https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
N
Ghi nhớ 1: Nhận biết các chất dựa vào tính chất vật lý: màu, mùi, vị, tính tan trong nước… Các tính chất đặc trưng của từng chất: khí CO2 không cháy, sắt bị nam châm hút, khí NH3 có mùi khai, khí H2S có mùi trứng thối, khí clo có màu vàng lục…
ÁN
Muối Fe(III)
TO
Muối Cu(II)
ÀN Đ IỄ N
Muối Na Muối K Muối Ca Dung dịch axit Dung dịch bazơ CH2=CH2 CH≡CH Glucozơ
Đốt trên ngọn lửa Quỳ tím
U Y
TP
ẠO
Đ
G
Mg(OH)2↓ trắng Fe(OH)2↓ trắng xanh Fe(OH)3↓ đỏ nâu Cu(OH)2↓ xanh lam Al(OH)3↓ keo trắng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
A
-L
Í-
H
Ó
Dung dịch bazơ NaOH, KOH… Dung dịch bazơ NaOH, KOH… Dung dịch bazơ NaOH, KOH… Dung dịch bazơ NaOH, KOH… Dung dịch NH4OH
H2SiO3↓ trắng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Dung dịch AgNO3 Axit mạnh HCl, H2SO4, HNO3... Axit mạnh
10 00
Gốc photphat ≡PO4 Gốc cacbonat =CO3
Muối Fe(II)
N
H H2SO4 đặc, Cu
NH3↑ mùi khai NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O NO2↑ màu nâu Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O H2SO4 + 2NaNO3 → Na2SO4 + 2NO2 + H2O Ag3PO4↓ vàng Na3PO4 + 3AgNO3→ Ag3PO4↓ + 3NaNO3 CO2↑ đục nước vôi trong Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
N
Axit mạnh HCl, H2SO4, HNO3... Kiềm
H Ư
Gốc sunfua =S
Gốc silicat =SiO3 Muối Mg
AgCl↓ màu trắng BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 BaSO4↓ màu trắng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl H2S↑ mùi trứng thối CuS + 2HCl → H2S↑ + CuCl2
TR ẦN
Dung dịch BaCl2
Gốc amoni -NH4 Gốc nitrat - NO3
Dấu hiệu – phương trình hóa học
.Q
Dung dịch AgNO3
Gốc sunfat =SO4
Muối Al
D
Thuốc thử
B
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hóa chất cần nhận biết Gốc clorua -Cl
Ơ
Ghi nhớ 2:BẢNG DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Vàng Tím Đỏ da cam Quỳ tím hóa đỏ
Quỳ tím Phenolphthalein Dung dịch Br2
Quỳ tím hóa xanh Phenolphthalein không màu hóa đỏ Mất màu nâu đỏ của dung dịch Br2
Dung dịch
Gương bạc (phản ứng tráng gương) trang 1
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Hồ tinh bột
Hóa xanh
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
Bài tập 11Nhận biết các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học: a) bột Fe, bột Ag, bột Fe3O4, bột FeO. b) NH4OH, NaOH, NaCl c) CO2, O2, CH4 d) H2SO4, HCl, CH3COOH e) HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2, NaOH f) HCl, K2CO3, FeCl2, AgNO3 Bài tập 12Có một dung dịch muối sắt (II) và một dung dịch muối sắt (III) đựng trong hai ống nghiệm khác nhau. Làm thế nào để nhận biết hai dung dịch đó. Lấy muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 làm thí dụ, viết phương trình phản ứng minh họa. Bài tập 13Có 4 gói bột màu đen: CuO, MnO2, Ag2O, FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được những oxit nào? Bài tập 14Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các bình khí: a) CH4, H2, C2H4, CO2 b) oxi, hidro, cacbonic. c) N2, H2, O2, CO2, NH4 Bài tập 15 Có 3 chất: Mg, Al, Al2O3, chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt 3 chất trên. Viết phương trình phản ứng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 1 Dựa vào tính chất vật lý, hãy phân biệt các chất khí gồm khí H2, khí Cl2, khí H2S khí CO2, khí NH3 đựng trong các bình bị mất nhãn bằng thủy tinh trong suốt. Bài tập 2 Dựa vào tính chất vật lý, hãy phân biệt các bình chứa các chất bột trắng bị mất nhãn gồm: muối ăn, đường cát, tinh bột. Bài tập 3 Dựa vào tính chất vật lý, hãy nhận biết các bình chứa các chất bộtgồm: Fe, Al, Ag, S, CuO. Bài tập 4 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn các hóa chất sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3. Bài tập 5 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl, NH4Cl. Bài tập 6 Có 3 kim loại chứa trong 3 lọ ở dạng bột, đều có màu trắng bạc là Fe, Al, Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng lọ. Bài tập 7Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các hóa chất sau: a) Na2CO3, NaOH, HCl, Ba(OH)2 b) H2SO4, NaOH, BaCl2, (NH4)2SO4 c) CuCl2, NaOH, NaCl, AlCl3 d) HCl, Na2CO3, AgNO3, BaCl2 Bài tập8Phân biệt các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học mà chỉ được dùng một chất thử duy nhất. a) Na2CO3, BaCl2, H2SO4 b) Fe, Cu, Au, CuO c) H2SO4, Ba(NO3)2, KCl, Na2S d) HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4 e) FeCl2, FeCl3, CuSO4, NH4OH Bài tập 9 Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, ZnCl2. Bài tập 10 Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, K2CO3, Ba(NO3)2.
N
Dung dịch iod
NH 3→ C H O + 2Ag ↓ C H O + Ag O 6 12 6 2 6 12 7
Ơ
AgNO3trong NH4OH (Ag2O)
H
Ankin C2H2
trang 2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 16 Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch các tạp chất: loại O2, CO, CO2, hơi nước ra khỏi N2. Bài tập 17 Phân biệt 3 chất rắn: bạc, nhôm, canxi oxit bằng phương pháp hóa học. Bài tập 18 Khi đốt cháy than ta thu được hỗn hợp khí CO, CO2. Trình bày phương pháp hóa học để thu được từng khí. Bài tập 19 Phân biệt các kim loại sau đây bằng phương pháp hóa học: Ca, Al, Fe, Cu. Bài tập 20 Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, CO2, SO3, SO2, H2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí. Bài tập 21 Có 4 chất rắn: đá vôi, xô đa, muối ăn, kali sunfat. Làm cách nào để phân biệt chúng chỉ dùng nước và 1 hóa chất. Viết phương trình phản ứng. Bài tập 22 Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, H2SO4, MgCl2, NaOH. Không dùng thêm thuốc thử nào khác cho biết cách nhận ra từng chất. Bài tập 23 Có một dung dịch chứa các muối sunfat, sunfit, cacbonat của natri. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng muối. Bài tập 24 Làm thế nào để nhận biết được 3 axit HCl, HNO3, H2SO4 cùng tồn tại trong dung dịch loãng. Bài tập 25 Có 3 lọ hóa chất ở dạng dung dịch HCl, H2SO4, H2SO3 đã mất nhãn. Làm thế nào nhận ra từng dung dịch. Bài tập 26 Có 5 lọ, mỗi lọ đựng một trong các hóa chất sau: FeO, CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2. Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết từng hóa chất trong mỗi lọ. Bài tập 27 Có 4 cốc đựng 4 chất sau: H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3, không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết từng chất. Bài tập 28 Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay không: NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt. Bài tập 29 Trình bày các nguyên tắc tiến hành phân biệt 4 chất: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3 với điều kiện chỉ dùng thêm HCl loãng. Bài tập 30 Chỉ dùng kim loại và chính các hóa chất này làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl. Bài tập 31 Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím và chính các hóa chất trên để biết lọ nào đựng dung dịch gì. Bài tập 32 Có 5 dung dịch: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, MgCl2. Hãy dùng một hóa chất nhận biết các dung dịch trên. Bài tập 33 Không dùng một hóa chất nào khác hãy phân biệt: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCl2. Bài tập 34 Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì mà không dùng bất cứ thuốc thử nào. Bài tập 35 Không dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, AgNO3, CaCl2. Bài tập 36 Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch chỉ được dùng thêm cách đun nóng. Bài tập 37 Không dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt 4 dung dịch các hóa chất sau: NaCl, NaOH, HCl, phenolphthalein. Bài tập 38 Có 4 lọ đựng các dung dịch sau: NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2. Hãy trình bày cách nhận biết 4 dung dịch đó với điều kiện không dùng một hóa chất nào khác. Bài tập 39 Có 3 lọ đựng chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để nhận biết 3 chất và viết phương trình phản ứng. Bài tập 40 Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất lỏng trong suốt, không màu là: NaCl, HCl, Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quỳ tìm) hãy phân biệt từng chất. Bài tập 41 Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng giữa axit HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và khí hidroclorua. Làm thế nào thu được CO2 tinh khiết.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 3
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
ÁN
ÀN
TO
BÀI TẬP 1. Từ các nguyên liệu chính là CO2, NaCl, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng điều chế NH4HCO3 tinh khiết. BÀI GIẢI
D
IỄ N
Đ
dien phan co mang ngan→ 2NaOH + Cl + H 2NaCl + 2H O 2 2 2 t0 NaCl + NH + H O NH Cl + NaOH → 4 3 2 NH + H O + CO → NH HCO 3 2 2 4 3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
-------------------------------------------------------------------------------CHUYÊN ĐỀĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 42 Trong 3 bình không có nhãn, đựng thủy ngân (II) oxit, đồng (II) oxit, điphotphopentaoxit. Hỏi có thể phân biệt các chất đó theo hình thức bề ngoài không? Làm những thí nghiệm nào để chứng minh kết luận đưa ra là đúng. Bài tập 43 Có 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa dung dịch các chất sau: BaCl2, KNO3, H2SO4. Chỉ được dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết chúng. Bài tập 44 Có 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2, NaCl. Cho phép dùng thêm quỳ tím để nhận biết các dung dịch đó biết rằng dung dịch Na2CO3 cũng làm xanh quỳ tím. Bài tập 45 Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm: N2, CO2, SO2. Bài tập 46 NaCl bị lẫn ít tạp chất Na2CO3. Làm thế nào để có NaCl nguyên chất. Bài tập 47 Cu(NO3)2 bị lẫn ít tạp chất AgNO3. Hãy trình bày 2 phương pháp để thu được Cu(NO3)2 nguyên chất. Bài tập 48 Một loại thủy ngân bị lẫn các tạp chất kim loại Fe, Zn, Pb, Sn. Có thể dùng dung dịch Hg(NO3)2 để lấy được thủy ngân tinh khiết hay không. Bài tập 49 Có 3 gói phân hóa học KCl, NH4NO3, super photphat Ca(H2PO4)2. Dựa vào phản ứng đặc trưng nào để phân biệt chúng. Bài tập 50 Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag những kim loại nào tác dụng với axit HCl, H2SO4, CuSO4, AgNO3. Viết các phương trình hóa học. Bài tập 51 Có hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để lấy riêng từng chất. Bài tập 52 Có hỗn hợp 3 kim loại Fe, Cu, Ag. Hãy trình bày phương pháp hóa học để lấy riêng từng kim loại. Bài tập 53 Có hai dung dịch KI và KBr. Có thể dùng hồ tinh bột để phân biệt hai dung dịch đó hay không. Nếu được thì làm như thế nào. Bài tập 54 Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ đánh số từ 1 đến 4: HCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2. Nếu không có thuốc thử thì nhận biết các dung dịch trên bằng cách nào. Bài tập 55 Có hỗn hợp các oxit: SiO2, Fe2O3, Al2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để lấy được từng oxit nguyên chất. Bài tập 56Cho các oxit: CaO, SiO2, Fe2O3, Fe3O4, P2O5. Chất nào tan trong nước. Chất nào tan trong dung dịch bazơ. Chất nào dùng để hút ẩm. Viết các phương trình hóa học. Bài tập 57 Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 ống nghiệm chứa 3 dung dịch sau: NaNO3, NaCl, Na2SO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài tập 58 Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch chất sau: rượu etylic, axit axetic, glucozơ. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) để giải thích.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
* điều chế (NH4)2CO3:
(
)
2NH HCO + 2NaOH → NH CO + Na CO + 2H O 4 3 4 2 3 2 3 2
BÀI TẬP 2. Hãy điều chế 3 oxit, 2 axit và 2 muối từ các hóa chất Mg, H2O, không khí và S. Viết các phương trình phản ứng. trang 4
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 3. Cho các chất: nhôm, oxi, nước, đồng sunfat, sắt, axit clohidric. Hãy điều chế đồng, đồng oxit, nhôm clorua (bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 4. Bằng cách nào từ sắt ta có thể điều chế sắt (II) hidroxit, sắt (III) hidroxit. Viết các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 5. Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag. Những kim loại nào tác dụng với axit clohidric? Dung dịch AgNO3? Dung dịch CuSO4. Viết các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 6. Đá vôi nung trong không khí thì giảm khối lượng, còn sắt khi nung trong không khí thì lại tăng khối lượng. Giải thích. BÀI TẬP 7. Trong các chất có công thức sau, chất nào tác dụng được với: 1. dung dịch HCl, dung dịch NaOH: Na2O, CO2, BaO, P2O5, CaO, Fe2O3, SO3, N2O5. 2. Viết 4 loại phản ứng tạo thành NaOH. 3. Cho các oxit: MgO, Al2O3, Fe2O3, P2O5, SiO2 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (xút). Viết các phương trình hóa học (nếu có). BÀI TẬP 8. Viết các phương trình phản ứng nhiệt phân các hidroxit sau: Fe(OH)3, Mg(OH)2, Ca(OH)2, M(OH)n. BÀI TẬP 9. A, B, C là các hợp chất của Na, A tác dụng được với B tạo thành C. Khi cho C tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí CO2. Hỏi A, B, C là những chất gì? Cho A, B, C lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 10. Hãy nêu những phương pháp chính để điều chế axit HCl, H2SO4, H3PO4. BÀI TẬP 11. Viết các phương trình phản ứng khi cho: a) natri vào dung dịch CuSO4 b) kali vào dung dịch NaCl c) natri vào dung dịch Al2(SO4)3 BÀI TẬP 12. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau: 1. Fe2O3 → Fe3O4 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe 2. Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO 3. MnO2 → Cl2 → HCl → CuCl2 → FeCl2 → AlCl3 4. NaCl → Cl2 → HClO → HCl → MnCl2 5. Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO 6. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaSO4 7. Cu → CuO → CuSO4 → Cu(OH)2 → CuO → Cu 8. Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 9. Al → Al2S3 → Al2(SO4)3 10. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 (Na2SO4) → SO2 11. NaCl → NaOH → NaHCO3 → Na2CO3→ NaHCO3 12. NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 13. C → CO2 → CO → CO2 → CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 14. C → H2 → HCl → AgCl 15. Fe → FeSO4 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(NO3)2 16. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → MgCl2 → Mg(OH)2 BÀI TẬP 13. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1. KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 2. KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O 3. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O 4. Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 5. Fe3O4 + Al → Fe + Al2O3 6. Cu + H2SO4 đ,n → 7. Al + H2SO4loãng → 8. Al + H2SO4 đ,n → 9. FexOy + HCl → 10. FexOy + CO → 11. H2SO4 + ? → ? + HNO3
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 5
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
12. AgNO3 + ? → HNO3 + ? 13. KOH + ? → K2SO4 + ? 14. CuCl2 + ? → NaCl + ? 15. MgSO4 + ? → MgCl2 + ? 16. FeCl2 + ? → KCl + ? 17. FeCl3 + ? → NaCl + ? 18. CaCO3 + ? Ca(NO3)2 + ? 19. AgNO3 + ? → Ba(NO3)2 + ? 20. Pb(NO3)2 + ? → Pb + ? 21. KClO3 → KCl + O2 22. Zn + HNO3đ → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O 23. MgCO3 + HNO3 → 24. Fe + Cl2 → 25. Cl2 + NaOH 26. Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + ? 27. Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + ? 28. Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + ? 29. Na2SO4 + ? → BaSO4 + ? 30. Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3 + ? 31. CuSO4 + ? → CuS + ? 32. MgCl2 + ? → Mg3(PO4)2 + ? BÀI TẬP 15. Các cặp chất sau có thể tồn tại trong cùng một ống nghiệm chứa nước cất không? Tại sao? 1. NaNO3 và KOH 2. NaCl và AgNO3 3. KOH và HNO3 4. KOH và FeCl2 5. Na2CO3 và HCl 6. FeCl2 và K2SO4 8. Ca3(PO4)2 + H2SO4 9. CaSO3 + HCl 7. HNO3 + CaCO3 10. Na2SO4 + H3PO4 11. AgCl + HNO3 12. Fe(NO3)3 + HCl 14. FeS + HCl 15. NaCl rắn + H2SO4 đ,n 13. H2SO4 + BaCl2 17. BaCl2 + Na2CO3 18. CuSO4 + Na2S 16. CaCO3 + NaCl 19. FeS + K2SO4 20. NaHCO3 + CaCl2 21. Ag2SO4 + BaCl2 23. NaCl và Ba(NO3)2 24. Na3PO4 và MgCl2 22. NaHSO4 + Na2SO3 27. ZnSO4 và Pb(NO3)2 25. K2CO3 và CaCl2 26. CuSO4 và KCl BÀI TẬP 16. Có các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Nếu hàm lượng Fe trong oxit là 70% (theo khối lượng) thì trong các oxit trên, oxit nào phù hợp. BÀI TẬP 17. Tìm công thức hóa học của hợp chất: 1. chứa 40% Cu; 20% S; 40% O. Biết rằng phân tử hợp chất có một nguyên tử lưu huỳnh. 2. 33,3% Na; 20,29% N; 46,38% O. Biết khối lượng mol bằng 69 g. BÀI TẬP 18. Hòa tan một oxit của nitơ vào nước ta được axit tương ứng HNO3. Viết công thức hóa học của oxit đó và gọi tên oxit đó. BÀI TẬP 19. Cho P2O5 tác dụng với nước thu được hai loại axit tương ứng: H3PO4 và HPO3. Viết hai phản ứng tạo thành hai axit đó và cho nhận xét khi nào thì tạo thành axit gì? BÀI TẬP 20. Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 không thấy tạo thành kết tủa. Nếu thêm dung dịch NaOH vào thì thấy kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl vào thấy kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng xảy ra bằng các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 21. Cho biết NaHSO4 tác dụng như một axit, viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho NaHSO4 tác dụng với các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(HCO3)2, Na2S. BÀI TẬP 22. Hãy lấy một muối vừa tác dụng được với dung dịch HCl có khí bay ra, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa. BÀI TẬP 23. Tìm các hợp chất A, B, C ... thích hợp với các phản ứng sau: 1. A + B → CaCO3 + NaCl 2. C + D → ZnS + KNO3 3. E + F → Ca3(PO4)2 + NaNO3 4. G + H → BaSO4 + MgCl2 5. KHS + A → H2S + ? 6. HCl + B → CO2 + ? + ?
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 6
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
H Ư
FeCl3
CuSO4
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
BÀI TẬP 33. Viết các phương trình phản ứng hòa tan oxit và hidroxit nhôm bằng các dung dịch KOH và H2SO4. BÀI TẬP 34. Một loại thủy tinh có công thức là K2O.CaO.6SiO2. Tính thành phần % khối lượng của mỗi nguyên tố trong thủy tinh. Một loại thủy tinh có % khối lượng như sau: 12,97% Na2O, 11,72% CaO và 75,31% SiO2. Hãy biểu diễn công thức của loại thủy tinh này theo tỉ lệ số mol các oxit. BÀI TẬP 35. Có 4 chất: MnO2, H2SO4 đặc, NaCl, Na2SO4. Cho 2 hoặc 3 chất tác dụng với nhau để được hidroclorua, để được khí clo. Viết các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 36. Cho 4 nguyên tố: O, Al, Na, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong số 4 nguyên tố trên. BÀI TẬP 37. A là một muối vô cơ thường dùng làm phân chứa đạm trong sản xuất nông nghiệp. Nung nóng A được hai khí B và C. Trong đó khí B không màu, có mùi khai. Còn khí C là hợp chất khí của clo, tan trong nước có tính axit. Xác định công thức hóa học của A. BÀI TẬP 38. X là hợp chất vơ cơ có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng. Nung nóng X được chất rắn Y màu trắng, tan trong nước có tính kiềm và một khí Z không màu, không mùi, không duy trì sự cháy và cho lội qua nước vôi trong dư lại thấy kết tủa. Xác định công thức của X. BÀI TẬP 39. Xác định công thức của chất có thành phần theo khối lượng sau: a) 2,04% H; 32,65% S; 65,31% O b) 46,94% Na; 24,49% C; 28,57% N c) Phân tích một muối vô cơ có chứa 17,1% Ca, 26,5% P, 54,7% O và a% H. Tính % khối lượng H. Lập công thức của muối. BÀI TẬP 40. Một nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với H ứng với công thức RH3. Trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố này oxi chiếm khoảng 74,07% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R. Viết công thức hợp chất với hidro và oxi nói trên. BÀI TẬP 41. A là hợp chất vô cơ, khi đốt nóng cho ngọn lửa đỏ da cam. Nung nóng A ở nhiệt độ cao được chất rắn B, hơi nước và khí C không màu, không duy trì sự cháy (các chất cháy thông thường), làm đục nước vôi trong. Biết chất rắn B phản ứng với axit mạnh cũng sinh ra khí C. Xác định công thức hóa học của A và B, viết các phương trình phản ứng.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
CuCl2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Cu
G
Fe(OH)3
N
Fe2(SO4)3
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
7. CaSO3 + C → SO2 + ? + ? 8. H2SO4 + D → BaSO4 + CO2 + ? BÀI TẬP 25. Viết 8 loại phản ứng khác nhau tạo thành CO2. Từ đồng kim loại hãy trình bày 5 phương pháp điều chế CuCl2, trong đó có 3 phương pháp dùng phản ứng trực tiếp. Theo em phương pháp nào được dùng trong công nghiệp để sản xuất CuCl2. BÀI TẬP 26. Viết các phản ứng trực tiếp điều chế FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3. Từ pirit FeS2 làm thế nào để điều chế được FeSO4. BÀI TẬP 27. Tính hàm lượng phần trăm của nitơ trong các loại phân đạm: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)SO4, CO(NH2)2. BÀI TẬP 28. Hãy tính hàm lượng của N có trong 1 kg NH4NO3, hàm lượng K2O trong 1 kg K2SO4, hàm lượng P2O5 trong 1 kg Ca(H2PO4)3. BÀI TẬP 29. Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, AgNO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 30. Để làm sạch thủy ngân kim loại khỏi các kim loại tạp chất như Zn, Al, Mg, Sn, người ta khuấy thủy ngân kim loại cần làm sạch với dung dịch HgSO4 bão hòa dư. Giải thích quá trình làm sạch bằng các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 31. Trình bày phương pháp hóa học để lấy được Ag nguyên chất từ hỗn hợp Ag, Al, Cu, Fe. BÀI TẬP 32. Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ biến hóa sau:
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 7
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 42. A là một muối vô cơ thường dùng trong sản xuất nông nghiệp. Đốt nóng A tạo khí B và chất C, khí B có mùi khai, tan trong nước có tính kiềm. Chất C được cấu tạo bởi nguyên tố C, H, O. Xác định muối A. BÀI TẬP 43. Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau: t0 Cu + H O 1) CuO + ...... → 2 2) ..... + H2O → NaOH + ..... 3) Ca(HCO3)2 + ..... → CaCl2 + CO2 + ..... 4) Al(OH)3 + ..... → NaAlO2 + ..... 5) ..... + H2SO4 đ,n → CuSO4 + ..... + H2O 6) Na2S + ..... → H2S + ..... t0 Fe O + SO 7) FeS + ...... → 2 2 3 2 8) KOH + ..... → ..... + Cu(OH)2 9) H2SO4 + ..... → BaSO4 + ..... 10) AgNO3 + ..... → AgCl + ..... 11) HCl + ..... → ..... + CO2 + H2O BÀI TẬP 44. Hãy cho biết trong dung dịch có thể có đồng thời các chất sau đây không? Vì sao? 1) Ag và HCl 2) AgNO3 và NaCl 3) H2SO4 và BaCl2 5) NaOH và HNO3 6) NaOH và Al 4) KCl và CaCO3 9) HCl và CaCO3 7) KOH và Na2SO4 8) H2SO4 và CaCl2 10) NaCl và KNO3 11) NaOH và CuCl2 12) Ca(HCO3)2 và Na2CO3 BÀI TẬP 45. Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuổi biến hóa sau: 1) C → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 2) Fe → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 3) Fe → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 Al2O3 → AlCl3 → Al → NaAlO2 4) FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 NaHSO3 → Na2SO3 → SO2 5) Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 →CuO → Cu 6) P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4 7) cacbon → cacbonđioxit → canxicabonat → canxihidrocacbonat → đá vôi → vôi sống → vôi tôi 8) Al → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al2O3 → Al 9) Al → Al2S3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 10) CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO 11) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 12) Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 BÀI TẬP 46. Hoàn thành các phản ứng sau: Cu + A → B + C↑ + D C + NaOH → E E + HCl → F + C↑ + D A + NaOH → G + D (mỗi chữ cái là một chất) BÀI TẬP 47. Có các chất sau: photpho, oxi, nước, đồng (II) oxit, bạc nitrat, axit sunfuric và natri hidroxit. Viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: axit H3PO4, Cu(OH)2, HNO3, Na3PO4, Cu(NO3)2. BÀI TẬP 48. a) Từ CuSO4 và các hóa chất cần thiết, trình bày 2 phương pháp điều chế đồng kim loại. b) Từ NaAlO2 và hóa chất cần thiết. Hãy điều chế nhôm. BÀI TẬP 49. Hoàn thành các phản ứng sau: A + HCl → CaCl2 + B + C
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 8
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 50. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế bari sunfat bằng 5 phương pháp. BÀI TẬP 51. Từ H2O, O2, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Fe2(SO4)3, Fe, FeSO4. BÀI TẬP 52. Có một ống nghiệm chứa dung dịch xút. Cho mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch, quỳ tím hóa xanh. Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch xút. Màu của giấy quỳ sẽ biến đổi như thế nào? Giải thích thí nghiệm trên. BÀI TẬP 53. Nhôm được dùng để sản xuất nhiều đồ dùng gia đình: nồi, ấm, xô ... vì nó bền trong không khí, không dùng đồ dùng bằng nhôm chứa dung dịch kiềm. Giải thích các đặc điểm trên? Viết phương trình phản ứng. BÀI TẬP 54. Trong sản xuất nông nghiệp để cải tạo đất chua hoặc trước khi bón các loại supe lân vào ruộng thì người ta bón vôi. Giải thích hiện tượng trên? Viết phương trình phản ứng nếu có. BÀI TẬP 55. Cho một cục vôi nhỏ vào ống nghiệm chứa nước, khuấy đều. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch vừa thu được ta thấy quỳ tím hóa xanh. Dùng ống thủy tinh nhúng một đầu vào dung dịch thổi nhẹ ta thấy kết tủa trắng. Giải thích hiện tượng trên? Viết các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 56. Một ống nghiệm chứa dung dịch axit HCl, nhúng giấy quỳ tím vào ống nghiệm thì giấy quỳ tím có màu đỏ, sau đó hòa tan vào dung dịch một ít bột sắt từ thì màu đỏ giấy quỳ biến mất. Tiếp tục cho vào dung dịch thu được một ít giọt dung dịch NaOH thì thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh lẫn với kết tủa đỏ nâu. Giải thích thí nghiệm. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 57. Tính thành phần % về khối lượng của: 1) Na và Cl trong hợp chất NaCl. 2) Cu, S và O trong hợp chất CuSO4. 3) Các nguyên tố trong hợp chất sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3. BÀI TẬP 58. Phân tích một hợp chất vô cơ có thành phần % theo khối lượng sau: 1) % Fe = 70% và %O = 30% và khối lượng mol phân tử là 160 2) %K = 45,95%; %N = 16,45; %O = 37,60%. Khối lượng mol phân tử là 85. 3) Một chất A có thành phần về khối lượng như sau: natri 27,5%, cacbon 14,3%, oxi 57,1%, hidro 1,2%. Biết khối lượng phân tử của A bằng 84. Xác định công thức phân tử. Lập công thức hóa học các hợp chất trên. BÀI TẬP 59. Viết 4 phản ứng thông thường tạo thành các axit H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3. BÀI TẬP 60. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Ca(OH)2 + A → CaCO3 + ….. Ca(OH)2 + B → CaCO3 + ….. Ca(OH)2 + D → CaCO3 + ….. BÀI TẬP 61. Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay muối axit? Cho thí dụ minh họa. BÀI TẬP 62. Có các chất rắn CuO, Fe và các dung dịch H2SO4, NaOH, HCl. Hỏi có thể điều chế được những muối gì? BÀI TẬP 63. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1) H2SO4 + Ba(NO3)2 → 2) HCl + AgNO3 → 3) FeSO4 + NaOH → 4) Ba(NO3)2 + Na2SO4 → 5) HNO3 + CaCO3 → 6) CuCl2 + KOH → 7) MgSO4 + BaCl2 → 8) FeCl3 + NaOH → Giải thích tại sao phản ứng lại xảy ra BÀI TẬP 64. Hãy lập 5 phương trình phản ứng trong đó đồng (II) oxit CuO là chất tham gia hay sản phẩm thu được và cho biết thuộc loại phản ứng gì? BÀI TẬP 65. Hãy cho biết trong dung dịch có thể đồng thời tồn tại các chất sau đây được không? trang 9
N
B + CaO → A A+B+C→D t0 A + B + C D →
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
1) NaOH và HBr 2) H2SO4 và BaCl2 3) KCl và NaNO3 4) Ca(OH)2 và H2SO4 5) HCl và AgNO3 6) NaCl và KOH 7) KCl và NaNO3 8) KOH và HCl 9) Na3PO4 và CaCl2 10) HBr và AgNO3 11) BaCl2 và H2SO4 12) NaHCO3 và HCl BÀI TẬP 66. Bổ túc và cân bằng các phương trình sau: 1) NaCl + ? → PbCl2 + ? 2) Fe2(SO4)3 + ? → Fe(OH)3 + ? 3) HCl + ? → CO2 + ? + ? 4) CO2 + ? → CaCO3 + ? 5) Ba(OH)2 + ? → BaSO4 + ? 6) Cu(NO3)2 + ? → Cu(OH)2 + ? 7) ? + H2SO4 → SO2 + ? 8) ?Cl2 + Na2SO4 → ? + ? 9) ?CO3 + ? → NaNO3 + ? 10) ?Cl2 + NaOH → ? + ? 11) ?NO3 + ? → Fe(NO3)3 + ? BÀI TẬP 67. Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, AgNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) BÀI TẬP 68. Viết phương trình xảy ra trong các trường hợp sau: 1) Đun nóng Ca(HCO3)2 tác dụng với axit HCl và Ca(OH)2 2) Tác dụng giữa Ca(HCO3)2 với axit HCl và Ca(OH)2 BÀI TẬP 69. Cho các chất: KCl, CaCl2, H2SO4 đặc. Đem trộn lẫn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào thì thành hidro clorua? Trộn thế nào thì thành clo. Viết phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 70. Cho các cặp chất sau: 1) Cu + HCl 2) Cu + AgNO3 4) Sn + CuSO4 3) Cu + Hg(NO3)2 6) Zn + Pb(NO3)2 5) Cu + ZnSO4 Những cặp nào xảy ra phản ứng. Viết các phương trình hóa học tương ứng. BÀI TẬP 71. Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có) trong dãy chuyển hóa sau: 1) Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → NaAlO2 KAlO2 2) Fe → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 3) Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 4) Cu → CuSO4 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuS 5) Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl NaNO3 → NaCl 6) Na → Na2S → NaNO3 → NaNO2 7) Ca → Ca(OH)2 → CaO → CaSO4 → CaCl2 → CaSO4 → CaCl2 Ca(NO3)2 → CaCl2 8) Ca → CaC2 → CaCl2 → Ca(NO3)2 Ca(OH)2 → CaOCl2 → CaCl2 9) CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCl2 10) CaCO3 → CaCl2 → Ca → Ca(NO3)2 → Ca(NO2)2 11) CaCl2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 12) Al → Al2S3 → Al(OH)3 → Al2O3 → NaAlO2 → AlCl3 → Al(NO3)3 13) Al → AlN → Al(OH)3 → NaAlO2 14) NaAlO2 → Al(OH)3 → AlCl3 → Al 15) Al → Al4C3 → Al(OH)3 → Al(NO3)3 → Al 16) Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → Al 17) Fe → Fe3O4 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 18) Fe3O4 → FeCl3 → Fe(NO3)3 19) FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeSO4 20) Fe → FeCl2 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO → FeSO4 → Fe2(SO4)3 21) FeCl3 → Fe(NO3)2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(NO3)2 22) Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
Đ
ÀN
TO
ÁN
xenlulozơ X
H2O
H2, t0 HCl
D1
men rượu
D4
men giấm D2 D3
NaOH, t0
D5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
F B G H2SO4đ, n Cho biết công thức của A là C2H4Br2 và của G là C6H10O4. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra (mỗi mũi tên là một phản ứng) BÀI TẬP 80. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: COOCH3 a) thủy tinh hữu cơ: CH2 C n b) axit α – phenyl propyonic CH3 BÀI TẬP 81. Từ X, xenlulozơ, các chất vô cơ cần thiết, có thể điều chế chất hữu cơ M theo sơ đồ phản ứng sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
B
F
10 00
A
IỄ N D
AgNO3/NH3 D E
C
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 72. Cho các oxit: Na2O, Fe2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các oxit này lần lượt tác dụng với nước, axit clohidric, dung dịch natri hidroxit. BÀI TẬP 73. Cho lá sắt kim loại vào: 1) Dung dịch H2SO4 loãng 2) Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4 Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp. BÀI TẬP 74. Trình bày phương pháp tách: 1) Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột 2) Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện. BÀI TẬP 75. Từ các chất Na2S, MnO2, (NH4)2CO3, Cu và các dung dịch HCl, HNO3 đặc, NaOH có thể điều chế được những khí gì? Viết các phương trình phản ứng. BÀI TẬP 76. Chỉ dùng một dung dịch axit và bazơ thông dụng, hãy phân biệt ba hợp kim sau: 1) Hợp kim Cu-Ag 2) Hợp kim Cu-Al 3) Hợp kim Cu-Zn Viết các phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 77. Viết phương trình điện phân có màng ngăn điện cực trơ các dung dịch sau: dung dịch NaOH, dung dịch MgCl2 BÀI TẬP 78. Cho các dung dịch CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Các cặp chất nào phản ứng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng BÀI TẬP 79. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
H2SO4 M
H2
D6 0
moltrong 1:1 các sản phẩm của phản Ni,ứng t cộng HCl vào các nguyên tử cacbon ở Cho biết D4tỉlàlệmột vị trí 1,4 của X; D6 là 3-metylbutanol-1. Xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ D1, D2, D3, D4, D5, D6, M và viết các phương trình hóa học xảy ra. BÀI TẬP 82. Từ các mono tương ứng, viết phương trình phản ứng điều chế trực tiếp các polime sau đây: polietilen, polivinylclorua, nhựa phenolfomandehit (mạch thẳng), nilon-6,6. trang 11
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 83. Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuổi biến hóa sau: (chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn)
t0
C
H2SO4, đ ddBr2 D 1700C
KOH/rượu E F
BÀI TẬP 84. a) Một phi kim X có số oxi hóa dương cao nhất bằng 5/3 số oxi hóa âm thấp nhất (tính theo trị số tuyệt đối). Xác định X biết rằng dạng đơn chất của X là chất khí ở đktc. b) Hoàn thành các phản ứng xảy ra theo chuổi biến hóa sau: B
Pt, t0 +A
+O2
C
H2O
U Y
+O2
D+B
.Q
+O2
N
B
CuO
C D t0 xt Biết tỷ lệ mol C3H6 và Br2 là 1:1 và B, C, D là các hợp chất đa chức. BÀI TẬP 86. Từ các nguyên liệu vô cơ (vôi sống, than đá, muối ăn, nước) cùng các xúc tác và thiết bị cần thiết. Hãy viết phương trình điều chế axit axetic. BÀI TẬP 86. Hoàn thành các phản ứng xảy ra theo chuổi biến hóa sau: a) NaCl → HCl → Cl2 → Br2 → I2 → ZnI2 → AgI b) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → FeCl3 c) Fe → FeCl2 FeCl3 → NaCl → NaOH → NaClO
H Ư
A
+NaOH
10 00
B
TR ẦN
C3H6
+Br2
G
Đ
ẠO
TP
+F D E A+G+H2O 0 t Trong đó a, B, C, D, E, G đều chứa nguyên tố X trong câu a, A là chất khí ở điều kiện thường và F là một hợp chất của kali BÀI TẬP 85. Hoàn thành các phản ứng xảy ra theo chuổi biến hóa sau:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
d) KCl → Cl2 → KClO → HClO → Cl2 KClO3 → KCl → AgCl e) HCl → Cl2 → FeCl3 FeCl2 → NaCl → HCl →CuCl2 → AgCl → Ag f) CaF2 → HF → F2 → OF2 → CuF2 → HF → SiF4 g) KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Cl2 → Br2 → I2 → ZnI2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → Na2ZnO2 → Zn(OH)2 → ZnCl2 h) CaCO3 → CaCl2 → NaCl → NaOH → NaClO → NaCl → Na → NaOH → Mg(OH)2 → MgO Giải a) NaCl + H2SO4đ, n → NaHSO4 + HCl 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Cl + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 I2 + Zn (xt, t0) → ZnI2 ZnI2 + 2AgNO3 → 2AgI + Zn(NO3)2 c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2FeCl3 + Fe → 2FeCl2 FeCl3 + 3NaOH → 2NaCl + Fe(OH)3 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
A
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
NaOH
N
B
Ơ
HBr
H
1700C
A
N
H2SO4, đ
butanol-1
trang 12
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Trước hết hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NH3 dư. FeCl3 + 3NH4OH = 3NH4Cl + Fe(OH)3 AlCl3 + 3NH4OH = 3NH4Cl + Al(OH)3 Dung dịch nước lọc gồm NH3, NH4Cl, BaCl2. Lọc lấy kết tủa gồm Al(OH)3 và Fe(OH)3 hòa tan vào NaOH đến dư: Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O Fe(OH)3 không tan , lọc lấy Fe(OH)3 hòa tan vào dung dịch HCl dư : Fe(OH)3 + 3HCl = FeCl3 + 3H2O Đun cho HCl và H2O bốc hơi thu lại FeCl3 Sục CO2 dư vào dung dịch sau phản ứng CO2 + NaAlO2 + H2O = Al(OH)3 + NaHCO3 Lọc lấy kết tủa làm như trên thu được AlCl3 Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O Cho 1 lượng (NH4)2CO3 dư vào dung dịch nước lọc. (NH4)2CO3 + BaCl2 = BaCO3 + 2NH4Cl Lọc lấy kết tủa cho tác dụng HCl dư : BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + H2O + CO2 Đun đuổi nước và hơi HCl thu BaCl2 khan.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
g) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O 2AgCl → 2Ag + Cl2 Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2 h) 2NaCl → 2Na + Cl2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Mg(OH)2 → MgO + H2O BÀI TẬP 1 Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau: a) etylen và metan b) etylen, hidro, khí cacbonic c) etylen, metan, hidro BÀI TẬP 2 Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch các tạp chất: a) loại CO2 khỏi C2H2 b) loại C2H4 khỏi CO2 c) loại C2H5OH khỏi CH3COOH BÀI TẬP 3 Viết phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau: a) đá vôi → vôi sống → đất đèn → axetilen → vinylclorua → polivinylclorua (P.V.C) b) natri axetat → metan → axetilen → benzen → 6.6.6 c) rượu etylic → etylen → polietylen (P.E) d) từ tinh bột hoặc từ vỏ bào mùn cưa (xenlulozơ), viết các phản ứng điều chế giấm. e) saccarozơ → glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat → metan → axetylen → benzen → nitro benzen f) etylen → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat → natri axetat → metan → metyl clorua → metylen clorua → cloropoc g) canxi cacbonat → canxi oxit → canxi cacbua → axetylen → etylen → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
-------------------------------------------------------------------------------CHUYÊN ĐỀ DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Ghi nhớ 1: Độ tan của một chất là số gam tối đa chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
trang 13
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
A
10 00
B
m = V .D dd dd dd n.D dd C = M m dd 10 D dd C = C %. M M
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Lưu ý: Khối lượng riêng của nước D = 1 g/ml Bài tập 5 Tính khối lượng muối ăn NaCl và khối lượng nước cần lấy để pha chế 150 g dung dịch 5%. Bài tập 6 Tính khối lượng NaOH cần lấy để khi hòa tan vào 150 g nước thì được dung dịch có nồng độ 25%. Bài tập 7 Hòa tan 6,72 lít khí hidro clorua (đo ở đktc) vào 89,05 ml nước, ta thu được dung dịch axit clohidric. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch thu được. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Bài tập 8 Hòa tan 25 g tinh thể CuSO4.5H2O vào 75 ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ mol và suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch và biết D = 1 g / ml .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
N
Bài tập 3 Hòa tan 15 g CuSO4 vào 185 g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Bài tập 4 Hòa tan 60 g NaOH vào nước để tạo thành 1,5 lít dung dịch. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch. Ghi nhớ 4: Tính C%, CM, n, mct, Vdd, mdd …
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Đ
ẠO
n C = M V dd
Đ
Ơ
U Y .Q
Ghi nhớ 3: Nồng độ mol (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
IỄ N D
mct .100% m dd
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
C% =
N
Bài tập 1 Ở 200C, hòa tan 60 g KNO3 vào 190 g nước thì được dung dịch bão hòa. Tìm độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó. Bài tập 2 Xác định lượng muối KCl kết tinh khi làm lạnh 604 g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống còn 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51 g và ở 200C là 34 g. Ghi nhớ 2: Nồng độ phần trăm (C%) là số gam chất tan có trong 100 g dung dịch.
N
mct .100 m H O 2
H
S=
H O 2
Bài tập 9 Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 400 ml dung dịch H2SO4 15% để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5M. Biết khối lượng riêng của H2SO4 là 1,6 g/ml. Ghi nhớ 5: Khi pha loãng hay cô đặc dung dịch có sẵn thì khối lượng (số mol) chất tan không thay đổi. Nếu gọi C%1, C%2, mdd1, mdd2 và CM1, CM2, Vdd1, Vdd2 lần lượt là nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng và thể tích của dung dịch 1 và 2, ta có công thức
C% .m = C% .m 1 dd1 2 dd2 C .V = C .V M1 dd1 M2 dd2 trang 14
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 10 Có sẵn 60 g dung dịch NaCl 25%. Tính C% của dung dịch thu được khi: a) Pha thêm 20 g nước b) Cô đặc dung dịch chỉ còn 40 g. Bài tập 11 Pha thêm x ml nước vào dung dịch HCl a M để được dung dịch mới có nồng độ b M. Chứng tỏ rằng:
Ơ H
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Từ sơ đồ trên ta có:
m C −C 1= 2 m C −C 2 1 C −C V 1= 2 C −C V 2 1
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Bài tập 13 Cần phải trộn bao nhiêu dung dịch NaOH có nồng độ 25% vào 200 g dung dịch NaOH có nồng độ 20% được dung dịch có nồng độ 15%. Bài tập 14 Cần phải thêm bao nhiêu gam axit HCl vào 400 g dung dịch axit HCl có nồng độ 10% để được dung dịch axit HCl có nồng độ 20%. Bài tập 15 Cần bao nhiêu gam dung dịch NaCl 60% và bao nhiêu gam nước cất để tạo thành 300 g dung dịch NaCl 20%. Bài tập 16 Trộn 40 g dung dịch KOH 20% với 60 g dung dịch KOH 10%. Ta thu được dung dịch KOH mới có nồng độ % bằng bao nhiêu? Bài tập 17 Trộn 200 ml dung dịch HCl 1,5 M với 300 ml dung dịch HCl 2,5 M. Tính nồng độ CM của dung dịch thu được. Bài tập 18 Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2 M pha trộn với bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1 M được 625 ml dung dịch H2SO4 1 M. Bài tập 19 Cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH (D = 1,40 g/ml) trộn với bao nhiêu ml dung dịch NaOH (D = 1,10 g/ml) để được 600 ml dung dịch NaOH (D = 1,2 g/ml).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
* Phương pháp sơ đồ đường chéo:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Đ
G
m ct(dd môùi) C% = .100% dd môùi m dd môùi
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 12 Cần pha thêm bao nhiêu lít nước vào 400 ml dung dịch NaOH 3 M để được dung dịch NaOH 1,2 M. Ghi nhớ 6: Pha trộn dung dịch có nồng độ khác nhau và khối lượng riêng khác nhau (chất tan giống nhau). (trường hợp không xảy ra phản ứng) * Phương pháp đại số: gọi mdd1, mdd2 và C1, C2 lần lượt là khối lượng và nồng độ % của dung dịch 1, 2. - mdd1 + mdd2 = mdd mới - mct(dd1) + mct(dd2) + … = mct(dd mới) Suy ra:
N
a-b x=V . (a > b) Với Vdd1 là thể tích dung dịch ban đầu dd1 b
trang 15
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 20 Cần phải lấy bao nhiêu ml nước cất (D = 1 g/ml) để pha với bao nhiêu ml dung dịch axit HCl (D = 1,60 g/ml) để được 900 ml dung dịch HCl (D = 1,20 g/ml). Bài tập 21 Tính khối lượng dung dịch KOH 38% (D = 1,194 g/ml) và lượng dung dịch KOH 8% (D = 1,039 g/ml) để pha trộn thành 4 lít dung dịch KOH 20% (D = 1,10 g/ml). Ghi nhớ 7: Xác định nồng độ dung dịch qua phản ứng hóa học. Dạng bài tập này dựa vào phản ứng hóa học để xác định. * Lưu ý: khối lượng dung dịch mới = tổng khối lượng dung dịch, chất đem phản ứng – khối lượng chất kết tủa (hoặc bay hơi) sau phản ứng. Dựa vào công thức tính CM, C% suy ra các đại lượng cần tìm. Bài tập 22 Cho 34,5 g Na tác dụng với 177 g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. Bài tập 23 Để hấp thu hoàn toàn 22,4 lít CO2 (đo ở đktc) cần 240 g dung dịch NaOH 25%. Tính nồng độ M của các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch và biết DNaOH = 1,2 g/ml. Để trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch axit HCl 1,5 M. Bài tập 24 Ở 200C, trong 100 g nước cất chỉ hòa tan tối đa là 1,6 g Na2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 200C và tính nồng độ % của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó. Bài tập 25 Xác định khối lượng NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C. Biết độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180 g còn ở 200C là 88 g. Bài tập 26 Tính khối lượng NaOH cần lấy để hòa tan 170 g nước thì được nồng độ 15%. Bài tập 27 Hòa tan 25 g CaCl2.6H2O vào 300 ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ CM của dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch D = 1,08 g/ml. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch. Bài tập 28 Hòa tan 8,96 lít hidro clorua (đo ở đktc) vào 85,4 ml nước, ta thu được dung dịch axit clohidric. Tính C%, CM của dung dịch thu được. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Muốn thu được dung dịch HCl 25% phải làm thế nào? Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch. Bài tập 29 Cần phải hòa tan bao nhiêu gam KOH vào 150 g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH 20%. Bài tập 30 Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HNO3 40% (D = 1,25 g/ml) và bao nhiêu ml dung dịch HNO3 10% (D = 1,06 g/ml) để pha chế thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D = 1,08 g/ml) Bài tập 31 Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2,5 M và bao nhiêu ml dung dịch HCl 1 M, để pha trộn với nhau được 600 ml dung dịch 1,5 M. Bài tập 32 Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 800 g dung dịch H2SO4 18% để được dung dịch H2SO4 15%. Bài tập 33 Khi hòa tan 47 g K2O vào m g dung dịch KOH 7,83% thì thu được dung dịch KOH có nồng độ 21%. Định giá trị của m. Bài tập 34 Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1 g/ml) cần hòa tan hết khi phản ứng với 10 g CaCO3. Tính nồng độ dung dịch của muối thu được sau phản ứng. Bài tập 35 Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH, biết rằng: - nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính kiềm với nồng độ 0,1 M. - Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính axit với nồng độ 0,2 M Bài tập 36 Chuyển sang nồng độ % của dung dịch NaOH 2 M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml. Bài tập 37 Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10%, biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml. Bài tập 38 Khi làm bay hơi 50 g một dung dịch muối ăn thì thu được 0,5 g muối khan. Hỏi lúc đầu dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 16
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 39 Hòa tan 5,72 g Na2CO3.10H2O (xô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ % của dung dịch. Bài tập 40 Cho thêm nước vào 150 g dung dịch axit HCl nồng độ 2,65% để tạo 2 lít dung dịch. Tính nồng độ M của dung dịch thu được. Bài tập 41 Cho 160 ml dung dịch H2SO4 40% có D = 1,31 g/ml. Tính số mol H2SO4 có trong dung dịch. Bài tập 42 Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml để trong đó có 2,45 g H2SO4? Bài tập 43 Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 8 lít anhidrit sunfurơ (đo ở đktc) vào trong 57,2 ml dung dịch H2SO4 60% có D = 1,5 g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch axit thu được. Bài tập 44 Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 g dung dịch NaCl 12% để có dung dịch 8%. Bài tập 45 Cho 124 g Na2O vào 876 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi chất tan tan hết. Bài tập 46 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước để điều chế 500 g dung dịch CuSO4 8%. Bài tập 47 Đem hòa tan 246 g muối FeSO4.7H2O vào nước thu được 1122 g dung dịch FeSO4. Tính nồng độ % của dung dịch. Bài tập 48 Trộn 500 g dung dịch HCl 3% vào 300 g dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %? Bài tập 49 Cho 200 g dung dịch NaOH 4% tác dụng với 300 g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch. Bài tập 50 Cho 50 ml dung dịch HNO3 có nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A, cho giấy quỳ tím vào dung dịch A quỳ tím chuyển thành màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ tím trở lại màu tím. Tìm nồng độ x mol/l. Bài tập 51 Cho 114 g dung dịch H2SO4 20% vào 400 g dung dịch BaCl2 5,2%. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành. Tính nồng độ % của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa. Bài tập 52 Cho 265 g dung dịch Na2CO3 nồng độ 10% tác dụng với 500 g dung dịch BaCl2 7%. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập 53 Hòa tan 6 g magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (D = 1,2 g/ml) thì vừa đủ. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng. Bài tập 54 Cho 150 g CuSO4 vào 350 ml nước tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ % dung dịch A thu được. Lấy ¼ khối lượng dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH 20%. Tính lượng dung dịch NaOH vừa đủ phản ứng với hết khối lượng dung dịch A đã lấy. Bài tập 55 Cho natri vào dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng nếu dùng 5,75 g natri cho vào 200 g dung dịch CuSO4 20%. Bài tập 56 Cho 50 g dung dịch NaOH 20% vào dung dịch CuSO4 5% phản ứng xảy ra vừa đủ. Tính khối lượng dung dịch CuSO4 5% cần vừa đủ. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Tính khối lượng Na2SO4 tạo thành và nồng độ % của Na2SO4 trong dung dịch thu được sau phản ứng. Bài tập 57 Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M và 10 M cần để pha được 2 lít dung dịch 4 M. Lấy 0,1 lít dung dịch sau khi pha cho phản ứng hoàn toàn với 400 g dung dịch BaCl2. Tính nồng độ % của dung dịch BaCl2 và dung dịch sau phản ứng. Cho khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 4 M là 1,05 g/ml. Bài tập 58 Cho 265 g dung dịch Na2CO3 nồng độ 20% tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch H2SO4 tạo muối trung hòa. Tính nồng độ dung dịch các chất sau phản ứng. Tính nồng độ dung dịch axit H2SO4. Bài tập 59 Cho 10 g CaCO3 vào 200 g dung dịch HCl 5%. Viết phương trình phản ứng. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 17
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 60 Cho 14,3 g tinh thể Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch HCl 5%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được. Bài tập 61 Cho 24,6 g Ca(NO3)2 vào 245 g dung dịch H2SO4 0,8%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được. Bài tập 62 Có 2 dung dịch NaOH 4% và 10%. a- Cần trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để có dung dịch NaOH 8%. b- Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để điều chế 3 lít dung dịch NaOH 8%. Bài tập 63 Lấy 95,4 ml dung dịch NaOH 32% (D = 1,31 g/ml) cho vào 138,5 ml dung dịch HNO3 65% (D = 1,4 g/ml). Dung dịch này thu được có thể tác dụng với bao nhiêu gam BaO. Bài tập 64 Có một dung dịch A gồm HNO3 và HCl. Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 30 ml dung dịch NaOH 1 M. Tính tổng nồng độ mol/l của hai axit. Thêm AgNO3 đổ vào 100 ml dung dịch A được 14,35 g kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ của mỗi axit. Tính số ml dung dịch NaOH 1 M để trung hòa dung dịch B. Bài tập 65 Tính độ tan của muối ăn NaCl ở 200C biết rằng ở nhiệt độ đó 50 g nước hòa tan được tối đa 17,95 g muối ăn. Bài tập 66 Có bao nhiêu g muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 200C, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35,9 g. Bài tập 67 Tính % khối lượng nước kết tinh trong xô đa Na2CO3.10H2O, trong CuSO4.5H2O. Để xác định số phân tử H2O kết tinh người ta lấy 25 g tinh thể đồng sunfat ngậm nước CuSO4.xH2O (màu xanh), đun nóng tới khối lượng không đổi thu được 16 g chất rắn trắng (CuSO4 khan). Tính số phân tử nước x. Bài tập 68 Hòa tan hoàn toàn 6,66 g tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699 g kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối nhôm sunfat. Bài tập 69 Hòa tan 24,4 g BaCl2.xH2O vào 175,6 g nước thu được dung dịch 10,4%. Tính x. Bài tập 70 Cô cạn rất từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2 M thu được 10 g tinh thể CuSO4.xH2O. Tính x. Bài tập 71 Tính số mol NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 20%, D = 1,2 g/ml. Bài tập 72 Hãy biểu diễn dung dịch H2SO4 đặc 98% (D = 1,84 g/ml) theo nồng độ mol. Bài tập 73 Cần lấy bao nhiêu gam NaCl để điều chế 500 g dung dịch NaCl 10%. Bài tập 74 Cần lấy thêm bao nhiêu gam NaCl vào 500 ml dung dịch NaCl 8% để có dung dịch NaCl 12%. Bài tập 75 Cô cạn cẩn thận 600 g dung dịch CuSO4 8% thi thu được bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O. Bài tập 76 Có hai dung dịch NaOH 3% và 10%. Trộn 500 g dung dịch NaOH 3% với 300 g dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu%. Cần trộn 2 dung dịch NaOH 3% và 10% theo tỉ lệ khối lượng bao nhiêu để có được dung dịch NaOH 8%. Bài tập 77 Trộn 300 g dung dịch HCl 7,3% với 200 g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch thu được. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,137 g/ml) với 400 ml dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ % của các chất trong dung dịch B. Bài tập 78 Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10% vào cốc cho tới khi khí vừa thoát hết thu được muối sunfat nồng độ 13,63%. Hỏi đó là muối cacbonat kim loại gì? Bài tập 79 Đốt cháy hòan toàn 6,2 g photpho thu được chất A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Lấy một phần hòa tan vào 500 g nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B. Cần hòa tan phần hai vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5%. Bài tập 80 Cần lấy bao nhiêu ml H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml) để điều chế 4 lít dung dịch H2SO4. Bài tập 81 Hòa tan 3,94 g BaCO3 bằng 500 ml dung dịch HCl 0,4 M. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5 M để trung hòa lượng axit dư? Bài tập 82 Hòa tan V lít (ở đktc) khí SO2 vào 500 g nước thì thu được dung dịch H2SO3 0,82%. Tính thể tích V.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 18
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 83 Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4. Tính m. Bài tập 84 Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ tím trở lại màu tím. Tính nồng độ x. Bài tập 85 Tính nồng độ % của dung dịch điều chế được khi hòa tan 50 g muối vào 750 g nước. Bài tập 86 Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí hiddroclorua HCl ở đktc vào 500 cm3 nước Ghi chú: 1 lít = 1000 ml; 1dm3 = 1000cm3; 1cm3 = 1ml; 1dm3 = 1 lít Bài tập 87 Xác định nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 25 g đồng sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) vào 175 ml nước. Bài tập 88 Hòa tan hoàn toàn 6,66 g tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699 g kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm ngậm nước. Bài tập 89 Hòa tan 24,4 g BaCl2.xH2O vào 175,6 g nước thu được dung dịch 10,4%. Tính x. Cô cạn rất từ từ 20 ml dung dịch CuSO4 0,2 M thu được 10 g tinh thể CuSO4.yH2O. Tính y. Bài tập 90 Hòa tan 60 g NaOH vào nước thành 500 ml dung dịch. Tìm nồng độ M của dung dịch. Bài tập 91 Xác định nồng độ M của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5 g CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước. Bài tập 92 Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế được 120 g dung dịch nồng độ 5%. Bài tập 93 Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (D = 1,84 g/ml) để trong đó có chứa 2,45 g H2SO4. Bài tập 94 Tính nồng độ % của các dung dịch thu được trong các trường hợp: a) Hòa tan 4 g NaOH vào 200 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,1 g/ml). b) Hòa tan 56 lít amoniac vào 157,5 ml nước. Bài tập 95 Hòa tan 155 g natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm. Tính nồng độ % thu được. Bài tập 96 Hòa tan 2,3 g natri kim loại vào 197,8 g nước. Tính nồng độ % dung dịch thu được. Tính nồng độ mol dung dịch thu được (dung dịch có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml. Bài tập 97 Tìm nồng độ M của dung dịch thu được khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01 M với 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn. Bài tập 98 Có 500 ml dung dịch HNO3 20% (D = 1,2 g/ml) được làm bay hơi chỉ còn lại 200 g dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi bay hơi. Bài tập 99 Có thể pha chế bao nhiêu gam dung dịch MgSO4 3% từ 100 g MgSO4.7H2O. Bài tập 100 Tính thể tích nước cần thêm vào 250 ml dung dịch HCl 1,25 M để tạo thành dung dịch HCl 0,5M (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch thu được). Bài tập 101 Cho thêm nước vào 400 g dung dịch HCl nồng độ 3,65% để tạo thành 2 lít dung dịch. Tính nồng độ M của dung dịch thu được. Bài tập 102 Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 g dung dịch KOH 20% để được dung dịch KOH 16%. Bài tập 103 Độ tan của muối ăn ở 200C là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó. Bài tập 104 Hòa tan hòan toàn 4 g MgO bằng dung dịch H2SO4 19,6% (vừa đủ). Tính nồng độ % dung dịch muối tạo thành sau phản ứng. Bài tập 105 Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200 ml dung dịch canxiclorua CaCl2 30% (D = 1,28 g/ml). Bài tập 106 Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500 ml dung dịch CuSO4 8% (D = 1,1 g/ml). Bài tập 107 Để hòa tan hết 6,5 g kẽm Zn thì hết m g dung dịch HCl 30%. Tính khối lượng m của dung dịch HCl đã dùng. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 19
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Bài tập 108 Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 9,5% có khối lượng riêng 1,1 g/ml vào 100 g nước để thu được dung dịch có nồng độ 3%. Bài tập 109 Hòa tan 5,6 lít khí HCl (đktc) vào 100 ml nước tạo thành dung dịch HCl. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch HCl. Bài tập 110 Cần hòa tan khối lượng hidrat FeSO4.7H2O là bao nhiêu để sau cùng ta được 20 g dung dịch FeSO4 5%. Bài tập 111 Nước biển chứa 3,5% muối. Tính lượng muối đã thu được khi làm bay hơi 150 kg nước biển. Bài tập 112 Hòa tan hết 19,5 g kali vào 261 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được (cho rằng nước bay hơi không đáng kể). Bài tập 113 Xác định nồng độ %, nồng độ M và khối lượng riêng của dung dịch thu được khi hòa tan 21,9 g CaCl2.6H2O vào 189,2 ml nước. Bài tập 114 Tính tỉ lệ khối lượng dung dịch H2SO4 20% và khối lượng dung dịch có nồng độ 10% cần lấy để pha thành dung dịch H2SO4 16%. Bài tập 115 Hãy tính nồng độ dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a) Pha thêm 20 g nước vào 80 g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%. b) Trộn 200 g dung dịch muối ăn nồng độ 20% với 300 g dung dịch muối ăn có nồng độ 5%. Bài tập 116 Dung dịch AgNO3 1M (D = 1,2 g/ml). Tìm nồng độ % của dung dịch. Bài tập 117 Cho 200 ml dung dịch NaOH 2 M. Hỏi phải thêm bao nhiêu ml nước để dung dịch tạo thành có nồng độ mol là 0,5 M. Bài tập 118 Cho 100 ml dung dịch H2SO4 40% (D = 1,31 g/ml). Tính khối lượng H2SO4 có trong dung dịch. Để có lượng như trên cần có bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 0,5 M (D = 1,03 g/ml). Bài tập 119 Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 1 M. Bài tập 120 Tính lượng muối KCl và H2O cần thiết để điều chế được 400 g dung dịch muối có nồng độ 15%. Bài tập 121 Có bao nhiêu gam CuSO4 khan và H2O để điều chế được 200 g dung dịch muối có nồng độ 5%. Bài tập 122 Có bao nhiêu gam KNO3 trong 329,25 g dung dịch bão hòa ở 200C. Biết độ tan S của KNO3 ở 200C là 31,7 g. Bài tập 123 Cần phải lấy bao nhiêu gam xô đa Na2CO3.10H2O để pha chế 4 lít dung dịch 0,1 M. Bài tập 124 Trộn lẫn 50 g dung dịch NaOH 10% với 460 g dung dịch NaOH 25%. Tính nồng độ % sau khi trộn. Tính thể tích dung dịch sau khi trộn, biết D = 1,05 g/ml. Bài tập 125 Tính lượng nước cần thiết hòa tan 84 g KOH để thu được dung dịch có nồng độ 21%. Bài tập 126 Dung dịch muối ăn có nồng độ 26% là dung dịch bão hòa. Tính lượng muối ăn có trong 5 kg dung dịch đó. Bài tập 127 Khi ở nhiệt độ 200C, 10 g H2O chỉ hòa tan được 1,61 g Na2SO4 thì tạo thành dung dịch bão hòa. Tính độ tan của Na2SO4 ở 200C và nồng độ % của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó. Bài tập 128 Cho thêm nước vào 500 g dung dịch HCl 3,65% để tạo thành 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch đó. Bài tập 129 Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10%. Biết D = 1,115 g/ml. Bài tập 130 Cần hòa tan 100 g MgSO4.7H2O trong bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch chứa 7,5% muối MgSO4. Bài tập 131 Pha 250 ml dung dịch NaOH 1 M với 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tính nồng độ M và nồng độ % dung dịch thu được. Cho D = 1,05 g/ml. Bài tập 132 Khi cho H2SO4 đậm đặc tác dụng với 11,7 g NaCl, ta thu được khí HCl. Đem hòa tan lượng HCl này vào 25 g H2O. Tính C% của dung dịch HCl.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 20
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
N
Bài tập 133 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280 g dung dịch CuSO4 16%. Bài tập 134 Tính nồng độ mol /l của dung dịch trong mỗi trường hợp sau: a) Hòa tan 28 g KOH vào 200 ml nước. b) Hòa tan 33,6 lít khí HCl đo ở đktc vào 500cm3 nước. c) Hòa tan 4 g NaOH vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M.
.Q
TR ẦN
- Tìm khối lượng H2SO4 nguyên chất đã phản ứng:
10 00
B
m = n.M = 0,02mol.98 g / mol = 1,96 g Suy ra khối lượng H2SO4 dư: 20 g −1,96 g =18,04 g - Tìm khối lượng CuSO4: m = n.M = 0,02mol.160 g / mol = 3,2 g - Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 g + 1,6 g = 101,6 g - Tìm nồng độ % của dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng
A
mct 18,04 g .100% = .100% = 17,756% m 101,6 g dd
Ó
C% =
H
- Tìm nồng độ % của dung dịch CuSO4 sau phản ứng
Í-
mct 3,2 g .100% = .100% = 3,15% m 101,6 g dd
-L
C% =
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
BÀI TẬP 2 Có 200 ml dung dịch HCl nồng độ 3,5 M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. GIẢI a) Các phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O b) – Tìm số mol của HCl: n = C .V = 3,5(mol / l ).0, 2(l ) = 0,7(l )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
C %.m dd = 20%.100 g = 20 g 100% 100%
H Ư
- Tìm khối lượng H2SO4 trước pứ: mct =
G
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 0,02mol 0,02mol 0,02mol
Đ
m 1,6( g ) = = 0,02(mol ) M 80( g / mol )
N
b) Tìm số mol đồng (II) oxit: n =
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BÀI TẬP 1 Cho 1,6 g đồng (II) oxit CuO tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric H2SO4 có nồng độ 20% a) Viết phương trình hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. GIẢI a) Phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
-------------------------------------------------------------------------------CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP VÀ NÂNG CAO
M
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O xmol 2xmol Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O ymol 6ymol ta có hệ phương trình: trang 21
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
80 x + 160 y = 20 Giải ra ta được: x = 0,05mol; y = 0,1mol 2 x + 6 y = 0,7 - Tìm khối lượng của CuO có trong hỗn hợp ban đầu:
m = n.M = 0,05(mol ).80( g / mol ) = 4( g )
- Tìm khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu:
Ơ H N
H
V 0,672(l ) = = 0,03(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
Í-
- Tìm số mol H2: n =
ÀN
TO
ÁN
-L
b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol xmol ymol zmol 0,03mol → x = 0,03mol; y = 0,06mol; z = 0,03mol - Khối lượng bột sắt đã phản ứng: m = n.M = 0,03(mol ).56( g / mol ) = 1,68( g ) c) - Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Đ IỄ N
M
=
n 0,06(mol ) = = 6(mol / l ) = 6 M V 0,01(l )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
- Tính khối lượng Ca(OH)2 dư: m = n.M = 0,002(mol ).74( g / mol ) = 0,148( g ) BÀI TẬP 4 Cho một lượng bột sắt dư vào 10 ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí hidro (đo ở đktc). a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng bột sắt đã phản ứng c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng GIẢI a) Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C
D
TP
ẠO
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Theo phương trình hóa học trên ta thấy số mol SO2 = số mol Ca(OH)2 = 0,05 (mol). Do đó số mol Ca(OH)2 dư 0,002 (mol) b) Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O 1mol 1mol 1mol xmol 0,005mol ymol → x 0,005mol; y = 0,005mol - Tính khối lượng CaSO3: m = n.M = 0,005(mol ).120( g / mol ) = 0,6( g )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
V 0,112(l ) = = 0,005(mol ) 22,4 22,4(l / mol ) - Tìm số mol của Ca(OH)2: n = C .V = 0,01(mol / l ).0,7(l ) = 0,007(mol ) M
- Tìm số mol SO2: n =
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BÀI TẬP 3 Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng. GIẢI a) Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
N
m = n.M = 0,1(mol ).160( g / mol ) = 16( g )
BÀI TẬP 5 Hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3 M. a) Viết các phương trình hóa học b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên. GIẢI a) Các phương trình hóa học trang 22
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O b) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp - Tìm số mol HCl: n = C .V = 3(mol / l ).0,1(l ) = 0,3(mol )
M
U Y .Q
4( g ) 8,1( g ) .100% = 33,06% ; % ZnO = .100% = 66,94% 12,1( g ) 12,1( g ) c) Tính khối lượng H2SO4 đã dùng: m = n.M = 0,5(mol ).98( g / mol ) = 49( g )
ẠO
TP
%CuO =
- Tìm số mol của Na2O: n =
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
BÀI TẬP 6 Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. GIẢI a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH
m 15,5( g ) = = 0,25(mol ) M 62( g / mol )
n 0,5(mol ) = = 1(mol / l ) = 1M V 0,5(l )
A
M
=
Ó
C
10 00
B
b) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được: Na2O + H2O → 2NaOH 0,25mol xmol → x = 0,5mol
ÁN
-L
Í-
H
c) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2mol 1mol 0,5mol ymol → y = 0,25mol - Tìm khối lượng H2SO4: m = n.M = 0,25(mol ).98( g / mol ) = 24,5( g ) - Tìm khối lượng dung dịch H2SO4:
TO
m .100% 24,5( g ).100% m = ct = = 122,5( g ) dd C% 20%
ÀN
- Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Tìm khối lượng của ZnO: m = n.M = 0,1(mol ).81( g / mol ) = 8,1( g ) b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO Ta có hệ phương trình 80 x + 81y = 12,1 Giải ra x= 0,05mol; y=0,1mol 2 x + 2 y = 0,3 - Tìm khối lượng của CuO: m = n.M = 0,05(mol ).80( g / mol ) = 4( g )
D
IỄ N
Đ
m 122,5( g ) V = dd = = 107,456(ml ) D 1,14( g / ml )
BÀI TẬP 7 Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. a) Viết phương trình hóa học b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng. c) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu? GIẢI a) Phương trình hóa học: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O trang 23
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
V 1,568(l ) = = 0,07(mol ) 22,4 22,4(l / mol ) 6,4( g ) m - Tìm số mol NaOH: n = = = 0,16(mol ) M 40( g / mol )
b) - Tìm số mol khí CO2: n =
.Q
c) Chất còn dư là NaOH, với lượng dư là 0,02mol:
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
BÀI TẬP 8 Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. GIẢI a) Phương trình hóa học: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2 2,22( g ) m - Tìm số mol CaCl2: n = = = 0,02(mol ) M 111( g / mol )
m 1,7( g ) = = 0,01(mol ) M 170( g / mol ) b) Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy số mol CaCl2 dư CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2 1mol 2mol 2mol 1mol xmol 0,01mol ymol zmol → x = 0,005mol; y = 0,01mol; z = 0,05mol - Tính khối lượng chất rắn sinh ra (AgCl):
H
Ó
A
10 00
B
- Tìm số mol AgNO3: n =
Í-
m = n.M = 0,01(mol ).143,5( g / mol ) = 1,435( g )
-L
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng:
TO
ÁN
n 0,015(mol ) C = = = 0,15(mol / l ) = 0,15M MCaCl (dö) V 0,1( l ) 2 n 0,005(mol ) C = = = 0,05(mol / l ) = 0,05M MCa( NO ) V 0,1( l ) 32
D
IỄ N
Đ
ÀN
BÀI TẬP 9 Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi. a) Viết các phương trình hóa học b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung. c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc. GIẢI a) Các phương trình hóa học: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
m = n.M = 0,02(mol ).40( g / mol ) = 0,8( g )
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
m = n.M = 0,07(mol ).106( g / mol ) = 7, 42( g )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy số mol NaOH dư CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 1mol 2mol 1mol 0,07mol xmol ymol → x = 0,14mol; y = 0,07mol - khối lượng muối thu được sau phản ứng:
t0 Cu ( OH )2 → CuO + H O 2
trang 24
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m 20( g ) = = 0,5(mol ) M 40( g / mol ) b) Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy số mol NaOH dư là 0,1mol CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol - Tìm số mol NaOH: n =
Ơ
N
t0 Cu ( OH )2 → CuO + H O 2
U Y
m = n.M = 0,2(mol ).80( g / mol ) = 16( g )
N
G
Đ
ẠO
BÀI TẬP 10 Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. GIẢI - Tìm khối lượng CuSO4 có trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10%:
TR ẦN
H Ư
C %.m dd = 10%.20 g = 2( g ) mct = 100% 100% m 2( g ) - Tìm số mol CuSO4: n = = = 0,025(mol ) M 80( g / mol )
10 00
B
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu 1mol 1mol 1mol 1mol xmol 0,025mol ymol zmol → x = 0,025mol; y = 0,025mol; z = 0,025mol - Tính khối lượng kẽm đã phản ứng:
A
m = n.M = 0,025(mol ).65( g / mol ) = 1,625( g )
Ó
- Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng:
H
m = n.M = 0,025(mol ).64( g / mol ) = 1,6( g )
Í-
- Tính khối lượng kẽm sunfat tạo thành sau phản ứng:
-L
m = n.M = 0,025(mol ).161( g / mol ) = 4,025( g )
- Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
ÁN
mct 4,025 g.100% .100% = = 20,1% m (20 g + 1,625 −1,6 g ) dd
TO
C% =
D
IỄ N
Đ
ÀN
BÀI TẬP 11 Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng c) Tính khối lượng bạc bám trên lá đồng d) Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả sử bạc sinh ra bám trên lá đồng). GIẢI Phương trình hóa học: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 1mol 2mol 1mol 2mol Cứ 64g Cu pứ với 2mol AgNO3 tạo ra 216g Ag → tăng 152g
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
.Q
NaOH (dö) m = n.M = 0,4(mol ).58,5( g / mol ) = 23,4( g ) NaCl
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc: = n.M = 0,1(mol ).40( g / mol ) = 4( g ) m
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
0,2mol 0,2mol - Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung (CuO):
trang 25
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn → tăng 1,52g
H
Ơ
N
64.1,52 b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng: x = =0,64g 152 216.1,52 c) Tính khối lượng bạc bám trên lá đồng: z = =2,16g 152 2.1,52 d) Tìm số mol AgNO3 đã phản ứng: y = =0,02mol 152 n 0,02 =1M Nồng độ M của dung dịch bạc nitrat đã dùng: C = = M V 0,02
=
n 0,1(mol ) = = 0,5(mol / l ) hay 0,5M V 0,2(l )
c) Tìm khối lượng chất kết tủa thu được:
B
m = n.M = 0,1(mol ).137( g / mol ) = 13,7( g )
=
V 2,24(l ) = = 0,1(mol ) 22, 4 22, 4(l / mol )
H
H
2
Í-
- Tìm số mol H2: n
Ó
A
10 00
BÀI TẬP 13 Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. GIẢI
TO
ÁN
-L
a) Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Cu + H2SO4 → không phản ứng b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,1mol 0,1mol - Tìm khối lượng kẽm đã phản ứng: m = n.M = 0,1(mol ).65( g / mol ) = 6,5( g )
ÀN
- Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng: m
Cu
= n.M = 10,5 − 6,5 = 4( g )
D
IỄ N
Đ
BÀI TẬP 14 Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở đktc. Thí nghiệm 2: cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. GIẢI m 0,6( g ) - Tìm số mol Mg: n = = = 0,025(mol ) M 24( g / mol )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
M
TR ẦN
C
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Đ
+ H2 O
H Ư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 0,1mol 0,1mol 0,1mol Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng:
G
V 2,24(l ) = = 0,1(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
N
b) – Tìm số mol khí CO2: n =
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BÀI TẬP 12 Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. GIẢI a) Phương trình hóa học: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
N
Vậy xg Cu pứ với ymol AgNO3 tạo ra z g Ag
trang 26
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
V 1,568(l ) = = 0,07(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
Ơ H
M
A
10 00
B
TR ẦN
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 1mol 1mol 1mol 0,01mol 0,01mol 0,01mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 1mol 2mol 0,01mol 0,02mol - Tính khối lượng Cu: m = n.M = 0,01(mol ).64( g / mol ) = 0,6( g )
H
Ó
- Tính thể tích dung dịch NaOH: V =
0,02(mol ) n = = 0,02(l ) C 1(mol / l ) M
-L
Í-
BÀI TẬP 16 Tính khối lượng quặng hematite chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. GIẢI
ÁN
Khối lượng Fe có trong 1 tấn gang:
1t.95% = 0,95t 100%
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 160t 112t xt 0,95t
x=
0,95t.160t = 1,35714t 112t
Khối lượng quặng hematite chứa 60% Fe2O3:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ
BÀI TẬP 15 Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch CuSO4 1 M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1 M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. GIẢI - Tìm số mol CuSO4: n = C .V = 1(mol / l ).0,01(l ) = 0,01(mol )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP
0,81( g ) 0,6( g ) .100% = 57,45% ; % Mg = .100% = 42,55% 1,41( g ) 1,41( g )
ẠO
% Al =
N
=> số mol H2 do Al tạo ra: 0,07mol – 0,025mol = 0,045mol 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2mol 3mol 0,03mol 0,045mol Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 1mol 1mol 0,025mol 0,025mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Mg + NaOH → không phản ứng - Tìm khối lượng Al: m = n.M = 0,03(mol ).27( g / mol ) = 0,81( g ) - Tìm phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Tìm số mol H2 do hỗn hợp A tạo ra: n =
1,35714t.100% = 2, 2619t 60%
Vì hiệu suất của quá trình luyện gang là 80% nên khối lượng quặng hematit thực tế cần dùng:
2, 2619t.100% = 2,82738t 80%
BÀI TẬP 17 Cho 9,2 g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I GIẢI trang 27
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Cách 1: 2A + Cl2 → 2ACl 2M g (2M + 71) g 9,2 g 23,4 g
2M 2M + 71 = 9,2 23,4
N Ơ H
56 160 152 64 8 = = = = x y z a 0,08 0,08.56 0,08.160 → x= = 0,56( g ) ; y = = 1,6( g ) ; 8 8 0,08.152 0,08.64 z= = 1,52( g ) ; a = = 0,64( g ) 8 8
Í-
H
Ó
A
Ta có tỉ lệ:
-L
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
ÀN
TO
ÁN
m = DV . = 1,12( g / ml ).25(ml ) = 28( g ) dd dd C %.m dd = 15%.28( g ) = 4,2( g ) mct = 100% 100%
Đ IỄ N
CuSO dö 4
= 4,2 − 1,6 = 2,6( g )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N .Q TP ẠO
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
BÀI TẬP 18 Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 g trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 g. a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng GIẢI a) Phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 56 g 160 g 152 g 64 g xg yg zg ag Cứ 56 g Fe phản ứng với 160 g CuSO4 tạo ra 152 g FeSO4 và 64 g Cu tăng 8 g Vậy x g Fe phản ứng với y g CuSO4 tạo ra z g FeSO4 và a g Cu tăng 0,08 g
→ m
D
U Y
2M 71 = → x = 0,4 x 14,2 9,2( g ) m M= = = 23( g / mol ) n 0,4(mol )
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Giải ra ta được M = 23 → Na Cách 2: 2A + Cl2 → 2ACl 2M g (2M + 71) g Cứ 2M g A phản ứng tạo ra (2M+71) g tăng 71 g Vậy x g A phản ứng tạo ra y g tăng 14,2 g
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ta có tỉ lệ:
2,6 g.100% 1,52 g.100% C% = = 9,26( g ) ; C % = = 5, 41( g ) CuSO dö FeSO dö 28 + 0,08 28 + 0,08 4 4
BÀI TẬP 19 Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc. a) Viết các phương trình hóa học b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. GIẢI a) Các phương trình hóa học trang 28
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ H .Q
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
BÀI TẬP 21 Cho 1,96 g bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. a) Viết phương trình hóa học. b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. GIẢI a) Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu m 1,96( g ) - Tìm số mol Fe: n = = = 0,035(mol ) M 56( g / mol ) - Tìm khối lượng dung dịch CuSO4:
Í-
m = DV . = 1,12( g / ml ).100(ml ) = 112( g ) dd dd
-L
- Tìm khối lượng CuSO4 có trong 112 g 10%:
TO
ÁN
C %.m dd = 10%.112( g ) = 11,2( g ) mct = 100% 100% m 11, 2( g ) - Tìm số mol CuSO4: n = = = 0,07(mol ) M 160( g / mol )
D
IỄ N
Đ
ÀN
Dựa vào phương trình hóa học ta thấy số mol Fe = số mol CuSO4 = 0,035mol. Do đó số mol CuSO4 dư là 0,035mol => m CuSO4 dư là 5,6(g) - Tìm khối lượng CuSO4 đã phản ứng:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N H Ư
56 + 35,5x 143,5 = → x = 3 →FeCl3 3,25 8,61
Đ
FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl↓ (56+35,5x) g 143,5x g 3,25 g 8,61 g Ta có tỉ lệ:
TP
C %.m dd = 32,5%.10( g ) = 3,25( g ) 100% 100%
ẠO
- Tìm khối lượng FeClx: mct =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
0,01.27 = 32,53% ; → % Fe = 100 – 32,53 = 67,47% 0,83
BÀI TẬP 20 Cho 10 g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch nitrat dư thì tạo thành 8,61 g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng GIẢI
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
%Al =
N
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 a 3a/2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 b b 27 a + 56b = 0,83 giải ra ta đươc: a = 0,01; b = 0,01 3a + b = 0,025 2 b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
m = n.M = 0,035(mol ).160( g / mol ) = 5,6( g )
b) Tìm nồng độ mol của CuSO4 dư trong dung dịch khi phản ứng kết thúc:
C
M
=
n 0,035(mol ) = = 0,35(mol / l ) hay 0,35M V 0,1(l )
Tìm nồng độ mol của FeSO4 trong dung dịch khi phản ứng kết thúc:
C
M
=
n 0,035(mol ) = = 0,35(mol / l ) hay 0,35M V 0,1(l ) trang 29
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 22 Nung hỗn hợp gồm 5,6 g sắt và 1,6 g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng. GIẢI
N
m 5,6( g ) = = 0,1(mol ) M 56( g / mol ) m 1,6( g ) - Tìm số mol S: n = = = 0,05(mol ) M 32( g / mol )
Ơ H
Ó
1,12(l ) V = = 0,05(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
H
- Tìm số mol Cl2: n =
A
10 00
BÀI TẬP 23 Tính thể tích dung dịch NaOH 1 M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. GIẢI
-L
Í-
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol
ÁN
- Tìm thể tích dung dịch NaOH: V =
n 0,1(mol ) = = 0,1(l ) C 1(mol / l ) M
C
ÀN
TO
- Tìm nồng độ mol của dung dịch NaCl:
M
=
n 0,05(mol ) = = 0,5(mol / l ) hay 0,5M V 0,1(l )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
n 0,2(mol ) = = 0,2(l ) C 1(mol / l ) M
B
V=
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
.Q
a) Phương trình hóa học. Fe + S → FeS (1) FeS + 2HCl → H2S + FeCl2 (2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3) Dựa vào phương trình (1) ta thấy số mol Fe = số mol S = 0,05mol. Do đó số mol Fe dư 0,05mol FeS b) Fe + S → 0,05mol 0,05mol 0,05mol FeS + 2HCl → H2S + FeCl2 0,05mol 0,1mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,05mol 0,1mol Tổng số mol HCl là 0,2mol - Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Tìm số mol Fe: n =
D
IỄ N
Đ
- Tìm nồng độ mol của dung dịch NaClO:
C
M
=
n 0,05(mol ) = = 0,5(mol / l ) hay 0,5M V 0,1(l )
BÀI TẬP 24 Cho 10,8 g kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng. GIẢI 2M + 3Cl2 → 2MCl3 2M g (2M + 213) g 10,8 g 53,4 g Ta có tỉ lệ: trang 30
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
2M 2M + 213 = → M = 27 Al 10,8 53,4 BÀI TẬP 25 Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 GIẢI
A
Ó
H
Í-
-L
ÀN
TO
ÁN
BÀI TẬP 27 a) Hãy xác định công thức của một oxit sắt, biết rằng khi cho 32 g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khi cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 g. b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. GIẢI
m 22,4( g ) = = 0,4(mol ) M 56( g / mol ) m 32( g ) - Tìm số mol FexOy: n = = M x( g / mol )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
n 0,8(mol ) = = = 1,6(mol / l ) hay 1,6M M ( NaCl ) V 0,5(l ) n 0,8(mol ) C = = = 1,6(mol / l ) hay 1,6M M ( NaClO) V 0,5(l ) n 0,4(mol ) C = = = 0,8(mol / l ) hay 0,8M M ( NaOH ) V 0,5(l )
C
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H Ư
10 00
B
TR ẦN
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 1mol 1mol 0,8mol 0,8mol Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 1mol 2mol 1mol 1mol 0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol => số mol NaOH dư: 2 – 1,6 = 0,4 mol Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A:
N
G
Đ
m 69,6( g ) = = 0,8(mol ) M 87( g / mol ) - Tìm số mol NaOH: n = C .V = 4(mol / l ).0,5(l ) = 2(mol ) M
- Tìm số mol MnO2: n =
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O 10mol 20mol - Tìm thể tích CO2 tạo thành ở đktc: V = n.22,4 = 20(mol ).22,4(l / mol ) = 448(l ) BÀI TẬP 26 Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4 M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. GIẢI
Ơ
N
m 980( g ) = = 10(mol ) M 98( g / mol )
H
- Tìm số mol H2SO4: n =
D
IỄ N
Đ
- Tìm số mol Fe: n =
FexOy + yCO → xFe + yCO2 (56x+16y) g 56x g 32 g 22,4 g Ta có tỉ lệ:
56 x + 16 y 56 x x 2 = → = → Fe2O3 32 22,4 y 3 trang 31
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 0,4mol 0,6mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,6mol 0,6mol - Tìm khối lượng CaCO3: m = n.M = 0,6(mol ).100( g / mol ) = 60( g ) BÀI TẬP 28 Ngâm một thanh sắt trong dung dịch có chứa 3,2 g muối sunfat của kim loại hóa trị II. Sau phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,16 g. Hãy xác định công thức hóa học của muối sunfat. GIẢI
Ơ H
H Ư
N
G
Đ
→ M = 64, đó là Cu. Vậy công thức hóa học của muối sunfat là CuSO4 BÀI TẬP 29Để hấp thụ hoàn toàn 22,4 lít CO2 (đo ở đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40% (D=1,25g/ml) Tính nồng độ M của các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch). Trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,5 M. GIẢI
V 22,4(l ) = = 1(mol ) 22,4 22, 4(l / mol )
TR ẦN
- tìm số mol CO2: n =
- Tìm khối lượng NaOH có trong 150 g dung dịch 40%:
C% . m
Í-
H
Ó
A
10 00
B
dd = 40% . 150g = 60( g ) 100% 100% m 60( g ) - Tìm số mol NaOH: n = = = 1,5(mol ) M 40( g / mol ) m 150( g ) - Thể tích của dung dịch NaOH: V = dd = = 120ml = 0,12(l ) dd D 1,25( g / ml )
mct =
-L
So sánh tỉ lệ số mol 2 chất trên - Nếu n :n = 1 : 1 → phản ứng tạo thành muối NaHCO3
ÀN
TO
ÁN
CO NaOH 2 - Nếu n :n = 1 : 2 (NaOH dư)→ phản ứng tạo thành muối Na2CO3 CO NaOH 2 - Nếu n :n = 1 : n (với 1 < n < 2)→ phản ứng tạo thành hai muối Na2CO3 và CO NaOH 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
M + 96 M - 56 = 3,2 0,16
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
+ M
U Y
4
.Q
→ FeSO
TP
4
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Cứ (M + 96) g chất MSO4 phản ứng thì thanh sắt tăng lên là (M - 56) g Vậy có 3,2g chất MSO4 phản ứng thì thanh sắt tăng lên là 0,16g Ta có tỉ lệ:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Fe + MSO
N
b)
D
IỄ N
Đ
NaHCO3 Phương trình hóa học:
→ 2 2mol 1mol 2xmol xmol NaOH + CO → 2 1mol 1mol ymol ymol
2NaOH + CO
Na CO + H O 2 3 2 1mol xmol NaHCO 3 1mol ymol trang 32
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ta có hệ phương trình: 2 x + y = 1,5 Giải ra ta được: x = 0,5 mol; y = 0,5 mol x + y =1
n 0,5(mol ) = = 4,167M V 0,12(l ) n 0,5(mol ) - Tìm nồng độ M của Na2CO3: C = = = 4,167M M V 0,12(l )
N
=
Ơ U Y TP
n 1,5(mol ) = = 1(l ) C 1,5(mol / l ) M
ẠO
V=
.Q
1mol 1mol 1,5mol 1,5mol - Tìm thể tích HCl cần dùng để trung hòa lượng axit trên là:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
(Ngoài ra học sinh có thể giải bằng các cách giải khác) BÀI TẬP 30 Nhúng một đinh sắt có khối lượng 15,6 g vào dung dịch đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng đinh sắt là 16,4 g. Tính khối lượng đinh sắt đã tham gia phản ứng. Biết tất cả đồng sinh ra đều bám trên bề mặt đinh sắt. (giải tương tự bài 18 – ĐS: mFe = 5,6g) BÀI TẬP 31 Cho 6,5g kẽm Zn vào 73 g dung dịch axit clohidric HCl 15%. a. Viết phương trình hóa học b. Tìm thể tích khí hidro H2 thoát ra ở đktc? c. Tìm khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2 tạo thành sau phản ứng? d. Tìm nồng độ C% của dung dịch axit HCl sau phản ứng GIẢI a. Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
m 6,5g = =0,1mol M 65g/mol C% . m dd = 15%.73( g ) = 10,95( g ) - tìm khối lượng HCl: m = ct 100% 100%
-L
Í-
H
Ó
A
- tính số mol kẽm: n=
+ 2HCl
TO
Zn
ÁN
- tìm số mol HCl:
n=
m 10,95( g ) = = 0,3(mol ) M 36,5( g )
→ ZnCl
2
+
H
2
1mol 2mol 1mol 1mol 0,1 mol x mol y mol z mol → x = 0,2 mol; y = 0,1 mol; z = 0,1 mol b. thể tích khí hidro H2: V = n.22,4 = 0,1 mol.22,4 lít/mol = 2,24 lít c. khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2:m = n.M = 0,1 mol.136 g/mol = 13,6 g d. Tìm nồng độ C% của dung dịch axit HCl sau phản ứng khối lượng HCl dư: m = n.M = 0,1 mol.36,5 g/mol = 3,65(g)
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
HCl + NaOH → NaCl + H O 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Trung hòa lượng xút trên cần thể tích axit là:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
M
H
- Tìm nồng độ M của NaHCO3: C
C%=
mct 3,65g .100%= .100%=4,6% m (6,5+73-0,2)g dd
BÀI TẬP 32 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 trong 320 ml dung dịch HCl 2 M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Tính m? (đề thi chọn học sinh giỏi Pleiku – 2005-2006) trang 33
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
GIẢI - Tìm số mol của CuO, Fe2O3, HCl:
6,4 16 n = = 0,08mol; n = = 0,1mol; n = 0,32.2 = 0,64mol. CuO 80 Fe O 160 HCl 2 3
Ơ H
tác dụng với CuO = 0,64 – 0,6 = 0,04mol
G
HCl
Đ
2 3
HCl
n
ẠO
+ Nếu Fe2O3 tan hết thì chất rắn sau phản ứng là CuO cònn dư. = 6nFe O = 6.0,1 = 0,6mol Theo (2) thì n
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
Từ (1) ta có nCuO phản ứng với HCl = 0,02mol nCuO còn dư = 0,08 – 0,02 = 0,06mol → mCuO còn dư = 0,06.80 = 4,8g. Nhưng vì CuO và Fe2O3 tan đồng thời nên chất rắn không tan có khối lượng biến thiên trong khoảng: 3,2 ≤ m ≤ 4,8 BÀI TẬP 33 Cho 20 g dung dịch NaOH có nồng độ 20% vào 45 g dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. a. Viết phương trình hóa học b. Chất nào còn dư? Với khối lượng bao nhiêu? c. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? GIẢI
A
a) Phương trình hóa học: 2NaOH + H 2SO 4 → Na 2SO 4 + 2H 2 O
C% . m
Ó
dd = 20%.20( g ) = 4( g ) 100% 100% m 4( g ) = = 0,1(mol ) - tìm số mol NaOH: n = M 40( g ) C% . m dd = 20%.45( g) = 9( g) - tìm khối lượng H2SO4: mct = 100% 100%
TO
ÁN
-L
Í-
H
- tìm khối lượng NaOH: m ct =
ÀN
m 9( g ) = = 0, 0918(mol ) M 98( g ) 2NaOH + H SO → Na SO + 2H O 2 4 2 4 2
Đ IỄ N
n=
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Fe O 2 3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N .Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
nHCl phản ứng (2) = 0,64 – 0,16 = 0,48mol. Theo (2) thì số mol Fe2O3 không tan = 0,1 – 0,08 = 0,02mol. không tan = 0,02.160 = 3,2g. ⇒m
- tìm số mol H2SO4:
D
U Y
CuO
HCl
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Phương trình phản ứng: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1) (2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Theo đề bài HCl hết, oxit còn dư. + Nếu CuO hết thì chất rắn là Fe2O3 còn dư. Theo (1): n = 2n = 2.0,08 = 0,16mol
2mol 1mol 1mol 0,1mol xmol y mol → x = 0,05mol; y=0,05mol b) Theo phương trình hóa học thì số mol NaOH gấp đôi số mol H2SO4, do đó số mol H2SO4 dư. Khối lượng H2SO4 dư là: m = n . M = 0,0418(mol).98(g / mol) = 4,0964(g) c) tìm khối lượng Na2SO4 tạo thành sau phản ứng: trang 34
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m = n . M = 0,05(mol ).142( g / mol ) = 7,1( g) BÀI TẬP 34 Hoà tan hỗn hợp A gồm 2,4 g kim loại M hoá trị II và 8 g oxit của M vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B chứa 28,5 gam muối. Xác định kim loại M. GIẢI
N
2
8( M + 71) 2, 4( M + 71) ; b= M ( M + 16) 2, 4( M + 71) 8( M + 71) a+b = + = 28,5 M M + 16
G
Đ
ẠO
a=
Tìm số mol NaCl: n =
TR ẦN
H Ư
N
Giải ra ta được M = 24. Vậy kim loại M cần tìm là Mg BÀI TẬP 35 Cho axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 58,5 gam natri clorua đun nóng. Hoà tan khí tạo thành vào 146 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. GIẢI
m 58,5( g ) = = 1(mol ) M 58,5( g / mol )
dd
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Phương trình hóa học: H2SO4 + NaCl → NaHSO4 + HCl 1mol 1mol 1mol xmol → x = 1 mol Tìm khối lượng HCl: m = n . M = 1(mol).36,5( g / mol) = 36,5( g) Tìm khối lượng dung dịch: m = mn + mct = 146( g ) + 36,5( g ) = 182,5( g )
-L
-Nồng độ % của dung dịch HCl: C % =
mct 36,5( g ) .100% = .100% = 20% m 182,5( g ) dd
ÀN
TO
ÁN
BÀI TẬP 36 Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit HCl và H2SO4. Cho 200 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thấy xuất hiện 46,6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà phần nước lọc thu được người ta phải dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,6 M. Tính nồng độ phần trăm mỗi axit trong dung dịch A ban đầu. GIẢI
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ta có:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U Y
N
H
Ơ
+ H
TP
2 Phương trình hóa học: Mg (M +71)g 2,4g ag MO + 2HCl → MCl + H O 2 2 (M +16)g (M +71)g 8g bg
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
M + 2HCl → MCl
m 46,6( g ) = = = 0,2(mol ) BaSO 4 M 233( g / mol ) - Tìm số mol NaOH: n = C .V = 1,6(mol / l ).0,5(l ) = 0,8(mol ) M
D
IỄ N
Đ
- Tìm số mol kết tủa: n
Phương trình hóa học: H2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2HCl 0,2mol 0,2mol 0,4mol HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,8mol 0,8mol => số mol HCl ban đầu là: 0,8 – 0,4 = 0,4(mol)
trang 35
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
- Tính nồng độ phần trăm mỗi axit trong dung dịch A ban đầu:
m .100% 0,4(mol ).36,5( g / mol ).100% = ct = = 7,3% ( HCl ) 200( g ) m dd m .100% 0,2(mol ).98( g / mol ).100% C% = ct = = 9,8% ( H SO ) m 200( g ) 2 4 dd
Ơ H
.Q
Đ G
0,8(mol ) =1,5 ( M ) M(NaClO) 0,6(l ) =
A
10 00
B
BÀI TẬP 38Hoà tan 7,5 gam một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al trong dung dịch axit HCl 1M lấy dư, thấy thoát ra 7,84 lit khí hiđro (đktc) a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thẻ tích dung dịch HCl đã dùng. Biết lượng axit lấy dư 10% GIẢI
Ó
7,84(l ) V = = 0,35(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
H
a) – Tìm số mol H2: n =
TO
xmol
ÁN
-L
Í-
Gọi x và y là số mol của Al và Mg trong hỗn hợp bột kim loại. Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
3x mol 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 y mol ymol 27 x + 24 y = 7,5 → x = 0,1mol; y = 0,2mol 3x + y = 0,35 2 - Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
M(NaCl)
=C
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
C
TR ẦN
H Ư
N
a) Phương trình hóa học: KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O 0,3mol 0,9mol Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (2) 0,9mol 1,8mol 0,9mol 0,9mol Sau phản ứng các muối tạo thành là NaCl và NaClO b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được:
ẠO
=
- Tìm số mol kali clorat: n
TP
m 36,75( g ) = = 0,3(mol ) KClO M 122,5( g / mol ) 3 - Tìm số mol NaOH: n = C .V = 3(mol / l ).0,6(l ) = 1,8(mol ) M
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 37 Cho 36,75 gam kali clorat tác dụng với axit clohiđric đậm đặc. Khí sinh ra được dẫn vào 600 ml dung dịch NaOH 3M ở nhiệt độ thường. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. GIẢI
N
C%
m
Al
= n.M = 0,1(mol ).27( g / mol ) = 2,7( g )
m = n.M = 0, 2(mol ).24( g / mol ) = 4,8( g ) Mg b) Tổng số mol HCl đã dùng là 0,3 + 0,4 = 0,7(mol) - Tìm thể tích đã dùng, biết HCl dư 10% trang 36
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ
= n.M = 0,2 . 74,5 =14,9(g)
(NaCl)
= n.M = 0, 2 . 58,5 =11,7(g)
b) Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được:
=C
M(NaCl)
=
0,2(mol ) = 0,4 ( M ) 0,5(l )
B
M(KCl)
10 00
C
Ó
A
BÀI TẬP 40Để hoà tan m gam hỗn hợp Zn và ZnO, người ta cần dùng hết 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D=1,19). Phản ứng sinh ra 8,96 lit khí (đktc). Tính m GIẢI
H
V 8,96(l ) = = 0,4(mol ) 22, 4 22,4(l / mol ) C %.DV . dd 36,5%.1,19.100,8 = = 1,2(mol ) – Tìm số mol HCl: n = 100%.M 100%.36,5
ÁN
-L
Í-
a) – Tìm số mol H2: n =
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Gọi x và y là số mol của Zn và ZnO trong hỗn hợp Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,4mol 0,8mol 0,4mol ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O 0,2mol 0,4mol - Khối lượng m là:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
H Ư
N
m
(KCl)
TR ẦN
m
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
m 5,74( g ) = = 0,04(mol ) M 143,5( g / mol )
.Q
AgCl
=
Nếu cho tất cả 500 ml dung dịch tác dụng với AgNO3 sẽ thu được 0,4 mol AgCl. Gọi x và y là số mol muối KCl và NaCl trong hỗn hợp Phương trình hóa học: KCl + AgNO3→ AgCl + KNO3 xmol xmol NaCl + AgNO3→ AgCl + NaNO3 ymol ymol 74,5 + 58,5 = 26,6 x y → x = 0,2mol; y = 0,2mol x + y = 0,4 a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
a) Tìm số mol kết tủa: n
H
BÀI TẬP 39 Có 26,6 gam hỗn hợp gồm KCl và NaCl. Hoà tan hỗn hợp vào nước thành 500 ml dung dịch. Sau khi khuấy trộn đều, hút lấy 50 ml dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thấy tạo thành 5,74 gam kết tủa. a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b) Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được GIẢI
N
n 0,7(mol ).110% V = = = 0,55(l ) = 550(ml ) ( HCl ) C 1(mol / l ).100% M
m=m +m = 0,4(mol ).65( g / mol ) + 0,2(mol ).81( g / mol ) = 42,2( g ) Zn ZnO
BÀI TẬP 41 Có một hỗn hợp gồm 2 muối NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư, thấy tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của bạc nitrat đã tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. GIẢI Phương trình hóa học: trang 37
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
B
10 00
A
Từ phản ứng đã cho số mol Mg = số mol Br2 = 0,1 mol Hiệu suất phản ứng là 98%. Khối lượng kim loại thực sự cần là:
H
Ó
0,1(mol ).24( g / mol ).100% = 2, 45( g ) 98%
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
BÀI TẬP 43 Cho 9,14 gam hợp kim gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HCl4M dư, thu được khí A, dung dịch B và một phần không tan C nặng 2,84 gam. a) Xác định A, B, C. b) Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim. Biết rằng khối lượng nhôm gấp 5 lần khối lượng magie. c) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) GIẢI a) Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2) Cu không phản ứng A: khí H2; B: dung dịch muối MgCl2 và AlCl3; C: Cu b) m(Cu) = 2,84 gam m(Mg) + m(Al) = 9,14 - 2,84 = 6,3 (gam) m(Al) = 5m(Mg) m(Mg) = 6,3 / 6 = 1,05 (gam); m(Al) = 5 . 1,05 = 5,25 (gam) %m(Cu) = 2,84 . 100% / 9,14 = 31,1% %m(Mg) = 1,05 . 100% / 9,14 = 11,5% %m(Al) = 5,25 . 100% / 9,14 = 57,4%
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
M 1 = → M = 24 A là Mg 0,6 0,025 16( g ) m b) - Tìm số mol Br2: n = = = 0,1(mol ) M 160( g / mol )
Ta có tỉ lệ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TR ẦN
H Ư
a) Phương trình hóa học: A + 2HCl → ACl2 + H2 Mg 1mol 0,6g 0,025mol
G
m 0,05( g ) = = 0,025(mol ) M 2( g / mol )
N
- Tìm số mol H2: n =
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
NaCl + AgNO3→ AgCl + NaNO3 (!) NaBr + AgNO3→ AgBr + NaNO3 (2) Gọi x và y là số mol NạC và NaBr trong hỗn hợp. Đặt (x + y) = 1 (*) Từ PTHH và theo định luật bảo toàn khối lượng ta có m(NaCl) + m(NaBr) = (x + y).85 58,5x + 103y = 85 (**) Từ (*) và (**) tìm được x =0,4 (mol); y = 0,6 (mol) %m(NaCl) = 58,5 . 0,4. 100%/ (58.5 . 0,4 + 103 . 0,6) = 29,4% %m(NaBr) = 100 - 29,4 = 70,6 (%) BÀI TẬP 42 Hoà tan 0,6 gam một kim loại A hoá trị (II) vào một lượng axit HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng 0,55 gam. a) Xác định kim loại A . b) Cho phản ứng: ABr2 + Cl2→ ACl2 + Br2 Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 gam brom nguyên chất. Biết hiệu suất phản ứng là 98% GIẢI - Tìm khối lượng H2: 0,6-0,55 = 0,05(g)
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 38
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
c) và (2): n(H2) = n(Mg) + 3n(Al)/2 = 1,05 / 24 + 3 . 5,25 / 2 . 27 = 0,04 + 0,29 = 0,325 (mol) V(H2) = 0,325 . 22,4 = 7,28 (lit) BÀI TẬP 44 Cho 16,5 gam hỗn hợp muối Na2S và Na2SO3 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 27. Lượng axit dư trung hoà vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH1M a) Tìm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl GIẢI a) Phương trình hóa học: Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (1) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 (2) Theo đầu bài: M(hỗn hợp khí) = 27 . 2 = 54 Gọi số mol của Na2S và Na2SO3 là x và y 78x + 126y = 16,5 (*) 34x + 64y = 54 (x + y) (**) GiảI (*) và (**): x = 0,05 y = 0,1 m(Na2S) = 0,05 . 78 = 3,9 (gam) m(Na2SO3) = 0,1 . 126 = 12,6 (gam) b) HCl + NaOH → NaCl + H2O (3) N(HCl) = n(NaOH) = 0,5 . 1 = 0,5 (mol) (1) và (2): n(HCl) = 2n(Na2S) + 2n(Na2SO3) = 0,1 + 0.2 = 0,3 (mol) Tổng lượng HCl là 0,5(dư) + 0,3 (phản ứng) = 0,8 (mol) CM(HCl) = 0,8 / 0,1 = 8M BÀI TẬP 45 Hoà tan 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hoá trị 1 và muối cacbonat của kim loại hoá trị 2 bằng dung dịch HCl, thu được 4,48 lit khí A (đktc) và dung dịch B.Nếu cô cạn dung dịch dung dịch B sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa? GIẢI Phương trình hóa học: A2CO3 + 2HCl → 2ACl + H2O + CO2 (1) BCO3 + 2HCl → BCl2 + H2O + CO2 (2) Gọi số mol của muối A2CO3 và BCO3 là x và y Theo đầu bài: (2A + 60)x + (B + 60)y = 23,8 (*) x + y = 4,48 / 22,4 = 0,2 (**) Từ (*) và (**): 2Ax + By = 11,8 Muối thu được là ACl và BCl2 Do đó m(muối) = 11,8 + 71(x +y) = 26 (gam) BÀI TẬP 46 Nhiệt phân 3,675 gam kali clorat ở nhiệt độ trên 5000C, thấy có khí A thoát ra và còn lại chất rắn B. Hoà tan chất rắn B vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư; thấy xuất hiện 4,305 gam kết tủa a) Tính thể tích khí A thu được (đktc) b) Cần phân huỷ nhiệt bao nhiêu gam KMnO4 để có được thể tích oxi như trên? GIẢI a) Phương trình hóa học: 2KClO3→ 2KCl + 3O2 (1) KCl + AgNO3→ AgCl + KNO3 (2) n(KClO3) = 3,675 / 122,5 = 0,03 (mol) n(AgNO3) = 4,305 / 143,5 = 0,03 (mol) (1) và (2) chứng tỏ KClO3 nhiệt phân hoàn toàn. n(O2) = 3 . n(KClO3) / 2 = 3 . 0,03 / 2 = 0,045 (mol) V(O2) = 0,045 . 22,4 = 1,008 (lit) trang 39
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
→ x = 2. Vậy đó là muối FeCl2 BÀI TẬP 49 Đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S, người ta đã dùng hết 4,48 lít khí oxi (đktc). Khối lượng các chất khí sinh ra (SO2 và CO2) là bao nhiêu gam? GIẢI Phương trình hóa học: C + O2→ CO2 S + O2 → SO2
D
IỄ N
Đ
4,48(l ) m = .32( g / mol ) = 6,4( g ) O 22,4( l / mol ) 2 m +m =m O (C + S ) (CO + SO ) 2 2 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
56 + 35,5x 143,5 x = 6,35 14,35
H
Ta có tỉ lệ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
b) Phương trình hóa học: 2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (3) (3) → n(KMnO4) = 2n(O2) = 2 . 0,045 = 0,09 m(KMnO4) = 0,9 . 158 = 142,2 (gam) BÀI TẬP 47 Hoà tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp nhôm và magie bằng một lượng axit clohiđric vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch . Sau phản ứng thấy xuất hiện một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 4 gam một chất rắn. a) Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng GIẢI a) Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (3) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (4) Mg(OH)2→ MgO + H2O (5) n(MgO) = 4 / 40 = 0,1 (mol) (2), (4), (5): n(Mg) = n(MgO) = 0,1 m(Mg) = 0,1 . 24 = 2,4 (gam) m(Al) = 24 = 2,4 = 21,6 (gam) %m(Al) = 21,6 . 100% / 24 = 90% %m(Mg) = 100 - 90 = 10(%) b) (1), (2): n(HCl) = 3 . 21,6 / 27 + 2 . 0,1 = 2,6 (mol) V(HCl2M) = 2,6 / 2 = 1,3 (lit) BÀI TẬP 48 Cho 6,35 g một muối sắt clorua tác dụng với bạc nitrat được 14,35 g kết tủa muối bạc clorua. Hãy cho biết đó là muối gì. GIẢI FeClx + xAgNO3→ xAgCl↓ + Fe(NO3)x (56+35,5x) g 143,5x g 6,35 g 14,35 g
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
4,4g + 6,4g = 10,8g BÀI TẬP 50 Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần khối lượng như sau: a) m(Ca) : m(C) : m(O) = 1 : 0,3 : 1,2 b) 57,5%Na; 40%O và 2,5%H c) cứ 2,4g Mg kết hợp với 7,1g Cl d) trong 6,4g sắt oxit có 4,48g Fe và 1,92g O. trang 40
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
GIẢI a) m(Ca) : m(C) : m(O) = 1 : 0,3 : 1,2 = Công thức hóa học là: CaCO3
1 0,3 1, 2 : : = 1:1:3 40 12 16
57,5 40 2,5 : : = 1:1:1 . Công thức hóa học là: NaOH 23 16 1 2, 4 7,1 : = 1: 2 . Công thức hóa học là: MgCl2 c) 24 35,5 4, 48 1,92 d) : = 2 :3 . Công thức hóa học là: Fe2O3 56 16
N Ơ H
a) Tìm khối lượng Fe2O3 trong 1 tấn quặng chứa 90% Fe2O3: =
90%.1t = 0,9(t ) 1.0,9 = 0,9t 100%
56.2.0,9 = 0,63(t ) = 630(kg ) Fe 160 1(t ).1(t ) = = 1,587(t ) c) Tìm khối lượng quặng cần thiết, nếu muốn thu 1 tấn sắt: m Fe O 0,63( t ) 2 3 =
10 00
B
b) Tìm khối lượng sắt thu được: m
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
BÀI TẬP 53 Đốt cháy hết 2,4g một kim loại R hóa trị II thu được 4g oxit của nó. a) Lập phương trình dạng tổng quát của phản ứng. b) Xác định tên kim loại. GIẢI a) Phương trình hóa học tổng quát: 2R + O2 → 2RO b) 2R + O2 → 2RO 2R(g) 2(R+16)(g) 2,4(g) 4(g) 2 R 2 R + 32 = → R = 24, R là Mg (magie) Ta có tỉ lệ: 2, 4 4 BÀI TẬP 54 Hòa tan 1,4g một kim loại M hóa trị II vào axit clohidric (HCl), được 0,56 lít khí hidro (ở đktc) và một muối clorua của kim loại đó. a) Lập phương trình tổng quát của phả ứng. b) Cho biết đó là kim loại nào. c) Viết phương trình hóa học của phản ứng và gọi tên các sản phẩm. GIẢI a) Phương trình hóa học tổng quát: M + 2HCl → MCl2 + H2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Công thức của hợp chất là NaHCO3 BÀI TẬP 52 Đem nung 1 tấn quặng chứa 90% Fe2O3 (còn lại là tạp chất không sử dụng được) trong lò cao, cho biết: a) Có bao nhiêu tấn Fe2O3 trong 1 tấn quặng. b) Lượng săt thu được là bao nhiêu kg? (giả sử không tính hao phí khi nung). c) Nếu muốn thu được 1 tấn sắt thì phải dùng bao nhiêu tấn quặng loại này. GIẢI
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
27,38 1,19 14, 29 57,14 : : : = 1:1:1:3 23 1 12 16
ẠO
Na : H : C : O =
TP
.Q
BÀI TẬP 51 Phân tích thành phần hóa học của một chất có 27,38% Na; 1,19%H; 14,29% C và 57,14%O. Xác định công thức hóa học. GIẢI
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
b)
Tìm số mol H2: n = b)
V 0,56(l ) = = 0,025(mol ) 22,4 22,4(l / mol ) M M(g)
+ 2HCl →
MCl2 + H2 1mol
trang 41
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
1,4(g)
Ơ
-L
90%.1t = 0,9(t ) 1.0,9 = 0,9t 100%
ÁN
=
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1mol 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol Cu + HCl → không phản ứng - Tìm khối lượng Fe: m = n.M = 0,1(mol).56(g/mol) = 5,6(g) - Suy ra khối lượng Cu không phản ứng: 12g – 5,6g = 6,4(g) b) Tìm khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành: m = n.M = 0,1(mol).127(g/mol) = 12,7(g) c) Phần chất rắn không tan đó là Cu = 6,4g. d) Có thể cho hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch CuSO4, ta cũng thu được đồng. BÀI TẬP 56 Người ta điều chế sắt từ oxit sắt từ Fe3O4 theo sơ đồ sau: CO + Fe3O4 → Fe + CO2 a) Nếu dùng 1 tấn quặng chứa 90% là Fe3O4 (còn lại là tạp chất khác) thì lượng sắt kim loại thu được là bao nhiêu kg? b) Muốn được 1 tấn sắt thì phải dùng bao nhiêu tấn quặng nói trên? (Coi như không có sự hao phí trong sản xuất). GIẢI 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2 a) Tìm khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng chứa 90% Fe3O4:
Tìm khối lượng sắt thu được: m Tìm
TO
b)
khối
lượng
Fe
=
quặng
56.3.0,9 = 0,6517(t ) = 651,7( kg ) 160 cần
thiết,
ÀN
1(t ).1(t ) m = = 1,5344(t ) Fe O 0,63( t ) 3 4
nếu
muốn
thu
1
tấn
sắt:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
2, 24(l ) V = = 0,1(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- Tìm số mol khí H2: n =
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 55 Cho 12g hỗn hợp hai kim loại là Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). a) Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết rằng Cu không tan trong dung dịch HCl. b) Tính số gam muối sắt (II) clorua tạo thành. c) Nếu lọc lấy phần chất rắn không tan sau phản ứng, rửa sạch, làm khô đem cân lại thì được bao nhiêu gam? d) Đây là một phương pháp tách lấy Cu ra khỏi hỗn hợp Cu và Fe. Em hãy nêu một cách làm khác. GIẢI
N
M 1 = → M = 56, M là Fe (sắt) 1,4 0,025
H
Ta có tỉ lệ:
0,025mol
D
IỄ N
Đ
BÀI TẬP 57 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hidro theo sơ đồ phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 a) Nếu lấy 6,5g Zn cho tác dụng với axit dư thì được bao nhiêu lít khí hidro (ở đktc)? b) Nếu biết lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng là 19,6g thì lượng Zn đã phản ứng là bao nhiêu gam? c) Cần thu 2,24dm3 khí hidro (ở đktc) thì lượng Zn và H2SO4 vừa đủ dùng là bao nhiêu để không lãng phí hóa chất? d) Nếu lấy 7g Zn cho tác dụng với dung dịch loãng chứ 9,8g H2SO4 thì chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu gam? GIẢI trang 42
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m 6,5( g ) = = 0,1(mol ) M 65( g / mol )
Ơ
m 19,6( g ) = = 0,2(mol ) M 98( g / mol )
H
2, 24(l ) V = = 0,1(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
N U Y
N
G
Đ
ẠO
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1mol 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol - Tìm khối lượng Zn đã phản ứng: m = n.M = 0,1(mol).65(g/mol) = 6,5(g) - Tìm khối lượng H2SO4 đã phản ứng: m = n.M = 0,1(mol).98(g/mol) = 9,8(g)
m 7( g ) = = 0,1077(mol ) M 65( g / mol ) m 9,8( g ) – Tìm số mol H2SO4: n = = = 0,1(mol ) M 98( g / mol )
TR ẦN
H Ư
d) – Tìm số mol Zn: n =
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol Theo phương trình hóa học thì số mol Zn dư, khối lượng Zn dư là: 7g – 6,5g = 0,5g BÀI TẬP 58 Có một mẫu đá vôi nhỏ cân được 2,2 g đem thả vào ống nghiệm đựng axit clohidro dư được đậy bằng nút cao su có ống dẫn xuyên qua. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào cốc đựng nước vôi trong thấy có kết tủa tạo thành. Phản ứng xong, lọc lấy kết tủa, rửa sạch làm khô cân được 2 g a) Viết phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng xảy ra. b) Tính hàm lượng % CaCO3 có trong mẫu đá vôi đem dùng. GIẢI a) Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Hiện tượng: lúc đầu có bọt khí thoát ra, sau đó khí CO2 đi qua Ca(OH)2 có hiện tượng kết tủa trắng.
IỄ N
Đ
b) Tìm số mol CaCO3: n =
D
.Q
c) Tìm số mol H2: n =
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol - Tìm khối lượng Zn đã phản ứng: m = n.M = 0,2(mol).65(g/mol) = 13(g)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
b) – Tìm số mol H2SO4: n =
N
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol - Tìm thể tích khí H2: V = n.22,4 = 0,1(mol).22,4(l/mol) = 2,24(l)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
a) – Tìm số mol Zn: n =
m 2( g ) = = 0,02(mol ) M 100( g / mol )
Dựa vào hai phương trình hóa học trên, ta thấy số mol CaCO3 = 0,02(mol) - Suy ra khối lượng CaCO3: m = n.M = 0,02(mol).100(g/mol) = 2(g) - Tìm hàm lượng % CaCO3 có trong mẫu đá vôi đem dùng:
%CaCO = 3
2 g.100% = 90,91% 2,2 g
BÀI TẬP 59 Một hỗn hợp gồm H2 và O2 chiếm thể tích 6,72 lít ở điều kiện tiêu chuẩn, có khối lượng 3,6g. trang 43
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
a) Tính % các chất có trong hỗn hợp theo thể tích và theo khối lượng. b) Nếu bật tia lửa điện cho hỗn hợp nổ thì hidro hóa hợp với oxi sinh ra nước. Theo em sau phản ứng chất nào còn dư. Khối lượng là bao nhiêu? c) Số mol nước sinh ra là bao nhiêu? GIẢI Gọi x, y lần lượt là số mol H2 và O2
H
D
IỄ N
Đ
ÀN
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,1mol 0,2mol 0,1mol a) Tính thể tích khí H2: V = n.22,4 = 0,1(mol).22,4(l/mol) = 2,24(l) b) Tìm số mol HCl đã tham gia phản ứng: 0,2mol BÀI TẬP 61 Đốt cháy hết 1,2g một nguyên tố X trong không khí, dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch nước vôi trong người ta thấy bình nước vôi trong bị vẫn đục và nặng thêm 4,4g a) Hỏi X là nguyên tố hóa học nào? b) Hãy viết các phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra. GIẢI a) X + O2 → CO2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
m 5,6( g ) = = 0,1(mol ) M 56( g / mol )
TO
ÁN
- Tìm số mol Fe: n =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
2H2 + O2 → 2H2O 2mol 1mol 2mol 0,2mol 0,1mol 0,2mol Dựa vào phương trình hóa học ta thấy các chất tác dụng vừa đủ. c) Số mol nước sinh ra là 0,2mol → khối lượng H2O: m = n.M = 0,2(mol).18(g/mol) = 3,6g BÀI TẬP 60 Cho một đinh sắt nặng 5,6g tác dụng với dung dịch HCl dư (sao cho đinh sắt tan hết). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch nặng thêm 5,4g. a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn bằng hai cách. b) Số mol HCl đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? (tính bằng hai cách) GIẢI
B
b)
.Q
ẠO Đ G N
=
TR ẦN
H
H Ư
0, 2.2 .100% = 11,11% 3,6 2 0,1.32 %m = .100% = 88,89% O 3,6 2
%m
TP
0,2.22,4 .100% = 66,67% H 6,72 2 0,1.22, 4 %V = .100% = 33,33% O 6,72 2 =
%V
Ơ
N
V 6,72(l ) = = 0,3(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
2H2 + O2 → 2H2O 2mol 1mol 2mol xmol ymol 2 x + 32 y = 3,6 Ta có hệ phương trình: → x = 0,2(mol); y = 0,1(mol) x + y = 0,3 a) Tính % các chất có trong hỗn hợp theo thể tích và theo khối lượng:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Tìm số mol hỗn hợp: n =
trang 44
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ H
Mx + 16 y Mx + 71y 308 y = → M= 7, 2 12,7 5,5 x
ÁN
Ta có tỉ lệ:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Nếu x =1, y = 1 → M = 56 (nhận). Công thức hóa học của oxit là FeO BÀI TẬP 64 Một bình chứa hỗn hợp gồm 78% N2; 21% O2 và 1% CO2 (tính theo thể tích). Hãy tính khối lượng 1 mol hỗn hợp trong bình này. GIẢI Tìm khối lượng của 1 mol hỗn hợp trên là:
m
N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 4mol 11mol 2mol 8mol 833,333mol xmol ymol zmol → x = 2291,666(mol); y = 416,667(mol); z = 1666,667(mol) -Tìm khối lượng khí SO2: m = n.M = 1666,667(mol).96(g/mol) = 160kg c) - Tìm thể tích khí oxi cần cho phản ứng: V = n.22,4 = 2291,666(mol).22,4(l/mol) = 51333,3184(l) - Tìm thể tích không khí (ở đktc) cần cho phản ứng: 51333,3184(l).5 = 256666,592(l) d) –Tìm số kg chất rắn thu được sau phản ứng: m = n.M = 416,667(mol).160(g/mol) = 66,66kg BÀI TẬP 63 Hòa tan hết 7,2g một oxit sắt vào axit clohidric. Sau phản ứng thu được 12,7g một muối sắt clorua. Hãy tìm công thức hóa học của oxit. GIẢI Phương trình hóa học: MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O (Mx+16y)g x(M+35,5.2y/x)g 7,2g 12,7g
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
m 100000( g ) = = 833,333(mol ) M 120( g / mol )
Đ
b) – Tìm số mol FeS2: n =
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
44g 4,4g 44 X = → X = 12, X là C (cacbon) Ta có tỉ lệ: 1, 2 4, 4 Các phương trình hóa học: C + O2 → CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (trắng đục) BÀI TẬP 62 Oxi hóa quặng sắt pirit theo sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 a) Hoàn thành phương trình hóa học. b) Nếu lấy 100kg FeS2 thì sau phản ứng thu được bao nhiêu kg khí SO2. c) Thể tích không khí (ở đktc) cần cho phản ứng? (biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi) d) Số kg chất rắn thu được sau phản ứng GIẢI a) Phương trình hóa học: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
N
Xg 1,2g
78% 21% 1% +m +m = .28 + .32 + .44 = 29 g O CO 100% 100% 100% 2 2 2
BÀI TẬP 65 Khi oxi hóa hết 22,4g Fe người ta thu được 32g một oxit của sắt. a) Viết phương trình hóa học dạng tổng quát. b) Xác định oxit tạo thành. c) Tính thể tích không khí cần cho sự phản ứng. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. GIẢI trang 45
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
a) Phương trình hóa học tổng quát: 2xFe + yO2 → 2FexOy b) 2xFe + yO2 → 2FexOy 56.2x(g) 2(56x+16y)(g) 22,4(g) 32(g)
56.2 x 112 x + 32 y x 2 = = → 22,4 32 y 3
N H
m 22,4( g ) = = 0,4(mol ) M 56( g / mol )
N
c) Tm số mol Fe: n =
Ơ
Vậy công thức oxit là Fe2O3
.Q
N
H Ư
2
B
TR ẦN
b) Tìm khối lượng chất rắn sau phản ứng: 5,8g – 1,8g = 4g BÀI TẬP 67 Đốt cháy 3,52g hợp chất A trong oxi. Chờ cho phản ứng xong, người ta thu được 3,2g Fe2O3 và 0,896 lít SO2 (ở đktc). a) Xác định hợp chất A. Biết khối lượng mol của A là 88g b) Tính khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất A GIẢI A + O2 → Fe2O3 + SO2
10 00
3,2 g.112 g = 2,24 g Fe 160 g 0,896 .64 = 2,56 g = - Tìm khối lượng SO2 có trong 0,896 lít SO2: m SO 22,4 2 2,56.32 - Tìm khối lượng lưu huỳnh có trong 2,56g SO2: m = = 1, 28 g S 64 =
Í-
H
Ó
A
- Tìm khối lượng sắt có trong 3,2g Fe2O3: m
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Từ đó ta thấy tổng khối lượng của lưu huỳnh và sắt = khối lượng chất A. Suy ra chất A là FexSy =88 → FeS 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 BÀI TẬP 68 Trộn 10cm3 khí oxi và 10cm3 khí hidro, bật tia lửa điện cho phản ứng xảy ra. Hỏi: a) Khí oxi hay khí hidro còn dư? Thể tích khí dư là bao nhiêu cm3? b) Hỗn hợp trên đã là hỗn hợp nổ mạnh nhất chưa? Vì sao? GIẢI Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O 2V 1V 2V 10cm3 5cm3 10cm3 a) Khí oxi dư: 10cm3 - 5cm3 = 5cm3 b) Hỗn hợp trên chưa phải là hỗn hợp nổ mạnh. Vì tỉ lệ nổ mạnh nhất là 2VH2:1VO2 BÀI TẬP 69 Người ta dùng khí H2 để khử đồng (II) oxit và dùng khí CO để khử Fe3O4 ở nhiệt độ cao. a) Viết các phương trình hóa học.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
t a) Phương trình hóa học: Mg ( OH )2 → MgO + H O
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 0,4mol 0,3mol Tìm thể tích khí oxi cần dùng: V = n.22,4 = 0,3(mol).22,4(l/mol) = 6,72(l) Tính thể tích không khí cần cho sự phản ứng: 6,72.5 = 33,6(l) BÀI TẬP 66 Đem phân hủy 5,8g Mg(OH)2, đến khi khối lượng không đổi. Để nguội cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm 1,8g. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung GIẢI
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ta có tỉ lệ:
trang 46
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ
U Y .Q
4,2( g ).98( g ) = 7,35( g ) 56( g )
10 00
B
Tìm khối lượng dung dịch axit loãng cần dùng là:
7,35( g ).100( g ) = 36,75( g ) 20( g )
H
Ó
A
BÀI TẬP 70 Người ta dùng khí hidro để khử HgO ở nhiệt độ cao thu được 2,01g Hg. a) Hỏi thể tích H2 phải dùng là bao nhiêu (ở đktc) b) Để có lượng H2 ở trên cần lấy bao nhiêu gam kim loại Zn hòa tan vào axit H2SO4 loãng dư. GIẢI
m 2,01( g ) = = 0,01(mol ) M 201( g / mol )
-L
Í-
- Tìm số mol Hg: n =
HgO
+ H2 → Hg + H2O 1mol 1mol 0,01mol 0,01mol a) Tìm thể tích H2 cần dùng (ở đktc): V = n.22,4 = 0,01(mol).22,4(l/mol) = 0,224(l) b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1mol 1mol 0,01mol 0,01mol Tìm khối lượng Zn: m = n.M = 0,01(mol).65(g/mol) = 0,65(g) BÀI TẬP 71 Người ta cho 5,4g Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 30g H2SO4, hỏi a) Sau phản ứng Al hay H2SO4 còn dư. b) Thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c) Khối lượng các chất còn lại trong cốc. GIẢI
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Phương trình hóa học:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
→ x=
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 4mol 3mol 0,1mol 0,075mol - Tìm khối lượng Cu: m = n.M = 0,1(mol).64(g/mol) = 6,4(g) - Tìm khối lượng Fe: m = n.M = 0,075(mol).56(g/mol) = 4,2(g) Kim loại Cu tạo ra nhiều hơn Fe nếu có cùng tác dụng 1 thể tích khí như nhau. c) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 56g 98g 4,2g xg
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
V 2,24(l ) = = 0,1(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
CuO + H2 → Cu + H2O 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
b) Tìm số mol khí (ở đktc): n =
N
b) Nếu cả hai trường hợp đều dùng 2,24 lít khí (ở đktc) thì lượng kim loại thu được ở đâu nhiều hơn. c) Để hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng. Biết 100g dung dịch này chứa 20g H2SO4. GIẢI a) Phương trình hóa học: CuO + H2 → Cu + H2O Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
- Tìm số mol Al: n =
m 5,4( g ) = = 0,2(mol ) M 27( g / mol ) trang 47
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ
B
TR ẦN
BÀI TẬP 73 Cho một miếng nhôm nặng 0,81g vào dung dịch chứa 2,19g HCl. a) Viết phương trình hóa học. b) Chất nào còn dư. c) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. GIẢI a) Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,81( g ) =0,03(mol ) M 27( g / mol ) m 2,19( g ) - Tìm số mol HCl: n = = = 0,06(mol ) M 36,5( g / mol )
A
10 00
- Tìm số mol Al: n= m =
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
b) Dựa vào phương trình hóa học trên, ta thấy số mol Al dư: 0,01(mol).27(g/mol) = 0,27(g) c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2mol 6mol 2mol 3mol 0,02mol 0,06mol 0,02mol 0,03mol Tìm khối lượng AlCl3: m = n.M = 0,02(mol).133,5(g/mol) = 2,67(g) Tìm khối lượng H2: m = n.M = 0,03(mol).2(g/mol) = 0,06(g) BÀI TẬP 74 Cho 9,6g hỗn hợp gồm Ca và CaO hoàn tan hết vào nước người ta được 2,24 lít H2 ở đktc. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được. GIẢI a) Phương trình hóa học: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 CaO + H2O → Ca(OH)2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
ẠO Đ
M + 16 1 = ; → M = 207 → Pb (chì) 13,38 0,06
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ta có tỉ lệ:
+ H2 O
G
MO + H2 → M (M+16)g 1mol 13,38g 0,06mol
TP
V 1,344(l ) = = 0,06(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
N
Tìm số mol khí H2: n =
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2mol 3mol 1mol 3mol 0,2mol 0,3mol 0,1mol 0,3mol a) Tìm khối lượng H2SO4 đã phản ứng: m = n.M = 0,3(mol).98(g/mol) = 29,4(g) → Khối lượng H2SO4 còn dư là: 30(g) – 29,4(g) = 0,6(g) b) Tìm thể tích H2 thu được: V = n.22,4 = 0,3(mol).22,4(l/mol) = 6,72(l) c) Tìm khối lượng H2: m = n.M = 0,3(mol).2(g/mol) = 0,6(g) Tìm khối lượng các chất còn lại sau phản ứng: 5,4g + 30g – 0,6g = 34,8g BÀI TẬP 72 Khử 13,38g một oxit của kim loại M hóa trị II phải dùng hết 1,344 lít khi hidro (ở đktc). Xác định tên kim loại GIẢI
N
m 30( g ) = = 0,306(mol ) M 98( g / mol )
H
- Tìm số mol H2SO4: n =
b) Tìm số mol H2: n =
V 2, 24(l ) = = 0,1(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 0,1mol 0,1mol Tìm khối lượng Ca: m = n.M = 0,1(mol).40(g/mol) = 4(g) trang 48
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
→ Khối lượng CaO: 9,6g – 4g = 5,6g Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp:
4 g.100% 5,6 g.100% = 41,67% ; %CaO = = 58,33% 9,6 g 9,6 g m 5,6( g ) c) Tìm số mol CaO: n = = = 0,1(mol ) M 56( g / mol ) + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 0,1mol 0,1mol CaO + H2O → Ca(OH)2 0,1mol 0,1mol Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được: m = n.M = 0,2(mol).74(g/mol) = 14,8(g) BÀI TẬP 75 Cho một miếng Ca có khối lượng m gam vào nước. Chờ cho phản ứng xong người ta dẫn một luồng khí CO2 sục vào dung dịch thu được, thấy có kết tủa trắng tạo thành. Lọc lấy kết tủa, sấy khô cân được 5g. a) Viết các phương trình hóa học. b) Xác định m. GIẢI a) Phương trình hóa học: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
N
%Ca =
38,61 13.86 47,53 : : = 1:1:3 ; Muối đó là KNO3 39 14 16
Í-
H
Ó
A
BÀI TẬP 77 Trộn 20g dung dịch HCl 10% với 30g dung dịch HCl 20%. Hỏi dung dịch thu được có nồng độ bao nhiêu phần trăm. GIẢI Cách 1: - Tìm khối lượng HCl có trong 20g dung dịch HCl 10%:
ÁN
-L
C %.m dd = 10%.20( g ) = 2( g ) mct = 100% 100%
Tìm khối lượng HCl có trong 30g dung dịch HCl 20%:
ÀN
TO
C %.m dd = 20%.30( g ) = 6( g ) mct = 100% 100%
D
IỄ N
Đ
- Tổng khối lượng của chất tan có trong dung dịch: 2g + 6g = 8g - Tổng khối lượng của hai dung dịch: 20g + 30g = 50g - Tìm nồng độ dung dịch thu được sau khi pha trộn:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
Theo phương trình hóa học ta thấy số mol CaCO3 = số mol Ca = 0,05(mol) b) Suy ra khối lượng Ca: m = n.M = 0,05(mol).40(g/mol) = 2(g). BÀI TẬP 76 Một muối trung hòa có thành phần khối lượng là: 38,61%K; 13,86%N; 47,53%O. Xác định muối đó. GIẢI
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
m 5( g ) = = 0,05(mol ) M 100( g / mol )
H Ư
Tìm số mol CaCO3: n =
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Ca
m .100% 8( g ).100% C % = ct = = 16% m 50( g ) dd
Cách 2:
trang 49
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
H Ư
N
G
C %.m dd = 20%.10( g ) = 2( g ) mct = 100% 100%
Tìm khối lượng dung dịch NaOH mới:
TR ẦN
m .100% 2( g ).100% m = ct = = 20( g ) dd C% 10%
Ó
x 10 → x = 10(g) = 10 10
H
Ta có tỉ lệ:
A
10 00
B
Tìm khối lượng nước cần cho sự pha chế: 20g – 10g = 10g Cách 2: sử dụng sơ đồ đường chéo
-L
Í-
BÀI TẬP 80 Lấy 12,5g CuSO4.H2O vào cốc và thêm nước cho đủ 250ml ta được dung dịch có nồng độ mol là bao nhiêu? GIẢI
ÁN
Tìm khối lượng CuSO4 có trong 12,5g CuSO4.H2O:
12,5.160 = 11, 236( g ) 178
TO
m 11,236( g ) = = 0,07(mol ) M 160( g / mol ) n 0,07(mol ) Tìm nồng độ mol của dung dịch CuSO4: C = = = 0,28(mol / l ) M V 0,25(l )
D
IỄ N
H
Đ
ÀN
Tìm số mol CuSO4: n =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ẠO
TP
BÀI TẬP 79 Phải thêm bao nhiêu gam nước vào một cốc chứa 10g dung dịch NaOH 20% để được một dung dịch mới có nồng độ 10%. GIẢI Cách 1: Tìm khối lượng NaOH có trong 10g dung dịch HCl 20%:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
mct .100% 5( g ).100% = = 10% m 50( g ) dd
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tìm nồng độ 50g dung dịch NaCl: C % =
U Y
N
BÀI TẬP 78 Làm bay hơi hết nước trong 50g dung dịch NaCl, người ta thấy còn lại 5g NaCl khan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch ban đầu. GIẢI
Ơ
N
20 20 − C % → C% = 16% = 30 C % − 10
Ta có tỉ lệ:
BÀI TẬP 81 Khử hoàn toàn 23,2g một oxit của sắt (chưa rõ hóa trị) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được giảm đi 6,4g so với ban đầu. a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt đã dùng. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. c) Tính thể tích khí CO ở điều kiện tiêu chuẩn đủ dùng cho phản ứng khử. d) Tính khối lượng sắt thu được. GIẢI trang 50
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
a) FexOy + yCO → xFe + yCO2 (56x+16y)(g) 56x(g) 23,2g 16,8g
m 23,2( g ) = = 0,1(mol ) M 232( g / mol )
H .Q
10 10.44,5 mol NaBr phản ứng khối lượng sẽ giảm = 4,32% 103 103
10 00
B
BÀI TẬP 83 Cho 1,3 lít clo ở nhiệt độ 420C và 1 atm đi qua ống đựng 3 gam hỗn hợp bột NaCl và NaI. Nung chất được tạo nên trong ống ở 3000C, thu được 2 gam chất còn lại. Xác định khối lượng các muối trong hỗn hợp đầu. GIẢI - Tìm số mol 1,3 lít khí Cl2 ở 420C và 1 atm
A
. 1.1,3 PV = = 0,05(mol ) R.T 0,082.(42 + 273) m 3 = = 0,05(mol ) - Giả sử tất cả là NaCl thì số mol sẽ là: n = M 58,5
-L
Í-
H
Ó
n=
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Phương trình hóa học: 2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2 Theo phương trình hóa học chứng tỏ clo dư Sau khi nung ở 3000C, chất còn lại trong ống là NaCl. Ta có hệ phương trình: 58,5 x + 150 y = 3 → x = 0,01mol; y = 0,02mol 58,5( x + y) = 2 - Tìm khối lượng của NaCl: m = n.M = 0,02(mol ).58,5( g / mol ) = 1,17( g )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Vậy
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 0,1mol 0,4mol 0,3mol Tính thể tích khí CO: V = n.22,4 = 0,4(mol).22,4(l/mol) = 8,96(l) d) Tính khối lượng sắt thu được: m = n.M = 0,3(mol).56(g/mol) = 16,8(g) BÀI TẬP 82 Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hoà tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịchcho tới khi vừa thu được muối khan. Khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm? GIẢI Phương trình hóa học: 2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2 NaCl + Cl2→ không phản ứng Giả sử hỗn hợp có khối lượng 100 gam. Trong đó NaBr có khối lượng 10 gam. → 1 mol NaBr phản ứng khối lượng giảm 44,5 gam.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
c) Tìm số mol Fe3O4: n =
+ 4CO2
Ơ
Công thức hóa học: Fe3O4 b) Fe3O4 + 4CO → 3Fe
N
56 x + 16 y 56 x x 3 = → = → x = 3; y = 4 23,2 16,8 y 4
N
Ta có tỉ lệ:
- Tìm khối lượng của NaI: m = n.M = 0,01(mol ).150( g / mol ) = 1,5( g ) BÀI TẬP 84 Cho sản phẩm tạo thành khi nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được một hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. a) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Trong các phản ứng đó phản ứng nào là oxi hoá khử? Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử. b) Tính thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp khí. trang 51
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
U Y .Q ẠO
Đ
G
N
H Ư
M
C
10 00
B
TR ẦN
HCl + NaOH → NaCl + H2O (4) 0,0125mol 0,0125mol (4): HCl dư 0,0125 mol (2) và (3): HCl phản ứng là (0,05 + 0,05 ) . 2 = 0,2 (mol) - Tổng số mol HCl có trong dung dịch ban đầu là: 0,2 + 0,0125 = 0,2125 (mol) - Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng:
n 0, 2125(mol ) = = 0,425(mol / l ) M ( HCl ) V 0,5(l ) =
H
Ó
A
BÀI TẬP 85 Dẫn một luồng khí hiđrosunfua dư đi qua 200ml dịch chì nitrat, thấy xuất hiện 4,78 gam kết tủa màu đen. Xác định nồng độ mol của dung dịch chì nitrat GIẢI
4,78( g ) m = = 0,02(mol ) M 239( g / mol )
Í-
-L
- Tìm số mol PbS: n =
TO
ÁN
Phương trình hóa học: H2S + Pb(NO3)2→ PbS + 2HNO3 0,02mol 0,02mol - Tính nồng độ mol của dung dịch chì nitrat:
D
IỄ N
Đ
ÀN
n 0,02(mol ) C = = = 0,1(mol / l ) M ( Pb( NO ) ) V 0, 2(l ) 32
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
(1) chứng tỏ S phản ứng hết, Fe dư →n(Fe) dư = 0,1 = 0,05 = 0,05 (mol) (2): n(H2) = nFe) dư = 0,05 (mol) (1) và (3): n(H2S) = n(S) = 0,05 ( mol) %V(H2) = %V(H2S) = 50% c) - Tìm số mol NaOH: n = C .V = 0,1(mol / l ).0,125(l ) = 0,0125(mol )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
m 5,6( g ) = = 0,1(mol ) M 56( g / mol ) m 1,6( g ) - Tìm số mol S: n = = = 0,05(mol ) M 32( g / mol )
b) - Tìm số mol Fe: n =
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
N
c) Để trung hoà axit HCl còn dư trong A phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. GIẢI a) Các phương trình hóa học: Fe + S → FeS (1) (1) là phản ứng oxi hoá khử; Fe là chất khử; S là chất oxi hoá Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) (2) là phản ứng oxi hoá khử; Fe là chất khử; H+ là chất oxi hoá FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (3) (3) không là phản ứng oxi hoá khử
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 86 Khi oxi hoá 224 lít lưu huỳnh đioxit (đktc) với xúc tác V2O5 thu được 252 gam lưu huỳnh trioxit. a) Tính hiệu suất của phản ứng đã xảy ra b) Từ lượng lưu huỳnh trioxit thu được có thể pha được bao nhiêu kg dung dịch axit 50%. GIẢI
a) - Tìm số mol SO2: n =
V 224(l ) = = 10(mol ) 22, 4 22,4(l / mol )
Phương trình hóa học: trang 52
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
V O 2 5 → 2SO 2SO + O 2 2 3 t0
10mol 10mol - Tính khối lượng SO3: m = n.M = 10(mol ).80( g / mol ) = 800( g ) Thực tế thu được 252 gam SO3.
N
252( g ).100% = 31,5% 800( g )
Ơ
SO3 + H2O → H2SO4 80 g 98 g 252 g x g → x =308,7 g - Tìm khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được là:
H H Ư
N
G
Đ
ẠO
BÀI TẬP 87 Đốt cháy hoàn toàn 6,8 một chất thu được 12,8 gam SO2 và 3,6 gam nước. a) Xác định công thức phân tử của chất đem đốt b) Khí SO2 sinh ra ở trên được hấp thụ vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D=1,28 g/ml). Muối nào được tạo thành? Tính nồng độ phần trăm của muối đó trong dung dịch thu được. GIẢI a) Xác định công thức phân tử của chất đem đốt Hợp chất chắc chắn có S và H.
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
m SO 2 = 12,8( g ) = 0,2(mol ) n =n = S SO 64( g / mol ) 2 M SO 2 → m = n .M = 0,2(mol ).32( g / mol ) = 6,4( g ) S S S mH O 2 = 3,6( g ) = 0,2(mol ) n =n = H H O M 18( g / mol ) 2 2 H O 2 = n .M = 0,2(mol ).2( g / mol ) = 0,4( g ) →m H H H 2 2 2 → m = 6,8 − (6, 4 + 0,4) = 0 O
TO
ÁN
-L
→ Hợp chất không có oxi. Gọi công thức phân tử hợp chất là HxSy x : y = 0,4 : 0,2 = 2 : 1 Công thức phân tử của hợp chất là: H2S
C %.DVdd . 25%.1, 28( g / ml ).50(ml ) = = 0,4(mol ) 100%.M 100%.40( g / mol )
ÀN
b) - Tìm số mol NaOH: n =
D
IỄ N
Đ
- Số mol SO2: 0,2(mol) Phương trình hóa học: SO2 + NaOH → NaHSO3 (1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2) Dựa vào dữ kiện đề bài cho và phương trình hóa học, ta thấy phản ứng tạo ra Na2SO3 - Tìm khối lượng muối Na2SO3: m = n.M = 0,2(mol ).126( g / mol ) = 25,2( g ) - Tìm khối lượng dung dịch: m = DV . +m = 50.1, 28 + 12,8 = 76,8( g )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y TP
.Q
m .100% 308,7( g ).100% m = ct = = 617,4( g ) = 0,674(kg ) dd C% 50%
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
b)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Hiệu suất của phản ứng là:
dd
dd
- Tìm nồng độ % của dung dịch thu được:
SO 2
trang 53
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m .100% 25, 2( g ).100% C % = ct = = 32,8% m 76,8( g ) dd
10 00
B
TR ẦN
Chứng tỏ xảy ra cả 2 phản ứng (2) và (3). Gọi x, y là số mol SO2 tham gia ở cả hai phản ứng Ta có hệ phương trình x + y = 0,2 ; → x = 0,1mol; y = 0,1 mol x + 2 y = 0,3 - Tính khối lượng muối NaHSO3 tạo thành sau phản ứng:
m = n.M = 0,1(mol ).104( g / mol ) = 10, 4( g )
A
- Tính khối lượng muối Na2SO3 tạo thành sau phản ứng:
Ó
m = n.M = 0,1(mol ).126( g / mol ) = 12,6( g )
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
BÀI TẬP 89 Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với lượng dư S. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong axit HCl. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4. a) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra b) Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) cần phải lấy để hấp thụ hết khí sinh ra. GIẢI a) Các phương trình hóa học: Fe + S → FeS Zn + S → ZnS FeS + 2HCl → H2S + FeCl2 ZnS + 2HCl → H2S + ZnCl2 H2S + CuSO4→ CuS + H2SO4
Đ
Ơ
N U Y .Q TP
G N
:n = 0,3: 0,2 = 1,5 SO 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
NaOH
H Ư
n
(2) + H2O (3)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Phương trình hóa học: SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3
Đ
ẠO
V = n.22, 4 = 0,2(mol ).22,4(l / mol ) = 4,48(l ) b) - Tìm số mol NaOH: n = C .V = 2(mol / l ).0,15(l ) = 0,3(mol ) M
IỄ N D
H
m 24( g ) = = 0,2(mol ) M 120( g / mol )
Phương trình hóa học: CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + SO2 0,2mol 0,2mol - Tìm thể tích SO2 thu được ở đktc:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
a) – Tìm số mol CaSO3: n =
N
BÀI TẬP 88 Cho 24 gam canxi sunfit phản ứng với lượng dư axit clohiđric a) Tính thẻ tích khí thu dược ở đktc b) Lượng khí trên được dẫn qua bình đựng 150 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. GIẢI
m 11,2( g ) = = 0,2(mol ) M 56( g / mol ) m 26( g ) - Tìm số mol Zn: n = = = 0,4(mol ) M 65( g / mol )
b) - Tìm số mol Fe: n =
Fe + S → FeS 0,2mol 0,2mol Zn + S → ZnS trang 54
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ H
100%.M .n 100%.160( g / mol ).0,6(mol ) = = 872,7(ml ) C %.D 10%.1,1( g / mol )
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
t0 Fe O + 3H O ( 3) 2Fe ( OH )3 → 2 3 2 0 t không bị phân huỷ BaSO → 4 - Tìm số mol H2SO4: n = C .V = 0,05(mol / l ).0,1(l ) = 0,005(mol ) M m 0,465( g ) - Tìm số mol BaSO4: n = = = 0,002(mol ) M 233( g / mol )
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
→ Chứng tỏ ở (2) Ba(OH)2 phản ứng hết. Chất rắn thu được sau khi nung gồm BaSO4 và Fe2O3 (1) → Nếu có x mol Fe2(SO4)3 phản ứng thì sẽ có 3x mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng và tạo thành 2x mol Fe(OH)3 (1) và (3) → n(Fe2O3) = x . Theo đầu bài: 3x . 233 + x . 160 = 0,859 x = 0,001 (mol) Theo đầu bài thì Ba(OH)2 dư (2) → n(Ba(OH)2 dư) = n(BaSO4) = 0,002 (mol) n(Ba(OH)2 ban đầu) = n(Ba(OH)2 dư) + n(Ba(OH)2 pư) = 0,002 + 3 . 0,001 = 0,005 (mol) - Tính nồng độ mol của dung dịch Fe2(SO4)3:
D
IỄ N
Đ
ÀN
n 0,001(mol ) C = = = 0,02(mol / l ) M ( Fe(SO ) ) V 0,05(l ) 43
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BÀI TẬP 90 Cho 50 ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2,thu được kết tủa A và nước lọc B. Làm khô và nung kết tủa A ở nhiệt độ cao. thu được 0,859 gam chất rắn. Rót 100 ml dung dịch H2SO4 0,05 M vào nước lọc B, khuấy đều thấy xuất hiện 0,466 gam kết tủa không bị phân huỷ khi nung nóng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu. GIẢI Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2→ 3BaSO4 + 2Fe(OH)3 (1) H2SO4 + Ba(OH)2→ BaSO4 + 2H2O (2)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Vdd =
N
0,4mol 0,4mol FeS + 2HCl → H2S + FeCl2 0,2mol 0,2mol ZnS + 2HCl → H2S + ZnCl2 0,4mol 0,4mol Tổng số mol H2S là: 0,2mol + 0,4mol = 0,6mol H2S + CuSO4→ CuS + H2SO4 0,6mol 0,6mol
- Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2:
n 0,005(mol ) C = = = 0,05(mol / l ) M ( Ba(OH ) ) V 0,1( l ) 2
BÀI TẬP 91Cho hỗn hợp hai kim loại Zn và Na (dư) vào a gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% thì thấy tạo ra 0,05a gam khí H2. Xác định nồng độ C%. GIẢI Gọi x là khối lượng của H2SO4 Các phương trình hóa học: trang 55
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Zn
x x g g 2 98
ZnSO4
2Na
+ H2SO4 98g
→ Na2SO4
2Na
+ 2H2O → 2NaOH + H2 36g 2g
+ H2 2g
Ơ H
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
BÀI TẬP 92 Trộn lẫn 100 ml dung dịch dung dịch NaHSO4 1 M với 100 ml dung dịch NaOH 2 M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thì thu được hỗn hợp những chất nào? GIẢI - tìm số mol NaHSO4: n = CM . V = 1mol/l . 0,1 lít = 0,1 mol - tìm số mol NaOH: n = CM . V = 02mol/l . 0,1 lít = 0,2 mol NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O Phương trình hóa học: 0,1mol 0,1mol 0,1mol Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy NaOH dư 0,1 mol → khối lượng NaOH dư: m = n.M = 0,1mol.40g/mol = 4g Khối lượng muối Na2SO4 thu được: m = n.M = 0,1mol.142g/mol = 14,2g BÀI TẬP 93 Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6 M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4 M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3. GIẢI - tìm số mol HCl: n = CM . V = 0,6mol/l . V1 = 0,6V1 mol - tìm số mol NaOH: n = CM . V = 0,4mol/l . V2 = 0,4V2 mol
m 1,02(g) = =0,01(mol) M 102(g/mol)
D
IỄ N
Đ
ÀN
- tìm số mol Al2O3: n=
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Ta có:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q
x x a-x + + =0,05a 98 98 18 2x a-x + =0,05a 98 18 9,8a → x= 62 mct.100% xg.100% C%= = m ag dd 9,8a g.100% 62 =15,8% ag
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ H2 2g
a-x g 18
(a-x)g
http://daykemquynhon.ucoz.com
→
N
x x g g 2 98
+ H2SO4 98g
Khi trộn NaOH với HCl sẽ xảy ra phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O (1) Nếu NaOH dư: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (2) Từ phương trình hóa học (2), ta thấy số mol NaOH dư là: 0,02 mol Và số mol NaOH đã phản ứng ở phương trình hóa học (1) là: 0,6V1 V +V =0,6 Ta có hệ phương trình: 1 2 0,6V1-0,4V2 =0,02 →V1 = 0,22 lít; V2 = 0,38 lít Nếu HCl dư: 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O (3) trang 56
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
G
Đ
ẠO
x(2R+288) mct 294 C%= .100%= .100=15,36 x(2R+48) 100 m + dd 294 12,25
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
Giải ra ta được R = 52, R là crom (Cr) BÀI TẬP 95 Hòa tan 13,2g hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 g hỗn hợp muối khan. Hỗn hợp X có tan hết trong dung dịch HCl không. GIẢI gọi x, y là số mol của hai kim loại 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 xmol nxmol xmol 2N + 2nHCl → 2NCln + nH2 ymol nymol ymol - Tìm số mol HCl: n=C .V=1,5mol/l.0,4l=0,6mol
M
Ó
A
Theo phương trình hóa học ta có: n(x+y) = 0,6 = nx+ny = 0,6 (1)
TO
ÁN
-L
Í-
H
x(M+35,5n)+y(N+35,5n)=32,7 =Mx+35,5nx+Ny+35,5ny=32,7 =Mx+Ny+35,5(nx+ny)=32,7 (2) Thế (1) vào (2): =Mx+Ny+35,5.0,6=32,7 =Mx+Ny=11,4<13,2
D
IỄ N
Đ
ÀN
Do đó hỗn hợp A không tan hết trong dung dịch HCl BÀI TẬP 96 Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 25,33 và một dung dịch Y. a. Hãy chứng minh axit còn dư. b. Tính C% các chất trong dung dịch Y. GIẢI KHSO3 + HCl → KCl + H2O + SO2 1mol 1mol 1mol 1mol xmol xmol xmol xmol K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 1mol 2mol 2mol 1mol ymol 2ymol 2ymol ymol a. giả sử chỉ có muối KHSO3 thôi
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
x(2R+288) g 294
xg
.Q
x(2R+48) g 294
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Từ phương trình hóa học (3), ta thấy số mol HCl dư là: 0,06 mol Và số mol HCl đã phản ứng ở phương trình hóa học (1) là: 0,4V2 V +V =0,6 Ta có hệ phương trình: 1 2 0,6V1-0,4V2 =0,06 →V1 = 0,3 lít; V2 = 0,3 lít BÀI TẬP 94 Hòa tan hoàn toàn a gam R2O3 cần b gam dung dịch H2SO4 12,25% thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 15,36%. Xác định kim loại R. GIẢI R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O (2R+48)g 3.98g (2R+3.96)g
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 57
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
39,6g =0,33mol < ndư = 0,8mol 120g/mol 120x+138y=39,6 b. ta có hệ phương trình: 64x+44y x+y =25,33.2=50,66
N
nhỗn hợp 2 muối<
H
16n 60 8n 3 → = (1) = 2 R 40 R 2 =29.1,172=34 → R + 8 – n = 34 (2)
M
RH 8-n
B
Theo đề bài ta có:
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
Từ (1) và (2) giải ra được R = 32, S = 32 (lưu huỳnh). Công thức hóa học oxit là SO3. BÀI TẬP 98 Một hỗn hợp X gồm kim loại M ( M có hóa trị II và III) và oxit MxOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2g. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Xác định M, MxOy và %M, %MxOy (theo khối lượng) trong hỗn hợp X. Biết rằng trong hai chất này có một chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia. GIẢI
V 4,48lít = =0,2mol 22,4 22,4lít/mol Tìm số mol NaOH: n=C .V=1mol/l.0,6l=0,6mol M Tìm số mol HCl: n=C .V=2mol/l.0,8l=1,6mol M
ÀN
TO
ÁN
Tìm số mol khí H2: n=
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
BÀI TẬP 97 Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi theo khối lượng. Hợp chất khí của R với hidro có tỉ khối hơi so với không khí là 1,172. Xác định công thức oxit của R. GIẢI Gọi n là hóa trị của kim loại R trong oxit cao nhất. Vậy hóa trị của R trong hợp chất với H là 8 – n.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
0,3mol.36,5g/mol .100%=2,58% (HCl) 424,4g
=
ẠO
C%
N
0,5mol.74,5g/mol .100%=8,78% 424,4g
U Y
=
.Q
(KCl)
- Tìm nồng độ dung dịch HCl dư sau phản ứng
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
C%
Ơ
giải ra ta được: x = 0,1 mol; y = 0,2 mol → nHCldư = 0,8 mol – 0,5 mol = 0,3 mol mddHCl = 400g + 39,6g – (0,1mol.64g/mol + 0,2mol.44g/mol) = 424,4g - Tìm nồng độ dung dịch KCl sau phản ứng
D
IỄ N
Đ
M + 2HCl → MCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol Do HCl dư nên: HCl + NaOH → NaCl + H2O 1mol 1mol 1mol 0,6mol 0,6mol 0,6mol Số mol HCl phản ứng với M và MxOy: 1,6 mol – 0,6 mol = 1 mol Số mol HCl phản ứng với MxOy: 1 mol – 0,4 mol = 0,6 mol Do số mol chất này bằng 2 lần số mol chất kia nên: MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O trang 58
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
2ymol
0,6 mol 2y
0,6mol
Ơ H
11,2g 16g .100%=41,18% ; %Fe O = .100%=58,82 2 3 27,2g 27,2g
.Q
H Ư
100x(M-64) 3,6m → m= (1) 3,6 100
M + HgSO4 1mol xmol
MSO4
+ Hg 1mol xmol
TR ẦN
Mx-64x=
→
10 00
B
100x(201-M) 6,675m → m= (2) 6,675 100 100x(M-64) 100x(201-M) = Từ (1) và (2) ta có: → M = 112 (Cd) 3,6 6,675 201x-Mx=
Í-
H
Ó
A
BÀI TẬP 100. Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit vào 66 gam CO2. Tính khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu. GIẢI Phương trình hóa học:
TO
ÁN
-L
9000C CaCO → CaO + CO 3 2 0 900 C MgCO → MgO + CO 3 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaCO3 + mMgCO3 = mCaO + mMgO + mCO2 76g + 66g = 142g Khối lượng của hỗn hợp 2 muối ban đầu là 142gam
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BÀI TẬP 99 Lấy hai thanh kim loại M (hóa trị II) - Thanh thứ nhất nhúng vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng giảm 3,6%. - Thanh thứ gai nhúng vào dung dịch HgSO4, sau một thời gian khối lượng tăng 6,675% Nồng độ mol của hai dung dịch CuSO4 và HgSO4 giảm cùng một số mol như nhau. Xác định tên kim loại M. GIẢI Gọi m là khối lượng của kim loại M lúc ban đầu Phương trình hóa học: M + CuSO4 → MSO4 + Cu 1mol 1mol xmol xmol
N
%Fe=
N
Nếu số mol MxOy = 0,1 mol → y = 3. Vậy công thức hóa học của oxit là M2O3 Ta có: 0,2M + 0,1(2M+48) = 27,2 → M = 56 (Fe) Nếu số mol MxOy = 0,4 mol → y = 0,75 (loại) Thành phần % của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1mol
BÀI TẬP 101 Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn? Viết phương trình phản ứng và giải thích. GIẢI Giả sử ta lấy a gam 2KClO3 → 2KCl + 3O 2mol 3mol
3a a mol mol 2.122,5 122,5 trang 59
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
100t 0,9t
0,9t.56t =0,504t 160t
B
x=
56t xt
TR ẦN
9000C CaCO → CaO + CO 3 2
H Ư
N
G
Đ
BÀI TẬP 103 Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3. Tính lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất. GIẢI Khối lượng CaCO3: 1.0,9 = 0,9t Phương trình hoá học:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
BÀI TẬP 104 Khi phân huỷ 100 g mẫu quặng kẽm ZnS ta thu được 32,5 g kẽm. Tính thành phần % của ZnS trong quặng đó. Biết rằng Zn trong quặng chỉ ở dạng sunfua ZnS. GIẢI Khối lượng mol của ZnS = 97g/mol Trong 97g ZnS có 65g Zn xg 32,5g x = 48,5g Như vậy trong 100g quặng có 48,5g ZnS. Do đó % ZnS có trong quặng là 48,5%. BÀI TẬP 105 Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay ra. Xác định thành phần chất rắn D. GIẢI Do nhôm Al là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sắt Fe nên Al phản ứng trước. Trường hợp 1: Al phản ứng vừa đủ, còn Fe chưa phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng. Al + 2AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Trường hợp 2: Al phản ứng hết, sau đó Fe phản ứng và còn dư, kim loại Ag, Cu được giải phóng. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu Chất rắn D gồm Ag, Cu, Fe dư. BÀI TẬP 106 Cho 2 g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl (dư) thì thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan 4,8 g kim loại hóa trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1 M. Xác định kim loại hóa trị II.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
84t.160t =84t 160t
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2
.Q
3.28t x
U Y
2Fe + 3CO
ẠO
x=
0
t →
TP
160t 160t
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Fe O + 3CO 2 3
N
Từ 2 phương trình phản ứng ta có: 0,0122.a mol > 0,00316.a mol Khi nhiệt phân cùng một lượng, chất cho nhiều O2 hơn là KClO3 BÀI TẬP 102 Cần bao nhiêu cacbon oxit tham gia phản ứng với 160 tấn Fe2O3? Biết rằng sau phản ứng có sắt và khí cacbonic tạo thành. GIẢI Phương trình hoá học:
Ơ
a 3a mol mol 158 2.158
N
K2MnO4 + O2 + MnO2 1mol
→
H
2KMnO4 2mol
trang 60
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
GIẢI
V 1,12(l ) = = 0,05(mol ) 22, 4 22,4(l / mol ) - tìm số mol của HCl: n = C .V = 1(mol / l ).0,5(l ) = 0,5(mol ) M
Ơ H
2
H
Ó
2SO + O 2 2
SO
t0 → xt
2 2SO 3
Í-
SO3 + H2O → H2SO4 S → H2SO4 32t 98t 40t xt → x = 122,5t BÀI TẬP 108 Cho 114 g dung dịch H2SO4 20% vào 400 g dung dịch BaCl2 5,2%. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành. c) Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tuả. GIẢI Phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ta có sơ đồ:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
t →
A
S+ O
10 00
B
19,2 < M < 40, vì M hóa trị II nên M = 24 (Mg) là hợp lý BÀI TẬP 107 Từ 100 tấn quặng chứa 40% lưu huỳnh có thể điều chế được bao nhiêu tấn axit sunfuric? GIẢI Lượng lưu huỳnh có trong 100 tấn quặng là:100t.40% = 40tấn Phương trình hoá học:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP ẠO G
4,8 9,6 (mol ) ( mol ) M M 9,6 ta có: ( mol ) < 0,5 (mol) → M > 19,2 M
Đ
→ MCl2 + H2
N
M + 2HCl 1mol 2mol
H Ư
Mặt khác:
0,8 < 0,05 → M < 40 56 − M
TR ẦN
Vì 0 < y < 0,05 nên 0 < y =
N
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và kim loại M Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 xmol 2xmol xmol M + 2HCl → MCl2 + H2 ymol 2ymol ymol ta có hệ phương trình: 56 x + My = 2 0,8 ;→y= 56 − M x + y = 0,05
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Tìm số mol khí H2: n =
C %.m 20%.114 g dd = 22,8 g 100% 100% C %.m 5,2%.400 g dd Tìm số gam BaCl2: mct = = 20,8 g 100% 100% Tìm số gam H2SO4: mct =
trang 61
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m 22,8( g ) = = 0, 233(mol ) M 98( g / mol ) 20,8( g ) m Tìm số mol BaCl2: n = = = 0,1(mol ) M 208( g / mol )
N Ơ H
Ó
A
56 x + 16 y 56 x + 71y x 308 2 = = ; Rút ra: = 8 16, 25 y 462 3
H
Công thức hóa học là Fe2O3
m 8( g ) = = 0,05(mol ) M 160( g / mol )
-L
Í-
b. Tìm số mol Fe2O3: n =
TO
ÁN
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 1mol 6mol 0,05mol 0,3mol
ÀN
Thể tích HCl cần vừa đủ là: V =
+ 3H2O
n 0,3(mol ) = = 0,15(l ) C 2(mol / l ) M
Đ
Do thể tích lấy dư 25% nên so với lượng cần dùng, vậy thể tích HCl cần dùng với 75%:
D
IỄ N
V
HCl
=
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q
ẠO Đ
G
N
10 00
B
TR ẦN
H Ư
BÀI TẬP 109 Cho 8 g FexOy tác dụng với Vml dung dịch HCl 2M lấy dư 25% với lượng cần thiết. Đun nóng khan dung dịch sau phản ứng thu được 16,25g muối khan. a. Xác định công thức FexOy b. Tính thể tích Vml GIẢI a. Phương trình hóa học: FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O (56x+16y)g (56x+71y)g 8g 16,25g Ta có tỉ lệ:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
mct 7,3g .100% = .100% = 1,49% HCl m 490,7 dd m 13g .100% = 2,65% C% = ct .100% = H SO m 490,7 2 4 dd =
C%
TP
→ BaSO4 + 2HCl BaCl2 + H2SO4 1mol 1mol 1mol 2mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,2mol Tính khối lượng kết tủa BaSO4 tạo thành: m = n.M = 0,1mol.233g/mol = 23,3g Khối lượng dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa 114g + 400g – 23,3g = 490,7g Khối lượng HCl thu được: m = n.M = 0,2mol.36,5g/mol = 73g Khối lượng H2SO4 dư: 22,8g – 9,8g = 13g Nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tìm số mol H2SO4: n =
0,15(l ).100% = 0, 2(l ) 75%
BÀI TẬP 110 Nung nóng kim loại X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Khối lượng của X bằng 7/10 khối lượng Y. Tìm công thức của Y. GIẢI xX + y/2O2 → XxOy kim loại có hóa trị: 2y/x theo đề bài ta có:
xX 11,2 y = 0,7 ; Giải ra ta được: X = 0,3x xX + 16 y trang 62
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
→ số mol nguyên tử H: 0,125(mol).2 = 0,25(mol) Tổng số mol H: 0,25(mol) + 0,25(mol) = 0,5(mol) (2) So sánh số mol nguyên tử H ở (1) và (2) ta thấy axit dư (0,5mol > 0,39mol) BÀI TẬP 112 Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có công thức hóa học là RH4. Trong hợp chất cao nhất với oxi chứa 72,73% là oxi. a) Hãy xác định tên nguyên tố R. b) Cho biết vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. GIẢI a. Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có công thức hóa học là RH4 sẽ tạo hợp chất với oxi là RO2. Phần trăm nguyên tố R: 100% - 72,73% = 27,27% 72,73% phân tử khối ứng với 16.2 = 32 đvC 27,27% phân tử khối ứng với nguyên tử khối là: 32.27, 27% = 12 → R là cacbon (C = 12đvC) R= 72, 73% b. Số thứ tự: 6 hàng 2, chu kỳ 2, nhóm IV BÀI TẬP 113 Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 g HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4 g HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C. Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít. a) Tính nồng độ mol của dung dịch C b) Tính nồng độ mol của dung dịch A và dung dịch B. Biết hiệu số nồng độ CM(B) – CM(A) = 0,6M. GIẢI
m 7,3( g ) = = 0,2(mol ) M 36,5( g / mol ) m 58,4( g ) - Tìm số mol HCl ở dung dịch B: n = = = 1,6(mol ) M 36,5( g / mol )
D
IỄ N
Ơ H
Đ
ÀN
- Tìm số mol HCl ở dung dịch A: n =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
M -Tìm số mol H2SO4: n = C .V = 0,5(mol / l ).0,25(l ) = 0,125(mol ) M
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
(1) - Tìm số mol nguyên tử H: 0,195(mol).2=0,39(mol) -Tìm số mol HCl: n = C .V = 1(mol / l ).0,25(l ) = 0, 25(mol )
.Q
V 4,368(l ) = = 0,195(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Tìm số mol H2: n =
U Y
N
Nếu 2y/x = 1 → X = 18,67 (loại) 2y/x = 2 → X = 37,33 (loại) 2y/x = 3 → X = 56 (nhận). Vậy công thức hóa học của Y là Fe2O3 BÀI TẬP 111 Cho 3,87 g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1 M và H2SO4 0,5 M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Hãy biện luận xem hỗn hợp A còn dư hay đã phản ứng hết. GIẢI Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Tổng số mol HCl ở dung dịch C: 0,2(mol) + 1,6(mol) = 1,8(mol)
1,8(mol ) = 0,6(mol / l ) M (C ) 3(l ) 0, 2(mol ) b. Tìm nồng độ mol của dung dịch A: C = M ( A) V (l ) 1 - Nồng độ M của dung dịch C: C
=
trang 63
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
1,6(mol ) M ( B) V (l ) 2 1,6 0, 2 Theo đề bài: CM(B) – CM(A) = 0,6M nên ta có: − = 0,6 V V 2 1 =
(1)
Mặt khác: V1 + V2 = 3 → V2 = 3 – V1
Ơ
1,6 0, 2 − = 0,6 3 −V V 1 1
H U Y
0, 2(mol ) 1,6(mol ) = 0, 2(mol / l ) ; C = = 0,8(mol / l ) M ( B) 1(l ) 2(l )
.Q
M ( A)
=
BÀI TẬP 114 Cho 6,72 lít khí SO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1 M. Tính khối lượng muối tạo thành. GIẢI
Đ
G
TR ẦN
H Ư
N
Do số mol khí SO2 lớn hơn số mol Ca(OH)2 nên sẽ có hai muối SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O xmol xmol xmol 2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 2ymol ymol ymol
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Ta có hệ phương trình: x + 2 y = 0,3 ; Giải ra: x = y = 0,1mol x + y = 0,2 Tìm khối lượng muối tạo thành ở (1): m = n.M = 0,1(mol).120(g/mol) = 12(g) Tìm khối lượng muối tạo thành ở (2): m = n.M = 0,1(mol).202(g/mol) = 20,2(g) BÀI TẬP 115 Ở 250C có 175g dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch lên 900C, hỏi phải thêm bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này. Biết độ tan ở 250C là 40g, ở 900C là 80g. GIẢI - Ở 250C: độ tan CuSO4 là 40g → mdd = mn + mct = 100g + 40g = 140g Trong 140g dung dịch CuSO4 bão hòa có 40g CuSO4 và 100g nước Vậy trong 175g dung dịch CuSO4 bão hòa có xg CuSO4 và yg nước → x = 50g CuSO4 và y = 125g H2O - Ở 900C: độ tan CuSO4 là 80g, có nghĩa là cứ 100g nước hòa tan 80g CuSO4 Vậy 125g nước hòa tan zg CuSO4 → z = 100g CuSO4 Khối lượng CuSO4 cần thêm vào: 100g – 50g = 50g BÀI TẬP 116 Cho 365 g dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 307 g dung dịch Na2CO3. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3. GIẢI Gọi a là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
V 6,72(l ) = = 0,3(mol ) 22,4 22,4(l / mol ) - Tìm số mol Ca(OH)2: n = C .V = 1(mol / l ).0,2(l ) = 0,2(mol ) M
-Tìm số mol khí SO2: n =
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
→C
N
Giải ra V1 = 1 → V2 = 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Thế (2) vào (1):
(2)
N
Tìm nồng độ mol của dung dịch B: C
C %.m dd = a.365 = 3,65a( g ) mct = 100% 100
Phương trình hóa học: 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl 73g 106g 117g 44g trang 64
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
+ CO2
+ H2O
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
3,65a(g) xg yg zg Dựa vào phương trình hóa học trên ta có: y = 5,85a(g); z = 2,2a(g); x = 5,3a(g) - Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng: mddspứ = 365g + 307g – 2,2a = (672 – 2,2a)g
5,85a .100% = 9% 672 − 2,2a
Ơ
5,3.10 = = 17,26% = 10% ; C % ( Na CO ) 307 2 3
H
(HCl)
N
→ C%
N
Giải ra ta có a = 10
.Q
-L
Í-
H
M 0,02(mol ) - Ta có: C = = 0,25(mol / l ) → x = 0,064(l) M (0,016 + x)(l )
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Vậy cần pha thêm 64ml nước Cách 2: áp dụng sơ đồ đường chéo:
Ta có tỉ lệ:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BÀI TẬP 117 Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877g dung dịch CuSO4.5H2O ở 850C xuống còn 120C. Biết độ tan ở 850C là 87,7g; độ tan ở 120C là 35,5g GIẢI - Ở 850C: độ tan CuSO4 là 87,7g → mdd = mn + mct = 100g + 87,7g = 187,6g Trong 187,7g dung dịch CuSO4 bão hòa có 87,7g CuSO4 và 100g nước Vậy trong 1877g dung dịch CuSO4 bão hòa có xg CuSO4 và yg nước → x = 877g CuSO4 và y = 1000g H2O Gọi n là số mol CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh dung dịch từ 850C xuống120C. Như vậy dung dịch ban đầu sẽ mất đi 160n gam CuSO4 và 90n gam nước. - Ở 120C: độ tan CuSO4 là 35,5g, có nghĩa là cứ 100g nước hòa tan 35,5g CuSO4 (1000 – 90n)g nước hòa tan (877 – 160n)g CuSO4 → n = 4,174mol CuSO4.5H2O Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là: 4,174(mol).250(g/mol) = 1043,5(g) BÀI TẬP 118 Có 16ml dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A) a) Cần pha thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M? b) Nếu trộn dung dịch A với 80ml dung dịch HCl nồng độ amol/l thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M. Hãy xác định a. GIẢI a. Cách 1: gọi x(l) là thể tích nước cần thêm vào dung dịch A thì thể tích dung dịch sau khi pha là (0,016 + x)lít - Tìm số mol HCl: n = C .V = 1,25(mol / l ).0,016(l ) = 0,02(mol )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
C% =
V 1 16 = = 64(ml ) →V= 16 0,25 0, 25
b. - Tìm số mol HCl trong dung dịch A:
n=C
M
.V = 1,25(mol / l ).0,016(l ) = 0,02(mol )
- Tìm số mol HCl có trong 80ml dung dịch HCl nồng độ amol/l là:
n=C
M
.V = a(mol / l ).0,08(l ) = 0,08a(mol )
- Tìm số mol HCl sau khi pha trộn là: (0,02 + 0,08a)(mol) trang 65
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
- Tìm thể tích dung dịch sau khi pha trộn: (0,016 + 0,08)(l) = 0,096 (l) - Ta có: C
M
=
(0,02 + 0,08a )(mol ) = 0,25(mol / l ) → a = 0,05(mol/l) 0,096(l )
C %.m dd = 10%.b( g ) = 0,1b( g ) 100% 100% 0,1b( g ) 0,1b m (mol ) - Tìm số mol NaOH: n = = = M 40( g / mol ) 40
10 00
B
- Tìm khối lượng NaOH nguyên chất: mct =
A
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O 1mol 1mol 1mol Dựa vào phương trình hóa học ta thấy số mol của NaOH = số mol của CH3COOH = số mol
Ó
0,01ax 0,1b b → x = 15. (1) = 60 40 a
H
của CH3COONa :
Í-
- Tìm khối lượng của muối CH3COONa:
-L
0,1b mct = n.M = ( mol ).82( g / mol ) = 0, 205b( g ) 40
ÀN
TO
ÁN
- Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng: (a+b)g - Nồng độ mol của muối CH3COONa là:
C% =
mct 0,205bg .100% = .100% = 10,25% (a + b) g m dd
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
TR ẦN
Gọi b(g) là khối lượng dung dịch NaOH cần dùng:
H Ư
N
G
C %.m dd = x%.a( g ) = 0,01ax( g ) mct = 100% 100% m 0,01ax( g ) 0,01ax (mol ) - Tìm số mol axit axetic: n = = = M 60( g / mol ) 60
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U Y
80 1 = → a = 0,05(mol / l ) 16 0,25 − a
BÀI TẬP 119 Cho dung dịch axit axetic nồng độ x% tác dụng với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch muối nồng độ 10,25%. Hãy tính nồng độ x%. GIẢI Gọi a(g) là khối lượng dung dịch axit axetic - Tìm khối lượng axit axetic nguyên chất:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ta có tỉ lệ:
N
H
Ơ
N
Cách 2: áp dụng sơ đồ đường chéo:
D
IỄ N
Đ
→ a = b (2) Thế (2) vào (1) ta có: x = 15% Vậy nồng độ dung dịch axit axetic CH3COOH là 15% BÀI TẬP 120 Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14,7%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì được dung dịch chứa 17% muối sunfat tan. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat. GIẢI gọi x là khối lượng dung dịch H2SO4 - Tìm khối lượng của H2SO4: mct =
C %.m dd = 14,7%.x( g ) = 0,147 x( g ) 100% 100% trang 66
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m 0,147 x( g ) = = 0,0015 x(mol ) M 98( g / mol )
Ơ H N U Y
TR ẦN
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O M2(CO3)x + 2xHCl → 2MClx + xCO2 + xH2O Theo phương trình hóa học trên: số mol HCl: n = 2n = 0,15.2 = 0,3(mol )
CO 2 → khối lượng HCl: m = n.M = 0,3(mol ).36,5( g / mol ) = 10,95( g ) m .100% 10,95( g ).100% - Tìm khối lượng dung dịch HCl: m = ct = = 150( g ) dd C% 7,3%
10 00
B
HCl
A
- Tìm khối lượng dung dịch B: 14,2g + 150g – (0,15(mol).44(g/mol)) = 157,6(g)
Ó
C %.m dd = 6,028%.157,6( g ) = 9,500128( g ) 100% 100% m 9,500128( g ) - Tìm số mol MgCl2: n = = ≈ 0,1(mol ) M 95( g / mol )
-L
Í-
H
- Tìm khối lượng MgCl2: mct =
ÀN
TO
ÁN
Suy ra số mol CO2 do M2(CO3)x phản ứng tạo ra là: 0,15mol – 0,1mol = 0,05mol - Tìm khối lượng MgCO3: m = n.M = 0,1(mol ).84( g / mol ) = 8,4( g ) - Tìm khối lượng M2(CO3)x: 14,2g – 8,4g = 5,8 g
Đ IỄ N
5,8 0,05 → M = 28x, chỉ có x = 2 là thỏa mãn; M = 56 (Fe) = 2 M + 60 x x
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
V 3,36(l ) = = 0,15(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
H Ư
Tìm số mol khí H2: n =
G
Đ
ẠO
TP
Giải ra ta được M = 24 (Mg); Vậy công thức hóa học của MCO3 là MgCO3 BÀI TẬP 121 Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp A gồm hai muối là MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch B bằng 6,028%. Xác định kim loại R. Biết rằng hóa trị của kim loại từ I đến III. GIẢI
Ta có:
D
mct x(0,0015M + 0,144)( g ) .100% = .100% = 17% m x(1,024 + 0,0015M )( g ) dd
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
C% =
N
MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O 1mol 1mol 1mol 1mol 0,0015xmol 0,0015xmol 0,0015xmol 0,0015xmol - Tìm khối lượng của MSO4: m = n.M = 0,0015x(mol).(M+96)(g/mol) = x(0,0015M + 0,144) (g) - Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng: x + 0,0015x.(M+60) – 0,0015x.44 = x(1,024+0,0015M) (g) nồng độ dung dịch muối sau phản ứng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- Tìm số mol của H2SO4: n =
BÀI TẬP 122 Khi làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa ở 900C xuống 00C thì lượng dung dịch thu được là bao nhiêu? Biết độ tan ở 900C là 50g, ở 00C là 35g. GIẢI Cách 1: Làm lạnh 150g dung dịch NaCl bão hòa (ở 900C xuống 00C) thì lượng dung dịch giảm đi 15g (50g – 35g). Do 15g NaCl kết tinh ra khỏi dung dịch. Vậy 600g dung dịch bão hòa thì lượng kết tinh là 15 g .
600 g = 60 g 150 g
Khối lượng dung dịch còn lại: 600g – 60g = 540h Cách 2: trang 67
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
V 2,688(lít) = =0,12(mol) 22,4 22,4(lít/mol)
+ nH2 n(mol) 0,08(mol)
Ó
A
10 00
4, 48 ( mol ) M 4, 48n n 2 = Ta có: → M= 4,48 0,08 0,16 M
2MCln
B
2M + 2nHCl → 2(mol)
56 x + 16 y y x 4,48 2 = = → = 6,4 0,12 y 6,72 3
TO
Ta có:
+ yH2O
ÁN
-L
Í-
H
n = 1 → M = 28 (loại) n = 2 → M = 56 nhận đó là sắt Fe Phương trình hóa học: FexOy + yH2 → xFe (56x+16y)(g) y(mol) 6,4(g) 0,12(mol)
D
IỄ N
Đ
ÀN
Vậy công thức của oxit là Fe2O3 BÀI TẬP 124 Cho 31,8g hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. a) Dung dịch X có dư axit không? b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. GIẢI Phương trình hóa học: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O xmol 2xmol xmol xmol CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O ymol 2ymol ymol ymol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ G
V 1,792(lít) = =0,08(mol) 22,4 22,4(lít/mol)
TR ẦN
Tìm số mol H2 giải phóng: n=
H Ư
a( Mx + 16n) = 6, 4 4, 48 Ta có: → an = (mol ) M an = 0,12
N
MxOn + nH2 → xM + nH2O 1(mol) n(mol) x(mol) a(mol) an(mol) ax(mol)
ẠO
Phương trình hóa học:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Tìm số mol H2 đã tham gia phản ứng khử: n=
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
- Ở 900C: Trong 150g dung dịch NaCl bão hòa có 50g NaCl Vậy trong 600g dung dịch NaCl bão hòa có xg NaCl → x = 200g NaCl và khối lượng nước là 400g H2O - Ở 00C: Trong 100g nước hòa tan 35g NaCl Vậy 400g nước hòa tan yg NaCl → y = 140g NaCl Khối lượng NaCl kết tinh: 200 – 140 = 60g Khối lượng dung dịch còn lại: 600 – 60 = 540g BÀI TẬP 123 Để khử 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít khí H2. Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,792 lít khí H2. Tìm tên kim loại, xác định công thức oxit. Biết thể tích các khí đo ở đktc. GIẢI Gọi a là số mol của oxit kim loại MxOn
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 68
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
- Tìm số mol HCl: n = C
M
.V = 1(mol / l ).0,8(l ) = 0,8(mol )
a. giả sử chỉ có muối MgCO3 thôi
31,8g =0,379mol < n = 0,8mol 84g/mol
Ơ H
31,8 31,8 < 22, 4( x + y ) < = 0,318 < x + y < 0,379 100 84
N
V=
N
→ số mol HCl đã phản ứng sẽ là 0,758(mol) < 0,8(mol) Do đó axit dư. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
.Q
V 1,568(l ) = = 0,07(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
H Ư
- Tìm số mol khí NO2 (đktc): n =
TR ẦN
ta có hệ phương trình: 64x + 108y = 3 Giải ra: x = 0,03mol; y = 0,01mol 2x + y = 0,07
B
0,03 . 100 0,01 . 100 = 75% ; %Ag = = 25% 0,04 0,04
10 00
%Cu =
-L
Í-
H
Ó
A
BÀI TẬP 126 Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 người tathu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot (cực dương). Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch sau khi điện phân, phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. a) Viết phương trình điện phân và phản ứng hóa học đã xảy ra. b) Hãy xác định khối lượng kim loại Cu đã điều chế được từ những thí nghiệm trên. c) Xác định nồng độ mol/l ban đầu của dung dịch CuCl2. GIẢI
ÁN
- Tìm số mol khí oxi (đktc): n =
V 1,12(l ) = = 0,05(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
2CuCl2 + 2H2O → 2Cu + O2 + 4HCl (1) 0,1mol 0,1mol 0,05mol Khối lượng Cu ở (1): m = n . M = 0,1(mol) . 64(g/mol) = 6,4(g) CuCl2 + Fe → Cu + FeCl2 (2) xmol xmol xmol xmol ta có: 64x – 56x = 1,2 => x = 0,15mol khối lượng Cu ở (2): m = n . M = 0,15(mol) . 64(g/mol) = 9,6(g) Tổng khối lượng Cu do 2 phản ứng tạo ra: 6,4g + 9,6g = 16g Tổng số mol CuCl2: 0,15mol + 0,1mol = 0,25mol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BÀI TẬP 125 Hòa tan hoàn toàn 3 gam hợp kim Cu, Ag trong dung dịch HNO3 đặc, người ta thu được 1,568 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Xác định thành phần % của mỗi kim loại trong hợp kim. GIẢI Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, Ag Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O xmol 2xmol Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2↑ + H2O ymol 2ymol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
nhỗn hợp 2 muối<
Nồng độ mol/l của dung dịch CuCl2: C
M
=
n 0, 25(mol ) = = 1,25M V 0,2(l )
trang 69
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
mct .100% 29,2(g).100% = = 200(g) C% 14,6%
Ơ
TR ẦN
dd
=
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
BÀI TẬP 128 Có hỗn hợp 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3. Nếu cho 9 gam hỗn hợp này tác dụng với NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí hidro. Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 7,84 lít khí hidro. Thể tích các khí đo ở đktc. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần % của mỗi chất có trong hỗn hợp GIẢI a) Các phương trình phản ứng xảy ra. 2Al + 2NaOH + 6H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (3) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (4) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (5) Từ (1) ta có số mol H2 = 0,15mol => số mol Al = 0,1mol Từ (4) ta có số mol H2 do Al tác dụng với axit HCl là 0,15mol => số mol H2 do Mg tác dụng với HCl sinh ra sẽ là: 0,35 – 0,15 = 0,2mol = n . M = 0,1(mol) . 27(g/mol) = 2,7(g) Khối lượng nhôm trong hỗn hợp: m
ÀN
Khối lượng Mg trong hỗn hợp: m
Al
Mg
= n . M = 0,2(mol) . 24(g/mol) = 4,8(g)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- Tìm khối lượng dung dịch HCl 14,6%:
m
H N U Y
N
= n . M = (0,2(mol) + 0,6(mol) . 36,5(g/mol) = 29,2(g)
H Ư
HCl
G
c) Tổng khối lượng HCl:
m
.Q
= n . M = 0,1(mol) . 24(g/mol) = 2,4(g) Mg = n . M = 0,2(mol) . 27(g/mol) = 5,4(g)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Al
+ 3H2 0,3mol
Đ
- Tìm khối lượng Al: m
+ H2 0,1mol + 3H2 0,3mol → 2NaAlO2
TP
2
V 6,72(l ) = = 0,3(mol ) => nMg tạo ra sẽ là: 0,1mol 22,4 22, 4(l / mol )
ẠO
H
=
Mg + 2HCl → MgCl2 0,1mol 0,2mol 2Al + 6HCl → 2AlCl3 0,2mol 0,6mol 2Al + 2NaOH + 6H2O 0,2mol b) - Tìm khối lượng Mg: m
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Gợi ý: n
N
BÀI TẬP 127 Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp các kim loại Mg và Al bằng dung dịch HCl, thu được 0,4 mol hidro. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, người ta thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính số gam của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. c) Tính số gam dung dịch HCl 14,6% cần dung để hòa tan hỗn hợp đầu. GIẢI
D
IỄ N
Đ
=> Khối lượng Al2O3 là: 9 – (2,7 + 4,8) = 1,5(g) b) Tính thành phần % của mỗi chất có trong hỗn hợp
2,7 . 100 4,8 . 100 = 30% ; %Mg = = 53,3% ; 9 9 1,5 . 100 %Al O = = 16,7% 2 3 9 %Al =
BÀI TẬP 129 Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Hãy cho biết: a) Các phản ứng hóa học xảy ra. trang 70
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
b) Số gam mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng. c) Thể tích dung dịch 4 M đã dùng, biết rằng người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích theo lý thuyết. GIẢI
N
V 13, 44(l ) = = 0,6(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
.Q G
N
n 0,8(mol) = = 0,2(l) = 200ml = 200cm3 C 4(mol/l) M
H Ư
=> Thể tích dung dịch NaOH: V =
Đ
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 0,2mol 0,4mol c) Tổng số mol NaOH: 0,4 + 0,4 = 0,8(mol)
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Thể tích dung dịch NaOH thực tế: 200cm3 + 10cm3 = 210cm3 = 0,21(lít) BÀI TẬP 130 Khử 9,6 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, người ta thu được sắt và 2,88 gam H2O. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Xác định thành phần % của 2 oxit trong hỗn hợp. c) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng để khử hết lượng oxit nói trên. GIẢI Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO a) Các phương trình hóa học Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O xmol 3xmol 3xmol FeO + H2 → Fe + H2O ymol ymol ymol
m 2,88(g) = = 0,16(mol) M 18(g/mol)
ÁN
-L
- Tìm số mol H2O: n =
ÀN
TO
ta có hệ phương trình: 160x + 72y = 9,6 Giải ra: x = 0,0343mol; y = 0,0571mol 3x + y = 0,16 b) Xác định thành phần % của 2 oxit trong hỗn hợp
%Fe O = 2 3
Đ IỄ N D
m 20,4(g) = = 0,2(mol) M 102(g/mol)
ẠO
=> số mol Al2O3 là: n =
TP
=> Khối lượng Al2O3 là: 31,2 – 10,8 = 20,4(g)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Al
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
a) Các phương trình hóa học: 2Al + 2NaOH + 6H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O b) 2Al + 2NaOH + 6H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,4mol 0,4mol 0,6mol - Tìm khối lượng Al: m = n . M = 0,4(mol) . 27(g/mol) = 10,8(g)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- Tìm số mol hidro (đktc): n =
0,0343 . 100 0,0571 . 100 = 37,53% ; %FeO = = 62,47% 0,0914 0,0914
c) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng để khử hết lượng oxit nói trên
V = n . 22,4 = (3.0,0343 + 0,0571)(mol ).22,4(l / mol ) = 3,584(l )
BÀI TẬP 131 Cho một luồng khí CO đi qua a gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 gam sắt. Nếu ngâm a gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần % của các chất có trong hỗn hợp đầu. trang 71
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
GIẢI a) Các phương trình hóa học: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đ
Fe O 2 3
G
Tính thành phần % của các chất có trong hỗn hợp đầu:
H Ư
N
8 . 100 5,6 . 100 %Fe O = = 58,82% ; %Fe = = 41,18% 2 3 13,6 13,6
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
BÀI TẬP 132 Thả một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1 M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, rửa sạch, làm khô, cân lại thấy khối lượng tăng thêm một lượng là a = 0,08 g so với ban đầu. a) Viết phương trình hóa học b) Lượng Fe và CuSO4 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam c) Nếu chờ cho phản ứng kết thúc rồi lấy đinh sắt ra thì lúc này a có thay đổi không? Nếu có thì tăng hay giảm bao nhiêu gam giải tương tự bài 18 – ĐS: mFe=0,56g; mCuSO4=1,6g; mCu=0,64g, a tăng 1,52 g BÀI TẬP 133. Hòa tan hoàn toàn 5,6g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: M + axit clohidric → muối cloua + khí hidro Thu lấy toàn bộ lượng khí hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4g. a) Tính số gam khí hidro thu được. b) Tìm số gam HCl tham gia phản ứng. Bài giải: Phương trình chữ: M + axit clohidric → muối cloua + khí hidro a) Gọi m là khối lượng dung dịch axit clohidric
ÀN
TO
mM + m =m +m khí hidro dung dòch axit clohidric dung dòch sau phaûn öùng 5,6g + m = m + 5,4 + m → m = 0,2g khí hidro khí hidro
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1) 0,05mol 0,1mol => Khối lượng Fe2O3 là: m = n . M = 0,05(mol) . 160(g/mol) = 8(g)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
m 5,6( g ) = = 0,1(mol ) M 56( g / mol )
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
=> Khối lượng sắt do (1) tạo ra: 11,2 – 5,6 = 5,6(g) => số mol sắt có trong (1) là: n =
Ơ
U Y
Fe
H
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 0,1mol 0,1mol = n . M = 0,1(mol) . 56(g/mol) = 5,6(g) => Khối lượng Fe trong hỗn hợp: m
N
V 2,24(l ) = = 0,1(mol ) 22,4 22, 4(l / mol )
N
b) Tìm số mol H2 (đktc): n =
D
IỄ N
Đ
b) Theo công thức HCl ta có 36,5g HCl có chứa 1g nguyên tử H xg HCl có chứa 0,2g nguyên tử H
m = axit clohidric ñaõ phaûn öùng
0,2 g .36,5 g = 7,3 g 1g
BÀI TẬP 134. Khi cho 4,45g hỗn hợp hai kim loại A và B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05g hỗn hợp hai oxit (hợp chất của kim loại với oxi). a) Ghi thành sơ đồ phản ứng hóa học b) Khối lượng oxi cần cho phản ứng là bao nhiêu. Bài giải: a) A + oxi → oxit 1 trang 72
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Đ IỄ N
Ơ H N
U Y https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
2( g ) m = = 0,02(mol ) M 100( g / mol )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
BÀI TẬP 136. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: a) N phân tử oxi, 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2 b) 0,1mol Fe, 0,2mol Cu và 0,3mol Zn c) 0,5mol H2SO4, 0,3mol HNO3 và 0,1mol HCl d) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2 (ở đktc) Bài giải: a) N phân tử oxi = 32g; 2N phân tử nitơ = 56g; 1,5N phân tử CO2 = 66g m(hỗn hợp) = 32g + 56g + 66g = 154g b) 0,1mol Fe = 5,6g; 0,2mol Cu = 12,8g; 0,3mol Zn = 19,5g m(hỗn hợp) = 5,6g + 12,8g + 19,5g = 37,9g c) 0,5mol H2SO4 = 49; 0,3mol HNO3 = 18,9g; 0,1mol HCl = 3,65g m(hỗn hợp) = 49g + 18,9g + 3,65g = 71,55g d) 2,24 lít O2 = 3,2g; 1,12 lít H2 = 0,1g m(hỗn hợp) = 3,2g + 0,1g = 3,3g BÀI TẬP 137. Có một mẫu đá vôi nhỏ cân được 2,2g đem thả vào ống nghiệm đựng axit clohidro dư được đậy bằng nút cao su có ống dẫn xuyên qua. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào cốc đựng nước vôi trong thấy có kết tủa tạo thành. Phản ứng xong, lọc lấy kết tủa, rửa sạch làm khô cân được 2g a) Viết phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng xảy ra. b) Tính hàm lượng % CaCO3 có trong mẫu đá vôi đem dùng. Bài giải: a) Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Hiện tượng: lúc đầu có bọt khí thoát ra, sau đó khí CO2 đi qua Ca(OH)2 có hiện tượng kết tủa trắng. b) Tìm số mol CaCO3: n =
D
.Q
1t.80% m = = 0,8t CaCO 3 100% m =m +m = 0,8 − 0,352 = 0, 448t CaCO CaO CO 3 2
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
B + oxi → oxit 2 ______________ A + B + oxi → 2 oxit b) m(A+B) + m(oxi) = m(2oxit) 4,45g + m(oxi) = 6,05g → m(oxi) = 1,6g BÀI TẬP 135. Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO3 thì thu được bao nhiêu tấn vôi sống? Biết lượng khí cacbonic sinh ra là 0,352 tấn. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Bài giải: Phương trình hóa học: CaCO3 → CaO + CO2 Tìm khối lượng CaCO3 có trong 1 tấn đá vôi có chứa 80% CaCO3:
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Dựa vào hai phương trình hóa học trên, ta thấy số mol CaCO3 = 0,02(mol) - Suy ra khối lượng CaCO3: m = n.M = 0,02(mol).100(g/mol) = 2(g) - Tìm hàm lượng % CaCO3 có trong mẫu đá vôi đem dùng:
%CaCO = 3
2 g.100% = 90,91% 2,2 g
BÀI TẬP 138. Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 66 gam CO2. Tính khối lượng hỗ hợp 2 muối ban đầu. Bài giải: trang 73
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Phương trình hoá học:
Ơ H
B
10 00
0,9t.56t =0,504t 160t
CaO + CO2 56t xt
Ó
x=
→
A
CaCO3 100t 0,9t
TR ẦN
H Ư
BÀI TẬP 140. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3. Tính lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất. Bài giải: Khối lượng CaCO3: 1.0,9 = 0,9t Phương trình hoá học:
TO
ÁN
-L
Í-
H
BÀI TẬP 141. Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Hãy biện luận xem hỗn hợp A còn dư hay đã phản ứng hết. Bài giải: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
4,368(l ) V = = 0,195(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Tìm số mol H2: n =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO G
84t.160t =84t 160t
N
x=
3.28t xt
Đ
160t 160t
TP
t0 2 Fe + 3CO Fe O + 3CO → 2 3 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaCO3 + mMgCO3 = mCaO + mMgO + mCO2 76g + 66g = 142g Khối lượng của hỗn hợp 2 muối ban đầu là 142gam BÀI TẬP 139. Cần bao nhiêu cacbon oxit tham gia phản ứng với 160 tấn Fe2O3? Biết rằng sau phản ứng có sắt và khí cacbonic tạo thành. Bài giải: Phương trình hoá học:
N
9000C CaO + CO CaCO → 3 2 9000 C MgO + CO MgCO → 3 2
(1) - Tìm số mol nguyên tử H: 0,195(mol).2=0,39(mol) -Tìm số mol HCl: n = C .V = 1(mol / l ).0,25(l ) = 0, 25(mol )
M
-Tìm số mol H2SO4: n = C
M
.V = 0,5(mol / l ).0,25(l ) = 0,125(mol )
→ số mol nguyên tử H: 0,125(mol).2 = 0,25(mol) Tổng số mol H: 0,25(mol) + 0,25(mol) = 0,5(mol) (2) So sánh số mol nguyên tử H ở (1) và (2) ta thấy axit dư (0,5mol > 0,39mol) BÀI TẬP 142. Cho 6,72 lít khí SO2 vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối tạo thành. trang 74
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài giải:
V 6,72(l ) = = 0,3(mol ) 22,4 22,4(l / mol ) - Tìm số mol Ca(OH)2: n = C .V = 1(mol / l ).0,2(l ) = 0,2(mol ) M
Ơ H
H
Ó
5,85a .100% = 9% 672 − 2,2a
Í-
C% =
-L
Giải ra ta có a = 10 → C%(HCl) = 10%
ÁN
→ C%
=
5,3.10 = 17,26% 307
TO
( Na CO ) 2 3
D
IỄ N
Đ
ÀN
BÀI TẬP 144. Dung dịch A là dung dịch H2SO4, dung dịch B là dung dịch NaOH. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 3:2 thì được dung dịch C có chứa A dư. Trung hòa 1 lít dung dịch C cần 40g dung dịch KOH 28%. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 2:3 thì được dung dịch D có chứa B dư. Trung hòa 1 lít dung dịch D cần 29,2g dung dịch HCl 25%. Tính nồng độ mol của A và B. Bài giải: gọi a, b lần lượt là nồng độ mol của dung dịch A và B
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
10 00
B
Phương trình hóa học: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O 73g 106g 117g 44g 3,65a(g) xg yg zg Dựa vào phương trình hóa học trên ta có: y = 5,85a(g); z = 2,2a(g); x = 5,3a(g) - Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng: mddspứ = 365g + 307g – 2,2a = (672 – 2,2a)g
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
C %.m dd = a.365 = 3,65a( g ) mct = 100% 100
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Do số mol khí SO2 lớn hơn số mol Ca(OH)2 nên sẽ có hai muối SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O 1mol 1mol 1mol xmol xmol xmol 2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 2mol 1mol 1mol 2ymol ymol ymol ta có hệ phương trình: x + 2 y = 0,3 x + y = 0,2 Giải ra: x = y = 0,1mol Tìm khối lượng muối tạo thành ở (1): m = n.M = 0,1(mol).120(g/mol) = 12(g) Tìm khối lượng muối tạo thành ở (2): m = n.M = 0,1(mol).202(g/mol) = 20,2(g) BÀI TẬP 143. Cho 365g dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 307g dung dịch Na2CO3. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3. Bài giải: Gọi a là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
N
-Tìm số mol khí SO2: n =
C %.m dd = 28%.40( g ) = 11,2( g ) 100% 100% m 11,2( g ) - Tìm số mol của KOH: n = = = 0, 2(mol ) M 56( g / mol )
- Tìm khối lượng của KOH: mct =
trang 75
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Đ IỄ N
FeCl 2
=
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O 2amol 4amol theo phương trình phản ứng số mol KOH dư: 3b – 4a = 1 (2) ta có hệ phương trình: 3a − b = 0,5 → a = 0,5M; b = 1M −4a + 3b = 1 BÀI TẬP 145. Có 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. Làm thế nào để nhận biết mỗi oxit bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ được dùng thêm hai chất là H2O và dung dịch HCl. Bài giải: Hòa tan các oxit vào nước, chỉ có Na2O tan. Còn các oxit khác không tan. Ta được dung dịch NaOH: Na2O + H2O → 2NaOH. Sau đó hòa tan các oxit không tan trong nước vào dung dịch NaOH thì Al2O3 tan còn các oxit khác không tan theo phương trình hóa học: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O. Hòa tan 2 oxit là Fe2O3 và MgO vào dung dịch HCl tạo ra hai muối: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Cho hai dung dịch muối vừa tạo thành lần lượt vào dung dịch NaOH sẽ thấy kết tủa nâu đỏ thì đó là FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl BÀI TẬP 146. Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl (thí nghiệm 1), sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1g chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg (thí nghiệm 2) vào dung dịch HCl loãng (cũng với lượng như trên) thu được 448ml H2 (đktc) và sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,34g chất rắn. Tính khối lượng a và b. Bài giải: Thí nghiệm 1: Phương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Nếu chỉ có riêng Fe, Fe tan hết thì n
D
H
.Q
KOH
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
U Y
→ K2SO4 + 2H2O H2SO4 + 2KOH 0,5mol 1mol bmol 2bmol theo phương trình phản ứng số mol H2SO4 dư: 3a – b = 0,5 (1) Trộn 2 lít dung dịch A (2a(mol)) với 3 lít dung dịch B ( 3b(mol)) → 5 lít dung dịch C có dư bazơ. Trung hòa 5 lít dung dịch D cần 0,2(mol).5 = 1(mol) HCl = 0,5(mol ) (dư) → n
N
Trộn 3 lít dung dịch A (3a(mol)) với 2 lít dung dịch B ( 2b(mol)) → 5 lít dung dịch C có dư axit. Trung hòa 1 lít dung dịch C cần 0,2(mol) KOH Trung hòa 5 lít dung dịch C cần 0,2(mol).5 = 1(mol) KOH → nH2 SO4 = 0,5(mol ) (dư)
m 3,1( g ) = = 0,024(mol ) , số mol M 127( g / mol )
hidro giải phóng cũng bằng 0,024(mol). Cho Mg và Fe vào dung dịch HCl thì số mol hidro giải phóng ít nhất cũng phải là 0,024(mol), theo thí nghiệm 2 chỉ có n= còn dư.
n
FeCl 2
V 0,448(lít) = =0,02(mol) H2. Vậy ở thí nghiệm 1 Fe 22,4 22,4(lít/mol)
= 0,02(mol ) → m
FeCl 2
= n.M = 0,02(mol ).127( g / mol ) = 2,54 g trang 76
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m 0,56( g ) = 3,1 − 2,54 = 0,56 g → n = = = 0,01(mol ) Fedö Fed ö M 56( g / mol ) ∑ n = 0,01+ 0,02 = 0,03(mol ) → mFe = n.M = 0,03(mol ).56( g / mol ) = 1,68 g Fe
m
Thí nghiệm 2: Giả sử Fe hoàn toàn không phản ứng (Mg hoạt động mạnh hơn Fe) thì khối
D
IỄ N
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
x + mFed ö = 1,68 95b 127 x + +m = 3,34 → b = 0,24g; x = 0,56g Fed ö 56 24 b x 24 + 56 = 0,02 BÀI TẬP 147. Lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,305 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, nước lọc tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2 M. a) Viết các phương trình hóa học b) Xác định nồng độ mol của các axit trong hỗn hợp đầu. BÀI TẬP 148. Để hòa tan hoàn toàn 2,4 g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10 g dung dịch HCl 21,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào? BÀI TẬP 149. Cho 3,92 g CaO tác dụng hết với nước được 700 ml dung dịch. Dẫn 1,12 lít khí CO2 (đktc) đi qua dung dịch trên. Hãy xác định khối lượng các chất sau phản ứng. BÀI TẬP 150. Ngâm 21,6 g hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được 3 g chất rắn không tan và 6,72 lít ở đktc. Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 151. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit HCl 3,65% để trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10%? BÀI TẬP 152. Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1 M bằng dung dịch NaOH 20%. a) Tính số gam dung dịch NaOH cần dùng. b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 5,6% (D=1,045 g/ml) để trung hòa dung dịch axit đã cho. BÀI TẬP 153. Trộn 10 ml dung dịch H2SO4 với 10 ml HCl rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 6,99 g kết tủa. Phần thứ hai cho tác dụng với Na2CO3 dư tạo ra 896 ml khí ở đktc. Xác định nồng độ của mỗi axit trước khi trộn. BÀI TẬP 154. Có 200 ml dung dịch HCl 0,2 M. a) Để trung hòa dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1 M? Tính nồng độ mol của dung dịch muối sinh ra.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+ H2 1mol
x 127 x ( g ) (mol ) 56 56
xg
Ơ
U Y
TP
→ FeCl2 127g
ẠO
Fe + 2HCl 56g
.Q
95b b (g) (mol ) 24 24
bg
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
mol tối thiểu phải là 0,02mol mới đúng. Như vậy Fe một phần tham gia phản ứng và Mg phản ứng hết. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 24g 95g 1mol
N
m 1,66( g ) = = 0,0175(mol ) . Số M 95( g / mol )
H
MgCl 2
=
N
lượng MgCl2 = 3,34 – 1,68 = 1,66 → n
trang 77
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
D
IỄ N
Đ
Tìm số mol H2 đã tham gia phản ứng khử: n=
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
b) Trung hòa dung dịch trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5%. Hãy tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 cần dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng (giả thiết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1 g/ml). BÀI TẬP 155. Cho một lượng bột sắt dư vào 500 ml dung dịch H2SO4, thu được 33,6 lít H2 ở đktc. a) Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng. b) Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được muối ngậm nước FeSO4.7H2O. Tính khối lượng muối thu được. BÀI TẬP 156. Cho 10 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, lọc lấy chất rắn không tan, cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc). a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và cho biết tên khí A. b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. BÀI TẬP 157. Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 có nồng độ 60%. Biết rằng sự hao hụt trong sản xuất là 5%. BÀI TẬP 158. Từ 320 tấn quặng pirit sắt FeS2 có chứa 45% lưu huỳnh đã sản xuất được 405 tấn axit sunfuric. Hãy xác định hiệu suất của quá trình sản xuất. BÀI TẬP 159. Để trung hòa dung dịch có chứa 189 g HNO3, lần thứ nhất người ta dùng dung dịch có chứa 112 g KOH, lần thứ hai người ta dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 25%. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 phải dùng. BÀI TẬP 160. Người ta dùng một dung dịch chứa 20 g NaOH để hấp thụ hoàn toàn 22 g CO2. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? BÀI TẬP 161. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 50 g dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. BÀI TẬP 162. Cho dung dịch NaOH 25% có khối lượng riêng D = 1,28 g/ml. Hỏi 150 ml dung dịch kiềm đó có khả năng hấp thụ được tối đa bao nhiêu lít CO2 ở đktc? BÀI TẬP 163. Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ vào 400 ml dung dịch NaOH a% (D = 1,18 g/ml) sau đó thêm lượng dư BaCl2 vào thấy tạo thành 18,715 g kết tủa. Tính a. BÀI TẬP 164. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. BÀI TẬP 165. Cho 8 g SO3 tác dụng với nước tạo thành 500 ml dung dịch. a) Viết phương trình hóa học b) Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được. c) Cho 10 g CuO vào dung dịch thu được ở trên. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng. BÀI TẬP 166. Để khử 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít khí H2. Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,792 lít khí H2. Tìm tên kim loại, xác định công thức oxit. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Bài giải: Gọi a là số mol của oxit kim loại MxOn
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
V 2,688(lít) = =0,12(mol) 22,4 22,4(lít/mol)
Phương trình hóa học: MxOn + nH2 → xM + nH2O 1(mol) n(mol) x(mol) a(mol) an(mol) ax(mol)
a( Mx + 16n) = 6, 4 4, 48 Ta có: → an = (mol ) M an = 0,12 trang 78
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
V 1,792(lít) = =0,08(mol) 22,4 22,4(lít/mol)
2M + 2nHCl → 2MCln 2(mol)
+ nH2 n(mol)
U Y .Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Vậy công thức của oxit là Fe2O3 BÀI TẬP 167 Có 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. Làm thế nào để nhận biết mỗi oxit bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ được dùng thêm hai chất là H2O và dung dịch HCl. Bài giải: Hòa tan các oxit vào nước, chỉ có Na2O tan. Còn các oxit khác không tan. Ta được dung dịch NaOH: Na2O + H2O → 2NaOH. Sau đó hòa tan các oxit không tan trong nước vào dung dịch NaOH thì Al2O3 tan còn các oxit khác không tan theo phương trình hóa học: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O. Hòa tan 2 oxit là Fe2O3 và MgO vào dung dịch HCl tạo ra hai muối: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Cho hai dung dịch muối vừa tạo thành lần lượt vào dung dịch NaOH sẽ thấy kết tủa nâu đỏ thì đó là FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl BÀI TẬP 168 Cho 31,8g hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. a) Dung dịch X có dư axit không? b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Bài giải: Phương trình hóa học: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O 1mol 2mol 1mol 1mol xmol 2xmol xmol xmol CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 1mol 2mol 1mol 1mol ymol 2ymol ymol ymol - Tìm số mol HCl: n = C .V = 1(mol / l ).0,8(l ) = 0,8(mol )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
56 x + 16 y y x 4,48 2 = → = = 6,4 0,12 y 6,72 3
Đ
Ta có:
+ yH2O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
0,08(mol)
n = 1 → M = 28 (loại) n = 2 → M = 56 nhận đó là sắt Fe Phương trình hóa học: FexOy + yH2 → xFe (56x+16y)(g) y(mol) 6,4(g) 0,12(mol)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
4, 48 ( mol ) M 4, 48n n 2 = Ta có: → M= 4,48 0,08 0,16 M
TP
Tìm số mol H2 giải phóng: n=
M
a. giả sử chỉ có muối MgCO3 thôi nhỗn hợp 2 muối<
31,8g =0,379mol < n = 0,8mol 84g/mol
→ số mol HCl đã phản ứng sẽ là 0,758(mol) < 0,8(mol) trang 79
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Do đó axit dư. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
Ơ
2Na
+ 2H2O → 2NaOH + H2 36g 2g
B
+ H2 2g
a-x g 18
A
(a-x)g
Ó
x x a-x + + =0,05a 98 98 18 2x a-x + =0,05a 98 18 9,8a → x= 62 mct.100% xg.100% C%= = m ag dd 9,8a g.100% 62 =15,8% ag
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ta có:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
→ Na2SO4
TR ẦN
+ H2SO4 98g
10 00
x x g g 2 98
2Na
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H Ư
x x g g 2 98
IỄ N D
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 169. Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học. Cách làm: cho hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Khí CO2 bị giữ lại còn khí O2 không tác dụng với Ca(OH)2 nên sẽ thu được O2 tinh khiết. Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl (thí nghiệm 1), sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1g chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg (thí nghiệm 2) vào dung dịch HCl loãng (cũng với lượng như trên) thu được 448ml H2 (đktc) và sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,34g chất rắn. Tính khối lượng a và b. BÀI TẬP 170. Cho hỗn hợp hai kim loại Zn và Na (dư) vào a gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% thì thấy tạo ra 0,05a gam khí H2. Xác định nồng độ C%. Bài giải: Gọi x là khối lượng của H2SO4 Các phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 98g 2g
N
31,8 31,8 < 22, 4( x + y ) < = 0,318 < x + y < 0,379 100 84
H
V=
BÀI TẬP 171. Trộn lẫn 100ml dung dịch dung dịch NaHSO4 1M với 100ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thì thu được hỗn hợp những chất nào? Bài giải: - tìm số mol NaHSO4: n = CM . V = 1mol/l . 0,1 lít = 0,1 mol - tìm số mol NaOH: n = CM . V = 02mol/l . 0,1 lít = 0,2 mol Phương trình hóa học: NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol trang 80
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Khi trộn NaOH với HCl sẽ xảy ra phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O (1) Nếu NaOH dư: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (2) Từ phương trình hóa học (2), ta thấy số mol NaOH dư là: 0,02 mol Và số mol NaOH đã phản ứng ở phương trình hóa học (1) là: 0,6V1 Ta có hệ phương trình: V +V =0,6 1 2 0,6V1-0,4V2 =-0,02 →V1 = 0,22 lít V2 = 0,38 lít Nếu HCl dư: 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O (3) Từ phương trình hóa học (3), ta thấy số mol HCl dư là: 0,06 mol Và số mol HCl đã phản ứng ở phương trình hóa học (1) là: 0,4V2 Ta có hệ phương trình: V +V =0,6 1 2 0,6V1-0,4V2 =0,06 →V1 = 0,3 lít V2 = 0,3 lít BÀI TẬP 174. Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn? Viết phương trình phản ứng và giải thích. Bài giải: Giả sử ta lấy a gam
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
N
m 1,02(g) = =0,01(mol) M 102(g/mol)
H Ư
- tìm số mol Al2O3: n=
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy NaOH dư 0,1 mol → khối lượng NaOH dư: m = n.M = 0,1mol.40g/mol = 4g Khối lượng muối Na2SO4 thu được: m = n.M = 0,1mol.142g/mol = 14,2g BÀI TẬP 172. Cho 36g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị I và II vào 500ml dung dịch HCl 1,5M. Thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 (đktc) và a gam hỗn hợp muối. 1. Xác định a. 2. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau phản ứng. Bài giải: Gọi x, y lần lượt là số mol của M2CO3 và NCO3 M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O 1mol 2mol 2mol 1mol xmol 2xmol 2xmol xmol NCO3 + 2HCl → NCl2 + CO2 + H2O 1mol 2mol 1mol 1mol ymol 2ymol ymol ymol BÀI TẬP 173. Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3. Bài giải: - tìm số mol HCl: n = CM . V = 0,6mol/l . V1 = 0,6V1 mol - tìm số mol NaOH: n = CM . V = 0,4mol/l . V2 = 0,4V2 mol
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
2KClO3 2mol
→
2KCl + 3O 3mol trang 81
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
3a a mol mol 122,5 2.122,5 2KMnO4 2mol
K2MnO4 + O2 + MnO2 1mol
→
Ơ H
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
V 1,12(l ) = = 0,05(mol ) 22,4 22,4(l / mol ) - tìm số mol của HCl: n = C .V = 1(mol / l ).0,5(l ) = 0,5(mol ) M
TO
n=
D
IỄ N
Đ
ÀN
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và kim loại M Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol xmol 2xmol xmol M + 2HCl → MCl2 + H2 1mol 2mol 1mol ymol 2ymol ymol ta có hệ phương trình:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
32,5g x = 48,5g Như vậy trong 100g quặng có 48,5g ZnS. Do đó % ZnS có trong quặng là 48,5%. BÀI TẬP 176. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay ra. Xác định thành phần chất rắn D. Từ 100 tấn quặng chứa 40% lưu huỳnh có thể điều chế được bao nhiêu tấn axit sunfuric? Do nhôm Al là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sắt Fe nên Al phản ứng trước. Trường hợp 1: Al phản ứng vừa đủ, còn Fe chưa phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng. Al + 2AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Trường hợp 2: Al phản ứng hết, sau đó Fe phản ứng và còn dư, kim loại Ag, Cu được giải phóng. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu Chất rắn D gồm Ag, Cu, Fe dư. BÀI TẬP 177. Cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl (dư) thì thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó cần chưa đến 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II. Từ 100 tấn quặng chứa 40% lưu huỳnh có thể điều chế được bao nhiêu tấn axit sunfuric? - Tìm số mol khí H2:
ẠO
xg
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Từ 2 phương trình phản ứng ta có: 0,0122.a mol > 0,00316.a mol Khi nhiệt phân cùng một lượng, chất cho nhiều O2 hơn là KClO3 BÀI TẬP 175. Khi phân huỷ 100g mẫu quặng kẽm ZnS ta thu được 32,5g kẽm. Tính thành phần % của ZnS trong quặng đó. Biết rằng Zn trong quặng chỉ ở dạng sunfua ZnS. Giải Khối lượng mol của ZnS = 97g/mol Trong 97g ZnS có 65g Zn
N
a 3a mol mol 158 2.158
trang 82
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
56 x + My = 2 x + y = 0,05
0,8 56 − M
+ 2HCl →
MCl2 + H2
H U Y
N
4,8 9,6 (mol ) ( mol ) M M
9, 6 ( mol ) < 0,5 (mol) → M > 19,2 M 19,2 < M < 40, vì M hóa trị II nên M = 24 (Mg) là hợp lý BÀI TẬP 178. Từ 100 tấn quặng chứa 40% lưu huỳnh có thể điều chế được bao nhiêu tấn axit sunfuric? BÀI GIẢI: Lượng lưu huỳnh có trong 100 tấn quặng là:100t.40% = 40tấn Phương trình hoá học:
.Q
TR ẦN
H Ư
N
t 0 SO S + O → 2 2 t0 , xúc tác → 2SO 2SO + O 2 2 3
→ H2SO4 S → H2SO4 32t 98t 40t xt → x = 122,5t BÀI TẬP 179.Hoà tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100g dung dịch H2SO4 20%. a. Viết phương trình hoá học. b. Bao nhiêu gam axit đã tham gia phản ứng. c. Bao nhiêu gam muối đồng được tạo thành. d. Tính nồng độ phần trăm của axit trong dung dịch thu được sau phản ứng. BÀI GIẢI: a) phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O b) Tìm số mol đồng (II) oxit:
n =
m 1,6( g ) = = 0,02(mol ) M 80( g / mol )
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
SO3 + H2O Ta có sơ đồ:
D
IỄ N
Đ
ÀN
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,02mol 0,02mol 0,02mol - Tìm khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong dung dịch trước phản ứng:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
ta có:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Mặt khác: M 1mol 2mol
0,8 < 0,05 → M < 40 56 − M
N
Vì 0 < y < 0,05 nên 0 < y =
Ơ
→y=
C %.m dd = 20%.100 g = 20 g mct = 100% 100%
- Tìm khối lượng H2SO4 nguyên chất đã phản ứng:
m = n.M = 0,02mol.98g / mol = 1,96 g
Suy ra khối lượng H2SO4 nguyên chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng:
20 g −1,96 g = 18,04 g
- Tìm khối lượng CuSO4 tạo thành sau phản ứng:
m = n.M = 0,02mol.160 g / mol = 3,2 g trang 83
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
- Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 g + 1, 6 g = 101, 6 g - Tìm nồng độ % của dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng
C% =
mct 18,04 g .100% = .100% = 17,756% m 101,6 g dd
- Tìm nồng độ % của dung dịch CuSO4 sau phản ứng
Ơ
N
mct 3,2 g .100% = .100% = 3,15% 101,6 g m dd
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 180. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau: a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O. b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2. Viết các phương trình hóa học. BÀI GIẢI: a) Hòa tan CaO và Na2O vào nước tạo ra hai dung dịch là Ca(OH)2 và NaOH. Sau đó sục khí CO2 vào sẽ thấy dung dịch có chứa Ca(OH)2 vẫn đục còn dung dịch có NaOH thì không. Từ đó ta sẽ tìm ra CaO và Na2O Các phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (hoặc: NaOH + CO2 → NaHCO3) b) Để nhận ra hai khí trên thì cho nước vôi trong vào và lắc đều. Nếu thấy nước vôi trong vẫn đục, ta kết luận lọ đó là CO2, còn lọ kia không thầy gì là O2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (nếu dư CO2 thì: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2, chất này tan trong nước) BÀI TẬP 181. X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ. Thí nghiệm 1: Cho 24,3g X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít H2 Thí nghiệm 2: Cho 24,3g X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít H2 Hãy lập luận chứng tỏ trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết BÀI GIẢI: Vì số mol H2 ở thí nghiệm 2 lớn hơn số mol H2 ở thí nghiệm 1 nên kim loại ở thí nghiệm 1 dư, axit hết. C .V (TN ) M ddH SO 2 3 n 2 2= 2 4 = = 1,5(mol ) n C .V (TN ) 2 M ddH SO 1 1 1 2 4 → TN2 còn dư H2SO4, X tan hết V (TN ) H n 2 11, 2 2= 2 = = 1, 25(mol ) n V (TN ) 8,96 H 1 1 2 BÀI TẬP 182. Cho 8g FexOy tác dụng với Vml dung dịch HCl 2M lấy dư 25% với lượng cần thiết. Đun nóng khan dung dịch sau phản ứng thu được 16,25g muối khan. a. Xác định công thức FexOy b. Tính thể tích Vml BÀI GIẢI: a. Phương trình hóa học: FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O (56x+16y)g (56x+71y)g 8g 16,25g Ta có tỉ lệ:
H
C% =
trang 84
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
56 x + 16 y 56 x + 71y = 8 16, 25 x 308 2 = Rút ra: = y 462 3 Công thức hóa học là Fe2O3
Ơ H
HCl
=
0,15(l ).100% = 0, 2(l ) 75%
ẠO
V
TR ẦN B
xX = 0,7 xX + 16 y 11,2 y Giải ra ta được: X = 0,3x theo đề bài ta có:
H Ư
N
G
Đ
BÀI TẬP 183. Nung nóng kim loại X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Khối lượng của X bằng 7/10 khối lượng Y. Tìm công thức của Y. BÀI GIẢI: xX + y/2O2 → XxOy kim loại có hóa trị: 2y/x
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
Nếu 2y/x = 1 → X = 18,67 (loại) 2y/x = 2 → X = 37,33 (loại) 2y/x = 3 → X = 56 (nhận) Vậy công thức hóa học của Y là Fe2O3 BÀI TẬP 184. Để hòa tan hết 3,2 g sắt (III) oxit thì cần 200 g dung dịch HCl chưa rõ nồng độ. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. b) Nếu dùng dung dịch HCl có nồng độ 2,5% thì chất nào còn dư? Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng. BÀI TẬP 185. Cho 12,6 g Na2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, dẫn toàn bộ chất khí thu được đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thu được a g một chất kết tủa. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng kết tủa a. c) Nếu thể tích dung dịch Ba(OH)2 trong bình là 300 ml thì nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu để vừa đủ cho phản ứng? - Trung hòa dung dịch NaOH 40% bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ thì được dung dịch muối có nồng độ 35,5%. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng. BÀI TẬP 186. Hòa tan 1,6 g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 7,55 lít khí H2 (ở đktc). a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết Mg và Zn có khối lượng bằng nhau. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1 M vừa đủ cho phản ứng. BÀI TẬP 187. Cho 20 g hỗn hợp ba kim loại Zn, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí (dư) thì thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 3,2 g.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Do thể tích lấy dư 25% nên so với lượng cần dùng, vậy thể tích HCl cần dùng với 75%:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
n 0,3(mol ) = = 0,15(l ) C 2(mol / l ) M
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Thể tích HCl cần vừa đủ là: V =
+ 3H2O
U Y
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 1mol 6mol 0,05mol 0,3mol
N
m 8( g ) = = 0,05(mol ) M 160( g / mol )
TP
b. Tìm số mol Fe2O3: n =
trang 85
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 188. Hòa tan hết 4 g CuO vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M được dung dịch A. Coi sự thay đổi thể tích là không đáng kể. a) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. b) Để trung hòa dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1 M. BÀI TẬP 189. Cho 12,8 g một hỗn hợp A gồm vụn Cu và bột CuO phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Người ta thấy khối lượng các chất thu được sau phản ứng hụt đi (so với khối lượng các chất tham gia phản ứng) một lượng đúng bằng ½ khối lượng hỗn hợp A. a) Tính khối lượng Cu, CuO trong hỗn hợp (giả sử nước bay hơi không đáng kể) b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 95% đủ dùng. BÀI TẬP 190. Để hòa tan hết 10,2 g oxit của kim loại hóa trị (III) đã dùng hết 109,5 g dung dịch HCl 20%. a) Xác định oxit kim loại đem phản ứng. b) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. BÀI TẬP 191. Nung m g hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 đến khi khối lượng không đổi. Người ta thấy còn lại 9,6 g hỗn hợp chất rắn B. Toàn bộ chất khí sinh ra được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 g chất kết tủa. a) Tìm m. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B. BÀI TẬP 192. Đem nung 5,8 g bazơ của một kim loại hóa trị (II) đến khối lượng không đổi thì còn lại 4 g một chất rắn không tan trong nước. a) Cho biết đó là kim loại nào? b) Em hãy nêu phương pháp điều chế bazơ đó trong phòng thí nghiệm. BÀI TẬP 193. Cho 20 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 g dung dịch H2SO4 10%. a) Muối nào được tạo thành. b) Tính nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch thu được. BÀI TẬP 194. Cho 24,4 g hỗn hợp hai muối K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2 M đủ cho phản ứng. c) Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì lượng kết tủa là bao nhiêu. BÀI TẬP 195. Cho dung dịch MgCl2 tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1 M được kết tủa A và dung dịch B. + Lọc lấy kết tủa A, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C. + Để trung hòa dung dịch B phải dùng hết 200 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Tính khối lượng của C. BÀI TẬP 196. Có 100 g dung dịch A gồm MgCl2 và CuCl2, chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 g kết tủa. Phần II: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch đem nung đến khối lượng không đổi được 6,0 g chất rắn. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch A. BÀI TẬP 197. Hòa tan hoàn toàn 2,6 g bột kim loại A có hóa trị (II) vào cốc chứa dung dịch H2SO4 loãng. Người ta thấy khối lượng dung dịch trong cốc tăng thêm 2,52 g. a) Viết phương trình hóa học. b) Xác định kim loại đem phản ứng. BÀI TẬP 198. Ngâm một đinh sắt còn mới nặng a g vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô, cân được b g. a) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được ( cho rằng đồng bám hoàn toàn vào đinh sắt và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 86
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
b) So sánh a và b. BÀI TẬP 199. Một hỗn hợp bột kim loại gồm 90% khối lượng là Al và 10% khối lượng là Mg tan hết vào dung dịch HCl 2 M, thấy thoát ra 0,65 g khí. a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại. b) Tính thể tích dung dịch HCl đủ cho phản ứng. c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được khi lượng axit lấy vừa đủ (thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi). BÀI TẬP 200. Trong nước biển ngoài NaCl còn có MgCl2, MgBr2 … Người ta chế hóa nước biển với NaOH để được Mg(OH)2. Lọc lấy kết tủa Mg(OH)2, đem hòa tan trong dung dịch HCl sau đó cô cạn dung dịch được MgCl2 khan. Điện phân MgCl2 nóng chảy được kim loại Mg. a) Viết các phương trình hóa học. b) Nếu dùng 100 lít nước biển (D = 1,02 g/ml) có 3,5% MgCl2 và 0,05% MgBr2 (theo khối lượng) thì được bao nhiêu gam Mg? BÀI TẬP 201. Cho m g kim loại Al vào bình đựng khí clo, đốt nóng thu được 32,1 g hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với oxi dư được 36,9 g chất rắn B. a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong các hỗn hợp A, B. b) Tính m BÀI TẬP 202. Nhúng một miếng kẽm nặng 5 g vào dung dịch FeSO4, sau một thời gian lấy ra cân lại thấy còn 4,55 g a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và lượng sắt tạo thành. BÀI TẬP 203. Cho 10 g hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư. Thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 5,4 g một chất rắn không tan. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,14 g/ ml) đủ cho phản ứng. c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi) BÀI TẬP 204. Khử hoàn toàn 8 g một oxit sắt bằng khí CO. Sau đó dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng thêm m g. Lượng chất rắn thu được sau phản ứng khử cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) a) Viết các phương trình hóa học. b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt đã dùng. c) Tìm m. BÀI TẬP 205. Hòa tan một miếng hợp kim của Al với kim loại M nặng 11 g bằng dung dịch H2SO4 loãng thì hết 196 g dung dịch H2SO4 20%. a) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. b) Xác định kim loại M. c) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim. BÀI TẬP 206. Đem nung 13,4 g hỗn hợp A gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 17,4 g hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 5,4 g một chất rắn không tan. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 2 M vừa đủ cho phản ứng hòa tan B. c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A, biết tỉ lệ số mol Al và Fe là 8:3. (Coi như phản ứng giữa Fe và O2 tạo ra Fe3O4) BÀI TẬP 207. Cho 8,3 g hỗn hợp hai kim loại đều có hóa trị III là A và B (có tỉ lệ mol là 1:1) tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí clo. Sau đó hòa tan toàn bộ muối tạo ra trong nước (dư) được 500 ml dung dịch. a) Xác định hai kim loại A, B. b) Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch thu được.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 87
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 208. Để điều chế được 28,4 g khí clo cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 36% (D = 1,12 g/ml) cho tác dụng với MnO2? Nếu muốn hấp thụ hết lượng khí clo đó cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH nồng độ 2 M. BÀI TẬP 209. Đem nung hỗn hợp hai oxit ZnO và CuO có tỉ lệ mol là 1:1 với một lượng vừa đủ C ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn A. Toàn bộ chất khí sinh ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 10 g chất kết tủa. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí (đo ở đktc) bay ra và một chất không tan B. Cho B vào ống nghiệm đựng H2SO4 đặc, nóng thì có khí mùi hắc thoát ra. Đến khi phản ứng kết thúc thì khối lượng ống đựng dung dịch H2SO4 không thay đổi (nước bay hơi không đáng kể). a) Viết các phương trình hóa học. b) Xác định thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính khối lượng C cần dùng. d) Làm thế nào tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp A? (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn) BÀI TẬP 210. Dẫn 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO2 qua bình đựng nước vôi trong dư thì được m g kết tủa. Khí thoát ra được dẫn tiếp qua ống đựng bột CuO dư, nung nóng thì được 1,6 g kim loại. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. c) Tính m. BÀI TẬP 211. Đem nung 13,4 g hỗn hợp hai muối CaCO3 và ACO3 (A là kim loại hóa trị II) có tỉ lệ mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 6,6 g. Dẫn toàn bộ lượng khí dư sinh ra qua bình đựng 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 M. a) Xác định kim loại M. b) Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. c) Muối nào được sinh ra trong dung dịch thu được sau phản ứng? Tính nồng độ mol của các chất trong dun dịch (coi thể tích dung dịch không thay đổi). BÀI TẬP 212. Trong luyện gang, người ta dùng than cốc làm chất khử oxi của Fe2O3. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong quá trình luyện gang. b) Nếu muốn sản xuất 1 tấn gang có 4% C và 96% Fe thì cần bao nhiêu tấn than cốc? c) Tính thể tích khí CO2 sinh ra, biết rằng ở 250C, 1 mol khí CO2 chiếm thể tích là 24 lít và than cốc có 100% C. BÀI TẬP 213. Cho các oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng được với: a) nước, tạo thành dung dịch axit. b) nước, tạo thành dung dịch bazơ. c) dung dịch axit, tạo thành muối và nước. d) dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước Viết các phương trình hóa học BÀI GIẢI: a) SO2 hoặc CO2 đều được SO2 + H2O → H2SO3 CO2 + H2O → H2CO3 b) Na2O hoặc CaO đều được Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 c) Na2O, CaO, CuO đều được Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O d) SO2 hoặc CO2 đều được SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 88
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 214. Để xác định thành phần sắt (III) oxit trong quặng hematit, người ta làm như sau: cho luồng khí hidro qua ống sứ đựng 10 g quặng đốt nóng đỏ, sau khi phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đó đem hòa tan trong dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí hidro (đo ở đktc). Hỏi trong quặng hematite có bao nhiêu phần trăm (về khối lượng) sắt (III) oxit. Cần bao nhiêu tấn quặng nói trên để sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 96% sắt. BÀI TẬP 215. Hòa tan Na2O vào nước ta được 100 g dung dịch A có nồng độ 8%. Cho A phản ứng với dung dịch CuSO4 thu được kết tủa B. Nung kết tủa B cho đến khi biến thành một chất rắn màu đen. Viết các phương trình phản ứng. Tính khối lượng chất rắn màu đen. Tính khối lượng dung dịch HCl 25% cần dùng để hòa tan hết chất rắn màu đen. BÀI TẬP 216. Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric đi từ quặng pirit sắt. Tính lượng axit sunfuric thu được từ 400 tấn quặng FeS2 chứa 10% tạp chất. Biết hiệu suất phản ứng 100%. BÀI TẬP 217. Cho 100 g dung dịch FeCl2 1M tác dụng với dung dịch xút lấy dư, thì thu được 1 chất kết tủa trắng xanh và dung dịch A. Lọc tách kết tủa, rồi đem nung nóng thu được 1 chất rắn màu đen B. Cho chất rắn B vào ống sứ nung đỏ cho luồng khí CO đi qua, đến khi phản ứng kết thúc ta thu được kim loại màu trắng bạc. Tính khối lượng kim loại thu được. BÀI TẬP 218. Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch A chứa 8,5 g AgNO3. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra rửa sạch làm khô, cân lại thấy khối lượng thanh kẽm tăng thêm 5%. Biết rằng tất cả bạc bám trên thanh kẽm. Xác định khối lượng thanh kẽm ban đầu. BÀI TẬP 219. Ngâm một thanh đồng có khối lượng 50 g vào 250 g dung dịch AgNO3 6%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Hãy xác định khối lượng của thanh đồng lấy ra sau phản ứng. Biết bạc sinh ra đều bám vào thanh đồng. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng. BÀI TẬP 220. Để hấp thu hoàn toàn 66 g khí CO2 cần 500 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Tính nồng độ M các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch. Để trung hòa lượng Ca(OH)2 trên cần bao nhiêu gam dung dịch axit HCl 25%. BÀI TẬP 221. Khử hoàn toàn 16 g bột sắt oxit (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm mất 4,8 g. Xác định công thức sắt oxit. Tính thể tích khí CO (đo ở đktc) cần dùng cho phản ứng khử sắt oxit trên. Giả sử phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. BÀI TẬP 222. Trộn một dung dịch có chứa 27 g đồng (II) clorua vào một dung dịch có chứa 28 g KOH. Sau phản ứng thu được m1 g kết tủa và dung dịch A. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m2 g chất rắn. Tính khối lượng các chất m1 và m2. Tính khối lượng các chất còn lại trong dung dịch. BÀI TẬP 223. Từ 70 tấn quặng pirit sản xuất được 80 tấn axit sunfuric. Hãy tính hiệu suất của quá trình. Biết rằng hàm lượng nguyên tố lưu huỳnh có trong quặng đó là 40%. BÀI TẬP 224. Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào dung dịch KOH 0,5M. Tính thể tích dung dịch KOH cần lấy để thu được: a) Dung dịch muối axit b) Dung dịch muối trung hòa c) Dung dịch hai muối axit và trung hòa với tỷ lệ số mol 2:3 BÀI TẬP 225. Một thỏi sắt nặng 100 g được nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thỏi kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 101,3 g. Hỏi thỏi sắt lúc lấy ra khỏi dung dịch có bao nhiêu gam đồng và bao nhiêu gam sắt. Biết rằng tất cả đồng sinh ra đều bám trên bề mặt của thỏi sắt. BÀI TẬP 226. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có chứa 20,8 g CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá kẽm tăng lên 4,7%. Hãy xác định khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng. BÀI TẬP 227. Cho 10 g hỗn hợp gồm kẽm và đồng vào dung dịch axit H2SO4 thì thu được 2,24 lít H2 (đo ở đktc). Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 228. Hòa tan hoàn toàn 5,2 g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 89
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 229. Cho một lượng hỗn hợp gồm bạc và kẽm vào dung dịch H2SO4 dư thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25 g một chất rắn không tan. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 230. Hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp gồm sắt và sắt (II) oxit bằng 300 ml dung dịch H2SO4 1M (khối lượng riêng 1,65g/ml) vừa đủ. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã dùng. Tính nồng độ % của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng. BÀI TẬP 231. Ngâm 15 g hỗn hợp sắt và đồng trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 16 g chất rắn. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 232. Cho một hỗn hợp kim loại gồm Na và K tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch A. Đem trung hòa dung dịch A bằng dung dịch axit HCl 0,5M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 13,30 g muối khan. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng. Dùng thể tích H2 thu được ở trên để khử được bao nhiêu gam đồng oxit? BÀI TẬP 233. Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lít dung dịch H2SO4 0.5 M cho dung dịch B và 6.72 lít khí (đktc). Để dung dịch thu được bắt đầu tạo kết tủa với NaOH thì V tối thiểu dung dịch NaOH 0.5 M phải thêm vào B là 0.4 l và để cho kết tủa không đổi nữa thì V dung dịch NaOH phải dùng là 4.8 l, thu được dung dịch C 1. Tính % khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A 2. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch C. Tính V dung dịch HCl 1 M dùng để a) Tạo kết tủa hoàn toàn b) Kết tủa tan hết BÀI GIẢI: chỉ có Al mới tạo ra khí H2 nH = 0, 3mol => n = 0, 2mol Al 2 số mol H2SO4 tham gia phản ứng này là 0,3 gọi số mol Al2O3 và CuO lúc đầu là x,y vì trước khi tạo kết tủa thì phải tốn 0,2 mol NaOH nên số mol H2SO4 còn dư là 0,1 số mol H2SO4 lúc đầu là 1 mol Al đã dùng 0,3 mol chứng tỏ Al2O3 và CuO dùng 0,6 mol => 3x+2y=0,6 xét trường hợp kết tủa không đổi thì cần dùng 2,4 mol NaOH tốn 0,2 mol để trung hoà H2SO4 dư Al tạo 0,1 mol Al2(SO4)3 x mol Al2O3 tạo x mol Al2(SO4)3 y mol CuO tạo y mol CuSO4 tổng cộng có x+0,1 mol Al2(SO4)3 và y mol CuSO4 cần dùng 6(x+0,1) mol NaOH để tạo kết tuả Al(OH)3 sau đó lại phải dùng đúng 1 lượng mol trên để làm tan kết tủa này cần dùng 2y mol NaOH để kết tủa y mol CuSO4 ta có pt 12(x+0,1)+2y=2,2 12x+2y=1 BÀI TẬP 234. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nữa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. BÀI TẬP 235. Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 100 ml dung dịch MgCl2 0,15M với cường độ dòng điện 0,1A trong 9650 giây. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau điện phân (biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân).
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 90
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 236. Cho 22,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 12,3 lít H2 (đo ở đktc) và dung dịch muối B. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích khí H2 do Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do sắt tạo ra. Đem cô cạn dung dịch muối B thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. BÀI TẬP 237. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M thu được một dung dịch X và chất khí Y. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan. Tính thể tích khí Y thu được ở đktc. Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị II. Hãy xác định tên kim loại hóa trị II. BÀI TẬP 238. Hòa tan 3,87 gam một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al tác dụng với 250 gam dung dịch HCl 7,3% thì thu được một dung dịch A và khí B. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư. Nếu khí B thu được là 4,368 lít H2 (đo ở đktc). Hãy tính khối lượng ban đầu của mỗi kim loại đã dùng. Lượng axit dư trên được trung hòa đồng thời bằng dung dịch NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M thì cần bao nhiêu ml các dung dịch đó. BÀI TẬP 239. Cho 10 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl thì thu được 3,36 lít H2 (đo ở đktc), Xác định % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. BÀI TẬP 240. Cho một hỗn hợp gồm Al, Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thì thu được 5,6 lít H2 (đo ở đktc). Sau phản ứng thì có 3 gam một chất rắn không tan. Xác định % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. BÀI TẬP 241. Hòa tan hoàn toàn 15,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lít H2 (đo ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. BÀI TẬP 242. Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng axit HCl thì thu được V lít khí H2. Xác định % về khối lượng hỗn hợp mỗi oxit kim loại. Định giá trị của V lít H2 thu được ở đktc. BÀI TẬP 243. A là hỗn hợp bột Ba, Al, Mg. - Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đo ở đktc). - Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đo ở đktc). - Lấy m gam A hòa tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì được một dung dịch và 9,184 lít H2 (đo ở đktc). Hãy tính m gam và % về khối lượng các kim loại trong A. BÀI TẬP 244. Cho 0,297 gam hợp kim natri và bari tác dụng hết với nước, ta được một dung dịch X và khí Y. Để trung hòa dung dịch X cần 50ml dung dịch HCl 0,1M. Xác định % về khối lượng của kim loại. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết khí Y. BÀI TẬP 245. Hòa tan 20 gam hỗn hợp sắt và sắt (II) oxit trong dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được dung dịch A và khí B. Sau bay hơi dung dịch A ta thu được 45,6 gam tinh thể FeSO4. Hãy tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích B thu được ở đktc. BÀI TẬP 246. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III vào dung dịch axit HCl 1,5M. Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. BÀI TẬP 247. Cho 10,4 gam một hỗn hợp gồm Mg và kim loại X có hóa trị II được pha đều và chia làm 2 phần bằng nhau. - phần 1. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch ZnSO4 dư khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thì thu được một chất rắn có khối lượng 9,3 gam. Biết X không tham gia phản ứng với ZnSO4. - phần 2. cho hỗn hợp tác dụng với axit HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đo ở đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Xác định kim loại X. BÀI TẬP 248. Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại vụn nguyên chất là đồng, magie, nhôm có khối lượng 10 gam.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 91
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
D
IỄ N
Đ
→ số mol Fe(OH)3 là: n =
m 10,7( g ) = = 0,1(mol ) M 107( g / mol )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
a) Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau đó lọc lấy phần không tan riêng ra, rửa sạch, đem nung nóng đỏ trong không khí cho đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được có khối lượng 8 gam. b) Cho thêm dung dịch NaOH vào phần lọc cho đến dư, lấy kết tủa ra rửa sạch đem nung nóng ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được có khối lượng 4 gam. - Hãy viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm. - Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp. Cho biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Đồng có hóa trị II trong các hợp chất. BÀI TẬP 249. Cho hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3. Hòa tan 6,48 gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu được V lít H2. Nếu dùng V lít H2 đó để khử hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp A thì thấy tạo thành 0,234 gam nước và còn dư 1,9488 lít H2. Tính khối lượng mỗi chất trong 6,48 gam hỗn hợp A. BÀI TẬP 250. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch axit HCl thấy bay ra 0,672 lít khí CO2 (đo ở đktc). Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. BÀI TẬP 251. Để hòa tan 55 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 phải dùng 250ml dung dịch HCl 2M. Biết phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được (ở đktc). BÀI TẬP 252. Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2 và KCl thành 500ml dung dịch A. Để làm kết tủa 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05M. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. BÀI TẬP 253. Cho 7,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 hòa tan trong dung dịch axit HCl 20% (D=1,14g/ml) thu được dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 8 gam kết tủa. Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp đầu. Tính thể tích dung dịch axit HCl vừa đủ để hòa tan hỗn hợp muối nói trên. BÀI TẬP 254. Hòa tan 5,66 gam hỗn hợp 2 muối gồm Na2S và FeS vào dung dịch axit HCl ta thấy có 1,568 lít khí thoát ra. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Biết thể tích khí thu được đo ở đktc. Nếu cho hỗn hợp muối thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 0,7M thì thu được một chất kết tủa trắng. Tính thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng để thu được kết tủa tối đa. BÀI TẬP 255. Cho 3,8 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% (D=1,1g/ml) thì thấy thoát ra 896ml khí (đo ở đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. BÀI TẬP 256. Cho 20 gam hỗn hợp AlCl3 và FeCl3 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,7 gam kết tủa. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. BÀI GIẢI a) Các phương trình phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl (3) b) Khối lượng kết tủa chính là Fe(OH)3
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Từ (3) → số mol Fe(OH)3 = số mol FeCl3 = 0,1(mol) → Khối lượng FeCl3 là: m = n.M = 0,1(mol).162,5(g/mol) = 16,25(g) → Khối lượng AlCl3 là: 20 – 16,25 = 3,75(g) Thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu:
% FeCl = 3
16,25( g ).100% = 81,25% 20( g )
trang 92
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 257. Cho 68 gam AgNO3 vào một dung dịch chứa 20,7 gam hỗn hợp NaCl và KCl thì thu được kết tủa có khối lượng 43,05 gam. Tách kết tủa ra, cho miếng đồng vào nước lọc để cho phản ứng tiếp diễn đến cùng. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu (KCl và NaCl). Tính khối lượng tăng của miếng đồng. Biết Ag tạo ra bám vào . BÀI TẬP 258. Cho một hỗn hợp đồng mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hòa tan trong dung dịch HCl 1,5M thì thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 30 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng hỗn hợp muối đầu. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. BÀI TẬP 259. Cho 33,3 gam hỗn hợp 3 muối sunfat: MgSO4, CuSO4, BaSO4 vào nước ta được dung dịch A và một phần không tan có khối lượng 23,3 gam. Cho dung dịch A tác dụng với lượng dư NaOH, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Xác định % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. BÀI TẬP 260. Để hòa tan 4,48 gam sắt phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. BÀI TẬP 261. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa 300ml dung dịch A chứa HCl 1,5M và H2SO4 0,75M. BÀI TẬP 262. Để trung hòa 10ml dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 và axit HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml axit đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Tính nồng độ M của mỗi axit trong dung dịch. BÀI TẬP 263. Hòa tan CaCO3 vào 100ml hỗn hợp dung dịch axit HCl và H2SO4 thì thu được dung dịch A và 5,6 lít khí B (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 32,7 gam muối khan. Tính nồng độ M mỗi axit trong hỗn hợp dung dịch. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng. BÀI TẬP 264. Để hòa tan 4,8 gam magie phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và H2SO4 0,5M. Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit trên cần dùng. Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng ở đktc. BÀI TẬP 265. Cần bao nhiêu ml NaOH 0,75M để trung hòa 400ml dung dịch A chứa H2SO4 0,5M và HCl 1M. BÀI TẬP 266. Để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 và HCl cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đun trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65 gam muối khan. Tính nồng độ M của mỗi axit trên. BÀI TẬP 267. Hòa tan Na2CO3 vào V ml hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 8,96 lít khí B (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45 gam muối khan. Định thể tích của V ml hỗn hợp dung dịch. Tính số mol của Na2CO3 đã dùng. BÀI TẬP 268. Khử hoàn toàn 16 gam bột sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. a) Hãy cho biết công thức của sắt oxit đã dùng. b) Chất khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư. Hãy cho biết khối lượng của bình tăng hay giảm. c) Hãy cho biết thể tích khí CO (đo ở đktc) cần dùng phản ứng trên là bao nhiêu? BÀI GIẢI a) Gọi công thức oxit sắt là FexOy Khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam là khối lượng oxi trong oxit tác dụng với CO: mFe = 16 – 4,8 = 11,2 (g) Phương trình hóa học: FexOy + yCO → xFe + yCO2
N
3,75( g ).100% = 18,75% 20( g )
H
% AlCl = 3
Ta có tỉ lệ:
m Fe = 56 x = 11,2 → x = 2 16 y 4,8 m y 3 O
Công thức của oxit sắt là Fe2O3. trang 93
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
b) Khí CO2 sinh ra bị NaOH hấp thụ làm tăng khối lượng của bình Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 0,1mol 0,3mol 3mol CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O → m = n.M = 0,3(mol ).44( g / mol ) = 13,2( g )
Ơ H
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
2A + 60 < 127 < 2B + 60 A < 33,5 < B Theo đề bài A, B là 2 kim loại liên tiếp thuộc nhóm chính nhóm I nên: A = 23, B = 39 là phù hợp. Nên công thức 2 muối ban đầu là: Na2CO3 và K2CO3. BÀI TẬP 270. Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 và NaOH. Biết rằng: a) Nếu lấy 10ml dung dịch H2SO4 trung hòa vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH. b) Nếu lấy 20ml dung dịch H2SO4 cho tác dụng với 2,5 gam CaCO3 thì axit còn dư và lượng axit dư tác dụng với 10ml dung dịch NaOH thì vừa trung hòa hết. BÀI GIẢI a) Gọi x, y là nồng độ M của H2SO4 và NaOH → n = C .V = 0,01.x = 0,01x(mol )
ÀN
TO
M H SO 2 4 n = C .V = 0,03. y = 0,03 y (mol ) M NaOH
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B 10 00
m 38,2( g ) M = hh = = 127 n 0,3(mol ) hh A2CO3< M < B2CO3
TR ẦN
Vậy tổng khối lượng 2 muối là: 38,2 + 3,3 = 41,5(g) Gọi M là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp 2 muối
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
N
0,3(mol ).11( g ) = 3,3( g ) 1(mol )
H Ư
x=
ẠO
A2CO3 + 2HCl → 2ACl + CO2 + H2O B2CO3 + 2HCl → 2BCl + CO2 + H2O Cứ 1mol CO2 tạo thành thì khối lượng muối tăng 11 gam Vậy 0,3mol CO2 tạo thành thì khối lượng muối tăng x gam
TP
V 6,72(l ) = = 0,3(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
Đ
Tìm số mol CO2: n =
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
c) Thể tích CO cần dùng là: V = n.22,4 = 0,3(mol).22,4(l/mol) = 6,72(l) BÀI TẬP 269. Cho 38,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít CO2 ở đktc. a) Tìm tổng khối lượng 2 muối b) Hai kim loại này liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm I. Hãy xác định tên của mỗi muối ban đầu. BÀI GIẢI
N
CO 2
D
IỄ N
Đ
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 1mol 2mol 0,01xmol 0,03ymol Ta có: 0,02x = 0,03y <=> 0,02x – 0,03 y = 0 b) n = C .V = 0,02.x = 0,02 x(mol )
M H SO 2 4 n = C .V = 0,01. y = 0,01 y (mol ) M NaOH m 2,5( g ) n = = = 0,025(mol ) CaCO 3 M 100( g / mol )
trang 94
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
Ó
A
t0 K MnO + MnO + O 2 KMnO → 4 2 4 2 2
-L
Í-
H
0,3mol 0,15mol MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,03mol 0,03mol Khi cho nổ:
t0 + O → 2H O 2 2 2
ÁN
2H
TO
0,3mol 0,15mol
2
ÀN
H
+
0,3mol
t0
Cl → 2 HCl 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
Các phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,33mol 0,33mol
B
m 2,61( g ) n = = = 0,03(mol ) MnO 2 M 87( g / mol )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
N H Ư
TR ẦN
m 21,45( g ) n = = = 0,33(mol ) Zn M 65( g / mol ) m 47, 4( g ) n = = = 0,3(mol ) KMnO 4 M 158( g / mol )
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O 0,025mol 0,025mol Số mol H2SO4 dư: 0,02x – 0,025 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 1mol 2mol (0,02x – 0,025)mol 0,01ymol Ta có: 2(0,02x – 0,025) = 0,01y <=> 0,04x – 0,01y = 0,05 0,02x – 0,03 y = 0 Ta có hệ phương trình: 0,04x – 0,01y = 0,05 → x = 1,5 M; y = 1 M Vậy nồng độ mol của H2SO4 ban đầu là 1,5M, của NaOH là 1M BÀI TẬP 271. Người ta điều chế 3 chất khí bằng những thí nghiệm sau: - khí thứ nhất do tác dụng của HCl với 21,45 gam kẽm. - khí thứ hai do nhiệt phân 47,4 gam KMnO4. - khí thứ ba do tác dụng của axit HCl dư với 2,61 gam MnO2. Trộn 3 khí vừa thu được ở trên trong một bình kín và cho nổ. Hỏi axit gì được tạo nên và nồng độ % của nó trong dung dịch là bao nhiêu? BÀI GIẢI Tìm số mol của các chất:
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
D
IỄ N
Đ
0,03mol 0,03mol 0,06mol Dựa vào các phản ứng trên, ta thấy các khí phản ứng toàn hoàn và hòa tan vào nước tạo ra axit HCl mHCl = n.M = 0,06(mol).36,5(g/mol) = 2,19(g) mddHCl = mHCl + mH2O = 2,19 + 5,4 = 7,59(g)
C%
ddHCl
=
mct 2,19( g ).100% .100% = = 28,8% m 7,59( g ) dd
BÀI TẬP 272. Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được một dung dịch A. trang 95
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
HCl
=
C%.D.Vdd 36,5(%).1,2(g/ml).100(ml) = = 1,2(mol) M.100% 36,5(g/mol).100%
TO
n
ÁN
D
IỄ N
Đ
ÀN
Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 1mol 2mol 1mol xmol 1,2mol ymol → x = 0,6mol; y = 0,6mol Khối lượng CuO: m = n.M = 0,6(mol).80(g/mol) = 48(g)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
%Na2CO3 = 100% - 57,26% = 42,74% BÀI TẬP 273. Hỗn hợp A gồm Cu và CuO. Cho hỗn hợp A tác dụng với 100ml dung dịch HCl 36,5% (D=1,2g/ml) thì thu được dung dịch B và chất rắn không tan C. Hòa tan C trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì có 11,2 lít khí bay ra (ở điktc). Cho V ml dung dịch NaOH 25% (D=1,28g/ml) vào dung dịch B thì thu được 39,2 gam kết tủa. a) Tính thành phần % về khối lượng các chất trong A. b) Tính V. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. BÀI GIẢI Tìm số mol HCl:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
B
14,2(g).100% =57,26% 24,8(g)
10 00
%Na SO = 2 4
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau: - phần 1: cho tác dụng với dung dịch axit H2SO4 (lấy dư) thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc). - phần 2: cho phản ứng với dung dịch BaCl2 (lấy dư) thu được 43 gam kết tủa trắng. a) Tìm công thức của 2 muối ban đầu. b) Xác định % về khối lượng các muối trong hỗn hợp đầu. BÀI GIẢI a) Gọi A là kim loại hóa trị I, công thức 2 muối ban đầu là A2SO4 và A2CO3 MA là khối lượng mol của A Gọi x, y lần lượt là số mol của A2SO4 và A2CO3 Phần 1: A2CO3 + H2SO4 → A2SO4 + CO2 + H2O ymol ymol Phần 2: A2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2ACl xmol xmol A2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2ACl ymol ymol 2,24 y = 22,4 = 0,1 233x + 197 y = 43 x(2M + 96) + y (2M + 60) = 24,8 A A Giải hệ phương trình trên ta được MA = 23, vậy A là Na Vậy công thức 2 muối là: Na2SO4 và Na2CO3 b) Khối lượng của Na2SO4: m = n.M = 0,1(mol).142(g/mol) = 14,2(g)
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
V 11,2(l) = = = 0,5(mol) SO 22,4 22,4(l/mol) 2 t0 → CuSO + SO + 2H O Cu + 2H SO 2 4 dac 4 2 2
Tìm số mol SO2: n
0,5mol
0,5mol
trang 96
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Khối lượng Cu: m = n.M = 0,5(mol).64(g/mol) = 32(g) → Khối lượng của hỗn hợp A: 48 + 32 = 80(g)
%CuO =
48(g).100% = 60% 80(g)
%Cu = 100% - 60% = 40%
Ơ
N
m 39,2(g) = = 0,4(mol) M 98(g/mol)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
BÀI TẬP 274. Hòa tan 15,5 gam Na2O vào nước được 0,5 lít dung dịch. a) Tính nồng độ M của dung dịch b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 (D=1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch thu được ở trên. c) Tính nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng trung hòa. BÀI TẬP 275. Một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn 18 gam X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đo ở đktc). a) Cô cạn dung dịch Y sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan. b) Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp đôi số mol của kim loại hóa trị II và khối lượng nguyên tử kim loại hóa trị I nhiều hơn khối lượng nguyên tử của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Hãy tìm công thức của 2 muối trên. BÀI TẬP 276. Cho 0,927 gam hợp kim Na-Ba tác dụng hết với nước ta thu được dung dịch X và khí Y. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 50ml dung dịch HCl 0,1M. a) Tính khối lượng trong mỗi kim loại trong hợp kim trên. b) Tính thể tích oxi cần đốt cháy kết khí Y. BÀI TẬP 277. Cho 31,4 gam hỗn hợp 2 muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 400 gam dung dịch H2SO4 9,8%, đồng thời đun nóng dung dịch thu được 6,72 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí và một dung dịch X. a) chứng minh rằng trong dung dịch vẫn còn chứa axit H2SO4. b) tính nồng độ % của mỗi chất tan trong dung dịch X. BÀI TẬP 278. Hòa tan 1 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al trong axit HCl dư chất không đổi là 0,795 gam. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch kiềm dư, tạo một kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung khô cân được 0,4032 gam. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 279. Hòa tan hoàn toàn hợp kim nhôm-magie bằng dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Nếu dùng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH thì giải phóng 6,72 lít khí hidro (đktc). a) Viết phương trình phản ứng. b) Xác định thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 280. Cho 1,38 gam một kim loại hóa trị I tác dụng hết với nước cho 0,2 gam hidro. Xác định kim loại đó. BÀI TẬP 281. Khi oxi hóa 2 gam một nguyên tố hóa học có hóa trị IV bằng oxi người ta thu được 2,54 gam oxit. Xác định nguyên tố đó. BÀI TẬP 282. Tính lượng lưu huỳnh cần thiết hóa hợp với 10,5 gam sắt để điều chế sắt sunfua. Biết rằng cứ 7 phần khối lượng sắt thì cần 4 phần khối lượng lưu huỳnh.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
=
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
mct .100% 32(g).100% = = 128( g ) dd C% 25% m 128(g) Thể tích dung dịch NaOH: V = dd = = 100ml D 1,28(g/ml)
Khối lượng dung dịch NaOH: m
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl 0,8mol 0,4mol → Khối lượng NaOH: m = n.M = 0,8(mol).40(g/mol) = 32(g)
U Y
Cu(OH) 2
=
.Q
b) Tìm số mol Cu(OH)2: n
trang 97
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 283. Hợp kim của đồng và nhôm được kết cấu theo tỉ lệ 12,3% nhôm. Hãy tìm công thức phân tử. BÀI TẬP 284. Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 26,7 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng. BÀI TẬP 285. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với axit HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết tên kim loại. BÀI TẬP 286. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10% vào li đựng một muối cacbonat của kim loại hóa trị I, cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 13,63%. Xác định công thức phân tử muối cacbonat. BÀI TẬP 287. Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hóa trị của sắt vào một dung dịch AgNO3 dư, người ta được một chất kết tủa trắng, sau khi sấy khô có khối lượng 2,65 gam. Hãy xác định hóa trị của sắt và viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm. BÀI TẬP 288. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức phân tử oxit kim loại. BÀI TẬP 289. Tìm công thức hóa học của một hợp chất chứa 40% Cu, 20% S, 40% O. Biết rằng phân tử hợp chất có một nguyên tử lưu huỳnh. BÀI TẬP 290. Xác định công thức phân tử của một muối sắt clorua, biết rằng khi cho 6,5 gam muối trên tác dụng với dung dịch AgNO3 cho 17,22 gam kết tủa. BÀI TẬP 291. Cho 7,2 gam một sắt oxit tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức của sắt oxit đó. BÀI TẬP 292. Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl cho 112ml khí CO2. Xác định công thức phân tử của muối. BÀI TẬP 293. Đốt 2,66 gam một hợp chất vô cơ trong phân tử không có oxi thu được 1,54 gam khí CO2 và 4,48 gam khí SO2. Lập công thức của hợp chất. BÀI TẬP 294. Thành phần khối lượng một hợp chất gồm 33,3% Na, 20,29% N, 46,38% O. Khối lượng phân tử của hợp chất bằng 69 đvC. Cho biết công thức hợp chất. BÀI TẬP 295. Cho 0,3 gam một kim loại có hóa trị không đổi, tác dụng hết với nước được 168ml hidro ở đktc. Xác định kim loại đó, biết rằng kim loại nói chung có khả năng tác dụng với nước có hóa trị tối đa là 3. BÀI TẬP 296. Một loại đá chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá vôi trên tới phản ứng hoàn toàn. Hỏi khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng đá trước khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung. BÀI TẬP 297. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn dung dịch axit HCl. Tính khối lượng và thể tích hidro được giải phóng ở đktc. BÀI TẬP 298. Tính thể tích khí hidro (đktc) thu được khi tác dụng với nước của một hợp kim chứa 4,6 gam Na và 3,9 gam K. BÀI TẬP 299. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. BÀI TẬP 300. Một loại đuyra có thành phần khối lượng như sau: 94% Al, 4% Cu, 0,5% mỗi nguyên tố Mg, Mn, Fe, Si. Nếu có một tấn nhôm nguyên chất thì phải lấy các nguyên tố kia, mỗi nguyên tố bao nhiêu kg để luyện thành đuyra như đã nói ở trên. BÀI TẬP 301. Trong quặng boxit trung bình có 50% nhôm oxit. Kim loại luyện được từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng nhôm nguyên chất điều chế được từ 0,5 tấn quặng boxit. BÀI TẬP 302. Khi đốt 5 gam một mẫu thép trong dòng oxi thì thu được 0,1 gam khí CO2. Hỏi thép có chứa bao nhiêu phần trăm cacbon. BÀI TẬP 303. Hòa tan 1,12 gam sắt trong dung dịch H2SO4 dư. Tính số mol muối tạo thành và thể tích khí thoát ra ở đktc. BÀI TẬP 304. Có 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, lọc lấy chất rắn không tan, cho vào H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 98
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 305. Cho 18 gam hợp kim nhôm-magie vào dung dịch HCl có 20,16 lít hidro bay ra (ở đktc). Xác định thành phần % nhôm-magie trong hợp kim. BÀI TẬP 306. Để thu được 1000 tấn gam chứa 95% sắt, 5% cacbon (lượng các nguyên tố khác không đáng kể) thì theo lý thuyết phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3 và bao nhiêu tấn than cốc. BÀI TẬP 307. Hòa tan 32 gam Fe2O3 vào 218 gam dung dịch HCl 30% (lấy dư). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng muối sắt tạo thành. c) Tính khối lượng axit còn dư. d) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. BÀI TẬP 308. Tính lượng vôi tôi có thể thu được khi cho 140 kg vôi sống tác dụng với nước. Biết rằng trong vôi sống có chứa 10% tạp chất. BÀI TẬP 309. Đốt cháy hỗn hợp CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 8 gam kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73 gam sẽ vừa đủ. Viết các phương trình phản ứng. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B (các khí đo ở đktc). BÀI TẬP 310. Trong một loại khí than chứa 46% H2, 44% CO, 4% CO2, 6% N2 (tính theo thể tích). Đốt 40 lít khí này ở đktc sau đó dẫn sản phẩm qua nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng thêm. BÀI TẬP 311. Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 ta thu được 6,6 gam CO2 (ở đktc). Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp. BÀI TẬP 312. Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong có dư thu được 30 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. BÀI TẬP 313. Cho 1 gam hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được dung dịch kiềm, để trung hòa dung dịch kiềm đó cần phải dùng 50ml dung dịch axit HCl 0,2M. Tính thành phần % của natri trong hợp kim trên. BÀI TẬP 314. Cho 0,325 gam hỗn hợp gồm NaCl và KCl được hòa tan vào nước. Sau đó cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch trên, ta được một kết tủa, sấy kết tủa đến khối lượng không đổi thấy cân nặng 0,717 gam. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp. BÀI TẬP 315. Tính % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2SO4, Fe3O4, SO3, CaCO3, Na2CO3, NaOH. BÀI TẬP 316. Trong một nhà máy, người ta điều chế hidro bằng phản ứng của nhôm vụn với dung dịch NaOH dư. Tính lượng nhôm cần dùng khi điều chế được 1m3 hidro ở đktc. Giả định rằng khối lượng nhôm có trong lớp bảo vệ nhôm oxit không đáng kể. BÀI TẬP 317. Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm kẽm, đồng, vàng vào dung dịch HCl có dư, còn lại 32,5 gam chất không tan. Cũng lấy 45,5 gam hỗn hợp ấy mang đốt thì khối lượng tăng lên 51,9 gam. Tính thành phần % của các chất trong hỗn hợp. Tính khối lượng của dung dịch HCl 10% phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên. BÀI TẬP 318. Trộn 20,05 gam hỗn hợp bột Al + Fe2O3 trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Lấy 20,05 gam hỗn hợp cho tác dụng với axit sunfuric loãng dư thì có 5,04 lít khí sinh ra (thể tích khí đo ở đktc). Viết các phương trình phản ứng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm. BÀI TẬP 319. Trung hòa dung dịch NaOH bằng dung dịch axit HCl. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Nếu có 200 gam dung dịch NaOH 10% thì phải dùng bao nhiêu gam dung dịch axit HCl 3,65% để trung hòa. BÀI TẬP 320. Cho bản sắt có khối lượng 50 gam vào một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc bản sắt ra thì khối lượng bản sắt là 51 gam. Tính số mol muối sắt tạo thành sau phản ứng, biết rằng tất cả đồng sinh ra bám trên bề mặt của bản sắt.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 99
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 321. Có bao nhiêu gam đồng có thể bị 0,5 mol kẽm đẩy ra khỏi dung dịch đồng sunfat. Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng lấy lá nhôm ra thì thấy khối lượng dung dịch nhẹ đi 1,38 gam. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng. BÀI TẬP 322. Cho bản kẽm có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng kết thúc thì khối lượng bản kẽm là 49,82 gam. Tính khối lượng kẽm đã tác dụng và khối lượng CuSO4 có trong dung dịch ban đầu. BÀI TẬP 323. Trong một ống nghiệm, người ta đã hòa tan 5 gam đồng sunfat ngậm nước CuSO4.5H2O rồi thả vào đó một miếng kẽm. Có bao nhiêu gam đồng nguyên chất thoát ra sau phản ứng, biết rằng đã lấy thừa kẽm. BÀI TẬP 324. Người ta đổ 12 gam mạt sắt vào dung dịch chứa 27 gam CuCl2. Tính lượng đồng thu được sau phản ứng. BÀI TẬP 325. Từ sắt, lưu huỳnh, oxi, nước. Viết phương trình phản ứng điều chế 3 axit, 3 muối, 3 oxit. Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng của thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol/l của dung dịch sắt sunfat. BÀI TẬP 326. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với hợp kim Mg, Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO4 có dư thì khối lượng hợp kim tăng lên 1,68 gam. Viết phương trình phản ứng. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim. BÀI TẬP 327. Lấy 3,2 gam sắt (III) oxit, tác dụng với một lượng khí CO dư, đun nóng đến khi kết thúc phản ứng thu được khí CO2 và sắt kim loại. Hòa tan toàn bộ lượng sắt tạo nên vào trong một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được một muối và V lít (đktc) một chất khí bay ra. Viết các phương trình phản ứng. Tính V lít khí ở đktc. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng. BÀI TẬP 328. Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít khí CO2 (đo ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu. BÀI TẬP 329. Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9 gam kết tủa BaSO4. Tìm khối lượng 2 muối tan. BÀI TẬP 330. Cho 22,1 g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 12,3 lít H2 (đo ở đktc) và dung dịch muối B. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích khí H2 do Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do sắt tạo ra. Đem cô cạn dung dịch muối B thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. BÀI TẬP 331. Để hòa tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị (II) và một kim loại hóa trị (III) phải dùng 170 ml dung dịch HCl 2M thu được một dung dịch X và chất khí Y. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan. Tính thể tích khí Y thu được ở đktc. Nếu biết kim loại hóa trị (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị (II). Hãy xác định tên kim loại hóa trị (II). BÀI TẬP 332. Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất của sự cháy trên. Tính lượng CaCO3 thu được khi cho toàn bộ khí CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2. BÀI TẬP 333. Từ 60 kg quặng pirit. Tính lượng H2SO4 96% thu được từ quặng trên nếu hiệu suất là 85% so với lý thuyết. BÀI TẬP 334. Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% S sản xuất được 92 tấn H2SO4. Hãy tính hiệu suất của quá trình. BÀI TẬP 335. Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết rằng hiệu suất trong quá trình sản xuất là 90%. BÀI TẬP 336. Người ta dùng 200 tấn quặng Fe2O3 hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 80% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%. BÀI TẬP 337. Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng nhôm oxit chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 100
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 338. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 5M để trung hòa hết 400ml dung dịch NaOH 20% (D=1,2g/ml). Tính khối lượng muối tạo thành, cho lượng muối trên vào dung dịch BaCl2 lấy dư, thu được bao nhiêu gam kết tủa. BÀI TẬP 339. Hòa tan 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH lấy dư. Tính sô mol NaOH đã tham gia phản ứng và số gam muối tạo thành. Biết dung dịch NaOH có nồng độ 10% và lượng NaOH còn dư sau phản ứng trên có thể trung hòa hết 20 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. BÀI TẬP 340. Oxit cao nhất của nguyên tố trong nhóm II có chứa 10,46% về khối lượng oxi. Xác định nguyên tố đó. BÀI TẬP 341. Cho 10,4 gam oxit một nguyên tố kim loại thuộc nhóm II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 gam muối. Xác định tên nguyên tố kim loại và dự đoán một vài tính chất của nguyên tố đó. BÀI TẬP 342. Cho 125 gam dung dịch CuSO4 19,2% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. BÀI TẬP 343. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là RO2. Trong hợp chất khí với hidro, nguyên tố R chiếm 87,5% về khối lượng. Hỏi nguyên tố đó tên gì. Dự đoán một vài tính chất của nguyên tố đó. BÀI TẬP 344. Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dung dịch H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng thu được 33,6 lít khí hidro ở đktc. Hãy tìm khối lượng sắt đã phản ứng, nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu, khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O có thể thu được. BÀI TẬP 345. Cho 13,4 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng vừa đủ. BÀI TẬP 346. Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit một kim loại hóa trị III, người ta phải dùng 43,8 gam dung dịch HCl 25%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào. BÀI TẬP 347. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng lên 101,3 gam. Hỏi có bao nhiêu gam sắt đã tham gia phản ứng, thể tích dung dịch CuSO4 0,1M cần vừa đủ cho phản ứng trên. BÀI TẬP 348. Cho 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 40 gam dung dịch NaOH 15%. Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. BÀI TẬP 349. Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, khí sinh ra được dẫn vào trong dung dịch nước vôi trong có dư, thu được một kết tủa. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. Tính khối lượng kết tủa tạo nên. (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) BÀI TẬP 350. Hòa tan hoàn toàn hợp kim nhôm-magie bằng dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Nếu cùng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH thì giải phóng 6,72 lít khí hidro (đktc). a) Viết phương trình phản ứng. b) Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hợp kim. BÀI TẬP 351. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu, Al vào dung dịch HCl 18,25% thấy thoát ra 3,36 lít hidro (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng. BÀI TẬP 352. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (biết trong môi trường axit, MnO4- bị khử thành Mn2+) BÀI TẬP 353. Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 101
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
TO
Tìm số mol CO đã tham gia phản ứng khử: n=
V 1,792(lít) = =0,08(mol) 22,4 22,4(lít/mol)
D
IỄ N
Đ
ÀN
Phương trình hóa học: MxOn + nCO → xM + nCO2 1(mol) n(mol) x(mol) a(mol) an(mol) ax(mol)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3. c) Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1. BÀI TẬP 354. Cho 5 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. c) Tính thành phần % của hỗn hợp theo khối lượng. BÀI TẬP 355. Hãy cho biết điều kiện cần và đủ để quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Giải thích vì sao Zn phản ứng mãnh liệt hơn với dung dịch HCl khi cho vào dung dịch HCl vài giọt CuSO4. Viết các phương trình phản ứng để minh họa. BÀI TẬP 356. Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300ml dung dịch A cho tác dụng với một dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để khi tác dụng với 300ml dung dịch A được dung dịch có pH = 2. BÀI TẬP 357. Hòa tan 5,6 gam Fe trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào dungdịch A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi được chất rắn D, còn nung B trong không khí thì được chất rắn E có khối lượng mE=mD+0,48 gam. Biết B gồm 2 hidroxit, viết phương trình phản ứng và xác định số mol của từng chất trong B. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. BÀI TẬP 358. Đốt bột sắt trong không khí thu được hợp chất A. Hòa tan A trong dung dịch HCl được dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 359. Cho hợp kim A gồm Ba và K. Hòa tan 3,52 gam hợp kim A vào nước được dung dịch B và khí C. Cô cạn dung dịch B thì thu được 4,54 gam chất rắn khan. a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hợp kim A. b) Nếu cho 2,626 gam hỗn hợp (NH4)2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch B rồi đun nhẹ ta được dung dịch D, kết tủa E và khí F. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp của chúng, biết rằng khối lượng dung dịch D giảm 4,382 gam so với tổng khối lượng của muối và dung dịch B, giả thiết nước bay hơi không đáng kể. BÀI TẬP 360. Hòa tan 0,99 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al trong axit HCl dư, chất không tan là 0,576 gam. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch làm khô cân được 0,348 gam. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. BÀI TẬP 361.Để khử 4,64g một oxit kim loại cần 1,792 lít khí CO. Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,344 lít khí H2. Tìm tên kim loại, xác định công thức oxit. Biết thể tích các khí đo ở đktc. GIẢI Gọi a là số mol của oxit kim loại MxOn
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
a ( Mx + 16n) = 4,64 3,36 Ta có: → ax = (mol ) M an = 0,08
Tìm số mol H2 giải phóng: n=
V 1,344(lít) = =0,06(mol) 22,4 22,4(lít/mol)
2M + 2nHCl → 2(mol)
2MCln
+ nH2 n(mol)
trang 102
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
3,36 ( mol ) M 3,36n n 2 = → M= Ta có: 3,36 0,06 0,12 M
Ơ H
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
BÀI TẬP 1. X là hỗn hợp gồm axit hữu cơ no, mạch hở, hai lần axit A và một axit không no (có 1 nối đôi), mạch hở, đơn chức B. Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam X được 4,704 lít CO2 (đktc). Để trung hòa 5,08 gam X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M. a) Tìm công thức phân tử của A, B b) Tính phần trăm khối lượng các chất có trong X. BÀI TẬP 2. Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một ankan (CnH2n+2) và một anken (CmH2m). Cho 3,36 lít hỗn hợp X qua bình nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Biết 6,72 lít hỗn hợp X nặng 13 gam. a) Tìm công thức phân tử của ankan và anken, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử không quá 4. b) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. GIẢI a) Khi cho hỗn hợp khí qua nước brom chỉ có CmH2m phản ứng: CmH2m + Br2 → CmH2mBr2 Gọi x, y là số mol của ankan và anken có trong 3,36 lít hỗn hợp X. Ta có hệ phương trình: 3,36 x + y = 22, 4 = 0,15(mol ) 8 n = nBr = y = = 0,05(mol ) anken 2 160 Do đó x = 0,1(mol) Mặt khác, theo khối lượng hỗn hợp ta có: (14n+2).0,1 + 14m.0,05 =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO Đ G
BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y .Q
y 56 x + 16 y x 3,36 3 = = → = 4,64 0,08 y 4,48 4
Vậy công thức của oxit là Fe3O4
IỄ N D
N
+ yCO2
TP
Ta có:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
n = 1 → M = 28 (loại) n = 2 → M = 56 nhận đó là sắt Fe Phương trình hóa học: FexOy + yCO → xFe (56x+16y)(g) y(mol) 4,64(g) 0,08(mol)
N
0,06(mol)
13.3,36 = 6,5 → 2n + m = 9 6,72
n = 1 → m = 7 →CH4 và C7H14 n = 2 → m = 5 →C2H6 và C5H10 n = 3 → m = 3 →C3H8 và C3H6 n = 4 → m = 1 →C4H10 và CH Chỉ có cặp C3H8 và C3H6 là phù hợp với điều kiện đã cho. b) Các phương trình hóa học: trang 103
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O C3H6 +9/2O2 → 3CO2 + 3H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl Theo các phản ứng trên ta có:
D
H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Khối lượng kết tủa BaCO3 là: 0,45(mol).197(g/mol)=88,65(g) BÀI TẬP 3. Cho ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X chứa ba nguyên tố C, H, Cl trong đó Cl chiếm 71,72% theo khối lượng. Y chứa ba nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 55,17% theo khối lượng. Xác định công thức đơn giản, công thức phân tử và công thức cấu tạo của X, Y, Z. Biết rằng khi thủy phân X trong môi trường kiềm và hidro hóa Y đều thu được chất Z. Viết phương trình phản ứng. BÀI TẬP 4. Từ một loại tinh dầu, người ta tách ra được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam A cần vừa đủ 4,704 lít oxi (đktc), chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O = 11:2. Biết A có khối lượng phân tử nhỏ hơn 150. a) Tìm công thức phân tử của A. b) Cho biết phân tử A có chứa vòng benzen, A có thể cho phản ứng tráng gương và trong tự nhiên A tồn tại ở dạng trans. Xác định công thức cấu tạo của A. BÀI TẬP 5. Tính khối lượng xenlulozơ cần dùng để sản xuất 445,5 kg xenlulozơ trinitrat, biết hiệu suất phản ứng là 80%. BÀI TẬP 6. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức cấutạo có thể có của từng axit và tính khối lượng của chúng trong hỗn hợp A. BÀI TẬP 7. X và Y là hai hidrocacbon có cùng công thức phân tử là C5H8. X là monome dùng để trùng hợp thành cao su isopren. Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch NH3 có Ag2O. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X, Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 8. Hợp chất hữu cơ A1 mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C8H14O4. Cho A1 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu cơ B1. a) Viết công thức cấu tạo của A1. Gọi tên A1 và axit B1. Viết các phương trình phản ứng. b) Viết phương trình phản ứng điều chế tơ nilon 6,6 từ B1 và một chất hữu cơ thích hợp. c) Viết phương trình phản ứng điều chế nhựa phenolfomandehit có cấu tạo mạch thẳng từ rượu metylic, một chất hữu cơ thích hợp và các chất vô cơ cần thiết. Ghi rõ điều kiện phản ứng. BÀI TẬP 9. Đốt cháy 16 gam chất A cần 44,8 lít O2 (ở đktc), thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. BÀI GIẢI
Ơ
N
3,36 n =n =n = 3nx = 3. = 0,45(mol ) BaCO Na CO CO 22,4 3 2 3 2
y t0 xCO + y H O Cx H y + (x+ )O → 2 2 2 4 2
Mà tỉ lệ số mol CO2 và H2O = 1:2
0
t Nên: C x H + 2xO → xCO + 2xH O 2x 2 2 2 Mà số mol O2 là 2 mol → số mol CO2 = 1 mol và số mol H2O = 2mol → Tính khối lượng CO2: m = n.M = 1(mol).44(g/mol) = 44(g) → Tính khối lượng H2O: m = n.M = 2(mol).18(g/mol) = 36(g) trang 104
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 10. Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 2,24 lít CO2 và 3,6 gam H2O. Tính m, biết thể tích các chất khí đo ở đktc. BÀI GIẢI
D
H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Vậy m = 1,2 + 0,4 = 1,6(g) BÀI TẬP 11. Một hợp chất có công thức phân tử C3H7O2N có tính chất lưỡng tính, phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ, với rượu etylic tạo thành hợp chất có thành phần C5H11O2N và khi đun nóng chuyển thành chất có thành phần C6H10N2O2. Từ các dữ kiện trên hãy suy ra công thức cấu tạo của chất C3H7O2N và viết các phương trình phản ứng xảy ra. BÀI TẬP 12. Một chất hữu cơ A có công thức CxH2xOzClt. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 0,5 mol CO2. Tỷ khối hơi của A so với N2 bằng 5,41. Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được nhiều chất, trong đó có một muối natri của axit amino axetic và một rượu no mạch hở. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A. BÀI TẬP 13. Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon. Cho A qua bình chứa 125ml dung dịch brom có nồng độ a mol/l, dung dịch brom bị mất màu. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch brom có tỉ khối hơi so với metan là 1,1875. Tính a mol/l. BÀI TẬP 14. Ba hợp chất hữu cơ A, B, C có mạch hở và có cùng công thức phân tử C3H4O2. Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C biết rằng: A phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, B phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, C cho phản ứng với H2 xúc tác Ni đun nóng thu được rượu đa chức không phản ứng với Cu(OH)2. BÀI TẬP 15. Hỗn hợp A gồm H2 và 1 anken, tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 10. Cho A qua xúc tác Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Tỷ khối hơi của B so với H2 là 15 a)Xác định công thức phân tử của anken b)Tính % theo số mol của các chất trong A và B Đáp án: C4H8 BÀI TẬP 16. Một hỗn hợp X (H2, ankan, anken). Cho 1120 ml hỗn hợp X qua ống Ni nung nóng thì chỉ còn 896 ml. Dẫn hỗn hợp này qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy nước Br2 phai màu 1 phần, trong khi đó khối lượng bình đựng dd Br2 tăng 0,63 g. Sau cùng còn hỗn hợp khí Y có V = 560 ml, có tỉ khối của hỗn hợp với không khí là 1,23 a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của ankan, anken b) % V các chất trong hh X và Y Đáp án :1)C2H6 và C3H6 BÀI TẬP 17. Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở A. Cho 1680 ml hỗn hợp khí đi chậm qua dd Br2 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, còn lại 1120 ml hỗn hợp Y, đồng thời khối lượng Br2 bị giảm là 4 g. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 1680 ml hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dd Ca(OH)2 dư thu được 12,5 g kết tủa. Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon trên BÀI GIẢI CmH2m + Br2 → CmH2mBr2 Sau khi qua dung dịch Br2 còn 1120 ml => đó là ankan: CnH2n+2 3n + 1 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 3m CmH2m + O2 → mCO2 + mH2O 2
Ơ
N
2,24 n = = 0,1(mol ) → n = 0,1(mol ) → m = 1,2( g ) CO C C 2 22,4 3,6 n = = 0,2(mol ) → n = 0,4(mol ) → m = 0, 4( g ) H H H O 18 2
trang 105
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
V 1,12(l ) = = 0,05(mol ) 2n+2 22,4 22, 4(l / mol ) V 0,56(l ) = = = 0,025(mol ) số mol hidrocacbon còn lại: n hidrocacbon 22,4 22, 4(l / mol ) m 4( g ) số mol Br2: n = = = 0,025(mol ) M 160( g / mol )
Ơ
N
=
H
do số mol Br2 = số mol CxHy=> đó là anken CmH2m
m 12,5( g ) = = 0,125(mol ) M 100( g / mol ) mà n =n = 0,125(mol ) CaCO CO 3 2
ẠO
ta có: 0,05.n + 0,025.m = 0,125 => 2n + m = 5
G
Đ
với m ≥ 2=> có n = 1 và m = 3
H Ư
N
Vậy hai hidrocacbon là CH4 và C3H6
10 00
B
TR ẦN
BÀI TẬP 18. Một chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố gồm: 40% C; 53,33% O; 6,67% H. a) A là chất gì? Biết A có phản ứng tráng gương. b) Trong tự nhiên, A có ở đâu? BÀI TẬP 19. Đem thủy phân 34,2 g saccarozơ được hai loại đường có công thức phân tử giống nhau. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính số gam của mỗi loại đường tạo thành. BÀI GIẢI:
Í-
H
Ó
A
axit → C H O + C H O H O + H O 12 22 11 2 6 12 6 6 12 6 t0 m 34,2( g ) = = 0,1(mol ) Tìm số mol saccarozơ: n = M 342( g / mol )
a) Phương trình hóa học: C
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
b) Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy số mol của hai loại đường = số mol saccarozơ = 0,1mol. Tính số gam của mỗi loại đường tạo thành: → m = n.M = 0,1(mol).180(g/mol) = 18(g) BÀI TẬP 20. Để điều chế rượu etylic từ tinh bột phải qua hai giai đoạn. a) Viết các phương trình hóa học của mỗi giai đoạn, ghi rõ điều kiện phản ứng. b) Nếu dùng 10 kg ngũ cốc chứa 72% tinh bột thì được bao nhiêu lít rượu etylic loại 460 (D = 0,85 g/ml), nếu hao phí theo bã rượu mất 10%. BÀI TẬP 21. Khi cho glucozơ lên men thành rượu etylic thấy có nhiều bọt khí sinh ra. a) Viết phương trình hóa học. b) Để được 5 lít rượu (D = 0,8 g/ml) thì phải lấy bao nhiêu gam glucozơ? c) Thể tích khi cacbon dioxit sinh ra là bao nhiêu lít (không tính đến hao phí và ở 300C 1 mol khí có thể tích là 24 lít)? BÀI GIẢI:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
số mol CaCO3: n =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
với số mol là: Cn H
lên men → 2C H OH + 2CO O 6 12 6 2 5 2
a) Phương trình hóa học: C H
b) Khối lượng của 5 lít rượu là: m = D.V = 0,8(g/ml).5000(ml) = 4000(g) trang 106
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
m 4000( g ) = = 86,957(mol ) M 46( g / mol ) lên men → 2C H OH + 2CO C H O 6 12 6 2 5 2
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
43,4785mol 86,957mol 86,957mol Khối lượng glucozơ: m = n.M = 43,4785(mol).180(g/mol) = 7826,13(g) BÀI TẬP 22. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axit axetic từ rượu etylic. Để điều chế 1 lít giấm ăn loại 4% là CH3COOH thì cần bao nhiêu lít rượu etylic loại 100? Cho biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của giấm ăn là 0,9 g.ml. BÀI TẬP 23. Cho 10 g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư, giải phóng 2,24 lít khí H2 (ở đktc). a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Nếu thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp ban đầu, đun nóng thì sản phẩm thu được những chất gì? Khối lượng là bao nhiêu (coi sự hao phí không đáng kể). BÀI TẬP 24. Trong dung dịch axit (HCl, H2SO4) và đun nóng thì chất béo bị phân tích thành các axit béo và glxerol (gọi là phản ứng thủy phân). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân chất béo có công thức là (C17H33COO)3C3H5. b) Nếu đem thủy phân 4,42 g chất béo này thi được bao nhiêu gam axit béo? Bao nhiêu gam glixerol? BÀI TẬP 25. Chất béo tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối của axit béo (xà phòng) và glixerol (gọi là phản ứng xà phòng hóa). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa chất béo có công thức là (C17H33COO)3C3H5. b) Để điều chế được 10 kg xà phòng bánh loại 72% là C17H33COONa thì phải lấy bao nhiêu kg chất béo và bao nhiêu kg natri hidroxit? BÀI TẬP 26. Cho 6,4 g rượu etilic loại m0, tác dụng với natri dư sinh ra 2,24 lít khí hidro (đo ở đktc). a) Viết các phương trình hóa học. b) Xác định m, biết rượu đem dùng có D = 0,85 g/ml và D (C2H5OH) nguyên chất = 0,8 g/ml/ c) Tính số gam Na đã phản ứng. d) Nói rượu đem dùng sôi ở 78,30 có đúng không? Vì sao? BÀI TẬP 27. Cho 2,3 g C2H5OH tác dụng với 3,5 g CH3COOH có H2SO4 đặc làm xúc tác. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi lượng hao phí là không đáng kể). BÀI TẬP 28. Đốt cháy hết 10 lít khí thiên nhiên có thành phần về thể tích là: 90% CH4; 2% C2H6; 4% CO2; 4% N2. a) Tính thể tích không khí cần cho phản ứng (thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). b) Nếu chứa 10 lít khí thiên nhiên này trong bình thì khối lượng cả bình là bao nhiêu gam (vỏ bình nặng 10 g). Biết nitơ không cháy và 1 mol khí có thể tích là 24 lít. c) Tính thể tích CO2 thu được sau phản ứng. BÀI TẬP 29. Đốt cháy hoàn toàn V lít một hidrocacbon cần 3,5 lít oxi và sinh ra 2,8 lít khí cacbon dioxit. (các khí đo ở đktc) a) Tìm công thức phân tử của hidrocacbon. b) Tính V. BÀI GIẢI:
N
Tìm số mol rượu: n =
0
y
y
t Phương trình hóa học: C x H y + (x+ )O → xCO + H O 2 2 2 4 2 y (x+ )(mol) 4
x(mol)
y (mol) 2
0,15625(mol)
0,125(mol)
trang 107
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
y 4 = x →x=y Ta có: 0,15625 0,125 x+
Vậy công thức phân tử của hidrocacbon là: C2H2
5 t0 2CO + H O O → 2 2 2 2
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
1mol 5/2mol Vlít 3,5lít → V = 1,4 lít BÀI TẬP 30. Chia a lít hỗn hợp hai chất khí etilen và axetilen (có tỉ lệ thể tích bằng nhau) làm hai phần bằng nhau: + Phần I: đem đốt cháy với oxi dư thấy sinh ra 1,76 g khí cacbon dioxit. + Phần II: dẫn qua bình chứa 24 g dung dịch brom nồng độ 20% thì vừa đủ để dung dịch mất màu hoàn toàn. a) Tính thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy hỗn hợp khí ở phần 1. b) Tính khối lượng mỗi chất thu được ở phần 2. c) Tính a. (coi như không có sự thay đổi thể tích và 1 mol khí có thể tích là 24 lít) BÀI TẬP 31. Hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon khí CnH2n+2, CpH2p, CmH2m-2. Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04g và bình 2 tăng 14,08g. a. Biết trong hỗn hợp A, thể tích hidrocacbon CmH2m-2 gấp 3 lần thể tích hidrocacbon CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp A. b. Hãy xác định công thức phân tử 3 hidrocacbon, nếu biết thêm trong hỗn hợp A có hai hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng ½ số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại. BÀI GIẢI: a. Phương trình hóa học: 3n + 1 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 1mol nmol (n+1)mol xmol nxmol (n+1)xmol 3p CpH2p + O2 → pCO2 + pH2O 2 1mol pmol pmol ymol nymol pymol 3 − 1 m CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O 2 1mol mmol (m-1)mol 3xmol 3mxmol (m-1)3xmol V 2, 688(l ) - Tìm số mol hỗn hợp A: n = = = 0,12(mol ) 22, 4 22, 4(l / mol ) m 14, 08( g ) - Tìm số mol CO2: n = = = 0,32(mol ) M 44( g / mol ) m 5, 04( g ) - Tìm số mol H2O: n = = = 0, 28(mol ) M 18( g / mol )
N
+
Ơ
2 2
H
b) C H
trang 108
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
N Ơ H
2
B
10 00
2
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Trong điều kiện đề bài cho chỉ có thể có nankin − nankan = 0, 04(mol ) và ankin, ankan có cùng số nguyên tử cacbon. Vậy suy ra 3 hidrocacbon có công thức phân tử là: C2H6; C4H8; C2H2. BÀI TẬP 32. Chia 39,6g hỗn hợp rượu etilic và rượu X có công thức CnH2n(OH)2 thành hai phần bằng nhau. Lấy phần thứ 1 cho tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít hidro (ở đktc); đốt cháy hoàn toàn phần thứ 2 thu được 17,92 lít CO2 (ở đktc). Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của rượu X, biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với 1 nhóm OH. BÀI GIẢI: Phương trình phản ứng: CnH2n(OH)2 + 2Na → CnH2n(ONa)2 + H2 1mol 1mol xmol xmol 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 2mol 1mol ymol 0,5ymol V 5,6(l ) - Tìm số mol H2: n = = = 0, 25(mol ) 22, 4 22, 4(l / mol ) Ta có: x + 0,5y = 0,25 (1) 3n − 1 CnH2n(OH)2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 1mol nmol xmol xnmol C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
2
nCO − nH O = 0,32 − 0, 28 = 0, 04( mol ) 2 2 Nếu ankan và ankin trộn theo tỉ lệ 1 : 1 thì kết quả cho nCO = nH O . Ở đây 2 2 nCO − nH O = 0, 04( mol ) .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
.Q
b. Kí hiệu n C là số nguyên tử cacbon trung bình của 3 hidrocacbon. Kí hiệu n H là số nguyên tử hidro trung bình của 3 hidrocacbon. 0,32 0, 28.2 nC= = 2, 66 ; n H = = 4, 66 0,12 0,12 Suy ra phải có hai hidrocacbon có số nguyên tử C trong phân tử là 2 và có một hidrocacbon có số nguyên tử C trong phân tử là 4 ( đề bài cho hỗn hợp khí hidrocacbon nên số nguyên tử C ≤ 4). Theo đề bài cho có hai hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng ½ số nguyên tử cacbon còn lại. Khi đốt 0,12mol hỗn hợp cho 0,32mol CO2 và 0,28mol H2O. nCO > nH O suy ra số mol ankin > số mol ankan
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
(1) x + y + 3x = 0,12 (2) Ta có hệ phương trình: nx + py + 3mx = 0,32 (n + 1) x + py + (m − 1)3x = 0, 28 (3) Giải ra ta có: x = 0,02mol; y = 0,04mol 0, 02(mol ) %VC H .100% = 16, 67% = n 2n+2 0,12(mol ) 0, 04(mol ) %VC H = .100% = 33,33% 0,12(mol ) p 2p 0,06(mol ) %VC H .100% = 50% = m 2 m−2 0,12(mol )
trang 109
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
2mol 2ymol V 17,92(l ) - Tìm số mol CO2: n = = = 0,8( mol ) 22, 4 22, 4(l / mol ) ta có: nx + 2y = 0,8 <=> nx = 0,8 – 2y (2) (14n+34)x + 46y = 19,8 <=> 14nx + 34x + 46y = 19,8(3) Thế (2) vào (3) ta có: 14(0,8 – 2y) + 34x + 46y = 19,8 = 34x + 18y = 8,6 (3’) x + 0, 5 y = 0, 25 Ta có hệ phương trình: 34 x + 18 y = 8, 6 Giải ra: x = 0,2mol; y = 0,1mol Thay hai giá trị này vào phương trình (3) ta rút ra n = 3 Công thức phân tử của rượu X là C3H6(OH)2 BÀI TẬP 33. Một hỗn hợp A gồm H2 và một olefin có thể tích bằng nhau. Nung nóng hỗn hợp này có xúc tác Ni thu được hỗn hợp X. Hiệu suất của phản ứng đạt 75%. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 bằng 23,2. Tìm công thức phân tử olefin. BÀI GIẢI: Gọi x là số mol của mỗi chất ban đầu Vì hiệu suất đạt 75% nên số mol CnH2n sau phản ứng còn 0,25x; số mol H2 còn 0,25x mol
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
CnH2n+2 0,75xmol Khối lượng mol của X: M X = d X / H .M H = 23, 2.2( g / mol ) = 46, 4( g / mol ) 2 2 14n.0, 25 x + 2.0, 25 x + (14n + 2).0, 75 x = 46, 4 M hh sau phản ứng = 0, 25 x + 0, 25 x + 0, 75 x Giải ra ta có n = 4 Công thức phân tử olefin là C4H8 BÀI TẬP 34. Đốt cháy hoàn toàn một sản phẩm gồm những lượng bằng nhau về số mol của hai hidrocacbon, người ta thu được 1,76g CO2 và 0,9g H2O. Xác định công thức cấu tạo của hai hidrocacbon trên, biết rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. BÀI GIẢI: 1, 76( g ) m - Tìm số mol CO2: n = = = 0, 04(mol ) M 44( g / mol ) m 0,9( g ) - Tìm số mol H2O: n = = = 0, 05(mol ) M 18( g / mol ) Kí hiệu k và k’ là số lien kết pi Gọi công thức hai hidrocacbon là CnH2n+2-2k và CnH2n+2-2k’ 3n + 1 − k CnH2n+2-2k + O2 → nCO2 + (n+1-k)H2O 2 1mol nmol (n+1-k)mol xmol nxmol (n+1-k)xmol 3n + 1 − k ' CnH2n+2-2k’ + O2 → nCO2 + (n+1-k’)H2O 2 1mol nmol (n+1-k’)mol xmol nxmol (n+1-k’)xmol 2nx = 0,04 2nx = 0, 04 Ta có: → x [ 2n + 2 − (k + k ') ] = 0, 05 x( n + 1 − k + n + 1 − k ') = 0, 05 Giải ra ta có: n = 4 – 2(k+k’) Nếu k+k’ = 0 → n = 4 k+k’ = 1 → n = 2 trang 110
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
0
t + H2 Ni→
CnH2n
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
1mol ymol
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
2
mO 0,96( g ) = = 0, 06(mol ) M O 16( g / mol ) Trong công thức hóa học Na2CO3: → nO = 0, 06( mol ).3 = 0,18( mol ) nNa = 0, 06(mol ).2 = 0,12(mol ) nC = 0, 06(mol ).1 = 0, 06( mol ) mCO 2, 64( g ) 2 = = 0, 06( mol ) - Tìm số mol của CO2: nCO = 2 M CO 44( g / mol )
N
2
TR ẦN
H Ư
Trong công thức hóa học CO2: → nC = 0, 06(mol ).1 = 0, 06(mol ) nO = 0, 06(mol ).2 = 0,12(mol ) Trong 8,04g A có ∑ n = 0,12mol ; ∑n = 0,12mol ; Na C ∑ n = 0,18mol + 0,12mol − 0, 06mol = 0, 24mol ; O
Ơ
.Q TP ẠO
G
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Đặt công thức phân tử chất A là NaxCyOz Ta có: x : y : z = 0,12 : 0,12: 0,24 = 1 : 1 : 2 Vậy công thức phân tử của A có dạng: (NaCO2)n = 134 → n = 2. Vậy công thức phân tử của A là Na2C2O4. b) A là hợp chất vô cơ vì trong phân tử không có nguyên tố H
TO
ÁN
BÀI TẬP 36. Dẫn hỗn hợp gồm 6,72 lít (đktc) khí metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom có khối lượng 56g thì khối lượng bình tăng thêm 10%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy tính khối lượng muối tạo thành. BÀI GIẢI: Bình đựng dung dịch brom tăng thêm 10% của 56g là khối lượng của etilen → khối lượng etilen: 5,6g V 6, 72(l ) - Tìm số mol hỗn hợp: n = = = 0,3(mol ) 22, 4 22, 4(l / mol ) m 5, 6( g ) - Tìm số mol etilen C2H4: n = = = 0, 2(mol ) M 28( g / mol ) - Tìm số mol metan CH4: nCH = 0,3(mol ) − 0, 2(mol ) = 0,1(mol )
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Tìm số mol nguyên tử của oxi: nO =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3
+ mCO − mA = 6,36 g + 2, 64 g − 8, 04 g = 0, 96 g
U Y
2CO3
2
2
N
2
→ mO = mNa
H
Vậy có 2 cặp nghiệm: Cặp 1: C4H10 và C4H10 nhưng công thức cấu tạo khác nhau. Cặp 2: C2H6 và C2H4. BÀI TẬP 35. Đốt cháy hoàn toàn 8,04g chất A thu được 6,36g Na2CO3 và 2,64g CO2. Phân tử khối của A là 134đvC. a) Hãy xác định công thức phân tử của A. b) A là hợp chất vô cơ hay hữu cơ. Viết công thức cấu tạo của nó. BÀI GIẢI: a) Theo định luật bảo toàn khối lượng: m A + mO = mNa CO + mCO
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
4
- Tìm số mol NaOH: nNaOH = CM .V = 1, 2(mol / l ).0,5(l ) = 0, 6( mol ) Phương trình hóa học: trang 111
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ H
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
ÀN D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H SO
2 4→ CH3COOH + C2H5OH ← CH3COOC2H5 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol - Tìm khối lượng C2H5OH: m = n.M = 0,2(mol).46(g/mol) = 9,2(g) m 9, 2 g → Thể tích C2H5OH: Vdd = dd = = 11,5(ml ) D 0,8( g / ml ) - Tìm khối lượng nước trong dung dịch: 25g – 9,2g = 15,8g m 15,8 g → Thể tích nước: Vdd = dd = = 15,8(ml ) D 1( g / ml ) 11,5ml - Tìm độ rượu = .1000 = 42,120 15,8ml + 11,5ml V 5, 6( g ) b) – Tìm số mol khí H2: n = = = 0, 25( mol ) 22, 4 22, 4( g / mol ) Dung dịch rượu etilic nên ta vừa có rượu vừa có nước Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2mol 1mol xmol 0,5xmol 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 2mol 1mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
O2 → CO2 + 2H2O 1mol 1mol 0,1mol 3O2 → 2CO2 + 2H2O 3mol 2mol 0,4mol 0, 6 So sánh số mol NaOH và số mol CO2: 1 < <2 0,5 Nên tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 CO2 + NaOH → NaHCO3 1mol 1mol 1mol xmol xmol xmol CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 1mol 2mol 1mol ymol 2ymol ymol x + y = 0,5 ta có hệ phương trình: → x = 0,4mol; y = 0,1mol x + 2 y = 0, 6 - Tìm khối lượng muối NaHCO3: m = n.M = 0,4(mol).84(g/mol) = 33,6(g) - Tìm khối lượng muối Na2CO3: m = n.M = 0,1(mol).106(g/mol) = 10,6(g) BÀI TẬP 37. Hãy xác định độ rượu của các dung dịch rượu sau: a) Cho 25g rượu etilic A tác dụng vừa đủ với 80g dung dịch axit axetic 15%. b) Cho 20g dung dịch rượu etilic B tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí hidro (ở đktc). Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml. BÀI GIẢI: C %.mdd 15%.80 g a) - Tìm khối lượng CH3COOH nguyên chất: mct = = = 12 g 100% 100% m 12( g ) - Tìm số mol CH3COOH: nCH COOH = = = 0, 2(mol ) 3 M 60( g / mol ) Phương trình hóa học:
N
CH4 + 1mol 0,1mol C2H4 + 1mol 0,2mol
trang 112
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
2
H Ư
- Khối lượng CaO tăng là khối lượng CO2: mCO = 5,32 g − 1,8 g = 3,52 g
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Đốt cháy hợp chất cho CO2, H2O thì hợp chất có C, H và có thể có O. mO trong X = mO trong CO2 + mO trong H2O – mO phản ứng 8, 32 = 2, 56 + 1, 6 − =0 2 Vậy hợp chất X chỉ có 2 nguyên tố C, H 3,52.12 mC = = 0,96 g 44 1,8.2 mH = = 0, 2 g 18 Tỉ lệ số nguyên tử của 2 nguyên tố là: 0, 96 : 0, 2 = 2 : 5 C:H = 12 Công thức phân tử của X có dạng (C2H5)n. theo đề bài số nguyên tử C ≤ 4 nên n = 2. Công thức phân tử của X là C4H10. BÀI TẬP 39. Đốt cháy hoàn toàn 3g chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8g H2O. Tỉ khối hơi của A với metan là 3,75. Tìm công thức cấu tạo của chất A, biết rằng chất A tác dụng với dung dịch NaOH. BÀI GIẢI: 2, 24(l ) V - Tìm số mol CO2: nCO = = = 0,1(mol ) 2 22, 4 22, 4(l / mol ) → mC = nC .M C = 0,1( mol ).12( g / mol ) = 1, 2 g m 1,8( g ) - Tìm số mol H2O: nH O = = = 0,1(mol ) 2 M 18( g / mol ) → mH = nH .M H = 0,1(mol ).12( g / mol ) = 0, 2 g
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
0,5mol ymol 18 46 20 x + y = → x = 0,1mol; y = 0,4mol ta có hệ phương trình: 0,5 x + 0,5 y = 0, 25 - Tìm khối lượng C2H5OH: m = n.M = 0,4(mol).46(g/mol) = 18,4(g) m 18, 4 g → Thể tích C2H5OH: Vdd = dd = = 23(ml ) D 0,8( g / ml ) - Tìm khối lượng nước trong dung dịch: 20g – 18,4g = 1,6g m 1,6 g → Thể tích nước: Vdd = dd = = 1, 6(ml ) D 1( g / ml ) 23ml .1000 = 93,50 - Tìm độ rượu = 23ml + 1, 6ml BÀI TẬP 38. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X cần dùng 5,824dm3 khí O2 (đktc). Sau phản ứng gồm CO2 và H2O được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua P2O5 thấy khối lượng P2O5 tăng 1,8g. Phần 2 cho qua CaO thấy khối lượng CaO tăng 5,32g. Tìm công thức phân tử của X, biết X có số nguyên tử C ≤ 4. BÀI GIẢI: - Khối lượng P2O5 tăng là khối lượng nước: mH O = 1,8 g
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
mO = nO .M O = 3 − (1, 2 g + 0, 2 g ) = 1, 6 g Đặt công thức phân tử A là CxHyOz. Theo đề bài ta có: MA = 3,75.16 = 60(g/mol)
trang 113
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
12 x y 16 z 60 = = = 1, 2 0, 2 1,6 3 Giải ra ta có: x = 2; y = 4; z = 2 Chất A có công thức phân tử C2H4O2. Có các công thức cấu tạo là CH3COOH và HCOOC2H5 (este metyl axetat) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH BÀI TẬP 40. Người ta trộn hidrocacbon A với lượng khí H2 được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hết 4,8g B tạo ra 13,2g khí CO2 và mặt khác 4,8g hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32g brom. Hãy xác định công thức phân tử của A. BÀI GIẢI: m 13, 2( g ) - Tìm số mol CO2: nCO = = = 0,3( mol ) 2 M 44( g / mol ) m 32( g ) - Tìm số mol Br2: nBr = = = 0, 2(mol ) 2 M 80( g / mol ) Phương trình hóa học: y y H2 O CxHy + x + O2 → xCO2 + 4 2 y y 1mol xmol mol x + mol 4 2 y y amol axmol amol x + amol 4 2 CxHy + mBr2 → CxHyBr2m 1mol m(mol) 0,2mol amol ax = 0,3(mol ) m 2 ta có hệ phương trình: → = x 3 am = 0, 2(mol ) Như vậy: m = 2. Do đó A có dạng CnH2n-2 với x = 3 thì công thức phân tử của A là C3H4 BÀI TẬP 41. Cho hidrocacbon A và B. Đốt cháy hết 1 lít A cần 6 lít khí oxi, thu được 4 lít khí CO2, 4 lít hơi nước. Đốt cháy hết 1 lít khí B cần 5,5 lít oxi, thu được 4 lít CO2, 3 lít hơi nước. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A và B. BÀI GIẢI: Xác định công thức phân tử của A Trong cùng điều kiện, tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, kí hiệu k là số lien kết pi 3n + 1 − k CnH2n+2-2k + O2 → nCO2 + (n+1-k)H2O 2 3n + 1 − k 1 lít lít n lít (n+1-k) lít 2 1 lít 6 lít 4 lít 4 lít Ta có tỉ lệ: 3n + 1 − k n (n + 1 − k ) 2 = = 6 4 4 Giải ra k = 1; n = 4 Công thức phân tử của A là C4H8 Xác định công thức phân tử của B 3n + 1 − k CnH2n+2-2k + O2 → nCO2 + (n+1-k)H2O 2
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 114
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
D
M
X
=d
X / kk
.M
kk
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
1 lít 4 lít 3 lít Ta có tỉ lệ: 3n + 1 − k n (n + 1 − k ) 2 = = 5,5 4 3 Giải ra k = 2; n = 4 Công thức phân tử của B là C4H6 BÀI TẬP 42. Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích là VCO2 : VH 2O = 3: 2 . Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hidro là 36. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất. BÀI GIẢI: Khối lượng mol của hợp chất hữu cơ: M A = d A/ H 2 .M H 2 = 36.2 = 72 g / mol Đặt công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là CxHyOz Trong cùng điều kiện, tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên: y z CxHyOz + x + − O2 → 3CO2 + 2H2O 4 2 Ta có tỉ lệ x : y = 3 : (2 x 2) = 3 : 4 Công thức phân tử hữu cơ có dạng (C3H4Oz)n 72 Mà M (C3 H 4Oz ) = 72( g / mol ) → (40 + 16z)n = 72 → n = 40 + 16 z n = 1 → z =2 Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là C3H4O2 BÀI TẬP 43. Một hợp chất hữ cơ có phân tử khối là 26. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất, biết rằng sản phẩm của sự đốt cháy hợp chất đó là khí CO2 và H2O. BÀI GIẢI: Do sản phẩm có khí CO2 và H2O nên phân tử có C, H, O Đặt công thức phân tử là CxHyOz Ta có: 12x + y + 16z = 26 Do x ≥ 1; y > 1 nên z = 0 Vậy 12x + y = 26 Nếu x = 1 → y = 14 (loại) x = 2 → y = 2 nhận Vậy công thức phân tử hợp chất hữu cơ là C2H2. BÀI TẬP 44. Khi đốt cháy hết 4g một hợp chất X (tức chất X tác dụng với oxi trong không khí) người ta thu được 11g khí cacbinic và 9g nước. a) Xác định thành phần của X b) Viết phương trình hóa học cho phản ứng cháy sau khi tìm ra công thức hóa học của X. Biết tỉ khối của X đối với không khí là 0,55. BÀI GIẢI: - Tìm khối lượng mol của X:
N
(n+1-k) lít
Ơ
n lít
H
3n + 1 − k lít 2 5,5 lít
1 lít
= 0,55.29 g / mol = 16 g / mol
a) Phương trình hóa học tổng quát: X Thành phần X có thể gồm:
+ O2
→ CO2 + H2O
12.11 m = = 3g C 44 2.9 m = = 1g H 18 trang 115
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Do đó không có O2 trong hợp chất X → X là CxHy
= 12 x :1y = 3:1 →
x 1 = y 4
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
12.8,8 m = = 2, 4 g C 44 2.5, 4 m = = 0,6 g H 18 5, 4 m = = 0,3g O 18 m : m : m = 2,4 x : 0,6 y : 0,3z = 2 : 6 :1 C H O
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
(C2H6O1)n = 46n = 46 → n = 1 Công thức của hợp chất A là C2H6O (rượu etilic) BÀI TẬP 46. Đốt cháy hoàn toàn một chất khí X (chỉ chứa C và H) cần một thể tích oxi là 11,2 lít (đktc). Chất khí sinh ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 13,2g. a) Giải thích hiện tượng hóa học xả ra. b) Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ khối của nó đối với oxi là 1,375. BÀI GIẢI: y y a) CxHy + x + O2 → xCO2 + H2O 4 2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Khối lượng bình tăng thêm đó chính là khối lượng CO2 tác dụng với Ca(OH)2.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
m CO 2 = 13, 2 g = 0,3mol b) – Tìm số mol CO2: n = CO 44 g / mol 2 M CO 2 =n .22,4 = 0,3mol.22,4(l / mol ) = 6,72(l ) - Tìm thể tích CO2: V CO CO 2 2 - Tìm khối lượng mol của X: M = d .M = 1,375.32 g / mol = 44 g / mol X O A/O 2 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Gọi công thức hợp chất là CxHyOz
H
2
.Q
A/ H
TP
A
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Vậy hợp chất có dạng (CH4)n = 16n = 16 → n = 1 Vậy công thức hóa học của hợp chất là CH4 (metan) b) Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O BÀI TẬP 45. Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một hợp chất A gồm C, H, O thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết tỉ khối hơi của chất này so với H2 là 23. b) Em hãy viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy hợp chất A. c) Cho biết tên gọi và kể một vài ứng dụng của chất A. BÀI GIẢI: - Tìm khối lượng mol của A: M = d .M = 23.2 g / mol = 46 g / mol
N
H
Ơ
C
H
Ta có: m : m
C x Hy
y x + .22,4(l) 4
+
y x + O2 4
→
xCO2
+
y H2 O 2
22,4x(l) 11,2(l)
6,72(l)
trang 116
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
U Y
A →M =d .M = 28.2 = 56 g / mol M H A/ H 2 2 H 2
ẠO
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất:
%C.m hc = 85,7%.56 g = 48 g C 100% 100% % H .m hc = 14,3%.56 g = 8 g - Tìm khối lượng nguyên tử của H: m = H 100% 100% m 48 g - Tìm số mol nguyên tử của C: n = C = = 4mol C M 12 g / mol C m 8g - Tìm số mol nguyên tử của H: n = H = = 8mol H M 1g / mol H
Đ
=
B
TR ẦN
H Ư
N
G
- Tìm khối lượng nguyên tử của C: m
Í-
H
Ó
A
10 00
Công thức của hợp chất là C4H8 BÀI TẬP 48. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất khí A (chỉ chứa hai nguyên tố) được 22g khí CO2 và 8g H2O. Sơ đồ phản ứng: A + O2 → CO2 + H2O Biết tỉ khối của A với hidro là 14. Tìm công thức hóa học của A, biết khí này làm cho quả nhanh chín. BÀI GIẢI:
-L
Gọi công thức hợp chất là CxHy
ÀN
TO
ÁN
12.22 m = = 6g C 44 2.9 m = = 1g H 18 m : m = 12 x : y = 6 :1 → x : y = 1: 2 C H
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
M
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
M
.Q
A/ H
=
TP
d
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
y x + .22, 4 22, 4 x 4 Ta có tỉ lệ: = → 8x = 3y → x : y = 3 : 8 11, 2 6, 72 Suy ra (C3H8)n = 44 → 44n = 44 → n = 1 Công thức phân tử của X là C3H8 BÀI TẬP 47. Phân tích một hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng là 85,7% C và 14,3%H. Biết tỉ khối của khí này so với hidro là 28. a) Cho biết khối lượng mol (M) của hợp chất. b) Xác định công thức hóa học của hợp chất đó. BÀI GIẢI: a) Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất:
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
D
IỄ N
Đ
(CH2)n = 14.2 = 28 → n = 2 Công thức của hợp chất A là C2H4 (etilen) BÀI TẬP 49. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí M (chỉ có C và H trong thành phần) cần 7,84 lít oxi ( các thể tích đo ở đktc). Sơ đồ phản ứng cháy là: CxHy + O2 → CO2 + H2O a) Viết phương trình hóa học tổng quát b) Tìm công thức hóa học của M. BÀI GIẢI: y y a) CxHy + x + O2 → xCO2 + H2O 4 2
trang 117
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
22,4(l)
xCO2 +
y H2 O 2
TR ẦN
H Ư
BÀI TẬP 51.Đun 10ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O, người ta thấy sinh ra 1,08 gam bạc. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ dung dịch glucozơ. BÀI GIẢI:
NH 3 → C H O + 2 Ag ↓ O + Ag O 6 12 6 2 6 12 7
Phương trình phản ứng: C H
1,08 = 0,005(mol ) 216
2.108 g 1,08 g
10 00
→ x=
B
1mol xmol
M
=
Ó
A
Nồng độ mol dung dịch glucozơ: C
0,005 = 0,5M 0,01
ÁN
-L
Í-
H
BÀI TẬP 52. Cho 10ml rượu etylic 920 tác dụng hết với Na. Tính thể tích H2 bay ra (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml. BÀI GIẢI: Các phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1) 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑ (2) Tìm số mol của rượu và nước:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
10.92.0,8 nC H OH = = 0,16(mol ) 2 5 100.46 10.8.1 nH O = = 0,044(mol ) 2 100.18
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
G
Đ
Khối lượng rượu thu được: x =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
50.92 = 25,55( g ) 180 50.44,8 Thể tích khí CO2 thu được: y = = 12,44(lít ) 180
2.22,4 l yg
TP
2.46 g xg
ẠO
180 g 50 g
.Q
lên men→ 2C H OH + 2CO ↑ O 6 12 6 2 5 2
Phản ứng lên men glucozơ: C H
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
2,24(l) → 4x + y = 14 Nếu x =1 → y = 10 x = 2 → y = 6. Vậy công thức hóa học của M là C2H6 BÀI TẬP 50. Cho glucozơ lên men rượu. Tính khối lượng rượu và thể tích khí CO2 thu được từ 50 gam glucozơ, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết thể tích khí đo ở đktc. BÀI GIẢI:
N
y x + O2 → 4 y x + .22,4(l) 4 7,84(l)
+
Ơ
C x Hy
H
b)
Theo phản ứng (1) và (2) ta có:
1 n ) = 0,102(mol ) = (n +n H C H OH H O 2 2 2 5 2
Vậy thể tích H2 là: V = n.22,4 = 0,102(mol).22,4(l/mol) = 2,285 (l) BÀI TẬP 53. Để xác định độ rượu của một loại rượu etylic, người ta lấy 10ml rượu cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ rượu. BÀI GIẢI: Các phương trình hóa học:
trang 118
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
H
2
=
V 2,564(l ) = = 0,11446(mol ) 22,4 22,4(l / mol )
H
Ơ
Vr .100 ) Vr +V H O 2
N
( do ruou =
N
Dựa vào 2 phản ứng trên ta thấy: số mol nước = số mol rượu = 2.số mol H2 = 0,229(mol)
U Y .Q
10.x.0,8 10.(100 − x).1 + = 0,229 100.46 100.18
Giải phương trình ta có x = 85,6. Vậy độ rượu là 85,60. BÀI TẬP 54. Cho 25ml rượu 900 tác dụng với kali lấy dư. a) Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml. b) Tính thể tích hidro thu được ở đktc. BÀI GIẢI: a) Các phương trình hóa học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (1) 2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2↑ (2) Thể tích rượu etylic nguyên chất:
doruou.V ddr = 90.25 = 22,5(ml ) 100 100
TR ẦN
Vr =
A
22,4.18 = 4,38(l ) 2.46
Ó
x=
10 00
B
Khối lượng rượu nguyên chất: 22,5.0,8 = 18(g) b) Thể tích nước có trong 25ml rượu 900 25 – 22,5 = 2,5(ml) Từ (2) Cứ 2.46 g rượu → 22,4 l H2 18 g rượu → x
22, 4.2,5 = 1,55(l ) 2.18
-L
y=
Í-
H
Từ (1) Cứ 2.18 g H2O → 22,4 l H2 2,5 g H2O → y
TO
ÁN
Thể tích H2 thu được: 4,38 + 1,55 = 5,93 (l) BÀI TẬP 55. Đốt cháy 2,25 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxi (đo ở
ÀN
đktc) và thu được V
H O 2
=
5 . Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định V 4 CO2
D
IỄ N
Đ
công thức phân tử của A. BÀI GIẢI: Công thức của A có dạng CxHyOz MA = 2.45 = 90
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Gọi x là độ rượu ta có phương trình:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Tìm số mol H2: n
(1) (2)
2,25 = 0,025(mol) 90 3,08 n = = 0,1375(mol) O 22,4 2 n
A
=
trang 119
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
y z y C x H yOz + (x+ - )O → xCO + H O 2 2 2 4 2 2 y z 1mol (x+ - ) mol 4 2 0,1375mol
5 y 5 => = x => y = 2,5x (1) V CO 2 4 4 2 y z (x+ - ) 1 4 2 Ta có tỉ lệ: = 0,025 0,1375 1 4x-2,5x-2z = => 0,025 0,55 0,55 <=> 6,5x – 2z = 0,025 6,5 x − 22 => z = (2) 2
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Mặt khác vì MA = 90 => 12x + y + 16z = 90 (3) Thay (1), (2) vào (3) ta được: x = 4; y = 10; z = 2 Vậy công thức phân tử của A là C4H10O2 BÀI TẬP 56. Một hỗn hợp A gồm H2, một ankan va một anken (có cùng số nguyên tử C với ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp trên với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hidrocacbon duy nhất. a) Tìm công thức phân tử của ankan và anken b) Xác định % về thể tích của ankan và anken. c) Tính thể tích khí oxi cần đốt cháy 100ml hỗn hợp A (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). BÀI GIẢI: a) Gọi x, y, z lần lượt là thể tích của H2, ankan CnH2n+2, anken CnH2n. Các phương trình phản ứng cháy: 2H2 + O2 → 2H2O 2V 1V xml x/2ml
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
+(
Í-
3n+1 t0 nCO +(n+1)H O )O → 2n+2 2 2 2 2 3n+1 1V nV ( )V 2 3n+1 yml nyml ( ) yml 2 3n t0 nCO +nH O Cn H + ( )O → 2n 2 2 2 2 3n 1V nV ( )V 2 3n zml nzml ( ) zml 2
Cn H
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
=
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
H O 2
Đ
Từ V
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,025mol
Phản ứng nung nóng hỗn hợp
Cn H 1V zml
2n
+H 1V
2
Ni → C H n 2n+2 1V zml trang 120
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ơ H
CO 2
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
BÀI TẬP 57. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít O2 (đo ở đktc), khi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO2 và H2O) vào một lượng nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và 200ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, dung dịch này nặng hơn nước vôi ban đầu là 8,6 gam. Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 15. BÀI GIẢI: Khí CO2 và H2O bị hấp thụ vào bình đựng nước vôi thì tạo ra 10 gam kết tủa và dung dịch muối nặng hơn nước vôi ban đầu là: 10 + 8,6 = 18,6(g) Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 =n + 2n = 0,1 + 2.0,2.0,5 = 0,3(mol) → n
CaCO 3
Ca(HCO ) 32
Ó
A
Khối lượng CO2: m = n.M = 0,3(mol).44(g/mol) = 13,2(g) Khối lượng H2O: 18,6 – 13,2 = 5,4(g)
H
6,72 .32 = 9,6(g) 22,4
Í-
Khối lượng O2:
ÁN
-L
Khối lượng A: 18,6 – 9,6 = 9(g) Giả sử hợp chất hữu cơ A có công thức CxHyOz Khối lượng phân tử của A = 30
13,2.12 = 3,6(g) 44 5,4.2 Khối lượng H: = 0,6(g) 18
ÀN
TO
Khối lượng C:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y ẠO Đ
x 3n+1 3n V = +( )y + ( )z = 15 + 200 + 135 = 350ml O 2 2 2 2
TP
%C3H8 = 100% - 30% = 70% c) Thể tích oxi cần dùng:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
30ml .100% = 30% 100ml
%H2 = %C3H6 =
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Thể tích hỗn hợp khí A: x + y + z = 100 Thể tích khí CO2: ny + nz = 210 Thể tích hidrocacbon duy nhất: y + z = 70 x+y+z = 100 Ta có hệ phương trình: n(y+z) = 210 y+z = 70 →n=3 Vậy công thức phân tử của ankan: C3H8; anken: C3H6 b) Phần trăm về thể tích của hidrocabon x = y = 30ml; y = 40ml
D
IỄ N
Đ
Khối lượng O: 9 – (3,6 + 0,6) = 4,8 (g) Ta có tỉ lệ:
12x y 16z 30 = = = 3,6 0,6 4,8 9
→ x = 1; y = 2; z = 1. Vậy công thức hợp chất hữu cơ A là: CH2O. BÀI TẬP 58. Hidrocacbon A là chất lỏng, có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,7. a) Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 4,9:1. Tìm công thức phân tử của A.
trang 121
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
1mol 1mol 1mol 1mol HBr + NaOH → NaBr + H2O 1mol 1mol 1mol 1mol
Đ G N H Ư
=n =n =n = 0,5(mol) C H C H Br HBr NaOH 6 6 6 5 = 78.0,5 = 39(g) → m C H 6 6 m = 157.0,5 = 78,5(g) C H Br 6 5
Ó
A
10 00
B
n
TR ẦN
Fe→ C H Br + HBr C H + Br 6 6 2 6 5
ẠO
Vậy công thức đơn giản của A là: (CH)n Mặt khác khối lượng phân tử A là: 29.2,7 = 78 Vậy (CH)n = 78 → n = 6, C6H6 b) Số mol NaOH dư: NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,5mol 0,5mol
ÁN
-L
Í-
H
BÀI TẬP 59. Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etylen (đo ở đktc) lội qua dung dịch nước brom thì thu được 4,7 gam dibrom etan. Xác định thành phần % theo thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí. BÀI GIẢI:
TO
Tìm số mol dibrom etan: n
C H Br 2 4 2
=
4,7(g) = 0,025(mol) 188(g/mol)
D
IỄ N
Đ
ÀN
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 1mol 1mol 0,025mol 0,025mol → Thể tích của C2H4 là: V = n.22,4 = 0,025(mol).22,4(l/mol) = 0,56(l) Khối lượng của C2H4 là: m = n.M = 0,025(mol).28(g/mol) = 0,7(g) → Thể tích của CH4 là: V = 2,8 – 0,56 = 2,24(l)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
x 0,11136 2 = = → x = 1; y = 1 0,5y 0,05555 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
y t0 xCO + y H O Cx H y + (x+ )O → 2 2 2 4 2 y y 1mol (x+ ) mol xmol mol 4 2 4,9 1 :n = x : 0,5y = : Ta có: n CO H O 44 18 2 2
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
b) Cho A tác dụng với brom khan theo tỉ lệ số mol 1:1 có mặt của bột Fe thu được chất B và khí C. Khí C được hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hóa NaOH dư cần 0,5 lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A đã dùng và khối lượng chất B thu được. BÀI GIẢI: Công thức hidrocacbon: CxHy Phương trình phản ứng cháy:
n
CH 4
=
2,24(l) = 0,1(mol) 22,4(l/mol)
Khối lượng của CH4 là: m = n.M = 0,1(mol).16(g/mol) = 1,6(g) Thành phần % theo thể tích của CH4 và C2H4:
%CH = 4
2,24(l).100% = 80% ; %C2H4 = 100 – 80 = 20% 2,8(l) trang 122
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Thành phần % theo khối lượng của CH4 và C2H4:
%CH = 4
1,6(g).100% = 69,56% ; %C2H4 = 100 – 69,56 = 30,44% 2,3(g)
BÀI TẬP 60. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O thu được CO2 và H2O thì trong đó thể tích khí CO2 thu được bằng:
H
10 00
B
y y C x H y + (x+ )O → xCO + H O 2 2 4 2 2 y y 1l xl l (x+ ) l 4 2
H
Ó
A
1l 5l 3l 4l Dựa vào phương trình hóa học trên ta thấy: x = 3; y = 8 C 3 H8 Giả sử công thức của hữu cơ A là: CxHyOz
-L
Í-
y z y C x H yOz + (x+ - )O → xCO + H O 2 2 2 4 2 2
ÁN
Dựa vào phương trình hóa học trên ta thấy: x = 3; y = 8 và (x+
y z - )=5 4 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
→z=0 BÀI TẬP 62. Xác định khối lượng dung dịch CH3COOH 1% thu được khi cho 15 lít rượu etylic 200C lên men. Biết rằng trong điều kiện đã cho hiệu suất phản ứng hóa rượu thành giấm là 90%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. BÀI GIẢI: ĐS: 281,7 kg BÀI TẬP 63. Cho 200ml oxi vào 100ml hỗn hợp C2H2, CO2 và N2 rồi đốt cháy. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp là 210ml. Tiếp tục cho các sản phẩm phản ứng đi qua dung dịch NaOH thể tích giảm còn 60ml. Xác định thành phần thể tích hỗn hợp. BÀI GIẢI: Gọi x, y, z là thể tích các khí C2H2, CO2, N2 C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O xmol 2,5xmol 2xmol Ta có hệ phương trình:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
ĐS: a) C3H8O3; b) CH2OHCHOHCH2OH BÀI TẬP 61. Chất hữu cơ A ở thể khí, khi đốt 1 lít khí A cần dùng 5 lít oxi. Sau phản ứng người ta thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít H2O. Xác định công thức phân tử của A. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. BÀI GIẢI: Giả sử công thức của hữu cơ A là: CxHy
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO Đ
y z y C x H yOz + (x+ - )O → xCO + H O 2 2 4 2 2 2 y z y 1mol xmol mol (x+ - ) mol 4 2 2
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Mặt khác, 1 lít hơi khí X có khối lượng bằng 46 lần khối lượng của 1 lít H2 đo ở cùng điều kiện. a) Tìm công thức phân tử của A. b) Viết công thức cấu tạo của A. Biết rằng trong A có các nhóm OH. BÀI GIẢI: Công thức của A có dạng CxHyOz MA = 2.46 = 92
Ơ
N
3 6 V = V = V cần dùng để đốt cháy hết khí X. CO H O 7 O 2 4 2 2
trang 123
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
x + y + z = 100 2 x + (200 − 2,5 x) + y + z = 210 (200 − 2,5 x) + z = 60 Giải ra ta được: x = 60; y = 30; z = 10 Thành phần % thể tích của các khí C2H2, CO2, N2 là
.Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
BÀI TẬP 68.Terpenoic Y có CTPT C10H18O là chất lỏng không quang hoạt, có mùi thơm. Hidro hóa Y thu được sản phẩm Z (C10H22O) rồi oxi hóa Z thu được axit cacboxylic có CTPT C10H22O2. Ozon hóaY rồi cho sản phẩm tác dụng với H2O2 thu được axit 4-oxo pentanoic va axeton (tỉ lệ 1:1). Xác định CTCT của Y. BÀI TẬP 69. Từ xưa con người đã biết sơ chế các chất hữu cơ. Hãy cho biết các cách làm sau đây thực chất thuộc vào loại phương pháp tách biệt – tinh chế nào: a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm vải, sợi. b) Nấu rượu uống. c) Ngâm rượu thuốc, rượu rắn. d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía. BÀI TẬP 70. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì, vị sao? Làm thế nào để chứng tỏ những hạt rắn đó là chất hữu cơ?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
% N2 = 10% BÀI TẬP 64.Đem crackinh 4,4g propan được hỗn hợp gồm 3 hidrocacbon X. Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Tính hiệu suất crackinh. BÀI GIẢI: C3H8 → CH4 + C2H4 Theo đề bài có 3 hidrocacbon nên C3H8 chưa cracking hết C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Khi đi qua Br2 dư thì C2H4 phản ứng hết. còn lại CH4 và C3H8 dư Mhh=10,8 x 2 = 21,6 Số mol C3H8 = 0,1mol Ta có 44(1-x) + 16x = 21,6 → x = 0,8 Đáp án: 80% C6H6 BÀI TẬP 65. Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và hidro có tỉ khối so với Heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Xác định CTPT của anken. BÀI GIẢI: BÀI TẬP 66. Cho 2,24 lít hỗn hợp 2 ankin tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 sau phản ứng hoàn toàn thấy có 125ml dung dịch AgNO3 1M thamgia phản ứng. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ankin trên thu được 7,84 lit khí CO2 (đktc) và 4,5gam H2O. Tìm CTPT mỗi an kin. BÀI GIẢI: BÀI TẬP 67. Từ Benzen và các chất cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế 2,4,6-tribrom benzoic. BÀI GIẢI:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
60ml.100% %C H = = 60% 2 2 100ml 30ml.100% %CO = = 30% 2 100ml
trang 124
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 71. Oxi hóa ancol etylic thu được hỗn hợp gồm anđehit, axit axetic, ancol dư và nước. Hãy tách riêng từng chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp. Cho điểm sôi của các chất: CH3CHO sôi ở 210C, C2H5OH sôi ở 780C, CH3COOH sôi ở 1180C, nước sôi ở 1000C. BÀI TẬP 72. Hãy đề nghị: a) Cách nhận biết khí ammoniac sinh ra khi phân tích định tính nitơ trong hợp chất hữu cơ. b) Phương pháp cho phép khẳng định kết tủa sinh ra khi phân tích định tính clo trong hợp chất hữu cơ là AgCl. BÀI TẬP 73. Nếu lấy một sợi dây điện gọt bỏ vỏ nhựa rồi đốt lõi đồng trên ngọn lửa đèn cồn thì thấy ngọn lửa nhuốm màu xanh lá mạ, sau đó ngọn lửa mất màu xanh. Nếu áp lõi dây đồng đang nóng vào vỏ dây điện rồi đốt thì thấy ngọn lửa lại nhuốm màu xanh lá mạ. Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng. BÀI TẬP 74. Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg một chất A chứa C, H, N,O và cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, rồi bình chứa KOH, thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 tăng thêm 1,81 mg, bình chứa KOH tăng thêm 10,56 mg. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15 mg hợp chất đó với CuO thì thu được 0,55 ml (đktc) khí nitơ. Hãy xác định hàm lượng % của C, H, O, N ở hợp chất A. BÀI TẬP 75. Đốt cháy hoàn toàn 15 mg một hợp chất hữu cơ phải dùng vừa đúng 11,2 cm3 oxi (đktc). Sản phẩm của phản ứng đốt cháy là CO2 và H2O. Tỉ lệ về thể tích của khí CO2 và hơi nước trong cùng điều kiện là 1: 1. Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. BÀI TẬP 76. Đốt cháy hoàn toàn 18,9 mg hợp chất hữu cơ cho 17,6 mg CO2 và 5,4 mg nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 9,45 mg hợp chất đó ( có chất xúc tác thích hợp ) cho hiđroclorua. Để định lương ion clo cần 10 ml dung dịch AgNO3 0, 01 M. Hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó. BÀI TẬP 77. Vitamin A có công thức phân tử C20H30O. Vitamin C có công thức phân tử C6H8O6 a) Viết công thức đơn giản nhất của mỗi chất. b) Tính tỉ lệ % về khối lượng và tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố ở vitamin A, C. BÀI TẬP 78. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau: a) 70,94 % C, 6,40 % H, 6,90 % N, còn lại là oxi. b) 65,92 %C; 7,75 %H, còn lại là oxi. BÀI TẬP 79. Hóa hơi 18,45 mg một hiđrocacbon ở 1000C, 1 atm thì thu được 5,02 ml khí. a) Xác định phân tử khối của hiđrocacbon đó. b) Hiđrocacbon đó có thể có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như thế nào? BÀI TẬP 80. Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau: a) Đốt cháy hoàn toàn 10 mg hợp chất sinh ra 33,85 mg CO2 và 6,95 mg H2O. Tỉ khối hơi của hợp chất đối với không khí là 2,69. b) Đốt cháy 28,2 mg hợp chất và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH thì thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,4 mg còn bình KOH tăng thêm 80,0 mg. Mặt khác, khi đốt 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml nitơ (đktc). Biết rằng phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ. BÀI TẬP 81. Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67% và 53,33%. Một học sinh xác định công thức đơn giản nhất của X là C2H4O.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 125
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
a) Kết quả đó đúng hay sai ? Hãy đưa ra kết quả tính toán của mình. b) Một lít hơi của X ở cùng điều kiện nặng hơn 1 lit không khí gần 2,09 lần. Xác định công thức phân tử của X. BÀI TẬP 82. Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được 1,68 lít CO2 (đktc) ; ngoài ra còn có hơi nước và khí nitơ. Tìm công thức phân tử của A, biết A có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 100 gam. BÀI TẬP 83. Dựa vào cấu tạo nguyên tử hãy giải thích tại sao: a) Cacbon chủ yếu tạo thành lien kết cộng hóa trị chứ không phải lien kết ion. b) Cacbon có hóa trị 4 trong các hợp chất hữu cơ. BÀI TẬP 84. Hợp chất nào sau đây có đồng phân lập thể: CH3CH=CHCH3 (A) ; CH3CHBrCH2CH3 (B) ; CH3CH=CHCHBrCH3 (C). Dùng công thức thích hợp biếu diễn cấu trúc của các đồng phân lập thể đó. BÀI TẬP 85. Cho các chất sau: a) CH3CH2CH2CH2CH2CH3 b) CH3CH( CH3)CH2CH3 c) CH3CH2CH2CH2CH3 d) cis-CH3CH=CHCH2CH2CH3 e) cis-CH3CH2CH=CHCH2CH3 g) CH3CH2CH2CH2CH2Cl h) CH3CH2CCl(CH3)CH3 i) trans-CH3CH=CHCH2CH2CH3 k) CH3CH(CH3)CH2CH2CH3. Những chất nào là đồng phân cấu tạo của nhau ? đồng phân lập thể của nhau ? BÀI TẬP 86. Khi đốt cháy 1,50 gam của mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được 0,90 gam nước và 2,20 gam khí cacbonic. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau hay không ? cho thí dụ. BÀI TẬP 87. Cho các tiểu phân sau đây: gốc tự do hiđroxyl, nguyên tử clo, gốc metyl, anion hiđroxyl, anion clorua, anion metyl, cation amoni, cation metyl. a) Hãy viết công thức cấu tạo của chúng. b) Hãy viết công thức Li-uýt (với đầy đủ các electron hóa trị) của chúng và nói rõ tiểu phân nào mang electron độc thân, tiểu phân nào mang điện tích âm, tiểu phân nào mang điện tích dương, vì sao ? BÀI TẬP 88. Đánh dấu Đ-đúng hoặc S-sai vào bên cạnh các câu sau: a) Nhóm nguyên tử mang điện tích dương được gọi là cacbocation. b) Cation có điện tích dương ở nguyên tử cacbon được gọi là cacbocation. c) Cacbanion và cacbocation là các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ. d) Các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ có thời gian tồn tại rất ngắn. e) Sự phân cắt đồng li các liên kết tạo ra các tiểu phân mang điện tích âm và dương. BÀI TẬP 89. có một mẫu axit benzoic C6H5-COOH bị lẫn với một ít cát. Để thu được axit tinh khiết, một học sinh đã làm như sau: Đun sôi hỗn hợp với nước đến khi lượng chất rắn không tan thêm nữa, đem lọc nhanh để thu lấy dung dịch. Để nguội thấy có tinh thể hình kim không màu của axit benzoic tách ra. Lọc lấy tinh thể, làm khô. Tiến hành tương tự hai lần nữa với tinh thể này, thu được chất rắn có nhiệt độ nóng chảy không đổi ở 1200C. Bạn học sinh đó đã sử dụng phương pháp tinh chế nào ? Cách làm như vậy đã đúng chưa? Tại sao? Có thể có cách làm nào khác không ? BÀI TẬP 90. Oxi hóa hoàn toàn 0,157 gam chất hữu cơ A chứa brom sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 rồi qua bình (2) đựng nước vôi trong dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,045 gam còn ở bình (2) có 0,600 gam kết tủa. Nếu chuyển
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 126
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
toàn bộ brom trong 0,157 gam A thành HBr, sau đó tác dụng với AgNO3 dư, thu được 0,188 gam kết tủa. a) Giải thích quá trình thí nghiệm trên. b) Tìm công thức phân tử của A, biết A có phân tử khối nhỏ hơn 200 đvC. BÀI TẬP 91. Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Phân tích định lượng 21mg chất X thu được 61,6mg CO2 và 9mg H2O. Để xác định phân tử khối của X người ta cho 2,06 gam X tan trong 100 gam benzen, dung dịch này sôi ở 80,3560C. a) Tính phân tử khối của chất X, biết rằng benzene sôi ở 80,10C và hằng số nghiệm sôi K= 2,61 (đối với dung môi là benzen). b) Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X. BÀI TẬP 92. Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam nước. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút (hỗn hợp NaOH và CaO) để chuyển tất cả nitơ trong A thành NH3, rồi dẫn khí NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit còn dư, cần dùng 7,7ml dung dịch NaOH 1M. a) tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong A. b) Xác định công thức phân tử của A, biết rằng phân tử khối của A là 60. BÀI TẬP 93. Đốt cháy hoàn toàn 0,118 gam hợp chất hữu cơ A trong oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình 1 chứa P2O5, rồi qua bình 2 chứa CaO khan. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 0,09 gam và bình 2 tăng 0,176 gam. Đun nóng 0,059 gam chất A với CuO dư thu được 11,2cm3 N2 (ở đktc). Hòa tan 0,59 gam chất A trong benzen, dung dịch này có nhiệt dộ đông đặc thấp hơn nhiệt độ đông đặc của benzene nguyên chất là 0,5060C, hằng số nghiệm lạnh của benzen là K= 5,07. a) Nếu cho sản phẩm đốt cháy A qua bình chứa CaO trước, rồi sau đó mới qua bình chứa P2O5 thì khối lượng của hai bình sẽ biến đổi như thế nào ? b) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. BÀI TẬP 94. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X cần 0,8 gam oxi và thu được 1,1 gam CO2, 0,45 gam nước và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6 gam chất X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi bằng đúng thể tích hơi của 0,32 gam oxi trong cùng điều kiện. BÀI TẬP 95. Hai hợp chất hữu cơ A và B đều chứa C, H, O. Đốt cháy a gam từng chất đều cần 0,336 lít oxi (đktc) và đều cho 0,44 gam CO2, 0,27 gam nước. a) Xác định công thức cấu tạo của A và B. biết rằng tỉ khối hơi của A hoặc B đối với nitơ là 1,643 ; chất A phản ứng với Na cho khí H2, B không phản ứng. b) Xác định giá trị của a. BÀI TẬP 96. Bốn hợp chất hữu cơ có công thức chung là CnH2n-1Cl. Phân tích định lượng nguyên tố cho thấy clo có thành phần là 46,40%. Viết công thức cấu tạo của 4 chất trên.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 97.Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O rồi cho các sản phẩm thu được vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 11,50 gam và có 39,4 gam kết tủa. Ở thể hơi, X có tỉ khối đối với He là 21,5. Xác định CTPT, Viết CTCT của X, biết rằng X có cấu tạo mạch nhánh và khi tác dụng với Na2CO3 thì giải phóng khí CO2. Hướng dẫn giải: trang 127
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Đặt công thức tổng quát của X là: CxHyOz. →
CO2 + Ba(OH)2
BaCO3↓ + H2O
Khối lượng bình tăng = m CO 2 + m H 2O = 11,5gam
N
⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 gam
H
Ơ
⇒ m H 2O = 11,5 – 0,2.44 = 2,7 gam ⇒ mH = = 0,3gam
.Q
0,3 1,6 4,3 2, 4 = = = ⇒ x = 4, y = 6, z = 2 ⇒ CTPT X: C4H6O2 y 86 12 x 16 z
Đ
ẠO
Vì X + Na2CO3→ CO2. Nên X có nhóm –COOH. X có cấu tạo mạch nhánh nên CTCT của X là: CH2 = C(CH3) – COOH
Hướng dẫn giải:
2,87 = 0,02mol = n HCl ⇒ mHCl = 0,02.36,5 = 0,73gam 143,5
A
n AgCl =
(1)
10 00
B
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
-L
Í-
H
Ó
mbình tăng = m HCl + m H 2O = 2,17 gam
(2)
2 CO 2 + Ba(OH) 2 → Ba(HCO3 ) 2
(3)
TO
ÁN
CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO3 + H 2 O 0
ÀN
t Ba(HCO3 ) 2 → BaCO3 + CO 2 + H 2O
IỄ N
Đ
n Ba(OH)2 = 0,1.1= 0,1mol ; n BaCO3 =
D
TR ẦN
H Ư
N
G
BÀI TẬP 98.Đốt cháy hoàn toàn 3,61 g chất hữu cơ X chỉ thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3 dư ở nhiệt độ thấp, thấy có 2,87 gam kết tủa và bình chứa tăng thêm 2,17 gam. Khí thoát ra được vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 15,76 gam kết tủa Y. Lọc bỏ Y, lấy dung dịch đun sôi lại có kết tủa nữa. Tìm CTPT của X, biết khối lượng phân tử của X < 200 đvC.
(4)
15,76 = 0,08mol 197
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Lập tỉ lệ :
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
MX = 21,5.4 = 86
U Y
N
mO = 4,3 – (2,4 + 0,3) = 1,6 gam
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
n CO2 = n BaCO3 = 0,2 mol
Theo phương trình (2), (3) ⇒ n CO2 = 0,08 + 2.(0,1-0,08) = 0,12mol Theo bảo toàn khối lượng mỗi nguyên tố ta có:
m
C (X )
= m
C (C O
m
H (X )
= m
H (H 2 O )
2
)
= 0 ,1 2 .1 2 = 1 .4 4 g a m
+ m
H ( H C l)
= 0 ,0 8 .2 + 0 ,0 2 .1 = 0 ,1 8 g a m trang 128
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
mCl(X) = mCl(HCl) = 0,02.35,5= 0,71gam ⇒ mO(X) = 3,61-(1,44+0,18+0,71) = 1,28gam Công thức X là CxHyOzClt
Ơ
N
G
4, 48 .12 = 2, 4 gam 22,4
H Ư
mC =
Đ
Hướng dẫn giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
TR ẦN
mCuO giảm chính là mO trong CuOtham gia phản ứng ⇒ mO = 9,6 gam
4, 48 .44 = 5,4 gam 22, 4
B
m A + m O = m CO 2 + m H 2O ⇒ m H 2 O =4,6 +9,6 –
H
2,4 0,6 1,6 : : = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1 12 1 16
Í-
x:y:z=
Ó
Đặt CTTQ của A: CxHyOz
10 00
5,4 .2 = 0,6 ( g ) → mO =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6 gam 18
A
⇒ mH =
-L
⇒ CTĐGN: C2H6O → CTTN: ( C2H6O )n hay C2nH6nOn
ÁN
y ≤ 2x + 2 hay 6n ≤ 4n + 2 ⇒ n ≤ 1, n nguyên dương nên n = 1
TO
⇒ CTPT của A: C2H6O.
Hướng dẫn giải
D
IỄ N
Đ
ÀN
BÀI TẬP 100.Hỗn hợp khí A gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp khí A (đktc) rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, còn bình 2 tăng (m + 39) gam. Xác định CTPT của hai anken trong hỗn hợp A.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
BÀI TẬP 99.Oxy hoá hoàn toàn 4,6 gam một chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được H2O và 4,48 lít CO2 (đktc), đồng thời thấy khối lượng CuO ban đầu giảm 9,6 gam. Xác định CTPT của A.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Vì M < 200 ⇒ 180,5n < 200 ⇒ n < 1,1 ⇒ n=1 ⇒ CTPT X : C6 H 9 O 4Cl
U Y
N
⇒ CTĐGN là C6H9O4Cl ⇒ CTTN (C6H9O4Cl)n
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
1, 44 0,18 1, 28 0,71 : : : = 0,12 : 0,18 : 0,08 : 0,02 = 6 : 9 : 4 :1 12 1 16 35,5
H
x:y:z:t =
Đặt công thức các anken là: CnH2n và CmH2m Công thức chung của hai anken: Cn H 2n ( n là số nguyên tử C trung bình)
trang 129
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
3n O2 → n CO2 + n H2O 2 8,96 = 0,4mol 22,4
N N
H
Theo đề bài: m CO 2 − m H 2 O = m + 39 − m
U Y
0,4.44 n − 0,4.18 n = 39 ⇒ n = 3,75 hay n < 3,75 < m
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
TP
Vậy CTPT hai anken: C3H6 và C4H8
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
BÀI TẬP 101.Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là gì? GIẢI: Gọi x và y lần lượt là khối lượng của CO2 và H2O. Ta có : mCO2 và mH2O = 39,4 – 19,912 = 19,448 Khối lượng CO2 và H2O sinh ra: nCO2.44 + nH2O.18=19,448. Mặt khác nCO2.12 + 2nH2O.1 = 4,64 Ta có hệ: x + y = 19, 488 y x 44 .12 + 18 .2 = 4, 64 x = 0,348 mol (15,312 gam CO2); y = 0,232 mol (4,176 gam H2O) Do số mol H2O nhỏ hơn CO2 nên trong bài toán này X chỉ có thể là C3H4 (Hoặc lập tỉ lệ x/y ta được tỉ lệ 3/4. Cách 2: CO2 và hơi nước bị dung dịch giữ lại. Khối lượng dung dịch giảm suy ra tổng CO2, H2O = 39,4 – 19,912 = 19,488. Suy ra khối lượng oxi phản ứng = 19,488 – 4,64 = 14,848 là 0,464 mol. Số mol CO2 ngoài tạo BaCO3 = 0,2 còn có thể tạo muối axit tan trong dung dịch. Gọi số mol HCO3- trong dung dịch là x và số mol H2O do X sinh ra là y. 2 x + y = 0,528 Ta có: giải ra x = 0,148; y = 0,232. Vậy số mol CO2 = 0,348; H2O = 0,232 6 x + y = 1,12 nên tỉ lệ C:H = 3:4 BÀI TẬP 102.Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và khí oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc để hấp thu toàn bộ hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Xác định CTPT và viết các CTCT có thể có của hiđrocacbon X?
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp nên chọn: n = 3 và m = 4.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Số mol hai anken =
0,4 n
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,4 n
0,4 mol
Ơ
C n H 2n +
Giả sử CxHy có số mol là 1 mol -> số mol O2 là 10 mol . y y → xCO2 + H 2O Phản ứng: Cx H y +(x+ )O2 4 2 Sau phản ứng có x mol CO2 , 10-x -y/4 mol O2 và y/2 mol H2O . Hỗn hợp khí sau khi đi qua H2SO4 còn x mol CO2 và 10-x-y/4 mol O2. 44x + 32(10-x-y/4) = 38 (10-x -y/4+x)
trang 130
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
.Q
CO 2 44 6 => nO2 (dư) = nCO2 Bảo toàn nguyên tố oxi, ta có: y x+ +x=10 => 8x + y = 40. Với y ≤ 2x+2 , x, y > 0. Chỉ có trường hợp x = 4, y = 8 4 => CTPT: C4H8 Hoặc: nO2 (dư) = nCO2 => 10 - (x + 0,25y) = x => 8x + y = 40 => x = 4 và y = 8 (C4H8) BÀI TẬP 103.Chất hữu cơ X có chứa (C, H, O, N) có % khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. a) Xác định công thức đơn giản nhất của X b) Tìm công thức phân tử của X . Biết X có một nguyên tử nito trong phân tử. ĐS: C2H5O2N BÀI TẬP 104.Đốt cháy hoàn toàn 0,90 (g) một chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,54(g) H2O. a) Tìm công thức đơn giản và công thức phân tử của A. Biết A có tỉ khối so với oxi bằng 2,8125. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên A, biết A có thể điều chế từ axit acrylic chỉ bằng một phản ứng. ĐS: C3H6O3 Axit lactic. BÀI TẬP 105.Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ B ( C, H, O) rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó dẫn tiếp qua bình (2) đựng CaO dư, thấy bình (1) tăng 3,60(g), bình (2) tăng 11(g). Khi hóa hơi 5(g) B thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6 (g) khí oxi đo ở cùng (t0, p). Xác định công thức phân tử của B. ĐS: C5H8O2 BÀI TẬP 106.Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ Y chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa, khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Tìm công thức phân tử của Y. Biết MY< 100. ĐS: C4H6O2. BÀI TẬP 107.Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X thu được 0,2688 lít CO2 ( đktc) và 0,252 gam H2O. Mặt khác nếu phân hủy 0,445 gam X thì thu được 56 ml khí N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của X, biết trong X có một nguyên tử nitơ. ĐS: C3H7O2N. BÀI TẬP 108.Anđehit hai chức A có % khối lượng C, H lần lượt bằng 55,814% và 6,976%. a) Tìm công thức phân tử của A. b) Từ A có thể chuyển hóa thành caosubuna qua 3 giai đoạn. Viết phương trình phản ứng ở dạng công thức cấu tạo để minh họa. ĐS: trang 131
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
38
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
-> 44x - 32x -8y +320 = 380 -9,5y -> 12x = 60-1,5y , cặp nghiệm x =4 ,y = 8 hợp lý . Vậy CTPT là C4H8. y y Cx H y +(x+ )O2 → xCO2 + H 2O 4 2 Hỗn hợp khí Y gồm có: O2 dư, H2O, CO2 do phản ứng cháy tạo ra. Sau khi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thu hỗn hợp Z gồm O2, CO2. Bằng phương pháp đường chéo, ta có: O2 32 6
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
A: C4H6O2 Butan – 1,4 – đial. BÀI TẬP 109.Axit X thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có % khối lượng cacbon là 54,54%. a) Tìm công thức phân tử của X, viết các công thức cấu tạo có thể có của X. b) Phân tử X có mạch nhánh, viết phương trình phản ứng điều chế X từ hidro cacbon tương ứng. ĐS: C4H8O2 BÀI TẬP 110.Đốt cháy hoàn toàn 6,66 gam chất X cần 9,072 lít Oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư. Bình (1) tăng 3,78 (g), bình (2) tăng m (g) và có a(g) kết tủa. a) Tính m và a. b) Lập công thức phân tử của X biết MX< 250. ĐS: a) a = 36 (g). b) C12H14O4. BÀI TẬP 111.Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol rượu X đơn chức cần 1,008 lít O2, thu được 0,672 lít CO2 và m gam H2O. Khí đo ở đktc. a) tính m b) Xác định công thức phân tử của X. ĐS: C3H8O BÀI TẬP 112.Cho hợp chất hữu cơ đơn chức Y chứa C, H, O. Trong đó % khối lượng C, H lần lượt là 55,81% và 6,98%. a) Xác định công thức phân tử của Y. b) Viết công thức cấu tạo của Y. Biết Y có đồng phân hình học. Viết sơ đồ điều chế Y từ hidro cacbon tương ứng. ĐS: C4H6O2. BÀI TẬP 113.Một rượu Z đơn chức có % khối lượng oxi bằng 34,78%. a) Tìm công thức phân tử của Z, viết công thức cấu tạo có thể có của Z. b) Một đồng đẳng Y của Z, có % khối lượng cacbon trong Y lớn hơn trong Z là 12,59%. Viết công thức cấu tạo và gọi tên Y. ĐS: Z : C2H5OH. BÀI TẬP 114.Chất hữu cơ A thuần chức ( C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng lên 5,1 gam và có 14,775 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng điều chế A từ hidrocacbon. ĐS: C3H8O3 BÀI TẬP 115.Khi đốt 1V hidrocacbon A cần 30V không khí, sinh ra 4V CO2. A tác dụng với H2/Ni tạo thành một hidrocacbon no mạch nhánh. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết trong không khí Oxi chiếm 20% về thể tích, các khí đo cùng điều kiện. BÀI TẬP 116.Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần 7,68 gam oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ca(OH)2 dư. Thấy bình (1) tăng 4,32 gam, bình (2) có m gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X Tính khối lượng kết tủa tạo thành. BÀI TẬP 117.Đốt cháy 0,39 gam chất hữu cơ A hoặc B đều thu được 1,32 gam CO2 và 0,27 gam H2O. dA/B = 3. Xác định công thức phân tử của A, B Viết công thức cấu tạo của A, B biết A tác dụng được với Br2 khi có bột Fe, A không làm mất màu dung dịch KMnO4.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 132
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 118.Đốt hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp hai hidrocacbon no mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư. Sau các thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 3,42 gam, bình (2) có m gam kết tủa. a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tính % thể tích của hai hidrocacbon. Biết khí (đktc). b) Tính m. BÀI TẬP 119.Cho một lượng anken X tác dụng với H2O ( có H2SO4 xt) được chất hữu cơ Y, khối lượng bình nước tăng 5,04 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được chất Z, khối lượng Y và Z thu được khác nhau 7,56 gam. Tìm công thức phân tử, gọi tên của X. giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. BÀI TẬP 120.Đốt 3,4 gam một hidrocacbon A tạo ra 11 gam CO2, khi A tác dụng với H2/Ni dư thu được isopentan. Mặt khác khi cho 3,4 gam A tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 thấy tạo ra m gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A và tính lượng kết tủa tạo thành. BÀI TẬP 121.Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa CH4 thành C2H2 ( ở 15000C, xt) thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, H2, C2H2. Đốt một phần A thu được 17,6 gam CO2 a) Tính khối lượng A đã đem đốt. b) Lấy một lượng A như trên cho từ từ qua dung dịch Ag2O/NH3 thấy có 36 gam kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình chuyển hóa CH4 thành C2H2. BÀI TẬP 122.Đốt cháy m gam một ankin A thu được m gam H2O a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A. b) Công thức cấu tạo của A, biết A có phản ứng tạo kết tủa với Ag2O/NH3. c) Một đồng phân mạch hở của A, khi tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ 1:1 thu được sản phẩm gồm 3 đồng phân, gọi tên đồng phân đó. BÀI TẬP 123.Tìm công thức phân tử của các chất sau? 1. đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam chất hữu cơ X thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với heli là 15 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam chất Y thu được 1,76 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 22,5. 3. Đốt cháy 0,9 gam chất hữu cơ Z thu được 1,056 gam CO2, 0,54 gam H2O và 134,4 ml N2 (đktc). Khối lượng riêng của Z ở điều kiện tiêu chuẩn là 3,348 g/l. BÀI TẬP 124.Đốt cháy hoàn toàn 112 ml (đktc) một hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I chứa H2SO4 đặc và bình II đựng dung dịch KOH dư, người ta thấy khối lượng bình I tăng 0,18 gam và khối lượng bình II tăng 0,44 gam. a) Có thể đổi vị trí hai bình trong thí nghiệm trên được không? b) Xác định công thức phân tử của A BÀI TẬP 125.Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam chất hữu cơ A chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít CO2 (đktc). Xác định công thức thực nghiệm của A. BÀI TẬP 126.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ B cần 0,64 gam O2 và tạo thành 0,33 gam H2O, 0,88 gam CO2. Xác định công thức đơn giản nhất của B. BÀI TẬP 127.Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 6,6g CO2 và 3,6g nước. Tỷ khối hơi của A so với nitơ là 2,15. Tìm công thức phân tử của A. BÀI TẬP 128.Đốt cháy 2,25g hợp chất A chứa C, H, O phải dùng hết 3,08lít oxi (đktc) và thu được VH2O: VCO2 = 5:4. Biết tỉ khối hơi của A so với CO2 là 2,045. Tìm CTPT của A. BÀI TẬP 129.Một chất hữu cơ A chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O. Ở thể hơi, 1,8g chất A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 0,8g oxi ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,6g A bằng 4,48lí khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó VCO2 = 3VO2 và tỷ lệ khối lượng CO2 và nước là 11/3. Tìm công thức phân tử của A. BÀI TẬP 130.Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 133
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 131.Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất A cần 6,72lít oxi (đktc). Khi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành chỉ gồm CO2 và nước vào một lượng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và 200ml dd muối có nồng độ 0,5M; dd này nặng hơn lượng nước vôi trong đã dùng là 8,6g. Tìm công thức đơn giản của A. BÀI TẬP 132.Đốt cháy hoàn toàn 2,14g chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, N rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 1,8lít dd Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và dd muối, khối lượng dd muối này nặng hơn khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu là 3,78g. Cho dd Ba(OH)2 lấy dư vào dd muối lại thu được kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85g. Tìm công thức đơn giản của A. BÀI TẬP 133.Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O thu được 1,32g CO2 và 0,54g H2O. Khối lượng phân tử của chất đó là 180. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ nói trên. BÀI TẬP 134.Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dd AgNO3, người ta thu được 1,435g AgCl. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ nói trên biết tỉ khối hơi của nó so với hidro bằng 42,5. BÀI TẬP 135.Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A. BÀI TẬP 136.Đốt 0,366g một hợp chất hữu cơ A, thu được 0,792g CO2 và 0,234g H2O. Mặt khác phân huỷ 0,549g chất đó thu được 37,42cm3 nitơ (đo ở 27°C và 750mmHg). Tìm công thức phân tử của A, biết rằng phân tử của nó chỉ chứa một nguyên tử nitơ. BÀI TẬP 137.Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất X bằng một lượng oxi vừa đủ là 0,616 lit, thu được 1,344 lit hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích là 0,56 lit và có tỉ khối đối với hidro là 20,4. Xác định công thức phân tử của X, biết thể tích các khí đo ở đktc. BÀI TẬP 138.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A bằng O2 chỉ thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O . Xác định công thức phân tử của A biết khi hóa hơi 7,2 gam A thu được một thể tích hơi lớn hơn 1,792 lít(136,50C; 1,5atm) BÀI TẬP 139.Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 5,04 lit O2(đktc) Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 15gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là 4,8 gam. Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 40. BÀI TẬP 140.Hợp chất hữu cơ A có chứa C H, N, Cl với % khối lượng tương ứng là 29,45%; 9,82%; 17,18%; 43,55%. Xác định công thức phân tử của A biết nó trùng với công thức đơn giản nhất. BÀI TẬP 141.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hợp chất hữu cơ A cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 1:1. a/ Xác định công thức đơn giản của A. b/ Xác định phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên . Biết 50 < MA < 60. BÀI TẬP 142.Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và nước. Đem hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch giảm 17 gam và trong bình có 40 gam kết tủa. a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A. b/ Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100 đvC. BÀI TẬP 143.Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam hợp chất hữu cơ A, toàn bộ sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm 2,66 gam và trong bình có 3,94 gam muối trung tính và 2,59 gam muối axit. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A. BÀI TẬP 144.Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ A mạch hở cần 7,84 lít O2 (đktc) thu được nước và CO2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 134
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
thấy khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi trong tăng 14,6 gam và trong bình có 25 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết nó trùng với công thức đơn giản. BÀI TẬP 145.Đốt cháy hoàn toàn 2,14g chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, N rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 1,8lít dd Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và dd muối, khối lượng dd muối này nặng hơn khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu là 3,78g. Cho dd Ba(OH)2 lấy dư vào dd muối lại thu được kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85g. Tìm công thức đơn giản của A. BÀI TẬP 146.Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chứa C, H, O khối lượng sản phẩm cháy là P(g). Cho toàn bộ sản phẩm này qua ddịch nước vôi trong có dư thì sau cùng thu được t gam kết tủa, biết P = 0,71t và t =(m+p)/1,02. Xác định CTPT của A? A. C2H6O2 B. C2H6O C. C3H8O3 D. C3H8O BÀI TẬP 147.Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4).Xác định công thức phân tử X. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. A. C2H5ON B. C2H5O2N C. C2H7ON D. C2H7O2N BÀI TẬP 148.Đốt cháy hoàn toàn 1,12g chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36g. Biết rằng số mol CO2 gấp 1,5 lần số mol của nước. CTPT của A là: (biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử): A. C3H8O B. CH2O C. C4H10O D. C3H6O BÀI TẬP 149.Khi phân tích a(g) chất hữu cơ A chứa C, H, O thấy tổng khối lượng 2 nguyên tố cacbon và hiđro là 0,46g. Nếu đốt cháy hoàn toàn a(g) chất A cần vừa đủ 0,896 lít O2 (ở đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch NaOH dư, thấy chúng bị hấp thụ hoàn toàn và khối lượng bình chứa tăng thêm 1,9g. Công thức phân tử của A là : A. C6H6O2 B. C6H6O C. C7H8O D. C7H8O2 BÀI TẬP 150.Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm3 N2 (đkc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng.Công thức phân tử của A là : B.C2H7N C. C2H5N D. Không xác định A. C4H14N2 được BÀI TẬP 151.Đốt cháy hoàn toàn 1,48g chất hữu cơ A dùng 2,016 lít oxi (đktc) thì thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau: VCO2 = 3VO2 và mCO2 = 2,444mH2O. Tìm công thức phân tử của A biết khi hoá hơi 1,85g A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,8g oxi ở cùng điều kiện. A. C4H10O B. C2H2O3 C.C3H6O2 D. C2H4O2 BÀI TẬP 152.Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít O2 thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 3: 2. Xác định CTPT của A?. A. C4H6O2 B. C3H4O2 C. C3H4O D. C4H6O BÀI TẬP 153.Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X. A. C3H9N B. C3H7O2N C. C2H7N D. C2H5O2N BÀI TẬP 154.Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Tổng số liên kết Π trong phân tử metylơgenol là: (Công thức tính số liên kết pi của hợp chất CxHyOz là: số liên kết pi = (2x-y+2)/2). A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 BÀI TẬP 155.Phân tích a(g) chất hữu cơ A thu được m(g) CO2 và n(g) H2O. Cho biết m = 22n/9 và a = 15(m+n)/31. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi (d) của A đối với không khí thì 2 < d <3. A. C3H6O B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C2H4O
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 135
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 156.Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C,H,O) bằng 1,0976 lít khí O2(ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O , 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng: 3<dx < 4. A. C3H4O3 B. C3H6O3 C. C3H8O3 D. Đáp án khác BÀI TẬP 157.Cho 2 chất hữu cơ X, Y (gồm C, H, O) đều có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khi đốt cháy 0,02mol hỗn hợp X, Y cần 0,05mol oxi. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của X.M của hai chất X và Y lần lượt bằng: A. 60 và 90 B. 30 và 45 C. 40 và 60 D. 80 và 120 BÀI TẬP 158.Đốt cháy chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 22/9. Xác định công thức phân tử của A biết rằng A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi : A. C2H4O B. CH2O C. C3H6O D. C4H8O BÀI TẬP 159.Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất có thể là: A. C4H10O. B. C3H6O2. C. C2H2O3. D. C5H6O2. BÀI TẬP 160.Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H4O. BÀI TẬP 161.Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 at. X có công thức phân tử là B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C2H4O2. A. C4H8O2. BÀI TẬP 162.Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là C. C3H7O2N. D. C2H7O2N. A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. BÀI TẬP 163.Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là B. C6H12O4. C. C6H10O4. D. C6H8O4. A. C6H14O4. BÀI TẬP 164.Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; đồng thời lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. A. C2H6O. BÀI TẬP 165.Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Công thức đơn giản nhất của X là A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O. BÀI TẬP 166.Đốt cháy hoàn toàn 4,3gam một chất hữu cơ đơn chức A chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa P2O5 dư và bình 2 chứa NaOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 2,7g; bình 2 thu được 21,2g muối. Công thức phân tử của A là A. C2H3O. B. C4H6O. C. C3H6O2. D. C4H6O2. BÀI TẬP 167.Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất B (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của B là A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C4H9N. BÀI TẬP 168.Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất A (CxHyO) với O2 vừa đủ để đốt cháy hợp chất A ở 136,5oC và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol A lượng CO2 sinh ra được cho vào 400 ml dd Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng hoà tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800 ml dd Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Công thức phân tử của A là A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C3H6O2.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
trang 136
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
- Khi sục hoặc hấp thụ khí CO2 vào dung dịch kiềm (NaOH, KOH, LiOH)có thể xảy ra 1 trong 2 phương trình phản ứng sau: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) - Phụ thuộc vào số mol của CO2 và NaOH tham gia phản ứng có thể xảy ra pư (1) hoặc pư (2) hoặc cả 2 pư n Nếu NaOH < 1 chỉ xảy ra phản ứng (2) tạo muối axit NaHCO3, CO2 dư. nCO2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
CHUYÊN ĐỀ VỀ CO2,SO2TÁC DỤNG VỚI KIỀM VÀ KIỀM THỔ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
BÀI TẬP 169.Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4oC và áp suất P1 gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0oC, áp suất P1. A. C4H10. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8. BÀI TẬP 170.Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 g CO2; 1,215g H2O và 168ml N2 (đktc). Tỷ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là A. C7H9N. B. C6H7N. C. C5H5N. D. C6H9N. BÀI TẬP 171.Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,26 gam H2O và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của A là A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa. BÀI TẬP 172.Đốt cháy hoàn toàn 1,88g A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4:3. Công thức phân tử của A là A. C4H6O2. B. C8H12O4. C. C4H6O3. D. C8H12O5. BÀI TẬP 173.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X (chứa C, H, O) cần 0,6 mol O2 tạo ra 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D. CH2O. BÀI TẬP 174.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y (chứa C, H, O) cần 0,3 mol O2 tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của Y là A. C2H6O. B. C2H6O2. C. CH4O. D. C3H6O. BÀI TẬP 175.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl thu được 2,2 gam CO2; 0,9 gam H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam AgCl. Công thức phân tử của hợp chất đó là A. C2H4Cl2. B. C3H6Cl2. C. CH2Cl2. D. CHCl3. BÀI TẬP 176.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là? A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N. BÀI TẬP 177.Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 dựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H6O2. C. C4H6O4. D. C3H4O4.
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Nế u
nNaOH = 1 Hai chất phản ứng vừa đủ, tạo muối axit NaHCO3. nCO2
Nế u 1 < Nế u
nNaOH < 2 Hai chất phản ứng hết, tạo 2 muối NaHCO3, Na2CO3. nCO2
nNaOH = 2 Hai chất phản ứng hết, tạo muối Na2CO3. nCO2
trang 137
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
nNaOH > 2 Chỉ xảy ra phản ứng (1) tạo muối Na2CO3, NaOH dư. nCO2
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ N
U Y
n NaOH < 2 → tạo cả muối Na2CO3 và NaHCO3 n CO2
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
f=nCO2/nCa(OH)2 o/ f = 1 : chỉ tạo muối CaCO3 o/ f = 2 : chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 o/ 1 < f < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 * Khi những bài toán không thể tính f ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối. - Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư thì chỉ tạo muối CaCO3 - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấykết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. - Sự tăng giảm khối lượng dung dịch : Khi cho sàn phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 M bình tăng = m hấp thụ m dd tăng = m hấp thụ - m kết tủa m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ - Nếu không có các dữ kiện trên ta phải chia trường hợp để giải.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
* Có những bài toánphải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối. - Hấp thụ CO2 vào NaOH dư (KOH dư)chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3) - Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa → Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 - Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng : m bình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ (CO2 + H2O có thể có) → Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì chia trường hợp để giải. aaaaa B. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2: Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ f: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
+ Nế u 1 <
H
n NaOH = 1 → chỉ tạo muối NaHCO3 n CO2
.Q
+ Nế u
N
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) n NaOH + Nế u = 2 → chỉ tạo muối Na2CO3 n CO2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nế u
D
IỄ N
Đ
C. Muốn làm tốt dạng bài tập này cần nắm tỉ lệ mol và cách đặt số mol vào cho phù hợp-Một số bài phải sử dụng phương trình ion rút gọn khi gặp bài CO2 + hh ( NaOH và Ca(OH)2) CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1) CO2 + OH- → HCO3- (2) f=nOH-/nCO2 o/ f = 2 : chỉ tạo muối CO32o/ f = 1 : chỉ tạo muối HCO3o/ 1 < f < 2 : tạo cả muối HCO3- và CO32♣ Dạng 1. a mol CO2 tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)2 hay trang 138
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
x = 0,5; y = 0,5 Câu 2. 5,6 lít tác dụng 200 ml NaOH aM thu được dung dịch có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH. Tìm a. CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) Dung dịch thu được tác dụng với KOH => có NaHCO3 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 0,1 0,1
5, 6 = 0, 25mol 22, 4 = 0,1mol
TO
ÀN
nCO2 =
nNaOH
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
nNaOH = x + 2 y = 1, 5
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
10 00
nCO2 = x + y = 1
B
CO2 + NaOH → NaHCO3 x x x CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O y 2y y
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Ba(OH)2 ) .Yêu cầu. Tính 1. Khối lượng kết tủa CaCO3 hay BaCO3 tạo ra , Cách làm rất đơn giản: · Nếu thấy a < b thì => ĐS: = a mol . · Nếu thấy a > b thì => ĐS: = 2b – a 2. Khối lượng của từng muối thu được ( muối HCO3- và muối CO32- ) Cách làm rất đơn giản: · Trước tiên: lấy = f , Nếu thấy giá trị 1 < f < 2 Thì sẽ có 2 muối sinh ra ( đó là HCO3- và CO3 · · ♣ Dạng 2 . Cho V (lit) CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ) thu được x mol kết tủa ( ↓ ) . Yêu cầu. Tính : 1.Thể tích khí CO2 .Thường có 2 ĐS. ĐS 1: ĐS 2: ♣ Dạng 3: a mol CO2 + Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 → b mol kết tủa. Tính Ca(OH)2 · muối · = muối trung hòa CaCO3 Câu 1. 100 gam CaCO3, HCl dư tạo CO2 phản ứng 60 g NaOH CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 1mol 1mol 1mol nNaOH = 1,5 → tạo 2 muối nCO2
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
D
IỄ N
Đ
Trường hợp 1: CO2 dư tạo ra NaHCO3
CM NaOH =
0,1 = 0,5M 0, 2
Trường hợp 2: tạo 2 muối
nCO2 = 0,15mol
CM NaOH =
0, 4 = 2M 0, 2 trang 139
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Câu 3. Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Tìm m.
6,72 = 0,3mol 22, 4 nNaOH = 0,38.1 = 0,38mol nBa ( OH )2 = 0,1.1 = 0,1mol
Ơ H U Y .Q ẠO
x + 2 y = 0,38
G N
A
CO2 + OH-→ HCO3x x x CO2 + 2OH → CO32- + H2O y 2y y
10 00
nOH − 0,58 = = 1,93 tạo ra 2 muối nCO2 0,3
B
Cách 2: CO2 + OH-→ HCO3CO2 + 2OH → CO32- + H2O
TR ẦN
H Ư
mBaCO3 = 0,1.197 = 19, 7 g
Đ
x = 0,22; y = 0,08 2NaHCO3 + Ba(OH)2→ Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O 0,22 0,1 0,1
Ó
x + y = 0,3
H
x + 2 y = 0,58
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
x = 0,02; y = 0,28 Ba2+ + CO32-→ BaCO3 0,1 0,28 0,1 Câu 4. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH (với a<b<2a) thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 thu được m1 g kết tủa. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m2 g kết tủa. Tính m1, m2 theo a và b. nCO2 = amol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
x + y = 0,3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
tạo 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3 x x x CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O y 2y y
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
nNaOH 0,38 = = 1, 26mol nCO2 0,3
N
nCO2 =
nNaOH = bmol CO2 + NaOH → NaHCO3 x x x CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O y 2y y
x+ y = a
x + 2y = b y = b – a; x = 2a – b
trang 140
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
(4)
H
Phần 1: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl (1) y/2 y/2 CaCl2 + NaHCO3 không phản ứng (2) Phần 2 Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (3) x/2 x/4 x/4 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH (x/4+y/2)
N
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
+ nNa2CO3 (4)
-L
mBaCO3 (4) + mBaCO3 (5) − mBaCO3 (3) = 19, 7
TO
ÁN
197.x/4 + (x/4 + y/2).197 – y/2.197 = 19,7 x = 0,2; y = 0,3 nCO2 = 0,5mol
VCO2 = 11, 2l
D
IỄ N
Đ
ÀN
CaCO3 → CaO + CO2 0,5 0,5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
Ó
A
2
H
nNa2CO3 (2)
Í-
nNa2CO3 (5) =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
.Q
m1 = y/2.100 = 50y m2 = (x/4 + y/2).100 +100.x/4 = 50x + 50y Câu 5. m g đá vôi chứa 80% CaCO3 VCO2, 800ml KOH 1M, X chia X thành 2 phần - Cho BaCl2 vào (1) a g kết tủa - Ba(OH)2 (2) b g kết tủa Cho (a – b)=19,7 Tính nồng độ mol các chất trong X (V không đổi) Tính V, m CO2 + KOH → KHCO3 x x x CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O y 2y y x + 2y = 0,8 phần 1 tác dụng với BaCl2 có K2CO3 nếu trong X không có KHCO3 thì a = b, có KHCO3 Phần 1 K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl (3) y/2 y/2 Phần 2 KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O (4) x/2 x/4 x/4 K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (5)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
mNa2CO3 (4) = mNa2CO3 (2) + mNa2CO3 (3)
mCaCO3 = 50 g
m đá vôi 50.
100 = 62,5 g 80
Câu 6. Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Hãy xác định khối lượng muối sinh ra? Giải:
trang 141
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
3, 2 1,568 = 0, 08mol = 0, 07mol ; nNaOH = 40 22, 4 n 0, 08 Xét tỷ lệ: 1 < NaOH = = 1,142 < 2 nCO2 0, 07
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Theo (2) nNaHCO3 = nCO2 = y = 0, 06 mol => mNaHCO3 = 0, 06.84 = 5, 04 g => m hai muối = 1,06 + 5,04 = 6,1g Câu 7. Cho 6 lít hỗn hợp khí CO2 và N2 đktc đi qua dung dịch KOH tạo ra được 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích khí CO2 trong hỗn hợp ban đầu. Giải: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (1) x 2x x CO2 + KOH → KHCO3 (2) y y y Khi cho CO2 vào dung dịch KOH tạo ra hỗn hợp 2 muối => xảy ra cả 2 phản ứng, CO2 phản ứng hết. Gọi số mol của CO2 ở (1) và (2) lần lượt là x và y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
=> xảy ra cả 2 phản ứng, 2 chất hết và tạo thành 2 muối. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) Gọi số mol của CO2 ở (1) và (2) lần lượt là x và y mol x + y = 0, 07 => x = 0,01 mol; y = 0,06 mol Ta có: 2 x + y = 0, 08 Muối thu được sau phản ứng bao gồm Na2CO3 và NaHCO3 Theo (1) => nNa2CO3 = nCO2 = x = 0, 01mol => mNa2CO3 = 0, 01.106 = 1, 06 g
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ta có: nCO2 =
trang 142
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial