HÀNH TRANG KIẾN THỨC CHO KÌ THI THPT QG 2019
vectorstock.com/24376554
Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng kèm lời giải chi tiết Chuyên đề Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $43
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/ToiYeuHoaHocGroup Mobi/Zalo 0905779594
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Mức độ 1: Nhận biết Câu 1: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X C. nằm ở ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 2: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ A. Tính kháng thuốc được truyền qua NST Y B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST Câu 3: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào? A. Hoán vị gen B. Di truyền ngoài nhân C. Tương tác gen D. Quy luật Menđen Câu 4: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2 tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở 2 giới thì có thể rút ra kết luận gì ? A. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y B. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất C. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X D. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân? A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phản bào C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau. D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới. Câu 6: Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là A. sử dụng phương pháp lai thuận nghịch. B. sử dụng phương pháp gây đột biến C. sử dụng phép lai phân tích. D. phân tích cơ thể con lai Câu 7: P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là A. bổ trợ kiểu 9 : 7. B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1. C. cộng gộp kiểu 15: 1. D. át chế kiểu 13:3.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Câu 8: F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động theo kiểu cộng gộp để hình thành tính trạng, F2 có thể cho tỉ lệ kiểu hình A. 13:3 B. 12:3: 1. C. 9:3:3: 1 D. 1:4:6:4:1. Câu 9: Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai giống hạt đỏ và hạt trắng thì thu được F1 toàn hạt màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được ở F2 ngoài hạt đỏ, trắng và hồng rất nhiều hạt màu trung gian giữa đỏ và hồng, hồng và trắng. Giả thiết hợp lí nhất về hiện tượng di truyền tính trạng màu sắc hạt là A. tương tác gen cộng gộp. B. gen đa hiệu. C. một gen có nhiều alen chi phối tính trạng. D. một gen quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn. Câu 10: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào? A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố. B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch. C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY. D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ. Câu 11: Nhận xét nào dưới dây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất? A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau. B. tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua các thế hệ lai. C. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai. D. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ. Câu 12: Một gen đồng thời chi phối đến nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu D. gen cấu trúc. Câu 13: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì A. gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con. B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến. C. gen đột biến sẽ không được di truyền. D. Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. Câu 14: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. B. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. Câu 15: Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9:6:1 B. 13:3. C. 9: 3: 4 D. 9: 7. Câu 16: Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây? A. Di truyền theo dòng mẹ. B. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường. D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen. Câu 17: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này? A. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh. B. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh. C. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh. D. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh. Câu 18: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 280 cây bí quả tròn, 185 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật: A. Tương tác cộng gộp. B. Phân li độc lập. C. Tương tác bổ sung. D. Liên kết gen hoàn toàn. Câu 19: Gen đa hiệu là gen: A. Chịu tác động của nhiều gen B. Tạo nhiều loại sản phẩm C. Sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng D. Điều khiển hoạt động của nhiều gen khác Câu 20: Một tính trạng luôn biểu hiện giống mẹ, Nó được di truyền theo quy luật: A. Phân li độc lập B. Hoán vị gen C. Di truyền ngoài nhân D. Phân li
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân ĐÁP ÁN 1. C
2. D
3. B
4. B
5. C
6. A
7. C
8. D
9. A
10. D
11. C
12. C
13. A
14. C
15. D
16. B
17. D
18. C
19. C
20. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn C. Giải chi tiết: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân. Đáp án C Câu 2. Chọn D. Giải chi tiết: Tế bào kháng thuốc được tách nhân rồi đưa nhân tế bào không kháng thuốc vào lại được tế bào kháng thuốc → gen kháng thuốc không nằm trong nhân mà nằm trong tế bào chất. Đáp án D Câu 3. Chọn B. Giải chi tiết: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân. Chọn B Câu 4. Chọn B. Giải chi tiết: Tính trạng phân bố đều ở hai giới mà kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau chỉ có thể giải thích do tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất. Chọn B Câu 5. Chọn C. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ khác nhau. A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ B sai vì sự phân chia tế bào chất không đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các tế bào con D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới Chọn C Câu 6. Chọn A. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất. Chọn A Câu 7. Chọn C. Giải chi tiết: Phép lai AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb) ta thấy có 1/8aabb → khi có alen trội cho 1 loại kiểu hình, không có alen trội cho 1 kiểu hình đây là kiểu tương tác 15:1 Chọn C Câu 8. Chọn D. Giải chi tiết: 2 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp sẽ cho 5 loại kiểu hình Chọn D Câu 9. Chọn A. Giải chi tiết: Có rất nhiều kiểu hình trung gian nên khả năng cao nhất là tính trạng do nhiều gen tương tác cộng gộp Chọn A Câu 10. Chọn D. Giải chi tiết: Trong di truyền tế bào chất thì cơ thể con luôn có kiểu hình giống mẹ Chọn D Câu 11. Chọn C. Giải chi tiết: Ý sai là C, tất cả cá thể con có kiểu hình giống nhau Câu 12. Chọn C. Câu 12. Chọn A. Câu 14. Chọn C. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là C, vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của giao tử cái Ý A sai vì gen ngoài nhân luôn được biểu hiện Ý B sai vì gen ngoài nhân được phân chia không đều cho các tế bào con vì phân chia tế bào chất không đều Ý D sai vì gen ngoài nhân được biểu hiện ở cải 2 giới Chọn C Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: F1 dị hợp các cặp gen: VD:AaBb × AaBb →9A-B- :3A-bb:3aaB-:1aabb →KH: 9:7 Chọn D
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Câu 16. Chọn B. Gen ở tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con Chọn B Câu 17. Chọn D. Giải chi tiết: Bệnh này do gen nằm trong tế bào chất quy định, di truyền theo dòng mẹ, tất cả con sinh ra sẽ bị bệnh Phát biểu đúng là D Chọn D Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Tỷ lệ đời sau: 9:6:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung Chọn C Câu 19. Chọn C. Câu 20. Chọn C. Giải chi tiết: Di truyền theo dòng mẹ có ở di truyền ngoài nhân, kiểu hình đời con luôn giống kiểu hình mẹ. Chọn C
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Mức độ 2: Thông hiểu Câu 1: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa dỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng, phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 3 dỏ: 1 hồng: 4 trắng C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Câu 2: Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì A. Gen của bố luôn bị át B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng Câu 3: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích A. Kết quả của hiện tượng thường biến B. Hiện tượng biến dị tổ hợp C. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng D. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Câu 4: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A. 100% cây hoa đỏ B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng D. 100% cây hoa trắng Câu 5: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác bổ sung C. Tương tác át chế D. Phân li độc lập Câu 6: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen, tiến hành 3 phép lai: - Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng - Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt vàng - Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng A. đỏ > nâu> vàng> trắng B. vàng> nâu> đỏ> trắng C. nâu> đỏ > vàng> trắng D. nâu> vàng> đỏ> trắng
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Câu 7: Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này? A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh. B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ. C. Con chì mắc bệnh khi cả ty thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến. D. Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh. Câu 8: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng (4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là A. 5 B. 7 C. 4 D. 3 Câu 9: Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính
A.
B.
C. D. Câu 10: Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ?
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân A. Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có kiểu hình của mẹ. B. Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính C. Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con. D. Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất. Câu 11: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quà bầu dục và 31 cây bí quả dài; Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. tương tác bổ trợ. B. phân li độc lập của Menđen C. liên kêt gen hoàn toàn. D. tương tác cộng gộp. Câu 12: Trường hợp mỗi gen cùng loại (trôi hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác A. Cộng gộp B. Át chế C. Bổ trợ D. Đồng trội Câu 13: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen NST Y B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST Câu 14: Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây? A. 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng B. 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng, C. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng D. 100% hạt đỏ Câu 15: ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật: A. Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen). B. Phân li. C. Di truyền liên kết với giới tính. D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 16: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân ly độc lập. cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao A. 85cm B. 80cm C. 70cm D. 75cm Câu 17: Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng là A. 3/16. B. 5/7. C. 3/7 D. 7/16 Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai: Phép lai 1: ♀hoa đỏ ×♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ Phép lai 2: ♀hoa trắng ×♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng Có các kết luận sau: Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen. Số kết luận đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Trong các phát biểu sau về tác động đa hiệu của gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau II. Trong cơ thể, nhiều tính trạng khác nhau có thể chỉ do một cặp gen alen quy định. III. Thực chất của hiện tượng tác động đa hiệu của gen là protein tạo ra từ gen đó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. IV. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi ở một loạt các tính trạng mà gen đó chi phối. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Giả sử trong quá trình tạo của Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b quy định mắt đen. Cừu cho nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu lông trắng và cừu bố màu lông xám), mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lông xám, mắt màu nâu. Có bao nhiêu nhận xét không đúng? 1. Không xác định được kiểu gen của cừu cho nhân. 2. Không xác định được kiểu gen của cừu cho trứng. 3. Cừu Đoly sinh ra có màu lông trắng.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân 4. Cừu Đoly sinh ra có màu mắt đen. 5. Cừu Đoly có kiểu gen AaBb. 6. Cừu cho trứng có kiểu gen aabb. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân ĐÁP ÁN 1. D
2. D
3. D
4. C
5. B
6. A
7. A
8. D
9. C
10. D
11. A
12. A
13. D
14. B
15. A
16. A
17. C
18. A
19. D
20. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Vận dụng kiến thức quy luật tương tác gen và phân ly độc lập Quy ước gen: A-B - : Hoa đỏ A-bb/aaB - : hoa hồng aabb:hoa trắng. Phép lai Aabb × aaBb → F1 : (Aa : aa)(Bb:bb) Tỷ lệ kiểu gen: 1AaBb :1 Aabb: 1aaBb: 1aabb Tỷ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Đáp án D Câu 2. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Kích thước của trứng lớn hơn rất nhiều so với tinh trùng Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất Cách giải: Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng nên kiểu hình của con luôn giống mẹ. Chọn D Câu 3. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Gen đa hiệu: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trang. Cách giải: Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Chọn D Câu 4. Chọn C. Giải chi tiết: F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng. AaBb × aabb → 1AaBb :1 Aabb:1aaBb:1aabb → 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Chọn C
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Câu 5. Chọn B. Giải chi tiết: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng . F2 có 16 tổ hợp giao tử F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung Chọn B Câu 6. Chọn A. Giải chi tiết: Phép lai 1 cho thấy đỏ trội hoàn toàn so với trắng Phép lai 2 cho thấy vàng trội hoàn toàn so với trắng Phép lai 3 cho thấy nâu trội so với trắng và vàng. PL3 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ => đỏ là trội hơn so với nâu Gọi các alen quy định kiểu hình đỏ, nâu, vàng, trắng lần lượt là A1 ; A2; A3, A4 ta có các phép lai: PL1: A1A4 × A1A4 →3A1- :1A4A4 PL2: A3A3 × A4A4 →A3A4 PL3:A2A4 × A3A4 →1A4A4 :1 A2A4:1A2A3:1A3A3 Vậy thứ tự là: đỏ > nâu> vàng> trắng Chọn A Câu 7. Chọn A. Giải chi tiết: Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi mẹ bị bệnh Chọn A Câu 8. Chọn D. Giải chi tiết: Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung. Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng Kiểu gen của F1 AaBb AAbb
Aabb
AaBb 1 trắng : 1 đỏ 3 đỏ : 5 trắng Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3) Chọn D Câu 9. Chọn C. Giải chi tiết:
aaBB
aaBb
aabb
1 đỏ : 1 trắng
3 đỏ : 5 trắng
1 đỏ : 3 trắng
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là - DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B - NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ → Chọn C Câu 10. Chọn D. Giải chi tiết: Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong nhân hay tế bào chất Chọn D Câu 11. Chọn A. Giải chi tiết: Tỷ lệ tròn/bầu dục/dài ≈ 9:6:1 → tương tác bổ trợ Chọn A Câu 12. Chọn A. Giải chi tiết: Ở tương tác cộng gộp thì vai trò của các alen lặn là giống nhau, của các alen trội là giống nhau. Chọn A Câu 13. Chọn D. Giải chi tiết: Chứng tỏ gen kháng thuốc nằm ngoài nhân, nằm trong tế bào chất Chọn D Câu 14. Chọn B. Giải chi tiết: Tỷ lệ không xảy ra là B, Tỷ lệ A xảy ra ở phép lai AaBb × AaBb Tỷ lệ C xảy ra ở phép lai AABb × AABb Tỷ lệ D xảy ra ở phép lai AABB × AABB Chọn B Câu 15. Chọn A. Giải chi tiết: Câu 16. Chọn A. Giải chi tiết: Cây lai giữa cây cao nhất và thấp nhất có 3 alen trội (AaBbDd) và có chiều cao: 100 3×5 = 85cm Chọn A Câu 17. Chọn C. Giải chi tiết:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân F2 phân ly 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung A-B- : hoa đỏ A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng F1 × F1 : AaBb × AaBb Cây hoa trắng ở F2: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb Tỷ lệ thuần chủng là 3/7 Chọn C Câu 18. Chọn A. Giải chi tiết: Con lai ở phép lai thuận và nghịch đều có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định I sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2: 100% hoa trắng II đúng III sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình IV sai, có 2 alen quy định kiểu hình Chọn A Câu 19. Chọn D. Giải chi tiết: Các phát biểu đúng về tác động đa hiệu của gen là: I,II,III, IV Chọn D Câu 20. Chọn D. Giải chi tiết: Chú ý: gen nằm ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp Xét tính trạng màu lông (gen trong nhân quy định) Cừu cho nhân (lông trắng) có bố lông xám; mẹ lông trắng: KG:Aab Cừu cho trứng có lông xám, mắt màu nâu: aaB Cá thể được tạo ra từ nhân bản vô tính có màu lông giống cừu cho nhân và màu mắt giống cừu cho trứng. Xét các phát biểu (1) sai (2) sai (3) đúng (4) sai, mắt màu nâu (5) sai. (6) sai Chọn D
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Mức độ 3: Vận dụng Câu 1: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 3/32 B. 5/16 C. 1/64 D. 15/64 Câu 2: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ: A. 1/9 B. 3/8 C. 2/9 D. 1/3 Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 1. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng 2. Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16 3. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. 4. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu được đời con gồm toàn cây hoa vàng. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 4: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P). tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen. (2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình. (3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9. (4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cày hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân A. 1/12 B. 1/6 C. 5/12 D. 2/5 Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Ạa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cùa cây tăng lên l0cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời F1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen vá số loại kiểu hình lần lượt là: A. 45:15. B. 32; 8. C. 15; 4. D. 45: 7 Câu 7: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa xanh Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di truyền màu sắc (1) Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh (2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. (3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thi kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. (4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 8: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là A. 7/64 B. 1/64 C. 5/64. D. 6/64 Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Các alen a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng: I. Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9 II. Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9. III. Tỉ lệ số cây hoa trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hoa đỏ thuần chủng. IV. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/4 A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 10: Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 75% số cá thể có màu lông trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau: (1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tương tác gen át chế (gen trội át). (2) . Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có tỷ lệ giống nhau. (3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3 (4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36 A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 11: Sản phâm của hai gen A và B tương ứng là enzim A và enzim B. Hai enzim này xúc tác chuỗi phản ứng hình thành sắc tố đỏ theo sơ đồ dưới đây. Hai alen lặn tương ứng là a và b không tổng hợp đưọc enzim. Mỗi locus gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau.
Xét các phát biếu sau: (1). Các gen tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân (2). Hai gen A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng. (3). Ngoài tương tác gen thì hai locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li dộc lập. (4). Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính theo tỉ lệ 3 đỏ: trắng. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 12: Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1; Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết , trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ. A. 37/64 B. 9/64 C. 7/16 D. 9/16 Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng , A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng? I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình. II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 14: Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực. II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực. III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64 III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128 IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 16: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. A. 5,5% B. 21,5%. C. 4,25% D. 8,5%. Câu 17: Một gen trội (A) quy định mầu lộng vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau qui định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ qui định màu lông kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ 3/8 số con màu vàng : 3/8 số con màu xám : 1/8 số con màu đen : 1/8 số con màu kem Kiểu gen của chuột đực là gì ? A. Aarr B. AaRR C. AaRr D. AARR Câu 18: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Câu 19: Cho các nội dung sau:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân (1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình (2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ (3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai (4) di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la (5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lại mà không cần tốn công hủy phấn hoa mẹ Có bao nhiêu nội dung sai A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 20: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen. III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng. IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1? A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm. B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh. C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8 D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm. Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A ,a ; B ,b ; D ,d) nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B qui định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 – Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. 2 – Có 6 kiểu gen thuần chủng qui định hoa màu trắng. 3 – Trong số những cây hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/14.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân 4 – Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác nhau cho kết quả phù hợp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen phân li độc lập quy định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen trội làm cho cây cao thểm 5cm. Thực hiện phép lai giữa những cơ thể dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ F1 thu được bao nhiêu loại kiểu hình ? A. 6 B. 64 C. 7 D. 13 Câu 24: Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau: - Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài - Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5% lông xám, ngắn Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? . I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn. II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính. III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%. IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài; 10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 25: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng? I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5. II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử. III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9. IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13. A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 26: Hình dạng quả ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với alen quy định quả dài. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình quả tròn với tỉ lệ như sau: Quần thể
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Tỉ lệ kiểu hình quả tròn
64%
19%
51%
84%
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (I) Tần số alen lặn ở quần thể 2 là lớn nhất, tần số alen trội ở quần thể 4 là lớn nhất. (II) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 1 và quần thể 4 bằng nhau. (III) Cho quần thể 1 giao phấn tự do với quần thể 2, cây con F1 gồm có hai kiểu hình với tỉ lệ 23 quả tròn : 27 quả dài. (IV) Cho các cây quả tròn ở quần thể 3 giao phấn với nhau, trong số các cây con F1 xác suất chọn được một cây quả dài là 49/289. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Phép lai
Kiểu hình P
1
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) Vàng
Tím
Cây hoa tím × cây hoa vàng
50
50
2
Cây hoa vàng × cây hoa vàng
75
3
Cây hoa đỏ × cây hoa tím
25
25
4
Cây hoa tím × cây hoa trắng
50
50
Đỏ
Trắng
25 50
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa (2) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. (3) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (4) Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. (5) Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 28: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2:148 quả tròn: 24 quả dài: 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 : A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 1/9 Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai A. 3/32 B. 5/16 C. 15/64 D. 1/64 Câu 30: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình. II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân ĐÁP ÁN 1. A
2. C
3. A
4. B
5. D
6. D
7. C
8. D
9. C
10. D
11. B
12. B
13. A
14. C
15. C
16. A
17. C
18. B
19. C
20. D
21. D
22. C
23. D
24. A
25. D
26. C
27. B
28. D
29. C
30. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: vận dụng quy luật tương tác gen và quy luật phân ly độc lập, áp dụng toán xác suất. Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Cc Ta có kiểu gen của P: AABBCC × aabbcc → F1: AaBbCc Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội. ( mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm). Cho F1 tự thụ phấn: AaBbCc × AaBbCc C61 3 Tỷ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6 ( có 6 cặp gen dị hợp) 2 32 Đáp án A Câu 2. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng quy luật tương tác gen bổ sung, mỗi alen trội quy định 1 kiểu hình, khi có cả 2 gen trội hoặc không có gen trội nào cho 1 kiểu hình khác. F1 phân ly 9 :3 :3 :1 → tính trạng do 2 gen quy định , tương tác bổ sung. Quy ước gen A-B- Hoa đỏ A-bb: hoa hồng aaB- hoa vàng aabb: hoa trắng. Để phân ly 9:3:3:1 → P: AaBb × AaBb Tỷ lệ kiểu gen của các cây hoa vàng và cây hoa hồng:1AAbb:2Aabb :1aaBB:2aaBb
1 1 1 Tỷ lệ giao tử: Ab : aB : ab 3 3 3 Cho
các
cây
này
giao
phấn
ngẫu
nhiên
1 1 2 1 1 1 1 1 1 Ab : aB : ab Ab : aB : ab tỷ lệ hoa đỏ là: 2 3 3 9 3 3 3 3 3 3
Đáp án C Câu 3. Chọn A. Giải chi tiết:
ta
được:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Quy ước gen: A-B-D- Hoa đỏ; A-B- hoa vàng; còn lại hoa trắng Số kiểu gen quy định hoa trắng là 5×3 =15 → I đúng ( vì có 5 kiểu gen không mang 2 alen B và A; 3 kiểu gen của gen D) Xét các phát biểu: I đúng. II. Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là 7 7 → II đúng. aabb 1 DD : Dd : dd 16 17 III. đúng, phép lai AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. IV. Sai, cây trắng thuần chủng aabbDD × vàng thuần chủng: AABBdd → cây hoa đỏ. Chọn A Câu 4. Chọn B. Giải chi tiết: Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1 quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai quả dẹt F2 giao phấn F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng Chọn B Câu 5. Chọn D. Giải chi tiết: F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế Ta có: P: AABB × aabb F1: AaBb F1 ngẫu phối F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng) Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2: AaBb × (1AAbb: 2Aabb) G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab) F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5 Chọn D Câu 6. Chọn D. Giải chi tiết: Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen Số kiểu hình về tính trạng chiều cao là 7 ( tính theo số lượng alen trội) Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình Chọn D Câu 7. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung. Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh Xét các phát biểu: (1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh (2) sai, (3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng (4) sai. Chọn C Câu 8. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình mang a alen trội dị hợp Cách giải: Cây cao 290 có số alen trội là: Tỷ lệ cây cao 290cm là Chọn D Câu 9. Chọn C. Giải chi tiết:
320 290 2 15
Cna C42 6 4 n 2 2 64
Cna trong đó n là số cặp gen 2n
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Quy ước gen A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: Trắng P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb:3aaB-: 1aabb 9 đỏ; 7 trắng I đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 → Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9 II đúng III đúng, có 3/16 cây hoa trắng thuần chủng còn 1/16 hoa đỏ thuần chủng IV sai xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB. 1 AAbb,1aabb) Chọn C Câu 10. Chọn D. Giải chi tiết: Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội Quy ước gen A-át chế B và b a- không át chế B, b B – lông đỏ b – lông hung F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb) Xét các phát biểu: (1) Đúng (2) Sai, AaBb × Aabb → 100% lông trắng AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung (3) Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng (4) Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b) Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ
1 1 1 1 → (4) đúng 3 3 4 36
Chọn D Câu 11. Chọn B. Giải chi tiết: Quy ước gen : A-B- đỏ ; aaB-/A-bb/aabb : trắng → tương tác bổ trợ kiểu 9:7→ (1) đúng (2) sai, các gen tương tác thông qua tương tác sản phẩm của chúng (3) đúng, vì các gen này nằm trên các NST khác nhau (4) AaBb × aabb → 3 trắng :1 đỏ → (4) sai Chọn B
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Câu 12. Chọn B. Giải chi tiết: P: KKLLMM × kkllmm → F1 : KkLlMm × KkLlMm Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ :
3 3 1 9 4 4 4 64
Chọn B Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Xét các phát biểu: I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang alen A4: A1A4 × A3A4 → Không thể ra hoa hồng II đúng, phép lai: A2A4 × A3A4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4 III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2 IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3 Chọn A Câu 14. Chọn C. Giải chi tiết: Xét các phát biểu: I đúng, vì hợp tử luôn chứa gen bất thụ đực nhận từ cây mẹ và có kiểu gen rr không có khả năng phục hồi tính hữu thụ đực (Srr × rr → Srr) II sai, vì đời con luôn có kiểu gen Rr nên trong tế bào chất có gen S hay không thì vẫn hữu thụ III đúng, vì nếu có alen trội thì cây hữu thụ IV sai, cây hữu thụ có các loại sau: - Cây không chứa gen S, trong nhân có thể có kiểu gen RR, Rr, rr - Cây chứa gen S trong tế bào chất, trong nhân có thể có kiểu gen RR hoặc Rr Chọn C Câu 15. Chọn C. Giải chi tiết: Cna Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội n 2 cặp gen dị hợp Cách giải:
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là
9 1 4 cặp 2
F1 dị hợp 4 cặp gen Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng
; n là số
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân C82 28 7 Cây mang 2 alen trội 8 → II đúng 2 256 64 C84 35 90 70 4 alen trội chiếm tỷ lệ 8 Cây cao 90 cm chứa → III đúng 5 2 128 Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng Chọn C Câu 16. Chọn A. Giải chi tiết: - Ở F2 ta có: + Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7 (A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb × AaBb. + Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li (D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F1: Dd × Dd. - Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen). - Tìm tần số hoán vị gen: Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f = 0,4. - Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4) - Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2: AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%) Đáp án A Câu 17. Chọn C. Giải chi tiết: A-R- = xám aaR- = đen A-rr = vàng aarr = kem P : ♂ xám (A-R-) × ♀ vàng (A-rr) F1 : 3/8 xám : 3/8 vàng : 1/8 đen : 1/8 kem Do đời co xuát hiện kiểu hình màu kem aarr → ở P phải là : Aa × Aa và Rr × rr Vậy chuột đực AaRr Chọn C Câu 18. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Tỷ lệ cây hoa trắng là 4% → qa =√0,04=0,2→ pA= 0,8 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (0,64AA:0,32Aa) (0,64AA:0,32Aa)↔ (2AA:1Aa)× (2AA:1Aa) ↔(5A:1a)× (5A:1a) tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, Chọn B Câu 19. Chọn C. Giải chi tiết: Các nội dung sai là: (1),(2),(3),(4) Ý (1) sai vì đột biến gen trong tế bào chất có thể biểu hiện ra kiểu hình Ý (2) sai vì, di truyền tế bào chất là di truyền dòng mẹ vì đời con luôn có kiểu hình giống mẹ Ý (3) sai vì trong di truyền theo dòng mẹ thì đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ Ý (4) sai vì ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con Bac đô Chọn C Câu 20. Chọn D. Giải chi tiết: Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này) Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn D – lông đen; d – lông trắng. Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho. F1 đồng hình → P thuần chủng P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY ♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY) Xét các phát biểu I đúng II Đúng III sai, có 3 kiểu gen IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8 Chọn D Câu 21. Chọn D. Giải chi tiết: AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
1 3 3 B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là 1 46,875% 2 4 4 C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm) D đúng : AaBBdd ; AaBbdd Chọn D Câu 22. Chọn C. Giải chi tiết: P: AaBbDd × AaBbDd →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd) 1 Sai, Tỷ lệ kiểu hình: (3/4)3 = 27/64 đỏ;3/4×3/4×1/4 = 9/64 hồng: 28/64 trắng 2 đúng: aa(BB:bb)(DD:dd); AAbb(DD:dd) 1 1 1 6 3 đúng, tỷ lệ cây trắng thuần chủng là: 6 4 → tỷ lệ cần tính là 4 4 4 64 6 / 64 3 28 / 64 14 4 đúng, đời sau chỉ có hoa hồng (A-B-) các phép lai phù hợp là: AABBdd×(AABB:AABb:AaBB:AaBb)dd; AaBB×AABb Chọn C Câu 23. Chọn D. Giải chi tiết: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 6 cặp gen thì tạo ra số kiểu hình tối đa, số kiểu hình tối đa là 6×2 +1 =13 Chọn D Câu 24. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy phân ly kiểu hình ở 2 giới về 2 tính trạng đều khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST X Xét tỷ lệ lông xám/ lông trắng ở 2 giới = 9/7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung Xét tỷ lệ lông dài/ lông ngắn: 3/1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen, trội là trội hoàn toàn Quy ước gen: A-B- lông xám; A-bb/aaB- /aabb: lông trắng D- lông dài; d lông ngắn Nếu 2 tính trạng di truyền độc lập thì đời con có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính với gen quy định chiều dài lông. Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X Xét các phát biểu I đúng
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân II đúng III đúng Ở giới đực tỷ lệ xám – dài : X DAYBb 0,3 X DA
0,3 0, 4 > 25% → kiểu gen 0,5 0,75
của con cái dị hợp đều. f = 20% Ta có kiểu gen của P: X DAYBb X DA X da Bb IV sai, nếu cho con cái P lai phân tích :
X DA X da Bb X daYbb 0, 4 X DA : 0, 4 X da : 0,1X da : 0,1X Da X da : Y Bb : bb Xám dài = 0,4 ×1×0,5 = 0,2 Chọn A Câu 25. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A + a +a1)2 Cách giải: Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25 → a1 = √0,25 = 0,5; tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 – a1a1 → a =0,3 ; A= 0,2 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1 Xét các phát biểu I đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là:
0,36 0,04 AA 8 0,36 9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là:
10 10 1 25 13 13 4 169
Chọn D Câu 26. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải Quần thể
Quẩn thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Tỉ lệ
64%
19%
51%
84%
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân kiểu hình quả tròn Tần số 1 0,64 0,6 1 0,19 0,8 1 0,51 0,7 1 0,84 0, 4 alen a Xét các phát biểu I đúng II đúng III sai, cho quần thể 1 giao phối tự do với quần thể 2: (0,4A:0,6a)(0,2A:0,8a) →0,52A-:0,48aa Iv đúng Cho các cây quả tròn ở quần thể 3 giao phối ngẫu nhiên với nhau: (0,09AA:0,42Aa) (0,09AA:0,42Aa)↔ (3AA:14Aa)× (3AA:14Aa) →xs gặp 1 cây quả 14 14 1 49 17 17 4 289 Chọn C Câu 27. Chọn B. Giải chi tiết: PL 2: phân ly 3 vàng: 1 trắng→ vàng trội hoàn toàn so với trắng PL 3: đỏ × tím → 1 vàng:2 đỏ:1 tím → đỏ trội so với tím và vàng; tím trội hoàn toàn so với vàng. Vậy thứ tự trội lặn là đỏ> tím> vàng> trắng Quy ước gen: AĐ: Đỏ; AT:tím; AV: vàng; a: trắng Xét các phát biểu:
dài là
, số kiểu gen tối đa là: C42 4 10 (2) sai, phép lai ATa × AVa có thể tạo ra kiểu hình trắng (3) sai, có kiểu gen đồng hợp aa (4) sai, vẫn có thể mang alen a: VD: AĐAV × ATa → AĐAT:AĐa:ATAV:AVa (5) đúng, cây hoa đỏ ở PL 3 có thể có kiểu gen AĐAV:AĐa Chọn B Câu 28. Chọn D. Giải chi tiết: F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 9 quả dẹt:6 quả tròn: 1 quả dài → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen. Quy ước gen: A-B- quả dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb: quả dài Cây quả tròn có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb Để tạo được cây quả dài kiểu gen của 2 cây quả tròn đem lai là Aabb×aaBb với xác suất:
2 2 1 6 6 9
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Vì đề không hỏi xác suất lấy được cây quả dài mà chỉ hỏi xác suất để có được quả dài nên xác suất cần tính bằng 1/9 Chọn D Câu 29. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: Cna Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố 2 mẹ Cách giải
Cây cao 170 cm mang
170 150 4 alen trội. 5
P có 6 cặp gen dị hợp. Tỷ lệ cây cao 170cm là
C64 15 26 64
Chọn C Câu 30. Chọn A. Giải chi tiết: Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb III đúng, AAbb × Aabb →A-bb IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ Chọn A
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Mức độ 4: Vận dụng cao Câu 1: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P) thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 cây quả dẹt, 2 cây quả tròn, 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lý thuyết,xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là A. 1/16 B. 3/16 C. 1/12 D. 1/9 Câu 2: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím, cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen Câu 3: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy mỗi gen có hai alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây chiều cao cây dao động từ 6 đến 36cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21cm. Ở F2 người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau? 1. Có ba cặp gen quy định chiều cao cây 2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau 3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm 4. Ở F2, tỷ lệ cây cao 11cm bằng tỷ lệ cây cao 26cm A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau: - Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh. - P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh. - P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ? (1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân (2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn. (3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau (4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Xét các kết luận dưới đây: (1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. (2). Cây F1 cho quả nặng 90g. (3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). (4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. (5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 6: Chiều cao của cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều có tác dụng làm cây cao hơn. Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm. Cho lai hai cây 6 cm và 36cm, kết quả là tất cả các con đều cao 21 cm. Trong các cây F2,hầu hết các cây là 21cm và chỉ có 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết bao nhiêu ý sau đây đúng? I. Ba gen liên quan đến việc xác địոh độ cao của cây. II. Sáu kiểu hìոh khác nhau đã được quan sát thấy trong F2. III. Có 7 kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm. IV. Trong F2, số сâу 11 cm tương đương với số сâу 26 cm A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong, các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm 18,75%. II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 4/49 IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 24/49 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 8:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen AD quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At . Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ : 13% cây hoa cam : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là: A. 8/17 B. 1/34 C. 1/136 D. 8/51 Câu 9: Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời con Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F1 thu được 100% cây hoa tím, cho F1 lai phân tích đời con Fa thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong tổng số cây ở F2, tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là: A. 9/16 và 1/16 B. 27/64 và 1/64 C. 81/256 và 49/256 D. 81/256 và 207/256 Câu 10: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là: A. 1/28 B. 1/25. C. 1/32 D. 1/36. Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định. II. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau. III. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%. IV. Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 12: Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau. Số phép lai
Phép lai
F=
F2 (F1 × F1)
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân 1
Trắng 1 × Trắng 2
Tất cả đỏ
9 đỏ : 7 trắng
2
Trắng 2 × Trắng 3
Tất cả đỏ
9 đỏ : 7 trắng
3
Trắng 1 × Trắng 3
Tất cả đỏ
9 đỏ : 7 trắng
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định. II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa. III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng. IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 13: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau. Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên: (1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối. (2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. (3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng. (4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 14: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen. II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Câu 15: Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau. II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất. III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả. IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%. (2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3. (3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1. (4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%. (5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%. (6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%. A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 17: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 cm đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau: (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 18: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3 IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 19: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 20: Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 đồng tính lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lông đen: 7 lông trắng, trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông trắng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra. A. 7/9 B. 2/9 C. 7/16 D. 2/7
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân ĐÁP ÁN 1. C
2. B
3. B
4. A
5. A
6. D
7. B
8. B
9. C
10. A
11. D
12. C
13. A
14. B
15. A
16. B
17. A
18. D
19. B
20. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng quy luật phân ly độc lập - Toán xác xuất. Phép lai phân tích cho 3 loại kiểu hình → tính trạng này do 2 gen quy định. F1 đồng hình quả dẹt → P thuần chủng FB phân ly 1 quả dẹt : 2 quả tròn: 1 quả bầu dục đây là kiểu tương tác bổ trợ. Quy ước gen: A-B- : Qủa dẹt ; A-bb/aaB- : quả tròn ; aabb: quả bầu dục. Ta có kiểu gen của P: AABB × aabb → F1 : AaBb Cho F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb Cây quả tròn : 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb cho giao phối ngẫu nhiên. Để tạo ra cây có kiểu gen aabb thì phép lai có cây thuần chủng sẽ bị loại. Ta sẽ còn các phép lai: Aabb ×Aabb ; Aabb × aaBb ; aaBb ×aaBb Xác suất lấy 1cây F3 là cây cho quả bầu dục (aabb) là:
2 21 1 1 1 6 6 4 4 4 12 Đáp án C Câu 2. Chọn B. Giải chi tiết: F1 tự thụ phấn thu được F2 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Tỷ lệ tím: hồng : trắng = 9:6:1 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ trợ với nhau. → QL Tương tác gen → loại A Tỷ lệ cao / thấp = 3:1→ QL phân ly P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng → F1 dị hợp tử 3 cặp gen → loại C Nếu 3 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu hoa sẽ nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. → QL PLĐL (giữa 2 gen quy định màu sắc) Quy ước gen A-B-: Hoa tím ; A-bb/aaB- : hoa hồng aabb: hoa trắng D – thân cao ; d – thân thấp.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Ta
có
tỷ
lệ
trắng
bd thấp aa bd
chiếm
tỷ
lệ
3 0,015625 0,015625 bd 0, 25 192 0, 25aa
Nếu gen B và gen D liên kết hoàn toàn thì bd ≠ 0,25 ( là 0,5 hoặc 0, vì nếu là dị hợp Bd BD bd 0 còn nếu là dị hợp đều bd 0,5 ) → hai gen này liên kết bD bd không hoàn toàn và có hoán vị gen với tần số 50%. → QL Hoán vị gen Chọn B Câu 3. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp:
đối
Cna - Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội: n trong đó n là số cặp gen 2 dị hợp. Cách giải: Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất ta được cây có các cặp gen dị hợp, cho F1 giao phấn thu được F2 ,phép lai 1 cặp gen dị hợp tạo ra 4 tổ hợp ở đời con, Cây thấp nhất không có alen trội nào chiếm 1/64 hay có tất cả 64 tổ hợp Gọi x là số cặp gen quy định kiểu hình chiều cao cây ta có 4x = 64 → x=3.→ (1) Đúng. F2 có 7 kiểu hình tương ứng với số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6, →(2) Sai
1 alen trội làm tăng chiều cao của cây:
36 6 5cm 6
21 6 3 alen trội, có các trường hợp: 5 + TH1: dị hợp 3 cặp gen: 1 kiểu gen +TH2: 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp , 1 cặp đồng hợp lặn: có 3×2×1=6 Vậy có 7 kiểu gen → (3) Đúng
Cây cao 21cm tương ứng với có
Cây cao 11 cm có chứa 1 alen trội, cây cao 26cm có 4 alen trội vì C61 C64 → tỷ lệ hai kiểu hình này khác nhau 11cm :
C61 3 26 32
C66 15 26 64 →(4) Sai. Chọn B Câu 4. Chọn A. 26cm :
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Giải chi tiết: Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh Xét các phát biểu: (1) sai, (2) sai (3)đúng , đều có 3 kiểu gen (4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd Chọn A Câu 5. Chọn A. Giải chi tiết: Cna Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội n trong đó a 2 là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp. Cách giải:
Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là
120 60 6 alen → có 3 cặp gen, 7 10
kiểu hình → (1) sai Cho cây cao nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng Số kiểu gen có 3 alen trội là : C63 20 → (3) đúng F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc C61 3 →(4) đúng 26 32 (5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền. Chọn A Câu 6. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp:
Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ
Cna Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố 2 mẹ Cách giải
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân P: cây 6cm × cây 36cm ↔ cây thấp nhất × cây cao nhất → F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen F1 × F1 →F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) = 1/64 → cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2 → cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8 → F1 cho 8 loại giao tử → F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd →I đúng Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 – 6) : 6 = 5 cm Ở F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình →II sai Ở cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 × 3 = 7 →III đúng C61 3 Trong F2 tỉ lệ cây cao 11cm (chứa 1 alen trội) là 6 2 32 C64 15 Trong F2 tỉ lệ cây cao 26cm (chứa 4 alen trội) là 6 2 64 →IV sai Vậy I và III đúng Chọn B Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 8/49 → III sai Cây hoa vàng dị hợp ở F3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng Chọn B Câu 8. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (AD+ AC+ AV+At)2 = 1 Cách giải:
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Ta có tỷ lệ hoa trắng bằng 4% (AtAt) → At 0,04 0, 2 Ta có tỷ lệ hoa vàng + hoa trắng = (AV+At)2 = 36% →(AV+At) = 0,6 → AV = 0,4 Tỷ lệ hoa cam + hoa vàng + hoa trắng =(AC+ AV+At)2 =49% → (AC+ AV+At) = 0,7 →AC =0,1; AD =0,3 Để cây hoa đỏ × hoa vàng → cây hoa trắng → P phải có kiểu gen: ADAt × AVAt Xác suất gặp được kiểu gen của P là: Xác suất cần tính là
2 0, 2 0,3 2 0, 4 0, 2 2 0,51 0,32 17
2 1 1 17 4 34
Chọn B Câu 9. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy cho con F1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 4 cặp gen, Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử về 2 cặp gen Quy ước gen : A-B-ccdd : hoa đỏ aabbC-D- : Hoa vàng A-B-C-D- Hoa tím Còn lại là hoa trắng P: AABBccdd × aabbCCDD → F1 : AaBbCcDd Cho F1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4)4 = 81/256 Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256 Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256 Chọn C Câu 10. Chọn A. Giải chi tiết: P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4 Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a →A=
0,6 2 = 0,75 → a = 0,25 0,6 2 0, 4 1
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%) →
0, 252 0,5 1 2 2 0,75 1 2 0,75 0, 25 0,75 0, 25 0,5 28
Chọn A. Câu 11. Chọn D.
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân Giải chi tiết: Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; dd: cánh đơn Nếu các gen PLĐL thì F2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh. Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D=
0, 495 ab 0,66 0,66 0,5 0,16 0,75 ab
ab 0, 4; f 20%
Xét các phát biểu: I đúng II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30 III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai IV đúng Chọn D Câu 12. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ; Dòng 1: AABBdd Dòng 2: AAbbDD Dòng 3: aaBBDD Số phép lai
Phép lai
F1
F2 F1 F1
1
Trắng 1 × Trắng 2
AABbDd
9 đỏ : 7 trắng
2
Trắng 2 × Trắng 3
AaBbDD
9 đỏ : 7 trắng
3
Trắng 1 × Trắng 3
AaBBDd
9 đỏ : 7 trắng
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân → Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng Chọn C Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn. Quy ước gen Kiểu hình
Đỏ đậm
Đỏ vừa
Đỏ nhạt
Hồng
Trắng
Số lượng alen trội
4
3
2
1
0
Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao P: AA
BD bd BD aa Aa BD bd bd
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng aa
bd 1 bd 0,0625 0,0625 0, 25 ab 0,5 bd 16 bd 0, 25
→ không có HVG → (1),(2) đúng F1 × F1 : Aa
BD BD BD BD bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa 1 :2 :1 bd bd bd bd BD
(3) sai, cho cây thân thấp,hoa hồng giao phấn: Aa
bd bd bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa bd bd bd
→ thân thấp hoa trắng chiếm 25% (4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen Aa
BD BD ; AA → (4) đúng BD bd
Chọn A Câu 14. Chọn B. Giải chi tiết: Ở F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung Quy ước gen
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb ×aaBB → AaBb F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu I đúng, 2 kiểu gen là AAbb,aaBB II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×aabb ↔(2A:1a)(2B:1b) × ab ↔ 4AB:2Ab:2aB:1ab × ab → 4 cây hoa đỏ:4 cây hoa hồng:1 cây hoa trắng III đúng IV đúng AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ:2 hồng:1 trắng Chọn B Câu 15. Chọn A. Giải chi tiết: F2 có tất cả các loại kiểu hình → F1 dị hợp tử về tất cả các cặp gen. Cây có quả to nhất chiếm 1/256 =(1/4)4 → có 4 cặp gen quy định tính trạng. (phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 4 tổ hợp) Sự có mặt 1 alen trội làm khối lượng quả tăng
4,5 0,5 = 0,5 kg 8
Xét các phát biểu I sai, các cây ở F2 có 34 = 81 kiểu gen II sai, cây cho quả nhỏ nhất chiếm 1/256 III đúng, cây có quả nặng 1kg có chứa 1 alen trội IV sai, cây có quả nặng 4kg có chứa
4 0,5 7 alen trội; nên luôn dị hợp 1 cặp gen 0,5
Chọn A Câu 16. Chọn B. Giải chi tiết: Quy ước gen A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2 Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1 Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1 Xét các phát biểu
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân (1) đúng; AA + a1a1 = 0,26 (2) sai,
0, 25 1 (1500/2000 =0,75) 0,75 3
(3) đúng (4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔ 5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1 2
4 10 tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là : 9 15 2
1 tỷ lệ cây hoa trắng là 0, 44% → (5) sai 15
(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G: 5a: 1a1 trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ
2 1 / 6 5 / 6 1 1 / 6
2
2 28,57 7
Chọn B Câu 17. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội
Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố 2n
mẹ Cách giải giả sử có n cặp gen quy định chiều cao. P thuần chủng → F1 dị hợp về n cặp gen. 1 gen có 2 alen, khi cho 2 cơ thể dị hợp về 1 cặp gen tạo đời con có 4 tổ hợp giao tử. F1 dị hợp về n cặp gen → F2 có 4n tổ hợp Cây có chiều cao 6 cm (đồng hợp lặn về n cặp gen) Mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng
1 1 n n3 64 4
36 6 5cm 6
Xét các phát biểu (1) đúng (2) sai, có 7 kiểu gen 21 6 3 alen 5 kiểu gen có 3 alen trội gồm có 2 trường hợp: dị hợp 3 cặp gen và đồng hợp trội 1 cặp gen:
(3) đúng, cây có chiều cao 21cm chứa số alen trội
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân số kiểu gen tối đa là: C31 2 1 7 ( 3C1×2 là trường hợp đồng hợp trội 1 cặp gen) (4) sai,cây cao 11cm có 1 alen trội ; cây cao 26cm có 4 alen trội C61 6 C64 15 26 64 26 64 Chọn A Câu 18. Chọn D. Giải chi tiết: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1 : 9 cao : 7 thấp => P dị hợp hai cặp gen AaBb × AaBb Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có : 3 vàng : 1 trắng => P dị hợp Dd × Dd Xét tỉ lệ kiểu hình chung : 6 : 6 : 3 :1 ≠ ( 9 :7) ( 3 :1) P dị hợp 3 cặp gen và có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau Xét phép lai (Aa, Dd)Bb × (Aa, Dd)Bb Ta có : A-D- B = 3/8 => A- D = 3/8 : 3/4 = 1/2 => ab,ab = 0 => P không tạo ra giao tử ab => P có kiểu gen Ad/aD Bb → I đúng F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen Ad/aD Bb ; Ad/aD BB → II đúng Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng (aaD- B- ) bao gồm aaDD BB; 2 aaDD Bb : aaDD bb → Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2 → III sai Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm Ad/aD BB ; 2 Ad/aD Bb Tỉ lệ cây dị hợp về 3 cặp gen là 2/3 →IV đúng Đáp án D Câu 19. Chọn D. Giải chi tiết: Từ phép lai 1 ta thấy mắt nâu là trội so với mắt đỏ và vàng ; mắt đỏ trội hơn so với măt vàng Từ phép lai 2 ta thấy mắt vàng trội hơn so với mắt trắng Thứ tự trội lặn là : nâu> đỏ >vàng > trắng Quy ước gen : A1 : Nâu ; A2: đỏ; A3: vàng; A4: trắng. I sai, mắt nâu có nhiều kiểu gen nhất vì alen A1: mắt nâu là trội nhất II đúng
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là C42 4 10 → kiểu hình quy định kiểu hình mắt nâu là 4; mắt đỏ: 3; mắt vàng:2; mắt trắng 1 Để đời con toàn mắt nâu thì con đực mắt nâu có kiểu gen A1A1 → số phép lai là 6 (3+2+1) III sai, phép lai 1: đỏ × nâu → đỏ: vàng : nâu P1: A1A3 × A2A3/4 → A1A2:A1A3/4:A2A3:A3A3/4
Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân IV đúng Phép lai 2: vàng × vàng → 3 vàng : 1 trắng → P: A3A4 × A3A4 Con mắt đỏ ở P có thể có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4 A2A4 × A3A4 →A2A4: A2A3 : A3A4:A4A4 → kiểu hình 1:2:1 Chọn D Câu 20. Chọn B. Giải chi tiết: F2 phân ly 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, con lông trắng mang toàn alen lặn chỉ có ở con đực →1 trong 2 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X F1 đồng hình lông đen → P thuần chủng, XX là con cái, XY là con đực Quy ước gen: A-B- lông đen; A-bb/aaB-/aabb: lông trắng. P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb : AaXBY F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY) Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau (1AA:2Aa)(XBXB: XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:1Xb) × (2A:1a)(XB:Y)
1 8 → A : aa 3 X B X B : 3 X BY : X B X b : X bY 9 9 → Tỷ lệ lông trắng ở F3 là: 1−89×78=291−89×78=29 Chọn B