HÀNH TRANG KIẾN THỨC CHO KÌ THI THPT QG 2019
vectorstock.com/24376554
Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng kèm lời giải chi tiết Chuyên đề Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $43
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/ToiYeuHoaHocGroup Mobi/Zalo 0905779594
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Mức độ 1: Nhận biết Câu 1: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì? A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực. C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử. Câu 2: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ? A.
AB AB ab ab
B.
AB Ab ab aB
C.
Ab aB ab ab
D.
AB AB ab aB
Câu 3: Xét các kết luận sau: (1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến (4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. (5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng Có bao nhiêu kết luận là đúng ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau A. AaXBXb×aaXBY B. AaXbXb×aaXbY C. AaXBXb×aaXBY D. AaXBXb×AAXBY Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ? A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ? A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau Câu 9: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất? A. AaBb × Aabb B. AABb × AaBB C. AaBB × aabb D. AABB × Aabb Câu 10: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên ? A. XAXA × XaY B. Aa × aa C. AA × Aa D. XaXa × XAY Câu 11: Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là A. 45% B. 10% C. 40% D. 5% Câu 12: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen. B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường. C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết. D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 13: Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp A. lai thuận nghịch B. lai phân tích. C. phân tích cơ thể lai. D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết. Câu 14: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng B. su trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng. C. sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. D. các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân. Câu 15: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ? A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực) D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng Câu 16: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào? A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố. B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch. C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY. D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ. Câu 17: Hiện tuợng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là A. tương tác gen B. phân li độc lập C. hoán vị gen D. Liên kết gen. Câu 18: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng: A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%. C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen. Câu 19: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh Câu 20: Cho các cá thể có kiểu gen: (1)
AB AB Ab ABD Ab ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) . Có AB ab aB abd ab
bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 21: Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen. B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. C. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen. D. Dựa vào tần số hoán vị gen có thể dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 22: Khi các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì A. chúng phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử. B. chúng phân li độc lập, tổ hợp tự do trong giảm phân tạo giao tử. C. luôn xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử. D. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến. Câu 23: Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen (nếu có) với tần số nhỏ hơn 0,5. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1? (1) Aa aa (2) AaBb aabb ; (3) Aabb aaBb ; (4) AABb aaBB (5)
Ab ab Ab aB ; (6) aB ab ab ab
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 24: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình? A. 6 B. 4 C. 9 D. 3 Câu 25: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn không có hiện tượng hoán vị gen, cho cơ thể có kiểu gen đời con có số kiểu gen và kiểu hình là: A. 6 kiểu gen; 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình.
ABD tự thụ phấn, thì ở abd
B. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình. D. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình.
Câu 26: Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen Aa
BD , đã xảy ra hoán vị gen bd
trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là: A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 3 : 3 : 2 : 2. D. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen. Câu 27: Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là A. AXb và aY. B. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A. C. AaY hoặc aXB. D. AXbY và a hoặc aXbY và A Câu 28: Ở ruồi giấm, alen W quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. ♀ XWXw × ♂ XwY. B. ♀ XWXW × ♂ XwY. C. ♀ XwX w × ♂ XWY. D. ♀ XWXw × ♂ XWY.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 29: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Pháp lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 là? A.
Ab Ab aB aB
B.
Ab AB aB ab
C.
Ab AB ab ab
D.
AB AB ab ab
Câu 30: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXa , XaXa , XA, Xa ,O. B. XAXa ,O , XA, XAXA . C. XAXA , XAXa , XA, Xa ,O D. XAXA, XaXa , XA, Xa ,O. Câu 31: Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách Viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XaYA B. Aa C. XAYA D. XAY Câu 32: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất? A.
AB AB ab ab
B.
Ab Ab aB aB
C.
Ab aB ab ab
D.
AB Ab ab aB
Câu 33: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường, Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là? A. XaXa và XAY B. XAXA và XaY C. XAXa và XAY D. XaXa và XaY Câu 34: Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là: A. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các NST trong giảm phân B. Giảm phân và thụ tinh C. Trao đổi chéo giữa các cromatit trong các NST kép ở kì đầu giảm phân I D. Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương dồng ở kì đầu của giảm phân I Câu 35: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình: (1) AaBb × AaBb (2) AaBb × aabb (3) Aabb × aaBb (4)
Ab Ab aB aB
(5)
Ab AB aB ab
(6)
Ab AB ab ab
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính ĐÁP ÁN 1. D
2. B
3. B
4. B
5. A
6. C
7. B
8. C
9. A
10. D
11. D
12. D
13. A
14. B
15. D
16. D
17. B
18. B
19. C
20. C
21. A
22. A
23. B
24. B
25. D
26. B
27. D
28. D
29. D
30. D
31. D
32. C
33. C
34. D
35. D
36. B
37. D
38. A
39. D
40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn D. Giải chi tiết: NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử. Đáp án D Câu 2. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: áp dụng quy luât liên kết gen hoàn toàn. Xét các phép lai: A.
AB AB AB AB ab 1 :2 :1 → Kiểu hình : 3 :1 ab ab AB ab ab
B.
AB Ab AB AB Ab aB 1 :1 :1 :1 → kiểu hình 1 :2 :1 ab aB Ab aB ab ab
C.
Ab aB Ab Ab aB ab : : : → kiểu hình 1 :1 :1 :1 ab ab aB ab ab ab
D.
AB AB AB AB AB aB : : : →Kiểu hình : 3 :1 ab aB AB aB ab ab
Đáp án B Câu 3. Chọn B. Giải chi tiết: Các kết luận đúng là : (1),(3),(4) Ý (2) sai vì các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn, tần số hoán vị thấp. Ý (5) sai vì số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Đáp án B Câu 4. Chọn B. Giải chi tiết: Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXbXb × Aa XbY Đáp án B Câu 5. Chọn A. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Người bố bị bệnh có kiểu gen XaY, người con gái bị bệnh có kiểu gen XaXa như vậy người con gái nhận gen gây bệnh của cả mẹ và bố. Chọn A Câu 6. Chọn C. Giải chi tiết: Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì có hiện tương di truyền liên kết. Chọn C Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: Phát biểu sai là B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp Chọn B Câu 8. Chọn C. Giải chi tiết: Di truyền lien kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý. Chọn C Câu 9. Chọn A. Giải chi tiết: Phép lai có nhiều phép lai nhất là A. Phép lai A : 6 KG Phép lai B : 4 KG Phép lai C : 2 KG Phép lai D : 2 KG Chọn A Câu 10. Chọn D. Giải chi tiết: Quần thể có 5 loại kiểu gen → gen nằm trên NST giới tính. (vì nằm trên NST thường chỉ cho tối đa 3 kiểu gen) → loại B,C Phép lai D cho phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1:1 Chọn D Câu 11. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2 Cách giải:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5% Chọn D Câu 12. Chọn D. Giải chi tiết: Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết D đúng Chọn D Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất Chọn A Câu 14. Chọn B. Giải chi tiết: Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: Con cái nhận XA của bố nên 100% mắt đỏ; con đực nhận Xa của mẹ nên 100% mắt trắng Chọn D Câu 16. Chọn D. Giải chi tiết: Trong di truyền tế bào chất thì cơ thể con luôn có kiểu hình giống mẹ Chọn D Câu 17. Chọn B. Giải chi tiết: Các gen cùng nằm trên 1 NST không thể PLĐL Chọn B Câu 18. Chọn B. Giải chi tiết: Phát biểu sai là B, tần số hoán vị gen lớn nhất bằng 50% Chọn B Câu 19. Chọn C. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 20. Chọn C. Giải chi tiết: Để có HVG thì các gen phải nằm trên 1 cặp NST, như vậy có 5 kiểu gen thỏa mãn. Chú ý: HS cần phân biệt có thể xảy ra HVG và HVG có nghĩa. Chọn C Câu 21. Chọn A. Giải chi tiết: Phát biểu sai là A, bản đồ di truyền không thể hiện được tương quan trội lặn giữa các gen Chọn A Câu 22. Chọn A. Giải chi tiết: Các gen này có xu hướng liên kết với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử Chọn A Câu 23. Chọn B. Giải chi tiết: Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 là (2),(5),(6) Chọn B Câu 24. Chọn B. Giải chi tiết: Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình Chọn B Câu 25. Chọn B. Giải chi tiết: ABD ABD ABD ABD abd 1 :2 :1 → 3 kiểu gen; 2 kiểu hình abd abd ABD abd abd
Chọn D Câu 26. Chọn B. Giải chi tiết: 1 tế bào giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1 Chọn B Câu 27. Chọn D. Giải chi tiết: Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra giao tử A, a Cặp XY giảm phân có rối loạn ở GP I tạo ra giao tử XbY Vậy 1 tế bào có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra giao tử AXbY và a hoặc aXbY và A. Chọn D
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 28. Chọn D. Giải chi tiết: Phép lai D cho ruồi mắt trắng đều là ruồi đực ♀ XWXw × ♂ XWY →XWXW : XWXw : XWY: XwY Chọn D Câu 29. Chọn D. Giải chi tiết: Phép lai D cho tỷ lệ kiểu hình 3:1:
AB AB AB AB ab 1 :2 :1 ab ab AB ab ab
Chọn D Câu 30. Chọn D. Giải chi tiết: Các tế bào có kiểu gen XAXa rối loạn phân ly trong GP II tạo ra các giao tử: XAXA, XaXa,O Các tế bào bình thường giảm phân cho giao tử XA. , Xa Chọn D Câu 31. Chọn D. Giải chi tiết: Câu 32. Chọn C. Giải chi tiết: Phép lai C cho nhiều loại kiểu hình nhất: 4 kiểu Chọn C Câu 33. Chọn C. Giải chi tiết: Họ sinh con trai bị máu khó đông →người mẹ dị hợp về cặp gen này Chọn C Câu 34. Chọn D. Giải chi tiết: Câu 35. Chọn D. Giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu gen
Tỷ lệ kiểu hình
(1) AaBb × AaBb
(1:2:1)2
9:3:3:1
(2) AaBb × aabb
1:1:1:1
1:1:1:1
(3) Aabb × aaBb
1:1:1:1
1:1:1:1
Ab Ab aB aB
1:2:1
1:2:1
(4)
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (5)
Ab AB aB ab
(6)
Chọn D
Ab AB ab ab
1:1:1:1
1:2:1
1:1:1:1
1:2:1
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Mức độ 2: Thông hiểu Câu 1: Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp sen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiều gen cùa cơ thê và tan số hoán vị gen là A. Aa
BD ;f 30% bd
B. Aa.
Bd ;f 40% bD
C. Aa
Bd ;f 30% bD
D. Aa
BD ;f 40% bd
Câu 2: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở A. Qui luật liên kết gen và qui luật phân tính. B. Định luật phân li độc lập. C. Qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập. D. Qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen. Câu 3: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
AB Ab Dd ×♂ Dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai ab aB
giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 30% B. 40% C. 36% D. 20% Câu 4: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. Câu 5: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ? A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai Câu 6: Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là A. DdXMXM × DdXMY B. DdXMXm × ddXMY C. ddXMXm × DdXMY D. DdXMXm × DdXMY Câu 7: Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa trắng . Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Nếu không có đột biến , tính theo lí
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ : A. 1/3 B. 3/16 C. 2/3 D. 1/8 Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp,gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài.Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai A.
Ad ad Bb bb aD ad
B. Aa
BD bd aa bd bd
C.
AD ad Bb bb ad ad
D.
AB ab Dd dd ab ab
Câu 9: Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muôn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ? A.
AB ;f 40% ab
B.
Ab ;f 40% aB
C.
Ab ;f 20% aB
D.
AB ;f 20% ab
Câu 10: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng. B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng, C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng. Câu 11: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ? 1. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết 2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng 3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 12: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai Ab CD ab Cd loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ: aB cd ab cd
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính A. 1,5% B. 3,5% C. 1,75% D. 7% Câu 13: Xét các kết luận sau. 1.Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 2.Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao 3.Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến 4.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến 5.Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng, Có bao nhiêu kết luận không đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 14: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ? A. 100% B. 50% C. 75% D. 25% Câu 15: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ . Cho ruồi F1 giao phối vói nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1. C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. Câu 16: Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. - Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào xay đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY B. XAXa× XaY C. XAXa × XAY D. XAXA × XaY Câu 18: ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vói alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY B. XaXa × XAY C. XAXa × XaY D. XAXa × XAY Câu 19: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lăn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyêt, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 92% B. 85,3% C. 8% D. 84% Câu 20: Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau? A. 3 B. 7 C. 5 D. 10 Câu 21: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh? A. XAXabb × XAYBB B. XAXABb × XaYBb C. XAXaBb × XAYBb D. XAXABB × XAYBb Câu 22: Cho các nhận định nào sau đây là đúng 1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. 2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp 3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn. 4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính 5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ. Số nhận định đúng là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 23: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
AB D d AB D X X X Y cho F1 có kiểu ab ab
hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ? A. 20% B. 15% C. 30% D. 18% Câu 24: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ? A. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY. B. P: ♂XAXA × ♀XAY C. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY. D. P: ♀XAXA × ♂ XaY. Câu 25: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ? A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là: A.
Ab ab aB ab
B. AaBb × aabb
C. AaBB × aabb
D.
AB ab ab ab
Câu 27: Cho P: X AB X ab X AB Y . Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở F1 là?
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính A. 7 B. 9 C. 4 D. 8 Câu 28: Ở tằm, những con đực cho năng suất tơ cao hơn con cái. Alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm và nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp lựa chọn tằm đực, tằm cái từ giai đoạn trứng? A. XaY × XAXa B. XAY × XAXa C. XaY × XAXA D. XAY × XaXa . Câu 29: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là A. 1/4 B. 1/2 C. ¾ D. 7/12 Câu 30: Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aa
De chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân dE
này kết thúc sẽ tạo ra I. Tối đa 6 loại giao tử. II. 12 tinh trùng. III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1. IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 31: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa? (1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2. (2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1. (3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1. (4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen
AB D d Ab D X X và X Y . Biết quá trình giảm ab aB
phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa A. 28 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. C. 28 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. Câu 33: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là A. 81,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 56,25%. Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen ; Alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình ? I. ♀
AB AB ×♂ ab ab
III. ♀
II. ♀
Ab AB ×♂ ab ab
AB Ab ×♂ ab aB
IV. ♀
Ab aB ×♂ ab ab
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 35: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. C. trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. D. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. Câu 36: Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là? A. XDXd × XdY B. XDXd × XDY C. XDXD × XdY D. XDXD × XDY . Câu 37: Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631 cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là: A.
AB ; f = 40%. ab
Câu 38: Cho P:
B.
Ab ; f = 40%. aB
C.
AB ; f = 20%. ab
D.
Ab ; f = 20%. aB
ABd abD HHmm HHmm , tạo ra F1, cho F1 × F1 thì F2 có tối đa bao ABd abD
nhiêu loại kiểu gen? A. 64
B. 21
C. 36
D. 27
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 39: Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 10cm. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
Ab Ab , kiểu aB ab
hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ A. 20% B. 35% C. 25% D. 30% Câu 40: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là A.
Ad ad Bb bb , liên kết hoàn toàn. aD ad
B.
AD ad Bb bb , f= 28%. ad ad
C.
Ad ad Bb bb liên kết hoàn toàn. ad ad
D.
Ad ad Bb bb ; f= 28%. aD ad
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính ĐÁP ÁN 1. D
2. D
3. D
4. C
5. B
6. B
7. A
8. C
9. C
10. C
11. B
12. B
13. B
14. D
15. C
16. A
17. C
18. B
19. A
20. B
21. C
22. A
23. A
24. A
25. C
26. A
27. D
28. D
29. C
30. B
31. B
32. B
33. A
34. A
35. B
36. A
37. B
38. C
39. D
40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC. Giao tử ABD = 15% Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a → BD =
0,15 BD 0,3 0, 25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa 0,5 bd
Tính tần số hoán vị gen: BD
1 f 0,3 f 40% 2
Ta có Đáp án D. Câu 2. Chọn D. Giải chi tiết: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen. Đáp án D Câu 3. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen. Phép lai: ♀
AB Ab Dd Dd ♂, cho A-B-D = 40,5% ab aB
Ta có A B
ab f 1 f 0, 405 ab ab 0, 04 f 0, 2 0,54 0,5 0, 04 ; ab 2 2 0, 75 ab ab
Chọn D Câu 4. Chọn C. Giải chi tiết: Khi các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thì có hiện tượng liên kết gen ( có liên kết gen hoàn toàn và liên kết gen không hoàn toàn)
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Chọn C A sai vì trong trường hợp này các gen PLĐL B, D sai vì có trường hợp liên kết không hoàn toàn => hoán vị gen Câu 5. Chọn B. Giải chi tiết: Phát biểu sai là B. Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ. Chọn B Câu 6. Chọn B. Giải chi tiết: Con trai bị mù màu và bạch tạng có kiểu gen ddXmY → nhận dXm của mẹ và dY của bố. Mẹ bình thường bố bị bạch tạng, cặp vợ chồng này có kiểu gen DdXMXm × ddXMY Chọn B Câu 7. Chọn A. Giải chi tiết: A- thân cao; a thân thấp B hoa đỏ, b – hoa trắng Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là AAbb :2/16Aabb Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm 1/3 Chọn A Câu 8. Chọn C. Giải chi tiết: Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích. 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài => Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp tương đồng. Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác. Chọn C Câu 9. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Giao tử hoán vị = f/2 Cách giải Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai
Ab ; f 20% aB
Chọn C Câu 10. Chọn C. Giải chi tiết: Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến Chọn C Câu 11. Chọn B. Giải chi tiết: Ý 1 sai, các gen còn PLĐL Ý 2 đúng Ý 3 sai, liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp Ý 4 sai, liên kết gen có ở giới cái và giới đực Chọn B Câu 12. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Tần số hoán vị gen f; giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết = 0,5 – f/2 Cách giải: Tỷ lệ
ab cd 0, 2 1 0,35 0,5 3,5% ab cd
Chọn B Câu 13. Chọn B. Giải chi tiết: Xét các phát biểu 1. đúng 2. sai, các cặp gen nằm gần nhau lực liên kết lớn nên tần số hoán vị gen thấp 3. đúng, ở người có 24500 gen mà chỉ có 23 nhóm liên kết (24 ở giới nam) 4. sai, Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST phân ly độc lập 5. sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài Chọn B Câu 14. Chọn D. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng A – mắt đỏ ; a – mắt trắng P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25% Chọn D Câu 15. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng A – mắt đỏ ; a – mắt trắng P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY Xét các phát biểu: A sai, giới cái có 4 kiểu gen B. (XAXA :XAXa) × XAY ↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y) → 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY → B sai C cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25% → C đúng D. Sai Chọn C Câu 16. Chọn A. Giải chi tiết: PLĐL
LKG không hoàn toàn
Tỷ lệ giao tử
1:1:1:1
Phụ thuộc vào tần số HVG
Số kiểu gen quy định kiểu hình trội 2 tính trạng
4
5
Số loại giao tử
4
4
Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 9/16 9/16 tính trạng Chọn A Câu 17. Chọn C. Giải chi tiết: Phép lai XAXa × XAY → 1 XAXa :XAXa:XaY: XAY hay 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng Chọn C
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 18. Chọn B. Giải chi tiết: PL B: XaXa × XAY → XAXa :XaY Chọn B Câu 19. Chọn A. Giải chi tiết: Tỷ lệ đồng hợp lặn có kiểu gen:
ab Ab AB 0, 04 0,5 0, 08 → kiểu gen của P: ♀ ♂ → không ab aB ab
aB Ab ; aB Ab
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = 100% – 4% – 4% = 92% Chọn A Câu 20. Chọn B. Giải chi tiết: Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau. Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng P:
Ab aB Ab F1 : Ab aB aB
Cho F1 × F1:
Ab Ab → 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra aB aB
- Nếu các gen liên kết hoàn toàn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen - Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen Không có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình Chọn B Câu 21. Chọn C. Giải chi tiết: Cặp vợ chồng C có thể sinh con trai bị cả 2 bệnh Chọn C Câu 22. Chọn A. Giải chi tiết: Các phát biểu đúng là: 3,4,5 ý (1) sai, PLĐL làm xuất hiện biến dị tổ hợp Ý (2) sai vì có thể xảy ra TĐC mà không dẫn tới hình thành biến dị tổ hợp (Không có nghĩa) Chọn A Câu 23. Chọn A. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Thân đen, cánh cụt mắt đỏ (ab/ab XD-) = 15% → ab/ab = 0,15÷ 0,75 = 0,2 Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết = (1-f)/2 ab/ab = 0,2 = 0,4ab♀× 0,5ab♂ → tần số hoán vị gen là f= 20% Chọn A Câu 24. Chọn A. Giải chi tiết: Phép lai thỏa mãn là A: ♂AAXBXB × ♀aaXbY → ♂AaXBXb : ♀AaXBY ♀AaXBY × aaXbXb →(1Aa:1aa)( XBXb: XbY) Chọn A Câu 25. Chọn C. Giải chi tiết: Người con gái có kiểu gen : XBXbXb , Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể : xảy ra trường hợp : XB × XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb) Chọn C Câu 26. Chọn A. Giải chi tiết: Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình → Cây thân cao hoa đỏ đem lai di hợp về 2 cặp gen, F1 có 4 kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1 → các gen liên kết không hoàn toàn → loại B,C Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng
ab 0,125 1 0,125 f 25% , giao tử ab là giao tử ab
hoán vị Chọn A Câu 27. Chọn D. Giải chi tiết: Để cho số kiểu gen tối đa thì phải có HVG - Số kiểu gen tối đa ở giới XX là 4 X BA : X bA : X Ba : X ba X BA - Số kiểu gen tối đa ở giới XY là 4 : X BA : X bA : X Ba : X ba Y Chọn D Câu 28. Chọn D. Giải chi tiết: Phép lai D có thể sử dụng để chọn lựa tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng Chọn D Câu 29. Chọn C. Giải chi tiết: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính XA: bình thường; Xa: mù màu Họ không bị mù màu mà sinh đứa con đầu tiên bị mù màu, kiểu gen của họ là XAXa × X AY P: XAXa × XAY→ F1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY. Xs họ sinh đứa con không bị mù màu là 3/4 Chọn C Câu 30. Chọn B. Giải chi tiết: 1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử : 1aDe :1adE :1aDE:1ade 2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE Xét các phát biểu: I sai, có tối đa 4 loại II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng III đúng IV sai Chọn B Câu 31. Chọn B. Giải chi tiết: F1 dị hợp 2 cặp gen * Một gen quy định 1 tính trạng: TH1: các gen PLĐL: AaBb × aabb → 1:1:1:1 TH2: các gen liên kết hoàn toàn: 3:1 (dị hợp đều); 1:2:1 (dị hợp đối) TH3: các gen liên kết không hoàn toàn: phụ thuộc tần số HVG * Hai gen quy định 1 tính trạng TH1: tương tác theo kiểu: 9:6:1; 12:3:1: Fa: 1:2:1 TH2: tương tác theo kiểu: 13:3; 9:7 → Fa : 3:1 Chọn B Câu 32. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái - HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen Cách giải: Số kiểu gen tối đa là 7×4= 28 Số kiểu hình tối đa: 3×3 =9 Chọn B Câu 33. Chọn A. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Có 7 loại kiểu gen → gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (nếu trên NST thường: 3 kiểu gen; nếu trên X: 5 kiểu gen) P: XAXA × XaYa → XAXa: XAYa tần số alen: 2XA:1Xa:1Ya Cho F1 ngẫu phối tới F3: (2XA:1Xa:1Ya) (2XA:1Xa:1Ya) → tỷ lệ mắt trắng là 1 a 1 a 1 1 3 → mắt đỏ: 13/16 =81,25% X X 2 X a Y a 4 4 4 4 16
Chọn A Câu 34. Chọn A. Giải chi tiết: Ở ruồi giấm, con đực không có HVG PL I: Cho 4 kiểu hình PL II cho 3 kiểu hình PL III cho 3 kiểu hình PL IV cho 4 kiểu hình Chọn A Câu 35. Chọn B. Giải chi tiết: Câu 36. Chọn A. Giải chi tiết: Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xd Sinh con trai bình thường → người vợ có XD Kiểu gen của vợ chồng này là XDXd × XdY Chọn A Câu 37. Chọn B. Giải chi tiết: ta thấy tỷ lệ cây lùn hạt trong chiếm khoảng ab/ab =0,04 → ab = 0,2< 0,25 là giao tử hoán vị; ab = AB = f/2 => f = 40% Kiểu gen của P:
Ab ; f = 40%. aB
Chọn B Câu 38. Chọn C. Giải chi tiết: Cơ thể
ABd HHmm tạo ra tối đa 8 loại giao tử abD
→ Số kiểu gen tối đa là C82 8 36 Chọn C Câu 39. Chọn D. Giải chi tiết: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Ab Ab ; f 10% 0,1AB : 0,1ab : 0, 4 Ab : 0, 4aB 0,5 Ab : 0,5ab aB ab
→(0,1AB:0,1ab:0,4Ab:0,4aB)(0,5Ab:0,5ab)→ A-B- = 0,1 + 0,4aB ×0,5Ab =0,3 Chọn D Câu 40. Chọn D. Giải chi tiết: Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1 →tính trạng hình dạng quả do 2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn. Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng. Có đủ 4 loại kiểu hình → có HVG → loại A Tỷ lệ quả tròn vàng Chọn D
AD Bb 0, 07 AD 0,14 f 0, 28 ad
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Mức độ 3: Vận dụng - Đề 1 Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P). (2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen. (3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1. (4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P. (5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 2: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. A. AaBb × aabb
B. XAXa × XaY
C.
Ab aB aB ab
D.
AB aB Dd dd aB ab
Câu 3: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là: A. 20,5% B. 21,25% C. 29,5% D. 14,75% Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác? I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp. II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng. III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 5: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen. III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng. IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 6: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai
AB D d AB D X X X Y thu được 49,5% các ab ab
cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên: I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng. II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25% III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình. Số khẳng định chính xác là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 7: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%. (2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%. (3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB AB Dd Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số ab ab
cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 46,6875%. B. 49,5%. C. 44,25%. D. 48,0468%.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 9: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):
Ab DH E e Ab DH E X x X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng aB dh aB dh
trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng? Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (AB-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là: A. XABY, f = 20% B. XabY, f = 25% C. Aa XBY, f = 10%. D. XABYab, f = 5% Câu 11: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I.F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. II.Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. III.Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. IV.Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 13: Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn? I. P:
AB AB , xảy ra hoán vị gen 1 bên. ab ab
II. P:
AB AB , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau. ab ab
III. P:
Ab Ab , xảy ra hoán vị gen 1 bên. aB aB
III. P:
Ab Ab , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau. aB aB
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 14: Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực. II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực. III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn. IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác? I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%. II. Ruồi cái (P) có kiểu gen
AB D d X X , hoán vị với tần số 21%. ab
III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình. IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%. III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%. IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%. II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. III. Kiểu gen của P là Aa
BD . bd
IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 18: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn. II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen. III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11). IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau: - Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài - Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5% lông xám, ngắn Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? . I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn. II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính. III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%. IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài; 10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 20: Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀
Ad Ad Bb × ♂ Bb tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20% ad aD
ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau. II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%. III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9. IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 21: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂
AB D d AB D X X ×♀ X Y ab ab
tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. II. Tần số hoán vị gen là 20%. III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm 30%. IV. Ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm 8,5%. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều nhất? A.
Ab AB Dd dd aB ab
C. AaBbDdEe × AaBbDdEE
B.
Ab D d AB D X X X Y aB ab
D.
AB DE AB DE ab dE ab dE
Câu 23: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai : - Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 30%. B. 20% C. 45%. D. 5%. Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 36% B. 12%. C. 24%. D. 48%. Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 21 cây thân cao, hoa đỏ : 54 cây thân cao, hoa trắng : 96 cây thân thấp, hoa trắng : 129 cây thân thấp, hoa đỏ. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (I) Kiểu gen của (P) là
AB Dd . ab
(II) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. (III) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 17,28%. (IV) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 26: Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau: (1)
F1: (Aa, Bb) × (Aa, bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp. (2)
F1: (Aa,Bb) × (aa, bb) F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3
phép lai phù hợp với kết quả trên. (3)
F1: (Aa, Bb) × (Aa,Bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 thì kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong 3 trường hợp. (4) Nếu thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 phép lai phù hợp. (5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
AB Ab Dd × ♂ dd , loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai ab aB
giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen
AB lai phân tích, ab
theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 20%. B. 10%. C. 15% D. 13,5%. Câu 28: Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là A. 50% B. 75% C. 62,5% D. 37,5% Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb
De De cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ aaBb dE dE
lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán: (1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%. (2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%. (3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%. (4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau. (5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng Câu 31: cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F1 hoàn toàn đỏ, cho F1 lai phân tích được Fa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trò của các gen không alen là giống nhau. Kiểu gen của F1 là A. Aa. B. AaBb. C. AB/ab. D. Ab/ aB. Câu 32: Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là A. 38 B. 154 C. 96. D. 48 Câu 33: Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau (2) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới (3) Đời con có tối đa 9 kiểu gen (4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới (5) Các gen có thể liên kết hoàn toàn (6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 34: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? A. 826 cây B. 628 cây C. 576 cây D. 756 cây Câu 35: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
Ab D d Ab d XE XE X E Y , kiểu aB ab
hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 45% B. 35% C. 40% D. 22,5% Câu 36: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3 IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 37: Phép lai P: ♀
Ab D d AB D X X × ♂ X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy aB ab
định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng? I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 38: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20% (2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25% (3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp (4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đong của NST giới tính X gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn, không bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, không bị mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau: (1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên. (2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16 (3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1/8 (4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận định đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. C. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính ĐÁP ÁN 1. C
2. B
3. B
4. B
5. C
6. C
7. D
8. D
9. D
10. C
11. D
12. D
13. C
14. B
15. B
16. A
17. B
18. C
19. B
20. A
21. C
22. D
23. C
24. C
25. D
26. A
27. D
28. B
29. B
30. C
31. A
32. B
33. D
34. D
35. C
36. A
37. A
38. A
39. B
40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Áp dụng kiến thức quy luật di truyền hoán vị gen. Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen. → loại A,B, 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn. Tỷ lệ thân thấp hoa trắng
ab 0,125 vì 1 bên chỉ cho giao tử ab bên còn lại cho ab
0,125ab <0,25 → là giao tử hoán vị. Kiểu gen của P:
Ab ab aB ab
Chọn C Câu 2. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính - Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng P: X AY A X a X a F1 : X A X a : X aY A Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2 : X A X a X aY A X AY A : X A X a : X a X a : X aY A Kiểu hình: 50% đực lông đen: 25% cái lông đen: 25% cái lông trắng Chọn B Câu 3. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng quy luật di truyền tương tác gen cộng gộp và liên kết hoàn toàn. Xét tỷ lệ : cao / thấp :3:1 ; đỏ / trắng = 9/7 Quy ước gen: A-B- : đỏ ; A-bb/aaB- /aabb : trắng D-: cao ; dd: thấp Cho cây cao đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này dị hợp về 3 cặp gen.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Nếu 3 gen PLĐL thì F1 phân ly kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định chiều cao. Giả sử gen A và gen D cùng nằm trên 1 NST. Ta có tỷ lệ A-D-B (cao đỏ) = 0,375 → tỷ lệ A-D - = có hoán vị gen mà
0,375 ab 0,5 0 , do không 0, 75 ab
ab Ad 0 → dị hợp đối. → cây P có kiểu gen Bb ab aD
Cho cây P lai phân tích:
Ad ad Ad aD Bb bb : Bb : bb 1 thấp đỏ:2 cao trắng: aD ad ad ad
1 thấp trắng Đáp án B Câu 4. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen. - Tính tần số hoán vị gen đời F1 :
ab d ab 0, 04375 X Y 4,375% 0,175 ab ab 0, 25
Mà ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen cho ab 0,5 con cái cho ab = 0,175 0,35 f 30% 0,5
Cho
AB D d ab d ab D X X X Y ; f 30% X Y 0,35 1 0, 25 8, 75% ab ab ab
Chọn B . Câu 5. Chọn C. Giải chi tiết: Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con đực là XX P: XDXD× XdY → F1 XDXd : 1XDY Cho F1 giao phối với nhau F1 : XDXd× 1XDY →F2: 1XDXD: 1XdY :1XDXd : 1XDY →B sai. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên (1XDXD :1XDXd) × (1XdY: 1XDY) ↔ (3XD :1Xd) × (1XD :1Xd: 2Y) → Con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ: → Con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ
1 2 2 → A sai 4 4 16
3 2 1 1 43, 75% → C đúng 4 4 4 4
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính → con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ:
3 2 37,5% → D đúng. 4 4
Chọn C Câu 6. Chọn C. Giải chi tiết: Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu 2 gen này phân ly độc lập thì kiểu hình phải phân ly 9:3:3:1≠ đề bài → hai gen nằm trên cùng 1 NST AB ab
Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen 1:2:1 → có 2 trường hợp của P: hoặc
hoặc
Ab mà tỷ lệ kiểu hình là aB
AB Ab ab aB
Ab Ab → (1) đúng aB aB
Chỉ có 3 kiểu hình → không có hoán vị gen hoặc hoán vị gen ở 1 bên ( trong phép lai AB Ab AB hoán vị ở → (3) Sai ;(2) (4) đúng ab aB ab
Để đạt số kiểu gen tối đa thì bố mẹ phải cho các loại giao tử khác nhau, nên P có kiểu gen
AB Ab hoán vị gen ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen→ (5) sai ab aB
Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen trong trường hợp P:
Ab Ab Ab Ab aB F1 :1 :2 :1 aB aB Ab aB aB
→ (6) đúng. Chọn C Câu 7. Chọn D. Giải chi tiết: Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL Ta quy ước gen: A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY) Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
1
1
1
1
8 7
7
→ A-B- 1 a a 1 Y X b 3 3 2 4 9 8 9 Chọn D Câu 8. Chọn D.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giải chi tiết: Xét phép lai AB/ab × AB/ab Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25) →Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x)2≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25% →D sai KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- ) A-bb= aaB - = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb Chọn D Câu 9. Chọn D. Giải chi tiết: tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo Xét các phát biểu: I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh II đúng III đúng IV đúng Chọn D Câu 10. Chọn C. Giải chi tiết: Quy ước gen: A- hoa đỏ ; a – hoa trắng B – quả tròn; b – quả bầu dục F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen. Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai Xét các phát biểu: I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử IV sai Chọn C Câu 11. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: - Hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ cho tối đa 10 kiểu gen, ở 1 bên : 7 kiểu gen Cách giải: Giả sử xảy ra hoán vị gen ( để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa)
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Phép lai
Số kiểu gen
Số kiểu hình
I
30
8
II
12
4
III
8
8
IV
20
8
Phát biểu đúng là D Chọn D Câu 12. Chọn D. Giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng. Quy ước gen: A – mắt đỏ; a – mắt trắng P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa) Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa) Xét các phương án: A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực) B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4 C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4 D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng Chọn D Câu 13. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen) Cách giải: Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; Abb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24 Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16 Xét các phát biểu : (1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng (2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng (3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng (4) kiểu hình
ab de 0, 09 0, 01 0, 09% → (4)Sai. ab de
Chọn C Câu 14. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen) Cách giải: P:
AB AB Dd Dd ; f 20% ab ab
Ta có A-B-= 0,5 + ab/ab = 0,5 + 0,42 = 0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 – ab/ab = 0,09 D- =0,75; dd =0,25 Tỷ lệ trội về 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3 Chọn B Câu 15. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen) Cách giải: Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn
ab m ab 0, 0125 X Y 1, 25% 0, 05 mà ruồi giấm ab ab 0, 25
đực không có hoán vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2 aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2 Xét các phương án A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY + 0,05×0,25XMY = 11,25% → A sai B Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → B đúng AB ab
: XMXM : C số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: AB ab
2 0,5 0,1 0, 25 2,5% → C Sai
D sai, f= 20% Chọn B Câu 16. Chọn A.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giải chi tiết: Phương pháp: Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb Cách giải: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09 XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY Xét các phương án: I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen II. Đúng III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng Chọn A Câu 17. Chọn B. Giải chi tiết: F1 xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn → P dị hợp 3 cặp gen. Tỷ lệ
ab ab 0, 05 dd 0, 05 0, 2 bên ruồi đực cho ab = 0,5 → bên ruồi cái ab ab 0, 25
cho ab = 0,4 là giao tử liên kết hay f = 0,2 Ta có kiểu gen của P :
AB D d AB D X X X Y ; f 20% ab ab
Tỷ lệ thân đen cánh cụt mắt đỏ là 0,2×0,75 =0,15 =15% Chọn B Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen) - Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen Cách giải: Ta có F1 đồng hình hoa đỏ quả tròn → P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 0,16 → aabb= 0,09 → ab = 0,3 ; f = 0,4 Xét các phát biểu: (1) đúng, (2) đúng, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn là: (3) đúng
AB AB aB Ab AB ; ; ; ; AB Ab AB aB ab
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (4) đúng. f =40% Chọn C Câu 19. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb Cho con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb → (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb) Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1 XbXb) Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25 Chọn B Câu 20. Chọn A. Giải chi tiết: Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY) ↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y) Xét các phát biểu về F2: 1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai 2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ L: 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng 3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng 4. ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng. Chọn A Câu 21. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Tần số hoán vị gen là f ; giao tử liên kết là (1- f)/2 ; giao tử hoán vị là f/2 Sử dụng công thức: A-B- = aabb +0,5 Cách giải: Xét các phát biểu: (1) P:
AB AB Dd Dd , tần số hoán vị gen là f, A-B- = 0,5 + f2/4 ; D- =0,75 → tỷ lệ Aab ab
B-D- > 0,5×0,75 =37,5% → (1) Sai (2) P:
AB Ab 1 f 1 f 1 Dd Dd ; AaBb = 0,5 0,5 0, 25 ; Dd 0,5 → tỷ lệ dị ab ab 2 2 2 2
hợp 3 cặp gen : 0,5 × 0,25 = 12,5% → (2) đúng
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Ab aB ab Dd dd ; tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn là dd 0,5 0,5 0, 25 6, 25% ab ab ab
(3) P:
→ (3) sai (4)
AB AB Dd Dd tỷ lệ đồng hợp lặn là aB ab
1 f 2 1 2 1 f 1 1,5625% 2 4 2 4 f 0,5 max
→ (4) sai Chọn C Câu 22. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải: Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40% Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D - Nếu kiểu gen của P là:
AB AB ; f 40% aabb 0, 09 → loại ab ab
- Nếu kiểu gen của P là:
Ab Ab ; f 40% aabb 0, 04 → loại C aB aB
Đáp án D Câu 23. Chọn C. Giải chi tiết: Tỷ lệ chung: Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ - phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y. F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen. Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi. Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài
A X Y 0,15 X B D
B D
Y
0,15 0, 2 X DB 0, 4 là giao tử liên kết. 0, 75
→ kiểu gen của P là: AaX DB X db AaX DBY ; f 20% Xét các phát biểu :
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính I Đúng II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn III. đúng IV. đúng Chọn C Câu 24. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Cách giải: ab ab dd 0, 04 0,16 ab ab
→ab♀ = 0,16:0,5 = 0,32 → f = 36% A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09 Xét các phát biểu: (1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23 = 8→ (1) sai (2) Số kiểu gen đồng hợp là : 4 → (2) sai (3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng: AB AB Dd 0, 2 →(3) sai = 2×0,5×0,4 = 0,4; Dd = 0,5 → ab ab
(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3 → (4) đúng Chọn C Câu 25. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 1 cặp gen Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ không thể xuất hiện kiểu hình cánh xẻ P: XAXa × XaY → XAXa :XaXa :XAY :XaY, Trong đó XAY chết. Chọn D Câu 26. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Cách giải
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- = 0,7 ; aabb = 0,2 ; f= 20% Xét các kết luận (1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen (2) đúng, 4×3 =12 (3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abXD- = 0,2×1=0,2 → (3) sai (4) đúng Chọn A Câu 27. Chọn D. Giải chi tiết: Số tổ hợp là 8 → tính trạng do 2 gen không alen quy định. Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X, Ở F2 không có sự phân ly ở 2 giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, còn gen át chế nằm trên NST giới tính. Quy ước gen A – mắt đỏ tươi ; a – nâu B – át chế A, a; b – không át chế A, a Ta có kiểu gen của P: AAXbXb × aaXBY → F1: AaXBXb × AaXbY → F2: (3A:1aa)(XBXb:XBY:XbXb: XbY) → 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu Vậy các ý đúng là 1,3,4 Chọn D Câu 28. Chọn B. Giải chi tiết: - cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho
1 2 1 2 A : Aa : aa : a 6 6 6 6
Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường 1
2
1
2 1
2
P: Aaa Aaa A : Aa : aa : a A : a → kiểu hình: 2 ngọt :1 chua 6 6 6 6 3 3 Chọn B Câu 29. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Cách giải: aabb = 0 nên A-B- = 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 D-E- = 0,5 ; D-ee = 0,25 ; de = 0,25 Số kiểu gen tối đa là 7×4= 28 →I sai Số cá thể mang 4 tính trạng trội là : A-B-D-E- = 0,5× 0,5 = 0,25 → II đúng
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Do không có kiểu hình aabb nên tỷ lệ lặn 4 tính trạng là 0 → III đúng Số loại kiểu hình ở F1 : 3×3 = 9→ IV đúng Chọn B Câu 30. Chọn C. Giải chi tiết: Tỷ lệ hoa tím/ hoa trắng = 1:3; hoa cánh dài: hoa cánh ngắn: 3:1, nếu 2 tính trạng này PLĐL thì tỉ lệ sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền liên kết không hoàn toàn (I đúng) Vì 2 cây có cùng kiểu gen mà lai với nhau cho tỷ lệ 3:1 → một gen quy định 1 tính trạng Quy ước gen A- Hoa trắng; a- hoa tím ; B – cánh dài ; b – cánh ngắn Tỷ lệ hoa tím cánh ngắn (ab/ab) = 0,15= 0,5× 0,3 → hoán vị gen xảy ra ở 1 bên f= 40% → II đúng, IV sai III sai Chọn C Câu 31. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy F1 đồng hình thân xám, mắt đỏ → hiện tượng trội hoàn toàn, P thuần chủng → (1) đúng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng nên 2 gen này nằm trên NST giới tính X (không thể trên Y vì cả 2 giới đều có các kiểu hình) → (2) đúng, (4) sai Ở giới đực có 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 kiểu hình mới so với bố mẹ → các gen liên kết không hoàn toàn dẫn đến HVG Chọn A Câu 32. Chọn B. Giải chi tiết: Vì gen A và gen B tương tác với nhau nên phải PLĐL → loại C,D Tỷ lệ hoa đỏ, thân cao: A-B-D- = 9/16 → A-D- hoặc B-D- = 0,75 → aadd hoặc bbdd = 0,25, vì không có HVG nên kiểu gen của P dị hợp đều Chọn B Câu 33. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp : - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen - Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở giới cái Cách giải:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính P:
Ab d AB D d X EY X e X e không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5 ; aB ab
Xét các phát biểu I sai, số kiểu gen tối đa là 4×7 = 28 II, A-B-D-E = 0,5 ×0,5XdE × 0,5 XDe =12,5% → II đúng III, cá thể đực lặn về 4 tính trạng =0% ( vì ab/ab = 0) → III sai IV, P:
Ab d AB D d X EY X e X e → phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình ; cặp NST giới aB ab
tính cho2 kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình → IV đúng Chọn D Câu 34. Chọn D. Giải chi tiết: F1 dị hợp 2 cặp gen Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng: TH1: Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1 TH2: Các gen liên kết hoàn toàn: - Dị hợp đều:
AB ab KH : 3 :1 ab ab
- Dị hợp đối:
Ab ab KH :1: 2 :1 aB ab
TH3: HVG 50% → 1:1:1:1 Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL) TH1: Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1 TH2: tương tác kiểu: 9:6:1; 12:3:1, 9:3:4 → 1:2:1 Vậy số kiểu hình có thể có là 4 Chọn D Câu 35. Chọn C. Giải chi tiết: Ta có F1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL tỷ lệ hoa đỏ quả chua chiếm 0,5×0,25 = 0,125 ≠ đề bài → các gen này liên kết không hoàn toàn Ta có tỷ lệ
0,15 Ab 0,3 → cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen 0,15 Ab 0,5 ab
Ab ; f 40% aB
P:
Ab aB ; f 40% aaB 0,5aB 0,3aB 0, 2ab 0,5ab 0,3aB 0, 4 aB ab
Chọn C Câu 36. Chọn A.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giải chi tiết: Phương pháp: Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết: (1-f)/2; giao tử hoán vị:f/2 Cách giải: F1 đồng hình → P thuần chủng, F2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm 2% <6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn Quy ước gen : A – thân cao; a – thân thấp B – Hoa đỏ; b- hoa trắng P:
Ab aB Ab F1 : Ab aB aB
Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ:
Ab aB ab f 0,5 0, 02 f 8% aB ab ab 2
Tỷ lệ cây dị hợp tử 2 cặp gen là 0,04AB × 0,5ab + 0,46Ab × 0,5aB =0,25 Chọn A Câu 37. Chọn A. Giải chi tiết: Phép lai cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen: (Aa; Bb, Dd) × (Aa; Bb, Dd) - Nếu các gen PLĐL : (3:1)(3:1)(3:1) → Loại C - ba cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn hoàn → chỉ cho 2 loại kiểu hình - ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, hoán vị gen f = 50%. → tạo ra 8 loại kiểu hình Vậy chỉ có nhận định A là phù hợp Chọn A Câu 38. Chọn A. Giải chi tiết: Do phân ly kiểu hình ở 2 giới đời con khác nhau nên gen quy định tính trạng nằm trên NST X( nếu nằm trên Y thì chỉ có giới XY mới có tính trạng này) Chú ý: Ở thú XX là con cái; XY là con đực Vì con đực F1-1 có màu mắt nâu nên P thuần chủng, con cái F1-1 có màu mắt xanh nên tính trạng xanh là trội hoàn toàn so với tính trạng nâu. (nếu nâu là trội thì đời con 100% mắt nâu) P1: ♀XaXa ×♂ XAY → F1-1 : XAXa: XaY P2: ♀ Mắt xanh × ♂ mắt nâu: ♀XAX- ×♂ XaY TH1 : ♀XAXA ×♂ XaY → 100% Mắt xanh TH2 ♀XAXa ×♂ XaY→ 25% đực mắt xanh : 25% đực mắt nâu : 25% cái mắt xanh : 25% cái mắt nâu
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Chọn A Câu 39. Chọn Sai. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: (1) đúng, (2) đúng,số kiểu gen tối đa là: 7× (4+4) = 56 (3) Tỉ lệ kiểu gen
Ad BE BE X X Ad
Khoảng cách giữa A với D là 40cM → Ad♀ = 0,4/2 = 0,2 khoảng cách giữa gen B và E là 20cM → XBE(♀) = (1-0,2)/2 = 0,4 tỷ lệ kiểu gen A
Ad BE BE X X = 0,2×0,5×0,4×0,5 =0,02 → (3) sai Ad
(4) kiểu hình lông trắng, tai ngắn (A-,B-;dd--) phải là dd vì đã chứa B-, A-dd = 0,25 – aadd = 0,25; B- =1 – (Xbe + XbE )×1/2 = 0,75 Vậy tỷ lệ cần tính là 0,25 × 0,75 =18,75% Chọn B Câu 40. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm đực không có HVG Cách giải: A-B-D-H-XEY = 8,25% → A-B-D-H-= 0,0825:0,25 =0,33 Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- =0,5; A-bb=aaB- = 0,25 →D-E- = 0,33:0,5 = 0,66 →de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 → de♀ = 0,32 → f= 36% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- =0,75) D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09 I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7×7×4 =196 II đúng III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33×0,5 =0,165 IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỷ lệ lặn về tất cả các tính trạng là 0 Chọn B
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Mức độ 3: Vận dụng – Đề 2 Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P). (2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen. (3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1. (4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P. (5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 2: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. A. AaBb × aabb B. XAXa × XaY C.
Ab aB aB ab
D.
AB aB Dd dd aB ab
Câu 3: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là: A. 20,5% B. 21,25% C. 29,5% D. 14,75% Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác? I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp. II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng. III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 5: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen. III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng. IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 6: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai
AB D d AB D X X X Y thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân ab ab
xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên: I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng. II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25% III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình. Số khẳng định chính xác là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 D d Câu 7: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbX eX E giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%. (2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%. (3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB AB Dd Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số ab ab
cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 46,6875%. B. 49,5%. C. 44,25%. D. 48,0468%.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 9: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):
Ab DH E e Ab DH E X X X Y .Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng aB dh aB dh
trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng? Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (AB-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là: A. XABY, f = 20% B. XabY, f = 25% C. Aa XBY, f = 10%. D. XABYab, f = 5% Câu 11: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I.F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. II.Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. III.Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. IV.Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 13: Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn? I. P:
AB AB , xảy ra hoán vị gen 1 bên. ab ab
II. P:
AB AB , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau. ab ab
III. P:
Ab Ab , xảy ra hoán vị gen 1 bên. aB aB
III. P:
Ab Ab , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau. aB aB
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 14: Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực. II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực. III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn. IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác? I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%. II. Ruồi cái (P) có kiểu gen
AB D d X X , hoán vị với tần số 21%. ab
III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình. IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%. III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%. IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%. II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. III. Kiểu gen của P là
BD . bd
IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 18: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn. II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen. III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11). IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau: - Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài - Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5% lông xám, ngắn Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? . I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn. II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính. III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%. IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài; 10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 20: Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀
Ad Ad Bb × ♂ Bb tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20% ad aD
ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau. II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9. IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 21: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ABabXDXdABabXDXd × ♀ ABabXDYABabXDY tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. II. Tần số hoán vị gen là 20%. III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm 30%. IV. ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm 8,5%. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều nhất? A. AbaBDd×ABabddAbaBDd×ABabdd B. AbaBXDXd×ABabXDYAbaBXDXd×ABabXDY C. AaBbDdEe × AaBbDdEE D. ABabDEdE×ABabDEdEABabDEdE×ABabDEdE Câu 23: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai : - Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 30%. B. 20% C. 45%. D. 5%. Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 36% B. 12%. C. 24%. D. 48%. Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 21 cây thân cao, hoa đỏ : 54 cây thân cao, hoa trắng : 96 cây thân thấp, hoa trắng : 129 cây thân thấp, hoa đỏ. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (I) Kiểu gen của (P) là ABabDdABabDd. (II) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. (III) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 17,28%. (IV) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 26: Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau: (1)
F1: (Aa, Bb) × (Aa, bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp. (2)
F1: (Aa,Bb) × (aa, bb) F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3
phép lai phù hợp với kết quả trên. (3)
F1: (Aa, Bb) × (Aa,Bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 thì kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong 3 trường hợp. (4) Nếu thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 phép lai phù hợp. (5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ ABabABab Dd × ♂ AbaBAbaB dd, loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen ABabABabDd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 20%. B. 10%. C. 15% D. 13,5%. Câu 28: Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là A. 50% B. 75% C. 62,5% D. 37,5% Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDedEDedE × aaBbDedEDedE cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán: (1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%. (2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%. (3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%. (4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau. (5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng Câu 31: cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F1 hoàn toàn đỏ, cho F1 lai phân tích được Fa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trò của các gen không alen là giống nhau. Kiểu gen của F1 là A. Aa. B. AaBb. C. AB/ab. D. Ab/ aB. Câu 32: Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là A. 38 B. 154 C. 96. D. 48 Câu 33: Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau (2) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới (3) Đời con có tối đa 9 kiểu gen (4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (5) Các gen có thể liên kết hoàn toàn (6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 34: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? A. 826 cây B. 628 cây C. 576 cây D. 756 cây Câu 35: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai AbaBXDEXdE×AbabXdEYAbaBXEDXEd×AbabXEdY , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 45% B. 35% C. 40% D. 22,5% Câu 36: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3 IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 37: Phép lai P: ♀AbaBXDXdAbaBXDXd × ♂ABabXDYABabXDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng? I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 38: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20% (2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25% (3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp (4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đong của NST giới tính X gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn, không bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, không bị mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau: (1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên. (2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16 (3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1/8 (4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận định đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. C. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính ĐÁP ÁN 1. A
2. C
3. D
4. C
5. D
6. A
7. B
8. A
9. B
10. A
11. D
12. A
13. D
14. D
15. B
16. A
17. D
18. A
19. A
20. D
21. D
22. C
23. D
24. D
25. B
26. C
27. A
28. C
29. A
30. C
31. C
32. D
33. B
34. D
35. D
36. D
37. B
38. B
39. B
40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen. Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: (1) sai, phép lai Ab/ab ×aB/ab cũng tạo ra 4 kiểu hình nhưng không có TĐC ở bố mẹ (2) đúng (3) đúng, vì tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% nên tỷ lệ aabb < 6,25% (1/16) (4) đúng,ta thấy tỷ lệ đỏ/ vàng = tròn/dài = 3/1 → P phải dị hợp về 2 cặp gen, chỉ có 3 loại kiểu hình: PL: Ab/aB × Ab/aB → 1Ab/Ab :2 Ab/aB:1aB/aB (5) xét các trường hợp có thể xảy ra: TH1: AB/ab × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab) + AB/ab × ab/ab → A-B- = 0,35 → f= 0,3 + AB/ab × Ab/ab/ aB/ab →
f 1 f 0,5 0,35 → không tìm được giá trị của f 2 2
TH2: Ab/aB × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab) + Ab/aB × ab/ab → A-B- = 0,35 → không thỏa mãn vì AB là giao tử hoán vị + Ab/aB × Ab/ab; aB/ab →
f 1 f 0,5 0,35 → f 0, 4 2 2
Như vậy ý (5) sai Chọn A Câu 2. Chọn C. Giải chi tiết: Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1 Chọn C Câu 3. Chọn D. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen và phải là dị hợp đều (P có kiểu gen giống nhau, nếu là dị hợp đối thì không thể có 4 kiểu hình ở đời con) P:
AB AB ab ab
Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,045 → ab/ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab♀ = 0,205 : 0,5 =0,41 → f = 18% Tỷ lệ kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là: 0,205 + 0,045×2=0,295 → xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là 0,295:2 = 0,1475 Chọn D Câu 4. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải: Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1 → cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1)) Quy ước gen A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn D- hoa đỏ: dd : hoa trắng Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo. Aa
Bd Bd Bd bD Bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa 1 :2 :1 bD bD Bd bD bD
Xét các phát biểu: I sai II sai, có 2 kiểu gen III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen aa
Bd Bd
IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33% Chọn C
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 5. Chọn D. Giải chi tiết: Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này) Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn D – lông đen; d – lông trắng. Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho. F1 đồng hình → P thuần chủng P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY ♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY) Xét các phát biểu I đúng II Đúng III sai, có 3 kiểu gen IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8 Chọn D Câu 6. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải : Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09 XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5 0, 66 0,33 II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25% III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16 Chọn A Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125 (2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù) (3) đúng, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545 (4) đúng Chọn B Câu 8. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và A-bb/aaB0, 75 x 2 0, 25 y 0,155626 x 0,1275 x y 0, 25 y 0,1225
Ta có
→A-B- = 0,5 + 0,1225 = 0,6225 Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là 0,6225×0,75 =0,466875 Chọn A Câu 9. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm đực không có HVG Cách giải: A-B-D-H-XEY = 8,25% → A-B-D-H-= 0,0825:0,25 =0,33 Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- =0,5; A-bb=aaB- = 0,25 →D-E- = 0,33:0,5 = 0,66 →de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 → de♀ = 0,32 → f= 36% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- =0,75) D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09 I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7×7×4 =196 II đúng III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33×0,5 =0,165 IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỷ lệ lặn về tất cả các tính trạng là 0 Chọn B
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 10. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: - Ở chim con trống là XX, con mái là XY Cách giải: Ta có F1: 100% lông dài xoăn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn Ta xét tỷ lệ kiểu hình ở con mái F2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng=1:1 Nếu các gen PLDL sẽ được tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ≠ đề bài → các gen liên kết không hoàn toàn Vì tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X P: XABXAB × XabY →XABY:XABXab Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỷ lệ giao tử ở con đực F1 4:4:1:1 → Tần số HVG:20% Chọn A Câu 11. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P (6) → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y Quy ước gen A, B bình thường; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M 1
2
3
4
5
6
7
8
AaX B X b
AaX BY
aa
AaX bY
1AA : 2 Aa X bY
aa
AaX B X b
AaX bY
9
10
11
12
13
14
15
aaX B X b
AaX BY
AaX BY
aaX b X b
I đúng II đúng - Các cặp bố mẹ bình thường có con bị bệnh P → có kiểu gen Aa - Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XBXb III sai. Người 13 có bố mẹ (7) × (8) : AaXBXb × AaXbY ↔người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY Người 14 có bố mẹ (9) × (10) : aaXBXb × AaXBY → người (14) có kiểu gen Aa(XBXB:XBXb) Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) →1/6 Xs họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12 IV đúng
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Chọn D Câu 12. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ
ab d ab 0, 0016 X Y 0,16% 6, 4.103 →Có HVG ở cả 2 giới, tỷ lệ ab/ab ab ab 0, 25
<6,25 → ab là giao tử hoán vị, kiểu gen của P:
Ab D d Ab D X X X Y aB aB
Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen tối đa là 10×4 =40; số kiểu hình tối đa là 10 + giới XX: XD-(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb) : nâu cao,nâu thấp,xám cao,nâu thấp + giới XY: (XDY:XdY)(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb): nâu cao;nâu thấp;xám cao;nâu thấp;trắng cao;trắng thấp II đúng, ta có tỷ lệ thân lông xám chân thấp (A-bbXd-; aabbXD-) = (0,25 – 0,0064)×0,25 + 0,0064×0,75 = 0,0657 III đúng, Con đực có kiểu gen tối đa khi có bộ NST XY; lông xám, chân cao aa-BXDY : số kiểu gen tối đa là 2 A-B-XdY: số kiểu gen tối đa là 5 IV sai, con cái lông trắng chân cao aaB-dd → con cái phải có bộ NST XY,kiểu gen của con cái này là aaB-XdY = (0,25 – 0,0064)×0,25 =0,0609 Chọn A Câu 13. Chọn D. Giải chi tiết: ab 0,18 0, 25 → có xảy ra HVG ab
+ Nếu P hoán vị gen ở 1 bên: 0,18 = 0,5×0,36 → kiểu gen của P:
AB AB ab ab
+ Nếu P có HVG ở 2 bên: vì ab/ab=0,18 >0,0625 → ab là giao tử liên kết, kiểu gen của P:
AB AB (so sánh với 0,0625 vì giao tử liên kết ≥ 0,25≥ giao tử hoán vị) ab ab
Vậy có 2 trường hợp có thể xảy ra là I, II Ý III có thể loại bỏ vì HVG ở 1 bên không thể tạo ra kiểu gen ab/ab Ý IV sai vì giao tử abmax = 0,25 → ab/abmax =0,0625 Chọn D Câu 14. Chọn D.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giải chi tiết: Xét các phát biểu: I đúng, vì hợp tử luôn chứa gen bất thụ đực nhận từ cây mẹ và có kiểu gen rr không có khả năng phục hồi tính hữu thụ đực (Srr × rr → Srr) II sai, vì đời con luôn có kiểu gen Rr nên trong tế bào chất có gen S hay không thì vẫn hữu thụ III đúng, vì nếu có alen trội thì cây hữu thụ IV sai, cây hữu thụ có các loại sau: - Cây không chứa gen S, trong nhân có thể có kiểu gen RR, Rr, rr - Cây chứa gen S trong tế bào chất, trong nhân có thể có kiểu gen RR hoặc Rr Chọn D Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ở F1 có kiểu hình thân đen,cánh cụt mắt trắng → P dị hợp về các cặp gen Tỷ lệ đen, cụt, trắng
ab d ab X Y 0, 0525 0, 21 → ab♀ = 0,21:0,5 = 0,42 → f = 16% ab ab
A-B- = 0,71 ; A-bb=aaB- = 0,04 XDXd × XDY → XDXD:XDY:XDXd:XdY Xét các phát biểu: I sai, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 0,71×0,25 +2×0,04×0,75 =23,75% II sai III đúng: cho ruồi cái F1 lai phân tích: ABabXDXd×ababXdYABabXDXd×ababXdY số kiểu gen tối đa là 2×4 =8 IV đúng, con cái có kiểu gen XDXD hoặc XDXd → kiểu gen có 4 alen trội và 2 alen lặn: AB D D AB D d AB D d X X ; X X ; X X chiếm tỷ lệ: ab Ab aB
2 0, 42 0,5 0, 25 X D X D 2 0, 04 0, 25 X D X d 0,125
Chọn B Câu 16. Chọn B. Giải chi tiết: Phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính F2 có 4 tổ hợp → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định Quy ước gen : A- đỏ; a – trắng P: XaXa × XAY →F1: XAXa: XaY→ F2: XAXa:XaXa: XAY:XaY Xét các phát biểu I sai II sai, không có ruồi cái mắt đỏ thuần chủng III đúng, cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXa:XaXa) × (XAY:XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) →Ruồi cái mắt trắng chiếm: 3/4 × 1/4 =3/16; tỷ lệ ruồi cái là 1/2 → Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ
3 1 3 : 16 2 8
IV sai, XAXa× XAY vẫn tạo ra ruồi mắt trắng Chọn A Câu 17. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp : Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ Abd = 11% →bd = 0,11 : 0,5 = 0,22 <0,25 là giao tử hoán vị → kiểu gen của P Aa
Bd ; bd = f/2 → f = 0,44 bD
Xét các phát biểu : I đúng II sai, tỷ lệ giao tử ABD = 0,5 III sai, kiểu gen của P là Aa
f 0,5 0, 22 0,11 2
Bd bD
IV sai, cho P lai phân tích Aa
Bd bd bd aa aa 0,5 0, 22 0,11 bD bd bd
Chọn D Câu 18. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là gen lặn nằm trên NST thường. Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn. Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M Xét các phát biểu: I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaXBXb × AaXbY → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAXBY II đúng, vì người này nhận Xb của bố và a của mẹ
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaXBY; người (10) sinh con gái bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXBY IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn. Chọn A Câu 19. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy phân ly kiểu hình ở 2 giới về 2 tính trạng đều khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST X Xét tỷ lệ lông xám/ lông trắng ở 2 giới = 9/7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung Xét tỷ lệ lông dài/ lông ngắn: 3/1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen, trội là trội hoàn toàn Quy ước gen: A-B- lông xám; A-bb/aaB- /aabb: lông trắng D- lông dài; d lông ngắn Nếu 2 tính trạng di truyền độc lập thì đời con có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính với gen quy định chiều dài lông. Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X Xét các phát biểu I đúng II đúng III đúng Ở giới đực tỷ lệ xám – dài : X DAYBb 0,3 X DA
0,3 0, 4 > 25% → kiểu gen 0,5 0, 75
của con cái dị hợp đều. f = 20% Ta có kiểu gen của P: X DAYBb X DA X da Bb IV sai, nếu cho con cái P lai phân tích : X DA X da Bb X daYbb 0, 4 X DA : 0, 4 X da : 0,1X dA : 0,1X Da X da : Y Bb : bb
Xám dài = 0,4 ×1×0,5 = 0,2 Chọn A Câu 20. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: ♀
Ad Ad Bb × ♂ Bb ; f = 20% → aadd = 0,1 × 0,5 = 0,05 → A-D- = 0,1 + 0,5×0,4 = ad aD
0,3; A-dd = 0,4 + 0,5×0,1 = 0,45; aaD- = 0,2
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính I đúng, số kiểu gen tối đa là 7 ×3 = 21 II sai, Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm
AD BB 0 AD
III đúng, số cá cá thể dị hợp về 3 cặp gen là: (0,5Ad × 0,4aD + 0,5ad × 0,1AD)×0,5Bb = 0,125 ; tỷ lệ lông vàng, chân cao = 0,3 ×0,75 =0,225 Tỷ lệ cần tính là: 0,125 :0,225 = 5/9 IV sai, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen là: (0,5Ad × 0,4Ad + 0,5ad × 0,1ad)×0,5 (BB:bb) = 0,125 Chọn D Câu 21. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33% = A-B-XDX- → A-B= 0,33÷ 0,5 = 0,66 → A-bb=aaB- = 0,09 aabb = 0,16 → ab = 0,4; f = 0,2 Xét các phát biểu I đúng, II đúng III đúng, Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm: 0,66 ×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3 IV đúng,ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm (2×0,12 + 2×0,42) ×0,25 =0,085 Chọn D Câu 22. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Để tạo ra số kiểu gen tối đa thì các gen phải PLĐL hoặc liên kết không hoàn toàn, HVG ở 2 giới. HVG ở 2 giới cho tối đa 10 loại kiểu gen. Cách giải: PL A: cho tối đa 30 kiểu gen PL B cho tối đa 40 kiểu gen PL C cho tối đa 33 ×2 = 54 kiểu gen PL D cho tối đa 30 kiểu gen Chọn C
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 23. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy F1 -1 lai phân tích cho 3 trắng:1 đỏ → đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- thân cao; d thân thấp. Ở phép lai 2, lai các cá thể thuần chủng khác nhau về các cặp gen → F1 – 2 phải dị hợp về 3 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (3:1)(1:1), tỷ lệ hoa đỏ, thân thấp phải là 1/8 ≠ đề bài → 3 gen này nằm trên 2 NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ:
Ad Ad Bb 20% 0, 4 Ad = 0,4 cây F1 ad ad
-2
có kiểu gen
Ad Bb; f 20% aD
Tỷ lệ hoa đỏ thân cao ở F2-2 là:
AD Bb 0,11 0,5 0, 05 ad
Chọn D Câu 24. Chọn D. Giải chi tiết: Cho cây thân cao quả đỏ × thân cao quả vàng → 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa, Bb) × (Aa, bb) Tỷ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng
ab 0,12 → cây thân cao,hoa đỏ giảm phân cho ab
giao tử ab = 0,12 ÷0,5 = 0,24 <0,25 là giao tử hoán vị. Tần số hoán vị gen là 2 ×0,24 = 048 Chọn D Câu 25. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 1:3 → tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 Quy ước gen B-D- thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp,các gen không PLĐL (tỷ lệ kiểu hình ≠ 3:3:1:1) Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Cây thân cao hoa đỏ chiếm 0,07=
AB AB Dd 0, 07 0,14 → AB = 0,14 là giao tử ab ab
hoán vị Kiểu gen của P:
Ab Dd ; f 28% ; giao tử AB=ab = 0,14; Ab=aB 0,36 aB
Xét các phát biểu I sai II đúng 2×4 =8 III đúng,cho P tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình thân cao hoa trắng (aaB-D-) chiếm: (0,25 – 0,142)×0,75=17,28% IV sai, P tự thụ phấn cho tối đa 10×3 =30 kiểu gen; 4 loại kiểu hình Chọn B Câu 26. Chọn B. Giải chi tiết: (1) sai, kiểu gen của F1 chỉ có thể là
Ab Ab vì có 3 loại kiểu hình → không có HVG aB ab
(2) sai, chỉ có 1 phép lai thỏa mãn là
Ab ab aB ab
(3) sai, chỉ có 2 trường hợp có thể xảy ra : (4) đúng,
Ab AB Ab Ab ; aB ab aB aB
(5) đúng,
Ab aB ab ab
Ab AB Ab Ab ; aB ab aB aB
Chọn C Câu 27. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: A-B-D- = 0,27 → A-B- = 0,27:0,5 = 0,54 → ab/ab = 0,04 = 0,4♀× 0,1♂ → f= 20% Cho cơ thể
AB lai phân tích: A-B-D-= 0,4AB ×0,5 =0,2 ab
Chọn A Câu 28. Chọn A. Giải chi tiết: Lai phân tích cho tỷ lệ 3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác với nhau; nếu cho F1 giao phối tự do → con cái 100% lông trắng → hiện tượng át chế trội, gen át chế nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (vì có 4 tổ hợp)
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Quy ước gen A- lông đen; a – lông trắng; B- át chế A,a; b – không át chế A, a P: AAXBXB × aaXbYb →F1: AaXBXb : AaXBYb Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBYb × aaXbXb ↔ (1Aa:1aa)(XBXb: 1XbYb)→ 3 trắng:1 đen Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb × AaXBYb → (3A-:1aa)(XBXB: XBXb) : (3A:1aa)(XBYb:XbYb) → Ở giới đực, lông trắng chiếm 5/8 =62,5% Chọn C Câu 29. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét phép lai:
De De de ; f 24% 0,122 2 0, 0144 → D-E- = 0,5144 ; D-ee=ddEdE dE de
= 0,2356 Xét các phát biểu: (1) đúng, Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
1 3 0,5144 19, 29% 2 4
(2)
tính
đúng,
Kiểu
hình
trội
về
cả
3
trạng
chiếm
tỉ
lệ
1 3 1 3 1 1 2 0, 2356 0,5144 0,5144 43,39% 2 4 2 4 2 4
(3) đúng, Kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ: (4) đúng, tỷ lệ dị hợp 4 cặp gen: tỷ lệ đồng hợp 4 cặp gen: (5)
đúng,
tỷ
1 1 0, 0144 0,18% 2 4
1 1 2 0,122 0,382 0, 0794 2 2
1 1 2 0,122 0,382 0, 0794 2 2
lệ
trội
về
1
tính
trạng
chiếm:
1 1 1 1 1 3 0, 0144 2 0, 2356 0, 0144 6, 61% 2 4 2 4 2 4
Chọn A Câu 30. Chọn A. Giải chi tiết: Nếu các gen này nằm trên NST thường thì chỉ có tối đa 4 kiểu gen → gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Cho các con này giao phối ngẫu nhiên với nhau:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính ♀ (XAXA:XAXa:XaXa) × ♂ (XAY: XaY)↔ (1XA:1Xa)( 1XA:1Xa:2Y) →5 mắt đỏ : 3 mắt trắng Chọn C Câu 31. Chọn C. Giải chi tiết: Ta loại được đáp án A, B vì tỷ lệ của phép lai phân tích không đúng. Các gen tương tác bổ sung: A-B- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng tỷ lệ hoa đỏ là 0,375% = AB ×ab → AB = 0,375 là giao tử liên kết. Chọn C Câu 32. Chọn C. Giải chi tiết: Loài động vật này là ruồi giấm. F1: 100% mắt đỏ, cánh nguyên → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với mắt trắng cánh xẻ Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng; B- cánh nguyên; b- cánh xẻ Kiểu gen của P : X BA X BA X baY F1 : X BA X ba X BAY Như vậy con cái chỉ có 1 kiểu hình là mắt đỏ cánh xẻ. Gọi tần số HVG là f, Ở giới đực : ta có tỷ lệ mắt đỏ cánh nguyên là là :
1 f A 1 1 f XB Y 2 2 4
Tỷ lệ mắt đỏ cánh xẻ = mắt trắng cánh nguyên =
Tổng số cá thể mắt đỏ là 0,5
f a 1 f XB Y 2 2 4
1 f f N 588 48 N 848 4 4
Ta có mắt trắng cánh xẻ 848 – 588 -116 -48 -48 = 48 Chọn D Câu 33. Chọn D. Giải chi tiết: Không thể là trường hợp 2 gen quy định 1 tính trạng vì tỷ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb luôn khác 1 :2 :1 Xét trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST. Cây dị hợp có kiểu gen : TH1 : liên kết hoàn toàn : AB Ab 1: 2 :1 ab aB AB AB 3 :1 ab ab
AB Ab ; ab aB
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Ab Ab 1: 2 :1 aB aB
→ (1) đúng (2) sai, nếu HVG ở 2 giới phải cho 4 loại kiểu hình (3) sai, đời con có tối đa 10 loại kiểu gen nếu HVG ở 2 giơi (4) đúng, trong trường hợp
Ab Ab AB Ab ; aB aB ab aB
HVG ở cơ thể AB/ab
(5) Đúng (6) sai,
AB Ab tạo 4 loại kiểu gen ab aB
Chọn B Câu 34. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Quy ước gen A- hạt dài; a – hạt tròn; B- chín sớm; b- chín muộn. Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn là
144 0, 04 → A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21 3600
Số cây hạt dài, chín muộn (A-bb) là 0,21 × 3600 =756 Chọn D Câu 35. Chọn D. Giải chi tiết: Tỷ lệ A-bbddE- =(0,4 + 0,1ab×0,5Ab) ×0,5XdE×(0,5XdE +0,5Y)= 22,5% Chọn D Câu 36. Chọn D. Giải chi tiết: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1 : 9 cao : 7 thấp => P dị hợp hai cặp gen AaBb × AaBb Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có : 3 vàng : 1 trắng => P dị hợp Dd × Dd Xét tỉ lệ kiểu hình chung : 6 : 6 : 3 :1 ≠ ( 9 :7) ( 3 :1) P dị hợp 3 cặp gen và có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau Xét phép lai (Aa, Dd)Bb × (Aa, Dd)Bb Ta có : A-D- B = 3/8 => A- D = 3/8 : 3/4 = 1/2 => ab,ab = 0 => P không tạo ra giao tử ab => P có kiểu gen Ad/aD Bb → I đúng
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen Ad/aD Bb ; Ad/aD BB → II đúng Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng (aaD- B- ) bao gồm aaDD BB; 2 aaDD Bb : aaDD bb → Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2 → III sai Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm Ad/aD BB ; 2 Ad/aD Bb Tỉ lệ cây dị hợp về 3 cặp gen là 2/3 →IV đúng Đáp án D Câu 37. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Không có HVG cho tối đa 4 loại kiểu gen Cách giải: I đúng, số kiểu gen tối đa là 4×4=16; số kiểu hình 3×3=9 II sai, số kiểu gen tối đa là 7×4 =28 ; số loại kiểu hình 4×3 =12 III sai, số kiểu gen tối đa là 10×4 =40 ; số loại kiểu hình 4×3 =12 IV sai,số kiểu gen tối đa là 7×4 =28 ; số loại kiểu hình 3×3 =9 Chọn B Câu 38. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: F1 đồng hình thân cao, hoa đỏ → P thuần chủng, hoa đỏ và thân cao là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng, thân thấp Cho F1 lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được F2 có 2% thân thấp hoa trắng, phép lai này là: Ab aB ab 0, 02 0, 04 0,5 → cây F1 cho giao tử ab = 0,04 → f=8% aB ab ab Ab aB ; f 8% F2 : 0, 04 AB : 0, 04ab : 0, 46 Ab : 0, 46aB 0,5aB : 0,5ab aB ab
Xét các phát biểu (1) sai (2) đúng tỷ lệ dị hợp về 2 cặp gen là 0,04×0,5 +0,46 ×0,5 = 0,25 (3) sai, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 0,04ab×0,5ab +0,46aB ×0,5aB = 0,25 (4) đúng Chọn B
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 39. Chọn B. Giải chi tiết: Họ sinh con có cả bị mù màu => XBXb × XBY Họ sinh con tóc thẳng → Aa × Aa Xét các phát biểu (1) sai, kiểu gen của người bố XBY không mang alen lặn (2) đúng, Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là
1 3 3 4 4 16
(3) đúng, Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1 1 1 4 2 8
(4) đúng, vì nhận XB của bố Chọn B Câu 40. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo ra đời con 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen Thân cao quả ngọt = 54% = aaB- → aabb = 0,54 – 0,5 = 0,04 = ab2 → ab = 0,2 là giao tử hoán vị; f=40% A đúng, tỷ lệ cây thân thấp quả ngọt là 0,25 - ab/ab = 0,21; tỷ lệ thân thấp quả ngọt đồng hợp là: aB2 = 0,09 Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21 =3/7 B sai, f =40% C sai, có tối đa 10 loại kiểu gen D sai, thân cao, quả chua có 2 kiểu gen Chọn D
Ab Ab ; ab Ab
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Mức độ 4: Vận dụng cao Câu 1: Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F1giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ : A. 1,25% B. 12,5% C. 2,5% D. 25% Câu 2: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly,di truyền liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen Câu 3: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Cho phép lai P:
AB Cd AB cD tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn ab cd ab cd
chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5% III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5% A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 5: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai:
Ab D Ab D d XE Y X e X e tạo ra F1 aB aB
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56. II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%. III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%. IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%. (2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau. (3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng. (4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đưc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:
Ab DE Ab DE . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi aB de aB de
nói về F1 I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16% II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09% A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 8: ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbX DE X de AaBBX DE Y ♀. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24 (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến. Cho các kết luận sau: (1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. (2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen
AB D D ab d AB D d AB D X X X Y F1 : X X X Y AB ab ab ab
(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. Số kết luận đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 10: Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng? 1.Con cái F1 có kiểu gen
AB D d X X ab
2. Tần số hoán vị gen của cơ thể
AB D X Y là 40% ab
3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75% 4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 11: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau: 1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen 2. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn 3. F1 dị hợp tự hai cặp gen 4. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn. Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là: A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn B. 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội lả trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB AB Dd dd , trong ab ab
tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F1: I. Có tối đa 30 loại kiểu gen. II. Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng. III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%. IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 14: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16 III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16 IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 15: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là: A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn. B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn, C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen, cánh ngắn. D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn. Câu 16: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5%
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định. II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20% III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao. IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2 có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên. II. Ở F2 kiểu gen chiếm 2%. III. Ở F2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2 IV. Ở F2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 18: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính. II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA . III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên. IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 . A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 19: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính A. 1/8 B. 7/9 C. 3/8 D. 3/16 Câu 20: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB AB Dd ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. ab ab
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB DE AB DE . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b ab de ab de
là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%. (3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 22: Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P: AB DE M m Ab De m X X X Y . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa ab de aB dE
D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau. III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%. IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 23: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8 IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:
AB Ab Dd Dd , thu ab aB
được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%. III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 25: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai (P) ♀
AB D d AB D X X ♂ X Y thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 ab ab
tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%. II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%. III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 26: Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa? (1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to. (2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%. (4) Nếu đem cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 27: Thực hiện phép lai P:
AB De dE Ab DE X X X Y . Biết mỗi gen quy định một tính ab ab
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là A. 22,4% B. 40,75% C. 32,15%. D. 55,2%. Câu 28: Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây: Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb Phép lai 3: (P)
AB D d AB d X X X Y ab ab
Phép lai 4: (P)
ABd MN mn aBd MN X X X Y abD ABd
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng ? (1) Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình (2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen (3) Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5% (4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 29: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau. Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên: (1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối. (2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. (3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng. (4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 30: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀
AB Ab DdX E X e × ♂ DdX E Y , thu ab aB
được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1? I. Có 12 loại kiểu hình. II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên? I. Kiểu gen của (P) là Aa
Bd . bD
II. Cặp gen qui định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen qui định màu sắc hoa. III. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn; 181 cây thân thấp, quả tròn, chín sớm; 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P là Aa
Bd bD
II. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%. III. Ở F1 có 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính IV. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau: (1)
Ad aD Bb Bb ad ad
(2)
Ad Ad Bb Bb aD aD
(3)
Ad Ad Bb Bb ad aD
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các phép lai trên? I. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen. II. Có 2 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm 12,5%. III. Cả 3 phép lai đều cho đời con có cây quả dài, hoa tím. IV. Có 1 phép lai cho đời con có kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Ở môt loài thú, gen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp; gen B quy định tính trạng cổ dài trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng cổ ngắn. Cho giao phối giữa cá thể đực chân cao, cổ ngắn với cá thể cái chân thấp, cổ dài (P) thu được F1: 100% chân cao cổ dài. Cho các cá thể cái F1 lai trở lại với con đực (P) thu được F2 có 20% cá thể cái thuần chủng. Biết rằng không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? I. Ở F2, số cá thể mang một tính trạng trội chiếm 50%. II. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở con ♀ F1 có 80% tế bào xảy ra hoán vị gen. III. Những cá thế thuần chủng ở F2 đều có cổ ngắn. IV. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được tối đa 9 loại kiểu gen. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai P:
Ab DE Ab DE các biểu sau về F1 aB de aB de
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%. II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn. III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%. IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 36: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái. (2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực. (3) Tần số hoán vị là 36%. (4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 37: Ở một loài thú, khi cho con cái thuần chủng lông trắng, quăn với con đực thuần chủng lông trắng, thẳng F1 thu được 100% con lông trắng, quăn. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông trắng, quăn: 6 con lông trắng, thẳng: 4 con cái lông đen, thẳng: 1 con cái lông đen, quăn. Biết tính trạng dạng lông là quăn hay thẳng, do một gen quy định. Theo lí thuyết, trong số các con lông trắng, quăn ở Fa con cái chiếm tỉ lệ A. 5/9. B. 1/6. C. 4/9. D. 1/9. Câu 38: Ở một loài thực vật, sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, trội – lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A quy định thân thấp; alen a quy định thân cao; alen B quy định hoa tím; alen b quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây P có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây thân thấp, hoa tím: 5 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng nói trên? I. Hai cây P đem lai dị hợp về hai cặp gen Aa, Bb. II. Các cây thân thấp, hoa tím ở F1 đều có kiểu gen dị hợp. III. Trong số cây thân cao, hoa tím ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 6,25%. IV. F1 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 39: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cho phép lai (P) ♀
AB D d AB D X X ×♂ X Y thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả ab ab
các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (I) Tần số hoán vị gen là 30%. (II) Ở F1, tỉ lệ cá thể đực mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 16,875%. (III) Ở F1, tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen là 8,75%. (IV) Ở F1, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng là 22,5%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 40: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt; 21% cây quả tròn, chua; 21% cây quả dài, ngọt; 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở F1, kiểu dị hợp tử về một trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%. (3) Ở F1 cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen. (4) Nếu cho mỗi cây (P) tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 16% hoặc 1%. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1? 1. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 2. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 3. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. 4. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 5. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 6. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 42: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao :20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định. II. Xảy ra hoán vị một bên với tần số f= 20%.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao. IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 20%. V. Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2, có tỉ lệ kiểu hình lang trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8/9. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 43: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên? (1) Kiểu gen của (P) là Aa
Bd bD
(2) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa (3) Các gặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau (4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống (P) ở F1 là 50% A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 44: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀
AB Ab DdX E X e ♂ DdX E Y , thu được ab aB
F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây với F1? (1) Có 12 loại kiểu hình. (2) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32. (3) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội 9/32. (4) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 45: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai P :
Ab Ab DdEe ddEe cho đời con F1: aB aB
(1) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp là 7,94% (2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 28,935%
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (3) F1 có tối đa 180 loại kiểu gen khác nhau (4) F1 cỏ tối đa 16 loại kiểu hình Số nhận định sai là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 46: Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 đồng tính lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lông đen: 7 lông trắng, trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông trắng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra. A. 7/9 B. 2/9 C. 7/16 D. 2/7 Câu 47: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 48: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen. III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 49: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai. II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 50: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là AA
Bd bD aa Bd bD
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính ĐÁP ÁN 1. C
2. D
3. B
4. B
5. C
6. C
7. B
8. B
9. A
10. A
11. B
12. B
13. C
14. C
15. B
16. C
17. B
18. C
19. D
20. B
21. A
22. D
23. D
24. B
25. C
26. C
27. B
28. B
29. A
30. B
31. C
32. A
33. B
34. C
35. B
36. D
37. C
38. A
39. C
40. D
41. B
42. D
43. B
44. B
45. C
46. B
47. C
48. C
49. B
50. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : - Quy luật di truyền liên kết giới tính và quy luật di truyền hoán vị gen Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng, kiểu gen của P là : F1 :
BV D D bv d X X X Y BV bv
BV D BV D d X Y: X X bv bv
- Cho các F1 giao phối với nhau, tỷ lệ thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là 1,25% - Ta có tỷ lệ đực mắt đỏ ở F2 : 0,25 → thân xám, cánh cụt là
0, 0125 0, 05 0, 25
- Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên thân xám cánh cụt có kiểu gen
Bv bv
→ tần số hoán vị gen f/2 = Bv =0,050,5=0,10,050,5=0,1 → f = 20%. Cho ruồi cái F1 lai phân tích :
BV D d bv d X X X Y ; f 20% bv bv
Tỷ lệ con đực thân xám cánh cụt mắt đỏ ở đời con là : 0,1 Bv 1 bv
0,5 X D 0,5Y 2,5% Đáp án C Câu 2. Chọn D. Giải chi tiết: Bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen → F1 dị hợp về 3 cặp gen →loại C Quy ước gen: A – Cao ; a – thấp; B- to; b- nhỏ ; D- dài ; d – ngắn Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1: 3cao,nhỏ, dài : 3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài Cao / thấp = To/ nhỏ = dài/ ngắn = 1:1 nếu 3 gen này PLĐL thì sẽ có phân ly kiểu hình: (1:1)(1:1)(1:1) ≠ đề bài
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Vì 1 bên chỉ cho 1 loại giao tử (abd) → F1 chỉ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:1:1 nếu 2 gen nằm trên 1 NST thì có hai trường hợp: - Giảm phân không có TĐC cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1 - Giảm phân có TĐC cho 8 loại giao tử Cả hai trường hợp trên đều không phù hợp với dữ kiện đề bài → 3 gen này cùng nằm trên 1 NST và có TĐC tại 1 điểm.→ quy luật liên kết gen không hoàn toàn; quy luật phân ly. Ta thấy tính trạng cao luôn đi cùng tính trạng nhỏ; thấp đi cùng tính trạng to → hai gen này liên kết hoàn toàn → có TĐC giữa gen B và gen D Ta được kiểu gen của F2 : 3cao,nhỏ, dài :
AbD abd
3 thấp, to , ngắn:
aBd abd
1 cao, nhỏ, ngắn:
Abd abd
aBD abd Ta thấy tỷ lệ giao tử AbD = aBd =37,5% > 25% là giao tử liên kết ; Abd = aBD =12,5 % → tần số hoán vị gen là 25%
1 thấp, to , dài:
Kiểu gen của F1 :
AbD ; f 25% aBd
Chọn D Câu 3. Chọn B. Giải chi tiết: F1 tự thụ phấn thu được F2 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Tỷ lệ tím: hồng : trắng = 9:6:1 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ trợ với nhau. → QL Tương tác gen → loại A Tỷ lệ cao / thấp = 3:1→ QL phân ly P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng → F1 dị hợp tử 3 cặp gen → loại C Nếu 3 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu hoa sẽ nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. → QL PLĐL (giữa 2 gen quy định màu sắc) Quy ước gen A-B-: Hoa tím ; A-bb/aaB- : hoa hồng aabb: hoa trắng D – thân cao ; d – thân thấp. 3 bd 0,015625 Ta có tỷ lệ trắng thấp aa chiếm tỷ lệ 192 bd
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính bd
0,015625 0, 25 0, 25aa
Nếu gen B và gen D liên kết hoàn toàn thì bd ≠ 0,25 ( là 0,5 hoặc 0, vì nếu là dị hợp Bd BD bd 0 còn nếu là dị hợp đều bd = 0,5 ) → hai gen này liên kết bD bd không hoàn toàn và có hoán vị gen với tần số 50%. → QL Hoán vị gen Chọn B Câu 4. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb - Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen Cách giải: aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB= 0,25 – aabb=0,09 I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40 II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09 Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25 Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai Chọn B Câu 5. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb - Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen - ở ruồi giấm đực không có HVG Cách giải: Xét các kết luận: I sai, cho tối đa 7×4 = 28 II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5
đối
Phép lai X EDY X eD X ed X ED X eD : X ED X ed : X eDY : X ed Y
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai Chọn C Câu 6. Chọn C. Giải chi tiết: F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y) Xét các phát biểu: 1 1 3 1 (1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 31, 25% → (1) đúng 4 2 4 4 (2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng
3 1 3 1 , ruồi đực mắt trắng → (3) đúng 4 4 4 4
1 1 (4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 0,0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần 4 4 3 1 1 1 0, 25 4 4 4 4 → (4) đúng Chọn C Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee - Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2 Cách giải:
chủng:
Ab DE Ab DE aB de aB de - aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24 - ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16 Xét các phát biểu: I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng
Phép lai:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng Chọn B Câu 8. Chọn B. Giải chi tiết: (1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC, Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng → (1) sai (2) số loại kiểu hình tối đa: - giới cái có 2×1×4 = 8 - giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai (3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng (4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình (5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác nhau - 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị - 1 tế bào giảm phân không có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8 loại giao tử → số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 giao tử của nhóm tế bào không có TĐC) Chọn B Câu 9. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB= 0,75 Cách giải F1: 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ → P thuần chủng có kiểu gen AB D D ab d AB D d AB D X X X Y F1 : X X X Y → (2) đúng. AB ab ab ab tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25% Hay 0,5125 = A-B-D- + A-bbdd = (0,5 +aabb)× 0,75 + (0,25 – aabb)× 0,25 → aabb =0,15 → ab của con cái là 0,3 → f = 40% →(1) sai Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb= 0,65; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb = 0,1
AB D d Tỷ lệ ruồi dị hợp 3 cặp gen X X ở F2 là: 2×0,3×0,5 ×0,25 =7,5% → (3) sai ab
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Tỷ lệ ruồi mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,65×0,25 +2×0,1×0,75 = 31,25% → (4) đúng Tỷ lệ cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 0,65×0,75 =0,4875 Tỷ lệ cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là 0,3AB × 0,5 AB × 0,25 XDXD =0,0375 ( Chiếm 1/13 trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ) Xác suất lấy 2 con cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2trong đó có 1 con cái thuần chủng là C21
1 12 24 → (5) sai 13 13 169
Chọn A Câu 10. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải AB D D ab d AB D d AB D X X X Y X X : X Y AB ab ab ab Xét các phát biểu 1. đúng 2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen 3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25 → A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40% Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng 4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1 Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5% Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5% → (4) đúng Chọn A Câu 11. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen Cách giải F1 100% hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này trội hoàn toàn Nếu 2 gen PLĐL thì tỷ lệ cây hoa đỏ bầu dục (A-bb) = 3/16 ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
P:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính A-bb = 0,09 → aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f= 20% Xét các phát biểu 1. sai, nếu hoán vị gen ở 1 bên thì chỉ có tối đa 7 kiểu gen 2. sai, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn
AB AB AB aB Ab ; ; ; ; trong trường AB ab Ab AB aB
hợp hoán vị ở 2 bên. 3. Đúng F1 có kiểu gen AB/ab 4. đúng, nếu ở đực không có hoán vị gen cho giao tử ab = 0,5 → giao tử Ab ở giới cái là 0,09÷ 0,5 = 0,18 → f= 36% Chọn B Câu 12. Chọn B. Giải chi tiết: Xét các tỷ lệ Tai dài/tai ngắn = 3:1 Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này) Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2 NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai) Quy ước gen A – Tai dài; a – tai ngắn B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P: X BA X BA DD X baYdd F1 : X BA X ba Dd : X BAYDd F1 × F1 : X BA X ba Dd X BAYDd Ta có con đực lông xoăn tai dài 40 5 X BAY 0,185 X BA 0,37 40 40 31 31 64 82 36 Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26% Cho con cái F1 lai phân tích ta có : X BAYD
X BA X ba Dd X baYdd 0,37 X BA : 0,37 X ba : 0,13 X bA : 0,13 X Ba X ba : Y Dd : dd
Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn Chọn B Câu 13. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Cách giải: Tỷ lệ trội 4 tính trạng (A-B-D-) = 0,35125 → A-B- =0,7025 → aabb =0,2025; Abb/aaB- =0,0475; vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2 Xét các phát biểu I sai, có tối đa 20 kiểu gen II sai, vì không có cá thể có kiểu gen DD III sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 =0,10125 IV Đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng: 2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875 Chọn C Câu 14. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7 F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng. P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY) F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY) Xét các phát biểu: I, sai số kiểu gen tối đa là 12 II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ
1 1 3 1 5 → II đúng 4 2 4 4 16
III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:
1 1 1 → III đúng 4 4 16
IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16 Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là
3 1 1 1 5 → tỷ lệ cần tính là 4 2 4 4 16
5/9 → IV đúng Chọn C Câu 15. Chọn B. Giải chi tiết: AB ab AB AB : AB O ab O Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
P:
AB Ab F2 : 0,3 AB : 0,3ab : 0, 2aB : 0, 2 Ab Ab ab O
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái Vậy tỷ lệ ở đời sau là - giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài - giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn Chọn B Câu 16. Chọn C. Giải chi tiết: Ở F2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 đều có 4 tổ hợp → mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng lông đen trội không hoàn toàn so với tính trạng lông trắng; chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp.→ I sai Quy ước gen A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng B – chân cao; b – chân thấp Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (1:2:1)(3:1) ≠ đề bài → hai gen này liên kết không hoàn toàn. ab 0, 2 0,5 0, 4 →abab=0,2=0,5×0,4→ hoán ab vị gen ở 1 bên với tần số 20% → II đúng Ta có P:
Ta thấy tỷ lệ lông trắng, chân thấp
AB ab AB F1 : ; AB ab ab F1 F1 :
AB AB 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB 0,5 AB : 0,5ab ab ab
AB AB ; →III sai AB Ab Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng Chọn C Câu 17. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn
Kiểu hình lông đen, chân cao có các kiểu gen
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính AB ab AB F1 : AB ab ab I sai, có tối đa 1 kiểu gen
P:
Ab 2 0,1 0,1 2% → II đúng aB III, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66 Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 =0,16 → cây hoa đơn cánh ngắn là 0,5 → III đúng IV. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb:0,09aaB-:0,16aabb → IV đúng Chọn B Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy ở F1 100% cánh đen → cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới) Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm P: XAXA (♂)× XaY (♀) → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY Xét các phát biểu: I đúng II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần thể IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1 Chọn C Câu 19. Chọn D. Giải chi tiết: - Tỉ lệ (đỏ : vàng : trắng) = 9:6:1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định - Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
II, tỷ lệ kiểu gen
=> kiểu gen F1: AaX BY : AaX B X b
- Đời F2: 3 A _ :1aa X B X B : X B X b : X BY : X bY §ùc vµng: 3 A _ X bY :1aaX BY → B B B b C¸i vµng: 1aaX X :1aaX X
→ Đực mắt đỏ => Đáp án D. Câu 20. Chọn B.
12 B 1 3 X Y . Aa AaX BY . 32 2 16
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ cá thể lặn về 3 tính trạng là
ab ab 0,04 dd 4% 0,16 ab 0, 4; f 20% ab ab 0, 25 A-B- =0,66 ; A-bb=aaB- =0,09; aabb =0,16; D- =0,75 AB = ab =0,4; Ab =aB =0,1 Có hoán vị gen ở 2 giới với tần số 20% Xét các phát biểu: (1) đúng, (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 = 16,5% → (2) đúng (3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ (2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1) ×0,5 =0,17 → (3) sai (4) tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng là 0,75×0,66 =0,495 Tỷ lệ cá thể đồng hợp trội là: 0,42×0,25 =0,04 Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
0,04 8 → (4) đúng 0, 495 99 Chọn B Câu 21. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09 Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16 Xét các phát biểu : (1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%→ (1) đúng (2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính (3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) đúng (4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng Chọn A Câu 22. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21 ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19 XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY Xét các phát biểu I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400 II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính) III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng Chọn D Câu 23. Chọn D. Giải chi tiết: Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng Quy ước gen A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY) Xét các phát biểu I đúng II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai IV đúng,
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Chọn D Câu 24. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
ab ab 0,015 dd 0,015 0,06 A B 0,56; A bb aaB 0,19 ab ab 0, 25 f 40%
Xét các phát biểu: I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai Chọn B Câu 25. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, trong đó dị hợp là 6; đồng hợp là 4 Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: XDXd × XDY → XDXD:XDXd:XDY:XdY tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng
ab ab 0,04 dd 0,04 0,16 ab 0, 4; f 0, 2 ab ab 0, 25 A-B- = 0,66; A-bb=aaB- = 0,09; D-=0,75; dd=0,25 Xét các phát biểu: I đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là : 0,66×0,25 +2×0,75×0,09=0,3 II đúng, tỷ lệ cá thể cái có kiểu gen đồng hợp trong tổng số cá thể cái là: (2×0,44 + 2×0,12)× 1/2 =0,17 III sai, số kiểu gen của cá thể đực có 3 tính trạng trội là 5 (A-B-XDY) IV sai, ở giới cái có 6 kiểu gen dị hợp Chọn C
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Câu 26. Chọn C. Giải chi tiết: Ta có tỷ lê: vảy trắng/ vảy đỏ = 3:1, có 2 gen tương tác tạo nên kiểu hình này. Vảy to/ vảy nhỏ = 1:1 , nếu 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 3:3:1:1 ≠ đề bài. => 3 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.Ta thấy kiểu hình vảy đỏ chỉ có ở con đực nên => 1trong 2 gen quy định màu vảy phải trên NST giới tính Quy ước gen: A-B- : đỏ ;A-bb, aabb;aaB trắng D vảy to; d vảy nhỏ. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 cặp NST , gen B nằm trên NST giới tính X
ad B _ ở Fa: tỷ lệ đực vảy đỏ, nhỏ X = 4 đực vảy đỏ to ad
aD B _ X => Ad là giao tử ad
Ad B liên kết còn AD là giao tử hoán vị .=> kiểu gen của con cái F1: X Y , f 20% aD do
P
đều
màu
trắng
nên
P
có
kiểu
gen
♂
aD B B Ad b X X X Y aD Ad
♀
Ad X BY : X B X b aD cho cá cái F1 lai phân tích F1 :
Fa: 3
Ad B ad b b aD Ad AD ad B b X Y X X , f 25% 3 :3 :1 :1 X X : X bY aD ad ad ad ad ad
aD B b Ad B b AD B b ad B b aD b Ad b AD b ad X X :3 X X :1 X X :1 X X : 3 X Y :3 X Y :1 X Y :1 X bY ad ad ad ad ad ad ad ad
ở giới đực tỷ lệ đực vảy đỏ, to : đực vảy nhỏ 3
Ad B b AD B b X X :1 X X ad ad
Xét các kết luận: (1) Các kiểu gen quy định kiểu hình cá trắng vảy to là:
aD B b aD b AD b X X ; X Y; X Y ad ad ad
=> (1) đúng (2) cá đực vảy trắng, to chiếm tỷ lệ: 3
aD B b ad 4 X X 1 X B X b 0, 25 =>(2) sai ad ad 16
Ad b ad 4 X Y 1 X bY 0, 25 (3) đúng ad ad 16 (4) nếu đem con cái Fa lai phân tích không thể tạo ra cá vảy đỏ nhỏ → (4) sai Chọn C. Câu 27. Chọn B. Giải chi tiết:
(3) cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỷ lệ: 3
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40% 1 f f aB 0,5 Ab 0, 4 ; A-bb =0,3ab ×0,5Ab + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) 2 2 =0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15 Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2 Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75% Chọn B Câu 28. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp : Để có kiểu gen tối đa thì các cơ thể phải có HVG ở cả 2 giới. Cách giải : Xét các phát biểu : (1) PL1 : (P) Aa × Aa → F1 : 1AA :2Aa :1aa → F2 : 1AA :2Aa :1aa (do F1 đã cân bằng di truyền nên khi ngẫu phối cấu trúc di truyền không thay đổi), tỷ lệ kiểu hình 3 :1 → (1) sai (2) đúng, vì các gen PLĐL, P dị hợp sẽ tạo ra đời con có số kiểu gen và số kiểu hình tối đa : 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
A-B- =
AB D d AB d X X X Y , ta thấy ab là giao tử liên kết 0,25 ≤ ab ≤ 0,5 ab ab (vì 0≤ f ≤ 0,5) → 0,0625 ≤ ab ≤ 0,25 ; XdY + XdXd = 0,5 → tỷ lệ lặn về 3 tính trạng ≤ 12,5% → (3) đúng
(3) Phép lai 3: (P)
(4) Phép lai 4: (P)
ABd MN mn aBd MM X X X Y tạo ra nhiều kiểu gen nhất khi có abD ABd
HVG, Cặp NST thường có số kiểu gen tối đa là 3×2×2 = 12 Cặp NST giới tính có tối đa 4×2 = 8 kiểu gen Vậy số kiểu gen tối đa là : 96 → (4) sai Chọn B Câu 29. Chọn A. Giải chi tiết: Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn. Quy ước gen Kiểu hình Số lượng alen trội
Đỏ đậm Đỏ vừa Đỏ nhạt Hồng Trắng 4
2
1
0
Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao P: AA
BD bd BD aa Aa BD bd bd
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng aa
bd 1 bd 0,0625 0,0625 0, 25 ab 0,5 → bd 16 bd 0, 25
không có HVG → (1),(2) đúng
F1 F1 : Aa
BD BD BD BD bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa 1 :2 :1 bd bd bd bd BD
(3) sai, cho cây thân thấp,hoa hồng giao phấn: Aa
bd bd bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa bd bd bd
→ thân thấp hoa trắng chiếm 25% (4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen Aa
BD BD ; AA → (4) đúng BD bd
Chọn A Câu 30. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Vì con đực không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- = 0,5; A-bb=aaB- = 0,25 AB Ab AB AB Ab aB : : : ab aB Ab aB ab ab Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd XEXe × XEY → XEXE:XEXe:XEY:XeY Xét các phát biểu: I sai, Số loại kiểu hình = 3 × 2 × 3 = 18. II, III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội = 0,5×0,75 ×0,75 =9/32
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính IV sai, Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì số loại kiểu gen = 4×3×4 = 48. Chọn B Câu 31. Chọn C. Giải chi tiết: A-B-: đỏ; A-bb: vàng: aaB-: hồng; aabb: trắng; D: cao, d: thấp P thân cao hoa đỏ tự thụ phấn tạo ra kiểu hình thân thấp; kiểu hình hoa trắng → cây P dị hợp về 3 cặp gen Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời sau phải là (9:3:3:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định chiều cao Không có kiểu hình thân thấp hoa trắng (aabbdd) → dị hợp tử đối, không có HVG Có vàng, thấp A-bb,dd → A liên kết với d → KG (P) là Có vàng, thấp A-bb,dd A liên Ad Bb aD →I sai; II đúng, III đúng
kết với d KG (P) là
Ad Ad Ad aD Ad Bb Bb 1 :2 :1 1AA : 2 Aa :1aa → tỷ lệ kiểu gen có 3 alen aD aD Ad aD aD 1 1 trội là 2 1 4 2 Chọn C Câu 32. Chọn A. IV đúng Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải : Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình thân thấp ; quả bầu dục ; chín muộn → P dị hợp 3 cặp gen, Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3 :1)3 ≠ đề bài Ta thấy kiểu hình quả tròn luôn đi với chín sớm ; quả bầu dục luôn đi với chín muộn → gen B,D liên kết hoàn toàn
Kiểu gen của P : Aa Xét các phát biểu : I sai II đúng
BD BD BD BD bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa 1 :2 :1 bd bd bd bd BD
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính III sai, có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình IV sai. Aa
BD BD BD BD bd aa 1Aa :1aa 1 :2 :1 → 6 loại kiểu gen, 4 loại bd bd bd bd BD
kiểu hình
Aa
BD Bd BD BD bD Bd aa 1Aa :1aa 1 :1 :1 :1 → 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu bd bD Bd bD bd bd
hình Chọn A Câu 33. Chọn B. Giải chi tiết: (1)
Ad aD Ad Ad aD ad Bb Bb : : : 1BB : 2 Bb :1bb ad ad aD ad ad ad
(2)
Ad Ad Ad aD Ad Bb Bb 1 :2 :1 1BB : 2 Bb :1bb aD aD Ad aD aD
(3)
Ad Ad Ad Ad aD Ad Bb Bb : : : 1BB : 2 Bb :1bb ad aD Ad ad ad aD
Xét các phát biểu : I sai, chỉ có phép lai (2) mới cho 9 loại kiểu gen II sai, Tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở các phép lai là : PL 1 :
1 1 Ad 1 3 ad bb B 0, 25 4 4 ad 4 4 ad
PL 2 :
1 1 Ad bb 4 4 Ad
Ad 1 1 1 1 Ad PL 3 : bb : bb ad 8 4 4 4 Ad III đúng IV đúng (PL 1) Chọn B Câu 34. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy F1 đồng hình chân cao cổ dài → hai tính trạng này là trội và trội hoàn toàn, P thuần chủng. Con cái F1 dị hợp về 2 cặp gen, con đực P thuần chủng, tỷ lệ F2 thuần chủng là 20%< 25% nên 2 tính trạng này liên kết với nhau. (25% là khi 2 tính trạng di truyền độc lập) Ta có phép lai P:
Ab aB Ab Ab aB aB
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Cho con cái F1 × con đực P :
Ab Ab → ♀Ab/Ab = 0,5×0,4Ab×1 Ab = 0,2 → f = aB Ab
40% Xét các phát biểu : I đúng, tỷ lệ trội 1 tính trạng chiếm 0,5 (Ab +ab) ×1 Ab = 0,5 II đúng, f = 40% → số tế bào xảy ra HVG là 80% III đúng, cá thể thuần chủng ở F2 có kiểu gen Ab/Ab → đều có cổ ngắn IV sai, nếu F1 giao phối ngẫu nhiên thì có tối đa 10 kiểu gen ( Trường hợp HVG ở 2 bên) Chọn C Câu 35. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: aabb = 0,12 = 0,01 → A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24 ddee = 0,32 = 0,09 → D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16 xét các phát biểu I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816 II đúng,Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,0384; tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn (aaB-ddE-) = 0,0384 III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội = 0,59 × 0,51 = 0,3009 IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ 0,09×0,01 =0,09% Chọn B Câu 36. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy F1 đồng loạt mắt đỏ cánh nguyên → con cái P thuần chủng, mắt đỏ, cánh nguyên là trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh xẻ Quy ước gen : A- mắt đỏ ; a- mắt trắng; B- cánh nguyên; b- cánh xẻ Kiểu gen của P : X BA X BA X baY F1 : X BA X ba X BAY Như vậy con cái chỉ có 1 kiểu hình là mắt đỏ cánh xẻ. Gọi tần số HVG là f, Ở giới đực : ta có tỷ lệ mắt đỏ cánh nguyên là là :
1 f A 1 1 f XB Y 2 2 4
Tỷ lệ mắt đỏ cánh xẻ = mắt trắng cánh nguyên =
f 1 f 2 2 4
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
1 f f Tổng số cá thể mắt đỏ là 0,5 N 282 18 N 400 4 4 Ta có mắt đỏ cánh xẻ
f N 18 f 0,18 4
Xét các phát biểu I sai, có con đực mắt đỏ cánh nguyên II đúng, tất cả các con cái đều có kiểu hình giống bố mẹ III sai,f = 18% IV sai, tỷ lệ mắt trắng cánh xẻ chết là : 400 – 282 – 18 – 18 = 20 con Chọn D Câu 37. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy ở Fa, tỷ lệ lông trắng/ lông đen = 3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác át chế trội kiểu 13:3 ( không thể là tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 vì nếu trắng thuần chủng × trắng thuần chủng → thì đời sau lai phân tích sẽ không ra được kiểu hình lông đen); F1 dị hợp các cặp gen Quy ước gen: A – át chế; a – không át chế; B- lông đen/ b – lông trắng D – lông quăn; d – lông thẳng. Ta thấy lông đen chỉ có ở con cái →1 trong 2 gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y. Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở Fa là (3:1)(1:1) ≠ đề bài → có sự liên kết gen. Kiểu gen của P: ♀
AD B B ad b AD B X X ×♂ X Y →F1:♂ X Y AD ad ad
Cho con đực F1 lai phân tích:
AD B ad b b X Y X X do có kiểu hình đen quăn aaB-Dad ad
→ có HVG Con cái đen quăn: Phép
aD B b 1 X X 0,05 aD 0,1 f 20% ad 20 lai phân
tích:
AD B ad b b AD ad aD Ad B b b X Y X X ; f 10% 0, 4 : 0, 4 : 0,1 : 0,1 X X : X Y ad ad ad ad ad ad → tỷ lệ con cái lông trắng quăn là 0,4 ×0,5 = 0,2 trong số các con lông trắng, quăn ở Fa con cái chiếm tỉ lệ Chọn C Câu 38. Chọn A. Giải chi tiết:
0, 2 4 (9/20 = 0,45) 0, 45 9
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Thân thấp/ thân cao : 3/1 → Aa × Aa Hoa tím/hoa trắng = 1:1 → Bb × bb Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (1:1)(3:1) ≠ đề bài → 2 gen liên kết với nhau Tỷ lệ thân cao hoa trắng
ab 3 0,375 0,5 → cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen ab 16
AB ; f 25% ab AB Ab ; f 25% 0,375 AB : 0,375ab : 0,125 Ab : 0,125aB 0,5 Ab : 0,5ab ab ab Xét các phát biểu I sai II đúng, vì cây hoa tím luôn có kiểu gen Bb III sai, cây thân cao hoa tím thuần chủng là 0 vì cây hoa tím luôn có kiểu gen Bb. IV sai, có tối đa 7 kiểu gen Chọn A Câu 39. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ruồi giấm chỉ có HVG ở con cái Cách giải:
P:
Tỷ lệ kiểu hình lặn về 4 tính trạng
ab d ab 0,04375 X Y 0,04375 0,175 ab ab 0, 25
→ ab♀ = 0,35 → f =30% A-B- = 0,657; A-bb=aaB- = 0,075 Xét các phát biểu I đúng II đúng,tỷ lệ cá thể đực trội về 3 tính trạng chiếm 0,675 × 0,25= 0,16875 III đúng,tỷ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp về 3 tính trạng trên là: 2 0,35 0,5 0, 25 8,75% IV đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 0,657 ×0,25 + 2×0,075×0,75=22,5% Chọn C Câu 40. Chọn D. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:
AB Ab ab aB
Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 20% Xét các phát biểu: (1) sai, có tối đa 10 kiểu gen (2) đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó) (3) sai, có 5 kiểu gen (4) đúng;
AB AB ab Ab Ab ab 0,16; 0,01 ab ab ab aB aB ab
Chọn D Câu 41. Chọn B. Giải chi tiết: Các gen phân ly độc lập: TH1:Các cây này có kiểu gen :aaBB → đời con 100%thấp đỏ TH2: các cây này có kiểu gen aaBb → đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng TH3: 2 cây có kiểu gen aaBB; 1 cây có kiểu gen aaBb→ cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 × 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng TH4: 1 cây có kiểu gen aaBB; 2 cây có kiểu gen aaBb → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 ×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng Các gen liên kết với nhau: TH1:Các cây này có kiểu gen:
aB → đời con 100%thấp đỏ aB
TH2: các cây này có kiểu gen
aB → đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng ab
aB aB ; 1 cây có kiểu gen → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 aB ab × 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng
TH3: 2 cây có kiểu gen
aB aB ; 2 cây có kiểu gen → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 aB ab ×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng Chọn B Câu 42. Chọn D.
TH4: 1 cây có kiểu gen
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giải chi tiết: Ở F2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 đều có 4 tổ hợp → mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng lông đen trội không hoàn toàn so với tính trạng lông trắng; chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp.→ I sai Quy ước gen A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng B – chân cao; b – chân thấp Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (1:2:1)(3:1) ≠ đề bài → hai gen này liên kết không hoàn toàn. Ta thấy tỷ lệ lông trắng, chân thấp
ab 0, 2 0,5 0, 4 → hoán vị gen ở 1 bên với tần ab
số 20% → II đúng Ta có P: AB ab AB F1 : ; AB ab ab F1 F1 :
AB AB 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB 0,5 AB : 0,5ab ab ab
AB AB ; →III sai AB Ab Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng Tỷ lệ lông trắng đen chân cao dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ: 2×0,4×0,5 = 0,4 → tỷ lệ cần tính là 8/9 → V đúng Chọn D Câu 43. Chọn B. Giải chi tiết: Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp → cây P dị hợp về 3 cặp gen. Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd) → không có HVG, P dị hợp đối. Không có kiểu hình hoa trắng thân thấp:aabbdd→ gen B và d cùng nằm trên 1 NST
Kiểu hình lông đen, chân cao có các kiểu gen
Kiểu gen của P: Aa
Bd Bd Bd bD Bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa 1 :2 :1 bD bD Bd bD bD
Xét các phát biểu: (1) đúng (2) đúng (3) đúng (4) sai, tỷ lệ này là 25% Chọn B Câu 44. Chọn B.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd XEXe × XEY → XEXE : XEXe: XEY:XeY AB Ab A B 0,5 (với f bất kỳ, vì ab/ab=0) ab aB Xét các phát biểu: (1) sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18 (2) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32 (3) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32 (4) sai,Nếu P không xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48 Chọn B Câu 45. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ab/aB giảm phân cho giao tử AB = ab = 0,12; Ab=aB =0,38 ab/ab = 0,122 = 0,0144 ; A-B- = 0,5144; A-bb=aaB- =0,2356 Xét các phát biểu: (1) đúng, tỷ lệ dị hợp về 4 cặp gen là (2×0,12×0,12 + 2×0,38×0,38) × 0,5Dd ×0,5Ee =0,794 (2) sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là: 0,5144A-B- × 0,5D-×0,75E- =19,29% (3) sai, số kiểu gen tối đa là: 10×2×3 = 60 (4) đúng, số loại kiểu hình là 4×2×2 =16 Chọn C Câu 46. Chọn B. Giải chi tiết: F2 phân ly 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, con lông trắng mang toàn alen lặn chỉ có ở con đực →1 trong 2 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X F1 đồng hình lông đen → P thuần chủng, XX là con cái, XY là con đực Quy ước gen: A-B- lông đen; A-bb/aaB-/aabb: lông trắng.
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb : AaXBY F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY) Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau (1AA:2Aa)(XBXB: XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:1Xb) × (2A:1a)(XB:Y)
1 8 → A : aa 3 X B X B : 3 X BY : X B X b : X bY 9 9 8 7 2 → Tỷ lệ lông trắng ở F3 là: 1 9 8 9 Chọn B Câu 47. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen. Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST bd bd 0,01 0,04 0, 2 0, 2 0,1 0, 4 bd bd → tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% → B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21 I đúng, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%) aa
Bd Bd Aa ; f 40% bD bD → dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 II đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: P : Aa
Bd Bd bD bD 2 AA : Aa 4 ; ; ; 1 5 = 13 kiểu Bd bd bD bd Bd BD Aa ; f 20% bD bd IV sai, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5% Chọn C Câu 48. Chọn C. Giải chi tiết:
III sai, nếu P có kiểu gen khác nhau: P : Aa
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính Giả sử 2 cặp gen đó là Aa, Bb I đúng, VD :
AB Ab AB AB Ab Ab
II sai, + P đồng hợp 2 cặp gen → chỉ có 1 kiểu gen + P dị hợp 1 cặp gen × P đồng hợp →2 loại kiểu gen + P dị hợp về 2 cặp gen × P đồng hợp →2 hoặc 4 loại kiểu gen (có hay không có HVG) + P dị hợp về 2 cặp gen → 10 hoặc 7 (có hay không có HVG) + P dị hợp về 2 cặp gen × P dị hợp về 1 cặp gen → 3 hoặc 7 loại kiểu gen (có hay không có HVG) III đúng, P dị hợp về 2 cặp gen × dị hợp về 1 cặp gen : VD :
AB Ab ab ab
Nếu không có HVG, tỷ lệ đồng hợp ab/abmax = 0,5×0,5 =0,25 Nếu có HVG với tần số f ; IV đúng, VD :
ab 1 f 1 ab ; f max 0,5 0, 25 ab 2 2 ab max
AB AB AB AB ab 1 :2 :1 ; KH: 3 : 1 (trong trường hợp không có ab ab AB ab ab
HVG) Chọn C Câu 49. Chọn B. Giải chi tiết: Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d Xét các phát biểu I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C31 5 15 (5 là số kiểu gen trội về 2 tính trạng) Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C32 2 6 (2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng) Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → I sai II đúng, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8 III đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen
ABD ABd ; Abd AbD
lai với cơ thể cái lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp P :
ABD aBD ABD aBD : có 1 loại kiểu hình A-B-DAbd aBD aBD Abd
Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính IV đúng, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 hoặc 2 loại kiểu hình Abd Abd A bbdd ) → loại Abd abd Nếu 2 cá thể này trội
(VD:
về
2
tính
trạng
khác
nhau :
Abd aBd Abd Abd aBd abd 1 :1 :1 :1 abd abd aBd abd abd abd Chọn B Câu 50. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 →B-D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16; B-
dd=bbD-= 0,09 → F1: Aa
BD BD BD bd Aa ; f 0, 2 P : AA aa bd bd BD bd
I sai II đúng, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: BD BD BD AA AA 0,5 0, 42 2 2 0, 25 0, 4 0,1 0,12 BD bD Bd III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen. IV đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: Aa
bd Bd bd aa aa 0, 25 0, 42 0,12 0, 44 8, 25% bd Bd bd Chọn D AA