PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH THPT GHI NHỚ THÀNH NGỮ THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG CÁC HOẠT ĐỘNG

Page 1

ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

vectorstock.com/22575460

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH THPT GHI NHỚ THÀNH NGỮ (IDIOMS) THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG CÁC HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN, CẶP, NHÓM WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Phần 1: LỜI GIỚI THIỆU 1. Khách quan Ngày nay, tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Nó đã và đang trở thành một nhu cầu cần thiết trong giao tiếp hàng ngày, trong công việc và trong quá trình nghiên cứu khoa học. Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Nhờ có tiếng Anh mà con người trên khắp hành tinh hiểu biết lẫn nhau, trao đổi cho nhau những thành tựu khoa học, văn hoá thể thao, nghệ thuật, văn minh tiến bộ của loài người. Đất nước ta đang trên đà hội nhập và phát triển, vì vậy mà Tiếng Anh chính là chìa khoá để mở cánh cửa hội nhập giữa nước ta với các nước trên thế giới. Xác định rõ tầm quan trọng của tiếng Anh trong tiến trình hội nhập và phát triển đất nước, những năm gần đây Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Bộ giáo dục và Đào tạo đã luôn quan tâm và chú trọng đến việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới sách giáo khoa để việc dạy và học Tiếng Anh đạt hiệu quả cao nhất. Để việc dạy và học Tiếng Anh đạt hiệu quả thì giáo viên phải cung cấp cho học sinh một vốn kiến thức ngữ pháp, vốn từ vựng phong phú, và đặc biệt thiết kế các hoạt động thiết thực để vừa tạo động cơ học tập cho học sinh vừa giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nghe nói thông qua các chính chủ điểm ngữ pháp và các chủ đề học trên lớp. Trong thực tế giảng dạy giáo viên đã rất chú trọng dạy học sinh ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng làm bài tập.Tuy nhiên khi dạy về thành ngữ (idioms) trong tiếng Anh, giáo viên luôn gặp các trường hợp hầu hết học sinh không nhớ được hết, hoặc nhớ nhưng không vận dụng được vào ngữ cảnh cụ thể của câu. Khi thực hành làm bài tập, đa số học sinh vẫn lúng túng với các câu rất đơn giản khi làm bài tập phần thành ngữ (idioms)mặc dù đã được cung cấp một số những thành ngữ (idioms) thường gặp. Hơn thế nữa, việc dạy thành ngữ (idioms)không gắn với các hoạt động sử dụng kỹ năng nói và trong ngữ cảnh cụ thể nên học sinh không có thói quen sử dụng trong văn phong nói và dường như trong giao tiếp phần thành ngữ này vẫn tồn tại là phần khó và thách thức đối với học sinh. Phần thành ngữ (idioms) luôn là phần học sinh mất điểm trong các kỳ thi, đặc biệt là thi THPT Quốc gia, khi những câu hỏi về thành ngữ (idioms) là những câu hỏi để đạt điểm cao, hoặc tuyệt đối. Về lâu dài đó chính là những khó khăn mà các em học sinh phải đối mặt trong các cuộc thi lấy các chứng chỉ TOFEL, IELTS, VSTEPS, CEFR hoặc khi phỏng vấn xin việc ở các doanh nghiệp nước ngoài, trong các bài thi này luôn đánh giá cao việc sử dụng thành ngữ (idioms) trong các bài thi speaking. Hơn nữa, trong đề thi Trung học phổ thông Quốc gia, phần thành ngữ (idioms) luôn khiến các em bối rối và những câu hỏi này thường là những câu các em mất điểm.Vì vậy giúp các em 1


hiểu và sử dụng một cách thành thạo thành ngữ (idioms)là vô cùng quan trọng đòi hỏi mỗi giáo viên Tiếng Anh cần phải quan tâm, chú trọng tới. 2. Chủ quan Là giáo viên Tiếng Anh với 6 năm trực tiếp giảng dạy tại trường THPT Yên Lạc, sau mỗi buổi học chuyên đề về thành ngữ (idioms) tôi luôn có băn khoăn, trăn trở với câu hỏi: Làm sao để giúp các em học sinh (đặc biệt là các em học sinh lớp 12) có thể vận dụng linh hoạt thành ngữ (idioms) phổ biết trong các ngữ cảnh đơn giản, trong văn phong giao tiếp và sử dụng chính xác những thành ngữ (idioms) đó trong các câu hỏi của đề thi THPT quốc gia. Từ những băn khoăn, trăn trở trên tôi đã tham khảo các loại tài liệu, bạn bè, đồng nghiệp, tìm hiểu tâm lí học sinh… nghiên cứu, ứng dụng những kiến thức mình có vào quá trình giảng dạy và tôi đã nhận ra rằng cách tốt nhất để giúp các em ghi nhớ một nội dung kiến thức nào đó đòi hỏi phải kết hợp được các nguyên tắc. Nguyên tắc 1: Sưu tầm các thành ngữ thường gặp trong các đề thi THPT quốc gia và một số thành ngữ phổ biến. Nguyên tắc 2: học thành ngữ (idioms) gắn với ngữ cảnh cụ thể Nguyên tắc 3: giúp các em học sinh ghi nhớ thành ngữ (idioms)một cách chủ động thông qua các hoạt động cá nhân, cặp, nhóm. Dù thực hiện ở bất kỳ phương pháp nào cũng đảm bảo nguyên tắc học sinh là trung tâm còn giáo viên chỉ đóng vai trò hướng dẫn. Giáo viên phải luôn tạo ra môi trường luyện tập cho học sinh đồng thời hướng dẫn chúng cách luỵên tập, củng cố và bổ sung bài tập một cách thường xuyên.

2


Phần 2: NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ Phương pháp giúp học sinh thptghi nhớ thành ngữ (idioms) thông qua việc sử dụng các hoạt động cá nhân, cặp, nhóm Giới thiệu: - Tác giả chuyên đề: - Đối tượng học sinh bồi dưỡng: học sinh lớp 12 (chuẩn bị cho thi THPT Quốc Gia) - Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 03 tiết - Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề: Văn phong giao tiếp trong tiếng anh cơ bản và thành ngữ (idioms) trong giao tiếp của người bản địa. - Hệ thống các dạng bài tập: Các dạng bài tập ghép, đa lựa chọn, viết thư, tìm từ đồng nghĩa-trái nghĩa, các dạng bài tập liên quan đến hội thoại trong tiếng Anh - Hệ thống các phương pháp: chuyên đề áp dụng phương pháp lấy học sinh là trung tâm, giáo viên là người hướng dẫn gợi ý để giải quyết các dạng bài tập - Hệ thống các hoạt động, bài tập: các bài tập được áp dụng linh hoạt, xây dựng dựa trên ma trận với bốn mức độ: Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng và vận dụng cao. - Các bài tập tự giải: Học sinh sau khi học có các bài tập liên quan đến thành ngữ (idioms) trong các đề thi đại học để học sinh có thể tự tra cứu và tự tìm lời giải. Giáo viên sẽ giải đáp các thắc mắc sau khi học sinh chủ động làm bài tập ở nhà. - Kết quả triển khai chuyên đề tại đơn vị nhà trường: Chuyên đề được áp dụng tại lớp 12E(học sinh khối A1) tại trường THPT Yên Lạc. Sau chuyên đề, học sinh hứng thú hơn với một nội dung khó trong giao tiếp và trong đề thi THPT Quốc gia. Học sinh chủ động hơn trong việc làm bài tập và tham gia một cách tích cực vào các hoạt động cá nhân, cặp, nhóm do giáo viên tổ chức.

3


I. Đặt vấn đề: Trong tiếng Anh giao tiếp cũng có những câu nói hình tượng, ví von dí dỏm giống như thành ngữ, tục ngữ được đúc kết từ kinh nghiệm ngàn xưa của người Việt chúng ta. Do sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa, khi gặp hoặc học về các câu thành ngữ (idioms) trong tiếng Anh hầu hết các em học sinh đều cảm thấy khó khăn khi làm các dạng bài tập thành ngữ (idioms) trong đề thi. Càng khó khăn hơn khi các em cần vận dụng thành ngữ (idioms)trong các tình huống giao tiếp cụ thể của các kỳ thi có môn nói (speaking). Chính vì vậy, khi dạy về các thành ngữ giáo viên luôn đặt tối đa hóa các thành ngữ (idioms) trong ngữ cảnh để giúp các em hiểu, nhớ lâu và vận dụng linh hoạt các thành ngữ (idioms)vào trong các tình huống giao tiếp. Trước khi bắt đầu bài học, giáo viên sẽ đưa ra một thành ngữ cụ thể. Ví dụ: Break the ice và lấy giải thích từ học sinh. Sau khi nghe những ý kiến trả lời của học sinh giáo viên cho ví dụ ngữ cảnh cụ thể chứa cụm thành ngữ (idioms) này. Giáo viên sử dụng hình ảnh và hội thoại để giúp học sinh hiểu hơn về cụm thành ngữ (idioms). Ví dụ: A: I saw you in the party last night. Why didn’t you stay longer? B: I knew no one. I can’t break the ice (A: Tớ nhìn thấy cậu ở bữa tiệc tối qua. Sao cậu không ở lại lâu hơn? B: Tớ không quen ai hết. Tớ không thể nói chuyện với người lạ được.)

II. Định nghĩa: - Theo định nghĩa trong từ điển Oxford Advanced Learner’s dictionary, Idioms (thành ngữ) được định nghĩa là một nhóm các từ mà nghĩa của chúng rất khác so với nghĩa của các từ thành phần “a group of words whose meaning is different from the meanings of the individual words”


eg: ‘Let the cat out of the bag’ là một thành ngữ có nghĩa là tình cờ nói ra một bí mật - Như vậy, xét về bản chất, thành ngữ là những cách sử dụng không bình thường của ngôn ngữ. Cách tốt nhất để học thành ngữ là hiểu nghĩa của thành và xem xét chúng có nghĩa như thế nào trong ngữ cảnh cụ thể. - Về bản chất, thành ngữ mang tính chất ngữ cảnh. Chúng cũng là những cụm cố định với những nghĩa cố định. Ví dụ, nếu chúng ta muốn chỉ trích một ai đó vì không tinh ý, chúng ta có thể nói: eg: “He’s as blind as a bat”. Chính vì vậy, thành thành ngữ (idioms) luôn phải được đặt trong ngữ cảnh. eg: The grass is always greener on the other side. Thành ngữ này theo nghĩa đen không có nghĩa rằng “other side” (phía bên kia) sẽ luôn có cỏ xanh hơn. Có thể cũng không có “other side” về nghĩa với chủ thể đó sẵn có – hay có cỏ đối với câu nói này. Nghĩa của thành ngữ này là mọi người nghĩ những người khác, hoặc một ai đó trong một tình huống nào khác, có điều kiện tốt hơn hoặc dễ dàng hơn bản thân họ. Như vậy thành ngữ này có thể được hiểu là “Đứng núi này trông núi nọ” III. Đặc điểm của thành ngữ: Từ định nghĩa và ví dụ trên chúng ta có thể thấy thành ngữ (idioms) có những đặc điểm sau: 1. Nghĩa của thành ngữ (idioms)thông thường khác hoàn toàn so với nghĩa của các từ đơn lẻ. 2. Thành ngữ (idioms) nổi bật rõ nghĩa nhất trong ngữ cảnh (context), chính vì vậy việc học thành ngữ trong ngữ cảnh (context) có yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc vận dụng và hiểu đúng nghĩa của thành ngữ. 3. Thành ngữ (idioms) không phải lúc nào cũng đúng về ngữ pháp. Một số thành ngữ còn phi logic (“Some idioms are illogical”) - Bởi vì thành ngữ (idioms) được tạo ra bên ngoài việc sử dụng phổ biến, nên chúng không phải lúc nào cũng đúng lô-gic, và không phải lúc nào cũng theo những cấu trúc ngữ pháp truyền thống. - Điều này là bởi vì bản thân cụm thành ngữ (idioms) đó đã mang nghĩa của thành ngữ (idioms), chứ không phải những từ đơn lẻ trong thành ngữ, bất kể chức năng ngữ pháp của mỗi từ trong thành ngữ thế nào. eg: This is a life-and-death situation. Một cái gì đó quyết liệt, một mất một còn (lifeand-death) cực kỳ quan trọng, nhưng bản thân cụm từ thì phi lô-gic. Một tình huống nào đó không thể vừa là sự sống (life) và cái chết (death). Tương tự như vậy, cụm từ như: It’s not you, it’s me không đúng về mặt ngữ pháp (technically ungrammatical) 5


4. Thành ngữ (idioms) là những ý tưởng, suy nghĩ chưa hoàn chỉnh (Idioms are not complete thoughts) - “Idioms require more to be complete sentences”(Thành ngữ cần nhiều yếu tố hơn để

truyền tải những câu hoàn chỉnh) vì với bất kỳ cụm nào, bản thân thành ngữ thì không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh. Chúng đòi hỏi có ngữ cảnh cụ thể để tạo cho chúng nghĩa. eg: beat around the bush. Thành ngữ này chưa phải là 1 câu hoàn chỉnh. Bản thân nó chỉ là ý tưởng của thành ngữ. Chúng ta có thể đặt nó trong 1 câu hoàn chỉnh bằng cách nói: “Don’t beat around the bush” hoặc “He’s beating around the bush” (Anh ấy nói vòng vo, tam quốc) IV. Phân loại thành ngữ (idioms) (một số thành ngữ phổ biến thường gặp trong giao tiếp và trong các dạng đề thi THPT Quốc Gia): 1. Thành ngữ (idioms) có thể đoán được nghĩa 2. Thành ngữ (idioms) phổ biến, hay gặp 3. Thành ngữ (idioms) cần tra từ điển V. Các hoạt động được áp dụng giúp học sinh THPTghi nhớ thành ngữ (idioms) Các trò chơi được thiết kế theo thứ tự tăng dần theo 6 bậc thang đo nhận thức của Bloom: remember- understand- apply- analyze- evaluate- create 1. Activity 1: Drama queen (Diễn tả những thành ngữ có thể đoán được nghĩa bằng hành động) - (Dùng cho hoạt động warm-up) (kết hợp kỹ năng nói + làm việc theo cặp, nhómmức độ remember) * Mục đích: - Giúp học sinh chủ động tham gia luyện tập với tâm lý thư giãn giống như đang chơi, từ đó học sinh ghi nhớ bài học một cách chủ động. Đồng thời cũng giúp học sinh học từ vựng thông qua hình thức thảo luận theo cặp. Học sinh sẽ cảm thấy hứng thú khi nhớ lại những thành ngữ đã gặp và ghi nhớ các thành ngữ dễ dàng hơn bằng cách diễn tả lại thành ngữ bằng hành động, hoặc hiểu thành ngữ thông qua diễn xuất của các bạn trong lớp. * Cách chơi như sau: - Giáo viên chuẩn bị một số thành ngữ phổ biến (khoảng 20 thành ngữ) học sinh hay gặp trong các đề thi hoặc các bài kiểm tra (những thành ngữ dễ nhớ, hay gặp). Giáo viên sẽ chiếu lên màn chiếu để học sinh nhìn lướt qua các thành ngữ. - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm lớn (2 dãy là 1 nhóm) và mỗi nhóm được chọn 5 thành ngữ bất kỳ trên màn chiếu. Mỗi nhóm có 5 phút để chuẩn bị. Sau 5 phút, một cặp đại 6


diện của nhóm lên bảng, mô tả lại bằng hành động, có thể sử dụng ngữ cảnh (không sử dụng từ trong thành ngữ đã chọn). Mỗi cặp có 1 phút diễn tả cho mỗi thành ngữ cho đội còn lại đoán thành ngữ. - Đội nào có nhiều câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ được điểm * Các thành ngữ sử dụng: Những thành ngữ đoán được nghĩa -

splitting headache:nhức đầu như búa bổ

-

blow one’s own trumpet:huênh hoang

-

know something like the back of one's hand:biết rõđiều gì

-

burn the candle at both ends:làm việc hết sức, không biết giữ sức

-

play with fire:chơi với lửa

-

kill two birds with one stone:một công đôi việc, nhất cử lưỡng tiện

-

keep one’s chin up:giữ vững can đảm

-

judge a book by its cover: nhìn mặt mà bắt hình dong

-

as light as air/a feather:rất nhẹ

-

as strong as a horse/an ox:khỏe như voi

-

to eat/work like a horse:ăn/ làm khỏe

-

as clear as a bell:thanh như chuông

-

get something on one's mind:đang bậntâm điềugì

-

come out of one's shell:trở nên dạn dĩ, cởi mở

-

turn the clock back: quay ngược thời gian

-

make yourself at home: cứ tự nhiên như ở nhà

-

round the clock: cả ngày lẫn đêm

-

a closed book to sb: hoàn toàn không biết gì

-

get a big mouth: không giỏi giữ bí mật

-

give sb a hand: giúp đỡ ai

-

turn a blind eye to:vờ không thấy cái gì

-

at liberty: tự do, rảnh rang

2. Activity 2:Work it Out! (Tìm cặp thành ngữ (idioms) và định nghĩa) (kết hợp kỹ năng nói + chơi theo cá nhân, tìm cặp, mức độ remember) * Mục đích: - Trò chơi rèn tính kiên trì, khả năng làm việc theo nhóm, và luyện kỹ năng NÓIcho học sinh. 7


* Cách chơi như sau: - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm lớn - Giáo viên chuẩn bị 15 thành ngữcho học sinh trong lớp. Giáo viên chuẩn bị đủ định nghĩa cho mỗi thành ngữ. Giáo viên cắt các thành ngữ và định nghĩa, giáo viên gọi 30 học sinh lên bảng. Giáo viên đưa 15 thành ngữ cho 15 học sinh và 15 định nghĩa cho 15 học sinh khác trong lớp. - Học sinh có nhiệm vụ tìm cặp đúng của mình bằng cách đặt câu hỏi. Cặp nào tìm được nhau sẽ dán từ và định nghĩa lên bảng. - Giáo viên giải thích cụ thể các thành ngữ sau khi học sinh đã tìm được cặp của mình. * Các thành ngữ sử dụng: Những thành ngữ dễ nhớ, hay gặp: -

take someone/something for granted:cho là điều dĩ nhiên

-

take it easy:không làm việc quá căng thắng

-

take something into account/consideration:tính đến cái gì, kể đến cái gì

-

keep an eye on someone/something:để mắt đến

-

lose touch with someone: mất liên lạc

-

pay attention to someone/something:chú ý đến

-

catch sight of someone/something:nhìn thấy (trong chốc lát)

-

make someone’s blood boil:làm cho ai giận điên lên

-

pull someone’s leg:trêu chọc ai

-

sell like hot cakes:bán đắt như tôm tươi

-

the last straw:giọt nước tràn ly

-

for the time being:trong lúc này

-

one’s cup of tea:người hoặc vật mình ưa thích

-

beside the point:không thích hợp

-

piece of cake:việc dễ làm

-

have something on the tip of one’s tongue: sắp nhớ ra, sắp nói ra

-

hit the roof:giận dữ

-

beat about the bush:nói vòng vo tam quốc

-

get butterflies in one’s stomach:cảm thấy bồn chồn

-

as peas in a pod:giống nhau như hai giọt nước

-

as fresh as a daisy:tươi như hoa 8


-

save/keep money for a rainy day: làm khi lành để dành khi đau

-

come to light: ra trước ánh sáng, công luận

-

wet behind the ears: miệng còn hôi sữa, quá non nớt

-

close shaves: thoát hiểm trong gang tấc

-

give somebody a ring: gọi điện cho ai

-

final fling: ăn chơi lần cuối

-

money for jam/old rope: làm ra tiền dễ dàng

-

make (both) ends meet: kiếm đủ sống

-

in every nook and cranny: trong mọi ngóc ngách

Teacher can choose one task from the following tasks Task 1: Matching Vietnamese idioms with English ones

Vietnamese Idioms

English Idioms

1. Giống nhau như hai giọt nước

As peas in a pod

2. Đắt như tôm tươi

Sell like hot cakes

3. Giọt nước tràn ly

The last straw

4. Khỏe như voi

As strong as a horse/ an ox

5. Nhẹ như lông hồng

As light as air/feather

6. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời

Everydog has its day

7. Ăn cháo, đá bát

Bite the hand that feeds

8. Ăn mày đòi xôi gấc

Beggars cannot be choosers

9. Càng đông, càng vui

The more, the merrier

10. Cha nào con nấy

Like father, like son

11. Mưa như trút nước

It rains like dogs and cats

12. Nước đổ đầu vịt

Like water off a duck’s back

13. bình an, vô sự

Safe and sound

14. Thôi đừng tiếc rẻ con gà quạ tha

It’s no use/good crying over spilt milk

15. Bé xé ra to

A storm in a tea-cup

9


Task 2: Matching idioms with its meanings and Vietnamese explanation

Idioms

Meanings

1. Take something for accept it without investigation

Vietnamese explanation

Cho điều gì là hiển nhiên

granted 2. A piece of cake

something that is extremely

Việc dễ dàng

easy (to do) 3. Come to light

become known

Ra trước ánh sáng, công luận

4. Wet behind the ears

young and inexperienced

miệng còn hôi sữa, quá non nớt

5. For the time being

for the present

Trong thời gian này

6. close shaves

narrow escape

Thoát hiểm trong gang tấc

7. blow one’s trumpet

praise your own abilities and

Bốc phét, khoác lác

achievements 8. give sb a ring

make a telephone call to

Gọi điện cho ai

somebody 9. Final fling

a short period of time during

Ăn chơi lần cuối

which you enjoy yourself 10. money for jam/ old money that is earned very

Làm ra tiền dễ dàng

rope

easily

11. pull one’s leg

play a joke on somebody

Trêu trọc ai

12. hit the roof

become very angry

Giận dữ

13.

get

butterflies

in have a nervous feeling

Cảm thấy bồn chồn

one’s stomach 14. make (both) ends to earn just enough money to meet

Kiếm đủ sống

be able to buy the things you need

15. in every nook and every part of a place; every cranny

aspect of a situation

10

Trong mọi ngóc ngách


3. Activity 3: Who wants to be a millionaire? – Ai là triệu phú (kết hợp kỹ năng nghe + chơi cặp, mức độ understand) * Mục đích: - Trò chơi giúp học sinh củng cố kiến thức, kết hợp nghe hiểu để tìm được đáp án đúng và trò chơi này giành cho đại đa số học sinh. * Cách chơi như sau: - Giáo viên chuẩn bị 30 câu đa lựa chọn với mức độ khó tăng dần. - Học sinh làm việc theo cặp, sau khi giáo viên đọc câu hỏi học sinhchọn các đáp án A B C D. Sau tiếng gõ, Học sinh phải giơ đáp án lên cao. Cặp nào nào đưa ra đáp án đúng được quyền trả lời tiếp. Những cặp học sinh trả lời sai bị loại khỏi trò chơi. Cặp duy nhất còn lại sẽ chiến thắng. * Các thành ngữ sử dụng: Những thành ngữ cần tra từ điển Section1: -

at someone's disposal:có sẵn cho ai sử dụng theo ý muốn

-

off the peg:(quần áo) may sẵn

-

on the house:không phải trả tiền

-

on the shelf:(đồ vật) xếp xó, bỏ đi, không còn có ích nữa

-

pay through the nose:trả giá mắc

-

by the skin of one's teeth:sát sao

-

call it a day: nghỉ tay, ngưng lại thôi

-

at a loss: lúng túng, bối rối

-

save money for a rainy day: làm khi lành để dành khi đau

-

scare sb to death: dọa ai sợ đến chết

Section 2: -

shooting star:sao băng

-

sow one’s wild oats:trải qua thời kì theo đuổi những thú vui bừa bãi

-

fight tooth and nail:chiến đấu ác liệt, đánh nhau ácliệt

-

head over heels:lăn lông lốc, hoàn toàn

-

smell a rat:nghi ngờ có âm mưu, nghi ngờ có sự dối trá

-

fly off the handle:mất bình tĩnh, thình lình nổi nóng

-

have a bee in one’s bonnet about something: hay chú trọng, đặt nặng vấn đề gì 11


Section3: -

drop someone a line:viết thư cho ai

-

have/get cold feet:sợ hãi

-

off the record:không được ghi, không chính thức

-

chip off the old block:người có tính cách giống bố

-

down at heel:tàn tạ xơ xác

-

make money hand over fist:vớ được lợi lộc béo bở

-

in/ out of practice:có/ không có thời gian luyện tập

-

go to town (on something):làm cái gì rất hăng hái (nhất là bằng cách chỉ tiền)

-

at heart: về thực chất

Bài tập áp dụng

1. I was glad when he said that his car was____________ A. for my use

B. for me use

C. at my use

D. at my disposal

2. I usually buy my clothes____________It’s cheaper than going to a dress-maker. A. off the peg

B. on the house

C. in public

D. on the shelf

3. If you want a flat in the centre of the city you have to pay through the_________for it. A. teeth

B. back of your head

C. nose

D. arm

4. I caught the last bus by the skin of my____________ A. mouth

B. leg

C. neck

D. teeth

C. Come on!

D. What’s wrong?

5. - “You look nervous!____________” - “This thunder scares me to death.” A. How are you?

B. Why’s that?

6. You look tired. Why don’t we____________ and have a good rest? A. call its name

B. call on

C. call off

D. call it a day

7. There were some rainy days, but it was a nice holiday____________ A. by no means

B. by all means

C. in particular

D. in general

8. I found myself at a loss to understand my closest friend’s words. A. I found my closest friend’s words easy to understand. B. I understood my closest friend’s words completely. C. I lost heart and didn’t understand my closest friend’s words. D. I found my closest friend’s words quite incomprehensible. (Từ câu 5-câu 8, Đề thi tyển sinh cao đẳng 2010 (Mã đề 193)) 9. Even if you are rich, you should save some money for a ____________ day. 12


A. rainy

B. foggy

C. snowy

D. windy

(Đề thi tyển sinh đại học 2010 (Mã đề 184)) 10. This is ____________ the most difficult job I’ve ever had to do. A. by heart

B. by chance

C. by far

D. by myself

Đề thi tyển sinh cao đẳng 2011 (Mã đề 258) 11. I always get____________in my stomach before visiting the dentist. A. worms

C. crabs

B. butterflies

D. hedgehogs

12. Those smart phones are selling like____________ If you want one, you’d better buy one now before they’re all gone. A. shooting stars

B. fresh bread

C. hot cakes

D. wild oats

13. I haven’t had an accident yet but I’ve had a number of____________shaves. A. narrow

B. near

C. close

D. tinny

14. My father refused to eat meat that had been fried. He had____________ in his bonnet about it causing cancer. A. a bug

B. a bee

C. a bull

D. an ant

15. I can’t stand Mr. Brian. He’s always blowing his own____________ – telling everyone how good he is at everything. A. balloon

B. breath

C. mind

D. trumpet

16. The escaped prisoner fought____________ before he was finally overpowered. A. head over heels

B. tooth and nail

C. heart and soul

D. foot and mouth

17. I didn’t suspect anything at first, but when I noticed her going through the office drawers I began to smell____________ A. a rat

B. a pig

C. a thief

D. a culprit

18. Peter was born and brought up in Hastings and know it like the____________ A. nose of his face

B. tip of his tongue

C. back of his hand

D. hair on his head

19. I was already fed up with the job but when the boss walked into my office and told me he expected me to work over time that was the ____________ I quit. A. final curtain

B. last straw

C. end of the line

D. last waltz

20. He has a quick temper and easily____________off the handle. A. leaps

B. goes

C. runs

D. flies

21. Before she left for Australia she promised her parents that she would drop them ____________ at least once a month. 13


A. a note

B. a word

C. the news

D. a line

22. I was all set to take the job in Tokyo, but at the last minute I____________and decided to stay in Britain. A. pulled my finger out

B. got cold feet

C. held my horses

D. called it a day

23. “What I’ve got to say to you now is strictly____________and most certainly not for publication” said the government official to the reporter. A. beside the point

B. for the time being

C. by the way

D. off the record

24. I’ve never enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my____________ A. piece of cake

B. chip off the old block

C. biscuit

D. cup of tea

25. “What’s wrong with Tom today? He’s unusually quiet.” “He’s got something on his ____________ I expect” A. brain

B. mind

C. thoughts

D. brow

26. He was wearing very shabby, dirty clothes and looked very____________ A. easy-going

B. down to earth

C. out of shape

D. down at heel

27. Since he started his own business he has been making money hand over____________ A. fist

B. heel

C. head

D. palm

28. I can’t see us beating them at tennis this year – we’re so out of____________ A. step

B. practice

C. fitness

D. breath

29. I’m not surprised that Tom is ill. He’s been____________for a long time. It was bound to affect his health sooner or later. A. having his cake and eating

B. burning the candle at both ends

C. playing with fire

D. going to town

30. I just couldn’t remember her name even thought it was on the_________of my tongue. A. edge

B. tip

C. top

D. front

4. Activity 4: Discussing idioms’ meanings – thảo luận nghĩa của thành ngữ (kết hợp kỹ năng nói + học sinh hoạt động theo nhóm 4 người, mức độ understand) * Mục đích: - Trò chơi giúp học sinh củng cố kiến thức, kết hợp đọc hiểu và nói để giải thích đúng thành ngữ và trò chơi này dành cho đại đa số học sinh. * Cách chơi như sau: 14


- Giáo viên chuẩn bị 8 ngữ cảnh có chứa thành ngữ (thành ngữ cần tra từ điển). Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm từ 4-5 học sinh, mỗi nhóm sẽ nhận được một ngữ cảnh có chứa thành ngữ. - Các nhóm có 1 phút để thảo luận nghĩa của thành ngữ đó. Sau 2 phút giáo viên sẽ đánh số học sinh để thành lập nhóm mới. - Trong nhóm mới các thành viên sẽ trình bày lại nghĩa của thành ngữ mà học sinh có thể đoán được theo ngữ cảnh. Khi hết giờ giáo viên yêu cầu đại diện của các nhóm lên viết thành ngữ và nghĩa của thành ngữ đó trên bảng. * Các thành ngữ sử dụng: Các thành ngữ cần tra từ điển: -

hit the nail on the head:nói chính xác

-

keep one’s fingers crossed for someone:cầu mong điều tốt đẹp cho ai

-

it’s no use/good crying over spilt milk:kêu ca cũng bằng thừa

-

general dogsbody:người gánh công việc cho người khác

-

like water off a duck’s back: nước đổ đầu vịt

-

on the tip of one’s tongue: sắp nhớ ra điều gì

-

tie the knot: kết hôn

-

fly in the ointment:mắc míu nhỏ Conversation 1: Mr. Lam:

- “So you want to move to another department.”

Mr. Thanh:

- “That’s exactly what I mean, Tom. You’ve hit the nail on the head!”

Conversation 2: Lan: “I’m going for an interview for a job this afternoon.” Nga: - “Good luck! I’ll keep my fingers crossed for you.” Conversation 3: Ba:

- “If only I hadn’t lent him all that money!”

Nam: - “Well, you did, so it’s no good crying over split milk.” Conversation 4: Lan: - Why did you quit your job? Nam: - Everyone bossed me about at work. I was nothing but a general dogsbody. Conversation 5: Mrs. Lan: - “Do you hear that 5 cars were stolen in Mr. Ba’ garage last night?” 15


Mrs. Nga: - “I’ve told him a hundred times that he shouldn’t leave the garage unlocked. But it’s like water off a duck’s back. It must have cost him a lot of money”. Conversation 6: Lan: - What’s the name of the guitarist we were talking about yesterday? Mai: - Oh, dear. I can’t remember. It’s on the tip of my tongue. I know it begins with V- Valent no, Valiant. That’s it, Valiant. Conversation 7: Mr. Lam: Linda and I have been dating each other for 2 years and now we are planning to tie the knot. Mr. Ba: Congratulation! When are you going to celebrate your wedding? Conversation 8: Hang: - How about your new job? Tam: - I like my new job; the only fly in the ointment is the fact that I have to work every other weekend. 5. Activity 5: Role play – Đóng vai (kết hợp kỹ năng viết + nói, hoạt động nhóm, mức độ create) * Mục đích: - Trò chơi khá thử thách, nhằm kích thích óc sáng tạo, và sự linh hoạt về từ vựng của học sinh. * Cách chơi như sau: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm từ 3-4 học sinh. - Giáo viên cắt các thành ngữ có hình ảnh và giải thích đưa cho mỗi nhóm 1 thành ngữ. - Trong 10 phút các nhóm làm việc và tạo ra 1 đoạn hội thoại sử dụng thành ngữ được đưa cho. - Hết 10 phút, giáo viên gọi các nhóm lên trình bày đoạn hội thoại trước cả lớp. * Các thành ngữ sử dụng:

16


17


6. Activity 6: Writing an informal letter (viết thư thân mật) (kết hợp kỹ năng viết, hoạt động theo nhóm, mức độ analyse + synthesise + create) * Mục đích: - Học sinh vận dụng hiểu biết của mình để viết thư có sử dụng các thành ngữ được đưa ra hoặc những thành ngữ đã được học. * Cách chơi như sau: - Giáo viên tổ chức học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 3-4 học sinh. - Mỗi nhóm được đưa cho một thành ngữ. Ví dụ như: “On cloud nine!” (trên chín tầng mây) - Học sinh làm việc theo nhóm, viết 1 lá thư không trang trọng (informal letters) có sử dụng thành ngữ đó. Giáo viên khuyến khích học sinh sử dụng được càng nhiều thành ngữ càng tốt. eg: an asking for advice letter Dear Agony Aunt, I need your help. My 7 year old daughter is so happy at the moment. Everything is going

18


well for her in her personal life, in school, at home. She’s on cloud nine. Unfortunately I have some bad news to tell her – her dog died! How should I do it? - Sau khi học sinh viết xong yêu cầu các nhóm đổi lá thư cho nhau và đọc to 2 lá thư trước lớp. * Các thành ngữ sử dụng: Thành ngữ cần tra từ điển -

by a hair’s breath:trong đường tơ kẽ tóc

-

have a narrow/hairbreadth escape:suýt nữa thì bị tóm, may mà thoát được hình phạt

-

a sight for sore eyes:cảnh tượng dễ chịu

-

catch someone on the hop:đến một cách bất ngờ

-

on the spot:lập tức, tại chỗ

-

fight windmills:đánh nhau với kẻ địch tưởng tượng

-

spitting image:có mặt giống như khuôn đúc

-

money for old rope:cách làm ra tiền một cách dễ dàng

VI. BÀI TẬP BỔ TRỢ Exercise 1:Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. The car swerved to avoid a cyclist and just missed hitting a passer-by by.................. A. a slight edge

B. a narrow escape

C. a close thing

D. a hair’s breath

2. Well, well, if it isn’t Jathy Lewis! You’re a sight for .................eyes! A. old

B. blue

C. sore

D. crocodile

3. He may be shy now, but he’ll soon come out of his.............when he meets the right girl. A. shoe

B. shell

C. shed

D. hole

4. I’m afraid you’ve caught me on the............... I wasn’t expecting you until this afternoon. A. stove

B. grapevine

C. spot

D. hot

5. Nagging Susan to stop smoking has no effect on her. It’s like water off................. A. a windmill

B. a duck’s back

C. a dripping tap

D. an umbrella

6. Have you seen the new boss? She’s the.................image of Marilyn Monroe. A. live

B. true

C. spitting

D. same

7. Writing rhymes for birthday cards is really easy. It’s money for old................. A. rags

B. bread

C. rope

D. rubbish

8. Of course you won’t become more intelligent if you eat a lot of fish – that’s just an old...............tale. 19


A. maids’

B. ladies’

C. mothers’

D. wives’

9. I agree that this is a bit of a................. shot, but we’re desperate – we have to do something to try to save the company. A. hot

B. long

C. wild

D. high

10. It’s a .........shame that so little is done nowadays to help the homeless in our large cities. A. sweeping

B. crying

C. dying

D. pitying

11. My aunt is a bit of a wet.................She always spoiling everyone’ fun. A. rag

B. sheep

C. rat

D. blanket

12. We looked in every........... and cranny for the missing ring but we couldn’t find it any where. A. nook

B. gap

C. hole

D. niche

13. He had a soft.................for his granddaughter and thoroughly spoilt her. A. heart

B. way

C. smile

D. spot

14. He just wanted one.................before sitting down and getting married. A. final fling

B. last leap

C. happy hop

D. joyful jump

Exercise 2: Comparison Idioms (Một số thành ngữ thông dụng về so sánh) Fill in the missing words in the sentences below choosing from the following

a rake

a cucumber

a lamb

the nose on your face

a daisy

a horse

a post

gold

punch

nails

old boots

chalk from cheese

a feather

mustard

large

a sheet

a fiddle

the hills

a bell

a mule

1. Ask David to give you a hand moving the furniture. He’s as strong as___________ 2. You’re not getting enough to eat, Jane! Look at you! You’re as thin as ___________ 3. We can’t eat this meat – it’s is as tough as___________ 4. You shouldn’t have frightened her like that. Poor thing! she went as white as______! 5. Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as___________ 6. You’ll have to shout, I’m afraid. My father’s as deaf as___________ 7. It’s hard to believe Brian and Stephen are brothers, isn’t it? They’re as different as ____ 8. Ever since I’ve given up smoking I feel as fit as___________! 9. Our dog looks very ferocious, but don’t worry, Liz. It’s gentle like___________ 10.Mrs Gardener: “I hope the children didn’t play you up, Doris?” Doris:

“No, not at all, Mrs Garderner. They’ve been as good as _______” 20


11. “The suitcase isn’t too heavy, is it?” “No, it’s as light as___________” 12. “By the way, have you heard the one about the Welshman, the Irishman and the pig?” “Yes, we have. That joke’s as old as___________.” 13. Of course he loves you! It’s as plain as___________ 14. Kate was as pleased as ___________when she heard she had passed the exam. 15. I hope the computer course starts this term. We’re all as keen as_______ to get going. 16. He was a natural singer with a voice that was as clear as___________ 17. After a good night’s sleep he woke up feeling as fresh as___________ and eager to start work again. 18. He might look kind and sympathetic, but deep down he’s as hard as___________ 19. Pauline can’t have emigrated to New Zealand because I saw her last night at Peter’s party, as___________.as life. 20. It’s no use arguing with him, he won’t listen. He’s as stubborn as ___________ Expected answers: 1. Ask David to give you a hand moving the furniture. He’s as strong as a horse. 2. You’re not getting enough to eat, Jane! Look at you! You’re as thin as a rat. 3. We can’t eat this meat – it’s is as tough as old boots. 4. You shouldn’t have frightened her like that. Poor thing! she went as white as a sheet! 5. Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as a cucumber. 6. You’ll have to shout, I’m afraid. My father’s as deaf as a post. 7. It’s hard to believe Brian and Stephen are brothers, isn’t it? They’re as different as chalk from cheese. 8. Ever since I’ve given up smoking I feel as fit as a fiddle! 9. Our dog looks very ferocious, but don’t worry, Liz. It’s gentle like a lamb. 10.Mrs Gardener: Doris:

“I hope the children didn’t play you up, Doris?” “No, not at all, Mrs Garderner. They’ve been as good as gold”

11. “The suitcase isn’t too heavy, is it?” “No, it’s as light as a feather” 12. “By the way, have you heard the one about the Welshman, the Irishman and the pig?” “Yes, we have. That joke’s as old as the hills” 13. Of course he loves you! It’s as plain as the nose on your face. 14. Kate was as pleased as punch when she heard she had passed the exam. 15. I hope the computer course starts this term. We’re all as keen as mustard to get going. 21


16. He was a natural singer with a voice that was as clear as a bell. 17. After a good night’s sleep he woke up feeling as fresh as a daisy and eager to start work again. 18. He might look kind and sympathetic, but deep down he’s as hard as nails. 19. Pauline can’t have emigrated to New Zealand because I saw her last night at Peter’s party, as large as life. 20. It’s no use arguing with him, he won’t listen. He’s as stubborn as a mule. Giải thích: -

as thin as a rake: gầy đét

-

as tough as old boots(nhất là về thịt): rất dai, khó nhai

-

as white as a sheet:trắng bệch, xanh như tàu lá (do sợ hãi, chóang váng)

-

as cool as a cucumber:bình tĩnh, không hề nao núng

-

as deaf as a post:điếc đặc

-

as different as chalk and/from cheese:hoàn toàn khác nhau

-

fit as a fiddle:khỏe như vâm, rất sung sức

-

like a lamb:hiền lành

-

as good as gold:có đạo đức rất tốt, rất có giáo dục

-

as old as the hills: rất cũ, cố xưa

-

as plain as the nose on one’s face:rõ như ban ngày

-

as flat as a pancake:đét như cá mắm

-

as pleased as Punch: rất hài lòng

-

as keen as mustard:hết sức hăng hái hoặc nhiệt tình

-

as hard as nails:cứng rắn, tàn nhẫn

-

as large as life:được thấy xuất hiện bằng xương bằng thịt (không thể nhầm lẫn)

-

as stubborn as a mule:cứng đầu cứng cổ, ương bướng

Exercise 3:Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. “You’re drunk!” “No, I’m not. I’m as sober as____________” A. a priest

B. Sunday

C. a judge

D. a Muslim

2. Am I nervous? Of course not. Look at my hand – it’s a steady as ____________ A. a bridge

C. steel bars

B. a rock

D. a stepladder

3. As students, David, Kevin and William were as thick as____________ A. thieves

B. boy scouts

C. a team 22

D. thistles


4. Whenever I feel embarrassed I always go as red as____________ A. a rose

B. lipstick

C. a raspberry

D. a beetroot

5. She was so tired last night that she slept like____________ until 10 o’clock this morning. A. a quirrel

B. death

C. a log

D. a zombie

6. We’d better get some extra food in if your brother is coming to stay with us. He eats like ____________! A. a lion

B. a starving man

C. an eagle

D. a horse

7. Normally she smoked 15-20 cigarettes a day, but whenever she was worried or nervous she smoked like____________ A. a chimney

B. a forest fire

C. a steam engine

D. a salmon

8. “Is the dress too big?” “No, not at all. It fits like____________.” A. a mould

B. a glove

C. glue

D. a pillowcase

9. News of the new pay agreement spread like____________throughout the factory. A. wildfire

B. butter

C. the plague

10. From the moment they first met they go on like____________ A. two peas in a pod

B. fish and chips

C. a house on fire

D. clockwork

Giải thích: -

as sober as a judge:tỉnh táo không hề say rượu

-

(as) steady as a rock:vững như bàn thạch

-

as thick as thieves: rất ăn ý với nhau, rất thân

-

as red as a beetroot:đỏ như gấc

-

to sleep like a log:ngủ say như chết

-

to hold on like grim death:bám chặt không rời

-

to smoke like a chimney:hút thuốc lá cả ngày

-

to fit like a gỉove: vừa khít

-

to spread like wildfire: (tin đồn) lan rất nhanh

-

like a house on fire: rất nhanh, mạnh mẽ

-

like a clockwork:đều đặn như một cái máy

23

D. a flood


VII. CÁC DẠNG THÀNH NGỮ (IDIOMS) GẶP TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG (TỪ NĂM 2006-2019) 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Đề thi Đại học 2006: Câu 31: I wish I hadn’t said it. If only I could____________. A. turn the clock round

B. turn the clock down

C. turn the clock back

D. turn the clock forward

Câu 35: Many peole like the slow____________of life in the countryside. A. step

B. pace

C. speed

D. space

Đề thi Đại học 2007 (Mã đề 254) Câu 18: I just took it____________ that he’d always be available. A. for granted

B. into consideration

C. easy

D. into account

Đề thi Đại học 2008 (Mã đề 105) Câu 31: I accidentally____________ Mike when I was crossing a street downtown yesterday. A. caught sight of

B. kept an eye on

C. paid attention to

D. lost touch with

Đề thi Đại học 2009 (Mã đề 174) Câu 78: There’s no point in persuading Jane to change her mind. A. No one wants Jane to change her mind because it’s pointless. B. It’s possible for us to persuade Jane to change her mind. C. Jane will change her mind though she doesn’t want to. D. It’s useless to persuade Jane to change her mind. Câu 50: “Why don’t you sit down and____________?” A. make yourself at peace

B. make it your own home

C. make yourself at home

D. make yourself at rest

Đề thi tyển sinh đại học 2012 Mã đề 318 – khối A1 Câu 23: She passed the National High School Graduation Exam with _________colors. A. flying

B. bright

C. true

D. red

Mã đề 248 Câu 27: My mother had to work 12 hours a day in a factory just to_________. 24


A. make ends meet B. call it a day

C. break the ice

D. tighten the belt

Đề thi tyển sinh đại học 2013 (Mã đề 951) – khối A1 Câu 26: He’s sometimes bad-tempered but he’s a good fellow_________. A. in heart

B. with heart

C. at heart

D. by heart

Câu 40: His honesty is_________; nobody can doubt it. A. without question

B. out the question

C. beside the question

D. in question

Đề thi tyển sinh đại học 2013 (Mã đề 359) – khối D Câu 21: I am sorry I have no time at present to _________detail of our plan. A. bring in

B. take into

C. come in

D. go into

Đề thi THPT Quốc gia 2015 (Mã đề 194) Câu 13: When asked about their preference for movies, many young people say that they are in favour _____science fiction. A. in

B. for

C. of

D. with

Câu 17: John has finally found a new job after being_____ for three months. A. out of order

B. out of mind

C. out of work

D. out of reach

Đề thi tyển sinh cao đẳng 2014 (Mã đề 358) – khối D, A1 Câu 13: Penicillin, the first antibiotic that successfully killed bacteria and cured infections, was discovered _________. A. by comparison

B. by choice

C. by accident

D. by heart

Câu 37: “I didn’t break my word,” Jim said. A. Jim refused to break his promise.

B. Jim didn’t break his word.

C. Jim denied breaking his promise.

D. Jim admitted breaking his word.

Đề thi tyển sinh đại học 2014 (Mã đề 137) Câu 19: Phuong Thao is a student in Ms Lan’s writing class. She is asking for Ms Lan’s comments on her last essay. Select the most suitable response to fill in the blank. Phuong Thao: “You must have found reading my essay very tiring.” Ms Lan: “_________. I enjoyed it.” A. Not in the least B. Just in case

C. At all costs

D. You are welcome

2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).

Câu 27: “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.” A. an object that I really love

B. a book that is never opened 25


C. a subject that I don’t understand

D. a theme that I like to discuss

Đề thi THPT Quốc gia 2016 (Mã đề 168) Câu 21: Two close friends Tom and Kyle are talking about Kyle’s upcoming birthday. Select the most suitable response to complete the exchange. - Tom: “Can I bring a friend to your birthday party?” - Kyle: “_________.” A. It’s my honour

B. Let’s do it then

C. The more the merrier

D. That’s right

Câu 27: The overall aim of the book is to help bridge the gap between theory and practice, particularly in language teaching. A. increase the understanding

B. reduce the differences

C. minimize the limitations

D. construct a bridge

Câu 42: The phrase “tie the knot” in the paragraph 4 could be best replaced by_________. A. get engaged

C. fasten the rope

B. get married

D. loosen the tie

Đề thi THPT Quốc gia 2019 Mã đề 401 Câu 33: Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and intersts. A. being separated from peers

B. forming a new business company

C. being together with their friends

D. enjoying the care of parents

Câu 52: The president placed his car at my disposalas a bonus for my good work. A. In order to praise me as a good worker, the president took me home in his own car. B. To get rid of the car, the president decided to sell it to me, his good worker, at a bonus price. C. I was willing to drive the president’s car as a compliment for my good performance at work. D. To show his appreciation for my good work, the president allowed me to use his car whenever I liked. Câu 72: The phrase “round the clock” in the second paragraph is similar in meaning to_____. A. surrounded with clocks

B. having a round clock

C. during the day

D. all day and night

Đề thi tyển sinh đại học 2011 (Mã đề 195) 26


Câu 3: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave. A. possessed by the surroundings

B. planted many trees in the surroundings

C. loved the surroundings

D. haunted by the surroundings

Câu 51: The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense. A. terminate

B. prevent

C. initiate

D. lighten

3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s).

Đề thi THPT Quốc gia 2019 Mã đề 401 Câu 10. It’s quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street. A. take no notice of

B. have no feelings for

C. show respect for

D. pay attention to

Đề thi tyển sinh cao đẳng 2012 (Mã đề 137) Câu 35: She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study. A. made room for

B. lost control of

C. put in charge of

D. got in touch with

Câu 32: We run a very tight ship here, and we expect all our employees to be at their desks by eight o’clock and take care of their own business. A. manage in inflexible system

B. have a good voyage

C. run faster than others

D. organize things inefficiently

Đề thi THPT Quốc gia 2017 Mã đề 401 Câu 8: It’s not a pleasant feeling to discover you’ve been taken for a ride by a close friend. A. driven away

B. deceived deliberately

C. given a lift

D. treated with sincerity

Mã đề 402 Câu 20: Don’t tell Jane anything about the surprise party for Jack. She has got a big mouth. A. can’t eat a lot

B. hates parties

C. talks too much 27

D. can keep secrets


Mã đề 403 Câu 5: Could you_________me a hand with the washing-up, Kent? A. join

B. shake

C. give

D. hold

Câu 15: I’m sure he will be home and dry in the interview because he has good qualifications. A. be successful

B. be satisfied

C. be unsuccessful

D. be unsatisfied

Đề thi THPT Quốc gia 2018 Mã đề 401 Câu 5: With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties. A. dress in loose clothes

B. spend money freely

C. save on daily expenses

D. put on tighter belts

Mã đề 402 Câu 8: Despite the traffic hold-ups, we were able to arrive at the airport in the nick of time just before the check-in counter closed. A. with all our luggage

B. in a terrible condition

C. at the very last moment

D. with much time to spare

Mã đề 403 Câu 5: Judy has just won a full scholarship to one of the most prestigious universities in the country; she must be on cloud nine now. A. extremely panicked

B. obviously delighted

C. incredibly optimistic

D. desperately sad

Mã đề 404 Câu 15: Despite careful preparation, the candidate got cold feet when asked a challenging question and gave unsatisfactory answer. A. had a fever

B. stayed confident C. got nervous

D. became aggressive

Mã đề 404 Câu 5: If you are at a loose end tomorrow, why don’t we spend the day sunbathing and relaxing on the beach? A. having a lot to do

B. having nothing to do

C. having nothing to lose

D. having a lot to gain

Câu 20. For a fruitful discussion, the chairman should make sure that every member is at liberty to voice their opinion. 28


A. getting approval

B. having no restriction

C. getting satisfaction

D. having no freedom

Mã đề 403 Câu 6. Judy was not so worried about having left her bag on the bus as there was nothing expensive but a few odds and ends in it. A. familiar objects B. personal belongings C. valuable items

D. trivial things

Mã đề 404 Câu 6. Despite sharing viewpoints on many issues, Nina and her husband are at odds when it comes to child rearing. A. under pressure

B. in conflict

C. in agreement

29

D. at library


Phần 3: KẾT LUẬN Sau khi tiến hành dạy thành ngữ (idioms) kết hợp với các hoạt động giúp học sinh ghi nhớ thành ngữ, giáo viên đưa ra kết luận: - Thành ngữ (idioms) là một cụm có nghĩa lớn hơn so với nghĩa các thành tố cấu thành nên thành ngữ (idioms) có thể được hiểu. - Một thành ngữ : • là một hình thái của lời nói (a figure of speech) • là một cụm không nên hiểu theo nghĩa đen của từ (a phrase that should not be taken literally) • được sử dụng để thể hiện một cảm nghĩ cụ thể (is used to express a particular sentiment) • đặc trưng với một ngôn ngữ, một nhóm hoặc một vùng cụ thể (specific to a particular language, group, or region

Sau một thời gian áp dụng chuyên đề áp dụng các hoạt động cá nhân, cặp nhóm giúp học sinh ghi nhớ thành ngữ (idioms) tôi đã nhận được những kết quả đáng ghi nhận. Một là: Hầu hết các em chủ động và tích cực ghi nhớ được các thành ngữ (idioms) và có thể vận dụng vào làm một số dạng bài tập về thành ngữ (idioms) cơ bản. Các em đã nâng cao được vốn từ, cấu trúc câu và kỹ năng làm việc theo cặp, nhóm từ đó các em yêu thích bộ môn Tiếng Anh hơn và kết quả học tập đạt kết quả cao. Tỉ lệ học sinh khá, giỏi tăng lên và tỉ lệ học sinh yếu giảm đi rõ rệt. Hai là: Từ những kết luận trên cho ta thấy để học sinh làm tốt được kiểu bài tập có chứa các cụm thành ngữ (idioms) thì đòi hỏi cả giáo viên và học sinh đều phải cố gắng, nỗ lực. Học sinh cần tích cực, chủ động tìm tòi, tra cứu trong quá trình học. Giáo viên phải luôn học hỏi, trau rồi vốn kiến thức của mình để giúp học sinh luyện tập và tìm ra cho mình phương pháp học tập tốt nhất, phù hợp với bản thân các em. Từ đó các em sẽ ham học và thích học để nâng cao kiến thức cho bản thân. Ưu điểm và hạn chế của chuyên đề.

* Ưu điểm: - Phát triển tư duy và khả năng làm việc nhóm cho học sinh, dễ thực hiện, không tốn kém. - Phát triển kỹ năng nói, kỹ năng viết cho học sinh. - Giúp học sinh chủ động, tích cực lĩnh hội kiến thức bài học. - Tạo được hứng thú học tập cho học sinh. 30


* Hạn chế: - Để thực hiện được thì cần có sự phối hợp giữa giáo viên và học sinh. Nếu học sinh không phối hợp với giáo viên thì sẽ không thu được kết quả như mong đợi. Bên cạnh đó cũng cần có sự kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc động viên, khuyến khích các em học tập ở trường cũng như ở nhà. Với chuyên đề: thành ngữ (idioms) của mình, do đặc thù về ngôn ngữ và văn hóa, tôi có thể chưa trình bày hết được tất cả các phương thức về chuyên đề thành ngữ (idioms), có thể vẫn còn một số những thiếu sót và những điểm hạn chế trong quá trình giảng dạy. Tôi rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp.

31


Phần 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng ôn tập các chuyên đề tiếng Anh – Lưu Hoằng Trí 2.http://elt-connect.com/fun-with-idioms/ 3.http://grammarcheck.net/ 4.https://www.dolenglish.vn/ielts-library/blogs/idiomatic-expressions 5.https://writingexplained.org/grammar-dictionary/idiom

32


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.