BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ HỮU CƠ ÔN THI HSG 12 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Page 1

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HSG HÓA HỌC

vectorstock.com/21825426

Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập

BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ HỮU CƠ ÔN THI HSG 12 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT Tài liệu giảng dạy các lớp chuyên Hóa học PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $43 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

BÀI TẬP TỔNG HỢP ÔN HSG HÓA VÔ CƠ Câu 1:( Thanh Hóa 2014)

H

Ơ

N

1. Hòa tan một mẩu Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau đó thêm vào lượng dư dung dịch NaNO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học. 2. Trộn x (mol) tinh thể CaCl2.6H2O vào V1 lít dung dịch CaCl2 nồng độ C1 (mol/l) và khối lượng riêng D1 (g/l) thu được V2 lít dung dịch CaCl2 nồng độ C2 (mol/l) và khối lượng riêng D2 (g/l).

Y

N

V1.C1.D2 − V1.C2 .D1 219C2 − D2 Hãy chứng minh: x =

A

→ Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O Fe3O4 + 8H+ 

-H

Ó

→ 3Fe+3 + NO ↑ + 2H2O 3Fe2+ + NO3- + 4H+ 

-L

Ý

→ NO2 NO + 1/2O2 

ÁN

2/ Ta có: 219x + V1.D1 = V2.D2 và x + V1.C1 = V2.C2

TO

⇒ 219x.C2 + V1.C2.D1 = V2.D2.C2 và x.D2 + V1.C1.D2 = V2.C2.D2 ⇒ 219x.C2 + V1.C2.D1 = x.D2 + V1.C1.D2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

Giải thích:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

1/Mẩu oxit tan hết, dung dịch có màu vàng nâu. Thêm NaNO3, có khí không màu bay ra, hóa nâu trong không khí.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

3. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: hoà tan (m) gam X vào nước dư thu đựơc V lít khí. Thí nghiệm 2: hoà tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 7V/4 lít khí. Thí nghiệm 3: hoà tan (m) gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X. 4. Hoà tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxít sắt trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam muối khan của Fe và Cu. Xác định công thức của oxít sắt. Giải

IỄ N

Đ

V1.C1.D2 − V1.C2 .D1 219C2 − D2 ⇒ x=

D

3/ - Nhận xét: vì thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm (2) nhiều hơn ở thí nghiệm (1) chứng tỏ ở thí nghiệm (1) nhôm phải đang còn dư. Gọi x, y, z lần lượt là số mol Na; Al; Mg - Các phản ứng xảy ra ở cả 3 thí nghiệm: *Thí nghiệm (1) và (2):

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ x

0,5x

Al + NaOH + 3H2O → Na[Al(OH)4] + 3/2H2 ↑ 1,5y hoặc 1,5x

Ơ

x

H

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ 1,5y

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

H Ư

z

TR ẦN

z

(5*)

- Ta có hệ phương trình:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

v   0 , 5 x + 1, 5 x = 2 2 , 4 (* )  7v 1  . (* * )  0 , 5 x + 1, 5 y = 4 22,4   9v 1 . (* * * )  0 , 5 x + 1, 5 y + z = 4 22,4 

(**):(*) =>y=2x;

N

G

y

(4*)

TO

(***):(**) => y=2z Na:Al:Mg = 1:2:1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

0,5x

Đ ẠO

x

(3*)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑

Y

N

*Thí nghiệm (3):

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

y

(2*)

N

x

(1*)

Đ

Vậy % khối lượng của mỗi kim loại trong X là:

D

IỄ N

23.1 .100% %mNa = 23.1 + 27.2 + 24.1 = 22,77 (%)

24.1 .100% %mMg = 23.1 + 27.2 + 24.1 = 23,76 (%)

%mAl = 53,47%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 2:( Thanh Hóa 2014)

N

1. Có ý kiến cho rằng: “Phương pháp chung để điều chế MCO3 (M thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn) là cho dung dịch chứa M2+ tác dụng với dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm”. Hãy nhận xét (phân tích đúng - sai, cho thí dụ cụ thể) ý kiến trên.

TR ẦN

MgCl2 + 2NaHCO3 → MgCO3 + 2NaCl + H2O + CO2 Sở dĩ như vậy vì tránh xảy ra phản ứng: CO32- + H2O

H Ư

N

G

Thí dụ: để có MgCO3 thay vì cho Mg2+ tác dụng với dung dịch Na2CO3 người ta phải dùng phản ứng:

B

HCO3- + OH-

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

10 00

Do T(Mg(OH)2> TMgCO3

A

Khi cho ½ dung dịch E tác dụng với NaOH dư hoặc Ca(OH)2 dư thì đều có phương trình ion sau : + OH- → CO32- +H2O (1)

Ca2+

+ CO32- → CaCO3↓

(2)

-L

Ý

-H

Ó

HCO3-

ÁN

Vì khối lượng kết tủa thu được khi cho ½ dung dịch E tác dụng với Ca(OH)2 lớn hơn

TO

khi cho ½ dung dịch E tác dụng với NaOH nên ở thí nghiệm với NaOH thì CO32- dư còn Ca2+ hết, ở thí nghiệm với Ca(OH)2 thì CO32- hết còn Ca2+ dư.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Phương pháp đã nêu chỉ đúng với việc điều chế muối cacbonat của các kim loại Ca, Ba, Sr; không đúng cho việc điều chế các muối cacbonat của Mg, Be.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Giải

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

2. Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

Đ

Theo phương trình (1), (2) thì trong ½ dung dịch E có:

IỄ N

n↓ = nCa 2+ = 0, 04

mol;

n↓ = nCO 2− = nHCO − = 0, 05 3

3

mol

D

- Như vậy, trong dung dịch E gồm: Ca2+:0,08mol; HCO3-:0,1mol; Na+:x mol; Cl-:2x mol

Theo bảo toàn điện tích: 0,08.2 + x = 0,1 + 2x → x = 0,06 mol - Khi đun sôi đến cạn dung dịch E thì xảy ra phản ứng :

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

+ 2HCO3- → CaCO3↓ +

0,08

0,1

Phản ứng

0,05

0,1

0,05

0,05

0,05

Sau pứ

0,03

0

0,05

0,05

0,05

N

mCa 2+ du + mNa + + mCl − + mCaCO3

Y

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Cho X là một muối nhôm khan, Y là một muối vô cơ khan. Hòa tan a gam hỗn hợp cùng số mol hai muối X và Y vào nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm Ba(OH)2 vào A, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó đạt giá trị nhỏ nhất (kết tủa F). Nung các kết tủa E, F tới khối lượng không đổi thu được 6,248 gam và 5,126 gam các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.

B

1. Hỏi X, Y là các muối gì?

Giải

A

10 00

2. Tính a và thể tích khí C ở đktc ứng với giá trị D lớn nhất.

-H

Ó

Cho AgNO3 vào dung dịch B đã axit hóa tạo ra kết tủa trắng bị hóa đen ngoài ánh sáng: đó là AgCl, vậy phải có một trong 2 muối là muối clorua

ÁN

-L

Ý

- Khi cho Ba(OH)2 mà có khí bay ra chứng tỏ đó là NH3. Vậy muối Y phải là muối amoni (muối trung hòa hoặc muối axit).

TO

- Mặt khác khi thêm Ba(OH)2 tới dư mà vẩn còn kết tủa chứng tỏ một trong 2 muối phải là muối sunfat

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Câu 3:( Thanh Hóa 2014)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

= 0,03.40 + 0,06.23 + 0,12.35,5 + 0,05.100 = 11,84 gam.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

→ mrắn =

H

Ban đầu

N

CO2 + H2O

Ơ

Ca2+

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

Các phản ứng dạng ion: → AgCl ↓ Ag+ + Cl-  → NH3 + H2O NH4+ + OH-  → Al(OH)3 Al3+ + 3OH-  → Al(OH)4Al(OH)3 + OH- 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

t0 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

→ BaSO4 (không đổi khi nung) Ba2+ + SO42- 

N

Sự chênh lệch nhau vì khối lượng khi nung E, F là do Al2O3 tạo thành từ Al(OH)3.

H N H Ư

N

G

• Trường hợp muối (NH4)2SO4 a = 0,022.133,5 + 0,022.132 = 5,841 gam

10 00

nkhi C = nNH4+ = 0,022 ⇒ VB = 0,4928 lít

B

• Trường hợp muối NH4HSO4 a = 0,022. 133,5 + 0,022. 115 = 5,467 gam

TR ẦN

nkhi C = nNH4+ = 0,044 ⇒ VB = 0,9856 lít

A

Câu 4:

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vô cơ trong đó có ion SO42–khi tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2, đun nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Dung dịch Z sau khi a xít hoá bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hoá đen ngoài ánh sáng. Kết tủa Y đem nung được a gam chất rắn T. Giá trị của a thay đổi tuỳ theo lượng Ba(OH)2 đem dùng. Nếu vừa đủ, a cực đại, nếu lấy dư, a giảm đến cực tiểu. Khi lấy chất rắn T với giá trị cực đại a = 7,204, thấy T chỉ phản ứng hết với 60ml dung dịch HCl 1,2M. Còn lại chất rắn có khối lượng 5,98g. Hãy lập luận xác định các ion trong dung dịch.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

Ta thấy nSO42- = nAl3+ nên không thể có muối Al2(SO4)3. Do đó muối nhôm phải là muối clorua AlCl3 với số mol = 0,011.2 = 0,022 mol và muối Y phải là (NH4)2SO4 hoặc NH4HSO4 với số mol là 0,022 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

5,126 = 233 = 0,022 mol

Giải:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nBaSO4 = nSO4

2-

Ơ

6, 248 − 5,126 = ⇒ nAl2O3 = 102 0,011 mol

Khí X: NH3 → có NH4+

IỄ N

Đ

- Dd (có 4 ion) + Ba(OH)2,to →

D

- Dd Z + AgNO3 → kết tủa trắng hoá đen ngoài không khí → có Cl –

- ↓ Y cực đại khi Ba(OH)2 đủ, cực tiểu khi Ba(OH)2 dư → có ion tạo hiđroxit lưỡng tính. PT pứ: Mn+ + nOH –- = M(OH)n 2M(OH)n →

M2On + nH2O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

M2On + 2nHCl = 2MCln + nH2O (7,204 - 5,98) 0,072 0,072 → nHCl = 1,2.0,06 = 0,072 mol → nM2On = 2n → PTK (M2On) = . 2n = 34n

Ơ

N

→ 2M + 16n = 34n → M = 9n → thoả mãn n = 3 → Ion Al3+

N

H

4 ion trong dd: Al3+ ; NH4+ ; SO42– ; Cl –.

0

A

0,18.25 = 0,5 mol. 9

Ó

=> nM =

10 00

B

TR ẦN

Do HNO3 dư nên Fe sẽ tạo muối Fe3+=> Coi Fe và M có công thức chung M => nY = 0,3 mol. => Khối lượng trung bình của Y: 35,6 g/mol. Hỗn hợp Y là 0,3 mol; a là số mol của NO => 30a + (0,3-a)44 = 35,6 => a= 0,18 mol. => Tỉ lệ mol NO/N2O = 3/2. => Phương trình hóa học của phần 1: t → 25 M (NO3)3 + 9NO + 6 N2O + 48H2O (1) 25 M + 96HNO3 

(2)

ÁN

-L

Ý

-H

X tác dụng với kiềm có khí thoát ra nên M sẽ phản ứng. => Phương trình hóa học của phần 2: M + 3H2O + OH- [M(OH)4]- + 3/2H2 >2. 0,3/3=0,2 >0,3 mol => 0,5 > nM > 0,2 mol. - Gọi x là số mol của M => số mol Fe: 0,5 -x mol

ÀN

=> Mx + (0,5-x)56 = 19,3 => M =

0,2 < x < 0,5

8,7 8,7 => 0,2 < < 0,5 => 12,5 < M < 38,6 => Chỉ có Al. 56 − M 56 − M

Đ

=> x=

56 x − 8,7 với x

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

a. Xác định tên kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong X. b. Tìm khối lượng HNO3 đã phản ứng. Giải:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được các sản phẩm khư chỉ có NO, N2O (hỗn hợp Y) với tổng thể tích 6,72 lít, tỉ khối của Y so với H2 bằng 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Biết khí ở đktc

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 5( Thanh Hóa 2013):

IỄ N

=> x= 0,3 mol .

D

Vậy %mAl =

0,3.27 .100% = 41,97% ; %mFe = 58,03% 19,3

Theo (1) nHNO =96. 0,18/9 = 1,92 mol => Khối lượng HNO3 phản ứng = 63. 1,92 = 120,96 gam Câu 6 Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm kim loại M và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 đun nóng khuấy đều 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 7: Tiến hành điện phân dung dịch X gồm HCl 0,01M; CuCl2 0,1M; NaCl 0,1M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Bỏ qua sự thủy phân của Cu2+. a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch X theo quá trình điện phân, giải thích. b. Tính pH của dung dichjsau phản ứng, khi catot thu được 0,224 lít khí thoát ra. Coi thể tích dung dịch X không đổi luôn bằng 1,0 lít. Khí đo đktc. Giải: + Trong dung dịch X có các ion do điện ly: H , Na+, Cu2+, Cl-, OH- Khi chưa điện ly thì HCl gây ra pH cho dung dịch => pH = -lg(0,02) = 2. - Thứ tự điện phân trong dung dịch: + Tại catot (-): Cu2+ > H+ Cu2+ + 2e Cu0 2H+ + 2e H2 + Tại anot (+): Cl- > OH2Cl- 2e + Cl2 2OH- H2O + ½ O2 + 2e => Phương trình điện phân: đp Ban đầu CuCl2 → Cu + Cl2 (1) đp Sau (1): 2HCl → H2 + Cl2 (2)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch G thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn R. Tìm tên kim loại M ? Cho biết khối lượng muối có trong dung dịch G. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. Giải Nếu trong 24 gam R gồm Fe2O3 và MO th? mR > mF (1) Nhưng theo đề bài. Khối lượng F phản ứng 39,84 – 3,84 = 36 gam => mF > mR => Loại Do đó lượng M(OH)n đã tan hết trong NH3 m Fe2O3 = 24 gam => nFe2O3 = 0,15 mol => nFe3O4 = 0,1 mol m R pư với HNO3 =36 – 0,1.232 = 12,8 gam n NO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => mol e nhận = 0,2 mol Gọi x là số mol M phản ứng * Trường hợp 1: M không tác dụng với Fe3+ số mol M cho = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol => M = 12,8n/0,1 = 128n (loại) * Trường hợp 2: M tác dụng với Fe3+ n Fe3+ = 0,1.3 = 0,3 mol. Fe3+ + 1e Fe2+ N+5 + 1e N+4 0,3 mol 0,3 mol 0,2 mol 0,2 mol n+ M M + ne x mol nx mol ĐLBT electron => nx = 0,5 => x = 0,5/n R = 12,8n/0,5 = 32n. Biện luận. n = 2 => M= 64 (Cu) Dung dịch G có chứa 0,3 mol Fe(NO3)2 ; 0,05 + 0,15 = 0,2 mol Cu(NO3)2 Khối lượng muối 180.0,3 + 188.0,2 = 91,6 gam

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

đpdd ,mn Sau (2): 2NaCl + 2 H2O   → H2 + Cl2 + 2NaOH (3) đp ,OH Sau (3) môi trường bazơ: H2O   → H2 + 1/2O2 (4) (1) vừa hết pH =2. (2) xảy ra pH tăng dần đến khi HCl vừa hết, dung dịch tại đó có môi trường trung tính pH =7. (3) Xảy ra làm pH tăng dần: pH > 7 và (3) vừa xong pH = 14 + lg(0,1) =13

Y H Ư

N

G

2

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

CuCl2 HCl NaCl H 2O Quá trình điện phân đp Theo 2HCl → H2 + Cl2 (2) 0,01 0,005 mol. đpdd ,mn 2NaCl + 2 H2O   → H2 + Cl2 + 2NaOH (3) (0,01-0,005) 0,01 mol => pH = 14+lg(0,01) = 12 Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất A trong dung dịch HNO3 đặc được một hỗn hợp gồm hai khí (tồn tại trong điều kiện thích hợp) có khối lượng là 5,75 gam và một dung dịch gồm 2 axit có oxi với hàm lượng oxi lớn nhất. Để trung hoà hai axit này cần dùng vừa hết 0,1 mol NaOH. a. Xác định thành phần % theo số mol của hỗn hợp khí. Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 38,3. b. Xác định đơn chất A. c. Tính tỷ lệ số mol 2 axit có trong dung dịch sau phản ứng Giải

ÀN

a/ M 2khí = 38,3.2 = 76,6; Khí có M < 76,6 là NO2(vì HNO3 đặc), khí có M > 76,6 là N2O4.

Đ

Gọi x, y là số mol của NO2 và N2O4:

D

IỄ N

Tính số mol NO2 và N2O4: 46x + 92y = 5,75

x 15, 4 = y 30,6

46x + 92y x 15, 4 = 76,6 → = . x+y y 30,6

x = 0,025

% NO2 = 33,33%

y = 0,05

% N2O4 = 66,67%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

13 12

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

.......

b/ Gọi số mol A là a mol Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


3

=

0,025 =1 0,025

Ơ H N

ÁN

TO

56x 3 = (I). 24y 5

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 9: Hỗn hợp A gồm Fe và Mg có tỉ lệ khối lượng = 3/5. Hỗn hợp B gồm ba oxit sắt trong đó số mol FeO = Fe2O3. Hòa tan B bằng dd HCl dư, sau đó cho tiếp A vào ta thu được dd C chứa HCl dư và V lít hiđro ở đktc. Biết rằng lúc đó có một phần hiđro nguyên tử khử hết Fe3+ thành Fe2+ theo pư: FeCl3 + [H] → FeCl2 + HCl Cho dd C pư với NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Lượng hiđro thoát ra ở trên vừa đủ pư hết với D. Mặt khác nếu trộn A với B ban đầu ta được hh E. 1/ Tính %KL của Mg, Fe trong E? 2/ Lượng hiđro thoát ra ở trên đủ để khử một lượng gấp bao nhiêu lần các oxit trong B? Giải: 1/ Vì số mol FeO = Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tương đương với Fe3O4. Đặt số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y; số mol Fe3O4 là a mol ta có:

+ Pư xảy ra: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O mol: a a 2a Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Mol: y y y Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Mol: x x x FeCl3 + [H] → FeCl2 + HCl Mol: 2a 2a 2a + Dung dịch C có: y mol MgCl2; (x + 3a) mol FeCl2; HCl dư D có y mol MgO và (0,5x + 1,5a) mol Fe2O3. + Hiđro thoát ra = (x + y – a) mol x + y – a = 3(0,5x + 1,5a) -0,5x + y = 5,5a (II)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n HNO

4

N

3

H Ư

n H PO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O mol 0,025 0,075 Số mol HNO3 phản ứng với NaOH còn lại là 0,025 mol. Vậy tỷ lệ

Y .Q

TP

4

Đ ẠO

3

0,125 0,125 = = 0,025(mol) n 5

G

n H PO = n P =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A – ne → An+ mol a na N+5 + 1e → N+4 (trong NO2) mol 0,025 0,025 → Số mol e nhận =0,125 +5 +4 2N + 2e → 2N (trong N2O4) mol 0,1 0,1 Theo định luật bảo toàn e ta có: na = 0,125 → a = 0,125/n A.a = 0,775 → A = 6,2.n; 1≤ n ≤ 8. Xét n (nguyên) = 5 là thoả mãn → A = 31 → P 2 axit sau phản ứng là H3PO4 và HNO3 (dư).

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

U

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H

Ó

A

x y z .40 + .160 + . 80 = 15,6 (c) 2 4 2

Ý

Từ (a), (b), (c) x = 0,06 mol; y = 0,12 mol; z = 0,24 mol. % khối lượng: % Mg = 6,12% ; % Fe = 28,57% ; % Cu = 65,31%

ÁN

-L

2/ Tính nồng độ các ion trong dd A (trừ H+, OH-) [Fe2+] = 0,492 M ;

TO

[Cu2+] = 0,984 M ;

[Mg2+] =

0,06 = 0,246 M 0,244

[SO42-] = 0,9 M ; [NO3-] = 1,64 M

Câu 11: 1/ Cho hh A gồm 0,2 mol Mg và 0,3 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và hh khí C gồm 0,05 mol N2O; 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Tính VÌ 2/ A là chất bột màu lục không tan trong axit và trong kiềm loãng. Khi nấu chảy A với KOH có mặt không khí thì nó chuyển thành chất B có màu vàng, dễ tan trong nước. B pư với dd H2SO4 loãng tạo thành chất C có màu da cam. C bị lưu huỳnh khử thành chất A và có thể oxi hóa axit clohiđric thành khí clo. Viết pư xảy ra? Giải / + Vì Mg pư trước nên Mg hết thì Fe mới pư 2,8 gam kim loại dư là Fe ứng với 0,05 mol số mol Fe pư = 0,25 mol. + Vì Fe dư nên dung dịch B chứa Fe2+(vì 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+) như vậy ta có sơ đồ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

10 00

nhận là: 0,28.3 = 0,84 (**) Từ (* và **) ta có: x + y + z = 0,42 (b) + Từ khối lượng các oxit MgO; Fe2O3; CuO, có phương trình:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

1 1 số mol H+ = (0,2.3,4 + 0,044.5.2) = 0,28 mol số mol e 4 4

+ Theo các pư trên thì: số mol NO =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Cho a = 1 suy ra %mFe = 19,1%; %mMg = 31,9%. 2/ 1,73 lần. Câu 10: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g. 1-Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A. Giải Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có : 24x + 56y + 64z = 23,52 (a) + Pư xảy ra: 3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + H2O (1) + 3+ Fe + 4H + NO3 → Fe + NO + 4H2O (2) + 2+ (3) 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + H2O + Vì Cu dư nên Fe3+ sinh ra ở (2) bị pư hết theo phương trình: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe3+ (4) Phương trình phản ứng hoà tan Cu dư: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + H2O (5) + Nhận thấy sau pư (5) thì Mg, Fe, Cu đều hết và đều cho 2e số mol e cho là: 2x + 2y + 2z (*)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Mg: 0,2 mol + V mol HNO3 Mg(NO3 ) 2 : 0,2 mol  N 2 O: 0,05 mol  → +  Fe: 0,25 mol Fe(NO3 )2 : 0,25 mol  NO: 0,1 mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

+ NX: Số mol e cho = 0,2.2+ 0,25.2 = 0,9 mol > số mol e nhận tạo khí = 0,05.8 + 0,1.3 = 0,7 mol Phải tạo ra NH4NO3 với số mol = (0,9-0,7)/8 =0,025 mol. + Áp dụng ĐLBTNT ta có: V = 0,2.2+0,25.2+0,05.2+0,1+0,025.2 = 1,15 lít 2/ A là Cr2O3; B là K2CrO4; C là K2Cr2O7. Câu 12 Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat trung hòacủa kim loại M (hóa trị II) pư vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được 448 ml khí CO2 (đktc) và ddX chứa 1 muối tan duy nhất. Dung dịch X có nồng độ % và nồng độ mol lần lượt là 10,876% và 0,545M. Khối lượng riêng của dung dịch X là 1,093 g/ml. 1/ Xác định tên kim loại M 2/ Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp A Giải 1/ Đặt số mol MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z Ta có: Mmuối = d.C%.10 / CM = 218 Nếu tạo muối trung h?a, ta có các phản ứng: (1) MO + H2SO4 MSO4 + H2 O M(OH)2 + H2SO4 MSO4 + 2H2O (2) MCO3 + H2SO4 MSO4 + CO2 + H2 O (3) Do đó: M + 96 = 218 => M = 122 => loại Nếu tạo muối axit, ta có các phản ứng: MO + 2H2SO4 M(HSO4)2 + H2 O (4) M(OH)2 + 2H2SO4 M(HSO4)2 + H2 O (5) MCO3 + 2H2SO4 M(HSO4)2 + CO2 + H2O (6) Suy ra: M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg) 2/ Xảy ra các phản ứng (4), (5), (6) tạo muối axit Mg(HSO4)2 Theo (4), (5), (6) => Số mol CO2 = 0,448 / 22,4 = 0,02 mol (I) Số mol H2SO4 = (117,6. 10%) / 98 = 0,12 mol => 2x + 2y + 2z = 0,12 mol (II) Mặt khác : 40x + 58y + 84z = 3,64 (III) Từ (I), (II), (III) => x = y = z = 0,02 mol %mMgO = 40.0,02 / 3,64 = 21,98% ; %m Mg(OH)2 = 58.0,02 / 3,64 = 31,87% ; %mMgCO3 = 100% - (21,98% + 31,87%) = 46,15% Câu 13: 1. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Tính m biết rằng dung dịch sau phản ứng có khối lượng không thay đổi so với khối lượng dung dịch axit ban đầu. 2. Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ (hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch D và 1,1088 lít khí thoát ra đo ở 27,30C và 1 atm. Chia dung dịch D làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Đem cô cạn thu được 2,03 gam chất rắn khan A. Phần 2: Cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35M tạo ra kết tủa B. a. Xác định M, M’ và khối lượng của mỗi kim loại trong X. b. Tính khối lượng kết tủa B. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải: 1. Phương trình phản ứng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Gọi số mol Cu tham gia phản ứng (1) là x, tham gia phản ứng (2) là y. (x + y) .64 = 30.

2x + 46 . 2y 3

hay 7y = 11x ...............................

Ơ

N

2x + 2y = 0,8. 3

1 dung dịch D gồm 0,005 mol KOH và 0,01 mol K2ZnO2 2

10 00

b.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

KOH + HCl KCl +H2O 0,005 0,005 K2ZnO2 + 2HCl 2KCl + Zn(OH)2 0,01 0,02 0,01 Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + 2H2O 0,005 0,01 Vậy Zn(OH)2 còn là 0,005.99 = 0,495 gam ....................... Bài 14. MTCT Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư) .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,504 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) , ở điều kiện chuẩn và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat . a) Tìm công thức của FexOy. b)Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Giải Phương trình hóa học:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

Từ a,b,c ta có: x= 0,05; y =0,02 và 5M + 2M’ =325 ................................. Chỉ có M = 39(K) và M’ = 65 (Zn) là phù hợp Vậy mK = 1,95 gam và mZn = 1,3 gam .....................................................

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

x − 2y = 2,03 (c)...................... 2

TR ẦN

0,5y(2M + M’ + 32) + (M + 17)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

→ Giải được x = 0,21, y = 0,33 Tính m = 34,56 gam ................................................................................ 2. a. Vì dung dịch D tác dụng với HCl cho kết tủa nên M’ là nguyên tố có hđroxit tương ứng lưỡng tính. M + H2O = MOH + 1/2H2 x x 0,5x M’ + 2MOH = M2M’O2 + H2 y 2y y y Gọi số mol của M và M’ lần lượt là x và y Ta có: xM + yM’ = 3,25 (a) 0,5x + y = 0.045 (b)

2FexOy + (6x – 2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O a ax/2 ( 3x-2y).a/2 Cu + 2H2SO4

CuSO4

+ SO2 +2H2O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b b b Ta có : (56x + 16y).a + 64b = 2,44 (1)

N H

(3)

Y

N

200x.a + 160.b = 6,6

(2)

Ơ

(3x-2y).a/2 + b = 0,0225

G

b = 0,01 a) Ta có x/y = 1 => công thức FexOy là: FeO

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

b)Khối lượng Cu: 64.0,01 = 0,64 gam Phần trăm khối lượng của Cu là: 0,64 . 100/2,44 = 26,23 % Phần trăm khối lượng của FexOy là: 100 – 26,23 = 73,77 % Câu 15 Hòatan hoàn toàn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước được dung dịch A. Dẫn luồng khí H2S qua dung dịch A đến dư được kết tủa nhỏ hơn 2.51 lần lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch BaS dư vào dung dịch A. Tương tự nếu thay FeCl3 bằng FeCl2 trong A với khối lượng như nhau (được dung dịch B) th? lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch H2S dư vào B nhỏ hơn 3,36 lân lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch BaS dư vào B. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Giải Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CuCl2, MgCl2, FeCl3. + Tác dụng với dung dịch BaS CuCl2 + BaS CuS + 2BaCl2 MgCl2 + BaS + 2H2O Mg(OH)2 + H2S + BaCl2 2FeCl3 + 3BaS 2FeS + S + 3BaCl2 + Tác dụng với khí H2S. CuCl2 + H 2S CuS + 2HCl 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + 2HCl + S Nếu thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng khối lượng: + Tác dụng với dung dịch BaS CuCl2 + BaS CuS + 2BaCl2 MgCl2 + BaS + 2H2O Mg(OH)2 + H2S + BaCl2 FeCl2 + BaS FeS + BaCl2 + Tác dụng với dung dịch H2S. CuCl2 + H2S CuS + 2HCl 96x + 88z + 32.0,5z + 58y = 2,51 (96x + 32.0,5z) (1) Số mol FeCl2 = 162,5z/127 (mol) 96x + 58y + 162,5z/127. 88 = 3,36.96x (2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

ay = 0,025

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

=>

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ax = 0,025

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H

Ó

A

10 00

B

2

TO

ÁN

-L

Ý

0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

G

1.Gọi công thức của sắt oxit là FexOy : 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe (1) Vì H =100% và hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH giải phóng H2 chứng tỏ Al dư, FexOy hết. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (3) Theo (2) n(Al dư) = 2/3. nH =2/3 x 8,4/22,4 = 0,25 Chất rắn không tan trong NaOH là Fe, tan trong H2SO4 đặc nóng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4) Tính số mol sắt trong cả chất rắn: nFe = 2/6 x n(H2SO4) x 4 =1/3 x 60.98/100.98 x 4 = 0,8 mol. Theo (1), tổng khối lượng hỗn hợp bằng khối lượng Al2O3 + kl sắt + kl Al dư: 102.0,8. y/3x + 0,8.56 + 0,25.27 = 92,35 Rút ra khối lượng Al2O3 = 40,8 gam và tỷ lệ y/x = 3/2. Vậy công thức của sắt oxit là Fe2O3 t 2. Đối với mẫu B: 2Al + Fe2O3  → 2Fe + Al2O3 (5) các phản ứng có thể khi hòa tan hỗn hợp sau phản ứng bằng HCl: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (7) Al2O3 +6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (8) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl2 + 3H2O (9) Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe2O3 lúc đầu, a là số mol của Fe2O3 đã tham gia phản ứng; như vậy theo (5) số mol Al còn lại là x-2a, số mol sắt tạo ra là 2a. Ta có: 27x + 160y = 26,8 (10) Theo (6,7): 3/2(x-2a) + 2a = n(H2) = 11,2/22,4 = 0,5 (11) hệ phương trình (10,11) đúng cho mọi trường hợp; nhưng vì phản ứng hoàn toàn nên có 2 khả năng xảy ra hoặc Al hết hoặc Fe2o3 hết. * Khi Fe2O3 hết: a=y. (11) thành: 3/2(x-2y) + 2y = 0,5 hay 1,5x – y = 0,5 (12) Giải hệ (10,12) ta có y = 0,1 ; x=0,4 khối lượng Al ban đầu= 0,4.27 = 10,8 gam Khối lượng Fe2O3 ban đầu = 0,1.160 = 16 gam. * Khi Al hết: x-2a = 0 => a = x/2 và (11) trở thành 2a = 2.x/2 = x = 0,5 (13)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Giải:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Giải (1) và (2), được: y = 0,664x và z = 1,67x % MgCl2 = 13,45% ; %FeCl3 =57,80% ; %CuCl2 = 28,75% Câu 16 Hai hỗn hợp A và B đều chứa Al và FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch xút dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại một phần không tan D. Hoà tan 1/4 lượng chất rắn D cần dùng 60 gam H2SO4 98% , nóng. Giả sử chỉ tạo thành một loại muối sắt (III). 1. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A và xác định công thức phân tử của sắt oxit. 2. Tiến hành nhiệt nhôm 26,8 gam mẫu B, sau khi làm nguội, hoà tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl loãng, dư thấy bay ra 11,2 lít khí. Tính khối lượng nhôm và sắt oxit của mẫu B đem nhiệt nhôm. Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Theo (5) thì a= 0,5/2 = 0,25. theo (10) thì (y = 26,8 – 27.0,5)/160 = 0,083<a => không thoả mãn nên không xảy ra trường hợp Al hết.

+

8SO2

(2)

TR ẦN

Khí B gồm SO2, CO2, O2, N2; chất rắn C gồm Fe2O3, FeS2, FeS2 C phản ứng với H2SO4 lo?ng Fe2(SO4)3

+

3H2O

FeCO3 +

H2SO4

FeSO4 +

CO2

+

H2 O

(4)

FeS2 +

H2SO4

FeSO4 +

S

+

H2 S

(5)

B

3H2SO4

(3)

-H

Ó

A

10 00

Fe2O3 +

H2SO4

2KOH +

ÀN

6KOH +

K2SO4 +

2H2O

ÁN

2KOH +

-L

Ý

Khí D gồm: CO2, H2S các chất còn lại gồm: FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và H2S, khi tác dụng với KOH dư (6)

FeSO4

Fe(OH)2

+

K2SO4

(7)

Fe2(SO4)3

2Fe(OH)3

+

3K2SO4

(8)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2Fe2O3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

11O2 to

N

+

H Ư

4FeS2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 17 Cho 88,2 gam hỗn hợp rắn A gồm FeS2 và FeCO3 cùng với lượng không khí (lấy dư 10% so với lượng cần thiết để đốt cháy A) vào bình kín dung tích không đổi (thể tích rắn A không đáng kể. Nung nóng bìnhđể phản ứng xảy ra trong một thời gian, sau đó đưa bìnhvề nhiệt độ trước khi nung, trong bìnhcó khí B và chất rắn C (gồm A dư và Fe2O3). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong bìnhtrước khi nung. Hòatan hoàn toàn rắn C trong H2SO4 dư (lo?ng) được khí D (đã làm khô). Các chất cònlại trong bìnhcho tác dụng với dung dịch KOH dư được chất rắn E. Để E ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn F. Trong A có 1 chất gấp 1,5 lần số mol chất cònlại. Giả thiết hai chất trong A có khả năng pư như nhau trong các phản ứng. Trong không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi vể thể tích 1/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra 2/ Tính thành phân % khối lượng các chất trong F 3/ Tính tỉ khối của D so với B Giải to + 4CO2 (1) 1. 4FeCO3 + O2 2Fe2O3

Đ

Kết tủa E gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3, S. Khi để ngoài không khí th?

IỄ N

4Fe(OH)2

+

O2

+

2H2O

4Fe(OH)3

(9)

D

Vậy F gồm Fe(OH)3 và S

2. So sánh hệ số chất khí trong (1) và (2) ta thấy áp suất tăng chứng tỏ lượng FeCO3 trong A nhiều hơn FeS2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Gọi a là số mol FeS2 => số mol FeCO3 là 1,5a mol Ta có: 116.1,5a + 120a = 88,2 => a = 0,3 mol Vậy A gồm 0,3 mol FeS2 và 0,45 mol FeCO3

Ơ N

H

Số mol không khí là 5,15625 mol

N

Nếu A cháy hoàn toàn th? lượng oxi cần dùng là 1,03125 mol => Số mol N2 = 4,125 mol

H Ư

N

Theo các pư (1) … (9) chất rắn F: 0,75 mol Fe(OH)3 ; 0,1 mol S

G

(5,15625 + 0,375x) = 5,15625.101,45/100 => x = 0,2

%mFe(OH)3 = 96,17%; % mS = 3,83%

3.

B gồm N2 (4,125 mol), O2 (0,46025 mol), CO2 (0,3 mol), SO2 (0,4 mol) => MB = 32

TR ẦN

10 00

B

Khí D gồm CO2 (0,15 mol), H2S (0,1 mol) => MD = 40. Vậy dD/B = 1,25

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 18. Nung nóng AgNO3 được chất rắn A và khí B, dẫn B vào một cốc nước được dung dịch C (nồng độ loãng). Cho toàn bộ A vào C. Nung nóng Fe(NO3)2 trong một bình kín không có oxi, được chất rắn A1 và chất khí B1. Dẫn B1 vào một cốc nước được dung dịch C1. Cho toàn bộ A1 vào C1. Tính thành phần % khối lượng của A không tan trong C và của A1 không tan trong C1. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải: t → 2Ag + 2NO2 + O2 (1) 2AgNO3  x x x 0,5x A là Ag, B là hỗn hợp NO2, O2. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 (2) x 0,25x<0,5x x C là dung dịch HNO3 loãng: 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O (3) 3x/4 x Đặt số mol của AgNO3 ban đầu là x, theo (1),(2) thấy số mol O2 dư vậy dung dịch C chứa x mol HNO3. - Theo (3) số mol HNO3 thiếu. Số mol Ag trong A bị tan là 3x/4 vậy Ag không tan là x/4. %Ag không tan=100%. 0,25x/x = 25%. t → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2 (4) + 2Fe(NO3)2  y 4y 0,5y

TO

ÁN

0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung nên

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Theo (1), (2) và theo đề bài => số mol B = (5,15625 + 0,375x)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

VÌ 2 muối trong A có khả năng phản ứng như nhau => gọi x là số mol FeS2 pư (1) th? số mol FeCO3 (pư 2) là 1,5x mol

0

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H

Al Al3+

-L

Ý

Mg Mg2+ + 2e

2x (mol)

ÁN

x (mol)

TO

Các quá trình khử:

2NO3- + 12H+ + 10e

Đ

IỄ N

+ 3e

y (mol)

3y (mol)

0,05 ← 0,005

2NO3- + 10H+ + 8e

D

N2 + 6H2O

b = 0,015

c = 0,02

Ó

a + b = 0,02

=>

A

28a + 44b + 30c = 1,4

a = 0,005

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

a+ b+ c = 0,4

10 00

Ta có hệ phương tr?nh:

B

Đặt a = số mol N2, b = số mol N2O, c = số mol NO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Mà MZ = 40 => Trong Z chứa N2O và N2 => Trong X có NO, N2, N2O

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

4NO2 + H2O + O2 → 4HNO3 (5) 2y 0,5y 2y Theo (4),(5), số mol O2 thiếu nên số mol HNO3 là 2y: 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO 4y/3 2y Theo (4),(5), tổng số mol HNO3 trong C1 là 2y + 4y/3 = 10y/3. Hoà tan A1 vào C1 : Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O (7) 10y/3.6 10y/3 => số mol Fe2O3 dư không tan = y – 5y/9 = 4y/9 %Fe2O3 không tan = 100.4y/9/y = 44,44% Câu 19 Cho m gam bột A chứa hợp kim Al-Mg vào p gam dung dịch axit nitric 33,35%. Sau khi hòatan hết kim loại thu được dung dịch A’ và 0,896 lít hỗn hợp X chứa 3 khí thoát ra (đktc) có khối lượng 1,4 gam. Dẫn X vào bìnhchứa khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc được hỗn hợp khí Y. Lội Y qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,448 lít khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với heli bằng 10. Nếu cho dung dịch NaOH vào A’ thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là 6,22 gam. Biết đã lấy HNO3 dư 15% so với lượng cần thiết. Tìm giá trị của m và p Giải MX = 14/ 0,4 = 35. X tác dụng được với oxi => X chứa NO

N2O + 5H2O

0,12 ← 0,015

NO3- + 4H+ + 3e NO + 2H2O 0,06 ← 0,02 (mol)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ta có: 2x + 3y = 0,005.10 + 0,015.8 + 0,02.3 = 0,23

(1)

Lương kết tủa lớn nhất: => 58x + 78y = 6,22

(2)

(1), (2) => x = 0,04; y = 0,05

Ơ

N

=> m = 0,04.24 + 0,05.27 = 2,31 gam

N

H

Số mol HNO3 pư = 2nMg + 3nAl + 2nN2 + 2nN2O + nNO = 0,29 mol

Y

Khi Al hết: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.

(2)

Ó

A

Nếu Cu2+ hết thì số mol Cu trong chất rắn C>0,1 mol =>Chất rắn sau khi nung B trong không khí

-H

có khối lượng > 0,1.80 = 8(g) (không phù hợp).

Ý

Vậy Cu2+ dư nên Al và Fe hết…………………………………………….

-L

Gọi số mol Al ,Fe, Cu trong hỗn hợp X lần lượt là: a, b, c.

ÁN

Phương trình về khối lượng hỗn hợp: 27a + 56b + 64c = 3,58 (I) Chất rắn sau khi nung chỉ có CuO: 3a/2 + b + c = 0,08 (II)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

Trước hết: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. (1)

B

Phương trình hoá học xảy ra:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 20: Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M. Khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng dung dịch NH3 dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,62 gam chất rắn D. 1/ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 2/ Hoà tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp X vào 250 ml dung dịch HNO3 a (mol/l) được dung dịch E và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch E tác dụng vừa hết với 0,88 gam bột đồng. Tính a. Giải:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số mol HNO3 ĐÃ lấy = 0,29. 115/100 = 0,3335 (mol) p = mdd HNO3 = 0,3335.63.100/33,35 = 63 gam

ÀN

Dung dịch A chứa: Al3+, Fe2+, Cu2+ dư + NH d− t , kk Al3+, Fe2+, Cu2+  → Fe(OH)2, Al(OH)3  → Fe2O3, Al2O3. 0

Đ

3

IỄ N

khối lượng chất rắn D: 102.a/2 + 160.b/2 = 2,62 (III)

D

Giải hệ (I), (II), (III) ta có: a = 0,02; b=0,02, c=0,03. % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp là: Al =15,084%; Fe=31,28%; Cu=53,63%.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Theo giả thiết nhận thấy: hỗn hợp X và 0,88 gam Cu ( tức 0,01375 mol) tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HNO3 a(mo/l). Theo ĐL bảo toàn e suy ra số e nhận do HNO3 bằng tổng số e nhận do hh X và 0,88 gam Cu. Số e nhường = 3nAl + 2nFe + 2nCu = 0,06+0,04+0,0875=0,1875 (mol) Quá trình nhận e: 4H+ + NO 3− +3e  → NO + 2H2O 0,25 0,1875 + Số mol HNO3=số mol H =0,25 (mol)=> a = 1M.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 21 1. Cho 2,56 gam Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A và hỗn hợp X gồm hai khí, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. a. Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch A. Biết rằng nếu cho 210ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A sau đó cô cạn lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi thu được 20,76 gam chất rắn. b. Xác định thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc. 2. Hoà tan hoàn toàn 23,2 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được 60 gam muối khan. Xác định công thức hoá học của oxit kim loại sắt. Giải: 1) Xác định C% các chất trong dung dichA Theo giả thiết ta có sơ đồ phản ứng sau Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + Khí X + H2O (1) Số mol Cu = 0,04 (mol). Số mol HNO3 ban đầu = 0,24 (mol) Số mol KOH = 0,21 (mol) Trong dung dịch gồm có các chất sau Cu(NO3)2 và HNO3 Khi KOH tác dụng với các chất trong A : ta có phương trình sau KOH + HNO3 KNO3 + H 2O (2) 2KOH + Cu(NO3)2 2KNO3 + Cu(OH)2 ( 3) Khi nhiệt phân chất rắn sau khi cô cạn Cu(OH)2 CuO + H2O (4) Có thể dư 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (5) 2 KNO3 2 KNO2 + O2 (6) Xét giả sử KOH phản ứng hết. Cu CuO KOH KNO2 0,04 0,04 0,21 0,21 Khối lượng chất rắn sau khi nung là 0,04x. 80 + 0,21x85 = 21,05>20,76 (loại) Chứng tỏ rằng KOH dư Ta có sơ đồ sau Cu(NO3)2 + 2KOH CuO ..... 2KNO2 0,04 0,08 0,04 0,08 HNO3(dư) + KOH ………KNO3…………..KNO2 x x x x KOH dư) ……………… KOH y y

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

Số mol KOH = x + y + 0,08 = 0,21 Khối lượng chất rắn sau khi nung = 85x +56y + 0,08x85 + 0,04x80 = 20,76 giải ra ta được x = 0,12(mol) ; y =0.01(mol) Vậy trong A khối lượng các chất tan : m Cu(NO3)2 = 0,04 x 188 = 7,52gam m HNO 3 = 0,12 x 63 = 7,56gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Xác định m dung dịch A................................................................................. Số mol HNO3 phản ứng với Cu = 0,24 – 0,12 = 0,12 (mol). Suy ra số mol nước tạo ra = 0,12/2 = 0,06 (mol) Số mol Cu(NO3)2 tạo ra = số mol Cu = 0,04 (mol) Áp dung ĐLBT KL mCu +m HNO3 = mCu(NO3)2 + m khí X + mH2O 2,56 + 0,12x63 = 0,04x188 + m khí X + 0,06x18 Suy ra: m X =1,52(g) Vậy khối lượng dung dịch = 2,56 + 25,2 - 1,52 = 26,24(g) % HNO3 = 28,81(%) C% Cu(NO3)2 28,66(%) b) Xác định V hỗn hợp khí (đktc)................................................................. Ta có pt (5x – 2y) Cu + (12x -4y) HNO3 (5x – 2y) Cu(NO3)2 +2 NxOy + (6x –y) H 2O Theo pt 5x – 2y 12x -4y 0,04 0,12 x /y =2/3 N2O3 Các khí là oxit củaNi tơ là NO2, NO, N2O, NO +Theo giả thiết trong hỗn hợp có khí hóa nâu trong không khí là NO 2NO + O2 2NO2 +NxOy là N2O3 nên hỗn hợp khí là NO và NO2 Tống số mol khí X = n HNO3 – 2xn Cu(NO3)2 = 0,12 – 0,04x2 = 0,04 (mol) V = 0.04 x 22,4 =0,896 lít (đktc) Câu 22 Hòa tan hỗn hợp rắn X gồm Zn, FeCO3, Ag (số mol Zn bằng số mol FeCO3) với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp A hai khí không màu có tỉ khối so với khí heli là 9,6 và dung dịch B. Cho B phản ứng với lượng dư KOH được chất rắn Y. Lọc Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,82 gam chất rắn Z. Biết mỗi chất trong X chỉ khử HNO3 xuống một số oxi hóa duy nhất. 1/ Hãylập luận để tím hai khí trong A 2/ Tính khối lượng mỗi chất ban đầu trong X Giải Trong hai khí chắc chắn có CO2 (M=44). Vì Mhh = 38,4 < 44 => Khí cònlại có M < 38,4 => Là N2 hoặc NO. VÌ Ag là kim loại yếu nên không thể khử HNO3 xuống N2 => Khí cònlại là NO Gọi số mol Zn = x (mol) = số mol FeCO3, số mol Ag = y (mol) *** Trường hợp: Zn khử HNO3 xuống NO 3Zn + 8HNO3 = 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O x (mol) 2x/3 (mol) 3FeCO3 + 10HNO3 = 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

TO

ÁN

1/ Xem hỗn hợp X gồm x mol Cu, y mol Fe và z mol S. -Khối lượng hỗn hợp X: 64x + 56y + 32z = 6,48 (I). -Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO2 +4e x x 2x y y 3y z z 4z 2O +2e → O 0,225 0,45 -Bảo toàn electron ta có: 2x + 3y + 4z = 0,45 (II). Ta có z = Số mol S = số mol SO2 = 1,568:22,4 = 0,07. Thay z = 0,07 vào (I) được phương trình: 64x + 56y = 4,24 (*) vào (II) được phương trình 2x + 3y = 0,17 (**). Giải hệ 2 PT (*) & (**) tìm được x = 0,04; y = 0,03. -Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư tạo khí NO2 duy nhất và dung dịch A. Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO42- +6e x x 2x y y 3y z z 6z

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

x (mol) x (mol) x (mol) x/3 (mol) 3Ag + 4HNO3 = 3AgNO3 + NO + H2O y (mol) y (mol) y/3 (mol) Khí tạo thành có x mol CO2 và (x + y/3) mol NO VÌ Mhh = 38,4 => số mol CO2 = 1,5 số mol NO Ta có: x = 1,5 (x + y/3) => y = -x (loại) *** Trường hợp : Zn khử HNO3 xuống NH4NO3 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 5H2O x (mol) 0,25x (mol) 3FeCO3 + 10HNO3 = 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O x (mol) x (mol) x (mol) x/3 (mol) 3Ag + 4HNO3 = 3AgNO3 + NO + H2O y (mol) y (mol) y/3 (mol) Khí tạo thành có (x+y)/3 mol NO và x mol CO2. VÌ số mol CO2 = 1,5 số mol NO => x = y Dung dịch B + dung dịch NaOH dư => Kết tủa gồm Ag2O và Fe(OH)3. Sau khi nung nóng thu được 2,82 gam chất rắn gồm: Fe2O3 và Ag. BTNT Fe và BTNT Ag => 160.0,5x + 108y = 2,82. => x = y = 0,015 (mol) m m m ; FeCO3 = 1,74 gam ; Ag = 1,62 gam Zn = 0,975 gam Câu 23 ( Quãng Nam 2014) 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS2; FeCu2S2; S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và m. 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,8M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn và tính khối lượng m. Giải:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Ơ H N Y U

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Câu 24 Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn cònlại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO là khí duy nhất và cònlại một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2/3 M, sau phản ứng được thêm V2 lít khí NO. Nếu sau đó lại thêm tiếp 12 gam Mg vào dung dịch sau phản ứng sinh ra V3 lít hỗn hợp khí N2 và H2, dung dịch chứa muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại 1/ Tính giá trị V1, V2, V3 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong M. Giải 1/ CuO + CO Cu + CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) Theo (1) và (2) => nCu = nCO2 = nCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol ; n CuO bđ = 3,2/80 = 0,04 mol , nCuO dư = 0,04 – 0,01 = 0,03 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

NO3- +1e → NO2 a a mol -Bảo toàn electron ta có: số mol NO2 = a = 2x+ 3y + 6z = 0,59. Từ đó tính được V = V(NO2) = 0,59x22,4 = 13,216 lít. Dung dịch A + dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa gồm: Cu(OH)2; Fe(OH)3; BaSO4 Số mol Cu(OH)2 = số mol Cu = x = 0,04. Số mol Fe(OH)3 = số mol Fe = y = 0,03. Số mol BaSO4 = số mol S = z = 0,07. m = m↓ = (0,04x98 + 0,03x107 + 0,07x233) = 23,44 gam 2/ Số mol Fe = 0,1 mol, Cu = 0,05 mol, H+ = 0,5 mol, NO3- = 0,1 mol, Cl- = 0,4 mol Fe + NO3- + 4H+ → Fe3+ + NO↑ + 2H2O (1) Ban đầu: 0,1 0,1 0,5 Phản ứng: 0,1 0,1 0,4 0,1 Sau pư : 0 0 0,1 0,1 3+ Vì NO3 hết, Cu phản ứng với Fe Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ (2) 0,05 0,1 0,05 0,1 2+ Dung dịch X gồm: Cu :0,05 mol, Fe2+ :0,1 mol, Cl- :0,4 mol; H+:0,1 mol Cho X vào AgNO3 dư xảy ra phản ứng: 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O (3) Ban đầu: 0,1 0,1 Phản ứng: 0,075 0,1 0,075 Sau pư : 0 025 0,0 0,075 + 2+ 3+ Ag + Fe → Fe + Ag↓ (4) 0,025 0,025 + (5) Ag + Cl → AgCl↓ 0,4 0,4 -Chất rắn gồm: Ag (0,025mol) và AgCl (0,4 mol) -Tính được khối lượng m = 0,4x143,5 + 0,025x108 = 60,1 gam

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cònlại

0 mol

0,74/3 mol

0,04 mol

0,04 mol

0,04 mol

Ó

0,04 mol

-H

Khối lượng các kim loại trong M

-L

Ý

Khối lượng Mg = 0,74/3.24 = 5,92 gam ; Khối lượng Cu = 0,04.64 = 2,56 gam

TO

ÁN

Câu 25 1. Dung dịch Y chứa các ion Mg2 + , NH +4 , SO24− , NO3− . Lấy 100 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, được 5,24 gam kết tủa, đồng thời giải phóng 896 ml (đkc) khí có mùi khai. Nếu cho dư H2SO4 vào 100 ml dung dịch Y rồi thêm tiếp lượng dư bột Cu, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thoát ra 448 ml (đkc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Viết các phương trình ion xảy ra và tính nồng độ mol/lit các ion trong dung dịch Y. 2. Cho 1,42 gam P2O5 vào nước dư được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 1,85 gam Ca(OH)2. Viết phương trình hóa học các phản ứng và tính khối lượng các chất tạo thành. 3. Hỗn hợp rắn X gồm KClO3, KCl, BaCl2 và Ba(ClO3)2. Nung nóng 103,95 gam X với cacbon vừa đủ, đến khi phản ứng hoàn toàn thoát ra 13,44 lít (đkc) khí duy nhất CO2, còn lại hỗn hợp rắn Y gồm KCl và BaCl2. Cho Y tác dụng vừa đủ 522 gam dung dịch K2SO4 10%, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Lượng KCl trong dung dịch Z gấp 9 lần lượng KCl trong hỗn hợp X. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng. b. Tính phần trăm khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp X.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,04 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

0,04 mol

A

Phản ứng

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Các phản ứng khi cho HNO3 vào 3CuO + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O (3) 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (4) Gọi x, y là số mol HNO3 tham gia phản ứng (3) và (4) Ta có x + y = 0,5.0,16 = 0,08 mol VÌ CuO hết nên x/2 = 0,03 => x = 0,06 và y = 0,02 Số mol Cu tan = 3y/8 = 0,0075 mol Theo (4) th? V1 = 22,4 . y/4 = 0,02.22,4 / 4 = 0,112 lít Theo (4) th? khi hết H+ , Cu không tan nữa, nhưng trong dung dịch vẫn cònNO3- của Cu(NO3)2 nên khi cho HCl vào thì tiếp tục xảy ra phản ứng (4) và sau đó Cu cònlại phải tan hết theo phương trình (4). Tổng số mol NO: nCu.2/3 = 0,02/3 mol => VNO = 0,448/3 lít => V2 = 0,448/3 – 0,112 = 0,112/3 lít Số mol H+ cần để hòatan hết Cu theo (4) = 8/3.0,01 – 0,02 = 0,02/3 mol Tổng số mol NO3- cònlại sau khí Cu tan hết = 0,08 – 0,02/3 = 0,22/3 mol Tổng số mol H+ của HCl = 0,76. 2/3 = 1,52/3 mol Các phản ứng khi cho Mg vào: 5Mg + 12H+ + 2NO3 5Mg2+ + N2 + 6H2O (5) Mg + 2H+ Mg2+ + H2 (6) + Số mol H (6) = 1,52/3 – 0,02/3 – 1,32/3 = 0,06 mol Số mol Mg (6) = ½.0,06 = 0,03 mol V V V 3 = N2O + H2 = (1/2. 0,22/3 + 0,03).22,4 = 1,493 lít 2/ Sau khi tan trong axit Mg cònlại: 12/24 – 0,03 – 0,55/3 = 0,86/3 mol Cu2+ + Mg Mg2+ + Cu Ban đầu 0,04 mol 0,86/3 mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giải: 1/ NH +4 + OH − → NH3 + H2O Ba 2 + + SO24− → BaSO4

Ơ

N

Mg 2 + + 2 OH − → Mg(OH)2

H N Y

4 2

TR ẦN

Ó

3

A

m Ca (PO ) =1,55 gam

TO

ÁN

-L

Ý

-H

3. Các phương trình phản ứng 2KClO3 + 3C → 2KCl + 3CO2 Ba(ClO3)2 + 3C → BaCl2 + 3CO2 BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + KCl 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol Khối lượng hỗn hợp Y là 103,95+12.0,6-44.0,6 = 84,75 gam Khối lượng KCl trong Y là 84,75-0,3.208= 22,35 gam Đặt x là số mol KClO3, y là số mol KCl trong hỗn hợp đầu. Ta có

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4

10 00

x + 3y = 0, 025 x = 0, 01 Giải được   x + 2y = 0, 02 y = 0, 005 Tính được m CaHPO =1,36 gam

B

3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2O Đặt x là số mol CaHPO4, y là số mol Ca3(PO4)2 Lập hệ phương trình

H Ư

N

G

2/ Lập luận để kết luận các muối tạo thành P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Ca(OH)2 + H3PO4 → CaHPO4 + 2H2O

Đ ẠO

Vậy [ NH +4 ]=0,4M; [ NO3− ]=0,2M; [ Mg2 + ]=0,1M; [ SO24− ]=0,2M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

58x + 233y = 5,24 Giải được x=0,01 và y=0,02  2x − 2y = −0, 02

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3Cu + 8 H + + 2 NO3− → 3 Cu2 + + 2NO + 4H2O (viết được 2 phương trình 0,25đ) Tìm được số mol của NH +4 là 0,04, số mol của NO3− là 0,02 Gọi x là số mol Mg2 + , y là số mol SO24−

IỄ N

Đ

x + y = 0,3 x = 0,1 Giải được   x + y + 0,6 = 9x y = 0,2

D

Phần trăm khối lượng KClO3 có trong hỗn hợp X là 23,57%

Câu 26 (Hà Nội – 1999) Hỗn hợp A gồm FexOy, RCO3, FeCO3 (R thuộc nhóm IIA). Hòatan m gam hỗn hợp A cần dùng 245

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H Ư

N

Từ (1) và (2) => R < 37,33. VÌ R thuộc nhóm IIA => Có thể là Mg hoặc Be Cho Cu vào ½ dung dịch G có phản ứng: 2Fe3+

+

2Fe2+

0,05 mol

B

(24-22,4)/64 mol

Cu2+ +

TR ẦN

Cu

Số mol Fe3+ trong dung dịch G = 0,1 mol

10 00

A

Giải hệ (1), (2) thay x = 0,1 => R = 24 (Mg), y = 0,0025 mol

a mol

2ay mol

FeCO3 +

2HCl

b mol

+

ÁN

FeCl2 +

yH2O

CO2 +

2b mol

Đ

ÀN

MgCO3 + 0,005 mol

IỄ N

FeCl2y/x

Ý

2yHCl

-L

FexOy +

-H

Ó

Khi cho A vào HCl

2HCl

H 2O

b mol MgCl2 +

CO2

+

H2 O

0,01 mol

Ta có xa + b = 0,2

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Mặt khác 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O ; R(OH)2 RO + H2O => 1,5x + y = (21,69/2 – 8,1)/18 = 0,1525 (3)

Đ ẠO

Bảo toàn nguyên tố Fe, R => 80x + (MR + 16)y = 8,1 (2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

(1)

TP

Ta có: 107x + y(MR + 34) = 21,69/2 = 10,845

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, khi hòatan m gam A trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch B, 2,24 lít khí C gồm N2O, CO2 đo ở đktc. Cho lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào B lọc được 21,69 gam kết tủa D. Chia D thành hai phần bằng nhau + Nung phần 1 đến khối lượng không đổi được 8,1 gam chất rắn E gồm 2 oxit + Hòatan phần 2 trong 800 ml dung dịch H2SO4 0,2M được dung dịch G. Cho 24 gam Cu vào ½ dung dịch G, sau phản ứng cònlại 22,4 gam kim loại. Nếu cho 160 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,25M vào một nửa dung dịch G thu được m’ gam kết tủa. 1/ Xác định R và công thức oxit sắt 2/ Tính giá trị của m và m’ Giải 1/ Trong 1/2D gọi x là số mol Fe(OH)3 ; y là số mol R(OH)2

(4)

2ay + 2b = 0,49 – 0,01 = 0,48 => ay + b = 0,24

(5)

Lấy (5) – (4) được ay – ax = 0,04 => a( y - x) = 0,04

(6)

Loại trường hợp FeO (Vì nếu x = y = 1 th? => a = 0) Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chỉ có thể là Fe2O3 hoặc Fe3O4 => a = 0,04 (Vì y – x = 1) Hòatan A vào HNO3: Bảo toàn nguyên tố C, bảo toàn electron => [a(3x-2y) + b]/8 + b + 0,005 = 0,1

N

(6)

Ơ

3xa – 2ya + 9b = 0,76

N

H

VÌ a = 0,04 => 0,04y + b = 0,24 => b = 0,24 – 0,04y

Y

t = 0,08

N

8z + 2t = 0,49 – 0,005.2

G

z = 0,04

TR ẦN

Suy ra m = 0,04.232 + 0,08.116 + 0,005.84 = 18,98 gam

H Ư

Ta có 3z + t = 0,2

Đ ẠO

x = 3, y = 4. Oxit Fe3O4 2/ Đặt z, t lần lượt là số mol Fe3O4, FeCO3

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O 0,1 mol

10 00

H2SO4 MgSO4 + 2H2O 0,0025 mol

Ó

0,0025

A

Mg(OH)2 +

B

0,15 mol

-H

Số mol H2SO4 dư = 0,2.0,8 – 0,15 – 0,0025 = 0,0075 mol SO42- trong ½ dd G- = 0,08 mol, nOH- = 0,4 mol, nCu2+ = 0,0025 mol, nBa2+ = 0,04 mol

-L

Ý

n

ÁN

Kết tủa gồm Mg(OH)2, Fe(OH)2 Fe(OH)3, Cu(OH)2, BaSO4 Do 2.0,0025 + 2.0,1 + 0,025.2 + 0,0075.2 < 0,4 => OH- dư

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Ta có y – x = 1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Suy ra 3x.0,04 - 2y.0,04 + 9(0,24 – 0,04y) = 0,76 => 0,12x – 0,44y = -1,4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

Khối lượng kết tủa: m’ = 0,0025.58+ 0,1.107 + 0,025.98 + 0,04.233 = 22,615 gam

Đ

Câu 27:

D

IỄ N

1. Hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Cho 1,48 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A có khối lượng 2,16 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 1,4 gam. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của a.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol. Gọi số mol Fe đã phản ứng là z (z ≤ y) mol. Ta có các phản ứng: → MgSO4 + Cu Mg + CuSO4  x→ x x x (mol) → FeSO4 + Cu Fe + CuSO4  z z (mol) z→ z MgSO4 + 2NaOH  → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4 x (mol) x→ → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 FeSO4 + 2NaOH  z→ z (mol) t → MgO + H2O Mg(OH)2  x→ x (mol) t → 2Fe2O3 + 4H2O 4Fe(OH)2 + O2  z/2 (mol) z→ => Chất rắn A gồm Cu (x+z) mol và có thể có Fe dư (y-z) mol. Oxit gồm MgO và Fe2O3. => 24x + 56y = 1,48 (1) 64(x+z) + 56(y-z) = 2,16 (2) 40x + 160.z/2 = 1,4 (3) Giải hệ (1), (2) và (3) ta được x=0,015 mol, y=0,02 mol, z=0,01 mol. mMg= 0,015.24 = 0,36 gam; mFe = 0,02.56 = 1,12gam. Số mol CuSO4 là x+z = 0,025 mol => a = 0,025.250 = 6,25 gam 2. Z không màu => không có NO2. Các khí là hợp chất => không có N2. => Hai hợp chất khí là N2O và NO.

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

2. Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Giải 1. Nếu Mg, Fe tan hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe2O3 và có thể có CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại. Nhưng theo đề ra, moxit = 1,4 gam < mkim loại = 1,48 gam => Vậy kim loại dư, CuSO4 hết. Nếu Mg dư thì dung dịch thu được chỉ là MgSO4 => Kết thúc phản ứng chỉ thu được MgO (trái với giả thiết). => Mg hết, Fe có thể dư.

n N 2O + n NO = 4, 48 / 22, 4 n N O = 0,1mol ⇒ 2 n NO = 0,1mol 44.n N2 O + 30.n NO = 7, 4

D

Theo đề ta có: 

Hỗn hợp muối gồm Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Al(NO3)3 và có thể có NH4NO3. Gọi số mol của NH4NO3 là x mol (x ≥ 0). Ta có các quá trình nhận electron: 10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2

N

H

m kimloai + m HNO3 = m muoi + m Z + m H 2O

Y

a ) +56c = 14,45 (1) 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

mB =65(b–

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 28: Cho hỗn hợp Y gồm ba kim loại K, Zn, Fe vào nước dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn B không tan có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100 ml CuSO4 3M, thu được chất rắn C có khối lượng 16 gam. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong Y? Giải: Gọi a, b, c là số mol của K, Zn, Fe có trong hỗn hợp Y. Có hai trường hợp : Trường hợp 1 : a > 2b : dư KOH → B chỉ có Fe Phương trình phản ứng : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Số mol Cu2+ = 0,1.3=0,3 mol Nếu Cu2+ kết tủa hết thì dư Fe → mCu=0,3.64=19,2 (gam) > 16 (gam) → loại Vậy Cu2+ chưa kết tủa hết, Fe tan hết → nFe=nCu= 16 = 0,25 (mol) 64 mB=0,25.56=14 (gam) < 14,45 (gam) → loại Trường hợp 2 : a < 2b : KOH hết, Zn dư nên trong B có Zn, Fe → 2KOH + H2 2K + 2H2O  a a/2 2KOH + Zn  → K2ZnO2 + H2 a a/2 a/2 a a 6,72 Số mol H2 = + = = 0,3(mol) → a=0,3 2 2 22,4 (Học sinh viết phương trình Zn và dung dịch KOH ở dạng phức vẫn cho điểm tối đa)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

<=> 25,3 + 63(1,4+10x) = 122,3 + 7,4 + 18(0,7+3x) => x=0,05 => nHNO3 = 1 + 0,4 + 10.0,05 = 1,9 mol.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+

Ơ

3

N

1 0,1 0,5 (mol) 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O 0,4 0,1 0,2 (mol) + 10H + 2NO3 + 8e → NH4NO3 + 3H2O 10x x 3x (mol) => n HNO = n H =1, 4 + 10x(mol) ; n H O = 0, 7 + 3x(mol) Theo phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Fe, Zn phản ứng với Cu2+ có dư Cu2+ nên Fe, Zn hết Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu 16 Số mol Cu tạo ra = = 0,25 64 a b – + c = 0,25 (2) 2 giải hệ phương trình (1) và (2) ta có b = c = 0,2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m K = 39.0,3 = 11,7 (gam) Hỗn hợp Y: m = 65.0,2 = 13, 0 (gam) Zn m = 65.0,2 = 13, 0 (gam)  Zn

+

Cl2

NaOH +

HNO3

NaCl +

Cu(OH)2

H Ư H2O

H2O

10 00

Cu(NO3)2 dư + 2NaOH

+

(2) (3)

B

NaNO3

TR ẦN

Dung dịch sau điện phân tác dụng với NaOH HCl dư

2HNO3 (1)

N

Suy ra nCl2 = 0,14 mol = nCu

NaOH +

+

+

2NaNO3 (4)

Ó

A

Ta có: nNaOH = 0,11.4 = 0,44 (mol) ; nCu(OH)2 = 1,96/98 = 0,02 mol

-H

Khối lượng phần 2 gấp đôi phần 1

V phần 2 = 2V phần 1 = 1 lít => V phần 1 = 0,5 lít

-L

Ý

ÁN

Từ (1), (4) => CCu(NO3)2 = (0,14 + 0,02) / 0,5 = 0,32M Từ (1), (2), (3) ta thấy số mol NaOH pư (2), (3) bằng số mol NaOH trong 0,5 lít C

HCl = (0,44 – 0,2.0,02)/0,5 = 0,8M

ÀN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Cu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

đpdd

Cu(NO3)2

Đ ẠO

2HCl +

G

1.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 29 Chia 1500 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl và Cu(NO3)2 thành 2 phần (Phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1) 1/ Đem điện phân phần I (với điện cực trơ) bằng d?ng điện 1 chiều có cường độ 2,5A, sau một thời gian t thu được 3,136 lít (đktc) một chất khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 4M, thấy xuất hiện 1,96 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch Y và thời gian t 2/ Cho m gam bột kim loại Fe tác dụng với phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,75m g và V lít (đktc) khí không màu hóa nâu trong không khí. Tìm giá trị của m và V Giải

Đ

Theo định luật Faraday => mCu = (0,14.64.2.96500) / (64.2,5) = 10808 giây

IỄ N

2.

D

Fe

+

0,32 Fe

+

Cu2+

Fe2+

0,32

0,32

4H+ +

NO3-

+

Cu

Fe3+ +

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

NO +

2H2O

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

0,2

0,8

Fe

0,2

2Fe3+

+

0,2

3Fe2+

0,2

Ơ

N

Số mol H+ (phần 2) = số mol HCl (phần 2) = 0,8 mol

N

H

Số mol Cu(NO3)2 (phần 2) = 0,32 mol = nCu

Y Đ ẠO

Ta có 0,75m = m – 34,72 + 0,32.64 => m = 56,96 gam. V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 30: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được đến khối lượng không đổi thì thu được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A. Giải Số mol nHNO = 0, 24mol , nKOH = 0, 21mol , nCu = 0, 04mol Xét trường hợp 1: KOH dư Chất rắn gồm : CuO , KNO2, KOH dư Gọi x là số mol KOH dư Ta có : 0,04 . 80 + (0,21-x). 85 + x . 56 = 20,76 => x= 0,01 nKOH phản ứng với dung dich A = 0,21- 0,01= 0,2 mol Vậy dd A gồm HNO3 dư , Cu(NO3)2

Ó

A

10 00

B

3

-H

2nCu ( NO3 )2 + nHNO3 = 0, 2 ⇒ nHNO3du = 0,12 ⇒ nHNO3 pu = 0,12 ⇒ nH 2O = 0, 06 m( khi ) = mHNO3 + mCu − mH 2O − mCu ( NO3 )2 = 7,56 + 2,56 − 1, 08 − 7,52 = 1,52 g

Ý

ta có :

-L

mdd sau phản ứng = 2,56 + 25,2 -1,52 = 26,24 gam

ÀN

C %Cu ( NO3 )2

ÁN

7,56.100% = 28,81% 26, 24 7,52.100% = = 28, 66% 26, 24

C % HNO3 du =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Tổng khối lượng Fe pư phần 2 = 0,62.56 = 34,72 gam

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số mol NO3- = 0,64 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,1

0,2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IỄ N

Đ

Trường hợp 2: KOH hết Khối lượng chất rắn gồm CuO và KNO2 là: 0,04.80 + 0,21.85 = 21,05 > 20,76 => Loại

D

Câu 31 Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân th? dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòatan tối đa 0,68 gam Al2O3 * Tính giá trị của m * Tính khối lượng catot tăng lên trong quá trình điện phân. Giả thiết toàn bộ kim loại sinh ra đều

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

bám vào catot * Giả sử lượng nước bị bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể. Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân Giải

2Cl-

2e

Cl2 (ở anot)

(1)

TP

Cu + Na2SO4 + Cl2

G

Suy ra nếu số mol NaCl = 2.số mol CuSO4 th? sau khi ngừng điện phân dung dịch chỉ cònNa2SO4 không thể hòatan được Al2O3. Nghĩa là nNaCl nCuSO4

H Ư

N

Nếu nNaCl < 2nCuSO4

2CuSO4

+

TR ẦN

Sau khi (1) còndư CuSO4, phương trình điện phân đpdd

2H2O

2Cu + O2

+

2H2SO4 (2)

H2SO4

Al2(SO4)3

+

10 00

Al2O3 +

B

Sau khi Cu2+ hết, H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực. quá trình (2) tạo ra H2SO4

(3)

A

0,68/102 mol 0,02 mol

3H2O

-H

Ó

Theo (2), nCuSO4 = nH2SO4 = 0,02 mol, nO2 = 0,01 mol

Ý

Theo (1), (2): số mol khí ở anot = 0,448/22,4 = 0,02 = nCl2 + nO2 => nCl2 = 0,01 mol n

-L

NaCl = 0,02 mol

ÁN

Theo (1) nCuSO4 = nCl2 = 0,01 mol

Vậy m = mCuSO4 + mNaCl = (0,02 + 0,01).160 + 0,02.58,5 = 5,97 gam

dd (giảm) = mCu + mO2 + mCl2 = 1,92 + 0,01.32 + 0,01.71 = 2,95 gam

IỄ N

m

ÀN

Catot tăng = mCu = 0,03.64 = 1,92 gam

Đ

m

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

đpdd

+ 2NaCl

Đ ẠO

CuSO4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Phương trình điện phân:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

-

Ơ

Cu (ở catot)

H

N

2e

Y

Cu2+ +

.Q

Trước tiên:

N

Khi điện phân .

D

Nếu nNaCl > 2nCuSO4

Sau (1) cònxảy ra: 2NaCl +

2H2O

đpdd/mn

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2NaOH +

Cl2 + H2

(4)

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi NaCl hết, nước bị điện phân ở cả 2 cực Vì (4) sinh ra NaOH Al2O3 +

2NaOH

+

3H2O

2Na[Al(OH)4]

Theo (4): nNaCl = nNaOH. Theo (5): nNaOH = 2nAl2O3 NaCl (4) = 2nAl2O3 = 0,04/3 mol

Ơ

N

n

N

H

Theo (4) nH2 = nCl2 (4) = 0,04/6 mol

Y

Vậy m = mCuSO4 + mNaCl = 160.0,02/3 + 58,5.0,08/3 = 2,627 gam Catot tăng = mCu = 64. 0,02/3 = 0,427 gam

N

G

m

dd (giảm) = mCu + mH2 + mCl2 = 0,427 + 0,04/6.2 + 0,08/3. 71 = 2,333 gam

H Ư

m

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 32 1. Cho hỗn hợp (A) gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của (A), biết trong điều kiện của thí nghiệm khi nung (A) chỉ có phản ứng phân hủy của CaCO3, MgCO3. Nung (A) một thời gian thu được chất rắn (B) có khối lượng bằng 80% khối lượng của (A) trước khi nung, để hòa tan vừa hết 10g (B) cần 150ml dung dịch HCl 2M. Nung (A) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (C). Viết toàn bộ các phản ứng đã xảy ra và lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của (C) so với (A) theo a và b. 2. Hợp chất MX2 có trong tự nhiên. Hòa tan MX2 bằng dung dịch HNO3 dư một ít so với lượng cần tác dụng ta thu được dung dịch Y, khí NO2 ; dung dịch Y tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa trắng không tan trong HNO3, dung dịch Y tác dụng với NH3 dư cho kết tủa màu nâu đỏ. Xác định công thức phân tử của MX2 và viết các phương trình ion trong các thí nghiệm nói trên. Giải:

TO

ÁN

1. Viết các ptpư CaCO3 CaO + CO2 MgCO3 MgO + CO2 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O MgCO3 + 2 HCl MgCl2 + CO2 + H2O Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O K 2CO3 + 2 HCl 2KCl + CO2 + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O MgO + 2HCl MgCl2 + H2O Số mol HCl bài cho : 0,3 mol; chọn 100g (A) 80g (B) nHCl= 2,4 mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Đ ẠO

Từ (1) => số mol NaCl = 2.0,04/6 = 0,04/3 mol ; nCuSO4 = 0,02/3 mol

TP

.Q

Do đó nCl2 (2) = 0,02 – 0,04/3 = 0,02/3 mol

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta có: số mol khí ở anot = nCl2 (1) + nCl2 (4) + nH2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dùng định luật bảo toàn chất để thấy số mol HCl pư với (A) hay (B) hay (C) là như nhau; khối lượng CO2 là :

H

Ơ

N

b   a 1, 2 −  +  .44  106 138   b   a 1, 2 −  +   mC  106 138    44 hoặc hệ thức tương đương = 1− mA 100

N

2. Xác định MX2 là FeS2

Y Đ ẠO

→ 3NH 4+ + Fe ( OH )3 3NH 3 + 3H 2 O + Fe3+ 

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 33. 1. Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa. Tính V? 2. Trong một bình kín A dung tích 1 lít ở 500 0C, hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp HI từ H2 và I2 bằng 46. a)Tính nồng độ mol các chất ở trạng thái cân bằng? Biết ban đầu trong bình A có 1mol H2 và 1mol I2 b) Nếu ban đầu cho 2 mol HI vào bình A ở nhiệt độ 500 0C thì nồng độ các chất lúc cân bằng là bao nhiêu? c) Nếu hệ đang ở trạng thái cân bằng ở câu a, ta thêm vào hệ 1,5 mol H2 và 2,0 mol HI thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nào? Giải:

TO

ÁN

Do sản phẩm cuối cùng khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc nóng có Fe3+, SO42- nên có thể coi hỗn hợp ban đầu là Fe và S. Gọi x và y là số mol của Fe và S, số mol của NO2 là a → Fe+3 + 3e Fe  x x 3x +6 → S + 6e S  x x 3x +6 S  → S + 6e y y 6y

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NH 3 + H +  → NH 4+

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Ba 2+ + SO24−  → BaSO 4

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

FeS2 + 14H + + 15NO3−  → Fe3+ + 2SO 42− + 7H 2 O + 15NO 2

→ N+4 N+5 + e  a a a A tác dụng với Ba(OH)2 → Fe(OH)3 ↓ Fe3+ + 3OH- 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Y

10 00

B

Vậy [ HI ] = 2-2y = 1,544M [H2] =[I2] = y = 0,228M

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

c) Cân bằng : H2 + I2 2HI Khi thêm vào hệ 1,5 mol H2 và 2,0 mol HI thì : vt = kt[H2][I2] = kt1,728.0,228 = kt.0,394 vn = kn [ HI ]2 = kn(3,544)2 = kn.12,56 v t k t 0,394 0,394 0,394 = . = kC. = 46. = 1,44 v n k n 12,56 12,56 12,56 vt > vn do đó cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 34 Cho dung dịch A chứa đồng thời HCl x M và HNO3 y M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

I H y2 Giải được y = 0,228M K 'C = 1 = [ 2 ][ 2 ] = 2 2 Kc ( 2 − 2y ) [ HI ]

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

G N H Ư

H 2 + I2 0 0 y y y y

TR ẦN

2HI 2M 2y 2-2y

.Q

= 46 (điều kiện x <1)

Giải được x = 0,772M Nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng : [H 2 ] = [I 2 ] = 1 − x = 0228M [ HI ] = 2x = 1,544M

b) Cân bằng : Ban đầu Phản ứng Cân bằng

U

[HI]2 = 4 x 2 [H 2 ][I 2 ] (1 − x )2

Đ ẠO

Ta có biểu thức cân bằng : Kc =

H

0 2x 2x

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ơ

2HI

a) Cân bằng : H2 + I2 Ban đầu 1M 1M Phản ứng x x Cân bằng 1-x x Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

→ BaSO4 ↓ Ba2+ + SO42-  Ta có hệ phương trình 56x + 32 y = 20,8 Giải ra x=0,2 107x + 233y = 91,3 y=0,3 Theo định luật bảo toàn electron : 3x + 6y = a = 3.0,2 + 6.0,3 = 2,4 V = 2,4.22,4 = 53,76 (lít)

D

IỄ N

Đ

1/ Để trung hòa20 ml dung dịch A cần 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác nấu lấy 20 ml dung dịch A cho tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được 2,87 gam kết tủa 2/ Thêm từ từ bột Mg vào 100 ml dung dịch A cho đến khi ngừng khí thoát ra thu được 100 ml dung dịch B chỉ chứa muối của magie và 0,963 lít hỗn hợp khí D gồm 3 khí không màu có khối lượng 0,772 gam (trong D có 2 khí có thể tích bằng nhau). Trộn D với 1 lít khí oxi, sau khi phản ứng hoàn toàn cho khí cònlại qua dung dịch NaOH th? thể tích cònlại là 1,291 lít và thu được dung dịch chứa hai muối với số mol bằng nhau. Khí đo ở đktc. Tính nồng độ các ion trong dung dịch B

Giải Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1/ Trong 20 ml dung dịch A có 0,02x mol HCl và 0,02y mol HNO3

HNO3 +

NaOH

0,02y

0,02y

NaNO3

+

H2O

N 0,02x

Suy ra 0,02x = 2,87/143,5

Đ ẠO

0,02x

TP

AgCl +

(**)

N

G

Từ (*) và (**) => x = 1 ; y = 0,5

TR ẦN

H Ư

2/ Mg tác dụng với dung dịch chứa H+, NO3- thu được các khí không màu D chứa 3 trong 4 khí sau: N2, N2O, NO, H2 Đề => MD = 0,772/(0,963/22,4) = 16,8 => Suy ra trong D có H2 Khí D được đem trộn với oxi tạo thành hỗn hợp phản ứng được với dung dịch NaOH

Gọi khí cònlại trong D là NtOk (M)

10 00

B

Do đó D chứa NO

Ó

A

Đặt a, b, c tương ứng là số mol H2, NO, NtOk trong D a + b + c = 0,963/22,4 = 0,043

-H

=>

Đề

-L

Ý

(I)

ÁN

2a + 30b + M.c = 0,772 2NO +

2NO2

2NaOH

ÀN

2NO2 +

O2

NaNO2 + NaNO3 + H2O

Suy ra a + c + (1/22,4 – b/2) = 1,291/22,4

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

HNO3

AgNO3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

HCl

Y

(*)

U

(1), (2) => 0,02x + 0,02y = 0,3.0,1 = 0,03 +

N

0,02x

H2O

H

0,02x

NaCl +

Ơ

NaOH

.Q

+

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

HCl

(II)

IỄ N

Đề => a = b hoặc b = c hoặc a = c

D

Nếu a = b, từ (I) và (II) => a = b = 0,02 ; c = 0,003 , M = 44

Vậy NtOk là N2O (nhận) Nếu c = b, từ (I) và (II) => c = b = 0,02 , a = 0,003 , M = 8,3 (loại)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nếu a = c, từ (I) và (II) => b = 0,02 ; a = c = 0,0115 , M = 13 (loại) Vậy D chứa H2, NO, N2O •

Trong 100 ml dung dịch A có 0,1 mol HCl và 0,05 mol HNO3

0,06

Mg2+ +

Ơ

N

10H+ + 2NO3- + 8e N2O + 5H2O Mg

Y

0,02

2e

(3)

(4)

n

TR ẦN

H+ (spư) = 0,15 – 0,04 – 0,08 – 0,03 = 0 n

Cl- (spư) = 0,1 mol

Từ (1), (2), (3), (4) =>

NO3-(spư) = 0,5 – (0,02 + 0,006) = 0,024 mol

n 2+ Mg =

10 00

B

n

(0,03 + 0,06 + 0,024)/2 = 0,057 mol

Ó

A

Vậy nồng độ các ion trong dung dịch B sau phản ứng:

Ý

-H

[Cl-] = 0,1/0,1 = 1M ; [NO3-] = 0,024/0,1 = 0,24M ; [Mg2+] = 0,057/0,1 = 0,57M

TO

ÁN

-L

Câu 35 Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn chỉ tạo ra KCl và O2, cònKMnO4 bị phân hủy một phần sinh ra K2MnO4, MnO2, O2. Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn O2 thu được ở trên với không khí (20% O2, 80% N2 vể thể tích) theo tỉ lệ 1:3 trong một bìnhkín được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình0,528 gam C rồi đốt cháy hết C thu được hỗn hợp khí A3 gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m và % khối lượng các chất trong A Giải KClO3 KCl + 1,5O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 m m Trong chất rắn A1: KCl = 0,8132.m A1 => A1 = 0,894. 1/0,8132 = 11 gam m Bảo toàn khối lượng: A = mA1 + mO2 Gọi x là số mol O2 => số mol không khí 3x O2: x + 3x.20/100 = 1,6x

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,02

(2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,08

U .Q

4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O

TP

0,02

Đ ẠO

0,04

(1)

G

0,04

H2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

+ 2e

NO3- = 0,05 mol

N

2H+

n

;

H

Cl- = 0,1 mol

N

n

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

H Ư

n H+

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Hỗn hợp A2:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N2: 3x.80/100 = 2,4x

Số mol C: 0,528/14 = 0,044 mol. Xét hai trường hợp • Trường hợp 1: O2 dư

N

0,044

U TP

.Q

O2 dư (1,6x – 0,044) mol => số mol A3 = 4x mol

Đ ẠO

N2 : 2,4x mol

Số mol CO2: 0,2292.số mol A3 => số mol A3 = 4x = (0,044.100)/22,92 = 0,192 mol

Trường hợp 2: O2 thiếu, C cháy tạo ra 2 khí CO và CO2

C

+

1,6x +

CO2

1,6x

2CO

10 00

C

CO2

TR ẦN

1,6x

B

O2

H Ư

N

G

Ta có: x = 0,192/4 = 0,048 ,p; => khối lượng A = 11 + 32.0,048 = 12,536 gam

CO2: 1,6x – (0,044 – 1,6x) => số mol A3 = 2,4x + 0,044

CO2 = 0,2292.nA3 => nA3 = 2,4x + 0,044 = (3,2x – 0,044).0,2292

TO

n

2,4x

ÁN

N2:

-L

Ý

A3

2(0,044 – 1,6x)

-H

CO:

Ó

A

(0,044 - 1,6x) (0,044 - 1,6x) 2(0,044 – 1,6x)

x = 0,0204 mol => mA = 11 + 32.0,0204 = 11,65 gam

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A2

Y

CO2: 0,044 mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,044

CO2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,044

Ơ

O2

H

+

N

C

Đ

số mol KClO3 = số mol KCl = 0,894/74,5 = 0,012 mol

IỄ N

Khối lượng KClO3 = 0,012.122,5 = 1,47 gam Trường hợp 1: mA = 12,536 gam => %mKClO3 = 11,7% ; % m KMnO4 = 88.3%

Trường hợp 2: mA = 11,65 gam => % mKClO3 = 12,6% ; % mKMnO4 = 87,4%

D

Câu 36

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1. Thêm 100ml dung dịch có pH = 2 (gồm HCl và HNO3) vào 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được. 2. Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M với Vml dung dịch NaOH 4M thu được 11,7 gam kết tủa. Xác định V.

.Q TP

Dung dich NaOH có [OH-] = 0,1M

Đ ẠO

=> n OH = 0,1.0,1 =10−2 mol −

10-14 ) = 12, 65 0,045

2. n Al (SO ) = 0,1 mol ; n Al(OH) = 2

4 3

3

B

=> pH = − lg[H + ]= -lg(

TR ẦN

9.10 −3 = 0, 045M 0, 2

11, 7 = 0,15 mol 78

Ó

A

Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng:

10 00

=> [OH ] =

H Ư

=> H+ hết, OH- dư. Số mol OH- dư là: 10-2 – 10-3 = 9.10-3 mol

N

G

→ H2O Khi trộn xảy ra phản ứng: H+ + OH- 

0,15

(mol)

Ý

0,45

-H

Al2(SO4)3 + 6NaOH  → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

3

-L

=> n NaOH = 3n Al(OH) = 3.0,15 = 0, 45 mol => Vdung dịchNaOH = 0,45/4 = 0,1125 lít = 112,5 ml.

ÁN

Trường hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng: → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (1) Al2(SO4)3 + 6NaOH 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+

0,45

0,15

(mol)

ÀN

0,075

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1. Dung dịch axit:pH=2 => [H+] = 10-2M => n H = 0,1.10−2 = 10−3 mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

3. Cho 19,52 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), 400ml dung dịch B và còn lại 1,92 gam một kim loại. Xác định nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch B. Giải:

IỄ N

Đ

Al2(SO4)3 + 8NaOH  → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O (2) 0,025

0,2

(mol)

D

Theo (1) và (2): => số mol NaOH phản ứng: 0,45 + 0,2 = 0,65 mol

=> Vdung dịch NaOH = 0,65/4 = 0,1625 lít = 162,5 ml.

3. Vì tính khử của Cu < Fe => Kim loại dư là Cu. Cu dư nên HNO3 hết, muối sau phản ứng là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com n NO =

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4, 48 = 0, 2 mol 22, 4

Gọi a, b lần lượt là số mol Fe và Cu đã phản ứng. => 56a + 64b = 19,52 – 1,92 = 17,6 (1)

Ơ

N

Các quá trình oxi hóa – khử: 2a (mol) 2+

0,2 (mol)

Đ ẠO

Theo phương pháp bảo toàn electron ta có: 2a + 2b = 0,6 (2). Giải (1) và (2) ta được: a = 0,2; b = 0,1.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

=> Nồng độ dung dịch của Fe(NO3)2 là 0,2/0,4 = 0,5M, => Nồng độ dung dịch của Cu(NO3)2 là 0,1/0,4 = 0,25 M Câu 37 Hỗn hợp X nặng 104 gam gồm hai muối nitrat A(NO3)2 và B(NO3)2 (trong đó A là kim loại nhóm IIA, B là kim loại chuyển tiếp). Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y chỉ gồm hai oxit và 31,36 lít hỗn hợp Z gồm hai khí có tỉ khối hơi so với propan là 1. Biết số mol của A(NO3)2 nhỏ hơn số mol của B(NO3)2 . Tìm công thức hai muối nitrat. Giải Ta có: Số mol Z = 31,36/22,4 = 1,4 (mol) MZ = 44 (đvC) => m Z = 44.1,4 = 61,6 (g)

-H

Ó

A

Áp dụng qui tắc đường chéo => số mol NO2 = 6 số mol O2

Ý

Đặt x = nNO2; y=nO2 => x = 1,2 (mol), y = 0,2 (mol)

-L

Gọi a là số mol của A(NO3)2 và b là số mol B(NO3)2

a (mol)

ÁN

2A(NO3)2 2AO +

4NO2 + O2

2a (mol) 0,5a (mol)

ÀN

2B(NO3)2 B2On + 4NO2 +

IỄ N

Đ

b (mol)

(4-n)/2O2

2b (mol) b(4-n)/4 mol

2b = 1,2

D

2a +

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,6

.Q

N + 3e → N

+2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2b (mol)

U

b +5

TP

b

Y

Cu → Cu + 2e

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

a

N

a

H

Fe → Fe 2+ + 2e

a + b = 0,6 =>

0,5a + 0,25b(4-n) = 0,2

=> b = 0,4 / (n – 2) 2a + 4b - nb = 0,8

Theo đề bài: Số mol B(NO3)2 > số mol A(NO3)2 => 0,3 < 0,4/(n-2) < 0,6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2,67 < n < 3,33 (n nguyên dương)

Phương trình tạo muối:

+

X2

CaX2

B

Ca

TR ẦN

Số hiệu của M = 12.5/3 = 20 => M là canxi.

10 00

Số mol X2 = số mol CaX2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol => 0,03 ( 40 + 2MX) = 3,1968/96 MX = 35,5 => X là Clo

A, T, Z lần lượt là CaCl2, C2H2, CaC2

-H

Ó

A

M Y = 40: x mol C2H6

30

IỄ N

*

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm etan và etyl amin có tỉ khối hơi so với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 20,0 gam kết tủa, nhận thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm m gam và có khí N2 thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m và tỉ lệ V2:V1. Giải: 5 ց

ր

D

40 ր

y mol C2H7N ⇒

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Z tạo bởi M và R, khi Z tác dụng với HX tạo ra chất hữu cơ => R là cacbon, số khối là 12

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G H Ư

N

X có thể tạo ra HX => X hóa trị I

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Chọn n = 3 => b =0,4 (mol), a = 0,2 (mol) => Tổng mol muối = 0,6 mol M muối = 104 / 0,6 = 173,33 => M kim loại = 173,33 – 62.2 = 49,33 Kim loại kiềm có M < 49,33 Mặt khác: 0,2 (A + 62.2 ) + 0,4 (B + 62.2 ) = 104 => A + 2B = 148 => B = 74 – A/2 Biện luận: A là Ca, B là Fe (Đồng vị ) => Hai muối nitrat : Ca(NO3)2 và Fe(NO3)2 Câu 38 Cho 3 nguyên tố M, R, X. M tác dụng vừa đủ với 672 ml khí X2 (đktc) tạo ra 3,1968 gam muối A (hao hụt 4%). Số hiệu nguyên tử của M bằng 5/3 số khối của R. Hợp chất của Z có 3 nguyên tử tạo bởi M và R. Biết Z tác dụng với HX giải phóng ra một chất khí T (là chất hữu cơ) và muối A. Xác định M, R, X, T, A. Giải M tác dụng với X2 (khí) tạo ra muối => M là kim loại

45

ց

10

x nC 2 H 6 5 1 ⇒ y = 2.x = = = y nC2 H 7 N 10 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CO2 C 2 H 6 O2  ( OH ) 2 du V2 lít X  + V1 lít Y   →  H 2 O dd Ca → CaCO3 ↓ C H N O  3  2 7 N  2 nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol = 2.x + 2.y ⇒ x = 1/30 (mol); y = 1/15 (mol)

N

⇒ n H 2O = 3.x + 3,5.y= 1/3 (mol) 2

H

2

ց

ր

ր

b mol

O3

Đ ẠO

35,2 ց

48

3,2

a 12,8 4 = = = b nO3 3,2 1

N H Ư

G

nO2

B

TR ẦN

⇒ 2.a + 3.b = 2.0,2 + 1/3 ⇒ a = 4/15 (mol) ; b = 1/15 (mol) 4 1 ( + ) V2 ⇒ = 15 15 = 3,33333 1 1 V1 + 30 15

+

3

-L

2

Ý

+

-H

Ó

A

10 00

Câu 40: Nhỏ từ từ 75,0 gam dung dịch HCl 14,6% vào dung dịch chứa 10,6 gam Na2CO3 và 15,0 gam KHCO3, sau đó cho thêm tiếp vào dung dịch chứa 6,84 gam Ba(OH)2, lọc bỏ kết tủa. Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. Giải: n HCl = n H = nCl = 0,3 (mol) n Na CO = 0,1 (mol) ⇒ n Na = 0,2 (mol); nCO = 0,1 (mol) 2− 3

n KHCO3 = n K + = n HCO − = 0,15 (mol); n Ba (OH ) 2 = n Ba 2 + = 0,04 (mol) ⇒ nOH − = 0,08 (mol)

ÁN

3

+

H + CO 32−  → HCO 3− 0,3 0,1 0,1 (mol) + + − * H dư: H + HCO 3  → CO2 + H2O 0,2 0,25 0,2 (mol) − − 2− − * HCO 3 dư: HCO 3 + OH  → CO 3 + H2 O 0,05 0,08 0,05 (mol) 2− 2+ * Ba + CO 3  → BaCO3 ↓ 0,04 0,05 0,04 (mol) + + ⇒ Trong dung dịch sau phản ứng còn lại: Na : 0,2 mol; K : 0,15 mol; Cl − : 0,3 mol; CO 32− : 0,01 mol và OH − : 0,03 mol. ⇒ m = 22,21 gam

TO

*

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

12,8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

32

U

O2

.Q

a mol

TP

* M X = 35,2:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

3

Ơ

* mdd giảm = mCaCO - ( mCO + m H O ) = 5,2g

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

Câu 41: Cho a gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300,0 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn và có 448,0 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình NaNO3, lượng NaNO3 phản ứng tối đa là 0,425 gam; khi các phản ứng kết thúc thu khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng muối trong dung dịch là 3,865 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải:

ÁN

%mFe = 32,18390%; %mAl=31,03448%; %mCu=36,78160%

TO

Câu 42: Chia m gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Mg thành hai phần bằng nhau: - Cho phần 1 vào dung dịch H2SO4 (dư) thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng H2O (dư), thu được hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (đủ) thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ 50,0 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được lượng kết tủa cực đại. Lọc lấy kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 0,91 gam chất rắn. Tính m. Giải:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

⇒ mcác kim loại ban đầu = 3,865 –(0,005.23) – (0,03.96) = 0,87 (gam)  56 x + 27 y + 64 z = 0,87  x = 0, 005  3   ⇒  y = 0, 01 Ta có hệ pt:  x + y = 0, 02 2   z = 0, 005  z x + 2. = 0, 005  3 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

G

N

H Ư

TR ẦN

Na +

B

SO42−

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đ ẠO

2+ Fe + 2H  → Fe + H2 x 2x x x (mol) + 3+ Al + 3H  → Al + 3/2H2 y 3y y 3/2y (mol) + − * 4H + NO 3 + 3e  → NO + 2H2O 0,02 0,005 (mol) + − Sau phản ứng H và NO 3 hết 2+ 3Cu + 8H+ + 2NO 3−  → 3Cu + 2NO + 4H2O z 2z/3 (mol) 2+ + 3+ − 3Fe + 4H + NO 3  → 3Fe + NO + 2H2O x x/3 (mol) 3+ 3+ 2+ + 2− ⇒ Muối chứa: Fe , Al , Cu , Na , SO4 ⇒ mmuối = mcác kim loại ban đầu + m + m = 3,865 (gam)

Y

+

*

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

⇒ nH + pứ = 0,04 (mol) ⇒ nH + dư = 0,02 (mol)

N

nH 2 = 0,02 (mol)

H

nH 2 SO4 = 0,03 (mol) ⇒ nH + = 0,06 (mol) ; nNaNO3 = 0,005 (mol)

Phần 1: tác dụng với dd H2SO4 loãng dư: nH = 0,045 (mol) 2

+ H 2 SO4

→ ½ H2 Na  a ½a

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(mol) www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ H SO  → 3/2 H2 Al  b 3/2b (mol) + H SO → H2 Mg  c (mol) c Phần 2: tác dụng với nước dư: hỗn hợp kim loại Y gồm:Al dư và Mg * Na + H2O  → NaOH + ½ H2 a a (mol) Al + NaOH + H2O  → NaAlO2 + 3/2H2 a a (mol) + HCl +3 NaOH t → AlCl3  → Al(OH)3  → Al2O3 * Al dư  (b-a) 3(b-a) (b-a)/2 (mol) + HCl +2 NaOH t Mg  → MgCl2  → Mg(OH)2  → MgO c 2c c (mol) 4

H

Ơ

N

4

N

2NH4+

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 43 Một dung dịch chứa 4 ion của hai muối vô cơ trong đó ion SO42- khi tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Dung dịch Z sau khi axit hoá bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hoá đen ngoài ánh sáng. Kết tủa Y đem nung được a gam chất rắn T. Giá trị của a thay đổi khi lượng Ba(OH)2 biến thiên. Nếu dùng Ba(OH)2 đủ, a cực đại; nếu dùng dư Ba(OH)2 a giảm đến cực tiểu. Khi lấy T với giá trị cực đại a = 7,024 gam thấy T phản ứng hết với 60 ml dung dịch HCl 1,2M, cònlại b? rắn 5,98 gam. Lập luận, tính toán xác định các ion có trong dung dịch Giải Cho dd chứa 4 ion tác dụng với Ba(OH)2 có khí thoát ra => Trong dd có chứa ion NH4+ => Khí (X): NH3 +

Ba2+ + 2OH-

BaSO4

+ 2NH3 + 2H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Đ ẠO G N

TR ẦN

m = 2,02 gam

a = 0, 01  b = 0, 02 c = 0, 01 

H Ư

3 1  2 a + 2 b + c = 0, 045  ⇒ Ta có hệ pt: 3(b − a) + 2c = 0, 05  b−a 102. + 40.c = 0, 91 2 

TP

0

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

Y

2

Đ

ÀN

• Z đem axit hóa tạo với AgNO3 cho kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng, kết tủa đó là AgCl. Chứng tỏ trong dd có chứa ion Cl-

IỄ N

Cl-

+

AgNO3

AgCl

+

NO3-

D

• Y cực đại khi Ba(OH)2 đủ, Y cực tiểu khi Ba(OH)2 dư. Chứng tỏ trong dd phải có chứa ion kim loại tạo hiđroxit lưỡng tính. Với Y cực đại đem nung chỉ có hiđroxit lưỡng tính bị nhiệt phân. Mn+

+

2M(OH)n

nOH-

M2On

M(OH)n +

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(1) nH2O

(2) www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

M2On +

2nHCl

Từ (3): nM2On =

2MCln +

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nH2O

(3)

.1,2.0,06 = 0,036/n mol

M

N

M2On = (7,204 – 5,98)n / 0,036 = 34n => 2M + 16n = 34n => M = 9n

H

Ơ

Biện luận cặp nghiệm phù hợp là :

Y

N

n = 3 => M = 27 (Al). Chứng tỏ trong dd có chứa ion Al3+

3

+

-L

Ý

nFe = 0,2 mol; nHNO = 0,15; nHCl = 0,6 => nH = 0,75, nNO = 0,15; nCl = 0,6 +

-

3+

− 3

TO

ÁN

Fe + 4H + NO3 → Fe + NO + 2 H2O 0,15 ←0,6 ←0,15 → 0,15 Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ 0,05 → 0,1 → 0,15

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

1 a.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 44 1/ Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 / H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử. 2/ Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A? 2. Tính C% mỗi chất tan trong X? 3. Xác định các khí trong B và tính V. Giải:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy 4 ion trong dung dịch là: NH4+, Al3+, Cl-, SO42-

D

IỄ N

Đ

Dung dịch X có Fe2+ (0,15 mol); Fe3+ (0,05 mol); H+ (0,15 mol); Cl- (0,6 mol) Cô cạn dung dịch X được 2 muối: FeCl2 (0,15 mol) và FeCl3 (0,05 mol) mmuối = 27,175 gam

b. (0,5 điểm) Cho lượng dư KMnO4 / H2SO4 vào dung dịch X: Fe+2 → Fe+3 + 1e Mn+7 + 5e → Mn+2 2Cl → Cl2 + 2e Dùng bảo toàn mol electron ta có:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nFe2+ + n Cl − = 5n Mn+7

Số mol KMnO4 = Số mol Mn+7 = 0,15 mol m (KMnO4) = 23,7 gam.

N

2/

H

87, 5.50, 4 = 0, 7 mol ; nKOH = 0,5mol 100.63

N

n HNO3 =

Ơ

1 (1,0 điểm)

2

-H

Ó

A

3

10 00

2

Nung kết tủa Y

0

0

0

ÁN

-L

Ý

t Cu(OH)2 → CuO + H2O t Nếu Y có Fe(OH)3: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O t Nếu Y có Fe(OH)2 4Fe(OH)2+ O2 → 2Fe2O3 +4H2O

Áp dụng BTNT đối với sắt ta có: n Fe O = 2

3

1 x nFe = ; 2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

B

2

TR ẦN

0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

Cô cạn Z được chất rắn T có KNO3, có thể có KOH dư Nung T: t 2KNO2 +O2 (6) 2KNO3 → + Nếu T không có KOH thì Theo phản ứng (1)(2)(3)(4)(5)(6) n KNO = n KNO =nKOH =0,5 mol → m KNO = 42,5 gam ≠ 41,05 gam (Loại) + Nếu T có KOH dư: Đặt n KNO = a mol → n KNO = amol; nKOH phản ứng = amol; → 85.a + 56.(0,5-a) = 41,05 → a = 0,45 mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Đặt nFe = x mol; nCu = y mol. Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 → X có Cu(NO3)2, muối của sắt (Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO3 dư. X + dd KOH có thể xảy ra các phản ứng HNO3 + KOH → KNO3 + H2O (1) Cu(NO3)2 +2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (2) Fe(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (4) Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3 (5)

ÀN

Áp dụng BTNT đối với đồng ta có: nCuO = nCu= y mol

Đ

→160.

x + 80.y = 16 (I) 2

D

IỄ N

mhh kim loại = 11,6 gam → 56.x + 64.y = 11,6 (II) Giải hệ (I) và (II) → x= 0,15 và y= 0,05. % mFe =

0,3.56 .100% = 72,41% ; %mCu = 100-72,41= 27,59% 23,2

2 (0,5 điểm) Áp dụng BTNT đối với Nitơ: nN trong X = n N trong KNO2 = 0,45 mol.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TH1: Dung dịch X có HNO3 dư, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 Ta có: nCu ( NO ) = nCu = 0,05 mol; n Fe ( NO ) = nFe = 0,15 mol Gọi n HNO = b mol → b+0,05.2+0,15.3= 0,45 → b= -0,1 (loại) TH2: Dung dịch X không có HNO3 ( gồm Cu(NO3)2, có thể có muối Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 ) n Fe ( NO ) = z mol (z ≥ 0); n Fe ( NO ) = t mol (t ≥ 0) Theo BTNT đối với Nitơ → 2z+3t +0,05. 2 = 0,45 (III) (IV) Theo BTNT đối với sắt → z + t = 0,15 Giải hệ (III) và (IV) → z = 0,1 và t=0,05. Khi kim loại phản ứng với HNO3 nN trong hỗn hợp khí = nN trong HNO3 ban đầu- nN trong muối = 0,7-0,45=0,25mol Gọi số oxi hóa trung bình của Nitơ trong hỗn hợp khí B là +k (k≥0) Fe → Fe3+ + 3e N+5 + (5-k).e → N+k 0,05 0,15 0,25 0,25(5-k) 0,25 2+ Fe → Fe + 2e 0,2 0,1 2+ Cu → Cu + 2e 0,05 0,1 Áp dụng bảo toàn electron: 0,15+0,2+0,1=0,25(5-k) → k =3,2 3 2

3 3

Ơ

3 3

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

3 Vì k = 3,2 nên phải có một khí mà số oxi hóa của N lớn hơn 3,2. Vậy khí đó là NO2 Gọi khí còn lại là khí A và số oxi hóa của khí còn lại là x Giả sử khí A trong thành phần có 1 nguyên tử N TH1: nếu tỉ lệ số mol (NO2) : số mol A = 3:2, dựa vào sơ đồ đường chéo suy ra x = 2. Vậy khí A là NO TH2: nếu tỉ lệ số mol (NO2) : số mol A = 2:3 => x lẻ: Loại Nếu A có 2 N, trường hợp này cũng tính được x lẻ => loại

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0, 05.188 .100% = 10, 5% 89, 2 0,1.180 .100% = 20, 2% C % Fe ( NO3 ) 2 = 89, 2 0, 05.242 .100% = 13, 6% C % Fe ( NO3 )3 = 89, 2

C % Cu ( NO3 ) 2 =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

10 00

B

- Xác định số mol O trong hỗn hợp khí. Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một hỗn hợp =0 nên 0,25.(+3,2) + (-2). nO = 0. → nO = 0,4mol. Bảo toàn khối lượng: mdd sau = m ddaxit + m 2kim loại – m hh khí → mdd sau= 87,5+11,6- (0,25.14+0,4.16)= 89,2 gam

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

3 2

N

3

Tính V: Đặt n (NO2) = 3a => n(NO) = 2a mol ∑ne nhận = n (NO2) + 3n (NO) = 3a + 3.2a = 0,45 => a= 0,05 => nkhí = 5a = 0,25 => V = 5,6 lit

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Câu 45 (Nghệ An – 2010) Cho m gam hỗn hợp Y gồm 3 kim loại K, Zn, Fe vào nước dư được 6,72 lít khí (đkc) và 14,45 chất rắn B không tan. Cho B vào 100 ml dd CuSO4 3M được 16 gam chất rắn C. Tính m ? Giải Gọi a, b, c, tương ứng là số mol K, Zn, Fe trong Y

Fe2+

+

H

Cu2+

Cu

N Y

B = 0,25.56 = 14 < 14,45 => loại

2K

+

2H2O

2KOH

H2

a Zn

K2ZnO2

+

H2

B

2KOH +

a/2

TR ẦN

a

+

H Ư

N

Trường hợp 2: a < 2b, KOH hết, Zn dư nên trong B có Zn và Fe

G

m

Đ ẠO

Vậy Cu2+ chưa kết tủa hết, Fe tan hết => n Fe = n Cu = 16/24 = 0,25 mol

a

10 00

a/2

B = (65b – a/2) + 56c = 14,45 (*) Cu2+

Fe

+

Cu2+

Zn2+ +

Ý

+

Fe2+

-L

Zn

-H

Ó

m

A

Số mol H2 = a/2 + a/2 = 0,3 => a = 0,3

+

Fe Cu

ÁN

Số mol Cu tạo ra = 16/64 = 0,25 mol b – a/2 + c = 0,25

(**)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

Nếu Cu2+ kết tủa hết th? Fe dư => m Cu = 0,3.64 = 19,2 gam > 16 gam (Loại)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số mol Cu2+ = 0,1.3 = 0,3 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+

.Q

Ptpư: Fe

Ơ

Trường hợp 1: a > 2b => dư KOH, B chỉ có Fe.

Đ

ÀN

Từ (*) và (**) => b = c = 0,2 mol m

K = 39.0,3 = 11,7 gam ;

m

Zn = 65.0,2 = 12 gam ;

m

Fe =56.0,2=11,2 gam

IỄ N

Hỗn hợp Y:

D

Câu 46 Cho 6,45 gam hổn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được V lit khí NO (đktc) và dung dịch B có 32,7 gam muối, nếu cũng cho khối lượng hổn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl thu 20,025 gam muối. a) Tìm muối có trong dung dịch B. b) Viết các phản ứng xảy ra.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Ơ H N Y

mAl ( NO3 ) 3 = 0,15 * 213 = 31,95 gam < 32,7 gam

G

Vậy dung dịch B ngoài muối Al(NO3)3 còn phải chứa muối NH4NO3

H Ư

0,75 = 0,009375mol 80

TR ẦN

nNH 4 NO 3 =

N

mNH 4 NO3 = 32,7 − 31,95 = 0,75 gam

8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O 0,025 mol  0,009375mol

B

n Al taoNO = 0,05 − 0,025 = 0,025mol

10 00

n Al = nNO = 0,025mol

-H

Ó

A

VNO = 0,025*22,4 = 0,56 lit

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 47 1. Khi thêm NaOH vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa Cux(OH)y(SO4)z. Để làm kết tủa hoàn toàn ion Cu2+ chứa trong 25 ml CuSO4 0,1M cần 18,75 ml NaOH 0,2M. - Xác định tỉ số mol Cu2+/OH- trong kết tủa - Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong Cux(OH)y(SO4)z - Viết phương trình hóa học xảy ra.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(**)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Và ta có : 27a + 102b = 6,45 Giải hệ pt: a = b = 0,05 mol

U

20,025 = 0,15mol 133,5

Đ ẠO

n Al ( NO3 ) 3 = n AlCl3 = a + 2b =

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

c) Tính V (lit) khí NO Giải Gọi a,b là số mol của Al và Al2O3 trong hổn hợp ban đầu Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O amol amol Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 + 3 H2O .bmol 2b mol Al + 3HCl AlCl3 + H2 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3+ 3 H2O Al và Al2O3 tác dụng với HNO3 hay HCl thì

1. nCu2+ = nCuSO4 = 0,0025 mol nOH- = nNaOH = 0,00375 mol

D

IỄ N

Đ

Giải:

nC u 2 + 1 2 = = − nO H 1, 5 3

1 nNaOH = 0, 001875mol 2 = 0, 0025 − 0, 001875 = 0, 000625 (trong kết tủa)

nNa 2SO 4 =

⇒ nSO 24−

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nCu2+ : n OH − : nSO42- = 0,0025 : 0,00375 : 0,000625 = 4: 6: 1 → Công thức phân tử của kết tủa là: Cu4(OH)6SO4 256 .100 = 53, 388% 454 160 %O = .100 = 35, 242% 454

%Cu =

32 .100 = 7, 048% 454 %H = 1,322%

N

%S =

N

H

Ơ

Phương trình: 4CuSO4 + 6NaOH → Cu4(OH)6SO4 + 3Na2SO4

1/2H2

a mol

a/2 mol

Ta có a.M + b.M’ = 3,25

(1)

+

2MOH

H2

b mol

b mol

A

b mol

M 2 M ’O 2 +

10 00

M’

B

VÌ HCl + D tạo kết tủa nên M’ phải tan trong dd kiềm:

-H

Ó

Trong dd D chứa b mol M2M’O2 và (a-2b) mol NaOH: a + 2b = 0,045. 2 = 0,09 mol Ta lại có:

-L

Ý

[2M + M’ + 32).b + (M + 17)(a - 2b)] = 2. 2,03

Thay (1) vào (3) => 17a – 2b = 0,81

ÁN

(4)

Ta lại có:

TO

Giải hệ (2), (4) => a = 0,05 , b = 0,02 mol 2M’ + 5M = 325 => M < 65

(3)

(2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MOH +

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

a mol

G

N

H2O

H Ư

+

TR ẦN

M

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 48 Cho 3,25 gam kim loại kiềm M và kim loại M’ (hóa trị II) hòatan hoàn toàn trong nước thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd D. Chia D thành hai phần bằng nhau: + Phần 1: Cô cạn được 2,03 gam chất rắn + Phần 2: Cho tác dụng với 100 ml dd HCl 0,35M được kết tủa E. Xác định M và M’. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và khối lượng kết tủa E Giải Số mol H2: 0,045 mol. Đặt số mol M và M’ lần lượt là a và b

Đ

Biện Luận => M = 39 ( Kali) => M’ = 65 (Kẽm)

IỄ N

Do đó Khối lượng Zn = 1,3 gam; khối lượng K = 1,95 gam

D

Trong ½ D có 0,01 mol K2ZnO2 và 0,005 mol KOH.

Số mol HCl: 0,35.0,1 = 0,035 mol KOH +

HCl

KCl

+

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

H2O

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

0,01

0,02

Zn(OH)2

+

0,005

0,01

2HCl

Zn(OH)2

+

2KCl

ZnCl2

+

H2O

0,01 2HCl

N

+

Ơ

K2ZnO2

H

0,005

N

0,005

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

thức muối MX Giải: 1. Cr2O72- + 6Fe2+ + 14H+ →2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O. MnO4- + 5 Fe2+ + 8 H+ → Mn2+ + 5 Fe3+ + 4H2O. Gọi x, y là số mol K2Cr2O7 và Na2Cr2O7 trong 5,4 gam hỗn hợp. 1   x + y = (0, 05.0,102 − 0, 0168.0, 025.5).40 = 0, 02 6  294 x + 262 y = 5, 4

giải hệ thu được x = 0,005 mol; y = 0,015 mol 294.0, 005.100 = 27, 22% 5, 4

ÀN

Đ

% K 2Cr2O7 =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

5 lần nồng độ MX trong dung dịch ban đầu. Xác định công 6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

MX trong dung dịch nước lọc bằng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Khối lượng = (0,01 – 0,005 ). 99 = 0,495 gam Câu 49 1. Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp K2Cr2O7 và Na2Cr2O7 vào nước thành một lít dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch FeSO4 0,102M vào 25 ml dung dịch A. Để xác định lượng FeSO4 dư cần dùng 16,8 ml dung dịch KMnO4 0,025M. Biết các quá trình trên đều xảy ra trong môi trường H2SO4. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng mỗi muối đicromat nói trên. 2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. 3.Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại bằng phương pháp mạ điện trong bể mạ chứa dung dịch NiSO4 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện I = 9A. Cần mạ một mẫu vật kim loại hình trụ có bán kính 2,5cm, chiều cao 20cm sao cho phủ đều một lớp niken dày 0,4 mm trên bề mặt. Hãy: a. Viết quá trình các phản ứng xảy ra trên các điện cực của bể mạ điện. b. Tính thời gian của quá trình mạ điện trên. Cho khối lượng riêng của Ni là 8,9 g/cm3. 4.Cho 50 gam dung dịch muối MX (M là kim loại kiềm, X là halogen) 35,6% tác dụng với 10 gam dung dịch AgNO3 thu được một kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch nước lọc. Biết nồng độ

% Na2Cr2O7 = 100% − 27, 22% = 72, 78%

D

IỄ N

2.Dung dịch A có 0,4 mol H+, 0,05 mol Cu2+, 0,4 mol Cl-, 0,1 mol NO3Khi cho Fe vào dung dịch A xảy ra các phản ứng : Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O (1) 0,4 0,1 0,1 0,4 0,1 0,1 0 0 0,1 3+ 2+ Fe + 2Fe → 3Fe (2)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H

[17,8 - (M+X).x].100 35, 6 5 . = [50+10 - (108 +X).x] 100 6

K(39) 4634,44

TO

ÁN

-L

Ý

Biến đổi ta được 120 . (M + X) = 35,6 (108 + X) Lập bảng : M Li(7) Na(23) X Cl(35,5) 12,58 Vậy MX là muối LiCl.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

A

10 00

B

4.Khối lượng của muối MX là: m = 35,6 . 50 : 100 = 17,8 (gam) Gọi x là số mol của muối MX : MX + AgNO3 → MNO3 + AgX. x x x x Khối lượng kết tủa của AgX: m = (108 + X) . x (gam) Khối lượng MX tham gia phản ứng: m = (M + X) . x (gam) Khối lượng MX còn lại là: m = 17,8 - (M + X) . x (gam) Suy ra nồng độ MX trong dung dịch sau phản ứng là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

AIt m.96500.n 127,101.96500.2 ⇒t= = = 46196, 785 gi©y = 12, 832 giê 96500.n AI 59.9

TR ẦN

m=

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

0,05 0,1 Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (3) 0,05 0,05 0,05 Số mol Fe đã tham gia các phản ứng từ (1) đến (3) là 0,1+ 0,05 + 0,05 = 0,2 (mol) Hỗn hợp 2 kim loại sau phản ứng gồm Fe dư, Cu. (m - 56×0,2) + 0,05 ×64 = 0,8 m ⇒ m = 40 (gam) 3/ a. Phương trình các phản ứng xảy ra trên bề mặt các điện cực của bể mạ: Anot (cực +): 2 H2O → O2 + 4H+ + 4e Catot (cực -): Ni2+ + 2 e → 2Ni Phương trình của phản ứng điện phân là: + ®pdd → 2Ni + O2 + 4H 2 Ni2+ + 2H2O  b. Lớp phủ niken ở mẫu vật có bề dày 0,4 mm nên ở mẫu vật này bán kính tăng tới 2,5 + 0,04 = 2,54 (cm); chiều cao tăng tới 20,0 + 0,04×2= 20,08 (cm). Vậy thể tích Ni cần mạ trên mẫu vật là: ∆V = V ' - V = [3,14. (2,54)2. 20,08] - [3,14 × (2,5)2 × 20] = 14,281(cm3) Khối lượng Ni cần dùng : m = V.D =14,281.8,9 = 127,101 (gam) Từ biểu thức của định luật Farađay:

D

IỄ N

Đ

Câu 50 A là mẫu hợp kim Cu – Zn. Chia mẫu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan. - Phần 2 luyện thêm 4 gam Al vào thì thấy thu được mẫu hợp kim B trong đó hàm lượng phần trăm của Zn nhỏ hơn 33,33 % so với hàm lượng Zn trong mẫu hợp kim A. a) Tính hàm lượng % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mẫu hợp kim B vào dung dịch NaOH thì sau một thời gian khí bay ra đã vượt quá 6,0 lít (đktc). b) Từ hợp kim B muốn có hợp kim C chứa 20% Cu; 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng như thế nào?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giải: 1. Ở phần thứ nhất: Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chỉ Zn tan ⇒ vậy 1 gam kim loại không tan chính là Cu. Nếu gọi x là khối lượng Zn trong mỗi phần thì: khối lượng phần thứ nhất bằng khối lượng phần thứ 2 và bằng (1 + x)gam Ở phần thứ hai: sau khi luyện thêm 4 gam Al ta có:

N Ơ N

x x 1 − = ⇒ x 2 − 6x + 5 = 0 (I) . Giải ra: x1 = 1; x2 = 5. x +1 x +1+ 4 3

Y

Hay:

1 3

H

%mZn (trong A) - %m Zn (trong B) = 33,3% =

B

10 00

-H

Ó

A

2. Thành phần hợp kim B như sau: 1g Cu, 5g Zn, 4g Al Tức là Cu chiếm 10%, Zn chiếm 50%, Al chiếm 40%. Trong hợp kim (C), % khối lượng Al giảm (còn 30%), để đơn giản ta coi như lượng Al không đổi (cố định), chỉ thay đổi lượng Cu và lượng Zn Vì trong hợp kim (C), 4g Al chiếm 30% nên:

ÁN

-L

Ý

4 .20 = 2, 667(g) ⇒ cần thêm 1,667g Cu 30 4 50% Zn ứng với: .50 = 6, 667(g) ⇒ cần thêm 6,667g Zn 30

20% Cu ứng với:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

390 − 22, 4n < 4 ⇒ n > 3 ta chọn x2 = 5 (g) hợp lí. 80,89 1 Vậy hàm lượng % Cu trong (A) là: .100% = 16,67% 6

Nên:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

390 − 22, 4n , và vì m ≤ 4 80,89

TR ẦN

⇒m>

H Ư

N

6  n  3 m  (bài cho) n H2 =   +   >  65  2  27  22, 4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Khi hòa tan B trong dung dịch NaOH có các phản ứng: Zn + 2NaOH →Na2ZnO2 + H2↑ (1) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (2) Ở thời điểm có 6 lit khí bay ra, ta không xác định được lượng Al và Zn phản ứng (bị hòa tan) là bao nhiêu ( do không biết tốc độ hòa tan của mỗi kim loại) Vậy nếu gọi mAl phản ứng là m(g) (đk: 0 ≤ m ≤ 4) và gọi mZn phản ứng là n(g) ( đk: 0 ≤ n≤ 5), theo (1), (2) ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 51 1.Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam? 2. Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2

4

10 00

B

NO2 46 NO 30

8

A

2

38

Ó

=> n NO = n NO

26,88 = = 0,6 mol 22,4.2

8

=> %V NO = %V NO = 50% b) * Sơ đồ phản ứng: 3+ 2+ FeS2 + Cu2S + HNO3  → dd { Fe + Cu + SO 24− } + NO ↑ + NO2 ↑ + H2O a b a 2b 2a + b mol - Áp dụng bảo toàn định luật bảo toàn điện tích ta có: 3a + 2.2b = 2(2a + b) => a - 2b = 0 (1) - Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: FeS2 Fe3+ + 2S+6 + 15e Cu2S 2Cu2+ + S+6 + 10e => 15n FeS + 10n Cu S = 3n NO + n NO => 15a + 10b = 3.0,6 + 0,6 = 2,4 (2) Giải hệ (1), (2) ta có: a = 0,12 mol; b = 0,06 mol * Sơ đồ phản ứng: ( OH ) dö {Fe3+, Cu2+, SO 24− } +Ba → {Fe(OH)3, Cu(OH)2, BaSO4}

TO

ÁN

-L

Ý

-H

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

G

→ VNO = 14,933a (lít) Trường hợp 2: Cu dư hoặc vừa đủ, H+ hết (a ≥ 0,09) → VNO = 0,06.22,4 = 1,344 (lít) b). Khi Cu kim loại không tan hết (tức a > 0,09) thì trong dung dịch sau phản ứng gồm có: số mol Cu2+ = 0,09 ; số mol NO3- = 0,06 ; số mol SO42- = 0,06 → mmuối = 0,09.64 + 0,06.62 + 0,06.96 = 15,24 (gam) 2. a/ a) Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

2a (mol) 3

Đ ẠO

Trường hợp 1: Cu hết, H+ dư (tức là a < 0,09) → nNO =

2

2

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

3

H

Ơ

N

với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. a. Tính % theo thể tích các khí. b. Tính giá trị m. Giải: 1.a). Tính VNO. Theo bài ra ta có: n HNO = 0,12 (mol); n H SO = 0,06 (mol) => số mol H+ = 0,24 ; số mol NO3- = 0,12 ; số mol SO42- = 0,06 Phương trình phản ứng: 2+ → 3Cu 3Cu + 8H+ + 2NO 3−  + 2NO + 4H2O Bđ: a 0,24 0,12

2

0

t {Fe(OH)3, Cu(OH)2, BaSO4 → Fe2O3, CuO, BaSO4

2Fe 3+  → Fe 2 O 3 0,12

0,06

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cu 2+  → CuO 0,12

0,12 BaSO4  → BaSO4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Ta có: Số mol KMnO4: 0,42 mol => Số mol NO = 0,07 mol Khối lượng dd giảm: 16,8 = 100t - 44t (Với t là số mol CO2) => t = 0,3 (mol) Số mol CO2: ay = 0,3 (1) Số mol NO: a(nx-2y)/3 + 2n/3 = 0,7 (2) M M Mà: a(x R + 60y) + 2a R + = 68,4 (3) Từ (1), (2) => a = 2,7/ (nx + 2n) (*) M M Và a = 50,4 /(x R + 2 R) (**) M Từ (*) và (**) => R = 50,4n/27 = 56n/3 Biện Luận: Nghiệm hợp lí: n=3 => MR = 56 (Fe) Thế n=3 => (*) => a = 2,7/ (3x + 6) Từ (1) => a = 0,3/y => 2,7 /(3x + 6) = 0,3/y 3x = x + 2 => x=1, y=1 => CTPT của muối là FeCO3 Ta có a = 0,3 , Từ phương trình pư => Số mol HNO3 pư = 0,6. 4 + 1 = 3,4 mol => V = (3,4 + 3,4 . 0,4) / 1 = 4,76 lít Câu 53 a. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hidro (đktc). Xác định thể tích khí CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại? b. Cho 11,6g FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2 và NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam đồng? (iết có khí NO bay ra). . Giải: a/ Pư: Na ---------------------------------------- 1/2H2 (1)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G N H Ư

TR ẦN

3R + 4nH+ + n NO3- 3Rn+ + nNO + 2nH2O 5NO + 3MnO4- + 4H+ 5NO3- + 3Mn2+ + 2H2O CO2 + Ca2+ + 2OH- CaCO3 + H2O 2. Gọi a là số mol Rx(CO3)y và 2a là số mol R

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

0,3 0,3 mol => m(chất rắn) = 0,06.160 + 0,12.80 + 0,3.233 = 89,1 gam Câu 52 (Phú Yên – 2010) Hòatan hoàn toàn 68,4 g hỗn hợp A gồm R và Rx(CO3)y (trong đó số mol R gấp đôi số mol Rx(CO3)y) trong V lít dd HNO3 1M (lấy dư 40% so với lượng phản ứng) thoát ra hỗn hợp khí B gồm NO và CO2 (NO là sp khử duy nhất). Khí B làm mất màu vừa đủ 420 ml dd KMnO4 1M trong H2SO4 lo?ng dư, đồng thời thấy thoát ra khí X (đã được làm khô). X làm khối lượng dung dịch nước vôi trong dư giảm 16,8 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1/ Viết các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng ion thu gọn 2/ Xác định công thức muối cacbonat và % khối lượng mỗi chất trong A Giải + 1. 3Rx(CO3)y + (4nx-2y)H +(nx-2y)NO3 (nx-2y)NO + 3xRn+ + 3yCO2 + (2nx-y)H2O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Goi x Ba ---------------------------------------- G ọi y

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1/2x H2 (2) y

Ơ H N Y

0,5a mol

an mol

M(NO3)n

Ý

2nHNO3

-L

M2On +

-H

Ó

A

0,5a mol

m

+

H2O

a mol

m

ÁN

dd HNO3 = (63an.100)/37,8 = 500an/3 gam ddspư = a.M + 8an + 500an/3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

a mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

10 00

B

TR ẦN

Câu 54 Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (có công thức MS) trong oxi dư. Sau phản ứng hòatan chất rắn tạo thành trong lượng vừa đủ dd HNO3 37,8% sinh ra dung dịch muối X có nồng độ 41,72%. Làm lạnh dung dd này được 8,08 gam muối kết tinh. Lọc tách chất rắn, dung dịch còn lại có nồng độ 34,7%. Xác định công thức muối kết tinh Giải (2n/2)O2 M2On + 2SO2 2MS +

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3) 0,1 0,1 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (4) 0,1 0,2 Để thu được kết tủa lớn nhất thì chỉ (3) xảy ra ; hoặc cả (3) và (4) cùng xảy ra vừa đủ. Vậy : 0,1 ≤ nCO 2 ≤ 0,2 hay 2,24 lit ≤ VCO2 ≤ 4,48 lit b/ .nFeCO3 = 0,1 mol 3FeCO3 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O 0,1 mol 0,1 2Fe(NO)3 + 24HCl + 9Cu 9CuCl2 + 2FeCl3 + 6NO + 12H2O 0,1 9/2 . 0,1 Vậy: .mCu = 28,8g

N

23 x + 137 y = 18, 3  x = 0, 2 =>   1 / 2 x + y = 4, 48 / 22, 4  y = 0,1

ÀN

Nồng độ muối (a.M+62n) : (an + 524an/3) = 0,4172 => M = 18,67n

IỄ N

Đ

Nghiệm hợp lí. n =3 => M = 56 (Fe)

D

Ta có: a(M+32) = 4,4 => a = 0,05 mol m

Fe(NO3)3 = 0,05.242 = 12,1 gam

Khối lượng dd say khi muối kết tinh tách ra: a.M + 524an/3 – 8,08 = 20,92 gam Khối lượng Fe(NO3)3 cònlại trong dd: 20,92.34,7/100 = 7,26 gam Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khối lượng Fe(NO3)3 kết tinh: 12,1 – 7,26 = 4,84 gam

Đặt CT muối Fe(NO3)3.xH2O => (4,84/242). (242+18x) = 8,08 => x = 9 Vậy công thức của muối: Fe(NO3)3.9H2O

2

2

N

10 00

( x − 2y)

Ó

( x − 2y)

(3)

A

MOH + HCl = MCl + H2O

y 2

-H

M2M’O2 + 2HCl = M’(OH)2 + 2MCl (4)

-L

Ý

y

y 2

nHCl = 0,14mol

TO

nH 2 = 0,18mol

(5)

ÁN

M’(OH)2 + 2HCl = M’Cl2 + 2H2O

D

IỄ N

Đ

ÀN

x (1)  2 + y = 0,18  y  x  ( M + 17 )  − y  + ( 2 M + M '+ 32 ) = 8,12 ( 2 ) 2 2    Mx + M ' y = 13 ( 3)  

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(2)

B

M’ + 2MOH = M2M’O2 + H2 y mol 2y y y

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

G

Đ ẠO

x

(1)

H Ư

x mol

1 H2 2 x mol 2

TR ẦN

M + H2O = MOH +

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 55 Cho 13 gam hỗn hợp A một kim loại kiềm M và một kim loại M’ (hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch B và 4,032 lít H2 (ở đktc). Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Đem cô cạn thu được 8,12 gam chất rắn X. Phần 2 : Cho tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 0,35 mol/l (M) tạo ra kết tủa Y. a) Tìm kim loại M, M’. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b) Tính khối lượng kết tủa Y. Giải: a) Vì dung dịch B + dung dịch HCl kết tủa nên M’ có hyđroxyt lưỡng tính.

b) (3) => 0,2M + 0,08M’ = 13 => 2,5M + M’ = 162,5 ( M<65 )

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

M M’

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Li (7) 145 (loại)

Na (23) 105 (loại)

K (39) 65 (Zn)

Ơ

x − 2y 0, 2 − 0,16 +y= + 0, 08 = 0,1mol ( phản ứng 3 +4 ) 2 2

H N

nHCl dư = 0,14 - 0,1 = 0,04 mol

Y

y = 0, 04mol ( phản ứng 4 ) 2 1 (5) => nZn(OH)2 = nHCl = 0,02 mol 2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 56 Hoà tan 16,8 (gam) một kim loại M vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H2 (đktc). a) Tìm kim loại M. b) Hoà tan 25,2 (gam) kim loại M vào dung dịch H2SO4 10% ( loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 (gam) muối sunfat kết tinh ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 9,275%. Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M. Giải: a) nH 2 = 0,3 mol. Gọi khối lượng mol nguyên tử và hoá trị của kim loại M lần lượt là M và n 2M + 2nHCl → 2MCln + n H2 ↑ 0,6/n mol 0,3 mol 0,6/n. M = 16,8 → M= 28n → M là Fe b) nFe = 25,2/56 = 0,45 mol → ptpư: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ↑ 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol m dd H 2 SO 4 10% = (0,45. 98.100%)/10% = 441 (gam) mddA = mFe + m dd H 2 SO 4 10% - m H 2 = 25,2+ 441 - 0,45.2 = 465,3 (gam) - Khi làm lạnh dung dịch A, tách ra 55,6 gam muối FeSO4.xH2O Vậy dung dịch muối bão hoà còn lại có khối lượng là: mdd còn lại = 465,3 - 55,6 = 409,7 (gam)

Đ

theo bài ra: % CFeSO 4 =

m FeSO4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

=> nZn(OH)2 dư = 0,04 - 0,02 = 0,02 mol mZn(OH)2 = 99 x 0,02 = 1,98 g

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nZn(OH)2=

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nHCl =

N

M là Kali => mK = 39 x 0,2 = 7,8 g M’ là Zn => mZn = 65 x 0,08 = 5,2 g

.100% = 9,275%

D

IỄ N

409,7 mFeSO 4 = 38 (gam) → nFeSO 4 = 0,25 mol nFeSO 4 . xH 2 O = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol → (152 + 18x). 0,2 = 55,6 x= 7 → Công thức phân tử của muối FeSO4 ngậm nước là:

Câu 57

FeSO4.7H2O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M vừa đủ để phản ứng hết với Y? Giải: Gọi R là công thức chung của 3 kim loại. R hóa trị n Ta có sơ đồ phản ứng:

Ơ

O2 HCl → R2On   → 2 RCln 2 R 

H

3,33 − 2,13 = 0,15mol 16 = 2,13 + 0,15.35,5 = 7, 455 gam

Y

10 00

B

Ta có số mol H2 = số mol NO . ĐLBT elctron => 0,5nx = nx/3 (Vô lí) => Loại * Trường hợp 2: M có 2 mức oxi hóa khác nhau:

A

+) Trong phản ứng ở phần 1. M tác dụng với HCl tạo ra Mn+ và 0,5nx mol H2

-H

Ó

+) Trong phản ứng ở phần 3. M tác dụng H+, NO3- tạo ra Mk+ và xk/3 mol NO

-L

Ý

Theo bài 0,5nx = nk/3 => n/k = 2/3 = 4/6 = 6/9 = …

ÁN

Ta biết các kim loại có số oxi hóa n hay k không vượt quá +4 Vậy kim loại M được xét ở đây có đồng thời n=2 và k = 3 => trường hợp 2 đúng

ÀN

** Xác định M và oxit của nó:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 58 Một hỗn hợp rắn A gồm M và oxit của kim loại đó chia làm 3 phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng là 59,08 gam. Hòatan phần 1 vào dung dịch HCl dư giải phóng 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho toàn bộ phần 2 tan hết trong nước cường toan sinh ra 17,92 lít khí NO duy nhất (đktc). Và cho phần 3 tan hoàn toàn trong 400 ml dung dịch X chứa đồng thời KNO3 và H2SO4 lo?ng dư được 4,48 lít khí duy nhất là NO (đktc). Xác định tên kim loại M và công thức oxit trong A. Giải * Trường hợp 1: M có số oxi hóa duy nhất (+n)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

0,15 =0,075 lít =75ml 2

Đ ẠO

VHCl=

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

⇒ mm ' = mKL + mCl −

N

⇒ nCl − = 2nO ⇔ nCl − = 2.

Đ

Xét trường hợp M có số oxi hóa k = 3 trong oxit: hỗn hợp A gồm M và M2O3

D

IỄ N

M2O3 bị khử bởi H2 dư chuyển thành M tác dụng với nước cường toan (chất oxi hóa rất mạnh) tạo thành M3+ trong pư: M + 3HCl + HNO3 MCl3 + NO + H2O (*)

Số mol H2 = 0,5nx = 0,2 mà n = 2 => x = 0,2 Thep phương trình (*) => tổng số mol M trong 59,08 gam A là 0,8 mol

Số mol M trong oxit 0,8 – 0,2 = 0,6 mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ta có: 0,2M + (2M + 48)0,6/2 = 59,08 => M = 55,85 Do đó M là Fe và oxit là Fe2O3

Ơ

N

Vấn đề đặt ra tiếp theo là trong hỗn hợp A có oxit nào khác chứ không chỉ là Fe2O3. Đặt số oxi hóa của Fe trong oxit này là t => Oxit là Fe2Ot

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 59 1. Hòa tan hoàn toàn 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 (loãng). Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 23/18. Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X. 2. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 41,8 gam chất rắn khan. Xác định R. 3.Dung dịch A1 chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B1 chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A1 vào V2 lít dung dịch B1 thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B1 thu được 41,94 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion và tính giá trị của V1 và V2.

Ý

-H

Ó

Giải: 1. Do MZ=46/9 → khí còn lại phải là H2 ⇒ NO3- hết Gọi a, b lần lượt là số mol của H2 và NO, ta có hệ:

ÁN

-L

a + b = 0, 45 a = 0, 4mol ⇒  2a + 30b = 2,3 b = 0, 05mol

TO

Muối sunfat trung hòa: FeSO4, Fe2(SO4)3, (NH4)2SO4, K2SO4, Al2(SO4)3 Theo ĐLBTKL: 66,2 + 3,1.136= 466,6 + 0,45.46/9 + mH2O ⇒ mH2O=18,9 gam ⇒ nH2O=1,05 mol BTNT Hiđro: 3,1= 4x + 2.1,05 + 2.0,4 ⇒ x= 0,05 mol (nNH4+ = x mol) Vậy nNO3- = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol ⇒ nFe(NO3)2=0,05 mol BTNT Oxi: 4y + 0,05.6 = 1,05 + 0,05 ⇒ y = 0,2 mol ( y= nFe3O4) ⇒ mAl = 66,2 - 0,2.232 - 180.0,05 = 10,8 gam Vậy %(m)Al = (10,8. 100)/66,2 = 16,31% - Số mol NaOH = 0,35 . 2 = 0,7 mol - Phản ứng: SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Nếu chất rắn là Na2SO3 thì khối lượng là: 0,35 . 126 = 44,1 gam Nếu chất rắn là NaHSO3 thì khối lượng là: 0,7. 104 = 72,8 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Vậy Fe2Ot chính là Fe2O3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Theo khối lượng Fe2Ot => 0,3.(55,85.2 + 16t) = 47,91 => t = 3

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Số mol do Fe từ Fe2Ot tác dụng với nước cường toan tạo ra là: 2.z = 0,8-0,2 => z = 0,3

Y

N

H

Theo kết quả tính trên, trong 59,08 gam A có 0,2 mol Fe Nên số gam Fe2Ot là 59,08 – 0,2.56 = 47,91 gam (z mol)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là 41,8 gam < (44,1; 72,8) ⇒ Chất rắn thu được gồm Na2SO3 và NaOH dư - Đặt số mol của Na2SO3 là x ⇒ Số mol NaOH dư là 0,7-2.x Ta có: 126.x + (0,7-2x) . 40 = 41,8 → x = 0,3 mol to Phản ứng: 2R + 2nH2SO4 đặc  → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O

N

0, 6 mol → MR = 9n ⇒ R là Al (nhôm) n

Ơ

⇒ nR =

BT e:

2a – 2b + 3c = 0,3.3 = 0,9 =>

ÁN

TO

b = 0,4

BTNT

188a + 242c = 147,8

c = 0,3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

a = 0,4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

64a + 16b + 56c = 48,8

-L

Ta có

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

- Phản ứng: Ba2+ + SO42- → BaSO4 (1) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (2) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (3) - Trong V1 lít A1 có OH-: 2V1 mol, Ba2+ : 0,5V1 mol Trong V2 lít B1 có Al3+ : 2V2 mol, SO42- : 1,5V2 mol - Khi cho V2 lít tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì: n(SO42-)=n(BaSO4)=0,18 mol ⇒ V2=0,12 lít 3+ 2⇒ B1: Al : 0,24 mol và SO4 : 0,18 mol * Trường hợp 1: Nếu 2V1>0,24. 3 ⇒ kết tủa tan một phần nBaSO4= 0,18 mol ⇒ nAl(OH)3=(56,916 - 233.0,18)/78=0,192 ⇒ nOH =2V1= 4. 0,24 - 0,192 ⇒ V1=0,384 lít * Trường hợp 2: Nếu 2V1 ≤ 0,24. 3 ⇒ kết tủa chưa tan nBaSO4= 0,5V1 mol (SO42- đủ hay dư) ⇒ nAl(OH)3=(56,916 - 116,5V1)/78 ⇒ (56,916- 116,5V1)3/78=2V1 ⇒ V1=0,338 lít Câu 60 (Olympic 30/4 – 2004) Hòatan 48,8 gam hỗn hợp A gồm Cu và FexOy trong lượng dư dd axit HNO3 sinh ra 6,72 lít NO duy nhất (đkc) và dd B. Cô cạn cẩn thận ddB được 147,8 gam muối nitrat kim loại 1/ Xác định công thức oxit sắt 2/ Cũng 48,8 gam A khi hòatan hoàn toàn trong 400 ml dd HCl 2M được dd C và chất rắn D. Cho C phản ứng với lượng dư dd AgNO3 tạo thành m gam kết tủa. Tính m ? Giải 1) Qui đổi thành 3 nguyên tố Cu, Fe, O. Gọi a = nCu, b = nO, c = nFe

IỄ N

2)

Đ

VÌ số mol Fe: 0,3 mol, số mol O : 0,4 mol => x / y = ¾ (Fe3O4) Số mol Fe3O4: 0,1 mol, số mol Cu 0,4 mol +

0,1 mol

D

Fe3O4

Cu

+

8HCl

FeCl2 +

FeCl3 +

0,8 mol FeCl3

CuCl2 +

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0,1 mol

H2O 0,2 mol

2FeCl2

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

0,1 mol

 0,2 mol

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,1 mol

0,2 mol

Dung dịch C gồm FeCl2 (0,3 mol) và CuCl2 (0,1 mol)

Ag

+

Fe(NO3)3

+

2AgCl

0,3 mol

+

2AgCl

U

Y

0,2 mol

TP

.Q

= 0,8.143,5 + 0,3.108 = 147,2 gam

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 61 1. Hỗn hợp A gồm FexOy, FeCO3, RCO3 (R thuộc nhóm IIA). Hoà tan m gam A dùng vừa hết 245 ml dung dịch HCl 2 M. Mặt khác, đem hoà tan hết m gam A bằng dung dịch HNO3 được dung dịch B và 2,8 lít khí C (đktc) gồm NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 21,69 gam kết tủa D. Chia D thành 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn chỉ gồm 2 oxit. Hoà tan hết phần 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch G. Cho 23,1 gam bột Cu vào một nửa dung dịch G, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tách được 21,5 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định FexOy, RCO3. 2. Trong bình kín thể tích là 10 lít chứa không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) và 1,54 gam chất X (chứa C, H, O, N; tương ứng với 0,02 mol, thể khí) ở áp suất P, nhiệt độ 54,60C. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua lần lượt bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,075M và bình 3 đựng photpho dư đun nóng, khí còn lại là N2 có thể tích là 5,6 lít (đktc). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy xác định giá trị của P. Biết bình 1 tăng 1,26 gam, bình 2 tạo 3,94 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch sau phản ứng lại có kết tủa xuất hiện, bình 3 tăng 0,16 gam Giải 1. Các phương trình phản ứng xảy ra: FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O 3FexOy + (12x – 2y)HNO3 → 3xFe(NO3)2+ (3x – 2y)NO +(6x – y)H2O 3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO +3CO2 + 5H2O RCO3 + 2HNO3 → R(NO3)2 + CO2 + H2O Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 R(NO3)2 + 2NaOH → R(OH)2 + 2NaNO3 t 2Fe(OH)3  → Fe2O3 + 3H2O t R(OH)2  → RO + H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O R(OH)2 + H2SO4 → RSO4 + 2H2O Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe(OH)3 và M(OH)2, do nung kết tủa tạo hỗn hợp oxit nên M(OH)2 không tan trong nước, gọi z, t lần lượt là số mol của FexOy và FeCO3 trong m gam hỗn hợp A 0

0

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0,1 m kết tủa

Ơ

Cu(NO3)2

H

2AgNO3

N

CuCl2 +

N

0,6 mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3AgNO3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

FeCl2 +

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Theo các phương trình phản ứng, bài ra và áp dụng ĐLBT ta có các hệ:

N Ơ H N Y

20.32 + 28.80 = 28,8 hoặc 29 100 Sơ đồ: X + không khí → CO2 + H2O + N2 (1) Áp dụng ĐLBTKL: mX+ mkk= m CO2 + m H 2O + m N 2 + m O2 (dư)

10 00

B

M (không khí)=

0,32.0, 082.(273 + 54, 6) = 0,86 atm 10

-H

P=

Ó

A

1,54 + x.28.8 = 0,04.44+1,26+0,16 +0,25.28 ⇒ x=0,3 mol

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 62 Xử lí 3,2 gam Cu bằng a gam dung dịch axit H2SO4 đặc nóng 95% thu được V1 lít khí X; phần đồng cònlại xử lí bằng b gam dung dịch HNO3 63% thu được V2 lít khí Y . Sau hai lần xử lí lượng Cu cònlại là 1,28 gam. V1 và V2 đo ở đktc có tổng bằng 896 ml. a/ Lấy a gam dung dịch H2SO4 95% trộn với b gam dung dịch HNO3 63% rồi đem pha lo?ng bằng nước 20 lần được dung dịch A. Hòatan 3,2 gam Cu vào A thoát ra V3 lít khí. Tính V3 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. b/ Trộn V1 lít khí X với V2 lít khí Y đến khi phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Z. Lội Z qua dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m ? Giải a/ Các phản ứng hòatan Cu : Cu + 2H2SO4 = CuSO4 + SO2 + 2H2O Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Khi pha lo?ng 20 lần th? nồng độ axit giảm 20 lần => chỉ xảy ra phản ứng sau : 3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (*) Gọi x, y lần lượt là số mol SO2 ; NO2 (Khí X, Y)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

TR ẦN

H Ư

N

G

2

.Q

U

2

Đ ẠO

Vậy công thức của oxit và muối cacbonat là: Fe3O4 và MgCO3. 2. Bình chứa P2O5 hấp thu H2O ⇒ m H O = 1, 26 gam Bình chứa P hấp tụ O2 ⇒ m O = 0,16 gam Bình chứa Ca(OH)2 hấp thụ CO2, Do tạo kết tủa và đun dung dịch lại xuất hiện kết tủa ⇒ tạo 2 muối CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1) 0,03 ← 0,03 → 0,03 BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (2) (0,03-0,1) → 0,1 Suy ra n CO = 0,04 mol

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 107a + (R + 34)b = 21, 69 a = 0, 2 mol   80a + (R + 16)b = 16, 2 b = 0, 005 mol a R = 24 (Mg)  = 4(23,1 − 21,5) : 64  2 2zy + 2t + 0, 005.2 = 0, 49 zx = 0,12  z t x 3   (3x − 2y) + 4 + 0, 005 = 0,125 ⇒ zy = 0,16 ⇒ = 3 3 y 4   t = 0, 08  zx + t = 0, 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ta có x + y = 0,896/22,4 = 0,04 và x + y/2 = (3,2 – 1,28)/64 = 0,03 => x = y = 0,02 Do đó lượng axit đã dùng : HNO3 = H2SO4 = 0,04 mol Dung dịch A có 0,12 mol H+ ; 0,04 mol SO42- ; 0,04 mol NO3Số mol Cu : 3,2/64 = 0,05 mol Từ pt (*) => số mol NO (tính theo H+) = 0,03 mol => V3 = 0,03.22,4 = 0,672 lít b/ Phản ứng giữa SO2 và NO2 SO2 + NO2 = SO3 + NO SO3 + BaCl2 + H2O = BaSO4 + 2HCl m => BaSO4 = 233.0,02 = 4,66 gam Câu 63 Hỗn hợp X gồm kim loại R (có hóa trị không đổi) và Fe. Hòatan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Cũng lượng 3,3 gam X nếu cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% so với lượng phản ứng thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O (đktc) có tỉ khối hơi so với hỗn hợp Y’ gồm C2H6 và NO là 1,35, đồng thời thu được dung dịch Z. 1/ Xác định R và % khối lượng của nó trong X 2/ Cho dung dịch Z tác dụng với 400 ml dung dịch KOH p M thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính giá trị của p. Biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn Giải 1/ MNO = MC2H6 = 30 => MY’ = 30 g/mol => MY = 1,35.30 = 40,5 g/mol. Ta có nY = 0,896/22,4 = 0,04 mol Đặt a = nNO ; b = nN2O => a + b = 0,04 và 30a + 44b = 40,5.0,04 => a = 0,01 ; b = 0,03 Gọi x, y là số mol của Fe và R trong 3,3 gam X => 56x + Ry = 3,3 (1) Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 x x R + nHCl = RCln + n/2 H2 y ny/2 Số mol H2 : x + ny/2 = 0,12 (2) Hòatan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 * Quá trình oxi hóa : Fe Fe3+ + 3e ; R Rn+ + ne 3x y ny x Số mol e khử = (3x + ny) mol * Quá trình khử NO3- + 4H+ + 3e NO + 2H2O ; 2NO3- + 10H+ + 8e N2O + 5H2O 0,03  0,01 0,24  0,03 Số mol e oxh = 0,27 mol Bảo toàn số mol elctron => 3x + ny = 0,27 (3) Từ (2) và (3) => x = 0,03 ; ny = 0,18 (*) Thay (*) vào (1) => R = 9n Cặp nghiệm phù hợp n = 3 ; R = 27 (Al) => y = 0,06 % mAl = (0,06.27)/3,3 = 49,09%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

Các phản ứng: Na + H2O

( Na+ + OH-)

ÁN

x

TO

Al + H2O + OH- → AlO2- +

Đ IỄ N D

x

3 H2 2

+

1 H2 (1) 2 x/2 (mol)

(2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

⇒ nCu 2+ du = 0,06 -0,05 = 0,01

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

2+

-H

2+

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b/ Số mol HNO3 pư = 4.0,01 + 10.0,03 = 0,34 mol => mol HNO3 dư = 0,034 mol Khi cho KOH vào dung dịch Z : H+ + OH- = H2O (7) 0,034 0,034 (8) Fe3+ + 3OH- = Fe(OH)3 0,03 0,09 0,03 Al3+ + 3OH- = Al(OH)3 (9) Al(OH)3 + OH = AlO2 + 2H2O (10) m VÌ Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn => Fe(OH)3 = 0,03.107 = 3,21 < 4,77 (theo bài ra) => Có Al(OH)3 ; nAl(OH)3 = (4,77 – 3,21) / 78 = 0,02 mol < nAl3+ = 0,06 mol Có 2 trường hợp xảy ra : Trường hợp 1 : NaOH không đủ tham gia phản ứng Số mol NaOH : 0,034 + 0,09 + 0,06 = 0,184 mol [NaOH] = 0,184/0,4 = 0,46M Trường hợp 2: NaOH đủ để hết pư (9) và tham gia pư (10) n OH- (10) = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol số mol NaOH : 0,034 + 0,09 + 0,18 + 0,04 = 0,344 mol [NaOH] = 0,344/0,4 = 0,86M Câu 64 Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp (Na, Al, Fe) vào nước dư thu được 0,448 lít khí (ở đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thì thu được 3,2 gam Cu và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. a) Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b) Tính khối lượng chất rắn B. Giải: nH2 = 0,448:22,4 = 0,02 nCu = 0,06.1= 0,06; nCu pu = 3,2:64 = 0,05

x x x 3/2x (mol) 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu (3) (y-x) 3/2(y-xI (y-x) 3/2(y-x) 2+ 2+ Fe + Cu → Fe + Cu (4)

a) Giả sử không có (3) xảy ra ⇒ chất rắn chỉ là Fe Theo (4) noFe= nCu = 0,05 ⇒ moFe= 0,05.56 = 2,8>2,16 (không phù hợp đề bài) 2+ Vậy có (3) và vì Cu còn dư nên Al và Fe đã phản ứng hết theo (3) và (4)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

N Ơ

3 (y - 0,01) 2

H Ư

N

G

b) Trong dung dịch A có: nAl3+ = 0, 03 − 0, 01 = 0, 02

TR ẦN

nCu 2+ du = 0, 01 nFe2+ = nFe = 1,12 : 56 = 0, 02

Ó

A

10 00

B

Ta có sơ đồ ⇒ mCuO = 0,01.80 Cu2+ → Cu(OH)2 → CuO = 0,8 gam 2+ Fe → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 ⇒ mFe2O3 = 0,02/2.160 = 1,6 gam ⇒ m Al2O3 = 0,02/2.102 = 1,02gam Al3+ → Al(Oh )3 → Al2O3 Vậy mB = 0,8 + 1,6 + 1,02 = 3,24 gam

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 65 Sau khi đun nóng 23,7gam KMnO4 thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d = 1,18g/ml) đun nóng. 1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. 2) Tính thể tích khí Cl2 thu được (ở đktc). 3) Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng. Giải: . Các phương trình phản ứng xảy ra t → K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 2KMnO4  Chất rắn sau phản ứng gồm: K2MnO4 , MnO2 và KMnO4 chưa phản ứng : Cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl có các phản ứng 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O K2MnO4 + 8HCl → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O t → MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnO2 + 4HCl 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q Đ ẠO

TP

Vậy trong hỗn hợp ban đầu: mNa = 23.0,01 = 0,23 gam m Al = 27.0,03 = 0,81 gam mFe = 2,16 - 0,23 -0,81 = 1,12 gam

0

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

⇒ y = 0,03

3 (y - 0,01)] =2,16 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ta có : mNa + mAl + mFe = 23.0,01 + 27y + 56[0,05-

H

Theo (4): nFe = nCu2+(4)= 0,05-

N

3 (y - 0,01) 2

nCu2+=

Y

Theo (3): nAl(3) = y - 0,01

3 x = 0,02 ⇒ x = 0,01 2

U

Theo (1) và (2): nH2 = x+

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0

2. Ta có các quá trình: Mn+7 0,15mol

+

5e 5.0,15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

→ Mn+2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

O2 + 4e (23,7 – 22,74)/32 0,03.4 2Cl → Cl2 + 2e x 2.x Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 5.0,15 = 0,03.4 + 2x → x= 0,315 mol → V = 0,315.22,4 = 7,056 lít 3. Áp dụng định luật bào toàn nguyên tố nHCl = nKCl + 2nMnCl + 2nCl = 0,15 + 2.0,15 + 2.0,315 = 1,08 mol

Ơ H

(I) (II)

B

Ó

A

96a + 16b = 1,28 96a + 104b = 3,04

10 00

Từ các phương trình (1), (2), (3), (4) ta có

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 66 Hòa tan x gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau. Cho lượng dư khí hiđro sunfua vào phần một thu được 1,28 gam kết tủa. Cho lượng dư dung dịch Na2S vào phần hai thu được 3,04 gam kết tủa. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính x. Giải: Phần 1: CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl (1) 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (2) Phần 2: CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (3) 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl (4) Đặt số mol CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần là a và b mol.

-L

Ý

-H

Giải hệ (I) và (II ) ta được a= 0,01 mol và b = 0,02 mol Từ đó ta có x = 2(135.0,01 + 162,5.0,02) = 9,2 gam.

TO

ÁN

Câu 67 (Lâm Đồng – 2011) Cho kim loại A phản ứng với phi kim B tạo thành hợp chất C có màu vàng cam.Cho 0,1 mol hợp chất C phản ứng với khí CO2 dư tạo thành chất D và 2,4 gam B. Hòatan hết D vào nước được dung dịch D. Dung dịch D phản ứng hết với 1000 ml dd HCl 0,1M giải phóng 1,12 lít khí CO2 (đkc). Xác định A, B, C, D. Biết hợp chất C chứa 45,07% A theo khối lượng; D không bị phân tích khi nóng chảy. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Giải Số mol HCl 0,1 mol ; CO2 : 0,05 mol Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl giải phóng CO2 => nH+ : nCO2 = 2 : 1 => D là muối cacbonat kim loại ; D không bị phân tích khi nóng chảy => D là muối cacbonat kim loại kiềm 2H+ + CO32= H2O + CO2 C + CO2 = D + B => C là peroxit hay superoxit ; B là oxi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

1, 08.36, 5.100 = 91,53(ml ) 36, 5.1,18

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy Vdung dịch HCl =

2

N

2

N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2O-2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Gọi công thức hóa học của C là AxOy Lượng oxi có trong 1 mol AxOy là : 16.0,05 + 2,4 = 3,2 gam ; mC = (3,2.100)/45,05 = 7,1 gam => MC = 7,1 / 0,1 = 71 (g/mol) => mA trong C = 7,1 – 3,2 = 3,9 gam Lập tỉ lệ x : y = 3,9/MA : 3,2/16 => MA = 39 Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K2CO3 K + O2 = KO2 4KO2 + 2CO2 = 2K2CO3 + 3O2 K2CO3+ 2HCl = 2KCl + CO2 + H2O Câu 68 Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một chất rắn không tan trong nước. Nếu cho sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch NaOH 1,2% th? tác dụng vừa đủ được dung dịch B chỉ chứa 1 muối có nồng độ 2,47%. Viết công thức phân tử của muối A (biết khi nung số oxi hóa của kim loại không đổi) Giải m Áp dụng ĐLBTKL => khí = 8,08 – 1,6 = 6,48 gam Sản phẩm khí + dung dịch NaOH được dung dịch muối 2,47% số mol NaOH = 0,06 mol mdd muối = m khí + mddNaOH = 6,48 + 200 = 206,48 gam => mmuối = 206,48.2,47 / 100 = 5,1 gam Ta có sơ đồ : Khí + kNaOH NakA 0,06 0,06/k m muối = (23k + A).0,06/k = 5,1 => A = 62k Chỉ có cặp k = 1 ; A = 62 (NO3-) là phù hợp => NaNO3 VÌ sản phẩm khí pư với NaOH chỉ cho 1 muối duy nhất là NaNO3 => sản phẩm khí bao gồm: NO2 ; O2 do đó muối ban đầu là muối nitrat 4NO2 + O2 + 4NaOH 4NaNO3 + 2H2O 0,06 0,015  0,06 m m m khí = NO2 + O2 = 46.0,06 + 32.0,015 = 3,24 < 6,48 gam => Trong sản phẩm có hơi nước. Vậy muối X phải có dạng M(NO3)n. tH2O 2M(NO3)n.t H2O M2On + 2nNO2 + n/2O2 + 2tH2O 0,06/n 0,03/n  0,06 0,015 0,06t/n Ta có : (2M + 16n). 0,03/n = 1,6 => M = 18,67n to 56 thỏa m?n => t = 9 Chỉ có n = 3 ; M = Vậy công thức muối X là : Fe(NO3)3.9H2O Câu 69 Để xác định hàm lượng của Cr và Fe trong 1 mẫu Q gồm Fe2O3 và Cr2O3, người ta đun nóng chảy 1,98 gam mẫu A với Na2O2 để oxi hóa Cr2O3 thành CrO42- . Cho khối đã nung chảy vào nước, đun sôi để phân hủy hết Na2O2. Thêm H2SO4 lo?ng dư vào hỗn hợp thu được và pha thành 100 ml được dung dịch A có màu vàng da cam. Cho dung dịch KI dư vào 10 ml dung dịch A, lượng I3- (sản phẩm của phản ứng giữa I- và I2) giải phóng ra phản ứng hết với 10,05 ml dung dịch Na2S2O3 0,4M. Nếu cho dung dịch NaF dư vào 10 ml dung dịch A rồi nhỏ tiếp dung dịch KI đến dư th? lượng I3giải phóng ra chỉ phản ứng hết với 7,5 ml dung dịch Na2S2O3 0,4M 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2/ Giải thích vai tr? của NaF 3/ Tính % khối lượng Cr và Fe trong Q Giải to

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1/

ÁN

-L

thể tích không khí). Tính thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng (các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Giải: Quá trình oxi hóa Quá trình khử 0

+3

−2

0

O2

0,15

0, 025

D

IỄ N

Đ

ÀN

Fe → Fe + 3e 0,45

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

b) Trộn V lít hỗn hợp khí A với 3 lít không khí (coi không khí chỉ gồm oxi và nitơ, oxi chiếm

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Cr2O3 + 3Na2O2 + H2O 2CrO42- + 2OH- + 6Na+ (1) + 2Na2O2 + 2H2O O2 + 4OH + 4Na (2) + OH + H H2O (3) + 22+ 2H 2CrO4 Cr2O7 + H2O (4) 6H+ 2Fe3+ + 3H2O (5) Fe2O3 + Cr2O72+ 9I- + 4H+ 2Cr3+ + 3I3- + 7H2O (6) 2+ 3+ + 3I 2Fe + I3 (7) 2Fe 22I3 S4 O 6 + 3I (8) 2S2O3 + Fe3+ + 3F FeF3 (9) 2/ Vai tr? của dung dịch NaF : F- có mặt trong dung dịch tạo phức bền, không màu với Fe3+, dùng để che Fe3+ 3/ Gọi x, y lần lượt là số mol của Cr2O3 và Fe2O3 trong 1,98 gam Q Từ (1), (4), (5) trong 10 ml dung dịch A số mol Cr2O72- = 0,1x (mol) ; số mol Fe3+ = 0,2y (mol) *Trường hợp NaF không có mặt trong dung dịch A, Cr2O72- và Fe3+ bị khử bởi ITheo (6), (7) ta có : n I3 = 3n Cr2O72- + 0,5nFe3+ = 3.0,1x + 0,5.0,2y = 0,3x + 0,1y Từ (8) => nS2O32- = 2nI3- => 0,4. 10,5.10-3 = 2 (0,1y + 0,3x) (10) 2*Trường hợp NaF có mặt trong dung dịch A, chỉ có Cr2O7 bị khử : n I3 = 2n Cr2O72- = 0,3x => 0,4.7,5.10-3 = n S2O32- = 2nI3- = 0,6x (11) Từ (10) và (11) => x = 0,005 (mol) ; y = 0,006 (mol) => % Cr trong Q = (52. 0,01) / 1,98 = 26,26% => % Fe trong Q = (0,012 . 56) / 1,98 = 33,94% Câu 70 Để 8,4 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp chất rắn A có khối lượng là 9,2 gam gồm FeO, Fe3O4 , Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và N 2 có khối lượng là 2,06 gam. a) Tính V ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

+ 4e → 2 O

+5

0,1 +2

N + 3e → N 3x +5

x 0

2 N + 10e → N 2 10y

y

Áp dụng định luật bào toàn khối lượng ta có Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

m O2 = m A − m Fe = 0,8 gam

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

⇒ n O2 = 0, 025 mol

Gọi x, y là số mol của NO và N 2

Ơ H

10 00

B

1 VO2 = Vkk = 0,6ℓ ⇒ Vhh = 4, 008ℓ 5

-H

Ó

A

Câu 71 1. Trong bình kín dung tích 2,112 lít chứa khí CO và một lượng hỗn hợp bột A gồm Fe3O4 và FeCO3 ở 27,30C áp suất trong bình là 1,4 atm (thể tích chất rắn không đáng kể). Nung nóng bình ở

Ý

nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là

-L

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch (dd) HNO3 loãng, thu được

ÁN

gồm NO và CO2 ở đktc. Tính thể tích dd HCl 2,0M để hòa tan hết hỗn hợp A. Giải:

ÀN

1.

nCO =

2,112 x1,4 = 0,12007505(mol ) 0,082 x( 273 + 27,3)

554 . 27

1,792 lít hỗn hợp khí 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G N 1 ,1 2 ℓ

H Ư

b ñ 1 ,1 2 ℓ p ö 1 ,1 2 ℓ sp ö 0

NO2

TR ẦN

1 O2 → 2 0 ,6 ℓ 0 ,5 6 ℓ 0 ,0 4 ℓ

NO +

Đ ẠO

VA = 1,568 lit

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

 x = 0, 05   y = 0, 02

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Giải hệ ta được

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

3x + 10y = 0,35 Theo đề ta có hệ phương trình:  30x + 28y = 2, 06

D

IỄ N

Đ

Gọi x, y là số mol Fe3O4, FeCO3 trong hỗn hợp A Các ptpư: t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4 CO2 (1) x

4x

FeCO3 + CO Fe + 2 CO2 y y

4x

t0

(2) 2y

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hỗn hợp sau phản ứng (1) và (2): n hỗn hợp = n CO2 + n CO dư = 4x + 2y + 0,12 - (4x + y) = 0,12 + y

554 ≈ 41 27

10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 72 Có 200ml dd hỗn hợp gồm CuSO4 0,25M và CrCl2 0,60M. Điện phân dung dịch trên trong thời gian 1 giờ 36 phút 30 giây với cường độ dòng điện 5ampe. a) Tính khối lượng kim loại bám vào catốt. b) Tính thể tích khí bay lên ở anốt. c) Dung dịch còn lại có những chất nào? Tính nồng độ mol/l của các chất còn lại (giả sử thể tích dung dịch không đổi). Giải: a) Quá trình điện li: CuSO 4 → Cu 2+ + SO 24− CrCl2 Cr2+ + 2ClH2 O H+ + OHThứ tự ở catốt: Cu2+ + 2e Cu Cr2+ + 2e Cr Thứ tự ở anốt: 2Cl- - 2e Cl2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(6)

A

Ó

n HCl = 0,03 + 0,16 = 0,19mol 0,19 VddHCl = = 0,095mol 2

(5)

B

TR ẦN

Ptpư hòa tan A trong dd HCl là: Fe3O4 + 8HCl = 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 0,02 mol 0,16 mol FeCO3 + 2HCl = FeCl2 + CO2 ↑ + H2O 0,015 mol 0,03 mol

H Ư

N

G

x = 0,02 Giải hệ, ta được:   y = 0,015

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

x + y = 0,08  44(4x + 2 y) + 28(0,12 − 4x − y) = 41(0,12 + y)

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Hòa tan A trong HNO3 loãng: 3Fe3O4 + 28HNO3 = 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (3) x x/3 3FeCO3 + 10HNO3 = 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O (4) y y/3 y x y 0,08 Từ (3) và (4): n hhCO 2 , NO = + + y = 3 3 3 Từ đó ta có hệ phương trình

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

M CO 2 , NO = 2x

H2O - 2e

1 + O 2 + 2H 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nCuSO4 = 0,2 x 0,25 = 0,005 (mol) nCrCl2 = 0,2 x 0,6 = 0,12 (mol) Gọi t1 là thời gian để khử hết Cu2+

0,05x 64x 2 x96500

N Ơ

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 73 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,24g FeS2 và 0,264g FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được dd A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng một lượng vừa đủ dd KMnO4 thu được dd D không màu trong suốt có pH = 2. 1. Viết các phương trình phản ứng và tính thể tích dd D. 2. Nếu đem hòa tan lượng hỗn hợp X trên vào dd HNO3 loãng thì thu được dd Z và (V) lít khí NO ở đktc. Dung dịch Z vừa tác dụng với dd NaOH cho kết tủa màu nâu đỏ, vừa tác dụng với dd BaCl2. Hãy tính (V). Giải: 1. 2 FeS2 + 14 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15 SO2 + 14 H2O (1) 2 FeS + 10 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9 SO2 + 10 H2O (2) 5 SO2 + 2 KMnO4 + H2O → 2KHSO4 + 2 MnSO2 + H2SO4 (3)

n FeS2 = 0,002 (mol)

TO

ÁN

töø (1) vaø (2)

nFeS = 0,003 (mol)

nSO2 =

15 9 n FeS2 + n FeS = 0,0285 (mol) 2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

52x 3860x 5

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

AIt 2

= = 5,2(gam) mCr = nF 96500x 2 Tổng khối lượng kim lọai bám lên catốt: 0,05 x 64 + 5,2 = 8,4 (gam) b) Tổng mol e- nhận là: 0,05 x 2 + 0,1 x 2 = 0,3 (mol) Số mol e- nhường cho Clo: 0,12 x 2 = 0,24 (mol) Số mol OH- (H2O) bị OXH: 0,3 - 0,24 = 0,06 (mol) 1 0,06 = 0,015 (mol) Số mol O2 = n OH − = 4 2 Tổng thể tích khí tại anốt là: (0,015 + 0,12)x 22,4 = 3,024 (l) c) Dung dịch gồm CrSO4 0,1M và H2SO4 0,15M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

m Cu nF

AIt1

→t 1 = = = 1930 (giây) mCu = nF AI 64x5 Thời gian còn lại để khử Cr2+ là : 5790 - 1930 = 3860 (giây)

2 n SO = 0,0114 (mol) 5 2 1 n H 2 SO4 = n SO2 = 0,0057 (mol) 5 n H + ( ddD ) = n KHSO4 + 2n H 2 SO4 = 0,0228 (mol)

D

IỄ N

Đ

Töø (3) n KHSO4 =

VddD =

0,0228 = 2,28 (lít) 10 − 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 74 Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ thu được 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CO, CO2, H2. Cho A khử 40,14 gam PbO dư nung nóng (hiệu suất 100%) thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn C. Hòatan hoàn toàn C trong V lít dung dịch HNO3 1,25M (lấy dư 4% so với lượng phản ứng) thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch D. Khí B được hấp thụ hết bởi dung dịch nước vôi trong thu được 1,4 gam kết tủa E ; lọc tách kết tủa ; đun nóng phần nước lọc lại sinh ra m gam kết tủa E. Cho dung dịch D phản ứng với dung dịch F (dư) gồm K2SO4 và Na2SO4 tạo ra a gam kết tủa trắng G 1/ Tính % thể tích các khí trong A 2/ Tính giá trị của V, m, a Giải 1/ VÌ PbO dư nên CO, H2 tác dụng hết . Đặt x, y là số mol CO, CO2 trong A C + H2 O = CO + H2 x x C + 2H2O = CO2 + 2H2 y y Tổng mol A : 2x + 3y = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) (1) A gồm : x mol CO ; y mol CO2 ; (x + 2y) mol H2 Số mol PbO = 0,18 mol CO + PbO = Pb + CO2 x x x x H2 + PbO = Pb + H2 O x + 2y x + 2y x + 2y Khí B : hơi nước và (x + y) mol CO2 Chất rắn C : số mol Pb = 2x + 2y ; số mol PbO dư = (0,18 – 2x – 2y ) mol Hòatan C trong HNO3 sinh ra 0,06 mol NO PbO + 2HNO3 Pb(NO3)2 + H2 O 3Pb + 8HNO3 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,09 0,09  0,06 => PbO dư 0,18 – 0,09 = 0,09 (mol) => 2x + 2y = 0,09 (mol) (2) Từ (1) và (2) => x = 0,035 (mol) ; y = 0,01 (mol)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,057 .22,4 = 0,4256 (lít) 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

VNO ( dkc ) =

Y

0,057 3

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Töø (6) n NO =

H

n FeS2 + 9 nFeS = 15.0,002 + 9.0,003 = 0,057

TP

ne = 15

(4) (5) (6)

N

2. Khi cho X vaøo HNO3 → ddZ vaø NO pöù OXH FeS2 + 8 H2O – 15e → Fe3+ + 2 SO42- + 16 H+ hoãn hôïp (X) FeS + 4 H2O – 9e → Fe3+ + SO42- + 8 H+ NO3- + 4 H+ + 3e → NO + 2H2O pöù khöû Töø (4) vaø (5) toång soá mol e trao ñoåi:

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Hỗn hợp A : 0,035 mol CO => %V = 35% 0,01 mol CO2=> %V = 10% 0,055 mol H2 => %V = 55% 2/ Dễ dàng tính được m = 1,55 (gam) ; a = 54,54 (gam) Câu 75 Cho 9,16 gam A gồm Zn, Cu, Fe vào cốc chứa 170 ml dung dịch CuSO4 1M (mol/lít)/ Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến nhiệt độ cao với khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn. Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau Thêm KOH dư vào phần 1, lọc kết tủa, rửa sạch, nung đến khối lượng không đổi được 5,2 gam chất rắn D. Điện phân phần 2 với điện cực trơ trong 32 phút với d?ng điện 5A. a) Tính khối lượng Zn trong A b) Tính khối lượng các chất thoát ra ở bề mặt điện cực Giải Gọi x , y, z lần lượt là số mol Zn, Fe, Cu có trong 9,16 gam hỗn hợp A Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu x x x x Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu y y y y Theo bài 65x + 56y + 64z = 9,16 => 56(x + y + z) + 9x + 8z = 9,16 => x + y + z < 9,16/56 = 0,164 => x + y < 0,164 Vậy Zn, Fe tan hết ; CuSO4 dư Dung dịch B gồm x mol ZnSO4 ; y mol FeSO4 và (0,17 – x - y) mol CuSO4 Kết tủa C là (x + y + z ) mol Cu Khi nung C trong không khí th? 2Cu + O2 = 2CuO x+y +z x +y +z Thêm dung dịch KOH dư vào phần 1 của dung dịch B ; lọc kết tủa nung trong không khí được chất rắn D gồm (0,17 – x – y)/2 mol CuO và 0,25y mol Fe2O3 Ta có hệ phương trình : 65x + 56y + 64z = 9,16 x + y + z = 12/80 = 0,15 80/2 (0,17 – x – y) + 160.0,25y = 5,2 Giải ra x = 0,04 ; y = 0,06 ; z = 0,05 => Khối lượng Zn = 2,6 gam ; Fe = 3,36 gam ; Cu = 3,2 gam 2/ Khi điện phân, muối CuSO4 điện phân đầu tiên, Thời gian để điện phân hết dd CuSO4 : (0,035. 96500.2) / 5 = 1351 (s) < 1920 (s) => CuSO4 bị điện phân hết : => mCu = 0,035 . 64 = 2,24 gam => FeSO4 bị điện phân 1 phần trong 569 (s) : => mFe = (56.5. 569) / (96500 . 2) = 0,8255 gam Số mol electron di chuyển = 0,035.2 + 0,01474.2 0,1 (mol) => Khối lượng O2 = 0,8 gam Câu 76 Cho dung dịch X : K+, NH4+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thấy tách ra 6,45 gam kết tủa và thoát ra 672 ml (đktc) khí. Cho phần 2 tác dụng với axit HNO3 dư thì thấy có 336 ml (đktc) khí bay ra. 1. Tính tổng lượng muối tan trong dung dịch X.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

2. Sục 224ml (đktc) khí SO2 vào một nửa dung dịch X ở trên thì thu được dung dịch Y. Trộn Y với dung dịch BaCl2 dư sẽ tách ra bao nhiêu gam kết tủa ? 1) Khi trộn phần 1 với dung dịch Ba(OH)2dư các ptpư: (1) NH4+ + OH- → NH3 + H2O 2+ 2Ba + CO3 → BaCO3 (2) 2+ 2Ba + SO4 → BaSO4 (3) Khi trộn phần 2 với dd HNO3 dư : → H2O + CO2 2H+ + CO32-  (4) * Trong mối phần ta có

Y

0, 672 = 0, 03mol 22, 4 = 0, 015mol

=> nSO = 2− 4

6, 45 − 0,15.197 = 0, 015mol 233

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Áp dụng đlbt điện tích → nK+ = 0,015.2+0,015.2- 0,03= 0,03mol →Khối lượng muối tan = mCO32-+ mSO42-+ mNH4+ + mK+ = =2.(60.0,015+96.0,015+ 18.0,03+39.0,03) = 8,1 gam 2) Số mol SO2 hấp thụ là 0,01 (mol) .Khi hấp thụ SO2 vào ½(X) lần lượt xẩy ra phản ứng : SO2 + CO32- + H2O  → HSO3 + HCO3 0,01 0,01 0,01 0,01 (mol) 22→ SO3 + HCO3 HSO3 + CO3  0,005 (mol) 0,005 ← 0,005 → 22+ → BaSO3 SO3 + Ba  0,005 → 0,005 (mol) Vậy kết tủa gồm 0,005 mol BaSO3: 0,015 mol; BaSO4: 0,015 mol Khối lượng kết tủa = 0,005.217 + 0,015.233 =4,58 (gam). Câu 77. Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 22,34 gam chất rắn khan B (B không chứa muối amoni). 1. Tính số mol HNO3 đã phản ứng và thể tích khí NO (đktc) thu được. 2. Nhiệt phân hoàn toàn B thu được bao nhiêu gam chất rắn. Giải: Nếu 0,1 mol Fe 0,1 mol Fe(NO3)3 thì m = 24,2 (gam) Nếu 0,1 mol Fe 0,1 mol Fe(NO3)2 thì m = 18 (gam) Theo bài m = 22,34 gam => B gồm hỗn hợp Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 Sơ đồ cho – nhận e: +a Fe  → Fe +ae +5 +2 → N N + 3e  1. ∑ ne ( cho ) = ∑ ne ( nhan ) => a.0,1 = 3nNO Ta có: m (rắn) = mFe + m(NO3 – ) 22,34 = 5,6 + 3.62.nNO => nNO = 0,09 (mol) Số mol HNO3(pu) = 4nNO = 0,36 (mol)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Theo (2,3).Tổng khối lượng BaCO3 và BaSO4 là 6,45gam .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

.Q

2− 3

TP

Theo (4) => nCO = nCO

Đ ẠO

3

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

4

+

U

Theo (1) => nNH = nNH =

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Thể tích NO (đktc) = 0,09.22,4 = 2,016 (lít) → Fe2O3 2. Fe(NO3)3  → Fe2O3 Fe(NO3)2  => số mol Fe2O3 = 0,05 (mol) => m (Fe2O3) = 0,05.160 = 8 (gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 78 Đem hòatan x gam một hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO và 2 oxit của hai kim loại kiềm A và B (thuộc hai chu k? liên tiếp) vào nước, thấy có 4 gam chất rắn không tan. Nếu thêm vào hỗn hợp 1 lượng Al2O3 bằng ¾ lượng Al2O3 có trong hỗn hợp X rồi mới hòatan vào nước th? có 6,55 gam chất rắn không tan. Cònnếu thêm vào hỗn hợp X một lượng Al2O3 bằng lượng Al2O3 có trong X th? có 9,1 gam chất không tan Lấy 1 trong số các dung dịch đã phản ứng với hết kiềm ở trên cho sục khí CO2 đến dư để tất cả lượng Al(OH)3 kết tủa, lọc bỏ chất rắn không tan, cô cạn nước lọc thu được 24,99 gam hỗn hợp các muối cacbonat axit và muối cacbonat trung tính khan. Biết khi cô cạn 50% muối cacbonat axit kim loại kiềm A và 30% muối cacbonat kim loại kiềm B đã chuyển thành muối cacbonat trung tính Hãycho biết tên hai kim loại kiềm và % khối lượng các oxit trong X Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn (trừ phản ứng phân hủy nhiệt muối cacbonat axit) và không có sự hao hụt khi thu hồi muối cacbonat Giải ¼ lượng Al2O3 ban đầu là 9,1 - 6,55 = 2,55 gam => Có 2,55 . 4 = 10,2 gam Al2O3 ban đầu VÌ khi thêm ¾ lượng Al2O3 vào hỗn hợp X, sau phản ứng còn6,55 gam chứng tỏ có 4 + 10,2 + 7,65 – 6,55 = 15,3 gam Al2O3 bị tác dụng tan vào dung dịch kiềm Vậy lượng MgO ban đầu là 15,3 / 102 = 0,15 mol Gọi x, y lần lượt số mol A2O và B2O trong hỗn hợp đầu x + y = 0,15 (1) 0,5x (2A + 60) + 0,3y. (2B + 60) + x(A+61) - 1,4y (B + 61) = 24,99 => 2Ax + 2By = 11,34 - 12,4y (2) => M = (11,34 – 12,4y) / 0,3 => y = (11,34 - 0,3M) / 12,4 Mà 0 < y < 0,15 => 31,6 < M < 37,8 B kế tiếp A, vậy chỉ có thể là Na và K Thay Na, K vào (2) kết hợp với (1) => x = 0,05 ; y = 0,1 Khối lượng Na2O = 0,05.62 = 3,1 gam chiếm 11,61% Khối lượng K2O = 0,1 . 94 = 9,4 gam chiếm 35,21% Khối lượng MgO = 4 gam chiếm 14,98% Khối lượng Al2O3 = 10,2 gam chiếm 38,20% Câu 79 Hòatan hoàn toàn 2,36 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B trong lượng vừa đủ dung dịch Y chứa đồng thời hai axit HNO3 và H2SO4 đậm đặc , đun nóng, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với metan là 3,15625 ; Z gồm NO2 và 1 khí T. Dung dịch G thu được sau phản ứng chỉ có A+ và B2+ 1/ Tính khối lượng muối khan m thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch G 2/ Tìm khoảng xác định của khối lượng muối khan m tạo thành khi thay đổi tỉ lệ NO2 và T

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 80 Nung 109,6 gam bari với 1 lượng vừa đủ NH4NO3 trong một bìnhkín thu được hỗn hợp 3 sản phẩm gồm 3 hợp chất của bari (hỗn hợp A). Hòatan hỗn hợp A trong nước dư thu được hỗn hợp khí B và dung dịch C. 1/ Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2/ Cho khí B vào bìnhkín dung tích V không đổi khi áp suất ổn định (đạt tới trạng thái cân bằng) thấy áp suất tăng 10% so với ban đầu. Tính % thể tích khí NH3 ở trạng thái cân bằng . Giải o t 1/ NH4NO3 N2 O + 2H2O Ba + H2 O BaO + H2 Ba + N2 O BaO + N2 Ba + H2 BaH2 N2 Ba3N2 3Ba + 8Ba + NH4NO3 3BaO + Ba3N2 + 2BaH2 BaO + H2 O Ba(OH)2 Ba3N2 + H2 O 3Ba(OH)2 + 2NH3 BaH2 + 2H2O Ba(OH)2 + 2H2 2/ Số mol Ba = 109,6/137 = 0,8 mol ; số mol NH3 = 0,8. 1/8 . 2 = 0,2 mol ; số mol H2 = 0,4 mol 2NH3 N2 + 3H2 Trước phản ứng 0,2 mol 0,4 mol Phản ứng 2x x 3x Sau phản ứng 0,2 - 2x x 0,4 + 3x Áp suất tăng 10% => số mol khí sau phản ứng bằng 1,1 lần số mol khí trước phản ứng 0,2 – 2x + x + 0,4 + 3x = 0,66 => x = 0,03

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Giải 1/ Số mol Z = 0,896/22,4 = 0,04 mol ; MZ = 3,15625 . 16 = 50,5 VÌ MNO2 = 46 < MZ => T chỉ có thể là SO2 (M = 64) Gọi x, y lần lượt là số mol NO2 ; SO2 => x + y = 0,04 Và 46x + 64y = 50,5 / 0,04 => x = 0,01 mol ; y = 0,03 mol Gọi a, b lần lượt là số mol A, B * Sự oxi hóa A A+ + 1e ; B B2+ + 2e a a (mol) b 2b (mol) * Sự khử 2H+ + NO3- + 1e NO2 + H2O ; 4H+ + SO42- + 2e SO2 + 2H2O 0,03 0,03  0,03 0,01 0,02  0,01 m = 0,01 . 96 + 0,03 . 62 + 2,36 = 5,18 gam 2/ Bảo toàn electron => a + 2b = 0,05 *Nếu muối thu được chỉ là A2SO4 (0,5a mol) và BSO4 (b mol) th? số mol SO42- = a/2 + b = 0,02 Khối lượng muối khan m (cực tiểu) = 2,36 + 0,02 . 96 = 4,76 (gam) *Nếu muối thu được chỉ là ANO3 (a mol) và B(NO3)2 (b mol) th? số mol NO3- = a + 2b = 0,0525 mol Khối lượng muối khan m (cực đại) = 2,36 + 0,03 . 62 = 5,46 (gam) Thực tế có thể thu được hỗn hợp muối sunfat và nitrat nên 4,76 < m < 5,46

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ở trạng thái cân bằng có 0,14 mol NH3 chiếm 21,21% V Câu 81 Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 tạo ra khí NO và dung dịch D. Hãycho biết trong dung dịch D tồn tại những ion nào (bỏ qua sự điện li của nước) ? Thiết lập mối quan hệ giữa x và y để có thể tồn tại những ion đó. Giải Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) x y Các trường hợp có thể xảy ra : * Trường hợp 1 : x = y/4 Khi đó (1) vừa đủ => Fe, HNO3 hết. Trong dung dịch D ngoài các ion Fe3+ ; NO3- còncó các ion [Fe(OH)2]+ ; [Fe(OH)]2+ ; H+ do sự thủy phân của Fe3+ Fe3+ + HOH = [Fe(OH)]2+ + H+ Fe3+ + 2HOH = [Fe(OH)2]+ + 2H+ * Trường hợp 2 : x < y/4 Khi đó (1) xảy ra hoàn toàn => HNO3 dư, Fe hết => Trong dung dịch D tồn tại H+ , Fe3+, NO3-. VÌ môi trường axit (H+) nên các phức [Fe(OH)]2+ ; [Fe(OH)2]+ , tồn tại rất ít có thể bỏ qua * Trường hợp 3 : x > y/4 Khi đó (1) xảy ra hoàn toàn => Fe dư ; HNO3 hết => xảy ra Fe khử Fe3+ Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 (2) Kết hợp (1), (2) => 3Fe + 8HNO3 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3) 3+ Nếu y/4 < x < 3y/8 => Fe hết, Fe dư => trong dung dịch D tồn tại các ion Fe2+ ; Fe3+ ; NO3- và 1 lượng đáng kể ion [FeOH]2+ ; [Fe(OH)2]+ ; [Fe(OH)]+ ; H+ do sự thủy phân của Fe3+, Fe2+ Nếu x ≥ 3y/8 => Fe hết hoặc dư => trong dung dịch D ngoài Fe2+ ; NO3- còncó 1 lượng đáng kể ion [Fe(OH)]+ và H+ do sự thủy phân của ion H+ Fe2+ + HOH = [Fe(OH)]+ + H+ (Bỏ qua dạng hiđrat hóa của Fe2+, H+ và ion OH- ) Câu 82 Hòatan hoàn toàn 48 gam 1 hợp chất vô cơ B trong HNO3 đặc nóng được dung dịch A. Pha lo?ng dung dịch A bằng nước cất, rồi chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc kết tủa nung trong không khí được 1,6 gam chất rắn X có khối lượng không đổi là 1 oxit kim loại. Để hòatan lượng oxit đó cần 60 ml dung dịch HNO3 1M thấy phản ứng không tạo khí dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan duy nhất. Phần 2: Thêm vào lượng BaCl2 dư thu được 9,32 gam chất rắn là 1 kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. 1/ Xác định công thức hóa học của B. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2/ Hòatan hoàn toàn hỗn hợp X gồm B và FeCO3 bằng HNO3 đặc nóng được hỗn hợp C gồm hai khí D, E; C có tỉ khối so với H2 bằng 22,805. Làm lạnh C được hỗn hợp F gồm 3 khí D, E, K; biết F có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30,61. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu và % số mol khí D chuyển thành K. Giải 1/ Đặt công thức oxit kim loại sau khi nung là R2On R2 O n + 2nHNO3 2R(NO3)n + nH2O (2R + 16n) g 2n mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

1,6 g 0,06 mol => R = 18,67n Biện luận, chỉ có cặp nghiệm n = 3 ; R = 56 => Oxit Fe2O3 Do đó trong X có chứa sắt Dung dịch thu được sau khi hòatan X trong HNO3 đặc nóng tạo kết tủa trắng với Ba2+ ; kết tủa đó không tan trong HNO3 dư => đó chính là BaSO4 => trong X có chứa lưu huỳnh Số gam Fe trong 2,4 gam X : 1,6/160 . 56 . 2 = 1,12 gam Số gam S trong 2,4 gam X : 9,32/233 . 32 = 1,28 gam => mFe + mS = 2,4 => X chỉ gồm 2 nguyên tố Fe và S (FepSq) => p : q = 1,12/56 : 1,28/32 = 1 : 2 Vậy công thức của X : FeS2 2/ Phương trình phản ứng : FeS2 + 14H+ + 15NO3 Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O + 3+ FeCO3 + 4H + NO3 Fe + CO2 + NO2 + 2H2O Gọi x, y lần lượt là số mol của FeS2 và FeCO3 trong hỗn hợp : Số mol CO2 = y ; số mol NO2 = 15x + y MB = 22,805.2 = 45,61 = [ 46( 15x + y) + 44y] / (15x + 2y) => y = 4,795x Khi đó : %mFeS2 = (120 . 100) / (120 + 116. 4,795) = 17,75% %mFeCO3 = 100% - 17,75% = 82,25% Phản ứng đime hóa Y E : 2NO2 = N2 O4 VÌ tổng khối lượng khí không đổi nên số mol khí tỉ lệ nghịch với tỉ khối d2 / d1 = 30,61 / 22,805 = 1,3422 Nghĩa là trước đó có 1,3422 mol th? sau chỉ còn1 mol, tức mất đi 0,3422 mol do sự trùng hợp tạo thành N2O4 => %NO2 = (0,3422.2)/1,08 = 63,33% % mỗi muối Câu 83 Dẫn từ từ 5,6 lít (1,2 atm; 136,50C) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với hiđro là 4,25) qua một ống chứa 16,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 nung nóng. Thu toàn bộ khí bay ra khỏi ống ta được hỗn hợp khí B và trong ống cònlại hỗn hợp chất rắn D. Cho hỗn hợp khí B sục qua nước vôi trong dư, th? thu được 7 gam kết tủa trắng và cònlại 1,344 lít (đktc) của 1 khí E không bị hấp thụ. Lấy chất rắn D hòatan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư, ta thu được 2,24 lit (đktc) của khí E và một dung dịch L. Dung dịch L làm mất màu vừa đủ 95 ml dung dịch thuốc tím nồng độ 0,4 mol/lit. 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2/ Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A và D Giải 1/ Phương trình phản ứng : xin nhường bạn đọc ! 2/ Ta có: nX = 0,2 mol. Đặt nCO = p mol => nH2 = (0,2 – p) mol => 28x + 2(0,2 - p) = 4,25.2.0,2 => nCO = p = 0,05 mol và nH2 = 0,2 - p = 0,15 mol Khí E không bị nước vôi trong dư hấp thụ nên E có thể là CO và H2. Mặt khác E lại là sản phẩm phản ứng của D với H2SO4 lo?ng dư nên E không thể có CO. => E là H2 .

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Ơ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

TO

ÁN

-L

Ý

Định luật bảo toàn nguyên tố Fe: 3a + b + c = nFe(D) + 3x + y => 3a + c = 0,19 mol (4) Từ (1) và (4) kết hợp với b = 0,02 => a = 0,06 và c = 0,01 Vậy trong A có: n m Fe3O4 = a = 0,06 mol => Fe3O4 = 0,06.232 = 13,92 gam n m FeCO3 = b = 0,02 mol => FeCO3 = 0,02.116 = 2,32 gam n m Fe = c = 0,01 mol => Fe = 0,01.56 = 0,56 gam

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Đặt số mol Fe3O4, FeCO3, Fe trong A là a, b, c mol => mA = 232a + 116b + 56c = 16,8 (gam) (1) Hỗn hợp rắn D với H2SO4 lo?ng dư cho H2 nên trong D có Fe, có thể có FeO và Fe3O4 dư. Gọi x, y là số mol Fe3O4 và FeO trong D. D tác dụng với H2SO4 lo?ng, dư: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O Sau đó: 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Ta có : nFeSO4 = nFe(D) + x + y = 5 nKMnO4 = 5.0,095.0,4 = 0,19 (mol) mà nFe(D) = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol => x + y = 0,09 (2) Mặt khác, trong D không cònFeCO3 nên: n CO2 = nCO + nFeCO3 = nCaCO3 = 7/100 = 0,07 mol Trong E lại không cònCO, tức là CO đã phản ứng hết, hay nCO = 0,05 mol => nFeCO3 = b = nCO2 - nCO = 0,07 - 0,05 = 0,02 mol Lại có: nH2 dư = 1,344/22,4 = 0,06 mol => nH2 pư = 0,15 - 0,06 = 0,09 mol Ta thấy 1 mol CO hay 1 mol H2 khi phản ứng đều lấy đi của hỗn hợp 1 mol O. Vậy số mol O bị lấy đi là: n O = nCO + nH2 pư = 0,05 + 0,09 = 0,14 mol Ta có: m D = mA - mCO2 (FeCO3) - mO = 16,8 - 0,02.44 - 0,14.16 = 13,68 gam hay mD = 232x + 72y + 56.0,1 = 13,68 gam => 232x + 72y = 8,08 (3) Từ (2) và (3) => x = 0,01 và y = 0,08 Vậy trong D có: n Fe = 0,1 mol => mFe = 0,1.56 = 5,6 gam n m Fe3O4 = 0,01 mol => Fe3O4 = 0,01.232 = 2,32 gam n m FeO = 0,08 mol => FeO = 0,08.72 = 5,76 gam

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

D

IỄ N

Câu 84 Ở 150C, áp suất của hỗn hợp khí N2 và H2 là p. Sau khi cho hỗn hợp khí đi qua xúc tác, áp suất khí là p’ = 3p , ở nhiệt độ 6630C. Khối lượng riêng của hỗn hợp khí sau phản ứng ở đktc là 0,399 g/ml. Tính hiệu suất của quá trình tạo NH3 Giải Gọi số mol ban đầu của N2 , H2 lần lượt là x ; y. Số mol NH3 tạo ra là z Trước phản ứng tổng mol khí n = x + y

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Sau phản ứng tổng mol khí n’ = ( x – 0,5z) : (y – 1,5z) + z = x + y - z

N

10 00

Ba(OH) 2  → Ba2+ + 2OH −

B

NaOH  → Na+ + OH − 0, 02 0, 02

A

0, 03 0, 03 0, 06 ⇒ ∑ nOH − = 0, 02 + 0, 06 = 0, 08 mol

-H

Ó

HNO3  → H + + NO3− 0, 06

0, 06

0,3x

-L

Ý

→ 2H + + SO24− H 2 SO 4 

0, 6x

0,3x

ÁN

⇒ ∑ nH+ = (0,06 + 0,6x) mol H+

+

OH −  → H 2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

n HNO3 = 0,3.0, 2 = 0, 06mol ; n H 2 SO 4 = 0,3.x = 0, 3xmol

H Ư

N

G

Đ ẠO

h= = = 16% Câu 85: Cho 200ml dung dịch A chứa đồng thời NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M vào 300ml dung dịch B chứa đồng thời HNO3 0,2M và H2SO4 xM, sau phản ứng thu được dung dịch C có pH=2 và m gam kết tủa. Xác định giá trị của x và m. Giải: n NaOH = 0, 2.0,1 = 0, 02mol ; n Ba(OH) = 0, 2.0,15 = 0, 03mol 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

Ta có M’ = 0,399 . 22,4 = 8,9376 = Mặt khác x + y = 13 Giải hệ => x = 3,125 ; y = 9,875 y > 3x => H2 dư, hiệu suất phản ứng tính theo N2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

N

V = const => = = = Lấ y n = x + y = 13 n’ = x + y - z = 12 => z = 1 Bảo toàn khối lượng : m = m’ = 28x + 2y

IỄ N

Đ

ÀN

(0, 06 + 0, 6x) 0,08 Sau phản ứng pH=2 ⇒ axit dư

D

Mặt khác

n H+ = 0,06 + 0,6x-0,08 n H + = 0,5.10−2 mol

⇒ 0,06 + 0, 6x − 0,08 = 0,5.10−2 x=

1 = 0, 042 M 24

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ba2+ + SO 24−  → BaSO 4 1 0, 0125 24 = 0, 0125.233 = 2,9125 gam

(0,03)

N

m BaSO4

0,3.

TR ẦN

2+

Cu(OH)2 + 4NH3  → Cu(NH 3 )4  + 2OH − 0

t 2Al(OH)3  → Al2 O3 + 3H 2 O

2, 464 = 0,11mol 22, 4 3  2 a + b = 0,11 a = 0, 06 ta có  ⇔  b = 0, 02 102 a = 3, 06  2 mAl = 27a = 1,62gam

10 00

B

b) Gọi a,b lần lượt là số mol của Al và Cu trong hỗn hợp

-L

Ý

-H

Ó

A

nSO2 =

ÁN

mCu = 64b = 1,28gam

c)

0

t Al2 (SO 4 )3 + 3Ba(OH)2  → 3BaSO 4 + 2Al(OH)3

ÀN

3a 2

Đ

a 2

N

G

CuSO4 + 2NH3 + 2H 2 O  → Cu(OH)2 + (NH 4 )2 SO 4

H Ư

Al2 (SO 4 )3 + 6NH3 + 6H 2 O  → 2Al(OH)3 + 3(NH 4 )2 SO 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

t Cu + 2H 2 SO 4  → CuSO 4 + SO2 + 2H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

0

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 86: Cho hỗn hợp (A) gồm Al và Cu vào 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch (B) và 2,464 lít (đkc) khí SO2. Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch (B) cho đến dư thì thu được kết tủa (C). Lọc lấy kết tủa (C) và đun nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 3,06 gam chất rắn (E) a) Viết các phương trình phản ứng hoá học đã xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. c) Nếu cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch (B) thì kết tủa có khối lượng là bao nhiêu? Giải: t ) 2Al + 6H 2 SO 4  → Al 2 (SO 4 )3 + 3SO2 + 6H 2 O

a

0

IỄ N

t 2Al(OH)3 + Ba(OH)2  → Ba(AlO2 )2 + 4H 2 O

D

a

0

t CuSO4 + Ba(OH)2  → BaSO 4 + Cu(OH)2

b

b

b

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 87 Lấy một hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 đem nung nóng ở nhiệt độ cao trong chân không. Để nguội hỗn hợp sau phản ứng trộn đều rồi chia làm 2 phần : Phần 1: Tác dụng với dung dịch KOH dư sinh ra 8,96 lít khí H2 và phần không tan trong KOH có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2: Cho tan hết trong axit HCl sinh ra 26,88 lít H2 (đktc). 1/ Tính khối lượng mỗi phần 2/ Tính % khối lượng Al và Fe2O3 trong A Giải o 1/ Phương trình phản ứng : 2Al t + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe VÌ hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH giải phóng H2 => Al dư, Fe2O3 hết * Phần 1 tác dụng với NaOH Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 3/2 H2 x 3x/2 Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O * Phần 2 tác dụng với HCl Al + 3HCl = AlCl3 + 3/2 H2 ax 3ax/2 Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 ay ay Al2O3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2O Đặt số mol các chất trong mỗi phần Phần 1 Phần 2 Al dư x ax (mol) Fe y ay (mol) Al2O3 y/2 y/2 (mol) * Số mol H2 thoát ra khi cho phần 1 tác dụng với NaOH = 8,96/22,4 = 0,4. Ta có phương trình : 3x/2 = 0,4 => x = 0,8/3 * Khối lượng Fe ở phần 1 bằng 44,8% khối lượng phần 1 Ta có : 56y = 0,448. (27x + 56y + 51y). Thay x = 0,8/3 => y = 0,4 * Số mol H2 thoát ra khi cho phần tác tác dụng với HCl = 26,88 / 22,4 = 1,2 (mol) Ta có : 3ax/2 + ay/2 = 1,2 => a = 1,5 Khối lượng phần 1 = mFe / 0,448 = 56.0,4 / 0,448 = 50 (gam) Khối lượng phần 2 : 50. 1,5 = 75 (gam) 2/ Khối lượng hỗn hợp đầu = 50 + 75 = 125 (gam) Tổng số mol Fe trong cả 2 phần : 1 (mol) Al dư nên Fe2O3 hết => nFe2O3 = ½ nFe = 0,5 (mol) m m Fe2O3 = 0,5 . 160 = 80 (gam) => Al = 125 – 80 = 45 (gam)

N

m= 233( a + b) + 98b = 27,59gam

Câu 88 Cho 10,40 gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeS, FeS2, S) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,65 gam kết tủa.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Ơ H

ÁN

nHNO3 = nH + = 6.nFe + 4nS = 1, 2mol

TO

Câu 89 Một học sinh xác định kết quả số mol các ion trong dung dịch A như sau : Ba2+ : 0,2 mol ; Na+ : 0,1 mol ; HCO3- : 0,05 mol và Cl- : 0,36 mol 1/ Kết quả ấy đúng hay sai ? Giải thích Vì sao ? 2/ Cho biết kết quả xác định các caction là chính xác. Khi đem cô cạn dung dịch A, lấy chất rắn nung ở nhiệt độ cao thu được 43,6 gam chất rắn B a) Hỏi anion được định lượng chính xác ? b) Nêu cách pha chế dung dịch A có thể tích 500 ml Giải 1/ Kết quả sai Vì 0,1 + 0,2.2 0,05 + 0,36

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Áp dụng định luật bảo toàn eletron ta có: Fe → Fe+3 + 3e 0,1mol 3.0,1mol +6 S → S + 6e 0,15mol 6.0,15mol N+5 + 1e → N+4 a.1mol a mol Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: a = 0,3 + 0,9 = 1,2 mol → V = 1,2.22,4 = 26,88 lít Theo (1) và (4):

TR ẦN

56 x + 32 y = 10, 4  x = 0,1mol  → 107 x + 233 y = 45, 65  y = 0,15mol

Theo bài ra ta có hệ: 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO H Ư

N

G

 3+  Fe(OH )3  Fe  Fe   xmol  xmol + Ba (OH )2  xmol  + HNO3 d  →  →    S  SO4 2−  BaSO 4  ymol   ymol  ymol

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

a) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion. b) Tính V và số mol HNO3 trong dung dịch cần dùng để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X. Giải: a)Các phương trình phản ứng: (1,0 điểm) + 3+ Fe + 6H + 3NO3 → Fe + 3NO2 ↑+ 3H2O (1) + 3+ 2FeS + 10 H + 9NO3 → Fe + SO4 + 9NO2↑ + 5H2O (2) + 3+ 2FeS2 + 14H + 15NO3 → Fe + 2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O (3) + 2S + 4H + NO3 → SO4 + 6NO2↑ + 2H2O(4) (4) 3+ 2+ Dung dịch sau phản ứng có: Fe , SO4 , H H+ + OH- → H2O Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ b) Coi hỗn hợp gồm Fe và S ta có sơ đồ: (2,0 điểm)

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

(Trong dung dịch có sự trung hòavề điện, 2/

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

= 0)

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

1/ CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + NaOH + HCl = NaCl + H2O Số mol NaOH trong dung dịch : 0,01.1 = 0,01 mol Số mol NaOH dư = số mol HCl = 0,002.1 = 0,002 mol Số mol NaOH phản ứng với CuSO4 : 0,01 – 0,002 = 0,008 mol

Na2SO4

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

a) Dung dịch A có 0,1 mol Na+ ; 0,2 mol Ba2+ ; x mol HCO3- và y mol ClBảo toàn điện tích => x + y = 0,2.2 + 0,1 = 0,5 (1) Khi cô cạn dung dịch : 2HCO3 = CO2 + H2O + CO32(a) x mol x/2 (mol) 2+ 2Ba + CO3 = BaCO3 (b) Khi nung chất rắn : BaCO3 BaO + CO2 Từ (a) : nCO32- = 0,5x (mol). Có 3 trường hợp xảy ra : * Trường hợp 1 : 0,5x = 0,2 => x = 0,4 mol. Và từ (1) => y = 0,1 (mol) Chất rắn sau khi nung (NaCl : 0,1 mol ; BaO: 0,2 mol) => 58,5 . 0,1 + 153. 0,2 = 36,45 43,6 => Loại * Trường hợp 2 : 0,5x > 0,2 => x > 0,4 Chất rắn sau khi nung (BaO : 0,2 mol ; Na2CO3 : (x/2 – 0,2) mol và NaCl : 0,5 – x mol => 30,6 + 106 (0,5x - 0,2) + 88,5 (0,5 – x) = 43,6 => x = -0,9 < 0 => Loại * Trường hợp 3 : 0,5x < 0,2 => x < 0,4 mol Chất rắn sau khi nung (NaCl : 0,1 mol ; BaO : x/2 mol ; BaCl2 : 0,2 – x/2 mol => 58,5 . 0,1 + 153. x/2 + 208 (0,2 – x/2) = 43,6 => x = 0,14 (mol) Từ (1) => y = 0,36 (mol) = số mol Cl- bài ra Vậy ion Cl- đã được định lượng chính xác. b) Cách pha chế 500 ml dung dịch A. Sau đây là 1 cách pha chế : 8,4 gam NaHCO3 (0,1 mol) 5,18 gam Ba(HCO3)2 (0,02 mol) 37,44 gam BaCl2 (0,18 mol) Lấy lượng các chất như trên và hòatan trong 500 ml nước Câu 90 Pha chế 500 ml dung dịch CuSO4 từ CuSO4. kH2O. Cân 40 gam tinh thể CuSO4 cho vào bình , rồi thêm nước cất cho đủ 400 ml, khuấy tan cho tan hết, được dung dịch A. Lấy 10 ml A cho phản ứng với 10 ml dung dịch NaOH 1M, lọc kết tủa. Cho vào nước lọc vài giọt phenolphtalein. Dung dịch mất màu khi cho vào 20 ml dung dịch HCl 0,1M. 1/ Trình bày cách pha chế tiếp theo để có 500 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Bỏ qua các phản ứng phụ và sai số không đáng kể 2/ Dung dịch A để lâu có hiện tượng g? ? Khắc phục bằng cách nào Giải

Khối lượng CuSO4 trong 10 ml dung dịch : = 0,64 (gam) Khối lượng CuSO4. kH2O trong 10 ml dung dịch : 40. 10 / 100 = 1 (gam) Ta có : = => CuSO4. 5H2O

=> k = 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

t

(2)

0

+ CO → Fe + CO2

(3)

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O t

(4)

10 00

t

0

B

→ BaCO3↓ + H2O CO2 + Ba(OH)2  0

(5)

A

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (6) t0

-H

Ó

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O t0

(7)

ÁN

-L

Ý

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (8) 2. Tính m1, m2 và số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Gọi x là số mol Fe2O3 ban đầu ⇒ số mol FeO, Fe3O4 cũng là x (mol) Sau các phản ứng: Fe → Fe3+ nên ta có sơ đồ cho - nhận electron:

Fe 2 + → Fe3 + + 1e +8

3

→ Fe3 + + 1e

C+2 → C+4 + 2e N+5 + 3e → N+2

D

IỄ N

Đ

ÀN

3Fe

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

t0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

(1)

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 FeO

H Ư

t0

3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Khối lượng CuSO4. 5H2O cần : 0,5 . 0,5 . 250 = 62,5 gam Cần thêm 62,5 – 40 – 1 = 23,5 gam CuSO4. 5H2O Cho lượng CuSO4. 5H2O vào bìnhvà đổ nước cất đến vạch 500 ml 2/ Trong dung dịch CuSO4 + 4H2O [Cu(H2O)4]2+ + SO42[Cu(OH)2(H2O)2] + 2H3O+ [Cu(H2O)4)2+ + 2H2O Nếu để lâu, dung dịch xuất hiện kết tủa Để khắc phục thêm một ít axit vào (axit hóa dung dịch) Thêm H+ (H3O+) cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch Câu 91: Cho hỗn hợp A gồm các oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. Lấy m1 g A cho phản ứng với CO nung nóng, sau phản ứng thu toàn bộ CO2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m2 g kết tủa, trong bình còn lại sản phẩm rắn gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 19,2g. Cho sản phẩm rắn này phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được 2,24 lít khí NO (đktc) duy nhất. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính m1, m2 và số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Giải: 1. Các phương trình phản ứng xảy ra:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m

2,24

∑ n e (cho) = ∑ n e (nhan) ⇔ 2x = 3. 22,4 − 2.1972 m2 197  m = 20,685(g ) ⇒ 2  x = 0,045(mol)

N Ơ H

t0

SO2 + 2NaOH  → Na2SO3 + H2O (2)

TR ẦN

2M + 2nH2SO4(đ) → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1)

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

→ 2NáHO3 (3) SO2 + Na2SO3 + H2O  Theo bài ra ta có: nNaOH = 1.0,7 = 0,7 (mol) Từ (2), (3) suy ra nếu càng nhiều SO2 thì khối lượng chất rắn khan càng lớn. Giả sử SO2 vừa đủ để phản ứng với NaOH theo (2) → sản phẩm rắn có 0,35mol Na2SO3 có khối lượng là: 0,35.126 = 44,1g > 41,8g → NaOH phải dư vì thực tế khối lượng chất rắn thu được nhỏ hơn trường hợp vừa xét. Gọi x là số mol SO2 Từ (2) suy ra trong chất rắn có x mol Na2SO3 và (0,7-2x) mol NaOH dư ⇒ 126x + (0,7-2x).40 = 41,8 ⇒ x = 0,3 (mol) Từ (1) ⇒ 19,2n/M = 2.0,3 ⇒ M = 32n Với n là hóa trị của kim loại M ta có: n 1 2 3 M 32 64 96 Chỉ có n = 2 và M =64 (Cu) là thoả mãn điều kiện Vậy M là Cu (đồng). Câu 93 Điện phân có vách ngăn xốp 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl và 7,8 gam muối clorua của kim loại M, ở anot thấy có khí Cl2 thoát ra liên tục, ở catot lúc đầu có khí H2 bay ra, sau đến kim loại M thoát ra. Sau điện phân thu được 2,464 lít khí clo và m gam M, đem trộn m ga M với 1,3 gam kim loại R khác rồi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư th? thể tích H2 bay ra nhiều gấp 4 lần so với

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 92: Cho 19,2g kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Thu toàn bộ khí SO2 tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,7M. Sản phẩm thu được đem cô cạn thu được 41,8g chất rắn. Xác định kim loại M. Giải: Phương trình phản ứng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

N

→m1 = 464x = 20,88 (g) Vậy m1 = 20,88(g) Tính n HNO 3 ( pu ) = n NO + 3( x + 2 x + 3x ) =0,91 (mol)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

464x = 19,2 + 16.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

khi chỉ cho 1,3 gam R tác dụng. Biết khi trộn 1,3 gam kim loại R với lưu huỳnh rồi nung nóng thu được chất rắn C và khi cho C phản ứng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được hỗn hợp khí D nặng 0,52 gam và có tỉ khối với hiđro là 13. a) Xác định tên của M, R b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã điện phân. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch điện phân xem như không đổi. Giải 1/ Phương trình điện phân :

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Đ ẠO (3)

B

TR ẦN

H Ư

N

G

(1’)

ÁN

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

đp

2HCl H2 + Cl2 (1) x x/2 x/2 2MCl 2M + Cl2 (2) đp n y y 0,5ny => 0,5x + 0,5ny = 2,464/22,4 = 0,11 => x + ny = 0,22 Hỗn hợp m gam M và 1,3 gam R + dung dịch sunfuric lo?ng n H2SO4 M2(SO4)n + n H2 2M + y 0,5ny 2R + t H2SO4 R2(SO4)n + t H2 z 0,5tz Ta có 4. 0,5tz = 0,5ny + 0,5tz => ny = 3tz Mặt khác : Rz = 1,3 => z = 1,3/R Do đó : ny = 3,9 t / R 1,3 gam R và S đem đun nong : 2R + tS R2 St z 0,5z Hỗn hợp rắn C : z mol R2St và b mol R + H2SO4 Ta có : 34. zt + tb = 0,52 Mà : zt + 0,5tb = 0,52/26 = 0,02 => t (z + b/2) = 0,02 Lại có : (z + b). R = 1,3 => R = 32,5t => t = 2 => R = 65 (Zn) (3) => ny = 3,9.2/65 = 0,12 (1’) => x = 0,22 – 0,12 = 0,1 mol (2) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : 7,8 = m + 71. 0,12/2 => m = 3,54 y = 3,54/M => M = 29,5n => n = 2 => M = 59 (Ni)

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 94 Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 400 độ C, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí A không màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu được ởtrênvào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO4 trong H2SO4, rồi đun nóng nhẹ, thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí A hoặc bị chuyển màu trong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và xác định thành phần phần trăm vầ khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải Khí B dễ dàng kết hợp với khí A, hoặc dễ dàng bị chuyển màu trong không khí thành khí C có màu

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

đỏ nên A là O2, B là NO, C là NO2. Nung ở 400°C mà thu được O2 th? muối đó là KClO3 (ở 400°C, KNO3 chưa bị phân huỷ) KClO3 → KClO2 + 3/2O2 0,01 0,01 0,015 n O2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Cho hỗn hợp chất X tác dụng với lượng dư dung dịch FeSO4/H2SO4 th? có hai trường hợp sau: - Trường hợp 1: Nếu muối kia là KNO3: 6FeSO4 + 2KNO3 + 4H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2NO + 4H2O 0,04 0,04 Hỗn hợp muối ban đầu có 0,04 mol KNO3 và 0,01 mol KClO3. ⇒ % khối lượng: 76,73% KNO3 và 23,27% KClO3 Trường hợp 2: Nếu muối kia là KNO2. Lần lượt xảy ra các phản ứng: 2KNO2 + H2SO4 → 2HNO2 + K2SO4 3HNO2 → HNO3 + 2NO + H2O 6FeSO4 + 2HNO3 + 3H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O Viết gộp lại: 2FeSO4 + 2KNO2 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2NO + 2H2O 0,04 0,04 Hỗn hợp muối ban đầu có 0,04 mol KNO2 và 0,01 mol KClO3. ⇒ % khối lượng: 73,51% KNO2 và 26,49% KClO3 Bài 95: Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vô cơ, trong đó có một ion là SO42-, khi tác dụng vừa đủ với Ba(OH)2 đốt nóng cho 1 chất khí, kết tủa X, dung dịch Y. Dung dịch Y sau khi axit hóa bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa X đem nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn Z. Giá trị a thay đổi tùy theo lượng Ba(OH)2 dùng: nếu vừa đủ a đạt cực đại, còn nếu lấy dư thì a giảm dần đến cực tiểu. Khi cho chất rắn Z với giá trị cực đại a=8,51g thấy Z chỉ phản ứng hết với 50 ml dung dịch HCl 1,2M và còn lại một bã rắn nặng 6,99 gam. Hãy lập luận xác định hai muối trong dung dịch. Giải: *) Một dung dịch muối khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng cho khí bay ra thì khí đó là NH3. Vậy trong dung dịch muối có ion NH4+. NH4+ + OH- →NH3 + H2O Kết tủa X tối thiểu có BaSO4 do: Ba2+ + SO42- → BaSO4 Dung dịch Y sau khi axit hóa bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng ngoài ánh sáng hóa đen là AgCl nên trong dung dịch Y có ion Cl- do: Ag+ + Cl- → AgCl ↓ ; 2AgCl→2Ag + Cl2 *) Dung dịch đầu chứa 4 ion của 2 muối vô cơ là: NH4+, Cl-, SO42-, An+. Nếu kết tủa X chỉ có BaSO4 thi khi nung Z cũng chỉ là BaSO4 không phản ứng được với HCl, như vậy X phải có thêm một kết tủa nữa do An+ tạo ra. Đó là An+ + n OH- →A(OH)n↓ Nung X gồm BaSO4 và A(OH)n. 2A(OH)n → A2On + n H2O *) Khi dung dịch đầu tác dụng với Ba(OH)2 có 2 trường hợp: - Nếu vừa đủ thì Z có khối lượng cực đại. - Nếu Ba(OH)2 dùng dư thì Z có khối lượng cực tiểu điều này chứng tỏ trong X chất A(OH)n phải tiếp tục tan bởi Ba(OH)2 như thế A(OH)n là hiđroxit lưỡng tính. 2A(OH)n + (4- n)Ba(OH)2 →Ba4-n[A(OH)4]2 Khi Z có khối lượng cực đại tức Z gồm BaSO4 và A2On, phản ứng với HCl.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A2On + 2nHCl →2ACln + n H2O 0,03/n → 0,06 Bã rắn còn lại là BaSO4. Khối lượng A2On = (2A + 16n).0,03/n = 8,51 - 6,99 = 1,52 (g)

ÁN

Thể tích O2 đốt cháy FeS là : (3V1/5).(7/4) = 21V1/20 Thể tích O2 đốt cháy Fe là : (2V1/5).(3/4) = 6V1/20 Thể tích O2 đốt cháy FeS và Fe là: 21V1/20 + 6V1/20 = 27V1/20

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Có thể có phản ứng : S + O2 = SO2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

B

Ý

4 Fe + 3 O2 = 2 Fe2O3

-H

Ó

4 FeS + 7 O2 = 2 Fe2O3 + 4 SO2

A

10 00

Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 VÌ MTB = 10,6 . 2 = 21,2 < 34 Nên : trong C có H2S và H2. Gọi x là % của H2 trong hỗn hợp C. (2x + 43(100 – x)) : 100 = 21,2 → x = 40% C ; H2 = 40% theo số mol; H2S = 60% Đốt cháy B:

TR ẦN

FeS + 2HCl = FeCl2 + H2S

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

→ A = 52.n/3 → n = 3; A = 52 (thỏa mãn). A là Cr, A2On là Cr2O3. Vậy dung dịch ban đầu gồm các ion: NH4+, Cl-, SO42-, Cr3+. Hai muối ban đầu là NH4Cl và Cr2(SO4)3 hoặc (NH4)2SO4 và CrCl3 Câu 96 Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với hidro bằng 10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxi. a/ Tìm tương quan giá trị V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). b/ Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V1 và V2 c/ Hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là bao nhiêu phần trăm. d/ Nếu hiệu suất của phản ứng nung trên là 75%, tính hàm lượng phần trăm các chất trong hỗn hợp B. Giải Fe + S = FeS Thành phần B gồm có FeS, Fe và có thể có S.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Thể tích O2 đốt cháy S là: V2 – (27V1/20) = V2 – 1,35V1. Nên : V2 ≥ 1,35V V.2. S ố mol S = (V2 – V1. 1,35) : V1 mol ( Với V1 mol là thể t ích của 1 mol khí ở điều kiện đang xét) S ố mol FeS = ( V1. 3/5 ) : V1mol S ố mol Fe = (V1. 2/5) : V1 mol 3V1 .88.100 5280V1 165V1 5 %FeS = = = % 3V1 2V1 .88+ .56+ 32(V2 −1,35V1) 75,2V1 + 32(V2 −1,35V1) V2 + V1 5 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

2V1 .56.100 70V1 % Fe = 5 = % 32(V2 + V1 ) V2 + V1 32(V2 − 1,35V1 ).100 100V2 − 135V1 %S = = % 32(V2 + V1 ) V2 + V1

Ơ

Nếu dư S so với Fe th? tính hiệu suất phản ứng theo Fe,

H N H Ư

N

3 V1 n FeS .100 n FeS .100 5 H = > = .100 = 60(%) . (do nS < nFe) 2 3 n FeS + n S n Fe + n FeS V1 + V1 5 5

G

Nếu dư Fe so với S tính hiệu suất phản ứng theo S.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Vậy hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là 60% Câu 97 Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng 4/7 ; hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 mỗi chất trong B đều có số mol giống nhau. Hòatan B bằng HCl dư sau đó thêm tiếp A và khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch C không màu và V lít H2 (đktc). Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch KOH dư lọc kết tủa nung trong không khí được chất rắn D. Biết rằng V lít khí H2 phản ứng với D nung nóng. a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra b/ Trộn A với B được hỗn hợp K tính % khối lượng Fe có trong K. Giải a/ Phương trình phản ứng FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Mg + 2FeCl3 MgCl2 + 2FeCl2 Fe + 2FeCl3 3FeCl2 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Dung dịch D có MgCl2, FeCl2, HCl dư khi tác dụng với KOH HCl + KOH KCl + H2O MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 2H2O Mg(OH)2 MgO + H2O Với H2 chỉ có Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

H = 60%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

3 V1 n FeS .100 5 H= = .100 = 60(%) 2 3 n Fe + n FeS V1 + V1 5 5

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Fe + S FeS

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 99 Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm phản ứng với 50 ml dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A có mùi đặc biệt và hỗn hợp sản phẩm B. Trung hòabằng dung dịch 200ml NaOH 2M rồi làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm B thu được 199,6 gam hỗn hợp D (khối lượng khô). Nung D đến khối lượng không đổi thu được muối E có khối lượng 98 gam. Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào B th? thu được kết tủa F có khối lượng gấp 1,4265 lần khối lượng muối E. Dẫn khí A qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. a/ Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 (d = 1,715g/ml) và m. b/ Xác định kim loại kiềm; halogen. Giải a/ Gọi công thức muối halogenua là: MX. Theo đầu bài khí A có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen, khí A sinh ra do phản ứng của H2SO4 đặc. Vậy A là H2S. H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3. (1) 2 3, 9 Theo (1) số mol H2S là: = 0,1 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

Ó

A

Có : = => M = 58 (Ni) Thay M = 58 vào (M+71)x / 2,04 = (R + 33x) / 1,613 => R = 18 (NH4+) Vậy NiCl2 + 2NH4HS + 2H2O Ni(OH)2 + 2H2S + 2NH4Cl

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b/ VÌ trong B có FeO và Fe2O3 đẳng mol => Xem B chỉ có Fe3O4 (a mol) Trong A đặt x là số mol Mg => 1,75x là số mol Fe Số mol Fe sau cùng là (1,75x + 3a) => mol H2 cần dùng 1,5(1,75x + 3a) Số mol Fe2+ trong Fe3O4 là a ; Fe3+ trong Fe3O4 là 2a Áp dụng bảo toàn electron => 2x + 1,75x.2 = 2a + 2.1,5(1,75x + 3a) => 0,25x = 11a => x = 44a Tổng khối lượng A, B : 24x + 56.1,75x + 232a = 1400x/11 (gam) => %mMg = 24x / (1400x/11) = 18,86% ; %mFe = 56.1,75x / (1400x/11) = 77% Câu 98 Cho dung dịch A chứa 2,04 gam muối clorua của một kim loại M hóa trị II không đổi tác dụng với dung dịch B chứa 1,613 gam muối axit của axit sunfuhidric thấy có 1,455 gam kết tủa tạo thành sau phản ứng. Xác định R và viết phương trinh phản ứng xảy ra. Giải Đặt công thức muối clorua là MCl2 ; muối hidrosunfua là R(HS)x * Nếu phản ứng tạo kết tủa xảy ra x MCl2 + R(HS)x x MS + RClx + x HCl (các muối clorua đều tan trừ AgCl, PbCl2 nhưng Ag+, Pb2+ cùng tạo kết tủa với S2-) Phương trình => 2,04 / (M+71) = 1,455 /(M+32) => M = 65 Kết quả phù hợp với khối lượng mol Zn nhưng bất hợp lí ở chỗ : ZnS không tồn tại với HCl ở cùng vế phương trình phản ứng Khi thay trị số M = 65 vào tỷ số : (M+71)x / 2,04 = (R + 33x) / 1,613 => R = 74,53 (không thỏa m?n muối nào) => Vậy không sinh ra Kết tủa MS mà tạo thành M(OH)2 không tan x MCl2 + 2R(HS)x + 2H2O x M(OH)2 + 2x H2S + 2RClx

239

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4

5 0 . 1 ,7 1 5

8KI + 5H2SO4 4K2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O. Khối lượng m là: 8.0,1.166 = 132,8(g

N

G

1 69,6 .( - 96 ) = 39 → M là Kali 2 0,4

H Ư

b/ Ta có: M =

Quá trình oxi hóa khử ban đầu là: 8. xX

−1

TR ẦN

x. S +6 + 8e → S −2

(4)

Đ ẠO

TP

Tổng số mol H2SO4 ban đầu là: 0,1 + 0,2 + 0,4 = 0,7 mol Nồng độ H2SO4 là: 0 , 7 . 9 8 .100% = 80%

→ X ' + xe

Số e đã trao đổi là: 8x → số mol X’ là: n X ' = 0 ,1 .8 = 0 , 8

B

X '

10 00

Ta có: M

x x 1 0 1, 6 . x = = 1 2 7 x . Xét các giá trị chỉ thỏa m?n với x=2 0,8

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

⇒ M X ' = 2 5 4 ⇒ X’ là I2 (4) Ta có phương tr?nh: 8KI + 5H2SO4 = 4K2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O. Khối lượng m là: 8.0,1.166 = 132,8 (g) Câu 100 Tiến hành nung nóng hỗn hợp bột A gồm Al và 1 oxit sắt (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại ),được m1 gam hỗn hợp B. Cho 0,5m1 gam B tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu 1,26 lít khí và 3,63 gam chất rắn.Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 0,5m1 gam B bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl phản ứng làm tạo thành 2,016 lít khí và dung dịch C. Chia C làm 2 phần đều nhau : + Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 được m2 gam kết tủa D .Cho D tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH .Phản ứng xong lọc ,tách kết tủa tạo thành đem nung nóng ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 2,25 gam chất rắn . + Cho 18 gam bột Al vào phần II , phản ứng xong lọc ,tách được m3 gam chất rắn . a. Xác định công thức của oxit sắt ,biết rằng các thể tích đều đo ở đktc . b. Tính m1 ,m2 ,m3 . Giải 2yAl + 3FexOy yAl2O3 + 3xFe (1) Chất rắn B gồm : Al2O3, Fe, FexOy, Al 0,5m1 gam B + KOH tạo ra 0,05625 mol H2 Chỉ có Al + KOH + H2O KAlO2 + 1,5H2 (2) => Mol Al (2) = 0,05625/1,5 = 0,0375

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4

.Q

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Số mol H2SO4 bị khử thành H2S là: n H 2 SO4 (1) = n H 2 S = 0,1 mol Khi nung nóng lượng D giảm = 199,6 - 98 = 101,6 gam là lượng chất tạo ra từ X –(các muối sunfat kim loại kiềm đều không bị nhiệt phân). Muối khô E có M2SO4 và Na2SO4. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2) 0,4 mol 0,2 mol 2+ 2– Ba + SO4 → BaSO4 ↓ (3) Theo (2), số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng trung hòalà: 0,2 mol Theo (2), (3) khối lượng muối M2SO4 là: 98 – 0,2. 142 = 69,6 gam Kết tủa F là BaSO4 . Số mol BaSO4 là: ( 98 . 1,4265) : 233 = 0,6 mol Số mol M2SO4 là 0,6 – 0,2 = 0,4 mol Số mol H2SO4 tham gia tạo muối là: nH SO (1) = nM SO = 0, 4 mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Ơ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 101 Nhúng hai tấm kẽm mỗi tấm có khối lượng 10 gam vào hai dung dịch muối kim loại hóa trị II. Sau một thời gian xác định lấy hai tấm kẽm ra làm khô cân lại thấy có một tấm có khối lượng 9,5235 gam ; tấm cònlại có khối lượng 17,525 gam. Cho biết một trong hai dung dịch kim loại hóa trị II là muối sắt (II) ; lượng kẽm tham gia phản ứng ở hai dung dịch là như nhau. 1/ Giải thích hiện tượng xảy ra ở mỗi dung dịch 2/ Xác định dung dịch của kim loại hóa trị II của dung dịch thứ hai ? Bài giải 1/ Khi nhúng tấm kẽm vào dung dịch muối sắt (II) : Zn + Fe2+ Zn2+ + Fe (1) VÌ MFe < MZn => Khối lượng tấm kẽm giảm đi Khi nhúng tấm kẽm vào dung dịch thứ hai M2+ Zn + M2+ Zn2+ + M (2) VÌ khối lượng tấm kẽm tăng lên => M > 65 2/ Gọi x là số mol Zn tham gia phản ứng => 65x – 56x = 10 – 9,5235 => x = 0,053 VÌ lượng Zn tham gia phản ứng hai trường hợp như nhau nên : x (M – 65) = 17,525 – 10 => M = 206,98 (Pb) => Pb2+ Câu 102: Cho 9,86 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một cộc chứa 430 ml dung dịch axit sunfuric 1M lo?ng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và KOH 0,7M ; khuấy đều để phản ứng hoàn toàn, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,08 gam chất rắn. 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2/ Tính khối lượng Mg, số mol Zn trong hỗn hợp đầu ?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

mol 3,36 gam chất rắn có Fe và FexOy 0,5m1 gam B + HCl sinh ra 0,09 mol H2 (3) Al + 3HCl AlCl3 + 1,5H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (4) Mol Fe = 0,09 – 0,0375 . 1,5 = 0,03375 (mol) m2 gam kết tủa D gồm Al(OH)3, Fe(OH)3 2,25 gam Chất rắn E là Fe2O3 => mol Fe2O3 = 2,25/160 = 0,0140625 (mol) Gọi b là mol FexOy ở 0,5m1 gam B => 2bx + 0,03375.2 = 0,014625.8 = 0,1125 (mol) => bx = 0,0225 Mặt khác : (56x + 16y). 0,0225/x + 56.0,03375 = 3,36 => x/y = ¾ (Fe3O4)

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

H2 H2

D

IỄ N

Đ

Giải 1/ Mg + 2H+ Mg2+ + Zn + 2H+ Zn2+ + + H + OH H2 O 2+ Mg + 2OH Mg(OH)2 2+ Zn + 2OH Zn(OH)2 Zn(OH)2 + 2OH- [Zn(OH)4]2Ba2+ + SO42 BaSO4 Lấy kết tủa đem nung (có thể vẫn cònZn(OH)2)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

9,92 − 3,6 = 0,0395 mol 2.108 − 56

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

- Nếu chỉ có Fe p/ư thì theo (1): nFe p/ư =

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Mg(OH)2 MgO + H2 O Zn(OH)2 ZnO + H2 O Mol axit sunfuric = 0,43 mol ; => H+ = 0,86 mol ; SO42- = 0,43 mol ; Mol Ba2+ = 0,06 mol ; OH- = 0,96 mol Gọi x, y là số mol tương ứng của Mg, Zn ta có : 24x + 65y = 9,86 (1) VÌ 9,86/65 < x + y < 9,86/24 hay 0,152 < x + y < 0,411 => axit sunfuric dư ; mol BaSO4 (tính theo Ba2+) = 0,06 mol hay 13,98 gam K/lượng(MgO + ZnO) = 26,08 – 13,98 = 12,1 gam Mol H+ dư = 0,86 – 2x – 2y Mol OH- dư = 0,1 mol Trường hợp 1 : y < 0,05 th? Zn(OH)2 tan hết => mMgO = 12,1 gam hay ứng với 0,3025 mol => mMg = 7,26 gam => mZn = 9,86 – 7,26 = 2,6 gam ứng với 0,04 mol < 0,05 => NHẬN Trường hợp 2 : y > 0,05 th? Zn(OH)2 không tan hết => 40x + 81 ( y – 0,05) = 12,1 (2) Từ (1), (2) => y = 0,0104 < 0,05 (Vô lí) => LOẠI Câu 103: Cho 3,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 9,92 gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn. 1) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong A. 2) Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu. 3) Cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn toàn cho tiếp m gam NaNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Tính giá trị m tối thiểu để thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất. Giải: a) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag (2) - Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hh đầu. Ta có (a+b) > 3,6/64 = 0,05625 mol - Nếu Fe và Cu hết thì mAg > 2. 0,05625.108 = 12,15 g > mchất rắn thu được = 9,92 gam => AgNO3 hết, kim loại trong hh ban đầu còn dư.

D

IỄ N

Đ

Fe2+ → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 0,0395mol 0,01975mol => mchất rắn = 0,01975. 160 = 3,16 gam < 3,2 gam => Cu đã phản ứng ở (2) : Cu2+ → Cu(OH)2 → CuO - Gọi b' là số mol Cu đã p/ư Từ giả thiết, ta có hệ pt:  a = 0,03mol 56a + 64b = 3,6   ⇔ b = 0,03mol 2( a + b' ).108 + 64(b − b' ) = 9,92 b' = 0,01mol a   .160 + b'.80 = 3,2 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ

4 4 1 nO 2 = (nCO 2 + nCO ) = 3 3 2 4 V = . (1-0,5x) 3 22,4 4 V => mAl = . (1-0,5x). 27 = 3 22,4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4 V V 1 3 [(1-x). 22,4 + 2 x. 22,4 ] =

D

IỄ N

nAl =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

a) - Tại anot (cực dương) : 2O2- → O2 + 4e C + O2 → CO2 CO2 + C → 2CO (hoặc 2C + O2 → 2CO) - Tại catot (cực âm): Al3+ + 3e → Al b) Các PTHH 2Al2O3 → 4Al + 3O2 (1) C + O2 → CO2 (2) 2C + O2 → 2CO (3) Gọi x là tỷ lệ % theo thể tích của CO trong hỗn hợp (0 < x < 1) => nCO = x.V/22,4; nCO 2= (1-x).V/22,4

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

=> Trong hh đầu: %mFe = (0,03.56)/3,6 = 46,67%; %mCu = 53,33% b) Số mol Ag+ p/ư = 2a+2b' = 0,08 mol => CM(AgNO3) = 0,08/0,2 = 0,4M c) Số mol H+ ban đầu = 0,2 mol Chỉ có Fe tan trong dd H2SO4 loãng: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 0,03 0,06 0,03mol Khi cho tiếp NaNO3 vào, xảy ra p/ư: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,03 0,08 0,02 2+ + 3Fe + 4H + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,03 0,04 0,01 => Tổng số mol H+ p/ư = 0,06 + 0,08 + 0,04 = 0,18 mol => H+ dư => Số mol NaNO3 cần dùng = số mol NO3- p/ư = 0,02+0,01 = 0,03 mol => Khối lượng NaNO3 = 0,03.85 = 2,55gam Câu 104 1) Điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực bằng than chì, thu được m gam Al và V lít (đktc) hỗn hợp A chỉ gồm 2 khí CO2, CO. Giả thiết toàn bộ lượng oxi sinh ra tham gia vào quá trình oxi hoá cacbon. a) Viết các quá trình oxi hoá - khử xảy ra tại mỗi điện cực. b) Tìm khoảng xác định của m theo giá trị V. c) Cho V = 1,12 lít (đktc). Tính m. Biết tỷ khối của A so với hiđro bằng 18,8. Giải:

Do 0< x < 1 nên:

18V <m< 22,4

36V . (1-0,5x) 22,4 36V 22,4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

117,6.10% = 0,12 mol => 2x + 2y + 2z = 0,12 98

-H

Số mol H2SO4 =

(III)

TO

ÁN

-L

Ý

Mặt khác 40x + 58y + 84z = 3,64 Giải hệ (I), (II), (III) được: x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02 %MgO = 40.0,02/ 3,64 = 21,98% %Mg(OH)2 = 58.0,02/3,64 = 31,87% %MgCO3 = 84.0,02/3,64 = 46,15% Câu 106:

(II)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

A

-TH1: Nếu muối là MSO4 => M +96 = 218 => M=122. (loại) -TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 => M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg) Vậy xảy ra các phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2 b.Theo (4), (5), (6) => Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol => z = 0,02 (I)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

d.C%.10 1, 093.10,876.10 = ≈ 218 CM 0, 545

10 00

Ta có : M Muôi =

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

c) V = 1,12 => nhh khí = 0,05 mol d A/H2 = 18,8 => số mol CO2 : số mol CO = 3:2 => số mol CO là 0,02 mol, số mol CO2 là 0,03 mol;=> m = 1,44 gam Câu 105: 1. Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được 448 ml khí CO2 (đktc) và dung dịch X chứa một muối duy nhất. Dung dịch X có có nồng độ phần trăm và nồng độ mol lần lượt là 10,876% và 0,545M. Khối lượng riêng của dung dịch X là 1,093 g/ml. a) Xác định tên kim loại M. b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A. Giải: . a. Xác định kim loại M Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z. Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng → MSO4 + H2O (1) MO + H2SO4  → MSO4 + 2H2O M(OH)2 + H2SO4  (2) → MSO4 + H2O + CO2 MCO3 + H2SO4  (3) Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng → M(HSO4)2 + H2O MO + 2H2SO4  (4) M(OH)2 + 2H2SO4  → M(HSO4)2 + 2H2O (5) → M(HSO4)2 + H2O + CO2 MCO3 + 2H2SO4  (6)

D

IỄ N

Đ

Cho 3,9 gam hỗn hợp M gồm hai kim loại X, Y có hoá trị không đổi lần lượt là II và III vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng muối trong A.

b) Cho 3,9 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,84 lít khí B duy nhất (đktc) và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C được 29,7 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của B và tính giá trị của V? Giải:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a. PTHH X + 2H+ → X2+ + H2 (1) 2Y + 6H+ → 2Y3+ + 3H2 (2) 4,48 Ta có n H = 22,4 =0,2 mol 2

N

⇒ mmuèi = mhçn hîp KL + mSO2 − = 3,9 + 0, 2.96 = 23,1 gam 4

2H + +2e → H 2

N Y U

Đ ẠO

H Ư

N

G

⇒ Ngoài muối NO3 của hai kim loại còn có muối NH4NO3. 29, 7 − 28, 7 ⇒ nNH 4 NO3 = = 0, 0125 mol 80 0,84 Gọi công thức khí B là NxOy: nB = = 0, 0375 mol 22, 4 x NO3- + (6x – 2y)H+ + (5x –2y)e → NxOy +(3x-2y)H2O

TP

4

10 00

B

TR ẦN

0,0375 NO3- + 10 H+ + 8e → NH4+ + 3 H2O 0,0125 Ta có ne nhận= (5x –2y). 0,0375 + 8. 0,0125 =(5x –2y). 0,0375 + 0,1 mol ĐLBT electron: (5x –2y). 0,0375 + 0,1=0,4 ⇒ 5x –2y = 8

A

Ó

Vậy: V=

0,5 = 0, 5 lit 1

-H

nHNO3

x = 2 ⇒ ⇒ B lµ : N 2 O y = 1 = nH + = ( 6x – 2y ) .0, 0375 +10. 0, 0125 = 0, 5 ( mol )

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 107: 1/ Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 tạo ra khí NO và dung dịch D. Hỏi dung dịch D tồn tại những ion nào? Hãy thiết lập mối quan hệ giữa x và y để có thể tồn tại những ion đó? 2/ Sunfuryl điclorua SO2Cl2 là hoá chất phổ biến trong phản ứng clo hoá. Tại 350oC, 2 atm phản ứng:  → SO2 (khí) + Cl2 (khí) SO2Cl2 (khí) ← (1) có Kp = 50.  a) Hãy cho biết đơn vị của trị số đó và giải thích: hằng số cân bằng Kp này phải có đơn vị như vậy. b) Tính phần trăm theo thể tích SO2Cl2(khí) còn lại khi (1) đạt tới cân bằng ở điều kiện đã cho. c) Ban đầu dùng 150 mol SO2Cl2(khí), tính số mol Cl2(khí) thu được khi (1) đạt tới cân bằng. Giải 1/ Phản ứng xảy ra: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O x mol y mol Các khả năng xảy ra : * y= 4x : Phản ứng vừa đủ.Trong dung dịch D có các ion Fe3+ và ion NO3- . Ngoài ra còn có các ion

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

-

.Q

⇒ ne cho=2.0,2=0,4 mol mmuèi nitrat cña KL = mKL + 62.nNO− = mKL + 62.2nSO2− = 3,9 + 62.2.0, 2 = 28, 7 gam < 29, 7 gam

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y → Y3+ +3e

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

X → X 2+ +2e

H

Ơ

b. Theo (1) và (2):

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

Phương trình phản ứng: 2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 0,08 ← 0,08 ← 0,08 ← 0,12(mol) ⇒ nNaOH dư = 0,04(mol); nAl = 0,08(mol) Khi Cho HCl vào có các phương trình: NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,04(mol) → 0,04 Na[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + NaCl + H2O 0,08(mol) → 0,08 → 0,08 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O 0,08(mol) → 0,24 ⇒ nHCl dư = 0,4 – (0,08 + 0,04 + 0,24) = 0,04(mol) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

TO

(1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n NaOH = 0,12(mol); n H2 = 0,12(mol); n HCl = 0, 4(mol); n NO = 0, 03(mol)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

2/ a/ Đơn vị là atm b/ 0,98% c/ 147,09 mol Câu 108: Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M, thu được 2,688 lít H2(đktc); sau đó thêm tiếp 400 ml dung dịch axit HCl 1M và đun nóng đến khi khí H2 ngừng thoát ra. Lọc tách chất rắn B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,672 lít khí NO (đktc). Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. 1. Tính phần trăm về khối lượng của từng kim loại A. 2. Tính khối lượng chất rắn E. Giải: 1. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong A: Gọi x, y, lần lượt là số mol của Al, Fe, Cu trong 5,2 gam hỗn hợp Ta có: 27x + 56y + 64z = 5,2 (I)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

[ Fe(OH)]2+ ,[ Fe(OH)2]+ ,H+ do sự thủy phân của Fe3+  → [ Fe (OH)]2+ + H+ (1) và Fe3+ + 2 HOH ←  → [ Fe (OH)2]+ + 2H+ (2) Fe3+ + HOH ←   * x < y/4 : Fe hết , HNO3 dư => Trong dung dịch D có các ion Fe3+ , NO3-, H+. Vì axit còn dư , các cân bằng (1) ,(2) chuyển dịch theo chiều nghịch nên xem như không tồn tại các ion [ Fe(OH)]2+ ,[ Fe(OH)2]+. * x > y/4 : HNO3 hết , Fe dư. Do Fe còn dư nên xảy ra phản ứng: Fe + 2 Fe(NO3)3 →? 3 Fe(NO3)2 ở đây cũng xảy ra hai khả năng : + Fe còn dư đủ để khử hết y mol Fe(NO3)3 Fe + 2 Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2 Mol: y/2 y Khi ấy x≥y/4 +y/2 =3y/4. Trong dung dịch D tồn tại các ion Fe2+, NO3-. Ngoài ra còn có  → [ Fe (OH)]+ + H+ [Fe(OH)]+ ,H+ do Fe2+ bị thủy phân: Fe2+ + HOH ←  *Fe còn dư chỉ khử được môt phần Fe3+ Khi ấy y/4<x<3y/4. Trong dung dịch D tồn tại các ion Fe2+ ,Fe3+, NO3 -.Ngoài ra còn có [Fe(OH)]+, [Fe(OH)]2+ ,[Fe(OH)2]+,H+ sinh ra do sự thủy phân Fe2+,Fe3+

IỄ N

Đ

(2)

D

(3)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(4)

(5)

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a(mol) → 2a

Fe dö = (y − a)(mol) Raén B goà m  Cu = z(mol)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (y – a) (y – a)(mol) → (y – a) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O z z z(mol) →

N Y

Ý

TO

ÁN

-L

mAl = 27.0,08 = 2,16 (gam) ⇒ %Al = 41,54% mCu = 64.0,009 = 0,576 (gam) ⇒ %Cu = 11,08% mFe = 56.0,044 = 2,464 gam ⇒ %Fe = 47,38% 2. Tính khối lượng chất rắn E: a) Khi HCl dư và Fe hết thì trong B chỉ có Cu Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO 0,045 (mol) → 0,045 mE = mCuO = 0,045.80 = 3,6 (gam) b) Khi HCl hết và Fe dư thì trong B gồm có Cu và Fe dư Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO 0,009 (mol) → 0,009 2Fe(NO3)3 → 2Fe(OH)3 → Fe2O3 0,024 (mol) → 0,012 mE = 80.0,009 + 160.0,012 = 2,64 (gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-H

3y + 2z = 0,15 y = 0, 044 ⇒ 56y + 64z = 3, 04 z = 0, 009

(II) ⇒ 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO (9) z(mol) → z Khi thêm tiếp 400 ml dung dịch HCl đến khi khí H2 ngừng thoát ra và từ (5) có thể có 3 trường hợp xảy ra: a) Nếu HCl hết và cả Fe hết thì: 2a = 0,04 ⇒ y = a = 0,04 (mol) (II) ⇒ z = 0,045, x = 0,08, y = 0,02 mA = 27.0,08 + 56.0,02 + 64.0,045 = 6,16 gam > 5,2 gam (loại) b) Nếu HCl dư và Fe hết thì: 2a <0,04 ⇒ y = a <0,02 (II) ⇒ z = 0,045, x = 0,08 mA = 27.0,08 + 56y + 64.0,045 = 5,2 ⇒ y = 0,00286 <0,02 (nhận) mAl = 27.0,08 = 2,16 (gam) ⇒ %Al = 41,54% mCu = 64.0,045 = 2,88 (gam) ⇒ %Cu = 55,38% mFe = 5,2 – (2,16 + 2,88) = 0,16 gam ⇒ %Fe = 3,08% c) Nếu HCl hết và Fe dư thì: 2a = 0,04; y > a hay a = 0,02 và y > 0,02

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(8)

y−a ( ) 2

N

(II)

2Fe(NO3)3 → 2Fe(OH)3 → Fe2O3 (y – a)(mol)

H

2 z = 0,03 3

Ơ

(7)

U

(6), (7) ⇒ (y – a) +

(6)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(I)

TR ẦN

H Ư

(2)

→ 2Fe(OH)2 → 2Fe(OH)3 → Fe2O3

(4)

Ó

Cu2+ → Cu(OH)2 → CuO (y – a)mol → (y – a) → (y – a)

B

x ( + a) → 2

x +a (2 ) 2

10 00

x x ( + a)mol → ( + a) → 2 2

(3)

A

2Fe2+

N

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu a ← a(mol) → a → a (1), (2) ⇒ 108x + 64a = 3,44

x 2

-H

(3), (4) ⇒90 ( + a) + 98(y – a) = 3,68 ⇔ 45x + 98y – 8a = 3,68

Ý

(II)

ÁN

-L

x +a (3), (4) ⇒160 ( 2 ) + 80(y – a) = 3,2 2

(III)

CM(AgNO3 ) =

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

⇔ 40x + 80y = 3,2 Giải (I), (II) và (III) ta được x = 0,02; y = 0,03; a = 0,02 a = 56.0,03 = 1,68(gam) 2. Tính nồng độ mol/l các muối trong dung dịch X.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

x 2

Đ ẠO

← x(mol) →

G

x 2

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 109 Cho a gam bột Fe vào 200 ml dung dịch X gồm hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong, thu được 3,44 g chất rắn B và dung dịch C. Tách B rồi cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư được 3,68 gam kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn. 1. Xác định a. 2. Tính nồng độ mol/l các muối trong dung dịch X. Giải: 1. Xác định a: Gọi x, y lần lượt là số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong 200 ml hỗn hợp. Khi cho Fe tác dụng với hỗn hợp trên tạo dung dịch C, cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa gồm 2 hiđroxit nên trong C phải chứa 2 muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư và Fe phải hết. Phương trình phản ứng: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)

CM(Cu(NO3 )2 )

0, 02 = 0,1M 0,2 0, 03 = = 0,15M 0,2

Câu 110: (Nam Định 2014)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và KOH 1M, kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 13 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng đến khi ngừng thoát khí thì thu được 4,032 lít H2 (đktc) và chất rắn không tan Y. Cho Y trên vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 34,4 gam chất rắn Z. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X. (Cho biết: Zn + 2OH- → ZnO22- + H2 hay Zn + 2OH- + 2H2O→ Zn(OH)42- + H2) Giải: * X tác dụng với dung dịch bazơ Gọi x, y, z là số mol của Mg, Al, Zn trong 6,5 gam hỗn hợp X Khối lượng hỗn hợp = 24x + 27y + 65z = 6,5 (I) n H2 = 4,256/ 22,4 = 0,19 mol, n Ba(OH)2 = 0,2× 0,5 = 0,1 mol, nKOH = 0,2×1 = 0,2 mol ⇒ nOH- = 0,1×2 + 0,2 = 0,4 mol 2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2- + 3H2 (1) Zn + 2OH- → ZnO22- + H2 (2) Theo (1), (2): nOH- pư =2/3nH2 +2nH2 < 2 tổng số mol H2 = 2.0,19 =0,38<0,4 = nOH- bđ ⇒ OH- dư, Al và Zn phản ứng hết Theo (1), (2): nH2 = 3/2y + z = 0,19 (II) * X tác dụng với dung dịch axit Số mol Mg, Al, Zn trong 13 gam hỗn hợp X là 2x, 2y, 2z Số mol H2 = 4,032/22,4 = 0,18 mol Số mol Ag+ = Số mol AgNO3 = 0,2 × 1 = 0,2 mol Số mol Cu2+ = Số mol Cu(NO3)2 = 0,2 × 2 = 0,4 mol Sau phản ứng thu được chất rắn nên axit hết, kim loại dư * Xét Y phản ứng với dung dịch muối - Nếu Ag+ phản ứng hết, Cu2+ chưa phản ứng thì chất rắn Z chỉ có Ag Số mol Ag = số mol Ag+ =0,2 mol ⇒ khối lượng Z = 0,2 × 108 = 21,6 gam - Nếu cả Ag+ và Cu2+ phản ứng hết với hỗn hợp kim loại Số mol Cu = số mol Cu2+ = 0,4 mol ⇒ khối lượng Z = 21,6 + 0,4 × 64 = 47,2 gam Mà 21,6 < khối lượng Z đầu bài = 34,4 < 47,2 ⇒ Ag+ hết, Cu2+ dư. Hỗn hợp kim loại phản ứng hết, Z gồm Ag và Cu Số mol Cu2+ pư = số mol Cu trong Z = (34,4 - 21,6)/ 64 = 0,2 mol Mg → Mg2+ + 2e 2x 4x (mol) 3+ Al → Al + 3e 2y 6y (mol) 2+ Zn → Zn + 2e 2z 4z (mol) 2H+ + 2e → H2 0,36 0,18 (mol) 2+ Cu + 2e → Cu 0,2 0,4 (mol) + Ag + 1e → Ag

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và M. => 64 x + M.y = 11,2 (*) TH1. nếu M có hóa trị không đổi là n. => ny = 0,28 2x + ny = 0,525 => x = 0,1225 (mol) thay vào (*) => M.y = 3,36 => M = 12.n Với n là hóa trị của M => chỉ có n = 2, M = 24 là thỏa mãn TH2. nếu M có hóa trị thay đổi theo phản ứng. => ny = 0,28 (**) 2x + my = 0,525 (***) từ (*), (**), (***) ta có

TO

32m − M 0,525.32 − 11, 2 = = 20 n 0, 28

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư TR ẦN

nNO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

3,136 = 0,14(mol ) 22, 4 3, 92 = = 0,175(mol ) 22, 4

nH 2 =

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

0,2 0,2 (mol) Theo định luật bảo toàn mol electron 4x + 6y + 4z = 0,36 + 0,4 + 0,2 = 0,96 (III) Giải hệ (I), (II) và (III) có: x = 0,05; y = 0,1; z = 0,04 %mMg = 0,05 × 24/ 6,5 = 18,46% %mAl = 0,1 × 27/ 6,5 = 41,54% %mZn = 0,04 × 65/ 6,5 = 40,00% Câu 111: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loai M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M. Giải: Các phản ứng có thể → 2MCln + nH2 2M + 2nHCl  → 3M(NO3)m + nNO + 2nH2O 3M + 4nHNO3  → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3Cu + 8HNO3  Ta có

=> M + 20n = 32m

Đ

1≤ n < m ≤ 3

D

IỄ N

chỉ có giá trị n = 2; m = 3; M = 56 là thỏa mãn Câu 112:

Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiép từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ ẠO

G N

TR ẦN

x y z .40 + .160 + . 80 = 15,6 (c) 2 4 2

H Ư

2(x + y + z − 0,165) = [3,4.0,2 − 2(x + y + z − 0,165)]. → x + y + z = 0,255 + 0,165 = 0,42 (b) Từ khối lượng các oxit MgO; Fe2O3; CuO, có phương trình: Hệ phương trình rút ra từ (a), (b), (c):

3x + 7y + 8z = 2,94 x + y + z = 0,42 x + 2y + 2z = 0,78 z = 0,24.

-H

0,06 = 0,246 M; 0,244

[Cu2+] = 0,984 M ;

Ý

[Mg2+] =

Ó

A

10 00

B

Giải được: x = 0,06; y = 0,12; % lượng Mg = 6,12% ; % lượng Fe = 28,57% ; % lượng Cu = 65,31% 2/ Tính nồng độ các ion trong dd A (trừ H+, OH-)

TO

ÁN

-L

[Fe2+] = 0,492 M ; [SO42-] = 0,9 M ; [NO3-] = 1,64 M Câu 113: MTCT Vĩnh Phúc 1. Một hỗn hợp bột kim loại có khả năng gồm Mg, Al, Sn. Hòa tan hết 0,75 gam hỗn hợp bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 784 ml H2 (đo ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,75 gam hỗn hợp trong oxi dư thì thu được 1,31 gam oxit. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Hòa tan hết 4,08 gam hỗn hợp A gồm một kim loại và một oxit của nó chỉ có tính bazo trong một lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 4M thu được dung dịch B và 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Để hòa tan hết 1gam chất rắn C cần dùng 25 ml dung dịch HCl 1M.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,044.5.3 = 0,165 mol 4 Theo các phương trình (1), (2), (3), (4), (5): số mol e cho bằng số mol e nhận:

Từ Pt (6) tính được số mol Cu dư: =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A. Giải: Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có : 24x + 56y + 64z = 23,52 ⇒ 3x + 7y + 8z = 2,94 (a) Đồng còn dư có các phản ứng: Cho e: Nhận e: 2+ (1) NO3 + 3e + 4H+ → NO + 2H2O (4) Mg - 2e → Mg Fe - 3e → Fe3+ (2) Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ (5) Cu - 2e → Cu2+ (3) Phương trình phản ứng hoà tan Cu dư: 3Cu + 4H2SO4 + 2NO3- = 3CuSO4 + SO42- + 2NO + H2O (6)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong A.

Giải: 1.Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ Sn + 2HCl → SnCl2 + H2 ↑ 0

t → 2MgO 2Mg + O2  0

t 4Al + 3O2  → 2Al2O3 0

Ơ

N

t → SnO2 Sn + 2O2  Số mol H2 = 0,035 Hệ pt: 24x + 27y + 119z = 0,75

N

3 y + z = 0,035 2 y 40x + 102 + 183z = 1,31 2

H

(x, y, z là số mol từng kim loại)

Y

HNO → M(NO3)n + NO↑ 2. Kim loại M + oxit của nó  n+ M + nOH → M(OH)n t 2M(OH)n  → M2On + nH2O M2On + 2nHCl → MCln + nH2O Theo bài ra:

N H Ư

TR ẦN

0

G

3

1 0, 025 = → M =32.n 2 M + 16n 2n

-H

Ó

A

10 00

B

Cho n các giá trị 1, 2, 3 ta thấy n=2 và M= 64. Vậy M là đồng. Oxit của nó có thể là CuO hoặc Cu2O Trường hợp 1: hỗn hợp A là Cu và Cu2O Đặt số mol của Cu và Cu2O lần lượt là x và y Cấc phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O 3Cu2O + 14HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 7H2O

ÁN

-L

Ý

64x + 144y = 4,08  Ta có hệ:  2 giải ra ta được 2 0, 03 x + y =  3 3

 x = 0, 03mol  → %Cu = 47, 06%  → %Cu2O = 52,94%  y = 0, 015mol 

TO

Trường hợp II: A là Cu và CuO Các phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O nCu = 0,045 mol → % Cu = 70,29%, % CuO = 29,41% Câu 114: X,Y là kim loại đơn hóa trị II và III . Hòa tan hết 14,0 gam hỗn hợp X,Y bằng axit HNO3 thoát ra 14,784 lít (27,30C và 1,1atm) hỗn hợp 2 khí là oxit có màu nâu và có tỷ khối so với He = 9,56 , dung dịch nhận được chỉ chứa nitrat kim loại. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên cho tác dụng với axit HCl dư thì cũng thoát ra 14,784 lít khí (27,30C và 1atm) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.Xác định X, Y . Giải:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,02 × 24 × 100% = 64% ; %Al = 36% 0,75

Đ ẠO

Vậy, hỗn hợp không có Sn và % Mg =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Giải hệ pt cho: x = 0,02 ; y = 0,01 ; z = 0

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

x+

Số mol khí = 0,66 và 0,6.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ H N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

3, 2 = 64 → X là Cu 0, 05

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

G

Al− 3e → Al3+ tổng số e nhường = 0,4. 3 + 2a = 1,2 + 2a  2+ X − 2 e → X  N +5 + 3e → N +2 tổng số e thu = 0,32. 3 + 0,34 = 1,30  +5 +4  N + 1e → N

Theo qui tắc bảo toàn số mol e: 1,2 + 2a = 1,3 → a = 0,05 Vậy X =

U TP

.Q

→ Y là Al

10,8 = 27 0, 4

Đ ẠO

Theo pt: số mol Y = 0,4 và lượng Y = 14- 3,2= 10,8 gam nên Y =

Đặt số mol X bằng a:

Y

10,8 = 18 0, 6

(không thỏa mãn kim loại nào) * Vậy kim loại X không tan trong axit HCl

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo pt: số mol X = 0,6 và lượng X = 10,8 gam nên X =

N

Từ MTB= 9,56. 4 = 38,24 suy ra NO2 > 38,24 nên khí còn lại phải là NO = 30 < 38,24 Và tính được NO = 0,32 mol và NO2 = 0,34 mol 3X + 8HNO3 → 3X(NO3)2 + 2NO ↑+ 4H2O Y + 4HNO3 → Y(NO3)3 + NO ↑+ 2H2O X + 4HNO3 → X(NO3)2 + 2NO2 ↑+ 2H2O Y + 6HNO3 → Y(NO3)3 + 3NO2 ↑+ 3H2O X + 2HCl → XCl2 + H2 ↑ hoặc 2Y + 6HCl → 2YCl3 + 3H2 ↑ Biện luận: * Nếu kim loại Y không tan trong axit HCl

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ ÔN THI HSG 12

TR ẦN

⇒ nC : nH : nO = 0,055 : 0,09 : 0,035 = 11 : 18 : 7 ⇒ CTPT của X là C11H18O7

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

b. Xác định công thức phân tử của các rượu trong B → Muối của axit hữu cơ + 2 ancol ⇒ X phải có ít nhất 2 nhóm chức este X + NaOH  CTPT của X là C11H18O7 ⇒ X không chứa quá 3 nhóm chức este. - Số mol rượu = số mol N2 = 0,84/ 28 = 0,03......................................................... - M rượu = 1,24:0,03 = 41,33 nên phải có một ancol là CH3OH (x mol) ⇒ 2 ancol thuộc dãy no, đơn chức. Đặt công thức ancol thứ 2 là CnH2n+1OH (y mol). Tổng mol 2 ancol: x + y = 0,03 ( I) Tổng khối lượng 2 ancol: 32x + (14n + 18)y = 1,24 (II) ⇒ n = (0,02/y) + 1 (III).......................................................................................... Vì 2 ancol tạo từ một este X không có quá 3 chức nên xảy ra 3 khả năng: 2x = y hoặc x = y hoặc x = 2y, thay vào (I) ta được y = 0,01; 0,015; 0,02 thay các giá trị này của y vào (III) ta được

TO

y 0,01 0,015 0,02 n 3 1,3 ( loại) 2 Vậy 2 ancol trong B có thể là: CH3OH và C3H7OH hoặc CH3OH và C2H5OH c.Axit A chỉ chứa C, H, O A + NaHCO3  → CO2 → H2 A + Na  Mà VCO2 = 1,5 VH2 tức là VCO2< 2 VH2 nên A có thêm nhóm OH Đặt CT của A là (HO)mR(COOH)n ( a mol)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1, 31 − 12.0, 055 − 1.0, 09 = 0,035 16

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

Ta có: nC = nCO2 = 0,055 ; nH = 2.nH2O = 0,09 và nO =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 Thanh Hóa 2016 Đốt cháy hoàn toàn 1,31gam chất hữu cơ X chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, thu được 2,42 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối natri của axit A và hỗn hợp B gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng.Lấy 1,24 gam hỗn hợp B cho hóa hơi hoàn toàn thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,84 gam N2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi cho cùng một lượng axit A như nhau phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 hoặc với Na thì thể tích khí CO2 thu được luôn luôn gấp 1,5 lần thể tích khí H2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. a. Xác định công thức phân tử của X. b. Xác định công thức phân tử của các ancol trong B. c. Giả sử A là hợp chất có thể phân lập được từ nguồn thực vật, A tương đối quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt được dùng trong việc pha chế nước giải khát có vị chua, hãy viết công thức cấu tạo của A, từ đó suy ra cấu tạo của X. Giải: a. Xác định CTPT của X

⇒ nCO2 = na; nH2 =

( n + m) a ( n + m) a ⇒ na = 1,5. ⇒ n = 3m 2 2

Vì số nguyên tử O trong este và axit bằng nhau nên: 2n + m = 7 ⇒ n= 3, m =1 Vậy A có dạng: HO-R(COOH)3 Ta có CT của X: C11H18O7 mà 2 ancol là CH3OH và C3H7OH (tỉ lệ 2 : 1) Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khối lượng mol của C7H8-xAgx =

45,9 = 306 ⇒ x = 2 0,15

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

⇒ Công thức phân tử của A và B: C7H8 (tổng số liên kết pi và vòng = 4). 2. A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên A chứa liên kết ba đầu mạch. Giả sử A có x liên kết ba đầu mạch ( x = 1 hoặc 2) → C7H8-xAgx ↓ + xNH4NO3 C7H8 + xAgNO3 + xNH3  0,15 0,15

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

5, 06.32 = 92 ⇒ 92n = 92 ⇒ n =1 1, 76

A

Mặt khác MA = MB =

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

hoặc CH3OH và C2H5OH (1:2) ⇒ Số nguyên tử C trong gốc rượu luôn là 5 nên số C trong gốc axit là 11 – 5 = 6 ⇒ axit là HO-C3H4(COOH)3 Theo đề ra, A là hợp chất có thể phân lập được từ nguồn thức vật, A tương đối quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt được dùng trong việc pha chế nước giải khát có vị chua ⇒ A là axit citric HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH CTCT có thể có của X là: - Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H7OH (tỉ lệ 2:1) CH3OOC-CH2-C(OH)(COOC3H7)-CH2-COOCH3 CH3OOC-CH2-C(OH)(COOCH3)-CH2-COOC3H7 - Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H5OH (1:2) CH3OOC-CH2-C(OH)(COOC2H5)-CH2-COOC2H5 C2H5OOC-CH2-C(OH)(COOCH3)-CH2-COOC2H5 Câu 2 Thanh Hóa 2016: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A hoặc B đều tạo CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 1,75 : 1. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam A hoặc B đều thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 1,76 gam O2 trong cùng điều kiện. 1. Xác định CTPT của A, B. 2. Cho 13,8 gam A phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư được 45,9 gam kết tủa. B không cho phản ứng này. A phản ứng với HCl cho sản phẩm trong đó có chất C, B không phản ứng với HCl. Chất C chứa 59,66% clo trong phân tử. C phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng chỉ thu được 2 dẫn xuất chứa halogen. Chất B làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giải 1. Ta có nC: nH = nCO2 : 2nH2O = 1,75 : 2 = 7 : 8 ⇒ Công thức của A và B có dạng (C7H8)n.

ÀN

⇒ A là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết ba đầu mạch

D

IỄ N

Đ

A cộng HCl tạo chất C, giả sử tỉ lệ cộng là 1: a ⇒ C: C7H8+aCla , mà % Cl = 59,66% ⇒ a = 4 ⇒ C: C7H12Cl4 Mặt khác C tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1 có chiếu sáng chỉ thu được 2 dẫn xuất chứa halogen ⇒ CTCT của A, C lần lượt là HC≡C-C(CH3)2-C≡CH và H3C-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 B không phản ứng với AgNO3/NH3, không phản ứng với HCl nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng ⇒ B là C6H5-CH3 ( Toluen). Các PTHH: HC≡C-C(CH3)2-C≡CH + 2AgNO3+2NH3  → AgC≡C-C(CH3)2-C≡CAg ↓ +2NH4NO3 (1) → H3C-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 (2) HC≡C-C(CH3)2-C≡CH + 4HCl 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

as, 1:1 → CH2Br-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 + HBr (3) H3C-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 + Br2  as, 1:1 → CH3-CCl2-(CH3)C(CH2Br)-CCl2-CH3 + HBr (4) H3C-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 + Br2  t → C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O (5) C6H5-CH3 + 2KMnO4  0

10 00

 3nx 3 x  +  a = 0,315 mol 4   2 x nH2O = (nx + + 1)a= 0,24 mol 2

Ó

A

Theo (2) ta có: nO2 = 

(II) (III)

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Giải hệ (I, II, III) được: nxa = 0,17 mol; xa = 0,08 mol ; a = 0,03 mol Vậy nNaOH = ax = 0,08 mol; nH2O ở (1) = a = 0,03 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1) được m = 9,02 + 0,03.18 - 0,08.40 = 6,36 gam. Câu 4: Thanh Hóa 2012 a. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng polime X, tạo ra từ phản ứng đồng trùng hợp giữa propen và acrilonitrin bằng lượng O2 vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí, hơi ở nhiệt độ và áp suất xác định chứa 57,143% CO2 về thể tích. Viết PTHH và xác định tỉ lệ mol từng loại mắt xích trong polime X. b. Giải thích khi clo hóa metan có tác dụng ánh sáng khuếch tán, theo tỉ lệ mol 1:1 trong sản phẩm có butan. Giải a/ Công thức đồng trùng hợp của 2 monome: t 0 , xt,p xCH3-CH=CH2 + yCH2=CH-CN  → [ (CH2-CH(CH3))x-(CH2-CH (CN))y ]Ta có phương trình phản ứng cháy: t0 → (3x+y)CO2 + (3x+3y/2)H2O + y/2 N2 C3x+yH6x+3yNy + (9x/2 + 15y/4) O2 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

H Ư

N

x + 1) H2O 2

B

 → (nx + x)CO2 + (nx +

TR ẦN

 3nx 3 x  +  O2 4   2

Đốt E: [xH2N-CnH2n-COOH – (x-1)H2O] + 

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3 Thanh Hóa 2016 1.Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2 (đktc), thu được 4,32 gam H2O. Tìm m? Giải: Vì Gly, Ala, Val đều là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta gọi công thức trung bình của X, Y là: [xH2N-CnH2n-COOH – (x-1)H2O]: a mol Thủy phân E bằng dung dịch NaOH: [xH2N-CnH2n-COOH –(x-1)H2O] + xNaOH →xH2N-CnH2n-COONa + H2O (1) Theo (1) suy ra mmuối = (14n + 83).ax = 9,02 gam (I)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Theo định luật Avogađro, ta có:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3x + 3 y x 1 .100% = 57,143% => = 6x + 5 y y 3

Propilen / acrilonitrin =1/3 as  → CH3Cl + H2O.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b/ CH4 + Cl2 Khơi mào: Cl2 > 2Cl* Phát triển mạch: Cl* + CH4 > CH3* + HCl CH3* + Cl2 > CH3Cl + Cl* Tắt mạch: CH3* + Cl* > CH3Cl. Cl* + Cl* > Cl2 CH3* + CH3* > C2H6 ( sản phẩm phụ) Tiếp tục. Cl* + C2H6 > C2H5* + HCl C2H5* + Cl2 > C2H5Cl + Cl* Tắt mạch: C2H5* + Cl* > C2H5Cl. Cl* + Cl* > Cl2 C2H5* + C2H5* > C4H10 Câu 5: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 30ml dung dịch 20% ( d=1,2g/ml ) của một hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng, được dung dịch đem cô cạn cho chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn chất răn A được 9,54 gam muối cacbonat; 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi đun nóng A trong NaOH đặc có CaO thu được hidrocacbon Z, đem Z đốt cháy thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. a. Xác định tên kim loại M, công thức cấu tạo của X. b. Cho hỗn hợp M gồm 0,02 mol este X và 0.01 mol este Y( C4H6O2 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Sau phản ứng thu được dung dịch trong đó có chứa 3,38 gam muối và 0,64 gam ancol B duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của Y. Giải a/ - Gọi công thức của este là RCOOR’ cho tác dụng với MOH RCOOR’ + MOH → RCOOM + R’OH (1) - Nung A trong NaOH đặc có CaO. 2RCOOM + 2NaOH → 2R-H + M2CO3 + Na2CO3 => Đốt cháy R-H cho số mol nước lớn hơn số mol CO2. Vậy X có công thức: CnH2n+1COOR’ - Đốt cháy A có các phương trình : 2CnH2n+1COOM + (3n+1)O2 → (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + M2CO3 (2) Nếu dư MOH thì có thêm phản ứng : 2MOH + CO2 → M2CO3 + H2O (3) Ta có: m MOH = 30.1,2.20% = 7,2 gam Dù có phản ứng (3) hay không thì toàn bộ MOH đã chuyển hóa thành 9,54 gam M2CO3 theo sơ đồ :

D

9,54 7, 2 = → M = 23 . Vậy M là: Na 2 M + 60 2( M + 17) 3,2 Mặt khác, có R’ + 17 = = 32 → R’ = 15 => R’ là CH3. Vậy ancol B là CH3OH 0,1

2MOH → M2CO3 =>

=>

nNaOH

ban đầu

= 7,2 / 40 = 0,18 mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

=>

nNaOH

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ở (3) = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

Ơ

(2n + 1) (2n + 1) - 0,04].44 + [0,1. + 0,04].18 = 8,26 2 2

H

[0,1.

N

Theo (3) => nCO2 (3) = nH2O (3) = 0,04 mol Vậy sự cháy của 0,1 mol RCOONa trong 0,08 mol NaOH và O2 đã tạo ra một lượng CO2 và hơi H2O là:

O

CH

C

O

O

B

H2C

10 00

CH3

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 6: a. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng mol phân tử 293 gam, htu được các peptit trong đó có 2 peptit B và C. Biết 0,742 gam peptit B phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HCl 0,222M và 0,666 gam peptit C phản ứng vừa đủ với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6% (d=1,022g/ml). Khi thủy phân hoàn toàn peptit A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin, và phenylalanin. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. b. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm 2 ankan A, B hơn kem nhau k nguyên tử cacbon được b gam khí CO2. Tìm khoảng xác định của số nguyên tử cacbon trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử cacbon hơn theo a,b,k. Tìm công thức phân tử A, B khi a=2,72 gam; b=8,36 gam; k=2. Giải a/ - Gọi M là khối lượng phân tử các aminoaxit: MA = MAla + MGly + Mphe – 2.18 => A là tripepit được tạo nên từ 3 aminoaxit Gly (M = 75), Ala (M = 89) và Phe (M= 165) - Khi thủy phân không hoàn toàn A thu được peptit B và peptit C. * Nếu B aminoaxit: số mol B = số mol HCl = 0,018 . 0,2225 = 0,004 mol ; MB = 0,472/0,004 = 118 gam/mol => không có kết quả => Loại. => B là đipeptit => MB = 0,472/0,002 = 236 gam/mol * Nếu C aminoaxit:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

C

H Ư

CH 2

TR ẦN

CH 3 CH

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

=> n = 1.Vậy CTCT của X là CH3COOCH3 b/ CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH 0,02 0,02 0,02 0,02 mol => mancol B = 0,02. 32 = 0,64 gam => este Y khi tác dụng với dd KOH không tạo ancol. mmuối tạo ra từ Y = 3,38 - mmuối tạo ra từ X = 3,38 – 1,96 = 1,42 gam (*) Theo định luật bảo toàn khối lượng có : meste Y + mKOH pứ với Y = 0,01.86 + 56.0,01 = 1,42 gam (**) Từ (*) và (**) suy ra este Y khi tác dụng với KOH chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất hay Y là este vòng dạng : Công thức cấu tạo của Y là :

14,7 × 1.022 × 1,6 = 0,006mol 100 × 40 => nC = nNaOH = => MC = 0,666/0,006 = 111 gam/mol. Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

=> không có kết quả => Loại. => C là đipeptit => Mc = 0,666/0,003 = 222 gam/mol => B: Ala-Phe hoặc Phe-Ala vì 165 + 89 – 18 = 236 => C: Gly-Phe hoặc Phe-Gly vì 165 + 75 – 18 = 222 => CTCT của A là: Ala-Phe-Gly: H2NCH(CH3)CO-NHCH(CH2-C6H5)CO-NHCH2COOH Gly-Phe-Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH2-C6H5)CO-HNCH(CH3)COOH b/ Đặt công thức A, B là CnH2n+2 ; CmH2m+2 ( m > n >0) => m = n + k => Công thức trung bình: C n H 2n + 2 . Theo phương trình: 3n + 1 C n H 2n + 2 + ( ) O2 → n CO2 + ( n + 1 ) H2O 2 1,0 mol n a an mol 14n + 2 14n + 2 an b b = => n = => n CO2 = 14n + 2 44 22a − 7b b => n < n < m <=> n < n < n + k => n < <n+k 22a − 7b b − k(22a − 7b) b => <n< 22a − 7b 22a − 7b Vậy: a = 2,72 gam; b = 8,36 gam; k =2 => 4,3 < n < 6,3 => n =5 hoặc n = 6 => n =5 => A, B là: C5H12 và C7H16 => n =6 => A, B là: C6H14 và C8H18 Câu 7 Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hòa NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng muối natri của axit béo thu được. Giải - Trong chất béo thường có: C3H5(OOCR)3; C3H5(OH)3; RCOOH (tự do) RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1) 1,25 1,25 1,25 1,25 C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa (2) 33,75 11,25 33,75 HCl + NaOH → NaCl + H2O (3) 0,5 0,5 Chất béo + KOH → Muối + H2O 1g 7 mg 10 kg 70 g => nRCOOH = nKOH=70/56=1,25 mol = nNaOH(1); nNaOH tổng = 1420/40=35,5 mol; nNaOH dư = nHCl = 0,5 mol Vậy: +) mglixerol = 11,25.92.10-3 =1,035 kg +) mlipit + mNaOH = mmuối + mH2O + mglixerol 10 + (33,75+1,25).40.10-3 = mmuối + 1,25.18.10-3 + 1,035 => mmuối = 10,3425 kg

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8: 1. Từ dẫn xuất halogen có thể điều chế được axit cacboxylic theo sơ đồ sau: CO ( ete.khan ) Mg ( ete.khan ) + HX  → R-COOMgX  RX +  → RMgX + → R-COOH Dựa theo sơ đồ trên từ metan hãy viết phương trình phản ứng điều chế axit metylmalonic. 2. Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O có cấu tạo mạch không phân nhánh. Cho 0,52 gam chất A tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 1,08 gam Ag. Xử lí dung dịch thu được sau phản ứng bằng axit, thu được chất hữu cơ B (chứa C, H, O). Số nhóm cacboxyl trong một phân tử B nhiều hơn trong một phân tử A là một nhóm. Mặt khác, cứ 3,12 gam chất A phản ứng hết với Na tạo ra 672 ml khí H2 (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của A. Giải: C ( l ln) 1/2CH4 1500  → C2H2 + 3H2 C2H2 + 2HCl → CH3-CHCl2 CH3-CHCl2 + 2Mg ete. khan → CH3-CH(MgCl)2 CH3-CH(MgCl)2 + 2CO2 ete. khan → CH3-CH(COOMgCl)2 CH3-CH(COOMgCl)2 + 2HCl → CH3-CH(COOH)2 + 2MgCl2 2/ A tham gia phản ứng tráng bạc, vậy A phải chứa nhóm –CHO. Công thức của A có dạng R(CHO)n → R(COONH4)n + 2nAg + 3nNH3 + nH2O (1) R(CHO)n + 2n[Ag(NH3)2]OH  + → R(COOH)n + nNH4+ (2) R(COONH4)n + nH  Theo (1), (2) thì của một nhóm CHO tham gia phản ứng tráng bạc thì tạo một nhóm COOH. Theo đề ra 1 phân tử B hơn A một nhóm COOH ⇒ n =1.

10 00

Vì A có phản ứng với Na nên ngoài một nhóm CHO còn phải chứa nhóm -OH hoặc COOH hoặc cả

A

hai. Công thức A: (HO)xR(CHO)(COOH)y mà

nH 2 0, 03 = =1 n A 0, 03

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

nên x + y =2. TH1 : x = 2, y = 0 MA = 104 ⇒ R = 41 ⇒ R là C3H5. CTCT của A là CH2(OH)-CH(OH)-CH2CHO hoặc CH2(OH)CH2-CH(OH)-CHO hoặc CH3-CH(OH)-CH(OH)-CHO. TH2 : x = 0, y = 2; MA = 104 ⇒ R = -15 ⇒ vô lí TH3 : x = 1, y = 1; MA = 104 ⇒ R = 13 ⇒ R là CH CTCT của A là: HOOC-CH(OH)-CHO Câu 9 : 1. Cho 9,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4mol AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo của X. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. 2. A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào bình đựng 5000 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện 6 gam kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 1,24 gam. a. Viết công thức phân tử của A biết rằng khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn khối lượng mol phân tử glucozơ. b. Biết A phản ứng được với NaOH theo tỷ lệ mol nA : nNaOH = 1 : 4; A có phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

1 nAg = 0,005mol ⇒ MA = 0,52: 0,005 = 104. 2

B

Do n = 1 nên theo (1) nA =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

o

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giải: 1/ + Theo bài ra X là hợp chất hữu cơ đơn chức tác dụng với ANO3/ NH3 tạo ra Ag nên X là anđêhít đơn chức. 21,6 = 0,2 mol < n Ag (có trong AgNO3 cần dùng = 0,2 x 2 = 0,4 mol) 108

N H

Ơ

Đặt công thức phân tử của X là R - CHO.

Y

2/

B

a/ Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Mặt khác ta có: số mol AgNO3 tác dụng vào kiên kết 3 đầu mạch là 0,2 => số nguyên tử H có trong X có thể thay thế với Ag là 2 ⇒ trong X có 2 liên kết 3 đầu mạch (CH ≡ C - ). ...................................................... mà MR = 63 nên CTCT của X phải là: HC ≡ C  CH  CHO  C ||| CH

10 00

(x nguyên ≥ 1; 2 ≤ y nguyên ≤ 2x+2; z nguyên ≥ 1) Phản ứng cháy:

t0 y z y − )O2 xCO2 + H2O (1) 4 2 2 Sản phẩm cháy có CO2 và nước, khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2, có phản ứng:

-H

Ó

A

CxHyOz + ( x +

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

ÁN

Có thể có phản ứng:

-L

Ý

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

(2) (3) .........................

6 = 0,06 (mol) 100 Do khối lượng phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu:

TO

nCa(OH)2 = 5.0,02 = 0,1 (mol);

nCO2(2) = nCaCO3 =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

9,2 = 92 ⇒ MR = 92 - 29 = 63 .................................................................... 0,1

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

MX =

N

RCHO + +2AgNO3+3NH3+H2O RCOONH4+2Ag↓+2NH4NO3 0,1mol 0,2 0,1 0,2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ta có: n Ag =

Đ

mCO2 + mH2O - 6 = 1,24 (g)

IỄ N

Trường hợp 1. Không có phản ứng (3) thì: mH2O = 1,24 + 6 - 0,06.44 = 4,6 (g)

D

=> nH2O =

n CO 2 2 x 0,06.18 4,6 . Theo (1) thì = = 1,08y = 9,2x 18 n H2O y 4,6

=> 9,2x ≤ 1,08(2x+2) 7,04x ≤ 2,16 x ≤ 0,3 (loại) ........................................ Trường hợp 2. Có phản ứng (3) ta có: nCO2 = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,06+(0,1-0,06).2 = 0,14 (mol) Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

=> mH2O = 1,24 + 6 - 0,14.44 = 1,08 (gam) => nH2O = 1,08/18 = 0,06 mol. Trong 3,08 gam A có: nC = 0,14 (mol); nH = 0,06.2 = 0,12 (mol); nO = (3,08 - 0,14.12 - 0,12)/16 = 0,08;=> x : y : z = 0,14 : 0,12 : 0,08 = 7 : 6 : 4

Ơ

N

=> Công thức thực nghiệm của A là (C7H6O4)n Theo giả thiết thì MA < Mglucozơ => 154n < 180 => n = 1. Vậy công thức phân tử của A là C7H6O4.

OH

OH OH

HCOO

OH

HCOO

G

HCOO

Đ ẠO

OH

N

OH

H Ư

HO

Phương trình phản ứng:

TR ẦN

OH t0

HCOOC6H3(OH)2 + 4NaOH HCOONa + C6H3(ONa)3 + 3H2O

B

HCOOC6H3(OH)2+2AgNO3+3NH3+H2O NH4OCOOC6H3(OH)2+2Ag↓+2NH4NO3

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Câu 10: Chia 3,1 gam hỗn hợp A gồm x mol axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; y mol ancol đơn chức, mạch hở và z mol este được tạo ra từ axit và ancol trên thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít CO2 và 1,26 gam H2O. Phần 2: Phản ứng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M được p gam chất B và 0,74 gam chất C. Cho toàn bộ chất C phản ứng với CuO dư, nung nóng được chất D. Cho D tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 tạo ra Ag. Lọc lấy Ag rồi hòa tan hết trong HNO3 thu được 0,448 lit khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. a. Tính x, y, z, p. b. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp A. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. Giải:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

HCOO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

HCOO

TP

OH

HCOO

OH

.Q

OH

3,1 − mC − mH =2x +y +2z =0,06 16 x+z nNaOH= = 0,0125 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

OH

Y

N

H

Với công thức phân tử C7H6O4 thoả mãn điều kiện bài ra thì A có thể có các công thức cấu tạo sau:

IỄ N

Đ

1. Ta có nO=

D

nAg= y+z = 0,02 Tính được x = 0,015, y = 0,01, z = 0,01, p = 1,175 gam. ....................... 2. Công thức cấu tạo các chất trong hỗn hợp A: a xit:CH2=CH-COOH, ancol: C4H9OH(2 công thức), este:CH2= CH-COOC4H9 (2 công thức) ....................................... 3. % khối lượng của hỗn hợp A:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

a xit: C2H3COOH = 34,84% ancol: C4H9OH = 23,87% este: C2H3COOC4H9 = 41,29%. Câu 11: Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của các rượu sau: a. Đốt cháy hoàn toàn m(g) rượu no mạch hở Z thu được m (g) nước. Biết khối lượng phân tử của Z nhỏ hơn 100. b. Cho 6,2 gam rượu A tác dụng với Na dư sinh ra 10,6 gam ancolat. Biết khối lượng phân

Y

TO

ÁN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

1. Xác định rượu Z: 2CnH2n+2-x(OH)x + (3n+1-x)O2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O 14n+2+16x 18(n+1) => 14n+2+16x = 18(n+1) => 16x-16=4n => n = 4x – 4 => x = 1; n = 0 và x =2; n = 4 => CH3OH và C4H8(OH)2 Các công thức cấu tạo của C4H8(OH)2 CH2OH – CHOH – CH2 – CH3 (1) CH2OH – CH2 – CHOH –CH3 (2) CH2OH – CH2 – CH2 – CH2OH (3) CH3 – CHOH – CHOH –CH3 (4) CH2OH – CH(CH3) – CH2OH (5) CH2OH – C (OH)( CH3) – CH3 (5) 2. Xác định rượu A: 2R(OH)x + 2xNa → xR(ONa)x + xH2 R + 17x R + 39x 6,2 10,6 => R = 14x. x= 1 → R = 14 => CH2OH vôlí x = 2 → R=28 => C2H4(OH)2 x= 3 → R = 42 => C3H6(OH)3 loại Vậy A là etylenglycol Câu 12: Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol chất A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH ( khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm Z’ có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ>125 u. Xác định công thức cấu tạo của A, X, Y, Z, Z’ Giải: Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mA + mddNaOH = mhơi nước + mD mA = 59,49 + 1,48 – 50.1,2 = 0,97 (g)=> MA = 0,97/0,005=194 (g).... ch¸y → 0,795 gam Na2CO3 + 0,952 lít CO2 (đktc) Mặt khác theo giả thiết: D  0,495 gam H2O. => nNa CO = 0, 0075(mol ); n CO = 0, 0425(mol ) Áp dụng ĐLBT nguyên tố C ta có: nC(trong A) = nC + nC = 0,0075 + 0,0425 = 0,05 (mol)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Giải:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

tử của A nhỏ hơn 90.

2

3

2

( Na2CO3 )

( CO2 )

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

BT nguyên tố H: nH (trongA) + nH (trongNaOH ban ®Çu ) + nH (trongH O cña dd NaOH) = nH (trong h¬i H O ) + nH ( ®èt ch¸y D) nH(trongA) = 0,05 (mol) Gọi công thức phân tử A là CxHyOz. Ta có: x = nC/nA = 0,05/0,005=10 y = nH/nA = 0,05/0,005 =10 => z = (194-10.12-10)/16 = 4 Vậy công thức phân tử A là C10H10O4. ..................................................... Xác định công thức cấu tạo của A: Số mol NaOH phản ứng với A = 2. nNa CO =0,015 (mol) 2

N Ơ H

Y

0, 005 1 = ; Trong A có 4 nguyên tử O nên A có thể chứa 2 nhóm chức phenol và 0, 015 3

'

Ó

CH2OH

CH2OH

10 00

Br

Ý

O-CO-CH3

ÁN

-L

O-CO-H

-H

Br

CTCT của A có thể là

A

Br

B

OH

OH

CH2-O-CO-CH3

hoăc

CH2-O-CO-H

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

1nhóm chức este –COO- hoặc A có 2 nhóm chức este –COO- trong đó 1 nhóm chức este liên kết với vòng benzen. Nhưng theo giả thiết A chỉ có một loại nhóm chức do đó A chỉ chứa hai chức este (trong đó một chức este gắn vào vòng benzen) => A phải có vòng benzen. Khi A tác dụng với dd kiềm thu được X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z là hợp chất hữu cơ thơm chứa 1 nhóm chức phenol và 1 chức ancol............ ⇒ Số nguyên tử C trong Z ≥7 ⇒ Tổng số nguyên tử C trong X, Y = 3. Vậy 2 axit là CH3COOH và HCOOH Như vậy Z phải là: OH-C6H4-CH2OH (có 3 đồng phân vị trí o ,m, p) Khi Z tác dụng dd nước brom tạo ra sản phẩm Z’ trong đó: M Z − M Z = 237 => 1 mol Z đã thế 3 nguyên tử Br. Như vậy vị trí m là thuận lợi nhất. CTCT của Z và Z’ là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

nNaOH

=

3

.Q

nA

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy tỷ lệ:

2

N

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 13: Một hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ đơn chức A, B; cả hai đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Đốt A hay B thì thể tích CO2 và hơi nước thu được đều bằng nhau (tính trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ). Lấy 16,2 gam hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau đó cô cạn dung dịch ta thu được 19,2 gam chất rắn. Biết A, B có số nguyên tử cacbon trong phân tử hơn kém nhau là 1. 1. Xác định công thức cấu tạo A và B. 2. Tính % khối lượng A và B trong hỗn hợp Giải: *A,B đơn chức đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy chúng là axit hoặc este đơn chức. Khi đốt cháy, n(CO2) = n(H2O)=> CxH2xO2 và CpH2pO2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÀN

Đ

(1)

t0

Hai muối của natri + O2 → Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O (2) Số mol Na = 0,06 mol; Số mol C = 0,03 + 0,11 = 0,14 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở (1) ta có :

D

IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3,18 2, 464 = 0, 03 mol ; nCO2 = = 0,11 mol 106 22, 4 X + NaOH  → hai muối của natri + H2O nNa2CO3 =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

hoặc: R1COOR2 và R3COOR4 *Phương trình phản ứng với dung dịch NaOH (R2; R4 có thể là H) → R1COONa + R2OH R1COOR2 + NaOH  R3COOR4 + NaOH  → R3COONa + R4OH + Số mol NaOH: 0,1.2 = 0,2; tương ứng 0,2 x40 = 8gam + Lượng R2OH và R4OH: 16,2 + 8 - 19,2 = 5 gam + n(A,B) = n ( muối) = n (R1OH,R2OH) = n(naOH) = 0,2 ( mol) * Phân tử khối trung bình của A,B : 16,2/0,2 = 81 hơn kém 1 cacbon, với dạng tổng quát trên tương ứng hơn kém 1 nhóm metylen. Vậy chọn ra C3H6O2 và C4H8O2 ...... * Với số mol tương ứng: a+ b = 0,2 và khối lượng 74a + 88b = 16,2 => a = b = 0,1 (mol) Phân tử khối trung bình của muối: 19,2/0,2 = 96 TH1: Cả hai tương ứng C3H5O2Na (CH3CH2COONa) TH2: R1COONa < 96 và R2COONa > 96 * Trong giới hạn CTPT nói trên, ứng với số mol đều bằng 0,1 ta chỉ có thể chọn: CH3COONa ( 82) và C3H7COONa (110). Phù hợp với 0,1.82 + 0,1.110 = 19,2(gam) * PTK T.bình của R1OH; R2OH: 5/0,2 =25 vậy phải HOH và R4OH Trong trường hợp này số mol HOH và R4OH cũng bằng nhau và là 0,1(mol) cho nên: 0,1 .18 + 0,1. M = 5 do đó M = 32 Vậy R4OH là CH3OH *Kluận về công thức cấu tạo. TH1 : CH3CH2COOH và CH3CH2COOCH3 TH2 : CH3COOCH3 và C3H7COOH Thành phân khối lương trong hai trường hợp như nhau. C3H6O2: ( 0,1.74/16,2).100% = 45,68%. C 4 H8 O2 : 100%-45,68% = 54,32%. Câu 14: 1. Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3 ; 2,464 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và 0,9 gam nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X. Giải:

mX + mNaOH = mmuôi + mH2O ⇒ mH2O = (2,76 + 2,4) − 4,44 = 0,72gam ⇒ nH2O =

0,72 = 0,04mol 18

Tổng số mol H trong nước = 2 số mol H2O(1&2) = 2.(0,04 +0,05) = 0,18 mol Số mol H trong 0,06 mol NaOH = 0,06 mol. Bảo toàn mol H: nH(X) + nH(NaOH) = nH(H2O) = 0,18 mol. Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Số mol H trong X là : 0,18 – 0,06 = 0,12 mol Khối lượng O trong X là : 2,76 – (0,14.12 +0,12) = 0,96 (gam) hay nO = 0,06 mol Ta có tỷ lệ : nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 :3 Vậy công thức phân tử của X là : C7H6O3 0, 02

N Y

OOCH

G

OOCH

Đ ẠO

OOCH

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Câu 15: 1/ Hỗn hợp A gồm etilen và một ankin B. Tỷ khối của A so với hidro là 19,7. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A, sinh ra 0,295 mol CO2 và 0,2 mol H2O. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng, xác định công thức phân tử của B. b. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A. 2. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng ancol X bằng O2, ngưng tụ nước, thu được 3,2 gam hỗn hợp hơi các chất hữu cơ Y gồm 1 ancol, 1 andehit tương ứng và 1 axit cacboxylic tương ứng. Tỷ khối của Y so với hidro là 16. Đun nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Hãy xác định các chất có trong hỗn hợp Y, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của ancol X có trong hỗn hợp Y. 3. Cho 18,24 gam p-CH3COO-C6H4-OH tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn được m2 gam chất rắn khan. Viết phương trình hóa học và tính m2. Giải: 1/ Đặt ankin B là Cn H 2n −2 Các phương trình phản ứng t → 2CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 

ÁN

0

TO

3n − 1 t0 → nCO2 + (n-1)H2O O2  2 M A =39,4 ⇒ MC H <39,4< M B (*)

Cn H 2n −2 +

2

4

Đ

Số mol B= 0,295-0,2=0,095 mol ⇒ n<

IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

U

OH

OH

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

OH

H

Và X có số(л+v) = 5 Nên công thức cấu tạo của X là :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nX

Ơ

138

N

n 0, 06 Do : nX = 2, 76 = 0, 02mol ; NaOH = =3

0,295 =3,1 (**) 0, 095

Kết hợp (*) và (**) ⇒ B là C3H4.

D

%m C H = 3

4

0, 095.40 .100=96,45% 0,295*12 + 0, 4

%m C H =3,55% 2

4

2/ Tỷ khối của Y so với H2 là 32 ⇒ andehit là HCHO, ancol là CH3OH axit là HCOOH Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n HCH = O 46 − 32 = =7 n HCOOH 32 − 30

N Ơ H N Y Đ ẠO

G

Câu 16:

TR ẦN

H Ư

N

1. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.

2

n Ag nX

=

0, 4 > 2 => Hỗn hợp có HCHO 0,15

ÁN

Do

-L

Ý

-H

2

Ó

A

10 00

B

2. A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam Na2CO3 và 37,944 gam hỗn hợp Y (gồm CO2 và H2O). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo (dạng mạch cacbon không phân nhánh) của A. Giải: 1. Khối lượng mỗi phần là 14,2/2 = 7,1 gam Phần 1: n CO = 0, 35 mol; n H O = 0, 25 mol => mC = 4,2gam; mH = 0,5gam => mO = 7,1-4,2-0,5 = 2,4gam => nO = 0,15mol Vì anđehit đơn chức => n2anđehit = nO = 0,15mol. Phần 2: nAg = 43,2/108 = 0,4 mol.

TO

Đặt công thức của anđehit còn lại là RCHO Gọi số mol của HCHO và RCHO ở mỗi phần lần lượt là x và y mol. Sơ đồ phản ứng tráng gương: HCHO  → 4Ag x 4x (mol) → 2Ag RCHO  y 2y (mol) => x + y = 0,15 (1) 4x + 2y = 0,4 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,05; y = 0,1. Từ khối lượng mỗi phần là 7,1 gam => 0,05.30 + 0,1.(R+29) = 7,1 => R = 27 (-C2H3) => Anđehit còn lại là: CH2=CH-CHO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

t → CH3COOK + C6H4(OK)2 + 2H2O 3. p-CH3COOC6H4OH + 3KOH  m2 = 18,24+0,4.56 – 0,24.18 =36,32 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

0, 02 .100 = 20% 0,1

TP

%m X =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Các phương trình phản ứng: CH3OH + O2 → HCHO + H2O CH3OH + O2 → HCOOH + H2O HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3+4Ag +4NH4NO3 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 +2Ag +2NH4NO3 Tính được số mol HCHO =0,07 mol số mol HCOOH = 0,01 mol số mol CH3OH =0,02 mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. nNaOH = 2 n Na CO = 0,136 mol => mNaOH = 0,136.40 = 5,44 gam. Theo phương pháp bảo toàn khối lượng ta có: m X = m Na CO + m Y − m O = 7,208 + 37,944 – 26,112 = 19,04 gam. Ta thấy: mX = mA + mNaOH => A là este vòng dạng: 2

2

N

O

C

N

H

R

C

CH2

CH2

O

O

2

Y 2

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

2

H Ư

N

G

Câu 17: Đốt cháy 10,4 gam một hợp chất hữu cơ A cần dùng 22,4 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có mCO − mH O = 28 . a) Tìm công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí hidro: d A/ H = 52 b) Xác định công thức cấu tạo của A biết 3,12g A phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br2 hoặc tối đa 2,688 lít H2(đktc). c) Hiđro hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hiđrocacbon X. Khi brom hóa một đồng phân Y của X với xúc tác bột Fe, đun nóng theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X,Y? d) B là một đồng phân của A. Biết rằng B chỉ cho một dẫn xuất monoclo khi tham gia phản ứng với Cl2 chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất B có tính đối xứng cao, tất cả các nguyên tử cacbon trong B đều đồng nhất. Tìm cấu trúc của B. Giải:

-L

Ý

 mCO2 − mH 2O = 28   mCO2 + mH 2O = 10, 4 + 32 = 42, 4  mCO2 = 35, 2; mH 2O = 7, 2 ⇒ nCO2 = 0,8; nH 2O = 0, 4

ÁN

⇒ nO / A = 0; M A = 104

TO

a) Vậy công thức phân tử của A là C8H8 b) Ta có: nBr2 nH 2 = 0, 03 : 0, 03 = 1:1; = 0,12 : 0, 03 = 4 :1 nA nA A có độ bất bão hòa là 5, kết hợp với tỉ lệ mol khi phản ứng với Br2 và H2. Vậy A là stiren

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CH2

Đ ẠO

CH2

TP

.Q

U

Vì este đơn chức => nA = nNaOH = 0,136 mol => MA = 100. Đặt A là CxHyO2 => 12x + y + 32 = 100 => x = 5; y = 8 => CTPT của A là C5H8O2 => A có công thức cấu tạo là:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

Ơ

2

3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

c) - Hidro A theo tỷ lệ mol 1: 1 thì A chỉ phản ứng ở nhánh ( -CH=CH2) nên công thức cấu tạo của X là ( etyl benzene). - Khi brom hóa một đồng phân Y của X với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất nên Y có cấu trúc đối xứng. Y là 1,4-dimetylbenzen. C 2H 5

TR ẦN

H Ư

N

G

d) -B là đồng phân của A nên công thức phân tử B là C8H8 (độ bất bão hòa là 5). - B chỉ cho một dẫn xuất monoclo khi tham gia phản ứng với Cl2 chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1; B có tính đối xứng cao, tất cả các nguyên tử cacbon trong B đều đồng nhất. Vậy B là hợp chất vòng no. B là cuban

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 18: 1. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A (M= 293) thu được hai peptit B (M=236) và C (M=222). Xác định công thức cấu tạo của A. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Giải: Nhận xét: MA = MAla + MGly + MPhe - 2.MH2O = 89 + 75 + 165 -36 =293 → Vậy A là tripeptit tạo nên từ alanin, glyxin và phenylalanin. Vậy B và C là đipeptit. MB = MAla + MPhe -18 = 236 nên B là Ala- Phe hoặc Phe-Ala MC = MGly + MPhe -18 = 222 nên C là Phe-Gly hoặc Gly-Phe Vậy A có thể là: Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala Cấu tạo A: H 2 NCH (CH 3 )CONHCH (CH 2C6 H 5 )CONHCH 2COOH (Ala-Phe-Gly) H 2 NCH 2CONHCH (CH 2C6 H 5 )CONHCH (CH 3 )COOH (Gly-Phe-Ala) Câu 19: 1. Nhiệt phân 1mol hidrocacbon (A) cho 3 mol hỗn hợp khí và hơi (B). Đốt cháy 10,8g (B) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2 và 0,35 mol NaOH sinh ra 20g kết tủa. Xác định công thức phân tử của (A), tỉ khối hơi của (B) so với hidro. 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (X) đơn chức cho CO2 và H2O; cho 27,45g (X) tác dụng hoàn toàn vừa đủ với NaOH ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm (Y). Đốt cháy hoàn toàn (Y) thu được 23,85g chất rắn (Z) nguyên chất cùng hỗn hợp khí và hơi (T). Hấp thụ toàn bộ (T) vào dung dịch chứa 75,85g Ca(OH)2 sinh ra 70g kết tủa đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm75,6g so với ban đầu. Hãy xác định công thức cấu tạo của hợp chất hũu cơ (X). Giải: 1/ Số mol : CaCO3: 0,2 mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

CH 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Y

X

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

CH 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

OH-

: 0,95 mol

CO2 + OH −  → HCO3− CO2 + 2OH −  → CO32−

10 . Nung nóng X với xúc tác 3

A

10 00

B

niken để toàn bộ anken được hiđro hóa thì tỉ khối hơi của hỗn hợp Y sau phản ứng đối với heli bằng 4. a/ Tìm công thức phân tử của anken. b/ Viết các công thức cấu tạo của anken. Giải: Gọi công thức phân tử của anken là Cn H 2n 0

Ó

Ni,t Cn H 2n + H 2  → Cn H 2n+2 (H2 dư) …………………………

-H

Gọi x, y lần lượt là số mol anken và H2

14nx+2y 10 = 4. x+y 3 40 14nx + 2y = .(x+y) (1)……………………………………. 3 (14n+2)x+2(y-x) M' = = 4.4=16 ………………………………... x+y-x

ÁN

-L

Ý

Ta có: M =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối hơi so với heli bằng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

H Ư

N

G

Lý luận tìm công thức phân tử: C7H6O2 Công thứccấu tạo: HCOOC6H5 . Câu 20:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Tìm được tỉ lệ mol C:H = 5:12 công thức phân tử của (A): C5H12 Tìm tỉ khối hơi của (B) so với hidro: 12 2/ 8.2 Viết 3 ptpư CO2 + HO- HCO3- ; CO2 + 2HO- CO32- ; CO32- + Ca2+ CaCO3 Tìm được số mol của Na2CO3 là 0,225 mol NaOH là 0,45 mol; số mol Ca(OH)2 là 1,025 mol nC(X) = số mol C của Na2CO3 + số mol C của CO2 = 1,35 + 0,225 = 1,575 nH(X) = số mol H của H2O – số mol H của NaOH = 1,8 – 0,45 = 1,35 Từ kết quả trên tìm được nO(x) = 0,45 Lập tỉ lệ mol C:H:O = 7:6:2 (hoặc lý luận tương đương)

N

Viết 2 ptpư:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

=> nx = y thay vào (1) ta được n = 5 …………………………………………… Vậy công thức cấu tạo là C5H10 Các công thức cấu tạo của C5H10 là: CH3-CH2-CH2-CH=CH2 CH3-CH2-CH=CH-CH3 CH3-CH2-C(CH3)=CH2 CH3-CH(CH3)-CH=CH2 Câu 21: 1/ Khi phân tích m gam chất hữu cơ (A) (chứa C, H, O) thấy tổng khối lượng hai nguyên tố cacbon và hiđro là 0,46 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam chất (A) cần vừa đủ 0,896 lít O2 (ở đktc). Hấp

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

=>

ax 0,035 x 7 = ⇒ = ay 0,04 y 8

………………………………………

2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Do công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên ta thế x = 7, y = 8 vào (1), (3) => a = 0,005 mol, z = 2. Vậy công thức phân tử của A là C7H8O2 …………………… m = 0,005.124 = 0,62 (gam) Do (A) + Na → H2 (nên A chứa nhóm –OH); n H = n A nên (A) chứa 2 nhóm –OH. ………………………………………. Mặt khác, số mol NaOH = số mol (A) nên trong (A) phải có chứa phenol. Vậy công thức cấu tạo của (A) có thể là: HO-C6H4-CH2OH (ở các vị trí o-, m- p-) …………………... HO-C6H4-CH2OH + 2Na → NaO-C6H4-CH2ONa + H2 HO-C6H4-CH2OH + NaOH → NaO-C6H4-CH2OH + H2O Thể tích khí H2: 0,005.22,4 = 0,112 (lít) Thể tích dung dịch NaOH: 0,005: 0,01 = 0,5(lít)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO G N

H Ư

…………………………….. Từ (1), (2) => ax = 0,035; ay = 0,04

TR ẦN

m C + m H = 12ax + ay = 0,46 (3)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

4x+y-2z y t0 O 2  H 2 O …………….. → xCO 2 + 4 2 4x+y-2z a ax 0,5ay a→ 4 4x+y-2z 0,896 n O2 = .a = = 0,04 (1) ………………………….. 4 22,4 Khối lượng: mCO2 + m H2O = 44ax + 18.0,5ay = 1,9 (2) …………..

Cx H yOz +

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,9 gam. a/ Tính giá trị của m và công thức phân tử của (A). Biết công thức phân tử của (A) trùng với công thức đơn giản nhất. b/ Viết các công thức cấu tạo của (A). Biết m gam (A) tác dụng với natri dư thu được khí hiđro, còn cho m gam (A) tác dụng với dung dịch NaOH với lượng vừa đủ thì số mol NaOH cần dùng đúng bằng với số mol hiđro sinh ra ở trên. c/ Tính thể tích khí H2 (ở đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,01M đã dùng. Giải: 1/ Đặt a là số mol của A Gọi công thức đơn giản nhất của A là: CxHyOz

Đ

Câu 22:

D

IỄ N

1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA < 78). A tác dụng được với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2 xuất hiện 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A. 2. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên. Giải:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1/* Khối lượng bình 1 tăng = m H O = 4,32 gam => n H O = 0, 24 mol => nH = 0,48 mol. * Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư: 2

70,92 = 0,36 mol 197

N

Phương trình phản ứng:

H N Y U .Q

TP

Đ ẠO

G

H Ư

N

nX

=

0, 4 > 2 => Hỗn hợp có HCHO 0,15

TR ẦN

n Ag

10 00

Do

2

B

2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Đặt công thức của anđehit còn lại là RCHO Gọi số mol của HCHO và RCHO ở mỗi phần lần lượt là x và y mol. Sơ đồ phản ứng tráng gương:  → 4Ag HCHO x 4x (mol) RCHO  → 2Ag y 2y (mol) => x + y = 0,15 (1) 4x + 2y = 0,4 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,05; y = 0,1. Từ khối lượng mỗi phần là 7,1 gam => 0,05.30 + 0,1.(R+29) = 7,1 => R = 27 (-C2H3) Anđehit còn lại là: CH2=CH-CHO Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 50,0 cm3 hỗn hợp khí A gồm C2H6 , C2H4, C2H2 và H2 thu được 45,0 cm3 khí CO2. Mặt khác, nung nóng thể tích hỗn hợp khí A đó có mặt Pd/ PbCO3 xúc tác thì thu được 40,0 cm3 hỗn hợp khí B. Sau đó cho hỗn hợp khí B qua Ni nung nóng thu một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. Giải: 3 Gọi x, y,z ,t (cm ) lần lượt là thể tích của C2H6, C2H4,C2H2 và H2 có trong hh A

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,36 0,36 (mol) => n CO = 0,36 mol => nC = 0,36 mol *mO = 8,64 – (mC + mH) = 8,64 – 12.0,36 -0,48.1 = 3,84 gam => nO = 0,24 mol Gọi CTPT của A là CxHyOz ta có x:y:z = 0,36: 0,48 : 0,24 = 3: 4: 2. => Công thức của A có dạng: (C3H4O2)n Do MA < 78 => 72n < 78 => n < 1,08 => n = 1 => A là C3H4O2. Do A tác dụng được với NaOH nên công thức cấu tạo là: CH2=CHCOOH ( axit acrylic) hoặc HCOOCH=CH2 (vinyl fomat) 2. Khối lượng mỗi phần là 14,2/2 = 7,1 gam Phần 1: n CO = 0, 35 mol; n H O = 0, 25 mol => mC = 4,2gam; mH = 0,5gam => mO = 7,1-4,2-0,5 = 2,4gam => nO = 0,15mol Vì anđehit đơn chức => n2anđehit = nO = 0,15mol. Phần 2: nAg = 43,2/108 = 0,4 mol.

Ơ

CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO3 + H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

n BaCO3 =

2

*

C 2 H6 +

7 O2  → 2CO2 + 3 H2O 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(cm3)

x 2x C2H4 + 3O2  → 2CO2 + 2 H2O y 2y z

N

5 O2  → 2 CO2 + H2O 2

(cm3)

2z

Ơ

C 2 H2 +

(cm3)

Pd . / PbCO3

-L

Ý

-H

Ó

A

CH 3COOH CO2 :1, 4 mol  NH − CH − COOH   2 2 gam X  + O2  →  H 2O :1, 45 mol CH 3 − CHNH 2 − COOH N  2 C3 H 5 NH 2 (COOH ) 2

ÁN

43,1 gam X + 0,3 mol HCl 21,55gam X + 0,35 mol NaOH  → m gam rắn + H2O Ta có: nC = nCO = 1,4 (mol); nH = 2 nH O = 2,9 (mol) nN = nNH = nHCl = 0,3 (mol) ⇒ nO ( X ) = [43,1-(1,4.12+2,0.1+0,3.14]:16=1,2 (mol) ⇒ nCOOH = 0,6 (mol) ⇒ 21,55g X có nCOOH = 0,3 (mol) = nH O mrắn = 21,55 + 0,35.40 – (0,3.18) = 30,15 (gam) 2

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

% VC2H6 = 10,0%; % VC2H4 = 15,0% ; % VC2H2 = 20,0 %; % VH2 = 55,0% Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300,0 ml dung dịch HCl 1,0 M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350,0 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn khan. Tính m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

x = 5  y = 7, 5  ⇒  z = 10 t = 27, 5

G

 x + y + z + t = 50  z = 50 − 40  Ta có hệ pt: ⇒  2 x + 2 y + 2 z = 45  y + z + z = t

Đ ẠO

C2 H6

N

,t Ni   →

C2 H4 + H 2

1 chất khí duy nhất C2H6

H Ư

0

.Q

* Hỗn hợp B gồm: C2H6, C2H4 và H2

0

,t Ni   →

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C2 H4

TP

Pd / PbCO3  →

C2 H 2 + H 2

Y

N

H

* Hỗn hợp A   → hỗn hợp B giảm 10 cm3 là thể tích chất tham gia phản ứng ⇒ H2 dư và C2H2 hết ⇒ B gồm: C2H6, C2H4 và H2 dư

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

2

Câu 25: Hỗn hợp A gồm C2H2, C3H6 và C3H8. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng lượng oxi vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy bình 2 có 15,0 gam kết tủa và khối lượng tăng của bình 2 nhiều hơn so với khối lượng tăng của bình 1 là 4,26 gam. Nếu cho 2,016 lít hỗn hợp A phản ứng với 100,0 gam dung dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

brom 24% mới nhạt màu brom, sau đó phải sục thêm 0,896 lít khí SO2 nữa thì mới mất màu hoàn toàn, lượng SO2 dư phản ứng vừa đủ với 40,0 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giải:

Ơ H N Y

2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

* CH ≡ CH + 2Br2  → CHBr2-CHBr2 x 2x (mol) CH3-CH=CH2 + Br2  → CH3-CHBr-CH2Br y y (mol) CH3-CH2-CH3 + Br2  → không phản ứng z (mol) SO2 + Br2 + 2H2O  → 2HBr + H2SO4 (0,04-0,01) 0,03 (mol) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 0,01 0,004 (mol) (x+y+z) mol hỗn hợp A cần (2x + y) mol Br2 0,09 mol hỗn hợp A cần (0,15 – 0,03) mol Br2 ⇒ 0,12. (x+y+z)=0,09.(2x+y) ⇒ 0,06 x – 0,03y – 0,12 z = 0 (3) Từ (1), (2) và (3) ⇒ x = 0,03 (mol); y = 0,02 (mol); z = 0,01 (mol) %VC2H2 = 50,0%; %VC3H6 = 33,33333%; %VC3H8 = 16,66666% Câu 26: 1/Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với hiđro là 19. Tính tỉ khối của khí A đối với hiđro? 2/ Bình kín chứa một ancol no, mạch hở A (trong phân tử A, số nguyên tử C nhỏ hơn 10) và lượng O2 gấp đôi so với lượng O2 cần để đốt cháy hoàn toàn A. Ban đầu bình có nhiệt độ 1500C và 0,9 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A, sau đó đưa bình về 1500C thấy áp suất bình là 1,1 atm. Viết các đồng phân cấu tạo của A và gọi tên. Giải 1 Đặt công thức chất tương đương của hỗn hợp A là C x H y

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có: 2x + 3y + 3z = nCO = 0,15 (1) 2x + 6y + 8z = 2 nH O =0,26 (2)

.Q

mCO2 - mH 2O = 4,26 (gam) ⇒ mH 2O = 2,34 (gam) ⇒ nH 2O = 0,13 (mol)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C2H2 : xmol CO  dd H2SO4 (OH)2 du →CO2 dd m gam A C3H6 : ymol + O2  →  2  Ca → CaCO3 ↓ H O 2  C H : z mol 3 8 mtăng bình (1) = mH 2O ; mtăng bình (2) = mCO2 = 44.0,15= 6,6 (gam); nCO2 = 0,15 (mol)

M B = 19.2 = 38 => tỉ lệ số mol O2 và O3 là 5:3 Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích 1,5: 3,2. Chọn nB = 3,2 mol => n (O2) = 2 mol; n (O3) = 1,2 mol ∑nO = 7,6 mol Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đó nA = 1,5 mol. Khi đốt cháy A ta có thể coi: y y ) O → x CO2 + H2O 2 2 y y Mol 1,5 1,5(2x+ ) 1,5 x 1,5 2 2 y Ta có: ∑nO = 1,5(2x+ ) =7,6 (*) 2 y Vì tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 1,3:1,2 => x : = 1,3:1,2 (**) 2 Giải hệ (*), (**) ta được: x = 26/15; y = 16/5 = 3,2

Do đó,

N Ơ H N Y U .Q G

TR ẦN

=> Số mol O2 ban đầu là (3n+1-k) mol Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích, áp suất tỉ lệ thuận với số mol khí 1 + 3n + 1 − k 0,9 P1 n1 = hay = => 3n-13k+17 = 0 P2 n2 n + n + 1 + (3n + 1 − k ) / 2 1,1

n1 = nA + n(O2 ban đầu) n2 = n (CO2) + n (H2O) + n (O2 dư) k 1 2 3 4 5 n -0,4/3 3 7,33 11,66 16 Chọn được nghiệm k=2, n=3 => Công thức phân tử ancol: C3H8O2

-H

Ó

A

10 00

B

Với

TO

ÁN

-L

Ý

Có 2 đồng phân: HO-CH2-CH2-CH2-OH: propan-1,3-điol CH2OH-CHOH-CH3 propan-1,2-điol Câu 27: Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức, chỉ chứa 3 nguyên tố C, H và O. Đun nóng 0,3 mol A với lượng vừa đủ dung dịch NaOH 20%. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn gồm 3 chất X, Y, Z và 149,4 gam nước. Tách lấy X, Y từ hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 31,8 gam hai axit cacboxylic X1; Y1 và 35,1 gam NaCl. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X1 và Y1 thu được sản phẩm cháy gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1:1. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z ở trên cần dùng vừa đủ 53,76 lít khí O2 (đktc) thu được 15,9 gam Na2CO3; 43,68 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam nước. 1. Lập công thức phân tử của A, Z? 2. Xác định công thức cấu tạo A biết rằng khi cho dung dịch Z phản ứng với CO2 dư thu được chất hữu cơ Z1 và Z1 khi phản ứng với brom (trong dung dịch, lượng dư) theo tỉ lệ mol 1:3. Giải: 1 Sơ đồ 1 phản ứng: A + NaOH X + Y + Z + …(trong sản phẩm có thể có nước). X + HCl X1 + NaCl;

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1

N

Mol

3n + 1 − k O2 → n CO2 + (n+1) H2O 2 3n + 1 − k n n+1 2

H Ư

CnH2n+2Ok +

Đ ẠO

2 Đặt công thức phân tử của A là CnH2n+2Ok (k ≤ n); gọi số mol A bằng 1 mol

TP

M A = 12x + y = 24 => dA/H2 = 12

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C x H y + (2 x +

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

=> (14 n +46).0,6 = 31,8 => n = 0,5. => m (hỗn hợp X, Y) = m ( Cn H 2n +1COO Na) = 0,6.(14 n +68) = 45 gam Sơ đồ đốt cháy Z + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O Số mol Na2CO3 = 0,15 mol; số mol CO2 = 1,95 mol; số mol H2O = 1,05mol. Áp dụng bảo toàn khối lượng mZ = m (Na2CO3) + m (CO2) + m (H2O) - m (O2) = 43,8 gam. Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta tính được trong hợp chất Z: số mol C = 0,15 + 1,95 = 2,1 mol; số mol H = 2.1,05 = 2,1 mol; số mol Na = 0,3 mol => số mol O = 0,6 mol => số mol C : H : O : Na = 2,1 : 2,1 : 0,6 : 0,3 = 7 : 7 : 2 : 1 => Công thức đơn giản nhất của Z là C7H7O2Na. (M = 146) (*) Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na cho sơ đồ (1) ta có số mol Na(NaOH) = số mol Na (X, Y, Z) = 0,6 + 0,3 = 0,9 mol. => m dung dịch NaOH = 180 gam. => m H2O (dung dịch NaOH) = 144 gam < 149,4 gam => sơ đồ 1 còn có nước và m (H2O) = 5,4 gam => số mol H2O = 0,3 mol. Áp dụng bảo toàn khối lượng: mA = m (X, Y, Z) + m (H2O) - m (NaOH) = 45 + 43,8 + 5,4 - 36 = 58,2 gam. MA = 194 g/mol. (**) Từ (*);(**) =>Z có công thức phân tử trùng với CTĐG nhất là C7H7O2Na. A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 tạo ra 3 muối và nước; số mol nước = số mol A. A là este 2 chức tạo bởi hai axit cacboxylic và 1 chất tạp chức (phenol - ancol). CTCT của A HCOOC6H4CH2OCOR'. => R' = 15 => R' là -CH3.

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

Y + HCl Y1 + NaCl Vì đốt cháy hai axit X1; Y1 thu được sản phẩm cháy có số mol H2O = số mol CO2 => hai axit X1 và Y1 đều là axit no, mạch hở, đơn chức (có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH). Gọi công thức trung bình của hai muối X, Y là: Cn H 2n +1COO Na. Phương trình: Cn H 2n +1COO Na + HCl Cn H 2n +1COO H + NaCl Số mol NaCl = 0,6 mol => số mol Cn H 2n +1COO H = số mol Cn H 2n +1COO Na = 0,6 mol

Vậy công thức phân tử của A là C10H10O4; Z là C7H7O2Na.

D

2 (0,5 điểm) HCOOC6H4CH2OCOCH3 + 3NaOH HCOONa + NaOC6H4CH2OH + CH3COONa + H2O → HO-C6H4CH2OH + NaHCO3 NaOC6H4CH2OH + CO2 + H2O  Vì Z1 có phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1:3 => Z1 là m - HO-C6H4CH2OH. Phương trình: m - HO-C6H4CH2OH + 3Br2  → mHO-C6HBr3-CH2OH + 3HBr.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy H-C không no là ankin hoặc ankadien Đặt CTTQ của H-C no: CnH2n+2 , n ≥ 1 của H-C không no: CmH2m-2

0,0125(14n + 2) + 0,00625(14m − 2) = 19 2(0,0125 + 0,00625)

B

=

10 00

Ta có : d B

H2

2

-L

Ý

-H

Ó

A

m = 8 - 2n n 1 2 3 3 m 6 4 2 0 có 2 cặp nghiệm thỏa: 1) C2H6 và C4H6 2) C3H8 và C2H2 Khối lượng các chất trong B: Cặp 1: mC H = 30 * 0,0125 = 0,375 gam 6

ÁN

mC 4 H 6 = 54 * 0,00625 = 0,3375 gam

Cặp 2: mC H = 44 * 0,0125 = 0,55 gam 3

8

mC 2 H 2 = 26 * 0,00625 = 0,1625 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

0,00625 1 = 0,00125 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nBr2

=

N

nH − Ckhongno

G

2 = 0 , 0125 mol 160

H Ư

n Br 2 =

0, 42 − 0, 28 = 0,00625 mol 22 , 4

Đ ẠO

Và 1 H-C không no. n H − Ckhongno =

TP

.Q

0,28 = 0,0125mol 22,4

TR ẦN

nankan =

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

Vậy cấu tạo của A là m-HCOOC6H4CH2OCOCH3 hoặc m - CH3COOC6H4OCOH. Câu 28: Cho 0,42 lit hổn hợp khí B gồm hai hidrocacbon mạch hở đi rất chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,28 lit khí đi ra khỏi bình và có 2 gam brom đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc. Tỉ khối hơi của B so với hidro là 19.Hãy xác định công thức phân tử và số gam mỗi chất trong hổn hợp B. Giải: hai hidrocacbon mạch hở đi qua bình đựng nước brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,28 lit khí đi ra khỏi bình chứng tỏ có một H-C no.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 29: 1. Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X, biết X là hiđrocacbon no có ba vòng, mỗi vòng đều có 6 nguyên tử cacbon. 2. Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giải: 1. Xác định công thức phân tử Đặt CxHy là công thức phân tử của X

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

88,235 11,765 : = 7,353 : 11,765 = 5 : 8 12 1 10n + 2 − 8n = n +1 X có dạng C5nH8n. X có độ bất bão hòa ∆ = 2 x:y =

Đ ẠO

4000.92 1840 .90% = 1840( gam) ⇒ VC 2 H5OH nguyªn chÊt = = 2300 (ml ) 180 0,8 2300.100 Vdd C H OH 400 = = 5750 (ml ) hay 5,750 lit 2 5 40

N

G

mC2 H 5OH =

-L

1,835 = 183,5 ⇒ MA = Mmuối - MHCl = 183,5 – 36,5 = 147 0,01

ÁN

⇒ M muèi =

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Câu 30: Hợp chất A là một α-amino axit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, khi trung hoà 2,94 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì được 3,82 gam muối. Hãy: a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết A có cấu tạo mạch không phân nhánh. b. Viết phương trình phản ứng của A với dung dịch NaNO2 với sự có mặt của axit clohiđric. Giải: a. Đặt CT của A là (NH2)nR(COOH)m (n, m ≥ 1, nguyên) * Phản ứng với HCl : nHCl = 0,08.0,125= 0,01 mol (NH2)nR(COOH)m + nHCl → (ClH3N)nR(COOH)m (1) 0,01 mol 0,01 mol ⇒ n=1 * Theo (1) : số mol muối = số mol A =0,01 mol; mà khối lượng muối = 1,835gam

TO

* nA phản ứng với NaOH =2,94 : 147 = 0,02 mol * Phản ứng của A với NaOH : H2N-R(COOH)m + mNaOH → H2N-R(COONa)m + mH2O (1)  → → mtăng thêm= 22m gam Cứ 1 mol 1 mol  vậy 0,02 mol  → → mtăng thêm= 3,82-2,94=0,88 gam 0,02 mol  ⇒ 0,02 . 22m = 0,88 ⇒ m = 2 ⇒ A có dạng tổng quát là : H2N-R(COOH)2 mà MA = 147 ⇒ MR = 147 – 16 – 45 . 2 = 41, vậy R là C3H5 Vì A có mạch cacbon không phân nhánh, là α-amino axit nên CTCT của A là : H O O C − C H 2 − C H 2 − C H (N H 2 ) − C O O H axit 2-aminopentanđioic (hay axit glutamic) b. Phản ứng của A với NaNO2 và HCl :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

92 gam x gam

TP

180 gam 4000 gam

.Q

lªn men C6 H12O6 → 2C2 H 5OH + 2CO2 32 0 C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

hay

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

X có 3 vòng 6C nên công thức cấu tạo của nó là: 2. m = 5000 . 80% = 4000 gam

N

H

Ơ

N

Do có 3 vòng nên n + 1 = 3, suy ra n = 2 , công thức phân tử của X là C10H16

H OOC CH 2 CH 2 CH(NH 2 )C OOH + NaNO 2 + HCl → H OOC CH 2 CH 2 C H(OH)C OOH + N 2 + H 2 O

Câu 31: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chia 7,1 gam hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. - Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam bạc. a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên hai andehit trên?

Ơ H N 2

G

N

H Ư

TR ẦN

⇒ phải có một andehit là HCHO andehit fomic (metanal) Đặt CT của andehit còn lại là : Cn H mCHO

y mol

2 y mol

Ó

A

4 x mol

-H

x mol  x + y = 0, 075  x = 0, 025 ⇒  ⇒ 4 x + 2 y = 0, 2  y = 0, 05

AgNO3 / NH 3 ; Cm H 2 m +1− 2 k CHO  → 2 Ag

10 00

AgNO3 / NH 3 HCHO  → 4 Ag

B

Gọi trong mỗi phần gồm: x mol HCHO và y mol Cn H mCHO Ta có :

Bảo toàn nguyên tố C và H ta có :

ÁN

-L

Ý

0, 025 + 0, 05(n + 1) = 0,175 n = 2  nC = nHCHO + (n + 1)nCn H mCHO = 0,175 ⇒ ⇒  nH = 2nHCHO + (m + 1)nCn H mCHO = 2.0,125 0, 025.2 + 0, 05(m + 1) = 0, 25 m = 3 ⇒ CTCT của andehit còn lại là : CH2=CH-CHO andehit acrylic (propenal)

TO

b. Dùng Br2 trong CCl4 để phân biệt hai andehit : - CH2=CH-CHO làm mất màu Br2 trong CCl4 : CH2=CH-CHO + Br2 → CH2Br-CHBr-CHO - HCHO không làm mất màu Br2 trong CCl4. Câu 32: Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 25,2 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 66,6 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ đinitrat. Tính m và % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Giải: Các phương trình phản ứng: [C6H7O2(OH)3]n + nHONO2 → [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n + nH2O (1) a mol na mol 207na gam [C6H7O2(OH)3]n + 2nHONO2→[C6H7O2(OH)(ONO2)2]n + 2nH2O (2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

1, 2 ⇒ n2 andehit trong mçi phÇn = nO = = 0, 075 mol 16 nAg 21, 6 0, 2 8 = = >2 * Phần 2 : n Ag = = 0, 2 mol ⇒ 108 n2andehit trong mçi phÇn 0, 075 3

Đ ẠO

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: mphần 1 = mC + mH + mO=3,55 gam ⇒ mO = 3, 55 −12.nCO − 2.nH O = 3, 55 − 12.0,175 − 2.0,125 = 1, 2 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

7, 7 2, 25 = 0,175 mol ; nH 2O = = 0,125 mol 44 18

TP

nCO2 =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

* Đốt cháy phần 1 :

7,1 = 3,55 gam 2

Y

* Khối lượng mỗi phần là :

N

b. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt mỗi andehit trên? Giải: a.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b mol 2nb mol 252nb gam Đặt số mol xenlulozơ trong hai phản ứng (1), (2) lần lượt là a và b.

N

25, 2  = 0, 4 na = 0,2 nHNO3 = na + 2nb = Theo giả thiết ta có :  ⇒  63  nb = 0,1  mX = 207 na + 252nb = 66, 6

H

TO

ÁN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

Câu 33: a. Cho 0,15 mol este X Mạch hở vào 150 g dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ưng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165g dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2g chất rắn khan. Tìm công thức cấu tạo của X, gọi tên? b. Z và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Z thì cần bao nhiêu mol O2? Giải: a/ Este + (150g)ddNaOH 165g dd Y =>meste= 165-150 = 15g Meste = 15/0,15 = 100g/mol nNaOH = 0,3 mol mà neste= 0,15 mol, M = 100 => este đơn chức: mNaOH dư = 0,15.40 = 6g; mR-COONa = 22,2 – 6 = 16,2g R – COO – R’ + NaOH R-COONa + ROH 100 R + 67 15g ………………………….16,2g R = 41 : C3H5 – R’ = 15 : CH3 – CTCT: CH2= CH – CH2 – COOCH3 metyl vinylaxetat CH3 - CH= CH – COOCH3 metylcrotonat CH2=CCH3– COOCH3 metyl metacrylat. b/ Gọi CT tripeptit và tetrapeptit là: (-NH-CnH2n-CO-)3; (-NH-CnH2n-CO-)4 Hay C3nH6n-3O3N3 và C4nH8n-4O4N4 . - pt cháy tetrapeptit: oxi → 4nCO2 + (4n-2)H2O + 2N2 . C4nH8n-4O4N4  0,1mol 4n.0,1 (4n-2).0,1 mol Khối lượng CO2+H2O = 44.4n.0,1 + 18.(4n-2).0,1 = 47,8 n ≈3 oxi → 3nCO2 + (3n-3/2)H2O + 3/2N2 C3nH6n-3O3N3 + ((18n-9)/4)O2  0,3 mol ------------ ((18n-9)/4).0,3 Vậy: noxi = (18.3- 9).0,3/4 = 3,375 mol Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước và N2 có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho hỗn hợp khí đó lần lượt đi qua ống 1 đựng P2O5 và ống 2 đựng KOH rắn thấy tỷ lệ tăng khối lượng của ống 2 so với ống 1 là 1,3968. Số mol O2 cần đã đốt cháy hoàn toàn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

207 na × 100% = 62,2%; %mxenlulozodinitrat = 37,8% 66,6

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%mxenlulozomononitrat =

Ơ

Khối lượng xenlulozơ ban đầu : m = 162n(a +b) = 162(na + nb) = 162 × 0,3 = 48,6 gam Phần trăm khối lượng các chất trong X :

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

y z y t - ) O2 → xCO2 + H2O + N2 4 2 2 2

H N Y

x+

Đ ẠO

Mặt khác theo lượng O2 ta có: y z 1 y - = (x+ ) → x=z 4 2 2 2

H Ư

N

G

Như vậy: x : y : z = 2 : 7 : 2 và CTĐG của A là C2H7O2Nt (vì khối lượng nhóm C2H7O2 là 63 mà khối lượng anilin là 93) Phản ứng đốt cháy được viết lại là: 11 O2 → 4CO2 + 7H2O + tN2 2 44.4 + 18.7 + 28.t = 13,75.2 rút ra t = 1 CTPT là: C2H7O2N 4+7+t

TR ẦN

2C2H7O2Nt +

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

CTCT: CH3COONH4 Câu 35: a) Một ancol đa chức no A (CxHyOz) với y = 2x + z có dA/KK < 3. Xác định công thức cấu tạo của A biết rằng A không tác dụng với Cu(OH)2 b) Một hỗn hợp X gồm A và một ancol no B có cùng số nguyên tử cacbon với A (tỉ lệ mol nA: nB = 3 : 1). Khi cho hỗn hợp này tác dụng với Na dư thu được khí H2 với số mol nH 2 > nx. Chứng minh rằng B là ancol đa chức, viết công thức cấu tạo của B, nêu cách phân biệt A và B. Tính thể tích H2 (đktc) thu được khi cho 80 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư. c) Đề nghị một phương pháp có thể dùng để điều chế B từ một ancol no đơn chức C (ancol bậc 1) có cùng số nguyên tử cacbon với B. Tính hiệu suất chung của phản ứng điều chế B và C giả sử hiệu suất mỗi giai đoạn trong quy trình trên đều bằng 80 %. Tính khối lượng C phải dùng để có 1 mol B. Giải: a) Đặt công thức A là CnH2n+2-x(OH)x, hay CnH2n+2Ox Vì y = 2n+2 → 2n+2 = 2n+x → x = 2 Công thức phân tử của A là CnH2n(OH)2 dA/KK < 3 → MA < 3.29 = 87 → 14n + 34 <87 → n < 3,7 Vậy n có thể nhận hai giá trị là 2 hoặc 3 * Với n = 2 → A: C2H4(OH)2 công thức cấu tạo là CH2OH-CH2OH loại vì A không tác dụng với Cu(OH)2 * Với n = 3 → A; C3H6(OH)2 để A không tác dụng với Cu(OH)2 công thức cấu tạo của A là CH2OH-CH2-CH2OH b) Xét 4 mol hỗn hợp X vì tỉ lệ mol nA: nB = 3 : 1 nên X có chứa 3 mol C3H6(OH)2 và 1 mol B: CnH2n+2-x(OH)x

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

y 1,3968.18 x 2 → = = 2 44.1 y 7

x:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ống 1 hấp thụ hơi nước Ống 2 : CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Theo đầu bài tăng khối lượng ở ống 1, 2 ta có tỷ lệ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CxHyOzNt + ( x +

N

A bằng một nửa số mol CO2 và H2O tạo thành. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của anilin. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Giải: Gọi công thức của A là: CxHyOzNt Phản ứng đốt cháy:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phản ứng với Na: C3H6(OH)2 + 2Na → C3H6(ONa)2 + H2 3 mol 3 mol

N N

x x > nx = 4 → > 1 → x >2 Vậy B là ancol đa chức 2 2

Y

nH 2 = 3 +

Ơ

1 mol

x H2 2 x mol 2

H

CnH2n+2-x(OH)x + Na → CnH2n+2-x(ONa)x +

A

10 00

B

0

Ý

-H

Ó

Cl OH Cl OH OH OH Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì hiệu suất chung là: 0,8 . 0,8 . 0,8 .0,8 = 0,4096 tức là 40,096 % Để điều chế 1 mol B với hiệu suất chung H = 40,096 % thì phải dùng:

-L

60 = 146,48 g. 0,4096

ÁN

mC 3 H 7 OH =

TO

Câu 36: 1. Đun 20,4 g một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C, C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít H2 (đktc). Khi nung muối B với NaOH thu được khí D có dD/He = 4. C bị oxi hóa bằng không khí kim loại Cu nung nóng làm xúc tác, tạo ra sản phẩm E không tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định CTCT của A, B, C và E 2. Hợp chất A là một α -aminoaxit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó cô cạn thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, khi trung hòa 2,94 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì được 3,82 gam muối. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Viết công thức cấu tạo của A, biết A có cấu tạo mạch thẳng. Giải: A là este vì khi đun nóng A với dung dịch NaOH thu được muối B và ancol C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Vì B có 3 nguyên tử cacbon nên để B khác A thì B phải có 3 nhóm OH (x=3). Công thức cấu tạo của B là CH2OH-CHOH-CH2OH. Để phân biệt A và B có thể dùng Cu(OH)2 ancol nào tạo dung dịch màu xanh với Cu(OH)2 là CH2OH-CHOH-CH2OH. Thể tích H2: Trong 80 gam X, gọi số mol A là 3y thì số mol B là y mX = 76.3y + 92y → y = 0,25 Số mol CH2OH-CHOH-CH2OH là 0,25 Số mol CH2OH-CHOH-CH2OH là 3 . 0,25 = 0,75 nH 2 = 0,25. 3 + 0,75/2 = 1,125 mol VH 2 = 1,125 . 22,4 = 25,2 lít. c) Điều chế B từ C qua 4 giai đoạn: C CH3-CH2-CH2OH HSOđ 170  → CH3-CH=CH2 + H2O 500 C CH3-CH=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH=CH2 + HCl CH2Cl-CH=CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl-CHOH-CH2Cl + HCl CH2-CH-CH2 + 2NaOH → CH2-CH-CH2+ 2NaCl

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH 2R'OH + 2Na → 2RONa + H2 nA = nR'OH = 2nH2 =

N

20,4 = 102 g/mol 0,2

Ơ

MA =

2.2,24 = 0,2 mol 22,4

A

2,94 = 0,02 mol 147

Ó

nA phản ứng với NaOH là

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Phản ứng A với NaOH: H2N-R(COOH)m + m NaOH → H2N-R(COONa)m + m H2O (2) 1 mol Khối lượng tăng 22m gam 0,02 mol 3,82-2,94=0,88 m=2 Công thức tổng quát của A: H2N-R(COOH)2 MA = 147 ⇒ R = 147 - (16 + 45.2) = 41 CxHy = 41 → 12x + y = 41 x 1 2 3 4 y 29 17 5 <0 loại loại nhận loại CTPT A: NH2C3H5(COOH)2 A là α -aminoaxit, mạch thẳng CTCT : HCOO-CH2-CH2-CH-COOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MA = M muối - M HCl = 183,5 - 36,5 = 147

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

1,835 = 183,5 0,01

10 00

M muối =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Khí D là hiđrocacbon có MD = 4.4 = 16 → D là CH4 Muối B là CH3COONa do: CH3COONa + NaOH → CH4 ↑+ Na2CO3 A: CH3COOR', MA = 102 → R' = 43 gọi R' là CxHy → 12x+y =43 x 2 3 4 y 19 7 <0 loại 7 loại R' là C3H7 công thức C là C3H7OH vì sản phẩm C khi bị oxi hóa không tham gia phản ứng tráng bạc vậy: C là ancol bậc 2 CTCT là CH3CH(OH)CH3 CTCT este A là CH3COOCH(CH3)2 Gọi công thức A là (H2N)nR(COOH)m nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 mol (H2N)nR(COOH)m + HCl → (ClH3N)nR(COOH)m (1) 0,01 0,01 ⇒ n = 1 Theo (1) số mol muối = số mol A = 0,01 mol

Câu 37:

NH2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

H SO ñaëc, t 0

2 4  → RCOOR/ + H2O (3) RCOOH + R OH ←  ⇒ n < 0,3/0,1 = 3 ⇒ n = 1 hoặc 2 Trường hợp 1: n=1 ⇒ CH3OH ⇒ m(axit) = 7,6 – 0,1.32 = 4,4 gam 0,2 4, 4 = ⇒ m=4 Ta có: nCO2 (2) = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol ⇒ 14m + 32 m ⇒ Axit là C3H7COOH: 0,05 mol. Do n(axit) = 0,05 < n(ancol) = 0,1 mol ⇒ m(este)= 0,05.80.102/100 = 4,08 g Trường hợp 2: n=2 ⇒ C2H5OH ⇒ m(axit) = 7,6 – 0,1.46 = 3 gam 0,1 3 Ta có: nCO2 (2) = 0,3– 0,2= 0,1 mol ⇒ = ⇒ m= 2 14m + 32 m ⇒ Axit là CH3COOH: 0,05 mol ⇒ m(este)= 0,05.80.88/100 = 3,52 gam /

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

1. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly– Ala–Gly, 10,85 gam Ala–Gly–Ala, 16,24 gam Ala–Gly–Gly, 26,28 gam Ala–Gly, 8,9 gam alanin còn lại là Gly–Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tính tổng khối lượng Gly–Gly và glyxin. 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m. 3. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan B của một axit hữu cơ và hỗn hợp C gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn muối B trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. Giải: 1. Ala-Gly-Ala-Gly : 0,12 mol, Ala-Gly-Ala: 0,05 mol, Ala-Gly-Gly: 0,08 mol Ala-Gly: 0,18 mol, Ala: 0,1 mol, Gly-Gly : 10x, Gly: x ⇒ penta peptit có dạng : Ala-Gly-Ala-Gly-Gly: a mol Theo ĐLBT: 2a = 2.0,12+ 2.0,05 + 0,08 + 0,18 + 0,1 ⇒ a = 0,35 mol 3a = 2.0,12 + 0,05+ 2.0,08 + 0,18 + 21x ⇒ x = 0,02 mol Tổng khối lượng Gly-Gly và Gly là: 10. 0,02.132 + 0,02.75 = 27,9 gam 2. Khi đốt: nH2O>nCO2 ⇒ Ancol no, đơn, hở và n(ancol)=0,4-0,3 = 0,1 (mol) Gọi công thức CnH2n+2O (R/OH), CmH2mO2 (RCOOH) CnH2n+2O + O2 → nCO2 + (n + 1) H2O (1) CmH2mO2 + O2 → mCO2 + mH2O (2)

D

IỄ N

3. Tìm B:

n Na 2CO3 =

Ta có

3,36 4, 32 7,95 = 0,15 mol, n H 2O = = 0, 24 mol = 0, 075 mol, n CO2 = 106 22, 4 18

n Na/B = n NaOH = 2 n Na CO = 0,15 mol 2 3

Vì A gồm 2 este no, mạch hở⇒C gồm các ancol no, hở ⇒ C là C n H 2n +2 O m

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3n +1- m to O 2  → n CO 2 + (n +1) H 2 O 2 0,15 0, 24 5 ⇒ 0, 24n = 0,15 n +1 ⇒ n = ⇒ n hhC = 0, 24 − 0,15 = 0, 09 mol 3 Cn H 2n+2 O m +

)

N H N

5 và số nt cacbon trong mỗi ancol ≤ 3⇒ CT của 1 ancol là CH3OH 3

N

G

⇒ ancol còn lại là ancol đa chức: C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3) TH1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2, Gọi x và y là số mol của 2 ancol tương ứng

TR ẦN

H Ư

 x + y = 0, 09  x = 0, 03  ⇒ x +2 y 5 ⇒  ⇒ nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn) = y = 0, 06   0, 09 3 

B

⇒ CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4 TH2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng

A

10 00

a + b = 0, 09 a = 0, 06  ⇒  a + 3b 5 ⇒  ⇒ nNaOH = a + zb = 0,06 + 0,03z=0,15 ⇒ z = 3 = b = 0, 03   0, 09 3 

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

⇒ CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 Câu 38. Hai hợp chất thơm A và B là đồng phân có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (ở đktc). A có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. B phản ứng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2. a) Viết công thức cấu tạo của A và B. b) Trong các cấu tạo của A, chất A1 có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo đúng của A1. c) Viết phương trình phản ứng chuyển hóa o–crezol thành A1. Giải: a) MB =5,447.22,4 = 122 (gam)  → 14n + 24 = 122  → n = 7. Vậy công thức phân tử của A và B là C7H6O2 → H2 A + Na   → A tạp chức có 1 nhóm OH và 1 nhóm CHO A + AgNO3/NH3 A có ba công thức cấu tạo :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

⇒ R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa Tìm các chất trong hỗn hợp C Vì n =

Y .Q

U

12,3 = 82 0,15

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

⇒ n RCOONa = n Na/ B = 0,15 mol ⇒ M RCOONa =

Ơ

Vì n NaOH > n hh C , hỗn hợp X mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este ⇒ Hỗn hợp C có ít nhất 1 ancol đa chức ⇒ Axit tạo muối B là đơn chức, Gọi B là RCOONa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

CHO

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHO

CHO OH OH

OH

N

G

A1 là

H Ư

Vì A1 có liên kết H nội phân tử, nên nhiệt độ sôi thấp hơn so với 2 đồng phân còn lại. c) Phương trình chuyển hóa o-cresol thành A1

TR ẦN

,1:1 o-HO-C6H4-CH3 + Cl2 as → o-HO-C6H4-CH2Cl + HCl 0

t o-HO-C6H5-CH2Cl + 2NaOH → o-NaO-C6H5-CH2OH + 2NaCl +H2O 0

B

t o-NaO-C6H5-CHO + H2O + Cu o-NaO-C6H5-CH2OH + CuO → 0

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

t o-NaO-C6H5-CHO + HCl → o-HO-C6H5-CHO + NaCl Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam một este đơn chức E thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước a. Tìm công thức phân tử của E. b. Cho 10 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam chất rắn khan G. Cho G tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được G1 không phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo của E , viết các phương trình phản ứng c. X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2 đo ở cùng điều kiện (nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X Giải: a) Lập luận ra công thức phân tử của E là C5H8O2 b) nE = nNaOH = 0,1 mol → mNaOH = 4 (g) → mE + mNaOH = mG Vậy E phải có cấu tạo mạch vòng, công thức cấu tạo của E là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

CHO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

b)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

OH → CO2 Vậy B có công thức cấu tạo : B + NaHCO3  COOH

CH2

CH2

C

CH2

CH2

O

CH2

CH2

C

CH2

CH2

O

O

O + NaOH

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

HO - (CH2)4 - COONa

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

4

2

4

H

O2

N

→ 2HO-(CH2)4-COOH + Na2SO4 2HO-(CH2)4-COONa + H2SO4  (G1) c) Ancol sinh ra do thủy phân X là C2H5OH Vậy công thức cấu tạo của X là CH2=CH−COOC2H5: etyl acrylat Câu 40: + ddKMnO → 2 1. Hiđrocacbon A có d A = 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A biết 1 mol A  H SO

C C

H

H

10 00

H

B

A có CTCT: CH=CH – CH = CH – CH = CH2. (hexa – 1,3,5 – trien) A có đồng phân hình học: CH CH2 CH2 CH cis-hexa-1,3,5-trien

A

CH2

C

C

CH CH2

H CH trans-hexa-1,3,5-trien

+

2O3

O CH2

-L

CH2 CH CH2 CH CH2

Ý

-H

Ó

2. Hướng dẫn: CH2 – CH2 – CH2 – CH3 → CH2 = CH – CH2 – CH = CH2 O CH CH2 CH

ÁN

O O

CH2 O O

TO

+ H2O/Zn

HOC CH2 CHO

+

2HCHO

+

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G N

2.6 + 2 − 8 =3 2

TR ẦN

Công thức phân tử của A là C6H8 → ∆ =

H Ư

1 mol A + dd KMnO4/H2SO4 →2 mol CO2 + 2mol HOOC – COOH →A phải có nhóm CH2 = và 2 nhóm = CH – CH =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

x = 6 ⇒ C6 H 8 y = 8

CxHy: 12x + y = 80 ⇒ 

2H2O2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

mol CO2 + 2 mol axit oxalic. A có đồng phân hình học không? Nếu có hãy viết các đồng phân hình học của A và gọi tên A. 2. Đề hiđrô hóa 1 mol ankan A thu được 1 mol hiđrocacbon B không no, thực hiện phản ứng ozon phân B cho ra 1 mol anđehit maleic và 2 mol anđehit fomic. Xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon A và B. Giải: 1. Hướng dẫn:

D

IỄ N

Đ

Câu 41: Peptit A có phân tử khối bằng 307 và chứa 13,7% N. Khi thủy phân một phần thu được 2 peptit B, C. Biết 0,48 g B phản ứng với 11,2 ml dung dịch HCl 0,536M và 0,708 g chất C phản ứng với 15,7 ml dung dịch KOH 2,1 % (d= 1,02 g/ml). Biết các phản ứng xảy hoàn toàn và có đun nóng. Lập công thức cấu tạo của A, gọi tên các amino axit tạo thành A. Giải 1. Lượng N trong 1 mol A =

13, 7 .307 = 42g 100

Tức 42: 14 = 3 mol N, như vậy A là một tripeptit có công thức cấu tạo phân tử:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

NH2 CH CO NH CH CO NH CH COOH R1

R2

R3

Khi thủy phân A thu được các peptit NH2 CH CO NH CH COOH

R2

R2

R3

Ơ CINH3 CH COOH

R1

R2

NH2 CH CO NH CH COOH

NH2 CH COOK

2KOH

R3 0,006 mol

0,003 mol

TP NH2 CH COOK

G

R2

+

R3

N

R2

+

Đ ẠO

15, 7.1, 02.0, 021 = 0, 006mol 56

CH3

CH2 C6H5

10 00

CH3

B

NH2 CH CO NH CH CO NH CH COOH

TR ẦN

H Ư

MC = 0,708 : 0,003 = 236 đvC ⇒ R2 + R3 = 236 – 130 = 106 đvC (2) Mặt khác: R1 + R2 + R3 = 307 – 186 = 121 đvC (3) Giải hệ 3 phương trình (1), (2), (3) ta được R1 = R2 = 15 ứng với CH3– R3 = 91 ứng với C6H5 – CH2 – Các công thức cấu tạo có thể có của A là:

CH3

CH3

Ó

CH2 C6H5

A

NH2 CH CO NH CH CO NH CH COOH

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Tên các α – amino axit là: α – alanin và α – phenyl alanin Câu 42: Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và có 100 < MA< 150) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam nước. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Giải: * 2,76g A + NaOH → 4,44g muối + H2O (1) * 4,44g muối + O2 → 3,18g Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9g H2O (2) nNaOH = 2nNa CO = 2.0, 03 = 0, 06 (mol) mH O (1) = mNaOH + mA − mmuối = 0,72g Tổng khối lượng nước của (1) và (2) = 1,62g

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

0,006 mol

MB = 0,48: 0,003 = 160 đvC ⇒ R1 + R2 = 160 -130 = 30 đv C (1) nKOH =

N

+

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

CINH3 CH COOH

R2 0,003 mol

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2HCl + H2O

.Q

R1

+

Y

NH2 CH CO NH CH COOH

H

nHCl = 0,0112.0,536 = 0,006 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

R1

(C)

N

(B) NH2 CH CO NH CH COOH

2

3

2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nH 2O = 0, 09mol

nH ( A) = nH ( H 2O ) − nH ( NaOH ) = 0,12mol nC ( A) = nC (CO2 ) + nC ( Na2CO3 ) = 0,14mol

N

mO ( A) = mA − mC − mH = 0,96 g

H

Ơ

nO = 0, 06mol

OH

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 43: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng phân tử 293 thu được 2 peptit B và C. Mẫu 0,472 gam peptit B phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M khi đun nóng và mẫu 0,666 gam peptit C phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml) khi đun nóng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Giải: Nhận xét: MA = MAla + MGly + Mphe – 2.18 → A là tripepit được tạo nên từ 3 amino axit Gly (M = 75), Ala (M = 89) và Phe (M= 165) - Khi thủy phân không hoàn toàn A thu được peptit B và peptit C => B, C thuộc đipeptit => số mol B = ½ sốmol HCl và số mol C = ½ số mol NaOH - Số mol HCl = 0,018 . 0,2225 = 0,004 mol ; 14,7 × 1.022 × 1,6 = 0,006mol 100 × 40 0,004 0,006 => nB = = 0,002mol ; nC = = 0,003mol 2 2 0,472 0,666 => M B = = 236 g / mol ; M C = = 222 g / mol 0,002 0,003

TO

ÁN

số mol NaOH =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

HCOO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

HCOO

TR ẦN

HCOO

H Ư

N

G

OH

HO

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

C : H : O = 0,14 : 0,12 : 0, 06 = 7 : 6 : 3 => CTPT của A là (C7H6O3)n , n nguyên ≥ 1. Theo đề bài, ta có 100 < 138.n < 150. n = 1, công thức phân tử của A là C7H6O3 có M = 138 * nA = 0,02mol; nNaOH = 0,06 mol * nA : nNaỌH = 1 : 3 mà A chỉ có 3 nguyên tử oxi, khi tác dụng với NaOH sinh ra hai muối nên A có 1 nhóm chức este của hợp chất phenol và một nhóm –OH loại chức phenol. => công thức cấu tạo có thể có của A là:

D

IỄ N

=> B: Ala - Phe hoặc Phe – Ala vì 165 + 89 – 18 = 236 và C: Gly - Phe hoặc Phe – Gly vì 165 + 75 – 18 = 222

=> CTCT của A là: Ala-Phe-Gly H2NCH(CH3)CO-NHCH(CH2C6H5)CO-NHCH2COOH hoặc Gly-Phe-Ala H2NCH2CO-NHCH(CH2-C6H5)CO-HNCH(CH3)COOH Câu 44: Hỗn hợp khí X gồm C2H6 , C3H6 , C4H6. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 21.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đặc

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thì khối lượng tăng lên ở bình 1 và bình 2 lần lượt là m1(gam), m2(gam).Tính các giá trị m1, m2. Giải: + Gọi x,y,z lần lượt là số mol của C2H6,C3H6 ,C4H6 (x,y,z > 0)

N

2,24 = 0,1 (mol) (*) 22,4

Ơ

3z

U

(mol)

12(2 x + 3 y + 4 z ) + 6( x + y + z ) =21 2( x + y + z )

Thay (*) và (**): 2x + 3y + 4z = 0,3 ( mol)

(**)

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Số mol CO2: 2x +3y + 4z = 0,3 (mol) Số mol H2O : 3(x + y + z) = 3.0,1 = 0,3 (mol). Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng H2O: m1 = 0,3.18 = 5,4(g) Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng CO2: m2 = 0,3. 44 = 13,2(g) Câu 45: Dùng 16,8 lít không khí ở đktc (O2 chiến 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm 2 aminoaxit kế tiếp nhau có công thức tổng quát CnH2n+1O2N. Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô được hỗn hợp khí B, cho B qua dd Ca(OH)2 dư thu 9,5gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo và khối lượng của 2 aminoaxit. Nếu cho khí B vào bình dung tích 16,8 lít, nhiệt độ 136,50C thì áp suất trong bình là bao nhiêu? Biết rằng aminoaxit khi đốt cháy tạo khí N2. Giải: 2. Số mol O2 và N2 trong không khí:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4z

G

4 CO2 + 3 H2O

N

z

(mol)

H Ư

11 O2 2

3y

Đ ẠO

3y

TP

3 CO2 + 3 H2O

y

Biết: d A/H2 =

(mol)

.Q

3x

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2x

9 C3 H 6 + O 2 2

Y

2 CO2 + 3 H2O

x

C4 H 6 +

N

7 O2 2

TR ẦN

C2 H 6 +

H

Theo bài ra ta có phương trình phản ứng cháy:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ta có : x+ y+z =

Đ

16,8 20 x = 0,15(mol) 22,4 100 16,8 80 = x = 0,6(mol) 22,4 100

D

IỄ N

n O2 =

n N2

Gọi n là số nguyên tử C trung bình trong 2 phân tử aminoaxít → CTPT chung là: C n H 2 n +1O 2 N Phản ứng cháy :

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

(1)

Ơ H N .Q

U

Y

9,5 = 0,095(mol) 100

TP

(14n + 47) x = 3,21 Ta có hệ phương trình:  nx = 0,095

A

-H

x = 0,62(mol) 2

Ý

= 0,6 +

6n − 3 x = 0,0375(mol) 4

Ó

nO2dư = 0,15 −

10 00

m C2H5O2N = 75 x 0,025 = 1,875 (g) m C3H7O2N = 89 x 0,015 = 1,335 (g) Hỗn hợp B sau phản ứng:

nN2

H Ư

a = 0,025  b = 0,015

TR ẦN

a + b = 0,04  ⇒ 75a + 89b = 3,21

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

n = 2,375 Giải hệ ta có x = 0,04 CTPT của 2 aminoaxít: C2H5O2N → CTCT : H2N-CH2-COOH C3H7O2N → CTCT: H2N-C2H4-COOH Gọi a, b lần lượt là số mol 2 aminoaxít

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n CO 2 = n Ca ( OH ) 2 =

N

Gọi x là số mol 2 aminoaxít, ta có: n CO 2 = nx Hỗn hợp khí B gồm: CO2, N2 cho B tác dụng với Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 ↓ + H2O (2)

ÁN

-L

nCO2 = 0,095(mol) nB = 0,037 + 0,62 + 0,095 = 0,7525 (mol)

TO

Áp suất trong bình: P =

0,7525x (273 + 136,5) x 22,4 = 1,505(atm) 273x16,8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

x

6n − 3 2n + 1 1 O 2 → nCO 2 + H 2O + N 2 4 2 2 nx

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C n H 2 n +1O 2 N +

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 46: Khi hoá hơi 1gam axit hữu cơ đơn chức no (A) ta được một thể tích vừa đúng bằng thể tích của 0,535gam oxi trong cùng điều kiện. Cho một lượng dư A tác dụng với 5,4g hỗn hợp hai kim loại M và M’ thấy sinh ra 0,45mol khớ hiđro. Tỉ lệ số mol nguyên tử của M đối với M’ trong hỗn hợp là

D

3:1; Nguyên tử khối của M bằng

1 nguyên tử khối M’; Trong cỏc hợp chất M cú số oxi húa là +2, 3

M’ là +3. Este của A với một rượu đơn chức no để lâu bị thuỷ phân một phần. Để trung hoà hỗn hợp sinh ra từ 15,58 g este này phải dùng 20 ml dd NaOH 0,50M và để xà phòng hoá lượng este còn lại phải dùng thêm 300 ml dd NaOH nói trên. 1. Xác định phân tử khối và công thức cấu tạo của axit . Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Viết PTHH của cỏc phản ứng đã xảy ra. Xác định nguyên tử khối của hai kim loại. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của este. Viết công thức cấu tạo của rượu, biết rằng khi oxi hoá không hoàn toàn rượu đó sinh ra anđehit tương ứng, có mạch nhánh. Giải:

Ơ

N

2. 3. 4. 5.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

. Các khí (hơi) trong cùng điều kiện (nhiệt độ và áp suất) có thể tích như nhau thì cũng có số mol bằng nhau

6 CH3 COOH

+ 2M’

M(CH3 COO)2

(1)

2M’(CH3 COO)3

G

+M

(2)

N

2 CH3 COOH

Đ ẠO

2. Các phương trình phản ứng :

CH3 COOH + CmH2m+1OH (3)

H Ư

CH3 COOCmH2m+1 + H2O

CH3 COONa + H2O

CH3 COOCmH2m+1 + NaOH

TR ẦN

CH3 COOH + NaOH

CH3 COONa

3. Xác định nguyên tử khối của kim loại :

(4) (5)

Ta có:

x+y

10 00

B

Gọi x, y là khối lượng của M, M’ trong hỗn hợp = 5,4

A

x/M : y/3M = 3

Ó

Giải ra được : x = y = 2.7g

-H

Do đó M = 9 (Beri) và 3M = 27 ( Nhôm)

-L

Ý

4. Công thức cấu tạo của este :

Theo (3) và (4) tacó neste thuỷ phân = 0,5. 20/ 1000 = 0,01 mol

ÁN

neste

xà phòng hoá

= 0,5. 300/ 1000 = 0,15 mol

Tổng số mol este ban đầu: 0,15 + 0.01 = 0,16 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Biết A là axit no, đơn chức nên A chính là axit axetic CH3 COOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Vậy 1g A ứng với 1/60 mol A . Suy ra MA= 60 đ.v .C

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0.535g oxi ứng với 0.535/32 =1/60 mol O2

ÀN

Meste = 18,56/0,16 = 116

D

IỄ N

Đ

Như vậy CH3 COOCmH2m+1 = 116 Do đó m = 4.

Công thức của este: CH3 COOC4H9 Các công thức cấu tạo có thể có của este ( gồm 4 cấu tạo )

5. Các công thức cấu tạo tương ứng của rượu (gồm 4 cấu tạo ) Trong đó chỉ có (CH3)2 CH-CH2-CH2-OH khi bị oxi hoá sinh ra anđehit mạch nhánh . Câu 47:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

N

1. Hỗn hợp A gồm ba ankin M, N, P có tổng số mol là 0,05 mol, số nguyên tử các bon trong mỗi chất đều lớn hơn 2. Cho 0,05 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thấy dùng hết 250 ml và thu được 4,55g kết tủa. Nếu đốt cháy 0,05 mol A thì thu được 0,13 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của M, N, P. Biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A. 2. Cho các hydrocacbon mạch hở A, B, X, Y đều có tỷ khối hơi so với H2 bằng 28. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A, B, X, Y? Biết: - Cho A, B tác dụng với Br2/CCl4 đều cho cùng một sản phẩm hưu cơ. - Cho X tác dụng với axit HBr cho 2 sản phẩm hữu cơ. - Cho Y cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, nung nóng) thu được một ankan có mạch phân nhánh.

0, 02.3 + 0, 01.a 10 = =n 0, 03 3

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

=> a = 4 ; ankin đó là but – 1 – in Gọi công thức của ankin không có phản ứng với AgNO3/NH3 là CbH2b – 2 => số mol H2O theo phản ứng cháy là 0,02.2 + 3.0,01 + 0,02.(b – 1) = 0,13 => b = 4 => C4H6 ( but – 2 – in) Vậy công thức cấu tạo của ba ankin là : CH3 - CH2 - C CH H3C C CH H3C C C CH3 2. Xác định A, B, X, Y -CTPT: M = 28.2= 56 g/mol -CxHy = 12x + y= 56 => x= 4; y = 8 phù hợp Vậy A, B, X, Y là đồng phân của nhau. Theo điều kiện đề bài: vì mạch hở nên chúng là các an ken A, B là 2 đồng phân cis-trans ; Y mạch nhánh =>X là an ken bất đối mạch không nhánh, Vậy:

Đ

CH3

H

;

C=C

H

CH3

CH3

CH3 C=C H

trans-but-2-en

H Cis-but-2-en (B)

(A)

D

IỄ N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

=>

TR ẦN

Số nguyên tử cacbon mỗi ankin đều lớn hơn 2 => có một ankin nhỏ nhất là C3H4 Gọi công thức của ankin có phản ứng còn lại là CaH2a – 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

N

4,55 = 151, 667 => n = 3,33 0, 03

H Ư

CnH2n – 3Ag =

G

Đ ẠO

TP

1.Xác định ankin Giả sử M là ankin có KLPT nhỏ nhất => nM = 0,4.0,05 = 0,02(mol) n(AgNO3) = 0,25.0,12 = 0,03 (mol) < 0,05 (mol) => trong ba ankin có hai ankin có xảy ra phản ứng với AgNO3/NH3 và một ankin không có phản ứng. Gọi công thức chung của hai ankin là CnH2n – 2 → CnH2n – 3Ag + NH4NO3 Pt: CnH2n – 2 + AgNO3 + NH3 

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giải:

CH2=CH-CH2-CH3 But-1-en (X)

;

CH2=C-CH3 CH3 Isobutilen (Y)

-Viết các ptpư xẩy ra:........... Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B 10 00

⇒ nC2 H 4 = 0,3 − 0,101 − 0, 075 = 0,124mol

0, 075.44 100 = 35,11% 9,398 0,101.26 %mC2 H 2 = 100 = 27,94% 9,398 0,124.28 %mC2 H 4 = 100 = 36,95% 9,398

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

%mC3 H8 =

A

m hh = 0, 075.44 + 0,101.26 + 0,124.28 = 9,398gam

TO

Câu 49: Hỗn hợp (X) gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở không nhánh (A) và một ancol đơn chức (B). Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp (X) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng m gam dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và (m+0,4) gam dung dịch (Y). Lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch (Y) thấy xuất hiện thêm 5 gam kết tủa nữa. a) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của (A); (B). b) Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp (X) trên với hiệu suất 60% thu được a gam este (E). Xác định giá trị a Giải: Đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa, chứng tỏ phản ứng tạo thành 2 muối

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

24,24 = 0,101 mol 240 ⇒ nC2 H 2 = 0,101mol

n↓ =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg ↓ + 2NH4NO3 0,101 mol ← 0,101 mol

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 48: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí (X) gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí (X) trên qua dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thấy có 24,24 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đo ở đkc. a) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b) Tính khối lượng hỗn hợp (X) và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. Giải: a) Dẫn X qua dd Br2 dư chỉ có etilen và axetilen phản ứng → BrCH2-CH2Br CH2=CH2 + Br2  → Br2CH-CHBr2 CH ≡ CH + 2Br2  Dẫn X qua dung dịch AgNO3/NH3 chỉ có axetilen phản ứng → AgC ≡ CAg ↓ + 2NH4NO3 CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3  b) Khi dẫn qua dung dịch brom dư có 1,68 lít khí không bị hấp thụ là propan ⇒ Vpropan= 1,68 lít nC3 H8 = 0, 075mol ⇒ Vetilen+axetilen = 6,72 - 1,68 = 5,04 lít

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H 2 O x x 2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3 )2

y

N Ơ

2

Đ ẠO

Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 0,4 gam m CO + m H O − 20 = 0, 4 2

2

G

⇒ m H O = 20, 4 − 0,3.44 = 7,2gam

N

2

H Ư

7,2 = 0,4mol 18 n H O > nCO2

2

Do

nên ancol là đơn chức no

2

Cn H 2n + 2 O  → nCO2 + (n + 1)H 2 O a(n+1)

an

B

a

bm

Ta có:

(1)

-L

Ý

-H

an + bm = 0,3  a(n + 1) + bm = 0, 4 (14n+18)a+(14m+32)b=7,6 

Ó

A

bm

10 00

Cm H 2m O2  → mCO2 + mH 2 O b

TR ẦN

nH O =

(2) (3)

ÁN

(2)-(1) ⇒ a = 0,1mol Từ (3): 14(an + bm) + 18a + 32b = 7,6

TO

7,6 − 14.0,3 − 18.0,1 = 0,05mol 32 0,1n + 0, 05m = 0,3 Thế vào (1): ⇔ 2n + m = 6 CH OH Vậ y n = 1 ⇒ m = 4 ⇒  3 C4 H8O2 : CH3CH2CH2COOH C H OH n=2⇒m =2⇒ 2 5 CH3COOH ⇒b=

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

U

Y

N

H

y y 20 x= = 0,2mol 100 5 y= = 0, 05mol 100 n CO = x + 2y = 0,3mol

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ca(HCO3 )2  → CaCO3 + CO2 + H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2y

b) TH1:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 → CH CH CH COOCH + H O CH3CH 2 CH 2 COOH + CH3OH ←  3 2 2 3 2 0,05 0,03

0,1 0,03

cl : 0,02 a = 102.0,03 = 3, 06gam

0,03

H

Ơ

N

bñ : tg :

N

TH2:

Y

cl : 0,02 a = 88.0, 03 = 2,64gam

0,03

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 50: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B chỉ chứa chức ancol và anđehit. Trong cả A, B số nguyên tử H đều gấp đôi số nguyên tử C, gốc hiđrocacbon có thể no hoặc có một liên kết đôi. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B cho phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít hiđro còn nếu lấy số mol như thế cho phản ứng hết với hiđro thì cần 2V lít. Cho 33,8 gam X phản ứng hết với Na thu được 5,6 lít hiđro ở đktc. Nếu lấy 33,8 gam X phản ứng hết với AgNO3 trong NH3 sau đó lấy Ag sinh ra phản ứng hết với HNO3 đặc thì thu được 13,44 lít NO2 ở đktc. 1. Tìm CTPT, CTCT của A, B? 2. Cần lấy A hay B để khi phản ứng với dung dịch thuốc tím ta thu được ancol đa chức? Nếu lấy lượng A hoặc B có trong 33,8 gam X thì cần bao nhiêu ml dung dịch thuốc tím 0,1M để phản ứng vừa đủ với X tạo ra ancol đa chức? Giải: + Vì số H gấp đôi số C nên cả A và B đều có dạng: CnH2nOx. Mặt khác A, B pư với Na đều cho lượng hiđro như nhau nên A, B có cùng số nhóm –OH. + Ta thấy A, B đều có 1liên kết π trong phân tử nên 1 mol A hoặc B chỉ pư được với 1 mol hiđro theo giả thiết, suy ra khi 1 mol A hoặc B pư với Na chỉ cho 0,5 mol hiđro cả A, B chỉ có 1 nhóm –OH. Vậy A, B có CTPT phù hợp với một các trường hợp sau: TH1: A là CnH2n-1OH (a mol); B là HO-CmH2m-CHO (b mol) TH2: A là HO-CnH2n-CHO (a mol); B là HO-CmH2m-CHO (b mol) + Ứng với trường hợp 1 ta có hệ:  a(16 + 14n) + b(14m + 46) = 33,8  5, 6  0,5a + 0,5b = 22, 4   13, 44 2b = 22, 4 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,03

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

0,1

TP

0,05 0,03

Đ ẠO

bñ : tg :

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 → CH COOC H + H O CH 3COOH + C2 H 5OH ←  3 2 5 2

a = 0,2; b = 0,3 và 2n + 3m = 12 n = 3 và m = 2 thỏa mãn + Ứng với trường hợp 2 ta có hệ:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

 a(46 + 14n) + b(14m + 46) = 33,8  5, 6  a + b = 0,5 và a + b= 0,3 loại. 0,5a + 0,5b = 22, 4   13, 44 2a + 2b = 22, 4 

+

10 00

B

CO32− . Do đó số mol Ag pư với khí X là 0,4 mol

số mol X là 0,2 mol (HCOOH) hoặc 0,1 mol (HCHO)

3 3 ); 30 đvC ( ). Ta thấy chỉ có HCHO phù hợp. 0, 2 0,1

-H

Ó

A

MX tương ứng là 15 đvC (

AgNO / NH HCHO  → (NH4)2CO3 + 4Ag 0,1 0,1 0,4 + 2− CO3 + 2H  → H2O + CO2↑ 0,1 0,1 + Khối lượng của C= mAg = 43,2 gam; thể tích Y = 2,24 lít. 3

ÁN

-L

Ý

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

23, 5 =0,1 mol số mol Ag+ còn lại trong B là 0,1 mol; vì có khí thoát ra nên phải có 235

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Vì số nAgI =

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

+ Vậy A là: CH2=CH-CH2-OH và B là HO-CH2-CH2-CHO 2. Để phản ứng với thuốc tím mà sản phẩm thu được ancol đa chức là chất A: 3CH2=CH-CH2-OH + 4H2O+2KMnO4 → 3CH2OH-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH mol: 0,2 0,4/3 thể tích dd KMnO4 = 1,33 lít. Câu 51: Thêm NH3 dư vào dd có 0,5 mol AgNO3 ta được dd A. Cho từ từ 3 gam khí X vào A đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch B và chất rắn C. Thêm từ từ HI đến dư vào B thu được 23,5 gam kết tủa vàng và V lít khí Y ở đktc thoát ra. Biện luận để tìm X, khối lượng chất rắn C và thể tích khí Y. Giải: + Vì X pư với AgNO3/NH3 có chất rắn C nên X là anđehit hoặc ank-1-in hoặc HCOOH. Nếu là ank1-in thì khi cho HI vào B không có khí thoát ra X là anđehit hoặc HCOOH + Khi cho HI vào B thì ta có: Ag+ + I- → AgI

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 52: Cho hỗn hợp X vừa pha chế từ một axit hữu cơ A, một ancol B và este được tạo từ A, B. Cho 0,1 mol A hoặc B tác dụng với kali dư đều tạo ra 0,05 mol H2. Khi đốt cháy hoàn toàn 5,64 gam X cần 8,1312 lít O2 (27,30C; 1 atm). Khi cho 5,64 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH 0,2M thì cần 250 ml, tạo ra 4,7 gam muối và chất B. Khi đun nóng chất B, xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ B1. Tỉ khối hơi của B1 so với B là 0,7. a) Tìm công thức cấu tạo của B1 và các chất trong X. b) Tính % theo khối lượng các chất trong X. Giải

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8,1312 = 0,33(mol) , nNaOH=0,25.0,2=0,05(mol) 2 0,082(273 + 27,3) 0,1 Số H linh động trong A/B là: = 1 ⇒ A, B đơn chức 0,1 =

N

A : RCOOH : x(mol) ⇒ Este : RCOOR ' : z(mol) B : R 'OH(Cn H m OH) : y(mol)

H

Ơ

Gọi: 

U

Y

N

trong 5,64 gam X RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1) x x x → t → RCOONa + R’OH (3) RCOOR’ + NaOH  z→ z z z

.Q

Do d(B1/B)=0,7⇒M(B1)<M(B)⇒B1 là hiđrocacbon H SO ñaëc , t → CnHm-1 + H2O (4) CnHmOH 

TR ẦN

⇒ B1 : CH3CH=CH2

N

R/ − 1 / = 0, 7 ⇒ R =43 ⇒ R’OH: C3H7OH / R + 17

H Ư

o

4

G

2

TP

4, 7 − 67 = 27 ⇒ A là C2H3COOH x+z

Đ ẠO

Ta có : x + z = 0,05 mol. R =

A

O2 → 3CO2 + 4H2O 9 2

y→

y

(6)

Ó

9 2

-H

C3H7OH +

10 00

B

Các chất trong X : A : CH2=CHCOOH B: CH3- CH2- CH2OH hoặc CH3- CH(CH3)OH Este: CH2=CHCOOCH2- CH2- CH3 hoặc CH2=CHCOOCH(CH3)CH3 Phản ứng : C2H3COOH + 3O2 → 3CO2 + 2H2O (5) x → 3x

Ý

C2H3COOC3H7 + 15 O2 → 6CO2 + 5H2O (7)

-L →

ÁN

z

2 15 z 2

TO

 x + z = 0, 05  x = 0, 03   Tacoù heä : 72x + 60y + 114z = 5, 64 ⇒  y = 0, 02   3x + 4, 5y + 7, 5z = 0, 33  z = 0, 02

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

nO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ta có:

Đ

72.0, 03 .100 = 38, 3% 5, 64 60.0, 02 %m(B) = .100 = 21, 28% 5, 64 %m(este) = 100 − (38, 3 + 21, 28) = 34, 42%

D

IỄ N

Vaä y : %m(A) =

Câu 53:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,105 mol. Ta có

→(n+1).x

n.x 3 = => n = 3 (n + 1).x 4

A

mZ = (14n + 2 + 16k).x = 2,76

3n + 1 − k .x = 0,105 => (3n + 1 – k).x = 0,21 2

-H

Ó

nO2 =

44 + 16k 2, 76 = => k = 3 . Vậy Z là C3H8O3 10 − k 0, 21

-L

Ý

Thay n = 3 vào ta có

ÁN

CH2OHCHOHCH2OH: Glixerol Xác định 2 axit X, Y: Vì khối lượng trung bình K = 32.0,625 = 20, vậy chắc chắn có CH4, khí còn lại là R’H.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

phản ứng =

→ n.x

10 00

Bài cho nO

3n + 1 − k .x 2

TR ẦN

x(mol) →

3n + 1 − k O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2

B

CnH2n+2Ok +

H Ư

(k≤n)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

nCO2 3 11 => = . Vậy nH 2O > nCO2 => Z là ancol no, mạch hở: CnH2n+2Ok 6 nH 2 O 4

N

mH 2O

=

G

mCO2

Khi đốt cháy Z cho

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. (Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) 1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6. 2. Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hóa ban đầu. Giải * Xác định công thức phân tử của ancol Z.

ÀN

Cho K qua dung dịch Br2 dư chỉ thu được 1 khí bay ra có số mol bằng 5,376/22,4 = 0,24 mol

Đ

Chất rắn R có chứa Na2CO3 do đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư có phản ứng:

D

IỄ N

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

0,36

0,36

nCH 4 = 0,24 mol => axit tương ứng X là CH3COOH

CH3COONa + NaOH

0,24 ’

CaO, t0

0,24

Na2CO3 + CH4 0,24

0,24

Chất còn lại: R (COOH)t có muối R (COONa)t (t=1 hoặc t = 2)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

R’(COONa)t + t.NaOH → t.Na2CO3 + R’H 0,12 →

N Ơ

t=1 => M R ' H = 28 => C2H4 => axit Y: CH2=CH- COOH (0,12 mol)

t = 2 => M R ' H = 36 (loại)

.Q

U

t

C2H3COONa + NaOH → C2H4

TP

t

+ Na2CO3

← 0,12

Đ ẠO

← 0,12 ← 0,12 Trung hòa NaOH dư sau xà phòng hóa 0,12

0,02

0,02

N

0,02

H Ư

0,02

G

NaOH + HCl → NaCl + H2O

C2H3COONa (0,12 mol) NaCl

(0,12 mol)

TR ẦN

Vậy muối M gồm: CH3COONa (0,24 mol)

B

mM = b = 82.0,24 + 94.0,12 + 58,5.0,02 = 32,13 gam

10 00

A là: C3H5(OCOCH3)2(OCOC2H3)

CH3COO - CH2

-H

CH3COO - CH

Ó

Công thức cấu tạo A là:

A

nA = 0,12 mol => a = 230.0,12 = 27,6 gam

CH3COO - CH2

CH2=CH- COO - CH

Ý

CH2=CH- COO - CH2

CH3COO - CH2

TO

ÁN

-L

Câu 54: Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no X và Y mạch hở ( trong đó X đơn chức). Nếu lấy số mol X bằng số mol Y rồi lần lượt cho X tác dụng hết với NaHCO3 và Y tác dụng hết với Na2CO3 thì lượng CO2 thu được luôn bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5.6 gam hỗn hợp A được 7.7 gam CO2. Mặt khác trung hòa 4.2 gam hỗn hợp A cần 100ml dung dịch NaOH 0.75 M. a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X và Y biết chúng mạch thẳng. b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong A? Giải: a) số mol CO2 = 0,175: NaOH = 0,075 R –COOH + NaHCO3 → R-COONa + CO2 + H2O (1) 2R’(COOH)x + Na2CO3 → 2R’(COONa)x + xCO2 + xH2O (2) Theo giả thiết: x/2 = 1 ⇒ Y là điaxit Công thức chung của X là CnH2nO2 và Y là Cn’H2n’-2O4 - Đốt cháy:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

M R ' H t = 20 +8.t; Vì mạch không phân nhánh nên t = 1 hoặc t = 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H

0,12 t

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0, 24 +

0,12 t = 20

N

16.0, 24 + M R ' H t .

Y

Ta có: Khối lượng trung bình khí K =

0,12/t

CnH2nO2 +

3n − 2 O2 → nCO2 + nH2O 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(3) www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3n '− 5 O2 → n’CO2 + (n’-1)H2O (4) 2 0, 075 - Trung hòa 5,6 gam A cần × 5, 6 = 0,1 mol NaOH 4, 2

N Ơ H N Y U .Q TP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

* n = 1; n’ = 5 là CH2O2 ( HCOOH) và C5H8O4 ( HOOC-(CH2)3-COOH) Với khối lượng CH2O2 chiếm 41,07% Khối lượng C5H8O4 chiếm 58,43% Câu 55 : Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại nhóm chức. Khi thủy phân A trong môi trường axit vô cơ loãng, thu được ba chất hữu cơ B, D, E. Biết B, D đều thuộc loại hợp chất đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn B thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn một ít D thì thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol bằng 2:3. Khi cho 1,56 gam E tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (hay [Ag(NH3)2]OH) thì thu được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ F. Biết phân tử khối của F lớn hơn phân tử khối của E là 50 (u). Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. a) Xác định CTCT của B, D, E, từ đó suy ra cấu tạo của A. b) Viết các phương trình hoá học xảy ra? Giải: Từ pư thủy phân suy ra A chứa chức este; B là axit no mạch hở hoặc ancol mạch hở có một liên kết đôi đơn chức : CnH2nO2 hoặc CnH2nO. - Đốt D thu được số mol H2O lớn hơn CO2 và D pư với Na tạo H2 nên D là ancol no, mạch hở, đơn chức có số C trong phân tử bằng : n = 2/(3-2) = 2. Vậy D là C2H5OH => B có CTPT C2H4O2 (Loại C2H4O vì không tồn tại CH2=CH-OH và A no). CTCT là CH3-COOH. - Vì khi 1 nhóm CHO hoặc COONH4 thì phân tử khối tăng 33u, mà 33 < 50 < 33.2 Nên trong E ngoài 1 nhóm CHO còn có 1 nhóm COOH(vì COOH hoặc COONH4 có độ tăng phân tử khối là 17u) + Vì A có chức este mà khi thủy phân tạo ra CH3-COOH và C2H5OH nên E phải có 1,56 nhóm -COOH và -OH. Có nE = nAg/2 = 0,015 mol →ME = =104u. Gọi công 0,015

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

R –COOH + NaOH → R-COONa + H2O (5) R’(COOH)2 + 2NaOH → R’(COONa)2 + xH2O (6) - Đặt số mol X, Y trong 5,6 gam hỗn hợp A là a và b, ta có hệ phương trình: (14n +32)a + (14n’ + 62)b = 5,6 (7) na + n’b = 0,175 (8) a + 2b = 0,1 (9) Giải hệ phương trình cho: a = 0,05; b = 0,025 Và 0,05n + 0,025n’ = 0,175 hay 2n + n’ = 7 - Phương trình thỏa mãn hai cặp nghiệm: * n = 2’; n’ = 3 là C2H4O2 ( CH3COOH) và C3H4O4 ( HOOC-CH2-COOH) Với khối lượng C2H4O2 chiếm 53,57% khối lượng C3H4O4 chiếm 46,43%

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cn’H2n’-2O4 +

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

thức E (HO)aR(CHO)-COOH → 17a + R = 30 → a= 1, R = 13(CH) Vậy E có CTCT : HOOC-CH(OH)-CHO. – CTCT của A là : C2H5-OOC-CH(OOC-CH3)-CHO C2H5OOCCH(OCOCH3)CHO +2H2O→OHC-CH(OH)COOH+CH3COOH + C2H5OH CH3COOH + Na →CH3COONa + 1/2H2 C2H5OH + Na →C2H5ONa + 1/2H2 C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O HOOC-CH(OH)-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →HO-CH(COONH4)2 + 2Ag +2NH3 + H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X là anđehit có mạch cacbon không phân nhánh thu được 38,72 gam CO2 và 7,92 gam nước. Biết rằng, cứ 1 thể tích hơi chất X phản ứng tối đa với 3 thể tích khí H2, sản phẩm thu được nếu cho tác dụng hết với Na (dư) sẽ cho thể tích khí H2 sinh ra bằng thể tích hơi X tham gia phản ứng ban đầu. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho X lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nước Br2 dư. Giải: a) X + H2 → ancol, mà ancol + Na => số mol H2 = nX => anđehit X có 2 nhóm CHO.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

a/ Tỉ số mol các amino axit thu được khi thủy phân chính là tỉ số các mắt xích amino axit trong phân tử oligopeptit X. Ta có: Gly: Ala:Phe = 3:1:1 Công thức đơn giản nhất của oligopeptit X là (Gly)3(Ala)(Phe). Công thức phân tử là [(Gly)3(Ala)(Phe)]n với M = 500u Vì 5 phân tử aminoaxit tách đi 4 phân tử nước. (3.75 + 89 + 165 - 4.18).n = 500 → n = 1. Công thức phân tử của oligopeptit đó là (Gly)3(Ala)(Phe) hay C18H25O6N5 đó là một pentapeptit gồm 3 mắt xích glyxin, một mắt xích alanin và một mắt xích b/ Khi thủy phân từng phần thấy có Gly-Ala và Ala-Gly chứng tỏ mắt xích ala ở giữa 2 mắt xích Gly: .. Gly- Ala - Gly … Không thấy có Phe-Gly chứng tỏ Phe không đứng trước Gly. Như vậy Phe chỉ có thể đứng ở cuối mạch (amino axit đuôi). Vậy oligopeptit có thể là Gly-Gly-Ala-Gly-Phe Gly-Ala-Gly-Gly-Phe

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 56: Khi thủy phân không hoàn toàn một loại lông thú, người ta thu được một oligopeptit X. Kết quả thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X không vượt quá 500 (u). Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450mg Gly, 178mg Ala và 330mg Phe (axit 2-amino-3phenylpropanoic). a) Xác định CTPT của oligopeptit đó. b) Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit GlyAla, Ala-Gly mà không thấy có Phe-Gly. Xác định CTCT có thể có của X. Giải:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vì Vhiđro = 3Vanđehit => Trong phân tử X có 3 liên kết π , trong đó có 2 liên kết π thức của X có dạng: CmH2m-2(CHO)2 kết π ở gốc hiđrocacbon => Công P/ư cháy : CmH2m-2(CHO)2 + (1,5m + 2) O2 → (m+2)CO2 + mH2O

Ơ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 58: Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức trong đó có 2 ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no mạch hở chứa một liên kết đôi. Cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 20,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ toàn bộ phần ancol đã bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng hết với Na (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. 1) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit. 2) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của các ancol. 3) Viết công thức cấu tạo và gọi tên 3 este. Giải: 1) Gọi CTTQ của 3 este là RCOOR', ta có các PTHH RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH (1) R'OH + Na → R'ONa + 1/2 H2 (2) Trong 1 phần: nR'OH = 2. 1,12/22,4 = 0,1 mol ; Số mol CO2 = 0,16 mol; số mol H2O = 0,24 mol; nNaOH ban đầu = 0,25 mol Vì nNaOH > nR'OH (toàn bộ) = 0,2 mol => este hết nRCOONa = 0,2 mol; nNaOH dư = 0,05 mol => mchất rắn = (R+67).0,2 + 0,05.40 = 20,8 => R = 27 => axit là : CH2=CH-COOH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

OHC - CH = CH - CHO + 3Br2 + 2H2O→ HOOC - CHBr - CHBr - COOH + 4HBr

TP

.Q

U

Y

N

H

=> CT của X là C2H2(CHO)2 CTPT: C4H4O2, CTCT của X: OHC - CH = CH - CHO b) Các PTHH OHC - CH = CH - CHO + 4[Ag(NH3)2]OH → H4NOOC-CH=CH-COONH4 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

m+2 0,88 = => m = 2 m 0,44

=>

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ở nhóm CHO, 1 liên

ÀN

2) Gọi n là số nguyên tử cacbon trung bình của 3 ancol

D

IỄ N

Đ

=> n = 0,16/0,1 = 1,6 => có một ancol là CH3OH => ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH Đặt CT của ancol không no là CxH2x-1OH Các p/ư cháy: CH3OH + 1,5O2→ CO2 + 2H2O (3) C2H5OH + 3O2→ 2CO2 + 3H2O (4) CxH2x-1OH +

3x − 1 O2→ xCO2 + xH2O 2

(5)

Gọi a, b,c lần lượt là số mol của các ancol: CH3OH, C2H5OH, CxH2x-1OH Ta có hệ pt: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a + b + c = 0,1  a + 2b + cx = 0,16 2a + 3b + xc = 0,24 

N

TO

ÁN

=> Các CTCT của X là : HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH ; HOOC-CH2CH(NH2)CH2-COOH Câu 60: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. a) Xác định công thức cấu tạo của A. b) Từ chất A, các chất vô cơ cần thiết và điều kiện có đủ, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit lactic (axit 2-hiđroxipropanoic). Giải: a)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 59: Chất X là một amino axit có mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác, đem trung hoà 1,47 gam X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,91 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo của X. (Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giải: TN1: Vì nX = 0,02 = n HCl → X có 1 nhóm NH2 Đặt CT của X là: H2NR(COOH)x H2NR(COOH)x + HCl → ClH3NR(COOH)x (1) 0,02mol 0,02mol 0,02mol → Mmuối = 3,67/0,02 =183,5 g/mol → MX = 183,5 - 36,5 = 147 g/mol TN2: H2NR(COOH)x + xNaOH → H2NR(COONa)x + xH2O (2) nX = 1,47/147 = 0,01 mol Theo (2): Cứ 1 mol X chuyển hoá thành 1mol muối thì mtăng = 22x (g) → 0,01 mol X chuyển hoá thành 0,01mol muối thì mtăng = 0,22x (g) Theo đề có: 0,22x = 1,91-1,47=0,44g → x = 2 → MR = 147-16-90 = 41 → R là C3H5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

=> x=3 => ancol không no là: CH2 = CH - CH2OH 3) CTCT 3 este: CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat; CH2=CH-COOC2H5 : etyl acrylat; CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 : anlyl acrylat.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

N

=> c =0,02 ; b = 0,08 - 0,02x >0 => x <4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

22 = 0,5(mol) 44 13,5 = = 0,75(mol) 18

n CO2 =

H

Ơ

0, 75 = 1,5 => Y là C2H6 0, 5

d X/H 2

d X/H 2

U N

MY 30 = = 2 ≠ 3 (không thoả mãn) ⇒ Loại 28 2 MX + 2 2

H Ư

=

G

* Khi A là C2H4 C2 H4 + H2 → C2 H6 d Y/H 2

.Q

MY 30 = = 3 (thoả mãn) 26 2.2 MX + 3 3

TP

=

Đ ẠO

d Y/H 2

Y

Vậy A có thể là C2H2 (x = y = 2) hoặc C2H4 (x = 2, y = 4) * Khi A là C2H2 C2H2 + 2H2 → C2H6

4

o

10 00

CH3 − CHO + HCN  → CH3 − CH − OH | CN

B

TR ẦN

Vậy công thức của A là C2H2. b) Điều chế axit lactic (axit 2-hiđroxipropanoic) từ A: HgSO → CH3CHO C2H2 + H2O  80 C

-H

Ó

A

CH3 −CH− OH + 2H2O + HCl → CH3 − CH− COOH+ NH4Cl | | CN OH

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 61: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), sản phẩm thu được đem làm bay hết hơi nước, phần chất rắn khan còn lại là hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A thỏa mãn các tính chất trên. b) Chất B là một đồng phân của A, khi cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH hoặc với lượng dư dung dịch NaHCO3 tạo ra sản phẩm khác nhau lần lượt là C7H4Na2O3 và C7H5NaO3. Viết công thức cấu tạo của B và phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nCO2

=

N

nH 2 O

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

N

Đốt hiđrocacbon Y cho nH O > nCO => Y là hiđrocacbon no

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

n H 2O

3,18 = 0,06mol 106 = 0,06.40 = 2, 4g

n NaOH = 2n Na 2 CO3 = 2. m NaOH

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Số gam H2O (1) là: m H O( + ) = m A + m NaOH − mmuối 2

= 2,76 + 2,4 – 4,44 = 0,72g 2, 464 3,18 .12 + .12 = 1, 68g 22, 4 106 0, 72 + 0, 9 .2 − 0, 06.1 = 0,12g = m H(H 2O) − m H( NaOH) = 18 = 2, 76 − 1, 68 − 0,12 = 0,96g

Ơ H N Y

1, 68 0,12 0,96 : : = 7:6:3 12 1 16

nA : nNaOH = 1 : 3, mà A chỉ có 3 nguyên tử oxi và sau phản ứng ta được 2 muối OH 3

NaOH

HCOONa

+

H Ư

+

HCOO

N

G

ONa

+

2

H2O

ONa

TR ẦN

- B là đồng phân của A:

COONa

COOH

+

B

NaHCO3

H2O

+

CO2

10 00

+

OH

NaOH

-H

+ 2

Ó

COOH

A

OH

Ý

OH

COONa +

2

H2O

ONa

TO

ÁN

-L

Câu 62: 1. Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 ta được dung dịch M. Sục từ từ 3 gam khí X (X là hợp chất hữu cơ) vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và 43,2 gam kết tủa Q. Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc). Tìm công thức của X và tính giá trị của V? 2. Đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic và etanol có H2SO4 đặc làm xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến khi phản ứng đạt đến trạng cân bằng thì hằng số cân bằng KC = 4. a) Khi đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic, 1 mol etanol và 1 mol metanol, ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,86 mol H2O. Tính số mol của mỗi chất trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng. b) Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và a mol metanol cũng ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol metyl axetat. Tính giá trị của a? Giải: 1 Cho NH3 dư vào dd AgNO3 có phản ứng → [Ag(NH3)2]NO3 (dd M) AgNO3 + dd NH3dư  (1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

2, 76 = 0, 02mol 138

Đ ẠO

Số mol A phản ứng =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CTPT là công thức đơn giản ⇒ CTPT C7H6O3

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nC : nH : nA =

U

m O(A)

.Q

m H(A)

N

m C(A) = m C(CO2 ) + m C( Na 2CO3 ) =

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,5 0,5 (mol) → dd (N) + 43,2 gam kết tủa Q Cho X + dd(M)  → 23,5 gam kết tủa vàng Cho dd HI dư + dd(N)  => Trong dd(N) còn dư [Ag(NH3)2]NO3 , kết tủa vàng là AgI → AgI ↓ + NH4NO3 + NH4I Phản ứng: [Ag(NH3)2]NO3 + 2HI  (2) => Số mol [Ag(NH3)2]NO3 dư = Số mol AgI = 23,5/235 = 0,1mol => Số mol [Ag(NH3)2]NO3 pư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol => Trong Q chứa 0,4.108 = 43,2 gam Ag = mQ. Vậy trong Q chỉ chứa Ag. Vậy X là anđêhít, X là chất khí nên X chỉ có thể là HCHO hoặc CH3CHO

Ơ H N Y

CH COOC2H5 ][ H2O] xt ,t  → CH3COOC2H5 + H2O; KC = [ 3 CH3COOH + C2H5OH ← =4 

10 00

B

0

a)PTHH

0

xt ,t  → CH3COOC2H5 + H2O ← 

A

CH3COOH + C2H5OH

[CH3COOH][C2H5OH]

Ó

0

-H

xt ,t  → CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH ← 

(1) (2)

Trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng: n H O = 0,86 mol; n CH3COOC2H5 =x mol ;

Ý

2

ÁN

-L

n

CH COOCH 3 3

=0,86-x mol ;

naxit axetic = 1 – 0,86 = 0,14 mol;

TO

n C2 H5OH =1-x mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

+ Nếu là HCHO: Số mol = 3/30 = 0,1mol HCHO + 4[Ag(NH3)2]NO3 + H2O  → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 + 2NH3 (3) 0,1 0,4 0,1 0,4 (mol) => nAg = 4nHCHO = 4.0,1 = 0, 4 mol. Phù hợp với đề bài.Vậy X là HCHO -Xác định V: Cho HI dư vào dd(N) có pư → AgI ↓ + NH4NO3 + NH4I [Ag(NH3)2]NO3 + 2HI  (4) → 2NH4I + CO2 + H2O (NH4)2CO3 + 2HI  (5) Theo (5) => Thể tích CO2 = V = 0,1.22,4 = 2,24 lít1. 2 Ở toC và bình kín dung tích không đổi là V lít

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

2.3 = 0,136 < 0,4. Loại 44

.Q

3

n CH3OH =1 – ( 0,86 – x ) = 0,14 + x mol

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

→ 2Ag => n Ag = 2n CH CHO = + Nếu là CH3CHO 

(2)

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

D

IỄ N

Đ

Theo (1):

x 0,86

. CH 3COOC2 H 5 ][ H 2O ] [ V V = KC = [CH 3COOH ][C2 H 5OH ] 0,14 . 1 − x

V

⇒x =

=4

V

28 ≃ 0,3944 mol 71

Hỗn hợp lúc cân bằng gồm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CH3COOC2H5: 0,3944 mol; CH3COOCH3: 0,4656 mol; H2O: 0,86 mol CH3COOH: 0,14 mol; C2H5OH: 0,6056 mol; CH3OH: 0,5344 mol b) Theo kết quả phần trên ta có:

N

[CH 3COOCH 3 ][ H 2O ] = 0, 4656.0,86 = 5,352 [CH 3COOH ][CH 3OH ] 0,14.0, 5344

Ơ

0

N

[CH 3COOCH 3 ][ H 2O ] = 0,8.0,8 = 5, 352 [CH 3COOH ][CH 3OH ] 0, 2.(a − 0,8)

Đ ẠO

⇒ a = 1,398

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 63: Cho hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là R1COOR và R2COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X cần 146,16 lít không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (chứa 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2). Sản phẩm cháy thu được cho lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng m gam và bình 2 tăng 46,2 gam. Mặt khác, nếu cho 3,015 gam X tác dụng với vừa đủ NaOH được 2,529 gam hỗn hợp muối. 1. Tính m? 2. Tìm công thức của 2 este. 3. Tính phần trăm về khối lượng của từng este trong X. 4. Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng xà phòng hoá. Giải: 1. Tính m:

Ó

146,16.20 29,232 = 29,232(lit) ⇒ n O2 = = 1,305(mol) 100 22,4 46,2 = = 1, 05(mol) 44

Ý

-L

n CO2

-H

VO2 =

Theo đinh luật bảo toàn khối lượng:

ÁN

m H2O = 20,1 + (1,305.32) − 46,2 = 15,66(gam)

2. Tìm công thức của hai este:

15,66 = 0,87(mol) ⇒ n H2O < n CO2 18

ÀN

n H2 O =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,8

.Q

0,8

U

Y

a a-0,8

TP

K2 =

1 0,2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mol ban đầu: Mol cân bằng:

H

xt ,t  → CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH ← 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

K2 =

Nên hai este phải là hai este đơn chức, không no.

Đ

Cn H 2n −2k O2 ⇔ R1COOR Cm H 2m − 2k O2 ⇔ R 2 COOR

D

IỄ N

Gọi công thức của hai este là: 

Phương trình đốt cháy: CnH2n-2kO2+ ( x(mol)

3n − k − 2 ) O2  → nCO2 + (n – k)H2O 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

nx

(1)

→ (n – k)x www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 3m − k − 2 ) O2  → mCO2 + (m – k)H2O 2

ny

→ (n – k)y

N

H

Ơ

N

 nx + my = 1, 05  (1), (2) ⇒ (n − k)x + (m − k)y = 0,87  3n − k − 2 3m − k − 2 ( )x + ( )y = 1,305  2 2

Y U .Q

20,1 = 111,66 0,18

TP

M hh =

Phản ứng xà phòng hoá: t RCOOR + NaOH  → RCOONa + ROH

Đ ẠO

0

3, 015 = 0, 027(mol) 111,66 2,529 M RCOOR = = 93,67 ⇒ R = 26,67 0, 027

H Ư

N

G

nX =

B

TR ẦN

Vậy R1 = 15 (CH3-) < 26,67 < R2 = 29 (C2H5-) ⇒ R = 41 (CxHy) ⇔ 12x + y = 41 (Chọn x =3, y =5) Vậy công thức cấu tạo của hai este là: CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5 3. Tính phần trăm về khối lượng của từng este trong hỗn hợp:

Ý

-H

Ó

A

10 00

x + y = 0,18 x = 0, 03 ⇒  100x + 114y = 20,1 y = 0,15 0, 03.100 %CH3COOC3 H 5 = ⋅ 100 = 14,93% 20,1 0,15.114 %C2 H 5COOC3 H 5 = ⋅ 100 = 85,07% 20,1

-L

4. Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng xà phòng:

ÁN

x '+ y ' = 0, 027 x = 0, 0045 ⇒  82x '+ 96y ' = 2,529 y = 0, 0225 m CH3COONa = 0, 0045.82 = 0,369(gam)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giải hệ được: k = 1 và x + y = 0,18

ÀN

m C2 H5COONa = 0, 0225.96 = 2,16(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

y(mol)

(2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CmH2m-2kO2+ (

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

Câu 64: Nam Định 2014 Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của một axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol (số nguyên tử C trong mỗi phân tử ancol không vượt quá 3 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn muối Y trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. Giải: Tìm Y:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

7,95 = 0, 075 mol; 106 3,36 4,32 n CO2 = = 0,15 mol; n H2 O = = 0, 24 mol 22, 4 18 Ta có n Na/ Y = n NaOH = 2 n Na 2CO3 = 0,15 mol

N

n Na 2CO3 =

H N

⇒ M RCOONa =

12, 3 = 82 0,15

5 3

Y U .Q Đ ẠO G N

H Ư

A

Vì n =

10 00

⇒ R = 15, R là CH3, muối Y là CH3COONa Tìm các chất trong hỗn hợp Z

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

số nguyên tử C trong mỗi ancol không vượt quá 3 ⇒ CT của 1 ancol là CH3OH ⇒ ancol còn lại là ancol đa chức có CT là C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3) TH1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 Gọi x và y là số mol của 2 ancol tương ứng

TO

 x + y = 0, 09  x = 0, 03  ⇒ x +2 y 5 ⇒  ⇒ nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn)  y = 0, 06  0, 09 = 3 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

⇒ n RCOONa = n Na/Y = 0,15 mol

TR ẦN

⇒ Hỗn hợp Z có ít nhất 1 ancol đa chức ⇒ Axit tạo muối Y đơn chức, Gọi Y là RCOONa

TP

)

B

(

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cn H 2n +2 O m +

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3n +1- m to O 2  → n CO 2 + (n +1) H 2 O 2 0,15 0, 24 mol 5 ⇒ 0, 24n = 0,15 n +1 ⇒ n = 3 1 3 ⇒ n hhZ = n CO2 = 0,15 = 0, 09 mol 5 n Vì nNaOH > nhh Z , hỗn hợp X mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este

Ơ

Vì hỗn hợp hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở ⇒ Z gồm các ancol no, mạch hở ⇒ gọi CTTB của hỗn hợp Z là Cn H 2n +2O m

IỄ N

Đ

⇒ CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4 TH2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng

D

a + b = 0, 09 a = 0, 06  ⇒  a + 3b 5 ⇒  b = 0, 03  0, 09 = 3 

⇒ nNaOH = a + zb = 0,06 + 0,03z = 0,15 ⇒ z = 3 ⇒ CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 Câu 65: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N H Ư

TR ẦN

số mol = x Công thức của este chưa no là CmH2m−1COOCH3 số mol = y

G

⇒ R = 15 là CH3 ⇒ Rượu B: CH3OH Công thức của 2 este no là: C n H 2n +1 COOCH3

3n + 4 O2 → ( n + 2) CO2 + ( n + 2) H2O 2 ( n + 2) x x ( n + 2) x 3m + 3 CmH2m−1COOCH3 + O2 → (m + 2) CO2 + (m + 1) H2O 2

10 00

B

C n H 2n +1 COOCH3 +

(m + 2) y (m + 1) y x + y = 0,2 (1) ( n + 2) x + (m + 2) y = 0,6 (2) ( n + 2) x + (m + 1) y = 0,55 (3) Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3 n + m = 4 Do n ≠ 0 và m ≥ 2 nên 2 ≤ m ≤ 3 ⇒ bài toán có 2 nghiệm m = 2 và m = 3

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

y ta có hệ pt:

TO

Với m = 2 ⇒ n =

IỄ N

Đ

Với m = 3 ⇒ n =

2 ứng với nghiệm CH2=CH-COOCH3 3

và HCOOCH3 ; CH3COOCH3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

6,2 = 31 ⇒ R + 16 = 31 0,2

Đ ẠO

⇒ KL mol (R – O) =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

1 H2 2

0,2 0,1 mol Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

R – OH + Na → R – ONa +

N

H

Ơ

N

Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giải: Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn chức

1 ứng với nghiệm C3H5-COOCH3 3

và HCOOCH3 ; CH3COOCH3

D

Câu 66: MTCT Vĩnh Phúc Từ ankanal A có thể chuyển trực tiếp thành ankanol B và axít ankanoic D để điều chế este E . a) Viết phương trình phản ứng và tính tỉ số

M (E) ( M(E) và M(A) là khối lượng mol phân tử của E và M ( A)

A b)Với m(g) E . Nếu đun với KOH thì thu được m1(g) muối kali . Còn nếu đun với Ca(OH)2 thì thu được m2(g) muối canxi . m2 < m < m1 . Xác định Công thức cấu tạo của A , B , D , E ? Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

-L

Ý

Từ phương trình n CH3COOK = 0,1 => m1 = 0,1. 98 = 9,8g m = 0,1.88 = 8,8 g m2 = 0,05.158 = 7,9 g Câu 67

TO

A là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O. Cho một lượng chất A tác dụng với 500ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn, được 105 gam chất rắn khan B và m gam rượu C. Oxi hóa m gam rượu C bằng O2(có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ó

2,24 = 0,1 mol 22,4

-H

nCH4 =

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

b. R COOCH2 R + KOH R COOK + R CH2OH (3) m m1 m < m1 => R + 14 < 39 => R < 25 2RCOOCH2R + Ca(OH)2 (R COO)2Ca + 2RCH2OH (4) m m2 m > m2 => R + 14 > 20 => R > 6 => 6 < R < 25 Vậy R là CH3 Vậy A : CH3CHO andehytaxetic B : CH3CH2OH rượu etylic C : CH3COOH axít axetic D : CH3COOC2H5 axetat etyl 2CH3COOK + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 a a

Đ ẠO

TP

M (E) 2 R + 58 = = 2 R + 29 M ( A)

=>

Ơ

H2O (3)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

R COOH + R CH2OH RCOOCH2 R + ME = 2R + 58 MA = R + 29

N

H

(2)

Y

R COOH

U

1 O2 2

.Q

+

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

R CHO

N

c) Nung m1(g) muối kali trên với vôi tôi xút thì thu được 2,24 lít khí ở đktc . Tính m1 , m2 , m ? Giải: a. Gọi công thức ankanal là RCHO ( R ≥ H ) Các phương trình phản ứng : R CHO + H2 R CH2OH (1)

D

IỄ N

- Phần 1 tác dụng với Ag2O trong NH3 dư, được 21,6 gam Ag. - Phần 2 cho tác dụng với NaHCO3 dư, được 2,24 lít khí (đktc). - Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) được 4,48 lít khí (đktc) và 25,8 gam chất rắn khan. 1. Xác định công thức cấu tạo của rượu C, biết đun nóng rượu C với H2SO4 đặc ở 170oC được anken. 2. Tính phần trăm số mol rượu C đã bị oxi hóa. 3. Xác định công thức cấu tạo của A.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giải: → chất rắc B + rượu C 1.A  oxh C → hỗn hợp X có khả năng tham gia phản ứng với Ag2O/NH3 dư được Ag; H SO ,170 C C  → anken ⇒ C là ancol đơn chức bậc 1. Đặt công thức của ancol C là: RCH2OH. Oxi hóa m gam C: KOH

Ơ Y

H Ư

N

G

21, 6 1 = 0, 2 = 2. x ⇒ x = 0,3 mol 1 ⇒ nAg = 108 3 2. x 3

1 x 3

5, RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H 2O

⇒ nCO2 =

1 y 3

Phần 3 (X) + Na:

10 00

6, 2 RCOOH + 2 Na → 2 RCOONa + H 2

2, 24 1 = 0,1 = y ⇒ y = 0,3 mol 22, 4 3

B

1 y 3

TR ẦN

Phần 2 (X) + NaHCO3

1 1 1 y y y 3 3 6 7, 2 RCH 2OH + 2 Na → 2 RCH 2ONa + H 2

Ý

-L

1 ( x + y) 3

ÁN

1 z 3 8, 2 H 2O

-H

Ó

A

1 1 1  mcr = 3 y ( R + 67) + 3 z ( R + 53) + 3 ( x + y ).40 = 25,8 ⇒ (*) 1 1 4, 48 1 z z  = 0, 2 = ( y + z + x + y ) nH = 3 6  2 22, 4 6 + 2 Na → 2 NaOH + H 2 1 ( x + y) 3

1 ( x + y) 6

Thay x = 0,3 mol, y = 0,3 mol vào (*) ta được:

ÀN

 z = 0,3  z = 0,3 ⇒ ⇒ C lµ C 2 H 5OH  0,1( R + 67) + 0,1( R + 53) + 0, 2.40 = 25,8  R = 29

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

NH 3 → RCOOH + 2 Ag ↓ 4, RCHO + Ag 2O 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

Phần 1 (X) + Ag2O trong NH3 dư:

N

1 1, RCH 2OH + O2 → RCHO + H 2O  RCHO x(mol ) 2  RCOOH y (mol )  x x x ⇒ hh( X )   RCH 2OH d− z(mol) 2, RCH 2OH + O2 → RCOOH + H 2O  H2O ( x + y ) mol y y y

N

0

H

4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

Đ

2/Tổng số mol rượu là: (x + y + z) = 0,9 mol. x+ y 0, 6 .100 = .100 = 66, 7% 0, 9 0,9

IỄ N

% số mol rượu bị oxi hóa là:

D

3/ A có công thức là R’COOC2H5 Ptpư: R’COOC2H5 + KOH → R’COOK + C2H5OH Theo ptpư: nKOH = nR 'COOK = nC H OH = 0, 9mol Mà nKOH = 0,5.2, 4 = 1, 2mol > 0,9 ⇒ KOH d−:(1, 2 - 0, 9) = 0,3mol Chất rắn sau phản ứng gồm: R’COOK (0,9 mol) và KOH (0,3 mol) 2

5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

105 = 0,9.( R '+ 83) + 56.0,3 ⇒ R ' = 15 (CH 3 −)

TO

nên:

0,1 .18 + 0,1. M

Đ IỄ N D

=

5

do đó M = 32 Vậy R4OH là CH3OH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

+ PTK T.bình của R1OH,R2OH : 5/0,2 =25 vậy phải HOH và R4OH Trong trường hợp này số mol HOH và R4OH cũng bằng nhau và là 0,1(mol) cho

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Phương trình phản ứng với dung dịch NaOH → R1COONa + R2OH R1COOR2 + NaOH R3COOR4 + NaOH → R3COONa + R4OH + Số mol NaOH : 0,1.2 = 0,2 ; tương ứng 0,2 x40 = 8gam + Lượng R2OH và R4OH: 16,2 + 8 - 19,2 = 5 gam + n(A,B) = n ( muối) = n (R1OH,R2OH) = n(naOH) = 0,2 ( mol) + PTK T.bình của A,B : 16,2/0,2 = 81 hơn kém 1 cácbon , với dang tổng quát trên tương ứng hơn kém 1 nhóm metylen . Vậy chọn ra C3H6O2 và C4H8O2 Với số mol tương ứng: a+ b = 0,2 và k.lượng 74a + 88b = 16,2 Ta có a = b = 0,1 (mol) + PTK T.bình của muối : 19,2/0,2 = 96 TH1: Cả hai tương ứng C3H5O2Na ( CH3CH2COONa) TH2: R1COONa < 96 và R2COONa > 96 Trong giới hạn CTPT nói trên , ứng với số mol đều bằng 0,1 ta chỉ có thể chọn : CH3COONa ( 82) và CH3CH2CH2COONa (110) Phù hợp với 0,1.82 + 0,1.110 = 19,2(gam)

Kluận về công thức cấu tạo. TH1 : CH3CH2COOH và CH3CH2COOCH3 TH2 : CH3COOCH3 và CH3CH2CH2COOH Thành phân khối lương trong hai trường hợp như nhau. ( 0,1.74/16,2).100% = 45,68% cho C3H6O2 Và 52,32% cho C4H8O2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Vậy A là CH3COO C2H5 Câu 70: Một hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ đơn chức A,B; cả hai đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Đốt A hay B thì thể tích CO2 và hơi nước thu được đều bằng nhau ( tính trong cùng diều kiện P,T). Lấy 16,2 gam hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M sau đó cô cạn dung dịch ta thu được 19,2 gam chất rắn. Biết A,B có số nguyên tử cacbon trong phân tử hơn kém nhau là 1. Xác định công thức cấu tạo A và B. Tính % khối lượng A và B trong hỗn hợp. Giải: A,B đơn chức đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy axit hoặc este đơn chức. Thêm kết quả đốt cháy cho thấy dạng tổng quát : CxH2xO2 và CpH2pO2 Hoặc là R1COOR2 và R3COOR4

Câu 71: Có một hõn hợp gồm hai hydrocacbon. + Nếu đốt k mol hỗn hợp thì hiệu số giữa số mol nước và CO2 là k mol. Hãy cho biết trường hợp này hai hydrocacbon thuộc loại nào ? Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

+ Nếu đốt 1 mol hỗn hợp thì số mol nước = số mol CO2 = 3 (mol) .Trường hợp này hãy xác định công thức các hydrocacbon ; biết là chất khí ở điều kiện thường. Giải: Hai hydrocacbon CnH2n+2-2a = x (mol) , CmH2m+2-2b = y(mol) Phương trình phản ứng cháy:

N

G

+ Nếu số mol hỗn hợp x +y = k (mol) nx +my Số mol H2O = (n+1-a)x + (m+1-b)y Số mol CO2 = ta có : [ (n+1-a)x+(m+1-b)y] - (nx+my) = k ax + by = 0 ; Với a,b nguyên và x,y ≥ 0 Do đó a = b = 0 hay hai hydrocacbon là ankan. + Nếu số mol hỗn hợp x +y = 1 (mol) Số mol CO2 = nx +my = Số mol H2O = (n+1-a)x + (m+1-b)y = 3 ta có : (1-a)x+(1-b)y = 0 ax + by = 1 Trường hợp a = b = 1 ; Số cacbon TB trong phân tử là 3; chất khí Lúc này ta chọn C3H6 (prôpen) và C3H6 (xiclopropan) hoặc C2H4 và C4H8 Trường hợp a = 0 ; b = 2 thì x = y = 0,5 Lúc này ta chọn C2H6 và C4H6 hay C4H10 và C2H2 Trường hợp a = 0 ; b ≥ 3 thì x ≥ 2/3 y ≤1/3 Lúc này không có đ áp số phù hợp vì là chất khí .

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

Câu 72:

TO

ÁN

-L

Cho hỗn hợp hai este đơn chức (tạo bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau) tác dụng hoàn toàn với 1,5 lít dung dịch NaOH 2,4M, thu được dung dịch A và một rượu bậc một B. Cô cạn dung dịch A thu được 211,2 gam chất rắn khan. Oxi hoá B bằng O2 (có xúc tác) thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau. -Phần 1: cho tác dụng với Ag2O (dư) trong dung dịch amoniac thu được 21,6 gam Ag.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

2

.Q

O2 → mCO2 + (m+1-b)H2O

TP

CmH2m+2-2b +

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

2

N

O2 → nCO2 + (n+1-a)H2O

(3m+1-a)

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CnH2n+2-2a +

H

(3n+1-a)

ÀN

-Phần hai: cho tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 4,48 lít khí (ở đktc).

D

IỄ N

Đ

-Phần ba: cho tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (đktc) và hỗn hợp Y. Cho Y bay hơi thì còn lại 48,8 gam chất rắn. Xác định công thức cấu tạo và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi este trong hỗn hợp ban đầu.

Giải: Khi cho hỗn hợp hai este đơn chức (của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng với dung dịch NaOH thu được một rượu đơn chức, bậc 1=> Hỗn hợp gồm hai este của cùng một rượu đơn chức, bậc 1 với 2 axit đơn chức. Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

=> Đặt công thức chung của hai este là: RCOOH 2 CR ' Ptpư: 1, RCOOH 2 CR ' + NaOH → RCOONa + R’CH2OH

Y

N

H

Ơ

N

nNaOH = 1,5. 2,4 = 3,6 (mol) B là R’CH2OH. Oxi hoá B bằng oxi không khí: Ptpư: xt

H Ư

1 1 21,6 1 nAg = . = 0,1 mol = a => a = 0,3 (mol) 2 2 108 3 Phần 2: Tác dụng với NaHCO3: chỉ có R’COOH phản ứng

TR ẦN

=> nR’CHO =

10 00

B

5, R’COOH + NaHCO3 → R’COONa + CO2 + H2O

1 4,48 = 0,2 mol = b => b = 0,6 (mol) 22,4 3 Na: Cả R’COOH; H2O và R’CH2OHdư đều phản ứng

Phần 3: Tác dụng với

-H

Ó

A

=> nR’COOH = nCO2 =

-L

Ý

6, R’COOH + Na → R’COONa +

ÁN

7, H2O + Na → NaOH +

1 H2 2

1 H2 2

1 H2 2 Khí thoát ra là H2; Hỗn hợp rắn thu được sau khi cho Y bay hơi gồm R’COONa, NaOH và R’CH2ONa

TO

8, R’CH2OH + → R’CH2ONa +

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

NH

4, R’CHO + Ag2O 3 → R’COOH + 2Ag

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U N

G

Đ ẠO

TP

.Q

xt

3, R’CH2OH + O2 → R’COOH + H2O Hỗn hợp X thu được gồm: R’CHO (a mol); R’COOH (b mol); H2O (a + b)mol; R’CH2OHdư (c mol) Chia X thành 3 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với Ag2O/NH3: Chỉ có R’CHO phản ứng

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2, R’CH2OH + 1/2O2 → R’CHO + H2O

IỄ N

=> n H 2 =

1 8,96 = 0,4 mol = ( nR’COOH + n H 2 O + n R ' CH 2 OH d − ) 22,4 2

D

1 1 1 1 [ b + (a + b) + c] = 0,4 mol 2 3 3 3 Thay a và b vào (*) ta được: c = 0,9 (mol) Vậy: <=>

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(*)

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n R ' CH 2 OH (1) = (a + b + c ) = 0,3 + 0,6 + 0,9 = 1,8 mol < nNaOH(1)= 3,6 mol => NaOH còn dư sau khi phản ứng với hỗn hợp hai este nNaOH dư = 3,6 – 1,8 = 1,8 mol.

H

Ơ

N

=> Cô cạn dung dịch A thu được hỗn hợp rắn gồm: R COONa và NaOH dư * Tìm Axit:

N Y

-H

Ó

A

10 00

<=> (R’ + 67). 0,2 + 40. 0,3 + (R’ + 53). 0,3 = 48,8 <=> 0,5. R’ + 41 ,3 = 48,8 => R’ = 15 (- CH3) * Vậy công thức của hai este là: HCOOCH2CH3 (x mol) CH3COOCH2CH3 (y mol)

Ý

-L

ÁN

Ta có hệ:

n HCOOC2 H 5 + nCH 3 COOC2 H 5 = 1,8  m HCOONa + mCH 3 COONa = 211.2 − 1,8. 40 = 139,2

 x + y = 1,8 <=>  Giải hệ ta được 68 x + 82 y = 139 , 2 

 x = 0,6   y = 1,2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

=> mR’COONa + mNaOH + m R ' CH 2 ONa = 48,8 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

1 c = 0,3 mol 3

TR ẦN

n R ' CH 2 ONa = n R ' CH 2 OH d − =

G

1 (a + b) = 0,3 mol 3

N

nNaOH = n H 2 O =

1 b = 0,2 mol 3

H Ư

Theo (6), (7), (8): nR’COONa = nR’COOH =

=> R1 = 1 (H).

Đ ẠO

=> 211,2 = ( R + 67). 1,8 + 40. 1,8 => R = 10,33 Vì hai axit là đồng đẳng kế tiếp => R2 = 15 (- CH3) Hai axit là: HCOOH và CH3COOH * Tìm rượu:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo (1): n RCOONa = n R ' CH 2 OH (1) = 1,8 mol

ÀN

74 x .100 = 29,6% 74 x + 88y % mCH 3 COOC2 H 5 = 100 – 29,6 = 70,4% Câu 73: Vĩnh Phúc 2009 1. Một hợp chất hữu cơ A (C,H,O) chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử, có phân tử khối bằng 144. Cho 14,4 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu có số nguyên tử cacbon trong gốc hydrocacbon bằng nhau. a. Lập luận xác định công thức cấu tạo của A. Biết A có mạch cacbon không phân nhánh. b. Viết các phương trình phản ứng tổng hợp A từ CH4 ( các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ).

D

IỄ N

Đ

% m HCOOC2 H 5 =

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

(3)

TR ẦN

TH1: (1), (2) 2R1 + R2 = 144-88 = 56, tương đương C4H8 , số cacbon trong R1, R2 bằng nhau, có một gốc chứa liên kết đôi ; vậy không phù hợp (3 gốc có số C bằng nhau mà tổng bằng 4C)

(3)

0

3

Ý

0

-H

Ó

A

10 00

B

TH2: (3) R1+ R2 = 56 tương đương -C4H8- ; Vậy chọn R1 = R2 = C2H4 (gốc no bậc II) O= C - CH2-CH2 - C = O │ │ O - CH2-CH2 - O b. Các phương trình điều chế: + Điều chế etylenglicol 1500 C 2CH4  → C2H2 + 3H2 Pd/PbCO → C2 H4 C2H2 + H2  t + 2KMnO4

+ 4H2O

3CH2 - CH2 + 2KOH + 2MnO2 OH

OH

ÁN

-L

3CH2=CH2

+ Điều chế HOOC – CH2 – CH2 – COOH → CH2Cl – CH2Cl CH2 = CH2 + Cl2 

ÀN

CH2Cl

+ 2 Mg

ete

Đ

CH2Cl

D

IỄ N

CH2MgCl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

R2

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

O

Đ ẠO

C

G

R1

N

C

H Ư

O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

2. Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 ta được dung dịch M. Cho từ từ 3 gam khí X vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và 43,2 gam chất rắn Q. Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc). Tìm công thức của X và tính V. 3.Cho 5,04 lít hỗn hợp A (đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng được hỗn hợp khí B chỉ gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 14,25. 1. Xác định khối lượng trung bình của A. 2. Cho B phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Tính số mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giải: 1. a.Xác định cấu tạo của A. nA= 14,4/144 =0,1 mol, nNaOH = 0,1.2 = 0,2 Ta có nA: nNaOH = 1: 2 và A + NaOH → 1 muối + 1 rượu => A este 2 chức của một rượu và một axit => A có dạng: R1 - CO-O- R2- O-CO- R1 (1); R1 - O-CO- R2- CO-O- R1 (2)

CH2MgCl CH2MgCl

+ 2CO2

CH2MgCl CH2COOMgCl

CH2COOMgCl CH2COOMgCl

+ 2HCl

CH2COOMgCl

CH2COOH

+ 2MgCl2

CH2COOH

H SO C2H4(OH)2 + HOOC – CH2 – CH2 – COOH  → sp + 2H2O 2

4

2. Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

(1)

Đ ẠO

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

+ Nếu là HCHO: Số mol = 3/30 = 0,1mol → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 + 2NH3 (3) HCHO + 4[Ag(NH3)2]NO3 + H2O  0,1 0,4 0,1 0,4 (mol) => nAg = 4nHCHO = 4.0,1 = 0, 4 mol. Phù hợp với đề bài.Vậy X là HCHO -Xác định V: Cho HI dư vào dd(N) có pư → AgI ↓ + NH4NO3 + NH4I [Ag(NH3)2]NO3 + 2HI  (4) (NH4)2CO3 + 2HI  → 2NH4I + CO2 + H2O (5) Theo (5) => Thể tích CO2 = V = 0,1.22,4 = 2,24 lít 3.B gồm C2H2; C2H4; C2H6 Gọi công thức chung của B là C2 H x

A

dB/H2 = 14,25 => MB = 14,25.2 = 28,5 => 24 + x = 28,5 => x = 4,5 1. Giả sử có 1 mol B => mB = 28,5 gam Ni → C2H4,5 (1) PT: C2H2 + 1,25H2  t 1 1,25 1

-H

Ó

0

5, 04 = 0, 225(mol ) 22, 4

ÁN

2. Theo bài ra: nA =

TO

(1) => nB = 0,1 (mol) PT

C2H4,5

28, 5 = 12, 67 2, 25

-L

Ý

m = const => mA = 28,5 gam mà nA = 2,25 mol => M A =

+

3 Br2 4

 → C2H4,5Br1,5

(2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

2.3 = 0,136 < 0,4. Loại 44

+ Nếu là CH3CHO  → 2Ag => nAg = 2nCH3CHO =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

(2)

.Q

Cho NH3 dư vào dd AgNO3 có phản ứng → [Ag(NH3)2]NO3 (dd M) AgNO3 + dd NH3dư  0,5 0,5 (mol) Cho X + dd(M)  → dd (N) + 43,2 gam chất rắn Q → 23,5 gam kết tủa vàng Cho dd HI dư + dd(N)  => Trong dd(N) còn dư [Ag(NH3)2]NO3 , kết tủa vàng là AgI → AgI ↓ + NH4NO3 + NH4I Phản ứng: [Ag(NH3)2]NO3 + 2HI  (2) => Số mol [Ag(NH3)2]NO3 dư = Số mol AgI = 23,5/235 = 0,1mol => Số mol [Ag(NH3)2]NO3 pư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol => Trong Q chứa 0,4.108 = 43,2 gam Ag = mQ. Vậy trong Q chỉ chứa Ag. Vậy X là anđêhít, X là chất khí nên X chỉ có thể là HCHO hoặc CH3CHO

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

D

IỄ N

Đ

(2) => số mol Br2 = 0,1.0,75 = 0,075 (mol). Câu 74: Hỗn hợp A gồm n hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, có tổng phân tử khối là 280. Trong hỗn hợp này, phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon lớn nhất gấp 3 lần phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon nhỏ nhất. Xác định n và công thức phân tử các hidrocacbon. Cho C = 12, H = 1. Giải: Gọi M1 là phân tử khối của hidrocacbon nhỏ nhất. Phân tử khối của các hidrocacbon lập thành một cấp số cộng có công sai 14 nên ta có :

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

[M1 + (n − 1)14 + M1 ]n = [M1 + 7(n − 1)]n = 280 2 Mn = 3M1 ⇒ M n = M1 + (n − 1)14 = 3M1 ⇒ M1 = 7(n-1)

S=

(I) (II)

TR ẦN

H Ư

N

G

thụ hoàn toàn bằng 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thấy tách ra 2,955 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo có thể của A, B và tính các trị số a, b Giải: * Do axit tạo este là đơn chức nên este có dạng ( R −COO)nR’ (n≥ 1) ( R −COO)nR’ + KOH → n R −COOK + R’(OH)n CaO R −COOK + NaOH   → R H + KNaCO3 t 0,03 0,03 Theo PT: KL mol của muối = 2,688 : 0,03 = 89,6 ⇒ R + 83 = 89,6 ⇒ R = 6,6 ⇒ R1<6,6< R2 (kế tiếp nhau) nên R1 là H và R2 là CH3 ⇒ Hai muối là HCOOK và CH3COOK m CO2

=

HO 1 44 1, 5 H 3 ⇒ tỉ lệ số mol 2 = = ⇒ = > 2 ⇒ D là ancol no 1,63 CO2 18 × 1,63 1 C 1

A

m H2 O

Ó

*

10 00

B

o

2 n+ 2 3 = ⇒ a = 2 ⇒ C2 H6 O x n 1 0,03 0,06 Số mol ancol = thì CO2 tạo ra khi ancol cháy = mol n n

-L

Ý

-H

Theo công thức chung CaH2a+2Ox thì

ÁN

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O 0,015 0,015 0,015 ⇒ 0,015 < 0,0225 nên còn 0,0075 mol Ba(OH)2 nếu Ba(OH)2 dư thì

0,06 = 0,015 ⇒ n = 4 > 2 (không hợp lý) n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Từ (I, II) ⇒ n2 - n - 20 = 0 ⇒ n = 5 ( nhận ) và n = - 4 (loại) ⇒ M1 = 7(5-1) = 28 (C2H4) Các chất gồm C2H4, C3H6, C4H8, C5H10 và C6H12 Câu 75: Hỗn hợp gồm hai este A và B (a gam) tác dụng hết với dung dịch KOH thu được b gam ancol D và 2,688 gam hỗn hợp muối kali của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Nung toàn bộ lượng muối trên với NaOH, CaO đến phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí E (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol D, sản phẩm cháy có m CO : m H O = 1,63 khi bị hấp

Đ

ÀN

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 0,015 0,0075

IỄ N

Khi đó,

0,06 = 0,015 + 0,015 ⇒ n = 2 s n = 2 ⇒ công thức D: HO-CH2-CH2-OH n

D

* Công thức có thể của A, B: (HCOO)2C2H4 ; H H

COO

CH 2 | ; CH 2

CH 3

COO

COO CH3 COO 0,03 * Trị số b = ×62 = 0,93 (gam) 2

CH 2 | ; CH 2

H

COO

CH3

COO

CH 2 | CH 2

Trị số a = KLmuối + KLancol − KLKOH = 2,688 + 0,93 − (0,03×56) = 1,938 (gam) Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam hợp chất hữu cơ A cần dùng hết 1,344 lít O2 (đktc) và chỉ thu được CO2, H2O theo tỷ lệ thể tích 1 : 1. Cho cùng lượng chất A tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 thoát ra bằng nhau và bằng số mol A phản ứng. Tìm công thức phân tử hợp lý của A và cấu tạo có thể của A. Giải:

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 77: Đốt cháy 1,6 gam một este (E) đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. a) Tìm công thức phân tử của (E). b) Cho 10 gam (E) tác dụng với lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14 gam muối khan. Tìm công thức cấu tạo của (E), biết (E) không phân nhánh. c) (F) là một đồng phân của (E), (F) tác dụng với NaOH tạo ra một rượu mà khi đốt cháy một thể tích hơi rượu này cần ba thể tích oxi đo ở cùng điều kiện. Tìm công thức cấu tạo của (F) (Cho: Na = 23; Ba = 137; C = 12; H = 1; O = 16) Giải: 1. Gọi công thức phân tử (E) là CxHyO2, ta có phương trình

ÁN

y to → CxHyO2 +  x + - 1  O2 

4

a mol

xCO2 ax mol

+

y HO 2 2 ay mol 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

COOH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

CH | OH

N

CH 3

H Ư

Công thức cấu tạo A: HO−CH2−CH2−COOH hay

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

* Tổng khối lượng CO2 + H2O = Tổng khối lượng (A + O2) = 1,8 + (0,06×32) = 3,72 (g) ⇒ 44a + 18a = 3,72 ⇒ a = 0,06 (số mol CO2 = số mol H2O = 0,06) ⇒ số mol C trong A = 0,06; số mol H trong A = 0,12 ⇒ số mol oxi trong A = (0,06×2)+0,06 −(0,06×2) = 0,06 ⇒ C : H : O = 1 : 2 : 1 ⇒ CH2O * A tác dụng với NaHCO3 (số mol CO2↑ = số mol A) ⇒ phân tử có 1 nhóm −COOH A tác dụng với Na (số mol H2↑ = số mol A) ⇒ phân tử A có 2 nguyên tử H linh động ⇒ phân tử A có 1 nhóm COOH và 1 nhóm OH Công thức phân tử A: C3H6O3.

Đ

ÀN

Gọi nE = a mol

IỄ N

nCO = 2

m 3,52 1,152 = = 0,08 mol; nH2O = = 0,064 mol M 44 18

D

ta có hệ sau:

a(12x + y + 16×2) = 1,6 ax = 0,08

(I) (II)

ay = 0,064 ⇒ ay = 0,128 2

(III)

Giải hệ 12ax + ay + 32a = 1,6 32a = 1,6 - 12 × 0,08 - 0,128 = 0,512 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a = 0,016 0,08 =5 0,016

y=

0,128 =8 0,016 10 = 0,1 mol 100

H

nE =

N

Công thức phân tử E: C5H8O2

Ơ

N

(II) ⇒ x =

0,1

Đ ẠO

nE = nNaOH = nRCOONa = 0,1 mol (vì E là este đơn chức) mNaOH = 0,1 × 40 = 4 g

G

mE + mNaOH = mmuối + mrượu ⇒ mrượu = 0

N

⇒ Vậy E tác dụng với NaOH không tạo thành rượu nên E phải là este vòng. Có cấu tạo : O

TR ẦN

CH2

H Ư

CH2 - CH2 CH2 - C 2.5 - 8 + 2 =2 2

CH2

O CH2 - C O

o

t → HO - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - COONa + NaOH 

A

CH2 - CH2

10 00

Thật vậy

Ó

Tính ∆ =

B

O

-H

mmuối = 0,1 × 140 = 14 g (phù hợp đề).

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 78: Chất hữu cơ A chứa 54,96% C và 9,92% H về khối lượng. Định lượng N theo phương pháp Dumas từ 1,31 gam A và thu khí N2 vào một khí kế ở 30oC thì thể tích khí N2 đo được là 0,1272 lít; mực nước trong khí kế cao hơn mực nước ngoài chậu 6,8 cm; áp suất khí quyển là 760 mmHg và áp suất hơi nước bão hòa ở 30oC là 12,3 mmHg. (a) Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử A có một nguyên tử N. (b) A có tính lưỡng tính, phân tử A chỉ có nguyên tử C bậc một và bậc hai và khi đun nóng A tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra một polime mạch hở có phân tử khối là 1.500.000. Xác định số mắt xích A trong polime nêu trên. Cho C = 12, H = 1, O = 16, N = 14. Giải: (a) Áp suất riêng phần của N2 :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

0,1

TP

0,1

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

RCOOR′ + NaOH → RCOONa + R′- OH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Gọi công thức tổng quát của E: RCOOR′

h 6,8 × 10 = 760 − 12,3 − = 742, 7 (mmHg) 13, 6 13, 6 pV 742, 7 × 273 × 0,1272 Số mol N2 = = = 0, 005 (mol) RT 760 × 22, 4 × (273 + 30) 0, 005 × 28 %N trong A = × 100% = 10, 69% 1,31

p N2 = H − f −

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

%O = 100% - 75,57% = 24,43% nC : n H : nO : n N =

54, 96 9,92 24, 43 10, 69 : : : = 6: 13: 2: 1 12 1 16 14

H

Ơ

N

Công thức phân tử của A là C6H13O2N. (b) A vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, chỉ chứa C bậc 1 và bậc 2 nên Công thức cấu tạo đúng của A là : H2N-[CH2]5-COOH. Phương trình phản ứng trùng ngưng : t ,xt ,p → H-(-HN-[CH2]5CO-)-nOH+ (n-1) H2O n H2N-[CH2]5COOH 

Y 1 21,6 × = 0,1 mol 2 108

-H

Số mol RCHO = ½ số mol Ag =

-L

Ý

X sau khi cộng H2, mỗi chất có 1 nhóm –OH nên: X + Na → ½ H2 2,24 = 0,2 mol 22,4

TO

ÁN

Mặt khác: Số mol X = 2 số mol H2 = 2 ×

⇒ Số mol chất còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Giả thiết: 0,2 mol X + 0,2 mol H2 ⇒ Trong X có một chất chứa nối C=C. Gọi CTPT 2 ancol sinh ra do cộng H2 là C n H 2 n +1OH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 79 An Giang 2012 1.Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B. Trong phân tử mỗi chất chỉ có một nhóm chức –OH hoặc – CHO. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 21,6 gam Ag (không có khí thoát ra). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với H2 (t0, Ni xúc tác) thấy có 4,48 lít khí H2 (ở đktc) tham gia phản ứng, còn nếu đốt cháy hoàn toàn sản phẩm đó rồi cho toàn bộ sản phẩm đốt cháy hấp thụ vào 300 gam dung dịch KOH 28% thì sau thí nghiệm nồng độ của KOH còn lại là 11,937%. Biết X tác dụng với H2 (t0, xúc tác) tạo ra Y, Y tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Xác định công thức mỗi chất trong hỗn hợp X. 2. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 88%) thì số gam este thu được là bao nhiêu? Giải: 1. Trường hợp 1: Hỗn hợp không có HCHO RCHO → 2Ag

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

1.500.000 − 18 = 13274 113

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n=

N

o

IỄ N

C n H 2 n +1OH → n CO2 + ( n +1) H2O

D

0,2 0,2 n 0,2( n +1) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 0,2 n 0,4 n ⇒ Khối lượng KOH dư = 84 – 56.0,4 n = 84 – 22,4 n gam

C% KOH =

84 − 22,4n = 0,11937 300 + 44.0,2n + 18.0,2(n + 1)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ H N Y

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Bài 80. Một hỗn hợp gồm hai hiđrô cacbon nạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá một liên kết ba hay hai liên kết đôi, số nguyên tử cacbon mỗi chất tối đa là 7. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0.23 mol H2O. Xác định công thức phân tử của hai hiđrô cacbon Giải: Gọi công thức của hai hiđrôcacbon lần lượt là: CnH2n +2 – 2a và CmH2m + 2 – 2b với n,m ≤7 , a, b ≤ 2 Công thức chung của hai Hiđrôcacbon là: Cn H 2 n+2−2 a PTPU:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

88 = 20,064 gam 100

Ó

⇒ mEste = 0,2.114 ×

10 00

B

Vì 0,25 < y < 0,5 ⇒ k = 4 ; y = 0,3 ; x = 0,2 Phản ứng este hoá: C3H7OH + CH2=CH-COOH C2H3COOC3H7 + H2O Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit nên tính theo số mol của ancol.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

G N H Ư

1,2 8−k

TR ẦN

Ta có: x + y = 0,5 & 4x + ky/2 = 1,4 ⇒ y =

Đ ẠO

2

⇒ Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2 Gọi số mol của X là x, của Y là y (0,25 < y < 0,5) C3H7OH → 3CO2 + 4H2O x 4x mol C3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2O y ky/2 mol

N

⇒ n =2 Gọi n (n≥2) là số nguyên tử C của ancol do anđehit tạo ra m là số nguyên tử C của ancol còn lại Vì số mol 2 ancol bằng nhau = 0,1 mol ⇒n+m=4 • n = 2, m = 2 → loại (không có nối C=C) • n = 3, m = 1 → CH2=CH-CHO và CH3OH Trường hợp 2: Hỗn hợp có HCHO N ∉ Z → loại. 2. Ta có: nhhM = 0,5 mol , nCO = 1,5 mol ⇒X và Y đều có 3C trong phân tử.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

D

IỄ N

Đ

3n + 1− a O2 → nCO2 + (n +1− a) H 2O (1) 2 n 0, 25 =5 (1) => n = CO2 = nA 0, 05 0, 23 a = 5 + 1− = 1, 4 0, 05 Có một hiđrôcacbon có hai liên kết π

Cn H 2 n+2−2 a +

Gọi x, y lần lượt là số mol của : à: CnH2n +2 – 2a và CmH2m + 2 – 2b trong hỗn hợp. Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TH1: a = 0; b = 2. ta có hệ  x + y = 0, 05  2 y = 0, 07  nx + my = 0, 25

TO

ÁN

-L

3n − 2 O2 → nCO2 + nH2O (3) 2 3n '− 5 Cn’H2n’-2O4 + O2 → n’CO2 + (n’-1)H2O (4) 2 0, 075 - Trung hòa 5,6 gam A cần × 5, 6 = 0,1 mol NaOH 4, 2

CnH2nO2 +

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

phương trình có nghiệm nguyên thoả mãn là : n = 7; m = 2 n = 5; m= 5 Vậy hiđrôcac bon là C2H2 và C7H14 C5H10 và C5H8 ; C5H12 và C5H8 Câu 81: Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no X và Y mạch hở ( trong đó X đơn chức). Nếu lấy số mol X bằng số mol Y rồi lần lượt cho X tác dụng hết với NaHCO3 và Y tác dụng hết với Na2CO3 thì lượng CO2 thu được luôn bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5.6 gam hỗn hợp A được 7.7 gam CO2. Mặt khác trung hòa 4.2 gam hỗn hợp A cần 100ml dung dịch NaOH 0.75 M. c) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X và Y biết chúng mạch thẳng. d) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong A? Giải: a) số mol CO2 = 0,175: NaOH = 0,075 R –COOH + NaHCO3 → R-COONa + CO2 + H2O (1) 2R’(COOH)x + Na2CO3 → 2R’(COONa)x + xCO2 + xH2O (2) Theo giả thiết: x/2 = 1 ⇒ Y là điaxit Công thức chung của X là CnH2nO2 và Y là Cn’H2n’-2O4 - Đốt cháy:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Đ ẠO

TP

.Q

 x + y = 0, 05  x = 0, 03    x + 2 y = 0, 07 =>  y = 0, 02   nx + my = 0, 25 3n + 2m = 25

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

3n + 7m = 50 Phương trình có nghiệm nguyên duy nhất thoả mãn là n = m = 5. Hai hiđrôcacbon là: C5H12 và C5H8 TH2: a =1; b = 2. Ta có hệ.

D

IỄ N

Đ

R –COOH + NaOH → R-COONa + H2O (5) R’(COOH)2 + 2NaOH → R’(COONa)2 + xH2O (6) - Đặt số mol X, Y trong 5,6 gam hỗn hợp A là a và b, ta có hệ phương trình: (14n +32)a + (14n’ + 62)b = 5,6 (7) na + n’b = 0,175 (8) a + 2b = 0,1 (9) Giải hệ phương trình cho: a = 0,05; b = 0,025 Và 0,05n + 0,025n’ = 0,175 hay 2n + n’ = 7 - Phương trình thỏa mãn hai cặp nghiệm: * n = 2’; n’ = 3 là C2H4O2 ( CH3COOH)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

và C3H4O4 ( HOOC-CH2-COOH) Với khối lượng C2H4O2 chiếm 53,57% khối lượng C3H4O4 chiếm 46,43%

Y

N

H

Ơ

N

* n = 1; n’ = 5 là CH2O2 ( HCOOH) và C5H8O4 ( HOOC-(CH2)3-COOH) Với khối lượng CH2O2 chiếm 41,07% Khối lượng C5H8O4 chiếm 58,43%

A

2

a = 0,6   x = 1,375

Ó -H

(14x+ 32)a = 30,75

-L

Ý

Khối lượng bình A tăng là khối lượng H2O =18(1,375+2)0,6x 2 = 72,9 gam Khối lượng bình B tăng là khối lượng CO2 = 44(1,375+1)0,6x 2 = 125,4 gam

TO

ÁN

Câu 83: Lấy 70 lít butan đem ckracking ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp thu được 134 lít hỗn hợp A : H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6 , C4H8 và một phần butan chứa bị cracking. Chia A làm hai phần bằng nhau. Một phần cho sục từ từ vào nước brôm dư và thu lấy các khí không bị giữ lại (hỗn hợp B), sau khi tách hỗn hợp B ra thành các chất riêng lẽ theo thứ tự phân tử lượng tăng dần ( nhờ phương pháp riêng). Người ta đốt cháy các hydro cacbon riêng lẽ đó và thu được thể tích CO2 có tỉ lệ tương ứng 1:3:1. Một phần đem hợp H2O nhờ xúc tác đặc biệt, các thể tích ở (đktc) 1.Xác định % V các chất trong A. 2.Hiệu suất craking.. 3.Tính khối lượng rượu nhận được (không cần lưu ý đến rượu đồng phần) Giải: C4H10 → CH4 + C3 H6 (1) V1 V1 V1 C4H10 → C2H4 + C2 H6 (2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

O CxH2x+1CH2OH +→  (x+1) CO2 + ( x+2) H2O 2a (x+1) 2a (x+2) 2a a = 24/40 = 0,6 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

10 00

B

TR ẦN

H Ư

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 82: Có một hỗn hợp X gồm 2 đồng đẳng của rượu etylic, oxy hoá hữu hạn là 30,75g X thu được hỗn hợp hai axit hữu cơ tương ứng. Và để trung hoà hỗn hợp axit nầy phải dùng 24g NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 61,5g X rồi cho sản phẩm sinh ra lội qua bình A đựng H2SO4 đặc, rồi lội bình B đựng Ba(OH)2. Sau thí nghiệm bình A và B tăng, giảm khối lượng thế nào? Giải: Gọi 2 đồng đẳng của rượu etylic là: CxH2x+1CH2OH có số mol là a O CxH2x+1CH2OH +→  CxH2x+1COOH + H2O a a CxH2x+1COOH + NaOH → CxH2x+1COONa + H2O a a a = 24/40 = 0,6 mol Số mol rượu trong 61,5 gam X. 1,2 mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


TO

%C4H10 = 4,46%

Ơ H N Y U

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G

N

H Ư

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

V1 : 2V2 = 1 : 3 V : 4V = 1 : 1  1 4  + V V 2 + V3 + V 4 = 70  1 2V1 + 2V2 + 2V3 + V4 = 134 V1 = 24 V = 36  2  V3 = 4 V4 = 6 24 x100 % CH4 = % C3H6 = = 17,92% 134 36 x100 %C2H6 = % C2H4 = = 26,87% 134 4 x100 % C4H8 = % H2 = = = 2,98% 134

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

V2 V2 V2 C4H10 → C4H8 + H2 (3) V3 V3 V3 Gọi V1, V2, V3 , V4 lần lượt là số mol C4H10 ở (1), (2), (3) và dư Hỗn hợp A: CH4 : V1 C3H6 : V1 C2 H6 : V2 C2 H4 : V2 C4 H8 : V 3 H2 : V 3 C4H10dư: V4 CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O V1/2 V1/2 C2H6 + 7/2O2 → 2CO2 + 3H2O V2/2 V2 C4H10 + 13/2O2 → 4CO2 + 5H2O V4 /2 2V4

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

ÀN

2.Hiệu suất crackinh: V1 + V2 + V3 64 x100 = = 91,43% 35 70

IỄ N

Đ

%C4H10 phản ứng:

D

3.Khối lượng rượu: C3 H 6 + H2 O

+

o

+

o

,t H →

C3H7OH

V1 22,4

C2 H4 + H2 O

,t H →

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C2H5OH

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

V2 22,4 +

o

,t H →

C4 H8 + H2 O

C4H9OH

H

Ơ

N

V3 22,4 V1 1 x x60 = 32,14 gam 22,4 2 V 1 Khối lượng C2H5OH = 2 x x 46 = 36,96 gam 22,4 2 V 1 Khối lượng C4H9OH = 3 x x74 = 6,6 gam 22,4 2

N Y

-L

Ý

→ mE = 47,54338( gam); mF = 26, 26706( gam)

TO

ÁN

Câu 85: 1.Một chất hữu cơ M mạch hở chỉ chứa C, H, O có nguồn gốc từ thực vật và rất thường gặp trong đời sống. Hoà tan 3,84 gam M vào 200 gam nước cất; thu được dung dịch; dung dịch này đông đặc ở nhiệt độ -0,186oC. Cho biết hằng số nghiệm lạnh của H2O là 1,86oC. Lấy cùng số mol của M lần lượt cho tác dụng hết với NaHCO3, Na thì số mol CO2 thu được bằng 1,5 lần số mol H2. Biết số nguyên tử oxi của M nhỏ hơn 8; M có mạch chính đối xứng và khó bị oxi hoá bởi CuO. Tìm công thức cấu tạo của M. 2.Hợp chất hữu cơ M chứa cacbon, hiđro, oxi; có công thức đơn giản trùng công thức phân tử. Cho 13,8 gam chất hữu cơ M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na chiếm khối lượng 22,2 gam. Nung nóng 2 muối này trong O2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của M. Giải:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Số mol rượu đã phản ứng: a+2b=1.0,72=0,72

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

-H

mE : mF = 132a :146b = 1,81

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 84: Một anđehit no A mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. Oxi hóa A trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ B. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol B và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 2 este E và F(F có khối lượng phân tử lớn hơn E) với tỉ lệ khối lượng mE: mF=1,81. Tính khối lượng mỗi este thu được, biết rằng chỉ có 72% lượng ancol bị chuyển thành este. Giải: Đặt công thức tổng quát của anđehit no mạch hở: CxH2x+2-y(CHO)y (x≥0;y≥1) CxH2x+2-y(CHO)y ≡ (C2H3O)n x+y = 2n n=2 ⇔ x=2: 2x + 2 = 3n y=n y=2 Vậy CT của A là: C2H4(CHO)2 → C2H4(COOH)2 → HOOC─C2H4─COOCH3(E) Đặt số mol của E và F trong hỗn hợp A, B ta có: CH3OOC2H4COOCH3(F)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khối lượng C3H7OH =

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

m 1. = k × ⇒ 0-(-0,186) = 1,86 × M

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3,84 × 1000 200 M

Ơ N

H

a+b H2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

a+2b≤ số nguyên tử O của A < 8 ⇒ a+2b<8 ⇒ a+2.3a< 8 ⇒ a = 1; b = 3 R+17+45.2 = 192 ⇒ R = 40 ⇒ R là C3H4 M khó bị oxi hoá bởi CuO ⇒ nhóm OH ở C bậc III COOH ⇒ HOOCCH2CCH2COOH OH 2.M + NaOH → 2 muối + H2O (1) Hai muối + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O (2) Số mol Na2CO3 = 15,9 : 106 = 0,15 Số mol CO2 = 24,2 : 44 = 0,55 Số mol H2O (2) = 4,5 : 18 = 0,25 Bảo toàn Na : Số mol NaOH = 0,15.2 = 0,3 Bảo toàn khối lượng với phản ứng (1) : khối lượng M + khối lượng NaOH = khối lượng muối+ khối lượng H2O ⇒ khối lượng H2O (1) = 13,8 + 0,3.40 - 22,2 = 3,6 ⇒ số mol H2O (1) = 3,6 : 18 = 0,2 Bảo toàn C : Số mol C (trong M) = 0,15+ 0,55 = 0,7 Bảo toàn H : Số mol H (trong M) + Số mol H(trong NaOH) = Số mol H (trong muối) + Số mol H ( H2O (1) ) = Số mol H ( H2O (2) ) + Số mol H ( H2O (1) ) ⇒ Số mol H (trong M) + 0,3 = 0,25.2 + 0,2.2 ⇒ Số mol H (trong M) = 0,6 ⇒ Số mol O (trong M) = (13,8 - 0,7.12 - 0,6):16 = 0,3 Đặt M là CxHyOz x : y : z = 0,7 : 0,6 : 0,3 = 7 : 6 : 3 ⇒ Công thức đơn giản : C7H6O3 ⇒ Công thức phân tử : C7H6O3 Số mol M = 13,8 : 138 = 0,1 Số mol M : số mol NaOH = 1 : 3 ⇒ Công thức cấu tạo : HCOOC6H4OH (HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4ONa +2H2O)

.Q

U

Y

b =1,5 ⇒ b=3a a+b 2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

R(OH)a(COOH)b + (a+b)Na→R(ONa)a(COONa)b +

N

⇒M = 192 Đặt M là R(OH)a(COOH)b R(OH)a(COOH)b + bNaHCO3 →R(OH)a(COONa)b + bCO2+bH2O

Câu 86( Vĩnh Phúc 2014). Hỗn hợp gồm 2 este đồng phân mạch hở được lấy 2 phần bằng nhau làm các thí nghiệm sau: Làm bay hơi phần thứ nhất thu được thể tích bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi ở Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H N Y

3,5 ր CH3OH 1 = ⇒ tỷ lệ số mol 42,5 C 2 H 5OH 3 ր ց C 2 H 5OH=46 10,5

N

G

ց

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Chất rắn còn lại sau khi chưng cất là hỗn hợp 2 muối và có cả NaOH dư = 0,1 mol Vì 2 este là đồng phân của nhau nên 2 muối có dạng CxHyCOONa và Cx+1Hy+2COONa + O2 2CxHyCOONa  → (2x+1)CO2 + yH2O + Na2CO3 (1) 0,15 0,075 (2x+1) 0,075y + O2 → (2x+3)CO2 2Cx+1Hy+2COONa  + (y+2)H2O + Na2CO3 (2) 0,05 0,025 (2x+3) 0,025 (y+2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (3) 0,1 0,05 0,05 Số mol CO2 = 0,5 và H2O = 0,4 ; theo các PTHH (1), (2), (3): CO2 tạo thành = 0,075 (2x+1) + 0,025 (2x+3) − 0,05 = 0,5 ⇒ x = 2 H2O tạo thành = 0,075y + 0,025 (y+2) + 0,05 = 0,4 ⇒y=3 Công thức 2 muối là: C2H3COONa ⇒ este 1 là C2H3COOC2H5 C3H5COONa ⇒ este 2 là C3H5COOCH3 Trong X có: 0,15×94 = 14,1 gam C2H3COONa ∼ 60% 0,05×108 = 5,4 gam C3H5COONa ∼ 22,98% 0,1×40 = 4,0 gam NaOH ∼ 17,02%

ÀN

Bài 87: MTCT Long An

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

CH3OH = 32

Đ ẠO

Duy nhất có CH3OH = 32 < 42,5 ⇒ ancol kế tiếp là C2H5OH

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo giả thiết: tổng số mol 2 este trong một phần =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

6, 4 = 0,2 32 NaOH 0,3 Tỷ lệ số mol xà phòng hóa phần thứ hai bằng = < 2 ⇒ các este đơn chức este 0,2 8, 5 Số mol hỗn hợp ancol = số mol este = 0,2 nên M ancol = = 42,5 0,2

Ơ

N

cùng điều kiện to, P. Đem xà phòng hóa hoàn toàn phần thứ hai bằng 300,0 ml dung dịch NaOH 1M rồi tiến hành chưng cất thì thu được 8,5 hơi hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn phần dung dịch còn lại sau khi chưng cất thì thu được chất rắn X, nung X trong bình kín có đủ oxi đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được 22,0 gam CO2, 7,2 gam H2O và còn một lượng muối cacbonat. Xác định công thức 2 este và tính % khối lượng các chất rắn trong X. Giải:

IỄ N

Đ

Đốt cháy 5,2g hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng có số mol bằng nhau bằng lượng oxi vừa đủ thu hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu a(g) kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Z thì thu thêm b(g) kết tủa, biết a + b = 49,55. Xác định công thức phân tử của ba hidrocacbon trên.

D

Giải: Gọi x, y là số mol Ca(OH)2 tham gia ở phản ứng (1), (2) → CaCO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2  x x x 2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2 2y y y

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(1) (2)

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

→ BaCO3 + CaCO3 + 2H2O Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  y y y x + y = 0,2 (4) 100x + 297y = 49,55 (5) (4),(5) ⇒ x = 0,05 và y = 0,15 ⇒ nCO2 = 0,15*2 + 0,05 = 0,35 nH2O = (5,2-0,35*12)/2 = 0,5 ⇒ hidrcacbon là ankan ⇒ số Ctb = 0,35/(0,5-0,35) = 7/3 Vậy CT HC là CH4, C2H6, C4H10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.