Common phrases in Medical English (Chương III GHI) - Nguyễn Văn Hùng

Page 1

Lời nói đầu Anh ngữ đã ngày một trở nên phổ biến trên thế giới, hiện nay có rất nhiều phương tiện (sánh báo, truyền thông, công nghệ thông tin…) nhiều giáo viên chuyên ngành Anh ngữ, lẫn các bác sỹ có tâm huyết trong việc truyền dạy Medical English, giúp người học tiếng Anh nâng cao trình độ Anh ngữ của mình. Nhưng dẫu sao đối với người Việt học nói, viết tiếng Anh đều phải suy nghĩ bằng tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) rồi mới chuyển ngữ sang tiếng Anh. Khi một người Việt nghe hay đọc một đoạn viết bằng Anh ngữ đều có thói quen chuyển ngữ sang tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) rồi mới tìm câu để nói hay viết sang tiếng Anh. Điều này khiến cho chúng ta không thể theo kịp một đoạn đối thoại bằng Anh ngữ, hay viết một đoạn bằng Anh ngữ. thậm chí viết hay nói tiếng Anh theo cách nói hay viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Quyển sách mà chúng tôi biên soạn sẽ giúp các bạn có những cụm từ tương đương giữa hai ngôn ngữ. khi chúng ta hiểu cách sử dụng các cụm từ theo văn hóa truyền thống của hai ngôn ngữ sẽ giúp các bạn nhanh chóng nắm bắt các cụm từ tương đương. sách này sẽ giúp các bạn hiểu cách hình thành các cấu trúc văn phạm qua các cụm từ. Nếu ví “medical language” như một tòa nhà, thì “medical terms” là những viên gạch, còn “common phrases in medical English” lại chính là vật kết dính, như vôi vữa để kết dính những viên gạch hình thanh nên tòa nhà, tòa nhà này lớn hay nhỏ còn tùy thuộc vào số lượng “gạch, đá” và kỹ thuật xây dựng-đó chính là kỹ năng sử dụng các cụm từ thông dụng và các thuật ngữ Y với nhau một cách giống với người bản xứ nói tiếng Anh (Mỹ). Trong “medical language” cũng có những thành ngữ, “giọt sương trên cành hoa hồng” “ dew-drops on a rose petal” . Giúp cho ngôn ngữ Y khoa trở nên mượt mà không quá khô cứng nhưng vẫn mang tính thực tế tình cảm và đầy rẫy những thuật ngữ học thuật mà chỉ có những con người trong ngành mới thấu hiểu được. Những viên gạch “Medical terms” đã được chúng tôi xuất bản dưới dạng sách truyền thống qua quyển “Medical terms in Vietnamese-English” hiện đang được bày bán tại các nhà sách lớn trong thành phố HCM và các thư quán tại các trường đại học Y khoa trên toàn quốc và còn được xuất bản online qua trang web 123.doc. Quyền sách này chúng tôi chỉ đề cập đến kỹ thuật xây dựng để kết dính các viên gạch này lại, hay nói một cách khác chúng ta sẽ nói đến các cụm từ thông dụng trong ngôn ngữ Y học (Medical language). Ngoài ra sách cũng đem lại cho độc giả những lối viết thú vị theo đúng truyền thống của hai ngôn ngữ Anh (Mỹ) và Việt mà nếu chuyển ngữ không khéo sẽ mất đi sự mượt mà uyển chuyển của cả hai ngôn ngữ. Sách gồm hai phần : (1) phần một phân tích các cấu trúc văn phạm của các loại cụm từ. giúp các bạn hiểu các cấu trúc về cụm từ như cụm danh từ, cụm tĩnh từ, cụm động từ v.vv. (2) Phần thứ hai bao gồm các cụm từ sắp xếp theo thứ tự ABC sẽ giúp các bạn tra cứu để tìm ra các cụm từ tương đương qua lối suy nghĩ của người Việt nhưng phải nói theo lối người Anh (Mỹ). Khi các bạn đã hiều và nắm bắt được cách hình thành các cấu trúc ngữ pháp này, các bạn sẽ áp dụng để tự tạo ra những câu nói hay viết của riêng mình một cách nhanh chóng dễ dàng. . Sách gồm 1500 trang với hơn 7.500 cụm từ thông dụng được sử dụng trong các đoạn Y văn của các bài báo khoa học, sách giáo khoa viết bằng Anh ngữ. ngoài ra đây cũng là một kho kiến thức tổng hợp từ nhiều bệnh lý mà các bạn có thể tham khảo và bổ sung vào kho kiến thức đã có của mình. Đương nhiên sách này không có lợi nhiều cho người Việt học trực tiếp bằng tiếng Anh, những sinh viên hay bác sĩ này đã không cần phải suy nghĩ theo tiếng Việt họ đã nghe hiều và nói được trực tiếp bằng tiếng Anh (Mỹ) nhưng nếu thích, họ vẫn có thể tìm thấy những cụm từ tương đương bằng Việt Ngữ mà trước kia họ không thể biết để trò chuyện với thân nhân là người Việt Để xây dựng và hoàn thiện “tòa nhà” cho riêng mình, chắc hẳn đòi hỏi các bạn phải hết sức kiên trì, học hỏi, qua từng cấu trúc được giải thích và thông qua các thí dụ thực tế, qua đây các bạn có thể tự tạo ra cho mình những câu nói sử dụng thông thường trong ngôn ngữ Y học mà các đồng nghiệp sử dụng tiếng Anh Y khoa vẫn dùng. Chúc tất cá các bạn có quan tâm đến vấn đề này, đạt được những thành công nhất định trong việc sử dụng Anh ngữ Y học qua việc nói, trình bày bằng Anh ngữ Y học cũng như viết thành thạo bệnh án, bài báo cáo khoa học một cách hoàn thiện bằng Anh ngữ Y học. Đương nhiên quyền sách này cũng không thể liệt kê cho hết các cụm từ trong y học, nếu có điều gì sơ sót rất mong được quý độc giả lượng tình tha thứ Tất cả mọi góp ý xin gửi về địa chỉ email : mdhungnguyen55@gmail.com hay qua số điện thoại tại Việt Nam 084 0903755529 và số điện thoại tại Mỹ +1 989 975 8995 Xin chân thành chúc các bạn thành công trong việc học tập và ứng dụng tốt nội dung quyển sách này trong công tác hàng ngày khi giao tiếp với các đồng nghiệp sử dụng Anh ngữ Y học.

1


2 Bad Axe, Mi March 30, 2018 Tác giả : Bác sĩ NGuyễn Văn Hùng

Phần I : cách hình thành các cấu trúc cụm từ tương đương giữa hai ngôn ngữ Việt-Anh Trong phần này sẽ bao gồm những cấu trúc phrases, định nghĩa, chức năng và nhiệm vụ của chúng trong một câu đơn hay một câu phức tạp. các phrase sẽ được giải thích tường tận vai trò, cách hình thành và các thí dụ minh họa cụ thể để cho các bạn tiện theo dõi và hiểu cách ử dụng các cấu trúc này Trong một câu, các từ được chia thành nhiều loại hay nhóm do chức năng của chúng. Và các loại từ này được gọi là các thành phần cấu thành câu Có 8 loại thành phần tạo nên cấu trúc một câu như sau : (parts of speech) • Danh từ (noun) • Đại từ (pronoun) • Động từ (verb) • Trạng từ (adverb) • Tĩnh từ (adjective) • Giới từ (preposition) • Liên từ (conjunction) • Than tứ (interjection) Danh từ : lại được chia thành 5 nhóm : -Danh từ riêng (porper noun) : chỉ một người hay một vật, nơi chốn có đặc điểm riêng Thí dụ : Detroit is the downtown of Michigan state Pateur -Danh từ chung (common noun): không nêu tên của một nhân vật hay một sự vật riêng nào mà nó đại diện cho cả nhóm người hay sự vật đó. Đi trước danh từ chung thường có một mạo từ (a, the) Thí dụ : people, boy, girl, mother, father, baby, child, teacher, student, ma and woman etc.. Things : book, table, computer, pen, pencil etc Animals: bird, dog, cat, cow, goat, wolf, tiger etc Place : city, country, state, capital, beach, forest etc -Danh từ tập hợp (collective noun) : là tên gọi một tập hợp hay một số hay nhóm vật chất hay người cùng với nhau và chỉ xem như cả một nhóm Thí dụ :Public was not aware for the incident The proposal was approved by the cabinet -Danh từ trừu tượng (abstract noun): là tên gọi về chất lượng, hành động, lời phát biểu hay quan niệm, danh từ trừu tượng chỉ những vật hay những điều mà không thể sờ thấy được Thí dụ -Danh từ chỉ vật chất (material noun): là tên của một vật, chất hay thành phần cấu tạo của ật chất iron, copper, gold, coal, silver, milk, water, tea, sugar, wheat etc thí dụ : the necklace is made of gold the cow gives us milk

1/ Cụm danh từ (noun phrase): Định nghĩa : cụm danh từ là một nhóm từ có chức năng như một danh từ. từ đứng đầu trong cụm danh từ sẽ phải là một danh từ hay một đại danh từ . cụm danh từ giữ chức năng như một chủ từ của một câu hay túc từ cho một động từ trong câu Definition: A noun phrase is a phrase that plays the role of a noun. The head word in a noun phrase will be a noun or a pronoun. It can act as the subject or function as object of a verb danh từ kép (compound noun) là những danh từ có thể kết hợp lại để thành một nghĩa rộng hơn, nhưng có danh từ kép không thể tách rời để diễn tả một từ thí dụ : check-in; check-out; sunset; sunrise, breakfast

2


nhưng chủ yếu sách sẽ đi nhiều vào cấu trúc hình thành nên các cụm từ, trong phần này chính là cụm danh từ (noun phrase)

noun + noun **/**** Adjective + (or more) + noun *** Verb+ing [adj]+noun * Noun + preposition + noun or Gerund ***** Noun + adjective + noun ***** Thí dụ (examples) I can’t open my banking online * because I don’t remember my User ID and password ** Only two things*** are infinite, the universe and human stupidity **** and I’m not sure about the former (Albert Einstein, 1879-1955) The best defense against his cancer disease ***** is to struggle with it They suffer from the vaccine-preventable diseases *****

2/ Cụm tĩnh từ (Adjectival or adjective phrase) Định nghĩa: cụm tĩnh từ là một nhóm từ bổ nghĩa cho một danh từ hay đại danh từ trong một câu. Tĩnh từ trong cụm tĩnh từ có thể nằm ở đầu, cuối hay giữa của cụm tĩnh từ. cụm tĩnh từ có thể đặt ở trước, hay sau danh từ hay đại danh từ trong câu Definition : An adjective phrase is a group of words that describe a noun or pronoun in a sentence. The adjective in an adjective phrase can appear at the start, end or in the middle of the phrase. The adjective phrase can be placed before, or after, the noun or pronoun in the sentence Cấu trúc (structure) Adverb + adjective */*** Comparative adj + preposition+ pronoun ** Gerund (verb+ing)+preposition+noun **** Ex : The final exams were unbelievably difficult * A doctor smarter than me needs to give medical oders in this emergency situation ** This medication to treat cancer is very effective but extremely expensive*** A surgeom team standing in the operation room was in the final scene of this famous film **** 3/ Cụm Giới từ (Prepositional phrase) Định nghĩa : cụm giới từ là một nhóm từ bao gồm một giới từ, túc từ của nó và bât kỳ một từ nào bổ nghĩa cho túc từ. hầu hết, các cụm giới từ bổ nghĩa cho một động từ hay một danh từ. hai loại cụm giới từ này còn được gọi là cụm trạng từ và cụm tĩnh từ theo thứ tự mà nó bổ nghĩa cho động từ hay danh từ Definition : a prepositional phrase is a group of words consisting of a preposition, its object and any words that modify the object. Most of the time, a prepositional phrases are called adverbial phrases and adjectival phrases, respectively Luôn ghi nhớ những nguyên tắc sau đây đối với cụm giới từ 1 cụm giới từ luon bao gồm ít nhất hay thành phần : túc từ và giới từ 2_trong tiếng Anh học thuật, các giới từ hầu như luôn đi theo sau là túc từ 3 các tĩnh từ có thể đặt xen vào giữa giới từ và túc từ trong một cụm giới từ 4 cụm giới từ có thể đảm nhiệm chức năng như một trạng từ hay tĩnh từ. khi chúng được sử dụng như một tĩnh từ, chúng sẽ bổ nghĩa cho danh từ và đại danh từ giống như chức năng của một tình từ đơn 5 khi cụm giới từ được sử dụng như một trạng từ, chúng sẽ giự nhiệm vụ như một trạng từ và mệnh đề trạng từ, sẽ bổ nghĩa cho tĩnh từ, động từ, và các trạng từ khác

Preposition + noun * Preposition + adjective+ noun ** Preposition+ noun+adjective+noun*** Thí dụ (examples) The medication with capsule* is yours The equipments within the sterile boxes** are for the next operation

3


4 They suffered from the vaccine-preventable diseases*** 4/ Cụm trạng từ (adverb or adverbial phrases) Định nghĩa : cụm trạng từ gồm từ hai từ trở lên, giữ chức năng như một trạng từ. nó có thể bổ nghĩa cho dộng từ, một trạng từ, hay một tĩnh từ, và có thể dùng dưới dạng “ thế nào”, “ở đâu” “tại sao” hay “khi nào” Definition : An adverb phrase is simply two or more words that act as an adverb. It can modify a verb, adverb, or adjective and can tell “how”, “where”, “why”, or “when” Cụm trạng từ diễn tả với nghĩa “thế nào” Thí dụ : -With great regret -in dismay -like a monk in meditation -as if I care -in silence -with a song in my heart -like greased lihtning Cụm từ diễn tả với nghĩa “ở đâu (nơi chốn)” -at the corner -in the world -through the looking glass -over the rainbow -under the sea -by the light of the moon -around the sun Cụm trạng từ diễn tả với nghĩa “tại sao” -to understand better -for making cookies -since she was getting married -so that I won’t get lost -last she forget Cụm từ trạng từ diễn tả với nghĩa “khi nào” -in an hour -any time -before next week -after they go to bed -never at midnight -after the sunset -only two days ago Cụm trạng từ có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào trongg một câu Dưới dây là những thí dụ về vị trí cụm trạng từ trong một câu -the patient nodded as if he understood -meet me at the mall. -without thinking, he turned down the road. -they always kiss each others before sunset -she went online for more information -In the hospital, there are many doctors and nurses -He will never do that, not in million years -the doctor spoke softly to calm her fears -They have a house by the ocean -She slammed the door in a huff. -we will reconvene on the 25th of next month. -Whenever I remember, I smile -She took some time of for a much needed vacation

4


5/ Cụm

động từ dùng với động từ TO BE

To be + adjective *

To be +adj + preposition+ noun** To be + gerund (Adjective) *** To be + adverb + verb+ing (gerund) (4)* To be + adverb + adjective (5)* To be + adverb +Adjective+ Preposition + Noun (6)* To be + preposition [off] (7)* to be + off + adverb (8)* To be off + preposition + noun (9)* To be off + noun [diễn tả thề phủ định] (10)* To be on + adjective [thể diễn biến hiện tại của một hành động] (11)* to be + as adjective+ Adjective as noun (12)* To be + adjective and Adjective (13)* To be in + noun (14)* To be + Past participle (15)* Ex : 1/ As immunization providers, pharmacists are incredibly knowledgeable about vaccines (6)*and vaccine-preventable diseases 2/ Is your pain dull *? 3/ In patients past the age of 50 years, diverticulitis is by far the most common source. The pain is usually smoldering (4)*, low-grade, and constant unless perforation has occurred. 4/ an operating theatre should be completely sterile (5)* 5/ smoking is harmful for health ** 6/ his last days will be ending *** 7/make sure the central heating is off ****** 8/ we are off soon (8)* 9/ our hospital will be off medications (10)* 10/they will be off to London tomorrow (9)* 11/ this operating technique is safe and feasible (13)* 12/ her condition is on critical (11)* 13/his heart condition is in danger (14)* 14/ Terms proximal and distal are also used especially when referring to parts pertaining to the limbs (15)*

6/ Cụm động từ dùng với động từ TO HAVE To have no + noun* To have + noun + on ** To have nothing to do*** To have nothing on (4)* To have nothing on someone (5)* To have+ noun+ out (6)* Thí dụ : 1/ I have no Greek *

5


6 2/ We have no money * 3/ you should have a hat and warm clothes on before going out ** 4/ I have nothing to do this morning *** 5/ he has nothing on his brother (5)* 6/ she has her decayed tooth out (6)* 7/ many children in this refugee camp have nothing on (4)*

7/ Cụm động từ với tha động từ (transitive verbs) Tha động từ là một động từ cần phải có một hay hơn một túc từ. Trái với tha động từ là tự động từ, không đòi hỏi túc từ. một động từ theo sau một túc từ đượ gọi là tha động từ. các tha động từ lại được chia ra nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào số túc từ mà nó cần. các động từ chỉ cần hai thành phần, một giữ chức năng chủ từ và một túc từ trực tiếp, gọi là tha động từ đơn. Các động từ đòi hỏi hai túc từ, một trực tiếp và một gián tiếp, gọi là tha động từ cần hai túc từ. động từ vừa có chức năng tha động từ vừa có chức năng tự động từ ít thấy hơn. Transitive verb is a verb that requires one or more objects. This contrasts with intransitive verbs, which do not have objects. A verb that is followed by an object is called a transitive verb. Transitive verbs can be classified by the number of objects they require. Verbs that require only two arguments, a subject and a single direct object, are monotrasitive. Verbs that require two objects, a direct object and an indirect object, are ditransitive, or less commonly bitransitive

Verb + Object * (noun or noun phrase **) Verb + Preposition+ object (noun or noun phrase) *** Verb + to (preposition) + noun (4)* Verb + with (presposition) + noun (or pronoun) (5)* Verb + out from + noun […ra khỏi…] (6)* Verb + Object (noun) +preposition + noun (7)* verb + adverb and Adverb (8)* [intransitive verb] Verb + beyond (adverb) + noun or noun phrase [….vượt ra ngoài…] (9)* Verb + like (adj) + noun [idiom] (10)* Two word verb + Adverb +Adjective+ Noun (11)* Verb + in adverb+adj+noun (12)* Thí dụ : 1/Who should use Victoza? * 2/ we require extra help ** 3/they have done all that is required by law *** 4/ Proximal refers to structures closer to the root of the limb while distal denotes those further away (4)* 5/ she still lives with her parents (5)* 6/ his critical condition is out from danger (6)* 7/ To avoid pain, the patient begins to take in progressively less oral intake, and therefore weight loss is commonly associated with the partial obstruction. (12)* 8/ a 85-year-old female patient eats badly and irregularly (8)* 9/ the outpatient clinic stretches beyond the hill (9)* 10/ he eats like a horse after recovering from his chronic disease (10)* 11/ Approximately three-quarters of the tumours at presentation will extend through the submucosa and deep muscle layers into adventitial tissue. (11)*

Phrasal Verb : là những động từ bắt buộc phải đi chung với nhau nếu tách rời có thể sẽ làm thay đồ nghĩa của nó. Phrasal verb rất nhiều , để nắm bắt các bạn phải tự học hay tham khảo trên các sách hay tự điển về phrasal verb

6


phần I : chỉ tóm tắt lại một số nguyên tắc ngữ pháp giúp các bạn dễ nắm bắt trong các phần tiếp theo sau, chứ không nhằm đi sâu vào vấn đề ngữ pháp. Do đó nếu các bạn muốn tìm hiểu hay học hỏi nhiều hơn về ngữ pháp, các bạn nên tham khảo thêm các sách viết về ngữ pháp xin chân thành cám on, các bạn đã dành thời gian đọc và tìm hiểu

Phần II : Cấu trúc ngữ pháp sắp xếp theo ABC qua các cụm từ thông dụng trên thực tế Phần này sẽ bao gồm các cụm từ thông dụng trong văn viết và nói của ngôn ngữ Y khoa (Medical langiage) được sắp xếp lại theo thứ tự ABC, theo nghĩa tiếng Việt rồi sẽ có phần chuyển ngữ sang tiếng Anh trên thanh tìm kiếm, các thí dụ lại được ngược lại để các bạn thấy được sự khác biệt trong cách diễn đạt theo văn hóa truyền thống của hai ngôn ngữ Anh và Việt. phía trên các cụm từ sẽ được nhắc lại cách cấu thành cụm từ trong ngôn ngữ tiếng Anh để giúp các bạn nhớ lại các cấu trúc trong phần một và sẽ tự áp dụng được trong cách tình huống tương tự khi sử dụng hay áp dụng các cấu trúc trên. Khi các bạn đã nhó, thì chúng tôi không nhắc lại nữa.

Chương III (gồm vần G,H, I và K)

G Gạc tẩm vaseline

petrolatum gauze/ptr’leitm g:s/

Don’t suture the wound,but cover it with petrolatum gauze Đừng khâu vết thương lại, mà chỉ nên đắp gạc có tẩm Vaseline vào vết thương.

Gãi soàn soạt Gặm xương Gan bàn chân

to scratch with a rustling sound to crunch a bone/krΛntζә bәun/ the sole of the foot /s/

The sole of the foot is called the plantar surface Gan bàn chân được gọi là mặt lòng bàn chân.

Gan phải

right liver

The right liver is defined as segments 5,6,7, and 8 and is made up of the right lateral segment and right paramedian segment. The left liver is defined as segments 2,3, and 4 and consists of the left lateral segement and the left paramedian segment. Segment 1 is the caudate lobe and stands alone anatomically as its venous drainage is not dependent on the right, middle, and left hepatic veins. It drains directly into the vena cava by small venous branches. Gan phải được định rõ gồm hạ phân thùy 5,6,7 và 8 và hình thành nên hạ phân thùy bên phải và hạ phân thùy bên giữa phải. gan trái được định rõ gồm hạ phân thùy 2,3 và 4 và bao gồm hạ phân thùy bên trái và hạ phân thùy bên giữa trái. Hạ phân thùy 1 là thùy đuôi và đứng riêng lẻ về mặt giải phẫu học vì sự dẫn lưu máu tính mạch của nó không phụ thuộc vào những tĩnh mạch gan phải, trái hay giữa. nó đổ trực tiếp vào tĩnh mạch chủ dưới bởi các nhánh tĩnh mạch nhỏ.

Gắn chặt với…

to bind tightly to…

Heavy metals (often complexed to organic compounds) inhibit by binding tightly to sulfhydryl groups in enzymes and other proteins, causing widespread detrimental effects in the body Kim loại nặng ( thường là những hợp chất phức tạp cho đến hữu cơ) ức chế bằng cách gắn chặt với nhóm sulhydryl trong các men tiêu hóa và những loại protein khác, gây ra những tác hại trong cơ thể.

Gắn liền với điều gì Gắn liền với thuật ngữ “người bệnh phong”

to pertain to sth attached to the term “Leper”

The effects of Hansen’s disease (a better name because of the stigma attached to the term”leper”), with over ten million sufferers in tropical and subtropical regions, are due to infiltration of the superficial tissues by the bacillus which never penetrates to a depth of more than a centimetre. Ảnh hưởng của bệnh phong (một cái tên đúng hơn do các nốt gắn liền với thuật ngữ “người phong”), có trên 10 triệu người mắc bệnh ở những vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới, do sự tẩm nhuận ở các lớp mô nông bởi lẽ vi khuẩn không bao giờ xâm nhập sâu hơn 1 cm.

Gắn mặt trước gan vào thành bụng trước

to attach the front of the liver to the anterior abdominal wall

The faciform ligament attaches the front of the liver to the anterior abdominal wall and then descends attaching to the posterior aspect of the umbilicus. Dây chằng falciform gắn mặt trước gan vào thành bụng trước rồi đi xuống gắn vào mặt sau của rốn

Gắn với tế bào miễn dịch

to bind to an immune cells

Pembrolizumab is an investigational immunotherapy that may help the body’s immune system attack cancer cells. When a Cancer cell binds to an immune cell, the immune cell can’t do its job. These trials want to see if pembrolizumab can block cancer cells from binding with immune cells to help allow the immune cells to work properly.

7


8 Pembrolizumab là một liệu pháp miễn dịch đang được nghiên cứu có thể giúp hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào ung thư. Khi một tế bào ung thư gắn vào với một tế bào của hệ miễn dịch, thì tế bào hệ miễn dịch này không còn thực hiện được nhiệm vụ của mình nữa. những công trình nghiên cứu thử nghiệm này muốn quan sát xem liệu pembrolizumab có thể khóa chặt các tế bào ung thư lại bằng cách kết nối với những tế bào của hệ miễn dịch giúp cho các tế bào miễn dịch này có thể thực hiện đúng chức năng của mình.

Gắn với thụ cảm của nó dẫn đến…

to bind their receptors leading to…

/’bʌind/ Parietal cells have receptors for acetylcholine, gastrin, and histamine. As a result, gastric secretion is regulated by acetylcholine, gastrin, and histamine which bind their receptor leading to stimulation of acid secretion.

Gân

Các tế bào thành có những thụ cảm đối với acetylcholine, gastrin và histamine. Do vậy, sự bào tiết dịch vị được điều hòa bởi chất acetylcholine, gastrin và histamine gắn với các thụ cảm của nó đưa đến sự kích thích bài tiết acid. Achilles Achilles’ tendon/’kili:z tndn/ This is the tendon which attaches to the heel and originates from the muscles in the calf. Đây là gân nối với gót chân và bắt nguồn từ các thớ cơ ở bắp chân.

Gần : gần điểm gốc

proximal:nearer the point of origin proximal/’proksiml/

Proximal means nearer the trunk of the body Gần có nghĩa là gần thân người hơn.

Gần chết

within an inch of one’s life He was flogged within an inch of his life Nó đã bị đánh gần chết.

Gần đất xa trời (sắp chết)

to have (get) one foot in the grave; /fut//greiv/

to be near one’s end I went to see Edie in the hospital yesterday_How is he? Looks like he’s got one foot in the grave, I’m sorry to say. Hôm qua tớ đi thăm Edie ở bệnh viện_anh ấy thế nào rồi? Trông có vẻ như anh ta gần đất xa trời rồi. tớ rất tiếc phải nói điều này.

Gần đây đã được mổ

to be recently operated upon

Was the patient recently operated upon? Bệnh nhân gần đây mới bị mổ phải không?

Gần đây đã nổi lên những vấn đề có liên quan đến… questions have recently arisen ragarding… Questions have recently arisen regarding the value of percutaneous drainage in preparing patients for surgery. Randomized prospective control trials of percutaneous drainage with delayed laparotomy versus primary laparotomy to establish internal drainage reveal that a shorter hpspital stay and fever complications were achieved with a direct primary operative approach. Preoperative percutaneous drainage prolonged hospital stay and had increased mortality. Gần đây đã nổi lên nhũng vấn đề có liên quan đến giá trị của việc dẫn lưu đường mật xuyên qua da để chuẩn bị cho các bệnh nhân trước khi phẫu thuật. các công trình nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm chứng về việc dẫn lưu xuyên qua da rồi trì hoãn mổ với các trường hợp phẫu thuật ngay từ đầu để thực hiện ngay dẫn lưu từ bên trong đã cho thấy rằng mổ ngay từ đầu sẽ đạt được thời gia n nằm viện ngắn hơn và biến chứng sốt nhẹ hơn. Như vậy việc dẫn lưu xuyên qua da trước mổ đã kéo dài thời gian nằm viện và tăng tỷ lệ tử vong.

Gần đoạn co thắt bị chít hẹp

proximal to the narrowed spastic segment

This megaesophagus reveals the extreme untreated stage of achalasie and shows massive dilatation o fthe esophagus proximal to the narrowed spastic segment at the gastroesophageal junction. Đoạn thực quả phình to này chứng tỏ có một thời kỳ bị co thắt tâm vị hòan toàn không được điều trị và cho thấy đoạn dãn thật to của thực quản gần đoạn co thắt b5i chít hẹp ở phần tiếp giáp giữa dạ dày và thực quản.

Gần gấp hai lần

to be approximately twice

The risk of cancer is increased in countries with a high intrinsic rate of gastric cacner and is approximately twice that of the control population. Nguy cơ ung thư gia tăng ở các nước có tỷ lệ nội sinh cao về bệnh ung thư dạ dày và gần gấp hai lần nguy cơ đối với nhóm chứng. to be nearly identical to../Λi’dεntikәl/ Morphologic feature of C. trachomatis urethritis are nearly identical to those of gonorrhea. Primary infection manifests as a mucopurulent discharge with many neutrophils. Organisms are not visible by Gram stain.

Gần giống như…

Hình thái học của bệnh viêm niệu đạo do trachomatis gần giống như ở bệnh lậu. tình trạng sơ nhiễm biểu hiện dịch tiết như mủ nhầy có nhiều bạch cầu trung tính. Nhuộm Gram không thấy được vi khuẩn này.

Gần hơn so với đường trắng giữa tượng tưởng

nearer to the imaginary midline

Medial means nearer to the imaginary midline Trong có nghĩa là gần hơn so với đường tượng tưởng ở giữa

Gần kề miệng lỗ (sắp chết)

to be at death’s door; to be numbered

8


His days are numbered Hắn đang gần kề miệng lỗ rồi.

Gần một phần ba số người bệnh tiều đường

nearly one-third of diabetics /di’btik/

Nearly one third of diabetics have a family history of insulin deficiency Gần 1/3 số người bệnh tiều đường có tiền sử gia đình thiếu insulin.

Gần một tháng nay Gần như bình thường

for almost a month to be very close to the normal

In a mixed acid-base disorder, pH, bicarbonate and carbon dioxide levels are all very close to normal Trong tình trạng rối loạn thăng bằng kiềm toan hỗn hợp, thì độ pH, mức bicarbonate và thán khí gần như bình thường.

Gần như chỉ còn phẫu thuật mà thôi

to be almost exclusively surgical

The treatment of LBO is almost exclusively surgical. The risk of colonic ischemia and perforation increases with diameter greater than 12-14cm, but gradual, chronic dilatation is tolerated better than acute dilatation. Therefore, with the exception of sigmoid volvulus, the risk of ischemia is less than in SBO, and urgent rather than emergent surgical intervention is usually indicated. Điều trị bệnh tắc ruột già gần như chỉ còn phẫu thuật mà thôi. Nguy cơ gây thiếu máu đại tràng và thủng gia tăng theo đường kính lớn hơn 12-14cm, nhưng từ từ , tình trạng giãn kinh niên lại chịu được hơn là tình trạng giãn cấp tính. Vì thế, ngoại trừ trường hợp xoắn đại tràng sigma, nguy cơ thiếu máu ít xảy ra ở bệnh tắc ruột non, và chỉ định can thiệp mổ khẩn lại khá nhiều hơn mổ cấp cứu.

Gần như không cho phép bất cứ cử động nào to permit hardly any movements Cartilaginous joints fall into an intermediate category between synovial and fibrous types of joints with reference to freedo m of movement. However, there are exceptions to these generalizations since the sacroiliac joint, which is of the synovial type permits hardly any movement while some fibrous joints, e.g. the interosseous membrane that extends between the radius and the ulna allow substantial freedom of movement. Các khớp dạng sụn lại nằm trong nhóm trung gian giữa loại khớp dạng hoạt dịch và dạng sợi có liên quan đến cử động thoải mái. Tuy nhiên, có những ngoại lệ cho khái niện tổng quát này bởi vì khớp chậu thiêng, thuộc loại khớp dạng hoạt dịch nhưng gần như không cho phép bất kỳ một cử động nào trong khi một số loại khớp dạng sợi, thí dụ , màng liên xương trải dài giữa xương quay và xương trị lại cho phép cử động thoải mái đáng kể.

Gần như không có ý nghĩa chẩn đoán

to be by no means diagnostic

Urinalysis is helpful since almost all illnesses related to the kidney lead to some abnormality in the urine. Although a normal urinalysis tends to exclude renal disease, an abnormal urinalysis is by no means diagnostic. Xét nghiệm phân tích nước tiểu có lợi vì hầu hết các bệnh tật đều liên quan đến thận sẽ dẫn đến một vài bất thường nào đó trong nước tiểu. mặc dù một xét nghiệm nước tiểu bình thường có khuynh hướng loại trừ được bệnh lý về thận, nhưng một xét nghiệm nước tiểu bất thường gần như không có ý nghĩa chẩn đoán.

Gần như là nguy tử

to be almost universally fatal

/ju:ni’vәsәli ‘feitәl/ if no occlusion is seen, a brief trial of (1) maximizing the cardiac output, and(2) infusion of papaverine into the mesenteric artery is advisable. If the patient continues to deteriorate despite therapy, laparotomy should be advised. All frankly necrotic bowel should be resected with a plan to return in 24 hours to inspect any areas of small intestine that remain questionable. Unfortunately, when nonocclusive mesenteric ischemia is sufficiently severe to produce necrosis with peritonitis and septicemia, the outcome is almost universally fatal. Nếu không thấy có tình trạng tắc xảy ra, thì hãy thử (1) tối ưu hóa cung lượng tim, và (2) nên truyền papaverine vào động mạch mạc treo. Nếu bệnh nhân tiếp tục xấu đi mặc dù đã được điều trị, thì khuyên nên mổ thám sát. Nên cắt bỏ tất cả các quai ruột đã hoại tử rõ và có kế hoạch mổ lại trong vòng 24 giờ để thám sát xem liệu còn có đoạn ruột nào còn vấn đề hay không. không may thay, khi tình trạng nhồi màu mạc treo không do cục máu gây tắc nghẽn thì vẫn nghiêm trọng để gây ra tình trạng hoại tử kèm viêm phúc mạc và nhiễm trùng máu, kết quả gần như là nguy tử.

Gần như là trạng thái bình thường

to be almost the normal state

Nonmechanical paralytic ileus is so commonly seen following major intra-abdominal surgery that is almost the normal state in the acute postoperative period. Tình trạng liệt ruột không có yếu tố cơ học thường thấy phổ biến sau một đại phẫu ở bụng đến độ hầu như là trạng thái bình thường trong giai đoạn đầu hậu phẫu.

Gần như phổ biến trong phẫu thuật ở bụng

to be almost universal following abdominal surgery

The formation of adhesions is almost universal following abdominal surgery. Fortunately, most of them do not cause subsequent small bowel obstruction. The incidence of obstruction following intra-abdominal surgery has been estimated at 1 to 2 percent; the incidence is higher following lower abdominal and pelvic surgery owing to the dependent nature of the small bowel. Because adhesions form quickly following operative intervention, mechanical small bowel obstruction secondary to postoperative adhesions can be seen within a period of 10 days to 2 weeks and must always be considered when the normal postoperative ileus has failed to resolve. The greater the peritoneal dissection,the more likely the formation of adhesions. Sự hình thành tình trạng d6ay dính gần như xảy ra phổ biến sau các phẫu thuật ổ bụng. may thay, hầu hết các trường này không gây ra tình trạng tắc ruột non. Xuất độ tắc ruột sau phẫu thuật ở bụng ước tính lên đên 1-2 %; xuất độ này cao hơn ở các phẫu thuật ở bụng dưới và vùng chậu do bản chất hay bám của ruột non. Bởi vì tình trạng dính hình thành rất nhanh sau khi can thiệp phẫu thuật, tình trạng tắc ruột non cơ học do dây dính sau mổ có thể xuất hiện trong giai đoạn từ 10 đến 2 tuần và cần phải nghĩ đến điều này khi tình trạng liệt ruột hậu phẫu bình thường không hết sau điều trị. Càng bóc tách phúc mạc, thì càng dễ gây ra dây dính.

Gần như tất cả cực của tế bào đều bị mất đi

nearly all the cells’ polarity is lost

The glandular structure may be completely or nearly completely lost, at least parts of the growth may show neoplastic cells grwoing in solid masses, or cords with little or no tendency to arrange themselves around a central lumen. Nearly all the cells’ polarity is lost. Mitoses are frequent.

9


10 Cấu trúc tuyến có thể mất đi hoàn toàn hay gần như hoàn toàn, ít nhất các phần của sự tăng trưởng có thể cho thấy các tế bào tân sinh phát triển thành một khối cứng, hay những cột còn ít hay không còn khuynh hướng tự sắp xếp lại chung quanh lòng ở giữa. gần như tất cả cực tế bào dều bị mất. tình trạng phân bào xảy ra thường xuyên.

Gần như vô dụng trong…

to be virtually useless in…

The site of obstruction can be difficult to visualize radiographically because it often involves the middle to terminal ileum. Gastrografin is virtually useless in the delineation of partial obstruction secondary to Crohn’s disease. Expert GI radiography using barium is often required to see the site of obstruction. Vị trí tắc ruột có thể khó thấy qua phim chụp bởi vì nó thường nằm ở đoạn giữa cho đến đoạn cuối hồi tràng. Chất cản quang Gastrografin gần như vô dụng torng việc phác thảo ra chỗ gây bán tắc do bệnh Crohn. Các bác sỹ x quang chuyên về tiêu hóa thường sử dụng Barium để thây rõ vị trí gây tắc.

Gắp sạn ra bằng kỹ thuật xâm lấn tối thiểu

calculi to be removed using minimally invasive techniques

Cystoscopy provides the opportunity for calculi to be removed using minimally invasive techniques Nội sao bàng quang tạo ra cơ hội để gắp sạn luôn bằng cách sử dụng kỹ thuật xâm lấn tối thiểu nhất.

Gặp khó khăn khi uống thuốc

to have difficulty taking medications

If the patient has difficulty taking medications, it should be provided written instructions to him or her. Nếu bệnh nhân gặp khó khan khi uống thuốc. thì nên đưa cho họ những tờ hướng dẫn bằng chữ.

Gặp khó khăn trong lúc cột dây giầy

to have trouble tyring one’s shoes

Leprosy often causes people to lose feeling in their hands as well as their feet, this means they have trouble tyring their shoes. Bệnh cùi thường khiến cho bệnh nhân mất cảm giác ở bàn tay họ cũng như ở bàn chân. Điều này khiế họ gặp rắc rối lúc cột dây giầy.

Gặp khó khăn trong việc bảo quản thuốc chủng

to challenge to stocking the vaccine

Herpes Zoster has been increasing since 1992, and 1 out every 3 individuals in the United States will develop it during their lifetime. However, only 28% get vaccinated. Reasons for the low herpes zoster vaccination rates include in some cases the high cost of the vaccine, challenges to stocking the vaccine (requires freezer storage), billing issues, and out-of -pocket costs. Bệnh giời leo đã và đang tăng lên kể từ năm 1992, và cứ một trong ba người ở Mỹ sẽ phát căn bệnh này suốt đời. tuy vậy, chỉ Có 28% được chích ngừa. các lý do khiến tỷ lệ chích ngừa bệnh giời leo thấp trong một số trường hợp như chi phí thuốc chủng cao, khó khăn trong việc lưu trữ thuốc chủng ngừa (cần phải bảo quản trong tủ lạnh), vấn đề viết hóa đơn, và chi phi thanh toán bằng tiền mặt.

Gặp khó khăn về mặt kỹ thuật

to be technically difficult

Simple reduction of the ileum with external fixation usually is technically difficult and commonly results in recurrence of the prolapse. But resection of a long segment of intestine is unjustified. intraperitoneal fixation often neccessisates laparotomy to manage this complication effectively Phương pháp cắt ngaén ñoaïn hoài traøng ñôn thuần baèng khaâu coá ñinh ngoaøi thöôøng gaëp khoù khaên veà maët kyõ thuaät vaø thöôøng gaây neân tình traïng sa haäu moân nhaân taïo taùi phaùt. Nhöng caét boû moät ñoaïn ruoät hoài traøng daøi cuõng laø ñieàu khoâng maáy hôïp lyù. Vieäc khaâu coá ñònh beân trong phuùc maïc thöôøng phaûi caàn ñeán vieäc môû buïng ñeå giaûi quyeát bieán chöùng naøy moät caùch coù hieäu quaû.

Gặp những hạn chế về kết quả

to be met with limited success

In recent years, increased research has been directed toward ascertaining the etiology of this disease; but it has been to little avail. other efforts have been focused on improving the long-term survival with adjuvant therapy, but these, similarly, have been met with limited success. Trong những năm gần đây , nghiên cứu gia tăng hướng vào việc xác định căn nguyên sinh bệnh của căn bệnh này, nhưng không đem lại ích lợi nào. Những nỗ lực khác lại được tập trung vào việc cải thiện thời gian sống lâu dài bằng hóa trị hỗ trợ, nhưng những nỗ lực này, tương tự như vậy, cũng gặp những hạn chế về kết quả.

Gặp những ổ abces ở những vị trí gồm…

to encounter abscesses in sites including…

An abscess can occur any place in the body. General surgeons frequently encounter abscesses in sitesincluding superficial skin and soft tissue, perirectal, thorax (empyema), intra-abdominal, pelvic, and retroperitoneal areas. Abces có thể xảy ra ở bất kỳ nơi nào trong cơthể. Các bác sĩ phẫu thuật thường bắt gặp các ổ abces ở những vị trí như sau ngoài da và phần mềm, quanh hậumôn, trong lồng ngực (mủ màng phổi), trong ổ bụng, chậu và vùng sau phúc mạc.

Gặp phải tình trạng chuẩn bị ruột không tốt

to be faced with a poorly prepared bowel

Occasionally one encounters a situation where a carcinoma of the middle third of the rectum can be resected with an adequate lower margin of clearance but it is technically difficult to safely perform a low anastomosis, or, the likelihood of local recurrence is high. In such situations, closure of the distal rectal stump with establishment of an end sigmoid colostomy is another alternative to abdominoperienal resection. Likewise, in the presence of an obstructing carcinoma of the rectum where one is faced with poorly prepared bowel, a Hartmann’s procedure might be considered. However, this procedure should be performed with caution since the complication of pelvic abscess as the principla cause of death is high (11 per cent). If pelvis is contaminated during the procedure, or bleeding can not be completely controlled, abdominoperineal resection should be considered rather than the Hartmann procedure. Đôi khi người ta gặp một tình huống mà ung thư trực tràng ở 1/3 giữa có thể cắt bỏ với mặt cắt đầu dưới hoàn toàn sạch bướu nhưng về mặt kỹ thuật lại khó thực hiện an toàn việc nối lại, hay khả năng tái phát tại chỗ cao . trong tình huống như vậy việc đóng lại mõm trực tràng rồi làm hậu môn nhân tạo ở đại tràng sigma là một phương án chọn lựa khác ngoài việc phải làm phẫu thuật Miles. Tương tự như vậy, khi ung thư trực tràng gây tắc ruột mà lại phải đối mặt với tình trạng chuẩn bị ruột không tốt, thì phẫu thuật Hartmann có thể cần phải cân nhắc đến. tuy nhiên, phương pháp này nên thực hiện hết sức cẩn thận bởi vì biến

10


chứng do abces vùng chậu nguyên nhân gây tử vong rất cao (11 phần trăm) nếu vùng chậu bị nhiễm khuẩn trong lúc phẫu thuật, hay tình trạng xuất huyết không thể kiểm soát được hoàn toàn, thí nên xét đến phẫu thuật Miles hơn là thực hiện phẫu thuật Hartmann.

Gặp phải vấn dề về tiền kiệt tuyến

to encounter protate problems /in’kaunt ‘prosteit ‘problm/

Gặp phổ biến trong trường hợp thủng ổ loét Tá tràng

to be common in perforated duodenal ulcer

Posterior penetrating ulcers may be associated with pancreatitis and present with pain boring toward the back. Sudden onset of pain, at times so acute the patient can remember the exact instant of onset, is common in perforated duodenal ulcer, usually located on the anterior surface of the duodenum. Diffuse signs of peritonitis and referred pain to the shoulder due to iritation from subdiaphragmatic gastric contents are typical of perforated ulcer. Những ổ loét thủng ra mặt sau có thể đi kèm với tình trạng viêm tụy và biểu hiện cơn đau âm ỉ lan ra sau lưng. Tình trạng khởi phát cơn đau đột ngột, nhiều lúc cấp tính đến độ bệnh nhân có thể nhớ chính xác lúc khởi phát, gặp phổ biên trong trường hợp ổ loét tá tràng đã bị thủng, thường nằm ở mặ trước tá tràng. Dấu hiệu viêm phúc mạc toàn diện và cơn đau quy chiếu lan lên vai do dịch dạ dày kích thích vùng dưới hoành là dấu hiệu diển hình của tình trạng thủng ổ loét.

Gặp rắc rối do…

to be complicated by..

The treatment approach to the small cell lung carcinoma was complicated by her weakened condition, and it was initially unclear how aggressively to treat cancer. Phương pháp điều trị căn bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ đã gặp phải rắc rối do tình trạng sức khỏe của bà quá yếu, và điều này khiến không rõ phải điều trị căn bệnh ung thư này như thế nào đây.

Gặp rắc rối trong chuyện tình dục

to run into difficulties with sex

some couples do run into difficulties with sex. Sometimes the difficulties are so great that they will seriously upset their relationship and even lead to a break-down of the marriage. Such difficulties are all the more painful when they occur in middle age-just at the time when people often look forward to a period of stability and happiness together. Một số cặp vợ chồng gặp rắc rối trong chuyện tình dục. đôi khi những trở ngại này lớn đến độ họ cảm thấy bục bội hết sức trong quan hệ của mình và thường dẫn đến độ vỡ hôn nhân. Những trục trặc như thế gần như đau đớn hơn khi chúng xảy ran gay ở độ tuổi trung niên- đúng vào thời điểm khi người ta thường nghĩ đến một giai đoạn ổn định và hạnh phúc bên nhau.

Gặp rắc rối cả trong tiểu và đại tiện

to have trouble passing both urine and faeces

A patient suffering from any of these prolapse uterus will probably have trouble passing both urine and faeces Bệnh nhân bị bất cứ thể sa tử cung nào cũng sẽ gặp rắc rối cả trong vấn đề tiểu và đại tiện.

Gặp tình huống đang phải truyền đến đơn vị máu thứ ba

to enter the scene as the third unit of blood is being transfused

/’εntә //si:n//’traŋfju:zt/ The patient with rapid duodenal bleeding poses a problem different from that of the esophageal bleeder. Gastric lavage with iced saline often results in transient clearing of the nasogastric aspirate. The surgeon enters the scene as the third unit of blood is being transfused and the diagnosis is unclear. Endoscopy may rule out esophageal bleeding, but it is unable to make a deffinitive diagnosis because of the large amount of blood in the stomach. Even after lavage, the blood overwhelms the endoscopist, and the surgeon is confronted with bleeding from an unknown source at unknown rate. Bệnh nhân bị xuất huyết tá tràng ồ ạt đặt ra một vấn đề khác hẳn với vấn đề xuất huyết ở người vỡ tĩnh mạch thực quản. thủ thuật xúc rửa dạ dày bằng nước đá lạnh thường làm trong được dịch hút dạ dày tạm thời. bác sỹ phẫu thuật gặp tình huống bệnh nhân đang phải truyền máu đến đơn vị thứ ba mà vẫn chưa có chẩn đoán. Nội soi có thể loại trừ được tình trạng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản, nhưng vẫn không thể xác định chẩn đoán vì lượng máu lớn còn đọng lại trong dạ dày. Thậm chí sau khi xúc rửa dạ dày. Máu còn trong bao tử vẫn khiến bác ỹ nội soi chẳng trông thấy gì, và lúc này bác sỹ phẫu thuật phải đương đầu với tình trạng xuất huyết không rõ nguyên nhân và tốc độ chảy ra sao.

Gặp trở ngại đối với việc chích ngừa

to barrier to vaccination

Patient barriers to vaccination include lack of awareness of the need for the vaccine, disbelief that receiving the vaccine will be helpful, low education level, busy schedules and competing demands, and lack of recommendatins by a health vare provider. Bệnh nhân gặp trở ngại đối với việc chích ngừa gồm thiếu ý thức cần phải chích ngừa, không tin rằng việc chích vaccine sẽ có lợi, trình độ học vấn thấp, lịch chích quá dầy và yêu cầu cạnh tranh nhau, và thiếu thông tin khuyến cáo từ nhân viên y tế.

Gấp hai đến bốn lần chắc chắn bị mắc bệnh to be two to four times more likely to be hơn so với nữ afflicted than females esophageal cancer is relatively uncommon in the United State, with an annula rate of less than 10 per 100,000. most are diagnosed between the sixth and the eighth decade of life, and , in general, men are two to four times more likely to be afflicted than females. Ung thư thực quản tương đối ít phổ biến ở Hoa Kỳ, với tỷ lệ mắc bệnh hàng năm chưa đến 10 phần 100,000. hầu hết đều được chẩn đoán ở giữa khoảng tuổi 60 đến 80, và, nói chung, đàn ông bị gấp hai đến bốn lần chắc chắn bị mắc bệnh này hơn là phụ nữ.

Gấp hai lần ở nam hơn là ở nữ

to be twice as prevalent in men as in women

Kidney cancer occurs most often between the ages of 50 and 60 and is twice as prevalent in men as in women Bệnh ung thư thận xảy ra hầu hết ở độ tuổi từ 50 đến 60 và ở nam cao gấp hai ở nữ. to bend/bnd/;broken; zigzag

Gấp khúc Gấp lại được Gấp đùi phải lại

to be fliable; to befoldable to flex the right thigh

Flex the right thigh, rotate the hip-joint internally, this puts the obturator internus on the stretch. An inflamed appendix in contact with and adherent to this muscle will be irritated by this movement; pain will be experienced in the hypogastrium. Gấp đùi phải lại. rồi xoay khớp hánh vào trong, động tác này sẽ làm cho cơ bịt trong bị căng ra. Ruột thừa viêm tiếp xúc với cơ này do hiện tượng dính sẽ bị kích thích bởi động tác này; bệnh nhân sẽ cảm thấy đau ở vùng hạ vị.

11


12 Gập gối bệnh nhân lại

to flex the patient’s knees

On physical exam, the patient complaints of pain when you flex his knee with internal and external rotation at his hip. What is the name of this sign? Trong khi Khám lâm sàng, bệnh nhân than đau khi bạn gập gối bệnh nhân lại rồi xoay trong và xoay ngoài ở vị trí khớp hông của bệnh nhân . tên gọi của dấu hiệu này là gì?

Gập người lại vì đau đớn Gập hay cúi người lại Gastrografin và Barium

to be doubled up in pain to bend gastrografin and Barium

Controversy still centers around the use of barium versus Gastrografin in the evaluation of the obstructed small bowel. Gastrografin, which remains fluid and may be helpful in proximal small bowel osbtruction, unofrtumatelly becomes so dilute as it traverses the small bowel that it yields little information by the time it reaches the ileum. Barium , on the other hand, provides far greater detail of anatomy and pathology of the small bowel, but it is more difficult to remove if it pools proximal to an obstruction. During the initial 24 hours, the history and physical findings dominate the decision-making process. Contrast studies of the small intestine should be reserved for patients in whom the signs are less acute, the obstruction partial, and time will permit adequate GI series. Clysis, the introduction of Gastrografin or barium through a long intestinal tube, is useful in chronic partial small bowel osbtruction, whether mechanical or paralytic. Chuyện tranh cãi vẫn còn tập trung vào việc sử dụng Barium hay Gastrografin trong việc đánh giá ruột non bị tắc. Gastrograpfi n, vẫn còn ở dạng dịch và có lợi trong trường hợp tắc ruột cao, nhưng không may thay lại tan mất khi đi ngang qua ruột non nên chỉ còn cho ít thông tin khi đến hồi tràng. Barium, ngược lại, cho thấy nhiều chi tiết về cơ thể học và bệnh lý ở ruột non hơn, nhưng lại khó hút ra nếu nó đọng ở gần chỗ tắc. trong vòng 24 giờ đầu, bệnh sử và dấu hiệu lâm sàng sẽ chi phối quá trình thực hiện quyết định này. Các phim chụp cản quang ruột non nên dành cho những bệnh nhân ít khẩn cấp, bán tắc, và còn đủ thời gian cho phép thực hiện chụp hàng loạt các phim. Phương pháp Clysis, bơm chất Gastrografin hay Barium qua một ống đặt sâu vào đến ruột non, có lợi trong trường hợp bán tắc ruột non, cho dù là cơ học hay liệt.

Gãy cổ xương đùi

fracture of the neck of the femur

Deformity is noted. For instance, when an elderly patient falls , and complains of pain in the hip, slight external rotational posture of the limb is a sign so characteristic as to warrant the making of a provisional diagnosis of fracture of the neck of the femur. Ghi nhận tình trạng biến dạng. chẳng hạn, khi một bệnh nhân lớn tuổi ngã, và than đau ở vùng hông, tư thế xoay nhẹ ra ngoài ở chi dưới là một dấu hiệu đặc điểm cảnh báo một chẩn đoán sơ bộ có gãy cổ xương đùi.

Gãy cổ xương kèm gập góc Gãy cong

fracture of the neck with angulation bowing fracture/’bәuiŋ/

Still another condition is called a bowing fracture. This happens with a bone that bends but does not break. It mostly happens in children. Có một tình huống khác được gọi là gãy cong. Tình trạng này xảy ra với xương cong đi nhưng không gãy. Gần như chỉ xảy ra ở trẻ em Gãy giãn extension fracture/ik’stnn/ In constrast to compression fracture ,extension fractures and dislocations involve a pulling force,usually affecting the post erior portions of the vertebral column Trái với gãy nén, gãy giãn và trật khớp liên quan đến một lực kép, thường tác động đến những cung sau của cột sống.

Gãy hở

open fracture A another kind of break is an open or compound fracture. This is when the bone breaks the skin. This is very serious. Along with the bone damage there is a risk of infection in the open wound. Một loại gãy khác nữa là gãy phức tạp hay gãy hở. tình trạng này xảy ra khi xương làm rách da. Tình trạng này rất nặng. cùng với thương tổn ở xương còn có nguy cơ nhiễm trùng kèm theo ở vết thương hở.

Gãy hoàn toàn

complete fracture

A complete fracture is when the bone comes apart. Gãy xương hoàn toàn là khi xương bị tách rời hẳn ra.

Gãy nứt sàn sọ

fracture of the base of the skull

Note that owing to the firm fixation of this layer of dura to the base, it is usually torn in fractures of the base of the skull, and as it forms part of the walls of the basal venous sinuses such as the petrosals, fractured base is frequently associated with se vere bleeding from ear or nose, or into the pharynx.

Gãy nứt

Ghi nhận rằng do hiện tượng dính chắt của lớp màng cứng vào nền sọ. nên màng cứng thường bị rách trong trường hợp hãy nứt sàn sọ, và dó lớp màng cứng hình thành nên một phân của vách các xoang tĩnh mạch nền như xương đá, nền khi sàn sọ bị nứt thường kèm theo tình trạng chảy máu ở tai và mũi vào vùng hầu họng. tóc hairline fracture/’hε:lΛin/ Hairline fracture is a single fracture that is very small, like the width of a hair. Gãy nứt tóc là kiểu gãy đơn giản rất nhỏ, chỉ bằng bề dày của sợi tóc.

Gãy vụn

comminuted fracture/’kominju:tid/ When a bone is broken in more than two places or gets crushed the name for it is a comminuted fracture. Khi một xương bị gãy nhiều hơn hai chỗ hay bị dập nát, thì có tên gọi là gãy vụn

Gãy xương

fracture of bone; bone fracture; a fracture/’frakt/

12


A fracture is a broken bone Gãy xương là khi một xương bị gãy.

Gãy xương cành tươi

greenstick fracture/’grinstik/ Ever heard of a greenstick fracture ? This is when a bone is bent and breaks along only one side, like a young stick of wood. Bạn có bao giờ nghe đến gãy xương cành tươi chưa? Tình trạng này xảy ra khi một xương bị uốn cong và chỉ gãy ở một bên, giống như một khúc cây tươi.

Gãy xương đơn giản

a single fracture

A single fracture is when a bone is broken in just one place. Gãy xương đơn giản là khi một xương chỉ bị gãy ở một chỗ.

Gãy xương sườn đơn thuần

simple rib fractures

Simple rib fractures are the most common form of significant chest injury. Ribs usually break at the point of impact or at the posterior angle, which is structurally the weakest area. The fourth through ninth ribs are most commonly involved. Rib fractures occur more commonly in adults than in children due to the relative inelasticity of the adult chest wall compared to the more compliant chest wall of children. Gãy xương sườn đơn thuần là thể phổ biến nhất của chấn thương ngực nặng. các xương sườn thường gãy tại nơi bị tác động hay tại góc sau, chổ yếu nhất về phương diện cấu trúc. Xương sườn thứ tư đến thứ chín thường bị nhiều nhất. gãy xương sườn xảy ra thường nhiều ở người lớn hơn trẻ em do thành ngực của người lớn ít đàn hồi hơn so với thành ngực của trẻ em.

Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thần kinh của Con người

to affect seriously a person’s nerves

Leprosy has caused fear among people for centuries. It is a disease that can seriously affect a person’s nerves. Bệnh hủi đã gây ra nỗi sợ hãi cho con người từ nhiều thế kỷ quả. Đây là một căn bệnh có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thần kinh của người bệnh.

Gây ảo giác

to produce hallucination

/pr’djus hlu:si’nein/ Cannabis is mainly a sedative. But it can also produce hallucination Cần sa chủ yếu là một thứ thuốc ngủ. nhưng nó cũng có thể gây ảo giác,

Gây bệnh

to be pathogenic (adj) pathogène

to cause disease Experts say people with the NDM-1 form of bacteria in their body can remain healthy. The danger is created if you get bacteria that cause disease. The gene can produce the disease bacteria and make enzymes to fight even the most powerful antibiotics. Antibiotics are the main treatment for bacterial infections. Các chuyên gia cho biết người có mang thể vi khuẩn NDM-1 trong người có thể vẫn khỏe mạnh. Nguy hiểm chỉ xảy ra khi bạn mắc phải vi khuẩn sinh bệnh. Gen này có thể sinh ra vi khuẩn sinh bệnh và tạo ra các men kháng lại hầu hết các kháng sinh mạnh nhất. kháng sinh vẫn còn là phương pháp điều trị chính đối với tình trạng nhiễm khuẩn.

Gây bệnh cho người

to infect humans

Disseminated Mycobacterium avium-intracellulare commonly infects birds and other animals. It can infect humans when their T lymphocyte count is below approximately 50/mm3. It presents as a chronic wasting illness as the bacteria proliferate througho ut the body. Prophylaxis is with Azithromycin. Vi khuẩn Mycobacterium avium-intracellulare được phát tán chủ yếu gây bệnh cho các loài chim và những thú vật khác. Nó củng có thể gây bệnh cho người khi số lượng bạch cầu lympho T dưới 50/mm3 . thể hiện một căn bệnh gây hao mòn cơ thể kéo dài khi vi khuẩn sinh sôi trong khắp cơ thể. Điều trị phòng ngừa bằng Azithromycine.

Gây bênh cho người lớn

to bring about disease in adults

There is also increasing evidence to suggest that environmental tobacco smoking (passive smoking) can bring about disease in adults, chidren and infants. Cuõng coù nhieàu baèng chöùng caøng roõ hôn cho raèng khoùi thuoác ôû moâi tröôøng (huùt thuoác thuï ñoäng) coù theå gaây bệnh ôû ngöôøi lôùn, treû em vaø thieáu nieân.

Gây bệnh phổi ở người suy giảm miễn dịch

to cause lung disease in immunocompromised hosts

Mycobacterium avium causes lung disease in immunocompromised hosts and is subsequently spread via the blood to the liver, spleen, bone marrow, and other sites. Mycobacterium avium gaây beänh phoåi ôû nhöõng ngöôøi bò suy giaûm mieãn dòch vaø roài sau ñoù lan qua ñöôøng maùu ñeán gan, laùch, tuûy soáng vaø nhöõng nôi khaùc.

Gây bệnh trở lại

to strike again

An infection of rubella itself gives immunity. Once contracted, rubella rarely strikes again Tình trạng nhiễm rubella tự nó tạo ra tình trạng miễn dịch. Một khi đã bị bệnh, Rubella hiếm khi gây bệnh trở lại.

Gây biến chứng cho sức khỏe bào thai

to complicate fetal health

The indirect Coombs’ test is an important laboratory tool to monitor for Rh incompatibilities that may complicate fetal health. Xét nghiệm Coombs gián tiếp là một công cụ xét nghiệm quan trọng để theo dõi tính xxung khắc về yếu tối Rhesus mà có thể gây biến chứng cho sức khỏe của bào thai.

Gây biến dạng xương vĩnh viễn

to deform the bones permanently /di’:m  bns ‘pmnntli/

13


14 Rickets is a disease that may deform the bones permanently Còi là một căn bệnh có thể gây biến dạng xương vĩnh viễn.

Gây bối rối cho các nhà nghiên cứu trong nhiều Thập kỷ qua

to puzzle researchers for the last decades

/’pʌzәl//ri’sә:tζә//’dεkeid/ the dismal prognosis have puzzled researchers for the last decades. Tiên lượng xấu đã gây bối rối cho các nhà nghiên cứu trong suốt nhiều thập kỷ qua.

Gây các phản ưng phụ thoáng qua

to cause temporary side effects

Radiotherapy can cause temporary side effects including nausea, which can be helped by medication, loss of appetite and tiredness. Xạ trị có thể gây những phản ứng phụ thoáng qua như buồn nôn, có thể điều trị khỏi bằng thuốc, chán ăn và mệt mỏi.

Gây cảm giác khó chịu

to be bothersome

Talk to your doctor if you or your children have side effects that are bothersome or do not go away. Hãy nói cho bác sỹ của bạn biết nếu như bạn hay các con của bạn có những phản ứng phụ gây cảm giác khó chịu hay không hết.

Gây cản trở các xét nghiệm cần thiết khác

to preclude more essential tests

/pri’klu:d//is’sεnζәl/ The surgical consultant must be judicious in ordering diagnostic tests when there is massive bleeding per rectum (more than 2 units of blood loss) because early barium enema may preclude more essential tests such as angiography. Bác sỹ tham vấn ngoại khoa phải sáng suốt trong việc ra y lệnh thực hiện các xét nghiệm để chẩn đoán khi xuất hiện tình trạng xuất huyết ồ ạt lượng nhiều qua hậu môn (mất hơn 2 đơn vị máu) bởi vì chụp cản quang đại tràng sớm có thể gây cản trở cho các xét nghiệm cần thiết khác như chụp cản quang động mạch.

Gây cản trở cho việc bóp hết máu ra khỏi tâm thất

to impede the ventricular emptying

Negative pleural pressures surrounding the heart can impede ventricular emptying by opposing the inward displacement of the ventricular wall during systole. Áp suất màng phổi âm bao quanh tim có thể gây cản trở cho việc bóp hết máu ở tâm thất do việc chống đối của sư dịch chuyển nội thành của vách tâm thất trong suốt giai đoạn tâm thu.

Gây cản trở dòng máu lưu thông

to restrict blood flow

/ri’strikt/ While broken bones can be painful, they are generally not lifethreatening. Still, broken bones should be treated quickly because they can restrict blood flow, or cause nerve damage. Mặc dù xương bị gãy có thể gây đau đớn, nhưng chúng nói chung không đe dọa đến tính mạng. tuy vậy, cũng cần phải điều trị xương gãy ngay bời vì chúng có thể làm cản trở dòng máu lưu thông, hay làm tổn thương thần kinh.

Gây cản trở sự tạo hồng huyết cầu bình thường Gây cản trở tuần hoàn

to intefere with the normal production of red blood cells to hamper blood circulation

/’hamp bld s:kju’lein/ Beside causing obvious tissue damage, serious burns expose the body to microorganism, hamper blood circulation and urine production, and create a severe loss of body water Ngoài việc gây ra tổn thương ở mô rõ rang, tình trạng phỏng nặng còn làm chơ thể tiếp xúc với vi khuẩn, gây cẳn trở tuần hoàn máu và bài tiết nước tiểu và khiến cho cơ thể mất nước trầm trọng.

Gây cản trở phương pháp cắt thần kinh X nối vị Tràng ở bệnh nhân trẻ

to militate against V&D in the young patient

V&D is well suited to the intermittent bleeding ulcer in the patient over the age of 65; oversewing of the ulcer and pyloroplasty or gastrojujunostomy are usually curative with a low complication rate. The ulcer recurrence rate (10 to 15%) and the incidence of dumping (8%) militate agaisnt V&D as a primary surgical procedure in young patients. Phương pháp phẫu thuật cắt thần kinh X nối vị tràng rất thích hợp cho trường hợp loét có tình trạng xuất huyết từng đợt ở bện h nhân trên 65 tuổi ; phương pháp khâu ổ loét và tái tạo môn vị hoặc nối vị tràng thường điều trị khỏi bệnh với tỷ lệ biến chứng thấp. tỷ lệ loét tái phát (10 đến 15%) và xuất độ bị hội chứng Dumping (8%) gây cản trở cho phương pháp cắt thần kinh X nối vị tràng như là một phương pháp phẫu thuật đầu tiên ở những bệnh nhân trẻ.

Gây căng thằng

to introduce stress

One way to unbalance homeostasis is to introduce stress Một cách làm mất căn bằng hằng định nợi mô chính là gây ra sự căng thẳng về tinh thần.

Gây chết người

to cause fatal harm

XELODA may cause fetal harm when given to a pregnant woman. XELODA có thể gây chết người khi cho phụ nữ có thai uống.

Gây chết người nhiều nhất Gây chít hẹp và tắc hoàn toàn lỗ hậu môn

to be the most deadly to surround completely and obstruct the anal orifice

Squamous cell carcinoma vary in size from as small as less than 1cm to so large that they completely surround and obstruct the anal orifice. Ung thư biểu mô tế bào vảy thay đổi theo kích thước từ nhỏ chưa đến 1cm cho đến to đến nỗi bao trọn lấy hết và gây tắc hoàn toàn cả lỗ hậu môn

Gây cho ai cảm giác lo lăng hay căng thẳng

to cause somebody to feel worried or

14


nervous/’n:vs/ When something causes us to feel worried or nervous, we are anxious about it. Khi có điều gì đó gây cho chúng ta cảm giác lo âu hay căng thẳng, chúng ta đang lo về chyện đó.

Gây choáng Gây co thắt mạch máu Gây cơn đau quặn

to produce shock to constrictblood vessel /kn’strikt/ to produce excruciating pain /’prodju:s ik’skru:ieti pein/

Gây đau

to cause pain Hematologic abnormalities in cases of LLQ pain usually are related to signs of sepsis, e.g., elevated white count and shift to the left, bleeding lesions in the left colon,e.g., carcinoma or diverticulitis, rarely cause pain. Urinalysis is helpful in distinguishing genitourinary disease from intra-abdominal sources. Những bất thường về huyết học trong những trường hợp đau hố chậu phải thường có liên quan đến những dấu hiệu nhiễm trùng, thí dụ như., tăng công thức bạch cầu và lệch sang trái, những sang thương gây xuất huyết ở đại tràng trái, như ung thư hay viêm túi thừa, hiếm khi gây đau. Xét nghiệm phân tích nước tiểu cũng có ích trong việc phân biệt bệnh đường niệu sinh dục với những nguồn bệnh lý khác trong ổ bụng.

To be painful While broken bones can be painful, they are generally not lifethreatening. Still, broken bones should be treated quickly because they can restrict blood flow, or cause nerve damage. Mặc dù xương bị gãy có thể gây đau đớn, nhưng chúng nói chung không đe dọa đến tính mạng. tuy vậy, cũng cần phải điều trị xương gãy ngay bời vì chúng có thể làm cản trở dòng máu lưu thông, hay làm tổn thương thần kinh.

Gây đau bụng dữ dội

to cause extreme abdominal pain

are they lying still because any movement causes extreme abdominal pain, implying peritoneal irritation? Bệnh nhân có phải nằm yên vì mọi cử động đều có thể gây đau bụng dũ dội, gợi ý đến tình trạng kích thích phúc mạc ?

Gây đau dữ dội kèm theo buồn nôn và ói mửa

to cause severe pain with associated nausea and vomitting

The reflux of intestinal contents into the stomach can cause severe pain with associated nausea and vomitting and is referred to as bile reflux gastritis or alkaline reflux gastritis. Bilious vomitting and excessive reflux of intestinal juices into the stomach can produce significant debility. This is usually a late manifestation following gastrectomy and is a diagnosis of exclusion. Tình trạng trào ngược dịch ruột lên dạ dày có thể gây đau dữ dội kèm theo buồn nôn và ói mửa và còn được gọi là viêm dạ dày do trào ngược mật hay viêm dạ dày do trào ngược chất kiềm. tình trạng ói ra mật và trào ngược quá nhiều dịch ruột lên dạ dày có thể gây ra suy nhược cơ thể đáng kể. đây thường là biểu hiện muộn sau phẫu thuật cắt dạ dày và là một chẩn đoán loại suy đớn, khổ sở to be agonizing/’agnizi/ (adj) ít thôi to produce little pain/’prodju:s ‘litl pein/

Gây đau Gây đau Gây đau ở măt Gây đau và cứng tại chỗ

to cause pain in the eyes to give local pain and induration

/indju’rein/ Leakage of cytotoxic drugs often give local pain and ionduration; slow healing necrotic ulcers may result Tình trạng làm thoát thuốc gây độc tế bào ra khỏi vein thường gây đau và cứng tại chỗ; có thể dẫn đến các vết loét hoại tử lành rất chậm.

Gây độc cho cơ thể

to be toxic to the body

/’tɒsik/ Detoxification is one of the major functions of the liver, and important enzyme systems exist to break down substances that are toxic to the body. One of the main systems is the cytochrome p450 system, which aides in oxidative break down of toxic metabolites. Sự giải độc là một trong những chức năng chính của gan, và những hệ thống men quan trọng tồn tại để phân hóa những chất gây độc cho cơ thể. Một trong những hệ thống chính này là hệ thống cytochrome p450, hỗ trợ trong việc phân hủy kiểu oxid hóa các chất biển dưỡng độc hại.

Gây đột tử do tình trạng ngạt thở

to cause sudden death asphysiation /k:z ‘sdn d fisi’ein/

Gây gây sốt Gây hại cho tế bào

to feel feverish to be detrimental to the cell/dεtri’mεntәl/

increases in intracellular calcium can be especially detrimental to the cell. Therefore, calcium homeostasis is very tightly regulated not only across the cell membrane but also through the additional work of sequestration in endoplasmic reticulum and mitochondria. Sự gia tăng calcium nội bào đặc biệt có thể gây tổn hai cho tế bào. Vì thế, calcium trong hằng định nội mô được điều hòa chặt chẽ không những chỉ khi đi qua màng tế bào mà còn đi qua hệ thống các mạng nôi tương và ty lạp thể.

Gây hoại tử một khi tiếp xúc trực tiếp

to cause tissue necrosis on direct contact

/n’krusis/ Nitrogen mustard is given intravenously since it causes tissue necrosis on direct contact Chất Nitrogen mustard được cho qua đường tĩnh mạch bời vì chất này sẽ gây hoại tử mô khi tiếp xúc trực tiếp. to cause gas gangrene/gas ‘gaŋgrin/ α toxin causes gas gangrene and gets double zone of hemolysis on blood agar.

Gây hoại tử sinh hơi

Độc tố alpha Gaây hoaïi töû sinh hôi vaø taïo ra hai vuøng taùn huyeát treân thaïch caáy baèng maùu.

Gây hoảng sợ khắp nơi

to cause widespread panic

15


16 Gây khó chịu cho ai

to bother sb/’bɒδә/

Does light bother you? Ánh sáng có gây khó chịu cho ông không?

Gây khó khan cho các kháng thể đi vào mô bướu

to make it difficult for sth to do sth

This kind of structure makes it difficult for antibodies to enter the tumour. Loại cấu trúc này gây khó khan cho các kháng thể đi vào mô bướu.

Gây khó nuốt do chèn ép thực quản

to cause dysphagia due to compression of esophagus

Multinodular goiters are asymmetrically enlarged thyroid glands that may be toxic or nontoxic, meaning that they may or may not overproduce thyroid hormone. Multinodular goiter may cause dysphagia due to compression of the esophagus. It may also cause compression of the large vessels in the neck. Bướu giáp đa nhân là tuyến giáp to lên không đói xứng có thể độc hay không độc, nghĩa là có thể sản xuất quá nhiều hay không sinh ra quá nhiều kích thích tố tuyến giáp. Bướu giáp đa nhân có thể gây tình trạng khó nuốt do sự chèn ép vào thực quản.

Gây kích thích khoang phúc mạc

to disturb the peritoneal cavity

A perforated gastric ulcer is a complication of chronic gastritis, which is usually associated with severe , acute abdominal pain. Perforation occur when an ulcer erodes through the wall and leaks air and digestive contents into the peritoneal cavity. Often, pain initially begins in the epigastrium but become generalized shortly thereafter. Patients usually lie still and avoid movement that might disturb the peritoneal cavity. An upright chest radiograph may demonstrate air under the diaphragm. Thủng ổ loét dạ dày là một biến chứng của tình trạng viêm dạ dày kinh niên, thường kèm theo đau bụng cấp, nặng. thủng xảy ra khi ổ loét ăn mòn xuyên qua thành dạ dày và xì hơi và dịch tiêu hóa vào khoang phúc mạc. thường, cơn đau khởi phát ở thượng vị rồi lan ra khắp bụng ngay sau đó. Bệnh nhân thường nằm yên và tránh cử động gây kích thích khoang phúc mạc. phim x quang phổ đứng có thể cho thấy hơi dưới cơ hoành.

Gây lo lắng về tình trạng kẹt dạ dày

to be worrisome for gastric incarceration

The presence of a large retrocardiac air-fluid level in association with these primary complaints is worrisome for gastric incarceration. The inability to pass a nasogastric tube to decompress the stomach also supports a diagnosis of gastric incarceration. Sự xuất hiện mức nước hơi lớn nằm sau tim kèm với những than phiền ngay từ đầu này gây lo lắng về tii2nh trạng kẹt dạ dày. Việc không thể đặt ống thông mũi dạ dày vào để giải áp ở dạ dày cũng gợi ý nhiều đến chẩn đoán có tình trạng kẹt dạ dày.

Gây lộn mép thành khí quản ra ngoài

to cause bulging of the trachea walls

/kϽ:z ‘bʌlgiη//trәkiә wϽ:l/ Verify by check x-ray that the tube is located half way between the stoma and the carina; the tube should be parallel to the long axis of the trachea. The tube should be approximately2/3 of width of the trachea, and the cuff should not cause bulging of the trachea walls. Check for subcutaneous air in the neck tissue and for mediastinal widening secondary to air leakage.

Gây lợi

Gây liệt

Xác định bằng cách chụp x quang kiểm tra xem ống có được đặt vào được một nửa tính từ chỗ mở đến xương lưỡi hái, ống này nên đặt song song theo chiều dọc của khí quản. ống mở khí quản nên rộng khoảng 2/3 bề rộng của khí quản, và chỗ cổ ống không được gây lộn thành khi quản ra ngoài. Kiểm tra xem có tràn khí dưới da ở mô vùng cổ và xem có hiện tượng giãn rộng trung thất do dò khí ra ngoài gây ra hay không. tiểu to produce diuresis/diju’ri:sis/ Claude Bernard (1843) found that 5% dextrose did not induce hemolysis; however, large amounts of intravenous glucose produced diuresis and stupor in dogs. Claude Bernard (1843) đã phát hiện dung dịch dextrose 5% không gây ra tình trạng tán huyết; tuy nhiên, truyền nhiều dung dịch glucose sẽ gây lợi tiều và trạng thái sững sờ ở chó. to result in paralysis/ri’slt - p’ralisis/ The real danger lies in injury of the spinal cord,which can result in paralysis or death Nguy hiểm thật sự trong chấn thương tủy sống có thể gây liệt hoạt tử vong.

Gây mất cân bằng hằng định nội mô Gây mê

to cause homeostasis imbalances to narcotise/’na:ktiz/; to anaesthetize

Zhang anesthetized her before Deng performed the galvanocautery procedure. After the process finished, phong had a stuffy nose for which Zhang put her on a breathing machine and instructed Tham to give her two injections. Zhang đã gây mê cho cô ta trước khi Deng thực hiện thủ thuật đốt điện. sau khi thủ thuật kết thúc, Phong đã cảm thấy ngạt mũi vì đó Zhang đã cho cô thở máy và ra lệnh cho y tá thắm chích cho cô hai mũi thuốc.

Gây mê cho ai

to put sb to sleep

Before the operation we’ll put you to sleep, so don’t worry, you won’t feel anything. Trước khi mổ chúng tôi sẽ gây mê cho ông, nên ông không phải lo lắng. ông sẽ không cảm thấy gì đâu

Gây mê nội khí quản

Intratracheal intubation anesthesia /intr’tratil intju’bein nis’isi/

inhalation anesthesia; endotracheal anesthesia. It’s a general anesthesia administered through a tube, placed through the mouth or nose, directly into the tracheal (wind pipe). Đây là một dạng gây mê toàn thân được thực hiện cho một ống đặt qua miệng hay mũi, trực tiêp đi vào khí quản

Gây miễn dịch vĩnh viễn cho ai đối với…

to permanently immunize somebody against…

Most children today receive a DPT vaccine,which permanently immunizes them against diptheria,pertussis and tetanus

16


Hầu hết trẻ nhỏ ngày nay đều được tiêm chủng vaccine DPT, gây ra miễn dịch vĩnh viễn cho trẻ đối với bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà.

Gây nên hiệu ứng gây độc tế bào

to exert cytotoxic effects

In its parent form, 5FU is inactive and requires intracellular activation to exert cytotoxic effects. Ở thể tiền thân, 5FU bất hoạt hóa và cần phải có sự kích hoạt bên trong tế bào mới gây nên hiệu ứng gây độc tề bào.

Gây nên một số hủy diệt tế bào

to cause some cell destruction

A second-degree burn also causes some cell destruction in the dermis Phỏng độ hai cũng gây nên một số hủy diệt tế bào trong lớp bì.

Gây nên một sự giảm tiết các kích thích tố steroid

to cause a decrease in the production of steroid hormone/’strid ‘h:moun/

Addison’s disease causes a decrease in the production of steroid hormones by the adrenal glands Bệnh Addison gây nên một sự giảm tiết các kích thích tố steroid bởi tuyến thượng thận.

Gây nên sự bài tiết chất nhày quá nhiều

to cause excessive mucus secretion

/k:z ik’ssiv ‘mju:ks si’krin/ This virus-induced malady causes excessive mucus secretion Bệnh do siêu vi gây ra này gây nên sự bài tiết chất nhày quá nhiều.

Gây nên sự co bóp túi mật

to induce gallbladder contraction

/in’dju:s ‘gϽ:lbladә kәn’trakζәn/ The migrating myoelectric complex is a nervous electrical wave essentially propulsing food downstream, mediated by normonal signals (Motilin). It also induces gallbladder contraction. Another mechanism to release bile into the duodenum is cholecystikinin (CCK), a hormone that directly induces gallbladder contraction and is released by the duodenum. Phức hợp dẫn truyền điện cơ là một sóng điện thần kinh cần thiết để tống suất thức ăn xuống, qua trung gian các tín hiệu kích thích tố (motilin). Phức hợp này cũng gây nên sự co bóp của túi mật. một cơ chế khác nhằm phóng thích mật vào tá tràng là cholecystokinin, một kích thích tố trực tiếp gây nên sự co bóp túi mật và dược tá tràng tiết ra.

Gây nên sự nhận định sai về tình trạng xuất huyết ở đại tràng trài

to give a false impression of left-side colonic bleeding

It should be remembered that in active lower gastrointestinal bleeding, the transit time can be sufficiently rapid to give the false impression of left-sided colonic bleeding. Nên nhớ rằng đối với trường hợp xuất huyết tiêu hóa dưới dang tiếp diễn, thời gian di chuyển trong lòng ruột có thể đủ nhanh gây nên sự nhận định sai về tình trạng xuất huyết ở bên đại tràng trái.

Gây nên sự thư giãn của dây chằng

to cause the relaxation of ligament /ri’lak’sein ‘ligmnt/

Gây nên sự tranh giành đáng kể Gây nên tình trạng mất nước Gây nên tình trạng tích tụ acid acetoacetic Gây nghiện

to cause considerable rivalry to cause dehydration/dihI’drein/ to cause the accumulation of acetoacetic acid to lead to dependence; to become addicted; addictive; habit forming

Prescription drugs can also lead to dependence, for example, benzodazepine tranquillisers and sleeping tablets, which are effective for a short time, but dependence can easily occur Thuốc phải kê toa cũng có thể gây nghiện, thí dụ, thuốc an thần benzodazepine và các viên thuốc ngủ, có hiệu quả một thời gian ngắ, nhưng có thể cũng dễ gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc.

Gây nguy hiểm đến tính mạng của bệnh nhân

to endanger the patient’s life

/in’deindz/ The students in the first aid class had to learn to make haste slowly when treating an injury, since mistakes could endanger the patient’s life. Những học viên ở lớp sơ cứu phải học cách thực hiện nhanh nhưng thận trọng trong việc xử trí một chấn thương, bởi vì mọi sai lầm đều có thể gây nguy hiễm đến tính mạng của bệnh nhân. Gây nhầm lẫn to be misleading/mis’li:diŋ/ The sympyoms of gastric cancer are often misleading and in an era of over-the-counter medications for dyspepsia. It is not uncommon for a patient to report treating early symptoms with antacids. Once the signs and symptoms become prominent, disease is usually advanced. Các triệu chứng của bệnh ung thư dạ dày thường dễ gây nhầm lẫn và trong thời đại mà việc điều trị chứng khó tiêu bằng các thuốc không cần kê toa. Thì điều này không phải là không phổ biến để cho một bệnh nhân phải khai rằng đã điều trị các triệu chứng sớm này bằng các thuốc kháng acid. Một khi các dấu hiệu và triệu chứng đã trở nên rõ ràng, thì bệnh thường đã tiến xa rồi.

Gây nhầm lẫn khiến nhiều người nghĩ rằng…

to be often deceiving in that many people believe…/di’si:viŋ/

The phrase acute abdomen is often deceiving in that many people believe the term is pathognomic with surgical therapy. However, it should be noted that optimal therapy for many people who present with an acute abdomen often involves Nonsurgical management. Cụm từ đau bụng cấp thường gây nhầm lẫn khiến nhiều người nghĩ rằng thuật ngữ này có đặc trưng phải điều trị bằng ngoại khoa. Tuy nhiên, cần ghi nhận rằng phác đồ điều trị tối ưu cho nhiều bệnh nhân đến khám vì cơn đau bụng cấp thường chỉ cần giải quyết bằng nội khoa.

Gây nhiễm trùng ở niệu đạo

to produce infection in the urethra

Chlamydia in men produces infection in the urethra

17


18 Tình trạng nhiễm Chlamydia ở đàn ông gây ra nhiễm trùng niệu đạo.

Gây nhiễm trùng vật ghép hay ống thông

to infect prosthetic devices and catheters /prosθεtik//’ka:θitә/

Gây nhiễu tín hiệu hóa học Gây những khó khăn về tài chính và thực tế

to intefere with the chemical signal to cause practical and financial difficulties

A serious illness may cause practical and finacial difficulties. You do not need to face these alone. Apart from offering emotional support, a social worker may well be able to suggest practical measures to help. Một căn bệnh nặng có thể gây ra những khó khan về tài chính và thực tế. bạn không cần thiết phải đối mặt với những khó khan này một mình. Ngoài sự hỗ trợ về tình cảm, một người công tác xã hội có thể đề nghị các biện pháp cụ thể để giúp đỡ bạn.

Gây ra những sang thương nằm sâu dưới da

to produce deep skin lesions

The most advanced form of acne is cystic acne, which produces deep skin lesions called cysts Thể mụn trứng cá nặng nhất là mụn bọc, gây ra những sang thương ở lớp da sâu gọi là nang.

Gây ói mửa

to induce vomiting

Administer 10ml of ipeca to induce vomiting and dislodge the food bolus. Cho uống 10 ml ipeca để gây ói mủa và tống khối thức ăn ra.

Gây phiền phức cho ai Gây ra biến chứng do…

to make things uncomfortable for sb to be complicated by…

Luetic (syphilic) aneurysm favor the aortic root, where thay can be complicated by atherosclerosis. Chúng phinh động mạch do bệnh giang mai hay xảy ra ở gốc động mạch chủ, nơi đây chúng có thể gây ra biến chứng do chứng xơ vữa động mạch.

Gây ra biến chứng đáng kể cần phải can thiệp Phẫu thuật

to develop significant complications warranting surgical intervention

only 15 percent of patients with diverticulitis develop significant complications warranting surgical intervention. Intial attacks should be treated conservatively with antibiotics. Sepsis, abscess formation, perforation, partial large bowle obstruction, a nd/or recurrent attacks of diverticulitis are the primary indications for surgical intervention. Chỉ 15% số bệnh nhân bị viêm túi thừa phát sinh các biến chứng nặng cần phải can thiệp phẫu thuật. nên điều trị bảo tồn những cơn đau lúc đầu bằng kháng sinh. Tình trạng nhiễm trùng, hình thành ổ abces, thủng, và bán tắc ruột, và/hay có những cơn đau tái phát do viêm túi thừa là những chỉ định phải can thiệp phẫu thuật.

Gây ra các phản ứng dị ứng

to cause allergic reactions

Eucrisa may cause allergic reactions at or near the application site. These can be serious abd may include hives, itching, swelling, and redness. If yu have any of these symptoms, stop using Eucrisa and get medical help right now. Eucrisa có thể gây ra những phản ứng dị ứng tại hay gần nơi bôi thuốc. những phản ứng này có thể trầm trọng và có thể gồm nổi mề đay, ngứa, sung, và đỏ lên. Nếu bạn có bất kỳ các triệu chứng này. Hãy ngưng sử dụng và đi khám ngay.

Gây ra chứng phình đại tràng nhiễm độc

to induce the toxic megacolon

/in’dju:s/ If arteriography fails to define vascular estasia or a bleeding site within the colon, barium enema is indicated. Fortunately, on occasion the barium plugs the bleeding diverticulum and helps to control the bleeding. When signs of inflamatory bowel disease are noted on proctosigmoidoscopy, barium enema should be avoided because it can induce toxic megacolon.

Gây ra

Nếu phương pháp chụp cản quang động mạch không xác định được chỗ giãn mạch máu hay vị trí đang xuất huyết bên trong đại tràng, thì có chỉ định thực hiện phương pháp chụp cản quang đại tràng. May thay, trong vài trường hợp chất cản quang barium lấp vào túi thừa đang chảy máu và giúp cầm máu. Khi những dấu hiệu của căn bệnh viêm ruột được ghi nhận qua phương pháp nội soi đại tràng sigma trực tràng, thì nên tránh chụp đại tràng cản quang vì phương pháp này có thể gây ra chứng phình đại tràng nhiễm độc. cơn đau quặn bụng và chướng hơi to cause abdominal cramping and flatulence/krampi nd ‘flatjulns/

Gây ra do ký sinh trùng đơn bào gọi là…

to be caused by protozoal parasite known as…

Cryptosporidiosis is caused by a protozoal parasite known as Cryptosporidium parvum. It is an intestinal infection that is spread through contact with infected people or animals or by eating food or drinking water contaminated with the parasite. Bệnh cryptosporidiosis gây ra do loại ký sinh trùng đơn bào gọi là cryptosporidium parvum. Đây là một tình trạng nhiễm trùng ruột lây truyền qua sự tiếp xúc với người hay vật bị nhiễm bệnh hay ăn uống nước bị nhiễm ký sinh trùng.

Gây ra do những cơn co thắt ở cơ hoành

to be caused by spasmodic contractions of the diaphragm

Hiccup, which is caused by spasmodic contractions of the diaphragm, is sometimes of considerable surgical significance. Nấc, gây ra do những cơn co thắt ở cơ hoành, đôi lúc có ý nghĩa đáng kể về mặt ngoại khoa.

Gây ra do tình trạng kích thích

to be produced by the stimulation

Itch is probably produced by the repetive, low-key stimulation of slow-conducting nerve fibers in the skin Chứng ngứa có lẽ do tình trạng kích thích với cường độ thấp lập lại nhiều lần ở các sợi thần kinh có trong da

Gây ra đau dữ dội và vô sinh

to result severe pain and infertility

Endometriosis is the presence and growth of functioning endometrial tissue in places other than the uterus that often results in severe pain and infertility .

18


Bệnh lạc nội mạc tử cung là tình trạng xuất hiện và phát triển của mô nội mạc tử cung đang hoạt động ở những nơi khác ngoài từ cung thường gây ra đau dữ dội và vô sinh.

Gây ra đau dữ dội khi cử động thụ động

to elicit intense pain with passive movement

You examine the patient’s foot and elicit intense pain with passive movement. Bạn khám bàn chân của bệnh nhân và gây ra đau dữ dội khi cử động thụ động

Gây ra đau ở khắp bụng

to elicit pain in all four quadrants

The patient feels much better but also complaints of severe crampy abdominal pain that comes in waves. You examine her abdomen and note that it is distended and there is a small midline scar in the lower abdomen. Upon auscultation, you hear high piched noises that sound like “tinkles.” Palpation elicits pain in all four quadrants but no rebound tenderness. Bệnh nhân cảm thấy đỡ hơn nhưng vẫn còn than đau quặn bụng dữ dội nổi cuộn lên từng đợt. bạn khám bụng bệnh nhân và ghi nhận bụng chướng và có một sẹo mổ nhỏ dường giữa dưới rốn. khi nghe bụng, bạn nghe thấy tiếng âm sắc cao nghe như “tiếng rung chuông leng keng”. Sờ bụng thấy đau ở khắp bụng nhưng chưa có phản ứng dội.

Gây ra đường rò giữa…

to cause fistulization between…

Diverticulitis can cause fistulization between the sigmoid colon and adjacent organs, including the urinary bladder, vagina and small bowel. Bệnh viêm túi thừa có thể gây ra đường rò giữa đại tràng sigma và những cơ quan lân cận, như bang quang, âm đạo và ruột non.

Gây ra hiệu ứng gây độc tế bào

to exert cytotoxic effects

/ig’zәt ‘sʌitәu’tɒksik I’fεkt/ In its parent form, 5FU is inactive and requires intracellular activation to exert cytotoxic effects. Ở thể tiến thân của nó, 5FU có tính bất hoạt và cần phải có hiện tượng kích hoạt nội bào để gây ra hiệu ứng gây độc tế bào.

Gây ra huyết trắng, như kem ở âm đạo

to cause the white, creamy discharge from the vagina

Thrush may cause a white, creamy discharge from the vagian, making it itch and causing slight discomfort when passing urine bệnh nấm có thể gây ra huyết trắng như kem ở âm đạo, làm cho ngứa ngáy và gây ra tình trạng hơi khó chịu khi đi tiều.

Gây ra ít biến chứng nhất

to result in minimal complications

GERD is a common disorder, and patients diagnosed with GERD face a lifelong treatment requirement. A surgical antireflux procedure may be offered as alternative to lifelong treatment with PPIs. Many investigations have been performed to help discover the best surgical aternative to medical management. An ideal antireflux procedure should be safe, effective, durable, and result in minimal complications. GERD là một bệnh phổ biến và những bệnh nhân được chẩn đoán bị GERD phải đối moặt với một yêu cầu điều trị suốt đời. phương pháp phẫu thuật chống trào ngược có thể đem lại một phương thức chọn lựa khác cho phương pháp điều trị suốt đới bằng PPIs. Nhiều khảo sát đã được thực hiện nhằm khám phá ra một phương pháp mổ thay thế tốt nhất cho điều trị nội. phương pháp mỗ chống trào ngược lý tưởng phài an toàn, hiệu quả, tác dụng lâu dài và tây ra ít biến chứng nhất..

Gây ra liệt ruột phản xạ

to cause reflex ileus; to produce a reflex paralytic ileus

Appendicitis produces a reflex paralytic ileus during the early stages with nausea and vomiting. Typically, there are no air-fluid levels on KUB . with perforated appendix, adhesions and abscess form which trap a loop of terminal ileum leading to mechanica l obstruction.

Gây ra

Viêm ruột thừa gây ra tình trạng liệt ruột phản xạ trong giai đoạn đầu với triệu chứng buồn nôn và ói mửa. trường hợp điển hì nh, không thấy mực nước hơi trên phim KUB, khi ruột thừa bị thủng, có tình trạng dính ruột và tụ mủ sẽ dính vào quai ruột cuối hồi tràng dẫn đến tình trạng tắc ruột cơ học. loét to be ulcerous (adj)/’ʌlsәrәs/ To ulcerate/’ʌlsәreit/ Non-steroid anti-inflammatory agents may be ulcerous in stomach. Các thuốc kháng viêm không có steroid có thể gây ra loét ở dạ dày.

Gây ra một căn bệnh có đặc điểm…

to cause a disease characterized by…

/k‫כ‬:z/ Staphylococcus aureus is a gram-positive , catalase-positive coccus. It produces a superantigen called toxic shock syndrome toxin. The toxin causes a disease characterized by fever, hypotension, and a diffuse macular rash that desquamates after a few days Staphylococcus aureus là một vi khuẩn gram dương, tạo ra men catalase. Chất này sinh ra một siêu kháng nguyên được gọi là độc tố gây hội chứng choáng. Độc tố này gây ra một căn bệnh có đặc điểm là sốt, hạ huyết áp, và phát ban lấm chấm toàn thân sẽ tróc vẩy sau một vài ngày.

Gây ra một dạng kỳ lạ cho sóng T

to cause a bizarre pattern to the T wave

/bi’za:/ The T wave represents repolarization of the ventricle muscle. Many diseases damage the ventricular muscle just enough that it becomes difficult for the muscle to reestablish normal membrane potentials after each heartbeat. As a result, certain of the ventricular fibers may continue to emit electrical current far longer than usual, which causes a bizarre pattern to the T wave such as a biphasic pattern or sometimes inversion of the wave. Thus, an abnormal T wave ordinarily means mild to severe damage to at least a portion of the ventricle muscle. Sóng T biểu hiện tình trạng tái khử cực ở cơ tâm thất. nhiều bệnh gây tổn thương cho lớp cơ tâm thất vừa đủ để khiến cho lớp cơ này tái hình thành điện năng màng bình thướng sau mỗi nhịp đập của tim. Hậu quả là, một số sợi cơ tâm thất có thể tiếp tục phát ra dòng điện kéo dài hơn bình thường, gây ra một dạng kỳ lạ cho song T chẳng hạn như dạng hai thì hoặc đôi khi là hiện tượng đảo ngược song. Như thế, một song T bất thường có nghĩa là tổn thương từ nhẹ đến nặng cho ít nhất một phần của cơ tâm thất.

19


20 Gây ra một phản ứng đầy đủ

to bring about an adequate reaction..

The nervous system is chiefly responsible for bringing out an adequate reaction in response to changes in the internal and external environment of the body. Hệ thống thần kinh chịu trách nhiệm chủ yếu gây ra một phản ứng đầy đủ trong sự đáp ứng dối với những thay đổi trong nội và ngoại môi trường của cơ thể.

Gây ra một số nghi ngờ về giả thuyết này

to cast some doubt on this hypothesis

/kas:t//daut//hʌi’pɒθisis/ it has been postulated that desquamated colonic or rectal cancer cells may implant on anal wounds after hemorrhoidectomy, fistulectomy, fissurectomy, and the cut ends of bowel. Although this hypothesis has gained widespread acceptance, supporting evidence is predominantly circumstantial. The study by Rosenberg and colleagues failed to show the viability of exfoliated cells. This finding would cast some doubt on this hypothesis. Such implantation may possibly be due to circulating cancer cells which are known to be increased during the induction of anaesthesia and during operation. Suture line recurrences of the rectum are usually caused by the extension of local pelvic recurrences. Người ta cho rằng các tế bào ung thư đại hay trực tràng bị bung ra có thể bám vào vết mổ ở hậu môn sau khi cắt trĩ, cắt đường rò, cắt đường nứt hậu môn, và ở đoạn ruột cụt. mặc dù giả thuyết này đã được chấp nhận trên thế giới, bằng chứng ủng hộ hiện chủ yếu vẫn do suy diễn. công trình nghiên cứu của Rosenberg và cộng sự đã không chứng tỏ được khả năng tồn tại của các tế bào đã bị tróc ra này. Phát hiện này gây nghi ngờ về giả thuyết này. Tình trạng bám rễ như vậy có thể do các tế bào ung thư di chuyển trong tuần hoàn đã biết rõ gia tăng trong thời gian dẫn đầu gây mê và thời gian phẫu thuật. tình trạng tái phát tại đường khâu ở trực tràng thường được gây ra do sự lan rộng của tình trạng tái phát tại chỗ ở vùng chậu

Gây ra một sự biến đổu dần từ…thành…

to produce a gradual change of…to..

Current evidence indicates that Barrett’s esophagus is an acquired lesion secondary to reflux which produces a gradual change of the normal stratified squamous epithelium of the esophagus to columnar epithelium. This epithelium is at high risk for ulceration, stricture, and subsequent adenocarcinoma. Bằng chứng hiện nay cho thấy bệnh Barrett thực quản là một sang thương mắc phải do hiện tượng trào ngược gây ra một sự biến đổi dần từ lớn biểu mô vảy tầng bình thường ở thực quản thành lớp biểu mô trụ. Lớp biểu mô trụ này có nguy cơ bị loét cao, chít hẹp rồi thành ung thư.

Gây ra mức độ chấn thương do phẫu thuật thấp nhất to cause a minimal degree of surgical trauma virtues of the Thiersch procedure are that it causes a minimal degree of surgical trauma, and can be performed easily under local anesthesia .also if it is not satisfactory, the wire can be easily withdrawn ad re-introduced on two or three successive occasions. The disadvantages of this procedure are that it is only palliative does not cure the prolapse, and does not restore continence, but carries with a high degree of recurrence . những ưu điểm của phương pháp Thiersch chính là nó gây ra mức độ chấn thướng do phẫu thuật thấp nhất, và có thể được thực hiện một cách dễ dàng qua gây tê tạo chỗ. Ngoài ra nếu không vừa ý, sợi dây thắt có thể rút bỏ đi hay đặt lại hai hay ba lần liên tiếp một cách dễ dàng. Những khuyết điểm của phương pháp này chính là đây chỉ là một phương pháp điều trị triệu chứng chứ không chũa khỏi bệnh sa trực tràng, và không phục hồi được tình trạng tự chủ cơ vòng , nhưng lại có một tỷ lệ tái phát cao.

Gây ra 5 đến 10 % các trường hợp viêm nội tâm mạc to cause 5%-10% of cases of endocarditis Haemophilus aphrophilus is part of the HACEK group of fastidious gram-negative bacilli that cause 5%-10% of cases of bacterial endocarditis that are not related to intravenous drug use. These organisms are slow growing and difficult to culture from blood samples, making diagnoses more complex Haemophilus aphrophilus là thành phần của nhóm HACEK trực khuẩn gram âm gây ra từ 5 đến 19% các trường hợp viêm nội tâm mạc do vi khuẩn không liên quan gì dến việc chích ma túy. Những vi khuẩn này mọc chậm và cấy khó trên các mẫu máu, khiến cho việc chẩn đoán thêm phức tạp.

Gây ra những đợt tiết nhiều mồ hôi

to cause attacks of excessive sweating

Many doctors feel that one of the biggest problems in people with idiopathic hyperhidrosis (excessive sweating due to unknown cause) is the fact that the sympathetic nerves are over stimulated, making the neurotransmitters "go haywire" at the nerve endings. Many activities that stimulate the nervous system, such as strong smells, spicy foods, increased air temperatures, exercise, high emotional excitement, stress or nervousness may cause attacks of excessive sweating through sympathetic nerve over activity. Nhiều bác sĩ nhận thấy rằng một trong số những vấn đề lớn nhất ở người bị chứng tiết nhiều mô hôi không rõ nguyên nhân có thực tế là các sợi thần kinh giao cảm đã bị kích thích quá nhiều, khiến cho các chất chuyên chở thần kinh “bị rối loạn” tại các đầu mút thần kinh. Nhiều hoạt động gây kích thích hệ thống thần kinh, như các mùi nồng nặc, thức ăn cay, nhiệt độ không khí tăng , tập thể dục, sự kích thích cảm xúc cao, căng thẳng hay lo âu có thể gây ra những đợt tiết nhiều mồ hôi do các thần kinh giao cảm hoạt động quá độ .

Gây ra những triệu chứng do sự chèn ép tại chỗ

to cause symptoms by local compression

GISTs cause symptoms by local compression and can be the cause of vague discomfort and pain. Like other lesions in the stomach, GISTs may also present with bleeding and even perforation. GISTs gây ra những triệu chứng do sự chèn ép tại chỗ và có thể là nguyên nhân tình trạng đau và khó chịu mơ hồ. giống như các thương tổn khác ở dạ dày, GISTs cũng có thể biểu hiện bằng triệu chứng xuất huyết hay thủng.

Gây ra những triệu chứng như…

to cause symptoms including…

The Lime disease can cause symptoms including fatigue, joint pain, severe headaches, depression and paralysis. Patients treated with antibiotics can recover, especially if the infection is caught early. Bệnh lime có thể gây ra những triệu chứng như mệt mỏi, đau khớp, nhức đầu kinh khủng, trầm cảm và liệt. bệnh nhân có thể phục hồi bằng kháng sinh, đặc biệt nếu phát hiện sớm tình trạng nhiễm bệnh.

Gây ra nỗi khiếp sợ cho con người từ nhiều thế kỷ qua

to cause fear among people for centuries

Leprosy has caused fear among people for centuries

20


Bệnh cùi đã gây ra nỗi khiếp sợ cho con người từ nhiều thế kỷ qua.

Gây ra sự chết tế bào

to ilicit apoptosis

/I’lisist/apәp’tәusis/ Many of the signals that elicit apoptosis converge on the mitochodria, which respond to proapoptotic signals by releasing cytochrome C, a potent catalyst of apoptosis. Nhiều tín hiệu gây ra sự chết tế bào tập trung vào ty lạp thể, chất đáp ứng với những tín hiệu báo trước hiện tượng gây chết tê bào bằng cách phóng thích chất sắc tố tế bào C, một chất xúc tác tiềm năng của hiện tượng gây chết ở tế bào.

To induce apoptosis T lymphocytes use perforin and granzymes to induce apoptosis of virally infected cells and tumour cells. Lympho bào T dùng perforin và granzymes để sinh ra sự chết tế bào bị nhiễm siêu vo và tế bào ung thư

Gây ra những rối loạn về vận động hay cảm giác Gây ra sự thay đổi từ từ.. thành...

to cause disturbance of movement or sensation to produce gradually …to…

Current evidence indicates that Barrett’s esophagus is an required lesion secodnary to reflux which produces a gradual change of the normal stratified squamous epithelium of the esophagus to columnar epithelium. Bằng chứng hiện nay cho thấy bệnh thực quản Barrett là một thương tổn mắc phải do tình trạng trào ngược gây ra sự thay đổi dần dần lớp biểu mô vẩy tầng bình thường của thực quản thành lớp biểu mô trụ.

Gây ra tác động đáng kể sau khi..

to have considerable impact once…

When a sexual assault patient is evaluated in the ED, the EP not only has the standard responsibility to care for the patient’s physical and psychological health, but also needs to be conscientious that the encounter will have considerable impact once the patient is discharged from the ED. Khi một bệnh nhân bị tấn công tình dục được khám tại phòng cấp cứu, thì bác sĩ cấp cứu không những phải có trách nhiệm được phép thực hiện việc chăm sóc về sức khỏe bệnh lý và tâm thần cho bệnh nhân này, mà còn phải ý thức rằng việc tiếp xúc sẽ để lại tác động đáng kể sau khi bệnh nhân được xuất viện.

Gây ra thở nhanh Gây ra tình trạng chất ói trông giống như “bã cà phê”

to cause tachypnea to give rise to a “coffee grounds” appearance of the vomit

It should be borne in mind that red wine or medicine containing iron may give rise to a “coffee grounds” appearance of the vomit. Nên luôn nhớ trong đầu rằng rươu vang đỏ hay thuốc có chất sắt đều có thể gây ra tình trạng chất ói trông giống như “bã cà phê”

Gây ra tình trạng chít hẹp do loét

responsible for peptic stricture formation

The pathophysiology responsible for peptic stricture formation is similar to that for short esophagus. Longstanding GERD is a prerequisite, and mechanisms that prolong acid (or alkaline) refluxate contact time, such as esophageal motility disorders, are particularly important. Sinh lý bệnh học gây ra tình trạng chít hẹp do loét tương tự như sinh lý bệnh học đối với chứng thực quản ngắn. bệnh GERD Kéo dài là một điều kiện tiên quyết và cơ chế kéo dài thời gian tiếp xúc với tình trạng trào ngược dịch vị (hay chất kiềm), như trường hợp rối loạn co thắt ở thực quản, đặc biệt quan trọng.

Gây ra tình trạng co cơ trầm trọng

to cause severe muscle spasm

The black widow spider venom is a neurotoxin that causes severe muscle spasm; death may occur. Nọc độc của nhện góa phụ đen là một độc tố thần kinh gây ra tình trạng co cơ trầm trọng, c

Gây ra tình trạng di căn xa

to produce distant metastases

/m’tstsiz/ At operation tumour cells may be shed into the veins or lymphatic channels and may disseminate to produce distant metastases Các tế bào ung thư trong lúc mổ có thể đi vào các tĩnh mạch hay mạch bạch huyết rồi có thề gieo rắc đi gây ra tình trạng di căn xa.

Gây ra tình trạng giảm calci máu do…

to cause hypocalcemia due to..

Severe hypomagnesemia can cause hypocalcemia due to impaired PTH secretions and reduced peripheral responsiveness. Restoration of total-body magnesium stores leads to rapid reversal of hypocaclcemia. Tình trạng giảm magne máu có thể gây ra chứng hạ calci máu do sự bài tiết PTH bị tổn thương và sự đáp ứng ngoại vi bị sút giảm đi. Quá trình bù đáp lại lượng magnesium toàn than sẽ nhanh chóng đảo ngược được tình trạng thiếu calci máu tình trạng giãn da dày to lead to gastric dilatation/dilei’tein/

Gây ra Gây ra tình trạng hạ huyết áp

to cause hypotension

Continuous intra-arterial blood pressure monitoring is performed, because cardiac displacement during the mediastinal dissection may cause hypotension. Việc theo dõi huyết áp động mạch liên tục cần phải thực hiện, bởi lẽ sự dịch chuyển tim trong giai đoạn bóc tách trong trung thất có thể gây tình trạng hạ huyết áp.

Gây ra tình trạng kích thích tại chỗ da bôi thuốc

to lead to local skin irritation

This prescription topical cream is used to help your immnue system fight the virus better. It can lead to local skin irritation which may limit its benefit. Hwhile there is no evidence that this cream helps lesions on extremeties or the torso, it may help bumps on thiiner skin areas like the face, neck, and gentitalia. Loại kem bôi ngoài da bán theo toa này được dùng để giúp cơ thể bạn chống lại siêu vi tốt hơn. Nó có thể gây ra tình trạng kích thích tại chỗ da bôi thuốc làm hạn chế lợi điểm của thuốc. trong lúc đó lại không có bằng chứng nào cho thấy loại kem này giúp các sang thương ở các chi hay lưng, kem có thể giúp giảm triệu chứng ở những vùng da mỏng như mặt, cổ và bộ phận sinh dục.

Gây ra tình trạng kiệt sức trầm trọng

to occasion great distress /’keizn greit dis’trs/

21


22 Vomiting is so often-repeated that it occasions great distress. Ói mửa thường tái lại đến độ gây ra tình trạng kiệt sức trầm trọng.

Gây ra tình trạng lúm xuống tật sự của da

to cause actual dimpling of the skin

The breast is anchored to the overlying skin and underlying fascia by bands of fibrous tissue called ligaments of Cooper. In cancer of the breast the malignant cells invade these ligaments. Subsequently contraction occurs along these strands, which may cause either actual dimpling of the skin or merely attachment of the skin to the underlying growth so that the skin cannot be pinched up from the lump. Vú gắn chặt vào lớp da ở bên ngoài và lớp cân cơ nằm bên dưới bởi các dải mô xơ gọi là dây chằng Cooper. Trong bệnh ung thư vú các tế bào ác tính xâm lấn vào các dây chằng này. Rốt cục xảy ra hiện tương co rút dọc theo các dải xơ này, kiến gây ra tình trạng lúm xuống thật sự của da hay hiếm khi có tình trạng dính của da vào tình trạng tăng sinh nằm bên dưới dến độ da không còn có thể tách khỏi khối u.

Gây ra tình trạng nhiễm bẩn trong lúc phẫu thuật

to contribute to intraoperative contamination

Although various techniques to size the stricture have been described , they are time consuming and contribute to intraoperative contamination Mặc dù có rất nhiều kỹ thuật làm rộng chổ chít hẹp đã được mô tả, nhưng chúng lại rất mất thời gian và gây ra tình trạng nhiễ m bẩn trong lúc phẫu thuật.

Gây ra tình trạng nhiễm trùng ở dưới mặt da to cause infection beneath the skin’s surface Boils are painful, red, pus-filled swellings that can form in the skin on almost any part of the body. They are caused by a type of bacterium that lives quite harmlessly on the surface of the skin, but which causes infection beneath the skin’s surface Nhọt là những nốt sung tấy mủ, đỏ và đau nhức có thể phát sinh ở trong da ở hầu hết mọi nơi trên cơ thể. Nhọt do môt loại vi khuẩn sống khá vô hại ở ngoài da gây ra, nhưng chủ yếu gây nên tình trạng nhiễm trùng ở mặt dưới của da.

Gây ra tình trạng phản ứng phúc mạc dữ dội

to set up intense peritoneal reaction

The diagnosis of perforated ulcer is most often made by upright chest roengenogram in which a collection of free air is seen near the right hemidiaphragm . the volume of air is usually much greater in perforated ulcer than in other forms of perforated viscus (e.g., diverticulitis). The surgical consultant must be precise in ordering upright chest or abdominal films as opposed to a plain abdominal film or KUB in which the x-ray beam is centered too low to detect free air under the diaphragm . upper gastrointestinal contrast studies should be performed selectively. Gastrografin is the medium of choice inasmuch as barium sets up intense peritoneal reaction if it escapes into the abdominal cavity. Chẩn đoán thủng ổ loét gần như dựa vào phim chụp phổi đứng trong đó thấy hình ảnh liềm hơi dưới hoành phải. thể tích khí thường nhiều trong thủng ổ loét hơn là trong các trường hợp thủng tạng rỗng khác (như, viêm túi thừa). bác sỹ tham vấn ngoại phải chính xác trong việc ra y lệnh cho chụp phim bụng hay phổi đứng thay vì chụp phim bụng không sửa soạn hay phim KUB qua đó tia x tập trung rất yếu không thể phát hiện được liềm hơn dưới hoành. Các phim chụp đường tiêu hóa cản quang hàng loại chỉ nên thực hiện một cách có chỉ định rõ. Gatrografin là một chất cản quang được chọn tahy vì Barium vì gây ra tình trạng phản ứng phúc mạc dữ dội nếu nó thoát vào ổ bụng.

Gây ra tình trạng phản ứng viêm mạnh hơn…

to elicit a greater inflammatory response than…

The type of suture material used influences wound healing, inasmuch as all sutures are foreign bodies. Absorbable sutures elicit a greater inflammatory response than nonabsorbable sutures. Both cellular and humoral factors are responsible for the absorption. No suture produced for clinical use is devoid of tissue reaction, although metals and plastics stimulate a minimal reaction. The eventual fate of nonabsorbable suture is encapsulation. In the presence of infection, nonabsorbable sutures act as foreign bodies and perpetuate the infection until they are extruded or removed. However, monofilament sutures are less conductive to infection than are multifilament sutures of the same material. Loại chất liệu chỉ khâu (được) sử dụng sẽ có ảnh hưởng đến quá trình lành vết thương, vì tất cả các loại chỉ đếu là dị vật. các loại chỉ tan gây ra một sự đáp ứng viêm nạnh hơn các loại chỉ không tan. Cả những yếu tố về tế bào lẫn thể dịch đều có vai trò trong việc hấp thụ. Không có một loại chỉ nào được sản xuất để dùng trên lâm sàng lãi không gây ra phản ứng viêm tại mô, mặc dù các loại chỉ thép hay plastic gây ra một sự khích thích thấp nhất. khi có tình trạng nhiễm trùng, thì các loại chỉ không tan sẽ hoạt động như những dị vật và làm cho tình trang nhiễm trùng kéo dài mãi cho đến khi nó bị đẩy ra ngoài hay được lấy bỏ đi. Tuy nhiên, các loại chỉ đơn sợi lại ít gây nhiễm trùng hơn loại chỉ đa sợi có cùng một chất liệu.

Gây ra tình trạng suy giảm miễn dịch

to create an immunocompromised state

Although a retrovirus such as HIV can create an immunocompromised state favoring the development of a malinancy, it is not the direct cause of tunor formation. Mặc dù retrovirus như HIV có thể gây ra một tình trạng suy giảm miễn dịch hỗ trợ cho việc phát triển bệnh lý ác tính. Nhưng nó không phải là nguyên nhân trực tiếp của quá trình hình thành khối U.

Gây ra tình trạng suy nhược cơ thể đáng kể

to produce significant debility

/prә’dju:s sig’nifikәnt di’biliti/ Bilious vomitting and excessive reflux of intestinal juices into the stomach can produce significant debility. This is usually a late manifestation following gastrectomy and is a diagnosis of exclusion Tình trạng ói ra mật và trào ngược quá mức dịch ruột lên dạ dày có thề gây ra tình trạng suy nhược cơ thể đáng kể. đây thường là biểu hiện muộn sau cắt dạ dày và là một chẩn đoán loại suy.

Gây ra tình trạng tắc tá tràng

to cause duodenal obstruction

The causes are pancreatic neoplasm, anular pancreas causing duodenal obstruction, pancreatic pseudocyst or abscess, obstruction of the third part of the duodenum by the superior mesenteric artery (Wilkie’s syndrome), neoplasm of the transverse colon, fibrosis associated with a gastroenterostomy, masses pressing on the proximal jejunum, adhesions, malrotation and jejunal volvulus..

22


Những nguyên nhân là khối tân sinh ở tụy, bệnh tụy vòng gây ra tình trạng tắc tá tràng, u nang giả tụy hay khối tụ mủ, tình trạng tắc nghẽn ở đoạn cuối tá tràng do động mạch mạc treo tràng trên (hội chứng Wilkie), khối tân sinh ở đại tràng ngang, tình trạng xơ hóa miệng nối vị tráng, các khối u đè vào đoạn đầu tá tràng, dây dính, hiện tượng xoay ruột bất toàn, và xoắn hỗng tràng.

Gây ra tình trạng tăng amylase máu

to cause elevated amylase level

patienst may show hyperamlasemia, which can be very nonspecific. cholecystitis, cholangitis, perforated peptic ulcer, strangulated small bowel obstruction, salpingitis, renal failure, macroamylasemia, and mumps are among many disorders that may cause elevated amylase level. A serum lipase determination might be more specific. A urine amylase clearance determination can be useful. The calcium level may fall; a value of less than 7,5mg/dl indicates a poor prognosis. Radiographs may show a sentinel loop of bowel air. Acomputed tomographic scan can be very useful in predicting the severity of disease and in the diagnosis of complications. Bệnh nhân có thể có biểu hiện tăng amylase máu, có thể không chuyên biệt lắm. các bệnh viêm túi mật cấp, viêm đường mật, thủng ổ loét dạ dày tá tràng, tắc ruột do xoắn , viêm phần phụ, suy thận chứng tăng amylase máu, và bệnh quai bị đều thuộc các chứng rối loạn có khả năng gây ra tình trạng tăng amylase máu. Việc xác định nồng độ lipase máu có lẽ mang tính chuyên biệt hơn. Xét nghiệm xác định độ thanh thải amylase nước tiểu có thể có lợi. nồng độ calcium có thể giảm; nồng độ này thấp hơn 7,5mg/dl chứng tỏ có tiên lượng xấu. phim chụp x quang có thể thấy quai ruột canh gác có bong hơi. Chụp CT rất có lợi trong việc tiên lượng mức độ trầm trọng của bệnh và chẩn đoán được các biến chứng

Gây ra tình trạng tăng bài tiết dịch vị sớm

to produce an early increase in acid secretion

Infection in the insulin-gastrin transgenic mouse produces an early increase in acid secretion and over time progresses to atrophy, achlorhydria, hyperplasia of mucous cell compartment, metaplasia, dysplasia and invasive gastric cancer by 8 months of age. Tình trạng nhiễm trùng ở chuột được biến đổi gen insulin-gastrin sẽ gây ra tình trạng tăng bài tiết dịch vị sớm và diễ biến quá nhanh đến tình trạng teo cơ, không tiết được acid dịch vị, tăng sản các thành phần của tế bào niêm mạc, chuyển sản, nghịch sản rồi biến thành ung thư xâm lấn ở dạ dày vào tám tháng tuổi.

Gây ra tình trạng tăng gastrin máu

to induce hypergastrinemia

/in’dju:s hʌipәgastri:’nimiә/ Helicobacter pylori induces hypergastrinemia and this has been causally linked to increased proliferation and cancer. Vi khuẩn Helicobacter Pylori gây ra tình trạng tăng gastrin máu và điều này sẽ có mối liên quan nhân quả đến tình trạng tăng sinh rồi thành ung thư.

Gây ra tình trạng tăng trở kháng ở ngoại biên

to cause an increase in peripheral resistance

Digital pressure over the fistula causes an increase in peripheral rsistance, resulting in a temporary rise of blood pressure with a decrease in pulse rate. This is called the Nicoladoni-Branham’s sign. Modern treatment consists of the restoration of arterial flow by excision and grafting . quadruple ligation after suitable collaterals have developed is of historic interest only. Áp suất đầu chi trên chỗ rò gây ra một sự gia tăng về kháng trở ở ngoại biên, đẫn đến một sự gia tăng huyết áp nhất thời kèm theo tình trạng giảm nhịp tim. Hiện tượng này được gọi là dấu hiệu Nicoladoni_Branham. Phương pháp điều trị hiện nay bao gồm việc phục hồi lại dòng máu động mạch bằng cách cắt bỏ rồi ghép lại. cột bốn lần sau khi tuần hoàn bàng hệ được tái lập lại bây giờ chỉ còn mang ý nghĩa lịch sử mà thôi.

Gây ra tình trạng táo bón xen kẽ chướng Bụng và nôn ói Gây ra tình trạng trụy mạch rất nhanh

to cause intermittent constipation with bloating and vomiting to produce rapid deterioration

The signs are those of intestinal strangulation but seldom those of intestinal obstruction. Mesenteric vascular occlusion is the most dramatic form of paralytic ileus. Vascular accidents are seen in the elderly-particularly those with a history of cardiac disease, arrhythmias , and digitalis treatment-and produce rapid deterioration with shock, sepsis, and death.

Gây ra

Các dấu hiệu này chính là dấu hệu của tình trạng xoắn ruột, nhưng hiếm khi là những dấu hiệu của tắc ruột. tình trạng tắc mạch mạc treo là một thể đặc biệt nhất của tình trạng liệt ruột. tai biến mạch máu thường thầy ở người già, đặc biệt những người có bệnh sử tim mạch, rối loạn nhịp tim, và điều trị bằng digitalin-và gây ra tình trạng trụy mạch nhanh chóng kèm theo choáng, nhiễm trùng rồi tử vong. vô sinh to cause sterility/st’rilti/ Many sexually transmitted diseases are known to cause sterility. Nhiều bệnh le6y truyền qua đường tình dục được biết sẽ gây ra vô sinh.

Gây ra vô số những tác hại

to cause a variety of adverse effects

Non-nucleotide reverse transcriptase inhibitors cause a variety of adverse effects such as rash and hepatitis. Thuốc ức chế non-nucleotide transcriptase gây ra vô số những tác hại như nổi ban và viêm gan.

Gây rắc rối cho việc chăm sóc lâm sàng cho to complicate clinical care of patients bệnh nhân the importance of the liver as a protein factory becomes relevant in diseased states, when severe hypoalbuminemia and increased clotting times complicate clinical care of patients with liver disease. Tầm quan trọng của gan với vai trò như một xưởng xản suất chất đạm sẽ trở nên có liên quan trong tình trạng có bệnh tật, khi mà tình trạng giảm albumin máu trầm trọng và thời gian đông máu bị tăng lên sẽ gây rắc rối cho việc chăm sóc lâm sàng cho những bệnh nhân bị mắc bệnh gan.

Gây rắc rối cho việc hiến máu

to plague the blood donation

/pleig//dou’nein/ The way blood is obtained, checked and stored continues to plague the blood donation and transfusion industry, with blood being described as contaminated, dangerous and expensive Cách thức lấy, kiểm tra và trữ máu vẫn còn tiếp tục gây rắc rối cho việc hiến máu và ngành truyền máu, với thứ máu được mô tả như đã bị nhiễm , nguy hiểm và mắc tiền.

23


24 Gây rắc rối về sau

to cause future problems

It is not necessary and in fact contraindicated to close the biliary-enteric fistula or remove the gallbladder because there is a high incidence of complication and the fistula rarely causes future problems. Không cần thiết và trên thực tế chống chỉ định khâu lại chỗ rò mật ruột hay cắt túi mật đi bởi vì có xuất độ biến chứng cao và lỗ rò hiếm khi gây rắc rối về sau.

Gây rắc rối về yêu cầu kỹ thuật trong phẫu thuật cắt to complicate the techinical Đoạn ruột requirements for segmental resection The mesenteric thickening complicates the technical requirements for segmental resection Tình trạng mạc treo bị dày lên sẽ gây rắc rối về yêu cầu kỹ thuật trong phẫu thuật cắt đoạn ruột.

Gây rò vào hậu môn trực tràng

to fistulize the anorectum /’fistjuliz//’einu’rktm/

Bartholin’s abscess also may fistulize to the anorectum Abces tuyến Bartholin cũng có thể gây rò vào vùng hậu môn trực tràng.

Gây rối loạn điện giải

to cause electrolyte abnormalities

/I’lεtrәlʌit әbnɒ’mæliti/ Magnesium citrate-based bowel cleansing is effective, but may cause electrolyte abnormalities. Agents such as polyethylene glycol (PEG) are associated with fewer electrolyte imbalances, but are sometimes difficult for the patient to tolerate due to the volume of liquid consumed. Việc rửa ruột bằng chất citrate magnesium có hiệu quả, nhưng có thể gây ra tình trạng rối loạn điện giải. các thuốc như polyethylene glycol ít gây mất thăng bằng điện giải hơn, nhưng đoi khi lại khó khăn cho bệnh nhân phải chịu đựng do lượng nước uống vào quá nhiều.

Gây sưng đau

to cause painful swelling

Deep-vein thromobosis can cause painful swelling Chứng huyết khối tĩnh mạch sâu có thể gây sưng đau.

Gây sưng và bầm tím

to cause welling and discoloration..

/’swεliη diskʌlә’reiζәn/ There is no such fusion with the fascia of the penis and scrotal contents ot vulva and so blood from incisions in the abdominal wall sometimes tracks downwards and causes swelling and discoloration of the skin of the scrotum and penis or vulva postoperatively. Vì không có một sự kết dính nào với lớp cân cơ của dương vật và các thành phần của bìu hay âm hộ cho nên máu từ vết mổ ở thành bụng đôi khi chảy xuống và gây sưng và bầm tím bìu và dương vật hay âm hộ sau mổ.

Gây tác động đau buồn đối với...

to have traumatic effects on...

I well remember one case, where currently fashionable ideas had a traumatic effects on two families. Tôi nhớ rất rõ một trường hợp, những tư tưởng thời thượng hiện đã gây tác động đau buồn đế cả hai gia đình.

Gây tác hại cho toàn cơ thể

to cause widespread detrimental effects in the body

Heavy metals (often complexed to organic compounds) inhibit by binding tightly to sulfhydryl groups in enzymes and other proteins causing widespread detrimental effects in the body. Kim loại nặng (thường là những hợp chất từ phức tạp đến hữu cơ) ức chế bằng cách gắn chặt vào nhóm sulfhydryl trong các diếu tố và những protein khác gây ra những tác hại cho toàn cơ thể.

Gây tắc ruột cơ học

to create mechanical obstruction

This frequently produces paralytic ileus early in the course. It is difficult to distinguish an ileus and a mechanical small bowel obstruction secondary to intra-abdominal sepsis (e.g., perforated viscus with abscess or fistula formation, diverticulits or appendicitis) a loop of small bowel may be bound into the abscess, creating mechanical obstruction. Tình trạng này thường gây ra liệt ruột sớm trong qua trình bệnh lý. Khó mà phân biệt được liệt ruột với một tình trạng tắc ruột non cơ học do nhiễm trùng trong ổ bụng (như thủng tạng rỗng có abces hay hình thành đường rò tiêu hóa, viêm túi thừa hay viêm ruột thừa) một quai ruột non sẽ thấy nằm trong ổ mủ, gây ra tình trạng tắc ruột cơ học.

Gây tê ngoại biên

peripheral anesthesia

Peripheral anesthesia causes the loss of sensation in the nerves of the skin. Gaây teâ phong beá taïi goác (chu vi) gaây neân söï maát caûm giaùc ngay taïi goác thaàn kinh ngoaøi da.

Gây tê xương cùng

caudal anesthesia

Caudal anesthesia is performed with an injection of an anesthetic agent, such as Novocain, into the lower caudal (spinal) canal near the end of the vertebral column. Gây tê xương cùng được thực hiện bằng cách chích một mũi thuốc tế, như Novocain, vào ống xương cùng ơ phần tháp gần đốt cuối cùng của cột sống.

Gây thủng

to create perforations

Inflammatory bowel disease, specially Crohn’s disease, is a transmural lesion and therefore may creat perforations, fistula and associated small bowel obstruction. Bệnh viêm ruột, đặc biệt là bệnh Crohn, là một sang thương xuyên thành và vì thế có thể gây thủng, rò và tắc ruột kết hợp.

To induce perforation Contrast radiographic studies and colonoscopy are generally avoided in acute diverticulitis for fear of inducing perforation.

24


Chụp phim cản quang và nội soi đại tràng nói chung nên tránh trong bệnh viêm túi thừa cấp vì sợ gây thủng.

Gây thuyên tắc do cục huyết khối

to embolize from a thrombus

The patient has a pulmonary thromboembolism (PE) that embolized from a thrombus in her left calf. The diagnosis of a PE is usually made with a CT angiogram, echocardiogram, or a ventilation-perfusion scan. Bệnh nhân bị chứng thuyên tắc huyết khối phổi gây ra bởi một cục huyết khối ở vùng bắp chân trái của bệnh nhân. Chẩn đoán chứng huyết khối thuyên tắc phổi thường được thực hiện bằng chụp cắt lớp động mạch, siêu âm, hay chụp cắt lớp phổi

Gây tiêu chảy kéo dài

to result in prolonged diarrhea

/prә’loŋd dΛiә’riә/ Other common diseases are the protozoal infections cryptosporidiosis , which may result in prolonged diarrhea, and toxoplamosis, which can affect the brain. Những căn bệnh phổ biến khác là nhiễm nguyên sinh vật cryptosporidiosis, có thể dẫn đến tiêu chảy kéo dài, và bệnh toxoplamosis, có thể gây bệnh ở não.

Gây tình trạng hạ kali máu Gây tổn hại đến hình dáng bên ngoài

to induce hypokalemia to compromise appearance

/’komprәmΛiz ә’piәrәns/ Chronic wounds persist for weeks or even years without complete healing. Wounds can be life threatening, can inhibit function, and can compromise appearance. Vết thương mạn tính kéo dài hàng tuần hay tha765m chí hàng năm mà vẫn không lành hoàn toàn. Những vết thương có thể đe dọa đến tính mạng, có thể cản trở chức năng, và có thể gây tổn hại đến hình thể bên ngoài.

Gây tổn hại đến sự phát triển tâm sinh lý

to harm physical and mental developments

The global food price crisis and the world wide recession have contibuted to this rise, says the report. And it’s children under two who are most at risk malnourishment at this stage harms physical and mental development and its effects are mostly irreversible, causing life long damage. Báo cáo cho biết Khủng hoảng giá lương thực toàn cầu và tình trạng suy thoái kinh tế thế giới đã góp phần làm gia tăng tình trạng này. Và chính trẻ em dưới hai tuổi có nguy cơ suy dinh dưỡng nhất vào giai đoạn gây tổn hại đến sự phát triển tâm sinh lý của trẻ và tác động này gần như không thể phục hồi, gây ra tổn hại suốt đời.

Gây tổn hại đến việc cung cấp máu

to compromise the blood supply

It is difficult to distinguish an ileus and a mechanical small bowel obstruction secondary to intra-abdominal sepsis (e.g., perforated viscus with abscess or fistula formation, diverticulits or appendicitis) a loop of small bowel may be bound into the abscess, creating mechanical obstruction. Fortunately, this process does not usually compromise the blood supply and ischemia is not a prominent component. Khó mà phân biệt được một tình trạng liệt ruột với một tình trạng tắc ruột cơ học do nhiễm trùng trong ổ bụng (như thủng t5ang rỗng có abces hay đường rò, viêm túi thừa hay viêm ruột thứa) một quai ruột có thể thấy nằm trong khối abces, gây ra hiện tượ ng tắc ruột cơ học. may mán thay, quá trình này thường không gây tổn hại đến việc cung cấp máu và như vậy tình trạng nhồi máu không thường xảy ra.

Gây tổn thương cho những cơ quan lân cẩn

to damage nearby organs

/’damidz ni’bI ‘:gn/ Cancer cells reproduce more rapidly than healthy cells, often damaging nearby organs and interfering with their normal functions Những tế bào ung thư sinh sản nhanh hơn những tế bào khẻo mạnh, thường gây tổn thương cho những tạng lâ cận và làm xáo trộn những hoạt động chức năng bình thường..

Gây tổn thương cho cơ thể

to result in damage to the body

Scientists believe that many quick changes in glucose levels can, over time, result in damage to the body Các nhà khoa học tin rằng những thay đổi nhanh chóng về lượng glucose có thể, theo thời gian, gây tổn thương cho cơ thể.

Gây tổn thương cơ học cho lớp niêm mạc ruột

to cause mechanical damage to the intestinal lining

Ingestion of foreign objects usually occurs frequently in young children and may cause mechanical damage to the intestinal lining. Việc nuốt dị vật thường xảy ra ở trẻ nhỏ và có thể gây tổn thương cơ học cho lớp niêm mạc ruột.

Gây tổn thương đến việc cung cấp máu

to compromise the blood supply

A loop of small bowel may be bound into the abscess, creating mechanical obstruction. Fortunatelt, this process does not usuall y compromise the blood supply and ischemia is not a prominent component. Một quai ruột non có thể dính vào khối tụ mủ, tạo ra tình trạng tắc ruột cơ học. may thay, quá trình này thường không gây tổn thương đến sự cung cấp máu và tình trạng thiếu máu cục bộ không phải là yếu tố nổi bật.

Gây tổn thương sâu đến cấu trúc bên dưới

to be deep with damage to underlying structures

Wounds can be superficial, affecting only the skin, or can be deep with damage to underlying structures, such as, bone, tendon, nerve, blood vessel, and others. Vết thương có thể nông, chỉ ảnh hưởng đến da, hay có thể gây tổn thương sâu đến các cấu trúc bên dưới như xương, gân, thần kinh, mạch máu, và những cấu trúc khác nữa.

Gây tổn thương suốt cuộc đời

to cause life long damage

The global food price crisis and the world wide recession have contibuted to this rise, says the report. And it’s children under two who are most at risk malnourishment at this stage harms physical and mental development and its effects are mostly irreversible, causing life long damage. Báo cáo cho biết Khủng hoảng giá lương thực toàn cầu và tình trạng suy thoái kinh tế thế giới đã góp phần làm gia tăng tình trạng này. Và chính trẻ em dưới hai tuổi có nguy cơ suy dinh dưỡng nhất vào giai đoạn gây tổn hại đến sự phát triển tâm sinh lý của trẻ và tác động này gần như không thể phục hồi, gây ra tổn hại suốt đời.

25


26 Gây tổn thương trực tiếp đến bề mặt của lớp biểu mô with direct damage to the surface of the epithelium The bacteria survive within gastric mucus, with direct damage to the surface epithelium or more importantly to the proliferative zone. Vi khuẩn tồn tại được trong chất nhầy dạ dày, gây tổn thương trực tiếp lên bề mặt của lớp biểu mô hay quan trọng hơn nữa là đến vùng tái sinh sản.

Gây triệu chứng

to cause symptoms

Leiomyomas that are larger than 5 cm or cause symptoms should be surgically removed. After the outer longitudinal muscle is divided along the direction of its fiber, the rumor is gently enucleated from its underlying submucosa, and the opening through the longitudinal muscle layer is then reapproximated. There has been no report of recurrence after this procedure. Các u cơ trơn mà lớn hơn 5 cm hay gây triệu chứng nên được lấy bỏ đi bằng phẫu thuật. sau khi tách lớp cơ dọc ra theo hướng của các sợi cơ, khối u sẽ được nhẹ nhành bóc ra từ lớp dưới niêm mạc nằm dưới, và chỗ mở ra ở chỗ cơ dọc thực quản sẽ được khâu trở lại. chưa có báo cáo nào về tình trạng tái phát sau phẫu thuật này.

Gây trở ngại cho thầy thuốc

to hinder the clinician

There are three varieties of Muchausen’s syndrome_the abdominal type, the bleeding type, and the the type who specializes in faints, fits, and palsies, thus two out of three of these psychopathic malingerers are likely to cross the surgeon's path, in the vicinity of his normal abode. This often hinders the clinician in ascertaining the details of previous operations Có ba biến thể của hội chứng Munchausen_thể bụng, thể xuất huyết, và thể chuyên làm ngất xỉu, và liệt, hai phàn ba số người giả vờ bị bệnh tâm thần sẽ phải đến gặp các bác sỹ phẫu thuật, sống ở gần nơi người bệnh, điều này thường gây trở ngại cho các thầy thuốc lâm sàng trong việc xác định chi tiết của những lần mổ trước

Gây tử vong cho đàn ông gấp 6 lần đàn bà

to kill six times as many men as women

Atherosclerosis kills six times as many men as women between the ages of 35 and 40 Bệnh xơ vữa độngg mạch gây tử vong cho dàn ông gấp 6 lần đàn bà ở độ tuổi từ 35 đến 40.

Gây tử vong gấp 3 lần ở phụ nữ bị ung thư tử cung hay buồng trứng

to kill three times as many womenas uterine or ovarian cancer

Breast cancer kills three times as many women as uterin or ovarian cancer Bệnh ung thư vú gây tử vong gấp ba lần phụ nữ bị ung thư tử cung hay buồng trứng.

Gây tử vong khoảng 10,000 trẻ dưới 1 tuổi mỗi năm

to claim about 10.000 victims under 1 year of age annually

Crib death claims about 10.000 victims under 1 year of age annually in the United States Tình trạng đột tử ở trẻ nhũ nhi gây tử vong khoảng 10,000 trẻ dưới 1 tuổi mỗ năm tại Hoa Kỳ.

Gây tử vong hơn bất cứ bệnh nào khác

to cause more death than other conditions /kn’din/

Atherosclerosis causes more death than other conditions in the UK. Bệnh xơ vữa động mạch gây tử vong hơn bất cứ bệnh nào khác tại Vương Quốc Anh.

Gây tủ vong từ 5 đến 8 %

to carry 5 to 8 percent mortality

Patients with chronic peptic ulcer history and perforation post a diferent problem. Perforation in this setting carries a 5 to 8 percent mortality , and nonoperative treatment is only temporizing for two-thirds of the patients, who eventually require surgical intervention. Prior to 1970, most authors recommended simple closure as the treatment of choice. It is now clear that, when technically feasible, antrectomy with vagotomy is recommended for the patient with chronic symptoms and acute perforation.. pyloroplasty with vagotomy is effective, although the recurrence rate is 10 percent. Các bệnh nhân có bệnh sử loét dạ dày mạn tính và thủng lại đặt ra một vấ đề khác. Tình trạng thủng trong bối cảnh này gây tử vong từ 5 đến 8 %, và phương pháp xử trí theo dõi không phẫu thuật chỉ mang tính trì hoãn cho 2/3 số bệnh nhân, mà cuối cùng cũng phải can thiệp phẫu thuật. trước năm 1970, hầu hết các tác giả đều khuyên chọn kỹ thuật khâu lại chỗ thủng. nhưng bây giờ rõ rang rằng khi kỹ thuật đã khả thi, thì nên thực hiện phẫu thuật cắt hang vị kèm cắt thần kinh X cho bệnh nhân có triệu chứng mạn tính và mới bị thủng. phẫu thuật tái tạo môn vị cộng cắt thần kinh X có hiệu quả, mặc dù tỷ lệ tài phát là 10%.

Gây ức chế phản hồi…

to feedback-inhibit

If aldolase B is deficient , the end product of the fructokinase pathway will be great, and this will feedback-inhibit the activity of fructokinase. Nếu thiếu aldolase B, thì sản phẩm cuối cùng của con đường chuyển hóa fructokinase sẽ rất lớn, và tình trạng này sẽ ứ chế phản hồi hoạt động của men frcutokinase.

Gây ung thư dạ dày

to cause gastric cancer

H.pylori causes inflammatory gastritis, which increases the rate of metaplasia in gastric mucosal cells and thus causes gastric cancer. Vi khuẩn HP gây ra tình trạng viêm dạ dày, tình trạng này làm gia tăng tỷ lệ chuyển sản ở các tế bào niêm mạc dạ dày rồi gây ra ung thư dạ dày.

Gây viêm phúc mạc

to produce peritonitis

/prә’dju:s pεritә’nΛitis/ Pancreatitis classically presents with central or diffuse abdominal pain. Perforation of any viscus-be it ulcer, appendix, small bowel, or colon_produces peritonitis and diffuse pain. Viêm tụy cấp điển hình biểu hiện một cơn đau giữa hay khắp bụng. tình trạng thủng tạng rỗng- có thề là ổ loét, ruột thừa, ruột non, hay đại tràng đều gây ra tình trạng viêm phúc mạc và đau khắp bụng.

26


Gây vô sinh

to cause sterility/st’riliti/

If left untreated,it can cause sterility Nếu không được điều trị, bệnh này có thể gây vô sinh.

Gây xuất huyết và tổn thương mạch máu và mạch bạch huyết

to cause hemorrhage and damage from blood vessels and lymphatics

injury causes hemorrhage and damage from blood vessels and lymphatics. Vasoconstriction occurs almost immediately. Vasoactive compounds initiate the process of diapedesis, the passage of intravascular cells through the vessel walls into the extravascular space of the wound. Platelets derived from the hemorrhage form a hemostatic clot and release clotting factors to produce fibrin, which is hemostatic. Fibrin forms a mesh for further migration of inflammatory cells in fibroblasts. Platelets also produce essential cytokines that modulate the events of wound healing.

Gây

Chấn thương hây xuất huyết và tổn thương ở các mạch máu và mạch bạch huyết. tình trạng co thắt mạch máu xảy ra gần như ngay lập tức. những hợp chất kích hoạt mạch máu bắt đầu quá trình thoát mạch, việc thoát đi của các tế bào trong long mạch máu xuyên qua thành mạch máu đi ra khoảng ngoài mạc máu của vết thương. Các tiểu cầu xuất phát từ tình trạng xuất huyết sẽ hình thành nên một cục máu để cầm máu và giải phóng những yếu tố kết tụ sinh ra chất fibrin, mà có tác dụng cầm máu. Fibrin hình thành nên một mạng lưới giúp cho sự di chuyển thêm nữa của các tế bào chống viêm trong các tế bào sinh sợi. tiều cầu cũng sinh ra chất cytokines cần thiết để điều chỉnh các giai đoạn của quá trình lành vết thương. xuất huyết nặng to cause severe hemorrhage/si’viә ‘hεmәridz/ Minor ulceration of the exposed mucosa may cause minimal bleeding, but more extensive ulcerations, on very rare occasions, may cause a severe hemorrhage. Tình trạng loét nhẹ ở niêm mạc sa ra có thể gây chảy máu ít, nhưng nếu tình trạng loét sâu hơn, trường hợp rất hiếm, có thể gây xuất huyết nặng.

Gây xuất huyết và tổn thương các mạch máu to cause hemorrhage and blood vessels Injury causes hemorrhage and damage from blood vessels and lymphatics. Vasoconstriction occurs almost immediately. Chấn thương gây xuất huyết và tổn thương ở các mạch máu và mạch bạch huyết. tình trạng co thắt mạch máu xảy ra gần như ngay lập tức.

Gầy chỉ còn da bọc xương Gầy giơ xương Gầy guộc Gầy mòn Gầy mòn ốm yếu Gầy nhom Gầy như cây que Gầy ốm Gầy rạc Gầy tong teo Gầy yếu Ghép các tế bào tiểu đảo cho bệnh nhân

to be only skin and bone; raw-boned to be nothing but skin and bone to be raw-boned; bony to be wasting; to lose flesh by degrees to waste away to be thin as lath to be as thin as a lath to be weak and emaciated to become skinny; emaciated to be very thin to be sickly to transplant islet cells into patients

Doctors have been trnasplanting islet cells into diabetes patients for several years Bác sỹ đã từng ghép các tế bào tiểu đảo cho những bệnh nhân bị tiều đường từ nhiều năm nay.

Ghép được sang cho người

to be transplanted into human

/trans’pla:ntid/ The genetically-changed pigs whose organs could be transplanted into humans Các con hep được biến đổi gen có các cơ quan có thể ghép được cho người.

Ghi chép phiếu tiền phẫu đánh giá về tình trạng chung của bệnh nhân

to write a preoperative note assessing the patient’s overall condition

review the patient’s history and physical examination, and write a preoperative note assessing the patient’s overall conditio n and operative risk. Đọc lại bệnh sử của bệnh nhân và khám lâm sang, rồi ghi chép vào phiếu tiền phẫu đánh giá về tình trạng chung của bệnh nhân cũng như nguy cơ phẫu thuật. tiền sử chấn thương hay bệnh tật record the history of the injury or illness /ri’k:d/

Ghi lại Ghi nhận có hơi trong đường mật trong gan

to note air in the biliary tree within the liver

The typical feature of gallstone ileus are seen in this elderly patient. Note air in the biliary tree within the liver in the right upper quadrant, and several dilated loops of small bowel caused by obstruction at the ileocecal valve. Hình ảnh điển hình của tình trạng liệt ruột do sạn mật thấy ở bệnh nhân già này. Ghi nhận có hơi trong đường mật trong gan vùng hạ sườn phải, và nhiều quai ruột bị giãn nở do tắc ở van hồi anh tràng.

Ghi nhận có âm thổi ở hai bên khi nghe bụng Ghi nhận được bằng máy điện cơ

to note bilateral bruits when ascultating abdomen to be recorded electromyographically

Muscular contractions can be seen and felt. Muscle actions can be tested clinically by asking the subject to contract the muscle againts resistance. Contractions of muscles can also be recorded electromyographically. Morever, muscular contractions can be induced electrically by stimulation at the motor point, i.e. at the point of entry of the nerve into the muscle which is also known as the neurovascular hilus. Sự co cơ có thể quan sát và cảm nhận được. tác động của cơ có thể thử nghiệm được bằng cách bảo bệnh nhân co rút cơ chống lại sức kháng cự. sự co cơ cũng có thể ghi nhận được bằng máy đo điện cơ, ngoài ra, sự co cơ có thể được gây ra bằng điện bằng

27


28 cách kích thích ngay tại điểm vận động. thí dụ. ngay tại đầu vào của thần kinh đi vào cơ còn được gọi với tên là nơi vào của thần kinh mạch máu.

Ghi nhận lượng nước xuất nhập một cách chính xác to record intake and output accurately /’akjurli/

Ghi nhận một bệnh sự toàn diện

to collect a comprehensive medical history

The physician’s ability to collect a comprehensive medical history and perform a complete physical examination in a timely fashion is now often eclipsed and compromised by the facility of ordering a radiologic or serologic test and expecting that a single test will give the diagnosis. Khả năng của người thầy nhằm ghi nhận một bệnh án toàn diện và thực hiện việc thăm khám chu đáo một cách đúng lúc thì thường lại bị che lấp đi và làm hại do các phương tiện dễ dàng ra y lệnh xét nghiệm về sinh hóa hay x quang và mong rằng một xét nghiệm duy nhất sẽ có được chẩn đoán

Ghi nhận tình trạng hiện hữu và mức độ trầm trọng

to record the presence and severity

A 24-hour pH probe records the presence and severity of acidic reflux and esophageal manometry documents the adequacy of the lower esophageal sphincter (LES) and the propulsive ability of the esophageal body. Dụng cụ đo nồng độ pH 24 giờ ghi nhận tình trạng hiện hữu và mức độ trầm trọng của chứng trào ngược dịch vị và phương pháp đo trương lực thực quản sẽ ghi lại sự tương xứng của cơ vòng dưới thực quản và khả năng bóp đẩy của thân thực quản.

Ghi nhận tỷ lệ tái phát tình trạng chít hẹp

to document a stricture recurrence rate

Esophageal dilation relieved dysphagia, with an initial response rate of more than 80%. Several large studies documented a stricture recurrence rate between 12% and 65% (mean, 45%) after dilation. Phương pháp nong thực quản làm giảm triệu chứng khó nuốt, với tỷ lệ đáp ứng ban đầu trên 80%. Nhiều công trình nghiên cứu lớn đã ghi nhận tỷ lệ tái phát tình trạng chít hẹp từ 12% đến 65% (trung bình, 45%) sau khi nong.

Ghi nhớ rằng do tình trạng dính chặt

note that owing to the firm fixation to…

Note that owing to the firm fixation of this layer of dura to the base, it is usually torn in fractures of the base of the skull, and as it forms part of the walls of the basal venous sinuses such as the petrosals, fractured base is frequently associated with severe bleeding from ear or nose, or into the pharynx. Ghi nhớ rằng do hiện tượng dính chắt của lớp màng cứng với đáy sọ, nên màng cứng thường bị xé rach khi có tổn thương ở đáy sọ, và do màng cứng hình thành một phần của các thành của hệ tĩnh mạch nền như xương đá, do đó vỡ xương đáy sọ thường đi kèm với tình trạng xuất huyết nặng từ tai và mũi hay chảy vào vùng hầu họng.

Ghi tên 1000 bệnh nhân

to enroll 1,000 patients

The researchers enroll 1,000 patients , and subjects are placed into diferrent groups depending on their level of alcohol concumption. Các nhà nghiên cứu dã lấy danh sách 1,000 bệnh nhân, và các đối tượng này được phân ra thành nhiều nhóm khác nhau tùy theo mức độ uống rượu của họ. lưu trữ thông tin to record and store information /ri’k:d/

Ghi và Gia tăng dẫn đến…

to increase resulting in…

In diseased states, the resistance conversely can increase resulting in high-portal pressure and shunting of blood around the liver via collaterals, portal hypertension results from any condition that increases prehepatic venous pressures greater than 12mmHg. Trong tình trạng bệnh lý, sự đề kháng ngược lại có thể gia tăng dẫn đến tăng áp lực tĩnh mạch cửa và chuyển hướng dòng máu đi quanh qua gan qua những tuần hoàn bàng hệ, tình trạng tăng áp tĩnh mạch cửa xuất phát từ bất cứ tình trạng nào là gia tăng áp suất tĩnh mạch trước gan lớn hơn 12mmHg.

Gia tăng đều đều sau đó…

to increase steadily thereafter..

Over the subsequent 50 years, the incidence rates for gastric carcinoma in the United States dropped from 33 to 10 cases per 100,000 men and from 30 to 5 per 100,000 women. At present, the disease rarely occurs before the age of 40 years, but its incidence increases steadily thereafter and peaks in the seventh decade. Hơn 5o năm sau đó, tỷ lệ mắc bệnh ung thư dạ dày ở Mỹ đã giảm xuống từ 33 trường hợp còn 10 trường hợp trong 100,000 người nam và từ 30 xuống còn 5 cho 100,000 người nữ. hiện nay, căn bệnh này hiếm khí xảy ra trước độ tuổi 40 nhưng xuất độ lại gia tăng đều đều sau đó và lên đến đỉnh điểm vào thập niên 1970.

Gia tăng khả năng tự lành của lỗ rò

to increase the likelihood of spontaneous fistula closure

Treatment with octreotide, a long-standing somatostatin analog, may help to control fistula output while awaiting fistula closure but does not appear to increase the likelihood of spontaneous fistula closure. Việc điều trị bằng octreotide, một chất somatostatin đồng hóa tác dụng kéo dài, có thể giúp kiểm soát được lượng dịch rò thoát ra trong khi chờ đời vết rò tự lành nhưng dường như không làm gia tăng khả năng tự lành được của lỗ rò.

Gia tăng sức mạnh tinh thần và tình dục

to increase sexual and spiritual strength

Ancient Taoists practiced exercising their pubococcygeus muscles to increase sexual and spiritual strength. Dr. Kegel's contribution simply helped to reintroduce an ancient Eastern technique into our modern times. Các môn đồ Lão giáo thời xưa đã tập luyện các cơ cùng mu của họ nhằm gia tăng sức mạnh tình thần và tình dục. sự đóng góp của bác sĩ Kegel đơn giản đã giúp giới thiệu lại một kỹ thuật phương đông cổ cho thời đại tân tiến của chúng ta mà thôi.

Gia tăng theo mỗi lần mổ

to increase with each operation

One exception to this is the special case of early postoperative obstruction, which can usually be safely managed nonoperatively for at least 10 days to 2 weeks. In addition to the risks associated with operation itself, the benefits of avoiding operation include the fact that the risk of recurrent SBO increases with each operation.

28


Môt trường hợp ngoại lệ đối với tình huống này là trường hợp đặc biệt tắc ruột sớm sau mổ, trường hợp này có thể xử trí an toàn không cần phẫu thuật ít nhất 10 ngày đến 2 tuần. ngoài nguy cơ do chính cuộc mổ gây ra, những lợi ích tránh dược cuộc mổ bao gồm thực tế rằng nguy cơ tắc ruột tái phát sẽ gia tăng theo mỗi lần phẫu thuật.

Gia tăng theo tuổi đối với hầu hết các loại bệnh

to increase with age for most types of the disease

The incidence of malignancy increase with age for most types of the disease Xuất độ bệnh ác tính gia tăng theo tuổi đối với hầu hết các thể bệnh.

Gia tăng về kích thước

to increase in size

In the past it was commonly concepted that tumours increased in size because they cycled more rapidly; the numerous mitotic figures seen in tumour histology sections were held to support this view Trong quá khứ người ta hầu như chấp nhận rằng các khối u gia tăng kích thước bởi vì chúng đã quay vòng the chu kỳ càng nhanh hơn; nhưng những hình ảnh thấy được qua các lát cắt quan sát về mô học lại không củng cố cho quan điển này.

Gia tăng về số lượng cũng như độ phức tạp

to increase in number and complexity

postoperative care of surgical patients has evolved as a distinct specialty care area as surgical procedures have increased in number and complexity. Việc chăm sóc hậu phẫu bệnh nhân ngoại khoa đã phát triển thành một lĩnh vực chăm sóc chuyên ngành riêng cũng như các phương pháp phẫu thuật đã gia tăng về số lượng cũng như độ phức tạp.

Gia tăng về xuất độ và mức độ theo tuổi tác

to increase in prevalence and extent with age

It should be noted that intestinal metaplasia increases in prevalence and extent with age and is not infrequently associated with non-malignant disease, for example benign peptic ulceration. Cần ghi nhận rằng tình trạng dị sản ruột gia tăng về xuất độ và mức độ theo tuổi tác và thường kết hợp với các bệnh lành tính, thí dụ như bệnh loét dạ dày lành tính.

Giá mà bệnh nhân này còn trẻ

had this patient been younger

Had this patient been younger, I wouldn’t have hesitated in the aggressive treatment of the cancer. Giá mà bệnh nhân này còn trẻ, thì tôi đã không đến nỗi phải do dự trong việc điều trị tấn công căn bệnh ung thư này rồi. Diagnostic value/dig’nostik ‘valju:/ The ECG is of little help in determining operative risk.but it is of diagnostic value

Giá trị chẩn đoán

Điện tâm đồ có ít giá trị trong việc xác định nguy cơ phẫu thuật, nhưng nó lại có giá trị chẩn đoán

Giá trị của việc đặt dẫn lưu xuyên qua da để chuẩn bị…

the value of percutaneous drainage in preparing…

Questions have recently arisen regarding the value of percutaneous drainage in preparing patients for surgery. Randomized prospective control trials of percutaneous drainage with delayed laparotomy versus primary laparotomy to establish internal drainage reveal that a shorter hpspital stay and fever complications were achieved with a direct primary operative approach. Preoperative percutaneous drainage prolonged hospital stay and had increased mortality.

Già đến

Gần đây đã nổi lên nhũng vấn đề có liên quan đến giá trị của việc dẫn lưu đường mật xuyên qua da để chuẩn bị cho các bệnh nhân trước khi phẫu thuật. các công trình nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm chứng về việc dẫn lưu xuyên qua da rồi trì hoãn mổ với các trường hợp phẫu thuật ngay từ đầu để thực hiện ngay dẫn lưu từ bên trong đã cho thấy rằng mổ ngay từ đầu sẽ đạt được thời gia n nằm viện ngắn hơn và biến chứng sốt nhẹ hơn. Như vậy việc dẫn lưu xuyên qua da trước mổ đã kéo dài thời gian nằm viện và tăng tỷ lệ tử vong. nỗi to be so senile that../’si:nΛil/ Take the case of a man who is so senile that he has lost all his faculties. He is in hospital in an unconscious state with little chance of coming round. But he is kept alive by artificial means for an indefinite period Everyone and even the doctors argee that death will bring release. Indeed, the patient himself would agree if he were in a position to give voice to his feelings. Yet everything is done to perpetuate what has become a meaningless existence. Hãy lấy trường hợp một người già đến độ mất hết mọi khả năng. Ông ta đang phải nằm viện trong tình trạng hôn mê rất ít cơ May hồi tỉnh. Nhưng ông ta đang được các phương tiện nhân tạo duy trì sự sống không biết đến bao lâu. Mọi người và thậm chí cả bác sỹ cũng đồng ý rằng chết là giải thoát. Quả thật nếu bệnh nhân còn cơ hội để biểu lộ tình cảm của mình cũng sẽ đồng ý như thế. Tuy vậy, người ta vẫn làm tất cả để kéo dài một sự tồn tại hết sức vô nghĩa này.

Già ốm Già sọm Già trước tuổi Già yếu Già yếu lụ khụ Giả bệnh Giả điếc Giả điên Giả đui giả điếc Giả thuyết nhiều bước

to be old and ill to be old and decrepit to look old beyond one’s years to be old and weak to be decrepit/di’krεpit/ to pretend to be ill to be feign deaf to pretend insanity to pretend to be deaf and blind multistep hypothesis/’mʌltistεp hʌi’pɒθisis/

Cancer is fundamentally an alteration in the genes that control cellular function. Cancer susceptibility genes can be inherited at conception as germline defects. These genes affect the cell’s ability to detect and repair genetic damage, after immune surveillance for tumors, modify cellular metabolism of carcinogens, or regulate the growth of specific cell ttypes, carcinogenesis seems to require the successive accumulation of genetic defects that result in the altered cellular growth and differentiation characteristic of a malignant phenotype. Such genetic changes are known as the multistep hypothesis of cancer and have been identified in the development of colorectal cancer. Về cơ bản ung thư là một sự chuyển đổi trong các gene kiểm soát chức năng của tế bào. Các gen nhạy cảm sin ung thu có thể

29


30 được truyền lại theo quan điểm như những khiếm khuyết về các dòng tế bào mầm. các gen này sẽ tác động đến khả năng của tế bào để phát hiện và phục hồi các thương tổn ở gen. sau khi theo dõi miễn dịch đối với khối u, làm biến đổi biến dưỡng tế bào của các gen sin hung thư, hay điều hòa sự tăng trưởng của các loại tề bào chuyên biệt, quá trình sinh bướu dường như cần phải có một sự tích tụ liên tục các khiếm khuyết về gen mớiđẫn đến sự tăng sinh tế bào bị thay đổi và sự biệt hóa các đặc tính của loại hình ác tính. Nhưng thay đổi gen nhưvậy được biết theo giả thuyết nhiều bước của quá trình sinh bệnh ung thư và đã được phát hiện trong sự phát bệnh ung thư đại trực tràng. nằm im (hay không biết) to play possum/’pɔsәm/ ốm to pretend to be ill; to sham illness /eim/

Giả vờ Giả vờ Giả vờ như mọi sự vẫn tốt đẹp

to pretent that all is well

We have, then, to realize that there are two people and two sets of needs and expectations. Two sets of feelings are involved. You may be dissatisfied with what is going on sexually between yourself and your partner but it may not always be obvious to him or her. In some cases one of you may even continue to pretend that all is well. Rồi thì chúng ta phải nhận thức rõ rằng có hai người là có hai sự mong chờ và them uốn. gắn liền với hai bộ phận cảm giác. Bạn có thể không thấy thỏa mãn với những gì đang diễn ra về khía cạnh tình dục giữa chính con người bạn và bạn tình của bạn Nhưng chẳng phải luôn rõ rang đối với anh ta hay cô nàng. Trong một số trường hợp một trong hai người có thể vẫn cứ giả vờ như mọi sự vẫn tốt đẹp. Giấc mơ dream/dri:m/ Dreams occurs during REM sleep Giấc mơ xảy ra trong giấc ngủ REM.

Giấc ngủ lịm đi

lethargy/’ldzi/ Lethargy is a slow, inappropriate response to verbal or painful stimuli Giấc ngủ lịm là một tình trạng đáp ứng chậm và không chính xác đối với lời nói hay một kích thích đau. latent phase/’leitәnt/ During latent phase, viruse replicates in lymph nodes.

Giai đoạn âm thầm

Trong giai đoạn âm thầm, siêu vi khuẩn nhân bội trong các hạc bạch huyết.

Giai đoạn cầm máu

coagulation

injury causes hemorrhage and damage from blood vessels and lymphatics. Vasoconstriction occurs almost immediately. Vasoactive compounds initiate the process of diapedesis, the passage of intravascular cells through the vessel walls into the extravascular space of the wound. Platelets derived from the hemorrhage form a hemostatic clot and release clotting factors to produce fibrin, which is hemostatic. Fibrin forms a mesh for further migration of inflammatory cells in fibroblasts. Platelets also produce essential cytokines that modulate the events of wound healing. Chấn thương hây xuất huyết và tổn thương ở các mạch máu và mạch bạch huyết. tình trạng co thắt mạch máu xảy ra gần như ngay lập tức. những hợp chất kích hoạt mạch máu bắt đầu quá trình thoát mạch, việc thoát đi của các tế bào trong long mạch máu xuyên qua thành mạch máu đi ra khoảng ngoài mạc máu của vết thương. Các tiểu cầu xuất phát từ tình trạng xuất huyết sẽ hình thành nên một cục máu để cầm máu và giải phóng những yếu tố kết tụ sinh ra chất fibrin, mà có tác dụng cầm máu. Fibrin hình thành nên một mạng lưới giúp cho sự di chuyển thêm nữa của các tế bào chống viêm trong các tế bào sinh sợi. tiều cầu cũng sinh ra chất cytokines cần thiết để điều chỉnh các giai đoạn của quá trình lành vết thương.

Giai đoạn C1

stage C1

Dukes further subdivided stage C into C1 and C2. stage C1 is when only adjacent regional lymph nodes contain metastases, whereas C2 is when lymphtic spread involves the nodes at the point of ligature of the blood vessels. Dukes lại chia nhỏ thêm giai đoạn C thành C1 và C2. giai đoạn C1 là khi mới chỉ có hạch khu vực tương ứng có di căn, trong khi C2 khi tình trạng ăn lan theo đường bạch huyết đã đến các hạch gốc của các mạch máu.

Giai đoạn co cơ

muscular contraction

During muscular contraction, shortening of muscle fibres takes places as a result of actin filaments sliding towards the myosin filaments. This contractile mechanism is capable of shortening the muscle up to 50 percent of its initial length. Muscular contractions are brought about by impulses passing along motor nerve fibres known as myoneural junctions or motor end plates. Trong giai đoạn co cơ, việc thu ngắn các sợi cơ xảy ra do các sợi actin trượt về hướng các sợi myosin. Cơ chế co rút này có khả năng thu ngắn cơ đến 50 chiều dài của cơ lúc đầu. sự co cơ xảy ra do những xung động truyền doc theo các sợi thần kinh vận động được biết là các vùng nối giữa thần kinh và cơ hay các đĩa vận động tận cùng.

Giai đoạn đầu

the early stage

There are usually no symptoms in the early stages of cirrhosis Thường không có triệu chứng ở giai đoạn đầu của tình trạng xơ gan.

Giai đoạn khối u bắt đầu

tumor initiation

Tumor initiation is defined as the exposure of cells to agents that induce an inheritable genetic change, i.e., agents that are genotoxic or induce critical mutations by binding of electrophilic carcinogenic metabolites to DNA. Giai đoạn khởi đầu của khôi u được định nghĩa như sự tiếp xúc của tế bào với các chất sinh ra sự thay đổi về gen có mang tính kế thừa, thí dụ , các chất gây độc cho gen hay sinh ra những sự đột biến quan trọng bằng cách gắn kết vào các chất chuyển hóa sinh ung có ái lực với điển tử đối với DNA.

Giai đoạn khối u tiến triển

tumor progression

Tumor progression describes successive development of increased local growth, invasion , and metastasis by transformed cells. Giai đoạn khối u tiến triển mô tả sự phát triển thành công của sự tăng sinh tại chỗ đã được gia tăng, tình trạng xâm lấn và di căn bởi các tế bào đã bi biến thể.

Giai đoạn kích thích của khối u

tumor promotion

30


Tumor promotion is the exposure of initiated cells to agents that induce their proliferation. This proliferation may allow ot her spontaneous mutations to occur that culminate in expression of malignant phenotype. Giai đoạn kích thích là giai đoạn có sự tiếp xúc của các tế bào đã dược khởi xướng với các chất mà sinh ra hiện tượng tăng sinh. Quá trình tăng sinh này có thể hco phép các hiện tượng đột biến tự nhiên khác xảy ra mà đạt đến cực điểm trong sự biểu hiện hiện tượng ác tính.

Giai đoạn lành vết thương

phases of healing

Under normal conditions, the phases of healing are divided into four specific events ( coagulation, inflammation, fibroplasia, remodelling) that actually overlap and have complex interactions. There is not a “lag phase” in the healing process. Dưới điều kiện thong thường, các giai đạon của quá trình lành vết thương được chia thành bốn giai đoạn chuyên biệt (câm máu, viêm, tăng sinh mô sơi, tái lâp mô mơi) mà thật ra đan xen vào nhau và có một mối tác động qua lại hết sức phức tạp. không có chuyện có một “pha trễ” nào trong quá trình lành vết thương cả.

Giai đoạn nuốt ở thực quản

esophageal phase of swallowing

After deglutition starts with a pharyngeal phase, the esophageal phase of swallowing continues with a progressing peristaltic wave. The contraction is initiated in the external longitudinal muscle layer and results in shortening and dilating the esophagus simultaneously. Sau động tác nuốt bắt đầu bằng giai đoạn hầu họng, giai đoạn nuốt ở thực quản tiếp tục với các sóng nhu động tịnh tiến. sự có thắt được khởi đầu ở lớp cơ dọc ngoài và làm cho thực quản vừa thu ngắn lại vừa dãn to ra.

Giai đoạn tăng sinh mô sơi

fibroplasia

During this phase, fibrous protein collagen is synthesized and cross-linked , and there is deposition of collagen and other matrix proteins that provide the healed wound with strength and integrity, within 10h after injury, there is evidence of increased wound collagen synthesis. After 5-7 days, collagen synthesis peaks and the declines gradually. Trong giai đoạn này, chất collagen protein dạng sơ5i đươc tong hơp và liên kết lại với nhau, và có một sự kết tụ chất collagen và những chất proteins nền khác tạo cho vết thương đã lành có sức bền và hoàn thiê5n, trong vòng 10 tiếng sau chấn thương, có bằng chứng cho thây sự tổng hợp chất collagen ở vết thương tăng lên. Sau 5-7 ngày, sự tổng hơp collagen lên đên đỉnh điêm rôi sau đó giảm xuống dần dần..

Giai đoạn then chốt trong quá trình xâm lấn của Khối U

a critical step in tumour invasion

Proteolytic degradation of extracellular matrix is a critical step in tumour invasion and metastasis. Quá trình thoái hóa ly giải protein trong lớp chất đệm ngoại bào là một giai đoạn then chốt trong quá trình xâm lấn và di căn của khối U.

Giai đoạn thoái hóa của lớp biểu mô

a downgrowth of the epithelium

In the development of the breast there is first a downgrowth of epithelium from the future site of the nipple, forming a pocket or invagination of the skin . only shortly before birth is this depression pushed up to become an evagination or nipple. This evagination may never occur and a depression exist throughout life.

Giai

Trong quá trình phát triển vú đầu tiên là giai đoạn thoái hóa lớp biểu mô nằm ở vị trí núm vú sau này, hình thành nên một cái túi hay quá trình lộn vào bên trong của lớp da, ngay sau sinh thì chính tình trạng lộn vào này lại được đẩy trở ra đề trở thành một quá trình lộn ra hay còn tạo ra cái núm vú. Quá trình lộn ra này có thể không bao giờ xảy ra và tình trạng thụt vào này sẽ kéo dài đến suốt đời. đoạn thuộc não bộ cephalic phase/si’falik feis/ The cephalic phase originates with sight, smell, thought,and taste of food and is initiated in the cerebral cortex. The afferent impulse is delivered through the vagal nerve fibers innervating the stomach. The vagus acts directly on the parietal cells through acetylcholine and indirectly through the release of gastrin-releasing peptide to stimulate gastrin release. Giai đoạn thuộc não bộ bắt nguồn từ sự nhìn, mùi, tư tưởng, và nếm thức ăn và giai đoạn này khởi đầu ở vùng vỏ não. Sóng dẫn truyền đi được lan truyền theo các sợi thần kinh phế vị phân bố theo dạ dày. Thần kinh phế vị tác động trực tiếp lên các tế bào thành thông qua chất acetylcholine và gián tiếp thông qua sự phóng thích peptide giải phóng gastrin để kích thích sự phóng thích gastrin.

Giai đoạn thuộc dạ dày

gastric phase

The gastric phase originates with food entering the stomach and subsequently stimulating the release of acetylcholine from va gal and local nerves, gastrin from G cells, and histamine from enterochromaffin-like cells. Giai đoạn thuộc dạ dày bắt nguồn từ lúc thức ăn đi xuống dạ dày và tiếp theo sự kích thích giải phóng chất acetylcholine từ các sợi thần kinh phế vị và tạo chỗ, chất gastrin từ tế bào Gm, và chất histamine từ các tế bào giống enterochromaffin.

Giai đoạn thuộc ruột

intestinal phase

The intestinal phase of gastric secretion is stimulated by food entering the duodenum and contributes only a small portion of the stimulation to gastric secretion. Paradoxically, the intestinal phase of gastric secretion is predominatly an inhibitory signal which inhibits ongoing gastric secretion.

Giai

Giai đoạn thuộc ruột của quá trình tiết dịch vị được kích thích khi thức ăn đi xuống tá tràng và chỉ góp một phần nhỏ vào quá trình kích thích tiết dịch vị. điều hết sức nghịc lý, ở giai đoạn ruột của quá trình tiết dịch vị chủ yếu là dấu hiệu ức chế mà dấu hiệu này ức chế sự tiết dịch vị đang tiết ra. đoạn tổ chức lại remodeling/’rimɒdәliη/ During this phase, acute and chronic inflammatory cells diminish, angiogenesis ceases, and fibroplasia ends. The equilibrium between collagen synthesis and degradation is restored. Trong giai đoạn này, các tế bào viêm cấp và mạn tính giảm đi, hiện tượng tăng sinh mạch máu chấm dứt, và hiện tượng tăng sản mô sợi kết thúc. Sự cân bằng giữa hiện tượng tổng hợp collagenvà sự thoái hóa được phục hồi lại.

Giai đọan viêm

inflammation; inflammatory phase

The inflammatory phase is characterized by the sequential migration of leukocytes into the wound. Inflammatory cells regulate the connective tissue matrix by specific messengers.

31


32 Giai đoạn viêm có đăc điêm bơi sư di chuyên liên tục của các tê bào bạch câu đên vêt thương. Các tê bào viêm điêu chỉnh chât nên của mô liên kêt qua các tín hiêu chuyên biêt.

Giải áp ruột bằng cách đặt sonde NG Giải độc tố, trừ độc

to perform bowel decompression with nasogastric tube to be antitoxic/anti’toksik/; to detoxicate/di:’tɒsikeit/; to have detoxification

/di:tɒsifi’keiζәn/ Detoxification is one of the major functions of the liver, and important enzyme systems exist to break down substances that are toxic to the body. One of the main systems is the cytochrome p450 system, which aides in oxidative break down of toxic metabolites. Sự giải độc là một trong những chức năng chính của gan, và những hệ thống men quan trọng tồn tại để phân hóa những chất Gây độc cho cơ thể. Một trong những hệ thống chính này là hệ thống cytochrome p450, hỗ trợ trong việc phân hủy kiểu oxid hóa các chất biển dưỡng độc hại. khát to have refreshment/ri’frεζmәnt/

Giải Giải khuây Giải mã Giải pháp chống ô nhiễm

to comfort; to solace to decipher; to decode the solution to pollution

Infection risk from high bacterial count can be reduced through irrigation of the wound. The solution to pollution is dilution. Nguy cơ nhiễm trùng từ một số vi trùng lớn có thể giảm đi thông qua việc rửa vết thương. Giải pháp chống ô nhiễm là làm loãng nó đi.

Giải pháp điều trị triệu chứng thành công

successful resolution of symptoms

This therapy may result in successful resolution of symptoms in patients with nonobstructing Crohn’s disease, but after the diagnosis of Crohn’s disease is established, systemic steroid therapy has been shown to be efficacious phương pháp điều trị này có thể dẫn đến chữa khỏi thàn công các triệu chứng ở bệnh nhân bị bệnh Crohn không gây tắc ruột, nhưng sau đó cần xác định chẩn đoán bệnh Crohn, phương pháp điều trị bằng steroid toàn thân đã chứng tỏ có hiệu quả.

Giải phẫu Giải phẫu học về người

to dissect; to operate human anatomy

Darwin’s theory on the evolution of man from an ape-like ancestor, aroused so much controversy during the latter half of the 19 th century that most anatomists began to confine their attention to morphological studies of man and nearest kin,i.e, monkey and apes. Hence , human anatomy came to be regarded as being synonymous with the dissection of the human body. Thuyết Darwin về sự tiến hóa của loài người bắt đầu từ vượn người, đã dẫy lên khá nhiều tranh cãi trong suốt cuối nửa thế kỷ 19 mà hầu hết các nhà giải phẫu học đã bắt đầu chỉ quan tâm đến những khảo cứu về mặt hình thài học của loài người và những loài gần nhất với con người như khỉ và vượn. vì thế, cơ thể học về người bắt đầu được xem như đồng nghĩa với việc phẫu tích cơ thể con người.

Giải phẫu học cắt ngang

cross-sectional anatony

Cross-sectional anatomy has now assumed great importance in the new field of radiology known as computerized tomogaphy. Giải phẫu học cắt ngang hiện đang đóng vai trò hết sức quan trọng trong lĩnh vực mới về x quang học được biết với tên gọi là chụp cắt lớp bằng điện toán.

Giải phẫu học đại thể

gross anatomy

Any branch of anatomy that can be studied without a microscope is called gross anatomy Bất cứ ngành giải phẫu học nào mà có thể được nghiên cứu mà không cần đến kính hiển vi thì được gọi là giải phẫu học đại thể.

Giải phóng chỗ nghẹt

to relieve the obstruction

/re’li:v //әb’strʌkζәn/ In the acute form, the afferent limb is obstructed and is manifested in the immediate postoperative period. Early diagnosis is crucial as a delay in diagnosis translates into a delay in therapy which can be catastrophic resulting in perforation . therapy is always surgical with the goal to relieve the obstruction and revise the Roux limb. Trong thể cấp, quai đến bị nghẹt và thể hiện ra ngay trong giai đoạn hậu phẫu. chẩn đoán sớm mang tính quyết định vì chậm trễ trong việc chẩn đoán sẽ chuyển thành chậm trễ trong điều trị mà có thể dẫn đến hậu quả tai hại do thủng. điều trị luôn phải bằng phẫu thuật với mục đích là giải phóng chỗ nghẹt và sửa lại thành quai Roux.

Giải quyết được những nguyên nhân cơ bản sinh ra Trĩ

to remove the underlying causes that produce hemorrhoids

He regarded the operative excision with skepticism because , as he wisely recognized, surgery does not remove the underlying causes that produce hemorrhoids. Ông đã hoài nghi phẫu thuật cắt trĩ bởi lẽ, như ông đã có nhận định khôn ngoan, rằng phẫu thuật không thể giải quyết được những nguyên nhân cơ bản sinh ra trĩ.

Giải quyết được thói quen khó đi cầu

to manage one’s difficult bowel habits

Fifty percent of their patients became continent postoperatively and as a result of this, were able to manage their difficult bowel habits more easily. 50 phần trăm bệnh nhân của họ trở nên nhịn đi cầu được sau mổ và do đó, họ có khả năng giải quyết được thói quen khó đi cầu dễ dàng hơn

32


Giải quyết được vân đề

to resolve the matter

The differential diagnosis between acute non-specific mesenteric lymphadenitis and acute appendicitis is sometimes quite straightforward; in doubtful instances several hours’ observation resolves the matter. In acute appendicitis lacalized tenderness in the region of McBurney’s point becomes obvious in this time.

Giải

Chẩn doán phân biệt gữa bệnh viêm hạch mạc treo không đặc hiệu với bệnh viêm ruột thừa cấp đôi lúc không khó lắm; trong những tình huống còn nghi ngờ thì chỉ cần theo dõi trong vài giờ thì vấn để sẽ rõ thôi. Trong trường hợp đau do bệnh viêm ruột thừa cấp đã được khu trú lại ở vùng có điểm McBurney sẽ trở nên rõ rang vào lúc này. quyết một vấn đề to approach a problem/ә’prәutζ/ The emergency physician approaches a problem by considering the most serious disease consistent with the patient complaint and working to exclude it. Thinking of the worst first is a reversal from the sequence in many other specilaties. Once the EP rules out the life-threatening processes, are the more benign processes considered. This principle is particularly important when placed in the context of the patient population seen in the ED. Thầy thuốc cấp cứu giải quyết một vấn đề bằng cách xem xét căn bệnh nguy hiểm nhất phù hợp với lời khai của bệnh nhân và tiến hành việc loại bỏ nó. Việc suy xét đến điều tệ hại nhất là một sự đảo lộn với diễn biến thuộc nhiều chuyên khoa khác. Một khi thấy thuốc lạo trừ được diễn biến đe dọa đến tính mạnh, chính là diễn biến lành tính hơn cần được xem xét. Đây là nguyên tắc đặc biệt quan trọng khi được đặt trong bối cảnh nhóm bệnh nhân trong phòng cấp cứu.

Giải quyết tình trạng rối loạn biến dưỡng

to resolve these metabolic derangements

/ri’zɒlv//mεtә’bɒlik di’reindzәmәnt/ Supplementation will resolve these metabolic derangements once the diagnosis is made. Điều trị bổ sung sẽ giải quyết được những xáo trộn biến dưỡng này một khi đã có chẩn đoán.

Giải quyết xong nguồn gốc gây viêm phúc mạc

the source of peritonitis is resolved

Even in the intensive care unit, unstable hemodynamics should not dissuade the surgical consultation from recommending operati ve intervention in the face of signs of advancing peritonitis. The patient will not improve until the source of peritonitis is resolved. Thậm chí trong phòng săn sóc đặc biệt, Không nên ngăn cản việc mời hội chẩn tham vấn ngoại cho những người có tình trạng huyết động học không ổn định khi họ có những dấu hiệu viêm phúc mạc tiến triền. bệnh nhân sẽ không cải thiện được cho đến khi giải quyết xong nguồn gốc gây ra tình trạng viêm phúc mạc.

Giải thích bản chất nguy hiểm của căn bệnh này

to account for the lethal nature of the disease

/ә’kaunt //’li:θәl/ Another important pathological affliction of the wall of blood vessels, especially in the aorta and also in the cerebral adcoronary vascular tree, is that of deposition of fat in the tunica intima. This is manifested as a patchy thickening with tendency to internal bleeding and thrombus formation. The consequence of this sudden or gradual occlusion of the vessels leads to reduced blood flow (ischemia) or death (infarction) of tissue. The unfortunate occurrence of the lesions in the cerebral and coronary tree acounts for the lethal nature of the disease. Một tai họa bệnh lý quan trọng nữa của thành mạch , đặc biệt ở động mạch chủ cũng như ở các nhánh mạch máu thuộc động mạch vành hay trên não, chính là sự lắng đọng mỡ trong lớp áo trong của thành mạch. Triệu chứng này được biểu hiện bằng sự dày lên thành từng mảng có khuynh hướng gây xuất huyết nội và hình thành khối thuyên tắc. hậu quả của sự tắc nghẽn mạch màu bất thình lình hay từ từ dẫn đến việc làm mô bị giảm dòng máu (thiếu máu) hay chết (nhồi máu). Tình trạng xuất hin không hay này của các tổn thương ở các nhánh mạch máu trong não hay vành tim giải thích bản chất chết người của căn bệnh.

Giải thích tình trạng nhập viện ở Mỹ

to account for hospital admission in the US

Digestive diseases account for more hospital admissions in the U.S than any ither disease category. Những bệnh đường tiêu hóa giải thích tình trạng nhập viện ở Mỹ nhiều hơn bất kỳ căn bệnh nào khác.

Giải thích sự cần thiết đối với những phác đồ hóa trị hữu hiệu

to explain the need for effective chemotherapy regimens

After completing this course, the reader will be able to explain the need for more effective chemotherapy regimens for the treatment of advanced pancreatic, gastric,and colorectal cancer. Sau khi hoàn tất khóa học này, dộc giả sẽ có thể giải thích được sự cần thiết đối với những phác đồ hóa trị hưu hiệu cho việc điều trị bệnh ung thư tụy tiến triền, ung thư dạ dày và đại trực tràng.

Giải thích sự giảm xuất độ của căn bệnh này

to account for the decline in the incidence of the disease

Long-term use of refrigeration amd inproved methods for preserving food have been associated with a decreased risk of gastric cancer, and it has been proposed that their widespread use may account for the decline in the incidence of the disease during this century. Việc sử dụng phương pháp ướp lạnh từ lâu và các phương pháp cải tiến để bảo quản thực phẩm có liên quan đến việc giàm Nguy cơ bệnh ung thư dạ dày, và người ta đã cho rằng chính việc sử dụng rộng rãi này có thể giải thích sự giảm xuất độ căn bệnh này trong thế kỷ này.

Giải thích sự khác biệt về kết quả phẫu thuật

to explain the differences in surgical results

To elucidate factors that might explain the differences in surgical results between the two countries, the authors compared data from a cancer center and a university hospital in Japan and a specialist cancer hospital in the U.S. Để làm sáng tỏ các yếu tố có thể giải thích sự khác biệt về kết quả phẫu thuật giừa hai nước, các tác già đã so sanh dữ liệu từ một trung tâm ung thư và một bệnh viện thuôc trường đại học ở NHật và một bệnh viện chuyên trị ung thư ở Mỹ.

Giải thoát cho cơ thể khỏi…

to rid the body of…

In addition to ridding the body of the unwanted end products of metabolism, the kidneys also regulate the concentrations of most of the extracellular fluid constituents including he concentrations of sodium, potassium, calcium, magnesium, chloride, bicarbonate and phosphaet ions. They also help to conrol the blood volume, volume of the extracellular fluid , and arterial pressure.

33


34 Ngoài việc giải thoát cho cơ thể khỏi những sản phẩm cuối cùng không mong muốn của quá trình biến dưỡng, thận cũng còn điều hòa nồng độ của hầu hết thành phần dịch ngoại bào như nồng độ muối, kali, calci, ma nhê, chlor, bicarbonate và ion phosphate. Thận cũng giúp kiểm soát thể tích máu, thể tích dịch ngoại bào và áp huyết.

Giải tỏa được những hạn chế của phẫu thuật cắt trước thấp

to extend the limits of low anterior resection

The recently introduced EEA stapler has extended the limits of the low anterior resection by enabling surgeons to perform a highly reliable anastomosis at a lower level than was technically possible utilizing a traditional hand-sewn anastomosis. Máy bấm nối tận tận vừa được giới thiệu gần đây đã nới rộng những hạn chế của phẫu thuật cắt trước thấp bằng cách hỗ trợ cho phẫu thuật viên thực hiện miệng nối đáng tin cậy hơn ở mức thấp hơn khả năng dùng kỹ thuật nối bằng tay theo truyền thống.

Giam giữ vi khuẩn trong một khoảng không gian có giới hạn

to confine the bacteria to a limited space

The body attempts to control or wall off infection by creating a fibrous wall around the source of infection. Thi s confines the bacteria to a limited space where they continue to multiply Cơ thể cố gắng kiểm soát hay bao lấy ổ nhiễm trùng bằng các tạo ra một vách bằng mô sợi bao bọc lấy ổ nhiễm trùng. Điều này giam giữ vi khuẩn trong một khoảng không gian có giới hạn nơi đây chúng tiếp tục sinh sôi nảy nở.

Giám định Giảm bớt

to appraise; to estimate; to examine and decide to subside/sb’sid/

within three to six weeks the symptoms usually subside trong vòng từ 3 đến 6 tháng các triệu chứng này thường sẽ giảm bớt.

Giảm bớt dần khi quá trình hóa sợi tiến triển

to attenuate gradually as the fibrotic process advances

More than 75% of patients have a history of heartburn symptoms. Such symptoms may gradually attenuate as the fibrotic process advances, evolving to dysphagia as a primary complaint. Atypical presentation include chronic cough and asthma exacerbations (due to aspiration of acid or food into the lungs). Hơn 75% bệnh nhân có bệnh sử bị triệu chứng nóng rát thượng vị. những triệu chứng như thế có thể giảm bớt dần khi quá Trình hóa sợi tiến triển, dẫn đến chứng nuốt nghẹn như là biểu hiện khó chịu đầu tiên khi đi khám. Còn biểu hiện không điển hình gồm có ho dai dẳng và lên cơn suyễn (do hít phải dịch vì hay thức ăn vào phổi).

Giảm bớt khi đi cầu

to decrease with defecation

Perianal or perirectal abscesses begin with obstruction of an anal gland. If they persist, fistula formation may develop. Of all anorectal abscesses, perirectal abscesses are most common . pain is usually worse before defecation, decrease with defecation, and persists in between. They are not associated with rectal bleeding. Abces quanh hậu môn hay quanh trực tràng khởi đầu do sự tắc nghẽn một tuyến ở hậu môn. Nếu tình trạng tiếp diễn, sẽ phát sinh tình trạng rò. Trong số các loại abces hậu môn trực tràng, thì abces quanh trực tràng là phổ biến nhất. đau thường tăng lên trước khi đi cầu, giảm đi khi đi cầu, rồi tiếp diễn giữa hai giai đoạn này. Đau không kèm theo xuất huyết trực tràng.

Giảm bớt khi ngậm nitroglycerine

to be relieved with sublingual nitroglycerine

His ECG reveals ST-segment elevations and cardiac biomarkers ae negative. The pain is relieved with sublingual nitroglycerine. Điện tâm đồ của ông ta cho thấy có hững đoạn ST nhô cao, còn các dấu ấn sinh học biểu hiện bệnh tim mạch âm tính. Cơn đau giảm đi khi ngậm nitroglycerine dưới dưỡi.

Giảm bớt khi nghỉ ngơi

relieved by rest

Atherosclerosis typically manifests as chest pain, relieved by rest or nitroglycerin tablets. Bệnh xơ vữa động mạch điển hình biểu hiện chứng đau thắt ngực, giảm xuống khhi nghỉ ngơi hay uống viên nitroglycerin.

Giảm bớt sau bữa ăn

to be relieved by meals

Most gallblader attacks are aggravated by fatty foods in contrast to the pain of peptic ulcer disease, which is typically relieved by meals or antacids and occurs most commonly when the stomach is empty Hầu hết cơn đau do túi mật tăng kên sau khi ăn thức ăn béo ngược lại với cơn đau trong bệnh loét dạ dày, điển hình lại giảm xuống sau bữa ăn hay uống thuốc kháng aicd và hầu hết xảy ra ki bụng đói.

Giảm bớt sau khi nghỉ ngơi

to to be relieved by rest

This 50-year-old bussinessman had a sever attack of central chest pain, three month ago, which lasted 5 minutes and was relieved by rest. This has recurred several times after exertion. Cách đây 3 tháng , nhà doanh nghiệp 50 tuổi này đã bị một cơn đau nặng ở vùng giũa ngực, cơn đai kéo dài khoảng 5 phúc rồi giảm bớt sau khi nghỉ ngơi. Cơn đau này đã tái diễn nhiều lần sau khi gắng sức. bớt sự căng thằng to reduce tension/’tnn/

Giảm Giảm bớt sự chênh lệch về sức khỏe

to reduce health disparities

At the CDC, several offices have responsibility for work that uses some of these terms. The National Cneter for HIV/AIDS, Viral Hepatitis, STD, and TB Prevention is working on ways to prevent HIV among transgender people and reduce health disparities Tại trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật, nhiều văn phòng chịu trách nhiệm về công việc sử dụng một số thuật ngữ này. Trung tâm quốc gia về HIV/AIDS, bệnh viêm gan do siêu vi, bệnh lây truyền qua đường tình dục, và chương trình phòng chống bệnh Lao đang hoạt động theo những phương cách nhằm phòng chống HIV trong cộng đồng người chuyển giới và giảm thiểu sự chênh lệch về vấn dề sức khỏe.

34


Giảm bớt trách nhiệm pháp lý cho nhân viên tế

to relieve health care workers from liability

Good samaritan will relieve health care workers, as well as laypersons in some instances, from liability in certain emergency situation with the objective of encouraging them to offer assistance without expectation of comepensation. Luật Nhân đạo sẽ làm giảm bớt trách nhiệm pháp lý cho nhân viên y tế cũng như những người không thuộc lĩnh vực chuyên môn trong một số tình huống cấp cứu với mục đích động viên họ sẵn sàng hỗ trợ mà không đòi hỏi sự đền ơn.

Giảm bớt tự nhiên

to subside spontaneously

The early stage of the infalmmatory response in soft tissue is known as cellulitis. This may subdide spontaneously or may progress to formation of an abscess. Giai đoạn đầu của quá trình đáp ứng viên ở mô mềm gọi là tình trạng viêm mô tế bào. Tình trạng này sẽ giảm đi một tự nhiên hay có thể diễn biến hình thành nên một khối abces.

Giảm cân

to keep one’s weight down

Keep your weight down, and if you smoke, give up Hãy giảm cân, và nếu có hút thuốc, thì hãy bỏ đi.

Giảm cân đến một mức hợp lý

to keep one’s weight down to a reasonable level

Avoid smoking and keep your weight down to a reasonable level will help prevent the blood cholesterol level rising Tránh hút thuốc và cố giảm cân đến một mức hợp lý sẽ giúp phòng tránh dược tình trạng tăng cholesterol máu.

Giảm dần trong diễn biên kéo dài nhiều giờ sau

to subside gradually in the course of next several hours

The pain typically begins shortly after meals and gradually subsides over the course of the next several hours. To avoid pain, the patient begins to take in progressively less oral intake, and therefore weight loss is commonly associated with the partial obstruction. Cơn đau điển hình sẽ bắt đầu ngay sau bữa ăn rồi giàm dần theo diễn biến bệnh kéo dài nhiều giờ sau. Để tránh đau bệnh nhân bắt đầu ăn ít dần, rồi vì thế mà bị sút cân cùng với tình trạng bán tắc.

Giảm do kỹ thuật mổ hiện đại

to decline owing to modern surgical technique

Although the incidence of postoperative morbidity and mortality has declined owing to modern surgical techniques, anesthsia, and intensive care, the 10-year cure rate of gastric carcinoma has changed little. The explanation lies in the fact that more than 75 percent of these patients have positive lymph nodes at the time of surgical exploration, a corollary of late diagnosis. Mặc dù xuất độ biến chứng và tử vong đã giảm xuống do kỹ thuật mổ, gây mê và chăm sóc tích cực hiện đại, nhưng tỷ lệ khỏi bệnh trong 10 năm của bệnh ung thư dạ dày thay đổi chút ít. Lời Giải thích cho những bệnh nhân này nằm ở chỗ sự thật là hơn 75 % bệnh nhân này đã có hạch vào thời điểm phẫu thuật, hậu quả của chẫn đoán trễ.

Giảm đáng kể khi không có sự biểu hiện của E-cadherin

to reduce significantly with negative E-cadherin expression

Some studies have showed that response to chemotherapy was unrelated to E-cadherin status of the patients, but it was noted that survival reduced significantly with negative E-cadherin expression. Một số các công trình nghiên cứu đã cho thấy sự đáp ứng với hóa trị không có liên quan gì đến tình trạng E-cadherin của các bệnh nhân, nhưng người ta cũng ghi nhận rằng thời gian sống giảm đáng kể khi không có sự biểu hiện của E-cadherin.

Giảm đáng kể sau khi điều trị bằng nội soi

to decrease significantly after endoscopic therapy

The risk of bleeding from a gastric ulcer decreases significantly after endoscopic therapy. This is critical given that patients who experience bleeding from an upper GI source are often older individuals who are poor operative candidates. Infact, emergent surgery for bleeding gastric ulcers is associated with a high mortality rate, on the order of 10-30 percent. Nguy cơ xuất huyết từ ổ loét dạ dày giảm đáng kể sau điều trị bằng nội soi. người ta bình luận về phương pháp này rằng bệnh nhân từng bị xuất huyết tiêu hóa từ đường tiêu hóa trên thường là các người già là đối tượng phẫu thuật không tốt. thực vậy, phẫu thuật cấp cứu do các ổ loét dạ dày gây xuất huyết có tỷ lệ tử vong cao, theo thứ tự từ 10-30 phần trăm

Giảm đau

sedative; to relieve pain; pain killing

When lung cancer cannot be cured, radiotherapy can be used to relieve pain and other symptoms. Nêu bệnh ưng thư phổi không còn khả năng chữa khỏi nữa, thì có thể dùng đến xạ trị để giảm đau và những triệu chứng khác.

Giảm đến mức thấp nhất chứng buồn nôn sau mổ Giảm đến mức thấp nhất tác hại của thuốc giả

to minimize postoperative nausea to minimize the impact of counterfeit drugs

Drug manufacturers and distributors are increasingly investing in countermeasures, such as traceability and authentication technologies, to try to minimise the impact of counterfeit drugs Các nhà sản xuất và phân phối thuốc ngày càng gia tăng việc đầu tư vào các biện pháp đối phó, chẳng hạn như các công nghệ kỹ thuật nhằm xác định thuốc thật và khả năng phát hiện các hoạt chất có trong thuốc với lượng thật nhỏ, cố gắng giảm đến mức thấp nhất tác hại thuốc giả.

Giảm đến mức thấp nhất tình trạng lây lan herpes

to minimize the spread of herpes infection

You should wear a condom during sex to minimise the spread of herpes infection Bạn nên mang bao cao su trong lúc giao hợp để giảm đến mức tối thiểu lây lan tinh trạng nhiễm siêu vi herpes.

Giảm đến mức thấp nhất triệu chứng nhức đầu sau Gây tê

to minimize postanesthetic headache

Patients who have had a spinal anesthesia ordinarily are kept flat in bed for hour to six hours to minimize postanesthetic headache and orthostatic hypotension. Những bệnh nhân được gây tê tủy sống nói chung được cho nằm ngửa tại giường từ một đến 6 giờ để làm giảm đến mức thấp nhất triệu chứng nhức đầu sau gây tê tủy và tình trạng hạ huyết áp khi đứng.

35


36 Giảm khả năng tiếp xúc với máu của bệnh nhân

to reduce the likelihood of expose to patient’s blood

Thirty percent of gloves have defects in them by the end of the operation. surgeons are potentially exposed to infectious agents harbored by their patients when blood enters through these holes and gets onto their skin. some advocated wearing two pairs of gloves to reduce the likelihood of expose to patient’s blood. 30% găng tay bị thủng cuối cuộc mổ, các bác sỹ phẫu thuật có khả năng tiếp xúc với những tác nhân gây nhiễm bệnh có trong máu của bệnh nhân khi những giọt máu này chui qua các lỗ thủng và đến da của các bác sỹ. một số tác giả chủ trương nên mang hai đôi găng mổ nhằm giảm bớt khả năng tiếp xúc với máu của bệnh nhân.

Giảm không đáng kể…

there is no significant decrease..

Nonresponders- whereby there is no significant decrease in viral load from baseline levels by end of treatment. Những người không đáp ứng-đó là những trường hợp giảm không đáng kể về số lượng virus so với mức cho phép ở cuối đợt điều trị.

Giảm mạnh ở các nước đã phát triển

to fall dramatically in the developed world

/drә’matikli/ As a result of development in drug treatment, deaths due to AIDS have fallen dramatically in the developed world since 1995. In the UK, the total number of deaths in known HIV-positive individuals fell from 1,667 in 1995 to 444 in 1998. Do sự phát triển của phương pháp điều trị bằng thuốc, tử vong do AIDS đã giảm mạnh ở các nước đã phát triển từ năm 1995. ở vương quốc Anh, tổng số tử vong ở những người được biết có HIV dương tính đã giảm xuống từ 1,667 vào năm 1995 còn 444 trường hợp vào ăm 1998.

Giảm ngay sau khi nghỉ ngơi

to relieve promptly by rest

Stable angina is characrerized by left-sided or central chest pain that is precipitated by exertion and promptly relieved by rest. Cơn đau thắt ngực ổn định có đặc điểm cơn đau ở phía bên trái hay giữa ngực bị tăng lên khi gắng sức và giảm ngay khi nghỉ ngơi

Giảm nguy cơ bị lần thứ hai nhờ…

to reduce the risk of a second one with…

The next step will involve sleep apnea patients who have already had a stroke or heart attack. Researchers will study whether patients can reduce the risk of a second one with a machine called a CPAP. CPAP is continuous positive airway pressure. It provides a continuous flow of air into the throat and lungs while the person sleeps. Bước tiếp theo sẽ liên quan đến những bệnh nhân bị chứng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ đã từng bị đột quỵ hay lên cơn đau tim. Các nhà nghiên cứu sẽ tìm hiểu liệu những bệnh nhân này có thể giảm được nguy cơ bị đột quỵ lần thứ hai bằng một cái máy gọi là CPAP hay không. CPAP là áp suất đường thở dương. Máy này sẽ tạo ra một dòng không khí liên tục đi qua miệng và phổi trong khi bệnh nhân ngủ.

Giảm nguy cơ gây ung thư đại trực tràng

to reduce the risk of colorectal neoplasia

Researchers have proposed several biologic mechanisms through which fiber intake may reduce the risk of colorectal neoplasia. Các nhà nghiên cứu cho rằng nhiều cơ chế sinh học thông qua việc ăn nhiều chất xơ có thể làm giảm nguy cơ bị ung thư đại trực tràng.

Giảm sốt bằng các biện pháp không đặc hiệu to have reduction of fever by nonspecific means Giảm theo thời gian to decrease with time Although 90% of patients eventually have comfortable swallowing and eating, 50% to 60% may require early esophageal dilatations. In addition, varying degrees of postvagotomy “dumping “ symptoms are experienced by 26 % to 49% of patients, although they are generally controlled with medications and decrease with time. Mặc dù 90% bệnh nhân cuối cùng có thể nuốt và ăn được thoải mái, nhưng 50% đến 60% cũng có thể cần phải nong thực quản. ngoài ra, mức độ khác nhau của những triệu chứng “dumping” sau cắt thần kinh X có khoảng từ 26 đến 49 % bệnh nhân đều có, mặc dù nói chung có thể kiểm soát được bằng thuốc và giảm theo thời gian.

Giảm thiểu Giảm thiểu tối đa những biến chứng

to diminish; to minimize to minimize the complications

maintaining adequate nutrition may be of critical importance, however, in managing seriously ill patients, especially those with preexisting weight loss. Between these two extremes are patients for whom nutritional support is not essential for life but may serve to shorten the postoperative recovery phase and minimize complications. Việc duy trì dinh dưỡng đầy đủ có thể hết sức quan trọng. tuy nhiên, trong việc xử trí những bệnh nhân bị bệnh nặng, đặc biệt những người đã bị sụt cân trước đó. Giữa hai thái cực này là những bệnh nhân mà việc điều trị hỗ trợ dinh dưỡng không quá cần thiết đến cuộc sống nhưng chúng giúp rút ngắn thời gian phục hồi hậu phẫu và giảm thiểu tối đa các biến chứng.

Giảm thọ to shorten one’s life-span Giảm thời gian nằm viện to be reduced hospital stay Giảm tối đa sự tiếp xúc với vùng ẩm ướt do.. to minimize exposure to moisture from… /’minimΛiz ik’spәudzә//’m‫כ‬itζә/ Skin care, including daily inspection with particular attention to bony prominences and minimizing exposure to moisture from incontinence, perspiration, or wound drainage. Moisturizers should be applied to dry sacral skin. Việc chăm sóc da, bao gồn quan sát hàng ngày đặc biệt chú ý đến những chỗ xương nhô ra và làm giảm đến tối thiểu việc tiếp xúc với sự ẩm ướt do tiêu tiểu không tự chủ, mô hôi, hay dẫn lưu vết thương. Nên đáp các chất làm ẩm ướt lên vùng da khô ở xương thiêng.

Giảm triệu chứng đau

symptomatic relief of pain

/simt’matik ri’li:f v pein/ Treatment ranges from symptomatic relief of pain to surgical removal of the endometrial implants

36


Điều trị thay đổi từ giảm triệu chứng đau đến phẫu thuật cắt bỏ những mảnh bám ở nội mạc tử cung.

Giảm triệu chứng một cách có ý nghĩa thống kê Giảm từ…xuống còn…

to have a statistically significant relief of symptoms to drop from… to..

Over the subsequent 50 years, the incidence rates for gastric carcinoma in the United States dropped from 33 to 10 cases per 100,000 men and from 30 to 5 per 100,000 women. At present, the disease rarely occurs before the age of 40 years, but its incidence increases steadily thereafter and peaks in the seventh decade. Hơn 50 năm sau, tỷ lệ mắc bệnh ung thư dạ dày ở Mỷ đã giảm từ 33 trường hợp xuống còn 10 trường hợp trên 100,000 người nam và từ 30 xuống còn 5 trường hợp trong số 100,000 người nữ. hiện nay, bệnh này hiếm xảy ra trước tuổi 40, nhưng xuất độ bệnh lại tăng đều sau đó và lên đến đỉnh điểm vào thập niên 70. To decline from…to…/di’klʌin/ In the region, the overall under-five mortality rate declined from 20% in 1960 to 5% in 1993. ở vùng này, tỷ lệ tử vong dưới 5 tuổi đã giảm xuống từ 20% vào năm 1960 còn 5% vào năm 1993.

Giảm xuống con số trung bình…

to decrease to an average of…

Family size has decreased to an average of two children, compared to six in the 1950s. Số con trong mỗi gia đình đã giảm xuống con số trung bình là hai trẻ, so với 6 trẻ vào thập niên 1950

Giảm xuống do kỹ thuật mổ, gây mê và chăm sóc Hiện đại

to decline owing to modern surgical technique,anesthesia,and intensive care

although the incidence of posoperative morbidity and mortality has declined owing to modern surgical techniques, anesthesia, and intesnive care, the 10-year cure rate of gastric carcinoma has changed little. Maëc duø xuaát ñoä bieán chöùng vaø töû vong ñaõ giaûm xuoáng do kyõ thuaät moå, gaây meâ hoài söùc hieän ñaïi, nhöng tyû leä chöõa khoûi ñöôïc 10 naêm ñoái vôùi beänh ung thö daï daøy thay ñoåi raát ít.

Giảm xuống dưới 30 %

to fall below 30 percent

survival in colon carcinoma is directly related to clinical stage at the time of detection.lesions detected prior to lymph node metastasis can be cured in over 60 percent of the cases, whereas the 5- year survival falls below 30 percent in lesions with positive lymph nodes. Thời gian sống dược trong bệnh ung thư đại tràng có liên quan trực tiếp đến giai đoạn lâm sàng lúc được phát hiện sang thương. Những sang thường nào được phát hiện trước khi có di căn hạch đều có thể chữa khỏi đến trên 60 % số trường hợp, trong khi đó thời gian sống được 5 năm giảm xuống dưới 30% ở những sang thương d0a4 có di căn hạch.

Giảm xuống dưới 5%

to reduce to below 5 percent

Operative mortality as been reduced in most series to below 5 percent. Overall , a long-term 5 year survival of resectable lesions is approximately 30 percent. In early cases with negative nodes, some series have shown survival in excess of 50 percent. Unfortunately, two-third of patients have positive nodes at the time of first presentation , and average survival is less than 2 years. Tỷ lệ tử vong do phẫu thuật đã giảm xuống dưới 5% trong hầu hết các công trình nghiên cứu . Nói chung, thời gian sống được 5 năm ở những sang thương còn khả năng cắt được xấp xỉ là 30%. Trong những trường hợp chưa có hạch di căn được phát hiện sớm, một vài công trình nghiên cứu đã cho thấy thời giàn sống được quá 50%. Không may thay, 2/3 số bệnh nhân có hạch di căn vào lúc đi khám lần đầu, thì thời gian sống trung bình chưa đến 2 năm.

Giảm xuống đến 1/3

to be cut by around one-third

The authors argue that improving child nutrition would have the biggest effect on reducing global hunger. they estimate that child malnutrition could be cut by around a third by providing improved health care and nutrition, not only to young children, but also to mothers during pregnancy and breastfeeding. Các tác giả lý luận rằng việc cải thiện tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em sẽ có tác dụng lớn nhất trong việc làm giảm nạn đói toàn cầu. họ ước tính rằng tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ có thể cắt giảm xuống đến 1/3 bằng cách cung cấp tình trạng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng được cải thiện, không nhưng chó trẻ nhỏ , mà còn cho các bà mẹ đang mang thai và cho con bú.

Giảm xuống đến mức…

to decrease to levels that…

And it’s constantly exposing us, night after night, to periods of insufficient oxygen. The level of oxygen in our blood will actually decrease to levels that would be considered a medical emergency.” Và tình trạng này thường xuyên xảy ra với chúng ta hết đêm này qua đêm khác, đối với những giai đoạn thiếu oxygen. Nồng độ oxygen trong máu chúng ta sẽ thật sự giảm xuống đến mức được xem như một tình trạng cấp cứu nội khoa.

Giảm xuống đến mức bình thường

to fall toward normal

Elevation of the serum Amylase is the most constant laboratory finding. In patients who present late (more than 48 hours after the onset of the attack), the serum amylase may have already fallen toward normal and serum lipase measurements may be significant. Tăng amylase máu là kết quả xét nghiệm hằng định nhất. ở những bệnh nhân đến khám trễ (hơn 48 giờ sau cơn khởi phát bệnh), thì amylase máu có thể đã giảm xuống đến mức bình thường và việc định lượng lipase máu có thể có ý nghĩa.

Giảm xuống đến mức không còn đủ để…

to decline levels insufficient to…

an X-linked reccessive defect in a tyrosin kinase gene is seen in the Bruton’s agammaglobulinemia. This is associated with levels of all classes of immunoglobins. However, with Bruton’s agammaglobulinemia, bacterial infections tend to occur after 6 months of age,when levels of maternal IgG antibody start to decline to levels insufficient to provide host defense. Tình trạng di tật liên quan đến nhiễm sắc thề X tiềm ẩn trong gen tyrosin kinase thấy trong bệnh không có gammaglobulin màu Bruton. Bệnh này có liên quan đến mức độ của tất cả các nhóm immunoglobulin. Tuy nhiên, đối với bệnh không có gammaglobulin trong máu, thì tình trạng nhiễm trùng có khuynh hướng xảy ra sau 6 tháng tuổi, khi mà mức kháng thê IgG ở mẹ bắt đầu giàm xuống đến mức không còn đủ để tạo ra sự đề kháng ở người bệnh.

Giảm xuống từ…còn…

to fell from about…to…

1989 deaths from diarrheal dehydration fell from 400,000 to 58,000 Số tử vong năm 1989 do tình trạng tiêu chảy gây mất nước đã giảm xuống từ 400,000 còn 58,000.

37


38 Giảm xuống một cách đáng kể kể từ khi…

to drop markedly since/’ma:kidli/ Most people contract mumps during childhood, though the incidence is likely to drop markedly since the introduction of routine mumps immunisation in 1988 Hầu hết mọi người đều bị mắc bệnh quai bị lúc còn bé, mặc dù xuất độ này đã giảm xuống một cách đáng kể từ khi có thuốc chủng ngừa bệnh quai bị từ năm 1988.

Giảm xuống nhanh chóng

to come down with a run

The temperature comes down with a run. Nhiệt độ giảm xuống nhanh chóng.

Giảm xuống qua việc rửa vết thương

to be reduced through irrigation of the wound

Infection risk from high bacterial count can be reduced through irrigation of the wound. The solution to pollution is dilution. Nguy cơ nhiễm trùng từ một số vi trùng lớn có thể giảm xuống qua việc rửa vết thương. Giải pháp chống nhiễm bẩn là làm loãng nó đi.

Giảm xuống trong hơn 40 năm qua

to be on the decline for more than 40 years

/di’klʌin/ Gatric cancer is rampant in several countries around the world .its incidence in the Western Hemisphere has been on the decline for more than 40 years. In the past 15 years, the incidence of proximal gastric cancer has increased in Western countries compared to non-proximal gastric cancer, which is more prevalent in Japan and other parts of the world. Diffuse histology is also more common now than intestinal type of histology. H.pylori infection, smoking , and high salt intake are the risk factors for gastric cancer. Few gastric cancers are associated with inherited gastric cancer predisposition syndromes. Ung thư dạ dày còn phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế giới. xuất độ của căn bệnh này tại Tây bán cầu có khuynh hướng giảm hơn 40 năm qua. 15 năm trước xuất độ của căn bệnh này đã gia tăng ở các nước phương tây so sánh với bệnh ung thư không ở phần gần của dạ dày, có nổi trội nhiều hơn Ớ Nhật và các nơi khác trên thế giới. bệnh học lan tỏa hiện nay cũng thường phổ biến hơn loại ung thư kiểu ruột. tình trạng nhiễm H.Pylori, hút thuốc, và ăn mặn nhiều là những yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư dạ dày. Một số ít ung thư dạ dày có liên quan đến hội chứng ung thư mang tíh di truyền.

Giảm xuống từ 33 còn 10 trường hợp

to drop from 33 to 10 cases

Over the subsequent 50 years, the incidence rates for gastric carcinoma in the United States dropped from 33 to 10 cases per 100,000 men and from 30 to 5 per 100,000 women. At present, the disease rarely occurs before the age of 40 years, but its incidence increases steadily thereafter and peaks in the seventh decade.

Gian

Hơn 50 năm sau, tỷ lệ mắc ung thư dạ dày ở Mỷ đã giàm xuống từ 33 còn 10 trướng hợp trong số 100,000 người và từ 30 xuống còn 5 người trên 100,000 phụ nữ. hiện nay, bệnh này hiếm xảy ra ở độ tuổi 40, nhưng sau đó xuất độ bệnh vẫn tăng đều và đỉnh điểm ở lức tuổi 70 nan to be abrupt/’brpt/ The road to science is very abrupt Con ñöôøng ñi tôùi khoa hoïc raát gian nan.

Giãn ống mật chủ

dilation of the common bile duct

An ultrasound reveals dilation of the common bile duct and stones in the gallstones. What is the most likely diagnosis? Siêu âm phát hiện tình trạng giãn ống mật chủ và có sạn trong túi mật. chẩn đoán nào chắc chắn nhất?

Giãn ra cho phép dạ dày tống xuất thức ăn xuống tá tràng

to relaxe allowing the stomach to propel food into duodenum

The stomach serves to mix food with gastric secretions performing both a mechanical and chemical reduction of food into chyme. Once chyme formation is complete, the pylorus sphincter relaxes allowing the stomach to propel chyme into the duodenum via muscular contractions.

Giãn

Dạ dày có nhiệm vụ hòa trộn thức ăn cùng với dịch vị làm cho thức ăn biến thánh dưỡng trấp theo cả hai cơ chế cơ học và hóa học. một khi thức ăn đã hoàn toàn trở thành dưỡng trấp, thì cơ vòng môn vị sẽ giãn ra cho phép dạ dày tống xuất dưỡng trấp xuống tá tràng đi qua sự co bóp của cơ môn vị. tĩnh mạch varicose vein/’varikus vein/; varicose;

phlebectasia As the blood circulates around the body, it has to travel up the veins in the legs and then passes through connecting veins back to the heart. To stop it following back, due to the effect of gravity, there are valves in the legs. When thes val ves become damaged, the distribution of blood becomes uneven and it begins to collect in pools, causing the lumpy effect of varicose veins Khi máu đi đến khắp cơ thể, nó cần phải đi đến các tĩnh mạch ở chân rồi đi qua các tĩnh mạch thông nối để trở về tim. Để tránh tình trạng máu lại chảy xuống, do hiệu ứng về trọng lực, nên ở chi có các van. Khi các van này bị tổn thương. Thì sự phân bố máu trở nên không còn cân bằng và nó bắt đầu ứ đọng lại, gây nên tình trạng phập phều của các tĩnh mạch đã bị giãn.

Giãn tĩnh mạch thực quản

esophageal varices

Esophageal varices develop in patients with chronic liver disease in response to portal hypertension. Approximately 60% of patients with portal hypertension will develop varices. Of those develop varices, 25-30% will experience hemorrhage. Patients who develop varices from alcohol abuse have an even higher risk of bleeding, especially with ongoing alcohol consumption. Tình trạng giãn tĩnh mạch thực quản phát sinh ở những bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính do cao áp tĩnh mạch cửa. gần 60% các bệnh nhân bị cao áp tĩnh mạch của sẽ phát sinh tình trạng giãn tĩnh mạch. Trong số những bệnh nhân phát sinh giãn tĩnh mạch, có từ 25-3-% sẽ có tình trạng xuất huyết . bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch do nghiện rượu sẽ có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao hơn, đặc biệt còn trong tình trạng đang dùng rượu.

Giao tiếp bằng Anh ngữ với bệnh nhân

to communicate in English with patients

This book aims to help you communicate in English with patients

38


Quyển sách này nhằm giúp các bạn giao tiếp bằng Anh ngữ với bệnh nhân.

Giáo dục giới tính

to conduct sex education

Sex education is a broad term used to describe education about human sexual anatomy, sexual reproduction, sexual intercourse, reproductive health, emotional relations, reproductive rights and responsibilities, abstinence, contraception, and other aspects of human sexual behavior. Common avenues for sex education are parents or caregivers, school programs, and public health campaigns. Giáo dục giới tính là một thuật ngữ rất rộng được dùng để mô tả việc giáo dục vể giải phẫu học cơ quan sinh dục ở người, cơ quan sinh sản, quan hệ tình dục, sức khỏe sinh sản, những mối quan hệ về mặt cảm xúc, quyền sinh sản và trách nhiệm, việc kiêng cữ và tránh thai và nhiều khía cạnh khác về hành vi tình dục ở con người. các kênh phổ biến về giáo dục giới tính chính là phụ huyunh hay người giám hộ, chương trình học ở trường và các chiến dịch về sức khỏe cộng đồng.

Giật mình tỉnh giấc Giấy cam đoan đồng ý

to wake up with a start signed consent/kn’snt/

The signed consent is not ordinarily valid beyond the present admission Giấy cam đoan đồng ý bình thường không có giá trị sau lần nhập viện hiện tại.

Giấy cam đoan đã thấu hiểu

informed consent

Informed consent should indicate to patients and their families the indication ofr surgery, the surgical procedure, and the complications that can occur such as bleeding, infection, nerve injury, and even death. Informed consent is very important to assure good communication among surgeons, patients and families. Giấy cam kết đã thông hiểu sẽ chỉ cho bệnh nhân và gia đình họ biết về chỉ định phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật, và những biến chứng có thể xảy ra như chảy máu, nhiễm trùng, tổn thương thần kinh, và thâm chí tử vong. Giấy cam kết đã thông hiểu này rất quan trọng trong việc đảm báo sự thông cảm giữa bác sĩ phẫu thuật , bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân.

Giấy cam kết cho người vị thành niên

consent for minor

Parental consent must be obtained unless minor is married or otherwise emancipated Cần phải có Giấy cam kết của phụ huynh trừ phi trẻ vị thành niên đã lập gia đình hay đã được tòa cho phép sống độc lập.

Giấy chứng (xác) nhận của bác sĩ Giấy chứng nhận có sức khỏe tốt

the physician’s statement a clean bill of health

The doctor’s given her a clean bill of health Bác sĩ đã trao cho cô ta một giấy chứng nhận sức khỏe tốt

Giấy giới thiệu

a slip (direction) for reception; direction

Here’s your direction. Giấy giới thiệu của ông đây. Do you have a slip for reception? Ông có giấy giới thiệu không?

Giấy giới thiệu đến nha sỹ

a direction for the dentist

Here’s your direction for the dentist. Đây là giấy giới thiệu đến nha sỹ của ông.

Giấy tờ về bệnh nội hay ngoại khoa trước đây

documentation of past medical or surgical illness

Documentation of past medical or surgical illness is important for two reasons. First, it may provide a clue to aetiology. For example, a person with reduced gastric acidity as a result of gastric surgery or treatment with H2-receptor antagonists is at increased risk of salmonella and cholera. A patient with a history of herpes zoster and recently treated pulmonary tuberculosis may be immunosuppressed as a result of infection with the human immunodeficiency wirus (HIV). Second, it may affect mangement; for example, a patient with insulin-dependent diabetes mellitus will need close monitoring during a diarrheal episode. Giấy tờ về bệnh nội hay ngoại khoa trước đầy rất quan trọng vì hai lý do. Trước hết, nó cung cấp một manh mối về sinh bệnh học. thí dụ, một người bị chứng giảm dịch vị sau phẫu thuật cắt dạ dày hay điều trị với thuốc ức chế thụ cảm H2 thì có nguy cơ cao bị nhiễm vi khuẩn salmonella và bệnh tả. một bệnh nhân có bệnh sử bị nhiễm bệnh giời ăn và gần đây lại được điều trị bệnh lao phổi thì có thể bị suy giảm miễn dịch do hậu quả tình trạng nhiễm trùng HIV. Thứ hai, hồ sơ này có thể ảnh hưởng đến việc xử trí; thí dụ, một bệnh nhân bị bệnh tiểu đường lệ thuộc insulin sẽ cần được theo dõi sát trong khi bị tiêu chảy.

Gien cấu trúc

structural genes

Structural genes (cistrons) are specific segments of the DNA molecule that provided coded messages essential for the assembly of certain amino acids in the production of specific structural proteins or enzymes. Gen cấu trúc (cistrons) là những đoạn cụ thể trên phân tử DNA tạo ra những tín hiệu đã được mã hóa tối cần cho sự sắp xếp các acid amino trong quá trình tạo ra những protein cấu trúc cụ thể hay những diếu tố.

Gien có khả năng sinh bệnh GIST

the gene liable for the development of GISTs

/’lʌiәbәl//di’vεlәpmәnt/ The gene liable for the development of GISTs is responsible for encoding a tyrosine kinase transmembrane receptor derived fro m the KIT protein which is expressed on the cells of Cajal. Mutations of KIT are common in malignant GISTs and lead to constitutional activation of tyrosine kinase function, which causes cellular proliferation and resistance to apoptosis. Gene có khả năng sinh bệnh GIST là nguyên nhân trong việc mã hóa thụ cảm kinase tyrosine bắt nguồn từ protein KIT mà biểu hiện trên các tế bào Cajal. Những đột biến ở KIT xảy ra phổ biến trong các khối u GIST ác tính và dẫn đến sự kích hoạt về cấu trúc của chức năng kinase tyrosine, gây ra sự sinh tế bào và đề kháng lại với sự chết theo quy luật.

Gien đa polyp dạng tuyến ở đại tràng

Adenomatous polyposis coli (APC)

39


40 /adi’nɒmәtәs pɒli’pәusis ‘kәulʌi/ Adenomatous polyposis coli (APC) is a tumor suppressor gene which is mutated in sporadic and familial colorectal tumors. Gen đa polyp dạng tuyến ở đại tràng là một gen ức chế khối u đả bị biến đổi trong các khối u đại trực tràng có tính gia đinh defective gene/di’fktiv dzi:n/ Although the exact cause of muscular dystrophy in unknown,the defective gene that causes the Duchenne form of the disease has been identified

Gien khiếm khuyết

Mặc dù nguyên nhân chính xác của chứng loạn dưỡng cơi vẫn chưa biết, nhưng gien khiến khuyết gây ra hình thái Duchenne của căn bệnh này lại đã được biết rõ.

Gien New Dehli metallo-batealatamase

NDM-1

Scientists say they have found dangerous forms of bacteria in the drinking water of New Delhi, India. The bacteria has a gene scientists call New Delhi metallo-beta-lactamase, or NDM-1. The gene is dangerous because it can make bacteria resistant to antibiotic drugs. Các nhà khoa học cho biết họ đã phát hiện ra những thể vi khuẩn nguy hiểm trong nước uống ở New Delhi, Ấn Độ. Các vi khuẩn có một gen mà các nhà khoa học gọi là New Dehli metallo-betalatamase, hay NDM-1. Gen này nguy hiểm bởi vì có có thể làm cho vi khuẩn kháng lại các thuốc kháng sinh.

Gien nhạy cảm sinh bệnh ung thư

cancer susceptibility genes

Cancer is fundamentally an alteration in the genes that control cellular function. Cancer susceptibility genes can be inherited at conception as germline defects. These genes affect the cell’s ability to detect and repair genetic damage, after immune surveillance for tumors, modify cellular metabolism of carcinogens, or regulate the growth of specific cell ttypes, carcinogenesis seems to require the successive accumulation of genetic defects that result in the altered cellular growth and differentiation characteristic of a malignant phenotype. Such genetic changes are known as the multistep hypothesis of cancer and have been identified in the development of colorectal cancer. Về cơ bản ung thư là một sự chuyển đổi trong các gene kiểm soát chức năng của tế bào. Các gen nhạy cảm sin ung thu có thể được truyền lại theo quan điểm như những khiếm khuyết về các dòng tế bào mầm. các gen này sẽ tác động đến khả năng của tế bào để phát hiện và phục hồi các thương tổn ở gen. sau khi theo dõi miễn dịch đối với khối u, làm biến đổi biến dưỡng tế bào của các gen sin hung thư, hay điều hòa sự tăng trưởng của các loại tề bào chuyên biệt, quá trình sinh bướu dường như cần phải có một sự tích tụ liên tục các khiếm khuyết về gen mới đẫn đến sự tăng sinh tế bào bị thay đổi và sự biệt hóa các đặc tính của loại hình ác tính. Nhưng thayđổi gen như vậy được biết theo giả thuyết nhiều bước của quá trình sinh bệnh ung thư và đã được phát hiện trong sự phát bệnh ung thư đại trực tràng.

Gien nhạy cảm sinh bệnh ung thư có liên quan đến tình trạng chai sần

tylosis-associated cancer susceptibility gene

The tylosis-associated cancer susceptibility gene (TOC gene, tylosis oesophageal cancer gene) has recently been maped to chromosome 17q25. Gen nhạy cảm sinh bệnh ung thư thực quản có liên quan đến tình trạng chai sần (gen TOC, gene ung thư thực quản do chai sần ) gần đây đã được định vị trên nhiễm sắc thể 17q25.

Gien p53

p53

P53 has been recognized as a tumor suppression gene and identified as a germline mutation associated with Li_Fraumeni syndrome, a familial clustering of breast cancer, soft tissue sarcomas, brain tumors, osteosarcoma, keukemia, and adrenocortical carcinoma. Affected individuals develop cancer by age 70 through somatic loss of the wild-type p53 allele. Inactivation of the p53 gene is one of the most detectable genetic defects in tumors. The p53 protein plays a crucial role in preserving the integrity of the cells’s genome by temporarily halting the cell cycle in response to damage, allowing adequate time for DNA repair prior to replication .

Gien

Gen p53 đã được công nhận như một gen ức chế khối u và được nhận diện dưới sự đột biến dòng tế bào gốc có liên quan đến hội chứng Li-Fraumeni , một quần thể gia đình bị ung thư vú, ung thư mô mềm, u não, u xương, ung thư bạch cầu, và ung thư tuyến thượng thận. những người chịu tác động của gen này sẽ phát bệnh ung thư vào độ tuổi 70 do hiện tượng mất tập hợp gen p53 thể lý. Hiện tượng bất hoạt hóa gen p53 là một trong các khiếm khuyết về gen có thể phát hiện được nhiều nhất trong các khối u. protein p53 đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo tồn tính toàn vẹn của bộ gen trong tế bào tạm ngưng chu trình tế bào để đối phó lại với tổn thương, cho phép có đủ thời gian để phục hồi DNA trước khi nó nhân bội lên. sinh ung oncogene/’ɒηkәdzi:n/ Oncogenes are genes that promote the transformation of normal cells into tumor cells. They are usually designated by three-letter names derived from the tumors of the cell line in which the oncogene was first identified. Oncogenes derived from viral genomes are labeled with the prefix v (e.g., v-src), whereas cellular oncogenes are labeled with c (e.g., c-src). Oncogenes encode proteins, sometimes termed oncoproteins, that alter cell cycle regulation, resulting in tumor formation. Oncogenes are divided into catagories depending pn the role their proteins play in cellular function. These include growth factors, growth factor receptors, cytoplasmic protein kinases, guasosine triphosphate (GTP)-binding proteins, nuclear transcription factors, and cell cycle regulation. Gen sinh ung thư là các gen kích thích sự biến đổi từ tế bào bình thường sang tế bào ung thư.các gen này thường được dịnh rõ bằng ba chữ bắt nguồn từ những khối u của dòng tế bào mà gen sin hung thu đầu tiên được nhận biết. gen sin hung thư xuất phát từ bộ gen của virus được đặt tên với tiếp đầu ngữ v (thí dụ, v-src), trong khi gen sin hung thư thuộc về tế bào được đặt tên với c (thí dụ., c-src). Các gen sin hung thư mã hóa các proteins đôi khi được gọi là protein sin hung thư, làm thay đồi sự điều hòa tế bào, dẫn đến sự hình thành khối ung thư. Gen sinh bệnh ung thư được phân loại theo nhóm tùy vào vai trò mà các protein của chúng tham gia trong chức năng của tế bào. Chúng gồm có các yếu tố tăng trưởng, các cảm thụ yếu tố tăng trưởng, men cytoplasmic protein kinase, protein gằn với guasonine triphosphate, yếu tố sao chép nhân, và sự điều hòa chu trình tế bào.

Gien sinh ung C-erbB2

C-erbB2 oncogene

Growth factors of the epidermal growth factor family and their respective receptors including c-erbB2 oncogen are prefentially overexpressed in intestinal gastric cancers.

40


Những yếu tố tăng trường của nhóm yếu tố tăng trường ở biểu mô và từng thụ cảm tương ứng gồm gen sinh ung c-erbB2 được thể hiện quá mức trong bệnh ung thư dạ dày.

Gien sinh ung thư nguyên thủy C-met

c-met proto-oncogene

The c-met proto-oncogene which is the receptor for the hepatocyte growth factor (HGF) is frequently overexpressed in gastric cancers of both diffuse and intestinal type. Gen sinh ung nguyên thủy C-met là thụ cảm cho yếu tố tăng trường tế bào gan thường được biểu hiện quá mức trong bệnh ung thư dạ dày ở cả hai thể lan tỏa và ruột.

Gien sinh ung K-sam

K-sam oncogene

In gastric cancer there have been a number of oncogenes implicated. K-sam, which belongs to the family of fibroblast growth factor receptors (FGFR) is frequently overexpressed in diffuse-type gastric cancers due to gene amplification.

Gien

Trong bệnh ung thư dạ dày có vô số gen sinh ung có liên quan. K-sam, thuộc nhóm các thụ cảm yếu tố tăng trường của tế bào sinh mô sợi thường được biểu hiện quá mức trong bệnh ung thư dạ dày tể lan tỏa do quá trình nhân rộng gen. trội dominant gene/’dominnt dzi:n/ The condition is caused by a dominant gene passed on by a patient with the disease Tình trạng này do một gien trội đã truyền qua một bệnh nhân đã mắc bệnh này mutated allele/’mju:teitid ‘ali:l/ If only one mutated allele is necessary to produce disease, the pattern of inheritance is dominant; each child has a 50 -50 risk for inheriting the mutated gene and for the disease

Gien từng bị đột biến

Nếu một gien từng bị đột biến là đủ đề sinh ra bệnh tật, thì kiểu di truyền này là chủ yếu; mỗi một đứa trẻ có 50-50 phần tram ngy cơ di truyền các gien bị đột biến và gây ra bệnh này.

Gien ức chế khối U TP 53

tumor suppressor gene TP53

The tumor suppressor gene TP53 encodes for a nuclear protein, which plays a key role in tumor progression by regulating DNA repair, cell division and apoptosis. Gen ức chế khối U TP 53 dùng để mã hóa cho một protein nhân, đóng vai trò chính trong diễn tiến của khối u bằng việc điều chỉnh việc chỉnh sửa DNA, quá trình phân chia tế bào và gây chết tế bào. Gieo rắc, di căn to disseminate/di’smineit/

Giết các tế bào lạ

to kill foreign cells

T-Lymphocytes are cytotoxic cells of the cell-mediated response that “kill” foreign cells and sensitizing agents that enter the body. They also assist the B-lymphocytes (and their subsequent plasma cells) in their humoral antibody response to such invasive organization as bacteria and viruses.

Giơ cả

Tế bào bạch huyết T là những tế bào gây độc cho tế bào qua tình trạng đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào giết các tế bào lạ và các tác nhân gây mẫn cảm đã xâm nhập vào cơ thể. Chúng cũng có thể hỗ trợ cho tế bào bạch huyết B (và rồi là các tế bào huyết tương sau đó) trong hiện tượng đáp ứng kháng thê thể dịch đối với tổ chức xâm lấn như vi khuẩn và siêu vi khuẩn. hai tay lên to elevate both arms/’liveit/ Ask the patient to elevate both arms until they touch the sides of the face Yêu cầu bệnh nhân giơ cả hai tay lên cho đến khi đụng vào sát hai bên mặt.

Giơ tay bệnh nhân từ hai bên mình lên Giòi

to raise the patient’s arm from her side maggot/’magt/

Two comatose patients had maggots growing on their noses as a result of a housekeeping lapse at a Missouri hospital Hai bệnh nhân hôn mê đã có giòi lúc nhúc ở hai lỗ mũi do hậu quả của việc thiếu chăm sóc tại bệnh viện Missouri.

Giỏi tiếng Anh đến nỗi không ngờ Giới hạn phạm vi bị tổn thương lại

to be incredibly good at English to limit the extent of the damage

Cold water helps to reduce pain, swelling, fluid loss, and infection, and also limits the extent of the damage Nước ạnh giúp giảm đau, sung, mất nước, và nhiễm trùng và cũng giới hạn phạm vi tổn thương lại.

Giới hạn ở các chi

to be limited to the limbs

paralysis may be limited to the limbs tình trạng bại liệt có thể giới hạn ở các chi.

Giới nghiên cứu

the research community

/ri:’st k’mju:niti/ The research community began studies to improve this knowledge base. Giới nghiên cứu bắt đầu nghiên cứu để phát triển cơ sở kiến thức này.

Giới thiệu lại một kỹ thuật đông phương cổ cho…

to reintroduce an ancient Eastern technique into..

Ancient Taoists practiced exercising their pubococcygeus muscles to increase sexual and spiritual strength. Dr. Kegel's contribution simply helped to reintroduce an ancient Eastern technique into our modern times. Các môn đồ Lão giáo thời xưa đã tập luyện các cơ cùng mu của họ nhằm gia tăng sức mạnh tình thần và tình dục. sự đóng góp của bác sĩ Kegel đơn giản đã giúp giới thiệu lại một kỹ thuật phương đông cổ cho thời đại tân tiến của chúng ta mà thôi.

Giới thiệu về khái niệm làm hẹp dạ dày

to introduce the concept of gastric restriction

In 1969, Mason introduced the concept of gastric restriction, an operation conceptually different from jejunoileal bypass. In gastric restriction procedures, the volume of food ingested (and therefore caloric intake) is controlled. Food ingested is absorbed normally and malnutrition does not result.

41


42 Vào năm 1969, Mason đã giới thiệu khái niệm làm hẹp dạ dày, một phẫu thuật về mặt khái niệm khác hoàn toàn với phương pháp nối tắc hỗng-hồi tràng. Trong các phương pháp làm hẹp dạ dày, khối lượng thức ăn được tiêu thụ (và cả về năng lượng hấp thụ) đều kiểm soát được. thức ăn được ăn bình thường vẫn được hấp thụ và không xảy ra tình trạng suy dinh dưỡng.

Giới thiệu về những phát hiện của mình tại …

to present one’s findings at …

Griffiths presented his findings at a meeting of the International Society for Magnetic Resonance in Medicine in Honolulu, Hawaii Griffiths đã giới thiệu những phát hiện của ông tại một hội nghị của Hội Cộng Hưởng từ quốc tế về kĩnh vực Y học tại Honolulu, Hawaii.

Giới thiệu việc sử dụng phương pháp cột cầm máu Giống bạch cầu ái kiềm về mặt cấu trúc và chức Năng

to introduce the use of ligature to stop bleeding to resemble basophils structurally and functionally

Mast cells resemble basophils structurally and functionally but are not the same cell type.it was found in tissue. Tế bào lớn giống như tế bào bạch cầu ái kiềm về mặt cấu trúc và chức năng nhưng không giống cùng loại tế bào được tìn thấy trong mô.

Giống hệt nhau

to be exact copies of each other

Scientists in the United States have produced five baby pigs that are exact copies of each other Các nhà khoa học ở Mỹ đã nhân bản được 5 con heo giống hệt nhau.

Giống như các loại thuốc chống động kinh khác

like other antiepileptic drugs

Like other antiepileptic drugs, Lyrica may cause suicidal thoughts or actions in a ver small number of people, about 1 in 500. Giống như các loại thuốc chống động kinh khách, Lyrica có thể sinh ra ý định hay hành động tự sát trong một số rất ít người Vào khoảng 1 trên 500

Giống như các sang thương xảy ra ở da vùng khác

to resemble those occurring in skin elsewhere

Squamous cell carcinoma of the anal margin resemble those occuring in skin elsewhere in the body. Marcoscopicall, they typically have rolled, everted edges with central ulceration. Any chronic unhealed ulcer should be considered as a potential squamous cell carcinoma until proven otherwise by biospy. Ung thư tế bào vẩy của mép hậu môn gần giống như các loại ung thư xảy ra ở da vùng khác trên cơ thể. Về phương diện đại thể, chúng có ổ loét ở trung tâm với bờ lộn ra ngoài. Bất kể một ổ loét kinh niên nào lâu lành đều phải nghĩ đến ung thư biểu mô tế bào vảy cho đến khi chứng minh ngược lại được bằng sinh thiết.

Giống như có một vật nặng đè trên ngực

to be like a heavy weight pressing on the chest

Can you describe the pain?-it’s like a heavy weight pressing on my chest Ông có thể mô tả cơn đau này không?_nó giống như có một vật nặng đề trên ngực.

Giống như cơn đau thắt ngực

to be similar to angina pectoralis

/’similә //an’dzʌә/ Because of the clinical presentation, obtaining an accurate medical history is vital in making the diagnosis of DES. Since the classic symptoms of DES are similar to angina pectoralis from coronary arterty disease, a cardiac workup is necessary. Do biểu hiện lâm sàng, cho nên việc ghi nhận bệnh sử chính xác là hết sức quan trọng trong việc thực hiện chẩn đoán chứng co thắt thực quản lan tỏa. bởi vì triệu chứng điển hình của DES lại giống như cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành gây ra, nên một bảng xét nghiệm về tim là cần thiết.

Giống như một khối abces ruột thừa

simulating an appendix abscess

Amoeboma may occur in the caecum simulating an appendix abscess, or in the rectum where it is liable to be mistaken for a carcinoma. The response of both to emetine is so rapid as to constitute a therapeutic test. U amib có thể xuất hiện ở manh tràng giống như một khối abces ruột thừa, hay ở trực tràng có khả năng lầm với một khối ung thư. Sự đáp ứng nhanh với cả hai tình trạng trên với emetine được xem như một phương pháp điều trị thử.

Giống như ngộ độc histamine

to resemble histamine intoxication

Scombroid fish poisoning results from the ingestion of heat-stable toxins produced by bacterial action on the dark meat of the fish (e.g., tuna and mackerel). The symptoms resemble histamine intoxication, occurs abruptly within 20-30 minutes and consist of facial flushing, diarrhea, throbbing headache, palpitations, and abdominal cramps. Antihistamine therapy is usually curative.

Giống

Chứng ngộ độc cá thu Nhật là do ăn phải độc tố chịu được nhiệt sinh ra do hoạt động của vi khuẩn trong thịt xám ở cá (như ., cá ngừ, cá thu). Triệu chứng giống như ngộ độc histamine, xảy ra đột ngột trong vòng 20-30 phút và gồm có đỏ bùng mặt, tiêu chảy, nhức đầu theo nhịp đập của tim, đánh trống ngực, và đau quặn bụng. điều trị kháng histamine thường khỏi. như nhiều thuật ngữ khác trong môn giải like so much else in anatomy/’natmi/

Phẫu học Like so much else in anatomy, directional terms are used in pairs Giống như nhiều thuật ngữ khác trong môn giải phẫu học, thuật ngữ định hướng được sử dụng từng cặp.

Giống như những cái chân của một con vật

like the feet of an animal

Cancer is particularly frequent in the breats of women…the veins are filled and stretched around like the feet of an animal called cancer(crab), and hence the disease has gotten its name. Bệnh Ung thư đặc biệt hay xảy ra ở vú phú nữ. các tĩnh mạch bị lấp kín và lan ra chung quanh giống như những cái chân của một động vật được gọi là cancer (con cua), và vì thế bệnh này đã có tên gọi như vậy.

Giống như phần lớn…

like most…

Like most hair; scalp hair aslo protects us from bumps

42


Giống như phần lớn lông, tóc cũng còn bảo vệ chúng ta khỏi những va chạm.

Giống như phương pháp điều trị mụn cóc

similar to treatment for warts

Directly freezing the molluscum bumps, similar to treatment for warts. While effective, this method is somewhat painful, thus limiting its application in young children wuith many bumps. Phương pháp đông lạng tại trực tiếp các nốt molluscum, giống như phương pháp điềi trị các mụn cóc. Mặc dù có hiệu quả, nhưng phương pháp này hơi đau, như vậy sẽ hạn chế việc áp dụng cho những trẻ nhỏ bị nhiều nốt molluscum.

Giống như trong nhiều tình huống khác

as it is in many other condition

There are no sensitive and specific markers for mesenteric ischemia. The white blood cell count is usually elevated, as it is in many other conditions that cause abdominal pain. Metabolic acidosis, specifically lactic acidosis, is highly suggestive of irrever sible ishcemia but-like peritoneal signs-is not present until late. Conversely , critically ill patients may have several other potential causes of metabolic acidosis that are unrelated to the bowel. Không có một dấu hiệu chuyên biệt hay nhạy cảm nào về chứng thiếu máu mạc treo cả. công thức máu thường tăng, giống như trtong mọi tình huống gây đau bụng khác. tình trạng toan máu do biến dưỡng, tình trạng toan máu do lactic khá chuyên biệt, gợi ý nhiều đến tình trạng thiếu máu mạc teo không hồi phục nhưng-lại giống những dấu hiệu viêm phúc mạc-mà lại chỉ biểu hiện khi đã trễ. Ngược lại những bệnh nhân bị bệnh nặng lại có thể bị có nhiều nguyên nhân tiềm ẩn khác có thề gây ra tình trạng toan hóa do biến dưỡng mà không liên quan gì đến vấn đề ruột cả.

Giống như ung thư…

like tumours…

like tumours which occur in the lungs and elsewhere in the body, these growths are made up of groups of cell that have somehow escaped the body’s usual control mechanisms giống như ung thư xảy ra ở phổi và những nơi khác trong cơ thể, các khối tăng sinh này được hình thành bởi nhiều nhóm tế bào thoát khỏi các cơ chế kiểm soát thông thường của cơ thể.

“giọt sương trên cành hoa hồng”

“ dew-drops on a rose petal”

VZV is the causative agent in chickenpox. It is highly contagious DNA herpesvirus transmitted by respiratory droplets or by direct contact. The virus , characterized by recurrent crops of lesions classically described as “dew-drops on a rose petal”, is commonly seen on the face and trunk. VZV infections are often accompanied by prodromal symptoms of fever and malaise. VZV là tác nhân gây bệnh thủy đậu. đây là một loại virus DNA lây nhiễm rất cao được truyền qua các giọt nước bắn ra từ đường hô hấp hay do tiếp xúc trực tiếp. virus này, có đặc tính bởi các cụm sang thương điển hình được mô tả như “những giọt sương trên cành hoa hồng” thường thấy ở mặt và thân mình. Tình trạng nhiễm VZV thường kết hợp với những triệu chứng báo trước như sốt và mệt mỏi. chắc hai đầu gối và hai chân to keep one’s knees and feet steady/stεdi/ cho cơ thể đứng thẳng được to keep the body erect/I’rkt/

Giữ Giữ Giữ cho đầu gối duỗi thẳng được

to maintain knee extension

At heel-strike and continuing throught the most of the stance phase, the quadriceps muscles maintain knee extension and thus support the body weight. With a loss of quariceps fuction the patient must lock the knee and keep the line of gravity well in the front of the joint. As a result this patient will whip his leg into extension bu forceful thight flexion followed by a rapid halt of this flexion (by way of the gluteus maximus), which snaps the knee into extension by pendulum action. As soon as the knee is extended he plants the heel on the floor, extended his hip (to hold the knee extension), and flexes his trunk ( to get the line of gravity ahead of the knee joint). He then vaults over a rigidly extended knee. Ngay tại điểm tỳ ở gót chân và tiếp tục gần như suốt quá trình đứng, cơ tứ đầu đùi giữ cho đầu gối duỗi thẳng ra được và như vậy mới chịu được sức nặng của cơ thể. Khi bị mất chức năng của cơ tứ đầu đùi thì bệnh nhân sẽ phải giữ chân mình ở tư thế duỗi bởi động tác gập của sức mạnh ở cơ duỗi theo sau bởi một giai đoạn tạm ngưng nhanh chóng của động tác gấp này (theo cách của cơ mông lớn), mà gi74 đầu gối ở tư thế duỗi theo hoạt độn kiểu con lắc. ngay khi đầu gối được duỗi thẳng bệnh nhân chịu gót chân trên sàn, duỗi thẳng hông (để giữ cho đầu gối duỗi), và gập người lại (để làm cho đường trọng tâm ở phía trước khớp gối).

Giữ cho được căng phồng (căng đầy khí) Giữ cho đường hô hấp được thông thoáng Giữ cho gân cơ ở nguyên vị trí

to stay inflated to keep airway open to retain the tendon of muscles in place

The deep fascia forms a membrane investing the muscles and is well defined in the neck and limbs. It is ill-defined or absent over the anterior abdominal and thoracic walls which are subject to expansion and contraction during respiratory movements. As the deep fascia invests the muscles, it often provides attachment for some muscle fibres. In the proximal parts of the limbs, the deep fascia extends in between groups of muscles forming intermuscular septa whoile more distally , it forms bands known as retinacula which retain the tendons of muscles in place. Lớp cân cơ sâu tạo nên một lớp màng bao bọc lấy các lớp cơ và được xác định rõ ở cổ và các chi. Lớp cân cơ sâu không rõ hay không có ở phần bụng trước và thành ngực để dễ giãn ra hay co vào trong các động tác hô hấp. vì lớp cân cơ sâu bao bọc lấy cơ, nên thường dính với các sợi cơ. ở các phần gốc của chi, lớp cân cơ sâu trải rộng giữa các nhóm cơ hình thành lớp ngăn cách giữa cơ trong khi đó ở phần xa của chi, nó lại tạo ra những dải gọi là retinacula giữ cho gân cơ ở nguyên vị trí của nó. cho giác mạc được ẩm ướt to keep the cornea moist/mist/

Giữ Giữ cho hệ thần kinh lành mạnh

to keep the nervous system healthy

Another important substance secreted by glands in the stomach lining is intrinsic factor, which is needed for the formation and absorption of vitamine B12, to make red blood cells and keep the nervous system healthy. Một chất qua trọng khác được các tuyến ở niêm mạc dạ dày bài tiết là yếu tố nội tại, cần thiết cho sự hình thành và hấp thụ vitamin B12, tạo ra các hồng huyết cầu và giữ cho hệ thần kinh được lành mạnh.

Giữ cho nó luôn thấp

to keep it down

Non-insulin Victoza lowers blood sugar; reduces A 1C and keep it down . Thuốc Victoza không có-insulin làm giảm đường huyết; giảm trị số A 1C và giữ cho nó luôn thấp.

Giữ cho sự tăng trưởng tế bào trong vòng kiểm soát to keep cell growth in check Tumor suppressor genes keep cellular growth in check. Theloss of function of one of these genes leads to tumor formation.

43


44 Các gen ức chế khối u giữ cho sự tăng trưởng tế bào trong vòng kiểm soát. Sự mất đi chức năng của một trong số các gene này sẽ dẫn đến sự hình thành khối u.

Giữ cho tổng trạng của bệnh nhân càng khỏe Càng tốt

to keep general condition of the patients as good as possible

we must be made to keep general condition of the patients as good as possible using support therapy such as IVH, prevention of infection, immunotherapy, drainage so on.. chúng ta phải thực hiện việc giữ cho tổng trạng của các bệnh nhân càng khỏe càng tốt bằng cách dùng phương pháp điều trị hỗ trợ như IVH, phòng chống nhiễm trùng, miễn dịch trị iệu à dẫn lưu v.v..

Giữ cho trọng lượng cơ thể giảm xuống đến to keep one’s weight down to reasonable level mức hợp lý Keep your weight down to reasonable level will help to prevent cholesterol level rising Giữ cho trọng lượng bạn giảm xuống đến mức hợp lý sẽ giúp ngăn ngừa được mức cholesterol tăng cao.

Giữ cho xương hay khớp hoàn toàn bất động

to keep the joint or bone completely still

Keep the joint or bone completely still. This will stop the jagged broken ends of bones from rubbing against surrounding tissue and creating more damage, Hãy giữ cho xương hay khớp hoàn toàn bất động. điều này sẽ giúp cho các đầu xương gãy không cạ vào mô chung quanh và gây tổn thương nặng hơn.

Giữ cho xương sát lại với nhau bằng…

to hold the bone together with…

A doctor sets a broken bone to make sure it is in the correct position. Severe breaks may require an operation to hold the bone together with metal plates and screws. Bác sĩ sẽ nắn lại xương gãy bảo đảm đúng vị trí. Các chỗ gãy trầm trọng có thể cần phải phẫu thuật để giữ cho xương sát lại với nhau bằng các miếng kim loại và ốc vít.

Giữ được sự trẻ trung Giữ được sức khỏe Giữ được tính linh hoạt

to preserve youthful appearance to continue in good health to stay active

You will probably find exercise helpful to stay active and to exercise regularly if you can. The amount and type of exercise you do will depend opon what ypou are used to and how well you feel. Có lẽ bạn sẽ nhận thất tập thể dục là có ích trong việc giữ được tính linh hoạt và hãy tập thể dục đều đặn nếu bạn có thể. Số lượng và loại hình tập sẽ tùy thuộc vào loại hình nào mà bạn đã từng tập và cảm thấy khỏe ra sao.

Giữ gìn sức khỏe Giữ một phần quan trọng trong việc xác định

to consider one’s strength to play an important part in determining…

The histocompatibility antigen system is a gentically determined single major transplantation antigen system which plays an important part in determining susceptibility and resistance to disease Hệ kháng nguyên tổng hợp mô là một hệ kháng nguyên chủ yếu duy nhất có trong lúc cấy ghép đã xác định được là do yếu tố di truyền từ gen giữ một phần quan trọng trong việc xác định tính dễ mắc bệnh và đề kháng với bệnh tật.

Giữ một vai trò chủ động trong việc…

to take a proactive role in…

Because a great proportion of all herpes zoster vaccine is distributed to pharmacies, and pharmacists in all 50 states can ad mister the vaccine, it is imperative that pharmacists take a proactive role in zoster vaccination. Do một tỷ lệ lớn tất cả thuốc chủng ngừa bệnh giời leo đều được phân phối đến cho các nhà thuốc, nên các dược sỹ trong tất cả 50 bang của Mỹ đều có thể chích ngừa. điều nhấn mạnh là các dược sỹ đều giữ vai trò chủ động trong việc chủng ngừa bệnh giời leo.

Giữ một vai trò kép trong việc giúp tim

to play dual role in helping heart

Aspirin plays dual role in helping heart Asprin giữ một vai trò kép trong việc giúp tim.

Giữ kín nỗi sợ hãi và lo lắng

to bottle up fears and anxieties

Don’t bottle up fears and anxieties. The first step in curing frigidity is to talk it through between you Đừng giữ kín nỗi sợ hãi và lo lắng. bước đầu tiên trong việc chữa trị chứng lạnh cảm là nói thẳng với nhau.

Giữ lại được chiếc răng

to preserve the tooth

He was punched in the face 10 minutes ago and is holding his front incisor tooth in his hand. He wants to know the best way to preserve the tooth is. Anh ta bị đấm vào mặt 10 trước đây và vẫn còn dang cầm trên tay chiếc răng cửa của mình. Anh ta muốn biết cách tốt nhất để giữ lại chiếc răng như thế nào.

Giữ lại phần nào dạ dày để…

to retain some portion of the stomach to…

virtually 100 percent of patients with positive distant nodes will die of gastric cancer, irrespective of the extent of resection. Unfortunately, the majority of patients present with stage III or stage IV disease, and therefore surgical therapy should be tailored to removal of the bleeding or obstructing lesion and retaining some portion of the stomach to permit safe surgery and adequate nutrition. Gần như 100% bệnh nhân có hạch di căn xa sẽ chết do bệnh ung thư dạ dày, bất kể mức độ phẫu thuật cắt bỏ dạ dày là bao nhiêu. Rủi thay, phần đông bệnh nhân khi đến khám đã ở giai đoạn III hay IV và vì thế phẫu thuật nên tình toán để lấy đi sang thương gây xuất huyết hay gây tắc nghẽn rồi giữ lại phần nào dạ dày để an toàn khi phẫu thuật và đủ nuôi dưỡng mà thôi.

Giữ lại được đoạn trực tràng bị bệnh

to retain a diseased rectum

44


Nineteen percent of patients retained a diseased rectum at a median follow-up of 5 years, but only 30% of patients were free of significant rectal involvement at a median follow-up of 6 years 19% bệnh nhân giữ lại được đoạn trực tràng bị bệnh với thời gian theo dõi trung bình là 5 năm, nhưng chỉ có 30% là khỏi bệnh hoàn toàn với thời gian theo dõi trung bình là 6 năm.

Giữ một vai trò quan trọng trong việc…

to play an important role in…

Cilia play an important role in moving mucus along the airway and clearing debris, the absence of this function contributes to the pulmonary findings of the syndrome. Lông mao giữ một vai trò quan trọng trong việc đầy chất nhầy đi theo đường thở và làm sạch các mảnh còn sót lại, tình trạng mất đi chức năng này góp pần tạo ra các dấu hiệu phổi trong hội chứng này.

Giữ một vị trí then chốt trong việc đánh giá

to be in a key position to assess…

Most patients will visit their local pharmacy more pften than their primary care provider’s office. The pharmacist is in a ke y position to assess and communicate about a patient’s specific vaccine needs. Hầu hết bệnh nhân sẽ đến tiệm thuốc tây gần nhà thường hơn là đến phòng khám của các bác sỹ chăm sóc sức khỏe ban đầu. Dược sỹ giữ một vai trò chủ yếu trong việc đánh giá và truyền đạt về nhu cầu một thứ thuốc chủng ngừa cụ thể cho bệnh nhân.

Giữ máu trong tủ lạnh

to keep the blood refrigerated

/ri’fridzәreitid/ Keep the blood refrigerated until it is to be administered. Giữ máu trong tủ lạnh cho đến khi được đem dùng cho bệnh nhân.

Giữ nguyên kích thước Giữ nguyên tắc vệ sinh Giữ vai tro chủ yếu trong việc xứ trí

to remain the same size/ri’mein/ to follow sanitation rules to play an primary role in the management

The surgical consultant plays a primary role in the management of small bowel obstruction. Distinguishing between mechanical and nonmechanical small bowel obstruction requires astute differential diagnosis. No single pathognomonic sign exists; rather, there is a composite picture of subtle fingdings. Critical discrimination centers around ischemia, perforation, and mechanical obstruction versus adynamic ileus. Tham vấn ngoại khoa giữ vai trò chủ yếu trong việc xử trí bệnh tắc ruột non. Việc phân biệt giữa tắc ruột non cơ học và chức năng cần phải có chẩn đoán phân biệt hết sức rõ ràng. Không có một dấu hiệu bệnh lý đặc biệt nào cả; đúng hơn; có một bệnh cảnh phối hợp ở những phát hiện hết sức tế nhị. Suy xét chủ yếu tập trung vào tình trạng nhồi máu, thủng, và tắc ruột cơ học với tình trạng liệt ruột chức năng (không phải do cơ học)

Giữ vai trò công cụ trong việc phân phối hóa trị liều mạnh được dễ dàng

to play an instrumental role in facilitating the delivery of dose-intense chemotherapy

these cytokine growth factors have played an instrumental role in facilitating the delivery of dose-intense chemotherapy by reducing the incidence of infections and the need for hospitalizations. Các yếu tố tăng trưởng cytokine đã đóng vai trò công cụ rong việc phân phối hóa trị liều mạnh dễ dàng bằng cách giảm xuất độ nhiễm trùng và nhu cầu phải nhập viện.

Giữ vai trò chủ yếu trong việc xử trí….

To play a primary role in the management of…

The surgical consultant plays a primary role in the management of small bowel obstruction. Distinguishing between mechanical and nonmechanical small bowel obstruction require astute differential diagnosis. No single pathognomonic sign exists; rather , there is a composite picture of subtle findings. Critical discrimination centers around ischemia, perforation, and mechanical obstruction versus adynamic ileus. Bác sỹ tha vấn ngịa khoa giữ ột vai trò chủ yếu trong việc xử trí tình trạng tắc ruột. việc phân việt giữa tình trạng tắc ruột cơ học với không phài do cơ học cần phải thực hiện chẩn đoán phân biệt sắc sào. Không có một dấu hiệu bệnh lý đơn thuần nào tồn tại; đúng hơn, là có một hình ảnh hỗn hợp những dấu hiệu tế nhị. Việc phân biệt chủ yếu tập trụng vào tình trạng nhồi máu, thủng, và tắc ruột cơ học với tình trạng liệt ruột.

Giữ vai trò quan trọng trong…

to assume an important role in…

Ultrasound has assumed an important role in all aspects of surgical practice. Siêu âm đã giữ vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực thực hành ngoại khoa.

Giữ vệ sinh và sức khỏe Giữ vị trí nổi bật

to keep clean and healthy to hold a very prominent place

In modern treatment of infection the antimicrobials hold a very prominent place. The surgeon chooses the antimicrobial on the basis of the organisms he believes will most likely be present in a given situation, which choice is based on clinical judgement aided by Gram stains of smear. Cultures should always be obtained and antimicrobial therapy adjusted according to the proven sensitivity of the predominant organisms. Theo phương pháp điều trị nhiễm trùng hiện đại thuốc kháng sinh giữ vai trò nổi bật. bác sỹ phẫu thuật chọn kháng sinh theo cơ sở vi khuẩn anh ta tin rằng chắc chắn chúng sẽ hiện diện trong ột tình huống cụ thể, mà việc chọn lựa này được dựa theo sự phán đoán trên lâm sàng được hỗ trợ bằng phương pháp nhuộn Gram. Luôn phài cấy mủ và điều chỉnh phương pháp điều trị bằng kháng sinh theo độ nhạy đã được chứng minh của nhóm vi khuẩn chiếm đa số.

Giữ vị trí quan trọng

to have a prominent place

/’prɒminәnt/ With advances in cytotoxic drug therapy and , to a lesser extent, in radiotherapy, surgical resection has a prominent place even when the surgeon feels doubtful as to the completeness of his resection and, thus, ultimate success.

45


46 Với những tiến bộ về điều trị bằng thuốc gây độc tế bào, sử dụng với mức độ ít hơn trong xạ trị, phẫu thuật cắt bỏ bằng ngoại khoa vẫn chiếm vị trí quan trọng thậm chí khi mà phẫu thuật viên cảm thấy không chắc về sự hoàn hảo của phẫu thuật mà mình mới thức hiện,và như thế kết quả vẫn hoàn thiện.

Giữa (hướng về phía trục giữa của cơ thể)

medial (towards the midline of the body)

Terms used in reference to various parts of the body are anterior (ventral); posterior (dorsal); medial (towards the midline of the body), and lateral (away from the midline) Các thuật ngữ được dùng có liên quan đến các bộ phận khác nhau của cơ thể là Trước (bụng); sau (lưng); giữa (hướng vào đường giữa của trục cơ thể) và bên (hướng ra ngoài trục giữa)

Giục sinh (sanh)

to induce labour; to hasten the delivery of a baby

Oxytocin is produced by the posterior pituitary in response to suckling,and , when produced synthetically, is used to induce labor or promote milk letdown in nursing mothers. Oxytocin do thùy sau tuyến yên tiết ra để đáp lại tình trạng bú, khi được tổng hợp ra , oxytoxin được dùng để giục sinh hay kích thích sự tiết sữa ở những bà mẹ còn đang cho con bú

Giun cái

female worms Femal worms that inhabit the intestines emerge from the anus, where that lay their eggs Giun cái sống trong ruột rồi ra khỏi hậu nôn, tại dấy chúng đẻ trứng.

Giun kim

threadworm/rdw:m/; pinworm Threadworm is common in children living in temperate areas. An estimated 20 percent of children in Britain are affected at any one time Giun kim thường thấy ở trẻ con sống tại các vùng ôn đới. ước tính có đến 20% trẻ em ở Anh bị nhiễm bệnh vào bất kỳ lúc nào trong đời.

Giun móc

hookworm

This is the parasite causing hookworm disease. Đây là loại ký sinh trùng gây ra bệnh giun móc.

Roundworm/’raundwm/; nematode Roundworm is cylindrical-shaped worm, or nematodes, which inhabit human and animal intestines. Roundworm is dangerous in small children if left treated. Contact with infected dog faeces may lead to toxocariasis, a roundworm infection, which can affect the sight

Giun tròn

Giường

Giun tròn là giun có hình trụ, hay còn gọi là nematodes, thường cư trú trong ruột người và thú vật. giun tròn nguy hiểm d8o61i vớ trẻ con nếu không được điều trị. Việc tiếp xúc với phân cho bị nhiễ bệnh có thể dẫn đến bệnh toxocariasis, tình trạng nhie3m giun tròn, có thể ảnh hưởng đến thị giác. mao mạch capillary bed/k’pilri bd/ Arteries carry blood away from the heart to capillary beds throughout the body Các động mạch đưa máu từ tim đến các giường mao mạch trên khắp cơ thể.

Giúp ai tránh được điều gì Giúp ai trở lại sinh hoạt bình thường

to keep sb from sth to help sb to get back to normal activities

Social workers, physiotherapists and occupational therapists will advise you on support services and help you to get back to normal activities. Nhân viên xã hội, kỹ thuật viên vật lý trị liệu và các kỹ thuật viên phục hồi chức năng nghề nghiệp sẽ cho bạn biết về các dịch vụ hỗ trợ và giúp bạn trở lại sinh hoạt bình thường.

Giúp ai tự bảo vệ mình khỏi lây nhiễm HIV

to enable sb to protect oneself from HIV infection

Health experts say the results of the study show that tenofovir gel can empower women. They say it will enable them to protect themselves from HIV infection when involved with sexual partner who refuse to wear condoms Các chuyên gia y tế cho biết các kết quả nghiên cứu cho thấy gel tenofovir có thể giúp ích cho phụ nữ. họ nói rằng gel này sẽ giúp phụ nữ tự bảo vệ mình khỏi lây nhiễm HIV khi quan hệ với bạn tình không chịu mang bao cao su.

Giúp bạn chuẩn bị đối phó

to prepare you for action

When you find yourself in a potentially threatening situation such as just before an exam, or waiting to go into hospital for an operation. A complex series of biochemical and physiological events occurs in your body to prepare you for action. Khi bạn cảm thấy một nỗi lo sợ tiềm ẩn chẳng hạn như trước một kỳ thi, hay chờ đợi nhập viện để mổ. một chuỗi phức tạp các diễn biến sinh lý và sinh hóa xảy ra trong cơ thể bạn để giúp bạn chuẩn bị đối phó.

Giúp bạn đi đến chẩn đoán

to help you reach a diagnosis

Ask two other appropriate questions to help you reach a diagnosis Hãy hỏi thêm hai câu thích hợp nữa để giúp bạn đi đến chẩn đoán

Giúp bạn giảm được cân nặng chút ít

to help you some weight

While it isn’t for weight loss, Victoza may help you some weight. Trong khi không giảm được cân, thì Thuốc Victoza lại có thể giúp bạn giảm được cân chút ít.

Giúp bạn phục hồi

to help you to recover

Excercise will help you to recover. To begin with , you will do breathing excercises and leg excercises; later, wallking or swimming will improve your strength and fitness.

46


Tập thể dục sẽ giúp bạn phục hồi. để bắt đầu, bạn sẽ tập thở và tập chân; sau đó, đi bộ hay bơi lội sẽ cải thiện được sức khỏe và thể trạng của bạn.

Giúp bạn xem xét..

to help you see..

Use this book as a diagnostic tool to help you see when you do need outside support. Hãy dùng quyển sách này như một công cụ chẩn đoán để giúp bạn xem xét lúc nào bạn thật sự cần đến sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Giúp bảo vệ cho chúng ta nhờ..

to help to protect us through…

Skin helps to protect us through its many nerve endings Da giúp bảo vệ chúng ta nhờ các nhiều đầu mút thần kinh của nó..

Giúp bảo vệ một vài miệng nối đường tiêu hóa

to help protect some GI anastomoses

Drainage and decompression help protect some GI anastomoses and decrease complications from prolonged ileus. Việc dẫn lưu và giảm áp giúp bảo vệ một số miệng nối đường tiêu hóa và giàm các biến chứng do liệt ruột kéo dài.

Giúp bệnh nhân…bằng cách hút dịch ruột ra

to assist with the patient …by suctioning out enteric contents

At times the patient may come in nauseated and vomiting, as often seen with small bowel obstruction. A nasogastric tube in these situations may assist with the patient’s nausea and abdominal pain by suctioning out enteric contents and decompressing gastric dilation. It can also be a diagnostic aid to diagnose an incarcerated paraesophageal hernia. Đôi lúc bệnh nhân đến trong tình trạng buồn nôn và ói mửa, thường thấy ở tình trạng tắc ruột non. ống thông mũi dạ dày trong những tình huống này có thể giúp cho bệnh nhân buồn ói và đau bụng bằng cách hút ra địch ruột và làm giảm tình trạng chướng hơi dạ dày. Đây cũng còn là một hỗ trợ chẩn đoán để chẩn đoán bệnh thoát vị cạnh thực quản nghẹt.

Giúp bình thường hóa lượng đường huyết

to help normalize blood glucose levels

People with type 2 diabetes may benefit from professional or self-administered massage. Besides helping to reduce stress, some studies suggest that massage can help normalize blood glucose levels and help with symptoms of diabetic neuropathy, but more research is needed in this area. Người bị bệnh tiểu đường có thể có lợi từ phương pháp xoa bóp chuyên nghiệp hay tự xoa bóp. Ngoài việc giúp giảm căng thẳng, một vài công trình nghiên cứu cho thây phương pháp xoa bóp có thể giúp bình thường hóa lượng đường huyết và giúp giảm các triệu chứng của bệnh lý thần kinh của bệnh tiều dường, nhưng cũng cần thêm các công trình nghiên cứu về lĩnh vực này.

Giúp chẩn đoán tình trạng này sớm hơn

to help in the earlier diagnosis of this condition

as pointed out in the chapter on physiology, patients with rectal procidentia have specific detectable abnormalities. Such studies may help in the earlier diagnosis of this condition. Như đã được trình bày trong chương về sinh lý, những bệnh nhân bị sa trực tràng có những biểu hiện bất thường chuyên biệt có thể phát hiện được. các khảo sát như thế có thể giúp chẩn đoán tình trạng này sớm hơn.

Giúp chẩn đoán bệnh ung thư phổi

to help diagnose lung cancer

An instrument called a bronchoscope is sometimes used to help diagnose lung cancer. Một dụng cụ gọi là ống nội soi phế quản đôi khi được dùng để giúp chẩn đoán bệnh ung thư phổi.

To assist in diagnosis Toxoplama serologies can assist in diagnosis. Xét nghiệm huyết thanh học tìm toxoplasma có thể giúp chẩn đoán được bệnh này.

Giúp cho ai chọn lựa ra được diều gì

to help somebody choose something

Pharmacists should be prepared to answer questions about women’s health issues and help their female patients choose the most appropriate and available OTC products. Các dược sĩ nên chuẩn bị để trả lời những câu hỏi về vấn đến sức khỏe phụ nữ va giúp các bệnh nhân nữ của họ chọn lựa các sản phẩm thích hợp nhất không cần toa đang có sẵn trên thị trường.

Giúp cho bác sĩ gây mê cảnh giác về..

to make anesthesiologist aware of…

Family history of problems during anesthesia or surgery should be obtained. These can make the anesthesiologist aware of potential problems such as malignant hyperthermia, bleeding tendencies, or thrombophilia. Tiền sử gia đình có vấn đề về gây mê hay phẫu thuật cũng nên ghi nhận. những điều này có thể giúp bác sĩ gây mê cảnh giác về những vấn đề có khả năng xảy ra chẳng hạn như sốt cao ác tính, chứng dễ chảy máu hay chứng thrombophlia.

Giúp cho bạn khỏe mạnh và hết các triệu chứng Nếu như có thể được

to keep you as well and symptoms free as possible

The aim of treatment is to keep you as well and symptom free as possible, even if your cancer canot be cured. Mục đích điều trị là giúp cho bạn khỏe mạnh và hết các triệu chứng nếu có thể được, thậm chí nếu bệnh ung thư của bạn không thể chữa khỏi đi nữa.

Giúp cho chúng ta cảm giác thoải mái khi đi cầu

to allow us the convenience of being able to control when we have bowel movements

The large intestine can accommodate a large amount of stool and the anus provides continence. Although this allow us the convenience of being able to control when we have bowel movements, many patinets can and do live relatively normal lives without their lagre intestines. Đại tràng có thể chứa một lượng phân lớn còn hậu môn tạo ra sự điều tiết. mặc dù điều này giúp cho chúng ta thoải mái kiểm Soát lúc chúng ta đi cầu, nhiều bệnh nhân có thể và sống tương đối bình thường mà không cần có đại tràng.

Giúp cho cừu non sinh thiếu tháng sống được

to keep alive preterm baby sheep

Now, researchers say they have developed an artificial womb that kept alive preterm baby sheep. They say the artificial womb acts like a uterus – the female organ where sheep, babies and other creatures develop before they are born.

47


48 Hiện nay, các nhà nghiên cứu nói rằng họ đã triển khai được một tử cung nhân tao giúp cho cừu non sinh thiếu tháng sống được. họ cho biết tử cung nhân tạo hoạt động giống như một tử cung _bộ phận nữ nơi mà cừu, trẻ nhỏ và những sinh vật khác phát triển trước khi sinh.

Giúp cho động tác gấp được trơn tru hơn

to help to smoothen out the flexation movements

During this movement, the extensors of the carpus are usually regarded as antagonists. However, this must not be interpreted to mean that the extensors of the carpus oppose the action of the flexors. On the contrary, they help to smoothen out the flexion movement by graded relaxation brought about by reciprocal inhibition. Trong cử động này, các cơ duỗi của cổ tay thường được xem như tác động đối vận . tuy nhiên, điều này không nên được hiểu có nghĩa là các cơ duỗi của cổ tay đối ngược với tác động của các cơ gấp. ngược lại, chúng giúp làm cho cử động gập được trơn tru hơn bởi sự nới lỏng có chọn lọc được gây ra do sự ức chế lẫn nhau.

Giúp cho hệ miễn dịch hoạt động đúng chức năng

to help allow the immune system to work properly

Pembrolizumab is an investigational immunotherapy that may help the body’s immune system attack cancer cells. When a Cancer cell binds to an immune cell, the immune cell can’t do its job. These trials want to see if pembrolizumab can block cancer cells from binding with immune cells to help allow the immune cells to work properly. Pembrolizumab là một liệu pháp miễn dịch đang được nghiên cứu có thể giúp hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào ung thư. Khi một tế bào ung thư gắn vào với một tế bào của hệ miễn dịch, thì tế bào hệ miễn dịch này không còn thực hiện được nhiệm vụ của mình nữa. những công trình nghiên cứu thử nghiệm này muốn quan sát xem liệu pembrolizumab có thể khóa chặt các tế bào ung thư lại bằng cách kết nối với những tế bào của hệ miễn dịch giúp cho các tế bào miễn dịch này có thể thực hiện đúng chức năng của mình.

Giúp cho nhãn cầu và mí mắt cử động được

to make movement of the eyeball and eyelid possible

The looseness of the sacs makes movement of the yeball and eyelid possible Sự lỏng lẻo của cùng đồ giúp cho nhãn cầu và mí mắt cử động được.

Giúp cho phụ nữ có thể mang thai và sinh con

to enable a woman to carry and deliver a child

The female pelvis is lighter and wider than the male pelvis to enable a woman to carry and deliver a child Khung chậu của phụ nữ thì nhẹ và rộng hơn khung chậu của nam giới giúp cho phụ nữ có thể mang thai và sinh con.

Giúp cho sự tuần hoàn máu

to help circulation

A moderate amount of dry white wine or dry sherry helps ciruclation and may reduce the level of harmful cholesterol in the blood Uống một lượng vừa phải rượu chat trắng hay rượu seri chat sẽ giúp cho sự tuần hoàn máu và có thể làm giảm lượng cholesterol có hại trong máu.

Giúp cho sự vận động và nâng đỡ cơ thể

to provide for locomotion and support

Bones form the major skeletal framwork of the body and provide for locomotion , support and protection for the internal organs. They also help to provide attachment for muscles. In addition, bones take part in several other functions such as clotting of blood, muscular contractions and enzymatic activity by releaseing calcium from their matrix. Thus, bones which appear to be rigid , are, in fact, extremely plastic. This plasticity is evident during growth and repair of fractrues. Consequently, bone is a living tissues, bones contain organic matter which represented by collagen fibres. But the major component of bone is inorganic material whic h forms the matrix of bone tissue. Xương hình thành nên bộ khung xương chính của cơ thể và giúp cho sự vận động, nâng đỡ cơ thể và bảo vệ cho các nội tạng. chúng cũng giúp cho sự gắn kết của cơ. Ngoài ra, xương còn tham dự vào nhiều chức năng khác như giúp đông máu, co thắt cơ và các hoạt động tiêu hóa bằng cách phóng thích ra chất calcium từ chất nền của mình. Như thế, xương có vẻ như cứng chắc, nhưng thực tế, nói lại cực kỳ mềm dẻo. đặc tính mềm dẻo này thể hiện rõ trong lúc tăng trưởng và phục hồi vết gãy. Do đó, xương là một mô sống, xương chứa chất hữa cơ mà biểu hiện bằng các sợi collagen. Nhưng thành phần chính của xương lại là chất vô cơ hình thành nên chất nền của mô xương.

Giúp cho thức ăn trôi qua phần trên thực quản

to help get the food past the upper esophagus

As the diverticulum enlarges, more severe symptoms and signs may develop, such as regurgitation of undigested food, unusual gurgling sounds during swallowing, halitosis, voice change, retrosternal pain, and respiratory compromise from aspiration, so me patients develop various maneuvers, such as throat clearing, coughing or massaging the neck, to help get the food past the upper esophagus. Khi túi thừa to ra, càng nhiều triệu chứng và dầu hiệu trầm trọng có thể phát sinh, chẳng hạn như ợ ra thức ăn không tiêu, âm thanh ùng ục bất thường khi nuốt, hơi thở hôi, đổi giọng, đau sau ức, và tổn thương phổi do tình trạng hít sặc, một số bệnh nhân chế ra nhiều cách khác nhau như xúc miệng, ho hay xoa xoa vùng cổ, để giúp cho thức ăn trôi qua vùng thực quản trên.

Giúp cho tụy sản xuất ra nhiều insulin

to help the pancreas make more insulin

One of the drugs called sulfonylurea has been used for many years to help the pancreas make more insulin Một trongg số thước này được gọi là sulfonylurea đã từng được dùng trong nhiều năm qua sẽ giúp cho tụy sản xuất ra nhiều insulin.

Giúp cho việc rút bỏ không làm gạc dính vào Mô chung quanh

to permit removal without the gauze becoming adherent to the adjacent tissues

Closure of the perineal space should not be done if there is continuous oozing of the wound, or if there has been fecal spillage. Instead , the wound should be packed with a rubber dam over Kerlex gauze. This should be removed in 48 hours. The rubber dam will permit removal without the gauze becoming adherent to adjacent tissue Việc khâu kín khoảng trống tầng sinh môn không nên thực hiện khi vết mổ tầng sinh môn vẫn còn rỉ rả máu, hoặc nếu đã có nhiễm phân . thay vì thế, nên nhét vào vết mổ bằng một miếng cao su bọc bên ngoài miếng gạc Kerlex. Miếng gạc này sẽ được rút bỏ trong vòng 48 tiếng. miếng bọc bằng cao su sẽ giúp cho việc rút bỏ gạc không làm dính vào lớp mô chung quanh

Giúp cho việc tiến hành phẫu thuật

to help in expediting surgery

48


When surgery is planned, preoperative radiographic visualization of the common bile duct by either percutaneous or ERCP route may help in expediting surgery.

Giúp

Khi đã lên chương trình mổ, thì việc quan sát đường mật trước mổ trên phim x quang hoặc bằng con đường xuyên qua da hay chụp mật tụy ngược dòng có thể giúp cho việc tiến hành phẫu thuật. chúng ta đáp ứng đối với… to keep us responsive to…/ri’sponsiv/ Skin keeps us responsive to things in the environment that might harm us:A hot stove, a sharp blade, a heavy weight Da giúp chúng ta đáp ứng đối với mọi thứ trong môi trường có thể gây hại cho chúng ta : Một cái lò nóng, một lưỡi dao sắc, một khối nặng.

Giúp chuyển từ phẫu thuật hai thì thành một thì

to help to convert a two-stage to a one-stage procedure

Many patients, however, will not complete the second stage (ostomy reversal) due to complications related to the first, and Many surgeons advocate a one-stage procedure even for left-sided resections. Otherwise, if a left-sided LBO is not complete, Gentle preoperative bowel preparation may help to convert a two-stage to a one-stage procedure. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân sẽ không thể hoàn thành đến hêt giai đoạn hai (đóng hậu môn tạm) do những biến chứng lien Quan đến lần mổ đầu, và do đó nhiều phẫu thuật viên chủ trương theo phương pháp một thì cho dù đối với phẫu thuật cắt ở bên trái. Mặc khác, vì tắc ruột già bên trái thì không hoàn toàn, nên việc chuẩn bị ruột tiền phẫu nhẹ nhàng cũng có thể giúp chuyển phẫu thuật hai thì thành một thì được.

Giúp cơ thể đứng vững ở tư thế đứng thẳng Giúp dạ dày ngăn chặn bị tổn thương do dịch Tiêu hóa

to help hold the body in an upright position to help to prevent stomach being damaged by the digestive juices

Glands in the lining also secrete thick mucus , which helps to prevent stomach being damaged by the digestive juice. Các tuyến nằm trong lớp niêm mạch cũng tiết ra dịch nhầy đặc, giúp dạ dày tránh bị tổn thương bởi dịch vị.

Giúp duy trì hằng định nội mô Giúp duy trì mức calcium bình thường

to help maintain homeostasis to help maitain normal calcium levels

Parathyroid hormone helps maitain normal calcium levels in extracellular fluid by mobilizing calcium from bone. Kích thích tố phó giáp trạng giúp duy trì mức calcium bình thường trong dịch ngọa bào bằng cách huy động calcium từ xương.

Giúp duy trì tình trạng cân bằng nước

to help in maintaining fluid balance

Colon helps in maitaining fluid balance and avoiding dehydration. Đại tràng giúp duy trì tình trạng cân bằng dịch và tránh tính trạng mất nước.

Giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt Giúp điều chỉnh pH của cơ thể Giúp đỡ ai trong suốt thời gian nằm viện

to help regulate the menstrual cycle to help regulate the pH of body/’rgjuleit/ to assist sb through all stages of sb’s hospiatlization

Nurses will assist you through all stages of your hospitalization and cancer experience. Các điều dưỡng sẽ giúp đỡ bạn trong suốt thời gian bạn nằm viện và chịu đựng căn bệnh ung thư.

Giúp đỡ nhân viên y tế Giúp đưa ra những quyết định về...

to aid health workers to help inform decisions about…

Although sometimes seen as a way of justifying cuts, health-economic analysis helps inform decisions about the allocation ofscarce resources to improve health. For example, some medications, such as intravenous PPIs, are extremely cost-effective when the alternatives to treatement are considered. Mặc dù đôi khi được xem như một cách bào chữa cho việc cắt giảm, nhưng việc phân tíchmối quan hệ về kinh tế và sức khỏe sẽ giúp đưa ra những quyết định về việc quyết định về những nguồn lực khan hiếm nhằm cải thiện vấn đề sức khỏe. thí dụ , một vài thứ thuốc, như PPI chích tĩnh mạch, thì cực kỳ lợi về chi phí khi mà các phương pháp điều trị khác cần phải cân nhắc

Giúp đứa trẻ có nhiều thời gian hơn để phát triển

to give a baby more time to develop

When a baby is growing inside a normal uterus, it is surrounded by amniotic fluid. The biobag is filled with fluid similar to a mother’s amniotic fluid. The researchers say being in this biobag can give a baby more time to develop normally. This may be true even if the child is born as early as 23 to 27 weeks. Khi một bào thai phát triển trong một tử cung bình thường, sẽ được dịch ối bao bọc chung quanh. Túi sinh học này cũng chứa đầy dịch tương tự như dịch ối của sản phụ. Những nhà nghiên cứu cho biết ở bên trong túi sinh học này một dứa trẻ có nhiều thời gian hơn để phát triển bình thường. điều này có thể đúng mặc dù đứa trẻ được sinh non ở tuổi thai tuần thứ 23 đến 27

Giúp đứng lên được từ tư thế đang ngồi

to assist in standing from a sitting position

The inferior gluteal nerve innervates the gluteus maximus, which extends and laterally rotates the thigh. It also assists in standing from a sitting postion. Individuals with injury to this muscle would have difficulty rising to a standing position. Thần kinh mông dưới phân bố đến cơ gluteus maximus, giúp duổi thẳng và xoay đùi ra phía ngoài. Thần kinh này cũng giúp đứng lên được từ tư thế đang ngồi. những người bị tổn thương đến cơ này sẽ đứng lên khó khăn ở tư thế đứng thẳng

Giúp được chút ít trong việc xác định nguy cơ Phẫu thuật Giúp giải thích tại sao…

to be of little help in determining operative risk it helps explain why….

It helps explain why we get as many clients suffering from food poisoning at this time of the year who have eaten at more upmarket places, including five star hotels, as have been eating “on the street” Điều này sẽ giúp giải thích tại sao chúng tôi nhận được nhiều bệnh nhân đang bị ngộ độc thực phẩm vào thời điểm này trong năm mà họ đã ăn uống ở những nơi sang trọng, kể cả ở các khách sạn 4 sao, cũng như ăn uống “ngoài đường phố”

Giúp giảm bớt lực các cú đấm vào mắt và trán Giúp giảm cân

to help to absorb the force of blows to the eye and forehead to help with weight loss

49


50 These drugs work by affecting the production of glucose that comes from digestion. They don't cause hypoglycemia and even help with weight loss and lower cholesterol numbers. They are the most commonly prescribed drugs for type 2 diabetes. Glucophage (metformin) and Glucophage XR (metformin extended release) are the most well known of these drugs. Các loại thuốc này hoạt động bằng cách tác động lên sự sản xuất glucose từ ăn uống. chúng không làm hạ đường huyết mặc dù vẫn có tác dụng làm giảm cân và làm hạ trị số cholesterol. Chúng là loại thuốc được kê toa phổ biến nhất để trị bệnh tiều đường type 2. Glucophage (metformin) và glucophage XR (metformin phóng thích mạnh) là tên của các loại thuốc thuộc nhóm này.

Giúp hàng triệu gia đình không còn phải chịu nỗi Dau về…

to stop millions of families from enduring the pain of…

In this way, Askew said, countries could improve the quality of health care and stop “millions of families from enduring the Pain of losing their infants or mothers.” Chỉ bằng cách này, Askew cho biết, các quốc gia ới có thể cải thiện được chất lượng chăm sóc sức khỏe và giúp “ hàng triệu gia đình” không còn phải chịu nỗi đau mất con hay sản phụ.

Giúp hệ miễn dịch của cơ thể loại sạch virus

to help the body’s own immune system clear the virus

These prescription topicals are used to irritate the surface of the skin, to help the body’s own immune system clear the virus sooner. Những loại thuốc bôi phải kê toa này được dùng để kích thích bề mặt da, giúp cho hệ miễn dịch của cơ thể loại sạch siêu vi sớ m hơn.

Giúp hệ miễn dịch của cơ thể tấn công

to help the body’s immune system attack…

Pembrolizumab is an investigational immunotherapy that may help the body’s immune system attack cancer cells. When a Cancer cell binds to an immune cell, the immune cell can’t do its job. These trials want to see if pembrolizumab can block cancer cells from binding with immune cells to help allow the immune cells to work properly. Pembrolizumab là một liệu pháp miễn dịch đang được nghiên cứu có thể giúp hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào ung thư. Khi một tế bào ung thư gắn vào với một tế bào của hệ miễn dịch, thì tế bào hệ miễn dịch này không còn thực hiện được nhiệm vụ của mình nữa. những công trình nghiên cứu thử nghiệm này muốn quan sát xem liệu pembrolizumab có thể khóa chặt các tế bào ung thư lại bằng cách kết nối với những tế bào của hệ miễn dịch giúp cho các tế bào miễn dịch này có thể thực hiện đúng chức năng của mình.

Giúp họ cảm thấy khá hơn

to help them to feel better

Some people find relaxation or meditation helps them to feel better. The hospital social worker or nurse will know whether the hospital runs away programs, or may be able to advise you on local community programs. Một số nhận thấy sự thư giãn và tĩnh tâm giúp họ cảm thấy khá hơn. Nhân viên công tác xã hội ở bệnh viện hay y tá sẽ biết liệu bệnh viện sẽ áp dụng chương trình nào hay bạn có thể được khuyên nên theo các chương trình ở cộng đồng địa phương.

Giúp hướng dẫn cắt bỏ đoạn ruột chảy máu

to help guide semental resection

rectal examination and nasogastric lavage can quickly rule out lower rectal and upper gastrointestinal sources, respectively. If bleeding is not massive, rapid bowel prep followed by colonoscopy is the diagnostic procedure of choice. If bleeding is too brisk to visualize by colonoscopy, a technetium-99mm-labelled red blood cell scan may detect bleeding as low as 0.1ml/min and may help guide segmental resection. Thăm trực tràng và súc rửa ống thông mũi dạ dày có thể loại bỏ nhanh chóng những nguồn gây xuất tiêu hóa từ trực tràng hay từ đoạn trên , theo thứ tự thực hiện như trên. Nếu tình trạng xuất huyết không ồ ạt, thì chuẩn bị đại tràng nhanh rồi nội soi đại tràng là phương pháp được chọn để chẩn đoán. Nếu tình trạng xuất huyết quá nhiều không thể nhìn thấy gì qua nội soi, thì phương pháp chụp cắt lớp với hồng cầu được gắn chất technetium-99 có thể phát hiện tình trạng xuất huyết chảy chậm với tốc độ 0.1ml/phút và có thể giúp hướng dẫn cắt đoạn chảy máu.

Giúp hướng dẫn việc chọn kháng sinh

to help guide the antibiotic selection

A Gram stain can provide rapid preliminary information about the pathogen to help guide antibiotic selection. Phương pháp nhuộm Gram có thể cung cấp nhanh thông tin sơ bộ về vi khuẩn sinh bệnh nhằm giúp hướng dẫn việc chọn kháng sinh.

To help guide antuibiotic choices Hospital pharmacies review antibiotic resistance patterns specific to their institutions or even in individual intensive care units. These patterns can also help guide antibiotic choices. Các nhà thuốc bệnh viện nên xem lại các chủng đã đề kháng với kháng sinh đặc biệt ở bệnh viện nơi họ bán hay thậm chí theo từng đơn vị chăm sóc đặc biệt cụ thể. Các mẫu này cũng có thể giúp hướng dẫn việc chọn lựa kháng sinh.

Giúp kê bệnh nhân

to help position the patient

After the patient enters the operating room the patient will be addressed by several members of the health-care team. Attendants may help position the patient. It is the surgeon ‘s responsibility to ensure that all extremities are padded, and that pressure points such as the heels, sacrum, and occiput are well padded to avoid pressure sores, particularly for long operation. Sau khi bệnh nhân vào phòng mổ bệnh nhân sẽ được nhiều thành viên của ế kíp chăm sóc sức khỏe hỏi han. Nhân viên hộ lý có thể giúp kê bệnh. Đây chính là trách nhiệm của phẫu thuật viên nhằm bảo đảm tất cả tứ chi bệnh nhân đều được bọc lót, và bảo đảm các điểm chịu áp suất như gót chân, xương thiêng, và chỏm đầu đều được bọc lót tốt để tránh bị đau do tình trạng đè ép, đặc biệt đối với ca mổ lâu.

Giúp kiểm soát cơn đau

to help control one’s pain

Chronic pain often associated with cancer is a difficult entity to treat. Frequently patients depend on NSAIDs to help control their pain.

50


Chứng đau mạn tính thường có liên quan đến bệnh ung thư là một thực trạng khó xứ lý. Thường thì bệnh nhân phải lệ thuộc vào NSAIDS để giúp khống chế cơn đau của họ.

Giúp kiểm soát được ống hậu môn

to aid in anal continence

That this arrangement of anal cushions is the normal state of affairs is borne out by the fact that it is present in children, and can be demonstrated in the fetus, and even in the embryo. The function of such cushions is entirely speculative, however, many reasonable theories have been advanced. Because of their bulk, it is believed they aid in anal continence. Sự sắp xếp của các búi đệm hậu môn này là trạng thái bình thường đã được chứng minh qua thực tế rằng chúng hiện diện ở trẻ em , và có thể được chứng minh ngay cả ở thai nhi, và thậm chí thai bào. Chức năng của các búi đệm như vậy hoàn toàn mang tính suy đoán. Tuy nhiên có nhiều lý thuyết hợp lý đã từng được đề ra để giải thích. Do các khối này, người ta tìn rằng chúng giúp kiểm soát được ống hậu môn.

Giúp kiểm soát được tình trạng nhiễm trùng

to provide control of sepsis

In patients who present originally with diverticular abscess, CT-guided percutanous drainage may provide control of the acute sepsis and enable elective colon resection later. Ở những bệnh nhân có biều hiện ngay từ đầu tình trạng abces túi thừa, thì phương pháp dẫn lưu qua da dưới sự hướng dẫn của CT có thể giúp kiểm soát được tình trạng nhiễm trùng cấp và làm cho phẫu thuật cắt đại tràng chương trình sẽ thuận lợi về sau.

Giúp làm giảm cholesterol máu

to help reduce blood cholesterol

/ri’dju:s//kә’lεstәrol/ Low-fat diet helps reduce blood cholesterol by decreasing cholesterol consumption Chế độ ăn ít mỡ giúp làm giảm cholesterol máu bằng cách giảm sự ăn cholesterol.

Giúp làm tan rã thức ăn

to help with food breakdown

/fu:d ‘breikdaun/ The glands of the lining secrete gastric juice containing hydrochloric acid and a digestive enzyme called pepsin, which help with food breakdown. Các tuyến nằm trong lớp niêm mạc tiết ra dịch vị có chứa acid hydrochloric và một men tiêu hóa được gọi là pepsin, sẽ giúp làm phân rã thức ăn.

Giúp mau tiêu thức ăn

to make digesting food easy

Old health books claim that “chewing betel and areca nuts makes the mouth fragrant, decreasing bad tempers, and makes digesting food easy” Các sách y học cổ truyền cho rằng “nhai trầu và cau làm cho thơm iệng, giải nhiệt và giúp mau tiêu thức ăn”

Giúp ngăn chặn hiện tượng xảy ra

to help prevent its occurrence

Spina bifida occulta is caused by the failure of the posterior vertebral arches to close in utero. Generally there are no associated with clinical abnormalities, or a tuft of hair may be present over the site of the defect. Folic acid given before the 28 th day of pregenancy can help prevent its occurrence; vitamin A may also have slight protective benefit. Chứng đốt sống đôi gây ra do tình trạng không khép lại của cung đốt sống sau trong thai bào. Nói chung không có sự bất thường Kkết hợp nào trên lâm sang, hay có môt nhúm long có thể mọc trên vị trí nơi xảy ra sự khiếm khuyết ấy. folic avid được cho trước ngày thư 28 của thai kỳ có thê giúp ngăn chặn tình trạng xảy ra này, vitamine A cũng có thể hơi có tác dụng bảo vệ

Giúp ngăn ngừa chứng viêm phổi hít

to help prevent the aspiration pneumonia

/pri’vεnt//aspә’reiζәn ηju:’mәuniә/ All patients with two or more risk factors should receive prophylaxis. Medical prophylaxis reduces the incidence of clinicall y significant bleeding. Prophylaxis should consist of an H2-blocker or proton pump inhibitor delievered in the form of a continuous infusion, and sucralfate to protect the gastric mucosa. The main side effect of prophylaxis is the development of pneumonia a s a result of permissive bacterial overgrowth secondary to acid suppression. Tất cả những bệnh nhân có trên hai yếu tố nguy cơ trở lên nên được điều trị phòng ngừa. điều trị phòng ngừa bằng nội khoa làm giảm xuất độ xuất huyết đáng kể về mặt lâm sàng. Phòng ngừa nên bao gồm thuốc chẹn H2 hay thuốc ức chế bơm proton được cho dưới dạng truyền tĩnh mạch liên tục, và thuốc sucralfate giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày. Tác dụng phụ chủ yếu của điều trị phòng ngừa lại phát sinh chứng viêm phổi do hậu quả của sự phát triển vi khuẩn thoải mái sinh ra từ tình trạng ức chế tiết acid.

Giúp nhiều cho việc chẩn đoán

to add much to the diagnosis

computer tomography, MRI, and other radiographic studies also do not add much to the diagnosis or the management of Zenker diverticulum. Chụp cắt lớp, chụp cộng hưởng từ và các phương pháp chụp x quang khác cũng không giúp nhiều trong việc chẩn đoán hay xử trí bệnh túi thừa Zenker.

Giúp phá vỡ hàng rào bảo vệ đối với đường hô hấp Trên

to help break down the barrier to the upper airways

Neuraminidase has the ability to destroy neuraminic acid, a component of mucin. This helps break down the barrier to the upper airways and aids infectivity. Neuraminidase có khả năng phá hủy acid neuraminic, một thành phần của chất mucin. Chất này sẽ phá vỡ hàng rào bảo vệ đối với đường hô hấp trên và gây ra tình trạng nhiễm trùng.

Giúp phân biệt cái này với cái kia

to be helpful in differentiating one thing from another

The history is usually helpful in differentiating acute cholecystitis from the other sources of abdominal pain. Typically, attacks of gallbladder pain occur postprandially, last for a period of 8 to 24 hours, and gradually subside. Most gallblader attacks are aggravated by fatty foods in contrast to the pain of peptic ulcer disease, which is typically relieved by meals or antacids and occurs most commonly when the stomach is empty Bệnh sử thường giúp nhiều trong việc phân biệt giữa bệnh viêm túi mật cấp với những nguyên nhân đau bụng khác.điển hình, thì cơn đau do túi mật xảy ra sau bữa ăn, kéo dài một khoảng thời gian từ 8 đến 24 giờ, rồi dần dần giảm đi. Hầu hết các cơn đau

51


52 do túi mật đều tăng lên do thức ăn béo ngược lại với cơn đau do bệnh loét dạ dày, điển hình lại giảm sau bữa ăn hay uống thuốc kháng acid và xảy ra phổ biến khi bụng đói.

Giúp phân biệt giữa…

to help distinguish among..

The dexamethasone suppression test can help distinguish among possible etiologies of hypercortisolism: Xét nghiệm ức chế dexamethasone có thể giúp phân biệt giữa các nguyên nhân sinh bệnh của tình trạng cường cortisol.

Giúp phân loại bệnh nhân theo hướng xử trí nội hay ngoại

to help triage patients toward medical or surgical management

/’trʌiidz//tә’wϽ:d/ On physical examination, left lower quadrant tenderness is expected often with associated mass effect or focal peritoneal signs. The presence of diffuse peritoneal signs or free air on plian films indicates free perforation, and no further diagnostic wor kup is necessary. Otherwise, contrast CT is the study of choice to help triage patients toward medical or surgical management. Khi khám lâm sàng, triệu chứng đau vùng hố chậu trái có thể xảy ra thường kèm với một khối hay dấu hiện phúc mạc khu trú. Biểu hiện của dầu hiệu phúc mạc toàn thể hay có hơi tự do trên phim chụp bụng không sửa soạn chứng tỏ tình trạng thủng hoàn toàn, và không cần phải làm thêm bất cứ xét nghiệm để chẩn đoán nào nữa. ngược lại, chụp cắt lớp có cản quang là một xét nghiệm cần phải chọn nhằm giúp phân loại bệnh nhân theo hướng xử trí nội hay ngoại khoa.

Giúp phát hiện

to make it possible to detect

The EEG has made it possible to detect four separate stages of sleeps Điện não đồ có khả năng giúp phát hiện bốn giai đoạn tách biệt của giấc ngủ.

Giúp phát hiện sớm

to aid in early detection

/eid//di’tεζәn/ The treatment of Gardner’s syndrome I sthe treatment of adenomatous polyposis. Alm , et al, could find no clear-cut difference in the cancer rsik between those patients with extracolonic manifestations of Gardner’s syndrome and those without. There are no additional follow-up measures required in patients with gardner’s syndrome, but it is clear that an awareness of the associated pathology will aid in early detection. Điều trị hội chứng Gardner chính là điều trị bệnh đa polyp dạng tuyến. alm và cộng sự không phát hiện sự khác biệt rõ ràng nào về nguy cơ sinh ung thư giữa những bệnh nhân có biểu hiện ngoài đại tràng của hội chứng Gardner với những bệnh nhân không có triệu chứng này. Ngoài ra không cần phải theo dõi đối với những bệnh nhân mắc hội chứng Gardner, nhưng rõ ràng rằng một sự ý thức về bệnh lý phối hợp này sẽ giúp phát hiện sớm

Giúp phát họa ra sang thương

to be helpful in delineating lesions

/di’linieitiŋ/ Barium studies are helpful in deliniating lesions of the gastric fundus that can be missed endoscopically. Chụp dạ dày cản quang giúp phát họa những sang thương nằm ở phần phình vị mà có thể bị bỏ sót qua nội soi.

Giúp phòng ngừa gãy xương

to help prevent fractures

Bones meed calcium and vitamin D to grow and reach their full strength. Keeping bones strong with exercise may also help prevent fractures, especially if you wear the right sports protection during activities. If you think elbow and knee pads might be restrictive try wearing a cast. Xương cần calcium và vitamin D để phát triển và đạt đủ độ cứng. việc làm cho xương rắn chắc bằng tập thể dục cũng có thể giúp phòng ngừa gãy xương, đặc biệt khi bạn mang các đúng đồ bảo hộ khi chơi thể thao. Nếu bạn cho rằng miếng đệm ở cùi chỏ hay đầu gối có thể làm hạn chế hoạt động thì thử mang một khung bó bột xem.

Giúp rút ngắn thời gian hồi phục hậu phẫu

to serve to shorten the postoperative recovery phase

maintaining adequate nutrition may be of critical importance, however, in managing seriously ill patients, especially those with preexisting weight loss. Between these two extremes are patients for whom nutritional support is not essential for life but may serve to shorten the postoperative recovery phase and minimize complications. Việc duy trì dinh dưỡng đầy đủ có thể hết sức quan trọng. tuy nhiên, trong việc xử trí những bệnh nhân bị bệnh nặng, đặc biệt những người đã bị sụt cân trước đó. Giữa hai thái cực này là những bệnh nhân mà việc điều trị hỗ trợ dinh dưỡng không quá cần thiết đến cuộc sống nhưng chúng giúp rút ngắn thời gian phục hồi hậu phẫu và giảm thiểu tối đa các biến chứng.

Giúp tăng cường và duy trì sự lành vết rò

to help promote and maintain fistula closure

In patients with Crohn’s disease, treatment with infliximab, an antitumor necrosis factor antibody, may help promote and maintain fistula closure. Đối với những bệnh nhân bị bệnh Crohn, việc điều trị bằng infliximab, một loại kháng thể yếu tố hoại tử chống khối u, có thể giúp tăng cường và duy trì sự lành vết rò.

Giúp thấu hiểu về quá trình sinh bệnh của căn bệnh

to give insights into pathogenesis of disease

Understanding the viral kinetics of thehepatitis C virus (HCV) has given insights into the pathogenesis of disease and the response of the virus to the therapy. việc hiểu rõ động học của virus bệnh viêm gan siêu vi C đã giúp chúng ta thấu hiểu về quá trình sinh bệnh của căn bệnh này và sự đáp ứng điều trị của virus.

Giúp thấu hiểu động lực học của các bệnh do virus

To provide insights into the dynamics of viral disease

Mathematical models have been developed that provide insights into the dynamics of viral disease. Mô hình toán học đã từng được triển khai để giúp thấu hiểu về động lực học của bệnh do virus gây ra.

Giúp thầy thuốc chỉ định điều trị thích hợp

to help physician direct the appropriate therapy

Knowledge of on-treatment viral kinetics can also predict the likelihood of eventual response early in the course of

52


therapy,helping physicians direct the appropriate therapy to those who will benefit most. Kiến thức về động học của virus lúc đang điều trị có thể giúp thầy tiên đoán sự đáp ứng sớm của đợt điều trị , giúp thầy thuốc chị định điều trị thích hợp cho những bệnh nhân có khả năng được hưởng lợi nhiều nhất.

Giúp thực hiện chẩn đoán phân biệt

to help form a differential diagnosis

Along with the pain, there will be other symptoms that can help form a differential diagnosis. This includes a history of nausea and vomiting, diarrhea, constipation, and hematochezia. Nausea and vomiting may give clues to ileus or pancreatitis. Cùng với triệu chứng đau, sẽ còn có những triệu chứng khác giúp thực hiện chẩn đoán phân biệt. điều này bao gồm một bệnh sử về buồn nôn và ói mửa, tiêu chảy, táo bón và đi cầu phân đen. Buồn ói và nôn mửa có thể cho những manh mối nghĩ đến liệt ruột hay viêm tụy.

Giúp tiêu hóa và hấp thu

to aid digestion and absorption

/eid di’dzεtζәn әb’zϽ:pζәn/ Weight loss can be seen following gastric resection and is usually due to malabsorption or reduced caloric intake. Malabsorption occurs as a result of surgery when the loop gastroenterostomy is created distally in the small intestine, ileum, reducing the overall surface area involved in the absorptive process. Additionally, food enters the small bowel far awy from the site of bile and pancreatic secretions which aid digestion and absorption.

Giúp

Tình trạng sụt cân có thể thấy sau phẫu thuật cắt dạ dày và thường do tình trạng hấp thu kém hay tiếp thu calori giảm xuống. tình trạng kém hấp thu xảy ra do phẫu thuật khi quai nối vị tràng được thực hiện quá xa nơi ruột non, như hồi tràng, làm giảm diện tích nói chung liên quan đến quá trình hấp thu. Ngoài ra, thức ăn đến ruột quá xa nơi dịch mật và dịch tụy tiết ra giúp tiêu hóa và hấp thu. vết loét ở chân mau lành to help sth to heal/hi:l/ What can I do to help my leg ulcer to heal? Tôi có thể làm gì để giúp cho vết loét ở chân mình lành đây?

Giúp vi khuẩn Staphylococcus tăng trưởng

to support the growth of staphylococcus

Most protein-rich foods support the growth of staphylococci, particularly ham, eggs, custard, mayonnaise, and potato salad. Hầu hết các thực phẩm giàu đạm giúp vi khuẩn staphylococcus tăng trưởng, đặc biệt là thịt heo , trứng, món sữa trứng, sốt mayonnaise, và sà lad khoai tây.

Giúp việc tiêu hóa chất cellulose

to assist in the digestion of cellulose

/ә’sist//di’dzεstζәn ‘sεllju:lәus/ This organ is a vestigeal structure in man but is well developed in the ruminants in which it assists in the digestion of cellulose. Cơ quan này là một cấu trúc còn sót lại ở người nhưng lại phát triển tốt ở các động vật nhai lại nó giúp việc tiêu hóa chất cellulose.

Giúp vừa thấy được tổn thương trực tiếp vừa…

to provide both direct visualization of the lesion and…

Endoscopy provides both direct visualization of the lesion and an opportunity for biopsy, an important considaration in gastric ulcers. Even in the case of “obvious” benign gastric ulcer, multiple biopsies should be taken to confirm the diagnosi s. No65o si sẽ giúp vừa thấy được tổn thương trực tiếp vừa có cơ may sinh thiết được, một sự cân nhắc trong các ổ loét dạ dày. Thậm chí ngay cả trong trường hợp loét dạ dày lành tính đã “rõ”, nên thực hiện việc sinh thiết nhiều mảnh để xác định chẩn đoan.

Giúp xác định chẩn đoán

to help confirm the diagnosis

A 6-week trial of acid suppression therapy with a double dose of proton pump inhibitor not only might relieve the symptoms but also help confirm the diagnosis if the patient responds favorably. Một công trình nghiên cứu 6 tuần điều trị ức chế acid với thuốc ức chế bơm proton iều gấp đôi không những chỉ làm giảm triệu chứng mà còn giúp xác định chẩn đoán nếu bệnh nhân có đáp ứng tốt.

Giúp xác định khi nào…

to help define when…

Standard guidelines have been established to help define when patients are ready to be discharged from the PACU. Người ta đã liệt kê các phác đồ tiêu chuẩn giúp xác định khi nào bệnh nhân sãn sàng được chuyển ra khỏi phòng hồi tỉnh sau mổ.

Giúp xác định loại thoát vị hoành đang bị

to help define the type of hiatal hernia present

Radiographic studies such as barium esophagogram will help define the type of hiatal hernia present, but in GE reflux disease, other studies are needed to evaluate the presence of pathologic reflux. These include endoscopy to visualize the mucosa, endoscopic biopsy to document the mucosal and submucosal pathology, 24-h pH study to assess the extent of esophageal exposure to acid and manometric recordings to evaluate any physiologic abnormalities in motor function. Các khảo sát về x quang chẳng hạn như chụp thực quản cản quang sẽ giúp xác định được loại thoát vị hoành nào đang bị, nhưngđối với bệnh trào ngược, thì các xét nghiệm khác cũng đều cần thiết để đánh giá sự hiện diện của tình trạng trào ngược bệnh lý. Các xét nghiệm ấy gồm có nội soi để quan sát niêm mạc , sinh thiết qua nội soi để ghi nhận tình trạng bệnh lý của niêm mạc và dưới niêm mạc, khảo sát nồng độ pH 24 giờ để đánh giá mức độ mà thực quản phải tiếp xúc với acid và phương pháp ghi lại áp lực để đánh giá sự bất thường về sinh học trong chức năng vận động.

Giúp xác định nguyên nhân vàng da tắc mật

to help to establish the cause of obstructive jaundice

Recent technology has greatly improved our diagnostic acumen with respect to the intra-and extrahepatic biliary tree, and appropriate use of thes tests helps to establish the cause of obstructive jaundice. Kỹ thuật gần đây đã cải tiến rất nhiều sự nhạy bén trong chẩn đoán bất kể đường mật trong và ngoài gan, và việc sử dụng thích hợp các xét nghiệm này sẽ giúp xác định được nguyên nhân của tình trạng vàng da tắc mật.

Giúp xử lý những trường hợp khẩn cấp

to handle emergencies

Doctors without borders is a humanitarian organization also known by its French Name, Medecins Sans Frontieres. It handles emergencies caused by war, infectious disease and natural disasters.

53


54 Tổ chức Bac Sĩ Không Biên giới là một tổ chức nhân đạo cũng còn có tển tiếng Pháp là Medecins Sans Frontieres. Tổ chức này giúp xứ lý các trường hợp khẩn cấp do chiến tranh dịch bệnh hay thảm họa thiên nhiên.

Giật mình Gõ đục

to start; to give a start to be dull to percussion; dullness to percussion

He has an enlarged abdomen that is dull to percussion and positive for a fluid wave. Ông ta bị chướng bụng có dấu hiệu gõ đục và dấu song vỗ dương tính.

Gồ nhô lên

the prominent ridge/’prominnt ‘ridz/ The helix is the prominent ridge that forms the rim of the uppermost portion of the auricle Vành tai là phân nhô lên tạo thành vành của đoạn cao nhất của vành tai.

Gỡ bỏ các thông tin về…

to remove information about…

HHS has also removed information about LGBT Americans from its website. The department’s Administration for Children and Families, for example, archieved a page that outlined federal services that are available for LGBT people and their families, including how they can adopt and receive help if they are the victims of sex trafficking. HHS cũng đã gỡ bỏ những thông tin về người Mỹ LGBT ra khỏi trang mạng của mình. Chẳng hạn như, Bộ phận thu thập thông tin về Trẻ em và gia đình, đã lưu trữ một trang hoạch định các dịch vụ liên bang có sẵn dành cho người LGBT và gia đình của họ, bao gồm cách thức họ có thể nhận con nuôi và nhận sự giúp đỡ nếu họ là nạn nhân của các vụ buôn bán tình dục.

Gỡ dính Gỡ dính kèm cắt đoạn ruột Góc khúc xạ

to have lysis of adhesion to have lysis of adhesion with small intestine resection the angle of refraction /’agl v ri’frakn/

Góc lách

the splenic flexure If the splenic flexure proves difficult to dissect, dissection can be continued right to left from the distal transverse colon Nếu góc lách thấy khó bóc tách, thì có thể tiếp tục bóc tách đầu trái đoạn đại tràng ngang từ phải sang trái.

Gốc người Mexico

to be of Mexican origin

Amebic abscess is being seen with greater frequency in the United States, particularly in those sections of the country where patients are of Mexican origin. Bệnh abces do amib còn thấy với tần suất khá cao ở Mỹ, đặc biệt ở những vùng nơi mà bệnh nhân có gốc người Mexico.

Gọi bác sỹ Gọi bác sỹ để nghe lời khuyên y tế về các phản ứng phụ

to call a doctor to call one’s physician for medical advice about side effects

Call your doctor for medical advice about side effects. You may report side effects to FDA at 1-800-FDA-1088 Hãy gọi cho bác sỹ của bạn đề nghe lời khuyên y tế về các phản ứng phụ. Bạn cũng có thể báo cáo những phản ứng phụ này lên cơ quan FDA tại số 1-800-FDA-1088.

Gọi điện xin giúp đỡ càng sớm càng tốt

to call for help as soon as possible

The provider should call for help as soon as possible. The law requires that once a provider assumes the role, he or she must stay with the victim until further help arrives, someone of equal or greater capacity takes over, or it becomes unsafe to continue to give aid, not simply until help is called. Người hỗ trợ nên gọi điện xin giúp đỡ càng sớm càng tốt. luật yêu cầu một khi người trợ giúp đảm đương được trách nhiệm với nạn nhân thì người đó phải ở lại với bệnh nhân cho đến khi có sự hỗ trợ đến, khi ai đó có cùng hay khả năng cao hơn bàn giao, kẻo tình trạng có thể trở nên không an toàn khi tiếp tục hỗ trợ, không hoàn toàn tốt cho đến khi gọi được sự trợ giúp.

Gọi điện thoại cho ai tại nơi làm việc

to ring sb at the work

please don’t ring me at work xin đừng gọi điện cho tôi tại nơi làm việ.

Gởi bệnh nhân cho bác sĩ niệu theo dõi

to have patient follow-up with a urologist

Administer one dose of ceftriaxone and doxycycline and have him follow-up with a urologist Cho bệnh nhân một liều ceftriaxone và doxycline rồi gởi bệnh nhân cho bác sĩ niệu theo dõi

Gởi bệnh nhân đ làm sinh thiết tủy sống

to send the patient for bone marrow biopsy

After ruling out the most common causes of back pain, the treating physician becomes suspicious of a malignant process. He sends the patient for a bone marrow biopsy. Sau khi loại trừ những nguyên nhân gây đau lưng phổ biến nhất, thì bác ỹ điều trị nên bắt đầu nghi ngờ đến một quá trình ác tính. Ông ta sẽ gởi bệnh nhân đi làm sinh thiết tủy sống.

Gởi các bản sao đến bác sĩ đang điều trị… Gởi mẫu máu đi để tìm…

to send copies to attending physician to send a blood sample for detection…

A clinician sends a sample of serum for detection of anti Rh-blood group antibodies Thầy thuốc sẽ gởi một mẫu huyết thanh đi xét nghiệm để tìm kháng thể thuộc nhóm máu kháng Rh.

Gởi nước tiểu đi cấu và làm kháng sinh đồ Gợi ý cho thấy rằng

to send some urine for culture and sensitivity to hint that…

A few of the studies compared the analsegic effects of OTC pain medications with alcoghol, hinting that alcohol may bew more

54


reliably effective than some drugs, such as paracetamol. Một vài công trình nghiên cứu đã so sánh tác động giảm đau của thuốc giảm đau không cần kê toa với rượu, gợi ý cho thấy Rươu có thể có hiệu quả đáng tin cậy hơn một số thuốc, như paracetamol.

Gợi ý đến bệnh tắc ruột non do cơ học

to be suggestive of mechanical small bowel obstruction

The presence of hyperactive bowel sounds, resulting from strong peristaltic contractions, is suggestive of mechanical small bowel obstruction; however, bowel sounds are often absent in long-standing SBO and in the presence of starngulation. Although mild diffuse tenderness secondary to distention is expected, the presence of severe, focal, or rebound tenderness or of involuntary guarding should raise suspiction for strangulation. Khi nghe thấy tiếng nhu động ruột, do sự co thắt theo nhu động mạnh, sẽ gợi ý đến bệnh tắc ruột non do cơ học; tuy nhiên, tiếng nhu động thường lại không ngeh thấy trong bệnh tắc ruột non kéo dài và có trong trường hợp xoắn ruột. mặc dù bụng cứng vừa phải do tình trạng chướng bụng là điều đương nhiên, khi có phản ứng dội tại chỗ hay có điểm đau dữ dội nên nghĩ ngay đến tình trạng xoắn ruột.

Gợi ý có bệnh túi thừa

to suggest the presence of diverticulum

Although clinical presentations may suggest the presence of diverticulum, the diagnosis is made with barium esophagogram. Lateral view is important in demonstrating the diverticulum because the protrusion is initially directed posteriorly; anterior view will show that the diverticulum is usually draped to the left side. Mặc dù các biểu hiện lâm àng có thể gợi ý đến sự hiện diện của túi thừa, nhưng chẩn đoán được thực hiện bằng chụp thực quản cản quang. Hình chụp nghiêng rất quan trọng để phát hiện túi thừa bởi vì phần lồi ra lúc đầu hướng ra phía sau; còn hình chụp thẳng sẽ cho thấy túi thừa thường bị gấp nếp về phía bên trái.

Gợi ý đến bệnh ung thư tụy hay bóng Vater

to be suggestive of pancreatic or periampullary carcinoma

Chemical jaundice is seen in association with acute pancreatitis, but is typically transient. Painless obstructive jaundice is suggestive of pancreatic or periampullary carcinoma. Tình trạng vàng da do hóa chất thấy kèm theo với bệnh viêm tụy cấp, nhưng điển hình chỉ thoáng qua. Tình trạng vàng da không gây đau gợi ý đến bệnh ung thư tụy hay bóng Vater.

Gợi ý đến khả năng có bệnh lý tắc nghẽn

to suggest the possibility of embolic disease

/sәdzεst//posi’biliti//im’bolik di”z:iz/ History of atrial fibrillation suggests the possibility of embolic disease from atrial mural thrombi. The most striking feature is severe abdominal pain, which is colicky at first and quickly becomes continuous and refractory to narcotics. Tenderness and rebound are pronounced, and bowel sounds are frequently absent. The patient rapidly becomes toxic, often with signs of circulatory collapse. Bệnh sử rung nhĩ sẽ gợi ý đến khả năng có bệnh lý tắc nghẽn do cục máu đông ở vách tâm nhĩ. Hình ảnh nổi bật nhất là đau bụng dữ dội, lúc đầu kiểu đau quặn bụng rồi nhanh chóng rở nên liên tục rồi không còn đáp ứng với thuốc giảm đau. Đau và phản ứng dội nổi bật, và thường không nghe thấy tiếng nhu động ruột. bệnh nhân nhanh chóng bị ngộ độc, thường kèm theo dấu hiệu trụy tuần hoàn.

Gợi ý đến một cơn đau thắt ngực

to suggest angina

/s’dzst an’dzʌinә/ In this case history, the patient’s symptoms suggest angina. Theo bệnh án này, thì các triệu chứng của bệnh nhân gợi ý đến một cơn đau thắt ngực.

Gợi ý đến một đặc điểm về…

to be suggestive of a trait with…

The infant’s family history is suggestive of a trait with X-linked inheritance. Bệnh sử gia đình của đứa trẻ gợi ý đến một nét đặc điểm liên quan đền tình trạng di truyền liên quan đến nhiễm sắc thể X.

Gợi ý đến một quá trình nhiễm trùng Gợi ý đến nguồn gốc từ thực quản

to suggest an infectious process to imply the esophageal origin

dysphagia of esophageal origin usually occurs within 10 seconds of eating. Dysphagia secondary to intra-abdomianal disease usually is noticed after swallowing is complete. Chest pain associated with dysphagia usually implies esophageal origin, particularly peptic esophagitis. Initial evaluation should include barium swallow and esophagoscopy. Chứng nuốt nghẹn có nguồn gốc từ thực quản thường xày ra trong vòng 10 giây trong lúc ăn. Chứng nuốt nghẹn do bệnh trong ổ bụng thường ghi nhận sau khi nuốt xong hoàn toàn. Chứng đau ngực cùng với nuốt nghẹn thường gợi ý đến từ nguồng gốc thực quản, đặc biệt là tình trạng viêm loét thực quản. nên chụp cản quang thực quản và nội si thực quản trong quá trình đánh giá ban đầu.

Gợi ý đến sự kết thúc nhũng cảm giác về tình dục Gợi ý đến tình trạng liệt ruột Gợi ý đến tình trạng tắc động mạch do cục máu Đông

to imply the end of sexual feelings to suggest ileus to suggest arterial vascular occlusion by emboli

Most patients present with abdominal pain that in initially dull and diffuse. In the early state, patients frequently complain of severe pain but have minimal tenderness on exam; the characteristic “pain out of proportion to exam” . as infarction develops, peritoneal signs develop. Sudden onset of pain suggests arterial vascular occlusion by emboli. Hầu hết các bệnh nhân biểu hiện đau bụng lúc đầu âm ỉ và lan rộng. trong giai đoạn sớm, các bệnh nhân thường khai đau dữ dội nhưng khám bụng lại ít đau; biểu hiện đặc trưng “ đau tỷ lệ nghịch với khám lâm sàng”. Khi tình trạng thuyên tắc đã xảy ra, sẽ có những dấu hiệu viêm phúc mạc. khởi phát đau đột ngột sẽ gợi ý đến tình trạng tắc động mạch do cục máu đông.

Gợi ý đến tình trạng thủng

to imply perforation

Mesenteric vascular ischemia is associated with elevation of WBC, often in the range of 20,000+. The WBC may be only marginally elevated in appendicitis, but usually has a significant shift to the left. Elevation above 15,000 in appendicitis usually implies perforation.

55


56 Tình trạng nhồi máu mạc treo có kèm theo tăng bạch cầu, thường ở mức 20,000+, công thức bạch cầu có thể chỉ t8ang nhẹ trong bệnh viêm ruột thừa, nhưng thường lệch sang trái nhiều. tình trạng tăng trên 15,000 trong bệnh viêm ruột thừa thường gợi ý đế n tình trạng thủng ruột thừa.

Gợi ý nhất đến chẩn đoán…

to be most suggestive of a diagnosis of..

These two clues are most suggestive of a diagnosis of Bruton’s X-linked agammablobulinemia. Hai manh mối gợi ý nhất đến chẩn đoán tình trạng máu không có kháng thể gammaglobulin liên quan đến nhiễm sắc thể X Bruton.

Gợi ý nhiều đến chứng thiếu máu mạc treo

to be highly suggestive of mesenteric ischemia

There are no sensitive and specific markers for mesenteric ischemia. The white blood cell count is usually elevated, as it is in many other conditions that cause abdominal pain. Metabolic acidosis, specifically lactic acidosis, is highly suggestive of irreversible ishcemia but-like peritoneal signs-is not present until late. Không có một dấu hiệu chuyên biệt hay nhạy cảm nào về chứng thiếu máu mạc treo cả. công thức máu thường tăng, thường xảy ra như trtong mọi tình hio61ng gây đau bụng khác. tình trạng toan máu do biến dưỡng, tình trạng toan máu do lactic khá chuyên biệt, gợi ý nhiều đến tình trạng thiếu máu mạc teo không hồi phục nhưng-lại giống những dấu hiệu viêm phúc mạc-mà lại chỉ biểu hiện khi đã trễ.

Gồm adriamycin, 5-FU theo từng đợt dều đặn

to include adriamycine, 5-FU in pulsed courses

One schedule of chemotherapy includes Adriamycine, 5-fluorouracil and methotrexate in pulsed courses Một lịch hóa trị gồm Adriamycine, 5-FU, và methotrexate theo từng đợt đều đặn.

Gồm có ba phần chính

to have three main parts

The stomach has three main parts :the top (fundus), the middle (body) and the bottom (antrum). Dạ dày gồm có ba phần chúng : phần trên (phình vị), phần giữa (thân) và phần đáy (hang vị).

Gồm có chủ yếu 5 chất cơ bản

to be composed mainly of five basic substances

Potoplasm is composed mainly of five basic substances:water; electrolytes,proteins,lipids,and carbohydrates. Nguyên sinh chất gồm có chủ yếu năm chất cơ bản : nước, chất điện giải, đạm, mỡ và tinh bột..

Gồm có là ăn quá nhiều, quá nhanh…

to include overeating , eating too quickly…

The reasons for indigestion are many. Common causes include overeating, eating too quickly, and too many rich fatty or spicy foods which can irritate the stomach lining

Gồm

Có rất nhiều nguyên nhân gây chứng khó tiêu . những nguyên nhân thông thường là ăn quá nhiều, quá nhanh và quá nhiều thức ăn béo hay gia vị có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày. hai phần to be twofold/tu:’fәuld/ Goals of surgery are twofold: (1) the eradication of gastric tumor and (2) the attainment of acuurate pathologic staging. Mục đích của phẫu thuật gồm hai phần :(1) loại trừ triệt để khối u ở dạ dày và (2) có được sự đánh giá giai đoạn bệnh về bệnh học một cách chính xác

Gồm một hỗn hợp các chất amino acids như...

to contain a mixture of amino acids as...

These solutions contain a mixture of amino acids as a protein source and carbohydrates for calories. Những dung dịch này gồm một hỗn hợp các chất amion aicids như một nguồn đạm và tinh bột để cung cấp năng lượng.

Gồm nhiều bộ phận điều chỉnh tự động về…

to make a number of automatic adjustments for…

Ultrasound unit makes a number of automatic adjustments for power, gain, time-gain compensation (TGC), contrast, focus, and depth. Phòng siêu âm gồm nhiều bộ phận điều chỉnh tự động về điện, sự ghi nhận, sự phục hồi về thời gian ghi nhận, hiện tượng phản quang, tập trung và độ sâu.

Gồm nhiều lớp cơ Gồm nhiều thành phần khác nhau

to consist of layers of muscle to consist of various elements

Stones consist of various elements:calcium oxalate, calcium phosphate, magnesium ammonium phosphate, uric acid, calcium carbonate and cystine Sạn gồm nhiều thành phần khác nhau : calcium oxalate, calcium phosphate, magnesium ammonium phosphate, acid uric, calcium carbonate và cystine.

Góp phần cải thiện kết quả điều trị

to be responsible for an improvement of therapy results

The following factors may be responsible for an improvement of therapy results: (1) the development of highly potent Antibiotics (2) the general administration of efficient intensive care therapy (3) the optimization of surgical therapy. Các yếu tố sau đây có thể góp phần cải thiện kết quả điều trị : (1) sự phát triển về những kháng sinh có tiềm năng diệt khuẩn Cao (2) việc thực hiện điều trị tích cực đầy đủ (3) sự tối ưu hóa của điều trị phẫu thuật.

Góp phần củng cố tầm quan trọng của trách nhiệm

to go a long way towards reinforcing the imoportance of responsibility

A face-to-face interaction can go a long way toward reinforcing the importance of personal responsibility among patients who need encouragement. Một sự tương tác trực tiếp có thể góp phần củng cố thể tầm quan trọng về trách nhiệm cá nhân ở những bệnh nhân cần được sự động viên khích lệ.

Góp phần gây ra bệnh ung thư dạ dày do vi khuẩn

to contribute to H.pylori-inducedgastric cancer

Excess nitric oxide produced by increased expression of Il-1 is shown to be the cause of chronic inflammation and also contributes to H.pylori –induced gastric cancer.

56


Chất oxide nitric được sinh ra quá mức do sự biểu hiện gia tăng của IL-1 được chứng tỏ là nguyên nhân của tình trạng viêm Kinh niên và cũng góp phần gây ra bệnh ung thư dạ dày do vi khuẩn H.P.

Góp phần gây ra một loạt các triệu chứng như…

to contribute to a host of symptoms including…

AV contributes tp a host of symptoms including itching, burning, dryness, and irritation, all of which can lead to dyspareunia. Tình trạng viêm teo niêm mạc âm đạo góp phần gây ra một loạt các triệu chứng như ngứa, nóng rát, khô và kích ứng, tất cả các triệu chứng này có thể dẫn đến chứng đau lúc giao hợp.

Góp phần gây tình trạng nhiễm trùng

to contribute to infection

Treatment of infection involves removing potential sources (indwelling devices or lines), administering specific antibiotic Therapy based on culture data and modulating host factors (e.g., correcting hypergkycemia and opening wounds) that contribute to infection. Điều trị nhiễm trùng cần phải lấy bỏ đi các nguồn tiềm ẩn (các dụng cụ hay đường truyền lưu trong cơ thể bệnh nhân), cho Kháng sinh đặc trị theo kết quả cấy và điều chỉnh các yếu tố thuộc về người bệnh (như điều chỉnh tình trạng tăng đường huyết và banh rộng vết thương) góp phần gây tình trạng nhiễm trùng

Góp phần hình thành nên một hệ thống

to contribute to forminga network

The arterial blood supply to the esophagus is provided by a number of sources, with abundant collateral communications within each segment. The superior thyroid arteries and the inferior thyroid arteries both supply the cervical esophagus. In the thoracic esophagus, direct branches from the aorta, as well as the inferior thyroid arteries, intercostals, bronchial arteries. Inferior phrenic arteries,a nd left gastric artery, all contribute to forming a network of capillaries before penetrating the muscularis layer. The distal portion of the esophagus including the abdominal segment, has its arterial supply based mainly on the left gastric artery. Việc cung cấp máu động mạch cho thực quản được nhiều nguồn cung cấp, với nhiều mạng tuần hoàn bàng hệ dồi dào trong từng đoạn. các động mạch giáp trên và giáp dưới cung cấp máu cho đoạn thực quản cổ. ở đoạn thực quản ngực, do các nhánh trực tiếp từ động mạch chủ, cũng như động mạch giáp dưới, động mạch liên sườn, động mạch phế quản. động mạch hoành dưới và động mạch vị trái, tất cả các mạch máu này góp phần hình thành nên một hệ thống các mau mạch trước khi đi vào các lớp cơ. Đoạn thựa quản xa gồm đoạn thực quản bụng, có nguồn cung cấp động mạch riêng dụa chính vào động mạch vị trái.

Góp phần hình thành nên quan niệm về tình dục

to play its part in developing sb’s attitudes to sex

Throughout your life your own expectations and opinions will play their part in developing your attitude to sex. Your attitudes may stem from a number of philosophical, or religious, or sexist considerations but they will all have some bearing on the way you feel about sex. Trong suốt cuộc đời của bạn, thì những niềm ao ước mong chờ và ý kiến riêng của bạn sẽ góp phần hình thành nên quan niệm về tình dục của bạn. quan niệm này có thể bắt nguồn từ vô số những suy xét về mặt triết học, tôn giáo hay thành kiến về giới tính nhưng chúng sẽ để lại điều gì đó trên cái cách mà bạn cảm nhận được về tình dục.

Góp phần làm bệnh nhân đau

to potentiate the patient’s pain

/pә’tεnζieit/ Secretin is secreted by S cells of the duodenum; it inhibits gastric acid secretion and stimulates bicarbonate secretion from the pancreas. It also increases bile secretion, which would act to potentiate the patient’s pain Secretin ñöôïc teá bao S cuûa taù traøng tieát ra; noù öùc cheá söï baøo tieát dòch vò vaø kích thích söï baøi tieát bicarbonate từ tuïy taïng. Noù cuõng laøm gia taêng söï baøi tieát maät, taùc ñoäng goùp phaàn laøm beänh nhaân ñau.

Góp phần làm chậm quá trình liền xương

to contribute to delay in union

Factors that contribute to delay in union include inadequate reduction, improper immobilization, which permits excessive movement; and poor blood supply. The position of the fracture relative to the point or points of entry of the nutrient artery and the extent of periosteal injury are both important in the development of delayed union or nonunion of fractures. Rarely, constitutional disease may contribute to delay in union. Những yếu tố góp phần làm chậm quá trình liền xương gồm có thủ thuật nắn xương chưa đạt, thủ thuật bất động xuông không đúng cách, khiến cho các cử động quá mức và sự cung cấp máu nuôi dưỡng kém. Vị trí chỗ gãy xương tương ứng với một hay nhiều điểm đi vào của động mạch nuôi dưỡng xương và mức độ tổn thương màng bao xương cả hai đều quan trọng trong việc hình thành quá trình làm chậm hay không liền xương được. bệnh ở thân thể hiếm khi góp phần làm chậm liền xương.

Góp phần làm giảm tỷ lệ chích ngừa ở người lớn

to contribute to low adult vaccination rates

The CDC’s vaccine coverage data for influenza and hepatitis B in health care personel indicates that health care personel are Also contributing to low adult vaccination rates. Số liệu thanh toán báo hiểm về thuốc tiêm chủng của CDC để phòng bệnh cúm và bệnh viêm gan B ở nhân viên y tế cho thấy chính nhân viên y tế cũng góp phần làm giảm tỷ lệ chích ngừa ở người lớn.

Góp phần sinh ra bệnh ung thư dạ dày

to co-operate to produce gastric cancer

A recent mouse model lacking p27kip1 demonstrated that the loss of p27 and helicobacter pylori colonization co-operate to produce gastric cancer. Một mẫu chuột thử nghiệm mới đây được lấy đi chất p27kip1 đã cho thấy rằng tình trạng mất đi chất p27 và sự hiện diện của quần thể vi khuẩn helicobacter pylori sẽ góp phần sinh ra bệnh ung thư dạ dày.

Góp phần sinh ra chứng xẹp phổi

to contribute to development of atelectasis

Gastric distension represents a significant postoperative complication that can interfere with oral feeding, result in mucosal engorgement and ischemia, and predisposes to gastric volvulus. Treatment of gastric distention with nasogastric tubes allows gastric decompression and minimizes vomiting and aspiration. However , routine use of these divices is unnecessary and may contribute to development of atelectasis and pneumonia.

Góp

Tình trạng chướng hơi dạ dày biểu hiện một biến chứng hậu phãu đáng kể có thể ảnh hưởng đến việc cho ăn bằng đường miệng, dẫn đến phù nề niêm mạc rồi thiếu máu, và dẫn đến xoắn dạ dày. Điều trị chứng dãn dạ dày bằng sond mũi miệng làm giảm áp lực trong dạ dày và giảm đến tối thiểu tình trạng nôn ói và hút sặc. tuy nhiên, việc dùng các ống thông này thường quy là không cần thiết và có thể góp phần sinh ra chứng xẹp phổi và viêm phổi. phần tạo nên chứng xơ vữa động mạch to contribute to atherosclerosis /kn’tribju:t/

57


58 The general ageing process also contributes to atherosclerosis Quá trình lão hóa nói chung cũng góp phần tạo nên chứng xơ vữa động mạch.

Góp phần tạo nên sự nhiễm trùng mô mềm

to contribute to soft tissue infection

Peripheral vascular disease and shock contribute to soft tissue infection by preventing blood and the systemetic host defenses that it contains from reaching the site of microbial contamination. Bệnh mạch máu ngoại vi và tình trạng choáng sẽ góp phần vào tình trạng nhiễm trùng ở mô mềm bằng cách ngăn chặn máu và sức đề kháng của bệnh nhân có trong máu đưa đến nơi nhiễm khuẩn.

Góp phần trong quá trình sinh ung thư đại trực tràng

to contribute to colorectal carcinogenesis

Although total fat and animal fat intake may contribute to colorectal carcinogenesis, selected fats such as n-3 fatty acids found in fish oils may be protective. Mặc dù việc ăn toàn các loại mỡ và mỡ động vật có thể góp phần vào quá trình sin hung thư đại trực tràng, nhưng có một số loại mỡ đã được chọn lọc như acid béo n-3 có trong dầu cá lại có tính bảo vệ.

Góp phần vào vấn đề kháng thuốc kháng sinh

to add to the problem of antibiotic resistance

Patients die after being given countereit drugs that do not cure their condition. Antibiotics with insufficient quantities of an active ingredient add to the problem of antibiotic resistance.[3] Bệnh nhân chết do dùng thuốc giả không thể chữa khỏi bệnh của họ. kháng sinh không đủ lượng hoạt chất góp phần vào vấn đề kháng thuốc kháng sinh.

Góp phần vào việc cải thiện tỷ lệ sống

to contibute to an improvement of survival rates

Intensive care therapy, which has become increasingly effective over the years, has gradually contributed to an improvement of survival rates for patients with intra- abdominal infections. Điều trị tích cực, đã trở nên ngày càng hữu hiệu trong nhiều năm qua, đã dần dần góp phần vào việc cải thiện tỷ lệ sống cho Các bệnh nhân bị nhiễm trùng ổ bụng.

Góp phần vào việc xử lý các bệnh lý chức năng đường ruột nổi tiếng rắc rối

to contribute toward the management of notoriously difficult functional bowel problems

Morgan and Wells suggested that this technique provided a very effective method of controlling rectal prolapse, and that it also contributed toward the management of the notoriously difficult functional bowel problems that beset these patients. Morgan và Wells chi rằng kỹ thuật này đã tạo ra một phương pháp rất hữu hiệu để kiểm soát bệnh sa trực tràng, và kỹ thuật Này cũng đã góp phần vào việc xứ trí các bệnh lý chức năng đường ruột nổi tiếng rắc rối đã làm khốn đốn những bệnh nhân này.

Góp thêm bằng chứng xác định tình trạng viêm tụy cấp

to add confirmatory evidence of acute pancreatitis

CT scanning and abdominal ultrasound add confirmatory evidence of acute pancreatitis. A boggy and edematous pancreas can often seen on CT scan. Ultrasound is hlepful in delineating pseudocysts. Chụp cắt lớp và siêu âm góp thêm bằng chứng xác định tình trạng viêm tụy cấp. tụy phù nề và nhầy nhụa như bùn có thể thấy được trên CT scan. Siêu âm có lợi trong việc phác họa ra các nang giả tụy.

Gượng lại, chống lại

to stand out

When one sternomastoid is tense and the head is held, even slightly, on one side,ask the patient to try to straghten the neck; if the case be one of torticollis he or she cannot do so, but with the attempt, the sternomastoid, especially its sternal head, stands out. Một khi cơ ức đòn chủm bị kéo căng thì đầu sẽ bị ghì cứng lại, có nhẹ đi nữa, thì cũng nghiêng về một bên, hãy bảo bệnh nhân cố gắng duỗi thẳng cổ ra; nếu đây là một trường hợp bị chứng Torticollis thì bệnh nhân không thể làm như thế, những với sự nỗ lực, thì cơ ức đòn chủm, đặc biệt ở phía đầu xương ức, s4 gượng lại.

H Hà hơi thổi ngạt cho người bị chết đuối Hạ dây chằng góc lách xuống

to give the kiss of life to person rescued from drowing; To blow with a wide-open mouth to take down the splenic flexure /’plnik ‘fk/

Hạ xuống từ… còn…

to drop from… to…

Thanks to systematization and strict administration of the principles Kirschmer defined for the operative management of peritonitis at the 50 th Annual Meeting of the Germany Society of Surgery in 1926. the mortality rate has dropped from 90% to below 50%. Nhờ việc hệ thống hóa và thực hiện nghiêm ngặt các nguyên tắc Kirschmer được định rõ cho việc xử trí phẫu thuật tình trạng viêm phúc mạc tại hội nghị thường niên lần thứ 50 của hội phẫu thuật Đức vào năm 1926. tỷ lệ tử vong đã hạ xuống từ 90% xuống còn dưới 50%.

Hạ xuống vào ban đêm

to fall at night time

The undulating fever of brucellosis is characterized by fever that peaks in the evening and falls at night time. Infection is not associated with ulcers with black bases.

58


Cơn sốt dao động của bệnh Brucellosis có đặc điểm là cơn sốt lên đến đỉnh điểm vào lúc tối rồi hạ xuống vào ban đêm. Tình trạng nhiễm trùng này không đi kèm với các vết loét có đáy màu đen

Hạch

gland; nucleus; lymph nodes Each lymph node is covered by a capsule and has an outer cortex and an inner medulla situated around the hilum of the lymph node. Several afferent lymphatics enter the peripheral cortical region and after filtering through the node leave the hilum b y one or two efferent lymphatics. Mỗi một hạch bạch huyết đều được bao bọc bởi một vỏ bọc và có một lớp vỏ ngoài và một lõi tủy ở bên trong bao bọc lấy trung tâm của hạch. Nhiều nhánh đến của mạch bạch huyết đi vào lớp vỏ bọc bên ngoài rồi sau đó lọc qua hạch để lại ở ngay trung tâm từ một hay hai nhánh đi của mạch bạch huyết.

Hạch bạch huyết

lymph node/limf nd/; lymph glands Enlarged lymphy nodes usually are seen in proximity to the bowel wall along the course of the mesenteric vascular bundles Các hạch bạch huyết bị sung to lên thấy được ở gần thành ruột dọc theo đường đi của các bó mạch mạc treo.

Hạch bạch huyết lân cận

nearby lymph nodes

Untreated deep lesions may metastasize to nearby lymph nodes Những sang thương nằm trong sâu nếu không được điều trị có thể di căn đến các hạch bạch huyết lân cận.

Hạch bạch huyết bị sung to

enlarged lymph nodes

The enlarged nodes and redundant deposited adipose tissue lie over the branches of the ileocolic and superior mesenteric arteries raises the posibility of damaging the pedicle vessels and causing a mesenteric hematoma Các hạch bạch huyết bị sung to và mô mỡ ứ đọng dư thừa nằm trên các nhánh của các động mạch mạc treo tràng trên và hồi manh tràng làm tăng ngy cơ gây tổn thương đến các cuống mạch máu và tạo ra một khối máu tụ ở mạc treo.

Hạch dưới hàm

submandibular nodes

/sbmn’dibjul nud/ The submandibular nides are rendered more easily palpable by flexion of the head. Các hạch dưới hàm sẽ dễ sờ thấy hơn nếu gập đầu lại.

Hạch Sister Mary Joseph

Sister Mary Joseph’s node

/’sistә ‘mεri ‘dzәuzif/ On physical examination, one may find evidence of advanced disease. It was noted by Sister Joseph in the early days of the Mayo Clinic that patients with intra-abdominal cancer had periumbilical nodules. Therefore, the presence of Sister Mary Joseph’s nodes, periumbilical adenopathy, is indicative of peritoneal spread of disease. Khám lâm sàng, người ta có thể phát hiện dấu hiệu của căn bệnh đã tiến triển nặng. thời kỳ đầu ở dưỡng đường Mayo Clinic Sister Joseph đã ghi nhận rằng những bệnh nhân bị ung thư trong ổ bụng sẽ có các nốt quanh rốn. vì thế , khi thấy có các nốt Sister Joseph này, các hạch quanh rốn, thì chứng tỏ căn bệnh đã lan ra đến phúc mạc.

Hạch Virchow

Virchow’s node

/’vә:kәu/ The presence of Virchow’s node, supraclavicular adenopathy, is indicative of migration of disease above the diagphragm. Sự hiện diện của hạch Virchow, hạch thượng đòn, chứng tỏ sự di căn lên trên cơ hoành.

Hai bơm riêng và song song với nhau

two separate, parralel pumps

/’sprt ‘parll pmp/ The heart is made up of two separate, parallel pumps, often called the right heart and left heart Tim được tạo ra bời hai cái bơm riêng biệt và songsong với nhau, thường được gọi là tim phải và tim trái.

Hai liều dành cho những người đã…

2 doses for those who…

This treatment series still consists of 2 doses for those who receive their first dose before the age of 15 and 3 doses for t hose who receive their first dose after the age of 15. Changes to vaccination guidelines related to HPV are limited to patient s who did not complete a series with HPV vaccine duing adolescence. Chuỗi điêu trị này vẫn gồm 2 mũi chích dành cho những người đã chích mũi dầu trước lúc 15 tuổi và 3 mũi dành cho những người đã chích mũi đầu sau khi được 15 tuổi. Ít có những thay đổi trong bảng hướng dẫn chích ngừa có liên quan đến HPV đối với những người không hoàn tất chuỗi chích ngừa HPV trong thời thiếu niên.

Hai tay nép sát bên mình và lòng bàn tay hướng về phía trước

the arms by the side and palms facing forwards.

Structures of the human body are always described in relation to the anatomical position. In this position, the body is assumed to be in the erect posture with the arms by the side and palms facing forwards. Các cấu trúc cơ thể người được luôn được mô tả theo mối quan hệ về vị trí giải phẫu học. theo vi trí này, thì cơ thể được mặc định ở tư thế đứng thẳng hai tay để sát bên mình và lòng bàn tay hướng về phía trước.

Hái thuốc Hàm lượng tenofovir trong gel

to gather simples the amount of tenofovir in the gel

Researchers say they will study why the gel did not protect in all cases. Some scientists say the amount of tenofovir in the gel may be too low. Others say some women may have had sex with infected men who had very high amounts of the virus. Các nhà nghiên cứu cho biết họ sẽ nghiên cứu xem tại sao gel này lại không có tác dụng bảo vệ trong tất cả mọi trường hợp. một số nhà nghiên cứu cho rằng hàm lượng tenofovir trong gel quá thấp. số khác lại nói một số phụnữ đã có quan hệ tình dục với những người đàn ông đã nhiễm bệnh có số lượng virus quá nhiều.

Hàm ý nói đến tình trạng mất khả năng của…

to refer to an inability of…

59


60 The Greek translation of achalasia is failure of relaxation, and , in medical terms, achalasia refers to an inability of the UES to properly relax during the swallowing motion. The histopathologic basis of achalasia is that there is degeneration of the ganglion cells of Aurebach’s plexus in the esophageal body and the LES. Nghĩa Tiếng Hy Lạp của chứng co thắt tâm vị là không thể dãn ra được, còn, theo thuật ngữ y khoa, thì bệnh co thắt tâm vị hàm ý ói đến một tình trạng co thắt thực quản trên không có khả năng giãn ra đúng mức trong lúc nuốt. cơ sở mô bệnh học của bệnh co thắt tâm vị chính là có sự thoái hóa của các tế bào hạch của tùng Aurebach ở thân thưc quản và cơ vòng thực quản dưới.

Hạn chế các mũi khâu sâu

to limit amount of suture in the deep closure

Debride devitalized tissue, remove foreign bodies, and limit amount of suture in the deep closure. Hãy cắt lọc mô hoại tử, lấy các di vật đi, và hạn chế số mũi khâu sâu.

Hạn chế của phương pháp đánh giá giai đoạn qua nội soi ổ bụng

limitations of laparoscopic staging

This study concluded that laparscopic staging may be avoided if the primary tumor is not at the GE junction or whole stomach and there is no lymphadenopathy. Limitations of laparoscopic staging include two-dimensional evaluation and limited use in the identification of hepatic metastases and perigastric lymph nodes. Công trình nghiên cứu này đã kết luận rằng phương pháp đánh giá giai đoạn bằng nội soi ổ bụng có thể phải tránh nếu khôi u nguyên phát không nằm ở vùng tiếp giữa giữa dạ dày với thực quản hay chiếm hết toàn dạ dày và không có bệnh lý về hạch. Những hạn chế của phương pháp đành giá giai đoạn qua nội soi ổ bụng bao gồm cả việc đánh giá hai chiều và việc sử dụng hạn chế trong việc phát hiện tình trạng di căn gan và các hạch quanh dạ dày.

Hạn chế đến mức thấp nhất sự ứ dịch tại vết mổ

to minimize the collection of serum in the wound

Careful obliteration of dead space is necessary to minimize the collection of serum in the wound. Việc lấp đầy cẩn thận khoảng chết là cần thiết để hạn chế đến mức thấp nhát tình trạng ứ dịch tại vết mổ.

Hạn chế độc tính

to limit toxicity

One of the potential limitations of modern combination chemotherapy is that dose levels of individual drugs are usually reduced in an effort to limit toxicity when used in combination. Một trong những mặt hạn chế tiềm tàng của hóa trị phối hợp hiện nay chính là mức liều lượng của từng loại thuốc thường được giảm đi nhằm hạn chế độc tính khi được dùng phối hợp với nhau.

Hạn chế hành động theo đúng chuyên ngành đã Được đào tạo

to limit one’s actions to their field of training

The Good Samaritan law is meant to protect people (including off-duty medical professionals ) who help others in emergency situations . the law differs in each state, but the general concepts are the same: care providers must use standard procedures. Note that the law does not protect volunteers from gross negligence. Volunteers should limit their actions to their field of training. Luật Nhân Dạo được hiểu là để bảo vệ cho người (bao gồm cả những nhân viên y tế lúc không đảm nhận ca trực) giúp đỡ những người khác trong những tình huống cấp cứu. luật này có khác nhau ở từng tiểu bang, nhưng khái niệm chung vẫn như nhau: người thực hiện việc trợ giúp phải áp dụng các thủ thuật đúng chuẩn mực. chú ý rằng luật này không bảo vể cho những người tình nguyện thoát khỏi các lỗi do cẩu thả. Những người tình nguyện nên hạn chế hành động của mình theo đúng chuyên ngành đã được đào tạo.

Hạn chế hút thuốc và uống rượu

to restrict intake of tobacco and alcohol /t’baku/

Hạn chế lượng người qua lại phòng mổ

to limit the flow of traffic through the operating room

To decrease the risk of surgical wound infection, it is good practice to limit the flow of traffic through the operating room Để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng vết mổ, theo thông lệ phải hạn chế lượng người qua lại phòng mổ.

Hạn chế tầm nhìn các mạch máu

to limit visualization of the vascular

Intraluminal barium contrast are contraindicated with suspected mesenteric ischemia because residual contrast material s limit visualization of the vascular during diagnostic angiography. Chụp cản quang đường ruột chống chỉ định trong tình trạng nghi ngờ nhồi máu mạc treo bởi vì chất cản quang còn sót lại sẽ hạn chế tầm nhìn các mạch máu trong khi chụp động mạch cản quang để chẩn đoán.

Hạn chế việc tầm soát vào những nơi có nguy cơ cao to limit screening to areas of high risk As a result a UICC recommendation has been to limit oesophageal cancer screening to areas of high risk. The aim is to identify the natural history of dysplasia more completely. Common standards are required for the classification of dysplasia to identify those changes with greatest risk. Once the assessment is more reliable, control studies should be developed to determine whether screening intervention could reduce mortality for oesophgeal cancer. Theo đó ỦY Ban chống ung thư Mỹ khuyến cáo nên hạn chế việc tầm soát bệnh ung thư thực quản vào những vùng có nguy cơ cao thôi. Mục đích chính là phát hiện bệnh sử tự nhiên của hiện tượng nghịch sản một cách toàn diện hơn. Những tiêu chuẩn phổ biến cần phải có cho sự phân loại tình trạng nghịch sản là phải phát hiện ra những thay đổi kèm theo nguy cơ cao. Một khi sự đánh giá này trở nên đáng tin cậy hơn, thì những công trình nghiên cứu kiểm chứng nên thực hiện nhằm xác định liệu xem việc tầm soát có làm giảm được tỷ lệ tử vong đối với bệnh ung thư thực quản hay không.

Hằn học và bất hợp tác

to be belligerent and uncooperative

/bi’lidzәrәnt// Λnkәu’opәrәtiv/ A 20-year-old man became very agitated at a party, and as a result was brought to the emergency departement, where he is belligerent and uncooperative. Một thanh niên 20 tuổi trở nên rất kích động ở một bữa tiệc, và hậu quả đã được mang đến khoa cấp cứu, tại đây hắn tỏ ra hằn học và bất hợp tác.

60


Hang vị

antrum/’antrm/; antral section of the stomach The shape of the stomach in patients with gsstroduodenal Crohn ‘s disease is characterized by a distensible proximal stomach and a rigid stenotic antrum and duodenum Hình dạng của dạ dày ở bệnh nhân bị bệnh Crohn có đặc điểm phầ phình vị có thể dãn to còn phần hang vị và tá tràng lại hẹp cứng lại.

Hàng rào chống nhiễm trùng

a barrier to infection

The importance of the dura to the surgeon can hardly be over-estimated. In wounds of the head it is a barrier to infection; moreover, damaged brain tissue does not readily adhere to it. The prognosis in open injuries of the brain is largely dependent on whethere or not the dura can be closed. Tầm quan trọng của lớp màng cứng đối với bác sỹ phẫu thuật có thể hầu như không được đánh giá quá cao. Trong những vết thương đầu thì đây chính là hành rào chống nhiễm trùng. Ngoài ra, mô não bị tổn thương thực sự bám vào lớm màng này. Tiên lượng trong những vết thương não hở phần lớn tùy thuộc vào liệu màng cứng có thể được khâu kín lại hay không.

Hàng rào phòng thủ đầu tiên

the first line of defense

The epithelium is the first line of defense. Abreak in the skin or mucus membrane, whether traumatic or surgical, opens a port of entry for bacteria.

Hằng

Lớp biểu mô là hàng rào phòng thủ đầu tiên. Một vết rách ở da hay màng niêm mạc , hoặc do chấn thương hoặc do phẫu thuật, đều mở ra một con đường cho vi trùng xâm nhập vào cơ thể. định nội mô Homeostasis/homi’steisis/ *Homeostasis is an inner stability of the body that exists even if the environment outside the body changes Hằng định nội mô là một tình trạng ổn định ở bên trong cơ thể tồn tại thậm chí môi trường bên ngoài cơ thể có thay đổi đi nữa.

Hằng định nội mô trong tế bào

cellular homeostasis

To achieve homeostasis in tissues, renewable cell populations must form four related functions: they must (1) proliferate with proper timing and fidelity of DNA content, (2) differentiate in a pattern consistent with normal function of the tissue, (3) involute in a manner such that the proliferation and involution rates are balanced, and (4) repair any damages to their DNA resulting from exposure to mutagens such as radiation, toxins,and transforming virues. A defect in any of these functions can result in tumor function. Để đạt được hằng định nội mô trong các mô, các quần thể tế bào có khả năng tái sinh phải thực hiện 4 chức năng có liên quan với nhau: chúng phải (1) sinh sản nhanh đúng thời điểm và chính xác về DNA, (2) biệt hóa theo một kiểu mẫu phù hợp với chức năng bình thường của mô, (3) phức tạp theo cách sao cho tỷ lệ giữa sự chết và sinh sản cân bằng với nhau, và (4) phục hồi lại những tổn thương đối với chuỗi DNA của chúng do tiếp xúc với các chất sinh đột biến như phóng xạ, độc tố, và các siêu vi trùng đã chuyển thể. Một sự khiếm khuyết nào trong số các chức năng này đều có thể đẫn đến chức năng kiểu khối u.

Hành động phá thai lậu (bất hợp pháp)

illegal abortion

Abortionist is one who performs an abortion. A term specifically applying to an illegal abortion. Người phá thai là kẻ thực hiện việc phá thai. Một thuật ngữ áp dụng đặc biệt cho hành động phá thai bất hợp pháp.

Hành vi không chấp nhận

acting out

Acting out are unacceptable feelings and thoughts that are expressed through actions. Hành vi không chấp nhận là những cảm xúc và tư tưởng không thể chấp nhận được thể hiện thông qua những hành động. sexual misconduct/’sεksjuәl mis’kondΛkt/

Hành vi không đúng đắn về tình dục

Sexual misconduct can occur where one person uses a position of authority to compel another person to engage in an otherwise unwanted sexual activity. For example, sexual harassment in the workplace might involve an employee being coerced into a sexual situation out of fear of being dismissed. Sexual harassment in education might involve a university student submitting to a professor's sexual advances in fear of being given a failing grade. Hành vi không đúng đắn về tình dục có thể xảy ra ở nơi nào đó mà một người sử dụng vị thế quyền uy của mình để ép buộc một người khác quan hệ tình dục mà họ không muốn.. thí dụ, tình trạng quấy rối tình dục nơi công sở có thể dính dáng đến một người công nhân bị chủ ép buộc vào một tình huống tình dục nếu không sẽ bị đuổi việc. quấy rối tình dục trong học đường có thể lại liên quan đến một sinh viên cam chịu cho thầy quan hệ tình dục vì sợ bị đánh rớt.

Hao gầy Hấp hối Hấp thu Hấp thu dưỡng khí từ….

to worn out; to emaciate to agonise (agonize) /’agniz/; to be about to die; to be near one’s last to absorb/b’z:b/; to receive; to inbibe; to take in to absorb oxygen from…./’oksidzәn/

Body cells absorb oxygen, proteins, carbohydrates, chemical salts, and water from tissue fluid. Các tế bào thân thể hấp thu dưỡng khí, chất đạm, chất tinh bột, các loại muối hóa học, và nước từ dịch có trong mô.

Hạt ái kiềm

eosinophilic granules

Eosinophilic granules have a lysosomal action and may contain histamine but no heparin. Các hạt ái kiềm có tác dụng ly giải và có thể chứa histamine nhưng không có chứa heparin.

Hạt khung tế bào

mitrotubules

Mitrotubules are cytoskeletal organelles and are involved in intracellular transport. Steroid synthesis primarily involves smooth endoplasmic reticulum and mitochondria. Mitochondria arise from existing mitochondria.

61


62 Hạt khung tế bào là những hạt cơ quan hình thành nên khung tế bào và có liên quan đến sự vận chuyển nội bào. Quá trình tồng hợp steroid chủ yếu có liên quan đến mạng lưới nội chất trơn và các ty lạp thể. Các ty lạ thể xuất phát từ những ty lạp thể tồn tại từ trước.

Hạt sulfur đặc trưng

characteristic sulfur granules

Characteristic sulfur granules are seen in the thick yellow exudate Các hạt sulfur đặc trưng thấy trong dịch tiết màu vàng đặc sánh

Hạt tiêu hóa

lysosome

Lysosome in follicular cells of the thyroid gland fuse with endocytotic vesicles of colloid; lysosomal enzymes cleave the thyroxine (T4) and triidothyronine (T3) from the thyroglobulin. Acidophils of the parts distalis and chromaffin cells of the adrenal medulla do not reply on lysosomes for similar cleavage. The function of oxyphils is not known. Những Hạt tiêu hòa trong nhưng tế bào dạng nang trong tuyến giáp trạng có khả năng làm tan chảy các hạt nội bào của chất keo; men tiêu hóa sẽ tách chất thyroxin (T4) và chất triiodothyronine (T3) ra khỏi chất thyroglobulin. Các hạt ưa acid của các phần của các tế bào distalis và chromafin của tủy thượng thận không đáp lại với những hạt tiêu hòa đối với quá trình tách tương tự. chức năng của oxyphils vẫn chưa rõ.

Hầu hết các trường hợp

by sheer number of cases

By sheer number of cases, the most common cause of iatrogenic perforation is diagnostic flexible esophgoscopy. Hầu hết các trường hợp, nguyên nhân phổ biến nhất của tình trạng thủng do điều trị đều là do nội soi thực quản chẩn đoán với ống nội soi mềm.

Hầu hết các trường hợp tử vong

most of the deaths

“Most of the deaths are taking place in South Asia and in Africa, south of the Sahara Desert. Many of the deaths could have been avoided with quality health care”, WHO officials said. Các nhân viên của tổ chức WHO cho biết “Hầu hết các trường hợp tử vong đang xảy ra ở Nam Phi và ở Châu Phi, nam vùng sa mạc Shara. Nhiều cái chết đáng lẽ có thể tránh được bằng việc chăm sóc y tế có chất lượng”

Hầu hết đều dẫn đến công thức bạch cầu tăng hơn 10,000

almost universally lead to WBC greater than 10,000

Hematologic studies vary widely in disease associated with RLQ pain. In early appendicitis, the white blood cell count may be normal although there is usually a shift to the left. In young patients, appendicitis almost universally leads to WBC greater than 10,000 or marked shift to the left. In the elderly patient or the patient who is receiving steroids, WBC is of variable diagnostic help. Xét nghiệm máu rất thay đổi ở những bệnh có kèm đau ở hố chậu phải. trong bệnh viêm ruột thừa giai đoạn sớm, công thức bạch cầu có thể bình thường mặc dù thường có khuynh hướng chuyển sang trái (tế bào non, mới) . ở những bệnh nhân trẻ, bệnh viêm ruột thừa hầu hết đều gây tăng bạch cầu trên 10,000 hay chuyển sang trái rõ rệt. ở người già hay bệnh nhân đang dùng steroid, công thức bạch cầu có giá trị chẩn đoán khá đa dạng.

Hầu hết đều thành công với…

to be most successful with…

Treatment of postoperative delirium is most successful with butyrophenones, most commonly haloperidol, although use of other sedatives, such as dexmedetomidine have shown some promise. Điều trị chứng mê sản sau mổ hầu hết thành công với thuốc butyphenones, phổ biến nhất là thuốc haloperidol, mặc dù các loại thuốc an thần khác, như dexmedetomidine chũng cho thấy một vài hứa hẹn.

Hầu hết mọi trường hợp rất nhạy cảm với ánh sáng

in most cases sensitivity to the light

Migraine sufferer experience severe one-side headache, nausea, vomiting and in most cases sensitivity to light, including sunlight Người bị bệnh bán đầu thống từng chịu cơn nhức nửa đầu dữ dội, buồn nôn, ói mửa và trong hầu hết mọi trường hợp rất nhạy cảm với ánh sáng, kể cả ánh nắng.

Hầu hết, thậm chí tát cả các khối u…

most, even all neoplasms…

Most, even all neoplasms are known to show variable degrees of cellular diferentiation, not only biologically, but also morphologically. Thus , we pathologists can recognize the histological type of each tumor on the basis of morphological similarities to its normal or nonneoplastic counterparts. Hầu hết, thậm chí tất cả các khối tân sinh đều được biết thể hiện mức độ biệt hóa tế bào rất khác biệt, không những chỉ về mặt sinh học, mà còn về mặt hình thái học. như thế, chúng ta những nhà giải phẫu bệnh có thể nhận ra từng loại mô học của từng khối u dựa trên cơ sở tương tự về mặt hình thái cho đến mức độ bình thường của phần tương ứng không phải là khối u

Hầu hết thường do…

to be most often due to…

PH is most often due to left heart diseae or parenchymal lung disease. Tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi hầu hết thường do bệnh tim trái hay do bệnh ở nhu mô phổi

Hầu hết thường là do lao

to be most often tuberculous

Cold absess is a collection of pus formed slowly and the absence of major signs of inflammation. Its nature is most often tuberculous

Hầu

Absces lạnh là một tình trạng tụ mủ hình thành chậm và không có những dấu hiệu cơ bản của tình trạng nhiễm trùng. Bản chất của chúng hầu hết thường là do lao như bằng không to be virtually nil/’vә:tjuәli nil/ With moderate intensive care support,the morbidity and mortality of acute simple perforation without complicating ulcer history is virtually nil. Whether treated nonoperatively, with simple closure, or by definitvie ulcer surgery, the rsults are equally good. Only 38 percent of the patients with no prior ulcer history come to later definitive surgical therapy.

62


Với phương pháp hỗ trợ chăm sóc tích cực vừa phải, thì tỷ lệ tử vong và biến chứng của tình trạng thủng ổ loét cấp đơn thuần chưa có tiền sử loét gây biến chứng hầu như bằng không. cho dù có được điều trị bảo tồn, bằng cách chỉ cần khâu lại lỗ thủng , hay bằng phẫu thuật triệt căn cắt bỏ ổ loét điều trị dứt điểm đi nữa thì kết quả cũng đều tốt như nhau. Chỉ có 38% số bệnh nhân chưa có tiền sử loét trước đó cần phải phẫu thuật điều trị dứt điềm về sau.

Hầu như không đau

to be almost painless

An arterial puncture is painful, but a venous puncture is almost painless Chọc vào động mạch thì có cảm giác đau, nhưng chọc vào tĩnh mạch thì hầu như không có cảm giác đau.

Hầu như không thể đo lường được đối với chúng ta

to be almost unfathomable for us

The distance medicine has travelled in the couple of generations since is almost unfathomable for us today. We now have treat ments for nearly all of the tens of thousand of diagnoses and conditions that afflict human beings. We have more than six thousand drugs and four thousand medical and surgical procedures, and you, the clinicians graduating today, will be legally permitted to provide them. Such capabilities cannot guarantee everyone a long and healthy life, but they can make it possible for most. Đoạn đường mà ngành y học đã đi được trong vài thế hệ qua dường như đối với chúng ta ngày nay không thể hiều hết nối. hiện nay chúng ta có các phương pháp điều trị cho gần 10 ngàn chẩn đoán và bệnh lý tác động đến con người. chúng ta có hơn 6 ngàn loại thuốc 4 ngàn phương pháp phẫu thuật và phương pháp điều trị nội khoa, còn bạn, các thầy thuốc mới tốt nghiệp hôm nay, sẽ chính thúc được phép sử dụng chúng. Những năng lực như thế vẫn không thể đảm bảo cho mọi người một cuộc sống mạnh khỏe lâu dài được, ngoải việc chúng có thể đem đến điều tối đa nhất mà thôi.

Hậu môn

anus /’eins/; bottom/’botm/; arse-hole

Cystitis can happen when you wipe your bottom “back to front” instead of the other way round, or if you have not washed in the correct way after a bowel movement Bệnh viêm bang quang có thể xảy ra khi bạn chùi hậu môn từ “sau ra trước” thay vì phải lau lối vòng tròn, hay nếu bạn không rửa đúng cách sau khi di vệ sinh.

Hậu môn nhân tạo kiểu quai ở đại tràng ngang

a loop transverse colostomy

/lu:p ‘tranzvs k’lostmi/ A loop transver colostomy often is placed in the upper abdomen because of the position of the bowel. The stoma may be in the left or right upper quarant Hậu môn nhân tạo kiều quai ở đại tràng nganh thường được đặt ở phần bụng trên do vị trí của quai ruột. miệng hậu môn hân tạo có thể nằm ở ¼ bụng trên bên trái hay bên phải cũng được.

Hậu môn nhân tạo ở dại tràng ngang

transverse colostomy

A transverse colostomy may be a resonable alternative Hậu môn nhân tạo ở đại tràng ngang có thể là một chọn lựa hợp lý khác.

Hậu môn nhân tạo kiểu tạo một lỗ đưa ra ngoài

a blow-hole stoma

A blow-hole stoma or a cecostomy as therapy for Crohn’s disease rarely is indicated. They are created by making an incision directly over the proposed site in the bowel to be used. The colon then is fixed to the anterior abdominal wall Hậu môn nhân tạo kiều đưa một lỗ ra ngoài hay còn gọi là mở mnah tràng ra da được xem như phương pháp điều trị cho bệnh Crohn hiếm khi được chỉ định. Kiều hậu môn nhân tạo này được thực hiện bằng cách rạch một đường trực tiếp ngay trên vi trí dự kiến ở chỗ qua ruột được dưa ra ngoài. Rồi cố định đại tràng vào thành bụng trước.

Hậu môn nhân tạo ở hồi tràng kiểu quai

loop ileostomy

A loop ileostomy may be used in a situation such as when a patient is too ill to undergo resection of an inflammed colon, or resection is deemed too harzadous Hậu môn nhân tạo hòi tràng kiều quai có thể được áp dụng trong một tình huống chẳng hạn như bệnh nhân quá gầy ốm không chịu nổi phẫu thuật cắt bỏ một đoạn đại tràng bị viêm, hay phẫu thuật cắt bỏ có vẻ quá nguy hiểm.

Hậu môn nhân tạo trong phúc mạc

intraperitoneal colostomy

If the extraperitoneal colostomy cannot conveniently be performed, the colon is brought out through the colostomy aperture and the projecting limb is attached to the lateral abdominal wall using interrupted 4-0 silk to prevent herniation of the small bowel. Nervertheless the extraperitoneal technique is much preferred because of fewer complications related to peristomal herniation, prolapse, retractions and internal herniation. Nếu hậu môn ngoài phúc mạc không tiện thực hiện, thì đại tràng được đưa ra qua chỗ mở hậu môn nhân tạo và quai đưa ra ngoài được khâu đính vào với thành bụng bằng chỉ soie 4-0 để phòng ngừa ruột non thoát vị. tuy nhiên kỹ thuật là hậu môn nhân tạo ngoài phúc mạc được ưa thích nhiều hơn do ít biến chứng liên quan đến thoát vị quanh miệng hậu môn nhân tạo, sa, tụt và thoát vị nội.

Hậu quả

outcome The outcome can be tragic for both the mother and the child. Hậu quả có thể bi thảm cho cả mẹ lẫn con.

Hậu quả của độc tố staphylococcus đang hiện diện Trong máu

a result of circulating staphylococcal toxin.

The clinical vignette is most likely indicative of toxic shock syndrome , a result of circulating staphylococcal toxin and not the bacterium itself. Bệnh cảnh lâm sàng chắc chắn chứng tỏ hội chứng choáng nhiễm độc, hậu quả của độc tố của vi khuẩn staphylococcus đang lưu hành trong máu chứ không phải do chính vi khẩn>

Hậu quả của sự tắc nghẽn bất thình lình hay từ từ của mạch máu

the consequence of this sudden or gradual occlusion of the vessels

Another important pathological affliction of the wall of blood vessels, especially in the aorta and also in the cerebral ad Coronary vascular tree, is that of deposition of fat in the tunica intima. This is manifested as a patchy thickening with tendency

63


64 to internal bleeding and thrombus formation. The consequence of this sudden or gradual occlusion of the vessels leads to reduced blood flow (ischemia) or death (infarction) of tissue. The unfortunate occurrence of the lesions in the cerebral and coronary tree acounts for the lethal nature of the disease. Một tai họa bệnh ký quan trọng nữa của thành mạch , đặc biệt ở động mạch chủ cũng như ở các nhánh mạch máu thuộc động mạch vành hay trên não, chính là sự lắng đọng mỡ trong lớp áo trong của thành mạch. Triệu chứng này được biểu hiện bằng sự dày lên thành từng mảng có khuynh hướng gây xuất huyết nội và hình thành khối thuyên tắc. hậu quả của sự tắc nghẽn mạch màu bất thình lình hay từ từ dẫn đến việc làm mô bị giảm dòng máu (thiếu máu) hay chết (nhồi máu). Tình trạng xuất hiện không hay này của các tổn thương ở các nhánh mạch máu trong não hay vành tim giải thích bản chất chết người của căn bệnh.

Hậu quả của việc chẩn đoán trễ

a corollary of late diagnosis

/kә’rolәri/ Although the incidence of posoperative morbidity and mortality has declined owing to modern surgical techniques, anesthesia, and intesnive care, the 10-year cure rate of gastric carcinoma has changed little. The explanation lies in the fact that more than 75 percent of these patients have positive lymph nodes at the time of surgical exploration, a corollary of late diagnosis. One-third of the patients have peritoineal metastasis and one-fourth hepatic metastasis at the time of surgical exploration. Mặc dù xuất độ biến chứng và tử vong sau ổ đã giảm xuống do kỹ thuật mổ, phương pháp gây mê, và chăm sóc tích cực hiện đai, thì tỷ lệ chữa khỏi bệnh ung thư dạ dày được trong vòng 10 năm thay đỗi rất i1y. lời giải thích nằm ở chỗ hơn 75 % những bện nhân này đã có t2inh trạng di căn hạch vào thời điểm mổ thám sát, hậu quả của việc chẩn đoán trễ. 1/3 số bệnh nhân đã có tình trạng di căn toàn phúc mạc và ¼ di căn gan vào thời điểm được phẫu thuật.

Hậu quả khủng khiếp của thói nghiện ngập

dire consequences of taking up the habit

Great efforts should be made to inform especially of the dire consequences of taking up the habit. Phải hét sức nỗ lực thông báo một cách đặc biệt vè những hậu quả khủng khiếp của thói nghiện ngập.

Hay ốm vặt

to be prone to minor ailments

She’s prone to minor ailments. Cô ta hay bị ốm vặt..

Hay nổi cáu và gây hấn Hay xảy ra ở gốc động mạch chủ

to have bad temper and aggression to favor the aortic root/’feivә/

Luetic (syphilic) aneurysm favor the aortic root, where thay can be complicated by atherosclerosis. Chúng phinh động mạch do bệnh giang mai hay xảy ra ở gốc động mạch chủ, nơi đây chúng có thể gây ra biến chứng do chứng xơ vữa động mạch.

Hay xảy ra ở vú phụ nữ

to be frequent in the breats of women

Cancer is particularly frequent in the breats of women…the veins are filled and stretched around like the feet of an animal called cancer(crab), and hence the disease has gotten its name. Bệnh Ung thư đặc biệt hay xảy ra ở vú phú nữ. các tĩnh mạch bị lấp kín và lan ra chung quanh giống như những cái chân của một động vật được gọi là cancer (con cua), và vì thế bệnh này đã có tên gọi như vậy.

Hãy chắc chắn rằng

make sure that…

Make sure there’s no discharge from the nipple Hãy chắc chắn rằng không có dịch chảy ra từ núm vú.

Hãy chủ động nói chuyện với…

be proative and talk to…

Be proative and talk to your patients about their risk for shingles today. Hãy chủ động nói chuyện với các bệnh nhân của bạn về chứng bệnh giời leo ngay trong hôm nay.

Hãy lấy Thí dụ vể…

take the case of….

Take the case of a man who is so senile that he has lost all his faculties. He is in hospital in an unconscious state with little chance of coming round. But he is kept alive by artificial means for an indefinite period Everyone and even the doctors argee that death will bring release. Indeed, the patient himself would agree if he were in a position to give voice to his feelings. Yet everything is done to perpetuate what has become a meaningless existence. Hãy lấy thí dụ về một trường hợp có một người già đến nỗi không còn khả n8ang làm được gì. Ông ta đang phải nằm viện trong tình trạng hôn mê rất ít khả năng phục hồi . nhưng ông vẫn đang được duy trì sự sống bằng các phương tiện nhân tạo không biết đến bao lâu. Mọi người và thậm chí cả bác sỹ cũng đồng ý rằng chết là giải thoát. Thật vậy, chính bệnh nhân chắc cũng sẽ đồng ý nếu ông ta còn lên tiếng nói lên cảm xúc của mình. Thê 1ma2 mọi việc vẫn được tiến hành để kéo dài một sự tồn tại vô nghĩa.

Hãy tập thể dục đều đặn

keep busy, well exercised

In order to prevent the symptoms of menopause; keep busy, well exercised, and well nourished, eating plenty of green vegetables and drinking plenty of milk to keep up your calcium intake

Hệ bạch

nhằm phòng tránh những triệu chứng mãn kinh, hãy tập thể dục đều đặn, và ăn uống đầy đủ, ăn nhiều rau tươi và uống nhiều sữa sẽ giúp gia tăng lượng calcium hấp thụ được vào cơ thể. huyết the lymphatic system /lim’fatik ‘sistm/ The lympahtic system helps protect the body and produces antibodies,returns excess fluid and proteins to the blood,and helps the body build an immunity to disease Hệ bạch huyết giúp bảo vệ cơ thẻ và sinh ra các kháng thể, đưa lượng dịch dư thừa và chất đạm trở về máu, và giúp cơ thể hình thành nên một tình trạng miễn dịch với bệnh tật.

Hệ cơ

the muscular system The muscular system consists of muscles and tendons

64


Hệ cơ bao gồm cơ và gân.

Hệ da

integumentary system /in’tgjumntri ‘sistm/ The integumentary system consists of the skin and all the structures derived from it Hệ da bao gồm da và tất cả các cấu trúc xuất phát từ đấy..

Hệ đại thực bào

phagocytic system/fagu’sitik ‘sistm/ It is likely that the phagocytic system acts in the early stages of attack; in the inflammatory response target particles are phagocytosed often in the presence of complement and opsonins, and are destroyed Chắc chắn rằng hệ đại thực bào hoạt động trong những giai đoạn đầu của đợt tấn công; các phân tử mục tiêu trong quá trình dáp ứng viêm thường bị thực bào nuốt đi khi có mặt của bổ thế và chất opsonins, rồi sẽ bi tiêu hủy đi.

Hệ giao cảm Hệ hô hấp

sympathetic system the respiratory system /’rsprtri ‘sistm/

RS The respiratory system accomplished the process of breathing and also provides a mechanism for the exchange of gases between blood and air Hệ hô hấp hoàn tất quá trình hô hấp và cũng tạo ra một cơ chế trao đổi khí giữa máu và không khí. blood antigen system/’antidzn/ There are about 100 blood antigen system in addition to the ABO and Rh system

Hệ kháng nguyên máu

Có khoảng 100 hệ kháng nguyên máu ngoài hệ Rh và ABO.

Hệ mật

biliary system/’biliri ‘sistm/ The biliary system consists of the gall bladder,hepatic ducts,cystic duct,and common bile duct Hệ mật gồm có túi mật, các ống gan, ống cổ túi mật và ống mật chủ.

Hệ nội tiết

The endocrine system

The endocrine system comprises a group of ductless glands that secrete hormones Hệ nội tiết gồm một nhóm các tuyến không có ống tiết ra các chất kích thích tố.

Hệ sinh sản

The reproductive system

/ripr’dktiv ‘sistm/ The reproductive systems have organs that produce specialized reproductive cells that make it possible to maintain the human species Hệ sinhs ản có những cơ quan snh ra các tế bào snh sản được chuyên biệt hóa có thể duy trì được nòi giống con người.

Hệ sinh sản ở người nam

human male’s reproductive system /ri:prә’dΛktiv ‘sistәm/

If scientists from Mars were to study the human male's reproductive system they would probably conclude that he is destined for rapid extinction. Compared to other mammals, humans produce relatively low numbers of viable sperm – sperm capable of making that long competitive swim to penetrate an unfertilised egg. Giả sử các nhà khoa học đến từ sao hỏa nghiên cứu về hệ sinh sản ở người nam có lẽ họ sẽ đi đến kết luận rằng người này vốn dĩ sẽ bị tuyệt chủng nhanh chóng. Nếu so với các loài hữu nhũ khác, loài người tương đối tạo ra số tình trùng mạnh khỏe thấp-tinh trùng có khả năng thực hiện một cuộc bơi cạnh tranh dài để đến được một cái trứng chưa thụ tinh.

Hệ thần kinh

the nervous system

The nervous system consists of the central nervous system and the peripheral nervous system Heä thaàn kinh bao goàm heä thaàn kinh trung öông vaø heä thaàn kinh ngoaïi bieân.

Hệ thần kinh nội tiết

neuroendocrine system

The neuroendocrine system functions as the afferent pathway for the stimuli associated with injury and also initiates the neural and hormonal responses designed to facilitate the repair of the injury and diminish the injury response. Preexisting disease, medications, and starvation alter both the afferent pathway and the neural and hormonal responses. Hệ thần kinh nội tiết hoạt động như một đường đi lên nảo từ sự kích thích gây ra do chấn thương và cũng khơi mào cho những sự đáp ứng về kích thích tố và thần kinh nhằm làm cho việc phục hồi chấn thương được thuận lợi hơn và làm giảm sự đáp ứng với chân thương, bệnh có từ trước đó, các thứ thuốc và tình trạng nhịn đói sẽ làm thay đổi cà con đường dẫn lên não cũng như những sự đáp ứng về thần kinh và kích thích tố. Hệ thống bảo vệ của cơ thể the body’s defence system/di’fns/ Adenoids are fleshy pieces of tissue just above the opening from the back of the nose into the back of the throat. They are part of the bosy’s defense system, helping to prevent germs from the nose reaching the throat Hạch hạnh nhân là các mảnh mô thịt mềm nằn ngay phía trên hốc sau mũi thông vào vùng sau họng. chúng là một phần của hệ thống phòng thủ của cơ thể, giúp phòng tránh các vi khuẩn từ mũi đi xuống họng.

Hệ thống bảo vệ tự nhiên của bệnh nhân

the patient’s natural defense system

Viral menigitis cannot be treated with drugs. In most cases, the patient’s natural defense system gradually copes with the infection and the sufferer recovers after two or three weeks Bệnh viêm màng não d siêu vi khuẩn không thề điều trị khỏi bằng thuốc. trong hầu hết mọi trường hợp, hệ thống bảo vệ tự nhiên của cơ thê bệnh nhân sẽ đáp ứng dần dần với tình tr5ang nhiễm trùng rồi người mắc bệnh sẽ hồi phục sau hai hay ba tuần.

Hệ thống cấp độ tăng dần về mức dộ xâm lấn

an ascending hierarchy of invasiveness

65


66 /ә’sεndiη ‘hʌira:ki/ Avariety of techniques for pain control are available to the physcians caring for postoperative patients and may be viewed as an ascending hierarchy of invasiveness and risk. Một loạt các kỹ thuật khác nhau dành cho việc khống chế đau hiện đang có giúp cho người thầy thuốc chăm sóc cho các bệnh nhân hậu phẫu và có thể được xem như một hệ thống cấp bậc tăng dần về mức độ xâm lấn đến nguy cơ.

Hệ thống chứa bị tắc nghẽn

an obstructed collecting system

An obstructing stone with an overlying infection is an impending urologic emergency. Bacteria in an obstructed collecting system can cause abscess formation, renal destruction and severe systemic toxicity. Một viên sạn kẹt có kèm bội nhiễm là một trường hợp cấu cứu niệu cần giải quyết. Vi khuẩn nằm trong một hệ thống chứa bị nghẹt có thể gây ra tình trạng abcess, phá hủy thận và nhiễm độc toàn thân nặng.

Hệ thống cung cấp bạch huyết ở thận

the renal lymphatic supply

The renal lymphatic supply originates beneath the capsule of the kidney and empties into the lumbar lymph nodes at the junction of the renal vascular pedicle and aorta Hệ thống cung cấp bạch huyết ở thận bắt nguồn từ dưới vỏ thận và đổ vào các hạch vùng bụng ở chỗ nối giữa cuống mạch máu thận và động mạch chủ.

Hệ thống cung cấp máu cho đại tràng

blood supply of the colon

The ascending colon, and the proximal two-thirds or more of the transverse colon are supplied by branches of the superior mesenteric artery via the right colic and middle colic branches. The remainder of the large bowel (hind gut) is supplied by t he inferior mesenteric artery. All the branches radiate towards the different parts of the large bowel and their branches anastomose to form a continuous circumferential vascular channel along the mesenteric margin (marginal artery of Hamilton Drummond). All arteries have accompanying venous channels. Đại tràng lên, và hơn 2/3 đoạn đầu của đại tràng ngang được nuôi dưỡng bởi các nhánh của động mạch mạc treo tràng trên chảy qua các nhánh đại tràng phải và đại tràng giữa. phần còn lại của đại tràng (đoạn ruột sau) được nuôi dưỡng bởi động mạch nạc treo tràng dưới. tất cả các nhánh này đều tỏa đến các phần khác nhau của đại tràng và các nhánh thong nối với nhau tạo thành một hệ thống mạch máu chu vi liên tục dọc theo bờ mạc treo (Động mạch vành Hamilton Drummond) . tất cả đều đi kèm với hệ thống tĩnh mạch.

Hệ thống cung cấp máu cho trực tràng

blood supply of the rectum

The arterial supply is from the superior , middle and inferior rectal arteries and the median sacral artery. The superior rectal artery travels in the medial limb of the pelvic mesocolon and divides into right and left branches at the pelvirectal junction. The right branch divides again and the three longitudinal arterial columns so formed sink deep into the wall of the gut., they descend to the lower rectum and upper anal canal supplying the mucosa down to the mucocutaneous junction. The midlle rectal arteries mainly supply the muscle coat of the rectum. The inferior rectal artery supplies the anal canal below the mucocutaneous junction. However, it anastomoses with the lower branches of the superior rectal artery. The ampulla of the rectum is supplied by the median sacr al artery mainly on its posterior aspect. Việc cung cấp máu động mạch bắt nguồn từ các động mạch trực tràng trên, giữa và dưới và động mạch xương thiên giữa. động mạch trực tràng trên nằm trong cuống trong của mạc treo đại tràng và chia thành nhánh phải và nhánh trái tại chỗ nối giữa chậ u trực tràng. Nhánh phải lại chia lần nữa và ba nhánh động mạch chạy dọc cắm sâu vào thành ruột. chúng chạy xuống phần trực tràng thấp và phần ống trên hậu môn cung cấp máu nuối cho niêm mạc chạy xuống đến phần nối niêm da. Các động mạch trực tràng giữa cung cấp máu cho lớp cơ bọc lấy trực tràng. Động mạch trực tràng dưới cung cấp máu cho ống hậu môn phía dưới đoạn nối niêm da. Tuy nhiên, động mạch này thong nối với những nhánh dưới của động mạch trực tràng trên. bầu trực tràng được động mạch thiêng giữa nuôi dưỡng ở mặt sau.

Hệ thống cytochrome p450

cytochrome p450 system

Detoxification is one of the major functions of the liver, and important enzyme systems exist to break down substances that are toxic to the body. One of the main systems is the cytochrome p450 system, which aides in oxidative break down of toxic metabolites. Sự giải độc là một trong những chức năng chính của gan, và những hệ thống men quan trọng tồn tại để phân hóa những chất gây độc cho cơ thể. Một trong những hệ thống chính này là hệ thống cytochrome p450, hỗ trợ trong việc phân hủy kiểu oxid hóa các chất biển dưỡng độc hại.

Hệ thống dẫn lưu hở

open drainage systems

Open drainage systems include the penrose drain, a simple rubber tube that drains fluids onto surgical packing. Hệ thống dẫn lưu hở gồm dẫn lưu penrose, đây là một ống bằng cao sư đơn giản để dẫn lưu dịch vào một băng ướt

Hệ thống dẫn lưu kín

closed drainage systems

Closed drainage systems include the Jackson-Pratt and Duvall drains. These drains are placed with sterile technique in the operating room and drain fluids into closed containers such as plastic bulbs that are usually under gentle vacuum suction. These can be opened and emptied on the ward, the drainage measured and sampled, and the suction replaced. As these outlets can provide mechanisms for both fluid evacuation and pathogen entry, they should be removed as soon as they are no longer necessary and mus be handled carefully. Hệ thống dẫn lưu kín gồm các dẫn lưu Jackson-Pratt và Duvall. Các ống d6a4n lưu này được đặt bằng kỹ thuật vô trùng trong phòng mổ và dẫn lưu dịch vào trong các bình kín chẳng hạn như các bình nhựa thường được hút với áp lực chân không nhẹ. Các ống dẫn lưu này có thể tháo và đổ đi ở trong khoa, chất dẫn lưu được ghi nhận số lượng và lấy mẫu thử, và ống hút được tahy thế. Vì các ống dẫn lưu này tạo ra cơ chế cho cả việc hút dịch ra lẫn đưa vi trùng vào, do đó nên rút bỏ ngay khi chúng không còn cần thiết nữa và phải được xử lý hết sức cẩn thận.

Hệ thống đăng ký theo dõi về ung thư

cancer registration schemes /’kansә rεdzis’reiζәn ski:m/

66


With the development of cancer registration schemes, accurate estimations of the incidence of the disease in general and of its deffirent types have become possible. It has become evident that overall the incidence has changed little over the past 50 years. Với sự phát triển những hệ thống đăng ký theo dõi bệnh ung thư, những con số ước lượng chính xác về căn bệnh này nói chung và về các loại bệnh khác nhau đã trở nên khả thỉ. Điều này trở nên rõ rang là nói chung xuất độ đã thay đối chút ít trong 50 năm qua.

Hệ thống điều khiển và điều hòa chủ yếu

main control and regulatory system

The nervous sytem is the body’s main control and regulatory system Hệ thần kinh là hệ thống điều khiển và điều hòa chủ yếu của cô thể.

Hệ thống được dùng để…

system used in..

The AJCC/UICC classification is system used in countries in the Western Hemisphere. Bảng phân loại theo AJCC/UICC là hệ thống được dùng trong các nước ở vùng tây bán cầu.

Hệ thống Haversian

Haversian systems

A thick shell of bony shaft surrounding the medullary cavity is composed of several longitudinal canals (distinct from the medullary cavity) forming what are called Haversian systems. lớp vỏ dầy của thân xương bao bọc lấy khoang tủy được cấu tạo ởi nhiều ống theo chiều dài (khác biệt với khoang tủy) hình thành nên cái được gọi là hệ thống Harversian.

Hệ thống hút dẫn lưu kín

closed suction drainage

Closed suction drainage may be used in selected patients when the pelvis is not completely dry, or in patients with narrow and deep pelves, which are more common in men. Có thể dùng hệ thống hút dẫn lưu kín trong những bệnh nhân đặc biệt khi khung chậu không được khô máu hoàn toàn, hay ở những bệnh nhân có khung chậu sâu và hẹp, thường thấy ở đàn ông hơn

Hệ thống kín

a closed system

The new Mini-Spike V chemo offers the unsurpassed safety of a closed system when admixing cytostatics. Thiết bị truyền hóa chất Mini-Spike tạo ra một sự an toàn không gì sánh được của một hệ thống kín khi pha trộn những hóa chất gây độc tế bào.

Hệ thống máu nuôi manh tràng và ruột thừa

blood supply of caecum and appendix

Both organs are supplied by branches from the ileocolic trunk arising from the superior mesenteric artery. The ileocolic artery divides into four terminal branches of which the ileal branch supplies the terminal part of the ileum. Of the remaining vessels, the anterior and posterior caecal arteries supply the respective surfaces of the caecum, while the appendiculae artery runs behind the terminal ileum to enter the meso-appendix along which it reaches the tip of the appendix. It is an end artery. The veins follow the arteries proximally and lymphatics terminate in nodes around the root of the ileocolic vessels. Cả hai cơ quan này đều được cung cấp máu nuôi đến từ các nhánh từ than hồi-đại tràng xuất phát từ động mạch mạc treo tràng trên. động mạch hồi-đại tràng chia thành bốn nhánh tận cùng trong đó nhánh hồi tràng cung cấp máu cho đoạn cuối của hồi tràng. Các mạch máu còn lại, là động mạch manh tràng trước và sau cung cấp máu cho mặt trước và sau của manh tràng tương ứng với tên gọi trên, trong khi động mạch ruột thừa lại chạy ở phía sau của đoạn cuối hồi tràng đi vào mạc treo ruột thừa chạy dọc theo đó đến đầu ruột thừa. đây là động mạch tận cùng. các tĩnh mạch chạy sát theo các nhánh động mạch và các mạch bạch huyết kết thúc ở các hạch bao chung quanh chân của các mạch máu hồi-đại tràng.

Hệ thống phân loại theo Lauren

Lauren’s classification system

The classification of adenocarcinoma of the stomach is usually done using the Lauren’s classification system. Type 1 is intestinal, with distinctive glands and well-differentiated columnar epithelium. type 2 is diffuse, with poorly organized clusters of mucin-rich cells in infiltartive pattenrs. Bảng phân loại carcinoma tuyến của dạ dày thường được thực hiện bằng cách dùng theo hệ thống phân loại theo Lauren. Loại 1 là thể ruột, với các tuyến đặc biệt và biểu mô cột biệt hóa cao. Còn loại 2 là thể lan tỏa, gồm những đám tổ chức tế bào nhiều mucin rời rạc dưới dạng tẩm nhuận.

Hệ thống phân loại theo TNM

The TNM system of classification

The TNM System of classification was devised in an attempt to standardise staging by suing basic principles applicable to all sites regardless of therapy Hệ thống phân loại theo TNM được nghĩ ra nhầm tiêu chuẩn hóa việc đánh giá giai đoạn bằng cách sử dụng những nguyên tắc cơ bản có thể ứng dụng được cho tất cả mọi vị trí không quan tâm đến phương pháp điều trị.

Hệ thống thần kinh

nervous system

The nervous system is chiefly responsible for bringing out an adequate reaction in response to changes in the internal and external environment of the body. The nervous system is divisible into two main subdivisions:-central and peripheral. Hệ thống thần kinh chịu trách nhiệm chủ yếu gây ra một phản ứng đầy đủ trong sự đáp ứng dối với những thay đổi trong nội và ngoại môi trường của cơ thể. Hệ thống thần kinh có thể chia thành hai phần chính: -trung ương và ngoại biên.

Hệ thống thần kinh ngoại biên

peripheral nervous system

/p’rifrl ‘n:vs ‘sistm/ The peripheral nervous system has the following components: cranial nerves (12 pairs) ans spinal nerves (31 pairs consisting of 8 cervical, 12 thoracic, 5 lumbar, 5 sacral and 1 coccygeal nerves on each side). Hệ thống thần kinh ngoại biên gồm có những thành phần sau đây: thần kinh sọ (12 đôi) và thần kinh tủy sống (31 đôi gồm 8 cổ, 12 ngực, 5 bụng , 5 thiêng và 1 cùng ở mỗi bên)

Hệ thống thần kinh người

the human nervous system

The human nervous system is so complex that a full understanding of it appears to be beyond the capacity of the human brain. Despite these short-comings, some important concepts regarding the structural and functional aspects of the nervous system are known.

67


68 Hệ thống thần kinh người phức tạp đến nỗi việc hiểu hết về nó có vẻ như nằm ngoài khả năng bộ óc của con người. mặc dù có những mặt hạn chế này, một vài quan điểm quan trọng liên quan đến khía cạnh cấu trúc và chức năng của hệ thống thần kinh đã được hiểu biết.

Hệ thống thần kinh phó giao cảm

parasympathetic system

/parәsimpә’θεtik/ The parasympathetic system has cranial and sacral components (outflow) while the sympathetic system has its origin in the thoracolumbar segments of the spinal cord. Cranial outflow via 3rd, 7th, 9 th, 10th cranial nerves. Sacral outflow via 2nd, 3rd, 4th sacral nerves. Thoracolumbar outflow via T1-L2 spinal nerves. Hệ thống thần kinh phó giao cảm có các thành phần thuộc sọ và xương thiêng (nhánh ra) trong khi hệ thống thần kinh giao cảm lại có nguồn gốc từ các đoạn trong ngực-bụng của tủy sống. nhánh ra của thần kinh sọ đi qua các thần kinh sọ số 3, 7, 9 và 10. nhánh ra của xương thiêng đi qua các thần kinh xương thiêng số 2,3,và 4. nhánh ra của thần kinh phó giao cảm bụng ngực đi qua thần kinh tủy sống Ngực T1 đến bụng 12

Hệ thống thần kinh tự động

autonomic nervous system /Ͻ:tә’nɒmik ‘nә:vәs ‘sistәm/

Included in the peripheral nervous system is the autonomic nervous system consisting of the parasympathetic and sympathetic divisions. Hệ thống thần kinh tự động nằm trong hệ thống thần kinh ngoại biên gồm có hệ thần kinh phó giao cảm và giao cảm.

Hệ thống thần kinh trung ương

the central nervous system (CNS)

The central nervous system consists of: forebrain-telencephalon (cerebral hemispheres) and diencephalon; midbrain-tectum (superior and inferior colliculi), tegmentum, basis pedunculi and substantianigra; hindbrain-pons, medulla and cerebrum; and spinal cord. Hệ thống thần kinh trung ương gồm có : não trước- não đỉnh (bán cầu não) và não trung gian; não giữa-nóc (lồi não trên và dưới) , chỏm, cuống (thân) não và substantia nigra; não sau- cầu não và tiểu não ; và tủy sống.

Hệ thống thang điểm kamofsky về tình trạng biểu hiện của bệnh nhân

Kamofsky scale of performance status (KPS)

KPS is an ordered scale with 11 levels (0 to 100) and the general functioning and survival of a patient is assessed based on their health status (activity, work and self-care). Low Kamofsky scores are associated with poor survival and serious illness. KPS là một thang điểm theo thứ tư có 11 mức độ (0 đến 100) và tình trạng hoạt động nói chung và thời gian sống của một bệnh nhân được đánh giá dựa trên tình trạng sức khỏe (sinh hoạt, làm việc và tự chăm sóc). Điềm Kamofsky thấp có nghĩa là thời gia n sống kém và tình trạng bệnh nặng.

Hệ thống thang điểm theo hội Đông Phướng

Eastern Cooperative Group Performance Status (ECOG PS)

ECOG PS is a 5-point scale (0-4) based on the level of symptom interference with normal activity. Patients with higher levels Are considered to have poor performance status. Patients with a Kamofsky performance score of 60 or less or an EOCG Performance score of 3 or more should probably be offered best supportive care only. Patients with better performance status (kamofsky performance score of 60 or more, or an ECOG performance score of 2 or less ) may be offered best supportive care with or without chemotherapy, or a clinical trial. ECOG PS là một hệ thống thang gồm 5 điểm (0-4) dựa theo mức độ triệu chứng tác động đến sinh hoạt bình thường. những bệnh nhân có mức độ cao được xem như có tình trạng biểu hiện kém. Những bệnh nhân có thang điểm biều hiện Kamofsky là 60 hay ít hơn hay một thang điểm EOCG 3 hay hơn có lẽ nên được chỉ định chăm sóc hỗ trợ tích ực. còn những bệnh nhân có tình trạng biểu hiện tốt hơn (thang điểm biểu hiện Kamofsky là 60 hay hơn, hay thang điểm EOCG là 2 hay ít hơn ) có thể nên cho chế độ chăm sóc hỗ trợ tích cực kèm theo hay không kèm theo hóa trị, hay một nghiên cứu lâm sang.

Hệ thống thoát lưu bạch huyết của đại tràng

lymphatic drainage of the colon

The lymphatics arise in the gut wall and pass successively to : -epicolic nodes in the wall of the gut -paracolic nerves on the medial aspects of the ascending and descending colon -terminal set of nodes near the roots of the origin of the mesenteric arteries from the aorta. Efferents pass to the pre- and para-aortic nodes. Bạch huyết bắt nguồn từ thành ruột và lần lượt di qua để đến : -các hạch nằm trên đại tràng nằm ở thành ruột; - các thần kinh cạnh đại tràng nằm ở phía trong của đại tràng lên và đại tràng xuống -phần tận cùng của các hạch gần gốc các động mạch mạc treo xuất phát từ động mạch

Hệ thống tĩnh mạch trở về

chủ.

the network of venous return

The network of venous return generally follows the arterial system and drains into the inferior thyroid vein in the cervical segment; the bronchial, azygous, and hemiazygous veins in the thoracic segment; and the coronary vein in the abdominal segment. Hệ thống tĩnh mạch trở về nói chung đi theo hệ động mạch và đổ vào tĩnh mạch giáp dưới ở đoạn mạch cổ; tĩnh mạch

Hệ thống TNM

The TNM system

The TNM system has not been universally accpted however since the classification for some tumours appear legnthy and sometimes cumbersome; it is nevertheless an attemp to rationalise many divers staging procedures under one unifying concept

Hệ tiết

Hệ thống phân loại TNM không được chấp nhận trên toàn thế giới tuy nhiên do bằng phân loại này dành cho một số loại bệnh ung thư biểu hiện theo chiều dài và đôi khi theo một dạng khối cồng kềnh, tuy vậy đây cũng là một nỗ lực nhằm hợp lý hóa nhiều phương pháp đánh giá giai đoạn đa dạng theo một khái niệm thống nhất. niệu The urinary system /’jurinri s’sistm/ The urinary system consists of the kidneys, their ureters. the urinary bladder, and the urethra

68


Hệ tiết niệu bao gồm hai thận, các niệu quản, bang quang và niệu đạo.

Hệ tiêu hóa

The digestive system /di’dzstiv ‘sistm/ The digestive system breaks down food chemically and physically into molecules small enough to be absorbed from the small intestine into the bloodstream Hệ tiêu hóa phân rã thức ăn về phương diện hóa học và vật lý thành các phân tử đủ nhỏ để hấp thụ được từ ruột vào trong dòng máu.

Hệ tim mạch

The cardiovascular system (CVS)

/’k:divaskjul ‘sistm/ The cardiovascular system consists of the heart, blood, and blood vessels Hệ tim mạch bao gồm tim, máu và các mạch máu.

Hệ tĩnh mạch cửa

portal venous system

/’pϽ:tәl v’i:nәs ‘sistәm/ As the human body develops the liver buds from the foregut and incorporates the earliest blood supply, the vitelline and umbilical veins. A portion of the blood supply becomes the portal venous system and establishes blood flow from the gut to the liver. Lúc cơ thể con người phát triển, thì gan bắt đầu nảy nở ra từ phần tiền ruột và kết hợp sự cung cấp máu sớm nhất, noãn hoàng và tĩnh mạch rốn. một phần của sự cung cấp máu này trở thành hệ tĩnh mạch cửa và hình thành nên dòng máu chảy đến gan từ ruột.

Hệ xương khớp

skeletal system

The skeletal system consists of bones,certain cartilages and membranes,and joint Hệ xương khớp bao gồm xương, một vài loại sụn và màng, và khớp.

Hẹn đi nội soi

to arrange for endoscopy

Administer 1mg glucagon intravenously while arranging for endoscopy Hãy cho 1 mg glucagon trong lúc chờ hẹn nội soi.

Hẹn nội soi cấp cứu

to schedule an emergent endoscopy

The most appropriate next step in therapy of a GI bleeding is to assess airway, establish two large-bore IVs, cross-match for two units of blood, administer 1-2 liters of normal saline, and schedule an emergent endoscopy. Bước thích hợp nhất kế tiếp trong việc điều trị một trường hợp xuất huyết tiêu hóa trên là đáng giá dường thở, lập hai đường truyền kim to, làm xét nghiệm chéo để truyền hai đơn vị máu, cho từ một đến 2 lít muối sinh lý, và hẹn nội soi cấp cứu.

Hẹp hậu môn trực tràng

Anorectal stricture

Chronic anorectal abscesses, fistulas , ulcers , or inflammation may lead to an anorectal stricture Tình trạng abces hậu môn trực tràng mạn tính, rò, loét, hay viêm có thể dẫn dến hẹp hậu môn trực tràng. duodenal stenosis/dju:’dinl sti’nusis/ Duodenal strictureplasty is an alternative procedure for patients with duodenal stenosis

Hẹp tá tràng

Phẫu thuật tái tạo chỗ hẹp tá tràng là một phẫu thuật chọn lựa khác dành cho những bệnh nhân bị chứng hẹp tá tràng. caustic stricture/’k‫כ‬:stik/ Caustic stricture secondary to the ingestion of lye, systemic candidiasis, and scelroderma are seen infrequently. Endoscopy with biopsy is essential in the management of the stricture to rule out carcinoma.

Hẹp thực quản do hóa chất

Tình trạng hẹp thực quản do uống nhầm dung dịch kiềm, bệnh nấm candida toàn thân, và chứng xơ cứng bì hiếm thấy. nội soi sinh thiết là cần thiết trong việc xử trí tình trạng hẹp để loại trứ bệnh ung thư.

Hẹp thực quản do loét

peptic esophageal stricture

Patients who have peptic esophageal stricture initially undergo endoscopic dilation therapy and long-term treatment with protonpump inhibitors. We routinely use a wire-guided technique (ie. Savary-Gilliard dilators). If conservative therapy fails, we use minimally invasive techniques to perform a standard antireflux procedure.

Hẹp van

Các bệnh nhân bọ hẹp thực quản do loét ban đầu nên được điều trị bằng phương pháp nong qua nội soi và điều trị lâu dài bằng thuốc ức chế bơm proton. Chúng tôi sử dụng thường quy một kỹ thuật qua hướng dẫn của một dây (thí dụ như; dụng cụ nong Savary-Gillard) nếu điều trị bảo tồn thất bại, chúng tôi mới sử dụng đến các kỹ thuật xâm lấn tối thiểu để thực hiện phương pháp chống trào ngược chuẩn mực. ba lá tricuspid atresia/trΛi’kΛspid ә’trεziә/ Tricuspid atresia is frequently associated with atrial septal defects. Chứng hẹp van ba lá thường kết hợp với dị tật thông liên nhĩ.

Heparin chích tĩnh mạch, hay truyền nhỏ giọt liên Tục hay chích cách quãng

heparin intravenously , either by continuous drip or intermittent injection

Treatment may include direct removal of venous thrombi by thrombectomy and anticoagulant therapy, usually introduced by the use of heparin intravenously, either by continuous drip or intermittent injection, preferably the former. Điều trị có thể gồm phương pháp lấy bỏ trực tiếp cục máu đông trong tĩnh mạch bằng phương pháp xẻ tĩnh mạch lấy cục máu đông và điều trị với thuốc kháng đông, thường được cho dùng heparin chích tĩnh mạch, hoặc bằng cách truyền nhỏ giọt liên tục hoặc chích cách quãng, cách sau được ưa chuộng hơn.

Hết (khỏi) bệnh

to go down with the disease

My son has just goen down with measles Con trai tôi vừa mới hết bệnh sởi.

Hết hạn nghỉ ốm

one’s sick-leave expire

69


70 /sik-li:v ik’spʌiә/ Come to me as soon as your sick-leave expire. Hãy đến gặp tôi ngay khi cậu hết hạn nghĩ ốm.

Hết khi đến tuổi dậy thì

to disappear by puberty/’pju:bәti/ A deficiency of liver phosphorylase leads to Hers’ disease, a rare glycogen storage disease that initially manifests in childhood as hepatomegaly. Growth retardation, and fasting hypoglycemia. Symptoms improve with age and typically disappear by puperty. Tình trạng thiếu men phosphorylase ở gan sẽ dẫn dến bệnh Hers, một loại bệnh hiếm thấy do tích trữ glycogen biều hiện lúc đầu ở thời thơ ấu dưới dạng gan to. tình trạng chậm phát triển và hạ đường huyết lúc đói.những triệu chứng này sẽ cải thiện theo tuổi tác và điển hình sẽ hết vào lúc dậy thì.

Hết khi nghỉ ngơi

to resolve with rest

In the past, the patient experienced chest discomfort after walking 20 minutes that resolved with rest. The episodes of chest pain this morning occurred while he was reading the newspaper. Trước đây, bệnh nhân đã từng bị khó chịu ở ngực sau khi đi bộ khoảng 20 phút , cơn khó chịu tự hết khi nghỉ ngơi. Các cơn đau ngực vào buổi sáng đã xảy ra trong lúc ông ta đang đọc báo. (khỏi) một cách tự nhiên to clear spontenously/spon’teinisli/

Hết Hết mụn mà không để lại một biến chứng nào

to grow out of acne without any further complications

Adolescents usually grow out of acne without any further complications or any long-term Scarring Thanh niên thường hết mụn trứng cá mà không để lại một biến chứng nào hoặc sẽ thành sẹo lâu dài..

Hết nguy hiểm

to be out of danger

The threat for his life is passed. His life is now out of danger Mối đe dọa đến tính mạng đã qua. Hiện giờ mạng sống của anh ta đã hết nguy hiểm.

Hết phương kế

to be at the end of one’s tether /’tεδә/

Hết sức cần thiết cho…

to be essential for...

/is’sεnζәl/ Accurate recording of the intake and output is essential for scientific regulation of water and electrolytes. Việc ghi lại một cách chính xác lượng nước xuất nhập là hết sức cần thiết đối với việc điều chỉnh nước và điện giải một cách khoa học.

Hết sức cần thiết đối với việc cải thiện thời gian sống

to be essential to the improvement of survival

Early endoscopy, including cytologic examination, is essential to the improvement of survival. Early screening should be considered in any male patient with a history of alcoholism and smoking because the high incidence of esophageal carcinoma in this group. Nội soi sớm, kề cả xét nghiệm mô học, là hết sức cần thiết đối với việc cả thiện thời gian sống. nên cân nhắc đến phương pháp tầm soát sớm ở bất kỳ bệnh nhân nam nào có bệnh sử nghiện rượu và hút thuốc bởi vì có xuất độ cao bị ung thư thực quản trong nhóm bệnh nhân này.

Hết sức cần thiết ở bệnh nhân nam

to be essential in males

pelvic and rectal examination are critical to the evaluation of right lower quadrant pain. The presence of a pelvic mass, tender cervix, or fullness in the cul-de-sac suggests pelvic disease rather than an intra-abdominal source of the RLQ pain. Examination of the groin detects most hernias, although femoral hernias may be elusive. Palpation of the testicle is essential in males. Việc thăm khám âm đạo và trực tràng hết sức quan trọng trong việc đánh giá triệu chứng đau ở hố chậu phải. việc sờ thấy một khối cứng ở vùng chậu, đau khi lắc cổ từ cung, hay túi cùng douglas căng phồng sẽ gợi ý đến bệnh lý ở vùng chậu hơn là các nguồn bệnh ở trong ổ bụng gây đau hố chậu phải. việc thăm khám vùng bẹn có thể phát hiện hầu hết các tình trạng thoát vị, mặc dù thoát vị dùi có thể khó thấy. động tác sờ nắn tinh hoàn là hết sức cần thiết ổ bệnh nhân nam.

Hết sức cần thiết trong việc hoạch định phẫu thuật

to be essential in planning operations

Imaging of the liver and bile ducts and identification of the segments are essential in planning operations on the liver. Việc mô tả bằng hình ảnh về gan và các ống mật và sự nhận diện được các hạ phân thùy là hết sức cần thiết trong việc hoạch định các phẫu thuật trên gan.

Hết sức cẩn thận không để vương vải …

great care not to spill…

Patients with no obvious metastatic disease should undergo complete segmental resection of the mass with a 1 -to-2-cm margin while exercising great care not to spill tumor fragments. Những bệnh nhân chưa có bằng chứng di căn rõ rệt nên được phẫu thuật các đoạn hoàn toàn khối u mặt cắt xa 1-2 cm trong lúc thực hiện hết sức cẩn thận không được để vương vãi các mảnh mô bướu ra ngoài.

Hết sức cố gắng tránh phẫu thuật

much greater effort is expended to avoid surgery

Surgery is reserved for complications of Crohn’s disease, and much greater effort is expended to avoid surgery,as the natural history of Crohn’s disease is recurrence. When surgery is necessary, the key surgical principle is the preservation of as much bowel lenghth as possible. Only grossly involved bowel is resected, as microscopic disease at the resection margin does not affect recurrence. Phẫu thuật chỉ dành cho những biến chứng của bệnh Crohn, và hết sức cố gắng tránh phẫu thuật, vì bản chất tự nhiên của bệnh Crohn là tái phát. Khi mà phẫu thuật là cần thiết, thì nguyên tắc phẫu thuật chính là bảo tồn chiều dài ruột càng nhiều càng tốt.

70


chỉ những đoạn ruột bị bệnh trên đại thể mới bị cắt bỏ thôi, vì phần bệnh lý vi thể ngay tại mặt cắt không ảnh hưởng đến sự tái phát.

Hết sức đau đớn Hết sức khó khăn để đi từ phòng ngủ sang phòng vệ sinh

to be excruciating (adj) it is hard to walk from the bedroom to the bathroom

An email become difficult task and my fatigue is so severe that it is hard to walk from bedroom to the bathroom. Đọc một bức thư điện tử cũng trờ nên một công việc hết sức khó khan và cơn mệt của tôi đã nặng đến độ đi từ phòng sang phòng nhà vệ sinh cũng hết sức khó khan.

Hết sức khó thở chỉ cần gắng sức nhẹ

extreme shortness of breath upon minimal physical exertion

She had a cough, occasional hemoptysis, chest pain, and extreme shortness of breath upon minimal physical exertion. Bà ta thỉnh thoảng đã ho, khạc ra máu, đau tức ngực và hết sức khó thở khi chỉ gắng sức nhẹ.

Hết sức quan trọng

to be of paramount importance

In the investigation of any allergic or suspected allergic situation the neglected art of taking a clinical history is of paramount importance because it is essential to recognise a demonstrable and repeatable cause/effect relationship. Trong quá trình tìm iểu về bất kỳ một tình huống gây dị ứng hay nghi ngờ gây dị ứng thì nghệ thuật làm bệnh án là hết sức quan trọng bởi vì điều này hết sức cần thiết để phát hiện ra mối liên hệ nhân quả nhắc đi nhắc lại hay có thể chứng minh được.

Hết sức quan trọng để dẫn đầu gây mê thành công

to be crucial to the successful induction of anesthesia

While the rate of bleeding is being determined, close attention should be paid to hemodynamic factors in preparation for Possible anesthesia. The bleeding patient can suddenly decompensate at induction of anesthesia owing to the associated vasodilation. Maintenance of adequate blood volume is crucial to the successful induction of anesthesia. Trong lúc đã xác định được tốc độ xuất huyết, nên hết sức chú ý đến những yếu tố về huyết động học khi chuẩn bị tiền mê. Bệnh nhân đang trong tình trạng xuất huyết có thể bất ngờ xảy ra khả năng bất bù lúc đang dẫn đầu gây mê do tình trạng giãn mạch xảy ra khi ấy. việc duy trì đủ lượng máu tuần hoàn là hết sức quan trọng để dạt được thành công trong quá trình gây mê.

Hết sức quan trọng trong việc chẩn đoán chứng DES to be vital in making the diagnosis of DES Because of the clinical presentation, obtaining an accurate medical history is vital in making the diagnosis of DES. Since the classic symptoms of DES are similar to angina pectoralis from coronary arterty disease, a cardiac workup is necessary. Do biểu hiện lâm sàng, cho nên việc ghi nhận bệnh sử chính xác là hết sức quan trọng trong việc thực hiện chẩn đoán chứng co thắt thực quản lan tỏa. bởi vì triệu chứng điển hình của DES lại giống như cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành gây ra, nên một bảng xét nghiệm về tim là cần thiết.

Hết tác dụng Hết phương cứu chữa Hỉ mũi

to wear off to be quite beyond recall(hope) /bi kw’ait ‘rikl/; To be hopeless/ incurable to blow one’s nose

If you have a nose bleed; pich the lower part of both nostrils for about 15 minutes and don’t blow your nose for about 12 hours afterwards Neáu baïn bò chaûy maùu cam; haõy eùp vaøo phaàn döôùi cuûa hai loã muõi trong voøng khoaûng 15 phuùt vaø khoâng ñöôïc hæ muõi trong voøng 12 giôø sau ñoù.

Hiếm hơn Hiếm khi đạt yêu cầu

more rarely to be rarely adequate

At the onset, the surgical consultant should evaluate the patients for other intra-abdominal disease, specially Crohn’s disease, diverticulkitis or malignant tumor. If 6 weeks of conservative management, total parebteral nutrition , meticulous care of the fistula site with adequate drainage, and control of associated sepsis fail to effect closure of the fistula, surgical intervention is advised. Resection is universally necessary because simple closure of the fistula is rarely adequate. Ngay từ đầu, bác sỹ tham vấn ngoại nên đánh giá bệnh nhân vê bệnh lý trong ổ bụng, đặc biệt là bệnh Crohn, viêm túi thừa hay u ác tính. Nếu sau 6 tuần điều trị bảo tồn, nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch, chăm sóc tỷ mỉ nơi rò bằng việc dẫn lưu hiệu quả, và kiểm soát tình trạng nhiễm trùng mà lỗ rò vẫn không lành, thì mới nên can thiệp phẫu thuật. phương pháp cắt bỏ đường rò nói chung là cần thiết bởi lẽ phương pháp khâu lỗ rò đơn thuần hiếm khi đạt yêu cầu.

Hiếm khi được thực hiện ở người đã 19 tuổi

to be rare among adult 19 years

Because of more effective childhood immunization programs, diseases such as measles, rubella, diptheria, tetanus, and perussis are rare among adult 19 years. However, reports of limited adult cases of measles, mumps, or pertussis have emerged in recent years in areas of low vaccine uptake. Do các chương trình tạo miễn dịch lúc còn bé có hiệu quả hơn, các bệnh như sởi, thủy đậu, bạch hầu, phong đòn gánh, ho gà hiếm khi được thực hiện ở người lớn 19 tuổi. tuy nhiên, có những báo cáo một số ít trường hợp người lớn bị sởi, quai bị hay ho gà đã rộ lên vào những năm gần đầy ở những vùng còn thiếu sự hiểu biết về thuốc chủng ngừa.

Hiếm khi người ta cần phải phẫu thuật để…

it is uncommon for one to require surgical therapy of…

Postvagotomy diarrhea usually responds to medical therapy with cholestyramine, lomotil, or tincture of opium and commonly improves over times. It is uncommon for one to require surgical therapy of postvagotomy diarrhea. Tình trạng tiêu chảy sau cắt thần kinh X thường đáp ứng với điều trị nội khoa với thuốc cholestyramine, lomotil, hay tincture of opium và thông thường đều tiến triển tốt theo thời gian. Hiếm khi người ta cần phải điều trị phẫu thuật cho tình trạng tiêu chảy sau cắt thần kinh X.

Hiếm khi phải thực hiện

to be rarely performed

Proximal colostomy is rarely performed, but in those circumtances where the surgeon is not entirely satisfied with the integrity of the anastomosis, he should not heistate to perform a complementary transverse colostomy. Hiếm khi phải thực hiện động tác mở đại tràng ở đầu trên ra da, nhưng trong những tình huống mà phẫu thuật viên không yên tâm hoàn toàn về miệng nối, thì không nên do dự thực hiện một thủ thuật mở thêm đại tràng ngang ra da .

71


72 Hiếm khi sinh ra các triệu chứng cho đến khi…

rarely produce symptoms until…

Prostate cancer rarely produce symptoms until they are well advanced Bệnh ung thư tuyến tiền liệt hiếm khi sinh ra các triệu chứng cho đến khi chúng đã tiến triển xa.

Hiếm khi thấy ngoại trừ trường hợp…

to be rarely seen except…

Pancreatic abscess is seen in only 6 percent of patients with pancreatitis, but carries a high mortality, more than 25 percent in most series. Pancreatic abscess is rarely seen except as a sequela to acute hemorrhagic pancreatitis or as a complication of pancreatic surgery. Abces tụy chỉ thấy trong 6 % bệnh nhân bị viêm tụy, nhưng lại đưa đến tỷ lệ tử vong cao, hơn 25 % trong hầu hết các báo cáo. Abces tụy hiếm khi thấy trừ trường hợp là hậu quả của bệnh viêm tụy cấp thể xuất huyết hay như là một biến chứng của phẫu thuật ở tụy.

Hiếm khi thấy ở cột sống

to be rarely seen in the spine

Chondrosarcoma is a malignant cartilaginous tumor. It is most common in men 30-60 years old. Chondrosarcoma is rarely seen in the spine. Ung thư sụn là một bệnh về sụn ác tính. Xảy ra phổ biến ở đàn ông từ 30-60 tuổi. ung thư sụn hiếm khi thấy ở cột sống.

Hiếm khi thấy rõ trong lúc mổ thám sát

to be rarely obvious at laparotomy

If preoperative localization was not successful, inraoperative endoscopy can be attemped. Otherwise, blind total abdominal colectomy is usually necessary, as the source of bleeding is rarely obvious at laparotomy.

Hiến

Nếu việc định vị trước mổ không thành công, thì phương pháp nội soi trong lúc mổ có thể thử thực hiện. Ngoài ra, thường cần đến phương pháp cắt toàn bộ đại tràng mù, vì nguồn chảy máu hiếm khi thấy rõ trong lúc mổ bụng thám sát. 200 ml máu to donate 200 ml of blood /du’neit/ Would you like to donate 200 or 400 ml of blood? Ông muốn hiến 200 hay 400 ml máu?

Hiện có biểu hiện hơi đau khi ấn vào bụng

now display some tenderness to abdominal pressure

They state that their child did not appear distressed at the time, although he now displays some tenderness to abdominal pressure, other than this tenderness, there are no significant findings on physical examination. Họ khai rằng con của họ không có vẻ nặng vào lúc này, mặc dù cháu hiện có biểu hiện hơi đau khi ấn vào bụng, ngoài triệu chứng này, không còn phát hiện gì khác khi khám.

Hiện diện giữa hai mặt khớp

to be present between the articular surfaces

Joints which develop at meeting places of bones are of different types. They are classified as fibrous, cartilaginous or syno vial joints according to the type of tissue or substance that is present between the articular surfaces. Khớp phát triển ở những nới tiếp giáp của xương có nhiều loại khác nhau. Chúng được phân loại thành khớp sợi, khớp sụn hay khớp hoạt dịch tùy theo loại mô hay chất hiện diện giữa hai mặt khớp.

Hiện đã có trên thị trường giúp tính toán nhanh

to be available for quickly determination

/ә’veilәbәl/ Pocket-sized tables are available for quickly determination of surface are from age, height, and weight. Các bản tính sãn bỏ túi hiện đã có trên thị trường giúp tính toàn nhanh diện tích cơ thể theo tuổi, chiều cao và cân nặng.

Hiện đại hóa ngành y học cổ truyền to modernize traditional medicines Hiện đang có để giúp cho thầy thuốc chăm sóc cho…to be available to the physcians caring for… Avariety of techniques for pain control are available to the physcians caring for postoperative patients and may be viewed as an ascending hierachy of invasiveness and risk. Một loạt các kỹ thuật khác nhau dành cho việc khống chế đau hiện đang có giúp cho người thầy thuốc chăm sóc cho các bệnh nhân hậu phẫu và có thể được xem như một hệ thống cấp bậc tăng dần về mức độ xâm lấn đến nguy cơ.

Hiện đang có ở hầu hết các bệnh viện quận huyện

now available in most district hospitals

Examination of the oesophagus, stomach and proximal duodenum with a flexible fibreotic endoscope is a safe and well tolerated outpatient procedure now available in most district general hospitals Việc khảo sát thực quản, dạ dày và đoạn tá tràng trên bằng dụng cụ nội soi quang học mềm là một phương pháp ngoại trú được chấp nhận tốt và an toàn hiện đang có ở hầu hết các bệnh viện đa khoa quận huyện.

Hiện đang dùng (có) Hiện đang điều trị bệnh tim mạch

to be available to be currently treating cardiovascular disease

Victoza reduces the risk of major cardiovascular events such as heart attack, stroke or death, in adults with type 2 diabetes who are currently treating cardiovascular disease. Victoza làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch nặng như cơn đau tim, đột quỵ hay tử vong , ở người lớn bị bệnh tiều đường Type 2 hiện đang được điều trị bệnh tim mạch.

Hiện đang được dùng cho bệnh ung thư dạ dày

to be currently used for gastric cancer

Two major classification systems are currently used for gastric cancer. Hai hệ thống phân loại hiện đang được dùng cho bệnh ung thư dạ dày

Hiện đang sử dụng để làm giảm triệu chứng

to be available for the palliation of symptoms

A variety of endoscopic methods are available for the palliation of symptoms related to obstruction. Laser ablation of tumor tissue can be effective, although relief appears to be transient, and repeated treatments are required.

72


Sự đa dạng của rất nhiều phương pháp nội soi hiện đang sử dụng để làm giảm bớt các triệu chứng do tắc nghẽn gây ra. Phương pháp cắt đốt mô bướu bằng tia laser có thể hiệu quả, mặc dù việc thuyên giảm có vẻ chỉ tạm thời và cần phải điềi tri lại nhiều lần.

Hiện giờ (trong lúc này) Hiện không có phương thuốc điều trị nào cho…

for the present there in no treatment available for…

Cryptosporidium species infection presents with severe diarrhea in HIV-positive patients and mild watery diarrhea in HIV-negative patients. Cryptosporidium species are transmitted via cysts in water (fecal-oral transmission). Microscopically, acid-fast staining cysts are found. Unfortunately, there is no treatment available for cryptosporidium species infection; however . in healthy patients, cryptosporidiosis is self-resolving. Tình trạng nhiễm dòng vi khuẩn Cryptosporidium biểu hiện triệu chứng tiêu chảy nghiêm trọng ở những bệnh nhân HIV dương tính và tiêu chảy như nước nhẹ ở bệnh nhân HIV âm tính. Dòng vi khuẩn Cryptosporidium lây truyền qua các bào tử có trong nước (đường lây truyền phân-miệng). về mặt vi thể, nhìn thấy được các bào tử ưa chất nhuộm có tính aicd. Không may thay, hiện không có một phương thuốc nào để điều trị cho tình trạng nghiễm dòng vi khuẩn Cryptosporidium; tuy vậy, ở những bệnh nhân khỏe mạnh bệnh do cryptosporidium sẽ tự khỏi.

Hiện không có thuốc nào…

there is no available drug that…

There is no available drug that retains and sequesters bile acid resins in hepatocytes Hiện không có thuốc nào có thể giữ và cô lập riêng chất resin acid mật lại trong tế bào gan cả.

Hiện không cần phẫu thuật cấp cứu Trong trường hợp này

there is no urgency for it

An abdominal CT scan may be indicated later in the workup, but for now there is no urgency for it. Chụp CT bụng có thể chỉ định sau trong bilan xét nghiệm, nhưng hiện chưa cần xử lý cấp cứu trường hợp này

Hiện nay đã được công nhận

to be now recognized

The syndrome of multiple juvenile polyposis is now recognized. These polyps can be restricted to the colon, or distributed throughout the gastrointestinal tract. In the most severe form, symptoms of bleeding, prolapse, and malnutrition occur in the infant and, although only seven such cases have been reported, only one lived beyond infancy. In three-fourth of these families there appeared to be only one afffected member. Whether juvenile polyposis has malignant potential remains to be seen. Hội chứng đa polyp ở người trẻ hiện đã được công nhận. các polyps này có thể khu trú ở đại tràng, hay nằm ở khắp đường tiêu hóa. Trong hầu hết các thể nặng, những triệu chứng xuất huyết, sa, và suy dinh dưỡng xảy ra vào lúc thiếu niên, và mặc dù chỉ có 7 trường hợp như thế đa được báo cáo, chỉ có một trường hợp đã sống qua tuổi thiếu niên. Trong ¾ các gia đình này có vẻ chỉ có một thành viên bị mắc bệnh. Liệu bệnh đa polyp có khả năng biến thành ác tính hay không vẫn còn đang được theo dõi.

Hiện nay đang có...

to be currently available…

Two PEGylated interferons are currently available:PEG-IFNα-2b(12KD) (PegIntron®), and PEG-IFNα-a(40KD)(PEGASYS®). Hiện nay đang có hai loại PEGylated interferon : PEG-IFNα-2b(12KD) (PegIntron®), and PEG-IFNα-2a(40KD)(PEGASYS®).

Hiện nay người ta biết rằng..

it is now known that…

It is now known that approximately 80 percent of ulcers are caused by a bacterium, Helicobacter pylori. Hiện nay người ta biết rằng gần 80 phần trăm các ố loét được sinh ra do vi trùng, Helicobacter pylori.

Hiện nay vẫn còn được kê toa

it’s still prescribed today

These medications are the oldest of the oral meds. Tolinase (tolazamide) has been around since the 1950's. It's still prescribed today. Các thuốc thuộc nhóm này là loại xưa nhất . tolinase (tolazamide) đã có từ khoảng thập niên 1950. Hiện nay vẫn còn được kê toa.

Hiện ra…

to show through…

Nails appear pink because the nail is translucent,allowing the red color of the vascular tissue underneath to show through Móng tay có màu hồng do móng tay trong mờ, cho phép màu đỏ của các mô mạch máu nằm bên dưới hiện ra. hallucination/haljusi’neiζәn/ Esp. Med. & Psychol. Hallucination is the apparent perception of an external object or sense-datum when no such object or stimulus is present. Another definition of hallucination is the mental state of being deceived, mistaken, or deluded; an unfounded idea or belief, an illusion.

Hiện tượng ảo giác

Về khía cạnh Y học và tâm lý. Hiện tượng ảo giác là quá trình nhân thức rõ về một vật bên ngoài hay cảm giác đã từng có khi thực sự không có một vật như thế hay sự kích thích như vậy hiện hữu.. Một định nghĩa khác về ảo giác là trạng thái tinh thần bị đánh lừa, nhầm lẫn hay tự đối mình; một ý tưởng hay niềm tin vô căn cứ, một ảo tưởng.

Hiện tượng bất hoạt gen p53

inactivation of the p53 gene

P53 has been recognized as a tumor suppression gene and identified as a germline mutation associated with Li_Fraumeni syndrome, a familial clustering of breast cancer, soft tissue sarcomas, brain tumors, osteosarcoma, keukemia, and adrenocortical carcinoma. Affected individuals develop cancer by age 70 through somatic loss of the wild-type p53 allele. Inactivation of the p53 gene is one of the most detectable genetic defects in tumors. The p53 protein plays a crucial role in preserving the integrity of the cells’s genome by temporarily halting the cell cycle in response to damage, allowing adequate time for DNA repair prior to replication . Gen p53 đã được công nhận như một gen ức chế khối u và được nhận diện dưới sự đột biến dòng tế bào gốc có liên quan đến hội chứng Li-Fraumeni , một quần thể gia đình bị ung thư vú, ung thư mô mềm, u não, u xương, ung thư bạch cầu, và ung thư tuyến thượng thận. những người chịu tác động của gen này sẽ phát bệnh ung thư vào độ tuổi 70 do hiện tượng mất tập hợp gen p53 thể lý. Hiện tượng bất hoạt hóa gen p53 là một trong các khiếm khuyết về gen có thể phát hiện được nhiều nhất trong

73


74 các khối u. protein p53 đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo tồn tính toàn vẹn của bộ gen trong tế bào tạm ngưng chu trình tế bào để đối phó lại với tổn thương, cho phép có đủ thời gian để phục hồi DNA trước khi nó nhân bội lên.

Hiện tượng bất thường

unusual phenomenon

/n’ju:dzul fi’nominn/ Another unusual phenomenon in the sensing of pain is the phantom pain Một hiện tượng bất thường khác trong quá trình cảm nhận sự đau đớn là chứng đau do chi ma. epitheliazation/εpiθiliәlʌi’zeiζәn/ While the collagen-rich dermis provides the strength attributed to skin, the epidermis provides the barrier that protects the host from the external environment. Partial-thickness wounds heal by the process of epitheliazation. It incorporates both migration and mitosis. Migration is initiated in the deeper hair follicles and the sweat glands. The blood and tissue fluids contain fibronectin and vironectin that support epithelial migration. Several growth factors stimulate keratinocyte migration amd mitosis.

Hiện tượng biểu mô hóa

Hiện

Hiện

Trong khi lớp bì giàu collagen cung cấp sức bền cho da, thì lớp biểu bì lại cung cấp một hang rào giúp bảo vệ con người khỏi môi trường bên ngoài. Vết thương có độ dày không đầy đủ sẽ lành theo một quá trình biểu mô hóa. Quá trình này kết hợp chặt chẽ cả hai quá trình di chuyển và phân bào. Quá trình di chuyển được khởi đầu từ các nang long nằm ở lớp sâu hơn và tuyến mồ hôi. Máu và dịch mô có chứa chất fibronectin và chất vironectin sẽ hỗ trợ cho quá trình di chuyển tế bào biểu mô. Có nhiều yếu tố tăng trưởng kích hoạt sự di chuyển của tế bào keratinocyte và hiện tượng phân bào. tượng co rút vết thương wound contraction/wu:nd kәn’trakζәn/ Contraction is one of the most powerful mechanical forces in the body. Contraction may result in a contracture that is a fixed deformity and often a functional disability . all attemps to use pharmacologic agents to control contraction of wounds have failed. Splinting a wound open will not prevent contracture. In an attempt to surgically correct contractures, plastic surgical procedures can result in recurrent contractures. Often it is preferable to correct the defect by placing a flap that contains both skin and subcutaneous tissue. In correcting a mature contracture, a skin graft may be used to fill the defect. Tình trạng co rút là một trong những lực chơ học mạnh nhất ở trong cơ thể. Tình trạng này có thể dẫn đến một sự co cứng đây là một sự biến dạng cố định và thường là một sự mất khả năng thuộc về chức năng. Tất cả mọi nỗ lực để dùng các loại thuốc nhằm kiểm soát hiện tượng co rút của vết thương đều dẫn đến thất bại. việc bó nẹp cố định một vết thương hở cũng sẽ không ngăn chặm được hiện tượng co rút này. Thường chỉ thích hợp với việc chỉnh sửa sự bất thường này bằng cách đặt một mảnh ghép có chứa cả da và mô dưới da. Trong khi chỉnh sửa một hiện tượng co cứng đã lâu, mảnh da ghép có thể dược dùng để lấp đầy chỗ khiếm khuyết. tượng đa dạng polymorphism/poli’m:fizm/ Polymorphisms are specific segments of DNA at known locations throughout the genome Những hiện tượng đa dạng là những đoạn chuyên biệt trên DNA ở những vi trí đã biết rõ thông qua bộ gen.

Hiện tượng giãn rộng trung thất do dò khí

mediastinal widening secondary to air leakage

Verify by check x-ray that the tube is located half way between the stoma and the carina; the tube should be parallel to the long axis of the trachea. The tube should be approximately2/3 of width of the trachea, and the cuff should not cause bulging of the trachea walls. Check for subcutaneous air in the neck tissue and for mediastinal widening secondary to air leakage.

Hiện

Kiểm tra bằng phim x quang xem ống có được đặt vào được một nửa tính từ chỗ mở đến xương lưỡi hái, ống này nên đặt song song theo chiều dọc của khí quản. ống mở khí quản nên rộng khoảng 2/3 bề rộng của khí quản, và chỗ cổ ống không được gây lộn thành khi quản ra ngoài. Kiểm tra xem có tràn khí dưới da ở mô vùng cổ và xem có hiện tượng giãn rộng trung thất do dò khí ra ngoài gây ra hay không. tượng nam hóa virilism/’virilizm/ Vrilism is the development of male physical and mental characteristics in a female; virilization. 1 Hiện tượng nam hóa là Sự phát triển đặc điểm tâm thần và thể chất của người nam xảy ra ở người nữ; tình trạng nam hóa. keloids/’kεlϽid/ keloids extend beyond the boundaries of the original wound and usually do not regress. They usually recur after excision unless additional therapy is provided. The rate of collagen synthesis in keloid tissue is greater than in normal skin and normal scar tissue.

Hiện tượng sẹo lồi

Hiện

Hiện

Hiện tượng sẹo lồi thường ăn lan ra khỏi bờ của vết thương ban đầu và không thuyên giảm được. chúng thường tái phát sau khi được cắt bỏ ngoại trừ có điều trị hỗ trợ thêm. Tỷ lệ chất collagen tổng hợp có trong sẹo lồi lớn hơn trong mô bình thường và mô sẹo bình thường. tượng sẹo phì đại hypertrophic scars/hʌipә’trɒfik ska:/ Hypertrophic scars remain within the boundaries of the original wound and almost always regress over a period of time. Hiện tượng Sẹo tăng sinh còn nằm trong phạm vi bờ của vết thương nguyên thủy và gần như luôn giảm đi sau một quảng thời gian . tượng sinh carcinoma carcinogenesis/ka:sinәu’dzεnisis/ Cancer results from a deregulation of critical aspects of cellular function. Without the proper constraints on these proce sses, neoplastic cells reproduce in great numbers, invade adjacent structures, and develop metastases. Tumor initiation is defined as the exposure of cells to agents that induce an inheritable genetic change, i.e., agents that are genotoxic or induce critical mutations by binding of electrophilic carcinogenic metabolites to DNA. Tumor promotion is the exposure of initiated cells to agents that induce their proliferation. This proliferation may allow other spontaneous mutations to occur that culminate in expression of malignant

74


phenotype. Tumor progression describes successive development of increased local growth, invasion , and metastasis by transformed cells.

Hiện

Ung thư là do tình trạng mất đi một vài mặt quan trọng về chức năng của tế bào. Không có những sự ép buộc chính xác nào trên các qua trình này, các tế bào tân sinh sản với một số lượng thật nhiều, xâm lấn vào các cấu trúc lân cận, và phát sinh hiện tượng di căn. Giai đoạn khởi đầu của khôi u được định nghĩa như sự tiếp xúc của tế bào với các chất sinh ra sự thay đổi về gen có mang tính kế thừa, thí dụ , các chất gây độc cho gen hay sinh ra những sự đột biến quan trọng bằng cách gắn kết vào các chất chuyển hóa sinh ung có ái lực với điển tử đối với DNA. Giai đoạn kích thích là giai đoạn có sự tiếp xúc của các tế bào đã dược khởi xướng với các chất mà sinh ra hiện tượng tăng sinh. Quá trình tăng sinh này có thể hco phép các hiện tượng đột biến tự nhiên khác xảy ra mà đạt đến cực điểm trong sự biểu hiện hiện tượng ác tính. Giai đoạn khối u tiến triển mô tả sự phát triển thành công của sự tăng sinh tại chỗ đã được gia tăng, tình trạng xâm lấn và di căn bởi các tế bào đã bi biến thể. tượng sùi như bông cải vô trùng sterile vegetations/’stεrΛil vεdzi’teiζәn/ Verrucous (wartlike), sterile vegetations occur on both sides of the valve (can be associated with mitral regurgitation and less commonly, mitral stenosis). Nốt sùi (như mụn cóc), là những hiện tượng sùi như bông cải vô trùng xảy ra ở các hai bên van (có thể kèm theo tình trạng hở van hai lá và ít phổ biến, chứng hẹp van hai lá)

Hiện tượng sưng

the swelling

The swelling that accompanies fluid retention is known as oedema Hiện tượng sung thường đi kèm với tình trạng ứ dịch được gọi là phù.

Hiện tượng trung thất giãn rộng

mediastinal widening

/mi:diә’stʌinәl ‘wʌidәniη/ Hemothorax will appear as opacification or a fluid meniscus on chest x-ray. Mediastinal widening may indicate great vessel injury. Tình trạng tràn máu màng phổi sẽ xuất hiện dưới hình ảnh mờ đục hay đường cong của dịch trên phim phổi. hiện tượng trung thất giãn rộng có thể chứng tỏ tổn thương mạch máu lớn.

Hiệp định khung về kiểm soát hút thuốc

framework convention on tobacco control /’freimwә:k kәn’vεnζәn//tә’bakәu kәn’trәul/

Delegates from around the world are meeting this week in Uruguay to consider new ways to control tobacco. A World Health Organization treaty called the Framework Convention on Tobacco Control took effect five years ago. More than one hundred seventy governments have signed it.The treaty requires a number of efforts — like raising tobacco prices, restricting advertising and banning sales to children. Tuần này , Các phái đoàn trên toàn thế giới đang họp tại Uruguay để xem xét các phương pháp mới nhằm kiểm soát thuốc lá. Một hiệp ước của tố chức y tế thế giới kêu gọi một hiệp định khung về vấn đến kiểm soát hút thuốc đã có hiệu lực từ 5 năm trước đây. Hơn 170 chính phủ đã ký vào hiệp định thư này. Hiệp ước yêu cầu một loạt các nõ lực_như tăng giá bán thuốc lá, hạn chế việc quảng cáo và cấm bán cho trẻ em

Hiểu biết rất kém về tầm quan trọng của lâm sàng

to understand poorly the clinical importance

Most medical physicians and gastrointestinal specialists poorly understand the clinical importance and pathophysiologic nature of paraesophageal hernias. This these thoughts in mind, it is common for the authors to note that the patient who has a paraesophageal hernia comes to us after undergoing a negative cardiac work-up for chest pain, or an inconclusive investigation of recurrent respiratory problems. Hầu hết các bác sỹ và bác sỹ chuyên khoa tiêu hóa hiểu biết rất kém về tầm quan trọng của lâm sàng và bản chất sinh bệnh học của tình trạng thoát vị cạnh thực quản. những chuyện này đã tồn đọng trong đầu, nên các tác giả thường ghi nhận rằng bệnh nhân bị thoát vị cạnh thực quản đến khám với chúng ta sau khi đã được theo dõi về tim mạch một cách vô ích vì chứng đau thắt ngực, hay việc việc tìm kiếm chẩn đoán không đi đến đâu các vấn dề hô hấp cứ tá đi tái lại.

Hiêu biết về dinh dưỡng đối với người bệnh

to know about nutrition for the sick

It became apparent that the knowledge base for normal humans was limited and even less was known about nutrition for the sick and injured. Rõ ràng rằng cơ sở kiến thức về con người bình thường là có giới hạn và thậm chí biết rất ít về vấn dề dinh dưỡng đố với người bệnh và người bị chấn thương.

Hiểu biết về các loại dây, và ống dẫn

to be aware of wires, cords and hoses

Personel should be aware of wires, cords and hoses and try to position them to avoid interference with staff walking through the operating room. Nhân viên phải hiểu biết về các loại dây điện, ống dẫn và cố gắng đặt chúng sao tránh làm vướng lối đi của nhân viên trong phòng mổ.

Hiểu biết về phương pháp tránh thai

to know about contraception /kontr’spn/

Hiểu đúng về công trình nghiên cứu giải phẫu học

to translate anatomic research

Until surgeon scientists correctly translated anatomic research performed on animals to the human situations, surgery on the liver remained a dangerous and often lethal undertaking. Trước khi các nhà nghiên cứu về phẫu thuật đã hiểu đúng đắn các công trình nghiên cứu về giải phẫu học trên thú vật sang các tình huống ở con người, thì phẫu thuật trên gan vẫn còn là việc làm thường gây tử vong và hết sức nguy hiểm.

Hiểu được nguy cơ tiềm ẩn và những lợi ích

to understand the potential risks and benefits

Patients must understand the potential risks and benefits, and the procedure should be limited to patients who are unable or unwilling to undergo surgery . Bệnh nhân phải hiểu rõ những nguy cơ tiềm ẩn và những lợi ích có được và nên hạn chế sử dụng phương pháp này cho những bệnh nhân không thể hay không muốn chịu phẫu thuật.

Hiểu một cách đúng đắn các công trình nghiên cứu

to translate correctly anatomic research

75


76 Về giải phẫu học Until surgeon scientists correctly translated anatomic research performed on animals to the human situations, surgery on the liver remained a dangerous and often lethal undertaking. Trước khi các nhà nghiên cứu về phẫu thuật đã hiểu đúng đắn các công trình nghiên cứu về giải phẫu học trên thú vật sang các tình huống ở con người, thì phẫu thuật trên gan vẫn còn là một công việc thường gây tử vong và hết sức nguy hiểm.

Hiểu rõ dụng cụ

to know the equipment well

with this advantage comes the requirement for the surgeon to know the equipment well, so that an optimal image may be obtained for patients in a variety of clinical situations. Ưu điểm này lại đòi hỏi người bác sỹ phẫu thuật phải hiểu ro dụng cụ, sao cho có thể thu được hình ảnh tối ưu về bệnh nhân trong mọi tình huống lâm sàng đa dạng.

Hiểu sai cuộc đối thoại của ai

to mistake sb’s conservation

A 65-year-old Spanish-speaking woman was scheduled for a trigger -finger release procedure, but Dr. Ring mistakenly performed a carpal-tunnel release. A change in the operating room's location meant a nurse who sat in on a preopera tive assessment was not present to catch Dr. Ring's error. Another nurse mistook Dr. Ring's conversation in Spanish with the patient for a preoperative timeout. The marking on the site for the correct procedure -- the trigger-finger release -vanished once the skin was cleaned in preparation for surgery. Một phụ nữ 65 tuổi nói tiếng Tây Ban Nha đã được lên chương trình để phẫu thuật giải phóng ngón tay cò sung, nhưng bác sỹ Ring đã thực hiện nhầm một phẫu thuật giải phóng hội chứng ống cỗ tay. Một sự thay đổi về vị trí phòng mổ khiến cô y tá đang ngồi ở phòng đánh giá tiền phẫu đã không có mặt để phát hiện ra lỗi của bác sỹ Ring. một cô y tá khác lại đã hiểu sai cuộc đối thoại của bác sỹ Ring bằng tiếng Tây Ban Nha với bệnh nhân trong lúc trước mổ. việc đánh dấu vị trí để phẫu thuật chính xác—giải phóng ngón tay cò sung—đã biến mất khi chuẩn bị da trước mổ.

Hiệu quả của interferon trong việc điều trị bệnh Viêm gan

the efficacy of IFN for the treatment of hepatitis.

The efficacy of IFNα for the treatment of viral hepatitis has been limited by protein characteristics that include poor stability, a short serum half-life and rapid clearance. Hiệu quả của interferon alpha trong việc điều trị bệnh viêm gan do siêu vi đã bị hạn chế do các đặc điểm của protein bao gồm tính ổn định kém, thời gian bán hủy trong máu ngắn và độ thanh thải nhanh.

Hiệu quả của hiện tượng PEG hóa đạt được trong Mục đích này

the effectiveness of PEGylation in achieving this aim

The effectiveness of PEGylation in achieving this aim depends on a number factors, such as the structure and sizes of the PEG moiety and the nature of the PEG-IFN bond. Hiệu quả của hiện tượng PEG hóa đạt được trong mục đích này phụ thuộc vào vô số các yếu tố, như về cấu trúc và kích thước của phân tử PEG và bản chất cầu nối giữa PEG-IFN.

Hiệu quả đã được chứng minh trong việc điều trị..

proven effectiveness for treating…

Modafinil is a psychostimulant with proven effectiveness for treating excessive daytime sleepness. Modafinil là chất kích thích tâm thần hiệu quả đã được chứng minh trong điều trị chứng ngủ rũ ban ngày.

Hiệu quả đáng kể trên tỷ lế tái xuất huyết

significant effect on re-bleeding rates

Should somatostatin be used in patients with peptic ulcer bleeding?-Professor Josep Piqué observed that somatostatin acts on acid and pepsin secretion, and could be a useful treatment for gastrointestinal bleeds. It is known to be more effective than the PPI pantoprazole in reducing acid secretion in patients with peptic ulcer bleeding. Octreotide, a somatostatin analogue, also reduces gastroduodenal mucosl blood blow and increases intragastric pH. However , clinical trials designed to study the impact of somatostatin on re-bleeding and haemostasis have produced variable results. The largest study found no significant effect on re-bleeding rates when compared with placebo, and a more recent trial has also reported no effect. Somatostatin is comparable to PPIs in terms of reducing acid exposure, but PPIs are significantly better at reducing re-bleeding. Somatostatin có nên dùng ở những bệnh nhân xuất huyết do loét dạ dày ?-Giáo sư Josep Piqué đã có nhận xét rằng somatostatin tác động lên sự bài tiết pepsin và acid, như vậy liệu chất này có thể là một phương điều trị hữu dụng cho các trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa. Chất này cũng được biết có hiệu quả hơn PPI pantaprazole trong việc làm giảm tiết acid ở các bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày. Octreotide, một chất somatostatin tương tự, cũng làm giảm dòng máu đến niêm mạc đường tiêu hóa và làm tăng pH trong lòng dạ dày. Tuy nhiên, nhiều công trình nghiên cứu lâm sàng được thiết kế nhằm tìm hiểu tác động của somatostatin trên vấn đế tái xuất huyết và cầm máu lại đưa đến nhiều kết quả rất khác biệt nhau. Một công trình nghiên cứu lớn nhất đã cho thấy không có một tác động có ý nghĩa nào lên tỷ lệ tái xuất huyết khi so sánh với giả dược , và một công trình mới đây hơn cũng đã báo cáo không có hiệu quả. Somatostatin có thể đem só sánh được với PPIs về khía cạnh làm giảm acid trên quảng cáo, chứ PPIs vẫn tốt hơn đáng kể trong việc làm giảm tình trạng tái xuất huyết.

Hiệu quả quan trọng ban đầu của interferon

major initial effect of IFN

Major initial effect of IFNα is to block virion production or release.

Hiệu

Hiệu quả quan trọng ban đầu của interferon là ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở hay phóng thích các siêu vi khuẩn có khả năng gây bệnh ở bên ngoài cơ thể ký chủ. ứng “hào quang” “halo” effect/’heilәu/ The histological picture is that of an in situ suqamous cell carcinoma which may have characteristic Bowenoid cells which are multinucleated giant cells with some vacuolization giving a “halo” effect.

76


Hình ảnh mô học cho thấy có một tình trạng ung thư biểu mô tế bào vảy còn khu trú có tế bào Bowen đặc biệt , đó là những tế bào khổng lồ đa nhân mà một số lại có tình trạng hóa lỗ tạo ra hiệu ứng “hào quang”.

Hiệu ứng van hình cầu

ball-valve effect

Common duct stones secondary to gallstones are the most common cause of obstructive jaundice. Common duct stones are seen in 1 to 4 percent of all patients with cholethiasis and, in some series, in as many as 11 percent of those presenting with acute cholecystitis. Jaundice associated with common duct stones is often low-grade and fluctuating, owing partly to the ball valve effect of stones in the common duct. Sạn ống mật chủ thứ phát do sạn túi mật là nguyên nhân phổ biến nhất của tình trạng vàng da tắc mật. sạn ống mật chủ chiếm từ 1 đến 4 phần trăm tổng số bệnh nhân bị bệnh sạn đường mật, trong một số công trình nghiên cứu, có thể đến 11 % những bệnh hân biểu hiện kèm viêm túi mật cấp. tình trạng vàng da có kèm theo sạn ống mật chủ thường ở mức độ thấp và giao động, do một phần liên quan đến hiệu ứng van hình cầu của các viên sạn trong ống mật chủ.

Hình ảnh ba chiều

three dimensional image

The dynamic spatial reconstructor produces three dimensional computer-generated images Thiết bị tái tạo không gian động tạo ra nhửng hình ba chiều được tạo ra bằng máy điện toán.

Hình ảnh chụp cắt lớp

CT image

CT image through the upper pelvis shows a long segment of bowel-wall thickening in the ileum Hình ảnh chụp cắt lớp ở vùng chậu cho thấy một đoạn dài thành ruột bị dầy lên ở vùng hồi tràng. lung markings/lʌη ‘ma:kiη/ Pneumothorax should be excluded by checking that the lung markings extend completely to the rib cages on both sides. An upright, expiratory x-ray may be helpful.

Hình ảnh của phổi

Nên loại trừ khả năng tràn khí màng phổi bằng cách kiểm tra hình ảnh nhu mô phổi trải đều hết các xương sườn ở cả hai bên. Một phim chụp phổi thẳng, thì thở ra có thể giúp chẩn đoán.

Hình ảnh đại thể

gross findings; gross appearance; Macroscopic appearance

The macroscopic appearance change with chemoradiation as a result of tumour shrinkage and scarring. Hình ảnh đại thể thay đổi sau hóa xạ trị do khối u teo nhỏ lại và hóa thành sẹo

Hình ảnh đại thể bệnh phẩm sau phẫu thuật

gross findings in resected specimens

Most of the traditional or classic descriptions of Crohn ‘s disease and ulcerative colitis were based on radiologic features and gross findings in resected specimens when diagnosis with endoscopic biopsy was not Hầu hết các toa thuốc kinh điển hay truyền thống để trị bệnh Crohn và viêm loét đại tràng đều căn cứu theo hình ảnh x quang và các hình ảnh đại thể bệnh phẩm sau phẫu thuật khi không được chẩn đoán bằng nội soi sinh thiết.

Hình ảnh mỏ chim

the finding of bird’s beak

The finding of bird’s beak tapering of the distal esophagus on barium esophagogram is the classic hallmark of achalasia. However, this radiographic appearance may vary depending on the chronicity of the disorder, from only a mild dilatation of mid and proximal esophagus in early stage disease to sigmoid-shaped megaesophagus in advanced disease. Hình ảnh mỏ chim vuốt nhọn hẹp dần ở đoạn thực quản xa trên phim chụp thực quản cản quang là dấu hiệu điển hình của bệnh co thắt tâm vị. tuy nhiên, hình ảnh x quang này có thể thay đổi tùy theo mức độ kinh niên của tình trạng rối loạn này, từ chỉ giãn nhẹ ở phần thực quản giữa hay gần trong giai đoạn bệnh sớm cho đến hình ảnh giãn rộng thực quản hình giống sigma khi bệnh tiến triển nặng.

Hình ảnh mô học

histologic appearance

Almost all carcinomas of the rectum are adenocarcinoma but their histologic appearances differ considerably. In 1925 Broder divided the microscopic features of carcinoma of the rectum into four grades according to the degree of differentiation. Grinnell, in 1939, while trying to apply this grading to prognosis, found it more practical to grade large bowel carcinoma in relation to invasive tendency, glandular arrangement, nuclear polarity, and frequency of mitosis. This grading system is used worldwide at the present time. Hầu hết các ung thư biểu mô của trực tràng đều là ung thư biều mô tuyến nhưng hia2nh ảnh mô học chủa chúng lại khác biệt đáng kể. vào năm 1925 Broder đã chia hình dảnh vi thể của ung thư biểu mô trực tràng ra thành 4 mức độ tùy theo độ biệt hóa. Grinnel, năm 1939, trong khi đang cố ứng dụng việc định mức độ để tiên lượng, đã phát hiện việc định mức độ ung thư biểu mô của đại tràng liên quan đến khuynh hướng xâm lấn , sự sắp xếp của tuyến, phân cực nhân và tần suất phân bào thì thực tế hơn. Hiện nay hệ thống định mức độ này đang được sử dụng trên toàn thế giới.

Hình ảnh mờ toàn bộ phổi phải

a hazy appearance over the entire lung field

/’heizi/ A 35-year-old man is brought to the ED after being shot in the right side of his chest. There is no bony crepitus or tracheal deviation. Supine chest radiograph reveals a hazy appearance over the entire right lung field. Một thanh niên 35 tuổi được đua đến cấp cứu sau khi bị bắn vào ngực phải. không thấy dâu hiệu lép xép do xương gãy hay lệch khí quản. phim phổi đứng cho thấy hình ảnh mở toàn bộ phế trường phải.

Hình ảnh các viên đá sỏi ở niêm mạc

cobble-stoning of the mucosa

Crohn’s disease involving the duodenum is infrequent, seen in only 4 percent of patients who have manifestations of Crohn’s disease elsewhere. Obstruction, with nausea and vomiting , is the most common presenting complaint and is usually confirmed by an upper gastroitestinal series, which demonstrates the narrowing bulbar deformity or cobble-stoning of the mucosa. Bệnh Crohn có liên quan đến tá tràng thì ít thấy hơn, chỉ thấy khoảng 4% các bệnh nhân bị bệnh crohn ở các nơi khác. Tình trạng tắc nghẽn, kèm buồn nôn và ói mửa, là biểu hiện phổ biến nhất và thường được xác định bằng phim chụp dạ dày, cho thấy tình trạng biến dạng hành tá tràng gây hẹp hoặc hình ảnh các viên đá cuội ở niêm mạc tá tràng.

Hình ảnh nhìn dưới kính hiển vi điện tử

electromicrograph

This is an electromicrograph of Marburg virus particle.

77


78 Đây là một hình ảnh nhìn dưới kính hiêm vi điệ tử của một phân tử siêu vi Marbug.

Hình ảnh thấy được qua nội soi

Endoscopically-obtained view

Endoscopically-obtained view shows narrowing at the ileocolic anastomosis and mild ulceration of the colonic mucosa Hình ảnh thấy được qua nội soi cho thấy tình trạng chít hẹp ngay tại miệng nối hồi đại tràng và tình trạng loét vừa phải ở niêm mạc đại tràng.

Endoscopic appearance The endoscopic appearance of early tumors, which may be better appreciated by use of the vital stains (toluidine blue or iodine), have been reported as showing a mosaic or hypervascular pattern or remain occult. Hình ảnh nội soi của những khối u mới phát triển, có thể được đánh giá đúng hơn bằng cách dùng các chất nhuộm sống (xanh toluidien hay iodine), đã được báo cáo trông giống như kiểu xếp hình hay tăng sinh mạch máu hay vẫn còn chưa rõ

Hình ảnh thấy được trên niêm mạc khi nội soi

endoscopic mucosal findings

The endoscopic mucosal findings are similar to the gross appearance. Pathologists depend on endoscopists’ assesment of the distribution of gross abnormalities and the selection of biopsy sites Hình ảnh niêm mạc thấy được qua nội soi cũng giống như hình ảnh trên đại thề. Các nhà bệnh lý học tùy thuộc vào sự đánh giá của bác ỹ nội soi về sự phân bố bất thường trên đại thề và sự chọn lựa vị trí để sinh thiết.

Hình ảnh tắc ruột non có hơi trong đường mật

pattern of small bowel obstruction with pneumobilia

Gallstone ileus is usually seen in the older patient, 80 percent of whom are women. Classically, the patient presents with abdominal distention , nausea, vomiting. KUB shows pattern of small bowel obstruction with pneumobilia in over 85 percent of cases. Upper GI series may show the duodenobiliary fistula. The actual obstruction is due to a solitary gallstone, usually greater than 2c m in diameter, trapped near the ileocecal valve. Early surgical intervention with removal of the obstructing stone by enterotomy is the mainstay of management. It is not necessary and in fact contrainidcated to close the biliary-enteric fistula or remove the gallbladder because there is high incidence of complications and the fistula rarely causes future problems. Tình trạng liệt ruột do sạn túi mật thường thấy ở bệnh nhân lớn tuổi, 80% là phụ nữ. điển hình, bệnh nhân khai có tình trạng chướng bụng, buồn nôn, ói mửa. Phim KUB cho thấy hình ảnh tắc ruột non có hơi trong đường mật trên 85% các trường hợp. phim chụp cản quang hàng loạt đường tiêu hóa trên cho thấy hình ảnh rò tá tràng với đường mật. tình trạng tắc thật sự là do một viên sạn đơn độc, thường có đường kính lớn hơn 2 cm, bị kẹt lại gần van hồi manh tràng. Việc can thiệp phẫu thuật sớm để lấy đi viên sạn gây tắc bằng cách xẻ ruột ra để lấy là điểm cơ bản trong phương pháp điều trị này. Không nhất thiết và trong thực tế chống chỉ đị nh khâu bít lại lỗ rò mật ruột hay cắt bỏ túi mật bởi vì có tỷ lệ biến chứng rất cao vả lãi đường rò cũng hiếm khi gây ra những vấn đề nghiêm trọng về sau.

Hình ảnh x quang

Radiologic feature; radiographic features radiographic findings; Radiological appearance

Radiographic findings in patients with esophageal Crohn’s disease resemble those of patients with regional enteritis and include aphthous ulcerations; mucosal nodularity, or cobblestoning; obliteration of mucosal folds; rigidity; and ultimately; strictur e formation Hình ảnh x quang ở các bệnh nhân bị bệnh Crohn ở thực quản trông giống như hình ảnh ở các bệnh nhân bị viêm ruột ku trú và gồm có tình trạng loét dạng apthous, nhiều nốt hạt ở niêm mạc, hay có hình các viên đá lót đường, tình trạng mất các rãnh niê m mạc; và quan trọng nhất là hình thành tình trạng chít hẹt.

Hình dạng các loại xương

the shapes of bones

The shapes of bones are related to their functions Hình dạng của các loại xương có liên quan đến chức năng của chúng.

Hình dạng giống như chiếc bánh xe

a wheel like appearance

Rotaviruses (so-called because of a wheel like appearance) were discovered by electron microscopy in 1973. Rotavirus ( dược gọi như vậy vì có hình dạng trông giống như chiếc bánh xe) được phát hiện qua kính hiển vi diện tử vào năm 1973.

Hình dung điều này như các cọng mì spaghetti

to compare it to spaghetti

Nicholas Lange says the pictures showed a clear difference between the people with autism and those without. He compared it to spaghetti. Nicholas Lange cho biết các hình ảnh đã cho thấy một sự khác biệt rõ giữa người mắc bệnh tự kỷ và người không mắc. ông so hình dùng hình ảnh này như các cọng mì spaghetti

Hình khuyết lõm bờ trơn láng và sắc nét

a smooth concave filling defect with sharp

The characteristic radiographic finding of esophageal leiomyoma on barium esophagogram is a smooth concave filling defect with sharp, intact mucosal shadow with abrupt angle where the tumor meets the normal esophageal wall.

Hình

Dấu hiệu đặc điểm trên x quang của bệnh u cơ trơn thực quản trên phim chụp thực quản cản quang là một hình khuyết lõm bờ trơn láng và sắc nét, bóng niêm mạc còn nguyên vẹn có góc bất ngờ đây chính là nơi khôi u tiếp xúc với vách thực quản bình thường. khuyết ở thành sau dạ dày indentation on the posterior wall of the stomach/indεn’teiζәn/ This lateral film from an upper GI series shows indentation on the posterior wall of the stomach, secondary to retrogastric pancreatic abscess. The mucusal folds are irregular due to the inflammatory reaction. Phim chụp nghiêng này lấy ra từ hàng loạt phim chụp cản quang đường tiêu hóa cho thấy hình khuyết ở thành sau dạ dày, do khối abces tụy. các nếp niêm mạc không đều do phản ứng viêm gây ra.

78


Hình thái ung thư đặc biệt ở dạ dày

peculiar cancer morphology in the stomach

Diffuse cancer is characterized by its scirrhous growth pattern and the occurrence of signet ring cells, a peculiar cancer morphology in the stomach. Ung thư dạ dày thể lan tỏa có đặc điểm do kiểu tăng sinh thành khối cứng và có sự xuất hiện của những tế bào dạng nhẫn, một hình thái ung thư đặc biệt ở dạ dày.

Hình thành

to form

If one of the ducts of the glands becomes blocked, a cyst may form, which can become infected Nếu một trong số các ống của tuyến bị tắc nghẽn, thì có thể hình thành nên một u nang, rồi có thể sẽ bị nhiễm trùng..

Hình thành nên bộ khung xương chính

to form the major skeletal framework

Bones form the major skeletal framework of the body and provide for locomotion , support and protection for the internal organs. They also help to provide attachment for muscles. Xương hình thành nên bộ khung xương chính của cơ thể và tạo ra sự chuyển động, nâng đỡ cơ thể và bảo vệ cho các nội tạng. chúng cũng giúp tạo nên sự gắn kết của cơ.

Hình thành bộ xương hoàn chỉnh to form the overall skeleton Hình thành một cái túi hay tình trạng lộn vào của da to form a pocket or invagination of the skin In the development of the breast there is first a downgrowth of epithelium from the future site of the nipple, forming a pocket or invagination of the skin . only shortly before birth is this depression pushed up to become an evagination or nipple. This evagination may never occur and a depression exist throughout life. Trong quá trình phát triền vú lúc đầu có một giai đoạn thoái hóa của lớp biểu mô nằm ở vị trí núm vú sau này. Hình thành nên một cái túi hay tình trạng lộn vào của da. Ngay sau khi sinh ra thì chính tình trạng lộn vào này lại được đẩy trở ra tạo thành núm vú. Chính sự lộn trở ra này có thể không bao giờ xày ra và tình trạng thụt vào này sẽ hiện hữu suốt đời.

Hình thành một cục máu đông Hình thành một khối sùi lên dạng nấm ở trong long

to form a clot to form an intraluminal fungating mass

Verrucous carcinoma is similar to that found at other sites such as the head and neck. It has a predominantly exophytic papillary appearance and forms an intraluminal fungating mass. Carcinoma dạng mụn cóc thì giống như carcinoma được phát hiện ở những ị trí khác như đầu và cổ. nó có hình ảnh dạng nhú là chủ yếu và hình thành nên một khối sùi lên như nấm ở trong lòng. thành một nút cầm máu to form a hemostatic plug/hi:mәu’statik plΛg/

Hinh Hình thành một sự thong nối giữa..và…

to form a direct anastomosis between …and..

The marginal artery which forms a direct anastomosis between the right colic, middle colic and left colic arteries plays a very important role in the maintenance of adequate excision (because of lymphatic involvement) in such cases would not be possible if not for the critical role played by the marginal artery. Động mạch bờ mạc treo hình thành một sự thong nối giữa các động mạch đại tràng phải, đại tràng giữa và đại tràng trái đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo đảm cắt đủ rộng (do bạch huyết bị di căn) trong những trường hợp như vậy không thể nào thực hiện được nếu không có vai trò quan trọng của động mạch bờ mạc treo như trên.

Hình thành nên một khối sùi như nấm ở trong lòng

to form an intraluminal fungating mass

Verrucous carcinoma is similar to that found at other sites such as the head and neck. It has a predominantly exophytic papillary appearance and forms an intraluminal fungating mass. Carcinoma dạng mụn cóc tương tự như carcinoma được phát hiện ở những vị trí khác như đầu và cổ. nó có hình ảnh dạng nhú là chủ yếu và hình thành nên một khối sùi lên như nấm ở trong lòng.

Hình thành nên quan niệm riêng về tình dục

to develop one’s own view of sex

Family background and parental attitudes, theses are perhaps some of the mots important influences that develop your own view of sex. Nền tảng gia đình và thái độ của cha mẹ, những điều này có lẽ là một vài ảnh hưởng quan trọng nhất hình thành nên quan niệm riêng của bạn về vấn đề tình dục.

Hình thành ở trong từng tế bào một

to build up inside individual cells

Signet cells appear in poorly diferentiated, late-stage gastric adenocarcinoma. Mucus released by tumour cell builds up inside individual cells, pushing the nucleus to the periphery. This gives the appearnce of a ring. Tế bào hình nhẫn xuất hiện trong bệnh ung thư tuyến giai đoạn cuối, biệt hóa kém. Chất nhầy do các tế bào ung thư bài tiết ra được hình thành ngay bên trong từng tế bào một, đẩy nhân ra ngoài biên. Tình trạng này tạo ra hình ảnh chiếc nhẫn.

Hình thành trong phổi

to build up in the lungs

Breathlessness is probably the most common symptom of heart valve diseae. This is due to the back pressure of blood, which builds up in the lungs and prevents them working efficiently Tình trạng hụt hơi có lẽ là triệu chứng thông thường nhất của bệnh van tim. Hiện tượng này là do áp suất dội lại của dòng máu, hình thành bên trong hai lá phổi và ngăn chặn phổi làm việc một cách có hiệu quả.

Hình thức truyền đạm qua đường tĩnh mạch

forms of intravenous protein administration

/intr’vi:ns ‘pruti:n dminis’trein/ Various forms of intravenous protein administration were attempted with severe reactions, some apparently allergic and some from lack of sterility. Có rất nhiều hình thức truyền đạm qua đường tĩnh mạch đã được thử nghiệm đã có nhiều phản ứng nghiêm trọng xảy ra, một vài trường hợp có vẻ giống như dị ứng và số khác do thiếu sự vô trùng.

79


80 Hippocrates/hi’pokrәti:z/ (C46-377BC), the most famous of all physicians, of whom, paradoxically, almost nothing is known. Referred to briefly by Plato, his name was later attached to a body of ancient Greek medical writings of which probably none was written by him. This collection is so varied that all subsequent physicians have been able to find within it notions that agreed with their own ideas of what medicine and doctors should be. If there are common features of an agreed Hippocratic philosophy, they might be that nature has an innate power of healing, and that diseases are closely linked to the physical environment. 2

Hippocrates

Người nổi tiếng đối với tất cả các thầy thuốc, nghịch lý thay, hầu như chẳng ai biết gì về ông. Theo Plato, tên của ông sau này được gắn chặt với một bộ sách Y khoa Hy Lạp cổ đại mà có lẽ không có ai ngoài ông đã viết bộ sách này. Bộ sưu tập này đa dạng đến nỗi tất cả các thầy thuốc thuộc mọi ngành nghề chuyên môn đều có thể tìm thấy những phần hướng dẫn mà tất cả mọi thầy thuốc đều phải công nhận. toàn bộ triết lý của Hippocrate đã được công nhận, thì chúng có lẽ là bản chất đã có sức mạnh vôn có để chữa lành bệnh và những bệnh tật đều gắn chặt với môi trướng vật lý

Hít chất insulin vào người

to breathe insulin into one’s body

This device would permit patients to breathe insulin into their bodies. The insulin is in the form of a powder, like dust Thiết bị này có thể giúp bệnh nhân hít chất insulin vào người. chất insulin dưới dạng bột, giống như những hạt bụi.

Hít chất ói vào phổi Hít cocaine

to inhale the vomitus to snort cocain/sn‫כ‬:t kә’kein/

A 45-year-old man presents to the ED complaining of continuous left-sided chest pain that began while snorting cocaine 1 hour ago. Một người đàn ông 45 tuổi đến phòng cấp cứu than đua ngực trái liên tục bắt đầu một giờ trước khi hít cocaine.

Hít không khí mát mẻ Hít thật sâu vào

to sniff up fresh air to take deep breaths

Regardless of when or where airway obstruction occurs, it must be treated simultaneously with its workup. The patient’s mental status must be ascertained, the airway positioned with a jaw lift, and the patient encouraged to take deep breaths.

Hít vào Ho

Bất kể tình trạng nghẹt đường thở xảy ra khi nào hay ở đâu, thì cũng phải được điều trị đồng thời theo phác đồ . tình trạng tâm thần của bệnh nhân cũng phải được xác định rõ, đường thời phải được đặt ở vị trí hàm nhấc lên, và nên động viên bệnh nhân hít thât sâu vào. to inhale/in’heil/; to breathe in/bri:/

cough (v;n) The cough is a simple reflex. You take a breath, the vocal cords in the larynx close up, blocking the windpipe, the chest contracts and pressure builds up in the air passages. When the cords open, this pressure is suddenly and violently released and anything clogging the air passage-dust, germs, mucus-is shifted towards the throat

Ho có

Ho là một phản xạ đơn giản. bạn hít hơi vào, hai dây thanh âm ở thanh quản khép lại, chặn đường thở, lồng ngực co lại và áp suất tăng lên trong đường hô hấp. khi các dây thanh âm mở ra, thì áp suất này đột ngột và giảm thật nhanh làm cho bất kỳ vật nào cản trở đường thở như bụi, viu khuẩn, đờm nhớt-bị tống ra khỏi cổ họng. đờm productive cough/pr’dktiv kof/ The lining of the tubes begins to swell, the tubes narrow and excess mucus is secreted causing irritation, which brings on a productive cough Lớp biểu mô lót ở các phế quản bắt đầu sung phù lên, khiến cho các phế quản bị hẹp lại và chất đờm nhớt quá nhiều lại được tiết ra gây ra hiện tượng kích thích, tạo ra cơn ho có đờm. đờm màu gì sắt to cough with rusty spit/’rʌsti/

Ho có Ho có đờm máu vàng

to cough productive of yellow sputum

She feels short of breath and has a cough productive of yellow sputum. She denies leg swelling, hemoptysis or vomiting. Bà ta cảm thấy khó thở và ho có đờm màu vàng, bà ta không bị sưng chân, ho ra máu hay ói mửa.

Ho hay hắt hơi

to cough or sneeze

Viruese are passed on in droplets when we cough or sneeze Siêu vi khuẩn được truyền đi qua những giọt nhỏ khi chúng ta ho hay hắt hơi.

Ho khù khụ

to have a raucus cough

The old man has a raucus cough. Ông già ho khù khụ.

Ho long phổi ra

to cough up one’s lungs

The tobacco industry is allowed to spend staggering sums on advertising.its advertising is as insidious as it is dishonest.We are never shown pictures of smokers coughing up their lungs early in the morning Ngành công nghệ chế biến thuốc lá được phép chi những khoản tiến kết sù vào việc quảng cáo, loại quảng cáo vừa xảo quyệt vừa bất lương. Cúng ta được xem những tấm hình về những người hút thuốc ho đến long cả phổi ra vào lúc sáng sớm.

Ho ra máu

to cough up blood; haemoptysis

80


/hi:’moptisis/

To spit blood Have you ever coughed up blood? Ông có bao giờ ho ra máu chứa?

Ho rũ rượi Ho sặc sủa Ho sù sụ Ho thật mạnh

to cough into fits; to cough convulsively to cough to death to cough hoarsely and repeatedly vigorous coughing/’vigrs ‘kofi/

Vigorous coughing, deep breathing, and change of position at intervals of 30 minutes to several hours are the most important preventive and therapeutic measures Việc ho thật mạnh, hít thở sâu, và thay đổi tư thế cách nhau mỗi lần 30 phút đến vài giờ là các biện pháp điều trị và phòng ngừa quan trọng nhất.

Ho về đêm

Hố chậu

nocturnal respiratory compromise

/nok’tәnәl ‘rεsprәtri ‘komprәmΛiz/ In some severe cases, regurgitation of ffod and nocturnal respiratory compromise is reported. Trong một số trường hợp nặng, tình trạng ợ ra thức ăn và ho về đêm đã được báo cáo. phải right iliac fossa/rit ‘iliak ‘fos/

The right lower quadrant Routine KUB may demonstrate extra luminal air-fluid levels in the right lower quadrant. Earlier diagnosis is now possible by means of CT scanning or ultrasound. Barium enema usually reveals a mass widening the cecum medially. Phim bụng không sửa soạn thường quy cho thấy các mực nước hơi ở vùng hố chậu phải. chẩn đoán sớm hơn hiện có thể dùng các phương tiện chụp cắt lớp hay siêu âm. Chụp đại tràng cản quang cho thấy một khối lan rộng đẩy manh trang vào bên trong.

Hỗ trợ bằng cách…

to assist with…

The pharmacist technicians can refer patients to consult the pharmacist about their specific vaccination needs, further , student pharmacists and interns can assist with reviewing patient profiles during dispensing activities to identify patients who may be eligible for vaccination(s) and assist with providing recommendations to those patients. Các dược tá có thể chuyển bệnh nhân đến cho dược sỹ tư vấn về nhu cầu chủng ngừa cụ thể cho họ, ngoài ra, các sinh viên và nội trú dược có thể hỗ trợ bằng cách xem hổ sơ bệnh nhân trong hoạt động để phát hiện bệnh nhân nào có đủ điều kiện để chich ngừa và hỗ trợ bằng cách đưa ra những lời khuyên cho những bệnh nhân này.

Hỗ trợ kiểm soát tình trạng xuất tinh sớm

to address premature ejection control

PC muscle exercises are also routinely prescribed by healthcare professionals for men affected with urine incontinence; prostate conditions; as a pre-and-post-surgical conditioning exercise, and to address premature ejaculation control and erectile dysfunction. The KegelPad is the only product of its' kind designed to provide men direct resistance to their PC muscle, thereby increasing the effectiveness of normal Kegel exercises. Bài tập cơ chậu mu cũng được các chuyên gia y tế chỉ định thường quy cho các ông bị chứng tiểu són, bệnh tiền liệt tuyến; tập trước và sau phẫu thuật, và hỗ trợ tình trạng xuất tinh sớm rồi rối loạn cương dương. Kegelpad là sản phẩm duy nhất được thiết kế dành cho đàn ông để tạo sức bền cho cơ cùng mu của họ. nhờ đó làm gia tăng tính hiệu quả của các bài tập kegel bình thường.

Hỗ trợ dinh dưỡng đặc biệt

specialized nutritional support

Specialized nutritional support can be given enterally or enterally with supplements via peripheral vein or be central venous routes. The enteral route always should be used when possible because it is considered to be more economical and well tolerated, even in patients who have had recent abdominal surgery. Nasopharyngeal, gastrostomy, and jejunostomy tube feedings may be considered for alimentation in patients who have a relatively normal GI tract but canot or will not eat. Hỗ trợ dinh dưỡng đặc biệt có thể cho theo đường ruột hay qua đường ruột với sự hỡ trợ qua tĩnh mạch ngoại biên hay đường truyền trung tâm. Đường ruột luôn được dùng khi có thể được bởi lẽ người ta cho rằng nó kinh tế hơn và được dung nạp tốt, thậm chí ở những bệnh nhân đã từng có mổ bụng trước . nuôi ăn qua ống mở hỗng tràng ra da, mở dạ dày ra da, hay mũi hầu có thể được cân nhắc về dinh dưỡng cho các bệnh nhân có đường tiêu hóa tương đối còn bình thường hay không muốn ăn.

Hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển của cơ quan

to support growth and organ development

Alan W. Flake led the study. He said that if researchers can develop a system to support growth and organ development for only a few weeks outside the mother, “we can dramatically improve outcomes for extremely premature babies.” Their goal is to help infants from 23 weeks to 28 weeks. Alan W. Flake hướng dẫn công trình nghiên cứu này, ông đã cho biết nếu như những nhà nghiên cứu có thể triển khai được một hệ thống hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển cơ quan chỉ cần vài tuần ngoài cơ thể người mẹ thì , “Chúng ta có thể cải tiến được kết quả một cách thật ngọan mục cho những trẻ sơ sinh thật sớm.” mục đích của họ là nhằm giúp cho các trẻ từ 23 đến 28 tuần tuổi.

Hỗ trợ trong việc chẩn đoán

to aid in diagnosis

Although the sensitivity and specificity with which many tests can now aid in diagnosis often range in the upper 90 th percentile, it is important to remember that these tests only serve as an aid to the physician. Mặc dù độ nhạy và tính chuyên biệt của nhiều loại xét nghiệm hiện có thể hỗ trợ trong chẩn đoán thường đặt đến trên 90 trong mỗi nhóm, nhưng điều quan trọng cần nhớ là các xét nghiệm này chỉ có tác dụng hỗ trợ cho người thấy thuốc mà thôi.

Hỗ trợ trong việc phân hủy kiểu oxid hóa các chất biễn dưỡng độc hại

to aide in oxidative break down of toxic metabolites

Detoxification is one of the major functions of the liver, and important enzyme systems exist to break down substances that are toxic to the body. One of the main systems is the cytochrome p450 system, which aides in oxidative break down of toxic metabolites. Sự giải độc là một trong những chức năng chính của gan, và những hệ thống men quan trọng tồn tại để phân hóa những chất

81


82 Gây độc cho cơ thể. Một trong những hệ thống chính này là hệ thống cytochrome p450, hỗ trợ trong việc phân hủy kiểu oxid hóa các chất biển dưỡng độc hại. việc phẫu thuật trên bào thai to assist in fetal surgery/’sist/

Hỗ trợ Hoa mắt lên vì làm việc quá sức

to turn with overwork

His brain has turned with overwork Ñaàu oùc cuûa anh ta ñaõ hoa leân vì laøm vieäc quaù söùc.

Hóa ác

to undergo malignant transformation Chronic gastric ulcer were previously considered to be precancerous, but this is no longer supported by evidence as less than 1% of ulcers undergo malignant transformation.

Hóa

Bệnh loét dạ dày mạn tính trước đây đã được xem như là triệu chứng tiền ung thư, nhưng điều này không còn được ủng hỗ vì bằng chứng cho thấy chưa đến 1% những ổ loét hóa ác. chất bị cấm sử sụng banned chemicals/band ‘kmikl/ An inspection certificate of residue of banned chemicals is compulsory for tea shipments to European markets Các tàu chuyển vận trà đến Châu Âu buộc phải có chứng chỉ kiểm tra độ tồn dư của các loại hóa chất bị cấm sử dụng.

Hóa đen khi tiếp xúc với không khí

to turn black on contact with air

Clasically, the urine of the patient with alkaptonuria turns black ob contact with air or when the urine is made alkaline. Theo kinh điển, nước tiểu của bệnh nhân bị chứng tiểu ra chất alkaptone sẽ hóa thành đen khi tiếp xúc với không khí hay khi nước tiểu được kiềm hóa.

Hóa điên, mất trí Hóa lỏng

to go off one’s head to liquefy/’likwifΛi/

The caseous contents may liquefy and be expelled, resulting in cavity lesions. Chaát baõ ñaäu coù theå hoùa loûng roài ñöôïc toáng ra ngoaøi, daãn ñeán sang thöông daïng hang.

Hóa sẹo

to produce scaring Picking and scratching merely spread the infection and may produce scaring Việc Nặn và gãi hiếm khi làm cho tình trạng nhiễm trùng lan rộng và có thể hóa sẹo.

Hóa thành các khồi u xâm lấn, ác tính

to transform into malignant, invasive tumours

The majority of colon cancers are preceded by benign adenomas that gradually transform into malignant, invasive tumors. Đại đa số các bệnh ung thư dại tảng khởi phát từ u dạng tuyến lành tính rồi dần dần mới hóa thành các khối u xâm lấn, ac tính.

Hóa thành sẹo

to scar

Gastric outlet obstruction occur when a healing ulcer scars and blocks the antral or pyloric outlet. Although gastric outlet obstruction is a complication of PUD, it is not the most common. Nghẹt đường thoát của dạ dày xảy ra khi một ổ loét đang lành hóa thành sẹo và ngăn chặn đường thoát ở hang vị hay môn vị. mặc dù nghẹt đường thoát dạ dày là một biến chứng của bệnh loét dạ dày, nhưng không phải là phổ biến nhất.

Hóa thành ung thư

To be transformed into cancerous growth

Moles that darken,enlarge,bleed or appear after a person is 30 should be checked by a physician since an occasional mole may be transformed into a cancerous growth Nốt ruồi đen, lớn, chảy máu hay xuất hiện sau khi đã 30 tuổi thì nên đi bác sỹ để kiểm tra bởi vì một nốt ruồi xuất hiện ngẫu nhiên như vậy có thể hóa thành ác tính.

Hóa trị bổ sung (hỗ trợ)

Adjuvant chemotherapy

One of the most important role for cancer chemotherapy is an adjunvant to local tretament modalities such as surgery and/or radiation therapy and this has been termed adjuvant chemotherapy. The development of disease recurrence , either locally or systemically, following surgery and/ or radiation is mainly due to the spread of occult micrometastases. Thus, the goal of adjuvant therapy is to reduce the incidence of both local and systemic recurrence and to improve the overall survival of patients. Một trong những vai trò quan trọng nhất đối với hóa trị ung thư chính là hỗ trợ cho những phương pháp điều trị tại chỗ, như p hẫu thuật kèm với hay xạ trị và phương pháp này được đặt tên hóa trị hỗ trợ. Việc tái phát bệnh, hoặc tại chỗ hoặc toàn thân, sau phẫu thuật kèm hay với xạ trị chính là do sự ăn lan của tình trạng di căn vi thể âm thầm. như vậy, mục đích của hóa trị hỗ trợ chí nh là làm giảm khả năng tái phát tại chỗ hay toàn thân và nhằm cải thiện thời gian sống nói chung cho bệnh nhân.

Hóa trị đơn chất

Single agent chemotherapy

Traditionally cytotoxic drugs were given singly in relatively low doses, often continuosly until tumour response was obtained. Although with our new found knowledge of cell cycle kinetics this approach somewhat illogical, it is still the best form of t herapy for some tumour

Hóa trị

Các thứ thuốc gây độc tề bào truyền thống được cho đơn độc ở những liều tương đối thấp, thường liên tục cho đến khi có tình trạng đáp ứng ở khối U. mặc dù với cơ sở kiến thức mới phát hiện về động lực học của chu trình tế bào thì cách điều trị này có phần nào không hợp lý, tuy nhiên đây vẫn còn là hình thức điều trị tốt nhất đối với một số loại ung thư. phối hợp combination chemotherapy /kombi’nein/ Primary induction chemotherapy refers to drug therapy administered as the primary treatment for patients who present with advanced cancer for which no alternative treatment exists. This has been the mainstay approach to treat patients with advanced, metastatic disease, and in most cases, the goals of therapy are to palliate tumor-related symptoms, improve overall quality of life, and prolong time to tumor progression and survival.

82


Hóa trị

Hóa trị ngay từ đầu muốn nói đến phương pháp trị liệu bằng thuốc được dùng như phương pháp trị liệu cho những bệnh nhân đã có biểu hiện ung thư tiến triển mà không còn phương pháp trị liệu nào thay thế được, đây là phương pháp chính để trị cho những bệnh nhân đã bị ung thư tiến triển hay di căn và trong hầu hết mọi trường hợp, mục đích điều trị chỉ là là giảm bớt triệu chứng do bướu gây ra, cải thiện chất lượng sống nói chung và kéo dài thời gian diễn tiến của bướu và thời gian sống . bổ sung (hỗ trợ) adjuvant chemotherapy/’djuvnt/ The place for “adjuvant chemotherapy”, that is the early use of cytotoxic chemotherapy (immediate after surgery or radiotherapy) when tha number of malignant cells is small and when the cells are potentially at their most vulnerable, must also be assessed particularly since this form of treatment may well subject cancer-free patients to all the short and long-term adverse effects of the cytotoxic drugs administered Vị trí dành cho “phương pháp hóa trị bồ sung”, có nghĩa là sử dụng sớm phương pháp hóa trị gây độc tế bào (ngay sau khi mổ hay xạ trị) khi mà số lượng tế bào ác tính còn ít và khi mà các tế bào còn có khả năng bị dễ tổn thương nhất, cũng cần phải được đánh gía đặc biệt bởi vì cách điều trị này có thể khiến các bệnh nhân không còn bệnh ung thư phải chịu những tác hại lâu dài hay ngắn hạn của các thuốc gây độc tế bào dã được sử dụng.

Hóa trị gây độc tế bào

Cytotoxic chemotherapy

Patients with Hodgkin’s disease treated with cytotoxic chemotherapy are at increased risk of developing malignant disease Những bệnh nhân bị bệnh Hodgkin được điều trị bằng phương pháp hóa trị gây độc tế bào có nguy cơ cao phát sinh ra các bệnh ác tính.

Hóa trị liều cao

High-dose chemotherapy

The realisation that the growth fraction of bone marrow cells is less than that of actively growing tumours and that it takes several days for resting marrow cells to come into cycle, has encouraged the use of high doses of pulsed chemotherapy given over a period of less than 24 hours in the knowledge that, provided the marrow is behaving normally, never more than a quarter is at risk

Hóa trị

Sự hiểu biết rằng quá trình gián đoạn trong sự phát triển của các tế bào tủy xương thì ít xảy ra hơn đối với sự phát triển của các khối u đang diễn biến và phải mất nhiều ngày để cho các tế bào tủy xương nghỉ ngơi trước khi lại đi vào một chu trình khác, đ ã khuyến khích cho việc sử dụng các liều cao trong phương pháp hóa trị đẩy mạnh được cho chỉ trong một khoảng thời gian chưa đầy 24 giờ theo như sự hiểu biết đó, miễn sao tủy sống vẫn hoạt động được bình thường, không hề có nguy hiểm nào xảy ra trong vòng hơn 45 phút. liệu chemotherapy/kim’rpi/ Chemotherapy is presently used in four main clinical settings : (1) primary induction treatment for advanced disease or for cancers for whioch there are no other effective treatment approaches, (2) neoadjuvant treatment for patients who present with localized disease, for whom local forms of therapy, such as surgery and/or radiation are inadequate by themselves, (3) adjuvant treatment to local methods of treatment, including surgery and/or radiation therapy, and (4) direct instillation into sanctuary sites or b y sitedirected perfusion of specific regions of the body directly affected by the cancer. Hóa trị hiện nay được dùng trong bốn bối cảnh lâm sàng chính như sau: (1) điều trị ngay từ đầu đối với bệnh tiến triển hay đối với những trường hợp ung thư mà không còn phương pháp điều trị hữu hiệu nào khác, (2) điều trị hỗ trợ trước mổ cho những bệnh nhân có biểu hiện bệnh còn khu trú, hay cho các trường hợp điều trị tại chỗ, như phẫu thuật và xạ trị tự bản thân nó vẫn chưa đủ, (3) điều trị hỗ trợ sau mổ cho các phương pháp điều trị tại chỗ như phẫu thuật và xạ trị, và (4) truyền nhỏ giọt vào những vùng bị ung thư hay truyền trực tiếp vào nơi mà cơ thể bị bệnh ung thư tác động đến.

Hóa trị liệu phối hợp

Combination chemotherapy

/kmbi’nein/ Using cytotoxic drugs in combinations gives three major advantages: 1.Drugs of known effectiveness in treating a particular tumour but with different actions as single agents can be used with synergistic effects 2. Drugs of different toxicities can be used to avoid cumulative adverse effects 3. Using more than one drug in a regime lessens the chance of the resistance to the chemotherapy regime.

Hóa trị

Việc sử dụng các thuốc gây độc tế bào dưới hình thức phối hợp sẽ có ba ưu điểm: 1. Những thuốc có hiệu quả đã biết trong việc điều trị một loại bướu đã biết rõ nhưng với những tác dụng khác như là những thuốc đơn độc có thể được dùng với hiệu ứng cộng hưởng. 2. Các thuốc có những độc tính khác nhau có thể được dùng để tránh những phản ứng phụ tích lũy. 3. Việc sử dụng nhiều hơn một thứ thuốc trong một công thức điều trị sẽ làm giảm bớt nguy cơ kháng lại công thức hóa trị. liên tiếp (các thứ thuốc xen kẽ nhau) sequential chemotherapy/si’kwεnζәl/ Sledge et al addressed the issue of sequential versus combination therapy in the Eastern Cooperative Oncology Group randomized phase III trial of sequential single agent therapy with doxorubicin and paclitaxel versus the combination of the two agents i n the first line therapy of metastatic breast cancer. While combination therapy yielded a superior response rate and time to disease progression, this improvement in clinical benefit did not translate into a survival benefit when compared to sequential single-agent therapy. Moreover, combination therapy did not improve patient quality of life. Thus, this clinical study provides support to the notion that sequential chemotherapy represents a reasonable treatment option in patients with metastatic breast cancer. Such sequential strategies are being developed in other solid tumors, including colorectal cancer and ovarian cancer. Sledge và cộng sự đã bàn về vấn đề điều trị liên tiếp so với điều trị phối hợp trong một công trình nghiên cứu phase III ngẫu nhiên huộc nhóm Ung Thư Học kết hợp Phương Đông về phương pháp điều trị từng thuốc một liên tiếp nhau bằng doxorubicin và paclitaxel so với phương pháp điều trị phối hợp của hai thuốc này ngay trong lần điều trị đầu tiên bẹnh ung thứ vú đã có di căn . trong khi điều trị phối hợp cho thấy một tỷ lệt đáp ứng nổi trội hơn và thời gian diễn biến bệnh, sự cải thiện này về hiệu quả lâm sàng không thể biến thành lợi ích về thời gian sống còn khi so sánh với phương pháp đơn trị liệu từng thuốc liên tiếp nhau. Ngoài ra, điều trị phối hợp đã không cải thiện được chất lượng sống của bệnh nhân. Như vậy, công trình nghiên cứu lâm sàng này đã ủng hộ cho quan niệm hóa trị liên tiếp từng thuốc một đem đến một sự chọn lựa điều trị hợp lý ỡ các bệnh nhân bị ung thư vú đã có di căn. Những chiến lược điều trị liên tiếp đang được triển khai cho các khối u đặc, gồm ung thư đại trực tràng và ung thư buồng trứng.

Hóa trị phối hợp bằng các thuốc gây độc tế bào truyền thống

combination chemotherapy with conventional cytotoxic agents

83


84 combination chemotherapy with conventional cytotoxic agents accomplishes several important objectives not possible with singleagnet therapy. First, it provides maximal cell kill within the range of toxicity tolerated by the host for each drug as long as dosing is not compromised. Second, it provides a broader range of interaction between drugs and tumor cells with different genetic abnormalities in a heterogenous tumor population. Finally, it may prevent and/or slow the subsequent development of cellular drug resistance.

Hóa trị

Hóa trị phối hợp bằng những thuốc gây độc tế bào truyền thống đã hoàn tất được nhiều mục tiêu quan trọng mà không thể thực hiện được bằng đơn trị liệu. thứ nhất, nó phải đem đến sự tiêu diệt tế bào tối đa trong phạm vi độc tính mà bệnh nhân chịu đựng nổi miễn sao liều lượng không gây hại. thứ hai, nó đem đến một mức độ tương tác rộng hơn giữa các loại thuốc và tế bào ung thư có những bất thường về di truyền trong mật độ khối u. cuối cùng, nó có thề phòng ngừa và hay làm chậm được quá trình gây kháng thuốc. phòng ngừa Chemoprophylaxis/kmuprfi’laksis/ Chemoprophylaxis has been studied extensively to determine its role in preventing or reducing the risk for postsurgical recurrence Phương pháp hóa trị phòng ngừa đã được nghiên cứu rộng rãi nhằm xác định vai trò của phương pháp này trong việc ngăn chặn hay làm giảm nguy cơ tái phát sau mổ.

Hóa trị toàn thân không thể nào đến được

could not be reached during systemic chemotherapy

Intrathecal administration has proved to be of benefit in prophylactic treatment in cases of leukaemias and some lymphoma, where the central nervous system (CNS) may provide a sanctuary site for tumour cells that could not be reached during systemic chemotherapy. Phương pháp chích thuốc vào tủy sống đã chứng tỏ tính hữu hiệu trong việc điều trị phòng ngừa những rường hợp ung thư máu hay bệnh bạch huyết, hệ thống thần kinh trung ương là nơi ẩn náu an toàn cho các tế bào ung thư mà hóa trị toàn thân không thể nào đến được

Hóa trị trước mổ

chemotherapy before surgery; neoadjuvant therapy

neoadjunvant chemotherapy refers to the use of chemotherapy for patients who present with localized cancer for which alternative local therapies, such as surgery, exist but that they are less than completely effective. For chemotherapy to be used as the initial treatment of a cancer, which would be partially curable by either surgery or radiation therapy, there must be documented evidence for its clinical efficacy in the advanced disease setting. At present neoadjuvant therapy is most often administered in the treatment of anal cancer, bladder cancer, breast cancer, esophageal cancer, laryngeal cancer, locally advance non-small cell lung cancer, optimal clinical benefit is derived when chemotherapy is admninistered with radiation therapy either concurrently or sequentially. Hóa trị trước mổ nói đến việc dùng hóa trị cho những bệnh nhân đến khám với ung thư tại chỗ mà các phương pháp điều trị khác, như phẫu thuật, có thể dùng nhưng chưa hoàn toàn hữu hiệu. đối với hóa trị được dùng điều trị ung thư ngay từ đầu, phần nào có thể trị hết bệnh trong bệnh cảnh ung thư tiến triển hoặc bằng phẫu thuật hoặc bằng xạ trị. Hiện nay, hóa trị trước mổ thược được dùng để điều trị ung thư ống hậu môn, ung thư bàng quang, ung thư vú, ung thư thực quản, thanh quản, ung thư phổ tế bào nhỏ tiến triển, lợi ích lâm sàng từ phương pháp hóa trị này sẽ tối ưu khi được sử dụng kèm với xạ trị đồng thời hay sau đó.

Hòa tan cholesterol thành các thể huyền dịch to dissolve the cholesterol in micelles Hòa tan được trong…

/di’zolv k’lstrol mi’sl/ to be soluble in /’soljubl/

Cholesterol is soluble in fat solvents Chất cholesterol có thể hòa tan trong các dung môi béo.

Hòa trộn vào với các chất lỏng khác

to mix with other liquids

Harmful chemicals from computers can mix with other liquids in landfills Các hóa chất độc hại từ máy tính có thể hòa vào với các chất lỏng hác trong bãi rác. to cremate/kri’meit/

Hỏa tang, thiêu xác Hoặc do chấn thướng hoặc do phẫu thuật

whether traumatic or surgical

The epithelium is the first line of defense. A break in the skin or mucosal membrane, whether traumatic or surgical, opens a port of entry for bacteria. Lớp biểu mô là hàng rào phòng thủ đầu tiên. Một vết rách ở da hay niêm mạc , hoặc do chấn thương hoặc do phẫu thuật, đều mở ra một cửa ngõ cho vi trùng xâm nhập vào cơ thể.

Hoặc không nhìn thấy hoặc chỉ nhìn thấy..

to be either invisble or visible only for…

When the venous pressure is within normal limits, with the head resting upon a pillow, the external jugular vein is either invisible, or visible only for a short distance above the clavicle Khi áp suất tĩnh mạch nằm trong giới bình thường, trong tư thế dầu nằm trên gối, thì tĩnh mạch cổ ngoài hoặc sẽ không nhìn thấy, hoặc chỉ có thể nhìn thấy một đoạn ngắn ở ngay phía trên xương đòn mà thôi.

Hoặc ngăn chặn sự phân chia hoặc đưa đến Sự phân chia không hoàn hảo

either prevent divison or result in imperfect divison

The main chemical reaction in this group of drugs is the formation of a covalent bond between highly reactive alkyl groups o f the drug and a nitrogen group of guanine. The cross-linking of the guanine groups of the DNA helix either prevent division of the helix at mitosis or results in imperfect division with malunion. Phản ứng hóa học chính trong nhóm thuốc này là quá trình hình thành nên một cầu liên kết đồng hóa trị giữa các gốc alkyl của thuốc đang hoạt hóa với gốc nitrogen ở nhóm guanine. Sự liên kết qua lại của các gốc guaning trên chuỗi DNA sẽ hoặc là ngăn chặn sự phân chia của chuỗi này lúc phân ba hoạc dẫn đến sự phân chia không trọn vẹn kèm sự kết nối lỏng lẻo.

Hoài nghi phẫu thuật cắt trĩ

to regard the operative excision of hemorrhoids with skepticism

84


He regarded the operative excision with skepticism because , as he wisely recognized, surgery does not remove the underlying causes that produce hemorrhoids. Ông đã hoài nghi phẫu thuật cắt trĩ bởi lẽ, như ông đã có nhận định khôn ngoan, rằng phẫu thuật không thể giải quyết được những nguyên nhân cơ bản sinh ra trĩ.

Hoại thư

gangrene ; canker Gangrene signifies that local death of soft tissues due to loss of blood supply Hoại thư biều hiện tình trạng chết mô mềm tại chỗ do mất nguồn cung cấp máu

Hoại thư do tác dụng cộng hưởng của vi khuẩn Vi khuẩn

postoperative bacterial synergic gangrene (Meleney’s gangrene)

The cellulitis progresses and a central purplish zone, surrounded by an angry red zone, announces the supervention of this rare lesion. The whole area is exquisitely tender. A few days later the purplish zone become gangrenous, and unchecked, the gangrene spreads. In the beginning the general signs are mild. Tình trạng viêm mô tế bào diễn biến và một vùng đỏ tía ở trung tâm, được bao bọc bởi một vùng đỏ viêm tấy, cho thấy hiện tượng xảy ra bất ngờ của sang thương hiếm thấy này. Toàn bộ vùng này đau rất rõ. Một vài ngày sau đó vùng đỏ tía này sẽ trở nên hoại thư và nếu không kiểm soát được thì tình trạng hoại thư sẽ lan rộng ra. Lúc mới đầu các dâu hiệu toàn thân còn nhẹ.

Hoại thư sinh hơi

gas gangrene

Gas gangrene of the abdominal wall is surprisingly rare. The malodorous pus containing gas bubbles is more likely to be due to a commencing faecal fistula than to gas gangrene. However, when skin takes on a bronze hue, the wound discharges blood-stained fluid with a “mousy” odour , and crepitation can be elicited, especially if the operation has been for a lesion of the large intestine, the correct diagnosis is certainly gas gangrene. Hoại thư sinh hơi thành bụng hiếm thấy một cách đang ngạc nhiên. Mủ có mùi hôi thối chứa các bọt khí thì chắc chắn là do một tình trạng rò phân đang diễn biến hơn là do hoại thư sinh hơi. Tuy vậy, khi nào da dẫn đến có màu đồng, vết thương chảy dịch lẫn máu có mùi “chuột chết”, và tiếng lạo xạo có thể nghe thấy được, đặc biệt nếu cuộc mổ được dành cho một sang thương ở ruột già, thì chẩn đoán chính xác chắc chắn là hoại thư sinh hơi

Hoại tử

necrosis Necrosis indicates that death of living tissue ; specifically : death of a portion of tissue differentially affected by local injury (as loss of blood supply, corrosion, burning, or the local lesion of a disease) Hoại tử biều hiện tình trạng chết mô sống ; đặc biệt: chết một tỷ lệ mô bị ành hưởng tác động khác với tình trạng chấn thương tại chỗ (như mất sự cung cấp máu, sự ăn mòn, phỏng, hay thương tổn tại chỗ từ một căn bệnh)

Hoại tử ống thận cấp

acute tubular necrosis

/’kju:t ‘tjubju:l n’krusis/ Acute tubular necrosis is often in the absence of an identifiable histologic abnormality Hoaïi töû oáng thaän caáp thì thöôøng ñöôïc thaáy trong tröôøng hôïp khoâng thaáy söï baát thöôøng veà moâ hoïc.

Hoàn tất quá trình giao hợp

to complete the total act of intercourse

In heterosexual relationships two different sets of physical organs with differing types of sensation are necessary to complete the total act of intercourse.

Hoàn

Trong mối quan hệ tình dục khác giới hai bộ phận cơ thể khác nhau mang nhiều loại cảm giác khác nhau rất cần thiết để hoàn tất quá trình giao hợp. tất quá trình hô hấp to accomplishthe process breathing/’kmpli //’bri:i/ The respiratory system accomplished the process of breathing Hệ hô hấp hoàn tất quá trình hô hấp.

Hoàn tất toàn bộ quá trình điều trị

to complete the full course of therapy

It is important to remind patients to complete the full course of therapy_even if symptoms appear to improve. Failure to complete therapy for the recommended duration is comsidered the leading cause of recurring VVC episodes. Điều quan trọng là nhắc bệnh nhân phải hoàn tất toàn bộ quá trình điều trị_thậm chí triệu chứng có vẻ nặng hơn. Việc không hoàn tất điều trị theo thời gian đã khuyến cáo được xem như nguyên nhân hàng đầu gây ra những đợt tái phát viêm âm hộ âm đạo do nấm candida.

Hoàn tất trong vòng 24-48 giờ

tobe complete for 24-48 h

Epithelialization over a closed surgical site is generally complete after 24-48h and sterile dressings applied in the operating room can be removed at this time. Tình trạng biểu mô hóa trên một vết mổ đã được khâu kín nói chung sẽ hoàn tất rong vòng 24-48 giờ và lúc này có thể gở bỏ các băng vô trùng đã được băng trong phòng mổ

Hoàn tất việc cắt bỏ hoàn toàn Sao cho mặt cắt Không còn tế bào ác tính

to accomplish complete resection with negative margins

The goal of surgery is to accomplish a complete resection with negative margins (R0 resection). However, approximately 50% of patients with locoregional gastric cancer cannot undergo an R0 resection. R1 indicates microscopic residual cancer (positive margins); and R2 indicates gross (macroscopic) residual cancer (positive margins) but not distant disease. Mục đích của phẫu thuật là nhằm hoàn tất việc cắt bỏ hoàn toàn sao cho mặt cát không còn tế bào ung thư (R0). Tuy nhiên, gần 50% bệnh nhân đã bị ung thư dạ dày xâm lấn tại chỗ và khu vực nên không thể thực hiện phẫu thuật R0 được. R1 Có nghĩa là còn sót tế bào vi thể (mặt cắt còn tế bào ung thư); và R2 còn sót tế bào ung thư trên đại thể (mặt cắt còn tế bào ung thư) nhưng chưa có di căn xa.

Hoàn toàn chịu đựng được

to be tolerated perfectly

Allergic patients are abnormal in that they produce exagerrated self-damaging defence reactions to substances which are tolerated perfectly by normal people.

85


86 Những bệnh nhân dị ứng thì bất thường ở chỗ họ sinh ra những phản ứng tự vệ gây hại cho chính họ quá nhiều đối với những chất mà những người bình thường hoàn toàn chịu đựng được. toàn có đầy đủ ý chí to be quite rational/’ræζәnl/

Hoàn Hoàn toàn đầy đủ với…

to be quite sufficient for..

The amount of salt contained in foodstaffs is quite sufficient for you. Số lượng muối có trong thức ăn nên hoàn toàn đầy đủ cho bạn.

Hoàn toàn khoẻ mạnh

to be sound as a bell

There’s nothing wrong with her. She’s been examined and she’s sound as a bell Bà ta không sao cả. chúng tôi đã khám cho bà ta. Bà ta hoàn toàn khoẻ mạnh

Hoàn toàn không đáp ứng với

total unresponsiveness to…

/Λnri’sponsivnis/ Coma is a state of total unresponsiveness to either verbal or painful stimuli Hôn mê là một Trạng thái hoàn toàn không đáp ứng với hoặc lời nói hay kích thích đau.

Hoàn toàn không hiểu

to be not entirely understood

The mechanism of action of metformin is not entirely understood Cơ chế tác động của metformin hoàn toàn không hiểu rõ.

Hoàn toàn không khỏi bệnh

to be definitely not cured

The antibiotic that I thought would be the answer to my prayers are actually making me so sick that I feel as if I am going to die. Even after months of treatment. I’m definitely not cured. Instead , I’m just desperately trying to hang on. Kháng sinh mà tôi cứ nghĩ sẽ là câu trả lời cho lời cầu khấn của tôi thật sự đã khiến cho tôi bệnh đến độ tôi có cảm giác như mình sắp chết. thậm chí sau nhiều tháng điều trị, tôi đã hoàn toàn không khỏi bệnh. Tôi thật sự tuyệt vọng đến độ muốn buông xuôi tất cả.

Hoàn toàn không rõ ràng đối với…

to be entirely clear with respect to..

one of the other positive aspects of neoadjuvant chemotherapy is that it may be effective in killing micrstastatic disease that is present locally, systemically, or both. Given this fact, complete extent of disease may not be entirely clear with respect to locoregional lymph node status when chemotherapy is administered in the preoperative setting either alone or concurrently with radiation therapy. As in the case of locally advanced rectal cancer, additional cycles of chemotherapy are mandated to reduce the incidence of both local and systemic recurrence. Một trong những khía cạnh tích cực khác của hóa trị tiền hỗ trợ chính là nó có thể có hiệu quả trong việc tiêu diệt mầm bệnh di căn vi thể hiện còn khu trú hay đã lan đi khắm cơ thể, hay cả hai tình trạng trên. Thực tế cho thấy, mức độ bệnh chính xác không thể nào hiểu rõ hoàn toàn được đối với tình trạng hạch vùng khi cho hóa trị trong bối cảnh trước mổ đơn thuần hay cộng với xạ trị. Như trong trường hợp ung thư trực tràng tiến triển còn khu trú, các chu trình hóa trị thêm có tác dụng làm giảm cả tình trạng tái phát tại chỗ lẫn toàn thân.

Hoàn toàn mang tính suy đoán

to be entirely speculative

That this arrangement of anal cushions is the normal state of affairs is borne out by the fact that it is present in children, and can be demonstrated in the fetus, and even in the embryo. The function of such cushions is entirely speculative, however, many reasonable theories have been advanced. Because of their bulk, it is believed they aid in anal continence.

Hoàn

Sự sắp xếp của các búi đệm hậu môn này là trạng thái bình thường đã được chứng minh qua thực tế rằng chúng hiện diện ở trẻ em , và có thể được chứng minh ngay cả ở thai nhi, và thậm chí thai bào. Chức năng của các búi đệm như vậy hoàn toàn mang tính suy đoán. Tuy nhiên có nhiều lý thuyết hợp lý đã từng được đề ra để giải thích. Do các khối này, người ta tìn rằng chúng giúp kiểm soát được ống hậu môn. toàn tỉnh táo to be wide awake/wΛid ә’weik/

To be all/quite there Are you sure he’s all there? Anh có chắc là ông ta hoàn toàn tỉnh táo không?

Hoàn toàn vô trùng

to be completely sterile/’stεrΛil/

An operating theatre should be completely sterile. Khu vực phòng mổ phải hoàn toàn vô trùng.

Hoãn mổ

to delay surgery

If possible, delay surgery for at least 3 weeks after correction of congestive failure and 4-6 months after myocardial infarction Nếu có thể, thì hoãn mỗ ít nhất 3 tuần sau khi điều chỉnh được tình trạng suy tim do ứ huyết và từ 4-6 tháng sau cơn nhồi máu cơ tim.

Hoãn việc tiêm chủng PNEUMOVAX ở những người

to defer vaccination with PNEUMOVAX in persons

Defer vaccination with PENUMOVAX in persons with moderate or severe acute illness. Hoãn việc tiêm chủng PNEUMOVAX ở những người đang mắc bệnh cấp tính nặng hay vừa phải.

Hoạt động bằng cách kích hoạt..

to act by triggering…

Hormones act by triggering intracellular signaling pathway leading to coordinated activation and/or deactivation of key enzymes, induction and/or repression of enzyme synthesis , or both.

86


Kích thích tố hoạt động bằng cách kích hoạt đường dẫn tín hiệu nội bào đền hoạt động phối hợp và/hay làm mất đi tác động của các men chủ đạo, sinh ra và hay ức chế sự tổng hợp men , hay cả hai.

Hoạt động bằng cách ngăn chặn tế bào ung thư

to work by stopping cancer cells

The anti-cancer drugs work by stopping the cancer cells from dividing and multiplying. Các thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn các tế bào ung thư không để cho phân chia hay nhân bội lên.

Hoạt động bằng cách tác động đến…

to work by affecting…

These drugs work by affecting the production of glucose that comes from digestion. They don't cause hypoglycemia and even help with weight loss and lower cholesterol numbers. They are the most commonly prescribed drugs for type 2 diabetes. Glucophage (metformin) and Glucophage XR (metformin extended release) are the most well known of these drugs. Các loại thuốc này hoạt động bằng cách tác động lên sự sản xuất glucose từ ăn uống. chúng không làm hạ đường huyết mặc dù vẫn có tác dụng làm giảm cân và làm hạ trị số cholesterol. Chúng là loại thuốc được kê toa phổ biến nhất để trị bệnh tiều đường type 2. Glucophage (metformin) và glucophage XR (metformin phóng thích mạnh) là tên của các loại thuốc thuộc nhóm này.

Hoạt động chống lại

to work against…

Lamuvidine works against hepatitis B. Lamuvidine hoạt động chống lại bệnh viêm gan siêu vi B.

Hoạt động có hiệu quả cao nhất

to operate at peak efficiency

In the human body, structure (anatomy) and function (physiology) work together to make parts of the body operate at peak efficiency Trong cơ thể con người, cấu trúc (cơ thể học) và chức năng (sinh lý học) hoạt động với nhau đề giúp cho các bộ phận của cơ thể hoạt động có hiệu quả cao nhất.

Hoạt động của tim

Heart action

If heart action is failing or inaudible, combine mouth to mouth breathing with closed chest massage Nếu hoạt động của tim yếu dần hoặc không còn nghe được, hãy kết hợp phương pháp hô hấp nhân tạo miệng-thổi-miệng với xoa bóp tim ngoài lồng ngực.

Hoạt động cùng nhau trong quá trình sản sinh ra Estrogen

to function together in the production of estrogen

Primordial follicles posses a simple layer of follicle cells. Glassy membranes are the basement membranes of degenerating follicles. Ovarian follicles are found only in the cortex of the ovary. The theca interna and follicle cells function together in the production of estrogen before ovulation . as the estrogen titer rises, FSH production declines and LH surges. Nang nguyên thủy gồm có một lớp tế bào nang đơn thuần. màng Glassy là những lớp màng nền của các nang đang thoái hóa. Nang buồng trứng chỉ thấy ở lớp vỏ của buồng trứng. còn lớp vỏ trong và các tế bào nang cùng hoạt động với nhau trong việc sản sinh ra kích thích tố estrogen trước lúc rụng trứng, khi lượng estrogen tăng lên, thì quá trình sản xuất ra FSH sẽ giảm đi và LH lại tăng lên.

Hoạt động cùng với hệ miễn dịch để chống lại..

to work with the immune system to defend against…

Leucocytes are white blood cells that work with the immune system to defend against infectious diseases Bạch cầu là tế bào máu trắng hoạt động với hệ miễn dịch để chống lại các bệnh nhiễm trùng.

Hoạt động để ngăn chặn tình trạng hạ đường huyết

to function to prevent fasting hypoglycemia

Glucagon and epinephrine function to prevent fasting hypoglycemia. Glucagon và epinephrine hoạt động để phòng ngừa tình trạng hạ đường huyết kih đói

Hoạt động đúng chức năng

to work properly

Pembrolizumab is an investigational immunotherapy that may help the body’s immune system attack cancer cells. When a Cancer cell binds to an immune cell, the immune cell can’t do its job. These trials want to see if pembrolizumab can block cancer cells from binding with immune cells to help allow the immune cells to work properly. Pembrolizumab là một liệu pháp miễn dịch đang được nghiên cứu có thể giúp hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào ung thư. Khi một tế bào ung thư gắn vào với một tế bào của hệ miễn dịch, thì tế bào hệ miễn dịch này không còn thực hiện được nhiệm vụ của mình nữa. những công trình nghiên cứu thử nghiệm này muốn quan sát xem liệu pembrolizumab có thể khóa chặt các tế bào ung thư lại bằng cách kết nối với những tế bào của hệ miễn dịch giúp cho các tế bào miễn dịch này có thể thực hiện đúng chức năng của mình.

Hoạt động hết công suất

to be fully functional

Due to the high turnover of patients and an ever-increasing number of patients with gastrointestinal ailments, it is imperative for any unit to be fully functional that it should be able to make quick and accurate diagnoses, so that both patients and the institution are not over-burdened.

Hoạt

Do số lượng quay vòng bệnh nhân cao và số bệnh nhân bị mắc bệnh tiêu hóa ngày càng tăng. Nên điều bắt buộc đối với bất kỳ phòng soi nào cũng phải hoạt động hết công suất để có thể thực hiện việc chẩn đoàn nhanh và chính xác, sao cho cả bệnh nhân và cơ sở y tế không bị quá tải. động kém hiệu quả to get less efficient/I’fint/ The chicken virus can lie dormant for many years in nerve endings. It is activated by physical or emotional stress, usually after the age of 50 when the immune mechanism begins to get less efficient Siêu vi bệnh thủy đậu có thể ngủ yên không hoạt động trong nhiều năm tại các đầu mút thần kinh. Chúng sẽ được các chấn động về tâm lý hay thể chất kích hoạt trở lại sau khi đến tuổi 50 lúc ấy cơ chế miễn dịch bát đầu hoạt động kém hiệu quả.

To work less efficiently Emphysema is a disease of the lungs, healthy lungs have aspongy texture with millions of alveoli where oxygen and carbon dioxide are exchanged in the bloodstream. In emphysema, the air sacs damaged and work less efficiently

87


88 Tình trạng khí phế thủng là một bệnh ở phổi, phổi lành mạnh có kết cấu xốp với hàng triệu các phế nang nơi đó dưỡng khí và thán khí được trao đổi qua dòng máu. Trong tình trạng khí phế thủng, các túi khí bị tổn thương và hoạt động kém hiệu quả.

Hoạt động khác hơn…

to work differently than…

Glyset (miglitol) and Precose (acarbose) are the two most prescribed alpha-glucosidase inhibitors (aka "starch blockers") They work differently than the other medications reviewed so far. These medications need to be taken at the beginning of each meal so that they can work to slow digestion, which in turn slows the rise of glucose in the blood. They are often prescribed in conjunction with other diabetes medications. These drugs may cause diarrhea or gas. Glyset (miglitol) và precose (acarbose) là hai loại thuốc ức chế alpha-glucosidase được kê toa nhiề nhất (aka “ức chế tinh bột”). chúng hoạt động khác hơn các thứ thuốc khác được biết đến cho đến nay. Các thuốc này cần phải uống lúc bắt đầu ăn để cho húng có thể hoạt động làm chậm qua trình tiêu hóa lại, rồi làm chậm sự gia tăng đường huyết. chúng thường được kê toa kèm theo các loại thuốc trị tiều đường khác. Thuốc có thể gây tiêu chảy hoặc đầy hơi.

Hoạt động lại như xưa (trước)

to function as before

The ends are then stitched together and the bowel functions as before Hai đầu ruột rồi sẽ được khâu lại với nhau và ruột sẽ hoạt động lại như xưa.

Hoạt động làm mát và làm da có chất nhờn

to serve to cool off and lubricate the skin

Sweating is a normal bodily function that serves to cool off and lubricate the skin, especially in areas that may rub against other areas of skin, such as under the arms, under the breasts, and between the legs. Tình trạng đổ mồ hôi là một chức năng bình thường của cơ thể nhằm làm mát hay bôi trơn da, đặc biệt ở những vùng da có thể phải cọ sát với nhau, như nách, dưới vú hay giữa háng.

Hoạt động một cách bất thường

to behave abnormally

Normally, cells grow and multiply in an orderly way. Occasionally, however, some cells behave abnormally. They multiply in uncontrolled way. Bình thường, thì các tế bào phát triển và nhân bội lên một cách trật tự. tuy nhiên, có đôi khi một số tế bào lại hoạt động một cách bất thường. chúng nhân bội lên một cách vô tổ chức.

Hoạt động một cách kém hiệu quả

to work less efficiently

In emphysema, the air sacs are damaged and work less efficiently Trong trường hợp khí phế thủng, các túi chứa khí bị tổn thương và hoạt động một cách kém hiệu quả.

Hoạt động như…

to act as…

The skin acts as a stretchable protective shield that prevents harmful microorganisms and foreign material from entering the body,and prevents the loss of the body fluids Da hoạt động như một tấm lá chắn bảo vệ có khả năng căng rộng ra để ngăn chặn các vi khuẩn có hại và ngoại vật xâm nhập vào cơ thể, và phòng tránh tình trạng mất mắt dịch cũa cơ thể.

to function as *The temporal lobes probably function as a directory that permits the retieval of stroed memories Thùy thái dương có lẽ hoạt động như một bộ chỉ dẫn cho phép tìm lại được trí nhớ đã lưu trữ.

Hoạt động như cơ quan của người

to act like human organs

He says pig organs act like human organs Ông ta cho biết nội tạng của heo cũng hoạt động giống như nội tạng của người.

Hoạt động như một bộ phận giữ nước tiểu

to act as a reservoir for urine

The adult urinary bladder is a hollow muscular viscus that acts as a reservoir for urine Bằng quan của người lớn là một tạng rỗng bằng cơ hoạt động như một bộ phận giữ nước tiểu.

Hoạt động như một cái bơm

to act as a pump

The heart is a hollow muscle about the size of a fist. It acts a pump that forces blood to circulate, under pressure, through a series of tubes, the blood vessels. The heart is one of the strongest organs in the human body. It does an incredible amount of work in the human life span. With an average of 70 to 80 beats per minute, it will beat more than 2 1/2 billion times in 70 years. An average adult heart pumps about 4,000 gallons of blood a day. Tim là một khối cơ rỗng kích thước bằng quả đấm. nó hoạt động giồng như một cái bơm đẩy máu đi vào tuần hoàn, dưới áp lực, máu chảy qua một loạt các ống, gọi là mạch máu. Tim là một trong số các cơ quan mạnh nhất của cơ thể con người. nó thực hiện một khôi lượng công việc đáng kinh ngạc trong suốt một đời người. với nhịp đập trung bình 70-80 lần phút, tim sẽ đập hơn 2 tỷ rưỡi lần trong suốt 70 năm. Tim một người lớn trưởng thành sẽ bơm đi khoảng 4,000 gallon máu mỗi ngày

Hoạt động như một cái hàng rào giữa người và môi trường chung quanh

to act as a barrier between host and environement

The skin acts as a barrier between the host and the environment. It comprises several layers. The most superficial is the epidermis, a thin avascular layer. Beneath it is the dermis—a thicker layer containing hair follicles, sebaceous glands and sweat glands. Subcutaneous fat lies beneath the dermis and is separated from muscle by a tough layer of fascia. Infections may affect one or more of these layers. Da hoạt động như một rào cản giữa người và môi trường chung quanh. Da gồm có nhiều lớp. lớp nông nhất là lớp ngoại bì, lớp vô mạch mỏng. bên dưới chính là lớp bì- lớp dày hơn có nhiều nang lông, tuyến bã và tuyến mồ hôi. Mỡ dưới dá lại nằm bên dưới lớp bì và tách biệt hẳn với lớp cơ bằng một lớp cân dai. Tình trạng nhiễm trùng có thể tác động đến một vài lớp này.

Hoạt động như một cái lọc

to act like a filter

88


Lymph vessels, after confluence, increase in calibre and ultimately drain into the large veins in the neck. The lymph nodes, acting like a filter, prevent the passage of bacteria and foreign bodies into the blood stream. In addition, antibodies are able to enter the circulation and destroy any harmful antigens such as bacteria. Các mạch bạch huyết, sau khi hợp lại thành dòng , gia tăng khẩu kính và cuối cùng đổ vào những tĩnh mach lớn ở cổ. các hach bạch huyết, hoạt động giống như một cái lọc, ngăn chặn sự đi qua của vi khuẩn và các dị vật vào dòng máu. Ngoài ra, các kháng thể có thể đi vào tuần hoàn và tiêu hủy bất kỳ kháng nguyên gây hại nào chẳng hạn như vi khuẩn.

Hoạt động như một tấm nệm nước che chắn cho não

to act as a water-bed to the brain

This contains the cerebrospinal fluid. It is traversed by septa lined with flat arachnoidal cells. It is also traversed by the vessels going to the brain and cord. It presents certain dilatations (cisterns) which act as a water bed to the brain. Khoang này chứa dịch não tủy. nó nằm vắt ngang qua bởi một vách được lót bởi các tế bào mạng nhện hình dẹt. và cũng được các mạch máu đi xuyên qua để đến mô não và tủy sống. khoang này biểu hiện bởi một vài chổ giãn rộng ra hoạt động giống như một tấm nệm nước để che chắn cho mô não.

Hoạt động như một “cái giảm sốc”

to function as a “shock absorber”

This is made up of proteoglycans ans glycosaminoglycans that occupy a significant amount of space in the extracellular matrix. They function as “shock absorbers”

Hoạt

Chất này do các chất proteoglycans và glycosaminoglycans tạo thành chiếm một số lượng đáng kể trong khoảng không gian của chất nền ngoại bào. Chúng hoạt động như những “chất giảm sốc” động như một cái lọc to act like a filter/’fil:tә/ Lymph vessels, after confluence, increase in calibre and ultimately drain into the large veins in the neck. The lymph nodes, acting like a filter, prevent the passage of bacteria and foreign bodies into the blood stream. In addition, antibodies are able to enter the circulation and destroy any harmful antigens such as bacteria. Các mạch bạch huyết, sau khi hợp lại thành dòng , gia tăng khẩu kính và cuối cùng đổ vào những tĩnh mach lớn ở cổ. các hach bạch huyết, hoạt động giống như một cái lọc, ngăn chặn sự đi qua của vi khuẩn và các dị vật vào dòng máu. Ngoài ra, các kháng thể có thể đi vào tuần hoàn và tiêu hủy bất kỳ kháng nguyên gây hại nào chẳng hạn như vi khuẩn.

Hoạt động như một chất bôi trơn khớp

to serve as a joint lubricant

Synovial fluid serves as a joint lubricant. Dịch bao khớp hoạt động như một chất bôi trơn khớp.

Hoạt động như một gen sinh ung

to function as an oncogene

The transcription factor c-myc which is a transcriptional target of many pathways including the Wnt signaling pathway, functions as an oncogene in gastric cancer, with overexpression causing impaired differentiation and promoting growth. Yếu tố sao chép c-myc là mục tiêu sao chép của nhiều đường dẫn truyền bao gồm đường dẫn truyền tín hiệu Wnt, hoạt động như một gen sin hung trong bệnh ung thư dạ dày, khi biều hiện quá mức sẽ gây tồn hại đến quá trình biệt hóa và kích thích sự tăng trưởng.

Hoạt động như một rào cản ngăn chặn …

to function as a barrier against…

/’fΛŋζәn //’bariә ә’gεnst/ The lower sphincter functions as a barrier against reflux of gastric juice into the esophagus. The closure of the upper and the lower sphincter is optimized by a submucous venous plexus. Cơ vòng dưới hoạt động như một rào cản ngăn chặn sự trào ngược dịch vị lên thực quản. việc đóng kín cơ vòng trên và dưới được tối ưu hóa bởi mạng tĩnh mạch dưới niêm.

Hoạt động như một sự phản hồi thụ động

to function as a negative feedback

Inhibin is a hormone produced by the sertoli cells in response to FSH that functions as a negative feedback Inhibin là một kích thích tố được tế bào sertoli tiết ra để đáp ứng với FSH hoạt động như một sự phản hồi thụ động

Hoạt động như một thụ cảm đối với…

to act as a receptor for…

Secretory component is produced by the epithelial cells and acts as a receptor for dimeric IgA on their basolateral plasma membranes. Thành phấn gây kích thích bài tiết được những tế bào biểu mô sinh ra và hoạt động như một chất thục ảm đối với IgA đối xứng trên lớp màng huyết tương bao bọc của nó.

Hoạt động như những chất tăng nhạy cảm với tia xạ to function as radiation sensitizers such results suggest that chemotherapeutic agents may function as radiation sensitizers. Những kết quả như thế cho thấy các thuốc hóa trị có thể hoạt động như những chất giup tăng nhạy cảm với tia xạ.

Hoạt động như những gen sin hung

to serve as oncogenes

In this manner, alterations in growth factor receptors, integrins and downstream signaling pathways serve as oncogenes, driving the carcinogenic process. Theo cách này, những sự biến đổi trong các thụ cảm tăng trưởng, làm dường phát tín hiệu thuận buồm xuôi gió hoạt động như những gen sin hung, điều khiển quá trình sinh ung thư

Họat động nội tiết

hormonal activity

Acne vulgaris is most common among adolescents,When increased hormonal activity causes the sebaceous glands to over-produce sebum Bệnh trứng cá phổ biến nhất ở tuổi thanh thiếu niên. Khi mà hoạt động nội tiết được tăng lên sẽ làm cho các tuyến tiết chất bã sản suất ra quá nhiều chất bã.

Hoạt động phân bào cao

high mitotic activity

89


90 The high mitiotic activity seen in most malignant cells is more an index of the longer time spent by the cell in mitosis,with abnormal patterns of chromosomal division, than of mitotic rate since as we have already seen cancer cells do not divide faster than normal cells Hoạt động phân bào cao thấy trong hầu hết các tế bào ác tính là một chỉ số về thời gian đã được các tế bào sử dụng lâu hơn trong quá trình phân bào, với các mẫu bất thường của sự phân chia nhiễm sắc thể, hơn cả tốc độ phân bào bởi vì chúng ta đã từng thấy được các tế bào ung thư không phân chia nhanh hơn tế bào bình thường.

Hoạt động sớm hơn với...

to function sooner than with…

Anastomoses appear to function sooner than with manual suturing techniques. Miệng nối có vẻ hoạt động sớm hơn với kỹ thuật khâu nối bằng tay Mieäng noái coù veû hoaït ñoäng sôùm hôn so vôùi kyõ thuaät khaâu baèng tay.

Hóc xương cá Học sửa soạn một bàn đựng dụng cụ phẫu thuật Vô trùng Học tại chức Học Y Hộc máu Hỏi ai về điều gì

to get a fish bone stuck in the throat to learn to set a trolley for sterile procedures to take /attend an in-service training course to study medicine to vomit blood to ask sb about sth

The doctor will first ask you about your past and current health, smoking and work history, and do a physical examination. Bác sỹ trước hết sẽ hỏi bạn về bệnh sử hút thuốc, làm việc, tình trạng sức khỏe hiện tại và trước đây của bạn, rồi sẽ khám bệnh.

Hỏi bác sỹ Hỏi bệnh nhân để thu thập thông tin

to consult a physician to ask a patient to obtain the information

Doctor may ask a patient to obtain the information Bác sĩ có thể hỏi bệnh nhân để thu thập thông tin.

Hỏi dược sỹ thông tin về Eucrisa

to ask your pharmacist for information about Eucrisa

You can ask your pharmacist or your health provider for information about Eucrisa that is written for healthcare professional s. Bạn có thể hỏi dược sỹ hay bác sỹ của bạn thông tin về eucrisa được viết cho các chuyên gia y tế.

Hỏi về bệnh sử các bệnh xã hội Hỏi về các triệu chứng Hỏi về tính chất của cơn đau

to ask about social history to ask about symptoms to inquire about the quality of the pain

One should inquire about the quality of the pain whether it is sharp and stabbing or more colicky. Nên hỏi về tính chất của cơn đau xem đau nhói và như dao đâm hay quặn bụng nhiều hơn.

Hồi dương Hồi phục hoàn toàn

to bring back to life or consciousness to recover fully

Most patients recover fully,but chronic renal failure is not uncommon Đa số bệnh nhân sẽ hồi phục hoàn toàn, nhưng tình trạng suy thận mạn không phải là không phổ biến.

Hồi phục lại ngay thôi

to be back on one’s feet again soon

You’ll be back on your feet again soon. Ông sẽ hồi phục lại ngay thôi.

Hồi phục lại sức khỏe

to be restored to health /ri’st‫כ‬://hεlθ/

Hồi phục nhanh hơn thì sao

to recover more quickly than this

Recovery can take many weeks for some people, however you may recover more quickly than this. Sự hồi phục có thể mất nhiều tuần với một số người, tuy nhiên bạn có thể lại hồi phục nhanh hơn thì sao.

Hồi phục tốt

to recover nicely

/ri’kΛvә ‘nΛisli/ To hear Joe talk, you’d think his mother’s got one foot in the grave, but in fact she’s recovering nicely. Nghe Joe nói, ông ngĩ mẹ của nó sắp chết rồi, nhưng thực ra bác ấy lại đang hồi phục tốt đấy.

Hồi sinh Hồi sức

to resuscitate; to restore to life to resuscitate/ri’ssiteit/; to recover one strength; to recover from… Definitve eradication of infection shoud be performed as soon as the patient is resuscitated Vieäc loaïi boû döùt khoaùt tình traïng nhieãm truøng neân ñöôïc thöïc hieän ngay trong luùc beänh nhaân ñang ñöôïc hoài söùc.

Hồi sức bù nước và điện giải đã mất

resuscitation for fluid and electrolyte losses

Ruptured appendicitis with local peritonitis or phlegmon is operated on early after resuscitation for fluid and electrolyte losses. Ruptured appendicitis with spreading peritonitis requires more extensive fluid resuscitation, but the patient should undergo operation normally within 4 h to prevent continued peritoneal contamination. Bệnh viêm ruột thừa đã bị vỡ có viêm phúc mạc khu trú hay viêm tấy phải được phẫu thuật sớm sau khi hồi sức bù nước và điện giải đã mất. bệnh viêm ruột thừa vỡ có viêm phúc mạc lan rộng cần phải hồi sức dịch tích cực, nhưng bệnh hân nên được phẫu thuật bình thường trong vòng 4 giờ để phòng ngừa tình trạng viêm nhiễm phúc mạc liên tục.

90


Hồi sức không hiệu quả Hồi tỉnh

to fail to resuscittate to regain consciousness; to regain one’s senses; to come to one’s senses; to come round ileum/’ilim/

Hồi tràng

The jejunum begins and the intestine reenters the peritoneum at the ligament of Treitz, which is a commonly referred clinical landmark separating the upper from the lower gastrointestinal tracts. There is no structure clearly defining the transition from jejunum (proxinal 40 percent) to ileum (distal 60 percent), although the ileum is characterized by clusters of lymphoid tissue known as Peyer patches. Hỗng tràng bắt đầu và ruột lại đi ra sau phúc mạc ngay tại dây chằng Treitz, nơi mà được xem như cột mốc để phân biệt đường tiêu hóa trên với đường tiêu hóa dưới. không có một đoạn chuyển tiếp rõ ràng nào từ hỗng tràng (chiếm gần 40 phần trăm ) đến đoạn hồi tràng (ở đoạn xa chiếm khoảng 60 phần trăm), mặc dù hồi tràng có đặc điểm nhận diện bởi các mảng mô bạch huyết được gọi là mảng Peyer.

Hồi tràng đoạn cuối

the terminal ileum

Crohn’s disease involves predominantly the terminal ileum and in most cases , stops abruptly at the ileocecal valve Bệnh Crohn chủ yếu gây bệnh ở đoạn cuối hồi tràng và trong hầu hết mọi trường hợp, ngưng đột ngột ở van hồi manh tràng.

Hồi tưởng Hồi xuân

to remember; to recall to undergo the change of life; to undergo climacterium; to undergo menopause Partnership Against AIDS

Hội ái hữu chống bệnh AIDS

The South African government has begun a new campaign to halt the fast rise in HIV infections. The program is called “partnership Against AIDS,”. Chính phủ Nam Phia đã bắt đầu một chiến dịch mới nhằm hạn chế sự gia tăng nhanh chóng các trường hợp nhiễm HIV. Chương trình này được họi là “Hội Ái Hữu chống lại bệnh AIDS”

Hội bảo trợ bệnh nhân nghèo

Sponsorship Assosiation for poor patient

/’sponip ’susi’ein/ The HCMC Sponsorship Association for poor patients has given out 2,788 health care cards to underpriviledged people with many of them being ethnic Hội bảo trỡ bệnh nhân nghèo TPHCM đã phát 2,788 thẻ bảo hiểm y tế cho đồng bào nghèo thiếu may mắn gồm hiều dân tộc thiểu số.

Hội chẩn về vấn đề tiêu hóa để nội soi đại tràng cấp cứu Hội chẩn cấp cứu vời bác sỹ huyết học

to consult GI for emergent colonscopy to have emergency consultation with a hematologist /I’mdznsi knsl’tein wi ‘hi:mtldzist/ to have urology consult/ju’rolәdzi kәn’sΛlt/

Hội chẩn niệu Urology consult should be called for this patient. Nên mời họi chẩn niệu cho bệnh nhân

Hội chẩn tham vấn ngoại

to make the surgical consultant

In the postoperative period, persistent pain with signs of sepsis should always make the surgical consultant think of intra-adominal abscess. Trong giai đoạn hậu phẫu, chứng đau dai dẳng kèm các dấu hiệu nhiễm trùng luôn luôn nên hio65i chẩn với tham vấn ngoại khoa khi nghĩ đến một tình trạng abces trong ổ bụng.

Hội chống ung thư quốc tế

International Union Against Cancer

The T.N.M Classification has been sponsored by the International Union Against Cancer. Hội chống ung thư quốc tế đã bảo trợ cho bảng phân loại theo TNM.

Hội chứng Adie

Adie’s syndrome

This is a condition in which the pupils of the eye fail to react to light and accommodation, and the knee jerks and ankle jerks are not present. Đây là một tình trạng trong đó đồng tử ở mắt không thể phàn ứng với ánh sáng và điều tiết được, và phản xạ đầu gối và mắt cá âm tính.

Hội chứng Boerhaave

Boerhaave’s syndrome

Boerhaave’s syndrome, or postemetic rupture of the esophagus, represents one of several etilogies of esophageal perforation. Early diagnosis, which requires both a high index of suspicion and contrast esophagography, is essential for optimal outcome. Primary repair is often possible, although other technqiues, such as esophageal exclusion or diversion, may be appropriate in certain circumtances. Hội chứng Boerhaave , hay tình trạng vỡ thực quản sau nôn ói, biểu hiện một trong số rất nhiều sinh bệnh học của chứng thủng thực quản. việc chẩn đoán sớm, cẩn phải nghĩ đến cả một chỉ số nghi ngờ cao và chụp thực quản cản quang, là hết sức tối cần cho một kết quả tối ưu. Việc phục hổi ngay thì đầu thường khả thi, mặc dù những kỹ thuật khác, như rút bỏ thực quản di hay đưa thực quản ra da, có thể phù hợp trong một số tình huống nào đó. Boerhaave’s syndrome involves a spontaneous full thickness perforation of the esophagus-80% involving the posterolateral aspect of distal esophagus_that usually results from violent retching. Alcohol ingestion is a risk factor. Because the overlying pleura is torn, esophageal contents can spill into the mediastinum and thorax, leading to severe epigastric and retrosternal chest pain, with

91


92 radiations to the back, neck or shoulders. Boerhavee’s syndrom represents a surgical emergency; with mortality approaching 50% if surgery is not performed with 24 hours. Hội chứng Boerhavee liên quan đến tình trạng thủng tự nhiên toàn bộ bề dày của thực quản_80% dính dáng đến mặt sau của thực quản bụng_thường do nôn ọe dữ dội. uống rượu cũng là một yếu tố nguy cơ. Do màng phổi nằm ở trên bị rách, nên dịch thực quản có thể tràn vào trung thất và lồng ngực, dẫn đến đau vùng thượng vị và đau ngực sau xương ức, lan ra sau lưng, cổ hay hai vai. Hội chứng Boerhavee là một cấp cứu ngoại khia, với tỷ lệ tử vong lên đến 50% nếu không được phẫu thuật trong vòng 24 giờ.

Hội chứng Brown-Seùquard

Brown-Seùquard syndrome

This is a nerve disease in which there is paralysis of movement limited to one side of the body and loss of sensation limited to the opposite side. Đây là một bệnh thần kinh theo đó có tình trạng liệt vận động hạn chế ở một bên cơ thể và mất cảm giác hạn chế ở bên kia của cơ thể.

Hội chứng Budd-Chiari

Budd-Chiari syndrome

The Budd-Chiari syndrome is a dramatic and often fatal illness characterized by ascites, hepatomegaly and abdominal pain. Most patients are under the age of 40. The syndorme is the result of thrombotic occlusion of the major hepatic veins or their orifices. Among the various causes are congenital valves, primary vena cava tumors, thrombotic occlusion of hepatic veins secondary to myeloproliferative disease (e.g., lymphoma or polycythemia), and spontaneous hypercoagulation, occasionally associated with oral contraceptive use. Hội chứng Budd-Chiary là một căn bệnh đầy thú vị và thường gây tử vong có đặc điểm bởi dịch báng, gan to và đau bụng. hầu hết bệnh nhân đều dưới 40 tuổi. hội chứng này là hậu quả của tình trạng tắc tĩnh mạch gan chính hay các đường vào của nó do cục máu đông . trong số các nguyên nhân hết sức đa dạng là tình trang van bẩm sinh, bướu nguyên phát ở tĩnh mạch cửa, thuyên tắc tĩnh mạch gan do các bệnh đa tăng sinh tủy (như., u lympho bào hay bệnh đa hồng cầu), và tăng đông máu tự nhiên, đôi lúc có liên quan đến việc dùng thuốc ngừa thai uống.

Hội chứng Carcinoid

carcinoid syndrome/’ka:sin‫כ‬id ‘sindrәum/ The carcinoid syndrome is seen only with functioning metastatic hepatic carcinoids which produce elevated levels of serotonin. Serotonin is cleared by the hepatic parenchyma and thus carcinoids of the gastrointestinal tracts do not produce the syndrome in the absence of hepatic metastasis. Hội chứng carcinoid chỉ thấy trong trường hợp carcinoid di căn gan đang diễn biến làm tăng nồng độ serotonin. Serotonin được nhu mô gan lấy đi và như vậy tình trạng carcinoid ở đường tiêu hóa sẽ không gây ra hội chứng này khi chưa có di căn gan.

Hội chứng chèn ép khoang

compartment syndrome

The compartment sundrome occurs due to an increase in pressure within a confined osseofacial space that impedes neurovascular function. The end result is necrosis and damage to tissues. It can occur after crush injuries, circumferential burns, hemorrhage, edema, oe any process that increases compartment pressure. Clinically, the patients complains of pain that is out of proportion to the injury. Physical exam reveal swelling, sensory deficits and pain with passive motion. The presence of a pulse does not rule out compartment syndrome. Late findings include pallor of the skin, diminished or absent pulse and a cool extremety. The only way to diagnose compartment syndrome is to measure intracompartment pressure with a Stryker device. A pressure greater than 30mmHg is considered diagnostic and the patient requires a fasciotomy to avoid tissue damage. Hội chứng chèn ép khoang xảy ra do sự tăng áp suất trong khoang cân xương cố định từ trước gây tác động đến chức năng mạch máu thần kinh. Kết quả cuối cùng là tình trạng hoạit ử và tổn thương mô. Họi chứng này có thể xãy ra sau chấn thương chèn ép, bỏng chu vi, xuất huyết, phù hay bất cứ quá trình gây tăng áp lực khoang. Về lâm sàng, các bệnh nhân than phiền đau tỷ lệ nghịch với chấn thương. Khám lâm sàng cho thấy sưng phù, giảm cảm giảm và đau với động tác vận động thụ động. khi có mạch vẫn không loại trừ được hội chứng chèn ép khoang. Các biều hiện muộn gồm có da xanh tái, giảm hay mất mạch và chi lạnh. Cách duy nhất để chần đoán được hội chứng chèn ép khoang là đo áp xuất nội khoang bằng dụng cụ Stryker. Khi áp suất lớn hơn 30mmHg được xem có ý nghĩa chẩn đoán và bệnh nhân cần phải được phẫu thuật cắt cân cơ để tránh tổn thương mô.

Hội chứng choáng nhiễm độc

toxic shock syndrome

Toxic shock sundrome is a rare and relatively new disease, which affects mostly women, usually during the course of a period. This syndrome is caused by a toxin produced by the bacterium Staphyloccocus Aureus. It has been suggested that the use of tampons during periods may be a contributos factor , especially if a tampon is left in by mistake for a few days

Hội

Hội chứng choáng nhiễm độc là một bệnh tương đối mới và hiếm , tác động đến hầu như chỉ ở phụ nữ, thường trong lúc có kinh. Hội chứng này do một độc tố của vi khuẩn Staphylococcus aureus gây ra. Người ta cho rằng việc sử dụng bang vệ sinh trong lúc có kính có thể là một yếu tố góp phần gây nên hội chứng này, đặc biệt nếu bắng vệ sinh bị bỏ quên trong một vài ngày. chứng co giật do nhiệt độ quá nóng Heat cramps/hi:t kramp/ Heat cramps are painful spasms of the voluntary muscles of the abdomen and extremities due to depletion of bodysalt by sweati ng during prolonged exposure to heat Hội chứng co giật do nhiệt độ quá nóng là những cơn co bóp gây đau đớn ở các cơ chủ ý ở thành bụng và các chi do tình trạng mất muối của cơ thể do đổ mồ hôi trong lúc tiếp xúc lâu với nhiệt.

Hội chứng Da Costa

Da Costa’s syndrome (Effort syndrome)

Da Costa syndrome, so-called neurocirculatory asthenia, is a chronic disorder of young adults which is considered to be a psychiatric disorder; it is characterized by 4 cardinal symptoms: dyspnea on effort, palpitations, left chest pain, and easy fatigability.

Hội

Hội chứng Da Costa, còn gọi là chứng suy nhược tuần hoàn thần kinh, là một tình trạng rối loạn kinh niên ở thanh niên được cho là một tình trạng rối loạn tâm lý; hội chứng này có đặc điểm với 4 triệu chứng chính : khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, đau ở ngực trái và dễ mệt mỏi. chứng Dumping Dumping syndrome/’dʌmpiη/;

postgastrectomy syndrome

92


The postgastrectomy (dumping) syndrome probably occurs in about 10% of patients after partial gastrectomy. Its cause is not completely understood, but most evidence points to the following sequence of events:the ingestion and rapid hydroysis of food, especially carbohydrates, results in hypertonicity in the jejunal contents; this causes a rapid inflow of fluid into the jejunum from the surrounding plasma and extracellular tissues, creating a drop in the circulating blood volume. The change in blood volume produces a sympathetic vasomotor response which is the cause of the symptoms. Hội chứng Dumping (hay sau cắt dạ dày) có lẻ xảy ra vào khoảng 10% số bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày bán phần. nguyên nhân không hiểu rõ lắm, nhưng hầu hết các bắng chứng đều cho thầy là hậu quả do một loạt các chuổi hoạt động liên tục : sự tiêu hóa và thủy phân thức ăn quá nhanh, đặc biệt là các chất tinh bột, dẫn đến tình trạng ưu trương đối với chất dịch trong hỗng tràng; điều này gây ra một dòng dịch chảy qua nhanh vào hỗng tràng từ huyết tương ở chung quanh và mô ngoại bào, tạo ra một tình trạng giàm thể tích máu tuần hoàn. Sự thay đổi về thể tích máu tạo ra một tinh trạng đáp ứng co thắt mạch màu do thần kinh giao cảm là nguyên nhân của các triệu chứng này.

Hội chứng dumping sớm

early Dumping syndrome

Early Dumping syndrome occurs 15-30 minutes after a meal and is manifested by the onset of weakness, dizziness or lightheadedness, diaphoresis, and tachycardia. Abdominal cramping/discomfort and diarrhea often follow. Dietary manipulations are often effective in the management of early dumping syndrome, and the addition of octreotide before meals may help the extreme hormonal fluctuations often seen in patients with dumping syndrome. Hội chứng dumping sớm xảy ra 15-30 phút sau khi ăn và biểu hiện khởi đầu bằng triệu chứng mệt, chóng mặt hay nhức đầu nhẹ, toát mồ hôi, và tìm đập nhanh. Tiếp theo thường là triệu chứng khó chịu hay đau quặn bụng rồi đi tiêu chảy. điều chỉnh chế độ ăn uống thường có hiệu quả trong việc xử trí hội chứng dumping sớm, và việc dùng thêm octreotide trước bữa ăn có thể giúp hạn chế tình trạng rối loạn về kích thích tố quá mức trên thường thấy ở các bệnh nhân bị hội chứng dumping.

Hội chứng Dumping trễ

late Dumping syndrome

Late dumping syndrome or postprandial hypoglycemia is experienced 2-3 h after meals due to extreme fluctuations in serum glucose levels and subsequent insulin secretion. Late dumping syndrome can be managed by simply administering glucose in the form of snacks or juices with symptomatic relief. Hội chứng dumping trễ hay tình trạng hạ đường huyết sau ăn có cảm giác xuất hiện khoảng 2-3 giờ sau các bữa ăn do tình trạng giao động tối đa về mức đường trong máu và tình trạng bài tiết insulin tiếp theo sau đó. Hội chứng này có thể được xử lý bằng cách đơn giản

Hội chứng đa polyp dạng tuyến

adenomatous polyposis syndrome

/adi’nɒmәtәs pɒli’pәusis ‘sindrәum/ The gene responsible for adenomatous polyposis is an autosomal dominant with high penetrance. It appears that there are different loci on the gene where changes in an allele will determine the distribution of the adenomatous polyps, and the presence or lack of other associated neoplastic disease. Both familial polyposis and Gardner’s syndrome are precancerous conditions. These two entities are within the spectrum of the adenomatous polyposis syndrome. It is best to think in terms of an Adenomatous polyposis syndrome which may have extracolonicmanifestations. These may be present at the time of initial diagnosis, or may develop many years later. Gen chịu trách nhiệm về bệnh đa polyp tuyến là một gen trội thuộc nhiễm sắc thể bình thường có độ thẩm thấucao. Có vẻ như Có các điểm khác nữa nằm trên gen nơi đây những biến đổi thuộc về gen tương ứng sẽ xác định sự phân bố cỉa các polyp dạng tuyến, và có kèm theo hay không có kèm theo bệnh lý ác tính kết hợp. cả bệnh đa polyp mang tính gai đình và hội chứng Gardner đều là tình trạng tiền ung thư. Cả hai bệnh lý này đều thuộcphạm vi của hội chứng đa polyp tuyến. cách suy nghĩ tốt nhất về các thuật ngữ về hội chứng đa polyp tuyến màcó các biểu hiện triệu chứng ngoài đại tràng. Các biểu hiện này có thể xuất hiện nagy ở lúc chẩn đoán, hay có thể phát sinh sau đó nhiều năm.

Hội chứng đa polyp dạng tuyến mang tính gia đình

Familial Adenomatous Polyposis Syndrome

This is a hereditary disease transmitted by an autosomal dominant gene. It is characterized by the development of at least 100 adenomatous polyps, and if left untreated, the subsequent development of adenocarcinoma of the large bowel , at an average age of 39 years old. The density of the polyps is greater in the left colon, and the rectum is invariably involved. The incidence of carcinoma developing in familial polyposis is highest in the rectum. Đây là một bệnh di truyền được truyền đi bời một gen chủ về nhiễm sắc thể. Bệnh có đặc tính bởi ít nhất 100 polyps dang tuyến, và nếu không được điều trị, sẽ phát sinh thành ung thư biểu mô tuyến ở đại tràng, tuổi trung bình là 39. mật độ polyps sẽ dày đặc hơn ở đại tràng trái và trực tràng gần như bị mắc bệnh. Xuất độ phát sinh thành ung thư biểu mô tuyến ở bệnh đa polyps mang tính gia đình cao nhất ở trực tràng.

Hội chứng đa polyp ở người trẻ

syndrome of multiple juvenile polyposis

The syndrome of multiple juvenile polyposis is now recognized. These polyps can be restricted to the colon, or distributed throughout the gastrointestinal tract. In the most severe form, symptoms of bleeding, prolapse, and malnutrition occur in the infant and, although only seven such case have been reported, only one lived beyond infancy. In three-fourth of these families there appeared to be on y one afffected member. Whether juvenile polyposis has malignant potential remains to be seen.

Hội

Hội chứng đa polyp ở người trẻ hiện đã được công nhận. các polyps này có thể khu trú ở đại tràng, hay nằm ở khắp đường tiêu hóa. Trong hầu hết các thể nặng, những triệu chứng uất huyết, sa, và suy dinh dưỡng xảy ra vào lúc thiếu niên, và mặc dù chỉ có 7 trường hợp như thế đa được báo cáo, chỉ có một trường hợp đã sống qua tuổi thiếu niên. Trong ¾ các gia đình này có vẻ chỉ có một thành viên bị mắc bệnh. Liệu bệnh đa polyp có khả năng biến thành ác tính hay không vẫn còn đang được theo dõi. chứng Gardner Gardner’s syndrome/’ga:dnә ‘sindrәum/ Gardner and Richards described a clinical situation in which there is an association of adenomatous polyps of the large bowel, multiple osteomas of the skull and mandible, and multiple epidermoid cysts of the soft tissue of the skin. Since then, the syndrome has been expanded to include abnormal dentition and postoperative desmoid tumors of the abdominal wall and abdominal cavity. In addition, carcinomas of the thyroid, ampulla of Vater, gallbladder and adrenal gland, as well as adenoma and carcinoids of the small intestine, skin pigmentation, and lymphoid polyps of the ileum have been reported. It must be emphasized that a patient classified as “familial polyposis” may later be reclassified as “Gardner’s syndrome” because of the appearance of extracolonic to increase as the patient lives longer, and is a strong argument for considering all these patients under the single diagnosis of the “adenomatous polyposis syndrome”

93


94 Gardner và Richards đã mô tả một bệnh cảnh lâm sàng trong đó có một sự kết hợp giữa các polyp u tuyến của đại tràng, các u xương phức tạp ở sọ và xương hàm, với các nang biểu bì ở mô mền của da. Từ đây, hội chứng này đã được mở rộng thêm bao gồm cả bộ răng bất thường và các bướu dạng biểu bì hậu phẫu ở thành bụng và trong khoang bụng. ngoài ra, tình trạng ungt hư biểu mô tuyến của tuyến giáp, bóng Vater, túi mật, và tuyến thượng thận, cũng như u tuyến và tình trạng carcinoid của ruột no n, tình trạng tăng sắc tố ở da, và polyps dạng bạch huyết ở hồi tràng đã từng được báo cáo. Cần phải nhấn mạnh rằng một bệnh nhân được phân loại thành “ đa polyp mang tính gia đình” sau này lại có thể được phân lại thành “ Hội chứng Gardner” bởi vì sữ xuất hiện các biểu hiện ngoài đại tràng ngày càng tăng do bệnh nhân sống lâu hơn, và đây là một lý luận vững mạnh về việc xem xét lại tất cả các bệnh nhân chỉ có chẩn đoán đơn giản là “hội chứng đa polyp dạng tuyến”

Hội chứng giả tắc ruột kinh niên không rõ Nguyên nhân

syndrome of chronic idiopathic pseudo-obstruction

unusual causes of paralytic ileus include the rare syndrome of chronic idiopathic pseudo-obstruction, which presents with the signs and symptoms of mechanical obstruction at nay levels of the GI tract. The disease is due to a defect in the mysenteric plexus and produces recurrent bouts of abdominal distention, nausea, voimiting and constipation. Unfortunately, most patients so a ffected undergo many operations without deriving significant benefit. In severe cases, gastrojejunostomy or resection of either small or large intestine is necessary.

Hội

Những nguyên nhân ít thấy của tình trạng liệt ruột gồm có hội chứng giả tắc ruột kinh niên không rõ nguyên nhân rất hiếm gặp, biểu hiện các dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng tắc ruột cơ học ở bất kỳ đoạn nào trên đường tiêu hóa. Bệnh này do tình trạng khiếm khuyết ở mạng thần kinh mạc treo và sinh ra từng đợt chướng bụng, buồn nôn, ói mửa và táo bón tái đi tái lại. không may thay hầu hết những bệnh nhân bị bệnh này đều phải chịu phẫu thuật nhiều lần mà không có lợi gì. Trong những trường hợp nặng, cần thiết phải cắt bỏ đi một đoạn ruột non hay ruột già phẫu thuật hay nối vị tràng chứng giữa kỳ kinh (Mittelschmerz) Mittelschmerz’s syndrome/’midәlζε:tz/ abdominal pain occurring between the menstrual periods and usually considered to be associated with ovulation đau bụng xảy ra giữa kỳ kinh và thường có kèm theo giai đoạn rụng trứng.

Hội chứng góc lách

splenic flexure synfrome

The splenic flexure syndrome, secondary to relative ischemia of the splenic flexure, may present with abdominal pain as well as colonic distention. Hội chứng góc lách, do tình trạng thiếu máu cục bộ tương đối ở góc lách, có thể biểu hiện cơn đau bụng cùng với chướng đại tràng.

Hội chứng Goodpasture

Goodpasture’s syndrome (Hemorrhagic Pulmonary-Renal Syndrome)

Goodpasture’s syndrome may be a variant of glomerulonephritis, of greater severity or with a greater extension of the streptococci hypersensitivity to the pulmonary alveoli. Clinical manifestations include hemoptysis, pulmonary infiltrates, anemia, arterial hypertension, hematuria and proteinuria. Hội chứng Goodpasture có thể là một biến thể của tình trạng viêm vi cầu thận, có mức độ trầm trọng hơn hay đi kèm với tình trạng tăng mẫn cảm nhiều hơn với vi khuẩn Staphylococcus đối với các phế nang. Biểu hiện lâm sàng gồm có ho ra máu, tình trạng thâm nhiễm phổi, thiếu máu, cao huyết áp, tiều máu và đái ra protein.

Hội chứng Guillain-barré

Guillain-Barré syndrome

It is a polyneuritis of unknown cause characterized especially by muscle weakness and paralysis — called also Landry's paralysis Guillain , Georges Charles (1876-1961) and Barré , Jean Alexander (1880-1967), French neurologists. Guillain published several significant neurological studies concerning the brain and the spinal column. An authority on the spinal column in particular, he made studies of the cerebrospinal fluid and the marrow of the spinal cord. Guillain and Barr* published their description of the Guillain-Barr* syndrome in 1916 Đây là một bệnh lý viêm đa thần kinh không rõ nguyên nhân có biểu hiện đặc biệt là yếu cơ và liệt_cũng còn gọi là chứng liệt Landry Guillain, Georges Charles và Barr é, Jean alexander, là các nhà chuyên khoa thần kinh. Guillain đã công bố nhiều công trình nghiên cứu về thần kinh có ý nghĩa liên quan đến não bộ và cột sống tủy. một công trình nghiên cứu trên tủy sống, ông đã thực hiện các nghiên cứu về dịch não tủy và tủy sống. Guillain và Barré đã công bố mô tả về hội chứng Guillain Barré vào năm 1916.

Hội chứng kích thích ruột (hay hội chứng co thắt đại tràng)

irritable bowel syndrome; spastic colon syndrom

/’iritbl ‘baul ‘sindrum/ Sufferers of irritable bowel syndrome, also known as spastic colon, experience bouts of abdominal pain with irregular bowel movements. This is the most common disorder of the intestine and it affects twice as many women as men

Hội

Những người bị hội chứng đại tràng kích thích, còn dược gọi là co thắt đại tràng, đều từng có cảm nhận những đợt đau bụng kèm đi cầu bất thường. 9da6y là một tình trạng rối loạn phổ biến nhất ở ruột và nó tác động đến đến phụ nữ nhiều gấp hai lần ở na m giới. chứng Klinefelter Klinefelter’s syndrome/’klʌinfεltә/ People who are intersexed such as some of those with klinefelter’s syndrome and androgen insensitivity syndrome, outwardly appear completely female or male already, without realizing they are intersexed. Other kinds of intersex conditions are identified at birth because those with condition have a sexual organ larger than a clitoris and smaller than a penis. Intersexuality is thought by some to be caused by unusual sex hormones; the unusual sex hormones may be caused by an atypical set of sex chromosomes. Những người bị lưỡng tính chẳng hạn như những người bị hội chứng Klinefelter và hội chứng không nhạy với androgen, bề ngoài hoàn toàn là người nam hay nữ, không thể nhận ra họ bị mắc chứng ái nam ái nữ. những loại biến đổi giới tính khác được phát hiện ngay lúc sinh ra bởi vì những người mắc chứng này có cơ quan sinh dục âm vật lớn hơn hay dương vật nhỏ hơn bình thường. một số tác giả cho rằng tình trạng ái nam ái nữ là do kích thích tố sing dục bất thường, mà tình trạng bất thường này lại có thể gây ra bởi bộ nhiễm sắc thể sinh dục bất thường.

Hội chứng Mallory-Weiss

Mallory-Weiss syndrome

94


Bleeding from stomach or esophageal laceration as a result of forceful vomiting is known as Mallory-weiss syndrome. This problem typically occurs after consuming large quantities of food and alcohol. Endoscopy establish the diagnosis and the site of bleeding. Since the advent of flexible upper gastrointestinal endoscopy, the diagnosis of Mallory_Weiss syndrom has been made with greater frequency. Mallory-WEiss syndrome must be differentiated from rupture of the esophagus syndrom (Boerhaave’s syndrome), which leads to mediastinitis and life-threatening sepsis. The site of the Mallory-Weiss esophageal tear is usually at the gastroesophageal junction on the lesser curvature or, less commonly, on the greater curvature of the posterior wall. The majority of patients have associated gastritis and hiatal hernia. Surgical treatment has been replaced by nonoperative therapy; in most cases bleeding ceases spontaneously or can be controlled by endoscopic electrocoagulation. In patients with persistent bleeding of more than 6 to 8 units, direct surgical interventio n and closure should be attemped. The surgical mortality is higher (25%), although in general the patients are sicker, because surgery is only advised in those with persistent bleeding Chày máu từ dạ dày hay rách thực quản do hậu quả của tình trạng ói quá sức được gọi là hội chứng Mallory-Weiss. Vấn đề này xảy ra sau khi dùng một số lượng lớn thức ăn và rượu. nội soi cho chẩn đoán và vị trí xuất huyết. Từ khi có mặt của phương pháp nội soi đường tiêu hóa bằng ống nội soi mềm, thì việc chẩn đoán hội chứng Mallory -Weiss được thực hiện vói tần suất cao hơn. Cần phải phân biệt hội chứng Mallory-Weiss với tình trạng vỡ thực quản (họi chứng Boerhaave), dẫn đến tình trạng viêm trung thất và nhiễm trùng có khả năng de dọa đến mạng sống. vị trí chỗ rách thực quản trong hội chứng Malory-Weiss thường nằm ở phần tiếp giáp giữa dạ dày và thực quản ở phía bờ cong nhỏ dạ dày hoặc, hiếm hơn, ở bên bờ cong lớn phía sau dạ dày. Đa số bệnh nhân có kèm theo chứng viêm dạ dày và thoát vị hoành. Phương pháp điều trị phẫu thuật đã được thay thế bằng phương pháp nội khoa bảo tồn; trong hầu hết các trường hợp xuất huyết đều tự cầm một cách tự nhiên hoặc có thể kiểm soát cầm máu được bằng phương pháp đốt cầm máu qua nội soi. ở những bệnh nhân bị xuất huyết dai dẳng nhiều hơn 6 đến 8 đơn vị máu, thì phương pháp can thiệp trực tiếp bằng phẫu thuật và khâu cầm máu đã được thực hiện. tỷ lệ tử vong trong phẫu thuật khá cao (25%), mặc dù nói chung bệnh nhân yếu hơn, bởi vì phẫu thuật chỉ khuyên dành cho những bệnh nhân bị chảy máu dai dẳng.

Hội chứng mãn kinh

Menopausal syndrome

The menopausal syndrome include all the sequelae of permanent cessation of ovarian function, of which the absence of menstruation is only a part. Hội chứng mãn kinh bao gồm tất cả hậu quả của tình trạng ngưng vĩnh viễn chức năng của buồng trứng, theo đó không còn có kinh chỉ là một phần của hội chứng này.

Hội chứng Ménière

Ménière’s syndrome

Meùnieøre syndrome is a symptom complex of unkwon etiology which involves the labyrinhthine portion of the eight nerve. It is manifested by sudden, recurrent attacks of vertigo, nausea, vomiting, nystagmus, and tinnitus, and by progressive deafness. Hội chứng Ménière là một phức hợp triệu chứng không rõ căn nguyên xảy ra ở phẩn trong của ống tai thuộc thần kinh số 8. Hội chứng này biểu hiện những cơn chóng mặt, buồn nôn, ói mửa, giật nhãn cầu và ù tai đột ngột và tái đi tái lại, và bởi chứng điếc diễn biến nặng dần.

Hội chứng Munchausen

Munchausen’s syndrome

There are three varieties of Muchausen’s syndrome_the abdominal type, the bleeding type, and the the type who specializes in faints, fits, and palsies, thus two out of three of these psychopathic malingerers are likely to cross the surgeon's path, in the vicinity of his normal abode. This often hinders the clinician in ascertaining the details of previous operations Có ba biến thể của hội chứng Munchausen_thể bụng, thể xuất huyết, và thể chuyên làm ngất xỉu, và liệt, hai phàn ba số người giả vờ bị bệnh tâm thần sẽ phải đến gặp các bác sỹ phẫu thuật, sống ở gần nơi người bệnh, điều này thường gây trở ngại cho các thầy thuốc lâm sàng trong việc xác định chi tiết của những lần mổ trước

Hội chứng người gỗ

stiff man syndrome

This is a rare syndrome of tonic muscle rigidity, most probably of neurologic origin. There is no characteristic change in muscle histology. Đây là một hội chứng hiếm gặp về tình trạng c cứng cơ, có lẽ bắt nguồn từ nguyên nhân thần kinh. Không có một sự thay đổi nào đặc biệt về phương diện mô học của cơ.

Hội chứng Ogilvie

Ogilvie’s syndrome

Pseudo-obstruction (Ogilvie’s syndrome) presents with a picture of partial mechanical obstruction in the elderly patient owing to relative ischemia at the splenic flexure. Acute intestinal pseudo-obstruction due to intestinal dilatation, mostly of the colon. An individual displaying this syndrom has usually undergone recent severe surgical or medical stress (e.g., myocardial infarction, sepsis, or respiratory fialure) may be hospitalized or in intensive care, may have metabolic and electrolyte disturbances, and may have received narcotics. Tình trạng giả tắc ruột (hội chứng Olgilvie) biểu hiện một bệnh cảnh bán tắc ruột cơ học ở bệnh nhân già do tình trạng thiếu máu cục bộ tương đối ở góc lách. Tình trạng giả tắc ruột cấp tình do giãn ruột, chủ yếu ở đại tràng. Người bị hội chứng này thường phải chịu đại phẫu thuật gần đây hoặc bị tình trạng bệnh lý nội khoa nặng (như , nhồi máu cơ tim, nhiễm trùng hay suy hô hấp) có thể phải nhập viện hay phải chăm sóc đặc biệt, có thể bị rối loạn điện giải và biến dưỡng, và có thể được cho dùng các thuốc giảm đau có thuốc phiện.

Hội chứng Peutz-jeghers

Peutz-Jeghers syndrome

/Pә:ts’jeigәz/ Peutz-Jeghers syndrome is characterized by hamartomatous polyps throughout the gastrointestinal tract and mucocutaneous melanin spots. The pigmentation is seen around the lips, on the hard palate, and on the dorsum of the fingers and toes. The pigmentation tends to fade, gradually, beyond the age of thirty so that parents may fail to exhibit this sign. Hội chứng Peutz-Jeghers có đặc điểm bởi các polyp tăng sinh lành tính xuất hiện trên khắp đường tiêu hóa và có các nốt melanin ở vùng da niêm. Nốt sắc tố này thấy ở quanh môi, trên vòm khẩu cái, và mặt lưng các ngón tay ngón chân. Tình trạng biến đổi sắc tố này có khuynh hướng phai đi dần dần, khi ngoài tuổi 30 khiến cho cha mẹ có thẻ không để ý đến dấu hiệu này.

Hội chứng quai đến

afferent loop syndrome /’affәrәnt lu:p/

95


96 Afferent loop syndrome is a complication observed after a gastrectomy with Billroth II reconstruction. The signs and symptoms include right upper quadrant or epigastric pain that is relieved by bilious (dark brown material) vomitting. This is due to an afferent limb that is too long and results in trapped biliary and pancreatic secretions which produce distention and obstruction of the afferent limb. Hội chứng quai đến là một biến chứng thấy được sau phẫu thuật cắt dạ dày nối BII. Dấu hiệu và triệu chứng bao gồm đau ở thượng vị hay ¼ bụng trên , triệu chứng sẽ giảm bớt khi bệnh nhân ói ra mật. điều này do quai đến quá dài đưa đến tình trạng chứa dịch mật và tụy tạng làm cho quai đi bị dãn rộng và tắc nghẽn.

Hội chứng quai đến cấp

the acute afferent loop syndrome

In the acute form, the afferent limb is obstructed and is manifested in the immediate postoperative period. Early diagnosis is crucial as a delay in diagnosis translates into a delay in therapy which can be catastrophic resulting in perforation . therapy is always surgical with the goal to relieve the obstruction and revise the Roux limb. Trong thể cấp, quai đến bị nghẹt và thể hiện ra ngay trong giai đoạn hậu phẫu. chẩn đoán sớm mang tính quyết định vì chậm trễ trong việc chẩn đoán sẽ chuyển thành chậm trễ trong điều trị mà có thể dẫn đến hậu quả tai hại do thủng. điều trị luôn phải bằng phẫu thuật với mục đích là giải phóng chỗ nghẹt và sửa lại thành quai Roux.

Hội chứng quai đến mạn tính

chronic afferent loop syndrome

Chronic afferent loop syndrome has multiple etiologies: adhesions, internal hernia, volvulus, anastomotic stricture, and intussusception. The common denominator in all of these is the formation of a partial afferent limb obstruction. The clinical presentation is pathognomonic of afferent loop and the severity of symptoms is directly proportional to the degree of obstruction. These patients need to be evaluated with an upper GI series looking for a dilated afferent limb. A nulcear gastric emptying scan is useful in distinguishing this afferent limb syndrome from alkaline reflux gastritis. Treatment is always surgical and usually involves conversion to a Billroth I anastomosis or simply fashioning a Braun anastomosis (eneroenterostomy) approximately 30 cm below the gastrojejunostomy. Hội chứng quai đến mạn tính có nhiều nguyên nhân sinh bệnh :dính, thoát vị nội, xoắn, hẹp miệng nối, và lồng ruột. biểu hiện lâm sàng là đặc trưng của quai đến và mức độ trầm trọng của triệu chứng tỷ lệ thuận với tình trạng tắc nghẽn. các bệnh nhân này cần phải được đánh giá bằng các xét nghiệm chụp đường tiêu hóa hàng loạt để tìm quai đến bị dãn. Phương pháp chụp cắt lớp tình trạng tiêu hóa ở dạ dày bằng hạt nhân có tác dụng nhằm phân biệt hội chứng này với bệnh viêm dạ dày trào ngược do chất kiềm. điều trị bao giờ cũng phải bằng phẫu thuật và thường phải thực hiện việc chuyển lại thành kiều nối BI hay đơn giản là nối Braun (nối ruột với ruột) khoảng 30 cm dưới miệng nối vị tràng cũ.

Hội chứng quai đi

efferent loop syndrome

Efferent loop syndrome is far less common than its more common counterpart. Patients with efferent loop syndrome present with crampy left upper quadrant and epigastric pain that is associated with bilious vomitting. The differential diagnosis includes afferent loop obstruction and alkaline reflux gastritis. Anything that can lead to obstruction of the efferent loop suach as adhisions, internal hernia, volvulus, anastomotic stricture, or intussusception can produce an efferent loop syndrome. An upper GI series with small bowel follow through is the most useful means of making the diagnosis. Since this is the result of a mechanical obstruction, the treatment is always operative once the diagnosis is made and the exact procedure is dictated by the findings. Hội chứng quai đi rất ít xảy ra hơn là ở quai đến. những bệnh nhân bị hội chứng quai đi biểu hiện cơn đau quặn bụng ở bên trái và thượng vị kèm theo ói ra dịch mật. chẩn đoán phân biệt gồm có tắc nghẽn quai đến và bệnh viê dạ dày do trào ngược chất kiềm. bất kỳ nguyên nhân nào có thể dẫn đến làm tắc nghẽn quai đi chẳng hạn như dính ruột, thoát vị nội, xoắn ruột, hẹp miệng nối, hay lồng ruột đều có tểh sinh ra hội chứng quai đi. Chụp đường tiêu hóa hàng loạt theo dõi đến ruột non là phương pháp hữu hiệu nhất để chẩn đoán. Bởi vì hội chứng này là hậu quả của tình trạng bế tắc cơ học, do đó điều trị bao giờ cũng phải bằng phẫu thuật một khi đã được chẩn đoán và phương pháp điều trị chính xác được xử lý theo tình huống phát hiện được

Hội chứng quai ruột ứ đọng

Blind loop syndrome

/blʌind/ Blind loop syndrome is a direct consequence of afferent loop syndrome. Bacterial overgrowth occurs in the chronically obstructed afferent loop resulting in megaloblastic anemia due to vitamin B12 deficiency. These patients are weak and have an associated anemia. The treatment involves parenteral vitamin B12 and supplemental fat-soluble vitamins. These patients also receive an empiric course of broad-spectrum antibiotics to decrease the bacterial burden in the afferent loop. Hội chứng quai ruột ứ đọng là hậu quả trực tiếp của hội chứng quai đến. sự phát triển quá mức của vi khuẩn xảy ra ở quai đến bị tắc nghẽn kinh niên dẫn đến tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. các bệnh nhân này yếu mệt và bị thiếu máu. Điều trị bằng cách cho chích B12 và uống vitamin bổ sung tan trong mỡ. các bệnh nhân này củng được cho uống một đợt kháng sinh phổ kháng rộng theo kinh nghiệm nhằm làm giảm số lượng vi khuẩn tồn tại ở quai đến.

Hội chứng Reiter

Reiter’s syndrome (non-specific urethritis with arthritis and often conjunctivitis)

Multiple arthritis is usual feature of this syndrome. The joints involved most commonly, in order of decreasing frequency, are The knees, ankles, wrists, shoulders, spine, and hips. The joints are hot, swollen, tender, and acutely painful;the pverlying skin Often becomes reddened.

Hội

tình trạng viêm đa khớp là một bệnh cảnh của hội chứng này. Các khớp chủ yếu bị bệnh, theo tần suất giảm dần, là khớp gối, mắc cá chân, cổ tay, vai, cột sống và khớp hông. Các khớp sung , nóng, đỏ , đau; lớp da ở bên trên thường bị đỏ tấy lên. chứng Roux the Roux syndrome/ru:/ Unfortunately, the management of one postoperative syndrome, alkaline/biliary reflux, has created another. The Roux Syndrome is a late complication characterized by nausea, vomitting, bloating , and abdominal pain. This constellation of symptoms can be difficult to distinguish from gastroparesis, and like gastroparesis, it is important to perform a thorough workup looking for other causes. Không may thay, việc điều trị một hội chứng sau phẫu thuật, như trào ngược chất kiềm/mật, lại tạo ra một hội chứng khác. Hội chứng Roux là một biến chứng muộn đặc trưng bởi tình trạng buồn nôn và ói mửa, chướng bụng, và đau bụng. Một loạt các triệu chứng này có thể khó mà phân biệt được với chứng liệt dạ dày và cũng như chứng liệt dạ dày, điều quan trọng là phải

96


thực hiện việc theo dõi toàn diện nhằm phát hiện ra các nguyên nhân khác.

Hội chứng Rubella bẩm sinh

congenital rubella syndrome

Rubella (also called German measles or 3-day measles) usually does not cause long-term problems. But a woman infected with the rubella virus during pregnancy can transmit the disease to her baby (fetus). And serious birth defects called congenital rubella syndrome (CRS) could develop, especially during the first trimester. Birth defects of CRS include cataracts and other eye problems, hearing impairment, and heart disease. Miscarriage and stillbirth are also possible consequences for pregnant women. The vaccination to prevent rubella protects against these complications. Rubella (cũng còn được gọi là bệnh sởi Đức hay bệnh sởi 3-ngày) thường không gây những vấn đề về lâu dài. Nhưng một phụ nữ bị nhiễm siêu vi Rubella trong khi mang thai có thể truyền bệnh cho con (bào thai). Và những dị tật bẩm sinh nặng gọi là hội chứng rubella bẩm sinh có thể xảy ra, đặc biệt trong ba tháng đầu thai kỳ. những dị tật bẩm sinh của hội chứng này gồm chứng đục thủy tinh thể và những bệnh về mắt khác, tổn thương thính lực, và bệnh tim. Sinh non và thai chết lưu cũng có thể là những hậu quả có thể xảy ra cho các phụ nữ mang thai. Việc chủng ngừa để phòng rubella sẽ bảo vệ chống lại những biến chứng này.

Hội chứng ruột ngắn

Short bowel syndrome

Short-bowel syndrome is the clinical syndrome of diarrhea, fluid and electrolyte disturbances, and malabsorption that follows extensive small-bowel resection. Massive small bowel resection results in short gut syndrome, with malnutrition, dehydration, electrolyte abnormalities, and vitamin deficiencies. The minimum bowel length required for maintenance of enteral nutrition is generally between 40 and 60 cm but depends on factors such as the site of resection, the quality of remaining bowel, and the age of the patient. The preservation of the ileocecal valve and the colon may help to decrease intestinal transit time and reduce fluid losses. Hội chứng ruột ngắn là hội chứng lâm sàng về tình trạng tiêu chảy, rối loạn nước và điện giải, và tình trạng kém hấp thụ sau khi phải phẫu thuật cắ bỏ một đoạn ruột dài. Phẫu thuật cắt bỏ khối lượng lớn ruột non dẫn đến hội chứng ruột ngắn, kèm theo tình trạng suy dinh dưỡng, mất nước, rối loạn đuện giải, và thiếu vitamin. Chiều dài tối thiểu cần thiết để duy trì tình trạng dinh dưỡng theo đường ruột nói chung phải còn từ 40 đến 60cm nhưng còn tùy thuộc vào các yếu tố như vị trí đoạn cắt, chất lượng của đoạn ruột còn lại, và tuổi của bệnh nhân. Việc giũ lại van hồi mahh tràng và đại tràng có thể giúp làm giảm thời gian di chuyển ở ruột và làm giảm tình trạng mất nước.

Hội chứng sau cắt dạ dày

postgastrectomy syndrome

The timing of elective surgery poes different issues for the bleeder in whom hemorrhaging stops in 24 to 48 hours with conservative measures. For the patient under 6o with of chronic ulcer disease, definitive surgery during the same hospital admission is usally advisable. On a semi-elective basis, the choices include antrectomy and vagotomy or highly selective parietal cell vagotomy. Although the former has the lowest reported recurrence rate, postgastrectomy syndromes occur in about 7 percent of the patients. Việc định thời điểm mổ chương trình đặt ra những vấn dề khác nhau cho người bị xuất huyết mà tình trạng xuất huyết đã cầm trong vòng 24 đến 48 giờ bằng các biện pháp bảo tồn. đối với bệnh nhân chưa đến 60 tuổi bị bệnh loét dạ dày mạn tính, thì thường nên phẫu thuật dứt điểm trong cùng thời điểm phải nằm viện. về phần mổ bán khẩn, thì các chọn lựa có thể gồm phẫu thuật cắt hang vị kèm cắt thần kinh X hoặc cắt thần kinh X siêu chọn ọc. mặc dù phẫu thuật sau có tỷ lệ tái phát được báo cáo thấp nhất. hội chứng au cắt dạ dày có thể xảy ra vào khoảng 7 % số bệnh nhân này.

Hội chứng sau cắt túi mật

postcholecystectomy syndrome

Postcholecystectomy syndrome is a wastebasket term for unexplained biliary dyskinesia and pain following cholecystectomy. The term developed prior to accurate transhepatic cholangiography and ERCP. The length of the cystic duct remnant was often incriminated as a possible source of pain. Accurate diagnostic studies have recently confirmed that the length of the cystic duct in the absence of residual stones is unrelated to postcholecystectomy bilary dyskinesia. Patients with postcholecystectomy pain should be evaluated carefully for bile duct disease, particularly retained stones, stricture, or possible malignant tumor. Postcholecystectoy syndrome in the absence of common duct disease is probably a factitious entity and is unrelated to the cystic duct stump. Hội chứng sau cắt túi mật là một từ không giá trị (đáng vứt vào sọc rác) dành cho cơn rối loạn co thắt mật không giải thích được sau khi cắt túi mật. thuật ngữ này đã có trước khi có phương pháp chụp đường mật xuyên gan và ERCP. Chiều dài của phần ống túi mật còn lại thường được đổ tội cho là nguồn gốc có khả năng gây đau này. Các xét nghiệm chẩn đoán chính xác gần đây đã xác định rằng chính chiều dài của ống túi mật trong trường hợp không còn sỏi sót chẳng có liên quan gì đến tình trạng rối loạn co thắt đường mật sau cắt túi mật cả. các bệnh nhân bị đau sau cắt túi mật nên được đánh giá một cách cẩn thận về các bệnh lý đường mật, sỏi sót, hẹp, hay có khả năng ung thư. Hội chứng sau cắt túi mật trong trường hợp không có bệnh ống mật chủ có lẽ là một bệnh cảnh giả tạo và không có liên quan gì đến mõm cổ túi mật.

Hội chứng Sjogren

Sjogren’s syndrome

Sjogren’s syndrome is a generalized connective tissue disorder of undertemined eiology, with multiple systemic involvement. Dryness of eyes, mouth, and nose, due to hypofunction of the lacrymal and parotid glands, is characteristic. Hội chứng Sjogren là tình trạng rối loạn về toàn bộ mô liên kết không xác định được căn nguyên, có tình trạng mắc bệnh ở toàn thân, biểu hiện tình trạng khô mắt, miệng và mũi, có đặc điểm, do giảm chức năng của tuyến kệ và tuyến dưới hàm,

Hội chứng Sprue

Sprue syndrome; Malabsorption Syndrome; tropical Sprue; Nontropical Sprue; idiopathic Steatorrhea

Sprue syndromes are diseases of disturbed small intestine function characterized by impaired absorption, particularly of fats, and motor abnormalities. Hội chứng Sprue là những bệnh do chức năng của ruột non bị rối loạn có đặc điểm gây ra sự tổn hại về hấp thụ, đặc biệt là chất mỡ, và tình trạng bất bình thường về nhu động ở ruột.

Hội chứng Stokes-Adams

Stokes-Adams syndrome

This syndrome refers to attacks of syncope as a result of ventricular standstill or, more rarely, ventricular tachycarida or fibrillation, which occurs when an individual with normal atrioventricular conduction or one with a 2:1 atrioventricular block changes to a complete atrioventricular block. Hội chứng này có liến quan đến những con ngất xỉu do hậu quả của sự ngưng trệ ở tâm thất hay, hiếm hơn, do chứng nhịp nhanh thất hay rung nhĩ, xảy ra khi một người có sự dẫn truyền nhĩ thất bình thường hay ở người bị chứng bloc nhĩ thất 2:1 làm thay đổi đến tình trạng bloc nhĩ thất hoàn toàn.

Hội chứng sườn cổ

Cervical rib syndrome

97


98 The branchial plexus and subclavian artery may be compressed in the neck by a rudimentary cervical rib, fibrous band, first thoracic rib, or light scalene muscle giving rise to sensory, motor, or vascular symptoms in one or both upper extremeties.

Hội

Tùng thần kinh cánh tay và động mạch dưới đòn có thể bị chèn ép ở cổ do một xương sườn vùng cổ lúc phôi thai, một dải xơ, đoạn xương sườn ngực thứ nhất, hay do cơ bậc thang làm tăng cảm giác, vận động hay các triệu chứng về mạch máu ở một hay cả hai bên chi trên. chứng suy dinh dưỡng trong giai đoạn cai sữa Kwashiorkor/kwaI’k:/ Kwashiorkor is a nutritional deficiency syndrome which usually occurs in weaning infants at the birth of a sibling but may occur in children of any age, and even adults. Kwashiorkor là hội chứng thiếu dinh dưỡng thường xảy ra ở những trẻ dang trong thời gian cai sữa khi người mẹ phải nuối một dứa em nữa nhưng cũng có thể xảy ra ở những trẻ em ở mọi lứa tuổi, và thậm chí ở cả người lớn.

Hội chứng suy giảm miễn dịch

immunodeficiency syndrome

Certain immunodeficiency syndromes are associated with an increased incidence of cancer Một vài hội chứng suy giảm miễn dịch có liên quan với xuất độ cao gây ra bệnh ung thư.

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

Acquired immune deficiency syndrome (AIDS)

/’kwid I’mju:n di’finsi ‘sindrm/ As its name suggests,acquired immune deficiency syndrome is a disease that cripples the body’s immune system Như tên gọi, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải là một căn bệnh làm hủy hoại hệ miễn dịch của cơ thể.

Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản

Gastro-eosophageal reflux

/gastru-I’sofdzil ‘ri:flks/ Gastro-oesophageal reflux is the commonest disorders of the oesophagus and accounts for approximately 20 % of referrals to a district general hospital gastrointestinal clinic Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản là những rồi loạn phổ biến nhất ở thực quản và chiếm khoảng 20% số bệnh nhân ở khoa tiêu hóa của một bệnh viên đa khoa khu vực.

Hội chứng trước kỳ kinh

premenstrual syndrome

/pri’mntrul/ (PMS) Prementrual syndrome , also known as premenstrual tension, is the term given to the emotional and physical symptoms that affect women in the days leading up to their monthly period. In its worst form, it is more common in women who tend to suffer from depression Hội chứng trước kỳ kinh, cũng còn được gọi là chứng căng thẳng trước kỳ kinh, đây là một thuật ngữ gán cho các triệu chứng về thân thể và cảm xúc tác động đến người phụ nữ vào những ngày sắp đến kỳ hành kinh hàng tháng. Trong thể tệ hại nhất, hội chứng xảy ra phổ biến hơn ở các phụ nữ có khuynh hướng bị chứng trầm cảm.

Hội chứng Turcot

Turcot syndrome

/’tәkәut/ Turcot syndrome is associated with polyposis and central nervous system malignancies. Hội chứng Turcot kết hợp với đa polyp và những bệnh lý ác tính thuộc hệ thống thần kinh trung ương.

Hội chứng ung thư dạ dày mang tính di truyền

inherited gastric cancer predisposition syndrome

A few gastric cancer (1% to 3%) are associated with inherited gastric cancer predisposition syndromes. E -cadherin mutations occur in approximately 25% of families with an autosomal dominant predisposition to diffuse type gastric cancers. This subset of gastric cancer has been terme hereditary diffuse gastric cancer. It may be useful to provide genetic counseling and to consider prophylactic gastrectomy in young, asymptomatic cancers of gern-line truncating CDH1 mutations who belong to families with highly penetrant hereditary diffuse gastric cancer. Một vài loại ung thư dạ dày (1% to 3%) có liên quan đến những hội chứng mang yếu tố ung thư dạ dày di truyền. những đột biến của gen E-cadherin xảy ra khoảng 25% các gia đình mang yếu tố thuận lợi nhiễm sắc thể tư thân đối với các loại ung thư lan tỏa. chính loại ung thư dạ dày kiều này đã được đặt tên là ung thư dạ dày lan tỏa mang tính di truyền. điều này có ích lợi về việc cung cấp các hướng dẫn về di truyền và cân nhắc việc cắt dạ dày phòng ngừa khi còn trẻ. Ung thư dạ dày không có triệu chứng do đột biến dòng CDH1 thuộc về những gia đình có bệnh ung thư dạ dày lan tỏa di truyền có xuất độ cao.

Hội chứng ung thư dại tràng mang tính gia đình

inherited colon cancer syndrome

/in’hεritid/ The inherited colon cancer syndromes account for only 1% to 3% of colorectal cancer cases. Hội chứng đại tràng mang tính gia đình chỉ chiếm khoảng 1 đến 3% những trường hợp ung thư đại trực tràng.

Hội chứng vai-bàn tay

Shoulder-hand syndrome

The shoulder-hand syndrome is a reflex dystrophy of the upper extremety. It is due to neurovascular reflex mechanism brought about by local or referred opain in a shoulder, with resultant pain and stiffness of the shoulder, and pain, stiffness, and swelling of the hand and wrist on the affected side. Hội chứng vai bàn tay là chứng teo cơ có phản xạ ở chi trên. Hội chứng này do cơ chế phản xạ thần kinh dẫn đến đau tại chỗ hay qui chiếu ở vai, cùng với cơn đau và tê cứng ở vai, và cơn đau, tê cứng, và sung ở bàn tay, cổ tay ở bên bị bệnh.

Hội chứng viêm phổi nguyên phát không điển hình

the primary Atypical Pneumonia Syndrome (The PAP syndrome)

The PAP syndrome may be caused by a variety of aspects prominent causative agents include adenoviruses, influeneza viruses; the rickettsia o f Q fever, coxiella burnetii; the chlamydia of the psittacosis group; the fungi coccidiodes; histoplasma and cryptococcus ; and mycoplasma pneumoniae.

98


Hội chứng viêm phổi nguyên phát không điển hình có thể do rất nhiều tác nhân gây bệnh da dạng như adenovirus, influenza virus, bệnh rickettsia , bệnh sốt Q, coxiella burnetiid, nhóm chlamydia thuộc nhóm psittacosis; nhó nấm coccdidiodes; Histoplasma và Cryptococcus; và mycoplasma pneumoniae.

Hội chứng Wegener

Wegener’s syndrome

/’veigәnә/ Wegener’s syndrome is a generalized, progressive granulomatous disorder of undetermined etiology characterized by severe sinusitis, pulmonary inflammation, multiplicity of symptoms due to generalized arteritis, and terminal renal insufficiency. Hội chứng Wegener là một tình trạng rối loạn kiểu mô hạt diễn biến trên toàn thân mà không biết rõ căn nguyên sinh bệnh có đặc điểm bởi chứng viêm oang nặng, tình trạng viêm phổi, và nhiều triệu chứng da dạng khác do tình trạng viêm mạch máu toàn thân, và cuối cùng dẫn đến tình trạng suy thận giai đoạn cuối.

Hội chứng xoang-cảnh

carotid-sinus syndrome

This is a set of symptoms caused by irrigating of overstimulating the carotid sinus in the neck. Dizziness, fainting, convulsion, an abrupt drop in blood pressure and even heart stopage may result in the occasional cause. Attacks may follow emotional shock , or may be caused by steady finger pressure directly over the carotid sinus. Đây là một loạt các triệu chứng xảy ra do tình trạng kích thích quá nhiều vào xoang cảnh ở cổ. chứng chóng mặt, mệt, co giật, giảm huyết áp đột ngột và thậm chí ngưng tim có thể xảy ra do một nguyên nhân kích thích nào đó. Những cơn này có thể theo sau một chấn thương tâm lý, hay có thể gây ra do đè ngón tay liên tục vào xiang cảnh.

Hội chứng zollinger-Ellison

Zollinger-Ellison syndrome

Zollinger-Ellison syndrome was first described by Zollinger and Ellison as a condition caused by non-insulin-secreting tumors of the pancreas which lead to the development of of an ulcerogenic state. Hội chứng Zollinger-Ellison lần đầu tiên đã dược Zollinger và Ellison mổ tả như một tình trạng bị gây ra do những khối u của tuyến tụy không tiết ra insulin dẫn đến tình trạng sinh ra loét.

Hội ngoại khoa Mỹ

American Surgery Association

In 1939, Colp et al reported excellent results to the American Surgery Association Vào năm 1939, Colp và cộng sự đã báo cáo những kết quả tuyệt vời trước hội ngoại khoa Mỹ.

Hội tụ lại ở núm vú

to converge on the nipple

The breat is composed of acini which make up lobules, aggregations of which form the lobes of the gland. The lobes are arranged in a radiating fashion like the spokes of a wheel and converge on the nipple, where each lobe is drained by a duct. Vú được gồm các túi nhỏ hình thành nên các tiểu thùy, sự tích tụ của chúng tạo thành các thùy của tuyến. các thùy này lại được sắp xếp theo kiểu hình nan quạt giống như chiếc nan hoa của bánh xe rồi hội tụ lại ở núm vú, tại đây mỗi thùy lại được thoát ra bởi một ống dẫn. võng mạc to converge at the retina/kn’v:dz/

Hội tụ ở Hơi có một chút khuynh hướng đối với…

there is little tendency for…

This variety displays a well-differentiated and compact glandular structure. The acini are lined with two to three layers of cells whose nuclei tend to remain close to the basal layer of the gland, leaving a clear zone near the luman. There is little tende ncy for individual cells or small groups of cells to extend into surrounding tissue. Mitoses are infrequent. Trạng thái đa dạng này biểu hiện một cấu trúc tuyến dày đặc và biệt hóa cao. Các nang này được bọc lót bởi hai đến ba lớp tế bào mà nhân của nó có khuynh hướng nằm sát cạnh lớp nền của tuyến, bỏ lại một vùng trống gần lòng. Hơi có một chút khuynh hướng đối với từng tế bào hay từng nhóm nhỏ tế bào lan rộng đến lớp mô xung quanh. Tình trạng phân bào ít xảy ra

Hơi có phần trội hơn ở phụ nữ

there is a slight female preponderance

There is a slight female preponderance, the average age of presentation being 55 year. The behavior and prognosis of these lesions are similar to squamous cell or basaloid carcinomas. Of the patients reviewed t St. Mark’s Hospital, London, seven out of 21 had inguinal lymph node enlargement, and of those having abdominoperineal resection, 10 out of 18 had mesenteric lymph node involvement. Hơi có phần trội hơn ở phụ nữ, tuổi trung bình khi đến khám là 55 tuổi. cách phát triển và tiên lượng của những sang thương này tương tự như các ung thư biểu mô tế bào giốn tế bào đáy hay tế bào vẩy. trong số các bệnh nhân được theo dõi tại bệnh viện St Mark, London, có 7 trong số 21 bệnh nhân có nổi hạch bẹn, và trong số những bệnh nhân này đều phải chịu phẫu thuật khoét bướu ở bụng và tầng sinh môn, 10 trong số 18 bệnh nhân đã có di căn hạch mạch treo.

Hơi có tác dụng bảo vệ

to have slight protective benefit

Spina bifida occulta is caused by the failure of the posterior vertebral arches to close in utero. Generally there are no associated with clinical abnormalities, or a tuft of hair may be present over the site of the defect. Folic acid given before the 28 th day of pregenancy can help prevent its occurrence; vitamin A may also have slight protective benefit. Chứng đốt sống đôi gây ra do tình trạng không khép lại của cung đốt sống sau trong thai bào. Nói chung không có sự bất thường kết hợp nào trên lâm sang, hay có môt nhúm long có thể mọc trên vị trí nơi xảy ra sự khiếm khuyết ấy. folic avid được cho trước ngày thư 28 của thai kỳ có thê giúp ngăn chặn tình trạng xảy ra này, vitamine A cũng có thể hơi có tác dụng bảo vệ

Hơi đau một tý

to be a little painful

I’m giving you an injection it will be a little painful Tôi sẽ chích cho mông một mũi thuốc nó sẽ hơi đau một tý đấy.

Hơi đau do đó nên hạn chế sử dụng cho…

to be somewhat painful, thus limiting its application

Directly freezing the molluscum bumps, similar to treatment for warts. While effective, this method is somewhat painful, thus limiting its application in young children wuith many bumps. Phương pháp đông lạng tại trực tiếp các nốt molluscum, giống như phương pháp điềi trị các mụn cóc. Mặc dù có hiệu quả, nhưng phương pháp này hơi đau, như vậy sẽ hạn chế việc áp dụng cho những trẻ nhỏ bị nhiều nốt molluscum.

99


100 Hơi kém

to be a slightly defective This Patient’s hearing is found to be a slightly defective. Người ta phát hiện Thính giác của bệnh nhân này hơi kém.

Hơi khó thở

to be a little breathless/’brεθlis/ Two day later, at a second home visit, the patient was found to be a little breathless and complaining that he felt worse. Hai ngày sau, vào lần thăm bệnh thứ hai tại nhà, bệnh nhân đã được phát hiện hơi khó thở một chút và khai rằng ông ta cảm thấy mệt hơn.

Hơi lệch về phía bên trái

somewhat to the left

The heart is located between the lungs, somewhat to the left of the center of the body Tìm nằm giũa hai phổi, hơi lệch về phía bên trái đối với trục trung tâm của cơ thể

Hơi mập Hơi ruột Hơi sa xuống âm đạo

to be a little overweight intestinal gas to move down slightly into the vagina

In first-degree prolaspe, the neck of the uterus moves down slightly into the vagina Trong sa töû cung ñoä moät, coå töû cung hôi sa xuoáng aân ñaïo.

Hơi thở

breathing Whenever breathing is topped and the pulse is weak or absent,cyanosis occurs Bất cứ khi nào hơi thở bị ngưng lại và mạch thì yếu đi hoặc không có, thì xảy ra chứng tím tái.

Hơi trội hơn ở nữ giới

there is a slight female preponderance

/pri’pɒndrәns/ There is a slight female preponderance, the average age of presentation being 55 year. The behavior and prognosis of these lesions are similar to squamous cell or basaloid carcinomas. Of the patients reviewed t St. Mark’s Hospital, London, seven out of 21 had inguinal lymph node enlargement, and of those having abdominoperineal resection, 10 out of 18 had mesenteric lymph node involvement.

Hơi

Hơi có phần trội hơn ở phụ nữ, tuổi trung bình khi đến khám là 55 tuổi. cách phát triển và tiên lượng của những sang thương này tương tự như các ung thư biểu mô tế bào giốn tế bào đáy hay tế bào vẩy. trong số các bệnh nhân được theo dõi tại bệnh viện St Mark, London, có 7 trong số 21 bệnh nhân có nổi hạch bẹn, và trong số những bệnh nhân này đều phải chịu phẫu thuật khoét bướu ở bụng và tầng sinh môn, 10 trong số 18 bệnh nhân đã có di căn hạch mạch treo. trong đường mật air in the biliary tree/’biliәri/ Pneumobilia/’njumәubiliә/ Air in the biliary tree in association with small bowel obstruction is pathognomonic of gallstone ileus. Hơi trong dường mật kèm với tình trạng tắc ruột là một đặc điểm bệnh lý của tình trạng liệt ruột do sạn mật.

Hơi trong hệ thống tĩnh mạch cửa

gas in the portal venous system

Abdominal radiograph should be performed on any patient with suspected mesenteric ishemia to rule out bowel obstruction or free air. However, in the early stages, plain radiographs are most often normal in patients with mesenteric ischemia and should not be used to rule out this entity. Positive findings include intraluminal gas or gas in the portal venous system, usually coincide with the development of necrotic bowel and signify a grim prognosis. Phim chụp bụng nên được thực hiện đối với bất kỳ bệnh nhân nào nghi ngờ bị thuyên tắc mạc treo nhằm lạo bỏ tình trạng tắc ruột hay thủng tạng rỗng. tuy vậy, ở giai đoạn sớm, các phim chụp không sửa soạn thường gần như bình thường ở những bệnh nhân bị thuyên tắc mạc treo và không được dùng để loại trừ bệnh cảnh này. Những dấu hiệu dương tính bao gồm hơi trong lòng ruột hay hơi trong hệ thống tĩnh mạch cửa, xảy ra đồng thời với tình trạng phát triển của hoại tử ruột và biểu hiện tiên lượng xấu.

Hơi trong lòng ruột thừa

intraluminal air outlining the appendix

The finding of intraluminal air outlining the appendix on KUB is diagnostic of acute appendicitis. Dấu hiệu có hơi trong lòng ruột thừa trên phim KUB có thể chẩn đoán là bệnh viêm ruột thừa cấp.

Hơi trong trung thất

air in the mediastinum

On chest x-ray there is air in the mediastinum. Trên phim x quang phổi, thấy có hơi trong trung thất.

Hơi tự do dưới hoành phải

free air under the right hemidiaphragm

Free air under the right hemidiaphragm on x-ray of the chest suggests a ruptured abdominal viscus. Hơi tự do dưới hoành phải thấy trên phim x quang phổi gợi ý đến một tình trạng vỡ tạng rỗng trong ổ bụng.

Hơi tự do trong trung thất

mediastinal free air

Mediastinal free air is seen in esophageal rupture. Hơi tự do trong trung thấy thấy trong tình trạng vỡ thực quản.

Hơi và dịch tụ lại gần chỗ tắc

accumulated gas and fluid proximal to the obstruction

Nasogastric suction provides enteral decompression by removing accumulated gas and fluid proximal to the obstruction.

Hôn mê

Việc hút ống thông mũi dạ dày làm giảm áp lực trong ruột do hút đi hơi và dịch ứ đọng gần chỗ tắc ruột. coma/’kum/; to swoon; to faint; to lose

consciousness

100


Consciousness is the state of being appropriately aware of one’s self and environment, and coma is the opposite Tỉnh thức là tình trạng còn nhận biết được chính mình và hoàn cảnh chung quanh, và ngược lại là hôn mê.

Hôn mê do hậu quả của insulin

subsequent insulin coma.

The most common complications of insulin therapy are hypoglycemia and subsequent insulin coma due to excess insulin. Những biến chứng phổ biến nhất do điều trị bằng insulin là tình trạng hạ đường huyết và hôn mê do hậu quả của việc dùng quá liều insulin.

Hơn 20%

to be in excess of 20 percent

Small bowel obstruction associated with perforation or necrosis dramtically worsens the prognosis. The mortality rate associated with late treatment of perforated small bowel obstruction is in excess of 20 percent despite modern intensive care unit techinques.

Hơn

Tắc ruột non kèm thủng hay hoại tử làm cho tiên lượng xấu đi rõ rang. Tỷ lệ tử vong do điều trị muộn tình trạng tắc ruột đã bị thủng là hơn 20% mặc dù có những kỹ thuật chăm sóc tích cực hiện đại. là… rather than/’ra an/ These newer instruments all rely on subjective assessement by the patient, rather than assessment by a potentially biased observer. Tất cả các công cụ mới sau này dựa trên sự đánh giá chủ quan của bệnh nhân, hơn là theo đánh giá từ các nhà quan sát có khả năng bị thành kiến.

Hơn là ở mô

rather than in tissues

Once in circulation, large PEG molecules, such as the large, branched 40KD moeity of PEG-IFNα-2a, are predominatly distributed in the bloodstream and interstitial fluid, rather than in tissues. Một khi đã ở trong hệ tuần hoàn, các phân tử PEG lớn, chẳng hạn như phân tử PEG-IFNα-2a có phân nhánh, sẽ được phân phối chủ yếu vào dòng máu và dịch gian bào, hơn là vào các mô.

Hơn một nửa số trường hợp

More than half of…

More than half of all cancers of the large intestine are found in the rectum Hôn moät nöûa soá tröôøng hôïp ung thö ruoät giaø ñöôïc tìm thaáy ôû tröïc traøng.

Hơn một thập niên qua

for more than a decade

For more than a decade we’ve treated every patients and customer as a member of our family. Hơn một thập niên qua chúng tôi đã đối xử với từng bệnh nhân và khách hàng như một thành viên trong gia đình chúng tôi.

Hơn 50 năm sau

over the subsequent 50 years

Over the subsequent 50 years, the incidence rates for gastric carcinoma in the United States dropped from 33 to 10 cases per 100,000 men and from 30 to 5 per 100,000 women. At present, the disease rarely occurs before the age of 40 years, but its incidence increases steadily thereafter and peaks in the seventh decade. Hơn 50 năm sau, tỷ lệ mắc ung thư dạ dày ở Mỷ đã giàm xuống từ 33 còn 10 trướng hợp trong số 100,000 người và từ 30 xuống còn 5 người trên 100,000 phụ nữ. hiện nay, bệnh này hiếm xảy ra ở độ tuổi 40, nhưng sau đó xuất độ bệnh vẫn tăng đều và đỉnh điểm ở lức tuổi 70

Hơn (ngoài) 50 tuổi

past the age of 50 years

In patients past the age of 50 years, diverticulitis is by far the most common source. The pain is usually smoldering, low-grade, and constant unless perforation has occurred.

Hông

Hồng

ở những bệnh nhân ngoài 50 tuổi, thì tình trạng viêm túi thừa còn nằm ngoài các nguyên nhân phổ biến. cơn đau thường â ỉm, nhẹ và liên tục trừ khi có tình trạng thủng xảy ra. lưng trái left flank/lεft flaŋk/ A 30-year-old woman presents to the ED complaining of severe pain that starts in her left flank and radiates to her groin. The pain lasts for about 1 hour and then improves. Một phụ nữ 30 tuổi đến phòng cấp cứu than đau dữ dội khởi đầu từ hông lưng trái rồi lan xuống bẹn. cơn đau kéo dài khoảng một tiếng rồi dịu dần. cầu red blood cell; erythrocyte/I’rirsit/

Red blood corpuscle The red blood corpsucle has a life span of about 120 days in the circulating blood.he granulocytes generally have a circulating life span of about 6 to 10 hours.

Hồng

Hỗng

Hồng cầu có đời sống khoảng 120 ngày trong máu tuần hoàn. Bạch cầu hạt nói chung có đời sống trong tuần hoàn máu khoảng 6 đến 10 giờ. cầu lắng packed red blood cells/pa:kt/ If the initial hemoglobin is very slow, the plasma volume must be overexpanded. Packed red cells are specially needed rather than whole blood. Nếu huyết sắc tố lúc đầu còn thấp, thì thể tích huyết tương chắc chắn sẽ bị tăng lên quá mức. do đó đặc biệt phải cần đến hồng cầu lắng hơn là máu toàn phần. tràng jejunum/dzi’dzu:nm/ The jejunum begins and the intestine reenters the peritoneum at the ligament of Treitz, which is a commonly referred clinical landmark separating the upper from the lower gastrointestinal tracts. There is no structure clearly defining the transition from jejunum (proxinal 40 percent) to ileum (distal 60 percent), although the ileum is characterized by clusters of lymphoid tissue known as Peyer patches. Hỗng tràng bắt đầu và ruột lại đi ra sau phúc mạc ngay tại dây chằng Treitz, nơi mà được xem như cột mốc để phân biệt đường tiêu hóa trên với đường tiêu hóa dưới. không có một đoạn chuyển tiếp rõ ràng nào từ hỗng tràng (chiếm gần 40 phần trăm ) đến

101


102 đoạn hồi tràng (ở đoạn xa chiếm khoảng 60 phần trăm), mặc dù hồi tràng có đặc điểm nhận diện bởi các mảng mô bạch huyết được gọi là mảng Peyer.

Hộp kim gài sẵn dùng một lần rồi bỏ

disposable loading untis

/dis’pousbl ‘ludi ‘ju:nit/ Auto Suture instruments and disposable loading units used in a Hofmeister procedure Những dụng cụ khâu nối tự động và những hộp kim gài sẵn dùng một lần rồi bỏ được dùng trong phương pháp khâu nối Hofmeister.

Hợp cùng với

along with….

Avec… The pigmented layer ,along with the choroid,actually absorbs stray light Lớp sắc tố này, hợp cùng với lớp màng dinh dưỡng, thực sự hấp thụ ánh sáng tản mạn. to unite to form/ju:’nit/ Tiny veins that unite to form larger venules and veins

Hợp lại thành

Những tĩnh mạch li ti sẽ hợp lại tạo thành tiểu tĩnh mạch lớn hơn rồi thành các tĩnh mạch.

To meet to form The arch and the body meet to form an opening called the vertebral foramen Cung và thân hợp lại thành một lỗ gọi là lỗ đốt sống.

Hợp lại tạo thành

To join to form

Glomerular capillaries join to form an efferent arteriole,which carries blood away from the glomerulus Các mao mạch ở vi cầu thận hợp lại tạo thành tiểu động mạch đi, mang máu đi ra khỏi vi cầu thận. To coalese into/kәuә’lεs/ The longitudinal muscle that coaleses into three separate taeniae coli and serosa. Lớp cơ dọc hợp lại tạo thành ba giải cơ dọc ở đại tràng và thanh mạc.

Hợp lại với nhau để tạo thành

to meet to form

The arch and the body meet to form an opening called the vertebral foramen Cung và thân hợp lại với nhau để tạo thành một lỗ mở gọi là lỗ đốt sống.

Hợp lý

to be reasonable/’ri:zәnәbәl/ Many patients who ultimately are diagnosed with appendicitis initially believed they had food poisoning. If there is a low clinical suspicion for appendicitis and gastritis is morelikely, than administering an antacid and observation is reasonable. However, any change in clinical exam should be attributed to a more significant process. Nhiều bệnh nhân cuối cùng được chẩn đoán viêm ruột thừa mà lúc đầu đã tưởng rằng họ bị ngộ độc thực phẩm. nếu lâm sàng ít nghĩ đến viêm ruột thừa mà lại có vẻ như viêm dạ dày, thì nên cho thuốc kháng acid và theo dõi là điều hợp lý. Tuy nhiên, bất kỳ một sự thay đổi nào khi khám lâm sàng đều nên được quy cho quá trình diễn biến rõ rệt hơn.

Hợp nhất lại để tạo thành ống thẳng

to merge to form the tubuli recti /m:dz ‘tju:bju:lI rkti/

Hợp tác trong việc chăm sóc bệnh nhân

to cooperate in the care of patients

Common sense applies, and all treatment team should cooperate in the care of patients with tenuous IV access. For example , a patient in chronic renal failure with an infected dialysis catheter should have hemodialysis prior to removing the line, and a plan in place to reinsert a new catheter prior to the next dialysis session.

Hợp Hợp

Theo lẽ thường tình, thì tất cả các ế kíp điều trị nên hợp tác trong việc chăm sóc các bệnh nhân có có đường truyền tĩnh mạch dễ tuột. thì dụ như, một bệnh nhân suy thận mãn có kim luồn để chạy thận bị nhiễm trùng thì nên chạy thận trước khi lấy bỏ đường truyền này, và một kế hoạch đặt lại một kim luồn mới trước lần chạy thận kế. vệ sinh to be hygienic (adj) /hʌi’dziε:nik/ với lớp cân cơ to fuse with the fascia/fju:z/ The superficial and deep layers of the superficial fascia of the abdominal wall have little surgical relevance except where the deep layer fuses with the fascia of the thigh below the inguinal ligament. Các lớp sâu và nông của lớp cân cô nông ở thành bụng có ít mối liên hệ về phẫu thuật với nhau ngoại trừ nơi mà lớp sâu hợp với lớp cân cơ của đùi nằm bên dưới dây chằng bẹn.

Hứa hẹn chữa được bệnh đậu mùa

to hold promise for treating smallpox

Scientists reported yesterday they had developed an oral drug that holds promise for treating smallpox, the deadly and highly contagious virus that experts fear could be used in a bioterror attack Hôm qua, Các nhà khoa học đã báo cáo họ đã triển khai được một thứ thuốc uống hứa hẹn chữa trị khỏi bệnh đậu mùa, một loại siêu vi có khả năng lây lan cao và chết người mà các chuyên gia sợ rằng có thể được dùng trong một cuộc tấn công khủng bố sinh học.

Huấn luyện thành diều dưỡng khoa tiêu hóa

to train as gastroenterological nurses

Nursing staff are essential and need to train as gastroenterological nurses and endoscopy assistants. The number required depends on the volume of the service but it is becoming accepted that ideally there should be two assistants in the room during an endoscopy procedure with a third outside in the recovery area supervising arrivals and departures.

102


Nhân viên điều dưỡng hết sức cần thiết và cần phải huấn luyện thành các điều dưỡng khoa tiêu hóa và nhân viên khoa nội soi. Biên chế cần thiết sẽ tùy vào khối lượng công việc nhưng phải chấp nhận ở mức lý tưởng là có hai nhân viên trong phòng trong lúc thực hiện nội soi và một người thứ ba ở vòng ngoài trong khu hồi sức để giám sát những trường hợp được đưa đến và đưa ra khỏi phòng nội soi.

Húc đầu vào một đối thủ khác

to spear another player

During a football game, the patient “speared” another player with his helmet and subsequently experienced severe neck pain. He denies paresthesias and is able to move all of his extremities. A cervical spine CT scan reveals multiple fractures of the first cervical vertebra. Trong một trận đấu túc cầu, bệnh nhân còn đội mũ bảo hộ đã húc đầu vào một đối thủ khác rồi sau đó thấy đau cổ dữ dội. anh ta khai không thất bị tê bại và vẫn còn khả năng cử động tứ chi. Chụp CT scan cột sống cổ cho thấy gãy nhiều mảnh ở đốt sống cổ thứ nhất.

Hung hăng và không hợp tác

to be belligerent and uncooperative

/bi’lidzәrәnt//Λnkәu’oprәtiv/ A 20-year-old man became very agitated at a party, and as a result was brought to the emergency department, where he is belligerent and uncooperative Một thanh niên 20 tuổi trở nên rất kích động ở buổi tiệc và hậu quả là phải đưa đến phòng cấp cứu nơi đây anh ta rất hung hăng và không hợp tác.

Húng hắng ho Hứng nước tiểu vào một cái bình sạch

to have a slight and sporadic cough to collect one’s urine in a clean bottle

You’ll collect your urine in a clean bottle on waking up. Khi thức dậy ông hãy hứng nước tiểu vào một cái bình sạch.

Hứng nước và phân chảy ra Hứng phân

to collect water and stool running out to collect excreted waste

/kә’lεkt ik’skritid weist/ The surgeon construct a colostomy-an artificial opening on the surface of the abdomen so that a bag can be attached to collect excreted waste Bác sỹ phẫu thuật thực hiện phẫu thuật mở đại tràng ra da-nghĩa là mở một lỗ nhân tạo ngoài thành bụng -để có thể gắn vào bao hứng phân.

Hứng rồi đem đến phòng xét nghiệm

to collect and bring to the laboratory

On waking up, collect and bring to the laboratory all the urines of your first urination. Khi thức dậy, hãy hứng rồi đem đến phòng xét nghiệm tất cả nước tiểu trong lần đi tiểu đầu tiên.

Hướng cho phẫu thuật viên tránh thực hiện một phẫu thuật lớn như vậy

to direct the surgeon away from such a major operation

Although liver scan is not completely accurate in the diagnosis of hepatic metastases, having both high false positive nad false negative results. Its major use today is as a baseline study during the follow-up period. In addition, the presence of extensive metastases in an individual who would otherwise require radical extirpation of the rectum to remove the carcinoma,would direct the surgeon away from such a major operation if even paliation seemed hopeless. Mặc dù chụp cắt lớp gan không hoàn toàn chính xác trong việc chẩn đoán di căn gan, vì có cả kết quả dương tính và âm tính giả cao. Hiện nay công dụng chính của phương pháp này được xem như một xét nghiệm cơ bản trong thời gian theo dõi. Ngoài ra, khi có biểu hiện di căn lan rộng ở một người mà cần phải phẫu thuật triệt để nhằm lấy đi khối ung thư, sẽ hướng cho phẫu thuật viên tránh thực hiện một phẫu thuật lớn như vậy nếu việc điều trị tạm bợ này dường như vô vọng.

Hướng dẫn bạn khi nào phải rửa sạch nó đi

to instruct you when to wash it off

Your provider will instruct you when to wash it off so that the skin does not become too irritated by the chemical. Typically, Cantharidine is washed off with soap and water within 4 hours of application. Bác sỹ chăm sóc cho chạn sẽ hướng dẫn bạn biết khi nào phải rửa sạch nó đi sao cho da không bị kích ứng quá ức bởi hóa chất. điển hình, phải rửa Catharidine bằng xà bông và nước trong vòng thời gian bôi thuốc được 4 giờ.

Hướng dẫn bệnh nhân đến..

to refer patients for…

To ensure proper treatment and avoid complications, pharmacists should refer patients for additional medical care from their gynecologist or other health care provider if necessary. Để đảm bảo điều trị đúng và tránh các biến chứng, các dược sỹ nên hướng dẫn bệnh nhân đến khám thêm ở các trung tâm chăm sóc y tế từ các bác sỹ chuyên về phụ khoa hay các bác sỹ chuyên khoa khác nếu cần.

Hướng dẫn các người hành nghể y khác

to lead other medical professions

Over several years, pharmacists have continued to lead other medical professions in getting their flu shot. If not vaccinated, they may serve as a source of influenza virus transmission to vulnerable patients. Trong nhiều năm qua, dược sỹ đã tiếp tục hướng dẫn cho những người hành nghề y khác được chích ngừa cúm. Nếu không được chích ngừa, họ có thể phục vụ như một nguồn lây nhiễm siêu vi cúm cho những bệnh nhân thể trạng kém dễ lây bệnh.

Hướng dẫn một công trình nghiên cứu

to lead a study

Doctor Michael Saag led a study at the University of Alabama in Birmingham. He says the findings offer the first proof that it is possible to fight HIV very soon after infection Bác sỹ Michael Saag đã hướng dẫn một công trình nghiên cứu tại đại học Alabama ở Birmingham. Ông cho biết những phát hiện này đã đem lại bằng chứng đầu tiên có khả năng chiến đấu lại với siêu vi HIV rất sớm ngay sau khi bị nhiễm.

To conduct a study A researcher is conducting a study of medical students who are in the process of studying for the USMLE Step I examination

103


104 Một nhà nghiên cứu đang hướng dẫn một công trình nghiên cứu về các sinh viên y đang học thi bước I USMLE.

Hướng dẫn một công trình nghiên cứu về NDM-1

to lead the NDM-1 research

The researchers also reported finding NDM-1 in bacteria from medical patients. The patients were from India and other South Asian countries, Europe and North America. The scientists now estimate that about one hundred million Indians with the bacteria are traveling around the world. Timothy Walsh leads the NDM-1 research at University of Cardiff. He says he is concerned about the gene spreading. Các nhà nghiên cứu cũng đã báo cáo tìm thấy vi khuẩn có NDM-1 ở các bệnh nhân đang nằm viện. các bệnh nhân từ Ấn Độ và các nước Nam Á khác, Châu Âu và Bắc Mỹ. Các nhà khoa học bây giờ ước lượng khoảng một trăm triệu người Ấn Độ có mang vi khuẩn này đang đi du lịch khắp thế giới. Timothy Walsh hướng dẫn công trình nghiên cứu về NDM-1 tại viện đại học Carfidd. ống cho biết ông lo lắng về sự lây lan của gen này.

Hướng dẫn một công trình nghiên cứu khoảng

to lead a study of about…

Dr. Twery led a study of about nine thousand people who had sleep apnea but no history of heart disease. The researchers followed their progress for nine years. MICHAEL TWERY: “They found that men can experience up to a three-fold increased risk of stroke, and that risk seemed to be well correlated with the severity of sleep apnea.” In other words, the more severe the sleep apnea, the greater the chance of a stroke. Bác sĩ Twery đã hướng dẫn một công trình nghiên cứu khoảng 9 ngàn người bị chứng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ nhưng không có bệnh sử bệnh tim. Các tác giả đã theo dõi diến biến của họ trong 9 năm. Michael Twery cho biết :” họ thấy rằng những người có thể chịu nguy cơ đột quỵ gấp đến ba lần, và nguy cơ dường như có liên quan rõ đến mức độ trầm trọng của chứng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ.” Hay nói một cách khác, tình trạng ngưng thở trong lúc ngủ càng trầm trọng, thì nguy cơ bị đột quỵ càng cao

Hướng dẫn một nhóm nghiên cứu

to lead a research team

Sylvana Cote at the University of Montreal led the research team. She says some of the children were more likely to get sick from the kinds of infections commonly passed around a day care center. But she says these children were also more likely to avoid infections when they entered elementary school a few years later. Sylvana Cote thuộc đại học Montreal đã hướng dẫn nhóm nghiên cứu này. Cô nói rằng một số trẻ có xu hướng dễ mắc bệnh thuộc các loại nhiễm khuẩn phổ biến truyền qua các nhà giữa trẻ trong ngày. Nhưng cô cho rằng những đứa trẻ này cũng lại có xu hướng tránh được tình trạng nhiễm trùng khi bắt đầu vào học tiểu học một vài năm sau đó.

Hướng dẫn trước mổ

preoperative education

The potential complications , such as neurogenic bladder and impotence in men, should be fully discussed with the patients preoperatively. If abdominoperineal resection is anticipated, they should be visited by an enterostomal therapist who can discuss and give information regarding life as an ostomate. Successful stomal management usually begins with preoperative education, as does the adjustment to the colostomy, which is difficult for most patients. The ideal site for the colostomy is marked preoperatively. Những biến chứng tiềm tang, như bọng đái thần kinh và bất lực ở đàn ông nên thảo luận đầy đủ với bệnh nhân trước mổ. nếu phẫu thuật khoét bỏ tầng sinh môn và ổ bụng được thực hiện, thì nên để cho bệnh nhân đến gặp chuyên gia điều trị về hậu môn nhân tạo có thề cho bệnh nhân biết các thông tin lien quan dến cuộc sống như một người bạn cùng chung hậu môn nhân tạo. xử lý hậu môn nhân tạo thành công thường bắt đầu với việc hướng dẫn trước mổ, chẳng hạn như việc chỉnh sửa đối với hậu môn nhân tạo, thường rất khó khăn cho hầu hết các bệnh nhân. Vị trí lý tưởng để làm hậu môn nhân tạo cần được dánh dấu trước mổ cho bệnh nhân biết.

Hướng dẫn việc chọn lựa kháng sinh

to guide antibiotic choices

Hospital pharmacies review antibiotic resistance patterns specific to their institutions or even in individual intensive care units. These patterns can also help guide antibiotic choices. Các nhà thuốc bệnh viện nên xem lại các chủng đã đề kháng với kháng sinh đặc biệt ở bệnh viện nơi họ bán hay thậm chí theo từng đơn vị chăm sóc đặc biệt cụ thể. Các mẫu này cũng có thể giúp hướng dẫn việc chọn lựa kháng sinh.

Hướng đến một nguyên sinh bệnh học khác

to point toward a different etiology

his physical examination consisting of palpable purpura and past medical history of hepatitis B point toward a different etilogy, polyarteritis nodosa. Khám lâm sàng bệnh nhân này cho thấy các nốt xuất huyết dưới da có thể sờ thấy được và một tiền sử bệnh viêm gan siêu vi B hướng đến một nguyên sinh bệnh học khác nữa.

Hướng đến việc thực hiện xét nghiệm tiền phẫu

to direct preoperative testing

Answers to these questions should then direct preoperative testing and management. Những câu trả lời cho các vấn đề này nên hướng đến việc thực hiện các xét nghiệm tiền phẫu và xử trí bệnh.

Hướng điều trị dựa trên các cơ chế

the advent of therapies based on mechanisms

The advent of therapies based on mechanisms that target critical molecular pathways of tuours is an area that has revolutionized cancer treatment and provides some of the sbest opportunities for conquering this disease in the future. One of the key problems in treating malignancies is the similarity between normal and tumour cells. Furthermore, in many solid tumours, there are numerous potential targets but no obvious critical molecular driver, making the development of targeted therapies a challenging endeavour. Despite this, there have been some spectacular successes where innovative targeted therapies have led to a clear patient benefit and a dramatic increase in overall survival and quality of life. Hướng điều trị dựa trên các cơ chế nhằm vào con đường sinh học chính của các khối u chính là một lĩnh vực đã cách mạng hóa việc điều trị bệnh ung thư và mang lại một số cơ hội tốt nhất cho việc giải quyết căn bệnh này trong tương lai. Một trong số các vần đề chính trong việc điều trị bệnh ác tính chính là sự tương đồng giữa các tế bào bình thường và các tế bào ung thư . ngoài ra,

104


ở nhiều loại khối u đặc, đã có nhiều mục tiêu tiềm năng nhưng lại chưa có một con đường phân tử dẫn đường nào rõ rệt cả, khiến cho việc triển khai các phương pháp điều trị nhắm trúng đích còn là nỗ lực đầy thách thức. mặc dù điều này, hiện đã có một số thành công ngoạn mục về phương pháp điều trị nhắm trúng đích đổi mới đã đem đến lợi ích rõ ràng cho bệnh nhân và một sự kéo dài ấn tượng về thời gian sống và chất lượng sống của bệnh nhân.

Hướng quan sát bụng khác nhau

different views of abdomen

Different views of abdomen can give information regarding bowel dilatation, the presence of an appendicolith, pneumatosis, air fluid levels consistent with obstruction, and perforation suggested by the presence of free air. Các hướng quan sát bụng khác nhau cũng có thể cho thông tin liên quan đến tình trạng chướng ruột, sự xuất hiện của một viên sỏi ở ruột thừa, tình trạng chướng hơi, mực nước hơi phù hợp với tình trạng tắc ruột, và thủng tạng rỗng được nghỉ đến khi có hơi tự do trong ỏ bụng.

Hướng về phía trước của…

Toward to the front of… /’td t:  frnt/

Term anterior means toward to the front of the body Thuật ngữ trước có nghĩa là hướng về phía trước của cơ thề.

Hướng xét nghiệm chẩn đoán

direction of the diagnostic work-up

Lower gastrointestinal bleeding , particularly when massive, often presents a greater diagnostic challenge than bleeding from the upper gastrointestinal tract. The pattern of bleeding may indicate the probable source and the direction of the diagnostic work up.

Hướng

Tình trạng xuất huyết tiêu hóa dưới, đặc biệt khi ồ ạt, thường biểu hiện một sự khó khăn lớn trong chẩn đoán hơn là tình trạng xuất huyết tiêu hóa trên. Kiểu xuất huyết này có thể chứng tỏ mọi nguồn xuất huyết đều có thể xảy ra và cần có hướng xét nghiệm chẩn đoán. xử lý theo dõi expectant policy/ik’spεktәnt ‘pɒlisi/ Pelvic sepsis developed in 2.6 per cebt of Morgan’s series. If the bowel is opened or injured during dissection, the Ivanlon sponge inplant method should be abandoned. It is clear that, should sepsis occur, an expectant policy is not justified, and the sponge should be removed as a matter of urgency. If an abscess points into the vagina or rectum, removal of the sponge through the wall of either viscus is possible, and complete resolution can be expected. Tình trạng nhiễm trùng tiểu khung lên đên 2.6 phần trăm trong chuỗi nghiên của của Morgan. Trong trường có mở lòng ruột ra hay ruột bị tổn thương trong lúc bóc tách, thì phương pháp ghép bằng mảnh xốp Ivalon nên bỏ đi. Rõ ràng rằng, nếu tình trạng nhiễm trùng xảy ra, hướng xử lý theo dõi không thể biện minh được, và miếng ghép nên lấy ra ngay. Nếu ổ abces ăn luồng vào âm đạo hay trực tràng, thì việc lấy bỏ miếng ghép xuyên qua thành của một trong hai cơ quan này có thể thực hiện được, thì giải pháp toàn diện có thể hy vọng được

Hướng xử trí chấn thương tụy

management of pancreatic injuries

Careful and total inspection via lesser space exploration and the Kocher maneuver is paramount. Hematomas may indicate deeper injury. Damaged tissue should be gently debrided. Without ductal injury or with minor ductal injury, drainage alone usually suffices. Major distal injuries are best treated by resection, generally as a distal pancreatectomy with splenectomy. Major injury to the head can be treated with debridement and drainage with or without Roux-en-Y reconstruction or pyloric exclusion. Pancreaticoduodenectomy is indicated when severe injuries involve two of the tree structures near or within the head of the pancreas: the bile duct, pancreatic duct, and duodenum. Occasionally, major hemorrhage within or behind the head requires pancreaticoduodnectomy. Definition of ductal injury is critical. Kiểm tra toàn bộ và cẩn thận qua thám sát vùng bờ cong nhỏ dạ dày và thủ thuật Kocher có ý nghĩa rất lớn. máu tụ có thể chứng tỏ có tổn thương ở sâu hơn. Các mô bị tổn thương nên được cắt lọc nhẹ nhàng. Nếu không có tổn thương ống tụy hoặc chỉ có tổn thương nhẹ, thì việc dẫn lưu đơn thuần thường là đủ. Các thương tổn lớn ở phần xa thì xử trí tốt nhất là cắt bỏ, nói chung là thực hiện phẫu thuật cắt bỏ tá tụy kèm cắt lách. Tổn thương nhiều ở vùng đầu tụy có thể xử trí bằng cắt lọc và dẫn lưu có hay không có kèm theo phẫu thuật nối Roux-en-Y hay khoét bỏ vùng môn vị. phẫu thuật cắt bỏ tá tụy được chỉ định khi có tổn thương trầm trọng hay trong số ba cơ cấu gần hay nằm trong vùng đầu tụy: ống mật chủ , ống tụy, và tá tràng. Đôi khi, tình trạng xuất huyết nhiều ở trong vùng dầu tụy hay sau đầu tụy cũng cần phải cắt bỏ tá tụy. sự xác định rõ tổn thương ống tụy là vấn đề quyết định

Hướng xuống dưới và vào trong

to be directed downwards and inwards

An enlarged spleen moves freely with resperation,and has a sharp anterior edge which is always directed downwards and inwards. Lách to di động tự do theo nhịp thở và có một bờ sắc cạnh luôn quay xuống phía dưới và vào trong.

Hưởng thọ đến 70 tuổi Hữu sinh vô dưỡng Hút chất dinh dường từ ký chủ Hút dịch ra Hút dịch ruột ra

to live to be seventy to be born but die at an early age to absorb nutrients from the host to suck off the liquid to suction out enteric contents

At times the patient may come in nauseated and vomiting, as often seen with small bowel obstruction. A nasogastric tube in these situations may assist with the patient’s nausea and abdominal pain by suctioning out enteric contents and decompressing gastric dilation. It can also be a diagnostic aid to diagnose an incarcerated paraesophageal hernia. Đôi lúc bệnh nhân đến trong tình trạng buồn nôn và ói mửa, thường thấy ở tình trạng tắc ruột non. ống thông mũi dạ dày trong những tình huống này có thể giúp cho bệnh nhân buồn ói và đau bụng bằng cách hút ra địch ruột và làm giảm tình trạng chướng hơi dạ dày. Đây cũng còn là một hỗ trợ chẩn đoán để chẩn đoán bệnh thoát vị cạnh thực quản nghẹt.

Hút dịch trong nang ra bằng một cái kim nhỏ

to draw off fluid from the cyst with a thin needle

The doctor will perform a needle aspiration, to draw off fluid from the cyst with a thin needle attached to a syringe Bác sỹ sẽ thực hiện việc hút dịch bằng kim, hút dịch trong nang ra bằng một cái kim nhỏ gắn vào một cái ống tiêm.

Hút hơi và dịch ứ đọng gần chỗ tắc

to remove accumulated gas and fluid proximal to the obstruction

Nasogastric suction provides enteral decompression by removing accumulated gas and fluid proximal to the

105


106 obstruction. Việc hút ống thông mũi dạ dày giải áp lực trong lòng ruột bằng cách hút hơi và dịch ứ đọng gần chỗ tắc ruột.

Hút khí quản

Tracheal aspiration

/’treikil as’rein/ If voluntary coughing is inadequate,aspirate the trachea as often as required to clear secretions Nếu việc ho chủ động chưa đủ, hãy hút khí quản thường xuyến để hút sạch các chất bài tiết.

Hút lấy chất dinh dưỡng

to obtain nourishment

/әb’tein ‘nΛriζmәnt/ Cells have a permeable wall through which fluids may pass. This is important because all body cells are bathed in tissue fluid from which they obtain their nourishment to keep living and growing. Các tế bào có một màng có khả năng thẩm thấu để cho dịch có thể thấm qua. Điều này quan trọng vì tất cả các tế bào cơ thể đều nằm trong lớp dịch mô từ đây chúng sẽ hút lấy chất dinh dưỡng để duy trì sự sống và phát triển.

Hút mồ hôi ở lòng bàn chân

to absorb the perspiration from the feet

/b’z://p:s’pi’rein/ Wear cotton socks to absorb the perspiration from the feet Hãy mang vớ bằng vải để hút mồ hôi ở lòng bàn chân.

Hút một gói thuốc mỗi ngày

to smoke a pack of cigarettes daily

A 35-year-old lawyer, who smokes a pack of cigarrettes dialy, was sitting at home reading the newspaper when he felt acute onset shortness of breath and chest pain that was worse with inspiration. Một luật sư 35 tuổi, hút một gói thuốc mỗi ngày, đang ngồi ở nhà đọc báo bỗng cảm thấy một cơn khó thở cấp và đau ngực nặng thêm khi hít vào.

Hút ra dịch bất thường cho mục đích chẩn đoán Hay điều trị

to draw off an abnormal effusion for diagnostic or therapeutic purposes

This is a surgical puncture of a bodily cavity (as of the abdomen) with a trocar, aspirator, or other instrument usually to draw off an abnormal effusion for diagnostic or therapeutic purposes Đây là một thủ thuật chọc dò ngoại khoa vào một khoang cơ teh63 (như bụng chẳng hạn) bằng một trocar, một ống hút , hay dụng cụ khác thường để hút ra chất dịch bất thường để chẩn đoán hay với mục đích điều trị.

Hút ra một lít dịch dục

to retrieve 1-liter of cloudy fluid /ri’tri:v//’klaudi/

Hút ra 10 ml máu tươi Hút thuốc cho đến chết vì ung thư

aspiration of 10 ml of fresh blood to puff its way to smoky, cancerous death

In Britain , cigarette advertising has been banned on televison. The conscience of the nation is apeased, while the populatio n continues to puff its way to smoky, cancerous death Ở Anh, việc quảng cáo thuốc lá đã bị cấm trên truyền hình. Thế là lương tâm nhà nước được yên ổn trong khi dân chúng vẫn tiếp tục hút cho đến chết vì bệnh ung thư phổi.

Hút thuốc lá

cigarette smoking

/sig’rt ‘smki/ Cigarette smoking is the one most commonly mentioned in developing lung cancer Hút thuốc là một yếu tố thường được nhắc đến nhất trong quá trình phát sinh bệnh ung thư phổi.

To smoke cigarettes Fumer des cigarettes Lung cancer occurs most often in adults between the ages of 40 and 70 who have smoked cigarettes for at least 20 years. They are also likely to have started smoking as teenagers. Ung thư phổi xảy ra thường nhất ở người lớn tong độ tuổi từ 40 đến 70 đã hút thuốc ít nhất là 20 năm, họ cũng chắc chắn đã bắt đầu hút thuốc lúc còn ở tuổi thiếu niên.

Hút thuốc một ngày ½ gói Hút xem có máu chảy ra không

to smoke half a pack of cigarettes a day to aspirate for blood return

Aspirate for blood return. If none appears, inject the drug slowly followed by air. Injecting air after the drug helps clear the needle and prevents tracking the medication through subcutaneous tissues as the needle is withdrawn. Wait 10 seconds before withdrawing the needle to ensure dispersion of the medication. Then release the displaced skin and subcutaneous tissue to seal the needle track. Hút xem có máu chảy ra không. Nếu không thấy gì, chích thuốc từ từ tiếp đến một chút không khí. Việc chích một chút không khí sau khi bơm thuốc sẽ giúp làm hết thuốc trong kim và ngăn chặn việc thoát thuốc vào lớp mô dưới da khi rút kim ra. Chờ khoảng 10 giây trước khi rút kim ra để đảm bảo sự phân tán của thuốc rồi thả lớp da và lớp mô dưới da đã bị di chuyển nhằm bịt kín đường đâm kim.

Hữu ích trong việc tiên đoán cơn đau tim

to be useful in predicting heart attack

DSA was useful in predcting heart attacks. DAS hữu ích trong việc tiên đoán cơn đau tim.

Huy động calci từ xương

to mobilize calcium from bone

Parathyroid hormone helps maitain normal calcium levels in extracellular fluid by mobilizing calcium from bone.

106


Kích thích tố phó giáp trạng giúp duy trì mức calcium bình thường trong dịch ngoài bào bằng cách huy động calcium từ xương.

Huy động từng hệ thống trong cơ thể

to mobilize every system of the boady

Homeostasis is maintained in the normal person by a system of autoregulatory control mechanisms. The stress of accidental inj ury, sepsis, or major surgery intiates a complex sequence of events designed to restore health. This response mobilizes every system of the body. The stress of surgery triggers the same pattern of response as major trauma but to a lesser extent. Hằng định nội mô được duy trì ở người bình thường bởi một hệ thống cơ chế tự điều chỉnh. Tình trạng stress of chấn thương do tai nạn, nhiễm trùng máu , hay đại phẫu thuật sẽ khơi mào một chuỗi các diễn biến phức tạp được hoạch định nhằn phục hồi lại sức khẻo. tình trạng đáp ứng này sẽ huy động từng hệ thống trong cơ thể. stress do phẫu thuật sẽ kích hoạt cùng một kiểu đáp ứng như trong chấn thương nặng nhưng ở mức độ nhẹ hơn

Hủy bỏ kim và ống chích vào trong một nơi đựng thích hợp

to discard the needles and syringe in an appropriate container

/dis’ka:d//’nidәl//si’rindz//ә’prәurpiәt kәn’teinә/ Discard the needles and syringe in an appropriate container. Don’t recap needles to avoid neddle-prick injuries. Hủy kim và ống chích vào một cái hộp chứa thích hợp. đừng đậy nắp kim lại để tránh bị đâm kim vào tay.

Hủy hoại chính thân thể mình Huyết áp

to injure oneself physically blood pressure

Blood pressure is the force with which blood is pushed against the walls of blood vessels Huyết áp là lực mà máu bị đẩy dội vào thành mạch máu.

Huyết áp vẫn còn thấp

to remain hypotensive

If initial resuscitative efforts fail or a patient remains hypotensive, more aggressive measures may be required, including consideration of Sengstaken-Blakmore tube placement to physically tamponade the bleeding source, but this is not part of the initial management and has been associated with adverse reactions

Huyết

Nếu những nỗ lực hồi sức ban đầu thất bại hay bệnh nhân vẫn tụt huyết áo, thì các biện pháp tích cực hơn cần phải thực hiện, bao gồm việc cân nhắc đặt sond Blakemore để chặn nguồn xuất huyết về mặt vật lý, nhưng phương pháp này không phải là cách xử lý ban đầu và thường đi kèm với các phản ứng phụ không mong muốn. khối thrombose/rom’buz/ Sometimes blood clots do form in varcose veins, just under the skin close to the surface of the leg. These clots develop into obvious painful lumps, but they are superficial thromboses Đôi khi những cục máu đông hình thành trong các tĩnh mạch bị giãn, nằm ngay ở dưới da sát ngay bề mặt của chân. Những cục máu đông này phát sinh thành những cục huyết khối gây đau đớn, nhưng chúng chỉ là chứng huyết khối nông.

Huyết thanh chẩn đoán chuyên biệt cho bệnh PAN

a diagnostic serologic tests specific for PAN

There are no diagnostic serologic tests specific for PAN. Histologically, the intense inflammatory infiltrate in the arterial wall and surrounding connective tissue is associated with fibrinoid necrosis and disruption of the vessel wall. Không có một xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán chuyên biệt nào để chẩn đoán PAN. Về phương diện mô học, hiện tượng tẩm nhuận viêm dầy đặc trong thành động mạch và các mô liên kết chung quanh có liên quan đến tình trạng hoại tử dạng xơ hóa và hiện tượng vỡ thành mạch.

Huyết trắng không có mùi hôi

to be the absence of an offensive odor from the discharge

Tell-tale sign for diffenrentiating C albicans from bacterila vaginosis or trichomoniasis is the absence of an offensive odor from the discharge Dấu hiệu mách nước để phân biệt tình trạng nhiễm nấm C albicans với tình trạng viêm âm đạo do vi trùng hay nhiễm nấm trichomonas là huyết trắng không có mùi hôi.

Hy vọng là…

the hope is that…

The hope is that these biobags may provide a ‘safe space’ for premature babies to develop in a more natural way -- even if they are no longer able to grow inside their mothers. Hy vọng là những cái túi sinh học này có thể cung cấp một “nơi an toàn” cho những trẻ sinh non để phát triển một cách tự nhiê n hơn_ mặc dù chúng không còn có thể lớn lên bên trong cơ thể mẹ chúng.

Hy vọng là điều cần thiết cho…

it is necessary to hope for..

It’s necessary to hope for a better outcome. Hy vọng là điều cần thiết cho một kết thúc có hậu.

I Ỉa đái Ỉa lỏng Ỉa đùn Ỉa són Ỉa vãi Ít bị căng

to make a mess to defecate in the open to shit oneself to have involuntary emission of excrement to throw about one’s excrements to stretch less

The deep layer of the superficial fascia is often quite well seen in young patients in the lower abdominal region and some surgeons like to close this layer when closing an incision made in the area, believing that wounds stretch less if this layer is closed.

107


108 Lớp sâu của cân cơ nông thường rất dễ thấy ở bệnh nhân trẻ trong vùng bụng dưới và một vài phẫu thuật viên thích khâu lớp này lại khi đóng vết mổ ở vùng này, họ tìn rằng vết mổ sẽ ít bị căng nếu đóng lớp này.

Ít chất xơ

low in fiber

The exact cause of colon-rectum cancer is unknown,but increasing evidence points to a diet containing excessive animal fat and low in fiber Nguyên nhân chính xác của căn bệnh ung thư đại trực tràng không biết, nhưng ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy một chế độ ăn quá nhiều mỡ động vật và ít chất xơ.

Ít có giá trị chẩn đoán

to be of a little diagnostic value

These are symptoms that are of little diagnostic value in this situation. Đây là những triệu chứng ít có giá trị chẩn đoán trong tình huống này.

Ít có khả năng chẩn đoán được bệnh lý vùng hố Chậu trái

to be infrequently diagnostic of left quadrant pathology

Plain and upright KUB is infrequently diagnostic of left quadrant pathology. Plain KUB and barium enema may be diagnostic and therapeutic in sigmoid volvulus. Chụp bụng đứng không sửa soạn ít có khả năng chẩn đoán được bệnh lý vùng hố chậu trái. Chụp KUB và cản quang đại tràng có thể chẩn đoán và điều trị tình trạng xoắn đại tràng sigma.

Ít có khả năng nhất gây ra chuyện như thế

to be the least likely to do so

This patient’s medications are low on the sexual side effect scale. While antihypertensives in general can cause impotence, angiotensin-converting enzyme inhibitors are the least lkely to do so. Statins are not known to cause sexual problem. Các loại thuốc của bệnh nhân này thuộc mức độ tác dụng phụ thấp về mặt tình dục. trong lúc các loại thuốc hạ huyết áp nói chung lại có thể gây ra tình trạng bất lực, thuốc ức chế men chuyển angiotensin ít có khả năng nhất gây ra chuyện như thế. Các thuốc thuộc nhóm Statins không rõ có gây ra vấn đề về tình dục hay không.

Ít có khả năng gây vỡ u nang buồng trứng

to make ruptured ovarian cyst less likely

Ruptured ovarian cyst or torsion of the ovary may present with sudden and acute onset of right lower quadrant pain associated with nausea and vomiting. Ruptured ovarian cyst is seen in premenopausal women and occurs most typically at midcycle. Oral contraceptives render patients anovulatory and therefore make ruptured ovarian cyst less likely. Tình trạng vỡ u nang buồng trứng hay xoắn buồng trứng có thể biều hiện tình trạng khởi phát cấp tinh và đột ngột cơn đau ở vùng hố chậu phải kèm với buồn nôn và ói mửa. U nang buồng trứng vỡ thấy ở phụ nữ tiền mãn kinh và xảy ra hầu như diển hình vào giữa kỳ kinh. Các thuốc ngừa thai dạng uống làm cho bệnh nhân không rụng trứng và vì thế ít có khả năng gây ra tình trạng vỡ u nang uồng trứng.

Ít có liên quan đến bệnh ung thư nội mạc tử cung

to have little relation to endometrial cancer

early sexual activity has little relation to endometrial cancer but is a major risk factor for cervical cancer. Other risk factors for cervical cancer include early sexual activity, multiple sex partners, HPV infection, smoking, and low socioeconomic status. Sinh hoạt tình dục sớm ít có liên quan đến bệnh ung thư nội mạc tử cung nhưng lài là một yếu tố nguy cơ chính của bệnh ung Thư cổ tử cung. Những yếu tố nguy cơ ung thư cổ tử cung gồm có sinh hoạt tình dục sớm, có nhiều bạn tình, nhiễm HPV, hút thuốc, và tình trạng kinh tế xã hội thấp.

Ít có những thay đổi đối với…

the changes are related to…

This treatment series still consists of 2 doses for those who receive their first dose before the age of 15 and 3 doses for those who receive their first dose after the age of 15. Changes to vaccination guidelines related to HPV are limited to patients who did not complete a series with HPV vaccine duing adolescence. Chuỗi điêu trị này vẫn gồm 2 mũi chích dành cho những người đã chích mũi dầu trước lúc 15 tuổi và 3 mũi dành cho những người đã chích mũi đầu sau khi được 15 tuổi. Ít có những thay đổi trong bảng hướng dẫn chích ngừa có liên quan đến HPV đối với những người không hoàn tất chuỗi chích ngừa HPV trong thời thiếu niên.

Ít công hiệu ít đau Ít gây nhiễm trùng hơn…

to be less effective to get a little pain to be less conductive to infection than…

The type of suture material used influences wound healing, inasmuch as all sutures are foreign bodies. Absorbable sutures elicit a greater inflammatory response than nonabsorbable sutures. Both cellular and humoral factors are responsible for the absorption. No suture produced for clinical use is devoid of tissue reaction, although metals and plastics stimulate a minimal reaction. The eventual fate of nonabsorbable suture is encapsulation. In the presence of infection, nonabsorbable sutures act as foreign bodies and perpetuate the infection until they are extruded or removed. However, monofilament sutures are less conductive to infection than are multifilament sutures of the same material. Loại chất liệu chỉ khâu (được) sử dụng sẽ tác động đến quá trình lành vết thương, vì tất cả các loại chỉ đếu là dị vật. các loại chỉ tan gây ra một sự đáp ứng viêm nạnh hơn các loại chỉ không tan. Cả những yếu tố về tế bào lẫn thể dịch đều có vai trò trong việc hấp thụ. Không có một loại chỉ nào được sản xuất để dùng trên lâm sàng lãi không gây ra phản ứng viêm tại mô, mặc dù các loại chỉ thép hay plastic gây ra một sự khích thích thấp nhất. khi có tình trạng nhiễm trùng, thì các loại chỉ không tan sẽ hoạt động như những dị vật và làm cho tình trang nhiễm trùng kéo dài mãi cho đến khi nó bị đẩy ra ngoài hay được lấy bỏ đi. Tuy nhiên, các loại chỉ đơn sợi lại ít gây nhiễm trùng hơn loại chỉ đa sợi có cùng một chất liệu.

Ít gặp phải các lỗi diễn giải và kỹ thuật hơn ở siêu Âm

to be less subject to technical and interpretation errors than ultrasound

The CT scan is less subject to technical and interpretation erros than US.

108


Chụp Cắt lớp ít gặp phải các lỗi về diễn giải sai và kỹ thuật hơn ở siêu âm

Ít hơn ở người bị viêm loét đạ tràng

to be less than in patients with ulcerative colitis

Crohn’s disease is associated with an increased risk for cancer of the small and large intestine, although the risk is less than in patients with ulcerative colitis Bệnh Crohn kết hợp với nguy cơ tăng bị ung thư ruột non và ruột già, mặc dù nguy cơ này còn thấp hơn ở những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng.

Ít mất máu Ít người đồng ý mổ cấp cứu

to get less blood loss there is little point in emergency surgery

In patients who present more than 12 hours after the episode of perforation, there is little point in emergency surgery unless there is radiologic evidence of ongoing contamination, since in most patients the leak will have already sealed. Ở các bệnh nhân đến khám sau khi thủng 12 tiếng, ít người đồng ý mổ cấp cứu trừ phi có bắng chứng trên x quang về sự bội nhiễm đang diễn biến, bởi vì hầu hết các bệnh nhân này chỗ xì sẽ được bí kín lại

Ít nguy cơ hơn…

to be less risky than…

Teratogen exposure during weeks 8-10 of fetal development is generally less risky than exposure during weeks 3-8. However, severe birth defects are still possible as organogenesis sometimes last until the tenth week of fetal development. Việc tiếp xúc với chất teratogen trong khoảng thời gian từ tuần thứ 8 đến thức 10 của quá trình phát triển bào thai nói chung có ít nguy cơ hơn khi tiếp xúc vào những tuần thứ 3 đến thứ 8. Tuy nhiên, những di tật bẩm sinh nặng vẫn có thể xảy ra trong quá trinh hình thành các nội tạng đôi khi kéo dào đến tuần thứ 10 của quá trình phá triển bào thai.

Ít nhất phải đục vào 5 lỗ

at least five cannulas are inserted

For most advanced laparsocopic procedures, at least five cannulas are inserted, one infraumbilically for laparoscope, two for the surgeon, and two for the firs assistant so that the surgeon and assistant can operate with two hands Đối với hầu hết các phương pháp mổ nội soi qua ổ bụng tiến bộ nhất, ít nhất phải đặt vào năm lỗ, một ngay ở dưới rốn để đặt dụng cụ nội soi, hai lỗ dành cho phẫu thuật viên, và hai lỗ dành cho người phụ chính sao cho bác sỹ phẫu thuật và người phụ tá có thể thao tác được cả bằng hai tay.

Ít nhạy cảm với tiếp xúc nhẹ

to be insensitive to light touch

In contrast to such sensitive areas of the skin as the fingertips,the torso and back of the neck are relatively insensitive to light touch Trái với các vùng nhạy cảm ở da như các đầu ngón tay, phần lưng và sau gáy tương đối không mấy nhạy với những tiếp xúc nhẹ.

Ít nhiều bị thay đổi

to be less or more altered

General condition is more or less altered Headache, anorexia Tổng trạng ít nhiều bị thay đổi, nhưc đầu, chán ăn

Ít phải tốn kém trong việc bảo dưỡng và sửa chữa

to require less expensive maintenance and repairs

The proper cleaning and disinfection of endoscopic equipment is of paramount importance in any endoscopic unit. Apart from eliminating the risk of transmission of the HIV virus and other pathogenic organisms, clean, well-maintained equipment has a longer life span and requires less expensive maintenance and repairs. Việc rửa và sát trùng đúng cách các dụng cụ nội soi có vai trò hết sức quan trọng trong bất kỳ một phòng nội soi nào. Ngoài việc loại bỏ nguy cơ lây nhiễm siêu vi HIV và những mầm bệnh khác, dụng cụ được rửa sạch và bảo quản tốt còn có tuổi thọ sử dụng dài lâu hơn và ít phải tốn kèm cho việc bảo trì và sữa chữa.

Ít sợ làm thủng

with less fear of perforation

The valves of Houston do not include the longitudinal muscle layer of the rectum. Thus, great freedom exists in the depth of biopsy with less fear of perforation. Van Houston không nằm trong lớp cơ dọc của trực tràng. Như vậy, có thể hết sức thoải mái khi sinh thiết sâu mà ít sợ làm thủng.

Ít sử dụng trí não của mình Ít tác hại như một ổ nhiễm trùng

to have less need to use one’s brain it is less likely to serve as a nidus for infection

Monofilament polypropylene or nylon suture is preferred over braided suture for contaminated wounds because it is less likely to serve as a nidus for infection. Mũi chỉ khâu bằng chỉ polypropylene sợi đơn hay nylon thích hợp đối với các mũi khâu vắt dành cho vết mổ bị nhiễm bởi vì các mũi khâu này ít tác hại như là một ổ nhiễm trùng.

Ít thấy

to be less frequent penetrating trauma accounts for 70-80 percent of pancreatic injuries. Adjacent organs are also injured in 70-90 percent. Blunt trauma may contuse or fracture the pancreas. Disruption usually occurs at the neck, and associated injuries are less frequent. The consequences of injury usually are the results of parenchymal and ductal disruption, leading to fistula, pseudocyst or abscess. Chấn thương xuyên thấu chiếm khoảng 70-80 phần trăm các trường hợp tổn thương tụy. các cơ quan lân cận cũng bị tổn thương vào khoảng 70-90 phần trăm. Chấn thương bụng kín có thể làm giập hay đứt tụy. vỡ thường xảy ra ở phần cổ tụy, chấn thương phối hợp ít thấy. hậu quà của chấn thướng thường là kết quả của tình trạng giập vỡ ống và nhu mô tụy, dẫn đến rò, nang giả tụy hay abces.

Ít thấy hơn

to be less common than…

Malignant lymphomas are less common than the rectal carcinoid. The disease is more common in women (2:1), and is usually seen beyond the age of 50. Bệnh u hạch bạch huyết ác tính ít thấy hơn bệnh carcinoid trực tràng. Bệnh này thường thấy hơn ở phụ nữ (2:1), và thường thấy ở tuổi ngoài 50.

Ít thấy trong tình trạng liệt ruột

to be less common in paralytic ileus

109


110 Air-fluid levels are less common in paralytic ileus. Controversy still centers around the use of barium versus Gastrografin in the evaluation of the obstructed small bowel.

Ít xảy ra

Mực nước hơi ít thấy trong tình trạng liệt ruột. sự tranh cãi vẫn còn tập trung vào việc nên dùng barium hay gastrografin để đánh giá quai ruột non bị tắc. to be infrequent/in’frikwәnt/ Grade 3 stomatitis and grade 3 diarrhea was infrequent. Chứng viêm miệng độ 3 và tiêu chảy độ 3 ít khi xảy ra.

K Kẻ bảo vệ cho bộ gen

the guardian of genome

the p53 protein is capable of trigerring programmed cell death, consequently eliminating damaged cells before replication can occur. Given its importance in preventing replication of a damaged genome, p53 has been labeled the “guardian of the genome”

Kẻ giết

protein p53 có khả năng kích hoạt sự chết tế bào đã được lập trình, tiếp đến loại bỏ các tế bào đã bị tổn thương trước khi hiện tượng nhân bội có thể xảy ra. Chính sự quan trọng mà gen này đã được giao trong việc ngăn chặn hei65n tượng nhân bội bộ gen đã bị tổn thương, nên p63 đã được mệnh danh là “kẻ bảo vệ bộ gen” người vô hình the unseen killer/n’si:n ‘kil/ Atherosclerosis is an unseen killer. It causes more death than other conditions in the UK. One-third of all deaths are caused by atherosclerosis heart disease involving the coronary arteries Chứng xơ cứng động mạch là kẻ giết người vô hình. Nó gây tử vong nhiều hơn bất kỳ tình trạng bệnh lý nào khác ở Anh. Một phần ba trường hợp tử vong do bệnh tim xơ cứng động mạch liên quan đến các động mạch vành.

Kê toa kháng sinh

to prescribe antibiotics /priskrib antibI’otik/

The doctor may prescribe antibiotics Bác sỹ có thể kê toa kháng sinh.

Kê một cái gối hay gấp đôi một cái khan

to place a pillow or folder towel

Lie down a bed with your head on a pillow; place a pillow or folder towel under your left shoulder Hãy nằm xuống giường gối đầu lên một chiếc gối; kê một chiếc gối hay gấp đôi một cái khan để dưới vai trái.

Kê toa một vài thứ thuốc giãn cơ và giảm đau Kế hoạch điều trị

to prescribe some muscle relaxers and pain-killers treatment plan

Determining a treatment plan requires the integration of information from four areas: natural history of the disease by Histological type, (2) clinical staging, (3) goals of specific treatments, and (4) indications and risks for each treatment (or combination of treatments ) based on results of experience and clinical trials. Việc xác định một kế hoạch điều trị đòi hỏi phải có một sự thống nhất các thông tin thuộc bốn lĩnh vực: (1) bản chất của căn bệnh theo loại mô học, (2) đánh giá giai đoạn trên lâm sàng, (3) mục đích của việc điều trị, và (4) chỉ định và nguy cơ cho mỗi phương pháp điều trị (hay phối hợp điều trị) dựa trên kết quả kinh nghiệm và các thử nghiệm lâm sàng.

Kế tiếp nhau

to succeed each other

In some organisms, different "generations" of the species succeed each other during the life cycle. For plants and many algae, there are two multicellular stages, and the life cycle is referred to as alternation of generations. The term life history is often used, particularly for organisms such as the red algae which have three multicellular stages (or more), rather than two. [2] Ở một số sinh vật, các thế hệ “khác nhau” về chủng loại kế tiếp nhau trng chu kỳ sống thí dụ như đối với thực vật và nhiều loại nấm, có hai giàn đoạn đa bào, và chu kỳ cuộc sống được cho là do những thay đổi ở các thế hệ. thuật ngữ lịch sử cuộc sống đặc biệt thường dược sử dụng để chỉ những sinh vật như tảo đỏ có ba giai đoạn đa bào (hay nhiều hơn nữa) chứ không chỉ có hai.

Kể cả lấy đi một phần của cơ vòng

including a portion of the sphincter muscles

Wide excision of these lesions, including a portion of the sphincter muscles, can be performed without loss of continence. Phẫu thuật khoét rộng đối với những sang thương dạng này , kể cả lấy đi một phần cơ vòng, có thể thực hiện được mà không Làm mất đi khả năng kiểm soát đại tiện.

Kể cả mạch máu bên trong khối u

intratumoral vessel count

Other independent factors to show positive predictive value have included blood and lymphatic invasion, intratumoral vessel count, patient age over 70, tumours with a diffuse infiltrating pattern, and tumours involving the entire stomach or that measure more than 10cm in diameter. Những yếu tố khác cho thấy giá trị tiên lượng xấu bao gồm tình trạng xâm lấn đến bạch huyết và máu, kể cả các mạch máu bên trong mô bướu, bệnh nhân trên 70 tuổi, những khối u thuộc dạng thâm nhiễm lan rộng và bướu xâm lấn hết cả dạ dày hay khối u có đường kính lớn hơn 10cm.

Kể cho tôi nghe về vấn đề của ông

to tell me about your problem

you can tell me about your problem ông có thể kê cho tôi nghe về vấn đề của ông vous pouvz me parler de votre problème

Kể lại cảm giác bị sốt hơn ba ngày qua

to recall feeling a fever over the past 3 days

She states that the pain began as a vague aching but has migrated to the left side of her abdomen. She recalls feeling a fever

110


Over the past 3 days and just not feeling like herself. Cô ta khai rằng cơn đau khởi phát chỉ là đau mơ hồ nhưng đã lan về phía bụng trái. Cô ta kể lại cảm giác sốt trong ba ngày qua và không còn biết mình là ai nữa.

Kể lại chi tiết cuộc chiến với căn bệnh Lyme

to detail how her battle with Lyme

When she was diagnosed with Lyme disease in 2012, Halid thought recovery should soon follow. Instead, sge faced darkest days. Now in what she says “feel like remission.” She details how her battle with lyme changed her life in her new memoir believe me Khi bà được chẩn đoán mắc căn bệnh Lyme vào năm 2012, Halid cứu ngĩ sẽ sớm phục hồi. nhưng thay vào đó bà đã phải đối mặt với những ngày tháng den tối nhất. giờ đây điều bà ấy nói được là “cảm thấy như đã giảm đi” bà đã kể lại chi tiết cuộc chiến của bà với căn bệnh Lyme đã làm thay đổi cuộc sống của bà ra sao trong ký ức mới của bà hãy tin tôi.

Kể từ khi ăn Sushi đêm qua

ever since eating Sushi last night

A 35-year-old woman presents to the ED complaining of constant vague, diffuse epigastric pain. She describes having a poor appetite and feeling nauseated ever since eating Sushin last night. Một phụ nữ 35 tuổi đến khám cấp cứu vì than mệt mỏi thường xuyên, đau khắp vùng thượng vị. bà ta khai chán ăn và cảm giác buồn non kề từ khi ăn Sushi tối qua.

Kể từ khi kháng nguyên này được phát hiện

the antigen has since been found..

Originally, the CEA test was used to detect cancer of the colon, but the antigen has since been found to appear with other cancers, as well (Pancreas, lung, breast, and prostate). Lúc ban đầu, xét nghiệm CEA được dùng đề phát hiện ung thư dại tràng, nhưng kể từ khi kháng nguyên này được phát hiện có vẻ có liên quan đến nhiều loại ung thư khác (Tụy, phổi, vú và tiền liệt tuyến).

Kể từ miệng đến thực quản

to lead from the mouth to the esophagus

The pharynx leads from the mouth to the esophagus Hầu kể từ miệng đến thực quản.

Kem tẩy

cleansing cream/kri:m/ Try a special “oily skin” cleansing cream and allow it to be wiped away, but always rinse afterwards Hãy thử dùng một loại kem tẩy “đặc biệt dành cho da nhờn”, kem sẽ giúp lấy hết chất nhờn đi, nhưng luôn phải rửa lại sau đó.

Kém hiệu quả

to be less potent/’poutәnt/

Codein is pharmacologically similar to morphine but is less potent. Codein tương đương với morphin về mặt dược lý nhưng kém hiệu quả hơn.

Kém nhạy với…

to be less sensitive to…/’sεnsitiv/ Excisional surgery creates a hypoxic field, which is less sensitive to the effect of radiation. Phẫu thuật bóc bướu sẽ tạo ra một vùng thiếu oxy, kém nhạy với tác động của xạ trị

Kém thoáng khí Kèm buồn nôn và ói mửa

to have poor ventilation associated with nausea and vomiting

Primary small bowel obstruction in Crohn’s disease without intra-abdominal abscess is usualy partial and presents with a chronic history of several months’ duration. The patient reports intermittent attacks of crampy abdominal pain, often associated with nausea and vomiting. Tình trạng tắc ruột nguyên phát trong bệnh Crohn không có ổ mủ trong bụng thường là không hoàn toàn và thể hiện một bệnh sử mạn tính kéo dài nhiều tháng. Bệnh nhân khai có những cơn đau quặn bụng từng cơn, thường kèm theo buồn nôn và ói mửa.

Kèm sốt và ớn lạnh

in association with fever and chills

Pelvic inflammation disease is seen predominantly in sexually active young women and occurs most often at the time of menses. The pain is usually pelvic as well as right lower quadrant and rarely of sudden onset, although the pain may be progressive o ver 24 to 48 hours in association with fever and chills. Bệnh viêm phần phụ chủ yếu thấy ở phụ nữ trẻ còn hoạt động tình dục và thường xảy ra nhất vào lúc có kinh. Cơn đau thường ở vùng chậu cũng như ở hố chậu phải và hiếm khi khởi phát đột ngột, mặc dù cơn đau có thể diễn biến tăng dần trên 24 đến 48 tiếng kèm sốt và ớn lạnh.

Kèm tâm trạng bất an Kèm theo..

accompanied by restlessness to be accompanied by..

/ә’kʌmpәni:d/ The patient complained of central chest pain which occurred on exertion and was sometimes ccompanied by sweating. Bệnh nhân khai bị đau vùng giữa ngực cơn đau xuất hiện mỗi khi gắng sức và đôi lúc kèm toát mồ hôi. Bệnh ở chi dưới có kèm theo hạch đơn và cùng bên. ngược lại, các bệnh của hậu môn, tầng sinh môn, cơ quan sinh dục ngoài, tự nhiên gây ra các hạch ở cả hai bên

Kèm theo mạch tăng nhanh rồi huyết áp tụt Kèm theo ói ra dịch mật Kèm với các triệu chứng thực thể như..

together with increase in pulse rate and decrease in Blood pressure to be associated with bilious vomiting associated with constitutional symptoms of…

Jaundice associated with constitutional symptoms of fever and chills suggests cholangitis or hepatic abscess with or without acute cholecystitis. Hepatitis must be considered in the patient who has right upper quadrant pain and jaundice. Pain in this setting is caused by stretching of Glisson’s capsule.

111


112 Tình trạng vàng đa kèm với những triệu chứng toàn thân như sốt ớn lạnh sẽ gợi ý đến bệnh viêm đường mật hay abces gan có kèm theo hay không viêm túi mật cấp. viêm gan phải được nghĩ đến trong những bệnh nhân bị đau ở hạ sườn phải và vàng da. Đau trong bối cảnh này là do tình tra5nf bao Glisson bị căng ra.

Kèm tổn thương mách máu Kèm theo tím tái Kèm với đi cầu ra nhầy nhớt

with vascular involvement accompanied by cyanosis accompanied by the passage of mucus

It should be noted that diarrhoea, accompanied by the passage of mucus, in a patient who has not had dysentery or ulcerative colitis, is proof positive of a pelvic abscess.

Kênh

Nên ghi nhớ rằng tình trạng tiêu chảy, kèm với phân có đàm, ở bệnh nhân đã không bị bệnh viêm loét đại tràng hay kiết lỵ, chính là bằng chứng rõ ràng của tình trạng abces vùng chậu. bạch huyết lymphatic channels/lim’fatik ‘tζanәl/ Lymphatic channels lying superficial to the deep fasciae generally accompany the superficial veins while the deeper vessels accompany the arteries. This close relationship between blood vessels and lymph channels is due to their development from the same common source i.e mesoderm. The lymph channels in their course are interrupted by lymph nodes in which there is an aggregation of lymphocytes which are a type of white blood cells.

Các kênh bạch huyết nằm ngay trên bề ngoài của lớp cân cơ sâu nói chung đi theo cùng với các tĩnh mạch nông trong khi đó các mạch sâu hơn lại đi cùng với động mạch. Mối liên hệ gắn bó này giữa mạch máu và các kênh bạch huyết là do sự phát triển cùng chung một nguồn gốc. đó là , trung mô. Các kênh bạch huyết trên đường đi của mình lại bị xen kẽ vào bởi các hạch bạch huyết tại đây có một sự tích tụ các bạch huyết thuộc loại bạch huyết cầu. Kéo căng trực tràng ra to draw the rectum taut/drϽ://tϽ:t/ By drawing the rectum taut, a plane of areolar tissue behind the rectum, at the level just above the promontory of the sacrum, can be identified. Using blunt and sharp dissection the retrorectal space is entered easily, with minimal bleeding. At the S3 or S4 level the rectosacral fascia , which varies from a thin fibrous band to a thick ligament, is encountered. It is cut with a long heavy scissors. Failure to do so risks tearing the presacral venous plexus which may then bleed profusely and can be difficult to control. Once this fascia is cut, the coccyx is reached. Bằng cách kéo thẳng trực tràng ra, có thể nhận ra một lớp mô lỏng lẻo nằm ngay phía dsau trực tràng, ngay tại phía trên ụ nhô của xương thiêng. Việc bóc tách bằng kéo hay bằng tay sẽ dễ dàng đi vào khoang sau trực tràng, chỉ gây ít chảy máu. Tại mức S3 và S4 sẽ gặp lớp cân cơ trực tràng xương thiêng, thay đổi từ một dải xơ mỏng biến thành một lớp dây chằng dầy. lớp này được cắt bằng kéo dài lớn. thực hiện không đúng thao tác này sẽ co nguy cơ làm xé rách mạng tĩnh mạch trước xương thiêng khiến chảy máu dữ dội và có thể khó mà kiềm soát được. một khi lớp cân cơ này đã được cắt đi, sẽ đi đến được xương cùng.

Kéo nội tạng bị thoát vị từ ngực xuống

reduction of herniated abdominal viscera from the thorax

Surgical correction of paraesophageal hernia remains the gold standard. Several basic surgical management concepts are generally accepted. Reduction of herniated abdominal viscera from the thorax, hernia sac excision , diaphragmatic crural repair, and gastropexy to prevent recurrence of the gastric herniation. Phẫu thuật phục hồi thoát vị cạnh thực quản vẫn còn là tiêu chuẩn vàng. Nhiều quan niệm xử trí phẫu thuật cơ bản nói chung Đã được công nhận. việc kéo nội tạng bị thoát vị từ ngực xuống, c8at1 bỏ túi thoát vị, phục hồi lại cơ hoành, rồi khâu cố định dạ dày nhằm phòng ngừa tái phát.

Kéo da và lớp dưới da ra khỏi trục thẳng so to pull the skin and subcutaneous layers out với lớp cơ nằm bên dưới of alignment with the underlying muscle To begin, place your finger on the skin surface and pull the skin and subcutaneous layers out of alignment with the underlying muscle. You should move the skin about 1.5-1cm. Insert the needle into the muscle at a 90˚angleat the site where you initiallyplaced your finger Bắt đầu, hãy để ngón tay lên mặt da rồi kéo da và lớp dưới da ra khỏi trục thẳng so với lớp cơ nằm bên dưới. bạn nên kéo da đi khoảng 0.5 -1cm là được. đâm kim vào lớp cơ một góc 90 độ tại nơi mà bạn đã để ngón tay lúc ban đầu.

Kéo dài 30 tháng

to last thirty months

The study lasted thirty months. Women who used the tenofovir gel reduced their risk of HIV infection by thirty-nine percent. Nghiên cứu được kéo dài 30 tháng. Những phụ nữ đã sử dụng gel tenofovir giảm nguy cơ mắc bệnh HIV xống 39 phần trăm. to prolong life/prә’loŋ/ The goal of surgery is to maintain the patient’s ability to ingest food and to prolong life. Sixty percent of esophageal carcinoma Is resectable at the time of surgery, either with esophagogastrectomy and primary anastomosis or colon interposition.

Kéo dài cuộc sống

Mục dích của phẫu thuật là nhằm duy trì khả năng ăn uống của bệnh nhân và để kéo dài cuộc sống. 60 phần tram ung thư thực quản còn khả năng cắt được trong lúc mổ, hoặc bằng phương pháp cắt bỏ thực quản dạ dày rồi nối ngay lại hoặc dùng đại tràng kéo lê thay thế .

Kéo dài cuộc sống sẽ đem đến đau khổ buồn rầu Kéo dài hàng năm

to lengthen one’s times to extend life to give pain and sorrow to last for years

Conditions that last for years are also known as chronic diseases. Population changes are driving the increase in cases. Populations in many developing countries are growing quickly and living more in cities. Aging populations also play a part. Chronic disea ses become more common as people get older. Các bệnh lý kéo dài hàng năm cũng còn được gọi là những bệnh mạn tính. Sự thay đổi về dân số đang làm gia tăng những trường hợp bệnh lý này. Dân số trong nhiều nước đang phát triển cũng đang gai tăng nhanh chóng và sinh sống nhiều hơn tại các thành phố. Số dân lão hóa cũng góp phần vào. Những bệnh mạn tính trở nên phổ biến hơn khi người ta càng già đi.

Kéo dài hàng tuần

to persist for weeks

112


Chronic wounds persist for weeks or even years without complete healing. Wounds can be life threatening, can inhibit function, and can compromise appearance. Vết thương mạn tính kéo dài hàng tuần hay thậm chí hàng năm mà vẫn không lành hoàn toàn. Những vết thương có thể đe dọa đến tính mạng, có thể cản trở chức năng, và có thể gây tổn hại đến hình thể bên ngoài.

Kéo dài hơn một tuần

to last over 1 week

He remembers a similar pain 2 years ago that lasted over 1 week. Ông ta nhớ có một cơn đau tương tự hai năm trước kéo dài hơn 1 tuần.

To last longer 1 week If the symptoms last longer than a week, the infection may damage the lining of the small intestine preventing the absorption of food and viatmins. This may result in weight loss and , in some cases, the blood disorder anaemia. Nếu triệu chứng kéo dài hơn 1 tuần, thì tình trạng nhiễm trùng có thể làm tổn thương lớp lót của ruột non khiến ngăn chặn sự hấp thu thức ăn và vitamin. Tình trạng này có thễ đưa đến sụt cân và ở một số trường hợp, thiếu máu do rối loạn tế bào máu

Kéo dài hơn 10 ngày

to continue more than ten days

Go to your doctor if these symptoms continue more than ten days Hãy đi bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài hơn 10 ngày.

Kéo dài khoảng 1 giờ rồi dịu dần

to last about 1 hour and then improves

A 30-year-old woman presents to the ED complaining of severe pain that starts in her left flank and radiates to her groin. The pain lasts for about 1 hour and then improves. Một phụ nữ 30 tuổi đến phòng cấp cứu than đau dữ dội khởi đầu từ hông lưng trái rồi lan xuống bẹn. cơn đau kéo dài khoảng một tiếng rồi dịu dần.

Kéo dài mãi bất kỳ tổn thương nào đối với hệ gen

to perpetuate any damage to the genome

/pә’pεtζueit/ The hyperproliferative state found in atrophic gastritis would perpetuate any damage to the genome. This could result in genomic instability and together would initiate the steps required to convert the atrophic to a dysplastic mucosa. Tình trạng tăng sinh quá mức thấy trong bệnh viêm teo dạ dày sẽ kéo dài bất kỳ tổn thương nào đến hệ gen. điều này có thể dẫn đến tình trạng bất ổn định về hệ gen và cùng phối hợp khởi đầu các bước cần thiết để biến đổi niêm mạc teo thành niêm mạc nghịch sản.

Kéo dài mạng sống bằng cách nuôi qua đường Tĩnh mạch Kéo dài một sự tồn tại vô nghĩa

to prolong life by feeding somebody intravenously to perpetuate a meaningless existence

/pә’pεζueit/ Take the case of a man who is so senile that he has lost all his faculties. He is in hospital in an unconscious state with little chance of coming round. But he is kept alive by artificial means for an indefinite period Everyone and even the doctors argee that death will bring release. Indeed, the patient himself would agree –if he were in a position to give voice to his feelings. Yet everything is done to perpetuate what has become a meaningless existence. Hãy lấy thí dụ về một người già đến độ ông ta không còn khả năng làm gì. O6g đang phải nằm viện trong tình trạng hôn mê có rất ít cơ may hồi tỉnh. Nhưng ông vẫn được duy trì sự sống bằng các phương tiện nhân tạo không biết đến bao lâu. Mọi người và thậm chí cả bác sỹ đều đồng ý rằng chết sẽ đem đến sự giải thoát. Thật vậy, chính bệnh nhân có lẽ cũng sẽ đồng ý, nếu như còn có thể nói lên cảm xúc của mình. Tuy thế mọi việc vẫn được tiến hành để kéo dài một sự tồn tại vô nghĩa.

Kéo dài 10 phút

to last 10 minutes

The patient had a severe attack of central chest pain which lasted 10 minutes and was relieved by rest Bệnh nhân đã có cơn đau ở giữa ngực kéo dài đến 10 phút rồi giảm đi khi nằm nghỉ.

Kéo dài nhiều ngày

to last for days

The diagnosis of acute cholecystitis usually is made on the clinical grounds. The typical patient is a middle-aged overweight female with a history of multiple pregnancies and fatty food intolerance. Postprandial right upper quadrant pain is typical and gradually subsides over a period of 12 to 24 hours, but may last for days. Chẩn đoán bệnh viêm túi mật cấp được dựa vào bệnh cảnh lâm sàng. Bệnh nhân điển hình là một phụ nữ mập tuổi trung niên có tiền sử sanh nở nhiều lần và không chịu được thức ăn béo. Cơn đau hạ sườn phải sau bữa ăn là điển hình rồi bớt dần theo thời gian từ 12 đến 24 giờ, nhưng có thể kéo dài đến vài ngày

Kéo dài nhiều tuần

to last for several weeks

There are two forms of hepatitis B -- acute and chronic. Acute cases last for several weeks, although recovery can take months. Chronic cases can lead to death from cirrhosis or scarring of the liver and liver cancer. Yet people with long-term liver infections can live for years and not even know they are infected. The ones most likely to develop chronic hepatitis B are young children. Có hai thể viêm gan siêu vi B_cấp và mạn tính. Các trường hợp cấp tính kéo dài nhiều tuần, mặc dù sự hồi phục có thể mất nhiều tháng. Các trường hợp kinh niên có thể dẫn đến tử vong do xơ gan hay sư hóa sẹo ở gan và ung thư gan. Tuy vậy những người bị nhiễm ở gan lâu ngày có thể sống được nhiều năm và thậm chí không biết họ đã bị nhiễm. những người chắc chắn sẽ phát sinh viêm gan B mạn tính là các trẻ nhỏ.

Kéo dài quá trình liệt ruột hậu phẫu

to prolong the course of postoperative ileus

Electrolyte abnormalities, use of opioids, and pain and underlying infection or inflammation can prolong the course of postoperative ileus. Treatment consists of supportive therapy with suspension of oral intake, administration of IV fluids, and treatment of exacerbating conditions. Tình trạng rối loạn điện giải, dùng thuốc phiện, đau đớn, và tình trạng nhiễm trùng hay viêm có thể kéo dài quá trình liệt ruột hậu phẫu. điều trị gồm hỗ trợ bằng ngưng ăn uống, cho dịch truyền, và tình trạng gây kích thích thêm.

Kéo dài sự đau khổ của con người

to extend human sufferings

113


114 No one deny that life expectation has increased enormously is a good thing-provided one enjoys perfect health. But is it a good thing to extend human suffering, to prolong life, not in order to give joy and happiness, but to give pain and sorrow? Không ai phủ nhận rằng tuổi thọ đã tăng lên nhiều là điều tốt miễn sao người ta vẫn còn sức khỏe tuyệt vời. nhưng có còn là điều tốt khi kéo dài sự đau khổ của con người, sống lâu, không nhằm hưởng thú vui hay hạnh phúc, mà là phải chịu sự đau đớn và buồn rầu?

Kéo dài thời gian (câu giờ)

to buy time

Antibiotics only buy time.Definitive eradication of infection should be performed as soon as the patient is resuscitated and stabilized Kháng sinh chỉ giúp kéo dài thời gian mà thôi. Nên tiến hành Phương pháp tiêu diệt dứt điểm tình trạng nhiễm trùng ngay khi bệnh nhân đang được hồi sức và ổn định lại

Kéo dài thời gian diễn tiến của khối u

to prolong time to tumor progression

Primary induction chemotherapy refers to drug therapy administered as the primary treatment for patients who present with advanced cancer for which no alternative treatment exists. This has been the mainstay approach to treat patients with advanced, metastatic disease, and in most cases, the goals of therapy are to palliate tumor-related symptoms, improve overall quality of life, and prolong time to tumor progression and survival. Hóa trị ngay từ đầu muốn nói đến phương pháp trị liệu bằng thuốc được dùng như phương pháp trị liệu cho những bệnh nhân đã có biểu hiện ung thư tiến triển mà không còn phương pháp trị liệu nào thay thế được, và trong hầu hết mọi trường hợp, mục đích điều trị chỉ là là giảm bớt triệu chứng do bướu gây ra, cải thiện chất lượng sống nói chung và kéo dài thời gian diễn tiến của bướu và thời gian sống . thời gian hấp hối to prolong the agony/pr’lo’agni/

Kéo dài Kéo dài thời gian nằm viện

to prolong the hospital stay

stions have recently arisen regarding the value of percutaneous drainage in preparing patients for surgery. Randomized prospective control trials of percutaneous drainage with delayed laparotomy versus primary laparotomy to establish internal drainage reveal that a shorter hpspital stay and fever complications were achieved with a direct primary operative approach. Preoperative percutaneous drainage prolonged hospital stay and had increased mortality. Gần đây đã nổi lên nhũng vấn đề có liên quan đến giá trị của việc dẫn lưu đường mật xuyên qua da để chuẩn bị cho các bệnh nhân trước khi phẫu thuật. các công trình nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm chứng về việc dẫn lưu xuyên qua da rồi trì hoãn mổ với các trường hợp phẫu thuật ngay từ đầu để thực hiện ngay dẫn lưu từ bên trong đã cho thấy rằng mổ ngay từ đầu sẽ đạt được thời gia n nằm viện ngắn hơn và biến chứng sốt nhẹ hơn. Như vậy việc dẫn lưu xuyên qua da trước mổ đã kéo dài thời gian nằm viện và tăng tỷ lệ tử vong.

Kéo dài thời gian theo dõi đến 25 năm

to span a 25 year period

At St Mark’s Hospital, london, the routine management of multiple polyposis is total colectomy and ileorectal anastomosis. Of 86 patients so managed, only two have developed cancer at two and seven years after colectomy.The study spans a 25 year period, with 11 patients cancer-free at between 20 and 25 years post colectomy. In both patients with cancer, the stage was Dukes’A. the follow-up practice is based upon a six-month review with electrocoagulation of rectal polyps, the aim being to keep the rectum clear of polyps. Tại bệnh viện St Mark, London, phương pháp xử lý thường quy đối với bệnh đa polyp là cắt toàn bộ đại tràng rồi nối hồi tràng với trực tràng. Trong số 86 bệnh nhân được xử trí như trên, chỉ có 2 bệnh nhân phát bệnh ung thư vào thời điểm hai và 7 năm sau phẫu thuật. Công trình nghiên cứu này kéo dài thời gian theo dõi đến 25 năm, với 11 bệnh nhân không bị ung thư trong khoảng thời gian từ 20 đến 25 năm sau khi phẫu thuật cắt đại tràng. Trong cả hai bệnh nhân bị ung thư, giai đoạn là Duke A. thói quen theo dõi được dựa vào sự kiểm tra mỗi sáu tháng bằng đốt điện các polyp trực tràng, mục đích nhằm làm cho trực tràng không còn polyps.

Kéo dài thời gian tiếp xúc với tình trạng trào Ngược dịch vị

to prolong acid refluxate contact time

The pathophysiology responsible for peptic stricture formation is similar to that for short esophagus. Longstanding GERD is a prerequisite, and mechanisms that prolong acid (or alkaline) refluxate contact time, such as esophageal motility disorders, are particularly important. Sinh lý bệnh học gây ra tình trạng chít hẹp do loét tương tự như sinh lý bệnh học đối với chứng thực quản ngắn. bệnh GERD Kéo dài là một điều kiện tiên quyết và cơ chế kéo dài thời gian tiếp xúc với tình trạng trào ngược dịch vị (hay chất kiềm), như trường hợp rối loạn co thắt ở thực quản, đặc biệt quan trọng.

Kéo dài tình trạng vô khuẩn khi tiếp xúc với to last sterility for all things public Mọi thứ nơi công cộng The coating generates a charge that destroys a bacteria’s cell walls and membranes, which could mean lasting sterility for all things public. Lớp bao phủ này tạo ra một điện thế có tác dụng tiêu hủy vách và màng của tế bào vi khuẩn, có nghĩa là kéo dài tình trạng vô khuẩn khi tiếp xúc với mọi thứ nơi công cộng.

Kéo dài từ 8 đến 24 giờ

to last for a period of 8 to 24 hours

Typically, attacks of gallbladder pain occur postprandially, last for a period of 8 to 24 hours, and gradually subside. Most gallblader attacks are aggravated by fatty foods in contrast to the pain of peptic ulcer disease, which is typically relieved by meal s or antacids and occurs most commonly when the stomach is empty

Kéo dài

Điển hình, những cơn đau túi mật xảy ra sau bữa ăn, kéo dài từ 8 đến 24 giờ, rồi giảm dần. hầu hết các cơn đau túi mật tăng lên khi ăn thức ăn béo ngược lại với cơn đau do loét dạ dày, điền hình giảm sau bữa ăn hoặc thuốc kháng acid và xảy ra phồ biến lúc đang đói. tuổi thọ to extend human life/ik’stεnd/

114


l science is doing all it can to extend human life and is succeeding brilliantly. Living conditions are so much better, so many diseases can either be preventd or cured that life expectation has increased enormously. Y học đang làm hết sức mình để có thể kéo dài tuổi thọ và đang thành công rực rỡ. điều kiện sống đang khá lên rất nhiều, vì thế nhiều bệnh tật hoặc đã phòng ngừa được hay chữa khỏi đến độ tuổi thọ đã tăng lên rất nhiều.

Kéo dài vài phút

to last several minutes

During the last three weeks he has had three attacks of chest tightness and pain radiating into the upper arm. The attacks have come on after exertion and have lasted several minutes. Trong vòng ba tuần lễ vừa qua ông ta đã bị ba cơn đau thắt ngực và cơn đau lan lên cánh tay phải. những cơn đau này đã xảy ra sau khi gắng sức và kéo dài vài phút.

Kéo dài từ vài phút đến bài ngày

to last minutes to days

Atrial fibrillation may be chronic or paraxysmal, lasting minutes to days. on the ECG, fibrillatory waves are seen and accopmanied by an irregular QRS pattern. Tình trạng rung nhĩ có thể kinh niên hay kịch phát, kéo dài từ vài phút đến vài ngày. Trên ECG, các sóng rung nhĩ được phát hiện và đi kèm với phức hợp QRS không đều. Kéo theo những hậu quả to draw consequences/dr: ‘konsikwns/

Kẹp một cái clamp ở phần còn mô bướu

to place a clamp on the specimen side

The TA 55 is used to close the duodenum. Slip the jaws of the instrument around the tissue, push the pin firmly into place, tighten the jaws and fire the staples. Prior to removing the instrument, place a clamp on the specimen side and use the TA 55 edge as a cutting guide to transect the duodenum. Dụng cụ TA 55 được sử dụng để đóng mõm tá tràn. Nhả hai hàm của dụng cụ ra bao lấy lớp mô; ấn hàng đinh thật chặt vào đúng vị trí, khóa chặt hai hàm lại rồi bấm dụn cụ. trước khi tháo dụng cụ ra, hãy kẹp một cái clamp lên phần mô bướu và dùng cạnh của dụng cụ TA 55 làm cái đế để cắt bỏ tá tràng ra.

Kẹt lại ở đoạn tiêu hóa trên

to lodge in the proximal GI tract

Irrespective of the size or shape of the object, 50 percent are passed within 3 days. Forty percent of ingested objects lodge in the proximal GI tract and can be removed endoscopically. Bất kể kích thước hay hình dạng của dị vật, 50 % đều được thải ra trong vòng 3 ngày. 40% dị vật bị kẹt lại ở đoạn tiêu hóa trên và có thể nội soi để gắp ra.

Kẹt lại rồi xoắn

to trap and twist

Abnormal or incomplete rotation of the intestine as it returns to the abdomen after physiological herniation can trap and twist loops of bowel; twisting of these loops can result in obstruction of circulation and potentially lead to gangrene of the affected segment of intestine. Động tác xoay ruột không hoàn tất hay bất thường khi nó được đưa trở lại vào bụng sau khi bị tình trang thoát vị về mặt sinh học có thể giữ rồi xoắn những quai ruột; động tác xắn những quai ruột này có thể dẫn đến tình trạng tắc nghẽn tuần hoàn dẫn đén khả năng hoại tử đoạn ruột bị xoắn.

Kết cấu rất thay đổi

a highly variable composition

/’hʌili ‘vεriәbәl kɒmpә’ziζәn/ One important aspect of liver and bile duct anatomy is its highly variable composition. Both intra-and extrahepatic biliary ducts, as well as the arterial blood supply to liver and gallbladder are highly variant.

Kết

Một khía cạnh quan trọng của gan và giải phẫu học về đường mật chính là sự kết cấu rất thay đổi của chúng. Cả những đường mật trong và ngoài gan, cũng như sự cung cấp máu qua động mạch đến gan và túi mật cũng rất khác biệt. dính lại với nhau to cling to each other/kliŋ/ Platelets (thrombocytes) are small, irregular disk-shaped structures that are 1μm to 2μm in diameter. They are basophilic fragments of megakaryocytes containing a variety of granules. There are 250,000 to 300,000 platelets in a cubic milimeter of blood. They have a natural tendency to cling to each other and to all wettable surfaces they contact when blood is shed. Tiểu cầu là những cấu trúc nhỏ, hình như cái đĩa không đều có đường kính từ 1 đến 2µm. chúng là các mảnh của đại thực bào có tính ái kiềm chứa rất nhiều các hạt. có từ 250,000 đến 300,000 tiểu cầu trong một mm mét khối máu. Chúng có khuynh hướng tự nhiên kết dính lại với nhau và dính vào các bề mặt ẩm ướt mà chúng tiếp xúc khi có đổ máu.

Kết hợp cả hai (phương pháp)

a combination of the two

Treatment for cryptorchidism can be hormonal, surgical, or a combination of the two Điều trị chứng tinh hoàn ẩn có thể bằng kích thích tố, phẫu thuật hay kết hợp cả hai

Kết hợp chùm cả đầu

to incorporate head covering

/in’kϽ:pәreit//’kʌvәriη/ Put on gloves and long-sleeved coveralls or gown of impermeable material, e.g. made from bonded polyethylene fibre, before commencing the procedure. Gowns and coveralls may incorporate head covering. Hãy mang găng tay và mặc áo liền quần dài tay hay cáo choàng làm bằng sợi polyethylene nguyên chất, trước khi thược hiện thủ thuật này. Áo choàng và áo liền quần có thể kết hợp chum cả đầu.

Kết hợp lại trong việc thực hiện một hay nhiều Chức năng chuyên biệt của cơ thể

to join in performing a specific bodily function or functions

Each organ consists of certain arrangements of tissues that join in performing a specific bodily function or functions. Mỗi một cơ quan đều có những sự sắp xếp nào đó của các loại mô nhằm kết nối trong việc thực hiện một hay nhiều chức năng chuyên biệt của cơ thể.

Kết hợp những yếu tố này lại thành một hệ thống Đánh gia giai đoạn bệnh

to incorporate these factors in a staging system

115


116 The American Joint Committee on Cancer has incorporated these factors in a comprehensive tumor-node-metastasis staging system. Hiệp hội Ung thư Mỹ đã kết hợp những yếu tố này lại thành một hệ thống đánh giá giai đoạn theo khối u-hạch-và tình trạng di căn toàn diện.

Kết hợp thành thân trước và thân sau

to coalesce to form anterior trunks/kәuә’lεs//an’tiәriә//pɒs’tieriә trʌηk/

and

posterior

The parasympathetic innervation comes predominantly from the vagus nerve, which is present on the right and the left side of the esophagus throughout the majority of its length but coalesces to form anterior and posterior trunks distally. Sự phấn bố thần kinh phó giáo cảm chủ yếu xuất phát từ thần kinh phế vị, xuất hiện ở bên phải và bên trái của thực quản xuyên qua phần lớn chiều dài của nó nhưng lại kết hợp thành thân trước và thân sau ở phần xa.

Kết hợp với…

to bind to…

Under normal circumstances, APC binds to β-catenin and induces its degradation. Mutations of APC or β-catenin result in stabilization and accumulation of β-catenin, which can then translocate to the nucleus, where it acts as an oncoprotein, through transcriptional of target genes. Dưới những môi trường bình thường, gen APC kết họp với chất β-catenin rồi sinh ra sự thoái hóa. Những đột biến của gen APC hay β-catenin đều dẫn đến quá trình ổn định và tích tụ chất β-catenin, mà có thể chuyển vị vào trong nhân, nơi mà chúng sẽ hoạt động như một chất oncoprotein, thông qua sự sao chép của gen mục tiêu.

Kết hợp với nạo hạch khu vực

to accompany the regional lymphatics (D1)

/ә’kʌmpәni/ Gastric resection should accompany the regional lymphatics (D1), with a desired goal of removing/examining 15 or greater lymph nodes. Phẫu thuật cắt dạ dày nên kết hợp với nạo hạch khu vực (D1), với mục đích dự kiến lấy đi hay khảo sát được 15 hay hơn các hach bạch huyết.

Kết hợp với phậu thuật khoét lấy đi ổ loet

to couple with definitive ulcer surgery

Such bleeding will not stop without direct surgical intervention. ligation of the artery coupled with difinitive ulcer surger y is the most appropriate course. The benefits are immediate, the risks relatively low, and the long-term results excellent. Tình trạng xuất huyết như thế sẽ không hết nếu không được can thiệp bằng phẫu thuật. phương pháp cột động mạch kết hợp với khoét lấy đi ổ loét là biện pháp thích hợp nhất. kết quả hữu hiệu ngay tức khắc, nguy cơ tương đối thấp và kết quả lâu dài rất tốt.

Kết hợp với triệu chứng ói ra mùi như phân

to be associated with foul-smelling emesis

/faul-‘smεliη ‘εmisis/ Direct extension into the colon may associated with foul-smelling emesis or the passage of recently ingested material in the stool. Sự xâm lấn trực tiếp vào đại tràng có thế kết hợp với triệu chứng ói ra mùi như phân hay xuất hiện chất không tiêu thấy trong phân

Kết hợp y học cổ truyền với những thành tựu Hiên đại

to associate traditional medicine with modern achievements/’suiet/

It is necessary to associate traditional medicine with modern achivements to provide better health services for local inhabitants Cần phải kết hợp Y học cổ truyền với những thành tựu hiện đại nhằm cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn cho dân địa phương

Kết liễu cuộc sống

to terminate human life.

The question of euthanasia raises serious moral issues. Since it implies that active measures will be taken to terminate human life .and this is an exceedingly dangerous principle to allow . but might it not be possible to compromise? Vấn đề chết nhẹ nhàng đặt ra những vấn đề đạo dức hết sức nghiê túc. Bởi vì điều này hàm ý rằng người ta sẽ thực hiện các biện pháp chủ động để kết liễu cuộc sống con người và đây là ột nguyên tắc cực kỳ nguy hiểm nếu được chấp nhận, nhưng liệu có thể dung hòa được không?

Kết luận tình trạng chảy máu đang tiếp diễn

to assume active bleeding is present

The diagnosis needs to be confirmed with a large volume gastric lavage. A nasogastric tube is placed and irrigated with a minimum of 500cc of normal saline. The intent is to lavage until the effluent is clear or bilious. If the aspirate that follows the large volume lavage is bloody, one can assume active bleeding is present. Chẩn đoán nên được xác định bằng cách xúc rửa dạ dày với một lượng nước nhiều. người ta đặt một ống thông mũi dạ dày rồi bơm rửa tối thiểu với 500 cc dung dịch muối đẳng trương. Mục đích là xúc rửa cho đến khi nào dịch hút ra trong hay giống như mật. nếu dịch hút ra có máu, người ta có thể kết luận đang có tình trạng chảy máu tiếp diễn.

Kết nối với nhau tạo thành…

to join together to form…

Tissues cells are bathed in fluid called lymph derived from blood plasma. The tissue fluid provides the medium for the transport of nutrients and removal of waste products from cells or organs and tissues. Part of the tissue fluid re-enters the blood circulation while the remainder which constitutes the lymph is drained by a system of thin-walled vessels lined by endothelium. These lymph capillaries join together to form lymph channels accompanying blood vessels.

Kết quả

Các tế bào mô chìm trong chất dịch gọi là bạch huyết xuất phát từ huyết tương. Dịch mô tạo cho môi trường phương tiện chuyên chở chất dinh dưỡng và lấy đi các chất thải từ tế bào hay cơ quan và các mô. Một phần dịch mô sẽ tái nhập rở lại tuần hoàn máu trong khi đó phần còn lại sẽ hình thành nên bạch huyết được thoát lưu bằng một hệ thống gồm các mạch có vách mỏng được lót bởi lớp nội bào. Các mao mạch bạch huyết này nối kết lại với nhau tạo thành những kênh bạch huyết đi cùng với mạch máu. cấy culture result/’kʌltζә ri’zʌlt/

116


Culture results may confirm the diagnosis, and can be a useful adjunct for adjusting antibiotic therapy. Những kết quả cấy có thể khẳng định được chẩn đoán và có thể là một phương tiện hữu ích nữa để điều chỉnh việc điều trị bằng kháng sinh.

Kết quả dương tính giả

false positive results

This blood pool scan shows collection of isotope in the cecum in the right lower quadrant. Subesequent right colectomy failed to control bleeding. The patient was eventually found to have a small-bowl hemangioma. Rapid transit time or refleux from the left colon can give false positive results in localizing lower GI bleeding. Phim chụp cắt lớp vùng ứ đọng máu này cho thấy tình trạng tích tụ chất đồng vị phóng xạ nằm ở hố chậu phải. khiến cho việc phẫu thuật cắt đại tràng phài đã không thể cầm máu được. bệnh nhấn rôt cục đã được phát hiện có một khối u máu ở ruột non. Thời gian di chuyển ở ruột quá nhanh hoạc có tình trạng phàn xạ ngược lại từ phía đại tràng trái có thể đã cho kết quả dương tính giả trong việc xác định vị trí tình trạng xuất huyết tiêu hóa dưới.

Kết quả điều trị

the result of treatment; treatment outcome; Treatment results.

As in most types of cancer, the results of treatment are best when the cancer is detected and treated early. People operated on in the early stages of lung cancer have a very good chance of cure. Cũng như trong hầu hết các thể loại ung thư, kết quả điều trị tốt nhất khi bệnh ung thư được phát hiện và điều trị sơm. Người mà được mổ ở những giai đoạn đầu của bệnh unh thư phổi có cơ hội chữa khỏi rất cao.

Kết quả gởi về bác sỹ của bạn trong vòng 24 giờ Kết quả mổ tử thi

results to your doctor within 24 hours autopsy finding/’:topsi ‘findi/

Morgagni described the autopsy findings of a 20-year-old man who, throughout his life, had had frequent bowel movements Morgagni đã mô tả các kết quả mổ tử thi của một thanh niên 20 tuổi, mà suốt cuộc đời của anh ta, đã phải đi cầu thường xuyên.

The results of the autopsy The results of the autopsy done on Phong have not yet been released. Kết quả giải phẩu tử thi đã được thực hiện đối với bệnh nhân Phong nhưng vẫn chưa được công bố

Kết quả muộn của phương pháp cắt cơ vòng hay tái tạo cơ vòng

late results of sphincterotomy or sphincterostomy

late results of sphincterotomy or sphincterostomy in patients with mild chronic relapsing pancreatitis showed less than 50 percent success at 5 years. Kết quả muộn của phương pháp cắt cơ vòng hay tái tạo cơ vòng ở những bệnh nhân bị viêm tụy mạn tái phát nhẹ cho thấy chưa đến 50 % thành công trong 5 năm.

Kết quả nghiên cứu cho thấy…

the study shows that..

The study showed that the most common histological type of gastric cancer remained adenocarcinoma. Kết quả nghiên cứu cho thấy thể mô học phổ biến nhất của bệnh ung thư dạ dày vẫn là ung thư dạng tuyến.

Kết quả trước mắt tốt

good short-term outcome

Bypass procedures generally have been associated with good short-term outcomes and typically have been the procedures of choice in treating patients with gastroduodenal Crohn’s disease Các phương pháp nối tắc nói chung đã đem lại những kết quả trước mắt tôt và nhiễm nhiên đã trở thành những phương pháp được chọn để diều trị cho các bệnh nhân bị bệnh Crohn ở vùng dạ dày tá tràng.

Kết thúc cuộc sống tình dục

to put an end to the sex life

Prostatectomy will put an end to my sex life Phẫu thuật cắt bỏ tiền liệt tuyến sẽ kết thúc đời sống tình dục của tôi.

Kết thúc năm thứ nhất đại học Kết thúc ở các hạch

to finish one’s freshman year in college to terminate in nodes

The veins follow the arteries proximally and lymphatics terminate in nodes around the root of the ileocolic vessels.

Kết tinh

Các tĩnh mạch chạy sát theo các nhánh động mạch và các mạch bạch huyết kết thúc ở các hạch bao chung quanh chân của các mạch máu hồi-đại tràng. lại to crystallize/’kristliz/ Cholesterol,being insoluble in water,crystallizes and become hardened into “gallstones” Chất cholesterol, không tan được trong nước, sẽ kết tinh rồi cứng lại thành “sỏi mật”.

Kết tụ lại khi có sự xuất hiện của…

to agglutinate in the presence of…

RBCs agglutinate in the presence of hemagglutinin; hence the name. This doesn’t affect the infection rate of the influenza virus. Các hồng huyết cầu sẽ kết tụ lại khi có sự xuất hiện của hemaglutinine : vì thế mới có tên gọi này. Hiện tượng này không ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm siêu vi cúm.

Kêu gọi cho máu

to call upon to supply blood

In some emergency situations in Vietnam you often find relatives and friends being called upon to supply blood-and even hospital staff Trong một vài tình huống khẩn cấp ở Việt Nam bạn thường phải tìm người thân hay bạn bè để kêu gọi cho máu-và thậm chí cả nhân viên y tế.

Kêu gọi việc chủng ngừa cúm bắt buộc Đối với tất cả nhân viên y tế

to call for mandatory influenza vaccination for all healthcare workers

117


118 /’mandәtri influ’εnzә vaksi’neiζәn/ The United States is calling for mandatory influenza vaccination for all healthcare workers to protect patients and hospital staff from widespread outbreaks. Nước Mỹ đang kêu gọi việc chủng ngừa bắt buộc đối với tất cả nhân viên y tế để bảo vệ bệnh nhân và cả nhân viên y tế khỏi những đợt bùng nổ dịch cúm lan rộng.

Kêu gọi mọi người sử dụng biện pháp bảo vệ Trong lúc quan hệ tình dục

to urge people to use protection during sex

Mr. Mbeki opened the campaign during a broadcast on national television and radio. He urged young people to wait as long as possible to have sex. He urged people to use protection during sex, he urged married mena and women not to have sex with other people. Ông Mbeki đã khai mạc chiến dịch này trong một chương trình phát trên đài truyền hình quốc gia. Ông kêu gọi thanh niên có quan hệ tình dục càng muộn càng tốt. ông kêu gọi mọi người sử dụng biện pháp bảo vệ trong lúc quan hệ tình dục, ông cũng kêu gọi đàn ông và phụ nữ đã lập gia đình không nên có quan hệ tình dục với người khác.

Kêu la đau đớn

to yell with pain; to cry out in pain

Having palpated the desired area as deeply as circumstances allow, the palpating hand is withdrawn suddenly and completely. As a result of this abrupt removal of the pressure that was applied slowly and gently, but with increasing firmness, the stretched abdoominal musculature springs back into place, viz, carrying with it attached peritoneum which , if inflamed, causes the patient to wince, or in many instances to cry out in pain. ấn vào vùng muốn khám sâu đến mức cho phép, rút bàn tay vừa ấn xuống ấy lên một cách thình lình và hoàn toàn. Do việc rút tay lên hết sức bất ngờ làm giảm áp lực được đáp ứng lại từ từ và êm dịu, nhưng kèm theo sự gồng cứng tăng lên, các cơ bụng bị căng dãn ra sẽ trở lại vị trí ban đầu, nói một cách khác, bị lôi theo cùng với phần phúc mạc đã bị viêm sẽ gây cho bệnh nhân phải cau mày hay có khi phải kêu la đau đớn.

Khá phổ biến và rất đau

fairly common and very painful

This is a fairly common and very painful condition of the shoulder. It often follows moderate trauma, such as prolonged use of the arm in unaccustomed activities, but may occur without any hostory of such injury. A deposit of amorphous calcium soaps is found within th ebursa when it is exposed at operation . injuries to adjacent tendons_particularly the supraspinatus and long head of the biceps, followed by chronic tendonitis_are frequent associated lesions. On roentgenographic examination, one may find evidence of calcium deposition in the region of the bursa.

Khá

Đây là một tình trạng khá phổ biến và rất đau ở vai. Thường xảy ra sau một chấn thương vừa phải, chẳng hạn như việc sử dụng cánh tay quá lâu trong những động tác ít làm, nhưng có thể cũng xảy ra khi không có bất kỳ một chần thương nào như vậy. một tình trạng ứ đọng các mảnh sáp calci được phát hiện bên trong bao hoạt dịch khi mở ra trong lúc mổ, những chấn thương phạm đến các sợi gân lân cận_đặc biệt supraspinatus và đầu dài của cơ nhị đầu, sau khi bị chứng viêm gân mạn tính là những thương tổn thường phối hợp vơi nhau. rộng to be expansive/ik’spǽnsiv/ The differential diagnosis in a woman with RLQ pain is expansive and includes GI pathology such as appendicitis, Inflammatory bowel disease, diverticulitis, and hernia. Gynecologic pathology includes ectopic pregnancy, tubo-ovarian abscess, ruptured corpus luteum cyst,and ovarian torsion. Chẩn đoán phân biệt ở một phụ nữ bị đau ở hố chậu phải khá rộng và bao gồm cả bệnh lý ở đường tiêu hóa như viêm ruột thừa, bệnh viêm ruột, viêm túi thừa và thoát vị. bệnh lý về phần phụ lại gồm có thai ngoài tử cung, abces tai vòi, U nang buồng trứng vỡ, và xoắn buồng trứng.

Khá tốn kém

to be not cost-effective

Reports from China, where carcinoma of the esophagus is endemic in certain areas owing to nitrites and grain fungus, have shown that screening procedures can lead to early detection by cytology and 95 percent 5-year survival after resection. Although such cytologic screening is not cost-effective in the United States, any patient with the presenting symptom of dysphagia should undergo endoscopy and biopsy as part of their initial work-up. Theo các báo cáo của Trung Quốc, nơi mà bệnh ung thư thực quản là thứ bệnh địa phương ở những khu vực do chất nitrites và nấm, đã cho thấy rằng các phương pháp tầm soát có thể phát hiện được sớm nhờ phương pháp phân tích tế bào học và 95% sống được 5 năm sau phẫu thuật cắt bỏ khối u. mặc dù việc tầm soát bằng phương pháp phân tích tế bào khá tốn kém ở Mỹ, cho nên bất kỳ bệnh nhân nào có biểu hiện triệu chứng nuốt nghẹn cần được nội soi sinh thiết như một phần của chương trình theo dõi sức khỏe ban đầu của họ.

Khả dĩ có thể lý giải Khả năng cân bằng bất kỳ thay đổi nào về vị trí

to be likely to explain an capable of registering any change in position

The capsular ligaments are not only well supplied with blood but have also a rich sensory nerve supply. These nerves are highly sensitive and an capable of registering any change in position or movement of the joint. These proprioceptive nerves carry their messages via the dorsal columns towards the postcentral area of the cerebral cortex. This area of cortex and its adjacent association area are concerned with the discrimination of joint sense. Dây chằng dạng bao không những chỉ được cung cấp nhiều máu mà còn có các nhiều thần kinh cảm giác. Các thần kinh này rất nhạy cảm và còn có khả năng cân bằng bất kỳ sự thay đổi về vi trí hay cử động của khớp. các thần kinh nhạy cảm này mang theo các tín hiệu đi qua cột sống lưng hướng về khu vực hậu trung tâm của vỏ não. Khu vực vỏ não này và các khu vực liên quan lân cận có liên quan đến sự phân biệt về cảm giác của khớp.

Khả năng cắt bỏ được khối u tăng cao Khả năng chăn gối

the possibility of improved tumor resectability; increased resectability performance

The usual reason a man fails to get an erection is psychological; maybe his partner is making excessive demands on him or criticising his “performance”

118


Lý do thường thấy ở một người đàn ông không thể cương là do yếu tố tâm lý; có lẽ người bạn tình đang đòi hỏi quá đáng ở anh hay chê “khá năng chăn gối” của anh chàng

Khả năng còn có con

chances of conceiving a child

/kәn’si:viη/ It warns women that as they get older, their chances of conceiving a child drop dramatically. Quaûng caùo naøy baùo ñoäng cho caùc phuï nöõ raèng khi hoï caønggiaø ñi, thì khaû naêng thuï thai cuûa hoï laïi tuït xuoáng moät caùch theâ thaûm. Virility/vi’rilәti/

Khả năng dễ bị các bệnh nhiễm trùng khác

susceptibility to other infections

/sәsεpti’biliti/ At first, the immune system is able to function normally despite the infection, and symptoms may not develop for years. However, the number of CD4 lymphocytes eventually begins to fall, especially if the infection is untreated, causing increased susceptibility to other infections and some types of cancer. Lúc đầu, hệ miễn dịch vẫn có khả năng hoạt động bình thường mặc dù có sự nhiễm virus, và triệu chứng có thể chưa phát ra trong nhiều năm. Tuy nhiên, con số lympho bào CD4 cuối cùng cũng bắt đầu tàn lụi đi, đặc biệt nếu tình trạng nhiễm trùng không được điều trị, khiến khả năng lây nhiễm các bệnh nhiễm trùng khác và một vài loại ung thư gia tăng lên.

Khả năng di căn kiểu nhảy cóc Khả năng di động của tinh trùng Khả năng dự đoán sớm kết quả điều trị

the likelihood of skip metastases sperm motility the ability to predict potential treatment outcome early

The ability to predict potential treatment outcome early in the course of IFNα therapy has important implications for patients management. Khả năng dự đoán sớm kết quả điều trị trong quá trình điều trị interferon có ý nghĩa quan trọng đối với việc quản lý bệnh nhân.

Khả năng đề kháng của ký chủ (bệnh nhân)

the ability of host defenses

The clinical presentation of acute diverticulitis depends on the amount of contamination resulting from the perforation and t he ability of the host defenses to localize the resulting inflammatory process. Biểu hiện lâm sàng của tình trạng viêm túi thừa cấp tùy thuộc vào mức độ nhiễm bẩn do tình trạng thủng gây ra và khả năng đề kháng của bệnh nhân để khu trú quá trình viêm đang diễn ra.

Khả năng điều trị duy nhất

the only possible treatment

The only possible treatment is to exclude all grain gluten from the diet, including wheat and rice Khả năng điều trị duy nhất là loại bỏ tất cả các loại hạt có chất gluten ra khỏi chế độ ăn, bao gồm cả lúa mì và gạo.

Khả năng đúng là con đau ngực của bệnh nhân này.. the likelihood that this patient’s chest pain.. The likelihood that this patient’s chest pain is cardiac in origin is fairly small and the ECG demonstrates no ischemic changes. The diagnosis in a patient presenting with pain or fever following esophageal instrumentation should be considered esophgeal perforation until proven otherwise. Khả năng đúng là cơn đau ngực của bệnh nhân này có nguồn gốc từ tim là khá thấp và trên ECG không cho thấy sự thay đổi do tình trạng nhồi máu nào. Chẩn đoán ở bệnh nhân có biểu hiện đau và sốt sau khi soi thực quản cần phải nghi đến tình trạng thủng thực quản cho đến khi nào chứng minh ngược lại được.

Khả năng tự lành của lỗ rò

the likelihood of spontaneous fistula closure

Treatment with octreotide, a long-standing somatostatin analog, may help to control fistula output while awaiting fistula closure but does not appear to increase the likelihood of spontaneous fistula closure. Việc điều trị bằng octreotide, một chất somatostatin đồng hóa tác dụng kéo dài, có thể giúp kiểm soát được lượng dịch rò thoát ra trong khi chờ đời vết rò tự lành nhưng dường như không làm gia tăng khả năng tự lành được của lỗ rò.

Khả năng y học

medical capabilities

There were only a few. Lobar pneumonia could be treated with antiserum, an injection of rabbit antibodies against the pneumococcus, if the intern identified the subtype correctly. Patients in diabetic coma responded dramatically to animalextracted insulin and intravenous fluid. Acute heart failure patients could be saved by bleeding away a pint of blood from an arm vein, administering a leaf-preparation of digitalis, and delivering oxygen by tent. Early syphilitic paresis sometimes responded to a mix of mercury, bismuth, and arsenic. Surgery could treat certain tumors and infections. Beyond that, medical capabilities didn’t extend much further. Chỉ có một vài bệnh, như bệnh viêm phổi thùy có thể điều trị bằng kháng huyết thanh, một mũi chích kháng thể lấy từ thỏ để chống lại vi khuẩn pneumococcus, nếu một người nội trú nhận ra chính xác loại vi khuẩn này. Còn các bệnh nhân trong tình trạng hôn mê do tiều dường đã có đáp ứng kỳ diệu với insulin ly trích từ động vật và việc truyền dịch. Nhưng bệnh nhân bị suy tim cấp có thể được cứu sống nhờ cho chảy bớt ½ lít máu từ tĩnh mạch cánh tay , cho dùng digitalis, ngừi oxygen. Tình trạng liệt do giang mai sớm đôi khi đáp ứng với một hõn ho75o gồm thủy ngân, bismuth và arsen. Phẫu thuật có thể điều trị được một vài loại bướu và tình trạng nhiễm trùng. Ngoài những điều trên, thì khả năng y học đã không thể tiến xa hơn nhiều.

Khác nhau đối với loại ung thư thể ruột và thể lan tỏa

to be different for the diffuse and intestinal types of tumour

the underlying mechanisms may be different for the diffuse and intestinal types of tumour. Cơ chế cơ bản có thể khác nhau đối với ung thư thể lan tỏa và thể ruột.

Khác nhau về nhiều khía cạnh cơ bản

to differ in many fundamental ways

The metabolic consequences of injury differ in many fundamental ways from those of simple starvation. Hậu quả của một chấn thương về mặt biến dưỡng khác nhau về nhiều khía cạnh cơ bản với người bị bỏ đói đơn thuần.

Khác nhau rất nhiều

to differ considerably

119


120 Differentiation between adenocarcinoma and lymphoma is critical, since the prognosis and treatment for these two cancers differ considerably. Việc phân biệt giữa ung thư tuyến và u bạch huyết là hết sức quan trọng, bởi vì tiên lượng và phương pháp điều trị hai căn bệ nh ung thư này khác nhau rất nhiều. To vary considerably in…/kәn’sidәrәbli/ The stomach varies considerably in size and position, but its cardiac and pyloric portions are relatively fixed. Daï daøy khaùc nhau ñaùng keå veà kích thöôùc vaø vò trí, nhöng caùc phaàn moân vò vaø taâm vò laïi töông ñoái coá ñònh

Khác nhau rất ít về cấu trúc hóa học

to vary only slightly in their chemical structures

Vincristine and Vinblastine vary only slightly in their chemical structures but have important differences in their antimitotic activity and in adverse effects Vincristine và Vinblastine khác nhau rất ít về cấu trúc hóa học của chúng nhưng lại có những sự khác biệt quan trọng về tính năng chống phân bào và về những tác dụng phụ.

Khác nhau rất nhiều

to vary widely

The declining incidence of gastric carcinoma has been observed throughout the world, although patterns vary widely. The incidence is highest in Japan, China, South America, and Eastern Europe. Xuất độ bệnh ung thư dạ dày đang có chiều hướng giảm xuống trên khắp thế giới, mặc dù các dạng bệnh lại khác biệt nhau rất nhiều. xuất độ này cao nhất ở Nhật, Trung Hoa, Nam Mỹ và Âu Châu.

Khác nhau về khía cạnh bất thường nhiễm sắc thể

to differ with respect to chromosomal aberration

The molecular pahology of Helicobacter pylori and non-helicobacter pylori cancers cannot be easily separated, and it has been reported that Helicobacter pylori-related and non-related gastric cancers do not differ with respect to chromosomal aberration. Bệnh lý học phân tử của vi khuẩn Helicobacter pylori và các bệnh ung thư không do Hp gây ra không hề dễ dàng phân biệt , Và đã từng có báo cáo về những căn bệnh ung thư dạ dày có liên quan đến vi khuần Hp và không có liên quan đến Hp không có khác biệt về khía cạnh bất thường về nhiễm sắc thể.

Khác nhau về kích thước và hình dạng…

to vary in size , shape…

Multicelled organisms are made up of cells which vary in size, shape, and number of nuclei. Các sinh vật đa bào được cấu thành bởi các tế bào khác nhau về kích thước và hình dạng, và số lượng nhân trong tế bào.

Khác nhau về bệnh lý học

to differ in pathogenesis

Observational studies suggest that proximal cancers differ in pathogenesis from that of distal cancers. Các công trình nghiên cứu theo dõi cho thấy ung thư dạ dày ở phần xa khác biệt về bệnh lý học với ung thư dạ dày ở phần xa.

Khác nhau về khả năng sinh ung thư

to vary in their carcinogenic potential

Different strains of the bacteria vary in their carcinogenic potential, with those containing cag genes inducing a greater de gree of inflammation. Các dòng vi khuẩn khác nhau có thể khác nhau về khả năng sinh bệnh ung thư, với các dòng vi khuẩn có chứa gen cag sinh ra quá trình viêm ở mức độ nặng hơn.

Khác với…

to differ from…

The circulatory system of a fetus differs from that of a child or adult in that the fetus gets nutrients and removes its waste through the placenta Hệ tuần hoàn của thai nhi khác với hệ tuần hoàn của một đứa trẻ hay của người lớn ở chỗ thai nhi hấp thu chất dinh dưỡng rồi thải chúng qua nhau. In contradistinction to…/kntrdis’tikn/ Certain cysts (large dermoid and epidermoid cysts) containing pultaceous material can be moulded. When the swelling is indented with the finger, in contradistinction to the sign of emptying, it stays indented. The only other lump in which indentation occurs is one formed of solid faeces. Một số Nang (U nang bì hay dạng biểu bì) chứa các chất mềm nhão có thể bị biến dạng đi. Khi khối này bị ấn xuống bằng ngón tay, khác với dấu hiệu trống rỗng, nó vẫn còn bị lõm xuống. chỉ có một khối u duy nhất khác mà vẫn có hiện tượng lõm xuống là một khối được hình thành bởi các cục phân đặc.

Khạc nhổ Khạc ra Khạc ra đàm (đờm) Khạc ra thật mạnh để tống chất đàm ra khỏi phổi Khạc ra từ phổi Khạc ra đờm vàng xanh

to expectorate; to spit up to spit out to raise any phlehm/flm/ ; to force up plegm from the throat; to expectorate to cough deeply to bring up liquid from the lungs to cough up from the lungs to bring up yellow-green sputum

The patient with peumonia may bring up yellow-green sputum and sometimes bloods Bệnh nhân bị viêm phổi có thể ho khạc ra đờm màu vàng xanh và đôi khi có máu. to spit blood /spit/

Khạc ra máu Khai bị rong kinh Khai cảm thấy mệt, uể oải

to report having heavy menses to complain of feeling tired, lacking energy

The patient has complained of feeling tired , lacking energy and not being herself Bệnh nhân đã khai cảm thấy mệt, uể oải và không yên tâm.

120


Khai chán ăn và cảm giác buồn nôn

to describe having a poor appetite and feeling nauseated

A 35-year-old woman presents to the ED complaining of constant vague, diffuse epigastric pain. She describes having a poor appetite and feeling nauseated ever since eating Sushin last night. Một phụ nữ 35 tuổi đến khám cấp cứu vì than mệt mỏi thường xuyên, đau khắp vùng thượng vị. bà ta khai chán ăn và cảm giác buồn non kề từ khi ăn Sushi tối qua.

Khai chính xác thời điểm cơn đau bắt đầu

to report the exact moment at which the pain began

Perforation may be the first symptom of ulcer disease,particularly in the young adult. The patient usually presents with sudden onset of severe abdominal pain, most often in the epigastrium. Frequently the patient can report the exact moment at which the pain began. Thủng có thể là triệu chứng đầu tiên của bệnh loét dạ dày, đặc biệt ở người trẻ. Bệnh nhân thường biểu hiện một sự khởi phát đau bụng dữ dội đột ngột, thường nằm ở vùng thượng vị. thường thường bệnh nhân có thể khai chính xác thời điểm lúc cơn đau bắt đầu.

Khai có cảm giác “choáng váng”

to report a “choking” sensation

The term “angina” is derived from the Greek word for strangulation and many patients report a “choking” sensation. Breathlessness is sometime a prominent feature. Thuật ngữ “angina” có nguồn gốc từ chữ Hy Lạp có nghĩa là xiết chặt và nhiều bệnh nhân khai có cảm giác “choáng váng”. Đôi khi hụt hơi lại là một đặc điểm nổi bật.

Khai có một bệnh sử nghiện ruợu

to present a history of alcohol abuse

The patient with chronic relapsing pancreatitis usually presents a history of alcohol abuse and multiple admission for recurrent abdominal pain. Unfortunately, despite abstinence from alcohol, many patients have continuing episodes. Bệnh nhân bị viêm tụy mạn tính tái phát thường khai có một bệnh sử nghiện rượu và nhiều lần nhập viện vì đau bụng tái phát. Không may thay, mặc dù kiêng rượu, nhưng nhiều bệnh nhân vẫn tiếp tục có những cơn đau.

Khai có những cơn đau quặn bụng từng cơn

to report intermittent attacks of crampy abdominal pain

Primary small bowel obstruction in Crohn’s disease without intra-abdominal abscess is usualy partial and presents with a chronic history of several months’ duration. The patient reports intermittent attacks of crampy abdominal pain, often associated with nausea and vomiting. Tình trạng tắc ruột nguyên phát trong bệnh Crohn không có ổ mủ trong bụng thường là không hoàn toàn và thể hiện một bệnh sử mạn tính kéo dài nhiều tháng. Bệnh nhân khai có những cơn đau quặn bụng từng cơn, thường kèm theo buồn nôn và ói mửa.

Khai đau bụng một ngày

to complain of a 1-day history of abdominal pain

An 18-year-old man with no past medical history presents to the acute care clinic complaining of a 1-day history of abdominal pain, nausea and vomiting. Bệnh nhân nam 18 tuổi không có tiền sử bệnh tật đến khám ở khoa cấp cứu than phiền đau bụng một ngày, buồn nôn và ói mửa.

Khai đau ở ngực Khai đau ở vùng hố chậu phải

to complain of central chest pain to present with pain in the right iliac fossa

The patients presents with pain in the right iliac fossa and a tender mass can be felt in that region, and frequently pelvi examination also. Những bệnh nhân khai có cơn đau ở vùng hố chậu phải và sờ thấy một khối đau ở vùng này, thường cũng phát hiện được qua khám vùng chậu.

Khai không bị tiêu chảy

to deny having any diarrhea

Four people present with acute onset vomiting and crampy abdominal pain. They were all at the same picnic and ate most of the same food. The vomiting began approximately 4 hous into the pinic. They deny having any diarrhea. Bốn người đến khám phòng cấp cứu vì ói mửa cấp và đau bụng. họ cùng một buổi dã ngoại và ăn gần như cùng một thứ thức ăn. Cơn ói mửa bắt đầu khoảng 4 giờ trong khi đang dự buổi tiệc dã ngoại. họ khai không bị tiêu chảy.

Khai không có bệnh gì trước đây

to report no past medical history

The patient reports no past medical history. He has not seen a doctor since he was a child and has had no hospitalizations and no history of past surgeries. Bệnh nhân khai không có bệnh gì trước đây. Anh ta chưa từng đi khám bác sĩ kể từ khi còn nhỏ và chưa lần nào phải nhập viện cũng như chưa bị mổ lần nào.

Khai không có tình trạng nhiễm trùng trước đó

to report no history of antecedent infection

/anti’sidәnt in’fεkζәn/ One-third of patients report no history of antecedent infection, the other two-thirds have recently experienced an acute gastrointestinal or flu-like illness prior to developing the neuropathy. 1/3 số bệnh nhân khai không có tiền sử nhiễm trùng trước đó. 2/3 còn lại gần đây đã từng bị chứng đau đường tiêu hóa hay chứng đau như bị cúm trước khi phát ra bệnh lý thần kinh.

Khai kiểu ho này …

to report this pattern of cough…

The patient reports this pattern of cough had started in the past two days. Bệnh nhân khai kiểu ho này đã bắt đầu từ hai ngày qua.

Khai một bệnh sử rõ rang về tình trạng căng thẳng

to give a clear history of straining/’streiniη/ In reviewing 536 cases of rectal prolpase treated at St Mark’s Hospital, London, in the years 1948 to 1960. Mann reported that 52 per cent of the patients gave a clear history of straining associated with intractable constipation, while anither 15 per cent of the patients experienced diarrhea.

121


122 Trong quá trình hồi cứu 536 trường hợp sa trực tràng đã được điều trị tại bệnh viện St Mark, London, từ năm 1948 đến 1960. Mann đã báo cáo 52 phần trăm bệnh nhân khai bệnh sử rõ rang về tình trạng căng thẳng kèm theo táo bón khó trị, trong khi 15 phần trăm số bệnh nhân còn lại phải chịu chứng tiêu chảy.

Khai rằng

to state that…

Rectal exmination may reveal a loaded bowel, even in persons who state that they have a daily bowel action. Thăm khám trực tràng có thể phát hiện lòng ruột ứ đầy phân. Thậm chi ở cả những bệnh nhân khai rằng họ vẫn đi cầu được hàng ngày

Khai thấy máu đỏ tươi trên giấy vệ sinh

to report bright red blood on the toilet paper

Bleeding with defecation is the most common complaint with hemorrhoids and unless the hemorroids are thrombosed the bleeding is usually painless. Patients usually report bright red blood on the toilet paper or in the toilet bowl. Tình trạng xuất huyết trong lúc đi cầu là triệu chứng than phiền phỏ biến nhất ở bệnh trĩ và trừ phi trĩ đã bị thuyên tắc thì tình trạng xuất huyết thường sẽ không gây đau. Các bệnh nhân thường khai thấy máu đỏ tươi trên giấy vệ sinh hay trong bồn cầu.

Khai tình trạng sức khỏe tốt nhưng…

to give a history of good health but..

He gives a history of good health but had childhood whooping cough and a wheezy bronchitis. Ông ta khai tình trạng sức khỏe tốt nhưng thưở nhỏ đã bị ho gà và viêm phế quản dạnh hen.

Khai về triệu chứng học ở đường tiểu

to present with urinary symptomatology

Patients who present with urinary symptomatology almost always undergo cystoscopy Các bệnh nhân khai về triệu chứng học ở đường tiểu hầu như đều phải nội soi bàng quang.

Khai với giọng hơi bối rối

to state with some embarrassment that..

/im’bǽrәsmәnt/ The patient states with some embarrassment that he has had problems achieving erections since he was released from the hospital last year. Bệnh nhân khai với giọng hơi bối rối rằng ông ta đã có những vấn đề liên quan đến tình trạng cương từ khi ông được xuất viện nắ ngoài.

Khái niệm về phương pháp làm nhỏ dạ dày

the concept of gastric restriction

In 1969, Mason introduced the concept of gastric restriction, an operation conceptually different from jejunoileal bypass. In gastric restriction procedures , the volume of food ingested (and therefore caloric intake) is controlled. Food ingested is absorbed normally and malnutrition does not result. Vào năm 1969 , Mason đã giới thiệu khái niệm về phương pháp làm giảm thể tích dạ dày, một phẫu thuật khác hẳn phương pháp nối hỗng tràng-hồi tràng về khía cạnh khái niệm, khối lượng thức ăn được ăn vào (và vì thế lượng calo hấp thụ) sẽ được kiểm soát. Thức ăn được ăn vào sẽ được hấp thụ bình thường và tình trạng suy dinh dưỡng sẽ không xảy ra.

Khám bên đối diện Khám bệnh Khám bệnh nhân để tìm bệnh lý bên trong ổ bụng

to examine the opposite site to examine to evaluate the patients for other intra-abdominal disease

At the onset, the surgical consultant should evaluate the patients for other intra-abdominal disease, specially Crohn’s disease, diverticulitis or malignant tumor. If 6 weeks of conservative management, total parenteral nutrition , meticulous care of the fistula site with adequate drainage, and control of associated sepsis fail to effect closure of the fistula, surgical intervention is advised. Resection is universally necessary because simple closure of the fistula is rarely adequate. Ngay từ đầu, bác sỹ tham vấn ngoại nên khám bệnh nhân để tìm các bệnh khác trong ổ bụng, đặc biệt là bệnh Crohn, viêm túi thừa hay khối u ác tính. Nếu sau 6 tuần điều trị bảo tồn, nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch, chăm sóc lỗ rò thật cẩn thận bằng dẫn lưu hiệu quả, và kiểm soát tình trạng bội nhiễm mà lỗ rò vẫn không lành được, thì mới nên can thiệp ngoại khoa. Cần thiết phải Phẫu thuật cắt bỏ ruột bởi vì chỉ khâu đơn thuần hiến khi đạt yếu cầu.

Khám bệnh nhân xem có bị ruột thừa không to evaluate the patient for appendicitis Call surgery consult to evaluate the patient for appendicitis Mời bác sĩ tham vấn ngoại để khám xem bệnh nhân có bị ruột thừa không.

Khám chữa bệnh Khám đánh giá tập trung bằng siêu âm trường hợp chấn thương Khám giúp tôi một bệnh nhân

to diagnose and heal sickness focused assessment with sonography for trauma exam (FAST) to see a patient for me

Hello, Jim. I wonder if you could see a patient for me? Xin chào, Jim , không biết anh có thể khám giúp tôi một bệnh nhân không?

Khám lại Khám lâm sàng

to re-examine; repeated examination physical examination

Physical examination was normal Khám lâm sàng thấy bình thường.

To do a physical examination The doctor will first ask you about your past and current health, smoking and work history, and do a physical examination. Bác sỹ trước tiên sẽ hỏi bạn về tình trạng sức khỏe hiện tại và trước đây của bạn, tiền sử hút thuốc và làm việc, rồi sẽ khám bệnh.

Khám lâm sàng có thể ghi nhận …

physical examination is notable for…

122


/’nәutәbәl/ The patient says tht the previous evening he consumed a rather sumptuos meal and drank a large amount of alcohol. Physical examination is notable for an exquisitely tender and erythematous left first metatarsophalangeal joint. Bện nhân khai đêm hôm trước ông ta đã dùng một bữa ăn khá thịnh soạn và uống nhiều rượu. khám lâm sàng có thể ghi nhận một khớp bàn ngón đau và sung đỏ.

Khám lâm sàng không thấy nặng lắm

a benign physical exam

A history of sudden onset abdominal pain with increasing severity, but with a benign physical exam should prompt consideratio n of this entity. Mesenteric ischemia is associated with a high mortality rate, and initial diagnosis is often incorrect. The diagnostic study of choice is angiography. Với Một bệnh sử đau bụng khởi phát đột ngột mức độ nặng dần, nhưng khám lâm sàng không thấy nặng lắm nên nghĩ ngay đến toàn bệnh cảnh này. Tình trạng nhồi máu mạc treo có tỷ lệ tử vong cao, và chẩn đoán ban đầu thường không chính xác. Xét nghiệm chẩn đoán được chọn chính là chụp động mạch cản quang.

Khám lâm sàng toàn diện

comprehensive physical examination

/kɒmpri’hεnsiv/ Comprehensive physical examination allows the surgeon to establish a differential diagnosis. Khám lâm sàng toàn diện cho phép bác sỹ phẫu thuật thực hiện được một chẩn đoán phân biệt.

Thorough physical examinantion /’θΛrә/ A thorough physical examination should include auscultation to listen for hypo or hyperactive bowel sounds. Palpation Should be of the four main quandrants to look for guarding and rebound tenderness. Khám lâm sàng toàn diện phải bao gồm động tác nghe đề lắng nghe xem tiếng ruột gia tăng hay giảm. động tác sờ nên thực hiện ở cả bốn phần tư của bụng để tìm xem coù phản ứng đế kháng hay phản ứng dội khoâng

Khám ngay để tìm dấu hiệu chủ yếu của tình trạng nhiễm trùng

to prompt an examination for the cardinal signs of infection

/promt/’ka:dinәl/ suspicion of cellulitis at the surgical site should prompt an examination for the cardinal signs of infection, including blanching erythema, warmth, local tenderness, and edema. Nghi ngờ có viêm mô tế bào tại chỗ mổ phải khám ngay để tìm các dấu hiệu chủ yếu của nhiễm trùng gồm có viêm đỏ khi đè thì trăng bệt ra, nóng, đau tại chỗ và phù nề.

Khám nghiệm nội tạng của cừu sau đó

to examine the lamb’s organs later

The researchers examined the lambs’ organs later. Neergaard reported that the organs were similar to those from lambs of the same age that had grown in a natural womb. Những nhà nghiên cứu sau đó khám nghiệm nội tạng của con cừu. Neergaard đã viết rằng những nội t5ang này tương tự như những nội tạng ở những con cừu cùng tuổi đã lớn lên trong một tử cung tự nhiên.

Khám nghiệm tử thi

postmortem examination; /pus’m:tm igzami’nein/

a postmortem A postmortem showed that the victim had been poisoned. Khám nghiệm tử thi cho thấy nạn nhân đã bị đầu độc.

to conduct an autopsy; to conduct a post-mortem necropsy study/’nεkrɒpsi/ Khám phá những hoạt động bất thường ở não và tim to detect heart and brain malfunctions Khám phá mức độ tổn thương to discover the extent of the damage Your doctor will take blood tests to discover the extent of the damage and find out the cause of the disease Bác sỹ của bạn sẽ làm xét nghiệm máu đề khám phá mức độ tổn thương và tìm ra nguyên nhân gây bệnh.

Khám răng miệng người bị nhiễm HIV

inspection of the teeth and oral cavity in people with HIV infection

Inspection of the teeth and oral cavity in people with HIV infection frqeuntly reveals abnormalities. Some of these may be incidental findings but others may be the cause of symptoms or have prognostic significance. Khám răng miệng ở người bị nhiễm HIV thường phát hiện những bất thường. một số có thể tình cờ được phát hiện ra nhưng nhiều tình trạng có thể là nguyên nhân gây ra các triệu chứng hay có ý nghĩa về mặt tiên lượng.

Khám thần kinh

neurologic exam

Khám thực thể tổng quát

general physical examination

The general physical examination of the patient is important as a means of revealing the extent of the local disease, disclosing distant metastasis, and appraising the operative risk of the patient with regard to his nutritional, cardiovascular, pulmonary, and renal status. Khám thực thể tổng quát một bệnh nhân quan trọng như một phương tiện để khai thác mức độ bệnh khu trú, bộc lộ tình trạng di căn xa, và đáng giá nguy cơ phẫu thuật của bệnh nhân liên quan đến tình trạng dinh dưỡng, tim mạch, phổi và thận

Khám toàn diện Khám tổng quát

general examination review of systems

Review of systems is negative for weight loss, abdominal pain, nausea, and vomiting. On physical examination we can note an exquisitely tender swelling with engorgement and a bluish discoloration at the anal verge.

123


124 Khám tổng quát không thấy sụt cân, đau bụng, buồn ói và ói mửa. khám lâm sàng chúng ta co thể ghi nhận thấy một khối sưng đau sung huyết rõ và có màu hơi xanh ở rìa hậu môn.

Kháng khuẩn

antibacterial (adj)

Stopping the growth and multiplication of germs Việc ngăn chặn sự phát triển và nhân bội của vi khuẩn mầm bệnh.

Kháng lại được tình trạng hao mòn

to resist wear

Cardiac muscle can resist wear as it pumps blood continuously Cơ tim có thể kháng lại được tình trạng hao mòn khi nó bơm máu liên tục. antigen/’antidzn/ It is any substance which is able to cause an allergic condition.

Kháng nguyên

Kháng nguyên là bất kỳ chất gì có khả năng gây ra tình trạng dị ứng.

Kháng nguyên Carbohydrate 19-9

Carbohydrate Antigen 19-9 (CA 19-9)

/ka:bu’hidreit antidzn/ A newer antigen, carbohydrate antigen 19-9 used along with CEA has been reported to detect a recurrence of gastrointestinal cancer sooner than when CEA is used a lone. It is also claimed CA 19-9 is more sensitive in detecting pancreas cancer Một kháng nguyên mới, carbohydrate 19.9 được dùng cùng với CEA đã từng được báo cáo có thể phát hiện được tình trạng tái phát bệnh ung thư đường tiêu hóa sớm hơn khi chỉ dùng một mình CEA. Người ta cũng cho rằng CA 19.9 nhạy hơn trong việc phát hiện ung thư tụy tạng.

Kháng nguyên tổng hợp mô

Histo-compatibility antigen

The histocompatibility antigen system is a gentically determined single major transplantation antigen system which plays an important part in determining susceptibility and resistance to disease Hệ kháng nguyên tổng hợp mô là một hệ kháng nguyên chủ yếu duy nhất có trong lúc cấy ghép đã xác định được là do yếu tố di truyền từ gen giữ một phần quan trọng trong việc xác định tính dễ mắc bệnh và đề kháng với bệnh tật.

Kháng nguyên ung thư

Tumour antigen

The evidence for the expression of specific antigens (neoantigens) on tumour cells is considerable; these antigens are someti mes called tumour-associated antigens and are believed to result from a reversion of the tumour cell to a primitive state with derepression and re-expression of the embryonic genes responsible for making these substances. Bằng chứng về sự biều hiện các kháng nguyên cụ thể trong các tế bào ung thư (kháng nguyên tân sinh) là đáng kể; những kháng nguyên này đôi lúc được gọi là kháng nguyên kết hợp với khối U và được cho rằng xuất phát từ một quá trình đảo ngược của tế bào ung thư sang một tình trạng nguyên thủy với sự giải phóng khỏi tình trạng cản trở và tái biểu hiện của các gen phôi thai chịu trách nhiệm sản xuất ra những chất này.

Kháng nguyên ung thư có từ lúc phôi thai

Carcinoembryonic antigen (CEA)

/ka:si’nu-mbri’onik ‘antidgn/ Carcinoembryo antigen (CEA), an excellent tumor marker, was first described by Gold and freedman in 1965. Conventional antiserum against CEA including ours used in this study is known to contain antibody activities agaisnt several CEA-related substances and blood group substances. The antigenicity of the latter, having antigenic determinants on sugar moieties , is destroyed mostly by the periodate treatment of sections, which was used for endogenous peroxidase inactivation in the present study. The most important CEA-related substance is a nonspecific cross-reacting antigen (NCA), which is present in neutrophils. Normal or metaplastic gastric mucosa has been shown to be positive with the antibody even after the sbsorption procedure. CEA-ralted substances (‘CEA and NCA) are mainly present in the superficial mucosal part of the faveolar epithelium. The antigenicity turns weaker after the absoprtion of the antibody. Goblet cells and cells in the generative zone are always negative for the antigens. The expression of CEA–related substances is tronger in intestinalized gastric epithelium than in nonintestinalized epithelium Kháng nguyên Ung thư có từ lúc phôi thai (CEA), một dấu ấn ung thư nổi trội, đã được Gold và Freedman mô tả lần đầu vào năm 1965. Chất kháng huyết thanh truyền thống kháng lại CEA gồm các chất của chúng tôi được dùng trong nghiên cứu này được biết có chứa các hoạt động của kháng thể kháng lại nhiều chất có liên quan đến CEA và các chất thuộc nhóm máu. T1inh sinh kháng nguyên của chất sau, có những yếu tố mang tính quyết định về kháng nguyên trên các phân tử đường, hầu hết đều bị tiêu hủy bởi phương pháp xử lý bằng chất periodate khi phẫu tich, đã được dùng cho quá trình bất hoạt hóa men peroxidase mội sinh trong nghiên cứu này. Chất có liên quan đến CEA (CEA và NCA) hiện diện chủ yếu trong phần niêm mạc nông của lớp biều mô khổng bào trong vùng sinh sản luôn âm tính với kháng nguyên. Sự bộc lộ chất có liên quan đến CEA xảy ra mạnh hơ ở lớp biểu mô bị ruôt hóa hơn là ở lóp biểu mô không bị ruột hóa.

Kháng nguyên ung thư phôi bào chuyên biệt Carcinoembryonic antigen-S (CEA-S) A subspecies of CEA called CEA-S is specific for gastrointestinal cancers without being elevated for other conditions Một loại kháng nguyên ung thư phôi bào chuyên biệt được gọi là CEA-S chuyên biệt đói với các bệnh ung thư đường tiêu hóa không tăng trong những bệnh lý ung thư khác.

Kháng sinh bán tổng hợp có men beta lactam

semisythetic beta-lactam

a semisynthetic beta-lactam C12H17N3O4S·H2O that is derived from an antibiotic produced by a bacterium of the genus Streptomyces (S. cattleya) and is effective against gram-negative and gram-positive bacteria kháng sinh bán tổn hợp có men beta-lactam công thức là C12H17N3O4S.H20 có nguồn gốc từ một kháng sinh được sinh ra do vi khuần của nấm Stretomyces và có tác động chống lại vi khuẩn gram âm và gram dương.

Kháng sinh bao vây vi khuẩn đường ruột

antibiotics with coverage of enteric bacteria

If the chest x-ray and urinalysis rule out these sources of infection, then one should consider giving the patient an emperic dose

124


of antibiotics with coverage of enteric bacteria, which can be later tailored to a specific organism or cause. Nếu phim phổi và xét nghiệm phân tích nước tiểu loại trừ được những nguồn nhiễm trùng này, thì người ta nên nghĩ đến việc Cho bệnh nhân một liều kháng sinh theo kinh nghiệm đánh bao vây vi khuẩn đường ruột, mà sau này có thể điều chỉnh lại theo đúng loại vi khuẩn chuyên biệt hay nguyên nhân.

Kháng sinh họ macrolide

macrolide family antibiotics

Azithromycin is a macrolide family antibiotic. Azithromyine là một kháng sinh thuộc họ macrolide.

Kháng sinh phổ rộng

broad-spectrum antibiotics /br:d-‘spktrm antibi’ɒtik/

antibiotics with a broad spectrum of bacterial coverage Ciprofloxacin or alternative antibiotics with a broad spectrum of bacterial coverage may be used in patients intolerant or unresponsive to metronidazole Cirpofloxacie hay những kháng sinh thay thế khác có phổ rộng có thể dùng ở các bệnh nhân không chịu được hay không còn đáp ứng với metronixdazole.

Kháng sinh phổ rộng bao vây cả vi khuẩn hiếu và kỵ khí

Kháng

broad-spectrum antibiotics to cover both aerobic and anaerobic bacteria

the treatment of diverticulitis includes IV hydration, bowel rest , and broad-spectrum antibiotics to cover both aerobic and anaerobic bacteria. Điều trị bệnh viêm túi thừa gồm có bù dịch qua đường tĩnh mạch, cho nhịn ăn, kháng sinh phổ rộng để bao vây cả vi khuẩn hiếu và kỵ khí. sinh phòng ngừa prophylactic antibiotics/prɒfi’laktik/ Prophylactic antibiotics are ineffective and may lead to resistance in cases involving burns, open wounds, tracheostomy, chronic indewelling urinary catheter, or central venous catheter. Kháng sinh phòng ngừa không có hiệu quả và có thể dẫn đến kháng thuốc trong những trường hợp có liên quan đến phỏng, vết thương hở, thủ thuật khai khí đạo, đặt sond tiểu lưu lâu ngày, hay ống thông đo tĩnh mạch trung tâm.

Kháng sinh phòng ngừa được chọn phổ biến nhất

Kháng

the most commonly chosen prophylatic antibiotic

If anaerobic flora are anticipated, a third-generation cephalosporin is appropriate. Otherwise, cefazolin is the most commonly chosen prophylactic antibiotic. Nếu vi khuẩn thường trú được biết trước là kỵ khí, thì cephalosporin thế hệ thứ ba là thích hợp.mặt khác, cefazolin là kháng sinh phòng ngừa được chọn phổ biến nhất. sinh tại chỗ topical antibiotics/’tɒpikәl/ Prophylactic antibiotics can also be applied topically to the wound. This can be done by mixing the antibiotic in a small amo unt of saline,or by sprinkling the antibiotic powder on the subsutaneous tissue. Reportedly effective antibiotics include :ampicillin, kanamycin, cephaloridine, and Neosporin. Kháng sinh phòng ngừa cũng có thể dung tại chỗ ngay tại vết mổ. việc này có thể thực hiện bằng cách trộn kháng sinh với một ít nước muối, hay bằng cách rắc bột kháng sinh vào lớp mô dưới da. Những kháng sinh có hiệu quả đã được báo cáo gồm : ampicillin, kanamycin, cephaloridine và Neosporin.

Khẳng định chẩn đoán

to confirm the diagnosis

Radiographic studies will demonstrate mediastinal air or hydropneumothorax. Water-soluble esophagogram or CT scan with oral contrast will confirm the diagnosis. Các xét nghiện x quang sẽ cho thấy hơi trong trung thất hay tình trạng tràn dịch và khí màng phổi. phim chụp thực quản với chất cản quang tan trong nước hay CT scan chụp với thuốc cản quang uống sẽ khẳng định được chẩn đoán này.

Khẳng định diễn biến kiều tăng dần lên

to confirm the stepwise progression

Investigations of the genetic/molecular changes in the mucosa confirm the stepwise progression from normal through dysplasia to cancer. Các khảo sát về sự biến đổi gen/phân tử tại niêm mạc đều khẳng định diển biến tăng dần từ bình thường sang nghịch sản rồi thành ung thư.

Khẳng định không bị đánh trống ngực hay phù mắt cá chân

to deny any palpitation or ankle oedema /di’nʌi//palpi’teiζәn//’aηkәl I’di:mә/

He denied any palpitation or ankle oedema. Ông ta khẳng định không bị đánh trống ngực hay phù mắt cá chân.

Khẳng định lại trên phim x quang

to be confirmed by roengenograms

This fracture usually occurs in elderly persons. It is a common site for non-union, and even after apparently satisfatory union has occurred. Avascular aseptic necrosis of the head of the femur may develop. The diagnosis is suspected on the basis of the history and physical examination and confirmed by roengenograms. Loại gãy này thường xảy ra ở người già. Đây là vị trí phổ biến gây không liền xương, và thậm chí sau khi có hiện tượng liền xương rõ rang đã xảy ra. Tình trạng hoại tử vô trùng vô mạch ở đầu xương đùi có thể xảy ra. Nghĩ ngờ đến chẩn đoán này dựa vào bệnh sử và khám lâm sàng rồi khẳng định lại trên phim x quang.

Khảo sát bên trong thành ruột bằng…

to look at the bowel wall internally with…

/in’tәnәli/ You may be referred to a specilaist who will look at the bowel wall internally with an instrument called a sigmoidoscope Bạn có thể sẽ được chuyển đến một bác sĩ chuyên khoa người này sẽ sẽ khảo sát mặt trong thành ruột bằng một dụng cụ gọi là dụng cụ nội soi đại tràng sigma. Khảo sát cơ thể to explore the body /ik’spl:/

125


126 They report there currently are new ways of exploring the body Họ báo cáo hiện có nhiều phương pháp mới để kháo sát cơ thể.

Khảo sát mặt trong thành ruột

to look at the bowel wall internally

/in’tnli/ Specialist will look at the bowel wall internally with an instrument called a sigmoidoscope Chuyên viên sẻ khảo sát mặt trong ruột bằng một dụng cụ gọi lã máy nội soi đại tràng sigma.

Khảo sát sự vận động Khảo sát tiền cứu một nhóm bệnh nhân bị GERD

exploration of motility to examine prospectively a cohort of GERD

Farrell and colleagues prospectively examined a cohort of GERD patients undergoing a Nissen or Toupet fundoplication. These patients were stratified into groups on the basis of baseline esophageal motility. Heartburn and regurgitation were similarly improved in both groups at 6 weeks follow-up, but dysphagia was more prevalent among Nissen patients. After 1 year, patients in the Toupet subgroup reported more heartburn than the Nissen patients. The incidence of dysphagia had returned to similar values in the groups . reoperation rates in Toupet and Nissen patients were not significantly different. Farrell và các cộng sự đã khảo sát tiền cứu một nhóm bệnh nhân bị bệnh GERD được điều trị bằng phẫu thuật tạo hình phình vị kiểu Nissen hay Toupet. Những bệnh nhân này đã được phân thành các nhóm dựa theo đường vận động cơ bản ở thực quản. chứng nóng rát thượng vị và ở ra thức ăn đều có cải thiện như nhau trong cả hai nhóm trong vòng 6 tuần theo dõi, nhưng chứng nuốt nghẹn còn nhiều hơn ở nhóm bệnh nhân được mổ theo phương pháp Nissen. Sau một năm, các bệnh nhân trong nhóm được mổ theo phương pháp Toupet lại được báo cáo có triệu chứng nóng rát nhiều hôn nhóm NIssen. Xuất độ chứng nuốt nghẹn đã tái phát tương tự ở cả hai nhóm. Tỷ lệ phải mổ lại ở nhóm Toupet và Nissen không có khác biệt về ý nghĩa thống kê.

Khảo sát tình hiệu quả và an toàn của…

to investigate the efficacy and safety of…

/invεstigeit//’εfikәsi/ We investigated the efficacy and safety of combination chemotherapy using 5-FU, Cisplatin and Dipyridamole, which is based on the concept of double biochemical modulation. Chúng tôi đã kháo sát tính hiệu quả và an toàn của phương pháp hóa trị phối hợp bằng cách dùng 5-FU, Cisplatin và Dipyridamole, dựa theo khái niệm về sự điều hòa hóa sinh kép.

Khảo sát toàn ổ bụng bằng phương pháp siêu âm qua nội soi

to examine the entire abdomen with ultrasonic endoscopy

Because of the inability to examine the entire abdomen with ultrasonic endoscopy, however, the sensitivity of this technique cannot approach that of CT scanning in detecting distant metastases. Tuy nhiên, do đặc tính không thể kháo sát toàn ổ bụng bằng phương pháp siêu âm qua nội soi, nên độ nhạy của kỹ thuật này không thể nào sánh được với độ nhạy của phương pháp chụp cắt lớp trong việc phát hiện tình trạng di căn xa.

Khảo sát về điện cơ

electromyographic studies

/ilεktrәumʌiәu’grafik/ Preoperative and postoperative electromyographic studies of the pelvic floor were also performed in some patients. In all these patients there was a gross disturbance of the normal postural pelvic floor reflexes preoperatively, and only two of the patients who were followed-up postoperatively showed any significant recovery in the pelvic function. This indicates that whatever the cause of the prolapse may be (and they believe it is due to a large extent to abnormal habits of defecation). These etiological factors produce muscle failure in the pelvic floor before prolapse occurs, and this defect is not cured by fixing the rectum in the sacral hallow. Các khảo sát vể điện cơ trước và sau phẫu thuật của sàn chậu cũng đã được thực hiện trong một số bệnh nhân này. Trong tất cả các bệnh nhân này có một sự xáo trộn lớn về phản xạ vùng chậu sau khi đi tiểu bình thường trước mổ, và chỉ có hai trong số bệnh nhân này được theo dõi hậu phẫu cho thấy có một sự phục hồi đáng kể về chức năng vùng chậu. điều này chứng tỏ cho dù bất cứ nguyên nhân gì đi chăng nữa của bệnh sa trực tràng có thể (và người ta tìn rằng đều do một mức độ lớn thói quen đi cầu bất thường. những yếu tố sinh bệnh này gây ra sự yếu cơ ở vùng chậu trước khi tình trạng sa xảy ra, và sự khiếm khuyết này không thể chữa khỏi bằng cách cố định trực tràng vào hố xương thiêng.

Khảo sát x quang tình cờ phát hiện

an incidental radiologic evaluation

Most patients who have paraesophageal hernias are symptomatic; however, a minority of patients may be minimally symptomatic, and the condition may go unnoticed until an incidental radiological evaluation reveals an unexplained air-fluid level behind the cardiac sihouette Hầu hết bệnh nhân bị tình trạng thoát vị cạnh thực quản đều không có triệu chứng; tuy nhiên, một số ít bệnh nhân có thể có biệu hiện triệu chứng không đáng kể, và tình trạng này có thể không để ý cho tới khi một kháo sát x quang tình cò phát hiện một mự c nước hơi nằm ở phía sau bóng tim không rõ nguyên nhân.

Khắp bụng và nổi gò lên

to be diffuse and come in waves

The pain is diffuse and comes in waves. He denies fever or chills, but has a history of constipation. He reports no flatus for 24 hours. Physical exam is notable for diffuse tenderness and voluntary guarding. Cơn đau khắp bụng và nổi gò lên. Ông ta không thấy sốt hay ớn lạnh, nhưng có tiền sử táo bón. Ông khai không trung tiện được trong 24 giờ qua. Khám lâm sàng có thể ghi nhận tình trạng đau khắp bụng và có dấu hiệu đề kháng chủ động (gồng cứng bụng)

Khát nước dữ dội

excessive/furious thirst;

/ik’ssiv/ /’fjuris :st/ As well as a furious thirst, you will experience dizziness, nausea and extreme exhaution Ngoài việc khát dữ dội, bạn cũng sẽ thấy chóng mặt, buồn nôn và mệt lả.

Khâu cầm máu

closure

In patients with persistent bleeding more than 6 to 8 units, direct surgical intervention and closure should be attempted.

126


Ở những bệnh nhân có tình trạng xuất huyết liên tục phải truyền hơn 6 đến 8 đơn vị máu, thì phải cố gắng can thiệp trực tiếp bằng phẫu thuật và khâu cầm máu lại.

Khâu đơn thuần lỗ rò

simple closure of the fistula

At the onset, the surgical consultant should evaluate the patients for other intra-abdominal disease, specially Crohn’s disease, diverticulkitis or malignant tumor. If 6 weeks of conservative management, total parebteral nutrition , meticulous care of the fistula site with adequate drainage, and control of associated sepsis fail to effect closure of the fistula, surgical intervention is advised. Resection is universally necessary because simple closure of the fistula is rarely adequate. Ngay từ đầu, bác sỹ tham vấn ngoại nên đánh giá bệnh nhân vê bệnh lý trong ổ bụng, đặc biệt là bệnh Crohn, viêm túi thừa hay u ác tính. Nếu sau 6 tuần điều trị bảo tồn, nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch, chăm sóc tỷ mỉ nơi rò bằng việc dẫn lưu hiệu quả, và kiểm soát tình trạng nhiễm trùng mà lỗ rò vẫn không lành, thì mới nên can thiệp phẫu thuật. phương pháp cắt bỏ đường rò nói chung là cần thiết bởi lẽ phương pháp khâu lỗ rò đơn thuần hiếm khi đạt yêu cầu.

Khâu hai lớp

two-layer closure

Two-layer closure and closure with single-layer, continuous, long-term, absorbable suture have been advocated Phương pháp khâu hai lớp và khâu một lớp, với mũi khâu liên tục , bằng loại chỉ tan, có tác dụng kéo dài đã được ủng hộ.

Khâu hoàn chỉnh hậu môn nhân tạo

maturation of the colostomy

The staples at the end of the colostomy are excised. The colostomy limb may be sutured to the anterior fascia . we prefer to evert the stoma 1cm rather than making it flush with the skin. The stoma is immediately matured with interrupted 4-0 chromic catgut. A temporary colostomy bag is then applied. Các kim nối máy tự động ở đoạn cuối đoạn đại tràng đã đưa ra da được cắt bỏ đi. Quai ruột đưa ra làm hậu môn nhân tạo có thể được khâu vào lớp cân cơ trước. chúng tôi thích khâu lộn 1m hơn là khâu thẳng vào da. Miệng hậu môn nhân tạo được khâu lại liền bằng các mũi chỉ chromic catgut rời 4-0. rồi đặt ngay túi hậu môn nhân tạo vào.

Khâu kín khoảng trống đã khoét ở tầng sinh môn

closure of the perineal space

The perineal space is irrigated with an antibiotic solution. Meticulous hemostasis is obtained. One or more large, closed suction drains are placed in the perineal space and brought out through a small stab-wound more anteriorly so that the patient will not sit on them. The levator ani and the subcutaneous tissue are closed with interrupted absorbable sutures. Ths skin is closed. The drain is connected to continuous suction, and left in place until drainage is less than 25 ml per day, which usually takes about five days. Khoảng trống ở tầng sinh môn được tưới rửa bằng dung dịch kháng sinh. Cần phải cầm máu thật kỹ, đặ một hay nhiều ống dẫn lưu kín được hút vào khoảng trống tầng sinh môn và đưa ra ngoài qua một vết dao nhỏ hơi ra phía trước một chút để bệnh nhân không ngồi phải chúng. cơ bang hậu môn và lớp mô dưới da được khâu kín bằng các mũi chỉ tan rời. rời khâu kín da lại. ống dẫn lưu được nối với bình hút liên tục, và giữ nguyên tại chỗ cho đến khi nào dịch hút ra dưới 25ml/ngày, thường mất khoảng 5 ngày.

Khâu lại chỗ rò mật-ruột

to close the biliary-enteric fistula

It is not necessary and in fact contraindicated to close the biliary-enteric fistula or remove the gallbladder because there is a high incidence of complication and the fistula rarely causes future problems. Không cần thiết và trên thực tế chống chỉ định khâu lại chỗ rò mật ruột hay cắt túi mật đi bởi vì có xuất độ biến chứng cao và lỗ rò hiếm khi gây rắc rối về sau.

Khâu lại thì đầu bằng xoay vạt da hay ghép da dày

to be closed primarily with the aid of rotation flaps or split thickeness skin grafts

Frozen section study of the excised specimen may aid in achieving free margins. The defect so produced may be closed rimarily, with the aid of rotation flaps, or split thickness skin grafts. Xét nghiệm sinh thiết lạnh mẫu bệnh phẩm đã được khoét lấy ra có thể giúp đạt được mặt cắt hết tế bào ung thư. Khoảng trống đã gây ra có thể khâu lại thì đầu, bằng vạt da xoay, hay mảnh ghép da dày.

Khâu lại vết thương Khâu lộn miệng hậu môn khoáng 1 cm

to stitch up a wound to evert the stoma 1cm

The staples at the end of the colostomy are excised. The colostomy limb may be sutured to the anterior fascia . we prefer to evert the stoma 1cm rather than making it flush with the skin. The stoma is immediately matured with interrupted 4-0 chromic catgut. A temporary colostomy bag is then applied. Các kim nối máy tự động ở đoạn cuối đoạn đại tràng đã đưa ra da được cắt bỏ đi. Quai ruột đưa ra làm hậu môn nhân tạo có thể được khâu vào lớp cân cơ trước. chúng tôi thích khâu lộn 1m hơn là khâu thẳng vào da. Miệng hậu môn nhân tạo được khâu lại liền bằng các mũi chỉ chromic catgut rời 4-0. rồi đặt ngay túi hậu môn nhân tạo vào.

Khâu những mũi chỉ để kéo

to place traction sutures

/pleis ‘trakζәn ‘sutζә/ Place traction sutures at the midpoints of the incision and a single traction suture through the proximal and distal corners of the incision. Hãy khâu những mũi chỉ để kép ở điểm giữa đường mổ và một mũi chỉ đơn thuần kéo ở góc gần và xa của đường mổ.

Khâu phục hồi lại ngay thì đầu bằng đại võng

primary repair with omentum

/әu’mεntәm/ Patients with no prior history of ulcers whose initial presentation is perforation can be treated with ulcer biopsy or excision and primary repair with omentum. These patients need to be worked-up and treated for H. pylori. Những bệnh nhân không có tiền sử loét dạ dày trước đó mà lần nhập viện đầu tiên của họ là thủng dạ dày có thể được điều trị bằng sinh thiết hay khoét bỏ ổ loét rồi khâu phục hồi lại thì đầu với đại võng. Những bệnh nhân này cần phải được theo dõi và điều trị về

Khâu qua nội soi

endoscopic suturing

Endoscopic suturing techniques were initiated by swain and Mills in the 1980s. they developed a miniature sewing machine that attaches to the end of a standard upper gastrointestinal endoscope. The first Food and Drug Administration (FDA)-approved method

127


128 for treating GERD was an endoscopic suturing method introduced by Bard under the name EndoCinch. This method is the commercial version of the miniature sewing machine as developed by Swain and associates in London. Of the three approaches used for ET, endoscopic suturing is probably the most technically demanding. Kỹ thuật khâu qua nội soi được Swain và Mills khởi xướng vào thập niên 1980, họ đã triể khai một máy khâu nhỏ gắn vào một đầu của thiết bị tiêu chuẩn củ ống nội soi đường tiêu hóa trên . cơ quan FDA chấp nhận phương pháp để điều trị bệnh GERD đã là một phương pháp khâu qua nội soi đã được Bard giới thiệu dưới tên gọi EndoCinch. Phương pháp này là một phiên bản thương mại của chiếc máy khâu nhỏ đã được Swain và cộng sự triển khai ở London. Một trong ba phương pháp được dùng trog kỹ thuật nội soi, việc khâu qua nội soi có lẻ đòi hỏi nhiều kỹ thuật nhất.

Khâu thẳng vào da

to make it flush with the skin

The staples at the end of the colostomy are excised. The colostomy limb may be sutured to the anterior fascia . we prefer to evert the stoma 1cm rather than making it flush with the skin. The stoma is immediately matured with interrupted 4-0 chromic catgut. A temporary colostomy bag is then applied. Các kim nối máy tự động ở đoạn cuối đoạn đại tràng đã đưa ra da được cắt bỏ đi. Quai ruột đưa ra làm hậu môn nhân tạo có thể được khâu vào lớp cân cơ trước. chúng tôi thích khâu lộn 1m hơn là khâu thẳng vào da. Miệng hậu môn nhân tạo được khâ u lại liền bằng các mũi chỉ chromic catgut rời 4-0. rồi đặt ngay túi hậu môn nhân tạo vào.

Khâu thì đầu

primary closure

Primary closure approximates the acutely disrupted tissue with sutures, staples, or tape. With time, the synthesis, depositio n, and cross-linking of collagen and other proteins provide the tissue with strength and integrity.

Khâu

Khâu thì đầu giúp áp mô bị dứt rời ngay bằng các mũi chỉ khâu, máy bấm tự động, hay băng dính, về sau, sự tổng hợp, sự lắng đọng, và sự liên kết qua lại của lớp collagen và các chất đạm khác giúp cho mô được bền chắc và hoàn chỉnh lại. vết thương lại to suture the wound/’su:t  wu:nd/ Don’t suture the wound. but cover it with petrolatum gauze Đừng khâu vết thương lại, mà chỉ đắp lên một miếng gạc Vaseline.

Khâu vết mổ thì đầu trì hoãn

delayed primary closure

Delayed primary closure can be used for infected ot heavily contaminated wounds, with loose packing of the wound with gauze for about 5 days, followed by closure after the wound has developed capillary budding and the bloodstream can deliver phagocytic cells to the wound. Khâu vết mổ thì đầu trì hoãn có thể được áp dụng trong trường hợp vết thương bị nhiễm trùng nặng,bằng cách đắp nhẹ lên vết thương bằng gạc khoảng 5 ngày, khâu lại vết thương sau khi vết thương đã phát triển các chồi mao mạch và dòng máu đem các thực bào đến được vết thương

Khâu vết thương thứ cấp

secondary closure

Spontaneous closure , or secondary wound closure, occurs when the margins of the open wound move together by a biologic process of contraction. Partial-thickness wounds heal by the process of epithelizalization that occurs first by migration and the mitosis of epithelial cells. Việc khép miệng vết thương tự nhiên, hay thứ cấp, xảy ra khi hai bờ của vết thương hở khép lại với nhau theo một quá trình sinh lý của sự co rút và tăng sinh tế bào biểu mô. Những vết thương chưa đứt hẳn bề dày của da sẽ lành theo quá trình biểu mô hóa xảy ra đầu tiên bởi sự di chuyển và phân chia của các tế bào biểu mô.

Khép lại theo thời gian

to close with time

Most duodenal fistulas close with time provided there is no distal obstruction. Fistulas with local abscess formation are often detected by upper gastrointestinal series or CT scanning and may require drainage. A prolonged course of hyperalimentation, often 3 to 6 monhs, is warranted before corrective surgical intervention is attempted. Hầu hết các lỗ rò tá tràng đều tự bít lại theo thời gian miễ sao không có tình trạng tắc nghẽn ở đầu dưới. lỗ rò có abces khu trú thường phát hiện được nhờ chụp phim cản quang đường tiêu hóa hàng loạt hay chụp CT và có thể cần phải được dẫn lưu. Một đợt điều trị dinh dưỡng kéo dài, thường từ 3 đến 6 tháng, cần bảo đảm trước khi tiến hành can thiệp phẫu thuật chỉnh sửa.

Khi bắt đầu đi học

to start school

When parents go to work, their young children often spend the day in child care. That contact with other children can make it easier to get sick. But new research suggests that this might have a protective effect a few years later when children start school.

Khi cai

Khi cha mẹ đi làm, thì con cái của họ thường phải ở cả ngày nơi nhà giữ trẻ. Việc tiếp xúc với những đứa trẻ khác có thể làm cho dễ mắc bệnh hơn. Nhưng một nghiên cứu mới lại cho rằng điều này sẽ đem lại một hiệu quả mang tính bảo vệ ở một vài năm sau khi những đứa trẻ này bắt đầu đi học. nghiện on withdrawal/wiδ’dr‫כ‬:l/ On withdrawal, patients may demonstrate a recurrence of intoxication when the PCD, which was trapped in an ionized form in the acidic gastric lumen, is absorbed in the alkaline duodenum. Khi cai nghiện, bệnh nhân có thể biểu hiện tình trạng tái phát cơn nghiện khi mà chất PCD, còn lưu lại dưới dạng ion hóa trong lòng dạ dày còn nhiều dịch acid, sẽ bị hấp thu vào đoạn tá tràng mang tính kiềm.

Khi bị chướng hơi và dịch

when it is distended with gas and fluid

Its anterior surface abuts against the anterior abdominal wall especially when the caecum is distended with gas and fluid, and hence, becomes palpaple. Mặt trước của mannh tràng tiếp giáp với thành bụng trước đăc biệt khi manh tràng bị chướng hơi hay dịch, và do đó, có thể sờ thấy dược.

Khi bước ra khỏi giường

when getting out of bed

128


Symptoms are more readily identified. In 90% of tension headaches, the pain is on both sides of the head, is often present when getting out of bed and will vary in intensity all day, can be accompanied by a difficult in concentrating, and be associated with tightness or a stiffening the neck Những triệu chứng thường được xác định rõ hơn. Trong 90% các trường họp nhức đầu do căng thẳng, cơn đau ở cả hai bên đầu, thường xuất hiện khi vừa bước ra khỏi giường và sẽ thay đổi mức độ trong cả ngày, có thể đi kèm với tình trạng khó tập trung, và có kèm theo cảm giác tê cứng ở cổ.n

Khi cần phải chọn theo thứ tự ưu tiên nguy cấp cho bệnh nhân

when triaging a patient

/’trΛiidziŋ/ ECG is the initial test when triaging a patient with suspected MI. CK-MB levels peak around 24 hours and are negative at 3 days post-MI. Điện tâm đồ là một xét nghiệm đầu tiên khi cần chọn lựa theo thứ tự ưu tiên nguy cấp cho bệnh nhân nghi ngờ đang bị nhồi máu cơ tim. Mức CK_MB sẽ lên đến đỉnh điểm trong vòng 24 giờ rồi sẽ trở nên âm tính vào ngày thứ ba sau cơn nhồi máu cơ tim.

Khi cần phải mổ khẩn

when urgent surgery is necessary

When urgent surgery is necessary, repair should include an antireflux procedure. If facilities and time permit, more specific evaluation of the cardia can be performed, and if competent, the repair should be limited to reduction of the stomach and closure of the defect.

Khi cai

Khi cần phải mổ khẩn, thì phẫu thuật tái tạo nên có cả phẫu thuật chống trào ngược. nếu có phương tiện và thời gian cho phép, thì cũng nên thực hiện việc đánh giá cụ thể thêm về vùng tâm vị, và nếu thành thạo, thì phẫu thuật tái tạo chỉ nên giới hạn ở mức kéo dạ dày xuống rồi khâu lại chỗ yếu ở cơ hoành. sữa as weaning../’wi:niŋ/ Breasfeeding confers significant protection against these infections, and diarrheal rates are low during the period of exclusive breasfeeding. As weaning occurs, diarrhoeal episodes become more frequent, and it is in these first new critical years of life that diarrhoea exerts its greatest negative effect on child health and survival. Việc cho bú sữa mẹ đem đến sự bảo vệ đáng kể chống lại các tình trạng nhiễm trùng này, và tỷ lệ tiêu chảy thấp trong thời gian cho bú hòan toàn bằng sữa mẹ. khi xảy ra việc cai sữa, thì những giai đoạn tiêu chảy trở nên thường hơn, và tình trạng này xảy ra vào những năm quan trọng đầu đời khiến tình trạng tiêu chảy gây ra những tác động tiêu cực lớn nhất về sức khỏe của đứa trẻ và khả năng sống sót của trẻ.

Khi cho con bú

when breastfeeding

Women may experience AV and dyspareunia during menopause, the postpartum period and when breastfeeding. Phụ nữ có thể bị tình trạng viêm teo âm đạo và chứng đau khi giao hợp trong thời kỳ mãn kinh, giai đoạn hậu sản và khi cho con bú.

Khi chưa có di căn gan

in the absence of hepatic metastasis

The carcinoid syndrome is seen only with functioning metastatic hepatic carcinoids which produce elevated levels of serotonin. Serotonin is cleared by the hepatic parenchyma and thus carcinoids of the gastrointestinal tracts do not produce the syndrome in the absence of hepatic metastasis. Hội chứng carcinoid chỉ thấy trong trường hợp carcinoid di căn gan đang diễn biến làm tăng nồng độ serotonin. Serotonin được nhu mô gan lấy đi và như vậy tình trạng carcinoid ở đường tiêu hóa sẽ không gây ra hội chứng này khi chưa có di căn gan.

Khi chưa rõ chẩn đoán

when the diagnosis is unclear

Toxic megacolon can usually be suggested by plain film of the abdomen. When suspected, barium enema should be avoided. CT Scan of the abdomen is the single most useful diagnostic tool in evaluating the central abdomen and retroperitoneum when the diagnosis is unclear. Thường có thể nghĩ đến bệnh phình đại tràng nhiễm độc qua phim chụp bụng không sửa soạn. khi đã nghi ngờ, thì nên tránh chụp đại tràng cản quang, chụp cắt lớp ổ bụng là phương tiện hữu dụng duy nhất để đánh giá vùng giữa bụng và sau phúc mạc khi chưa rõ chẩn đoán.

Khi có chỉ định mổ thám sát

when exploration is indicated

When exploration is indicated, the surgeon runs the entire length of the intestine, looking for a transition point bewteen dilated proximal and decompressed distal bowel. All sources of obstruction are corrected. Khi có chỉ định mổ thám sát, phẫu thuật viên sẽ laàn theo toàn bộ chiều dài của ruột non, tìm điểm chuyển tiếp giữa đoạn ruột bị dãn rộng ở trên và đoạn ruột ở đầu dưới bị xẹp. tất cả các nguyên nhân gây tắc cần được xử trí cho hết.

Khi có những chuyện không hay xảy ra

when things go wrong

Hiatt, who had worked as a nurse for more than two decades, was another in a long line of "second victims" of medical error, the term used in medical literature to describe physicians and other health professionals who o ften feel guilty and depressed after adverse events. Many physicians and other health professionals hold themselves to a standard of perfection, and when things go wrong, they feel alone. Hiatte, đã làm công việc điều dưỡng được hơn 20 năm, là một trường hợp khác trong chuỗi “nạn nhân ít nghiêm trọng” của Tình trạng sai sót trong y khoa, thuật ngữ này được dùng trong Y văn để diễn tà các thầy thuio61c hay chuyên viên y tế thường cảm thấy có tội và bị trầm cảm sau những tai biến. nhiều thầy thuốc và nhân viên y tế cố tuân thủ theo một chuẩn mực hoàn hảo, và khi có những chuyện không hay xảy ra, họ cảm thấy hết sức đơn độc.

Khi có gãy trên hai xương sườn

the presence of two or more rib fractures

The presence of two or more rib fractures at any level is associated with a higher incidence of internal injuries. Khi có gãy trên hai xương sường ở bất cứ vị trí nào thường có kèm theo một xuất độ chấn thương nội tạng cao hơn nhiều.

Khi có liên quan đến các bộ phận

when referring to parts…

Terms proximal and distal are also used especially when referring to parts pertaining to the limbs.proximal refers to structures closer to the root of the limb while distal denotes those further away.

129


130 Các thuật ngữa gần và xa cũng được dùng một cách đặc biệt khi có liên quan đến các bộ phận thuộc về chi. Gần ám chỉ đến những cấu trúc gần sát với phần gốc của chi trong khi thuật ngữ xa bao hàm những cấu trúc đi xa ra khỏi gốc

Khi có sẵn nhiều thứ thuốc cùng một họ

when several drugs of a class are available

when several drugs of a class are available and equally effective, a drug should be selected on the basis of toxicity that does not overlap with the toxicity of other drugs to be used in the combination. Although such selection leads to a wider range of side effects, it minimizes the risk of a lethal effect caused by multiple insults to the same organ system by different drugs and allows do se intensity to be maximized. In addition, drugs should be used in their optimal dose and schedule, and drug combinations should be given at consistent intervals. Because long intervals between cycles negatively affect dose intensity, the treatment -free interval between cycles should be the shortest possible time necessary for recovery of the most sensitive normal target tissue, which is usually the bone marrow. Khi có sẵn nhiều thứ thuốc thuộc cùng một nhóm và có hiệu quả tương đương, thì nên chọn một thứ thuốc dựa trên độc tính mà không chồng chéo lên độc tính của những thứ thuốc khác được dùng phối hợp. mặc dù sự chọn lựa như vậy sẽ đưa đến một phạm vi hiệu quả rộng lơn hơn, điều này cũng làm giảm tối thiểu nguy cơ chết người gây ra bởi những tổn thương đa dạng đối với cùng một hệ thống cơ quan và cho phép độ mạnh của liều dùng đạt đến tối đa. Ngoài ra, những thuốc cũng nên được sử dụng với liều và chu trình tối ưu nhất của chúng , và sự phối hợp thuốc nên được cho theo những khoảng nghỉ đều đặn. bởi vì khoảng nghỉ lâu dài giữa các chu trình sẽ tác động không tốt đến độ mạnh của liều thuốc, khoảng thời gian nghỉ điều trị giữa các chu trình trị liệu nên càng ngắn càng tốt cần thiết cho sự hồi phục của mô nhắm đến trog trị liệu, thường là tủy xương.

Khi có thể thực hiện được về mặt kỹ thuật

when technically feasible

Gastric ulcer should ne treated with partial gastrectomy, preferably with Billroth I gastroduodenostomy when technically feasible. Nên điều trị Bệnh loét dạ dày bằng phương pháp phẫu thuật cắt bán phần dạ dày, thích hợp nhất với phương pháp nối vị tràng Billroth I khi có thể thực hiện được về mặt kỹ thuật.

Khi có vấn đề nghi ngờ

when there is question

In the patient with previous common bile duct recontruction, fever and chills, and jaundice are diagnostic of a stricture, and few other tests are needed. Leukocytosis and elevation of alkaline phosphatase are usual. ERCP can be used to confirm the diagnosis when there is question, but most patients require early operative intervention. Ở bệnh nhân có tiền sử mổ tái tạo ống mật chủ trước đó, có sốt , ớn lạnh và vàng da sẽ được chẩn đoán có sự teo hẹp, và cần Làm thêm một vài xét nghiệm nữa. tình trạng tăng bạch và tăng alkaline phosphatase thường xảy ra. ERCP có thể được dùng để Xác định chẩn đoán khi thấy có vấn đề, nhưng hầu hết bệnh nhân cần phải can thiệp phẫu thuật sớm.

Khi cơn đau vẫn còn

when pain persists

When pain persists and no clear etiology has been defined, ERCP may be used toe outline the pancreatic and biliary tree. Arteriography is the procedure of choice and should be used early in cases of suspected mesenteric vascular ischemia or abdominal aortic aneurysm. Ultrasound is equally useful in delineating nonivasively the exact size of the abdominal aneurism. Khi cơn đau vẫn còn mà nguyên nhân sinh bệnh vẫn chưa xác định được, thì có thể dùng phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng để quan sát đường mật ở tụy và trong gan. Chụp cản quang động mạch cũng là phương pháp được chọn và nên sử dụng sớm trong những trường hợp nghi ngờ có tình trạng nhồi máu mạc treo hay phình động mạch chủ bụng. siêu âm cũng có hiệu quả tương tự trong việc đánh giá kích thước chính xác của khối phình động mạch chủ bụng mà không cần phải xâm lấn.

Khi cúi người

when bending down

c/o frontal headache 4/7 following cold ; worse in a.m and when bending down; also c/o being “off colour” and feverish khai đau nhức vùng trán 4 ngày sau khi bị cảm; đau nhiều hơn vào buổi sáng và khi cúi người; cũng khai “xanh sao” và sốt.

Khi dùng chính xác theo hướng dẫn của bác sỹ

by taking it exactly as directed your doctor

You can help achieve the best results with Gleevece by taking it exactly as directed by your doctor and pharmacist. Bạn có thể nhận được những kết quả tốt nhất khi dùng Gleevec chính xác theo hướng dẫn của thầy thuốc hay dược sỹ của bạn.

Khi đã ghi nhận được dấu hiệu viêm ruột

when the signs of inflammatory bowel disease are noted

If arteriography fails to define vascular estasia or a bleeding site within the colon, barium enema is indicated. Fortunately, on occasion the barium plugs the bleeding diverticulum and helps to control the bleeding. When signs of inflamatory bowel disease are noted on proctosigmoidoscopy, barium enema should be avoided because it can induce toxic megacolon. Nếu chụp động mạch cản quang không thể xác dịnh được chỗ giãn mạch máu hay vị trí đang chảy máu ở trong lòng đại tràng, thì có chỉ định chụp đại tràng cản quang. May mắn thay, chất barium có thể lấp vào chỗ túi thừa đang gây xuất huyết và giúp cầm máu. Khi đã ghi nhận được những dầu hiệu của bệnh viêm ruột qua phương pháp nội soi đại tràng sigma trực tràng thì nên tránh chụp đại tràng cản quang bởi vì nó có thể gây ra tình trạng phình to dại tràng nhiễm độc.

Khi đã nghi ngờ

when suspected,

Toxic megacolon can usually be suggested by plain film of the abdomen. When suspected, barium enema should be avoided. CT Scan of the abdomen is the single most useful diagnostic tool in evaluating the central abdomen and retroperitoneum when the diagnosis is unclear. Thường có thể nghĩ đến bệnh phình đại tràng nhiễm độc qua phim chụp bụng không sửa soạn. khi đã nghi ngờ, thì nên tránh chụp đại tràng cản quang, chụp cắt lớp ổ bụng là phương tiện hữu dụng duy nhất để đánh giá vùng giữa bụng và sau phúc mạc khi chưa rõ chẩn đoán.

Khi đánh giá một phác đồ điều trị mới

when evaluating a new treatment

the most important indicator of the quality of a complete remission is the relapse-free survival from the time treatment is discontinued. This criterion is the only clinical counterpart of the quantifiable cytoreductive effect of drugs in in vivo preclinical models. The use of freedom from progression in patients who have attained a mixture of complete and partial responses can be misleading when evaluating a new treatment. Dấu hiệu quan trọng nhất chứng tỏ chất lượng của tình trạng thuyên giảm hoàn toàn chính là thời gian sống không bị tái phát tính từ lúc ngưng điều trị. Tiêu chuẩn này là phần đối tác trên lâm sàng duy nhất của hiệu quả làm giảm số lượng tế bào có thề tín h

130


được trên các thực nghiệm trên cơ thể sống tiền lâm sàng. Việc dùng thoải mái bất kể diên biến ở những bệnh nhân đã từng có một sự đáp ứng lúc thì trọn vẹn lúc lại một phần có thể dẫn đến sai lạc khi đánh giá một phác đồ điều trị mới.

Khi để trong tủ lạnh qua đêm

when left in a refrigerator overnight

These cells float on the surface of plasma when left in a refrigerator overnight. Những tế bào này sẽ nổi lên trên bề mặt huyết tương khi để trong tủ lạnh qua đêm. on defecating/’dfikeiti/

Khi đi cầu Khi đi lên dốc

when walking uphill

Symptoms tend to be worse after a meal, in the cold, and when walking uphill or into a strong wind. Các triệu chứng có xu hướng nặng hơn sau bữa ăn, ở nơi giá lạnh, và khi đi lên dốc hay vào nơi gió mạnh.

Khi đi tiểu Khi điều kiện kỹ thuật cho phép

on urinating when technically feasible

Patients with chronic peptic ulcer history and perforation post a diferent problem. Perforation in this setting carries a 5 to 8 percent mortality , and nonoperative treatment is only temporizing for two-thirds of the patients, who eventually require surgical intervention. Prior to 1970, most authors recommended simple closure as the treatment of choice. It is now clear that, when technically feasible, antrectomy with vagotomy is recommended for the patient with chronic symptoms and acute perforation.. pyloroplasty with vagotomy is effective, although the recurrence rate is 10 percent. Những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày mạn tính và đã bị thủng lại đặt ra một vấn đề khác. Tình trạng thùng trong bối cảnh nà y có từ 5 đến 8% tử vong, và phương pháp điều trị theo dỏi không ổ chỉ kéo dài tạm cho 2/3 số bệnh nhân, mà cuối cùng cũng cần phải can thiệp bằng phẫu thuật. trước nă 1970, hầu hết các tác giả đều cho rằng phương pháp khâu lỗ thủng đơn thuần như phương pháp được chọn để xử trí. Rõ rang hiện này khi điều kiện kỹ thuật đã cho phép, thì cắt hang vị cùng cắt thần kinh X được khuyên nên dành cho những bệnh nhân có triệu chứng mạn tính và thủng cấp tính. Phẫu thuật tái tạo môn vị kèm cắt thần kinh X cũng co hiệu quả, mặc dù tỷ lệ tái phát chiếm khoảng 10%.

Khi điều trị những trường hợp…

when treating the mild cases of…

Accurately distinguishing the type of infection is critical because many OTC vaginal antifungal products are often used inappropriately when treating mild cases of VVC. Việc phân biệt chính xác loại nhiễm trùng là hết sức quan trọng bởi vì đã có nhiều loại sản phẩn chống nấm âm đạo không cần k ê toa đã được sử dụng không đúng khi điều trị những trường hợp viêm âm hộ âm đạo do nấm candida.

Khi được cấy ở 370C

when cultured at 370C

Coccidiodes is characterized by endospores containing spherules when cultured at 37o C and branched hyphae when the organism is cultured at 25oC. Coccidiodes có đặc tính biểu hiện bởi các nội bào tử chứa các hạt hình cần khi được cấy ở 37 độ C và có hình các sợi nấm phân nhánh khi được cấy ở 25 độ C.

Khi được cho chích tĩnh mạch những liều cao

when given in high-dose intravenous boluses

Adenosine is extremely useful in abolishing atrioventricular nodal arrythmias when given in high-dose intravenous boluses. Aedonise cực kỳ có lợi trong việc loại trừ chứng loạn nhịp xoang nhĩ thất khi được cho chích tĩnh mạch một liều thật cao duy nhất

Khi được hỏi

when questioned..

when questioned, she reports that she has only changed her tampon once during this period due to the circumstances of being outdoors. Khi được hỏi, cô khai rằng cô đã chỉ thay băng vệ sinh một lần trong suốt kỳ kinh này do hoàn cảnh phải ở ngoài trời.

Khi được hỏi kỹ hơn về tiền sử gia đình

when probed for deeper family history

When probed for deeper family history, he says that his mother and two cousins have had their thyroid removed. Khi được hỏi hơn về tiền sử gia đình, ông ta khai rằng mẹ và hai em ông đã được ổ cắt bỏ tuyến giáp.

Khi được hỏi về những bệnh tật gần đây Khi được hỏi về các thứ thuốc hiện đang dùng

when asked about his recent illness when asked about his current medications

When asked about his current medications, he says he is taking a drug for his blood pressure and one for his angina but cannot remember their names. Khi được hỏi về những thuốc hiện đang dùng, ông khai rằng đang uống một loại trị cao huyết áp và một thứ trị chứng đau thắt ngực nhưng không nhớ được tên thuốc.

Khi được khảo sát về mặt mô học

when examined histologically

When examined histologically at or after birth, the overies are found to be long , pale streaks of tissue devoid of primordial follicles. Khi được khảo sát về mặt mô học ngay hay sau sinh, người ta thấy buồng trứng có hình dài, màu nhợt nhạt không có các nang nguyên thủy.

Khi được phat hiện ở những giai đoạn sớm

when found in the early stages

Well over 200,000 people are diagnosed with cancer each year in the UK, and there are about 150,000 deaths, but this number appears to have been falling in recent years. Many cancers can be cured, especially when found in the early stages. Có trên 200,000 người được chẩn đoán ung thư mỗi năm ở Vương Quốc Anh, và khoảng 150,000 ngưởi tử vong, nhưng con số này dường như đang giàm xuống vào những năm gần đây. Nhiều loại ung thư có thể chữa khỏi, đặc biệt khi được phát hiện ở các giai đoạn sớm

Khi được quan sát trong …

as seen in…

Intestinal metaplasia is immunohistochemically characterized by the prominent expression of SC, especially in Golgi areas of intestinalized cells, as seen in normal intestinal epithelium

131


132 Tình trạng chuyển sản ruột được mô tả về phương diện hóa mô miễn dịch do sự biểu hiện nổi bật của SC, đặc biệt trong các vùng Golgi của các tế bào đã bị chuyển sản ruột, khi được quan sát trong lớp biểu mô ruột bình thường

Khi nào được rửa sạch nó đi

when to wash it off

Your provider will instruct you when to wash it off so that the skin does not become too irritated by the chemical. Typically, Cantharidine is washed off with soap and water within 4 hours of application. Bác sỹ chăm sóc cho chạn sẽ hướng dẫn bạn biết khi nào phải rửa sạch nó đi sao cho da không bị kích ứng quá ức bởi hóa chất. điển hình, phải rửa Catharidine bằng xà bông và nước trong vòng thời gian bôi thuốc được 4 giờ.

Khi được sử dụng sớm trong quá trình phát bệnh

when used early in the disease course

Evidence shows that MS drugs, including interferon beta and glatiramer acetate are most effective when used early in the disease course. Bắng chứng cho thấy các thứ thuốc điều trị bệnh đa xơ cứng, như Interferon beta và glatiramer acetate là có hiệu quả nhất khi được sử dụng sớm trong quá trình phát bệnh.

Khi được yêu cầu đứng trên một chân

when asked to stand on one foot

A patient with a superior gluteal nerve injury will exhibit a positive trendelenburg sign during the stance phase of gait or when asked to stand on one foot; that is, his pelvis will drop to the non-weight-bearing side, and he will shift his trunk laterally to the weight-bearing side in order bring the center of gravity over the supporting limb. Bệnh nhân bị tổn thương thần kinh mông trên sẽ biều hiện dấu hiệu Trendelenburg dương tính trong dáng đi hay khi được yêu cầu đứng trên một chân; nghĩa là, khung chậu của bệnh nhân sẽ nghiêng về bên không phải chịu trọng lượng, và bệnh nhân sẽ nghiêng người sang bên phải chịu trọng lượng nhằm đưa trọng tâm lên phía chân chịu sức nặng.

Khi gắng sức nhẹ

upon minimal physical exertion

She had a cough, occasional hemoptysis, chest pain, and extreme shortness of breath upon minimal physical exertion. Bà ta thỉnh thoảng đã ho, khạc ra máu, đau tức ngực và hết sức khó thở khi chỉ gắng sức nhẹ.

Khi gặp khó khăn không biết quyết định liệu...

when it is difficult to decide whether…

When it is difficult to decide whether a young child has acute appendicitis or basal lung involvement, compression of the lower thorax from side to side elicits obvious distress when the lesion is above the diaphragm, whereas in appendicitis it has no effect. Khi gặp khó khăn không biết quyết định liệu một đứa trẻ có bị bệnh viêm ruột thừa cấp hay bị chứng viêm đáy phổi, thì động tác ấn vào vùng dưới ngực từ bên này sang bên kia sẽ loại ngay được tình trạng bệnh lý nằm ở ngay phía trên cơ hoành, trong khi đó tình trạng viêm ruột thừa vẫn bị ảnh hưởng gì đến thử nghiệm này.

It is hard to decide whether… It is hard to decide whether the signs are due to paralytic ileus following operative trauma, or to infection. Rigidity, one of the mainstays of the recognition of other forms of peritonitis, frequently is non-existent. Khi gặp khó khan trng việc phải quyết định liệu các dấu hiệu này là do tình trạng liệt ruột gây ra do tình trạng tổn thương trong lúc phẫu thuật hay chỉ do tình trang nhiễm trùng. Thì dấu hiệu co cứng thành bụng, một trong những cơ sở chính để nhận biết các t hể viêm phúc mạc khác, thường chưa biểu hiện.

Khi gặp tình trạng ung thư trực tràng gây tắc ruột

in the presence of an obstructing carcinoma of the rectum

Occasionally one encounters a situation where a carcinoma of the middle third of the rectum can be resected with an adequate lower margin of clearance but it is technically difficult to safely perform a low anastomosis, or, the likelihood of local recurrence is high. In such situations, closure of the distal rectal stump with establishment of an end sigmoid colostomy is another alternative to abdominoperienal resection. Likewise, in the presence of an obstructing carcinoma of the rectum where one is faced with poorly prepared bowel, a Hartmann’s procedure might be considered. However, this procedure should be performed with caution since the complication of pelvic abscess as the principal cause of death is high (11 per cent). If pelvis is contaminated during the procedure, or bleeding can not be completely controlled, abdominoperineal resection should be considered rather than the Hartmann procedure. Đôi khi người ta gặp một tình huống mà ung thư trực tràng ở 1/3 giữa có thể cắt bỏ với mặt cắt đầu dưới hoàn toàn sạch bướu nhưng về mặt kỹ thuật lại khó thực hiện an toàn việc nối lại, hay khả năng tái phát tại chỗ cao . trong tình huống như vậy việc đóng lại mõm trực tràng rồi làm hậu môn nhân tạo ở đại tràng sigma là một phương án chọn lựa khác ngoài việc phải làm phẫu thuật Miles. Tương tự như vậy, khi gặp trường hợp ung thư trực tràng gây tắc ruột mà lại phải đối mặt với tình trạng chuẩn bị ruột không tốt, thì phẫu thuật Hartmann có thể cần phải cân nhắc đến. tuy nhiên, phương pháp này nên thực hiện hết sức cẩn thận bởi vì biến chứng do abces vùng chậu nguyên nhân gây tử vong rất cao (11 phần trăm) nếu vùng chậu bị nhiễm khuẩn trong lúc phẫu thuật, hay tình trạng xuất huyết không thể kiểm soát được hoàn toàn, thí nên xét đến phẫu thuật Miles hơn là thực hiện phẫu thuật Hartmann.

Khi gõ

on percussion on percussion , a dullness base translated the existence of a hemothorax; a tympanic area overlying the presence of a pneumothorax khi gõ, vùng dục dưới triền thể hiện sự tồn tại của tình trạng tràn máu màng phổi; một vùng vang ở ngay phía trên là tình trạng tràn khí màng phổi

Khi hỏi bệnh mới phát hiện…

on questioning the patient reveals…

On questioning the patient reveals a history of recurrent bacterial fungal and viral infections. Khi hỏi bệnh nhân mới phát hiện một bệnh sử nhiễm nấm và siêu vi tái đi tái lại.

Khi không có tình trạng giãn đường mật trong gan

the absence of intrahepatic dilatation

The absence of intrahepatic dilatation signals hepatocelullar replacement rather than obstruction at the porta. Khi không có tình trạng giãn đường mật trong gan biểu thị tình trạng choáng chỗ trong nhu mô gan hơn là tình trạng tắc nghẽn đường mật tại rốn gan.

132


Khi không thực hiện được thao tác này

failure to do so…

Failure to do so risks tearing the presacral venous plexus which may then bleed profusely and can be difficult to control. Khi không thực hiện được thao tác này sẽ có nguy cơ làm rách mạng tĩnh mạch trước xương thiêng có thể gây chảy máu dữ dội Khó có thể kiểm soát được.

Khi mô tả…

when describing…

When describing angina the victim often closes a hand around the throat, puts a hand or clenched fist on the sternum, or places both hands across the lower chest. Khi mô tả cơn đau thắt ngực bệnh nhân thường xiết một bàn tay quanh cổ họng, đặt một bàn tay hoặc ấn cả nắm tay trên xương ức hoặc cả hai tay ngang qua vùng ngực dưới.

Khi nằm nghiêng về bên phải

as on the right side

Sigmoid volvulus may present with crampy left lower quadrant and mid-abdominal pain secondary to acute obstruction o fthe large bowel. As on the right side, LLQ pain may be referred from the testicular, ovarian, or pelvic pathology. Tình trạng xoắn đại tràng sigma có thể biểu hiện cơn đau ở giữa bụng và đạu quặn bụng ở vùng hố chậu trái do tình trạng tắc nghẽn cấp tính ở đại tràng. Khi nằm nghiêng về bên phải, thì cơn đau ở hố chậu trái có thể phát xuất từ tinh hoàn, buồng trứng hay phụ khoa.

Khi nghe động mạch Khi nghi ngờ có ổ mủ trong bụng Khi nghi ngờ có tình trạng viêm túi thừa

auscultation to listen to arteries when intra-abdominal abscesses are suspected with suspected diverticulitis

The acute complications of diverticular disease can be divided into two main categories :bleeding (diverticulosis) and inflammation (diverticulitis). With suspected diverticulitis, abdominal CT is the diagnostic procedure of choice. Các biến chứng cấp của bệnh lý túi thừa có thể được chia thành hai nhóm chính “ xuất huyết (đa túi thừa) và viêm (viêm túi thừa). khi nghi ngờ viêm túi thừa, thì chụp CT bụng là phương chẩn đoán được lựa chọn.

Khi nhìn dưới kính hiển vi quang học

As seen by the light microscope

The two parts of a typical cell,as seen by the light microscope,are the nucleus and the cytoplasm Khi nhìn dưới kính hiển vi quang học, thì hai phần của một tế bào điển hình là nhân và bào tương.

Khi nó đã sinh ra triệu chứng

by the time it produces symptoms

The disease is usually irreversible by the time it produces symptoms Căn bệnh này thường không còn hồi phục lại được khi nó đã sinh ra các triệu chứng.

Khi nói đến việc phòng bệnh

when it comes to prevention

When it comes to prevention or early detection of coronary artery disease, lung cancer, or peripheral artery disease, you can count on the expertise of Central Medical Imaging. Khi nói đến việc phòng bệnh hay phát hiện sớm bệnh mạch vàng, ung thư phỏi, hay bệnh động mạch ngoại biên, bạn có thể trông chờ vào tính chuyên nghiệp của Trung Tâm Chẩn đoán Hình Ảnh.

Khi ra y lệnh xét nghiệm máu

when ordering blood work

After collecting the medical history and performing the physical examination, the next step will be to decide which blood work, and radiologic tests would aid in diagnosis. When ordering blood work, one should begin to think about whether the patient may need to go to the operating room, if so, what laboratory and diagnostic tests should be done to prepare the patient for surgery? Sau khi ghi hận bệnh án và thực hiện việc khám lâm sàng, bước kế tiếp sẽ quyết định loại xét nghiệm máu và xét nghiệm x quang nào sẽ giúp ích cho việc chẩn đoán. Khi ra y lệnh thực hiện xét nghiệm máu, chúng ta nên nghĩ đến việc liệu bệnh nhân có thể phải chuyển đến phòng mổ hay không. Nếu có, thì xét nghiệm và thủ thuật chẩn đoán nào nên thực hiện để chuẩn bị cho bệnh nhân trước mổ?

Khi rặn

on straining In second-degree prolapse, the cervix is visible outside the body on straining but retracts on relaxation Trong trường hợp sa tử cung độ hai, có thể nhìn thấy cổ tử cung nằm ở bên ngoài cơ thể khi rặn nhưng còn rút lên được khi nằm nghỉ.

Khi so sánh với dữ liệu ở Mỹ

as compared with data from the United States…

As compared with data from the United States and most European nations, data from the National CancerCenter in Japan Suggest that Japan has a higher proportion of patients with early-satge disease and substantially improved stage-specific survival. Khi so sánh dữ liệu thu thập được ở Mỹ và hầu hết các nước Châu Âu, thì các dữ liệu thuộc trung tâm Ung Thư Quốc Gia Nhật cho thấy Nhật có một tỷ lệ bệnh nhân bị ung thư ở giai đoạn sớm và thời gian sống được cải thiện rõ rệt cao hơn.

Khi so sánh với những khối u còn khu trú ở dạ dày

in comparison with those tumours restricted to the stomach

Involvement of the duodenum in tumous of the distal stomach has been reported from 9 to 69% of resection. When present, it is regarded as a poor prognosis sign with a significant reduction in the 5-year survival rate to 8%, in comparison with those tumours restricted to the stomach. Tình trạng thâm nhiễm đến tá tràng ở các khối u vùng hang vị đã được báo cáo chiếm từ 9 đến 69% các trường hợp phẫu thuật. khi có tình trạng này, được coi như một dấu hiệu tiên lượng xấu làm giảm tỷ lệ sống 5 năm xuống còn 8%, so với những khối u còn khu trú ở dạ dày.

Khi sờ nắn thành ngực

while palpating the chest wall

There is no pain while palpating the chest wall. You appreciate a rub on cardiac exam. The lungs are clear to asucultation and there is no chest wall tenderness. A chest radiograph is within normal limits.

133


134 Khi sờ nắn thành ngực không thấy đau. Bạn nghe thấy tiếng cọ khi khám tim. Phổi nghe thấy trong và thành ngực không đau. Phim x quang phổi trong giới hạn bình thường.

Khi thăm khám bệnh nhân ở tư thế gắp sạn

when examining the patient in the lithotomy position

The veins follow the course of the arterial trunks but there are very free anastomotic communications between the superior, middle and inferior rectal veins as well as with the uterine venous flexus in the femal. Hence , the lower rectum and upper anal canal are sites of communication between the portal and systemic venous circulations. Varicosity of the veins in this region is called haemorrhoids (piles). The sites of varicose veins correspond to the three venous columns accompanying the three main branches of the superior rectal artery and are indicated by the 4,7 and 11 o’clock positions in an imaginary clock face at the anal verge, when examining the patient in the lithotomy position. Các tĩnh mạch đi theo đường của các nhánh động mạch nhưng có sự thong nối rất lung tung giữa các tĩnh mạch trực tràng dưới, giữa và trên cũng như với mạng tĩnh mạch tử cung ở phụ nữ. vì thế, trực tràng dưới và ống hậu môn là những vị trí thong nối giữa hệ tuần hoàn cửa chủ. Tình trạng giãn tĩnh mạch ở khu vực này được gọi là trĩ (lòi dom). Các vị trí giãn tĩnh mạch tương ứng với ba cột đi theo ba nhánh chính của động mạch trực tràng trên và được biểu thị bằng các vị trí theo mặt kim đồng hồ 4,7 và 11 giờ ngay tại bờ hậu môn khi thăm khám bệnh nhân nằm trong tư thế gắp sạn.

Khi thăm khám vùng túi mật Khi thấy một cục hạch bị sung lên

when examining the area of gallblader when a lymph node is found to be enlarged

When a lymph-node (or a group of lymphy-nodes) is found to be enlarged, the primary focus must be sought. Khi nhìn thấy một cục hạch bị sung lên, cần phải tìm ngay ổ khởi phát ra nó.

Khi thấy một khối u vùng hạ vị

the presence of a pelvic mass

Pelvic and rectal examinations are critical to the evaluation of right lower quadrant pain. The presence of a pelvic mass, tender cervix, or fullness in the cul-de-sac suggests pelvic disease rather than an intra-abdominal source of the RLQ pain. Thăm khám âm đạo trực tràng là chủ yếu để đánh giá tình trạng đau hố chậu phải. khi thấy một khối ở vùng hạ vị, đau cổ tử cung, hay túi cùng căng đầy sẽ gợi ý đến bệnh viêm phần phụ hơn là bệnh lý có nguồn gốc bên trong ổ bụng của triệu chứng đau hố chậu phải.

Khi thức dậy

on waking up

You’ll collect your urine in a clean bottle on waking up. Khi thức dậy, ông sẽ hứng nước tiểu vào trong một cái bình sạch.

Khí phế thủng

Emphysema/mfi’si:m/ Emphysema is a disease of the lungs, healthy lungs have aspongy texture with millions of alveoli where oxygen and carbon dioxide are exchanged in the bloodstream. In emphysema, the air sacs damaged and work less efficiently Tình trạng khí phế thủng là một bệnh ở phổi, phổi lành mạnh có kết cấu xốp với hàng triệu các phế nang nơi đó dưỡng khí và thán khí được trao đổi qua dòng máu. Trong tình trạng khí phế thủng, các túi khí bị tổn thương và hoạt động kém hiệu quả.

Khiến ai phải đi cấp cứu

to make sb come to the ED

she walked up the stairs at home and became very short of breath, which made her come to the ED. Bà ta đã đi lên gác ở nhà rồi cảm thấy thở rất mệt, khiến bà phải đi cấp cứu.

Khiến bắt buộc phải phòng ngừa chống lại các tai biến này

to make it mandatory to provide prophylaxis against these catastrophes

/’mandәtri//prɒfi’laksis//kә’tastrәfi/ The morbidity and mortality of deep vein thrombosis and pulmonary embolism make it mandatory to provide prophylaxis against these catastrophes. Biến chứng và tử vong do chứng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi khiến bắt buộc phải phòng ngừa chống lại các tai biến này.

Khiến bệnh nhân có cảm giác đau ở hố chậu phải

to result in a patient’s perception of RLQ

Anorexia is the most sensitive and specific of these symptoms and is usually the first of these to appear. The initial pain of appendicitis is thought to be due to distention of the appendiceal lumen, triggering visceral afferent pain fibers; these fibers enter the spinal cord at the tenth thoracic vertebra , resulting in a patient’s perception of vague epigastric or periumbilical pain. As the appendicitis worsens, inflammation of the appendix and surrounding structures triggers somatic pain fibers, resulting in a patient’s perception of RLQ. Chứng chán ăn có tính nhạy cảm và chuyên biệt nhất trong số các triệu chứng này và thường là triệu chứng xuất hiện đầu tiên. Người ta cho rằng cơn đau lúc đầu là do sự căng chướng của lòng ruột thừa, kích thích sợi thần kinh đau đi tới nội tạng; các sợi thần kinh này đi vào tủy sống ở đốt sống ngực thứ 10, khiến bệnh nhân có cảm giác đau mơ hồ ở thượng vị hay quanh rốn. khi ruột thừa viêm nặng hơn, tình trạng viêm ở ruột thừa và mô chung quanh lại kích thích các sợi thần kinh đau thể tạng, khiến bệnh nhân có cảm giác đau tại hố chậu phải.

Khiến bệnh nhân có nguy cơ cao hơn nữa

to place patients at higher risk

Patients with coronary artery disease, valvular heart disease, and arrhythmias, paricularly artrial fibrillation, are at high risk for mesenteric ischemia. In addition, age greater than 50 years, congestive heart failure, recent myocardial infarction, critically ill patients with sepsis or hypotension, use of diuretics or vasoconstrictive medications, and hypercoagulable states place patients at higher risk. Các bệnh nhân bị bệnh mạch vành, bệnh van tim và loạn nhịp tim, đặc biệt chứng rung nhĩ, có nguy cơ cao bị nhồi máu mạc treo. Ngoài ra, lớn hơn 50 tuổi, suy tim sung huyết, có cơn nhồi máu cơ tim mới đây, bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng hay hạ huyết áp, dùng thuốc lợi tiểu hay thuốc co mạch và tình trạng tăng yếu tố đông máu khiến bệnh nhân có nguy cơ cao hơn nữa.

Khiến bệnh nhân có nguy cơ hít sặc

to put patient at risk of aspiration

134


Vomiting puts patients at risk of aspiration, esophageal rupture, suture dehiscence, or disruption of surgical site. Also, increases in trathoracic pressure that accompany retching can cause elevations in intracerebral pressure, or venous bleeding in proximal surgical wounds such as carotid endarterectomies or other head and neck sites, possibly resulting in catastrophic airway compromise. Ói mửa khiến cho bệnh nhân có nguy cơ bị hít sặc, vỡ thực quản, hở vết khâu, hay bung chỗ mổ. cũng như sự gia tăng áp lực trong lồng ngực đi kèm với nôn mửa có thể gây tăng áp lực nội sọ, hay xuất huyết tĩnh mạch ở các vết thương gần sọ như phẫu thuật cắt nội mạc độngmạch cảnh hay các vị trí đầu cổ khác, có thể dẫn đến tổn thương đường thở nặng nề.

Khiến bệnh nhân phải mang hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

to relegate patients to a permanent stoma

/rεligeit//’pә:mәnәnt ‘stәumә/ The timing of proctectomy must be dictated by patients, at a point when thay believe that medical and surgical interventions have been exhausted. Patients need to be psychologically prepared because this surgical procedure relegates patients to a permanent stoma Việc định thời điểm phẫu thuật cắt bỏ trực tràng phải được bệnh nhân đồng ý, vào một thời điểm mà họ cho rằng việc can thiệp nội và ngoại khoa không còn tác dụng. những bệnh nhân này cần được chuẩn bị về mặt tâm lý bởi vi phẫu thuật này sẽ khiến bệnh nhân phải mang hậu môn nhân tạo suốt đời.

Khiến cho ai có nguy cơ bị nhiễm trùng

to put sb at risk for infection

Certain host factors significantly increase the ability of organisms to invade. Patients at extremes of age, using steroids, and with cancer, burns, trauma, diabetes, malnutrition, inherited or acquired immunocompromise, uremia, or obesity all have diminished humoral defenses putting them at risk for infection. Một số yếu tố thuộc về bệnh nhân làm tăng đáng kể khả năng xâm nhập của vi khuẩn. những bệnh nhân tuổi quá già, dùng steroids, bị ung thư, bòng, chấn thương, tiểu đường, suy dinh dưỡng,suy giảm miễn dịch do di truyền hay mắc phải, chứng tăng urea máu, hay bép phì tất cả đều làm giảm sức đề kháng thể dịch khiến cho họ có nguy cơ bị nhiễm trùng.

Khiến cho bệnh nhân chịu các nguy cơ tiềm ẩn

to subjects the patient to potential risks

The period of hospitalization represents a complex interplay of multiple caregivers that subjects the patients to potential harm by medical errors and iatrogenic complications. Every effort must be made to minimize these risks.

Khiến

Thời gian nằm viện thể hiện một sự tác động qua lại phức tạp giữa các thầy thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân do sự sai sót y khoa và biến chứng do điều trị gây ra. Mọi nỗ lực cần phải thực hiện nhằm làm giảm tối đa những nguy cơ này. cho bệnh nhân …gặp rác rối với.. to predispose patients…to the problem with…/pri:di’spәuz/ In type I hiatal hernia, the GE junction is displaced above the level of the diaphragm through the esophageal hiatus. The LES, or the HPZ in the distal esophagus, is exposed to the negative pressure of the thoracic cavity, and this is presumed to predispose patients with type I hiatal hernia to problem with GE reflux. Trong loại thoát vị hoành loại I, chỗ nối dạ dày thực quản bị nằm sai chỗ ở trên mức cơ hoành đi xuyên qua khe thực quản. cơ vòng thực quản dưới , hay vùng HPZ ở đoạn thực quản xa, bị tiếp xúc với áp lực âm của khoang phổi, và điều này được coi là làm cho bệnh nhân bị thoát vị hoành loại I gặp rắc rối với chứng trào ngực dạ dày thực quản.

Khiến cho bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng hô hấp

to predispose patients to respiratory infections

Cilia dysfunction may result in decreased mucus clearance from lungs and predipose patients to recurrent respiartory infections that can cause increased respiratory distress. Tình trạng rối loạn chức năng nhung mao có thể dẫn đến việc mất sạch chất nhờn đã bị giảm đi trong hia lá phổi và khiến cho bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp tái d89i tái lại rồi có thể dẫn đến suy hô hấp nặng thêm.

Khiến cho cử động quá mức

to permit excessive movements

Factors that contribute to delay in union include inadequate reduction, improper immobilization, which permits excessive movement; and poor blood supply. The position of the fracture relative to the point or points of entry of the nutrient artery and the extent of periosteal injury are both important in the development of delayed union or nonunion of fractures. Rarely, constitutional disease may contribute to delay in union. NHững yếu tố góp phần làm chậm liền xương gồm thủ thuật nắn xương chưa đạt, việc bất động xương không đúng cách, khiến cho các cử động quá mức và việc cung cấp máu nuôi kém. Vị trí chỗ xương gãy có liên quan đến một hay nhiều điểm nơi đi vào của các động mạch chuyên chở chất dinh dưỡng đến chổ gãy và mức độ tổn thương ở màng bao xương cả hai đếu quan trọng đối với quá trình chậm liền xương hay không liền xương. Hiếm khi, các bệnh lý toàn thần có góp phần vào quá trình chậm liền xương.

Khiến cho dạ dày… đổ ra khỏi rốn lách

to encourage the stomach… to fall way from the splenic hilum

The usual approach is to place the patient in a left lateral position. This encourages the stomach, omentum and colon to fall away from the splenic hilum. On entering the peritoneal cavity, any attachments or adhesions between the colon and the spleen, or the omentum and the spleen are divided. Đường mổ thông thường là đặt bệnh nhân ở tư thế nghiêng trái. Điều này khiến cho dạ dày, đại võng và đại tràng đổ ra khỏi rốn lách. Trong lúc đi vào khoang phúc mạc, bất cứ sự dính nào xảy ra giữa đại tràng và lách, hay đại vỏng với lách đều được cắt bỏ đi.

Khiến cho sự di căn gan và phổi trở thành vị trí tái phát phổ biến

to make the liver and pulmonary common site of recurrence

The proximity of the anl sphincter and the anatomy of the pelvis make local resectability and local recurrence much bigger issues for rectal cancer. The combined portal and systemic venous drainage of the rectum also make liver and pulmonary metastases common sites of recurrence. Vùng lân cận của cơ vòng hậu môn và giải phẫu học của vùng chậu khiến cho khả năng cắt bỏ bướu tại chỗ và tỷ lệ tái phát trở thành vấn đề hết sức rắc rối cho việc điều trị bệnh ung thư trực tràng. Việc sự thoát lưu máu tĩnh mạch của trực tràng qua chung của hệ chủ và cửa khiến cho gan và phổi trở thành vị trí tái phát phổ biến.

Khiến cho khả năng cắt bướu tại chỗ..trở thành vấn đề rắc rối hơn nhiều đối với ung thư trực tràng

to make local resectability…much bigger issues for rectal cancer.

135


136 The proximity of the anl sphincter and the anatomy of the pelvis make local resectability and local recurrence much bigger issues for rectal cancer. The combined portal and systemic venous drainage of the rectum also make liver and pulmonary metastases common sites of recurrence. Vùng lân cận của cơ vòng hậu môn và giải phẫu học của vùng chậu khiến cho khả năng cắt bỏ bướu tại chỗ và tỷ lệ tái phát trở thành vấn đề hết sức rắc rối cho việc điều trị bệnh ung thư trực tràng. Việc sự thoát lưu máu tĩnh mạch của trực tràng qua chung của hệ chủ và cửa khiến cho gan và phổi trở thành vị trí tái phát phổ biến.

Khiến cho lông mọc ở lòng bàn tay

to cause hairs to grow on the palms of one’s hands

There may be reasones for a man’s constant need of masturbation, but it will not diminish his virility, or cause hair to grow on the palms of his hands, or make him bald. Có thể có nhiều lý do khiến một người đần ông có nhiều cầu thủ dâm thường xuyên, nhưng hành động này không làm giảm khả năng có con của anh ta, hoặc làm cho lông mọc ở lòng bàn tay hay làm cho anh ta bị hói.

Khiến cho phương pháp V&D không còn là phẫu thuật chọn lựa ban đầu

to militate against V&D as a primary surgical procedure

V&D is well suited to the intermittent bleeding ulcer in the patient over the age of 65; oversewing of the ulcer and pyloroplasty or gastrojujunostomy are usually curative with a low complication rate. The ulcer recurrence rate (10 to 15%) and the incidence of dumping (8%) militate agaisnt V&D as a primary surgical procedure in young patients. Phương pháp mổ cắt thần kinh X nối vị tràng rất thích hợp với ổ loét gây xuất huyết từng đơt ở những bệnh nhân trên 65 tuổi; việc vá lại ổ loét rồi tái tạo môn vị hay nối vị tràng thường chữa khỏi với một tỷ lệ biến chứng thấp. tỷ lệ loét tái phát (10 đến 15%) và xuất độ bị hội chứng Dumping (8%) khiến cho phương pháp cắt thần kinh X nối vị tràng không còn được xem như phẫu thuật chọn lựa ban đầu ở những bệnh nhân trẻ.

Khiến cho phương pháp này có khó khăn về kỹ Thuật

to make the procedure technically difficult

The low anterior resection as recommended by Muir has the decided advantage in that it is an operation familiar to all surgeons because of its use in carcinoma of the rectum. However, the low end-to-end anastomosis between the dilated rectum and a smaller proximal sigmoid makes the procedure technically difficult. The difficulties predispose to the problems inherent in a low anastomosis, notably a leak and its subsequent complications. Phẫu thuật cắt trước thấp theo khuyến cáo của Muir đã có ưu điểm rõ nét ở chỗ đây là một phẫu thuật quen thuộc đối với tất cả các bác sĩ phẫu thuật do việc dùng phương pháp này trong điều trị bệnh ung thư trực tràng. Tuy nhiên, miệng nối tận-tận thấp giữa mõm trực tràng bị dãn rộng với đầu đại tràng sigma nhỏ hơn khiến cho phương pháp này có khó khăn về phương diện kỹ thuật. những khó khăn này gây ra những vấn đề vốn dĩ đã có trong một miệng nối thấp, đáng kể là xì và những biến chứng do hậu quả của nó gây ra.

Khiến cho qua trình chuyển hóa tế bào từ từ thành Ung thư

to drive the progressive transformation of cells into cancer/drʌiv/

Tumorigenesis is considered a multistep process involving generalized and specific genetic alterations that drive the progressive transformation of cells into cancer. Central to this transformation are genetic or epigenetic changes in the genome which specificially activate oncogenes with a dominant gain of function, and produce alterations in tumor suppressor genes which cause loss of function. Quá trinh sin hung thư được xem là một quá trình nhiều bước liên quan đến những thay dổi chung lẫn riêng biệt khiến cho quá trình biến đổi các tề bào dần dần trở thành ung thư. Trọng tâm của quá trình biến đổ này có tính di truyền từ gen hay những thay đổi không thuộc về gen trong bộ gen di truyền kích hoạt một cách chuyên biệt các gen sinh ung có chức năng nổi trội rồi sinh ra những biến đổi ở các gen ức chế khối u khiến chúng mất hết chức năng.

Khiến cho sự chất dẫn truyền thần kinh bị hỗn loạn Tại các đầu mút thần kinh Khiến cho thầy thuốc phải điều tra…

to make neurotransmitter go haywire at the nerve endings to prompt the clinician to investigate

Rapid progression of or failure of antibiotic therapy for a simple soft tissue infection should prompt the clinician to investigate that possibility of necrotizing fasciitis. Diễn biến nhanh hay một sự thất bại trong điều trị kháng sinh đối với một tình trạng nhiễm trùng phần mềm đơn giản phải khiến cho thầy thuốc điều tra về khả năng của bệnh viêm cân cơ hoại tử

Khiến cho thầy thuốc cấp cứu giảm bớt sự quan tâm..to prompt the emergency physician to lower His or her threshold of.. The complaint of abdominal pain in the elderly patient should prompt the emergency physician to lower his or her threshold for considering more serious intra-abdominal conditions. Patients with a history of arrhythmias (especially atrial fibrillation), low cardiac output (such as congestive heart failure), or who take particular medications, such as digoxin, are at high risk for the elusive condition of mesenteric ischemia. Lời khai đau bụng ở những người bệnh nhân lớn tuổi sẽ khiến cho bác sĩ cấp cứu giảm bớt sự quan tâm cân nhắc đến các bệnh Lý trong bụng trầm trọng hơn. Những bệnh nhân có bệnh sử rối loạn nhịp tim (đặc biệt rung nhĩ), giảm cung lượng tim (suy Tim xung huyết), hay dùng các thuốc đặc biệt, như digoxin, có nguy cơ cao bị tình trạng nhồi máu mạc treo.

Khiến cho thực quản vừa ngắn vừa dãn to ra

to result in shortening and dilating the esophagus simultaneously

After deglutition starts with a pharyngeal phase, the esophageal phase of swallowing continues with a progressing peristaltic wave. The contraction is initiated in the external longitudinal muscle layer and results in shortening and dilating the esophagus simultaneously.

136


Sau động tác nuốt bắt đầu bằng giai đoạn hầu họng, giai đoạn nuốt ở thực quản tiếp tục với các sóng nhu động tịnh tiến. sự có thắt được khởi đầu ở lớp cơ dọc ngoài và làm cho thực quản vừa thu ngắn lại vừa dãn to ra.

Khiến cho tình trạng nhiễm trùng lan nhanh qua các mô

to allow rapid spread of infection through tissues

Exotoxin from flesh-eating bacteria as clostridia and streptococi allow rapid spread of infection through tissue. Ngoại độc tố từ vi khuẩn hoại thư như clostridia và streptococci khiến cho tình trạng nhiễm trùng lan nhanh qua các mô.

Khiến tình huống càng thêm phức tạp

to make the situation more complicated

The histological heterogeneities of gastric cancer possibly reflect the fact that the gastric mucosa shows a bidirectional cell renewal pattern . the frequent occurrence of intestinal metaplasia in the aged gastric mucosa makes the situation more complicated. Tính không đồng nhất về mô học trong bệnh ung thư dạ dày có thể phàn ánh sự thật là lớp niêm mạc dạ dày biểu lộ một kiểu tái sinh tế bào theo hai hướng. sự xuất hiện thường xuyên tình trạng chuyển sản ruột trong lớp niêm mạc dạ dày cũ khiến tình huống càng thêm phức tạp thêm.

Khiến cho tình trạng nhiễm trùng lan nhanh to allow rapid spread of infection through qua các mô tissue Exotoxin from flesh-eating bacteria as clostridia and streptococi allow rapid spread of infection through tissue. Ngoại độc tố từ vi khuẩn hoại thư như clostridia và streptococci khiến cho tình trạng nhiễm trùng lan nhanh qua các mô.

Khiến cho việc chẩn đoán trở nên thiếu chính xác

to make it less likely a diagnosis

Pyogenic abscess is the most common type of liver abscess, however, the history of travel , eosinophilia, and lack of primary source for the pyogenic abscess make it less likely a diagnosis. Abces gan do vi trùng là loại abces gan phổ biến nhất, tuy nhiên , bệnh sử có đi du lịch, tình trạng tăng bạch cầu và thiếu nguyên nhân nguyên phát đối với loại abces gan do vi trùng khiến cho việc chẩn đoán trở nên thiếu chính xác.

Khiến cho việc tìm giải gặp nhiều khó khăn hơn

to make it harder to find solutions

The United Nations agency says the lack of information makes it harder to find solutions. Cơ quan Liên hiệp quốc cho biết tình trạng thiếu thông tin khiến cho việc tìm ra các giải pháp gặp nhiều khó khăn hơn to make them resistant to.../ri’zistәnt/ Many bacteria have thick capsules that make them resistant to phagocytosis.

Khiến cho chúng đề kháng lại được với...

Nhiều vi khuẩn có lớp vỏ bọc dầy khiến cho chúng đề kháng lại được với hiện tượng thực bào.

Khiến cuộc sống khó khăn hơn cho ai

to make life difficult for sb

Whether hermaphrodism is a disorder ou unusual condition is a matter of opinion. In most societies, the common assumption is that all people are, or at least should be, either male or femal. This assumption makes life difficult for hermaphrodites Cho dù tình trạng lưỡng tính có là một tình trạng rối loạn hay bất thường di chăng nữa thì đây cũng chỉ là vấn đế về quan điể m. trong hầu hết mọi xã hội, điều được mọi người chấp nhận chung đó là tất cả mọi người hay ít nhất họ nên chọn cho mình hoặc là nam hay là nữ. sự chấp nhận này khiến cho cuộc sống của người ái nam ái nữ thêm khó khăn.

Khiến hàng triệu người lâm vào cảnh nghèo khó

to push millions of people into poverty

These developing countries are spending billions to treat conditions like cancer, heart disease and diabetes. The WHO says the costs of treating non-infectious diseases are pushing millions of people into poverty. WHO Director-General Margaret Chan says: “For some countries it is no exaggeration to describe the situation as an impending disaster … a disaster for health, society and national economies.” Các nước đang phát triển này đang phải tiêu tốn hàng tỷ để điều trị những bệnh lý như ung thư, bệnh tim và tiều đường. tổ chức y tế thế giới cho biết chi phí điều trị những bệnh không lây đang khiến hàng triệu người lâm vào tình trạng nghèo đói. Tổng giá m đốc tổ chức y tế thế giới Margaret Chan cho biết :” đối với một số nước không phải là qua phóng đại khi mô tả tình trạng này như là một tai họa sắp đến…một tai họa về sức khỏe, xã hội và kinh tế quốc dân.

Khiến bệnh nhân có ấn tượng sai là…

leaving the patient with the false impression that…

These symptoms may disappear, even without treatment, leaving the patient with the false impression that the disease is gone Những triệu chứng này có thể biến mất, thậm chí không cần điều trị, khiến bệnh nhân có ấn tượng sai là bệnh đã khỏi.

Khiến cho bạn phải ngáp

to make you gasp

Do you recommend the use of smelling salt when someone faints or is this an old wives tale?_Smelling salts work because they give off a strong smell of ammonia, which will make you gasp. The sharp intake of air means that more oxygen reaches the blood, which can be taken to the brain. However , smelling salts are unnecessary as a few sharp intakes of breath will have the same effect Ông có khuyên nên dùng muối ammoniac khi ai đó bị ngất xỉu hay cho rằng đầy chì là chuyện vớ vẩn?_ Việc cho ngửi muối Ammoniac cũng có tác dụng bởi vì chúng tạo ra một thứ mùi ammoniac rất nồng, khiến cho bạn phải ngáp. Việc hít một lượng không khí thật nhanh đồng nghĩa với việc làm cho nhiều dưỡng khí hơn vào được trong máu, rối có thể được đưa lên não. Tuy nhiên, việc cho ngửi muối ammoniac không cần thiết vì chỉ cần vài cái ngáp là sẽ có tác dụng tương tự ròi.

Khiến không nhìn thấy gì

to lead to nonvisualization

the oral cholecystogram is dependent on ingestion of pills by the patient, adequate absorption of the dye, excretion by the liver, and dinally concentrate by the gallbladder. If the patient vomits the pills or has a rapid transit time, absorption may be poor. Bilirubin more than 3mg/dl effects excretion of the dye and therefore leads to nonvisualization. Phim chụp túi mật qua đường uống tủy thuộc vào sự tiêu hóa các viên thuốc ở bệnh nhân, việc hấp thụ đầy đủ chất nhuộm, bài tiết qua gan, và cuối cùng sẽ tập trung ở túi mật. Nếu bệnh nhân ói các viên thuốc ra hoặc có thời gian tiêu hóa nhanh, thì việc hấp thu có thể kém. Mức bilirubin hơn 3mg/dl sẽ tác động đến sự bài tiết chất nhuộm và vì thế khiến không nhìn thấy gì.

Khiến người ta cảm thấy mệt mỏi suốt ngày

to make people feel tired during the day

137


138 Most people who snore do not have sleep apnea. But doctors say most people with sleep apnea do snore. Sleep apnea not only reduces sleep quality and makes people feel tired during the day. More and more studies show that it can also lead to strokes and heart attacks. Hầu hết người ngủ ngáy lại không bị tình trạng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ. nhưng các bác sĩ cho biết đa số người bị chứng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ lại ngủ ngáy. Tình trạng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ không những chỉ làm giảm đi chất lượng giấc ngủ mà còn khiến cho người ta cảm thấy mệt mỏi suốt ngày. Càng có nhiều công trình nghiên cứu cho thấy rằng tình trạng này cũng có thể dẫn đến đột quỵ và các cơn đau tim.

Khiến phải nghi ngờ nhiều hơn đến…

to make one more suspicious about…

/sәs’piζәs/ Which symptoms would make one more suspicious about postpartum depression instead of postpartum blues? Những triệu chứng nào sẽ khiến người ta phải nghi ngờ nhiều hơn đến chứng trầm cảm hơn là chứng buồn rầu sau sinh?

Khiến phải rặn trong lúc cố tống phân cứng ra

to result in straining during evacuation of firm feces

Burkitt observed that the prevalence of hemorrhoids is highest in affluent countries in the Western world,lowest among people living traditionally in developing countries,and intermediate in countries with standards between these extremes. The prevalence of hemorrhoids increase in non-western countries after contact with Western culture. He postulates that fiber-depleted diets are the fundamental cause of constipation. Constipation results in straining during evacuation of the firm feces causing engorgement of the hemorrhoidal plexus. Burkitt quan sát thấy rằng tính xuất độ của bệnh trĩ cao nhất ở các nước giàu ở Tây phương, thấp nhất ở những người sống theo truyền thống ở các nước đang phát triển, và trung gian ở những nước có các tiêu chuẩn giữa hai thái cực trên. xuất độ của bệnh trĩ gia tăng ở những nước không thuộc phương tây sau khi có giao lưu với nền văn hóa phương tây. Ông mặc nhiên cho rằng chế độ ăn hoàn toàn không có chất xơ là nguyên nhân cơ bản của tình trạng bón. Bón khiến phải rặn trong lúc cố tống xuất khối phân cứng ra làm cho ứ máu ở các mạng trĩ.

Khiến siêu âm trở thành một phương tiện hỗ trợ quan trọng đối với….

to make ultrasound an important adjunct to…

Rapid evolution in sonographic technology has made ultrasound an important adjunct to the practice of head and neck surgery. Tình trạng phát triển nhanh về công nghệ kỹ thuật siêu âm đã khiến siêu âm trở thành một phương tiện hỗ trợ quan trọng đối với hoạt động phẫu thuật vùng đầu cổ.

Khiến tình huống càng thêm phức tạp

to make the situation more complicated

/’komplikәtid/ The frequent occurrence of intestinal metaplasia in the aged gastric mucosa makes the situation more complicated. Sự xuất hiện thường xuyên của tình trạng chuyển sản ruột ở lớp niêm mạc dạ dày đã già khiến tình huống càng trở nên phức tạp hơn.

Khiến tỷ lệ tử vong cao hơn 80 phần trăm

to carry death rate greater than 80 percent

Child’s class C liver disease, with uncorrectable prolongation of the prothrombin time and hypoalbuminemia, carries a death r ate greater than 80 percent, common causes of death include massive hemorrhage, hepatorenal syndrome, sepsis, and other complications. Bênh gan Child C, có thời gian prothrombin kéo dài không còn kiểm soát được, khiến tỷ lệ tử vong cao hơn 80 %. Nguyên nhâ n tử vong phổ biến gồm có xuất huyết ồ ạt, hội chứng gan thận, nhiễm trùng và các biến chứng khác.

Khó cấy và sinh hơi trong mô

to be difficult to culture and produce gas in tissue

Obligate anearobes are difficult to culture and produce gas in tissues Vi khuẩn kỵ khí khó cấy và sinh hơi trong mô.

Khó chẩn đoán

to be difficult to diagnose

If your HIV test result is negative, you may be advised to have another test in 3 months because antibodies take time to develop. HIV infection can also be difficult to diagnose in the baby of an infected woman because the mother’s antibodies may remain in the baby’s blood for up to 18 months. Nếu kết quả xét nghiệm HIV của bạn âm tính, thì bạn vẫn có thể được khuyến cáo nên làm một xét nghiệm nữa trong vòng 3 tháng, bởi vì các kháng thể này cần có thời gian để phát triển. tình trạng nhiễm HIV cũng có thể khó chẩn đoán ở trẻ có mẹ bị nhiễm bệnh do các kháng thể của mẹ vẫn còn trong máu của trẻ đến 28 tháng.

Khó chẩn đoán được bằng (qua) siêu âm Khó chịu kéo dài sau đường mổ ngực

to be difficult to diagnose with ultrasound the acute and chronic discomfort associated with a thorocotomy approach

Generally speaking, the acute and chronic discomfort associated with a thoracotomy approach is greater than that of an upper celiotomy. Nói chung, tình trạng khó chịu kéo dài xảy ra sau một đường mổ ở ngực hơn đường mổ ở bụng trên.

Khó chịu ở vùng gan

discomfort over the region of the liver

/dis’kʌmfәt//’ri:dzәn//’livә/ The first signs are a fever and headache, followed by nausea, vomiting and discomfort over the region of the liver, which lies under the ribs in the upper right-hand side of the abdomen Những dấu hiệu đầu tiên là sốt và nhức đầu, tiếp theo là buồn nôn, ói mửa, và tình trạng khó chịu ở vùng gan, nằm ngay bên dưới bờ sườn phải.

Khó quan sát do có máu che lấp tầm nhìn Khó đánh giá xác thực

to be difficult because of blood in the field to be difficult to measure reliably /ri’lΛәbli/

138


Quality of life is a concept that is easy to grasp intuitively, but difficult to measure reliably. In everyday sense of the phrase Chaát löôïng cuoäc soáng laø moät khaùi nieäm deã hieåu theo tröïc giaùc, nhöng laïi kho ñaùnh giaù xaùc thöïc. Theo nghóa thoâng duïng cuûa cuïm töø naøy

Khó đạt đến chính xác nhất

to be difficult at best

Diagnosing of pancreatitis sometimes is difficult at best. There are few physical findings. endoscopic retrograde choleangiopancreatography and CT scan are useful and may show ductal dilatation, calculi, and strictures . amylase and lipase levels are of little use . calcification is pathognomonic. Việc chẩn đoán bệnh viê tụy đôi khi kho đạt đến chính xác nhất. có một số dấu hiện thực thể. Chụp đường mật tụy ngược dòng và chụp CT có ích và có thể cho thấy tình trạng giãn của ống mật, sạn, và teo hẹp. nồng độ amylase và lipase có lợi chút ít. Tình trạng calci hóa là biểu hiện đặc trưng của bệnh này. cầu (ỉa) difficult with defecation/dfi’kein/

Khó đi Khó đi hết phân

to be difficulty in bowel emptying

/diffikәlti//’bauәl ‘εmtiiη/ this refers to the earliest stage of procidentia when the intussuscepting rectum occupies the rectal ampulla but has not yet continued through the anal canal. The most common complaint is difficulty in bowel emptying, often described as a sensation of incomplete evacuation or obstruction. Tình trạng này muốn ám chỉ đến giai đoan sớm nhất của bệnh sa trực tràng khi mà đoạn trực tràng đang ở dạng lồng chỉ mới đến bầu trực tràng mà chưa đi ra khỏi ống hậu môn. triệu chứng than phiền phổ biến nhất là tình trạng khó đi hết phân, thường được mô tả như có cảm giác không đi hết phân hay muốn tắc ruột.

Khó đi tiểu

difficult to urinate; difficult urination; To have difficulty in passing one’s water

Do you have difficulty in passing your water? Ông có khó đi tiều không?

Khó điều trị do…

to be difficult to treat due to…

Pseudomonas is particularly difficult to treat due to multidrug resistance. Although a variety of thord-generation cephalosporins, and extended-spectrum penicillins have been used to treat these infections, the appropriate use of antibiotic should ideally be based on cultures and specific sensitivity data to achieve success. Pseudomonas đăc biệt kh1o điều trị do tình trạng kháng đa thuốc. mặc dù có nhiều loại cephalosporind thế hệ thứ ba, và penicllins phổ kháng rộng đã từng được dùng để điều trị những nhiễm rùng này, nhưng về lý tưởng việc sử dụng kháng sinh thích hợp nên dựa theo kết quả cấy và kháng sinh đồ để đạt đến thành công trong điều trị.

Khó đối với phụ nữ

to be difficult in women

Proctosigmoidoscopy, especially of the rectosigmoid region , is difficult in women. Phương pháp nội soi trực tràng sigma, đặc biệt vùng trực tràng sigma, khó đối với phụ nữ.

Khó hay gần như không thể nhận biết được…

to be difficult or nearly impossible to identify…

Muscles are supplied by nerves, diseases affecting these components, i.e. muscle and nerve are known as neuromuscular disorders. This implies that the primary disorders may be in the nerve or muscle. Consequently, neuromuscular diseases are classified as neurogenic or myogenic. However, recent experimental studies have revealed that the relationships between nerve and muscle are so closely interlinked that it is often difficult or nearly impossible to identify which is the primary factor in causing the disease. Các cơ được các thần kinh hỗ trợ, do đó các bệnh gây ảnh hưởng đến các yếu tố này, thí dụ như thần kinh và cơ được gọi là các chứng rối loạn về thân kinh cơ. Điều này muốn ám chỉ là các chứng rối loạn nguyên phát có thể ở thần kinh hay cơ. Như vậy, bệnh thần kinh cơ được xếp loại theo nguyên nhân thần kinh hay nguyên nhân do cơ gây ra. Tuy nhiên, các nghiên cứu thực nghiệm gần đây đã cho thấy rằng những mối liên hệ giữa thần kinh và cơ liên kết khá mật thiết với nhau đến nỗi thường thì khó hay gần như không thể nhận biết được đâu là yếu tố nguyên phát trong việc gây ra bệnh.

Khó khăn do đau đớn to be difficult due to pain Khó khăn về kỹ thuật trong việc thực hiện… technical difficulties in performing… Controversy exists regarding the best curative resection for carcinoma of the middle third of the rectum. The technical ifficulties in performing the low ananstomosis, and the high morbidity from anastomotic leaks and sepsis , are so well known that this level is frequently called “no-man’s-land” another concern to the surgeon is what constitutes an adequate distal margin for resection. Studies of operative specimens by many authors have shown that a distal margin of 2.5 cm from the lower border of the carcinoma is adequate to contain both intramural and retrograde lymphatic spread. Vấn đề còn đang tranh cãi liên quan đến phẫu thuật triệt để tối ưu nhất đối với ung thư trực tràng 1/3 giữa. những khó khăn về kỹ thuật khi thực hiện miệng nối thấp, và tỷ lệ biến chứng cao do xì miệng nối và nhiễm trùng, được biết rất rõ đến nỗi tại mức này thường được gọi là “vùng đất không dành cho con người”. một mối lo khác đối với các phẫu thuật viên là không biết mặt cắt đến bao xa là đủ. Các công rình nghiên cứu về các bệnh phẩm sau phẫu thuật do hiều tác giả đã cho thấy mặt cắt xa cách bờ dưới của khố ung thư 2.5 là đủ còn chứa cả hai sự di căn theo dường bạch huyết và cả trong lòng ruột.

Khó lúc đái và chấm dứt dòng tiểu Khó mà biết được

difficulty starting and stopping the stream of urine it is difficult to know for..

As most with cancers, it is difficult to know for certain what causes bowel cancer Như phần lớn các loại ung thư, khó mà biết được điều gì chắc chắn gây nên bệnh ung thư đường ruột.

Khó mà giải thích được cảm xúc tình dục của Từng người Khó mà phân biệt được tình trạng liệt ruột với tắc ruột Tình trạng nhiễm trùng trong ổ bụng

there’s no accounting for sexual feelings it is difficult to distinguish paralytic ileus and mechanical obstruction intra-abdominal sepsis

139


140 It is difficult to distinguish an ileus and a mechanical small bowel obstruction secondary to intra-abdominal sepsis (e.g., perforated viscus with abscess or fistula formation, diverticulits or appendicitis) a loop of small bowel may be bound into the abscess, creating mechanical obstruction. Khó phân biệt được một tình trạng liệt ruột với tình trạng tắc ruột non cơ học do nhiễm trùng trong ổ bụng (như., thủng tạng rỗng đã có tụ mủ hay hình thành đường rò tiêu hóa, tình trạng viêm túi thừa hay viêm ruột thừa) một quai ruột non có thể dính vào khối tụ mủ, tạo ra tình trạng tắc ruột cơ học.

Khó nghe tiếng nói thầm Khó nuốt Khó nuốt nước hay thực ăn đặc

to have trouble hearing whispered words hard to eat difficulty in propelling liquid or solid food

/’difikәlti// prә’pεlliη/ UES dysfunction is characterized by difficulty in propelling liquid or solid food from the oropharynx to the upper esophagus. Tình trạng rối loạn chức năng cơ thắt thực quản trên có đặc điểm biểu hiện là khó đẩy nước hay thức ăn đặc đi từ vùng hầu họng đến phần thực quản trên đau ốm, ốm đau to ail/eil/; to be indisposed/unwell

Khó ở, Khó phân biệt với…

to be difficult to distinguish from..

/di’stiηgwiζ/ Gastris carcinoma may be difficult to distinguish from gastric lymphoma, and because of the submucosal location of lymphoid neoplasm, it is important to obtain biopsy specimens at an adequate depth. Ung thu tuyến dạ dày có thể khó phân biệt với be65nhu bạch huyết ở dạ dày, bởi vì vị trị nằm ở lớp dưới niêm của khối tân sinh dạng bạch huyết. Do đó điều quan trọng là phải lấy mẫu sinh thiết ở mức đủ sâu

Khó phân loại

to be difficult to classify

Some tumours are difficult to classify Một số khối u khó phân loại được

Khó phát hiện cho đến khi…

to be difficult to detect until…

The disease usually presents with marked leukocytosis and localized bacterial infections that are difficult to detect until t hey have progressed to an extensive life-threatening level. Bệnh này thường biều hiện tình trạng tăng bạch cầu đáng kẻ và tình trạng nhiễm khuẩn khu trú nên khó phát hiện cho đến khi chúng diễn biến đến mức đe dọa đến tính mạng.

Khó sống Khó tập trung Khó thấy

to be difficult to live to have difficulty in concentrating; to be difficult to concentrate to be difficult to visualize

Adenocarcinoma of the duodenum is a rare tumor. Most patients presnt with persistent symptoms of intermittent gastrointestina l bleeding and anemia, partial obstruction or obstructive jaundice. Diagnosis is usually established by upper gastronintestinal series and/or endoscopy. Small periampullary lesions can be difficult to visualize despite high-grade obstruction of the biliary tree. ERCP and transhepatic cholangiography are useful adjuncts in defining periumpullary lesions. Ung thư tuyến ở tá tràng là một khối u hiếm gặp. hầu hết bệnh nhân đều biểu hiện các triệu chứng dai dẳng của tình trạng xuất huyết tiêu hóa trên, thiếu máu, bán tắc ruột hay vàng da tắc mật. thường xác định được chẩn đoán nhờ phương pháp chụp đường tiêu hóa trên hàng loạt và/hay qua nội soi. Những sang thương nhỏ quanh bóng Vater có thể khó thấy mặc dủ đã có tình trạng tắc nghẽ đường mật ở mức độ cao. Phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng và chụp đường mật xuyên gan thường là các phương pháp hỗ trợ hữu ích trong việc xác định những sang thương ở quang bóng Vater.

Khó thấy trên phim x quang

to be difficult to visualize radiographically

The site of obstruction can be difficult to visualize radiographically because it often involves the middle to terminal ileum. Gastrografin is virtually useless in the delineation of partial obstruction secondary to Crohn’s disease. Expert GI radiography using barium is often required to see the site of obstruction. Vị trí chổ tắc có thể khó thấy trên phim x quang bởi vì tình trạng này thường xảy ra ở đoạn giữa cho đến cuối hồi tràng. Chất cản quang Gastrografin gần như vô dụng trong việc phác thảo ra một tình trạng bán tắc thứ phát do bệnh Cron. Thường phải cần đến phương pháp chụp cản quang đường tiêu hóa kỹ thuật cao bằng barium mới phát hiện được vị trí chỗ tắc.

Khó tiêu Khó tìm thấy hơn

to be indisgestible more difficult to demonstrate

As pregnancy advances , the enlarging uterus causes upward displacement of the caecum and appendic. This renders the pain of appendicitis higher nad more lateral than usual, and the area of maximum tenderness is not only displaced likewise, but protected by the uterus and thereby more difficult to demonstrate. Khi thai đang phát triển, tử cung càng to ra làm cho manh tràng và ruột thừa bị đầy lên cao. Tình trang này làm cho điểm đau ruột thừa lên cao hơn bình thường, và vùng đau nhiều nhất không những bị di lệch đi mà còn bị tử cung che lấy và vì thế càng khó tìm thấy hơn.

Khó uống

difficult to take

Researchers say T-20 appears to be at last as effective as exsiting anti-AIDS treatments. However, some say they are concerned because the drug is difficult to take because it is not a pill that can be swallowed. Các nhà nghiên cứu cho biết thuốc T-20 rốt cục có vẻ như cũng có hiệu quả như các phương pháp điều trị AIDS hiện hữu. tuy vậy, một số lại cho rằng họ lo ngại bởi vì thuốc này khó uống bởi vì nó không phải lả dạng viên có thể nuốt được.

Khó uống thuốc

to be difficult (in) taking medications;

140


To have dificulty taking medications If patients has difficulty taking medications; written instructions should be provided ; physician should attempt to simplify treatment regimens. Nếu bệnh nhân có tình trạng khó uống thuốc, thì nên cung cấp những tờ hướng dẫn bằng chữ; thầy thuốc nên cố đơn giản hóa các chế độ điều trị.

Khó về mặt kỹ thuật Khó vì bị máu che lấp

to be technically difficult to be difficult because of blood in the field

In the acute hemodynamically significant bleed, blood per rectum is often the only major physical finding. Pain or abdominal mass is rarely seen. Most patients are more than 69 years of age, many with a history of diverticulosis. Endoscopy should be attempted, but is often difficult because of blood in the field, in which case rigid sigmoidoscopy may be preferable to facilitate evacuation of the blood clots. In most situations, bleeding proximal to the rectum is all that can be determined.

Khò

Trong trường hợp xuất huyết có ảnh hường đến huyết động học, thì đi cầu ra máu thường là dấu hiệu lâm sàng chính, còn đau hay khối u bụng hiếm thấy. hầu hết bệnh nhân đều lớn hơn 69 tuổi, nhiều người có bệnh sử bị bệnh túi thừa. nên cố gắng tiến hành nọi soi, nhưng thường khó khăn vì máu che lấp, trong trường hợp này phương pháp nội soi đại tràng bằng ống soi cứng có thể lại phù hợp vì làm cho việc xúc rửa máu cục được thuận lợi hơn. Trong mọi trường hợp, tình trạng xuất huyết ở gần trực tràng tất cả đ ều có thể xác định được nguyên nhân. khè wheezy/’wi:zi/ Breathing may become wheezy and you’ll be dogged by a persistent cough that produces a greeny-yellow phlegm Tình trạng thở có thể trở nên khò khè và bạn sẽ phải chịu một cơn ho dai dẳng tiết ra đờm có màu vàng xanh.

Khổ sở vì…

to suffer misery from…

He has suffered misery from his hemorrhoid for a long time Anh ta đã khổ sở vì chứng bệnh trĩ của mình từ lâu lắm rồi.

Khóa trị liệu bằng phương pháp vẽ tranh

art therapy session

Ross Bleckner also donated some of his own paintings to sell. He held art therapy sessions with twenty-five young people in Gulu earlier this year.

Khoang

Ross Bleckner cũng hiến tặng một số bức tranh của riêng ông để bán. Ông đã tổ chức các khóa trị liệu bằng phương pháp vẽ tranh cho các thanh niên Gulu vào đầu năm nay. bụng abdominal cavity/b’dominl ‘kaviti/ That is a portion of the body extending from beneath the diagphragm down to the pelvis. It contains all the abdominal organs. Đó là một phần trong cơ thể kéo dài từ bờ dưới hoành xuống đến tận khung chậu. khoang bụng chứa tất cả các nội tạng trong bụng. subdural space/sb’djrl speis/ This is a capillary space between the dura and arachnoid over both brain and cord. It contains no cerebrospinal fluid.

Khoang dưới màng cứng

Đây là một khoang mao mạch nằm giữa màng cứng và màng nhện bao bọc cả phần não lẫn tủy sống. khoang này không có chứa dịch não tủy.

Khoang hoạt dịch

synovial cavity

The development of most of the synovial joints is completed during the embryonic period, i.e. within the first eight weeks of intra-uterine life. At the prospective sites of synovial joints, the opposing cartilaginous primordial are separated by intervening mesenchyme. This mesenchyme, later liquifies to give rise to the synovial cavity. The membrane lining this cavity for ms the synovial membrane which is, however, absent over the opposing articular surfaces. Sự phát triển của hầu hết các khớp dạng hoạt dịch đều phức tạp trong giai đoạn phôi thai, thí dụ. trong giai đoạn tám tuần đầu của thai bào trong tử cung. Tại các mặt tương lai của khớp dạng hoạt dịch, thì mầm sụn đối nghịch bị chia cắt bằng cách xen vào giữa một lớp trung mô. Lớp trung mô này, về sau tan thành nước tạo ra khoang hoạt dịch. Lớp màng lót bên trong khoang này hình thành nên lớp màng hoạt dịch tuy nhiên, lại không có ở bên mặt khớp đối diện.

Khoang lồng ngực

cavity of chest; chest cavity

The chest cavity (thorax’) is the area enclosed by your ribs, from below you rneck and shoulders. Its floor is the diaphragma, a wide, thin dome of muscle a little above your waist. Below the diaphragm is the abdomen. Khoang lồng ngực là khu vực được bao bọc bởi các xương sườn, từ dưới cổ và hai bờ vai. Phần sàn của khoang này là cơ hoàng, một vòm cơ mỏng, rộng nằm ngay trên phần eo cửa bạn. phía bên dưới cơ hoành chính là phần bụng.

Khoang phúc mạc

peritoneal cavity

/pri’tuni:l ‘kaviti/ The space between the parietal and visceral membranes is the peritoneal cavity Khoang phúc mạc là khoảng không gian nằm giữa phúc mạc và mảng bao bọc các tạng

Khoang Retzius Khoang sau phúc mạc

Retzius’s space retroperitoneal space

The kidneys are located in the retroperitoneal space along the lateral borders of the psoas muscle Hai quả thận nằm ở trong khoang sau phúc mạc dọc theo bờ ngoài của cơ thăn (cơ thắt lưng)

Khoang sau trực tràng

retrorectal space

Using blunt and sharp dissection the retrorectal space is entered easily, with minimal bleeding. Dùng bóc tách bằng kéo hay bằng tay dễ dàng đi vào vùng này, chỉ chảy máu rất ít.

Khoang trống giống như nang chứa đầy hơi

cyst-like space filled with gas

141


142 Cystica pneumotosis usually involves the small intestine, but may occasionally include the colon. Cyst-like space filled with gas are characteristic, and are found in the intestinal wall and mesentery. The condition may be related to trauma. But in most instances the eitiology is obscure. Treatment is reserved for symptomatic patients who may develop obstruction secondary to the large, gas-filled cysts. Bệnh nang hơi thường mắc phải ở ruột non, nhưng đôi khi cả ở ruột già. Khoảng trống trông giống nang chứa đầy hơi là đặc điểm, và được phát hiện ở thành ruột non và mạc treo. Tình trạng bệnh có liên quan đến chấn thương. Nhưng trong hầu hết các trường hợp nguyên nhân sinh bệnh vẫn không rõ. Điều trị được dành cho những bệnh nhân có triệu chứng có thể sinh tắc ruột do nang chứa đầy khí, to gây ra.

Khoang tủy ở trung tâm

central medullary cavity

A long bone has a central medullary cavity formed by the continued destruction of bone in the region by osteoclasts. The medullary cavity contains bone marrow which is of the red variety in the newborn but is converted into yellow marrow in the adult. Một cái xương dài có một khoang tủy ở trung tâm được hình thành do các tế bào hủy xương phá hủy lien tục xương . khoang tủy chứa tủy xương có màu đỏ ở trẻ sơ sinh biến thành màu vàng khi trưởng thành.

Khoảng liên sườn 2, đường giữa đòn

the 2nd intercostal space, midclavicular line

Perform needle decompression in the 2 nd intercostal space, midclavicular line. Thực hiện việc chọc giải áp bằng kim ở khoảng liên sườn 2, đường giữa đòn

Khoảng một tháng Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi phát bệnh

for almost a month lead time

Brucher et al report from their single institution series that the risk of developing a carcinoma in longstanding achalesia is increased 140-fold when compared with the general population. Again the risk appears to relate to retention oesophagitis secondary to stasis and exposure to possible carcinogens in fermenting food residue. There is lead time of approximately 15-20 years and these cases probably warrant longterm surveillance. Treatement of the achalasia does not seem to reduce the risk. Brucher và cộng sự báo cáo các số liệu riêng tại viện của họ thấy nguy cơ phát sinh bệnh ung thư trong trường hợp co thắt tâm vị kéo dài tăng gấp 140 lần khi so sánh với người bình thường. mặt khác nguy cơ này có vẻ có liên quan đến tình trạng viên thực quản ứ đọng xảy ra do sự ứ đọng và tiếp xúc với các chất sin hung tiềm ẩn trong thức ăn lên men còn sót lại. có một khoảng thời gian từ lúc khởi đầu đến lúc phát bệnh gần đến 15-20 năm và những trường họp này có lẽ phải đảm bảo theo dõi lâu dài. Việc điều trị bệnh co thắt tâm vị dường như không làm giảm đi nguy cơ này.

Khoảng thời gian từ lúc cắt túi mật đến khi phát hiện sạn ống mật chủ

the interval between cholecystectomy and detection of choledocholithiasis

The interval betwwen cholecystectomy and detection of choledocholithiaisi is often a period of years. The differentiation between primary common duct stone formation and a retained stone following cholecystectomy often is difficult. Only when an intraoperative cholagiogram was done at the time of cholecystectomy can one be sure that these stones were primary and not retained. In the primary common duct stone former, an enteric to common duct anastomosis (more than 1.5cm) is necessary to provide long term therapy and prevent recurrence. Khoảng thời gian từ lúc cắt túi mật đến khi phát hiện sạn đường mật thường là một giai đoạn khoảng nhiều năm. Sự phân biệt giữa sự hình thành sạn trong ống mật chủ với một viên sạn bị rơi xuống sau khi cắt túi mật thường rất khó. Chỉ bằng cách chụp đường mật trong lúc mổ cắt túi mật mới có thể biết chắc chắn rằng những viên sạn này là nguyên phát chứ không phải do rơi xuống.trong trường hợp sạn ống mật chủ nguyên phát, thì phẫu thuật nối ruột với ống mật chủ (rộng hơn 1.5cm) là cần thiết nhằm kéo dài thời gian điều trị và phòng ngừa tái phát.

Khoảng trống đã gây ra (do phẫu thuật khoét bỏ)

defect so produced

Frozen section study of the excised specimen may aid in achieving free margins. The defect so produced may be closed primarily, with the aid of rotation flaps, or split thickness skin grafts. Xét nghiệm sinh thiết lạnh mẫu bệnh phẩm đã được khoét lấy ra có thể giúp đạt được mặt cắt hết tế bào ung thư. Khoảng trống đã gây ra có thể khâu lại thì đầu, bằng vạt da xoay, hay mảnh ghép da dày.

Khoảng từ…

to range from…/reindz/

Blood pH ranges from 7.35 to 7.45 pH máu khoảng từ 7,35 đến 7,45.

Khoảng thời gian tư lúc bị tắc đến khi được phát hiện

the interval between occlusion and presentation

Surgical intervention for occlusive mesenteric vascular disease is successful in 50 percent of cases, depending on the interval between occlusion and presentation. Embolectomy and/or aorta-SMA bypass using saphenous vein grafts are the procedures of choice. Small bowel resection is usually required. Critical to successful treatment of mesenteric vascular ischemia is a high index of suspicion in the elderly patient, aggressive therapy to maintain cardiac output, diagnostic arteriography, and prompt exploration if indicated. Việc can thiệp phẫu thuật đối với bệnh thuyên tắc mạch máu mạc treo thàng công đến 50% các trường hợp, tùy thuộc vào khoảng thời gian từ khi bị tắc đến lúc được khám phát hiện. phương pháp cắt bỏ lấy đi cục máu đông kèm theo hoặc nối tắc động mạch chủ với động mạch mạc treo tràng trên bằng cách dùng tĩnh mạch hiển là những phương pháp được chọn lựa điều trị. Phẫu thuật cắt bỏ ruột non thường cần phải thực hiện. điểm mấu chốt dẫn đến điều trị thành công bệnh thuyên tắc mạch máu mạc treo chính là chỉ số nghi ngờ cao ở người lớn tuổi, điều trị tích cực để duy trì cug lượng tim, chụp động mạch cản quang để chẩn đoán, và thám sát ngay khi có chỉ định.

Khỏe đến mức có thể làm được điều gì

To be strong enough to do something

He’s strong enough to lift a piano alone Hắn khỏe đến mức có thể một mình nhấc chiếc đàn piano lên.

142


Khoét một cái lỗ Khoét (múc) mắt Khói thuốc lá ở ngoài môi trường

to make a hole to scoop the eyes out with a knife environmental tobacco smoking

There is also increasing evidence to suggest that environmental tobacco smoking (passive smoking) can bring about disease in adults, chidren and infants. Cũng có nhiều bằng chứng cho thấy rằng khói thuốc lá ở ngoài môi trường (khói thuốc thụ động) có thể gây ra bệnh ở người lớn, trẻ em , và con nít.

Khỏi bệnh Khỏi được với phương pháp điều trị nội

to heal; to recover from illness to resolve with medical management

Most episodes of diverticulitis are not severe and resolve with medical management including intravenous antibiotics. In a patient with signs of local peritonitis , it is important to obtain a CT scan to better elucidate the extent of the inflammation from diverticulitis. Hầu hết các đợt viêm túi thừa đều không nặng và khỏi với phương pháp xử trí nội khoa như cho chích kháng sinh. ở bệnh nhân có những dấu hiệu viêm phúc mạc khu trú, cần phải thực hiện CT scan để nắm rõ hơn về mức độ viêm nhiễm do viêm túi thừa gây ra.

Khỏi hẳn Khỏi hoàn toàn Khỏi ngay lập tức

to have completely recovered from illness to heal properly to go away any faster

Medications will not make the cold go away any faster Thuốc sẽ không làm cho cảm lạnh khỏi ngay lập tức.

Khỏi ngay sau khi nghỉ ngơi

to setlle down quite quickly with rest

Superficial thromboses usually settle down quite quickly with rest Các huyết khối nông thường khỏi ngay sau khi nghỉ ngơi.

Khỏi nghiện sau khi được điều trị Khỏi nguy hiểm Khỏi ốm (bệnh) Khỏi trong vòng một hai tuần

to have free drugs after treatment to escape danger; to be out of danger to recover from illness to clear up within a week or two

Bursitis usually clears up within a week or two Bệnh viêm bao thanh mạc thường khỏi trong vòng nột hay hai tuần.

Khối u có hình dạng như cái xúc xích

A sausage-shaped lump

The key physical sign is a sausage-shaped lump that can be felt to harden beneath the palpating fingers. Dấu hiệu thực thể chính là một khối u có hình dạng như chiếc xúc xích sờ thấy cứng nằm ngay bên dưới ngón tay khám bệnh.

Khối u dạng như chiếc xúc xích

a sausage-shaped mass

A sausage-shaped mass is palpated in the right upper quadrant and the stool guaiac test is positive for occult blood. Based on The history and physical exam, you suspect intussusception. Sờ thấy mội khối có dạng như chiếc xúc xích ở hạ sườn phải và xét nghiệm guiac trong phân tìm máu tiềm ẩn dương tính . căn cứ vào bệnh sử và khám lâm sàng, bạn nghi ngờ có tình trạng lồng ruột.

Khối dạng polyp ở túi mật lồi vào trong lòng

a polypoid mass of the gallbladder protruding into the lumen

Abdominal CT scan reveals a polypid mass of the gallblaader protruding into the lumen, diffuse thickening of the gallbladder wall. Chụp cắt lớp cho thấy một khối dạng polyp trong túi mật lồi vào trong lòng, và tình trạng thành túi mật dầy đều lên.

Khối đệm bằng mạch máu có tính chuyên biệt cao

specialized highly vascular “cushions”

A more recent study has described the presence within the anal canal of specialized highly vascular “cushions” consisting of discrete masses of thick submucosa which contain blood vessels, smooth muscle, and elastic and connective tissue. It is suggested that hemorrhoids are nothing more than a sliding downward of this part of the anal canal lining. Such cushions are present in everyone, and it is suggested that the term “hemorrhoids” be confined to situations where these cushions are abnormal and , as well as being present, cause symptoms. The presence of even very large cushions, in the absence of symptoms, is no cause for alar m, and is certainly not an indication for treatment. Một nghiên cứu gần đây đã mô tả sự hiện diện tron ống hậu môn những búi đệm bằng mạch máu có tính chuyên biệt cao bao gồm các khối riêng biệt của lớp dưới niêm chức mạch máu, cơ trơn, mô đàn hồi và mô liên kết. người ta cho rằng trĩ chẳng qua là do các búi đệm này trượt xuống qua lớp ống hậu môn. những búi đệm như thế có trong tất cả mọi người, và người ta cho rằng thuật ngữ “ trĩ” chỉ nên hạn chế đối với những tình huống mà các búi đệm này bất bình thường và xuất hiện, gây ra triệu chứng. sự hiện hữu của các búi đệm thậm chí rất lớn, nhưng không có triệu chứng, thì chẳng phải là nguyên nhân cần báo động , và trong một số trường hợp cũng không có chỉ định điều trị.

Khối echo dầy

a dark echogenic focus

This right upper quadrant ultrasound demonstrates a central clear lucency (gallbladder) with a dark echogenic focus (gallstone) layered dependently. Siêu âm vùng hạ sườn phải này cho thấy một vùng trong suốt rõ ở trung tâm (túi mật) có một khối echo dầy (sạn túi mật) tạo thành từng lớp dính vào với nhau

Khối lan rộng đẩy manh tràng vào bên trong a mass widening the cecum medially Barium enema usually reveals a mass widening the cecum medially. Chụp đại tràng cản quang cho thấy một khối lan rộng đẩy manh trang vào bên trong.

143


144 Khối lượng cơ thể không tính mỡ

lean body mass

Malnutrition is an inappropriate reduction in lean body mass Tình trạng suy dinh dưỡng là tình trạng giảm không thích hợp khối lượng cơ thể không tính mỡ. the volume of the service/’volju:m/ Nursing staff are essential and need to train as gastroenterological nurses and endoscopy assistants. The number required depends on the volume of the service but it is becoming accepted that ideally there should be two assistants in the room during an endoscopy procedure with a third outside in the recovery area supervising arrivals and departures.

Khối lượng công việc

Nhân viên điều dưỡng hết sức cần thiết và cần được đào tạo thành những điều dưỡng thuộc khoa tiêu hóa và nhân viên phòng nội soi. Biên chế tùy thuộc vào khôi lượng công việc nhưng phải chấp nhận được ở mức có hai nhân viên hỗ trợ trong phòng trong lúc tiến hành nội soi và một nhân viên thứ ba ở vòng ngoài nơi ku vực hồi sức để giám sát các trường hợp đến và đi khỏi khoa.

Khối lượng máu bóp đi giảm trầm trọng

severely decreased stroke volume

In LV free wall rupture, blood accumulates in the pericardium and the constricted heart cannot pump effectively, causing a severely decreased stroke volume, systemic hypotension with pulsus paradoxus, jugular venous distention, and decreased heart sounds due to the insulating effects of the fluid around the heart. Trong trường hợp vỡ thành tự do của vách tâm thất trái, máu tích tụ trong màng ngoài tim và tim bị bóp chặt không thể bóp đi một cách hiệu quả, gây ra tình trạng giàm khối lượng máu bóp đi một cách trần trọng, gây ra tình trạng giàm huyết áp toàn thân kè m mạch nghịch đảo, giãn tính mạch cổ, và tiếng tim giảm do tác dụng ngăn cản của lớp dịch chung quanh tim.

Khối lượng ổ mủ

the volume of he abscess

As the volume of the asbcess increases, the increasing pressure in the abscess cavity increases the likelihood of sepsis. Khi khối lượng ổ abces gia tăng, thì áp suất trong ổ abces cũng gia tăng theo tình trạng nhiễm trùng.

Khối máu tụ đang hóa xương

ossifying hematoma

Fracture in this region occasionally are associated with ossifying hematoma. This is the development of a calcified mass in the soft tissues as a result of calcium deposit in the hematoma. Bone formation may take place. As a rule, these ossifying hematomas tend to disappear gradually over a time. Tình trạng gãy xương ở vùng này đôi khi có kèm theo khôi tụ máu đang hóa xương. Đây là tình trạng phát sinh một khối calci hóa ở mô mềm do sự ứ đọng caclcium trong khối máu tụ. quá trình hình thành xương có thể xảy ra. Theo nguyên tắc, những khối máu tụ hóa xương này có khuynh hướng biến mất theo thời gian.

Khối phồng có đường kính 2x2-cm đau

a tender 2x2-cm bulge

Physical exam reveals a tender 2x2-cm bulge below the inguinal ligament and abdominal distention. Khám lâm sàng phát hiện một khối phồng đường kính 2x2-cm đau nằm dưới dây chằng bẹn và bụng chướng.

Khối phồng ở bẹn đã từng đẩy lên được

once-reducible groin mass

/wΛns-ri’dju:sibәl/ Hernia is a decreasing cause of mechanical small bowel obstruction. The typical history is that of a once -reducible groin or abdominal wall mass that has become incarcerated or painful. Thoát vị là một nguyên nhân đang giảm bớt của tình trạng tắc ruột non . bệnh sử điển hình chính là một khối phồng ở thành bụng hay ở bẹn đã từng đẩy lên được lại trở nên nghẹt hay đau.

Khối sưng đau có sung huyết rõ

an exquisitely tender swelling with engorgement

Review of systems is negative for weight loss, abdominal pain, nausea, and vomiting. On physical examination we can note an exquisitely tender swelling with engorgement and a bluish discoloration at the anal verge. Khám tổng quát không thấy sụt cân, đau bụng, buồn ói và ói mửa. khám lâm sàng chúng ta co thể ghi nhận thấy một khối sưng đau sung huyết rõ và có màu hơi xanh ở rìa hậu môn.

Khối sung tấy mủ

pus-filled swelling

Boils are painful, red, pus –filled swellings Nhọt là những khối sung tấy mủ, đỏ và đàu đớn.

Khối tăng sinh giống bướu

hamartoma/hama:’tәumә/ Hamartoma is a malformation , or inborn error of tissue deveopment, characterized by an abnormal mixture of tissues endogenous to the part, with excess of one or more of these. It may show itself at birth or by extensive growth in the postnatal period. Khối tăng sinh giống bướu là một sự hình thành bất bình thường, hay một sai sót mang tính bẩm sinh của quá trình phát triển mô, có đặc điểm là một hỗn hợp bất thường về mô mang tính nội sinh đối với một phần, kèm sự quá độ của một hay hơn của các mô này. Điều này có thể tự biểu hiện ngay lúc sinh hay hay phát triển lan rộng trong thời kỳ sau sinh

Khối u có dạng giống ung thư tuyến

carcinoids/’ka:sinϽid/ Carcinoids are a member of the amine precursor uptake decarboxylation (APUD) group of neoplasms. These cells have ability to secrete small polypeptide hormones. The two ultrastructural characteristics of enterochromaffin cells are secretory granules and lysosomes; hence , all are potentially secretory. Serotonin is responsible for the manisfestaions of the carcinoid syndrome, but proteases such as kallikrein may have a role and have also been extracted from metastatic carcinoids. Khối u có dạng giống ungt hư tuyến là một thành phần của chất amine tiền chất của nhóm decarboxylation thuộc các khối u tăng sinh. Các tế bào này có khả năng bài tiết ra những kích thích tố dạng chuỗi nhỏ polypeptide . hai đặc điểm siêu cấu trúc của các tế bào enterochromaffin là các hạt bài tiết và lysosomes, vì thế, tất cả các tế bào này đều có tiềm năng bài tiết. serotonin chịu trách nhiệm về các biểu hiện của hội chứng carcinoid, nhưng những men protease như kallikrein có vai trò và của được ly trích ra từ các khối carcinoid dã có di căn.

144


Khối u có thể sờ thấy ở rốn

probable mass at the umbilicus

The probable mass at the umbilicus may represent an incarcerated umbilical hernia or metastasis to periumbilical node from intraabdominal malignant tuomr, usually gastric or pancreatic (Sister Marie Joseph’s node). Khối u có thể sờ thấy ở rốn có thể biểu hiện tình trạng thoát vị rốn nghẹt hay tình trạng di căn đến hạch vùng quanh rốn từ một khối u ác tính trong ổ bụng, thường là ở tụy hay dạ dày (hạch Sister Marie Joseph).

Khối u cứng bờ không rõ

a hard, rather ill-defined lump

One of the earliest signs of breast cancer is the presence of a hard, rather ill-defined lump in one of the breasts Một trong những dâu hiệu sớm nhất của bệnh ung thư vú là xuất hiện một khối u cứng khó xác định ở một trong hai vú.

Khối u di căn

tumor metastases; metastatic tumour; Second tumour

Metastatic tumour to visceral organs is a reflection of venous invasion, most frequently to lung and liver, and has been demonstrated in 40 to 75%. There is an increase in second tumour within the aerodigestive tract as well as head and neck region, and in some this may be related to a family history or to the use of tobacco and alcohol.

Khối u

Khối u

Khối u di căn tới các cơ quan nội tạng là phản ảnh tình trạng xâm lấn vào tĩnh mạch. Phổ biến nhất là đến phổi và gan, và đã được chứng minh chiếm từ 40 đến 75%. Có sự gia tăng về khối u di căn thuộc đường tiêu hóa cũng như ở vùng đầu cổ, và trong một vài trường hợp điều này có thể có liên quan đến bệnh sử gia đình hay do việc dùng thuốc lá và uống rượu do amib Amoeboma/’mubm/ Amoeboma may occur in the caecum simulating an appendix abscess, or in the rectum where it is liable to be mistaken for a carcinoma. The response of both to emetine is so rapid as to constitute a therapeutic test. Khối u do amib có thể xảy ra ở vùng manh tràng giống như một khối abces ruột thừa, hay nằm ở trực tràng có khả năng gây nhầm lẫn với một khối ung thư. Tình trạng đáp ứng của cả hai dạng này đối với emetine rất nhanh nên được xem như một phương pháp điều trị thử. lành tính benign growth/bi’nin gr/; Hamartoma/hama:’tәumә/

Khối u lúc nhập viện

Benign tumour tumour at presentation

Approximately three-quarters of the tumours at presentation will extend through the submucosa and deep muscle layers into adventitial tissue. Gần ¾ các khối u lúc nhập viện sẽ ăn lan qua lớp dưới niêm và lớp cơ sâu đến lớp mô đệm chung quanh.

Khối u nhỏ, di động cách bờ hậu môn trong vòng 8cm

small, mobil tumors within 8cm of the anal verge

Local transanal excision may be suitable for small, mobile tumors within 8cm of the anal verge. Phẫu thuật khoét bướu tại chỗ qua lòng trực tràng có thể thích hợp đối với những khối u nhỏ, di dộng cách bờ hậu môn trong vòng 8cm.

Khối u phổ biến nhất ở thực quản

the commonest tumor of the esophagus

Carcinoma is the commonest tumor of the esophagus, accounting for a death rate of 221 per million per annum in the UK Carcinoma là khối u phổ biến nhất ở thực quản, chiếm tỷ lệ tử vong là 221 trên một triệu dân trong một năm.

Khối u thâm nhiễm chu vi dầy đều lên

diffuse full-circumferential infiltrating mass

Ulcerating lesions have raised rolled edges with necrotic centres while the stenosing variety show a diffuse full -circumferential mass, often with a grey-white fibrous cut surface. Các tổn thương dạng loét có bờ nhô cao trung tâm hoại tử trong khi loại tổn thương dạng chit hẹp lại biểu hiện một khối u thâ m nhiễm có chu vi dầy đều lên, thường có mặt cắt dạng sợi màu trắng xám.

Khơi ra nhiều công trình nghiên cứu về sinh bệnh Học

to stimulate numerous aetiological studies

The dramatic rise in adenocarcinoma of the lower third of the oesophagus has stimulated numerous aetiological studies. Although there are ectopic islands of gastric mucosa that in theory can undergo malignant change, the most commonly associated histological change is the development of metaplastic columnar lined epithelium (Barrett’s metaplasia). Gastro-oesophageal reflux is now the most common symptomatic presentation of all conditions affecting the upper gastrointestinal tract. Sự gia tăng đầy ấn tượng về bệnh ung thư tuyến ở 1/3 dưới thực quản đã khơi lên nhiều công trình nghiên cứu về sinh bệnh học. mặc dù có những đảo niêm mạc dạ dày lạc chỗ mà theo lý thuyết này có thể phải biến đổi thành ác tính, sự thay đổi về mô học phổ biến nhất chính là sự phát sinh các biều mô được lót bằng các cột tế bào chuyển sản (tình trạng chuyển sản Barrette). Hội chứ ng trào ngược dạ dày thực quản hiện là biểu hiện triệu chứng phổ biến nhất trong mọi tình huống có tác động đến đường tiêu hóa.

Khởi đầu bằng những nốt Koplik ở niêm mạc miệng to begin as Koplik’s spots on the oral mucosa Rubeola virus is an other name for the RNA virus that causes measles, an exanthematous disease that begins as Koplik’s spots on the oral mucosa and progresses to a maculopapular rash. Prodromal syndromes of malaise and fever are common. Siêu vi Rubeola là một tên gọi khác cho siêu vi RNA gây ra bệnh sởi, một căn bệnh phát ban khởi đầu bằng những nốt Koplik ở niêm mạc miệng rồi diễn biến thành ban đỏ. Hội chứng báo trước là mệt mỏi và sốt là phổ biến.

Khởi đầu do sự tắc nghẽn một tuyến ở hậu môn

to begin with obstruction of an anal gland

Perianal or perirectal abscesses begin with obstruction of an anal gland. If they persist, fistula formation may develop. Of all anorectal abscesses, perirectal abscesses are most common . pain is usually worse before defecation, decrease with defecation, and persists in between. They are not associated with rectal bleeding.

145


146 Abces quanh hậu môn hay quanh trực tràng khởi đầu do sự tắc nghẽn một tuyến ở hậu môn. Nếu tình trạng tiếp diễn, sẽ phát sinh tình trạng rò. Trong số các loại abces hậu môn trực tràng, thì abces quanh trực tràng là phổ biến nhất. đau thường tăng lên trước khi đi cầu, giảm đi khi đi cầu, rồi tiếp diễn giữa hai giai đoạn này. Đau không kèm theo xuất huyết trực tràng.

Khởi động một đợt sóng ở cơ

to initiate a muscular wave

Deglutition in the pharynx initiates a muscular wave called peristalsis Động tác nuốt ở vùng hầu họng khởi động một đợt sóng ở cơ được gọi là nhu động.

Khởi phát bệnh đa polyp dạ dày

to initiate gastric polyposis

/I’niζieitp pɒli’pәusis/ Loss of the locus encompassing SMAD4 (18q21.1) and DDC (18q21.3) locus has been long known, but more recently, haploid loss of this locus has been shown to initiate gastric polyposis nad cancer in Smad4+/- mice. Tình trạng mất đi vị trí được SMAD4 bao bọc, và DDC đã được biết đến từ lâu, nhưng mới dây, tình trạng biến mất nhiễm sắc thể duy nhất ở vị trí này đã được chứng minh thấy khởi phát ra bệnh đa polyp ở dạ dày và ung thư ở chuột có SMAD4+/-.

Khởi phát chỉ đau mơ hồ nhưng đã lan đi…

to begin as a vague aching but has migrated to…

She states that the pain began as a vague aching but has migrated to the left side of her abdomen. She recalls feeling a fever Over the past 3 days and just not feeling like herself. Cô ta khai rằng cơn đau khởi phát chỉ là đau mơ hồ nhưng đã lan về phía bụng trái. Cô ta kể lại cảm giác sốt trong ba ngày qua và không còn biết mình là ai nữa.

Khởi phát cơn đau bụng đột ngột dữ dội

sudden onset of severe abdominal pain

Perforation may be the first symptom of ulcer disease,particularly in the young adult. The patient usually presents with sudden onset of sever abdominal pain, most often in the epigastrium. Frequently the patient can report the exact moment at which the pain began. Tình trạng thủng có thể là triệu chứng đầu tiên của bệnh loét, đặc biệt ở người trẻ. Bệnh nhân thường có biểu hiện một tình trạng khởi phát một cơn đau đột ngột dữ dội, thường ở vùng thượng vị. thường thì bệnh nhân có thể khai thời điểm chính xác lúc cơn đau bắt đầu.

Khởi phát đột ngột

to have an sudden onset

Staphylococcal-related food poisoning is caused by an enterotoxin forming strain of staphylococcus organisms in the food before ingestion. The illness has an abrupt onset, beginning 1-6 hours after ingestion of the contaminated food. Cramping and abdominal pain, with violent and frequent retching and vomiting are the predominat symptoms. Ngộ độc thực phẩm do staphylococcus gây ra do dòng vi khuẩn staphylococcus sinh ra độc tố đường ruột trong thực phẩm trước khi ăn. Bệnh khởi phát đột ngột, xuất hiện từ 1-6 giờ sau khi ăn thực phẩm bị nhiễm khuẩn. đau bụng và quặn thắt, nôn ọe và ói mửa nhiều là các triệu chứng nổi bật.

Khởi phát lúc đầu sau khi ăn

to start initially after dinner

He reports that the pain initially started after dinner. He states that he had been out with his friends. Anh ta khai rằng cơn đau lúc đầu khởi phát sau khi bữa ăn tối. anh ta nói rằng anh ta đã ra ngoài ăn tối với bạn bè.

Khởi phát ngay sau khi…

to begin shortly after…

He states that the pain began shortly after he finished playing soccer. His abdomen is nontender. There is no penile discharge, lesions , or evidence of a hernia. His right testicle is tender, swollen and higher than the left testicle. Anh ta khai cơn đau đã khời phát ngay sau khi anh ta vừa chơi xong trận đá banh. Bụng khám không đau. Không thấy dịch tiết ra từ dương vật, tồn thương hay dấu hiệu thoát vị. tinh hoàn bên phải đau, sưng và cao hơn bên trái.

Khởi phát ngay từ bé

to begin in early childhood

apoC-II is deficient in familial hyperchylomicronemia syndrome (type I hyperlipoproteinemia) and is associated with an increase in chylomicrons that begins in early childhood. Apo C-II bị thiếu trong hội chứng tăng vi dưỡng trấp trong máu mang tín gia đình (Tình trạng tăng lipoprotein máu loại I) và có kèm theo tình trạng tăng vi dưỡng trấp khởi phát ngay từ bé.

Khởi phát như…

to start as…

It usually starts as small,dark growths resembling moles that gradually become larger,change color,become ulcerated and bleed easily Nó thường khởi phát như những khối tân sinh nhỏ sậm màu giống như những nốt ruồi rồi dần dần lớn dần, thay đổi màu sắc, rồi loét ra, và dễ dàng chảy máu.

Khởi phát ở 1/3 trên dạ dày

to originate in the upper third of the stomach

Approximately 37 percent of gastric carcinomas in the United States originate in the upper third of the stomach, whereas 20 percent originate in the middle third, and 30 percent in the lower third; 12 percent of gastric carcinomas involve the entire stomach. The rate of survival five-year after resection is approximately 20 to 25 percent for patients with distal tumors, 10 percent for patients with proximal tumors, and less than 5 percent for those whose entire stomach is involved. Gần 37 % ung thư dạ dày ở Mỹ khởi phát ở 1/3 trên dạ dày, trong khi chỉ có 20% khởi phát ở 1/3 giữa, và 30 % ở 1/3 dưới; và chỉ có 12% xảy ra ở toàn bộ dạ dày. Tỷ lệ sống được 5 năm sau phẫu thuật cắt bướu chỉ xấp xỉ từ 20 đến 25 % bệnh nhân có những khối u ở phần dưới, 10% bệnh nhân có những khối u ở phần trên, và chưa đến 5% người có khối u chiếm toàn bộ dạ dày.

Khởi phát ở một vùng duy nhất dưới hạ sườn

to start at a single area underneath one’s rib cage

His pain started at a single area underneath his rib cage. He has barely audible, slowed bowel sounds on auscultation. The Patient has a rigid abdomen, and he is severly guarding. Gently shaking the gurney reproduces the same typoe of abdominal pain.

146


Cơn đau của ông ta khởi phát tại một vùng duy nhất dưới hạ sườn. gần như không còn nghe dược tiếng nhu động ruột khi Nghe bụng. bệnh nhân có triệu chứng bụng cứng và có đề kháng rõ. Lắc nhẹ băng ca chuyển bệnh cũng gây lại cơn đau bụng như trên.

Khởi phát ở những mô tạo máu

to begin in blood-forming tissues

The Keynote hematology clinical trials are studying an investigational drug, pembrolizumab, to see if it is safe and if it helps slow down or stop the growth of hematological cancers. These types of cancers (also known as blood cancers) begin in bloodforming tissues like the bone marrow or in the cells of the immune system Các công trình nghiên cứu thử nghiệm trên lâm sàng về bệnh huyết học chủ yếu đang nghiên cứu về một thứ thuốc đang được thử nghiệm, prembrilizumab, để xem liệu thuốc có an toàn và liệu nó có tác dụng làm chậ lại hoặc ngưng sự phát triển của những bệnh ung thư máu hay không. những loại ung thư này (cũng còn được gọi là ung thư máu ) khởi phát ở những mô tạo máu như tủy xương hoặc ở những tế bào ở hệ miễn dịch.

Khởi phát ở vùng giữa thượng vị

to start off in the midepigastrium

The patient has told a doctor already that his pain started off in the midepigastrium and then moved diffusely all over his abdomen. Bệnh nhân đã kể cho bác sĩ nghe về cơn đau của anh ta khởi phát ở vùng giữa thượng vị rồi lan ra khắp ổ bụng.

Khởi phát sau một đợt viêm phổi

to be set off by a lung infection

The first attack of asthma is often set off by a lung infection Cơn suyễn đầu tiên thường khởi phát sau một đợt viêm phổi.

Khởi phát từ trẻ nhỏ hay còn thiếu niên

to start in children or young people

Type One diabetes also is known as juvenile onset diabetes it usaully starts in children or young people Bệnh tiều đường type I cũng còn được gọi là bệnh tiều đường khởi phát ở người trẻ. Bệnh thường bắt đầu từ nhỏ hay thiếu niên.

Khởi phát từ u dạng tuyến lành tính

to be preceded by benign adenomas

The majority of colon cancers are preceded by benign adenomas that gradually transform into malignant, invasive tumors. Đại đa số các bệnh ung thư dại tảng khởi phát từ u dạng tuyến lành tính rồi dần dần mới hóa thành các khối u xâm lấn, ac tính.

Khởi phát với cơn khó thở nặng Khởi phát với một cơn đau âm ỉ mơ hồ

to start with severe attack of dyspnoea to begin as a vague, constant pain…

Appendicitis is characterized by abdominal pain, usually beginning as a vague, constant pain in the epigastric or periumbilical region and localizing to the RLQ. The pain is typically associated with anorexia, nausea, vomiting or low-grade fever. Viêm ruột thừa có biểu hiện đặc trưng bởi cơn đau bụng, thường khởi phát với cơn đau thường xuyên và mơ hồ ở vùng thượng vị hay quanh rốn rồi khu trú ở hố chậu phải. cơn đau điển hình có kèm với chán ăn, buồn nôn, ói mửa hay sốt nhẹ.

Không ăn thịt tái hay chưa nấu chín

not eating undercooked or raw meat

Infection can be prevented by avoiding contact with cats and by not eating undercooked or raw meat Tình trạng lây nhiễm có thể phòng ngừa được bằng cách tránh tiếp xúc với mèo và không ăn thịt tái hay chưa nấu chín.

Không ảnh hưởng đến sự tái phát

to do not affect the recurrence

Surgery is reserved for complications of Crohn’s disease, and much greater effort is expended to avoid surgery,as the natural history of Crohn’s disease is recurrence. When surgery is necessary, the key surgical principle is the preservation of as much bowel lenghth as possible. Only grossly involved bowel is resected, as microscopic disease at the resection margin does not affect recurrence. Phẫu thuật chỉ dành cho những biến chứng của bệnh Crohn, và hết sức cố gắng tránh phẫu thuật, vì bản chất tự nhiên của bệnh Crohn là tái phát. Khi mà phẫu thuật là cần thiết, thì nguyên tắc phẫu thuật chính là bảo tồn chiều dài ruột càng nhiều càng tốt. chỉ những đoạn ruột bị bệnh trên đại thể mới bị cắt bỏ thôi, vì phần bệnh lý vi thể ngay tại mặt cắt không ảnh hưởng đến sự tái phát.

Không bao giờ cần phải mổ

never require surgery

patients with only inflammation or intramural abscess on CT are considered to have uncomplicated diverticulitis and respond well to medical therapy, including bowel rest and antibiotics.most patients with uncomplicated diverticulitis will never require surgery.

Không

Những bệnh nhân chỉ có biểu hiện viêm hay abces trong lòng trên phim CT được xem như bị bệnh viêm túi thừa chưa có biến chứng và đáp ứng tốt với điều trị nội khoa, gồm việc cho ruột nghỉ ngơi và dùng kháng sinh. Hầu hết các bệnh nhân bị viêm túi thừa không có biến chứng sẽ chẳng bao giờ cần đến phẫu thuật bao giờ chứng minh được to be never substantiated/sәb’tanζieitid/ Because of the nature of the blunt dissection technique , the theorical concern is that a more complete mediastinal lymphadenectomy cannot be performed and the patient survival rate would therefore be compromised; this concern has never been substantiated, as the current survival rates between any of these three operative approaches are indistinguishable. Do bản chất của kỹ thuật tách mù, nên mối quan tâm về mặt lý thuyết chính là việc nạo hạch trung thất hoàn hảo hơn sẽ không thể nào thực hiện được và như thế tỷ lệ sống của bệnh nhân sẽ bị ảnh hưởng; mối lo lắng này đã chẳng bao giờ chứng minh được, bởi vì tỷ lệ sống hiện nay giữa ba loại phẫu thuật trên không thể phân biệt được (không có gì khác nhau).

Không bao giờ để mặt trời lặn hay mọc đối với Tình trạng tắc ruột

sun should neither rise nor set on intestinal obstuction; never let the sun rise or the sun set on small bowel obstruction

A sugical consult is necessary because definitive treatment may require taking the patient to the OR to relieve the obstruction. An old surgical adage states “never let the sun set or rise on a bowel obstruction” Cần phải hội chẩn ngoại khoa bởi vì có thể cần phải đưa bệnh nhân vào phòng mổ để điều trị dứt điểm hoặc giải phóng chỗ tắc. có một câu ngạn ngữ cổ trong ngành ngoại khoa là “Không bao giờ để cho mặt trời lặn hay mọc đối với trường hợp tắc ruột cả”

Không bao giờ xâm nhập vào sâu hơn 1 cm

never penetrate to a depth of more than a centimetre

147


148 The effects of Hansen’s disease (a better name because of the stigma attached to the term”leper”), with over ten million sufferers in tropical and subtropical regions, are due to infiltration of the superficial tissues by the bacillus which never penetrates to a depth of more than a centimetre.

Không

Ảnh hưởng của bệnh phong (một cái tên đúng hơn do các nốt gắn liền với thuật ngữ “người phong”), có trên 10 triệu người mắc bệnh ở những vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới, do sự tẩm nhuận của vi khuẩn ở các lớp mô nông không bao giờ xâm nhập sâu hơn 1 cm. bị ảnh hưởng bởi… to be unaffected by../Λnә’faktid/ Vmax is directly proportional to the enzyme concentration, and is unaffected by the concentration of substrate or competitive inhibitors. Tỷ lệ phản ứng tối đa thì tỷ lệ thuận với nồng độ men, và không bị ảnh hưởng bởi nồng đồ của chất hay các chất ức chế cạnh tranh.

Không bị ảnh hưởng xấu nào về sinh lý

to suffer no adverse physiological effects

/’sʌfә//’advә:s fiziә’lɒdzikәl I’fεkt/ The incidence of occult ovarian metastases from carcinoma of the rectum and colon is approximately 6 per cent but can be as high as 16 per cent in Duke’s C carcinoma. For this reason bilateral salpingo-oophorectomy should be considered, especially when the carcinoma is in the lower part of the rectum from where direct communication by lymphatics to the ovaries and fallopian tubes. The risk of this added surgical procedure is small, and the benefit to the patient may be significant. In addition, most of these patients have passed the menopause, so that they suffer no adverse physiological effects. Xuất độ di căn buồng trứng tiềm ẩn từ bệnh ung thư tuyến ở đại trực tràng xấp xỉ khoảng 6 phần trăm nhưng có thể lên đến 16 phần trăm ở Duke’s C. chính vì lý do này nên cân nhắc đến phẫu thuật cắt buồng trứng và phần phụ hai bên, đặc biệt khi ung thư nằm ở phần dưới của trực tràng nơi đây có sự giao thương trực tiếp từ bạch huyết đến buồng trứng và tai vòi. Nguy cơ do thực hiện thêm phẫu thuật này thấp, nhưng ích lợi đem đến cho bệnh nhân có thể đáng kể. ngoài ra, hầu hết các bệnh nhân này đều đã qua tuổi mãn kinh, cho nên họ không bị ảnh hưởng xấu nào về sinh lý cả.

Không bị phân hủy ở nhiệt độ 1000C trong 1 giờ Không bị quá tải

to be stable at 100°C for 1 hour to be not over-burdened

Due to high turnover of patients and an ever-increasing number of patients with gastroinetstinal ailments. It is imperative for any unit to be fully functional that it should be able to make quickly and accurate diagnosis, so that both patients and the institution are not over-brudened. Do số lượng bệnh nhân quay vòng cao và số bệnh nhân mắc bệnh đường tiêu hóa tăng chưa từng thấy. do đó đối với từng bộ phận bắt buộc phải hoạt động hết công suất để có thể tiến hành việc chẩn đoán nhanh và chính xác, sao cho cả bệnh nhân và bệnh viện không bị quá tải.

Không bị truyền từ cha sang cho con Không biết chắc chắn

to be not transmitted from fathers to any of their children to be equivocal

Radioisotope cholescintigraphy (HIDA scan) has a higher sensitivity and specificity than US; however, it is reserved for cases where US is negative or equivocal. Chụp đồng vị phóng xạ có độ nhạy và tính chuyên biệt cao hơn siêu âm. Tuy nhiên, phương pháp này được dành cho những trường hợp siêu âm âm tính hay không biết chắc.

Không biết có gây ra vấn đề về tình dục

to be not known to cause sexual problem

This patient’s medications are low on the sexual side effect scale. While antihypertensives in general can cause impotence, angiotensin-converting enzyme inhibitors are the least lkely to do so. Statins are not known to cause sexual problem. Các loại thuốc của bệnh nhân này thuộc mức độ tác dụng phụ thấp về mặt tình dục. trong lúc các loại thuốc hạ huyết áp nói chung lại có thể gây ra tình trạng bất lực, thuốc ức chế men chuyển angiotensin ít có khả năng nhất gây ra chuyện như thế. Các thuốc thuộc nhóm Statins không rõ có gây ra vấn đề về tình dục hay không.

Không biết được trước mổ

not to be known before operation

the cause of intestinal obstruction may often not be known before operation. It is therefore important to recognise obstruction so that surgery is not delayed, particularly when strangulation of the bowel is likely. Gangren of the bowel is associated with a higher mortality. Nguyên nhân tắc ruột có thể thường không biết được trước mổ. vì thế điều quan trọng là phải nhận biết được tình trạng tắc ruột sao cho đừng để mổ trễ, đặc biệt khi chắc chắn đã có tình trạng xoắn ruột. tình trạng hoại tử ruột sẽ có rỷ lệ tử vong cao.

Không biết gì về bệnh tật

to stay clear of the disease

John stayed clear of the disease for six years until il flared up last sunner. John đã kho6g biết gì vệ bệnh tật trong suốt 6 năm cho đến khi cơn bệnh bùng phát vào mùa hè năm ngoái.

Không biết việc dinh dưỡng đầy đủ có được hoàn thiện

whether adequate nutrition can be accomplished

The basic tenet of surgery is : if the gut works, use it. However, whether adequate nutrition can be accomplished via the enteral route depends on the fistula output and the location. Proximal fistula often are high output (more than 500cc/day) and may require bowel rest and TPN to avoid excessive fluid and electrolyte losses. Nguyên lý cơ bản về phẫu thuât là : nếu ruột vẫn hoạt động, thì cứ để đấy. tuy nhiên , không biết liệu việc dinh dưỡng đầy đủ có thề được thực hiện qua đường ruột hay không còn tùy thuộc vào lượng dịch rò ra và vị trí của lỗ rò. Lỗ rò ở đoạn trên ruột cao thường có lượng dịch rò ra (hơn 500cc/ngày) và có thể cần thiết phải cho nhịn ăn hoàn toàn và nuôi truyền bằng đường tĩnh mạch để tránh tình trạng mất nước điện giải quá nhiều.

Không biết liệu xạ trị nên cho trước hay sau mổ

whether radiation therapy should preoperatively or postoperatively

be

deilvered

Whether radiation therapy should be delivered preoperatively or postoperatively is controversial, but preoperative radiation

148


therapy has several potential advantages over postoperative radiation therapy, including increased resectability and sphincter preservation. The disadvantages of preoperative therapy are that some early stage cancers may be overtreated and that surgical complications may be increased.

Không

Không biết liệu xạ trị nên cho trước hay sau mổ hiện còn đang bàn cãi, nhưng xạ trị trước mổ có nhiều ưu điểm hơn xạ trị sau mổ, có thể kể ra như sau làm tăng khả năng cắt được bướu và bảo tồn cơ vòng. Những khuyết điểm của xạ trị trước mổ chính là một vài khối ung thư ở giai đoan sớm có thể bị điều trị quá lâu và làm tăng những biến chứng ngoại khoa biết trong nhiều năm to be unaware for years/Λnә’wε:/ The time between infection with HIV and the onset of AIDS varies and can be between 1 and 14 years. Often people are Unaware for years that they are infected with HIV until they develop one or more serious infections or cancers known as AIDS-defining illnesses. Thời gian từ khi nhiễm HIV đến khi khởi phát bệnh AIDS rất thay đổi và có thể từ 1 đến 14 năm. Thường thì người ta không biết trong nhiều năm họ đã bị nhiễm HIV cho đến khi phát ra một hay nhiều đợt nhiễm trùng nặng hay ung thư được gọi là những căn bệnh do AIDS gây ra.

Không biểu hiện dấu hiệu tiến triển

to show no sign of improving

Patients whose symptoms show no sign of improving or worsen, should seek immediate medical attention. Những bệnh nhân mà các triệu chứng của họ không biểu hiện dấu hiệu tiến triển hay nặng hơn, thì nên đi khám ngay.

Không buộc phải chờ đợi sự hỗ trợ chính thức

to be free to pursue the legal recourse

/pә’sju//ligәl ri’k‫כ‬:s/ The Good Samaritan law does not protect the volunteer from legal action. The patient is free to persue the legal recourse if the care provided is negligent and results in injury. Luật nhân đạo không bảo vệ người tình nguyện hành động hợp pháp. Bệnh nhân không buôc phải chơ đợi sự hỗ trơ hợp thức nhưng nếu việc chăm sóc được thực hiện cẩu thả mà dẫn đến chấn thương họ có thể kiện người đã cứu giúp họ.

Không cải thiện được cho đến khi…

not improve until..

Even in the intensive care unit, unstable hemodynamics should not dissuade the surgical consultation from recommending operati ve intervention in the face of signs of advancing peritonitis. The patient will not improve until the source of peritonitis is resolved. Thậm chí trong phòng săn sóc đặc biệt, Không nên ngăn cản việc mời hội chẩn tham vấn ngoại cho những người có tình trạng huyết động học không ổn định khi họ có những dấu hiệu viêm phúc mạc tiến triền. bệnh nhân sẽ không cải thiện được cho đến khi giải quyết xong nguồn gốc gây ra tình trạng viêm phúc mạc.

Không cải thiện được thời gian sống

not to improve survival

Gastric carcinoma is relatively resistant to radiotherapy, requiring doses of external-beam irradiation that exceed the tolerance of surrounding structures, such as bowel mucosa and the spinal cord, if adequate control of the primary tumor is to be achieved. Consequently, for patients with locally recurrent or metastatic disease, moderate doses of external-beam irradiation are used only to palliate symptoms and not to improve survival. Bệnh ung thư dạ dày tương đối đề kháng với xạ trị, cần phải có những liều xạ trị ngoài cơ thể vượt quá sức chịu đựng của các cấu trúc lân cận, chẳng hạn như niêm mạc ruột và cột sống, nếu muốn kiểm soát được khối u nguyên phát. Do đó đối với những bệnh nhân bị tái phát tại chỗ hay có tình trạng di căn, thì những lieu xạ trị ngoài cơ thể chỉ dược dùng để giảm nhẹ triệu chứng chứ không cải thiện được thời gian sống. ngoaøi cô theà thöôøng ñöôïc duøng ñeå laøm giaûm trieäu chöùng chöù khoâng caûi thieän ñöôïc thôøi gian soáng cho beänh nhaân.

Không cải thiện từ năm 2013 đến 2014

did not improve from 2013 to 2014

Except for modest increases in tetanus, diptheria, and pertussis vaccination for adults 19 years or oder and herpes zoster vaccination aon those 60 years or older, adult vaccination coverage did not improve from 2013 to 2014. Ngoại trừ những sự gia tăng bình thường về việc chủng ngừa bệnh phong đòn gánh, bạch hầu và ho gà cho thanh niên từ 19 tuổi trở lên và việc chủng ngừa phòng bệnh giời leo cho người từ 50 tuổi trở lên, thì việc thanh toán báo hiểm cho người lớn không cải thiện gì từ năm 2013 đến 2014 cả.

Không cải thiện với thuốc PPIs

to fail to improve with PPIs

Filipi and associates published the results of a multicenter trial in eight North American centers invilvig 64 patients. It should be noted that patients who have dysphagia, sever esophagitis, failure to improve with PPIs, morbid obesity (body mass Idex BMI>40) and hiatal hernia greater than 2 cm were excluded. Treatment success was defined as a 50% decrease in the heartburn severity score and a reduction in the use of antisecretory medications to under four doses per month. Flippi và cộng sự đã công bố kết quả một công trình nghiên cứu đa trung tâm thuộc tám trung tâm ở Bắc Mỹ liên quan đến 64 bệnh nhân. Công trìn đã ghi nhận rằng những bệnh nhân bị chứng khó nuốt, viêm thực quản trầm trọng, không cải thiện với thuốc PPIs, béo phì có bệnh kết hợp (chỉ số khối lượng cơ thể BMI>40) và tình trạng thoát vị hoành rộng hơn 2cm đã bị loại khỏi công trình nghi6n cứu. điều trị thành công được xác định khi giảm 50% điểm về mức độ nóng rát và giảm bớt việc phải sử dụng thuốc chống tiết xuống còn dưới 4 liều trong một tháng.

Không cải thiện với kháng sinh trị liệu

not inprove with antibiotic therapy

The patient’s condition has not improved with antibiotic therapy. Tình trạng của bệnh nhân đã không cải thiện với kháng sinh trị liệu

Không cảm thấy đau

to feel no pain

Ordinarily,the victim is in shock but feels no pain because nerve endings in the damaged area have been destroyed Thông thường , nạn nhân đang bị choáng không cảm thấy đau do các đầu mút thần kinh ở vùng bị tổn thương đã bị hủy hoại.

Không cảm thấy nóng rát hay dau khi đi tiểu to feel no burning or pain during urination SN is a 50-year-old woman who comes to the pharmacy complaining of thick cottage chees-like vaginal discharge that has no odor. She says she feels no burning or pain during urination.

149


150 Sn là một phụ nữ 50 tuổi đến nhà thuốc khai có huyết trắng đặc trông giống như pho-mát không có mùi. Bà ta khai không cảm tháy nóng rát hay đau khi đi tiều.

Không cần chẩn đoán đầy đủ

without an adequate diagnosis

From the surgical perspective, it is critical that diagnostic biopsy be carried out within 24 to 48 hours after admission. Otherwise the patient with slow bleeding who suddenly begins profusely may have to undergo surgery without an adequate dignosis. Về mặt ngoại khoa, thì sinh thiết để chẩn đoán là hết sức quan trọng cần phải được thực hiện trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi nhập viện. mặc khác bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa chậm bỗng nhiên bắt đầu trở nên ồ ạt thì cần phải phẫu thuật ngay không cần đầy đủ chẩn đoán .

Không cần bác sỹ ở ngay bên cạnh

not to have on-site specialist

Telemedicine is the use of telecommunications equipment to transmit video images, x-rays and other images, electronic medical records, and laboratory results about patients from distant sites.Telemedicine improves access to health care and delivery to facilities that do not have on-site specialist or subspecialist. Y học từ xa là việc sử dung các thiết bị viễn thông để truyền đi các hình ảnh video, phim x quang và những hình ảnh khác, những hồ sơ bệnh án điệm tử, kết quả xét nghiệm về bệnh nhân ở những nơi xa xôi. Y học từ xa cải tiến được việc tiếp cận với việc chăm sóc sức khỏe và đem đến các phương tiện điều trị mà không cần có bác sỹ chuyên khoa hay chuyên khoa sâu ở ngay bên cạnh.

Không cần điều trị

to require no treatment

Retractile testes are a phyiologic retraction of the testes into the abdominal cavity in response to cold, a benign condition requiring no treatment. Tinh hoàn rút lên là một tình trạng rút lên sinh lý của tinh hoàn vào ổ bụng khi bị lạnh, đây là một tình trạng lành tính không cần phải điều trị.

Không cần điều trị thêm

no further therapy

Lesions that invade but do not cross the muscularis are considered to be in situ carcinoma and are not likely to metastasize. As such , they lend themselves to colonoscopic removal and no further therapy should be advised. Những tổn thương xâm lấn nhưng chưa ăn qua lớp cơ được xem như là ung thư còn khu trú và chắc chắn chưa có di căn. Theo định nghĩa như thế, chúng phù hợp với phương pháp cắt qua nội soi và không cần phải điều trị gì thêm.

Không cần gắng sức cứ tràn ra khỏi mồm

to be effortless and comes up the mouthfuls

The witnessing of the act of vomiting is of some value in obtaining data upon which to base a diagnosis; for instance, it may be noted that the vomitus is ejected forcibly, as in the projectile vomiting, or that it is effortless and comes up in mouthfuls, as in established peritonitis. Việc chứng kiến hành động ói mửa có một giá trị nào đó trong việc thu thập dữ liệu để làm cơ sở cho một chẩn đoán; thí dụ như, ta có thể ghi nhận chất ói bị tống vọt ra thật mạnh, như trong chứng ói vọt, hay không cần phải gắng sức mà cứ tràn ra đầy miệng, như trong trường hợp đã có tình trạng viêm phúc mạc

Không cần làm thêm xét nghiệm x quang nào nữa khi…

no further radiologic tests are necessary as…

no further radiologic tests are necessary as the free air underneath the diaphragm tell us that there is a perforation. Không cầ chụp thêm phim x quang nào nũa khi liềm hơi tự do dưới hoành nói cho chúng ta biết có tình trạng thủng (tạng rỗng) rồi

Không cần mổ chỉ với thuốc kháng đông toàn thân

to be nonsurgical with systemic anticoagulation

The treatment of mesenteric venous thrombosis is usually nonsurgical with systemic anticoagulation unless there is evidence of nonviable bowel. Điều trị chứng huyết khối tĩnh mạch mạc treo thường không cần phải mổ chỉ cần điều trị với thuốc kháng đông toàn thân trừ Phi có bằng chứng ruột bị hoại tử.

Không cần phải bóc tách tỷ mỉ như…

to require less meticulous dissection than..

V&D is technically easy, requires less meticulous dissection than HSGV,and avoids the circumferential duodenal dissection that is required for gastrectomy. V&D is well suited to the intermittent bleeding ulcer in the patient over the age of 65; Về mặt kỹ thuật dễ thực hiện Phẫu thuật cắt thần kinh X nối vị tràng, vì không cần phải bóc tách tỷ mỉ như phẫu thuật cắt thần kinh X siêu chọn lọc, và tránh việc phải bóc tách quanh mõm tá tràng cần phải thực hiện trong phẫu thuật cắt dạ dày. Phẫu thuật cắt thần kinh X nối vị tràng rất phù hợp với ổ loét xuất huyết từng đợt ở bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi.

Không cần phải bộc lộ một cách thường quy to be not routinely identified The sigmoid colon is mobilized by incising the lateral peritoneal reflexion (white line of Toldt). This is carried cephalad to the distal descending colon, and caudad parallele to the rectum. The retroperitoneal areolar tissue is pushed aside with a stick sponge so that a fan-shaped flap of sigmoid mesentery is created. The left spermatic or left ovarian vein can be esily identified. At the level of the iliac crest, the ureter is just medial to this vein. The inferior mesenteric artery is identified and it is clamped, divided and doubly ligated just distal to the take-off of the left colic artery. The inferior mesenteric vein is ligated at the corresponding level. Next, the peritoneum on the right side of the sigmoid and rectum is incised, starting near the sigmoid vessels , and carried down to the pelvis. Unless there is invasion or inflammation in the pelvis the right ureter is not routinely identified. Đại tràng sigma được di động bằng cách rạch nếp gấp phúc mạc bên (đường trắng Toldt). Động tác này được thục hiện đi lên tới đoạn cuối của đại tràng xuống, rồi đi xuống song song cho đến trực tràng. Lớp mô lỏng lẻo ở sau phúc mạc được đẩy sang một bên bằng một que gạc sao cho thấy được lớp mạc treo đại tràng có hình nan quạt. tĩnh mạch thường inh trái hay buồng trứng trái có thề nhìn thấy dễ dàng. ở mức mào chậu, niệu quản nằm ngay giữa đối với tĩnh mạch này. Động mạch mạc treo tràng dưới được bộc lộ rồi kẹp cắt và buộc hai lần ngay ở điểm chia tách của động mạch đại tràng trái. Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới được cột ở điểm tương ứng. kế đến, phúc mạc nằm ở phía bên phải của đại tràng sigma và trực tràng được rạch ra, bắt đầu gần chỗ các

150


dộng mạch đại tràng sigma, rồi thực hiện đi xuống đến vùng chậu. trừ phi có hiện tượng xâm lấn hay viêm ở vùng chậu còn bình thường không cần bộc lộ niệu quản phải.

Không cần phải cắt bỏ Không cần phải dùng muối để bảo quản thức ăn

to need not be resected to obviate the need for salting food

Refrigeration increases the availability of fruits and vegetables, obviates the need for salting or similar methods of food preservation, and may prevent the contamination of food by bacteria and fungi capable of activating various procacinogens. Tủ lạnh làm tăng tính khả dụng của trái cây và rau tươi, không cần phải dùng muối để bảo quản thực phẩm hay những phương pháp bảo quan thực phẩm tương tự, và có thể ngăn chặn được tình trạng thực phẩn bị ôi do vi khuẩn và nấm có khả năng kích hoạt các tiền chất gây ung thư.

Không cần phải điều trị

to do not require treatment

Patients with a small (less than 3cm) epiphrenic diverticulum and with only mild symptoms do not require treatment. Những bệnh nhân có túi thừa trên cơ hoành nhỏ (dưới 3cm) và chỉ có triệu chứng nhẹ thì không cần phải điều trị.

Không cần phải thực hiện thường quy

to be not routinely required

Although colonic bowel preparation is not routinely required, in patients who had previous gastric disease or surgery, a barium enema is performed to evaluate the colon as an esophageal replacement, along with a preoperative bowel preparation. Mặc dù việc chuẩn bị đại tràng không cần phải thực hiện thường quy, ở những bệnh nhân đã bị bệnh dạ dày hay phẫu thuật trước, thì một phim chụp đại tràng cản quang phải thực hiện để đánh giá đại tràng như bộ phận dùng thay thế thực quản, cùng với việc chuẩn bị ruột trước mổ.

Không cần phải theo dõi APTT

there is no need for monitoring of APTT

LMWHs act predominantly on Xa, whereas unfractionated heparin targets both Xa and IIa. A major advantage of using LMWHs over unfractionated heparin is that there is no need for monitoring of APTT. Heparin trọng lượng phân tử thấp tác động chủ yếu trên Xa, trong khi đó heparin chưa phân lại nhắm vào cả yếu tố Xa và Ila. Ưu điểm chính của việc sử dụng heparin có trọng lượng phân tử cao chính là không cần phải theo dõi APTT.

Không cần phải xạ trị hậu phẫu

to spare postoperative radiation therapy

For the small lesion, particularly in the antrum or greater curvature, definitive early resection is the procedure of choice. Fifty percent of these patients can be cured surgically and spared postoperative radiation therapy. Đối với tổn thương nhỏ, đặc biệt ở vùng hang vị hay ờ cong lớn, thì phẫu thuật sớm chính xác là phương pháp được chọn lựa. 50 % các bệnh nhân này có thể được chữa khỏi bằng phẫu thuật và không cần phải xạ trị hậu phẫu.

Không cần phải chuẩn bị da Không cần thiết “phải chịu đựng trong yên lặng”

no skin preperation there is no need “to suffer in silence”

If your cancer has not spread beyond the lungs, your health (apart from the cancer) is reasonably good and your breathing capacity is sufficient, the treatment that gives the best chance of cure is surgical resection. Bếu căn bệnh ung thư của bạn chưa ăn lan ra khỏi phổi, sức khỏe của bạn (không nói đến bệnh ung thư) vẫn còn tương đối tốt và chức năng hô hấp của bạ vẫn còn đầy đủ, thì phương pháp trị liệu sẽ đem đến cơ hội tốt nhất để chữa khỏi chính là phẫu thuật cắt bỏ khối u đi.

Không cần thiết phải điều trị Không cần thiết và không nên

no treatment is necessary to be unnecessary and inadvisable

/nʌ’nεsәsri inәd’vʌizәbәl/ If the patient has a relatively uncomplicated postoperative course and resumes normal oral intake at the end of this period, definedformula diets or parenteral alimentation is unnecessary and inadvisable because the associated risks. Nếu bệnh nhân có thời gian hậu phẫu tương đối không có biến chứng và ăn lại được bình thường vào cuối thời gian hậu phẫu, thì các chế độ ăn được tính toán chi ly hay nuôi dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch là không cần thiết và không nên bởi vì các nguy cơ đi kèm.

Không cần thiết và thật sự chống chỉ định

it is not necessary and in fact contraindicated

It is not necessary and in fact contrainidcated to close the biliary-enteric fistula or remove the gallbladder because there is high incidence of complications and the fistula rarely causes future problems. không cần thiết và thực tế là chống chỉ định việc vá lại lỗ rò mật ruột hay cắt bỏ túi mật vì có tỷ lệ biến chứng cao vả lại lỗ rò hiếm khi gây ra rắc rối gì về sau.

Không chắc chắn

to be precarious

Retention sutures should be placed through all layers of the abdominal wall if wound closure is precarious,or if postoperative stress on the wound or delayed healing is expected Nên khâu các mũi tăng cường xuyến qua tất cả các lớp của thành bụng nếu động tác đóng thành bụng không chắc chắn hoặc dự kiến sẽ có tình trạng căng ở vết mổ trong thời gian hậu pẫu hay quá trình lành vết mổ chậm.

Không chắc có thể lành tự nhiên được

to be unlikely to close spontaneously

even if a fistula is unlikely to close spontaneously, early take-down without nutritional optimization often results in recurrent fistulazation. Therefore, other priorities are to correct fluid and electrolyte losses, to provide adequate nutrition and to avoid skin breakdown in cutaneous fistiulae. Cho dù một lỗ rò không chắc có thể lành tự nhiên được đi nữa, thì tình trạng suy sụp sớm không được nuôi dưỡng tối ưu thường dẫn đến sự hình thành lỗ rò tái phát. Vì thế, những ưu tiên khác là điều chỉnh sự mất nước điện giải, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và để tránh tình trạng lở loét ngoài da nơi những lỗ rò ăn ra da.

Không chẩn đoán ra

to be nondiagnostic

When arteriography and barium enema are nondiagnostic, technetium blood pool scanning is occasionally of value. The blood pool scan is dependent on the leaking of tagged red cells from the bleeding site and therefore is a crude test that may differentiate right-

151


152 sided from the left-sided hemorrahage. It should be remembered that in active lower gastrointestinal bleeding, the transit time can be sufficiently rapid to give the false impression of left-sided colonic bleeding. Khi phương pháp chụp động mạch và chụp đại tràng cản quang không chẩn đoán ra, thì phương pháp chụp cắt lớp chỗ máu ứ đọng bằng chất technetium đôi lúc lại có giá trị. Phương pháp này lệ thuộc vào tình trạng rỉ các hồng cầu đã được gắn chất phóng xạ từ vị trí xuất huyết và như vậy đây là một xét nghiệm khá thô thiển có thể phân biệt được tình trạng xuất huyết từ bên phải với bên trái. Cần phải nhớ rằng trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa dưới dang diễn biến, thì thời gian chuyển động ở lòng ruột có thể khá nhanh dễ đưa đến nhận định sai về tình trạng xuất huyết ở đại tràng trái.

To go undiagnosed with.. GH-secreting pituitary adenomas are slow-growing and often go undiagnosed with acromegaly, resulting in bone overgrowth with increased hand and foot size, soft tissue swelling, oily skin, and proximal muscle weakness. U tuyến yên tiết ra GH phát triển chậm và thường không chẩn đoán ra bệnh cự đại, dẫn đến sự phát triển quá mức trong xướng làm cho kích thước bàn tay và bàn chân, sung phù mô mềm, da nhờn và yếu cơ vùng gốc chi.

Không chỉ bởi những lời ông được nghe kể…

Not only by what he hears

It has been said that the tongue will tell the clinician many things, not only by what he hears, but by what he sees upon it. Người ta cho rằng Lưỡi sẽ mách bảo cho thấy thuốc nhiều thứ, không chỉ bởi những lời Ông ta được nghe kể, mà còn bởi những thứ ông nhìn thấy trên ấy.

Không chỉ đối với những người khác…

not just for other people..

Loud snoring can be a problem — and not just for other people trying to sleep with the noise. It can also be a sign of sleep apnea. People with this condition repeatedly stop breathing while they sleep, and may not even know it. Nhủ ngáy tó có thể trở thành vấn đế_ và không chỉ đối với những người khác cố phải ngủ với tiếng ồn này. Mà nó cũng cón là một dấu hiệu của tình trạng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ. người bị chứng ngủ ngáy thường xuyên bị ngưng thở trong lúc ngủ, và có thể thậm chí biết được tình trạng này.

Không chỉ xảy ra trong…

it’s not just in…

Chronic stress it’s not just in your mind but in your body. Tình trãng căng thẳng không chỉ xảy ra trong tâm trí mà còn trên cơ thể bạn.

Không chính xác

to be incorrect

A history of sudden onset abdominal pain with increasing severity, but with a benign physical exam should prompt consideratio n of this entity. Mesenteric ischemia is associated with a high mortality rate, and initial diagnosis is often incorrect. The diagnostic study of choice is angiography. Với Một bệnh sử đau bụng khởi phát đột ngột mức độ nặng dần, nhưng khám lâm sàng không thấy nặng lắm nên nghĩ ngay đến toàn bệnh cảnh này. Tình trạng nhồi máu mạc treo có tỷ lệ tử vong cao, và chẩn đoán ban đầu thường không chính xác. Xét nghiệm chẩn đoán được chọn chính là chụp động mạch cản quang.

Không chính xác lắm trong việc đánh giá

to be much less accurate in evaluation of..

Barium esophagogram may be helpful in demonstrating structural abnormalities in the upper esophagus. The barium swallow provides an outline of the esophageal anatomy, but is much less accurate in the evaluation of reflux and peptic esophagitis except in advanced disease. Chụp thực quản cản quang có thể có lợi trong việc chứng minh tình trạng bất thường về cấu trúc ở thực quản trên. Chụp thực quản cản quang cho thấy hình ảnh giải phẫu học của thực quản, nhưng không chính xác lắm trong việc đánh giá tình trạng trào ngược và viêm thực quản do tăng tiết acid ngoại trừ trường hợp bệnh đã nặng.

Không chịu ăn Không chịu cho ai hóa trị

to refuse to take food to make sb refuse chemotherapy

In the past, Mrs Lee’s husband had made her refuse chemotherapy for her two previous cancers. It is interesting that she was making her treatment decisions this time. Lúc trước, chồng bà Lee đã không chịu cho bà hóa trị cho hai lần ung thư trước. thật thú vị thay, lần này bà đã tự quyết định việc điều trị lấy.

Không chịu dược hay không đáp ứng với … intolerant or unresponsive to… Ciprofloxacin or alternative antibiotics with a broad spectrum of bacterial coverage may be used in patients intolerant or unresponsive to metronidazole Cirpofloxacie hay những kháng sinh thay thế khác có phổ rộng có thể dùng ở các bệnh nhân không chịu được hay không còn đáp ứng với metronixdazole. chịu được lạnh intolerance to cold/in’tolrns t kld/

Không Không chịu được phương pháp điều trị bằng IFN-a

to be resistant to IFN-a therapy

Gleevec is indicated for the treatment of pediatric patient with Rh + chronic phase CML whose disease has recurred after stem cell transplant or who are resistant to IFN-a therapy. Gleevec được chỉ định điều trị cho bệnh nhi bị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy với yếu tố Rh+, mà căn bệnh của họ đã tái phát sau khi được ghép tế bào gốc hay người không chịu được phương pháp điều trị bằng interferon-a

Không chịu được thức ăn béo Không chịu mang bao cao su

to be intolerant to fat foods to refuse to wear condoms

Health experts say the results of the study show that tenofovir gel can empower women. They say it will enable them to protect

152


themselves from HIV infection when involved with sexual partner who refuse to wear condoms Các chuyên gia y tế cho biết các kết quả nghiên cứu cho thấy gel tenofovir có thể giúp ích cho phụ nữ. họ nói rằng gel này sẽ giúp phụ nữ tự bảo vệ mình khỏi lây nhiễm HIV khi quan hệ với bạn tình không chịu mang bao cao su.

Không chịu ngồi yên

will not lay down quietly

News of the ban on certain words hasn’t yet spread to the broader group of scientists at the CDC, but it’s likely to provoke a backlash, the analyst said. “Our subject matter experts will not lay down quietly — this hasn’t trickled down to them yet.” Tin về việc cấm sử dụng một vài thuật ngữ chưa lan đến nhóm nhà khoa học rộng lớn làm việc ở CDC, nhưng chắc chắn sẽ tạo ra một sự giật lùi, nhà phân tích cho biết.” các chuyên gia của chúng ta về vấn đề nay sẽ không chịu ngồi yên_không thể để chuyệ n này cứ từ như thế mà diễn ra được.”

Không chịu nổi quá trình điều trị đầy đủ

do not permit adequate therapy

The most common causes of failure of medical management is inability of the patient to follow the treatment plan. The patient either is noncompliant with respect to diet or drugs or has an adverse reaction to medication which does not permit adequate therapy. Các nguyên nhân thất bại trong việc điều trị nội khoa phổ biến nhất đó là bệnh nhân không có khả năng tuân theo phác đồ điều trị. Hoặc là bệnh nhân không tuân thù chế độ ăn uống hay thuốc men hoặc là có phản ứng phụ đối với thuốc khiến không chịu nổi dầy đủ quá trình điều trị.

Không chịu nổi tình trạng suy gan hậu phẫu

to succumb postoperatively from liver failure

Portal decompression : the dicision to perform emergency portacaval shunting is controvesial since the operative mortality exceeds 60 percet even in experienced hands. Emergency portal-systemic shunting should be undertaken only if blood loss exceeds one blood volume and all other means of controlling the bleeding have been exhausted. Although the shunt is usually an effective means of decompression and does not control hemorrhage, the patient often succumbs postoperatively from liver failure, encephalopathy, or hepatorenal syndrome.

Không

Phương pháp giải áp tĩnh mạch cửa : việc quyết định thực hiện phẫu thuật nối cửa chủ cấp cứu còn đang bàn cãi do tỷ lệ tử vong trong phẫu thuật đã vượt quá 60% ngay cả đối với những tay phẫu thuật có kinh nghiệm. chỉ nên thực hiện phương pháp nối cửa chủ cấp cứu khi lượng máu mất đã rất nhiều và tất cả mọi phương tiện cầm máu đã được tận dụng hết. mặc dù phương pháp nối tắc này thường là một phương pháp hữu hiệu để giảm áp nhưng không cầm máu được, bệnh nhân thường không chịu nổi tình trạng suy gan, bệnh lý não, hay hội chứng gan thận trong giai đoạn hậu phẫu. chịu tác động bởi… to be unaffected by…/Λnә’fεktid/ HMG-CoA lyase is the enzyme that cleaves HMG-CoA into acetoacetate and acetyl-coenzyme A. it is involved in the breakdown of cholesterol, not the synthesis and thus is unaffected by statins. Men HMG-CoA lyase là men làm biến đổi KMG-CoA thành acetoacetate và acetyl-coenzyme A. men này có liên quan đến quá trình phân rã cholesterol, chứ không phải tổng hợp và như vậy không chịu tác động bởi nhóm thuốc có gốc statins.

Không cho thấy rõ tình trạng viêm thực quản trào Ngược

to fail to clearly demonstrate reflux esophagitis

The major clinical symptoms of reflux esophagitis secondary to sliding hiatal hernia are dysphagia and postprandial retroster nal burning, aggravated when the patient bends over or lies down. In more severe cases, regurgitation of food and nocturnal respiratory compromise is reported. Eventually a sticture may form, leading to mechanical hang-up of food in the distal esophagus, but most patients seek medical attention before this happens. The upper gastrointestinal series may be accurate in children, but often fails to clearly demonstrate reflux esophagitis in adults. Những triệu chứng chính của bệnh viêm thực quản trào ngược thứ phát do bệnh thoát vị hoành trượt là chứng nuốt nghẹn và cảm giác nóng rát sau xương ức sau khi ăn, tăng lên khi bệnh nhân cúi hay nằm xuống. trong những trường hợp nặng, tình trạng ói ra thức ăn và gây ho về đêm đã được báo cáo. Cuối cùng tình trạng chít hẹp có thể hình thành, dẫn đến ti2inh trạng ứ đọng thức ă n, về cơ học ở đoạn thực quản dưới. nhưng hầu hết bệnh nhân đều đi khám bệnh trước khi xảy ra tình trạng này. Chụp hàng loạt dạ dày ruột cản quang có thể chính xác ở trẻ em, nhưng thường lại không cho thấy rõ rang tình trạng viêm thực quản trào ngược ở người lớn.

Không chứa không khí Không chữa khỏi đối với

to contain no air There is no cure for…

There is no cure for chickenpox, but fortunately it is not a serious condition Không chữa được bệnh đậu mùa, nhưng may thay đây lại không phải là tình trạng bệnh lý nghiêm trọng.

Không chứng minh được tình trạng giảm tử vong

to fail to demonstrate a reduction in mortality

A case-control study in Venezuela, however, failed to demonstrate a reduction in mortality among persons undergoing Screening radiography. To date, screening for gastric cancer has not been evaluated in a prospective, controlled study. Tuy nhiên một công trìn nghiên cứu có kiểm chứng đã không chứng minh được tình trạng giảm tử vong trong số những bệnh nhân đã được tầm soát bằng chụp x quang. Cho đến nay, việc tầm soát bệnh ung thư dạ dày vẫn chưa được đánh giá trong một nghiên cứu hồi cứu có kiểm chứng nào.

Không chứng minh được khả năng tồn tại của các các tế bào ung thư đã bị tróc ra

to fail to show the viability of exfoliated cells

it has been postulated that desquamated colonic or rectal cancer cells may implant on anal wounds after hemorrhoidectomy, fistulectomy, fissurectomy, and the cut ends of bowel. Although this hypothesis has gained widespread acceptance, supporting evidence is predominantly circumstantial. The study by Rosenberg and colleagues failed to show the viability of exfoliated cells. This finding would cast some doubt on this hypothesis. Such implantation may possibly de due to circulating cancer cells which are known to be increased during the induction of naesthesia and during operation. Suture line recurrences of the rectum are usually caused by the extension of local pelvic recurrences. Người ta cho rằng các tế bào ung thư đại hay trực tràng bị bung ra có thể bám vào vết mổ ở hậu môn sau khi cắt trĩ, cắt đường rò, cắt đường nứt hậu môn, và ở đoạn ruột cụt. mặc dù giả thuyết này đã được chấp nhận trên thế giới, bằng chứng ủng hộ hiện chủ yếu vẫn do suy diễn. công trình nghiên cứu của Rosenberg và cộng sự đã không chứng tỏ được khả năng tồn tại của các tế

153


154 bào đã bị tróc ra này. Phát hiện này gây nghi ngờ về giả thuyết này. Tình trạng bám rễ như vậy có thể do các tế bào ung thư di chuyển mà đã biết rõ đã gia tăng trong thời gian dẫn đầu gây mê và thời gian phẫu thuật. tình trạng tái phát tại đường khâu ở trực tràng thường được gây ra do sự lan rộng của tình trạng tái phát tại chỗ ở vùng chậu

Không chướng

to be nondistended

On physical exam, Her abdomen is soft, nontender and nondistended. Khám lâm sàng, bụng bà ta mềm, không đau, không chướng.

Không chuyên biệt và nhạy trong trường hợp..

to be nonspecific and insensitive in…

The finding of S1-Q3-T3 is nonspecific and insensitive in the absence of clinical suspicion for pulmonary thromboembolism (PE). Dấu hiệu S1-Q3-T3 thì không chuyên biệt và nhạy trong trường hợp không có biểu hiện nghi ngờ trên lâm sàng đến tình trạng thuyên tắc phổi.

Không có bằng cấp y khoa nào cả

to have no medical qualifications at all /’mεdikәl kwɒlifi’keiζәn/

Không có bằng chứng tổn thương van từ trước

to have no evidence of prior valve damage

Unlike the general population, endocarditis in IVDUs is typically right-sided with the majority of cases involving the tricuspid valve, patients with IVDU-related endocarditis usually have no evidence of prior valve damage. Không giống như ở người bình thường nói chung, bệnh viêm nội tâm mạc ở người chích xì ke điển hình ở bên phải mà đa số các trường hợp có liên quan đến van ba lá. Các bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc liên quan đến chích xì ke thường không có bằng chứng tổn thương van từ trước

Không có bao rõ rệt

to have no definitive capsule

/di’finitiv ‘kapsju:l/ Leiomyomas are commonly firm, rounded, sharply circumscribed neoplasms, but have no definitive capsule. The differentiation between benign and malignant variants is controversial and unsatisfactory. It is number of mitotic figures per high power filed which most pathologists accept as the distinction between nenign and malignant. Golden and colleagues proposed that if there are more than two mitoses seen per high power filed the lesion is malignant. Bướu cơ trơn là nhưng khôi u cứng, tròn, được bao bọc rõ nét, nhưng lại không có bao rõ ràng. Tình trạng biệt hóa giữa sự chuyển biến lành và ác tính vẫn còn đang tranh luận và chưa thỏa mãn. Đây chính là con số hình dạng phân bào đối với một vùng có năng lực cao mà hầu hết các nhà giải phẫu bệnh đều chấp nhận như một sự khác biệt giữa lành và ác. Golden và cộng sự đã đề xuất rằng nếu có hơn hai sự phân bào được phát hiện đối với vùng năng lực cao thì sang thương là ác tính.

Không có bất kỳ một khiến khuyết nào ở trên chính cơ hoàng cả

without nay separate defect in the diaphragm it self

Paraesophageal hernia is distinguished from a sliding hiatal hernia by the location of the gastroesophageal junction. In paraesophageal hernia, the gastroesophageal junction remains below the esophageal hiatus while the stomach is displaced up and posteriorily into the mediastinum. It was initially thought that the paraesophageal hiatal hernia represented a separate defect in the diaphragm, but most experts now believe that this entity is secondary to progressive widening of the hiatus without any separate defect in the diaphragm itself. Tình trạng thoát vị cạnh thực quản khác với thoát vị hoành trượt ở vị trí tiếp giáp giữa dạ dày và thực quản. đối với thoát vị cạnh thực quản, phần tiếp giáp này vẫn còn nằm bên dưới lỗ cơ hoành trong lúc dạ dày đã bị đẩy lên trên và ra phía sau trung thất. lúc đầu người ta cứ nghĩ rằng thoát vị cạnh thực quản biểu hiện một khiếm khuyết ở trên cơ hoành, nhưng bây giờ hầu hết các huyên gia đều tin rằng toàn bộ bệnh cảnh này là do quá trình toát rộng dần lỗ cơ hoành chứ chẳng có khiếm khuyết riêng biệt nào ở chính cơ hoành cả.

Không có bất kỳ một mối liên hệ nào đến ung thư

to have no relationship whatsoever to cancer

Because the superficial venous and lymphatic vessels draining the breast are near the skin: 1. Skin-flaps in operations for cancer must be thin. 2. Phlebitis of one of these veins feel exactly like a thick piece of catgut immediately beneath the skin. The condition produces no discoloration and may be tensed like a bow-string by putting traction on it. The entity was first by Favre (1922). It is called Mondor’s disease (1939). The cord may take months to disapear and has no relationship whatsoever to cancer. Do các tĩnh mạch và mạch bạch huyết nông chảy ra khỏi vú nằm rất sát da: 1. Vạt da sử dụng trong phẫu thuật điều trị ung thư phải mỏng.. 2. Chứng viêm một trong các tĩnh mạch này có cảm giác y hệt như một sợi chỉ catgut dày nằm ngay bên dưới da. Tình trạng này lại không làm biến đổi màu da và có thể bị căng lên như sợi dây cung đã kéo. Thực thể này lần đầu tiên đã d9u7oi75c Favre mô tả (1922). Hiện tượng này được gọi là bệnh Mondor (1939). Sợi cứng này có thể tồn tại nhiều tháng mới mất đi và không có bất cứ mối liên hệ nào đến bệnh Ung thư cả.

Không có bệnh gì cả

to have no disease at all

Remember well, you’ve no disease at all, you’re healthy. Hãy nhớ kỹ, ông không có bệnh tật gì cả, ông mạnh khỏe mà.

Không có biểu hiện nghi ngờ trên lâm sàng đến tình trạng thuyên tắc phổi

in the absence of clinical suspicion for PE

The finding of S1-Q3-T3 is nonspecific and insensitive in the absence of clinical suspicion for pulmonary thromboembolism (PE). Dấu hiệu S1-Q3-T3 thì không chuyên biệt và nhạy trong trường hợp không có biểu hiện nghi ngờ trên lâm sàng đến tình trạng thuyên tắc phổi.

Không có các bờm mỡ

to be devoid (adj) of the appendices epiloicae /di’vϽid/

154


The rectum is about 12cm long and begins opposite the third piece of the sacrum. It ends at the pelvic diaphragm 2-3cm below and in front of the tip of the coccys where it continues as the aanl canal. The rectum presents both lateral and anteroposterior flexures along its course. The lateral flexures are three in number with the upper and lower ones having their convexities directed towards the right. The anteroposterior flexures follows the curve of the sacrum and coccyx . the lower part of the rectum is dilated and is called the ampulla. The rectum is devoid of appendices epiloicae and haustrations while the taeniae coli spread out to form the longitudinal muscle coat of the rectum. Trực tràng dài khoảng 12 cm và bắt đầu đối diện với khoảng đốt thứ ba của xương thiêng. Trực tràng kết thúc tại đáy chậu khoàng3cm ở phía dưới và nằm pở phía trước của xương cụt nơi đây nó tiếp tục thành ống hậu môn. trực tràng có hai mạng bên và trước sau đi dọc theo dường đi của nó. Mạng bên là ba trong số các mạng trên và dưới có khuynh hướng cong vào hướng về phía bên phải. mạng trước sau đi theo đườngc ong của xương thiêng và xương cụt. đoạn dưới của trực tràng bị giãn rộng ra và được gọi là bầu trực tràng. Trực tràng không có các bờm mỡ và các ngấng trong khi dải cơ dại tràng lại tiếp tục lan ra tạo thành một lớp bào cơ dọc của trực tràng.

Không có các phân tử sulfapyridine

to be devoid of the sulfapyridine carrier

The newer 5-ASA compounds are devoid of the sulfapyridine carrier, thus enabling clinicians to deliver a larger dose of active mesalamine to the area of intestinal inflammation with greatly enhanced tolerance Hợp chất 5-ASA mới hơn không có mang các phân tử sulfapyridine, như thế làm cho thầy thuốc cho một liều lớn hơn thuốc mesalamine hoạt hóa đến vùng ruột bị viêm với một sự dung nạp tăng cao hơn.

Không có cái nào

neither of which…

The second aortic arch gives rise to the stapedial and hyoid arteries, neither of which is involved in stroke Cung động mạch thứ hai cho ra nhánh động mạch đi xuống bàn đạp và xương móng, không có động mạch nào có liên quan đến stroke cả.

Không có cảm giác nóng rát hay đau lúc đi tiểu

to feel no burning or pain during urination

She says that she feels no burning or pain during urination, except for her thick, cottage cheese-like vaginal discharge. Cô ta khai rằng mình không có cảm giác nóng rát hay đau trong lúc đi tiều, ngoại trừ huyết trắng đặc như miếng pho mát trắng.

Không có chứa dịch não tủy

to contain no cerebralspinal fluid

This is a capillary space between the dura and arachnoid over both brain and cord. It contains no cerebrospinal fluid.

Không

Đây là một khoang mao mạch nằm giữa màng cứng và màng nhện bao bọc cả phần não lẫn tủy sống. khoang này không có chứa dịch não tủy. có chứa lưỡi dao bên trong to contain no knife/kәn’tein//nʌif/ The esophageal varices are ligated using the GIA instrument with the SGIA loading unit which contains no knife in the push-bar assembly. Các b1o tĩnh mạch ở thực quản được cột lại bằng dụng cụ GIA với hộp kim SGIA có chứa lưỡi dao bên trong khi bấm dụng cụ

Không có chút nghi ngại gì về…

to have no reservations whatsoever about..

I am always willing to try different therapeutic regimens with my patients, but I had qualms about trying any therapy with her, Mrs L on the other hand, had no reservations whatsoever about trying therapy. tôi cứ muốn thử các phác đồ điều trị khác cho bệnh nhân của mình, nhưng tôi đã có những băng khoăn về việc thử bất cứ phương pháp trị liệu nào cho bà ta. Ngược lại , bà L, lại không chút gì nghi ngại về việc thử điều trị này cả.

Không có cơ sở

to have no foundation

His report has no foundation Báo cáo của hắn không có cơ sở

Không có con suốt 14 tháng Không có dấu hiệu nào đáng tin cậy

to fail to conceive for 14 months none has been uniformly reliable

Multiple studies over the course of decades have attempted to identidy specific physical and laboratory findings that are diagnostic of the ischemic obstructed bowel, but none has been uniformly reliable. There is no sign that characterizes the mechanical obstruction with incipient perforation. The overall pattern and course of the illness are critical to the diagnosi s. Nhiều nghiên cứu trong suốt nhiều thập niên qua đã cố gắng để xác định những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng đặc trưng Có khả năng chẩn đoán được quai ruột tắc bị thiếu máu nuôi, nhưng không có một dấu hiệu nào đánh tin cậy cả. không có dấu hiệu nào biểu hiện đặc tính của tình trạng tắc ruột cơ học đã có tình trạng mới thủng.

Không có dấu hiệu phúc mạc rõ

to lack impressive peritoneal findings

Perforated peptic ulcer often presents with acute onset epigastric pain followed by peritonitis and GI bleeding, and can be a similarly challenging condition in elderly patients, who lack dramatic pain or impressive peritoneal findings. Thủng ổ loét dạ dày thường biểu hiện bằng cơn đau thượng vị đột ngột sau đó là viêm phúc mạc và xuất huyết tiêu hóa, và có thể sẽ là một tình trạng thách thức tương tự ở những bệnh nhân già, lại không có triệu chứng đau đột ngột hay dấu hiệu phúc mạc rõ.

Không có dấu hiệu tắc cơ học

in the absence of mechanical obstruction

vomitting and episgatric pain with associated bloating following gastrectomy can result from gastroparesis. Delayed gastric empty in the absence of a mechanical obstructrion following a gastrectomy is usually due to loss of motor function. Tình trạng ói mửa và đau thượng vị kèm với chướng bụng sau phẫu thuật cắt dạ dày có thể bắt nguồn từ chứng liệt dạ dày . tình trạng ăn chậm tiêu không phải do yếu tố cơ học sau cắt dạ dày thường là do mất chức năng vận động.

Không có dấu hiệu thực thể nào..

there are no physical findings…

There are no physical findings associated with early gastric cancer. Không có dầu hiệu thực thể nào liên quan đến bện ung thư dạ dày ở giai đoạn sớm.

Không có đề kháng hay phản ứng đội

without guarding or rebound

On physical exam, the patient appears uncomfortable and has a tender mass is in the RLQ without guarding or rebound.

155


156 Khám lâm sàng, bệnh nhân có vẻ khó chịu và có một khối đau nằm ở hố chậu phải nhưng không có phản ứng dội hay đề kháng.

Không có dủ khả năng để nuôi thêm một đứa con

can’t afford to have another child

A woman comes to a women’s health clinic because she has missed her period for the past 2 months. Already a mother of four, she explains that she can’t afford to have another child. Một phụ nữ đến phòng khám sức khỏe phụ nữ vì bà bị mất kinh đã hơn 2 tháng qua. Đã là một bà mẹ có 4 con, bà ta khai rằng bà không có đủ khả năng để nuôi thêm một đứa con nữa.

Không có gì bất thường cả

it is not unusual

It is not unusual for a mole to contain hair Nốt ruồi có lông không có gì bất thường cả.

Không có gì có thể thay thế được sự thăm khám Lâm sàng đầy đủ kỹ càng Không có gì đáng ghi nhận Không có gì khác nhau

nothing can replace a well-performed physical examination to be unremarkable/Λnri’makәbәl/ to be indistinguishable

Because of the nature of the blunt dissection technique , the theorical concern is that a more complete mediastinal lymphadenectomy cannot be performed and the patient survival rate would therefore be compromised; this concern has never been substantiated, as the current survival rates between any of these three operative approaches are indistinguishable. Do bản chất của kỹ thuật bóc tách bằng tay, nên mối quan tâm về mặt lý thuyết chính là việc nạo hạch trung thất hoàn hảo hơn sẽ không thể nào thực hiện được và như thế tỷ lệ sống của bệnh nhân sẽ bị ảnh hưởng; mối lo lắng này đã chẳng bao giờ chứng minh được, bởi vì tỷ lệ sống hiện nay giữa ba loại phẫu thuật trên không thể phân biệt được (không có gì khác nhau).

Không có gì liên quan đến ký sinh trùng

to have no thing to do with worms

Most commonly contracted in childhood, ringworm has nothing to do with worms, but is a fungal infection which attacks the scalp, feet and groin. It is so named because sometimes-but no means always-the eruptions on the surface of the skin, usually the scapl, resulting from infection form a circle Tuổi ấu thơ thường dễ măc bệnh này nhất, bệnh lác đồng tiền không có liên quan gì đến ký sinh trùng, mà chính là tình trạng nhiễm nấm đã tấn công ở vùng da đầu, bàn chân và bẹn. bệnh được gọi tên này là vì đôi lúc-chứ không phải luôn luôn-có các nốt sùi lên ở ngoài da, thường ở da đầu, do tình trạng nhiễm nấm này tạo thành một chu kỳ.

Không có gì nổi bật ngoại trừ

to be unremarkable except for…

/Λnri’ma:kәbәl ik’sεpt/ His physical examination is unremarkable except for a decrease in chest expansion. Khám lâm sàng bệnh nhân này không có gì nổi bật ngoại trừ lồng ngực của bệnh nhân kém nở.

Không có hạn chế ở loài người

to be not limited to humans

Tumours are not limited to humans. They occur in both humans as well as animals and plants in all parts of the world. Các khối u không có hạn chế đối với loài người. chúng xảy ra ở cả loài người lẫn thú vật và cây cỏ ở khắp mọi nơi trên thế giới. to be ineffective/ ini’fεktiv/ Currently, the treatment of keloid and hypertrophic scars is not consistently effective. Intralesional injection of a long-lasting synthetic glucocorticoid may make the lesion softer and smaller. Radiation therapy is ineffective and has the potential hazard of the development of skin cancer.

Không có hiệu quả

Hiện nay, phương pháp điều trị sẹo lồi và hiện tượng sẹo phì đại chưa có hiệu quả chắc chắn. việc chích chất glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kéo dài vào ngày vết mổ có thể giúp làm cho vết mổ mềm và nhỏ đi hơn. Việc xạ trị không có hiệu quả và có nguy cơ tiềm ẩn phát sinh bệnh ung thư da.

Không có hiệu quả đối với…

to be not effective for..

Acyclovir is not effective for bacterial organisms. Acyclovir kh6ng có hiệu quả đối với các vi khuẩn.

Không có hơi hay tình trạng giãn rộng

no air or dilatation

No air or dilatation is seen in the left colon. Không nhìn thấy hơi hay tình trạng giãn rộng ở dại tràng trái.

Không có hơi trong vùng hố chậu phải Không có hơi tự do dưới hoành Không có lợi gì mà còn làm tăng

the absence of gas in the right iliac fossa no air under the diaphragm to be of benefits and increase

Efforts to control bleeding by gastric lavage with large volumes of fluids are of no benefit and increase the risk of aspiration. Các nỗ lực cầm máu bằng phương pháp xúc rửa dạ dày với lượng nước lớn không có lợi gì mà còn làm tăng nguy cơ hít sặc.

Không có lợi trong việc làm giảm tình trạng chướng to be less useful at relieving the distention Hơi Không có ích trong việc chẩn đoán ung thư dạ dày to be not useful in diagnosing gastric carcinoma Despite the initial enthusiasm about serologic tumor markers, they have not been useful in diagnosing gastric carcinoma at an early stage. Mặc dù có sự phấn khởi lúc đầu về những chất biêu thị khối u qua xét nghiệm huyết thanh học, nhưng chúng vẫn chẳng có ích gì trng việc chẩn đoán bệnh ung thư dạ dày ở giai đoạn sớm.

156


Không có khả năng di căn

to have no metastatic potential

The pathologist may call malignant change within the mucosa, above the muscularis mucosa, carinoma in situ or severe dysplasia. The clinical relevance to the surgeon is that this lesion has no metastatic potential. It is only when the muscularis mucosa is penetrated that a clinical diagnosis of carcinoma within a polyp should be made. Based on this information, and a review of the slides with pathologist, the surgeon will be in a position to plan a therapeutic program. Nhà giải phẫu bệnh có thể gọi sự biền đổi ác tính còn khu trú tại niêm mạc , trên lớp cơ niêm, là ung thư biểu mô tuyến còn phát triển tại chỗ hay tình trạng loạn sạn nặng. mối liên quan lâm sàng đối với phẫu thuật viên chính là sang thương này không có khả năng di căn. Nó chỉ xảy ra khi lớp cơ niêm bị thâm nhiễm mà chẩn đoán trên lâm sàng là ung thư biểu mô tuyến có kèm polyp . căn cứ vào thông tin này, và xem xét lại toàn bộ các lam cùng với nhà giải phẫu bệnh, bác sĩ phẫu thuật sẽ theo cương vị của mình mà lên kế hoạch điều trị.

Không có khả năng gây bệnh

to be capable of causing disease

/’keipәbәl/ Polysaccharide coat is not capable of causing disease. It is not a live or attennuated bacterium Vỏ bọc bằng polysaccharide không có khả năng gây bệnh. Đây không phải là vi khuẩn còn sống đã bị làm yếu đi. to be unaffordable/Λnә’f‫כ‬:dәbәl/ The problem of AIDS is much greater in developing countries, where most people with HIV infection live and where the new drugs are unavailable or unaffordable.

Không có khả năng mua

Vấn đề AIDS càng nghiêm trọng hơn ở những nước đang phát triển, nơi mà hầu hết người bị nhiễm HIV sống và nơi đây các loại thuốc mới vận chưa có trên thị trường hoặc không có khả năng mua nổi.

Không có khả năng nhận diện giải phẫu học Bình thường Không có khả năng phát hiện sự cải thiện về số lượng rõ rệt nào

inability to identify normal anatomy to be unable to detect any clear quantitative improvement/ʌn’eibәl //’kwɒntitәtiv im’pru:vmәnt/

after operation, one is unable to detect any clear quantitative improvement in pelvic electromyograms. Nevertheless, there is no doubt that elimination of complete rectal prolapse allows the patient to practice sphincter exercises more effectively, and t he use of faradism appears to reeducate the proprioceptive reflexes and improve the patients’ consciousness of when their sphincters are contracting. Unfortunately, pelvic faradism has not been shown to produce an objective improvement. Sau phẫu thuật, người ta không thể nào phát hiện bất kỳ sự cải thiện về số lượng nào rõ rệt trên điện cơ vùng chậu. tuy thế, chắc chắn sự loại bỏ hoàn toàn chứng sa trực tràng cho phép bệnh nhân tập cơ vòng một cách có hiệu quả hơn, và việc dùng liệu pháp cơ điện dường như tập lại những phản xạ cảm nhận trong cơ thể và cải thiện được ý thức của bệnh nhân khi cơ vòng của họ co thắt. không may thay, liệu pháp điện cơ vùng chậu đã không chứng tỏ tạo ra một sự cải thiện khách quan nào.

Không có khả năng thanh toán chi phí toa thuốc

can’t afford the costs of prescription

But hospital groups complain that Medicare's plans could punish them for things they can't control, such as unavoidable readmissions and patients who can't afford the costs of prescriptions. Nhưng các bệnh viện lại than thở rằng chính chương trình Medicare có thể đã phạt họ về những việc mà họ không thể nào kiểm soát được, chẳng hạn như những trường hợp tái nhập viện không thể tránh khỏi và các bệnh nhân không có khả năng thanh toán chi phí của toa thuốc.

Không có khả năng xử lý khối u đang phát triển

to be unable to deal with the growing tumour

Immunotherapy in the patient with cancer aims at stimulating the cell mediated, humoral and phagocytic systems on the assumption that the normal immunological mechanism has been unable to deal with the growing tumour Miễn dịch liệu pháp dành cho bệnh nhân bị ung thư nhằm váo việc kích thích hệ thống thực bào, thể dịch và trung gian tế bào qua một quá trình được cho là có cơ chế miễn dịch học bình thường không thể xử lý khối u đang phát triển.

Không có khuynh hướng tái phát Không có liên quan gì đến…

to have no tendency of recurrence to be unrelated to…

Some studies have showed that response to chemotherapy was unrelated to E-cadherin status of the patients, but it was noted that survival reduced significantly with negative E-cadherin expression. Một số các công trình nghiên cứu đã cho thấy sự đáp ứng với hóa trị không có liên quan gì đến tình trạng E-cadherin của các bệnh nhân, nhưng người ta cũng ghi nhận rằng thời gian sống giảm đáng kể khi không có sự biểu hiện của E-cadherin.

Không có liên quan gì đến..

to be not related to..

Tryptophan hydroxylase converts tryptophan to serotonin and is not related to pigmentation. Tryptophan hydroxylase biến tryptophan thành serotonine và không có liên quan gì đến quá trình tạo ra sắc tố.

Không có liên quan gì đến sinh bệnh học của…

to be not involved in the pathophysiology of…

The first aortic arch gives rise to the maxillary artery, which is not involved in the pathophysiology of the stroke Cung động mạch chủ thứ nhất cho ra nhánh động mạch hàm, không có liên quan gì đế sinh bệnh học của tình trạng đột quỵ.

Không có loét hay tình trạng xâm lấn

absence of ulceration or invasive findings

The applicability of these techniques in the United States is limited because of the low incidence of early gastric cancer. Indications for EMR include well-differentiated or moderately differentiated histology, tumors less than 30mm in size, absence of ulceration and no evidence of invasive findings. Việc úng dụng các kỹ thuật này ở Mỹ còn hạn chế vì xuất độ ung thư dạ dày ở giai đoạn sớm thấp. chỉ định làm EMR bao gồm chẩn đáon mô học biệt hóa cao hay vừa. kích thước khối u chứa đến 30mm , không có loét hay bằng chứng của tình trạng xâm lấn.

Không có lợi trong cho việc phát hiện sớm

to be not useful for early detection

Like carcinoembryogenic antigens, these tumor markers are most often elevated in patients with incurable disease and are therefore not useful for early detection.

157


158 Giống như các kháng nguyên sin hung phôi thai, những dấu ấn ung thư này hầu hết đều tăng lên ở những bệnh nhân không còn khả năng chữa khỏi và vì thế không có lợi cho việc phát hiện bệnh sớm.

Không có lợi mà còn làm tăng nguy cơ hít sặc

to be of no benefit and increase the risk of aspitation

Efforts to control bleeding by gastric lavage with large volumes of fluids are of no benefit and increase the risk of aspiration. Các nỗ lực cầm máu bằng phương pháp xúc rửa dạ dày với lượng nước lớn không có lợi gì mà còn làm tăng nguy cơ hít sặc.

Không có lợi mấy đối với người nghiện rượu

to be of little use in alcoholics

Recurrence biliary pancreatitis is best avoided by performing cholecystectomy and possible bile duct exploration at the index attack; this is of little use in acoholics. Phòng ngừa tốt nhất Bệnh viêm tụy do đường mật tái phát bằng cách thực hiện cắt túi mật và thám sát ống mật chủ vào lúc bệnh đang hành; không có lợi mấy đối với các trường hợp viêm tụy do nghiện rượu.

Không có lợi mấy khi mổ cấp cứu

there is little point in emergency surgery

In patients who present more than 12 hours after the episode of perforation , there is little point in emergency surgery unless there is radiologic evidence of ongoing contamination, since in most patients the leak will have already sealed. It must be remembered that nonoperative management carries with it a 10 percent incidence of subphrenic abscess and 25 percent of these patients come to elective surgery . since the advent of interventional radiology and nonoperative drainage of subphrenic abscess, the nonoperative approach is gaining greater acceptance. Đối với những bệnh nhân đến khám su thời gian bị thủng quá 12 tiếng, thì mổ cấp cứu không có lợi gì mấy trừ phi có bằng chứng x quang đang có tình trạng nhiễm trùng ổ bụng, bởi vì trong hầu hết bệnh nhân tình trạng xì dịch tiêu hóa đã được bít lại. phải nhớ rằng việc xử trí không phẫu thuật sẽ dẫn đến nguy cơ bị abces dưới hoành là 10% và 25% số bệnh nhân này sẽ cần đến mổ chương trình, cũng nhờ có sự ra đời của phương pháp x quang can thiệp và dẫn lưu abces dưới hoành không cần phẫu thuật, nên phương pháp không phẫu thuật đang ngày càng được chấp nhận nhiều hơn.

Không có lý do gì phải…

there is no reason to do…

If a patient is not bothered by taking medication two or three times a day, then, there is no reason to do laser treatment. Nếu bệnh nhân không phiền khi phải uống thuốc hai hay ba lần một, thì, chẳng có lý do gì phải điều trị bằng tia laser cả.

Không có mối quan hệ nào được biết giữa..

there is no known association between…

Squamous cells covered with bacteria can be found in bacterial vaginosis, which causes foul-smelling discharge. There is no known association between bacterial vaginosis and cervical cancer. Các tế bào vảy bị vi khuẩn bao vây có thể thấy trong bệnh lý viêm âm đao do vi trùng, gây ra huyết trắng có mùi khắm. không có mối quan hệ nào giữa bệnh viêm âm đạo do vi trùng với bệnh ung thư cổ tử cung.

Không có một bằng cấp y khoa nào cả

to have no medical qualification s at all /’mdikl kwolifi’kein/

Không có một dấu hiệu đặc trưng nào

no single pathognomonic sign exists

The surgical consultant plays a primary role in the management of small bowel obstruction. Distinguishing between mechanical and nonmechanical small bowel obstruction require astute differential diagnosis. No single pathognomonic sign exists; rather , there is a composite picture of subtle findings. Critical discrimination centers around ischemia, perforation, and mechanical obstruction versus adynamic ileus. Bác sỹ tham vấn ngoại giữ vai trò chính trong việc xứ trí tình trạng tắc ruột non. Việc phân biệt giữa tắc ruột cơ học và liệt ruột cần phải được chẩn đoán phân biệt chi tiết. không có một dấu hiệu đặc trưng nào; đúng hơn, cũng có một hình ảnh chồng lấp những dấu hiệu khá chi li. Việc phân biệt chủ yế tập trung vào vấn đề nhồi máu, thủng, và tắc ruột co7 học với liệt ruột do kiệt sức.

Không có một phương pháp nào

no one procedure

No one procedure has been recommended as the treatment of choice, as we recognize that each procedure has advantages and disadvantages. không có một phương pháp được khuyến cáo như là phương pháp điều trị chọn lựa cả, vì chúng tôi nhận thấy rằng mỗi một phương pháp đều có ưu và khuyết điểm cả.

Không có một sự giảm thêm nào nữa về lượng Siêu vi

no further decrease in viral load

Flat partial responders_ defined by a rapid first-phase decrease of 1-2 log within 1-2 days, but no further decrease in viral load. Người đáp ứng một phần không thay đổi-được định nghĩa là tình trạng giảm từ 1-2 log lượng siêu vi ở giai đoạn đầu rất nhanh, nhưng sau đó không có một sự giảm thêm nào nữa về lượng siêu vi cả.

Không có mùi hôi

to be the absence of an offensive odor

Tell-tale sign for diffenrentiating C albicans from bacterila vaginosis or trichomoniasis is the absence of an offensive odor from the discharge Dấu hiệu mách nước để phân biệt tình trạng nhiễm nấm C albicans với tình trạng viêm âm đạo do vi trùng hay nhiễm nấm trichomonas là huyết trắng không có mùi hôi.

Không có ngay nguyên nhân rõ rệt nào cả

to have no immediate obvious cause

Many back pains have no immediately obvious cause Nhiều chứng đau lưng không có ngay nguyên nhân rõ rang nào cả.

Không có nhung mao

do not to have cilia

The duodenum and colon do not have cilia.

158


Tá tràng và đại tràng không có nhung mao.

Không có nhu động tương ứng ở phần thực quản còn lại

the lack of appropriate peristalsis throughout the rest of the esophagus

Manometry typically shows an increased baseline LES pressure, the absence of LES relaxation normally seen with swallowing, and the lack of appropriate peristalsis throughout the rest of the esophagus. Phương pháp đo áp lực cho thấy áp lực ở cơ thắt thực quản dưới điển hình gia tăng, tình trạng không có giãn ở cơ thắt thực quản dưới bình thường thấy được khi nuốt, và không có nhu động tương ứng ở phần thực quản còn lại.

Không có nước tiểu Không có phản ứng gì

to have no urine there is no response

The patient’s eyes are closed when you ask the patient his name and he doesn’t respond. There is no response when you ask him to move his limbs. Bệnh nhân vẫn nhắm mắt khi bạn hỏi tên bệnh nhân và anh ta không đáp ứng. không có phản ưng gì khi bạn yêu cầu anh ta nhúc nhích chân tay.

Không có phương cách điều trị đối với…

there is no treatment for..

Naegleria fowleri infection presents with meningoencephalitis that can progress to coma and death within 6 days . other sympoms include nausea, vomiting, and irrational behavior. Transmission occurs through swimming in freshwater lakes. Microscopic analysis reveals amebas in the spinal fluid. Unfortiunately, there is no treatment for N. fowleri infection. Tình trạng nhiễm Naegleria fowleri biểu hiện tình trạng viêm não màng não có thể diễn biến đến hôn mê rồi tử vong trong vòng 6 ngày, những triệu chứng khác như buồn nôn, ói mửa, và có hành vi bức rứt. việc lây truyền bệnh xảy ra qua việc bơi trong các hồ nước ngọt. xét nghiệm phân tích dưới kính hiển vi cho thấy có amib trong dịch não tủy. không may thay, hiện không có phương cách diều trị nào đốiv ới tình trạng nhiễm N. Fowleri cả.

Không có sẵn đối với tất cả bác sỹ chăm sóc sức Khỏe ban đầu

to be not readily avaliable to all primary care physicians

Colonoscopy, although a superior technique, is not readily available to all primary care physicians, but should be used in any case in which the source of occult bleeding is unclear or the barium enema is nondiagnostic. Mặc dù nội soi đại tràng, một kỹ thuật cao cấp nhất, lại không có sẵn nơi các bác sỹ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mà chỉ nên sử dụng trong bất kỳ trường hợp nào có nguồn xuất huyết tiềm ẩn không rõ hay phương pháp chụp đại tràng cản quang không chẩn đoán ra.

Không có sẵn siêu âm

there is no ultrasound available

There is no ultrasound available and you believe the patient might be bleeding into his abdomen. You decide to perform a DPL. In the setting of blunt abdominal trauma, what finding is considered a positive DPL? Không có sẵn siêu âm mà bạn lại tin rằng bệnh nhân có lẽ đang xuất huyết nội. bạn quyết định thực hiện thủ thuật bơm rửa phúc mạc để chẩn đoán. Trong bối cảnh chấn thương bụng kín, dấu hiệu nào được cho là thủ thuật xúc rửa phúc mạc dương tính ?

Không có số liệu lâu dài trên các thú vật này there are no long-term data on these animals "Now, there are no long-term data on these animals, but what they did find is they appeared to grow normally. They were able to watch them over this period grow wool, even.” Hiện giờ, không có số liệu lâu dài trên các thú vật này, nhưng điều mà họ đã phát hiện ra chính là chúng có vè phát triển bình thường. thậm chí , người ta còn có thể quan sát được quá trình mọc từng sợi len trong thời gian này.

Không có sự biểu hiện E-cadherin Không có sự cải thiện về thời gian sống

loss of E-cadherin expression without improvement in survival

Of note are the Medical Research Council (MRC) trial and the Dutch Gastric Cancer Group (DGCG) trial. Both demonstrated a significant increase in morbidity and mortality without improvement in survival with D2 dissection compared with D1 dissection. Trong phần ghi nhận từ hai công trình nghiên cứu MRC và nhóm nghiên cứu ung thư dạ dày Hà Lan (DGCG). Cả hai đều cho thấy một sự gia tăng có ý nghĩa về biến chứng và tử vong mà không có sự cải thiện nào về thời gian sống khi thực hiện nạo hạch D2 so với D1 cả

không có sự co thắt (của nhu động ruột) Không có sự cung cấp máu động mạch nào ở…

to have no contraction there is no arterial supply at…

There is no arterial supply at the apex of the pyramidal lobe which can be dissected out without fear of haemorrhage. Không có sự cung cấp máu động mạch nào ở phần đỉnh của thùy kim tự tháp nên có thể bóc tách mà không sợ chảy máu.

Không có sự liên đới bệnh tật nào Không có sự nghi ngờ trên lâm sàng về…

to have no striking disease associations the absence of clinical suspicion for…

The finding of S1-Q3-T3 is nonspecific and insensitive in the absence of clinical suspicion for PE. Sự xuất hiện sóng S1-Q3-T3 thì không có tính chuyên biệt và nhạy trong tình huống không có sự nghi ngờ trên lâm sàng đến chứng thuyên tắc phổi.

Không có sự phân biệt rõ ràng nào giữa…

there is no clear differentiation between…

The terms peritonitis and peritoneal inflammation also encompass inflammations of the peritoneal cavity that are not primarily Of bacterial origin. Strictly speaking, both terms refer only to a part of the total inflammatory reaction, which eventually Involves the entire organism. In clinical practice, there is no clear differentiation between the terms peritoniti s and intra Abdominal infection Thuật ngữ viêm phúc mạc hay tình trạng viêm của phúc mạc cũng bao hàm những tình trạng viêm của khoang phúc mạc mà Ban đầu không do vi khuẩn. nói đúng ra, cả hai thuật ngữ này đều ám chỉ đến một phần của toàn bộ quá trình viêm, mà cuối cùng là tác động đến toàn bộ cơ quan. Trong thực hành lâm sàng, không có sự phân biệt rõ ràng nào giữa thuật ngữ viêm phúc

159


160 mạc và nhiễm trùng trong ổ bụng.

Không có tác dụng

not help

Food poisoning is caused by preformed exotoxins secreted into the gastrointestinal tract by pathogenic bacteria. These exotoxins are fast acting, so the symptoms of food poisoning are usually rapid in onset (within 6-8 hours). Other major causative organisms of food poisoning include Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, and enterotoxigenic Eshcerichia coli, which causes traveler’s diarrhea. Since the food poisoing in B cereus infection is caused by preformed enterotoxins, antibiotic treatment will not help. Ngộ độc thực phẩm do ngoại độc tố được tiết vào hệ tiêu hóa do vi khuẩn bệnh lý tiết ra. Những ngoại độc tố này tác động rất nhanh, vì thế các triệu chứng ngộ độc thực phẩm thường khởi phát nhanh (trong vòng từ 6 đến 8 tiếng). các loại vi khuẩn sinh bệnh chủ yếu của tình trạng ngộ độc thực phẩm gồm có Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, và Escherichia Coli sinh ra ngoại độc tố đường ruột, gây ra chứng tiêu chảy ở khách du lịch, do ngộ độc thực phầm trong nhiễm B cereus do nội độc tố đường ruột gây ra, nên điều trị kháng sinh không có tác dụng gì.

Do not work Administration of glucagon may cause enough relaxation of the esophageal smooth muscle to allow passage of the bolus in approximately 50% of patients. Its relaxant effect is limited to smooth muscle and therefore can only be used for impactions in the lower esophagus. If glucagon does not work, definitive management is with endoscopy. Việc Cho dùng glucagon có thể làm giãn cơ trơn thực quản đủ làm cho khối thức ăn trôi đi được trong gần 50% bệnh nhân. Tác dụng làm giãn của chất thuốc này chỉ có tác dụng trên cơ trơn do đó chỉ dùng được khi có sự tác nghẽn ở thực quản dưới. nếu glucagon không tác dụng, thì nên xử trí dứt khoát bằng nội soi.

Không có thành phần kích thích bài tiết

to be devoid of secretory component

/di’vϽid/ Gastric mucosal epithelium under normal condition, which means gastric mucosa with negligible inflammatory changes, is devoid of Secretory component, probably owing to high acidity in the gastric lumen. Lớp biểu mô của iêm mạc dạ dày trong tình trạng bình thường, có nghĩa là niêm mạc dạ dày có tình trạng thay đổido viêm không đáng kể, thì không có thành phần kích thích bài tiết, có lẽ do tình trạng acid cao trong lòng dạ dày.

Không có thời gian nghỉ ngơi đầy đủ

not to get enough rest

Last month, I was not feeling well. I was under the weather. I thought I had caught a cold. I had a runny nose, itchy eyes, a sore throat and a cough. I felt tired and run down. I was in poor condition because I had not been getting enough rest. Tháng trước, tôi cảm thấy không được khỏe. tôi đã bị khó ở (chịu). tôi cho rằng mình đã bị cảm lạnh. Tôi bị sổ mũi, ngứa mắt, đau họng và ho. Tôi cảm thấy mệt mỏi và kiệt sức. tôi đã ở trong tình trạng tồi tệ do tôi đã không nghỉ ngơi đầy đủ.

Không có tiền để làm xét nghiệm phết âm đạo

not to have money for pap smears

Many national health systems, though, do not have money for pap smears or other such tests. As a result, most of the women who die from cervical cancer are in developing countries. Mặc dù, nhiều hệ thống chăm sóc sức khỏe quốc gia, không có tiền để thực hiện các xét nghiệm phết âm đạo hay các xét nghiệm khác tương tự như thế. Kết quả là, hầu hết phụ nữ phải chết do bệnh ung thư cổ tử cung đều đang ở trong các nước đang phát triển.

Không có tiền sử bệnh loét dạ dày

to have no previous history of ulcer disease

Treatment of all perforations , acute or chronic, should be begin with nasogastric suction and intravenous fluid replacement. In the patient who has no previous history of ulcer disease and is hemodynamically stable, isolated peritoneal contamination following perforation that seals is often well tolerated. Nonoperative intervention is advised provided the clinical course is stable.

Không

Việc điều trị các trường hợp thủng ổ loét, cấp hay mạn tính, nên bắt đầu bằng việc hút ống thông mũi dạ dày và truyền dịch. Đố với bệnh nhân không có tiền sử loét và ổn định về huyết động học, tình trạng nhiễm bẩn đã được khu trú lại sau khi thủng mà chỗ bít đã được dung nạp tốt. nên thực hiện việc can thiệp không mổ miễn sao quá trình diễn biến lâm sàng ổn định. có tiền sử bệnh trước đó no prior medical history/’prΛiә/ A man with no prior medical history has had increasing back pain for the past decade. Một người đàn ông không có tiền sử bệnh trước đó bị chứng đau lưng tăng dần cả 10 năm qua.

Không có tiền sử bệnh đáng kể nào trước đó no prior significant medical history Không có tiền sử bệnh ngoại khoa trước đây no prior surgical history Không có tim to be heartless I like to operate on laywers. They’re heartless, spineless, and gutless. Tôi thích mổ cho bọn luật sư. Vì chúng không có tim, không có cột sống và chẳng có ruột.

Không có tính chuyên biệt với bất kỳ bệnh nào

to be not specific for any one disease

CRP is an abnormal globulin that reacts with certain bacterial substances in many inflammatory confitions.The CRP test is not specific for any one disease. Chất đạm phản ứng với yếu tố C là một globulin bất thường phản ứng lại với một vài chất do vi khuẩn sinh ra trong nhiều tình trạng viêm. Xét nghiệm CRP không có tính chuyên biệt đối với bất kỳ một bệnh lý nào.

Không có tính chuyên biệt lắm

to be very nonspecific

patienst may show hyperamlasemia, which can be very nonspecific. cholecystitis, cholangitis, perforated peptic ulcer, strangulated small bowel obstruction, salpingitis, renal failure, macroamylasemia, and mumps are among many disorders that may cause elevated amylase level. A serum lipase determination might be more specific. A urine amylase clearance determination can be useful. The calcium level may fall; a value of less than 7,5mg/dl indicates a poor prognosis. Radiographs may show a sentinel loop of bowel air. Acomputed tomographic scan can be very useful in predicting the severity of disease and in the diagnosis of complications.

160


Bệnh nhân có thể có biểu hiện tăng amylase máu, có thể không chuyên biệt lắm. các bệnh viêm túi mật cấp, viêm đường mật, thủng ổ loét dạ dày tá tràng, tắc ruột do xoắn , viêm phần phụ, suy thận chứng tăng amylase máu, và bệnh quai bị đều thuộc các chứng rối loạn có khả năng gây ra tình trạng tăng amylase máu. Việc xác định nồng độ lipase máu có lẽ mang tính chuyên biệt hơn. Xét nghiệm xác định độ thanh thải amylase nước tiểu có thể có lợi. nồng độ calcium có thể giảm; nồng độ này thấp hơn 7,5mg/dl chứng tỏ có tiên lượng xấu. phim chụp x quang có thể thấy quai ruột canh gác có bong hơi. Chụp CT rất có lợi trong việc tiên lượng mức độ trầm trọng của bệnh và chẩn đoán được các biến chứng

Không có tình trạng giảm đáng kể nào

there is no significant decrease

Nonresponders- whereby there is no significant decrease in viral load from baseline levels by end of treatment. Người không đáp ứng với điều trị_đó là không có tình trạng giảm dáng kể nào về lượng siêu vi so với mức ban đầu vào cuối đợt điều trị.

Không có tình trạng tăng áp suất ở bên trái

in the absence of elevted left-sided pressure

PAH represents a specific group of disorders with similar pathologies and clinical presentation , with a propensity for right heart failure in the absence of elevated left-sided pressures. Tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi biểu hiện một nhóm các rối loạn chuyên biệt có sinh bệnh học và biểu hiện lâm sàng giống nhau, đì kèm xu hướng gây ra suy tìm phải nhưng lại không có tình trạng tăng áp lực tâm thất trái.

Không có tổn thương não

no cerebral involvement

in fetal cases, findings are related to shock and hypoxia and include jaundice, hepatic necrosis, acute renal tubular necrosi s, acute respiratory distress syndrome, hemolysis, and hemorrhages but no cerebral involvement. Trong những trường hợp nguy tử, các dấu hiệu có liên quan giữa tình trạng choáng và thiếu oxy não kể cả vàng da, hoại tử gan, hoại tử thận cấp, hội chứng suy hô hấp, tán huyết, và xuất huyết nhưng lại không có tổn thương não.

Không có triệu chứng đau đột ngột

to lack dramatic pain

Perforated peptic ulcer often presents with acute onset epigastric pain followed by peritonitis and GI bleeding, and can be a similarly challenging condition in elderly patients, who lack dramatic pain or impressive peritoneal findings. Thủng ổ loét dạ dày thường biểu hiện bằng cơn đau thượng vị đột ngột sau đó là viêm phúc mạc và xuất huyết tiêu hóa, và có thể sẽ là một tình trạng thách thức tương tự ở những bệnh nhân già, lại không có triệu chứng đau đột ngột hay dấu hiệu phúc mạc rõ.

Không có triệu chứng GERD quan trọng

the absence of significant GERD symptoms

The absence of significant GERD symptoms early in life , and the development of primarily mechanical problems later in life from herniation of the gastric fundus into a large “true” hernia sac through the enlarged diaphragmatic hiatus support the notion of the unique nature of paraesophageal hernias. Việc không có biểu hiện triệu chứng GERD quan trọng sớm trong cuộc sống, và tình trạng phát triển các vấn đề cơ học sau này do tình trạng thoát vị của phần phình vị biến thành một túi thoát vị “thật” lớn xuyên qua lỗ cơ hoành đã bị toát rộng đã cổ vũ cho quan niệm về bản chất độc đáo của tình trạng thoát vị cạnh thực quản.

Không có triệu chứng

to have no symptoms

Some people have no symptoms, but learn that they have lung cancer when a tumour shows on a routine chest x-ray. Một số người không có triệu chứng, mà chỉ biết rằng họ bị ung thư phổi khi khối u đã nhìn thấy rõ trên phim chụp x quang phổi thường quy.

To be asymptomatic GIST is often asymptomatic and may be discovered incidentally during endoscopic or imaging procedures. The most common presentation is bleeding (if the overlying mucosa ulcerates) followed by an abdominal mass. Other possible presentations include abdominal pain and obstruction (depending on the size of the tumour). spontaneous rupture of the tumour is rare. Depending on the presentation and location of the tumour, the diagnostic modalities in practice are endoscopy, endoscopic ultrasound, CT scan and PET-CT scan. GIST thường không có triệu chứng và có thể được phát hiện tình cờ qua nội soi hay chẩn đoán hình ảnh. Biểu hiện phổ biến nhất là xuất huyết ( nếu lớp niêm mạc phủ ở trên bị loét ) sau khi có một khối u ở bụng. các biểu hiện khác có thể xảy ra gồm đau bụng và tắc ruột (tùy vào kích thước của khối u). tình trạng vỡ tự nhiên hiếm thấy. tùy thuộc vào biểu hiện và vị trí của khối u, mà thực hiện các phương tiện chẩn đoán trên thực tế gồm nội soi, siêu âm qua nội soi, CT scan và PET-CT scan.

Không có trước khi diều trị

to have not prior to treatment

One of the drugs he is taking causes him to have periodic fevers and chills and a sense of depression that he did not have prior to treatment Một trong những loại thuốc mà ông ta đang uống gây ra làm cho ông bị sốt ớn lạnh từng cơn và một cảm giác trầm cảm mà Ông không hề có trước khi điều trị.

Không có urobilinogen trong nước tiểu

Urobilinogen is not present in urine

In obstructive jaundice, patient’s stool is light colored and urobilinogen is not present in urine. Trong tình trạng vàng da do tắc nghẽn, phân của bệnh nhân có màu nhạt và không có urobilinogen trong nước tiểu.

Không có ưu điểm gì hơn…

to have no advantage over…

They concluded that strictureplasty had no advantage over gastrojujunostomy because the rates of repeat surgery were higher in the strictureplasty-treated group Họ đã kết luận rằng phẫu thuật tạo hình chỗ chít hẹp không có ưu điểm gì hơn phẫu thuật nối vị tràng bởi vì tỷ lệ phải phẫu t huật lại còn cao hơn trong nhóm được điều trị bằng phẫu thuật tái tạo chỗ chít hẹp.

Không có vai trò trong chẩn đoán bệnh ung thư Dạ dày

to have no role in the diagnosis of gastric cancer

Serum carcinoembryonic antigen has no role in the diagnosis of gastric cancer, although it may be valuable in the postoperative follow-up of patients. Kháng nguyên sin hung hôi thai có trong huyết thanh không có vai trò trong chẩn đoán bệnh ung thư dạ dày, mặc dù nó lại có Giá trị trong việc theo dõi hậu phẫu ở những bệnh nhân này.

161


162 Không có vai trò trong việc đánh giá cấp cứu

to have no role in the emergent evaluation

A CT scan is excellent for diagnosing an AAA in stable patients. An angiograpgy has no role in the emergent evaluation of a patient suspected of a ruptured AAA Chụp cắt lớp thật tuyệt vời trong việc chẩn đoán phình động mạch chủ bụng ở những bệnh nhân còn ổn định. Chụp động mạch cản quang không có vai trò để đánh giá trong tình trạng cấp cứu một bệnh nhân nghi ngờ có tình trạng vỡ phình động mạch chủ bụng.

Không có vai trò trong việc quyết định điều trị…

to have no place in the treatment decision of..

Ovarian torsion is a gynecologic emergency and conservative management has no place in the treatment decision of suspected torsion even if pain improves in the ED. Failure to surgically correct this entity may result in ischemia and subsequent mecrosis of the involved ovary. Therefore, the mainstay of therapy is laparoscopy or laparotomy. Tình trạng xoắn buồng trứng là một cấp cứu phụ khoa và việc xử trí bảo tồn không có vai trò trong việc quyết định điều trị trong trường hợp nghi ngờ có xoắn thậm chí nếu đau có bớt đi khi còn nằm ở khoa cấp cứu. việc không xử trí đúng bằng phẫu thuật bệnh trạng này có thể dẫn đến tình trạng nhồi máu rồi đưa đến hoại tử buồng trứng bị xoắn. vì thế, chủ yếu của phương pháp điều trị là nội soi ổ bụng hay mổ thám sát.

Không có vi khuẩn đe dọa đến tính mạng Không có ý nghĩa chẩn đoán

free of the life-threatening bacteria to be nondiagnostic

An ECG is nondiagnostic and chest x-ray is normal Điện tâm đồ không có ý nghĩa chẩn đoán còn x quang phổi bình thường.

Không có ý nghĩa thống kê Không có yếu tố nào

to be not statistically significant to have none

The classic triad of a ruptured abdominal aortic aneurysm (AAA) is pain, hypotension and a pulsative abdominal mass. Sometimes patients have only one or two of the components and occasionally may have none. Tam chứng cổ điển của tình trạng vỡ phình động mạch chủ bụng là đau, tuột huyết áp và khối u bụng đập theo nhịp tim. Đôi Khi bệnh nhân cũng chỉ có một hoặc hai trong số các dâu hiệu trên và thỉnh thoảng có thể không có dấu hiệu nào

Không còn bắt mạch được

to be unsuccessful in feeling the pulse

Should one be unsuccessful in feeling the pulse at either wrist, try the brachial or carotid arteries. Nếu không còn bắt mạch được ở cả hai cổ tay, thì hãy thử bắt ở động mạch cánh tay hay động mạch cảnh.

Không còn bị bệnh

to remain disease free; to be disease free

The remainder were disease free at a median follow-up of 38 months. Những trường hợp còn lại không cò bị bệnh trong thời gian theo dõi trung bình là 38 tháng.

Không còn biện pháp nào khác thay thế

no alternative means

No alternative means exist to warn or to protect those at risk. Không còn biện pháp thay thế nào khác để cảnh báo hay bảo vệ người có ngy cơ cả.

Không còn biết mình là ai nữa

just not feeling like oneself

She states that the pain began as a vague aching but has migrated to the left side of her abdomen. She recalls feeling a fever Over the past 3 days and just not feeling like herself.

Không

Cô ta khai rằng cơn đau khởi phát chỉ là đau mơ hồ nhưng đã lan về phía bụng trái. Cô ta kể lại cảm giác sốt trong ba ngày qua và không còn biết mình là ai nữa. còn cắt bỏ được to be unresectable/ʌnri’sεktәbәl/ Carcinomas are unresctable if there is evidence of peritoneal involvement, distant metastases, or locoregional advancement with the involvement of 3 or 4 lymph nodes and invasion or encasement of major blood vessels. Carcinomas không còn cắt bỏ được nếu có bằng chứng di căn phúc mạc, di căn xa, hay tiến triển tại chỗ va 2khu vực có từ 3 đến 4 hạch và có hiện tượng xâm lấn hay bao bọc lấy các mạch máu lớn.

Không còn chu kỳ kinh nguyệt

to have no menstrual cycles

Menopause occurs when a woman has no menstrual cycles for 1 year. The 2-8 years leading up to this time are called perimenopause. During this time, hormones fluctuate tremendously, eventually leading to a decrease in estrogen , an increase in follicle-stimulating hormone (FSH), an increase in luteinizing hormone (LH), an increase in gonadotropin-releasing hormone (GnRH).

Không

Thời kỳ mãn kinh xảy ra khi một phụ nữ không còn chu kỳ kinh nguyệt trong vòng 1 năm. Thời gian từ 2-8 năm dẫn đến thời điểm này được gọi là giai đoạn tiền mãn kinh. Trong giai đoạn này, kích thích tố giao động dữ dội, thậm chí dẫn đến tình trạng giảm nồng độ estrogen, tăng kích thích tố kích thích tiết noãn hoàng (FSH), tăng kích thích tố LH, GnRH còn chức năng hoạt động to be incompetent/in’kompitәnt/ The most common ulcer of the lower extremities results from venous stasis secondary to deep thrombophlebitis with reversal of flow between the deep and superficial venous systems. The valves in the communicating veins are incompetent. Loét chi dưới phổ biến nhất sẽ dẫn đến sự ứ đọng ở tĩnh mạch do do tình trạng viêm thuyên tắc tĩnh mạch sâu kèm theo sự đảo ngược dòng máu giữa hệ tĩnh mạch sâu và nông. Các van nằm trong các tĩnh mạch thông nối này không còn chức năng hoạt động nữa.

Không còn có thể ăn uống được

to be unable to eat

prolongation of the life of a patient who is unable to eat may be undesirable. Hyperalimentation should not be undertaken in the absence of an active therapeutic regimen.

162


Việc kéo dài cuộc sống của một bệnh nhân không còn có thể ăn uống được có thể chẳng ai muốn. phương pháp nuôi dưỡng quá tốt không nên thực hiện khi không có một chế độ điều trị tích cực nào.

Không còn có thể lớn lên trong cơ thể người mẹ

to be no longer grow inside the mother’s body

The hope is that these biobags may provide a ‘safe space’ for premature babies to develop in a more natural way -- even if they are no longer able to grow inside their mothers. Hy vọng là những cái túi sinh học này có thể cung cấp một “nơi an toàn” cho những trẻ sinh non phát triển một cách tự nhiên hơn_thậm chí chúng không còn có thể lớn lên trong cơ thể người mẹ

Không còn cứu vãn được bằng ống thông mũi bằng ống thông mũi dạ dày

to be not remedied with nasogastric tube

Urgent surgical managemen may be necessary if the situation is not remedied with nasogastric tube or endoscopic decompression. Phương pháp xử trí phẫu thuật khẩn có thể cần thiết nếu tình huống không còn cứu vãn được bằng ống thông mũi dạ dày hay giải áp bằng nội soi.

Không còn di động được Không còn đáp ứng với điều trị nội

to be unable to move; to be unmovable to be refractory to medical treatment

/ri’fraktri/ Surgical intervention is indicated for esophagitis that is refractory to medical treatment, stricture, ulceration, bleeding, respiratory complications, or large hernias that lead to intermittent symptoms of obstruction. Việc can thiệp phẫu thuật được chỉ định điều trị bệnh viêm thực quản không còn đáp ứng với điều trị nội, chít hẹp, loét, xuất huyết, và có biến chứng về hô hấp hay có tình trạng thoát vị lớn dẫn đến các triệu chứng tắc ruột từng hồi.

Resistant to medical treatment Surgical opinion is sought for patients with peptic ulcel disease for five major reasons: perforation, obstruction, bleeding, refractory or recurrence ulcer resistant to medical therapy, and the question of malignancy. In each instance, therapy is strongly influenced by history, severity of symptoms, and previous response to medical treatment. Quan niệm can thiệp ngoại khoa được dành cho những bệnh nhân bị bệnh loét dạ dày có 5 nguyên nhân chính sau đây: thủng, tắc nghẽn đường tiêu hóa, xuất huyết, không đáp ứng hay tình trạng loét tái phát không cón đáp ứng với điều trị nội, và nghi ngờ bị ác tính. Trong mỗi tình huống, phương pháp điều trị sẽ chịu tác động mạnh bởi bệnh sử, mức độ trầm trọng của triệu chứng và tình trạng đáp ứng trước đây với noi65i khoa.

Không còn đe dọa đến nhân loại Không còn đếm thấy

to be no longer a treat to humanity out for the count

Out for the count: Why levels of sperm in men are falling Levels of 'viable' sperm in human males are falling – and scientists believe they now understand the cause. Infertility can begin in the womb Không còn đếm thấy nữa : tại sao mức độ tinh trùng của đàn ông hiện đang giảm xuống. mức độ tinh trùng “sống” ở đàn ông đang giảm xuống- và các nhà khoa học tin rằng bây giờ họ đã hiểu được nguyên nhân. Tình trạng vô sinh có thể có ngay từ trong lúc còn trong bào thai.

Không còn đi dứng vững vàng như xưa

to be not as steady on one’s pins as one used to be

He’s not as steady on his pins as he used to be. I worry about him going out. Ông ta không còn đi đứng vững vàng như xưa. Nên tôi rất lo lắng khi ông ta đi ra ngoài đường

Không còn định hướng được về thời gian hay Về không gian

to be not oriented to time or place

A 48-year-old man with cirrhosis of the liver is not oriented to time or place. After he is placed on a low-protein diet, he experiences some improvement in mental status. Một người đàn ông 48 tuổi bị bệnh xơ gan không còn định hướng được về thời gian hay không gian. Sau khi được cho ăn một chế độ ăn ít đạm. ông cảm nhận được một ít cải thiện về tình trạng tâm thần.

Không còn đo được huyết áp

cannot get a BP reading

The patient is mumbling incomprehensively, has good air entry on lung exam, and you notice jugular venous distention. As you are listening to his heart, the nurse calls out that the patient has lost his pulse and that she cannot get a BP reading. What is the most appropreate next step in mamagement? Bệnh nhân đang nói thều thào không thể hiểu nổi, vẫn còn thở được khi khám, và bạn nhận thấy tĩnh mạch cổ giãn. Trong lúc bạn đang nghe tim bệnh nhân, y tá báo cáo bệnh nhân đã mất mạch và cô ta không còn lấy được huyết áp. Bước kế tiếp thích hợp nhất trong xử trí là gì?

Không còn đủ năng lực pháp lý

to be legally incompetent /’ligәli in’kompitәnt/

Không còn đủ oxy để thở

to run out of enough air to breathe

“Whenever we run out of enough air to breathe, it sends alerting signals to our minds. It raises the level of stress hormones. It tells our heart to work harder.” Bất cứ khi nào chúng ta không còn đủ oxy để thở, tình trạng này sẽ gửi những tín hiệu báo động lên bộ não của chúng ta. Tình trạng này sẽ làm gia tăng mức kích thích tố gây stress. Sẽ báo cho tim chúng ta phải làm việc nhiều hơn.

Không còn được khuyến cáo dành cho…

to be no longer recommended for…

Although 21 is the preferred upper age limite for HPV vaccination in men, the guidelines note that men aged 22 to 26 may also be vaccinated with a 3-dose series of the HPV vaccine. After the age of 26, HPV vaccination is no longer recommended for women or men.

163


164 Mặc dù 21 là hạn tuổi tối đa còn thích hợp đối với việc tiêm chủng ngừa HPV ở nam giới, nhưng hướng dẫn cũng ghi là nam đến độ tuổi từ 22 đến 26 có thể cũng được tiêm chủng 3 mũi liên tiếp HPV. Sau khi qua tuổi 26, việc tiêm chủng không còn được khuyến cáo cho phụ nữ hay nam giới nữa.

Không còn được xem là hiệu quả nữa

to be no longer regarded as effective

/’lɒηgә ri’ga:did//I’fεktiv/ Good clinical evidence of efficacy has been provided for several triple or quadruple antibiotic therapies. These therapies are associated with cure rates of 80-90 percent . therapies combining only a proton pump inhibitor and amoxicillin or clarythromycine are no longer regarded as effective. Bằng chứng lâm sàng tốt về tính hiệu quả thấy dược qua sự phối hợp điều trị ba hay bốn kháng sinh một lúc. Các phương pháp điều trị này có tỷ lệ chữa khỏi lền đến 80-90 p[hần trăm. Các phương pháp chỉ phối hợp một chất ức chế bơm proton với amoxicilline hay clarythromycine không còn được xem là hiệu quả nữa

Không còn gì nghi ngờ Không còn giường trống cho bệnh nhân mới Không còn gượng dậy nổi (sang suốt minh mẫn)

beyond reasonable doubt to have no vacant beds (vacancies) for new patients. never return to sanity/’sǽniti/

Most frightening of all, I was terrified that if I surrendered to my grief,let myself really feel it, I would be sucked downward into a dark, bottomeless spiral from which I would never return to sanity.

Không

Điều kinh khủng nhất là tôi sợ mình liệu có đầu hàng nỗi đau của mình chăng, tự mình gặm nhấm nỗi buồn, tôi sẽ rơi xuống vực thẩm của bóng tối và sự tuyệt vọng mà sẽ chẳng bao giờ gượng dậy nổi. còn hồi phục lại được to be irreversible/iri’vsbl/ The disease is usually irreversible by the time it produces symptoms Căn bệnh này thường không còn hồi phục lại được khi nó đã sinh ra các triệu chứng.

Không còn hồi phục nhanh

to fail to get better quickly

Others realise that something is wrong when respiratory symptoms get worse or a bout of bronchitis fails to get better quickly. Những người khác nhận thấy có điều không ổn khi những triệu chứng hô hấp trở nặng hơn hoặc cơn viêm phế quản không còn hồi phực nhanh chóng.

Không còn hơi sức nữa Không còn hứng thú đến các thú tiêu khiển

to have no kick left to be less interested in hobbies

the patient’s appetite, weight, sleeping pattern,and energy have not changed, but he is less interested in hobbies. Tình trạng thèm ăn, cân nặng, kiểu ngủ và năng lượng của bệnh nhân không có gì thay đổi, nhưng ông ta không còn hứng thú đến các thú tiêu khiển nữa.

Không còn hy vọng chữa khỏi bằng phẫu thuật

it is beyond hope for surgical cure

/bi’jɒnd hәup//’sәdzikәl kjuә/ Peritoneal involvement of carcinoma of the rectum probably starts from local extension, continues through the peritoneum, and, subsequently, is disseminated within the peritoneal cavity. Once this occurs it is beyond hope for surgical cure. Tình trạng bệnh lý ở phúc mạc trong bệnh ung thư trực tràng khởi đầu từ sự lan rộng tại chỗ, tiếp tục xuyên qua phúc mạc, và cuối cùng, được reo rắc đi khắp ổ bụng. một khi tình trạng này đã xảy ra thì không còn hy vọng chữa khỏi bằng phẫu thuật nữa.

Không còn khả năng quyết định Không còn là vấn đề nữa

to lack decision-making capacity it’s no longer an issue

People think that the biological clock that we were so worried about 10 or 15 years ago has now been reset in some way, and it’s no longer an issue.

Không

Người ta nghĩ rằng cái đồng hồ sinh học mà chúng ta đã rất lo lắng cách đây 10 đến 15 năm bây giờ đã được chình lại theo một cách nào đó, và nó không còn là vần đề nữa. còn làm dịu bớt could no longer bring relief/ri’li:f/ The pain killing drugs could no longer bring relief Thuốc giảm đau không còn làm dịu bớt con đau nữa rồi.

Không còn lấy được huyết áp

cannot get a BP reading

The patient is mumbling incomprehensively, has good air entry on lung exam, and you notice jugular venous distention. As you are listening to his heart, the nurse calls out that the patient has lost his pulse and that she cannot get a BP reading. What is the most appropreate next step in mamagement? Bệnh nhân thều thào không thể hiểu nổi, vẫn còn thở được khi khám, và bạn nhận thấy tĩnh mạch cổ giãn. Trong lúc bạn đang nghe tim bệnh nhân, y tá báo cáo bệnh nhân đã mất mạch và cô ta không còn lấy được huyết áp. Bước kế tiếp thích hợp nhất trong xử trí là gì?

Không còn nghi ngờ gì về…

there is no doubt that…

After operation, one is unable to detect any clear quantitative improvement in pelvic electromyograms. Nevertheless, there is no doubt that elimination of complete rectal prolapse allows the patient to practice sphincter exercises more effectively, and t he use of faradism appears to reeducate the proprioceptive reflexes and improve the patients’ consciousness of when their sphincters are contracting. Unfortunately, pelvic faradism has not been shown to produce an objective improvement. Sau phẫu thuật, người ta không thể nào phát hiện bất kỳ sự cải thiện về số lượng nào rõ rệt trên điện cơ đồ vùng chậu. tuy thế, chắc chắn sự loại bỏ hoàn toàn chứng sa trực tràng cho phép bệnh nhân tập cơ vòng một cách có hiệu quả hơn, và việc dùng liệu pháp

164


cơ điện dường như tập lại những phản xạ cảm nhận trong cơ thể và cải thiện được ý thức của bệnh nhân khi cơ vòng của họ co thắt. không may thay, liệu pháp điện cơ vùng chậu đã không chứng tỏ tạo ra một sự cải thiện khách quan nào.

Không còn nguy hiểm Không còn phải bàn cãi nữa

to be in no danger beyond (without) controversy /’kɒntrәvәsi/

Không còn phải chờ đợi lâu

to be not a stretch

With a pharmacy that really care, feeling good every day isn’t a stretch. That’s why Walgreens is right around the corner for expert pharmacy care in store or onlinr via pharmacy chat. Với một nhà thuốc thực sự biết chăm sóc đến khách hàng, thì cảm giác thoải mái mỗi ngày sẽ không còn phải chờ đợi lâu nữa. đó là lý do tại sao Walgreens lại nằm ngay ở góc đường để dành cho việc chăm sóc của các chuyên gia về thuốc có sẵn trong nhà thuốc ay trên mạng để trò chuyện .

Không còn phương pháp điều trị nào hữu hiệu

there is no treatments that work for

Lyme patients treated with antibiotics can recover, especially if the infection is caught early, but in some people Lyme can become chronic. “there is no treatment that works for everyone.’says Linda Giampa, executive director of the Bay Area Lyme Foundation. Bệnh nhân bị bệnh Lyme có thể hồi phục nếu được điều trị bằng kháng sinh, đặc biệt nếu tình trạng nhiễm trùng được phát hiện sớm, nhưng ở một vài người bệnh Lyme có thể trở thành mạn tính, “ không còn phương pháp điều trị nào hữu hiệu đối với mọi người” Linda Giampa giám đốc hội hữu nghị bệnh Lyme cho biết như vậy.

Không còn rút lên được nữa

to remain irreducible

Internal hemorrhoids originate above the dentate line, receive their blood supply from the superior hemorrhoidal plexus, and generally painless. They are classified by severity :first-degree do not prolapse; second-degree prolpase during defecation, but spontaneously reduce; third-degree must be manually reduced and fourth-degree permanently prolapse and remain irreducible. Trĩ nội khởi phát trên đường lược, tiếp nhận máu từ mạng trĩ trên, và nói chung không gay đau. Trĩ được chia theo mức độ nặng của bệnh: trĩ độ một chưa sa ra ngoài; trĩ độ hai sa ra ngoài trong lúc đi cầu, nhưng tự rút lên được; trĩ độ ba phải dùng tay nhét vào và trĩ độ bốn sa thường xuyến và không còn tự rút lên được.

Không còn tác dụng nữa

no longer work

Doctor Saag says he is excited about T-20. he says it offers another treatment choice for patients in whom older drugs no longer work. Bác sỹ Saag cho biết ông rất phấn khởi về thuốc T-20. Ông cho biết thuốc này sẽ đem lại một chọn lụa điều trị mới cho những bệnh nhân thuốc cũ không còn tác dụng nữa.

To stop working Many of these drugs are only effective for a few years and then may stop working. Nhiều loại thuốc chỉ có hiệu quả trong một vài năm sau đó không còn tác dụng.

Không còn tác dụng đối với ai nữa

to do not work for sb

He began seeing a new psychiatrist because his sertraline was not working for him. Ông ta đã bắt đầu đi khám một bác sỹ tâm thần mới bởi vì thuốc sertraline của mi2nhh không còn tác dụng đối với ông ta nữa.

Không còn tạo ra đủ lượng máu bơm đi với áp lực cao

to fail to generate enough blood flow and high pressure

In advanced stages, pulmonary artery pressures declines as the right ventricle fails to generate enough blood flow and high pressures. Ở những giai đoạn nặng, áp suất động mạch phổi giảm xuống bởi vì tâm thất phải không còn tạo ra đủ dòng máu để bơm đi với áp lực cao.

Không còn than phiền về…

no longer complain of…

Those who have chronic peptic stricture tend to alter their diets to avoid foods that cause difficulty with swallowing, and consequently may no longer complain of significant dysphagia unless specifically questioned. Những người bị teo hẹp do loét kinh niên có khuynh hướng thay đổi chế độ ăn tránh thức ăn gây khó nuốt, và kết quả là không còn than phiền gì về tình trạng nuốt nghẹn trứ phi, được hỏi một cách cụ thể rang mạch.

Không dễ dàng gì

to be not all plain sailing

Pregnancy was not all plain sailing and once again there were problems. Việc mang thai không dễ dàng gì và cứ một lần mang thai lại có những khó khan của nó.

Không dễ khống chế bằng thuốc Không dễ thấy

to be not easily controlled with medications to be inconspicuous

/inkәn’spikjuәs/ The tumours were constituted by only few nests of intramucosal cells. Grossly, all tumours were inconspicuous. Những khối u đều được hình thành bởi duy nhất một vài ổ tế bào. Về mặt đại thề, tất cả những khối u đều không dễ phát hiện.

To be not easily seen Free air will not be easily seen on a flat plate kidney, ureter, and bladder (KUB) Hơi tự do sẽ không dễ thấy được trên phim KUB

Không dễ trong việc phát hiện…

to be not sensitive in detecting…

Because of its noninvasive nature, the CT scan has been the cornerstone of staging for gastric cancer, thought it is not sensitive in detecting depth of tumor invasion and presence of lymph node involvement. Do tính chất không xâm lấn, nên CT scan là cơ sở cho việc đánh giá giai đoạn của bệnh ung thư dạ dày, mặc dù phương pháp này không dễ phát hiện mức độ xâm lấn của khối u và hạch .

165


166 Không dùng thuốc gì

to be on no medications

She has no other symptoms and is on no medications. She has a medical history of mitral valve prolapse. Bà ta không có triệu chứng gì khác và hiện không dùng thuốc gì. Bà có tiền sử sa van hai lá.

Không đặc hiệu

non-specific

Diseases caused by chlamydia include salpingitis, infant pneumonia, nad non-specific urethritis Các bệnh do Chlamydia gây ra gồm có bệnh viêm phần phụ, viêm phổi ở trẻ nhỏ, và bệnh việm niệu đao không đặc hiệu.

Không đáng tin cậy trong việc ước lượng…

to be unreliable in estimating…

/ʌnri’lʌiәbәl//εstimeitiη/ Clinical examination alone gives no reliable information as to venous or lymphatic spread unless it is very extensive. Or obvious distant metastases are present. Fixation of the primary growth,as determined by rectal examination, is unreliable in estimating the resectability. At laparotomy, the decision to resect is determined by the degree of fixation of the growth, presence and extent of hepatic metastases, and presence and extent of other metastases or peritoneal seedings. Việc khám lâm sang đơn thuần không mang lại thong tin đáng tin cậy khi có tình trạng ăn lan đến tĩnh mạch hay bạch huyết trừ phi đã quá nhiều, hay đã có di căn xa .tình trạng không còn di động được của khối u nguyên phát, trong lúc khám trực tràng, thì không đáng tinc cậy trong việc ước lượng khả năng còn cắt được bướu hay không. Trong lúc mở bụng thám sát, sự quyết định cắt bướu được xác định bời mức độ cố định của khối u, sự hiện diện và mức độ di căn gan, và sự hiện diện và mức đ di căn nơi khác hay có tình trạng di căn rải rác đầy những hạt ở phúc mạc

Không đáp ứng được nhu cầu đang cần Không đáp ứng với…

to fall short of demands to fail to respond to…

A 34-year-old man is brought to the ED after being ejected from his vehicle after a high-speed motor collision. Upon arrival, His BP is 85/55mmHg and HR is 140 beats per minute. After 3 L of crystalloid fluid , the patient’s BP is 81/57 mmHg. What is Most appropriate regard ng measurement of a hypotensive trauma patient who fails to respond initial volume resuscitation? Một người đàn ông 34 tuổi được mang đến cấp cứu sau cú văng ra khỏi xe sau một vụ đụng xe hơi tốc đô co. trên đường đến cấp cứu, huyết áp của ông ta là 85/55mmHG và nhịp im 140/phút. Sau khi truyền 3 lít dung dịch keo, huyết áp của bệnh nhân là 81/57mmHg. Biện pháp ào là thích hợp nhất dành cho một bệnh nhân bị chấn thương có huyết áp thấp không đáp ứng với hồi sức bằng dị h truyền ban đầu?

Không đáp ứng với interferon

to be unresponsive to interferon /Λnri’sponsiv//intә’fiәron/

Không đáp ứng với thuốc Không đáp ứng với việc thở bụng tự nhiên

to be unresponsive to the drugs to be unpresponsive with spontaneous abdominal breathing

A 25-year-old man is found unconscious in a swimming pool. He is brought to the ED by paramedics already intubated. In the ED, the patient is unresponsive with spontaneous abdominal breathing at a rate of 16 breaths per minute. Một nam thanh niên 25 tuổi phát hiện bị bất tỉnh trong hồ bơi. Anh ta đã được đưa đến pòng cấp cứu đã được đặt nội khí quản. tại phòng cấp cứu, bệnh nhân không đáp ứng với tình trạng thở bụng tự nhiên với nhịp thở là 16 lần/phút.

Không đạt được mục đích ban đầu

to be deficient in achieving the primary goal

We have already stated that total excisional biopsy is the treatment of choice. Small surface biopsies from a large neoplasm to assess the malignant status may be misleading. Not only are they deficient in achieving the primary goal, but also, they distort the surface of the tumor, thus removing the valuable criteria of texture from further consideration. However, if a lesion demonstrates an area which is hard or ulcerated, an appropriately selected biopsy may establish the diagnosis of invasive carcinoma, thereby allowing the surgeon to proceed with a definitive operation. Chúng tôi đã phát biểu rằng sinh thiết lấy trọn là phương pháp điều trị được chọn. các thủ thuật sinh thiết từng miếng nhỏ ở bề mặt một khối u lớn nhằm đánh giá tình trạng ác tính có thể dẫn đến sai lầm.không những sinh thiết kiểu này không đủ đạt được mục đích ban đầu, mà còn làm biến dạng bề mặt khối u đi, như thế nó đã lấy đi mất các tiêu chuẩn giá trị nhằm xem xét đánh giá thêm. Tuy nhiên , nếu sang thương cho thấy một khu vực cứng hay loét, thì phương pháp sinh thiết được chọn lựa thích hợp có thể thực hiện để chẩn đoán tình trạng carcinoma xâm nhập, do đó cho phép phẫu thuật viên tiến hành một phẫu thuật dứt khoát.

Không đau Không đau đâu

to be painless it won’t hurt you

It won’t hurt you, it‘s just like a mosquito bite Không đau đâu, chỉ như muỗi đốt thôi.

Không để cho mặt trời mọc hay lặn

the sun should neither rise nor set..

The decision to operate for small bowel obstruction is critical. The old adage that the”sun should neither rise nor set on intestinal obstuction” reflects the general experience that early surgery is associated with lower morbidity and mortality. Quyết định mổ đối với tắc ruột non là vấn đề then chốt. câu ngạn ngữ xưa nói rằng “ không để mặt trời mọc hay lặn đối với một tình trạng tắc ruột non” phản ảnh kính nghiệm chung cho rằng phẫu thuật sớm sẽ làm giảm tỷ lệ biến chứng và tử vong.

Không để cho trẻ bị các nốt molluscum dùng chung..Do not have children with molluscum bumps share.. Do not have children with molluscum bumps sharetowels or clothing , you may want ro consider having siblings bathe separately. Không để cho trẻ bị các nốt molluscum dùng chung khăn hay quần áo, bạn có thể phải nghĩ đến việc cho an hem chúng tắm riêng ra.

Không để cho trẻ gãi hay cào cấu…

to prevent your children from scratching or picking at…

166


It is the best to take measures to avoid the spread of the molluscum virus is to prevent your children from scratching or picking at the bumps.

Không

Cách tốt nhất để thực hiện các biện pháp tránh sự lây lan của siêu vi molluscum là không để cho con bạn gãi hay cào cấu các nốt ra. để lại biến chứng to be uneventful/Λni’vεntfәl/ Salmonellosis occurs most during the summer months and is acquired by the ingestion of contaminated food or drink. Poultry products such as turkey, chicken, duck and eggs constitute the most common sources. Family outbreaks and sporadic cases are more common than large epidemics. The typical patients present with fever. Colicky abdominal pain, and loose, watery diarrhea, occasionally with mucus and blood. Symptoms usually abate within 2-5 days and recovery is uneventful. Bệnh thương hàn xảy ra thường nhất vào những tháng mùa hè và mắc phải do ăn uống phải thức ăn nhiễm khuẩn. các loại thịt gia cầm như gà tây, gà, vịt và trứng là những nguồn nhiễm bệnh phô biến nhất. tình trạng bùng phát tại gia đình hay những trường hợp tái đi tái lại thường nhiều hơn là những cơn dịch bệnh. Bệnh nhân điển hình sẽ biểu hiện triệu chứng sốt, đau quặn bụng, tiêu phẩn lỏng hay hoàn toàn nước. đôi khí có kèm máu và chất nhầy. các triệu chứng thường giảm đi trong vòng 2-5 ngày và hồi phục không để lại biến chứng.

Không để ý cho đến khi…

to go unnoticed until…

Most patients who have paraesophageal hernias are symptomatic; however, a minority of patients may be minimally symptomatic, and the condition may go unnoticed until an incidental radiological evaluation reveals an unexplained air-fluid level behind the cardiac sihouette Hầu hết bệnh nhân bị tình trạng thoát vị cạnh thực quản đều không có triệu chứng; tuy nhiên, một số ít bệnh nhân có thể có biệu hiện triệu chứng không đáng kể, và tình trạng này có thể không để ý cho tới khi một kháo sát x quang tình cò phát hiện một mự c nước hơi nằm ở phía sau bóng tim không rõ nguyên nhân. boùng tim.

Không để ý đến sự xuất hiện dấuu hiệu này

to fail to exhibit this sign

Peutz-Jeghers syndrome is characterized by hamartomatous polyps throughout the gastrointestinal tract and mucocutaneous melanin spots. The pigmentation is seen around the lips, on the hard palate, and on the dorsum of the fingers and toes. The pigmentation tends to fade, gradually, beyond the age of thirty so that parents may fail to exhibit this sign.

Không

Hội chứng Peutz-Jeghers có biểu hiện đặc điềm bởi những polyp tăng sinh lành tính xuất hiện trên khắp ống tiêu hóa và các nốt sắc tố melanine nằm ở lớp da niêm.quá trình biến thành sắc tố này thấy ở quanh môi, vòm khẫu cái và mặt lưng các ngón tay và ngón chân. Các nốt sắc tố này có khuynh hướng mờ đi, từ từ, khi đã ngoài 30 tuổi đến độ nhiều phụ huynh có thể không để ý đến sự xuất hiện của dấu hiệu này. đem lại ích lợi gì to have a little avail/ә’veil/ In recent years, increased research has been directed toward ascertaining the etiology of this disease; but it has been to little avail. other efforts have been focused on improving the long-term survival with adjuvant therapy, but these, similarly, have been met with limited success. Trong những năm gần đây , nghiên cứu gia tăng hướng vào việc xác định căn nguyên sinh bệnh của căn bệnh này, nhưng không đem lại ích lợi nào. Những nỗ lực khác lại được tập trung vào việc cải thiện thời gian sống lâu dài bằng hóa trị hỗ trợ, nhưng những nỗ lực này, tương tự như vậy, cũng gặp những hạn chế về kết quả.

without deriving significant benefits Unusual causes of paralytic ileus include the rare syndrome of chronic idiopathic pseudo-obstruction, which presents with the signs and symptoms of mechanical obstruction at nay levels of the GI tract. The disease is due to a defect in the mysenteric plexus and produces recurrent bouts of abdominal distention, nausea, vomiting and constipation. Unfortunately, most patients so affected undergo many operations without deriving significant benefit. In severe cases, gastrojejunostomy or resection of either small or large intestine is necessary. Những nguyên nhân liệt ruột ít thấy phải kể đến là hội chứng giả tắc ruột vô căn hiếm gặp, biểu hiện các dấu hiệu và triệu chứng của tình trang tắc ruột cơ học ở bất cứ đoạn nào trên đường tiêu hóa. Bệnh này do tình trạng khiếm khuyết ở mạng thần kinh mạc treo và tạo ra những cơn chướng bụng tái đi tái lại, buồn nôn, ói mủa và táo bón. Không may thay, hầu hết những bệnh nhân mắc phải tình trạng này đều phải chịu phẫu thuật mà không đem lại lợi ích gì. Trong những trường hợp nặng, cần thiết có thể phải thực hiện phẫu thuật nối vị tràng hoặc cắt bỏ một đoạn ở ruột non hay ruột già.

Không đem lại sự bảo vệ cho…

do not result in protection of…

Vaccination with Zostavax does not result in protection of all vaccine recipients. Việc chủng ngừa bằng Zostavax không đem lại sự bảo vệ cho tất cả những người đã được chủng ngừa.

Không đem lại thông tin đáng tin cậy

to give no reliable information

/ri’lʌiәbәl infә’meiζәn/ Clinical examination alone gives no reliable information as to venous or lymphatic spread unless it is very extensive. Or obvious distant metastases are present. Fixation of the primary growth,as determined by rectal examination, is unreliable in estimating the resectability. At laparotomy, the decision to resect is determined by the degree of fixation of the growth, presence and extent of hepatic metastases, and presence and extent of other metastases or peritoneal seedings. Việc khám lâm sàng đơn thuần không mang lại thong tin đáng tin cậy khi có tình trạng ăn lan đến tĩnh mạch hay bạch huyết trừ phi đã quá nhiều, hay đã có di căn xa .tình trạng không còn di động được của khối u nguyên phát, trong lúc khám trực tràng, thì không đáng tinc cậy trong việc ước lượng khả năng còn cắt được bướu hay không. Trong lúc mở bụng thám sát, sự quyết định cắt bướu được xác định bời mức độ cố định của khối u, sự hiện diện và mức độ di căn gan, và sự hiện diện và mức độ di căn nơi khác hay có tình trạng di căn rải rác đầy những hạt ở phúc mạc

Không đến nỗi nào

not to be worried about

The state of his illness is not to be worried about. Bệnh tình của ông ta không đến nỗ nào.

167


168 Không đều do phản ứng viêm

to be irregular due to inflammatory reaction

/I’rεgjulә//in’flamәtri ri’akζәn/ This lateral film from an upper GI series shows indentation on the posterior wall of the stomach, secondary to retrogastric pancreatic abscess. The mucusal folds are irregular due to the inflammatory reaction.

Không

Phim chụp nghiêng từ hành loạt các phim chụp đường tiêu hóa trên cho thấy một hình khuyết ở vách sau dạ dày, do khối abces tụy nằm ở phía sau dạ dày gây ra. Các nếp niêm mạc dạ dày không đều do hản ứng viêm. đi đến kết luận được to be inconclusive/inkәn’klusiv/ benign lymphoid polyps are commonly found in the rectum, especially the lower third, and are also occasionally found in the terminal ileum. They are composed of normal lymphoid tissue and have the structure of lymph nodes with sinusoids. Benign lymphmatous polyposis is a rare variant. In both cases biopsy is required to distinguish the condition from the malignant form. The histologic criteria set out by Dawson et al, for the diagnosis of benign lymphoid polyps are : the lymphoid tissue must be entirely within the mucosa and submucosa; there must be no invasion of the underlying muscle coat at least two germinal centers must be present; and if the rectal biopsy fails to include the muscle coat and no germinal centers are seen, then the diagnosis is inconclusive. Polyp dạng bạch huyết lành tính thường thấy ở trực tràng, đặc biệt ở 1/3 dưới, và đôi khi cũng thấy ở đoạn cuối hồi tràng. Chúng cấu tạo bởi các mô bạch huyết bình thường và cấu trúc hạch bạch huyết có dạng xoang. Bệnh đa polyp bạch huyết lành tính là một biến thể hiếm thấy. trong cả hai trường hợp cần phải sinh thiết để phân biệt với tình trạng bệnh dưới thể ác tính. Dawson và cộng sự đã đặt ra các tiêu chuẩn về mô học, để chần đoán bệnh polyp dạng bạch huyết lành tính như sau: mô bạch huyết phải còn hoàn toàn nằm trong lớp niêm và dưới niêm mạc; phải chắc chắn không có sự xâm lấn vào lớp áo cơ nằm bên dưới ít nhất phải có hai điểm mầm còn hiện diện; và nếu sinh thiết không lấy được đến lớp bao cơ và không thấy có các điểm mầm, thì không thể chẩn đoán được.

Không đi kèm với

to be not companied with… ne s’accompagne ni de…

Không đông được hay dông rất chậm

to fail to clot or clot very slowly

Hemophilia is a hereditary disease in which blood fails to clot or clots very slowly Bệnh ưa chảy máu là một căn bệnh có tính di truyền qua đó máu không thể đông lại được hay đông rất chậm.

Không đồng nghĩa với…

not translate into…

This improvement in clinical benefit did not translate into a survival benefit when compared to sequential single-agent therapy.

Không

Sự cải thiện này về hiệu quả lâm sàng này không đồng nghĩa với việc tăng thời gian sống khi so sánh với phương pháp đơn trị liệu từng thuốc liên tiếp nhau. động đậy trên băng ca not moving on the gurney/’gә:ni/ On physical exam, the patient appears uncomfortable and not moving on the gurney. Her abdomen is nondistended, diffusely tender, worst in the RLQ. Khám lâm sàng, bệnh nhân có vẻ khó chịu và không động đậy trên băng ca. bụng bệnh nhân không chướng, đau khắp bụng, nhiều nhất ở vùng hố chậu phải.

Không đủ chính xác

to be not accurate enough

If bleeding is too brisk to visualize by colonoscopy, a technetium-99mm-labelled red blood cell scan may detect bleeding as low as 0.1ml/min and may help guide segmental resection.. However, many surgeons believe that this technique is not accurate enough and should be used only as a screening study for selective mesenteric angiography. Nếu tình trạng xuất huyết quá nhiều không thể nhìn thấy gì qua nội soi, thì phương pháp chụp cắt lớp với hồng cầu được gắn chất technetium-99 có thể phát hiện tình trạng xuất huyết chảy chậm với tốc độ 0.1ml/phút và có thể giúp hướng dẫn cắt đoạn chảy máu. Tuy nhiên, nhiều bác sĩ phẫu thuật cho rằng kỹ thuật này không đủ chính xác và chỉ nên dùng như một khảo sát tầm soát lúc chụp động mạch mạch treo chọn lọc mà thôi

Không đủ chứng cứ trong trường hợp..

to be not proven in…

Nasogastric suction is of no proven benefit in uncomplicated pancreatitis without uncontrolled vomiting. Likewise, drugs such as glucagon, trasylol , and atropine show no benefit. The routine use of antibiotics is not proven in uncomplicated pancreatitis. Việc hút ống thong mũi dạ dày không có lợi trong trường hợp viêm tụy không biến chứng mà không có triệu chứng ói mửa nhiều. tương tự như vậy, các loại thuốc như glucagon, trasylol, và atropine chẳng có lợi gì. Việc dùng kháng sinh thường quy không đủ chứng cứ trong trường hợp viêm tụy không có triệu chứng.

Không đủ để ngăn chặn tình trạng tăng đường Huyết

to be insufficient to prevent hyperglycemia

In type II DM, the basal insulin levels is normal to high, but insulin release in response to glucose is insufficient to preve nt hyperglycemia Trong bệnh tiều đường type II, mức insulin cơ bản từ bình thường đến cao, nhưng việc phóng thích insulin ra để đáp ứng với đường glucose không đủ để ngăn chặn tình trạng tăng đường huyết.

Không đủ không khí để thở

to run out of enough air to breathe

Whenever we run out of enough air to breathe, it sends alerting signals to our minds. It raises the level of stress hormones. It tells our heart to work harder.” When a person stops breathing, oxygen levels in the blood decrease. This happens again and again with sleep apnea. Bất kỳ khi nào chúng ta không còn đủ không khí để thở, tình trạng này sẽ gởi đi tín hiệu cảnh báo đến óc chúng ta. Làm tăng nồng độ kích thích tố gây stress. Tình trạng này sẽ báo cho tim chúng ta biết phải làm việc cố gắng hơn. Khi một người ngưng

168


thở, nồng độ oxygen trong máu sẽ giảm xuống. tình trạng này sẽ lập đi lập lại với tình trạng ngưng thở thoáng qua trong giấc ngủ. đủ dưỡng khí để duy trì sự sống to be not enough oxygen to sustain life/s’stein/

Không Không được ăn uống gì sau nửa đêm

to remain nil by mouth after midnight

Patients should avoid solid foods for 12 h and lquids for 8 h prior to surgery. They are generally advised to remain nil by mouth after midnight on the night before operation. Bệnh nhân nên tránh ăn thức ăn cứng trong vòng 12 giờ và uống nước trong vòng 8 giờ trước mổ. nói chung họ được khuyến cáo không được ăn uống gì sau nửa đên của đêm trước mổ.

Không được bỏ sót điều gì

nothing was missed

He learned to focus on diagnosis—insuring nothing was missed, especially an illness with an actual, effective treatment Ông đã học tập trung vào chẩn đoán-bảo đãm không bỏ sót điều gì, đặc biệt một căn bệnh đã có các điều trị thực tế và hữu hiệu

Không được chỉ định ở bệnh nhân có triệu chứng Tắc nghẽn Không được chỉ định trong trường hợp..

to be not indicated in the patient with obstructive symptoms it is not indicated in a case of…

Bronchoscopy is used to evaluate a patient with suspected bronchial obstruction or endobronchial disease. It is not indicated in a case of suspected esophgeal perforation. Phương pháp nội soi phế quản được dùng để đánh giá một bệnh nhân nghi ngờ có tắc phế quản hay bệnh lý tại phế quản. không có chỉ định trong trường hợp nghi ngờ thủng thực quản.

Không được công bố

to be not made public

Details of the methods used to produce the five piglets were not made public Các chi tiết của những phương pháp đã được sử dụng để tạo ra 5 chú heo con này đã không được công bố.

Không được dùng băng vệ sinh

do not use tampon

Do not use tampon or douche when using vaginal antifungals Không được dùng băng vệ sinh hay vòi rửa trong khi đặt thuốc trị nấm âm đạo.

Không được dùng trong lúc có kinh

cannot be used during menstrual period

Monistat cannot be used during menstrual period and for up to 5 days after. Vaginal products with spermicide can alter the pH and interfere with the test. Monistat không được dùng trong lúc có kinh và trong vòng 5 ngày sau đó. Các sản phẩm dùng nhét âm đạo để giết tinh trùng có thể làm thay đổi nồng độ pH và ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

Không được đề nghị đưa vào phác đồ điều trị

to be not recommended for inclusion in The therapy regimen

The only fusion inhibitor currently available, enfuvirtide, is not recommended for inclusion in the intial highly active antiretroviral therapy regimen. It is also associated with reactions at the injection site. Thuốc ức chế fusion duy nhất hiện có trên thị trường, enfuvirtide, không được đề nghị đư vào phác đồ điều trị kháng virus có hiệu quả cao. Thuốc này cũng có liên quan đến những phản ứng ngay tại nơi chích.

Không được đến nhà trẻ

should be held out of daycare

Molluscum is not dangerous in general, it is not a reason a child should be held out of daycare or school activities. Nói chung, Molluscum không nguy hiểm, đấy không phải là lý do khiến một đứa trẻ không được đến hà trẻ hay các sinh hoạt học đường.

Không được điều trị kháng sinh bao vây thích hợp

without appropriate antibiotic cover

It is inadvisable to carry out a cystoscopy in the presence of acute urethritis, acute prostattitis, or epididymitis without appropriate antibiotic cover Không nên thực hiện thủ thuật nội soi bang quang trong lúc đang có tình trạng viêm niệu đạo cấp, hay viêm mào tinh mà không được điều trị bao vây bằng kháng sinh thích hợp trước.

Không được giảm đau đầy đủ

to have inadequate pain relief

Studies have shown that 50-75 percent of all patients have inadequate pain relief, and it seems to be the most severe in thoracic, head and neck, orthopedic and upper abdominal procedures. Các nghiên cứu cho thấy từ 50-75 phần trăm các bệnh nhân không được giảm đau đầy đủ, và dường như trầm tri5ng nhất đối với các phẫu thuật ở đường tiêu hóa trên, chỉnh hình, đầu mặt cổ và ngực.

Không được hiểu có nghĩa là....

must not be interpreted to mean that…

/in’tәpritid/ During this movement, the extensors of the carpus are usually regarded as antagonists. However, this must not be interpreted to mean that the extensors of the carpus oppose the action of the flexors. On the contrary, they help to smoothen out the flexion movement by graded relaxation brought about by reciprocal inhibition. Trong cử động này, các cơ duỗi của cổ tay thường được xem như tác động đối vận . tuy nhiên, điều này không nên được hiểu có nghĩa là các cơ duỗi của cổ tay đối ngược với tác động của các cơ gấp. ngược lại, chúng giúp làm cho cử động gập được trơn tru hơn bởi sự nới lỏng có chọn lọc được gây ra do sự ức chế lẫn nhau.

Không được hỗ trợ bằng một băng ép

to be unsupported by a pressure dressing

Undiagnosed or treated inadequately, a fracture often proclaims itself by the appearance of cutaneous blebs containing serum or blood-stained serum which appear 3 or 5 days after the injury when the skin is unsupported by a pressure dressing

169


170 Không được chẩn đoán ra hay điều trị chưa đạt yêu cầu, tinh trạng gãy xương thương xuất hiện những vết giộp ngoài da bên trong chứa dịch huyết thanh hay huyết thanh có lẫn máu sẽ xuất hiện trong vòng từ 3 đến 5 ngày sau chấn thướng khi da không được hỗ trợ bằng một miếng bang ép.

Không được hơn từ 3-5 cm tính từ đường giữa trong trung thất

not more than 3-5cm from the midline within the mediastinum

Pulmonary artery catheters should be located centrally and posteriorly and not more than 3-5 cm from midline within the mediastinum Kim luồn động mach phổi nên đặt vào trung tâm và phía sau và không được quá từ 3-5cm tính từ dường giữa trong trung thất.

Không được khuyến cáo sử dụng thường quy để..

to be not recommended routinely for..

PET had a significantly higher specificity (92%) compared to 62% for CT and lower sensitivity (56% vs. 78% for CT) in the detection of local lymph node involvement. PET scan is not recommended routinely for preoperative staging. However, it can be used in conjunction with CT scan to provide additional information. Phương pháp chụp PET có một nét chính xác cao có ý nghĩa (92%) so với 62% bằng Chụp CT và độ nhạy cảm lại thấp hơn (56% so với 78% đối với CT) trong việc phát hiện các hạch khu vực bị xâm lấn. PET scan không được khuyến khích thường quy cho việc đánh giá giai đoạn tiền phẫu. tuy nhiên, phương pháp này có thể dược dùng kết hợp với chụp CT nhằm có thêm thông tin.

Không được mang vác nặng Không được phép nói công khai

must not lift heavy things to be not authorized to speak publickly

At the CDC, the meeting about the banned terms was led by Allison Kelly, a career civil servant who is a senior leader in the agency’s Office of Fninacial Services, according to the CDC analyst, who spoke on the condition of anonymity because the person was not authorized to speak publicly, according to the analyst, and told the group that she was merely relaying the information. Tại Trung tâm phòng chống và kiểm soát bệnh tật, một buổi họp về các từ bị cấm sử dụng đã được Allison Kelly hướng dẫn, một nhân viên hàng nghề dân sự là một lãnh dạo cao cấp trong văn phòng về dịch vụ tài chính, theo nhà phân tích của CDC, người đã nói với điều kiện được dấu tên bởi lẽ người ta không có quyền nói trước công chúng, theo nhà phân tích đã nói cho nhóm mà cô chỉ đơn thuần đang tiếp nối cho thông tin này.

Không được sát ngay bên cạnh nhau

not right next to each other

Do not mix insulin and Victoza together in the same injection, you may give an injection of Victoza and insulin in the same body area (such as your stomach), but not right next to each other. Tôi nên dùng Victoza như thế nào? Không nên trộn chung Insulin và Victoza với nhau để tiêm cùng lúc. Bạn có thể chích Victoza và Insulin cùng một vùng ở cơ thể (như vùng dạ dày của bạn), nhưng không được sát ngay bên nhau.

Không được thay bằng bất kỳ từ nào

no replacement words were immediately offered

In some instances, the analyts were given alternative phrases. Instead of “sicence-based” or “evidence-based”, the suggested pharse is “CDC bases its recommendations on science in consideration with community standards and wishes,” the person said. In other cases, no replacement words were immediately offered. Trong một số tình huống, nhà phân tích được phép dùng các cụm từ thay thế. Thay cho cụm từ “dựa trên cơ sở khoa học” hay “dựa trên bằng chứng”, cụm từ gợi ý là “CDC căn cứ theo các khuyến cáo về khoa học trong khi xem xét đến các chuẩn mực và ước muốn của cộng đồng,” nhân viên này cho biết như trên. Trong những trường hợp khác, không được phép thay thế bằng bất kỳ từ nào khác.

Không được thử nghiệm trên lâm sàng

to be not tested in the clinic

The Goldie-Coldman predicts that cellular drug resistance should be present even with small tumors and that the maximal chance for cure occurs when all available effective drugs are given simultaneously. Because this would involve using multiple drugs, perhaps up to8-10 drugs, administered simultenously, this approach has not generally been tested in the clinic for fear that the use of more than five cytotoxic drugs, at full doses , would not be possible. Mô hình Goldie-Coldmann dự báo trước rằng sự đề kháng thuốc ở mức độ tế bào sẽ xuất hiện thậm chí với những khối u nhỏ và cơ hội để chữa khỏi tối đa sẽ xảy ra khi tất cả các thuốc hiện có được cho cùng một lúc. Bởi vì điều này có liên quan đến việc phải dùng nhiều loại thuốc, có lẽ từ 8-10 loại được cho cùng một lúc, phương pháp này nói chung đã không thể được thử nghiệm trên lâm sàng vì sợ rằng việc dùng hơn 5 loại thuốc gây độc tế bào, với liều tối đa, là không khả thi.

Không được thực hiện ngẫu nhiên và có kiểm chứng to be nonrandomized and uncontrolled Studies to date have involved small numbers of patients and have been nonrandomized and uncontrolled, rendering the significance of results unclear. Các công trình nghiên cứu cho đến nay chỉ mới thực hiện được trên một số ít bệnh nhân và không được thực hiện ngẫu nhiên Và có kiểm chứng, dẫn đến ý nghĩa của kết quả không rõ rang,

Không được vệ sinh lắm Không được vọi vàng kết luận rằng…

to be not very sanitary/’sanitri/ one must not hastily conclude that…

Both congenital and acquired syphilis can produce a saddle-shaped nose, but one must not hastily conclude that snub noses are necessarily the result of syphilis. Cả bệnh giang mai bẩm sinh hay mắc phải đều có thể sinh ra kiểu mũi dạng yên ngựa, nhưng không được vội vảng kết luận mũi gãy nhất thiết phải là hậu quả của bệnh giang mai.

Không gặp trở ngại khi làm điều gì Không gây đau đớn nếu còn trong lòng ruột

to have an easy time of doing sth to be painless if intraluminal

170


In general, bleeding is painless if intraluminal. The presence of intra-abdominal blood (as seen in an ectopic pregnancy or ruotured spleen) may lead to diffuse abdominal pain. It is important to note that the presence of diabetes, age greater than 65, and/or steroids blunt the usual reaction within the peritoneal cavity, and the condition may be far-advanced even through the pain is mild. Nói chung tình trạng xuất huyết không gây đau đớn nếu còn ở trong lòng ruột. tình trạng có máu trong ổ bụng (như trong vỡ thai ngoài tử cung hay vỡ lách) có thể dẫn đến đau khắp bụng. điều quan trọng cần ghi nhớ là khi có tình trạng tiều đường, tuổi lớn hơn 65 và/hay có dùng steroids sẽ làm giảm bớt phản ứng thường thấy bên trong ổ bụng, và tình trạng này có thể tiến rất xa mặc dù chỉ có đau nhẹ thôi.

Không gây phản ứng ở mô

to be devoid of tissue reaction

The type of suture material used influences wound healing, inasmuch as all sutures are foreign bodies. Absorbable sutures elicit a greater inflammatory response than nonabsorbable sutures. Both cellular and humoral factors are responsible for the absorption. No suture produced for clinical use is devoid of tissue reaction, although metals and plastics stimulate a minimal reaction. The eventual fate of nonabsorbable suture is encapsulation. In the presence of infection, nonabsorbable sutures act as foreign bodies and perpetuate the infection until they are extruded or removed. However, monofilament sutures are less conductive to infection than are multifilament sutures of the same material. Loại chỉ khâu được sử dụng sẽ ảnh hưởng đến quá trình lành vết thương, vì tất cả các loại chỉ khâu đều là ngoại (dị) vật. các loại chỉ tan được gây ra một sự đáp ứng viêm mạnh hơn loại chỉ không tan. Các những yêu tố về thể dịch lẫn tế bào đều có vai trò trong quá trình hấp thụ (chỉ).không có bất kỳ loại chỉ nào được sản xuất ra để sử dụng trên lâm sàng lại không gây ra phản ứng ở mô, mặc dù chỉ thép và chỉ plastic kích thích phản ứng ít nhất. điều tất yếu cuối cùng của loại chỉ không tan là việc được bọc lại. trong trường hợp có nhiễm trùng, các loại chỉ không tan sẽ hoạt động như những ngoại vật và khiến cho tình trạng nhiễm trùng tồn tại mãi mãi cho đến khi chúng bị lấy đi hoặc đẩy ra khỏi cở thể. Tuy vậy, các loại chỉ đơn lại ít gây ra tình trạng nhiễm trùng hơn loại chỉ đa sợi có cùng một chất liệu.

Không gây ra tình trạng suy hô hấp

without depressing respiration

/rεspә’reiςәn/ Some new antihistamine also sedate effectively without depressing respiration Một số thuốc kháng histamine mới cũng làm dịu đau một cách có hiệu quả mà không gây ra tình trạng suy hô hấp.

Không gây triệu chứng

to cause no symtoms

EMR may be an attractive option because these tumours are often small and cause no symptoms. Phương pháp cắt đốt niêm mạc qua nội soi tại chỗ có thể là một chọn lựa hấp dẫn bởi vì những khối u này thừng nhỏ và không gây ra triệu chứng.

Không giảm được cân

it isn’t for weight loss

While it isn’t for weight loss, Victoza may help you some weight. Trong khi không giảm được cân, thì Thuốc Victoza lại có thể giúp bạn giảm được cân chút ít.

Không giống như

unlike

Unlike basal-cell epithelioma,squamous-cell carcinoma may metastasize actively,especially when the lesions occur on the ears and lower lip Không giống như U biểu mô tế bào, Ung thư tế bào vẩy có thể di căn rất nhanh, đặc biệt khi những sang thương xảy ra ở tai và môi dưới.

To be unlike * The new drug is unlike other anti-AIDS medications. It attacks HIV before it has had a chance to infect other cells. Loại thuốc mới này không giống như những thuốc kháng bệnh AIDS khác. Nó tấn công siêu vi HIV trước khi virus này có cơ hội_lây sang các tế bào khác.

To be not the same thing as.. Sexuality is not the same thing as sexual activity, though both are interdependent. Sexuality might be described as the feeling you have about yourself as a sexual being and the way you feel about others. Bản năng tính dục không giống như sinh hoạt tình dục, mặc dù cả hai đều phụ thuộc vào nhau. Bản năng tính dục dó thể được mô tả như cái cảm giác mà bạn cảm nhận về chính mình như một sinh vật có tính dục và cách mà bạn cảm nhận về người khác.

Không hài lòng hoàn toàn về miệng nối

to be not entirely satisfied with the integrity of the anastomosis/’satisfʌid//in’tεgriti/

Proximal colostomy is rarely performed, but in those circumtances where the surgeon is not entirely satisfied with the integrity of the anastomosis, he should not heistate to perform a complementary transverse colostomy. Hiếm khi phải thực hiện động tác mở đại tràng ở đầu trên ra da, nhưng trong những tình huống mà phẫu thuật viên không yên tâm hoàn toàn về miệng nối, thì không nên do dự thực hiện một thủ thuật mở thêm đại tràng ngang ra da .

Không hay biết về điều ấy

to be not conscious of them

We still use the fight or flight response today, although it is now triggered by more subtle situations and we are often not conscious of them.

Không

Ngày nay chúng ta vẫn dùng đến kiểu ứng phó chiến đấu hay bỏ chạy, mặc dù kiểu ứng phó này hiện này đã đượckhởi động bới các tình huống tế nhị và chúng ta thường không hay biết gì về chúng cả. hề lý tưởng chút nào to be far from ideal/ʌi’diәl/ The five year survival following abdominoperineal resection lies between 50 to 8 per cent in the best series. Average survival figures are less than 40 per cent at five years. The results are far from ideal, especially when the operation of choice, in most cases , remains abdominoperineal resection. Thời gian sống 5 năm sau phẫu thuật khoét bướu trực tràng theo ngã bụng và tầng sinh môn nằm ở khoảng từ 50 đến 58 phần trăm trong các bảng báo cáo tốt nhất. thời gian sống trung bình chưa đạt đến 40 phần trăm ở mức năm năm. Những kết quả này không hề lý tưởng chút nào, đặc biệt khi phẫu thuật được chọn, trong hầu hết mọi trường hợp, vẫn còn là phẫu thuật này.

171


172 Không hề nhận ra họ là ái nam ái nữ

without realizing they are intersexed

People who are intersexed such as some of those with klinefelter’s syndrome and androgen insensitivity syndrome, outwardly appear completely female or male already, without realizing they are intersexed. Người ái nam ái nũ chẳng hạn như những người bị hội chứng Klinefelter và hội chứng không nhạy với androgen, bề ngoài hoàn toàn trông hoàn toàn là người nam hay nữ, không thể nhận ra họ bị mắc chứng ái nam ái nữ.

Không hết

Không Không

do not go away

Talk to your doctor if you or your children have side effects that are bothersome or do not go away. Hãy nói cho bác sỹ của bạn biết nếu như bạn hay các con của bạn có những phản ứng phụ gây cảm giác khó chịu hay không hết. hiệu quả to be ineffective/ini’ftiv/ hòa tan được trong… to be insoluble in /in’soljubl/ Phospholipids are mainly insoluble in water Chất phospholipids chủ yếu không tan được trong nước.

Không hoàn toàn

to be partial

Primary small bowel obstruction in Crohn’s disease without intra-abdominal abscess is usualy partial and presents with a chronic history of several months’ duration. The patient reports intermittent attacks of crampy abdominal pain, often associated with nausea and vomiting. Tình trạng tắc ruột nguyên phát trong bệnh Crohn không có ổ mủ trong bụng thường là không hoàn toàn và biều hiện với một bệnh sử mạn tính kéo dài nhiều tháng. Bệnh nhân khai có những cơn đau quặn bụng từng cơn, thường kèm theo buồn nôn và ói mửa.

Không hoàn toàn chính xác

to be not completely accurate

Although liver scan is not completely accurate in the diagnosis of hepatic metastases, having both high false positive nad false negative results. Its major use today is as a baseline study during the follow-up period. In addition, the presence of extensive metastases in an individual who would otherwise require radical extirpation of the rectum to remove the carcinoma,would direct the surgeon away from such a major operation if even paliation seemed hopeless.

Không

Mặc dù chụp cắt lớp gan không hoàn toàn chính xác trong việc chẩn đoán di căn gan, vì có cả kết quả dương tính và âm tính giả cao. Hiện nay công dụng chính của phương pháp này được xem như một xét nghiệm cơ bản trong thời gian theo dõi. Ngoài ra, khi có biểu hiện di căn lan rộng ở một người mà cần phải phẫu thuật triệt để nhằm lấy đi khối ung thư, sẽ hướng cho phẫu thuật viên tránh thực hiện một phẫu thuật lớn như vậy nếu việc điều trị tạm bợ này dường như vô vọng. hợp lý to be not justifiable/dzʌsti’fʌiәbәl/ In areas of low risk, asymptomatic screening is not justifiable. Endoscopic screening is, however, useful for those individuals who have coexisting conditions that are associated with ahigh risk for oesophageal or gastric cancer. Thus for tylosis, achalesia and corrosive stricture, regular endoscopies are recommended. This should start 10 years after diagnosis for achalesia and ingestion of the corrosive agent. ở những vùng có nguy cơ thấp, thì việc tầm soát ở những người không có triệu chứng là không hợp lý. Tuy nhiên, việc tầm soát bằng nội soi, lại có lợi đối với những người có bệnh kết hợp có nguy cơ cao về bệnh ung thư thực quản hay dạ dày. Như thế đối với tình trạng chai sạn, co thắt tâm vị và teo hẹp do các chất gây bào mòn, thì nên nôi soi đều đặn. việc làm này nên 10 năm sau khi có chẩn đoán co thắt tâm vị và tiền sử có uống các loại thuốc gây bào mòn niêm mạc.

Không hy vọng phục hồi được

recovery is unlikely

The kidneys atrophy as the disease porgresses,and recovery is unlikely Tình trạng teo thận như trong bệnh tiến triển, và không hy vọng hồi phục được nữa.

Không ít người

quite a few men

Quite a few men also become impotence after a prostate operation Không ít đàn ông cũng trở nên bất lực sau phẫu thuật tiền liệt tuyến.

Không kèm theo đi cầu ra máu

to be not associated with rectal bleeding

Perianal or perirectal abscesses begin with obstruction of an anal gland. If they persist, fistula formation may develop. Of all anorectal abscesses, perirectal abscesses are most common . pain is usually worse before defecation, decrease with defecation, and persists in between. They are not associated with rectal bleeding. Abces quanh hậu môn hay quanh trực tràng khởi đầu do sự tắc nghẽn một tuyến ở hậu môn. Nếu tình trạng tiếp diễn, sẽ phát sinh tình trạng rò. Trong số các loại abces hậu môn trực tràng, thì abces quanh trực tràng là phổ biến nhất. đau thường tăng lên trước khi đi cầu, giảm đi khi đi cầu, rồi tiếp diễn giữa hai giai đoạn này. Đau không kèm theo xuất huyết trực tràng.

Không khả thi

to be not possible

The maximal chance for cure occurs when all available effective drugs are given simultaneously. Because this would involve using multiple drugs, perhaps up to8-10 drugs, administered simultenously, this approach has not generally been tested in the clinic for fear that the use of more than five cytotoxic drugs, at full doses , would not be possible.

Không

Cơ hội để chữa khỏi tối đa sẽ xảy ra khi tất cả các thuốc hiện có được cho cùng một lúc. Bởi vì điều này có liên quan đến việc phải dùng nhiều loại thuốc, có lẽ từ 8-10 loại được cho cùng một lúc, phương pháp này nói chung đã không thể được thử nghiệm trên lâm sàng vì sợ rằng việc dùng hơn 5 loại thuốc gây độc tế bào, với liều tối đa, là không khả thi. khác với… not unlike that of…/Λn’lΛik/ Diverticulitis may occasionally present with fistula to the pelvic organs, creating pain not unlike that of pelvic inflammatory disease. Usually , however, diverticulitis is seen in patients past the age of 50 years, whereas pelvic imflamatory disease is seen in women of child-bearing age.

172


Viêm túi thừa đôi khi có thể biểu hiện qua tình trạng rò sang các cơ quan vùng chậu, gây ra đau đớn không khác gì bệnh viêm phân phụ. Tuy nhiên, thường thì, tình trạng viêm túi thừa lại thấy ờ những bênh nhân 50 tuổi, trong khi bệnh viêm phần phụ lại thấy ở phụ nữ còn ở tuổi mang thai.

Không khẳng định được điều này

to fail to confirm this

Although retrospective studies had demonstrated improved survival with more extensive lymphadenectomy, subsequent prospective randomized trials failed to confirm this. Mặc dù những công trình hồi cứu đã cho thấy thời gian sống được cải thiện với phương pháp nạo hạch rộng, nhưng những công trình nghiên cứu tiền cứu ngẫu nhiên sau đó lại không khẳng định được kết quả này.

Không khó lắm

to be quite straightforward

/streit’f:wd/ The differential diagnosis between acute non-specific mesenteric lymphadenitis and acute appendicitis is sometimes quite straightforward; in doubtful instances several hours’ observation resolves the matter. In acute appendicitis lacalized tenderness in the region of McBurney’s point becomes obvious in this time. Chẩn doán phân biệt gữa bệnh viêm hạch mạc treo không đặc hiệu với bệnh viêm ruột thừa cấp đôi lúc không khó lắm; trong những tình huống còn nghi ngờ thì chỉ cần theo dõi trong vài giờ thì vấn để sẽ rõ thôi. Trong trường hợp đau do bệnh viêm ruột thừa cấp đã được khu trú lại ở vùng có điểm McBurney sẽ trở nên rõ rang vào lúc này.

Không khó nhận biết

without noticeable difficulty

/’nәutisәbәl/ most patients undergoing elective surgical operations withstand the brief period of catabolism and stavartion without noticeable difficulty. Hầu hết các bệnh nhân mổ chương trình phải chịu một giai đoạn ngắn của tình trạng dị hóa và nhịn đói mà không quá khó để nhận biết.

Không kiểm soát được nữa

to fail to control sth

When resection of a gastrin secreting tumor has been unsuccessful or medical therapy fails to control the ulcer diathesis, total gastrectomy is the only option. Khi cắt bỏ khối u tiết gastrin không thành công hoặc việc điều trị nội không kiểm soát được cơ địa dễ bị loét, thì phẫu thuật cắt dạ dày toàn phần là chọn lựa duy nhất.

Không làm cho niêm mạc dạ dày bị ảnh hưởng to spare the gastric mucosa the damaging phá hủy của thuốc ức chế COX-1 effects of Cox-1 inhibition Không làm hết được những thay đổi đã xảy ra ở mắt not reverse the eye changes She could be treated with an agent such as propylthiouracil at this point, which would help with the symptoms, although it will not reverse the eye changes. Bà ta có thể đã được điều trị bằng một loại thuốc như propylthiouracile vào thời điểm này, thuốc sẽ làm giảm bớt triệu chứng, mặc dù sẽ không làm hết được những thay đổi đã xảy ra ở mắt

Không làm mất khả năng kiểm soát cơ vòng

without loss of continence

Wide excision of these lesions, including a portion of the sphincter muscles, can be performed without loss of continence. Phẫu thuật khoét rộng đối với những sang thương dạng này , kể cả lấy đi một phần cơ vòng, có thể thực hiện được mà không Làm mất đi khả năng kiểm soát đại tiện.

Không làm tăng thêm độc tính

to be not accompanied by an increase of toxicity

The clinical relevance of dose-density was recently supported by a landmark randomized phase III trial comparing dose-dense versus conventionally scheduled chemotherapy in the adjuvant therapy of node-positive primary breast cancer. Citron and colleagues showed that a dose-dense schedule, in which the anticancer agents doxorubicin, cyclophosphamide, and paclitaxel were administered on an every-2-week schedule rather than at the conventional 3-week interval, resulted in significantly improved clinical outcomes with respect to DFS and OS. Of note, through concomitant use of the colonystimulating factor filgrastim, dose-dense therapy was not accompanied by an increase in toxicity. Việc liên quan đến lâm sàng về mật độ liều dùng gần đây đã được ủng hộ bởi một công trình nghiên cứu phase III ngẫu nhiên so sánh phác đồ điều trị với mật độ liều dùng cao với phác đồ thường quy trong điều trị hỗ trợ bệnh ung thư vú đã có di căn hạch. Citron và công sự đã cho thấy rằng một phác đồ với mật độ liều dùng cao, trong đó các thuốc chống ung thư như doxorubicin, cyclohosphamide, và paclitaxel được cho theo phác đồ cách hai tuần một lần chứ không theo phác đồ cách ba tuần như thường quy, đã đem đến một sự cải thiện có ý nghĩa trên lâm sàng đối với thời gian sống không có biểu hiện bệnh và thời gian sống nói chung. Theo ghi nhận, thông qua việc dùng đồng thời các yếu tố kích thích quần thể, thì điều trị với mật độ liều lượng gần nhau không làm tăng thêm độc tính.

Không làm thay đổi màu da

to produce no discoloration

Because the superficial venous and lymphatic vessels draining the breast are near the skin: 1. Skin-flaps in operations for cancer must be thin. 2. Phlebitis of one of these veins feel exactly like a thick piece of catgut immediately beneath the skin. The condition produces no discoloration an dmay be tensed like a bow-string by putting traction on it. The entity was first by Favre (1922). It is called Mondor’s disease (1939). The cord may take months to disapear and has no relationship whatsoever to cancer. Do các tĩnh mạch và mạch bạch huyết nông chảy ra khỏi vú nằm sát ngoài da : 1. Vạt da sử dụng trong phẫu thuật điều trị ung thư phải mỏng. 2. Chứng viêm một trong số các tĩnh mạch tạo ra cảm giác giống hệt như có một miếng ruột mèo dầy nằm ngay bên dưới da. Tình trạng này không làm thay đổi màu da và có thề căng lên như một sợi dây cung dã kéo do hiện tượng co rút xày ran gay ở trên ấy. thực thể này lần đầu tiên đã được Favre mô tả (1922). Được gọi là bệnh Mondor (vào năm 1939). Đoạn cứng này phái mất nhiều tháng mới hết và không có mối liên quan gì đến bệnh ung thư ca. làm tổn thương cột sống to spare the spinal cord/’spinl k:d/

Không Không làm tổn thương niêm mạc dạ dày

to spare the gastric mucosa

Celecoxib is a selective COX-2 inhibitor that is effective because it spares the gastric mucosa the damaging effects of COX-1 inhibition.

173


174 Celecoxib là một thuốc ức chế COX-2 chọn lọc có tác dụng bởi vì nó không làm tồn thương niêm mạc dạ dày như tác động gây tổn thương của COX-1.

Không lành tốt

to be not healing properly

The wound is not healing properly. Vết thương không lành tốt.

Không lành trong vòng từ 6 đến 8 tuần

to fail to heal in 6 to 8 weeks

The gastric ulcer that fails to heal in 6 to 8 weeks should be resected even if the biopsy is benign. Surgical resection affords definitive therapy and pathologic confirmation. Should the ulcer prove to be malignant at surgical exploration, wide gastric resection with omentectomy is indicated. Loét dạ dày không lành trong vòng từ 6 đến 8 tuần nên phẫu thuật cắt bỏ đi thậm chí nếu sinh thiết có lành tính đi nữa. phương pháp mổ cắt bỏ có khả năng điều trị dút điểm và xác định được bệnh học của ổ loét. Nếu ổ loét đã được chứng minh là ác tính trong lúc mổ thám sát, thì có chỉ định cắt bỏ rộng rãi dạ dày và lấy cả mặc nối lớn.

Không lấy đủ lớp bao cơ

to fail to include the muscle coat

benign lymphoid polyps are commonly found in the rectum, especially the lower third, and are also occasionally found in the terminal ileum. They are composed of normal lymphoid tissue and have the structure of lymph nodes with sinusoids. Benign lymphmatous polyposis is a rare variant. In both cases biopsy is required to distinguish the condition from the malignant form. The histologic criteria set out by Dawson et al, for the diagnosis of benign lymphoid polyps are : the lymphoid tissue must be entirely within the mucosa and submucosa; there must be no invasion of the underlying muscle coat at least two germinal centers must be present; and if the rectal biopsy fails to include the muscle coat and no germinal centers are seen, then the diagnosis is inconclusive. Polyp dạng bạch huyết lành tính thường thấy ở trực tràng, đặc biệt ở 1/3 dưới, và đôi khi cũng thấy ở đoạn cuối hồi tràng. Chúng cấu tạo bởi các mô bạch huyết bình thường và cấu trúc hạch bạch huyết có dạng xoang. Bệnh đa polyp bạch huyết lành tính là một biến thể hiếm thấy. trong cả hai trường hợp cần phải sinh thiết để phân biệt với tình trạng bệnh dưới thể ác tính. Dawson và cộng sự đã đặt ra các tiêu chuẩn về mô học, để chần đoán bệnh polyp dạng bạch huyết lành tính như sau: mô bạch huyết phải còn hoàn toàn nằm trong lớp niêm và dưới niêm mạc; phải chắc chắn không có sự xâm lấn vào lớp áo cơ nằm bên dưới ít nhất phải có hai điểm mầm còn hiện diện; và nếu sinh thiết không lấy được đến lớp bao cơ và không thấy có các điểm mầm, thì không thể chẩn đoán được.

Không lấy gì làm phiền khi phải dùng…

to be not bothered by taking…

If a patient is not bothered by taking medication two or three times a day, then, there is no reason to do laser treatment. Nếu bệnh nhân không lấy gì làm phiền khi phải uống thuốc hai hay ba lần một ngày, thì, chẳng có lý do gì phải dùng đến phương pháp điều trị bằng tia laser.

Không lệ thuộc vào insulin

non-insulin dependent

Type Two diabetes is sometimes called non-insulin dependent. Still , patients often need drugs to treat the disease Bệnh tiều đường type II đôi lúc còn được gọi là bệnh không lệ thuộc vào insulin. Tuy vậy, bệnh nhân thường cần đến nhiều thứ thuốc để điều trị căn bệnh này.

Không liên quan đến tình trạng đảo ngược phủ tạng to be not associated with transposition Maternal rubella leads to many congenital defects, including patent ductus arteriosus, ventral septal defects, cataracts, and deafness, but it is not associated with transposition. Người mẹ dang mang thai mắc bệnh Rubella sẽ dẫn đến nhiều dị tật bẩm sinh, như còn ống động mạch, dị tật thông liên thất, cườm, và điếc, nhưng không liên quan đến tình trạng đảo ngược phủ tạng.

Không liên quan gì đến…

to be unrelated to…

There are no sensitive and specific markers for mesenteric ischemia. The white blood cell count is usually elevated, as it is in many other conditions that cause abdominal pain. Metabolic acidosis, specifically lactic acidosis, is highly suggestive of irrever sible ishcemia but-like peritoneal signs-is not present until late. Conversely , critically ill patients may have several other potential causes of metabolic acidosis that are unrelated to the bowel. Không có một dấu hiệu chuyên biệt hay nhạy cảm nào về chứng thiếu máu mạc treo cả. công thức máu thường tăng, thường xảy ra như trtong mọi tình huống gây đau bụng khác. tình trạng toan máu do biến dưỡng, tình trạng toan máu do lactic khá chuyên biệt, gợi ý nhiều đến tình trạng thiếu máu mạc teo không hồi phục nhưng-lại giống những dấu hiệu viêm phúc mạc-mà lại chỉ biểu hiện khi đã trễ. Ngược lại những bệnh nhân bị bệnh nặng lại có thể bị có nhiều nguyên nhân tiềm ẩn khác có thề gây ra tình trạng toan hóa do biến dưỡng mà không liên quan gì đến vấn đề ruột cả.

Không mấy thuận lợi như mong đợi

to be unfavorable as commonly believed

Although controversial, the results of these procedures are not as unfavorable as commonly believed Mặc dù còn dang tranh cãi, nhưng những kết quả của các phương pháp này không thuận lợi như mong đợi.

Không mở vào tạng rỗng

no entry into hollow viscera /’hɒlәu ‘visәrә/

Không mong chờ sự đền ơn

without expectation of compensation

Good samaritan will relieve health care workers, as well as laypersons in some instances, from liability in certain emergency situation with the objective of encouraging them to offer assistance without expectation of comepensation. Luật Nhân đạo sẽ làm giảm bớt trách nhiệm pháp lý cho nhân viên y tế cũng như những người không thuộc lĩnh vực chuyên môn trong một số tình huống cấp cứu với mục đích động viên họ sẵn sàng hỗ trợ mà không đòi hỏi sự đền ơn.

Không nằm yên được trên băng ca

to have trouble lying still in one’s stretcher

As you examine the patient, he vomits and has trouble lying still in his stretcher.

174


Lúc bạn thăm khám bệnh nhân, anh ta ói mửa và không nằm yên được trên băng ca.

Không nên can thiệp phẫu thuật…

surgical intervention is not recommended…

Surgical intervention is not recommended during the initial phase of pancreatitis unless there is uncontrollable sepsis or hemorrhage. Không nên can thiệp phẫu thuật trong giai đoạn đầu của bệnh viêm tụy cấp trừ phi không thể kiểm soát được tình trạng nhiễm trùng hay xuất huyết.

Không nên cho ăn bất cứ thứ gì qua đường miệng Không nên cố thực hiện phương pháp này trừ phi.

should be given nothing by mouth The procedure should be not attempted unless..

Surgcial intervention should only be considered for adults who are psychologically stable, understand the procedure, and can tolerate long-term caloric restriction. Morbidity and mortality is higher in patients over 50 years of age, and therefore the procedure should not be attempted unless there are major complications of obesity such as degenerative arthritis, unmanageable diabetes, or significant hypertension. Chỉ nên xét đến chỉ định phẫu thuật cho người lớn ổn định về tâm lý, hiểu rõ phương pháp mổ, và có thể chịu đựng được chế độ nhịn calory lâu dài. Tỷ lệ biến chứng và tử vong sẽ cao hơn ở những người trên 50 tuổi, và vì thế không nên cố tiến hành trừ phi đã có những biến chứng nặng nề do tình trạng béo phì gây ra chẳng hạn như viêm khớp thoái hóa, tiểu đường không còn khả năng kiểm soát, hay cao huyết áp đáng kể.

Không nên do dự thực hiện…

should not hesitate to perform…

/’hεziteit pә’fϽ:m/ Proximal colostomy is rarely performed, but in those circumtances where the surgeon is not entirely satisfied with the integrity of the anastomosis, he should not heistate to perform a complementary transverse colostomy. Hiếm khi phải thực hiện động tác mở đại tràng ở đầu trên ra da, nhưng trong những tình huống mà phẫu thuật viên không yên tâm hoàn toàn về miệng nối, thì không nên do dự thực hiện một thủ thuật mở thêm đại tràng ngang ra da .

Không nên dùng để chấn đoán ban đầu

should not be used for primary diagnosis

α-Fetoprotein is a marker for hepatomas but can also be elevated in patients with germ cell tumors, such as yolk sac tumors. Tumor markers should not be used for primary diagnoses, but for confirmation and to monitor therapy. α-fetoprotein là một dấu ấn biểu hiện khối u gan nhưng cũng có thể tăng cao ở những bệnh nhân bị những khối u tế bào mầm, như khối u hoàng thể. dầu ấn ung thư này không nên dùng dể chẩn đoán ba đầu, mà chỉ để khẳng định và theo dõi khi diều trị mà thôi..

Không nên dùng đơn lẻ ngoại trừ…

should not be used alone except…

Prevention of stress ulceration is far superior to emergency surgical therapy. Alkalization with antacids and maintenance of the gastric pH greater than 4 have proved effective in preventing stress ulceration and gastritis. Compulsive hourly attention to the pH level is necessary for this technique to be effective. H2 antagonists may be a useful adjuvant, but should not be used alone except when antacids are contraindicated. Việc phòng ngừa loét do stress thì ưu tiên hơn cả vấn đề điều trị phẫu thuật. việc kiềm hóa bằng thuốc kháng acid và duy trì pH dạ dày lớn hơn 4 đã được chứng minh có hiệu quả trong việc phòng ngừa loét do stress và viêm dạ dày. Sự theo dõi bắt buộc hàng giờ đối với nồng độ pH là cần thiết đối với kỹ thuật này cho có hiệu quả. Thuốc đối kháng H2 có thể là thuốc hỗ trợ hữu dụng, nhưng không nên dùng đơn lẻ trừ khi thuốc kháng acid có chống chỉ định.

Không nên dùng Metformin cho những người..

Metformin should not be used by people

Metformin should not be used by people who drink large amounts of alcohol, or those with kidney, liver or heart problems Không nên dùng metformin cho người uống nhiều rượu hay người có vấn đề về thận, gan hay tim

Không nên dùng ngay từ đầu

should not be the first step

Dilatation of the intrahepatic biliary radicals and the common bile duct is detected by ultrasound in the majority of patients with extrahepatic obstruction, false-positive are rare. CT scanning of the abdomen is helpful in detecting a mass in the head of the pancreas as a probable source of obstructive jaundice, but this study is more costly and should not be the first step. Tình trạng dãn đường mật trong gan và ống mật chủ siêu âm có thể phát hiện trong hầu hết bệnh nhân bị tắc mật ngoài gan, dương tính giả hiếm thấy. chụp CT scan ổ bụng có lợi trong việc phát hiện một khối u ở đầu tụy khi nó có thể là nguồn gốc gây tình trạng vàng da tắc mật, nhưng phương pháp này tốn kém hơn và không nên dùng ngay từ đầu.

Không nên dùng Zostavax để phòng ngừa… zostavax should not be used for prevention… Zostavax is a live attenuated virus vaccine indicated for prevention of herpes zoster in individuals 50 years of age and older. Zostavax is not indicated for the treatment of zoster or postherpetic neuralgia. Zostavax should not be used for prevention o f primary varicella infection (Chickenpox). Zostavax là một loại thuốc chủng ngừa làm từ siêu vi còn hoạt dộng nhưng đã được làm yếu đi được chỉ định để phòng ngừa bệnh giời leo. Zostavax không được chỉ định để điều trị bệnh giời leo hay chứng đau thần kinh sau khi bị giời leo ở người trên 50 tuôi. Không nên sử dụng Zostavax để phòng ngừa tình trạng nhiễm bệnh thủy đậu nguyên phát.

Không nên trì hoãn quá mức

should not be unduly delayed

/ʌn’dju:li di’leid/ In general, if polyps are present at the first examination, the colon should be removed as soon thereafter as possible, when polyps develop later, the operation can be planned to fit with the patient’s schedule, but should not be unduly delayed. Nói chung, nếu polyp được phát hiện ngay lần khám đầu tiên, thì nên các bỏ đại tràng đi càng sớm càng tốt, khi polyp phát sinh về sau, thì phẫu thuật có thể được định trước cho phù hợp với kế hoạch của bệnh nhân, nhưng không được trì hoãn quá mức.

Không nhận có buồn nôn hay ói mửa

to deny nausea or vomiting

She has been complaining of increasing abdominal pain over the past several days. she denies nausea or vomiting and bowel movements remain unchanged. Bà ta đã than phiền đau bụng gia tăng đã nhiều ngày qua. Bà không thừa nhận bị buồn nôn hay ói mửa và tình trạng đi cầu vẫn không thay đổi.

175


176 Không nhất thiết có tình trạng nhiễm trùng

not necessarily infection

Whenever a line is removed in a septic apearing patient, the intracutaneous extravenous segment should be cultured. A culture of the tip of the catheter is effectively a blood culture. A culture of the extracutaneous portion would show colonization , not necessarily infection. Bất kỳ khi nào rút bỏ một đường truyền ở bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng, thì nên cấy ở đoạn bên ngoài vein nằm ở dưới da. Mẫu cấy lấy ở đầu kim luồn sẽ có hiệu quả cho việc cấy máu. Mẫu cấy lấy ở phần bên ngoài da sẽ chĩ biểu thị đám vi khuẩn thường trú, không nhất thiết có tình trạng nhiễm trùng

Không nhất thiết phải loại trừ sự xuất hiện của Những sang thương nằm ở trên cao hơn

not to exclude the presence of a more proximal lesion

Hemorrhoidal bleeding is classically bright red, noticed on the toilet tissue, and is more common in a younger age group. However , hemorrhoidal bleeding does not necessarily exclude the presence of a more proximal lesion and therefore complete evaluation of the colon is advised.

Không

Tình trạng xuất huyết do bệnh trĩ về kinh điển là máu đỏ tươi, phát hiện trên giấy vệ sinh, và thường thấy ở nhóm bệnh nhân trẻ tuổi hơn. Tuy nhiên, xuất huyết do trĩ không nhất thiết phải loại trừ sự có mặt của một sang thương nằm ở đoạn cao hơn vì thế việc đánh giá toàn bộ đại tràng cân phải thực hiện. nhất thiết phải tuân theo diễn biến not necessarily follow the typical of course/’nεsәsәrili/

Kih điển Appendicitis, the great masquerader, remains in the diferential diagnosis of almost all patients with right lower quadrat pain (except when the appendix has been removed). Appendicitis is highly variable and does not necessarily follow the typical course of anorexia, nausea, vomiting, and periumbilical pain subsequently localizing in the right lower quadrant. Because appendicitis is seen at any age, mimics other illness, and has its synmptoms altered by many drugs, particularly steroids, the diagnosis can be difficult to make.

Không

Bệnh viêm ruột thừa, căn bệnh gây giả dạng nhiều nhất, vẫn còn phải chẩn đoán phân biệt ở tất cả các bệnh nhân bị đau ở hố chậu phải ( ngoại trừ khi đã cắt ruột thừa) viêm ruột thừa rất đa dạng và không nhất thiết phải tuân theo diễn biến kinh điển như chán ăn, buồn nôn, ói mửa, và đau quanh rốn rồi khu trú ở hố chậu phải. do bệnh viêm ruột thừa thấy ở mọi đủ loại tuổi, bắt chước triệu chứng của các bệnh lý khác, và triệu chứng của bệnh có thể bị nhiều thứ thuốc làm thay đổi, đặc biệt là thuốc steroids, khiến việc chẩn đoán trọ nên khó khăn hơn. nhất thiết trái ngược nhau to be not necessarily discordant/dis’k‫כ‬:dәnt/ The expression of the various histochemical markers in advanced gastric cancer is not necessarily discordant. Some degrees of organoid or polarized differentiation have been demonstrated in certain tumors. Sự bộc lộ nhiều dấu ấn hóa mô đa dạng ở bệnh ung thư dạ dày tiến triển không nhất thiết phải trái ngược nhau. Một vài mức độ khác biệt về phương diện cấu trúc hay biệt hóa phân cực đã từng được phát hiện trong một số bệnh ung thư.

Không nhất thiết xảy ra theo thứ tự này

to do not necessarily occur in this order

Denial, anger, Bargaining, Grieving (depression) acceptance. Stages do not recessarily occur in this order, and >1 stage can be present at once.

Không

Không chấp nhận (sự thật), giận dữ, thương lượng, buồn rầu (trầm cảm) chấp nhận. những giai đoạn này không nhất thiết phải xảy ra theo dung thứ tự này, và >một giai đoạn có thể xuất hiện ngay trong một lần. nhạy với xạ trị to be radioresistant/reidiәuri’zistәnt/ Melanomas of the anal canal are radioresistante and do not respond to chemotherapy or immunotherpay. The only chance for cure is early diagnosis followed by radical operation. Abdominoperienal resection with pelvic dissection represents the approach of choice, but the prognosis , nevertheless, remains poor. Of the 49 patients with malignant melanomas of the anorectum at Memorial Hosital, New York, only six patients lived five years following abdominoperineal resection. U hắc tố ống hậu môn không nhạy với xạ trị và không đáp ứng với hóa trị hay miễn dịch liệu pháp. Cơ hội duy nhất để chữa là chẩn đoán sớm tiếp theo là phẫu thuật triệt căn. Phẫu thuật khoét bỏ từ bụng đến tầng sinh môn kèm nạo hạch chậu là phương pháp được chọn lựa cho điều trị, tuy nhiên tiên lượng vẫn còn xấu. trong số 49 bệnh nhân bị bệnh un hắc tố ác tính ở vùng hậu môn trực tràng tại bệnh viện Memorial, ở New York, chỉ duy nhất có 6 bệnh nhân sống được đến 5 năm sau khi đã được phẫu thuật Miles.

Không nhìn thấy được trên phim KUB

to be not visualized on KUB

Eighty-five percent of gallstone are radiolucent and therefore are not visualized on KUB. In contrast, 85 percent of renal calculi are radiopaque. There are few x-ray findings related to acute pancreatitis, although central abdominal calcification is pathognomonic of chronic relapsing pancreatitis. 85% sạn túi mật có tính thấu quang và vì thế không nhìn thấy được trên phim KUB. Ngược lại, 85% sạn thận lại có tính cản quảng. có vài dấu hiệu x quang có liên quan đến bệnh viêm tụy cấp, mặc dù tình trạng vôi hóa ở vùng giữa bụng là m65t dấu hiệu đặc trưng của bệnh viêm tụy mạn tính tái phát.

Không như tâm thất trái

unlike the left ventricle

Unlike the left ventricle, th eright ventricle has limited ability to overcome high afterload. Không như tâm thất trái, tâm thất phải có năng lực giới hạn để vượt qua được lượng máu hậu tải cao

Không những cho trẻ nhỏ mà còn cả các bà mẹ

not only to young chidren but also to mothers

The authors argue that improving child nutrition would have the biggest effect on reducing global hunger. they estimate that child malnutrition could be cut by around a third by providing improved health care and nutrition, not only to young children, but also to mothers during pregnancy and breastfeeding.

176


Các tác giả lý luận rằng việc cải thiện tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em sẽ có tác dụng lớn nhất trong việc làm giảm nạn đói toàn cầu. họ ước tính rằng tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ có thể cắt giảm xuống đến 1/3 bằng cách cung cấp tình trạng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng được cải thiện, không nhưng chó trẻ nhỏ , mà còn cho các bà mẹ đang mang thai và cho con bú.

Không muốn mổ

to be unwilling to undergo surgery

Patients must understand the potential risks and benefits, and the procedure should be limited to patients who are unable or unwilling to undergo surgery . Bệnh nhân phải hiểu những lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn có khả năng xày ra, và phương pháp này nên hạn chế dùng cho những bệnh nhân không thể chịu nổi hay không tha thiết muốn mổ.

Không nên ngưng lại hơn vài giây

should be not interrupted more than a few seconds

CPR effort should be not interrupted for more than a few seconds while defibrillation is being admninistered. Nỗ lực hồi sức tim phổi không nên ngưng lại hôn vài giây trong lúc đang thực hiện động tác phá rung tim.

Không nên thực hiện…

it is inadvisable to carry out…

/ind’vizbl/ It is inadvisable to carry out a cystoscopy in the presence of acute urethritis, acute prostattitis, or epididymitis without appropriate antibiotic cover Không nên thực hiện thủ thuật nội soi bang quang trong lúc đang có tình trạng viêm niệu đạo cấp, hay viêm mào tinh mà không được điều trị bao vây bằng kháng sinh thích hợp trước.

Should not be done closure of the perineal space should not be done if there is continuous oozing of the wound, or if there has been fecal spillage. Instead , the wound should be packed with a rubber dam over Kerlex gauze. This should be removed in 48 hours. The rubber dam will permit removal without the gauze becoming adherent to adjacent tissue Việc khâu kín khoảng trống tầng sinh môn không nên thực hiện khi vết mổ tầng sinh môn vẫn còn rỉ rả máu, hoặc nếu đã có nhiễm phân . thay vì thế, nên nhét vào vết mổ bằng một miếng cao su bọc bên ngoài miếng gạc Kerlex. Miếng gạc này sẽ phải rút bỏ trong vòng 48 tiếng. miếng bọc bằng cao su sẽ giúp cho việc rút bỏ gạc không làm dính vào lớp mô chung quanh

Không nghe thấy tiếng nhu động ruột

bowel sounds are absent

Her abdomen is tender to palpation in the RLQ of the abdomen and palpation over other areas of the abdomen also results in RLQ pain. Bowel sounds are absent. Sờ bụng bệnh nhân đau ở vùng hố chậu phải và sờ nắn các vùng bụng khác cũng đều dẫn đến đau ở hố chậu phải. không nghe thất tiếng nhu động ruột.

Không nghe thấy tiếng tim Không nhận ra

to be absent heart sounds unrecognized/ʌn’rεkәgnʌizd/ (adj)

The symptoms produced by polyps (bleeding, diarrhea, prolaspe, mucous discharge, and interference with defecation) are rarely severe, and in many cases absent, or unrecognized. Các triệu chứng do polyp gây ra (xuất huyết, tiêu chảy, sa, chảy dịch nhờn, và rối loạn đi cầu) hiếm khi trầm trọng, và trong nhiều trường hợp không xuất hiện, hay không nhận ra.

Không nhất thiết là…

do not necessarily mean that…

However,suffering from one type of motion sickness,such as seasickness,does not necessaily mean that a person is susceptible to other forms Tuy nhiên, phải chịu khổ vì một loại say xe, như kiểu say song, không nhất thiết là người ấy dễ mắc phải các kiểu say song khác.

Không những chỉ về phương diện sinh học... not only biologically Most, even all neoplasms are known to show variable degrees of cellular differentiation, not only biologically, but also morphologically. Người ta đã đều biết rằng hầu hết, thậm chí tất cả các khôi u tăng sinh đều biểu hiện những mức độ đa dạng về sự biệt hóa ở tế bào, không những chỉ về phương diện sinh học, mà còn ở cả khía cạnh hình thái học.

Không những… mà còn…

not only…but also…

We have already stated that total excisional biopsy is the treatment of choice. Small surface biopsies from a large neoplasm to assess the malignant status may be misleading. Not only are they deficient in achieving the primary goal, but also, they distort the surface of the tumor, thus removing the valuable criteria of texture from further consideration. However, if a lesion demonstrates an area which is hard or ulcerated, an appropriately selected biopsy may establish the diagnosis of invasive carcinoma, thereby allowing the surgeon to proceed with a definitive operation. Chúng tôi đã phát biểu rằng sinh thiết lấy trọn là phương pháp điều trị được chọn. các thủ thuật sinh thiết từng miếng nhỏ ở bề mặt một khối u lớn nhằm đánh giá tình trạng ác tính có thể dẫn đến sai lầm.không những sinh thiết kiểu này không đủ đạt được mục đích ban đầu, mà còn làm biến dạng bề mặt khối u đi, như thế nó đã lấy đi mất các tiêu chuẩn giá trị nhằm xem xét đánh giá thêm. Tuy nhiên , nếu sang thương cho thấy một khu vực cứng hay loét, thì phương pháp sinh thiết được chọn lựa chỗ thích hợp có thể chẩn đoán được tình trạng carcinoma xâm lấn, do đó cho phép phẫu thuật viên tiến hành một phẫu thuật triệt để..

Không ở trong tình trạng cấp cứu

to be in no acute distress

A 30-year-old tall, thin woman presents to the ED after feeling short of breath for 2 days. in the ED, she is in no acute distress. Một phụ nữ, ốm, cao 30 tuổi đến khám ở phòng cấp cứu sau khi cảm thấy khó thở hai ngày . trong phòng cấp cứu , bà hiện không ở trong tình trạng cấp cứu.

Không phải chỉ có một

not just one

Scientists believe that learning involves a variety of mehcanisms.not just one Các nhà khoa học tin rằng việc học tập có liên quan đến nhiều cơ chế đa dạng chứ không phải chỉ có một.

177


178 Không phải chỗ để sẵn giọng hay vô lễ dù bất kỳ lý do gì

there is no place for raised tones of voice or disrespect of any nature

patience and respect are important for normal and safe conduct in the operating room. There is no place for raised tones of voice or disrespect of any nature because any degree of anxiety or urgency on the part of the other members of the health-care team which creates an unsafe environment, may affect the quality of service rendered thereby doing the patient a disservice. Sự kiên nhẫn và tôn trọng hết sức quan trọng về cách cư xử an toàn và bình thường trong phòng mổ. đây không phải chỗ để sẵn giọng hay nói năng vô lễ vì bất kỳ ký do nào, bởi vì dù bất kỳ ở mức độ lo lắng hay căng thẳng nào đối với một trong các thành viên của kíp mổ đều tạo ra một bầu không khí không an toàn, có thể tác động đến chất lượng phục vụ mà điều này lại có thể làm hại đến bệnh nhân.

Không phải dễ Không phải hoàn toàn do bệnh nhân

to be not easy should be not attributed to patient

The blame for this delay in diagnosis should be not entirely attributed to patient denial but often to both patient and physcian mistaking bleeding due to rectal cancer as bleeding due to hemorrhoids. Lỗi lầm trong việc chẩn đoán trễ không phải hoàn toàn do sự từ chối của bệnh nhân mà thường thui65c về cả bệnh nhân lẫn thày thuốc thường nhầm lẫn tình trạng xuất huyết do ung thư trực tràng với tình trạng xuất huyết do bệnh trĩ.

Không phải “hoàn toàn phù hợp với mọi tình Huống

to be not “one size fits all”

Ultrasound machine settings are not “one size fits all” Việc đặt máy siêu âm không phải “hoàn toàn phù hợp với mọi tình huống”

Không phải không thường nhầm lẫn với…

to be not infrequently mistaken for…

Abdominal distention, hiccup, and vomiting are frequent accompaniments of advanced uraemia, and uraemic ileus is not infrequently mistaken for intestinal obstruction. Tình trạng chướng bụng, nấc cục, và ói mửa là những chứng đi kèm thướng thấy của tình trạng tăng urea máu, và liệt ruột do tăng irea lại không phải không thường nhầm lẫn với tính trạng tắc ruột.

Không phải là dấu hiệu đặc trưng của.. Không phải là giả

to be not pathognomic of… to be not counterfeit or fake

Legitimate, correctly labeled, low-cost generic drugs are not counterfeit or fake (although they can be counterfeited), but can be caught up in anticounterfeiting enforcement measures Các thứ thuốc cùng nhóm rẻ tiền, được dán nhãn đúng, hợp pháp không phải là giả (mặc dù chúng có thể được làm giả), nhưng có thể bị bắt quá tang qua các biện pháp tăng cường chống hàng già.

Không phải là không có vấn đề đáng kể

to be not without significant problems

in good risk patients, pelvic lymphadenectomy has been recommended by Stearns. The extent of lymphadenectomy can be enlarged into the abdomen to include an aortocaval clearance. Advocates of this surgery feel that the five year survival rate of over 50 percent is related to this radical approach. However, Wolfe and associates reported that this type of radical clearance is not without significant problems, and the survival benefit was not confirmed in their series. Đối với những bệnh nhân có ít nguy cơ, Stearns đã khuyên nên thực hiện phẫu thuật nạo hạch chậu. mức độ nạo hạch có thể mở rộng vào trong bụng kể cả làm sạch hệ động mạch chủ và tĩnh mạch cửa. những người ủng hộ cho phẫu thuật này cho rằng tỷ lệ sống 5 năm đạt hơn 50 phần trăm có liên quan đến phương pháp triệt để này. Tuy nhiên, Wolfe và cộng sự lại báo cáo rằng loại phẫu thuật làm sạch triệt căn này không phải là không có những vấn đến đáng kể, và lợi ích về thời gian sống đã chưa được xác định trong các báo cáo của họ.

Không phải là không độc

to be not benign

While transfusion of blood products is common practice, it is becoming increasingly recognized that mild to moderate anemia maybe well tolerated and blood product transfusion is not benign . Trong khi truyền các sản phẩm của máu hiện trở thành phổ biến, thì người ta ngày càng nhận ra rằng tình trạng thiếu máu từ nhẹ đến vừa có thể tự dung nạp tốt và các sản phẩm của máu không phải là không độc.

Không phải là không phổ biến Không phải là một giải pháp trong trường hợp nghi ngờ buồng trứng xoắn

to be not uncommon to be not option in suspected ovarian torsion

Conservative management is not an option in suspected ovarian torsion. Antibiotics and delayed surgery may be acceptable for a tubo-ovarian abscess. Cách xử trí bảo tồn không phải là một sự chọn lựa trong trường hợp xoắn buồng trứng. có thể chấp nhận dùng kháng sinh và mỗ trì hoãn khi có tình trạng abces tai vòi.

Không phải lúc nào cũng cần phải can thiệp not always require surgical intervention ngoai khoa Splenic infarction is commonly associated with sickle cell disease. This diagnosis does not always require surgical intervention. Treatment should be considered if the patient exhibits clinical signs of infection such as a leukocytosis or has elevated temperatures. Refractory pain is lso an indication for surgical resection. Chứng nhồi máu lách thường có liên quan đến bệnh hồng cầu hình liềm. chẩn đoán này không phải lúc nào cũng cần phải can thiệp ngoai khoa. Nên cân nhắc vấn đề điều trị nếu bệnh nhân có biểu hiện những dấu hiệu lâm sàng về nhiễm trùng như tình trạng hủy bạch cầu hay sốt cao. Đau dai dẳng cũng là chỉ định để cắt bỏ bằng phẫu thuật.

Không phải lúc nào cũng thực hiện được

to be not always possible

178


Alhough the identification of all adenocarcinomas as either diffuse or intestinal is not always possible, these tow types of gastric cancer appear to represent disorders with different epidemiologic and etiologic factors. Mặc dù việc nhận biết tất cả các loại ung thư tuyến hoặc dưới dạng lan tòa hay thể ruột không phải lúc nào cũng thực hiện được. hai loại ung thư dạ dày này có vẻ như biều hiện những bất thường có liên quan đến yếu tố sinh bệnh học và dịch tể học rất khác biệt.

Không phải tốn một đồng nào cho…

to get $0 out-of-pocket cost on…

You can count on us for medications you rely on and get $0 out-of pocket cost on diabetes testing supplies. Bạn có thể trông mong ở chúng tôi về các loại thuốc mà bạn đang cần và không phải trả một chi phí tiền mặt nào cho những thiết bị xét nghiệm cho bệnh tiểu đường cả.

Không phải trả chi phí

at no charge

Upgrade your patients from the OneTouch Ultra meter to the OneTouch Vreiro Flex meter at no charge. Hãy nâng cấp cho bệnh nhân của bạn từ máy đo OneTouch Ultra meter lên OneTouch Verio Flex meter không phải chịu chi phí.

Không phân biệt giới tính

with no sex preference

Neoplastic polyps are also referred to as adenomas and histologically have a tubular configuration. They occur predominantly in the antrum, with no sex preference and more frequently in the elderly.

Không

Polyps tân sinh cũng được xem như u tuyến và về phương diện mô học các polyp dạng này đều có hình ống. chúng thường xảy ra chủ yếu ở vùng hang vị, không phân biệt giới tính và thường xảy ra ở người già. phát hiện to be unrevealing/Λnri’vi:liŋ/ The physical examination of paraesophageal hernia patients is usually unrevealing, unless significant complications have occurred. At presentation, a clinical finding of significant chest or upper abdominal pain with an inability to vomit is classic for gastric incarceration within the paraesophageal hernia sac. Khám lâm sàng thường không phát hiện được tình trạng thoát vị cạnh thực quản , trừ phi đã có những biến chứng đáng kể. ngay lúc khám, một dấu hiệu lâm sàng của triệu chứng đau ngực hay vùng thượng vị mà lại không ói được là dấu hiệu kinh diển của tình trạng dạ dày bị nghẹt trong túi thoát vị cạnh thực quản.

Không phát hiện được…

to fail to identify…

Importantly, surveillance using endoscopy and multiple mucosal biposies failed to identify intramucosal carcinoma in all of t he published cases surveyed. Điều quan trọng là việc theo dõi bằng cách dùng nội soi và thủ thuật sinh thiết niêm mạc ở nhiều chỗ không phát hiện được tình trạng ung thư bên trng lớp niêm mạc trong tất cả các trường hợp theo dõi đã được báo cáo.

Không phát hiện được bằng xét nghiệm

to be subclinical

Rubella , also known as German measles, is a less severe viral exanthem. Many infections are subclinical, but rubella can cause severe birth defect when infection occurs during the prenatal period. Bệnh Rubella, còn được gọi là bệnh Sởi Đức, là chứng phát ban do siêu vi không mấy trầm trọng. nhiều tình trạng nhiểm siêu vi không thể phát hiện được bằng xét nghiệm, nhưng Rubella lại có thể gây ra tình trạng khuyết tật bẩm sinh nặng khi mà tình trạng nhiễm siêu vi này xảy ra vào giai đoạn tiền sản.

Không phát tán, gieo rắc Không phù hợp với…

no dissemination to be inconsistent with…

Incomplete development of the bronchial tree leads to pulmonary hypoplasia. This may produce dyspnea but otherwise inconsistent with this presentation.

Không

Sự phát triển bất toàn của cuống phổi sẽ dẫn đến chứng giảm sản nhu mô phổi. tình trạng này có thể sinh ra khó thở nhưng lại không phù hợp với lời khai này. phụ thuộc vào… independently of…/indi’pεndәntli/ Cancer-associated. CagA-positive strains of H. Pylori stimulate DNA synthesis in epithelial cells in vitro, independently of their ability to produce VacA toxin. Các dòng vi khuẩn H,pylori Cag A dương tính có liên quan đến bệnh ung thư kích hoạt sự tổng hợp DNA ở các tế bào biểu mô trong thực nghiệm, không phụ thuộc vào khả năng sinh ra độc tố VacA.

To be independent of… Early gastric cancer is defined as a malignant tumour limited to the mucosa or submucosa and is independent of the any lymph node metastasis.

Không

Ung thư dạ dày giai đoạn sớm được định nghĩa là khối u ác tính còn khu trú ở niêm mạc hay dưới niêm và không phụ thuộc vào bất kỳ giai đoạn di căn hạch nào. quá khó without undue difficult/Λn’dju/ Fracture of only bone of the forearm usually may be reduced without undue dufficult, inasmuch as the other serves as a plint. However, fracture of both bones of the forearm with displacement sometimes presents a problem in reduction.

Không

Tình trạng gãy chỉ một xương của cánh tay thường có thể nắn lại được mà không quá khó, bởi vì loại gãy khác lại cần phải bó nẹp. tuy nhiên, gãy cả hai xương cánh tay có kèm di lệch đôi khi lại gặp khó khan trong thủ thuật nắn xương. rõ ràng (mạch lạc) to be blurred/blә:d/ The division of food poisoning into toxin and infective types may be blurred because some organisms cause illness through bacterial multiplication and toxin production in the intestine.

Không

Sự phân chia ngộ độc thực phẩm thành loại có độc tố và loại do vi khuẩn gây nhiễm có thể không rõ rang bởi vì một số vi khuẩn gây bệnh thông qua sự nhân bội vi khuẩn và sinh ra độc tố ngay trong ruột. rõ ràng đối với bệnh nhân to be not evident to the patient/’εvidәnt/

179


180 Gastrointestinal bleeding that is slow or intermittent is usually not evident to the patient; hence, the term occult is associated with this pattern of blood loss. Such patients present to primary care venues with secondary signs of slow blood loss, such as anemia or fatigue. Tình trạng xuất huyết tiêu hóa diễn biến chậm hay từng lúc thường không rõ rang đối với bệnh nhân; vì thế, từ tiềm ẩn thường đi đôi với tình trạng nất máu này. Những bệnh nhân như thế đến khám ở những phòng khám chăm sóc sức khỏe ban đầu với dấu hiệu thứ phát của tình trạng mất máu, như thiếu máu hay mệt mỏi.

Không rõ liệu…

it is not clear whether…

It is not clear whether preoperative liver scan is necessary in the evaluation of a patient with carcinoma of the colon. The vast majority of patients with known colon carcinoma require laparotomy for treatment of the primary to prevent bleeding or other sequelae. Thus, the opportunity for direct exmanimation of the liver at the time of surgery is the rule rather than the exception. Không rõ liệu việc chụp cắt lớp gan tiền phẫu có cần thiết trong việc đán giá một bệnh nhân bị ung thư đại tràng hay không. đại đa số các bệnh nhân đã biết mình bị ung thư đại tràng cần phải mổ thám sát để điều trị ngay từ đầu để ngăn chặn tình trạng xuất huyết hay các di chứng khác. Như vậy, cơ hội để khảo sát gan trực tiếp trong lúc mổ lại là nguyên tắc chứ không phải để loại trừ.

Không rõ trên lâm sàng cho đến tuổi trưởng thành

to be not clinically apparent until Adulthood

Atrial septal defects typically are not clinically apparent until adulthood, when a patient experiences Eisenmenger’s syndrome, a reversal of blood flow caused by pulmonary hypertension. Dị tật thông liên nhĩ điển hình không rõ trên lâm sàng cho đến tuổi trưởng thành, khi bệnh nhân trải qua hội chứng Eisenmenger, thì tình trạng đảo ngược dòng máu sẽ xảy ra do tình trạng cao huyết áp ở động mạch phổi gây ra.

Không sờ thấy khối u nào

without any masses

On physical exam, Her abdomen is soft, nontender and without any masses Khám lâm sàng, bụng cô ta mềm, không đau và không sờ thấy khối u nào.

Không sống chung với…

to live independently with…

Prior to her surgical hospitalization, she was living independently with her 83-year-old husband. Trước khi nhập viện để mổ, bà đã không sống chung với ông chồng 83 tuổi của mình.

Không tài nào chịu đựng nổi…

will be not able to handle…

An 86-year-old man with congestive heart failure and a cardiac ejection fraction of 15 percent will not be able to handle the Same fluid load as a healthy 18-year-old male Một ông cụ 86 tuổi bị suy tim ứ huyết và tình trạng bơm máu của tim chỉ đạt 15% thìu sẽ không tài nào chịu nổi một lượng dịch tương đương như ở một thanh niên 18 tuổi.

không tài nào xua đuổi được

to keep one’s mind off of..

The patient states that for the past 8 months she has been feeling anxious and worried about many things. She has difficulty concentrating and difficulty sleeping because she can’t seem to keep her mind off of the everyday issues of life. Bệnh nhân khai rằng suốt 5 tháng qua bà ta đã có cảm giác lo âu về nhiều thứ. Bà rất khó tập trung và khó ngủ bởi vì dường như không tài nào xua đuổi ra khỏi đầu óc mọi vấn đề về cuộc sống hàng ngày.

Không tan trong nước không thay đổi ở nam giới

to be insoluble in water/in’soljubәl/ to plateau n males/’platәu/

Deaths from lung cancer have plateaued in males but continue to increase in females. Tử vong do bệnh ung thư phổi đã không thay đổi ở nam giới nhưng vẫn tiếp tục tăng ở nữ giới.

Không thay đổi ở trạng thái giới hạn (cơ bản)

to be unchanged from the baseline state

If ECG abnormalities are present, they may be suggestive of PE, but the absence of ECG abnormalities has no significant predictive value. Moreover , 25% of patients with proven PE have ECGs that are unchanged from their baseline state. Nếu có sự bất thường trên ECG, thì có thể nghĩ đến chứng thuyên tắc phổi, nhưng khi ECG không thấy bất thường thì cũng không có giá trị tiên lượng đáng kể nào. Hơn 25% bệnh nhân đã được xác định bị chứng thuyên tắc phổi vẫn có ECG không thay đổi ở trạng thái cơ bản.

Không thay đổi trên mọi phim Không thấy bất thường Không thấy có (được miễn trừ)

to be constant on several films Nothing detected abnormally to be spared

In most modern practice, tumors are staged by endoscopin ultrasound, and locally advanced tumors-invasion through the muscularis propria (T3 or greater) or evidence of lymph node involvement- are treated preoperatively with radiation or chemoradiation therapy. Theo lối thực hiện hiện nay, các khối u đều được đánh giá giai đoạn bằng siêu âm qua nội soi, và những khối u tiến triển tạo chỗđã xâm lấn qua lớp cơ (t3 hay hơn) hay có bằng chứng di căn hạch- đều được điều trị trước mổ bằng xạ trị hay hóa xạ trị phối hợp.

Không thấy dấu hiệu cải thiện

to fail to show signs of improvement

For patients suspected to have SBO secondary to adhesions and without signs of strnagulation, a trial of nonoperative management is appropriate, as many such obstructions will resolve without operation, particularly partial SBO. Nonoperative management includes maintaining the patient nil per os, nasogastric decompression, and intravenous hydration. If signs of ischemia develop or if the patient fails to show signs of improvement after 24-48h, surgical exploration is warranted. Đối với những bệnh nhân nghi ngờ bị tắc ruột do dây dính và không có dấu hiệu xoắn ruột, thì tốt hơn nên thử xử lý bằng nội

180


khoa, vì có nhiều trường hợp tắc ruột như thế có thể xử lý bằng nội khoa, đặc biệt những trường hợp bán tắc ruột. xứ trí nội khoa gồm duy trì tình trạng không cho bệnh nhân ăn uống gì, đặt sond mũi miệng để giải áp, truyền dịch. Nếu có biểu hiện dấu hiệu nhồi máu hoặc bệnh nhân không thấy dấu hiệu cải thiện sau 24-48 giờ thì nên mổ thám sát để bảo đảm.

Không thấy dịch ổ bụng

to be negative for intraabdominal fluid

Beside focused assessment by sonography for trauma is negative for intraabdominal fluid. Ngoài phương pháp siêu âm tập trung đánh giá chấn thương không thấy dịch ổ bụng

Không thấy dịch tự do

to be negative for free fluid

FAST exam is negative for free fluid.evaluation of the fetus reveals appropriate fetal HR and fetal movement. Khám tập trung vào vùng chấn thương không thấy dịch tự do. Đánh giá bào thai cho thấy nhịp tim thai và thai máy bình thường

Không thấy đau ngực

to deny any chest pain

He is conscious when the emergency medical team arrives and complains of fatigue and dizziness but denies any chest pain. Ông ta vẫn tỉnh táo khi đội cấp cứu đến và còn than mệt và chóng mặt nhưng không thấy đau ngực.

Không thấy được bằng phương pháp nhuộm Gram

to be not visible by Gram stain

Morphologic feature of C. trachomatis urethritis are nearly identical to those of gonorrhea. Primary infection manifests as a mucopurulent discharge with many neutrophils. Organisms are not visible by Gram stain. Hình ành bệnh viêm niệu đạo do Clamydia trông gần giống như bệnh viêm niệu đạo do lậu. tình trạng nhiễm trùng nguyên phát biểu hiện tình trạng chảy dịch mủ có chứa nhiều bạch cần trung tính. Nhưng không thấy vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm Gram

Không thấy gì bất thường Không thấy hơi tự do

Nothing abnormal detected (NAD) to show no free air

Chest x-ray shows no free air. Phim phổi không thấy hơi tự do.

Không thấy khối máu tụ lan rộng ra

there is no extending hematoma

The stab wound is located between the angle of the mandible and the cricoid cartilage and violates the platysma. There is no blood oozing from the site although there is no expanding hematoma. Vết đâm nằm ở giữa góc hàm và sụn giáp và làm tổn thương cơ platysma. Không thấy máu rỉ ra từ vết thương mặc dù cũng không thấy khối máu tụ lan rộng ra.

Không thấy máu

to be negative for blood

Stool exam is negative for blood and fecal leukocytes. Xét nghiệm phân không thấy máu và bạch cầu trong phân.

Không thấy máu trong phân

with no blood seen in the stool

He had a normal bowel movement yesterday morning, with no blood seen in the stool. Since then his abdominal pain has worsened, he has passed no flatus and has had no bowel movement. Ông ta vẫn đi cầu bình thường vào sáng hôm qua, không thấy máu trong phân. Từ lúc cơn đau trở nặng thêm, ông ta không còn trung tiện và đi cầu được nữa.

Không thấy sụt cân

to be negative for weight loss

Review of systems is negative for weight loss, abdominal pain, nausea, and vomiting. On physical examination we can note an exquisitely tender swelling with engorgement and a bluish discoloration at the anal verge. Kiểm tra tổng quát không thấy sụt cân, đau bụng, buồn ói và ói mửa. khám lâm sàng chúng ta co thể ghi nhận thấy một khối sưng đau sung huyết rõ và có màu hơi xanh ở rìa hậu môn.

Không thấy tổn thương thần kinh khu trú Không thấy trong những tình huống

to have no focal neurologic deficits to be not found in the conditions…

A peptic ulcer is an acute or chronic benign ulceration occuring in a portion of the digestive tract which is accessible to gastric secretions; since an active peptic ulcer does not occur in the absence of acid-peptic gastric secretions, peptic ulcers are not found in conditions where acid is absent. Tìn trạng loét ở đường tiêu hóa là một tình trạng loét kinh niên lành tính xày ra ở một đoạn nào đó thuộc ống tiêu hóa do tình trạng tiết quá nhiều dịch vị; bởi vì tình trạng loét tiêu hóa đang diễn biến sẽ không xày ra khi không có tình trạng tiết quá nhiều dịch vị, sang thương loét do dịch tiêu hóa không thấy xuất hiện trong những tình huống không có dịch acid

Không thấy ưu thế về thời gian sống khi so với..

to have no found survival advantage when it is compared with…

Japanese investigators have often emphasized the value of extensive lymphadenectomy (D2 and above). However, Western investigators have not found a survival advantage when extensive lymphadenectony is compared with D1 resection. Các nhà nghiên cứu Nhật thường nhấn mạnh giá trị của phẫu thuật nạo hạch mở rộng (D2 trở lên). Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu phương tây lại không thấy ưu thế về thòi gian sống nào khi thực hiện phẫu thuật nạo hạch mở rộng So với phẫu thuật D1.

Không thể biết chính xác…

to be not possible to know precisely…

Although it is not possible to know precisely the incidence of the hemorrhoidal disease in our community, it is known that hemorrhoids are among the most common diseases of Western man. Mặc dù không thể biết chính xác xuất độ của căn bệnh trĩ trong cộng đồng của chúng ta, nhưng người ta biết rằng trĩ là một trong số những căn bệnh phổ biến nhất của người Tây phương.

Không thể cầm (nắm) được Không thể chẩn đoán được trước mổ

to be unable to grasp cannot be diagnosed preoperatively

Sometimes,there is no other choice Since a specific lesion cannot be diagnosed preoperatively

181


182 Đôi khi, chẳng còn chọn lựa nào khác bởi vì một sang thương cụ thể có thể không chẩn đoán được trước mổ.

Không thể chịu nổi phẫu thuật bắc cầu

unable to undergo a bypass surgery

The operation using a patient’s stem cells could offer hope to those unable to undergo a bypass surgery Phẫu thuật dùng các tế bào gốc của bệnh nhân thường đem đén hy vọng cho những người không thể chị nổi phẫu thuật bắc cầu.

Không thể chữa khỏi được

to be impossible to cure

This innate malformation is impossible to cure @ Dị tật bẩm sinh này không thể chữa khỏi

Không thể chữa khỏi trong mọi thể bệnh

to be incurable in any form/in’kjurbl/ Diabetes is incurable in any form,but mild diabetes can usually be controlled by strict dietary regualtion Bệnh tiều đường không thể chữa khỏi trong mọi thể bệnh, nhưng bệnh tiều đường loại nhẹ có thể kiểm soát được bằng việc điều chỉnh nghiêm ngặt chế độ ăn.

Không thể chứng minh lợi ích sống còn D2 hơn D1

to fail to demonstrate a survival benefit for D2 over D1

The British Cooporation trial conducted by the Medical Research council also failed to demonstrate a survival benefit for D2 over D1 lymphadenectomy. The 5-year survival rates were 35% for D1 dissection and 33% for D2 dissection. No difference was seen in overall survival between the two groups. In addition, the D2 dissection was associated with increased morbidity and mortality. Both these trials found that splenectomy and pancreatectomy performed along with the D2 dissection significantly increased the mortality and morbidity. Công trình phối hợp Anh do hội đồng Nghiên Cứu Y học chỉ đạo cũng không thể chứng minh lợi ích sống còn ở phẫu thuật nạo hạch D2 hơn D1. tỷ lệ sống 5 năm là 35% đối với D1 và 33% đối với D2. không thấy sự khác biệt nào nói chung về thời gian sống giữa hai nhóm. Ngoài ra, phẫu thuật D2 còn làm tăng biến chứng và tử vong. Cả hai công trình nghiên cứu này đều nhận thấy cắt lách và cắt tụy được thực hiện cùng với phẫu thuật D2 làm gia tăng tỷ lệ biến chứng và tử vong đáng kể.

Không thể có bầu bốn tháng qua Không thể cương lên được

inability to conceive for 4 months to fail to get an erection/feil//I’rεkζn/

The usual reason a man fails to get an erection is psychological; he might be overtired; overstressed, worried about something, or just desperately lacking in confidence Lý do thông thường một người đàn ông không thể cương lên nổi là do yếu tố về tâm lý, anh ta có thể quá mệt mỏi, quá căng thẳng, lo âu về một việc gì đo , hay chỉ là do thiếu tự tin.

Không thể dẫn chứng bằng tài liệu sự khác biệt về lâm sang

the failure to document clinical differences

despite the failure to document clinical differences between the enteral and parenteral feeding routes for exogenous nutrients, the GI tract serves a number of synthetic and immunologic functions that bear consideration in the design of nutritional support regimens. A number of approaches for preserving GI mucosal integrity and gut mass, including luminal stimulation by digestible or nondigestible substrates and infusion of critical intestinal fuel sources such as glutamine or chort -chain fatty acids, are undergoing clinical trials. To date,these products have not been clearly documented to improve outcome in the majority of population studied. Mặc dù không thể chứng minh bằng tài liệu sự khác biệt về lâm sang giữa đường nuôi ăn qua đường ruột và qua đường truyền tĩnh mạch đối với chất dinh dưỡng cung cấp từ ngoài, hệ thống tiêu hóa hoạt động với vô số chức năng tổng hợp và miễn dịch mà lưu tâm đến việc thiết kế các chế độ hỗ trợ dinh dưỡng. có vô số các phương thức để bảo vệ cho sự toàn vẹn của niêm mạc tiêu hóa và khối lượng ruột, bao gồm kích thích trong long ruột bởi các chất có thể tiêu hóa hay không tiêu hóa được và truyền các nguồn năng lượng cho ruột như chất glutamine hay các chất acid béo chuỗi ngắn, đang được nghiên cứu. đến nay, các sản phẩm này chưa được chứng minh bằng tài liệu cải thiện được kết quả trong đa số người tham gia nghiên cứu.

Không thể đặt được ống thông mũi dạ dày Không thể để chuyện này cứ như thế mà diễn ra được

inability to pass a nasogastric tube this hasn’t trickled down to them yet

News of the ban on certain words hasn’t yet spread to the broader group of scientists at the CDC, but it’s likely to provoke a backlash, the analyst said. “Our subject matter experts will not lay down quietly — this hasn’t trickled down to them yet.” Tin về việc cấm sử dụng một vài thuật ngữ chưa lan đến nhóm nhà khoa học rộng lớn làm việc ở CDC, nhưng chắc chắn sẽ tạo ra một sự giật lùi, nhà phân tích cho biết.” các chuyên gia của chúng ta về vấn đề nay sẽ không chịu ngồi yên_không thể để chuyện này cứ từ như thế mà diễn ra được.” thể đi cầu phân xu được to fail to pass meconium/mi’kәuniәm/

Không Không thể đi tiều hậu phẫu được Không thể định được vị trí

to be unable to void postoperatively to be unable to localize it

The pain is constant but she is unable to localize it. Cơn đau liên tục nhưng bà ta không thề định được vị trí.

Không thể đủ để chẩn đoán bệnh lý do tế bào gan

to fail to clearly establish the diagnosis of hepatocellular disease,

If biochemical and enzyme measurements of hepatic function have failed to clearly establish the diagnosis of hepatocellular disease, the diagnosis of obstruction must be approached in an orderly fashion. In general, most obstructive jaundice associated with benign disease presents with a history of pain and fever or chills secondary to cholangitis. Malignant obstruction , on the other hand, often produces the highest levels of bilirubin with minimun pain. Nếu sự đo lường nồng độ men và sinh hóa chức năng gan vẫn không đủ để chẩn đoán bệnh lý do tế bào gan, thì chẩn đoán

182


Tình trạng tắc mật cần phải tiến hành theo từng bước. nói chung, hầu hết các trường hợp vàng da tắc mật đều đi kèm với bệnh lý lành tính sẽ có biểu hiện một bệnh sử đau , sốt và ớn lạnh do tình trạng viêm đường mật. tình trạng tắc nghẽn ác tính, khác hẳn, thường tạo ra mức bilirubin cao nhất kèm với ít đau.

Không thể gập lại được Không thể giải thích cách khác được

to be unable to fold to be not otherwise explained

In many instances, even a careful examination may not detect ongoing bleeding, and a low threshold for diagnostic workup is required for serial, decreasing hematocrits that cannot be otherwise explained. Trong nhiều trưởng hợp, thậm chí khám kỹ vẫn có thể không phát hiện tình trạng chảy máu tiếp diễn, và người ta cần phải làm bilan chẩn đoán vấn đề giảm hematocrit, liên tục mà không thể giải thích cách nào khác được.

Không thể hiện sự thay đổi quan trọng nào Không thể kiểm soát được t2inh trạng nhiễm trùng

to show no important changes there is uncontrollable sepsis

Surgical intervention is not recommended during the initial phase of pancreatitis unless there is uncontrollable sepsis or hemorrhage. Không nên can thiệp phẫu thuật trong giai đoạn đầu của bệnh viêm tụy cấp trừ phi không thể kiểm soát được tình trạng nhiễm trùng hay xuất huyết.

Không thể kiểm soát sự co hay giãn

it is impossible to control the contraction or relaxation

The arterioles play a very important dual role in the circulatory system. They maintain the blood pressure of the narrowness of their lumina which are responsible for the peripheral resistance. This is vital for maintaining a regular flow of blood to parts of the body like the brain. At the same time, they also cause a steep drop in the pressure distally, thus, preventing the thin-walled capillaries from rupturing. The cross-sectional areas of the arteriolar bed is very large and since their smooth muscle component is also under autonomic control, it is impossible to control the contraction or relaxation of this smooth muscle by means of drugs which act on the sympathetic terminals and thus, cause the blood pressure to rise (e.g. in cases of shock or hypotension) or fall as in case of elevated blood pressure (hypertension. Tiểu động mạch đóng vai tró kép rất quanb trọng trong hệ thống tuần hoàn. Chúng duy trì áp huyết bằng cách thu hẹp lòng của chúng lại , nó đảm nhận về sức kháng ngoại vi. Điều này hết sức quan trọng cho việc duy trì dòng máu đều đặn đến các phần khác nhau của cơ thể như não chẳng hạn. ngay tại cùng một thời điểm đó, chúng cũng gây ra một sự giảm đột ngột về áp suất ở phần xa, như vậy, ngăn chặn các tiểu mao mạch có vách mỏng bị vỡ ra. Những khu vực có sự giao thoa này ở những nơi có tiểu động mạch thì rất rộng lớn và vì thế các thành phần cấu tạo cơ trơn của chúng cũng chịu sự điều khiển tự động, nghĩa là không thể kiểm soát việc co thắt hay giãn ra của các cơ trơn này bằng thuốc gây tác động đến các đầu mút của hệ giao cảm, và như thế, gây ra tình trạng tăng huyết áp (thí dụ, trong trường hợp choáng hay hạ huyết áp) hoặc hạ xuo61ngtrong trường hợp huyết áp bị tăng lên.

Không thể làm cho hết sạch polyp đại tràng

to be unable to free the colon of polyps

If an expert colonoscopist is unable to free the colon of polyps, the patients has numerous polyps scattered throughout the colon, and is an acceptable operative risk, a total colectomy and ileorectal anastomosis would seem more reasonable. Nếu một chuyên gia về nội soi đại tràng không thể làm cho đại tràng hết sạch polyps, bệnh nhân có nhiều polyps rải rác khắp đại tràng, và có nguy cơ phẫu thuật chấp nhận được, thì phẫu thuật cắt toàn bộ đại tràng rồi nối hồi trực tràng xem ra hợp lý hơn.

Không thể làm ngơ (hay thản nhiên) được

to be not impassible

Laws and regulations surrounding pharmaceutical dispensing rules will certainly be a hurdle, but more online pharmacy delivery companies continue to come to market, so the hurdles aren’t imppassible. Luật pháp và những Quy định liên quan đến nguyên tắc phân phối dược phẩ, chắc chắn sẽ là một rào cản, nhưng các công ty phân phối dược phẩ trên mạng vẫn tiếp tục đưa ra thị trường, thì những rào cản này không thể làm ngơ được.

Không thể lành nếu không được rạch dẫn lưu tốt

will not heal without adequate incision and drainage

As a general rule, an abscess will not heal without adequate incision and drainage. Theo nguyên tắc, một ổ abces sẽ không thể lành nếu không được rạch dẫn lưu tốt.

Không thể lành trong vòng từ 6 đến 8 tuần

to fail to heal in 6 to 8 weeks

/feil//hi:l/ The gastric ulcer that fails to heal in 6 to 8 weeks should be resected even if biopsy is benign. Surgical resection affords definitive therapy and pathologic confirmation.

Không

Ổ loét dạ dày không thể lành trong vòng từ 6 đến 8 tuần thì nên cắt bỏ đi thậm chí sinh thiết là lành tính. Phẫu thuật cắt dạ dày Có thể điều trị dứt điểm và xác định về bệnh học. thể nào so sánh được to be not all comparable/kɒm’parәbәl/ Because most authors have not adopted standard nomenclature the survival statistics are not all comparable. Of the available series, the overall five year survival is approximately 60 percent. Stearns reported a five year survival of 66 percent in patients with anal margin lesions did not invade the anal musculature treated by local excision. If inguinal lymph nodes are involved at the time of surgery, the five year survival is less than 5 percent. Do hầu hết các tác giả chưa chấp nhận thuật ngữ chuẩn nên các số liệu thống kê về thời gian sống không thể nào so sánh được. theo các số liệu hiện hữu, thì thời gian sống 5 năm nói chung xấp xỉ khoảng 60 phần trăm. Stearns đã báo cáo thời gian sống 5 năm đến 66 phần trăm ở những bệnh nhân bị các thương tổn ở bờ hậu môn mà chưa có xâm lấn đến lớp cơ ống hậu môn đã được điều trị bằng cách khoét lấy khối u tại chỗ. Nếu hạch bẹn đã có vào thời điểm phẫu thuật, thì thời gian sống 5 năm chưa đến 5 phần trăm.

Không thể nhấc gót chân lên khỏi giường

heel cannot be lifted from the bed

This fracture usually occurs in elderly persons. It is a common site for nouinion, The history usually is a fall in an elderl y person who subsequently is unable to rise. The lower extremity externally rotated, abducted, and the heel cannot be lifted from the bed. Loại gãy xương này thường xảy ra ở những người lớn tuổi. đây là một vị trí không liền xương phổ biến. Bệnh sử thường là một cú ngã ở người lớn tuổi sau đó không thể dứng lên dược. chi dưới bị xoay ra ngoài, và không thể nhấc gót chân lên khỏi giường.

183


184 Không thể nhận ra họ là ái nam ái nữ

without realizing they are intersexed

People who are intersexed such as some of those with klinefelter’s syndrome and androgen insensitivity syndrome, outwardly appear completely female or male already, without realizing they are intersexed. Other kinds of intersex conditions are identified at birth because those with condition have a sexual organ larger than a clitoris and smaller than a penis. Intersexuality is thought by some to be caused by unusual sex hormones; the unusual sex hormones may be caused by an atypical set of sex chromosomes. Những người bị biến đổi giới tính chẳng hạn như những người bị hội chứng Klinefelter và hội chứng không nhạy với androgen, bề ngoài hoàn toàn là người nam hay nữ, không thể nhận ra họ bị mắc chứng ái nam ái nữ. những loại lưỡng phái khác được phát hiện ngay lúc sinh ra bởi vì những người mắc chứng này có cơ quan sinh dục âm vật lớn hơn hay dương vật nhỏ hơn bình thường. một số tác giả cho rằng tình trạng ái nam ái nữ là do kích thích tố sing dục bất thường, mà tình trạng bất thường này lại có thể gây ra bởi bộ nhiễm sắc thể sinh dục bất thường.

Không thể nuôi bằng đường miệng

to be unable to take oral feeding

For patients, who are unable to take oral feedings or unable enteral feedings of any kind, IV nutrition becomes necessary. Central catheter are referred for concentrated (e.g., greater than 7% dextrose) parenteral feeding solutions although peripheral sites may be used for more dilute solutions.

Không

Đối với những bệnh nhân, mà không thể nuôi bằng đường miệng hay bằng dường ruột bằng đủ các loại, thì nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch trở nên hết sức cần thiết. nên đặt tĩnh mạch trung tâm để dành cho các dung dịch nuôi đưỡng bằng đường truyền tập trung mặc dù các vị trí ngoại vi cũng có thể dược dùng dành cho các dung dịch loãng hơn. thể nào ợ được inability to belch/inә’biliti bεltζ/ Many patients develop postoperative alterations in swallowing pattern, particularly the inability to vomit. Approximately 10 to 15 percent develop intermittent symptoms of abdominal pain owing to the inability to belch. Nhiều bệnh nhân phát sinh những biến đổi trong giai đoạn hậu phẫu khi nuốt, đặc biệt không thể nào ói được. gần 10 đến 15 % bệnh nhân phát sinh các triệu chứng đau bụng từng cơn do không thể ợ được.

Không thể nào ói ra được

an inability to vomit

The physical examination of paraesophageal hernia patients is usually unrevealing, unless significant complications have occurred. At presentation, a clinical finding of significant chest or upper abdominal pain with an inability to vomit is classic for gastric incarceration within the paraesophageal hernia sac. Việc khám lâm sàng ở bệnh nhân bị thoát vị cạnh thực quản thường không phát hiện được gì, trừ khi đã có các biến chứng đáng kể. vào lúc khám, một dấu hiệu lâm sàng như đau ngực hay ở vùng thượng vị mà không thể nào ói ra được là triệu chứng điển hình của tình trạng dạ dày đã bị nghẹt bên trong túi thoát vị cạnh thực quản.

Không thể nhấc gót chân lên khỏi giường

the heel cannot be lifted from the bed

This fracture usually occurs in elderly persons. It is a common site for nouinion, The lower extremity externally rotated, abducted, and the heel cannot be lifted from the bed. Shortening may be obvious on inspection, or it may be slight and only demonstrated by measurement.

Không

Loại gãy này thường xảy ra ở người già. Đây là vị trí phổ biến không liền xương. Chi dưới bị xoay ra ngoài, tư thế giạng và không thể nhấc gót chân lên khỏi giường. nhìn có thể thấy ngăn đi rõ rệt, hay có thể chỉ chút ít và chỉ phát hiện khi đo. thể phân biệt nổi to be indistinguishable/indi’stiŋguiζәbәl/ Because of the nature of the blunt dissection technique , the theorical concern is that a more complete mediastinal lymphadenectomy cannot be performed and the patient survival rate would therefore be compromised; this concern has never been substantiated, as the current survival rates between any of these three operative approaches are indistinguishable. Do bản chất của kỹ thuật tách mù, nên mối lo lắng về mặt lý thuyết chính là việc nạo hạch trig thất hoàn hảo hơn sẽ không thể nào thực hiện được và như thế tỷ lệ sống của bệnh nhân sẽ bị ảnh hưởng; mối lo lắng này đã chẳng bao giờ chứng minh được, bởi vì tỷ lệ sống hiện nay giữa ba loại phẫu thuật trên không thể phân biệt được (không có gì khác nhau).

Không thể phân biệt với bệnh viêm ruột thừa cấp

to be indistinguishable from acute appendicitis

Depending on the location of the sigmoid colon, the presentation of diverticulitis may be undistinguishable from acute appendicitis. This occurs when a patient has a redundant sigmoid, lying on the right side of the abdomen or in the rare case when a cecal diverticulum becomes inflamed. Tùy thuộc vào vị trí của đại tràng sigma, mà sự thề hiện bệnh viêm túi thừa có thể không thể phân biệt được với bệnh viêm ruột thừa. điều này xảy ra khi bệnh nhân có đại tràng sigma dài, nằm ở bên phải hay trong trường hợp hiếm thấy khi một túi thừa ở manh tràng lại bị viêm.

Không thể phân biệt với liệt ruột

to be indistinguishable from lieus

/indis’tiηgwiζәbәl/ Obstructive symptoms are sometimes indistinguishable from lieus and may require further imaging to confirm the diagnosis. Appropriate management includes an initial trial of nasogatric decompression although operative management exploration is appropriate if workup suggests mechanical obstruction. Các triệu chứng tắc ruột đôi khi không thể phân biệt với tình trạng liệt ruột và có thể cần phải có thêm các chẩn đoán hình ảnh để xác dịnh chẩn đoán. Xử trí thích hợp gồm thử đặt sond mũi miệng để làm giảm áp mặc dù việc xử lý thám sát ngoại khoa là thích hợp nếu bệnh cảnh nghĩ đến tìn trạng tắc ruột cơ học.

Không thể suy rộng ra Không thể tách biệt

to be not generalizable to be inseparable

/in’sεprәbәl/ Due to their joined embryologic origin, liver and bile duct anatomy are inseparable. The role of the liver is to interface between the gut and blood stream and its anatomy reflects this priority.

184


Do nguồn gốc phôi học của chúng có liên quan với nhau, nên giải phẫu học của gan và đường mật không thể tách rời. vai trò của gan là một giao diện giữa ruột và dòng máu và giải phẫu học của gan phản ảnh sự ưu tiên này.

Không thể tập trung được can’t concentrate She’s off her food, she’s sleeping very badly and she can’t concentrate. Cô ấy ăn không ngon, ngủ rất kém và không thể nào tập trung được

Không thể thấy được

to be not visible

Morphologic feature of C. trachomatis urethritis are nearly identical to those of gonorrhea. Primary infection manifests as a mucopurulent discharge with many neutrophils. Organisms are not visible by Gram stain. Hình thái học của bệnh viêm niệu đạo do trachmatis gần giống như ở bệnh lậu. tình trạng sơ nhiễm biểu hiện dịch tiết như mủ nhầy có nhiều bạch cầu trung tính. Nhuộm Gram không thấy được vi khuẩn này.

Không thể thấy được nếu không có sự trợ giúp của.. cannot be visualized without the aid of.. /’vijuәlʌizd/ As the middle hepatic vein is within the liver parenchyma, it cannot be visualized without the aid of modern imaging studies such as computed tomography (CT) scans, magnetic resonance imaging (MRI), ulktrasound (US), and angiography. Vì tĩnh mạch gan giữa nằm trong nhu mô gan, nên nó không thể nhìn thấy được nếu không có sự trợ giúp của các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh hiện đại như CT, chụp cộng hưởng từ , siêu âm , và chụp động mạch gan.

Không thể thực hiện được

to be not able to perform; To be inpossible.

Differentiating a benign tumor from a malignant ulcer or even a lymphoma may be impossible. Việc phân biệt một khối u lành tính với một ổ loét ác tính hay thậm chí một khối u bạch huyết lành tính có thể không thực hiện được

Không thể thực hiện được nếu không có…

to be not possible if not for…

The marginal artery which forms a direct anastomosis between the right colic, middle colic and left colic arteries plays a very important role in the maintenance of adequate excision (because of lymphatic involvement) in such cases would not be possible if not for the critical role played by the marginal artery. Động mạch bờ mạc treo hình thành một sự thong nối giữa các động mạch đại tràng phải, đại tràng giữa và đại tràng trái đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo đảm cắt đủ rộng (do bạch huyết bị di căn) trong những trường hợp như vậy không thể nào thực hiện được nếu không có vai trò quan trọng của động mạch bờ mạc treo như trên.

Không thể thực hiện được về mặt giải phẫu học

to be anatomically impossible

Because of the complications of diabetes and pancreatic insufficiency, major resection should be reserved for patients in whom drainage is anatomically impossible or has been unsuccessful. Total pancreatectomy should be reserved for refractory cases in which pain control has been unsuccesful and the patient continues to require frequent hospitalization. Do các biến chứng của bệnh tiều đường và tình trạng suy tuyến tụy, nên đại phẫu thuật nên dành cho những bệnh nhân mà việc dẫn lưu giải áp không thể thực hiện được về mặt giải phẫu học hay không thực hiện thành công được. phẫu thuật cắt bỏ tụy toàn phần nên dành cho những trường hợp bất trị mà việc kiểm soát đau đã không thành công và bệnh nhân vẫn tiếp tục phải nhập viện thường xuyên.

Không thể thực hiện về mặt kỹ thuật Không thể tiến đến đoạn thực quản bụng 2cm

to be technically impossible to fail to establish a 2-cm segment of intra-abdominal esophagus.

An esophageal lengthening procedure (collis gastroplasty) is performed if all intraoperative diagnostic maneuvers fail to establish a 2-cm segment of intra-abdominal esophagus. Phương pháp kéo dài thực quản (phương pháp tạo hình Collis) có thể được thực hiện , nếu tất cả các thủ thuật chẩn đoán trong lúc mổ không thể tiến sâu vào một đoạn 2m của thực quản bụng.

Không thể tiết sữa Không thể tránh khỏi

to be unable to produce breast milk to be unvoidable/n’vidbl/

Once wet gangrene has set in, amputation is unavoidable Một khi chứng hoại tử ướt đã hình thành, thì đoạn chi là chuyện không thể tránh khỏi.

Không thích bị bóp vú

to hate having one’s breast squashed

I hate having my breast squashed. Tôi không thích bị bóp vú.

Không thích hợp cho con người để ăn

unfit for human consumption

/kәn’sΛmζәn/ This kind of meat was declared unfit for human consumption. Loại thịt này được cho là không thích hợp cho con người để ăn.

Không thích hợp để đánh giá...

to be not suitable to assess../’su:tәbәl//ә’sεs/ CT scan is routinely used for preoperative stagig with gastric cancer and it has overall accuracy of 43% to 82% for T staging of gastric cancer. Several new modalities such as multidetector computed tomography (MDCT) and helical CT have shown better results in the preoperative staging. CT scans are not suitable to assess the tumor depth and metastatic lymph nodes. CT scan được sử dụng thường quy để đánh giá giai đoạn ung thư dạ dày trước mổ và độ chính xác chung từ 43% đến 82 % để đánh giá giai đoạn T của ung thư dạ dày. Nhiều phương tiện mới như chụp cắt lớp đa phát hiện (MDCT) và chụp cắt lớp xoắn ốc cho kết quả tốt hơn trong việc đáng giá giai đoạn tiền phẫu. chụp cắt lớp không thích hợp cho việc đánh giá độ sâu của bướu và di căn hạch.

Không thua kém 5-FU

to be non-inferior to 5-FU

185


186 The results of these studies concluded that capecitabien is non-inferior to 5-FU in the treatment of patients with advanced gastroesophageal cancers. In addition, REAL-2 Trial also concluded that oxaliplatin is non-inferior to cisplatin in the treatement of patients with advanced gastroesophageal cancers. Các kết quả của các công trình nghiên cứu này đã kết luận rằng capecitabine không thua kém gì 5-FU trong việc điều trị bệnh nhân bị ung thư dạ dày thực quản tiến triển. ngoài ra, công trình nghiên cứu REAL-2 cũng kết luận rằng oxaliplatin không thu gì cisplatin trong việc điều trị bệnh ung thư dạ dày thực quản tiến triển.

Không thuộc thành phần của thừng tinh

to be not a part of spermatic cord

The ilioinguinal nerve arise from L1 , passes through the inguinal ligament on top of the spermatic cord, and supplies cutaneous sensation to the scrotum /labia and medial aspect of the thigh. It is not a part of the spermatic cord and must be isolated separately from the cord during hernia surgeries to ensure that there is no loss of sensation to these areas. Thần kinh chậu bẹn xuất phát từ đoạn đốt sống LI, đi xuyến qua dây chằng bẹn ở phía trên thừng tinh, và cung cấp cảm giác ơ da đến bùi /môi lớn và mặt trong đùi. Thần kinh này không thuộc thành phần của thừng tinh và cần phải bóc tách ra khỏi thừng tinh trong lúc mổ thoát vị bẹn đề đảm bảo không làm mất cảm giác ở những khu vực này.

Không thuyên giàm nhanh chóng

to fail to get better quickly

Others realise that something is wrong when respiratory symptoms get worse or a bout of bronchitis fails to get better quickl y. Những người khác nhận thấy rằng có điều gì không ổn khi triệu chứng hô hấp trở nên nặng hơn hay một đợt viêm phế quản không thuyên giảm nhanh chóng.

Không tiến xa nhiều hơn được nữa

not extend much further

There were only a few. Lobar pneumonia could be treated with antiserum, an injection of rabbit antibodies against the pneumococcus, if the intern identified the subtype correctly. Patients in diabetic coma responded dramatically to animalextracted insulin and intravenous fluid. Acute heart failure patients could be saved by bleeding away a pint of blood from an arm vein, administering a leaf-preparation of digitalis, and delivering oxygen by tent. Early syphilitic paresis sometimes responded to a mix of mercury, bismuth, and arsenic. Surgery could treat certain tumors and infections. Beyond that, medical capabilities didn’t extend much further. chỉ có một vài bệnh, như bệnh viêm phổi thùy có thể điều trị bằng kháng huyết thanh, một mũi chích kháng thể lấy từ thỏ để chống lại vi khuẩn pneumococcus, nếu một người nội trú nhận ra chính xác loại vi khuẩn này. Còn các bệnh nhân trong tình trạng hôn mê do tiều dường đã có đáp ứng kỳ diệu với insulin ly trích từ động vật và việc truyền dịch. Nhưng bệnh nhân bị suy tim cấp có thể được cứu sống nhờ cho chảy bớt ½ lít máu từ tĩnh mạch cánh tay , cho dùng digitalis, ngừi oxygen. Tình trạng liệt do giang mai sớm đôi khi đáp ứng với một hõn ho75o gồm thủy ngân, bismuth và arsen. Phẫu thuật có thể điều trị được một vài loại bướu và tình trạng nhiễm trùng. Ngoài những điều trên, thì khả năng y học đã không thể tiến xa hơn nhiều.

Không tiện đi vệ sinh

to be too uncomfortable to use a bathroom

Urine output is an excellent way to monitor hydration status, with a minimum of ½ cc/kg/h in a well-hydrated adult. A urinary catheter can can also be helpful if the patient is too uncomfortable to use a bathroom. Lượng nước tiểu là cách tốt nhất để theo dõi tình trạng thể dịch, với lượng tối thiểu 1/2cc/kg/giờ ở một người thanh niên có tình trạng thể dịch tốt. ống thông tiểu có thể cũng hữu ích nếu bệnh nhân không tiện đi vệ sinh

Không tin rằng…

to disbelief that…

Patient barriers to vaccination include lack of awareness of the need for the vaccine, disbelief that receiving the vaccine will be helpful, low education level, busy schedules and competing demands, and lack of recommendations by a health vare provider. Bệnh nhân gặp trở ngại đối với việc chích ngừa gồm thiếu ý thức cần phải chích ngừa, không tin rằng việc chích vaccine sẽ có lợi, trình độ học vấn thấp, lịch chích quá dầy và yêu cầu cạnh tranh nhau, và thiếu thông tin khuyến cáo từ nhân viên y tế

Không tôn trọng vai trò xã hội truyền thống

to defy traditional societal role

Men and women who defy traditional societal roles may suffer health consequences such as heart disease

Không

Đàn ông và phụ nữ khôn tôn trọng vai trò xã hộ tryền thống có thể phải gánh chịu những hậu quả về sức khỏe như bệnh tim chẳng hạn. trung tiện được to pass no flatus/’fleitә/ He had a normal bowel movement yesterday morning, with no blood seen in the stool. Since then his abdominal pain has worsened, he has passed no flatus and has had no bowel movement. Ông ta vẫn đi cầu bình thường vào sáng hôm qua, không thấy máu trong phân. Từ lúc cơn đau trở nặng thêm, ông ta không còn trung tiện và đi cầu được nữa.

Không tuân thủ chế độ ăn uống

to be noncompliant with respect to diets

The most common causes of failure of medical management is inability of the patient to follow the treatment plan. The patient either is noncompliant with respect to diet or drugs or has an adverse reaction to medication which does not permit adequate therapy.

Không

Các nguyên nhân thất bại trong việc điều trị nội khoa phổ biến nhất đó là bệnh nhân không có khả năng tuân theo phác đồ điều trị. Hoặc là bệnh nhân không tuân thù chế độ ăn uống hay thuốc men hoặc là có phản ứng phụ đối với thuốc khiến không chịu nổi dầy đủ quá trình điều trị. tuân thủ hay hợp tác to be noncompliant/nonkәm’plΛiәnt/ if the patient is noncompliant; it is necessary to improve the physician-patient relationship. Nếu bệnh nhân không tuân thủ, thì cần thiết phải cải thiện mối quan hệ giữa thầy thuốc và bệnh nhân. To be uncooperative/Λnkәu’oprәtiv/

186


A 20-year-old man became very agitated at a party, and as a result was brought to the emergency department, where he is belligerent and uncooperative Một thanh niên 20 tuổi trở nên rất kích động ở buổi tiệc và hậu quả là phải đưa đến phòng cấp cứu nơi đây anh ta rất hung hăng và không hợp tác.

Không tương xứng với dấu hiệu lâm sàng

to be out of proportion to one’s physical findings

This pain is out of proportion to his physical findings Cơn đau này không tưng xứng với các dấu hiệu lâm sàng của ông ta.

Không tương xứng với việc khám lâm sàng

out of proportion to one’s physical examination

In patients with sever abdominal pain and peritonitis, no further diagnosis workup is necessary these patients have irreversible bowel ischemia, and surgical exploration is warranted. However, patients with the presentation of severe abdominal pain out of proportion to their physical examination are often challenging to diagnose. Đối với những bệnh nhân bị đau bụng dữ dội và có tình trạng viêm phúc mạc, thì không cần phải làm thêm các xét nghiệm để chẩn đoán nữa, những bệnh nhân này đã bị chứng thuyên tắc ruột không hồi phục, và mổ thám sát để bảo đảm. tuy nhiên, những bệnh nhân có biểu hiện triệu chứng đau bụng dữ dội nhưng không phù hợp với lúc khám lâm sàng thì thường rất khó mà chẩn đoán được.

Không tỷ lệ thuận với…

out of proportition to… [prepositional phrase]

In patients with sever abdominal pain and peritonitis, no further diagnosis workup is necessary these patients have irreversible bowel ischemia, and surgical exploration is warranted. However, patients with the presentation of severe abdominal pain out of proportion to their physical examination are often challenging to diagnose. Đối với những bệnh nhân bị đau bụng dữ dội và có tình trạng viêm phúc mạc, thì không cần phải làm thêm các xét nghiệm để chẩn đoán nữa, những bệnh nhân này đã bị chứng thuyên tắc ruột không hồi phục, và mổ thám sát để bảo đảm. tuy nhiên, những bệnh nhân có biểu hiện triệu chứng đau bụng dữ dội nhưng không phù hợp với lúc khám lâm sàng thì thường rất khó mà chẩn đoán được.

Không uống rượu trong lúc dùng Lyrica

do not drink alcohol while taking Lyrica

Do not drink alcohol while taking Lyrica. You may have more dizziness and sleepiness if you take Lyrica with alcohol, narcotic pain medicines, or medicines for anxiety. Không uống rượu trong lúc dùng Lyrica. Bạn có thể bị chóng mặt hay buồn ngủ hơn nếu dùng Lyrica cùng với rượu, thuốc an thần để giảm đau hay các thứ thuốc trị chứng lo âu.

Không uống thuốc gì ngoại trừ…

to take no mdeciations except for

He takes no medications except for an over-the-counter multivitamin daily and ibuprofen for the occasional headache and muscle pain.

Không

Ông không uống thuốc gì ngoại trừ viên đa sinh tố mua không cần toa hàng ngày và thuốc ibuprofen để trị thỉnh thoảng nhức đầu và đau nhức bắp thịt. vàng to be anicteric/anik’tεrik/ The patient is alert and oriented, his pupils are anicteric. You notice gynaecomastia and spider angiomata. His adbomen is soft but tender in the RUQ. Bệnh nhân tỉnh táo còn định hướng được, đồng tử không vàng. Bạn ghi nhận có vũ nữ hóa và các đốm xuất huyết kiểu mạng nhện. bụng bệnh nhân mềm nhưng đau ở vùng hạ sườn phải.

Không xấm lấn đến phần mềm Không xảy ra biến chứng nà đáng kể Không yên tâm

to have no invasion to soft tissue to have been remarkably free from complication not being oneself

The patient has complained of feeling tired , lacking energy and not being herself Bệnh nhân đã khai cảm thấy mệt, uể oải và không yên tâm.

Khống chế bướu bằng thuốc IM và phẫu thuật

tumour control with IM and surgery

Rescue surgery of residual masses was performed in high-risk patients responding to IM therapy. After surgery, IM was reintroduced in all cases. On comparing their outcomes with the entire cohort that received IM continuously, it was observed that the PFS rate at 2 years (93%) improved after R0/R1 resection.

Khớp

Phẫu thuật vét lại đối với những khối u còn sót lại đã được thực hiện đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao. Sau phẫu thuật. thuốc IM được dùng lại cho tất c3 các trường hợp. khi so sánh kết quả của họ đối với toàn bộ nhòm nghiên cứu đã được điều trị với IM liên tục. người tag hi nhận rằng tỷ lệ sống không có bệnh tiến triển vào thời điểm 2 năm (93%) có cải thiện sau phẫu thuật R0/R1. joint /dzint/ Joints which develop at meeting places of bones are of different types. They are classified as fibrous, cartilaginous or syno vial joints according to the type of tissue or substance that is present between the articular surfaces. Khớp phát triển ở những nới tiếp giáp của xương có nhiều loại khác nhau. Chúng được phân loại thành khớp sợi, khớp sụn hay khớp hoạt dịch tùy theo loại mô hay chất hiện diện giữa hai mặt khớp.

Khớp bị bong gân

sprained joint

The most common sprained joint is the ankle. Ankle sprains usually occur as a result of a fall Khớp bị bong gân thường nhất là khớp mắt cá chân. Tình trạng bong gân khớp mắt cá chân thường xảy ra sau một cú ngã.

Khớp Charcot

Charcot’s joint

A painless flat joint, often associated with effusion, should bring to mind neuropathy

187


188 Một khớp dẹt không đau, thường đi kèm với tình trạng tràn dịch, sẽ dẫn đến bệnh lý về tâm thần kinh

Khớp Clutton

Clutton’s joints

A manifestation of congenital syphilis, occur usually in childhood. Classically symptomless, symmetrical synovitis suggests syphilis and baggy fluid distension of both knee-joints, accentuated by wasting of the muscles of the thighs, is pathognomonic of the condition. Một biều hiện của bệnh giang mai bẩm sinh, thường xảy ra lúc còn bé. Điển hình không có triệu chứng, viêm bao khớp đối xứng sẽ gợi ý đến bệnh giang mai và sự căng ứ dịch ở cả hai khớp gối, nổi bật bởi sự teo cơ đùi, là một dấu hiệu đặc trưng của bệnh lý này.

Khớp cổ-xương bàn tay của ngón cái

the carpometacarpal joint of the thumb

Joints which usually allow movements to occur in one plane and therefore uni-axial, are known as hinge joints, e.g. the elbow joint. Those that allow movements to occur in two planes which are at right angles to one another are called saddle joints, e.g, the carpometacarpal joint of the thumb. Các khớp thường giúp cho các cử động xảy ra trong một mặt phẳng và vì thế theo một trục duy nhất, được gọi là khớp xoay. Thí dụ, hư khớp khuỷu. những khớp giúp cử động xảy ra trên hai mặt phẳng thẳng góc với nhau được gọi là khớp yên, thí dụ, như khớp cổ xương bàn tay của ngón cái.

Khớp dạng cầu

ball joint

The ball and socket joint, such as the shoulder joint, permits movements to occur in all three planes. Khớp dạng cầu hay ổ, như khớp vai, cho phép cử động xảy ra theo ba chiều. synovial joint/sʌi’nәuviәl/ Synovial joints are divisble into simple, compound and complex ones, when only two bony articular surfaces are involved in forming a joint, e.g. the shoulder joint, it is called a simple joint. When more than two articulating bony surfaces meet, as in the elbow joint, it is then classified as a compound joint. The sternoclavicular and knee joints where the articular surfaces are separated by fibrocartilaginous disc or discs, are known as complex joint.

Khớp dạng hoạt dịch

Các khớp dạng hoạt dịch có thề chia thành khớp đơn giản, kết hợp và phức tạp, khi chỉ có hai mặt khớp xương liên quan đến việc tạo thành khớp, thí dụ. khớp vai, được gọi là khớp đơn giản. khi mà có hơn hai mặt xương ăn khớp với nhau, như trong khớp khuỷu, thì được phân vào loại khớp kết hợp. khớp xương ức đòn và khớp gối thì ở đây mặt khớp lại bị các đĩa sợi sụn ngă n cách ra, thì được gọi là khớp phức tạp.

Khớp dạng ráp nối

sutural joints

Sutural joints are found between the skull bones of the vault while the inferior tibiofibular joint is a classical example of a syndesmosis. The joints between the teeth and alveolar sockets are examples of gomphoses.

Khớp

Khớp

Khớp dạng ráp nối được thấy giữa các vòm xương sọ trong khi ấy khớp xương chầy mác lại là một thí dụ diển hình của dạng khớp liên kết bằng dây chằng. các khớp nằm giữa răng và ổ chân răng lại là những thí dụ về khớp ổ răng. dạng sợi fibrous joint/’fʌibrәs/ Generally speaking, fibrous joints are the most restrictive regarding movements while synovial joints permit the greatest freedom of movement. Nói chung, khớp dạng sợi làm hạn chế nhất đối với những cử động trong khi khớp dạng hoạt dịch lại cho phép cử động thoải mái nhất. dạng sụn cartilaginous joint/ka:ti’ladzinәs/ Cartilaginous joints fall into an intermediate category between synovial and fibrous types of joints with reference to freedom of movement. However, there are exceptions to these generalizations since the sacroiliac joint, which is of the synovial type permits hardly any movement while some fibrous joints, e.g. the interosseous membrane that extends betwwen the radius and the ulna allow substantial freedom of movement. Các khớp dạng sụn lại nằm trong nhóm trung gian giữa loại khớp dạng hoạt dịch và dạng sợi có liên quan đến cử động thoải mái. Tuy nhiên, có những ngoại lệ cho khái niện tổng quát này bởi vì khớp chậu thiêng, thuộc loại khớp dạng hoạt dịch nhưng gần như không cho phép bất kỳ một cử động nào trong khi một số loại khớp dạng sợi, thí dụ , màng liên xương trải dài giữa xương quay và xương trị lại cho phép cử động thoải mái đáng kể.

Khớp dạng yên ngựa

saddle joint

Joints which usually allow movements to occur in one plane and therefore uni-axial, are known as hinge joints, e.g. the elbow joint. Those that allow movements to occur in two planes which are at right angles to one another are called saddle joints, e.g, the carpometacarpal joint of the thumb.

Khớp ổ

Các khớp thường giúp cho các cử động xảy ra trong một mặt phẳng và vì thế theo một trục duy nhất, được gọi là khớp xoay. Thí dụ, hư khớp khuỷu. những khớp giúp cử động xảy ra trên hai mặt phẳng thẳng góc với nhau được gọi là khớp yên, thí dụ, như khớp cổ xương bàn tay của ngón cái. chân răng gomphosis/gɒm’fәusi:z/ Sutural joints are found between the skull bones of the vault while the inferior tibiofibular joint is a classical example of a syndesmosis. The joints between the teeth and alveolar sockets are examples of gomphoses. Khớp dạng ráp nối được thấy giữa các vòm xương sọ trong khi ấy khớp xương chầy mác dưới lại là một thí dụ diển hình của dạng khớp liên kết bằng dây chằng. các khớp nằm giữa răng và ổ chân răng lại là những thí dụ về khớp ổ răng.

Khớp phải cử động nhiều và chịu sức nặng

weight-bearing and frequently used joints

Osteoarthritis affects almost all joints, especially weight-bearing and frequently used joints. In primary (idiopathic) OA no underlying cause is apparent. In secondary OA , a predisposing factor such as trauma, congenital abnormality, or metabolic di sorder is present.

188


Bệnh viêm khớp xương tác động đến hầu hết các khớp, đặ cbie65t là những khớp phải thường xuyên vận động và chịu sức nặng. trong thể viêm khớp xương nguyên phát (không rõ nguyên nhân) không có nguyên nhân nào rõ rang. Trong thể viêm xương khớp thứ phát, có một yếu tố thuận lợi xuất hiện sau một chấn thương, dị tật bẩm sinh hay có tình trạng rối loạn biến dưỡng.

Khớp phức tạp

complex joints

Synovial joints are divisble into simple, compound and complex ones, when only two bony articular surfaces are involved in forming a joint, e.g. the shoulder joint, it is called a simple joint. When more than two articulating bony surfaces meet, as in the elbow joint, it is then classified as a compound joint. The sternoclavicular and knee joints where the articular surfaces are separated by fibrocartilaginous disc or discs, are known as complex joint.

Khớp

Các khớp dạng hoạt dịch có thề chia thành khớp đơn giản, kết hợp và phức tạp, khi chỉ có hai mặt khớp xương liên quan đến việc tạo thành khớp, thí dụ. khớp vai, được gọi là khớp đơn giản. khi mà có hơn hai mặt xương ăn khớp với nhau, như trong khớp khuỷu, thì được phân vào loại khớp kết hợp. khớp xương ức đòn và khớp gối thì ở đây mặt khớp lại bị các đĩa sợi sụn ngăn cách ra, thì được gọi là khớp phức tạp. thần kinh synapses (pl) /si’napsi:z/; sinapsis/si’napsis/ Communications between neurons are established by contacts known as synapses. These synapses are generally of two kinds , i.e. axodendritic and axosomatic. However, there are occasional axo-axonal synapses as well. Messages from one nerve cell to another (or a muscle) at the synapse is conveyed by some chemical substance(s) called transmitter(s) liberated at the terminal end of the axon. Hence cells are like secretory cell since their products (transmitter substances) are carried by the axon to its terminal by a process known as axoplasmic flow. Sự giao tiếp giữa các tế bào thần kinh được hình thành qua các sự tiếp xúc được gọi là khớp thần kinh. Các khớp thần kinh này nói chung gồm có hai loại, chằng hạn như trục-nhánh và trục thân. Tuy nhiên, cũng có đôi khi các khớp thần kinh thuộc dạng trụctrục. các tín hiệu từ một tế bào này đến một tế bào khác (hay một cơ) ngay tại khớp thần kinh được chuyển tải đi nhờ các hóa chất được gọi là chất đẫn truyền , chất này được phóng thích ra tại các điểm mút của trục thần kinh. Vì vậy các tế bào như tế bào bài tiết do các sản phẩm của nó được mang đi theo trục thần kinh đến tận đầu mút của nó quá một quá trình được gọi là dòng chảy trục-huyết tương.

Khớp xoay

hinge joint

Joints which usually allow movements to occur in one plane and therefore uni-axial, are known as hinge joints, e.g. the elbow joint. Those that allow movements to occur in two planes which are at right angles to one another are called saddle joints, e.g, the carpometacarpal joint of the thumb. Các khớp thường giúp cho các cử động xảy ra trong một mặt phẳng và vì thế theo một trục duy nhất, được gọi là khớp xoay. Thí dụ, như khớp khuỷu. những khớp giúp cử động xảy ra trên hai mặt phẳng thẳng góc với nhau được gọi là khớp yên, thí dụ, như khớp cổ xương bàn tay của ngón cái.

Khu trú

to localize Since most recurrent carcinoma of the rectum is localized in the pelvis, and usually occurs in those patients with Duke’s B or C lesions, it was thought it might be more appropriate to use postoperative irradiation, when details of the pathologic staging have been established. Do hầu hết tình trạng ung thư trực trạng tái phát còn khu trú ở vùng chậu, và thường xãy ra ở những bệnh nhân có tổn thương ở Duke’s B hay C, người ta đã cho rằng có lẽ sẽ thích hợp cho việc dùng xạ trị sau mổ, khi mà chi tiết về giai đoạn bệnh học đã được xác định.

Khu trú ỏ dưới dầu gối

confirmed to below the knee

Finally, one must bear in mind Miltroy’s disease-hereditary oedema of one or both lower limbs, somewtimes confined to below the knee, less often to the ankles and feet alone. Cuối cùng, cần phải nhó nằm lòng về bệnh Miltroy- Một tình trạng phù do di truyền xảy ra ở một hay cả hai chi dưới, đôi khi khu trú ở dưới đầu gối, thường ít thấy ở mắt cá hay bàn chân đơn thuần.

Khu trú ở hố chậu phải

to settle in the right lower quardant

Pain referred to the epigastrium or periumbilical region can result from a wide of causes. Referal of pain from distant sites Makes the differential diagnosis diffiucult. Early in the course of appendicitis (prior to rupture), there is a period of periumbilical pain. Only as the disease advances does the pain settle in the right lower quadrant. Cơn đau quy chiếu dến vùng thượng vị hay vùng quanh rốn có thể do rất nhiều nguyên nhân. Đau quy chiếu từ những vị trí xa khiến cho việc chẩn đoán phân biệt thật khó khan. Giai đoạn đầu của quá trình viêm ruột thừa (trước khi vỡ), có một giai đoạn đau quanh rốn. chỉ khi mà bệnh đã tiến triển thì cơn đau mới khu trú lại ở hố chậu phải.

Khu trú ở vùng tâm vị

to localize to the cardia

/’lәukәlʌiz //’ka:diә/ In developed countries, the incidence of gastric cancer localized to the cardia follows the distribution of esophageal cancer; however, unlike the latter, the rates of gastric cancer have stabilized since 1998. Tại những nước đã phát triển, xuất độ bệnh ung thư dạ dày đã khu trú ở vùng tâm vị theo sau sự phân bố của bệnh ung thư thực quản; tuy nhiên, không giống như bệnh ung thư thực quản, tỷ lệ ung thư dạ dày đã ổn định từ năm 1998.

Khu trú quá trình viêm đang diễn ra

to localize the resulting inflammatory process

The clinical presentation of acute diverticulitis depends on the amount of contamination resulting from the perforation and t he ability of the host defenses to localize the resulting inflammatory process. Biểu hiện lâm sàng của tình trạng viêm túi thừa cấp tùy thuộc vào mức độ nhiễm bẩn do tình trạng thủng gây ra và khả năng đề kháng của bệnh nhân để khu trú quá trình viêm đang diễn ra.

Khù khụ (ho)

raucus (cough)

The old man has a raucus cough. Ông già ho khù khụ.

Khuếch tán qua lại với dịch gian bào

to diffuse back and forth into interstitial fluid

189


190 The cardiovascular system keeps the fluid of the internal environment continually mixed. It does this by pumping blood through the vascular system. As the blood passes through the capillaries, a large portion of its fluid diffuses back and forth into the interstitial fluid that lies between the cells. Hệ tim mạch giữ cho dịch nội môi tiếp tục được hòa lẫn vào nhau. Hệ thống thực hiện hiện tương này bằng cách bơm máu đi vào hệ thống mạch máu. Khi máu đi đến các mao mạch. Một phần lớn chất dịch này sẽ khuếch tán qua lại với dịch gian bào nằm giữa các tế bào.

Khuếch tán vào mô

to diffuse into tissues

After a drug is absorbed or injected into the circulation, it is distributed into tissues and cell fluids. The pattern of distribution varies depending on the physicochemical characteristics of the drug. Anumber of physiological factors affect the rate at which drugs diffuse into tissues, including blood supply, lipid solubility of drug, whether the drug binds to proteins in plasma and pH gradients.

Khung

Khung

Sau khi thuốc được hấp thụ hay chích vào hệ tuần hoàn. Thuốc được đưa vào các mô và dịch tế bào. Kiều phân phối này rấtđa dạng tùy thuộc vào đặc tính sinh hóa của thuốc. vô số các yếu tố sinh lý tác động đến tôc độ làm cho thuốc khuếch tán vào các mô, gồm có sự cung cấp máu, tính tan vào chất béo của thuốc, khả năng thuốc gắn vào các chất đạm có trong huyết tương và khuynh độ pH. bột cứng a hard cast/ha:d kast/ A hard cast may be put around the area of the break to hold the bone in place while it heals. Casts are usually worn for one to two months. In some cases, instead of a cast, a splint made of plastic or metal will be secured over the area to restrict movement. Một khung bột cứng có thể được bọc chung quanh chỗ gãy để giũ cho xương được cố định trong lúc lành. Các khung bột thường được cắt bỏ khoảng một hay hai tháng sau. Trong một số trường hợp, một máng được làm bằng nhựa hay kim loại sẽ thay thế cho khung bột bảo đảm cho vùng gãy hạn chế sự vận động. chậu the pelvis/’plvis/ The pelvis is formed by the sacrum,coccyx and hipbones Khung chậu được hình thành bởi xương cùng, xương cụt, và xương hông.

Khuyên ai không được làm điều gì

to admonish someone against taking sth

/d’moni/ Her doctor admonished her against taking those drugs during her pregnancy Bác sỹ của bà ta khộng cho phép bà dùng các thứ thuốc này trong lúc mang thai.

Khuyên bệnh nhân tránh vận động mạnh trong Vòng một tháng

to recommend the patient refrain from vigororus activity for 1 month /rεkәmεnd//ri’frein//’vigәrәs/

Khuyên nên xét nghiệm HP

to recommend H.P testing

The panel also recommends H.pylori testing and appropriate treatment when clinically indicated. Đội ngũ điều trị cũng khuyên nên làm xét nghiệm H.pylori và điều trị thích hợp khi có chỉ định.

Khuyến cáo có 13 loại vaccine dành cho…

to recommend 13 vaccines for…

The Advisory Committee on Imunization Practices (ACIP) recommends 13 vaccines for adults 18 and older. However , despite increased numbers of immunization providers, including pharmacists, and greater access through convenient health care destinations, reports continue to show that adult vaccination rates are extremely low.

Khuyến

Ủy ban tham vấn về các hoạt động tiêm chủng khuyến cáo có 3 loại vaccine dành cho người từ 18 tuổi trở lên. Mặc dù số người phục vụ cho công tác tiêm chủng đã gia tăng, bao gồm các dược sỹ, và có nhiều chỗ chăm sóc sức khỏe thuận tiện hơn, tuy vậy, báo cáo vẫn tiếp tục cho thấy tỷ lệ chích ngừa cho người lớn còn cực kỳ thấp. cáo không nên dùng cho… it is not advisable for…/әd’vʌizәbәl/ Low-dose heparin, 5000 units administered 2 h prior to induction and continued twice a day on a daily basis is effective prophylaxis. However, it is not advisable for patients with major fractures, recent head injury, or gastrointestinal bleeding. In such patients, prophylactic percutaneous placement of an inferior vena cava filter is appropriate. Heparin liều thấp, 5000 dơn vị được cho hai giờ trước khi tiến hành gây mê và tiếp tục hai lần / ngày trên cơ sở mỗi ngày tỏ ra có hiệu quả phòng ngừa. tuy nhiên, khuyến cáo không nên dùng cho các bệnh nhân bị gãy xương nặng, mới bị chấn thương đầu, hay xuất huyết tiêu hóa. Đối với những bệnh nhân như thế, việc đặt một thiết bị lọc phòng ngừa qua da ở tĩnh mạch chủ dưới là thích hợp.

Khuyến cáo nên can thiệp đúng lúc nhưng phải tích cực

to recommend timely but aggressive intervention

surgeons should recommend timely buy aggressive intervention for ulcers that fail tp heal. Nonhealing is evidence that the lesion is refractory to medical therapy and increases the suspicion of malignant disease. Bác sĩ phẫu thuật nên khuyến cáo nên can thiệp đúng lúc nhưng phải mạnh tay đối với những ổ loét không lành được. tình trạng không lành là bằng chứng cho thấy tổn thương đã lờn với điều trị nội và gia tăng sự nghi ngờ đến một bệnh lý ác tính.

Khuyến cáo nên chiếu tia xạ vào vùng bẹn…to recommend irradiation to the groin /rεkә’mεnd i:reidi’eiζәn//grϽin/ About 40 percent of patients with carcinoma of the anal margin have metastases to the inguinal lymph nodes, consistent with t he late discovery at the time of treatment. For these patients , groin dissection should be performed. Paillon recommended irradiation to the groin followed by dissection. Examination of the groins at regular intervals is indicated because metastases to the groins are common even after excision of the primary lesion. Vào khoảng 40 phần trăm bệnh nhân bị carcinoma bờ hậu môn có di căn đến các hạch bẹn, phù hợp với tình trạng phát hiện trễ khi đến điều trị. Đối với những bệnh nhân này, phẫu thuật nạo hạch bẹn nên thực hiện. Papillon khuyến cáo nên xạ trị vào vùng

190


bẹn sau khi đã nạo hạch. Khám bẹn theo định kỳ đều đặn nên thực hiện bởi vì tình trạng di căn đến vùng bẹn là phổ biến cho dù sau khi đã phẫu thuật khoét lấy đi sang thương nguyên phát.

Khuyến khích phương pháp bảo tồn

to encourage a conservative approach

/in’kʌridz//kәn’sәvәtiv ә’prәutζ/ Brisk bleeding is felt to be related to the autoamputation of these polyps, a tendency which encourages a conservative approach when symptoms occur. If symptoms persists or become severe, in particular if anemia results from continued bleeding, then colonscopic removal is required. Colonoscopy in the young, particularly when a general anesthetic is required, may invol ve increased risks. Tình trạng xuất huyết ồ ạt được cho là do sự tự rụng của các polyps này, có khuynh hướng khuyến khích xử trí bảo tồn khi mà triệu chứng này xảy ra. Nếu triệu chứng vẫn tiếp diễn hay trở nên trầm trọng, đặc biệt nếu thiếu máu do hậu quả của tình trạng xuất huyết liên tục, thì thủ thuật cắt bỏ qua nội soi đại tràng cần phải thực hiện. nội soi đại tràng ở người trẻ , đặc biệt khi cần phải gây mê, có thể làm tăng thêm nguy cơ. Khuyến khích việc làm cho gầy đi to encourage thinnes/in’kridz ‘in(n)is/ Khuyết tật về thể chất physical handicap/’fizikl ‘handikap/ Despite his physical handicap, he is always a good student Mặc dù bị khuyết tật về thể xác, nhưng anh ta luôn là một học sinh giỏi.

Khuynh hướng gia đình

familial tendency

The aetiology of human breast cancer is not known; there is a familial tendency, but the single most important factor is hormone status. It is predominatly a disease of women

Khuỷu

Căn nguyên bệnh học của bệnh ung thư vú ở loài người không rõ; có một khuynh hướng mang tinh gia đình, nhưng yếu tố quan trọng chủ yếu nhất lại là tình trạng kích thích tố. đây chủ yếu lá một căn bệnh của phụ nữ. tay quần vợt tennis elbow/’tnis ‘lbu/ The proper name for this complaint is lateral epicondylitis. Tennis elbow is caused by inflammation of the bony area where the tendon that joints the muscles of the forearmjoins the humerus. Tennis elwbow is often caused by gripping racquet incorrectly Tên đúng của tình trạng khó chịu này chính là tình trạng viêm lồi cầu ngoài. Khuỳu tay quần vợt là do tình trạng viêm của vùng xương nơi có gân dính vào với các nhóm cơ của cẳng tay bám vào với cánh tay. Khuỳu tay quần vợt thường xảy ra do cách cầm vợt không đúng.

Kích hoạt cùng một kiểu dáp ứng như..

to strigger the same attern of response as…

Homeostasis is maintained in the normal person by a system of autoregulatory control mechanisms. The stress of accidental injury, sepsis, or major surgery intiates a complex sequence of events designed to restore health. This response mobilizes every system of the body. The stress of surgery triggers the same pattern of response as major trauma but to a lesser extent. Hằng định nội mô được duy trì ở người bình thường bởi một hệ thống cơ chế tự điều chỉnh. Tình trạng stress of chấn thương do tai nạn, nhiễm trùng máu , hay đại phẫu thuật sẽ khơi mào một chuỗi các diễn biến phức tạp được hoạch định nhằn phục hồi lại sức khẻo. tình trạng đáp ứng này sẽ huy động từng hệ thống trong cơ thể. stress do phẫu thuật sẽ kích hoạt cùng một kiểu đáp ứng như trong chấn thương nặng nhưng ở mức độ nhẹ hơn

Kích thích bề mặt da

to irritate the surface of the skin

These prescription topicals are used to irritate the surface of the skin, to help the body’s own immune system clear the virus sooner. Những loại thuốc bôi phải kê toa này được dùng để kích thích bề mặt da, giúp cho hệ miễn dịch của cơ thể loại sạch siêu vi sớm hơn.

Kích thích cho sản phụ mau đẻ Kích thích chúng hình thành nên các Nguyên sinh bào

to induce a pregnant woman to trigger them to form blast cells

in bacterial infection, antigens pass to the B-lymphocytes and trigger them to form blast cells in the germinal centers that proliferate and differentiate into antibody-producing lymphocytes and plasma cells. Trong trường nhiễm trùng, các kháng nguyên đi đến các lympho bào B rồi kích thi1chc hung hình tành nên các nguyên sinh bào rồi biệt hóa chúng thành các lympho bào có khả năng sinh ra kháng thế và tế bào huyết tương.

Kích thích hệ thống thần kinh

to stimulate the nervous system

Many activities that stimulate the nervous system, such as strong smells, spicy foods, increased air temperatures, exercise, high emotional excitement, stress or nervousness may cause attacks of excessive sweating through sympathetic nerve over activity. Nhiều hoạt động gây kích thích hệ thống thần kinh, như các mùi nồng nạc, thức ăn cay, nhiệt độ không khí tăng , tập thể dục, sự kích thích cảm xúc cao, căng thẳng hay lo âu có thể gây ra những đợt tiết nhiều mồ hôi do các thần kinh giao cảm hoạt động quá độ .

To excite nervous system These are drugs that excite nervous system. Đây là những thứ thuốc gây kích thích hệ thống thần kinh.

Kích thích một vài tế bào bắt đầu tăng trưởng Bất thường Kích thích não tiết ra…

to stimulate some cells to begin abnormal growth to stimulate the brain to produce...

/’stimjuleit//pr’dju:s/ Acupunture could stimulate the brain to produce morphinlike paintaking chemicals. Châm cứu có thể kích thích não tiết ra những hóa chất giảm đau giống như morphin. to stimulate ovulation/’ti:mjuleit/

Kích thích quá trình rụng trứng

191


192 Kích thích sự ăn ngon miệng Kích thích sự bài tiết nước tiểu

to stimulate appetite to stimulate the excretion of the urine /’stimjuleit I iks’kri:n v  jurin/

Kích thích sự tiết sữa

to promote milk letdown

Oxytocin is produced by the posterior pituitary in response to suckling,and , when produced synthetically, is used to induce labor or promote milk letdown in nursing mothers. Oxytocin do thùy sau tuyến yên tiết ra để đáp lại tình trạng bú, khi được tổng hợp ra , oxytoxin được dùng để giục sinh hay kích thích sự tiết sữa ở những bà mẹ còn đang cho con bú

Kích thích sự tổng hợp…

to trigger synthesis of…

/’trigә/ The exposure to sunlight triggers synthesis of 7-dehydrocholesterol Việc tiếp xúc với ánh sáng sẽ kích thích quá trình tổng hợp 7-dehydrocholesterol.

Kích thích sức đề kháng tự nhiên của cơ thể

to stimulate the natural defenses of the body

In the future, we hope to be able to stmulate the natural defences of the body against cancer and target gene therapy to control Or destroy cancer. Tương lai, chúng ta hy vọng có thể kích thích sức đề kháng tự nhiên của cơ thể đế chống lại bệnh ung thư và nhắm đến Phương pháp điều trị bằng gen để kiểm soát hay tiêu hủy bệnh ung thư.

Kích thích mau lành và ngăn ngừa lên sẹo xấu

to promote rapid healing and prevent ugly scarring/ska:riη/ There are also skin ridges called papillary ridges which have a specific pattern of distribution which is genetically determined for each individual. Thess ridges are known as langer’s lines and are produced by the underlying collagen fibres. These lines of cleavage have special significance in that surgical incisons are usually made along Langer’s lines in order to promote rapid healing and prevent ugly scarring. Cũng có những nếp gấp da được gọi là những nếp gấp dạng nhú có một mô hình chuyên biệt được phân bố mang tính cách di truyền cho từng người. những rãnh này còn được gọi là đường Langer được hình thành bởi các sợi collagen nằm bên dưới. các ngấng phân chia này mang một ý nghĩa đặc biệt đối với các đường mổ thường được thực hiện theo đường langer nhằm cho mau lành và phòng ngừa lên sẹo xấu.

kích thích nhịp thở nhằm đáp ứng với …

to stimualte breathing in response to…

Peripheral chemoreceptors stimulate breathing in response to oxygen levels <60mmHg Những thụ cảm hóa chất ngoại vi sẽ kích thích nhịp thở nhằm đáp ứng với mức đô oxygen < 60mmHg.

Kích thích nôn mửa

Kích

to stimulate vomiting

supplemental oxygen is applied. Oral or nasal airways may be used if necessary, keeping in mind that in awake patients, they may stimulate vomiting. Nên cho thở oxy. Có thể đặt những ống thông đường thở qua mũi hay miệng nếu cần, hãy luôn nhớ rằng ở các bệnh nhân còn tỉnh táo, các ống thông này có thể kích thích nôn mửa. thích quá trình lành vết thương to promote wound healing/prә’mәut/ A well-hydrated wound will epithelize more rapidly than a dry wound, which explains why wet dressings promote wound healing. Một vết thương đủ ẩm ướt sẽ làm phát sinh lớp biểu mô nhanh hơn một vết thương khô, điều này giải thích tại sao việc băng ẩm kích thích quá trình lành vết thương.

Kích thích sự biến đổi từ tế bào bình thường sang tế bào ung thư

to promote the transformation of normal cell into tumor cells

Oncogenes are genes that promote the transformation of normal cells into tumor cells. They are usually designated by threeletter names derived from the tumors of the cell line in which the oncogene was first identified. Oncogenes derived from viral genomes are labeled with the prefix v (e.g., v-src), whereas cellular oncogenes are labeled with c (e.g., c-src). Oncogenes encode proteins, sometimes termed oncoproteins, that alter cell cycle regulation, resulting in tumor formation. Oncogenes are divided into catagories depending pn the role their proteins play in cellular function. These include growth factors, growth factor receptors, cytoplasmic protein kinases, guasosine triphosphate (GTP)-binding proteins, nuclear transcription factors, and cell cycle regulation. Gen sinh ung thư là các gen kích thích sự biến đổi từ tế bào bình thường sang tế bào ung thư.các gen này thường được dịnh rõ bằng ba chữ bắt nguồn từ những khối u của dòng tế bào mà gen sin hung thu đầu tiên được nhận biết. gen sin hung thư xuất phát từ bộ gen của virus được đặt tên với tiếp đầu ngữ v (thí dụ, v-src), trong khi gen sin hung thư thuộc về tế bào được đặt tên với c (thí dụ., c-src). Các gen sin hung thư mã hóa các proteins đôi khi được gọi là protein sin hung thư, làm thay đồi sự điều hòa tế bào, dẫn đến sự hình thành khối ung thư. Gen sinh bệnh ung thư được phân loại theo nhóm tùy vào vai trò mà các protein của chúng tham gia trong chức năng của tế bào. Chúng gồm có các yếu tố tăng trưởng, các cảm thụ yếu tố tăng trưởng, men cytoplasmic protein kinase, protein gằn với guasonine triphosphate, yếu tố sao chép nhân, và sự điều hòa chu trình tế bào.

Kích thích sự di chuyển của tế bào keratinocyte

to stimulate keratinocyte migration

/’stimjuleit ‘kεrәtinәusʌit mʌi’greiζәn/ While the collagen-rich dermis provides the strength attributed to skin, the epidermis provides the barrier that protects the host from the external environment. Partial-thickness wounds heal by the process of epitheliazation. It incorporates both migration and mitosis. Migration is initiated in the deeper hair follicles and the sweat glands. The blood and tissue fluids contain fibronectin and vironectin that support epithelial migration. Several growth factors stimulate keratinocyte migration amd mitosis. Trong khi lớp bì giàu collagen cung cấp sức bền cho da, thì lớp biểu bì lại cung cấp một hang rào giúp bảo vệ con người khỏi môi trường bên ngoài. Vết thương có độ dày không đầy đủ sẽ lành theo một quá trình biểu mô hóa. Quá trình này kết hợp chặt chẽ cả hai quá trình di chuyển và phân bào. Quá trình di chuyển được khởi đầu từ các nang long nằm ở lớp sâu hơn và tuyến mồ hôi. Máu và dịch mô có chứa chất fibronectin và chất vironectin sẽ hỗ trợ cho quá trình di chuyển tế bào biểu mô. Có nhiều yếu tố tăng trưởng kích thích sự di chuyển của tế bào keratinocyte và hiện tượng phân bào.

Kích thích sự đáp ứng miễn dịch

to stimulate immune response

192


Levamisol, an effective synthetic anti-helminth with few toxic effects, stimulates immune response by unknown mechanisms. Stimulation is non-specific however and varies with doses and timing of administration. Recent reports suggest that it may be of adjuvant use in cancer therapy Levamisol, thứ thuốc xổ giun tổng hợp có hiệu quả, ít độc tính, kích thích sự đáp ứng miễn dịch theo một cơ chế không biết rõ. Tuy nhiên, Đây là một quá trình kích thích không chuyên biệt và thay đổi theo liều lượng và thời điểm uống. c1c báo cáo gần đầy cho thấy nó có thể dùng bổ sung trong việc điều trị ung thư.

To initiate the immune system/i’niζieit/ Macrophages are impoortant in initiating the immune response and can elaborate cytokines, tissue necrosis factor; interferon, and other biologically active molecules. Caùc ñaïi thöïc baøo cuõng quan troïng trong vieäc kích thích söï ñaùp öùng mieãn ñòch vaø coù theå phaùt sinh ra chaát cytokines, yeáu toá tieâu huûy moâ, interferon, vaø caùc phaân töû hoaït hoaù sinh hoïc khaùc.

Kích thích sự để kháng tự nhiên của cơ thể

to stimulate the natural defences of the body

In the future, we hope to be able to stmulate the natural defences of the body against cancer and target gene therapy to control or destroy cancer. Trong tương lai, chúng ta hy vọng có thể kích thích sự đề kháng tự nhiên của cơ thể để chống lại căn bẹnh ung thư và nhắm đến phương pháp gen trị liệu để kiểm soát hay tiêu diệt tế bào ung thư.

Kích thích sự hấp thụ calcium

to stimulate the uptake of calcium

PTH stimulates the uotake of calcium by the intestine indirectly by triggering the production of 1,25-dehydroxycholecalciferol In the kidneys. Kích thích tố phó giáp trạng kích thích sự hấp thụ calcium qua đường ruột một cách gián tiếp bằng cách kích thích sự sản xuất Ra chất 1,25-dehydroxycholecalciferol ở hai thận.

Kích thích sự hoạt động của bộ máy điều hòa dạ dày to stimulate activity of the gastric pacemaker Vagal nerve input as well as GI hormones and peptides stimulate activity of the gastric pacemaker and smooth muscle contractility of the stomach. This loss of motor function can occur as a direct result of the vagotomy, one reason surgeons commonly perform a drainage procedure with a vagotomy , or from physical resection which disrupts the coordinated contractions of the stomach smooth muscle Thần kinh phế vị dẫn truyền chẳng khác gì các kích thích tố của đường tiêu hóa và các peptide kích thích sự goạt động của bộ máy điều hòa co bóp dạ dày. Tình trạng mất chức năng vận động này có thể xảy ra như là một hậu quả trực tiếp của phẫu thuật cắt thần kinh X, đây là một lý do mà nhiều phẫu thuật viên thường thực hiện thêm phẫu thuật dẫn lưu khi cắt thần kinh X hay từ việc cắt bỏ dạ dày mà phá vỡ sự co bóp được phối hợp của cơ trơn của dạ dày

kích thích sự hồi phục sau khi bị phỏng hay to promote recovery after burn or injury chấn thương /prә’mәut ri’kΛvri//bә:n//’indzәri/ testosteron is used to treat hypogonadism and promote development of secondary sex characteristics, stimulation of anabolism to promote recovery after burn or injury testorsteron được dùng để điều trị chứng chậm phát triển sinh dục và kích thích sự phát triển đặc tính tình dục thứ cấp, kích thích sự dị hóa nhằm kích thích sự hồi phục sau phỏng hay chấn thương. thích quá trình liền lại tự nhiên to stimulate a natural repositioning /’stimjuleit/

Kích Kích thích sự phát triển của nấm

to encourage the fungal growth

/in’kridz ‘fgl gru/ Oral contraceptives , diabetes and hormonal changes in pregnancy may all encourage the growth of this fungus Thuốc ngừa thai uống, bệnh tiều đường và những thay đổi về kích thích tố trong lúc mang thai tất cả đếu có thế kích thích sự phát triển của loại nấm này.

Kích thích sự phóng thích gastrin

to stimulate gastrin release

The cephalic phase originates with sight, smell, thought,and taste of food and is initiated in the cerebral cortex. The afferent impulse is delivered through the vagal nerve fibers innervating the stomach. The vagus acts directly on the parietal cells through acetylcholine and indirectly through the release of gastrin-releasing peptide to stimulate gastrin release. Giai đoạn thuộc não bộ bắt nguồn từ sự nhìn, mùi, tư tưởng, và nếm thức ăn và giai đoạn này khởi đầu ở vùng vỏ não. Sóng dẫn truyền đi được lan truyền theo các sợi thần kinh phế vị phân bố theo dạ dày. Thần kinh phế vị tác động trực tiếp lên các tế bào thành thông qua chất acetylcholine và gián tiếp thông qua sự phóng thích peptide giải phóng gastrin để kích thích sự phóng thích gastrin.

Kích thích sự thoát dịch

to promot the extravasation of fluid

These are the result of deep venous obstruction or valvular incompetence. The resulting increase in venous pressure promotes extravasation of fluid and high molecular weight proteins. Ulcers typically occur superior to or near the medial malleolus and are commonly rimmed by an area of hyperproliferative keratinocytes. The extent of the ulceration can range from just below the epidermis to the fascia. Các ổ loét này là hậu quả của của tình trạng tắc nghẽn tónh mạch sâu hay tình trạng kém chức năng của van. Tình trạng gia tăng do hậu quả này đối với áp lực tĩnh mạch kích thích sự thoát dịch ra khải mạch máu và của các phân tử có trọng lượng phân tử cao. ổ loét điển hình xảy ra ở trên hay gần mắt cá giữa và thong thường được các tế bào sinh keratine tăng sinh bao bọc lấy. mức độ của quá trình gây loét có thể ở mức từ lớp dưới biểu bì cho đến tận lớp cân. thích sự tổng hợp DNA to stimulate DNA synthesis/’sinθisis/

Kích Kích thích tế bào thành tạo ra acid dịch vị

to stimulate parietal cells to make acid

/’stimjuleit pә’rʌiitәl sεls/ Patients with recurrence of their gastric ulcers were either not worked up adequately or underwent an inadquate operation. In the former scenario, an inadequate work-up missed a gastrinoma, a gastric malignancy, H.pylori infection, or history of NSAID abuse. In the later scenario, an incomplete vagotomy or incomplete gastric resection was performed leaving behind a portion of the antrum. G cells in the antrum secrete gastrin that stimulates parietal cells to make acid.

193


194 Những bệnh nhân bị loét dạ dày tái phát hoặc là đã không được theo dõi một cách đầy đủ hoặc là đã được phẫu thuật chưa đầy đủ. Trong bệnh cảnh trước, tình trạng theo dõi không đầy đủ đã bỏ qua một khối u dạng gastrin, một bệnh ác tính của dạ dày, tình trạng nhiễm trùng do H.pylori, hay bệnh sử đã lạm dụng thuốc NSAID. Trong bệnh cảnh sau, phẫu thuật cắt thần kinh X chưa hết hay cắt dạ dày chưa đủ khiến để lại một phần hang vị. các tế bào G tiết ra chất gastrin kích thích tế bào thành tạo ra acid dịch vị.

Kích thích lớp niêm mạc dạ dày

to irritate the stomach lining

Kích thích sự rụng trứng trước khi thu thập trứng

to stimulate ovulation prior to ova collection

She begins treatment to stimulate ovulation prior to ova collection and fertilization. Bà bắt đầu quá trình điều trị kích thích quá trình rụng trứng trước khi thu thập trứng và cho thụ tinh.

Kích thích sự thoát dịch ra ngoài mạch máu

to promote the extravasation of fluid

These are the result of deep venous obstruction or valvular incompetence. The resulting increase in venous pressure promotes extravasation of fluid and highmolecularweight proteins. Ulcers typically occur superior to or near the medial malleolus and are commonly rimmed by an area of hyperproliferative keratinocytes. The extent of the ulceration can range from just below the epidermis to the fascia. Các cổ loét này là ha65uq ủa của tình trạng tắc ghẽn tình mạch sâu hay tình trạng kém chức năng của van. Tình trạng gia tăng do hậu quả này đối với áp lực tĩnh mạch kích thích sự thoát dịch ra khải mạch máu và của các protein có trọng lượng phân tử cao. ổ loét điển hình xảy ra ở trên hay gần mắt cá giữa và thong thường được các tế bào sinh keratine tăng sinh bao bọc lấy. mức độ của quá trình gây loét có thể ở mức từ lớp dưới biểu bì cho đến tận lớp cân.

Kích thích tố giáp trạng

thyroid hormone

Treatment will depend on the cause of the condition. It may include drugs that inhibit production of thyroid hormones, given for several months Vieäc ñieàu trò seõ tuøy thuoäc vaøo nguyeân nhaân gaây ra tình traïng naøy. Coù theå goàm caùc loaïi thuoác öùc cheá söï saûn xuaát kích thích toá giaùp traïng, ñöôïc cho suøng trong nhieàu thaùng.

Kích thích tố nữ

Oestrogene hormone

/’ε:strdzn ‘h:mun/ For women,the menopause happens because the ovaries no longer produce the hormone oestrogene which helps to protect bones Đối với phụ nữ, thời kỳ mãn kinh xảy ra do hai buồng trứng không còn tiết ra kích thích tố estrogen giúp báo vệ xương.

Kích thích tố sinh dục nam

the male sex hormones; androgen; testosterone

Androgen is the male sex hormone responsible for masculine characteristics. Androgen là kích thích tố sinh dục nam chịu trách nhiệm tạo ra những đặc điểm của phái nam.

Kích thước khoảng một nắm tay

to be about the size of a fist

The cone-shaped heart is about the size of a fist Tim có hình chop kích thước khoảng một nắm tay.

Kịch phát

paraxysmal/parә’sizmәl/(adj) Atrial fibrillation may be chronic or paroxysmal, lasting minutes to days Tình trạng rung nhũ có thể kinh niên hay kịch phát, kéo dài từ vài phút đến vài ngày. to contain cancer/kәn’tein/ Radiotherapoy may be used to cure some early lung cancers. It may be used to contain cancer that has spread to the lymph nodes.

Kiềm chế bệnh ung thư lại

Kiềm

Xạ trị có thể được dùng đề chữa khỏi một vài loại ung thư phổi ở giai đoạn sớm. nó có thể dùng để kiềm chế bệnh ung thư đã có di căn hạch. hãm sự phát triển của chuột bọ to keep pests down/’pεst daun/ People are used to take chemicals to keep pests down. Con người có thói quen dùng hóa chất để kiềm hãm sự phát trei63nc ủa chuột bọ.

Kiểm soát chức năng của nhiều nội tạng thông qua…to control the function of many internal organ through.. The nervous system directs the activity of the muscular system, thereby providing locomotion .it also controls the functions of many internal organs through the autonomic nervous system, and it allows us to be intelligent beings so that we can attain the most advantegeous conditions for our survival. Hệthần kinh điều khiển hoạt động của hệ cơ, nhờ đó, làm cho cơ thể hoạt động được, hệ thần kinh cũng kiểm soát chức năng của nhiều nội tạng thông qua hệ thần inh tự động, và cho phép chúng ta trở thành những sinh vật thông minh đến độ chúng ta có thề đạt tới những điều kiện ợi thế nhất cho sự sinh tồn của chúng ta.

Kiểm soát được bằng các phương pháp nội khoa

to be controlled with medical measures

If hemorrhagic gastritis has been controlled with medical measures, surgery should be avoided since little benefit will accrue. If the inciting cause (e.g., aspirin intake or stress) can be eliminated, the bleeding usually does not occur. Nếu bệnh viêm da dày xuất huyết đã kiểm soát được bằng nội khoa, thì nên tránh phẫu thuật bởi vì sẽ không có lợi gì mấy. nếu nguyên nhân dễ gây ra tình trạng kích thích (thí dụ., aspirin, hay stress có thể loại bỏ đi, thì tình trạng xuất huyết sẻ không xảy ra nữa).

Kiểm soát được bằng nội soi cầm máu

to be controlled with endoscopic coagulation

Intermittent gastrointestinal bleeding and local inflammation with perforation are the two most common presenting symptoms. Occasional patients present with signs of obstructive jaundice due to inflammatory reaction around the perforated duodenal diverticulum, particularly when it is close to the ampulla of Vater. In the symptomatic patient in whom bleeding cannot be controlled by endoscopic coagulation or signs of perforation are evident, surgical excision of the diverticulum with two-layer

194


closure is advised. Cannulation of the common bile duct is usually necessary to avoid inadvertent injury to the common bile duct or the ampulla of Vater during resection of a duodenal diverticulum. Tình trạng xuất huyết nội và viêm phúc mạc khu trú do thủng là hai triệu chứng biểu hiện phổ biến nhất. những bệnh nhân đặc biệt có biểu hiện dấu hiệu vàng da t81c mật do phản ứng viêm quang bóng Vater. Đối với bệnh nhân có biểu hiện triệu chứng mà tình trạng xuất huyết không thể kiểm soát được bằng nọi soi cầm máu hay các dấu hiệu thủng rõ rang, thì ên thực hiện phẫu thuật khoét bỏ túi thừa rồi khâu lại hai lớp. thường cần phải dẫn lựu ống mật chủ trong lúc cắt bỏ túi thừa tá tràng đế tránh vô tình gây tổn thương đến ống mật chủ hay bóng Vater.

Kiểm soát được bằng thuốc

to be controlled by medications

Although 90% of patients eventually have comfortable swallowing and eating, 50% to 60% may require early esophageal dilatations. In addition, varying degrees of postvagotomy “dumping “ symptoms are experienced by 26 % to 49% of patients, although they are generally controlled with medications and decrease with time. Mặc dù 90% bệnh nhân cuối cùng có thể nuốt và ăn được thoải mái, nhưng 50% đến 60% cũng có thể cần phải nong thực quản. ngoài ra, mức độ khác nhau của những triệu chứng “dumping” sau cắt thần kinh X có khoảng từ 26 đến 49 % bệnh nhân đều có, mặc dù nói chung có thể kiểm soát được bằng thuốc và giảm theo thời gian.

Kiểm soát được căn bệnh bằng tập thể dục

to control the disease with exercise

Many people suffering from diabetes can control it with exercise and by carefully controlling their diet Nhiều người bị bệnh tiều đường có thể kiểm soát được căn bệnh bằng tập thể dục v2 kiểm soát chắt chẽ chế độ ăn uống.

Kiển soát được tình trạng chảy máu to control the bleeding Kiểm soát được tổn thương thứ cấp do vi khuẩn to control secondary damage to the organism gây ra Operative therapy can only partially eliminate the pathogens. Bacteria that have infected vital tissue must be removed by additional systemic antibiotic therapy. Intensive-care therapy will support the defensive mechanisms by controlling secondary damage to the organism. Điều trị phẫu thuật có thể chỉ loại bỏ được phần nào mầm sinh bệnh. Vi khuẩn gây nhiễm trùng ở các mô quan trọng cần phải được loại bỏ đi bằng điều trị kháng sinh toàn than. Điều trị tích cực sẽ hỗ trợ cho cơ chế phòng ngự bằng cách kiểm soát các tổn thương thứ cấp do vi khuẩn gây ra

Kiểm soát được lượng dịch rò thoát ra

to control fistula output

Treatment with octreotide, a long-standing somatostatin analog, may help to control fistula output while awaiting fistula closure but does not appear to increase the likelihood of spontaneous fistula closure. Việc điều trị bằng octreotide, một chất somatostatin đồng hóa tác dụng kéo dài, có thể giúp kiểm soát được lượng dịch rò thoát ra trong khi chờ đời vết rò tự lành nhưng dường như không làm gia tăng khả năng tự lành được của lỗ rò.

Kiểm soát được ở mọi thời điểm

to hold at different times

Veins have to conduct blood generally against gravity they are provided with valves which break up the vascular column of blood into short segments. However, even the small of smooth muscle in their walls is under autonomic control which regulates the calibre and hence , the volume of blood that they hold at different times. Tĩnh mạch nói chung phải dẫn máu đi ngược lại với trọng lực do đó chúng được cung cấp thêm các van giúp chia cắt dòng máu ra thành từng đoạn ngắn. tuy nhiên, thậm chí có một lượng nhỏ cơ trơn trong vách chịu sự điều khiển tự động nhằm giúp điều chỉnh khẩu kính và vì vậy, thể tích máu trong cơ thể vẫn được các tĩnh mạch kiểm soát ở mọi thời điểm khác nhau..

Kiểm soát được ung thư biểu mô về mặt đại thể tốt

good macoscopic control of carcinoma

Abdominoperineal resection offers good macroscopic control of carcinoma and may result in a cure, all too often local recurre nce makes it clear that microscopic control was not achieved. Phẫu thuật khoét bướu qua đường bụng và tầng sinh môn đem đến một sự kiểm soát tốt về mặt đại thể của bệnh ung thư biểu mô và có thể là một phương pháp trị liệu khỏi bệnh, thường tất cả các trường hợp tái phát tại chỗ cho thấy rõ ràng việc kiểm soát về vi thề chưa đạt được.

Kiểm soát được xuất huyết trong nhiều tháng

to control bleeding for months

Sclerotherapy has regained popularity since the introduction of the felxible gastroscope and is effective in 90 percent of patients who bleed from esophageal varices. Multiple treatments are usually required for adequate control of the bleeding. Sclerotherapy is the current procedure of choice in the emergent situation and usually controls bleeding for months. Phương pháp chích xơ cầm máu trở nên phổ biến từ khi có máy nội soi mềm ra đời và có hiệu quả đến 90% bệnh nhân bị xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản. các phương pháp điều trị đa mô thức thường đòi hỏi phải kiểm soát dược tình trạng xuất huyết. chích xơ là một phương pháp dược chọn hiện nay trong tình huống cấp cứu và thường kiểm soát được tình trạng xuất huyết trong nhiều tháng.

Kiểm soát hành vi ăn nói và giao tiếp

to control language and social behaviour

The researchers looked at the connections in two areas of the brain that control language and social behavior. They used a technique called diffusion tensor imaging. This way they could observe microscopic fibers to see how well the brain circuitry was organized. Các nhà nghiên cứu đã nhìn thấy các mối liên kết ở hai vùng của não bộ liểm soát hành vi ngôn ngữ và giao tiếp. họ đã dùng một kỹ thuật được gọi là chụp hình ảnh học căng lan rộng. với cách này họ có thể theo dõi các sợi vi thần kinh để quan sát xem sự dẫn truyền của não được tổ chức tốt ra sao.

Kiểm soát hay tiêu hủy bệnh ung thư

to control or destroy cancer

In the future, we hope to be able to stmulate the natural defences of the body against cancer and target gene therapy to control Or destroy cancer. Tương lai, chúng ta hy vọng có thể kích thích sức đề kháng tự nhiên của cơ thể đế chống lại bệnh ung thư và nhắm đến Phương pháp điều trị bằng gen để kiểm soát hay tiêu hủy bệnh ung thư.

Kiểm soát hết sức cẩn thận chế độ ăn của mình

to control carefully one’s diets

195


196 People suffering from Type One diabetes must carefully control their diets Người mắc bệnh tiều đường loại I phải kiểm soát hết sức cẩn thận chế độ ăn của mình.

Kiểm soát tình trạng sản xuất acid dịch vị

to control an acid production

Hemodynamically stable patients should undergo a definitive procedure usually consisting of a distal gastrectomy incorporating the ulcer with a Billroth I reconstruction. Patients whose ulcers are associated with NSAID use and acid secretion (types II and III) should also undergo a bilateral truncal vagotomy to control acid production. Những bệnh nhân đã ổn định về mặt huyết động học thì nên chấp nhận một phương pháp dứt khoát bao gồm phẫu thuật cắt Hang vị kèm ổ loét nối lại vị tràng theo BI. Còn những bệnh nhân có ổ loét do việc dùng NSAID hay tăng tiết acid dịch vị thì cũng nên chấp nhận phẫu thuật cắt thần kinh X hai bên tại thân để kiểm soát tình trạng sản xuất acid dịch vị.

Kiểm soát việc thèm ăn ở người quá thừa cân

to control appetite in overweight individuals

Initial studies suggest that traditional manual acupuncture as well as electroacupuncture, in which needles are used to direct weak electrical currents to pressure points, and transcutaneous electrical acupoint stimulation, wherein needles are used to apply pressure but are not inserted into the skin, may effectively help to control appetite in overweight individuals. Những công trình nghiên cừu ban đầu cho rằng châm cứu bằng tay theo lối xưa cũng như điện châm, theo đó các mũi kim được sử dụng trực tiếp đên các huyệt đạo bằng những dòng điện yếu, và quá trình kích thích huyệt đạo bằng dòng điện xuyên qua da, trong khi đó các mũi kim dược sử dụng nhằm tạo áp suất trên các điểm này nhưng không đâm xuyên qua da, có thể giúp kiểm soát việc thèm ăn có hiệu quả ở những người quá thừa cân

Kiểm tra bằng phim x quang xem…

to verify by chest x ray that…

Verify by check x-ray that the tube is located half way between the stoma and the carina; the tube should be parallel to the long axis of the trachea. The tube should be approximately2/3 of width of the trachea, and the cuff should not cause bulging of the trachea walls. Check for subcutaneous air in the neck tissue and for mediastinal widening secondary to air leakage. Kiểm tra bằng phim x quang xem ống có được đặt vào được một nửa tính từ chỗ mở đến xương lưỡi hái, ống này nên đặt song song theo chiều dọc của khí quản. ống mở khí quản nên rộng khoảng 2/3 bề rộng của khí quản, và chỗ cổ ống không được gây lộn thành khi quản ra ngoài. Kiểm tra xem có tràn khí dưới da ở mô vùng cổ và xem có hiện tượng giãn rộng trung thất do dò khí ra ngoài gây ra hay không.

Kiểm tra thông tin ghi trên nhãn

to check the information recorded on the label

Check the information recorded on the label of the blood bottle agaisnt the transfusion sheet. Hãy kiểm tra thông tin ghi trên nhãn của chai máu với phiếu truyền máu.

Kiểm tra xem có kháng thể kháng siêu vi không

to check for antibodies against virus

If you suspect that you may have been exposed to HIV infection, you should have a blood test to check for antibodies against virus, you may also have this blood tests if you have symptoms that suggest HIV infection. Nếu bạn nghi ngở mình đã bị phơi nhiễm HIV, thì nên đi thử máu để tìm kháng thể kháng virus, bạn cũng có thể làm xét nghiệm này nếu có những triệu chứng gợi ý đến nhiễm HIV.

Kiểm tra xem có thoát vị ở vùng bẹn và đùi Hay không Kiểm tra chức năng gan Kiểm tra công thức máu

to check for hernias in groin and femoral areas /grin//’fmrl/

to check on the liver function to check sb’s hemogram

Check her hemogram, guaiac her stool for occult blood,a nd order a transfusion if she is anemic. Kiểm tra công thức máu, xét nghiệm phân tìm máu tiềm ẩn, và ra y lệnh truyền máu nêu bệnh nhân thiếu máu.

Kiểm tra cùng với nhân viên chăm sóc sức khỏe ban đầu

to check with primary health care provider

Those who are breastfeeding shoud check with primary health care provider before using any thing over the counter Những người đang cho con bú nên kiểm tra cùng với nhân viên chăm sóc sức khỏe ban đầu trước khi sử dụng bất cứ thứ gì không cần kê toa.

Kiểm tra dung tích hồng cầu thường xuyên để Có hướng điều trị Kiểm tra huyết áp mỗi ngày

to determine the Hct repeatedly as a guide therapy to check sb’s blood pressure daily

A nurse weighs you and check your blood pressure daily. Cô y tá cân bạn rồi kiểm tra huyết áp cho bạn hàng ngày.

Kiểm tra lại đường kim bấm ở miệng nối để Cầm máu

to inspect anastomotic staple line for hemostasis

/in’spkt anast’mtik hi’moustsis/ Align the tissue edges equally on the intrument forks after firing, remove forks and inspect anastomotic staple line for hemostasis. Sắp mép mô lại cho bằng nhau và thằng hàng trên hai càng của dụng cụ rồi bấm, rút càng ra rồi kiểm tra lại đường ghi bấm ở miệng nối để cầm máu.

Kiểm tra mối sáu tháng bằng đốt điện

six-moth review with electrocoagulation

At St Mark’s Hospital, london, the routine management of multiple polyposis is total colectomy and ileorectal anastomosis. Of 86 patients so managed, only two have developed cancer at two and seven years after colectomy.The study spans a 25 year period, with 11 patients cancer-free at between 20 and 25 years post colectomy. In both patients with cancer, the stage was Dukes’A. the follow-up practice is based upon a six-month review with electrocoagulation of rectal polyps, the aim being to keep the rectum clear of polyps.

196


Tại bệnh viện St Mark, London, phương pháp xử lý thường quy đối với bệnh đa polyp là cắt toàn bộ đại tràng rồi nối hồi tràng với trực tràng. Trong số 86 bệnh nhân được xử trí như trên, chỉ có 2 bệnh nhân phát bệnh ung thư vào thời điểm hai và 7 năm sau phẫu thuật. Công trình nghiên cứu này kéo dài thời gian theo dõi đến 25 năm, với 11 bệnh nhân không bị ung thư trong khoảng thời gian từ 20 đến 25 năm sau khi phẫu thuật cắt đại tràng. Trong cả hai bệnh nhân bị ung thư, giai đoạn là Duke A. thói quen theo dõi được dựa vào sự kiểm tra mỗi sáu tháng bằng đốt điện các polyp trực tràng, mục đích nhằm làm cho trực tràng không còn polyps.

Kiểm tra sức khỏe Kiểm tra thính giác Kiểm tra tìm tế bào bất thường

to check up the health; health check-up to check up the hearing to check for abnomal cells

Sputum cytology test is an examination of sputum under a microscope to check for abnormal cells. Sputum is the liquid that you cough up from your lungs. Early-morning samples are collected for several days_you will be asked to cough deeply to bring up liquid from your lungs. You can do this at home , storing the sample in the fridge before taking it to the doctor or pathology collection centre.

Kiểm

Phương pháp xét nghiệm tì tế bào ung thư trong đờm là một sự kháo sát đờm dưới kính hiển vi đề kiểm tra tìm ra các tế bào bất thường. đờm là một chất lỏng mà bạn khạc ra từ phổi. các mẫu đờm lấy vào buổi sáng sớm sẽ được thu thập trong nhiều ngày. Bạn sẽ được yêu cầu ho thật mạnh nhằm khạc ra đờm từ trong phổi. bạn có thể làm điều này ở nhà, cất mẫu đờm trong tủ lạnh trước khi đem đến bác sỹ hay phòng xét nghiệm giải phẫu bệnh lý. tra xem… to verify that…/’vεrifʌi/ verify that the tube is located 3cm below the vocal cords and 2-4cm above the carina. The tip of tube should be at the level of aortic arch. Kiểm tra xem ống nội khí quản có được đặt phía dưới dây thanh âm khoảng 3cm và trên xương lưỡi hái từ 2-4cm. đầu ống nội khí quản nên nằm ở mức cung động mạch chủ.

Kiểm tra xem có máu trong phân

to check for any blood in the stool

Digital rectal examination should be performed in order to check for any blood in the stool, presence or absence of stool in the rectal vault, as well as to check for pelvic peritoneal signs. Thăm khám trực tràng nên thực hiện để kiểm tra xem có máu trong phân, có hay không có phân trong bầu trực tràng, cũng như kiểm tra xem có dấu hiệu phúc mạc chậu hay không. rượu và thuốc lá to abstain from drink/alcohol and tobaco/b’stein/

Kiêng Kiệt quệ vì làm việc suốt đêm Kiểu chảy máu

to burn the candle at both ends the pattern of bleeding

The pattern of bleeding may indicate the probable source and the direction of the diagnostic work-up. Most bleeding for the lower gastrointestinal tract is slow and is noted as either melena ir occult blood on rectal examination. Bright red blood per rectum usually indicates bleeding from the sigmoid colon, rectum , or anus. Black stool suggest bleeding from the right colon or even distal small bowel.

Kiểu

Kiểu xuất huyết có thể cho thấy nguồn gốc và hướng để làm xét nghiệm chẩn đoán. Hầu hết tình trạng xuất huyết từ đường tiêu hóa dưới thì chậm và được ghi nhận dưới dạng đi cầu phân đen hoaa85c có máu tiềm ẩn lúc khám trực tràng. Máu đỏ tươi chảy ra từ hậu môn thường cho thấy đó là tình trạng xuất huyết từ đại tràng sigma, trực tràng, hay hậu môn. Phân đen gợi ý đến tình trạng xuất huyết từ đại tràng phải hay thậm chí từ đoạn ruột non ở trên cao. đau quặn bụng Colicky/’koliki/ Pain is colicky at first but after about an hour it becomes unrelenting Cơn đau kiểu đau quặn bụng lúc đầu nhưng sau đó khoảng 1 giờ nó sẽ trở nên liên tục không thuyên giảm.

Kiểu gây ung thư ở người

human model of gastric carcinogenesis

/’mɒdәl//ka:sinә’dzεnisis/ Evidence from pathology and epidemiology studies has been provided for a human model of gastric carcinogenesis with the following sequential stages: gastritis, atrophy, intestinal metaplasia, and dysplasia. những công trình nghiên cứu về dịch tễ học và bệnh học đã cung cấp các bằng chứng về một kiểu gây ung thư ở người gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau như sau : viêm dạ dày, teo, chuyển sản ruột, rồi đến dị sản.

Kiểu phẫu thuật cắt dạ dày

the type of gastrectomy

The type of gastrectomy and the nature of the preoperative disease are not factors. Kiểu phẫu thuật cắt dạ dày và bản chất của căn bệnh trước mổ không phải là những yếu tố nguy cơ. Roux-en-Y fashion/’faζәn/ With the aid of traction sutures, approximate the antimesenteric borders of the jejunum in a Roux-en-Y fashion.

Kiểu Roux-en Y

Với sự trợ giúp của những mũi chỉ khâu để kéo, áp sát bờ tự do của đoạn hỗng tràng lại theo kiểu nối Roux-en-Y.

Kiểu tái sinh tế bào theo hai hướng

bidirectional cell renewal pattern

/bʌidi’rεkζәnәl ri’njuәl ‘patәn/ The histological heterogeneities of gastric cancer possibly reflect the fact that the gastric mucosa shows a bidirectional cell renewal pattern (i.e.., the generative stem cells differentiate upward to the foveolar epithelium and downward to the gastric gland) Những đặc tính hỗn tạp về mặt mô học của bệnh ung thư dạ dày có lẽ phản ảnh sự thật là niêm mạc dạ dày biểu hiện một kiểu tái sinh tế bào theo hai hướng (thí dụ.., các tế bào gốc có khả năng sinh sản sẽ biệt hóa theo chiều đi lên thành các lớp biểu mô có hốc và theo chiều đi xuống lại thành các tuyến của dạ dày)

Kim luồn bằng bạc

silver impregnated catheter

/silvә im’prεgneitid ‘kæθitә/ Silver impregnated catheter decrease the rate of infection compared to traditional catheter.

197


198 Kim luồn bằng bạc làm giảm tỷ lệ nhiễn trùng so với kim luồn thông thường

Kim luồn động mạch phổi

pulmonary artery catheters

Pulmonary artery catheters should be located centrally and posteriorly and not more than 3-5 cm from midline within the mediastinum Kim luồn động mach phổi nên đặt vào trung tâm và phía sau và không được quá từ 3-5cm tính từ dường giữa trong trung thất.

Kim luồn tĩnh mạch trung tâm

central venous catheter

Central venous catheters should be located well above the right atrium , and not in a neck vein. Pneumothorax should be excluded by checking that the lung markings extend completely to the rib cages on both sides. An upright, expiratory x-ray may be helpful. Hemothorax will appear as opacification or a fluid meniscus on chest x-ray. Mediastinal widening may indicate great vessel injury.

Kịp thời

Kim luồn tĩnh mạch trung tâm nên đạt tốt nhất ở trên tâm nhĩ phải, và không dùng tĩnh mạch cổ. nên loại trừ khả năng tràn khí màng phổi bằng cách kiểm tra hình ảnh nhu mô phổi trải đều hết các xương sườn ở cả hai bên. Một phim chụp phổi thẳng, thì thở ra có thể giúp chẩn đoán. Tình trạng tràn máu màng phổi sẽ xuất hiện dưới hình ảnh cản quang hay đường cong của dịch trên phim phổi. hiện tượng trung thất giãn rộng có thể chứng tỏ tổn thương mạch máu lớn. chấn chỉnh ngay to nip it in the bud/nip//bΛd/ We monitor their progress very carefully so if anything goes wrong, hopefully we can nip it in the bud. Chúng tôi theo dõi diễn biến của chúng một cách hết sức cẩn thận, do đó nếu có gì sai, hy vọng chúng tôi có thể kịp thời chấn chỉnh lại ngay.

Ký giấy cam kết đồng ý sau khi đã hiểu vấn đế

to give an informed consent

/infϽ:md kәn’sεnt/ Some believe that genetic screening should be reserved until the patient is able to give an informed consent. Một số người tin rằng việc tầm soát về gen nên để dành cho đến khi nào bệnh nhân có thể ký cam kết đồng ý đã hiểu rõ vấn đề.

Ký kết một tuyên bố cùng hành động chống lại Bệnh lao

to sign a declaration to act against tuberculosis

In Amsterdam, the Netherlands, ministers from 20 countries signed a declaration to act against tuberculosis Tại Amsterdam, Hòa Lan, các vị bộ trưởng của 20 nước đã ký một bản tuyên bố cùng hành động chống lại bệnh lao. malarial parasite/m’lri ‘parsit/ Malaria parasite belongs to the family Plasmodium

Ký sinh trủng sốt rét

Ký sinh trùng sốt rét thuộc họ Plasmodium.

Ký sinh trùng sốt rét âm tính

to be negative for malaria parasites

Blood films were negative for malaria parasites. Ký sinh trùng sốt rét âm tình trên Phết máu.

Ký vào giấy cam kết đồng ý mổ

to sign one’s consent to the operation

Sign your consent to this operation. Xin hãy ký vào giấy cam kết đông ý mổ.

Kỳ cọ lớp da chết ra mà không gây chảy máu

to rub off dead skin without bleeding

Why can you rub off dead skin without bleeding? Tại sao ta có thể kỳ cọ cho bong lớp da chết ra mà không gây chảy máu?

Kỳ kinh chót

last menstrual period

She states that her last menstrual period was 1 week ago. Cô ta khai rằng kỳ kinh chót cách đây một tuần.

Kỹ thuật Bilroth I cải biên

Modified Billroth I alternate technique

In procedures involving benign pathology, the EEA instrument can be introduced into the stomach through the specimen. The purse string suture is placed on the duodenum as previously described. Use the purse string instrument edge as a cutting guide to transect the duodenum and leave the instrument in place. Introduce the EEA instrument, without anvil, through the open transected end. Identify the location of the anastomosis and with an Allis clamp, grasp all tissue layers of the gastric wall. Apply the purse string instrument around the tissue just beneath the Allis clmap and place a purse string suture. Excise the excess tissue using the purse string instrument as a cutting guide. Remove the purse string instrument, advance the EEA center rod through the gastric wall and tie the purse string suture. Place the anvil on the center rod. Introduce the anvil into the duodenum and tie the purse string suture. Close the EEA instrument and fire the staples. Open the instrument slightly and place a traction or figur-of –eight suutre around the staple line. Lift the staple line over the anvil, simultaneously, gently rotate and remove the instrument. Always inspect the anastomotic staple line for hemostasis prior to closing the stomach. The TA 90 is used to close the gastric pouch. Slip the jaws of the TA 90 around the stomach, screw the pin into place, tighten the jaws and fire the staples. Resect the stomach using the TA 90 edge as a cutting guide. Đối với những phương pháp xử lý bệnh lý lành tính, thí dụng cụ EEA có thể được luốn vào bên trong lòng dạ dày đi qua phần mô bệnh. Khâu một mũi khâu túi ở tá tràng như đã mô tả ở phần trước. sử dụng cạnh của dụng cụ khâu túi như cái đe để cắt đứt tá tràng ra và cứ để nguyên dụng cụ ở đấy. luồn dụng cụ EEA, không có đế, vào đầu đã cắt còn để hở. xác định lại vị trí đặt làm miệng nối rồi dùng một cái kẹp Allis, nắm hết các lớp của thành dạ dày lại, đặ dụng cụ tạo túi quanh mô bên dưới kẹp Allis này rồi khâu một mũi túi. Hớt bỏ mô thừa bằng cách sự dụng dụng cụ tạo túi như một cái đế để cắt . rút bỏ dụng cụ khâu túi ra, đưa đầu dài của dụng cụ EEA uqa thành dạ dày rồi thắt mũi chĩ túi lại. ráp phần đế vào với phần trục. luồn phần đến vào tá tràng rồi thắt mũi khâu túi lại. gài dụng cụ EEA lại rồi bấm. mở dụng cụ ra một cách nhẹ nhàng rồi khâu một mũi chỉ kéo kiểu số tám cung quanh đường ghim bấm. đồng thời nhấc đường ghim bấm lên cái đế, xoay nhẹ nhàng rồi rút bỏ dụng cụ ra. Luôn luôn phải quan sát đường ghim bấm ở miệng nối để xem có chảy máu hay không trước khi khâu kín dạ dày lại. dùng dụng cụ TA 90 để đóng bớt phần dạ dày lại.

198


nhả hai hàm của dụng cụ TA 90 bao lấy phần dạ dày, đưa các hộp ghim bấm vào vị trí rồi bấm. cắt bỏ dạ dày phần cón dư lại trên dụng cụ TA 90.

Kỹ thuật cắt bướu qua xương thiêng

technique of trans-sacral resection

The technique of trans-sacral resection was introduced by Kraske in 1886. Kỹ thuật cắt bướu qua xương thiêng đã được Kraske giới thiệu vào năm 1886.

Kỹ thuật di truyền phân tử

molecular genetic technology

/m’lkjul dzi’ntik tk’noldzi/ Progress in molecular genetic technology has provided less expensive and more accurate tools for investigating the genetics behind familial diseases and has focused interest on the genetics of inflammatory bowel disease Tiến bộ về công nghệ kỹ thuật di truyền phân tử đã cung cấp nhiều phương tiện chính xác lại ít tốn kém hơn để khảo sát về ngành di truyền học ẩn chứa đàng sau các căn bệnh mang tính di truyền qua gia đình và tập trung sự quan tâm vào ngành di truyền của căn bệnh viêm ruột.

Kỹ thuật đáng tin cậy để xác định

reliable mechanism for dertermining…

/ri’lΛәbәl ‘mεkәnizәm di’tәmi:niŋ/ Acid perfusion studies may be performed :0.1ml normal hydrochloric acid by constant esophageal drip should reproduce the pain syndrome if secondary to peptic esophagitis. Overnight monitoring with a pH monitor is another reliable mechanism for dertermining the presence of peptic reflux. Có thể thực hiện thử nghiệm truyền dịch toan như sau : nhỏ giọt vào thực quản liên tục 0.1ml dung dịch acid hydrochloric sẽ gây tái lại hội chứng đau nếu là do bệnh viêm thực quản do dịch vị. việc theo dõi suốt đêm nồng độ pH là một kỹ thuật đáng tin cậy để xác định xem có tình trạng trào ngược dịch vị hay không.

Kỹ thuật khâu vết mổ kém

poor surgical technic in wound closure

The major cause of wound rupture is poor surgical technic in wound closure Nguyên nhân chính của tình trạng bung vết mổ là do kỹ thuật khâu vêt mổ kém.

Kỹ thuật xấm lấn tối thiểu

minimally invasive techniques

/’minimli in’veisiv ‘tknik/ New concepts in surgical therapy are evolving and include more conservative resection and the application of minimally invasive techniques Những quan điểm mới về điều trị phẫu thuật đang tiến trei63n và bao gồm cả phương pháp cắt bảo tồn và việc ứng dụng các kỹ thuật xâm lấn tối thiểu.

Kỹ thuật khâu bằng tay

manual suturing techniques

Anastomoses appear to function sooner than with manual suturing techniques. Miệng nối có vẻ hoạt động sớm hơn so với kỹ thuật khâu bằng tay.

Kỹ thuật không xấm lấn

noninvasive technique

/nonin’veisiv tk’ni:k/ Several noninvasive techniques are replacing X rays and major exploratory surgery as effective diagnostic tools Nhiều kỹ thuật không xâm lấn đang thay thế cho x quang và phẫu thuật đại phẫu thám sát như những phương tiện chẩn đoán hữu hiệu.

Kỹ thuật làm rộng chổ chít hẹp

techniques to size the stricture

Although various techniques to size the stricture have been described , they are time consuming and contribute to intraoperative contamination Mặc dù có rất nhiều kỹ thuật làm rộng chổ chít hẹp đã được mô tả, nhưng chúng lại rất mất thời gian và gây ra tình trạng nhiễm bẩn trong lúc phẫu thuật.

Kỹ thuật mổ kiểu Orringer

Orringer technique

The Clear advantage of the orringer technique is that a thoracotomy is avoided, thus minimizing some of the pulmonary complications. In addtion, if there is a postoperative leak at the esophageal anastomosis, the contamination in the neck wound would be more manageable than that in the mediastinum. Ưu điểm rõ ràng của kỹ thuật mổ kiểu Orringer chính là tránh được đường mở ngực, như thế giảm thiểu tối đa các biến chứng ở phổi. ngoài ra, nếu có xì miệng nối thực quản hậu phẩu, thì tình trạng nhiễm ở vết mổ cổ sẽ được xử trí dễ hơn nếu xảy ra tro ng trung thất.

Kỹ thuật mổ kỹ càng và vô trùng

meticulous, aseptic surgical technique

Meticulous, aseptic surgical technique decreases the risk of postoperative wiound infection. Traumatic handling of tissue, placement of tight, strangulating sutures, excessive use of electrocautery, and use of polyfilament or silk sutures contributes to tissue necrosis and bacterial growth and should be avoided. Kỹ thuật mổ vô trùng và kỹ càng sẽ làm giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu. việc xử lý gây chấn thương mô, xiết mũi chỉ xoắn hay chặt quá, việc sử dụng quá nhiều dao điện, và dùng chỉ silk hay chỉ cấu tạo bởi nhiều sợi đều gop1p hần vào việc làm hoải tử mô và phát triển vi trùng và nên tránh những điều này.

Kỹ thuật mổ cắt trước thấp

technique of low anterior resection

the term “low anterior resection” is applied when the rectosigmoid resection necessitates full mobilization of the rectum, and transection of both lateral ligaments. The anastomosis is performed below the anterior peritoneal reflection. Thuật ngữ “ cắt trước thấp” được sử dụng khi phẫu thuật cắt bỏ đoạn trực tràng và đại tràng sigma cần phải di động toàn bộ trực tràng, và cắt đứt cả hai dây chằng bên. Miệng nối được thực hiện nằm bên dưới nếp gấp phúc mạc trước.

Kỹ thuật nội soi

endoscopic techniques

Endoscopic techinques include laser therapy and stent placement. Các kỹ thuật điều trị bằng nội soi gồm điều trị bằng tia laser và đặt stent

199


200 Kỹ thuật nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch

parenteral alimentation technique

/’prntrl alimn’tein ‘tknik/ In the early 1900s, parenteral alimentation technique were developped. Vào đầu thập niên 1900, kỹ thuật nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch đã được triển khai.

Kỹ thuật chụp cắt lớp

scanning technique

Griffiths discovered the role of HIF-1 by using a scanning technique called Magnetic Resonance Spectroscopy Griffiths đã khám phá ra vai trò của HIF-1 bằng cách sử dụng kỹ thuật cắt lớp gọi là kỹ thuật quang phổ cộng hưởng từ.

Kỹ thuật sinh học

biotech/’bΛiәutεk/

The team at biotech start up Nucleotech LLC hope to be able to offer patients grow-your-own transplants that could theoretically be used to treat diseases such as immune deficiencies and juvenile diabetes Nhóm phụ trách về kỹ thuật sinh học đã khởi sự kỹ thuật nguyên tử LLC hy vọng có thể đem đến cho các bệnh nhân các mảnh ghép tự thân về lý thuyết có thể dược dùng để điều trị những bệnh như suy giảm miễn dịch và tiều đường ở người trẻ tuổi.

Kỹ thuật sinh thiết thực quản

a mechanism for esophageal biopsy

/’mεkәnizәm/ Fiberoptic endoscopy is safe, easy and reliable and provides a mechanism for esophageal biopsy. Phương pháp nội soi bằng sợi quang học an toàn, dễ dàng và đáng tin cậy và tạo ra một kỹ thuật giúp sinh thiết được ở thực quản.

Kỹ thuật tách bằng tay

blunt dissection technique

Because of the nature of the blunt dissection technique , the theorical concern is that a more complete mediastinal lymphadenectomy cannot be performed and the patient survival rate would therefore be compromised; this concern has never been substantiated, as the current survival rates between any of these three operative approaches are indistinguishable. Do bản chất của kỹ thuật tách bằng tay, nên mối lo lắng về mặt lý thuyết chính là việc nạo hạch trung thất hoàn hảo hơn sẽ không thể nào thực hiện được và như thế tỷ lệ sống của bệnh nhân sẽ bị ảnh hưởng; mối lo lắng này đã chẳng bao giờ chứng minh được, bởi vì tỷ lệ sống hiện nay giữa ba loại phẫu thuật trên không thể phân biệt được (không có gì khác nhau).

Kỹ thuật tay truyền tay

hand-over-hand technique

The bowel is run with the atraumatic graspers, using a hand-over-hand technique, to the ileocecal region Ruột được kéo đi bằng các kẹp không gây sang chấn, bằng cách sử dụng kỹ thuật tay truyền tay, cho đến tận vùng hồi tràng.

Kỹ thuật viên phục hồi chức năng nghề nghiệp

occupational therapist

Social workers, physiotherapists and occupational therapists will advise you on support services and help you to get back to normal activities. Nhân viên công tác xã hội, kỹ thuật viên vật lý trị liệu và kỹ thuật viên phục hồi chức năng nghề nghiệp sẽ khuyên bạn về các dịch vụ hỗ trợ và giúp bạn trở lại các sinh hoạt bình thường.

Kỹ thuật xuyên qua da

percutaneous technique

For patients without the evidence of irreversible bowel ischemia, percutaneous techniques such as thrombolytic therapy, angioplasty, and vasodilator infusion can be employed. Đối với những bệnh nhân chưa có bằng chứng bị thiếu máu ruột không hồi phục, thì có thể tận dụng những kỹ thuật xuyên qua da như điều trị làm tan huyết khối, thủ thuật tái tạo động mạch, và truyền thuốc làm giãn mạch.

Kỵ khí

anaerobic (adj)/anε’rәubik/ 1 a : living, active, or occurring in the absence of free oxygen (during heavy exercise anaerobic respiration occurs, pyruvic acid acts as a hydrogen acceptor, and lactic acid builds up in the tissues) b : of, relating to, or being activity in which the body incurs an oxygen debt (anaerobic sports) (an anaerobic workout) 2 : relating to or induced by anaerobes –anaerobically \-bikli\ adverb 1.a : sống, hoạt động, hay phát sinh ra nơi không có oxygen (trong lúc tập thể dục nặng hô hấp kỵ khí xảy ra, acid pyruvic tác động như một chất thu nhận hydrogen, và acid lactic sẽ tạo ra trong mô) b : có liên quan đến , hay đang hoạt động theo đó cơ thể thiếu oxygen (thể dục anaerobic) (xét nhiệm yếm khí) 1. Có liên quan hay được sinh ra bởi vi khuẩn kỵ khí.

Xin đón xem chương IV 200


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.