CÂU HỎI - ĐÁP ÁN HÓA DƯỢC (ĐẠI HỌC DƯỢC)

Page 1

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

HN

C2H5

Na S

CH C3H7

N

C OO CH2 CH2 N

C2H5

. HCl

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

Đ ẠO

C2H5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H2N

TR ẦN

B

10 00

A

CH3

Ó

1

2 3

7 6

5

Cl

4

N

TO

ÁN

-L

Ý

-H

O

N 8 9

D

IỄ N

Đ

Câu 5. a) Thuốc điều trị tâm thần hưng cảm là gì? Phân loại, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của clorpromazin hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm clorpromazin hydroclorid. Trình bày các chỉ định điều trị của clorpromazin hydroclorid. Câu 6. a) Phân loại thuốc điều trị tâm thần trầm cảm, mỗi loại viết

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O CH3

H Ư

ĐÁP ÁN HÓA DƯỢC Câu hỏi : Câu 1. a) Thuốc gây mê là gì? Phân loại thuốc gây mê đường tiêm theo cấu trúc hóa học, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của thiopental natri. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm thiopental natri. Trình bày chỉ định của thiopental natri. Câu 2. a) Thuốc gây tê là gì? Phân loại thuốc gây tê theo cấu trúc hóa học, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của procain hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm procain hydroclorid. Trình bày chỉ định của procain hydroclorid. Câu 3. a) Thuốc an thần gây ngủ là gì? Kể tên các nhóm thuốc có tác dụng an thần gây ngủ, mỗi nhóm viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của phenobarbital. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm phenobarbital. Phản ứng nào dùng để phân biệt phenobarbital với các barbiturat khác. Trình bày các chỉ định điều trị của phenobarbital. Câu 4. a)Thuốc an thần gây ngủ là gì? Kể tên các nhóm thuốc có tác dụng an thần gây ngủ, mỗi nhóm viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của diazepam. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm diazepam. Trình bày các chỉ định điều trị của diazepam.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Diazepam

S . HCl N

Cl

CH2 CH2 CH2 N

CH3 CH3

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của imipramin hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và N CH3 ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm imipramin . HCl CH2 CH2CH2 N hydroclorid. Trình bày các chỉ định điều trị của imipramin CH3 hydroclorid. Câu 7. H a) Kể tên 4 thuốc điều trị động kinh. N b) Cho công thức cấu tạo của phenytoin natri. Phân tích công Ph ONa thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng Ph dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm phenytoin natri. N O Trình bày các chỉ định điều trị của phenytoin natri. Câu 8. a) Thuốc giảm đau opioid là gì? Phân loại thuốc giảm đau opioid, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của morphin hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong bảo quản, kiểm nghiệm morphin hydroclorid. Trình bày các chỉ định điều trị của morphin hydroclorid. Câu 9. a) Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid là gì? Viết tên 10 thuốc thuộc nhóm này. b) Vẽ công thức cấu tạo của aspirin. Phân tích công thức cấu tạo của aspirin để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong bảo quản, kiểm nghiệm aspirin. Trình bày các chỉ định điều trị của aspirin. Câu 10. a) Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid là gì? Phân loại thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Vẽ công thức cấu tạo của paracetamol. Phân tích công thức cấu tạo của paracetamol để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm paracetamol. Trình bày các chỉ định điều trị của paracetamol. Câu 11. a) Kể tên 4 thuốc có tác dụng điều trị ho, long đờm. b) Vẽ công thức cấu tạo của n-acetylcystein. Phân tích công thức cấu tạo của n-acetylcystein để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm n-acetylcystein. Trình bày các chỉ định điều trị của n-acetylcystein. Câu 12. a) Vẽ công thức cấu tạo của adrenalin hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo của adrenalin hydroclorid để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong bào chế, bảo quản và kiểm nghiệm adrelalin hydroclorid . b) Trình bày các chỉ định điều trị của adrenalin hydroclorid.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

. H2SO4 2

N

H

CH2OH

CH3 CH-CH2-NH-C CH3 OH CH3

N

HO-

Ơ

Câu 13. a) Phân loại thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của salbutamol sulfat . Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm salbutamol sulfat. Trình bày các chỉ định điều trị của salbutamol sulfat. Câu 14. a) Phân loại thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của atenolol. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm atenolol. Trình bày các chỉ định điều trị của atenolol.

-

O N_CH3

-

. H 2SO4 . H 2O

O C CH

-2

CH2OH Atropin sulfat

10 00

A Ó

CH3 N

CO

COO H

C

CH2 SH

H

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 16. a) Kể tên 5 thuốc điều trị tăng huyết áp. b) Cho công thức cấu tạo của captopril. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm captopril. Trình bày các chỉ định điều trị của captopril.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-

B

TR ẦN

Câu 15. a) Phân loại thuốc tác dụng trên hệ thần kinh phó giao cảm, mỗi loại viết tên 2 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của atropin sulfat. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm atropin sulfat. Trình bày các chỉ định điều trị của atropin sulfat.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

CH2CONH2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

OH OCH2 CH CH2 NH CH(CH3)2

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Câu 17. a) Phân loại thuốc phong bế kênh calci làm hạ huyết áp theo cấu trúc hóa học, mỗi loại viết tên 1 thuốc. b) Cho công thức cấu tạo của nifedipin. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm nifedipin. Trình bày các chỉ định điều trị của nifedipin.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

NO 2 H3C OOC H3C

COO CH3 N

H

CH3

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 18. a) Kể tên 5 thuốc làm hạ lipid trong máu. b) Cho công thức cấu tạo fenofibrat. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các

CH3 Cl

C

O CH(CH3)2

O C C

O

O

CH3

tính chất đó trong kiểm nghiệm fenofibrat. Trình bày các chỉ

Ơ

N

định điều trị của fenofibrat.

công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

TR ẦN

dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm hydroclorothiazid.

S

N

H2NO2S

H Ư

b) Cho công thức cấu tạo của hydroclorothiazid. Phân tích

O

Cl

O NH

N H

B

Trình bày các chỉ định điều trị của hydroclorothiazid.

10 00

Câu 21.

a) Kể tên 5 nhóm thuốc điều trị lợi tiểu, mỗi nhóm viết 1 tên

Ó

A

thuốc.

-H

b) Cho công thức cấu tạo của furosemid. Phân tích công thức

Ý

cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các

-L

tính chất đó trong bào chế, kiểm nghiệm furosemid. Trình

ÁN

bày các chỉ định điều trị của furosemid. Câu 22

a)Vitamin là gì? Phân loại vitamin, mỗi loại kể tên 3 vitamin.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

thuốc.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

a) Kể tên 5 nhóm thuốc điều trị lợi tiểu, mỗi nhóm viết 1 tên

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

Câu 20.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Câu 19. a) Kể tên 3 thuốc chống đau thắt ngực. b) Vẽ công thức cấu tạo của nitroglycerin. Phân tích công thức cấu tạo của nitroglycerin để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong bảo quản, kiểm nghiệm nitroglycerin. Trình bày các chỉ định điều trị của nitroglycerin và cho biết 2 dạng bào chế của nitroglycerin trên thị trường.

ÀN

b) Trình bày nguồn gốc và các chỉ định điều trị của vitamin

Đ

E. Cho công thức cấu tạo của α-tocoferol. Phân tích công

IỄ N

thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

D

dụng các tính chất đó trong bảo quản, kiểm nghiệm αtocoferol. Câu 23. a)Vitamin là gì? Phân loại vitamin, mỗi loại kể tên 3 vitamin. b) Vẽ công thức cấu tạo của vitamin C. Phân tích công thức cấu tạo của vitamin C để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong bào chế, bảo quản và kiểm nghiệm vitamin C. Trình bày nguồn gốc và các chỉ định điều trị của vitamin C. Câu 24

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a)Vitamin là gì? Phân loại vitamin, mỗi loại kể tên 3 vitamin. b) Cho công thức cấu tạo của thiamin hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm thiamin hydroclorid. Trình bày nguồn gốc và các chỉ định điều trị của

Ơ

N

thiamin hydroclorid.

HC COOH

CH3

HC COOH

U

maleat. Trình bày các chỉ định điều trị của clorpheniramin Câu 26. a) Thuốc kháng histamin H1là gì? Viết tên 3 thuốc kháng

TR ẦN

histamine H1.

H Ư

N

G

maleat.

3 4

2

10 N

b) Cho công thức cấu tạo của promethazin hydroclorid. Phân

B

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và

10 00

ứng dụng các tính chất đó trong bảo quản, kiểm nghiệm promethazin hydroclorid. Trình bày các chỉ định điều trị của

-L

Ý

-H

Ó

A

promethazin hydroclorid.

ÁN

Câu 27.

a) Trình bày các nguyên nhân và tác nhân gây loét dạ dày, tá tràng. Viết tên 3 thuốc có tác dụng ức chế bơm proton.

1

CH2

S9 8 5 6

7

CH3 CH3 * CH N CH3

. HCl

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm clorpheniramin

.

TP

N

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và

.Q

b) Cho công thức cấu tạo của clorpheniramin maleat. Phân

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CH3

C CH2 CH2 N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Cl

histamine H1.

Y

a) Thuốc kháng histamin H1là gì? Viết tên 3 thuốc kháng

N

H

Câu 25.

ÀN

b) Cho công thức cấu tạo của omeprazol. Phân tích công thức

Đ

cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các

IỄ N

tính chất đó trong bào chế, kiểm nghiệm omeprazol. Trình

D

bày các chỉ định điều trị của omeprazol.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 28. a) Viết tên 2 thuốc điều trị triệu chứng tiêu chảy.

CON(CH3)2

b) Cho công thức cấu tạo của loperamid hydroclorid. Phân

C CH2 CH2 N

. HCl

OH

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm loperamid

.

hydroclorid. Trình bày các chỉ định điều trị của loperamid

Ơ

N

hydroclorid.

H

Câu 29. 1

1'

TP

cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các

4'

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

định điều trị của bisacodyl.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

tính chất đó trong kiểm nghiệm bisacodyl. Trình bày các chỉ

O C CH3 O

H Ư

Câu 30.

a) Phân loại hormon sinh dục nữ, mỗi loại viết 1 tên thuốc.

TR ẦN

b) Cho công thức cấu tạo của estradiol monobenzoat. Phân

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và

B

ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm estradiol

10 00

monobenzoat. Trình bày các chỉ định điều trị của estradiol monobenzoat.

A

Câu 31.

Ó

O

-H

a) Kể tên 2 thuốc thuộc nhóm hormon sinh dục nam.

Ý

b) Cho công thức cấu tạo của testosteron propionat. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

-L

CH3

ÁN

dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm testosteron propionat.

H

H H

O

TO

propionat. Trình bày các chỉ định điều trị của testosteron

CH3

CH3 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

CH

3

.Q

2

b) Cho công thức cấu tạo của bisacodyl. Phân tích công thức

O O C CH3

Y

N 1

tràng và tẩy.

http://daykemquynhon.ucoz.com

4

N

a) Thuốc nhuận tràng và tẩy là gì? Viết tên 2 thuốc nhuận

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cl

P.t.l.: 513,5

C29H33ClN2O2 HCl

ÀN

Câu 32.

a) Trình bày tác dụng và tác dụng không mong muốn của các

Đ

O

IỄ N

glucocorticoid. HO

b) Cho công thức cấu tạo của hydrocortison acetat. Phân tích

O

CH3

O OH

CH3

D

CH3

công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm hydrocortison

O

acetat. Trình bày các chỉ định điều trị của hydrocortison acetat. Câu 33.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

a) Kể tên 4 nhóm thuốc tổng hợp điều trị bệnh tiểu đường,

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com CH3

mỗi nhóm viết tên 1 thuốc.

H N

N

b) Cho công thức cấu tạo của metformin hydroclorid. Phân

H3C

NH2

NH

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và

.HCl

NH

ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm của metformin hydroclorid. Trình bày các chỉ định điều trị của metformin

Ơ

N

hydroclorid.

H

Câu 34.

Y

N

a) Viết tên 5 thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh beta-

bày các chỉ định điều trị của amoxicillin.

cephalosporin.

H Ư

a) Viết tên 5 thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh

N

G

Câu 35.

TR ẦN

b) Cho công thức cấu tạo của cephalexin. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các

B

tính chất đó trong kiểm nghiệm cephalexin. Trình bày các chỉ

10 00

định điều trị của cephalexin. Câu 36.

H

Ó

A

a)Viết tên 4 kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh tetracyclin. 8

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và

9

Ý

-H

b) Cho công thức cấu tạo của tetracyclin hydroclorid. Phân

-L

ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm tetracyclin

ÁN

hydroclorid. Trình bày tác dụng không mong muốn, chỉ định và chống chỉ định của tetracyclin hydroclorid. Câu 37.

HO CH3

7 5

6

D

C 11

10

OH

N(CH3)2

B

3

12a

A 1

11a

OH

OH

4

4a

5a

12

O

H H

OH O

. HCl 2

CONH2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm amoxicillin. Trình

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

b) Cho công thức cấu tạo của amoxicillin. Phân tích công

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

lactam.

ÀN

a) Cho công thức cấu tạo của cloramphenicol. Phân

D

IỄ N

Đ

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm cloramphenicol. b) Trình bày tác dụng không mong muốn, chỉ định và chống chỉ định của cloramphenicol.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

L

CH2OH O HO 1

2

NH

O

H3C streptose

CHO

1

NH NH C NH2

2 1

,

2

OH

OH

H2N C HN

,

4

OH O

O

,,

OH Streptidin

,,

L glucosamin

2

2

OH NHCH3

N

Câu 38.

H

Ơ

a) Kể tên 3 thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng

N

sinh aminosid.

.Q . 3 H2SO4

G

định điều trị của streptomycin sulfat.

a) Viết tên 3 thuốc thuộc nhóm kháng sinh quinolon.

H Ư

N

Câu 39.

O F

COOH

TR ẦN

b) Cho công thức cấu tạo của ciprofloxacin hydroclorid. Phân

tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm ciprofloxacin

. HCl . H2O

N

N HN

10 00

B

hydroclorid. Trình bày các chỉ định điều trị của ciprofloxacin hydroclorid.

A

Câu 40.

Ó

a) Kể tên 3 nhóm thuốc dùng điều trị nấm, mỗi nhóm thuốc Cl

-H

viết tên 1 thuốc.

C

Ý

b) Cho công thức cấu tạo của clotrimazol. Phân tích công

-L

N

thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

ÁN

dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm clotrimazol. Trình bày các chỉ định điều trị của clotrimazol.

P.t.l.: 344,8

ÀN

Câu 41.

N C 22H17ClN 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

kiểm nghiệm streptomycin sulfat. Trình bày các chỉ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

b) Cho công thức cấu tạo của streptomycin sulfat.

Đ

a) Kể tên 3 thuốc là kháng sinh chống nấm.

IỄ N

b) Cho công thức cấu tạo của amphotericin B. Phân tích công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

D

dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm amphotericin B. Trình bày các chỉ định điều trị của amphotericin B.

Câu 42. a) Kể tên 3 thuốc điều trị giun và 1 thuốc điều trị sán. Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b) Cho công thức cấu tạo của albendazol. Phân tích

H N

công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm

P.t.l.:265,3

C12H15N3O2S

albendazol.

O

N

CH3 CH2 CH2 S

albendazol. Trình bày các chỉ định điều trị của

NH C O CH3

N

Câu 43.

H

Ơ

a) Viết tên 4 thuốc điều trị sốt rét.

N

b) Cho công thức cấu tạo của cloroquin phosphat. Phân tích

Y

công thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

O

6

H Ư

b) Cho công thức cấu tạo của acyclovir. Phân tích công thức

N

1

HN 2

TR ẦN

cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các H2N tính chất đó trong kiểm nghiệm acyclovir. Trình bày các chỉ định điều trị của acyclovir.

3

4

N 9 CH2OCH 2CH2OH

10 00

a) Viết tên 4 thuốc điều trị ung thư.

N

8

B

Câu 45.

7 5 N

b) Cho công thức cấu tạo của methotrexat. Phân tích công

Ó

A

thức cấu tạo này để trình bày các tính chất lý hóa và ứng

-H

dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm methotrexat. Trình

ÁN

-L

Ý

bày chỉ định điều trị của methotrexat.

TO

Câu 1

A) - thuốc gây mê gồm các chất có tác dụng ức chế thần kinh trung ương , làm mất cảm giác đau , đc dùng cho gây mê phẫu thuật . - phân loại : +) thuốc gây mê đg hô hấp : halothan , enfluran +) thuốc gây mê đg tiêm : -) thuốc gây mê barbiturat : thiopental natri , thiamylal natri -) thuốc gây mê cấu trúc khác ( ko barbiturat ) : ketamin , etomidat

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

a) Viết tên 4 thuốc điều trị virus.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 44.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q Đ ẠO

TP

Trình bày các chỉ định điều trị của cloroquin phosphat.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm cloroquin phosphat.

B) * Thiopental natri là thuốc gây mê đg tiêm * tính chất lý hoá : -) Bột kết tinh màu trắng ánh vàng nhạt, hút ẩm mùi hơi khó chịu -) rất tan trong nước nhưng dung dịch dễ bị kết tủa lại ; tan trong ethanol ; ko tan trong dung môi hữu cơ * kiểm nghiệm : Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

B) * Procain hydroclorid là thuốc gây tê thuộc nhóm thuốc cấu trúc ester * tính chất lý hoá : -) Bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể ko màu , ko mùi , vị đắng ; biến màu chậm khi tiếp xúc lâu vs ánh sáng , ko khí -) nhiệt độ nóng chảy ở khoảng 157C -) rất dễ tan trong nước ( 1g/1ml) , tan trong ethanol ; khó tan trong nhiều dung môi hữu cơ , thực tế ko tan trong ether * kiểm nghiệm : -) định tính : Có tính base do trong cấu trúc phân tử có nhóm amin, dạng muối HCl ứng dụng định tính, định lượng +) phản ứng đặc trưng nhóm amin thơm bậc 1 : tạo muối diazoni vs HNO2 , sau đó ngưng tụ vs 1 phenol tạo phẩm màu nito ( màu đỏ) +) dung dịch procain hydroclorid trong nước làm mất màu tím của kali permanganat ( tính khử ) +) dung dịch procain hydroclorid cho kết tủa vs các thuốc thử chung của alcaloid : màu vàng vs acid piric , màu nâu vs dung dịch iod ( tính base ) +) cho phản ứng đặc trưng của ion Cl+) phổ IR hoặc sắc ký lớp mỏng so vs procain hydroclorid chuẩn -) định lượng : Bằng phép đo nitrit .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

A) * Thuốc gây tê là thuốc có tác dụng phong bế dẫn truyền thần kinh ngoại vi , làm mất cảm giác tạm thời ở 1 phần cơ thể , phục vụ cho các ca phẫu thuật nhỏ , khu trú như : nhổ răng , phẫu thuật chi , chích nhọt , đau do chấn thương ... * phân loại : gồm 2 nhóm +) các amino ester : là ester của acid benzoic đã bị thế vào nhân -) dẫn chất acid para aminobenzoic : procain , tetracain -) dẫn chất acid aminobenzoic khác : primacain , parethoxycain +) các amino amid : thường là amid của anilin đã gắn nhóm thế vào nhân : lidocain , mepivacain

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

Câu 2 :

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

-) định tính : Thiopenthal Natri là dẫn chất barbiturate, dạng muối Natri nên có các phản ứng sau: +) phản ứng đặc trưng của barbiturat +) ion Na+ : đốt trên dây Pt cho ngọn lửa màu vàng +) kết tủa acid 5-ethyl-5 methylbutyl-thio-2 barbituric bằng HCl , lọc thu cặn , rửa sạch , sấy khô ; nhiệt độ nóng chảy của cặn khoảng 163-165 C +) sắc ký lớp mỏng hoặc phổ IR so vs thiopental natri chuẩn -) định lượng : +) hàm lượng Na+ : 10,2-11,2% . Chuẩn độ bằng HCl 0,1M , chỉ thị đỏ methyl +) acid 5-ethyl-5-methylbutyl thio-2 barbituric : 84-87,0% . Kết tủa dạng acid bằng dung dịch H2SO4 , chiết bằng cloroform , bay hơi thu cặn ; chuẩn độ bằng lithi methoxyd 0,1M trong dung môi DMF * pha chế : dung dịch dễ bị kết tủa nên chỉ khi sử dụng mới pha Công dụng Thuốc gây mê đường tiêm; t/dụng nhanh nhưng duy trì mê ngắn (20- 30’) Chỉ định Tiêm TM gây mê cho các cuộc phẫu thuật ngắn hoặc phối hợp với các thuốc mê khác cho phẫu thuật kéo dài

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dựa vào phản ứng tạo muối diazoni của amin thơm bậc 1 , phản ứng 1 , dung dịch chuẩn NaNO2 0,1M ; chỉ thị đo điện thế Câu 3 :

N

H

Ơ

N

A) - Thuốc an thần gây ngủ là thuốc dùng khắc phục chứng mất ngủ , bồn chồn , lo lắng , căng thẳng tạm thời hoặc mạn tính do rối loạn thần kinh trung ương . -phân loại : +) dẫn chất acid barbituric : barbital , pentobarbital +) dẫn chất benzodiazepin : diazepam , lorazepam +) cấu trúc khác : cloralhydrat , ethchlovynol

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

B) * Phenobarbital là thuốc an thần gây ngủ thuộc nhóm dẫn chất acid barbituric * tính chất lý hoá : -) Bột kết tinh màu trắng , ko mùi , vị đắng , bền trong ko khí ; -) nóng chảy ở khoảng 176C . -) Rất khó tan trong nước , dễ tan trong ethanol và 1 số dung môi hữu cơ , tan trong dung dịch NaOH và các dung dịch kiềm khác ( tạo muối ) * kiểm nghiệm : -) định tính : Phản ứng chung của barbirurat +) khi đun nóng trong dung dịch kiềm đặc , vòng ureid bị thuỷ phân , giải phóng các thành phần ure và malonat , tiếp sau thuỷ phân ure thành NH3 và H2O: +) dạng acid tan trong NaOH tạo muối natri + Muối dinatri cho kết tủa mầu với ion kim loại mầu: muối Ag+ - mầu trắng Phản ứng với cobalt - xanh tím (phản ứng đặc trưng của các barbiturat). Phản ứng riêng của nhóm thế phenyl +) nitro hoá bằng HNO3 cho dẫn chất nitro màu vàng +) phản ứng vs hỗn hợp formol + H2SO4 đặc cho màu đỏ -) định lượng : +) bằng phương pháp acid-base: ++ dung môi có tính base là dimethylformamid (DMF) : trong dung môi này , các phân tử acid yếu phân ly gần 100% trở thành acid mạnh , cho phép định lượng bằng NaOH 0,1M pha trong ethanol ++ trong dung môi pyridin có tham gia của AgNO3 quá thừa . Chuẩn độ bằng NaOH 0,1M trong ethanol chỉ thị thymolphetalein * chỉ định điều trị : -) an thần gây ngủ , giãn cơ vân -) đc dùng từ năm 1910 để chống co giật trong các trường hợp : uốn ván , động kinh , ngộ độc , sốt cao ở trẻ em ... đến nay vẫn còn giá trị -) dùng chống căng thẳng thần kinh , lo lắng -) Dạng muối mononitrat được dùng làm thuốc tiền mê * phản ứng dùng để phân biệt phenobarbital vs các barbiturat khác: Phản ứng riêng của nhóm thế Phenyl (đã nêu ở trên) Câu 4 : A) - Thuốc an thần gây ngủ là thuốc dùng khắc phục chứng mất ngủ , bồn chồn , lo lắng , căng thẳng tạm thời hoặc mạn tính do rối loạn thần kinh trung ương . -phân loại : +) dẫn chất acid barbituric : barbital , pentobarbital

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+) dẫn chất benzodiazepin : diazepam , lorazepam +) cấu trúc khác : cloralhydrat , ethchlovynol

ÁN

-L

TO

B) * Clopromazin hydrocloid là thuốc điều trị tâm thần hưng cảm thuộc nhóm thuốc dẫn chất phenothiazin * tính chất lý hoá: Trong phân tử có nhóm amin bậc 3 nên có tính base, có nhân phenothiazine nên dễ bị oxy hóa -) Bột kết tinh màu trắng , ko mùi , vị đắng , bị biến màu , phân huỷ khi tiếp xúc lâu vs ánh sáng , ko khí ; hút ẩm nhẹ . -) Nóng chảy ở khoảng 196C . -) Rất dễ tan trong nước , dễ tan trong ethanol , khó tan trong nhiều dung môi hữu cơ . -) Hấp thụ UV , cho 2 cực đại hấp thụ ở 254 và 306 nm .

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

- phân loại +) thuốc điều trị tâm thần hưng cảm điển hình : -) dẫn chất phenothiazin : clopromazin , thioridazin -) dẫn chất thioxanthen : thiothixen , cloprothixen -) dẫn chất butyrophenon : haloperidol , benperidol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

A) - thuốc điều trị tâm thần hưng cảm còn đc gọi là “thuốc liệt thần” , dùng điều trị các triệu chứng tăng khí sắc , hoang tưởng , ảo giác trong bệnh tâm thần hưng cảm hoặc pha hưng trong rối loạn tâm thần hưng - trầm cảm luân phiên ... đưa ng bệnh trở về trạng thái cân bằng tâm thần

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Câu 5 :

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

B) * Diazepam là thuốc an thần gây ngủ thuộc nhóm dẫn chất benzodizepin * tính chất lý hoá : -) Bột kết tinh màu trắng ánh vàng nhạt hoặc gần như trắng , ko mùi , bền ngoài ko khí , -) dễ tan trong các dung môi hữu cơ , khó tan trong nước , -) nóng chảy ở 131-135C * kiểm nghiệm : -) định tính +) dung dịch diazepam trong H2SO4 đậm đặc cho huỳnh quang màu xanh-lục-vàng khi soi dưới đèn UV 365 nm +) hấp thụ UV : dung dịch diazepam trong H2SO4 0,5% methanol , cho 3 cực đại hấp thụ ở 242 , 285 , 366 nm -) định lượng : +) phương pháp acid -base : trong dung môi acid acetic khan , dung dịch chuẩn HClO4 0,1M , chỉ thị đo điện thế +) quang phổ UV : thường áp dụng cho các dạng bào chế * chỉ định điều trị -) an thần , giãn cơ vận động -) lo âu , căng thẳng -) hội chứng cai rượu , co cơ vân

* kiểm nghiệm -) định tính : +) nhân phenothiazin dễ bị oxy hoá ngay cả vs oxy ko khí , khi gặp các chất oxy hoá mạnh như H2SO4 , HNO3 , phản ứng xảy ra nhanh , cho màu Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

-) định lượng +) Phương pháp acid - base trong dung môi ethanol 96% Công dụng Thuốc thuộc loại tricyclic, nhóm thuốc được sử dụng đầu tiên trong điều trị bệnh này. - Dùng điều trị bệnh tâm thần trầm cảm. - Hiện nay, do có nhiều nhóm thuốc mới có tác dụng chọn lọc hơn và an toàn hơn nên ít được sử dụng ở các nước phát triển.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

B) * Imipramin hydroclorid là thuốc điều trị tâm thần trầm cảm thuộc nhóm thuốc cấu trúc tricyclic * tính chất lý hoá : -) Bột kết tinh màu trắng ánh vàng , ko mùi , dễ biến màu ngoài ko khí , ánh sáng . -) Nóng chảy ở khoảng 172C . -) Dễ tan trong nước , ethanol , tan trong aceton , hầu như ko tan trong ether , benzen Hóa tính: tính base và tính khử -) định tính +) hoà chế phẩm trong HNO3 cho màu đỏ đậm +) dung dịch cho kết tủa vs thuốc thử alcaloid và phản ứng của ion Cl+) phổ UV : cực đại hấp thụ ở 251 nm , E (1%,1cm) khoảng 260 ( dung dịch 0,002% trong HCl 0,01M )

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

A) - phân loại: Thuốc chống trầm cảm được chia thành 4 nhóm: +) thuốc tricyclic : opipramol , desipramin +) thuốc ức chế enzym oxy hoá các monoamin sinh học (IMAO) : iproniazid ; moclobemid +) thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin : fluoxetin hydroclorid ; fluoxamin +) các thuốc chưa xếp loại : amoxapin ; bupropion hydroclorid

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Câu 6

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

+) dung dịch chế phẩm trong nước cho kết tủa vs thuốc thử chung alcaloid +) Sử dụng các phương pháp vật lý : Sắc ký lớp mỏng , phổ IR , hấp thụ UV ... -) định lượng : Chế phẩm ở dạng muối hydroclorid có thể định lượng bằng các PP sau: +) phương pháp acid -base trong dung môi acid acetic khan , dung dịch chuẩn HClO4 0,1M chỉ thị đo điện thế hoặc chỉ thị màu . Phải thêm vào dung dịch chuẩn độ dung dịch thuỷ ngân acetate . +) phương pháp acid - base trong dung môi ethanol 96% dung dịch chuẩn NaOH 0,1M trong nước hoặc ethanol chỉ thị đo điện thế Công dụng ✓ Điều trị loạn tâm thần. ✓ Điều trị nôn, buồn nôn; kết hợp barbiturat điều trị uốn ván; Phối hợp gây mê trong phẫu thuật; điều trị nấc nặng. Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc:

D

IỄ N

Câu 7

A) Kể tên 4 thuốc điều trị động kinh Phenobarbital, Primidon, Phenytoin, Carbamazepin, Acid valproic B * Phenytoin natri là thuốc chống động kinh thuộc nhóm dẫn chất hydantoin * tính chất lý hoá -) Phenytoin là Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng , ko mùi , vị hơi đắng , -) độ chảy 295C -298C . -) Rất ít tan trong nước , hơi tan trong ethanol , tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng . -) Dạng muối natri tan trong nước , ko tan trong ether , clorofrom , để ra ngoài ko khí sẽ hấp thụ khí CO2 từ từ và giải phóng ra phenytoin

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

* kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phenytoin natri chuẩn +) bằng sắc ký lớp mỏng +) đun vs kiềm sẽ giải phóng NH3 +) nếu là muối natri thì cho phản ứng của ion Na+ và phản ứng vs muối đồng (II) trong môi trường amoniac cho tủa hồng -) định lượng +) Đối vs phenytoin thường dùng phương pháp môi trường khan: hoà chế phẩm trong dimethyformamid , dung dịch chuẩn độ natri mathoxid 0,1M , xác định điểm kết thúc bằng đo thế

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

B) Morphin hydroclorid là thuốc giảm đau loại opioid thuộc nhóm morphin và các chất liên quan ( có khung morphinan) * tính chất lý hoá: trong phân tử có nhóm OH ở vị trí số 3 và 6; CH3 ở vị trí 17 -) Morphin hydroclorid ở dưới dạng bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hoặc kết tinh hình kim ko màu hoặc khối lập phương ko màu , vị đắng , thăng hoa ngoài ko khí khô . -) Chế phẩm tan trong nước và glycerin , khó tan trong ethanol 96% , thực tế ko tan trong ether , cloroform ; tan trong các dung dịch kiềm mạnh . Năng suất quay cực từ -110 độ đến - 115 độ ( dung dịch 0,5g trong 25 ml nước ) -) cho tủa vs các thuốc thử chung của alcaloid : thuốc thử dragendorff : tủa màu đỏ cam -) phảm ứng tạo ester và ether -) phản ứng khử oxy do OH phenol -) khử KHO/H+ giải phóng iod -) phản ứng khử nước tạo apomorphin -) phản ứng tạo sản phẩm azo hoá do OH phenol * kiểm nghiệm -) định tính +) dung dịch morphin hydroclorid cho tủa vs các thuốc thử chung của alcaloid -) thuốc thử Dragendoff cho tủa màu da cam -) thuốc thử Marquis cho màu đỏ tía sau chuyển sang tím - Thuốc thử Frod: màu tím chuyển sang xanh

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

A) - thuốc giảm đau opioid là các thuốc tác dụng trực tiếp và chọn lọc lên thần kinh trung ương , làm giảm hoặc mất cảm giác đau 1 cách đặc biệt . Chúng còn có thể gây ngủ , gây cảm giác khoan khoái , dễ chịu , do đó dễ dẫn đến tình trạng lệ thuộc hay gây nghiện ( còn gọi là thuốc giảm đau gây ngiện ) -) phân loại +) morphin và các chất liên quan ( có khung morphinan ) : morphin, Codein, Nalorphin, Naloxon +) các opioid tổng hợp khác -) dẫn chất của benzomorphan : pentazocin -) dẫn chất của piperidin : pethidin , fentanyl +) methadon và các chất liên quan : methadon , propoxyphen +) opioid nội sinh : endorphin

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

Câu 8

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

B) chỉ định điều trị +) điều trị cơn động kinh toàn bộ (thể lớn) hay cục bộ ( thể phức tạp) , động kinh tâm thần vận động +) đau dây thần kinh vô căn +) liều phải đc điều chỉnh theo nhu cầu từng người bệnh , uống cùng hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A) - thuốc giảm đau , hạ sốt , chống viêm không (phi) steroid là những thuốc • Có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm ở các mức độ khác nhau • Không thuộc nhóm opiat, cấu tạo phân tử không có cấu trúc Steroid » Thuốc chống viêm không Steroid (Non-steriodal Anti-Inflammatory Drugs - NSAIDs ) • Có tác dụng ức chế sự tiết chất trung gian hóa học gây đau ở ngoại vi nên còn gọi là thuốc giảm đau ngoại vi • Một số chất đồng thời có cả 3 tác dụng trên, có thể có 1-2 tác dụng trội hơn hoặc không có một tác dụng nào đó (Paracetamol) nhưng có cùng một cơ chế tác dụng Tác dụng hạ nhiệt của nhóm còn do ức chế trung tâm điều hoà nhiệt ở vùng dưới đồi , gây giãn mạch ngoại biên , tăng toả nhiệt và tăng tiết mồ hôi . Thuốc hạ nhiệt chỉ có tác dụng chữa triệu chứng . Tác dụng giảm đau của nhóm này chỉ đối vs triệu chứng đau nhẹ do viêm như đau đầu , đau răng , đau dây thần kinh , đau khớp , đau cơ ; ko có tác dụng giảm đau nội tạng , ko kích thích , ko gây nghiện ; có thể phối hợp các thuốc vs nhau để tăng cường tác dụng - 10 thuốc thuộc nhóm này : aspirin ; paracetamol ; pyramidon ; indomethacin ; ibupropen ; acid mefenamic ; diclofenac ; piroxicam ; meloxicam ; celebrex

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H -L

Ý

Câu 9

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

+) phổ tử ngoại : dung dịch 10mg/100ml nước đo trong khoảng từ 250 nm đến 350 nm có cực đại hấp thụ ở 285 nm và A(1%,1cm ) ở 285nm là khoảng 41. Trong môi trường NaOH 0,1M cho cực đại ở khoảng 298 nm +) trong phân tử morphin có nhóm OH phenolic nên có -) tính acid ( tan trong kiềm mạnh) và cho màu tím vs dung dịch sắt III clorid -) tác dụng vs các muối diazoni trong môi trường kiềm cho màu đỏ của phẩm màu nito +) thêm 1ml dung dịch nước oxy già loãng , 1 ml dung dịch amoniac loãng và 0,05 ml dung dịch đồng sulfat 4,0% vào 5 ml dung dịch chế phẩm 0,1% trong nước , màu đỏ sẽ xuất hiện +) morphin dễ bị oxy hoá . Trong môi trường acid , dưới tác dụng của kalifericyanid thì nó sẽ tạo thành dehydrodimorphin ( còn gọi là oxydimorphin) và acid ferocyanic . Nếu cho thêm dung dịch sắt III clorid thì sẽ có màu xanh lam phổ của ferocyanid ferric +) morphin có thể giải phóng đc iod từ kali iodat +) khi đun nóng morphin vs acid vô cơ như acid HCl , acid H3PO4 đặc rồi sau đó cho thêm acid nitric đặc thì sẽ có màu đỏ máu vì morphin mất nước tạo thành apomorphin , chất này dễ bị oxy hoá bởi acid nitric đặc cho màu đỏ máu +) chế phẩm cho phản ứng của ion Cl- tạo muối vs HCl -) định lượng +) phương pháp HPLC +) phương pháp môi trường khan : bằng acid percloric 0,1N trong môi trường acid acetic khan , chỉ thị tím tinh thể (cần thêm dung dịch thuỷ ngân II acetat ) +) định lượng HCl bằng đo bạc ( phương pháp Volhard ) Chỉ định - Dùng trong các trường hợp đau nhiều: đau quặn do sỏi thận, sỏi mật, đau do ung thư, nhồi máu cơ tim, giảm đau sau phẫu thuật - Thuốc có tác dụng gây ngủ nên được sử dụng khi mất ngủ do đau. - Sử dụng để gây mê, giảm đau giảm lo lắng trong phẫu thuật - Điều trị ỉa chẩy (do làm giảm nhu động ruột) Chống chỉ định - Trẻ em < 5 tuổi - Giảm chức năng hô hấp, tổn thương ở đầu, mổ sọ não, hen phế quản, phù phổi nặng, các bệnh về gan, thận nặng * Bảo quản : theo chế độ thuốc gây nghiện , đựng trong lọ thuỷ tinh màu , kín , tránh ánh sang

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

B) A) -- thuốc giảm đau , hạ sốt , chống viêm không (phi) steroid là những thuốc • Có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm ở các mức độ khác nhau • Không thuộc nhóm opiat, cấu tạo phân tử không có cấu trúc Steroid » Thuốc chống viêm không Steroid (Non-steriodal Anti-Inflammatory Drugs - NSAIDs ) • Có tác dụng ức chế sự tiết chất trung gian hóa học gây đau ở ngoại vi nên còn gọi là thuốc giảm đau ngoại vi • Một số chất đồng thời có cả 3 tác dụng trên, có thể có 1-2 tác dụng trội hơn hoặc không có một tác dụng nào đó (Paracetamol) nhưng có cùng một cơ chế tác dụng Tác dụng hạ nhiệt của nhóm còn do ức chế trung tâm điều hoà nhiệt ở vùng dưới đồi , gây giãn mạch ngoại biên , tăng toả nhiệt và tăng tiết mồ hôi . Thuốc hạ nhiệt chỉ có tác dụng chữa triệu chứng . Tác dụng giảm đau của nhóm này chỉ đối vs triệu chứng đau nhẹ do viêm như đau đầu , đau răng , đau dây thần kinh , đau khớp , đau cơ ; ko có tác dụng giảm đau nội tạng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

Câu 10

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

B) * Vẽ công thức aspirin * Aspirin là thuốc giảm đau , hạ sốt , chống viêm phi steroid * tính chất lý hoá -) Tinh thể ko màu hay bột kết tinh trắng ko mùi hoặc gần như ko mùi . Có thể có mùi dấm do ẩm và nóng làm cho aspirin thuỷ phân giải phóng ra acid acetic . -) Nhiệt độ nóng chảy khoảng 143C ( nhiệt độ này dễ thay đổi theo cách đo , cần nâng nhiệt độ tới 130C rồi mới cho aspirin vào) -) ẩm , nhiệt độ , môi trường kiềm làm aspirin dễ dàng bị thuỷ phân -) độ tan : khó tan trong nước , dễ tan trong ethanol 96% , tan trong ether và clorofrom , tan trong các dung dịch kiềm và carbonat kiềm ( do có nhóm acid ) * kiểm nghiệm -) dung dịch trong nước làm đỏ giấy quì xanh và ko cho màu vs thuốc thử sắt III clorid vì ko còn nhóm -OH phenolic tự do -) định tính +) thuỷ phân chức ester nằng cách đun vs dung dịch NaOH . Sau khi để nguội , acid hoá dung dịch sẽ có tủa acid salicylic . Lọc tách tủa và dịch lọc . Phần tủa rửa sạch rồi thêm dung dịch sắt III clorid sẽ có màu tím . Phần dịch lọc đem trung tính hoá bằng CaCO3 (lọc nếu cần ) sau đó thêm thuốc thử sắt III clorid thì sẽ có màu hồng của Fe(CH3COO)3 -) thử tinh khiết : +) chế phẩm ko đc có mùi dấm +) phải thử giới hạn acid salicylic tự do . Nguyên tắc là dùng muối sắt III ( thường dùng phèn sắt amoni) để phát hiện . Màu tím xuất hiện trong dung dịch thử ko đc đậm hơn 1 dung dịch mẫu chứa 1 lượng acid salicylic nhất định và tiến hành như dung dịch thử -) định lượng +) trung hoà nhóm chức acid bằng dung dịch NaOH 0,1N vs chỉ thị phenophtalein , trong môi trường ethanol . Chú ý để tránh phản ứng vào chức ester cần tiến hành ở nhiệt độ thấp và ko thao tác quá chậm +) chế phẩm tác dụng vs 1 lượng kiềm quá dư để thuỷ phân chức ester , sau đó định lượng kiềm dư bằng acid chuẩn +) phương pháp HPLC , UV Chỉ định * Chứng cảm cúm, nhức đầu, đau răng, đau mình mẩy, thấp khớp cấp và mạn tính * Chống viêm tắc tĩnh mạch và huyết khối, phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ (do tác dụng giảm ngưng kết tiểu cầu) * Dùng ngoài trị nấm hắc lào (dung dịch ASA) * bảo quản : tránh ánh sáng ; nơi khô ; nhiệt độ ko quá 30C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

B) * Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm phi steroid thuộc nhóm các dẫn chất của anilin * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng, ko mùi , vị đắng nhẹ , -) nóng chảy ở khoảng 170C . -) Chế phẩm hơi tan trong nước , tan nhiều hơn trong nước sôi , rất khó tan trong clorofrom , ether , dễ tan trong ethanol và các dung dịch kiềm . Dung dịch bão hoà trong nước có pH khoảng 5,3-5,6 ; pKa =9,51 -) hoá tính của paracetamol là do nhóm -OH phenolic , nhóm chức acetamid , và tính chất của nhân thơm * kiểm nghiệm -) định tính +) nhóm -OH phenolic mang lại tính acid cho chế phẩm , vs dung dịc muối sắt III cho màu tím xanh +) đun vs dung dịch HCl để thuỷ phân , thêm nước thì ko có tủa vì p-aminophenol tạo thành tan trong acid . Thêm thuốc thử kali bicromat thì có màu tím +) đun nóng vs acid sulfuric có mùi acid acetic +) nhân thơm hấp thụ ánh sáng tử ngoại -) định lượng +) phương pháp đi nito : vô cơ hoá , giải phóng nito dưới dạng NH3 , cho chất này tác dụng vs H2SO4 0,1N dư và định lượng acid dư bằng NaOH 0,1N +) thuỷ phân bằng acid rồi định lượng p-aminophenol bằng phép đo nito hoặc định bằng ceri IV +) bằng đo phổ tử ngoại trong môi trường methanol hoặc môi trường kiềm +) phương pháp HPLC * Chỉ định: đau đầu, đau dây TK, đau cơ, đau răng, đau do chấn thương, đau mỏi mình mẩy, sốt, cảm cúm, đau do thấp khớp mạn tính (Lưu ý: không có tác dụng chống viêm) Chú ý: thuốc ít độc nhưng có thể gây mẫn cảm, liều cao có thể gây hoại tử tế bào gan- Không dùng cho người suy gan, thận. * bảo quản : nơi khô ráo dưới 30C

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

, ko kích thích , ko gây nghiện ; có thể phối hợp các thuốc vs nhau để tăng cường tác dụng thuốc giảm đau , hạ sốt , chống viêm phi steroid - phân loại : +) các dẫn chất của acid salicylic : methyl salicylat , acid acetylsalicylic (aspirin) +) các dẫn chất anilin : paracetamol ; phenacetin +) dẫn chất của pyrazolon : antipyrin ; pyramidon +) dẫn chất của acid indol và inden acetic : indomethacin ; sulindac +) dẫn chất của acid argyl propionic : ibuprofen ; ketoprofen +) dẫn chất của acid anthranilic : acid mefenamic ; acid meclofenamic +) dẫn chất của acid argyl acetic : diclofenac ( và muối natri ) ; bromfenac natri +) các oxicam : piroxicam ; meloxicam +) các chất khác : nabumeton ; celecoxib

Câu 11: A) - 4 thuốc có tác dụng điều trị ho , long đờm : N-acetylcystein ; dextromethorphan hydrobromid ; codein ; clofedanol hydroclorid B) * công thức cấu tạo của n-acetylcysterin * thuốc n-acetylcystein là thuốc điều trị ho , long đờm * tính chất lý hoá

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Câu 12 A) * công thức cấu tạo của adrenalin hydroclorid * Adrenalin hydroclorid là thuốc tác dụng lên thần kinh giao cảm và phó giao cảm thuộc nhóm thuốc tác dụng kiểu giao cảm * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh màu trắng hoặc trắng ngà , ko mùi , vi đắng . Do có 2 nhóm -OH phenol nên adrenalin rất dễ bị oxy hoá . Khi để ra ngoài ko khí , ánh sáng nó bị sẫm màu nhanh thành màu nâu hoặc đỏ . Các tác nhân làm tăng nhanh sự oxy hoá là ánh sáng , nhiệt , các chất kiềm -) Dung dịch adrenalin bền trong môi trường acid nhẹ , pH = 4,2-4,5 -) Chế phẩm tan ít trong nước và cồn , ko tan trong các dung dịch amoniac và carbonat kiềm , tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm ( do có nhóm -OH phenol ) và các acid vô cơ ( do tính base ) -) nổi bật là tính khử -) dùng HCl để điều chỉnh pH và thêm chất ổn định như natribisulfit , acid boric ... vs tỷ lệ 0,1% vào dung dịch tiêm * kiểm nghiệm -) định tính +) dùng phản ứng oxy hoá bởi các thuốc thử bạc amonical , kali iodat , muối sắt III ... +) đo phổ hồng ngoại , so vs adrenalin chuẩn +) làm phản ứng của ion Cl-) định lượng +) thường dùng phương pháp môi trường khan +) đối vs dung dịch tiêm có thể dùng phương pháp đo màu +) phương pháp HPLC , đo UV * bảo quản : dạng bột đóng trong ống thuỷ tinh màu , trung tính , hàn kín , tránh ánh sáng B) chỉ định -) làm tăng nhịp tim , tăng lưu lượng tim , co mạch do đó làm tăng huyết áp -) làm giãn phế quản , làm dễ thở , nên dùng để chữa hen phế quản -) làm co các động mạch nhỏ : dùng cho vào dung dịch thuốc tê có tác dụng kéo dài tác dụng của thuốc tê . Dùng để giảm sung huyết niêm mạch khi viêm mũi , viêm xoang , viêm kết mạc mắt ... Dùng để cầm máu tại chỗ . Tác dụng cầm máu ko chỉ do làm co mạch mà chủ yếu do chất chuyển hoá adrenocrom -) làm giãn đồng tử : dùng điều trị glocom và để kiểm tra nhãn áp

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

-) Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể ko màu , dễ tan trong nước và trong ethanol , thực tế ko tan trong methylene clorid * kiểm nghiệm -) định tính +) đo băng suất quay cực : đo quay cực riêng từ +21,0 độ đến + 27,0 độ trong môi trường dung dịch đệm pH =7,0 +) đo độ chảy : từ 104C - 110C +) đo phổ IR , phổ hồng ngoại so vs n-acetylcystein chuẩn +) bằng sắc ký lỏng : so sánh thời gian lưu vs n-acetylcystein chuẩn +) thêm 0,05 ml dung dịch natri nitroprussiat (50g/l) và 0,05 ml amoniac đặc và 0,5 ml dung dịch chế phẩm 5% sẽ xuất hiện màu tím đậm -) định lượng Hoà chế phẩm vào nước và dung dịch HCl loãng , làm lạnh , thêm dung dịch KI và định lượng bằng dung dịch iod 0,05M Công dụng Thuốc làm lỏng dịch nhầy đường hô hấp, làm lành tổn thương, bảo vệ tế bào gan. Chỉ định * Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, viêm phế quản cấp, phế quản- phổi mạn (dạng uống), xông khí dung hoặc nhỏ tại chỗ * Để bảo vệ tế bào nhu mô gan khi dùng liều cao Paracetamol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 13 :

N

A) phân loại thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm -) thuốc tác dụng kiểu giao cảm : adrenalin ; ephedrin -) thuốc tác dụng huỷ giao cảm : sotalol ; labetalol, -) thuốc tác dụng kiểu phó giao cảm : pilocarpin hydroclorid ; neostigmin methylsulfat -) thuốc tác dụng huỷ phó giao cảm : atropin sulfat ; homatropin hydrobromid

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

A) phân loại thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm -) thuốc tác dụng kiểu giao cảm : adrenalin ; ephedrin -) thuốc tác dụng huỷ giao cảm : sotalol ; labetalol, propranolol B) *Atenolol sulfat là thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm thuộc nhóm thuốc tác dụng huỷ giao cảm * tính chất lý hoá -) Chế phẩm là nh tinh thể trắng , -) nóng chảy ở khoảng 152C đến 155C -) Hơi tan trong nước , tan ttong ethanol , khó tan trong diclonomethan * kiểm nghiệm -) định tính +) hấp thụ tử ngoại : dung dịch trong methanol có các cực đại hấp thụ ở 275 nm và 282 nm ; tỷ lệ độ hấp thụ giữa 2 cực đại trên là từ 1,15 đến 1,20 +) đo phổ IR so vs atenolol chuẩn +) sắc ký lớp mỏng so vs atenolol chuẩn -) định lượng +) phương pháp môi trường khan +) phương pháp HPLC B) chỉ định điều trị -) trong cơn đau thắt ngực , loạn nhịp tim , bệnh cao huyết áp...

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

Ó

A

Câu 14

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

B) * Salbutamol là thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm thuộc nhóm thuốc tác dụng kiểu giao cảm * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng hay gần như trắng , vị hơi đắng , chảy ở khoảng 155C (kèm sự phân huỷ) -) Chế phẩm hơi tan trong nước , tan trong ethanol 96% , khó tan trong ether -) Là 1 monophenol nên rất bền * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ hồng ngoại +) đo phổ tử ngoại : dung dịch trong môi trường acid hydrocloric có cực đại hấp thụ ở 276 nm vs A(1%,1cm) từ 66 đến 75 +) phản ứng màu : hoà tan khoảng 10mg chế phẩm trong 50ml dung dịch natri tetraborat 2% thêm 1ml dung dịch 4-aminophenazon 3% , 10ml dung dịch kali fericyanid 2% và10ml cloroform , lắc và để yên cho tách lớp . Lớp cloroform có màu đỏ da cam -) định lượng +) phương pháp HPLC +) phương pháp môi trường khan vs dung dịch chuẩn acid percloric 0,1N * chỉ định điều trị -) điều trị hen co thắt phế quản , khó thở gián đoạn và cơn hen kéo dài dùng cho người lớn và trẻ em ; chú ý dùng thuốc sớm để trị cơn hen đúng lúc -) dùng để chống đẻ non

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-) điều trị nhồi máu cơ tim : thường dùng dưới dạng viên nén 50mg và 100mg hoặc ống tiêm 10ml chứa 5mg Câu 15

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. THUỐC TÁC DỤNG KIỂU PHÓ GIAO CẢM * Thuốc cường phó giao cảm gồm nhiều loại chất có cấu trúc hoá học khác nhau và tác dụng theo nhiều cơ chế khác nhau. - Thuốc được chia thành hai nhóm: + Một số ester của cholin với acid acetic, acid carbonic như acetylcholin… và một số alcaloid như muscarin, pilocarpin arecholin(kích thích hệ M), nicotin, lobelin (kích thích hệ N). + Thuốc kháng cholinesteraza không thuận nghịch gồm các alkyl phosphat (ít dùng vì độc) một số alcaloid như physostigmin hoặc chất tổng hợp như neostigmin)… THUỐC TÁC DỤNG HUỶ PHÓ GIAO CẢM * Bao gồm các chất có tác dụng phong bế hệ M, có tác dụng đối kháng với acetylcholin và các chất cường phó giao cảm khác. * Các chất chủ yếu là các alcaloid có nhân tropan (Atropin, Scopolamin) và một số chất tổng hợp hay bán tổng hợp (Homatropin, Hyoscin butylbromid, Tropicamid). B) * Atropin sulfat là thuốc tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm thuộc nhóm thuốc tác dụng huỷ phó giao cảm * lý tính -) atropin sulfat ở dưới dạng tinh thể ko màu hay bột kết tinh trắng, ko mùi , vị đắng , -) dễ tan trong nước, trong ethanol 96% methylen clorid ; thực tế ko tan trong cloroform và ether -) nhiệt độ nóng chảy ở khoảng 190C và bị phân huỷ ( sau khi sấy khô ở 135C trong 15 phút) -) ko có hoạt tính quang học ( góc quay cực riêng phải đạt từ -0,5 độ đến +0,1 độ) -) do có hoá chức ester trong phân tử nên atropin có thể bị thuỷ phân ( bởi tác dụng của acid hoặc kiềm ) tạo ra tropanol và acid d,1 tropic -) đem oxy hoá atropin bằng nước oxy già thì đc chất genatropin ít độc hơn * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phổ atropin sulfat chuẩn +) SKLM +) đo điểm chảy : 115-119C +) sử dụng phản ứng Vitali : cho chế phẩm tác dụng vs acid nitric để nitro hoá . Bốc hơi trên cách thuỷ đến khô rồi cho thêm dung dịch KOH trong ethanol thì có màu tím . +) hoà chế phẩm vào nước thêm dung dịch NaOH 2M . Lọc , rửa tủa và sấy khô ở 100C . Tủa atropin base có độ chảy ở khoảng 116C +) chế phẩm cho phản ứng của ion sulfat -) thử tinh khiết +) tìm các alcaloid lạ và sản phẩm phân huỷ : bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng vs chất hấp phụ là silicagel G và hệ dung môi là aceton - nước - amoniac đậm đặc (90:7:3) +) tìm tạp chất apoatropin : cho dung dịch chế phẩm tác dụng vs amoniac thì ko đc vẩn đục ngay . Muốn có tủa atropin base thì phải dùng đũa thuỷ tinh cọ vào thành ống , lọc lấy riêng tủa , rửa sạch , sấy khô và đo độ chảy của atropin base (115C-117C) . Có thể kiểm tra atropin bằng phổ tử ngoại E(1%,1cm) ở 245 nm ko đc lớn hơn 4,0 ( tính theo chế phẩm đã làm khô) -) định lượng +) bằng kiềm : hoà 1 lượng chế phẩm đã cân chính xác vào hỗn hợp ethanol-cloroform trung tính rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N vs chỉ thị màu phenolphtalein +) trong môi trường khan ( acid acetic khan) : bằng dung dịch acid percloric 0,1M vs chỉ thị tím tinh thể đến khi xuất hiện màu xanh lá cây . Acid sulfuric trong atropin sulfat ko cản trở quá trình chuẩn độ nên ko phải thêm dung dịch thuỷ ngân II acetat

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+) atropin sulfat trong dung dịch tiêm ( dung dịch 0,1% ) có thể dùng phương pháp đo màu dựa vào phản ứng của atropin vs acid picric tạo thành atropin picrat có màu vàng

Ơ

N

B) chỉ định điều trị -) gây giãn đồng tử để soi đáy mắt , điều trị 1 số bệnh về mắt -) chống co thắt , dùng để cắt cơn hen phế quản , chữa ho -) giảm đau do co thắt cơ trơn trong các trường hợp đau bụng do viêm loét dạ dày , tá tràng , co thắt ruột và đg tiết niệu -) giải độc morphin , thuốc cường phó giao cảm , ngộ độc chất lân hữu cơ

N

H

Câu 16

TO

A) phân loại thuốc chẹn kênh calci làm hạ huyết áp theo cấu trúc hoá học -) dẫn chất phenylalkyamin : verapamil -) dẫn chất benzothiazepin : diltiazem -) dẫn chất 1,4 -dihydropyridin : nifedipin

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L ÁN

Câu 17

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

A) 5 thuốc điều trị tăng huyết áp : verapamil ; diltiazem ; amlodipin ; enalapril maleat ; captopril B) * Captopril là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh màu trắng ; bị biến màu chậm ngoài ko khí , ánh sáng . -) Tan dễ trong nước , ethanol, methanol , methylen clorid ; tan trong dung dịch hydroxyd kim loại kiềm .-) Nóng chảy ở 105-108C -) năng suất quay cực : -126 độ đến -134 độ -) phản ứng vs paladium clorid cho màu cam tạo phức -) phản ứng vs natri nitroprusid cho màu tím * kiểm nghiệm -) định tính : +) đo phổ IR so vs phổ captopril chuẩn +) đo phổ UV trong môi trường kiềm +) SKLM +) các phản ứng màu -) Định lượng : + HPLC +) chức acid bằng phương pháp acid - base +) bằng phép đo iod Công dụng * Điều trị bệnh tăng huyết áp; suy tim xung huyết; nhồi máu cơ tim; * Bệnh thận do đái tháo đường.

D

IỄ N

B) * Nifedipin là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh màu vàng nhạt , bị biến màu khi tiếp xúc vs ánh sáng bước sóng ngắn . -) Thực tế ko tan trong nước , hơi tan trong ethanol , dễ tan trong aceton và cloroform -) nhóm nito thơm -) nhiệt độ nóng chảy 171-175C * hoá tính -) định tính +) đo điểm chảy từ 171C đến 175C +) đo phổ hồng ngoại so vs phổ nifedipin chuẩn

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

B) * Fenofibrat là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng , -) nóng chảy ở khoảng 79-82C . -) Hầu như ko tan trong nước , khó tan trong alcol ; tan trong các dung môi hữu cơ thông thường : ether , aceton , benzen , cloroform , dicloromethan * kiểm nghiệm -) định tính +) xác định nhiệt độ nóng chảy +) đo phổ ỈR so vs phổ fenofibrat chuẩn -) định lượng +) bằng phương pháp HPLC +) Bằng phương pháp xác định ester ( acid - base): +) dùng lượng quá thừa NaOH 0,1M để thuỷ phân chức ester : R-CO-OR’ + NaOH -> R-COONa + R’-OH +) chuẩn độ NaOH dư bằng HCL 0,1M , chỉ thị màu methyl da cam Chỉ định Phòng và điều trị bệnh tim mạch cho người có mức lipid/ máu cao

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

A) 5 thuốc dùng để hạ lipid máu : fenofibrat ; simvastatin ; pravastatin ; lovastatin ; gemfibrozil

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N H Ư

Câu 18

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

+) phương pháp sắc ký lớp mỏng : bản mỏng silicagel GF 254 , phát hiện vết dưới đèn tử ngoại +) khử hoá nhóm nitro thơm thành amin thơm bậc nhất , xác định bằng phản ứng tạo màu nito -) định lượng : +) phương pháp đo Ceri : dùng dung dịch chuẩn là ceri amoni silfat 0,1M ( chất oxy hoá ) . Trong phản ứng , phần dihydropyridin bị oxy hoá thành pyridin +) phương pháp HPLC Công dụng: Chống tăng huyết áp, hấp thu tốt khi uống Chỉ định: - Tăng huyết áp - Cơn đau thắt ngực cấp, trị và phòng suy mạch vành cấp và mạn: tình trạng sau nhồi máu cơ tim, chứng đau thắt ngực tự phát và đau thắt ngực kiểu Prinzmetal (Các cơn đau xuất hiện tự nhiên không do gắng sức, thiếu máu cấp thành cơ tim) - Hội chứng Raynaud (các mạch máu ở đầu ngón tay, ngón chân bị co thắt gây tím tái đầu ngón, nhất là các đầu ngón tay. Bệnh không rõ nguyên nhân) - Co thắt mạch Chống chỉ định Đau thắt ngực không ổn định, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp. Hạ huyết áp; Mẫn cảm với thuốc; Phụ nữ có thai hoặc cho con bú….

D

Câu 19 A) 3 thuốc chống đau thắt ngực Nitroglycerin, Diltiazem, Amiodaron, Trimetazidin B) * Nitroglycerin là thuốc chống thắt ngực thuộc nhóm các nitrat hữu cơ * công thức cấu tạo của nitroglycerin * tính chất lý hoá :

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó -H Ý -L ÁN TO

Câu 20

A) 5 nhóm thuốc lợi tiểu -) thuốc lợi tiểu thẩm thấu : manitol -) các chất ức chế carbonic anhydrase : acetazolamid -) thiazid và các thuốc lợi tiểu giống thiazid : hydroclorothiazid -) thuốc lợi tiểu mạnh - thuốc lợi tiểu tác dụng trên quai henle : furosemid -) thuốc lợi tiểu giữ kali : amilorid hydroclorid, Spironolacton

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

-) Dạng nguyên chất ở nhiệt độ thường , nitroglycerin là chất lỏng ko sánh như dầu , màu vàng nhạt , vị hơi ngọt . -) Dễ tan trong nước , dễ tan trong ethanol và nhiều dung môi hữu cơ . Khối lượng riêng 1,60 g/cm3 ; hấp thụ UV , cực đại hấp thụ ở 270 nm . Dễ bị thuỷ phân ở pH kiềm và acid cho HNO3 và glycerin -) Dễ nổ khi va chạm và nhiệt . Vì vậy chế phẩm dược dùng ko để nguyên chất mà pha thành dung dịch 9-11% trong ethanol 96% đảm bảo an toàn * kiểm nghiệm -) định tính +) đốt trong kali sulfat khan hoặc kali bisulfat tạo acrolein mùi khó chịu ( glycerin) +) phần nitrat có phản ứng tạo màu vs acid phenoldisulfonic : -) trong môi trường acid acetic , các nitrat hữu cơ phân huỷ ra HNO3 -) HNO3 nitro hoá acid phenoldisulfonic cho màu vàng cam ; chuyển sang đỏ vs amoniac do tạo muối amoni nitrophenolsulfonat -) định lượng Phương pháp đo quang : sau khi tạo màu vs acid phenolsulfonic : sau khi tạo màu đỏ , đo độ hấp thụ ở 405 nm so sánh vs chuẩn là dung dịch KNO3 0,1335g/500ml ; tạo màu đỏ cùng phản ứng Công dụng Thuốc đặc hiệu phòng và chống cơn đau thắt ngực cấp, ngoài ra còn dùng điều trị suy tim và nhồi máu cơ tim Tác dụng KMM Gây giãn mạch ngoại vi gây hạ h/áp, đỏ vùng cổ Chống chỉ định Người huyết áp thấp, tăng nhãn áp Chú ý: không ngừng dùng thuốc đột ngột vì có thể gây đau thắt ngực Dạng bào chế - Dạng viên nén đặt dưới lưỡi - Dạng viên nén , viên nang để uống (có dạng viên nang giải phóng kéo dài) - Thuốc dán - Dạng phun mù (aerosol) * bảo quản : nơi khô ráo , tránh nhiệt độ cao

B) * Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thuốc thiazid và các thuộc lợi tiểu giống thiazid * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng , ko mùi , nóng chảy khoảng 268C vs sự phân huỷ , pKa1=7,9 ; pKa2= 9,2 -) Ít tan trong nước , methanol ; tan trong các dung dịch kiềm , dimethylformamid ; ko tan trong ether , cloroform Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

TO

ÁN

-L

Ý

-H

A) 5 nhóm thuốc lợi tiểu -) thuốc lợi tiểu thẩm thấu : manitol -) các chất ức chế carbonic anhydrase : acetazolamid -) thiazid và các thuốc lợi tiểu giống thiazid : hydroclorothiazid -) thuốc lợi tiểu mạnh - thuốc lợi tiểu tác dụng trên quai henle : furosemid -) thuốc lợi tiểu giữ kali : amiorid hydroclorid, Spironolacton B) * thuốc furosemid là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thuốc lợi tiểu mạnh tác dụng trên quai Henle * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh màu trắng hoặc hầu như trắng , ko mùi , ko vị , ko bền vững vs ánh sáng nhưng vững bền ngoài ko khí , dễ biến màu dần ngoài ánh sáng -) nhiệt độ nóng chảy ở khoảng 210C với sự phân huỷ , pKa=3,9 . -) Thực tế ko tan trong nước , tan trong aceton , khó tan trong ether , hơi tan trong ethanol , tan trong methanol , và rất dễ tan trong dimethylformamid ; tan trong các dung dịch kiềm loãng . -) hoá tính của furosemid là hoá tính của nhóm carboxylic , của nhóm sulfonamide và của nhóm amin thơm . Ứng dụng các hoá tính này để định tính , định lượng furosimid và điều chế muối dễ tan trong nước -) furosemid tan trong các dung dịch kiềm do tạo muối vs kim loại kiềm * kiểm nghiệm : -) định tính : +) đo phổ IR so vs phổ furosemid chuẩn

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

-) có tính acid yếu , dễ bị thuỷ phân và hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại -) dễ tan trong các dung dịch kiềm , tác dụng vs 1 số muối , tạo muối mới kết tủa hoặc có màu * kiểm nghiệm -) định tính : +) đo phổ IR so vs phổ hydroclorothiazid chuẩn +) đo phổ UV -) định lượng +) bằng phương pháp đo kiềm trong môi trường khan dung môi dimethylsulfoxyd , chất chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd , chỉ thị đo thế ( lấy điểm uốn thứ 2 ) . Trong trường hợp này cả 2 chức acid đều tham gia phản ứng +) đun vs dung dịch kiềm giải phóng amoniac làm xanh giấy quỳ đỏ +) tác dụng vs hydroperoxyd hoặc acid nitric tạo ion sulfat , bằng thuốc thử bari clorid +) thuỷ phân hydroclorothiamid giải phóng nhóm amin thơm tự do , phát hiện amin này bằng phản ứng tạo màu azo +) dung dịch chế phẩm 10muig/ml trong dung dịch NaOH 0,01N ở bước sóng từ 250 nm đến 350 nm có cực đại hấp thụ ở 273 nm và 323 nm . Tỷ số độ hấp thụ ở 273 nm so vs độ hấp thụ ở 323 nm từ 5,4 đến 5,7 . Để định lượng , tiến hành đo ở 273 nm và lấy giá trị A(1%,1cm) ở độ hấp thụ này là 520 để tính toán Tác dụng, chỉ định * Điều trị bệnh tăng huyết áp: tác dụng hạ huyết áp nhẹ, thường dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để làm tăng t/dụng hạ huyết áp và làm giảm tác dụng giữ nước của một số thuốc chống tăng h/áp * Bổ sung trong trường hợp bị phù: Do suy tim xung huyết, xơ gan, do dùng thuốc corticosteroid hoặc estrogen, rối lọan chức năng thận (thận hư, viêm cầu thận cấp, suy thận mạn tính). * Đề phòng tạo sỏi thận do tăng calci nước tiểu: dùng một mình hoặc phối hợp với amilorid và/hoặc allopurinol Chống chỉ định * Vô niệu * Bệnh nhân quá mẫn với thiazid hoặc sulfonamid khác * Phụ nữ mang thai Câu 21

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

A) - vitamin là nh hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học ko thể thiếu đc đối vs cơ thể người , cơ thể người chỉ cần nh lượng nhỏ , đc cung cấp chủ yếu từ thức ăn để duy trì sức khoẻ ; có vai trò quan trọng trong chuyển hoá các chất và đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường - phân loại +) vitamin tan trong nước : 8 vitamin phức hợp nhóm B và vitamin C -) vitamin B1 ( thiamin ) ; vitamin B2 ( riboflavin ) ; vitamin B3 ( niacin) ; vitamin B5 ( acid pantothenic ) ; vitamin B6 ( pyridoxin) ;vitaminB7 ( biotin); vitamin B9 ( acid folic) ; vitamin B12 ( cobalamin), Vitamin C (Acid ascorbic) +) vitamin tan trong dầu : vitamin A,D, E, K B) * vitamin E là vitamin tan trong dầu C) * nguồn gốc của vitamin E : vitamin E là 1 nhóm hợp chất thuộc dẫn chất tocol hoặc tocotrienol , đều có nhân chroman -) thực vật : Có nhiều trong mầm hạt ( lúa, mì , ngô và các hạt khác ) . Có trong rau diếp , đậu tương , dầu bông , trong cây xanh , -) động vật : các sản phẩm bơ sữa , thịt , trứng , cà rốt , cà chua ... * công thức cấu tạo : * tính chất lý hoá : -) các tocoferol và các ester acetat của chúng là các chất lỏng sánh như dầu , màu vàng sáng , hầu như ko mùi , ko vị -) ko tan trong nước , tan trong ethanol , và dầu thực vật -) có carbon bất đối nên có đồng phân quang học . Đồng phân hữu tuyến (d) hoạt tính mạnh hơn (I) . Tự nhiên : dạng d , tổng hợp dạng racemic -) nhóm hydroxy phenol : tính khử , tính acid -> ứng dụng định tính , định lượng -) các tocoferol (hoặc tocotrienol) có R5 hoặc R7 = -H tham gia phản ứng thế tạo phẩm màu azo -) nhân chroman hấp thụ UV -) phản ứng oxy hoá * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phổ vitamin E chuẩn +) đo năng suất quay cực +) đo phổ UV +) SKLM -) định lượng :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G H Ư

N

Câu 22

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

+) đo phổ UV -) định lượng : +) bằng phương pháp đo kiềm trong môi trường khan ( dung môi dimethylformamid ; dung dịch chuẩn : natri hydroxyd ; chỉ thị : xanh bromothymol) +) điều chế dạng muối natri furosemid để pha dung dịch tiêm +) dung dịch furosemid 0,0005% trong dung dịch NaOH 0,1N ; ở vùng sóng từ 220 nm đến 350 nm có 3 cực đại hấp thụ ở 228 nm , ở 270 nm , ở 333 nm . Tỷ số độ hấp thụ ở 270 nm so vs độ hấp thụ ở 228 nm bằng 0,52-0,57 . Để định lượng đo độ hấp thụ ở 270 nm và lấy A(1%,1cm) tại bước sóng này là 580 +) thuỷ phân furosemid bằng acid thêm natri nitrit rồi thêm amoni sulfamat và N-(1-naphtyl) ethilendiamin dihydroclorid thì tạo màu từ đỏ đến đỏ tím Công dụng * Điều trị bệnh tăng huyết áp * Đ/ trị phù do các nguyên nhân khác nhau, chứng tăng calci máu Chống chỉ định * Bệnh não gan * Mất nước hoặc giảm thể tích máu * Tắc đường tiểu * Mẫn cảm với sulfonamid

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

A) - vitamin là nh hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học ko thể thiếu đc đối vs cơ thể người , cơ thể người chỉ cần nh lượng nhỏ , đc cung cấp chủ yếu từ thức ăn để duy trì sức khoẻ ; có vai trò quan trọng trong chuyển hoá các chất và đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường - phân loại +) vitamin tan trong nước : 8 vitamin phức hợp nhóm B và vitamin C -) vitamin B1 ( thiamin ) ; vitamin B2 ( riboflavin ) ; vitamin B3 ( niacin) ; vitamin B5 ( acid pantothenic ) ; vitamin B6 ( pyridoxin) ;vitaminB7 ( biotin); vitamin B9 ( acid folic) ; vitamin B12 ( cobalamin), Vitamin C (Acid ascorbic) +) vitamin tan trong dầu : vitamin A,D, E, K B) * vitamin C thuộc nhóm các vitamin tan trong nước * công thức cấu tạo của vitamin C * tính chất lý hoá -) tinh thể ko màu hoặc bột kết tinh trắng hoặc hơi ngà vàng , ko mùi -) chuyển màu vàng khi tiếp xúc vs ko khí , khá bền vững vs ko khí ở trạng thái khô , dung dịch dễ bị oxy hoá -) nhiệt độ nóng chảy 190C kèm sự phân huỷ -) dễ tan trong nước , tan trong ethanol ; ko tan trong ether và cloroform -) hoá tính của nhóm chức lacton , các nhóm hydroxy , dây nối đôi -)hóa tính quan trọng nhất là hóa tính của nhóm endiol : tính acid và tính khử (dễ bị oxy hóa) * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ UV +) phản ứng vs bạc nitrat +) đo phổ IR +)Tính acid: pH dung dịch = 2,1- 2,6 +) dung dịch chế phẩm + acid nitric loãng + dung dịch nitrat -> xuất hiện tủa xám -) định lượng +) phương pháp iod hoá +) Phương pháp đo kiềm , chỉ thị phenolphtalein , dung môi là nước Công dụng (Tiếp) * Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin C (bệnh scorbut): viêm và chẩy máu ở lợi, rụng răng, chẩy máu vào các khớp, vào khoang màng bụng, vào màng noài tim, chẩy máu dưới da (đốm xuất huyết, bầm máu…), thiếu máu * Dùng như các chất chống oxy hóa (antioxydant) t/ dụng chống lão hóa Lưu ý: dùng liều cao gây hồi ứng bệnh scorbut, sỏi oxalat ở thận

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Câu 23

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

+ PP đo ceri, chỉ thị là diphenylamine (chỉ thị từ ko màu, chuyển sang màu xanh) +) đo phổ UV +) phương pháp sắc ký khí * bảo quản : nơi khô ráo , nhiệt độ dưới 30C Công dụng * là một antioxidant (chống oxy hóa- gốc tự do) có tác dụng bảo vệ các acid béo chứa nhiều dây nối đôi ở màng và các tổ chức khác của TB khỏi sự tấn công của các gốc tự do, bảo vệ hồng cầu khỏi tan vỡ Chỉ định * Phòng và đ/trị bệnh thiếu vitamin E (gây ra các bệnh thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, viêm võng mạc) * Bệnh mô tạo keo, vữa xơ động mạch * Vô sinh, suy tạo tinh trùng, xơ cứng bì

* bảo quản : nơi khô ráo , nhiệt độ dưới 30C , tránh ánh sáng Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 24

Y

N

H

Ơ

N

A) vitamin là nh hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học ko thể thiếu đc đối vs cơ thể người , cơ thể người chỉ cần nh lượng nhỏ , đc cung cấp chủ yếu từ thức ăn để duy trì sức khoẻ ; có vai trò quan trọng trong chuyển hoá các chất và đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường - phân loại +) vitamin tan trong nước : 8 vitamin phức hợp nhóm B và vitamin C -) vitamin B1 ( thiamin ) ; vitamin B2 ( riboflavin ) ; vitamin B3 ( niacin) ; vitamin B5 ( acid pantothenic ) ; vitamin B6 ( pyridoxin) ;vitaminB7 ( biotin); vitamin B9 ( acid folic) ; vitamin B12 ( cobalamin), Vitamin C (Acid ascorbic) +) vitamin tan trong dầu : vitamin A,D, E, K

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

B) * Thiamin hydroclorid ( vitamin B1) thuộc nhóm các vitamin tan trong nước * tính chất lý hoá -) nh tinh thể ko màu hoặc bột kết tinh trắng , nhỏ , mùi đặc trưng giống mùi men bia , vi đắng ; dễ hút ẩm khi tiếp xúc vs ko khí , dung dịch trong nước acid vs giấy quỳ ; -) nhiệt độ nóng chảy 248C vs sự phân huỷ -) dạng muối hydroclorid dễ tan trong nước ; khó tan trong ethanol ; ko tan trong ether , benzen và cloroform ; Dạng hydrobromid là bột trắng ánh vàng -) dẫn xuất pyrimidin : có 3N - tính base : tạo tủa trung tính chung của alcaloid , tạo tủa vs dung dịch thuỷ ngân (II) clorid , dung dịch iod , acid picric ... +) tính base -> định lượng bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan -) dẫn xuất thiazol : có N bậc 4 kém bền vững , trong môi trường kiềm và trung tính bị thuỷ phân mở vòng , dễ bị oxy hoá thành các sản phẩm ko hoạt tính -) thuỷ phân là quá trình thuận nghịch : +) chế phẩm dược dụng : dạng muối hydroclorid hoặc hydrobromid , dung dịch có tính acid nên bền vững . Các dung dịch nước đựng trong lọ thuỷ tinh trung tính , pH dung dịch phải acid +) chế phẩm trong môi trường kiềm tác dụng vs kalifericianid tạo thiocrom màu vàng huỳnh quang , màu xanh da trời -> định tính , định lượng bằng phương pháp đo huỳnh quang -) chứa dị vòng thơm nên hấp thụ mạnh bức xạ vùng tử ngoại -> định tính , định lượng bằng phương pháp hấp thụ vùng tử ngoại * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ UV +) phản ứng tạo màu +) đo phổ IR so vs phổ thiamin hydroclorid chuẩn -) định lượng : đo phổ UV Công dụng: - Phòng và điều trị bệnh thiếu thiamin do thức ăn thiếu,nhu cầu cao, mất thiamin ra khỏi cơ thể, ăn nhiều thức ăn có chứa chất kháng thiamin - Thiếu thiamin nặng gây ra bệnh beri- beri ả/hưởng tới tim mạch, TK, cơ… * bảo quản : nơi khô ráo , nhiệt độ dưới 30C , tránh ánh sáng

D

Câu 25 A) * thuốc kháng histamin H1 là những chất có tác dụng ức chế cạnh tranh vs histamin trên các thụ thể của nó làm giảm hoặc làm mất tác dụng của histamin * 3 thuốc kháng histamin H1 là : diphenhydramin ; clorpheniramin maleat ; promethazin hydroclorid , Cetirizin, Fexofenadin… B) *Clorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1 thuộc nhóm propylamin * tính chất lý hoá -) Bột tinh thể trắng , hoặc gần như trắng , ko mùi ,

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B) * Promerthazin hydroclorid là thuốc kháng histamin H1 thuộc dẫn chất phenothiazin * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà , ko mùi , vị đắng và tê lưỡi . Nhạy cảm vs ánh sáng . Để ngoài ko khí dễ biến thành màu hồng xanh lơ -) Rất dễ tan trong nước , tan trong alcol và cloroform ; ko tan trong ether , aceton -) nhiệt độ nóng chảy 222C kèm sự phân huỷ -) dung dịch 10% có pH = 4,5 -) dễ bị oxy hoá do nhân phenothiazin -) tính base do amin bậc III ở mạch nhánh: cho kết tủa với các TT chung alcaloid * kiểm nghiệm -) định tính +) SKLM +) đo phổ IR so vs promethazin hydroclorid chuẩn +) phản ứng đặc trưng của ion clorid -) định lượng : +) phương pháp acid -base : vs NaOH 0,1N , chỉ thị phenolphtalein +) môi trường khan , dùng acid acetic băng có mặt Hg(CHCOO)2 , chỉ thị tính tinh thể , chuẩn độ bằng acid percloric Công dụng: kháng histamin mạnh kể cả tác dụng an thần gây ngủ, kháng cholinergic * Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi sung huyết, viêm màng kết dị ứng, * Dị ứng ở da: mẫn ngứa, mày đay, * Phối hợp với adrenalin đ/trị phản ứng quá mẫn * An thần, gây ngủ, giảm đau nên được dùng phối hợp điều trị trước, trong và sau phẫu thuật * Phòng chống nôn do say tầu xe Tác dụng KMM: Khô miệng, mờ mắt, có khi hoa mắt

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

TR ẦN

A)* thuốc kháng histamin H1 là những chất có tác dụng ức chế cạnh tranh vs histamin trên các thụ thể của nó làm giảm hoặc làm mất tác dụng của histamin * 3 thuốc kháng histamin H1 là : diphenhydramin ; clorpheniramin maleat ; promethazin hydroclorid

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N H Ư

Câu 26

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

-) dễ tan trong nước , ethanol và cloroform ; tan ít trong ether -) dung dịch 2% có pH = 5 -) nhiệt độ nóng chảy 132-136C -) tính chất của nhân thơm , base amin * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs clorpheniramin maleat chuẩn +) đo phổ hấp thụ UV +) xác định acid maleic +) đo độ chảy của clorpheniramin picrat +) tạo tinh thể picrat -) định lượng : trong môi trường acid acetic khan , chỉ thị tím tinh thể , acid percloric 0,1M Chỉ định * Dị ứng ở đường hô hấp trên (cấp hoặc mạn); Viêm mũi dị ứng, sổ mũi mùa; viêm màng kết dị ứng, ngứa hoặc viêm dị ứng ở mắt * Dị ứng da (mày đay, chứng da nổi quầng, phát ban) phù quincke; dị ứng thuốc, thức ăn; dị ứng với các sản phẩm máu và huyết thanh * Phối hợp trong điều trị sốc phản vệ * Phối hợp với thuốc ho, thuốc giảm đau, hạ sốt thuốc chống hen để làm tăng tác dụng của những thuốc này

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

* bảo quản : nơi khô ráo , tránh ánh sáng , nhiệt độ dưới 30C

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

H

A) * nguyên nhân gây loét dạ dày , tá tràng -) nhiễm Helicobacter pylori ( HP ) -) do dùng thuốc chống viêm phi steroid (NSAID ) -) 1 tỷ lệ rất nhỏ do ung thư dạ dày , tá tràng , ung thư tuyến tuỵ và chưa biết nguyên nhân * tác nhân gây loét dạ dày , tá tràng Acid hydrocloric và pepsin , những chất do dạ dày tiết ra để tiêu hoá * 3 thuốc có tác dụng ức chế bơm proton : omeprazol ; lansoprazol ; pantoprazol

N

Câu 27

TO

ÁN

A) 2 thuốc điều trị triệu chứng tiêu chảy : loperamid hydroclorid ; Nifuroxazid, Diphenoxylat HCl B) * Loperamid hydroclorid là thuốc điều trị tiêu chảy * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh rất nhỏ hoặc vô định hình , màu trắng , hoặc trắng hơi vàng , -) nhiệt độ nóng chảy 225C vs sự phân huỷ -) Ít tan trong nước , tan ttong ethanol , dễ tan trong methanol -) Hóa tính của nhóm chức amid , tính base của nhân piperidin -)Hóa tính của nhân thơm và HCl kết hợp -) đun chế phẩm vs dung dịch kiềm , giải phóng dimethylamin làm xanh giấy quỳ đỏ -) chế phẩm dược dụng dạng muối HCl vững bền , dễ tan trong nước hơn dạng base * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ UV : So sánh phổ hấp thụ của dung dịch chế phẩm vs dung dịch chuẩn có nồng độ 0,04% trong isopropanol trong vùng sóng từ 230-350 nm +) SKLM +) phản ứng của ion Cl-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý -L

Câu 28

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

B) * Omeprazol là thuốc điều trị loét dạ dày , tá tràng thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng ; -) nhiệt độ nóng chảy 155C kèm sự phân huỷ -) Khó tan trong nước , aceton ; tan trong etanol , methanol -) Độ ổn định phụ thuộc pH ; phân huỷ trong môi trường acid , bền trong môi trường kiềm -) lưỡng tính acid - base , hấp thụ mạnh UV -) hỗn dịch chế phẩm trong nước + acid HCl tạo tủa vs thuốc thử chung alcaloid -) hỗn dịch chế phẩm trong nước + dung dịch NaOH , trung hoà kiềm dư tạo muối kết tủa vs ion kim loại nặng * kiểm nghiệm -) định tính +) đo cực đại hấp thụ ở 230-350 nm có cực đại ở 276 nm và 305 nm +) đo phổ IR so vs omeprazol chuẩn +) phương pháp sắc ký lớp mỏng -) định lượng Phương pháp đo kiềm , dung môi ethanol , chỉ thị đo điện thế Chỉ định: như các thuốc ức chế bơm proton nói chung * Điều trị loét dạ dày, tá tràng: giảm tiết acid mạnh – giảm đau phục hồi chỗ loét, còn có tác dụng diệt H.pylori. * Dùng trong tất cả các trường hợp cần giảm tiết acid: loét dạ dày, viêm thực quản hồi lưu, chứng hồi lưu dạ dày- thực quản

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

N

-) định lượng +) phương pháp đo acid trong môi trường khan +) phươg pháp đo kiềm Công dụng Điều trị triệu chứng trong bệnh tiêu chẩy cấp và mạn tính (giảm nhu động ruột). Giảm lượng dịch tiết trong thủ thuật mở thông ruột hồi, mở thông ruột kết và các phẫu thuật cắt bỏ ruột khác

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

A) * thuốc nhuận tràng và tẩy là nh chất giúp cho sự đại tiện đc dễ dàng * 2 thuốc nhuận tràng và tẩy : bisacodyl ;Muối Docusat lactulose B) *Bisacodyl là thuốc thuộc nhóm thuốc nhuận tràng do kích thích * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng , các hạt chủ yếu có đg kính dưới 50 micromet. -) Nhiệt độ nóng chảy : 131-135C . -) Khó tan trong nước , hơi tan trong ethanol, khó tan/ ether, dễ tan/ cloroforrm -) Hóa tính: tính base , dễ bị thuỷ phân và hấp thụ tử ngoại * kiểm nghiệm -) định tính +) đun dung dịch chế phẩm + NaOH 10% , chia làm 3 phần -) acid hoá bằng HCl loãng , thêm dung dịch sắt (III) clorid , dung dịch có màu tím -) trung hoà bằng HCl , thêm dung dịch bạc nitrat/amoniac , đun nóng tạo tủa đen -) trung hoà bằng acid sulfuric loãng , lọc , thêm ethanol và acid sulfuric , đun nóng tạo ethyl acetat có mùi thơm +) cho 1 ít chế phẩm vào nước , lắc , ko tan , thêm HCl loãng lắc , tan hoàn toàn +) dung dich chế phẩm 0,002% /NaOH 0,1N / methanol : vùng sóng 230-350 nm có cực đại hấp thụ 248 nm , độ hấp thụ riêng 632-672 nm +) đo phổ IR so vs phổ bisacodyl chuẩn -) định lượng Đo acid trong môi trường khan , dung môi acid acetic , chất chuẩn acid percloric , chỉ thị 1naphatobenzoin hoặc đo điện thế Công dụng: Thuốc có t/dụng k/thích trực tiếp các sợi TK cảm giác trên niêm mạc ruột làm tăng nhu động ruột. Dùng điều trị táo bón hoặc làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, soi hoặc chiếu chụp trực tràng

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 29

Đ

Câu 30

D

IỄ N

A) phân loại hormon sinh dục nữ -) các estrogen : estradiol monobenzoat, Estron -) các progestagen (progesteron): Progesteron, Hydroxyprogesteron B) * estradiol monobenzoat là thuốc thuộc nhóm hormon sinh dục nữ * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng , ko mùi , -) thực tế ko tan trong nước , ít tan trong cồn, trong dầu, hơi tan/ aceton * kiểm nghiệm -) định tính +) đo nhiệt độ nóng chảy : 191-198C +) đo phổ IR so vs phổ estradiol monobenzoat chuẩn

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

+) SKLM ( TLC ) +) phản ứng vs thuốc thử sulfomolypdic -) định lượng : Đo độ hấp thụ ở bước song λ max= 231 nm trong môi trường cồn, tính kết quả theo A (1%, 1cm) = 500 Công dụng: Điều trị vô kinh nguyên phát, rối loạn kinh nguyệt do giảm Folliculin. Các triệu chứng sau mãn kinh, loạn sản buồng trứng, thuốc tránh thai. Chống chỉ định: Tuyệt đối- tắc nghẽn mạch, u ác tính ở vú, tử cung; bệnh gan nặng, u tuyến yên * bảo quản : nơi khô ráo , nhiệt độ dưới 30C

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

A) Kể 2 thuốc thuộc nhóm hormon sinh dục nam : testosteron propionate, Methyl testosteron B) * Testosteron propionat là thuốc thuộc nhóm hormon sinh dục nam * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng , ko mùi , bền vững trong ko khí -) Ko tan trong nước ; tan trong dầu , cồn ; dễ tan trong cloroform , benzen -) nhiệt độ nóng chảy : 119-123C * kiểm nghiệm -) định tính +) phản ứng Zimmermann có màu đỏ tím +) đo phổ UV , bước sóng λ max = 241 nm ( trong ethanol ) +) đo phổ IR so vs phổ testosteron propionat chuẩn +) đun sôi cách thuỷ dung dịch chế phẩm /H3PO4 đặc và cồn tuyệt đối (2:1) để nguội + acid glyoxylic (OCH-COOH) : màu đỏ tím , huỳnh quang màu đỏ +) phần testosteron : thuỷ phân cách thuỷ dung dịch chế phẩm trong alcol có KOH ; để nguội , trung hoà vs kiềm thừa , lọc lấy tủa , rủa sạch , sấy khô . Đo độ chảy : 150-153C +) tạo oxim và đo độ chảy : 222C +) xác định phần propionat : tác dụng va hydroxylamin vs NaOH đc natri propionohydroxamat ; acid hoá thêm FeCl3 ( thuốc thử ) có màu đỏ gạch +) thử tạp chất liên quan : bằng TLC -) định lượng : dùng phép đo phổ UV Công dụng: Testosteron có tác dụng androgen mạnh và có t/dụng tăng dưỡng ở liều thấp - Uống mất t/dụng vì bị phá hủy ở gan, t1/2 trong huyết tương 10-20 phút. khi tiêm (IM) dạng ester giải phóng dần nên có t/dụng kéo dài . Gốc acid của chức ester càng lớn thì thời gian t/dụng càng kéo dài. Testosteron propionat kéo dài khoảng 24 giờ - Điều trị thay thế: nam giới thiểu năng sinh dục, rối loạn các chức năng sinh dục, liệt dương - Nữ giới: có rối loạn thần kinh, tuần hoàn. Ung thư vú, tử cung, buồng trứng với liều cao (Testosteron và các androgen khác có t/dụng tăng dưỡng do tăng tổng hợp proteid, giữ nitơ, giảm bài tiết ure theo nước tiểu, tăng cân. Hiện còn dùng Testosteron dạng alcol làm thuốc dán trong đ/trị: Testoderm: dán ở bìu; Androderm dán ở lưng, nách, bụng, đùi)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 31

Câu 32 A) * tác dụng của các glucocorticoid : -) thay thế hormon -) chống viêm ( quan trọng nhất ) -) chống dị ứng -) ức chế miễn dịch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

-) chống viêm cơ quan nội tạng : viêm cầu thận , viêm tuỵ cấp, viêm gan virus , thiếu máu ( tiêu hoặc ko tiêu huyết ) , ung thư máu ( phối hợp vs thuốc điều trị ung thư ) , phù não * tác dụng ko mong muốn của các glucocorticoid : -) chủ yếu chữa triệu chứng -) sau 7-10 ngày có thể xuất hiện tác dụng chặn tuyến yên - vỏ thượng thận . Nếu ngừng thuốc bệnh nhân ko qua đc các stress -> phải điều trị kéo dài , phải ngừng thuốc từ từ -) sau tuần đầu , năm đầu điều trị : tác dụng giữ Na + nước , tác dụng đến chuyển hoá xương , chức năng tuyến yên-vỏ thượng thận suy giảm: gây hội chứng Cushing ( mặt tròn , chân teo) phù các dạng , giảm kali thận , mất kiềm , dễ nhiễm khuẩn , phù gai thị , glaucom ... -) làm tăng tiết pepsin , trypsin gây chảy máu , thủng dạ dày

TO

A) 1. Thuốc làm tăng tiết insulin: Kích thích tế bào β đảo tụy giải phóng Insulin * Các sulfonylure: (Tolbutamid; Chlopropamid; Tolazamid; Acetohexamid; Glibenclamid; Glipizide; Gliclazide, Glimepiride) * Các Meglitinide: (Nateglinid, Repaglinid) 2. Thuốc làm giảm sự tạo thành glucose, tăng độ nhậy cảm của insulin ở ngoại vi: Các biguanid (Metformin). 3. Thuốc làm tăng độ nhậy cảm của insulin tại các mô trong cơ thể giảm đề kháng Insulin: Các thiazolidinedion (TZD) (Pioglitazon; Rosiglitazon). 4. Thuốc làm giảm sự tạo thành và hấp thu glucose: Các chất ức chế  - glucosidase (Acarbose, Voglibose). B) * Metformin hydroclorid là thuốc tổng hợp điều trị bệnh đái tháo đường thuộc nhóm thuốc làm giảm sự tạo thành flucose , tăng độ nhạy của của insullin * tính chất lý hoá -) Tinh thể trắng , -) dễ tan trong nước , khó tan trong ethanol , thực tế ko tan trong aceton

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

Câu 33

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

B) * Hydrocotison acetat là thuốc thuộc nhóm hormon vỏ thượng thận * tính chất lý hoá -) Bột tinh thể trắng hoặc hầu như trắng , -) thực tế ko tan trong nước , khó tan trong ethanol ; -) nóng chảy ở khoảng 220C kèm sự phân huỷ -) thể hiện tính khử của alpha-cetol ; cho phản ứng tạo hydrazon * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phổ hydrocortison acetat chuẩn +) SKLM +) phản ứng màu đặc trưng vs acid sulfuric đặc trong ethanol cho màu đỏ nâu dần và huỳnh quang -) định lượng : đo độ hấp thụ ở bước sóng λmax=241,5 nm Công dụng * Thuốc hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ cực đại sau 1 giờ, t 1/2 khoảng 1giờ 40 phút * Khi tiêm bắp hydrocortison và các ester tan/lipid của nó khuyếch tán chậm. Các ester natri succinat, natri phosphat k/ tán và hấp thu nhanh. Hấp thu được qua da, bị chuyển hóa ở gan và mọi mô của cơ thể thành các dẫn chất hydrogen hóa. Thuốc được đào thải qua nước tiểu dạng glucuronid * Dùng đ/trị thiểu năng thượng thận, suy thượng thận (Addison) hoặc sau cắt thượng thận * Đ/trị tình trạng dị ứng mạnh: hen nặng và ác tính, chống sốc * Chuẩn bị cho phẫu thuật thiểu năng thượng thận * Chống viêm: tiêm vào tổ chức mềm, trực tiếp vào khớp * Chống viêm dùng ngoài

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

* kiểm nghiệm -) định tính +) SKLM +) phản ứng vs thuốc thử Fehing cho màu tím +) đo phổ IR so vs phổ amoxicilin chuẩn +) làm phép TLC +) phản ứng vs thuốc thử HCHO/H2SO4 cho ko màu , màu vàng sẫm -) định lượng +) phương pháp iod +) dùng HPLC Chỉ định - Uống để đ/trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do cầu khuẩn ruột (Enterococus), Bacteroides fragilis - Kết hợp với probenecid để điều trị bệnh lậu - Phối hợp với clavulanat kali (chất kháng β- lactamase, BD: Augmentin) để đ/trị bệnh do tụ cầu, E.coli, Pasteurella multicida - Phối hợp với metronidazol hoặc clarithromycin trong điều trị H.pylori * bảo quản : nơi khô ráo , nhiệt độ dưới 30C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

A) 5 thuốc kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam: Ampicilin, amoxicillin ; benzylpenicillin ; Methicillin , Oxacilin; B) Amoxicillin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam * tính chất lý hoá -) Dạng bột tinh thể màu trắng , vị đắng, -) khó tan trong nước (1/370),alcol (1/2000) , thực tế ko tan trong ether , cloroform , dầu ; tan trong các dung dịch acid hoặc kiềm loãng . -) Bị phân huỷ nhanh ở độ ẩm cao và nhiệt độ trên 37C -) tính acid -) tinh ko bền của beta-lactam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

Câu 34

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

* kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ UV +) đo phổ IR so vs phổ metformin hydroclorid chuẩn +) đo điểm chảy : 222-226C +) SKLM +) bằng ionclorid -) định lượng : +) đo phổ IR so với phổ chất chuẩn +) đo acid trong môi trường khan +) SKLM Chỉ định * Ko có tác dụng k/thích tiết insulin mà làm tăng độ nhậy cảm của insulin ở thụ thể, tăng tiếp nhận và sử dụng glucose ở ngoại vi, giảm tạo glucose, giảm hấp thu glucose * Các thể ĐTĐ ở người trưởng thành, không phụ thuộc vào Insulin (ĐTĐ týp 2); * Có thể phối hợp với các sulfonylure họặc insulin nếu dùng một mình ko đạt k/quả mong muốn

Câu 35

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A) 5 thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin : cephalexin ; cefuroxim ; cefaclor ; cefepim ; cefpirom; Cefixim

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

A) 4 thuốc thuộc nhóm kháng sinh tetracyclin: Tetracyclin, Oxytetracyclin, Doxycyclin, Methacyclin HCl, Chlotetracyclin B.) Tetracyclin hydroclorid là thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin * tính chất lý hoá -)Bột kết tinh màu vàng , vị rất đắng , ko mùi . -) Tan trong nước nhưng dung dịch ko bền , tan trong dung dịch acid và kiềm loãng ( lưỡng tính ) ; khó tan trong ethanol ; hầu như ko tan trong aceton , cloroform , ether * kiểm nghiệm -) định tính +) hoà tan trong acid sulfuric đặc , cho màu tím đỏ , chuyển sang vàng khi thêm nước +) tạo màu tím đỏ vs FeCl3 +) vs thuốc thử Fehing cho kết tủa Cu2O cho màu đỏ nâu ( tính khử ) +) đo SKLM so vs tetracyclin hydroclorid chuẩn -) định lượng +) bằng phương pháp vi sinh hoặc HPLC Công dụng * Có thể chỉ định khi nhiễm các VK nhậy cảm. * Tuy nhiên do tác dụng KMM với răng, xương và thận nên chỉ dùng khi nhiễm khuẩn mà tetracyclin là thuốc đặc trị: dịch hạch, than, Rickettsia Chống chỉ định Trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú * bảo quản : nơi khô ráo , nhiệt dộ dưới 30C * Tác dụng ko mong muốn của tetracyclin hydroclorid -) rối loạn màu răng khi dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B 10 00

Câu 36

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

B) * Cephalexin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm thuốc các cephalosporin * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng , hơi có mùi lưu huỳnh . Tan ít trong nước (1/100) , tan trong dung dịch kiềm loãng . -) Thực tế ko tan trong ethanol 96%, ether * kiểm nghiệm -) định tính +) tiến hành TLC +) phản ứng vs thuốc thử HCHO/H2SO4 cho màu vàng nhạt , vàng thẫm +) độ hấp thụ của dung dịch chế phẩm 0,05% ở 330nm +) đo năng suất quay cực +) thử N.N dimethylamin bằng GC +) thử tạp liên quan -) định lượng : bằng HPLC Công dụng * Thuộc nhóm 3 của thế hệ I; có phổ tác dụng của thế hệ I * Bền với acid, dễ hấp thu khi uống và ko bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên dùng uống. Đào thải chủ yếu qua đường niệu, dùng điều trị nhiễm trùng đường niệu * t ½= 0,9 giờ - tác dụng ngắn Chỉ định * Nhiễm khuẩn đường hô hấp (do phế cầu và liên cầu hoại huyết β nhóm A), viêm tai giữa (do H.influenzae, phế cầu, tụ cầu và liên cầu); viêm xương khớp (do Pr.mirabilis và tụ cầu); viêm da và các mô mềm (do tụ cầu, liên cầu); nhiễm khuẩn đường niệu (do E.coli, Klebsiela, Pr. Mirabilis)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-) rối loạn tiêu hoá : buồn nôn , nôn , tiêu chảy , viêm lưỡi , viêm miệng -) máu : thiếu máu tan huyết , giảm tiểu cầu , bạch cầu trung tính , tăng bạch cầu ưa acid -) phụ khoa : viêm cổ tử cung , viêm âm đạo , nhiễm nấm -) thần kinh : tăng áp lực nội sọ lành tính Câu 37

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN Câu 38

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A) * Cloramphenicol là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cloramphenicol và dẫn chất * tính chất lý hoá -) bột kết tinh trắng hoặc trắng hơi xám , ko mùi , vị rất đắng , bền ngoài ko khí , -) nhiệt độ nóng chảy 149-153C , -) rất khó tan trong nước , dễ tan trong ethanol và propylen glycol -) dung môi ảnh hưởng [α]D -) hấp thụ UV cho một cực đại hấp thụ ở 276-278 nm * kiểm nghiệm -) định tính +) nhóm NO2 sau khi khử hoá bằng H(Zn/acid ) chuyển thành amin thơm bậc I , cho phản ứng đặc trưng là tạo phẩm màu nito +) trong phản ứng trên các nguyên tử clo hữu cơ sẽ chuyển thành Cl- , cho kết tủa xám vs AgNO3 +) alcol bậc 1 ở cuối mạch thẳng tạo ester vs các acid hữu cơ +) dung dịch chế phẩm / dung dịch NaOH đặc cho màu chuyển từ vàng , vàng cam , đỏ +) đo phổ IR so vs phổ cloramphenicol chuẩn -) định lượng +) quang phổ hấp thụ UV +) phương pháp đo nitrit Chỉ định Do độc tính với tủy xương nên hiện nay chỉ dùng khi nhiễm khuẩn đường ruột nặng cần đ/trị gấp: tả, lỵ trực khuẩn, thương hàn. Phối hợp điều trị viêm màng não cấp, Bệnh do Rickettsiae Chống chỉ định Tiền sử thiểu năng tủy sống, trẻ em dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú Tác dụng KMM * Gây bất sản tủy dẫn đến thiếu máu trầm trọng * Hội chứng xám (Grey-syndrom) gây tím tái, trụy mạch và có thể tử vong thường gặp ở trẻ sơ sinh, nhất là trẻ đẻ non

Đ

ÀN

A) 3 thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh aminosid : streptomycin ; neomycin ; tobramycin

D

IỄ N

B) * Streptomycin sulfat là thuốc kháng sịnh thuộc nhóm aminosid * lý tính : -) Bột kết tinh màu trắng , ko mùi , vị đắng , hút ẩm , -)dễ tan trong nước , khó tan trong dung môi hữu cơ -) hoá tính : có tính base và tính khử * kiểm nghiệm -) định tính +) đun sôi dung dịch chế phẩm/ dung dịch NaOH đặc sẽ có amoniac bay ra làm xanh giấy quỳ đỏ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

+) tính khử do aldehyd ở đường L-streptose: đun chế phẩm vs thuốc thử Fehling cho kết tủa Cu2O màu đỏ nâu : dùng trong phép thử tinh khiết +) dung dịch chế phẩm trong nước cho phản ứng của ion SO4+) sử dụng SKLM -) định lượng +) thử tinh khiết : methanol ko quá 0,3% ; steptomycin B ko quá 3% +) phương pháp vi sinh . Hoạt lực > hoặc = 720 IU /1 mg chất thử Công dụng Tác dụng chủ yếu trên VK gram(-), trước đây dùng đ/trị nhiễm khuẩn gram (-). Hiện nay chỉ dùng trong phác đồ phối hợp điều trị lao

Y

N

Câu 39

ÁN

-L

TO

B) * Clotrimazol là thuốc điều trị nấm thuộc nhóm các dẫn chất azol * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng , -) thực tế ko tan trong nước , tan trong ethanol , dicloromethan , acid vô cơ loãng ; khó tan trong ether -) nhiệt độ nóng chảy : 141-145C -) hoá tính của nhân imidazol , gốc phenyl * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phổ clotrimazol chuẩn +) đo nhiệt độ nóng chảy +) SKLM -) định lượng : phương pháp đo acid trong môi trường khan , dung môi acetic , chỉ thị naphtobenzein Công dụng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

A) 3 nhóm thuốc dùng điều trị nấm : -) các alzol : Ketoconazol, Fluconazol, Clotrimazol, Itraconazol -) allyamin và các hợp chất có liên quan: Naftifin HCl, Terbinafin HCl -) các kháng sinh chống nấm: Amphotericin B, Nystatin

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Câu 40

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

B) *Ciprofloxacin hydroclorid là thuốc kháng sinh thuộc nhóm quinolon * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh màu vàng nhạt , hút ẩm nhẹ , -) tan trong nước , khó tan trong methanol , rất khó tan trong ethanol , thực tế ko tan trong aceton , ethyl acetat , methylen clorid * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phổ ciprofloxacin chuẩn +) phản ứng của ion clorid -) định lượng : dùng HPLC Chỉ định: - Viêm xương, khớp, tiêu chảy nhiễm trùng (Shigella hoặc Campylobater), viêm đường hô hấp dưới, viêm da, các nhiễm khuẩn đường niệu và mô mềm - Là thuốc chọn lọc điều trị nhiễm khuẩn do Campylobater jejuni, thuốc thay thế trong điều trị bệnh lậu, bệnh do Salmonella và Yersinia

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A) 3 thuốc thuộc nhóm kháng sinh quinolon : ofloxacin, ciprofloxacin ; levofloxacin ; gatifloxacin

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Dùng ngoài điều trị nấm ngoài da do candida albicans; nấm ở thân, háng, bàn chân do Tricophyton rubrum, Epidermophyton…gây ra * Điều trị nấm ở miệng, hầu do nấm Candida ( viên ngậm), nấm âm đạo Tác dụng KMM: uống hấp thu tốt nhưng gây rối loạn tiêu hóa nặng nên ko dùng điều trị nấm toàn thân

N

Câu 41

H

Ơ

A) 3 thuốc là kháng sinh chống nấm : Amphotericin B, Nystatin, Natamycin

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

A)* 3 thuốc điều trị giun : mebendazol ; diethylcarbamazin ; pyranthel * 1 thuốc điều trị sán : Niclosamid, Praziquantel B) * Albendazol là thuốc điều trị bệnh giun sán * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng , -) thực tế ko tan trong nước , dễ tan trong acid formic khan ; ít tan trong diclomethan ; thực tế ko tan trong ethanol 96% -) tính base , của nhóm chức ester , amid , nhân thơm -) cho chế phẩm vào nước , lắc , ko tan ; thêm HCl loãng , lắc , tan hoàn toàn , dung dịch tạo muối kết tủa vs 1 số acid như silicovolframic * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phổ albendazol chuẩn +) đo quang phổ UV -) định lượng : +) phương pháp đo acid trong môi trường khan , dung môi thích hợp acid acetic và acid formic khan , chỉ thị đo điện thế -) đun sôi chế phẩm vs dung dịch kiềm , giải phóng nhóm amin thơm -> định tính , định lượng dựa vào nhóm amin thơm này * chỉ định điều trị albendazol Điều trị giun đũa , giun kim , giun móc, giun tóc , bệnh nang sán “ hydatid disease” ; bệnh giun lươn ; bệnh sán lợn , sán bò

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

Câu 42

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

B) * Amphotericin B là thuốc kháng sinh chống nấm * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh màu vàng nhạt hoặc da cam , -) thực tế ko tan trong nước và ethanol , khó tan trong dimethylformamicl ; rất khó tan trong dimethylformamic, rất khó tan trong methanol -) hoá tính của hệ dây nối đôi , nhóm amin thơm , nhóm carboxylic tự do * kiểm nghiệm -) định tính +) đo phổ IR so vs phổ amphotericin B chuẩn +) đo phổ UV -) định lượng : phương pháp sinh vật Công dụng: Chống nấm và nguyên sinh động vật * Điều trị các bệnh nấm gây ra do: Aspergillus fumigatus, candida…, viêm màng trong tim do nấm (fungal endocarditis); viêm nội nhãn do nấm candida, bệnh nấm do Histoplasma capsulatum, điều trị ngăn chặn viêm màng não * Đ/trị bệnh nấm Mucor, bệnh nấm huyết (Fungal ceticemia), nấm đường tiết niệu, viêm não- màng não do các loại Naegleria

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 43: A) 4 thuốc điều trị sốt rét : cloroquin ; pyrimethamin ; primaquin ; quinin

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

B) * Acyclovir là thuốc điều trị virus thuộc nhóm dẫn chất guanin * tính chất lý hoá -) Bột kết tinh trắng , nhiệt độ nóng chẩy: 230oC kèm phân hủy -) khó tan trong nước ; ko tan trong dung môi hữu cơ ; tan trong dung dịch hydroxyd kiềm hoặc acid vô cơ *kiểm nghiệm -) định tính +) trong công thức có các nối đôi , nhóm chức đặc trưng -> hấp thụ UV +) đo phổ IR so vs phổ acyclovir chuẩn +) SKLM +) dùng TLC để xác định tạp chất liên quan -) định lượng +) phương pháp môi trường khan ( có N trong công thức , có tính base yếu) +) đo phổ UV : môi trường acid , đo ở bước sóng cực đại λmax = 255 nm so vs acyclovir chuẩn Chỉ định - Sử dụng điều trị HSV da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát . - Dự phòng Herpes virus ở các bệnh do VZV ở trẻ em, viêm não do Herpes

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

A) 4 thuốc điều trị virus : acyclovir ; zidovudin ; amantadin ; Tenofovir

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

Câu 44

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

B) * Cloroquin photphat là thuốc điều trị bệnh sốt rét * tính chất lý hoá -) đây là dạng dược dụng hay dùng , các muối vững bền hơn , dễ tan trong nước hơn dạng base -) Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng , ko mùi , vị đắng , -) rất khó tan trong nước , tan trong các acid loãng , cloroform , ether ; -) dễ biến màu khi để ngoài ánh sáng , dễ hút ẩm -) Có nhân quinolon và nhóm dimethylamino -> tính base , hấp thụ UV * kiểm nghiệm -) định tính : +) tạo tủa vs thuốc thử chung của alcaloid : tủa màu vàng vs acid picric ; màu trắng vs acid silicovolframic +) đo phổ IR so vs phổ cloroquin phosphat chuẩn +) bằng ion PO4 3-) định lượng : phương pháp đo acid trong môi trường khan kết thúc bằng chuẩn độ đo điện thế hoặc dùng chỉ thị tím tinh thể Công dụng * Diệt thể phân liệt trong máu của P. palciparum. P. vivax và thể giao tử của P.vivax * Phòng và điều trị sốt rét do P. vivax, P. ovale, P. malariae và những chủng P palciparum nhậy cảm với cloroquin * Điều trị áp xe gan do amip, viêm khớp tuổi thanh thiếu niên, viêm thấp khớp. Lupus ban đỏ

Câu 45 A) 4 thuốc điều trị ung thư : methotrexat ; cytarabin; melphalan ; fludarabin phosphat Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

B) Methotrexat là thuốc điều trị ung thư nhóm kháng chuyển hóa * tính chất lý hoá -) bột kết tinh màu vàng hoặc da cam ; -) ko tan trong nước , ethanol , ether ; tan trong các dung dịch acid vô cơ loãng cũng như các dung dịch hydroxyd và carbonat kiềm loãng -) nhiệt độ nóng chảy : 185-204C kèm phân hủy -) Có nhân thơm -> có hấp thụ UV -) trong môi trường kiềm có 3 đỉnh cực đại ở 258 nm , 303 nm và 378 nm -) năng suất quay cực +19 độ đến +24 độ * kiểm nghiệm -) định tính : +) đo phổ IR so vs phổ methotrexat chuẩn +) đo phổ UV +) đo năng suất quay cực -) định lượng : phương pháp HPLC so sánh vs methotrexat chuẩn Công dụng Methotrexate ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleic ở nhân tế bào (ức chế quá trình khử acid folic cần thiết cho quá trình tổng hợp acid nucleic và acid amin ở tế bào ung thư) ➢ Đ/trị bệnh bạch cầu lym pho cấp, carcinom biểu mô đường hô hấp và đường t/hóa trên, ung thư rau, buồng trứng, vú, tinh hoàn, ung thư gan ➢ Còn sử dụng trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp, bệnh vẩy nến Chống chỉ định Suy gan thận nặng, suy tủy, phụ nữ có thai, cho con bú, loét dạ dày, tá tràng Lưu ý: K/tra chức năng gan thận, công thức bạch cầu, Thuốc đối kháng là acid Folic

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.