HÀNH TRANG KIẾN THỨC CHO KÌ THI THPT QG 2019
vectorstock.com/24376554
Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng kèm lời giải chi tiết Chuyên đề Di truyền học quần thể PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $43
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/ToiYeuHoaHocGroup Mobi/Zalo 0905779594
Di truyền học quần thể Mức độ 1: Nhận biết Câu 1: Về mặt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi : A. Vốn gen B. Tỷ lệ các nhóm tuổi C. Tỷ lệ đực và cái D. Độ đa dạng Câu 2: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng: A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội. B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. Câu 3: Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất? A. 0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa B. 0,2AA : 0, 8Aa C. 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa Câu 4: cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên? A. 3 B. 6 C. 8 D. 1 Câu 5: khi nói về các quy luật di truyền bổ sung cho các quy luật di truyền của Menđen, có bao nhiêu nhận định không đúng? I. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể thì di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử. II. Gen trên NST giới tính có thể quy đinh giới tính hoặc quy định các tính trạng thường III. Các gen trong ti thể di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden. IV. Mỗi cặp tính trạng của cơ thể chỉ do một cặp gen quy định và di truyền theo quy luật chặt chẽ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là A. 25% B. 50% C. 5%. D. 87,5%. Câu 7: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ bố mẹ là 0,2BB: 0,5Bb: 0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F5 là A. 0,6; 0,4. B. 0,25; 0,75. C. 0,4; 0,6. D. 0,5; 0,5. Câu 8: Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng ( kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a là
Di truyền học quần thể A. A = 0,2; a = 0,8 B. A = 0,6 ; a = 0,4 C. A =0,6; a =0,4. D. A=0,4; a = 0,6. Câu 9: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là A. 0,4 B. 0,32 C. 0,48 D. 0,6 Câu 10: Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào là tiên quyết đảm bảo cho quần thể giao phối cân bằng Hacđi – Vanbec? A. Quần thể phải có kích thước đủ lớn, đảm bảo ngẫu phối. B. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau. C. Nếu xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch D. Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di gen – nhập gen). Câu 11: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào dưới đây làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể: A. Đột biến gen B. Di nhập gen C. Nội phối D. Chọn lọc tự nhiên Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm? A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. C. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. Câu 13: Một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Trong quần thể, số kiểu gen đồng hợp về gen A là: A. 15 B. 5 C. 20 D. 10 Câu 14: Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 25,5% B. 12,75% C. 72,25%. D. 85%. Câu 15: Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Cách li địa lí. Câu 16: Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là: A. 48%. B. 84%. C. 60%. D. 36%. Câu 17: Xét hai quần thể thực vật, một quần thể chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, một quần thể chỉ sinh sản bằng giao phấn. Ở mỗi quần thể, xét một gen có 4 alen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Di truyền học quần thể A. Số loại kiểu gen ở cả hai trường hợp tự thụ và giao phấn là như nhau. B. Số loại giao tử tối đa trong hai quần thể về gen nói trên là như nhau. C. Ở quần thể tự thụ phấn sẽ cho ra ít loại kiểu hình hơn giao phấn. D. Quần thể tự thụ phấn có đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn. Câu 18: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là A. A = 0,50; a = 0,50 B. A = 0,35 ; a = 0,65 C. A = 0,30; a = 0,70 D. A = 0,25; a = 0 75 Câu 19: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là A. 0,7 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5 Câu 20: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là. A. 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa B. ,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa C. 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa D. 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa
Di truyền học quần thể ĐÁP ÁN 1. A
2. B
3. C
4. C
5. B
6. D
7. C
8. C
9. D
10. A
11. C
12. B
13. B
14. A
15. D
16. D
17. B
18. C
19. C
20. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Giải chi tiết: Xét về mắt di truyền thì mỗi quần thể đặc trưng bởi tần số alen và thành phần kiểu gen ( vốn gen của quần thể ) Chọn A Câu 2. Chọn B. Giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử Đáp án B Câu 3. Chọn C. Giải chi tiết: Quần thể Tần số alen a A
0,45
B
0,4
C
0,3
D
0,45
Chọn C Câu 4. Chọn C. Giải chi tiết: Số dòng thuần tối đa là: 2×2×2×1 = 8 Chọn C Câu 5. Chọn B. Giải chi tiết: I đúng, đây là hiện tượng liên kết gen II đúng III sai IV sai, có nhiều gen cùng quy định 1 tính trạng Chọn B Câu 6. Chọn D. Giải chi tiết:
Di truyền học quần thể Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là: 1 – tỷ lệ dị hợp = 1 – 1/23 = 87,5% Chọn D Câu 7. Chọn C. Giải chi tiết: Cá thể Bb không có khả năng sinh sản, ở thế hệ F5 có cấu trúc: 0,2BB:0,3bb ↔ 0,4BB:0,6bb → tần số alen B = 0,4; b= 0,6 Chọn C Câu 8. Chọn C. Giải chi tiết: Tần số alen A
280 2 640 0,6 a 1 0,6 0, 4 1000 2
Chọn C Câu 9. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa =1 Cách giải: Kiểu gen aa = q2 = 0,16 → qa = 0,4 → pA= 0,6 Chọn D Câu 10. Chọn A. Giải chi tiết: Câu 11. Chọn C. Giải chi tiết: Nội phối làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen Chọn C Câu 12. Chọn B. Giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp nên trong quần thể phân hóa thành các dòng thuần Chọn B Câu 13. Chọn B. Giải chi tiết: Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen Chọn B Câu 14. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Di truyền học quần thể Cách giải: Tần số alen A = 1 – 0,15 = 0,85 Tần số kiểu gen Aa = 2×0,15×0,85 = 25,5% Chọn A Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: Cách li địa lí góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể. Chọn D Câu 16. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải : Tần số alen lặn là 1 – 0,4 = 0,6 Tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,62 = 0,36 Chọn D Câu 17. Chọn B. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là B Ý A,D sai vì quần giao phấn sẽ đa dạng về mặt di truyền hơn Chọn B Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể là: 0,25AA:0,1Aa:0,65aa Tần số alen A 0, 25
0,1 0,3 a 1 0,3 0,7 2
Chọn C Câu 19. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số alen A = AA + Aa/2 Cách giải Tần số alen A = 0,16 + 0,48/2 =0,4 Chọn C Câu 20. Chọn A. Giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0.16AA:0.48Aa: 0.36aa Chọn A
Di truyền học quần thể Mức độ 2: Thông hiểu Câu 1: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối , tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý thuyết tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là A. 19% B. 10% C. 1% D. 5% Câu 2: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,49
0,42
0,09
F3
0,21
0,38
0,41
F4
0,25
0,3
0,45
F5
0,28
0,24
0,48
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ? A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên Câu 3: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối ? (1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ (2) Duy trì sự đa dạng di truyền (3) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử (4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 4: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1 AA: 0,4 Aa : 0,5 aa . Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là A. 0,9 B. 0,125 C. 0,42 D. 0,25 Câu 5: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là: A. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa C. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa Câu 6: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Di truyền học quần thể C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Câu 7: Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ? QT 1 : 0,5AA :0,5Aa QT2 : 0,5AA :0,5aa QT3 : 0,81AA :0,18Aa : 0,01aa QT4 : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 8: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa. C. 0,5AA : 0,5aa. D. 0,16AA : 0,3 8Aa : 0,46aa. Câu 9: Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây ,Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48. B. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3. C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. D. Sau 1 thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền. Câu 10: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV
I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
64%
75%
84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16. B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32. C. Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa. D. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất. Câu 11: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên A. nhiễm sẳc thể X và Y. B. nhiễm sắc thể thường, C. nhiễm sắc thể X. D. nhiễm sẳc thể Y. Câu 12: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
Di truyền học quần thể A. 60,625% cây hoa đỏ: 39,375% cây hoa trắng. B. 39,375% cây hoa đỏ: 60,625 cây hoa trắng C. 62,5% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa trắng. D. 37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa trắng Câu 13: Một quần thể có cấu trúc như sau P:17,34% AA; 59,32% Aa; 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P B. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53 C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA ; 49,82% Aa ; 28,09%aa D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. Câu 14: cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là A. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1 B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Câu 15: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1 C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm Câu 16: Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA:0,4 Aa :0,2 aa , sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,1 B. 0,2 C. 0,48 D. 0,32 Câu 17: Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là A. 0,3AA:0,45Aa:0,25aa B. 0,45AA:0,3Aa:0,25aa C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa D. 0,1AA:0,65Aa:0,25aa Câu 18: Nghiên cứu sự thay đối thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,49
0,36
0,25
0,16
Di truyền học quần thể Aa
0,42
0,48
0,5
0,48
Aa
0,09
0,16
0,25
0,36
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Chọn lọc tự nhiên đã gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ. (2) Tần số các alen a trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,3 (3) Ở các thế hệ, quần thể đều đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số alen A thay đổi theo hướng tăng dần qua các thế hệ A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 19: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 có 1% cá thể thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong quần thể (P) tỉ lệ cá thể dị hợp so với tỉ lệ cá thể đồng hợp là A. 1/5 B. 1/4 C. 4/5. D. 2/5. Câu 20: Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa. Tần số alen A và a lần lượt là: A. 0,6 và 0,4 B. 0,8 và 0,2 C. 0,6525 và 0,3475 D. 0,65 và 0,35. Câu 21: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là A. 0,1 B. 0,05 C. 0,15 D. 0,2 Câu 22: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau. Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,40
0,525
0,5875
0,61875
Aa
0,50
0,25
0,125
0,0625
Aa
0,10
0,225
0,2875
0,31875
Có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng? I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Di truyền học quần thể Câu 23: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ
P
F1
F2
F3
Tần số kiểu gen AA
2/5
9/16
16/25
25/36
Tần số kiểu gen Aa
2/5
6/16
8/25
10/36
Tần số kiểu gen aa
1/5
1/16
1/25
1/36
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên B. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. Câu 24: Alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Một cặp bố mẹ thuần chủng quả tròn lai với quả dài, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Tiếp tục F2 giao phấn tự do được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là A. 3 quả tròn : 1 quả dài. B. 8 quả tròn : 1 quả dài. C. 2 quả tròn : 3 quả dài. D. 5 quả tròn : 1 quả dài. Câu 25: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A, a). Cho tần số tương đối của alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng A. 46.71% hoa trắng, 53.29% hoa đỏ B. 46.71% hoa đỏ , 53.29% hoa trắng C. 38,44% hoa đỏ ,61,56% hoa trắng D. 61,56% hoa đỏ , 38,44% hoa trắng Câu 26: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen A. Có các quần thể sau: I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa. IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa. Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 27: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu
Di truyền học quần thể hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là: A. 4% đỏ: 96% trắng. B. 63% đỏ: 37% trắng. C. 20% đỏ: 80% trắng. D. 48% đỏ: 52% trắng. Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen quy định, Cho các cây thân cao (P) lai với các cây thân thấp thu được F1 gồm 81,25% cây thân cao và 18,75% cây thân thấp. Trong số các cây thân cao P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 81,25%. B. 50%. C. 37,5%. D. 62,5%. Câu 29: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,15
0,8
0,05
F2
0,35
0,4
0,25
F3
0,45
0,2
0,35
F4
0,5
0,1
0,4
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Đột biến. Câu 30: Một gen trên nhiễm sắc thể thường với các alen của nó tạo ra được 10 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Số phép lai tối đa liên quan đến gen này có thể có trong quần thể là A. 100. B. 45 C. 55 D. 110. Câu 31: Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là? A. 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa B. 0,36 AA:0,48Aa:0,16aa . C. 0,525AA:0,150 Aa:0,325aa D. 0,36 AA:0,24 Aa:0, 40aa . Câu 32: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là: A. 0,40 và 0,60. B. 0,20 và 0,80. C. 0,30 và 0,70. D. 0,25 và 0,75. Câu 33: Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thương co hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài nay đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là A. 37,5% B. 62,5% C. 43,5%. D. 50%.
Di truyền học quần thể Câu 34: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1 B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1 C. 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1 D. 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1 Câu 35: Cho các nhận định sau: (1) Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình (2) Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể (3) Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ (4) Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp Có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể ngẫu phối? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Di truyền học quần thể ĐÁP ÁN 1. A
2. C
3. A
4. C
5. D
6. D
7. A
8. A
9. A
10. D
11. C
12. B
13. A
14. B
15. A
16. A
17. B
18. C
19. B
20. D
21. B
22. B
23. A
24. A
25. D
26. C
27. D
28. D
29. A
30. A
31. A
32. D
33. B
34. B
35. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Giải chi tiết: Tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10% → tỷ lệ không mang gen đột biến là 90% Tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là : 1- 0,92 = 0,19. Đáp án A Câu 2. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: sử dụng kiến thức về quần thể tự phối, quần thể cân bằng di truyển, các nhân tố tiến hóa. Ta thấy từ F1 → F2 ,quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen không đổi Tỷ lệ Aa và AA giảm đột ngột, aa tăng → các yếu tố ngẫu nhiên Ta thấy từ thế hệ thứ 3, tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → giao phối không ngẫu nhiên Đáp án C Câu 3. Chọn A. Giải chi tiết: Đặc điểm không phải của quần thể ngẫu phối là (3) thành phần kiểu gen của quần thể ổn định Chọn A Câu 4. Chọn C. Giải chi tiết: Xét quần thể ở thế hệ P : 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa Quần thể ngẫu phối có f(A) = 0,3 ; f(a) = 1 – f(A) = 1 – 0,3 = 0,7 Quần thể ngẫu phối qua một thế hệ có thành phần kiểu gen như sau : ( 0,3 A + 0,7 a)2 = 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1 →Qua một thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền →Khi ngẫu phối qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể không đổi Chọn C Câu 5. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp:
Di truyền học quần thể Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen của quần thể: (pA + qa)2 = p2AA + 2pq + q2aa Cách giải: Thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,3AA:0,2Aa:0,5aa 0, 4 0, 4 a 0,6 2 Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền , thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa Chọn D Câu 6. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung. Cách giải: quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Chọn D Câu 7. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:
Tần số alen A 0,3
y x.z 2
2
Cách giải: Aa Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi thỏa mãn công thức AA aa 2
Vậy quần thể đạt cân bằng di truyền là QT3; QT4 Chọn A Câu 8. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp:
2
Di truyền học quần thể Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức: y x.z 2
2
Cách giải: Aa Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi thỏa mãn công thức AA aa 2
2
Vậy quần thể đạt cân bằng di truyền là A Chọn A Câu 9. Chọn A. Giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,55AA:0,3Aa:0,15aa 0,3 0,7; a 0,3 quần thể chưa cân bằng di truyền ( vì không 2 thỏa mãn định luật Hacdi Vanbec) Khi cân bằng quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa A sai, sau 1 thế hệ giao phấn thì quần thể đạt cân bằng di truyền, Aa = 0,42 B đúng C đúng D đúng Chọn A Câu 10. Chọn D. Giải chi tiết:
Tần số alen A= 90,55
Quần thể
I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
64%
75%
84%
Tần số alen
A 0,8; a 0, 2
A 0, 4; a 0,6
A a 0,5
A 0,6; a 0, 4
Cấu trúc di truyền
0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04aa
0,16 AA : 0, 48 Aa : 0,36aa
0, 25 AA : 0,5 Aa : 0, 25aa
0,36 AA : 0, 48 Aa : 0,16aa
A đúng B đúng C đúng D sai Chọn D Câu 11. Chọn C. Giải chi tiết: Nếu gen nằm trên NST thường cho tối đa 3 kiểu gen
Di truyền học quần thể Nếu gen nằm trên X: cho 5 kiểu gen ( giới cái 3; giới đực 2) Nếu gen nằm trên X và Y: cho 7 kiểu gen ( giới cái: 3; giới đực 4) Nếu gen nằm trên Y: giới cái 1; giới đực 2 Chọn C Câu 12. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
2 Cách giải:
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
Tỷ lệ hoa trắng (aa) là: 0,3
0,7 1 1 / 23 2
0,60625
Chọn B Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Ta có thể nhận biết nhanh ý A sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen Chọn A Câu 14. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n 2
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
Cách giải Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1 Chọn B Câu 15. Chọn A. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là A B sai vì tỷ lệ đực cái có thể thay đổi giữa các loài (VD ngỗng, vịt: đực/cái ≈2/3) C sai, tốc độ tăng trưởng đạt tối đa khi các điều kiện môi trường đạt cực thuận, không bị giới hạn. D sai Chọn A Câu 16. Chọn A. Giải chi tiết:
Di truyền học quần thể Phương pháp: - Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n 2
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
Cách giải: Tỷ lệ dị hợp là:
0, 4 0,1 22
Chọn A Câu 17. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền q2aa = 16% → qa = 0,16 = 0,4 → pA = 0,6 Tần số alen không đổi qua các thế hệ nên ta có ở thế hệ P: qa = 0,25 + Aa/2 → Aa = 0,3 Vậy cấu trúc quần thể P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa Chọn B Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Tần số alen qua các thế hệ Tần số alen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
A
0,7
0,6
0,5
0,4
a
0,3
0,4
0,5
0,6
Ta nhận thấy các thế hệ đều cân bằng di truyền Các phát biểu đúng là (1),(2),(3) Chọn C Câu 19. Chọn B. Giải chi tiết: Ta có 1% cá thể có thực quản hẹp là kết quả của phép lai Aa × Aa Giả sử quần thể P ban đầu có xAA :yAa Tỷ lệ aa trong quần thể là y2 × 1/4 =1% → y = 0,2 → P : 0,8AA :0,2Aa trong quần thể (P) tỉ lệ cá thể dị hợp so với tỉ lệ cá thể đồng hợp là 1/4 Chọn B Câu 20. Chọn D.
Di truyền học quần thể Giải chi tiết: Tần số alen A =
80 2 100 0,65 a 0,35 80 100 20 2
Chọn D Câu 21. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ dị hợp là 0,4× 1/23 = 0,05 Chọn B Câu 22. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy tỷ lệ dị hợp giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần → giao phối không ngẫu nhiên → I,II sai, III đúng IV đúng, tần số alen ở thế hệ P: pA = 0,65; qa = 0,35 Khi cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,4225AA:0,455Aa:0,1225aa Chọn B Câu 23. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy các thế hệ từ F1 tới F3 đều đạt cân bằng di truyền (p2AA + 2pqAa +q2aa =1) → quần thể giao phấn ngẫu nhiên Tần số alen a giảm dần qua các thế hệ → cây hoa trắng không có khả năng sinh sản Chọn A Câu 24. Chọn A. Giải chi tiết: P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa Cho F2 giao phấn tự do thì F3 thu được 1AA:2Aa:1aa do F1 giao phấn tự do nên F2 đã cân bằng di truyền Chọn A Câu 25. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải:
Di truyền học quần thể Quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ hoa trắng là 0,622 = 0,3844 → tỷ lệ hoa đỏ là 1 – 0,3844 = 0,6156 Chọn D Câu 26. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa cân bằng di truyền nếu thỏa mãn công thức: y x.z 2 Cách giải: Các quần thể cân bằng di truyền là: I,V Chọn C Câu 27. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: a =1-0,4 = 0,6; b = 1-0,5 = 0,5 Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) là: (1-0,62)(1-0,52 ) =0,48 Chọn D Câu 28. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy tỷ lệ cây thân cao cao hơn tỷ lệ cây thân thấp → thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp Quy ước gen A- thân cao; a – thân thấp P: xAA:yAa × aa Ta thấy kiểu hình thân thấp tạo ra từ phép lai: Aa × aa → 1Aa:1aa Ta có y/2 = 18,75 → y = 37,5 → tỷ lệ thuần chủng AA = x = 62,5% Chọn D Câu 29. Chọn A. Giải chi tiết:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
Tần số alen
F1
0,15
0,8
0,05
A 0,55
F2
0,35
0,4
0,25
A 0,55
F3
0,45
0,2
0,35
A 0,55
Di truyền học quần thể F4
0,5
0,1
0,4
A 0,55
Chọn A Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng, đây là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên Câu 30. Chọn A. Giải chi tiết: 1 gen trên NST thường tạo ra 10 kiểu gen → giới cái có 10 kiểu gen; giới đực cũng có 10 kiểu gen → số phép lai tối đa (số kiểu giao phối) 10 ×10 = 100 Chọn A Câu 31. Chọn A. Giải chi tiết: Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên quần thể bước vào sinh sản có cấu trúc: 0,45AA:0,3Aa ↔3AA:2Aa P tự thụ phấn: 3/5AA → 3/5AA 2/5Aa → 1/10AA:1/5Aa: 1/10aa Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa Chọn A Câu 32. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa ; tần số alen được tính theo công thức y y p A x ; qa z 2 2 Cách giải Quần thể cấu trúc di truyền: 0,2AA:0,1Aa:0,7aa ; tần số alen được tính theo công thức p A 0, 2
0,1 0,1 0, 25; qa 0,7 0,75 2 2
Chọn D Câu 33. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Tỷ lệ cây thân thấp là: 1 – 0,64 =0,36 →a =√0,36 =0,6; A=0,4 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Di truyền học quần thể Cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (0,16AA:0,48Aa) × aa ↔ (1AA:3Aa) × aa ↔ (5A:3a) ×a XS thu được cây thân cao là 5/8 =62,5% Chọn B Câu 34. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: Áp dụng công thức bên trên ta tính được các tỷ lệ kiểu gen, cấu trúc di truyền của quần thể là . 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1 Chọn B Câu 35. Chọn A. Giải chi tiết: Các nhận định đúng về quần thể ngẫu phối là : 1,2,4 Ý (3) sai vì ngẫu phối không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Chọn A
Di truyền học quần thể Mức độ 3: Vận dụng Câu 1: Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là A. 1976 B. 1808 C. 1945 D. 1992 Câu 2: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là A. 11/17 B. 6/17 C. 3/17 D. 25/17 Câu 3: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8; a là 0,2 và tần số alen B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 37,24% B. 84,32% C. 95,04% D. 75,56% Câu 4: Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một locus này quy định kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locus gen này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở 2 locus trên là A. 14KG ; 8KH B. 9KG; 4KH C. 10KG; 6KH D. 14KG; 10KH Câu 5: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5% . Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỷ lệ A. 25% B. 12,5% C. 5% D. 20% Câu 6: trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
Đực
300
600
100
Cái
200
400
400
Di truyền học quần thể Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là A. 0,48 B. 0,46 C. 0,5 D. 0,52 Câu 7: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ? A. 0,36 Cánh dài: 0,64 cánh ngắn B. 0,94 cánh ngắn: 0,06 cánh dài C. 0,6 cánh dài: 0,4 cánh ngắn D. 0,06 cánh ngắn: 0,94 cánh dài Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiên hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 84% cậy hoa vàng:16% cây hoa trắng, ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% cây hoa vàng: 28% cây hoa trắng. Biết rằng không cò sự tác động của các yếu to làm thay đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là: A. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn. B. Cho giao phấn từ P đến F2 C. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn D. Cho tự thụ phấn từ P đến F2 Câu 9: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy djnh hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quà chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua. Cho các phát biểu sau: (1) Tần so alen A bằng tần số alen a (2) Tần số alen B = 0,4. (3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 (4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuât hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49; Có bao nhiêu phát biểu không đúng ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 10: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5
Di truyền học quần thể alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên làA. 138 B. 4680 C. 1170 D. 2340 Câu 11: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy dịnh thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa. B. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa. C. 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,125 aa. Câu 12: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy dịnh hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, nguôi ta thu được kết quả ở bảng sau : Thế hệ
P
F1
F2
F3
Tần số kiểu gen AA
2/5
25/36
36/49
49/64
Tần số kiểu gen Aa
1/5
10/36
12/49
14/64
Tần số kiểu gen aa
2/5
1/36
1/49
1/64
Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt. C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt. D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. Câu 13: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 54 B. 64 C. 24 D. 10 Câu 14: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 15: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định 1 tính
Di truyền học quần thể trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là. A. 21% B. 68,25% C. 42% D. 50% Câu 16: Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0.6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thi theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen A và gen B là: A. 1976 B. 2976 C. 1945 D. 1992 Câu 17: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ A. 91,1625% B. 87,5625% C. 98,4375% D. 23,4375% Câu 18: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này: I. có 4 loại kiểu hinh. II. có 9 loại kiểu gen. III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất. IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 19: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,1aa. Khi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08? A. 2 B. 3 C. 8 D. 10 Câu 20: Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là: A.
n 1 4n
B.
1 4n 2
C.
3n 1 4n
D.
1 1 2 4n 4
Câu 21: Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen
Di truyền học quần thể XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là: A. 0,4 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,35 Câu 22: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1 C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm Câu 23: Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp. II. Tần số alen IB là 30% III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12% IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%. V. Tần số alen IO là 20% A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Thực hiện một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên 100 hạt F2 gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp 100 hạt F2 nói trên là: A. 80% B. 60% C. 20% D. 40% Câu 25: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là: 0,15 AABB + 0, 30 AABb + 0,15 AAbb + 0,10 AaBB + 0, 20 AaBb + 0,10 Aabb =1 . Do điều kiện sống thay đổi những cá thể có kiểu hình lặn aa bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a, b lần lượt là: A. 0,25 và 0,25 B. 0,2 và 0,5 C. 0,125 và 0,5 D. 0,375 và 0,75 Câu 26: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng.
Di truyền học quần thể Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 0,56%. B. 3,95% C. 2,49% D. 0,05% Câu 27: Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao nhiêu? A. 0,120% B. 0,109% C. 0,132% D. 0,166% Câu 28: Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, trong số các cá thể mang tính trạng trội tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là A. 8/27 B. 7/9 C. 1/8 D. 19/27 Câu 29: Một quần thể thực vật giao phấn (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen A và a quy định. Chọn ngẫu nhiên các cây hoa đỏ từ quần thể (P) cho tự thụ phấn bắt buộc thu được F1. Cứ 2000 cây ở F1 thì có khoảng 125 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể P ban đầu là A. 1/49 B. 6/7 C. 36/49 D. 3/4 Câu 30: Ở một giống ngô, alen quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Lắy ngẫu nhiên 1000 hạt (P) đem gieo thành cây, sau đó cho 1000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con F1 có 2% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Nếu cho (P) tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 97%. II. Nếu cho (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây hạt đỏ chiếm tỉ lệ 99,96%. III. Tỉ lệ số hạt đỏ có kiểu gen đồng hợp tử ở P chiếm tỉ lệ 97%. IV. Trong số các hạt ở P, số có hạt có kiểu gen dị hợp tử là 40. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 31: Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỷ lệ giới tính là 1: 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo
Di truyền học quần thể là 50.000 và tỷ lệ giới tính vẫn là 1:1. Tỷ lệ sống sót trung bình của trứng tới giai đoạn trưởng thành là bao nhiêu? A. 0,2% B. 0,25% C. 0,5%. D. 5% Câu 32: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Câu 33: Một quần thể có thế hệ xuất phát (P) 0,4A1a : 0,6Aa. Biết các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A>A1>a. Quần thể ngẫu phối qua 1 thế hệ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là A. 0,09 : 0,04 : 0,62 : 0,25. B. 0,09 : 0,12 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25. C. 0,21 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25. D. 0,24 : 0,25 : 0,51. Câu 34: Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có tầnsố là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp. II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là 0, 75
1 4n
III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1 IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 35: Ở 1 loài động vật, xét 1 locut nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể xuất phát (P) có thành phần KG ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền ở thế hệ (P) là A. 0, 6 AA: 0.4 Aa B. 0, 9 AA: 0,1 Aa C. 0, 7 AA: 0,3 Aa D. 0, 8 AA: 0,2 Aa Câu 36: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau: Thế hệ P
Thành phần kiểu gen AA
Aa
aa
0,5
0,3
0,2
Di truyền học quần thể F1
0,45
0,25
0,3
F2
0,4
0,2
0,4
F3
0,3
0,15
0,55
F4
0,15
0,1
0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tụ nhiên loại bỏ dần Câu 37: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử luôn chiếm tỉ lệ 1/3 trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể. B. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau vẫn không thay đổi. C. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm. D. Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 38: Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền: 0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb. Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ A. 9/25 B. 3/10 C. 13/45 D. 1/2 Câu 39: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16 . Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là A. 5 ♂ : 3 ♀. B. 5 ♀ : 3 ♂. C. 3 ♂ : 1 ♀. D. 3 ♀ : 1 ♂. Câu 40: Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen qui định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1: 0,2Aa2 : 0,2a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống
Di truyền học quần thể nhau mới giao phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ ngẫu phối không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là A. 4 : 3 : 3. B. 6 : 3 : 1. C. 8 : 19 : 3. D. 32 : 19 : 9 Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong số các cây thân cao P, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 50%. B. Ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 37,5%. C. Nếu cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 2/15. D. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 231 cây thân cao: 35 cây thân thấp. Câu 42: Ở một loài thú, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có hai quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền: quần thể 1 có tần số alen A là 0,3; quần thể 2 có tần số alen A là 0,7. Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2 thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn của quần thể 1 và của quần thể 2 bằng nhau. II. Ở F1, tỉ lệ các cá thể dị hợp bằng tỉ lệ các cá thể đồng hợp. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là 1/3. IV. Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử lặn ở quần thể 1 lớn hơn so với ở quần thể 2. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43: Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là A. 15. B. 140. C. 120 D. 126 Câu 44: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%. 2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%. 3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất. 4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Di truyền học quần thể Câu 45: Một trang trại nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên. A. 9 thế hệ. B. 12 thế hệ. C. 15 thế hệ. D. 18 thế hệ. Câu 46: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng? I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5. II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử. III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9. IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13. A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 47: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: A. 22,07%. B. 50,45%. C. 36,16%. D. 18,46%. Câu 48: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F5 có A. tần số alen thay đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp không đổi. B. tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều thay đổi. C. tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều không đổi. D. tần số alen không đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp thay đổi. Câu 49: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng màu hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát quần thể có 80% cây hoa đỏ, sau 4 thế hệ
Di truyền học quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt ở F4 cây hoa đỏ chiếm 62%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể ở thế hệ xuất phát là bao nhiêu? A. 41,6%. B. 59,6% C. 0,4%. D. 38,4%. Câu 50: Một quần thể giao phối có giới đực là XY và giới cái là XX. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chứa gen A có 5 alen và gen B có 7 alen, trên nhiễm sắc thể Y không chứa các alen này. Nếu chỉ xét riêng hai gen này, thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen bình thường khác nhau? A. 420 B. 630 C. 665 D. 1330 Câu 51: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là A. 61,67%. B. 46,25%. C. 21,67%. D. 16,67%. Câu 52: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể. I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%. II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%. III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%. IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xắm : 1 con lông trắng. Số phát biểu chính xác là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 53: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là A. 1- (1/2)5 B. (1/2)5 C. (1/4)5 D. 1/5 Câu 54: ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu ge AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lí thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là A. 5/9 B. 4/9 C. 2/5 D. 3/5 Câu 55: Một quần thể có cấu trúc như sau: P: 17,34% AA: 59,32%Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa
Di truyền học quần thể B. Tần số tương đối của A/a=0,47/0,53 C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P D. Tỉ lệ kiểu gen 28,09%AA: 49,82%Aa: 22,09%aa Câu 56: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36 II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9 III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 57: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5 II. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10 III. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9 IV. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17 A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 58: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thể hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau ba thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 36,25%. Theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là A. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa= 1. B. 0,1 AA + 0,6 Aa + 0,3 aa= 1. C. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1. D. 0,7 AA + 0,2 Aa + 0 1 aa = 1. Câu 59: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut: locut thứ nhất có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; locut thứ 2 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính XY và locut thứ 3 có 5 alen năm trên nhiễm
Di truyền học quần thể sắc thể thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả 3 locut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 300 B. 210 C. 270 D. 105 Câu 60: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Di truyền học quần thể ĐÁP ÁN 1. A
2. C
3. C
4. D
5. D
6. D
7. B
8. C
9. A
10. D
11. C
12. A
13. A
14. A
15. A
16. B
17. C
18. B
19. D
20. C
21. B
22. A
23. D
24. A
25. C
26. C
27. D
28. B
29. C
30. C
31. C
32. B
33. D
34. A
35. D
36. D
37. A
38. A
39. A
40. D
41. C
42. A
43. C
44. D
45. D
46. D
47. B
48. C
49. D
50. C
51. A
52. C
53. A
54. C
55. C
56. A
57. A
58. C
59. C
60. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: áp dụng công thức của quần thể cân bằng di truyền và nhân đa thức với đa thức. Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,6 A : 0, 4a 0, 2 B1 0,5 B2 0,3B3 1 2
2
Số lượng cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là:
0,6
2
AA : 0, 42 aa 0, 22 B1B1 0,52 B2 B2 0,32 B3 B3 10000 1976
Đáp án A Câu 2. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng công thức của quần thể tự phối A – bình thường ; a – không nảy mầm P : 0,4AA :0,6Aa → F1 : 0,4AA : (0,15AA :0,3Aa :0,15aa) = 0,55AA :0,3Aa ;0,15aa , các hạt F1 nảy mầm :
6 11 3 6 11 6 AA : Aa F2 : AA : AA : Aa : aa 17 17 17 68 17 68 → tỷ lệ Aa = 3/17 Đáp án C Câu 3. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng công thức quần thể khi cân bằng di truyền B – Hoa đỏ, b – hoa trắng A- Thân cao ; a – thân thấp Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,8 A 0, 2a 0,9 B 0,1b 1 2
2
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là: 1 0, 22 1 0,12 0,96 0,99 0,9504 Đáp án C
Di truyền học quần thể Câu 4. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng - Màu sắc lông có 2alen - Màu mắt có 2 alen Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị hợp cho 1 kiểu hình khác Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X - Số kiểu gen:
m.n m.n 1 2 2 2 2 1 10 KG 2 2 + Ở giới đực: m.n=2×2=4 → có 14 kiểu gen - Số kiểu hình + giới cái: 2 ×3 =6 + giới đực: 4 Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10 Đáp án D. Câu 5. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen ở quần thể tự phối qua n thế hệ: P: xAA:yAa: zaa + Ở giới cái :
1 y 1 n 2 x x 2 y
y 2n
1 y 1 n 2 z z 2 Cách giải: P: 25% cây thân cao : 75% thân thấp Ở F2 có 17,5% cây thân cao => có 82,5% cây thân thấp 1 Aa 1 n 2 0,825 0,75 Aa 0, 2 AA 0,05 Ta có : tỷ lệ thân thấp tăng = 2 Vậy trong số cây thân cao ở P cây thuần chủng chiếm 5/25 =1/5 =20%
Di truyền học quần thể Chọn D Câu 6. Chọn D. Giải chi tiết: Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a= 0,4 Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6 Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52 Chọn D Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/23) = 0,64 → tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn Chọn B Câu 8. Chọn C. Giải chi tiết: Tần số alen A = 0,6; a = 0,4 Ta thấy ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền → P giao phấn Ở F2 tỷ lệ hoa trắng tăng lên → F1 tự thụ phấn Chọn C Câu 9. Chọn A. Giải chi tiết: 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quà chua Tỷ lệ kép/ đơn = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5 = A Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6 Xét các phát biểu: (1) đúng (2) sai (3) trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm
0, 25aa 0, 48 Bb 4 → (3) sai 0, 21 7 (4) hoa đơn quả ngọt ở F1: 4 aaBb:3 aaBB , tỷ lệ hoa đơn quả chua là → (4) đúng Chọn A Câu 10. Chọn D. Giải chi tiết:
4 4 1 4 7 7 4 49
Di truyền học quần thể Phương pháp: - Gen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa tính theo công thức
n n 1 2
- Gen nằm trên NST giới tính X ở giới cái tính như trên NST thường ở giới đực thì bằng số lượng alen - Nếu 2 gen nằm trên 1 NST thì coi như 1 gen có m.n alen ( m , n là số alen của mỗi gen) Cách giải: NST thường: có 2 gen số kiểu gen tối đa là
3 4 3 4 1 78 2
NST X:
2 2 2 2 1 10 2 + giới đực có 4 kiểu gen NST Y: giới đực có 5 kiểu gen Vậy số kiểu gen tối đa là: 78×(10 + 4×5) =2340 Chọn D Câu 11. Chọn C. Giải chi tiết: Ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền aa = 20,25% → tần số alen a =0,45; A = 0,55 Tần số alen a trong kiểu gen Aa = 0,45 – 0,15 = 0,3 → Aa = 0,6 Chọn C Câu 12. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy tỷ lệ kiểu gen aa ngày càng giảm → kiểu gen aa không có khả năng sinh sản P: 2/5AA:1/5Aa:2/5aa ↔2/3AA:1/3Aa giao phấn ngẫu nhiên (5A:1a) (5A:1a) → 25/36AA: 10/36Aa :1/36aa Chọn A Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có 3 kiểu gen + Ở giới cái có
Gen quy định nhóm máu: số kiểu gen tối đa là C32 3 6 Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3×3×6 = 54 Chọn A Câu 14. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp:
Di truyền học quần thể Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu) Cách giải Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1 Ta có 0,8/2n = 0,1 → n = 3 Chọn A Câu 15. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: - Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa Cách giải: Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen là 2×0,7×0,3×2×0,5×0,5 = 21% Chọn A Câu 16. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa Sử dụng công thức phần bù : tỷ lệ dị hợp = 1 – tỷ lệ đồng hợp Cách giải Xét gen A Ta có A=0,6 →a = 04 → tỷ lệ đồng hợp là 0,62AA + 0,42 aa = 0,42 → dị hợp : 0,48 Xét gen B B1 = 0,2 ; B2 =0,3 ; B3 = 0,5 → tỷ lệ đồng hợp là 0,22 + 0,32 + 0,52 = 0,38→ dị hợp : 0,62 10000× 0,48 × 0,62 = 2976 cá thể Chọn B Câu 17. Chọn C. Giải chi tiết: Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25% →các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)× (0,75AAbb:0,25Aabb) Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375
Di truyền học quần thể Chọn C Câu 18. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 - Trong trường hợp trội không hoàn toàn trong quần thể có 3 loại kiểu hình Cách giải: Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,64BB:0,32Bb: 0,04bb) Xét các phát biểu I sai, II đúng có 3 ×3 =9 kiểu hình III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb Chọn B Câu 19. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp Quần thể giao phối có kiểu gen aa bị chết tần số alen ở thể hệ Fn được tính bằng công thức : qa=q1+nq;pA=p+(n−1)q1+nqqa=q1+nq;pA=p+(n−1)q1+nq Cách giải: Tần số alen ở thế hệ ban đầu là : A = 0,6 ; a = 0,4 Ta có tần số alen a sau n thế hệ là 0,08
0, 4 0,08 0,0,32 0, 4 n 10 1 0, 4n
Chọn D Câu 20. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: tần số kiểu gen dị hợp = 1 – tần số kiểu gen đồng hợp. Cách giải: 2
2
1 1 3n 1 Tần số kiểu gen dị hợp là: 1 n 4n 2 2n
Chọn C Câu 21. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực Cách giải:
Di truyền học quần thể 200 X A X a 2 200 X a X a 0,3 Tần số alen a ở giới cái là 1000 2 Tần số alen a ở giới đực là : 0,4 2 1 1 Tần số alen a trong quần thể là 0,3 0, 4 3 3 3 Chọn B Câu 22. Chọn A. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là A B sai vì tỷ lệ đực cái có thể thay đổi giữa các loài (VD ngỗng, vịt: đực/cái ≈2/3) C sai, tốc độ tăng trưởng đạt tối đa khi các điều kiện môi trường đạt cực thuận, không bị giới hạn. D sai Chọn A Câu 23. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (IA + IB + IO)2 = 1 Cách giải: Tần số kiểu gen IOIO = 0,04 → IO =√0,04 = 0,2 Ta có nhóm máu A + nhóm máu O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,5 ; IB = 0,3 Xét các phả biểu I Đúng, IAIA = 0,52 = 0,25 II đúng III, IAIO = 2×0,5×0,2 = 0,2 → III sai IV, Tần số kiểu gen IBIO = 2×0,3×0,2 = 0,12 → IV sai V đúng Chọn D Câu 24. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp : - áp dụng công thức trong di truyền của quần thể tự thụ phấn - Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng
Di truyền học quần thể Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn) Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
x 1 1 / 23 2
7 x 0,8 20
Chọn A Câu 25. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Nếu kiểu gen aa bị chết ngay sau khi sinh thì ở thế hệ n tần số alen a được tính theo công thức:
q 1 nq
Cách giải : Tần số alen A = 0,8 =0,15+0,30+0,15+(0,1+0,2+0,1)÷2 ; a = 0,2 ; B =b =0,5 Ở thế hệ F3 tần số alen a là
0, 2 0,125 1 3 0, 2
Vì tất cả các kiểu gen chứa aa đều chết nên tần số alen b không thay đổi Chọn C Câu 26. Chọn C. Giải chi tiết: + Xét tính trang hình dạng quả: Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1 → F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361 + Xét tính trạng màu quả: Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5 → F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr. Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr. Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9. Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49% Đáp án C. Câu 27. Chọn D. Giải chi tiết: A= 0,8 ; a = 0,2 → A-B- = 0,8736 → tỉ lệ AaBb =
AaBb = 2/13 A B
Di truyền học quần thể B = 0,7 ; b = 0,3 → aaB- = 0,0364 → tỉ lệ aaBb =
aaBb = 6/13 aaB
P: AaBb × aaBb XS sinh 1 con trai A-bb và 1 con gái aaB- = 2/13x 6/13x (1/2. 1/2.1/4) x(1/2.1/2.3/4) × 2C1 = 0,166% Đáp án D. Câu 28. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
2 Cách giải:
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ dị hợp là
100% 1 12,5% → tỷ lệ đồng hợp trội là 23 8
100 12,5 43,75% 2 Trong số cá thể mang kiểu hình trội, tỷ lệ cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ
43,75 7 43,75 12,5 9 Chọn B Câu 29. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n 2
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
Cách giải: Số cây hoa trắng ở F1 chiếm 125÷2000 =0,0625 = 1/16 Cây hoa trắng ở F1 là kết quả của phép lai Aa × Aa Quần thể P ban đầu có xAA :yAa
y 1 1 / 2 1 y 0, 25 →AA =0,75 2 16 Vì quần thể P cân bằng di truyền nên ta có AA = p2 ; Aa= 2pq Hay p2 =3×2pq = 6(1-p)p → 7p2 – 6p = 0 → p = 6/7 Tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp là 36/49 Chọn C Ta có aa
Di truyền học quần thể Câu 30. Chọn C. Giải chi tiết: Quy ước gen: A- Hạt đỏ; a – hạt trắng Tần số alen ở quần thể P: xA:ya; cho P lai phân tích với các cây hạt trắng (aa) đời con thu được 2% cây hạt trắng →y = 0,02 P cân bằng di truyền nên P có cấu trúc: 0,9604AA + 0,0392Aa+0,0004aa=1 (đề bài chỉ nói là lấy ngẫu nhiên) Xét các phát biểu: I cho P tự thụ phấn bắt buộc tỷ lệ AA = 0,9604 + 0,0392×0,25 =0,9702 →I đúng II cho P giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ cây hoa đỏ là 0,9604 +0,0392 =0,9996 (vì P đã cân bằng nên ngẫu phối không làm thay đổi cấu trúc di truyển) →II đúng III sai IV đúng, Có sự sai số vì có thể đề bài làm tròn cấu trúc ở P: 0,96AA:0,04Aa:0,04aa Chọn C Câu 31. Chọn C. Giải chi tiết: Nếu các trứng đều có thể phát triển thành con trường thành thì số con trưởng thành ở 50000 400 106 2 Thực tế số cá thế trưởng thành ở thế hệ tiếp chỉ có 50000, vậy tỷ lệ sống sót trung
thế hệ con là
bình là
50000 100 0,5% 106
Chọn C Câu 32. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Tỷ lệ cây hoa trắng là 4% → qa =√0,04=0,2→ pA= 0,8 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (0,64AA:0,32Aa) (0,64AA:0,32Aa)↔ (2AA:1Aa)× (2AA:1Aa) ↔(5A:1a)× (5A:1a) tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, Chọn B Câu 33. Chọn D. Giải chi tiết:
Di truyền học quần thể Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Tần số alen A1 = 0,4÷2 =0,2 ; A= 0,6 ÷2 = 0,3 ; a = 0,5 Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể có Tỷ lệ kiểu hình aa = 0,52 = 0,25 A1- = (0,5+0,2)2– 0,52 = 0,24 ; A- = 1 – 0,24 – 0,25 = 0,51 Chọn D Câu 34. Chọn A. Giải chi tiết: I đúng II đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen
đồng
hợp
là:
2
1 0,5 →tần số kiểu gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp: 0,5 n 0, 25 4n n 2
1 1 1 0, 25 0,75 4n 4n III sai, số loại kiểu gen tối đa là C2n +1 + n+1 trong đó C2n +1 là số kiểu gen dị hợp ; n+1 là số kiểu gen đồng hợp IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền Chọn A Câu 35. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải Vì thành phần kiểu gen ở 2 giới là như nhau nên tỷ lệ giao tử a ở 2 giới là như nhau ( xAA:yAa) Ta có aa
28 1 0,01 y 2 y 0, 2 2800 4
Chọn D Câu 36. Chọn D. Giải chi tiết: Tần số alen ở P: A = 0,65; a = 0,35 nếu không chịu tác dụng của CLTN thì F1 có cấu trúc: 0,4225: 0,455:0,1225 nhưng khác với đề bài cho → tỷ lệ dị hợp giảm Ở F4 ta thấy tần số alen: A = 0,2; a = 0,8 → CLTN đã loại bỏ dần cá thể mang kiểu hình trội (vì nếu chỉ loại bỏ Aa thì tần số alen sẽ thay đổi theo hướng A↑; a↓ , vì P ban đầu có kiểu gen AA chiếm tỷ lệ lớn hơn aa)
Di truyền học quần thể Chọn D Câu 37. Chọn A. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là A Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04aa Aa =
0,32 1 0,64 0,32 3
B sai, nếu CLTN chống lại alen lặn làm tần số alen lặn giảm C sai, nếu CLTN chống lại alen trội làm tần số alen trội giảm; tần số alen lặn tăng D sai Chọn A Câu 38. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải: GP : BB
4 7 4 4 4 7 7 9 , Bb , bb F1 : BBbb 2 15 15 15 15 15 15 15 25
Chọn A Câu 39. Chọn A. Giải chi tiết: Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng. Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng. Gọi y là tỉ lệ cừu đực ở F1. P: ♀ Aa × ♂ Aa F1 : 1AA :2Aa :1aa Ở F1 có x♂:y♀ Ở F1 , tỷ lệ cừu có sừng là 9/16, ta có hệ phương trình 5 x 0,625 x y 1 8 3 1 9 4 x 4 y 16 y 0,375 3 8
Di truyền học quần thể Chọn A Câu 40. Chọn D. Giải chi tiết:
1 1 2 1 1 P : 0,6 AA : Aa1 : Aa2 0,3 a1a1 : a1a2 0,1a2 a2 1 3 3 3 3 3 1 1 1 4 2 GP : 0,6 A : a1 : a2 : 0,3 a1 : a2 : 0,1a2 6 6 3 6 3 1 1 8 8 2 16 F1 : 0,6 AA : a1a1 : a2 a2 : Aa1 : Aa2 : a1a2 36 36 36 36 36 36 1 4 4 0,3 a1a1 a2 a2 a1a2 0,1a2 a2 1 9 9 9 => Tỉ lệ các loại kiểu hình:
32 19 9 A : a1 : a2 60 60 60
Chọn D Câu 41. Chọn C. Giải chi tiết: P : xAA:yAa (xAA:yAa) × Aa→ 15 thân cao :1 thân thấp y 1 y 0, 25 4 16 Vậy P : 0,75AA :0,25Aa 0,75AA :0,25Aa × Aa → (0,375AA :0,375Aa) : (0,0625AA :0,125Aa :0,0625aa)→ 0,4375AA :0,5Aa :0,0625aa A sai B sai, 0,5
Ta có
8 1 2 15 4 15 D sai F1 :0,4375AA :0,5Aa :0,0625aa → Tần số alen a =0,5/2 +0,0625 =0,3125 → A = 0,6875 Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: tỷ lệ cây thân thấp là :0,31252 = 25/256 → thân cao: 231 Chọn C Câu 42. Chọn A. Giải chi tiết: Quần thể 1 : 0,3A :0,7a → cấu trúc di truyền: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa Quần thể 2 : 0,7A :0,3a → cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2: (0,3A :0,7a)×(0,7A :0,3a)→ F1: 0,21AA:0,58Aa:0,21aa Xét các phát biểu:
C đúng, 0,4375AA :0,5Aa ↔ (7AA :8Aa) → cây thân thấp chiếm tỷ lệ
Di truyền học quần thể I sai II sai III sai, Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là
0,58 58 0,58 0, 21 79
IV đúng Chọn A Câu 43. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Số kiểu gen tối đa của quần thể tứ bội của 1 gen có r alen:
r r 1 r 2 r 3 4!
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen Cách giải: Số kiểu gen dị hợp tối đa là
r r 1 r 2 r 3 r 120; r 2 3 4!
Chọn C Câu 44. Chọn D. Giải chi tiết: P: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb Locus 1: 0,3AA:0,3Aa:0,4aa → tần số alen: A = 0,45; a= 0,55 Locus 2: 0,1BB:0,5Bb:0,4bb→ tần số alen: B = 0,35; a= 0,65 Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: (0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb) Xét các phát biểu 1 – sai,chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là
0, 2025 0,1225 6,16% 1 0,30251 0, 4225 2-
sai, khả
năng
bắt
gặp
một
cơ
thể
thuần
chủng
ở
quần
thể
là
1 0, 4951 0, 455 27,52% 3- đúng. 4 – sai, kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm (10,3025)×0,4225+ 0,3025×(1-0,4225)=46,94% Chọn D Câu 45. Chọn D. Giải chi tiết:
Di truyền học quần thể Phương pháp: Sử dụng công thức tính tần số alen a sau n thế hệ chọn lọc loại bỏ kiểu gen aa:
qn
q0 1 nq0
Cách giải: Ta có 90% cừu lông xoăn thuần chủng → 10% xoăn dị hợp Quy ước gen: A- xoăn; a- thẳng Ở P có 25% cừu lông thẳng→ qo = 0,5 Ta có 0,9AA:0,1Aa→ tần số alen A = 0,95 ; a= 0,05 Ta có qn
q0 0,5 0,0,5 n 18 1 nq0 1 0,5n
Chọn D Câu 46. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A + a +a1)2 Cách giải: Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25 → a1 = √0,25 = 0,5; tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 – a1a1 → a =0,3 ; A= 0,2 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1 Xét các phát biểu I đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là:
0,36 0,04 AA 8 0,36 9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là:
10 10 1 25 13 13 4 169
Chọn D Câu 47. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: F1 ngẫu phối tới F4 thì F4 cân bằng di truyền
Di truyền học quần thể 180 0,5625 a 0,5625 0,75 180 140 Cấu trúc di truyền ở F4: 0,0625AA:0,375Aa:0,75aa Chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4 (0,0625AA:0,375Aa ↔ 1AA:6Aa) cho tự thụ phấn
Tỷ lệ cây hoa trắng là
3
1 6 3 Xác suất cần tính là 50, 45% 7 7 4
Chọn B Câu 48. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen không thay đổi Ở thế hệ P: AA – aa = x – z
Sau 5 thế hệ AA = x
y 1 1 / 2n 2
; aa z
y 1 1 / 2n 2
nên hiệu số của các kiểu gen
đồng hợp đều không đổi. Chọn C Câu 49. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: Thế hệ xuất phát: hoa trắng = 100 – 80 = 20% Thế hệ hệ thứ 4: hoa trắng = 100 – 62 = 38% Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F4 : z
y 1 1 / 2n
Chọn D
2
aa 0, 2
y 1 1 / 24 2
0,38 y 0,384
Di truyền học quần thể Câu 50. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Cách giải: Coi như trên NST X có 1 gen có 5×7=35 alen + giới XX :
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: C352 35 35 665 Chọn C Câu 51. Chọn A. Giải chi tiết: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y x AA : n Aa : z aa 2 2 2 Sau 1 thế hệ tự thụ phấn quần thể có tần số các kiểu gen:
AA = 0,1 0,5 Aa = 0,5
0,5 1 1 / 2 0,1625 2
0,5 0,125 2
aa = 0,1 0,5
0,5 1 1 / 2 0, 4625 2
tần số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
0, 4625 61,7% 0, 4625 0,1625 0,125
Chọn A Câu 52. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc (A+ a +a1)2 =1 Cách giải: Tỷ lệ lông trắng a1a1 = 0,01 → a1 = √0,01 = 0,1 Tỷ lệ lông đen + lông xám = (a +a1)2 =0,24 +0,01 = 0,25 → a= 0,4 Tần số alen A = 1 – 0,4 -0,1 =0,5 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,25AA:0,16aa :0,01a1a1 + 0,1Aa1 + 0,08aa1 + 0,4Aa =1
Di truyền học quần thể Xét các phát biểu: I sai, tỷ lệ con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể là:
0, 25 1 0,75 3 II sai, tỷ lệ con đen dị hợp tử + con trắng = (0,75 -0,25) + 0,01 = 0,51 III sai,các con đen của quần thể: 0,25AA:0,1Aa1:0,4Aa ↔ 5AA:2Aa1:8Aa 8 8 1 16 15 15 4 225 IV đúng Cho các con lông xám ngẫu phối: 0,16aa:0,08aa1 ↔ (2aa :1aa1) (2aa :1aa1) ↔ (5a:1a1) (5a:1a1) tỷ lệ kiểu hình 35 con lông xắm : 1 con lông trắng. Chọn C Câu 53. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Tỷ lệ con xám thuần chủng thu được là:
x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: Vì quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa → x,z = 0
Tỷ lệ đồng hợp trong quần thể là 1 Aa 1
y 1 1 5 5 2 2
Chọn A Câu 54. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối khi CLTN loại bỏ kiểu gen AA A=
p 1 np
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải : P : Aa × Aa → tần số alen A = 0,5 Sau 2 thế hệ ngẫu phối tần số alen A =
0,5 0, 25 1 2 0,5
Hợp tử F3: 0,0625AA:0,375Aa:0,5625aa Tỷ lệ cá không vảy ở F3 là:
0,375 0, 4 0,375 0,5625
Di truyền học quần thể Chọn C Câu 55. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa. Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y
x.z 2
y a 1 A 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Quần thể trên không cân bằng di truyền. Tần số alen A = 0,47; a =0,53 Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa Xét các phương án: A,B,D đúng C sai Chọn C Câu 56. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tần số alen được tính theo công thức: A x
Cách giải: Hợp tử F1: các cây hoa đỏ có thể có kiểu gen A1A1; A1A2; A1A3 → tứ bội hoá: A1A1A1A1; A1A1 A2A2; A1 A1A3A3 Vì đời F2 có kiểu hình hoa vàng nên cây tứ bội này phải có kiểu gen: A1A1A2A2 Cây A1A1A2A2 giảm phân cho các loại giao tử
1 4 1 A1 A1 : A1 A2 : A2 A2 6 6 6
Xét các phát biểu 1 4 2 I sai, tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 1 alen A2 là: 2 A1 A1 A1 A2 6 6 9 II sai, không có kiểu gen chứa A3
Di truyền học quần thể III đúng số kiểu gen quy định hoa đỏ là: 4 (tương ứng với số alen A1 : 1,2,3,4); 1 kiểu gen quy định hoa vàng IV sai, các cây ở F2 không chứa alen A3 Chọn A Câu 57. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: F1 có cấu trúc di truyền: 0,3AA:0,2Aa:0,5aa Sau tuổi sinh sản F1 có cấu trúc : 0,3AA :0,2Aa; ↔0,6AA:0,4Aa → F2: 0,7AA:0,2Aa:0,1aa (áp dụng công thức bên trên) Ở tuổi sau sinh sản F2 : 0,7AA :0,2Aa ↔ 7AA:2Aa → F3: 15AA:2Aa:1aa ; tần số alen a = 1/9; sau tuổi sinh sản: 15AA:2Aa Xét các phát biểu: I đúng II đúng III sai IV đúng Chọn A Câu 58. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải : Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng chiếm z
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 23
0,1 0,3625 y 0,6 2 2 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1 Chọn C Câu 59. Chọn B. Giải chi tiết:
Di truyền học quần thể Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X Nếu gen nằm trên NST thường:
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Cách giải : + giới XX :
- Locus 3 có 1 gen có 5 alen trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C52 5 15 Trên NST X có 2 gen,ta coi như 1 gen có 2×2 =4 alen Trên NST Y có 1 gen có 2 alen + giới XX có số kiểu gen là C42 4 10 + giới XY có số kiểu gen là 4×2 =8 Số kiểu gen tối đa là (10 +8) × 15 =270 Chọn C Câu 60. Chọn D. Giải chi tiết: Xét các phát biểu I đúng, tỷ lệ cá thể mang alen A là 0,36 +0,48 = 0,84 II sai, đột biến làm tăng số lượng biến dị trong quần thể III đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào IV đúng Chọn D
Di truyền học quần thể Mức độ 4: Vận dụng cao Câu 1: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữa có kiểu gen XD XD, 355 phụ nữ có kiểu gen XD Xd, 1 phụ nữ có kiểu gen Xd Xd, 908 nam giới có kiểu gen XD Y, 3 nam giới có kiểu gen Xd Y. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu? A. 0,081 B. 0.102 C. 0,162 D. 0,008 Câu 2: Ở một loài thực vật sính sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB : 0,12AABb : 0,24AAbb : 0,16AaBB : 0.08AaBb : 0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5 (2) F1,trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11 (3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8 (4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 3: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 1800 B. 2340 C. 1908 D. 1548 Câu 4: ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1? I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80 III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5% IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%
Di truyền học quần thể A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 5: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: 1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3. 2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36. 3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24% 4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 6: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là: A. 12 B. 15 C. 24 D. 30 Câu 7: Cho A-B- : đỏ; A-bb : đỏ; aaB- : vàng và aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aaBb: 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F3 là: A. 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng B. 135/640đỏ : 272/640 vàng : 233/640 C. 272/640đỏ : 233/640 vàng : 135/640. D. 233/640đỏ : 272/640 vàng : 135/640. Câu 8: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau: (1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn. (2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1. (3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5. (4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49. Số phát biểu đúng là:
Di truyền học quần thể A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Ở gà 2n = 78 NST. Xét 4 gen: gen I có 4 alen nằm trên NST số1; gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48. (2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trênlà 1050. (3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420. (4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 10: Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8. II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%. III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%. IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 11: Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Âu có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu? A. 43,51% B. 85,73% C. 36,73%. D. 46,36%. Câu 12: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5. II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỷ lệ 1/10.
Di truyền học quần thể III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9. IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 13: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng bằng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P). (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P). (4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 14: Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không chính xác? A. Có tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiện trong quần thể. B. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo ra 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể. C. Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo ra một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của quần thể tăng thêm 13,33% nữa. D. Việc xuất hiện alen mới ở locus thứ III tạo ra đa dạng kiểu gen lớn hơn so với việc xuất hiện alen mới ở locus I. Câu 15: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau: I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 16: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài, sau 2 thế hệ thu được F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Di truyền học quần thể I.Tần số alen A và a ở thế hệ P lần lượt là 0,75 và 0,25. II.Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở P là 40%. III.Ở F1 quả tròn thuần chủng chiếm 85%. IV.Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được F2 có 62,5% cây thuần chủng. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 17: Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể? I. Có tối đa 180 loại kiểu. II. Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen. III. Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen. IV. Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%. (2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%. (4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp A. 4 kiểu gen đồng hợp , 8 kiểu gen dị hợp B. 4 kiểu gen đồng hợp , 4 kiểu gen dị hợp C. 6 kiểu gen đồng hợp , 6 kiểu gen dị hợp D. 6 kiểu gen đồng hợp , 19 kiểu gen dị hợp Câu 20: Chất warfarin giết chết thỏ do nó làm cho máu thỏ không đông được. Rất may, ở thỏ đã xuất hiện tính kháng lại nó nhờ đột biến nhạy thành kháng, khi có mặt
Di truyền học quần thể warfarin, giá trị thích nghi cho các kiểu gen ss, rs, rr lần lượt là: 0,68; 1,0 và 0,37. Tần số alen s và r khi quần ở trạng thái cân bằng sau khi sử dụng lâu dài warfarin lầ lượt là A. 0,337 và 0,663. B. 0,663 và 0,337. C. 0,648 và 0,35 D. 0,352 và 0,648 Câu 21: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (IO) 0, 2
AB Ab ab AB 0, 4 0,3 0,1 1 . Khi cho quần thể Io ngẫu phối thu được đời con Ab aB ab AB
I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác,mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4. (2) Quần thể Io đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44% (4) Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 và 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332 (2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36 (3) Số kiểu gen dị hợp tối đa trong quần thể 162 (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có chị chồng và mẹ chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không bị bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29 (2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64 (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong gia các gia đình trên. (4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11 A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Di truyền học quần thể Câu 24: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Di truyền học quần thể ĐÁP ÁN 1. B
2. C
3. D
4. D
5. B
6. A
7. A
8. B
9. A
10. C
11. A
12. B
13. A
14. D
15. B
16. C
17. C
18. C
19. C
20. B
21. B
22. B
23. C
24. B
25. B
26. C
27. D
28. B
29. C
30. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn B. Giải chi tiết: Bên nam: tần số alen bang luôn tần số kgen nên XD=908/(908+3) =0.9967 Bên nữ: tần số alen tính như trên NST thường: XD =(952+355/2)/(952+355+1) =0.864 tỷ lệ nam, nữ khác 1:1 mà là 1308 nữ: 911 nam, ở giới nữ có 2 NST X; giới đực có 1 NST X => 2616 ở giới nữ : 911 ở giới nam 911 2616 0,9967 0,864 911 2616 911 2616 Tần số alen Xd trong quần thể là
Tần số alen XD ở 2 giới là:
911 2616 1 0,9967 0,864 0,102 911 2616 911 2616 Chọn B Câu 2. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen. Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb) P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1:
2 7 AA : Aa 0, 45 BB : 0,1Bb : 0, 45bb 9 9 Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:
7 2 0, 45 0,1 0,55 9 9 Xét các phát biểu: (1) Sai, tần số alen A =0,8 ; a =0,2; B=b=0,5 (2) Đúng. Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là : (79+29)×(0,45+0,1)=0,55(79+29)×(0,45+0,1)=0,55 Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ dị hợp là:
1 7 / 9 0, 45 4 0,55 11
(3) Sai, Tỷ lệ thân cao, hoa trắng = 1- 0,55 =0,45
Di truyền học quần thể Tỷ lệ cây cao hoa trắng đồng hợp là
7 / 9 0, 45 7 0, 45 9
(4) Sai, Cho các cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn
2 2 2 7 7 9 AA : Aa 0, 45 BB : 0,1Bb AA : Aa BB : Bb 9 9 11 9 9 11 Tỷ lệ cây bị đào thải là:
2 1 1 9 4 18
Tỷ lệ cây đồng hợp tử lặn là:
2 1 2 1 1 9 4 11 4 396
→ tỷ lệ cây đồng hợp lặn trong số cây bị đào thải là:
1 1 1 : 396 18 22
Đáp án C Câu 3. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: - Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là Ca2 a - 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen. Cách giải: Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là C32 3 6 Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12 alen. Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.
12 13 6 468 2 Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080 Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548 Chọn D Câu 4. Chọn D. Giải chi tiết: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb Xét các phát biểu: I sai, có tối đa 9 kiểu gen Số kiểu gen ở giới XX:
1 1 1 11 II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0, 2 0,5 → II đúng 4 4 4 80
Di truyền học quần thể
3 9 11 III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1 0,3 0, 2 0,525 4 16 80 → III sai IV tỷ lệ mang 2 alen trội: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4 C42 AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0, 2 4 2 Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4 Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai Chọn D Câu 5. Chọn B. Giải chi tiết: IOIO =0,36 →IO=0,6 Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (IO + IA)2 = nhóm máu A + nhóm máu O = 0,81 → IA=0,3; IB = 0,1 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6IO +0,1IB + 0,3IA)2 =0,36IOIO + 0,01IBIB + 0,09IAIA + 0,03IAIB + 0,36IAIO + 0,12IBIO Xét các phát biểu: 1. đúng 2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12 3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen IAIO × IBIO , xác suất họ sinh
con nhóm máu O là:
0,36 0,12 0, 25 I O I O 18, 46% => (3) sai 0, 45 0,13
4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25 Chọn B Câu 6. Chọn A. Giải chi tiết: Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen, - TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen sẽ có C32 3 9 phép lai thỏa mãn trong đó C32 là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
Di truyền học quần thể Lông đen
Lông trắng
AaBbDD
aabbDD aabbDd
Cặp Dd
aabbdd
→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn - TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai Vậy số phép lai phù hợp là 12 Chọn A Câu 7. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: - Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n 2
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
Cách giải: Kiểu gen
Đỏ
Vàng
Trắng
AABb 0, 2
0,2
0
0
AaBb 0, 4 1 1 23 0, 4 1 2 0, 4
1 1 1 23 1 23 2 2
1
0, 4
1 1 1 3 3 2 2 2 2
1
aaBb 0, 2
aabb 0, 2
0
0
1 1 23 0, 2 1 2
0, 2 1
1 23 2
1
0
0,2
Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng Chọn A Câu 8. Chọn B. Giải chi tiết: P ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền F1: 84% A- : 16% aa => pA = 0,6, qa = 0,4
Di truyền học quần thể => F1: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa P: xAA : yAa : 0,25 aa Qa = 0,25 + y/2 = 0,4 → y = 0,3 [Tần số alen không thay đổi qua mỗi lần ngẫu phối] => P: 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa (1): Đúng (2): Sai (3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp
0,3 2 . 1 0, 25 5
(4): Đúng. Đây là quần thể ngẫu phối. Vì aa ở P không tham gia sinh sản: => P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1 => p0 = 0,8; q0 = 0,2. Vì aa vẫn tồn tại ở F3 nên áp dụng công thức:
q3
q0 0, 2 1 1 n 1 q0 1 2.0, 2 7
=> p3
6 7
36 12 1 AA : Aa aa 1 49 49 49 Đáp án B. Câu 9. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
F3:
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 - Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X - Nếu gen nằm trên NST thường:
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái Cách giải : + giới XX :
NST 1: Gen I : trong quần thể có C42 4 10 NST 2: Gen II,III: C62 6 21 NST X : + giới XX : C22 2 3
Di truyền học quần thể + giới XY : 2 Xét các phát biểu : (1) số kiểu gen đồng hợp ở gà trống là : 4×3×2×2=48 → (1) đúng (2) tổng số kiểu gen tối đa là 10×21× (3+2) =1050 → (2) đúng (3) số kiểu gen ở giới cái là : 10×21×2 =420 →(3) đúng (4) số kiểu giao phối là 420 × (1050 – 420) =264600 → (4) sai Chọn A Câu 10. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y có cấu trúc di truyền x AA : n Aa : z aa 2 2 2 - Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Ta thấy tỷ lệ kiểu hình trong quần thể (36% quả đỏ:64% quả vàng)(91%quả tròn:9% quả dài) → tần số alen a =√0,64 = 0,8→ A=0,2; b=√0,09 =0,3 → B=0,7 (vì quần thể cân bằng di truyền) → I sai Cấu trúc di truyền của quần thể là (0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,49Bb:0,42Bb:0,09bb) Xét các phát biểu I sai II, Tỷ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp = 0,04×0,49 =1,96% → II đúng III, Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
0,64 0, 49 53,8% →III đúng 0,64 0,91 IV: Các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn: (0,04AA:0,32Aa)bb ↔ (1AA:8Aa)bb → tỷ lệ cây vàng quả dài là
8 1 2 → IV sai 9 4 9
Chọn C Câu 11. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: (IA +IB +IO)2 = IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1 Cách giải: Xét quần thể bên người đàn ông
Di truyền học quần thể IOIO = 0,04 → IO = √0,04 = 0,2 Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O = (IB +IO)2= 4% + 21% → IB +IO =√0,25 = 0,5 → IB = 0,3 ; IA = 0,5 → người đàn ông có nhóm máu A có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔5IAIA:4IAIO Xét quần thể bên người phụ nữ IOIO = 0,09 → IO = √0,09 = 0,3 Mà tỷ lệ nhóm máu A + Tỷ lệ nhóm máu O = (IA +IO)2= 9% + 27% → IA +IO =√0,36 = 0,6 → IA = 0,3 ; IB = 0,4 → người phụ nữ có nhóm máu A có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔1IAIA:2IAIO Hai vợ chồng này : ♂(3IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con 1 1 1 - XS 2 người con khác giới tính là 2 2 2 2 2
4 2 4 2 3 47 - XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 1 9 3 9 3 4 54
XS cần tính là 0,4351 Chọn A Câu 12. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n 2
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
Cách giải: Xét các phát biểu I sai, sau tuổi sinh sản, thế hệ F1 là 0,2AA:0,4Aa → Aa = 2/3 II, thế hệ F1 bước vào tuổi sinh sản là 0,2AA:0,4Aa ↔ 1AA:2Aa → tỷ lệ aa ở đời con là 2/3 × 1/4 = 1/6 → II sai III, thế hệ F2 bước vào tuổi sinh sản là 3/5AA:2/5Aa → tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm ở F3 là: 0,20 (bằng với tần số alen ở thế hệ F2 bước vào sinh sản vì giao phối không làm thay đổi tần số alen) → III sai IV, Cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 : 3 2 1 2 1 2 1 7 2 1 AA : Aa : aa AA : Aa : aa 5 5 4 5 2 5 4 10 10 10 Ở tuổi sau sinh sản F3 kiểu gen AA chiếm 7/9 → IV sai Chọn B Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp:
Di truyền học quần thể Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x Cách giải (1) đúng, sau y 1 1 / 2n
5
y 1 1 / 2n 2
thế
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
hệ,
tỷ
lệ
cây
hoa
trắng
tăng:
0,8 1 1 / 25
aa 0,3875 2 2 (2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen (3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là
1 1 / 25 0,8 1 41, 25% 2 Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng (4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau Chọn A Câu 14. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái Cách giải : Locus I và II nằm trên vùng không tương đồng NST X, số kiểu gen ở + giới XX :
n n 1 21; n 2 *3 2 + giới XY là 6 kiểu gen Locus III nằm trên vùng không tương đồng trên NST Y số kiểu gen là 4 (locus III có 4 alen) Như vậy số kiểu gen ở giới XX là 21; ở giới XY là 4×6 =24 A đúng, có 45 kiểu gen B đúng, số kiểu giao phối là 21×24=504 kiểu + giới XX là
Di truyền học quần thể C đúng, nếu locus III thêm 1 alen thì số kiểu gen ở giới XY là 5×6=30 → số kiểu gen tối đa là 51 51 1 13,33% 45 D sai nếu thêm 1 alen ở locus I
Vậy độ đa dạng tăng là
3 3 3 3 1 45 2 Ở giới XY là 4×3×3=36 → số kiểu gen tối đa là 81 Chọn D Câu 15. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Số kiểu gen ở giới XX là
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X Nếu gen nằm trên NST thường:
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen Số kiểu gen dị hợp C2n, n là số alen Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái Cách giải : Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3 Trên NST X có 2 gen (gen 2, 3) có số alen tương ứng là 3 và 4 + giới XX :
n n 1 3 4 3 4 1 78 2 2 Giới XY số kiểu gen tối đa là 3×4×4=48 I đúng,số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3×(78+48) =378 II số kiểu gen ở giới cái là 3×78=234 III đúng, số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái = số kiểu gen tối đa – số kiểu gen đồng hợp = 234 - 2×3×4 =210 IV đúng, số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới cái là 2×3 Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp Gen 2,3 - đồng hợp về 2 cặp gen: 3×4 Giới XX có số kiểu gen
- dị hợp về 1 cặp gen: C23 4 C24 3 30
Di truyền học quần thể - dị hợp về 2 cặp gen C24 C23 18 Vậy số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở giới cái là 3×4×1 +30×2=72 Chọn B Câu 16. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y x AA : n Aa : z aa 2 2 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải:
Tỷ lệ quả dài sau 2 thế hệ : 20% = z
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 22
5% y 40% 2 2 Cấu trúc di truyền ở P là: 0,55AA:0,4Aa:0,05aa Tần số alen A = 0,55 +0,4/2 = 0,75 → a = 0,25 → I đúng II đúng III sai, tỷ lệ quả tròn thuần chủng ở F1 là 0,55 +0,15 =0,7 IV đúng, các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên nên ở F2 quần thể cân bằng di truyền tỷ lệ cây thuần chủng là 0,752 +0,252 =0,625 Chọn C Câu 17. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X Nếu gen nằm trên NST thường:
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen Cách giải : + giới XX :
Số kiểu gen trên NST thường: Gen trên NST giới tính
4 4 1 10 2
Di truyền học quần thể
4 4 1 10 2 Số kiểu gen ở giới XY: 2×4 = 8 I đúng,số kiểu gen tối đa là 10× (10 +8) =180 Xét các phát biểu: II đúng, số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở giới cái: TH1: dị hợp 2 gen trên NST thường: số kiểu gen dị hợp là 2, 2 gen trên NST giới tính đồng hợp: có 4 kiểu gen → số kiểu gen tối đa là 2×4 TH2: dị hợp 2 gen trên NST : số kiểu gen dị hợp là 2, 2 gen trên NST thường đồng hợp: có 4 kiểu gen → số kiểu gen tối đa là 2×4 TH3: Dị hợp 1 gen trên NST thường: có 4 kiểu gen; dị hợp 1 gen nằm trên NST giới tính:có 4 kiểu gen Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở giới cái là 2×4×2 +4×4 = 32 III sai, số kiểu gen ở giới đực là 10 × 8 = 80 kiểu gen IV đúng, cá thể cái có số kiểu gen đồng hợp: 24 = 16 Chọn C Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu Số kiểu gen ở giới XX:
1 1 7 (1) sai, tỷ lệ dị hợp là 1 2 4 4 8 (2) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b)
1 1 64 ×(2A:1a)(2B:1b)→ tỷ lệ hoa đỏ là 1 1 ; tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là 9 9 81 4 4 16 → tỷ lệ cần tính là 16/81:64/81 = 0,25 9 9 81 (3) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) tự thụ phấn: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb 2 1 4 6 Tỷ lệ hoa hồng là: 2 0, 2778 9 4 9 16 (4) đúng, cho cây hoa hồng giao phấn ngẫu nhiên: aa(1BB:2Bb): (1AA:2Aa)bb
2 1 2 1 Tỷ lệ giao tử : (1Ab:1aB:1ab)× (1Ab:1aB:1ab) tần số alen: A : a B : b 3 3 3 3 4 4 1 4 4 1 Khi quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ AA : Aa : aa BB : Bb : bb 9 9 9 9 9 9 Tỷ lệ kiểu hình Chọn C
25 40 16 A B : A bb / aaB : aabb 81 81 81
Di truyền học quần thể Câu 19. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Xét 1 gen có 2 alen - Số kiểu trong quần thể lưỡng bội:
2 2 1 3 2
- Số kiểu gen trong quần thể tam bội:
r r 1 r 2 2 2 1 2 2 4 3! 3!
- Số kiểu gen trong quần thể tứ bội:
r r 1 r 2 r 3 2 2 1 2 2 2 3 5 4! 4! Hoặc có thể sử dụng công thức: số kiểu gen tối đa ở thể an (a = 2,3,4,5,…) = a +1 Số kiểu gen dị hợp bằng tổng số kiểu gen – số kiểu gen đồng hợp Cách giải P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa: - Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa - Số kiểu gen dị hợp: 3+4+5 – 6= 6 Chọn C Câu 20. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Nếu dị hợp tử có ưu thế chọn lọc so với các đồng hợp tử thì tần số alen lặn ở trạng thái =
cân bằng được tính theo công thức:
s1 trong đó s1, s2 là hệ số chọn lọc của đồng s1 s2
hợp tử trội và đồng hợp tử lặn. giá trị thích nghi + hệ số chọn lọc = 1 Cách giải: Hệ số chọn lọc của các kiểu gen ss, rs, rr lần lượt là 0,32; 0; 0,63 Tần số alen lặn khi quần thể cân bằng di truyền là
r
s1 0,63 0,663 s 0,337 s1 s2 0,63 0,32
Chọn B Câu 21. Chọn B. Giải chi tiết: ab ab → kiểu hình cây hạt ab ab dài chín muộn = 0,3 ×0,3 =0,09 ≠ đề bài→ các gen này liên kết không hoàn toàn.
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai
Di truyền học quần thể Gọi tần số HVG là f ta có: Tỷ lệ hạt dài chín muộn là 0,1444 =ab/ab → ab = 0,38 ; mà cơ thể ab/ab ở Io cho giao tử ab = 0,3 → cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 → f=0,4 Tỷ lệ giao tử ở Io : AB = 0,1 +0,08+0,1= 0,28 ; ab= 0,38 ; Ab =0,1 +0,4×
1 f = 0,22 ; 2
1 f = 0,12 2 Tần số alen : A =0,28 +0,22 = 0,5 = a B =0,28 +0,12 = 0,4; b=0,6 I đúng II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng gen) III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,282 IV đúng,cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ:0,12×012 + 2×0,38×0,12= 10,56% Chọn B Câu 22. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
aB = 0,4×
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 Nếu gen nằm trên vùng tương đồng NST giới tính X và Y Nếu gen nằm trên NST thường:
n n 1 kiểu gen hay Cn2 n 2 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó + giới XX :
n n 1 2 Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái Cách giải : Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp
Gen 1: số kiểu gen tối đa: Cn2 n C32 3 6 Gen 2 và 3 đều nằm trên vùng tương đồng của X và Y, coi như 1 gen có 3×4=12 kiểu gen.Số kiểu gen tối đa: + giới XX : Cn2 n C122 12 78 + giới XY : n2 = 144 kiểu gen Xét các phát biểu: (1) đúng, số kiểu gen tối đa của quần thể là: 6×(78+144) =1332
Di truyền học quần thể (2) đúng, số kiểu gen đồng hợp là 3×4×3=36 (3) sai, số kiểu gen dị hợp tối đa trong quần thể là (6-3)×(78– 12) =198 (giới XY là dị giao tử nên không xét) (4) sai, số kiểu giao phối trong quần thể là: 6×78 ×6×144=404352 Chọn B Câu 23. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Xét bên người chồng, có mẹ bị bệnh mà người chồng bình thường → gen gây bệnh nằm trên NST thường. Quy ước gen: A – bình thường; a – bị bệnh Người chồng bình thường có mẹ (aa) nên có kiểu gen Aa Xét bên người vợ: - Bố vợ đến từ 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 Quần thể này có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bố vợ có kiểu gen: 9AA:2Aa - Mẹ vợ có em trai bị bệnh, trong khi bố mẹ bà ta bình thường (Aa × Aa) → mẹ vợ có kiểu gen: 1AA:2Aa - Bố mẹ vợ: (9AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(10A:1a) × (2A:1a) → người vợ có kiểu gen: 20AA:12Aa ↔ 5AA:3Aa Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (5AA:3Aa) × Aa Xét các phát biểu: (1) đúng, Xác suất con gái của họ mang alen gây bệnh là: 13 1 16 2 16 (5AA:3Aa) × Aa ↔ (13A:3a)× (1A:1a) → XS cần tính là: 1 3 1 1 29 16 2
(2) đúng,xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là:
1 3 1 29 1 2 16 2 64 (3) sai, có thể biết kiểu gen của: cậu vợ; mẹ chồng; chị chồng, chồng; bố chồng - Bên phía người vợ: + Cậu của người vợ có kiểu gen aa. + Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa. + Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa. + Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.
Di truyền học quần thể + Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa. - Bên phía người chồng: + Mẹ của người chồng kiểu gen aa. + Chị của người chồng kiểu gen aa. + Bố của người chồng có kiểu gen Aa. + Người chồng có kiểu gen Aa. (4) đúng Chọn C Câu 24. Chọn B. Giải chi tiết: Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen. I đúng, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee) II sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen III đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen IV đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65 Chọn B Câu 25. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y 1 1 / 2n
y 1 1 / 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: I đúng, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9) II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng III sai Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là:
1 1 / 22 1 1 / 22 1 1 / 22 13 0, 2 1 1 0, 2 1 1 2 2 2 64 Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: 0, 2
1 1 1 Aa 2 Bb 2 2 2 80
Di truyền học quần thể 1 / 80 4 13 / 64 65 IV sai, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ :
Tỷ lệ cần tính là
0, 2 1 Chọn B
1 1 1 1 3 AABb 0, 2 2 3 1 3 0, 2 3 1 3 2 2 2 2 32