TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA
vectorstock.com/13332918
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPTQG NĂM HỌC 2018-2019 CHUYÊN ĐỀ : ĐỊA LÍ DÂN CƯ WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPTQG NĂM HỌC …………… CHUYÊN ĐỀ : ĐỊA LÍ DÂN CƯ I.Tác giả chuyên đề : ……. - Giáo viên trường …………. II. Đối tượng học sinh bồi dưỡng: - Lớp 12 - Dự kiến số tiết bồi dưỡng : 3 tiết. III. Mục tiêu của chuyên đề 1. Về kiến thức Học sinh: - Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta. - Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố dân cư không đồng đều. - Trình bày được những chiến lược phát triển dân số. - Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta - Hiểu được vì sao việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn và tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta - Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hoá và phát triển kinh tế xã hội - Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta 2. Về kỹ năng Học sinh: - Phân tích các sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu trong SGK
1
- Phân tích được các bảng số liệu, xác lập được mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm - Phân tích được biểu đồ, nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ 3. Về thái độ - Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương. - Có ý thức học tập tốt để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực chung: Tự học, tính toán, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh.
IV. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KIẾN THỨC
ĐIA LÍ
(Atlat trang 15, 2
V. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC - CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ 1. Bảng mô tả mức độ nhận thức.
ĐỊA LÍ DÂN CƯ Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Đặc điểm dân số
- Biết được một số chính
- Phân tích được một
- Chỉ ra được được nguyên
- Bổ sung số liệu
và phân bố dân cư
sách dân số ở nước ta.
số đặc điểm dân số và
nhân và hậu quả của dân
mới và phân tích số
phân bố dân cư
đông, gia tăng nhanh, sự
liệu về dân số.
Việt Nam.
phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Biết được các đặc điểm dân số và phân bố dân cư
- Phân tích bảng số liệu
nước ta.
thống kê, biểu đồ dân số
- Sử dụng bản đồ dân cư,
Việt Nam.
dân tộc và Atlat Việt Nam để nhận biết và thấy được đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. 2. Lao động và
- Biết được các hướng giải
- Hiểu và phân tích
- Phân tích số liệu thống kê,
- Bổ sung số liệu
việc làm
quyết việc làm cho người
được một số đặc điểm
biểu đồ về nguồn lao động,
mới và phân tích số
lao động ở nước ta.
của nguồn lao động và
sử dụng lao động, việc làm.
liệu về lao động và
- Biết được đặc điểm
việc sử dụng lao động
- Lựa chọn được biểu đồ và
việc làm ở nước ta.
nguồn lao động nước ta.
ở nước ta. - Hiểu vì sao việc làm
phân tích biểu đồ về lao động - Liên hệ thực tế về và việc làm ở nước ta.
vấn đề lao động và
đang là vấn đề gay gắt
việc làm ở địa
của nước ta và hướng
phương.
3
giải quyết. 3. Đô thị hoá
- Biết được sự phân bố
- Hiểu được một số
- Sử dụng bản đồ và Atlat để
- Bổ sung số liệu
mạng lưới đô thị ở nước ta.
đặc điểm đô thị hoá ở
nhận xét sự phân bố mạng
mới và phân tích số
- Nắm được những đắc
Việt Nam, nguyên
lưới các đô thị lớn.
liệu về đô thị hóa.
điểm cơ bản của đô thị hóa
nhân và những tác
- Lựa chọn được biểu đồ và
- Liên hệ được
ở nước ta.
động đến kinh tế - xã
phân tích biểu đồ về số dân
thực tế quá trình
hội.
đô thị và tỉ lệ dân đô thị ở
phát triển đô thị ở
Việt Nam.
địa phương.
- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố các đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.
2. Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. TỰ LUẬN CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Dạng nêu, trình bày Câu 1: Nêu các đặc điểm của dân số nước ta? Gợi ý: - đông dân
CÁC DẠNG BÀI TẬP Cõu 1: Cho bảng số liệu: Dân số việt nam giai đoạn 1901-2006 Năm Số dân Năm Số dân 1901
13,0
1970
41,0
1921
15,5
1979
52,7
4
- nhiều thành phần dân tộc - dân số còn tăng nhanh - kết cấu dân số trẻ - dân cư phân bố không đều và không hợp lí ( mỗi ý nêu biểu hiện và tác động tích cực và hạn chế) Dạng phân tích Câu 2. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường a. Thuận lợi - Dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật. b. Khó khăn - Đối với phát triển kinh tế: + Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế. + Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy. + Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ. - Đối với phát triển xã hội: + Chất lượng cuộc sống
1936
18,8
1989
648
1956
27,5
1999
76,6
1960
30,2
2006
84,2
a. biểu đồ biểu diễn tình hình tăng dân số nước ta giai đoạn 1901-2006 là biểu đồ gì ? b. Nhận xét và nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta. Câu 2: Cho bảng số liệu: Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1979,1989, 2005
Năm
1979
1989
2005
Nhóm tuổi 0 -14
(%)
41,7
38,7
27,1
15 - 59
(%)
51,3
54,1
63,9
Từ 60 trở lên (%)
7,0
7,2
9,0
52.472
64.405
84.156
Tổng số (nghìn người)
a. biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong ba năm 1979,1989, 2005 là biểu đồ gì ? b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi dân số qua các năm kể trên. Câu 3: Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh, Tỉ suất tử, của dân số nước ta giai đoạn 1960-2006 Năm Tỉ suất Tỉ Năm Tỉ suất Tỉ sinh suất sinh suất tử tử
5
chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu người còn thấp. + Giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. - Đối với tài nguyên môi trường: + Sự suy giảm các TNTN. + Ô nhiễm môi trường. + Không gian cư trú chật hẹp. Dạng câu hỏi vì sao Câu 3. Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa Gợi ý trả lời - Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên tỉ lệ gia tăng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng . - Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mỗi năm dân số tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là 1,31%, thì mổi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người. Câu 4. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý ? Nêu một số
1960
46.0
12.0
1985
28.4
6.9
1965
37.8
6.7
1989
31.3
8.4
1970
34.6
6.6
1993
28.5
6.7
1976
39.5
7.5
1999
23.6
7.3
1979
32.2
7.2
2006
19.0
5.0
a. biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960-2006 là biểu đồ gì ? b. Nhận xét Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960-2006 Năm Số dân Tỉ suất gia tăng dân (Triệu người) số tự nhiên (%) 1960
30,17
3,93
1965
34,92
2,93
1970
41,03
3,24
1979
52,47
2,50
1989
64,61
2,10
1999
76,32
1,40
2006
84,16
1,30
a. biểu đồ kết hợp thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 19602006 là biewẻu đồ gì ? b. Nhận xét. c. Giải thích vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh nhưng quy mô dân số vẫn tăng. Câu 5: Cho bảng số liệu sau đây:
6
phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian qua: a/ Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do: - Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không đều. - Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi: + Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số → ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước. + Miền núi: 3/4 diện tích chiếm 1/4 dân số → Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2, trong khi vùng này lại giàu TNTN. - Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị: + Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm. + Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng. - Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng alo động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết. b/ Một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong
Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2006 Địa phương Dân số (nghìn Diện tích (Km 2) người) Cả nước
84155,8
331211,6
Đồng bằng sông Hồng
18207,9
14862,5
Trung du miền núi phía Bắc
12065,4
101559,0
- Đông Bắc
9458,5
64025,2
- Tây Bắc
2606,9
37533,8
19530,6
95918,1
- Bắc Trung Bộ
10668,3
51552,0
- DH Nam Trung Bộ
8862,3
44366,1
Tây Nguyên
4868,9
54659,6
Đông Nam Bộ
12067,5
34807,7
Đồng bằng sông Cửu Long
17415,5
40604,7
Duyên hải miền Trung
a. biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số và cơ cấu diện tích của nước ta phân theo vùng là biểu đồ gì ? b. Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng. c. Nhận xét và cho biết nguyên nhân , hậu quả và phương hướng khắc phục tình hình phân bố dân cư bất hợp lí hiện nay của nước ta . Câu 6: Cho bảng số liệu dưới đây: Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn (ĐV- triệu người)
7
thời gian vừa qua : Năm Thành thị Nông thôn - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu 1985 11.3 48.5 quả. 1989 12.9 51.5 - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. 1996 15.4 57.8 - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp 1999 18.1 58.5 ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và 2001 19.5 59.2 thành thị. - Mở rộng thị trường xuất 2003 20.9 60.0 khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có 1/ biểu đồ thể hiện số dân thành thị so với số dân nông thôn nước ta qua các năm là biểu đồ gì ? tay nghề cao, có tác phong 2/ Nhận xét sư thay đổi số dân nước ta phân theo thành thị và nông thôn. công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. Dạng chứng minh: Câu 5: Chứng minh rằng: dân số nước ta tăng nhanh. Cho biết hậu quả của việc tăng nhanh dân số. Câu 6: Chứng minh nước ta có kết cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già đi. - Dân số trẻ: độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005). → LLLĐ dồi dào, trẻ, năng động, sáng tạo, nguồn bổ sung cho lực lượng lao động
8
lớn. Tuy nhiên gây khó khăn cho giải quyết việc làm. - So với trước đây, cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già đi. Nhóm tuổi dưới 15 giảm tỉ trọng, nhóm tuổi trên 60 tăng tỉ trọng. Câu 7: Trình bày nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Dạng phân tích: 1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta? a. Thế mạnh - Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân). - Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. - Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ. - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y
Câu 1 : Cho bảng số liệu: Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2006 (Đơn vị : %) Năm 1979
1989
1998
2000
2003
2004
2006
N - L – NN
79.0
72.5
63.5
61.1
59.6
58.7
55.7
CN - XD
6.0
11.2
11.9
14.1
16.4
17.4
19.1
DV
15.0
16.3
24.6
24.8
24.0
23.9
25.2
Ngành
a. biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta giai đoạn1979-2006 là biểu đồ gì ? b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi trên.
9
Câu 2 : Cho bảng số liệu: tế. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nụng thụn b. Hạn chế phân theo vùng ở nước ta năm 2005 - Thiếu tác phong công (ĐV: %) nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao. Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu việc làm Các vùng - Lao động trình độ cao còn thành thị ở nông thôn ít, đội ngũ quản lý, công Cả nước 5,3 19,3 nhân lành nghề còn thiếu. ĐB sông Hồng 5,6 21,2 - Phân bố không đồng đều. Đông Bắc ,5,1 19,7 Đại bộ phận lao động tập Tây Bắ 4,9 21,6 trung ở đồng bằng và hoạt Bắc Trung Bộ 5,0 23,5 động trong nông nghiệp, DH Nam Trung Bộ 5,5 22,2 vùng núi và cao nguyên lại Tây Nguyên 4,2 19,4 thiếu lao động, nhất là lao Đông Nam Bộ 5,6 17,1 động có kỹ thuật. ĐB sông Cửu Long 4,9 20,0 Dạng trình bày(nêu) biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2. Hãy nêu một số chuyển 2005. Là biểu đồ gì ?Nhận xét. biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay. * cơ cấu lao động theo ngành kt có sự chuyển dịch: - Xu hướng: giảm tỷ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp (còn 57,3% - 2005); tăng tỷ trọng lao động công nghiệp, xây dựng (lên 18,2%) và tỷ trọng dịch vụ cũng tăng * sự chuyển dịch này là do hệ quả quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa . tuy nhiên sự chuyển dịch này còn chậm, lao động vẫn tập trung chủ yếu trong
10
ngành nông nghiệp Dạng câu hỏi vì sao: 3. Vì sao việc làm là một vấn đề kinh tế- xã hội lớn ở nước ta?Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta. * việc làm là vấn đề lớn vì: thực trạng vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm đã và đang diễn ra, đặc biệt trong các thành phố lớn... * Phương hướng giải quyết việc làm: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến hoạt động các ngành dịch vụ. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. ĐÔ THỊ HÓA Dạng phân tích: 1. Phân tích những ảnh hưởng của quá
Câu 1: Cho bảng số liệu dưới đây: Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. Năm Tổng số Trong đó dân thành thị (nghìn Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên
11
trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội. Gợi ý trả lời: Những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế xã hội. + Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước. + Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những
(nghìn người)
người)
(%)
2000
77 635
18 772
1,36
2002
79 727
20 022
1,32
2005
83 106
22 337
1,31
2006
84 156
22 824
1,26
2009
85 800
25 374
1,20
1, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2009 là biểu đồ gì ? 2, Nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta . Gợi ý trả lời: - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường 2. Nhận xét; - Dân số nước ta có quy mô ngày càng lớn ( DC) - Dân số thành thị đang có xu hướng tăng lên, song vẫn còn chậm, tỉ lệ dân thành thị còn thấp - Tốc độ gia tăng do tác động của chính sách dân số đã giảm song vẫn còn khá cao. Câu 2: Cho bảng số liếu sau: Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi Nhóm tuổi (%) Tổng số Năm (nghìn người) 0-14 15-59 Từ 60 trở lên 1999
76.605
33,5
58,4
8,1
2005
84.156
27,0
64,0
9,0
2009
85 800
25,0
66,0
9,0
1. biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong năm 1999, 2005, 2009 là biểu đồ gì ? 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên.
12
hậu quả cần phải có kế hoạch khắc phục như: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội… Câu 3. Kể tên các đô thị có số dân trên 1 triệu người và các đô thị có số dân từ 100 000 đến 500 000 người ở nước ta. Nhận xét sự phân bố các đô thị của nước ta?
Gợi ý trả lời: 1.Dạng thích hợp nhất là dạng biểu đồ tròn 2. Nhận xét, giải thích - Nhận xét: + Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng: Giảm tỉ lệ nhóm từ 0-14, tăng tỉ lện nhóm tuổi từ 15 đến 59 và trên 60 tuổi ( Dc) + Cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi đang chuyến dần từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già - Giải thích: Sự thay đổi là kết quả của việc thực hiện chính sách dân số kê hoạch hóa gia đình và thành tựu quan trong trong y tế, chăm sóc sức khỏe, tuổi thọ trung bình đang ngày càng tăng. Câu 3. Cho bảng số liệu dân số và tỉ suất gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2009 Năm Dân số ( triệu người) Gia tăng dân số (%) 61989
64,4
2,1
1999
76,3
1,4
2005
83,1
1,3
2009
85,8
1,2
a) biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi dân số và tỉ lệ gtds nước ta giai đoạn 1970-2009 là biểu đồ gì ? b) Nhận xét c) Giải thích vì sao tỉ lệ gtds nước ta đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh? Gợi ý Trả lời: a. biểu đồ thích hợp nhất là dạng biểu đồ kết hợp giữa cột và đường b. Nhận xét: - Dân số có quy mô ngày càng lớn, số người tăng thêm trung bình một năm lớn ( DC) - Tỉ lện gia tăng dân số ngày một giảm, nhưng vẫn còn khá cao ( DC) c. Giải thích: Tuy tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng khá nhanh do: - Tỉ lệ gia tăng đã giảm song vẫn còn khá cao (Dc) - Quy mô dân số nước ta đã khá lớn nên dù tỉ lệ gia tăng có giảm nhưng số người tăng thêm trung bình một năm vẫn cao. Câu 4: Cho bảng số liệu sau đây:
13
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta, giai đoạn 2002-2009 ( ĐV: nghìn người) Năm Tổng số Chia ra N-L-Ng
CN-XD
DV
2002
39 507,7
24 455,8
6 084,7
8 967,2
2004
41 586,3
24 430,7
7 216,5
9 939,1
2005
42 542,7
24 351,5
7 785,3
10 405,9
2006
43 436,1
24 172,3
8 296,9
10 966,9
2009
47 682,3
25 731, 6
9668,7
12 282,0
a) biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2002-2009 là biểu đồ gì ? b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2002-2009 Gợi ý trả lời: a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta trong giai đoạn 2002-2009: Dạng thích hợp là biểu đồ miền b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2002-2009 - Nhận xét: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta, đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng tăng tỉ trọng của lao động trong CN-XD và DV, giảm tỉ trọng lao động trong N-L-N, song tỉ trọng lao động trong ngành này vẫn khá cao - Giải thích: Tác động của công cuộc đỏi mới và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 5. Cho bảng số liệu sau đây: Dân số nước ta giai đoạn 1901-2006 ( ĐV: Triệu người) Năm 1901 1921 1936 1956 1960 1970 1979 1989 1999 2006 2010 Dân số
13,0
15,5
18,8
27,5
30,2
41,0
52,7
64,8
76,6
84,2
87,8
a) biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình dân số nước ta trong giai đoạn trên là biểu đồ gì ?
14
b) Nhận xét Gợi ý trả lời a.Dạng biểu đồ cột đơn b.Nhận xét: - Dân số nước ta tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn ( DC) - Sự gia tăng khác nhau giữa các thời kì (DC) Câu 6.: Cho bảng số liệu sau đây: Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2005 ( ĐV: %) Vùng
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị
Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân
Cả nước
5,3
19,3
ĐBSH
5,6
21,2
Đông Bắc
5,1
19,7
Tây Bắc
4,9
21,6
BTB
5,0
23,5
DHNTB
5,5
22,2
TNg
4,2
19,4
ĐNB
5,6
17,1
ĐBSCL
4,9
20,0
a) biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2005 là biểu đồ gì ? b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân. Gợi ý trả lời:
15
a. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép ( mỗi vùng 2 cột đặt cạnh nhau) b. Nhận xét và giải thích: - Nhận xét: +Tỉ lệ thất nghiệp và thời gian thiếu việc làm ở nước còn khá gay gắt ( DC) + Mức độ thất nghiệp và thời gian thiếu việc làm khác nhau giữa các vùng - Giải thích: + Dân số nước ta đông, trình độ tay nghề lao động chưa cao, nền kinh tế còn nhiều hạn chế + Trình độ phát triển kinh tế rất khác nhau giữa các vùng ( Diễn giải chi tiết) Câu 7:Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2009 Địa phương Dân số ( nghìn người) Diện tích ( km2) Cả nước
85 800,0
331 212
ĐBSH
18 478,4
14 862,5
TDMNBB
12 241,8
101 559,0
DHMT
18 870,4
95 918,1
TNg
5 124,9
54 659,6
ĐNB
14 095,7
23 607,7
ĐBSCL
17 23,4
40 604,7
a) biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số và cơ cấu diện tích phân theo vùng của nước ta năm 2009 là biểu đồ gì ? b) Tính mật độ dân số trung bình cả nước và các vùng. Gợi ý trả lời: a. biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn ( 2 biểu đồ) , b. Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng: - Công thức tính: MDDS= Dân số/Diện tích ( Đơn vị : Người/km2) - Kết quả tính: Chú ý việc lập bảng thể hiện Câu 8: Cho bảng số liệu dưới đây: Dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta thời kì 1985 - 2009 (ĐV: nghìn người)
16
Năm
Dân số thành thị
Dân số nông thôn
1985
11 360
48 512
1990
13 281
51 908
1995
14 938
57 057
2000
18 772
58 864
2006
22 824
61 332
2009
25 374
61 426
a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân ở nước ta trong từng năm. b) biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1985-2009 là biểu đồ gì ? c) Nhận xét và giải thích về mức độ đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1985-2009. Gợi ý trả lời: a. Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân ở nước ta trong từng năm. - Tính tổng số dân của từng năm - Tính tỉ lệ dân thành thị ( ĐV %): Chú ý việc biểu diễn kết quả thành một bảng số liệu b. biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1985-2009. - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền c. Nhận xét và giải thích về mức độ đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1985-2009. - Nhận xét: số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng lên ( Dc) song quá trình độ thị hóa của nước ta vẫn còn diễn ra chậm.. - Giải thích: kết quả của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa Câu 9. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ XUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1979- 2009 (Đơn vị: 0/00) Năm 1979 1989 1999 2009 Tỉ suất sinh
32,2
31,3
23,6
17,6
17
Tỉ suất tử
7,2
8,4
7,3
6,7
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta, giai đoạn 1979-2009 là biểu đồ gì ? Nhận xét và giải thích. Gợi ý trả lời: - biểu đồ : Đường biểu diễn - Nhận xét và giải thích: + Nhận xét: Tỉ suất sinh giảm mạnh (DC); tỉ suất tử giảm ( Chú ý giai đoạn 1979-1989)… + Giải thích: Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, đời sống ngày càng cao…
2. TRẮC NGHIỆM BÀI
NHẬN BIẾT
Câu 1. Từ đầu thế kỉ đến nay, thời kì nước ta tỉ lệ tăng dân lớn nhất là: ĐẶC B. 1965 - 1975. ĐIỂM A.1931 - 1960. C. 1979 - 1989. D. 1989 - 2005. DÂN Câu 2. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân SỐ VÀ số đông hơn nước ta là : PHÂN A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. BỐ B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. DÂN C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. CƯ D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. Câu 3. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là : A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao. B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số. C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số. Câu 4. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ: A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Câu 1. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố: A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế. C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 2. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do: A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn. Câu 3. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
Câu 1. Dựa vào nước ta thời kì người) Nă 19 19 m 01 21 Dâ n số
bảng số liệu sau đây về dân số 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu 19 56
19 60
19 85
19 89
19 99
20 05
13, 15, 27, 30, 60, 64, 76, 80, 0 6 5 0 0 4 3 3
Nhận định đúng nhất là: A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh. B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất. C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm. D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất. Câu 2. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến: A. Việc phát triển giáo dục và y tế. B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
18
D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là: A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ. Câu 5. Để thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, cần quan tâm trước hết đến: A. Các vùng nông thôn và các bộ phận của dân cư. B. Các vùng nông nghiệp lúa nước độc canh, năng suất thấp. C. Vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng sâu, biên giới hải đảo. D. Tất cả các câu trên. Câu 6. Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ : A. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. B. Có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân sẽ được cải thiện. C. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức. D. Tất cả các câu trên. Câu 7. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì : A. Từ 1943 đến 1954. B. Từ 1954 đến 1960. C. Từ 1960 đến 1970. D. Từ 1970 đến 1975.
A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Câu 4. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do: A. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ. B. Cấu trúc dân số trẻ. C. Dân số đông. D. Tất cả các câu trên
C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Câu 3. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng: A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới. B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử. C. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư. Câu 4. Gia tăng dân số được tính bằng: A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học. B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử. C. Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 5. Năm 2005, dân số nước ta khoảng 81,0 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 1,35%, sự gia tăng cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là : A. Khoảng 15 năm.
Câu 5. Cho bảng số liệu SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Tốc độ Tổng số Dân số gia tăng dân thành thị dân số Năm (nghìn (nghìn tự nhiên người) người) (%)
B. Khoảng năm. C. Khoảng Câu 8. Nhóm tuổi có mức sinh cao nhất ở năm. nước ta là : D. Khoảng
25 52 64
2000
77635
18772
1,36
2005
82392
22332
1,31
2010
86947
26515
1,03
2015
91713
31131
0,94
Để thể hiện tổng số dân, dân số thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta thời kỳ 2000 – 2015, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn.
19
A. Từ 18 tuổi đến 24 tuổi. B. Từ 24 tuổi đến 30 tuổi. C. Từ 30 tuổi đến 35 tuổi. D. Từ 35 tuổi đến 40 tuổi. Câu 9. Trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là; A.Dưới độ tuổi lao động , trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động. B. Ngoài độ tuổi lao động , trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động. C. Trong độ tuổi lao động , dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động. D. Trong độ tuổi lao động , ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động. Câu 10: Dân cư nước ta hiện nay phân bố A. Tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi. B. Tập trung ở thành thị. C. Đồng đều giữa các vùng. D. Tập trung ở phía Nam hơn phía Bắc .
LAO
năm.
B. Biểu đồ miền. Câu 6. Thành phần dân tộc của C. Biểu đồ đường. Việt Nam phong phú và đa dạng D. Biểu đồ kết hợp cột chồng - đường. là do : A. Loài người định cư khá sớm. B. Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử. C. Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. D. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới. Câu 7. Ý nào sau đây đúng về cơ cấu dân số nông thôn và thành thị nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp. B. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh . C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ít chênh lệch. D. Tỉ lệ dân thành thị lớn hơn nông thôn. Câu 8. Ý nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta? A. Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao. B. Công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. C. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. D. Trình độ lao động ngày càng được cải thiện .
Câu 1: Chất lươngj lao động của nước ta Câu 1. Lao động
Câu 1. Để sử dụng có hiệu quả
20
ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
được nâng lên nhờ: nước ta đang có A.Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện xu hướng chuyển từ khu vực quốc đại hoá đất nước. doanh sang các B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động khu vực khác vì : sang các nước phát triển. A. Khu vực quốc doanh làm ăn C. Những thành tựu trong phát triển văn không có hiệu quả. hoá, giáo dục, y tế. B. Kinh tế nước ta đang từng D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và bước chuyển sang cơ chế thị dạy nghề trong trường phổ thông. trường. Câu 2. Đây không phải là biện pháp quan C. Tác động của công nghiệp hoá trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông và hiện đại hoá. thôn : D. Nước ta đang thực hiện nền A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa kinh tế mở, thu hút đầu tư nước phương. ngoài. B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. Câu 2. Trong những năm gần C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động là vì nền kinh tế hàng hoá. D. Phân chia lại ruộng đất. Giao đất giao A. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. rừng cho nhân dân. Câu 4: Ở khu vực thành thị tỉ lệ thất B. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động. nghiệp cao hơn nông thôn vì: A. Thành thị đông dân hơn nên lao động C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. cũng dồi dào hơn. B. Chất lượng lao động ở thành thị thấp D. Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo. hơn. C. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm Câu 6. Ở nước ta việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì: việc làm. D.Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao khác với nông thôn. hơn số việc làm mới. Câu 3. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn nhờ :
lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là : A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo
21
A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông chậm phát triển. thôn. C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động B. Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị chưa cao. tìm việc làm. C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. được nâng lên. D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 7. Năm 2003, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng số lao động Câu 4. Việc tập trung lao động quá đông ở của cả nước là khu vực : đồng bằng có tác dụng : A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở A. Công nghiệp, xây dựng. đồng bằng rất lớn. B. Nông, lâm, ngư. B. Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm. C. Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao. D. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở miền núi. Câu 5: Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là; A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Dịch vụ. D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 8. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ : A. Có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao. B. Khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm. C. Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
D. Giải quyết được nhu cầu việc Câu 6. Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất làm ở các đô thị lớn. nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu Câu 9. Trong những năm tiếp sử dụng lao động của nước ta. theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo A. Ngư nghiệp. lao động có trình độ : B. Xây dựng. A. Đại học và trên đại học. C. Quốc doanh
B. Cao đẳng.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
22
Câu 7. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục C. Công nhân kĩ thuật. trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta D. Trung cấp. là : Câu 10. Phân công lao động xã A. Nông, lâm nghiệp. B. Thuỷ sản. hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do : C. Công nghiệp. D. Xây dựng. Câu 8. Hướng giải quyết việc làm hữu A. Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hiệu nhất ở nước ta hiện nay là : hết. A. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các B. Còn lãng phí trong sản xuất và vùng lãnh thổ. tiêu dùng. B. Khôi phục lại các ngành nghề thủ công C. Cơ chế quản lí còn bất cập. truyền thống ở nông thôn. C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, giới D. Tất cả các câu trên. thiệu việc làm, xuất khẩu lao động. D. Tất cả các câu trên. Câu 9. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng : A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư. D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. . Câu 10. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là : A. Xây dựng nhiều nhà
23
máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động. B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông. C. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động. D. Xuất khẩu lao động. Câu 11. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là : A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công. B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ. C. Phát triển kinh tế hộ gia đình. D. Tất cả đều đúng. Câu 12. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do : A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt. B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa. C. Luật đầu tư thông thoáng. D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước. ĐÔ
Câu 1. Đây là biểu hiện cho thấy trình độ Câu 1. Đây là một nhược điểm Câu 1. Đây là một đô thị loại 3 ở nước ta:
24
THỊ HÓA
đô thị hoá của nước ta còn thấp. A. Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt. B. Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân. C. Dân thành thị mới chiếm có 27% dân số. D. Qúa trình đô thị hóa không đều giữa các cùng. Câu 2: vùng có đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay; A.Đồng bằng sông Hồng B. Trung Du miền núi Bắc Bộ C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 3. Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta. A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.
lớn của đô thị nước ta làm hạn A. Cần Thơ. B. Nam Định. chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế : C. Hải Phòng. D. Hải Dương. A. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn. B. Phân bố tản mạn về không Câu 2; Đây là nhóm các đô thị loại2 của nước ta: gian địa lí. A., Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An. C. Nếp sống xen lẫn giữa thành Đà Lạt thị và nông thôn. D. Phân bố không đồng đều giữa B. Thái Nguyên Vinh, Huế, Nha Trang, , Nam Định. các vùng. Câu 2. Tác động lớn nhất của đô C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, thị hoá đến phát triển kinh tế của Đà Lạt. nước ta là : D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng A. Tạo ra nhiều việc làm cho Hới, Thái Bình. nhân dân. B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra D. Thúc đẩy công nghiệp và dịch thành thị. vụ phát triển. C. Ấn định quy mô phát triển của đô thị Câu 3: Hoạt động nào không trong tương lai. đúng với đô thị hóa: D. Phát triển các đô thị theo hướng mở A. Lối sống thành thị được phổ rộng vành đai. biến rộng rãi. Câu 4. Hiện tượng đô thị hoá diễn ra mạnh B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. mẽ nhất ở nước ta trong thời kì : C. Xu hướng tăng nhanh dân số a. Pháp thuộc thành thị. b. 1954-0975. c. 1975-1986. D. Hoạt động của dân cư gắn với d. 1986-nay. nông nghiệp. Câu 5. Quá
25
trình đô thị hoá của nước ta 1954 1975 có đặc điểm: A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền. B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh. D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại. Câu 6. Đây là những đô thị được hình thành ở miền Bắc giai đoạn 1954 - 1975 : A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Dương, Thái Bình. C. Hải Phòng, Vinh. D. Thái Nguyên, Việt Trì. Câu 7. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng : A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị thấp nhất xếp theo thứ tự là vùng :
26
A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. B. Tây Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc, Tây Nguyên. D. Đông Bắc, Tây Nguyên. Câu 9. Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nhất là vùng : A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 10. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là những tỉnh, thành phố : A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. B. Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Cần Thơ. Câu 11. Mạng lưới các thành phố, thị xã, thị trấn dày đặc nhất của nước ta tập trung ở: A. Vùng Đông Nam Bộ. B. Vùng Tây Nguyên. C. Vùng Đồng bằng sông D. Vùng Duyên hải miền Trung.
Hồng.
27
3. Trò chơi đối đầu ôn thi THPTQG năm 2018-2019 CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ ĐỀ 1 1. Hiện nay, mỗi năm dân số nước ta đã tăng thêm trung bình bao nhiêu người? ( khoảng 1 triệu người). 2. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là: (Đồng bằng sông Hồng). 3. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là: ( Tây Bắc). 4. Đặc điểm nổi bật về phân bố dân cư nước ta là: ( không đồng đều) 5. Thuận lợi của dân số đối với phát triển kinh tế đất nước là: ( nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn). 6. Bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra với tốc độ và quy mô khác nhau giữa các giai đoạn, các lãnh thổ và các thành phần dân tộcĐây là nhận định đúng hay sai? ( đúng). 7. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số nước ta vào nửa cuối thế kỉ XX là: ( tỷ lệ sinh cao). 8. Do kết quả của việc thực hiện chính sách kế hoạch hóa dân số và kế hoạch hóa gia đình 7. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là: ( ô nhiễm môi trường) 9. Bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra vào thời gian nào?( Nửa cuối thế kỉ XX). Câu 10. Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm là do: (thực hiện tốt các biện pháp kế hoạch hóa gia đình). ĐỀ 2 1. Ở nước ta, vùng trung du miền núi có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do:
28
(điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có nhiều khó khăn). 2. Vì sao nước ta phải thực hiện lại việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước?(dân cư nước ta phân bố không đồng đều và chưa hợp lí). 3. Sự gia tăng dân số tạo nên sức ép gì? ( phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ tài nguyên và môi trường). 4. Gia tăng dân số nước ta được biểu hiện ở sự thay đổi về( quy mô và tỉ lệ gia tăng). 5. Nhận xét “ Cơ cấu dân số trẻ” có còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay? ( không) 6. Thuận lợi của dân số đối với phát triển kinh tế nước ta là gì? ( nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn). 7. Bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra với tốc độ và quy mô như thế nào? ( khác nhau giữa các giai đoạn, các lãnh thổ và các thành phần dân tộc). 8. Sức ép lớn nhất của gia tăng dân số nhanh ở nước ta đối với phát triển xã hội là gì? ( Giải quyết việc làm). 9. Sự bùng nổ dân số ở nước ta được hiểu là: ( sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian quá ngắn). 10. Tình hình gia tăng dân số của nước ta hiện nay biến động theo chiều hướng nào?( giảm dần). ĐỀ 3 1. Biểu hiện rõ rệt nhất của xu hướng “già hóa” của dân số nước ta hiện nay là gì? ( tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm). 2. “ Dân số tăng liên tục nhưng không đều qua các năm” – Nhận định trên đúng hay sai? ( đúng).
29
3. Sự phân bố dân cư không đều và chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc: ( Sử dụng lao động, khai thác tài nguyên). 4. “ Tỉ trọng dân số nông thôn và thành thị ở nước ta đều tăng”- Nhận định trên đúng hay sai? ( sai). 5. Biết diện tích nước ta là 330966,9 km2, số dân năm 2015 là 91713,3 nghìn người. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2015 là bao nhiêu? ( 277 người/km2) 6. “ Các vùng miền núi trung du có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng” – Nhận định trên đúng hay sai? ( đúng). 7. “ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm do tỉ suất tử cao sau thời kì bùng nổ dân số những năm cuối thế kỉ XX” – Nhận định trên đúng hay sai? ( sai). 8. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên là do đâu? ( Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế). 9. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là: ( Nông, lâm, ngư nghiệp). 10. Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là:(Đồng bằng sông Hồng). ĐỀ 3 1. Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta: (Có vốn đầu tư nước ngoài). 2. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ gây ra khó khăn chủ yếu gì? ( Khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm). 3. Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ ( Công nhân kĩ thuật). 4. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng nào? ( Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ). 5. “ Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao” – đây có phải là đặc tính đúng hoàn toàn với lao động nước ta? 6. So với số dân, nguồn lao động nước ta chiếm khoảng bao nhiêu %?( 50%)
30
7. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng (Lao động thành thị tăng, nông thôn giảm). 8. Phần lớn lao động nước ta chủ yếu trong khu vực nào?( Nông – lâm – ngư nghiệp) 9. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi hay đồng bằng? (Đồng bằng) 10. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì đâu? (Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường). ĐỀ 4 1. “ Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân” - Đây có phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta? ( không) 2. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì: ( Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn). 3. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ đâu? ( Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn). 4. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng có tác động gì? (Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm). 5. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là: ( Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông). 6. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị nước ta là: ( Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động). 7. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là: ( Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công). 8. Lao động trong KV kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do: ( Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt). 9. Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động là vì:
31
(Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm). 10. “ Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị cao hơn ở nông thôn” – Đây là nhận định đúng hay sai? ( sai). ĐỀ 5 1. Lao động ở khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) hiện nay còn chiếm tỉ trọng lớn do: ( nước ta vẫn là một nước nông nghiệp) 2. Theo thống kê năm 2005, lao động đã qua đào tạo so với lao động cả nước chiếm: ¼- 25% 3. Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (thống kê năm 2005), lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực?( Kinh tế ngoài Nhà nước). 4. Lao động ở thành phần kinh tế nào có tốc độ tăng nhanh nhất ở nước ta? ( Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài). 5. Hiện nay Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được xếp vào loại đô thị gì? ( đô thị đặc biệt). có bao nhiêu đô thị trực thuộc trung ương? ( 5) 7. Vùng nào của nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?( Đông Nam Bộ). D. Đồng bằng sông Cửu Long. 8. Từ năm 1975 đến nay, tỉ lệ dân thành thị ở nước ta biến động theo xu hướng nào? ( tăng dần) 9. Đô thị đầu tiên của Việt Nam có tên là: (Cổ Loa).
6.Đến năm 2006 cả nước
10 . Dựa vào cấp quản lí, hệ thống đô thị của VN được chia thành mấy cấp? ( 2) ĐỀ 6 1. Các đặc điểm chủ yếu của quá trình ĐTH của nước ta là gì? ( trình độ đô thị hóa thấp, tỉ lệ dân thành thị tăng, phân bố đô thị đều giữa các vùng). 2. Huế có phải là đô thị của nước ta trực thuộc Trung ương? ( không) 3. Từ 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì? ( Đô thị hóa chuyển biến tích cực). 4. Năm thành phố trực thuộc trung ương của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: ( Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ). 5. Quá trình đô thị hóa của nước ta đang ở mức thấp và diễn ra chậm chạp phản ánh điều gì? ( nền kinh tế nước ta còn kém phát triển).
32
6. Các đô thị vừa và nhỏ ở nước ta chủ yếu có chức năng: (hành chính). 7. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là gì? ( thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế). 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là: (công nghiệp hóa phát triển mạnh). 9. Để đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nước ta sẽ chuyển dần dân số từ nông thôn lên thành thị sinh sống- Đây có phải là biện pháp đúng? ( không). 10. Hạn chế chủ yếu của các đô thị ở nước ta là: ( Cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vưc và trên thế giới).
33