BÀI TẬP TỔNG HỢP PHẦN HÓA HỮU CƠ DÙNG CHO ÔN THI HSG QG

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài 1:

HNO3

2 B (C6H12O6)

H2O

N

E

+

(C10H20O6)

intermediate

LiAlH4

J

+

(C10H22O6)

-H

(C12H26O6)

optically active

G

Me2SO4

A

Ó

L

NaOH

M (C12H26O6) optically inactive

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Lưu ý: optically active: có tính quang hoạt Intermediate: sản phẩm trung gian. 1. Vẽ các công thức chiếu Fischer cho chất B và từ chất D đến N. 2. Vẽ công thức Haworth của mantozơ, axit mantobionic và chất C. LG 1.

H HO

B

D

CHO

CHO

OH H

H MeO

OMe H

COOH H MeO

OMe H

OH

H

OMe

H

OH

H

OH

H

OMe

H

OMe

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

H (C3H6O3)

E

H

CH2OH

+

optically active

K

NaOH

G

(C6H10O6)

(C10H22O6)

10 00

Me2SO4

+

B

I

(C5H10O4) optically active

TR ẦN

CrO3

F'

+

(C4H6O5)

N

F

[I]

H Ư

HNO3

E

(C10H20O7)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

Đ ẠO

H+, H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

C ((C19H37O10)COOH)

NaOH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Me2SO4

.Q

U

Y

N

optically active

maltobionic acid

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

H

(C6H10O8)

Br2 H2O

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

H+

maltose (C12H22O11)

N

Sự lên men tinh bột với mạch nha được dùng để sản xuất ancol etylic. Trong qúa trình này sự thuỷ phân tinh bột được xúc tác bởi enzym diataza trong mạch nha để tạo thành disaccarit mantozơ. Mantozơ (C12H22O11) khử được thuốc thử Tollens và dung dịch Fehling, dễ bị oxy hóa bởi Br2/H2O để sinh ra axit mantobionic ((C11H22O10)COOH) một axit monocacboxylic. Để xác định cấu trúc của mantozơ thì người ta đã chuyển hóa mantozơ theo con đường như sau:

CH2OMe

CH2OMe

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

F

F’

G

H

CHO

COOH

MeO

O

H

OH

OMe

H

OMe

MeO

H

H

OMe

MeO

H

H

OMe

TR ẦN

H

OMe

H

CH2OMe

B 10 00

O

A

H OH

Ó -H

H

OH

O

OH

H

HO

-L

H(OH) H

H

OH(H)

H

O

OH

maltose

ÁN

H

TO

CH2OH OH

H HOH2C O

Đ

H OH

H OH

H

H

OH

H HO

OH H

H

OH

H

OH COOH

CH2OH

H

HOH2C

OMe

COOH

G

OMe

H

N H

CH2OMe

N

OMe

Ý

HO

N

CH2OMe

2.

ÀN

H

H

M

CH2OMe

COOH

O

H H

HO H

OH

maltobionic acid

D

IỄ N

MeO

CH2OMe

CH2OMe

http://daykemquynhon.ucoz.com

H

OMe

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H

L

MeO

H

OMe

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H

TP

OMe

CH2OH

H Ư

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CH2OH

CH2OMe

H

K

Ơ

J

COOH

H

OMe

H

I

MeO

COOH

N

CH2OMe

COOH

H

H

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

MeO

Y

OMe

.Q

H

OMe

OMe

Đ ẠO

H

H

U

COOH

COOH

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com CH2OMe OMe

H MeOH2C O

H OMe

H OMe

H

H

OMe

COOH

O

H H

MeO

C

N

OMe

H

Ơ

H

N

Bài 2: Cl2

CS2

CCl4

light

G

Cl

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Cl

Cl

Cl

OH

B

O N B CCl3

OH-

CCl3

10 00

O

TR ẦN

H Ư

heat: đun nóng light: ánh sáng Trong tổng hợp hữu cơ hiện đại thì một phương pháp đơn giản sau đã được sử dụng trong việc tổng hợp các aminoaxit

B

(C8H6OCl2)

O

BH

O

Ó

A

N3-

-H

MeOH

D

C

Ý

(C9H9N3O2)

(C8H6N3OCl)

-L

i) H2O

ÁN

ii) H2, Pd/C

E

(C8H9NO2)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Viết công thức cấu tạo các chất từ A đến E và xác định cấu hình tuyệt đối của các trung tâm bất đối trong D và E sử dụng danh pháp R, S. LG

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

OH-

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Zn acetic acid

Đ ẠO

heat

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

heat

S8

.Q

+

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C

U

Y

Qúa trình tổng hợp toàn phần của một hợp chất hữu cơ đã được thực hiện bởi Kolbe ở thế kỷ XIX. Qua cacbon và lưu huỳnh thì ông thực hiện một sơ đồ tổng hợp như sau:

A

B

C

NH2 O

E

D configuration :

OH

CH3

O

O

Cl

O

O

Cl

Cl

OH

Cl

N3

N3

O

Cl

S

Bài 3: Enamin được hình thành trong phản ứng giữa một xeton và một amin bậc 2 dưới xúc tác axit:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn O

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com + H+

+

N

N H

(1)

+ H+

N

OH

OH2

- H2O

- H+

N

N

H H2O

Y

N

N

Ơ

H+ transfer

H

H N O

O

N H +

N

Đề nghị cơ chế của phản ứng (1) LG

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Hofmann exhaustive methylation: sư metyl hóa triệt để theo Hofmann Optically active: hoạt động quang học

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Bài 4: Coniin là hợp chất rất độc được tìm thấy trong cây độc sâm (conium maculatum). Triết gia cổ đại người Hy Lạp Socrates đã bị giết bởi chất này. Coniin là một hợp chất chứa nitơ và là một ancaloit. Xác định hóa tính và hóa lập thể của coniin bằng cách hoàn thành các chuỗi phản ứng sau. Vẽ CTCT A, B, C.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Bước oxy hóa bằng KMnO4 tham khảo trong tài liệu: A. M. Castano, J.M. Cuerva, A. M. Echavarren, Tetrahedron Letters, 35, 7435-7438 (1994) Bài 5: Một ankin A quang hoạt có %C = 89,5% và 10,4%H. Sau khi đã hydro hóa hoàn toàn bằng Pd/C thu được 1 – metyl – 4 – propylxiclohexan. Khi cho A phản ứng với CH3MgBr ta không thu được sản phẩm khí. Hydro hóa A trên xúc tác Lindlar tiếp theo là ozon phân và phản ứng với KMnO4 sinh ra B. Sản phẩm B phản ứng với I2/NaOH cho ra kết tủa màu vàng. Lọc kết tủa, axit hóa dịch lọc thu được sản phẩm C quang hoạt. Xác định công thức cấu tạo A, B, C. LG

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

LG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H

Ó

A

dụng sinh học khả quan hơn oxit magie (hợp chất được dùng phổ biến nhất). Mg là kim loại dễ cháy và rất khó dập tắt đám cháy Mg do khả năng cháy trong nước, CO2, N2. a) Viết và cân bằng phương trình phản ứng tạo thành MgO từ Mg với: i. O2; ii. CO2

Ý

Mg(r) + ½ O2(k) → MgO(r)

-L

i. O2:

TO

ÁN

ii. CO2: 2Mg(r) + CO2(k) → 2MgO(r) + C(r) b) Magie hiđroxit được tạo thành từ phản ứng của Mg hoặc MgO với H2O. Viết và cân bằng các phương trình phản ứng xảy ra: Mg(r) + 2 H2O(l) → Mg(OH)2 (r) + H2(k)

ÀN

i. Mg:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

chữa AND. Magie có vai trò hoạt hóa hơn 300 enzim khác nhau. Magie duy trì huyết áp và làm giãn các mạch máu. Sự thiếu magie dẫn đến sự giảm chức năng sinh lý của các tế bào gây ra ung thư. Trong hàng loạt các nguồn bổ sung dưỡng chất magie thì magie xitrat có tác

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

Bài 6: CÁC HỢP CHẤT CỦA MAGIE Magie là một nguyên tố quan trọng trong cơ thể con người. Magie là nhiên liệu của hàng trăm các phản ứng sinh hóa điều khiển các quá trình chuyển hóa năng lượng và sửa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

ii. MgO: MgO(r) + H2O(l) → Mg(OH)2 (r) c) Khi đốt kim loại magie trong khí N2 thì tạo thành hợp chất A màu trắng ngà. Thủy phân A sinh ra khí B không màu và có tính bazơ khi hòa tan trong nước. Phản ứng của B với dung

dịch nước của ion hypoclorit ClO- tạo thành ion clorua Cl-, nước, và hợp chất phân tử C tan được trong nước. B phản ứng với hiđro peroxit cũng tạo thành hợp chất C và nước. Đun nóng khí B với kim loại natri, sinh ra một hợp chất rắn D và khí hiđro. Phản ứng giữa D với oxit nitơ N2O tạo thành khí amoniac, NaOH rắn và một hợp chất rắn E. Khi nung nóng, E bị

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com phân hủy thành kim loại natri và khí nitơ. Viết và cân bằng phương trình phản ứng tạo

thành mỗi chất A, B, C, D, và E.

.Q

B

hợp chất C phân hủy tạo thành amoniac và khí nitơ. Viết phương trình phản ứng phân hủy hợp chất C.

10 00

3N2H4(l) → 3N2H4(k) → 4 NH3(k) + N2(k) f) Tính năng lượng của phản ứng phân hủy hợp chất C thành amoniac và khí nitơ và entanpi Ckhí

lần

lượt

là 50,6

-H

Ó

A

hình thành tiêu chuẩn của NH3 ở 298 K. Cho biết, ở 298 K: - Entanpi hình thành tiêu chuẩn của Clỏng và kJ/mol và 95,4 kJ/mol.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

- Năng lượng phân li liên kết (năng lượng liên kết trung bình) của N ≡ N, N = N, N– N và N–H lần lượt (tương ứng) là: 946, 418, 163, và 389 kJ/mol.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Dạng đầu tiên là bền nhất. e) Hợp chất C được sử dụng đầu tiên là để làm nhiên liệu tên lửa trong Đại chiến Thế giới II. Ngày nay C được sử dụng như là chất nổ có công suất nhỏ trong tàu vũ trụ. Với sự có mặt của chất xúc tác là sợi nano cacbon hoặc molypden nitrit trên chất mang nhôm ôxit (Al2O3),

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

t 2NaN3(s)  → 2Na(s) + 3N2 (g) d) Viết công thức cấu tạo Lewis của anion có trong hợp chất E và hãy chọn cấu trúc cộng hưởng bền nhất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

A: Mg3N2; B: NH3; C: N2H4; D: NaNH2; E: NaN3

g) Trong một thí nghiệm, người ta đưa 2,00 ml C vào một bình dung tích 1,00 L đã được hút hết khí (hút chân không), có chứa một chất xúc tác thích hợp ở 298 K. Sau phản ứng phân hủy, làm lạnh bình phản ứng xuống nhiệt độ 298 K. Tính áp suất trong bình sau phản ứng (khối lượng riêng của chất lỏng C là 1,0045 g.cm-3).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ứng (đã

Ơ

phản

H

nhiệt của hệ

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

người: Lượng quá nhiều NaNO3 có thể gây dị ứng; lượng dư chất bảo quản có thể dẫn tới đau đầu. a) Viết công thức cấu tạo Lewis cho các anion của hai muối trên, bao gồm tất cả các dạng cộng hưởng có thể có. Ion nào trong số hai anion có độ dài liên kết N-O ngắn hơn.

Ion nitrit có độ dài liên kết N-O ngắn hơn.

ÁN

b) Trong dung dịch bazơ, Zn khử NO3‾ thành NH3 và tạo thành ion tetrahiđroxokẽm (II)

ÀN

TO

(Zn(OH) 24 − ). Viết và cân bằng phương trình phản ứng giữa Zn và NH3 trong dung dịch bazơ:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

chất hoá học khác nhau. NaNO3 giúp ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập thức ăn. NaNO2 là tác nhân oxi hoá mạnh được dùng như một chất bảo quản thịt. Tuy nhiên giống như mọi chất phụ gia hay chất bảo quản thực phẩm, NaNO3 có một vài ảnh hưởng bất lợi đối với con

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bài 7: CÁC OXIT CỦA NITƠ VÀ CÁC OXOANION Nitơ có mặt chủ yếu trong khí quyển. Nó chiếm khoảng 0,002% về khối lượng trong lớp vỏ Trái Đất. Những khoáng chất chứa nitơ quan trọng là NaNO3 và KNO3. NaNO3 và NaNO2 là hai chất bảo quản thực phẩm, với công thức hoá học rất giống nhau nhưng tính

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

h) Tính công thực hiện nếu sự dãn nở đẳng nêu trong phần (g)) xảy ra ở áp suất khí quyển là 1 atm.

N

0,0625 . 5 = 0,1042 (mol) 3

N

Tổng số mol sau khi phân hủy là:

D

IỄ N

Đ

c) Khi thêm dần dần bazơ mạnh vào dung dịch chứa ion Zn2+, một kết tủa trắng Zn(OH)2 tạo

thành (Ksp Zn(OH)2 = 1,2.10-17). Cho 0,1 mol OH ‾ vào 1,0 lít dung dịch chứa 5.10-2 mol Zn2+. Tính pH của dung dịch thu được. Zn2+ + 2OH ‾ → Zn(OH)2 ↓ no(mol) 0,05 0,1 n (mol) 0 0 0,05 Hệ thu được: 0,05(mol/1lit) Zn(OH)2 ↓

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH ‾

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ksp = 1,2.10-17

→ 4s3 = 1,2.10-17 → s = 1,44.10‾6 M s 2s → [OH‾] = 2,88.10‾6 (M) → pH = 8,46. d) Khi thêm tiếp bazơ vào dung dịch, kết tủa trắng Zn(OH)2 tan tạo thành ion phức

N

K = Ksp. β = 5,5

.Q

G H Ư

N

. Zn(OH) 24 − (aq) ⇌ Zn(OH)2 (s) + 2OH ‾(aq)

( β )-1 = 0,182

TR ẦN

0,05-x 2x ‾ → x = 0,03 → [OH ] = 0,06 M → pH = 12,78.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

e) Để phân tích hàm lượng NaNO3 trong một hỗn hợp chỉ gồm NaCl và NaNO3, trong một thí nghiệm người ta hoà tan hoàn toàn 5,00 g hỗn hợp vào nước và pha thành 100 ml dung dịch, sau đó lấy 10 ml dung dịch thu được xử lý với Zn. Cho khí NH3 sinh ra trong quá trình phản ứng đi qua 50,0 ml dung dịch HCl 0,150 M. Để chuẩn độ HCl dư cần dùng hết 32,10 ml dung dịch NaOH 0,100 M. Tính % khối lượng của NaNO3 trong mẫu rắn. Phản ứng: 4 Zn + 4OH‾ → Zn(OH)42‾ + 2e NO3‾ + 6H2O + 8e → NH3 + 9OH‾ 4Zn + NO3‾ + 7OH‾ + 6H2O → 4Zn(OH)42‾ + NH3

TO

Trong 10 ml dung dịch:

n NaNO3 = n NH3 = nHCl - nNaOH

ÀN

Gọi số gam NaNO3 trong 100 ml dung dịch là a, ta có:

Đ IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,05 mol/l

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,1

→ Hệ thu được: Zn(OH) 24 − (aq) 0,05 M

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

Zn(OH)2(s) + 2OH ‾(aq) ⇌ Zn(OH) 24 − (aq)

U

β = 4,6.1017

0,05 -

D

Zn2+(aq) + 4OH‾(aq) ⇌ Zn(OH) 24 − (aq)

TP

n (mol) n’(mol)

Ksp = 1,2.10-17

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Zn(OH)2 (s) ⇌ Zn2+(aq) + 2OH ‾(aq)

H

Ơ

được khi thêm tiếp 0,1 mol OH ‾ vào dung dịch trong phần (C). (Coi tổng thể tích không thay đổi).

N

Zn(OH) 24 − . Hằng số tạo phức (hay hằng số bền) của ion phức là 4,6.1017. Tính pH của hệ thu

a 100 = (50.0,15 - 32,10.0,1).10‾3 → a = 3,6465 ≈ 3,65 (g). . 85 10 3,65 .100 = 72,9% %NaNO3 = 5,00

f) Cả 2 chất NaCl và NaNO3 đều là những chất điện ly mạnh. Sự có mặt của hai chất này trong dung dịch làm giảm áp suất hơi bão hoà của dung môi, dẫn đến sự giảm nhiệt độ đóng băng. Độ hạ băng điểm không chỉ phụ thuộc vào số tiểu phân chất tan mà còn phụ thuộc vào bản chất của dung môi. Hằng số nghiệm lạnh đối với H2O là K1 = 1,86 C/molan

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com (oC/mol/kg). Xác định nhiệt độ đóng băng của dung dịch thu được khi hoà tan 1,50 g hỗn hợp

(mô tả trong mục (e)) gồm NaCl và NaNO3 vào nước để thu được 100,0 ml dung dịch. Cho khối lượng riêng của dung dịch này là d = 0,985 g/cm3. Từ d = 0,985 g/cm3 → trong 100 mL dung dịch có 98,5 g (gồm 1,50 g hỗn hợp và 97,0 g nước).

Ơ

N

3,65 . 1,5 = 1,29.10-2 (mol) 85 . 5

-H

Ó

A

h) Biến thiên năng lượng tự do liên quan tới công cực đại mà hệ thực hiện trong thời gian phản ứng ở nhiệt độ và áp suất không đổi trong điều kiện thuận nghịch nhiệt động. Mối liên hệ giữa công cực đại và biến thiên năng lượng tự do ∆G như sau: -∆G = Wmax. Tính công cực đại sinh ra từ pin nhiên liệu, biết lượng N2H4 tiêu thụ là 0,32 gam (ở điều kiện tiêu chuẩn).

ÁN

-L

Ý

Đáp án: Từ -∆G = Wmax → công cực đại sinh ra từ 1 mol N2H4 là 602 kJ. Vậy nếu lượng N2H4 tiêu thụ là 0,32 gam (tức 0,010 mol) thì công cực đại sẽ là 6,0 kJ.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Bài 8: HỢP KIM CROM - SẮT Crom là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất và được khai thác dưới dạng khoáng chất cromit: FeCr2O4 (dicrom sắt tetra oxit). Để sản xuất crom tinh khiết, cần tách Fe từ khoáng theo 2 quá trình nung và lọc: 4FeCr2O4(r) + 8Na2CO3(r) + 7O2(kh) → 8Na2CrO4(r) + 2Fe2O3(r) + 8CO2(k) 2Na2CrO4(r) + H2SO4(dd) → Na2Cr2O7(r) + Na2SO4(dd) + H2O(l)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

Eo = -0,33 V ∆Eo = 1,56V ∆Go = -n.F.∆Eo = -4 . 96485 . (1,23 – (-0,33)) = - 602066 (J) ≈ - 602 (kJ)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

H Ư

Eo = 1,23 V Eo = -0,33 V Eo = 1,23 V

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Cho thế tiêu chuẩn: O2(g) + 2H2O(l) + 4e → 4OH‾ (aq) N2(g) + 4H2O(l) + 4e → N2H4(g) + 4OH‾ (aq) O2(g) + 2H2O(l) + 4e → 4OH‾ (aq) N2(g) + 4H2O(l) + 4e → N2H4(g) + 4OH‾ (aq) N2H4(g) + O2(g) → N2(g) + H2O(l)

G

Đ ẠO

TP

Vậy nhiệt độ đóng băng của dung dịch là – 0,761 C g) N2H4 là một trong những hợp chất của Nitơ có thể dùng làm nhiên liệu cho pin nhiên liệu. Hãy tính biến thiên năng lượng tự do tiêu chuẩn cho phản ứng của pin nhiên liệu như sau: N2H4 (g) + O2(g) → N2(g) + H2O(l)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

3

H

Theo kết quả tính được ở e) → n NaNO =

Đicromat được chuyển về Cr2O3 bằng quá trình khử bởi cacbon, sau đó khử thành Cr bằng phản ứng nhiệt nhôm: Na2Cr2O7(r) + 2C(r) → Cr2O3(r) + Na2CO3(r) + CO(k) Cr2O3 + 2Al(r) → Al2O3(r) + 2Cr(r)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com a) Tính khối lượng Cr thu được theo lý thuyết từ 2,1 tấn quặng chứa 72,0 % khoáng FeCr2O4.

n Cr = 2n Cr2O3 = 2n Na 2Cr2O7 =

2,1 . 72 . 106 . 52,0 ≈ 7,0.105 (g) = 7,0.102 (kg). 100 . 224

H

Ơ

b) Do có khả năng chống ăn mòn tốt, nên crom là vật liệu tạo hợp kim quan trọng đối với thép. Để phân tích hàm lượng Mn và Cr trong 1 mẫu thép có khối lượng 5,00 g, người ta oxi

N

→ mCr = n Cr = 2.

1 2,1 . 72 . 2n Na 2Cr2O4 = 2n FeCr2O4 = 2. . 106 2 100 . 224

10 00

B

c) Tính % Mn và % Cr (về khối lượng) trong mẫu thép. + Thí nghiệm 1: 2Ba2+ + Cr2O27 + H2O → 2BaCrO4 ↓ + 2H

1 5,82 nBaCrO4 = n BaCrO4 = ≈ 0,023 (mol) 2 253,3 → mCr (trong 100,0 ml dung dịch) = 52,0 . 0,023 . 2 ≈ 2,39 (g)

-H

ÁN

-L

Ý

Thí nghiệm 2:

ÀN

TO

Trong 50,0 ml dung dịch:

IỄ N

Đ

→ nMn (trong 50,0 ml) =

D

= 2.

A

Cr2 O27 −

Ó

nCr (trong 50,0 ml) = 2 n

∑ n Fe2+ = 5nMnO-4 + 6nCr2O2-7 1 5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Hãy cân bằng các phương trình phản ứng chuẩn độ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

- Để chuẩn độ 50,0 ml dung dịch còn lại trong môi trường axit cần dùng hết 43,5ml dung dịch Fe2+ 1,6 M. Phương trình chưa cân bằng của phản ứng chuẩn độ được cho dưới đây:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

hóa Mn thành MnO-4 và Cr thành Cr2 O27 . Sau quá trình xử lý thích hợp thu được 100,0 ml dung dịch và được chia thành 2 phần bằng nhau: - Lấy 50,0 ml dung dịch cho vào dung dịch BaCl2 và điều chỉnh pH để crom bị kết tủa hoàn toàn và thu được 5,28 g BaCrO4.

nMnO− = (∑ n Fe2+ − 6n Cr O2- ) 4

2 7

1 1 (∑ n 2+ − 6 . . n Cr(trong 50,0 ml) ) Fe 5 2 1 = (43,5.10-3. 1,60 - 3 . 0,023) = 1,2.10-4 (mol) 5 → mMn (trong 100,0 ml dung dịch) = 54,9 . 1,2.10-4 . 2 ≈ 0,013 (g) → nMn (trong 50,0 ml) =

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2,39 0,013 .100 ≈ 48%; % Mn trong thép là: .100 ≈ 0,26% 5,00 5,00

Ơ

Bài 9: CÁC HỢP CHẤT CỦA XENON Mặc dù có mặt trong khí quyển trái đất chỉ ở lượng vết song xenon cũng được dùng trong lĩnh vực chiếu sáng và quang học trong đèn nháy và đèn hồ quang. Người ta sử dụng xenon như nhiên liệu phản lực cho động cơ đẩy ion của tàu vũ trụ. Thêm vào đó, xenon cũng

N

% Cr trong thép là:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 00

1. XeO3 bằng cách thủy phân XeF4:

B

TR ẦN

thành sản phẩm chỉ có XeO3 và HF. Khi thủy phân không hoàn toàn XeF4 và XeF6, ngoài HF, còn lần lượt tạo ra XeOF2 và XeOF4. a) Viết và cân bằng phương trình phản ứng tạo ra:

Ó

A

2. XeO3 bằng cách thủy phân XeF6:

Ý

-H

3. XeOF2 bằng cách thủy phân không hoàn toàn XeF4:

ÁN

-L

4. XeOF4 bằng cách thủy phân không hoàn toàn XeF6:

TO

b. Viết công thức cấu tạo Lewis và cho biết dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm của: 2. XeF4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

dễ dàng phản ứng với nước, giải phóng ra khí xenon tinh khiết, florua hiđro và oxy phân tử. Các oxit và oxoflorua của Xenon được tạo ra khi thủy phân không hoàn toàn hoặc thủy phân hoàn toàn các floruaxenon. Xenon trioxit (XeO3) có thể thu được khi thủy phân XeF4 hoặc XeF6. Quá trình thủy phân XeF4 sinh ra XeO3, Xe, HF, trong khi đó XeF6 bị thủy phân tạo

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Xenon là một khí trơ, hoạt động hóa học rất yếu. Tuy nhiên người ta đã biết đến một vài hợp chất của Xenon với các nguyên tử có độ âm điện cao như flo và oxi. Xenon phản ứng với flo tạo thành 3 florua xenon khác nhau: XeF2, XeF4 và XeF6. Tất cả các muối Florua này

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

có một vài ứng dụng trong y tế. Một số đồng phân của xenon được dùng để tạo ảnh các mô mềm như tim, phổi và não. Xenon được dùng làm thuốc gây mê và gần đây người ta đã thấy tiềm năng lớn trong việc sử dụng xenon để điều trị chấn thương não trong đó có tai biến mạch máu não (chứng đột quỵ).

D

IỄ N

Đ

ÀN

1. XeF2

3. XeO3 4. XeOF2:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ó

A

10 00

photpho trắng có dạng sáp rắn, gồm những phân tử P4 hình tứ diện. Photpho trắng rất hoạt động và dễ cháy thành ngọn lửa trong không khí, tạo thành photpho (V) oxit P4O10. Oxi hóa không hoàn toàn photpho (trong điều kiện thiếu oxi) tạo ra photpho (III) oxit

-L

Ý

-H

P4O6. Phản ứng dị li của photpho trắng trong dung dịch có môi trường bazơ tạo ra khí photphin PH3 và ion hypophotphit H2PO2‾. Axit photphorơ H3PO3 và axit photphoric H3PO4 theo thứ tự có thể thu được bằng phản ứng của P4O6 và P4O10 với nước. Photpho trắng phản ứng với halogen sinh ra các hợp chất halogennua với công thức tổng quát là PX3 và PX5. Oxi

ÀN

TO

ÁN

hóa PCl3 tạo ra photphoryl triclorua POCl3. Phản ứng của PCl5 với LiF sinh ra LiPF6 được dùng làm chất điện li trong các pin ion liti. a) Viết và cân bằng phương trình phản ứng tạo thành:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

TR ẦN

chất của photpho đóng vai trò như một hệ đệm để duy trì pH của máu và gắn kết hemoglobin trong các tế bào hồng cầu và ảnh hưởng đến sự vận chuyển của oxi. Photpho có 5e hóa trị giống như nitơ, nhưng là nguyên tố thuộc chu kì 3, nó có các orbital d trống, có thể tạo các hợp chất đạt tới số phối trí 6. Một dạng thù hình của photpho là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bài 10: CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO Photpho rất hoạt động vì vậy không thể tìm thấy dạng đơn chất tự nhiên của photpho trong lớp vỏ trái đất. Photpho là một nguyên tố cần thiết đối với mọi sinh vật sống. Photpho là thành phần cấu tạo chính của xương dưới dạng Ca3(PO4)2 và của màng tế bào dưới dạng photpholipit. Hơn nữa photpho là thành phần của các ADN, ARN và ATP… Tất cả các phân tử có vai trò sản xuất và dự trữ năng lượng, hoạt hóa các enzim và các hooc môn, truyền tín hiệu giữa các tế bào đều phụ thuộc vào các hợp chất và quá trình phophoryl hóa. Các hợp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

5. XeOF4:

1. PH3:

D

IỄ N

Đ

2. PCl3: 3. PCl5: 4. P4O6:

(thiếu oxi)

5. P4O10:

(đủ oxi)

6. H3PO3: 7. H3PO4:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8. POCl3: 9. LiPF6: b) Viết công thức cấu tạo Lewis của các phân tử và các ion sau bao gồm các dạng cộng

N

hưởng nếu có: 1. PCl3; 2. PCl5; 3. PO 34− ; 4. POCl3; 5. PF6- .

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

một cạnh. Trong trường hợp P4O10 thì mỗi nguyên tử photpho sẽ liên kết thêm với một nguyên tử oxi.

TO

d) Sử dụng mô hình lực đẩy của các cặp electron hóa trị, hãy xác định dạng hình học của các

ÀN

phân tử hoặc các ion sau: 1. PCl3; 2. POCl3; 3. PCl5; 4. PF6-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

10 00

B

c) Vẽ các công thức cấu tạo của các oxit photpho P4O6 và P4O10 bắt đầu từ khung tứ diện P4. Đối với P4O6 mỗi nguyên tử trong 6 nguyên tử oxi sẽ liên kết với 2 nguyên tử photpho trên

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

5. PF6- :

4. POCl3:

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Đ ẠO

TP

3. PO 34− :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

2. PCl5:

1. PCl3:

1. PCl3: nguyên tử trung tâm P có 4 cặp electron, trong đó có 1 cặp electron không liên kết

D

IỄ N

Đ

(cặp electron tự do) và 3 cặp electron liên kết. Như vậy dạng hình học các cặp electron là tứ diện. Dạng hình học phân tử là tháp tam giác. 2. POCl3: P có 4 cặp electron liên kết. Như vậy cả dạng hình học electron và dạng hình học phân tử là tứ diện. 3. PCl5: P có 5 cặp electron liên kết. Như vậy cả dạng hình học electron và dạng hình học phân tử là lưỡng tháp tam giác.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4. PF6- : P có 6 cặp electron liên kết. Như vậy cả dạng hình học electron và dạng hình học phân tử là bát diện.

3. PCl5: dsp3

4. PF6- : d2sp3

10 00

B

TR ẦN

tối đa của asen trong nước uống cho phép là 10 µg/l. Trong một mẫu nước được lấy từ một dòng sông được coi là nguồn nước uống, giá trị pH = 6,50. Kết quả phân tích bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử cho CAs(III) = 10,8 µg/l; CAs(V) = 4,3 µg/l. a) Tính tổng nồng độ mol đối với dạng As(III) và As(V) vô cơ trong hệ, giả thiết rằng đây là những dạng tồn tại duy nhất của asen.

-H

Ó

A

10,8.10−6 ∑ C As(III) = 74,92 = 1,44.10-7 (M)

-L

Ý

4,3.10−6 ∑ C As(V) = 74,92 = 5,74.10-8 (M)

ÁN

b) Đối với As(III), dạng phân tử hay ion nào chiếm ưu thế ở pH = 6,5. Viết công thức.

TO

Đối với H3AsO3 có pKa1 = 9,29; giá trị pH = 6,50 nhỏ hơn đáng kể so với 9,29 → đối với As(III), dạng chiếm ưu thế ở pH = 6,5 là H3AsO3.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

H3AsO4 Ka1 = 5,8.10-3; Ka2 = 1,1.10-7; Ka3 = 3,2.10-12 Trong dung dịch, trạng thái oxi hóa của asen phụ thuộc vào sự có mặt của các chất oxi hóa và các chất khử, trong đó oxi hòa tan đóng vai trò quan trọng. Theo WHO tổng nồng độ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

trúc phân tử sinh học. Trong nước tự nhiên, asen có mặt ở dạng oxo axit: H3AsO3 và H3AsO4 với trạng thái oxi hóa lần lượt là +3 và +5. Hằng số cân bằng của 2 axit như sau: H3AsO3 Ka1 = 5,1.10-10

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Bài 10: ASEN TRONG NƯỚC Asen được đến như một chất biết gây ô nhiễm môi trường và là một nguyên tố độc hại. Tuy nhiên gần đây trong 1 công trình nghiên cứu của NASA (Mỹ) đã công bố có 1 loài vi khuẩn ở Mono Lake, California có thể sử dụng asen thay cho phốt pho trong cấu

N

e) Cho biết dạng lai hóa của nguyên tử photpho trong các phân tử và các ion sau: 1. PCl3: sp3 2. POCl3: sp3

D

IỄ N

Đ

ÀN

c) Dạng phân tử hay ion nào đối với As(V) chiếm ưu thế ở pH = 6,5. Viết công thức. Đối với H3AsO4 có pKa1 = 2,23; pKa2 = 6,96; pKa3 = 11,49. Ở pH = 6,5:

[HAsO24 ] [AsO34 ]

=

[H3AsO4 ] [H 2 AsO-4 ]

10-6,5 10-11,49

=

10-6,5 10-2,23

≪ 1;

[H 2 AsO-4 ] [HAsO24 ]

=

10-6,5 10-6,96

≈ 1;

≫ 1 → đối với As(V) dạng chiếm ưu thế ở pH = 6,5 là các ion

H 2 AsO-4 và HAsO24 .

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com d) Tính C(mol/l) của dạng As(III) đã được đề xuất trong câu (b)

Đối với As(III), chỉ có 1 dạng chiếm ưu thế là H3AsO3, do đó:

C H3AsO3 = 1,44.10-7 (M)

N

H

Ơ

N

e) Tính C(mol/l) của các dạng As(V) chiếm ưu thế đã được đề xuất trong câu (c)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

trường axit chỉ có dạng Pb2+ tồn tại. Khi tăng dần pH, PbO và Pb(OH)3‾ được tạo thành với lượng đáng kể. Cân bằng chủ yếu của các dạng chì trong môi trường nước được cho dưới đây: PbO(r) + H2O(l) ⇌ Pb2+(dd) + 2OH‾(dd)

Ksp = 8,0.10‾16

PbO(r) + 3H2O(l) ⇌ Pb(OH)3‾(dd) + H3O+(dd)

Ka = 1,0. 10‾15

(1) (2)

10 00

B

a) PbO lưỡng tính bị hòa tan hoàn toàn ở pH đủ thấp. Nếu nồng độ ban đầu của Pb2+ là 1,00.10-2 mol/l thì pH để PbO bắt đầu kết tủa là bao nhiêu? K sp

CPb2+

=

8,0.10-16 = 10-6,55 -2 1,00.10

-H

Ó

A

Để PbO bắt đầu kết tủa: [OH - ] =

-L

Ý

→ pH = 7,45 b) Bắt đầu từ giá trị pH tính được trong (a), khi pH tăng đến một giá trị nhất định, kết tủa lại tan ra. Tại pH bằng bao nhiêu thì kết tủa tan hoàn toàn?

ÁN

Ở pH tương đối cao, kết tủa tan chủ yếu tạo thành ion Pb(OH)-3 . Khi kết tủa tan hoàn

TO

toàn thì [ Pb(OH)-3 ] = 1,00.10-2 M.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

Bài 11: OXIT CHÌ LƯỠNG TÍNH Trong môi trường nước ion Pb2+ tạo kết tủa PbO là một oxit lưỡng tính. Trong môi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Nếu thêm các chất oxi hóa vào dung dịch As(III) thì As(III) sẽ bị oxi hóa thành As(V). Lượng độc tố sẽ giảm, như vậy sẽ có lợi khi có các chất oxi hóa trong môi trường.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Nồng độ của những dạng khác là không đáng kể. f) Đối với con người thì As(III) độc hơn so với As(V). Khi có tác nhân oxi hóa như oxi hòa tan trong nước thì sẽ có lợi hay bất lợi?

ÀN

Từ (2) ta có: [ Pb(OH)-3 ][H3O+] = Ka = 1,0. 10‾15

D

IỄ N

Đ

→ [H3O+] = 1,0.10-13 → pH = 13,00 thì kết tủa tan hoàn toàn. c) Viết biểu thức tổng quát tính độ tan S của PbO SPbO = [Pb2+] + [ Pb(OH)-3 ]

d) Theo lí thuyết độ tan tối thiểu đạt được khi pH=9,40. Tính C(mol/l) của tất cả các dạng và độ tan tại pH này.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

e) Tính khoảng pH để SPbO ≤ 1.10−3 (M)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ở môi trường bazơ hơn, Pb(OH)-3 sẽ chiếm ưu thế. Khi đó:

(Hoặc:

K sp Ka K a .[OH - ] = + [H + ] [OH - ]2 Kw

B

+

[OH - ]2

A

8,0.10−16 1,0.10−15.[OH - ] + → 10−1.[OH - ]3 − 10−3.[OH - ]2 + 8.10−16 = 0 - 2 −14 [OH ] 1,00.10

Ó

1.10-3 =

K sp

10 00

SPbO = [Pb2+] + [ Pb(OH)-3 ] =

TR ẦN

Vậy khoảng pH để SPbO ≤ 1.10−3 (M) là: 7,95- 12,00

-H

[OH - ]1 = 9,99.10−3 ≈ 10−2 → pH1 = 12,00

-L

Ý

[OH - ]2 = 8,9.10−7 = 10−6,05 → pH 2 = 7,95 Vậy khoảng pH để SPbO ≤ 1.10−3 (M) là: 7,95- 12,00)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Bài 12: PHÂN TÍCH HỖN HỢP MUỐI Ca2+ Khi đun nóng 5,000 g hỗn hợp gồm CaCO3, Ca(HCO3)2, CaCl2 và Ca(ClO3)2 ở nhiệt độ cao, các khí CO2, H2O và O2 được thoát ra. Các khí này tạo một áp suất P =1,312 atm lên thành một bình khí dung tích 1,000 lít đã được hút chân không ở 400,0 K. Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống 300 K thì áp suất giảm xuống còn 0,897 atm. Áp suất hơi nước tại nhiệt độ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

là dạng chủ yếu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

[ Pb(OH)-3 ] ≪ [Pb2+]. Như vậy trong môi trường axit [ Pb(OH)-3 ] là không đáng kể và Pb2+

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Ở pH tương đối thấp, Pb2+ sẽ chiếm ưu thế, do đó [Pb2+] ≈ SPbO = 1,0.10-3 M

này là 27,0 torr. Khí trong bình được sử dụng để đốt cháy một lượng chưa biết axetylen C2H2. Biến thiên entanpy trong quá trình cháy được xác định là -7,796 kJ với

∆ f H o (C 2 H 2 (g)) = 226,8kJ / mol; ∆ f H o ( CO 2 (g) ) = −393,5kJ / mol ∆ f H o (H 2O(g)) = −241,8kJ / mol; ∆ Vap H o ( H 2O(l) ) = 44,0kJ / mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com a. Viết và cân bằng phương trình cho các phản ứng phân hủy có thể xảy ra để tạo ra các khí.

Ơ

N

b) Viết và cân bằng phương trình phản ứng đốt cháy C2H2

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

f) Tính % khối lượng của CaCO3 và CaCl2 trong hỗn hợp ban đầu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

TR ẦN

e) Tính số mol CO2 và H2O tạo thành

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

d) Tính số mol oxi có trong bình

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

c) Tính tổng số mol khí tạo thành trong bình

Bài 13: PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG CỒN TRONG HƠI THỞ. Ethanol hòa tan được trong máu và phân bố tới các bộ phận trong cơ thể. Là một hợp chất dễ bay hơi, ethanol có thể bị làm cho bốc hơi một cách dễ dàng. Trong phổi, ethanol có thể chuyển pha từ lỏng sang khí và tỏa ra ngoài cùng với không khí. Do đó, nồng độ của ethanol bay hơi trong phổi liên hệ trực tiếp với nồng độ ethanol trong máu. Do đó, nồng độ ethanol trong máu có thể đo được bằng thiết bị có tên là thiết bị phân tích hơi thở

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com “breathanlyser” (thiết bị đo nồng độ cồn trong máu). Với kiểu cũ của breathalyze, người bị

nghi ngờ sẽ thở vào trong thiết bị và hơi đó sẽ được dẫn qua dung dịch kali dichromate và tại

.Q

môi trường axit:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3CH3CH2OH(g) + 2Cr2O72-(aq) + 16H+(aq)→ 3CH3CO2H(l) + 4Cr3+(aq) +11H2O(l)

TR ẦN

c) Trong thiết bị phân tích hơi thở sử dụng quá trình oxi hóa ethanol, thể tích dung dịch cần dùng là 10,0 ml. Khi một người bị nghi ngờ thở vào trong thiết bị, một dòng điện được ghi lại với cường độ 0,1 A trong thời gian 60 giây. Hãy tính khối lượng alcohol trong thể tích hơi được thở ra.

)

2 mol Cr 3+ = 2.07 × 10 -5 mol Cr 3+ 6 ×96485 C

Ó

A

(

n Cr 3+ = 6.0 C

10 00

B

Q = I · t = 0,1 A × 60 s = 6,0 A·s = 6,0 C Theo phương trình phản ứng trên ta có, cần 6 mol e- để tạo ra 2 mol Cr3+, do vậy:

-H

4 mol Cr3+ ⇔ 3 mol CH3CH2OH

-L

Ý

n(alcohol/thể tích hơi thở ra) = 1,55 ×10-5 mol m(alcohol/thể tích hơi thở ra) = 1,55×10-5×46,0 g.mol-1 = 7.15 × 10−4 g.

ÁN

d) Trong việc tính toán hàm lượng alcohol trong máu từ lượng alcohol trong khí hơi thở ra, tỉ

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

số phân bố “partition ratio” 2100:1 cần được tính đến. Tỉ số trên cho ta biết rằng cứ 2100 ml khí hơi thở ra chứa lượng ethanol tương đương lượng ethanol có trong 1 ml máu. Hay nói một cách khác, cứ mỗi ml máu chứa lượng ethanol gấp 2100 lần lượng ethanol có trong 1 ml khí hơi thở ra. Nếu thể tích hơi thở ra mô tả trong phần (c) là 60,0 ml, hãy tính hàm lượng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

E0=1,330-0,058 = 1,272 V E0 > 0 nên phản ứng tự xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

G

rằng phản ứng trên tự xảy ra ở điều kiện nhiệt độ 25 °C và áp suất 1,0 bar.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

b) Nếu thế tiêu chuẩn của quá trình khử ion Cr2O72- thành Cr3+ là 1,330 V và khử axit axetic thành ethanol là 0,058 V, hãy tính sức điện động tiêu chuẩn E0 của phản ứng trên và chỉ ra

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Khi quá trình oxi hóa alcohol bởi kali dichromate xảy ra trong một bình điện hóa, hoặc là dòng điện được tạo ra bởi phản ứng hoặc là sự thay đổi trong sức điện động có thể đo được và sử dụng để đánh giá hàm lượng alcohol trong máu. a) Viết phương trình cân bằng của phản ứng oxi hóa ethanol bởi ion dichromate xảy ra trong

N

đây ethanol sẽ bị oxi hóa thành axit axetic. Sự oxi hóa này được kèm theo sự chuyển màu từ da cam sang màu xanh lá cây và một bộ phận nhận biết sẽ ghi lại cường độ của sự chuyển màu này, dựa trên sự thay đổi màu, có thể tính được hàm lượng của alcohol trong hơi thở.

alcohol có chứa trong 1 ml máu. 7,15×10-4 g alcohol trong 60 mL khí hơi thở ra. 1,19×10-5 g/mL khí hơi thở ra. 1,19×10-5 g/mL khí hơi thở ra × 2100 = 0,025 g alcohol trong 1mL máu. e) Trong môi trường kiềm, Cr3+ kết tủa dưới dạng Cr(OH)3. Độ tan của chromium(III)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com hydroxide là 6,3×10-31 at 25 °C. Hãy tính thế tiêu chuẩn của quá trình khử Cr(OH)3 thành Cr.

Cho biết, thế tiêu chuẩn của quá trình khử Cr3+ thành Cr là -0,74 V. Các quá trình xảy ra như sau: Cr(OH)3(s) Cr3+(aq) + OH- (aq) Pin điện thích hợp với phản ứng này là: Cr(s)| Cr3+(aq)| OH- | Cr(OH)3(s)| Cr(s)|

Ơ

N

0 ∆G 0 = − 3 × 96485 × Ecell = - 8.314 × 298 lnKsp

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

 8,314 × 298  0 −31 = Ecell  ln 6,31 × 10 = − 0,595V × 3 96485   0 0 − 0,595 = Ecathode − (−0,74) → Ecathode = − 1,34V

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Bài 8: Tinh thể sắt Dạng tinh thể của sắt (α - Fe) có mạng tinh thể lập phương tâm khối với độ dài cạnh là 2,87Ǻ, dα-Fe (25oC) = 7,86g/cm3. Một dạng khác tồn tại ở nhiệt độ cao là γ - Fe có mạng tinh thể kiểu lập phương tâm diện với độ dài cạnh là 3,59Ǻ. a) Tính bán kính nguyên tử của sắt trong α - Fe. Giả sử rằng các nguyên tử Fe tiếp xúc với nhau theo đường chéo chính. b) Tính bán kính nguyên tử của sắt trong γ - Fe. Giả sử rằng các nguyên tử Fe tiếp xúc với nhau theo đường chéo của mặt ô mạng. Ở cả hai trường hợp NA = 6,02214199mol-1 c) Giả sử rằng có một dị nguyên tử nằm khít một cách hoàn hảo tại trung tâm ô mạng cơ sở của mạng tinh thể α - Fe (có nghĩa đó là vị trí có các chỉ số (1/2, 0, ½). Chính vì vậy nó sẽ tiếp xúc với các nguyên tử Fe khác nằm ở tâm của ô mạng cơ sở. Xác định bán kính của dị nguyên tử? d) Cũng câu hỏi như ở câu (c). Tính bán kính của dị nguyên tử nếu như nó nằm vừa khít với vị trí trung tâm của ô mạng cơ sở của tinh thể γ - Fe. e) Các dị nguyên tử ở câu (c) và (d) có bán kính lớn gấp bao nhiêu lần bán kính của nguyên tử cacbon. Biết RC = 0,077nm. Bài 8: Tinh thể sắt a) Ta có hình vẽ sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Gọi R là bán kính của tinh thể sắt và a = 2,87Ǻ là cạnh của ô mạng cơ sở. Như vậy, mỗi nguyên tử có thể tiếp xúc với nguyên tử khác trên đường chéo chính của ô mạng. Áp dụng định lý Pythagore vào trong trường hợp này ta tính được R = 1,24Ǻ.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Số Avogadro (NA) có thể được tính từ khối lượng riêng của ô mạng. Kết qủa sau cùng có thể nhận được bằng cách tính số nguyên tử có trong một ô mạng cơ sở. Nhân con số vừa mới tìm được này với khối lượng thực của mỗi nguyên tử (khối lượng thực = khối lượng phân tử / NA) và hãy chia kết qủa thu được cho thể tích của ô mạng (a3). Lưu ý rằng trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (bcc) có chứa hai khối cầu chính là hai nguyên tử Fe. Như vậy:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Dựa vào sơ đồ bên trái thì dị nguyên tử sắp xếp hoàn hảo nhất vào trung tâm của ô mạng ở tinh thể α - Fe ( ½ , 0, ½) sẽ có bán kính là: R(dị nguyên tử) = ½a – RFe, với a = 2,87Ǻ và RFe = 1,24Ǻ. Như vậy bán kính của dị nguyên tử tính được là ≈ 0,20Ǻ. Nhìn vào sơ đồ ở phía bên phải thì dị nguyên tử nằm khít một cách hoàn hảo ở trung tâm phải có vị trí (½, ½, ½) trong một ô mạng cơ sở γ - Fe sẽ có bán kính thoả mãn hệ thức: R(dị nguyên tử) = ½a – RFe, với a = 3,59Ǻ và RFe = 1,27Ǻ. Như vậy bán kính của dị nguyên tử tính được là ≈ 0,53Ǻ. e) Một nm = 10Ǻ. Như vậy Đối với α - Fe:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

= 8,02g/cm3 Gía trị cao hơn của γ - Fe so với α - Fe có thể được giải thích bằng cách cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện đặc khít hơn so với lập phương tâm khối. được gọi là cấu trúc sắp xếp lập phương khít nhất cùng với cấu trúc sắp xệp lục phương khít nhất là hai cách sắp xếp có độ đặc khít bằng nhau và cao nhất trong không gian ba chiều. (c) và (d). Các hình vẽ phía dưới được minh họa bằng cách làm giảm bớt đi kích thước của khối cầu. Lưu ý rằng: ở dạng khối đặc thì nguyên tử đại diện phải tiếp xúc với các nguyên tử khác.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

b) Bằng cách áp dụng định lý Pythagore trong ô mạng lập phương, ta có thể tìm được: a2 + a2 = (4R)2 ⇒ R = 1,27Ǻ Số liệu này khác so với số liệu tính ở ô mạng lập phương tâm khối bởi vì có sự sắp xếp khác nhau dẫn đến sự ảnh hưởng đến bán kính nguyên tử hay ít nhất là sự ước lượng giá trị của nó. Đối với khối lượng riêng thì trong ô mạng cơ sở lập phương tâm diện có 4 qủa cầu, đó là 4 nguyên tử Fe. Như vậy ta có thể tính được:

Đối với γ - Fe:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

b) Phương trình phóng xạ chung của sự phân rã β là: n → p + β + ῡe với p là proton và ῡe là electron phản nơtrino (electron antineutrino). Với 14C ta có: 14 C → 14N + β + ῡe c) Trong một phân tử hữu cơ chứa 14C thì nếu 14C bị phân rã sẽ gây ra một ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc phân tử do C sẽ bị thay thế bằng N (một nguyên tử hoàn toàn khác C về bản chất hóa học), điều này dẫn đến sự hình thành các gốc tự do.. d) mC = 75.0,185 = 13,9kg Độ phóng xạ R = 13900.0,277 = 3850Bq t dN R R=− = λN ⇒ N = = R. 1 / 2 = 1015 nguyên tử = 1,66nmol. dt λ ln 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Bài 12: Xác định cacbon a) Gọi No là tỉ lệ 14C/12C trong vật thể sống và N cũng là tỉ lệ trên sau khi vật chết một khoảng thời gian t. Ta có: N = Noe-λt với λ là hằng số phóng xạ (λ = ln2/t1/2). Điều này dẫn đến hệ thức: N − ln No t N t= = − 1 / 2 ln = 11400 năm. λ ln 2 N o

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Như vậy nguyên tử cacbon thì qúa lớn gấp 4 lần để có thể nằm khít một cách hoàn hảo vào tinh thể α - Fe mà không thể không dẫn đến sự xô lệch và nó vượt qúa kích cỡ 1,5 lần để nằm khít với tinh thể γ - Fe. Các kết qủa trên có thể giải thích được độ tan thấp của cacbon vào trong tinh thể γ - Fe (< 0,1%). Bài 12: Xác định cacbon 14 C là đồng vị phóng xạ β có chu kỳ bán hủy t = 5700 năm. Nó tồn tại trong tự nhiên do nó liên tục được sinh ra trong khí quyển như là một sản phẩm của phản ứng hạt nhân giữa nguyên tử nitơ và nơtron sinh ra bởi tia vũ trụ. Chúng ta giả sử rằng tốc độ của qúa trình hình thành là hằng số trong hàng ngàn năm và bằng với tốc độ phân rã. Chính vì vậy lượng 14C trong khí quyển luôn luôn không đổi. Kết qủa là 14C trong khí quyển luôn đi cùng với các đồng vị bền 12C và 13C trong khí quyển và tham gia với vai trò như nhau trong các phản ứng hóa học của cacbon. Nó sinh ra CO2 với oxy và đi vào các qúa trình sống qua các phản ứng quang hóa dưới tỉ lệ 14C/12C luôn được giữ không đổi trong các phân tử hữu cơ. Vấn đề này được sử dụng để xác định tuổi của các nguồn gốc sinh học (ví dụ: tóc, vải…). Chúng được phân lập bằng vài con đường sau cái chết của vật thể hữu cơ (ví dụ: trong các lăng mộ). Tỉ lệ 14C/12C trong các mẫu trên không phải luôn là một hằng số nhất định mà luôn giảm đi theo thời gian vì 14C liên tục bị phân rã. Lượng 14C có trong các vật thể sống (tính trên tổng số nguyên tử C) có độ phân rã là 0,277Bq/g (1Bq = 1Dps (phân rã / giây)). a) Tính tuổi của một mẫu chất có tỉ lệ 14C/12C = 0,25 b) Chuyện gì xảy ra với nguyên tử 14C khi nó bị phân rã? c) Nếu 14C nằm trong các phân tử hữu cơ (như DNA, protein v,v…) trong cơ thể sống mà bị phân rã thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? d) Tính độ phóng xạ của một người 75kg. Giả sử rằng sự phóng xạ trong cơ thể con người chỉ do 14C thực hiện và lượng C trong cơ thể là 18,5%.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bài 13: Uran Uran (Z = 92) là một nguyên tố phóng xạ tồn tại trong tự nhiên. Nó là một hỗn hợp của hai đồng vị 238U (99,3%, T = 4,47.109 năm) và 235U(0,7%, T = 7,04.108 năm). Cả hai đồng vị này đều

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Bài 13: Uran a) 238U → 206Pb: 8 hạt α và 6 hạt β 235 U → 207Pb: 7 hạt α và 4 hạt β b) Điều này xảy ra khi tiếp sau một phân rã α (Z = -2) là hai phân rã β ( Z = +2)liên tiếp. c) Đối với mỗi đồng vị của uran ta có thể viết: 235 N = 235Noexp(-λ235t) 238 N = 238Noexp(-λ238t) Tại thời điểm t = 0 thì 235No = 238No Như vậy ta có: exp(− λ 238 t ) 238 N 99,3 = 142 = = exp(− λ 235 t ) 235 N 0,7 Như vậy: λ235t - λ238t = ln142 = 4,95 Ta có: λ235 = 9,76.10-10 λ238 = 1,54.10-10 ⇒ t = 6,0.109 năm. d) Năng lượng sinh ra khi phân rã hoàn toàn 1g 235U = 5,13.1023MeV Năng lượng sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1g U = 2,06.1017MeV Như vậy khối lượng cacbon cần sẽ là: 2,49.103 kg C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

phóng xạ α và đều được tạo ra ở các phản ứng tổng hợp hạt nhân. Sự phân rã của chúng sinh ra các lượng khác nhau của các hạt α và β, qua nhiều qúa trình phân rã khác nhau thì sẽ dẫn đến việc hình thành các đồng vị bền 206Pb82 và 207Pb82 một cách tương ứng. Các qúa trình này được gọi là hai chuỗi phóng xạ. Sự phóng xạ α - không chịu ảnh hưởng của các qúa trình phân rã khác nhau – không chịu ảnh hưởng của sự chuyển hóa. 235 U kém bền hơn 238U và phản ứng diễn ra dễ dàng hơn với sự tham gia của nơtron nhiệt. Phản ứng phân hạch được dẫn ra dưới đây: 235 U + n → U* → sản phẩm phân hạch + 2 – 3n + 200MeV/1 hạt 235U. a) Tính số hạt α và β sinh ra trong hai chuỗi phóng xạ (238U → 206Pb và 235U → 207Pb). b) Giải thích tại sao trong hai chuỗi phóng xạ một số nguyên tố hoá học xuất hiện nhiều hơn một lần. c) Giả sử rằng các đồng vị không liên quan ban đầu (lúc bắt đầu phản ứng tổng hợp hạt nhân) bằng với lượng hai đồng vị của uran (235U : 238U = 1 : 1). Tíh tuổi của qủa đất (thời gian tính từ lúc bắt đầu phản ứng phân hạch). d) Tính lượng cacbon cần (g) để sinh ra năng lượng bằng với năng lượng giải phóng ra khi phân hạch 1g 235U bằng nơtron. Sử dụng phản ứng: C + O2 → CO2 + 393,5kJ/mol (hay 4,1eV/nguyên tử).

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


C–N

C–O

C=N

C=O

C≡N

cacbon oxit

§é dµi, pm

154

147

143

130

123

116

112

H

C–C

A

Ó

HO N

O C

HC≡N→O (IV)

-H

(III)

H

C

N

(V)

TO

ÁN

-L

Ý

ë A, dCN = 121 pm, trung gian gi÷a liªn kÕt C = N (130 pm) vµ C ≡ N (116 pm); dCO = 117 pm, trung gian gi÷a liªn kÕt C=O (123 pm) vµ C ≡ O (112 pm). VËy c«ng thøc (I) lµ phï hîp h¬n c¶ (cacbon ë tr¹ng th¸i lai ho¸ sp), c«ng thøc (IV) vµ (V) kh«ng phï hîp víi gi¸ trÞ pKa. b. Gi¸ trÞ Ka = 1,2. 10-4, lín h¬n c¶ axit axetic, chøng tá ph©n li theo kiÓu axit oxi (-O-H) chø kh«ng chØ kiÓu axit nit¬ (-N -H) do cã c©n b»ng hç biÕn vµ céng h−ëng cÊu t¹o

Đ

H

H+

N

C

O

N C

O

N

N

C

O H

C

O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

HO – C ≡ N (II)

HN=C=O (I)

10 00

B

1. a. C¸c ®ång ph©n

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

§¸p ¸n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

CH3

B

IỄ N D

H Ư

N

G

Đ ẠO

a. H·y viÕt c«ng thøc cÊu t¹o c¸c ®ång ph©n øng víi c«ng thøc ph©n tö CHNO. C«ng thøc nµo phï hîp víi A ë thÓ khÝ, v× sao ? b. ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o vµ ph−¬ng tr×nh ph¶n øng ®iÖn li cña A trong dung dÞch. c. H·y ®Ò nghÞ ph−¬ng tr×nh ph¶n øng t¹o thµnh X, Y vµ c«ng thøc cÊu t¹o cña chóng. 2. ViÕt c«ng thøc c¸c s¶n phÈm cã thÓ t¹o thµnh khi thùc hiÖn qu¸ tr×nh ®ång ph©n ho¸ B (cã c«ng thøc cÊu t¹o cho d−íi) trong m«i tr−êng axit. Gäi tªn cÊu h×nh (nÕu cã) cña c¸c chÊt vµ cho biÕt ®ång ph©n nµo cã tÝnh quang ho¹t.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Liªn kÕt

Ơ

1. Hîp chÊt A cã c«ng thøc ph©n tö CHNO, ë thÓ khÝ, ®é dµi liªn kÕt CN b»ng 121 pm (1 pm = 10-12m), ®é dµi liªn kÕt CO b»ng 117 pm. A tan trong n−íc t¹o thµnh dung dÞch axit víi Ka = 1,2 . 10-4. ë 00C, A tù biÕn ®æi thµnh chÊt r¾n X kh«ng tan trong c¸c dung m«i th«ng th−êng, ®é dµi liªn kÕt CN b»ng 140 pm. Trong dung dÞch ®Æc, A tù biÕn ®æi thµnh chÊt r¾n Y cã vßng 6 c¹nh víi ®é dµi liªn kÕt CN b»ng 135 pm. BiÕt ®é dµi liªn kÕt trung b×nh ë c¸c hîp chÊt nh− sau:

N

https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com BÀI TẬP TỔNG HỢP PHẦN HÓA HỮU CƠ C©u 1:

H+

c. * n HN=C=O →

HN

C O

n

(X): ®ã lµ polime kiÓu poliamit nªn khã tan.

§é dµi liªn kÕt CN (140 pm) lµ trung gian gi÷a liªn kÕt ®«i (130 pm) vµ liªn kÕt ®¬n (147 pm). Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


3H N

C

O

C HN

NH C O

HO

C=O

C N

NH (Y ,)

N

OH

C

3N

N

C

C

OH

(Y)

OH

2

cacbetoxixiclopentanon

( A)

COOH NH ( D )

TR ẦN

Hexandial

(B)

(C)

D

E

1 :1

-

C6H5COCl/OH

SOCl2

AlCl3

10 00

H2/Ni

B

H·y viÕt s¬ ®å ph¶n øng thùc hiÖn c¸c chuyÓn ho¸ A → B vµ B → C. Giai ®o¹n 2

F

G

Br2/CH3COOH

H

J

1: 1

K

HOCH2CH2OH

Ý

Br2/CH3COOH

H+

L

CH3NH2

M

-L

(CH3)2CO

-H

Ó

A

a. H·y viÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña E, F, G, H vµ J. b. Tr×nh bµy c¬ chÕ cña ph¶n øng G → H. Giai ®o¹n 3

TO

ÁN

HOOC

M

J

N

H2O/ H+

H N H

HO-

P

Q

natri arsenat W Ni / _ H2

H

CH 3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

COOC2H5 O

C6H5N=N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

Quang ho¹t C©u 2. Axit lysergic ®−îc t×m thÊy trong mét sè loµi nÊm. Ng−êi ta cã thÓ tæng hîp toµn phÇn axit ( ± ) lysergic theo ba giai ®o¹n lín sau ®©y: Giai ®o¹n 1:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

cis, trans

TP

R, S

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

t¹o ra tõ dung dÞch ®Æc nªn kÕt tña thµnh chÊt r¾n Y. §é dµi liªn kÕt CN (135 pm) lín h¬n CN c« lËp (kh«ng th¬m, 130 pm) nh− vËy Y phï hîp h¬n Y`. 2. Cã 4 ®ång ph©n

N

O

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

Đ

axit (±) lysergic

D

IỄ N

a. H·y viÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña K, L, M, N, P vµ Q. b. Gi¶i thÝch t¹i sao ph¶i chuyÓn K thµnh L vµ nªu b¶n chÊt cña ph¶n øng P → Q. c. ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña W vµ nªu c¸ch tæng hîp W tõ Q. §¸p ¸n 1. A → B CHO COOH A

an®ol ho¸

oxi ho¸

OH

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

este ho¸

B

O www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn B→C C6H5NH2

NaNO2

+

+

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com O 0C

HCl

+

C6H5N2 Cl

COOC2H5 C6H5N2+ Cl -

B

C

N

OH

COOH

N TP

O Br J

C 6H 5C O

C 6H 5C O

N

N

N

O

Cl

H +

_ Cl _

_

N

C O C 6H 5

TR ẦN

CO

H Ư

O

+

N

G

b. C¬ chÕ ph¶n øng G → H lµ SE 2Ar

H+

N

OC

C O C 6H 5

C 6H 5

CH3COCH2Br

L

CH3 C CH2Br O O

M

CH3 C CH2NHCH3 O O

CH3

O

Ý

O

-H

Ó

A

K

10 00

B

3. a.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

C O C 6H 5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H

N

Đ ẠO

G

N CH2 C CH3

-L

N CH2 C CH3 O O

N

OC

O

N

Q

P

ÁN

N

O

CH3

CH3

N OC

C6H5

C6H5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C O C 6H 5

O

COCl

.Q

N

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

F

NH

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

COOH

Y

E

H

Ơ

2. a.

HN

IỄ N

Đ

ÀN

b. ChuyÓn K thµnh L ®Ó b¶o vÖ nhãm chøc C=O B¶n chÊt cña ph¶n øng P → Q lµ ng−ng tô croton néi ph©n tö (®ãng vßng) vµ thuû ph©n amit. c.

D

COOH

N W

CH3

HN

ChuyÓn ho¸ Q → W cã thÓ lµm nhiÒu c¸ch, miÔn sao hîp lÝ. ThÝ dô : khö CO → ancol → dÉn xuÊt halogen → c¬ magie→ cacbonyl ho¸ b»ng CO2 → thuû ph©n. www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


COOH

COCl

NH2 D

B

COOEt

1. NaN3 2. H3O+

1. CH3I . N(CH3)2 2 Ag2O

-H

Ó

HCHO HCOOH

A

10 00

C

Ph O 200 0C

+

N(CH3)3 OH O

Ph Ph

Ph

O

-L

Ý

Ph

Ph

ÁN

2. C¬ chÕ Tõ A t¹o thµnh B

Br

II

O-

ÀN Đ IỄ N

I

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

SOCl2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

N

COOEt

COOEt

TR ẦN

CH3OH

S

S

BF3

COOEt

1. NaOH 2. H3O+

Ni Raney

SH

G

HS

NaH

A

O

D

O

(CH2)3Br

1. NaH 2. Br(CH2)3Br

Đ ẠO

O COOEt

H Ư

O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

DMF. S¶n phÈm A nhËn ®−îc ®−îc ®un nãng víi mét ®−¬ng l−îng NaH trong hçn hîp benzen DMF cho phÐp thu ®−îc dÉn xuÊt bixiclic B, C11H16O3. B chÞu t¸c dông cña etan®ithiol khi cã mÆt BF3 vµ Ni Raney trong metanol ®Ó h×nh thµnh s¶n phÈm C. Xµ phßng ho¸ C b»ng NaOH, sau ®ã thuû ph©n råi xö lÝ víi thionyl clorua vµ cuèi cïng b»ng NaN3 trong axeton. §un håi l−u hçn hîp trªn khi cã mÆt vÕt axit H+ sÏ thu ®−îc D, C8H15N. B»ng t¸c dông cña foman®ehit trong axit fomic ë 1000C, D chuyÓn thµnh E. Sau khi xö lÝ E b»ng metyl io®ua, sau ®ã b»ng Ag2O trong n−íc, ®un s¶n phÈm thu ®−îc ë 2000C khi cã mÆt 1,3-®iphenylisobenzofuran ng−êi ta sÏ nhËn ®−îc hai ®ång ph©n C28H26O lµ (I) vµ (II) víi hiÖu suÊt thÊp. 1. H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu tróc cña c¸c hîp chÊt trªn. 2. Tr×nh bµy c¬ chÕ cña qu¸ tr×nh A → B vµ D → E. 3. H·y ®−a ra c¸ch tæng hîp 2-cacbetoxixiclopentanon b»ng ph−¬ng ph¸p ng¾n nhÊt vµ kh¸c víi c¸ch ®· dïng ë c©u 3. §¸p ¸n 1.

N

https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com C©u 3: Cho 2-cabetoxixiclopentanon ph¶n øng víi 1,3-®ibrompropan khi cã mÆt NaH trong

Br

NaH

B

COOEt

COOEt

A

Tõ D t¹o thµnh E RNH2

HCHO

RNHCH2OH

H+ H - 2O

RN = CH2

H C O H O

RNH CH3

+

CO2

3. Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

O

-O

OEt

CH3ONa

OEt

O

OEt

COOEt

COOEt

COOEt

COOEt

Cl

B

OH , HC

C

C C(CH3)2

DMF

OH

H2

200 0C

E

Pd Lindla

10 00

B

§¸p ¸n 1.

D

TR ẦN

BF3

O

A

A

Hçn hîp B 1, B 2, B 3, B 4 O

Ó

O

* *

O

-L

Ý

-H

O

*

ÁN

O

TO

O * * * O

O

D

IỄ N

Đ

O

F

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

N

(A cã liªn kÕt hi®ro néi ph©n tö).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

+

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

A

AlCl3

Đ ẠO

1 . NaOH 2 . CH3COCl

G

OH

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

1. Cho 8-metylnona-5,8-®ienal t¸c dông víi xiclohexan-1,3-®ion (theo tØ lÖ mol 1 : 1) trong m«i tr−êng kiÒm ®−îc chÊt A, C16H22O2. §un nãng A thu ®−îc hçn hîp B gåm c¸c chÊt lµ ®ång ph©n cña nhau cã c«ng thøc ph©n tö C16H22O2. a. ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña A vµ c¸c chÊt trong B. b. ChØ râ c¸c trung t©m bÊt ®èi trong ph©n tö c¸c chÊt trªn 2. Tõ metyl xiclopropyl xeton vµ hîp chÊt c¬ magie tuú ý chän, viÕt s¬ ®å ph¶n øng ®iÒu chÕ 2,6-®imetyl-9-bromnona-2,6-®ien. 3. Thùc hiÖn d·y chuyÓn ho¸ sau:

N

C©u 4:

O

O * * O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

O

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

O * O

N

H

Ơ

N

*

O

CH3

CH3 HBr CH3

CH3

H- - - O

H Ư

+

COCH3

A

TR ẦN

CH3

B

O-

+O

H 3

N aO H

COCH3

COCH3

-H

Ó

A

- BF

COCH3

10 00

OH

B

OH

HO

CH3

N

OH

C

O

CH3

G

3. OH

U

Br CH2CH2CH=C CH2CH2CH=C

Ý

O-

CH 3

CH 3 O C CH=CH 2

CH

ÁN

-L

Cl Me 2C C

O

TO

COCH 3

OH 200 0 C

COCH 3 D

COCH 3

E

F

COCH 3

C©u 5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH2CH2CH=C

CH3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C

.Q

- H2O

OH

CH3

Br CH2CH2CH=C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

. . 3 3. CH3MgBr

+ HBr

C CH 3 CH3

TP

CH3

1 Mg 2 H O+

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C

OH

. .

1 CH3MgBr 2 H2O

Đ ẠO

O

Y

2.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Anlylmagie bromua (A) ph¶n øng víi acrolein t¹o thµnh chÊt B, sau khi thuû ph©n B sÏ ®−îc s¶n phÈm C duy nhÊt. §un nãng C nhËn ®−îc chÊt D. Cho D ph¶n øng víi C6H5Li thu ®−îc s¶n phÈm E. §un nãng E khi cã vÕt iot th× ®−îc F cã c«ng thøc C12H14. 1. Hoµn thµnh s¬ ®å d·y ph¶n øng trªn (viÕt c«ng thøc cÊu tróc cña c¸c chÊt h÷u c¬ tõ C ®Õn F). 2. Ghi kÝ hiÖu c¬ chÕ c¸c giai ®o¹n cña ph¶n øng d−íi c¸c mòi tªn trong s¬ ®å, trõ giai ®o¹n t¹o thµnh F. 3. Cho biÕt cÊu h×nh cña F.

H−íng dÉn gi¶i:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ CH2=CH-CH2-MgBr AN céng 1, 4

+ CH2 = CH-CH = O thuû ph©n

H3O+

CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2-OMgBr B tautome ho¸

CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH-OH

CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH=O D

C

Ơ H

C6H5

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

, F cã cÊu h×nh (E) bÒn h¬n. Tuy vËy, ph¶n øng còng t¹o thµnh mét l−îng nhá F cã cÊu h×nh (Z). C©u 6 Khi nhiÖt ph©n c¸c hîp chÊt (A), (B), (C), (D) ng−êi ta thu ®−îc c¸c s¶n phÈm kh¸c nhau. H·y viÕt c«ng thøc vµ tªn s¶n phÈm; gi¶i thÝch (dïng mòi tªn cong) v× sao cã sù t¹o thµnh c¸c s¶n phÈm ®ã. 1. (A) CH3CH2COOCH2CH2CH2CH3 2. (B) CH3[CH2]5CH(OH)CH2CH=CH[CH2]7COOH 3. (C) (CH3)3CCH(CH3)OCSSCH3 4. (D) CH3[CH2]3C(OH)(CH3)CH2CH=CH[CH2]3COOCH(CH3)[CH2]3CH3 H−íng dÉn gi¶i: to 1. CH3CH2COOCH2CH2CH2CH3 C2H5COOH + CH2=CHCH2CH3 Axit propanoic

But-1-en

O

O

to

Ó

CH2

-H

C2H5 C

A

C¬ chÕ vßng trung gian 6 c¹nh, t¸ch syn Hβ.

CH

C2H5COOH + CH2=CHCH2CH3

Ý

H

C2H5

o

-L

t 2. CH3[CH2]5CH(OH)CH2CH=CH[CH2]7COOH CH3[CH2]5CHO

+

ÁN

Heptanal

CH2=CH[CH2]8COOH Axit un®ex-10-enoic

C¬ chÕ vßng trung gian 6 c¹nh, t¸ch Hβ-OH.

ÀN Đ

H

CH

to

CH

IỄ N

O

CH2

CH2 7COOH

3. (CH3)3CCH(CH3)OCSSCH3

to

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

F

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

VÕt iot, to - H2O

H E OH

H OLi

CH 3 CH2 5 HC

D

C6H5

H2O

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C6H5

D

.Q

OH

C6H5Li AN

H

xeto-enol

TP

OH

Hç biÕn

Đ ẠO

C

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

o

t ChuyÓn vÞ 3, 3

Y

N

CH2=CH-CH2-MgBr AN H2O + CH2=CH-CH2-CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH-CH=CH2 céng 1, 2 -MgBr(OH) CH2=CH-CH=O B OMgBr C OH

N

HoÆc

CH3 CH2 5CH=O + CH2=CH CH2 8COOH

(CH3)3CCH=CH2 + 3,3-§imetylbut-1-en

OCS

+

CH3SH

Cacbonsunfuaoxit Metanthiol

C¬ chÕ vßng trung gian 6 c¹nh, t¸ch Hβ H2C (CH3)3C HC

H O

S CH2 C=S

to

(CH3)3CCH=CH2 + OCS

4. CH3[CH2]3C(OH)(CH3)CH2CH=CH[CH2]3COOCH(CH3)[CH2]3CH3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

+ CH3SH

to

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn O

+

CH3CH=CH[CH2]2CH3 + Hex-2-en

+ C¬ chÕ 2 vßng trung gian 6 c¹nh, t¸ch Hβ-OH vµ Hβ-C3 hoÆc Hβ-C1.

CH2=CH[CH2]3CH3 Hex-1-en

.Q

khi t¸ch Hβ-C1

NH S S (II)

10 00

HOH2C

Ý

-H

Ó

A

dành. Thuỷ phân geniposit sinh ra hai sản phẩm là genipin và D-glucozơ. Genipin tham gia phản ứng tạo màu với gelatin (đây là cơ sở để phát hiện dấu vân tay trong kỹ thuật hình sự). Hãy viết sơ đồ phản ứng tạo genipin và phản ứng của genipin với một aminoaxit để giải thích hiện tượng trên

HO HO

COOCH3 O O O OH

CH2OH

ÁN

-L

Hướng dẫn chấm : 1. Trong lõi ngô và vỏ trấu có chứa pentozan,khi đun nóng với dung dịch HCl 12% chuyển thành pentozơ rồi tách nước cho fufurol

TO

(C5H8O4)n HCl 12%

D

IỄ N

Đ

2

O A

O

CHO

COOK

CHO - 3H2O (CHOH)3 CH2OH KOH

O C H3O+

O

O

O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

CHO A(C5H4O2)

CH2OH

COOK

O

COOH B

b. COOH +

O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

O

B

TR ẦN

H Ư

N

a. Viết phương trình phản ứng thuỷ phân pentozan tạo thành A và công thức của A, B, C. b. Viết phương trình phản ứng của B tác dụng với C khi có xúc tác axit. O H N -N 2 c. Hãy trình bày điều kiện nitro hoá A để nhận được D NH (C5H3NO4). d. Viết phương trình phản ứng của D tác dụng với: (I) ; (II). (I) O . 2. Geniposit (hình bên) là một hợp chất được tách ra từ quả dành

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

G

Đ ẠO

Câu 7: 1. Sau khi xử lí hỗn hợp lõi ngô hoặc vỏ trấu có chứa pentozan (C5H8O4)n với dung dịch axit clohiđric 12% rồi tiến hành chưng cất, nhận được chất lỏng A (C5H4O2) màu vàng có mùi thơm. Cho A phản ứng với KOH rồi axit hóa thì nhận được B (C5H4O3) và C (C5H6O2).

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

S¶n phÈm hex-2-en lµ chÝnh v× ®é bÒn nhiÖt ®éng cao h¬n hex-1-en

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

CH2 CH O H CH3 CH2 3 C CH CH2 3 C H H3 C O O CH CH2 2CH3 CH o t CH3 CH2=CH CH3 CH2 3C=O + CH2 4COOH + CH=CH CH2 2CH3 + CH CH2 3CH3 CH3 CH2 CH

N

Hexan-2-on CH3

Ơ

Axit hept-6-enoic

H

+ CH2=CH[CH2]4COOH

N

CH3[CH2]3C

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CH2OH

H+

O

COOCH2

O

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com c. Để nitro hoá A cần phải bảo vệ nhóm anđehit bằng (CH3CO)2O (CH3CO)2O

CHO

O

CH(OCOCH3)2

O

CH(OCOCH3)2

O

H3O+

O2N

O

CHO D

d.

S

S

N

2. Phản ứng thuỷ phân geniposit thu được genipin và D-glucozơ

H Ư

COOCH3

TR ẦN

COOCH3

O HOH2C

O

HOH2C

O

10 00

HO

CH2OH

HO

OH

HO

OH

OH

A

OH

O

HO

B

O

+

OH

-H

Ó

Gelatin (có trong da) cấu tạo từ các polipeptit, lấy đại diện là một aminoaxit như glyxin, ta có phương trình: COOCH3

-L

Ý

COOCH3

+

H2N-CH2-COOH

N-CH2-COOH

ÁN

O

TO

HOH2C

HOH2C

OH

OH

sản phẩm có màu để phát hiện dấu vân tay trong kỹ thuật hình sự.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH

O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

NH

G

II S

U

Y O2 N

S

O NH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

O

O

NH

CHO

O

O

N N

CH

TP

O O2N

NH

O

I

O2 N

Đ ẠO

O

D

O

H2 N N

CHO

Phản

Câu 8: 1. Người ta phân lập được một tetrapeptit (peptit A) từ prothrombin người. Cấu tạo của peptit A được tiến hành xác định như sau: a. Bằng phương pháp Edman thì nhận được trình tự aminoaxit của peptit A là Leu-Glu-Glu-Val. b. Để tiếp tục xác định cấu tạo, người ta tiến hành điện di trên giấy ở pH 6,5 peptit A và một peptit tổng hợp B (cũng có trình tự aminoaxit là Leu-Glu-Glu-Val) thì lại nhận được quãng đường di chuyển không giống nhau, cụ thể như hình dưới đây:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ứng của D với I và II O2 N

Ơ

O2N

H

O

HNO3

N

CH(OCOCH3)2

N

Thực hiện phản ứng nitro hoá, sau đó thuỷ phân để phục hồi nhóm -CHO

Peptit A Peptit B

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2,5 1,7

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0

1

2

3

o

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com đơn vị độ dài

c. Khi thuỷ phân hai peptit A và B bằng HCl 6N ở 110 C, thì cả A và B đều cho Leu(1), Glu(2), Val(1); nhưng khi thuỷ phân bằng kiềm thì peptit B cho Leu(1), Glu(2), Val(1) còn peptit A cho Leu(1), X(2), Val(1). Hãy giải thích các kết quả thực nghiệm để xác định cấu tạo của X và gọi tên X theo danh pháp IUPAC.

N

Hướng dẫn chấm :

H

Ơ

1.Xác định cấu trúc của X

N

- Phương pháp Edman thực hiện ở pH thấp,biết được trình tự là Leu-Glu-Glu-Val.

10 00

HOOC CH CH2 COOH

NH2 CH COOH NH2

Gọi tên:

Axit 3-aminopropan-1,1,3-tricacboxylic

CH3COOH

Ó

OH

A

Me2SO4 (1:1)

-H

HO

A

Câu 9: 1.a. Hoàn thành dãy phản ứng sau: ZnCl2 khan

Na2CO3 - axeton

B

PhCHO Piperidin

C

t

o

D

O

E (C16H12O4)

b. Viết

ÁN

-L

Ý

sơ đồ điều chế 4,4-đimetylxiclopentan-1,2-điol từ axeton và đietyl malonat. 2. Hợp chất A1 là dẫn xuất của eugenol có khả năng kích thích sinh trưởng thực vật. Từ eugenol có thể tổng hợp A1 theo hai cách sau: a.

TO

OH

OCH3

140OC - 180OC

Đ IỄ N

A

1. ClCH2COONa, 90OC 2. HCl

A1

CH2-CH=CH2

OH OCH3

D

b.

NaOH/EtOH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

VËy X :

TR ẦN

HOOC CH2 CH2 CH COOH

CO2

B

X

H Ư

N

- Kêt hợp các kết quả trhí nghiệm cho thấy X có thêm 1 nhóm –COOH so với Glu tức là khi loại 1 nhóm –COO thì X chuyển thành Glu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

- Khi thuỷ phân bằng kiềm peptit A tạo ra Leu(1),X(2) và Val(1),trong môi trường kiềm không có quá trình decacboxyl hoá nên nhận được X(2).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

- Khi thuỷ phân trong môi trường HCl 6N ở 110oC thì cả A và B đều thu được Leu(1), Glu(2) và Val(1). Kết hợp với phương pháp Edman ở trên cho thấy các quá trình này thực hiện ở môi trường axit mạnh,pH thấp.Ở pH thấp phân tử X bị đecacboxyl hoá,loại CO2 mất đi 1 nhóm – COOH.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

- Điện di ở pH 6,5 cho thấy peptit A dịch chuyển nhanh hơn về phía cực dương(+), chứng tỏ A có điện tích âm lớn hơn B,tính axit của A lớn hơn B.

1. NaOH 2. ClCH2COONa,

90OC

O B 1. NaOH/EtOH, 100 C

2. HCl

A1

CH2-CH=CH2

Hãy giải thích và so sánh khả năng phản ứng của hai cách tổng hợp trên. 3. Các dẫn xuất chứa nitơ của A1 có hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm rất tốt. Xử lí A1 với CH3OH/H2SO4 thu được A2, cho A2 phản ứng với hiđrazin hiđrat thì được A3. Sản phẩm A4 là Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com do A3 phản ứng với benzanđehit khi có mặt piperiđin. Hãy viết sơ đồ phản ứng, công thức cấu tạo của A2, A3, A4 và gọi tên A1.

Hướng dẫn giải: OH

OH COCH3

CH3COOH ZnCl2 khan

HO

CH3O

A

PhCHO Piperidin

B

N

H

HO

COCH3

Me2SO4 (1:1) Na2CO3 - axeton

N

OH

Ơ

1.a.

RO-

EtOOC

2. -CO2 + 3. H / EtOH

COOEt

O

OH

2. ONa

HO

OH

OCH2COOH

OCH3

10 00

B

OH

TR ẦN

COOEt

H Ư

NaBH4

Na Xilen

OCH3

NaOH/EtOH 140OC -

180OC

2. HCl

A CH=CH-CH3

A1 CH=CH-CH3

-H

Ó

A

CH2- CH=CH2

OCH3

1. ClCH2COONa , 90OC

OCH3

1. NaOH

OCH3

-L

b.

2. ClCH2COONa, 90OC

ÁN

OCH2COOH

OCH2COONa

Ý

OH

2. HCl

B CH2- CH=CH2

CH2- CH=CH2

OCH3

1. NaOH/EtOH, 100O C

A1 CH=CH-CH3

TO

Phản ứng tạo thành A là phản ứng đồng phân hoá eugenol thành isoeugenol trong môi trường kiềm rượu theo cơ chế tạo cacbanion. Ở đây ArOH chuyển thành ArO- , sự liên hợp của O- với nhân thơm làm giảm độ bền của cacbanion. Trong quá trình b. O- của ion ArOCH2COO- không liên hợp với nhân thơm nên cacbanion bền hơn làm cho phản ứng đồng phân hoá dễ dàng hơn. Do đó việc thực hiện theo quá trình b. thuận lợi hơn, ở mhiệt độ thấp hơn và cho hiệu suất cao hơn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

COOEt

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

R2NH, H+

COOEt 1. H3O+

EtOOC

CH2(COOEt)2

G

COOEt

N

CH2(COOEt)2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

E

b.

a.

Y U

O

O

D

TP

OH

C

EtOOC

Ph

O

o

CH3O

O

O

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

t

CH3O

Ph

O

.Q

CH3O

COCH=CHPh

Đ ẠO

OH

D

3. OCH2COOH OCH3

CH=CH-CH3

OCH2COOCH3 OCH3

CH3OH/H2SO4

CH=CH-CH3 A2

OCH2CONHNH2

N2H4.H2O

OCH3

CH=CH-CH3 A3

PhCHO piperidin

OCH2CONHN=CHPh OCH3

CH=CH-CH3 A4

A1: Axit isoeugenoxiaxetic Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Câu 10: Xitral (C10H16O) là một monotecpen-anđehit có trong tinh dầu chanh. Oxi hóa xitral bằng KMnO4 thu được axit oxalic, axeton và axit levulinic (hay axit 4-oxopentanoic). Từ xitral người ta điều chế β-ionon để điều chế vitamin A. a. Xác định cấu tạo và viết tên hệ thống của xitral. b. Viết sơ đồ các phản ứng chuyển hóa xitral thành β-ionon. c. β-Ionon sinh ra có lẫn một lượng đáng kể chất đồng phân cấu tạo là α-ionon, không thể tách ra bằng cách chưng cất. Trình bầy cơ chế tạo thành α-ionon cùng với β-ionon. Nêu phương pháp tách riêng hai đồng phân đó. và các hoá chất cần thiết, hãy điều chế vitamin A. d. Từ β-ionon, axetilen, O

U

Y

OCOCH3

TP

Vitamin A

OH

Ph

O

O

Ph

HBr

PhCH2OH

Ph

Ph

2.

Ph

Ph

Ph

O

O

Ph

10 00

Ph

Ph

Ph

Ph

1. Baz¬

O

OH

2.HCOOEt

B

PCC

OH

1.Mg, ete

PhCH2Br

TR ẦN

PhCHO

H Ư

N

O

Ph

PCC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ph

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ph

CN-

G

1. PhCHO

Đ ẠO

Hướng dẫn giải:

O

Ph

-H

Ó

A

2 a. Lập luận tìm công thức cấu tạo của xitral

Ý

O

-L

3,7-Đimetylocta-2,6-đienal

ÁN

b.

O

O

CH3COCH3/Ba(OH)2 ng−ng tô

O

H2SO4 ®ãng vßng

Xitral

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

OH

β-Ionon

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

O

ÀN

β-Ionon +

O

O

O

H+

+

-H+

D

IỄ N

Đ

c.

O

β-Ionon

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

+

O

α-Iionon

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Để tách riêng 2 đồng phân cấu tạo là β-ionon và α-ionon, nguyên tắc là chuyển chúng thành hỗn hợp các dẫn xuất ở nhóm C=O rồi kết tinh lại trong dung môi thích hợp, khi ấy 2 dẫn xuất có độ tan khác nhau sẽ được tách riêng ra. Sau cùng, chuyển 2 dẫn xuất trở lại 2 xeton ban đầu, ví dụ β-Ionon thiosemicacbazon α-Ionon thiosemicacbazon H+ thuû ph©n

β -Ionon thiosemicacbazon

β-Ionon

H+ thuû ph©n

α -Ionon

NaOH thuû ph©n

OCOCH3

Đ ẠO

Vitamin A

Câu 11: Từ tinh dầu bạc hà người ta tách được (-)-menton (trans-2-isopropyl-5-metylxiclohexanon).

O

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Khi chế hóa (-)-menton với axit hoặc kiềm, nó chuyển một phần thành xeton đồng phân (+)-isomenton. Khi chế hóa (-)-menton với anhiđrit axetic trong dung dịch natri axetat thì thu được hai đồng phân A và B có công thức phân tử C12H20O2. a. Vẽ các cấu trúc đồng phân lập thể của (-)-menton. b. Dùng công thức cấu trúc, hãy giải thích sự tạo thành (+)-isomenton, A và B từ (-)-menton. 3. a.

II

O

O III

IV

A

I

10 00

O

Ý

-H

Ó

b. (-)-Menton bị enol hóa, C2 có lai hóa sp3 trở thành lai hóa sp2, khi trở lại xeton C2 có lai hóa sp3 với cấu hình S (ở I) hoặc R (ở III): +

-L ÁN

+

-

-

H (OH )

H (OH )

O

O

OH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

OCOCH3

Wittig

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

3. PBr3 (thÕ OH)

U

1. Ph3P 2. C4H9Li

TP

O

Br

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

PPh3

1. Li/NH3 (khö C C) + 2. H (chuyÓn vÞ OH)

C C H

NaC CH

Y

OH

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

d.

N

H

α -Ionon thiosemicacbazon

β -Ionon thiosemicacbazon α-Ionon thiosemicacbazon

KÕt tinh l¹i trong etanol

N

H2NNHCSNH2

Ơ

β -Ionon α -Ionon

IỄ N

Đ

ÀN

I III I có 2 dạng enol, phản ứng không thuận nghịch với Ac2O tạo ra 2 este đồng phân A và B . NaAcO

Ac2O

NaAcO

Ac2O

-NaAc

D

OAc

O

O

A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

I

O

-NaAc

OAc

B

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 12 Ancol X (C15H26O) có trong tinh dầu patchoulis, có thể được tổng hợp như sau: 1. Hợp chất đimetylxiclohexađien tác dụng với metyl vinyl xeton sinh ra hợp chất A là sản phẩm chính. Viết tên đầy đủ của đimetylxiclohexađien đã dùng và sơ đồ phản ứng tạo thành A. Viết công thức cấu trúc của 3 sản phẩm phụ là đồng phân của A.

O

A

O

A

Ý

-H

Ó

Công thức cấu trúc của 3 trong số các sản phẩm phụ là đồng phân của A:

ÁN

-L

O

Zn

ÀN

2.

O

O

BrCH2COOEt

BrZnCH2COOEt

IỄ N

Đ

Ete

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Metyl vinyl xeton

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

1,3-§imetylxiclohexa-1,3-®ien

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

B

O

10 00

+

TR ẦN

Hướng dẫn giải: Ancol X (C15H26O) có trong tinh dầu patchoulis, có thể được tổng hợp như sau: 1.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

2. Cho A tác dụng với hợp chất cơ kẽm (sinh ra từ etyl bromoetanoat và kẽm trong ete), sau đó thủy phân sản phẩm trong dung dịch axit loãng thì thu được monoeste B (C16H26O3). B tác dụng với (CH3CO)2O sinh ra đieste C. Chất C bị tách CH3COOH tạo thành monoeste không no liên hợp D (C16H24O2). Viết công thức cấu trúc của B, C, D và các sản phẩm đồng phân của D có thể sinh ra cùng với D. 3. Hiđro hóa chọn lọc nối đôi ngoại vòng của D, thu được este E (C16H26O2). Khử E bằng LiAlH4 cho ancol F. Cho F tác dụng với (C6H5)3CCl trong piriđin, tạo thành G (C33H38O). Hiđro-bo hóa G (dùng B2H6 tiếp đến H2O2/NaOH), sau đó oxi hóa (CrO3/piriđin), sinh ra xeton P. Cho P tác dụng với NaH (để sinh ra cacbanion) sau đó với CH3I thì được sản phẩm Q (C34H40O2). Viết công thức cấu trúc của E, F, G, P và Q cùng với sơ đồ các phản ứng. 4. Trong môi trường axit, Q chuyển thành R đồng thời giải phóng (C6H5)3COH. R tác dụng với TsCl sinh ra sản phẩm S. Chất S phản ứng với KI/axeton tạo thành T (C15H25IO). T tham gia phản ứng đóng vòng (nhờ Na/THF) cho ancol X. Dùng công thức cấu trúc, viết sơ đồ các phản ứng và cho biết X chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon bất đối.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A

Ac2O

1. BrZnCH2COOEt 2.H3O

+

OAc

D

OH B

COOEt

-AcOH

(E)

COOEt C

D

OEt O

Các sản phẩm đồng phân của D có thể sinh ra cùng với D là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

(Z)

(E)

(Z)

O

OEt

O

O

OEt

N

EtO

OEt

CrO3/piridin

2. H2O2/HO-

OCPh3

G

OCPh3 O

O

NaH

P

H Ư

N

P

OCPh3

+

O

TsCl

O

- Ph3COH OH

Ó

R

10 00

H

A

Q

B

4.

TR ẦN

CH3I

KI/axeton

OCPh3

Q

O

OTs

I

S

T

Ancol X

-L

Ý

-H

Ancol X chứa 5 C* Câu 13. 1. Phản ứng sau là một thí dụ của quá trình axyl hóa enamin:

ÁN

PhCO

N

COCl

CHCl3

Cl+N

N

TO

2

Hãy viết cơ chế của phản ứng trên và so sánh với cơ chế phản ứng axyl hóa amoniac (sự giống nhau và khác nhau giữa hai cơ chế phản ứng). 2. Hãy trình bày cơ chế phản ứng của các chuyển hóa sau: b) a)

Đ IỄ N D

HO

Na/THF

2 O

O

1. NaNH2 +

2. H3O

O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đ ẠO

O

OCPh3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

HO 1. B2H6

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

OH

F

TP

O

E

U

Ph3CCl Piridin

.Q

LiAlH4

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

OEt

H2/Pd

D

Y

N

H

Ơ

3.

COOCH3

CH2COOCH3

1.CH3ONa

COOCH3

2. H3O

+

O

LG 1. Cơ chế phản ứng axyl hóa enamin là cộng enamin vào nguyên tử C của nhóm cacbonyl và tách ion clo:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

N Cl

N+ Cl C

Ph

O-

N+

Cl-

O Ph

Ph

N

O

N+ COPh

H

Ph

Cl-

Y

N

H

Chuyển proton đến phân tử NH3 thứ hai:

H2N

NH3

+ NH4Cl

H Ư

H

Ph

N

O

H2N+

.Q

G

O Cl-

Ph

Ph

a) H

OH

O

O

H3O

O

-OCH

CHCOOCH3

COOCH3

COOCH3

C-OCH3

O-

Ý

O

-L

O-

COOCH3 H+

COOCH3

OCH3

O

O

3

H

-H

H

Ó

CH3ONa

Câu 14 Để tổng hợp hormon progesteron cần có tiền chất A. Tiền chất A này được tổng hợp từ hợp chất B. Hợp chất B có thể được điều chế từ C (etyl 1-metyl-3-oxoxiclohex-1-en-6-cacboxylat) theo sơ đồ sau:

O

ÁN

COCH3

TO

HO (A)

Đ IỄ N

L

D

TsOH thñy ph©n

H+

M

(raxemic)

LiAlH4

O E

LiAlH4

(B)

O

O

HOCH2CH2OH

COOC2H5

P (C12H20OS2)

TsCl piri®in

Q

F

HCl 10% THF

NaI axeton

R

O

+

O-

O

A

O

O

NaNH2

10 00

NaNH2

H

O

B

O

b)

TR ẦN

Cả hai phản ứng đều thực hiện theo cơ chế cộng tách. Sự khác nhau chủ yếu là liên kết C-C được hình thành khi axyl hóa enamin, còn liên kết C-N được hình thành khi axyl hóa amoniac. 3. Cơ chế phản ứng của các chuyển hóa:

G (C8H10O)

COOCH3

(g)

HSCH2CH2SH BF3.Et2O

K P(C6H5)3

S

C6H5Li

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H3N+ Cl-

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ph NH3+

TP

C

Cl

Đ ẠO

Ph NH3

C

D

O

O-

Cl

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

O

U

Cơ chế axyl hóa amoniac cũng tuân theo qui luật cộng – tách:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N+

Ơ

N

N

Tiếp theo là chuyển proton đến phân tử enamin khác:

T

(t)

U

(u)

B

H3O+

A

Cho: (g) là đimetyl malonat và các hóa chất cần thiết; (t) là (E)-4-metylđec-4-en-8-inal. 1. Viết công thức cấu tạo của các chất từ C đến U và xác định tác nhân và điều kiện chuyển hóa (u). 2. Viết sơ đồ chuyển hóa U thành B và đề xuất cơ chế phản ứng cuối cùng (B thành A, hiệu suất cao). Trong sơ đồ trên có tạo ra M raxemic. Để chuyển hóa M thành P, người ta sử dụng M có cấu hình R. Hãy nêu phương pháp (dạng sơ đồ) thu nhận M có cấu hình R từ M raxemic.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

LG 1. Công thức cấu tạo của các chất từ C đến U và điều kiện chuyển hóa (u):

S

O

N

N S

R

S

S H

P+(C6H5)3I-

Y

P(C6H5)3

Q

P+(C6H5)3

S

I

S

HO

+

S

(u): H3O , sau ®ã LiAlH4

T

U

+

U

HO -

H2O

Ó

B

HO

COCH3

ÁN

-L

Ý

-H

H2O+

HOH

B

A

H+

HO

LiAlH4

10 00

Cơ chế phản ứng cuối cùng: B thành A.

O

TR ẦN

H3O

B

S S

H Ư

N

G

2. Sơ đồ chuyển hóa U thành B:

A

TO

Phương pháp (dạng sơ đồ) thu nhận M có cấu hình R từ M raxemic: M là axit nên có thể tác dụng với bazơ. Đặt 2 đồng phân đối quang của M là (R)-M và (S)-M. Dùng một bazơ quang hoạt, thí dụ (R)-C6H5CH(NH2)CH3 và đặt là (R)-Bazơ. Thực hiện qui trình sau:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

S

S

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

axeton

(raxemic)

U

S

piri®in

P (C12H20OS2)

C6H5Li

OTs NaI

M

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

S

COOH

S

L

OH TsCl

S

thñy ph©n

TP

S

S COOCH3

S

K

LiAlH4

G (C8H10O)

S HSCH2CH2SH BF3.Et2O

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

COOCH3

CH2OH

F

E

THF

Ơ

O (g) H2C(COOCH3)2, CH3ONa

O

COOC2H5

COOC2H5

D

HCl 10%

.Q

COOC2H5

O

O LiAlH4

O

H

H+

O

TsOH

C

O

O

OH

Đ ẠO

HO

O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(R)-M + (S)-M BiÕn thÓ raxemic (R)-Baz¬ (R)-M.(R)-Baz¬ + (S)-M. (R)-Baz¬

Ơ

N

Hçn hîp 2 ®ång ph©n ®ia

Cho các công thức cấu tạo sau:

(A)

O

O 2N

(B)

Me

OH

(C)

O 2N

O

G

Me

N

CH CH2F

Me 1 2 4 5 Me 3 Et O O Me O

OH

H Ư

C(CH=CHF)2

COOH

N N H

(D)

NH2 (E)

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1. Hãy vẽ công thức các đồng phân lập thể ứng với cấu tạo A. 2. Ứng với công thức cấu tạo B có bao nhiêu đồng phân lập thể, vì sao? Dùng các kí hiệu thích hợp để chỉ rõ cấu hình của mỗi đồng phân đó. 3. Hãy viết cơ chế phản ứng để giải thích vì sao C và D khi tương tác với dung dịch NaOH thì đều tạo thành natri 3-metyl-4-nitrobenzoat. 4. Hãy chỉ rõ trạng thái lai hóa của từng nguyên tử N ở cấu tạo E và ghi giá trị pKa (ở 25 oC): 1,8; 6,0; 9,2 vào từng trung tâm axit trong công thức tương ứng với E, giải thích.

-H

Hướng dẫn chấm 1. Hãy vẽ công thức các đồng phân lập thể ứng với cấu tạo A.

Ý

F

-L

F

ÁN

F

F

F

F F (A2)

(A1)

F

F

F F F

(A3)

(A4)

Et

Me

D

IỄ N

Đ

ÀN

2. Ứng với công thức cấu tạo B có bao nhiêu đồng phân lập thể, vì sao? Dùng các kí hiệu thích hợp để chỉ rõ cấu hình của mỗi đồng phân đó. B có 3C bất đối, không có mặt phẳng và tâm đối xứng nên có 8 đồng phân lập thể. ví dụ: Cấu hình của B1 như chỉ ra trong bảng, viết gọn là (1R)-(2R)-(4R).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Câu 15

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(S)-M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

(R)-M

.Q

H+

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

(S)-M. (R)-Baz¬

H+ Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

(R)-M.(R)-Baz¬

H

KÕt tinh ph©n ®o¹n trong dung m«i thÝch hîp

1

O

2

O

3 4

5

Me

O

Me

C1 C2 C4

B1 R R R

B2 S S S

B3 S R R

B4 R S S

B5 S S R

B6 R R S

B7 R S R

B8 S R S

3. Hãy viết cơ chế phản ứng để giải thích vì sao C và D khi tương tác với dung dịch NaOH thì đều tạo thành natri 3-metyl-4-nitrobenzoat.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C , C1 , D và D1 là những đồng phân hỗ biến, xúc tác kiềm làm thuận lợi cho sự hỗ biến đó: HO

O

O

O

O

O

O

-

H2O/- OH

OH /- H2O

O

-

( C1 ) NO2

NO2 O

O

O

( D1 ) O

O

O

( D) O

OH

NO2

Y

Me NO2

.Q

NO2

OHMe (D)

Me

NO2

O

COOH

HO

COO-

COO

H - H 2O

Me NO2

Me

Me

Me

NO2

NO 2

NO 2

NO 2 o

sp 2 N

TR ẦN

4. Hãy chỉ rõ trạng thái lai hóa của từng nguyên tử N ở cấu tạo E và ghi giá trị pKa ở 25 C: 1,8; 6,0; 9,2 vào từng trung tâm axit trong công thức tương ứng với E, giải thích. COOH sp 3 N sp 2 (E)

B

H

NH 2 2

COOH 1,8

H N

NH 3 9,2

N

NH3+

H

- Nhóm là axit liên hợp của nhóm H2Nsp3 , nhóm NH+ là axit liên hợp của nhóm Nsp2. - Bazơ càng mạnh thì axit liên hợp càng yếu, vì thế giá trị 9,2 là thuộc nhóm NH3+ còn giá trị 6,0 thì thuộc nhóm NH+.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

- Nguyên tử N nhóm NH ở trạng thái lai hóa sp , cặp e chưa chia ở obitan p xen phủ với 5 obitan p khác tạo thành hệ thơm được lợi về mặt năng lượng nhưng “mất” tính bazơ. - Nguyên tử N thứ hai ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e chưa chia ở obitan sp2 không tham gia vào hệ thơm nên còn tính bazơ. - Nguyên tử N nhóm NH2 ở trạng thái lai hóa sp3.

6,0

ÁN

Câu 16 Cấu tạo của hợp chất K (tách từ quả hồi) đã được xác định theo sơ đồ phản ứng sau: K (C 7H10O 5)

O3

Me2S

L (C 7H 10 O7 )

CH3OH H+

M

HIO4

N

H 3O+

OHCCHO + OHCCH(OH)CH2 COCOOH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

O OH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

O

O

G

O

N

OH

H Ư

O

Đ ẠO

TP

Xuất phát từ C , C1 , D hoặc D1 qua phản ứng chuyển vị benzylic rồi tự mất nước đều chuyển thành hợp chất thơm bền vững, đều dẫn đến cùng một sản phẩm, ví dụ:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Me

Me NO2

U

Me

H

H2O/- OH-

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

( C)

Me

Me NO2

N

Me NO2

Ơ

Me

D

IỄ N

Đ

ÀN

1. Hãy vẽ công thức cấu tạo của L, M, N và K, biết rằng K không chứa nhóm chức ancol bậc ba. 2. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra K từ những hợp chất chứa không quá 4C. Hướng dẫn chấm 1. Hãy vẽ công thức cấu tạo của L, M, N và K, biết rằng K không chứa nhóm chức ancol bậc ba. COOH HO

COOH O3

HO

Me2S

HO OH

COOH

COOH

COOH

HO O CHO

O O HO

OH

K

OH

O O

CH3OH H

+

OMe

HO OH

OH L

HIO4

M

O O CHO OHC N

OMe

2. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra K từ những hợp chất chứa không quá 4C.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 17 1. Dùng công thức cấu tạo hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và giải thích sự hình thành V1, V2:

Y X6 (C16H13Cl) ,, (khong mat' mau nuoc brom)

X7 (C16H12)

R1

R2

R1

R2

R1

LnM=C<

R1

R2

R2

R1

R1

R2

R2

TR ẦN

Hãy tổng hợp nona-2,7-đien từ những hiđrocacbon chứa không quá 5C với chỉ một phản ứng. Hướng dẫn chấm 1. O

B

O

10 00

O

O

o

O

O O

150 C

O

A

O

Ó

O

Ý

-H

O

-L ÁN

O O

O O

t

O to H

H H

o

O O

O O

H

H

H

O

O O

O H

(V2) O

O O

O (W1)

O (V1) O O O

O

O

TO Đ

O

H

O

O O O

O

O (W2)

O O O (V1)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

R2

G

R1

N

R2

H Ư

R1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

HCl

X5

-

X2 (C8H 6Br 2)

.Q

X4 (C16H12) t o

X3 (C8H 6)

3. Giải Nobel hóa học năm 2005 được trao cho Y. Chauvin, R. H. Grubbs và R. Schrock do đã phát triển phương pháp "hoán vị" (metathesis method). Trong phản ứng hoán vị, dưới tác dụng của xúc tác cacben-kim loại, nửa phân tử anken này đổi chỗ cho nửa phân tử anken kia, ví dụ:

IỄ N D

Mg

TP

t

o

NaI

X1 (C8H 6Br 4)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Br2

Ơ

O

2. Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, giải thích sự hình thành X5 và X6: o-Xilen

H

C 14 H12 O6 (X1, X2)

V1, V2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

O

O O

O

150 oC

O

O

U+

N

O

N

O

O O O (V2) O

2.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CH 3

CHBr 2

Br2

o CH3 t

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com CHBr NaI

(X7)

Mg

CHBr 2

CHBr (X2)

(X1)

(X3) (X5)

Cl -

(X6)

H+

to

(X4)

(C4H9Cl2NO2)

NaSH

C

D

1. H3O+, to 2. OH

(C4H8ClNO2)

(C4H9NO2S)

E

G

Viết công thức Fisơ của E và cho biết cấu hình tuyệt đối (R/S) của nó. O O

H

TR ẦN

O

OCOCH 3 O

H Ư

C6 H 5 O

N

2. a. Từ một monosaccarit, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế chất A và B:

CH3 COO

CHO

OCH 3

B b. Viết công thức Fisơ của các chất C và D trong dãy chuyển hóa sau: OH

D

to

Ba(OH)2

- 2H 2O

HO

H

O

Ó

A

C

HNO3

10 00

B

A

O

O

H H

-L

Ý

-H

3. Cho 3 dị vòng (hình bên). Hãy sắp xếp các dị vòng theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi; tăng dần tính bazơ của các nhóm –NH. Giải thích.

TO

ÁN

Hướng dẫn giải: 1. Các phương trình phản ứng: HCl

HOCH2-CH-COOCH3 HOCH2-CH-COOH CH3OH NH3Cl NH2 A L-(-)-Serin

Đ

PCl5

H

O

N N

N

N

H

H

H

A

B

C

ClCH2-CH-COOCH3 NH3Cl B

ClCH2-CH-COOCH3 NH2 C

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

OH-

B

IỄ N D

N

.Q PCl5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CH3OH

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

HCl

Đ ẠO

(-)-Serin

TP

Câu 18 1. Cho sơ đồ sau:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

H 3CHC CHCH 2 CH 2CH 2CH=CHCH3

U

LnM=C<

H 3CHC CHCH 3 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

3. Hãy tổng hợp nona-2,7-đien từ những hiđrocacbon chứa không quá 5C chỉ nhờ một phản ứng.

H

Ơ

N

Cl

NaSH

HSCH2-CH-COOH E NH2

Công thức hình chiếu Fisơ của E: Công thức hình chiếu Fisơ của E (cystein): E có cấu hình R vì độ hơn cấp của -CH2SH > -COOH

1. H3O+, to 2. OH-

HSCH2-CH-COOCH3 NH2 D

COOH H2N

R

H

CH2SH

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn a. Điều chế A:

H

O

CH2OH

CHO

H2C O

TP +

Ac2O

H

10 00

O HO

B

OH

OMe

HO

HO

HO

H H

OAc

OMe

AcO

OH H

®ãng vßng lacton

OH

OH Ba(OH)2 O

- 2H2O

HO

H

O

O

O

H H

®ãng vßng lacton

H

O

Ó

A

D

O

TR ẦN

b. Công thức Fisơ của các hợp chất C và D:

C

O

O

O

C6H5

AcONa

COOH HO H HO H HNO3 OH H o t H OH COOH

C6H5

G

HO

CHO HO H HO H OH H H OH CH2OH

H

OMe

O OH

-H

3. a. So sánh nhiệt độ sôi: Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào liên kết hiđro giữa các phân tử.

-L

H

Ý

N-H.......N

N

H

ÁN

Vòng no, liên kết hiđro giữa nhóm –NH của dị vòng no nên rất yếu.

H .......N

TO

Vòng thơm, liên kết hiđro giữa nhóm –NH với dị vòng thơm chứa một nguyên tử nitơ yếu hơn so với dị vòng thơm C có 2 nguyên tử N.

Đ b. So sánh tính bazơ: A: Tính bazơ mạnh nhất vì electron n Nsp3.

N

N-H.......... N

A

<

B

<

B: Tính bazơ không còn vì electron n đã tham gia liên hợp vòng thơm. A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

> C

>

N H

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

β-anomer + HO

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C6H5CHO

OH

N

MeOH HCl

H Ư

OH OH CH2OH

OH O

Đ ẠO

CHO HO HO

Ơ

O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+

O

HIO4

H

OH

HO

N

A

2

Điều chế B

IỄ N D

H

OH

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

CHO

Y

HO

H

O OH 2 (CH3)2CO

CH2OH Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

HO O 2C CH

O

N

CH OH

2 HOCH 2 HO

NaBH4

OH O

+

H

O

HIO4

U

2OH hoÆc: CHCHO HO OH HO OH

O HO

2 (CH3)2CO

.Q

NaBH4

OH OH

O CH2

HOCH2 HO HO OH OH

CHO HO HO

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vòng thơm, liên kết hiđro bền. C

C: Tính bazơ trung bình vì electron n Nsp2

B

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn C©u 1:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1. Polipeptit A gåm c¸c aminoaxit theo tû lÖ Gly, Ala, Val2, Leu2, Ile, Cys4, Asp2, Glu4, Ser2, Tyr2. A chøa mét cÇu ®isunfua t¹o vßng ®o®eca. A t¸c dông víi pheninyliso thioxianat t¹o thµnh dÉn xuÊt hi®anton cña Glyxin. Thuû ph©n A d−íi t¸c dông cña enzin cacboxi pepti®aza thu ®−îc axit aspatic vµ mét polipeptit thuû ph©n kh«ng hoµn toµn A thu ®−îc c¸c oligopeptit sau:

Ơ

N

Cys-Asp; Glu-Cys-Cys; Cys-Cys-Ala; Glu-Leu-Glu; Tyr-Cys; Glu-Glu-Cys;

N

H·y cho biÕt tr×nh tù c¸c aminoaxit trong A

Y (Val)

1,96; 8,18; 10,28

2,32; 9,62

N

G

a. Dïng c«ng thøc cÊu t¹o viÕt ph−¬ng tr×nh ph©n ly ®Ó gi¶i thÝch v× sao pKa(1) vµ pKa(2) cña Ser nhá h¬n cña Val nh−ng lín h¬n cña Cys ?

H Ư

b. TÝnh pHI cña Cys

TR ẦN

c. H·y dù ®o¸n gi¸ trÞ pKa (3) cña Ser. V× sao ng−êi ta kh«ng ®−a gi¸ trÞ ®ã vµo b¶ng sè liÖu pKa cña nã .

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

3. Tõ c¸c hîp chÊt chøa kh«ng qu¸ 2 nguyªn tö cacbon, h·y ®Ò nghÞ s¬ ®å ph¶n øng tæng hîp: HOCH2CH(NH2)COOH vµ HSCH2CH(NH2)COOH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2,21; 9,15

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(Cys)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

(Ser)

Đ ẠO

pKa:

HSCH2CH(NH2)COOH ; Me2CHCH(NH2)COOH

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. §èi víi Ser, Cys, Val ng−êi ta cho c¸c gi¸ trÞ pKa nh− sau:

HOCH2CH(NH2)COOH;

H

Glu-Asp-Tyr; Leu-Tyr-Glu; Ser-Leu-Tyr; Ser-Val-Cys; Gly-Ile-Val-Glu-Glu.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.