IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
ÁN
TO Ý
-L
B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
BÀI TẬP HOÁ HOÁ LÝ DÀNH CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CÓ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
-1-
Đ ẠO
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
Ó
-H
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TUYỂN TẬP BÀI TẬP PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN-TIỂU LUẬN
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
HÖ thèng c¸c c©u hái vµ bµi tËp phÇn “NhiÖt hãa häc” Bµi 1: Cho 100 g N2 ë 0oC, 1atm. TÝnh Q, W, ∆U, ∆H trong c¸c biÕn ®æi sau ®©y ®−îc tiÕn
N
hµnh thuËn nghÞch nhiÖt ®éng:
H
Ơ
a) Nung nãng ®¼ng tÝch tíi P = 1,5atm.
N
b) Gi·n ®¼ng ¸p tíi V = 2V ban ®Çu.
Gi¶i
N
G
a) V = const ⇒ W = ∫ P.dV = 0
P2 1,5 -1).T1.n = (29,1 - 8,314).( − 1) .273,15 = 14194,04(J) 1 P1
100 .22,4 = 80(l ) 28
⇒ V= 2Vo = 160 (l)
B
b) Vo =
H Ư
= ( C P - R).(
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
∆U = QV = n CV .∆T = ( C P - R).(T2 – T1) .n
A
V 100 100 (2.273,15 – 273,15) = 28388,1(J) .29,1. 2 .T1 − T1 = 29,1. 28 28 V1
Ó
QP = ∆H = C P .n .∆T =
10 00
W = -P. ∆V = -1(160 – 80) = -80 (l.at) = -80 .101,33 = -8106,4(J)
-H
∆U = Q + W = 28388,1 = 8106,4 = 20281,7(J)
2
-L
Ý
c) T = const → ∆U = 0; ∆H = 0 V dV = - nRT.ln 2 V V1
ÁN
W = - ∫ nRT . 1
TO
100 200 .8,314 .273,15.ln = -7431,67(J) 28 80
ÀN
W=-
Đ IỄ N
⇒
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
nghiÖm vµ b»ng 29,1J/mol.K
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
ChÊp nhËn r»ng N2 lµ khÝ lÝ t−ëng vµ nhiÖt dung ®¼ng ¸p kh«ng ®æi trong qu¸ tr×nh thÝ
∆U = Q + W = 0
D
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
d) Gi·n ®o¹n nhiÖt tíi V = 200l
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
c) Gi·n ®¼ng nhiÖt tíi V = 200l
Q = -W = 7431,67(J)
d) Q = 0 (S = const) Theo PT poisson: T1. V 1γ −1 = T2 . V γ2 −1 → T2 = T1.(
V1 γ-1 ) V2
Víi γ =
⇒ W = ∆U = n. CV (T2 –T1) =
CP CV
=
CP − R + CP
29,1 ≈ 1,4 29,1 − 8,314
100 (29,1-8,314).(189,33 -273,15) = 6222,4(J) 28
-2-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
=
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
∆H = n C P .∆T =
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
100 .29,1(189,33 – 273,15) 28
= - 8711,3(J)
Bµi 2:
Ơ N Y
Gi¶i:
N
G
1 Cl2 + e + aq = Cl-(aq) ∆H So, 298 = - 167,33(kJ) 2
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
LÊy (a) + (b) – (c) : Bµi 3:
TR ẦN
TÝnh hiÖu øng nhiÖt cña ph¶n øng:
3Fe(NO3)2(aq) + 4HNO3(aq) → 3Fe(NO3)3(aq) + NO(k) + 2H2O (l)
10 00
B
DiÔn ra trong n−íc ë 25oC. Cho biÕt: Fe3+(aq)
NO3-(aq)
NO(k)
H2O(l)
∆H So, 298 (kJ/mol) -87,86
- 47,7
-206,57
90,25
-285,6
Ó
A
Fe2+(aq)
-H
Gi¶i:
Ý
Ph−¬ng tr×nh ion cña ph¶n øng:
-L
3Fe2+(aq) + 4H+(aq) + NO3-(aq) → 3Fe3+(aq) + NO(k) + 2H2O (l)
TO
ÁN
∆H=3. ∆H So, 298 (Fe3+,aq)+ ∆H So, 298 (NO)+2. ∆H So, 298 (H2O(l))–3. ∆H So, 298 (Fe2+,aq)- ∆H So, 298 (NO3-, aq)
D
IỄ N
Đ
ÀN
= 3.(-47,7) + 90,25 + 2.(-285,6) + 3.87,6 + 206,57 = -153,9(kJ)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
∆H So, 298 = 0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
1 H2 + aq → H+(aq) + e 2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
(c):
∆H So, 298 = -75,13(kJ)
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
(b): HCl(k) + aq → H+(aq) + Cl-(aq)
H
∆H So, 298 = -92,2(kJ)
U
1 1 H2 + Cl2(k) → HCl(k) 2 2
TP
(a):
N
TÝnh ∆H So, 298 cña Cl-(aq). BiÕt:
Bµi 4: 1) So s¸nh ∆H, ∆U cña c¸c ph¶n øng:
CnH2n + H2 → CnH2n+2
2) Khi ®èt ch¸y hoµn toµn 2 anome α vµ β cña D – glucoz¬ mçi thø 1 mol ë ¸p suÊt kh«ng ®æi, ng−êi ta ®o ®−îc hiÖu øng nhiÖt cña c¸c ph¶n øng ë 500K lÇn l−ît b»ng: -2790,0kJ vµ - 2805,1kJ a) TÝnh ∆U ®èi víi mçi ph¶n øng. -3-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) Trong 2 d¹ng glucoz¬, d¹ng nµo bÒn h¬n? Gi¶i: 1) ∆H = ∆U + P. ∆V = ∆U + ∆n.RT ⇒ ∆H = ∆U – RT
⇒ ∆H < ∆U
N
Ph¶n øng trªn cã: ∆n = 1-2 = -1
Ơ
2) C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
N
H
∆U(α) = ∆H(α) - ∆n.RT = - 2799 – 6.8,314.10-3.500 = -2824(kJ)
.Q TP
∆H βo = 6. ∆H So( CO2 ) + 6. ∆H So( H 2O ) - ∆H So( β )
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bµi 5:
TR ẦN
1) ThÕ nµo lµ entanpi sinh cña ®¬n chÊt? TÝnh ∆H So(O ) vµ ∆H So( kimcuong ) vµ dù ®o¸n 3
ho¹t tÝnh ho¸ häc cña chóng tõ c¸c dù kiÖn sau: (a): C than ch× + O2(k) → CO2(k)
10 00
B
o ∆H 298 = -393,14(kJ)
(b): C kim c−¬ng + O2(k) → CO2(k)
o ∆H 298 = -395,03(kJ)
A
(c): 3As2O3 (r) + 3O2(k) → 3As2O5(r)
-H
Ó
(d): 3As2O3 (r) + 2O3(k) → 3As2O5(r)
o ∆H 298 = -811,34(kJ) o ∆H 298 = -1090,98(kJ)
Ý
2) Tõ kÕt qu¶ trªn vµ c¸c d÷ kiÖn sau:
-L
∆H(O –O) tÝnh tõ O2 = - 493,24kJ/mol; ∆H(O –O) tÝnh tõ H2O2 = - 137,94kJ/mol
ÁN
Chøng minh r»ng: Kh«ng thÓ g¸n cho O3 cÊu tróc vßng kÝn.
TO
Gi¶i:
1)- Entanpi sinh cña c¸c ®¬n chÊt bÒn ë ®iÒu kiÖn chuÈn = 0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
⇒ D¹ng α - glucoz¬ cã ∆H So nhá h¬n nªn bÒn h¬n.
G
⇒ ∆H So(α ) < ∆H So( β )
Đ ẠO
⇒ ∆H So(α ) - ∆H So( β ) = ∆H βo - ∆H αo = -2805,1 + 2799 = -6,1(kJ)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
∆H αo = 6. ∆H So( CO2 ) + 6. ∆H So( H 2O ) - ∆H So(α )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
∆U(β) = ∆H(β) - ∆n.RT = - 2805,1 – 6.8,314.10-3 .500 = -2830 (kJ)
D
IỄ N
Đ
ÀN
- §èi víi nh÷ng nguyªn tè cã nhiÒu d¹ng thï h×nh th× khi chuyÓn tõ d¹ng nµy sang d¹ng kh¸c bao giê còng kÌm theo 1 hiÖu øng nhiÖt. HiÖu øng nhiÖt cña qu¸ tr×nh h×nh thµnh ®¬n chÊt (d¹ng thï h×nh kÐm bÒn) tõ d¹ng thï h×nh bÒn ë ®iÒu kiÖn nhÊt ®Þnh ®−îc coi lµ nhiÖt sinh cña ®¬n chÊt trong nh÷ng ®iÒu kiÖn ®ã. ⇒ ∆H So cña O3 vµ kim c−¬ng lµ hiÖu øng nhiÖt quy vÒ ®iÒu kiÖn chuÈn cña c¸c qu¸ tr×nh: 3 O2 →O3(k) ; 2
C than ch× → C kim c−¬ng
- LÊy (a) – (b): -4-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
C than ch× → C kim c−¬ng ∆H So( kc ) = 1,89 kJ/mol - LÊy (c) - (d): 3 O2(k) →O3(k) 2
∆H So( O3 ) = 139,82 kJ/mol
Ơ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
G
Entanpi sinh tiªu chuÈn cña CH4(k) vµ C2H6(k) lÇn l−ît b»ng -74,80 vµ -84,60 kJ/mol.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
TÝnh entanpi tiªu chuÈn cña C4H10 (k). BiÖn luËn vÒ kÕt qu¶ thu ®−îc. Cho biÕt entanpi th¨ng hoa cña than ch× vµ n¨ng l−îng liªn kÕt H- H lÇn l−ît b»ng: 710,6 vµ - 431,65 kJ/mol. * (1) C than ch× + 2H2 (k) → CH4(k) (2) C than ch× → C (k)
∆H So,CH 4 =-74,8kJ
10 00
B
∆H tho = 710,6 kJ
H2 (k) → 2H (k)
(3)
TR ẦN
Gi¶i:
∆H lk = 431,65 kJ
A
LÊy (1) – [(2) + 2.(3)] ta ®−îc:
-H
Ó
C(k) + 4H(k) → CH4(k) ∆H So,ng / tu ,CH = -1648,7(kJ/mol) 4
-L
Ý
⇒ N¨ng l−îng liªn kÕt trung b×nh cña liªn kÕt C – H lµ:
1 (-1648,7) = - 412,175 (J/mol). 4
* (4) 2C than ch× + 3H2 → C2H6(k) ∆H So(C H , K ) = -84,6 (kJ/mol)
ÁN
2
6
2C(k) + 6H (k) → C2H6 (k) ∆H So,ng / tu ,C H = -2800,75 (kJ/mol) 2
6
ÀN
TO
LÊy (4) – [2 .(2) + 3.(3)] ta ®−îc:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bµi 6:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
⇒ O3 cã cÊu tróc vßng kÝn rÊt kh«ng bÒn ⇒ cÊu tróc nµy kh«ng chÊp nhËn ®−îc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3 .(- 493,24) = 326,04 (kJ/mol) > 139,82(kJ/mol) 2
.Q
= 3.(-137,94) -
H
3 ∆H lko ( O2 ) 2
N
3
Y
3
U
⇒ ∆H So(O ) = ∆H lko ( O ) -
N
2) NÕu coi O3 cã cÊu tróc vßng kÝn:
D
IỄ N
Đ
Coi EC –H trong CH4 vµ C2H6 nh− nhau th×: E C- C = =1800,75 – 6(- 412,175) = -327,7(kJ/mol) * Coi EC-H; EC- C trong c¸c chÊt CH4, C2H6, C4H10 ®Òu nh− nhau th×: ∆H So,ng / tu ,C4 H 10 = 3. EC- C + 10.EC- H = 3.(- 327,7) + 10( -412,75) = -5110,6 (kJ/mol)
* (5)
4C(k) + 10 H(k) → C4H10 (k) ∆H So,ng / tu ,C H = -5110,6 (kJ/mol) 4
10
LÊy (2). 4 + (3).5 + (5) ta ®−îc: -5-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4Cthan ch×
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ 5H2(k) → C4H10(k) ∆H So,C H = -109,95(kJ/mol) 4
10
* KÕt qu¶ thu ®−îc chØ lµ gÇn ®óng do ®· coi Elk(C – C), Elk(C- H) trong mäi tr−êng hîp lµ nh−
Ơ
N
nhau. Vµ v× vËy sÏ kh«ng tÝnh râ ®−îc ∆H So cña c¸c ®ång ph©n kh¸c nhau.
H
Bµi 7:
Y H Ư
g×? Gi¶i:
TR ẦN
Tõ kÕt qu¶ thu ®−îc vµ kh¶ n¨ng diÔn biÕn thùc tÕ cña 2 ph¶n øng trªn cã thÓ rót ra kÕt luËn
1) ∆H opu (1) = ∆H So, Al O
- ∆H So, Fe O
o o 2) ∆H pu ( 2 ) = ∆H pu ( 3 ) +
1 1 ∆H opu ( 4) = -296,6 - .195,96 = -394,58 (kJ) 2 2
3( r )
= -1676 + 822,2 = - 853,8(kJ)
B
2
10 00
3( r )
A
2
Ó
KL: Hai ph¶n øng (1), (2) ®Òu to¶ nhiÖt m¹nh. Song trªn thùc tÕ 2 ph¶n øng ®ã kh«ng tù
-H
x¶y ra. Nh− vËy, chØ dùa vµo ∆H kh«ng ®ñ ®Ó kh¼ng ®Þnh chiÒu cña 1 qu¸ tr×nh ho¸ häc
ÁN
-L
Ý
(tuy nhiªn trong nhiÒu tr−êng hîp, dù ®o¸n theo tiªu chuÈn nµy lµ ®óng). Bµi 8:
IỄ N
Đ
ÀN
TO
1) TÝnh hiÖu øng nhiÖt ®¼ng tÝch tiªu chuÈn cña c¸c ph¶n øng sau ë 25oC.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o (4): 2SO2(k) + O2(k) → 2SO3(k) ∆H 298 = -195,96 kJ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
o ∆H 298 = -296,6 kJ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U TP
(2)
BiÕt (3) : S(r) + O2(k) → SO2(k)
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
3 O2(k) → SO3(k) 2
Đ ẠO
2) S(r) +
∆H So, Al2O3 ( r ) = -1676 (kJ/mol)
= -822,2 kJ/mol;
3( r )
G
2
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Cho biÕt ∆H So, Fe O
( 1)
.Q
1) Fe2O3(r) + 2Al(r) → 2Fe(r) + Al2O3(r)
N
TÝnh ∆Ho cña c¸c ph¶n øng sau:
o a) Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k) ∆H 298 = 28,17 (kJ)
b) Cthan ch× + O2(k) → CO2 (k)
o ∆H 298 = -393,1(kJ)
o c) Zn(r) + S(r) → ZnS(r) ∆H 298 = -202,9(kJ)
o d) 2SO2(k) + O2(k) → 2SO3(k) ∆H 298 = -195,96 (kJ)
-6-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2) Khi cho 32,69g Zn t¸c dông víi dung dÞch H2SO4 lo·ng d− trong bom nhiÖt l−îng kÕ ë 25oC, ng−êi ta thÊy cã tho¸t ra mét nhiÖt l−îng lµ 71,48 kJ. TÝnh hiÖu øng nhiÖt ë nhiÖt ®é ®ã. Cho Zn = 65,38 Gi¶i:
Ơ
N
1) ∆H = ∆U + ∆n.RT
N
H
Do c¸c ph¶n øng a), b), c) cã ∆n = 0 nªn ∆Uo = ∆Ho
Y
Ph¶n øng d): ∆Uo = ∆Ho - ∆n.RT = -195,96 + 1.8,314. 298,15. 10-3 = -193,5 (kJ)
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
⇒ ∆H = ∆U + ∆n.RT = - 142,96 + 1. 8,314 .298,15 .10-3 = - 140,5 (kJ/mol)
H Ư
Bµi 9:
TR ẦN
TÝnh ∆Ho cña ph¶n øng tæng hîp 1 mol adenine C5H5N5(r) tõ 5 mol HCN(k). Cho biÕt ∆H So,CH ,k ) = - 74,8 (kJ/mol); ∆H So, NH ,k = -46,1kJ/mol; ∆H So,adenin( r ) = 91,1 kJ/mol 4
3
∆Ho = 251,2 kJ.mol-1
B
Vµ CH4(k) + NH3(k) →HCN(k) + 3H2(k)
10 00
Gi¶i: (a) : Cgr + 2H2(k) → CH4
A
∆H So,CH 4 ,k ) = -74,8 (kJ/mol)
-H
Ó
1 3 N2(k) + H2(k) → NH3(k) ∆H So, NH 3 ,k = - 46,1kJ/mol 2 2 5 5 H2(k) + N2(k) → C5H5N5(r) ∆H So,adenin( r ) = 91,1 kJ.mol-1 2 2
-L
(c) : 5Cgr +
Ý
(b) :
ÁN
(d) : CH4(k) + NH3(k) →HCN(k) + 3H2(k)
∆Ho = 251,2 kJ.mol-1
TO
Ta lÊy: -5 .(a) + [-5 .(b)] + (c) + [-5.(d)] ta ®−îc:
D
IỄ N
Đ
ÀN
5HCN(k) → C5H5N5(r) ∆Ho(4) = 251,2 kJ/mol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1 = -142,96 (kJ/mol) 32,69 / 65,38
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
⇒ ∆U = - 71,48.
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Trong bom nhiÖt l−îng kÕ cã V = const.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
2) Zn(r) + H2SO4 (dd) → H2(k) + ZnSO4(dd)
Bµi 10: TÝnh nhiÖt tho¸t ra khi tæng hîp 17kg NH3 ë 1000K. BiÕt ∆H So, 298( NH , k ) = -46,2 kJ.mol-1 3
C P ( NH 3 ,k ) = 24,7 + 37,48.10-3 T
Jmol-1K-1
C P ( N 2 ,k ) = 27,8 + 4,184.10-3 T
Jmol-1K-1
C P ( H 2 ,k ) = 286 + 1,17.10-3 T
Jmol-1K-1 -7-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Gi¶i: 1 3 N2(k) + H2(k) → NH3(k) ∆H So, NH 3 ,k = - 46,2kJ/mol 2 2
1 3 [27,8 + 4,184.10-3] - [28,6 + 1,17 .10-3T] 2 2
Ơ
298
−3 ∫ (− 32,1T +31,541.10
298
T2 ) 2
G
1 (10002 -1982) – 32,1(1000 – 298)= - 54364,183 2
N
= - 46,2.103 +31,541 .10-3.
http://daykemquynhon.ucoz.com
−3
298
1000
o = ∆H 298 +
∫ (− 32,1 +31,541.10 T )dT
+
H Ư
(J/mol)
17000 .(-54364,183 .10-3) = -54364,183 (kJ) 17
10 00
B
Q=
TR ẦN
⇒ Khi tæng hîp 17 kg NH3 th× nhiÖt l−îng to¶ ra lµ:
Bµi 11:
TÝnh n¨ng l−îng m¹ng l−íi tinh thÓ BaCl2 tõ 2 tæ hîp d÷ kiÖn sau:
Ó
A
1) Entanpi sinh cña BaCl2 tinh thÓ: - 859,41 kJ/mol
-H
Entanpi ph©n li cña Cl2: 238,26 kJ/mol
Ý
Entanpi th¨ng hoa cña Ba: 192,28 kJ/mol
-L
N¨ng l−îng ion ho¸ thø nhÊt cña Ba: 500,76 kJ/mol
ÁN
N¨ng l−îng ion ho¸ thø hai cña Ba: 961,40 kJ/mol
TO
¸i lùc electron cña Cl : - 363,66 kJ/mol
ÀN
2) HiÖu øng nhiÖt cña qu¸ tr×nh hoµ tan 1 mol BaCl2 vµo ∞ mol H2O lµ: -10,16kJ/mol.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
= ∆H
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
P
.Q
∫ ∆C , dT
+
TP
= ∆H
o 298
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
∆H
o 298
U
1000
1000 o 1000
Y
= - 32,1 + 31,541.10-3 T
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
= - 24,7 + 37,48.10-3T -
N
1 3 C P ( N 2 ,k ) - C P ( H 2 ,k ) 2 2
H
3
N
∆CP = C P ( NH ,k ) -
D
IỄ N
Đ
NhiÖt hi®rat ho¸ ion Ba2+ : - 1344 kJ/mol NhiÖt hi®rat ho¸ ion Cl- : - 363 kJ/mol Trong c¸c kÕt qu¶ thu ®−îc, kÕt qu¶ nµo ®¸ng tin cËy h¬n. Gi¶i:
-8-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
o
∆Hpl(Cl2) I1(Ba) + I2(Ba) 2. ACl
- ∆ Hth (Ba) - ∆Hpl(Cl ) - I1(Ba) - I2(Ba) - 2ACl
S(BaCl2, tt)
2
.Q TP
∆H2
1
G
Ba2+ + 2Cl-
http://daykemquynhon.ucoz.com
Y
-
Ba2+ (aq) + 2Cl(aq)
Đ ẠO
O + H 2∆ H
- Uml
U
∆ Hht(BaCl2)
BaCl2 (tt)
TR ẦN
H Ư
Uml = ∆ H1 + ∆ H2 - ∆Hht(BaCl2) = -1344 - 2.363 + 10,16 = -2059,84 (kJ/mol)
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2)
N
= - 859,41 - 192,28 - 238,26 - 500,76 - 961,40 + 2 .363,66 = - 2024,79 (kJ/mol)
KÕt qu¶ 1) ®¸ng tin cËy h¬n, kÕt qu¶ tÝnh theo m« h×nh 2) chØ lµ gÇn ®óng do m« h×nh nµy kh«ng m« t¶ hÕt c¸c qu¸ tr×nh diÔn ra trong dung dÞch, c¸c ion nhÊt lµ cation Ýt nhiÒu cßn cã
10 00
B
t−¬ng t¸c lÉn nhau hoÆc t−¬ng t¸c víi H2O. Bµi 12:
Ó
A
Cho gi·n në 10 lÝt khÝ He ë 0oC, 10atm ®Õn ¸p suÊt lµ 1atm theo 3 qu¸ tr×nh sau:
-H
a) Gi·n ®¼ng nhiÖt thuËn nghÞch.
Ý
b) Gi·n ®o¹n nhiÖt thuËn nghÞch.
ÁN
-L
c) Gi·n ®o¹n nhiÖt kh«ng thuËn nghÞch. 3 R vµ chËp nhËn kh«ng ®æi trong ®iÒu kiÖn ®· cho 2
TO
Cho nhiÖt dung ®¼ng tÝch cña He CV = cña bµi to¸n.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o
Uml = ∆H
Ba2+ + 2Cl-
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ 2Cl (k)
Uml
N
Ba(k)
BaCl2 (tt)
Ơ
∆Hth(Ba)
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+ Cl2(k)
H
Ba(r)
∆HS(BaCl , tt)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TÝnh thÓ tÝch cuèi cïng cña hÖ, nhiÖt Q, biÕn thiªn néi n¨ng ∆U vµ c«ng W trong mçi qu¸ tr×nh nãi trªn?
Gi¶i: a) T = const ⇒ ∆U = 0; ∆H = 0 ∆U = Q + W = 0 ⇒ Q = -W 2
2
1
1
W = - ∫ P.dV = − ∫ nRT
V dV = - nRTln 2 V V1 -9-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Víi khÝ lÝ t−ëng: P1.V1 = P2 .V2 ⇒
V2 P = 1 V1 P2
→ V2 =
P1 10 . V1 = . 10 = 100(l) 1 P2
P1 = -10.10 .ln 10 = 230,259 (l.at) P2
→ W = -(nRT).ln
Ơ
N
→ W = 230,259 .101,33 .10-3 = 23,332 (kJ)
Y
N
H
Q = - W = -23,332 (kJ)
G
1-γ
γ
T1 .P1 = T2 .P2
T1 P2 = T2 P1
1-γ γ
10 00
T1 = P2 P1 T2
1-γ
B
γ
→ Tγ .Pγ- 1 = const
= const
= 273,15 . 10 1
1-γ γ
5 1- γ 1 - 3 = - 0,4 γ = 5 3
CP C +R 3 R+R 5 = V = 2 = CV 3R CV 3 2
Ó
A
γ =
T2 = T1 . P1 P2
1-γ γ
-L
Ý
-H
T2 = 273,15 .(10)-0,4 = 108,74 (K) ∆U = W = 3 . 10 .10 (108,74 - 273,15) .101,33 = 9148,6(J) 2 273,16
P1 .V1.T2 10.10.108,74 ~ = ~ 39,81 (l) 1 .273,15 P2 .T1
TO
ÁN
V2 =
c) Q = 0
∆U = W
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1-γ
γ −1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
γ
N
nRT nRT ⇒ T. P P
H Ư
Mµ V =
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Theo PT poisson: T.Vγ- 1 = const
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
P1 .V1 3 . (T2 – T1) T1 2
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
P1 .V1 3 . .R(T2 – T1) R.T1 2
∆U = W = n. CV . ∆T = ∆U = W =
U
b) Q = 0
ÀN
nRT2 nRT1 − P1 P2
D
IỄ N
Đ
↔ n. CV (T2 – T1) = -Png .(V2 – V1) = -P2 .
↔ n.
T 3 T R(T2 – T1) = -nR.1 2 − 1 2 1 10
V2 =
↔ T2 = 0,64T1
P1 .V1.T2 10.10.0,64T1 = = 64(l) T1 . 1 P2 .T1
⇒ ∆U = W = -Png(V2 – V1) = -1(64 – 10) = -54(l.atm) = -54(l.atm) .101,33 .J/l.atm = - 5471,82 (J) - 10 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bµi 13 : Ph¶n øng sau: Ag +
1 Cl2 = AgCl 2
X¶y ra d−íi ¸p suÊt 1 atm vµ ë 25oC to¶ ra 1 nhiÖt l−îng lµ 126,566 kJ.
N
NÕu cho ph¶n øng ®ã x¶y ra trong 1 nguyªn tè ganvani ë P, T = const th× ho¸ n¨ng sÏ ®−îc
H
Ơ
chuyÓn thµnh ®iÖn n¨ng vµ s¶n ra c«ng W’ = 109,622 kJ.
N
H·y chøng tá r»ng trong c¶ 2 tr−êng hîp trªn, biÕn thiªn néi n¨ng cña hÖ vÉn chØ lµ mét,
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Gi¶i:
300K khi:
G
10 00
B
TÝnh c«ng cña sù biÕn ®æi ®¼ng nhiÖt thuËn nghÞch vµ bÊt thuËn nghÞch 42g khÝ N2 ë a) Gi·n në tõ 5atm ®Õn 1atm.
Ó
A
b) NÐn tõ 1atm ®Õn 5atm.
-H
(KhÝ ®−îc coi lµ lÝ t−ëng). So s¸nh c¸c kÕt qu¶ vµ rót ra kÕt luËn.
-L
2
Ý
Gi¶i:
2
a) * WTN = - ∫ PdV = − ∫ nRT
ÁN
1
42 1 .8,314 .300. ln = -6201,39(J) 28 5
TO
WTN =
1
V P dV = −nRT ln 2 = nRT ln 2 V V1 P1
ÀN
PV P2
P P2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bµi 14:
1 . 8,314 .298,15.10-3 = - 125,327 (kJ) 2
TR ẦN
- ∆U = ∆H - ∆nRT = -126,566 +
H Ư
Nªn khi W’ (c«ng cã Ých) thay ®æi th× Q còng thay ®æi
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Do ∆nRT = const; ∆U = const
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- V× ∆U = Q + W = Q + W’ - P∆V = Q + W’ - ∆n.RT
Đ ẠO
b»ng c¸ch nµo. V× vËy ∆U trong 2 tr−êng hîp trªn chØ lµ mét.
TP
- Do U lµ hµm tr¹ng th¸i nªn ∆U = U2 – U1 = const, cho dï sù biÕn ®æi ®−îc thùc hiÖn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
cßn nhiÖt th× kh¸c nhau vµ tÝnh gi¸ trÞ biÕn thiªn néi n¨ng ®ã.
D
IỄ N
Đ
*WBTN = - Png . ∆V = -Png(V2 – V1) = -Png 1 1 − V1 = - P2.V1 1 −1 = - P2.
P nRT P1 42 1 . − 1 = − nRT 1 − 2 = .8,314 .300 1 − = -2993,04 (J) 28 P1 P2 P1 5
b) W’TN = nRTln
P2 42 5 = .8,314 .300.ln = 6201,39(J) 1 P1 28 nRT nRT − P1 P2
W’BTN = - Png. ∆V= -Png(V2 – V1) = -Png
- 11 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1 P 1 42 5 − = -nRT 1 − 2 = .8,314 .300 1 − = 14965,2 (J) 28 P1 1 P2 P1
= -nRT.P2
KL: - C«ng mµ hÖ thùc hiÖn (sinh) trong qu¸ tr×nh biÕn thiªn thuËn nghÞch tõ tr¹ng th¸i 1 ®Õn tr¹ng th¸i 2 b»ng c«ng mµ hÖ nhËn khi tõ tr¹ng th¸i 2 vÒ tr¹ng th¸i 1. Cßn trong qu¸
Ơ
N
tr×nh biÕn thiªn bÊt thuËn nghÞch th× c«ng hÖ sinh nhá h¬n c«ng hÖ nhËn.
H
- Trong sù biÕn thiªn thuËn nghÞch th× hÖ sinh c«ng lín h¬n trong qu¸ tr×nh biÕn thiªn bÊt
TR ẦN
⇒ H2O vµ C6H6 ph¶i ë thÓ h¬i th× ∆n = 0,5 Bµi 16:
B
TÝnh nhiÖt l−îng cÇn thiÕt ®Ó n©ng nhiÖt ®é cña 0,5 mol H2O tõ -50oC ®Õn 500oC ë
10 00
P = 1atm. BiÕt nhiÖt nãng ch¶y cña n−íc ë 273K lµ Lnc = 6004J/mol, nhiÖt bay h¬i cña n−íc ë 373K lµ Lh = 40660 J/mol.
Ó
A
C Po ( H 2O ,h ) = 30,2 + 10-2T(J/molK) ; C Po ( H 2O ,r ) = 35,56(J/molK); C Po ( H 2O ,l ) = 75,3(J/molK)
-H
Gi¶i:
∆ H1
-L
Ý
H2O(r)
ÁN
-50oC
273
1
223
5
∆H = ∑ ∆H = ∫ n.C
IỄ N
Đ
ÀN
TO
o
H2O(r) ∆H2 H2O(l) 0oC
∆H3
0oC 373
o P(r )
.dT +n.Lnc + ∫ n.C
H2O(l) 100oC
∆H4
H2O(h) 100oC
∆H5
H2O(h)(500oC)
773
o P (l )
.dT +n.Lh + ∫ n.C Po ( h ) .dT
273
373
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
1245 = 0,5 8,314.300
→∆n =
QP – QV =∆nRT = 1245(J)
G
Gi¶i:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
ë 300K cã QP – QV = 1245(J). Hái C6H6 vµ H2O trong ph¶n øng ë tr¹ng th¸i láng hay h¬i?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
15 O2(k) → 6CO2(k) + 3H2O 2
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
Ph¶n øng: C6H6 +
Bµi 15:
U
Y
N
thuËn nghÞch.
= 0,5 .35,56(273 – 223) + 0,5 .6004 + 0,5 .75,3 .(373 – 273) + 0,5 .40660 + + 0,5.30,2 .(773 – 373) +
10 −2 .0,5 (7732 – 3732) = 35172(J) 2
Bµi 17: TÝnh sù biÕn thiªn entropi cña qu¸ tr×nh ®un nãng 0,5 mol H2O tõ – 50oC ®Õn 500oC ë P = 1atm. BiÕt nhiÖt nãng ch¶y cña n−íc ë 273K = 6004J/mol; nhiÖt bay h¬i cña n−íc ë 273K = 40660J/mol. NhiÖt dung mol ®¼ng ¸p C Po cña n−íc ®¸ vµ n−íc láng lÇn l−ît b»ng 35,56 vµ 75,3J/molK; C Po cña h¬i n−íc lµ (30,2 + 10-2T) J/molK - 12 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Gi¶i: o
H2O(r) 223K
∆ S1
o
H2O(r) ∆ S2 H2O(l) 273K 273K
∆ So3
H2O(l) 373K
∆ So4
H2O(h) 373K
∆ So5
H2O(h) 773K
o
Ơ TP
Bµi 18:
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Gi¶i:
H Ư
Gäi T lµ nhiÖt ®é cña hÖ sau khi pha trén.
TR ẦN
Do Q thu = Q to¶ nªn: 200 400 . C P (T – 288) = . C P (333 – T) 18 18
B
⇒T=
10 00
T – 288 = 2.333 – 2T 318
2.333 +288 = 318(K) 3
318
Ó
A
200 dT 400 dT ∆S hÖ = ∆S1 + ∆S2 = ∫ .75,3. + ∫ .75,3. 18 T 18 T 288 333 200 318 400 318 .75,3 ln + .75,3 ln = 5,78 (J/K) > 0 18 288 18 333
-H
=
ÁN
Bµi 19:
-L
Ý
⇒ Qu¸ tr×nh san b»ng nhiÖt ®é nµy tù x¶y ra.
TO
TÝnh sù biÕn thiªn entropi vµ ∆G cña sù h×nh thµnh 1 mol hçn hîp khÝ lÝ t−ëng gåm
20% N2; 50%H2 vµ 30%NH3 theo thÓ tÝch. BiÕt r»ng hçn hîp khÝ ®−îc t¹o thµnh do sù
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
r»ng hÖ lµ c« lËp vµ nhiÖt dung mol cña n−íc láng lµ 75,3 J/mol.K
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TÝnh sù biÕn thiªn entropi khi trén lÉn 200g n−íc ë 15oC víi 400g n−íc ë 60oC. BiÕt
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
273 6004 373 40660 773 + + 75,3. ln + +30,2. ln +10 − 2 (773 − 373) = 93,85(J/K) 223 273 273 373 373
.Q
=0,5. 35,56. ln Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
H Y
223
373 773 dT Lnc dT Lh dT + + ∫ C P (l ) . + + ∫ C P(h) . T 273 273 T 373 373 T
N
273
= n. ∫ C P ( r ) .
N
o o o ∆ S = ∆ S1 + ∆ S2 + ∆ So3 + ∆ S4 + ∆ So5
D
IỄ N
Đ
ÀN
khuÕch t¸n 3 khÝ vµo nhau b»ng c¸ch nèi 3 b×nh ®ùng 3 khÝ th«ng víi nhau. NhiÖt ®é vµ ¸p
suÊt cña c¸c khÝ lóc ®Çu ®Òu ë ®kc (273K, 1atm). Gi¶i: V× khÝ lÝ t−ëng khuÕch t¸n vµo nhau nªn qu¸ tr×nh lµ ®¼ng nhiÖt. Gäi thÓ tÝch cña 1 mol hçn hîp khÝ lµ V ⇒ thÓ tÝch mçi khÝ ban ®Çu (ë cïng ®iÒu kiÖn) lµ V N 2 = 0,2V; V NH 3 = 0,3V; V H 2 = 0,5V.
Do %V = %n ⇒ n N = 0,2 mol; n H = 0,5 mol; n NH = 0,3mol. 2
2
3
- 13 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Sù biÕn thiªn entropi ®−îc tÝnh theo CT: ∆S = nRln V = 2,676J/K 0,2V
∆S H 2 = 0,5.8,314.ln
V = 2,881J/K 0,5V
Ơ H Y
N
V = 3,003J/K 0,3V 3
Trong c¸c ph¶n øng sau, nh÷ng ph¶n øng nµo cã ∆S > 0; ∆S < 0 vµ ∆S ≠ 0 Ýt.
CO(k) +
N
1 O2(k) → CO2(k) 2
H2(k) + Cl2(k) → 2HCl(k) S(r) + O2(k) → SO2(k)
(2) (3)
(4)
10 00
B
Gi¶i:
G
(1)
H Ư
C(r) + CO2(k) → 2CO(k)
TR ẦN
Bµi 20:
Ph¶n øng (1) cã ∆n khÝ = 2 -1 = 1 > 0 → ∆S > 0 1 < 0 → ∆S <0 2
Ó
A
Ph¶n øng (2) cã ∆n khÝ = 1 -1-
-H
Ph¶n øng (3), (4) cã ∆n khÝ = 0 → ∆S ≠ 0 Ýt. Cho biÕt p−:
Ý
Bµi 21:
C2H5OH(h)
C2H5OH
C2H4(k)
H2O(h)
∆G So, 298 (kJ / mol )
168,6
68,12
- 228,59
282,0
219,45
188,72
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
C2H4(k) + H2O(h) vµ c¸c sè liÖu sau:
o S 298 ( kJ / mol )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
⇒ ∆G 273 = ∆H – T. ∆S = -273.8,56 = -2336,88(J)
TP
* Qu¸ tr×nh khuÕch t¸n khÝ lÝ t−ëng lµ ®¼ng nhiÖt nªn ∆H = 0
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2
.Q
⇒ ∆S = ∆S N + ∆S H + ∆S NH = 8,56(J/K)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
∆S NH 3 = 0,3.8,314.ln
N
∆S N 2 = 0,2 .8,314.ln
V2 V1
a) Hái ®iÒu kiÖn chuÈn cña ph¶n øng nµy lµ ®iÒu kiÖn nh− thÕ nµo? b) ë ®iÒu kiÖn chuÈn vµ 25oC ph¶n øng ®i theo chiÒu nµo? o c) TÝnh ∆H 298 cña ph¶n øng. Ph¶n øng to¶ nhiÖt hay thu nhiÖt?
Gi¶i: a) §iÒu kiÖn chuÈn: PC H ( k ) = PH O ( h ) = PC H OH ( h ) = 1atm vµ ph¶n øng ®−îc thùc hiÖn ë to, P 2
4
2
2
5
kh«ng ®æi. - 14 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) ∆Gop− = ∆Go
S,298(C2H5OHh)
- ∆ GoS,298(C H )
- ∆Go
S,298(H2Oh)
2 4k
N
= 168,6 - 68,12 + 228,59 = - 8,13 (kJ) o Ph¶n øng x¶y ra theo chiÒu thuËn ∆ Gp−(298) = -8,13kJ < 0
o - S298(H O)
H
2
Y G
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đ ẠO
Mét mol khÝ lÝ t−ëng ®¬n nguyªn tö ë 300K vµ 15atm gi·n në tíi ¸p suÊt 1atm.
Bµi 22:
H Ư
Sù gi·n në ®−îc thùc hiÖn b»ng con ®−êng: b) §¼ng nhiÖt vµ kh«ng thuËn nghÞch.
10 00
d) §o¹n nhiÖt bÊt thuËn nghÞch.
B
c) §o¹n nhiÖt vµ thuËn nghÞch.
TR ẦN
a) §¼ng nhÖit vµ thuËn nghÞch nhiÖt ®éng.
Trong c¸c qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch, sù gi·n në chèng l¹i ¸p suÊt 1atm. TÝnh Q, W, ∆U,
A
∆H, ∆Stp cho mçi tr−êng hîp.
Ó
Gi¶i:
-H
a) T = const → ∆U = 0 ; ∆H = 0
Ý
2
V2 P = -nRTln 1 V1 P2
ÁN
1
-L
WTN = - ∫ PdV = - nRTln
TO
WTN = -1(mol).8,314 (J.mol-1K-1) .ln
15 .300(K) 1
= -6754,42(J)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
= -8,13 + 298(- 126,17 .10-3) = - 45,72866(kJ) ph¶n øng to¶ nhiÖt
o ∆H298,p− < 0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
= 282 - 219,45 - 188,72 = - 126,17(J/K) ∆G = ∆ H - T. ∆ S o o ∆H298,p− = ∆ Go298,p− + T. ∆ S298,p−
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
298(C2H4)
2 5
N
o
o o ∆S298,p− = S298(C H OH) - S
Ơ
c)
ÀN
Q = -W = 6754,42(J)
D
IỄ N
Đ
Qu¸ tr×nh gi·n në thuËn nghÞch:
∆Stp = ∆Smt + ∆ShÖ = 0
b) T = const → ∆U = 0 ; ∆H = 0 WBTN = -Png(V2 - V1) = -P2(
P nRT nRT 1 ) = nRT( 2 - 1) = 1. 8,314.300.( - 1)= -2327,92(J) 15 P2 P1 P1
→QBTN = -W = 2327,92(J) ∆Stp = ∆Smt + ∆ShÖ
- 15 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2 2 V P QTN ∆U − W nR dT = ∫ nCV + ∫ dV = nRln 2 = nRln 1 = T T V V1 P2 T 1 1
= 1.8,314 .ln
⇒ ∆Stp = 22,515 - 7,76 = 14,755 (J/K)
N
(⇒ Qu¸ tr×nh gi·n në nµy tù x¶y ra)
10 00
Víi khÝ lÝ t−ëng ®¬n nguyªn tö th× CV =
U TP
3 5 R; CP = R 2 2
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
γ = CP = 5 CV 3 5 11 -γ 3 = = -0,4 5 γ 3 -0,4 T2 = 300. 15 = 101,55(K) 1
IỄ N
Đ
ÀN
⇒∆U = W = nCV(T2 - T1) = 1. ∆H = nCP(T2 - T1) = 1. ∆STN =
3 .8,314.(101,55 - 300) = -2474,87(J) 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1-γ γ
B
T 2 = T 1 . P1 P2
T1 P2 γ = T2 P1
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
T 1 = P2 P1 T2
1-γ
1-γ
G
γ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1-γ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
γ
T1 .P1 = T2 .P2
N
1-γ
→ Tγ .P1-γ = const
= const
H Ư
γ
γ −1
Đ ẠO
nRT nRT ⇒ T. P P
.Q
T.Vγ- 1 = const
§o¹n nhiÖt thuËn nghÞch ⇒ Theo Poisson
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
Y
c) §o¹n nhiÖt ⇒ Q = 0
Mµ V =
N
Qmt Q − 2327,92 = - he = = -7,76(J/K) T T 300
H
∆Smt =
15 = 22,515(J/K) 1
Ơ
∆ShÖ(BTN) = ∆ShÖ(TN) =
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
5 .8,314 .(101,55 - 300)= - 4124,78(J) 2
Q =0 T
d) §o¹n nhiÖt ⇒ Q = 0 §o¹n nhiÖt, kh«ng thuËn nghÞch ⇒ kh«ng ¸p dông ®−îc PT poisson ∆U = W ↔ nCV. ∆T = -Png. ∆V - 16 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn nRT2 nRT1 3 ) .R(T2 - T1) = -P2( 2 P2 P1
P 3 (T2 - 300) = -( T2 - 2 .T1) 2 P1
↔
3 1 T2 - 450 = -T2 + .300 2 15
Ơ H N Y
T
300
G
N 1,64
CH4(k) + H2O (k) → CO(k) + 3H2(k) CO(k)
H2(k)
- 241,8
-110,5
0
188,7
197,6
130,684
B
H2O (k)
A
186,2
nR dV V V1
Ó
0 S 298 (J/molK)
T1
H Ư
2
CH4(k)
∆H S0, 298 (kJ/mol) - 74,8
V2
= 1. 3 .8,314.ln 188 + 1. 8,314 .ln 15 ,416 = 12,801(J/K) > 0
V2 V1
0 TÝnh ∆G273 cña ph¶n øng:
BiÕt:
T2
= ∫ nCV d ln T + ∫
TR ẦN
T T1
= nCVln 2 + nRln
Bµi 23:
V
2 2 QTN ∆U − W dT P = ∫ nCV = + ∫ dV T T T T T1 V1
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
∆Stp = ∆ShÖ =
Ý
øng ë 373oK?
-H
a) Tõ gi¸ trÞ ∆G0 t×m ®−îc cã thÓ kÕt luËn g× vÒ kh¶ n¨ng tù diÔn biÕn cña kh¶ n¨ng ph¶n
-L
b) T¹i nhiÖt ®é nµo th× ph¶n øng ®· cho tù x¶y ra ë ®iÒu kiÖn chuÈn?
ÁN
(Coi ∆H0, ∆S0 kh«ng phô thuéc T)
TO
Gi¶i:
ÀN
0 ∆H pu = 3.0 + 1(-110,5) -(-74,8) -(-241,8) = 206,1(kJ)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
⇒ ∆U = W = 1. 3 .8,314.(188- 300) = -1396,752(J)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
nRT2 = 1,64(l) P2
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
V1 =
1.0,082.188 = 15,416(l) 1
nRT2 = P2
U
→ V2 =
N
↔
TP
↔ n.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
∆S 0pu = 3.(130,684) + 197,6 - 188,7 - 186,2 = 214,752 (J/K)
Do ∆H0, ∆S0 kh«ng phô thuéc vµo T nªn: 0 ⇒ ∆G 273 = ∆H0 - T. ∆S0 = 206,1 = 373.214,752.10-3 =125,9975(kJ) > 0
⇒ ë ®kc vµ T = 373K ⇒ Ph¶n øng kh«ng thÓ tù diÔn biÕn. b) §Ó ph¶n øng tù diÔn biÕn ë nhiÖt ®é T(K) th×: ∆GT0 < 0 ↔T> - 17 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
↔ ∆H0 - T. ∆S0 < 0
∆H 0 206,1.10 3 = = 959,71(K) 214,752 ∆S 0
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bµi 24: Entanpi tù do chuÈn cña ph¶n øng t¹o thµnh H2O tõ c¸c ®¬n chÊt phô thuéc vµo T ∆G S0,T = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)
theo ph−¬ng tr×nh sau:
N
TÝnh ∆G0, ∆S0 vµ ∆H0 cña ph¶n øng t¹o thµnh H2O ë 2000K
Ơ
Gi¶i:
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
0 0 0 ⇒ ∆H 2000 = ⇒ ∆G 2000 + T. ∆S 2000 = -140933,426 + 2000. 55,1357 = -30662,054 (J/mol)
TR ẦN
Bµi 25:
Mét Häc sinh khi lµm bµi t−êng tr×nh thÝ nghiÖm ®o nhiÖt ®é ®èt ch¸y mét hîp chÊt
B
h÷u c¬ cho r»ng: ∆H = ∆U + P. ∆V. Sù ®èt ch¸y trong bom nhiÖt l−îng kÕ lµm cho ∆V = 0,
10 00
do ®ã ∆H = ∆U. KÕt luËn nµy sai ë ®©u? Gi¶i:
Ó
A
H = U + P.V → ∆H = ∆U + ∆(PV) = ∆U + P. ∆V + V. ∆P
-H
Hay ∆H = ∆U + ∆(nRT)
-L
Ý
Trong bom nhiÖt l−îng kÕ th×: ∆V = 0 nªn: ∆H = ∆U + V. ∆P = ∆U + ∆(nRT) H·y chØ ra nh÷ng mÖnh ®Ò sai:
ÁN
Bµi 26:
TO
a) §èi víi 1 hÖ kÝn, qu¸ tr×nh gi·n në khÝ lµ ®o¹n nhiÖt ⇒ hÖ lµ c« lËp → Q = 0; ⇒ ∆S = 0.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
12,9 = 55,1357(J/molK) ln 10
G
= 6,95 + 12,9lg2000 +
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
∂∆G 0 1 12,9 = 6,95 + 12,5.lgT + 12,9T. = 6,95 + 12,9lgT + ∂ T T . ln 10 ln 10 P
0 ⇒ ∆S 2000 = -
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
dG = VdP - SdT ⇒ Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N Y
∂G = -S ∂T P
H
∆G S0, 2000 = -240000 + 6,95.2000 + 129.2000lg2000= -140933,426(J/mol)
D
IỄ N
Đ
ÀN
b) Mét hÖ bÊt kú cã thÓ tù diÔn biÕn tíi tr¹ng th¸i cã entanpi thÊp h¬n (∆H < 0) vµ entropi
lín h¬n (∆S > 0). Hay hÖ cã thÓ diÔn biÕn theo chiÒu gi¶m entanpi tù do (∆G < 0). c) ∆GT0 = ∆H T0 - T. ∆S T0 Víi ph¶n øng ho¸ häc ë T = const. NÕu ∆G 0 > 0 → Ph¶n øng tù diÔn biÕn theo chiÒu nghÞch. ∆G 0 = 0 : Ph¶n øng ë tr¹ng th¸i c©n b»ng. ∆G 0 < 0 : Ph¶n øng tù x¶y ra theo chiÒu thuËn. - 18 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Gi¶i: a) Sai . Do ∆S = 0 chØ khi qu¸ tr×nh biÕn ®æi thuËn nghÞch. Q ↔ ∆S > 0. T
Ơ
N
b) Sai . Do mÖnh ®Ò nµy chØ ®óng trong ®iÒu kiÖn T, P = const.
H
Cßn víi qu¸ tr×nh biÕn ®æi mµ V, T = const th× ph¶i xÐt ∆F.
U
.Q
∆G = ∆G0 + RTlnQ chø kh«ng ph¶i dùa vµo ∆G0.
Y
N
c) Sai. Do víi qu¸ tr×nh ho¸ häc th× ph¶i xÐt gi¸ trÞ:
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
(Tuy nhiªn, cã thÓ coi r»ng ∆GT0 << 0 th× qu¸ tr×nh cã thÓ x¶y ra ®−îc c¶ ë ®iÒu kiÖn
G
ra theo chiÒu nµy hay chiÒu kh¸c. Mét c¸ch gÇn ®óng cã thÓ coi r»ng c¸c giíi h¹n nµy
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
kho¶ng chõng ± 40 kJ/mol).
TR ẦN
Bµi 27:
Mét khÝ lÝ t−ëng cã CV = 3R kh«ng phô thuéc T ®−îc gi·n në ®o¹n nhiÖt trong ch©n
víi γ =
T 4 do ®ã T2 = 11 3 23
10 00
γ −1
A
T2 V1 = T1 V2
B
kh«ng tíi thÓ tÝch gÊp ®«i. Häc sinh A lÝ luËn r»ng ®èi víi qu¸ tr×nh ®o¹n nhiÖt th×
Ó
Häc sinh B cho r»ng: ∆U = Q + A = 0 + 0 = n.CV. ∆T → ∆T = 0 → T2 = T1
-H
Häc sinh nµo nãi ®óng? H·y chØ ra lçi sai cña Häc sinh kia.
Ý
Gi¶i:
-L
- Häc sinh B nãi ®óng.
ÁN
- Häc sinh A nãi sai : V× qu¸ tr×nh gi·n në trong ch©n kh«ng lµ qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch
ÀN
TO
nªn kh«ng sö dông ®−îc ph−¬ng tr×nh poisson.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
x¶y ra, kh«ng thÓ x¸c ®Þnh ®−îc chÝnh x¸c giíi h¹n cña ∆GT0 mµ theo ®ã qu¸ tr×nh x¶y
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
chuÈn vµ ®iÒu kiÖn thùc. Khi ∆GT0 << 0 th× vÒ nguyªn t¾c chØ cã qu¸ tr×nh ng−îc l¹i míi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Cßn víi qu¸ tr×nh biÕn ®æi bÊt thuËn nghÞch th× ∆S >
TÝnh chÊt nhiÖt ®éng cña mét sè ph©n tö vµ ion ë tr¹ng th¸i tiªu chuÈn t¹i 25oC nh− sau:
D
IỄ N
Đ
Bµi 28: CO32− (aq)
OH-(aq)
C3H8(k)
O2(k)
CO2(k)
H2O(l)
∆H S0 (kJ/mol)
-101,85
0
- 393,51
- 285,83 - 677,14
- 229,99
S0(J/molK)
269,91
205,138
213,74
69,91
- 10,75
- 56,9
XÐt qu¸ tr×nh oxi ho¸ hoµn toµn 1 mol C3H8(k) víi O2(k) t¹o thµnh theo 2 c¸ch : a) BÊt thuËn nghÞch - 19 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) ThuËn nghÞch (trong 1 tÕ bµo ®iÖn ho¸) 1) TÝnh ∆H0, ∆U0, ∆S0, ∆G0 cña ph¶n øng trong mçi c¸ch nãi trªn? 2) TÝnh nhiÖt, c«ng thÓ tÝch, c«ng phi thÓ tÝch (tøc lµ c«ng h÷u Ých) mµ hÖ trao ®æi víi m«i tr−êng trong mçi c¸ch?
Ơ
N
3) TÝnh ∆S cña m«i tr−êng vµ ∆S tæng céng cña vò trô khi tiÕn hµnh qu¸ tr×nh theo mçi
N
H
c¸ch.
Y
4) Mét m« h×nh tÕ bµo ®iÖn ho¸ kh¸c lµm viÖc dùa trªn ph¶n øng oxi ho¸ C3H8(k) bëi O2(k)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
tr¹ng th¸i tiªu chuÈn. H·y viÕt c¸c nöa ph¶n øng ë catot vµ anot vµ ph¶n øng tæng céng
Gi¶i:
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
C3H8(k) + 5O2(k) → 3CO2(k) + 4H2O(l)
H Ư
1) Do c¸c hµm H, U, S, G lµ hµm tr¹ng th¸i nªn dï tiÕn hµnh theo c¸ch nµo th× c¸c gi¸ trÞ
TR ẦN
∆U, ∆H, ∆S, ∆G còng nh− nhau víi cïng tr¹ng th¸i ®Çu vµ cuèi. VËy: 0 ∆H pu = 3 ∆H S0,CO2 ( k ) + 4. ∆H S0, H 2O (l ) - ∆H S0,C3 H 8 ( k ) - 5. ∆H S0,O2 ( k )
B
= -3. 393,51 - 285,83 .4 + 103,85 = -2220 (kJ)
10 00
0 ∆H pu = 213,74. 3 + 4.69,91 - 269,91 - 5. 205,138 = -374,74 (J/K) 0 ∆G pu = ∆H0 - T. ∆S0 = -2220 + 298,15 .374,74.10-3
= -2108,27 (kJ)
Ó
A
∆U0 = ∆H0 - ∆(PV) = ∆H0 - ∆nRT = -2220 - (-3).8,314.298,15.10-3
-H
2) a) Qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch:
2
-L
Ý
- NhiÖt mµ hÖ trao ®æi víi m«i tr−êng lµ QBTN = ∆H0 = -2220 (kJ)
ÁN
- Wtt = - ∫ P.dV = -P. ∆V = -∆n(k) .RT 1
TO
= 3. 8,3145.298,15 = 7436,9(J)
= -2212,56(kJ)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
H·y tÝnh c«ng suÊt cùc ®¹i cã thÓ ®¹t ®−îc.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
trong tÕ bµo ®iÖn ho¸. NÕu tõ tÕ bµo ®iÖn ho¸ ®ã, ë 25oC, ta thu ®−îc dßng ®iÖn 100mA.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
khi cã mÆt dung dÞch KOH 5M víi ®iÖn cùc Pt. C¸c lo¹i ph©n tö vµ ion (trõ KOH) ®Òu ë
ÀN
- W’ = 0
D
IỄ N
Đ
b) Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch: - QTN = T. ∆S = 298,15 (-374,74) = - 111728,731(J) - W’max = ∆G = -2108,27(kJ) < 0 : HÖ sinh c«ng - Wtt = - ∆n(k) .RT = 7436,9(J) > 0: hÖ nhËn c«ng 3) a) Qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch: ∆Smt =
Qmt Q ∆H 0 2220.10 3 = - BTN = == 7445, 916 (J/K) T T T 298,15
- 20 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
⇒ ∆S vò trô = ∆Smt + ∆S hÖ = 7445,916 - 374,74 = 7071,176(J/K) b) Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch: Qmt Q 111728,731 = - TN = = 374,74( J / K ) 298,15 T T
Ơ
N
⇒ ∆S vò trô = ∆Smt + ∆S hÖ = 0
N
H
4) C¸c nöa ph¶n øng:
Y
Anot: C3H8 + 26OH- → 3 CO32− + 17H2O + 20e
TP
⇒ S¬ ®å pin:
G
(-) Pt, C3H8(1atm)/KOH(5M), K2CO3(1M)/ O2(1atm), Pt (+)
Đ ẠO
C3H8(k) + 5O2(k) + 6OH-(aq) → 3 CO32(−aq ) + 7H2O(l)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
0 ∆H pu = 3(-677,14) + 7.(-285,83) + 103,85 - 5.0 - 6(-229,99) = -2548,44(KJ)
TR ẦN
∆S 0pu = 3.(-56,9) + 7.69,91 - 269,91 - 5.205,138- 6(-10,74) = -912,43(KJ) 0 0 ∆G pu = ∆H pu = T. ∆S 0pu = -2548,44 + 298,15.912,43.10-3
B
∆G 0 2276399 = = 1,18(V) nF 20.96485
[CO32− ]3 0,0592 0,0592 = 1,18 lg(5)-6 = 1,19(V) lg − 6 5 20 20 [OH ] .PC3 H 8 .PO2
A
→ E = E0 -
10 00
⇒ E 0pu = -
= - 2276,399(KJ)
-L
Bµi 29:
Ý
-H
Ó
→ P = E .I = 1,19 .0,1 = 0,119(W)
ÁN
TÝnh biÕn thiªn entropi khi chuyÓn 418,4J nhiÖt tõ vËt cã t0 = 150oC ®Õn vËt cã t0 = 50oC.
TO
Gi¶i:
Qu¸ tr×nh biÕn ®æi trªn lµ kh«ng thuËn nghÞch ®−îc coi nh− gåm 3 qu¸ tr×nh biÕn thiªn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ph¶n øng tæng céng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
∆Smt =
D
IỄ N
Đ
ÀN
thuËn nghÞch: 1) VËt ë 150oC truyÒn nhiÖt thuËn nghÞch ë T = const. ∆S1 =
− 418,4 Q = = - 0,989(J/K) T 150 +273,15
2) HÖ biÕn thiªn ®o¹n nhiÖt tõ 150oC ®Õn 50oC ∆S2 = 0 3) VËt ë 50oC nhËn nhiÖt thuËn nghÞch ë T = const - 21 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
∆S3 = -
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Q 418,4 = 1,295(J/K) = T 50 +273,15
Do S lµ hµm tr¹ng th¸i nªn:
Ơ
N
∆SBTN = ∆STN = ∆S1 + ∆S2 + ∆S3 = 0,306(J/K)
H
BiÕt ë -15oC, Ph¬i(H2O, l) = 1,428 (torr)
Bµi 30:
Y
N
ë -15oC, Ph¬i (H2O,r) = 1,215(torr)
TR ẦN
TP
-15oC, 1mol H2O (h) 1,215 Torr
(1), (3) lµ qu¸ tr×nh chuyÓn pha thuËn nghÞch
→ ∆G = ∆G2 = nRTln
10 00
B
→ ∆G1 = ∆G3 = 0
P2 1,215 = 1.8,314. 258,15 ln 1,428 P1
= -346,687(J)
A
Cã 1 mol O2 nguyªn chÊt ë 25oC, 2atm
Ó
Bµi 31:
-H
1 mol O2 nguyªn chÊt ë 25oC, 1atm
Ý
1 mol O2 ë 25oC trong kh«ng khÝ trªn mÆt ®Êt (P = 1atm, O2 chiÕm 21% V
-L
kh«ng khÝ)
ÁN
- So s¸nh gi¸ trÞ hµm G cña 1 mol O2 trong 3 tr−êng hîp trªn h¬n kÐm nhau bao nhiªu J?.
TO
Tõ ®ã rót ra kÕt luËn: Kh¶ n¨ng ph¶n øng cña O2 trong mçi tr−êng hîp trªn cao hay thÊp
ÀN
h¬n so víi tr−êng hîp kh¸c?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
(2)
- 15oC, 1mol H2O 1,428 Torr
(3)
G
(Qu¸ tr×nh TN do H2O h¬i, b·o hoµ n»m c©n b»ng víi H2O(l))
Đ ẠO
-15oC, 1mol H2O(r)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
http://daykemquynhon.ucoz.com
(1)
∆GBTN = ?
N
15oC, 1 mol H2O l
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Gi¶i:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
H·y tÝnh ∆G cña qu¸ tr×nh ®«ng ®Æc 1 mol H2O(l) thµnh n−íc ®¸ ë -15oC vµ 1atm.
* G0 lµ hµm Gibb cña 1 mol O2 ë 1atm - 1 mol O2, 1atm, 25oC → 1 mol O2, 2atm, 25oC (G0)
D
IỄ N
Đ
Gi¶i:
∆G1 = G1 - G0 = nRTln
(G1) P2 = 1. 8,3145 .298,15.ln 2 P1 1
= 1718,29(J)
⇒ G1 > G0. - 22 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Gäi G2 lµ hµm Gibb cña 1mol O2 ë 25oC trong kh«ng khÝ (0,21 atm) 1mol O2, 25oC, 1atm → 1 mol O2, 25oC, 0,21atm (G0)
(G2)
∆G2 = G2 - G0 = 1. 8,3145 .298,15.ln 0 , 21
= -3868,8(J)
N
1
H
Ơ
⇒ G2 < G0.
N
VËy:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
- 1 chÊt cã hµm G cµng cao th× cµng kÐm bÒn ⇒ 1 mol O2 ë 25oC, 2atm cã kh¶ n¨ng ph¶n
H Ư
NhiÖt hoµ tan (∆Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom lµ -88J vµ cña 1,56g phenol trong 148,69g clorofom lµ -172J.
TR ẦN
TÝnh nhiÖt pha lo·ng ®èi víi dung dÞch cã nång ®é nh− dung dÞch thø 2 chøa 1 mol phenol khi pha lo·ng ®Õn nång ®é cña dung dÞch thø nhÊt b»ng clorofom.
10 00
B
Gi¶i:
∆Hht (2)
∆ Hht(1)
dd 2
+ CHCl3 ∆H pha lo·ng
dd 1
A
94g phenol + CHCl3
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
∆H pha lo·ng = ∆Hht(1) - ∆Hht(2) = - 94 .(-172) + 94 (-88) = - 2004,87(J) 0,672 1,569
Bµi 33:
IỄ N
Đ
ÀN
TO
NhiÖt hoµ tan 1 mol KCl trong 200 ml n−íc d−íi ¸p suÊt P = 1amt lµ:
t0C
21
∆H
18,154
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Bµi 32:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
nhÊt.
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
øng cao nhÊt cßn 1 mol O2 n»m trong kh«ng khÝ th× bÒ nhÊt cã kh¶ n¨ng ph¶n øng kÐm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
G2(1mol O2, 25oC, 0,21atm) < G0(1 mol O2, 25oC, 1atm) < G1(1 mol H2O, 25oC, 2atm)
23 17,824
(kJ)
X¸c ®Þnh ∆H298 vµ so s¸nh víi gi¸ trÞ thùc nghiÖm lµ 17,578 (kJ) Gi¶i: Theo ®Þnh luËt Kirchhoff: ∆H294 = ∆H298 + ∆CP.(294 - 298) = 18,454 (kJ) ∆H286 = ∆H298 + ∆CP.(296 - 298) = 17,824(kJ) - 23 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
∆H298 = 17,494 (kJ) ∆CP = -0,165 (kJ/K) ∆H298(LT) - ∆ H298(TN) ~~ 0,48% ∆ H298(TN)
N
H
Ơ
N
VËy ∆H298 tÝnh ®−îc theo lÝ thuyÕt sai kh¸c víi gi¸ trÞ TN lµ 0,48%.
Y
TÝnh ∆S cña qu¸ tr×nh ho¸ h¬i 3 mol H2O (l) ë 25oC, 1atm.
Bµi 34:
∆S
25oC, 3 mol H2O(r), 1atm
G
25oC, 3 mol H2O (l), 1atm
N
∆ S3
∆ S2
T
Q2 n.∆H hh.l 40,656,10 3 = = 3. = 326,8605(J/K) T T 373,15
B
∆S2 =
2 T Q1 dT 373,15 = ∫ n.C P (l ) . = nCP(l)ln 2 = 3. 75,291.ln = 50,6822(J/K) T T T1 298,15 T1
10 00
∆S1 =
T
A
1 Q3 T dT 298,15 = ∫ n.C P ( h ) . = nCP(h)ln 2 = 3. 33,58.ln = - 22,6044(J/K) T T T1 373,15 T2
-H
Ó
∆S3 =
100oC, 3mol H2O (h), 1atm
TR ẦN
100oC, 3mol H2O(l),1atm
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
∆ S1
-L
Ý
→ ∆S = ∆S1 + ∆S2 + ∆S3 = 354,9383 (J/K)
ÁN
Bµi 35:
TO
a) TÝnh c«ng trong qu¸ tr×nh ®èt ch¸y 1 mol r−îu etylic ë ®kc vµ 25oC.
b) NÕu H2O ë d¹ng h¬i th× c«ng kÌm theo qu¸ tr×nh nµy lµ bao nhiªu?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
XÐt chu tr×nh:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Gi¶i:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2
U
Cho: ∆Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; C P , H O (l ) = 75,291 (J/K.mol); C P , H O ( h ) = 33,58 (J/molK)
D
IỄ N
Đ
ÀN
Gi¶i:
a) C2H5OH(l) + 3O2 (k) → 2CO2 (k) + 3H2O (l) ∆n = -1
⇒ W = -Png . ∆V = -Png.
∆n.RT = R.T = 8,314.29815 = 2478,82 (J) Png
b) NÕu H2O ë d¹ng h¬i th×: ∆n = 2. ⇒ W = - ∆n. RT = -2 .8,314 .298,15 = - 4957,64(J) - 24 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bµi 36: TÝnh ∆S, ∆G trong qu¸ tr×nh gi·n kh«ng thuËn nghÞch 2 mol khÝ lÝ t−ëng tõ 4lÝt ®Õn 20 lÝt ë 54oC. Gi¶i:
Ơ
N
V× S, G lµ c¸c hµm tr¹ng th¸i nªn ∆S, ∆G kh«ng phô thuéc vµo qu¸ tr×nh biÕn thiªn lµ thuËn
Y
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Mét b×nh cã thÓ tÝch V = 5(l) ®−îc ng¨n lµm 2 phÇn b»ng nhau. PhÇn 1 chøa N2 ë
∆S = ∆S(N2) + ∆S(O2) = n N .Rln
PN 2 .V N 2
RT
Rln
PO .VO 5 5 + 2 2 Rln RT 2,5 2,5
Ó
T
=
ln 2 = 0,0174(l.at/K) = 0,0174 .101,325 = 1,763 (J/K)
-H
PN 2 .V N 2 + PO2 .VO2
=
V2 V + nO2 Rln 2 V1 V1
A
2
5 (l) 2
10 00
ë T = 298K ; Vb® (N2) = Vb®(O2) =
B
Gi¶i:
TR ẦN
lÉn 2 khÝ khi ng−êi ta bá v¸ch ng¨n ®i.
H Ư
298K vµ ¸p suÊt 2atm, phÇn 2 ë 298K vµ ¸p suÊt 1atm. TÝnh ∆G, ∆H, ∆S cña qu¸ tr×nh trén
-L
Ý
- Qu¸ tr×nh ®¼ng nhiÖt → ∆H = 0
ÁN
⇒ ∆G = ∆H - T. ∆S = - 298 .1,763 = - 525,374 (J)
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Bµi 38:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Bµi 37:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
→∆G = ∆H - T. ∆S = 0 -(273,15 + 54) .26,76 = - 8755,1 (J)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U TP
T = const → ∆H = 0; ∆U = 0
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
V2 20 = 2. 8,314.ln = 26,76 (J/K) 4 V1
.Q
∆S = nRln
N
H
nghÞch hay bÊt thuËn nghÞch mµ chØ phô thuéc vµo tr¹ng th¸i ®Çu vµ tr¹ng th¸i cuèi. V× vËy:
Cho c¸c d÷ liÖu sau ®©y ë 298K
ChÊt
∆H S0 (kJ/molK)
S0(J/molK)
V(m3/mol)
Cthan ch×
0,00
5,696
5,31.106
Ckim c−¬ng
1,90
2,427
3,416.10-6
1) ë 298K cã thÓ cã mét phÇn rÊt nhá kim c−¬ng cïng tån t¹i víi than ch× ®−îc kh«ng? 2) TÝnh ¸p suÊt tèi thiÓu ph¶i dïng ®Ó cã thÓ ®iÒu chÕ ®−îc kim c−¬ng ë 298K? Gi¶i - 25 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1)
Ckim c−¬ng
∆G0298 = ?
Cthan ch×
∆Ho = ∆Ho than ch× - ∆Ho kim c−¬ng = 0 - 1,9 = -1,9 (kJ)
N
∆So = So than ch× - Sokim c−¬ng = 5,696 - 2,427 = 3,269 (J/K)
H
Ơ
0 o o ⇒ ∆G 298 , pu = ∆H - T. ∆S = -1900 - 298.3,269 = -2874,162(J)
Y
N
∆Go < 0 (Tuy nhiªn ∆Go kh«ng qu¸ ©m)
Đ ẠO
Ckim c−¬ng
Cthan ch×
∆G0298 = +2874,162 (J)
G
∆V = VKC - VTC = 3,416.10-6 - 5,31.10-6 = 1,894.10-6 (m3/mol)
N
∂G ∂∆G =V→ = ∆V ∂P T ∂P T
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ta cã: dG = VdP - SdT
⇒ ∆G P - ∆G P = ∆V(P2 - P1) 1
2
TR ẦN
→
B
§Ó ®iÒu chÕ ®−îc kim c−¬ng tõ than ch× th×: ∆G P ≤ 0 1
∆G P1
A
(Do ∆V < 0) 1
∆V
-H
∆G P
=1+
2874,162 1,894.10 −3.101,325
-L
→ P2 ≥ P 1 -
Ó
∆V
Ý
P2 - P1 ≥ -
10 00
↔ ∆G P + ∆V(P2 - P1) ≤ 0
2
ÁN
P2 ≥ 14977,65 (atm)
TO
VËy ¸p suÊt tèi thiÓu ph¶i dïng ®Ó ®iÒu chÕ ®−îc kim c−¬ng tõ than ch× lµ 14977,65atm.
Nh− vËy ë 25oC, c©n b»ng than ch×
kim c−¬ng tån t¹i ë ¸p suÊt kho¶ng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
than ch×.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
⇒ Ph¶n øng tù x¶y ra theo chiÒu thuËn ⇒ kh«ng tån t¹i mét l−îng nhá kim c−¬ng cïng víi
D
IỄ N
Đ
ÀN
15000 atm. ë ¸p suÊt cao h¬n qu¸ tr×nh chuyÓn than ch× thµnh kim c−¬ng lµ tù diÔn biÕn, mÆc dÇu víi tèc ®é rÊt chËm. Muèn t¨ng tèc ®é ph¶i t¨ng nhiÖt ®é vµ ¸p suÊt, trong thùc tÕ qu¸ tr×nh chuyÓn than ch× thµnh kim c−¬ng ®−îc tiÕn hµnh khi cã xóc t¸c (Ni + Cr + …) ë nhiÖt ®é trªn 1500oC vµ P ≈ 50000atm.
Bµi 39:
Ph¶n øng gi÷a Zn vµ dd CuSO4 x¶y ra trong èng nghiÖm to¶ ra l−îng nhiÖt
230,736kJ. Còng ph¶n øng trªn cho x¶y ra trong pin ®iÖn th× mét phÇn ho¸ n¨ng chuyÓn - 26 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
thµnh ®iÖn n¨ng. C«ng ®iÖn cña pin lµ 210,672kJ. Chøng minh r»ng: ∆U cña 2 qu¸ tr×nh kh«ng ®æi, nh−ng nhiÖt to¶ ra thay ®æi. TÝnh ∆S cña ph¶n øng, ∆Smt vµ ∆Stp? Cho T = 300K Gi¶i: Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
Ơ
N
- Khi thùc hiÖn trong èng nghiÖm: (TiÕn hµnh bÊt thuËn nghÞch)
N
H
VZn ≈ VCu ⇒ Wtt = 0 ; W’ = 0
Y
⇒ ∆UBTN = QBTN = ∆H = -230,736kJ
G
QBTN 230,736.10 3 = 769,12(J/K) = T 300
QTN = -∆ShÖ ⇒ ∆Stp(TN) = 0 T
10 00
∆Smt(TN) = -
B
⇒ ∆Stp(BTN) = 702,24(J/K)
A
Bµi 40:
-H
Ó
- ∆Gp = W’max
XÐt 1 ph¶n øng thuËn nghÞch trong pin ®iÖn th× ∆Gp = W’max < 0
-L
Ý
- Nh−ng mét häc sinh viÕt r»ng:
TO
ÁN
Trong mäi qu¸ tr×nh lu«n cã: ∆S vò trô = ∆Smt + ∆S hÖ
ÀN Đ
∆Hmt = - ∆H hÖ
(1) (2)
∆H mt ∆H he ∆H he =⇒ ∆S vò trô = + ∆S hÖ T T T
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
∆SmtBTN = -
N
QTN 20,064.10 3 == 66,88(J/K) T 300
H Ư
- ∆ShÖ =
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
⇒ ∆UTN = Q + W’ + P. ∆V = -20,064 = 210,672 + 0 = -230,736 (kJ) = ∆UBTN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
→ QTN = T. ∆S = ∆H - ∆G = -230,736 + 210,672 = -20,064(kJ)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q Đ ẠO
∆HTN = ∆HBTN = - 230,736(kJ)
⇒ ∆Smt =
↔ T. ∆S vò trô = - ∆H hÖ + T. ∆S hÖ = -∆G hÖ Víi qu¸ tr×nh thuËn nghÞch th× ∆S vò trô = 0 ⇒ ∆G hÖ = 0 ↔ ∆Gp = 0
IỄ N D
TP
W’max = - 210,672 (kJ) ⇒ ∆G = W’max = -210,672(kJ)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Khi thùc hiÖn ph¶n øng trong pin ®iÖn (qu¸ tr×nh thuËn nghÞch)
H·y gi¶i thÝch m©u thuÉn nµy. Gi¶i: (2) chØ ®óng khi ngoµi c«ng gi·n në hÖ kh«ng thùc hiÖn c«ng nµo kh¸c: ∆H = ∆U + P. ∆V → ∆U = ∆H - P. ∆V Q = ∆U - W = (∆H - P. ∆V) - (-P. ∆V + W’)
- 27 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
↔ Q hÖ = ∆H hÖ - W’ = - ∆H mt ⇒ ChØ khi W’ = 0 th× ∆Hmt = - ∆H hÖ * Trong pin: W’max = ∆G < 0 nªn ∆Hmt ≠ ∆H hÖ.
N
XÐt ph¶n øng: Zn(r) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(r)
Ơ
diÔn ra trong ®ktc ë 25oC.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
0 S 298 (J/mol.K)
- 106,5
41,6
33,3
- 98,7
Đ ẠO
b) XÐt kh¶ n¨ng tù diÔn biÕn cña ph¶n øng theo 2 c¸ch kh¸c nhau.
c) NÕu thùc hiÖn ph¶n øng trªn 1 c¸ch thuËn nghÞch trong pin ®iÖn th× c¸c kÕt qu¶ trªn cã g×
G
thay ®æi? TÝnh Epin?
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Gi¶i:
0 a) ∆H pu = ∆H S0, Zn + ∆H S0,Cu - ∆H S0, Zn + ∆H S0,Cu = -152,4 - 64,39 = -216,79 (kJ) 2+
TR ẦN
2+
0 0 0 0 ∆S 0pu = S Zn + S Cu 2+ ( r ) - S Zn ( r ) - S Cu 2 + ( aq ) = -106,5 + 33,3 - 41,6 + 98,7 = -16,1 (J/K) ( aq )
10 00
0 ∆Uo = QP = ∆H pu = -216,79 (kJ)
B
0 ∆G pu = ∆H 0 - T. ∆S 0 = -216,79 + 298,15 .16,1.10-3= -211,99(kJ)
W = 0; qu¸ tr×nh BTN; W’ = 0
Ó
A
0 b) * ∆G pu = -211,99 (kJ) << 0 ( ≤ - 40 kJ)
-H
0 Do ∆G pu rÊt ©m nªn ph¶n øng tù x¶y ra kh«ng nh÷ng ë ®kc mµ cßn c¶ ë c¸c ®iÒu kiÖn kh¸c
Qmt − ∆H he0 216,79.10 3 = = = 727,12 (J/K) T T 298,15
ÁN
* ∆Smt =
-L
Ý
n÷a.
TO
⇒ ∆S vò trô = ∆S hÖ + ∆Smt = -16,1 + 727,12 = 711,02 (J/K)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
64,39
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0
N
0
∆H S0, 298 (kJ/mol) -152,4
Y
Cu2+(aq)
U
Cu(r)
.Q
Zn(r)
TP
Zn2+(aq)
BiÕt:
H
a) TÝnh W, Q, ∆U, ∆H, ∆G, ∆S cña ph¶n øng ë ®iÒu kiÖn trªn.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Bµi 41:
D
IỄ N
Đ
ÀN
V× ∆S hÖ c« lËp = ∆S vò trô = 711,02 (J/K) > 0 ⇒ Qu¸ tr×nh lµ bÊt thuËn nghÞch ↔ ph¶n øng tù x¶y ra. c) Khi thùc hiÖn ph¶n øng trªn TN trong pin ®iÖn th× c¸c gi¸ trÞ ∆H0, ∆S0, ∆G0, ∆U0 kh«ng
thay ®æi do H, S, G, U lµ c¸c hµm tr¹ng th¸i nªn kh«ng phô thuéc qu¸ tr×nh biÕn ®æi lµ thuËn nghÞch hay bÊt thuËn nghÞch nh−ng c¸c gi¸ trÞ Q, W th× thay ®æi. Cô thÓ: Wtt = 0; W’max = ∆G0 = -211,99(kJ) Q = T. ∆S = 298,15 .(-16,1) = - 4800,215 (J) - 28 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
⇒ ∆Smt =
Qmt − Qhe = = 16,1 (J/K) T T
Epin = -
∆G 0 211990 = ≈ 1,1(V) nF 2.96485
⇒ ∆S vò trô = ∆Smt + ∆ShÖ = 0
N
Bµi 42:
H
Ơ
§èi víi nguyªn tè §anien ë 15oC ng−êi ta x¸c ®Þnh ®−îc søc ®iÖn ®éng E = 1,09337V
N
∂E = 0,000429 V/K. H·y tÝnh hiÖu øng nhiÖt cña ph¶n ∂T
H Ư
Cho ph¶n øng ho¸ häc: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
TR ẦN
Bµi 43:
x¶y ra mét c¸ch thuËn nghÞch ®¼ng nhiÖt, ®¼ng ¸p ë 25oC trong nguyªn tè Ganvani. Søc ®iÖn ®éng cña nguyªn tè ®o ®−îc lµ 1,1V vµ hÖ sè nhiÖt ®é cña søc ®iÖn ®éng lµ
10 00
B
∂E = 3,3.10-5 (V/K). ∂T P
A
a) TÝnh hiÖu øng nhiÖt Q, biÕn thiªn Gipx¬ ∆G vµ biÕn thiªn entropi ∆S cña ph¶n øng ho¸
Ó
häc ®· cho.
-H
b) TÝnh Qtn cña qu¸ tr×nh?
-L
Ý
c) NÕu còng ph¶n øng ho¸ häc trªn thùc hiÖn ë cïng nhiÖt ®é vµ cïng ¸p suÊt nh−ng trong mét b×nh cÇu th−êng th× c¸c gi¸ trÞ cña ∆G, ∆S sÏ lµ bao nhiªu?
ÁN
Gi¶i:
TO
a) ∆G = - nEF = - 2 .1,1 .96485 = - 212267(J)
ÀN Đ IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
⇒ ∆H = 2. 96485 .(298,15.0,000429 - 1,09337) - - 187162,5(J)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
∂E - E) ∂T
∂E ∂T
N
⇒ ∆H = ∆G + T. ∆S = nF.(T.
⇒ ∆S = nF .
Đ ẠO
∂G ∂E = - nF. = - ∆S ∂T ∂T
G
∆G = - nEF ⇒
TP
Gi¶i:
∆S = -
D
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
øng ho¸ häc?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
vµ hÖ sè nhiÖt ®é cña søc ®iÖn ®éng
∂∆G ∂E = n.F . = 2 .96485 .3,3 .10-5 = 6,368 (J/K) ∂T ∂T
∆H = ∆G + T. ∆S = 212267 + 298,15 .6,368 = -210368,4(J) b) Qtn = T . ∆S = 298,15 .6,368 = 1898,62 (J) c) NÕu ph¶n øng ho¸ häc thùc hiÖn ë cïng nhiÖt ®é, ¸p suÊt nh−ng trong 1 b×nh cÇu th−êng tøc lµ thùc hiÖn qu¸ tr×nh mét c¸ch bÊt thuËn nghÞch th× ∆G, ∆S cña ph¶n øng vÉn nh− ë c©u (a). Do G, S lµ c¸c hµm tr¹ng th¸i ⇒ gi¸ trÞ cña ∆G, ∆S kh«ng phô thuéc vµo qu¸ tr×nh biÕn thiªn. - 29 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG 1: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC VÀ NHIỆT HOÁ HỌC
N
Bài 1. Một lượng 0,85 mol khí lý tưởng ở 300oK dưới áp suất 15 atm, được dãn nở đẳng Trong chân không
b.
Trong áp suất ngoài không đổi bằng 1 atm.
c.
Và một cách thuận nghịch nhiệt động.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
ĐS: 0, -1980J, -5741J
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
J/g.
ĐS: 23165 J
H Ư
Bài 3. Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 100oC dưới áp suất không đổi 1 atm. Nhiệt hóa hơi
TR ẦN
của nước ở nhiệt độ này bằng 539 Cal/g. Tính A, Q và ∆U của quá trình. ĐS: - 18519, -242550, -224021 cal
B
Bài 4. Nhiệt hòa tan của BaCl2 trong nước bằng 8652,6 J. Nhiệt hydrat của BaCl2 để tạo ra
10 00
BaCl2.2H2O bằng - 29134,6 J. Xác định nhiệt hòa tan của BaCl2.2H2O. ĐS: 20482 J
Ó
A
Bài 5. Đối với phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi:
-H
2H2 + CO
→
CH3OH (k)
o
nhiệt sinh chuẩn ở 298 K của CO và CH3OH bằng -110,5 và -201,2 KJ/mol. Nhiệt dung
-L
Ý
mol đẳng áp của các chất là một hàm của nhiệt độ:
TO
ÁN
Cp,H2 = 27,28 + 3,26.10-3T + 0,502.105T-2 -3
J/K
5 -2
Cp,CO = 28,41 + 4,1.10 T - 0,46.10 T
J/K
Cp,CH3OH = 15,28 + 105,2.10-3T + 3,104.105T-2
J/K
o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
là khí lý tưởng và bỏ qua thể tích nước lỏng. Nhiệt bay hơi của nước ở 20oC bằng 2451,824
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Bài 2. Tính biến thiên nội năng khi làm bay hơi 10g nước ở 20oC. Chấp nhận hơi nước như
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
a.
Ơ
nhiệt tới áp suất 1 atm. Tính công thực hiện trong các trường hợp sau:
0
D
IỄ N
Đ
ÀN
Tính ∆H của phản ứng ở 298 và 500 K ? ĐS:-96403J
Bài 6. Đối với phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi: 2H2 + CO
→
CH3OH (k)
Nhiệt dung mol đẳng áp của các chất là một hàm của nhiệt độ: Cp,H2 = 27,28 + 3,26.10-3T + 0,502.105T-2
J/K
Cp,CO = 28,41 + 4,1.10-3T - 0,46.105T-2 -3
J/K 5 -2
Cp,CH3OH = 15,28 + 105,2.10 T + 3,104.10 T
J/K
o
Và ∆H của phản ứng bằng -74540 J. Tính ∆H của phản ứng ở 500oK. - 30 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐS: -97750 J Bài 7. 100g khí CO2 (được xem như là khí lý tưởng) ở 0oC và 1,013.105 Pa. Xác định Q, A, ∆U, ∆H trong các quá trình sau. Biết nhiệt dung đẳng áp Cp = 7 cal/ mol.K. Dãn nở đẳng nhiệt tới thể tích 0,2 m3;
b.
Dãn đẳng áp tới 0,2 m3;
c.
Đun nóng đẳng tích tới khi áp suất bằng 2,026.105 Pa;
N
H
Ơ
N
a.
Y
ĐS: a: Q=A=7,049 kJ; ∆U=∆H=0
Bài 8. Xác định biến thiên nội năng khi làm bay hơi 20g etanol tới nhiệt độ sôi nếu nhiệt
Một mol nước đông đặc ở 0oC và 1 atm;
b.
Một mol nước sôi ở 100oC và 1 atm.
TR ẦN
a.
Biết rằng nhiệt đông đặc và nhiệt bay hơi của 1 mol nước bằng -6,01 kJ và 40,79 kJ; thể tích mol của nước đá và nước lỏng bằng 0,0195 và 0,0180 l. Chấp nhận hơi nước là khí lý
10 00
B
tưởng.
ĐS: a. ∆H = ∆U = -6,01 kJ; b. ∆U = 37,7 kJ ∆H = 40,79 kJ
Ó
A
Bài 10. Nhiệt tạo thành của nước lỏng và của CO2 bằng -285,8 và -393,5 kJ/mol ở 25oC, 1
-H
atm. Cũng ở điều kiện này, nhiệt đốt cháy của CH4 bằng -890,3 kJ/mol. Tính nhiệt hình
Ý
thành của CH4 từ các nguyên tố ở điều kiện đẳng áp và đẳng tích.
-L
ĐS: -74,8 kJ/mol; - 72,32 kJ/mol
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Bài 11. Tính nhiệt hình thành chuẩn của CS2 lỏng dựa vào các dữ liệu sau: S (mon) + O2 = SO2
∆H= -296,9 kJ
CS2 (l) + 3O2 = CO2 + 2SO2
∆H= -1109 kJ
C (grap) + O2 = CO2
∆H= -393,5 kJ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N H Ư
Bài 9. Tính ∆H và ∆U cho các quá trình sau đây:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ĐS: 1231 kJ
G
qua thể tích pha lỏng).
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
Đ ẠO
bay hơi riêng của etanol bằng 857,7 J/g; thể tích hơi tại nhiệt độ sôi bằng 607 cm3/g (bỏ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
c: Q=∆U=13,046 kJ; A=0; ∆H=23,1 kJ.
U
b: Q= 53,2 kJ; A= - 15,116 kJ; ∆U= 38,084 kJ
ĐS: 121,7 kJ/mol
Bài 12.Trên cơ sở các dữ liệu sau, hãy tính nhiệt hình thành của Al2Cl6 ® khan: 2Al + 6HCl.aq = Al2Cl6.aq + 3H2 ∆Ho298= -1003,2 kJ H2 + Cl2 = 2HCl (k)
∆Ho298= -184,1 kJ
HCl (k) + aq = HCl.aq
∆Ho298= -72,45 kJ
Al2Cl6 ® +aq = Al2Cl6.aq
∆Ho298= -643,1 kJ ĐS: 1347,1 kJ
Bài 13. Tính nhiệt phản ứng: - 31 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H2 (k) + S ® + 2O2 (k) + 5H2O (l) = H2SO4.5H2O (dd) Biết nhiệt sinh của H2SO4 (l) là -193,75 Kcal/mol, nhiệt hòa tan H2SO4 (l) với 5 mol nước là -13,6 Kcal. ĐS: -207,35 Kcal. o
N
Bài 14. Tính nhiệt cháy của CO ở 100 C theo 2 cách: Xem nhiệt dung phụ thuộc nhiệt độ. Cp = 27,5 + 4.10-3T (cal/mol.K)
b.
Xem Cp = Cp,298 = 7,35 trong khoảng từ 25 đến 100oC không phụ thuộc nhiệt độ.
N
H
Ơ
a.
Y
Bài 15. Tính Q, A, ∆U của quá trình nén đẳng nhiệt, thuận nghịch 3 mol khí He từ 1atm
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
ĐS: A= 1,61.104 J; Q= 1,61.104 J
b.
1mol nước đá → 1 mol hơi nước ở 373oK và 1 atm. Cho biết ở 273oK, thể tích
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
mol của nước đá và nước lỏng bằng 0,0196 l/mol và 0,0180 l/mol và ở 373oK
H Ư
thể tích mol của nước lỏng và hơi nước tương ứng bằng 0,0188 l/mol và 30,61
TR ẦN
l/mol.
ĐS: a. ∆H – ∆U = -0,16 J/mol; b. ∆H – ∆U = 3100 J/mol Bài 17: Chiếc bât lửa gas chứa butan lỏng có ∆Hhto .bu tan =127 KJ / mol . Xác định nhiệt tỏa ra
10 00
B
khi 1g butan lỏng trong bật lửa bị đốt cháy. Giả sử rằng sản phẩm cháy là CO2 (k) và ĐS: - 45,7 KJ
A
H2O(h)
-H
Ó
Bài 18: Một khí lý tưởng nào đó có nhiệt dung mol đẳng tích ở mọi nhiệt độ có Cv=2,5R, (R: hằng số khí). Tính Q, A, ∆U, ∆H khi một mol khí này thực hiện các quá trình sau đây:
Ý
a. Giãn nở thuận nghịch đẳng áp ở áp suất 1atm từ 20 dm3 đến 40 dm3.
-L
b. Biến đổi thuận nghịch đẳng tích từ trạng thái (1 atm; 40 dm3) đến (0,5 atm; 40
ÁN
dm3).
ĐS: a. Q= 7,09 Kj; ∆U = 5,06 K b. A= 0; Q= -5,07 KJ; ∆U= -5,07 KJ; ∆H= 7,09 KJ/mol
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
c. Nén thuận nghịch đẳng nhiệt từ 0,5 atm đến 1 atm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1mol nước đá → 1mol nước đá ở 273oK và 1 atm.
G
a.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Bài 16. So sánh sự khác nhau giữa ∆H và ∆U đối với các biến đổI vật lý sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
đến 5 atm ở 400oK.
- 32 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG 2: CHIỀU VÀ DIỄN BIẾN CỦA QUÁ TRÌNH
Ơ
N
Bài 1: Tính biến thiên Entropy khi đun nóng thuận nghịch 16 kg O2 từ 273oK đến 373oK
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Coi O2 là khí lý tưởng và nhiệt dung mol Cv = 3R/2.
TP
ĐS: 775 cal/K; 465 cal/K.
ĐS: 6,65 Cal/mol.K
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Cp(KBr) = 11,56 + 3,32.10-3T Cal/mol
Bài 3. Tính biến thiên Entropy của quá trình đông đặc (BTN) Benzen lỏng chậm đông ở -
TR ẦN
5oC, biết rằng ở nhiệt độ 5oC nhiệt đông đặc của benzen là -2360 cal/mol, biết nhiệt dung của benzen lỏng và của benzen rắn lần lượt là 30,3 và 29,3 cal/mol.K.
B
ĐS: -8,48 cal/mol.K
10 00
Bài 4. Tính biến thiên Entropy của quá trình đun nóng 2 mol Nitơ (được xem là lý tưởng)
b.
Đẳng tích
Ó
Đẳng áp
-H
a.
A
từ 300K đến 600K dưới áp suất khí quyển trong 2 trường hợp:
Biết rằng nhiệt dung Cp của Nitơ trong khoảng nhiệt độ 300 - 600K được cho bằng phương Cp = 27 + 6.10-3T
(J/mol.K) ĐS: 41 J/K; 29,5 J/K
ÁN
-L
Ý
trình:
Bài 5. Xác định nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt và biến thiên Entropy khi trộn 1g nước đá ở
TO
0oC với 10g nước ở 100oC. Cho biết nhiệt nóng chảy của đá bằng 334,4 J/g và nhiệt dung
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
500oK, biết rằng trong khoảng nhiệt độ đó:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Bài 2. Tính biến thiên Entropy của quá trình đun nóng đẳng áp 1 mol KBr từ 298 đến
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đẳng tích
N
b.
Y
Đẳng áp
U
a.
H
trong các điều kiện sau:
ÀN
của nước bằng 4,18 J/g.K.
D
IỄ N
Đ
ĐS: 83,64oC; 0,465 J/K.
Bài 7. Tính biến thiên entopi của quá trình trộn 10g nước đá ở 0oC với 50g nước lỏng ở 40oC trong hệ cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 334,4 J/g, nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng 4,18 J/kg. Bài 8. Tính ∆S của quá trình nén đẳng nhiệt thuận nghịch: a.
1 mol oxy từ P1 = 0.001atm đến P2 = 0.01atm. - 33 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
b.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1 mol methal từ P1 = 0.1 atm đến P2 = 1 atm.
Trong hai trường hợp trên khí được xem là lý tưởng. Bài 9. Xác định biến thiên entropi trong sự chuyển 2g nước thành hơi tại áp suất 1,013.105 N/m2 và nhiệt độ biến thiên từ 0oC đến 150oC, biết nhiệt bay hơi của nước là 2,255 kJ/g và
Ơ
N
nhiệt dung của hơi nước Cp,h = 30,13 + 11,3 . 10-3 T J/mol.K, nhiệt dung của nước lỏng Cp,l
N
H
= 75, 30 J/mol K.
Y
ĐS:
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bài 10. Một bình kín hai ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích 0,1 m3 chứa oxi, ngăn thứ hai có thể tích 0.4 m3 chứa Nitơ. Hai ngăn đều ở cùng một điều kiện về nhiệt độ 17oC và áp suất
TR ẦN
tương ứng bằng 27, 3; 205 và 87,4 J/Kmol.
ĐS: ∆S op.u = − 549,4 J/K
Bài 12: Hãy dự đoán dấu của ∆S trong các phản ứng sau: CaCO3 = CaO + CO2
b.
NH3 + HCl(k) = NH4Cl(r)
c.
BaO + CO2(k) = BaCO3(r)
A
10 00
B
a.
-H
Ó
ĐS: a. ∆S > 0; b. ∆S < 0; c. ∆S<0
Bài 13: Tính ∆G o298 khi tạo thành 1 mol nước lỏng biết các giá trị entropi tiêu chuẩn của
Ý
H2, O2 và H2O lần lượt bằng 130; 684; và 69,91 J/Kmol và ∆Ho tạo thành nước lỏng ở 25 0
-L
C là – 285,83 KJ/mol.
Bài 14:Tính ∆S o298 , ∆Ho298 , ∆G o298 đối với phản ứng phân hủy nhiệt CaCO3 biết: CaCO3
CaO
CO2
So (J/molK)
92,9
38,1
213,7
∆Hho.t ( KJ / mol)
-1206,90
-635,10
-393,50
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
o ĐS: ∆G 298 = -237,154 KJ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
Bài 11 : Tính ∆So của phản ứng: 4 Fe + 3 O2 = 2 Fe2O3. Biết So298 của Fe, O2 và Fe2O3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
20,78 (cal/K)
http://daykemquynhon.ucoz.com
ĐS:
G
Đ ẠO
1,013.105 N/m2. Tính biến thiên entropi khi hai khí khuếch tán vào nhau.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
15,18 (J/K)
o o ĐS: ∆S o298 = 158,9 J/K; ∆H298 = 178,30 KJ; ∆G 298 = 130,90 KJ
- 34 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 15: Đối với phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k)+ H2(K). Cho biết những giá trị biến thiên entanpi và biến thiên entropi tiêu chuẩn ở 300oK và 1200oK như sau: ∆Ho300 = − 41,16 KJ / mol
o ∆H1200 = − 32,93 KJ / mol
∆S o300 = − 42,40 KJ / o K
o ∆S1200 = − 29,60 K J / o K
N
Hỏi phản ứng tự diễn biến xảy ra theo chiều nào ở 300oK và 1200oK.
H
Ơ
o = 2.590 J ĐS: ∆Go300 = − 28,44 KJ; ∆G1200
N
Bài 16: Tính ∆U, ∆H và ∆S đối với quá trình chuyển 1 mol H2O lỏng ở 25o và 1 atm thành
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
mol nước bằng 40.629,6 J/mol.
2
G
Biết S Ho O(l ) = 69,91J / molK , S Ho = 130,68 4 J / molK , S oO = 205,830 J / molK . Nhiệt hình 2
2
o
N
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
thành tiêu chuẩn ở 25 C của 1 mol H2O(l) bằng –285,830 KJ/mol. ĐS : -237,129 KJ/mol
TR ẦN
Bài 18: Tính ∆G o373 của phản ứng: CH4 (k)+ H2O(k) =CO(k) + 3H2(k). Biết nhiệt hình thành chuẩn ∆Hho.t.298 của CH4, H2O(k) và CO(k) lần lượt là –74,8; -241,8; -110,5 KJ/mol. Entropi
B
tiêu chuẩn của CH4(k), H2O(k) và CO(k) là 186,2; 188,7 và 197,6 J/molK. (Trong tính toán Từ giá trị ∆Go tìm được có thể kết luận gì về khả năng tự diễn biến của phản ứng ở 373oK.
Ó
Tại nhiệt độ nào thì phản ứng đã cho xảy ra ở 1atm. ÐS: a. ∆Go= 1,26.105J/mol; b. T> 961K
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
b.
A
a.
10 00
giả sử ∆Ho và ∆So không phụ thuộc T).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H2 + ½ O2= H2O (l).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Bài 17: Tính năng lượng tự do hình thành chuẩn của 1 mol H2O lỏng:
TP
ĐS: ∆H = 46.272,6 J/mol; ∆S = 112,95J/K; ∆U = 43171 J/mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
1 mol hơi nước ở 100oC, 1 atm. Biết Cp(H2O) = 75,24 J/mol.K và nhiệt hóa hơi đối với 1
- 35 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HÓA HỌC Bài 1: Hằng số cân bằng của phản ứng:
N
CO + H2O = CO2 + H2 o
H
Ơ
ở 800 K là 4,12. Tính HSCB ở 1000oK của phản ứng trên
b.
Đun hỗn hợp chứa 20% CO, 80% H2O, (% khối lượng) đến 800oK. Xác định
U
Y
N
a.
G
H3CCOCH3 (k) + H2
H Ư
N
bằng 6,92.10 Pa. Tính độ phân ly của rượu này ở 200oC và dưới áp suất 9,7 104Pa. Khi
TR ẦN
tính chấp nhận hỗn hợp khí tuân theo định luật khí lý tưởng. o
ĐS: α = 0,65
Bài 3: Đun nóng tới 445 C một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân bằng. Xác định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 3 mol H2.
10 00
B
ĐS: 5,75 Mol HI
Bài 4: Tại 50oC và dưới áp suất 0,344 atm độ phân ly của N2O4 thành NO2 bằng 63%. Xác
A
định KP và KC.
ĐS: Kp = 0,867; KC= 0,034
Ó -H
o
Bài 5: Ở 63 C HSCB KP của phản ứng 2NO2
-L
Ý
N2O4
bằng 1,27. Xác định thành phần hỗn hợp cân bằng khi: Áp suất chung bằng 1atm.
b.
Áp suất chung bằng 10 atm. ĐS: a. 65,8% NO2; 34,2% N2O4;
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
a.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
CH3CHOHCH3 (k) 4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Bài 2: Ở 200oC HSCB Kp của phản ứng dehydro hóa rượu Isopropylic trong pha khí
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
b. 1,23%CO, 67%H2O; 29,5% CO2 ;1,34% H2 ; 17,1g H2
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
.Q
ĐS: a.Tra sổ tay hóa lý Tính ∆Ho298 , tính Kcb;
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
thành phần của hổn hợp cân bằng và lượng hydro sinh ra nếu dùng 1 kg nước.
b. 29,8% NO2; 70,2% N2O4.
Bài 6: HSCB của phản ứng PCl3 (k) + Cl2 (k) = PCl5 (k) ở 500oK là KP= 3 atm-1 a.
Tính độ phân ly của PCl5 ở 1atm và 8 atm
b.
Ở áp suất nào, độ phân ly là 10%
c.
Phải thêm bao nhiêu mol Cl2 và 1mol PCl5 để độ phân ly của PCl5 ở 8 atm là 10% ĐS:a. α = 0.5; α= 0,2; b. 33 atm; c. 0,5 mol. - 36 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 7: Đun 746g I2 với 16,2g H2 trong một bình kín có thể tích 1000 lit đến 420oC thì cân bằng thu được 721g HI. Nếu thêm vào hỗn hợp đầu 1000g I2 và 5g H2 thì lượng HI tạo thành là bao nhiêu? ĐS: 1582 g
N
Bài 8: Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng
H
Ơ
4HCl (k) + O2 = 2H2O (h) + 2Cl2
Y
cho một mol HCl tác dụng với 0,48 mol O2 thì khi cân bằng sẽ được 0,402 mol Cl2.
N
Xác định HSCB KP của phản ứng ở 386oC, biết rằng ở nhiệt độ đó và áp suất 1 atm, khi
Đ ẠO
Biết rằng ở 500 K, Kp = 2,138 . 105 atm -1/2 và hiệu ứng nhiệt trong khoảng nhiệt độ 500 ÷ ĐS: 2,6.10+2 atm-1/2
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
700 oK; ∆H = -23400 cal.
H Ư
Bài 10: Cho Fe dư tác dụng với hơi nước theo phản ứng
3Fe + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2
TR ẦN
Ở 200oC nếu áp suất ban đầu của hơi nước là 1,315 atm, thì khi cân bằng áp suất phần của hydro là 1,255 atm. Xác định lượng hydro tạo thành khi cho hơi nước ở 3atm vào
B
bình 2 lit chứa sắt dư ở nhiệt độ đó.
10 00
ĐS: 0,295 g
Bài 11: Áp suất tổng cộng do phản ứng nhiệt phân
A
2FeSO4 (r) = Fe2O3 + SO2 + SO3 o
Ó
ở nhiệt độ 929 K là 0,9 atm.
Tính HSCB KP ở 929oK của phản ứng
b.
Tính áp suất tổng cộng khi cân bằng nếu cho dư FeSO4 vào bình có SO2 với áp
Ý
-H
a.
-L
suất đầu là 0,6 atm ở 929oK.
ÁN
ĐS: a. 0,2025 atm2; b. 1,08 atm.
TO
Bài 12 : Tính HSCB KP ở 25oC đối với phản ứng CO + 2H2 = CH3OH (k)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
SO2 + ½ O2 = SO3 o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bài 9: Xác định HSCB Kp của phản ứng sau ở 700oK
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
ĐS: Kp = 81,2 atm-1
D
IỄ N
Đ
ÀN
biết rằng năng lượng tự do chuẩn ∆Go đối với phản ứng CO + 2H2 = CH3OH (l)
bằng -29,1 kJ/mol và áp suất hơi của metanol ở 25oC bằng 16200 Pa. ĐS: 2,02.10+3 atm-2 Bài 13: HSCB ở 1000oK của phản ứng 2H2O = 2H2 + O2 -21
là KP = 7,76.10
atm. Áp suất phân ly của FeO ở nhiệt độ đó là 3,1 . 10-18 atm. Hãy xác
định HSCB KP 1000oK của phản ứng - 37 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
FeO(r) + H2 = Fe(r) + H2O (h) ĐS: KP = 0,725 o
o
Bài 14: HSCB KP ở 25 C và 50 C của phản ứng CuSO4 . 3H2O (r) = CuSO4 (r) + 3H2O (h) Tương ứng là 10 và 10-4 atm3
N
-6
Tính nhiệt phản ứng trong khoảng nhiệt độ trên
b.
Tính lượng hơi nước tối thiểu phải thêm vào bình 2 lit ở 25oC để chuyển hoàn
N
H
Ơ
a.
G
Tính HSCB KP của phản ứng
b.
Biết KP tăng 1% khi tăng 1oC ở lân cận 1000oC, tính ∆Ho, ∆So và ∆G của phản
H Ư
N
a.
ứng ở 1000oC. ĐS: a. Kp = 4;
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
CO2 thì cứ 500 ml hổn hợp cân bằng sẽ còn lại 200ml không bị hấp thu.
B
b. ∆Ho = 32,04 Kcal; ∆So = 27,92 cal.K-1;∆G= -3,509 Kcal
10 00
Bài 16: Ở 1000oK hằng số cân bằng của phản ứng: SO3
2 SO2 + O2
A
Có hằng số cân bằng 3,5 atm-1. Tính áp suất riêng lúc cân bằng của SO2 và SO3 nếu áp
-H
Ó
suất chung của hệ bằng 1 atm và áp suất cân bằng của O2 0,1 atm. ĐS: PSO = 0,75 atm , PSO = 0,15 atm 2
-L
Ý
3
NO + O3 = NO2 + O2 . Cho biết các dữ kiện sau: NO2
O2
NO
O3
(KJ / mol)
51,79
0
86,52
163,02
∆Hho.t.298 (KJ / mol)
33,81
0
90,25
142,12
∆S oh.t.298 (J/mol)
240,35
240,82
210,25
237,42
∆G
o h. t.298
ĐS: Kp= 5.1034
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Bài 17 : Tính ∆Go và hằng số cân bằng K của phản ứng sau:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Làm lạnh nhanh hỗn hợp cân bằng rồi cho qua dung dịch Ba(OH)2 để hấp thu COF2 và
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
2COF2 (k) = CO2 + CF4 (k)
.Q
Bài 15: Cho khí COF2 qua xúc tác ở 1000oC sẽ xảy ra phản ứng
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
ĐS: a. 35,231 Kcal; b. 3,08.10-2 mol.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
toàn 0,01 mol CuSO4 thành CuSO4 . 3H2O.
Bài 18: Ở 25oC phản ứng: NO + ½O2 = NO2 . Có ∆Go = -34,82KJ và ∆Ho = -56,34 KJ. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng ở 298oK và 598oK. ĐS: Kp= 1,3.106 ở 298oK và Kp= 12 ở 598oK - 38 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 19: Ở 25oC và áp suất là 0,334 atm, độ phân lý của N2O4(k) thành NO2 bằng 63%. Xác định Kp, KC, Kx. ĐS: Kp= 0,867 atm; Kc= 0,034; Kx = 2,52
Ơ
N
Bài 20: Ở nhiệt độ T và áp suất P xác định, một hỗn hợp khí cân bằng gồm 3 mol N2, 1 mol
H
H2 và 1 mol NH3. Xác định hằng số cân bằng Kx của phản ứng.
b.
Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào, khi thêm 0,1 mol N2 vào hỗn hợp phản
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
ứng ở T,P = const.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
ĐS: a. Kx= 8,33; b. Kx = 8,39
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
a.
- 39 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG PHA
N
Bài 1: Tính nhiệt nóng chảy của 1 mol diphenylamin nếu 1kg diphenylamin nóng chảy làm
H
Ơ
tăng thể tích lên 9,58.10-5 m3 cho biết dT/dP = 2,67.10-7 Km2/N; nhiệt nóng chảy của
N
diphenylamin là 54oC, khối lượng mol của chất này là 169.
Y
ĐS: ∆H= 19,84.103 J/mol.
ĐS: T= 433,1oK
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
sôi chuẩn của benzoatetyl là 213oC và nbhiệt bay hơi bằng 44157,52J.
H Ư
Bài 4: Vận dung qui tắc pha Gibbs, xác định số bậc tự do của hệ gồm hỗn hợp NH4Cl, NH3 Nhiệt độ rất thấp.
b.
Khi nhiệt độ khá cao.
c.
Đun nóng.
B
a.
TR ẦN
và HCl khi:
10 00
Bài 5: Giải thích vì sao hệ KCl-NaCl-H2O là hệ 3 cấu tử trong khi hệ KCl-NaBr-H2O lại là hệ 4 cấu tử.
A
Bài 6: Vẽ giản đồ pha của hệ Sb-Pb dựa vào các dữ kiện thực nghiệm sau:
Ó
Thành phần hỗn hợp lỏng,
-H
Nhiệt độ bắt đầu
% khốI lượng
Pb
100
-L
0
632
80
ÁN
20
580
60
40
520
40
60
433
20
80
300
10
90
273
0
100
326
ÀN
TO
Ý
Sb
Đ IỄ N
Kết tinh ( 0C)
a.
Xác định thành phần etecti.
b.
Có bao nhiêu Sb tách ra nếu 10kg hỗn hợp lỏng chứa 40% Pb được làm nguội
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bài 3: Xác định nhiệt độ sôi của benzoatetyl C9H10O2 ở P= 200mmHg biết rằng nhiệt độ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
ĐS: 401,5oK
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
2254,757 J/g.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
.Q
U
Bài 2: Xác định nhiệt độ bay hơi của H2O ở 2 atm nếu 100oC nhiệt bay hơi của nước bằng
tới 433oC. ĐS: a. 87% Pb và 13% Sb; b. mSb = 5kg. - 40 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 7: Nhiệt độ nóng chảy chuẩn của Bi là 271oC. Ở những điều kiện đó tỷ trọng của Bi rắn và lỏng là 0,9673 và 10 g/cm3. Mặt khác khi áp suất tăng lên 1 atm thì nhiệt độ nóng chảy giảm đi 0,00354oK. Tính nhiệt nóng chảy của Bi. ĐS: 14,536 kJ/mol.
Ơ
N
Bài 8: Tại 127oC HgI2 bị chuyển dạng thù hình từ dạng đỏ sang dạng vàng. Nhiệt chuyển
H
hoá là 1250 J/mol; ∆V= 5,4 cm3/mol dạng đỏ có tỷ trọng lớn hơn dạng vàng. Xác định
N
dT/dP tạI 127oC.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Bài 9: Khi đun nóng lưu huỳnh rombic chuyển thành lưu huỳnh đơn ta kem theo biến thiên
ĐS: ∆H = 15,698 kJ/kg.
G
Bài 10: Xác định thể tích riêng của thiếc lỏng tại nhiệt độ nóng chảy chuẩn 232oC nếu nhiệt
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
nóng chảy riêng là 59,413 J/g; tỷ trọng của thiếc rắn là 7,18 g/cm3 và dT/dP = 3,2567.10-8
TR ẦN
K/Pa.
ĐS: 0,147 g/cm3
Bài 11: Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,7oC còn khi tăng áp suất lên gấp đôi thì nhiệt độ sôi
B
là 49,9oC. Tính nhiệt độ sôi chuẩn của metanol.
10 00
ĐS: 65,4oC
Bài 12: Xác định số pha cực đại trong hệ cân bằng gồm nước và đường.
Ó
A
ĐS: 4
-H
Bài 13: Dung dịch chứa các ion Na+, K+, Cl-, NO3- . Xác định số hợp phần và số cấu tử.
Ý
Bài 14: Khi hoà tan NaCl và CaCl2 vào nước thì không xảy ra phản ứng nào, song khi hoà
-L
tan Na2SO4 và CaCl2 vào nước thì có phản ứng:
ÁN
CaCl2 + Na2SO4 = CaSO4 + 2NaCl
TO
Xác định số cấu tử và số hợp phần trong hai trường hợp.
Đ
ÀN
ĐS :Hợp phần : 3,5; cấu tử : 3,4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
3,25.10-7 K/Pa. Xác định nhiệt chuyển pha này.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
thể tích ∆V= 0,0000138 m3/kg. Nhiệt độ chuyển hóa chuẩn bằng 96,7oC và dT/dP =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
ĐS: -1,73.10-6 K/Pa
D
IỄ N
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH
Bài 1: Tính áp suất hơi của dung dịch đường C12H22O11 5% ở 100oC và nồng độ % của dung dịch glycerin trong nước để có áp suất hơi bằng áp suất hơi của dung dịch đường 5%. ĐS: P = 757 mmHg; % glycerin = 1,42% - 41 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 2: Acid acetic kỹ thuật đông đặc ở 16,4oC. Băng điểm của acid acetic nguyên chất là 16.7oC. Hằng số nghiệm lạnh của acid nguyên chất là 3,9. Xác định nồng độ molan của tạp chất trong acid kỷ thuật. ĐS: 0,3oC; 0,08mol/1000g.
Ơ
N
Bài 3: Băng điểm của dung dịch nước chứa một chất tan không bay hơi bằng –1,5oC. Xác
b.
Áp suất hơi của dung dịch ở 25oC.
Y
Nhiệt độ sôi của dung dịch.
U
a.
N
H
định:
G
trong các dung dịch cân bằng nếu 0,1mol etanol được phân bố giữa 300 ml nước và 500 ml
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
CCl4.
ĐS: EtOH/ CCl4 = 0,0078 M; EtOH/ H2O =
TR ẦN
0,3203M.
Bài 5: Ở 20OC áp súat hơi nước là 17,54 mmHg, áp suất hơi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi là 17,22 mm Hg. Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch ở 40oC nếu tỷ
10 00
B
trọng của dung dịch tại nhiệt độ này là 1,01 g/cm3 và khốI lượng mol phân tử của chất tan ĐS: π = 25,73.10+5 N.m-2
A
là 60.
Ó
Bài 6: Ở 123,3oC bromobenzen (1) và clorobenzen (2) có áp suất hơi bão hòa tương ứng
-H
bằng 400 và 762 mmHg. Hai cấu tử này tạo vớI nhau một dung dịch lý tưởng. Xác định: Thành phần hỗn hợp ở 123,3oC dưới áp suất khí quyển 760mmHg.
b.
Tỷ số mol của clorobenzen và bromobenzen trong pha hơi trên dung dịch có
-L
Ý
a.
ÁN
thành phần 10% mol clorobenzen.
TO
Bài 7: Benzen đông đặc ở 5,42oC và sôi ở 81,1oC. Nhiệt hóa hơi tại điểm sôi bằng 399 J/g.
IỄ N
Đ
ÀN
Dung dịch chứa 12,8 g naphtalen trong 1 kg benzen đông đặc ở 4,91oC. a.
Xác định nhiệt độ sôi của dung dịch này.
b.
Tính áp suất hơi của benzen trên dung dịch ở 80,1oC.
c.
Tính nhiệt nóng chảy riêng của benzen.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bài 4: Hệ số phân bố của etanol trong CCl4 và nước là 0,0244. Tìm nồng độ mol của etanol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
ĐS: Ts dung dịch = 100,414oC; b. P= 23,43 mmHg.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
hơi của nước nguyên chất ở 25oC bằng 23,76 mmHg.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
.Q
Cho biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86, hằng số nghiệm sôi của là 0,513. Áp suất
ĐS: a. 81,360C; b. 754,1 mmHg; c. 128,24 J/g. Bài 8: Benzen và toluen tạo với nhau một dung dịch lý tưởng. Ở 30oC áp suất hơi của benzen bằng 120,2 mmHg, của toluen bằng 36,7 mmHg. a.
Xác định áp suất hơi của dung dịch.
b.
Áp suất hơi riêng phần của từng cấu tử. - 42 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Nếu dung dịch được hình thành từ sự trộn 100g benzen và 100g toluen. ĐS: a. 81,88 mmHg; b. 65,028 và 16,845 mmHg Bài 9: Hỗn hợp SnCl4 (1) và CCl4 (2) tuân theo qui luật của dung dịch lý tưởng. Ở 90oC áp
N
suất hơi bão hòa P1o của SnCl4 là 362 mmHg, P2o của CCl4 là 1112 mmHg. Dưới áp suất
H
Xây dựng giản đồ thành phần- áp suất hơi bão hòa của các cấu tử và xác định
Y
Xác định thành phần hỗn hợp SnCl4 - CCl4 sôi ở 90oC dưới áp suất 760mmHg.
c.
Xác định thành phần hơi tại 90oC.
d.
Xác định tỷ số mol trong pha hơi và trong hỗn hợp lỏng theo qui tắc đòn bẩy ở
b.
Dùng lượng CS2 đó chiết 5 lần.
G
Dung 0,05.10-3 m3 CS2 chiết một lần.
N
a.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
2.10-3 m3 nước chứa 2.10-5 kg I2 là bao nhiêu nếu:
TR ẦN
ĐS: a. Chiết một lần x1 = 0,125.10-5 kg
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
b. Chiết 5 lần x5 = 1,953.10-8 kg
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bài 10: Hệ số phân bố I2 giữa nước và CS2 bằng k = 0,00167. Hỏi lượng I2 có thể ra từ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
95oC.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
b.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
trên giản đồ P1, P2 và P của hỗn hợp có thành phần mol của CCl4 là 0,7.
N
a.
Ơ
chuẩn 760mmHg, SnCl4 sôi ở 114oC, CCl4 sôi ở 77oC:
- 43 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
HỌC PHẦN II HÓA LÝ 2
Ơ
N
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HÓA HỌC
H
Bài 1: Tính nhiệt độ kết tinh của dung dịch chứa 7,308 g NaCl trong 250g nước cho biết ở
N
2910K áp suất thẩm thấu của dung dịch là 2,1079.106 N/m2, khối lượng riêng của dung dịch
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
ĐS: Tkt = 271,4oC
TP
Bài 2: Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,1885o, hằng số nghiệm
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Bài 3: Dung dịch chứa 4,355 mol đường mía trong 5 lít dung dịch ở 291oK có cùng áp suất
H Ư
thẩm thấu với dung dịch chứa 2 mol NaCl trong 4 lít dung dịch. Xác định độ phân ly của ĐS: i = 1,74; α =
TR ẦN
dung dịch NaCl và hệ số VantHoff.
0,74
B
Bài 4: Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl 0,15M ở 370 C biết độ phân ly của dung
10 00
dịch là 95%.
ĐS: π= 7,4 atm
Ó
A
Bài 5: Tính nồng độ của dung dịch đường sacaroza để có giá trị áp suất thẩm thấu là 8,1134
-H
atm ở cùng điều kiện của dung dịch trên.
Ý
ĐS: C = 8,314/0.082.310
-L
Bài 6: Tính pH của dung dịch H2SO4 1M theo Deby –huckken.
ÁN
ĐS: pH = 1,0
TO
Bài 7: Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 25oC trong một bình đo độ dẫn điện đo được là
ÀN
457 Ω . Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch là 0,0028 Ω-1.cm-1. Dùng bình này đo độ dẫn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ĐS: α0,1 = 0,0134; α0,1= 0,0188
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
lạnh của nước là 1,86. Tính độ phân ly của dung dịch CH3COOH 0,1M và 0,05M.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
là 1 g/cm3, nhiệt nóng chảy của nước đá nguyên chất là 333,48.103 J/kg.
D
IỄ N
Đ
điện của dung dịch CaCl2 chứa 0,555g CaCl2 trong 1 lít có giá trị là 1050Ω. Tính hằng số bình điện cực và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2. ĐS: 120,6.cm2.Ω-1.đlg-1 Bài 8: Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của acid propionic ở 250 C là 385,6 Ω-1.dlg1
.cm2. Hằng số phân ly của acid này là 2,34.10-5.Tính độ dẫn điện đương lượng của dung
dịch 0,05M của dung dịch trên ở cùng nhiệt độ. ĐS: λ= 8,314.cm2.Ω-1.đlg-1 - 44 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 9: Độ dẫn điện đương lượng của NH4Cl trong dung dịch vô cùng loãng là 149,7Ω-1.dlg1
.cm2. Linh độ ion của OH-1 là 198 của Cl- và 76,3 Ω-1.dlg-1. cm2. Tính độ dẫn điện giới
hạn của dung dịch NH4OH. ĐS: λ∞ = 271,4cm 2 .Ω −1 .d lg −1
N
Bài 10: Điện trở của dung dịch KNO3 0,01N là 423 Ω. Hằng số bình điện cực là 50 m-1.
H
Ơ
Xác định độ dẫn điện riêng, độ dẫn điện đương lượng, và độ phân ly của dung dịch biết
Y
N
linh độ ion của NO3-1 và K+ là 71,4 và 73,4 Ω-1.dlg-1.cm2.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
λ =118cm 2 .Ω −1 .d lg −1 ; α = 81,63%
Bài 11: Xác định nồng độ của dung dịch HCl nếu dùng dung dịch NaOH 8N để chuẩn độ
3,2
2,56
1,64
2,00
2,34
N
2,38
TR ẦN
(Ω-1-. Cm.10-2)
2,96
ĐS: CN= 0,125N
B
Bài 12: Tính điện thế điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnCl2 0,005N ở 25oC cho biết độ
10 00
dẫn điện đương lượng của dung dịch đó là 89, độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch là 113,7 Ω-1.dlg-1cm2, điện thế tiêu chuẩn của điện cực Zn là -0,76V. Zn
2+
/ Zn
= −0,8313V
Ó
A
ĐS: E
-H
Bài 13: Cho pin Cd / Cd2+ // CuSO4 / Cu có sức điện động là 0,745V. Hãy xác định độ
Ý
phân ly của dung dịch CuSO4 0,1N cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực Cu là 0,34V,
-L
của điện cực Cd là -0,4V và nồng độ in Cd trong dung dịch là 0,05N. ĐS: α CuSO = 74%
TO
ÁN
4
Bài 14: Cho pin (Pt) Hg,Hg2Cl2 / KCl 0,01N // H+ /. Điện cực Quinhydron có sức điện
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1,56
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
0,60
H Ư
χ
http://daykemquynhon.ucoz.com
0,32
G
V NaOH (ml)
Đ ẠO
100ml dung dịch HCl bằng phương pháp chuẩn độ dẫn điện thì kết quả là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
ĐS:
D
IỄ N
Đ
ÀN
động ở 25oC là 0,0096V. Tính pH của dung dịch biết điện thế điện cực Calomen là 0,3338V. ĐS: pH= 6,027
Bài 15: Cho pin: Cu / dd CuCl2 0,7M // dd AgNO3 1M / Ag. Cho biết độ phân ly của dd CuCl2 là 80%, của dd AgNO3 là 85%, điện thế tiêu chuẩn của điện cực Cu là 0,34V, của điện cực Ag là 0,8V. Tính sức điện động của pin và tính lượng AgNO3 cần thêm vào để sức điện động của pin tăng thêm 0,02 đơn vị cho thể tính bình là 1lít. ĐS: Ep= 0,463 V; mAgNO = 197,2 g 3
- 45 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 16: Viết cấu trúc pin trong đó cục âm là điện cực Hiđro, cực dương là điện cực Calomen. Cho biết điện cực Calomen nhúng vào dung dịch KCl 0,1M, pH dung dịch đo được là 1,0. Tính sức điện động của pin đó. ĐS: Ep= 0,884V.
Ơ
N
Bài 17: Cho điện thế tiêu chuẩn của điện cực Cu là 0,34V, của điện cực Ag là 0,799V.
H
Chứng minh phản ứng sau không xảy ra: 2Ag + Cu2+ → 2Ag+ + Cu.
Y
N
Bài 18: Tính hoạt độ trung bình của các ion của BaCl2 ở 25oC nếu lực ion là i= 2.10-4.
c.
(Pt),H2 / H2SO4 // Hg2SO4,Hg,(Pt)
d.
Cd / CdSO4 // Hg2SO4,Hg,(Pt)
H Ư
Bài 20: Lập pin trong đó xảy ra các phản ứng sau : b.
2AgBr +
c.
H2 +
Cl2
Zn +
= 2Ag +
= 2HCl
2Fe
3+
= Zn2+ +
2HBr
2Fe2+
10 00
d.
H2
CdSO4 + Cu
B
Cd
TR ẦN
+ CuSO4 =
a.
Bài 21: Cho phản ứng của một pin là: Hg2+ +2 Fe2+ = 2Hg + 2 Fe3+ có hằng số cân bằng ở
A
25oC là 0,018 và ở 35oC là 0,054. Tính ∆Go và ∆Ho của phản ứng ở 25o C.
Ó
o o ĐS: ∆G 298 = 9843J; ∆H 298 = 700.011 J
-H
Bài 22: Cho hệ pin: Zn / ZnCl2 (a= 0,5M) // AgCl /Ag. Viết phản ứng điện cực và phản ứng trong pin.
b.
Tính sức điện động chuẩn, biến thiên thế đẳng áp chuẩn của pin.
-L
Tính sức điện động và biến thiên thế đẳng áp của pin.
ÁN
c.
Ý
a.
TO
Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực Zn là -0,76V, của điện cực Ag/AgCl là 0,2224V.
IỄ N
Đ
ÀN
Bài 23: Cho lực ion của dung dịch NaCl là 0,24. Hãy xác định: a.
Nồng độ của dung dịch trên.
b.
Dung dịch Na2SO4 phải có nồng độ bao nhiêu để có cùng lưc ion.
c.
Dung dịch MgSO4 phải có nồng độ bao nhiêu để có cùng lực ion.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Cu / CuCl2 // AgCl / Ag
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
b.
G
Zn / ZnSO4 // CuSO4 /Cu
N
a.
Đ ẠO
pin sau:
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Bài 19: Viết các phương trình phản ứng điện cực và phản ứng tổng quát xảy ra trong các
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-1
U
ĐS: a Ba + 2 = 6,3.10 −5 ; a Cl = 6,6.10 −5
ĐS: a. C=0,24M; b. C=0,08M, C=0,06M Bài 24: Hãy xác định nồng độ ion H+ trong dung dịch. Khi chuẩn độ 10ml hỗn hợp HCl bằng dung dịch NaOH 0,1N thì các giá trị đo được, đọc được trên cầu Wheatstone là: VNaOH(ml)
0
5
6
7
8 - 46 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
9
10
11
12
13
14
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
χ(cm2.Ω-1.đlg1
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
540 490 479 470
468 466 464 462 475 490
505
) ĐS: C H = 0,11N +
Ơ
N
Bài 25: Trong dung dịch NH4Cl, số vận chuyển của anion Cl- là 0,491. Tìm vận tốc tuyệt
H
đối và linh độ cation biết độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch là 149 cm2. Ω .dlg-1.
Y
N
1
4
+
Đ ẠO
a. Nồng độ của NH4OH là 0,1N ?
b.Trong 1 lít dung dịch chứa 0,1 mol NH4OH và 0,1 mol NH4Cl.Coi NH4Cl phân ly
G
hoàn toàn. M
TR ẦN
5
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
ĐS: a. [OH-]=1,4.10-3M ;[OH-]=2.10Bài 27: Xác định hằng số cân bằng của phản ứng: Cd + ZnSO4 = CdSO4+ Zn theo thế điện cực chuẩn của Zn và Cd . Tính công của phản ứng trong điều kiện hoàn toàn thuận nghịch
10 00
B
ở áp suất và nhiệt độ tiêu chuẩn cho biết aZn2+ là 0,001 và aCd2+ là 0,125. ĐS: K= 1,6.1012; A= 8,14.107KJ.mol-1
Bài 28: Tính biến thiên Entanpi của pin khi phản ứng trong pin xảy ra thuận nghịch trong ZnSO4 + Cu. Biết sức điện động của pin ở 273oK là
Ó
A
dung dịch nước: Zn + CuSO4 =
-H
1,0960V và ở 276o K là 1,0961V. ∆H=
ĐS:
Ý
5
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
2,10.10 KJ
-
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
trong các dung dịch sau:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bài 26: Hằng số phân ly của NH4OH ở 313oK là 2.10-5. Xác định nồng độ của ion OH-
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+
.Q
4
U
ĐS: VNH = 7,8.10 −4.cm 2 .S.V −1 ; λ NH = 75,8 cm 2 .Ω −1 .đđl −1
- 47 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG 2: ĐỘNG HÓA HỌC
Ơ
N
Bài 1: Xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng phân hủy H2O2 trong nước khi chuẩn
H
độ những thể tích như nhau của dung dịch này bằng KMnO4 thì thể tích KMnO4 cần dùng
N 30
V, KMnO4 ( ml)
21,6
12,5
7,2
4,1
H Ư
ĐS: Bậc 1, t1/2=137 ngày
TR ẦN
Bài 3: Trong 10 phút, phản ứng giữa hai chất xảy ra hết 25% lượng ban đầu. Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu nồng độ ban đầu hai chất như nhau. ĐS: t1/2= 30 phút
10 00
B
Bài 4: Chu kỳ bán hủy của N2O5 là 5,7 giờ. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời gian cần thiết để phản ứng hết 75%, 87% lượng chất ban đầu nếu phản ứng là bậc 1.
A
ĐS: t1= 11,4 giờ; t2= 17,2 giờ.
Ó
Bài 5: Trong 10 phút hai phản ứng bậc 1 và 2 đều hết 40%. Tính thời gian để 2 phản ứng
-H
đều hết 60% khi cho nồng độ ban đầu của phản ứng bậc 2 là như nhau.
-L
Ý
ĐS: t60=18,9 phút; t60= 22,5 phút
ÁN
Bài 6: Ở 378oC, chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc nhất là 363 phút. Tính thời gian để phản ứng hết 75,5% ở 450oC, cho biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 52.000 cal.mol-1.
TO
ĐS: t75%= 13,3 phút
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
hằng số tốc độ phóng xạ và chu kỳ bán hủy của Poloni.
G
Bài 2: Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban đầu. Xác định
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
ĐS: Bậc 1; k= 0,055 ph-1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
20
Y
10
U
0
.Q
Thời gian: (phút)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
là:
CH3COCH3
→
C2H4
+
CO
+
H2
Áp suất tổng biến đổi như sau:
D
IỄ N
Đ
ÀN
Bài 8: Cho phản ứng:
Thời gian (phút) 2
Ptổng (N/m )
0
6,5
13
19,9
41589,6
54386,6
65050,4
74914,6
Xác định bậc phản ứng và tính giá trị hằng số tốc độ phản ứng. - 48 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐS: Bậc 1; k= 0,0256ph-1 Bài 9. Hằng số tốc độ phản ứng xà phòng hóa etyl acetat bằng xút ở 283oK là 2,38 l.dlg-1. ph-1. Tính thời gian cần thiết để xà phòng hóa 50,5% luợng etylacetat ở nhiệt độ trên nếu
1 lít dung dịch xút 1/10N.
c.
1 lít dung dịch xút 1/25N.
Ơ
b.
H
1 lít dung dịch xút 1/20N
N
a.
N
trộn 1lít dung dịch etyl acetat 1/20N với:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Bài 10. Nếu phản ứng bậc 1 có năng lượng hoạt hóa là 25.000 cal/mol và trong phưong
H Ư
N
khi tăng nhiệt độ lên 100 tại 300o K và tại 1000oK ?
G
Bài 11. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là bao nhiêu để tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần
C AO
1,0
TR ẦN
ĐS: Ea= 20,3Kcal.mol-1 và Ea= 220 Kcal.mol-1
0,1
1,0
O B
1,0
1,0
0,1
0,0025
0,00025
10 00
C
B
Bài 12.Cho phản ứng: A + B = AB thu được vân tốc theo nồng độ đầu các chất là:
V
0,025
A
Hãy viết phương trình động học của phản ứng.
-H
Ó
ĐS: v = K.CA.CB2
Bài 13: Động học phản ứng bậc 1 hình thành acid được nghiên cứu bằng cách lấy mẩu từ
-L
Ý
hỗn hợp phản ứng theo từng chu kỳ và định phân bằng dung dịch kiềm. Thể tích dung dịch
IỄ N
Đ
ÀN
TO
sau:
ÁN
kiềm dùng để định phân ở các thời điểm khác nhau sau khi phản ứng bắt đầu thu được như Thời gian (phút)
0
27
60
∞
Thể tích kiềm (ml)
0
18,1
26
29,7
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ĐS: t1 = 76oC; t2 = - 4oC
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
ứng là 1 phút và 30 ngày.
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
trình Arhhenius có hằng số ko là 5.1013 .giây-1, ở nhiệt độ nào chu kỳ bán hủy của phản
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
ĐS: t = 16,8 phút; t = 6,87 phút
Chứng minh phản ứng là bậc 1 và tính hằng số tốc độ phản ứng. ĐS: k1 = 0,034ph-1 Bài 14: Dung dịch este etylacetat có nồng độ ban đầu 0,01N xà phòng hóa với dung dịch
NaOH có nồng độ 0,002N trong thời gian 23 phút đạt được độ chuyển hóa là 10%. Nếu nồng độ ban đầu giảm đi 10 lần thì thời gian phản ứng sẽ là bao nhiêu nếu muốn đạt được độ chuyển hóa là 10% như trước. ĐS: t = 230 phút - 49 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 15: Xác định bằng thực nghiệm hằng số tốc độ phản ứng phân hủy N2O5 có kết quả: 15 -1
k.10 .s
0
25
35
45
55
65
0,0787
3,46
13,5
19,8
250
487
N
Nhiệt độ (oC)
Ơ
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng .
N
H
ĐS: 24.710 cal.mol-1
b(M)
Vo.103 (M.phút-1)
I
0,1
0,1
2,0
II
0,2
0,1
III
0,1
0,2
Tính Vo khi a=b=0,5M.
Đ ẠO
c. Vo = 0,005 M.phút-1.
10 00
B
b. k = 0,20M-1phút-1.
Bài 17: Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 trong giai đoạn đầu là phản ứng bậc 2. Tính năng lượng họat hóa của phản ứng.
b.
Tính thừa số k0 của phương trình Arrhenius.
Ó
A
a.
-H
Biết ở nhiệt độ 600oK và 716oK, hằng số tốc độ phản ứng có giá trị tương ứng bằng 0,385
-L
Ý
M-1.s-1 và 16M-1.s-1.
ĐS: a. Ea = 114,759 J.mol-1; b. A = 358.109 M-1.s-1
ÁN
Bài 18: Nghiên cứu phản ứng : 2I (k) + H2(k) → 2HI(k). Cho thấy tốc độ phản ứng ở
TO
417,9oK bằng 1,12.10-2.M-2.s-1 và ở 737oK bằng 18,54.10-5 M-2.s-1. Xác định năng lượng
Đ
ÀN
hoạt hóa và hằng số tốc độ phản ứng ở 633,2oK.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
c.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Hằng số tốc độ phản ứng.
G
b.
N
Bậc phản ứng đối với A và B.
8,0
H Ư
a.
8,0
ĐS: a. Bậc phản ứng tổng quát bằng 2.
IỄ N D
.Q
a(M)
TP
Số thí nghiệm
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
quả sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Bài 16: NgườI ta đo tốc độ đầu hình thành C đối với phản ứng A+ B → C và thu được kết
ĐS: Ea= 22,46 KJ.mol-1; k = 10,12.10-5 M-2.s-1.
Bài 19: Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27oC, nồng độ chất đầu giảm đi một nữa sau 5000 s. Ở 370C nồng độ giảm đi hai lần sau 1000 s. Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng. ĐS: Ea= 124,22 KJ.mol-1 Bài 20: Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ phản ứng phân hủy PH3 vào nhiệt độ được biểu thị bằng phương trình: - 50 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn lgk =
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
− 18963 o + 2lgT + 12,130 . Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng ở 800 K. T
ĐS: Ea= 376,39 KJ Bài 21: Phản ứng phân hủy nhiệt một hợp chất A ở 378,5oC là phản ứng bậc nhất. Thời
N
gian nữa phản ứng ở nhiệt độ trên bằng 363 phút. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
ĐS: 0,1011 phút-1
H
Ơ
217 KJ.mol-1. Xác định hằng số tốc độ của phản ứng ở 450oK.
- 51 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG 3: HẤP PHỤ VÀ HÓA KEO
N
Bài 1: Tính lượng rượu etylic bị hấp phụ ở 15oC trên bề mặt dung dịch có nồng độ 0,12M 63,3.10-3 N/m.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bài 2: Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch điện ly K2Cr2O7 nồng độ 0,01M đối với keo nhôm. Biết rằng để keo tụ 1 lít keo đó phải thêm vào một lượng chất điện ly là 0,0631 lít.
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hãy viết cấu tạo và ký hiệu keo đó.
TR ẦN
dụng với BaCl2 trong hai trường hợp.
H Ư
Bài 4: Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo được tạo thành khi cho Na2SO4 tác Cho một lượng dư Na2SO4
b.
Cho một lượng dư BaCl2
c.
Các chất điện ly dưới đây gây keo tụ như thế nào đối với các dung dịch keo nói
10 00
trên: Al(OH)3; Na3PO4.
B
a.
A
ĐS: a. Keo âm; b. Keo dương; c. Xét ion Al+3 , ion PO43-
Ó
Bài 5: Keo As2S3 thu được từ phản ứng sau với lượng dư H2S:
-H
2H3AsO3 + 3 H2S → As2S3 + 6H2O
Khi đặt hệ vào điện trường, các hạt keo di chuyển về điện cực nào.Giải thích.
b.
Viết công thức của mixen keo và cho biết dấu của hạt keo.
-L
Ý
a.
ÁN
Bài 6: Keo AgI được điều chế từ phản ứng trao đổI: KI + AgNO3→ AgI + KNO3 . Với
TO
lượng dư KI. Tiếp theo người ta dùng dung dịch K2SO4 và dung dịch (CH3COO)2Ca để keo
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Bài 3: Điều chế keo hydronol sắt ba bằng cách cho dung dịch FeCl3 vào nước đang sôi.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
ĐS: γ = 0,63.10-3 mol.l-1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
σ dm .σ dd 10,19.10 −3 = mol.m − 2 RT 8,314.(15 + 273)
.Q
ĐS: G =
N
H
Ơ
cho biết ở 150 C sức căng bề mặt của nước là 73,49.10-3 N/m và của dung dịch trên là
ÀN
tụ dung dịch keo thu được. HỏI dung dịch nào trong hai dung dịch trên gây keo tụ mạnh
D
IỄ N
Đ
hơn.Vì sao? (Các dung dịch trên có cùng nồng độ mol/l). Bài 7: Viết công thức của mixen keo Al(OH)3 với chất ổn định là AlCl3 và keo Fe(OH)3 với chất ổn định là là FeCl3. Dung dịch Na2SO4 là chất keo tụ tốt đối với keo nào? Vì sao?. Bài 8: Ngường keo tụ của Al2(SO4)3 đối với keo AsS3 là γ = 96.10-6 kmol/m3. Hỏi cần bao nhiêu ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,01 kmol/m3 để keo tụ 10-1m3 dung dịch keo As2S3 nói trên.
- 52 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 9: Keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thuỷ phân không hoàn toàn sắt (III) clorur, bị keo tụ bằng các dung dịch sau: Na2S, NaCl, BaCl2. Chất điện ly nào có tác dụng keo tụ mạnh hơn ?Vì sao? Bài 10: Thời gian bán keo tụ của keo AgI có nồng độ hạt bằng 3,2.1011 hạt.l-1 là 11,5 giây.
H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
ĐS: k= 2,72.10-9 hạt-1.l.giây-1.
Ơ
N
Xác định hằng số tốc độ keo tụ.
- 53 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
iv- KÕT LUËN - kiÕn nghÞ : Trªn ®©y lµ hÖ thèng c©u hái vµ bµi tËp phÇn “NhiÖt ho¸ häc” mµ t«i ®· ¸p dông
N
trong gi¶ng d¹y. Nã t−¬ng ®èi phï hîp víi yªu cÇu vµ môc ®Ých gi¶ng d¹y, båi d−ìng häc
Ơ
sinh kh¸, giái ë tr−êng chuyªn chuÈn bÞ dù thi häc sinh giái c¸c cÊp . Nã cã thÓ dïng lµm
N
H
tµi liÖu häc tËp cho häc sinh c¸c líp chuyªn Ho¸ häc vµ tµi liÖu tham kh¶o cho c¸c thÇy c«
Y
gi¸o trong gi¶ng d¹y vµ båi d−ìng häc sinh giái Ho¸ häc ë bËc THPT gãp phÇn n©ng cao
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Tuy nhiªn, ®©y chØ lµ mét phÇn rÊt nhá trong ch−¬ng tr×nh «n luyÖn cho häc sinh
Đ ẠO
chuÈn bÞ tham gia vµo c¸c kú thi häc sinh giái c¸c cÊp. V× vËy, t«i rÊt mong c¸c ThÇy , C«
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
**************************************************
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
®Ò kh¸c ®Ó häc trß chuyªn Ho¸ ngµy cµng cã nhiÒu tµi liÖu häc tËp mét c¸ch hÖ thèng h¬n.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
®ång nghiÖp gãp ý kiÕn cho t«i vÒ chuyªn ®Ò nµy vµ cïng nhau ph¸t triÓn sang c¸c chuyªn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
chÊt l−îng gi¶ng d¹y vµ häc tËp m«n Ho¸ häc.
- 54 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
BÀI TẬP HOÁ MÔI TRƯỜNG HAY CÓ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT DÀNH CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TUYỂN TẬP BÀI TẬP PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN-TIỂU LUẬN
1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
HOÁ MÔI TRƯỜNG ENVIRONMENTAL CHEMISTRY Câu hỏi ôn tập và đáp án môn Hoá học Môi trường Sinh vtên:…………………………… Lớp…………… Khoa
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
3. Vai trò của con người và môi trường? Vấn đề toàn cầu về môi trường?
H Ư
Chương 2
TR ẦN
4. Nêu hiểu biết của mình về ba thành phần chính của không khí là: N2, O2, CO2. 5. Khái niệm về sự ô nhiễm không khí, nêu các nguồn chính gây ô nhiễm không khí. 6. Liệt kê các tác nhân chính gây ô nhiễm không khí. 2) O3
3) CO2
4) Các khí CFC 5) CH4
10 00
1) CO
B
7. Giới thiệu một số chất gây ô nhiễm không khí:
6) Các khí của nitơ
8. Khái niệm về hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng của CO2 đến sự tăng nhiệt độ trái đất.
-H
Ó
A
9. Tại sao nói khí O3 trong khí quyển vừa là tác nhân gây ô nhiễm vừa có chức năng bảo vệ Trái đất? Tại sao tầng O3 có thể bị phá huỷ? 10. Trình bày hiểu biết về SO2 trong khí quyển và nêu tác hại của nó?
Ý
11. Trình bày về khí H2S trong khí quyển.
-L
12. Tác hại của các khí NO, NO2, NH3 trong khí quyển.
ÁN
13. Nguyên nhân gây mưa axit, tác hại của mưa axit?
ÀN
TO
14. Có nhận định rằng: Có rất nhiều con đường để làm ô nhiễm khí quyển. Khí quyển bị ô nhiễm sẽ gây tác hại to lớn cho môi trường sống của con người và đe doạ trực tiếp đến cuộc sống của con người. Hãy phân tích và chứng minh nhận định trên là đúng.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
2. Khái niệm về môi trường; môi trường thiên nhiên và các thành phần của môi trường thiên nhiên. Phân biệt các khái niệm ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, khủng hoảng môi trường, sự cố môi trường. Cho thí dụ về sự cố môi trường mà anh, chị biết.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1. Khái niệm về hoá môi trường, mục tiêu & ứng dụng của hoá môi trường ?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
Chương mở đầu
Chương 3
D
IỄ N
Đ
15.Trình bày hiểu biết của mình về tài nguyên nứơc và chu trình nước trong thiên nhiên. 16. Phân biệt nước thiên nhiên & nước thải? Các cách phân loại nước thiên nhiên? 17. Sự ô nhiễm nước, các nguồn gây ô nhiễm nước. Nêu các dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm qua các chỉ số: Màu, mùi, nhiệt độ, độ đục, hàm lượng chất rắn, độ dẫn điện, độ axit, độ kiềm của nước. 18. Oxi hoà tan trong nước? Chỉ số oxi hoà tan trong nước DO (Dissolved oxygen-định nghĩa, ý
1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
nghĩa, cách xác định). 19. Chỉ số nhu cầu oxi sinh hoá BOD5 (Biology oxygen Demand- khái niệm, ý nghĩa, cách xác định). 20. Nhu cầu oxi hoá học COD (Chemical oxygene Demend- định nghĩa, ý nghĩa, cách xác định).
N
21.
N
H
Ơ
22.
G
CO → CO2 →đất
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Chương 5
H Ư
24. Tác dụng hoá sinh của asen, cađimi, chì. 26. Tác dụng hoá sinh của khí CO & khí SO2 27. Tác dụng hoá sinh của NO, NO2, O3, PAN
B
28. Tác dụng hoá sinh của xyanua
TR ẦN
25. Tác dụng hoá sinh của thuỷ ngân.
10 00
29. Tác dụng hoá sinh của DDT (Diclo Diphenyl Triclo Etan). Hết Tổng số 30 câu
-H
Ó
A
30. Tác dụng hoá sinh của MIC (CH3NCO).
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Chương 1 1. Khái niệm về hoá môi trường, mục tiêu & ứng dụng của hoá môi trường ? Hoá học môi trường là một môn khoa học đa ngành về các hiện tượng hoá học xảy ra trong môi trường. Hoá môi trường có mục tiêu: - Nghiên cứu các hiện tượng hóa học xảy ra trong môi trường tự nhiên, nghiên cứu các hiệu ứng, các nguyên nhân gây phản ứng, các sự phát sinh, phát triển, sự vận chuyển của các chất hoá học gây ô nhiễm không khí, đất và nước. - Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các chất độc hại, sự ảnh hưởng của các phản ứng hoá học đến môi trường. - Trang bị kiến thức phân tích đánh giá môi trường đất, nước, không khí cho các cán bộ môi trường để họ có trình độ giám sát, đánh giá nghiên cứu cải thiện, phát triển môi trường bền vững. Hoá môi trường có ứng dụng: - Cho phép phát hiện và phân loại được các chất gây ô nhiễm và đánh giá được mức độ gây hại của chúng.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
N→ NO3-→đất
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
23. Trình báy sự hiểu biết của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường đất.(Gợi ý: Khái niệm, nguồn phát sinh ra các tác nhân gây ô nhiễm, nói rõ tác nhân hoá hoc, tác nhân sinh học, vật lí, phóng xạ, các chất thải gây ô nhiễm đất như S →SO2→ SO42-→ đất
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Chương 4
2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Giúp cho con người hiểu được các đặc trưng hoá học của môi trường, nắm được sự phát sinh và tác hại của các chất gây ô nhiễm môi trường từ đó đề ra các biện pháp ngăn chặn, giảm thiểu tác hại của chúng. 2. Khái niệm về môi trường; môi trường thiên nhiên và các thành phần của môi trường thiên nhiên. Phân biệt các khái niệm ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, khủng hoảng môi trường, sự cố môi trường. Cho thí dụ về sự cố môi trường mà anh, chị biết. Môi trường là tập hợp tất cả các thành phần của thế giới vật chất bao quanh có khả năng tác động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi sinh vật. Môi trường của một vật thể, sự kiện, sinh vật là tổng hợp tất cả các điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng đến vật thể, sự kiện, sinh vật đó. Môi trường bao gồm môi trường thiên nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội. Trong điều 1, chương 1 của Luật bảo vệ môi trường Việt nam đã nêu: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên [22]. Môi trường thiên nhiên bao gồm các yếu tố tự nhiên như vật lí, hoá học, sinh học tồn tại một cách khách quan ngoài ý muốn của con người. Môi trường tự nhiên được phân chia thành khí quyển, thuỷ quyển, địa quyển, sinh quyển. Môi trường tự nhiên rất quan trọng đối với sự tồn tại của Trái đất. SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG là sự thay đổi số lượng và chất lượng của thành phần môi trường gây ảnh hưởng xấu cho con người và thiên nhiên. KHỦNG HOẢNG MÔI TRƯỜNG là sự suy thoái chất lượng môi trường sống có qui mô toàn cầu, đe doạ cuộc sống của một bộ phận lớn hay toàn bộ loài người. Hai quả bom nguyên tử được ném xuống hai thành phố Hirôxima và Nagasaki đã làm thương vong hàng vạn người, đã tàn phá môi trường của hai thành phố này và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường của cả nước Nhật. Ngày nay lượng khí thải vào bầu trời càng nhiều, gây nên hiệu ứng nhà kính nhân tạo làm cho băng tan, nhiệt độ trái đất tăng lên, nguy cơ dâng mực nước biển, nhiều vùng đất trên thế giới trong đó có Việt Nam, Mianma, Trung Quốc sẽ bị ngập lụt, môi trường toàn cầu bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG là sự thay đổi các tính chất của môi trường (về mặt lí học, hoá học, sinh học) vi phạm tiêu chuẩn môi trường tạo nên sự mất cân bằng trạng thái của môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sinh vật và tự nhiên. SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra do hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. Vụ rò rỉ khí MIC (Methyl iso cyanat CH3-N=C=O, M = 57 đ.v.C) đêm 2 rạng sáng 3-12-1984 tại nhà máy hoá chất Union Carbide chuyên sản xuất thuốc trừ sâu Secvin của Liên hiệp sản xuất phân bón tại Bhopal, thủ phủ bang Madhya Pradesh, Ấn Độ đã làm 2 triệu người bị nhiễm độc, trong đó 3000 người bị tử vong ngay đêm mồng 2, 5000 người tử vong sau đó 3 ngày, có 15.000 người nữa bị tử vong 20 năm sau, có 120.000 người khác bị thương trong đó nhiều người bị đui mù, nhiều người bị động kinh, đau thần kinh, co giật kinh niên. Trong vụ này đã có 40 tấn MIC lỏng bị rò rỉ ra ngoài dưới dạng khí độc, nặng hơn không khí 2 lần, nhẹ hơn nước, bay là là trên mặt đất như sương mù, khuếch tán trong đêm như bầy quỉ dữ lan rộng khoảng 40 km2 trong thành phố Bhopal tiêu diệt nhiều người và gia súc trong bóng tối. Trách nhiệm về thảm hoạ này phải qui cho Công ti hoá chất UCCL của Mỹ và chính quyền Ấn Độ. Vụ nổ Trecnôbưn (26-04-1986) cách biên giới Bêlarut 16 km, cách Kiep, thủ đô của Ucraina, 110 km thuộc Liên Xô cũ làm 200.000 người phải sơ tán vì đám mây chất phóng xạ phát tán ra môi trường không khí của ba nước Belarut, Ucraina, Nga và bay ra khắp Châu Âu đồng thời gây ô nhiễm đất, nước, gây tử vong và nhiễm bệnh cho nhiều người. Vụ cháy rừng ở Inđonêxia (1997) tạo khói bụi che khuất cả ánh nắng mặt trời, cản trở tầm nhìn, gây bệnh hô hấp cho nhiều người. Các vụ trên là những ví dụ về sự cố môi trường điển hình do con người gây ra.
N
-
3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Các trận động đât, lũ lụt, bão cát, sóng thần, sụt đất, núi lở đều là các sự cố môi trường. Trận sóng thần ở Ấn Độ Dương vào 07:58:53 ngày 26-12-2004 (còn gọi là Sóng thần Á Châu hay Sóng thần ngày lễ từ thiện – Boxing Day) là cơn địa chấn Sumađra-Andaman xảy ra dưới đáy biển (9 độ Richter). Trận động đất đã kích hoạt chuỗi sóng thần kinh hoàng lan khắp Ấn Độ Dương cướp đi sinh mạng của 186.983 người, mất tích 42.883 người, phá hoại môi trường của nhiều nước như Thái Lan, Inđônêsia, Srilanka, Ấn Độ. Trận động đất 7,8 độ Richter vào hồi 13 giờ 30 ngày 12-05-2008 tại địa điểm cách thành phố Thành Đô, thủ phủ của tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc 90 km đã cướp đi sinh mạng trên 100.000 người và phá hoại môi trường nghiêm trọng, trận bão đầu năm 2008 tại Miama đã gây thiệt hại rất lớn về môi trường đồng thời làm hàng nghìn người dân nước này lâm vào cảnh đói khổ. Các vụ trên là các ví dụ điển hình về sự cố môi trường do thiên tai gây ra. 3. Vai trò của con người và môi trường ? Vấn đề toàn cầu về môi trường ? Vai trò- Viết bài trả lời theo một số ý sau: - Hàng ngày con người hoạt động, phát triển trong môi trường trái đất. Mọi sự biến đổi của môi trường tự nhiên, môi trường xã hội đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến các sinh vật sống trong đó có con người. Ngược lại mọi hoạt động của con người đều có tác động đến môi trường một cách có lợi và có hại. - Con người tác động vào môi trường. Các tác động này có khi thúc đẩy, có khi kìm hãm sự phát triển của Trái đất. + Con người tiến hành các hoạt động công nghiệp, nông nghiêp, lâm nghiêp, ngư nghiệp, du lịch, thể thao…để khai thác môi trường, đồng thời tạo ra một lượng lớn chất thải vào môi trường. + Hoạt động công nghiệp phát triển cũng kéo theo sự gia tăng các chất thải vào môi trường. Nhiều nhà máy đã thải các khí độc như CO2, NO, Cl2 ... vào bầu trời. + Sự đô thị hoá nhanh chóng của một số quốc gia y. + Con người đã tổ chức các cuộc chiến tranh gây tàn phá môi trường một cách khủng khiếp - Môi trường tác động lại con người rất nhiều lĩnh vực khác nhau tích cực và tiêu cực. Vấn đề toàn cầu Viết bài trả lời theo các ý sau - Các thành phần môi trường này đều có tính chất toàn cầu. - Bảo vệ và phát triển môi trường không chỉ của riêng mỗi quốc gia mà là vấn đề có tính chất toàn cầu. - Một số điểm cơ bản của Chương trình môi trường thế giới (UNED). Hội nghị của Liên Hợp Quốc (United Nations) Họp ngày 16-06-1972 tại Stockholm, đã đề ra: Chương trình môi trường thế giới. - Trong năm 1980 Tổ chức Môi trường Quốc tế đã công bố chiến lược bảo vệ môi trường toàn cầu. Các nội dung chủ yếu là bảo vệ không đối lập với phát triển, bảo vệ gắn liền với bảo tồn, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ hạnh phúc không chỉ cho một vài thế hệ mà cho nhiều thế hệ bằng cách bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ để phát triển, muốn phát triển phải bảo vệ, muốn bảo vệ phải phát triển. Từ đó đã hình thành nên khái niệm “phát triển bền vững”. Chiến lược bảo vệ toàn cầu đã đề ra các nội dung chính sau: - Duy trì các quá trình sinh thái quan trọng. - Bảo tồn tính đa dạng di truyền. - Sử dụng bền vững bất kì một loài hay một hệ sinh thái nào. Trong năm 1980 Thế giới cũng đề ra Chương trình cứu lấy Trái Đất bao gồm các nguyên tắc chính sau: - Tôn trọng, quan tâm cuộc sống cộng đồng. - Cải thiện cuộc sống của con người. - Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái đất. - Bảo vệ hệ thống nuôi dưỡng sự sống như lương thực, thực phẩm, nước uống, khí trời, thuốc bệnh,… - Bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ giống loài bằng cách gìn giữ nguồn gen di truyền.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên tái tạo như đất, rừng, động vật nuôi, động vật hoang dã,… - Năm 1992 Hội nghị thượng đỉnh của Liên Hợp Quốc về môi trường và phát triển được tổ chức tại Rio de Janerio (Brazin) từ ngày 03 tháng 06 đến ngày 14 tháng 06 khảng định lại tuyên bố về môi trường tại Stockholm. Hội nghị này có sự tham gia của 172 quốc gia, có mặt 116 nguyên thủ quốc gia trực tiếp đến dự, thu hút sự quan tâm của 10.000 nhà môi trường, hơn 9000 nhà báo. Hội nghị đã đưa ra Tuyên bố RIO gồm 27 nguyên tắc. - Năm 1997 có 159 quốc gia đã họp tai Kyoto (Nhật Bản) và kí Nghị định thư KYOTO với mục tiêu giảm lượng khí thải điôxit cacbon (CO2) và các khí nhà kính, cam kết đến 2010 sẽ giảm lượng phát xả khí nhà kính xuống từ 5% - 8% so với mức thải năm 1990. - Năm 2002 Hội nghị Johannesburg được tổ chức và đã đề ra chương trình phát triển môi trường bền vững trong thế kỉ 21. Trong tuyên bố Johannesburg về phát triển bền vững 2002 cũng nêu ra những thách thức trên thế giới như sau: + Sự phân chia sâu sắc xã hội loài người: giữa giàu và nghèo; giữa các nước phát triển và đang phát triển. + Môi trường toàn cầu xuống cấp, thiên tai ngày càng gia tăng và khốc liệt. + Toàn cầu hoá đang đặt ra những thách thức môi trường cho các nước đang phát triển do lợi ích và chi phí của nó không được phân bố đều. + Nguy cơ mất niềm tin, đặc biệt là trong đại bộ phận dân nghèo trên thế giới trước những khó khăn hiện nay. + Hành vi của con người, các chính phủ đối với môi trường. Các chính phủ cần có một sự thiết kế mới về mặt tổ chức, một sự thay đổi cơ bản trong hoạch định chính sách và chiến lược về môi trường. Để phát triển cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, có sự liên minh, tập hợp mọi người thuộc mọi thành phần. Đây là điều rất khó khăn. + Con người chưa lường hết được lợi hại của điện nguyên tử, công nghệ sinh học, hoá học… Con người thường chú ý đến sản xuất ra sản phẩm có lãi mà ít quan tâm đến hậu quả tác hại môi trường. Hiện nay nhiều quốc gia, nhiều tổ chức, đảng phái trên thế giới quan tâm đến phát triển môi trường bền vững, nhất là vấn đề biến đổi khí hậu. Trong tương lai vấn đề biến đổi khí hậu vẫn là vấn đề hàng đầu trong các chương trình nghị sự thế giới. - Chương trình Môi trường Liên hợp quốc công bố vào ngày 25-10-2007 khảng định: Hiện nay thế giới đứng trước các thảm họa môi trường không thể đảo ngược. Báo cáo cho biết, nếu con người không có những hành động phối hợp trên quy mô toàn cầu và những hành động xâm hại tới môi trường của loài người vẫn tiếp diễn như hiện nay thì sẽ dẫn đến những hậu quả về môi trường không chỉ không thể phục hồi được mà còn tạo ra sự đói nghèo và phát triển không bền vững. Từ năm 2007 đến nay vấn đề môi trường thế giới được quan tâm nhiều hơn. Các chính phủ, tổ chức, cá nhân đã có ý thức và hành động thiết thực để bảo vệ môi trường. Chương 2 4. Nêu hiểu biết của mình về ba thành phần chính của không khí là: N2, O2, CO2. Có thể coi trong không khí có ba thành phần chính là khí N2, O2, CO2, chúng là những nhân tố sinh thái quan trọng.
N
-
D
IỄ N
Đ
Nitơ
Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không độc, nhẹ hơn không khí (d = 1,25 g/l), không duy trì sự sống, sự cháy. Nitơ chiếm 78,09% thể tích không khí. Nitơ không tham gia các phản ứng hoá học ở điều kiện thường. Ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện hoặc sấm, sét, nitơ tác dụng với khí oxi tạo thành khí NO, tác dụng với hiđrô tạo thành khí NH3. N2 + O2 = 2NO
5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
N2 + 3H2 = 2NH3 Các cơ thể sống cần nitơ để tạo ra các prôtein, clorophyl. Động vật thu nạp nitơ vào cơ thể thông qua việc ăn, uống các sản phẩm thực vật. Thực vật hấp thụ nitơ ở dạng muối amôn, nitrat và nitơ của không khí do quá trình cố định nitơ nhờ các vi khuẩn sống tự do trong đất như azotobactor (hiếm khí) và Clostridium (kị khí). Oxi Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không độc, nặng hơn không khí (d = 1,4286 g/l. Oxi hoá lỏng ở -1830C, hoá rắn ở -2190C. Oxi lỏng có màu lam nhạt, oxi rắn có màu chàm. Không khí chứa; 20,94% O về thể tích. Trong thiên nhiên oxi tạo thành hai dạng thù hình là O2 (oxi) và O3 (ozon). Ozon là chất khí không màu, có mùi khét đặc trưng. Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. Hàm lượng oxi nguyên thuỷ trên trái đất rất thấp, hàm lượng này tăng dần qua các kỷ nguyên địa chất do cường độ quang hợp cao. Do sự phát triển của thực vật (tạo ra oxi) và động vật (tiêu thụ oxi) đã giữ được oxi cân bằng trong khí quyển. Chu trình của việc sử dụng và tái sinh khí O2 trong khí quyển là một cân bằng quan trọng gọi là chu trình của oxi trong tự nhiên. Chu trình này bao gồm cả đất trồng, không khí, động thực vật. Do có chu trình oxi tự nhiên nên oxi trong không khí luôn được giữ ở mức ~21% khối lượng, 20% thể tích. Việc đốt cháy các nguyên liệu hoá thạch và thải CO2 vào khí quyển đã tác động xấu đến thành phần khí quyển. Vào những thập niên gần đây lượng O2 trong khí quyển giảm, lượng CO2 tăng lên. Cacbondioxit Khí cacbonic có công thức là CO2 là chất khí không màu, không mùi và độc, nặng hơn không khí (d = 1,964 g/l), được sinh ra trong các quá trình cháy các chất hữu cơ, các quá trình phân huỷ muối cacbonat, các quá trình lên men, quá trình hô hấp của người và động vật. Trong không khí chứa 0,0314% CO2 về thể tích. Đốt than: C + O2 = CO2 Đun bếp ga: CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O Nung vôi: CaCO3 = CaO + CO2 Lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Trong không khí CO2 chiếm xấp xỉ 0.03 % thể tích. Mặc dù trong không khí hàm lượng CO2 chỉ chiếm 0,03 theo thể tích, nhưng nó là thành phần quan trọng của không khí, là nguồn cung cấp nguyên liệu cacbon để xây dựng nên tất cả các cơ thể sống của động thực vật. Thực vật hấp thụ CO2 giải phóng O2 qua các phản ứng quang hợp. Đại dương có vai trò điều chỉnh lượng CO2 trong không khí vì sự trao đổi CO2 xảy ra chủ yếu giữa bề mặt nước đại dương và không khí, nước đại dương hoà tan CO2 nhiều gấp 200 lần so với nước ngọt. Khí CO2 có khả năng hấp thụ những bức xạ có bước sóng dài được phản xạ từ mặt trái đất nên có tác dụng giữ được nhiệt làm cho bề mặt trái đất về ban đêm không bị quá lạnh so với ban ngày. Khí CO2 có tác dụng giữ ấm cho Trái Đất. Hiện tượng này khiến người ta liên tưởng CO2 như lớp kính trong các nhà kính để giữ ấm cho rau nên gọi là “hiệu ứng nhà kính thiên nhiên”. Hiệu ứng nhà kính thiên nhiên rất có ích cho Trái Đất. Hiện nay nhu cầu sử nhiên liệu hoá thạch ngày càng tăng, nạn chặt phá rừng thường xuyên xảy ra nên hàm lượng CO2 tích tụ trong khí quyển ngày càng tăng, lượng nhiệt CO2 giữ lại cho Tái Đất quá mức cần thiết do đó làm cho Trái Đất nóng lên, hiện tượng đó gọi là “hiệu ứng nhà kính nhân tạo”. Thực vật xanh bắt đầu hấp thụ CO2 trong không khí ngay từ sáng sớm và luôn kèm theo việc giải phóng O2. Do đó ban ngày hàm lượng O2 tăng và đạt cực đại vào buổi chiều, khi đó hàm lượng CO2 trong khí quyển giảm. 5. Ô nhiễm không khí, các nguồn chính gây ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí là sự có mặt một số chất lạ hay một sự biến đổi thành phần không khí, làm cho không khí không sạch, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa. Có rất nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí, có thể chia thành nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc nhân tạo. Các nguồn gốc tự nhiên gồm có:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
- Núi lửa phun trào: thải vào không khí các khí SO2, H2S, RHS, R2S. - Cháy rừng: thải vào không khí các khí CO, CO2 , các hạt cacbon, tro, bụi. - Sấm chớp: làm xuất hiện các khí N2O, NO, NO2 , HNO3. - Quá trình phân huỷ sinh vật chết: giải phóng ra NH3, CH4, NO,NO2, CO2… Các nguồn gốc nhân tạo rất đa dạng như: Các quá trình sản xuất nung vôi, sản xuất rượu, đốt cao su để rải đường, chế biến tinh bột, dệt, nhuộm cũng thải ra CO2, H2S, Cl2, ... Các vụ rò rỉ hoá chất của các nhà máy, đặc biệt nghiêm trọng là các vụ nổ hạt nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường sinh thái trong đó có môi trường khí quyển. 6. Liệt kê các tác nhân chính gây ô nhiễm không khí - Các loại Oxit: NOx (NO, N2O, NO2), SO2, CO, H2S, các khí halogen. - Các hợp chất flo. - Các hợp chất hữu cơ (ête, benzen …). - Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), muội than, khói sương mù, phấn hoa, các muối nitrat, sunfat… - Các loại bụi nặng như bụi đá, bụi đất, bụi kim loại… - Khí quang hoá như ozon, PAN, NOx, andehit, CFC. Ngoài ra còn có các tác nhân khác như chất thải phóng xạ, nhiệt, tiếng ồn. 7. Giới thiệu một số chất gây ô nhiễm chính a) Cacbon monoxit - CO, là chất khí không màu, không mùi, độc, hóa lỏng ở -1920C, đông đặc ở -2050C, nhẹ hơn không khí (d = 1,25 g/l), rất ít tan trong nước, không phản ứng với nước. Khí CO là chất khử mạnh, hoạt động hoá học ở nhiệt độ cao. - Khí CO được hình thành do việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch như than, dầu và các hợp chất hữu cơ khác trong điều kiện thiếu khí oxi. C + O2 → CO2 CO2 + C → 2CO Ỏ nhiệt độ cao CO2 cũng bị phân huỷ tạo thành CO: CO2 → CO + O Nguồn thải CO vào không khí chủ yếu là do hoạt động của con người. Nếu hàng năm lượng CO thải vào khí quyển là 350 triệu tấn thì do con người tạo ra là 275 triệu tấn. Các quá trình hoạt động phun trào của núi lửa, tự thoát ra của khí tự nhiên, sự phóng điện trong cơn giông bão, quá trình nảy mầm của hạt giống có thải vào không khí một lượng nhỏ CO. Lượng CO thải vào khí quyển sẽ được tiêu thụ bởi một số vi sinh vật có trong đất (có hơn 16 loại vi khuẩn sống trong đất có khả năng hấp thụ khí CO từ không khí). - Khí CO không độc đối với thực vật vì chúng có thể chuyển hoá CO thành CO2 và sử dụng nó trong quá trình quang hợp. Thảm thực vật được xem là tác nhân tự nhiên làm giảm lượng CO có trong khí quyển. Chỉ khi thực vật tiếp xúc với CO nồng độ cao 100 ppm-1000 ppm thì mới có các triệu chứng rụng lá, xoắn lá. - Hêmoglobin (Hb) trong máu có ái lực mạnh với CO hơn là với O2 nên khi người và động vật tiếp xúc với khí CO sẽ xảy ra phản ứng: HbO2 + CO ⇔ HbCO + O2 dẫn tới làm giảm hồng cầu, làm giảm khả năng hấp thụ oxi của hồng cầu, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu để nuôi dưỡng các tế bào. Do đó khí CO nguy hiểm đối với cuộc sống của con người và động vật. Tuỳ thuộc vào nồng độ CO nhiễm vào cơ thể mà con người mắc các chứng bệnh từ nhẹ đến tử vong. Điều này được nêu trên bảng.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nồng độ CO trong máu (%) <1 1-2 >2
Mức độ nhiễm bệnh Thiếu máu, suy giảm trí nhớ. Co giật, đau ngất, hôn mê Co giật mạnh, liệt tay chân, tử vong
Nhìn chung tiếp xúc với khí CO là rất nguy hiểm.
7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Sau năm 1980 nhiều nhà khoa học đã quan tâm đến sự tăng nồng độ CO2 và sự nóng lên của Trái Đất bằng việc đi tìm nguyên nhân và tác hại của nó. Nhiều quốc gia, nhiều nhà khoa học đã quan tâm đến hiệu ứng nhà kính nhân tạo. Nhiều hội nghị quốc tế đã bàn về vấn đề này mà tiêu biểu là Hội nghị thượng đỉnh Kyoto diễn ra vào thánh 12 năm 1997. Dưới đây sẽ trình bầy tính chất lí hoá của các khí nhà kính. + Khí cacboníc CO2 CO2 là khí không màu, khối lượng riêng d = 1,98 g/ml, ít tan trong nước, ở 00C 1,7 lít CO2 tan trong 1,0 lít nước, ở 200C 0,88 lít CO2 tan trong 1,0 lít nước.Trong khí quyển khí CO2 chiếm 0,034% theo thể tích, là nguyên liệu cho quá trình quang hợp ở cây xanh. Thông thường lượng CO2 sinh ra một cách tự nhiên cân bằng với lượng CO2 được sử dụng cho quang hợp. Thế nhưng do các hoạt động của con người như đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch đã làm sản sinh một lượng lớn khí CO2; phá rừng đã làm giảm nguồn tiêu thụ CO2, do đó làm mất cân bằng. Kể từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến 1987 lượng CO2 trong khí quyển tăng 25% và sẽ tăng lên gấp 2 lần vào thế kỷ sau. Hàm lượng CO2 trong không khí tăng cao hơn với mức tiêu thụ và đã tác động xấu đến khí hậu toàn cầu. Nếu nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên gấp đôi thì nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất sẽ tăng lên khoảng 30C, khi đó băng giá ở hai cực Trái Đất sẽ tan ra và khối lượng lớn nước ấy sẽ làm nước biển dâng lên, sẽ nhấn chìm bao thành phố làng mạc ở các vùng ven biển, và vùng thấp dưới mức nước biển, hậu quả thật là khủng khiếp khó lường. Các nhà khoa học đã dự đoán đến năm 2100 nhiệt độ trái đất sẽ tăng hơn 50C so với năm 1990, nước biển sẽ dâng cao hơn từ 0,3m đến 0,8m, đến năm 2200 hàm lượng CO2 trong khí quyển sẽ là 550 mg/m3 và nước
D
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ghi chú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H Ư
1800 1950 1997 2000 2004
Hàm lượng CO2 trong khí quyển (ppm) 280 315 368 375 379
TR ẦN
1 2 3 4 5
B
Năm
10 00
TT
A
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bảng: Hàm lượng CO2 trong khí quyển Trái đất
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
b) Các khí nhà kính Các chất khí có trong khí quyển có ảnh hưởng đến sự phản xạ nhiệt từ Trái Đất vào vũ trụ và làm nóng lớp không khí ở gần bề mặt Trái Đất được gọi là các khí nhà kính (Greenhouse Gar). Cũng có định nghĩa khí nhà kính là những khí có khả năng hấp thụ các bức xạ sóng dài (hồng ngoại) được phản xạ từ bề mặt trái đất (khi Trái Đất được chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời, sau đó phản xạ lại nhiệt cho trái đất) gây nên hiệu ứng ấm. Hiện nay trong khí quyển có hiệu ứng nhà kính nhân tạo. Do các hoạt động khai thác, sản xuất phát triển quá mức nên con người đã thải CO2 và một số khí khác vào bầu trời một cách tuỳ tiện làm cho hàm lượng của các khí quá lớn, dẫn tới các khí hấp thụ nhiều tia hồng ngoại và phản xạ lại trái đất một lượng nhiệt lớn làm cho trái đất nóng lên. Hiệu ứng nhà kính nhân tạo hiện nay nguy hại đối với Trái Đất do các hoạt động của con người đã làm tăng nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển lên quá mức dẫn tới làm tăng mức nhiệt từ “ấm” tới “nóng”, làm cho Trái Đất nóng lên. Hiệu ứng nhà kính ngày nay đã gây nên những vấn đề môi trường của thời đại. Khí nhà kính nhân tạo chủ yếu là CO2, CH4, N2O, O3, hơi nước, các khí CFC. Người có công đầu phát hiện nhiệt độ Trái Đất nóng lên là là Tiến sĩ hoá học Charlers Keeling (1928-2005) làm việc ở Scripps Institutions of ocean ography La Jolla (San Diego – CA). Các kết quả thực nghiệm đo chính xác nồng độ CO2 trong không khí tăng dần hàng năm được nêu trên bảng:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
biển sẽ dâng cao từ 7m đến 13m. Các nước Việt Nam, Thái lan, Srilanca, Ấn độ sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề của hiện tượng Trái đất nóng lên. + Cloroflourocacbon (viết tắt là CFC) CFC là tên viết tắt của Cloroflourocacbon là những hoá chất do con người tổng hợp, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp, đặc biệt là trong các công nghiệp lạnh, nó được thải vào khí quyển do rò rỉ trong sản xuất và từ các máy lạnh bị hở. Các khí CFC thường gặp là CFCl3, CF2Cl2, CCl4, CF4, CHClF2… Các hợp chất CFC là những hợp chất có ý nghĩa kinh tế cao nên việc sản xuất và sử dụng chúng tăng lên rất nhanh trong các thập kỷ qua. Chúng có thể ở dạng sol khí và không sol khí. Dạng sol khí thường làm tổn hại tầng ozon do đó các nước trên thế giới đang cố gắng hạn chế và tiến tới cấm hẳn việc sản xuất và sử dụng CFC dạng sol khí. CFC có tính ổn địng cao không bị phân huỷ trong khí quyển. Khi nó bay lên đỉnh tầng đối lưu và sang tầng ozon, tại đây nó hấp thụ các tia cực tím và bị phân huỷ. Khoảng 100 năm nữa mới phân huỷ hết lượng CFC hiện có trong khí quyển. + Khí Metan(CH4) - Khí metan là chất khí không màu, không mùi, rất ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ (ete, benzen, dầu hoả), khối lượng riêng D0 = 0,71428 g/l, ts = -161,60C, td = -182,50C. - Khí metan được sản xuất từ lâu, hiện nay khí này được phát thải vào khí quyển ngày càng nhiều do hoạt động của con người. Nguồn chính tạo ra CH4 là: các quá trình phân huỷ sinh học phân của trâu, bò, lợn, gà; sự phân giải kị khí ở đất ngập nước ở các đầm lầy, các ruộng lúa nước; sự cháy rừng và sự đốt các nhiên liệu hoá thạch. - Khí metan tham gia vào thành phần khí quyển sẽ thúc đẩy sự oxi hoá hơi nước ở tầng bình lưu. Sự gia tăng hơi nước làm hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với hiệu ứng trực tiếp của CH4. + Khí đi nitơoxit (N2O). Khí N2O là chất khí không màu, không mùi, không tan trong nước (ngay ở 00C, 1,0 lít nước cũng chỉ hòa tan được tối đa 1,3 lít N2O), có khả năng gây độc nhẹ, gây cười (nên còn gọi là khí vui) và cũng có khả năng gây mê. Khí này cũng là khí gây hiệu ứng nhà kính. N2O được phát thải do đốt các nhiên liệu hoá thạch, phân huỷ các muối nitrat. Ví dụ: NH4NO3 = N2O + 2H2O Hiện nay hàm lượng N2O trong khí quyển toàn cầu tăng dần. Hàng năm lượng N2O được đưa vào khí quyển tăng từ 0,2 đến 0,3%. Một lượng nhỏ N2O được sinh ra do quá trình nitrat hoá các loại phân bón hữu cơ và vô cơ rồi đi vào khí quyển. Khí N2O xâm nhập vào khí quyển sẽ không bị chuyển hoá trong nhiều năm. Khi N2O vận chuyển tới tầng trên của khí quyển thì nó sẽ tác động một cách chậm chạp với nguyên tử oxi. Như vậy khí N2O trong khí quyển cũng là khí gây hiệu ứng nhà kính trong cả quá khứ, hiện tại, tương lai. + Khí Ozon (O3). Ozon (O3) là một thành phần quan trọng của khí quyển [5, 19]. Lớp O3 trong tầng bình lưu có tác dụng như một màng bảo vệ, ngăn bức xạ cực tím của ánh sáng mặt trời đối với các sinh vật trên trái đất. Ở độ cao 20 km đến 30 km nồng độ cực đại của ozon khoảng 10 ppm. Trong khí quyển luôn luôn có hai quá trình tạo thành và phân huỷ O3. Ozon được tạo thành trong khí quyển bởi phản ứng quang hoá: + hv (1) O2 O+O
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
←λ → ≈ 240 nm
D
IỄ N
Đ
O2 + O → O3 (2) X ( N 2 ,O2 ) O2 + O → O3 (3) Chất X có tác dụng hấp thụ năng lượng dư thừa được giải phóng từ phản ứng và làm cho phân tử O3 bền hơn. Phản ứng (3) xảy ra chậm hơn phản ứng (2) nhưng phản ứng (3) là nguồn chủ yếu cung cấp O3 ở đỉnh tầng đối lưu và tầng bình lưu. Sự phân li quang hoá ozon là một quá trình rất phức tạp, nhưng ta có thể biểu diễn bằng phương trình đơn giản sau:
9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com + hv O3 ← → O2 + O
10 00
HO 2 + NO → OH * + NO 2 + hv NO2 NO + O
←λ →
A
< 420 nm
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
O + O2 → O3 Như vậy ở tầng đối lưu O3 được hình thành và phân huỷ theo các phản ứng sau: O + O2 → O3 (xúc tác X) HO2 + O3 → 2O2 + OH Khí ozon vừa là tác nhân gây ô nhiễm, vừa là chất khí có chức năng bảo vệ Nhiều công trình nghiên cứu đã chỉ rõ ozon độc hại và sự ô nhiễm ozon có tác động xấu đến sức khoẻ con người và năng suất cây trồng. Mặt khác, lớp ozon rất có ích vì nó làm nhiệm vụ ngăn chặn các bức xạ tử ngoại từ mặt trời chuyển xuống mặt đất. Những tia tử ngoại rất nguy hiểm vì chúng gây đột biến và gây ung thư da cho người. Trong tầng bình lưu của khí quyển, những tia tử ngoại của Mặt Trời tác động với oxi và chuyển thành ozon. hγ O2 → O+O
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
*
*
B
x H * + O2 → HO2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Ở tầng đối lưu O3 có nồng độ rất thấp, O3 được tạo thành và phân huỷ là do cơ chế phản ứng dây chuyền với sự có mặt của CO và NOx (X): CO + OH * → H * + CO2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G N H Ư
NO2 + O → NO + O2
IỄ N D
HOO * + O → HO * + O2 O3 + NO → NO2 + O2
Khi X là gốc NO:
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Đến nay cơ chế của phản ứng phân huỷ O3 chưa được giải thích cặn kẽ, có thể do: O3 + O → 2O2 Phản ứng này xảy ra nhanh hơn khi có mặt chất xúc tác X, X là những gốc hoạt động như NO, gốc hydro H, gốc OH, nguyên tử Cl… Các gốc được tạo thành do các nguyên tử oxy hoạt hoá một số chất có trong khí quyển như Cl, N2O, N2… Chẳng hạn: Cl 2 + O → Cl * + ClO * N 2 O + O * → 2 NO N2 → N + N O2 + N → NO + O Sau khi hình thành X sẽ tham gia vào quá trình phân huỷ phân huỷ O3như sau: O3 + X → XO + O2 XO + O → X + O2 Ví dụ khi gốc X là gốc OH: O3 + OH * → O2 + HOO *
N
313< λ <360 nm
λ =242 nm
O2 + O → O3 Ozon cũng có thể chuyển thành oxi bởi các phản ứng quang hoá: hγ O3 → O + O2 313< λ <360 nm
O3 + O → 2O2 Trong thiên nhiên ozon có tồn tại một cân bằng động: 3O2 ↔ 2O3 Tác dụng độc hại của Ozon
10 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
-H
< 242 nm
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Nguyên tử hyđro và gốc hyđroxyl được sinh ra ở trạng thái hoạt hoá sẽ tham gia vào các phản ứng với các phân tử có trong khí quyển như CO, RH, O3. Đến nay các nhà khoa học chưa giải thích được cơ chế của phản ứng quang hoá phân li nước thành oxi. Có tác giả cho rằng đã xảy ra một số các phản ứng sau: H + OH * → H 2 + O * O + O → O2 Oxi cũng có thể được tạo ra từ hai gốc hidroxyl OH*: OH * + OH * → H 2 + O2 Tại tầng đối lưu nguyên tử oxi sinh ra từ phản ứng quang hoá của O3 phản ứng với hơi nước sinh ra các gốc OH: O + H2O → 2OH* Các gốc OH mới sinh sẽ thamgia phản ứng với CO, RH, O3: OH + CO → CO2 + H OH + RH → R* + H2O R là gốc ankyl CnH2n+1 OH + O3 → O2 + HO2 Phản ứng chính tiêu thụ OH là phản ứng của CO.Nguyên tử H sinh ra tiếp tục phản ứng với oxi để tạo ra HO2:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
←λ →
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Ozon cũng là một khí nhà kính, cứ tăng nồng độ O3 trong khí quyển lên 2 lần thì nhiệt độ mặt đất tăng lên 10C. Ozon có tác dụng như một lá chắn bảo vệ Tầng ozon được coi như lá chắn bảo vệ sự sống trên Trái Đất tránh khỏi tai hoạ do bức xạ tử ngoại của Mặt Trời. Khi bức xạ Mặt Trời chiếu qua tầng ozon phần lớn các bức xạ tử ngoại bị hấp thụ trước khi chiếu xuống Trái Đất. Lượng ozon trong khí quyển tập trung nhiều nhất trong tầng bình lưu (ở độ cao 25 km) tạo thành tầng ozon với nồng độ 5-10 ppm. Hiện nay tầng ozon trong khí quyển đang bị đe doạ. Do hoạt động công nghiệp thải CO2, do nạn đốt phá, nạn cháy rừng làm giảm khả năng hấp thụ CO2 của thực vật, làm tăng lượng CO2 thải vào bầu trời nên tầng ozon bị thủng 2%.Tầng ôzon bị phá huỷmạnh nhất ở Nam cực. + Hơi nước (H2O) Hơi nước hấp thụ các tia sáng có bước sóng λ < 190nm (1nm = 10-9m). Phản ứng giữa hơi nước với photon ở vùng sóng ngắn như sau: + hv H 2O H * + OH *
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ozon còn được tạo thành do phản ứng quang hoá giữa các phân tử chứa oxi như SO2, NO2, andehit với các tia tử ngoại của Mặt trời. tiatungoai NO2 + O2 ← → NO + O3 Nếu không khí có nồng độ ozon lớn hơn nồng độ tự nhiên thì môi trường bị ô nhiễm và gây tác hại đối với con người và thực vật. Tuỳ thuộc vào nồng độ O3 trong không khí mà tác hại với con người khác nhau. Khi nồng độ O3 bằng 0,2 ppm thì ozon không có tác dụng gây bệnh, khi nồng độ bằng 0,3 ppm thì mũi và họng bị viêm tấy, khi nồng độ bằng 1-3 ppm thì gây mệt mỏi, bải hoải sau 2 giờ tiếp xúc, khi nồng độ bằng 8 ppm thì gây nguy hiểm đối với phổi. Ozon cũng gây tác hại với thực vật. Loại cây Nồng độ ozzon Thời gian Biểu hiện bị nhiễm độc (ppm) tác động Củ cải 0,050 240 giờ 50% lá chuyển sang màu vàng Thuốc lá 0,100 6 giờ Giảm 50% phát triển phấn hoa Đậu tương 0,050 Giảm sinh trưởng 14,4 ÷17,0 % Lúa mạch 0,075 19 giờ Giảm cường độ quang hợp
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
H + O2 → HO2 (có mặt chất X làm xúc tác) Nếu trong không khí có mặt các khí NO, NO2, O3 sẽ xảy ra phản ứng: NO2 → NO + O NO + HO2 → NO2 + OH* O3 + HO2 → 2O2 +OH* Sự tạo thành gốc OH* thường gắn liền với sự phân huỷ O3. Như vậy trong khí quyển luôn luôn có chu kì luân chuyển giữa oxi, NO, NO2, O3 , hơi H2O như sau: O3 → O + O2 O + H2O → 2OH* CO + OH* → CO2 + H* H* + O2 → HO2* NO2 → NO + O NO + HO2* → NO + OH* O3 + HO2* → 2O2 + OH* Các hợp chất khí của lưu huỳnh + Khí SO2 Khí SO2 là chất khí không màu, bền nhiệt, mùi hắc và độc, tan tốt trong nước (ở 200C 1 lít nước có thể hoà tan 40 lít khí SO2), d0 = 2,927 g/l, tỉ khối so với không khí bằng 2,264, ts = 10,10C, td = -72,70C, ở thể lỏng không màu.Khí SO2 lf chất khử điển hình, chất oxi hoá yếu, được phát thải vào không khí chủ yếu là do quá trình sau: - Đốt cháy các nhiên liệu có chứa lưu huỳnh 4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + SO2 S + O2 = SO2 CH3HS + 3O2 = CO2 + SO2 + 2H2O - Tinh chế dầu mỏ - Luyện kim, tinh luyện quặng đồng Cu2S + 2O2 = 2CuO + SO2 - Sản xuất axit H2SO4: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → H2SO4.nSO3 - Sản xuất xi măng, nung gạch, vôi: CaCO3 = CO2 + CaO - Nấu nhựa đường - Lưu hoá cao su - Sấy đay, mây, tre, lá nón,bẹ ngô,mành vòng, … ... Khí SO2 là chất khí gây ô nhiễm khá điển hình. Trong khí quyển khí SO2 tham gia vào các phản ứng sau: Phản ứng quang hoá: SO2 hấp thụ các tia bức xạ mặt trời (λ= 300-400 nm) ở áp suất thấp sinh ra SO2 ở dạng kích hoạt (SO2*). SO2 → SO2* Ở điều kiện thường, khi nồng độ SO2 đạt 5ppm ÷ 30 ppm trong không khí ẩm (độ ẩm 30-90%) và có mặt NOx, CxHy và các thành phần quang hoá khác thì SO2 tham gia phản ứng tạo thành H2SO4: SO2 + HOO * → OH + SO3 SO3 + H2O → H2SO4 SO2 phản ứng được với một số gốc sinh ra từ quá trình quang hoá. SO2 + ROO * → RO * + SO3 R là gốc ankyl CnH2n+1-
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
M SO2 + HO * → HOSO 2 *
*
M HOSO2 + O2 → HOSO2 O2
*
*
M HOSO2 O2 + NO → HOSO2 O * + NO
12 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
G
N
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
*
HOSO2 + O2 → SO3 + HOO * SO2 có thể phản ứng với H2O: SO2 + H2O ↔ H2SO3 H2SO3 ↔ H+ + HSO3- ↔ 2H+ + SO32SO32- + O2 + 2H+ ↔ H2SO4 SO2 cũng gây độc cho động vật thực vật, gây mưa axit, ăn mòn kim loại, làm giảm độ bền của các vật liệu vô cơ và hữu cơ, làm bạc màu các tác phẩm nghệ thuật. Không khí ô nhiễm SO2 dễ tạo thành mù, làm giảm tầm nhìn xa gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông. + Khí đihiđro sunfua H2S Khí H2S có mùi trứng thối, độc, không màu, kém bền nhiệt, sinh ra trong các quá trình sử dụng nhiên liệu hữu cơ có chứa lưu huỳnh, các quá trình tinh chế dầu mỏ, các quá trình tái sinh sợi hoặc ở khu vực chế biến thực phẩm, rác thải của đô thị do các chất hữu cơ bị thối rữa dưới tác dụng của vi khuẩn. H2S còn sinh ra ở các vết nứt núi lửa, hầm lò than, cống rãnh, ao tù, xác các sinh vật thối rữa. H2S còn có tên monofusan vì nó là chất bé nhất trong dãy fúnsan H2Sn (n≤8). Ở nồng độ thấp (~5 ppm) H2S gây nhức đầu, khó chịu. ở nồng độ cao (>150 ppm) có thể gây tổn thương màng nhầy của cơ quan hô hấp, ở nồng độ cao hơn (~500 ppm) gây tiêu chảy, viêm phổi, khi đạt tới nồng độ 700-900 ppm H2S nhanh chóng xuyên qua màng phổi và thâm nhập vào máu, có thể gây tử vong. Đối với thực vật, H2S làm tổn thương lá cây, làm rụng lá và giảm sinh trưởng. H2S có tính quen mùi khi ở nồng độ nhỏ. Tính quen mùi là tính chất làm cho người ngửi nhiều sẽ quen dần. Các khí của nitơ Các oxit nitơ được phát thải vào khí quyển trong quá trình đốt nhiên liệu có chứa nitơ ở nhiệt độ cao, do quá trình oxi hoá nitơ trong khí quyển do các tia sét, núi lửa… do các quá trình sản xuất các hợp chất nitơ. Trong các oxit của nitơ thì NO2 có vai trò nhất định trong quá trình hình thành khói quang hoá và gây ô nhiễm môi trường. + Khí NO là chất khí không màu, không mùi, độc, gây đau đầu, chóng mặt.Khí NO gây nguy hiểm với động vật vì nó tác dụng với hồng cầu trong máu giống như khí CO, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. NO hàm lượng thấp rất khó bị oxi hoá thành NO2, nhưng ở nồng độ lớn dễ bị hoá nâu trong không khí do kết hợp với oxi: 2NO + O2 = 2NO2 (màu nâu). + Khí NO2 là chất khí màu nâu, độc, rất dễ hấp thụ bức xạ tử ngoại, dễ hoà tan vào nước và tham gia phản ứng quang hoá. NO2 có tính kích thích, khi tiếp xúc niêm mạc, tạo thành axit qua đường hô hấp hoặc hòa tan vào nước bọt rồi vào đường tiêu hoá, sau đó vào máu, ở hàm lượng 15 ppm ÷ 50 ppm, NO2 gây nguy hiểm cho tim, phổi và gan.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
SO2 tham gia phản ứng hoá học trong những giọt nước có chứa NH3 hay ion kim loại Me2+ (Mn2+, Fe2+, Ni2+, Cu2+ …) để chuyển thành sunfat. 2NH3 + SO2 + H2O → 2NH4+ + SO322SO32- + 4H+ + O2 → 2H2SO4 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 H2SO4 + Me → MeSO4 + H2 Trong khí quyển SO2 bị hấp phụ bởi các hạt bụi (như mồ hóng, bụi than …) các chất rắn này đóng vai trò xúc tác để chuyển SO2 thành SO42-. 2SO2 + O2 → 2SO3 SO3 + H2O → H2S Khí SO2 gây ô nhiễm khí quyển, làm hại sức khoẻ con người nhất là đường hô hấp, làm giảm độ bền của nguyên vật liệu, gây mưa axit… bởi vì SO2 trong khí quyển ở những điều kiện thích hợp sẽ biến đổi một phần thành SO3 nhờ các phản ứng sau: * SO2 + OH * → HOSO2
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
NO2 tác dụng với hơi nước trong khí quyển tạo thành axit, gây mưa axit làm thiệt hại cây cối, mùa màng và động vật sống trong nước. Các khí NOx còn làm phai màu thuốc nhuộm, làm hư hỏng vải, ăn mòn kim loại và sinh ra các phân tử nitrat. + Khí amoniac (NH3) Khí amoniac là chất khí không màu, có mùi khai, gây viêm nhiễm đường hô hấp cho người và động vật, gây loét giác mạc, thanh quản , khí quản, ngửi nhiều có thể gây ngộ độc cấp tính. Khí amoniac phát thải vào khí quyển từ các hệ thồng thiết bị làm lạnh có sử dụng amoniac, từ các nhà máy phân đạm, phân lân, từ các quá trình phân giải các xác động thực vật thối rữa như xác chết gia cầm, xác tôm, cá chết từ các vụ tràn dầu trên biển,... Khí amoniac dễ tan trong nước nên nó gây độc cho cả thuỷ quyển. Cây bị nhiễm độc amoniac sẽ mắc bệnh đốm lá, thân lùn ... +Khói quang hoá Tập hợp tất cả các chất như anđêhit, peroxit, nitrat... sinh ra trong quá trình quang hoá được gọi là khói quang hoá. Khói quang hoá cũng góp phần gây ô nhiễm môi trường. Nguyên tử oxi được sinh ra do sản phẩm phản ứng quang hoá giữa NO2 với các tia sáng mặt trời lại tác dụng với các hyđro cacbon. Các hyđrocacbon như CH4, C2H6, C6H6, ... không phản ứng với ánh sáng mặt trời nhưng chúng phản ứng dễ dàng với các sản phẩm của phản ứng quang hoá. Kết quả là NO2 sinh ra, NO mất đi, ozon tích luỹ lại và một số chất o nhiễm được tạo thành như anđêhit, peroxit, nitrat...Tập hợp tất cả các chất trên hình thành khói quang hoá gây hại đến môi trường khí quyển. +Bụi florua Bụi florua chủ yếu chứa hiđroflorrua (HF) được phát thải vào khí quyền từ quá trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch, từ công nghiệp điện phân oxit nhôm có sử dụng Na3AlF6, từ nhà máy chế biến phân lân. Tổng lượng HF trong khí quyển thấp hơn SO2 rất nhiều nhưng HF rất độc hại. Khí HF ở nồng độ thấp thì có lợi cho động vật và người, nhưng ở thực vật thì chưa rõ. Nếu HF (thuộc dạng khí hay bụi) ở nồng độ cao thì rất độc đối với thực vật, ngưỡng độc hại của HF vào khoảng 50 đến 80 ppm. +Các chất ô nhiễm hữu cơ Rất nhiều các chất hữu cơ ở dạng hơi, rắn hay lỏng gây ô nhiễm khí quyển. Chúng gồm nhiều loại như hyđrocacbon, ancol, ankanoit, xeton, este, các hợp chất cơ clo, cơ phôtpho, cơ lưu huỳnh, cơ nitơ, cơ kim loại. Các hợp chất hữu cơ được thải vào khí quyển chủ yếu từ các quá trình đốt cháy không hoàn toàn ở các động cơ, từ quá trình sản xuất ở các nhà máy lọc dầu, hoá dầu, từ quá trình khai thác vận chuyển nhiên liệu có sử dụng dung môi hữu cơ như sơn, mực in, thuốc nhuộm. Nhiều chất hữu cơ rất độc đối với cơ thể người và động vật. Các chất benzen, naptalen ... có thể là nguyên nhân gây ra các bệnh ung thư. Một số hợp chất cơ halozen (CFC) là xúc tác cho quá trình phá huỷ tầng ozon, một số hợp chất hữu cơ gây ô nhiễm mùi như các mecaptan (RSH, R-S-R), anđêhit thải ra từ các nhà máy thuộc da, nhà máy giấy, nhà máy hoá chất, nhà máy chế biến rác thải. Mùi khó chịu còn gây nhiễm độc, gây bệnh tật cho con người. Đi benzođioxin là chất sinh ra trong quá trình đốt cháy các hợp chất hữu cơ như clobenzen, phenol, điphenyl hay clođiphenyl ete là chất rất độc. Đioxim ở hàm lượng thấp cũng gây các bệnh về da, gan, máu từ ung thư đến tử vong, phụ nữ có thai khi tiếp xúc với đioxim sẽ sinh ra con thiếu tháng hay quái thai... +Ô nhiễm không khí do bụi Bụi là các chất ở dạng rắn hoặc lỏng có kích thước và khối lượng rất nhỏ, phân tán trong không khí ở phạm vi rộng. Bụi phát sinh do hoạt động sản xuất công, nông nghiệp, giao thông vận tải và sinh hoạt của con người. Bụi được đặc trưng bởi thành phần hoá học và kích thước. Bụi giao thông có thành phần khác với bụi khu khai thác đá, khác bụi khu xây dựng, khác bụi than hầm lò, khác bụi bông ở nhà máy dệt, khác bụ ngũ cốc trong các nhà máy chế biến lương thực và sản xuất thức ăn gia súc. Tại các nước đang phát triển lượng bụi ở các thành phố rất lớn
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
nhiều tuyến đường có nồng độ bụi quá giới hạn cho phép. Bụi thường gây nhiễm độc đường hô hấp, gây các bệnh về da và mắt. +Ô nhiễm không khí do các chất phóng xạ Trong không khí ô nhiễm có thể có bụi chứa cácchất phóng xạ gọi là bụi phóng xạ. Các chất phóng xạ nguy hiểm nhất là 60Co; 90Sr, 14C, 15S,28Al, 235U. Các nguồn gây ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là: - Các loại quặng có chứa các chất phóng xạ. - Các tia vũ trụ, các vụ thử vũ khí hạt nhân, vũ khí huỷ diệt. - Các cuộc chiến tranh hiện đại có sử dụng đầu đạn hạt nhân - Sử dụng các đồng vị phóng xạ trong phương pháp nguyên tử đánh giấu, trong nghiên cữu khoa học nông nghiệp, y học, công nghiệp. - Bụi phát ra từ các lò phản ứng hạt nhân, máy gia tốc thực nghiệm và các thí nghiệm khoa h ọc - Bụi phóng xạ xâm nhập từ khí quyển vào bề mặt trái đất. Có nhiều con đường để bụi phóng xạ xâm nhập vào con người. Bụi phóng xạ khi rơi vào lá cây sẽ gây hại cho cây. Động vật ăn lá cây nhiễm bụi phóng xạ vào cơ thể, tiếp đến con người lại ăn thực vật, động vật có nhiễm xạ thì cũng bị nhiễm phóng xạ. Nguồn chất phóng xạ trong đất và bụi phóng xạ trong khí quyển xâm nhập vào nước bề mặt và nước ngầm. Từ nước bề mặt chất phóng xạ được chuyển qua sinh vật phù du hoặc qua hệ thực vật lớn rồi chuyển tới cá và sau đó tới người. Một phần nước bề mặt và nước ngầm được làm nước uống, nước tưới cho cây trồng. Do hiện tượng trên có thể nói các chất phóng xạ xâm nhập vào cơ thể con người chủ yếu qua nước. Như vậy có rất nhiều con đường để làm ô nhiễm khí quyển. Khí quyển bị ô nhiễm sẽ gây tác hại to lớn cho môi trường sống của con người và đe doạ trực tiếp đến cuộc sống của con người. Bảo vệ môi trường trái đất trong đó có bảo vệ môi trường khí quyển chính là bảo vệ cuộc sống trên trái đất. 8. Hiệu ứng nhà kính Nhiệt độ bề mặt Trái Đất được giữ cân bằng bởi các tia bức xạ. Mặt Trời chiếu các tia bức xạ xuống Trái Đất, sau đó các tia bức xạ được Trái Đất phản xạ lại vũ trụ. Một phần các tia phản xạ (chủ yếu là các tia có bước sóng dài) bị khí CO2, hơi nước có trong khí quyển hấp thụ rồi phản xạ lại trái đất dưới dạng nhiệt do đó nhiệt độ của khí quyển bao quanh Trái Đât sẽ tăng lên và sưởi ấm cho Trái Đất. Hiện tượng này gọi là hiệu ứng nhà kính vì lớp khí CO2, hơi H2O có tác dụng như lớp kính giữ nhiệt của nhà kính trồng rau xanh mùa đông. Hiệu ứng nhà kính có quy mô toàn cầu. Theo tài liệu khí hậu quốc tế thì trong khoảng thời gian từ năm 885 đến năm 1940, nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất tăng khoảng 0,50C, từ năm 1940 đến năm 1980 tăng không nhỏ hơn 0,110C, trong vài năm trở lại đây nhiệt độ Trái Đất tăng lên gần 0,40C. Theo dự đoán của các nhà khoa học thì nếu không ngăn chặn được sự phát thải khí “gây hiệu ứng nhà kính” vào khí quyển trong vòng 30 năm tới nồng độ CO2 trong khí quyển tăng gấp đôi thì nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái đất sẽ tăng lên khoảng 30C, mực nước biển sẽ dâng lên khoảng 1,5 đến 3,5 mét. Hiệu ứng nhà kính nhân tạo gây tác hại rất lớn. - Nhiệt độ tăng cao làm cho băng tại Bắc cực và Nam cực tan ra, mực nước biển dâng lên, và thế là những vùng đất thấp như cả đất nước Hà Lan và các đảo quốc ở vùng Thái Bình Dương sẽ biến mất. - Nhiệt độ tăng cũng làm độ ẩm tăng cao, tạo điều kiện cho các bệnh truyền nhiễm lây lan nhanh hơn và gây ảnh hưởng đến sự sống của các loài động thực vật. Nhiều loài động thực vật quen sống trong khí hậu lạnh giá ởBắc cực sẽ có nguy cơ tuyệt chủng,.... Nhiệt độ tăng vào mùa khô hạn cũng làm tăng diện tích rừng có nguy cơ bị cháy. - Hiện tượng El Nino và La Nina diễn ra thường xuyên hơn, làm cho lượng mưa tăng lên, gây lụt lội nơi này trong khi những nơi khác lại bị hạn hán.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
-H
Ó
A
10 00
Đến nay cơ chế của phản ứng phân huỷ O3 chưa được giải thích cặn kẽ, có thể do: O3 + O → 2O2 Phản ứng này xảy ra nhanh hơn khi có mặt chất xúc tác X, (X là những gốc hoạt động như NO, gốc hydro H, gốc OH, nguyên tử Cl… ). Các gốc được tạo thành do các nguyên tử oxy hoạt hoá một số chất có trong khí quyển như Cl, N2O, N2… Chẳng hạn: Cl 2 + O → Cl * + ClO *
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
N 2 O + O * → 2 NO N2 → N + N O2 + N → NO + O Sau khi hình thành X sẽ tham gia vào quá trình phân huỷ phân huỷ O3 như sau: O3 + X → XO + O2 XO + O → X + O2 Ví dụ khi gốc X là gốc OH: O3 + OH * → O2 + HOO * Khi X là gốc NO:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
H Ư
B
313< <360 nm
TR ẦN
← → λ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
≈ 240 nm
(2) O2 + O → O3 X ( N 2 , O2 ) O2 + O → O3 (3) Chất X có tác dụng hấp thụ năng lượng dư thừa được giải phóng từ phản ứng và làm cho phân tử O3 bền hơn. Phản ứng (3) xảy ra chậm hơn phản ứng (2) nhưng phản ứng (3) là nguồn chủ yếu cung cấp O3 ở đỉnh tầng đối lưu và tầng bình lưu. Sự phân li quang hoá ozon có thể được biểu diễn bằng phương trình đơn giản sau: + hv O3 O2 + O
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
←λ →
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Trong các khí gây “hiệu ứng nhà kính”, trước hết là do CO2, sau đó đến CFC và metan. Trong các hoạt động của con người thì việc sử dụng năng lượng có tác động lớn nhất, sau đó là hoạt động công nghiệp đến sự nóng lên của Trái Đất. Các cơ sở sử dụng năng lượng gây 50%, các cơ sở công nghiệp gây 24%, các cơ sở chặt phá rừng gây 14%, các cơ sở khác gây 12% hiệu ứng nhà kính Thành phần không khí gây hiệu ứng nhà kính thường là: CO2 50 % ; CFC 19% ÷ 20 % ; CH4 16% - 17% còn lại là N2O. Các nghiên cứu gần đây cho biết một số loại khí có hàm lượng nhỏ cũng có khả năng làm tăng nhiệt độ bề mặt Trái đất. Trong số 16 loại khí có hàm lượng nhỏ thì NH4+ có khả năng lớn nhất, sau đó là N2O, CF3Cl (F13), CF3Br (F1381), CF2Cl2 (F12) và cuối cùng là SO2. 9. Khí ozon vừa là tác nhân gây ô nhiễm, vừa là chất khí có chức năng bảo vệ Ozon (O3) là một thành phần quan trọng của khí quyển. Lớp O3 trong tầng bình lưu có tác dụng như một màng bảo vệ, ngăn bức xạ cực tím của ánh sáng mặt trời đối với các sinh vật trên trái đất. Ở độ cao 20 km đến 30 km nồng độ cực đại của ozon khoảng 10 ppm. Trong khí quyển luôn luôn có hai quá trình tạo thành và phân huỷ O3. Ozon được tạo thành trong khí quyển bởi phản ứng quang hoá: + hv (1) O2 O+O
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
HOO * + O → HO * + O2 O3 + NO → NO2 + O2
NO2 + O → NO + O2 Ở tầng đối lưu O3 có nồng độ rất thấp, O3 được tạo thành và phân huỷ là do cơ chế phản ứng dây chuyền với sự có mặt của CO và NOx (X): CO + OH * → H * + CO2 x H * + O2 → HO2
*
16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com *
HO 2 + NO → OH * + NO 2 + hv NO2 NO + O
←λ →
Ơ
313< λ <360 nm
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
O3 + O → 2O2 Trong thiên nhiên ozon có tồn tại một cân bằng động: 3O2 ↔ 2O3 Tác dụng độc hại của Ozon Ozon còn được tạo thành do phản ứng quang hoá giữa các phân tử chứa oxi như SO2, NO2, andehit với các tia tử ngoại của Mặt trời. tiatungoai → NO + O3 NO2 + O2 ← Nếu không khí có nồng độ ozon lớn hơn nồng độ tự nhiên thì môi trường bị ô nhiễm và gây tác hại đối với con người và thực vật. Khi nồng Tuỳ thuộc vào nồng độ O3 trong không khí mà tác hại với con người khác nhau. độ O3 bằng 0,2 ppm thì ozon không có tác dụng gây bệnh, khi nồng độ bằng 0,3 ppm thì mũi và họng bị viêm tấy, khi nồng độ bằng 1-3 ppm thì gây mệt mỏi, bải hoải sau 2 giờ tiếp xúc, khi nồng độ bằng 8 ppm thì gây nguy hiểm đối với phổi. Ozon cũng gây tác hại với thực vật. Ở nồng độ 0,2 ppm O3 gây nguy hại đối với cây thuốc lá, cà chua, đậu và rất nhiều loại cây trồng khác. Nó kìm hãm quá trình sinh trưởng và làm giảm năng suất cây trồng. Ở nồng độ 1500 ppm ozon gây bệnh đốm lá, khô héo mầm non. Ozon còn gây sơ cứng loại sợi, đặc biệt là sợi bông, ni lông, sợi nhân tạo,làm phai màu thuốc nhuộm, làm cứng cao su. Ozon cũng là một khí nhà kính, cứ tăng nồng độ O3 trong khí quyển lên 2 lần thì nhiệt độ mặt đất tăng lên 10C. Ozon có tác dụng như một lá chắn bảo vệ Một trong những nguyên nhân làm suy giảm tầng ozon là do sử dụng các chất CFC. Các khí CFC là khí tương đối trơ về phương diện hoá, lý học. Khi được thải vào tầng đối lưu, chúng khuếch tán chậm lên tầng bình lưu. Dưới tác dụng của các tia tử ngoại chúng bị phân huỷ tạo ra các nguyên tử Cl tự do, các nguyên tử Cl tự do sẽ thực hiện phản ứng dây chuyền với O3 để biến O3 thành O2. Cl * + O3 → ClO * + O2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
O2 + O → O3 Ozon cũng có thể chuyển thành oxi bởi các phản ứng quang hoá: hγ O3 → O + O2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
λ =242 nm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
O + O2 → O3 Như vậy ở tầng đối lưu O3 được hình thành và phân huỷ theo các phản ứng sau: O + O2 → O3 (xúc tác X) HO2 + O3 → 2O2 + OH Khí ozon vừa là tác nhân gây ô nhiễm, vừa là chất khí có chức năng bảo vệ Sự ô nhiễm ozon có tác động xấu đến sức khoẻ con người và năng suất cây trồng. Mặt khác, lớp ozon rất có ích vì nó làm nhiệm vụ ngăn chặn các bức xạ tử ngoại nguy hiểm từ mặt trời chuyển xuống mặt đất.Trong tầng bình lưu của khí quyển, những tia tử ngoại của Mặt trời tác động với oxi và chuyển thành ozon. hγ O2 → O+O
N
<420 nm
ClO * + O → Cl * + O2 Khí Cl2 sinh ra từ các quá trình tự nhiên (núi lửa) và nhân tạo có khả năng sinh ra clo nguyên tử, clo nguyên tử trực tiếp đi vào tầng bình lưu dưới tác dụng của tia tử ngoại, sau đó clo nguyên tử tham gia phân huỷ O3.
17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Cl 2 + hν → Cl * + Cl *
Cl * + O3 → ClO * + O2 ClO * + hν λ → Cl * + O < 303, 5 nm
N
ClO * + O → Cl * + O2
N
H
Ơ
Khí HCl sinh ra từ các quá trình tự nhiên, nhân tạo cũng có tác động phân huỷ tầng ozzon: HCl + OH * → H 2 O + Cl *
Y
Cl + O3 → ClO* + O2
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Sự suy thoái tầng ozon đang làm nảy sinh những vấn đề lớn về môi trường trên phạm vi toàn cầu, cho nên việc hạn chế sản xuất và sử dụng CFC là cần thiết. Các nhà khoa học dự báo đến 2030 sự suy thoái tầng ozon trên phạm vi toàn cầu sẽ là 6%, nếu việc cấm sản xuất CFC có hiệu quả thì suy thoái O3 cũng vẫn ở mức 2%. Trong thập kỷ qua sự suy thoái tầng ozon xảy ra mạnh nhất ở Nam cực, có nơi bị phá huỷ tới 60% O3. 10. Trình bày hiểu biết về SO2 trong khí quyển và nêu tác hại của nó? Khí SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, được phát thải vào không khí chủ yếu là do quá trình đốt cháy các nhiên liệu có chứa lưu huỳnh, các quá trình tinh chế dầu mỏ, luyện kim, tinh luyện quặng đồng, sản xuất phân bón , xi măng, nung gạch, vôi, nấu nhựa đường, lưu hoá cao su ... Khí SO2là chất khí gây ô nhiễm khá điển hình. Trong khí quyển khí SO2 tham gia vào các phản ứng sau: Phản ứng quang hoá: SO2 hấp thụ các tia bức xạ mặt trời ( λ = 300 − 400nm ) ở áp suất thấp sinh ra SO2 ở dạng kích hoạt (SO2*). λ = 300 − 400nm so2 → so2* Ở điều kiện thường, khi nồng độ SO2 đạt 5-30 ppm trong không khí ẩm (30-90%) và có mặt NOx, CxHy và các thành phần quang hoá khác thì SO2 tham gia phản ứng tạo thành H2SO4: SO2 + HOO * → OH + SO3 SO2 phản ứng được với một số gốc sinh ra từ quá trình quang hoá. 1 SO2 + O2 + H 2 O → H 2 SO4 2 R’ là gốc ankyl SO2 + ROO * → RO * + SO3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
ClO * + O → Cl * + O2 Nếu trong khí quyển có CH4 thì sẽ xảy ra phản ứng giữa Cl* với CH4 tạo ra mưa axit. Cl * + CH 4 → CH 3Cl + HCl gây mưa axit Trong khí quyển có NO2 thì cũng xảy ra quá trình tạo clonitrat. ClO * + NO2 → NO3Cl clonitrat Clonitrat là hợp chất tương đối bền, nên nó rất có ý nghĩa đối với việc làm giảm chu trình phân huỷ O3 do giảm việc tạo thành Cl*. Ngoài ra các khí như CO, NOx, các khói quang hoá…cũng tham gia phản ứng với các gốc tồn tại ở tầng bình lưu để trở thành các chất hoạt hoá tham gia vào quá trình phân huỷ O3. Như vậy sự suy giảm tầng ozon là do con người đã sử dụng quá nhiều chất thải lạnh CFC và các chất sinh ra từ hoạt động của con người như CCl4, CH4, NOx, HCl… Các quan sát gần đây nhất cho thấy sự suy thoái tầng ozon trên toàn cầu là 2%, có nơi ở Nam cực tầng ozon đã đã bị thủng. Khi xuất hiện lỗ thủng ở tầng ozon thì một lượng lớn tia bức xạ tử ngoại từ mặt trời sẽ tới Trái Đất gây bệnh ung thư da, huỷ hoại mắt.
M SO2 + HO * → HOSO2
*
18 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com *
M HOSO2 + O2 → HOSO2 O2
*
*
−
N
H
Ơ
SO3 2 + H 2 O → H 2 SO4 NH 3 + H 2 SO4 → ( NH ) 2 SO4
N
M HOSO2 O2 + NO → HOSO2 O * + NO SO2 tham gia phản ứng hoá học trong những giọt nước có chứa NH3 hay ion kim loại Me2+ (Mn2+, Fe2+, Ni2+, Cu2+ …) để chuyển thành sunfat. + 2− 2 NH 3 + SO2 + H 2 O → 2 NH 4 + SO3
*
G
TR ẦN
H Ư
Khí SO2 gây ô nhiễm khí quyển, làm hại sức khoẻ con người (nhất là đường hô hấp), làm giảm độ bền của nguyên vật liệu, gây mưa axit… bởi vì SO2 trong khí quyển ở những điều kiện thích hợp sẽ biến đổi một phần thành SO3 nhờ các phản ứng sau: * SO2 + OH * → HOSO2
10 00
B
HOSO2 + O2 → SO3 + HOO * SO2 có thể phản ứng với H2O SO2 + H 2 O ↔ H 2 SO3 H 2 SO3 ↔ H + + HSO3 ↔ 2 H + + SO32−
Ó
A
SO32− + H 2 O + O2 ↔ H 2 SO4
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Hơi axit H2SO4 gặp lạnh ngưng tụ thành mù axit, chúng tồn tại lơ lửng trong không khí hoặc hấp thụ thêm hơi nước tạo thành những giọt axit loãng và gây nên mưa axit. SO2 nặng hơn không khí nên thường phân bố sát mặt, SO2 tan trong nước nên rất dễ gây phản ứng với cơ quan hô hấp của người và động vật, ở nồng độ thấp SO2 gây xưng niêm mạc, khi hàm lượng cao (>0,5mg SO2/m3 không khí) sẽ gây khó thở, ho, viêm loét đường hô hấp. Khi có mặt đồng thời cả hai khí SO2 và SO3 thì gây co thắt phế quản mạnh và ở nồng độ cao có thể gây chết người. SO2 cũng gây độc cho thực vật, gây mưa axit, ăn mòn kim loại, làm giảm độ bền của các vật liệu vô cơ và hữu cơ, làm bạc màu các tác phẩm nghệ thuật. Không khí ô nhiễm SO2 dễ tạo thành mù, làm giảm tầm nhìn xa gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông. 11.Khí H2S H2S là chất khí có mùi trứng thối, độc, không màu, kém bền nhiệt, sinh ra trong các quá trình sử dụng nhiên liệu hữu cơ có chứa lưu huỳnh, các quá trình tinh chế dầu mỏ, các quá trình tái sinh sợi hoặc ở khu vực chế biến thực phẩm, rác thải của đô thị do các chất hữu cơ bị thối rữa dưới tác dụng của vi khuẩn. H2S còn sinh ra ở các vết nứt núi lửa, hầm lò than, cống rãnh, ao tù, xác các sinh vật thối rữa. H2S còn có tên monofusan vì nó là chất bé nhất trong dãy fúnsan H2Sn (n≤8). Ở nồng độ thấp (~5 ppm) H2S gây nhức đầu, khó chịu. ở nồng độ cao (>150 ppm) có thể gây tổn thương màng nhầy của cơ quan hô hấp, ở nồng độ cao hơn (~500 ppm) gây tiêu chảy, viêm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H 2 SO4 + Me → MeSO4 + H 2
Đ ẠO
1 SO2 + O2 → SO3 2 SO3 + H 2 O → H 2 SO4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Trong khí quyển SO2 bị hấp phụ bởi các hạt bụi (như mồ hóng, bụi than …) các chất rắn này đóng vai trò xúc tác để chuyển SO2 thành SO42-.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
H 2 SO4 + Me → MeSO4
19 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
phổi, khi đạt tới nồng độ 700-900 ppm H2S nhanh chóng xuyên qua màng phổi và thâm nhập vào máu, có thể gây tử vong. Đối với thực vật, H2S làm tổn thương lá cây, làm rụng lá và giảm sinh trưởng. H2S có tính quen mùi khi ở nồng độ nhỏ. Tính quen mùi là tính chất làm cho người ngửi nhiều sẽ quen dần. 12. Các khí của nitơ Các oxit nitơ được phát thải vào khí quyển trong quá trình đốt nhiên liệu có chứa nitơ ở nhiệt độ cao, do quá trình oxi hoá nitơ trong khí quyển do các tia sét, núi lửa… do các quá trình sản xuất các hợp chất nitơ. Trong các oxit của nitơ thì NO2 có vai trò nhất định trong quá trình hình thành khói quang hoá và gây ô nhiễm môi trường. + Khí NO là chất khí không màu, không mùi, độc, gây đau đầu, chóng mặt.Khí NO gây nguy hiểm với động vật vì nó tác dụng với hồng cầu trong máu giống như khí CO, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. NO hàm lượng thấp rất khó bị oxi hoá thành NO2, nhưng ở nồng độ lớn dễ bị hoá nâu trong không khí do kết hợp với oxi: 2NO + O2 = 2NO2 (màu nâu). + Khí NO2 là chất khí màu nâu, độc, rất dễ hấp thụ bức xạ tử ngoại, dễ hoà tan vào nước và tham gia phản ứng quang hoá. NO2 có tính kích thích, khi tiếp xúc niêm mạc, tạo thành axit qua đường hô hấp hoặc hòa tan vào nước bọt rồi vào đường tiêu hoá, sau đó vào máu, ở hàm lượng 15 ppm ÷ 50 ppm, NO2 gây nguy hiểm cho tim, phổi và gan. NO2 tác dụng với hơi nước trong khí quyển tạo thành axit, gây mưa axit làm thiệt hại cây cối, mùa màng và động vật sống trong nước. Các khí NOx còn làm phai màu thuốc nhuộm, làm hư hỏng vải, ăn mòn kim loại và sinh ra các phân tử nitrat. + Khí amoniac (NH3) Khí amoniac là chất khí không màu, có mùi khai, gây viêm nhiễm đường hô hấp cho người và động vật, gây loét giác mạc, thanh quản , khí quản, ngửi nhiều có thể gây ngộ độc cấp tính. Khí amoniac phát thải vào khí quyển từ các hệ thồng thiết bị làm lạnh có sử dụng amoniac, từ các nhà máy phân đạm, phân lân, từ các quá trình phân giải các xác động thực vật thối rữa như xác chết gia cầm, xác tôm, cá chết từ các vụ tràn dầu trên biển,... Khí amoniac dễ tan trong nước nên nó gây độc cho cả thuỷ quyển. Cây bị nhiễm độc amoniac sẽ mắc bệnh đốm lá, thân lùn ... 13. Mưa axit Các nguồn ô nhiễm đưa vào khí quyển những khí mang tính axit như SO2, NO2, HCl, các khí này dễ tan trong nước và phản ứng với nước tạo thành các axit H2SO4, HNO3, HNO2, HCl. Các axit này phân bố cùng với hơi nước tạo thành mây, được gió di chuyển đi khắp nơi, gặp lạnh bị ngưng tụ thành chất lỏng rơi xuống thành mưa. Mưa chứa axit được gọi là mưa axit. Mưa axit làm giảm độ pH của đất, làm đất bị chua, huỷ diệt cây cối, mùa màng, gây hại đối với sinh vật dưới nước, nguy hại với người và động vật làm hỏng nhà cửa, cầu cống và các công trình ngoài trời khác. Mưa axit làm đất và nước có giá trị pH thấp, tăng khả năng hoà tan một số kim loại nặng gây ô nhiễm. Cây cối hấp thụ kim loại nặng đi vào nguồn thực phẩm gây nhiễm độc cho người và gia súc. Mưa axit có thể gây nguy hiểm đối với hệ thần kinh vì sản phẩm của axir là các hỗn hợp độc hại tan trong nước uống, thâm nhập vào cơ thể. Sự vận chuyển chất gây ô nhiễm từ nơi này qua nơi khác do gió và các yếu tố khí tượng mà tác hại của mưa axit có tính xuyên quốc gia. Ví dụ rừng và mùa màng ở Canađa bị tàn phà bởi mưa axit do các chất thải gây ô nhiễm phát ra từ các khu công nghiệp ở Bắc Mĩ hay ô nhiễm không khí ở Anh gây ra mưa axit ở Thuỵ Điển. Các ống khói từ Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến khí quyển Châu Mỹ. Mưa axit cũng có tính toàn cầu.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
20 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ó -H
H
1,65A
H
D
IỄ N
Ơ
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
H2O là phân tử phân cực có momen lưỡng cực cao µ=1,85D, không tồn tại riêng rẽ mà tạo thành từng nhóm phân tử liên kết với nhau bằng mối liên kết hiđro. Mỗi phân tử nước được bao quanh bởi 4 phân tử nước tạo thành cấu trúc hình tứ diện. Nước có các tính chất vật lí đặc biệt so với các chất H2S, H2Se, H2Te là các tính chất có cấu trúc tương tự như nước. Nước lỏng sôi ở 1000C trong khi đó H2S sôi ở -60,750C, H2Se sôi ở 41,50C, H2Te sôi ở -1,800C. Nước có khả năng hoà tan được một số chất rắn và một số chất phân cực. Dung dịch nước của một chất có nồng độ càng lớn thì nhiệt độ sôi của dung dịch càng cao và nhiệt độ đông đặc càng thấp. Nước có sức căng bề mặt lớn (73 dyn/cm2 ở 200C). Nứơc có hằng số điện môi cao (81), tỉ khối ở 40C bằng 1,0g/cm3, độ nhớt 0,01 poise ở 200C. Nhiệt dung riêng của nước là 1cal/g.độ,nhiệt hoá hơi của nước là -68,59 Kcal.mol-1. Nước có sức căng bề mặt lớn do trong các phân tử nước có liên kết cầu hiđro, liên kết này đã giữ cho các phân tử nước không bị bay hơi hoàn toàn mà lưu lại trên trái đất thành biển cả, sông hồ, liên kết này cũng làm cho các phân tử nước cùng nhau thâm nhập vào cơ thể thực vật, động vật, duy trì các quá trình sống. Một ngày kia nếu Trái đất bay hơi hết nước thì Trái đất sẽ biến thành sao Hoả. Nước bao phủ gần ¾ bề mặt trái đất, là môi trường sống cho tất cả các loài thuỷ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
104,50
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
O
A
1,01A
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Viết một bài luận phân tích và chứng minh nhận định dựa trên sự ô nhiễm không khí của các tác nhân sau: - Các loại : NOx (NO, N2O, NO2), SO2, CO, CO2, H2S, các khí halogen. - Các hợp chất flo. - Các hợp chất hữu cơ (ête, benzen …). - Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), các sinh khí, muội than, khói sương mù, phấn hoa, các muối nitrat, sunfat… - Các loại bụi nặng như bụi đá, bụi đất, bụi kim loại… - Khí quang hoá như Ozon, PAN, NOx, andehit, CFC. Ngoài ra còn có các tác nhân khác như: - Khói quang hoá - Bụi florua - Các chất ô nhiễm hữu cơ - Ô nhiễm không khí bởi bụi - Ô nhiễm không khí bởi các chất phóng xạ 15.Tài nguyên nước và chu trình nước Nước là một chất lỏng không màu, lớp dày có màu lam nhạt. Nước bay hơi ở bất cứ nhiệt độ nào nên nước có vai trò quan trọng trong điều hoà nhiệt độ trái đất. Nước có khối lượng riêng D = 1g/cm3, đông đặc ở 00C, sôi ở 1000C nên con người có thể bắt gặp nước ở cả ba trạng thái khí, lỏng, rắn trong thiên nhiên. Nước là hợp chất duy nhất trên hành tinh trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất trên quả đất nó có thể tồn tại đồng thời ở cả ba trạng thái. Cấu trúc của phân tử nước và các tính chất của nước Các công trình nghiên cứu nhiễu xạ tia Rơnghen với các tinh thể nước người ta thấy phân tử H2O có cấu trúc như sau:
N
14. Có nhận định rằng: Có rất nhiều con đường để làm ô nhiễm khí quyển. Khí quyển bị ô nhiễm sẽ gây tác hại to lớn cho môi trường sống của con người và đe doạ trực tiếp đến cuộc sống của con người. Hãy phân tích và chứng minh nhận định trên là đúng.
21 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
sinh vật trên trái đất, là dạng vật chất cho tất cả các loài có sự sống trên trái đất. Nước tham gia một lượng lớn vào thành phần của cơ thể của bất kì thực thể sống nào. Cơ thể người có khoảng 70% lượng nước, đặc biệt trong máu chứa tới 80% lượng nước, trong bắp thịt 35%, trong xương 25% nước. Cơ thể cá chứa 80% nước, trong rau xanh chứa tới 80% nước. Không có nước không sinh vật nào tồn tại được. Thực vật cần một lượng nước rất lớn, một cây to trong một ngày đêm mùa hè có thể hút từ đất lên và cho bay hơi khoảng 70 đến 100 lít nước.Thiếu nước các loài động vật sẽ chết khát, các loài thực vật sẽ héo hon và bị huỷ diệt. Nước trong biển, ao, hồ tương đối tĩnh, nước trong sông tương đối động do dòng chảy. Nước là thành phần của sinh quyển, đóng vai trò quan trọng trong điều hoà các yếu tố khí quyển, đất đai, sinh vật thông qua chu trình hoạt động của nó. Nước có rất nhiều tiềm năng khác phục vụ các nhu cầu hoạt động của con người. Nước được dùng trong sinh hoạt, dùng để tưới tiêu trong nông, lâm nghiệp, là vật chất chữa cháy truyền thống do tỉ nhiệt của nước cao, là nguồn năng lượng để chạy các động cơ phát điện. Nước cũng tạo ra nhiều cảnh quan, danh lam thắng cảnh khác nhau. Nước dâng tràn cũng gây nên các trận lụt lội kinh hoàng cho con người nhưng cuộc sống không thể thiếu nước. Trên trái đất nước đại dương chiếm diện tích khoảng 361 triệu km2 (chiếm 71% diện tích bề mặt trái đất. Trữ lượng nước tự nhiên khoảng 1,5 tỉ km3, trong đó nước trong các lục địa chỉ chiếm 91 triệu km3 (khoảng 6,1%) còn lại là nước biển và nước đại dương.Trái đất có 97,8% thể tích là nước mặn và nước lợ, còn nước ngọt chỉ chiếm 2,2%. Như vậy nguồn nước ngọt cần cho sự sống của loài người và gia súc chỉ có khoảng 28,25 triêu km3 nhưng phần lớn lại đóng băng ở Bắc cực và Nam cực nên thực tế lượng nước có thể sử dụng được chỉ chiếm khoảng 4,2 triệu km3 (chiếm 0,28% lượng nước trên trái đất). Nước trên trái đất được phân bố không đều, nước tự nhiên tập trung phần lớn ở biển và đại dương, sau đó đến nước đóng băng ở Bắc cực và Nam cực rồi đến nước ngầm. Nước ngọt trên tầng mặt chiếm một tỉ lệ không đáng kể. Nước là khoáng sản vĩnh cửu. Lượng nước trên trái đất không thay đổi. Nước là chất lỏng linh động, rất bền, không ngừng vận động chuyển hóa giữa ba trạng thái tạo nên chu trình tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Nước lỏng bay hơi ở bất cứ nhiệt độ nào, nhiệt độ càng cao sự bay hơi càng nhanh, hơi nước tụ trên bầu trời gặp điều kiện thích hợp ngưng tụ thành chất lỏng biến thành các cơn mưa đưa nước trở lại mặt đất, đọng lại tại các hồ, tạo ra các dòng chảy sinh ra các suối, sông, các sông lại đổ ra biển. Nếu nhiệt độ thấp quá thì tạo ra nước đá. Tại Bắc cực và Nam cực nhiệt độ thấp do thiếu ánh sáng mặt trời nên nước đóng thành các núi băng, tạo nên cả châu lục băng tuyết. Gặp điều kiện thích hợp những tảng băng lớn hàng chục km2 tan ra và đổ vào các biển cực. Cứ như vậy hàng triệu năm trôi qua chu trình nước diễn ra liên tục, phân bố nước không đồng đều trên trái đất. Đại dương là nơi nhận mưa tuyết nhiều nhất, trung bình hàng năm trên đại dương lượng mưa tuyết là 990 mm, khoảng 775 km3 trong một ngày (chiếm 74,90%), ở lục địa là 650 mm – 670 mm, khoảng 260 km3 trong một ngày (chiếm 25,1%). Hàng năm lượng nước bốc hơi trên toàn trái đất rất lớn, nước đại dương bốc hơi khoảng 875 km3 trên ngày (chiếm 84,5% lượng nước bốc hơi trên hành tinh), ở lục địa nước bốc hơi hết là 160 km3 trong một ngày (chiếm 15,5% lượng nước bốc hơi trên hành tinh). Như vậy lượng nước bay hơi ở đại dương vượt quá lượng nước mưa hàng năm, lượng nước bay hơi ở lục địa nhỏ hơn lượng nước mưa hàng năm nên nước lục địa sẽ chảy theo các sông ra biển bù đắp cho lượng nước bị thiếu hụt hàng năm của đại dương. Chu trình nước ảnh hưởng rất lớn đến môi trường tự nhiên của trái đất. 15.Phân loại nước Nước được phân loại theo nguồn gốc: nước thiên nhiên và nước thải. Nước thiên nhiên Nước có sẵn trong đại dương, các suối, sông, hồ, kênh mương, đầm, vực, ao, giếng, mạch ngầm, hồ ngầm ... là nước thiên nhiên. Nước thiên nhiên là một hệ dị thể gồm nhiều hợp phần, vì nước thiên nhiên luôn luôn chứa những lượng nào đó các chất tan và không tan, có nguồn gốc vô cơ cũng như hữu cơ.Có nhiều cách phân loại nước thiên nhiên, cơ sở của những sự phân loại đó phụ thuộc vào mục đích phân loại và mục đích nghiên cứu nước. Cụ thể là :
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
22 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Dựa vào nguồn gốc của nước người ta chia thành: nước khí quyển (nước mưa, tuyết); nước ngầm; nước bề mặt (nước suối, sông, hồ, kênh mương, đầm, vực, ao, giếng, mạch ngầm, hồ ngầm, đại dương). - Dựa vào nguyên tắc và mục đích sử dụng nước người ta chia thành: nước ăn, nước sinh hoạt, nước chữa bệnh, nước dùng trong kĩ thuật công, nông nghiệp... - Dựa vào hàm lượng và đặc tính của các chất có trong nước người ta chia thành nước ngọt (nước có hàm lượng chất tan nhỏ hơn 0,1%), nước khoáng (0,1% - 2,5%), nước muối ( > 5,0%). - Ngoài ra người ta còn chia thành nước mềm, nước cứng, nước trong, nước đục, nước có màu sắc, nước có mùi ... Nước thiên nhiên được đặc trưng bằng một loạt những những chỉ tiêu như: + Các chỉ tiêu vật lí: độ trong, độ đục, mùi, vị. + Các chỉ tiêu hoá học: độ kiềm, độ axit, độ cứng, độ cặn, hàm lượng của các chất có trong nước. + Các chỉ tiêu sinh học: các loại vi trùng, virus, các loại động vật có kích thước lớn, cấc loại thực vật, động vật sống trên mặt nước, trong lòng nước và ở đáy các nguồn nước. Tóm lại có thể nói nước thiên nhiên thường bị nhiễm bẩn bởi các hợp phần hoá học và sinh học. Nước thải Cùng với sự phát triển của con người nhu cầu sử dụng nước ngày càng nhiều, lượng nước công nghiệp cũng như lượng nước sinh hoạt thải ra đổ vào các nguồn nước tự nhiên ngày càng lớn gây ô nhiễm đáng kể đến nước bề mặt và môi trường trái dất. Nước thải đưa vào nước bề mặt các loại hoá chất khác nhau, từ trạng thái tan, huyền phù, nhũ tương cho đến các loại vi khuẩn ... Trong nước có sự tương tác hoá học của các chất đó cùng với sự thay đổi giá trị pH của môi trường tạo nên các sản phẩm thứ cấp.Chẳng hạn sự oxi hoá các hợp chất Fe2+ trong nước tạo thành Fe(OH)3 kết tủa, các chất kết tủa và huyền phù có trong nước ngăn cản sự phát triển của các loại vi khuẩn tham gia vào quá trình làm sạch nước.Các chất huyền phù làm cản trở sự xuyên qua của ánh sáng mặt trời xuống đáy nước, sẽ làm hạn chế quá trình quang hợp của các thực vật dưới nước như các loài rong biển, rau câu dẫn tới hạn chế quá trình đưa oxi vào nước, làm giảm thiểu lượng oxi cho sự hô hấp của các động vật sống dưới nước và cho quá trình oxi hoá các chất bẩn hữu cơ. 16.Ô nhiễm nước? Ô nhiễm nước là hoạt động của con người gây nên một biến đổi nào đó làm thay đổi chất lượng của nước. Sự ô nhiễm nước gây nguy hiểm cho con người, công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản, động vật nuôi và cả động vật hoang dã. Nguồn gây ô nhiễm nước Nguồn gây ô nhiễm nước có thể là tự nhiên hay nhân tạo. Sự ô nhiễm có nguồn gốc tự nhiên là do mưa, băng tan. Nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố, khu công nghiệp, đồng ruộng, kéo theo các chất bẩn rồi chảy vào sông ngòi, hồ ao rồi cuối cùng đổ vào biển cả. Các chất bẩn đó là sản phẩm của sự hoạt đông phát triển của con người, của các sinh vật, vi sinh vật kể cả xác chết của chúng. - Sự ô nhiễm nhân tạo gây ra chủ yếu là do xả các chất thải, nước thải như nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, giao thông vận tải, các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ và phân bón dùng trong nông nghiệp ... vào các nguồn nước sẵn có. Ví dụ vụ nổ nhà máy hoá chất ở thành phố Hắc Long Giang Trung Quốc vào tháng 11 năm 2005 đã làm tràn hàng nghìn tấn C6H6, C7H8 vào sông Tùng Hoa gây ô nhiễm nghiêm trọng dòng sông này, ảnh hưởng đến cuộc sống của hàng triệu người dân Trung Quốc và Liên bang Nga. - Các chất gây ô nhiễm nước bao gồm các chất vô cơ, hữu cơ, các hoá chất, ô nhiễm vi sinh vật, ô nhiễm cơ học hay vật lí, ô nhiễm nhiệt, ô nhiễm phóng xạ. Để đánh giá nước có bị ô nhiễm hay không người ta dùng các chỉ tiêu sau:
N
-
23 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Màu sắc: Nước sạch không màu, nước có màu là biểu hiện bị ô nhiễm.Nếu bề dày của nước rất lớn ta có cảm giác nước đó màu xanh nhạt, đó là do nước hấp thụ chọn lọc một số bước sóng nhất định của ánh sáng mặt trời. Nước có màu xanh đậm chứng tỏ trong nước có các chất phù dưỡng hoặc các thực vật nổi phát triển qúa mức và sản phẩm phân huỷ xác của thực vật. Mùi vị: Nước sạch không mùi , không vị. Nếu nước có mùi vị khó chựu là dấu hiệu nước bị ô nhiễm. Mùi vị trong nước gây ra do hai nguyên nhân chủ yếu: Độ đục: Nước tự nhiên thường bị vẩn đục do các hạt keo lơ lửng trong nước, các hạt keo này có thể là mùn, vi sinh vật, sét. Nước đục làm giảm sự chiếu sáng của ánh sáng mặt trời qua nước. Nhiệt độ: Nguồn gốc gây ô nhiễm nhiệt chính là nguồn nước thải từ các bộ phận hun nguội từ các nhà máy nhiệt điện, do việc đốt các nhiên liệu bên các bờ sông hồ... Nhiệt độ trong loại nước thải này thường cao hơn 10 đến 250C so với nước thường. Chất rắn trong nước:Nước có hàm lương chất rắn cao là nước kém chất lượng. Độ dẫn điện: Các muối tan trong nước tồn tại ở dạng ion nên làm cho nước có khả năng dẫn điện. Độ dẫn điện của nước phụ thuộc vào nồng độ, linh độ và độ lớn điện tích của các ion và nhiệt độ của nước. Độ axit được định nghĩa là hàm lượng của các chất có trong nước tham gia phản ứng với kiềm mạnh (NaOH hay KOH). Độ axit của nước được xác định bằng lượng kiềm được dùng để trung hoà 1 lít nước (mg/l). Trong tất cả các trường hợp đó pH của nước thường không nhỏ hơ 4,5. Đối với các loại nước thải, lượng các loại axit mạnh tự do thường khá lớn. Ngoài ra trong nước thải có chứa các muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu nên độ axit của nước cao. Trong những trường hợp này pH của nước không quá 4,5. Độ kiềm được định nghĩa là lượng axit mạnh cần để tác dụng với các chất có trong 1 lít nước. Để xác định độ kiềm của nước người ta cũng sử dụng phương pháp chuẩn độ nước bằng dung dịch axit mạnh. Đối với nước thiên nhiên, độ kiềm của nó phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng các muối cacbonat, hiđrocacbonat của các kim loại kiềm và kiềm thổ. Trong trường hợp này pH của nước thường lớn hơn hoặc bằng 8,3. Oxi hoà tan trong nước (DO – dissolved oxigen) Chỉ số oxi hoà tan trong nước biểu diễn số mg oxi tan trong một lít nước. Ý nghĩa của DO Trị số DO cho biết mức độ ô nhiễm của nguồn nước, ví dụ khi có nhiều chất hữu cơ trong nước thì DO giảm đáng kể. Nước bình thường có giá trị DO là 14 –16 mg/l, nếu thấp hơn giá trị này thì nước bị ô nhiễm. Nhu cầu oxi sinh hoá (BOD) Đây là chỉ tiêu thông dụng nhất để xác định mức độ ô nhiễm của nước nó đặc trưng cho lượng các chất hữu cơ có trong nước. Chỉ số BOD là thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước do các chất hữu cơ có thể bị sinh vật phân huỷ trong điều kiện hiếu khí. Chỉ số BOD chỉ ra lượng oxi mà vi khuẩn tiêu thụ trong phản ứng oxi hoá các chất hữu cơ trong nước ô nhiễm, chỉ số BOD càng cao chứng tỏ lượng chất hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học trong nước càng lớn, chứng tỏ nước bị ô nhiễm.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
18. Oxi hoà tan trong nước? Chỉ số oxi hoà tan trong nước DO (Dissolved oxygen-định nghĩa, ý nghĩa, cách xác định)? Lượng oxi tan trong nước xuất phát từ 2 nguồn từ không khí và từ quá trình quang hợp của các thực vật sống dưới nước. Hai quá trình trên làm cho độ tan của oxi đạt bão hoà và siêu bão hoà. Sự hao hụt oxi trong nước do sự hô hấp của các động vật sống trong nước và do các quá trình oxi hoá các hợp chất khử có trong nước.
24 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
19.Chỉ số nhu cầu oxi sinh hoá BOD5 (Biology oxygen Demand- khái niệm, ý nghĩa, cách xác định). Trong nước luôn xảy ra các phản ứng oxi hoá các chất hữu cơ có sự tham gia của các vi sinh vật. Các quá trình này tiêu tốn oxi và được đặc trưng bằng chỉ số nhu cầu oxi sinh hoá. Nhu cầu oxi sinh hoá (BOD) là lượng oxi mà vi sinh vật đã sử dụng trong quá trình oxi hoá các chất hữu cơ trong nước: Chất hữu cơ + O2 VSV → CO2 + H2O + sản phẩm cố định Nhu cầu oxi sinh hoá được kí hiệu là BOD, đơn vị tính là mg/l, bi ểu diễn bằng số mg oxi mà vi sinh vật đã sử dụng để oxi hoá các chất hữu cơ có trong 1 lít nước. BOD là chỉ tiêu thông dụng nhất để xác định mức độ ô nhiễm của nước, nó đặc trưng cho lượng các chất hữu cơ có trong nước. Trong nước có nhiều chất hữu cơ thì quá trình oxi hoá xảy ra nhiều, lượng oxi mà vi sinh vật tiêu thụ càng nhiều. Trong môi trường nước quá trình oxi hoá sinh học xảy ra rất chậm và kéo dài. Trong thực tế không thể xác định được lượng oxi cần thiết để vi sinh vật oxi hoá hoàn toàn chất hữu cơ có trong nước vì thời gian này kéo dài hàng tháng, nên chỉ cần xác định lượng oxi cần thiết khi ủ mẫu ở nhiệt độ 200C sau 5 ngày trong phòng tối (để tránh quá trình quang hợp). Sau khi ủ 5 ngày có khoảng 70% đến 80% nhu cầu oxi được sử dụng và kết quả được biểu thị bằng BOD5 (sau 5 ngày ủ). Nếu thời gian ủ 25 ngày thì cũng chỉ có khoảng 95% – 99% nhu cầu oxi được sử dụng. BOD5 được tính dựa vào chỉ số DO0 và DO5 theo công thức sau: DOO − DO5 BOD5 = (mg / l ) ở đây Vmẫu lấy PT được đo theo lít. Vmau lay PT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
VMAU .
(mg l )
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
V Na2 S2O3 N Na2 S2O3 .8.10 3
10 00
DO =
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Lượng oxi tan trong nước được biểu diễn qua chỉ số oxi hoà tan. Chỉ số oxi hoà tan (DO) biểu diễn bằng số miligam oxi tan trong 1 lít nước. Chỉ số DO cho biết mức độ ô nhiễm của nước. Khi có nhiều chất hữu cơ trong nước thì DO giảm đáng kể. Nước bình thường có giá trị DO là 14÷16 mg/l, nếu thấp hơn giá trị này thì nước bị ô nhiễm. DO bị giảm do động vật, thực vật và các sinh vật phân huỷ, tiêu thụ oxi. DO của nước biến đổi theo qui luật cực đại vào giữa trưa, cực tiểu vào ban đêm. Ở các hệ sinh thái nước ban ngày có quá trình quang hợp xảy ra mạnh nên DO tăng còn ban đêm quá trình quang hợp hầu như không xảy ra nên DO nhỏ, đôi khi thiếu oxi và làm chết các sinh vật. Ôxi tan trong nước rất ít. Độ tan bão hoà của oxi trong nước sạch ở 00C vào khoảng 14÷17 ppm (1 ppm= 1 mg/l). Thực tế ít khi nước bão hoà oxi mà chỉ đạt 70% đến 80% so với mức bão hoà. Đôi khi do các thực vật sống trong nước thực hiện quá trình quang hợp mạnh nên giải phóng ra nhiều oxi làm cho oxi trong nước đạt trên mức bão hoà, gọi là siêu bão hoà. DO cũng biến đổi theo chiều sâu của nước, có nhiều ở lớp nước mặt. Chỉ số oxi hoà tan thấp chứng tỏ nước bị o nhiễm nhiều nên các vi sinh vật tiêu thụ oxi hoạt động mạnh. Để xác định DO người ta thường sử dụng phương pháp điện cực màng nhạy với oxi và máy đo hoặc phương pháp cải tiến azid. Nguyên tắc của phương pháp cải tiến azid là: Khử oxi hoà tan trong nước bằng Mn2+ trong môi trường kiềm: 2Mn2+ +O2 + 4OH- = 2MnO2 ↓ + 2H2O Khử MnO2 mới sinh bằng ion I- trong môi trường axit theo phương trình sau: MnO2 + 2I- + 4H+ = Mn2+ + I2 + 2H2O Chuẩn độ lượng I2 mới sinh bằng ion S2O32- với chỉ thị hồ tinh bột theo phương trình sau: I2 + 2Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6 Chất chỉ thị chuyển từ màu xanh tím sang màu trắng ngà. Từ lượng Na2S2O3 tiêu tốn tính được chỉ số DO.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
25 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
a: Số ml Fe(NH4)2 (SO4)2.6H2O dùng để chuẩn độ mẫu trắng b: số ml Fe (NH4)2(SO4)2.6H2O dùng để chuẩn mẫu Vmẫu: số ml mẫu. N: nồng độ đương lượng ccủa dung dịch muối Mohr 21. Tự làm 22.Tự làm 23.Ô nhiễm môi trường đất Ô nhiễm môi trường đất được xem là các hiện tượng làm đất nhiễm bẩn bởi các tác nhân gây ô nhiễm (pollutan) Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh ra các tác nhân gây ô nhiễm người ta phân ra các loại ô nhiễm đất sau: - Ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp (khí thải, nước thải và bã thải rắn) - Ô nhiễm đất do chất thải sinh hoạt (nước thải, bã thải rắn) - Ô nhiễm đất do hoạt động nông nghiệp - Ô nhiễm đất do tác nhân hoá học. - Ô nhiễm đất do tác nhân sinh học. - Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý. Dưới đây chúng ta đi sâu vào một số loại đất bị ô nhiễm sau: a) Ô nhiễm do tác nhân hoá học. Loại ô nhiễm này được gây nên do sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng và nước thải công nghiệp. Nói chung, khi bón phân hoá học vào trong đất thì một phần phân được cây trồng sử dụng, một phần bị đất giữ lại ở trạng thái hấp thụ hoặc chuyển hoá hoá học, một phần bị rửâ trôi vào các nguồn nước mạch hay ngấm vào các nguồn nước ngầm và một phần bị bay hơi vào trong không khí dưới dạnh khí và hơi.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
(a − b).N .8.1000 Vmau
COD =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tính kết quả:
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Chỉ số BOD5 là chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước. Chỉ số BOD5 chỉ ra lượng oxi mà vi khuẩn tiêu thụ trong phản ứng oxi hoá các chất hữu cơ trong nước ô nhiễm, nên chỉ số này càng cao chứng tỏ lượng chất hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học trong nước càng lớn, chứng tỏ nước bị ô nhiễm càng nặng. Nếu chỉ số BOD5 thấp chứng tỏ trong nước có ít các chất hữu cơ, nước ít hoặc không bị ô nhiễm. 20. Nhu cầu oxi hoá học COD (Chemical oxygene Demend- định nghĩa, ý nghĩa, cách xác định)? Nhu cầu oxi hoá học (COD) là lượng oxi cần tốn cho quá trình oxi hoá các chất hữu cơ có trong 1 l ít nước thành CO2 và H2O. COD cho biết hàm lượng của chất hữu cơ có thể bị oxi hóa có trong nước n ên cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước. COD được xác định bằng phương pháp chuẩn độ cromat trong phân tích thể tích. Nguyên tắccủa phương pháp là dùng dung dịch K2Cr2O7 để oxi hoá các chất hữu cơ có trong nước trong môi trường axit theo phương trình sau: Chất hữu cơ + Cr2O72- + H+ = CO2 + H2O + 2Cr+3 Lượng dư Cr2O72- được chuẩn độ bằng dung dịch muối Mohr hoặc dung dịch muối Fe2+ với chỉ thị là ferroin : Cr2O72- + Fe2+ + H+ → Cr3+ + Fe3+ + H2O Chỉ thị chuyển từ màu xanh lam sang đỏ nâu. Phản ứng diễn ra với sự có mặt Ag2SO4 và đun hồi lưu trong 2 giờ. Điểm tương đương được xác định bằng chỉ thị redox.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
26 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
\
ÁN
S
TO
/
Ví dụ:
CH2-S
|
|
Đ
ÀN
CH2-SH CH2
+ AsO33- →
|
CH2-SH
CH2-S
|
|
(CH2)5
(CH2)5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
\ AsO- + 2OH-
CH2
|
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
\
SH
IỄ N D
\ AsO - + 2OH-
+ AsO33- → [Enzym] /
-L
[Enzym ] /
S
Ý
SH
-H
Ó
Asen(III) thể hiện tính độc vì nó có khả năng tấn công vào các nhóm hoạt động –SH của enzym làm cản trở sự hoạt động của enzym.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Trung bình cứ khoảng 50% lượng thuốc trừ sâu được phun đã rơi xuống đất, tồn tại trong đất và bị lôi cuốn vào chu trình: đất –cây -động vật- người. Thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới hiện nay đang có khoảng trên 1000 loại, chúng phân huỷ trong nước rất chậm (từ 1 tháng đến 2 năm) nên tạo ra dư lượng đáng kể trong đất. Sau một năm nếu phun DDT thì dư lượng còn lại 80% lượng phun, lidan còn 60%, aldrin còn 20%...Bởi vậy lượng dư của các loại thuốc trừ sâu trong đất, đặc biệt là trong các sản phẩm của nông nghiệp được nhiều tổ chức quốc tế quan tâm. Các chất thải công nghiệp và các chất thải sinh hoạt cũng thường chứa những chất độc ở dạng dung dịch hay dạng rắn. Sự thải bỏ các chất thải rắn gây ô nhiễm trầm trọng cho đất. Khoảng 55% chất thẩi công nghiệp là ở dạng rắn, trong đó có 15% có khả năng gây độc hại. Các chất thải công nghiệp làm ô nhiễm đất bởi các hoá chất và các kim loại nặng. Nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp nếu không được sử lý trước khi đưa vào các nguồn nước gây ô nhiễm nặng các nguồn nướcc, đồng thời nếu dùng nguồn nước đó để tưới bón nông nghiệp thì sẽ gây ô nhiễm đất. Do các trận mưa a xit làm cho pH của đất giảm xuống ảnh hưởng đến chất lượng đất. b) ô nhiễm do tác nhân sinh học. Những tác nhân sinh học có thể lầm ô nhiễm đất, gây bệnh cho người và cho động thực vật như các trực khuẩn lị, thương hàn (hay amip) ký sinh trùng (giun sán ) Sự ô nhiễm này xuất hiện là do những phương pháp đổ bỏ các chất thải mất vệ sinh, hoặc sử dụng phân bắc hay dùng bùn thải sinh hoạt bón trực tiếp cho đất. Đất trồng thường là môi trường không thuận lợi cho các loại vi khuẩn trên phát triển, khuẩn thương hàn có thể tồn tại từ hai đến bốn tuần lễ. Ở nước ta, đất bị nhiễm bẩn bởi vi sinh vật vẫn xảy ra từng nơi, từng lúc, nhất là ở nông thôn do việc quản lý phân rác, điều kiện vệ sinh chưa tốt, việc tưới bón phân bắc tươi cho đất cũng lãm cho đất ô nhiễm trầm trọng. b) Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý. Ô nhiễm nhiệt Ô nhiễm đất do các chất phóng xạ. Các chất thải gây ô nhiễm đất - Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. - Các chất gây ô nhiễm có trong các nguồn nước - Các chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt. 24. Tác động hoá sinh của asen, cađimi, chì. Tác dụng hoá sinh của asen
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
/
27 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com |
C=O
C=O
|
|
Protein
Protein Dạng phức bị thụ động hóa
H
Dihiđrolipoic axit-Protein
Ơ
N
|
Ion AsO4 cũng có tính chất tương tự như PO43- nên nó sẽ thay thế PO43- của enzym, gây ức chế enzym, ngăn cản sự tạo ra ATP (chất sản ra năng lượng cho các hoạt động của cơ thể sống).Quá trình tạo lập ATP trong cơ thể sống như sau:
|
|
CHO
C =O
C=O |
OPO3
OPO32-
2-
ATP (Adenozin triphotphat)
B
1,3-điphotphat glixerat
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
|
-H
Ó
A
10 00
Nếu có mặt AsO43- thì quá trình phụ xảy ra, tạo thành 1-arseno 3-photphat glyxerat, nên sự tạo thành 1,3-điphotphatglyxerat không xảy ra, do đó không hình thành và phát triển ATP:
AsO4
CH2-OPO32|
3-
TO
|
ÁN
CH- OH
-L
|
Ý
CH2-OPO32-
CHO
CH- OH |
Thủy phân
3 photphat Glixeral Asenat
C =O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
|
Glixeraldehit 3-photphat
.Q
CH-OPO32-
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
CH- OH PO4
Đ ẠO
PO4
G
CH- OH
| 3-
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
| 3-
N
|
CH2-OPO32-
TP
CH2-OPO32-
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
CH2-OPO32-
U
Y
N
3-
D
IỄ N
Đ
ÀN
| Glixeraldehit OAsO323 photphat Hợp chất Asen(III) ở nồng độ cao sẽ làm đông tụ các protein do nó tấn công vào các liên kết có nhóm sunfua. Tóm lại, tác dụng của asen là làm đông tụ protein, tạo phức với các enzym và phá huỷ quá trình photphat hoá tạo ra Ađenozintriphotphat (ATP). Tác động sinh hoá của asen rất nguy hiểm đối với người và động vật.
28 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Để chống ngộ độc asen ta dùng các hoá chất có chứa nhóm -SH như 2,3 đimecapto propanol ( HS-CH2–CH(SH)–CH2OH). Tác dụng hoá sinh của cation cadimi
\ Cd + Zn2+
N
\ Zn + Cd2+ → [Enzym] / \
/
S
S
10 00
B
\ /
TR ẦN
[Enzym ]/
G
S
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
S
Tác dụng hoá sinh của cation chì
-L
Ý
-H
Ó
A
Nguồn gốc chì phát tán vào không khí là sự đốt cháy etxăng có pha tetra etyl chì Pb(C2H5)4 và tetra metyl chì Pb(CH3)4. Tác dụng hoá sinh chủ yếu của chì là do chì gây ức chế một số enzym quan trọng của quá trình tổng hợp mạnh dẫn đến không tạo được hồng cầu. Chẳng hạn chì ức một sản phẩm trung gian trong quá trình hình thành hồng cầu là axit aminolevulinic (chất quan trọng để tổng hợp thành porphobilinogen). HOOC-(CH2)2-C-C-(CH2)2-COOH
|| |
O NH2
|| || H2N-CH2-C CH
Ơ
\ /
ÀN
TO
ÁN
HOOC-(CH2)5-C-CH-COOH
NH
Đ IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
S Khi lượng Cd2+ được tích luỹ đủ lớn nó có thể thế chỗ ion Zn2+ trong các enzym quan trọng và gây ra rối loạn tiêu hoá và làm rối loạn chức năng của thận, gây ra các bệnh thiếu máu, tăng huyết áp, có thể còn phá huỷ tuỷ xương và gây ung thư.
Axitaminolevulinic (ALA-dehiđraza enzym)
D
U
/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
\
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
\ SH
.Q
\ Cd + 2H+
+ Cd → [Enzym] /
[Enzym ]/ Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
S 2+
TP
SH
N
H
Phần lớn (99%) cation cadimi thâm nhập vào cơ thể con người được chuyển đến thận và được đào thải, còn khoảng 1% được giữ lại trong thận do cation cadimi liên kết với protein tạo thành metallotioncin có ở thận. Phần nhỏ còn lại được giữ trong cơ thể và dần dần được tích luỹ theo năm tháng cùng với tuổi tác của con người.
N
Cation cadimi gây nên chứng bệnh giòn xương, đau thận, thiếu máu và phá huỷ tuỷ xương.
Porphobilinogen
Chì ức chế ALA-dehidraza enzym, làm cho giai đoạn tạo thành porphobilinogen không xảy ra. Khi hàm lượng chì trong máu khoảng 0,3 ppm thì nó ngăn cản quá trình sử dụng oxi để oxi hoá glucoza tạo ra năng lượng cho quá trình sống, do đó làm cho cơ thể mệt mỏi. Ở nồng độ cao hơn 0,8 ppm chì có thể gây nên thiếu máu do thiếu hemoglobin. Lượng chì trong máu nằm trong khoảng 0,5-0,8 ppm sẽ gây ra sự rối loạn chức năng của thận và phá huỷ bán cầu não. Xương là
29 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
nơi tàng trữ, tích tụ chì trong cơ thể, ở đó chì tương tác với photphat của xương rồi truyền vào các mô mềm của cơ thể rồi thể hiện độc tính.
Để chống tính độc của chì ta phải dùng các hoá chất có khả năng tạo phức chelat tan với cation Pb2+. Các hoá chất dùng để giải độc chì là EDTA, 2,3-dimecaptopropanol, ... + Ca2+
Na2PbY
Phức chelat của cation chì (tan)
Pb2+ + HS-CH2-CH(SH)-CH2OH →
CH2-CH-CH2OH + 2H+
/
http://daykemquynhon.ucoz.com
Y U
N
G
Pb
TR ẦN
H Ư
25. Tác động hoá sinh cuae thủy ngân Các cation kim loại nặng, đặc biệt như Hg2+, Pb2+ và Cd2+ là những chất kìm hãm mạnh sự hoạt động của các enzym, có thể bởi các nguyên nhân sau: - Các cation kim loại này tác động lên các nhóm hoạt động có chứa lưu huỳnh có trong cấu trúc của enzym như -SH, -SCH3 để tạo ra các enzym kim loại. S 2+
\ Hg + 2H+
10 00
+ Hg → [Enzym] /
[Enzym ]/
B
SH \ SH
\
/
-H
Ó
A
S Các hợp chất thuỷ ngân thường được dùng làm sạch hạt giống nên khi gieo hạt giống xuống đất, các hợp chất này sẽ được phân tán rộng trên đất. Tiếp đó, thuỷ ngân được chuyển tới thực vật, động vật và được chuyển vào thức ăn của người.
ÁN
-L
Ý
Thuỷ ngân thâm nhập vào môi trường thông qua hoạt động của con người. Thuỷ ngân được rửa trôi vào các nguồn nước, trong nước nó được hấp thụ vào các trầm tích dưới đáy, tích tụ ở đó và dần dần được giải phóng vào nước, gây nên sự nhiễm bẩn thường xuyên và lâu dài.
TO
- Thuỷ ngân kim loại là chất lỏng, màu trắng bạc, dễ bay hơi, hơi của thuỷ ngân rất độc. Khi hít phải hơi thuỷ ngân thì nó sẽ đi vào não và máu, dẫn tới sự tàn phá huỷ hoại hệ thống thần kinh trung ương. Thuỷ ngân lỏng tương đối trơ và không độc.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
\
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
S
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
S
.Q
|
TP
|
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
H
Phức chelat của cation canxi
N
=
Ơ
+ Pb2+
Na2CaY
D
IỄ N
Đ
ÀN
-Tính độc của cation thuỷ ngân phụ thuộc vào hợp chất hoá học của nó. Cation Hg22+ không độc. Cation Hg2+ lại rất độc. Các hợp chất của thuỷ ngân có độc tính cao, đặc biệt là ion metyl thuỷ ngân CH3Hg+, chất này tan được trong mỡ, phần chất béo của các màng và trong não tuỷ. Trong ankyl thuỷ ngân, liên kết cộng hoá trị giữa Hg2+ với C rất bền vững, không dễ dàng bị phá vỡ nên ankyl thuỷ ngân tồn tại trong một thời gian tương đối dài. Đặc tính nguy hiểm nhất của ankyl thuỷ ngân (RHg+) là nó dễ dàng vượt qua mọi vật và thâm nhập vào các mô của bào thai. Các trẻ em được sinh ra từ các bà mẹ bị nhiễm metyl thuỷ ngân sẽ chịu những phá hoại không thể hồi phục được của hệ thần kinh trung ương gây nên bệnh tâm thần phân liệt, bệnh co giật, trí tuệ kém phát triển. Nhiễm
30 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
độc metyl thuỷ ngân cũng dẫn tới sự phân lập nhiễm sắc thể, phá vỡ nhiễm sắc thể và ngăn cản sự phân chia tế bào. Khi hàm lượng metyl thuỷ ngân (CH3Hg+ ) trong máu đạt 0,5ppm là đã gây ra các bệnh nhiễm độc thuỷ ngân. Một số hợp chất cơ thuỷ ngân có độc tính rất mạnh. 26. Tác động hoá sinh của khí CO & khí SO2.
Ơ
Y
N
H
Cacbon mono oxit là một khí độc, nó tạo với hemoglobin thành hợp chất bền, nó có thể thế O2 trong hemoglobin tạo ra cacbon mono oxit-hemoglobin, do đó làm giảm khả năng chuyển tải O2 của máu. Tác dụng nhiễm độc ban đầu của CO với người là làm mất khả năng xét đoán. Hàm lượng CO tăng sẽ gây ra rối loạn về trao đổi chất và có thể gây tử vong.
N
Tác dụng hoá sinh của cacbon mono oxit (CO)
10
2
Giảm khả năng phán đoán
100
15
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
250
32
Ngất
750
60
Chết sau 2-3 giờ
1000
66
Chết ngay lập tức
Ý
-H
Ó
A
Đối với thực vật, ở nồng độ cao, SO2 gây ra sự phá huỷ các mô lá, làm hư hại mép lá và vùng nằm giữa các gân lá. Khi độ ẩm trong không khí tăng lên thì tác hại của SO2 đối với thực vật cũng tăng lên. Ảnh hưởng của khí quyển chứa SO2 ở nồng độ thấp nhưng lâu dài thì cũng nguy hiểm với cây trồng hơn là ở nồng độ cao trong thời gian ngắn. Khí sunfurơ cũng là một trong các khí gây ra mưa axit (xem chương 2) nên cũng gây nhiều tác hại đối với thực vật, động vật cũng như các công trình kiến trúc.
ÁN
-L
27. Tác động hoá sinh của NO, NO2, O3, PAN. Tác dụng hoá sinh của các oxit nitơ (NOx) Trong khí quyển tồn tại hai oxit nitơ NO và NO2.
ÀN
TO
NO có khả năng tạo liên kết với hemoglobin như CO, làm giảm hiệu suất vận chuyển oxi của máu. Song trong không khí bị ô nhiễm, lượng NO thấp hơn nhiều lần so với khí CO, vì vậy tác hại của NO đến hemoglobin cũng nhỏ hơn của CO rất nhiều.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
G
N
10 00
B
Tác dụng độc hại chủ yếu của khí sunfurơ là tấn công vào cơ quan hô hấp. Triệu chứng người bị nhiễm độc là đau dây thanh quản, viêm phổi và các bệnh đường hô hấp.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tác dụng hoá sinh của khí sunfurơ (SO2)
TR ẦN
Cấp cứu người bị nhiễm độc CO trước hết là phải đưa người bị nhiễm độc ra chỗ thoáng và cho thở bằng oxi trong lành để cho phản ứng giải hấp CO.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Triệu chứng
.Q
Độ chuyển hoá HbO2 (%)
TP
Nồng độ CO (ppm)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bảng:Mức độ nhiễm độc CO
D
IỄ N
Đ
Nitơ đioxit (NO2) độc hại hơn đối với sức khoẻ con người. Mức độ độc hại của NO2 tuỳ thuộc vào nồng độ của nó trong môi trường. Mức độ độc hại của NO2 đối với sức khoẻ con người được các nhà nghiên cứu và tổng kết trên bảng . Nồng độ NO2 (ppm) 0-100 100-200 > 200
Thời gian nhiễm độc (h) <1 <1 48-240
Triệu chứng Viêm phổi Phá huỷ dây khí quản Tử vong
31 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Cơ chế hoá sinh về độc tính của NO2 chưa được giải thích rõ ràng. Có thể NO2 phá huỷ một số hệ thống enzym của tế bào. Có thể dùng chất chống nhiễm độc NO2 là các chất chống oxi hoá như vitamin E.
Ơ
Trong thực tế xyanua phát tán vào môi trường từ nhiều nguồn. HCN được sử dụng làm chất
TR ẦN
sát trùng để diệt các sinh vật gậm nhấm trong các kho đựng ngũ cốc. Xyanua cũng được sử dụng làm nguyên liệu để tổng hợp những hợp chất hoá học khác nhau, trong công nghiệp tách, mạ các
B
kim loại và công nghiệp làm sạch các kim loại. Chất NaCN được dùng trong công nghệ tinh chế vàng. Các quá trình trên đều thải xyanua vào môi trường. Xianua oxi hoá các enzym làm ngăn
10 00
cản một giai đoạn trung gian của quá trình sử dụng oxi để tạo ra ATP. Quá trình tạo ra ATP (Adenozin triphotphat) dược xảy ra qua các bước sau: Fe(III )–oxit + glucoza → Fe(II )-oxit + glyxeraldehit
Bước 2:
Fe(II )-oxit nhường electron cho Oxi và biến thành Fe (III)-oxit
-H
Ó
A
Bước 1:
Fe(III)-oxit + H2O
Ý
Fe(II)oxit + 1/2O2 + 2H+ →
TO
ÁN
-L
Sau đó glyxeraldehit kết hợp vởi PO43- tạo ra ADP (Adenozin diphotphat) chất này tiếp tục kết hợp với PO43- để tạo thành ATP là chất sản sinh ra năng lượng. ADP → ATP
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nếu có mặt xyanua thì Fe(III )-oxit sẽ kết hợp với CN- làm bước một bị ngăn cản do đó các bước sau không xảy ra được.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
28. Tác động hoá sinh của xyanua. Trong thiên nhiên xyanua có trong hạt của một số loại quả như táo, anh đào, đào, mận,... Trong dạ dày xyanua được giải phóng ra do quá trình thuỷ phân bởi các axit hoặc enzym..
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Cơ chế hoá sinh về độc tính của O3 và PAN chủ yếu là do sự tạo ra các gốc tự do. Nhóm hiđrosunfua (-SH) trên các enzym bị oxi hoá bởi O3 và PAN đồng thời cũng bị axetyl hoá bởi PAN. Do vậy O3 và PAN làm tê liệt sự hoạt động của các enzym. Khi đó các enzym bị bao bọc bởi các vòng xitric axit nên làm suy yếu sự sản sinh trọng lượng tế bào của glucoza.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ozon và CH3COONO3 (Peroxy axetat nitrat-viết tắt là PAN) là các sản phẩm của quá trình quang hoá. Cả ozon, PAN đều gây tác hại đối với mắt và cơ quan hô hấp của con người. Con người chỉ cần tiếp xúc với không khí xó chứa chứa 50 ppm O3 nồng độ 50 ppm trong vài giờ cũng có thể dẫn tới tử vong do xẩy ra sự tràn dịch màng phổi. Ở nồng độ O3 thấp hơn không dẫn tới chết người, nhưng gây ra sự tích luỹ dịch lỏng trong phổi và phá hoại các mao quản của phổi, những người ít tuổi cũng như các động vật mới sinh rất nhạy cảm đối với tác động độc hại của O3 .
N
Tác dụng hoá sinh của ozon (O3 ) và peroxy axetat ni trat
Fe(III)-oxit + CN- → Fe(III)-oxit–CN
Do không tạo ra được ATP nên không sản ra được năng lượng. Ngoài tác dụng trên CN- còn tạo phức với các hợp chất hematin khác làm tổn hại đến cơ thể sống. Có thể khử sự nhiễm độc xyanua bằng cách đưa vào mạch máu của người bị nhiễm độc chất NaNO2 hoặc cho ngửi amyl nitrit C5H11NO2.
32 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
29. Tác động hoá sinh của DDT (Diclo Diphenyl Triclo Etan). DDT Thuốc trừ sâu DDT (Diclo-diphenyltricloetan) có công thức cấu tạo gọn là: Cl-C6H4-CH-C6H4-Cl
N
|
H
Ơ
Cl-C-Cl
N
|
U
Y
Cl
N
G
giết chết các sâu bọ.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Các thuốc bảo vệ thực vật loại cơ clo như DDT, 666 tương đối bền vững, chúng tồn tại trong
TR ẦN
môi trường một thời gian dài lâu. Loại thuốc trừ sâu cơ-photpho có độc tính cao hơn loại cơ clo, nhưng chúng bị biến đổi nhanh trong môi trường. Các chất này tác dụng với O2 và H2O và bị phá huỷ trong vòng vài ngày tạo ra các sản phẩm phân huỷ không độc. Về cơ chế tác động sinh hoá của các loại thuốc trừ sâu gây độc hại đối với cơ thể chưa được
10 00
B
biết một cách chắc chắn. Có thể giả thiết là chúng bị hoà tan trong các màng mỡ bao quanh các dây thần kinh, can thiệp vào sự chuyển vận của các ion vào trong hay ra ngoài của các dây thần
Ó
A
kinh dẫn đến sự chuyển dịch các rung động dây thần kinh, làm xuất hiện các cơn co giật có thể dẫn đến tử vong.
Ý
-H
Khoảng không gian giữa các tế bào thần kinh thường chứa chất Axetyl colin và enzym axetyl colin esteaza kí hiệu là EOH. Chất DDT thúc đẩy phản ứng của axetyl colin với EOH:
-L
EOH + CH3-COO-C2H4-N(CH3)2 → EO-CO-CH3 + HO-C2H4-N(CH3)2
ÁN
Axetyl colin
enzym axetyl
Colin
TO
Sau đó enzym axetyl thuỷ phân nhanh thành EOH và CH3COOH. Do vậy DDT làm rối loạn hệ
ÀN
thần kinh.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
các tế bào thần kinh của sâu bọ, can thiệp vào sự chuyển dịch của các rung động thần kinh dọc theo chiều nối liền các tế bào thần kinh. Kết quả là phá huỷ hệ thống thần kinh trung ương và
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Giống như các chất bảo vệ thực vật khác, DDT tác động lên hệ thần kinh trung ương, làm tê liệt hệ thần kinh dẫn đến tử vong. DDT thấm vào các mô mỡ và tích trữ trong màng mỡ bao quanh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Cơ chế gây độc của thuốc DDT đối với động vật đã được nghiên cứu tương đối sâu và rộng.
DDT là hoá chất bền, mỗi khi đã đưa DDT vào môi trường thì nó tồn tại một thời gian khá
D
IỄ N
Đ
lâu. DDT được tích luỹ trong dây truyền chuyển thực phẩm vào người như sau: Trong sinh vật trôi nổi ở biển có chứa khoảng 0,04 ppm DDT. Các động vật ăn các sinh vật
trôi nổi và tích luỹ lại trong cơ thể, có nồng độ gấp 10-15 lần, nghĩa là chúng có chứa khoảng 0,4 ppm DDT. Cá lớn, chim ăn sinh vật trôi nổi, trai, sò ốc và chim ăn cá lại tích tụ DDT trong cơ thể. DDT trong cá lên tới từ 0,17 ppm – 0,7 ppm, trong chim từ 3- 7,5 ppm.
33 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ngày nay DDT bị cấm sử dụng, dù DDT không tác dụng lên hệ thần kinh con người theo cơ chế mà nó tác động lên côn trùng nhưng do tính tồn tại lâu dài trong cơ thể người và do tác động lâu dài của nó nên tác động độc hại của nó rất lớn. Cơ chế gây độc hại của DDT đối với con
H
Ơ
nhiễm độc DDT với nồng độ cao đang có nguy cơ bị diệt vong.
N
người hiện nay vẫn chưa biết một cách chắc chắn. Hàng năm trên thế giới có 750.000 người bị nhiễm độc thuốc Bảo vệ thực vật, trong đó có 140.000 người bị tử vong. Nhiều loại chim bị
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
2CH3NHCOCl + 2CaO → 2CH3NCO + CaCl2 + Ca(OH)2
H Ư
MIC được tạo ra luôn có lẫn photgien (COCl2) chưa bị phẩn ứng với hàm lượng khoảng 2%.
TR ẦN
MIC kích thích cơ quan hô hấp gây độc hại cho người, gây tức ngực, khó thở. MIC luôn luôn có lẫn photgien là một chất rất độc, nên người bị nhiễm độc MIC còn nhiễm độc cả photgien, do
đó nạn nhân bị nhiễm độc bị chết trong vòng 24 giờ. Photgien là khí rất độc, trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, nó được dùng làm khí đầu độc. Các triệu trứng khi bị nhiễm độc photgien là
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
sự co thắt thanh quản, ho tức và đau ngực, 80% nạn nhân chết ngay trong 24 giờ đầu, những người còn lại cũng sẽ chết do chứng viêm phổi. HẾT
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
CH3NH3Cl + COCl2 → CH3NHCOCl + 2HCl
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
MIC được tổng hợp bằng phản ứng giữa metylamoniclorua với photgien. Sản phẩm tạo ra được phân huỷ bằng cách đun nóng với vôi sống sẽ thu được MIC.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
30. Tác động hoá sinh của MIC (CH3NCO). Metyizoxianat (CH3NCO viết tắt là MIC) là nguyên liệu để sản xuất thuốc trừ sâu. MIC là chất lỏng, dễ bay hơi, điểm sôi 4330C, hút ẩm mạnh. Do đó MIC được bảo quản trong bình kín, giữ ở nơi khô ráo và nhiệt độ thấp.
34 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L GIÁO TRÌNH BÀI TẬP HOÁ PHÂN TÍCH
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TUYỂN TẬP BÀI TẬP PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN-TIỂU LUẬN
1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B DANH MỤC TẠI LIỆU ĐÃ ĐĂNG
Ơ
N
Kính giới thiệu đến quý bạn đọc bộ tài liệu cá nhân về các lĩnh vực đặc biệt là Hóa học. Hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích cho quý vị trong công tác, trong học tập, nghiên cứu. Mong quý anh chị góp ý, bổ sung, chia sẽ! Mọi thông tin xin chia sẽ qua email: ductrung3012@gmail.com.
H
GIỚI THIỆU CHUNG
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://123doc.vn/trang-ca-nhan-348169-nguyen-duc-trung.htm
TR ẦN
hoặc Đường dẫn: google -> 123doc -> Nguyễn Đức Trung -> Tất cả (chọn mục Thành viên) CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF
2.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, Word
3.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC
4.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN 1. CHUYÊN Đề TRÌNH HÓA VÔ CƠ 10 VÀ 11
5.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC
6.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 1-40
7.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 41-70
8.
ON THI CAP TOC HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC PHỔ THÔNG
10.
70 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC, word
11.
CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ, LỚP 11 – 12. ĐẦY ĐỦ CÓ ĐÁP ÁN
12.
Bộ câu hỏi LT Hoá học
13.
BAI TAP HUU CO TRONG DE THI DAI HOC
14.
CAC CHUYEN DE LUYEN THI CO DAP AN 48
15.
GIAI CHI TIET CAC TUYEN TAP PHUONG PHAP VA CAC CHUYEN DE ON THI DAI HOC. 86
Đ IỄ N
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
ĐỊA CHỈ DANH MỤC TẠI LIỆU CẦN THAM KHẢO
A. HOÁ PHỔ THÔNG
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Trân trọng.
9.
D
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
Bộ tài liệu sưu tập gồm nhiều Bài tập THCS, THPT, Giáo án, Luận văn, Khoá luận, Tiểu luận…và nhiều Giáo trình Đại học, cao đẳng. Đây là nguồn tài liệu quý giá đầy đủ và rất cần thiết đối với các bạn sinh viên, học sinh, quý phụ huynh, quý đồng nghiệp và các giáo sinh tham khảo học tập. Xuất phát từ quá trình tìm tòi, trao đổi tài liệu, chúng tôi nhận thấy rằng để có được tài liệu mình cần và đủ là một điều không dễ, tốn nhiều thời gian, vì vậy, với mong muốn giúp bạn, giúp mình tôi tổng hợp và chuyển tải lên để quý vị tham khảo. Qua đây cũng gởi lời cảm ơn đến tác giả các bài viết liên quan đã tạo điều kiện cho chúng tôi có bộ sưu tập này. Trên tinh thần tôn trọng tác giả, chúng tôi vẫn giữ nguyên bản gốc.
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang
2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Hóa 2B
PHUONG PHAP GIAI NHANH BAI TAP HOA HOC VA BO DE TU LUYEN THI HOA HOC 274
17.
TỔNG HỢP BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 12
18.
PHAN DANG LUYEN DE DH 20072013 145
19.
BO DE THI THU HOA HOC CO GIAI CHI TIET.doc
20.
Tuyển tập Bài tập Lý thuyết Hoá học luyện thi THPT Quốc gia
21.
PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC ÔN THI THPT QUỐC GIA 57
22.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ CÓ ĐÁP ÁN 29 ĐỀ 145
23.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ CÓ ĐÁP ÁN PHẦN 2
N Y
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm thực hành học sinh giỏi-olympic Hoá học 54
3.
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HOÁ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP 17
4.
ĐỀ THI CHUYÊN HOÁ CÓ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHẦN ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ
N
H Ư
TR ẦN
C. HOÁ ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG CỦA XÚC TÁC TRONG HÓA HỮU CƠ
2.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỮU CƠ-TIỂU LUẬN
3.
TL HÓA HỌC CÁC CHẤT MÀU HỮU CƠ
4.
GIÁO TRÌNH HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO SINH VIÊN CĐ, ĐH,
10 00
B
1.
Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Ó
A
Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Đỗ Đình Rãng
-H
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Ý
Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
-L
Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
ÁN
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
TO
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hoá THPT Lý thuyết và Bài tập
G
1.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
Đ ẠO
B. HỌC SINH GIỎI
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
Ơ
N
16.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Hoàng Thị Ngân Hà
ÀN
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 44
6.
BÀI TẬP NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 40
7.
Giáo trình Hoá học phân tích
8.
Giáo trình Khoa học môi trường. http://baigiang.violet.vn/present/show/entry_id/489754
9.
Giáo trình bài tập Hoá Hữu cơ 1
10.
Giáo trình bài tập Hoá Hữu cơ 2
D
IỄ N
Đ
5.
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang
3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà 11.
Hóa 2B
Giáo trình bài tập Hoá Phân tích 1 D. HIỂU BIẾT CHUNG
2.
557 BÀI THUỐC DÂN GIAN
3.
THÀNH NGỬ-CA DAO TỤC NGỬ ANH VIỆT
4.
CÁC LOẠI HOA ĐẸP NHƯNG CỰC ĐỘC
5.
GIAO AN NGOAI GIO LEN LOP
6.
Điểm chuẩn các trường năm 2015
Đ ẠO
1. Công nghệ sản xuất bia
G
3. Giảm tạp chất trong rượu
H Ư
N
4. Tối ưu hoá quá trình điều chế biodiesel
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2. Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong hạt tiêu đen
5. Tinh dầu sả
TR ẦN
6. Xác định hàm lượng Đồng trong rau 7. Tinh dầu tỏi 8. Tách phẩm mầu
10 00
B
9. Một số phương pháp xử lý nước ô nhiễm 10. Tinh dầu HỒI
Ó
12. Sản xuất rượu vang
A
11. Tinh dầu HOA LÀI
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
E. DANH MỤC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
TỔNG HỢP TRI THỨC NHÂN LOẠI
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1.
-H
13. VAN DE MOI KHO SGK THI DIEM TN
Ý
14. TACH TAP CHAT TRONG RUOU
ÁN
-L
15. Khảo sát hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm và đánh giá rủi ro lên sức khỏe cộng đồng
TO
16. REN LUYEN NANG LUC DOC LAP SANG TAO QUA BAI TAP HOA HOC 10 LV 151 17. Nghiên cứu đặc điểm và phân loại vi sinh vật tomhum
D
IỄ N
Đ
ÀN
18. Chọn men cho sản xuất rượu KL 40
19. Nghiên cứu sản xuất rượu nho từ nấm men thuần chủng RV 40 F. TOÁN PHỔ THÔNG 1. TUYEN TAP CAC DANG VUONG GOC TRONG KHONG GIAN G. LÝ PHỔ THÔNG 1. GIAI CHI TIET DE HOC SINH GIOI LY THCS
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang
4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
II.NỘI DUNG: II.1 Định nghĩa – Phân loại II.1.1 Định nghĩa: Phức chất là một hệ vi mô: ở tâm thường là các ion kim loại, xung quanh là các phối tử được phân bố, sắp xếp, liên kết với các ion trung tâm theo các qui luật xác định. II.1.2 Cách viết công thức Phần phức chất để trong dấu [] được gọi là phần cầu nội. Phần trung hoà điện tích phức để ngoài dấu [] được gọi là cầu ngoại. Ví dụ: [Ag+1(NH3)2] +Cl[Cu+2(NH3)4 ]SO42II.1.3 Phân loại II.1.3.1. Dựa vào nhân của ion trung tâm: - Phức đơn nhân là những phức chất chỉ có một ion trung tâm Ví dụ : [Ag(NH3)2+], [Cu(NH3)]2+, [FeF63-]… - Phức đa nhân: là nhữn phức chất có nhiều ion trung tâm cùng loại. Ví dụ: [Fe2(OH)4]2+ , [Cu3(OH)4]2+ , [FeF6]3-… II.1.3.2. Dựa vào phối tử : - Phức đơn phối : là những phức chỉ cómotj loại phối tử. Ví dụ : [Co(NH3)6]3+ , [Ag(S2O3)3]5- Phức dị phối : là những phức có nhiều phối tử khác nhau. + Phức đơn nhân dị phối : [Pt(NH3)2Cl2], [Co(NH3)3(NO2)3] + Phức đa nhân dị phối : [(NH3)5Cr(OH)Cr(NH3)5]5+,[(NH3)5CoNH2Co(NH3)5]5+ II.1.3.3. Dựa vào điện tích của ion phức: - Phức cation: - Phức anion: - Phức trung hoà: II.1.3.4. Dựa vào cấu tạo:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
I.MỞ ĐẦU: Trong dung dịch, các ion kim loại tồn tại chủ yếu dưới dạng phức chất. Các phức chất có độ bền rất khác nhau tuỳ thuộc vào bản chất của các ion kim loại và các phối tử. Do tạo thành phức chất bền mà một số tính chất cơ bản của ion kim loại ( tính axit – bazơ, oxi hoá khử, khả năng tạo hợp chất ít tan,…) bị thay đổi. Phức chất có ứng dụng rất rộng rãi trong hoá phân tích. Nhiều phức chất có tính chất đặc trưng như có màu, ít tan, được dùng để phát hiện các ion kim loại và định lượng chúng. Nhiều ion kim loại tạo phức với các thuốc thử hữu cơ các hợp chất nội phức có màu, tan trong nước hoặc trong dung môi hữu cơ. Lợi dụng độ bền khác nhau của các phức chất người ta có thể xác định định tính và địng lượng các ion kim loại trong hỗn hợp của chúng. BÀI TẬP LỚN này tìm hiểu một số cân bằng tạo phức trong dung dịch và đưa ra một số ứng dụng của phản ứng tạo phức trong hoá phân tích. Các cân bằng tạo phức này sẽ xét đến các điều kiện thực tế của quá trình tạo phức trong dung dịch sao cho việc đánh giá định lượng phản ứng tạo phức được đơn giản và có ý nghĩa thực tế.
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang
5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Phức đơn càng : là những phức chất mà phối tử chỉ chứa 1 nguyên tử liên kết với ion trung tâm. Ví dụ : [Cu(NH3)4]2+ - Phức đa càng : là những phức chất mà phối tử có chứa từ nguyên tử trở lên có khả năng liên kết với ion trung tâm. Những phức đa càng mà phối tử tạo với ion trung tâm một hoặc nhiều vòng kín được gọi là phức càng cua. Ví dụ : Phức của ion Pb2+ với đietyldithiocacbamat S Pb/2 (C2H5)N – C S II.1.3.5. Dựa vào thành phần của phức : - Phức tạo bởi ion trung tâm là cation kim loại và phối tử là phân tử các chất vô cơ. Phức loại này thường gặp là phức hiđrat ( phối tử là các phân tử nước) và phức amoniacat (phối tử là NH3) Ví dụ : [Al(H2O)6]3+, [Cu(NH3)4]2+ , [Co(NH3)6]2+ - Phức chất tạo bởi ion trung tâm là cation kim loại và phối tử là anion vô cơ như Cl- , F- , I- , SO42- , NO2- … Ví dụ : FeF63- , AgCl32- , HgI42- , [Ag(S2O3)3]5Phức chất tạo bởi ion trung tâm là cation kim loại và phối tử là anion hoặc phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: [Fe(C2O4)3]3II.1.4. Số phối trí : Số phối tử liên kết với 1 nhóm trung tâm được gọi là số phối trí (n) của phức chất. Số phối trí n thay đổi khác nhau tuỳ theo bản chất của ion trung tâm,của phối tử và quan hệ nồng độ giữa chúng. Liên kết giữa ion trung tâm và phối tử chỉ có thể là liên kết tĩnh điện do tương tác ion – ion, ion – phân tử lưỡng cực hoặc các phân tử lưỡng cực với nhau. Liên kết cúng được hình thành do sự chuyển một cặp electron tự do từ một nguyên tử của phối tử sang một obitan trống trong nguyên tử của ion trung tâm. II.1.5. Danh pháp : II.1.5.1. Nguyên tắc : Gọi tên phối tử trước tên của ion trung tâm Nếu phức chất là muối thì gọi tên cation trước, anion sau. II.1.5.2. Tên phối tử: Phối tử là anion: tên anion + o Ví dụ: Cl- : cloro, Br- : bromo, I- : iođo, CN- : xiano, SCN-: thioxiano, SO42- : sunfato, OH- : hiđroxo, NO3- : nitrato, CO32- : cacbonato, NO2- : nitro… Phối tử là phân tử trung hoà điện: gọi tên thông thường, trừ một số trường hợp : H2O(aquơ) , NH3 (amin) , CO (cacbonyl)… Số lượng các phối tử: gọi bằng chữ số Hi Lạp (đặt trước tên phối tử) : 1: mono 5: penta 9: nona 2: đi 6: haxa 10: deca 3: tri 7: hepta 11: nodeca 4: tetra 8: octa 12: dodeca Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang
6
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
(Thường thì momo ít dùng đến)
ÀN D
IỄ N
Đ
b)
c)
HgI 24− Hg2+ + 4IHg2+ + 4Cl- HgCl 24− HgI 24− + 4Cl- HgCl 24− + 4IK bé, phản ứng khó xảy ra.
β 4−1 = 10 15,6 β 4' = −10 1 ' K = β 4 β 4 = 10 −14, 62
Zn(CN) 24− Zn2+ + 4CNZn2+ + Y4- ZnY2-
β 4−1 = 10 16,5 β ZnY = 10
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
II.2. Biểu diễn cân bằng tạo phức trong dung dịch: II.2.1. Hằng số bền từng nấc (Hằng số tạo thành từng nấc): k Xét sự tạo phức giữa ion kim loại Mn+ với phối tử LmM + L ML k1 ML + L ML2 k2 … … … MLn-1 + L MLn kn k1, k2, …, kn là các hằng số bền từng nấc (hằng số tạo thành từng nấc) Ý nghĩa : Các giá trị của k cho biết độ bền của từng phức và so sánh khả năng tạo phức từng nấc. II.2.2. Hằng số bền tổng hợp (Hằng số tạo thành tổng hợp):β β M + L ML β1 = k1 M + 2L ML2 β2 = k1.k2 … … … ML + nL MLn βn = k1.k2….kn = [M] [L] β1 ,β2 ,…,βn là hằng số tạo thành tổng hợp. Trong dung dịch loãng thì có thể coi hệ số hoạt độ các cấu tử bằng 1: [ML] = β1[M] [L] = β2[M] [L]2 =…. = βn[M] [L]n Đối với phức nhiều nhân thì hằng số bền tổng hợp có thêm chỉ số cho biết số lượng ion trung tâm. Ví dụ 1: Trong các trường hợp sau,trường hợp nào xảy ra phản ứng? Tính hằng số cân bằng . a) Cu(NH3) 24+ + H+ b) HgI 24− + Clc) Y4- + Zn(CN) 24− Bài giải: -11,75 a) Cu(NH3) 24+ Cu2+ + 4NH3 β 4−1 = 10 4 NH3 + H+ NH +4 K −a1 = 109,24 K = β 4 ( K −a1 )4 = 1025,21 Cu(NH3) 24+ + 4H+ Cu2+ + 4NH +4 K rất lớn nên phản ứng có xảy ra -29,83
-20,6
2−
Trang
7
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
Y4- + Zn(CN) 24− ZnY2- + 4CNK bé, phản ứng khó xảy ra.
K = β 4' . β 4−1 . β
ZnY 2 −
= 10-4,1
Ý
-H
[ MgY 2− ] β MgY 2 − = [ Mg 2+ ] ' [Y 4 − ]
-L
Với [ Mg 2+ ]' = [ Mg 2+ ] α Mg
ÁN
[Y 4− ]' = [Y 4− ] α Y
TO
a) pH = 4 α Mg = β MgOH
ÀN Đ IỄ N
+
[ OH ]
= 1 + 102,5810-10 = 1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
H4Y có pKa1 = 2,0 ; pKa2 = 2,67 ; pKa3 = 6,27 ; pKa4 = 10,95 Bài giải: Gọi β ' là hằng số bền điều kiện của phức MgY2-, ta có:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2−
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+
αY = 1 +
D
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
II.2.3. Hằng số không bền: β-1 Hằng số không bền từng nấc: k-1 Hằng số không bền tổng hợp : β-1 Các giá trị nghịch đảo của k và β đặc trung cho sự phân ly từng nấc hoặc sự phân ly hoàn toàn của phức chất. Vì vậy các giá trị này được gọi là hằng số không bền từng nấc hoặc hằng số không bền tổng hợp. β' II.2.4. Hằng số bền điều kiện: Hằng số bền điều kiện: là biểu thức ĐLTDKL trong đó ít nhất hoạt độ của một phần tử được thay thế bằng nồng độ cân bằng hoặc tổng nồng độ cân bằng của các dạng tồn tại của phần tử đó trong dung dịch (trừ dạng tạo thành trong phản ứng chính). Hằng số không bền điều kiện ( β ' ) −1 : là giá trị nghịch đảo của hằng số bền điều kiện Ý nghĩa : Tại những điều kiện xác định, giá trị hằng số bền điều kiện của một phức càng lớn thì phức đó càng bền, nghĩa là trong những điều kiện đó phức được tạo thành càng hoàn toàn. Ví dụ 2: Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có các pH sau: a) pH = 4; b) pH = 8; c) pH = 10; Biết β MgOH = 10 2,58 , β MgY = 10 8,7
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4 + + + = K a 4 K a 4 K a 3 K a 4 K a 3 K a 2 K a 4 K a 3 K a 2 K a1
= 1 + 106,95 + 109,22 +107,89 +105,89 = 109,24 Hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có pH = 4 là: β 10 8,7 ' β = = = 10 − 0,54 = 0,288 9 , 24 α Mg α Y 1.10 b) pH = 8 α Mg = β MgOH [ OH ] = 1 + 102,5810-6 ≈ 1 +
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang
8
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4 αY = 1 + + + + K a 4 K a 4 K a 3 K a 4 K a 3 K a 2 K a 4 K a 3 K a 2 K a1
N
H
Ơ
N
= 1 + 102,95 + 10-1,73 + 10-7,06 +10-13,06 = 892,27 β 10 8, 7 β' = = = 10 5, 75 α Mg α Y 1.892,27 c) pH = 10 α Mg = β MgOH [ OH ] =1 + 102,5810-4 = 1,308
Y
+
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Nhận xét : khi pH tăng thì β ' tăng. II.3. Đánh giá cân bằng tạo phức trong dung dịch: Nguyên tắc chung để tính toán cân bằng tạo phức: Xét các tương tác hóa học để xác định TPGH. Mô tả đầy đủ các cân bằng xảy ra Xét các điều kiên gần đúng và biện luận. II.3.1. Tính nồng độ cân bằng của các phần tử phức chất: II.3.1.1. Trường hợp phối tử rất dư so với ion trung tâm: CL >> CM II.3.1.1.1. Các hằng số bền khác nhau nhiều: βn >> βn-1 >> …. >> β1 Các điều kiện gần đúng: Coi phức tạo thành có số phối trí cao nhất Coi nồng độ cân bằng của phối tử bằng nồng độ ban đầu . Ví dụ 3: Tính cân bằng trong dung dịch Fe(ClO4)3 0,010 M và NaF 1,0 M. Cho lg β1 = 5,28; 9,30; 12,06; pK HF = 3,17. Bài giải: Fe(ClO4)3 Fe3+ + 3ClO40,010 NaF F + Na+ 1,0 Vì CF- = 1,0 M >> C Fe3+ = 0,010 M và β3 >>β2>> β1, do đó trong hệ xảy ra tương tác hoá học tạo thành phức có số phối trí cực đại là chính: Fe3+ + 3F FeF3 β3 = 1012,06 0 C 0,01 1,0 C _ 0,97 0,01 TPGH của hệ : FeF3 0,01M; F- 0,97M. Đánh giá các quá trình phụ: - Vì phức FeF3 bền nên lượng Fe3+ sinh ra không đáng kể quá trình tạo phức của hidroxo của Fe3+ cũng không đáng kể.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
= 1+ 100,95 + 10-2,7 + 10-10,11 + 10-18,11 = 9,91 β 10 8, 7 β' = = = 10 7 ,69 α Mg α Y 1,308.9,91
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
[ H ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4 αY = 1 + + + + K a4 K a 4 K a 3 K a 4 K a 3 K a 2 K a 4 K a 3 K a 2 K a1
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang
9
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
- Xét cân bằng proton hoá của F- (bỏ qua sự tạo phức của proton): F- + H2O HF + OHKb = 10-10,38 C 0,97 [i] (0,97-x) x x
H
Ơ
N
x2 = 10-10,83 [OH-] = [ HF] = x = 3,79.10-6M 0,97 − x
[F ]
[FeF2 ] = β1[Fe3+][ F-]= 1,76.10-9 M. Ta thấy : [FeF2+ ] << [FeF2+ ] << [FeF3 ] << [FeOH2+ ] = 2,45.10-8 M (nhỏ). Vậy cách giải trên là hợp lí. II.3.1.1.1. Các hằng số bền không khác nhau nhiều: β1 ≈ β2 …. ≈ βn Các điều kiện gần đúng: Coi nồng độ cân bằng của phối tử bằng nồng độ ban đầu . Phép tính phải kể đến sự có mặt của tất cả các dạng phức. Ví dụ 4: Trộn 150 ml Cd(ClO4)2 0,0063 M với 200 ml HCl 1,4 M. Tính nồng độ cân bằng của các phức chất có trong dung dịch. Biết β Cd _ Cl : β1 = 101,95 , β2 = 102,49 β3 = 102,34 β4 = 101,64 Bài giải: C Cd(ClO4)2 = 2,7.10-3 M C HCl = 0,8 M Các cân bằng: Cd(ClO4)2 Cd2+ + 2ClO −4 HCl H+ + ClCd2+ + Cl- CdCl+ β1 = 101,95 Cd2+ + 2Cl- CdCl2 β2 = 102,49 Cd2+ + 3Cl- CdCl 3− β3 = 102,34 Cd2+ + 4Cl- CdCl 24− β4 = 101,64 Xét các điều kiện gần đúng:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
+
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
[FeF3] = 0,01 – y = 9,98.10-3M ; [F-] = 0,97 M. Từ đó tính được các cấu tử còn lại: [HF] = 3,79.10-6M; β −1[ FeF ] [Fe3+] = 3 − 3 3 = 9,52.10-15 M;
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
(0,97 + y ) y = 10-2,76 y = [FeF2+] = 1,79.10-5 M. 0,01 − y
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
[F-] = 0,97- x = 0,97M ⇒ [OH-] = [ HF] << [F-] nghĩa là quá trình proton hoá của phối tử F- cũng không đáng kể. Vậy trong hệ chỉ có 1 cân bằng chính: FeF3 FeF2+ + Fβ1 .β2-1 = 10-2,76 C 0,01 0,97 [i] 0,01-y y 0,97 + y
Cân bằng tạo phức trong dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
-L
C HCl = 10 −4 M
Đ
ÀN
TO
ÁN
Các quá trình: Hg(ClO4)2 Hg2+ + 2ClO −4 HCl H+ + ClHClO4 H+ + ClO −4 Xét các điều kiện gần đúng: Do nồng độ H+ lớn nên có thể bỏ qua sự tạo thành phức hidroxo của Mg2+ Do C Hg >> C Cl nên có thể coi quá trình chủ yếu là hình thành phức có số 2+
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
−
phối trí thấp nhất. HgCl+ Hg2+ + ClC 0,05 10-4 Pư 10-4-x 10-4-x [i] 0,0499+x x Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ý
4 2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
II.3.1.1. Trường hợp ion trung tâm rất dư so với phối tử: CM >> CL Các điều kiện gần đúng: Coi phối tử tham gia tạo phức hết với ion trung tâm để tạo thành phức có số phối trí thấp nhất. Các quá trình phụ xảy ra không đáng kể. Ví dụ 5: Trộn 5,0 ml Hg(ClO4)2 0,10 M, 4,0 ml HClO4 1,0 M với 1,0 ml HCl 0,0010 M. Tính nồng độ cân bằng của các phức chất trong dung dịch. Biết β1 = 10 7,3 , β 2 =1014 , β 3 =1015, β 4 = 1015,6 Bài giải: C Hg ( CLO ) = 0,05 M
IỄ N D
2,699.10 −3 − 2,7.10 −3 .100% = -0,46% 2,7.10 −3
N
Sai số:
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Trong môi trường axit có thể bỏ qua sự tạo phức hidroxo của ion Cd2+ - CCl − >> CCd 2+ , β1 ≈ β2 ≈ β3 ≈ β4. Do đó, có thể coi [Cl-] ≈ CCl − và xét đến sự tạo thành của tất cả các dạng phức. Tính gần đúng: Áp dụng ĐLBTNĐ ban đầu đối với ion Cd2+ , ta có: CCd 2+ = [Cd2+] +[CdCl+] + [CdCl2]+[ CdCl 3− ] + [CdCl 24− ] (∗) = [Cd2+] + β1 [Cd2+][Cl-] + β2[Cd2+][Cl-] 2 + β3[Cd2+][Cl-] 3 + β4[Cd2+][Cl-] 4 Một cách gần đúng có thể coi [Cl-] ≈ CCl − , thay vào ta có: [Cd2+] = 6,75.10-6 [CdCl+] = β1 [Cd2+][Cl-] = 4,8.10-4 [CdCl2] = β2[Cd2+][Cl-] 2 = 1.335.10-3 [CdCl 3− ] = β3[Cd2+][Cl-] 3 = 7,56.10-4 [CdCl 24− ] = β4[Cd2+][Cl-] 4 = 1,21.10-4 Kiểm tra kết quả: Thay các giá trị tính được vào (*) ta được CCd 2+ = 2,669.10-3
HgCl+
β1 = 10 7,3
10-4-x Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
N Ơ H N Y
+
Ó
2−
-L
Ý
-H
H4Y có pKa1 = 2,0 ; pKa2 = 2,67 ; pKa3 = 6,27 ; pKa4 = 10,95 Bài giải : Các quá trình xảy ra: Mg2+ + Y4- MgY2β MgY = 10 8,7 2−
ÁN
Mg2+ + OH- MgOH+ β MgOH = 10 2,58 4-
K a−41
3-
Y + H HY K a−31 HY3- + H+ H2Y2K a−21 H2Y2- + H+ H3YK a−11 H3 Y- + H + H 4 Y Ta có: α Mg = β MgOH [OH − ] = 1+ 102,58.10-3 = 1,38
TO ÀN Đ
IỄ N
+
+
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
10 00
B
II.3.2. Tính cân bằng theo hằng số bền điều kiện: Tính toán theo ĐLTDKL áp dụng cho cân bằng tạo phức chính với hằng số β ' Ví dụ 6: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch chứa Mg2+ có nồng độ đầu C Mg2+ = 10-2M và EDTA có nồng độ ban đầu là 2.10-2M dung dịch có pH = 11. Cho β MgY = 10 8, 7 ; β MgOH = 10 2,58
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Đ ẠO
G
TR ẦN
H Ư
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nhận xét: [HgCl+] >> [HgCl2] >> [HgCl 3− ] >> [HgCl 24− ]. Vậy cách giải trên là phù hợp.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Với x << 10-4 x = 1,0.10-10 [Cl-] = 1,0.10-10 M. [Hg2+] = 0,0499 +x = 0,0499 M. [HgCl+] = 10-4 – x = 9,99.10-5M. Ngoài phức HgCl+ trong dung dịch còn có các quá trình: Hg2+ + 2Cl- HgCl2 β 2 =1014 β 3 =1015 Hg2+ + 3Cl- HgCl 3− Hg2+ + 4 Cl- HgCl 24− β 4 = 1015,6 [HgCl2] = β 2 [Hg2+][Cl-] 2 = 4,99.10-8 M. [HgCl 3− ] = β 3 [Hg2+][Cl-]3 = 4,99.10-17 M. [HgCl 24− ] = β 4 [Hg2+][Cl-]4 = 1,99.10-26 M.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
10 −4 − x = 10 7 ,3 (0,0499 + x) x
.Q
⇒
+
αY = 1+
[H ] + [H ] + [H ] +
K a4
+ 2
K a 4 K a3
+ 3
K a 4 K a3 K a2
[H ]
+ 4
+
K a 4 K a 3 K a 2 K a1
= 1,89
Hằng số cân bằng điều kiện: Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 12
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
Tính cân bằng trong dung dịch: Mg2+ + Y4 MgY2C 10-2 2.10-2 pứ 10-2 – x 10-2 – x [i ] x 10-2 + x 10-2 – x Theo định luật TDKL:
H N Y
TPGH Y 4− = 10 −2 M ; Mg 2+ = 10 −2 M Tính cân bằng theo sơ đồ Kamar: MgY2 Mg2+ C 10-2 [i] 10-2 - x x
(β ) = 10 ' −1
Y410-2 10-2 + x
10 00
B
+
8, 28
(10 −2 + x) x = 10 −8, 28 −2 10 − x ⇒ x = 10 −8, 28
-H
Với x << 10-2
Ó
A
⇒
4− '
+ x = 10
−2
-L
Ý
[Y ] = 10
−2
4−
⇒ [Y ] =
[
]
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
[ Mg 2+ ]' = x = 10 −8, 28 ⇒ Mg 2+ =
10 −2
αY
10 −8, 28
α Mg
= 5,29.10 −3 = 3,8.10 −9
[MgOH ] = β [Mg ][OH ] = 1,44.10 [HY ] = K [Y ][H ] = 4,71.10 [H Y ] = K K [Y ][H ] = 8,78.10 [H Y ] = K K K [Y ][H ] = 4,11.10 [H Y ] = K K K K [Y ][H ] = 4,11.10 +
2+
−
−9
MgOH +
3−
2−
2
−
−1 a4
4−
+
−1 a3
4−
−1 a4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10-2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
[i ]
2.10-2 10-2
TR ẦN
10-2 _
C
H Ư
N
G
β ' = 10 8, 28
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO
Với x << 10-2 ⇒ x = 10 −8, 28 Hoặc có thể tính cân bằng theo TPGH và sơ đồ Kamar: Tính TPGH : Mg2+ + Y4 MgY2-
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
β ' = 10 8, 28
10 −2 − x = 10 8, 28 −2 x(10 + x)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
β 10 8,7 = = 10 8, 28 α Mg α Y 1,38.1,89
Ơ
β' =
−3
+ 2
−1 a4
−1 a3
−1 a2
4−
3
4
−1 a4
−1 a3
−1 a2
−1 a1
−8
+ 3
4−
−16
+ 3
−25
II.3.3. Ảnh hưởng của pH đến sự tạo phức: Mức độ tạo phức phụ thuộc pH bị chi phối bởi hai yếu tố ngược chiều nhau. Khi pH tăng : Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 13
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
II.4. Ảnh hưởng của sự tạo phức đến các quá trình khác: II.4.1. Ảnh hưởng đến cân bằng oxi hóa – khử: Sự tạo phức với các dạng oxi hóa, khử làm thay đổi hoạt độ của chúng là nguyên nhân chính làm thay đổi thế oxi hóa – khử. Thông thường sự tạo phức với một phối tử xảy ra khác nhau đối với các dạng oxi hóa và dạng khử. Ví dụ 8: Co2+ có tính khử rất yếu, rất khó oxi hoá thành Co3+ trong môi trường axit (trừ khi có điện phân), nhưng khi có mặt NH3 dư thì Co2+ dễ dàng bị oxi hoá bởi H2O2. Hãy giải thích. Bài giải: Trong môi trường axit, ion Co3+ là chất oxi hoá rất mạnh Co3+ + e Co2+ có E0Co3+/ Co2+ = 1,84V vì vậy trong dung dịch nước Co3+ không bền, oxi hoá nước tạo thành Co2+ và O2. Khi có mặt dư lượng NH3, Co2+ và Co3+ đều dạng phức amin, hình thành cặp oxi hoá - khử mới: Co(NH3)3+6 / Co(NH3)2+6 . Do phức của Co3+ bền hơn, nên thế của cặp
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-H
Ó
A
(C − 0,2 + 10 −8 ) 2 10 −8 = 10-11,24 -8 -8 (0,2 - 10 )(0,1 - 10 ) ⇒ C = 0,2015 M.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ví dụ 7: Tính nồng độ ion H+ đủ để làm giảm nồng độ Ag(NH3)2+ 0,10 M xuống còn 1,01.10-8 M. Bài giải: Do [Ag(NH3)2+] = 1,01.10-8 M << 0,10 M phức bị phân huỷ hoàn toàn. Hơn nữa môi trường axít, nên có thể quá trình tạo phức hidroxo của Ag+ . Phản ứng phân huỷ phân thức: Ag(NH3)2+ + 2H+ Ag+ + 2NH4+ K = 10-7,24.(109,24)2 = 1011,24 C0 0,1 C C’ _ C – 0,2 0,1 0,2 -9,24 Vì môi trường axít và KNH4+ = 10 M nhỏ nên sự phân li cảu NH4+ có thể bỏ qua. Xét cân bằng: K-1 = 10-11,24 Ag+ + 2NH4+ Ag(NH3)2+ + 2H+ C 0,1 0,2 C-0,2 -8 -8 -8 [i] 0,1 -10 0,2 -10 10 C - 0,2 +10-8
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Mức độ tạo phức hiđroxo của ion kim loại tăng → nồng độ ion kim loại giảm → khả năng tạo phức giảm. - Quá trình proton hóa phối tử giảm → nồng độ phối tử tăng → khả năng tạo phức tăng. Khi pH giảm: - Mức độ tạo phức hiđroxo của ion kim loại giảm → nồng độ ion kim loại tăng → khả năng tạo phức tăng. - Quá trình proton hóa phối tử tăng → nồng độ phối tử giảm → khả năng tạo phức giảm.
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 14
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
Co3+/Co2+ giảm xuống nhiều, tính khử của Co2+ tăng lên đáng kể và dễ bị oxi hoá thành Co (III). Thế tiêu chuẩn cuả cặp Co(NH3)3+6 / Co(NH3)2+6 được tính như sau: Co(NH3)3+6 + e Co(NH3)2+6
β III β II . 0 3 + 2 + E Co(NH3) 6 / Co(NH3) 6 = 1,84 – 0,0592.(35,16-4,39) =0,18 V • Hoặc có thể tính theo sự tổ hợp cân bằng như sau: βIII-1 = 10-35,16 Co(NH3)3+6 Co3+ + 6 NH3 Co3+ + e Co2+ K1 = 101,84/0,0592 Co2+ + 6NH3 Co(NH3)3+6 βII = 104,39
K2
=10E020,0592
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
K2 = K1. βII. βIII Eo Co(NH3)3+6 / Co(NH3)2+6 = Eo2 = 0,018 V. Eo Co(NH3)3+6 / Co(NH3)2+6 = 0,018 V < E0 H2O2 = 1,77 V, nghĩa là trong môi trường dư NH3 dư H2O2 dễ dàng oxi hoá được Co(II), hay nói một cách chính xác Co(NH3)2+6 dễ dàng bị oxi hoá bởi H2O2 để chuyển thành Co(NH3)3+6 . II.4.2. Ảnh hưởng đến sự tạo thành các hợp chất ít tan: Các chất tạo phức có mặt trong dung dịch có thể làm hạn chế hoặc ngăn cản quá trình kết tủa do sự tạo phức với ion kim loại. Tính chất này có ứng dụng quan trọng trong hóa phân tích là dùng để che các ion cản trở. Ví dụ 9: Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,02 M. Bài giải: AgBr Ag+ + BrKs = 10-12,3 (1) Ag+ + NH3 AgNH3 β1 = 103,32 (2) Ag+ + 2NH3 Ag(NH3)2+ β2 = 107,23 (3) NH3 + H2O NH4+ + OHKb = 10-4,76 (4) Cách 1: Tính theo K s'
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Co(NH3)3+6 + e Co(NH3)3+6
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
E0 Co(NH3) 36+ / Co(NH3) 62+ = E0 Co 3+ / Co 2+ -0,0592lg
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
3+ 2+ Co(NH3) 6 / Co(NH3) 6
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Co( NH 3 ) 36+ + 0,0592lg E= E 2+ Co( NH 3 ) 6 β .Co 3+ E = E0 Co(NH3) 36+ / Co(NH3) 62+ + 0,0592lg III 2+ β II .Co Co 3+ 0 3 + 2 + Mặt khác : E = E Co / Co + 0,0592lg 2+ .Co 0
Vì CNH3 >> = Ks = và (3): C C’
10
− 12 , 3
và vì β2 >>β1 cho nên có thể tổ hợp (1)
AgBr↓ + 2NH3 Ag(NH3)2+ + Br- K 0,02 0,02 –x x x
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
= 10-12,3 + 7,23 = 10-5,07
Trang 15
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
x2 = 10-5,07 giả thiết x << 0,01 = 5,08.10-5 << 0,01(thoả mãn) 2 (0,02 − 2 x)
Ơ H N
= 10-4,76 [NH4+ ] = [OH-] = x = 5,84.10-4 M; pH = 10,76
TP
( 0,0199 x )
N
K’s = 10-23 (1+10-11,7. 1010,76 + 1032.1,93. 10-2 + 107,23(1,93. 10-2) 2 ) = 3,19. 10-9 Vậy S = K s' = 3,19.10 −9 = 5,65.10-5M. Cách 2: Tính theo ĐKP với MK là thành phần ban đầu gồm Ag+ (S mol/l) H2O và NH3 0,02 M: h = [ H+] = [OH-] - [NH4+] + [AgOH]. Sau khi tổ hợp cần thiết ta được: K + β [Ag + ] h= (5) −1
H Ư
TR ẦN
10 00
B
1 + K a [NH 3 ]
K s = 10-6,15 và [ NH3]o = C NH 3 = 0,02 M.
10 -14 + 10 −11,7 + 10 −6,15 = 1,7.10-11 = 10-10,77 9 , 24 1 + 10 .0,02
-H
h1 =
Ó
A
buớc 1: chấp nhận [Ag+]o = So = thay vào (5) để ta tính h1:
-L
Ý
Từ định luật BTNĐ ban đầu đối với Ag+ và NH3 ta có: C Ag = S = [Ag+] +[AgOH] + Ag(NH3)+ + Ag(NH3)2+ +
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
S = [Ag+]( 1 + *βh −1 + β1[ NH 3 ] + β 2 [NH 3 ]2 ) +
⇒ [Ag ] =
S
(6)
1 + *β h + β 1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3 ]
2
−1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
và α Br−1− = 1
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1 2 1 + *β h + β1[ NH 3 ] + β 2 [NH 3 ] −1
G
α Ag = =
Đ ẠO
−1 −1 với từ giá trị pH ta tính được, ta sẽ tính đến K’s = K’s α Ag = . α Br − ,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
x
.Q
x
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
x 2
Y
0,0199
C C’ Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
C’ Ag(NH3)2+ = C’Br- = x = 5,8.10-5 M và C’NH3 =0,0199 M. Vì Ag(NH3)2+ bền nên lượng NH3 dư quyết định độ pH của hệ: NH3 + H2O NH4+ + OHKb = 10-4,76
C NH = [ NH3] + [NH4+] + [Ag(NH3)+] + 2 [Ag(NH3)2+ ] 3
= [ NH3]( 1 + K a−1 h + β 1 [ Ag + ] + 2β 2 [Ag + ] [NH 3 ])
⇒ [NH3] =
C NH 3
[
1 + K a−1 h + β 1 [ Ag + ] + 2 β 2 Ag +
] [NH ]
(7)
3
Thay (6) v ào biểu thức tích số tan để tính lại đ ược S Ks = [Ag+][Br-] = Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
S2 2 1 + *β h −1 + β1[ NH 3 ] + β 2 [NH 3 ]
(8) Trang 16
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
⇒ S1 =
2 K s ( ) 1 + *β h −1 + β 1[ NH 3 ]0 + β 2 [NH 3 ] 0
(9)
-5
⇒ S1 = 5,58.10 M.
.0,02 + 10
+
7 , 32
(0,02 )
2
= 8,56. 10 −9 = 10-8,07
0,02
U
= 0,0193
1 + 10 9, 24−10, 77 + 10 3,32− 0,87 + 2.10 7 ,32.10 −8, 07 .0,02
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
[NH3] 1 =
Y
Thay [Ag ] 1 và [NH3]o vào (7) để tính lại [NH3] 1 :
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
II.5.Ứng dụng phản ứng tạo phức trong hoá học phân tích: II.5.1. Xác định định tính các chất : Phản ứng tạo phức đặc trưng cho phép kết luận định tính sự có mặt của ion trong dung dịch Ví dụ: Cu(NH3)42+ màu xanh đậm dùng để phát hiện Cu2+ Alizarin S tạo với nhôm hiđroxit “sơn” màu đỏ do hình thành hợp chất nội phức dùng để phát hiện sự có mặt của nhôm… II.5.2. Xác định định lượng các ion kim loại : - Axit etylenđiaminetraaxetic (EDTA) được dùng để định lượng nhiều ion kim loại do có khả năng tạo phức bền với nhiều ion kim loại. - Phản ứng màu giữa nhiều thuốc thử hữu cơ với các ion kim loại được dùng để định lượng trắc quang hoặc chiết trắc quang các ion kim loại. II.5.3. Hòa tan các kết tủa khó tan, tách các ion: Nhiều thuốc thử được sử dùng để hòa tan các hợp chất khó tan hay tách các ion nhờ tính chất tạo phức của chúng. II.5.4. Che các ion cản trở: Sự “che” ion: chuyển ion cản trở sang một dạng khác mà không cần phải tách ion đó ra khỏi dung dịch. Chất “che”: chất đưa vào để làm triệt tiêu hoặc kìm hãm phản ứng cản trở. Các chất che phải có khả năng tạo được phức đủ bền với ion cản trở để ion này không còn tác dụng với thuốc thử sẽ dùng cho ion cần xác định,độ bền của phức giữa chất che với ion cần xác định phải rất bé đẻ không gây cản trở cho phản ứng chính. Ví dụ 10: (Đề thi olympic truyền thống ) Thêm 1 ml dung dịch NH 4 SCN 0,10 M vào 1ml dung dịch Fe3+ 0,01 M và F − 1M. Có màu đỏ của phức FeSCN 2+ hay không? Biết rằng màu chỉ xuất hiện khi C FeSCN > 7.10 −6 M
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Thay h2 và [NH3] 1 vào (9) để tính độ tan S2 = 5,65.10-5 Tiếp tục lặp như vậy được S3 = 5,65.10-5 = S2. Kết quả lặp. Vậy S = 5,65.10-5.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 -14 + 10 −11,7 −8,07 = 1,72.10-11 = 10-10,76 9 , 24 1 + 10 .0,0193
Đ ẠO
h2 =
TP
bước 2 : Thay [Ag+] 1 = 10-8,07 và [NH3] 1 vào (5) để tính lại h2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ 10
3, 32
Ơ
1 + 10
−11, 7 +10 , 77
H
[Ag ] 1 =
N
5,85.10 −5
+
N
Thay giá trị S1 và [NH3]o v ào (6) đ ể t ính l ại [Ag+] 1
2+
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 17
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
và dung dịch được axit hóa đủ để sự tạo phức hidroxo của Fe (III) xảy ra không đáng kể. Cho β3−1FeF = 10−13,10 ; β1FeSCN 2+ = 103,03 ( β là hằng số bền). 3
−
Ơ
3
H
3+
N
Bài giải: Ta có: C Fe << C F (= 1) β FeF rất lớn. Vì vậy trong dung dịch, Fe3+ tác dụng hết với F- tạo ra phức FeF3 .
10 10+3,03
Y
H Ư
⇒
x(0, 485 + 3x)3 = 10 −10,07 −3 −2 (5.10 − x)(5.10 − x)
Với x << 5.10-3 ta được : x =
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
FeF3 + SCN- FeSCN2+ + 3FK = 10-10,07 -3 -2 C 5.10 5.10 0,485 -3 -2 [ ] (5.10 -x) (5.10 -x) x 0,485+3x
25x10 −5 x10 −10,07
(0,485)
3
= 1,86 x10 −13 < 7 x10 − 6
10 00
B
Vậy màu đỏ của phức FeSCN không xuất hiện, nghĩa là F- đã che hoàn toàn Fe3+ 2+
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
II.6.Bài tập tổng hợp: Bài 1: Tính cân bằng trong dung dịch AgNO3 0,005 M và NH3 0,10 M. Biết : Ag(NH3) +n có: lg β1 = 3,32 ; lg β 2 = 7,24 NH3 có pKb = 4,76 Bài giải: Các quá trình tạo phức: Ag+ + NH3 AgNH3+ β1 = 103,32 (1) + + 7,24 Ag + NH3 Ag(NH3)2 β2 = 10 (2) Nhận xét: β1 << β2, CNH3 >> CAg+ có thể coi thành phần chủ yếu là Ag(NH3)2+ Ag+ + NH3 Ag(NH3)2+ 107,24 5.10-3 0,01 0,090 5.10-3 Đánh giá quá trình proton hoá của NH3: NH3 + H2O NH4+ + OH10-4,76 C0 0,090 C (0,090-x) x x
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-13,10
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
FeF3 Fe + 3F 3+ 2+ Fe + SCN FeSCN
.Q
−
−
3+
TP
3
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Ban đầu 0,01 1 Sau phản ứng __ 0,97 0,01 Sau khi trộn với NH 4 SCN : C FeF = 5.10-3M; C F = 0,485M; C SCN = 5.10−2 M
N
Fe3+ + 3F − → FeF3
x2 = 10-4,76 x = 1,25.10-3 0,090 − x
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 18
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
C []
N
CNH3 = 0,089 ≈ [NH3] (do β21 bé) Ag(NH3)2+ Ag+ + NH3 0,005 (0,005-x) x 0,089
N
H
Ơ
0,089 x = 10-7,24 x= 3,63.10-8 = [Ag] 0,005 − x
K 0 = 1015,61 (2)
2+
3
2+
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Cu + 4NH3 Cu(NH3)4 β 4 = 1012,03 (3) Tổ hợp (1), (2) và (3): 2Ag(NH3)2+ + Cu 2Ag + Cu(NH3)42+ ; K = β −22 .K 0 .β 4 = 1013,16 1,0.10-3 ----5,0.10 -4 TPGH: Cu(NH3 )24+ : 5,0.10-4M ; NH3 :1, 0 − 2.10−3 ≈ 1, 0M Cân bằng Cu(NH3)42+ + 2Ag 2Ag(NH3)2+ + Cu β 4−1 = 10 - 13,16 C 5,0.10-4 [ ] 5,0.10-4-x 2x ⇒
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
β 2−1 = 10−7,24 (1)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
B
10 00
β 2 = 10 7,24
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N H Ư
+
Ag+ + 2NH3 Ag(NH3)2+ 1,0.10-3 1,0 __ 1,0-2,0.10-3 1,0.10-3 - Khử Ag(NH3 )2+ bởi Cu: 2x Ag(NH3)2+ Ag+ + 2NH3 2Ag+ + Cu 2Ag + Cu2+ - Tạo phức của Cu2+ với NH 3 ( C NH > C Cu ) 2+
2+
G
(ở 250C) Bài giải: Các quá trình xảy ra: - Tạo phức Ag(NH3 )2+ ( C NH > C Ag )
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
+
3
3
TP
+ 3 2
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
[AgNH3+] = β1[Ag+][ NH3] = 103,32 .3,63.10-8.0,089 =6,7510-6 << 0,005 Vậy phép tính gần đúng được chấp nhận. Bài 2: (Đề thi olympic truyền thống 30/4) Đánh giá thành phần cân bằng trong hỗn hợp gồm Ag + 1,0.10-3 M; NH 3 1,0 M và Cu bột. Cho β 2 Ag( NH ) = 107,24 ; β 4Cu( NH )42 + = 1012,03 ; E 0 Ag / Ag = 0, 799V; E 0 Cu / Cu = 0, 337V
(2x)2 = 10 −13,16 −4 (5, 0.10 − x)
x = 5.10 - 4 2x = 5x10 −4 .10 −13,16 = 10 −8,23 < 5x10 −4 Vậy: [Ag(NH 3 )+2 ]=2x=10-8,23 = 5, 9.10 −9 M -4 [Cu(NH 3 )2+ 4 ]=5,0.10 M
Mặc dù Ag+ tồn tại dưới dạng phức Ag(NH 3 )+2 nhưng vẫn bị Cu khử hoàn toàn.
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 19
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
C Ag +
= 1,5
(1)
H
C NH 3 − [ NH 3 ]
N
Số phối tử của trung bình: n =
Ơ
N
Bài 3: Tính nồng độ NH3 và NH4NO3 phải có trong dung dịch AgNO3 10-3 M sao cho dung dịch thu được có pH = 9 và số phần tử trung bình của NH3 đối với ion Ag+ là 1,5 Biết: Ag(NH3) +n có: lg β1 = 3,32 ; lg β 2 = 7,24 NH3 có pKb = 4,76 Bài giải:
.Q TP
+
⇒ C NH 3 - [NH3] = [AgNH 3+ ] + [Ag(NH3) +2 ]
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
C NH = [NH3] + [AgNH 3+ ] + 2[Ag(NH3) +2 ]
Thay các giá trị C NH - [NH3] và C Ag vào (1) ta được:
N
[ Ag ( NH 3 ) + ]+ ]2 Ag ( NH 3 ) 2+ ] = 1,5 [ Ag ( NH 3 ) + ][ Ag ( NH 3 ) 2+ ]
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
(1) ⇔ n =
G
+
3
TR ẦN
β 1 [ Ag + ][ NH 3 ] + 2 β 2 [ Ag + ][ NH 3 ] 2 = 1,5 β 1[ Ag + ][ NH 3 ] + β 2 [ Ag + ][ NH 3 ] 2 Biến đổi phương trình (2) ta được: β 10 3,32 [NH3] = 1 = 7, 23 = 10 −3,91 β 2 10
(2)
10 00
B
⇒n =
Thế vào (1) ⇒ C NH = n C Ag + [NH3] = 1,5.10-3 + 10.-3,91 = 1,623.10-3 +
3
Kb = 10-4,76
Ý
-H
Ó
A
Tính cân bằng ở pH = 9 NH3 + H2O NH +4 + OH[] 10-3,91 C 10-5
ÁN
-L
10 −5 C = 10 − 4, 76 10 −3,91
⇒ C = 2,14.10
-4
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Vậy trong dung dịch phải có NH3 1,623.10-3 M và NH4NO3 2,14.10-4 M. Bài 4:(Đề thi HSG lớp 12 – tỉnh Thừa Thiên Huế) Cho biết chiều hướng của phản ứng oxi hóa - khử: 2FeF3 + 2I2Fe2+ + I2 + 6FBiết : EoFe3+/Fe2+ = 0,77V EoI2/2I- = 0,54V Quá trình : Fe+3 + 3F- FeF3 β = 1012,06 (Bỏ qua quá trình tạo phức hiđroxo của Fe3+, Fe2+) Bài giải: Ta có các quá trình : FeF3 Fe3+ + 3Fβ-1 = 10-12,06
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ 2
ở dạng phức AgNH và Ag(NH3) nên: C Ag = [AgNH 3+ ] + [Ag(NH3) +2 ]
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
U
+
3
+ 3
Y
Nhận xét: n = 1,5 > 1 nên C NH > C Ag và ion Ag+ tồn tại trong dung dịch chủ yếu
Trang 20
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
Fe3+ +1e Fe3+ K1 = 10E1/ 0,059 2+ FeF3 +1e Fe + 3F(1) K2 = 10-12,06 + 0,77/ 0,059
= 10 0,99
Y
N
H
Ơ
N
Mặt khác : I2 + 2e 2I- (2) K3 = 10 (0,54/ 0,059)2 = 1018,3051 Tổ hợp (1) và (2): 2FeF3 + 2I- 2Fe2+ + I2 + 6FVới K = K22.K3-1 = 10-17,325 * Kết luận : K quá bé nên phản ứng không thể xảy ra theo chiều thuận, mà chỉ xảy ra theo chiều nghịch. Bài 5: Tính cân bằng trong dung dịch Ni2+, H2Y2- cùng nồng độ 0,01 và pH = 10. Biết β NiY = 1018, 62 * β NaOh = 10 −8,94 H4Y có pKa1 = 2,0; pKa2 = 2,67; pKa3 = 6,27; pKa4 = 10,26; Bài giải: Các cân bằng H2O H+ + OHNi2+ + H2O NiOH+ + H+ Ni2+ + Y4- NiY2* β .[ Ni 2+ ] [Ni2+]’ = [Ni2+] + [NiOH+] = [Ni2+] + + +
β = 1016,53
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Hằng số cân bằng điều kiện: β 1018, 62 ' β = = = 1016,53 α Niα Y 12,48.9,914 2+ Ni + Y4- NiY2C 0,01 0,01 Pư 0,01-x 0,01-x [i] x x 0,01-x
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
[ H + ] [ H + ] 2 [ H + ]3 [ H + ]4 + + + = 9,914 K a4 K a 4 a 3 K a 4 a 3a 2 K a 4 a 3a 2 a1
-H
Với αY =1+
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
[Y4-] ' = [Y4-] +[HY3-] + [H2Y2-] + [H3Y-] + [H4Y] = [Y4-] αY
IỄ N D
*β 10 −8.94 = 1 + = 12,84 [H + ] 10 −10
B
αNi = 1 +
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
*β = [ Ni 2+ ].αNi + [H ]
TR ẦN
= [Ni2+] 1 +
H Ư
H
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
2
0,01 − x = 1016,53 2 x
Với x<< 0,01 x= 5,43.10-10 2+ ’
x = [Ni ] =5,43.10
-10
[Ni ] = 4,35.10 [Ni ] =
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2+
2+ '
−11
α Ni
Trang 21
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
4- ’
[Y ] = 5,43.10
-10
[Y ] = 5,48.10 [Y ] = 4-
−11
αY
N
[NiY2-] = 0,01- x =0,01.
4− '
−
i
U
.Q
Bài giải: CFeSCN2+ = 1,01.10-3 M CF- = 0,476 M NaF Na+ + FFeSCN2+ Fe3+ + SCNPhản ứng: FeSCN2+ + 3F FeF3 + SCNK = 10-3,03+ 12,06 = 109,03 C0 0,001 0,476 C _ 0,473 0,001 0,001 TPGH : FeF3 0,0010 M; F 0,473 M; SCN- 0,0010 M. Vì phức FeF3 rất bền nên lượng Fe+3 sinh ra là không đáng kể, mặt khác CSCN- tạo thành nhỏ, do đó không thể chấp nhận bỏ qua các phức thioxiano bậc cao của Fe+3 và bỏ qua sự tạo phức hidroxo đa nhân của Fe+3 . Các cân bằng: FeF3 FeF2+ + FK1 = 10-2,76 (1) FeF3 FeF2+ + 2FK2 = 10-6,78 (2) + -12,06 FeF3 FeF2 + 3F K3 = 10 (3) 2+ -9,03 FeF3 + SCN FeSCN + 3 F K4 = 10 (4) FeF3 + H2O FeOH2+ + HF + 2F- K5 = 10-11,06 (5) F- + H2O HF + OHK6 = 10-10,83 (6) Do F còn dư với nồng độ lớn, nên F sẽ quyết định pH của hệ: F- + H2O HF + OHKb = 10-10,83 C 0,473 [i] (0,473-x) x x
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
Y
lg β iFe 3+ _ SCN − =3,03; 4,97; 6,37; 6,14; 7,19;
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3+
N
H
Ơ
Bài 6:Trộn 10,00 ml dung dịch FeSCN2+ 2,0.10-3 M với 10,00 ml dung dịch NaF 0,925M. Tính cân bằng trong dung dịch. Cho biết: lg β Fe _ F = 5,28; 9,30; 12,06;
x2 = 10-10,83 0,473 − x Với x << 0,473 ⇒ x = 10-5,58 -5,58 ⇒ [ HF] = [ OH ] = 10 = 2,63.10-6 M
Như vậy quá trình hoá proton của F- là không đáng kể và pH = 8,42. So sánh các quá trình (1), (2), (3), (4) và (5) ta thấy: K1 >> K2 >> K4 > K5 > K3 ,nghĩa là có thể xem cân bằng (1) là chủ yếu: FeF3 FeF2+ + FK1 = 10-2,76 C 0,001 0,473 Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 22
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
[i]
Hóa 2B
0,001-x
0,473 + x
x
(0,473 + x )x = 10 −2,76 ⇒ x =,67.10-6 M. 0,01 − x
[FeF2+] = x = 3,67.10-6 [FeF3] = 0,01 – 3,67.10-6 = 9,96.10-4 M Từ các phương trình (2), (3),(4), (5) ta tính được nồng độ các cấu tử còn lại:
Ơ H
10 00
Bài 7: .Một dung dịch A gồm: Fe(ClO4)3 0,01 M và HClO4 1M. Tính số ml KSCN 5.10 M phải thêm vào 10ml dung dịch A sao cho màu đỏ của phức FeSCN2+ xuất hiện đủ rõ. Biết rằng màu của phức FeSCN2+ xuất hiện khi nồng độ của ion phức này vượt quá 105,5 ion – g/l. Bài giải : Khi thêm từ từ KSCN vào dung dịch Fe3+ đến vừa xuất hiện màu hồng của phức 2+ FéCN thì có thể coi quá trình tạo phức duy nhất là: Fe3+ + SCN- FeSCN2+ β = 10 3,03 . Sự tạo phức hidroxo xảy ra không đáng kể (môi trường axit). Có thể coi thể tích SCN- cho vào là rất bé. Fe3+ + SCN- FeSCN2+ -3 C 10 C -3 -5,5 [] 10 – 10 C-10-5,5 10-5,5
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
-4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
TR ẦN
hoàn toàn thỏa mãn. Có thể tính cân bằng trong hệ bằng phương pháp tính lặp gần đúng liên tục theo BTNĐ ban đầu hoặc theo ĐKP. Kết quả hoàn toàn phù hợp.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
N
H Ư
Kết quả tính cho thấy [FeF3] chiếm
9,96.10 −4.100 = 99,6 M Vậy cách giải trên là 10 −3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 −11, 06.9,96.10 −4 [FeOH ] = = 1,47.10 −8 M − 5, 58 2 10 .(0,473) 2+
Đ ẠO
2+
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
.Q
10 −9, 03.9,96.10 −4.10 −3 [FeSCN ] = = 8,78.10 −15 M 2 (0,473)
TP
[Fe ]
U
10 −12, 06.9,96.10 −4 = = 8,2.10 −15 M 2 (0,473)
3+
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
[FeF ]
N
10 −6, 78.9.9,96.10 −4 = 7,93.10 −10 M = 2 (0,473)
2+
N
Vậy
10 −5,5 = 10 3,03 −3 −5 , 5 10 C − 10
(
)
Tính ra C =6,10.10-6 và V =
6,10.10 −6.10 = 0,102ml 5.10 − 4
Việc kiểm tra cho thấy rằng nồng độ các dạng phức khác nhau là không đáng kể: [SCN-] = 2,94.10-6; Fe(SCN) +2 = 8,1.10-10 Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 23
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
III. KẾT LUẬN: Việc tính toán cân bằng tạo phức trong dung dịch thường phức tạp vì quá trình tạo phức luôn đi kèm với nhiều quá trình phụ khác như sự tạo phức hiđroxo của ion kim loại, sự proton hóa của các phối tử…Quá trình tạo phức thường xảy ra theo từng nấc và trong đa số trường hợp với mức độ chênh lệch một cách rõ rệt. Việc đánh giá cân bằng tạo phức thường đòi hỏi phải có những điều kiện gần đúng hoặc phải tiến hành bằng những phương pháp tính gần đúng thích hợp. Trong trường hợp đơn giản chỉ có thể được thực hiện được khi nồng độ phối tử rất dư so với ion trung tâm hay nồng độ ion trung tâm rất dư so với phối tử; khi biết nồng độ cân bằng của các ion kim loại và phối tử hay biết pH của dung dịch…Trong những trường hợp phức tạp hơn đòi hỏi phải có những điều kiện gần đúng thích hợp. Các phản ứng tạo phức được ứng dụng rộng rãi trong Hóa học phân tích để phát hiện các ion, để xác định định tính hay định lượng các chất, để che ion cản trở, tách các chất… Qua BÀI TẬP LỚN này đã tìm hiểu được cân bằng của phức chất trong dung dịch và một số ứng dụng quan trọng của phức chất trong phân tích định tính và định lượng.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Fe(SCN)3 = 5,95.10-14; Fe(SCN) −4 = 1,08.10-15 ; Fe(SCN) 52 − = 3,4.10-24 ion-g/l. II.7. Bài tập tự giải: Bài 1.Tính số ml KI 1M phải thêm vào 10 ml dung dịch Hg(NO3)2 0,01 Mvà HNO3 -3 10 M sao cho [Hg2+] =10-26 ion/l (khi tính không kể sự tăng thể tích khi cho thêm KI) Bài 2.Nồng độ KCN trong dung dịch cần lấy bao nhiêu để khi trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch K[Ag(CN)2] và KI 0,2 M thì kết tủa của AgI không tạo thành và phức Ag(CN)2 không bị phân hủy. Bài 3.Có hiện tượng gì xảy ra nếu trong dung dịch chứa 6,1 mol/l [Cu(NH3)4]Cl2 , 0,4 mol/l NH3 và nồng độ của sunfuhidro bằng 10-12 M. Bài 4.Tính số ml của Na2S2O3 0,1M phải cho vào 100 ml dung dịch Cu(ClO4)2 0,01 M sao cho nồng độ của ion Cu2+ không tạo thành phức thiosunfat trong dung dịch bằng 10-7 ion.g/l. Bài 5.Tính số ml NH3 1M cần phải cho vào 10 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M để khi pha loãng thành 100 ml thì nồng độ [Cu2+] = 10-10ion.g/l.
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 24
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Tinh Dung, (2009), Hóa học phân tích 1 – Cân bằng ion trong dung dịch, NXB ĐHSP (tái bản lần thứ nhất), [109-144], [178-181], [232-235] 2. Nguyễn Tinh Dung, (2008), Hóa học phân tích - Câu hỏi và bài tập - Cân bằng ion trong dung dịch, NXB ĐHSP (tái bản lần thứ nhất), [167,204] 3. Nguyễn Tinh Dung, (1982), Bài tập Hóa học phân tích , NXBGD, [56-61] 4. Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Hoàng Thọ Tín, (1984), Bài tập Hóa phân tích, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp, [14-21] 5. Từ Vọng Nghi, (2001), Hóa học phân tích, phần 1, Cơ sở lý thuyết các phương pháp hóa học phân tích, NXB ĐHQG Hà Nội, [142-159]
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hoàng Thị Ngân Hà
Hóa 2B
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
I.Mở đầu ................................................................................................................. 1 II.Nội dung ............................................................................................ .......... ..... 1 II.1 Định nghĩa – Phân loại .................................................................. .......... ..... 1 II.1.1 Định nghĩa: .................................................................................. .......... ..... 1 II.1.2 Cách viết công thức .................................................................... .......... ..... 1 II.1.3 Phân loại ..................................................................................... .......... ..... 1 II.1.4. Số phối trí .................................................................................. .......... ..... 2 II.1.5. Danh pháp ................................................................................. .......... ..... 2 II.2. Biểu diễn cân bằng tạo phức trong dung dịch:.............................. .......... ..... 3 II.2.1. Hằng số bền từng nấc ................................................................ .......... ..... 3 II.2.2. Hằng số bền tổng hợp ............................................................... .......... ..... 3 II.2.3. Hằng số không bền ..................................................................... .......... ..... 4 II.3. Đánh giá cân bằng tạo phức trong dung dịch................................ .......... ..... 4 II.3.1. Tính nồng độ cân bằng của các phần tử phức chất .................... .......... ..... 5 II.3.2. Tính cân bằng theo hằng số bền điều kiện ................................. .......... ..... 8 II.3.3. Ảnh hưởng của pH đến sự tạo phức:.......................................... .......... ..... 9 II.4. Ảnh hưởng của sự tạo phức đến các quá trình khác ..................... .......... ..... 10 II.4.1. Ảnh hưởng đến cân bằng oxi hóa – khử .................................... .......... ..... 10 II.4.2. Ảnh hưởng đến sự tạo thành các hợp chất ít tan ........................ .......... ..... 11 II.5. Ứng dụng phản ứng tạo phức trong hoá học phân tích ................ .......... ..... 14 II.6. Bài tập tổng hợp ............................................................................ .......... ..... 14 II.7. Bài tập tự giải ................................................................................ .......... ..... 19 III. Kết luận ........................................................................................... .......... ..... 20 Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 21
H
Ơ
N
MỤC LỤC
Cân bằng tạo phức trong dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 26
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
BÀI TẬP NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TUYỂN TẬP BÀI TẬP PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN-TIỂU LUẬN
1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com DANH MỤC TẠI LIỆU ĐÃ ĐĂNG
Kính giới thiệu đến quý bạn đọc bộ tài liệu cá nhân về các lĩnh vực đặc biệt là Hóa học. Hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích cho quý vị trong công tác, trong học tập, nghiên cứu. Mong quý anh chị góp ý, bổ sung, chia sẽ! Mọi thông tin xin chia sẽ qua email: ductrung3012@gmail.com.
N
GIỚI THIỆU CHUNG
H Ư
N
hoặc Đường dẫn: google -> 123doc -> Nguyễn Đức Trung -> Tất cả (chọn mục Thành viên) A. HOÁ PHỔ THÔNG
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF
2.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, Word
3.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC
4.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN 1. CHUYÊN Đề TRÌNH HÓA VÔ CƠ 10 VÀ 11
5.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC
6.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 1-40
7.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 41-70
8.
ON THI CAP TOC HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF
9.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC PHỔ THÔNG
-H
Ý
-L
70 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC, word
CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ, LỚP 11 – 12. ĐẦY ĐỦ CÓ ĐÁP ÁN
TO
11.
ÁN
10.
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
1.
Bộ câu hỏi LT Hoá học
13.
BAI TAP HUU CO TRONG DE THI DAI HOC
14.
CAC CHUYEN DE LUYEN THI CO DAP AN 48
15.
GIAI CHI TIET CAC TUYEN TAP PHUONG PHAP VA CAC CHUYEN DE ON THI DAI HOC. 86
16.
PHUONG PHAP GIAI NHANH BAI TAP HOA HOC VA BO DE TU LUYEN THI HOA HOC 274
17.
TỔNG HỢP BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 12
18.
PHAN DANG LUYEN DE DH 20072013 145
19.
BO DE THI THU HOA HOC CO GIAI CHI TIET.doc -1-
IỄ N
Đ
ÀN
12.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
http://123doc.vn/trang-ca-nhan-348169-nguyen-duc-trung.htm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ĐỊA CHỈ DANH MỤC TẠI LIỆU CẦN THAM KHẢO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Trân trọng.
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Bộ tài liệu sưu tập gồm nhiều Bài tập THCS, THPT, Giáo án, Luận văn, Khoá luận, Tiểu luận…và nhiều Giáo trình Đại học, cao đẳng. Đây là nguồn tài liệu quý giá đầy đủ và rất cần thiết đối với các bạn sinh viên, học sinh, quý phụ huynh, quý đồng nghiệp và các giáo sinh tham khảo học tập. Xuất phát từ quá trình tìm tòi, trao đổi tài liệu, chúng tôi nhận thấy rằng để có được tài liệu mình cần và đủ là một điều không dễ, tốn nhiều thời gian, vì vậy, với mong muốn giúp bạn, giúp mình tôi tổng hợp và chuyển tải lên để quý vị tham khảo. Qua đây cũng gởi lời cảm ơn đến tác giả các bài viết liên quan đã tạo điều kiện cho chúng tôi có bộ sưu tập này. Trên tinh thần tôn trọng tác giả, chúng tôi vẫn giữ nguyên bản gốc.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Tuyển tập Bài tập Lý thuyết Hoá học luyện thi THPT Quốc gia
21.
PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC ÔN THI THPT QUỐC GIA 57
22.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ CÓ ĐÁP ÁN 29 ĐỀ 145
23.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ CÓ ĐÁP ÁN PHẦN 2
N
20.
2.
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm thực hành học sinh giỏi-olympic Hoá học 54
3.
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HOÁ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP 17
4.
ĐỀ THI CHUYÊN HOÁ CÓ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHẦN ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ
N
Y
TL HÓA HỌC CÁC CHẤT MÀU HỮU CƠ
4.
GIÁO TRÌNH HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO SINH VIÊN CĐ, ĐH,
N
H Ư
Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Đỗ Đình Rãng
10 00
B
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Ó
A
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
-H
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
6.
VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 44
ÁN
5.
-L
Ý
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh BÀI TẬP NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
TO
D. HIỂU BIẾT CHUNG
ÀN Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỮU CƠ-TIỂU LUẬN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
2.
Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Đỗ Đình Rãng
IỄ N
Đ ẠO
ỨNG DỤNG CỦA XÚC TÁC TRONG HÓA HỮU CƠ
G
1.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
C. HOÁ ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC
1.
D
Ơ
Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hoá THPT Lý thuyết và Bài tập
H
1.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
B. HỌC SINH GIỎI
TỔNG HỢP TRI THỨC NHÂN LOẠI
2.
557 BÀI THUỐC DÂN GIAN
3.
THÀNH NGỬ-CA DAO TỤC NGỬ ANH VIỆT
4.
CÁC LOẠI HOA ĐẸP NHƯNG CỰC ĐỘC
5.
GIAO AN NGOAI GIO LEN LOP
6.
Điểm chuẩn các trường năm 2015 E. DANH MỤC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN…
1. Công nghệ sản xuất bia -2-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2. Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong hạt tiêu đen 3. Giảm tạp chất trong rượu 4. Tối ưu hoá quá trình điều chế biodiesel 5. Tinh dầu sả
N
6. Xác định hàm lượng Đồng trong rau
Ơ
7. Tinh dầu tỏi
N
H
8. Tách phẩm mầu
Y
9. Một số phương pháp xử lý nước ô nhiễm
Đ ẠO
13. VAN DE MOI KHO SGK THI DIEM TN 14. TACH TAP CHAT TRONG RUOU
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
15. Khảo sát hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm và đánh giá rủi ro lên sức khỏe cộng đồng
H Ư
16. REN LUYEN NANG LUC DOC LAP SANG TAO QUA BAI TAP HOA HOC 10 LV 151
TR ẦN
17. Nghiên cứu đặc điểm và phân loại vi sinh vật tomhum 18. Chọn men cho sản xuất rượu KL 40
19. Nghiên cứu sản xuất rượu nho từ nấm men thuần chủng RV 40
B
F. TOÁN PHỔ THÔNG
A
G. LÝ PHỔ THÔNG
10 00
1. TUYEN TAP CAC DANG VUONG GOC TRONG KHONG GIAN
-L
Ý
-H
Ó
1. GIAI CHI TIET DE HOC SINH GIOI LY THCS
ÁN
I. Më ®Çu
TO
Trong qu¸ tr×nh gi¶ng d¹y ë tr−êng phæ th«ng nhiÖm vô ph¸t triÓn t− duy cho häc
sinh lµ nhiÖm vô rÊt quan träng, ®ßi hái tiÕn hµnh ®ång bé ë c¸c m«n, trong ®ã Hãa häc lµ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
12. Sản xuất rượu vang
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
11. Tinh dầu HOA LÀI
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
10. Tinh dầu HỒI
D
IỄ N
Đ
ÀN
m«n khoa häc thùc nghiÖm ®Ò cËp ®Õn nhiÒu vÊn ®Ò cña khoa häc, sÏ gãp phÇn rÌn luyÖn t− duy cho häc sinh ë mäi gãc ®é ®Æc biÖt lµ qua phÇn bµi tËp hãa häc. Bµi tËp hãa häc kh«ng nh÷ng cã t¸c dông rÌn luyÖn kü n¨ng vËn dông, ®µo s©u vµ më réng kiÕn thøc ®· häc mét c¸ch sinh ®éng, phong phó mµ cßn th«ng qua ®ã ®Ó «n tËp, rÌn luyÖn mét sè kü n¨ng cÇn thiÕt vÒ hãa häc, rÌn luyÖn tÝnh tÝch cùc, tù lùc, trÝ th«ng minh s¸ng t¹o cho häc sinh, gióp häc sinh høng thó trong häc tËp. Qua bµi tËp hãa häc gi¸o viªn kiÓm tra, ®¸nh gi¸ viÖc n¾m v÷ng kiÕn thøc vµ kü n¨ng hãa häc cña häc sinh. -3-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
§Ó gi¸o viªn båi d−ìng häc sinh kh¸, giái ë tr−êng chuyªn dù thi häc sinh giái cÊp TØnh vµ cÊp Quèc gia ®−îc tèt th× nhu cÇu cÊp thiÕt lµ cÇn cã mét hÖ th«ng c©u hái vµ bµi tËp cho tÊt c¶ c¸c chuyªn ®Ò nh− : cÊu t¹o chÊt, nhiÖt ho¸ häc, ®éng ho¸ häc, c©n b»ng ho¸ häc,....
Ơ
N
V× vËy , trong qu¸ tr×nh gi¶ng d¹y ®éi tuyÓn häc sinh giái TØnh vµ Quèc gia t«i ®·
H
s−u tÇm vµ tËp hîp l¹i mét sè c©u hái vµ bµi tËp theo mét sè chuyªn ®Ò , trong ®ã cã phÇn
Y
N
dïng ®Ó luyÖn tËp cho häc sinh phÇn “NhiÖt ho¸ häc”
TP
X©y dùng hÖ thèng c©u hái vµ bµi tËp phÇn “NhiÖt ho¸ häc”dïng cho häc sinh líp
G
chÊt l−îng gi¶ng d¹y vµ häc tËp m«n Hãa häc.
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
III. Néi dung
TR ẦN
A- C¬ së LÝ thuyÕt :
Tr−íc khi ®−a ra hÖ thèng bµi tËp cho häc trß luyÖn tËp th× gi¸o viªn cÇn ph¶i yªu cÇu häc trß nhí l¹i mét sè kh¸i niÖm vµ néi dung lÝ thuyÕt c¬ b¶n cña phÇn NhiÖt ho¸ häc
10 00
B
nh− sau:
A
1) KhÝ lÝ t−ëng:
-H
t−¬ng t¸c gi÷a chóng.
Ó
* KhÝ lÝ t−ëng lµ chÊt khÝ mµ kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ph©n tö khÝ xa nhau, cã thÓ bá qua
Ý
* Víi khÝ lÝ t−ëng th× cã thÓ ¸p dông : P.V = nRT
ÁN
-L
- Ph−¬ng tr×nh tr¹ng th¸i:
(R = 8,314 J/mol.K = 0,082 l.atm/mol.K)
Σni .RT V
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
- Trong b×nh cã hçn hîp khÝ th×: P = Σ Pi = cßn P = N .P = ni .P i i Σni
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
häc sinh giái Hãa häc c¶ vÒ lý thuyÕt – bµi tËp – ph−¬ng ph¸p gi¶i, gãp phÇn n©ng cao
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
chuyªn Ho¸ häc ë bËc THPT gióp häc trß häc tèt h¬n vµ chuÈn bÞ tèt h¬n cho c¸c kú thi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
II. Môc ®Ých cña ®Ò tµi
2) HÖ vµ m«i tr−êng: - HÖ më: hÖ trao ®æi chÊt vµ n¨ng l−îng víi m«i tr−êng. - HÖ kÝn: HÖ chØ trao ®æi n¨ng l−îng víi m«i tr−êng. - HÖ ®o¹n nhiÖt: HÖ kh«ng trao ®æi nhiÖt víi m«i tr−êng. * Quy −íc: HÖ nhËn n¨ng l−îng cña m«i tr−êng
⇒ n¨ng l−îng mang dÊu + -4-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
HÖ nh−êng n¨ng l−îng cho m«i tr−êng ⇒ n¨ng l−îng mang dÊu 3) BiÕn ®æi thuËn nghÞch: NÕu hÖ chuyÓn tõ tr¹ng th¸i c©n b»ng nµy sang tr¹ng th¸i c©n b»ng kh¸c mét c¸ch v« cïng
Ơ
N
chËm qua liªn tiÕp c¸c tr¹ng th¸i c©n b»ng th× sù biÕn ®æi nµy ®−îc gäi lµ thuËn nghÞch.
H
§©y lµ sù biÕn ®æi lÝ t−ëng kh«ng cã trong thùc tÕ.
U
- Lµ 2 h×nh thøc trao ®æi n¨ng l−îng.
TR ẦN
- W, Q kh«ng ph¶i lµ hµm tr¹ng th¸i v× gi¸ trÞ cña chóng phô thuéc vµo c¸ch biÕn ®æi. VÝ dô: C«ng cña sù gi·n në khÝ lÝ t−ëng tõ thÓ tÝch V1 ®Õn V2 ë to = const trong 1 xilanh kÝn
10 00
B
nhê 1 pitt«ng ®−îc tÝnh b»ng c«ng thøc:
2
W = - ∫ Pn .dV
(Pn : ¸p suÊt bªn ngoµi)
1
Ó
A
* NÕu sù biÕn ®æi lµ BTN th× Pn = Pkq = const 2
-H
WBTN = - Pkq . ∫ dV = - Pkq . ∆V = - Pkq .(V2 - V1)
Ý
1
-L
* NÕu sù biÕn ®æi lµ thuËn nghÞch: Gi¶m Pn nh÷ng l−îng v« cïng bÐ ®Ó thÓ tÝch khÝ t¨ng Pn = Pk = n.RT/V
2
2
TO
ÁN
nh÷ng l−îng v« cïng bÐ. Khi ®ã Pn mçi lóc thùc tÕ = P ë bªn trong xi lanh = Pk
V dV = - nRT .ln 2 V V1 1
ÀN Đ IỄ N
1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
6) C«ng (W) vµ nhiÖt (Q)
⇒ WTN = - ∫ Pn .dV = - nRT . ∫
D
G
P1.V1 = n.RT1 ; P2.V2 = n.R.T2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
VÝ dô: P.V = hµm tr¹ng th¸i
Đ ẠO
th¸i cña hÖ, kh«ng phô thuéc vµo nh÷ng sù biÕn ®æi tr−íc ®ã.
TP
5) Hµm tr¹ng th¸i: lµ hµm mµ gi¸ trÞ cña nã chØ phô thuéc vµo c¸c th«ng sè tr¹ng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
®¸ng kÓ. Nh÷ng ph¶n øng trong thùc tÕ ®Òu lµ biÕn ®æi bÊt thuËn nghÞch.
Y
N
4) Sù biÕn ®æi bÊt thuËn nghÞch: lµ sù biÕn ®æi ®−îc tiÕn hµnh víi vËn tèc
⇒ WBTN ≠ WTN
* C¸c qu¸ tr×nh thuËn nghÞch sinh c«ng lín nhÊt khi hÖ biÕn ®æi tõ tr¹ng th¸i 1 sang tr¹ng
th¸i 2. L−îng c«ng nµy ®óng b»ng l−îng c«ng cÇn thiÕt ®−a hÖ vÒ tr¹ng th¸i ban ®Çu mét c¸ch thuËn nghÞch. 7) Néi n¨ng U: - U cña mét chÊt hay mét hÖ gåm ®éng n¨ng cña c¸c phÇn tö vµ thÕ n¨ng t−¬ng t¸c gi÷a c¸c phÇn tö trong hÖ ®ã. -5-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- U lµ ®¹i l−îng dung ®é vµ lµ hµm tr¹ng th¸i - U cña n mol khÝ lÝ t−ëng chØ phô thuéc vµo nhiÖt ®é. 8) Nguyªn lÝ I cña nhiÖt ®éng häc: (Sù biÕn ®æi néi n¨ng cña hÖ).
Ơ
N
∆U = U2 - U1 = W + Q
N
H
- §èi víi sù biÕn ®æi v« cïng nhá: dU = δW + δQ
2
↔ ∆U = Q - ∫ P.dV
2
2
1
1
N
* NhiÖt ®¼ng ¸p: NÕu hÖ biÕn ®æi ë P = const th×:
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
⇒ ∆U = QV ⇒ QV lµ 1 hµm tr¹ng th¸i.
TR ẦN
∫ P.dV = P . ∫ dV = P. V2 - P. V1 ⇒ ∆U = U2 - U1 = QP - P. V2 + P .V1
⇒ QP = (U2 + P.V2) - (U1 + P .V1)
10 00
B
§Æt U + P.V = H = entanpi = hµm tr¹ng th¸i
⇒ QP = H2 - H1 = ∆H = sù biÕn thiªn entanpi cña hÖ.
A
* NhiÖt ph¶n øng:
-H
Ó
XÐt 1 hÖ kÝn trong ®ã cã ph¶n øng: aA + bB → cC + dD NhiÖt ph¶n øng cña ph¶n øng nµy lµ nhiÖt l−îng trao ®æi víi m«i tr−êng khi a mol A ph¶n
-L
Ý
øng víi b mol B t¹o ra c mol C vµ d mol D ë T = const.
ÁN
- NÕu ph¶n øng ®−îc thùc hiÖn ë P = const th× nhiÖt ph¶n øng ®−îc gäi lµ nhiÖt ph¶n øng ®¼ng ¸p QP = ∆H
TO
- NÕu ph¶n øng ®−îc thùc hiÖn ë V = const th× nhiÖt ph¶n øng ®−îc gäi lµ nhiÖt ph¶n øng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
* NhiÖt ®¼ng tÝch: NÕu hÖ biÕn ®æi ë V = const → dV = 0
1
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
2
⇒ ∫ dU = Q - ∫ P.dV
⇒ dU = δQ = P .dV
δW = -P.dV
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Th−êng gÆp c«ng ®−îc thùc hiÖn chØ do sù biÕn ®æi thÓ tÝch nªn:
U
Y
(δ: ChØ nh÷ng hµm kh«ng ph¶i lµ hµm tr¹ng th¸i)
D
IỄ N
Đ
ÀN
®¼ng tÝch QV=∆U * Quan hÖ gi÷a QP vµ QV QP = ∆H = ∆(U + PV)P = ∆U + P. ∆V QP = QV + ∆n .RT
⇒ ∆H = ∆U + P . ∆V = ∆U + ∆n .RT
( ∆n = ∑ n khÝ sp - ∑ n khÝ p− )
Khi ∆n = 0 ⇒ QP = QV hay ∆H = ∆U
∆U = QV = n .CV . ∆T ∆H = QP = n .CP . ∆T -6-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
* NhiÖt dung mol ®¼ng ¸p (CP) lµ nhiÖt l−îng cÇn cung cÊp ®Ó lµm 1 mol chÊt nãng thªm 1o trong ®iÒu kiÖn ®¼ng ¸p (mµ trong qu¸ tr×nh kh«ng cã sù biÕn ®æi tr¹ng th¸i). T2
T2
T1
T1
* T−¬ng tù víi CV: ∆H = ∫ C P .dT ; ∆U = ∫ CT .dT
N Y U TP
Q, W: Kh«ng ph¶i lµ hµm tr¹ng th¸i
N
G
kh«ng thuËn nghÞch.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
9) §Þnh luËt Hess: ∆H (∆U) cña 1 qu¸ tr×nh chØ phô thuéc vµo tr¹ng th¸i ®Çu vµ tr¹ng
TR ẦN
th¸i cuèi cña hÖ mµ kh«ng phô thuéc vµo ®−êng ®i.
∆H2 n3C + n4 D T2
A
n1 A + n2 B
10 00
10) §Þnh luËt Kirchhoff:
∆Hb
-H
Ó
∆ Ha
∆H1 n3C + n4 D T1
-L
Ý
n1 A + n2 B
B
∆Hp− = ∑∆Hs (s¶n phÈm) - ∑∆Hs (chÊt ®Çu) = ∑∆Hc (chÊt ®Çu) - ∑∆Hc (s¶n phÈm)
TO
Mµ:
ÁN
Theo ®Þnh luËt Hess: ∆H2 = ∆Ha + ∆H1 + ∆Hb T2
T2
D
IỄ N
Đ
ÀN
∆Ha = ∫ (n1 .C P +n2 .C P ).dT = - ∫ (n1 .C P +n2 .C P ).dT ∆Hb =
A
b
A
T1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
tr¹ng th¸i cuèi cña hÖ mµ kh«ng phô thuéc vµo qu¸ tr×nh biÕn ®æi lµ thuËn nghÞch hay
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
QV = ∆U; QP = ∆H ⇒ QV, QP lµ hµm tr¹ng th¸i ⇒ chØ phô thuéc vµo tr¹ng th¸i ®Çu vµ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
∆H ∆U P.∆V = + = CV + R ∆T ∆T ∆T
.Q
⇒ CP =
H
∆H ∆U ; CV = ∆T ∆T
Víi 1 mol khÝ lÝ t−ëng: CP = Mµ ∆U = ∆H - P. ∆V
Ơ
N
CP, CV lµ hµm cña nhiÖt ®é.
B
T1
T2
∫ (n .C +n .C ).dT 3
4
PC
PD
T1 T2
T2
⇒ ∆H2 = ∆H1 + ∫ [(n3 .C P +n4 .C P ) − (n1C P + n2C P )].dT = ∆H1 + ∫ ∆C P .dT C
D
A
B
T1
T1 T
- ∆H1 th−êng ®−îc x¸c ®Þnh ë ®iÒu kiÖn chuÈn:
∆H T = ∆H 298 + ∫ ∆C P o .dT o
o
298
-7-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Víi ∆CoP = ∑CoP(sp) - ∑CoP(tham gia) CoP lµ nhiÖt dung mol ®¼ng ¸p ë ®iÒu kiÖn chuÈn (1atm). - Trong kho¶ng hÑp cña nhiÖt ®é cã thÓ coi ∆CoP = const
N
Th×: ∆H2 = ∆H1 + ∆CP.(T2 -T1)
H
Ơ
∆HoT = ∆Ho298 + ∆CoP (T - 298)
Y
N
11) Entropi (S)
.Q
T
(∆STN = ∆SBTN) δQ
10 00
dS ≥
B
12) Nguyªn lÝ II cña nhiÖt ®éng häc: T
Ó
A
- Trong hÖ c« lËp δQ = 0. nªn:
-H
+ dS = 0: trong hÖ c« lËp entropi cña hÖ kh«ng ®æi nÕu x¶y ra qu¸ tr×nh thuËn nghÞch.
Ý
+ dS > 0 : trong hÖ c« lËp, qu¸ tr×nh tù x¶y ra (BTN) theo chiÒu t¨ng entropi cña hÖ vµ t¨ng
-L
cho tíi khi ®¹t gi¸ trÞ max th× hÖ sÏ ®¹t tr¹ng th¸i c©n b»ng.
ÁN
* Entropi lµ th−íc ®o ®é hçn ®én cña hÖ: §é hçn ®én cña 1 hÖ hay 1 chÊt cµng lín khi hÖ
TO
hay chÊt ®ã gåm nh÷ng h¹t vµ sù dao ®éng cña c¸c h¹t cµng m¹nh (khi liªn kÕt gi÷a c¸c h¹t cµng yÕu).
ÀN Đ IỄ N
H2O(r)
< S H O (l) < S 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
δQTN
TR ẦN
1
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
2
nghÞch hay bÊt thuËn nghÞch th× S2 - S1 = ∆S = ∫
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
T
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
δQTN
- V× lµ hµm tr¹ng th¸i nªn khi chuyªn tõ tr¹ng th¸i 1 sang tr¹ng th¸i 2 b»ng biÕn thiªn thuËn
VD: S
D
T
G
- NÕu sù biÕn ®æi lµ bÊt thuËn nghÞch th× dS >
δQTN
Đ ẠO
S lµ hµm tr¹ng th¸i (J/mol.K)
dS =
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
l−îng nhiÖt δQTN th× sù biÕn thiªn entropi trong qu¸ tr×nh nµy lµ:
U
- Trong sù biÕn ®æi thuËn nghÞch v« cïng nhá ë T = const hÖ trao ®æi víi m«i tr−êng mét
H2O (h)
S H (k) < S O (k)< SO (k) 2
2
3
⇒ S lµ 1 ®¹i l−îng dung ®é. 13) Sù biÕn thiªn S trong qu¸ tr×nh biÕn ®æi tr¹ng th¸i cña chÊt: Khi chÊt nguyªn chÊt nãng ch¶y hoÆc s«i ë P = const th×: -8-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 2
T = const ⇒ ∆S = ∫ 1
δQ T
=
∆H T
∆H = nhiÖt biÕn thiªn tr¹ng th¸i = Ln/c hoÆc Lh
Ơ
N
14) ∆S trong qu¸ tr×nh giOn në ®¼ng nhiÖt khÝ lÝ t−ëng:
H
XÐt n mol khÝ lÝ t−ëng gi·n në thÓ tÝch tõ V1 → V2 ë to = const. V× néi n¨ng cña khÝ lÝ t−ëng
Y
N
chØ phô thuéc nhiÖt ®é nªn trong sù biÕn ®æi nµy:
δQTN
Víi δQ = δQP = dH = n.CP.dT
T
T2
∆S = ∫ n.C P . T1
dT T
B
T1
10 00
T2
∆S = ∫
TR ẦN
- Qu¸ tr×nh P = const: §un nãng 1 chÊt nguyªn chÊt tõ T1 → T2, kh«ng cã sù chuyÓn pha:
T T1
-H
Ó
A
* Trong kho¶ng nhiÖt ®é hÑp, coi CP = const ⇒ ∆S = n.CP.ln 2 T T1
-L
Ý
- Qu¸ tr×nh: V = const ⇒ ∆S = n .CV.ln 2
ÁN
16) Entropi tuyÖt ®èi
TO
* Nguyªn lÝ III cña nhiÖt ®éng häc:
ÀN
- Entropi cña chÊt nguyªn chÊt d−íi d¹ng tinh thÓ hoµn chØnh ë 0(K) b»ng 0: S(T = 0) = 0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
15) Sù biÕn thiªn entropi cña chÊt nguyªn chÊt theo nhiÖt ®é.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
G
QTN V P = nRln 2 = n.R.ln 1 P2 T V1
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1
nRT .dV ). V
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
( = -(- P. ∆V) = ∫
TP
2
V ⇒ QTN = - WTN = nRT. ln 2 V1
T = const ⇒∆S =
U
∆U = QTN + WTN = QBTN + WBTN = 0
D
IỄ N
Đ
* XuÊt ph¸t tõ tiªn ®Ò trªn ta cã thÓ tÝnh ®−îc entropi tuyÖt ®èi cña c¸c chÊt ë c¸c nhiÖt ®é
kh¸c nhau. VD: TÝnh S cña 1 chÊt ë nhiÖt ®é T nµo ®ã, ta h×nh dung chÊt ®ã ®−îc ®un nãng tõ 0(K) → T(K) xÐt ë P=const. NÕu trong qu¸ tr×nh ®un nãng cã sù chuyÓn pha th×: 5
∆S = ∆ST - ∆S(T = 0) = ST = ∑ ∆S i i =1
-9-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Tnc
T
⇒ ST = ∫ n.C P ( r ) . 01
T S L L dT dT dT +n. nc + ∫ n.C P (l ) . +n. S + ∫ n.C P ( h ) . T Tnc Tnc T TS TS T
Gi¸ trÞ entropi ®−îc x¸c ®Þnh ë P = 1 atm = const vµ ë nhiÖt ®é T nµo ®ã ®−îc
N
gäi lµ gi¸ trÞ entropi chuÈn, kÝ hiÖu lµ S0T, th−êng T = 298K → S0298
Y
N
∆S = ΣS(sp) - ΣS(t/g)
.Q
U
∆S0298= ΣS0298(sp) - ΣS0298(t/g)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ V× S cña chÊt khÝ >> chÊt r¾n, láng nªn nÕu sè mol khÝ s¶n phÈm (sp) > sè mol
G
18) ThÕ nhiÖt ®éng
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
∆Sc« lËp = ∆S hÖ + ∆S mt ≥ 0 a)ThÕ ®¼ng ¸p G:
TR ẦN
XÐt hÖ x¶y ra sù biÕn ®æi ë P, T ®Òu kh«ng ®æi trong qu¸ tr×nh nµy m«i tr−êng nhËn cña hÖ mét nhiÖt l−îng ∆Hmt do hÖ to¶ ra → ∆Hmt = - ∆H hÖ = - ∆H
B
∆H T
10 00
→ ∆S mt = -
+ §iÒu kiÖn tù diÔn biÕn cña hÖ:
A
∆H > 0 → ∆H – T. ∆S < 0 T
Ó
→ ∆S c« lËp = ∆S hÖ -
-H
+ HÖ ë tr¹ng th¸i c©n b»ng khi ∆H – T. ∆S = 0
-L
Ý
+ §Æt G = H – TS ⇒ ë nhiÖt ®é, P kh«ng ®æi th× qu¸ tr×nh x¶y ra theo chiÒu cã
ÁN
∆G = ∆H – T. ∆S < 0
TO
Vµ ®¹t tíi tr¹ng th¸i c©n b»ng khi ∆G = 0. b) ThÕ ®¼ng tÝch: (N¨ng l−îng Helmholtz)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b»ng nhau hoÆc ph¶n øng kh«ng cã chÊt khÝ th× ∆S cã gi¸ trÞ nhá.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
khÝ tham gia th× ∆S > 0 vµ ng−îc l¹i. Cßn trong tr−êng hîp sè mol khÝ ë 2 vÕ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ Khi ph¶n øng thùc hiÖn ë P = const, T = const th×: + NÕu ë ®iÒu kiÖn chuÈn vµ 250C th×:
H
Ơ
17) Sù biÕn thiªn entropi trong ph¶n øng ho¸ häc:
D
IỄ N
Đ
ÀN
NÕu hÖ biÕn ®æi ë ®iÒu kiÖn T, V kh«ng ®æi ⇒ nhiÖt ®¼ng tÝch mµ m«i tr−êng nhËn cña c¸c hÖ lµ ∆Umt
→ ∆Smt = -
∆U mt T
→ ®iÒu kiÖn tù diÕn biÕn cña hÖ trong qu¸ tr×nh ®¼ng nhiÖt, ®¼ng tÝch lµ ∆F = ∆U – T. ∆S < 0 Vµ ®¹t tr¹ng th¸i c©n b»ng khi ∆F = 0 Trong ®ã : F = U – TS V× H = U + PV → G = H – TS = U –TS + PV - 10 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
→ G = F + PV
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ §èi víi qu¸ tr×nh T,P = const → ∆G = W’max + §èi víi qu¸ tr×nh T, V = const → ∆S = W’max Tãm l¹i :
- NhiÖt: δQP = dH = n. C P .dT
→ QP = ∆H = n. ∫ C P .dT
Ơ
→ WP = - P. ∆V = - nR∆T
H
- C«ng: δWP = - P.dV = -n.R.dT
N
* Qu¸ tr×nh ®¼ng ¸p: P = const
Y
N
T2
1
T2
T
T1
T T1
.Q
G N
→ WV = 0
TR ẦN
δWV = - P.dV = 0
2 dT = ∫ n.C P .d ln T T T1
H Ư
* Qu¸ tr×nh ®¼ng tÝch: - C«ng:
T
∫ n.C P .
⇒ ∆STN =
⇒
QV = ∆UV = ∫ CV .n.dT T1
B
- NhiÖt: δQV = dUV = n. CV .dT
T2
10 00
NÕu CV = const →QV = n. CV .∆T ∆UV = QV + W’
- Néi n¨ng:
T
T
A
2 2 QV dT = ∫ n.CV . = ∫ n.CV .d ln T T T T1 T1
Ó
∆S ≥
-H
- Entropi:
Ý
- Entanpi: H = U + PV
T T1
⇒ ∆S ≥ n. CV .ln 2 ( CV = const)
dH = dU + P.dV + V.dP = dU + V.dP
-L
⇒ ∆H = ∆U + V . ∆P
TO
ÁN
* Qu¸ tr×nh ®¼ng nhiÖt:
IỄ N
Đ
ÀN
- C«ng: δWT = - PdV = V2
⇒ WT = - ∫ n.RT . V1
nRT .dV V
(dV = 0)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
T
δQTN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
→ ∆S ≥ ∫
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2
δQTN
NÕu C P = const → ∆STN = n. C P .ln 2
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
dS ≥
TP
- Entropi:
→ ∆U = ∆H – P. ∆V = ∆H – n.R. ∆T
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Néi n¨ng: dU = δQ + δW
U
T1
V V P dV = −nRT ln 2 = nRT ln 1 = nRT ln 2 V V1 V2 P1
- NhiÖt: ∆UT = QT + WT = 0
⇒ QT = - WT = nRT ln
V2 V1
- Néi n¨ng: ∆UT = 0 - Entanpi: ∆HT = ∆UT + ∆(PV)T = ∆UT + nR. ∆T = 0
- 11 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
- Entropi: ∆S TN =
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
L QTN Lnc = hoÆc = h TS T Tnc
* Víi qu¸ tr×nh d·n në khÝ lÝ t−ëng thuËn nghÞch V
N Ơ H Y G
H Ư
N
T1
dT T
+Qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch:
TR ẦN
dUBTN = δWBTN = -Png .dV = -P2.dV
∆UBTN = WBTN = -Png.(V2 – V1) = n.CV. ∆T
10 00
B
* PT Poisson: (Dïng cho qu¸ tr×nh thuËn nghÞch) T . V γ −1 = const
-H
CP CV
Ó
A
P.Vγ = const
-L
Ý
γ =
ÁN
* WBTN = -P2(V2 – V1) = - P2.(
nRT2 nRT1 − ) = nCV (T2 − T1 ) P2 P1
→ T2 → ∆U = W = .... → V2
TO
* Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch: W = ∆U = n.CV(T2- T1)
IỄ N
Đ
ÀN
T1. V 1γ −1 = T2 . V γ2 −1 → T2 = T1.(
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
T2
dU = δQ + δW = δW = -PdV = ∫ n.CV .
- Néi n¨ng vµ c«ng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
- NhiÖt: Q = 0
Đ ẠO
* Qu¸ tr×nh ®o¹n nhiÖt:
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
V2 P = nRT.ln 1 V1 P2
TP
→∆S = nRT ln
V× T = const
V2 V1
N
T T1
→ ∆S = n. CV ln 2 + nRT ln
NÕu CV = const
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
T
2 2 Q ∆U − W dT nRT ∆S = TN = = ∫ n.CV . + ∫ dV T T T V T1 V1
V1 γ-1 ) V2
- Entanpi: ∆H = n .CP(T2 – T1) - Entropi: ∆STN =
QTN =0 T
* G = H – TS = U + PV – TS ∂∆G ∂∆G = - ∆S ; = - ∆V ∂T P ∂P T
Víi ph¶n øng oxi ho¸ khö cã thÓ diÔn ra trong pin ®iÖn: - 12 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
∆G = - nEF
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
d∆G dE = - nF. = - ∆S dT dT
⇒ ∆S = nF.
⇒∆H = ∆G + T. ∆S = nF( T.
dE dT
dE - E) dT
N
19) ý nghÜa vËt lÝ cña ∆G:
H
Ơ
G = H – TS = U + PV – TS
N
⇒ dG = dU + P.dV + V.dP – T.dS – SdT = (δW + δQ) + PdV + VdP – T.dS – SdT
* §èi víi qu¸ tr×nh ®¼ng nhiÖt, ®¼ng ¸p → dP = dT = 0
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
⇒ dGT,P = δW’ max → ∆G = W’ max
H Ư
* §èi víi qu¸ tr×nh BTN: W’ gi¶m; Q t¨ng khi hoµn toµn BTN → W’ = 0
dG = V.dP – SdT ( coi W’ = 0)
B
a) Sù phô thuéc cña ∆G vµo T:
TR ẦN
20) Mét sè tÝnh chÊt cña hµm G:
∂G ∂∆G =-S→ = - ∆S ∂T P ∂T P
10 00
- Khi P = const →
∂∆G ∂T P
-H
Ó
A
⇒ ∆G = ∆H – T. ∆S = ∆H + T.
Ý
∂∆G - ∆G = -∆H ∂T P
↔
ÁN
-L
⇒ T. ∆GT 2 T2
T
TO
2 ∆G ∆H → ∫ d. = − ∫ 2 .dT T ∆GT 1 T1 T
↔
∂∆G T . − ∆G ∆H ∂T P =− 2 2 T T
∆GT2
T2
=−
∆GT1
T1
∆G ∂ ∆H T P =− 2 ∂T T
⇔
T2
∆G .dT 2 T1 T
= −∫
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
dG = δW’max + VdP – SdT
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DÊu “ =” øng víi qu¸ tr×nh thuËn nghÞch vµ c«ng lín nhÊt.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
→ dG ≤ δW’ + VdP – SdT
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
δQ ≤ T.dS
Y
V× δW = δW’ + (-PdV)
D
IỄ N
Đ
ÀN
T1
NÕu coi ∆Ho kh«ng phô thuéc vµo nhiÖt ®é th×:
o ∆GT ∆G 298 1 1 = − ∆H o − T 298 T 298
b) Sù phô thuéc vµo P: ∂G =V ∂P T
Khi T = const →
2
P2
1
P1
P2
→ ∫ dG = ∫ V .dP → GT ( P ) − GT ( P ) = ∫ V .dP 2
1
P1
- Víi chÊt r¾n, láng → coi V = const khi P biÕn thiªn (trõ miÒn ¸p suÊt lín) th×: GT ( P2 ) = GT ( P1 ) +V ( P2 − P1 )
- 13 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Víi chÊt khÝ lÝ t−ëng → V =
nRT P
⇒ GT ( P2 ) = GT ( P1 ) +nRT . ln
P2 P1
NÕu ¸p suÊt b×nh th−êng: P1 = Po = 1bar (1 atm) ⇒GT(P) = GoT + nRT.lnP (P tÝnh b»ng bar (atm)).
Ơ
N
21) TÝnh ∆G cña mét sè qu¸ tr×nh:
N
c) Qu¸ tr×nh chuyÓn pha thuËn nghÞch (t¹i nhiÖt ®é chuyÓn pha): ∆Gcf = 0
G
d) Qu¸ tr×nh chuyÓn pha thuËn nghÞch ë T ≠ Tcf
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Nguyªn t¾c: ¸p dông chu tr×nh nhiÖt ®éng. V× G lµ hµm tr¹ng th¸i nªn ∆G chØ phô thuéc tr¹ng th¸i ®Çu, tr¹ng th¸i cuèi, kh«ng phô thuéc vµo qu¸ tr×nh biÕn thiªn. ∆Gop− = Σ∆GoS(s¶n phÈm) - Σ∆GoS(tham gia)
TR ẦN
e) ∆G cña ph¶n øng ho¸ häc:
10 00
B
b - HÖ thèng c¸c c©u hái vµ bµi tËp phÇn “NhiÖt hãa häc” : Bµi 1:
A
Cho 100 g N2 ë 0oC, 1atm. TÝnh Q, W, ∆U, ∆H trong c¸c biÕn ®æi sau ®©y ®−îc tiÕn
-H
Ó
hµnh thuËn nghÞch nhiÖt ®éng:
a) Nung nãng ®¼ng tÝch tíi P = 1,5atm.
-L
Ý
b) Gi·n ®¼ng ¸p tíi V = 2V ban ®Çu.
ÁN
c) Gi·n ®¼ng nhiÖt tíi V = 200l
TO
d) Gi·n ®o¹n nhiÖt tíi V = 200l ChÊp nhËn r»ng N2 lµ khÝ lÝ t−ëng vµ nhiÖt dung ®¼ng ¸p kh«ng ®æi trong qu¸ tr×nh thÝ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
∆G = nA.RTlnxA + nB.RTlnxB
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
b) Trén lÉn ®¼ng nhiÖt, ®¼ng ¸p 2 khÝ lÝ t−ëng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
P2 V = nRT.ln 1 P1 V2
.Q
∆G = nRT.ln
H
a) Gi·n nÐn ®¼ng nhiÖt khÝ lÝ t−ëng
D
IỄ N
Đ
ÀN
nghiÖm vµ b»ng 29,1J/mol.K Gi¶i a) V = const ⇒ W = ∫ P.dV = 0
∆U = QV = n CV .∆T = ( C P - R).(T2 – T1) .n = ( C P - R).( b) Vo =
P2 1,5 -1).T1.n = (29,1 - 8,314).( − 1) .273,15 = 14194,04(J) 1 P1
100 .22,4 = 80(l ) 28
⇒ V= 2Vo = 160 (l) - 14 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
W = -P. ∆V = -1(160 – 80) = -80 (l.at) = -80 .101,33 = -8106,4(J) QP = ∆H = C P .n .∆T =
V 100 100 .29,1. 2 .T1 − T1 = 29,1. (2.273,15 – 273,15) = 28388,1(J) 28 28 V1
N
∆U = Q + W = 28388,1 = 8106,4 = 20281,7(J)
H
⇒ W = ∆U = n. CV (T2 –T1) =
CV
− R + CP
=
29,1 ≈ 1,4 29,1 − 8,314
N
CP
=
100 (29,1-8,314).(189,33 -273,15) = 6222,4(J) 28
100 .29,1(189,33 – 273,15) 28
= - 8711,3(J)
10 00
B
∆H = n C P .∆T =
CP
Víi γ =
H Ư
V1 γ-1 ) V2
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
→ T2 = T1.(
G
Theo PT poisson: T1. V 1γ −1 = T2 . V γ2 −1
A
Bµi 2:
1 1 H2 + Cl2(k) → HCl(k) 2 2
∆H So, 298 = -92,2(kJ)
-L
Ý
(a):
-H
Ó
TÝnh ∆H So, 298 cña Cl-(aq). BiÕt:
ÁN
(b): HCl(k) + aq → H+(aq) + Cl-(aq)
TO
1 H2 + aq → H+(aq) + e 2
∆H So, 298 = 0
D
IỄ N
Đ
ÀN
(c):
∆H So, 298 = -75,13(kJ)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
d) Q = 0 (S = const)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Q = -W = 7431,67(J)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP
⇒
∆U = Q + W = 0
U
100 200 .8,314 .273,15.ln = -7431,67(J) 28 80
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
W=-
N
1
V dV = - nRT.ln 2 V V1
Y
2
W = - ∫ nRT .
Ơ
c) T = const → ∆U = 0; ∆H = 0
Gi¶i: LÊy (a) + (b) – (c) :
1 Cl2 + e + aq = Cl-(aq) ∆H So, 298 = - 167,33(kJ) 2
Bµi 3: TÝnh hiÖu øng nhiÖt cña ph¶n øng: 3Fe(NO3)2(aq) + 4HNO3(aq) → 3Fe(NO3)3(aq) + NO(k) + 2H2O (l) DiÔn ra trong n−íc ë 25oC. Cho biÕt: - 15 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Fe2+(aq)
Fe3+(aq)
NO3-(aq)
NO(k)
H2O(l)
∆H So, 298 (kJ/mol) -87,86
- 47,7
-206,57
90,25
-285,6
Gi¶i:
N
Ph−¬ng tr×nh ion cña ph¶n øng:
H
Ơ
3Fe2+(aq) + 4H+(aq) + NO3-(aq) → 3Fe3+(aq) + NO(k) + 2H2O (l)
Y
N
∆H=3. ∆H So, 298 (Fe3+,aq)+ ∆H So, 298 (NO)+2. ∆H So, 298 (H2O(l))–3. ∆H So, 298 (Fe2+,aq)- ∆H So, 298 (NO3-, aq)
N
G
2) Khi ®èt ch¸y hoµn toµn 2 anome α vµ β cña D – glucoz¬ mçi thø 1 mol ë ¸p
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
suÊt kh«ng ®æi, ng−êi ta ®o ®−îc hiÖu øng nhiÖt cña c¸c ph¶n øng ë 500K lÇn l−ît b»ng: a) TÝnh ∆U ®èi víi mçi ph¶n øng.
TR ẦN
-2790,0kJ vµ - 2805,1kJ
Gi¶i:
10 00
1) ∆H = ∆U + P. ∆V = ∆U + ∆n.RT
B
b) Trong 2 d¹ng glucoz¬, d¹ng nµo bÒn h¬n?
⇒ ∆H = ∆U – RT
⇒ ∆H < ∆U
A
Ph¶n øng trªn cã: ∆n = 1-2 = -1
Ó
2) C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
-H
∆U(α) = ∆H(α) - ∆n.RT = - 2799 – 6.8,314.10-3.500 = -2824(kJ)
-L
Ý
∆U(β) = ∆H(β) - ∆n.RT = - 2805,1 – 6.8,314.10-3 .500 = -2830 (kJ)
ÁN
∆H αo = 6. ∆H So(CO2 ) + 6. ∆H So( H 2O ) - ∆H So(α )
TO
∆H βo = 6. ∆H So(CO2 ) + 6. ∆H So( H 2O ) - ∆H So( β )
ÀN
⇒ ∆H So(α ) - ∆H So( β ) = ∆H βo - ∆H αo = -2805,1 + 2799 = -6,1(kJ) ⇒ D¹ng α - glucoz¬ cã ∆H So nhá h¬n nªn bÒn h¬n.
D
IỄ N
Đ
⇒ ∆H So(α ) < ∆H So( β )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
CnH2n + H2 → CnH2n+2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1) So s¸nh ∆H, ∆U cña c¸c ph¶n øng:
Đ ẠO
Bµi 4:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
= 3.(-47,7) + 90,25 + 2.(-285,6) + 3.87,6 + 206,57 = -153,9(kJ)
Bµi 5: 1) ThÕ nµo lµ entanpi sinh cña ®¬n chÊt? TÝnh ∆H So(O ) vµ ∆H So( kimcuong ) vµ dù ®o¸n 3
ho¹t tÝnh ho¸ häc cña chóng tõ c¸c dù kiÖn sau: (a): C than ch× + O2(k) → CO2(k)
o ∆H 298 = -393,14(kJ)
- 16 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
(b): C kim c−¬ng + O2(k) → CO2(k)
o ∆H 298 = -395,03(kJ)
(c): 3As2O3 (r) + 3O2(k) → 3As2O5(r)
o = -811,34(kJ) ∆H 298
(d): 3As2O3 (r) + 2O3(k) → 3As2O5(r)
o ∆H 298 = -1090,98(kJ)
N
2) Tõ kÕt qu¶ trªn vµ c¸c d÷ kiÖn sau:
H N
Chøng minh r»ng: Kh«ng thÓ g¸n cho O3 cÊu tróc vßng kÝn.
.Q
1)- Entanpi sinh cña c¸c ®¬n chÊt bÒn ë ®iÒu kiÖn chuÈn = 0
TP
- §èi víi nh÷ng nguyªn tè cã nhiÒu d¹ng thï h×nh th× khi chuyÓn tõ d¹ng nµy sang d¹ng
G
sinh cña ®¬n chÊt trong nh÷ng ®iÒu kiÖn ®ã.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
⇒ ∆H So cña O3 vµ kim c−¬ng lµ hiÖu øng nhiÖt quy vÒ ®iÒu kiÖn chuÈn cña c¸c qu¸ tr×nh: 3 O2 →O3(k) ; 2
TR ẦN
C than ch× → C kim c−¬ng
- LÊy (a) – (b):
B
C than ch× → C kim c−¬ng ∆H So( kc ) = 1,89 kJ/mol
A
∆H So(O3 ) = 139,82 kJ/mol
Ó
3 O2(k) →O3(k) 2
10 00
- LÊy (c) - (d):
-H
2) NÕu coi O3 cã cÊu tróc vßng kÝn: ⇒ ∆H So(O ) = ∆H lko ( O ) 3
-L
Ý
3
3 ∆H lko ( O2 ) 2
ÁN
= 3.(-137,94) -
3 .(- 493,24) = 326,04 (kJ/mol) > 139,82(kJ/mol) 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
⇒ O3 cã cÊu tróc vßng kÝn rÊt kh«ng bÒn ⇒ cÊu tróc nµy kh«ng chÊp nhËn ®−îc.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
chÊt (d¹ng thï h×nh kÐm bÒn) tõ d¹ng thï h×nh bÒn ë ®iÒu kiÖn nhÊt ®Þnh ®−îc coi lµ nhiÖt
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
kh¸c bao giê còng kÌm theo 1 hiÖu øng nhiÖt. HiÖu øng nhiÖt cña qu¸ tr×nh h×nh thµnh ®¬n
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Gi¶i: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ
∆H(O –O) tÝnh tõ O2 = - 493,24kJ/mol; ∆H(O –O) tÝnh tõ H2O2 = - 137,94kJ/mol
Bµi 6: Entanpi sinh tiªu chuÈn cña CH4(k) vµ C2H6(k) lÇn l−ît b»ng -74,80 vµ -84,60 kJ/mol.
TÝnh entanpi tiªu chuÈn cña C4H10 (k). BiÖn luËn vÒ kÕt qu¶ thu ®−îc. Cho biÕt entanpi th¨ng hoa cña than ch× vµ n¨ng l−îng liªn kÕt H- H lÇn l−ît b»ng: 710,6 vµ - 431,65 kJ/mol. Gi¶i: * (1) C than ch× + 2H2 (k) → CH4(k)
∆H So,CH 4 =-74,8kJ - 17 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
(2) C than ch× → C (k)
∆H tho = 710,6 kJ
H2 (k) → 2H (k)
(3)
∆H lk = 431,65 kJ
LÊy (1) – [(2) + 2.(3)] ta ®−îc: C(k) + 4H(k) → CH4(k) ∆H So,ng / tu ,CH = -1648,7(kJ/mol)
H
1 (-1648,7) = - 412,175 (J/mol). 4
N
⇒ N¨ng l−îng liªn kÕt trung b×nh cña liªn kÕt C – H lµ:
Ơ
N
4
6
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
LÊy (4) – [2 .(2) + 3.(3)] ta ®−îc:
G
E C- C = =1800,75 – 6(- 412,175) = -327,7(kJ/mol)
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
* Coi EC-H; EC- C trong c¸c chÊt CH4, C2H6, C4H10 ®Òu nh− nhau th×:
H Ư
∆H So,ng / tu ,C4 H = 3. EC- C + 10.EC- H = 3.(- 327,7) + 10( -412,75) = -5110,6 (kJ/mol) 10
TR ẦN
4C(k) + 10 H(k) → C4H10 (k) ∆H So,ng / tu ,C H = -5110,6 (kJ/mol)
* (5)
4
LÊy (2). 4 + (3).5 + (5) ta ®−îc:
B
+ 5H2(k) → C4H10(k) ∆H So,C H = -109,95(kJ/mol) 4
10
10 00
4Cthan ch×
10
* KÕt qu¶ thu ®−îc chØ lµ gÇn ®óng do ®· coi Elk(C – C), Elk(C- H) trong mäi tr−êng hîp lµ nh−
-H
Ó
A
nhau. Vµ v× vËy sÏ kh«ng tÝnh râ ®−îc ∆H So cña c¸c ®ång ph©n kh¸c nhau.
Ý
Bµi 7:
-L
TÝnh ∆Ho cña c¸c ph¶n øng sau:
ÁN
1) Fe2O3(r) + 2Al(r) → 2Fe(r) + Al2O3(r)
TO
Cho biÕt ∆H So, Fe O
3( r )
∆H So, Al2O3 ( r ) = -1676 (kJ/mol)
= -822,2 kJ/mol;
3 O2(k) → SO3(k) 2
BiÕt (3) : S(r) + O2(k) → SO2(k)
(2) o ∆H 298 = -296,6 kJ
o (4): 2SO2(k) + O2(k) → 2SO3(k) ∆H 298 = -195,96 kJ
D
IỄ N
Đ
ÀN
2) S(r) +
2
( 1)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Coi EC –H trong CH4 vµ C2H6 nh− nhau th×:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
6
Đ ẠO
2
TP
2C(k) + 6H (k) → C2H6 (k) ∆H So,ng / tu ,C H = -2800,75 (kJ/mol)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
2
Y
* (4) 2C than ch× + 3H2 → C2H6(k) ∆H So(C H , K ) = -84,6 (kJ/mol)
Tõ kÕt qu¶ thu ®−îc vµ kh¶ n¨ng diÔn biÕn thùc tÕ cña 2 ph¶n øng trªn cã thÓ rót ra kÕt luËn g×? Gi¶i: - 18 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1) ∆H opu (1) = ∆H So, Al O
- ∆H So, Fe O
o o 2) ∆H pu ( 2 ) = ∆H pu ( 3 ) +
1 1 ∆H opu ( 4) = -296,6 - .195,96 = -394,58 (kJ) 2 2
2
3( r )
2
3( r )
= -1676 + 822,2 = - 853,8(kJ)
N
KL: Hai ph¶n øng (1), (2) ®Òu to¶ nhiÖt m¹nh. Song trªn thùc tÕ 2 ph¶n øng ®ã kh«ng tù
Ơ
x¶y ra. Nh− vËy, chØ dùa vµo ∆H kh«ng ®ñ ®Ó kh¼ng ®Þnh chiÒu cña 1 qu¸ tr×nh ho¸ häc
Y
N
H
(tuy nhiªn trong nhiÒu tr−êng hîp, dù ®o¸n theo tiªu chuÈn nµy lµ ®óng).
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1) TÝnh hiÖu øng nhiÖt ®¼ng tÝch tiªu chuÈn cña c¸c ph¶n øng sau ë 25oC.
o ∆H 298 = -393,1(kJ)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
o = -202,9(kJ) c) Zn(r) + S(r) → ZnS(r) ∆H 298
o = -195,96 (kJ) d) 2SO2(k) + O2(k) → 2SO3(k) ∆H 298
TR ẦN
2) Khi cho 32,69g Zn t¸c dông víi dung dÞch H2SO4 lo·ng d− trong bom nhiÖt l−îng kÕ ë 25oC, ng−êi ta thÊy cã tho¸t ra mét nhiÖt l−îng lµ 71,48 kJ. TÝnh hiÖu øng nhiÖt ë nhiÖt
B
®é ®ã. Cho Zn = 65,38
10 00
Gi¶i: 1) ∆H = ∆U + ∆n.RT
Ó
A
Do c¸c ph¶n øng a), b), c) cã ∆n = 0 nªn ∆Uo = ∆Ho
-H
Ph¶n øng d): ∆Uo = ∆Ho - ∆n.RT = -195,96 + 1.8,314. 298,15. 10-3 = -193,5 (kJ)
-L
Ý
2) Zn(r) + H2SO4 (dd) → H2(k) + ZnSO4(dd)
ÁN
Trong bom nhiÖt l−îng kÕ cã V = const.
TO
⇒ ∆U = - 71,48.
1 = -142,96 (kJ/mol) 32,69 / 65,38
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b) Cthan ch× + O2(k) → CO2 (k)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
o a) Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k) ∆H 298 = 28,17 (kJ)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Bµi 8:
D
IỄ N
Đ
ÀN
⇒ ∆H = ∆U + ∆n.RT = - 142,96 + 1. 8,314 .298,15 .10-3 = - 140,5 (kJ/mol)
Bµi 9: TÝnh ∆Ho cña ph¶n øng tæng hîp 1 mol adenine C5H5N5(r) tõ 5 mol HCN(k). Cho biÕt ∆H So,CH ,k ) = - 74,8 (kJ/mol); ∆H So, NH ,k = -46,1kJ/mol; ∆H So,adenin( r ) = 91,1 kJ/mol 4
Vµ CH4(k) + NH3(k) →HCN(k) + 3H2(k)
3
∆Ho = 251,2 kJ.mol-1
Gi¶i: - 19 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
(a) : Cgr + 2H2(k) → CH4
∆H So,CH 4 ,k ) = -74,8 (kJ/mol)
1 3 N2(k) + H2(k) → NH3(k) ∆H So, NH 3 ,k = - 46,1kJ/mol 2 2
∆Ho = 251,2 kJ.mol-1
Y
N
Ta lÊy: -5 .(a) + [-5 .(b)] + (c) + [-5.(d)] ta ®−îc:
TÝnh nhiÖt tho¸t ra khi tæng hîp 17kg NH3 ë 1000K. BiÕt ∆H So, 298( NH , k ) = -46,2 kJ.mol-1
C P ( N 2 ,k ) = 27,8 + 4,184.10-3 T
Jmol-1K-1 Jmol-1K-1
TR ẦN
C P ( H 2 ,k ) = 286 + 1,17.10-3 T
G
Jmol-1K-1
N
C P ( NH 3 ,k ) = 24,7 + 37,48.10-3 T
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
3
Gi¶i:
B
1 3 N2(k) + H2(k) → NH3(k) ∆H So, NH 3 ,k = - 46,2kJ/mol 2 2 3
1 3 C P ( N 2 ,k ) - C P ( H 2 ,k ) 2 2
10 00
∆CP = C P ( NH ,k ) -
1 3 [27,8 + 4,184.10-3] - [28,6 + 1,17 .10-3T] 2 2
-H
Ó
A
= - 24,7 + 37,48.10-3T -
= - 32,1 + 31,541.10-3 T
Ý
1000
ÁN
-L
o o ∆H 1000 = ∆H 298 +
TO ÀN Đ
1000
∫ (− 32,1 +31,541.10 T )dT −3
o = ∆H 298 +
298
1000
o = ∆H 298 +
298
−3 ∫ (− 32,1T +31,541.10
298
= - 46,2.103 +31,541 .10-3.
T2 ) 2
1 (10002 -1982) – 32,1(1000 – 298)= - 54364,183 2
(J/mol) ⇒ Khi tæng hîp 17 kg NH3 th× nhiÖt l−îng to¶ ra lµ:
D
IỄ N
∫ ∆C P , dT
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
Bµi 10:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
5HCN(k) → C5H5N5(r) ∆Ho(4) = 251,2 kJ/mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
(d) : CH4(k) + NH3(k) →HCN(k) + 3H2(k)
N
5 5 H2(k) + N2(k) → C5H5N5(r) ∆H So,adenin( r ) = 91,1 kJ.mol-1 2 2
Ơ
(c) : 5Cgr +
H
(b) :
Q=
17000 .(-54364,183 .10-3) = -54364,183 (kJ) 17
Bµi 11: - 20 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TÝnh n¨ng l−îng m¹ng l−íi tinh thÓ BaCl2 tõ 2 tæ hîp d÷ kiÖn sau: 1) Entanpi sinh cña BaCl2 tinh thÓ: - 859,41 kJ/mol Entanpi ph©n li cña Cl2: 238,26 kJ/mol Entanpi th¨ng hoa cña Ba: 192,28 kJ/mol
Ơ
N
N¨ng l−îng ion ho¸ thø nhÊt cña Ba: 500,76 kJ/mol
H
N¨ng l−îng ion ho¸ thø hai cña Ba: 961,40 kJ/mol
Y
N
¸i lùc electron cña Cl : - 363,66 kJ/mol
.Q
Gi¶i:
∆Hth(Ba) Ba(k)
BaCl2 (tt)
∆Hpl(Cl2)
+ 2Cl (k)
Uml
I1(Ba) + I2(Ba) 2. ACl
o
Uml = ∆H
N
2
H Ư
+ Cl2(k)
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ba(r)
G
o
∆HS(BaCl , tt)
Ba2+ + 2Cl-
- ∆ Hth (Ba) - ∆Hpl(Cl ) - I1(Ba) - I2(Ba) - 2ACl
S(BaCl2, tt)
B
2
10 00
= - 859,41 - 192,28 - 238,26 - 500,76 - 961,40 + 2 .363,66 = - 2024,79 (kJ/mol)
∆ Hht(BaCl2)
Ó O + H 2∆ H
1
-
Ba2+ (aq) + 2Cl(aq)
∆H2
-L
Ý
- Uml
A
BaCl2 (tt)
-H
2)
ÁN
Ba2+ + 2Cl-
ÀN
TO
Uml = ∆ H1 + ∆ H2 - ∆Hht(BaCl2) = -1344 - 2.363 + 10,16 = -2059,84 (kJ/mol)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Trong c¸c kÕt qu¶ thu ®−îc, kÕt qu¶ nµo ®¸ng tin cËy h¬n.
Đ ẠO
NhiÖt hi®rat ho¸ ion Cl- : - 363 kJ/mol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
NhiÖt hi®rat ho¸ ion Ba2+ : - 1344 kJ/mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
2) HiÖu øng nhiÖt cña qu¸ tr×nh hoµ tan 1 mol BaCl2 vµo ∞ mol H2O lµ: -10,16kJ/mol.
kh«ng m« t¶ hÕt c¸c qu¸ tr×nh diÔn ra trong dung dÞch, c¸c ion nhÊt lµ cation Ýt nhiÒu cßn cã t−¬ng t¸c lÉn nhau hoÆc t−¬ng t¸c víi H2O.
D
IỄ N
Đ
KÕt qu¶ 1) ®¸ng tin cËy h¬n, kÕt qu¶ tÝnh theo m« h×nh 2) chØ lµ gÇn ®óng do m« h×nh nµy
Bµi 12: Cho gi·n në 10 lÝt khÝ He ë 0oC, 10atm ®Õn ¸p suÊt lµ 1atm theo 3 qu¸ tr×nh sau: a) Gi·n ®¼ng nhiÖt thuËn nghÞch. - 21 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) Gi·n ®o¹n nhiÖt thuËn nghÞch. c) Gi·n ®o¹n nhiÖt kh«ng thuËn nghÞch. Cho nhiÖt dung ®¼ng tÝch cña He CV =
3 R vµ chËp nhËn kh«ng ®æi trong ®iÒu kiÖn ®· cho 2
N
cña bµi to¸n.
H
Ơ
TÝnh thÓ tÝch cuèi cïng cña hÖ, nhiÖt Q, biÕn thiªn néi n¨ng ∆U vµ c«ng W trong mçi qu¸
N
tr×nh nãi trªn?
.Q → V2 =
P1 10 . V1 = . 10 = 100(l) 1 P2
P1 = -10.10 .ln 10 = 230,259 (l.at) P2
→ W = -(nRT).ln
→ W = 230,259 .101,33 .10-3 = 23,332 (kJ)
10 00
B
Q = - W = -23,332 (kJ) b) Q = 0
A
P1 .V1 3 . .R(T2 – T1) R.T1 2
Ý
P1 .V1 3 . (T2 – T1) T1 2
-L
∆U = W =
-H
Ó
∆U = W = n. CV . ∆T =
ÁN
Theo PT poisson: T.Vγ- 1 = const γ −1
ÀN
TO
nRT nRT Mµ V = ⇒ T. P P γ
1-γ
= const 1-γ
γ
Đ
T1 .P1 = T2 .P2 γ
D
IỄ N
T1 = P2 P1 T2
γ =
→ Tγ .Pγ- 1 = const
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
V2 P = 1 V1 P2
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Víi khÝ lÝ t−ëng: P1.V1 = P2 .V2 ⇒
Đ ẠO
1
G
1
V dV = - nRTln 2 V V1
N
2
W = - ∫ P.dV = − ∫ nRT
H Ư
2
TP
∆U = Q + W = 0 ⇒ Q = -W
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
a) T = const ⇒ ∆U = 0; ∆H = 0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Gi¶i:
1-γ
1-γ
T1 P2 γ = T2 P1
1-γ γ
1-γ
γ = 273,15 . 10 1
5 1- γ 1 - 3 = - 0,4 γ = 5 3
CP C +R 3 R+R 5 = V = 2 = CV 3R CV 3 2
- 22 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
T2 = T1 . P1 P2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
T2 = 273,15 .(10)-0,4 = 108,74 (K) ∆U = W = 3 . 10 .10 (108,74 - 273,15) .101,33 = 9148,6(J) 2 273,16
N
P1 .V1.T2 10.10.108,74 ~ = ~ 39,81 (l) 1 .273,15 P2 .T1
H
Ơ
∆U = W nRT2 nRT1 − P1 P2
Y TP
.Q
↔ T2 = 0,64T1
P1 .V1.T2 10.10.0,64T1 = = 64(l) T1 . 1 P2 .T1
G
⇒ ∆U = W = -Png(V2 – V1) = -1(64 – 10) = -54(l.atm)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
= -54(l.atm) .101,33 .J/l.atm = - 5471,82 (J) Bµi 13 : 1 Cl2 = AgCl 2
TR ẦN
Ph¶n øng sau: Ag +
X¶y ra d−íi ¸p suÊt 1 atm vµ ë 25oC to¶ ra 1 nhiÖt l−îng lµ 126,566 kJ.
10 00
B
NÕu cho ph¶n øng ®ã x¶y ra trong 1 nguyªn tè ganvani ë P, T = const th× ho¸ n¨ng sÏ ®−îc chuyÓn thµnh ®iÖn n¨ng vµ s¶n ra c«ng W’ = 109,622 kJ.
A
H·y chøng tá r»ng trong c¶ 2 tr−êng hîp trªn, biÕn thiªn néi n¨ng cña hÖ vÉn chØ lµ mét,
Ó
cßn nhiÖt th× kh¸c nhau vµ tÝnh gi¸ trÞ biÕn thiªn néi n¨ng ®ã.
-H
Gi¶i:
-L
Ý
- Do U lµ hµm tr¹ng th¸i nªn ∆U = U2 – U1 = const, cho dï sù biÕn ®æi ®−îc thùc hiÖn
ÁN
b»ng c¸ch nµo. V× vËy ∆U trong 2 tr−êng hîp trªn chØ lµ mét.
TO
- V× ∆U = Q + W = Q + W’ - P∆V = Q + W’ - ∆n.RT Do ∆nRT = const; ∆U = const
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
V2 =
U
T 3 T R(T2 – T1) = -nR.1 2 − 1 2 1 10
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
↔ n.
N
↔ n. CV (T2 – T1) = -Png .(V2 – V1) = -P2 .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
c) Q = 0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
V2 =
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nªn khi W’ (c«ng cã Ých) thay ®æi th× Q còng thay ®æi - ∆U = ∆H - ∆nRT = -126,566 +
1 . 8,314 .298,15.10-3 = - 125,327 (kJ) 2
Bµi 14: TÝnh c«ng cña sù biÕn ®æi ®¼ng nhiÖt thuËn nghÞch vµ bÊt thuËn nghÞch 42g khÝ N2 ë 300K khi: a) Gi·n në tõ 5atm ®Õn 1atm. b) NÐn tõ 1atm ®Õn 5atm. - 23 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
(KhÝ ®−îc coi lµ lÝ t−ëng). So s¸nh c¸c kÕt qu¶ vµ rót ra kÕt luËn. Gi¶i: 2
2
1
1
a) * WTN = - ∫ PdV = − ∫ nRT
PV P2
P P2
H
Ơ
N
42 1 .8,314 .300. ln = -6201,39(J) 28 5
N
WTN =
V P dV = −nRT ln 2 = nRT ln 2 V V1 P1
*WBTN = - Png . ∆V = -Png(V2 – V1) = -Png 1 1 − V1 = - P2.V1 1 −1
Y
TR ẦN
KL: - C«ng mµ hÖ thùc hiÖn (sinh) trong qu¸ tr×nh biÕn thiªn thuËn nghÞch tõ tr¹ng th¸i 1
B
®Õn tr¹ng th¸i 2 b»ng c«ng mµ hÖ nhËn khi tõ tr¹ng th¸i 2 vÒ tr¹ng th¸i 1. Cßn trong qu¸
10 00
tr×nh biÕn thiªn bÊt thuËn nghÞch th× c«ng hÖ sinh nhá h¬n c«ng hÖ nhËn. - Trong sù biÕn thiªn thuËn nghÞch th× hÖ sinh c«ng lín h¬n trong qu¸ tr×nh biÕn thiªn bÊt
-H
Ó
A
thuËn nghÞch.
Bµi 15:
-L
Ý
Ph¶n øng: C6H6 +
ÁN
ë 300K cã QP – QV = 1245(J). Hái C6H6 vµ H2O trong ph¶n øng ë tr¹ng th¸i láng hay h¬i?
TO
Gi¶i:
IỄ N
Đ
ÀN
QP – QV =∆nRT = 1245(J)
D
15 O2(k) → 6CO2(k) + 3H2O 2
→∆n =
1245 = 0,5 8,314.300
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
1 P 1 42 5 − = -nRT 1 − 2 = .8,314 .300 1 − = 14965,2 (J) P1 28 1 P2 P1
= -nRT.P2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
nRT nRT − P1 P2
W’BTN = - Png. ∆V= -Png(V2 – V1) = -Png
Đ ẠO
P2 42 5 = .8,314 .300.ln = 6201,39(J) 1 P1 28
G
b) W’TN = nRTln
TP
.Q
P nRT P1 42 1 . − 1 = − nRT 1 − 2 = .8,314 .300 1 − = -2993,04 (J) P1 P2 P1 28 5
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
= - P2.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
⇒ H2O vµ C6H6 ph¶i ë thÓ h¬i th× ∆n = 0,5 Bµi 16: TÝnh nhiÖt l−îng cÇn thiÕt ®Ó n©ng nhiÖt ®é cña 0,5 mol H2O tõ -50oC ®Õn 500oC ë P = 1atm. BiÕt nhiÖt nãng ch¶y cña n−íc ë 273K lµ Lnc = 6004J/mol, nhiÖt bay h¬i cña n−íc ë 373K lµ Lh = 40660 J/mol. - 24 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
C Po ( H 2O ,h ) = 30,2 + 10-2T(J/molK) ; C Po ( H 2O ,r ) = 35,56(J/molK); C Po ( H 2O ,l ) = 75,3(J/molK)
Gi¶i: H2O(r) ∆H2 H2O(l)
-50oC
∆H3
0oC
0oC
H2O(l) 100oC
∆H4
5
273
373
773
1
223
273
373
H2O(h) 100oC
∆H5
H2O(h)(500oC)
N
∆ H1
Ơ
H2O(r)
N
H
∆Ho = ∑ ∆H = ∫ n.C Po ( r ) .dT +n.Lnc + ∫ n.C Po (l ) .dT +n.Lh + ∫ n.C Po ( h ) .dT
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
273K = 40660J/mol. NhiÖt dung mol ®¼ng ¸p C Po cña n−íc ®¸ vµ n−íc láng lÇn l−ît b»ng
Gi¶i: o
o
∆ So3
B
H2O(r) ∆ S2 H2O(l) 273K 273K
H2O(l) 373K
∆ So4
H2O(h) 373K
∆ So5
H2O(h) 773K
10 00
H2O(r) 223K
∆ S1
TR ẦN
35,56 vµ 75,3J/molK; C Po cña h¬i n−íc lµ (30,2 + 10-2T) J/molK
o
o o o ∆ S = ∆ S1 + ∆ S2 + ∆ So3 + ∆ S4 + ∆ So5
A
Ó
223
373 773 dT Lnc dT Lh dT + + ∫ C P (l ) . + + ∫ C P(h) . T 273 273 T 373 373 T
-L
ÁN
Bµi 18:
273 6004 373 40660 773 + + 75,3. ln + +30,2. ln +10 − 2 (773 − 373) = 93,85(J/K) 223 273 273 373 373
Ý
=0,5. 35,56. ln
-H
273
= n. ∫ C P ( r ) .
TO
TÝnh sù biÕn thiªn entropi khi trén lÉn 200g n−íc ë 15oC víi 400g n−íc ë 60oC. BiÕt
r»ng hÖ lµ c« lËp vµ nhiÖt dung mol cña n−íc láng lµ 75,3 J/mol.K
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
ë P = 1atm. BiÕt nhiÖt nãng ch¶y cña n−íc ë 273K = 6004J/mol; nhiÖt bay h¬i cña n−íc ë
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TÝnh sù biÕn thiªn entropi cña qu¸ tr×nh ®un nãng 0,5 mol H2O tõ – 50oC ®Õn 500oC
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Bµi 17:
.Q
10 −2 .0,5 (7732 – 3732) = 35172(J) 2
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ 0,5.30,2 .(773 – 373) +
U
Y
= 0,5 .35,56(273 – 223) + 0,5 .6004 + 0,5 .75,3 .(373 – 273) + 0,5 .40660 +
D
IỄ N
Đ
ÀN
Gi¶i: Gäi T lµ nhiÖt ®é cña hÖ sau khi pha trén. Do Q thu = Q to¶ nªn: 200 400 . C P (T – 288) = . C P (333 – T) 18 18
T – 288 = 2.333 – 2T
⇒T=
2.333 +288 = 318(K) 3
- 25 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
318
318
200 dT 400 dT + ∫ .75,3. .75,3. 18 T 18 T 288 333
∆S hÖ = ∆S1 + ∆S2 = ∫
200 318 400 318 .75,3 ln + .75,3 ln = 5,78 (J/K) > 0 18 288 18 333
=
Ơ
N
⇒ Qu¸ tr×nh san b»ng nhiÖt ®é nµy tù x¶y ra.
H
Bµi 19:
Y
N
TÝnh sù biÕn thiªn entropi vµ ∆G cña sù h×nh thµnh 1 mol hçn hîp khÝ lÝ t−ëng gåm
Đ ẠO
Gi¶i:
V× khÝ lÝ t−ëng khuÕch t¸n vµo nhau nªn qu¸ tr×nh lµ ®¼ng nhiÖt.
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Gäi thÓ tÝch cña 1 mol hçn hîp khÝ lµ V ⇒ thÓ tÝch mçi khÝ ban ®Çu (ë cïng ®iÒu kiÖn) lµ
H Ư
V N 2 = 0,2V; V NH 3 = 0,3V; V H 2 = 0,5V.
Do %V = %n ⇒ n N = 0,2 mol; n H = 0,5 mol; n NH = 0,3mol. 2
3
TR ẦN
2
V2 V1
B
- Sù biÕn thiªn entropi ®−îc tÝnh theo CT: ∆S = nRln V = 2,676J/K 0,2V
∆S H 2 = 0,5.8,314.ln
V = 2,881J/K 0,5V
-H
Ó
A
10 00
∆S N 2 = 0,2 .8,314.ln
V = 3,003J/K 0,3V
Ý
∆S NH 3 = 0,3.8,314.ln
-L
⇒ ∆S = ∆S N + ∆S H + ∆S NH = 8,56(J/K) 2
3
ÁN
2
* Qu¸ tr×nh khuÕch t¸n khÝ lÝ t−ëng lµ ®¼ng nhiÖt nªn ∆H = 0
TO
⇒ ∆G 273 = ∆H – T. ∆S = -273.8,56 = -2336,88(J)
IỄ N
Đ
ÀN
Bµi 20:
Trong c¸c ph¶n øng sau, nh÷ng ph¶n øng nµo cã ∆S > 0; ∆S < 0 vµ ∆S ≠ 0 Ýt. C(r) + CO2(k) → 2CO(k)
(1)
1 O2(k) → CO2(k) 2
(2)
H2(k) + Cl2(k) → 2HCl(k)
(3)
S(r) + O2(k) → SO2(k)
(4)
CO(k) +
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
suÊt cña c¸c khÝ lóc ®Çu ®Òu ë ®kc (273K, 1atm).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
khuÕch t¸n 3 khÝ vµo nhau b»ng c¸ch nèi 3 b×nh ®ùng 3 khÝ th«ng víi nhau. NhiÖt ®é vµ ¸p
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
20% N2; 50%H2 vµ 30%NH3 theo thÓ tÝch. BiÕt r»ng hçn hîp khÝ ®−îc t¹o thµnh do sù
Gi¶i: Ph¶n øng (1) cã ∆n khÝ = 2 -1 = 1 > 0 → ∆S > 0 - 26 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ph¶n øng (2) cã ∆n khÝ = 1 -1-
1 < 0 → ∆S <0 2
Ph¶n øng (3), (4) cã ∆n khÝ = 0 → ∆S ≠ 0 Ýt. Bµi 21:
Cho biÕt p−:
N Ơ
282,0
219,45
188,72
Đ ẠO
b) ë ®iÒu kiÖn chuÈn vµ 25oC ph¶n øng ®i theo chiÒu nµo?
G
o c) TÝnh ∆H 298 cña ph¶n øng. Ph¶n øng to¶ nhiÖt hay thu nhiÖt?
N
Gi¶i: 2
4
2
2
5
TR ẦN
kh«ng ®æi.
H Ư
a) §iÒu kiÖn chuÈn: PC H ( k ) = PH O ( h ) = PC H OH ( h ) = 1atm vµ ph¶n øng ®−îc thùc hiÖn ë to, P b) S,298(C2H5OHh)
- ∆ GoS,298(C H )
- ∆Go
2 4k
S,298(H2Oh)
B
∆Gop− = ∆Go
10 00
= 168,6 - 68,12 + 228,59 = - 8,13 (kJ) Ph¶n øng x¶y ra theo chiÒu thuËn
o ∆ Gp−(298) = -8,13kJ < 0
Ó
A
c) o
-H
o o ∆S298,p− = S298(C H OH) - S 2 5
298(C2H4)
o - S298(H O) 2
ÁN
-L
Ý
= 282 - 219,45 - 188,72 = - 126,17(J/K) ∆G = ∆ H - T. ∆ S o o o ∆H298,p− = ∆ G298,p− + T. ∆ S298,p− = -8,13 + 298(- 126,17 .10-3) = - 45,72866(kJ) ph¶n øng to¶ nhiÖt
IỄ N
Đ
ÀN
TO
o ∆H298,p− < 0
Bµi 22:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o S 298 (kJ / mol )
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- 228,59
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
68,12
H
168,6
N
∆G So, 298 (kJ / mol )
Y
H2O(h)
U
C2H4(k)
.Q
C2H5OH
a) Hái ®iÒu kiÖn chuÈn cña ph¶n øng nµy lµ ®iÒu kiÖn nh− thÕ nµo?
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
C2H5OH(h)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
C2H4(k) + H2O(h) vµ c¸c sè liÖu sau:
Mét mol khÝ lÝ t−ëng ®¬n nguyªn tö ë 300K vµ 15atm gi·n në tíi ¸p suÊt 1atm.
Sù gi·n në ®−îc thùc hiÖn b»ng con ®−êng: a) §¼ng nhÖit vµ thuËn nghÞch nhiÖt ®éng. b) §¼ng nhiÖt vµ kh«ng thuËn nghÞch. c) §o¹n nhiÖt vµ thuËn nghÞch. d) §o¹n nhiÖt bÊt thuËn nghÞch. - 27 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Trong c¸c qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch, sù gi·n në chèng l¹i ¸p suÊt 1atm. TÝnh Q, W, ∆U, ∆H, ∆Stp cho mçi tr−êng hîp. Gi¶i:
Ơ H = -6754,42(J)
2 2 QTN V P ∆U − W dT nR = = ∫ nCV + ∫ dV = nRln 2 = nRln 1 T T V V1 P2 T 1 1
B
∆ShÖ(BTN) = ∆ShÖ(TN) =
TR ẦN
∆Stp = ∆Smt + ∆ShÖ
10 00
A
Qmt Q − 2327,92 = - he = = -7,76(J/K) 300 T T
-H
(⇒ Qu¸ tr×nh gi·n në nµy tù x¶y ra)
Ý
c) §o¹n nhiÖt ⇒ Q = 0
T.Vγ- 1 = const
ÁN
-L
§o¹n nhiÖt thuËn nghÞch ⇒ Theo Poisson
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Mµ V =
nRT nRT ⇒ T. P P
γ
1-γ
γ
γ −1
= const
→ Tγ .P1-γ = const
1-γ
T1 .P1 = T2 .P2 γ
T 1 = P2 P1 T2 T 2 = T 1 . P1 P2
15 = 22,515(J/K) 1
⇒ ∆Stp = 22,515 - 7,76 = 14,755 (J/K)
Ó
∆Smt =
= 1.8,314 .ln
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
→QBTN = -W = 2327,92(J)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
P 1 nRT nRT ) = nRT( 2 - 1) = 1. 8,314.300.( - 1)= -2327,92(J) 15 P2 P1 P1
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đ ẠO
b) T = const → ∆U = 0 ; ∆H = 0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
∆Stp = ∆Smt + ∆ShÖ = 0
Qu¸ tr×nh gi·n në thuËn nghÞch:
WBTN = -Png(V2 - V1) = -P2(
TP
.Q
Q = -W = 6754,42(J)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
15 .300(K) 1
N
WTN = -1(mol).8,314 (J.mol-1K-1) .ln
Y
1
V2 P = -nRTln 1 V1 P2
U
2
WTN = - ∫ PdV = - nRTln
N
a) T = const → ∆U = 0 ; ∆H = 0
1-γ
T1 P2 = P1 T2
1-γ γ
1-γ γ
Víi khÝ lÝ t−ëng ®¬n nguyªn tö th× CV =
3 5 R; CP = R 2 2 - 28 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ N
H
nRT2 nRT1 3 .R(T2 - T1) = -P2( ) 2 P2 P1
P 3 (T2 - 300) = -( T2 - 2 .T1) 2 P1
↔
3 1 T2 - 450 = -T2 + .300 2 15
-H
1.0,082.188 = 15,416(l) 1
-L
nRT2 = 1,64(l) P2
ÁN
V1 =
nRT2 = P2
Ý
→ V2 =
Ó
A
10 00
↔
B
↔ n.
TR ẦN
∆U = W ↔ nCV. ∆T = -Png. ∆V
TO
⇒ ∆U = W = 1. 3 .8,314.(188- 300) = -1396,752(J)
ÀN Đ
V
T
∆Stp = ∆ShÖ =
2 2 QTN ∆U − W P dT = = ∫ nCV + ∫ dV T T T T V1 T1
T T1
= nCVln 2 + nRln
V2 V1
T2
V2
nR dV V V1
= ∫ nCV d ln T + ∫ T1
= 1. 3 .8,314.ln 188 + 1. 8,314 .ln 15 ,416 = 12,801(J/K) > 0 2
300
1,64
D
IỄ N
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
§o¹n nhiÖt, kh«ng thuËn nghÞch ⇒ kh«ng ¸p dông ®−îc PT poisson
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
G
d) §o¹n nhiÖt ⇒ Q = 0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Q =0 T
TP
5 .8,314 .(101,55 - 300)= - 4124,78(J) 2
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
∆STN =
Y
3 .8,314.(101,55 - 300) = -2474,87(J) 2
⇒∆U = W = nCV(T2 - T1) = 1. ∆H = nCP(T2 - T1) = 1.
N
γ = CP = 5 CV 3 5 11 -γ 3 = = -0,4 5 γ 3 -0,4 T2 = 300. 15 = 101,55(K) 1
Bµi 23: BiÕt:
0 TÝnh ∆G273 cña ph¶n øng:
CH4(k) + H2O (k) → CO(k) + 3H2(k)
CH4(k)
H2O (k)
CO(k)
H2(k)
∆H S0, 298 (kJ/mol) - 74,8
- 241,8
-110,5
0
- 29 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0 S 298 (J/molK)
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
186,2
188,7
197,6
130,684
a) Tõ gi¸ trÞ ∆G0 t×m ®−îc cã thÓ kÕt luËn g× vÒ kh¶ n¨ng tù diÔn biÕn cña kh¶ n¨ng ph¶n øng ë 373oK?
N
b) T¹i nhiÖt ®é nµo th× ph¶n øng ®· cho tù x¶y ra ë ®iÒu kiÖn chuÈn?
Ơ
(Coi ∆H0, ∆S0 kh«ng phô thuéc T)
N
H
Gi¶i:
TP
Do ∆H0, ∆S0 kh«ng phô thuéc vµo T nªn:
Bµi 24:
Entanpi tù do chuÈn cña ph¶n øng t¹o thµnh H2O tõ c¸c ®¬n chÊt phô thuéc vµo T
B
∆G S0,T = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)
10 00
theo ph−¬ng tr×nh sau:
TÝnh ∆G0, ∆S0 vµ ∆H0 cña ph¶n øng t¹o thµnh H2O ë 2000K
Ó
A
Gi¶i:
-H
∆G S0, 2000 = -240000 + 6,95.2000 + 129.2000lg2000= -140933,426(J/mol) ∂G = -S ∂T P
-L
Ý
dG = VdP - SdT ⇒
ÁN
∂∆G 0 1 12,9 = 6,95 + 12,5.lgT + 12,9T. = 6,95 + 12,9lgT + T . ln 10 ln 10 ∂T P
IỄ N
Đ
ÀN
TO
0 ⇒ ∆S 2000 = -
= 6,95 + 12,9lg2000 +
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
∆H 0 206,1.10 3 = = 959,71(K) 214,752 ∆S 0
TR ẦN
↔T>
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
↔ ∆H0 - T. ∆S0 < 0
N
b) §Ó ph¶n øng tù diÔn biÕn ë nhiÖt ®é T(K) th×: ∆GT0 < 0
G
⇒ ë ®kc vµ T = 373K ⇒ Ph¶n øng kh«ng thÓ tù diÔn biÕn.
Đ ẠO
0 ⇒ ∆G 273 = ∆H0 - T. ∆S0 = 206,1 = 373.214,752.10-3 =125,9975(kJ) > 0
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
∆S 0pu = 3.(130,684) + 197,6 - 188,7 - 186,2 = 214,752 (J/K)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
0 ∆H pu = 3.0 + 1(-110,5) -(-74,8) -(-241,8) = 206,1(kJ)
12,9 = 55,1357(J/molK) ln 10
0 0 0 ⇒ ∆H 2000 = ⇒ ∆G 2000 + T. ∆S 2000 = -140933,426 + 2000. 55,1357 = -30662,054 (J/mol)
Bµi 25: Mét Häc sinh khi lµm bµi t−êng tr×nh thÝ nghiÖm ®o nhiÖt ®é ®èt ch¸y mét hîp chÊt h÷u c¬ cho r»ng: ∆H = ∆U + P. ∆V. Sù ®èt ch¸y trong bom nhiÖt l−îng kÕ lµm cho ∆V = 0, do ®ã ∆H = ∆U. KÕt luËn nµy sai ë ®©u? - 30 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Gi¶i: H = U + P.V → ∆H = ∆U + ∆(PV) = ∆U + P. ∆V + V. ∆P Hay ∆H = ∆U + ∆(nRT)
H
H·y chØ ra nh÷ng mÖnh ®Ò sai:
N
Bµi 26:
Ơ
N
Trong bom nhiÖt l−îng kÕ th×: ∆V = 0 nªn: ∆H = ∆U + V. ∆P = ∆U + ∆(nRT)
U
Y
a) §èi víi 1 hÖ kÝn, qu¸ tr×nh gi·n në khÝ lµ ®o¹n nhiÖt ⇒ hÖ lµ c« lËp → Q = 0; ⇒ ∆S = 0.
Víi ph¶n øng ho¸ häc ë T = const. NÕu ∆G 0 > 0 → Ph¶n øng tù diÔn biÕn theo chiÒu
G N
∆G 0 = 0 : Ph¶n øng ë tr¹ng th¸i c©n b»ng.
TR ẦN
∆G 0 < 0 : Ph¶n øng tù x¶y ra theo chiÒu thuËn.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
nghÞch.
Gi¶i:
B
a) Sai . Do ∆S = 0 chØ khi qu¸ tr×nh biÕn ®æi thuËn nghÞch.
10 00
Cßn víi qu¸ tr×nh biÕn ®æi bÊt thuËn nghÞch th× ∆S >
Q ↔ ∆S > 0. T
A
b) Sai . Do mÖnh ®Ò nµy chØ ®óng trong ®iÒu kiÖn T, P = const.
-H
Ó
Cßn víi qu¸ tr×nh biÕn ®æi mµ V, T = const th× ph¶i xÐt ∆F.
-L
Ý
c) Sai. Do víi qu¸ tr×nh ho¸ häc th× ph¶i xÐt gi¸ trÞ: ∆G = ∆G0 + RTlnQ chø kh«ng ph¶i dùa vµo ∆G0.
ÁN
(Tuy nhiªn, cã thÓ coi r»ng ∆GT0 << 0 th× qu¸ tr×nh cã thÓ x¶y ra ®−îc c¶ ë ®iÒu kiÖn
TO
chuÈn vµ ®iÒu kiÖn thùc. Khi ∆GT0 << 0 th× vÒ nguyªn t¾c chØ cã qu¸ tr×nh ng−îc l¹i míi
ÀN
x¶y ra, kh«ng thÓ x¸c ®Þnh ®−îc chÝnh x¸c giíi h¹n cña ∆GT0 mµ theo ®ã qu¸ tr×nh x¶y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
c) ∆GT0 = ∆H T0 - T. ∆S T0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
lín h¬n (∆S > 0). Hay hÖ cã thÓ diÔn biÕn theo chiÒu gi¶m entanpi tù do (∆G < 0).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
b) Mét hÖ bÊt kú cã thÓ tù diÔn biÕn tíi tr¹ng th¸i cã entanpi thÊp h¬n (∆H < 0) vµ entropi
D
IỄ N
Đ
ra theo chiÒu nµy hay chiÒu kh¸c. Mét c¸ch gÇn ®óng cã thÓ coi r»ng c¸c giíi h¹n nµy kho¶ng chõng ± 40 kJ/mol). Bµi 27:
- 31 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Mét khÝ lÝ t−ëng cã CV = 3R kh«ng phô thuéc T ®−îc gi·n në ®o¹n nhiÖt trong ch©n kh«ng tíi thÓ tÝch gÊp ®«i. Häc sinh A lÝ luËn r»ng ®èi víi qu¸ tr×nh ®o¹n nhiÖt th× γ −1
víi γ =
T 4 do ®ã T2 = 11 3 23
N
T2 V1 = T1 V2
H
Ơ
Häc sinh B cho r»ng: ∆U = Q + A = 0 + 0 = n.CV. ∆T → ∆T = 0 → T2 = T1
N
Häc sinh nµo nãi ®óng? H·y chØ ra lçi sai cña Häc sinh kia.
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Häc sinh B nãi ®óng.
G
Bµi 28:
H Ư H2O(l)
CO32− (aq)
OH-(aq)
C3H8(k)
O2(k)
CO2(k)
∆H S0 (kJ/mol)
-101,85
0
- 393,51
- 285,83 - 677,14
- 229,99
S0(J/molK)
269,91
205,138
213,74
69,91
- 10,75
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
TÝnh chÊt nhiÖt ®éng cña mét sè ph©n tö vµ ion ë tr¹ng th¸i tiªu chuÈn t¹i 25oC nh− sau:
- 56,9
B
XÐt qu¸ tr×nh oxi ho¸ hoµn toµn 1 mol C3H8(k) víi O2(k) t¹o thµnh theo 2 c¸ch :
10 00
a) BÊt thuËn nghÞch
b) ThuËn nghÞch (trong 1 tÕ bµo ®iÖn ho¸)
Ó
A
1) TÝnh ∆H0, ∆U0, ∆S0, ∆G0 cña ph¶n øng trong mçi c¸ch nãi trªn?
-H
2) TÝnh nhiÖt, c«ng thÓ tÝch, c«ng phi thÓ tÝch (tøc lµ c«ng h÷u Ých) mµ hÖ trao ®æi víi m«i
Ý
tr−êng trong mçi c¸ch?
-L
3) TÝnh ∆S cña m«i tr−êng vµ ∆S tæng céng cña vò trô khi tiÕn hµnh qu¸ tr×nh theo mçi
ÁN
c¸ch.
TO
4) Mét m« h×nh tÕ bµo ®iÖn ho¸ kh¸c lµm viÖc dùa trªn ph¶n øng oxi ho¸ C3H8(k) bëi O2(k)
ÀN
khi cã mÆt dung dÞch KOH 5M víi ®iÖn cùc Pt. C¸c lo¹i ph©n tö vµ ion (trõ KOH) ®Òu ë
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
nªn kh«ng sö dông ®−îc ph−¬ng tr×nh poisson.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
- Häc sinh A nãi sai : V× qu¸ tr×nh gi·n në trong ch©n kh«ng lµ qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Gi¶i:
D
IỄ N
Đ
tr¹ng th¸i tiªu chuÈn. H·y viÕt c¸c nöa ph¶n øng ë catot vµ anot vµ ph¶n øng tæng céng trong tÕ bµo ®iÖn ho¸. NÕu tõ tÕ bµo ®iÖn ho¸ ®ã, ë 25oC, ta thu ®−îc dßng ®iÖn 100mA. H·y tÝnh c«ng suÊt cùc ®¹i cã thÓ ®¹t ®−îc. Gi¶i: C3H8(k) + 5O2(k) → 3CO2(k) + 4H2O(l) 1) Do c¸c hµm H, U, S, G lµ hµm tr¹ng th¸i nªn dï tiÕn hµnh theo c¸ch nµo th× c¸c gi¸ trÞ ∆U, ∆H, ∆S, ∆G còng nh− nhau víi cïng tr¹ng th¸i ®Çu vµ cuèi. VËy: - 32 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0 ∆H pu = 3 ∆H S0,CO2 ( k ) + 4. ∆H S0, H 2O (l ) - ∆H S0,C3 H 8 ( k ) - 5. ∆H S0,O2 ( k )
= -3. 393,51 - 285,83 .4 + 103,85 = -2220 (kJ) 0 ∆H pu = 213,74. 3 + 4.69,91 - 269,91 - 5. 205,138 = -374,74 (J/K)
N
= -2108,27 (kJ) = -2212,56(kJ)
H
∆U0 = ∆H0 - ∆(PV) = ∆H0 - ∆nRT = -2220 - (-3).8,314.298,15.10-3
N
2) a) Qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch:
.Q
2
Đ ẠO
= 3. 8,3145.298,15 = 7436,9(J) - W’ = 0
TR ẦN
- W’max = ∆G = -2108,27(kJ) < 0 : HÖ sinh c«ng
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
- QTN = T. ∆S = 298,15 (-374,74) = - 111728,731(J)
N
G
b) Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch:
- Wtt = - ∆n(k) .RT = 7436,9(J) > 0: hÖ nhËn c«ng
B
Qmt Q ∆H 0 2220.10 3 = - BTN = == 7445, 916 (J/K) T T T 298,15
10 00
∆Smt =
A
⇒ ∆S vò trô = ∆Smt + ∆S hÖ = 7445,916 - 374,74 = 7071,176(J/K) Qmt Q 111728,731 = - TN = = 374,74( J / K ) T T 298,15
-L
Ý
∆Smt =
-H
Ó
b) Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch:
⇒ ∆S vò trô = ∆Smt + ∆S hÖ = 0
ÁN
4) C¸c nöa ph¶n øng:
TO
Anot: C3H8 + 26OH- → 3 CO32− + 17H2O + 20e
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Wtt = - ∫ P.dV = -P. ∆V = -∆n(k) .RT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
- NhiÖt mµ hÖ trao ®æi víi m«i tr−êng lµ QBTN = ∆H0 = -2220 (kJ)
3) a) Qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch:
Ơ
0 ∆G pu = ∆H0 - T. ∆S0 = -2220 + 298,15 .374,74.10-3
D
IỄ N
Đ
ÀN
Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OHPh¶n øng tæng céng: C3H8(k) + 5O2(k) + 6OH-(aq) → 3 CO32(−aq ) + 7H2O(l) ⇒ S¬ ®å pin: (-) Pt, C3H8(1atm)/KOH(5M), K2CO3(1M)/ O2(1atm), Pt (+) 0 ∆H pu = 3(-677,14) + 7.(-285,83) + 103,85 - 5.0 - 6(-229,99) = -2548,44(KJ)
∆S 0pu = 3.(-56,9) + 7.69,91 - 269,91 - 5.205,138- 6(-10,74) = -912,43(KJ) - 33 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0 0 ∆G pu = ∆H pu = T. ∆S 0pu = -2548,44 + 298,15.912,43.10-3
∆G 0 2276399 = = 1,18(V) nF 20.96485 [CO32− ]3 0,0592 0,0592 = 1,18 lg(5)-6 = 1,19(V) lg − 6 5 20 20 [OH ] .PC3 H 8 .PO2
N
→ E = E0 -
Ơ
⇒ E 0pu = -
= - 2276,399(KJ)
Y
N
H
→ P = E .I = 1,19 .0,1 = 0,119(W)
Qu¸ tr×nh biÕn ®æi trªn lµ kh«ng thuËn nghÞch ®−îc coi nh− gåm 3 qu¸ tr×nh biÕn thiªn
N
− 418,4 Q = = - 0,989(J/K) T 150 +273,15
H Ư
∆S1 =
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
1) VËt ë 150oC truyÒn nhiÖt thuËn nghÞch ë T = const.
G
thuËn nghÞch:
2) HÖ biÕn thiªn ®o¹n nhiÖt tõ 150oC ®Õn 50oC ∆S2 = 0 Q 418,4 = = 1,295(J/K) T 50 +273,15
A
∆S3 = -
10 00
B
3) VËt ë 50oC nhËn nhiÖt thuËn nghÞch ë T = const
Ó
Do S lµ hµm tr¹ng th¸i nªn:
ÁN
Bµi 30:
-L
Ý
-H
∆SBTN = ∆STN = ∆S1 + ∆S2 + ∆S3 = 0,306(J/K) BiÕt ë -15oC, Ph¬i(H2O, l) = 1,428 (torr) ë -15oC, Ph¬i (H2O,r) = 1,215(torr)
TO
H·y tÝnh ∆G cña qu¸ tr×nh ®«ng ®Æc 1 mol H2O(l) thµnh n−íc ®¸ ë -15oC vµ 1atm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
Gi¶i:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
TÝnh biÕn thiªn entropi khi chuyÓn 418,4J nhiÖt tõ vËt cã t0 = 150oC ®Õn vËt cã t0 = 50oC.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Bµi 29:
D
IỄ N
Đ
ÀN
Gi¶i:
o
15 C, 1 mol H2O l (1)
∆GBTN = ?
-15oC, 1mol H2O(r)
(Qu¸ tr×nh TN do H2O h¬i, b·o hoµ n»m c©n b»ng víi H2O(l))
- 15oC, 1mol H2O 1,428 Torr
(2)
-15oC, 1mol H2O (h) 1,215 Torr - 34 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
(3)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
(1), (3) lµ qu¸ tr×nh chuyÓn pha thuËn nghÞch → ∆G1 = ∆G3 = 0 → ∆G = ∆G2 = nRTln
P2 1,215 = 1.8,314. 258,15 ln 1,428 P1
= -346,687(J)
Ơ
N
Cã 1 mol O2 nguyªn chÊt ë 25oC, 2atm
Bµi 31:
H
1 mol O2 nguyªn chÊt ë 25oC, 1atm
Y
N
1 mol O2 ë 25oC trong kh«ng khÝ trªn mÆt ®Êt (P = 1atm, O2 chiÕm 21% V
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
- So s¸nh gi¸ trÞ hµm G cña 1 mol O2 trong 3 tr−êng hîp trªn h¬n kÐm nhau bao nhiªu J?.
Gi¶i:
(G0) ∆G1 = G1 - G0 = nRTln
G TR ẦN
(G1)
N
- 1 mol O2, 1atm, 25oC → 1 mol O2, 2atm, 25oC
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
* G0 lµ hµm Gibb cña 1 mol O2 ë 1atm
P2 = 1. 8,3145 .298,15.ln 2 P1 1
10 00
B
⇒ G1 > G0.
= 1718,29(J)
- Gäi G2 lµ hµm Gibb cña 1mol O2 ë 25oC trong kh«ng khÝ (0,21 atm)
A
1mol O2, 25oC, 1atm → 1 mol O2, 25oC, 0,21atm
Ó
(G0)
(G2) = -3868,8(J)
-L
⇒ G2 < G0.
1
Ý
-H
∆G2 = G2 - G0 = 1. 8,3145 .298,15.ln 0 , 21
ÁN
VËy:
TO
G2(1mol O2, 25oC, 0,21atm) < G0(1 mol O2, 25oC, 1atm) < G1(1 mol H2O, 25oC, 2atm)
ÀN
- 1 chÊt cã hµm G cµng cao th× cµng kÐm bÒn ⇒ 1 mol O2 ë 25oC, 2atm cã kh¶ n¨ng ph¶n
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
h¬n so víi tr−êng hîp kh¸c?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tõ ®ã rót ra kÕt luËn: Kh¶ n¨ng ph¶n øng cña O2 trong mçi tr−êng hîp trªn cao hay thÊp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
kh«ng khÝ)
D
IỄ N
Đ
øng cao nhÊt cßn 1 mol O2 n»m trong kh«ng khÝ th× bÒ nhÊt cã kh¶ n¨ng ph¶n øng kÐm nhÊt. Bµi 32: NhiÖt hoµ tan (∆Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom lµ -88J vµ cña 1,56g phenol trong 148,69g clorofom lµ -172J.
- 35 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TÝnh nhiÖt pha lo·ng ®èi víi dung dÞch cã nång ®é nh− dung dÞch thø 2 chøa 1 mol phenol khi pha lo·ng ®Õn nång ®é cña dung dÞch thø nhÊt b»ng clorofom. Gi¶i: ∆H pha lo·ng
dd 1
N Y
18,154
17,824
(kJ)
X¸c ®Þnh ∆H298 vµ so s¸nh víi gi¸ trÞ thùc nghiÖm lµ 17,578 (kJ)
TR ẦN
Gi¶i: Theo ®Þnh luËt Kirchhoff:
B
∆H294 = ∆H298 + ∆CP.(294 - 298) = 18,454 (kJ)
10 00
∆H286 = ∆H298 + ∆CP.(296 - 298) = 17,824(kJ)
Ý
-H
Ó
A
∆H298 = 17,494 (kJ) ∆CP = -0,165 (kJ/K) ∆H298(LT) - ∆ H298(TN) ~~ 0,48% ∆ H298(TN)
ÁN
-L
VËy ∆H298 tÝnh ®−îc theo lÝ thuyÕt sai kh¸c víi gi¸ trÞ TN lµ 0,48%.
TO
Bµi 34:
TÝnh ∆S cña qu¸ tr×nh ho¸ h¬i 3 mol H2O (l) ë 25oC, 1atm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
∆H
23
G
21
N
t0C
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
NhiÖt hoµ tan 1 mol KCl trong 200 ml n−íc d−íi ¸p suÊt P = 1amt lµ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
Bµi 33:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
∆H pha lo·ng = ∆Hht(1) - ∆Hht(2) = - 94 .(-172) + 94 (-88) = - 2004,87(J) 0,672 1,569
H
Ơ
∆ Hht(1)
+ CHCl3
N
dd 2
U
∆Hht (2)
94g phenol + CHCl3
Cho: ∆Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; C P , H O (l ) = 75,291 (J/K.mol); C P , H O ( h ) = 33,58 (J/molK)
D
IỄ N
Đ
ÀN
2
2
Gi¶i:
XÐt chu tr×nh:
25oC, 3 mol H2O (l), 1atm
∆S
∆ S1 100oC, 3mol H2O(l),1atm
∆ S3 ∆ S2 - 36 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
25oC, 3 mol H2O(r), 1atm
100oC, 3mol H2O (h), 1atm
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
T
∆S2 =
2 T Q1 373,15 dT = 50,6822(J/K) = ∫ n.C P (l ) . = nCP(l)ln 2 = 3. 75,291.ln T T1 T 298,15 T1
Q2 n.∆H hh.l 40,656,10 3 = = 3. = 326,8605(J/K) T T 373,15
N
∆S1 =
T
H
Ơ
1 T Q3 298,15 dT = nCP(h)ln 2 = 3. 33,58.ln = - 22,6044(J/K) = ∫ n.C P ( h ) . T T1 T 373,15 T2
N
∆S3 =
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bµi 35:
G
Gi¶i:
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
a) C2H5OH(l) + 3O2 (k) → 2CO2 (k) + 3H2O (l) ∆n = -1
∆n.RT = R.T = 8,314.29815 = 2478,82 (J) Png
B
b) NÕu H2O ë d¹ng h¬i th×: ∆n = 2.
TR ẦN
⇒ W = -Png . ∆V = -Png.
10 00
⇒ W = - ∆n. RT = -2 .8,314 .298,15 = - 4957,64(J)
Ó
A
Bµi 36:
-L
Gi¶i:
Ý
20 lÝt ë 54oC.
-H
TÝnh ∆S, ∆G trong qu¸ tr×nh gi·n kh«ng thuËn nghÞch 2 mol khÝ lÝ t−ëng tõ 4lÝt ®Õn
ÁN
V× S, G lµ c¸c hµm tr¹ng th¸i nªn ∆S, ∆G kh«ng phô thuéc vµo qu¸ tr×nh biÕn thiªn lµ thuËn
TO
nghÞch hay bÊt thuËn nghÞch mµ chØ phô thuéc vµo tr¹ng th¸i ®Çu vµ tr¹ng th¸i cuèi. V× vËy: V2 20 = 2. 8,314.ln = 26,76 (J/K) 4 V1
T = const → ∆H = 0; ∆U = 0 →∆G = ∆H - T. ∆S = 0 -(273,15 + 54) .26,76 = - 8755,1 (J)
D
IỄ N
Đ
ÀN
∆S = nRln
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b) NÕu H2O ë d¹ng h¬i th× c«ng kÌm theo qu¸ tr×nh nµy lµ bao nhiªu?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
a) TÝnh c«ng trong qu¸ tr×nh ®èt ch¸y 1 mol r−îu etylic ë ®kc vµ 25oC.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
→ ∆S = ∆S1 + ∆S2 + ∆S3 = 354,9383 (J/K)
Bµi 37:
- 37 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Mét b×nh cã thÓ tÝch V = 5(l) ®−îc ng¨n lµm 2 phÇn b»ng nhau. PhÇn 1 chøa N2 ë 298K vµ ¸p suÊt 2atm, phÇn 2 ë 298K vµ ¸p suÊt 1atm. TÝnh ∆G, ∆H, ∆S cña qu¸ tr×nh trén lÉn 2 khÝ khi ng−êi ta bá v¸ch ng¨n ®i. Gi¶i:
N Ơ RT
Rln
PO .VO 5 5 + 2 2 Rln RT 2,5 2,5
H
PN 2 .V N 2
ln 2 = 0,0174(l.at/K) = 0,0174 .101,325 = 1,763 (J/K)
Cho c¸c d÷ liÖu sau ®©y ë 298K ∆H S0 (kJ/molK)
S0(J/molK)
V(m3/mol)
Cthan ch×
0,00
5,696
5,31.106
Ckim c−¬ng
1,90
2,427
3,416.10-6
10 00
B
TR ẦN
ChÊt
1) ë 298K cã thÓ cã mét phÇn rÊt nhá kim c−¬ng cïng tån t¹i víi than ch× ®−îc kh«ng?
Ó
A
2) TÝnh ¸p suÊt tèi thiÓu ph¶i dïng ®Ó cã thÓ ®iÒu chÕ ®−îc kim c−¬ng ë 298K?
-H
Gi¶i
-L
Ý
1)
Cthan ch×
∆G0298 = ?
ÁN
Ckim c−¬ng
TO
∆Ho = ∆Ho than ch× - ∆Ho kim c−¬ng = 0 - 1,9 = -1,9 (kJ) ∆So = So than ch× - Sokim c−¬ng = 5,696 - 2,427 = 3,269 (J/K)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bµi 38:
H Ư
N
G
⇒ ∆G = ∆H - T. ∆S = - 298 .1,763 = - 525,374 (J)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- Qu¸ tr×nh ®¼ng nhiÖt → ∆H = 0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
T
=
TP
PN 2 .V N 2 + PO2 .VO2
=
V2 V + nO2 Rln 2 V1 V1
U
2
N
∆S = ∆S(N2) + ∆S(O2) = n N .Rln
5 (l) 2
Y
ë T = 298K ; Vb® (N2) = Vb®(O2) =
D
IỄ N
Đ
ÀN
0 o o ⇒ ∆G 298 , pu = ∆H - T. ∆S = -1900 - 298.3,269 = -2874,162(J)
∆Go < 0 (Tuy nhiªn ∆Go kh«ng qu¸ ©m)
⇒ Ph¶n øng tù x¶y ra theo chiÒu thuËn ⇒ kh«ng tån t¹i mét l−îng nhá kim c−¬ng cïng víi than ch×. 2)
Cthan ch×
Ckim c−¬ng
∆G0298 = +2874,162 (J)
∆V = VKC - VTC = 3,416.10-6 - 5,31.10-6 = 1,894.10-6 (m3/mol) - 38 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ta cã: dG = VdP - SdT ∂G ∂∆G =V→ = ∆V ∂P T ∂P T
→
⇒ ∆G P - ∆G P = ∆V(P2 - P1) 2
N
1
§Ó ®iÒu chÕ ®−îc kim c−¬ng tõ than ch× th×: ∆G P ≤ 0
Ơ
2
H
↔ ∆G P + ∆V(P2 - P1) ≤ 0
Y .Q
2874,162 1,894.10 −3.101,325
N
kim c−¬ng tån t¹i ë ¸p suÊt kho¶ng
H Ư
Nh− vËy ë 25oC, c©n b»ng than ch×
G
VËy ¸p suÊt tèi thiÓu ph¶i dïng ®Ó ®iÒu chÕ ®−îc kim c−¬ng tõ than ch× lµ 14977,65atm.
TR ẦN
15000 atm. ë ¸p suÊt cao h¬n qu¸ tr×nh chuyÓn than ch× thµnh kim c−¬ng lµ tù diÔn biÕn, mÆc dÇu víi tèc ®é rÊt chËm. Muèn t¨ng tèc ®é ph¶i t¨ng nhiÖt ®é vµ ¸p suÊt, trong thùc tÕ qu¸ tr×nh chuyÓn than ch× thµnh kim c−¬ng ®−îc tiÕn hµnh khi cã xóc t¸c (Ni + Cr + …) ë
10 00
B
nhiÖt ®é trªn 1500oC vµ P ≈ 50000atm. Bµi 39:
A
Ph¶n øng gi÷a Zn vµ dd CuSO4 x¶y ra trong èng nghiÖm to¶ ra l−îng nhiÖt
Ó
230,736kJ. Còng ph¶n øng trªn cho x¶y ra trong pin ®iÖn th× mét phÇn ho¸ n¨ng chuyÓn
-H
thµnh ®iÖn n¨ng. C«ng ®iÖn cña pin lµ 210,672kJ. Chøng minh r»ng: ∆U cña 2 qu¸ tr×nh
-L
Ý
kh«ng ®æi, nh−ng nhiÖt to¶ ra thay ®æi. TÝnh ∆S cña ph¶n øng, ∆Smt vµ ∆Stp? Cho T = 300K Gi¶i:
ÁN
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
IỄ N
Đ
ÀN
TO
- Khi thùc hiÖn trong èng nghiÖm: (TiÕn hµnh bÊt thuËn nghÞch)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
P2 ≥ 14977,65 (atm)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
∆V
=1+
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1
TP
∆G P
U
(Do ∆V < 0)
∆V
→ P2 ≥ P 1 -
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
∆G P1
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
P2 - P1 ≥ -
N
1
VZn ≈ VCu ⇒ Wtt = 0 ; W’ = 0
⇒ ∆UBTN = QBTN = ∆H = -230,736kJ
- Khi thùc hiÖn ph¶n øng trong pin ®iÖn (qu¸ tr×nh thuËn nghÞch) W’max = - 210,672 (kJ) ⇒ ∆G = W’max = -210,672(kJ) ∆HTN = ∆HBTN = - 230,736(kJ) → QTN = T. ∆S = ∆H - ∆G = -230,736 + 210,672 = -20,064(kJ) ⇒ ∆UTN = Q + W’ + P. ∆V = -20,064 = 210,672 + 0 = -230,736 (kJ) = ∆UBTN - 39 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn QTN 20,064.10 3 == 66,88(J/K) T 300
∆SmtBTN = -
QBTN 230,736.10 3 = = 769,12(J/K) T 300
Ơ H
QTN = -∆ShÖ ⇒ ∆Stp(TN) = 0 T
N
∆Smt(TN) = -
N
⇒ ∆Stp(BTN) = 702,24(J/K)
Trong mäi qu¸ tr×nh lu«n cã: ∆S vò trô = ∆Smt + ∆S hÖ
G N
⇒ ∆Smt =
(2)
∆H mt ∆H he ∆H he =⇒ ∆S vò trô = + ∆S hÖ T T T
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
∆Hmt = - ∆H hÖ
(1)
TR ẦN
↔ T. ∆S vò trô = - ∆H hÖ + T. ∆S hÖ = -∆G hÖ
Víi qu¸ tr×nh thuËn nghÞch th× ∆S vò trô = 0 ⇒ ∆G hÖ = 0 ↔ ∆Gp = 0
10 00
B
H·y gi¶i thÝch m©u thuÉn nµy. Gi¶i:
A
(2) chØ ®óng khi ngoµi c«ng gi·n në hÖ kh«ng thùc hiÖn c«ng nµo kh¸c:
Ó
∆H = ∆U + P. ∆V → ∆U = ∆H - P. ∆V
-H
Q = ∆U - W = (∆H - P. ∆V) - (-P. ∆V + W’)
-L
Ý
↔ Q hÖ = ∆H hÖ - W’ = - ∆H mt
ÁN
⇒ ChØ khi W’ = 0 th× ∆Hmt = - ∆H hÖ
TO
* Trong pin: W’max = ∆G < 0 nªn ∆Hmt ≠ ∆H hÖ. Bµi 41:
XÐt ph¶n øng: Zn(r) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(r)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- Nh−ng mét häc sinh viÕt r»ng:
Đ ẠO
TP
XÐt 1 ph¶n øng thuËn nghÞch trong pin ®iÖn th× ∆Gp = W’max < 0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- ∆Gp = W’max
.Q
U
Y
Bµi 40:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- ∆ShÖ =
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
diÔn ra trong ®ktc ë 25oC. a) TÝnh W, Q, ∆U, ∆H, ∆G, ∆S cña ph¶n øng ë ®iÒu kiÖn trªn. BiÕt:
Zn2+(aq)
∆H S0, 298 (kJ/mol) -152,4 0 S 298 (J/mol.K)
- 106,5
Zn(r)
Cu(r)
Cu2+(aq)
0
0
64,39
41,6
33,3
- 98,7
b) XÐt kh¶ n¨ng tù diÔn biÕn cña ph¶n øng theo 2 c¸ch kh¸c nhau.
- 40 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
c) NÕu thùc hiÖn ph¶n øng trªn 1 c¸ch thuËn nghÞch trong pin ®iÖn th× c¸c kÕt qu¶ trªn cã g× thay ®æi? TÝnh Epin? Gi¶i: 0 a) ∆H pu = ∆H S0, Zn + ∆H S0,Cu - ∆H S0, Zn + ∆H S0,Cu = -152,4 - 64,39 = -216,79 (kJ) 2+
N
2+
H N
0 ∆G pu = ∆H 0 - T. ∆S 0 = -216,79 + 298,15 .16,1.10-3= -211,99(kJ)
0 Do ∆G pu rÊt ©m nªn ph¶n øng tù x¶y ra kh«ng nh÷ng ë ®kc mµ cßn c¶ ë c¸c ®iÒu kiÖn kh¸c
G
− ∆H he0 Qmt 216,79.10 3 = = = 727,12 (J/K) T T 298,15
N
* ∆Smt =
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
n÷a.
TR ẦN
⇒ ∆S vò trô = ∆S hÖ + ∆Smt = -16,1 + 727,12 = 711,02 (J/K) V× ∆S hÖ c« lËp = ∆S vò trô = 711,02 (J/K) > 0
B
⇒ Qu¸ tr×nh lµ bÊt thuËn nghÞch ↔ ph¶n øng tù x¶y ra.
10 00
c) Khi thùc hiÖn ph¶n øng trªn TN trong pin ®iÖn th× c¸c gi¸ trÞ ∆H0, ∆S0, ∆G0, ∆U0 kh«ng thay ®æi do H, S, G, U lµ c¸c hµm tr¹ng th¸i nªn kh«ng phô thuéc qu¸ tr×nh biÕn ®æi lµ
Ó
A
thuËn nghÞch hay bÊt thuËn nghÞch nh−ng c¸c gi¸ trÞ Q, W th× thay ®æi.
-H
Cô thÓ: Wtt = 0; W’max = ∆G0 = -211,99(kJ)
Ý
Q = T. ∆S = 298,15 .(-16,1) = - 4800,215 (J) − Qhe Qmt = = 16,1 (J/K) T T
-L
ÁN
⇒ ∆Smt =
TO
Epin = -
⇒ ∆S vò trô = ∆Smt + ∆ShÖ = 0
∆G 0 211990 = ≈ 1,1(V) nF 2.96485
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
0 b) * ∆G pu = -211,99 (kJ) << 0 ( ≤ - 40 kJ)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
W = 0; qu¸ tr×nh BTN; W’ = 0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
0 ∆Uo = QP = ∆H pu = -216,79 (kJ)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ
0 0 0 0 + S Cu ∆S 0pu = S Zn 2+ ( r ) - S Zn ( r ) - S Cu 2 + ( aq ) = -106,5 + 33,3 - 41,6 + 98,7 = -16,1 (J/K) ( aq )
D
IỄ N
Đ
ÀN
Bµi 42: §èi víi nguyªn tè §anien ë 15oC ng−êi ta x¸c ®Þnh ®−îc søc ®iÖn ®éng E = 1,09337V
vµ hÖ sè nhiÖt ®é cña søc ®iÖn ®éng
∂E = 0,000429 V/K. H·y tÝnh hiÖu øng nhiÖt cña ph¶n ∂T
øng ho¸ häc? Gi¶i: ∆G = - nEF ⇒
∂G ∂E = - nF. = - ∆S ∂T ∂T
⇒ ∆S = nF . - 41 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
∂E ∂T
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
⇒ ∆H = ∆G + T. ∆S = nF.(T.
∂E - E) ∂T
⇒ ∆H = 2. 96485 .(298,15.0,000429 - 1,09337) - - 187162,5(J) Cho ph¶n øng ho¸ häc: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
U
Y
N
∂E -5 = 3,3.10 (V/K). ∂T P
H
Søc ®iÖn ®éng cña nguyªn tè ®o ®−îc lµ 1,1V vµ hÖ sè nhiÖt ®é cña søc ®iÖn ®éng lµ
Ơ
N
x¶y ra mét c¸ch thuËn nghÞch ®¼ng nhiÖt, ®¼ng ¸p ë 25oC trong nguyªn tè Ganvani.
Đ ẠO
b) TÝnh Qtn cña qu¸ tr×nh?
c) NÕu còng ph¶n øng ho¸ häc trªn thùc hiÖn ë cïng nhiÖt ®é vµ cïng ¸p suÊt nh−ng trong
N
Gi¶i:
∆S = -
TR ẦN
a) ∆G = - nEF = - 2 .1,1 .96485 = - 212267(J)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
mét b×nh cÇu th−êng th× c¸c gi¸ trÞ cña ∆G, ∆S sÏ lµ bao nhiªu?
∂∆G ∂E = n.F . = 2 .96485 .3,3 .10-5 = 6,368 (J/K) ∂T ∂T
10 00
B
∆H = ∆G + T. ∆S = 212267 + 298,15 .6,368 = -210368,4(J) b) Qtn = T . ∆S = 298,15 .6,368 = 1898,62 (J)
A
c) NÕu ph¶n øng ho¸ häc thùc hiÖn ë cïng nhiÖt ®é, ¸p suÊt nh−ng trong 1 b×nh cÇu th−êng
Ó
tøc lµ thùc hiÖn qu¸ tr×nh mét c¸ch bÊt thuËn nghÞch th× ∆G, ∆S cña ph¶n øng vÉn nh− ë c©u
-H
(a). Do G, S lµ c¸c hµm tr¹ng th¸i ⇒ gi¸ trÞ cña ∆G, ∆S kh«ng phô thuéc vµo qu¸ tr×nh biÕn
-L
Ý
thiªn.
ÁN
iv- KÕT LUËN - kiÕn nghÞ : Trªn ®©y lµ hÖ thèng c©u hái vµ bµi tËp phÇn “NhiÖt ho¸ häc” mµ t«i ®· ¸p dông
TO
trong gi¶ng d¹y. Nã t−¬ng ®èi phï hîp víi yªu cÇu vµ môc ®Ých gi¶ng d¹y, båi d−ìng häc
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
häc ®· cho.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
a) TÝnh hiÖu øng nhiÖt Q, biÕn thiªn Gipx¬ ∆G vµ biÕn thiªn entropi ∆S cña ph¶n øng ho¸
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Bµi 43:
ÀN
sinh kh¸, giái ë tr−êng chuyªn chuÈn bÞ dù thi häc sinh giái c¸c cÊp . Nã cã thÓ dïng lµm
D
IỄ N
Đ
tµi liÖu häc tËp cho häc sinh c¸c líp chuyªn Ho¸ häc vµ tµi liÖu tham kh¶o cho c¸c thÇy c« gi¸o trong gi¶ng d¹y vµ båi d−ìng häc sinh giái Ho¸ häc ë bËc THPT gãp phÇn n©ng cao chÊt l−îng gi¶ng d¹y vµ häc tËp m«n Ho¸ häc. Tuy nhiªn, ®©y chØ lµ mét phÇn rÊt nhá trong ch−¬ng tr×nh «n luyÖn cho häc sinh chuÈn bÞ tham gia vµo c¸c kú thi häc sinh giái c¸c cÊp. V× vËy, t«i rÊt mong c¸c ThÇy , C« ®ång nghiÖp gãp ý kiÕn cho t«i vÒ chuyªn ®Ò nµy vµ cïng nhau ph¸t triÓn sang c¸c chuyªn ®Ò kh¸c ®Ó häc trß chuyªn Ho¸ ngµy cµng cã nhiÒu tµi liÖu häc tËp mét c¸ch hÖ thèng h¬n. - 42 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
- 43 -
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
**************************************************
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH HSG HOÁ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L TUYỂN TẬP BÀI TẬP PHỔ THÔNG LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Kính giới thiệu đến quý bạn đọc bộ tài liệu cá nhân về các lĩnh vực đặc biệt là Hóa học. Hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích cho quý vị trong công tác, trong học tập, nghiên cứu. Mong quý anh chị góp ý, bổ sung, chia sẽ! Mọi thông tin xin chia sẽ qua email: ductrung3012@gmail.com. GIỚI THIỆU CHUNG Bộ tài liệu sưu tập gồm nhiều Bài tập THCS, THPT, Giáo án, Luận văn, Khoá luận, Tiểu luận…và nhiều Giáo trình Đại học, cao đẳng. Đây là nguồn tài liệu quý giá đầy đủ và rất cần thiết đối với các bạn sinh viên, học sinh, quý phụ huynh, quý đồng nghiệp và các giáo sinh tham khảo học tập. Xuất phát từ quá trình tìm tòi, trao đổi tài liệu, chúng tôi nhận thấy rằng để có được tài liệu mình cần và đủ là một điều không dễ, tốn nhiều thời gian, vì vậy, với mong muốn giúp bạn, giúp mình tôi tổng hợp và chuyển tải lên để quý vị tham khảo. Qua đây cũng gởi lời cảm ơn đến tác giả các bài viết liên quan đã tạo điều kiện cho chúng tôi có bộ sưu tập này. Trên tinh thần tôn trọng tác giả, chúng tôi vẫn giữ nguyên bản gốc. Trân trọng. ĐỊA CHỈ DANH MỤC TẠI LIỆU CẦN THAM KHẢO http://123doc.vn/trang-ca-nhan-348169-nguyen-duc-trung.htm hoặc Đường dẫn: google -> 123doc -> Nguyễn Đức Trung -> Tất cả (chọn mục Thành viên) A. HOÁ PHỔ THÔNG 1. CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF 2. CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, Word 3. CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC 4. CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN 1. CHUYÊN Đề TRÌNH HÓA VÔ CƠ 10 VÀ 11 5. CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC 6. BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 1-40 7. BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 41-70 8. ON THI CAP TOC HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF 9. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC PHỔ THÔNG 10. 70 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC, word 11. CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ, LỚP 11 – 12. ĐẦY ĐỦ CÓ ĐÁP ÁN 12. Bộ câu hỏi LT Hoá học 13. BAI TAP HUU CO TRONG DE THI DAI HOC 14. CAC CHUYEN DE LUYEN THI CO DAP AN 48 15. GIAI CHI TIET CAC TUYEN TAP PHUONG PHAP VA CAC CHUYEN DE ON THI DAI HOC. 86 16. PHUONG PHAP GIAI NHANH BAI TAP HOA HOC VA BO DE TU LUYEN THI HOA HOC 274 17. TỔNG HỢP BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 12 18. PHAN DANG LUYEN DE DH 20072013 145 19. BO DE THI THU HOA HOC CO GIAI CHI TIET.doc 20. Tuyển tập Bài tập Lý thuyết Hoá học luyện thi THPT Quốc gia
N
DANH MỤC TẠI LIỆU ĐÃ ĐĂNG
B. HỌC SINH GIỎI 1. Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hoá THPT Lý thuyết và Bài tập 2. Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm thực hành học sinh giỏi-olympic Hoá học 54
219
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N Ơ H N Y
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
E. DANH MỤC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN… 1. Công nghệ sản xuất bia 2. Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong hạt tiêu đen 3. Giảm tạp chất trong rượu 4. Tối ưu hoá quá trình điều chế biodiesel 5. Tinh dầu sả 6. Xác định hàm lượng Đồng trong rau 7. Tinh dầu tỏi 8. Tách phẩm mầu 9. Một số phương pháp xử lý nước ô nhiễm 10. Tinh dầu HỒI 11. Tinh dầu HOA LÀI 12. Sản xuất rượu vang 13. VAN DE MOI KHO SGK THI DIEM TN 14. TACH TAP CHAT TRONG RUOU 15. Khảo sát hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm và đánh giá rủi ro lên sức khỏe cộng đồng 16. REN LUYEN NANG LUC DOC LAP SANG TAO QUA BAI TAP HOA HOC 10 LV 151 17. Nghiên cứu đặc điểm và phân loại vi sinh vật tomhum 18. Chọn men cho sản xuất rượu KL 40 19. Nghiên cứu sản xuất rượu nho từ nấm men thuần chủng RV 40 F. TOÁN PHỔ THÔNG 1. TUYEN TAP CAC DANG VUONG GOC TRONG KHONG GIAN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
D. HIỂU BIẾT CHUNG 1. TỔNG HỢP TRI THỨC NHÂN LOẠI 2. 557 BÀI THUỐC DÂN GIAN 3. THÀNH NGỬ-CA DAO TỤC NGỬ ANH VIỆT 4. CÁC LOẠI HOA ĐẸP NHƯNG CỰC ĐỘC 5. GIAO AN NGOAI GIO LEN LOP 6. Điểm chuẩn các trường năm 2015
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
C. HOÁ SAU ĐẠI HỌC 1. ỨNG DỤNG CỦA XÚC TÁC TRONG HÓA HỮU CƠ 2. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỮU CƠ-TIỂU LUẬN 3. TL HÓA HỌC CÁC CHẤT MÀU HỮU CƠ 4. GIÁO TRÌNH HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO SINH VIÊN CĐ, ĐH, Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Đỗ Đình Rãng Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Đỗ Đình Rãng Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Đỗ Đình Rãng Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh 5. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 44
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
.Q
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
220
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
G. LÝ PHỔ THÔNG 1. GIAI CHI TIET DE HOC SINH GIOI LY THCS
H
Ơ
MỘT SỐ BÀI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
Y
N
THEO CHƯƠNG TRÌNH OLYMPIC
G
trong máu đến mọi phần của cơ thể. Nó cũng giữ vai trò sinh tử trong nhiều phản
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
ứng trao đổi chất. Thiếu sắt có thể gây bệnh thiếu máu là hệ quả của mức hồng cầu trong máu thấp. Thiếu sắt là sự suy dinh dưỡng khoáng chất phổ biến nhất trên thế
TR ẦN
giới. Một cách để giảm sự thiếu hụt sắt là chữa trị bằng viên chứa sắt. Hoạt chất trong thuốc viên chứa sắt là sắt(II) hiện diện trong thuốc viên khảo sát
10 00
B
dưới dạng sắt(II) fumarat. Ngoài hợp chất hữu cơ sắt(II) này, thuốc viên có chứa các chất khác như những tác nhân liên kết. Cấu trúc của axit fumaric là:
A
OH O
Ó
O
-H
OH
-L
Ý
Axit fumaric
ÁN
Sắt(II) và 1,10-phenanthroline tạo phức có màu vàng cam/đỏ
TO
[(C12H8N2)3Fe]2+. Mật độ quang (absorbance) của phức này, xác định tại 510
ÀN
nm trong dung dịch đệm (pH=8) là một phép đo hàm lượng sắt của viên thuốc.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Sắt là một thành phần thiết yếu của hồng cầu (hemoglobin), giúp vận chuyển oxi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
Lý thuyết
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Bài 1. Xác định Sắt có trong thuốc viên chứa Sắt
U
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
D
IỄ N
Đ
Do 1,10-phenanthroline chỉ liên kết với sắt(II) và sắt(II) dễ bị oxi hóa thành
sắt(III), thêm hidroxiamoni clorua (hydroxylammonium chloride) để khử toàn
bộ sắt(III) thành sắt(II). Một sơ đồ phản ứng đơn giản là: 3+
+
2 NH2OH + 4 Fe → N2O + 4 H + H2O + 4 Fe
2+
N N
221
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
1,10-Phenanthroline
− Viên thuốc chứa Fe (II)
− Cối, chày sứ;
− HCl 4M;
− Cốc 100 mL;
− Dung dịch 1,10-phenanthroline;
− Thiết bị siêu âm (ultrasonic bath);
− Dung dịch hydroxylammonium
− Bếp điện;
chloride;
− Pipet;
10 00
B
− Quang phổ kế; Phương pháp tiến hành
A
Dùng cân để xác định khối lượng của viên thuốc chứa sắt chính xác đến 1
-H
Ó
mg. Viên thuốc được tán cẩn thận thành bột trong một cối và chuyển định lượng
Ý
vào cốc 100 mL bằng một lượng nhỏ nước cất. Thêm axit clohidric (5 mL, 4 o
-L
M). Đun nóng các chất trong cốc đến khoảng 60 C trên bếp điện. Dung dịch đổi
ÁN
sang màu vàng.
TO
Đặt cốc vào thiết bị siêu âm (ultrasonic bath) trong ít nhất 5 phút. Giữ cốc ổn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
− Bình định mức 250 mL và 100 mL;
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N H Ư
giúp lọc nhanh;
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
− Cân
− Phễu Hirsch chứa một lớp nhỏ chất
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
HÓA CHẤT
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
THIẾT BỊ
H
Ơ
Thiết bị và Hóa chất tiến hành
ÀN
định bằng mốp xốp (styrofoam). Phễu Hirsch chứa một lớp nhỏ chất giúp lọc
D
IỄ N
Đ
nhanh (Hi-flo filter aid) đã được làm ẩm và ép chặt trên lọc, dùng phễu này lọc huyền phù bằng cách hút. Rửa chất giúp lọc nhanh (Hi-flo filter aid) bằng lượng dư nước cất. Nước lọc được chuyển cẩn thận vào bình định mức (250 mL) và
thêm nước cất, khuấy liên tục để điều chỉnh thể tích cuối. Dùng pipet để hút 10
222
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
mL dung dịch này và cho vào bình định mức 100 mL. Lại điều chỉnh thể tích bằng nước cất đồng thời khuấy đều.
Ơ
H
Sau đó, thêm dung dịch 1,10-phenanthroline (10 mL) và dung dịch hidroxi
N
Từ dung dịch này, dùng pipet lấy 10 mL và cho vào bình định mức 100 mL.
N
amoni clorua (hydroxylammonium chloride) (1 mL) . Kế tiếp, điều chỉnh thể
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Mật độ quang của dung dịch này được đo bằng máy so màu (quang phổ kế) tại 510 nm so với nước trong cuvet 1,000 cm.
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
phức sắt(II) phenanthroline tại 510 nm bằng 11100 M-1cm-1.
H Ư
Quan trọng
TR ẦN
Để lọai bỏ sai lệch trong mật độ quang khi nối với máy so màu sử dụng, một hệ số điều chỉnh được ghi trên máy so màu học sinh dùng trong thí nghiệm. Mật độ
10 00
đúng của dung dịch phức sắt.
B
quang quan sát được cần phải nhân với hệ số này để thu được mật độ quang
-H
Lý thuyết
Ó
A
Bài 2. Xác định các mẫu vô cơ chưa biết
-L
Ý
Có 12 mẫu chưa biết đựng trong túi bằng chất dẻo bao gồm 9 dung dịch
ÁN
chưa biết, mỗi dung dịch được đựng trong ống nhỏ giọt và 3 mẫu chất rắn đựng
TO
trong ba lọ miệng rộng. Tất cả các mẫu chưa biết đều được đánh số với 3 chữ số. Hãy kiểm tra cẩn thận các mã số mẫu theo danh sách các mẫu vô cơ chưa
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
tắt, e) đã biết của phức sắt(II) phenanthroline tại 510 nm. Độ hấp thụ mol của
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Hãy tính lượng sắt trong viên thuốc chứa sắt dựa trên độ hấp thụ mol (hệ số
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
tích dung dịch bằng dung dịch đệm (pH 8).
D
IỄ N
Đ
ÀN
biết rồi viết số báo danh và tên của mình vào tờ giấy. (Danh sách đó được kèm
theo các mẫu chưa biết của học sinh). Mỗi lọ đựng chất rắn có khoảng 20 miligam dưới dạng bột hoặc tinh thể của một hợp chất tinh khiết. Mỗi ống nhỏ giọt chứa khoảng 1,5ml dung dịch của một hợp chất tinh khiết được hòa tan trong nước cất. Nồng độ của các dung dịch chưa biết nằm trong khoảng từ 0,05 đến 0,5 M(mol/lit). 223
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Các dung dịch chưa biết là như sau: H2O2
H2SO4
ZnCl2
NH4SCN
NaOH
Na2CO3
Na2SO3
BaCl2
K4Fe(CN)6
N
HCl
H
Ơ
Chú ý:
N
(1) Có 2 mẫu chưa biết được lặp lại.
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
ở trên.
Trên bàn thí nghiệm của học sinh có một hộp nhựa đựng các dụng cụ, mẫu
Dụng cụ
1
Bản lõm trắng để nhỏ
1
10 00
giọt
1
A
Kéo cắt
Ó
Thìa càphê
Điện cực dây Au
1
Pin
2
Bản mỏng bằng nhựa màu
1
TR ẦN
Hộp đựng pin
B
1
H Ư
lượng. Điện cực dây Pt
Số lượng.
đen Ống nhỏ giọt (1 mL)
5
2
Nồng độ.
Ý
Thuốc thử
-L
-H
Danh sách thuốc thử
ÁN
KI
Nồng độ.
0.1M
pp (phenolphtalein)
0.01%
0.1M
Dung dịch tinh bột
0.01%
TO
FeCl3
Thuốc thử
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Số
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Dụng cụ
G
Danh sách các dụng cụ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
chưa biết và các thuốc thử được sử dụng trong bài thực hành này.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
(2) H2O kết tinh trong tinh thể ngậm nước được bỏ qua trong các công thức cho
D
IỄ N
Đ
ÀN
Mức độ độc hại và an toàn của các hóa chất Hóa chất
Công thức
Độ độc hại
Độ an toàn
Axit clohidric
HCl
36/37/38
26
Axit sunfuric
H2SO4
35
26-30-45
Dung dịch Natri
NaOH
35
26-36/37/39-45
224
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H2O2
22-41
26-39
Na2CO3
36
22-26
Dung dịch Bariclorua
BaCl2
20-25
45
Dung dịch Natrisunfit
Na2SO3
31-36/37/38
.Q
hidroxit Dung dịch
26-36
Dung dịch Kẽm clorua
ZnCl2
22-34-50/53
26-36/37/39-45-60-
Y
20/21/22-32-52/53
13-61
FeCl3
22-34
26-36/37/39-45
Kali iotua (rắn)
KI
-
22-24/25 *
-
-
-
40
36/37
10 00
Sắt (III) clorua (rắn)
B
thioxyanat
TR ẦN
Dung dịch Amoni
H Ư
N
hexaxyanoferat (II)
Dung dịch tinh bột
Ó
Ý
Tiến hành
-H
Phenolphthalein
A
Chất chỉ thị
-L
1. Sử dụng bốn thuốc thử đã được cấp, các phản ứng giữa các mẫu chưa biết với
ÁN
nhau và thiết bị điện phân đơn giản để nhận biết các mẫu chưa biết và viết
IỄ N
Đ
ÀN
TO
trả lời của em (dưới dạng số với 3 chữ số - như cách đánh số mẫu của các
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
NH4SCN
22-24/25
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
32
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
Đ ẠO
K4Fe(CN)6
61
G
Dung dịch Kali
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
N
cacbonat
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ H
Dung dịch Natri
N
Hydroperoxit
mẫu đã cho) vào các ô trống trong tờ phiếu trả lời.
Chú ý: Sau khi kết thúc công việc hãy cho hai dây vàng (Au) và Platin(Pt) và các pin vào các túi nilon ban đầu của chúng rồi để lại tất cả dụng cụ và hóa chất (kể cả các mẫu chưa biết) vào hộp nhựa đúng vị trí ban đầu.
2. Trong bài thực hành này học sinh đã thực hiện một loạt phép thử để xác định (hoặc khẳng định) các mẫu chưa biết. Học sinh cần nắm được các phản ứng
225
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
hoá học liên quan đến các phép thử đã tiến hành và viết được các phương trình phản ứng:
N
A. Viết phương trình điện phân xảy ra ở dạng ion rút gọn có ghi trạng thái
H
Ơ
tồn tại để khẳng định một mẫu chưa biết là dung dịch chứa ZnCl2.
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Na2CO3, CaCO3 và Na2HPO4 là các thành phần chính của các bột mài. Trong
TR ẦN
mẫu để mài bằng hai chuẩn độ axit-bazơ.
H Ư
bài thí nghiệm này, phải xác định các ion cacbonat và hiđro photphat trong một Đầu tiên, thêm một lượng chính xác axit clohiđric (được lấy với lượng dư) vào mẫu thử. Phản ứng xảy ra, hiđro photphat chuyển thành H3PO4, còn các ion
10 00
B
cabonat chuyển thành CO2 sau đó thoát ra hết khi bị đun sôi. Các ion canxi có ban đầu trong mẫu đó chuyển vào dung dịch. Vì các ion này có thể ảnh hưởng đến kết
Ó
A
quả phân tích nên chúng được kết tủa trong CaC2O4 và lọc bỏ trước khi chuẩn độ.
-H
Tiếp đến, axit photphoric vừa tạo thành được chuẩn độ bằng dung dịch NaOH có
Ý
nồng độ chính xác với hai chất chỉ thị khác nhau là: Bromcrezon xanh
-L
(Bromocresol Green, BCG) và Thymolphthalein (TP). Bước thứ nhất của chuẩn độ
ÁN
này là: H3PO4 (và lượng dư HCl) được chuẩn độ tới ion H2PO4-, điểm kết thúc
TO
bước chuẩn độ này có môi trường hơi axit (pH khoảng ~4.5). Điểm này làm cho
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Lý thuyết
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Bài 3. Xác định cacbonat và hiđro photphat trong một mẫu làm chất mài
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
mặt điện cực bằng các dụng cụ và hóa chất đã cho trong bài này.
Y
N
B. Viết một phương trình phản ứng dùng để làm sạch kết tủa Zn trên bề
D
IỄ N
Đ
ÀN
BCG chuyển từ màu vàng sang màu xanh. Bước thứ hai của chuẩn độ này: tiếp tục bước trên cho tới khi tạo ra HPO42-. Điểm kết thúc bước hai này xảy ra khi TP
không màu chuyển sang màu xanh (môi trường có tính kiềm, pH vào khoảng 10). Lượng ion CO32- trong mẫu đó được tìm ra khi dựa vào lượng khác nhau giữa: a) Lượng chất chuẩn độ ứng với lượng ban đầu của HCl (đã dùng để hòa tan mẫu)
226
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) Lượng cũng của chất chuẩn độ đó ứng với điểm kết thúc chuẩn độ thứ hai (chỉ thị TP).
N
Lượng ion HPO42- được tìm ra khi dựa vào lượng khác nhau giữa lượng chất
H
− Phễu lọc;
Na2HPO4
− Cốc 100 mL;
− HCl 1M;
− Ống đong;
− Nước cất
− Bếp điện;
− Dung dịch K2C2O4 15%;
− Bình hình nón (Erlenmeyer);
− Dung dịch NaOH;
− Bình định mức 100 mL;
− Dung dịch Thymolphthalein (TP)
Ó
A
Bước 1. Hòa tan mẫu và đuổi CO2
-H
Thêm đúng 10,00 mL dung dịch HCl nồng độ khoảng 1 mol/L (xem trị số chính
Ý
xác này được ghi trên nhãn của lọ) vào mẫu bột mài có trong cốc được đậy bằng
-L
mặt kính đồng hồ thủy tinh (mọi thao tác phải chính xác: lấy dung dịch bằng
ÁN
một pipet! Không được bỏ nắp đậy cốc ra để tránh thất thoát hóa chất!). Sau
TO
giai đoạn thoát khí mạnh kết thúc, dùng bếp điện cẩn thận đun nóng dung dịch
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B 10 00
Qui trình tiến hành
(BCG)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP Đ ẠO
G
N
H Ư
− Dung dịch BromoCresol Green
− Pipet;
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
− Bột mài chứa Na2CO3, CaCO3 và
.Q
− Cân
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
HÓA CHẤT
U
THIẾT BỊ
Y
N
Thiết bị và Hóa chất tiến hành
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ
chuẩn độ đã dùng để đạt tới hai điểm kết thúc chuẩn độ (chỉ thị TP và BCG).
D
IỄ N
Đ
ÀN
trong cốc (vẫn phải đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ) tới khi hết khí thoát ra. Tiếp đến, đun cẩn thận dung dịch còn lại trong cốc cho sôi trong khoảng 2-3 phút. Bước 2. Kết tủa canxi
Nhấc cốc khỏi bếp điện. Dùng nước cất rửa phần hơi nước ngưng tụ ở mặt kính đồng hồ cho chày vào cốc. Dùng ống đong lấy 1-2 mL dung dịch K2C2O4 15%. Cho từ từ lượng này theo thành vào cốc (mất khoảng 10 đến 20 phút) cho tới lúc kết tủa 227
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
hoàn toàn. Dùng khoảng thời gian chờ đợi này để xác định nồng độ chính xác của dung dịch NaOH (theo phương pháp dưới đây).
N
Bước 3. Xác định nồng độ chính xác của dung dịch NaOH
H
Ơ
Dùng một pipet lấy 10,00 mL dung dịch HCl rồi cho vào bình định mức 100 mL,
N
thêm nước cất cho đến vạch, lắc bình để trộn đều. Rót dung dịch NaOH đầy buret.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
hình nón (Erlenmeyer). Thêm vào erlenmeyer này 1-2 giọt dung dịch Thymolphthalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH tới khi màu xanh xuất hiện
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
số thể tích dung dịch cần dùng nhiều nhất và ít nhất chỉ cách nhau có 0,10 mL. Số
H Ư
liệu thể tích dung dịch báo cáo có độ chính xác tới 0,01 mL.
TR ẦN
3.1a Hãy điền đầy đủ vào bảng trong Phiếu trả lời.
3.1b Hãy tính nồng độ của dung dịch NaOH (theo mol/L).
B
Bước 4. Lọc bỏ canxi oxalat
10 00
Sau khi kết tủa được hầu hết CaC2O4, dùng phễu lọc dung dịch vào bình định mức 100 mL. Nước lọc này hơi bị đục do có mặt lượng nhỏ canxi oxalat nhưng không
Ó
A
gây ảnh hưởng tới việc chuẩn độ. Dùng nước cất rửa sạch kết tủa rồi bỏ giấy lọc có
-H
kết tủa vào thùng đựng rác. Thêm nước cất vào bình đựng nước lọc cho tới vạch và
-L
Ý
lắc đều.
ÁN
Bước 5. Chuẩn độ mẫu dùng Bromocresol Green Dùng pipet lấy 10,00 mL nước lọc thu được sau bước 4 cho vào một Erlenmeyer
TO
rồi thêm tiếp vào đó 3 giọt dung dịch BCG. Hãy chuẩn bị một Erlenmeyer khác có
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Tại đây và phần sau: Hãy lặp sự chuẩn độ ở mức độ cần thiết. Cần lưu ý rằng trị
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
trên vòng xoáy của dung dịch và bền chỉ trong khoảng 5 - 10 giây.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Dùng pipet lấy 10,00 mL dung dịch HCl trong bình định mức cho vào một bình
D
IỄ N
Đ
ÀN
dung dịch đối chứng gồm 3 giọt dung dịch NaH2PO4 15%, 3 giọt dung dịch BCG và 15-20 mL nước cất. Dùng dung dịch NaOH chuẩn độ dung dịch nước lọc tới khi màu của dung dịch này trùng với màu của dung dịch đối chứng thì dừng. 3.2 Hãy điền đầy đủ vào bảng trong Phiếu trả lời. Bước 6. Chuẩn độ mẫu dùng Thymolphthalein
228
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Dùng pipet lấy 10,00 mL nước lọc thu được sau bước 4 ở trên cho vào một Erlenmeyer rồi thêm tiếp vào đó 2 giọt dung dịch TP. Dùng dung dịch NaOH
N
chuẩn độ dung dịch nước lọc đó tới khi màu xanh xuất hiện và bền trong khoảng 5
H
Ơ
– 10 giây thì dừng.
N
3.3 Hãy điền đầy đủ vào bảng trong Phiếu trả lời.
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
3.6a. Hãy chỉ ra một phản ứng (viết phương trình) làm cản trở sự phân tích mẫu khi
H Ư
có mặt Ca2+.
TR ẦN
3.6b. Danh mục các lỗi có thể phạm phải ở các bước khác nhau được nêu ra trong bảng của Phiếu trả lời. Hãy chỉ ra trong số đó những lỗi nào dẫn đến sai số khi xác
B
định hàm lượng của CO32- và/hoặc HPO42-. Hãy dùng các kí hiệu sau đây: “0” nếu
10 00
không có sai số như được dự đoán, “ + ” hoặc “ – ” nếu có sai lệch nhiều hơn (sai
-H
Ó
A
số dương) hoặc sai lệch ít hơn (sai số âm) so với thực tế.
Bài 4. Chuẩn độ complexon;
-L
Ý
Ví dụ của sự xác định ion kim loại dùng phép đo complexon.
ÁN
Lý thuyết
TO
Nồng độ ion Ni2+ có thể được xác định bằng sự tạo phức với EDTA
IỄ N
Đ
ÀN
(etylendiamin tetraaxetat).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây vào Phiếu trả lời.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Bước 8. Các câu hỏi thêm cho bài thí nghiệm này
Đ ẠO
TP
3.5. Hãy tính khối lượng của HPO42- trong mẫu đó.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
3.4. Hãy tính khối lượng của CO32- trong mẫu đã dùng.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
Y
Bước 7. Các tính toán
EDTA là một ligand nhiều răng tạo phức 1: 1 với ion Ni2+. Chất chỉ thị là
murexide cũng có thể tạo phức với ion Ni2+ nhưng phức này không bền bằng
EDTA. Mục đích của thí nghiệm này là để xác định lượng nước kết tinh trong niken sunfat. Hóa chất cần thiết:
Mã an toàn:
229
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Niken sunfat (300 mg)
R 20/21/22, 42/43, 45, 46 S 26, 27, 28, 36/37/39, 45
Dung dịch EDTA tiêu chuẩn
R 22 S 36
Ammoni clorua (3 g)
N
R - S 22, 24/25
Chất chỉ thị murexide
H
Ơ
R 22, 36 S 22
N
Ammoniac đậm đặc (20 mL)
.Q
− Bình tam giác
G
− Bộ thiết bị chuẩn độ
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tiến hành
Cân chính xác khoảng 300 mg niken sunfat và hòa tan vào nước. Dùng
TR ẦN
cốc đong 100 mL.
Điều chế dung dịch đệm bằng cách hòa tan 2,7 g ammoni clorua và 17,5
10 00
B
mL ammoniac đậm đặc trong 50 mL nước. Đổ đầy dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,01 M vào một buret. Dùng pipet lấy 10,00 mL dung dịch niken sunfat cho vào
A
cốc hình nón 200 mL và pha loãng với khoảng 90 mL nước. Vừa thêm vừa
-H
Ó
khuấy đều 10 mL dung dịch đệm vào cốc hình nón. Thêm một ít chất chỉ thị murexide rắn và đảm bảo tan hết. Chuẩn độ với dung dịch EDTA đến khi đổi
-L
Ý
màu từ vàng sang tím. Khi màu đổi chậm, thêm một ít ammoniac đậm đặc lúc
ÁN
cuối chuẩn độ. Thí nghiệm này cần được thực hiện hai lần.
TO
Ghi lại các số liệu sau:
ÀN
1. Lượng dung dịch EDTA theo mL. Cũng ghi lại chính xác độ chuẩn của dung dịch.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
− Cốc đong 100 mL
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
− Cân
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Dụng cụ cần thiết:
3. Tính nồng độ Ni2+ trong dung dịch.
4. Tính số mol nước kết tinh trong một mol niken sunfat.
D
IỄ N
Đ
2. Khối lượng niken sunfat.xH2O.
230
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 5. Phân tích định tính các hợp chất hữu cơ Ở thí nghiệm này bạn phải nhận biết 7 chất rắn chưa biết ghi trong danh sách
N
ứng hoá học theo qui trình sau và phân tích kết quả thu được.
Y
Các lọ dán nhãn chất chưa biết như:
Đ ẠO
Lắc ống nghiệm với CH3CN, 1M HCl, nước và 1M NaOH.
G
Phản ứng thử 2: thử với 2,4-DNPH
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Hòa tan một chất chưa biết với 95% EtOH và thử với dung dịch của 2,4dinitrophenylhydrazin trong axit sunfuric đặc và 95% ethanol (2,4-DNPH).
TR ẦN
Phản ứng thử 3: thử với CAN
Trộn dung dịch Xeri(IV) ammoni nitrat trong HNO3 loãng (kí hiệu nhãn là
B
CAN) với CH3CN được hỗn hợp. Cho chất chưa biết vào dung dịch hỗn
10 00
hợp. Nếu có sự đổi màu dung dịch, thì dung dịch này có thể chứa ancol,
A
phenol hoặc andehit.
Ó
Phản ứng thử 4: Phép thử Baiơ (Baeyer)
-H
Trong ống nghiệm, hòa tan chất chưa biết với CH3CN. Vừa lắc vừa cho từ
-L
Ý
từ vào dung dịch thử 5 giọt dung dịch 0.5% KMnO4.
ÁN
Phản ứng thử 5: Thử pH
TO
Trong ống nghiệm, hoà tan chất chưa biết với 2 ml 95% EtOH. Dùng giấy
pH để đo pH của dung dịch.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Phản ứng thử 1: Thử tính tan
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Lọ U-1, Lọ U-2, Lọ U-3, Lọ U-4, Lọ U-5, Lọ U-6, Lọ U-7
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
-
Ơ
H
các tác nhân hữu ích trong hóa hữu cơ. Để đạt điều này, phải tiến hành các phản
N
các chất ở trang 7, chúng là các thuốc phổ biến trong cuộc sống hằng ngày và là
Lấy dung dịch thu được từ Phản ứng thử 5 và cho 5 giọt dung dịch 2.5% FeCl3.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Phản ứng thử 6: thử với sắt (III) clorua
231
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Thiết bị và Hóa chất tiến hành HÓA CHẤT
− 7 chất chưa biết
− Phễu lọc;
− HCl 1M;
− Cốc 100 mL;
− NaOH 1M;
− Ống nghiệm;
− Nước cất
− Thìa;
− Dung dịch KMnO4;
G
− 2,4 – DNPH
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
− Dung dịch FeCl3 2,5% − C2H5OH
TR ẦN
− Giấy pH
Các lời khuyên hữu ích
10 00
B
Qui trình tiến hành
A
a) Trọng lượng của thìa (spatula) lấy đầy chất khoảng 15~20 mg.
-H
Ó
b) Lau kĩ thìa bằng giấy lau sau khi dùng lấy chất. c) Sau khi cho bất kì tác nhân nào miêu tả dưới đây vào dung dịch của mẫu
-L
Ý
chưa biết, phải trộn kĩ và quan sát thận trọng hỗn hợp thu được.
ÁN
d) Để nhận điểm tối đa, phải tiến hành tất cả các phản ứng thử và ghi vào bảng.
TO
Phản ứng thử 1: Thử tính tan
D
IỄ N
Đ
ÀN
Cho vào ống nghiệm một thìa đầy chất (15~20 mg) chưa biết và1 ml of
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
− Dung dịch CAN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
− CH3CN;
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
− Cân
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
THIẾT BỊ
CH3CN. Lắc ống nghiệm và ghi lại tính tan. Lặp lại thí nghiệm với 1M HCl, nước và1M NaOH.
Phản ứng thử 2: thử với 2,4-DNPH Cho khoảng 15~20 mg một chất chưa biết vào ống nghiệm và hòa tan với 2 ml 95% EtOH (đối với các chất tan được trong nước, thì lấy khoảng15~20
232
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
mg hoà vào trong 1 ml nước). Cho vào 5 giọt dung dịch của 2,4dinitrophenylhydrazin trong axit sunfuric đặc và 95% ethanol (kí hiệu nhãn
N
là 2,4-DNPH).
N
Trộn 3 ml dung dịch Xeri(IV) ammoni nitrat trong HNO3 loãng (kí hiệu
H
Ơ
Phản ứng thử 3: thử vớiCAN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
khoảng 15~20 mg chất chưa biết vào 1 ml dung dịch hỗn hợp. (đối với chất tan trong nước, thì đầu tiên hoà khoảng 15~20 mg mẫu trong 1 ml nước, và
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Phản ứng thử 4: Phép thử Baiơ (Baeyer)
H Ư
Trong ống nghiệm, hòa tan khoảng 15~20 mg chất chưa biết với 2 ml
TR ẦN
CH3CN (Đối với chất tan được trong nước, thì hoà khoảng 15~20 mg chất 0.5% KMnO4.
10 00
Phản ứng thử 5: Thử pH
B
với 1 ml nước). Vừa lắc vừa cho từ từ vào dung dịch thử 5 giọt dung dịch
Trong ống nghiệm, hoà khoảng 15~20 mg chất chưa biết với 2 ml 95%
Ó
A
C2H5OH (Đối với chất tan được trong nước, thì hoà khoảng 15~20 mg chất
-H
với 1 ml nước. Dùng giấy pH để đo pH của dung dịch
-L
Ý
Phản ứng thử 6: thử với sắt (III) clorua
ÁN
Lấy dung dịch thu được từ Phản ứng thử 5 và cho 5 giọt dung dịch 2.5% FeCl3.
TO
Ghi kết quả
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
dung dịch này có thể chứa ancol, phenol hoặc andehit.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
sau đó cho thêm 1 ml thuốc thử CAN. Nếu có sự đổi màu dung dịch, thì
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
nhãn là CAN) với 3 ml CH3CN trong ống nghiệm. ở ống nghiệm khác cho
D
IỄ N
Đ
ÀN
1. Ghi các kết quả thử vào tờ Phiếu Trả lời. Viết O nếu tan, còn X nếu không tan đối với phản ứng thử tính tan. Viết (+) đối với phản ứng dương tính, còn (–) cho phản ứng âm tính đối với các phản ứng thử 2 ~ 4 và 6. Viết a, b và n tương ứng với dung dịch có tính axit, bazơ hoặc trung tính, còn pH với phản ứng thử 5. 2. Dựa trên kết quả thử, hãy cho biết cấu tạo phù hợp của các hợp chất chưa biết, suy từ các chất đã cho trong danh sách. Viết chất này vào ô thích hợp. 233
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Các hợp chất chưa biết có thể là COOH
O
HO
OH HO
(E)
(F)
HO
NH2
HCl
OH
N
OCH3
(G)
N
H
(A)
OCH3
Ơ
HO
NH2
OH
(T)
.Q
TP OCH3
O (W)
(V)
10 00
B
Bài 6. Sắc kí trao đổi ion các aminoaxit Trao dổi ion là một phương pháp phân tích và điều chế quan trọng cho phép
Ó
A
phân tách các chất mang điện. Sự tương tác giữa các nhóm ion của chất với các
-H
gốc gắn trên nhựa là cơ sở của phương pháp này. Ở bài này, phải phân tách một
Ý
hỗn hợp các aminoaxit, tiếp theo thử định tính từng loại aminoaxit được tách ra
-L
từ cột bằng phản ứng màu đặc trưng. Do thí sinh phải sắp hàng đo phổ nên
TO
ÁN
chúng tôi đề nghị bạn hãy bắt đầu với bài thực hành số 1. O
ÀN Đ IỄ N
O OH
NH2
N H
His
HS
NH2 OH
HN
O
NH
OH
NH2
Cys
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
OCH3
OH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
HO
G
CHO
CH3 O
HO
(Q)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
(M)
N
(K)
HCl
H3CO
CH3
Đ ẠO
H3C
H N
N
HO OH
COOH
N
D
CH3
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
O
U
Y
H CH3
NH2
Arg
Cho một hỗn hợp gồm ba aminoaxit: histidin, cystein và arginin (xem cấu trúc trên). Polistyren liên kết chéo bởi gốc sunfat là nhựa trao đổi cation (xem sơ đồ
234
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
dưới đây). Trước khi thí nghiệm cột sắc kí trao đổi ion đã được nhồi sẵn và cân bằng với Dung dịch rửa giải 1 (pH 4,9).
N
Qui trình tiến hành
H
Ơ
Tiến hành sắc kí. Bước 1.
N
Đưa dung dịch các aminoaxit lên cột sắc kí.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
(Erlenmeyer) có ghi “Chất thải” sao cho dung môi vẫn còn nằm trên bề mặt chất nhồi và tránh không để cho nó bị khô. Đóng khóa lại và thận trọng dùng
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
thận mở (nhả) từ từ kẹp ống để cho chảy vào khoảng 1 mL Dung dịch rửa giải 1
H Ư
(ứng với ~ 1 cm của chất lỏng trên cột). Dùng hai tay nối chặt đầu nối có nhám
TR ẦN
trong (nhám cái) ở đầu cột vào đầu nối có nhám ngoài (nhám đực) ở đầu ống dẫn dung dịch rửa giải 1 (xem kỹ việc nối chặt đầu thủy tinh với cột). Bỏ bình
B
“Chất thải” ra và thay vào các ống nghiệm trên giá. Mở từ từ kẹp ống và mở
10 00
khóa để dung dịch rửa giải chảy xuống qua cột. Bắt đầu quá trình rửa giải (luôn mở khóa cột khi bắt đầu rửa giải và đóng khóa lại khi ngừng rửa).
Ó
A
Thu gom các phân đoạn vào ống nghiệm, lấy khoảng 2,5 mL (xem mũi tên ở sơ
-H
đồ). Nếu thấy cần thì dùng bút dạ đánh dấu. Sau khi gom được từ 4 đến 8 ống,
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
ngừng rửa giải và sau đó phân tích định tính các mẫu (phân đoạn) thu được.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ngấm vào chất nhồi (xả dung môi vào bình “Chất thải”). Đóng khóa cột và cẩn
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
một syranh cho dung dịch phân tách lên cột. Mở khóa và để cho dung dịch này
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Đầu tiên, mở khóa để cho dung môi trong cột chảy xuống bình tam giác
235
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ống
đầu nối nhám trong
H
Ơ
dung dịch rửa giải
.Q TP
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Khóa cột
B
Định tính các mẫu thu được
10 00
Định tính các aminoaxit dựa trên phản ứng của nhóm α-amino với natri 2,4,6-
NH2
+
Na
-L
Ý
HOOC
-H
Ó
A
trinitrobenzen sunfonat (TNBS):
O
O 2N
NO2
O
-
HOOC
S
NH
NO 2
NO 2
R
O
+ NaHSO3
O 2N
NO2
TO
ÁN
R
+
Định tính được thực hiện trong các lỗ của tấm nhựa polistyren, mỗi lỗ tương
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
nhựa trao đổi ion
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
lớp dung môi
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
đầu nối nhám ngoài
N
kẹp ống
D
IỄ N
Đ
ÀN
ứng với mỗi ống nghiệm xác định. Trước khi thử, đầu tiên hãy trộn 1 mL dung
dịch TNBS với 10 mL dung dịch đệm cacbonat và sau đó cho 0,1 ml hỗn hợp thu được vào một nửa các lỗ trên tấm nhựa (từ A1 đến H5). Tiếp theo, cho 0,1 mL của phân đoạn cần phân tích vào lỗ. Bắt đầu thử với A1, và tiếp tục với B1, C1, v.v. (di chuyển từ trên xuống và từ trái sang phải). Nếu aminoaxit có mặt trong phân đoạn phân tích thì màu vàng đậm sẽ xuất hiện trong lỗ trong khoảng 236
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3 phút. Lấy màu trong lỗ đầu làm chuẩn để đối chiếu. Để đánh giá đúng màu, bạn nên để tấm nhựa lên tờ giấy trắng.
N
Lưu ý: Dùng pipet máy để lấy tất cả các chất lỏng mà có thể tích 0,1 mL. Bạn
H
Ơ
nên dùng một đầu hút nhựa cho tất cả các phân đoạn có một chất (đỉnh).
N
6.1a Đánh dấu mô tả sơ lược cường độ màu (định tính) trên tấm nhựa (có lỗ ) vào
Tiếp tục rửa giải để thu các phân đoạn và phân tích chúng cho đến khi bạn nhận
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tiến hành sắc kí. Bước 2.
H Ư
Ngay sau khi kết thúc thu gom đỉnh (peak) thứ nhất, bạn phải thay Dung dịch
TR ẦN
rửa giải thứ 2. Để làm điều này, hãy đóng khóa cột, đóng (vặn chặt) kẹp ống dẫn (Quan trọng !), tháo ống dẫn đang nối với chai đựng Dung dịch rửa giải
B
thứ 1 và nối nó với chai đựng Dung dịch rửa giải thứ 2. Giữ chặt đầu nối nhám
10 00
ở đầu cột.
6.1b. Khi các Dung dịch rửa giải được thay đổi, hãy đánh dấu bằng cách vẽ
Ó
A
các đường thẳng nằm giữa các lỗ tương ứng ở tấm nhựa.
Ý
-L
tả ở trên.
-H
Tiếp tục rửa giải, thu các phân đoạn và phân tích định tính chúng như đã miêu
ÁN
Tiến hành sắc kí. Bước 3. Ngay sau khi kết thúc thu gom đỉnh (peak) thứ 2, bạn phải thay Dung dịch rửa
TO
giải thứ 3 như đã miêu tả ở bước 2. Tiếp tục sắc kí cho đến khi aminoaxit thứ 3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
đã hoàn toàn ra hết khỏi cột (kết thúc đỉnh (peak) thứ nhất).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
được ít nhất 2 lỗ có màu như ở lỗ A1, điều này chỉ ra rằng aminoaxit thứ nhất
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
3- màu mạnh. Tiếp tục đánh dấu sự mô tả này trong quá trình sắc kí.
U
Y
Phiếu Trả lời. Dùng các kí hiệu sau: (-)- không màu, 1-màu yếu, 2- màu vừa phải và
D
IỄ N
Đ
ÀN
hoàn toàn ra khỏi cột.
Dừng quá trình sắc kí bằng cách đóng khóa cột và vặn chặt kẹp ống. Dựa vào kết quả phân tích định tính, hãy chọn những phân đoạn có chứa các aminoaxit. 6.1.c Hãy điền vào Phiếu Trả lời nhãn ghi (số thứ tự) của các lỗ ứng với các phân đoạn đã chọn ở trên. 237
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
6.2 Gộp lại các phân đoạn có cùng một đỉnh và dùng ống đong để đo thể tích của từng phân đoạn gộp. Báo cáo thể tích của các phân đoạn đã gộp ngoại trừ
N
lượng đã dùng cho phân tích định tính. Ghi các kết quả thu được vào Phiếu
H
Ơ
Trả lời.
N
Rót các phân đoạn gộp vào lọ thủy tinh nâu có ghi nhãn “Peak 1”, “Peak 2”
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
mô tả dưới đây.
Khi kết thúc bài thi thực hành, hãy nút các lọ và để chúng trên bàn. Các
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Phân tích quang phổ
H Ư
Đối với mỗi mẫu, bạn cần phải đưa 2 cuvet cho người đo mẫu. Chuẩn bị mẫu
TR ẦN
như sau.
Quan trọng! Khi bảo quản, luôn để cuvet trong hộp! Tất cả các cuvet có 2
B
mặt hông và 2 mặt trơn nằm thẳng đứng dùng để đo. Khi dùng cuvet, không
10 00
được chạm vào mặt dùng để đo, nếu không bạn sẽ thu được giá trị mật độ quang sai.
-H
Ó
A
Phép thử số 1(đỉnh 1). Nồng độ cystein được xác định bằng phản ứng Ellman:
-L
Ý
NO2
O
+
NH3
+ SH
-
O
Đ IỄ N D
O-
S
S
O
ÀN
TO
ÁN
O-
O
O +
OH -
H3N
-H2O
O-
S O
O
O-
S-
S
O-
+ NO2
NO2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
tra lại.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
phân đoạn gom sau đó sẽ được nhân viên phòng thí nghiệm phân tích kiểm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
“Peak 3”. Chuẩn bị các mẫu để phân tích định lượng trên máy quang phổ như
NO2
Ống nghiệm A1 (ống đối chiếu). Cho 0,1 mL Dung dịch rửa giải 1 lấy từ ống nhựa nhỏ vào một ống nghiệm và cho thêm vào 2.9 mL tác nhân Ellmann.
238
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ống nghiệm B1 (ống mẫu phân tích). Cho 0,1 ml dung dịch phân tích vào một ống nghiệm và cho thêm vào 2.9 mL tác nhân Ellmann.
N
Trộn đều các ống nghiệm và chuyển mỗi hỗn hợp sang các cuvet tương ứng có
N
H
Ơ
ghi A1 (cho mẫu đối chiếu) và B1 (cho mẫu phân tích).
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
imidazol phản ứng với các hợp chất diazo (phản ứng Pauli).
Ống nghiệm A2 (ống đối chiếu). Cho 2,8 mL dung dịch đệm Tris-HCl vào một
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ống nghiệm B2 (ống mẫu phân tích). Cho 2,8 mL dung dịch đệm Tris-HCl vào
H Ư
một ống nghiệm, tiếp theo cho thêm 0,1 mL dung dịch cần phân tích và 0,1 mL
TR ẦN
tác nhân Pauli.
Trộn đều các ống nghiệm và chuyển mỗi hỗn hợp sang các cuvet tương ứng có
B
ghi A2 (cho mẫu đối chiếu) và B2 (cho mẫu phân tích).
10 00
Mẫu thử số 3 (đỉnh 3). Xác định nồng độ của arginin dựa trên khả năng của gốc guanidin phản ứng với một số phenol trong điều kiện kiềm và chất oxi hóa
Ó
A
(phản ứng Sakaguchi).
-H
Ống nghiệm A3 (ống đối chiếu). Cho 0,1 mL Dung dịch rửa giải 3 vào một ống
-L
Ý
nghiệm, tiếp theo cho thêm 1,5 mL dung dịch NaOH 10%, 1 mL dung dịch 8-
ÁN
hydroxiquinolin và 0,5 mL dung dịch natri hypobromua. Ống nghiệm B3 (ống mẫu phân tích). Cho 0,1 mL dung dịch phân tích vào một
TO
ống nghiệm, tiếp theo cho thêm 1,5 mL dung dịch NaOH 10%, 1 mL dung dịch
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
0,1 mL tác nhân Pauli.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
ống nghiệm, cho thêm vào 0,1 mL Dung dịch rửa giải 2 lấy từ ống nhựa nhỏ và
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Mẫu thử số 2 (đỉnh 2). Xác định nồng độ histidin dựa trên khả năng của gốc
D
IỄ N
Đ
ÀN
8-hydroxiquinolin và 0,5 mL dung dịch natri hypobromua. Lắc mạnh các ống nghiệm trong 2 phút (Quan trọng!) và quan sát sự tạo thành
màu vàng cam. Cho 0,2 mL dung dịch urê 8 M vào mỗi ống, trộn kỹ và lấy khoảng 3 mL của mỗi hỗn hợp cho vào các cuvet tương ứng ghi A3 (cho mẫu đối chiếu) và B3 (cho mẫu phân tích).
239
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Tất cả các hỗn hợp cần phải phân tích bằng quang phổ không được sớm hơn 10 phút và không được muộn hơn 2 giờ sau khi chuẩn bị xong mẫu. Đưa 6 cuvet
Ơ
H
viên đo mẫu ghi mã số thí sinh của bạn lên bảng đánh dấu sắp hàng. Bạn sẽ
N
cho nhân viên đo mẫu. Trong trường hợp phải sắp hàng chờ, hãy đề nghị nhân
N
được gọi khi đến lượt mình. Trong thời gian này bạn có thể bắt đầu làm bài thự
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Trong trường hợp các mẫu của bạn không kịp khảo sát trong khoảng thời gian
G
Nhận bản in phổ đồ các mẫu của bạn và kiểm tra lại. Kí nhận vào bản phổ đồ và
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
xin chữ kí của nhân viên đo mẫu.
H Ư
6.3 Hãy xác định độ hấp phụ ở các bước sóng tương ứng và tính hàm lượng
TR ẦN
(theo mg) của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp của bạn. Độ dài quang là 1,0 cm. Điền vào Phiếu Trả lời, nhớ rằng 1 mol của mỗi aminoaxit cho 1 mol sản phẩm Dữ liệu đối chiếu: Giá trị của các hệ số tắt:
10 00
B
tương ứmg.
Khối lượng phân tử của Cystein 121 g/mol
-H
ở 410 nm
Ó
A
Sản phẩm của phản ứng Ellmann: 13600 M-1 cm-1 aminoaxit:
nm
-L
Ý
Sản phẩm của phản ứng Pauli: 6400 M-1 cm-1 ở 470 Histidin 155 g/mol Arginin 174 g/mol
TO
ÁN
Sản phẩm của phản ứng Sakaguchi: 7700 M-1 cm-1
6.4 Vẽ 3 cấu trúc cộng hưởng của các gốc phân tử tham gia vào sự tạo thành hỗn hợp màu trong phản ứng Ellmann
D
IỄ N
Đ
ÀN
ở 500 nm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
mới.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
phù hợp đã nêu trên (hoàn toàn không thể xẩy ra), bạn phải chuẩn bị lại mẫu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
hành số 2.
240
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 7. Phân tích định lượng Axit Ascorbic trong viên Vitamin C Lí thuyết
Ơ
H
FW = 176,12). Axit ascorbic vừa là một axit, vừa là một chất khử, do đó, cả
N
Thành phần chính trong vitamin C thương mại là axit ascorbic (H2C6H6O27,
N
chuẩn độ axit-bazơ và chuẩn độ oxi hóa khử đều có thể sử dụng để xác định
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
quốc tế là 2-oxo-L-threo-hexono-1,4-lactone-2,3-enediol, CTPT C6H6O6 (M= 176,1g/mol), CTCT như sau:
-H
Ó
A
Trong công thức cấu tạo của ascorbic ta nhận thấy có C4 và C5 là 2 cacbon bất đối xứng, vì vậy ascorbic có 4 đồng phân quang học là axit L-
-L
Ý
ascorbic, axit izo L-ascorbic, axit D-ascorbic và axit izo D-ascorbic. Trong số các đồng phân này chỉ có axit L-ascorbic và izo L-ascorbic là có tác dụng chữa
TO
ÁN
bệnh còn 2 đồng phân còn lại là các kháng vitamin, tức là ức chế tác dụng của vitamin. Trong tự nhiên chỉ tồn tại dạng axit L-ascorbic, các đồng phân còn lại được tạo ra theo con đường tổng hợp.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Vitamin C là tên thường gọi của axit L-ascorbic (AsA), có danh pháp
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Vitamin C là 1 chất chống oxy hóa cần thiết đối với dinh dưỡng của con người. Thiếu vitamin C có thể dẫn đến bệnh scurvy (scobat) đặc trưng khiến cho xương và răng không bình thường và một số bênh khác.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
lượng axit ascorbic trong những viên vitamin C thương mại.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Axit ascorbic tồn tại ở dạng tinh thể hoặc bột kết tinh trắng hoặc hơi ngà vàng, không mùi, có vị chua, tan nhiều trong nước (300g/lít), ít tan hơn trong rượu và không tan trong chloroform, benzene hay các dung môi hữư cơ không phân cực. Axit ascorbic rất dễ bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ. Dung dịchaxit ascorbic không bền, rất dễ bị oxy hóa dưới tác dụng của oxy
241
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
nhóm này quyết định tính axit và tính khử của axit ascorbic.
N
G
Axit ascorbic dễ dàng phản ứng với các dung dịch kiềm để tạo muối.
O
H HO
O
NaOH
+
OH
TR ẦN
OH
HOH2C
(CHOH)3
C
COONa
+
H2O
O
B
H
H Ư
CH2OH
10 00
Để định lượng axit ascorbic có thể dùng phản ứng chuẩn độ nấc 1 với NaOH, chỉ thị phenolphatalein.
Ó
A
1. Phương pháp oxi hóa khử:
-L
Ý
-H
Axit L- ascorbic bị oxi hóa thành axit L- dehydroascorbic theo bán phản ứng oxihóa sau đây ( E0= 0,127V ở pH=5) CH2OH
CH2OH
H
ÁN OH
O
O
IỄ N
Đ
ÀN
TO
H
H HO
OH
O
H O
OH
Axit ascorbic
O
+
2H+
+
2e-
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
vào C3 và C2 .
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Trong dung môi nước, axit ascorbic là axit phân ly hai nấc với các giá trị pKa lần lượt bằng 4,2 và 11,6 tương ứng với sự phân ly H+ của nhóm –OH đính
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U TP
.Q
1. Phương pháp axit – bazơ
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
Y
Nguyên tắc phương pháp Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ
Hóa tính của vitamin C là hóa tính của nhóm chức lacton, của các nhóm hydroxyl, của liên kết đôi, song quan trọng nhất là nhóm chức endiol. Chính
N
không khí, đặc biệt là khi có mặt một số kim loại nặng: Fe, Cu … Vì vậy cần phải bảo quản vitamin C trong bóng tối và nhiệt độ thấp.
O
Axit dehidroascorbic
Quá trình oxy hóa ascorbic xảy ra ở hai mức độ khác nhau: - Sự oxy hóa thuận nghịch vitamin C thành axit dehydroascorbic: tính chất này vô cùng quan trọng đối với tác dụng sinh học của axit ascorbic là tham gia xúc tác các quá trình oxy hóa khử xảy ra trong cơ thể. 242
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Sự oxy hóa bất thuận nghịch biến vitamin C thành các sản phẩm khác không có hoạt tính và biến màu. Phản ứng này tăng nhanh theo pH và nhiệt độ
theo phương pháp chuẩn độ trực tiếp với chất chỉ thị hồ tinh bột.
A
Thí nghiệm này gồm hai phần, phần đầu dùng chuẩn độ axit-bazơ để xác
-H
Ó
định lượng axit ascorbic trong một viên vitamin C. Phần thứ hai dùng chuẩn độ oxi hóa khử để thực hiện xác định tương tự.
-L
Ý
Sự đánh giá được dựa trên sự chính xác của mỗi phép chuẩn độ. Tính 30%
ÁN
cho chuẩn độ axit-bazơ, tính 60% cho chuẩn độ oxi hóa khử và 10% cho sự so
TO
sánh hai phương pháp. Thuốc thử
Dung dịch NaOH
Thiết bị Ống đong
(trên nhãn có ghi nồng độ)
D
IỄ N
Đ
ÀN
KIỂM TRA THUỐC THỬ VÀ THIẾT BỊ TRƯỚC KHI THÍ NGHIỆM
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
Trong thí nghiệm này hàm lượng vitmain C trong viên nén được xác định bằng phương pháp chuẩn độ axit- bazơ hoặc chuẩn độ oxi hóa khử. Axit ascorbic được xác định dựa trên phản ứng oxi hóa nó bằng iot (trong KI dư)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Phương pháp này có thể áp dụng để xác định trực tiếp vitamin C trong các mẫu thực phẩm. Trong các đối tượng khác như rau quả, thực phẩm, nước giải khát có thành phần tương đối phức tạp, chứa nhiều chất khử khác nhau, dung dịch đục và có màu, gây khó khăn trong việc xác định điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
thuốc thử Fehling, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3, 2,6diclorophenolindophenol…. Phương pháp chuẩn độ được tiến hành bằng cách nhỏ từ từ dung dịch thuốc thử từ buret vào dung dịch có chứa axit ascorbic trong môi trường thích hợp. Điểm tương đương được nhận nhờ sự chuyển màu của dung dịch khi có chất chỉ thị thích hợp.
Ơ
Các chất oxy hóa thường dùng để oxi hóa axit ascorbic là: brom, iot,
N
của dung dịch.
10 mL
x1
100 mL
x1
Dung dịch Thiosunfat (Na2S2O3) Cốc thủy tinh
243
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
100 mL
x2
Dung dịch Iod (0.01 M)
250 mL
x2
250 mL
x2
H
x4
N
125 mL
Mold and Pastel
http://daykemquynhon.ucoz.com
Buret (1 rack)
H Ư
Buret Brush
1 bộ x2 x1 x1
Spatula
x1
TR ẦN
Bình định mức, 100 mL
B
Phễu x 1
10 00
Pipet (20 mL) / Bơm an toàn
1 bộ
x1
Ý
-L
Tiến hành:
Bàn chải
-H
Ó
A
Pipet Pasteur (ống nhỏ giọt) x 6
ÁN
Hòa tan viên vitamin C trong nước, lọc nếu cần thiết. Thể tích cuối cùng của
TO
dung dịch nên là 100 mL.
ÀN
Chuần bị các dung dịch:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
x 10
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Giấy cân
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
x 10
G
Dung dịch hồ tinh bột
Giấy lọc
Đ ẠO
Dung dịch metyl đỏ
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Dung dịch Phenonphtalein
Ơ
Bình Erlenmeyer
Y
Chất chỉ thị
N
(trên nhãn có ghi nồng độ)
D
IỄ N
Đ
* Dung dịch vitamin C chuẩn: Cân chính xác lượng cỡ 0,1 gam axit ascorbic trên cân phân tích và chuyển định lượng vào bình định mức dung tích 250 ml. Thêm khoảng 2 gam axit oxalic vào bình định mức, thêm định mức đến 2/3 thể tích bình và lắc đều cho chất rắn tan hết sau đó định mức đến vạch mức bằng nước cất. Nút kín bình để
244
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
tránh sự oxi hóa của oxi không khí. Dung dịch này được dùng để chuẩn độ dung dịch iot.
Ơ
H
Hòa tan 5 g KI và 0,268 g KIO3 trong 200 ml nước cất, thêm 30 ml axit
N
* Dung dịch iốt:
TP
1-1 Dùng pipet pipet 10 mL hút dung dịch trên cho vào một bình Erlenmeyer.
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Phần 2: Chuẩn độ oxi hóa khử
H Ư
2-1 Sử dụng dung dịch thiosunfat chuẩn để xác định nồng độ dung dịch iod đã 2-1-1
TR ẦN
cho.
Dùng pipet 20 mL đưa dung dịch iodin vào bình Erlenmeyer, rồi chuẩn
B
độ bằng cách sử dụng dung dịch Na2S2O3 chuẩn. Dùng tinh bột làm
10 00
chất chỉ thị.
2-1-2 Lập lại 3 lần bước thứ 4.
Dùng Pipet 10 mL đưa dung dịch từ bước 1 vào bình Erlenmeyer.
-H
2-2-1
Ó
A
2-2 Xác định lượng axit ascorbic.
-L
Ý
Thêm vào vài giọt tinh bột làm chất chỉ thị và chuẩn độ với dung dịch iod.
Lập lại 3 lần bước thứ 6.
ÁN
2-2-2
TO
Bảng dữ liệu 3
ÀN Đ IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1-2 Lập lại 3 lần bước thứ 2.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Chọn chất chỉ thị thích hợp để thực hiện sự chuẩn độ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Phần 1: Chuẩn độ axit-bazơ.
3-1
D
U
Y
N
sunfuric 3 M và chuyển vào bình định mức 500 ml, định mức đến vạch mức, ta được dung dịch KI3
Chuẩn độ axit - bazơ Chuẩn lần 1
Dung dịch Vitamin C
mL; Dung dịch NaOH đã dùng
mL
Chuẩn lần 2
Dung dịch Vitamin C
mL; Dung dịch NaOH đã dùng
mL
Chuẩn lần 3
Dung dịch Vitamin C
mL; Dung dịch NaOH đã dùng
mL
3-2
Chuẩn độ oxi hóa khử
3-2-1
Xác định nồng độ iot
245
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Chuẩn lần 1
Dung dịch Iod
mL; Dung dịch Na2S2O3 đã dùng
mL
Chuẩn lần 2
Dung dịch Iod
mL; Dung dịch Na2S2O3 đã dùng
mL
Chuẩn lần 3
Dung dịch Iod
mL; Dung dịch Na2S2O3 đã dùng
mL
mL.
Chuẩn lần 2
Dung dịch Vitamin C
mL; Dung dịch Iod đã dùng
mL.
Chuẩn lần 3
Dung dịch Vitamin C
mL; Dung dịch Iod đã dùng
mL.
2-
-
+ 2I
Tính nồng độ dung dịch iod.
Phản ứng của axit ascorbic với I2 là:
TR ẦN
7-3
-
+
H2C6H6O6 + I2 → C6H6O6 + 2 I + 2H
So sánh ưu điểm và khuyết điểm của hai phương pháp chuẩn độ.
A
7-4
10 00
B
Tính lượng axit ascorbic trong cả viên vitamin C
Ý
Lí thuyết
-H
Ó
Bài 8. Tổng hợp và phân tích Aspirin
-L
Aspirin, acid acetylsalicylic là một axit hữu cơ có chứa cả este hữu cơ. Nó được
ÁN
sử dụng rộng rãi trong y học như một loại thuốc giảm đau và như một loại thuốc
TO
giảm sốt. Nó thường được điều chế bằng phản ứng của axit salixylic với
D
IỄ N
Đ
ÀN
anhydrit axetic theo phản ứng sau:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
+ I2 → S4O6
N
2-
2 S2O3
G
Phản ứng của I2 với Na2S2O3 như sau:
H Ư
7-2
Đ ẠO
để tính lượng axit ascorbic trong cả viên vitamin C.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q Giả sử axit ascorbic là một đơn axit, dùng dữ liệu từ chuẩn độ axit-bazơ MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
7-1
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Câu hỏi
H
mL; Dung dịch Iod đã dùng
N
Dung dịch Vitamin C
Y
Chuẩn lần 1
Ơ
N
3-2-2 Xác định axit ascorbic
axit Salixylic
anhydrit axetic
axit axetyl salixylic
axit axetic
246
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Một lượng axit axetylsalixylic có thể được xác định bởi sự chuẩn độ với một bazơ mạnh như Natri hyđroxit
Ơ H
Tuy nhiên, axit axetylsalixylic cũng là một este nên dễ dàng bị thủy phân khi
N
CH3COO-C6H4COOH(aq) + OH-(aq) → CH3COOC6H4COO-(aq) + H2O(l)
Y
N
chuẩn độ với một bazơ mạnh, do đó trong môi trường kiềm nó bị phân hủy dẫn
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
tất cả axit có mặt trong dung dịch sẽ thủy phân hoàn toàn trong NaOH dư. Một
G
sẽ gấp đôi số mol aspirin, sau đó lượng NaOH thừa sẽ được chuẩn độ với dung tổng lượng acid có mặt sẽ được xác định bằng cách sử dụng một phương pháp
TR ẦN
chuẩn độ lại.
10 00
− axit Salixylic HOC6H4COOH
B
Hóa chất và Thuốc thử
− anhydrit axetic (CH3CO)2º
Ó
-H
− Etanol C2H5OH
A
− axit photphoric H3PO4 và axit sunfuric đậm đặc
Ý
− Natri hyđroxit NaOH 0,50 mol.L−1.
-L
− axit clohyđric HCl 0,30 mol.L−1.
ÁN
− Chất chỉ thị phenolphtalein. Chất Trạng thái Kí hiệu R Kí hiệu S CH3CO2C6H4C Chất rắn 22 36 37 38 41 61 22 26 36 37 39 CH3C2O3CH3 Chất lỏng 10 20 22 34 26 36 37 39 45 H3PO4 Đậm đặc 23 24 25 35 36 37 38 23 30 36 37 39 45 H2SO4 Đậm đặc 23 24 25 35 36 37 38 23 30 36 37 39 45 C2H5OH Chất lỏng 11 20 21 22 36 37 38 7 16 24 25 36 37 39 NaOH(aq) 26 37 39 45 0.50 mol· L- 35 HCl(aq) 26 36 37 39 45 0.30 mol· L- 23 25 34 38
TO ÀN Đ
IỄ N D
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
dịch axit chuẩn. Trong thí nghiệm này, axit acetylsalicylic sẽ được chuẩn bị,
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
aspirin phản ứng vừa đủ với một mol NaOH. Như vậy số mol NaOH phản ứng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
mol axit trong aspirin phản ứng vừa đủ với một mol NaOH, một mol este trong
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
đến sai sót trong sự phân tích. Như vậy, khi áp dụng phương pháp chuẩn độ thì
247
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
• phễu Buchner
• Bình tam giác (Erlenmeyer) 250 mL
• giấy lọc
• Pipet, 5 ml và 10 ml
• bình lọc chân không
• Xi lanh có chia độ, 50 ml
• ống mao dẫn điểm nóng chảy
• buret, 50 ml
• Nhiệt kế, 110 ° C
• Thanh khuấy
• Nhiệt độ nóng chảy bộ máy
• Miếng kính đồng hồ
• Bình rửa
Ơ H N
Y
khuấy, trộn kỹ
10 00
nóng khoảng 15 phút.
B
3. Đun nóng dung dịch đến khoảng 80 – 100oC bằng cách đặt bình trong nước 4. Thêm từng giọt 2,0 ml nước lạnh cho đến khi anhydrit axetic phân hủy hoàn
Ó
A
toàn và sau đó thêm 40 mL nước và làm mát dung dịch trong bình nước đá.
Ý
kết tinh.
-H
Nếu tinh thể không xuất hiện, dùng thanh khuấy cà vào thành bình để tạo ra
-L
5. Dùng giấy lọc để sử dụng lọc. Lọc chất rắn bằng cách lọc hút thông qua phễu
ÁN
Buchner và rửa các tinh thể với vài ml nước đá lạnh vào khoảng − 5oC.
IỄ N
Đ
ÀN
TO
6. Để kết tinh lại, bằng cách hòa tan các tinh thể vào cốc và thêm 10 ml etanol,
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
TR ẦN
2. Thêm 6,00 mL anhyđrit axetic và 4 – 8 giọt axit photphoric vào bình và
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1. Cân chính xác 3,00 gam axit salixylic trong bình tam giác định mức 100 mL
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
TP
N
G
A. Tổng hợp Aspirin, axit axetylsalixylic
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
N
• cốc, 100 ml,
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Thiết bị và Đồ thủy tinh
sau đó thêm 25 ml nước ấm.
7. Đậy cốc bởi miếng kính đồng hồ và khi sự kết tinh đã bắt đầu thì đặt cốc trong bình nước đá để hoàn tất sự kết tinh lại. 8. Áp dụng hút lọc như mô tả trong bước 5. 9. Đặt các sản phẩm vào giấy lọc với miếng kính đồng hồ và sấy khô ở 100 ° C trong khoảng 1 giờ rồi xem xét sản phẩm.
248
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
10. Xác định điểm nóng chảy (135 ° C) để xác minh độ tinh khiết. B. Xác định lượng axit acetylsalicylic
N
1. Hòa tan 0,5 g aspirin vào 15 ml etanol trong một bình tam giác 250 ml.
Y
N
3. Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân, đun nóng các mẫu trong một cốc nước
H
Ơ
2. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 0.50 mol· L-1.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
màu thì thêm 5 ml dung dịch NaOH 0,50 mol. L-1 rồi lặp lại các bước 3 và 4. 5. Ghi lại tổng khối lượng dung dịch NaOH 0,50 mol.L-1 được thêm vào.
TR ẦN
6. Chuẩn độ bazơ thừa trong dung dịch bằng dung dịch HCl 0,30 mol.L-1 cho đến khi màu hồng biến mất và dung dịch trở nên đục.
B
7. Ghi lại khối lượng dung dịch HCl 0,30 mol.L-1 được thêm vào.
10 00
8. Lặp lại các bước của sự chuẩn độ hai lần nữa bằng cách sử dụng hai mẫu
Ó
-H
Xử lý dữ liệu
A
mới.
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
1. Tính hàm lượng của Aspirin chuẩn bị:
Axit salixylic
Anhyđrit axetic
Axit axetylsalixylic
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
vào bình. Màu sắc của dung dịch là màu hồng nhạt. Nếu dung dịch không
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
4. Làm lạnh mẫu đến nhiệt độ phòng và thêm 2- 4 giọt chỉ thị phenolphtalein
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Chú ý: Tránh đun sôi, bởi vì các mẫu có thể bị phân hủy.
TP
thỉnh thoảng.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
.Q
U
khoảng 15 phút sau khi bổ sung hai hoặc ba chip sôi vào bình xoáy trên bình
Axit axetic
Khối lượng aspirin theo lý thuyết: n(salicylic acid) =
3, 00 138,12
= 0,0217 mol, n(aspirin) = 0,0217 mol
Khối lượng aspirin = 0.0217×180,2 = 3.906 g 249
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Thực nghiệm: Khối lượng sản phẩm khô (aspirin) thu được theo thực nghiệm = 3,03 g
N
n(aspirin) hay 3,03/180,2 = 0,01682 mol
Ơ
Hàm lượng của aspirin = 3,03 × 100% = 77%
N
H
3,91
Y
Hàm lượng thấp do độ tan của aspirin trong nước lạnh
27 ml HCl 0,3M chứa 8,10 mmol
TR ẦN
n(NaOH dùng phản ứng với axit axetylsalixylic) = 20.0 − 8.10 = 11.9 mmol
10 00
B
1,0 mol axit axetylsalixylic phản ứng với 2,0 mol NaOH nên n (axit axetylsalixylic) =
11, 9 = 5.95 mmol 2
Ó
A
Để loại bỏ axit axetic tạo ra sau phản ứng, quá trình kết tinh lại (tái kết tinh)
-H
được lặp đi lặp lại
Ý
và rửa sạch mẫu bằng nước dư. Do đó lượng mẫu giảm từ 1,50 g đến 1,05 g.
-L
Trong sự chuẩn độ tái kết tinh 1,00 g mẫu với HCl 0.30 M, thực nghiệm
ÁN
dùng trung bình 28.9 ml.
IỄ N
Đ
ÀN
TO
28,9 ml HCl 0,30M chứa 8,67 mmol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
ml
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Chuẩn độ 1,00 g mẫu với HCl 0.30 M, thực nghiệm dùng trung bình 27.0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
= 5.55 mmol
40 ml NaOH 0,5 M chứa 20 mmol
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
1, 00 g 180, 0 g / mol
Đ ẠO
n(axit axetylsalixylic) theo lý thuyết=
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2. Tính lượng axit axetylsalixylic có trong mẫu asppirin
n(NaOH dùng phản ứng với axit axetylsalixylic) = 20,0 − 8,67 = 11,3 mmol
1,0 mol axit axetylsalixylic phản ứng với 2,0 mol NaOH nên n (axit axetylsalixylic) =
11, 3 = 5,67 mmol 2
3. Tính độ tinh khiết của aspirin và biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm khối lượng Điểm nóng chảy của mẫu là 132oC chỉ ra rằng mẫu không tinh khiết. Khối
250
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
lượng axit axetylsalixylic tìm thấy trong (b) nhiều hơn so với lý thuyết chỉ ra rằng phương pháp tính cho thấy không chỉ axit axetylsalixylic mà còn axit
N
salixylic và sản phẩm phụ axit axetic cũng không phản ứng. Vì vậy nó sẽ
N
H
Ơ
ảnh hưởng đến độ tinh khiết của mẫu aspirin.
Đ ẠO
Phản ứng sinh học được xúc tác bởi enzim. Nhiều enzim biểu lộ khả năng
G
chọn lọc cao và thường có thể xúc tác chọn lọc cho một đồng phân đối quang
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
của hỗn hợp triệt quang. Trong hóa học hiện đại enzim được dùng cho nhiều quá trình tiến hành trong ống nghiệm, đặc biệt trong sự tổng hợp các đồng phân
TR ẦN
quang học tinh khiết. Thí nghiệm này xem xét sự thủy phân N-axetyl-alanin với enzim axylaza I (acylase I).
A
10 00
B
Sơ đồ phản ứng được nêu dưới đây:
N-axetyl-alanin
-H
Ó
Hỗn hợp raxemic N-axetyl-alanin
alanin
Có thể theo dõi diễn tiến phản ứng dựa trên sự tạo thành alanin nhờ phản
ninhidrin
indan-1,2,3-trion
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
ứng với ninhidrin như dưới đây.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Lí thuyết:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
ví dụ của quá trình hóa học thân thiện với môi trường
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Bài 9. Thủy phân N-axetyl-alanin bằng enzim;
alanin
anion màu tím lmax = 592 nm 251
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Hóa chất cần thiết:
Mã an toàn:
N-axetyl-alanin raxemic (265 mg)
R-SR-S-
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Hòa tan 262 mg (2,0 mmol) hỗn hợp raxemic N-axetyl-alanin trong 10
H Ư
mL nước. Sau đó thêm từ từ và khuấy nhẹ dung dịch chứa 84 mg (2,0 mmol) liti
TR ẦN
hidroxit monohidrat trong 4 mL nước. Theo dõi pH bằng giấy pH đến khi đạt pH = 7. Thêm dung dịch acylase I (10 mg) trong nước đồng thời khuấy mạnh
B
trong 2 phút. [ Điều chế dung dịch enzim này bằng cách thêm enzim vào 5 mL
10 00
nước và lọc bằng lọc thủy tinh nhỏ được phủ với diatomit]. Kế tiếp, thêm nước vào để thể tích tổng cộng đạt chính xác 20,0 mL. Hỗn hợp phản ứng được giữ
Ó
A
tại nhiệt độ 37°C (chưng cách thủy) trong 60 phút. Dùng ống tiêm hoặc pipet
-H
nhỏ lấy chính xác 0,25 mL dung dịch enzim cho vào ống nghiệm rồi thêm 1,25
-L
Ý
mL ninhidrin (Sigma N 1632), (1.25 mL). Đun nóng hỗn hợp này trong nước
ÁN
sôi khoảng 20 phút, lúc ấy sẽ có màu tím thẫm. Sau khi để nguội, cho hỗn hợp
TO
này vào dung dịch đệm có chứa dung dịch liti axetat 4 M (pH = 5,2) và dimetyl sulfoxit theo tỉ lệ 1 : 3 trong ống đong 250 mL. Điều chỉnh thể tích đến 250 mL.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Tiến hành:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
R 20/21/22-63 S 22-36
Đ ẠO
Đệm liti axetat pH 5,2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
R 36/37/38 S 26-36-23
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Dimetyl sunfoxit (khỏang 70 mL)
U
Y
36/37/39
H
Dung dịch ninhidrin (Sigma N1632) (2 mL) R 11-20/21/22-34 S 16-26-27-
Ơ
R 23-34 S 45-26-27-36/37/39
N
Liti hidroxit (85 mg)
N
Acylase I (10 mg)
D
IỄ N
Đ
ÀN
Sau đó đo sự hấp thụ bằng phổ kế tại l = 592 nm. Dùng ninhidrin trong cùng dung dịch đệm (liti axetat trong dimetyl sulfoxit) để tham chiếu. epurple complex = 13350 L mol–1 cm–1. Ghi lại các số liệu sau: 1. Nồng độ ban đầu của hỗn hợp raxemic N-axetyl-alanin.
252
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2. Hấp thụ tại l = 592 nm. 3. Tính số mmol alanin tạo thành trong phản ứng enzim. Dùng định luật
N
Lambert-Beer.
H
Ơ
4. Tính phần trăm chuyển hóa.
N
Alanin tạo thành có quang hoạt không?
9-2
N-axetyl-alanin vẫn không quang hoạt, quang hoạt hơn hay tinh khiết về
9-4
Có thể chuyển hóa trên 50% hay không?
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ghi chú quan trọng:
H Ư
Nếu thời gian cho phép, có thể dừng phản ứng sau 10, 25, 40 và 60 phút
TR ẦN
để xác định nồng độ alanin trong mỗi trường hợp. Từ đó, vẽ đồ thị biểu diễn
A
10 00
B
nồng độ alanin theo thời gian, và ước lượng thời gian phản ứng tối ưu.
Ý
Lý thuyết
-H
Ó
Bài 10 - Phản ứng ngưng tụ andol thân thiện với môi trường.
-L
Để cố gắng thân thiện hơn với môi trường, người ta ngày càng chú ý nhiều đến
ÁN
việc giảm thiểu một lượng lớn dung môi dùng trong các phản ứng hóa học.
TO
Trong thí nghiệm sau, một phản ứng andol được thực hiện khi không có dung
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Cũng câu hỏi như trên khi sự chuyển hóa đạt chính xác 50%?
Đ ẠO
9-3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
mặt quang học khi sự chuyển hóa nhỏ hơn 50%?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
9-1
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Câu hỏi:
O
D
IỄ N
Đ
ÀN
môi.
MeO
CHO
+
NaOH MeO
A C18H18O4 or C18H16O3
253
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Thiết bị và Hóa chất sử dụng
− 3,4-dimetoxibenzandehit (DMBA)
− Bình tam giác 100 cm3
− 1- indanon (C9H7ON)
− Thìa kim loại
− NaOH
− Đũa thủy tinh
− HCl 3M
− pH kế
− C2H5OH (ethanol)
− Phễu Hirsch
− (C2H5)2O (diethyl ethe)
− Phễu Buchner
− C7H14 (Heptane)
− Bơm hút chân không
− CH3COOC2H5 (ethyl ethanoat)
H N Y
10 00
B
Tiến hành
1. Cho 3,4-dimetoxibenzandehit (DMBA 0,50 g; 3,0 mmol) và 1-indanon
A
(0,40 g; 3,0 mmol) vào một cốc thủy tinh dung tích 25 cm3. Dùng một thìa
-H
Ó
kim loại để nghiền nhỏ hai chất rắn và cọ xát cho đến khi chúng tạo ra một
Ý
chất dầu trong.
-L
2. Cho NaOH (0,1 g; 2,5 mmol) vào hỗn hợp phản ứng, nếu có sinh ra bất
ÁN
kì sự vón cục nào thì phải nghiền nhỏ và tiếp tục cọ xát cho đến khi hỗn
TO
hợp chuyển thành chất rắn.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
− Đèn tử ngoại (UV)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
TLC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Đ ẠO
G
H Ư
− Thiết bị phân tích sắc ký lớp mỏng
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ơ
− Cốc thủy tính 25 cm3
N
Hóa chất
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Thiết bị
cọ xát quanh cốc để đẩy xuống tất cả sản phẩm bám trên thành cốc. Dùng đũa thủy tinh đầu bằng để nghiền nhỏ bất kì sự vón cục nào xuất hiện.
a) Đo và ghi lại pH của dung dịch.
D
IỄ N
Đ
ÀN
3. Để yên hỗn hợp trong 20 phút. Sau đó thêm 4 cm3 dung dịch HCl 3M và
254
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4. Lọc chân không qua phễu Hirsch để tách lấy sản phẩm thô. Tráng cốc với 2 cm3 dung dịch HCl 3M và dùng nó để rửa sản phẩm thô trên phễu
Ơ
H
b) Ghi lại khối lượng sản phẩm thô (có thể nó vẫn còn hơi ướt) và cho vào lọ đã
N
Hirsch, tiếp tục hút chân không thêm 10 phút để làm khô sản phẩm.
N
dán nhãn ’CPA’.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
tra phản ứng đã kết thúc hay chưa. Cho sẵn hai chất đầu pha trong etyl etanoat. Pha sản phẩm thô vào etyl etanoat. [Lưu ý: có thể sử dụng tất cả 3
H Ư
c) Dùng đèn tử ngoại (UV) để phát hiện các vệt chất; lấy bút chì khoanh tròn vị
TR ẦN
trí của các vệt; sao chép (copy) bản mỏng vào phiếu trả lời, và sau đó cho bản mỏng vào túi nilon có khóa (Ziploc bag), ghi số báo danh của mình.
B
Xác định RF và ghi lại giá trị tìm được.
10 00
6. Dùng một bình tam giác 100 cm3 có thanh khuấy từ để kết tinh sản phẩm thô trong hệ dung môi 9:1 EtOH:H2O (Lưu ý: dùng phễu thủy tinh để
Ó
A
lọc nóng, cần phải có quá trình này để loại đi một lượng nhỏ tạp chất không
-H
tan). Dùng đũa thủy tinh đầu bằng để nghiền chất vón cục nếu có. Để nguội
-L
Ý
bình nón chứa dung dịch đã lọc đến nhiệt độ phòng và sau đó làm lạnh
ÁN
trong chậu đá (dùng khay xốp polistyren để làm chậu đựng đá) trong một giờ, sau đó lọc qua phễu Busnơ (Buchner) để thu sản phẩm sạch, rồi hút
IỄ N
Đ
ÀN
TO
thêm 10 phút cho khô sản phẩm. Cho sản phẩm vào lọ đã dán nhãn ‘RPA’
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
vẽ vào phiếu trả lời.]
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
G
bag), ghi tên và số báo danh của mình. Đây chính là bản mỏng mà thí sinh sẽ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
bản mỏng đã cho, nhưng chỉ cần nạp 1 bản cho vào túi nilon có khóa (Ziploc
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
5. Chạy sắc kí lớp mỏng (TLC) với hệ dung môi Et2O:heptane (1:1) để kiểm
và ghi số báo danh của mình.
d) Ghi lại khối lượng của sản phẩm đã tinh chế.
e) Vẽ các cấu trúc có thể có đối với sản phẩm A, dựa trên các thông tin đã cho trong phiếu trả lời.
255
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
f) Phổ 13C NMR của A được dẫn ra ở trang sau. Các pic do dung môi CDCl3, được đánh dấu sao (*). Dựa vào phổ này kết luận công thức nào là đúng
Ơ
H
g) Tính hiệu suất phần trăm sản phẩm đã tinh chế, dựa trên công thức ứng với
N
đối với A. Đánh dấu câu trả lời trong phiếu trả lời.
.Q
α-Amino axit là những viên gạch xây dựng các peptit và protein. Chúng
G
cũng thường được dùng làm vật liệu ban đầu trong tổng hợp dược phẩm. Trong
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
thí nghiệm này S-phenylalanine A thiên nhiên được chuyển theo hai bước thành benzylhydantoin C, là chất trung gian hữu ích để điều chế các dẫn xuất có hoạt
TR ẦN
tính sinh lí khác nhau.
B
BÖÔÙC 1 O
O
1) NaOCN, NaOH (aq)
OH
HN O
B
OH NH2
Khoái löôïng phaân töû = 208,22
-H
Ó
Khoái löôïng phaân töû = 165,19
O HCl (aq), 80 oC
2) HCl (aq), 25 oC
A
A
10 00
H2N
BÖÔÙC 2
-L
Ý
Phương pháp tiến hành
ÁN
BƯỚC 1
TO
− Sử dụng phương pháp phân tích sắc kí lớp mỏng TLC − Sử dụng phương pháp chưng cách cát
HN C
NH O
Khoái löôïng phaân töû = 190,20
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
Lý thuyết
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bài 11. Tổng hợp Benzylhydantoin
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
cấu trúc mà bạn nêu ở trên.
D
IỄ N
Đ
ÀN
BƯỚC 2 − Sử dụng phương pháp phân tích sắc kí lớp mỏng TLC − Sử dụng phương pháp chưng cách cát − Sử dụng đèn cực tím (UV)
256
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
BƯỚC 1 Giữ lại một lượng rất nhỏ chất ban đầu A để phân tích sắc kí lớp mỏng TLC
Ơ
H
được ghi trên nhãn của lọ nhỏ) vào một bình cầu cổ dài, thêm natri xianat
N
(xem dưới đây). Cho (S)-phenylalanin A (500 mg, 3 mmol, lượng chính xác
N
(300mg; 4,6 mmol), nước (3 mL) và một cá từ (stirring bar). Thêm hai giọt
Đ ẠO
Quan trọng
G
Để đạt đến nhiệt độ thích hợp kịp thời và không mất quá nhiều thời gian, hãy
N
thường xuyên và cẩn thận nhiệt độ của cát.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
mở điện để nung cát ngay khi bắt đầu thí nghiệm này. Dùng nhiệt kế để kiểm tra
TR ẦN
Sau khi đun nóng hỗn hợp phản ứng tại 80 oC trong ít nhất 30 phút, để nguội dung dịch trong suốt thu được về nhiệt độ phòng và đổ vào một cốc nhỏ hình
10 00
B
nón. Rửa bình cầu với một ít nước. Axit hóa dung dịch bằng cách thêm từng giọt axit clohidric (4 M) đến pH < 3 đồng thời khuấy từ. Thêm ít nước vào
A
huyền phù trắng thu được để dễ khuấy.
-H
Ó
Lọc kết tủa trắng bằng cách hút, rửa kết tủa đó bằng nước lấy dư (trên lọc) rồi rửa hai lần với lượng nhỏ di-isopropyl ete để loại hầu hết nước còn bám vào.
-L
Ý
Dẫn xuất của ure B được để trên lọc và hút trong ít nhất 3 phút để loại bỏ càng
ÁN
nhiều càng tốt dung môi còn sót lại.
TO
Một lượng nhỏ dẫn xuất của ure B tạo thành được giữ lại để phân tích sắc kí lớp mỏng TLC sau này.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
cách cát vừa đồng thời sử dụng khuấy từ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
được nối với bộ ngưng tụ và đun nóng hỗn hợp phản ứng đến 80 oC bằng chưng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
dung dịch natri hidroxit (1M) trong nước vào huyền phù đã khuấy. Bình cầu
D
IỄ N
Đ
ÀN
BƯỚC 2
Dẫn xuất của ure B nay được chuyển sang bình cầu cổ dài và thêm axit clohidric
(4 M, 3 mL). Cho cá từ vào, khuấy kĩ huyền phù và đun nóng đến 80 oC bằng chưng cách cát. Thu được dung dịch trong suốt. Sau thời gian phản ứng khoảng 30 phút, hỗn hợp phản ứng (lúc này cũng có thể có chút ít kết tủa) được để
257
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc huyền phù thu được bằng cách hút, rửa kĩ với nước và sau cùng rửa hai lần với lượng nhỏ di-isopropyl ete. Sản phẩm được để
N
lại trên lọc đểt hút trong ít nhất 3 phút. Sau đó thu lấy trên giấy lọc và để khô
H
Ơ
trong không khí trong ít nhất 30 phút.
N
Sản phẩm cuối C, chất B và chất ban đầu A (xem trên) được đem phân tích sắc
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
lượng rất ít axeton tinh khiết. Các mẫu nhỏ của các dung dịch này được cho lên bản TLC bằng cách dùng các ống mao dẫn được cấp. Sự phân tích được tiến
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
TLC bằng đèn cực tím (UV-lamp). Đánh dấu rõ vạch đầu (starting line), vạch
H Ư
cuối (front line) và các điểm kích hoạt cực tím (UV-active spots) bằng bút chì.
TR ẦN
Sao chép sơ đồ vào ô trong Tờ Bài làm. Các trị số Rf đã được xác định. Cuối cùng, gói bản TLC với kết quả phân tích tốt nhất trong parafilm để vào trong túi
B
nhựa (plastic bag) dùng băng dính dán lại.
10 00
Sản phẩm cuối C được chuyển vào một lọ nhỏ đã xác định khối lượng rỗng
Ó
suất của sản phẩm C.
A
trước đó (khối lượng được ghi trên nhãn). Cân lọ chứa sản phẩm và tính hiệu
-H
Giáo viên sẽ kiểm tra chất lượng của benzylhydantoin do học sinh điều chế và
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
xác định điểm nóng chảy bằng thiết bị đo điểm nóng chảy tự động.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
dung dịch axit fomic 2% trong etyl axetat. Sau khi rửa giải, phân tích các bản
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
hành mỗi lần với hai bản TLC. Các bản TLC được xử lí với chất rửa giải là
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
kí lớp mỏng TLC. Để phân tích, các lượng nhỏ mỗi chất được hòa tan trong
258
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CÁC CẢNH BÁO VỀ CÁC NGUY HIỂM CÓ THỂ GẶP VÀ KHUYẾN CÁO VỀ AN TOÀN
Ơ
N
TRONG KHI LÀM THÍ NGHIỆM
N
H
1. Cảnh báo các nguy cơ đặc biệt (Kí hiệu R - Risk)
Đ ẠO
R 5. Đun nóng có thể gây nổ.
R 6. Gây nổ khi tiếp xúc hoặc không tiếp xúc với không khí.
R 9. Gây nổ khi trộn với chất dễ cháy
TR ẦN
R 10. Có thể cháy.
N
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
R 8. Tiếp xúc với vật liệu cháy có thể gây cháy.
G
R 7. Có thể gây cháy.
R 11. Dễ cháy.
10 00
R 13. Khí hóa lỏng rất dễ cháy.
B
R 12. Rất dễ cháy. R 14. Phản ứng mãnh liệt với nước.
A
R 15. Tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ bốc cháy.
Ó
R 16. Gây nổ khi trộn với các chất oxi hóa.
-H
R 17. Tự bốc cháy trong không khí.
Ý
R 18. Khi sử dụng, có thể tạo ra hỗn hợp hơi với không khí gây cháy hoặc nổ.
-L
R 19. Có thể tạo ra các peoxit gây nổ.
ÁN
R 20. Nguy hiểm khi hít vào.
TO
R 21. Nguy hiểm khi tiếp xúc với da.
ÀN
R 22. Nguy hiểm nếu nuốt vào.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
R 4. Tạo ra các hợp chất nổ kim loại rất nhạy.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
R 3. Nguy cơ gây nổ rất cao khi va đập, ma sát, có lửa hoặc nguồn gây cháy khác.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
R 2. Nguy cơ nổ khi va đập, ma sát, có lửa hoặc nguồn gây cháy khác.
Y
R 1. Gây nổ khi ở dạng khô.
D
IỄ N
Đ
R 23. Ngộ độc khi hít vào. R 24. Ngộ độc khi tiếp xúc với da.
R 25. Ngộ độc nếu nuốt vào. R 26. Rất độc khi hít vào. R 27. Rất độc khi tiếp xúc với da. R 28. Rất độc nếu nuốt vào.
259
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
R 29. Tiếp xúc với nước giải phóng khí độc. R 30. Khi sử dụng, có thể rất dễ cháy. R 31. Tiếp xúc với axit giải phóng khí độc.
Ơ
N
R 32. Tiếp xúc với axit giải phóng khí rất độc.
H
R 33. Gây nguy hiểm do các tác động tích lũy.
N
R 34. Gây bỏng.
.Q TP
R 37. Kích thích hệ hô hấp. R 39. Nguy hiểm do các tác động nghiêm trọng không thể loại bỏ.
G
R 40. Có thể nguy hiểm do các tác động nghiêm trọng không thể loại bỏ.
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
R 41. Nguy hiểm do gây hỏng mắt nặng. R 42. Có thể gây sổ mũi khi hít vào.
TR ẦN
R 43. Có thể gây mẫn ngứa khi tiếp xúc với da.
R 44. Nguy cơ gây nổ nếu đun nóng trong bình kín
10 00
R 46. Có thê gây tổn hại gen.
B
R 45. Có thể gây ung thư. R 47. Có thê gây tổn hại phôi.
A
R 48. Nguy hiểm do bị tổn hại kéo dài.
Ó
2. Khuyến cáo về an toàn (Kí hiệu S - Safety)
-H
S 1. Nút kín bình chứa.
Ý
S 2. Để cách xa tầm với của trẻ con.
-L
S 3. Giữ nơi thoáng mát.
ÁN
S 4. Bảo quản cách xa khu dân cư.
TO
S 5. Bảo quản bình chứa dưới các điều kiện....(chất lỏng được nhà sản xuất đưa ra
ÀN
chỉ dẫn riêng).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
R 38. Gây mẩn ngứa da.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
R 36. Gây cay mắt.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
R 35. Gây bỏng nặng.
D
IỄ N
Đ
S 6. Bảo quản dưới các điều kiện... (khí trơ được nhà sản xuất chỉ dẫn riêng). S 7. Bảo quản bình chứa ở dạng đóng kín. S 8. Bảo quản bình chứa khô ráo.
S 9. Bảo quản bình chứa nơi thông gió. S 10. Bảo quản bình chứa chất trong bình ở dạng ướt. S 11. Tránh tiếp xúc với không khí.
260
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
S 12. Không bảo quản bình chứa ở dạng kín. S 13. Bảo quản cách xa thực phẩm, nước uống và thực phẩm cho gia súc. S 14. Bảo quản cách xa ..... ( các chất đố kị nhau phải được nhà sản xuất chỉ định).
Ơ
N
S 15. Bảo quản cách xa nhiệt.
H
S 16. Bảo quản cách xa nguồn phát lửa. Cấm hút thuốc.
N
S 17. Bảo quản cách xa các chất dễ cháy.
S 22. Không hít khí/khói/ hơi/ khí phun sương.
G
S 23. Tránh tiếp xúc hóa chất với da.
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
S 24. Tránh hóa chất bắn vào mắt.
S 25. Trong trường hợp bị bắn vào mắt, phải rửa ngay với nhiều nước và đến cơ
TR ẦN
quan y tế.
S 26. Cởi bỏ ngay áo quần bị nhiễm bẩn hóa chất. S 27. Khi bị dính vào da, rửa ngay với một lượng nhiều.....(do nhà sản xuất chỉ định).
10 00
B
S 28. Không làm khô kiệt bình chứa.
S 29. Không bao giờ được cho nước vào sản phẩm này.
A
S 30. Bảo quản cách xa các chất gây cháy.
Ó
S 31. Cần có các biện pháp đề phòng sự phóng điện.
-H
S 32. Tránh va đập và ma sát.
Ý
S 33. Chất này và bình chứa nó phải được loại bỏ theo cách an toàn thích hợp.
-L
S 34. Mặc quần áo bảo vệ thích hợp.
ÁN
S 35. Đeo găng tay thích hợp.
TO
S 36. Trong trường hợp không đủ thông thoáng, phải đeo thiết bị trợ hô hấp. S 37. Đeo phương tiện bảo vệ mắt/ mặt.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
S 21. Không hít bụi hóa chất.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
S 20. Khi sử dụng hóa chất không hút thuốc.
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
S 19 Khi sử dụng hóa chất không ăn hoặc uống đồng thời.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
S 18. Tiếp xúc và mở bình chứa hoá chất cẩn thận.
D
IỄ N
Đ
ÀN
S 38. Để vệ sinh sàn và các vật dụng bị nhiễm bẩn hóa chất này, cần sử dụng ... (do nhà sản xuất chỉ định).
S 39. Trong trường hợp cháy và/ hoặc nổ không được hít khói. S 40. Trong thời gian phun khói / phun sương phải đeo thiết bị trợ hô hấp thích hợp. S 41. Trong trường hợp cháy, sử dụng ....(chỉ rõ chính xác dùng loại dụng cụ cứu hỏa nào. Nếu nước làm tăng nguy cơ thì KHÔNG bao giờ được dùng nước) S 42. Nếu cảm thấy người không khỏe, đến cơ quan y tế ngay (có biển chỉ dẫn) 261
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
S 43. Trong trường hợp tai nạn hoặc nếu người không được khỏe đến cơ quan y tế ngay (có biển chỉ dẫn).
N
3. Ví dụ về ý nghĩa R và S
Có thể tạo peoxit dễ nổ
R66
Làm cho da khô nứt nếu bị dây nhiều lần
R67
Hóa chất dạng hơi gây chóng mặt và buồn nôn
S9
Giữ ở nơi thông gió
S16
Tránh tia lửa - Không hút thuốc
S29
Không được đổ vào hệ thống thoát nước
S33
Cần có biện pháp chống phóng tĩnh điện
0,909
B
Khối lượng riêng
Khối lượng phân tử 36,46
Rất dễ cháy
A
R37/38 Gây ngứa mắt, hệ thống hô hấp và da Tránh tia lửa - Không hút thuốc
S26
Nếu rơi vào mắt, rửa ngay với nhiều nước và xin trợ giúp y tế
S45
Khi bị tai nạn hoặc khi thấy không khỏe, xin trợ giúp y tế ngay (nếu có thể,
Ý
-H
Ó
S16
Cần giữ bình thật kín
ÁN
S7
-L
mang theo nhãn hóa chất)
TO
Metanol (Methanol) Công thức
CH4O
ÀN Đ IỄ N
Khối lượng riêng R11
Khối lượng phân tử o
-98 C
Điểm sôi
32,04
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
HCl
10 00
Công thức
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP G N
H Ư
Axit clohidric (Hydrochloric acid)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
R19
R11
H N
Rất dễ cháy
.Q
R11
Điểm nóng chảy
D
68 C
3
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
-85 C Điểm sôi 0,72 g/cm
102,17 o
Y
Khối lượng riêng
o
U
Điểm nóng chảy
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Khối lượng phân tử
C6H14O
Đ ẠO
Công thức
Ơ
Di-isopropyl ete (Di-isopropyl ether)
o
65 C
3
0,79 g/cm
Rất dễ cháy
R23-25
Rất độc khi ngửi, tiếp xúc với da hoặc uống
R39/23
Rất độc và gây hệ quả nghiêm trọng không thể hồi phục khi ngửi, tiếp
24/25
xúc với da hoặc uống
262
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
S7
Cần giữ bình thật kín
S16
Tránh tia lửa –Không hút thuốc
S36/37
N
Khi gặp tai nạn hoặc cảm thấy không khỏe, xin trợ giúp y tế ngay (nếu có thể,
Ơ
S45
Mang bao tay và mặc y phục bảo hộ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
mang theo nhãn hóa chất)
263
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial