CHUYÊN ĐỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP (ÁP DỤNG CHO HỌC SINH KHỐI 12 – CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN)

Page 1

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA

vectorstock.com/20159066

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

CHUYÊN ĐỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP (ÁP DỤNG CHO HỌC SINH KHỐI 12 – CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN) WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO----------------------&&&-----------

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA

CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP (Áp dụng cho học sinh khối 12 – chương trình Cơ bản)

Tác giả: …………………

NĂM HỌC ………….. 1


MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 3 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................................................. 3 2. Mục đích của đề tài .............................................................................................................................. 3 3. Cấu trúc của đề tài................................................................................................................................ 4 PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................................................. 5 Chương 1: HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG KIẾN THỨC VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ........... 5 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ......................................................................................................................... 5 II. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT..................................................................... 5 III. HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA CHUYÊN ĐỀ .................................................... 6 1. Ngành trồng trọt ................................................................................................................................... 6 2. Ngành chăn nuôi .................................................................................................................................13 IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ............................................................................................................16 Chương 2: PHÂN LOẠI CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG THI THPTQG..............................................................................................................17 I. DẠNG CÂU HỎI NHẬN BIẾT ...........................................................................................................17 1. Cách hỏi..............................................................................................................................................17 2. Cách học .............................................................................................................................................17 3. Phương pháp giảng dạy .......................................................................................................................17 4. Một số ví dụ minh họa.........................................................................................................................18 II. DẠNG CÂU HỎI THÔNG HIỂU ......................................................................................................19 1. Cách hỏi..............................................................................................................................................19 2. Cách học .............................................................................................................................................19 3. Phương pháp giảng dạy .......................................................................................................................20 4. Một số ví dụ minh họa.........................................................................................................................20 III. DẠNG CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO ....................................................................21 1. Cách hỏi..............................................................................................................................................21 2. Cách học .............................................................................................................................................22 3. Phương pháp giảng dạy .......................................................................................................................23 4. Một số ví dụ minh họa.........................................................................................................................23 Chương 3: HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢI ..........................................................26 I. NHẬN BIẾT .......................................................................................................................................26 II. THÔNG HIỂU ...................................................................................................................................30 III. VẬN DỤNG .....................................................................................................................................34 IV. VẬN DỤNG CAO ............................................................................................................................37 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................................................42 2


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Đối tượng học sinh: lớp 12. Dự kiến thời gian: 1 ca chuyên đề. Tác giả: …………………….. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nước ta. Trong chương trình Địa lí lớp 12, nội dung về nông nghiệp được trình bày trong năm bài: từ bài 21 đến bài 25. Ngoài ra, các ngành nông nghiệp còn được đề cập nhiều trong nội dung các vùng kinh tế như: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long… Trong chương trình thi THPTQG những năm gần đây, nội dung địa lí ngành nông nghiệp được đề cập đến khá nhiều, không chỉ được đề cập đến trong nội dung phần ngành mà còn được đề cập đến trong nội dung của các phần vùng ở mức độ câu hỏi vận dụng cao, tạo điều kiện phân hóa học sinh khá rõ. Mặc dù là nội dung khá gần gũi đối với học sinh, nhưng qua thực tế giảng dạy của mình tôi nhận thấy nhiều học sinh còn chưa nắm vững và hiểu rõ về nội dung chuyên đề, dẫn đến tình trạng mặc dù học sinh đã cố gắng, có ý thức trong học tập nhưng vẫn chưa thể đưa ra phương án trả lời đúng nhất. Trong thi THPTQG những năm gần đây, hình thức trắc nghiệm đã mang lại không khí học tập và ôn luyện mới cho thầy, trò trong cả nước. Tuy nhiên, việc ôn luyện qua các câu hỏi trắc nghiệm khách quan ở nhiều nhà trường chưa mang tính chất hệ thống, gây khó khăn cho cách thức ôn luyện và kết quả ôn luyện. Để đạt được kết quả cao trong thi trắc nghiệm môn Địa lí khá khó, đặc biệt để đạt được điểm 9, điểm 10 lại càng khó. Học sinh phải nắm kiến thức rộng, hiểu sâu về mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng Địa lí, hiểu được bản chất của mối liên hệ, tìm hiểu được những nhân tố “trội”, những nguyên nhân chủ đạo… tác động đến vấn đề. Xuất phát từ vị trí, vai trò và thực trạng dạy và học Địa lí trong giai đoạn hiện nay, tôi mạnh dạn chọn chuyên đề: “Vấn đề phát triển nông nghiệp Việt Nam” làm nội dung đóng góp cho Hội thảo chuyên đề ôn thi THPTQG môn Địa lí. 2. Mục đích của đề tài - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về vấn đề phát triển nông nghiệp Việt Nam (gồm ngành trồng trọt và chăn nuôi) một cách rõ ràng, phù hợp với nội dung thi THPTQG môn Địa lí. 3


- Xây dựng các dạng câu hỏi phần lí thuyết và phương pháp ôn luyện các dạng câu hỏi trong ôn thi THPTQG môn Địa lí. - Xây dựng hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhằm sử dụng trong ôn luyện thi THPTQG môn Địa lí. 3. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề được xây dựng theo 3 chương - Chương 1: Hệ thống hóa nội dung kiến thức cơ bản - Chương 2: Các dạng câu hỏi và phương pháp hướng dẫn học sinh ôn tập theo các dạng câu hỏi thi THPTQG. - Chương 3: Hệ thống câu hỏi bài tập trắc nghiệm khách quan

4


PHẦN II: NỘI DUNG Chương 1: HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG KIẾN THỨC VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Trình bày được những đặc điểm ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi nước ta. - Phân tích được đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng phân ngành (trồng trọt, chăn nuôi). - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến các phân ngành trong trồng trọt và chăn nuôi. - Giải thích được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ - bản đồ. - Xác định trên bản đồ các vùng trọng điểm về cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp. - Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. - Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng. 3. Thái độ: Nhận thức được vai trò quan trọng của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác. - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng biểu đồ và lược đồ. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Nội dung Vấn đề phát triển

nông

nghiệp (ngành trồng trọt và chăn nuôi)

Nhận biết - Trình bày được cơ cấu ngành nông nghiệp nói chung và cơ cấu ngành trồng trọt nói riêng. - Trình bày được tình hình

Thông hiểu - Phân tích được đặc điểm các ngành trồng cây lương thực và cây công nghiệp. - So sánh được đặc điểm giữa sản xuất lương

Vận dụng - Giải thích được quy luật sự phát triển và phân bố của cây trồng, vật nuôi

Vận dụng cao - Liên hệ thực tế phát triển nông nghiệp ở nước ta hiện nay. - Giải thích được một số đặc điểm phát triển và phân bố 5


phát triển một thực ĐBSH và số cây trồng, ĐBSCL vật nuôi chính của nước ta. - Nêu được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính.

của các cây trồng, vật nuôi trong giai đoạn hiện nay.

III. HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA CHUYÊN ĐỀ 1. Ngành trồng trọt 1.1. Vai trò ngành trồng trọt Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp với chức năng cung cấp lương thực thực phẩm cho con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là cơ sở phát triển chăn nuôi và cũng là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. Ở nước ta, ngành trồng trọt đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, hiện nay chiếm đến 75% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Mặc dù tỉ lệ giá trị sản xuất trong nông nghiệp giảm nhẹ, nhưng trồng trọt vẫn là ngành sản xuất chính. Hiện nay, ngành trồng trọt nước ta có cơ cấu đa dạng và phong phú, gồm các phân ngành: sản xuất cây lương thực, thực phẩm, cây rau đậu, cây công nghiệp, cây ăn quả và các loại cây khác. 1.2. Sản xuất cây lương thực 1.2.1. Vai trò Việc đẩy mạnh sản xuất cây lương thực có tầm quan trọng đặc biệt, là mối quan tâm thường xuyên của Đảng và Nhà nước vì: Cung cấp lương thực cho người dân – đảm bảo nhu cầu thiết yếu hàng ngày cho con người, trong điều kiện nước ta là một nước đông dân với hơn 90 triệu người, đảm bảo an ninh lương thực là một vấn đề quan trọng khi đất nước bước vào công cuộc hiện đại hóa và công nghiệp hóa. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như xay xát gạo, ngô, các ngành công nghiệp chế biến khác, thúc đẩy thành công quá trình công nghiệp hóa. Các sản phẩm cây lương thực còn là nguồn cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, góp phần đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính. Cây lương thực còn tạo nguồn hàng xuất khẩu với khối lượng ngày càng lớn, chủng loại măt hàng ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường. 6


Sản xuất cây lương thực tạo nhiều việc làm mới, thu hút nhiều lao động dư thừa của xã hội, góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách của xã hội trong những thập nên tới. Việc đảm bảo an ninh lương thực còn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp (cung cấp lương thực cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp, phát triển chăn nuôi...). 1.2.2. Điều kiện phát triển cây lương thực a. Thuận lợi * Điều kiện tự nhiên Địa hình và đất đai: Nước ta có ¼ điện tích đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước. Ở những vùng đồi núi cao, có một số thung lũng sông và cánh đồng giữa núi: Nghĩa Lộ (Yên bái), Trùng Khánh (Cao Bằng), Mường Thanh (Điện Biên), có thể phát triển cây lương thực. Ngoài ra, vùng đồi núi còn có đất phù sa cổ thuận lợi cho phát triển cây hoa màu. Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có nền nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, số giờ nắng nhiều, cho phép nước ta có thể canh tác quanh năm, có khả năng thâm canh, xen canh, tăng canh, gối vụ. Nền nhiệt cao, số giờ năng lớn, tạo thuận lợi cho việc phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Khí hậu có sự phân hóa đa dạng (theo mùa, Bắc Nam, độ cao, Đông Tây) là cơ sở để xây dựng cơ cấy mùa vụ khác nhau giữa các vùng miền. Nguồn nước: Dồi dào, được cung cấp bởi các hệ thống sông, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc xây dựng mạng lưới thủy lợi, đảm bảo tưới tiêu nước cho cây trồng. * Điều kiện kinh tế - xã hội Dân cư – lao động: Nước ta có dân số đông (trên 96 triệu người - 2019) vừa cung cấp nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Người dân có truyền thống, kinh nghiệm trong sản xuất cây lương thực, đặc biệt là thâm canh lúa nước. Cơ sở vật chất kĩ thuật đang ngày càng được tăng cường, đầu tư: hệ thống các công trình thủy lơi, cung cấp phân bón, nghiên cứu giống cây trồng có năng suất cao, các dịch vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến lương thực phát triển,... Đường lối chính sách: coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, lương thực là 1/3 chương trình kinh tế lớn của nhà nước, những chính sách khuyến nông (khoán 10, luật ruộng đất mới...) tạo điều kiện cho người nông dân làm chủ đất đai, giải phóng sức lao động, phát huy tính sáng tạo để sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hóa. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng: Trong nước (dân đông, nhu cầu sử dụng lương thực trong bữa ăn hàng ngày lớn), Ngoài nước (các thị trường truyền thống và thị trường mới). b. Khó khăn 7


Về tự nhiên: Thiên nhiên nhiệt đới kém ổn định, nhiều thiên tai (hạn hán, bão lụt) và sâu bệnh vẫn thường xuyên đe dọa sản xuất lương thực; có năm thiên tai diễn ra trên diện rộng. Đất đai bị thoái hóa, bạc màu, khả năng mở rộng diện tích còn hạn chế. Nguồn nước: thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô (đặc biệt ở miền Nam) Về kinh tế - xã hội: Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thiếu thốn, lạc hậu (phân bón, thuốc trừ sâu, dịch vụ nông nghiệp còn thiếu thốn, chưa phát triển rộng khắp, hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng được yêu cầu, công nghệ sau thu hoạch còn yếu... Thị trường lương thực không ổn định. Giá lương thực thấp so với giá vật tư nông nghiệp và hàng công nghiệp. Giá gạo xuất khẩu còn bấp bênh. 1.2.3. Tình hình phát triển * Về diện tích: Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt có xu hướng tăng lên, mặc dù có sự biến động nhẹ (giai đoạn 2015 – 2017) có xu hướng giảm nhẹ (do việc chuyển đổi diện tích trồng cây lương thực không hiệu quả sang trồng các loại cây khác), nhưng giữ vững ở mức ổn định trên 8,8 triệu ha. * Về năng suất: Do áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất, đẩy mạnh thâm canh, đặc biệt thay các giống mới vào sản xuất, năng suất cây lương thực nói chung và cây lúa nói riêng có sự tăng trưởng nhanh chóng. Năng suất cây lương thực tăng từ 30,7 tạ/ha (1990) lên 53,4 tạ/ha (năm 2017). Trong đó, năng suất lúa cao nhất tăng từ 31,8 tạ/ha (năm 1990) lên đến 55,4 tạ/ha (năm 2019). * Về sản lượng: Nhờ những chính sách khuyến nông và đầu tư đúng mức vào nông nghiệp, năng suất và diện tích cây lương thực ngày càng tăng làm cho sản lượng cây lương thực tăng đáng kể, từ 19,9 triệu tấn (1990) tăng lên gần 47,9 triệu tấn (năm 2017). * Bình quân lương thực có hạt theo đầu người và xuất khẩu lúa gạo: Năm 1995 bình quân lương thực có hạt theo đầu người mới chỉ là 363,1 kg thì đến năm 2017 bình quân lương thực đạt 511,4 kg. Từ chỗ sản xuất không đảm bảo nhu cầu trong nước, Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. Lượng gạo xuất khẩu hàng năm đạt từ 3-4 triệu tấn/năm. 1.2.4. Sự phân bố sản xuất lương thực Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước, dẫn đầu cả nước về diện ích và sản lượng lúa. Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của vùng đạt gần 4 triệu ha, chiếm hơn 46% tổng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của cả nước. Diện tích gieo trồng lúa cả năm dao động trong khoảng 3,7 – 3,9 triệu ha, chiếm gần 51% tổng diện tích gieo trồng lúa cả nước. Nhờ ưu thế về diện tích, sản lượng lúa của vùng luôn vượt quá ½ sản lượng lúa toàn quốc, đạt bình quân từ 17 – 19 triệu tấn. Bình quân lương thực có hạt hàng năm theo đầu người trên 1000kg, gấp hơn 2 lần mức trung bình cả nước. 8


Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lúa thứ hai cả nước, liên tục đứng đầu cả nước về năng suất lúa, năm 2010 đạt gần 60 tạ/ha cao hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long và trung bình cả nước.

9


1.3. Sản xuất cây công nghiệp 1.3.1. Vai trò Việc phát triển cây công nghiệp góp phần khai thác thế mạnh vùng đồi núi và trung du, khắc phục tính mùa vụ, phá thế độc canh trong sản xuất nông nghiệp, đưa nông nghiệp phát triển theo con đường đa canh, đa dạng hóa. Sản xuất cây công nghiệp tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, góp phần đa dạng hóa cơ cấu công nghiệp và phân bố lại sản xuất công nghiệp. Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng nhất là các cây công nghiệp nhiệt đới, có giá trị cao: cà phê, hồ tiêu, cao su... góp phần thực hiện 1/3 chương trình kinh tế lớn của Nhà nước. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp góp phần giải quyết việc làm cho hàng vạn loai động đặc biệt lao động ở nông thôn, từ đó phân bố lại dân cư và lao động trên địa bàn cả nước. Phát triển cây công nghiệp còn nâng cao đời sống của nhân dân, giải quyết nhu cầu ăn, mặc, hàng tiêu dùng cho người lao động. Ngoài ra, việc trồng cây công nghiệp, đặc biệt là nhóm cây công nghiệp lâu năm có giá trị như trồng rừng nên đóng vai trò quan trọng, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. Nhìn chung, việc đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp trong giai đoạn hiện nay là hướng chiến lược trong việc phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa nhiệt đới của nước ta. 1.3.2. Điều kiện phát triển a. Thuận lợi * Điều kiện tự nhiên - Địa hình: ¾ diện tích là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp, mặt bằng rộng. Đây là địa bàn thuận lợi cho việc phát triển các loại cây công nghiệp. - Đất đai: hệ đất trồng phong phú, đa dạng thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm: Đất đỏ bazan: có khoảng 2 triệu ha, phân bố thành khối lớn trên các cao nguyên xếp tầng ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, thích hợp cho trồng cà phê, cao su với quy mô lớn. Đất feralit phát triển trên các loại đá khác (phiến, gonai): chiếm diện tích khá lớn, thích hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như chè và một số loại cây đặc sản khác. Đất feralit trên đá vôi phân bố ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thích hợp trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày như đậu tương, thuốc lá...

10


Đất xám phù sa cổ phân bố tập trung ở Đông Nam Bộ thích hợp với trồng cây lâu năm như cao su, cà phê, điều, hồ tiêu và các cây công nghiệp ngăn ngày khác như: mía, lạc, đậu tương... Đất phù sa phân bố ở các vùng đồng bằng châu thổ thích hợp trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày xen canh trên đất lúa. Đất mặn ven biển có thể trồng cây ưa mặn như: dừa, đước, đay, cói,... - Khí hậu: mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nền nhiệt cao, thích hợp trồng các loại cây công nghiệp mang nguồn gốc nhiệt đới. Khí hậu có sự phân hóa đa dạng theo mùa, theo chiều bắc nam, đông tây và theo độ cao tạo ra cơ cấu cây trồng đa dạng: bên cạnh các cây có nguồn gốc nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu) còn có thể phát triển các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè) và ôn đới (trẩu, sở, hồi). Khí hậu có mùa khô sâu sắc, thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản nông sản. - Nguồn nước: khá dồi dào cả nước mặt và nước ngầm, là điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống thủy lợi. * Điều kiện kinh tế xã hội - Dân cư – lao động: Dân đông, tăng nhanh tạo nên nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. Hiện nay đang có sự phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng ngày càng hợp lí hơn. Mức sống người dân tăng nhanh tại nên thị trường trong nước rộng lớn để tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp. Người dân nước ta có nhiều truyền thống, kinh nghiệm trong sản xuất và chế biến cây công nghiệp. - Cơ sở vật chất kĩ thuật – hạ tầng Hệ thống thủy lợi đầu tư, cải thiện. Nhà nước đã xây dựng và quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp mũi nhọn có giá trị kinh tế cao. Ngoài ra, việc chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp chế biến gắn liền với các vùng chuyên canh đã tạo sự phát triển ổn định cho các vùng này. Những chính sách đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm được chú trọng, góp phần ổn định đời sống đồng bào vùng chuyên canh, tập trung phát triển cây công nghiệp. - Chính sách phát triển: Sự Đổi mới chính sách ưu tiên phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản có giá trị xuất khẩu là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. 11


Nhà nước cũng có chính sách ưu tiên, hỗ trợ, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Điều kiện khác: thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, vốn đầu tư tăng... b. Khó khăn * Về tự nhiên Mùa khô kéo dài, đặc biệt ở những vùng phía Nam (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) gây ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng ảnh hưởng đến năng suất cây công nghiệp. Khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiều thiên tai và biến động thời tiết... * Về kinh tế - xã hội Cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng còn yếu kém, lạc hậu: công nghiệp chế biến chưa phát triển mạnh mẽ, giao thông vận tải còn lạc hậu. Thị trường nông sản biến động, nhiều sản phẩm cây công nghiệp nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính. 1.3.3. Tình hình phát triển và phân bố * Về quy mô, vai trò: Ngành trồng cây công nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp. Đến năm 2007, giá trị cây công nghiệp chiếm 35,6% tổng giá trị ngành nông nghiệp. * Cơ cấu gồm: cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm Cây công nghiệp hàng năm: thường được trồng xen canh trên đất lúa, có nhiều loại cây công nghiệp hàng năm: thuốc lá, dừa, đậu tương, mía, lạc,… Cây công nghiệp lâu năm: đa dạng gồm: cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi…) và cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều…) * Về diện tích: Tổng diện tích cây công nghiệp ngày càng tăng lên. Năm 2005 là gần 2,5 triệu ha, đến năm 2015 đạt trên 2,8 triệu ha, trong đó cây công nghiệp lâu năm chiếm tới 75% diện tích. * Một số loại cây công nghiệp chính ở nước ta - Cây công nghiệp lâu năm: Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè...Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều, hồ tiêu. Cà phê được trồng chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nguyên, ngoài ra còn trồng ở Đông Nam Bộ, rải rác ở Bắc Trung Bộ, cà phê chè mới được trồng ở Tây Bắc. Cao su được trồng chủ yếu trên đất bazan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ và duyên hải Miền Trung. Điều được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. Dừa được trồng nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. Chè được trồng nhiều nhất ở trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên nhiều nhất là tỉnh Lâm Đồng. 12


- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương,bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá... Các vùng chuyên canh mía đường được phát triển ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung. Lạc được trồng nhiều trên các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ và Đắc Lăk. Đậu tương được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bộ, những năm gần đây phát triển mạnh ở Đắk Lăk, Hà Tây, Đồng Tháp. Vùng trồng đay truyền thống là đồng bằng sông Hồng. Vùng trồng cói lớn nhất là ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa. 1.4. Các loại cây khác 1.4.1. Cây thực phẩm Diện tích trồng rau của cả nước là trên 500 nghìn ha, nhiều nhất là ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, ray đậu được trồng nhiều ở những vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng lớn của dân cư. Diện tích đậu các loại là trên 200 nghìn ha, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Các vùng trồng cây thực phẩm đã, đang được hình thành và phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường nội địa, nhất là các loại rau sạch. 1.4.2. Cây ăn quả Cây ăn quả được phát triển khá mạnh trong những năm gần đây. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Tuy nhiên sự phát trển của ngành ngày còn thiếu ổn định. Hiện nay, thị trường tiêu thụ đang ngày càng mở rộng đã thúc đẩy sự phát triển các loại cây ăn quả, đặc biệt các loại cây có nguồn gốc nhiệt đới. 2. Ngành chăn nuôi 2.1. Vai trò Cung cấp nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (đồ hộp), dược phẩm. Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Ngành chăn nuôi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. 13


Chăn nuôi góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động nông nghiệp, nông thôn 2.2. Điều kiện phát triển 2.2.1. Thuận lợi a) Cơ sở thức ăn - Thức ăn tự nhiên: Diện tích đồng cỏ năm 2005 trên 500 nghìn ha, phân bố chủ yếu ở các cao nguyên thuộc TDMNBB, Tây Nguyên, BTB. Năng suất đồng cỏ ngày càng được nâng cao, đây là cơ sở để chăn nuôi gia súc ăn cỏ như trâu, bò, dê, ngựa,… - Thức ăn từ nông nghiệp, thủy sản: là nguồn thức ăn chủ yếu. Nhờ giải quyết tốt lương thực cho người nên phần lớn hoa màu lương thực được dành cho chăn nuôi. Diện tích trồng hoa màu hàng năm giành cho chăn nuôi khá ổn định. Ngoài ra, hằng năm còn có 13 – 14 nghìn tấn bột cá làm thức ăn cho chăn nuôi. - Thức ăn từ CNCB: CNCB ngày càng phát triển, tạo điều kiện cho hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến, đặc biệt ở các đồng bằng. b) Giống gia súc - Nhiều giống bản địa chất lượng tốt như giống trâu ở Tuyên Quang, Yên Bái; bò Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Yên; lợn Móng Cái, Mường Khương, gà Mía Sơn Tây,… Đàn gia súc gia cầm nước ta đãng được cải tạo nhiều. - Nhập nội nhiều giống ngoại có năng suất cao như: bò sữa Cuba, Hà lan, bò thịt Thụy sĩ, trâu sữa Mur (Ấn Độ), lợn Yooc sai, Đại Bạch,… c) Cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng - Hệ thống chuồng trại, xí nghiệp chăn nuôi được xây dựng. Mạng lưới thú y, cung ứng vật tư thú y được mở rộng khắp cả nước. Áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật tiên tiến trong việc lai tạ các giống gia súc gia cầm cho năng suất cao. - Mạng lưới các xí nghiệp chế biến (đóng hộp, đông lạnh thực phẩm) khá phát triển. d) Thị trường - Trong nước: Đông dân, mức sống người dân ngày càng cao, nhất là thị trường các đô thị, đây là động lực quan trọng để phát triển chăn nuôi. CNCB phát triển đòi hỏi nhiều nguyên liệu từ ngành chăn nuôi. - Ngoài nước: ngày càng mở rộng, bên cạnh các thị trường truyền thống đã xâm nhập vào thị trường mới, giàu tiềm năng: Hoa Kì, Nhật Bản, Tây Âu,… e) Các điều kiện khác: - Khí hậu: nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho các đồng cỏ phát triển quanh năm và thuận lợi cho sự phát triển của đàn gia súc, gia cầm. - Dân cư, lao động: đông, nhiều truyền thống kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi, chính sách: khuyến nông 14


2.2.2. Khó khăn a) Về tự nhiên - Diện tích đồng cỏ nhỏ, phân tán, nhiều cỏ tạp, khó cải tạo, năng suất đồng cỏ thấp. - Mùa khô các tỉnh phía Nam thiếu nước (Tây Nguyên), đồng cỏ khó phát triển. - Môi trường khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều thiên tai, hiện tượng thời tiết bất thường gây nhiều dịch bệnh cho gia súc, gia cầm. b) Về kinh tế xã hội - Hình thức chăn nuôi chủ yếu theo lối quảng canh, lạc hậu, hiệu quả kinh tế thấp. - Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, chất lượng chưa cao, chưa đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa thực sự đảm bảo. - CNCB thức ăn gia súc và dịch vụ thú y còn hẹn chế, dẫn đến nhiều dịch bênh phát triển (dịch cúm gia cầm) gây thiệt hại cho đàn gia súc. 2.3. Tình hình phát triển và phân bố 2.3.1. Tình hình chung - Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng khá vững chắc. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. 2.3.2. Tình hình phát triển và phân bố một số vật nuôi chính a) Chăn nuôi lợn và gia cầm - Tình hình phát triển: Lợn và gia cầm là hai nguồn thịt chủ yếu. Đàn lợn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, tổng đàn 220 triệu con (2003). - Phân bố: Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. b) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ - Tình hình phát triển: Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. Đàn trâu khoảng 2,9 triệu con. Đàn bò từ chỗ chỉ bằng 2/3 đàn trâu (đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX), đến năm 2005 là 5,5 triệu con (2005) và có xu hướng tăng mạnh. 15


- Phân bố: Trâu được nuôi nhiều ở trung du miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ , duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội. IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Phương pháp thảo luận nhóm, cặp đôi. - Các phương pháp dạy học tích cực: tia chớp, khăn trải bàn, sơ đồ tư duy, chia sẻ nhóm đôi, kĩ thuật Kipling (5W1H)… Các cách tiến hành phương pháp giảng dạy sẽ được tác giả mô tả chi tiết trong từng nội dung phân loại các câu hỏi ở chương 2 của chuyên đề.

16


Chương 2: PHÂN LOẠI CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG THI THPTQG I. DẠNG CÂU HỎI NHẬN BIẾT 1. Cách hỏi Dạng câu hỏi nhận biết nhằm yêu cầu học sinh nắm được kiến thức cơ bản của nội dung bài học. Cách hỏi của dạng câu hỏi này thường được diễn đạt một cách ngắn gọn, tập trung chủ yếu vào nội dung sách giáo khoa. Hướng hỏi của dạng câu hỏi này thường có các cách hỏi hoặc nội dung trả lời cho các câu hỏi sau: - Cái gì? Ví dụ: Các loại cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới chủ yếu ở nước ta là những loại cây nào? - Ở đâu? Ví dụ: Vùng sản xuất cây lương thực lớn nhất nước ta là vùng nào? - Như thế nào? Ví dụ: Xu hướng nổi bật trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là… - Khi nào? Ví dụ: Các loại rau màu ôn đới được trồng ở Đồng bằng sông Hồng vào vụ nào? 2. Cách học Với dạng câu hỏi này, học sinh cần ghi nhớ các từ/ cụm từ chìa khóa – đây là những từ, cụm từ quan trọng nhất để giải quyết cho các câu hỏi. Học sinh dựa vào sách giáo khoa và bài học để ghi nhớ những từ chìa khóa Ví dụ: Phần ngành trồng trọt, một số từ chìa khóa như: - Cơ cấu đa dạng, tỉ trọng cao (75%). - Đảm bảo lương thực cho số dân đông. - An ninh lương thực, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. - Đồng bằng, đất phù sa. - Thiên tai, sâu bệnh. - Diện tích, sản lượng tăng. - Năng suất tăng, thâm canh, áp dụng giống mới. - Đồng bằng sông Cửu Long, vùng sản xuất lúa lớn nhất. - Đồng bằng sông Hồng, năng suất lúa cao nhất cả nước. 3. Phương pháp giảng dạy Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp, kĩ thuật dạy học nhằm mang lại hứng thú cho người học sinh như: hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm, kĩ thuật tia chớp, kĩ thuật khăn trải bàn… để tìm ra các từ chìa khóa. 17


Sau khi tìm các từ chìa khóa, học sinh được thực hành đặt câu hỏi cho mỗi từ chìa khóa đó. Học sinh càng đặt được nhiều câu hỏi sẽ càng lĩnh hội được kiến thức cơ bản dễ dàng. 4. Một số ví dụ minh họa Câu 1: Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là dạng câu hỏi Ở đâu?, học sinh có thể nhìn lấy thông tin phần sản xuất lương thực và tìm được đáp án là phương án D. Câu 2: Các loại cây công nghiệp hàng năm thường được trồng ở vùng đồng bằng là A. cói, đay, mía, lạc, đậu tương. B. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá. C. mía, lạc, đậu tường, điều, hồ tiêu. D. điều, hồ tiêu, dâu tằm, bông. Câu hỏi thuộc dạng câu hỏi Cái gì?, thuộc nội dung phần cây công nghiệp hàng năm, học sinh có thể thấy đáp án ở những từ chìa khóa của phần này, tìm được đáp án A. Câu 3: Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là A. Cà phê, cao su, mía. B. Hồ tiêu, bông, chè. C. Cà phê, điều, chè. D. Điều, chè , thuốc lá. Tương tự câu 2, học sinh có thể tìm được đáp án là C. Câu 4: Các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là A. cà phê, cao su, mía. B. lạc, bông, chè. C. mía, lạc, đậu tương. D. lạc, chè, thuốc lá. Ví dụ này tương tự với câu 2,3 học sinh dựa vào những từ chìa khóa đẻ tìm thấy đáp án là C. Mặc dù có thêm phần hỏi về giá trị kinh tế nhưng thực tế các đáp án nhiễu đã cho thêm nội dung cây công nghiệp lâu năm nên học sinh có thể nhận biết được nội dung trả lời. Câu 5: Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng. 18


D. Đông bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Câu hỏi ở dạng Ở đâu, nội dung thuộc về cây ăn quả, phần này dựa vào từ chìa khóa học sinh có thể nhận biết câu trả lời là B. II. DẠNG CÂU HỎI THÔNG HIỂU 1. Cách hỏi Dạng câu hỏi này yêu cầu học sinh phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, phân tích được tình hình phát triển và phân bố các ngành nông nghiệp nước ta. Dựa trên yêu cầu được nêu ra, cách hỏi của câu hỏi thường được tập trung vào dạng hỏi như thế nào? Ví dụ: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm nền nông nghiệp nước ta? Đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng nổi bật của nền nông nghiệp nước ta? Khó khăn nào sau đây của ngành chăn nuôi của nước ta đã được khắc phục? Đặc điểm khí hậu đã gây ra khó khăn chủ yếu nào cho ngành nông nghiệp nước ta? 2. Cách học Với dạng câu hỏi này, học sinh cần nắm vững các nội dung bài học. Để nhớ được đầy đủ, mang tính hệ thống, cách học có hiệu quả có thể sử dụng sơ đồ tư duy, kẻ bảng so sánh… Việc xây dựng sơ đồ tư duy không còn xa lạ với học sinh nên cách thiết lập sơ đồ tư duy có thể thực hiện toàn bài hoặc có thể lập sơ đồ 1 mục nào đó của bài.

19


Nhánh sơ đồ tư duy ngành trồng trọt Để hiểu hơn về các ngành, học sinh cũng nên đưa ra những bảng so sánh giữa các cặp đối tượng như: điều kiện tự nhiên phát triển cây lương thực và cây công nghiệp; đồng bằng sông Hồng – đồng bằng sông Cửu Long, cây công nghiệp hàng năm – cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn với chăn nuôi lợn và gia cầm… 3. Phương pháp giảng dạy Giáo viên có thể chia lớp thành các nhóm khác nhau, mỗi nhóm thực hiện vẽ sơ đồ tư duy và lập 1 bảng so sánh giữa các đối tượng. Sau khi lập vẽ xong sơ đồ tư duy và bảng so sánh, học sinh sẽ trình bày sản phẩm và thảo luận về sản phẩm. Từ đây, học sinh có thể tham gia tự đặt các câu hỏi cho nội dung học tập hoặc trả lời một số nội dung câu hỏi giáo viên đưa ra. 4. Một số ví dụ minh họa Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước. B. Là vùng trồng lúa lớn thứ hai cả nước. C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước. D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước. Với câu hỏi này, yêu cầu học sinh phải nắm được các kiến thức về ngành trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long. Từ nội dung đã được học, học sinh có thể thấy các đặc điểm A, C, D là đặc điểm của vùng, còn đặc điểm B là đặc điểm sản xuất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với cây công nghiệp ở nước ta? A. Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới. B. Có rất nhiều cây có nguồn gốc ôn đới. C. Có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. D. Có nhiều loại cây công nghiệp khác nhau. Với câu hỏi này, thông qua những kiến thức đã nắm vững về cơ cấu cây công nghiệp, học sinh có thể thấy đáp án B là đáp án không phù hợp với câu dẫn. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc. 20


B. Xu hướng nổi bật là tiến mạnh lên sane xuất hàng hóa. C. Giá trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao. D. Hiệu quả chăn nuôi đã đạt được ở mức độ cao và ổn định. Với câu hỏi này, yêu cầu học sinh nắm vững các đặc điểm chung về sự phát triển ngành chăn nuôi. Với đặc điểm là một nước đang phát triển như Việt Nam thì hiệu quả ngành chăn nuôi vẫn chưa cao, vì vậy đáp án là D. Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói về điều kiện chăn nuôi ở nước ta? A. Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. B. Xu hướng chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được phát triển. C. Gía trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao. D. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc. Với câu hỏi này, yêu cầu học sinh không những nắm được nội dung về điều kiện phát triển mà còn cần nắm được tình hình phát triển của ngành chăn nuôi. Với các phương án này thì A là đáp án, các phương án còn lại thuộc nội dung về sự phát triển ngành chăn nuôi nước ta. Câu 5: Khó khăn nào sau đây không phải là khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay A. giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít. B. chất lượng giống gia súc, gia cầm chưa cao. C. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. D. lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật còn rất ít. Với câu hỏi này, học sinh cần nắm được đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi. Từ đó, học sinh có thể thấy A, B, C là các khó khăn của ngành còn phương án D mặc dù cũng là khó khăn, nhưng liên quan nhiều hơn đến các ngành kinh tế cần trình độ cao như: công nghiệp, dịch vụ còn riêng về chăn nuôi yêu cầu về lực lượng chủ yếu là có kinh nghiệm. III. DẠNG CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO 1. Cách hỏi Đây là dạng câu hỏi khó yêu cầu học sinh giải thích được một số đặc điểm phát triển và phân bố của các ngành nông nghiệp Việt Nam. Đồng thời, liên hệ thực tế những vấn đề phát triển nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Với câu hỏi vận dụng và vận dụng cao cách hỏi thường là: - Tại sao? - Nguyên nhân nào? 21


- Nguyên nhân chủ yếu… là gì? Ví dụ: Nguyên nhân làm cho năng suất lúa nước ta tăng nhanh là gì? Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi phát triển nhanh trong những năm gần đây là Cây rau đậu phân bố ở ven các thành phố lớn chủ yếu do… 2. Cách học Với dạng câu hỏi này, học sinh cần dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành nông nghiệp. Qua thực tế giảng dạy, nhiều học sinh chưa nắm vững được các nhân tố ảnh hưởng, nhiều em thường phân chia theo dạng nhóm như: nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội. Nhưng trên thực tế, việc phân chia theo nhóm nhân tố như vậy chưa hoàn toàn phù hợp với đặc điểm từng ngành. Đồng thời, với dạng hỏi trắc nghiệm như hiện nay, việc nắm đủ các nhân tố ảnh hưởng là chưa đủ mà còn cần phải nắm chắc tác động của từng nhân tố đến từng yếu tố của từng phân ngành, đặc biệt nhấn mạnh đến nhân tố “trội” – nhân tố có tác động mạnh nhất đến đặc điểm phát triển hoặc phân bố của các phân ngành. Ví dụ: Học sinh có thể lập bảng các nhân tố tác động như sau Ngành trồng trọt

Ngành chăn nuôi

- Tự nhiên

- Cơ sở thức ăn

+ Địa hình – đất đai

+ Đồng cỏ

+ Khí hậu

+ Phụ phẩm nông – thủy sản

+ Nguồn nước

+ CNCB

- Kinh tế xã hội

- Thị trường

+ Dân cư – lao động

- Cơ sở vật chất kĩ thuật, giống, thú y…

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật

- Khác: dịch bệnh, chính sách…

+ Thị trường + Khác: chính sách, vốn… Như vậy, giữa ngành trồng trọt và chăn nuôi các nhân tố ảnh hưởng đã có sự khác nhau. Tuy nhiên, học sinh còn cần phải nắm được các tác động của các nhân tố này đến đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành, từng phân ngành. Ví dụ: Để giải thích sự phân bố của 1 cây trồng cần dựa vào điều kiện sinh thái (địa hình – đất, khí hậu, nguồn nước) nhưng để giải thích sự phân bố của 1 loại vật nuôi thì cần dựa vào yếu tố cơ sở thức ăn (gia súc lớn: đồng cỏ; lợn và gia cầm: thức ăn từ phụ phẩm ngành trồng trọt…) và có cả sự tác động của nhân tố thị trường (bò sữa, rau xanh…) 22


Để giải thích cho tình hình phát triển của 1 ngành trồng trọt người ta thường sử dụng nhân tố thị trường và cơ sở vật chất kĩ thuật (thâm canh, áp dụng giống mới…) nhưng với chăn nuôi thì ngoài thị trường còn cần đến tác động của cơ sở thức ăn… Với những đặc điểm mang tính đột biến nhất định, học sinh cần phải nhớ những nhân tố mang tính đột biến. Ví dụ: Để giải thích cho sự biến động (hoặc sự giảm sút) về số lượng gia cầm người ta thường dựa trên diễn biến dịch cúm gia cầm chứ không còn dựa vào nhân tố thị trường… 3. Phương pháp giảng dạy Đối với dạng câu hỏi này, giáo viên cần dành nhiều thời gian để học sinh nghiên cứu, tìm hiểu vì đây là dạng câu hỏi khó, đòi hỏi tư duy liên hệ giữa các đối tượng Địa lí. Giáo viên có thể tổ chức các hoạt động thảo luận nhóm, cặp đôi để học sinh có được những nét khái quát về nội dung cần tìm hiểu. Với mỗi nội dung hoặc với mỗi câu hỏi, giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra từ chìa khóa trong câu hỏi – tức là đối tượng chủ yếu được câu hỏi đề cập đến để từ đó vạch ra các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng đó. Đối với mỗi nhân tố, giáo viên cần yêu cầu học sinh thảo luận những tác động của nhân tố đó đối với sự phát triển và phân bố của ngành, đồng thời so sánh mối quan hệ giữa các nhân tố khác để tìm nhân tố “trội”. 4. Một số ví dụ minh họa Câu 1: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do A. đẩy mạnh thâm canh. B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh. C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác. Với câu hỏi này, học sinh cần xác định từ chìa khóa ở đây là năng suất lúa từ đó học sinh xác định nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa chủ yếu liên quan đến việc áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống mới vào sản xuất… Do vậy, đáp án là A. Câu 2: Nguyên nhân làm cho hiệu quả chăn nuôi của nước ta chưa thật cao và chưa ổn định không phải là. A. giá cả sản phẩm chăn nuôi cao. B. chất lượng nguồn thức ăn kém. C. hình thức chăn nuôi cổ truyền là chủ yếu. D. nhiều dịch bệnh bùng phát. 23


Với từ chìa khóa là ngành chăn nuôi, học sinh đưa ra những nhân tố ảnh hưởng gồm: cơ sở thức ăn, cơ sở vật chất kĩ thuật, dịch bệnh… Tất cả những hạn chế về những điều kiện phát triển đã làm hiệu quả ngành chăn nuôi chưa cao và ổn định. Nhân tố giá cả sản phẩm chăn nuôi ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường nên không phải là nguyên nhân. Đáp án là A. Câu 3: Yếu tố quan trọng đầu tiên trong việc đẩy mạnh chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô lớn là A. tăng cường nguồn thức ăn tổng hợp. B. mở rộng và cải tạo các đồng cỏ. C. tận dụng các phụ phẩm của lương thực. D. lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y. Đây là nội dung khá khó vì ngoài việc học sinh cần nắm vững các nhân tố ảnh hưởng đến chăn nuôi nói chung còn phải nắm được nhân tố ảnh hưởng đến chăn nuôi gia súc lớn. Với từ chìa khóa là chăn nuôi gia súc lớn học sinh có thể thấy các nhân tố ảnh hưởng là: cơ sở thức ăn (chủ yếu là đồng cỏ), cơ sở vật chất kĩ thuật, thị trường… Tuy nhiên, thêm 1 cái khó nữa mà học sinh cần phải hiểu liên quan đến quy mô sản xuất. Với ngành chăn nuôi thì cơ sở thức ăn là yếu tố quan trọng hàng đầu vì vậy những đáp án liên quan đến cơ sở thức ăn phải được chú ý, và với chăn nuôi gia súc lớn thì đồng cỏ là yếu tố quan trọng. Đáp án là B. Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta? A. Khí hậu B. Địa hình. C. Đất đai. D. Nguồn nước. Với câu hỏi này, học sinh cần hiểu được chè và cao su là hai loại cây khác nhau về nguồn gốc: chè là cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt đới, cao su là cây công nghiệp lâu năm vùng nhiệt đới. Do vậy, đáp án phải là A. Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta? A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt. B. Có nhiều mặt bằng để tập trung chuồng trại. C. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt. 24


D. Nhu cầu thịt, trứng của dân cư lớn. Đây là câu hỏi về sự phân bố của chăn nuôi lợn và gia cầm. Để giải quyết câu hỏi này học sinh cần nắm vững được nhân tố ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi lợn và gia cầm. Đồng thời, học sinh cần tìm mối liên hệ giữa nhân tố ảnh hưởng đó tại vùng đồng bằng là gì. Vùng đồng bằng là nơi có ngành trồng trọt phát triển, vì vậy cơ sở thức ăn (phụ phẩm từ trồng trọt) rất đa dạng và phong phú nên đây là nguyên nhân chủ yếu cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở dây. Mặc dù các đáp án C, D cũng là nguyên nhân nhưng không phải là nguyên nhân quan trọng nhất. Với ngành chăn nuôi thì cơ sở thức ăn là nhân tố trội để giải thích cho sự phân bố.

25


Chương 3: HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢI I. NHẬN BIẾT Câu 1: Xu hướng nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta? A. Cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng. B. Cây công nghiệp giảm, cây rau đậu tăng. C. Cây rau đậu giảm, cây ăn quả tăng. D. Cây ăn quả giảm, cây lương thực tăng. Câu 2: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây lương thực. B. cây rau đậu. C. cây ăn quả. D. cây ăn quả. Câu 3: Ở nước ta, mục đích quan trọng của sản xuất lương thực là A. đảm bảo lương thực cho nhân dân. B. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. C. tạo nguồn hàng có giá trị cho xuất khẩu. D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Câu 4: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là A. tài nguyên đất đa dạng, phong phú. B. tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp. C. cán cân bức xạ quanh năm dương. D. chính sách phát triển phù hợp. Câu 5: Khó khăn đối với sản xuất lương thực của nước ta không phải là A. bão lụt. B. động đất. C. hạn hán. D. sâu bệnh. Câu 6: Khó khăn chủ yếu đối với sản xuất lương thực ở nước ta không phải là A. môi trường ô nhiễm. B. bão, lụt. C. hạn hán. D. sâu bệnh. 26


Câu 7: Vùng có mức lương thực bình quân đầu người cao nhất cả nước A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 8: Vùng có năng suất lúa cao nhất ở nước ta là A. đồng bằng duyên hải miền Trung. B. đồng bằng sông Hồng. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. các đồng bằng giữa núi và trung du. Câu 9: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là A. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, mía. B. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, lạc. C. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè. D. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, thuốc lá. Câu 10: Hồ tiêu được trồng chủ yếu ở A. Tây nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. B. Tây nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. D. Tây nguyên, Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 11: Nơi nào sau đây trồng nhiều cây điều nhất nước ta? A. Tây nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 12: Nơi nào sau đây trồng nhiều dừa nhất nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 13: Nơi nào sau đây trồng nhiều chè nhất nước ta? A. Bắc Trung Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây nguyên. C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ, Tây nguyên. Câu 14: Tỉnh náo sau đây ở Tây Nguyên trồng được nhiều chè nhất? 27


A. Gia Lai B. Đắk Lắk C. Đắk Nông D. Lâm Đồng. Câu 15: Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là. A. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, dừa. B. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá. C. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá. D. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tằm, thuốc lá. Câu 16: Cà phê được trồng chủ yếu ở. A. Tây nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 17: Đậu tương được trồng nhiều ở vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Cà Mau. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đắk Lắk, Đồng Tháp. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Kon Tum, Bạc Liêu. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Kiên Giang. Câu 18: Vùng trồng đay truyền thống là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 19: Vùng trồng cói lớn nhất ven biển. A. Nam Định, Thái Bình. B. Thái Bình, Ninh Bình. C. Ninh Bình, Thanh Hóa. D. Thanh Hóa, Nam Định. Câu 20: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. Câu 21: Tỉnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng nhiều cây ăn quả là A. Tuyên Quang 28


B. Lào Cai. C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn. Câu 22: Vụ đông đã trở thành vụ chính của vùng A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 23: Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ A. đông xuân B. đông C. hè thu. D. mùa. Câu 24: Cà phê được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây? A. Đất badan B. Đất xám bạc màu. C. Đất đỏ đá vôi. D. Đất phù sa. Câu 25: Cây cao su được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây? A. Đất phù sa và đất badan . B. Đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu. C. Đất badan và đất xám bạc màu. D. Đất phù sa và đất xám bạc màu. Câu 26: Cao su không được phát triển ở nơi nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây nguyên. C. Duyên hải miền Trung D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 27. Ở nước ta hiện nay, vật nuôi giữ vai trò số 1 trong việc cung cấp thịt là A. Gia cầm. B. Trâu. C. Lợn. D. Bò. Câu 28: Vùng nào sau đây chăn nuôi trâu nhiều nhất nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 29


C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 29. Bò được nuôi nhiều nhất ở A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 30: Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, Đà Nẵng. Câu 31: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 32: Nơi nào sau đây phát triển mạnh chăn nuôi gà công nghiệp? A. Các tỉnh giáp thành phố lớn và ở vùng trồng cây lương thực. B. Vùng trồng cây lương thực và nơi có công nghiệp chế biến thực phẩm. C. Các tỉnh giáp các thành phố lớn và địa phương có cơ sở công nghiệp chế biến thịt. D. Địa phương có cơ sở công nghiệp chế biến thịt và vùng trồng cây hoa màu. II. THÔNG HIỂU Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của nước ta hiện nay? A. Sản lượng lúa tăng nhanh, đạt trên 36 triệu tấn. B. Bình quân lương thực trên đầu người hơn 470 kg/ người. C. Trở thành một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. D. Sản xuất vẫn không đảm bảo đủ nhu cầu lương thực trong nước. Câu 34: Điều kiện kinh tế- xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta? A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm; có cả cận nhiệt, cận xích đạo. B. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp. C. Có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp. D. Có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái. Câu 35: Đặc điểm chủ yếu của ngành trồng cây lương thực trong những năm qua là 30


A. các loại cây màu lương thực có diện tích tăng nhanh. B. diện tích, năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh. C. cơ cấu mùa vụ lúa thống nhất trong cả nước. D. tất cả các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa. Câu 36: Trong những năm qua, sản xuất lương thực phát triển theo xu hướng A. Diện tích trồng hoa màu tăng rất nhanh. B. Sản lượng lúa tăng mạnh. C. Năng suất lúa không tăng. D. Màu lương thực đã được xuất khẩu nhiều. Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của nước ta hiện nay? A. Sản lượng lúa tăng nhanh, đạt trên 36 triệu tấn. B. Bình quân lương thực trên đầu người hơn 470 kg/ người. C. Trở thành một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. D. Sản xuất vẫn không đảm bảo đủ nhu cầu lương thực trong nước. Câu 38: Đồng bằng sông Hồng là vùng A. sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. B. có năng suất lúa cao nhất nước. C. có bình quân lương thực đầu người trên 1000 kg/ năm. D. chiếm trên 50% diện tích trồng lúa của cả nước. Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước. B. Là vùng trồng lúa lớn thứ hai cả nước. C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước. D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước. Câu 40: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là A. nguồn lao động dồi dào. B. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển. C. đất đai hợp với nhiều loại cây công nghiệp. D. thị trường ngoài nước được mở rộng. Câu 41: Điều kiện nào sau đây không cần thiết đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? A. Đất phù sa có diện tích rộng. B. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. C. Nguồn lao động dồi dào. D. Cơ sỏ chế biến phát triển. 31


Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng với cây công nghiệp ở nước ta? A. Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới. B. Có rất nhiều cây có nguồn gốc ôn đới. C. Có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. D. Có nhiều loại cây công nghiệp khác nhau. Câu 43: Việt Nam đứng hàng đầu trên thế giới về xuất khẩu. A. cà phê, điều, cao su. B. cà phê, điều, hồ tiêu. C. cà phê, điều, dừa. D. cà phê, điều, chè. Câu 44: Vùng nào sau đây không phải là vùng phát triển chuyên canh mía đường? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 45: Cây lạc không được trồng nhiều ở nơi nào sau đây? A. Đồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh. B. Đông Nam Bộ. C. Đắk Lắk D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc. B. Xu hướng nổi bật là tiến mạnh lên sane xuất hàng hóa. C. Gía trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao. D. Hiệu quả chăn nuôi đã đạt được ở mức độ cao và ổn định. Câu 47: Phát biểu nào sau đây nói về điều kiện chăn nuôi ở nước ta? A. Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. B. Xu hướng chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được phát triển. C. Gía trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao. D. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc. Câu 48: Khó khăn của chăn nuôi nước ta hiện nay không phải là. A. giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít. B. chất lượng giống gia súc, gia cầm chưa cao. C. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. D. lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật còn rất ít. Câu 49: Xu hướng mới trong phát triển ngành chăn nuôi hiện nay không phải là. 32


A. chăn nuôi chủ yếu lấy sức kéo và phân bón cho trồng trọt. B. các sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng cao. C. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. D. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Câu 50: Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục? A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa lan tràn trên diện rộng. B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp. D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. Câu 51. Các loại vật nuôi nào sau đây ở nước ta được nuôi chủ yếu để lấy thịt? A. Lợn, gia cầm. B. Gia cầm, trâu bò. C. Trâu, bò. D. Bò, ngựa. Câu 52. Phát biểu nào sau đây không đúng với chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay? A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu. B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn. C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh. D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài. Câu 53. Phát biểu nào sau đây không đúng với chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay? A. Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. B. Đàn bò có xu hướng tăng mạnh. C. Đàn trâu ổn định. D. Chủ yếu lấy sức kéo cho nông nghiệp. Câu 54: Ý kiến nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay? A. Giảm tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp. B. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp. C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi lấy thịt và sữa. D. Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Câu 55. Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật. B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt. D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y. 33


III. VẬN DỤNG Câu 56: Biện pháp nào sau đây không ảnh hưởng đến tăng diệc tích trồng lúa ở nước ta hiện nay? A. Khai hoang. B. Tăng vụ. C. Cải tạo đất. D. Tăng năng suất. Câu 57: Biện pháp làm cho năng suất lúa tăng nhanh là A. khai hoang, tăng vụ trong năm. B. thâm canh, sử dụng đại trà các giống mới. C. cải tạo đất, tăng vụ trong năm. D. thâm canh, khai hoang. Câu 58: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta là A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật. B. đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu. C. thị trường thế giới có nhiều biến động. D. biến đổi khí hậu tác động xấu đến cây công nghiệp. Câu 59: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là. A. có một mùa khô hạn thiếu nước. B. giống cây trồng còn nhiều hạn chế. C. thị trường có nhiều biến động. D. việc vận chuyển còn nhiều khó khăn. Câu 60. Yếu tố quan trọng đầu tiên trong việc đẩy mạnh chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn là A. tăng cường nguồn thức ăn chế biến tổng hợp. B. mở rộng và cải tạo các đồng cỏ. C. tận dụng các phụ phẩm của lương thực, hoa màu. D. lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y. Câu 61. Chăn nuôi trâu, bò, ngựa chủ yếu dựa vào A. hoa màu lương thực. B. đồng cỏ tự nhiên. C. phụ phẩm của ngành thủy sản. D. thức ăn chế biến công nghiệp. Câu 62: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay? . A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu. 34


B . Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi. C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng. D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao. Câu 63: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định? A. Cơ sở chuồng trại ở nhiều nơi có quy mô còn nhỏ. B. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều. C. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng. D. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến. Câu 64: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây? A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng. B . Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt. C . Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào. D . Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt. Câu 65: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta ổn định? A. Cơ sở chuồng trại ở nhiều nơi có quy mô còn nhỏ. B . Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều. C . Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng. D . Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến. Câu 66: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ: A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo. B. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. C. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm. D. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Câu 67: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm vì: A. Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển. B. Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu. C. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò. D. Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm long móng. Câu 68: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là A. Hiệu quả kinh tế thấp. B. Đồng cỏ hẹp. C. Nhu cầu về sức kéo giảm. D. Không thích hợp với khí hậu. 35


36


IV. VẬN DỤNG CAO Câu 69: Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do A. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. B. đất đai thích hợp. C. thị trường mở rộng. D. lao đông dồi dào. Câu 70: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp? A. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển. C. Có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm. D. Gía trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hàng năm. Câu 71: Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta? A. Khí hậu B. Địa hình. C. Đất đai. D. Nguồn nước. Câu 72: Nguyên nhân làm cho hiệu quả chăn nuôi của nước ta chưa thật cao và chưa ổn định không phải là. A. giá cả sản phẩm chăn nuôi trên thị trường cao. B. chất lượng nguông thức ăn kém. C. hình thức chăn nuôi cổ truyền là chủ yếu. D. dịch bệnh bùng phát. Câu 73: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu nhờ vào A. cơ sở thức ăn được đảm bảo. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. nhiều giống cho năng suất cao. D. nguồn lao động dồi dào. Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta? A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt. B. Có nhiều mặt bằng để tập trung chuồng trại. C. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt. D. Nhu cầu thịt, trứng của dân cư lớn. 37


Câu 75. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây trực tiếp làm cho sản lượng lúa nước ta tăng nhanh? A. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa. B. Cơ cấu mùa vụ thay đổi. C. Sử dụng giống cho năng suất cao. D. Mở rộng diện tích, tăng năng suất. Câu 76: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay? A. Trình độ lao động được nâng cao. B. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ. C. Nhu cầu thị trường tăng nhanh. D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn. Câu 77: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây? A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều. B. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít. C. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở nhiều nơi. D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế. Câu 78: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên? A. Mở rộng thêm diện tích trồng trọt. B. Đẩy mạnh chế biến sản phẩm. C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. Quy hoạch các vùng chuyên canh. Câu 79: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm. B . lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo. C . dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú. D . nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. Câu 80. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê là A. địa hình có nhiều cao nguyên rộng lớn. B. có hệ thống sông lớn cung cấp nước tưới. C. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm. D. đất ba dan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo. Câu 81: Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây chè chủ yếu do A. vị trí địa lí gần khu vực cận nhiệt. 38


B. đất phù sa ở các cánh đồng trước núi. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. D. nguồn nước phong phú, đặc biệt nước ngầm. Câu 82: Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là A. đất badan có tần phong hóa sâu, lượng mưa lớn. B. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm. C. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng. D. đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đao. Câu 83: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu góp phần nâng cao giá trị ngành ngành chăn nuôi ở nước ta? A. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo. B. Ngành công nghiệp chế biến phát triển. C. Dịch vụ (giống và thú y) có nhiều tiến bộ. D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng. Câu 84: Chăn nuôi lợn hiện nay ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu do A. nguồn thức ăn được đảm bảo từ lương thực hoa màu. B. hệ thống giao thông được cải thiện, thúc đẩy trao đổi. C. nhu cầu tiêu thụ của thị trường ngày càng tăng. D. công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển. Câu 85. Cây công nghiệp nhiệt đới là cây trồng chủ đạo của nước ta, nguyên nhân chính là A. khí hậu nhiệt đới ẩm với nhiệt độ, độ ẩm cao B. đất feralit là loại đất chủ yếu, khá màu mỡ. C. địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều cao nguyên xếp tầng. D. do thị trường có nhu cầu cao về cây công nghiệp nhiệt đới.

39


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Với mong muốn giúp các em học sinh đạt được kết quả tốt nhất trong kì thi THPT quốc gia, tôi đã cố gắng xây dựng bao quát các dạng câu hỏi lí thuyết thường gặp. Trong chuyên đề tôi đã cung cấp cho các em học sinh các kiến thức cơ bản, đưa ra được các dạng câu hỏi lí thuyết với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Bên cạnh đó cũng đưa ra được cách giải đối với từng câu hỏi và bài tập. Phần cuối của chuyên đề đưa ra hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm với 85 câu hỏi tự luyện tập giúp học sinh ôn luyện nội dung chuyên đề hiệu quả hơn.

Điểm nổi bật trong chuyên đề là sử dụng kĩ thuật tư duy 5W1H trong quá trình ôn tập. Tư duy 5W1H là kĩ thuật tư duy có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Sử dụng kĩ thuật này trong tư duy dạy học trắc nghiệm giúp người học hiểu rõ được đặc điểm, tính chất, phạm vi, cách thức tác động đến đối tượng đang học. Theo chủ quan tôi thấy cách xây dựng các câu hỏi và bài tập như vậy có thể giúp học sinh nắm được kiến thức tốt và hơn thế biết vận dụng kiến thức để làm bài thi tốt. II. KIẾN NGHỊ 1. Đối với giáo viên - Giáo viên cần trang bị hệ thống kiến thức đầy đủ và khoa học cho học sinh về nội dung Vấn đề phát triển nông nghiệp, vừa bám sát nội dung sách giáo khoa nhưng cũng cần khắc sâu những nội dung nâng cao, đặc biệt những nội dung liên quan đến nhân tố ảnh hưởng đến ngành. - Xây dựng thêm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, xoay quanh các vấn đề phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi để học sinh có sự tiếp cận đa dạng nhất. 2. Đối với học sinh - Nắm chắc hệ thống những kiến thức cơ bản. 40


- Hoàn thiện các nội dung các thầy cô giáo giao đồng thời cũng phải biết tự ra các bài tập cho bản thân. - Cần biết vận dụng linh hoạt các dạng bài tập để nắm được kiến thức. Qua nhiều năm giảng dạy Địa lí tại trường THPT ………., tôi đã đúc rút nhiều kinh nghiệm trong việc dạy chuyên đề này. Những kinh nghiệm đó đã được trình bày trong nội dung chuyên đề. Tuy nhiên, dù có nhiều cố gắng nhưng chuyên đề chắc chắn còn một số hạn chế, rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của các đồng nghiệp để chuyên đề được hoàn thiện hơn . Tôi xin chân thành cảm ơn!

41


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ giáo dục và đào tạo. Địa lí 12. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2008. 2. Bộ giáo dục và đào tạo. Tài liệu bồi dưỡng môn chuyên giáo viên THPT Chuyên. Hà Nội, 2010. 3. PSG.TS. Nguyễn Đức Vũ. Câu hỏi và bài tập kĩ năng Địa lí 12. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 2015. 4. PSG.TS. Nguyễn Đức Vũ. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 2016. 5. GS. TS. Lê Thông. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12. Nxb Giáo dục, 2017.

42


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.