Bộ giáo án Sinh học 12 theo từng chủ đề, biên soạn theo hướng phát triển năng lực của HS, 2 cột

Page 1

GIÁO ÁN SINH HỌC THEO PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

vectorstock.com/10212094

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Bộ giáo án Sinh học 12 theo từng chủ đề, biên soạn theo hướng phát triển năng lực của HS, 2 cột (Hoạt động của GV/ Hoạt động của HS) Năm học 2019-2020 WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


HỌC KỲ I Tiết PPCT

Số tiết

1-4

4

Tên bài/ chủ đề: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ 1. Gen, mã di truyền 2. quá trình nhân đôi AND 3. Phiên mã và dịch mã 4. Điều hòa hoạt động của gen 5. Đột biến gen

Ngày soạn:....../........./......

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu trúc), đặc điểm của mã di truyền. - Trình bày được cơ chế di truyền ở cấp phân tử, những diễn biến chính của các quá trình này ở sinh vật nhân sơ. - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp). - Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa. 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. Các hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức đả học về Axitnucleic Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gợi ý những kiến thức đã học về A.nu - Nhớ lại kiến thức đã học - Mô tả cấu trúc ADN - Quan sát mô hình

- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành PHT

- Nhận nhiệm vụ học tập

Đặc điểm cấu trúc của ADN theo Watson và Crick Số mạch (mạch Polynucleotit) Chiều xoắn Đường kính vòng xoắn (nm) Chiều cao vòng xoắn (nm) tương đương bao nhiêu cặp nu


Liên kết các nu giữa 2 mạch đơn (LK gì) ì) Liên kết các nu trên cùng một mạch đơn ơn (LK gì) ND 1: GEN, MDT VÀ NHÂN ĐÔI ADN 1. Tìm hi hiểu về gen và mã di truyền Mục tiêu: - Nêu được khái niệm gen - Trình bày được cấu tạo chung củaa gen cấ cấu trúc Hoạt động của GV - Cho HS xem phim hiện tượng di truyền ền củ của một số tính trạng - Trình chiếu tranh mô hình mối quan hệệ gen vvà ADN

Hoạt động của ủa HS - HS quan sát tư liệu

- Nghiên cứu SGK trả lờii câu hỏi hỏ 1

- Yêu cầu HS trả lời cấu hỏi: Câu 1: Điền vào vị trí trống ở khái niệm ệm gen ddưới đây Gen là một đoạn của phân tử .................. mang thông tin mã m hóa cho một chuỗii .......................hay ........... - Quan sát tranh - Trình chiếu tranh MDT - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Đọc SGK, thảo luận n nhóm trả lời câu hỏi số 2 Câu 2: Thế nào là MDT? và 3 truyền. Lựa chọn Câu 3: Cho các đặc điểm của mãã di truy đặc điểm đúng điền vào vị tri cột (I) - Bổ sung câu hỏi: Vì sao mã di truyền làà mã bbộ ba -> yêu cầu HS trả lời - Nhận xét, kết luận 1. Mã di truyền có tính liên tục; 2- MDT là mã bbộ ba; 3- MDT có tính đặc hiệu; 4- MTD có tính phổ ph biến; 5- MDT có tính thoái hóa TT (I) (II) 1 Cứ 3 Nu đứng đứ kế tiếp nhau quy định 1 axit. Amin. Từ 4 loại loạ nu A, T, G, X (trên gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên ARN) ta có thểể tạo tạ ra 43 = 64 bộ 3 khác nhau.


2

Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axít amin

3

được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác định trên mARN và liên tục từng bộ 3 Nu (không chồng lên nhau) có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền như nhau

4 5

2. Tìm hiểu về quá trình nhân đôi ADN Mục tiêu: - Nêu được diễn biến chính quá trình nhân đôi ADN - Nêu được ý nghĩa của nhân đôi ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát tranh kết hợp với xem phim về nhân đôi ADN - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành PHT PHT 1. Ở TBNT, nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào trong tế bào? 2. Số mạch ADN mẹ làm khuôn 4 loại chính - Helicaza: Tháo xoắn thứ cấp đông thời cắt đứt LK hiđrô 3. Những loại enzim cơ bản nào - ARN pol (primaza): Tổng hợp đoạn mồi tham gia nhân đôi ADN - ADN pol: Tổng hợp mạch mới theo chiều 5`-3` - Ligaza: Nối đoạn Okazaki 4. Quá trình nhân đôi cần những loại nuclêôtít nào của môi trường? 5. Nhân đôi ADN thực hiện theo những nguyên tắc nào? 6. Mạch mới được tổng hợp theo chiều nào? (3`-5` hay 5`-3`) 7. Diễn biến 8. Kết quả

Trên mạch khuôn 3`-5`

Trên mạch khuôn 5`-3`

(a: Số phân tử ADN tham gia nhân đôi; x: số lần nhân đôi) Một a phân tử Bài tập: Có 3 phân tử tham gia phân tử ADN tham nhân đôi đều nhân đôi gia nhân 5 lần. Xác đôi định: 1. Tổng số ADN con 2x 2x .a 2. Số mạch đơn ADN 2.2x 2.2x .a con 3. Số mạch đơn ADN 2 2.a cũ 4. Số mạch đơn mới 2.2x - 2 (2.2x – 2).a tổng hợp

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

3


5. Số ADN chứa 2 mạch hoàn toàn mới 6. Số phân tử ADN chứa 1 mạch cũ và một mạch mới

(2x – 2)

(2x – 2).a

2

2.a

9. Ý nghĩa

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

4


ND 2 : PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ 3. Tìm hiểu về phiên mã dịch mã Mục tiêu: - Nêu được chức năng của 3 loạii ARN - Mô tả được quá tri trình ình phiên mã - Nêu được những đặc điểm m chính của củ dịch mã - Trình bày được mối quan hệ giữa ữa phi phiên mã và dịch mã. Hoạt động củ của GV - Trình chiếu tranh

Hoạt ạt độ động của HS - Quan sát tranh

hoàn thành bài - Thảo luậnn nhóm ho - Yêu cầu HS làm bài tập tập - Nhận xét , đánh giá Câu hỏi 1: Đánh dấu X vào nhân định ịnh đúng Trả lời Nhận định s 2 là dịch mã. 1 Trong hình số 1 làà phiên mã, số ên mã và dịch d mã đều diễn ra trong nhân tế bào 2 Ở tế bào nhân thực phiên 3 Phiên mã là quá trình tạo ra ARN 4 Phiên mã dựa trên khuôn mẫẫu của ADN/gen prôt 5 Dịch mã là quá trình tạoo ra prôtênin ên khuôn mARN 6 Dịch mã dựa trên ực ti tiếp quy định cấu trúc của prôtêin 7 Cấu trúc của gen/ADN trực - Cho HS xem phim phiên mã và dịch ịch mã m - Xem phim - Yêu câu HS làm bài tập - Thảo luậnn nhóm -> hoàn thành bài tập TT PHIÊN MÃ DỊCH CH MÃ M 1. Vị trí trong tế bào 2. Khuôn mẫu 3. Nguyên liệu 4. Nguyên tắc 5. Diễn biến 6. Kết quả 7. Ý nghĩa CỦNG CỐ NỘI DUNG II Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo ạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việcc thực thự hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình ình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triểnn kh khả năng tự học của HS Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? 1. A. Timin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Xitôzin. Ở phần lớn các loài sinh vật, ật, vật v chất di truyền cấp phân tử là 2. A. ADN. B. ARN. C. prôtêin. D. nhiễm sắc thể.


3.

4.

5.

6.

7. 8.

9. 10. 11.

12.

Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? A. Đầu 5` mạch mã gốc. B. Đầu 3` mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen. Trong cac enzim đươc tế bào sử dung trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử , loại enzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoạn pôlynuclêôtit lại với nhau? A. Enzim thao xoắn. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. Ligaza. Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit: A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. B. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc. C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'AAG3'. D. 5'UAA3'. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? B. Tổng hợp phân tử ARN. A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AXX3'. B. 5'UGA3'. C. 5'AGX3'. D. 5'AGG3'. Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin cho quá trình dịch mã? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Nhân đôi ADN. Phân tử nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã? A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN. ND 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

Mục tiêu: - Nêu được khái niệm ĐHH ĐG - Nêu được các mức độ ĐHH ĐG - Trình bày được các yếu tố tham gia ĐHH ĐG ở SVNS - Trình bày được khái niệm, thành phần của Oprol LAC - Nêu được cơ chế ĐHH ĐG ở SVNS theo mô hình Oprol LAC Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cung cấp tư liệu về ĐHHĐ gen 1. Khái quát ĐHHĐG: - Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành bài tập Bài tập 1: Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng - Đọc SGK, quan sát tư liệu, thảo luận Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

6


........................ do gen tạoo ra (ARN vvà protein). điền vào các nội ội dung ccòn thiếu trong - Quá trình ĐHHĐG rất phức tạp, ạp, có th thể xảy ra ở nhiều mức độ khái niệm khác nhau như điều hòa PHIÊN MÃ MÃ, điều hòa DỊCH MÃ. Tuy nhiên, ĐHHĐG ở tế bào ào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ................................... - Bài tập 2: Đọcc SGK, quan sát tranh ho hoàn thành bài tập Thành phần Vai trò R P O Operôn Z, Y, A

2. Thành phấn ấn tham gia ĐHHĐ gen ở SVNS. t liệu, thảo luận - Đọcc SGK, quan sát tư điền vào các nội ội dung còn thiếu trong khái niệm

- Nhận xét, đánh giá kết quả - Củng cố bằng câu hỏi Câu 1 (ĐH 2010) Theo Jacôp và Mônô, các thành phần ph cấu tạo - Chọn đáp án đúng của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấuu trúc, vùng v khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu ấu trúc, vvùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấuu trúc, vùng v vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấuu trúc, vvùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Câu 2 (ĐH 2009) Trong mô hình cấấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mãã hoá các axit amin trong phân ttử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khở ởi đầu phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm àm ng ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấuu trúc prôt prôtêin ức chế. 3. Cơ chế ĐHHĐ HHĐ gen ở SVNS - Cho HS xem phim cơ chế ĐHHĐG ĐG gen - Xem phim - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Thảo luậnn nhóm theo bbàn - Hoàn thành bài ttập 3 Bài tập 3: Xem phim và mô hình động ộng ho hoàn thành BT

Củng cố và nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức ức ccơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học giải ải BTTN.


1.

2.

3.

4.

5.

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli gồm A. gen điều hoà (R), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), vùng khởi động (P). B. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A), vùng vận hành (O). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A), vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A), vùng khởi động (P). Nguyên tắc bổ sung không có trong quá trình nào? A. Nhân đôi. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ theo mô hình opểon Lac ở E.coli chất đóng vai trò chất cảm ứng là: A. Prôtêin ức chế. B. Lactôzơ. C. Các enzim do gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra. D. Enzim ARN pôlimeraza. Trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli không có thành phần nào? A. Vùng khởi động (P). B. Gen điều hoà (R). C. Vùng vận hành (O). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã? A. Vùng điều hoà. B. Vùng khởi động. C. Vùng vận hành. D. Vùng mã hoá.

NHIỆM VỤ VỀ NHÀ NV 1: Kẻ bảng phân biệt 2 hình thức ĐHG ở SVNS NV 2: Phân biệt ĐHG ở SVNS với SVNT NV 3: Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài SGK trang 19. NV 4: Nghiên cứu bài đột biến gen trang 20.

ND 4: ĐỘT BIẾN GEN I. KHÁI NIỆM VỀ ĐỘT BIẾN GEN Mục tiêu: - Phân biệt được BD với TĐB - Nêu được khái niệm ĐBG, ĐB điểm - Trình bày được các dạng ĐBG (ĐB điểm) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS xem sự biểu hiện tính trạng bất thường do nhiễm - Xem phim chất độc da cam - Đọc SGK - Yêu cầu HS đọc SGK -> làm bài tập - Làm bài tập 1 và 2 Câu 1: Khi nói về khái niệm ĐBG nhận định nào sau đây đúng (đánh dấu X và nhận định đúng) TT Nhận định đúng Đáp án Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

8


1 2 3 4

Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 – 10-4). Nhân tố môi trường gây ra đột biến gọi là tác nhân gây đột biến. Các cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu. ví dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng Đột biến điểm (dạng đột biến gen) có thể liên quan tới nhiều cặp nuclêôtít.

Câu 2. Các dạng đột biến điểm TT Mất một cặp nu Thêm một cặp nu Thay thế một cặp nu

Đặc điểm Ảnh hưởng tới..................bộ ba -> ảnh hưởng tới.....................axít amin Ảnh hưởng tới................bộ ba -> ảnh hưởng tới.....................axít amin Ảnh hưởng tới.....................bộ ba -> ảnh hưởng tới....................axít amin

- Nhận xét, kết luận

II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân của ĐBG - Phân tích được cơ chế phát sinh ĐBG Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 1 HS đọc phần nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG - Đọc bài - Yêu cầu HS trả lời các câu hoi: Câu 2: Giả sử trong TB tồn tai dạng Bazơ hiếm A* hãy điền các nuclêôtit vào các - Làm câu hỏi 2,3,4 vị trí còn trống dưới đây (Biết A* có khả năng liên kết với X)

Câu 3: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG gen. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Êtyl mêtal sunphônat (EMS) có thê gây ĐB thay thế AT -> GX. II. 5-brôm uraxin (5BU) có thể gây ĐB thay thế GX -> AT III. Acridin có thể làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit trên ADN IV. Tia tử ngoại có thể là nguyên nhân gây ĐB gen. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4. Câu 4: Giải thích cơ chế đột biến của chất hóa học 5BU

- Nhận xét, đánh giá ND: Tìm hiểu về hậu quả ĐBG Mục tiêu: - Trình bày được hậu quả và ý nghĩa ĐBG


Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 1 HS đọc phần nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG - Đọc bài - Yêu cầu HS trả lời các câu hoi: Câu 5. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? - Làm câu hỏi 5, 6 A. Xảy ra một cách ngẫu nhiên, vô hướng và không xác định. B. Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin, nên nhiều ĐB gen là có hại, một số ít có lợi, một số không lợi cũng không hại cho cơ thể. C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống vì tạo ra nhiều alen mới (qui định kiểu hình mới) D. Đột biến gen luôn được biểu hiện ra kiểu hình trên cơ thể sinh vật. Câu 6 (THPTQG - 2016) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. ND: Củng cố Mục tiêu: - Khái quát nội dung kiến thức bài học - HS giải được một số câu hỏi trắc nghiệm 13. Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là A. vi khuẩn. B. động vật nguyên sinh. C. 5BU. D. virut viêm gan B. 14. Đột biến điểm là đột biến A. liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể. B. liên quan đến một cặp nucleotit trong gen. C. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen. D. làm mất một đoạn nhiễm sắc thể. 15. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit. 16. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. C. Phần lớn đột biến điểm có hại cho thể đột biến. D. Đột biến điểm tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 17. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit. CÂU HỎI KHẢO SÁT CHỦ ĐỀ Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

10


T CÂU HỎI T 1. Bằng kiến thức hiểu biết vềề nhân đôi, phiên mã, dịch mã. ã. Hãy hoàn thành bảng b dưới đây. Đặc điểm so sánh

Nhân đôi

Phiên mã

Dịch mã

1. Vị trí trong TB

2. Khuôn mẫu 3. Enzim 4. Nguyên liệu từ môi trường trong TB 5. Nguyên tắc tổng hợp 6. Chiều tổng hợp 7. Diễn biến 8. Kết quả 9. Ý nghĩa Hình dưới đây mô tả cơ chếế truyền truy đạt TTDT ở cấp độ phân tử.. Quan sát hình h và đánh dấu Đ vào nhận định đúng, dấu u S vvào nhân định sai.

2.

1 2 3 4 5

Nhận định Trong hình số 1 làà phiên mã, số s 2 là dịch mã. Ở tế bào nhân thực phiên ên mã và dịch d mã đều diễn ra trong nhân tế bào Phiên mã là quá trình tạạo ra ARN Phiên mã dựa trên ên khuôn mẫu m của ADN/gen Dịch mã là quá trình tạo ạo ra prôtênin prôt

Trả lời


ên khuôn mARN 6 Dịch mã dựa trên ực ti tiếp quy định cấu trúc của prôtêin 7 Cấu trúc của gen/ADN trực Bằng kiến thức hiểu biết về nhân đôi, đ phiên mã, dịch mã. Hãy điền các nộii dung ccòn thiếu vào chỗ trống.

3.

Bằng kiến thức đã học về điều hoad hoạt ho động gen, hoàn thành PHT sau ĐH ức ch chế ĐH hoạt động (ĐH ĐH cảm cả ứng)

4.

1. Điều kiện 2. Cơ chế


3. Kết quả

4. Ý nghĩa Bằng kiến thức đã học về đột biến gen, hãy điền nội dung thích hợp vào các vị trí còn trồng ở bảng dưới đây. I. Do các bazơ nitơ dạng hiếm

5.

1

Khả năng bắt cặp trong nhân đôi A* bắt cặp với X

2

T* bắt cặp với G

3

G* bắt cặp với T

4

X* bắt cặp với A

Hậu quả sau nhân đôi

II. Do các các tác nhân gây đột biến 1

Tác nhân sinh học

2

Tác nhân vật lý

3

Tác nhân hóa học

4

5-brom uraxin (5BU) NMU

5

EMS

6

Acriđin

7

Conxisin

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

13


Tiết PPCT (5,6,7)

Số tiết 3

Tên bài/ chủ đề: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NST 1. Nhiễm sắc thể 2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 3. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Ngày soạn:....../........./......

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bào. - Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn) và đột biến số lượng NST (thể dị bội và đa bội). - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến NST. - Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc và số 2. Kĩ năng: Quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật. 3. Thái độ: Giáo dục môi trường, giải thích một số hiện tượng thực tế trong đời sống. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, SGK, sơ đồ hình thái, cấu trúc hiển vi NST; máy chiếu. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức về đột biến gen Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1:Thế nào là đột biến điểm? Nêu tên và đặc HS lên bảng trả lời câu hỏi điểm của các dạng ĐB điểm. Câu 2:Trình bày cơ chế phát sinh và vai trò của đột biến gen. ND 1 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐB CTNST ND: Tìm hiểu về NST và ĐBCTNST Mục tiêu: - Mô tả đặc điểm hình thái, cấu trúc và chức năng của NST, ở sinh vật nhân thực. - Nêu được đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài. - Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng. Hoạt động của GV - Chiếu tranh cấu trúc NST - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập số 1

Hoạt động của HS 1. Nhiễm Sắc thể - Quan sát tranh - Đọc SGK, thảo luận hoàn thành bài tập

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

14


- Gọi HS trình bày KQ - Trình bày kết quả - Nhận xét, kết luận Câu 1: Quan sát hình bên và đánh dấu X vào nhân định đúng Nhận định

Trả lời

NST nằm trong nhân tế bào Trong TB lưỡng bội (2n) NST luôn tồn tại thành cặp tương đồng NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin Histon Thành phần hóa học cơ bản cấu tạo nên NST là nuclêôxôm Cấu trúc NST gồm cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi Các mức độ cuộn xoắn của NST theo thứ tự: Sơi cơ bản (11nn) -> sợi nhiễm sắc (30nn) -> vùng xếp cuộn (sợi siêu xoắn) 6 (300nn) -> Crômatit (700nn). NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào 7 NST là VCDT có thể bị đột biến 8 Ở người bình thường số NST trong 1 TB là một số lẽ 9 Tất cả các loài số NST trong TB giống nhau 10 2. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST - Quan sát tranh - Sơ đồ hóa các dạng đột biến NST - Đọc SGK, thảo luận hoàn thành bài tập - Chiếu hình - Trình bày kết quả 1 2 3 4 5

- Hướng dẫn HS nghiên cứu các dnagj đột biến cấu trúc và yêu câud HS làm bài tập - Củng cố bằng các câu hỏi TN Câu 3: Lựa chọn hình thức ĐB CTNST điền vào ô các dạng đột biến. Các dạng

Mô tả cơ chế Hậu quả và vai trò NST bị đứt 1 đoạn (đoạn đứt - Làm giảm số lượng gen trên NST → không chứa tâm động). Thường gây chết hoặc giảm sức sống. - Làm tăng số lượng gen trên NST → Tăng 2 NST tương đồng tiếp hợp và cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của trao đổi chéo không đều. tính trạng. NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST quay 1800 rồi gắn vào NST. NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt - Làm thay đổi nhóm gen liên kết → gắn vào vị trí khác trên NST Chuyển đoạn lớn thường gây chết, mất khả hoặc giữa các NST không tương năng sinh sản. đồng trao đổi đoạn bị đứt.

(TN2011- MĐ 146): Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

15


thực? A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. rARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin. (TN2009 – MĐ159): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 11 nm. B. 2 nm. C. 30 nm. D. 300 nm. (ĐH 2008): Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn lớn NST. B. mất đoạn nhỏ NST. C. lặp đoạn nhỏ NST D. đảo đoạn NST. (ĐH 2008): Sơ đồ sau minh họa cho dạng đột biến cấu trúc NST nào? (1) ABCD.EFGH → ABGFE.DCH (2) ABCD.EFGH → AD.EFGBCH A. (1) - đảo đoạn chứa tâm động; (2) - chuyển đoạn trong một NST. B. (1) - chuyển đoạn chứa tâm động; (2) - đảo đoạn chứa tâm động. C. (1) - chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) - chuyển đoạn trong một NST. D. (1) - đảo đoạn chứa tâm động; (2) - đảo đoạn không chứa tâm động. (ĐH 2008): Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến. C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. (TN201-MĐ381): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. ND2: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST Mục tiêu: - Nêu được khái niệm đột biến lệch bội và đa bội. - Giải thích được cơ chế phát sinh thể lệch bội - Trình bày đuọc hậu quả của ĐBLB ở người. - Nêu được khái niệm đột biến đa bội. - Phân biệt ĐB tự đa bội với dị đa bội. - Trình bày đuọc hậu quả và ý nghĩa của ĐB đa bội. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chiếu tranh 1. Khái niệm ĐB số lượng NST - Quan sát tranh - Đọc SGK, thảo luận hoàn thành bài tập - Trình bày kết quả

- HS HS quan sát tranh và yêu cầu HS làm câu hỏi số 4 - Gọi HS trả lời => Nhận xét, kết luận Câu 4: Quan sát hình bên, xác định số NST và dạng đột biến của các thể ĐB. Số NST Dạng đột biến (dị bội/ đa bội) Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

16


Dạng gốc

6

Dạng A Dạng B Dạng C Dạng D Dạng E Dạng F - Yêu cầu HS đọc SGK làm câu hỏi số 5

Dạng bình thường Lệch bội (vì liên quan tới 1 cặp NST)

Đa bội (vì liên quan tới tất cả các cặp) 2. Đột biến lệch bội - Đọc SGK, thảo luận hoàn thành bài tập - Trình bày kết quả

Câu 5: Đánh dấu X vào nhận định đúng Đặc điểm của ĐB LB Đáp án TT Đột biến lệch bội là: Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. 1 Các dạng thường gặp: + Thể không: (2n- 2). + Thể một: (2n - 1). 2 + Thể ba: (2n + 1). + Thể bốn: (2n + 2). Cơ chế phát sinh - Trong giảm phân: Một bên bố hoặc mẹ tạo giao tử lệch bội (n+ 1), (n – 1) - Trong quá trình thụ tinh: Giao tử lệch bội kết hợp với giao tử bình thường (n) 3 hoặc các giao tử lệch bội -> Làm phát sinh thể lệch bội - Quan sát tranh - Trình chiếu tranh các dạng đột biến lệch bội

- Thảo luận trả lời câu hỏi 6 - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi Câu 6: Điền tên của các dạng đột biến lệch bội vào các vị trí từ 1→ 6? TT Tên thể đột biến Công thức Thể không 2n - 2 1. 2. 3. 4. 5. 6. - Ra bài tập về nhà cho HS


- Gọi 1 HS đọc SGK nội dung ĐB đa bội - Cung cấu tư liệu về ĐB đa bội - Hệ thống bằng sơ đồ

3. Tìm hiểu về ĐB đa bội - Đọc SGK - Quan sát tư liệu và sơ đồ

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm câu hỏi ỏi 9, 10 - Thảo luận làm câu hỏi 9, 10 Câu hỏi 9: Đọc thông tin trong bảng. Đi Điền tên dạng đột biến (tự đa bội/ dị đa bội) vào ào vị v trí số (1), (2) (1)....................................... Là dạng đột biến làm àm tăng tă một số nguyên lần bộ NST đơn bộội của loài và lớn hơn 2n Cơ chế - Giao tử 2n + giao tử 2n --> hợp tử 4n hoặc giao tử 2n + giao tử n -> - 3n... phát - Trong nguyên phân: 2n -> > 4n. sinh khối lượng lớn, Hậu quả Cơ thể có kích thước vàà kh tốc độ sinh trưởng ng nhanh, có ý nghĩa ngh đối và vai với chọn giống. trò Khái niệm

(2)....................................... Là hiện tượng làm gia tăng sốố bộ NST đơn bội của cả hai loài ài khác nhau trong tế t bào. Do lai xa + đa bội hóa. VD: Cải củ x cải bắp. Có ý nghĩa đối với tiếnn hóa, góp phần ph hình thành các loài mới (chủ yếu làà các loài thực th vật có hoa)

Câu hỏi 10: Nhà khoa họcc Kappetrenco đã làm thí nghiệm:


Con lai F1 là kết quả của hiện tượng đột biến A. cấu trúc NST B. lệch bội. C. tự đa bội

D. dị đa bội.

Củng cố Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học ……. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể bốn thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? 6. A. 13. B. 42. C. 16. D. 21. Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng? 7. A. 13. B. 12. C. 25. D. 50. Lúa tẻ lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là 8. A. 21. B. 22. C. 23. D. 26. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? 9.

10.

11.

12.

A. 13. B. 15. C. 21. D. 42. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 24. B. 36. C. 25. D. 12. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Số khả năng xảy ra đột biến thể ba nhiễm kép là A. 24. B. 15. C. 25. D. 12. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 12.


B. 24. C. 25. D. 23. Hoạt động 5: NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lên bảng trình bày kết quả BT: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định: - Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra? - Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra? - Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3? - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

20


Tiết PPCT

Số tiết

8

1

Tên bài/ chủ đề: Bài 7. THỰC HÀNH- QUAN SÁT CÁC DẠNG DỘT Ngày soạn:....../........./...... BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU Ngày dạy:....../........../....... BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI.

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS quan sát được hình thái và đếm được số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định. - Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp. - Có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn bị - Mỗi nhóm 6 HS: 1 kính hiển vi quang học, hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người, châu chấu đực, nước cất, oocxein axetic 4-5/100, lam men, lam, kim phân tích, kéo. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức bài 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vẽ sơ đồ khái quát các dạng đột biến Lên bảng nêu KQ ND: Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu bản cố địnhMục tiêu: Mục tiêu: - HS quan sát được hình thái và đếm được số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí 1. Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu bản cố nghiệm: định: - Phải quan sát thấy, đếm số lượng và vẽ được a. GV hướng dẫn: hình thái của bộ NST trên cá tiêu bản có sẵn. - Đặt tiêu bản trên kính hiển vi và nhìn từ ngoài (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên GV hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác tiêu bản vào giữa vùng sáng. mẫu. - Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những GV: Lưư ý học sinh việc điều chỉnh để nhìn tế bào mà NST đã tung ra. thấy được các tế bào mà NST rõ nhất (không có - Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính để chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x. sự chồng lấp nhau giữa các NST). HS: Thực hành theo hướng dẫn từng nhóm. b. HS thực hành: - Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được. GV: Nhận xét thái độ học tập của các em, tính - Vẽ hình thái NST ở 1 tế bào thuộc mỗi loại vào vở. cẩn thận tỉ mỉ khi quan sát tiêu bản dưới KHV. - Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và ghi vào vở.

Hoạt động 3: Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST. Mục tiêu: - Biết làm tiêu bản tạm thời để quan sát NST Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

21


- Vẽ được ác dạng ĐB NST Hoạt động của GV * ND: Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST. GV: Nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm: - Phải làm thành công tiêu bản tạm thời NST của tinh hoàn châu chấu đực. GV: hướng dẫn HS các bước tiến hành và thao tác mẫu. - Lưu ý HS cách phân biệt châu chấu đực với châu chấu cái, kĩ thuật mổ, tránh làm nát tinh hoàn, làm nhanh tay, nhẹ nhàng. Kĩ thuật lên kính và quan sát. - Điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này thành công? HS: Thực hành theo hướng dẫn từng nhóm. GV: Tổng kết, nhận xét chung. Đánh giá những thành công của từng cá nhân, từng nhóm. Những kinh nghiệm rút ra từ chính thực hành của các em.

Hoạt động của HS 2. Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST. a. GV hướng dẫn: - Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân của châu châu đực. - Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra. - Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất. - Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ khỏi lam kính. - Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút. - Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra. - Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: Lúc đầu bội giác nhỏ sau bội giác lớn. b. HS thao tác thực hành: - Làm theo hướng dẫn và quan sát kĩ hình tháI của tứng NST để vẽ vào vở.

Hoạt động 3: CỦNG CỐ Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học Hoạt động của giáo viên - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS dọn vệ sinh và trả dụng cụ.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 6: NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Từng HS viết thu hoạch vào vở. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. STT Tiêu bản Kết quả quan sát Giải thích - Ghi những chuẩn 1 Người bình thường bị cho bài sau. 2 Bệnh nhân đao 3 ... 4 ... 2. Mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở té bào tinh hoàn châu chấu đực Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

22


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN BÀI THU HOẠCH- THỰC HÀNH QUAN SÁT ĐBNST Điểm Họ tên:……………………..........….Lớp……………… ……………….. Thời gian:…………....Ngày kiểm tra……………….…. Câu 1: Chú thích các mức độ cấu trúc siêu hiển vi của NST 1...................................................................... 2..................................................................... 3..................................................................... 4..................................................................... 5..................................................................... Hình 1 Cấu trúc hiển vi của NST

Câu 2: Nêu chức năng của nhiễm sắc thể

Câu 3: Các hình 2, 3, 4 mô tả bộ NST bất thường ở người làm phát sinh các thể đột biến. Quan sát hình và điền các nội dung còn thiếu.

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Tên gọi:................

Tên gọi:................................

Tên gọi:................................

Số lượng NST..............

Số lượng NST.....................

Số lượng NST.....................


Câu 5: Nêu tên các thể đột biến và số NST tương ứng với các hình từ 1 đến 6

Câu 6: Ở người 2n = 46. Xác định số NST trong tế bào của các thể đột biến sau TT 1. 2. 3. 4. 5. 6.

Tên thể đột biến Thể không Thể một Thể ba Thể bốn Thể ba kép Thể bốn kép

Số NST

Câu 7: Gia sử một loài 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến thể 1 nhiễm kép - Số NST trong một tế bào của thể đột biến này là bao nhiêu:.................................................... - Số khả năng có thể xảy ra dạng đột biến này là bao nhiêu?......................................................................... Câu 8: Quan sát hình bên, xác định số NST và dạng đột biến của các thể ĐB. Dạng đột biến (dị bội/ đa Số NST bội Dạng bình thường Dạng 6 gốc Lệch bội (vì liên quan tới Dạng 1 hay một số cặp) A Dạng B Dạng C Dạng D Dạng E Đa bội (vì liên quan tới Dạng tất cả các cặp) F


Câu 9: Người bị hội chứng Đao là thể đột biến gì? Số NST trong tế bào của người này là bao nhiêu?

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

25


Tiết PPCT

Số tiết

9-14

5

Tên bài/ chủ đề: CD: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN 1. Quy luật Menden: Quy luật phân li và phân li độc lập 2. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen 3. Liên kết gen và hoán vị gen 4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Ngày soạn:....../........./......

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Menđen. - Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối (tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu của gen. - Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn. - Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cở sở tế bào học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. - Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. - Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp). - Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện môi trường trong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một ví dụ. - Nêu khái niệm mức phản ứng; phân biệt thường biến và đột biến 2. Kĩ năng : Quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận kiến thức. 3. Thái độ :HS có ý thức vận dụng kiến thức về qui luật phân li vào thực tiễn sản xuất. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, Hình 8.2 SGK. 2. Học sinh : SGK, ôn tập kiến thức lớp 9 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Hệ thống háo lại những kiến thức chương 1 - Khái quát kiến thức chương II Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nêu những nội dung kiến thưca cơ - HS nhớ lại kiến thức, trình bày KQ bản của chương I -Khái quát nội dung chính chương II

ND: QUY LUẬT PHÂN LY CỦA MENĐEN Mục tiêu: - Giải thích được những thuận lợi về đối tượng nghiên cứu của Menden - Trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden - Nêu được nội dung gt của Menden Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

26


- Trình bày nội dung quy luật phân li. Hoạt động của GV - Trình chiếu tư liệu về đậu Hà Lan - Mô tả các bước nghiên cứu di truyền của MĐ - Yêu cầu HS trả lời câu hoi Câu 1: Đậu Hà Lan có những thuận lợi gì trong việc nghiên cứu di truyền? Câu 2: Trả lời câu hỏi TN

Hoạt động của HS 1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của MĐ - Quan sát tư liệu - Trả lời câu hỏi

• Đối tượng nghiên cứu TT Đặc điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền Vòng đời ngắn -> nhanh có kết quả, ít chi phí 1 Có khả năng tụ thụ phấn nghiêm ngặt -> dễ tạo dong thuần 2 Các tính trạng biêu hiện có sự tương phản -> dễ theo dõi 3 Số lượng đòi con lớn -> các kiểu hình có cơ hội biểu hiện 4 Cây đơn tính -> không có khả năng tự thụ phấn 5 • Phương pháp nghiên cứu Câu 2: Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung: (1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Đáp án

(2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3. (3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh. (4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Các bước theo đúng trình tự là: A. (4), (1), (2), (3).

B. (4), (2), (3), (1).

C. (4), (3), (2), (1).

D. (4), (2), (1), (3).

2. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen- Quy luật phân ly. - GV trình chiếuThí nghiệm lai một cặp tính trạng của - Quan sát TN Menđen

- Hướng dẫn HS viết sơ đồ lai giải thích kết quả - GV yêu cầu HS làm bài tập Câu hỏi 3: Lựa chọn nội dung 1, 2, 3 điền vào vị trí còn trống. (1): một cặp nhân tố di truyền

- Nghiên cứu sơ đồ lai 3. Hình thành giả thuyết khoa học - Thảo luận trả lời câu hỏi


(2): một trong hai thành viên (3): giao tử - Mỗi tính trạng đều do ..................................... quy định. Trong TB các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. - Bố (mẹ) truyền cho con (qua giao tử)..................... của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh các.............................................. kết hợp với nhau một cách nhẫu nhiên tạo nên các hợp tử 4. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly. - Đọc SGK -> nêu cơ sở TBH của QLPL

- Yêu cầu HS đọc SGK -> nêu cơ sở TBH của QL phân ly - Giải thích rỏ hơn về bản chất của QLPL a. Nội dung giả thuyết: - Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. - Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. b. Kiểm tra giả thuyết: - Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 - Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen. c. Nội dung qui luật: - Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen. - Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. - Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia. d. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly. - Trong tế bào 2n, các NST luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng, do đó các gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp. Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định gọi là locut - Mỗi bên bố, mẹ cho một loại giao tử mang gen A hoặc a, qua thụ tinh hình thành F1 có kiểu gen Aa. Do sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân của F1 đã đưa đến sự phân li của cặp gen tương ứng Aa, nên 2 loại giao tử A và a được tạo thành với xác suất ngang nhau là ½. Sự thụ tinh của 2 loại giao tử đực vá cái mang gen A và a đã tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu gen là: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa. - F1 toàn hoa đỏ vì ở thể dị hợp Aa gen trội A át chế hoàn toàn gen lặn a trong khi thể hiện kiểu hình. Cũng tương tự, do đó F2 ta thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng - Bố mẹ không truyền cho con cái kiểu hình cụ thể mà là các alen, sự tái tổ hợp các alen từ bố và mẹ tạo thành kiểu gen và qui định kiểu hình cụ thể ở cơ thể con lai

ND: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

28


Mục tiêu: - Tóm tắt được kết quả TN lai hai cặp tính trạng - Nêu được nhận xét của TN so với TN lai 1 cặp TT - Viết được sơ đồ giải thích KQ TN Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG. - Tóm tắt TN - Quan sát TN

- Yêu cầu HS phân tích sự phân li KG và kiểu - Phân tích sự phân li KG, KH của từng tính trạng ở F2 hình của từng tính trạng đơn lẻ ở F2. - Yêu cầu HS viết sơ đồ lai giải thích KQ sự - 2 HS lên bảng viết SDDL phân li KG và KH của từng tính trạng dựa trên quy luật phân li. - Gộp 2 tính trạng lại -> chỉ ra mối quan hệ giữa sự phân li từng tính trạng với 2 tính trạng. - Viết SĐL giải thích KQ. 1. Thí nghiệm: * Lai thuận và lai nghịch cho kết quả như nhau: Pt/c: Vàng trơn x xanh nhăn F1 100% vàng trơn F2 : 315 vàng trơn: 108 vàng nhăn: 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn * ( Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1) 2. Nhận xét: - F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ( vàng nhăn và xanh trơn). - Xét riêng từng cặp tính trạng( màu sắc, vỏ hạt) đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1). - Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử.( Nội dung định luật phân li độc lập ) 3. Sơ đồ của pháp lai : ( SGK-trang 38, 39 ) II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC. - Yêu cầu HS nêu cơ sở TB học của QL PLĐL - Đọc SGK, trả lời câu hỏi - Nhận xét, kết luận II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC. - Ở hiện tượng phân li độc lập: do mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau nên sự phân li và tổ hợp của cặp này không ảnh hưởng đến sự phân li và tổ hợp của cặp kia (phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên) - Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.


* Điều kiện nghiệm đúng: - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng - Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MEN ĐEN. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa QL của MĐ - Đọc SGK -> nêu ý nghĩa QL - Ra bài tập: Câu 4:: Giải bài tập sau (biết các tính trạng trội hoàn toàn) - Thảo luận hoàn thành bài tập Số kiểu gen Số kiểu Phép lai hình AaBb x aaBb 2x3=6 2x2=4 AaBb × Aabb. AaBb × AaBb. AABB x aabb 1. Ý nghĩa lí luận: - Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới. - Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi. 2.Ý nghĩa thực tiễn - Dự đoán đc tỉ lệ phân li KH ở đời sau. - Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình, lai giống, tạo giống mới có NS cao. * Công thức tổng quát: - Với n là số cặp gen dị hợp. - Số loại giao tử F1: 2n - Số loại kiểu gen: 3n - Số loại kiểu hình ở F2: 2n - Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1)n - Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: (3+1)n CỦNG CỐ Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học ……. Để biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp A.Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. 1. 1.1 C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Lai gần. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là: 2. 1.1 B.Phân tích các thế hệ lai. A. Lai phân tích. C. Sử dụng xác xuất thống kê. D. Lai giống. Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung: (1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. (2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3. (3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 3. 1.1 (4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý: A. (4), (1), (2), (3). B. (4), (2), (3), (1). C. (4), (3), (2), (1). D.(4), (2), (1), (3). Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

30


4. 1.1 5. 1.1

6

1.2

7

1.2

8

1.2

9

1.2

Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: A.Aa x aa. B. Aa x Aa và Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x Aa. (TN2009 – MĐ159): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. (Câu 14,ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. (Câu 21,ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng vàgen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 27/256. B. 9/64. C. 81/256.D. 27/64. (Câu 29,ĐH – 2013, Mã đề 749) Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ D. 37,5% A. 50% B. 87,5% C. 12,5% (Câu 25,ĐH- 2016) Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoàn thành bảng sau Thế hệ con Stt Tỉ lệ phân ly kiểu hình phép Bố mẹ (P) Tỉ lệ phân ly trội - lặn hoàn toàn lai kiểu gen (A- Đỏ ≫ a-trắng) 1

AA x AA

2

AA x Aa

3

AA x aa

4

Aa x Aa

5

Aa x aa

6

aa x aa

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

31


…………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

32


ND 3: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CUA GEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học. + Nêu được bản chất của các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành tính trạng: Tương tác giữa các gen không alen, tác động cộng gộp và đa hiệu của gen. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: Yêu khoa học, tích cực trong họa tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:SGk, giáo án, hình 10.1 và 10.2 phóng to. 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức bài QLPL ĐL Hoạt động của giáo viên Pt/c: Vàng trơn x xanh nhăn F1 100% vàng trơn F2 : 315 vàng trơn: 108 vàng nhăn: 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn Biện luận và viết sơ đồ lai Hoạt động của GV - Trình chiếu hình mô tả sau:

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Thế nào là gen alen? 2. Thế nào là gen không alen? - Trình chiếu hình mô tả sau:

Hoạt động của học sinh HS lên bảng trình bày kết quả

Hoạt động của HS 1. Gen alen và gen không alen - Quan sát tranh

- Trả lời câu hỏi

2. Tương tác gen - Quan sát tranh

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tương - Trả lời câu hỏi tác gen? Các cách tương tác gen.


- Thí nghiệm: Lai 2 dòng cây thuần chủng HOA TRẮNG

3. Tương tác bổ sung - Quan sát TN

- Gợi ý: Yêu cầu HS xác định - Trả lời các câu hỏi + Số tổ hợp KH ở F2 + Số loại giao tử của F1 + Kiếu gen của F1 và KG của P. - Viết sơ đồ lai giải thích sự phân ly kết quả màu - Lên bảng viết SĐL giải thích KQ sắc hoa ở F2 - Nhận xét, đánh giá. 4. Tương tác cộng gộp. - Quan sát TN - Trình chiếu sơ đồ

- Thảo luận nhóm -> Trả lời các câu hỏi - Đặt các câu hỏi: 1. Số tổ hợp ở F2 2. Xác định tỉ lệ kiểu gen mang số alen trội: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội. 3. Giải thích mối tương quan số alen trội với màu sắc của da ở F2. 4. Thế nào là tác động cộng gộp? - Nhận xét, kết luận. I. TƯƠNG TÁC GEN. - Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. - Gen không alen: là 2 gen không tương ứng nằm ở những vị trí khác nhau trên một NST hoặc trên các NST khác nhau. 1. Tương tác bổ sung. * Thí nghiệm: Đậu thơm Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ F2 9 Hoa đỏ thẫm: 7 Hoa trắng * Giải thích kết quả:


- Tỉ lệ 9:7 ở F2 cho thấy có 16 (do 9+7→ F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. - Với 16 tổ hợp cho 2 loại kiểu hình của 1 tính trạng → tính trạng màu hoa do 2 gen qui định. - Để tạo ra màu hoa đỏ phải có mặt động thời của 2 gen trội, các trường hợp còn lại cho hoa màu trắng. * Sơ đồ lai: SGK trang 43 * Khái niệm: Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc những lô cut khác nhau (không alen) làm xuất hiện 1 tính trạng mới. 2. Tác động cộng gộp. - Khái niệm : Tác động cộng gộp là kiểu tác động khi 2 hay nhiều gen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi gen đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít. - Ví dụ : SGK - Tính trạng số lượng là những tính trạng do nhiều gen cùng qui định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường.(tính trạng năng suất: sản lượng sữa, số lượng trứng gà, khối lượng gia súc, gia cầm). - Trình chiếu tranh II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN. - Quan sát tranh

- Hỏi: Nêu những ảnh hưởng của HbS (dạng đột - Trả lời câu hỏi biến) - Hỏi: Thế nào là tác động đa hiwwuj của gen. Cho VD. II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN. - Khái niệm: Trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu. - VD: SGK trang 44. => Các gen trong một tế bào không hoạt động độc lập, các tế bào trong một cơ thể cũng có tác dụng qua lại với nhau vì cơ thể là một bộ máy thống nhất. CỦNG CỐ TƯƠNG TÁC GEN Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học ……. (TN2009 – MĐ159): Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô 1. 2.1 A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

35


2.

3.

(TN2009 – MĐ159): Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 2.1 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung D. di truyền theo quy luật liên kết gen. (Câu 1,ĐH – 2013, Mã đề 749) Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có 2.1 chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đđời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32D. 15/64 NỘI DUNG 4: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

Mục tiêu: - Trình bày được những TN của Moocgan trên ruồi giấm. - Phân tích và giải thích được những TN trong bài học. - Nêu được bản chất sự di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen tạo ra tái tổ hợp gen. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết. Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức…. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dựa vào qui luật phân li độc lập, hãy xác định Giải thích bằng sơ đồ KG, KH ở F1 trong phép lai sau : P : Đậu vàng trơn x Đậu xanh nhăn AaBb aabb Biết VT trội hoàn toàn so với xanh nhăn LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức…. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu khái quát về ruồi giấm và phương pháp nghiên cứu 1. Tìm hiều thí nghiệm của MG di truyền của MG. - Yêu cầu HS đọc SGK, tóm tắt 2 thí nghiệm LKG và HVG của - Đọc SGK, tóm tăt thí nghiệm Moocgan. - Hệ thống lại thí nghiệm bằng sơ đồ: + TN: Lai thuận

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

36


+ TN: Lai nghịch

ết quả qu thí nghiệm 2. Giải thích kết - Đặt vấn đê: + Vì sao kết quả phép lai thuận vàà lai nghịch ngh lại khác nhau? + So sánh kết quả với phép lai của ủa Men Menđen có sự giống và khác như thế nào? - Thảo luận trảả lờ lời câu hỏi - Yêu cầu HS xác định: 1. Số tổ hợp ở Fa 2. Kiểu gen của F1 có thể có như thế th nào? - Thảo luậnn nhóm -> Làm bài tập - Nhận xét -> kết luận vấn đề. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT: Thí nghiệm Cơ sở tế bào học Khái niệm (giải thích bằng sơ đồ lai) 1. Liên kết gen

2. Hoán vị gen


3. Tần số hoán vịị gen - Hước dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính tần số hoán vị gen P tc: (cái) thân xám, cánh dài x (đực) thân đen, cánh ngắn F1: 100% thân xám, cánh dài Lấy con cái ở F1 thân xám, cánh dài ài x con đực thân đen, cánh ngắn F2: 965 con xám, dài (41,5 %) Xác đ định tần số HVG (f) 944 con đen, ngắn (41,5 %) 206 con xám, ngắn (8,5 %) f= 185 con đen, dài (8,5 %) - Đặt các câu hỏi: 1. Thế nào là tần số HVG? 2. Công thức xác định nh TSHVG trong phép lai phân tích? 3. Vì sao TSHVG không vượt quá 50%?

- Thảo luận hoàn àn thành bài ttập

- Trả lời câu hỏi

4. Ý nghĩa củaa LKG, HVV - Thảo luận nhóm -> > Hoàn thành PHT.

- Yêu cầu HS làm bài tập Câu hỏi 2: Nhận định nào dưới đây đúng úng vvới ý nghĩa của liên kết gen? TT Ý nghĩa Đ/a 1 Làm tăng biến dị tổ hợp 2 Hạn chế biến dị tổ hợp -> hạn ạn chế ch sổ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệệ sau -> giám tính biến dị củaa các cá th thề. 3 Các gen liên kết hoàn toàn vớ ới nhau tạo điều kiện để các nhóm tinh tr trạng tốt đi kèm vớii nhau trong quá tr trình di truyền. 4 Giúp sự di truyềnn chính xác từng từ cụm gen cho thế hệ sau.

Câu hỏi 3: Nhận định nào dướ ới đây đúng với ý nghĩa của hoán vị gen? TT Ý nghĩa Đ/a 1 Hạn chế biến dị tổ hợp 2 Làm tăng biến dị tổ hợp ợp -> tăng sổ loại kiểu gen, kiểu ểu hinh ở thế hệ sau. 3 Con người có thể ứng ng dụng dụ hiện tượng hoán vị gen để tổ hhợp các gen tốt vào ào trong cùng một m cơ thể. 4 Tạo nguồn nguyên liệu ệu đa dạng cho chọn giống vả tiến ến hoá.

CỦ ỦNG CỐ NỘI DUNG 4 Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản ản ccủa bài học.


- Vận dụng những kiến bài học ……. (TN2009 – MĐ159): Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để 1. phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là A. bí ngô. B. cà chua. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm. Câu 164: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số HVG luôn bằng 50%. B. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số HVG càng cao. 2. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. (TN2013-MĐ381): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể Ab 3. có kiểu gen là aB A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Giả sử A- Thân đen, a- thân xám; B – Cánh dài, b- Cánh cụt. Thế hệ con Cặp bố mẹ đem Stt lai Tỉ lệ phân ly kiểt gen Tỉ lệ phân ly kiểu hình Cặp bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen (không có HVG) AB AB 1 P: x ab ab Ab Ab 2 P: x aB aB AB Ab 3 P: x ab aB Lai phân tích có thể dị hợp về 2 cặp gen (không có HVG): AB ab 4 Pa: x ab ab Ab ab 5 Pa: x aB ab Xác định kết quả của phép lai trong trường hợp HVG 20% (trong 2 trường hợp dưới đây) AB AB 6 P: x ab ab Ab ab 7 Pa: x aB ab NỘI DUNG 5: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm cấu trúc và vai trò của NST giới tính - phân biệt được đặc điểm di truyền của gen trên NST X với gen trên NST Y - Nêu được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp NST XY. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

39


- Nêu được cơ chế xác định giới ới tính ccủa một số loài sinh vật - Nêu được bản chất của sự di truy truyền liên kết với giới tính: Sự di truyền của ủa gen trên tr NST X, trên NST Y. Nêu được ý nghĩa củaa di truy truyền liên kết với giới tính. - Nêu được đặc điểm di truyền ền của c gen ngoài nhân, phương pháp xác đinh inh tính trạng tr do gen ngoài nhân qui định. Hoạạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức di truyền liên kết ết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcc sinh Câu 1 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng ợng HVG ? HS lên bảng trình bày Tần số HVG phụ thuộc vào điều gì? Câu 2 : Điều kiện đối vớii các gen có thể xảy ra hiện tượng liên kết gen hay hoán vị gen?

Hoạt động của GV

- Trình chiếu tranh

Hoạt động của HS 1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chếế tế bào học xác định giới tính bằng NST. - Quan sát tranh và tư liệu

- Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. ập. - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập: ập: Câu 1: Khi nói về NST giới tính. Nhận ận đị định nào sau đây đúng (đánh dấu X vào nhận ận định đúng). Nhận định Đáp án 1 Trong một TB có nhiều cặpp NST gi giới tính NST giới tính chỉ tồn tạii trong các ttế bào sinh dục, không có trong các TB sinh 2 dưỡng. NST giới tính là NST có chứaa các gen quy định giới tính, ngoài ra còn chứaa gen quy 3 định tính trạng thường. Trong TB NST giới tính có thểể tồn ttại thành cặp tương đồng (XX) hoặc khồng tươ ương 4 đồng (XY) 5 Trên cặp tương đồng (XX) các gen luôn phân bbố thành cặp alen 6 Trên cặp XY các gen có thể phân bố thành cặp alen hoặc không phân bố thành cặp ặp


alen. Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. Câu 3: Châu chấu cái có bộ NST 2n = 24. Số NST trong một TB của châu chấu đực là A. 23. B. 22. C. 24. D. 25. 1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST. a. NST giới tính: - NST giới tính là loại NST có chứa gen qui định giới tính và các gen khác. - Mỗi NST giới tính có 2 đoạn: + Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST. + Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau. b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST. - Kiểu XX và XY : + Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me: con cái XX, con đực XY. + ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm : con cái XY, con đực XX. - Kiểu XX và XO : + châu chấu, rệp, bọ xít : con cái XX, con đực XO. + Bọ nhậy : con cái XO, con đực XX.

- Tóm tắt TN : - Yêu cầu HS nhận xét kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch. - Hướng dẫn HS viết sơ đồ lai giải thích kết quà

Lai thuận

Lai nghịch

2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen trên NST X - Quan sát TN - Trả lời câu hỏi

- Viết sơ đồ lai giải thích KQ

Thí nghiệm Ptc: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂Mắt đỏ F2: 100% ♀ Mắt đỏ 50% ♂ Mắt đỏ 50% ♂ mắt trắng (3 Đỏ: 1 Trắng)

Giải thích kết quả bằng sơ đồ

Ptc: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng F2: 50% ♀ Mắt đỏ 50% ♀ Mắt trắng 50% ♂ Mắt đỏ 50% ♂ Mắt trắng (1 Đỏ: 1 Trắng)

- Trình chiếu tranh mô tả tật túm lông ở vành tai của 1 dòng họ

3. Gen trên NST Y - Quan sát tranh, tư liệu

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

41


- Vì sao tật này chỉ có ở con trai mà không biểu hiện ở con - Đọc SGK, thảo luận -> trả lời câu hỏi. gái? - Nhận xét, giải thích cơ sở TBH bằng sơ đồ lai. 4. Ý nghĩa của di truyền liện kết - Nêu ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ - Nghiên cứu VD nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn - Hỏi: Nêu ý nghĩa của DT LK giới tính - Trả lời câu hỏi 2. Di truyền liên kết với giới tính: a. Gen trên NST X. - Thí nghiệm: - Giải thích : + Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. + Cá thẻ đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã biểu hiện ra kiểu hình. - Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại(P)→ con gái(F1) →Cháu trai(F2) b. Gen trên NST Y. * TN: * Giải thích - Thường NST Y ở các loài chứa ít gen. - Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biểu hiện ở 1 giới. - Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng. c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính. - Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào những TT liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

- Trình chiếu thí nghiệm

5. Di truyền ngoài nhân - Quan sát TN

- Trả lời câu hỏi - Hỏi : 1. Kết quả ở F1 trong 2 phép lai thuận, nghịch giống với kiểu hình của bố hay me? 2. Giải thích vì sao KH KH của đời con di truyền theo dòng me? - Nhận xét, kết luận.


II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN. - Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn. - Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F1 có KH giống mẹ. - Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng. - Kết luận: Tính trạng DT ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ( không theo QLDT)

Hoạt động 5: CỦNG CỐ Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn? A.Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng. B. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y. C. Vì NST X dài hơn NST Y. D. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng. Câu 2: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: A.XA Xa và XAY. B. XA XA và Xa Y. C. Xa Xa và XAY. D. Xa Xa và Xa Y. Câu 3: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào? C. ♀ AA × ♂ aa. D. ♀ aa × ♂ AA. A. ♀ XAXA × ♂ XaY. B.♀ XaY × ♂ XAXA. Câu 4Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: B

b

B

B

b

b

B

B

b

b

b

B

A. X X × X Y. B.X X × X Y. C. X X × X Y. D. X X × X Y. Câu 5: Hiện tượng di truyền thẳng trong di truyền các tính trạng liên kết với giới tính là hiện tượng: A. Di truyền mà gen lặn nằm trên NST Y. B.Gen trên NST Y ở cá thể mang cặp NST XY luôn truyền cho con cùng giới. C. Thay đổi vai trò làm cha hay làm mẹ trong quá trình lai. D. Bố XY truyền gen cho tất cả các con gái XX.

NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Biết A trội hoàn toàn so với a. Xác định tỉ lệ KHG và tỉ lệ KH ở F1 của các phép lai dưới đây? Phép lai A

A

Xác định TLKG F1

Xác định TLKH F1

A

X X xX Y XaXa x XaY XAXA x XaY

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

43


XaXa x XAY XAXa x XAY XAXa x XaY IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

44


Tiết PPCT

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ II

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cơ sở vật chất - cơ chế di truyền và biến dị cùng các quy luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Biết cách ứng dụng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền. - Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các hiện tượng tương tác gen; phân biệt được phân li độc lập với liên kết - hoán vị gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay gen ngoài nhân. - Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài toán sinh học. II. CHUẨN BỊ. - Hình ảnh về cấu trúc ADN theo nguyên tắc bổ sung, cơ chế phiên mã, giải mã ... - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hoặc bảng phụ. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Mối quan hệ giữa các qui luật di truyền chi phối 1 cặp và nhiều cặp TT. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập di truyền (chương II) : - TT1: Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập tổng quát chương II bằng cách yêu cầu HS hoàn thành PHT dưới. - TT2: HS trao đổi, thảo luận hoàn thành PHT - TT3: GV gọi HS báo cáo kết quả - TT4: GV nhận xét, đánh giá. Bài toán: Phân biệt các quy luật, hiện tượng di truyền Giả sử có hai cặp alen, A Hạt vàng >> a- Hạt xanh; B- trơn >> b- nhăn. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp alen tự thụ phấn. Hãy thực hiện các yêu cầu trong bảng dưới đây: Các quy luật hiện tượng di truyền Yêu cầu Số phép lai Các phép lai có thể có của P Số loại giao tử của 1 phép lai Thành phần và tỉ lệ giao tử

QL phân ly

QL phân ly độc lập

Tương tác gen

Liên kết gen

Hoán vị gen

2

1

1

2

2

AaBb x AaBb

AaBb x AaBb

PL1. Aa x Aa PL2. Bb x Bb

AB AB x ab ab

AB AB x ( f =20%. ) ab ab

2

PL1:(A= a=1/2) PL2: (A=b=1/2)

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

45


Số tổ hợp -Số kiểu gen F1

2x 2 = 4 3 1- 1 1- 1AABB

1- 1AABB

2-

2-

3-

3-

4-

4-

5-

5-

6-

6-

7-

7-

8-

8-

9-

9-

1AA:2Aa:1aa -Tỉ lệ kiểu 1BB:2Bb:1bb gen F1

AB AB

1- (0,4x0,4 = 0,16

2-

AB ) AB

3-

2345678910-

-Số kiểu hình F1

2

3 Vàng : 1Xanh 3 trơn : 1 nhăn -Tỉ lệ kiểu hình F1

1. Tương tác bổ sung: - 9:3:3:1 2. Tương tác át chế: 3. Tương tác cộng gộp: -

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

46


BÀI TẬP CHƯƠNG I. ĐỀ Ề BÀI B 1. Dưới đây là một phần trình ình tự t nuclêôiti của một mạch trong gen: 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ a. Hãy xác định trình tự nulcêôtit êôtit ccủa: - Mạch bổ sung với mạch ch nói tr trên - mARN được phiên mã từ ừ mạch m trên. b. Có bao nhiêu côđon on trong mARN? c. Liệt kê các bộ ba đối mã với ới các cô côđon đó.

GIẢI (Yêu êu cầu: c HS làm ở nhà) 3’ … TAT a) Mạch khuôn GGG XAT GTA ATG GGX …5’ Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ b) Có 18/3 = 6 codon/mARN. c) Các bộ ba đối đố mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. truy 2. Tham khảo bảng mãã di truyền truy và trả lời các câu hỏi Từ bảng mãã di truyền a) Các codon GGU GGX GGA GGG sau: a. Các côđon on nào trong mARN m mã hóa glixin? trong mARN đều ều m mã hóa glixin. b. Có bao nhiêu côđon mãã hóa lizin? Đối với mỗi côđôn b) Có 2 codon mã hóa lizin: hãy viết bộ ba đối mã bổ sung. g. - Các codon/mARN: AAA, AAG c. Khi côđon on AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin - Các cụm đối mã/tARN: m UUU, UUX nào bổ sung vào chuỗii pôlipeptit? c) Cođon on AAG/mARN được dịch mã thì lizin được ợc bổ b sung vào chuỗi polipeptit. Đoạn chuỗii polipeptit Arg Gly 3. Ser Phe Val Asp Arg mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ - Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ a. Bốn cô đon on cần cầ cho việc đặt các aa 4. Val – Trp – Lys – Pro vào chuỗi polipeptit được ợc tổ tổng hợp. b. Trình tự các nucleotit trên tr mARN là GUU UUG AAG XXA


5.

a. mARN: 5’ .... XAU AAG AAU XUU GX... 3’ mạch mã gốc: c: 3’ .... GTA TTX TTA GAA XG... 5’ b. His – Lys – Asn – Leu c. 5’ … XAG* AAG AAU A XUU GX… 3’ Gln - Lys - Asn - Leu d. 5’ ... XAU G*AA GAA UXU UGX ... 3’ His - Glu - Glu - Ser - Cys e. Trên cơ sở những ững thông tin ở c và d, loại đột biến thêm êm m một nucleotit trong ADN có ảnh hư ưởng lớn hơn lên do protein do dịch ch mã, m vì ở c là đột biến thay thế U bằng ằng G* ở cô đon thứ nhất XAU -> > XAG*, nên ch chỉ ảnh hưởng tới 1 aa màà nó mã hóa (ngh (nghĩa là cô đon mãã hóa His thành cô đon mã hóa Glu), còn ở d là l đột biến thêm 1 nucleotit vào đầu ầu cô đon thứ 2, nên từ vị trí này, ày, khung đọc đ dịch đi một nucleotit nên ảnh nh hưởng h (làm thay đổi) tất cả các cô đon từ t vị trí thêm và tất cả các aa từ đó cũng ũng thay đổi. ài 2n = 10. Đột biến có thể tạo Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số 6. Số NST lưỡng bội của một loài ra bao nhiêu loại thể ba ở loài này? lượng thể ba tối đa là l 5 không tính đến trường hợp thểể ba kép. Cây thể ba ở cặpp NST số s 2 là 2n+1, 7. Giả sử ở cây cà độc dược thuộc ộc loạ loại thể ba về NST số 2 ình th thường là 2n. (sự bắt cặp các NST số 2 trong quá tr trình giảm phân xảy cây lưỡng bội bình P : mẹ 2n+1 x bốố 2n ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi vớ với nhau và NST số 2 n còn lại đúng một mình). Sự phối ối hợ hợp và phân li giữa các Gp : n, n+1 F1 2n: 2n+1 NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. ên. Có bao nhiêu loại cây con có thểể được đ sinh ra và mỗi loại Như vậy, có 2 loại ại cây con, mỗi m loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễễm trên được thụ phấn chiếm 50%, tức làà 50% số s cây con là bằng phấn của cây lưỡng bội bình ình th thường. thể ba (2n+1) vàà 50% ssố cây con là lưỡng bội bình thường ờng (2n). a. Thể đơn bộii n = 12; thể th tam bội 3n 8. Bộ lưỡng bội NST của một loài ài sinh vvật có 2n = 24. a. Có bao nhiêu NST ở thể đon bội, ội, th thể tam bội và thể tứ = 36; thể tứ bộii 4n = 48 bội? b. Đa bội lẽ 3n; đaa bộiu ch chẵn 4n. b. Trong các dạng đa bội trên, dạng ạng nnào là đa bội lẻ, dạng c. nào là đa bội chẵn? c. Nêu cơ chế hình thành các dạng ạng đa đ bội trên.


9.

BÀI TẬP CHƯƠNG II. 1. Bệnh phênylkêtô niệu ở ngư ười do một gen lặn nằm trên NST thường quy định vàà di truy truyền theo quy luật Međen. Một người đàn àn ông có cô em b bị bệnh, lấy một người vợ có anh trai bị bệnh. ệnh. C Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. ệnh. Hảy tính xác suất để cặp vợ ợ chồng ch này sinh đứa con đầu lòn bị bệnh? Biết rằng ngoài ài ng người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bện vợ và bên chồng ồng không ai bị b bệnh. 2. Trong phép lai giữaa hai cá thể có kiểu gen sau đây: Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee Các cặp gen quy định nh các tính trạng tr khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng ồng khác nhau. n Hãy cho biết: a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình ình trội tr về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu? b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình ình giống gi mẹ là bao nhiêu? c. Tỉ lệ đời con có kiểu hình ình giống gi bố là bao nhiêu?

3. Bệnh mù màu đỏ vàà xanh llục ở người do một gen lặn liên kết với NST X. Mộtt phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng ồng b bình thường. a. Xác suất để đứa con đầu lòng òng ccủa cặp vợ chồng này là con trai bị mùù màu là bao nhiêu? b. Xác suất để đứa con đầu lòng òng ccủa cặp vợ chồng này là con gái bị mùù màu là bao nhieu?

a. b. Điểm m khác nhau giữa gi chuối rừng và chuối nhà: Chu Chuối Chuối nhà Đặc điểm rừng ừng Lượng Bình Cao ADN thư thường Mạnh Tổng Bình To hợp chất thường thư To HC Bình Khỏe Tế bào thư thường Không có Cơ quan Bình khả năng sinh thư thường sinh GT dưỡng Bình bình thường Phát thư thường nên không triển Bình hạt Khả thư thường > có hạt h năng sinh giao tử Đây là bệnh nh do gen lặn l qui định nên cả người vợ ợ lẫn ng người chồng đều có xác suấtt mang gen bệnh b (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất ấ để cả 2 vợ chồng đều là dị hợp tử vàà sinh con bbị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9. Cần phải sử dụng ụng qui lu luật xác suất để giải thì sẽ nhanh. a. Tỉ lệ KH trội vvề gen A là 1/2, về gen B là 3/4, vềề gen C là 1/2, về gen D là 3/4 và vềề gen E là l 1/2 . Do vậy tỉ lệ đờii con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽẽ bằng: ằng: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. b. Tỉ lệ đờii con có KH giống gi mẹ sẽ bằng ng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. 1/2x3/4x1/2x3/4x1/ c. Tỉ lệ đờii con có KG giống gi bố sẽ bằng: ng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2. a. Xác suất mẹẹ truy truyền NST X mang gen bệnh nh cho con là l 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất su để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là: à: 1/2x1/2=1/4. b. Vì bố không bị b bệnh nên con gái chắc chắn sẽẽ nhậ nhận gen X không mang gen gây bệnh. ệnh. Do vvậy xác suất để sinh con gái bịị bệnh bệ là bằng 0.


4.

Gen qui định chiều ều dài d nằm trên NST X còn gen qui định nh m màu mắt nằm trên NST thường.

5.

Dùng phép lai thuận ận nghịch. ngh Nếu kết quả phép lai thuận ận nghịch ngh giống nhau thì gen nằm trên ên NST th thường. Nếu kết quả phép lai luôn theo KH gi giống mẹ thì gen nằm m trong ti thể. th Nếu kết quả phép lai cho tỉ llệ phân li kiểu hình ở 2 giớii khác nhau thì th gen nằm trên NST X. C

6.

7. Đối với các loài sinh sản hữuu tính, bbố hoặc mẹ truyền D nguyên ven cho con A. tính trạng. B. kiểu gen. C. kiểu hình. D. alen 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Làm bài tập còn lại của bài Ôn tập ập ch chương I, II 6. Rút kinh nghiệm bài học


Tiết PPCT

Số tiết

16

1

Tên bài/ chủ đề: ẢNH HƯỞNG ỞNG CỦA C MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức : - Phân tích được mối quan hệệ giữa gi KG, MT, KH. - Nêu được khái niệm và những ững tính ch chất của thường biến. - Nêu được khái niệm mứcc phản phả ứng, vai trò của KG và MT đối với năng ng suấ suất của vật nuôi và cây trồng. Quan sát và phân tích kênh hình. 2. Kĩ năng :Quan 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, thích tìm t hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện ện tính trạng. tr II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên:SGK, SGK, giáo án, hình 13. 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ài ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Mối ối quan hhệ KG, MT và KH. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY ẠY HỌC. H 1. ổn định tổ chức lớp học: Ổn đị định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc ặc điểm điể của gen trên NST X và gen trên NST Y. - Đặc điểm đ ểm di truy truyền của gen ngoài nhân ? 3. Bài mới: Hoạt động : Mối quan hệ giữa gen và v tính trạng; sự tương tác giữa kiểu u gen vvà môi trường Mục tiêu: − Nêu mối quan hệ giữaa gen và tính tr trạng − Giải thích kết quả sự hình thành kiểu ki hình Phương pháp: Trực quan – tìm tòi. Hoạt động củaa GV Hoạt động ng của củ HS - Nêu một số ví dụ về mốii quan hệ giữa gi KG, MT và - Quan sát tranh tính trạng VD1:

VD2:


VD3:

- Nghiên cứu CH, trả lời câu hỏi.

àn thành yêu cầu c - Thảo luận nhóm, hoàn - Báo cáo kết quả - Đặt các câu hỏi: 1. Giải thích sự hình thành màu lông đđen và lông trắng của thỏ Himalaya. 2. Màu sắc lông trên thân thỏ thay đổi nh như thế nào khi cạo lông trắng trên lưng và buộc đá llạnh vào vị trí cạo lông? Giải thích. 3. Tính trạng của cơ thể chịu ảnh hưởng ởng ccủa kiểu gen hay môi trường? - Nhận xét, Yêu cầu HS rút ra kết luận ận bằng b cách hoàn thành bảng sau: - Gọi đại diện đọc kết quả II. MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU U GEN, MÔI TR TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH Kết luận: Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối ối quan hhệ mật thiết với nhau. Trong các nhận định sau đây đúng. TT Nhận định Đáp án 1

Kiếu gen quy định khả năng ng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.

2

Với cùng một kiểu gen nhưng ng trong những nh điều kiện môi trường ng khác nhau cho những kiểu hình khác nhau.

3

Kiểu hình là kết quả của sự tương ương tác gi giữa kiểu gen và môi trường.

4 5

Sự biểu hiện của 1 tính trạng ng ra ngo ngoài thành kiểu hình ngoài phụ thuộc kiểu u gen còn phụ thuộc: môi trường ng trong, môi tr trường ngoài, loại tính trạng. - Mối quan hệ giữa gen vàà tính trạng tr thể hiện qua sơ đồ: Gen(ADN)→mARN →Pôlipeptit Pôlipeptit → prôtêin → tính trạng. Hoạt ạt động độ : Mức phản ứng của kiểu gen.

Mục tiêu: - Nêu KN mức phản ứng. - Phân biệt mức phản ứng rội vớii mức m phản ứng hẹp.


- Nêu khái niệm và giảii thích cơ chế hiện tượng mềm dẻo kiểu hình. Hoạt động của GV - Chiếu tranh + Hình 1:

Hoạt động của ủa HS - Quan sát tranh

+ Hình 2:

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận ận nhóm hoàn ho - Thảo luận nhóm, hoàn àn thành câu hhỏi 4 thành bài tập: - Gọi đại diện đọc kết quả - Nhận xét, đánh giá kết quả. Câu 4: Khi nói về mức phản ứng, ng, nh nhận định nào sau đây đúng? Nhận định Đáp án Tập hơp các kiểu hình của mộột kiểu gen tương ứng với các môi trường ng khác nhau được 1 gọi là mức phản ứng. 2 Mức phản ứng do kiểu gen qui định và được di truyền cho thế hệ sau. 2 cá thể có cùng kiểu gen nhưng ưng khi ssống trong 2 môi trường khác nhau thì cũũng hình 3 thành nên những kiểu hình không gi giống nhau Thường thì các tính trạng số lư ượng sẽ có mức phản ứng rộng như. Ví dụ: lượng ợng thịt, th 4 sữa, số trứng, số hạt trên ên bông lúa… Các tính trạng tr chất lượng thì lại có mức ức phản ph ứng hẹp. Ví dụ: hàm lượng bơ,, prôtêin trong thịt th bò 5 Mức phản ứng không có khảả nă năng di truyền cho thế hệ sau III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU ỂU GEN. 1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình ình ccủa cùng một kiểu gen tương ứng vớii các môi trường tr khác nhau là mức phản ứng của một KG. VD: Con tắc kè hoa: - Trên lá cây: Da có hoa vănn màu xanh của c lá. - Trên đá: Da có màu hoa của rêu êu đá. - Trên thân cây: Da có màu hoa nâu. Tập hợp các kiểu hình trên của một ột con tắc t kè (một KG) tương ứng với các chếế độ môi trường được gọi là mức phản ứng.


- Mức phản ứng được chia thành 2 loại: + Mức phản ứng rộng: thường là những tính trạng về số lựng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa + Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất lượng. 2. Xác định mức phản ứng của một kiểu gen. - Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một KG. - Đối với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng loạt của cùng một cây đem trồng ở những điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng. 3. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến): - Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến). - Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường. - Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen. - Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định. 4. Củng cố Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng. C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng (CĐ 2010 –MĐ 251): Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. (CĐ 2010 –MĐ 251): Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. (Câu 17,ĐH 2008 - Mã đề thi 379) Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền? A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp. B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả. C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. D. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. 5. Rút kinh nghiệm

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

54


Tiết PPCT

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: THỰC HÀNH LAI GIỐNG

Ngày soạn:....../........./......

1 Ngày dạy:....../........../....... I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích mẫu vật. - Phát triển được năng lực vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn được một số thao tác lai giống. II. CHUẨN BỊ. 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Cây cà chua bố mẹ, mảnh vườn. - Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, hộp pêtri 2. Chuẩn bị cây bố mẹ. - Chọn giống: chọn nhiều cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể dễ dàng phân biệt bằng mắt thường. - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày. - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt hoa, ngắt bỏ quả non, tập trung lấy phấn được tốt. - Khi cây mẹ được 9 lá thì bấm ngọn, chỉ để 2 cành (3 chùm hoa/cành, 3-5 quả/chùm). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. GV dùng tranh về thụ phấn nhân tạo ở đạu Hà Lan, yêu cầu HS quan sát và mô tả quá trình thụ phấn nhân tạo ở đậu Hà Lan. Sau đó GV hoàn thiện vấn đề nêu ra và vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I.Lai giống thực vật. Hoạt động 1: Lai giống thực vật. 1. Cách tiến hành. GV : Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố trước * Khử nhị trên cây mẹ: - Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để những cây làm mẹ ? + Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và khử nhị (hoa chưa tự thụ phấn). quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt cành, tỉa (dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu hoa trên cây mẹ ? phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được). trên cây mẹ. - Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy + Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ ? GV thực hiện mẫu : Kĩ thuật chọn nhị hoa để nụ hoa. khử, các thao tác khi khử nhị. - Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và đầu HS: Tiến hành các bước thí nghiệm theo hướng nhụy bị thương tổn. - Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc dẫn của GV. và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ GV: Mục đích của việc dùng bao cách li sau những hoa khác. khi đã khử nhị ? - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ * Thụ phấn: phấn. - Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu GV: thực hiện các thao tác mẫu. xanh thẫm, có dịch nhờn. - Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu - Thu hạt phấn trên cây bố: Chọn hoa vừa nở, xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy màu cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết phấn chín tròn và trắng. quả. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà. - Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra. - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

55


nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai. * ND: Viết thu hoạch. GV: hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch và II. THU HOẠCH. - HS phải tóm tắt các bước lai giống và những cất giữ hạt lai. điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình tác khi giao phấn. bày vào bảng thu hoạch. - Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn. GV: Nhận xét kết quả và bổ sung. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá cụ thể các nhóm thực hành về: + Kĩ năng thao tác lai giống. + Sản phẩm thực hành. - GV tóm tắt về các thao tác lai giống và nhắc HS ghi vào vở thực hành. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Làm bài tập của bài Ôn tập chương I, II 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

56


Tiết PPCT

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH NĂM HỌC 2017-2018

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - thời gian làm bài 45 phút Chủ đề

Mức độ nhận thức Thông hiểu

Vận dụng

Gen.

1

1

Mã di truyền, nhân đôi ADN.

1

(Đơn vị kiến thức)

Nhận biết

Vận dụng cao

Tổng

1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ:

Phiên mã

1

Dịch mã

1

Điều hòa hoạt động của gen

1

Đột biến gen. Số câu

1 3

5

2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN: Quy luật phân li. Quy luật phân li độc lập.

1

Tương tác gen.

1

Liên kết gen, hoán vị gen.

1

Di truyền liên kết với giới tính. Di truyền ngoài nhân. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen Số câu Tổng TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

1

2

1

2 2 2

1 1

1

3

5

2

15

1

1 1

2

1 1

1

3 2

1 1

2

1 1 1

Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.

2

1

4

1

2 1

1

1

1 3

4

4

4

15

6

9

9

6

30

20%

30%

30%

20%

100%

ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 1 TIẾT Thời gian làm bài: phút; (40 câu trắc nghiệm)

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

57


Số câu đúng.................

Tổng điểm.............................. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... lỚP: .............................

Mã đề thi 125

Câu 1: Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? A. tARN. B. Ribôxôm. C. mARN. D. Gen cấu trúc. AB ab x . Biết quá Câu 2: Ở cà chua: A- thân cao, a- thân thấp; B- quả tròn, b- quả dài. Xét phép lai: Pa: ab ab trình giảm phân phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả dài ở đời con Fa là: A. 40%. B. 1%. C. 16%. D. 10%. Câu 3: Cho biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen giữa 2 alen B và b ở cả bố và mẹ với tần số hoán vị AB ab tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: gen là 40%. Tính theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen ab ab A. 6%. B. 9%. C. 16%. D. 4%. Câu 4: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là A. 25%. B. 20%. C. 40%. D. 10%. Câu 5: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, gen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen phân ly độc lập. Phép lai Pa: AaBb x aabb cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám. B. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. C. 3 lông trắng : 1 lông đen. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen. Bd Câu 6: Một cơ thể có kiểu gen Aa trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đã xảy ra hoán vị bD gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, giao tử Abd chiếm tỉ lệ: A. 0,1. B. 0,15 C. 0,2. D. 0,3. Câu 7: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 2 : 1, thì tỉ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là: A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1. Câu 8: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. Câu 9: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai P: Aa x Aa sẽ cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là: A. 3 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 1 : 1. Câu 10: Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen A quy định tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng lông dài. Phép lai nào dưới đây cho 50% số con lai sinh ra có lông dài? A. AA x Aa B. Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa Câu 11: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. gen đa hiệu. B. gen tăng cường. C. gen điều hòa. D. gen trội. Câu 12: Trong các cơ thể có kiểu gen dưới đây, theo lý thuyết, cơ thể nào sẽ sinh nhiều loại giao tử nhất? A. AaBb B. AABbdd C. AabbDDee D. AABbDDeeFF Câu 13: Trong số 64 bộ 3 trên mARN, các bộ 3 kết thúc gồm: A. 5’AUG3’; 5’UAG3’; 5’UAA3’. B. 5’UUA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. C. 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. D. 5’AUG3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

58


Câu 14: Cho phép lai: P: AaBb x AaBb. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, ở thế hệ con, tỉ lệ kiểu gen Aabb là: 1 1 1 1 A. B. C. D. 8 16 4 2 Câu 15: Gen B có số nuclêôtit mỗi loại là: A = T = 250, G = X = 390, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 250; G = X = 390. C. A = T = 251; G = X = 389. D. A = T = 249; G = X = 391. Câu 16: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AA x AA. D. aa x aa. Câu 17: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). B. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). Câu 18: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AABb. B. AaBb. C. AaBB. D. AAbb. Câu 19: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, thu được đời con phân ly theo tỉ lệ: 9 bí quả tròn : 6 bí quả bầu dục : 1 bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. liên kết gen hoàn toàn. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập của Menđen. Câu 20: Sản phẩm của quá trình phiên mã là: A. ADN. B. Gen. C. ARN. D. Prôtêin. Câu 21: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm số lượng gen trên NST? A. Chuyển đoạn trong một NST. B. Lặp đoạn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 22: Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác A. bổ sung. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội. Câu 23: Cho sơ đồ mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST: ABCDEFGH → ADCBEFGH (Các chữ cái biểu thị các gen trên NST). Đó là dạng đột biến: A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 24: Phát biểu nào sau đây về hoán vị gen là chưa chính xác? A. Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân 1. B. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử cái. D. Tần số hoán vị gen là thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Câu 25: Phép lai Bb x bb cho tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là A. 1BB: 1Bb B. 3 Bb: 1bb C. 1Bb: 1bb D. 1 BB: 2 Bb: 1bb Câu 26: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là: A. AA x Aa B. AA x AA C. Aa x aa D. Aa x Aa Câu 27: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là A. 13. B. 17. C. 15. D. 21.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

59


Ab Ab x . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân aB aB là hoàn toàn giống nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là ab . Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con: ab A. 4,84%. B. 7,84%. C. 9%. D. 16%. Câu 29: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN. B. phiên mã. C. dịch mã. D. giảm phân và thụ tinh. Câu 30: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen trên AB ab một NST liên kết hoàn toàn với nhau, phép lai Pa: x cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con là: ab ab A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 1 : 1. Câu 28: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen

----------- HẾT ---------HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 12 – CI & II (Trong 4 phương án A, B, C, D, Phương án có gạch chân- VD: A là phương án đúng) Câu 1. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế: A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh. Câu 2. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì C. 25%. tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là: A. 20%. B. 40%. D. 10%. HD:

A+T 1 = G+X 4

2A 1 = 2G 4

A 1 = G 4

→G = 4A; mà %A + %G = 50% → G =

40%. Câu 3. Sản phẩm của quá trình phiên mã là: A. ADN. B. ARN. C. Gen. D. Prôtêin. Câu 4. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm. A. Gen cấu trúc. Câu 5. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm số lượng gen trên NST? A. Chuyển đoạn trong một NST. B. Đảo đoạn NST. C. Mất đoạn NST. D. Lặp đoạn NST. Câu 6. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là: A. 21. B. 17. C. 13. D. 15. HD: Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm là (2n+1) = 14 + 1 = 15. Câu 7. Cho sơ đồ mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST: ABCDEFGH → ADCBEFGH (Các chữ cái biểu thị các gen trên NST). Đó là dạng đột biến: A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. HD: Đoạn bị đảo mang 3 gen BCD Câu 8. Gen B có số nuclêôtit mỗi loại là: A = T = 250, G = X = 390, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389. C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391. HD: Vì gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô → ĐB thay thế 1 cặp (A=T) bằng 1 cặp (G≡X) → A và T giảm 1; G và X tăng 1. Câu 9. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

60


HD: Vì gen điều hòa không thuộc thành phần của opêron Lac. Câu 10. Trong số 64 bộ 3 trên mARN, các bộ 3 kết thúc gồm: A. 5’AUG3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. B. 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. D. 5’UUA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. C. 5’AUG3’; 5’UAG3’; 5’UAA3’. Câu 11. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen A quy định tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng lông dài. Phép lai nào dưới đây cho 50% số con lai sinh ra có lông dài? A. AA x Aa B. Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa 1 HD: số con lông dài = 50% = → Đây là kết quả của phép lai phân tích cơ thể có KG dị hợp→ 2 Pa: Aa x aa. Câu 12. Phép lai Bb x bb cho tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là A. 3 Bb: 1bb B. 1Bb: 1bb C. 1BB: 1Bb D. 1 BB: 2 Bb: 1bb Câu 13.Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb. Câu 14. Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai P: Aa x Aa sẽ cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là: A. 3 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 1 : 1. HD: P: Aa x Aa → Thế hệ con: 1 KH trội (AA) : 2 KH trung gian (Aa) : 1 KH lặn (aa) Câu 15. Trong các cơ thể có kiểu gen dưới đây, theo lý thuyết, cơ thể nào sẽ sinh nhiều loại giao tử nhất? B. AABbdd C.AabbDDee D. AABbDDeeFF A. AaBb HD: Ở phương án B, C, D: KG chỉ có 1 cặp gen dị hợp → số loại giao tử = 21 = 2 Ở phương án A: KG có 2 cặp gen dị hợp → số loại giao tử = 22 = 4 Câu 16. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. HD: P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa xAa) x (Bb x Bb) x (Dd x Dd) → thế hệ con: Số loại KG = 3 x 3 x 3 = 27 Số loại KH = 2 x 2 x 2 = 8 Câu 17. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AA x AA. D. aa x aa. Câu 18. Cho phép lai: P: AaBb x AaBb. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, ở thế hệ con, tỉ lệ kiểu gen Aabb là: HD:

A.

1 2

B.

1 4

C.

1 8

D.

1 16

P: AaBb x AaBb = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) 1 1 1 1 1 1 1 F1: Tỉ lệ phân ly KG là: ( AA : Aa : aa) x ( 1BB : Bb : bb) → tỉ lệ kiểu gen Aabb = (Aa) x 4 2 4 4 2 4 2 1 1 (bb) = 8 4 Câu 19. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là: A. AA x AA B. AA x Aa C. Aa x Aa D. Aa x aa HD: F1 : 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp → Số tổ hợp giao tử của F1 = 3 + 1 = 4 = 2 x 2 → mỗi bên bố mẹ sinh 2 loại giao tử → bố mẹ đều dị hợp về 1 cặp gen. Câu 20. Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 2 : 1, thì tỉ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là: A. 3 : 6 : 3 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. HD: tỉ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 = (3 : 1) x (1 : 2 : 1) = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 Câu 21. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, thu được đời con phân ly theo tỉ lệ: 9 bí quả tròn : 6 bí quả bầu dục : 1 bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen. B. liên kết gen hoàn toàn. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

61


C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung. Câu 22. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 23. Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác: A. bổ sung. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội. Câu 24. Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, gen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen phân ly độc lập. Phép lai Pa: AaBb x aabb cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: B. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám. C. 3 lông trắng : 1 lông đen. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen. Pa: AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb → Tỉ lệ KH: 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. Câu 25. Phát biểu nào sau đây về hoán vị gen là chưa chính xác? B. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen A. Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân 1. mới. C. Tần số hoán vị gen là thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. D. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử cái. HD: Tùy từng loại mà hoán vị gen có thể chỉ xảy ra quá trình phát sinh giao tử cái hoặc quá trình phát sinh giao tử đực; hoặc xảy ra ở cả 2 bên bố mẹ. Câu 26. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen trên một NST liên kết hoàn toàn với nhau, phép lai Pa:

AB ab x cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con là: ab ab

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 1 : 1. HD: Đây là phép lai phân tích. thế hệ con: 1 (KH trội về 2 tính trạng) : 1 (KH lặn về 2 tính trạng)

Câu 27. Một cơ thể có kiểu gen Aa

Bd trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đã xảy ra hoán vị bD

gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, giao tử Abd chiếm tỉ lệ: C. 0,2. D. 0,3.

HD: giao tử Abd =

A. 0,1.

B. 0,15

1 f 1 (A) x (bd) = (A) x 0,2 (bd) = 0,1 2 2 2

Câu 28. Ở cà chua: A- thân cao, a- thân thấp; B- quả tròn, b- quả dài. Xét phép lai: Pa:

AB ab x . Biết quá ab ab

trình giảm phân phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả dài ở đời con Fa là: A. 40%. B. 10%. C. 16%. D. 1%. f ab HD: Đây là phép lai phân tích. FA: thân thấp, quả dài có KG = ab x ab = (0,5- ) x 1 = (0,5ab 2 0,1) x 1=0,4 Ab Ab x . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là aB aB ab hoàn toàn giống nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là . ab

Câu 29. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen

Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con: 7,84%. C. 9%. D. 16%.

A. 4,84%.

B.

HD: Do cặp bố mẹ đem lai có KG dị hợp tử chéo → ab là giao tử có gen hoán vị nên chiếm tỉ lệ nhỏ (≤ 0,25) → tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con (KG

ab ) = ab x ab< 0,25 x 0,25 = 6,25%. ab

Câu 30. Cho biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen giữa 2 alen B và b ở cả bố và mẹ với f = 40%. Tính theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen B. 6%.

C. 9%.

AB ab tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: ab ab

A.

4%.

D. 16%.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

62


HD: P:

f f AB AB ab x ; f = 40% = 0,4 → thế hệ con: = ab x ab = (0,5- ) x(0,5- ) = (0,5-0,2)2 = ab ab ab 2 2

0,9=9%.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

63


Tiết PPCT

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: ÔN TẬP KIỂM TRA HK I

1

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cơ sở vật chất - cơ chế di truyền và biến dị cùng các quy luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Biết cách ứng dụng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền. - Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các hiện tượng tương tác gen; phân biệt được phân li độc lập với liên kết - hoán vị gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay gen ngoài nhân. - Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài toán sinh học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh về cấu trúc ADN theo nguyên tắc bổ sung, cơ chế phiên mã, giải mã ... - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hoặc bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra ND: Hệ thống hóa kiến thức chương cơ chế di truyền và biến dị Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức chương I- DTH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Dùng máy chiếu, giới thiệu khái quát nội dung Quan sát, nghiên cứu, trả lời câu hỏi chương I - Đặt hẹ thống câu hỏi hướng dẫn HS nhớ lại nội dung kiên thức đã học Hoạt động 3: Tìm hiểu về Mục tiêu: - Hệ thống háo kiến thức chương II - Hướng dẫn HS giải 1 số dạng bài tập quy luật DT Hoạt động của HS a. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng: Phép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết giới tính. * Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2. Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui định TT (gen đa hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của F1 hay F2. Ví dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)... * Xác định KG, KH của P: Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1 hoặc F2. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho). Ví dụ: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên P là thể dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

64


không alen cụ thể. b. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng: Phép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. * Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2. Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi phối các cặp TT nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 hoặc F2. * Xác định KG, KH của P: Đề bài cho biết số lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F1 hay F2. Trước hết phải xác định qui luật di truyền chi phối từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc F1 của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các TT: - Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT bị chi phối bởi qui luật phân li độc lập. - Nếu tỉ lệ KH là 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp TT di truyền liên kết hoàn toàn. - Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn.

ND: Giải đề trắc nghiệm Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức làm một số câu hỏi TN Câu hỏi TN 0001: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? A. Đầu 5, mạch mã gốc B. Đầu 3, mạch mã gốc C. Nằm ở giữa gen D. Nằm ở cuối gen 0002: Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã? A. Vùng điều hoà B. Vùng khởi động C. Vùng vận hành D. Vùng mã hoá 0003: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì A. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. D. gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. 0004: Ở cà độc dược có 2n = 24 tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép? A. 12 B. 24 C. 66 D. 132 0005: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 13 : 3. B. 9 : 3 : 4. C. 9 : 7. D. 9 : 6 : 1. 0006: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. 0007: Trong cac enzim đươc tế bào sử dung trong cơ chế di truyền ở cấp phân t ử , loại enzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoaṇ polinuclêôtit lại với nhau? A. Enzim thao xoắn. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. Ligaza. 0008: Loạitácnhânđộtbiếnđãđượcsửdụngđểtạoragiốngdâutằmđabộicólátovàdàyhơn dạng lưỡngbội bình thường là A. tia tử ngoại. B. cônsixin. C. tia X. D. EMS (êtyl mêtan sunfonat). 0009: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

65


A. 3/256. B. 81/256. C. 1/16. D. 27/256. 0010: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Người có da trắng nhất có kiểu gen là: A. aaBbCc. B. aabbcc. C. AABBCC. D. AaBbCc. 0011: Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ hợp tử AB/ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 48%. B. 38%. C. 12%. D. 24%. 0012: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XMXM x XmY. B. XMXm x XmY. C. XMXm x XMY. D. XMXM x X M Y. 0013: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là A. 1x. B. 2x. C. 0,5x. D. 4x. 0014: Ở mộtloàithựcvậtcóbộ nhiễmsắcthể2n=14.Tếbàolácủaloàithựcvật này thuộc thểba nhiễmsẽ có số nhiễmsắc thể là A. 21. B. 17. C. 13. D. 15. 0015: Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng lẻ, phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 cókiểu hình lặn về cả 5 gen chiếm tỉ lệ: A. 1/26. B. (3/4)10. C. (3/4)7. D. 1/27. 0016: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là A. 5/16 B. 3/32 C. 27/64 D. 15/64 0017: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? AB AB AB AB DD x dd x A. AaBb × AaBb. B. XA XA Bb x Xa YBb C. D. ab ab ab ab Ab 0018: Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số aB 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là: A. 7,5% và 17,5%. B. 15% và 35%. C. 12,5% và 25%. D. 6,25% và 37,5% 0019: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen Bv , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, bV

người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Tần số hoán vị gen (f) là A. 18%. B. 9%. C. 36%. D. 3,6%. 0020: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn Ab d AB D d toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ X X ×♂ X Y thu đđược F1. Trong tổng số cá ab aB thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%

Hoạt động 6: NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

66


- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết PPCT

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 14- THỰC HÀNH : LAI GIỐNG

1

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê. - Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập. Tư duy phân tích và tổng hợp. - Rèn kĩ năng sử dụng banh, kẹp... 3. Thái độ: Yêu thích môn học và bảo vệ sinh vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Cây cà chua bố mẹ - Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, hộp pêtri. - Sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị cây bố mẹ - Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường. - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày. - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt. - Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả. 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc bài mới trước khi tới lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chia nhóm thực hành, phát dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm. - Phổ biến một số nội quy của phòng thí nghiệm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Khử nhị trên cây mẹ: *GV: Tại sao phải gieo hạt những cây làm bố - Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để trước những cây làm mẹ? Mục đích của việc khử nhị (hoa chưa tự thụ phấn). ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây - Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn bố, bấm ngọn và ngắt tỉa cành, tỉa hoa trên còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì được. Nếu Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

67


phấn đã là hạt màu trắng thì không được. - Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa. - Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn. - Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác. - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. 2. Thụ phấn: - Chọn những hoa đã nở xoè, đầu nhị to màu xanh sẫm, có dịch nhờn. - Thu hạt phấn trên cây bố: chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. - Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt phấn bung ra. - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị. - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai. 3.Chăm sóc và thu hoạch: - Tưới nước đầy đủ. - Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai. nhầm lẫn các công thức lai. - Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó. - Phơi khô hạt ở chổ mát khi cần gieo thì ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra. * GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương 4. Xử lí kết qủa lai pháp xử lý kết quả lai theo phương pháp Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí theo thống kê được giới thiệu trong sách giáo phương pháp thống kê. khoa. 5. Hoc sinh thực hành: Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo phải làm, gv hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích hướng dẫn của giáo viên khoa học kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm 6. Viết báo cáo: và thông báo cho toàn lớp. Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí * Trong khi học sinh làm thí nghiệm giáo viên nghiệm và kết quả nhận được đi từng bàn để kiểm tra, sửa sai, hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. 4. Củng cố: GV nhận xét đánh giá cụ thể các nhóm thực hành về: • Kĩ năng thao tác lai giống. • Sản phẩm thực hành. GV tóm tắt về các thao tác lai giống và nhắc HS ghi vào vở thực hành. 5. Dặn dò: • Hoàn thành bài thu hoạch. • Làm bài tập của bài Ôn tập chương I, II 6. Rút kinh nghiệm

cây mẹ? GV hướng dẫn hs thực hiện thao tác khử nhị trên cây mẹ ? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ? Gv thực hiện mẫu: kỹ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị. * Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị? * GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn. Gv thực hiện các thao tác mẫu: - Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

68


Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

69


Tiết PPCT

Số tiết

19 20

2

Tên bài/ chủ đề: Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 1. Đặc trưng di truyền của quần thể 2. Phân biệt quần thể tự phối và ngẫu phối 3. Xu hướng thay đổi cấu trúc di tr4uyền của QTTP và QTNP 4. Định luật Hácđi - Vanbec

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa quần thể (quần thể di truyền) và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen. - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ. - Phát biểu được nội dung; nêu được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật HacđiVanbec. Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập xác định tần số của các alen, thành phần kiểu gen của quần thể. - Rèn kĩ năng giải bài tập xác định quần thể cân bằng. 3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:SGk, giáo án, bảng 16. 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy và học A. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. C. Bài mới : Hoạt động : Tìm hiểu về đặc trưng di truyền QT Mục tiêu: − Nêu được các dặc trưng di truyền của quần thể − Biết cách tính tần số kiểu gen, tần số alen. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trình chiếu tranh mô ta một số quần thể sinh - Quan sát tranh vật. - Thảo luận trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi: 1. Thế nào là quần thê, cho 1 số VD khác. 2. QT có những đặc trừng di truyền nào? - Mô tả đặc trưng di truyền của quần thể - Yêu cầu HS hoàn thành 2 câu hỏi. - Thế nào là vốn gen, tần số kiểu gen, tần số alen? Bài 1: Một quần thể có thành phần kiểu gen là - Làm bài tập 1 và 2 400AA + 600Aa + 600aa. Tính tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể. Bài 2: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tính tần số alen A và a. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

70


1. Vốn gen: Tập hợp tất cả các alen có trong qu quần thể ở một thời điểm xác định. 2. Tần số kiểu gen: Tần số của một ột loại lo kiểu gen nào đó trong quần thể đượcc tính bằng b tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần qu thể. dAA + hAa + raa

3. Tần số alen: Tần số của mộtt alen nnào đóđược tính bằng tỉ lệ giữa số lượng ng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau củaa gen đó đ trong quần thể tại một thời điểm xác định. h h Tính tần số alen: pA = d + ; q a = r + . Trong đó pA + qa = 1 2 2 ph gấn Hoạt động : Tìm hiểểu về cấu trúc DT QT tự thụ phấn vàà giao phối Mục tiêu: − Nêu đặc điểm DT của QT tự ựu thụ phấn và QT GP gần (Tự phối) − Biết cách xác định cấuu trúc DT của c QT TP qua n thế hệ tự phối Hoạt động của ủa GV Hoạt động của c HS - Trình chiếu mô tranh về hai hiện ện tượng t tự thụ phấn và - Quan sát tranh hiện tượng giao phân? - Yêu cầu HS nhận dạng đâu là tự ự thụ th phấn, đâu là giao - Nhận dạng hai hình thứ ức thụ phấn phấn? - Giải thích thế nào ào là ttự thụ phấn và giao - Hướng dẫn HS hoàn thành câu hỏi ỏi phấn Câu 3: Lựa chọn quần thể ngẫu u phối/tự phố phối điền vào cột 1 hoặc 2 - Hoàn thành câu hỏi ỏi số 3

- Giải thích một số đặc điểm của ủa QT tự t phối và ngẫu phối Hoạt động : Tìm hiểu về xu hướng ớng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thểể tự phối và ngẫu phối Mục tiêu:


− Biết cách xác định cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và ngẫu phối − So sánh xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của QTTP và QTNP Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS xác định định cấu trúc DT của QT - Tìm hiểu cách xác định sự thay đổi cấu trúc của khi tự phối và ngẫu phối QT - Yêu cầu HS xác định cấu trúc DT của QT qua 2 - Thảo luận theo bàn hoàn thành bài tập thế hệ tự phối và ngẫu phối - Yêu cầu HS so sánh xu hướng biến đổi tần số KG qua hai hình thức tự thụ phấn và giao phấn. QUẦN TỂ TỰ PHỐI QUẦN THỂ NGẪU PHỐI Cho P: dAA + hAa + raa h h - Tính tần số alen: p A = d + ; q a = r + . Trong đó pA + qa = 1 2 2

Fn: [d +

1   2

1  2

n

n

1 ] +   x h + 2

- F1: (d + h/2)2AA + 2 (d + h/2). (r + h/2)Aa + (r + h/2)2aa = 1. Tức Fn = F1: p2 AA+2pqAa+q 2 aa

n

[r + ]

VD 1: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F1 và F2 là:

VD2: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Nếu xảy ra giao phấn ngẫu nhiên phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F1 và F2 là:qua

F1

F1

F2

F2

KL: P ->Fn thay đổi theo hướng - Thể đồng hợp (AA, aa) tăng - Thể DH Aa giảm

KL: P (khi QT cân bằng) ->Fn: Cầu trúc di truyền không thay đổi so với P (khi quần thể đã cânbằng di truyền).

Hoạt động : Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Mục tiêu: − Nêu khái niệm về trạng thái cân bằng − Trình bày được nội dung định luật H-V. − Nêu được đk nghiệm đúng và ýnghĩa định luật H-V. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu khái quát về Hácđi- Vanbec - Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao trong VD 2 cấu trúc di truyền của QT F1 không thay đổi so với F2? Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

72


- Yêu cầu HS khái quát phát biểu nội dung định - Đọc SGK phát biểu nội dung định luật luật Hacđi-Vanbec? - Định luật Hacđi-Vanbec đúng trong những - Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. điều kiện nào? - Giải thích về các điều kiện nghiệm đúng của định luật. - Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi Câu hỏi 3: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (đinh luật Hacdi-Vanbec). a. Khái niệm: - Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen(thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức: p2 +2pq + q2 = 1 Trong đó: p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn. - Ví dụ : 0.16AA+0.48Aa+0.36aa=1 b. Định luận Hacđi-Vanbec. - Nội dung định luật: Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2 +2pq + q2 = 1 - Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. + Số lượng cá thể lớn. + Diễn ra sự ngẫu phối. + Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau. + Không có đột biến và chọn lọc +Không có sự di nhập gen. - Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec: Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể.. D. Cũng cố (Câu 5-MHTHPTQG 2017) Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen 1. DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. (TN2009 – MĐ159): Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số 2. tương đối của alen A và alen a lần lượt là A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5. (TN2011- MĐ 146): Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a 3. quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7. (CĐ 2013- MĐ 279) Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A 4. và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

73


5.

A. 0,2 và 0,8. B. 0,8 và 0,2. C. 0,67 và 0,33. D. 0,33 và 0,67. Câu 83 (THPTQG 2017-MĐ203). Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,8. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,3.

E. Nhiệm vụ về nhà - Ôn tập kiến thức dựa vào câu 1, 2, 3 ở SGK trang 70. - Làm bài tập 4 SGK trang 70. (CĐ 2012- MĐ 263) Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là 1. 3 B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. (Câu 23:ĐH2010- Mã đề thi 381) Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này 2. 3 sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

74


Tiết PPCT

Số tiết

21 22

2

Tên bài/ chủ đề: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG 1. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 2. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến 3. Tạo giống bằng công nghệ tế bào 4. Tạo giống nhờ công nghệ gen

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống. - Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng. - Nêu được khái niệm, nguyên tắc và những ứng dụng của kĩ thuật di truyền trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật. - Phân biệt được các phương pháp chọn, tạo giống cơ bản. 2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo, chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp. 3. Thái độ: Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:SGk, giáo án, hình 18.1, 18.2 SGK. 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy và học A. Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ:

1.

3

2.

3

3.

(CĐ 2012- MĐ 263) Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. (Câu 23:ĐH2010- Mã đề thi 381) Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa. Trình bày nội dung, điều kiện nghiệm đúng, ý nghĩa của định luật H-V.

C. Bài mới

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

75


Hoạt động : Tạo giống thuần từ nguồn biến dị tổ hợp. Mục tiêu: − Trình bày được các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. − Trình bày khía niệm ưu thế lai. − Giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai. − Nêu pp tạo ưu thế lai. − Nêu một số thành tựu ứng dụng ưu thế lai ở VN. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu khái quát các PP chọn, tạo giống - Quan sát tranh

- Chia HS thành 2 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm hoàn thành - Thảo luận theo nhóm hoàn thành PHT 1 và 2 PHT 1 và 2 - Gọi HS từng nhóm báo cáo kết quả - Báo cáo kết quả - Nhận xét, kết luận PHT 1: Câu hỏi 1: Chọn các thông tin cho dưới đây ghi vào cột nội dung các bước sao cho phù hợp - Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau. - Tự thụ phấn hoặc giao phối gần tạo ra các giống thuần chủng. - Lai các dòng thuần chủng với nhau Trình tự các bước Bước 1

Bước 2

Nội dung các bước


Bước 3

PTH2: - Thế nào là hiện tượng ưu thế lai? - Giải thích hiện tượng ưu thế lai. Trình tự các bước Bước 1

- Nêu các bước tạo giống ưu thế lai.

Nội dung các bước

Bước 2

Hoạt động 1: Tìm hiểu tạo giống bằng gây đột biến Mục tiêu: − Nêu được quy trình tạo giống bằng pp gây đột biến. − Trình bày một số thành tưu tạo giống bằng pp gây ĐB ở VN. PHT SỐ 3: TẠO GIỐNG BẰNG GÂY ĐỘT BIẾN 1. Mục tiêu: Nêu được quy trình tạo giống bằng gây ĐB, trình bày được một số thành tựu. 2. Yêu cầu: Chọn nội dung đúng (câu 1); liệt kê một số thành tựu tạo giống bằng gây ĐB (câu 2) Chọn đáp án đúng theo đúng quy trình các bước tạo giông bằng gây ĐB 1. Quy trình 1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. 2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 3. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 2. Thành tựu

a) Trong chọn giống thực vật: b) Trong chọn giống vi sinh vật:

Hoạt động của GV - Cho HS xem video giới thiệu về thành tựu tọa giống bằng gây ĐB. - Yêu cầu HS hoàn thành PHT 1. - Gọi đại diện trả lời. - Chốt lại quy trình tạo giống bằng pp gây ĐB.

Hoạt động của học sinh - Quan sát VD, đọc SGK, thảo luận nhóm. - Hoàn thành PHT


=> GV trình chiếu một số hình ảnh mô tả các thành tựu chọn giống bằng gây đột biến ở Việt Nam.

- Quan sát, ghi các thành tựu.

Kết quả: .1. Quy trình: - Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. - Bước 2: Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. - Bước 3: Tạo dòng thuần chủng. 2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam. a) Trong chọn giống thực vật: - Dương liễu 3n lớn nhanh, cho gỗ tốt. - Dưa hấu 3n có sản lượng cao, quả to, ngọt, không hạt. - Rau muống 4n có lá và thân to, sản lượng gấp đôi so với dạng lưỡng bội b) Trong chọn giống vi sinh vật: - Xử lí bào tử của nấm penicilium bằng tia phóng xạ rồi chọn lọc tạo chủng penicilium có hoạt tính tàng gấp 200 lần so với ban đầu. - Tương tự phương pháp trôn, con người tạo được các nấm men vi khuẩn sản xuất lượng sinh khôi lớn, tạo ra các vi sinh vật thay vì gây bệnh, trở thành kháng nguyên gây miễn dịch cho vật chủ. Đó là các vacxin phòng bệnh cho người và gia súc. ND: Tìm hiểu về tạo giống bằng công nghệ tế bào. Mục tiêu: − Nêu được các quy trình công nghệ TBTV: (nuôi cấy mô, lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy hạt phấn) − Phân biệt quy trình nhân bản vô tính với cấy truyền phôi ở ĐV. PHT SỐ 4: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 1. Mục tiêu: Phân biệt được quy trình và mục đích của các phương pháp của công nghệ TB. 2. Yêu cầu: Chọn nội dung từ 1 đến 5 ghép vào (B)- Quy trình, từ a đến e ghép vào cột (C)- Mục đích. (A)- Các phương pháp (B)- Quy trình (C)- Mục đích I. Nuôi cấy mô TB thực vật II. Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) III. Nuôi cấy hạt phấn IV. Nhân bản vô tính V. Cấy truyền phôi Các nội dung lựa chọn: (B)- Quy trình (1) Tế bào trần 2n loài A x tế bào trần 2n loài B → Nuôi trong môi trường nhân tạo → Cây lai 4n AB. (2) Tế bào sinh dưỡng 2n của cây X → Nuôi trong môi trường dinh dưỡng thích hợp → Cây 2n. (3) Hạt phấn n → Chọn lọc các dòng tế bào đơn bội (n)→ Cho lưỡng bội hoá → Cây 2n. (4) TB chất của TB tuyến vú cừu cái (A) + Nhân TB tuyến vú cừu cái (B) → Phôi→ Chuyển phôi vào tử cung của cừu cái (C) → Cừu Đolly. (5) Phôi cá thể cái (X) 2n → Tách thành nhiều phôi → Tử cung các cá thể cái (Y) → Mỗi phôi sẽ phát triển thành một cơ thể mới 2n. (biết cây X và Y cùng loài) (C)- Mục đích (a) Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các kiểu gen. (b) Tạo ra giống thực vật mới mang đặc điểm mong muốn của hai loài. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

78


(c) Tạo các cây có kiểu gen giống nhau (đồng nhất). (d) Có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen. (e) Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Hoạt động của GV - Cung cấp các mãnh ghép (gián lên bảng), hướng dẫn HS cách thức nghiên cứu nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sắp xếp thông tin trong các miếng ghép với tương ứng với các phương pháp tạo giống. - GV gọi đại diện nhóm lên dùng các miếng ghép, ghép lại với nhau. - Hướng dẫn HS làm câu hỏi trắc nghiệm: - Trình chiếu một số ví dụ tạo giống từ công nghệ tế bào.

Kết quả: (A)- Các phương pháp I. Nuôi cấy mô TB thực vật II. Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) III. Nuôi cấy hạt phấn

IV. Nhân bản vô tính

V. Cấy truyền phôi

(B)- Quy trình (2) Tế bào sinh dưỡng 2n của cây X → Nuôi trong môi trường dinh dưỡng thích hợp → Cây 2n. (1) Tế bào trần 2n loài A x tế bào trần 2n loài B → Nuôi trong môi trường nhân tạo → Cây lai 4n AB. (3) Hạt phấn n → Chọn lọc các dòng tế bào đơn bội (n)→ Cho lưỡng bội hoá → Cây 2n. (4) TB chất của TB tuyến vú cừu cái (A) + Nhân TB tuyến vú cừu cái (B) → Phôi→ Chuyển phôi vào tử cung của cừu cái (C) → Cừu Đolly. (5) Phôi cá thể cái (X) 2n → Tách thành nhiều phôi → Tử cung các cá thể cái (Y) → Mỗi phôi sẽ phát triển thành một cơ thể mới 2n.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

Hoạt động của học sinh - Quan sát GV mô tả. - Thảo luận, tiến hành lắp ghép các nội dung (chọn ý phù hợp ghi vào PHT 2). - Lên trình bày KQ. - Tiếp tục thảo luận, trả lời câu hỏi. - Quan sát, ghi ví dụ.

(C)- Mục đích (c) Tạo các cây có kiểu gen giống nhau (đồng nhất). (b) Tạo ra giống thực vật mới mang đặc điểm mong muốn của hai loài. (a) Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các kiểu gen. (d) Có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.

(e) Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

79


Hoạt động : Tìm hiểu về công nghệ gen. Mục tiêu: − Nêu được KN CN gen. − Trình bày các buóc công nghệ gen. Hoạt động của GV Hoạt động của ủa HS - Trình chiếu quy trình công nghệ gen, hướng h dẫn HS nghiên cứu CNG 1. Khái niệm

2. Quy trình QUY TRÌNH

Thành tựu

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1. Nêu khái niệm CNG. 2. Tóm tắt quy trình và nêu thành tựu của ủa CNG 1. Khái niệm công nghệ gen. ững ttế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm êm gen mới, m từ đó - Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. - Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật ttạo ADN tái tổ hợp( kỹ thuật chuyển gen). 2. Các bước cần tiến hành trong kĩĩ thuật thuậ chuyển gen. a. Tạo ADN tái tổ hợp. - ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏỏ được đ lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào ào khác nhau. - Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của c tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào. - Các loại thể truyền : plasmit, virut, NST nhân ttạo, thể thực khuẩn. - Các bước tạo ADN tái tổ hợp : ển ra khổi kh ế bào. + Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển + Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, định tạo đầu dính. + Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp hợp. b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm àm giãn màng sinh ch chất của tế bào nhận. - Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng àng chui qua màng vào tế t bào nhận. * Tải nạp : Trường hợp thể truyền làà pha gơ, g chúng mang gen cần chuyển chủ động ng xâm nhập nh vào tế bào chủ (vi khuẩn).


c. Phân lập(tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. - Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu. 3 Ứng dụng 3.1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen : - Khái niệm : Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. - Cách để làm biến đổi hệ gen của sinh vật : + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV. + Làm biến đổi 1 gen đã có sãn trong hệ gen. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 3.2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen. a. Tạo động vật chuyển gen : b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen. c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.

Hoạt động : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen. Mục tiêu: − Trình bày ứng dụng CNG. − Nêu được một số thành tựu CNG của Việt Nam và thế giới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu vấn đề :Trên chương trình khoa học và ( SGK trang 84, 85 ) đời sống VTV2 các nhà khoa học đã tạo ra giống chuột không sợ mèo bằng cách nào ? HS: Con chuột đó được gọi là sinh vật biến đổi gen. GV :Sinh cật biến đổi gen là gì ? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen ? HS: Suy nghĩ sựa vào SGK trả lời. GV nêu vấn đề : Tạo giống bằng công nghệ gen đối với cây trồng đã thu được những thành tựu gì ? HS : Nghiên cứu thông tin SGk trang 84, 85 để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. 4. Củng cố : Câu 57:ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào 1. trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là A. chuyển gen bằng súng bắn gen. B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng plasmit. Câu 34: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. Trình tự 2. đúng của các thao tác trên là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (4) → (3) → (1). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2). 3. Câu 46: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

81


nào sau đây? A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. Câu 7:ĐH 2008- Mã đề thi 379) ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli nhằm A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. 4. B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli. C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. Câu 11:ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ 5. A. sinh trưởng và phát triển bình thường. B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. D. bị tiêu diệt hoàn toàn. Câu 26:ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến 6. đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3).D. (1), (4). 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 21.

6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

82


Tiết PPCT

Số tiết

23 24

2

Tên bài/ chủ đề: CHỦ ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 1. Di truyền y học 2. Bảo vệ vốn gen của loài người

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Các bệnh di truyền ở người: Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế, hậu quả, cách phòng và chữa bệnh. - Khả năng ứng dụng những hiểu biết về di truyền ở người vào y học và đời sống. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh, làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tương lai di truyền của con người. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:SGk, giáo án, Tranh vẽ hình 21.1, 21.2 SGK 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động chính của chủ đề - Tìm hiểu di truyền người - Tìm hiểu di truyền y học - Tìm hiểu bệnh di truyền phân tử - Tìm hiểu hội chứng liên quan đột biến NST IV. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là công nghệ gen? Nêu các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen. - Nêu một số thành tựu trong tạo giống biến đổi gen. 3. Bài mới: Hoạt động khởi động: Tìm hiểu về di truyền y học Mục đích: − Nhận dạng được bệnh di truyền phân tử và bệnh di truyền tế bào − Kể tên được một số bệnh tật di truyền ở người Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS quan sát và phân tích đoạn phim nói về một - Xem Phim số bệnh di truyền ở người

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1. Vì sao Huy và Hùng lại mắc bệnh bạch tạng? 2. Nếu sau này Huy và Hùng lấy vợ không bị bạch tạng liệu con của Huy và Hùng có bị bệnh bạch tạng hay không? 3. Làm thế nào để phát hiện và phòng ngừa các bệnh di truyền ở người?

- Thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hởi


Hoạt động : Tìm hiểu về bệnh di truyền phân tử và tế bào Mục tiêu: − Trình bày khái niệm DTPT. − Nêu được nguyên nhân và cơ chế gây bệnh ở cấp phân tử. − Giải thích một số bệnh DTPT ở người. − Phân biệt bệnh, tật, hội chứng. − Nêu nguyên nhân và cơ chế phát sinh một số bệnh, tật, HC di truyền ở người. PHT: Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin trong bảng hoàn thành các nội dung còn trồng. Biết ở người 2n = 46. Các bệnh tật di truyền

Loại đột biến và tính chất biểu hiện

Bệnh di truyền phân tử

1.

Bệnh bạch tạng do đột biển gen lặn trên NST thường, gặp ờ cả nam và nữ. 2. Bệnh do đột biến gen lặn mã hoá enzim chuyển phêninkêtô hoá axit amin phêninalanin thành tirôzin niệu làm phêninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh, gặp ở cả nam và nữ. 3. Bệnh hồng cầu do đột biển gen trội trên NST thường, hình liềm găp ở cả nam và nữ. 4. Bệnh mù màu, do đột biến gen lặn nằm trên NST giới máu khó đông tính X quy định, biểu hiện ở cả nam và nữ nhưng biểu ở nam với tỉ lệ cao hơn. 5. Tật dính ngón do đột biến gen nằm trên NST giới tính tay 2 - 3 Y, chỉ gặp ở nam. 6. Tật có túm do đột biến gen nằm trên NST giới tính lông ở tai Y, chi gặp ở nam. 7. Hội chứng do đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn tiếng mèo kêu trên NST sô 5. Gặp ở cả nam và nữ. 8. Bệnh ung thư do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc máu 22, biểu hiện cả ở nam và nữ. 9. Hội chứng do đột biến số lượng NST dạng thể ba Patau có 3 NST số 13, biểu hiện cả ở nam và nữ. 10. Hội chứng do đột biến số lượng NST dạng thể ba Etuốt có 3 NST so 18. biểu hiên cả ở nam và nữ. 11. Hội chứng Đao do đột biến NST dạng thể ba ở NST số 21 (có 3 NST 21), biểu hiện cả ở nam và nữ. 12. Hội chứng do đột biến sổ lượng NST dạng thể một ờ

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

Bệnh di truyền ở cấp tế bào

Số NST trong tế bào

Biểu hiện ở giới nam/nữ

46

Nam và nữ

47

Nam và nữ

84


Tơcnơ (XO) 13. Hội chứng Siêu nữ (3X) 14. Hội chứng Claiphentơ (XXY)

NST giới tính X, chỉ gặp ở nữ. do đột biến số lượng NST dạng thể ba nên có ba NST giới tính X, chỉ gặp ở nữ. do đột biên sô lượng NST dạng thể ba ở cặp NST giới tính, chỉ găp ở nam.

Hoạt động của GV - Cung cấp kiến thức Bệnh di truyền phân tử Bệnh di truyền ở cấp tế bào - Bệnh di truyền phân tử - Bệnh di truyền ở cấp tế là bệnh di truyền được bào là bệnh di truyền nghiên cứu cơ chế gây được nghiên cứu cơ chế bệnh ở mức phân tử gây bệnh ở cấp tế bào (ADN/gen). (NST). - Phần lớn các bệnh di - Cơ chế gây bệnh chủ truyền phân tử do các đột yếu do đột biến cấu trúc biến gen gây nên. và số lượng NST.

Hoạt động của HS - Ghi chép nội dung

- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn hoàn thành PHT - Gọi đại diện báo cáo KQ - Nhận xét, kết luận

- Thảo luận nhóm, hoàn thành PHT - Báo cáo kết quả

Hoạt động : Tìm hiểu về bệnh ung thu. Mục tiêu: − Nêu KN ung thư. − Giải thích được nguyên nhân phát sinh ung thư. − Đê xuất mmọt số biện pháp phòng chống bệnh ung thư. PHT: Quá trình hình thành ung thư Cơ chế phát sinh bệnh ung thư

Câu hỏi 1: Ung thư là gì? Nêu sự khác nhau giữa tế bào u lành tính và tế bào u ác tính.

Câu 2: Nêu cơ chế phát sinh UNG THƯ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS xem phim tư liệu nói về một số bệnh - Xem phim ung thư - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành PHT - Ghi nhiệm vụ về nhà

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

86


Hoạt động : Tìm hiểu về bảo vệ vốn gen của loài người Mục tiêu: − Giải thích vì sao phải bảo vệ vón gen loài người − Nêu các phương pháp BVVG loài người − Phân biệt được phương phapsinh thiết tua nhau thai và pp chọc dò dịch ối Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đọc SGK, trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: 1. Vì sao phải bảo vệ vốn gen của loài người 2. Các phương pháp bảo vệ vốn gen 3. Các kĩ thuật chuẩn đoán trước sinh: 4. Thế nào là liệu pháp gen - Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi - Nhận xét, đánh giá.

Hoạt động : Tìm hiểu về một số vấn đề XH của DTH Mục tiêu: − Nêu tác động XH của việc giải mã bộ gen người. − Trình bày các vấn đề phát sinh do CNG và CNTB − Biết cách xác định hệ số thông minh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Ngoài những lợi ích thiết thực việc giải mã 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người. hệ gen người còn gây tâm lí lo ngại gì? SGK + Những vấn đề lo ngại về phát triển gen và 2.Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ công nghệ tế bào? tế bào. + Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn - Các gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi bệnh AIDS ? gen có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người. HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận - Việc ăn các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen liệu nhóm, thông nhất ý kiến để trả lời các câu hỏi. có an toàn cho sức khỏe con người cũng như ảnh hưởng tới hệ gen của người hay không? GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Việc sử dụng nhân bản vô tính. 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: thức. - Hệ số thông minh (IQ): - Khả năng trí tuệ và sự di truyền 4. Di truyền học với bệnh AIDS. - Nguyên nhận và hậu quả: SGK. 4. Củng cố: Câu 13(CĐ 2009-MĐ 297): Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. 1. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

87


Câu 47(CĐ 2010 –MĐ 251): Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. 2. C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính. Câu 48(CĐ 2011-MĐ 496): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. 3. (4) Bệnh máu khó đông. Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 51(CĐ 2011-MĐ 496): Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuôt. 4. Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 1. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ? 1.bệnh mù màu 2.bệnh máu khó đông 3.bệnh teo cơ 5.hội chứng Claiphentơ 6.bệnh bạch tạng 5. 4.hội chứng đao A. 3, 4, 5, 6 B. 1, 2 C. 1, 2, 5 D. 1, 2, 4, 6 5. Nhiệm vụ về nhà Bài tập Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người. Hãy đánh dấu “x” vào ô phù hợp.

T T

Bệnh, hội chứng

Do ĐB gen trên NST thường (a)

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.

Do ĐB gen Do trên NST ĐB giới tính gen ở tế bào chất X Y

(b)

(c)

(d)

Do đột biến cấu trúc NST

đột biến đột SL biến NST SL thể NST một thể ba nhiễ nhiễm m

(e)

(f)

(g)

Có thể phát hiện bằng PP tế bào h ọc (h)

Bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ Ở nam Biể u dễ hiện gặp đều hơn ở nữ (i) (k)

Bệnh bạch tạng Bệnh Phênikêtô-niệu Bệnh hồng cầu hình liềm Bệnh mù màu Bệnh máu khó đông Hội chứng mèo kêu (Criđuchat) Bệnh ung thư máu ác tính Hội chứng Claiphentơ Chứng động kinh

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

88


10. Hội chứng Đao Tật có túm lông ở 11. vành tai Tật dính ngón tay 12. 2&3 Hội chứng tiếng mèo 13. kêu 14. Hội chứng Tơcnơ

6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

89


Tiết PPCT

Số tiết

27

1

Tên bài/ chủ đề: Phần sáu: TIẾN HÓA Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh để chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. - Nêu và giải thích được các bằng chứng phôi sinh học, địa sinh học, sinh học phân tử và tế bào chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài. 2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Hiểu được thế giới sống đa dạng nhưng có nguồn gốc chung. Quá trình tiến hóa đã hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 24.1, 24.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra, khái quát kiến thức của phần VI

3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bằng chứng giải phẫu so sánh.


Mục tiêu: − Phân biệt cơquan tương đồng, tương tự, thoái hóa − Nhậnđịnh các VD liên quan tới các cơ quan trên − Nêu vai trò của BC giải phấu học so sánh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nhận xét những điểm giống và khác nhau I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH. trong cấu tạo xương tay của người và chi trước - Cơ quan tương đồng là các cơ quan ở các loài khác của mèo, cá voi, dơi? Những biến đổi xương bàn nhau, trhực hiện các chức năng rất khác nhau nhưng tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào? được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên kết thực - Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì tế để trả lời. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ GV: Cơ quan tương đồng là gì? Cho thêm ví tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng dụ? Ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật bị tiêu giảm. ăn cỏ có phải là cơ quan tương đồng không? - Cơ tương tự: là những cơ quan có nguồn gốc khác HS: Thảo luận nhóm để trả lời. nhau nhưng thực hiện chức năng giống nhau nên có GV: Qua nghiên cứu các cơ quan tương đồng và hình thái tương tự. cơ quan thoái hóa, rút ra nhận xét gì về quan hệ →Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài giữa các loài sinh vật? là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện GV: Nhận xét, bổ sung. nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

ND: Tìm hiểu về bằng chứng phôi sinh học. Mục tiêu: − Nêu vai trò của BC phôi sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Yêu cầu HS quan sát hình 24.2 và cho biết II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC. những điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài: Cá, Kì giông, rùa, gà, - Các lớp động vệt có xương sống có các giai đoạn lợn, bò, thỏ, người, qua đó rút ra kết luận về phát triển phôi rất giống nhau. quan hệ giữa các loài? - Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung HS: Nhận xét, nêu kết luận. nguồn gốc. - Các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn. Hoạt động : Tìm hiểu về bằng chứng địa lí sinh vật học. Mục tiêu: − Nêu vai trò của BC địa lí sinh vật học Hoạt động của GV GV yêu cầu HS đọc mục III SGK cho biết khái niệm địa lí sinh vật học? Tại sao có những loài không có họ hàng gần gũi nhưng lại có những đặc điểm giống nhau? Ví dụ cá voi thuộc lớp thú và cá mập thuộc lớp cá. Hiện tượng các loài giống nhau do điều kiện sống tương tự hay do có chung nguồn gốc là phổ biến hơn? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động của HS III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC. - Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm chứng minh chúng bắt nguồn từ tổ tiên chung. - Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những môi trường giống nhau. - Trong một số trường hợp, sự giống nhau về một số đặc điểm giữa các loài không có họ hàng gần sống ở những nơi rất xa là do kết quả của quá trình tiến hóa hội tụ (đồng qui).

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

91


Hoạt động : Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Mục tiêu: − Nêu vai trò của BC tế bào và sinh học phân tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Dựa vào kiến thức tế bào, di truyền đã học IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH hãy nêu những điểm giống nhau trong cấu tạo tế HỌC PHÂN TỬ. bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các loài - Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào sinh vật? đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. HS: Trả lời, các em bổ sung cho nhau. - Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit nucleic GV kết luận: Phân tích trình tự các aa của cùng (gồm ADN và ARN) và prôtein. một loại protein hay trình tự các nucleotit trong - ADN có cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X. cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta - Prôtein đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau. biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài. - Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.

1.

2.

3.

4.

5.

4. Củng cố: (ĐH 2008)) Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. 1 B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. (ĐH 2008)) Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: A. Chữ viết và tư duy trừu tượng. 1 B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt). C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống. (ĐH 2009) Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN? A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) 1 B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. (ĐH 2009)Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). 1 B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. ĐH 2010- ) Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự 1 nhau. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 5. Nhiệm vụ về nhà:

Bài 1: Hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng: Loại bằng chứng tiến hóa TT Ví dụ về bằng chứng tiến hóa a. Bằng b. Bằng d. Bằng c.

e.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

92


chứng chứng giải Phôi sinh phẫu so h ọc sánh so sánh

Bằng chứng chứng sinh học tế bào phân tử h ọc

Bằng chứng hóa thạch

Phôi động vật có xương sống: Giai đoạn đầu: 1 đều có khe mang; Giai đoạn sau: biến đổi thành mang (cá) hoặc tiêu biến (ĐV ở cạn). Prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ hơn 2 20 loại axit amin giống nhau Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan 3 là cơ quan tương đồng vì cùng là biến dạng của lá. CSVC chủ yếu của sự sống là các đại phân 4 tử hữu cơ: axit nuclêic (ADN, ARN), prôtêin Các loài SV đều có vật chất di truyền là 5 ADN Mã di truyền của tất cả các loài đều giống 6 nhau Nếp thị nhỏ ở mắt người là cơ quan thoái 7 hoá, đó là di tích mí mắt thứ ba ở bồ câu. Di tích của các sinh vật để lại trong các lớp 8 đất đá của vỏ Trái đất Củ khoai lang là biến dạng của rễ, củ khoai 9 tây là biến dạng của thân; chúng được gọi là cơ quan tương tự. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến 10 động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào 6. Rút kinh nghiệm bài học …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

93


Tiết PPCT

Số tiết

27 28

2

Tên bài/ chủ đề: CĐ: CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA 1. Học thuyết tiến hóa của Đác uyên 2. Học thuyết tiến hóa tổng hợp

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Lamac và của Đacuyn. - Nêu được những đóng góp và những tồn tại của Lamac và Đacuyn. - Trình bày được những khác biệt (tiến bộ) giữa học thuyết Đacuyn so với học thuyết Lamac. - Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn của thuyết tiến hóa tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. - Nêu được khái niệm các nhân tố tiến hóa: Quá trình đột biến, di nhập gen, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. - Nêu và phân tích được vai trò của từng nhân tố tiến hóa, trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất, từ đó rút ra được mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa. 2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, phán đoán, khái quát hóa. 3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 25.1, 25.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:Hãy đưa ra những bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay đều có chung nguồn gốc? 3. Bài mới.GV sử dung tranh dưới đây,đặt nhiệm vụ nhận thức cho HS

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

94


ND: Tìm hiểu học thuyết Đacuyn. Mục tiêu: − Nêu được nguyên nhân cơ chế tiến hóa theo ĐU − Nêu khái niệm BDCT − Trình bày được cống hiến và hạn chế của HT ĐU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Đacuyn đã quan sát được những gì trong II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN. chuyến đi vòng quanh thế giới của mình và từ 1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết - Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm Biến dị tiến hóa? Từ quan sát này Đacuyn đã rút ra được cá thể: các cá thể của cùng một tổ tiên mặc dù giống điều gì về vai trò của yếu tố di truyền? với bố mẹ nhiều hơn những cá thể không họ hàng HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm. GV: Đacuyn đã giải thích nguyên nhân, cơ chế - Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của CLTn tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi và thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. sự hình thành loài mới như thế nào? - Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của HS: Dựa vào thông tin SGK, thảo luận nhóm để CLTN. trả lời câu hỏi. - Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó khả năng GV: Nhận xet và bổ sung để hoàn thiện kiến sống sót của các cá thể trong quân thể. Kết quả của thức. quá trình CLTN tạo nên laòi sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. GV: Tồn tại trong học thuyết của Đacuyn? 2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết Đacuyn. * Ưu điểm: HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ tiên chung. GV: yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK - Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh vật là do


Đacuyn đã giải thích như thế nào về nguồn gốc các loài đã tích lũy được các đặc thích nghi với các các giống cây trồng, vật nuôi? môi trường khác nhau. HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. * Hạn chế: - Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. cơ chế di truyền biến dị. - Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa. Mục tiêu: − Phân biệt tiến hóa nhỏ với tiến hóa lớn − Nêu mối quan hệ THN với THL Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trình chiếu tranh 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn MỐI QUAN HỆ TIẾN HÓA NHỎ VÀ TIẾN HÓA LỚN - Quan sát tranh Loài A Câu hỏi 4: Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Loài B Loài gốc Chi Họ Ngành Bộ Lớp Giới Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Loài C Khái niệm TIẾN HÓA NHỎ

TIẾN HÓA LỚN

(hình thành loài mới)

(Hình thành các nhóm phân loại trên loài)

Phạm vi nghiên cứu Thời gian nghiên cứu

- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình hình thành loài với quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài - Yêu cầu HS đọc SGK tự hoàn thành PHT - Gọi HS báo cáo kết quá - GV nhận xét, kết luận

Hình thức nghiên cứu - Báo cáo kết quả PHT 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Đọc SGK, thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi

- Có những loại biến dị nào? Trong các loại BD đó biến di nào là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa? - Vẽ sơ đồ khái quát các dạng BD BDTH BĐT Các loại BD

BD ĐB BDKDT (thường biến)

- Hỏi: Vì sao thường biến không được xem là nguồn nguyên liệu của tiến hóa?

- Trả lời câu hỏi


I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA. 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. a. Tiến hóa nhỏ: - Thực chất: Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể), xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc, kết quả dẫn đến sự hình thành loài mới. - Qui mô: Nhỏ (phạm vi một loài).→ Quần thể là đơn vị tiến hóa. b. Tiến hóa lớn: - Thực chất: Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên qui mô lớn, trải qua hàng triệu năm, hình thành các nhóm phân loại trên loài. - Qui mô: Lớn (nhiều loài). *Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn: Cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (tiến hóa lớn) là quá trình hình thành loài mới (tiến hóa nhỏ). 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể. - Đột biến (biến dị sơ cấp), - Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp). - Sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về các nhân tố tiến hóa Mục tiêu: − Nêu vai trò của các nhân tố tiến hóa − Phân tích tác động của từng nhân tố tiến hóa PHT 1: Bảng dưới đây liệt kê các nhân tố tiến hóa và các đặc điểm tác động. Hãy lựa chọn đặc điểm phù hợp với mỗi nhân tố và đánh dấu "x" vào ô tương ứng. Các nhân tố tiến hóa Stt

Đặc điểm

Đột biến (a)

Giao phối không ngẫu nhiên (b)

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

Chọn lọc tự nhiên (c)

Các Di yếu tố nhập ngẫu gen nhiên (d) (e) 97


1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

Nhân tố tiến hóa (NTTH) làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen của quần thể Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa NTTH quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, quy định chiều hướng tiến hóa. Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột; có thể làm cho một alen có lợi biến mất khỏi quần thể. NTTH làm cho kiểu gen đồng hợp của quần thể tăng dần, kiểu gen dị hợp giảm dần. NTTH có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể, làm tăng độ đa dạng di truyền, làm phong phú vốn gen của quần thể. Nhân tố tiến hóa tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa

x

x

x

x

x

x x x x x x x x x

x x

PHT 2: Điền tên các nhân tố tiến hóa vào cột còn trống trong bảng dưới đây sao cho đúng. TT 1

Các nhân tố tiến hóa

Vai trò - Tạo ra các alen mới ->làm phong phú vốn gen của quần thể. - Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) - Tốc độ làm biến đổi thành phần kiểu gen rất chậm (áp lực không đáng kể)

2

- Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp. - Không làm thay đổi tần số alen. - Nguồn nguyên liệu thứ cấp.

3

- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. - Chọn lọc chống lại alen trội có tốc độ nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn. - Tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen.

4

- Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. - Làm thay đổi tần số alen và làm phong phú vốn gen cả quần thể. - Có thể làm xuất hiện các alen mới.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

98


5

- Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. - Loại bỏ khỏi quần thể cả alen có lợi hoặc không có lợi. - Ảnh hưởng mạnh tới quần thể có kích thước bé.

Hoạt động của GV TT1: GV cho HS quan sát tranh về sâu sống trên lá rau - Yêu cầu HS giải thích vì sao sâu ăn rau đa phần có màu xanh lá rau quan điểm của Đác uyn? - Chiếu video gợi ý câu trả lời theo quan điểm thuyết TH tổng hợp -> dẵn dắc HS vào bài các NTTH. TT2: GV chia lớp thành 5 nhóm và ra nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm 1: Nghiên cứu NTTH đột biến - Nhóm 2: Nghiên cứu NTTH giao phối không ngẫu nhiên - Nhóm 3: Nghiên cứu NTTH CLTN - Nhóm 4: Nghiên cứu NTTH di – nhập gen - Nhóm 5: Nghiên cứu NTTH các yếu tố ngẫu nhiên TT3: Cho HS xem phim tư liệu mô tả ví dụ tác động của các NTTH TT5: Yêu cầu các nhóm đọc SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành PHT theo nhiệm vụ của từng nhóm. TT6: Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào tờ PHT trên bảng

Hoạt động của HS - Trả lời câu hỏi

- Từng nhóm nhận nhiệm vụ học tập

- Quan sát video. - Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. - Đại diện lên điền kết quả theo nhiệm vụ của từng tổ.

TT7: Đánh giá câu trả lời của từng tổ TT8: Nêu câu hỏi cho lớp thảo luận 1. Tại sao CLTN làm thay đổi TS alen của quần thể vi khuẩn - Thảo luận nhóm -> hoàn thành PHT nhanh hơn của QT sinh vật nhân thực lưỡng bội? 2. Tại sao những loài SV bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh về số lượng cá thể lại rất dễ bị tuyệt chủng? TT9: Yêu cầu HS hoàn thành PHT 2 TT10: Trình chiếu PHT -> Gọi đại diện nhóm đọc kết quả -> Nhận xét, đánh giá kết quả. TT11: Tổng kết bài học - Cho HS quan sát đoạn VD khái quát vai trò của 5 NTTH. 4. Củng cố: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định? 1. A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? 2. A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Đột biến D. Giao phối ngẫu nhiên 3. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

99


4.

5.

cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. các yếu tố ngẫu nhiên B. di - nhập gen. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

100


5. Bài về nhà: 1 . Vì sao ĐB là nguồn nguyên liệu sơ cấp, GPKNN là nguồn nguyên liệu thứ cấp? 2. Vì sao giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa còn GPNN không phải là NTTH? 3. Tại sao CLTN làm thay đổi TS alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn của QT sinh vật nhân thực lưỡng bội? 4. Khi nào thì DNG làm phong phú vốn gen, khi nào làm thay đổi TS kiểu gen? 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2019-2020

101


HỌC KÌ II Tiết PPCT 36

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 34. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng đang sinh sống. - Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người. - Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp. - Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển loài người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động đến con người và xã hội loài người. 4. Các NL cơ bản cần phát triển - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 34.1, 34.2 SGK; Hình 1. Bản đồ sự phát sinh loài người và mối quan hệ các loài trong bộ Linh trưởng; máy chiếu projecter - Học sinh: SGK, đọc trước bài học, sưu tầm tranh ảnh về nguồn gốc động vật của loài người. Bảng1. Mức độ giống nhau về ADN và protein giữa người với các loài thuộc bộ khỉ


Hình 1. Bản đồ sự phát sinh loài người và mối quan hệ các loài trong bộ Linh trưởng

III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Tập trung vào vấn đề quá trình tiến hóa dẫn đến hình thành loài người hiện đại và vai trò của quá trình tiến hóa văn hóa từ sau khi loài người hiện đại được hình thành. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào đâu để phân chia lịch sử Trái Đất thành các niên đại? Hoa thạch là gì và vai trò của hóa thạch? Nêu các nhận xét về lịch sử phát triển của sinh giới? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 1. Em nào có thể cho biết một số truyền thuyết kể về sự xuất hiện của loài người. 2. Xét về mặt khoa học những truyền thuyết đó có thể là sự thật không? 3. Cho HS quan sát đoạn Video clip về nguồn gốc loài người. => Như vậy con người phát sinh từ các loài động vật và có mối quan hệ mật thiết với các loài vượn người để hiểu rỏ hơn về vấn đề này => nghiên cứu bài 34. Sự phát sinh loài người. Nội dung của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Nội dung 1: Tìm hiểu quá trình hình thành loài người hiện đại. I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI. 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của TT1: GV trình chiếu bản1- Mức độ giống nhau về loài người. ADN và protein giữa người với các loài thuộc bộ khỉ. Yêu cầu: 1- Điểm giống nhau giữa người và linh trưởng qua bảng 34? 2- Những bằng chứng nào chứng minh nguồn gốc động vật của loài người? 3- Qua những bằng chứng trên em rút ra kết luận gì về nguồn gốc động vật của loài người? TT2: HS Vận dụng kiến thức bài 24, bảng 34, hình 34.1, thảo luận và trả lời. TT3: GV nhận xét và rút ra kết luận

- Bằng chứng giải phẫu so sánh: Bộ xương chia 3 phần (đầu, mình, chi). - Bằng chứng phôi sinh học so sánh: Sự phát triển phôi người tái hiện nhiều đặc điểm động vật (có mang ở cổ, có đuôi ...). - Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ADN người giống ADN tinh tinh tới 98%. - Hiện tượng lại tổ, cơ quan thoái hóa ...

→ Kết luận: Người có nguồn gốc từ động vật. TT1: GV Liệt kê cácloài trong chi Homo: 1. Homo neandectan Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. 3


2. Homo sapien 3. Homo heidenbec 4. Xinantrop 5. Pitecantrop 6. Homo erectus 7. Hom habilis TT2: GV đưa ra hệ thống câu hỏi và yêu cầu: 1. Các em nghiên cứu SGK mục 2, trang 145 kết hợp với quan sát bản đồ sự phát sinh loài người sắp xếp các loài trong chi Homo vào những vị trí còn trống trong bản đồ. 2. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa họ vườn người hiện nay vẫn đang tồn tại với vượn người hóa thạch? 3. Loài tồn tại lâu nhất? Những loài đã bị tuyệt diệt? Thời gian tồn tại của những loài này? 4. Giả thuyết cho rằng loài người Homo sapien được hình thành từ loài nào?

- Trong chi Homo đã phát hiện hóa thạch 8 loài khác nhau, chỉ có duy nhất loài người hiện nay còn tồn tại.

- Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là H.habilis (người khéo léo), sau đó tiến hóa thành nhiều loài khác trong đó có H.erectus (người đứng thẳng), từ H.erectus hình thành nên loài người hiện nay H.sapiens (người thông minh).

- Loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi khát tán sang các châu lục khác.

5. Nêu nội dung các giả thuyết về địa điểm phát sinh loài người? TT3:HS Ngiên cứu SGK hình 34.2, bản đồ sự

- Họ vườn người hiện nay vẫn đang tồn tại

phát sinh loài, thảo luận nhóm theo từng bàn. - Thực hiện yêu cầu 1: HS sắp xếp theo đúng thứ tự các lời trong chi Homo vào bản đồ.

với vượn người hóa thạch có chung nguồn gốc từ phân họ khỉ cao.

(GV: Hướng dẫn HS dựa vào thời gian xuất hiện, mối quan hệ giữa các loài, đặc điểm cấu tạo…) - CH 2: họ vườn người hiện nay vẫn đang tồn tại với vượn người hóa thạch có chung nguồn gốc từ phân họ khỉ cao. - CH 3: HS dựa vào SGK và sơ đồ trả lời - CH 4: Dựa và sơ đồ cũng như thông tin SGK HS trả lời Homo erectus - CH 5: Có 2 giả thuyết, trình bày nội dung các giã thuyết TT4: GV Nhận xét, bổ sung và kết luận kiến thức Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

→ Kết luận: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo habilis đã phát sinh có ít nhất là 8 loài, trong đó chỉ có loài Homo sapien còn tồn tại. 4


cơ bản. * Nội dung 2: Tìm hiểu người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA. * TT1: GV cho HS quan sát đoạn Video về đời sống văn hóa của người hiện đại. Đặt vấn đề (ra yêu cầu) 1. Những đặc điểm thích nghi nào giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa? 2. Theo em vì sao con người lại có dáng

- Những đặc điểm thích ngh giúp con người có khả năng tiến hóa văn hóa: Dáng đi thẳng, bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản phát triển cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ…

đứng thẳng trong khi đó nguồn gốc của con người đi bằng 4 chi? 3. Nguyên nhân nào làm xuất hiện tiếng nói ở con người? * TT2: HS: Ngiên cứu thông tin SGK trang 147, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời. * TT3: GV đặt câu hỏi 1. Trong các loài động vật loài nào có đời sống văn hóa? 2. Kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa có ý nghĩa gì đối với con người?

- Kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa: Con người biết sử dụng lửa để nấu chính thức ăn cũng như xua đuổi vật giữ, tự chế tạo ra quần áo, lều trú ẩn, biết trồng trọt và thuần dưỡng vật nuôi, phát triển nghề nông, làng mạc và đô thị xuất hiện….

3. Có nhiều ý kiến cho rằng: Do con người xuất hiện đã làm cho môi trường sống thay đổi nhanh và cũng là nguyên nhân làm cho rất nhiều loài SV bị tuyệt chủng. Ý kiến của em thế nào?

- Con người trở thành loài thống trị trong tự nhiên,

4. Giải thích tại sao loài người hiện đạ là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các loài khác

có ảnh hưởng nhiều đến chiều hướng tiến hóa của các loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.

* TT4: HS thảo luận trả lời câu hỏi

→ Kết luận: Như vậy, nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người trở thanh loài thống trị trong tự nhiên, làm chủ khoa học kĩ thuật, có ảnh hưởng đến

* TT5: GV kết luận Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

5


nhiều loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình.

4. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

Hình 1: Bộ xương của người và vượn người Quan sát hình 1. Trả lời các câu hỏi 1 và 2 Câu 1: Bọ xương người và vượn người có nhiều điểm tương đồng nhau. Sự giống nhau đólà do: A. Người có nguồn gốc từ vượn người B. Người và vượn người điều thú C. Người và vượn người có chung nguồn gốc D. Người và vượn người cùng ăn chung loại thức ăn Câu 2: Bọ xương người và vượn người có những điểm khác nhau. Sự khác nhau đó là do: A. Tiến hóa theo hai hướng khác nhau B. Có nguồn gốc khác nhau C. Ăn thức ăn khác nhau D. Người có tiến hóa văn hóa còn vượn người không


Tinh tinh Người Hình 2: Sự biến đổi lồi cằm ở tinh tinh và nười Quan sát hình 1. Trả lời các câu hỏi 3 Câu 3: Lồi cằm chỉ có ở người vì? A. Người xuất hiện sau tinh tinh. B. Người có dáng đứng thẳngcòn tinh tinh đi lom khom C. Người có nguồn gốc khác với tinh tinhh D. Chế độ thức ăn của người và tinh tinh khác nhau 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài, trả lời câu hỏi Câu 4: Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau, nhưng trong đó chỉ còn tồn tại loài A. Homo erectus. B. Homo habilis. C. Homo neanderthalensis. D. Homo sapiens. Câu 5: Chọn câu trả lời không đúng về sự phát sinh loài người? A. Người và các loài linh trưởng châu Phi có chung nguồn gốc. B. Cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người là 1 cây có nhiều cành bị chết. C. Trong cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người chỉ còn lại một cành duy nhất là loài Homo sapiens. D. Người và các loài linh trưởng châu Phi có nguồn gốc khác nhau. - Đọc trước bài 35.

Đáp án sơ đồ hình 1: Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

7


6. Rút kinh nghiệm bài học


Tiết PPCT 37

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: PH PHẦN BẢY – SINH THÁI HỌC Chương ng I: CÁ TH THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Bài 35. MÔI TRƯỜNG TR VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu - Kiến thức: + Nêu được khái niệm m môi tr trường sống của sinh vật và nhân tố sinh thái. + Nêu được khái niệm giới ới hhạn sinh thái, cho ví dụ minh họa. + Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân bi biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ấy ví ddụ minh họa. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ăng phân tích tích, so sánh, tổng hợp. - Thái độ: Yêu thích khoa học, ọc, bbảo vệ môi trường sống của sinh vật. - Năng lưucj: Năng lực giải ải quy quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực vận dụng ụng ki kiến thức sinh học vào thực tiễn, năng lực hợpp tác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu. - Học sinh: Hình vẽ sưu tầm ầm đđược về các loại môi trường sống của các loài ài sinh vvật. III. Các Nội dung dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn Ổ định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không ki kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt độộng 1: Tìm hiểu môi trường và NTST Mục tiêu: − Trình bày KN và nêu tên các lo loại môi trường sống − Phân biệt mt với NTST Hoạt động của ủa GV Hoạt động ng của c học sinh - Yêu cầu HS nêu các nộii dung chính ccủa chương - Nhớ lại kiến thức trảả lời câu hỏi

STH. - GV trình chiếu nội dung củaa ch chương

- Quan sát tranh

- Trình chiếu


- Trả lời câu hỏi

- Yêi cầu HS trả lời câu hỏi ng và NTST 1. Nêu tên các loại môi trường 2. Nhân dạng các môi trường sống ng ccủa một số loài sinh vật. 3. Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏỏi TN Kết luận

Nội dung 2: Tìm hiểu giới hạn n sinh thái và v ổ sinh Mục tiêu: − Trình bày KN giới hạnn sinh thái − Phân biệt nơi ở với ổ sinh thái


Nội dung củaa GV và v HS - Trình chiếu tranh

Nộii dung ccần đạt - Quan sát tranh

- Trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi: 1. Thế nào là giới hạn sinh thái ới hạn dưới, khoảng 2. Thế nào là giới hạn trên, giớ cực thuận? - Nhận xét đánh giá câu trả lời - Quan sát tranh - Chiếu tranh:

- Giải thích đặc điểm ổ sinh thái củ của 3 loài chim chích -> đặt các câu hỏii khai thác tranh - Yêu cầu HS hoàn thành PHT PHT: Ổ sinh thái dinh dưỡng của ủa bố bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài ài thú ssống trong cùng một môi trường ng vvà thuộc cùng một bậc dinh dưỡng đượ ợc kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình ình bên.

1- Những quần thể nào không ccạnh tranh về dinh dưỡng với quần ần thể M?

- Thảo luận, trả lời ời câu hỏi h


2- Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần ần thể nào? 3- Ổ sinh thái dinh dưỡng của quần ần thể P không trùng với quần thể nào? 4- Những quần thể nào có sử dụng ng chung một loài sinh vật làm thức ăn ? Kết luận

4. Củng cố:

1.

2. 3. 4. 5.

Trên một cây cổ thụ có nhiều loài ài chim cùng sinh sống, s có loài ăn hạt, có loài ài hút mật m hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài ài chim này, có bao nhiêu phát bi biểu sau đây đúng? I. Các loài chim này tiếnn hóa thích nghi với v từng loại thức ăn. II. Các loài chim này có ổ sinh thái vvề dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. III. Số lượng cá thể của các loài ài chim này luôn bbằng nhau. IV. Loài chim hút mật tiếnn hóa theo hhướng mỏ nhỏ, nhọn và dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đặc điểm nào sau đây không đặc ặc tr trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn? A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng. ổng. B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc ặc lan rộng. r C. Trữ nướcc trong lá, thân hay trong ccủ, rễ. D. Lá hẹp hoặc biến thành gai. Trong các nhân tố sinh thái chi phối ssự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, v nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ qu quần thể? A. Mức độ sinh sản. B. Độộ ẩm. C. Ánh sáng. D. Nhiệt ệt độ. Nhân tố sinh thái nào sau đây ây chi phối ph trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hếtt các nhân tố khác? A. Nhiệt độ. B. Độộ ẩm. C. Ánh sáng. D. Không khí. Một "không gian sinh thái" mà ở đó ttất cả các nhân tố sinh thái của môi trường ng nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại vàà phát triển tri gọi là A. ổ sinh thái. B. sinh ccảnh. C. nơi ở. D. giới ới hạn hạ sinh thái.


5. Nhiệm vụ về nhà - Đọc nội dung bài quần thể sinh vật - Tìm hiểu một số đặc điểm thích nghi của SV với môi trường sống (siêu tầm tranh, phim..) - Làm các câu hỏi cuối bài học trong SGK 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

13


Tiết PPCT 38, 39, 40, 41

Số tiết 4

Tên bài/ chủ đề: Ngày soạn:....../........./...... CĐ- QUẦN THỂ SINH VẬT - Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Ngày dạy:....../........../....... - Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: + Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa. + Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh họa và nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, khái quát hóa. - Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường sống của sinh vật. -Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to các hình 36.1 – 36.4 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Khái niệm về quần thể sinh vật, quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh trong quần thể. * Phân bổ thời lượng của chủ đề Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 Tiết 4 Mục I,II III IV IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Nội dung của thầy và trò Nội dung kiến thức * Nội dung 1: Tìm hiểu quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể. Mục tiêu - Nêu khái niệm quần thể. - Trình bày được quá trình hình thành QT - Lấy được các VD QT

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. Lấy ví dụ minh họa. GV- yêu cầu HS làm các câu TN

I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ. * KN: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. * VD: Quần thể cây thông….

-> Quần thể sinh vật được hình thành như thế nào?

* Quá trình hình thành quần thể: - Sự phát tán của một số cá thể cùng loài tới

GV: Quần thể sinh vật là gì? lấy 2 ví dụ về quần thể và 2 ví dụ không phải là quần thể sinh vật?

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

14


GV: Cho HS quan sát tư liệu mô hình về sự hình thành QT. Hỏi: QT được hình thành như thế nào? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

một môi trường sống mới. - Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác. Các cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống. - Giữa các cá thể cùng loài hình thành những mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

* Nội dung 2: Tìm hiểu quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Mục tiêu - Nêu và phân tích các mối quan hệ trong QT - Lấy các VD về các mối quan hệ trong QT Phương tiện: Máy chiếu II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ. GV: yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu 1. Quan hệ hỗ trợ. hỏi * Ví dụ: - Các cây thông nhựa liền rễ nhau -> Cây sinh trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt hơn. - Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn -> Bắt mồi và tự vệ tốt hơn. - QHHT có ý nghĩa gì? * ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong HS: lấy thêm ví dụ: Chim ăn đàn dễ kiểm ăn quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, hơn chim ăn đơn độc vì chúng kích thích nhau khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, trong khi tìm mồi, báo hiệu cho nhau nơi có làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các nhiều thức ăn hoặc những chỗ trú thuận tiện. cá thể. 2. Quan hệ cạnh tranh. * Nguyên nhân: Do nơi sống của các cá thể trong quần thể chật chội và thiếu thức ăn…. * Các hình thức cạnh tranh: - Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 158 và sáng, chất dinh dưỡng giữa các cá thể cùng một 159 trả lời câu hỏi. quần thể. - Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái trong đàn hoặc ngược lại. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến * Hiệu quả: Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và thức. sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Củng cố GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm * Nội dung 3: Tìm hiểu đặc trưng cơ bản của QT Mục tiêcu - Trình bày và phân tích các đặc trưng cơ bản của QT III. DẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN GV: - Tỉ lệ giới tính là gì?Tỉ lệ giới tính chịu THỂ

GV:Cho HS quan sát tư liệu về một số hình thức cạnh tranh-> Đặt câu hoircho HS thảo luận

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

15


ảnh hưởng của các nhân tố nào? - Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất và đời sống? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang và bảng 37.1 SGK trang 161 để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức GV: Điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C và mỗi nhóm trong mỗi tháp? Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi? Giải thích? - Mức độ đánh bắt ở các quần thể cá? Giải thích? → Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 162 và kiến thức sinh học lớp 9, thảo luận và trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.

GV: Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm, ý nghĩa và nêu ví dụ về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể? HS: Nghiên cứu thông tin bảng 37.2 SGK

GV: - Mật độ phần thể là gì? VD minh họa? - Tại sao mật độ cá thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể? VD? - Điều gì xảy ra với quần thể cá quả nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng cao? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 164, thảo luận và trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

-GV: Thế nào là kích thước của quần thể? Cho ví dụ minh họa. -HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 166 để Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

1 . TỈ LỆ GIỚI TÍNH - Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong quần thể. - Tỉ lệ giới tính thường sấp xỉ 1 : 1 nhưng có thể thay đổi tùy loài, từng thời gian và điều kiện sống ... - Tỉ lệ giới tính của quần thể đẩm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường sống thay đổi. - Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố của môi trường, đặc điểm sinh lí, tập tính của loài..... 2. NHÓM TUỔI - Cấu trúc tuổi: Tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.(SGK trang 162) - Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đỏi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. - Cấu trúc, thành phần của nhóm tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai. - Nắm chắc cấu trúc tuổi giúp ta bảo vệ, khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. 3. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ - Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồng sống trong khu vực phân bố. - Các kiểu phân bố cá thể: Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên.(Bảng 37.2-SGK trang 164) 4. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ - Mật độ: Số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản quan trọng của quần thể vì ảnh hưởng lớn tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. - Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở...dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao. - Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. 5. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT. - Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng 16


trả lời.

tích lúy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng. - Ví dụ: SGK trang 166. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi. - Kích thước quần thể dao động như thế nào? a. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa. Giải thích nguyên nhân? * Kích thước tối thiểu: - Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng - Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và tối đa? - Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức phát triển. - Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối tối thiểu thì quần thể sẽ nhế thế nào? - Nếu kích thước của quần thể quá lớn thì quần thiểu, quần thể dễ rơi vào tình trạng suy giảm dẫn tới diệt vong. thể sẽ như thế nào? * Kích thước tối đa: HS:Nghiên cứu thông tin SGK trang 167, thảo - Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, luận nhóm và thống nhất ý kiến, trả lời. cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung của môi trường (cân bằng với sức chứa của môi Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn trường) thiện kiến thức. - Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật…tăng cao, GV: Kích thước của quần thể thay đổi và phụ dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và thuộc vào những nhân tố nào? mức tử vong cao. - Mức độ sinh sản của quần thể là gì? Mức độ b. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước sinh sản phụ thuộc vào đâu? của quần thể. A) Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật: - Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sinh sản của quần thể? - Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 167 và - Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trả lời câu hỏi. trứng của một nứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể GV: Nhận xét và bổ sung về ý nghĩa của việc trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục cá nghiên cứu mức độ sinh sản của quần thể. thể…nguồn thức ăn, điều kiện khí hậu. * Mức độ tử vong của quần thể sinh vật: GV: Mức độ tử vong của quần thể là gì? Mức - Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần đọ tử vong của quần thể phụ thuộc vào những thể bị chết trong một đơn vị thời gian. yếu tố nào? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức tử vong của - Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống quần thể? của môi trường như sự biến đổi bất thường của HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 167, trả khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn, kẻ thù… lời câu hỏi. * Phát tán cá thể của quần thể: - Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của cá thể. GV: Thế nào là phát tán? Xuất cư? Nhập cư? Mức độ xuất cư của quần thể tăng cao khi nào? - Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. kiệt nguồn sống, nơi ở chật chội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.3 và phân biệt đường cong tăng trưởng của quần thể theo lí thuyết và trong thực tế? Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

6. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT * Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn. 17


- Nêu nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?

- Điều kiện môi trường không bị giới hạn( lý thuyết): nguồn sống của môi trường rất rồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú không giới hạn… - Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần HS: Quan sát hình 38.3 và thông tin SGK, thảo thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học- đường luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời các câu cong tăng trưởng có hình chữ J. hỏi. * Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn: GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung - Điều kiện môi trường bị giới hạn( trong thực Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn tế): kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn thiện kiến thức. chế khả năng sinh sản của loài, sự biên động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa… - Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.4 SGK cho biết: - Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng trưởng mạnh vào thời gian nào? - Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt được mức độ tăng trưởng đó? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, hình 38.4 và thảo luận để trả lời các câu hỉ.

7.TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI. - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử. - Nguyên nhân dân số thế giới tăng nhanh: Do những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế- xã hội, chất lượng cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, mức độ tử vong giảm và tuổi thọ ngày càng được nâng cao. -. Hậu quả của sự tăng nhanh dân số: Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm chất lượng môi trường giảm sút, từ đó ảnh hưởng tới chất lượng cộc sống của con người.

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. * Nội dung 4- Tìm hiểu biến động số lượng cá thể Mục tiêu - Trình bày kn BĐSLCT - Phân biệt các hình thức BĐSLCT - Nêu nguyên nhân BĐSLCT GV: Biến động theo chu kì là gì? Ví dụ. - Vì sao số lượng thỏ và mèo rừng lại tăng và giảm theo chu kì gần giống nhau? HS: Nghiên cứ thông tin SGK và quan sát hình 39.2 SGK để trả lời. GV: Nhận xét về sự biến động số lượng cá thể thỏ ở Ôxtrâylia? Thế nào biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì? HS: Nghiên Cứu thông tin SGK và hình 39.2 để trả lời. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

VI. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ 1. Các hình thức BĐSLCT a. Biến động theo chu kì: - Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường. - VD: SGK b. Biến động không theo chu kì. 18


GV: Nhận xét và bổ sung.

GV: Hãy nêu những nguyên nhân gây nên sự biến động số lượng cá thể của các quần thể theo chu kì và không theo chu kì trong các ví dụ đã nêu ở phần I theo gợi ý ở bảng 39? HS: Nghiên cứu thông tin trang 171, 172 để hoàn thành nội dung cần trả lời trong bảng 39

- Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh… - VD: SGK

2. NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ. a. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể. GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức. • Do thay đổi của các nhân tố vô sinh. - Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể. - Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, GV: Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể của sức sống của con non thấp…. quần thể theo cơ chế nào? • Do thay đổi của các nhân tố hữu sinh. - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi HS: Nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận để phối(phụ thuộc )bởi mật độ cá thể của quần trả lời câu hỏi. thể. - Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản và mức độ tử GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. vong , sự phát tán của các cá thể…ảnh hưởng rất lớn tới sự biến động số lượng cá thể trng quần thể. b. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. GV: Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi nào? - Trong điều kiện môi trường sống thuận lợi, Các nhân tố vô sinh, hữu sinh ảnh hưởng như nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù…mức sinh sản thế nào đến trạng thái cân bằng của quần thể? tăng, mức tử vong giảm, nhập cư tăng Cho ví dụ? Số lượng cá thể của quần thể tăng lên. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. - Ngược lại, khi số lượng cá thể tăng lên cao, nguồn sống trong môi trường trở lên thiếu hụt, cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, làm mức độ tử vong tăng và mức sinh sản giảm, xuất cư tăng -> Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm đi. c. Trạng thái cân bằng: - Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số lượng cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể. - Quần thể câng bằng khi số lượng cá thể ổn định và phù hợp với cung cấp nguồn sống của môi trường. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

19


- Các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái của quần thể: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh

4. Củng cố: 6.

2

7.

2

8.

2

9.

2

10.

2

11.

2

12.

2

Câu 37(TN2013-MĐ381): Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Câu 42(TN201-MĐ381): Cho biết No là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nt là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây? A. Nt = No + B - D + I - E. B. Nt = No + B - D - I + E. C. Nt = No - B + D + I - E. D. Nt = No + B - D - I - E. Câu 47(TN2011- MĐ 146): Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 - 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì A. mùa. B. ngày đêm. C. nhiều năm. D. tuần trăng. Câu 6(TN2009 – MĐ159): Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể A. không theo chu kì. B. theo chu kì ngày đêm. C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì mùa. Câu 37(TN2009 – MĐ159): Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì A. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng. B. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong. C. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn. D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Câu 48(TN2009 – MĐ159): Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là A. phân bố đồng đều. B. không xác định được kiểu phân bố. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố theo nhóm. (ĐH 2009): Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài 40. 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

20


Tiết PPCT 42

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

Tiết PPCT 43

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Chương II: QUẦN XÃ SINH VẬT Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ.

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kiến thức: + Nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật. + Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó. + Trình bày được khái niệm quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong quần xã và lấy được ví dụ minh họa cho các mối quan hệ đó. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích tổng hợp, khái quát hóa. - Thái độ:Nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh phóng to các hìnhT 40.1 – 40.4 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Khái niệm về quần xã sinh vật,các đặc trưng về số lượng và sự phân bố trong không gian của quần xã. Phân biệt các mối quan hệ hỗ trợ, quan hệ đối kháng trong quần xã. Khái niệm về hiện tượng khống chế sinh học. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến động số lượng theo chu kì và không theo chu kì? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể? 3. Bài mới: Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm về quần xã sinh vật. Mục tiêu: − Định nghĩa QTSV − Lấy VD QTSV Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Trong ao có những quần thể sinh vật I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT nào đang sống, quan hệ giữa các quần thể 1. Định nghĩa: * Định nghĩa: Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật đó? Các quần thể đó là cùng loài hay khác loài? Quần xã sinh vật là gì? quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 40.1 cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn thức. bó với nhau như một thể thống nhất do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. * VD: Quần xã sinh vật sống trong ao Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

21


* Nội dung 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của quần xã. Mục tiêu: − Liệt kê các đặc trưng của QXSV − Nêu đặc về thành phần loài trong quần xã − Mô tả và nêu ý nghĩa sự phân bố các cá thể trong quần xã Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA GV: Yêu cầu HS kể tên một số loài trong QUẦN XÃ quần xã rừng nhiệt đới và quần xã sa mạc? 1. Đặc trưng về thành loài trong quần xã. So sánh số loài của 2 quần xã? Độ đa dạng - Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: của quần xã phụ thuộc vào yếu tố nào? Số là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến lượng cá thể ở các quần thể khác nhau trong động, ổn định hay suy thoái của quần thể. Quần quần xã có bằng nhau không? Vì sao? Vậy thể ổn định thường có số lượng loài lớn và số thế nào là loài ưu thế? lượng cá thể của laòi cao. GV: Trong các loài ưu thế của quần xã có - Loài ưu thế và loài đặc trưng: một loài tiêu biểu gọi là loài đặc trưng. + Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, HS: Nêu các khái niệm về loài ưu thế và loài sinh khối lớn, Nội dung mạnh. đặc trưng. Ví dụ minh họa. VD: Quần xã sinh vật ở cạn loài thực vật có GV: Nhân xét và bổ sung đề hoàn thiện kiến hạt là loài ưu thế. thức. + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. VD: Cá cóc có ở rừng Tam Đảo, cây cọ ở phú GV: Trong ao nuôi cá thường có mấy tầng? thọ… Ở thềm lục địa thường có mấy tầng? Sự 2. Đặc trưng về phân bố trong không gian của phân bố cá thể theo các khoảng không gian quần xã: khác nhau trong quần xã có ý nghĩa gì? - Phân bố theo chiều thẳng đứng. VD: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng mưa HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời nhiệt đới. các câu hỏi. - Phân bố theo chiều ngang: VD: Phân bố của sinh vật ở thềm lục địa từ đỉnh núi đến sườn núi. * Nội dung 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các loài trong quần xã. Mục tiêu: − Phân biệt được các mối quan hệ sinh thái trong QX − Phân tích các ví dụ về các mối quan hệ trong QX Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Trong quần xã sinh vật các loài thường III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG có những mối quan hệ như thế nào? Nêu đặc QUẦN XÃ SINH VẬT. điểm mỗi kiểu quan hệ và lấy ví dụ minh 1. Các mối quan hệ sinh thái: họa. * Quan hệ hỗ trợ: - Cộng sinh,hợp tác, hội sinh. HS: Nghiên cứu bảng 40 và kể tên các mối * Quan hệ đối kháng: Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

22


quan hệ trong quần xã? Nêu đặc điểm và ví dụ cho từng mối quan hệ. GV: Khống chế sinh học là gì? cho ví dụ? Khống chế sinh học có ý nghĩa gì? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời GV: Nhận xét và bổ sung.

- Cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác. 2. Hiện tượng khống chế sinh học: - Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở mức độ nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. - Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng.

4. Củng cố: 13.

3

14.

3

15.

3

16.

3

17.

3

18.

3

Câu 36(TN201-MĐ381): Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng? A. Lúa và cỏ dại. B. Chim sâu và sâu ăn lá. C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Chim sáo và trâu rừng. Câu 13(TN2011- MĐ 146): Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. kí sinh - vật chủ. D. hợp tác. Câu 9(TN2009 – MĐ159): Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. ít nhất có một loài bị hại. B. không có loài nào có lợi. C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại. Câu 36(TN2009 – MĐ159):: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. kí sinh. Câu 46(TN2009 – MĐ159): Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là A. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó. B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi. C. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi. D. vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi. (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.

5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài 41 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

23


Tiết PPCT 44

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 41. DIỄN THẾ SINH THÁI.

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái. Phân biệt 2 loại diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.Tự phát hiện tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế. - Kĩ năng: Phân tích, nhận xét, khái quát và rút ra kết luận. - Thái độ: Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức và liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ. III. TRỌNG TÂM BÀI: - Khái niệm diễn thế sinh thái, sự khác nhau giữa các loại diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Nguyên nhân gây ra diễn thế. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quần xã sinh vật? Các đặc trưng cơ bản của quần xã? 3. Bài mới: * Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm về diễn thế sinh thái. Mục tiêu: − Nêu KN DTST − Nêu một số VD DTST Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt - GV cho HS quan sát tranh mô tả quá trình I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI. diễn thế ở đầm hồ bị bồi cạn. Các em có nhận xét gì về sự thay đổi của hệ - Khái niệm: Diến thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương sinh vật có trong đầm và môi trường sống của nó qua các giai đoạn? Thế nào là diễn ứng với sự biến đổi của môi trường. - Ví dụ: SGK trang 181,182. thế sinh thái? HS: Quan sát hình thảo luận và trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét và bổ sng để hoàn thiện khái niệm.

Nội dung 2: Tìm hiểu về các loại diễn thế sinh thái. Mục tiêu: − Phân biệt DTNS với DTTS Nội dung của GV và HS GV: Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ở đặc điểm các giai đoạn và nguyên nhân của diễn thế ? Điểm khác nhau cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

Nội dung cần đạt II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI. 1. Diễn thế nguyên sinh: - Diến thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. 24


thứ sinh? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhanh để trả lời các câu hỏi. GV nhấn mạnh: Điểm khác nhau cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là ở đặc điểm của giai đoạn đầu, đặc điểm của giai đoạn giữa. Đặc biệt là xu hướng của diễn thế thứ sinh.

- Các giai đoạn: + Giai đoạn tiên phong: Chưa có sinh vật (môi trường trống trơn). + Giai đoạn giữa( Giai đoạn hỗ hợp): Các quần xã trung gian. + Giai đoạn cuối( Giai đoạn cực đỉnh): Quần xã tương đối ổn định. 2. Diễn thế thứ sinh: - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. - Các giai đoạn: + Giai đoạn khởi đầu: Quần xã sinh vật đang đang phát triển. + Giai đoạn giữa: Các quần xã trung gian. + Giai đoạn cuối: QX tương đối ổn định hoặc quần xã suy thoái.

* Nội dung 3: Tìm hiểu về nguyên nhân của diễn thế sinh thái. Mục tiêu: − Nêu nguyên nhân của DTST Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Nguyên nhân gây ra diễn thế? III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH HS: Nghiên cứu thông tin SGK và nêu được THÁI. 2 nhóm nguyên nhân: a. Nguyên nhân bên ngoài: + Nguyên nhân bên ngoài . - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. + Nguyên nhân bên trong. b. Nguyên nhân bên trong: GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần thức. xã sinh vật. - Tác động khai thác tài nguyên của con người. Nội dung 4: Tìm hiểu về tầm quan trọng của việc nghiên cứu diến thế sinh thái.Mục tiêu: − Nêu được tầm quan trọng của DTST − Vận dụng nêu một số vai trò của DTST trong đời sống Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Nghiên cứu về diễn thế sinh thái có ý IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC nghĩa gì? NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 184 để Biết qui luật phát triển của quần xã sinh vật, dự trả lời. đoán được các quần xã trước đó và quần xã tương GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu lệnh SGK. lai, để từ đó: + Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên... + Đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

25


IV: Củng cố:

19.

3

20.

3

21.

3

(ĐH 2009): Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. sinh khối ngày càng giảm. B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. (ĐH 2011): Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). (ĐH 2012): Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

V: HDVN: - Sưu tầm các tư liệu, hình ảnh trong sách báo về những quá trình diễn thế đã xảy ra ở nước ta và trên thế giới. 6. Rút kinh nghiệm bài học

………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

26


Tiết PPCT 45

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 42. HỆ SINH THÁI

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: Trình bày được khái niệm hệ sinh thế, lấy được ví dụ minh họa và chỉ ra các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái đó. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. - Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 42.1 - 3 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Khái niệm về hệ sinh thái và cấu trúc của hệ sinh thái. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Mô tả diễn thế của 1 quần xã sinh vật xảy ra ở địa phương hoặc nơi khác mà em biết? - Nội dung khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thẻ coi là hành dộng "tự đào huyệt chôn mình được không? Tại sao? 3. Bài mới Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm về hệ sinh thái. Mục tiêu: − Nêu khái niệm HST − Lấy ví dụ về HST − Phân biệt được cấu trúc của HST so với QT, QXSV Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Nêu các thành phần chủ yếu của 1 hệ I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI. sinh thái? - Hệ sinh thái: Quần xã sinh vật và sinh cảnh. - Khái niệm hệ sinh thái? VD 1 hệ sinh thái - Hệ sinh thái: Là hệ thống sinh học hoàn chỉnh, ở địa phương? tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động - Hệ sinh thái thường có những đặc điểm gì? lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức vô sinh của sinh cảnh. năng của tổ chức sống ? - Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 186 để quần xã với sinh cảnh → Hệ sinh thái biểu hiện trả lời. chức năng của 1 tổ chức sống.

Nội dung 2: Tìm hiểu về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. Mục tiêu: Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

27


− Mô tả các thành phần cấu trúc của HST Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Các thành phần vô sinh và hữu sinh của II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ hệ sinh thái? SINH THÁI. → Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái? - Thành phần vô sinh (sinh cảnh): Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, xác sinh vật ... - Dựa vào yếu tố nào để phân ra các nhóm - Thành phần hữu sinh (QXSV): Thực vật, động sinh vật? Mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật và vi sinh vật. vật? + Sinh vật sản xuất: Sinh vật có khả năng sử HS: Quan sát hình 42.1 và thông tin SGK dụng NLAS để tổng hợp nên chất hữu cơ. trang 187 để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến + Sinh vật tiêu thụ: ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV. + Sinh vật phân giải (VK, nấm ...): Có khả năng thức. phân giải xác chết và chất thải → chất vô cơ. Nội dung 3: Tìm hiểu các kiểu hệ sinh thái trên trái đất. Mục tiêu: − Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Trên Trái Đất có những kiểu hệ sinh III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU thái nào? TRÊN TRÁI ĐẤT. - VD về các hệ sinh thái tự nhiên? Con 1. Hệ sinh thái tự nhiên - Hệ sinh thái trên cạn: Rừng nhiệt đới, sa mạc, người đã làm gì để bảo vệ, khai thác hợp lí các hệ sinh thái tự nhiên? hoang mạc, sa van đồng cỏ, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương bắc, đồng rêu đới lạnh... - VD về hệ sinh thái nhân tạo? Nêu các thành phần của hệ sinh thái và các biện pháp - Hệ sinh thái dưới nước: nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? + Nước mặn: Rừng ngập mặn, rạn san hô . HS: Quan sát các hình 42.2; hình 42.3 và + Nước ngọt: Nước chảy, nước tĩnh. nghiên cứu thông tin SGK trang 188, 189 2. Hệ sinh thái nhân tạo thảo luận nhóm để trả lời. - Hệ sinh thái nhân tạo: Đồng ruộng, hồ nước, GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kién rừng trồng... - Hệ sinh thái nhân tạo luôn được bổ sung nguồn thức. vật chất - năng lượng và các biện pháp cải tạo. VD: Hệ sinh thái nông nghiệp thường được bón thêm phân, tưới nước, diệt cỏ dại ... 4. Củng cố - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? - Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có gì giống và khác nhau?

22.

3

23.

3

(ĐH 2013): Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. (THPTQG 2015): Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

28


24.

3

25.

3

C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (THPTQG 2015): Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. (THPTQG 2016): Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Tìm hiểu sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái. 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

29


Tiết PPCT 46

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và các bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh họa. Nêu được nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng. Lấy ví dụ minh họa. - Kĩ năng: Phân tích, suy luận logic và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. - Thái độ:Nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Hình 43.1 – 3 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet. - Học sinh: SGK, đọc bài học trước ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Các khái niêm chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng, tháp sinh thái. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? - Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có gì giống và khác nhau? 3. Bài mới: * Nội dung 1: Tìm hiểu về trao đổi vật chất trong quần xã sinh. Mục tiêu: − Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho VD về 2 chuỗi thức ăn ở địa I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN phương? Đặc điểm của mỗi loài trong chuỗi XÃ SINH VẬT. thức ăn? Quan hệ của các loài sinh vật trong 1. Chuỗi thức ăn - Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan chuỗi thức ăn? hệ dinh dưỡng, mỗi loài là một mắt xích sử dụng → Chuỗi thức ăn là gì? mắt xích phía trước làm thức ăn và là thức ăn của mắt xích phía sau. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ VD: thực tế để trả lời. + Lúa → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn → Diều hâu GV: Có mấy loại chuỗi thức ăn? VD minh + Chất mùn bã → Giun đất → Gà → Cáo họa? Thành phần loài trong mỗi loại chuỗi - Các loại chuỗi thức ăn thức ăn? Tại sao chuỗi TĂ không quá dài? + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng SVSX: Sinh vật tự dưỡng → động vật ăn sinh vật tự dưỡng → động HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. vật ăn động vật. + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải: GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến Sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ → ĐV ăn sinh thức. vật phân giải → ĐV ăn động vật. 2. Lưới thức ăn GV: Yêu cầu học sinh viết các chuỗi thức ăn - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các có trong quần xã ở hình 43.1-trang 192.? mắt xích chung. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

30


- Xác định các loài sinh vật có trong nhiều chuỗi TĂ? - Thế nào là lưới thức ăn? HS: Quan sát hình và thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời. GV: - Thế nào là bậc dinh dưỡng? - Phân biệt các bậc dinh dưỡng trong lưới TĂ? - HS:Nghiên cứu hình 43.2, thảo luận trả lời.

- QXSV càng đa dạng về thành phần loài → lưới thức ăn càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng - Bậc dinh dưỡng: Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng trong lưới TĂ. - Trong lưới thức ăn có nhiều bậc dinh dưỡng: Cấp 1 (SVSX) → cấp 2 (SV tiêu thụ bậc 1) → cấp 3 (SV tiêu thụ bậc 2) → ... → cấp n.

Nội dung 2: Tìm hiểu về tháp sinh thái. Mục tiêu: − Nội dung của GV và HS - So sánh độ lớn của các bậc dinh dưỡng?

Nội dung cần đạt II. THÁP SINH THÁI. - Độ lớn các bậc dinh dưỡng không bằng nhau. - Tại sao độ lớn các bậc dinh dưỡng lại Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định không bằng nhau? bằng số cá thể, sinh khối hoặc năng lượng. - Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật xếp - Nguyên tắc và ý nghĩa của việc xây dựng chồng lên nhau (mỗi hình là 1 bậc dinh dưỡng), các tháp sinh thái? các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, chiều rộng khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh - Có mấy loại tháp sinh thái? Phân biệt các dưỡng. - Có ba loại tháp sinh thái: Tháp số lượng, sinh loại tháp sinh thái? khối và năng lượng (SGK). 4. Củng cố:

26.

3

27.

4

28.

4

(TN 2017): Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3. C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất. D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. (ĐH 2009): Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích. C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh. (ĐH 2010): Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

31


29.

4

30.

4

31.

4

32.

4

33.

4

(ĐH 2011): Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: C. 10% và 12%. D. A. 9% và 10%. B. 12% và 10%. 10% và 9%. (ĐH 2011): Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, thỏ, nai. C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo. (ĐH 2013): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là: B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. (ĐH 2014): Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%. (ĐH 2016): Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này? A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao. C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. Thả thêm cá quả vào ao.

5. Dặn dò: - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Tìm hiểu, chuẩn bị nội dung bài “Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển”. 6. Rút kinh nghiệm bài học


Tiết PPCT 47

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm về chu trình sinh địa hóa và nguyên nhân làm cho vật chất quay vòng. - Nêu được 3 chu trình vật chất chủ yếu trong SGK. - Nêu được khái niệm về sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ - Giải thích nguyên nhân của một số Nội dung gây ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng:.Quan sát, phân tích kênh hình, từ đó rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4-SGK. - Học sinh: SGK, đọc bài học trước ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Khái niệm về chu trình vật chất, sinh quyển. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm chuỗi và lưới thức ăn? Phân biệt 3 loại hình tháp sinh thái? 3. Bài mới: Nội dung 1: Tìm hiểu về trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa. Mục tiêu: − Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: đưa ra sơ đồ một chuỗi thức ăn thực vật I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU TRÌNH đơn giản và yêu cầu HS: Nêu vai trò của các SINH ĐỊA HÓA. bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn trên? Sự - Chu trình sinh địa hóa (chu trình vật chất) là chu tuần hoàn vật chất qua chuỗi thức ăn trên là trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường một phần trong chu trình vật chất của hệ từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, sinh thái.-> Thế nào chu trình vật chất? qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình truyền trở lại môi trường. 41.1, thảo luận và trả lời. - Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật GV: nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. chất trong cơ thể.

Nội dung 2: Tìm hiểu một số chu trình sinh địa hóa. Mục tiêu: − Nội dung của GV và HS GV: Thực vật sử dụng nguồn cacbon dưới dạng nào? Quan sát hình 44.2 cho biết bằng những con đường nào cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi chất trong quần xã và trở lại môi trường? Có phải tất cả cacbon của quần xã sinh vật được Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

Nội dung cần đạt II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA. 1. Chu trình cacbon. - Cacbon là nguyên tố cần thiết cho mọi sinh vật sống, là thành phần cấu tạo của các chất sống. - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonhidroxit (CO2). mong muốn của nhân loại. 33


trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay không? Vì sao? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 44.2 trang 196 để trả lời. GV: Nitơ trong khí quyển chiếm bao nhiêu % thể tích? Thực vật có thể sử dụng nitơ dưới những dạng nào? Nguồn nitrat trong tự nhiên được hình thành do những nguyên nhân nào? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 196, 197 và hình 44.3 để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: yêu cầu HS quan sát hình 44.4 và yêu cầu: Mô tả chu trình nước trong thiên nhiên? Nước trong thiên nhiên tồn tại dưới những dạng nào? Nguyên nhân nào đưa đến sự biến đổi trạng thái của nước và gây ra sự vận động nước trong tự nhiên? Tại sao nói chu trình nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống của sinh giới? Giải thích tại sao lại nói nước mà con người sử dụng không phải là nguồn vô tận? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 197,198 và những hiểu biết thực tế, thảo luận nhóm và trả lời.

- Một số con đường luân chuyển cacbon: Hình 44.2-SGK trang 196. 2. Chu trình nitơ. - Nitơ chiếm khoảng 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ. - Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối như muối nitrat (NO3-) và muối amon (NH4+).. - Các muối trên được hình thành bằng các con đường vật lí, hóa học và sinh học. ( Hình 44.3-SGK trang 196). 3. Chu trình nước. - Cơ thể rất cần nước để sống và phát triển thông qua quá trình trao đỏi nước không ngừng giữa cơ thể và môi trường. - Trong môi trường tự nhiên, do tác động của nhiệt độ nước luôn vận động, tạo nên chu trình nước toàn cầu để cung cấp cho cơ thể sinh vật. Như nước từ mặt đất và đại dương bốc hơi lên khí quyển tụ lại sau đó lại mưa xuống lục địa và đại dương. - Chu trình nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu hành tinh.

Nội dung 3: Tìm hiểu về sinh quyển.Mục tiêu: − Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV:Sinh quyển là gì? III. SINH QUYỂN. GV lưu ý cho HS: Sinh quyển không phải là - Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các toàn bộ khí quyển, thủy quyển, thạch quyển lớp đất, nước và không khí của trái đất. hợp lại mà chỉ bao gồm những nơi có sinh - Sinh quyển bao gồm địa quyển, thủy quyển, khí vật sống trong các quyển đó. quyển. GV: Quan sát hình 44.5 và nêu nhận xét về - Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học, sự phân bố vùng theo vĩ độ và mức độ khô mỗi khu có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và hạn của các khu sinh học trên cạn? thành phần sinh vật khác nhau. HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang 198, + Các khu sinh học trên cạn, 199 để trả lời. + Các khu sinh học nước ngọt GV: Nhận xét và bổ sung. + Khu sinh học biển. 4. Củng cố:Tóm tắt kiến thức về các chu trình sinh địa hóa: Chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài 45 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

34


Tiết PPCT 48

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI.

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả được năng lượng đi vào hệ sinh thái. - Nêu được khái niệm về hiệu suất sinh thái. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh, phân tích, nhận xét, rút ra kết luận. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng, bảo vệ các dạng san hô ven biển...). II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: - Sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái. VI. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm về chu trình vật chất trong hệ sinh thái? Trình bày các chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước. 3. Bài mới:

Tìm hiểu về dòng năng lượng trong hệ sinh thái. Mục tiêu: − Hiểu được sự phân bố năng lượng trên trái đất − Phân tích được dòng năng lượng trong HST Nội dung của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Nhận xét về sự phân bố năng lượng I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH trên trái đất? Cây xanh có thể đồng hóa được THÁI. loại ánh sáng nào và nó chiếm khoảng bao 1. Phân bố năng lượng trên trái đất. - Ánh sáng mặt trời phân bố không đều trên bề nhiêu phần trăm? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. mặt trái đất: GV: Quan sát hình 45.1 SGK cho biết: + Càng lên cao lớp không khí càng mỏng lên ánh - Năng lượng biến đổi như thế nào trong hệ sáng càng mạnh. Vùng xích đạo có tia sáng chiếu thẳng góc lên ánh sáng mạnh hoen vùng ôn đới. sinh thái? - Nguồn năng lượng truyền qua các bậc dinh Càng xa vùng xích đạo, ánh sáng càng yếu, ngày càng kéo dài. dưỡng có còn nguyên vẹn không? - Năng lượng đi qua hệ sinh thái khác với sự + Ánh sáng còn thay đổi theo độ cao trong năm: Mùa hè ánh sáng mạnh và ngày kéo dài hơn, mùa vận động của vật chất như thế nào? - Hãy giải thích vì sao năng lượng càng đông ngược lại. truyền lên bậc dinh dưỡng càng cao thì càng - Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia sáng: nhỏ dần? - Năng lượng bị thất thoát là do đâu? + Tia sáng có bước sóng dài chủ yếu tạo nhiệt. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 43.1 Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng để trả lời. nhìn thấy (chiếm khoảng 50% tổng lượng bức xạ) GV: yêu cầu HS quan sát lại hình 43.1 SGK cho quá tình quang hợp. Quang hợp chỉ sử dụng Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

35


và cho biết: - Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó? - Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? - Nêu tóm tắt con đường truyền năng lượng trong hệ sinh thái đó?

khoảng 0,2% - 0,5% tổng năng lượng bức xạ chiếu trên trái đất tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ. 2. Dòng ăng lượng trong hệ sinh thái. - Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát. - Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.

Nội dung 2: Tìm hiểu về hiệu suất sinh thái. Mục tiêu: − Nêu khái niệm SHST − Biết cách tính HSST Nội dung của GV và HS GV: Tỉ lệ thất thoát năng lượng xảy ra như thế nào khi năng lượng đi qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái? Từ đó các em hiểu như thế nào là hiệu suất sinh thái? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 45. 3 để trả lời.

Nội dung cần đạt II. HIỆU SUẤT SINH THÁI. - Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm(%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. - năng lượng bị thất thoát là do: tiêu hao qua hô hấp, sinh nhiệt của cơ thể, qua chất thải, các bộ phận rơi rụng của cơ thể, năng lượng truyền lên các bậc dinh dưỡng cao hơn.

4. Củng cố: - Cây xanh sử dụng năng lượng cho quang hợp chủ yếu thuộc dải sóng nào và chiếm bao nhiêu % của tổng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất? - Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau thường là bao nhiêu so với bậc dinh dưỡng liền kề? - Những nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài 46 6. Rút kinh nghiệm bài học

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

36


Tiết PPCT 51

Bài 46: THỰC HÀNH- QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BẾN VỮNG NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Ngày soạn Ngày dạy

/ /

/ /

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau khi học bài này, học sinh cần – Nêu được khái niệm, lấy ví dụ minh họa về các dạng tài nguyên thiên nhiên. – Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống con người. – Chỉ ra được các biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường. – Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. – Đĩa CD hoặc băng hình, tranh, hình vẽ về tài nguyên và các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. * Thực hiện bài thực hành theo các bước: Bước 1. Tổ chức cho học sinh quan sát các khu khai thác tài nguyên thiên nhiên, khu sản xuất, khu rừng bảo tồn thiên nhiên,… hoặc xem băng hình hoặc đĩa CD về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và khai thác tài nguyên làm ô nhiễm môi trường. Bước 2. Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nội dung gợi ý. Bước 3. Học sinh điền vào bảng theo mẫu gợi ý. Bước 4. Học sinh viết báo cáo. * Gợi ý trả lời: 1. CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Dạng tài nguyên

Tài nguyên không tái sinh

Tài nguyên tái sinh

Các tài nguyên

Câu trả lời

– Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị Nhiên liệu hóa cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh. thạch – Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên,… Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam. Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),… Sắt ở Thái Nguyên, Kim loại Cao Bằng, Hà Giang,… Vàng ở Bắc Kạn, Quảng Nam,… Đá vôi, đất sét,… sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Phi kim loại Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông Chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An,… Không khí Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều sạch kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. Nước sạch Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

37


Dạng tài nguyên

Các tài nguyên

Đất

Đa dạng sinh học

Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu

Năng lượng mặt trời Năng lượng gió Năng lượng sóng Năng lượng thủy triều

Câu trả lời các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An,… Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,… Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động vật và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai,… – Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và khôngn bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất. – Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao. Năng lượng gió dồi dào. Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn. Tiềm năng lớn.

2. HÌNH THỨC SỬ DỤNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Các hình thức gây ô nhiễm * Ô nhiễm không khí: – Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề,… – Ô nhiễm do phương tiện giao thông. – Ô nhiễm từ các đun nấu tại các gia đình. –… * Ô nhiễm chất thải rắn:

Nguyên nhân gây ô nhiễm

Biện pháp khắc phục

– Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch. – Do công nghiệp lạc – Lắp đặt thêm các thiết hậu. bị lọc khí cho các nhà – Do chưa có biện pháp máy. khắc phục. – Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh. –… – Do chưa chấp hành – Chôn lấp và đốt cháy

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

38


Các hình thức gây ô nhiễm

Nguyên nhân gây ô nhiễm – Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy quy định về xử lí rác tinh,… thải ra ừ các nhà máy, thải công nghiệp, y tế công trường,… và rác thải sinh hoạt. – Xác sinh vật, phân thải ra từ – Do ý thức của người sản xuất nông nghiệp. dân về bảo vệ môi – Rác thải từ các bệnh viện. trường chưa cao. – Giấy gói, túi nilon,… thải ra từ Nội dung sinh hoạt ở mỗi gia đình. –… * Ô nhiễm nguồn nước: – Nguồn nước thải từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh,… –… * Ô nhiễm hóa chất độc: – Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy. – Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp. –… * Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: – Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán,… –…

Biện pháp khắc phục rác một cách khoa học. – Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng,…

Do chưa có nơi xử lí Xây dựng nhà máy xử lí nước thải. nước thải. – Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây Do sử dụng hóa chất nguy hiểm. độc hại không đúng quy – Hạn chế sử dụng hóa định. chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,… – Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường. – Do ý thức của người dân chưa cao,…

Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường,…

3. KHẮC PHỤC SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Học sinh cần nắm rõ nguyên tắc của sử dụng bền vững tài nguyên là “hình thức sử dụng vừa thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ co cháu mai sau”. Hình thức sử dụng tài nguyên * Tài nguyên đất: – Đất trồng trọt. – Đất xây dựng công trình.

Sử dụng bền Đề xuất biện pháp khắc phục vững/không bền vững Học sinh nhận – Chống bỏ hoang, sử dụng nhiều xét đất trồng vùng đất không hiệu quả ở các địa trọt đã được sử phương.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

39


Hình thức sử dụng tài nguyên – Đất bỏ hoang. –…

Sử dụng bền Đề xuất biện pháp khắc phục vững/không bền vững dụng bền vững/ – Trồng cây gây rừng bảo vệ đất không bền trên các vùng đồi núi trọc,… vững.

* Tài nguyên nước: – Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp. – Nước sinh hoạt. – Nước thải. –… * Tài nguyên rừng: – Rừng bảo vệ. – Rừng trồng được phép khai thác. – Rừng bị khai thác bừa bãi. –… * Tài nguyên biển vàven biển: – Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ. – Đánh bắt cá theo quy mô lơn. – Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm,… –… * Tài nguyên đa dạng sinh học: – Bảo vệ các loài. –…

Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị An,… và nhiều hồ nhỏ ở địa phương,… – Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các đia phương. Dự án trồng 5 triệu hecta rừng. – Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên; Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ (TP HCM),… – Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc,… – Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun (Khánh Hòa),… Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các loài đó.

D. THU HOẠCH Học sinh viết báo cáo thu hoạch theo hướng dẫn SGK. 4. Cũng cố: Yêu cầu học sinh viết thu hoạch. 5. Dặn dò: Học sinh đọc trước bài ôn tập chương trình sinh học phổ thông.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

40


Tiết PPCT 52

Bài 47: ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI.

Ngày soạn Ngày dạy

/ /

/ /

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về tiến hóa và sinh thái học mà trọng tâm là cơ chế tiến hóa và mối tương tác giữa các nhân tố sinh thái với các cấp độ tổ chức sống từ cấp cá thể trở lên. - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh và tổng hợp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: SGK, ôn tập phần sinh thái và tién hóa. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Các bằng chứng tiến hóa, so sánh các học thuyết tiến hóa, các nhân tố tiến hóa và các đặc điểm các cấp tổ chức sống. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức lơp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập, tóm tắt những kiến thức cơ bản. 1. Các bằng chứng tiến hóa. Các bằng chứng Vai trò Cổ sinh vật học Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa. Giải phẫu so Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các sánh nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng. Phôi sinh học so Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc những sánh nhóm những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng. Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài. Địa sinh vật học Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có liên quan với lịch sử địa chất. Tế bào học và Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. sinh học phân tử Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa. 2. So sánh các thuyết tiến hóa. Chỉ tiêu so Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại sánh Các NTTH Thay đổi của ngoại Biến dị, di truyền, chọn Đột biến, di nhập gen, cảnh. Tập quán Nội lọc tự nhiên. giao phối không ngẫu dung của động vật. nhiên, CLTN, biến động di truyền. Hình thành Các cá thể cùng loài Đào thải các biến dị bất Dưới tác dụng của 3 đặc điểm phản ứng giống nhau lợi, tích lũy các biến dị có nhân tố chủ yếu: đột thích nghi trước sự thay đổi từ lợi cho SV dưới tác dụng biến, giao phối và chọn ngoại cảnh, không có của CLTN. Đào thải là lọc tự nhiên. đào thải. mặt chủ yếu. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

41


Hình thành Dưới tác động của loài mới ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.

Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung.

Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Chiều Nâng cao trình độ tổ Ngày càng đa dạng. Tổ Như quan niệm của hướng tiến chức từ đơn giản đến chức ngày càng cao. Đacuyn và nêu cụ thể hóa phức tạp. Thích nghi ngày càng hợp chiều hướng tiến hóa của lí. các nhóm loài. 3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ. Các NTTH Vai trò Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen. GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ nhiên lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. Chọn lọc tự định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần nhiên số tương đối của các alen trong quần thể. Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới nhiên vốn gen của quần thể. 4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người. Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản Sự sống - Tiến hóa hóa học. - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH > CHO -> CHON. - Tiến hóa tiền sinh - Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -> học. đại phân tử tự tái bản (ADN). - Tiến hóa sinh học. - Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ -> đơn bào nhân thực. - Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực - Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Loài người - Người tối cổ. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương thú) để tự vệ. - Người cổ. - Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. - Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa. - Thể tích hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. - Người hiện đại. 5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái. Yếu tố ST. Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, cây ưa bóng. - Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

42


Nhiệt độ

- Cây ngày dài, cây ngày ngắn. - Thực vật biến nhiệt.

vật ưa tối. - Động vật biến nhiệt, động vật hằng nhiệt. - Động vật ưa ẩm, ưa khô.

- Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa, thực vật chịu hạn. 6. Quan hệ cùng loài và khác loài. Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh. Cạnh tranhCạnh tranh, ăn thịt nhau. Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật đối kháng dữ, vật chủ – vật kí sinh. 7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống. Các cấp Khái niệm Đặc điểm Quần thể Gồm những cá thể cùng loài, Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, cùng sống trong một khu vực thành phần tuổi...Các cá thể có mối quan hệ nhất định, ở một thời điểm nhất sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng định, giao phối tự do với nhau cá thể có thể biến động có hoặc không theo tạo ra thế hệ mới. chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. Quần xã Gồm những quần thể thuộc các Có các tính chất cơ bản về số lượng và loài khác nhau, cùng sống trong thành phần các loài, luôn có sự khống chế một không gian xác định, có tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá mối quan hệ sinh thái mất thiết thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần với nhau để tồn tại và phát triển xã theo thời gian là diễn thế sinh thái. ổn định theo thời gian. Hệ sinh Gồm quần xã và khu vực sống Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là thái của nó, trong đó các sinh vật về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới luôn có sự tương tác với nahu thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và với môi trường tạo nên các được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng chu trình sinh địa hóa và sự của chuỗi thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu biến đổi năng lượng. thụ -> SV phân giải. Sinh quyển Là một hệ sinh thái khổng lồ và Gồm những khu sinh học đặc trưng cho duy nhất trên hành tinh. những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước. 4. Cũng cố: Học sinh trả lừoi các câu hỏi SGK trang 212, 213, 214. 5. Dặn dò: Học bài , đọc trước bài 48. Độ ẩm

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

43


Tiết PPCT

ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC THPT

Ngày soạn Ngày dạy

/ /

/ /

I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tổng kết kiến thức lớp 10, 11, 12 trong đó các kiến thức chủ yếu và cốt lõi là nêu bật các đặc điểm chủ yếu của hệ sống: + Hệ sống là hệ mở gồm nhiều cấp tổ chức lien quan với nhau và liên quan với môi trường sống. Hệ sống là hệ mở tồn tại và phát triển nhờ trao đổi chất, năng lượng và thông tin với môi trường. Hệ sống là hệ luôn tiến hóa và kết quả tạo nên hệ đa dạng về tổ chức và chức năng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp. 3. Thái độ: - Nâng cao quan điểm khoa học, duy vật biện chứng về thế giới sống, nâng cao ý thức hướng nghiệp, áp dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống. II. Phương tiện dạy học: SGK và SGV lớp 10, 11,12. III. Tiến trình dạy học: A. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản về cấu trúc và chức năng của hệ sống, sinh học tế bào. 1. So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Cấu trúc Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Màng sinh Màng lipoprotein theo mô hình Màng lipoprotein theo mô hình khảm chất khảm động động. Tế bào chất Chưa phân vùng, chưa có các Được phân vùng, chứa nhiều bào quan bào quan phức tạp. phức tạp có chức năng khác nhau. Nhân Chưa phân hóa, chưa có màng Phân hóa thành nhân tách khỏi tế bào nhân. Là phân tử ADN trần chất bằng màng nhân. Nhân có cấu trúc dạng vòng nằm trực tiếp trong phức tạp gồm NST (ADN có dạng thẳng tế bào chất. liên kết với histon). 2. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. (SGV) B. Vi sinh vật: 1. Chứng minh virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào. - Virút không có cấu tạo tế bào nên không có bộ mãy trao đổi chất và năng lượng riêng cho mình. Virut chỉ thể hiện chức năng như chuyển hóa vật chất,năng lượng, sinh sản...trong tế bào chủ. Virut không sống ở trạng thái tự do ngoài tế bào, chúng sẽ bị phân giải ngoài môi trường tự do. 2. Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn. (SGV). C. Sinh học cơ thể đa bào, thực vật và động vật. 1. So sánh về phương thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. (SGV) 2. Cảm ứng ở thực vật và động vật. (SGV). 3. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật. (SGV). 4. Sinh sản ở thực vật và động vật. (SGV). D: Sinh học quần thể, quần xã và hệ sinh thái. 1. Các bằng chứng tiến hóa. Các bằng chứng Vai trò Cổ sinh vật học Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa. Giải phẫu so Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các sánh nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng. Phôi sinh học so Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc những sánh nhóm những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng. Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài. Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

44


Địa sinh vật học

Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có liên quan với lịch sử địa chất. Tế bào học và Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. sinh học phân tử Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa. 2. So sánh các thuyết tiến hóa. Chỉ tiêu so Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại sánh Các NTTH Thay đổi của ngoại Biến dị, di truyền, chọn Đột biến, di nhập gen, cảnh. Tập quán Nội lọc tự nhiên. giao phối không ngẫu dung của động vật. nhiên, CLTN, biến động di truyền. Hình thành Các cá thể cùng loài Đào thải các biến dị bất Dưới tác dụng của 3 đặc điểm phản ứng giống nhau lợi, tích lũy các biến dị có nhân tố chủ yếu: đột thích nghi trước sự thay đổi từ lợi cho SV dưới tác dụng biến, giao phối và chọn ngoại cảnh, không có của CLTN. Đào thải là lọc tự nhiên. đào thải. mặt chủ yếu. Hình thành Dưới tác động của Loài mới được hình thành Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành loài mới ngoại cảnh, loài biến dần dần qua nhiều dạng đổi từ từ, qua nhiều trung gian dưới tác dụng phần kiểu gen của quần dạng trung gian. của CLTN theo con thể theo hướng thích đường phân li tính trạng nghi, tạo ra kiểu gen từ một gốc chung. mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Chiều Nâng cao trình độ tổ Ngày càng đa dạng. Tổ Như quan niệm của hướng tiến chức từ đơn giản đến chức ngày càng cao. Đacuyn và nêu cụ thể hóa phức tạp. Thích nghi ngày càng hợp chiều hướng tiến hóa của lí. các nhóm loài. 3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ. Các NTTH Vai trò Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen. GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ nhiên lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. Chọn lọc tự định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần nhiên số tương đối của các alen trong quần thể. Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới nhiên vốn gen của quần thể. 4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người. Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản Sự sống - Tiến hóa hóa - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH -> học. CHO -> CHON. - Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -> đại phân tử tự tái bản (ADN). - Tiến hóa tiền - Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ -> sinh học. đơn bào nhân thực. - Tiến hóa sinh - Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

45


học. - Người tối cổ.

- Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương thú) để tự vệ. - Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm3, sống - Người cổ. thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. - Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa. - Homo neanderthalensis: Thể tích hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sống văn hóa. - Thể tích hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra - Người hiện đại. cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. 5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái. Yếu tố ST. Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, cây ưa bóng. - Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động - Cây ngày dài, cây ngày ngắn. vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt. - Động vật biến nhiệt, động vật hằng nhiệt. Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa, - Động vật ưa ẩm, ưa khô. thực vật chịu hạn. 6. Quna hệ cùng loài và khác loài. Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh. Cạnh tranh-đối Cạnh tranh, ăn thịt nhau. Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật dữ, kháng vật chủ – vật kí sinh. 7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống. Các cấp Khái niệm Đặc điểm Quần thể Gồm những cá thể cùng loài, Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, cùng sống trong một khu vực nhất thành phần tuổi...Các cá thể có mối quan hệ định, ở một thời điểm nhất định, sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá giao phối tự do với nhau tạo ra thể có thể biến động có hoặc không theo chu thế hệ mới. kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. Quần xã Gồm những quần thể thuộc các Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành loài khác nhau, cùng sống trong phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự một không gian xác định, có mối cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay quan hệ sinh thái mất thiết với thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian nhau để tồn tại và phát triển ổn là diễn thế sinh thái. định theo thời gian. Hệ sinh thái Gồm quần xã và khu vực sống Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là về của nó, trong đó các sinh vật luôn mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức có sự tương tác với nhau và với ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được môi trường tạo nên các chu trình vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi sinh địa hóa và sự biến đổi năng thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu thụ -> SV lượng. phân giải. Sinh quyển Là một hệ sinh thái khổng lồ và Gồm những khu sinh học đặc trưng cho những Loài người

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

46


duy nhất trên hành tinh.

Giáo án Sinh học 12- GV: Nguyễn Viết Trung

vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước.

47


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.