Công phá Lý thuyết môn Sinh khối 10 năm 2019 có lời giải chi tiết

Page 1

HÀNH TRANG KIẾN THỨC CHO KÌ THI THPT QG

vectorstock.com/16429822

Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập

Công phá Lý thuyết môn Sinh khối 10 năm 2019 có lời giải chi tiết ( Nhiều tác giả ) PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $43 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594

( PC WEB )


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Nội dung chính: 1. Các cấp tổ chức của cơ thể giới sống. 2. Các giới sinh vật I. CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG 1. Giới thiệu các cấp độ tổ chức của thế giới sống - Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ. Nguyên tử  Phân tử  Bào quan  Tế bào  Mô  Cơ quan  Hệ cơ quan  Cơ thể  Quần thể  Quần xã  Hệ sinh thái  Hệ sinh quyển. - Các cấp tổ chức sống chính: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. - Tế bào là đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật và có những đặc điểm quan trọng sau: + Là cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống. Hình 2.1. Các cấp độ tổ chức của thế giới

+ Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.

2. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống a. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc - Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên. - Tổ chức sống cao hơn không chỉ có đặc điểm của các tổ chức sống thấp mà còn có những đặc tính trội hơn. b. Hệ thống mở và tự điều chỉnh - Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường nên sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

Hình 2.2. Các cấp tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

- Mọi cấp tốc độ tổ chức sống từ thấp đến cao đều có cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống giúp hệ thống cân bằng và phát triển.

c. Thế giới sống liên tục tiến hóa - Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi và nảy nở, không ngừng tiến hóa.

Trang 1 ( PC WEB )


- Các sinh vật trên Trái đất đều có đặc điểm chung do chung nguồn gốc nhưng tiến hóa theo các hướng khác nhau, giúp thế giới sống đa dạng và phong phú. II. CÁC GIỚI SINH VẬT Lịch sử phân loại các giới sinh vật - Vào thế kỉ XVIII, nhà phân loại học Cacline chia tất cả sinh vật thành hai giới: giới động vật và giới thực vật. + Giới động vật bao gồm những sinh vật không có thành phần xenlulozo, sống dị dưỡng và di chuyển được. + Giới thực vật bao gồm những sinh vật có thành xenlulozo sống tự dưỡng và cố định. - Đến thế kỉ XIX, các loài sinh vật như vi khuẩn, nấm, tảo, được xếp vào giới thực vật. Còn động vật nguyên sinh được xếp vào giới động vật. - Đến thể kỉ XX, người ta xếp các sinh vật vào hệ thống 5 giới + Giới khởi sinh (Monera) gồm: vi khuẩn. + Giới nguyên sinh (Protista) gồm: động vật nguyên sinh và tảo. + Giới nấm (Fungi). + Giới thực vật (Plantae). + Giới động vật (Animalia). Đặc điểm giới khởi sinh (Monera) Giới khởi sinh gồm vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất nhỏ bé, có kích thước khoảng 1 – 3pm, chúng xuất hiện khoảng 3,5 tỉ năm trước đây, vi khuẩn sống khắp mọi nơi từ trong đất, trong nước, trong không khí, trên cơ thể sinh vật khác, một số có khả năng tự động tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời hoặc từ quá tình phân giải các chất hữu cơ và một số sống kí sinh. LƯU Ý Loài vi khuẩn cổ (Archaea) là nhóm sinh vật xuất hiện sớm nhất, đã từng chiếm ưu thế trên trái đất, nhưng chúng tiến hóa theo một nhánh riêng, hiện nay, chúng thường sống trong những điều kiện rất khắc nghiệt (chịu đựng được nhiệt độ 0o C - 100o C , độ muối cao tới 25%). Đặc điểm giới nguyên sinh (Protista) Giới nguyên sinh gồm có: Tảo: Là những sinh vật nhân thực, đơn bài hay đa bào và có sắc tố quang hợp, tảo có khả năng tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng và là sinh vật quang tự dưỡng, sống ở dưới nước. Nấm nhầy: Là sinh vật nhân thực, cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào giống trùng amip và pha hợp bào là khối nguyên sinh chất chứa nhiều nhân. Chúng là sinh vật dị dưỡng sống hoại sinh. Động vật nguyên sinh: Động vật nguyên sinh rất đa dạng, cơ thể chúng là một tế bào có nhân thực và các bào quan nên tiến hóa hơn các vi sinh vật khác, chúng là vi sinh vật dị dưỡng như trùng giày, trùng biến hình hoặc tự dưỡng như trùng roi. Đặc điểm của giới nấm (Fungi) Giới nấm gồm những sinh vật nhân thực, hệ sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, không có lông và roi. Trang 2 ( PC WEB )


- Chúng sống ở đất, sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử nấm, là sinh vật dị dưỡng: hoạt sinh, kí sinh hoặc cộng sinh. - Các dạng nấm gồm có: chủ yếu là nấm men, nấm sợi, chúng có nhiều đặc điểm khác nhau. - Người ta cũng xếp địa y vào giới nấm. STUDY TIP Nấm không thuộc giới thực vật vì: - Nấm không có sắc tố quang hợp nên không có khả năng tự dưỡng. - Thành tế bào chủ yếu không phải là xenlulozo. - Nấm chỉ sinh trưởng ở ngọn, vách ngăn ngang giữa các tế bào có lỗ thông. - Chất dự trữ trong tế bào không phải là tinh bột. - Sinh sản chủ yếu bằng bào tử. Đặc điểm giới thực vật (Plantae) Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, phần lớn sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. - Giới thực vật được phân thành bốn ngành chính: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. Chúng đều có chung một nguồn gốc là tảo lục đơn bào nguyên thủy. - Khi chuyển lên đời sống trên cạn, tổ tiên của giới thực vật do phụ thuộc vào điều kiện môi trường khác nhau mà tiến hóa theo hai dòng 8 khác nhau. - Một dòng hình thành rêu (thể giao tử chiếm ưu thế). Dòng còn lại hình thành quyết, hạt trần, hạt kín (thể bào tử chiếm ưu thế). STUDY TIP - Giới thực vật cung cấp thức ăn cho giới động vật, điều hóa khí hậu, hạn chế sự xói mòn, lụt lở, lũ lụt, hán hán, giữ nguồn nước ngầm và có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái. - Giới thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người. Đặc điểm giới động vật (Animalia) Giới động vật gồm những sinh vật nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di truyền (nhờ có cơ quan vận động), có khả năng phản ứng nhanh. - Giới động vật được chia thành các ngành chính: thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. - Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (góp phần làm cân bằng hệ sinh thái) và con người (cung cấp thức ăn, nguyên liệu, dược liệu…) STUDY TIP Giới động vật rất đa dạng và phong phú, nhưng đều có chung một nguồn gốc là tiến hóa theo hướng ngày càng phức tạp về chức năng và thích nghi cao với điều kiện sống. *So sánh virut với các nhóm động vật, thực vật và nấm Giống nhau: Đều mang những đặc trưng cơ bản của sự sống như: - Cấu tạo từ hai dạng vật chất sống cơ bản là protein và axit nucleic. - Đều có các hoạt động sống cơ bản: Trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, di truyền. Trang 3 ( PC WEB )


Khác nhau: Virut - Chưa có cấu tạo tế bào. - Cơ thể chỉ gồm một trong hai loại axit nucleic.

Thực vật, nấm, động vật - Có cấu tạo tế bào gồm: màng tế bào, chất tế bào, nhân, các bào quan.

- Cơ thể gồm hai loại axit nucleic như ADN và - Sinh sản phải nhờ vào sự hoạt động của hệ gen ARN. - Có nhiều hình thức sống khác nhau như dị dưỡng, của tế bào vật chủ. tự dưỡng. - Sống kí sinh bắt buộc.

- Sinh sản hoàn toàn độc lập, nhờ hoạt động hệ gen của cơ thể mình.

Trang 4 ( PC WEB )


CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại? A. Quần thể

B. Quần xã

C. Cơ thể

D. Hệ sinh thái

Câu 2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là: A. Sinh quyển

B. Hệ sinh thái

C. Loài

D. Hệ cơ quan

Câu 3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành: A. Hệ cơ quan

B. Mô

C. Cơ thể

D. Cơ quan

Câu 4. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên? A. Quần thể

B. Quần xã

C. Loài

D. Sinh quyển

Câu 5. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống vì: 1. Tất cả các loài sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào. 2. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong tế bào. 3. Cơ sở sinh sản là sự phân bào. Phương án đúng là: A. 1

B. 1, 2

C. 1, 2, 3

D. 1, 3

Câu 6. Nhờ quá trình điều hòa của cơ quan nào mà cơ thể động vật là một thể thống nhất? A. Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp.

B. Hệ tiêu hóa và hệ nội tiết.

C. Hệ thần kinh và thể dịch.

D. Nhờ tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể.

Câu 7. Các cá thể cùng loài, sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định, tạo nên cấp độ sống nào sau đây? A. Hệ sinh thái

B. Quần thể sinh vật

C. Quần xã sinh vật

D. Sinh quyển

Câu 8. Một cấp độ tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây? 1. Là hệ thống mở. 2. Tương tác với môi trường sống. 3. Cấu trúc phù hợp với chức năng sống. 4. Tự điều chỉnh. 5. Không thay đổi. 6. Hoạt động độc lập với chung quanh. Phương án đúng là: A. 4, 5, 6

B. 1, 2, 5

C. 5, 6

D. 1, 2, 3, 4

Câu 9. Hệ thống mở là: A. Trao đổi chất và năng lượng với môi trường. B. Cần được môi trường cung cấp năng lượng. C. Phải bài tiết từ cơ thể ra môi trường những chất không cần thiết. D. Lấy vật chất từ môi trường đồng hóa các hợp chất đặc trưng cho cơ thể. Câu 10. Hệ cơ quan của cơ thể đa bào là: A. Nhiều cơ quan giống nhau cùng đảm nhận một chức năng. B. Nhiều cơ quan khác nhau có chức năng khác nhau. C. Nhiều cơ quan giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau. Trang 5 ( PC WEB )


D. Nhiều cơ quan khác nhau, hoạt động phối hợp cùng thực hiện một chức năng. Câu 11. Vào thế kỉ XVIII, Cac Linne đã chia sinh vật thành 2 giới nào? A. Sinh vật bậc thấp và sinh vật bậc cao.

B. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

C. Thực vật và động vật.

D. Tiến hóa thấp và tiến hóa cao.

Câu 12. Vào thế kỉ XIX, động vật nguyên sinh được xếp vào giới: A. Vi sinh vật

B. Khởi sinh

C. Thực vật

D. Động vật

C. Nguyên sinh

D. Nấm

Câu 13. Vi khuẩn được xếp vào giới nào? A. Khởi sinh

B. Động vật

Câu 14. Giới khởi sinh không có đặc điểm nào? A. Cơ thể đơn bào

B. Sống theo phương thức tự dưỡng.

C. Cơ thể chứa tế bào nhân thực.

D. Sống theo phương thức dị dưỡng.

Câu 15. Giới nguyên sinh có những đặc điểm nào? 1. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. 2. Tế bào nhân sơ hoặc tế bào nhân thực. 3. Sống theo phương thức dị dưỡng. 4. Sống theo phương thức tự dưỡng. Phương án đúng là: A. 1, 3, 4

B. 1, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 3

C. 2, 4

D. 1, 2, 5

Câu 16. Giới nấm không có đặc điểm nào? 1. Cơ thể đa bào phức tạp. 2. Tế bào nhân sơ. 3. Tế bào nhân thực. 4. Sống theo phương thức tự dưỡng. 5. Sống theo phương thức dị dưỡng. Phương án đúng là: A. 2

B. 3, 4

Câu 17. Giới thực vật có những đặc điểm nào sau đây? 1. Sống theo phương thức dị dưỡng. 2. Cơ thể đa bào phức tạp. 3. Tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ. 4. Sống cố định theo phương thức tự dưỡng. 5. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5

B. 2, 3, 4, 5

C. 2, 3, 4

D. 2, 4

Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giới động vật? 1. Tế bào nhân sơ. 2. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. 3. Sống chuyển động và theo phương thức dị dưỡng. 4. Cơ thể đa bào phức tạp. Trang 6 ( PC WEB )


Phương án đúng là: A. 1

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2

Câu 19. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm: 1. Cấu trúc dưới mức tế bào. 2. Đã có màng nhân nhưng vật chất di truyền ở mức độ sơ khai. 3. Vật chất di truyền chưa được màng nhân bao bọc. 4. Xuất hiện trước sinh vật nhân thực. 5. Tiến hóa hơn so với tế bào nhân thực. Phương án đúng: A. 1, 3, 4, 5

B. 1, 3, 4

C. 1, 3

D. 1, 2, 3, 4

Câu 20. Làm giấm, sữa chua, bia, rượu, tương bần,… là ứng dụng của con người dựa vào hoạt động chuyển hóa của các sinh vật thuộc giới nào thực hiện? A. giới động vật

B. giới Khởi sinh

C. giới Nguyên sinh

D. giới Nấm

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không thuộc nhóm động vật nguyên sinh? A. Không có thành xenlulozo. B. Không có lục lạp. C. Cơ thể đa bào. D. Sống dị dưỡng, cơ thể vận động bằng lông hoặc roi. Câu 22. Nhóm thực vật nguyên sinh có các đặc điểm nào sau đây? 1. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. 2. Có lục lạp nên tự dưỡng quang hợp. 3. Có thể sống theo phương thức tự dưỡng hoặc dị dưỡng tùy vào sự có mặt của lục lạp hay không? 4. Có thành xenlulozo. Phương án đúng là: A. 1, 2, 4

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 3, 4

D. 2, 4

Câu 23. Nấm nhầy có những đặc điểm cơ bản nào? A. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng hoặc dị dưỡng. B. đa bào, dị dưỡng hoại sinh. C. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng quang hợp. D. đơn bào, cộng bào; dị dưỡng hoại sinh. Câu 24. Các nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh? 1. Nấm nhầy

2. Thực vật nguyên sinh

3. Vi khuẩn lam

4. Vi sinh vật cổ

5. Động vật nguyên sinh

Lựa chọn nào sau đây đúng? A. 1, 2, 3, 5

B. 1, 2, 3, 4, 5

C. 1, 3, 5

D. 1, 2, 5

Câu 25. Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Nấm là sinh vật thuộc tế bào nhân sơ. 2. Mọi loài nấm đều thuộc cơ thể đa bào dạng sợi. 3. Tùy theo loài, nấm có thể sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng. Trang 7 ( PC WEB )


4. Nấm sinh sản chủ yếu bằng cách nẩy chồi. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26. Dạng sinh vật nào sau đây không được xếp cùng giới với các dạng sinh vật còn lại? A. Nấm men

B. Nấm mốc

C. Nấm nhầy

D. Địa y

Câu 27. Đặc điểm về cấu tạo nào sau đây không thuộc giới thực vật? 1. Cơ thể phân hóa thành nhiều mô, nhiều cơ quan. 2. Là những sinh vật nhân thực, đa bào. 3. Lớp ngoài cùng của tế bào là màng nguyên sinh. 4. Tế bào chứa lục lạp và chất diệp lục. 5. Có không bào phát triển. Đáp án nào sau đây đúng? A. 3, 5

B. 1, 4

C. 3

D. 2, 3

Câu 28. Giới thực vật có đặc điểm dinh dưỡng nào? 1. Tự dưỡng nhờ chứa lục lạp. 2. Thân cành vững chắc nhờ tế bào có mang xenlulozo. 3. Có thể vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng. 4. Sử dụng chất vô cơ, tổng hợp chất hữu cơ. 5. Có đời sống cố định. Đáp án nào sau đây đúng? A. 1, 2, 4

B. 1, 2, 5

C. 1, 2, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 29. Giới động vật có đặc điểm dinh dưỡng nào? 1. Gồm những sinh vật nhân thực hoặc nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào. 2. Cơ thể phân hóa thành các mô, cơ quan và các hệ cơ quan. 3. Có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh. 4. Đa phần có khả năng dị dưỡng, một số ít có khả năng tự dưỡng. Đáp án nào sau đây đúng? A. 2, 3, 4

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 3, 4

D. 2, 3

Câu 30. Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống: A. Một hệ thống mở. B. Có khả năng tự điều chỉnh. C. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 31. Một hệ thống tương đối hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó được gọi là: A. Quần thể

B. Loài sinh vật

C. Hệ sinh thái

D. Nhóm quần xã

Câu 32. Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là: A. Thực vật, nấm, động vật

B. Nguyên sinh, khởi sinh, động vật

C. Thực vật, nguyên sinh, khởi sinh

D. Nấm, khởi sinh, thực vật

Câu 33. Câu có nội đúng trong các câu sau đây là: Trang 8 ( PC WEB )


A. Chỉ có thực vật mới sống tự dưỡng quang hợp. B. Chỉ có động vật theo lối dị dưỡng. C. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cùng có cơ thể đơn bào. D. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh. Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 34 đến 38: Động vật nguyên sinh thuộc giới ……….(I) là những sinh vật ……………..(II), sống …………..(III). Tảo thuộc giới …………….(IV), sống ………….(V). Câu 34. Số (I) là: A. Nguyên sinh

B. Động vật

C. Khởi sinh

D. Thực vật

B. Đa bào bậc cao

C. Đơn bào

D. Đơn bào và đa bào

B. Dị dưỡng

C. Kí sinh bắt buộc

D. Cộng sinh

B. Nguyên sinh

C. Nấm

D. Khởi sinh

Câu 35. Số (II) là: A. Đa bào bậc cấp Câu 36. Số (III) là: A. Tự dưỡng Câu 37. Số (IV) là: A. Thực vật Câu 38. Số (V) là: A. Tự dưỡng theo lối hóa tổng hợp

B. Tự dưỡng theo lối quang tổng hợp

C. Dị dưỡng theo lối hoại sinh

D. Kí sinh bắt buộc

Câu 39. Cấu trúc nào sau đây được xem là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt giữa động vật có xương sống với động vật thuộc các ngành không có xương sống? A. Vỏ kitin của cơ thể

B. Vỏ đá vôi

C. Hệ thần kinh

D. Cột sống

Câu 40. Giới động vật phát sinh từ dạng sinh vật nào sau đây? A. Trùng roi nguyên thủy B. Vi khuẩn

C. Tảo đa bào

D. Nấm

Câu 41. Các ngành thuộc giới thực vật gồm: A. Tảo, rêu, hạt trần, hạt kín

B. Quyết, tảo, hạt trần, hạt kín

C. Tảo, rêu, quyết, cây xanh

D. Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín

Câu 42. Giới động vật được chia làm hai nhóm chính nào? A. Nhóm động vật ở nước và nhóm động vật ở cạn. B. Nhóm động vật bậc thấp và nhóm động vật bậc cao. C. Nhóm động vật đơn bào và nhóm động vật bậc cao. D. Nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống. Câu 43. Đặc điểm nào sau đây ở giới động vật có mà giới thực vật không có? A. Động vật chứa riboxom có chân còn trong tế bào thực vật thì không có chân. B. Ở tế bào động vật nhân có vai trò sinh lí trung tâm còn vai trò này ở tế bào giới thực vật do lục lạp đảm nhận. C. Tế bào động vật có màng nguyên sinh còn tế bào thực vật chỉ có màng xenlulozo. D. Giới động vật có cơ quan vận động và hệ thần kinh còn thực vật thì không. Câu 44. Nhóm động vật nào sau đây được đặc trưng bởi sự đối xứng hai bên? A. Thủy tức

B. Trùng lỗ

C. Dây sống đầu

D. Da gai Trang 9

( PC WEB )


Câu 45. Cho các cấp tổ chức của thế giới sống sau: 1. Cấp hệ sinh thái

2. Cấp tế bào

3. Cấp cơ thể

4. Cấp loài

5. Cấp quần thể

6. Cấp quần xã

7. Cấp sinh quyển

Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự từ tổ chức thấp đến cao? A. 1-2-3-4-5-6-7

B. 2-3-5-4-6-1-7

C. 2-3-4-5-6-7-1

D. 2-3-5-4-6-7-1

Trang 10 ( PC WEB )


ĐÁP ÁN 1. C

2. A

3. B

4. B

5. C

6. C

7. B

8. C

9. A

10. D

11. C

12. D

13. A

14. C

15. A

16. C

17. D

18. D

19. B

20. B

21. C

22. A

23. D

24. D

25. A

26. C

27. C

28. C

29. D

30. D

31. B

32. A

33. C

34. A

35. C

36. B

37. D

38. A

39. D

40. A

41. C

42. D

43. D

44. C

45. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án C. - Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ: Nguyên tử  Phân tử  Bào quan  Tế bào  Mô  Cơ quan  Hệ cơ quan  Cơ thể  Quần thể  Quần xã  Hệ sinh thái  Hệ sinh quyển. Câu 2. Đáp án A. Câu 3. Đáp án B. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành là mô. Câu 4. Đáp án B. Loài là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên. Nó tập hợp các cá thể sinh sống trong một khoảng không gian xác định, giống nhau về các dấu hiệu hình thái, sinh học và sinh thái. Các cá thể của loài này cách biệt về phương diện sinh sản với các cá thể của loài khác. Câu 5. Đáp án C. Nhắc lại định nghĩa và đặc điểm của tế bào: - Là cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống. - Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. Câu 6. Đáp án C. Câu 7. Đáp án B. Các cá thể cùng loài, sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định, tạo nên cấp độ sống là quần thể sinh vật. Câu 8. Đáp án C. Các đặc điểm của một cấp độ tổ chức sống: - Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường nên sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường. - Mọi cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao đều có cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống giúp hệ thống cân bằng và phát triển. - Các cấp độ tổ chức sống đều phải tương tác với môi trường xung quanh và luôn luôn thay đổi. Câu 9. Đáp án A. Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường nên sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường. Câu 10. Đáp án D. Câu 11. Đáp án C. Trang 11 ( PC WEB )


Vào thế kỉ XVIII, nhà phân loại học Cacline chia tất cả sinh vật thành hai giới: giới động vật và giới thực vật. - Giới động vật bao gồm những sinh vật không có thành phần xenlulozo, sống dị dưỡng và di chuyển được. - Giới thực vật bao gồm những sinh vật có thành xenlulozo sống tự dưỡng và cố định. Câu 12. Đáp án D. Đến thế kỉ XIX, các loài sinh vật như vi khuẩn, nấm, táo, được xếp vào giới thực vật. Còn động vật nguyên sinh được xếp vào giới động vật. Câu 13. Đáp án A. Câu 14. Đáp án C. Sinh vật thuộc giới khởi sinh chứa tế bào nhân sơ. Câu 15. Đáp án A. Giới nguyên sinh có những đặc điểm: cơ thể đơn bào hoặc đa bào, phương thức sống theo dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Câu 16. Đáp án C. Nấm là tế bào nhân thực, đa bào, sống theo phương thức dị dưỡng. Câu 17. Đáp án D. Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, phần lớn sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. Câu 18. Đáp án D. Giới động vật gồm những sinh vật nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di truyền (nhờ có cơ quan vận động), có khả năng phản ứng nhanh. Câu 19. Đáp án B. So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Dấu hiệu so sánh

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Đại diện

Vi khuẩn các loại

Thực vật, động vật đơn bào, động vật.

Cấu trúc của nhân

Đã có bộ máy di truyền là một phân tử Đã có nhân được bao bọc bên ngoài bởi ADN dạng vòng gọi là vùng nhân, màng kép. chưa có màng nhân.

Chưa có lưới nội chất cùng các bào Có mạng lưới nội chất và các bào quan Cấu trúc tế bào và quan khác như lục lạp, ti thể, bộ máy khác như lục lạp, ti thể bộ máy gongi, các bào quan gongi, không bào, lizoxom không bào, lizoxom.

Thành tế bào

Các thành tế bào, chứa peptidoglican

Kích thước tế bào và Bé các bào quan

Ở tế bào thực vật có thành tế bào chứa chủ yếu xunlulozo, ở tế bào động vật không có thành tế bào, chỉ có chất nền ngoại bào. Lớn

Trang 12 ( PC WEB )


Câu 20. Đáp án B. Giới Khởi sinh là nhóm vi sinh vật lên men. Câu 21. Đáp án C. Động vật nguyên sinh có cơ thể đơn bào. Động vật nguyên sinh rất đa dạng, cơ thể chúng là một tế bào có nhân thực và các bào quan nên tiến hóa hơn các vi sinh vật khác, chúng là sinh vật dị dưỡng như trùng giày, trùng biến hình hoặc tự dưỡng như trùng roi. Câu 22. Đáp án A. Thực vật nguyên sinh có đặc điểm: 1. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. 2. Có lục lạp nên tự dưỡng quang hợp. 3. Có thành tế bào. Câu 23. Đáp án D. Nấm nhầy là sinh vật nhân thực, cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào giống trùng amip và pha hợp bào là khối nguyên sinh chất chứa nhiều nhân. Chúng là sinh vật dị dưỡng sống hoại sinh. Câu 24. Đáp án D. Câu 25. Đáp án A. 1 sai vì nấm không phải là tế bào nhân sơ. 2 sai vì một số loài nấm thuộc đa bào dạng sợi. 3 đúng. 4 sai vì nấm sinh sản bằng bào tử. Câu 26. Đáp án C. Nấm nhầy thuộc giới nguyên sinh. Các loại còn lại thuộc giới nấm. Câu 27. Đáp án C. - Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, phần lớn sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. - Giới thực vật được phân thành bốn ngành chính: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. Chúng đều có chung một nguồn gốc là tảo lục đơn bào nguyên thủy. - Khi chuyển lên đời sống trên cạn, tổ tiên của giới thực vật do phụ thuộc vào điều kiện môi trường khác nhau mà tiến hóa theo hai dòng khác nhau. - Một dòng hình thành rêu (thể giao tử chiếm ưu thế). Dòng còn lại hình thành quyết, hạt trần, hạt kín (thể bào tử chiếm ưu thế). Câu 28. Đáp án C. Giới thực vật không có khả năng dị dưỡng. Câu 29. Đáp án D. Giới động vật gồm những sinh vật nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di truyền (nhờ có cơ quan vận động), có khả năng phản ứng nhanh. Giới động vật được chia thành các ngành chính: thân lỗ, ruột khoang, giup dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Trang 13 ( PC WEB )


Vậy 2,3 đúng. Câu 30. Đáp án D. Câu 31. Đáp án B. Câu 32. Đáp án A. Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là thực vật, nấm, động vật. Câu 33. Đáp án C. Câu 34. Đáp án A. Động vật nguyên sinh thuộc giới nguyên sinh (I) là những sinh vật đơn bào (II), sống dị dưỡng (III). Tảo thuộc giới khởi sinh (IV) sống tự dưỡng theo lối hóa tổng hợp (V). Câu 35. Đáp án C. Câu 36. Đáp án B. Câu 37. Đáp án D. Câu 38. Đáp án A. Câu 39. Đáp án D. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt giữa động vật có xương sống với động vật thuộc các ngành không có xương sống là cột sống. Câu 40. Đáp án A. Động vật thường được coi là tiến hóa từ một loại trùng roi nguyên thủy có tế bào nhân chuẩn. Họ hàng gần gũi nhất được biết đến của chúng là Choanoflagellate. Nghiên cứu phân tử đặt động vật trong một siêu nhóm được gọi là opisthokonta (sinh vật lông roi sau), cùng với choanoglagellate, nấm và một số sinh vật nguyên sinh ký sinh nhỏ. Câu 41. Đáp án C. Các ngành thuộc giới thực vật gồm: tảo, rêu, quyết, cây xanh. Câu 42. Đáp án D. Giới động vật được chia làm hai nhóm chính: động vật có xương sống và động vật không có xương sống. Điểm khác biệt cơ bản nhất là động vật không xương sống có hệ thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi. Còn động vật có xương sống là hệ thần kinh dạng ống. Câu 43. Đáp án D. Giới thực vật không có cơ quan để di chuyển và không có hệ thần kinh như ở động vật. Câu 44. Đáp án C. Câu 45. Đáp án B. Nguyên tử  Phân tử  Bào quan  Tế bào  Mô  Cơ quan  Hệ cơ quan  Cơ thể  Quần thể  Quần xã  Hệ sinh thái  Hệ sinh quyển.

PHẦN 2: SINH HỌC TẾ BÀO Nội dung chính: Trang 14 ( PC WEB )


1. Thành phần hóa học của tế bào. 2. Cấu trúc tế bào. 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. 4. Nguyên phân – Giảm phân. CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC 1. Các nguyên tố hóa học a. Thành phần hóa học của tế bào - Khi phân tích thành phần hóa học của tế bào, tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học. Trong tế bào có thể có mặt hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên (92 nguyên tố). Trong đó, 25 nguyên tố đã được nghiên cứu kỹ là C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, B, Cl, Na, Si, Co… là cần thiết cho sự sống. - Trong đó C, H, O và N chiếm 96% trọng lượng chất khô của tế bào, các nguyên tố còn lại chiếm một tỉ lệ nhỏ. Trong đó nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ. - Tuy đều được cấu tạo từ các thành phần vô cơ nhưng vật sống có các đặc trưng của thế giới sống (chuyển hóa vật chất và năng lượng với môi trường, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản) trong khi các vật không sống thì không có khả năng này. LƯU Ý Nguyên nhân sự khác biệt này là do sự khác nhau về thành phần, tỉ lệ các chất hóa học, sự tương tác của các chất hóa học dẫn đến các đặc tính sinh học nổi trội mà chỉ có ở thế giới sống. b. Nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. Dựa vào tỉ lệ và vai trò của các nguyên tố trong tế bào. Người ta chia các nguyên tố hóa học thành 2 nhóm cơ bản: Nguyên tố đại lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbohidrat, lipit… điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg.. Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mn, Co, Zn… STUDY TIP Sự tương tác giữa các nguyên tố đa lượng và vi lượng đã tạo nên các hợp chất: vô cơ (nước, muối khoáng) và hợp chất hữu cơ (lipit, cacbohidrat, protein và axit nucleic). 2. Nước vai trò của nước trong tế bào

a. Cấu trúc hóa học của nước Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hóa trị. Do đôi electron trong mối liên kết bị kéo lệch về oxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu Trang 15 ( PC WEB )


(phân cục) có khả năng hình thành liên kết hidro (H) giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử chất tan khác tạo cho nước có tính chất lí hóa đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt, dung môi…). Hình 2.3. Cấu trúc hóa học của nước

Trang 16 ( PC WEB )


PHẦN 1: SINH HỌC TẾ BÀO Với phần Sinh học tế bào, các em sẽ tìm hiểu sâu hơn về cấu tạo hóa học cũng như sinh học của tế bào, cấu tạo của nước, cacbohidrat, lipit, axit nucleic...Những kiến thức này làm nền tảng quan trọng cho các chương trình 11 và 12, giúp các bạn tự tin hơn. Nội dung chính: 1. Thành phần hóa học của tế bào 2. Cấu trúc tế bào 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào 4. Nguyên phân – Giảm phân CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC 1. Các nguyên tố hóa học a. Thành phần hóa học của tế bào - Khi phân tích thành phần hóa học của tế bào, tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học. Trong tế bào có thể có mặt hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên (92 nguyên tố). Trong đó, 25 nguyên tố đã được nghiên cứu kỹ là C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, B, Cl, Na, Si, Co... là cần thiết cho sự sống. - Trong đó C, H, O và N chiếm 96% trọng lượng chất khô của tế bào, các nguyên tố còn lại chiếm một tỉ lệ nhỏ. Trong đó nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ. - Tuy đều được cấu tạo từ các thành phần vô cơ nhưng vật sống có các đặc trưng của thế giới sống (chuyển hoá vật chất và năng lượng với môi trường, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản) trong khi các vật không sống thì không có khả năng này. b. Nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng Dựa vào tỉ lệ và vai trò của các nguyên tố trong tế bào. Người ta chia các nguyên tố hóa học thành 2 nhóm cơ bản: Nguyên tố đại lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbobidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... Nguyên tố vi lượng: (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mn, Co, Zn... LƯU Ý Nguyên nhân sự khác biệt này là do sự khác nhau về thành phần, tỉ lệ các chất hoá học, sự tương tác của các chất hóa học dẫn đến các đặc tính sinh học nổi trội mà chỉ ở có ở thế giới sống. STUDY TIP Sự tương tác giữa các nguyên tố đa lượng và vi lượng đã tạo nên các hợp chất: vô cơ (nước, muối khoáng) và hợp chất hữu cơ (lipit, cacbohidrat, prôtêin và axit nuclêic). 2. Nước vai trò của nước trong tế bào a. Cấu trúc hóa học của nước Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hoá trị. Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về oxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau (phân cực) có khả năng hình thành liên kết hiđro (H) giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử chất tan khác tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt, dung môi...). Trang 1 ( PC WEB )


b. Vai trò của nước - Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào - Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết - Là môi trường của các phản ứng sinh hóa - Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. II. CACBOHIDRAT VÀ LIPIT 1. Cacbohidrat a. Cấu tạo Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O. b. Các loại cacbohidrat Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia đường ra thành các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.

So sánh các loại đường:

Trang 2 ( PC WEB )


Đường đơn

Đường đôi

Đường đa

Đại diện

Deoxiribozơ, ribozơ, glucozơ (đường nho); đường fructozơ (đường quả); galactozơ

Saccarozơ (glucozơ kết hợp với fructozơ thành); Lactozơ (galactozơ liên kết với glucozơ tạo thành)

Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin.

Cấu tạo

Đừng đơn gồm 2 loại chủ yếu là đường 5C và đường 6C.

Gồm 2 phân tử đường đơn kết hợp lại với nhau.

Gồm rất nhiều đơn phân liên kết với nhau theo dạng thẳng hay phân nhánh.

c. Chức năng - Đường đơn: Cung cấp năng lượng. - Đường đôi và đa: Chức năng dự trữ và cấu trúc. - Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Xenlulozo là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác. STUDY TIP Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. 2. Lipit a. Cấu tạo Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực → có tính kỵ nước. b. Các loại lipit Lipit chia thành 2 nhóm lớn: - Lipit đơn giản: Là este của rượu và axit béo bao gồm mỡ, dầu và sáp - Lipit phức tạp: Trong phân tử ngoài 2 thành phần trên ra còn có thêm nhóm photphat bao gồm photpholipit, steroit (colesterol, axit mật, ostrogen, progesteron,...) Phân biệt được mỡ, dầu và sáp: - Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo - Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no. - Mỡ ở thực vật chứa axit béo không no gọi là dầu. - Sáp: được cấu tạo từ một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một rượu mạch dài (thay cho glixêrol). Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào.

Trang 3 ( PC WEB )


Phân biệt photpholipit và stêrôit: Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol được liên kết với nhóm phôtphat, nhóm này nối glixêrol với 1 ancol phức (côlin hay axêtylcôlin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước. Chức năng: Thành phần cấu tạo màng sinh chất. Stêrôit là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực Ví dụ: Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất. Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin Chức năng: Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn. Một số hoocmon giới tính như testosteron và estrogen cũng là 1 dạng lipid. Sắc tố và vitamin: Một số loại sắc tố như carotenoit và một số loại vitamin như A, D, E, K cũng là 1 dạng lipid. c. Chức năng của lipit - Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào (photpholipit) - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu) - Tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất (hooc mon)… So sánh cacbohidrat và lipit: Giống nhau: - Đều là những hợp chất cấu tạo chủ yếu bởi ba thành phần nguyên tố là C, H, O. - Tham gia xây dựng cấu trúc bên trong, bên ngoài tế bào. - Là các hợp chất sinh năng lượng cho tế bào. - Là các chất dự trữ năng lượng cho tế bào. Khác nhau: Cacbohidrat

Lipid

- C: H: O = 1:2:1

- C: H: O ≠ 1:2:1

- Đơn vị cấu tạo là đường đơn

- Đơn vị cấu tạo là glixerol và axit béo.

- Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Cacbohidrat tan được trong nước.

- Lipid tan trong dung môi hữu cơ không tan được trong nước. III. PROTEIN Ngoài ADN và ARN thì prôtêin cũng là một đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà các đơn phân của prôtêin là các axit amin (aa). Prôtêin có cấu trúc và chức năng cụ thể như sau: 1. Cấu trúc prôtêin a. Cấu trúc hóa học của prôtêin Trang 4 ( PC WEB )


Mỗi axit amin gồm 3 thành phần: - Nhóm cacbôxy – COOH - Nhóm amin- NH2 - Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) → có 20 loại axit amin khác nhau. Công thức tổng quát của 1 axit amin:

Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit (nhóm amin của axit amin này liên kết với nhóm cacbôxin của axit amin tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi pôlipeptit. Mỗi phân tử prôtêin gồm 1 hay nhiều chuỗi pôlipeptit.

STUDY TIP Khối lượng 1 phân tử của 1 axit amin bằng 110đvC. b. Cấu trúc không gian Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau: Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo. Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu. NHẬN XÉT Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống. Lưu ý: Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4). 2. Tính chất của prôtêin Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các aa trong chuỗi pôlipeptit. Trang 5 ( PC WEB )


3. Chức năng của prôtêin - Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. - Điều hòa sự trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. IV. AXIT NUCLEIC 1. ADN a. Cấu tạo của ADN ADN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X. Mỗi nucleotit gồm 3 phần: - 1 gốc bazo nito - 1 gốc đường đêoxiribozơ (C5H10O4) - 1 gốc axit phosphoric. Nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi poliucleotit. Chú ý: Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ của nucleotit này với gốc axit photphoric của nucleotit khác. STUDY TIP Nucleotit liền nhau: Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito. Phân tử ADN mạch kép gồm: - Là một chuỗi xoắn kép được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung, theo đó: A ở mạch 1 luôn liên kết với T ở mạch 2 bằng 2 liên kết hidro G ở mạch 1 luôn liên kết với X ở mạch 2 bằng 3 liên kết hidro và ngược lại. Do vậy, A = T, G = X (xét toàn mạch đôi) - Mỗi vòng xoắn có 10 cặp nucleotit dài 34 A0, đường kính vòng xoắn là 2nm. STUDY TIP - Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết hóa trị giữa axit phosphoric của nucleotit với đường C5 của nucleotit tiếp theo. b. Chức năng của ADN Chức năng của ADN là lưu giữ thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ khả năng tự nhân đôi từ đó giúp duy trì đặc tính ổn định qua các thế hệ. Chú ý: Ở trong cùng một loài, hàm lượng ADN trong nhân tế bào là đại lượng ổn định và đặc trưng cho loài. ADN trong tế bào chất có hàm lượng không ổn định vì số lượng bào quan ti thể, lục lạp không ổn định, thay đổi tùy từng loại tế bào nên hàm lượng ADN trong tế bào chất không đặc trưng cho loài.

Trang 6 ( PC WEB )


2. ARN a. Cấu tạo hóa học của ARN Tương tự như phân tử ADN thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit. Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần: - 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T. - 1 gốc đường ribolozo. - 1 gốc axit phosphoric. ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit. Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó. STUDY TIP Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường ribolozo của ribonucleotit này với gốc axit photphoric của ribonucleotit khác. b. Các loại ARN và chức năng Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau: mARN cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có: - Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN - Mã mở đầu: tín hiệu khởi đầu phiên mã - Các codon mã hóa axit amin: - Mã kết thúc, mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã tARN có cấu trúc với 3 thùy, trong đó có một thùy mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN, tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipeptit. rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN là loại ARN có cấu trúc có nhiều liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.

Trang 7 ( PC WEB )


CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 Câu 1. Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử? A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC. B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon. C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các loại nối ion, cộng hóa trị và các loại nối hóa học khác. D. Vì cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác. Câu 2. Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào? 1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào. 2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào. 3. Điều hòa nhiệt độ. 4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học. 5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất. Số đặc điểm đúng là: A. 2

B. 1, 3, 4, 5

C. 1, 3, 4

D. 3, 4, 5

Câu 3. Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng? 1. Tế bào cơ thể cần sử dụng một lượng lớn hơn rất nhiều so với các nguyên tố vi lượng. 2. Có vai trò chủ yếu trong xây dựng các cấu trúc tế bào. 3. Là thành phần không thể thiếu trong các hệ enzim quan trọng của tế bào. 4. Phần lớn được tồn tại trong chất nguyên sinh dưới dạng anion và cation. Đáp án đúng: A. 2, 3

B. 1, 2, 4

C. 3

D. 3, 4

Câu 4. Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng? 1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu. 2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%. 3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng. 4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương. Đáp án đúng: A. 1, 2

B. 2, 3

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 3

Câu 5. Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có: 1. Xenlulozo, photpholipit và steroit. 2. Clorophyl, saccarozo và mantozo. 3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục. 4. Cacbohidrat, lipit và ARN. 5. Protein và ADN. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3

B. 1, 5

C. 1, 2, 3, 4, 5

D. 4, 5 Trang 8

( PC WEB )


Câu 6. Cho các loại đường và tên gọi của chúng: 1. Glucozo

a. Đường sữa

2. Fructozo

b. Đường mía

3. Galactozo

c. Đường quả

4. Saccarozo

d. Đường nho

5. Pentozo Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng? A. 1d-2c-4b-5a

B. 1a-2b-3c-4d

C. 1d-2c-3a-4b

D. 1d-2c-3b-4a

Câu 7. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi? 1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn. 2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit. 3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng. 4. Các đường đôi có tên chung là disaccarit. 5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C. Đáp án đúng: A. 1, 2, 4

B. 3, 5

C. 2, 3, 5

D. 3

Câu 8. Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi? 1. Lactozo

2. Mantozo

3. Xenlulozo

4. Saccarozo

5. Glicogen

6. Galactozo.

B. 3, 5, 6

C. 2, 3, 5

Đáp án đúng: A. 1, 2, 4

D. 3, 4, 5

Câu 9. Cacbohidrat có chức năng: 1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân. 2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào. 3. Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng. 4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào. 5. Là chất dự trữ cho tế bào. Đáp án đúng: A. 2, 4, 5

B. 4, 5

C. 1, 2, 3, 4, 5

D. 2, 4

Câu 10. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống? A. 25

B. 35

C. 45

D. 55

Câu 11. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là: A. C, H, O, N

B. C, K, Na, P

C. Ca, Na, C, N

D. Cu, P, H, N

Câu 12. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây? A. Màng tế bào

B. Chất nguyên sinh

C. Nhân tế bào

D. Nhiễm sắc thể

Câu 13. Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng: A. Để bẻ gãy các liên kết hiđro giữa các phân tử B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hóa trị của các phân tử nước C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước Trang 9 ( PC WEB )


D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước. Câu 14. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa: A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào B. Tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể C. Giảm bớt sự tỏa nhiệt từ cơ thể ra môi trường D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể. Câu 15. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết peptit

B. Liên kết hóa trị

C. Liên kết glicôzit

D. Liên kết hiđrô

Câu 16. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là: A. Glicôgen

B. Fructôzơ

C. Tinh bột

D. Mantôzơ

Câu 17. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử cácbon? A. Glucôzơ, Fructôzơ, Pentôzơ B. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D. Tinh bột, lactôzơ, Pentôzơ. Câu 18. Lipit là chất có đặc tính: A. Tan rất ít trong nước B. Tan nhiều trong nước C. Không tan trong nước D. Có ái lực rất mạnh với nước Câu 19. Lipit đơn giản gồm các hợp chất: A. Mỡ, dầu, và steroit B. Mỡ, sáp và photpholipit C. Photpholipit và steroit D. Mỡ, sáp và dầu Câu 20. Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Trong các nguyên cố C, H, O tỉ lệ của hidro chiếm thấp nhất. 2. Đơn phân là các glixerol và axit béo. 3. Sáp là phân tử được cấu trúc từ axit béo và rượu có mạch dài. 4. Mỗi axit béo có từ 16-18 nguyên tử cacbon. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 21. Lipit phức tạp gồm các chất: A. Photpholipit và steroit B. Các este và photpholipit. C. Các photpholipit, mỡ, dầu và sáp. D. Các photpholipit, steroit, mỡ, dầu và sáp. Câu 22. Photpholipit có tính lưỡng cực vì: A. đầu ưa nước gắn với axit béo, đuôi kị nước là đầu ancol phức. B. đầu ưa nước gắn với glixerol, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của axit béo. Trang 10 ( PC WEB )


C. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của glixerol. D. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với axit béo. Câu 23. Trong các vitamin sau đây, vitamin nào tan trong nước? A. B, C, D, E

B. B, C

C. A, D, E, K

D. E, A, B, C, D

C. 4

D. 5

Câu 24. Lipit có các chức năng nào sau đây? 1. Cấu trúc hệ thống các màng sinh học. 2. Là chất dự trữ. 3. Là thành phần bắt buộc của enzim. 4. Là thành phần cấu trúc của diệp lục. 5. Là thành phần cấu tạo các vitamin A, D, E, K. 6. Là thành phần cấu trúc của màng xenlulozo. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2

B. 3

Câu 25. Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm: 1. đều được cấu tạo bởi 3 loại nguyên tố chính là C, H, O. 2. đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào. 3. đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào. 4. đều là nguyên liệu trực tiếp để oxi hóa tạo năng lượng. 5. đều tham gia cấu tạo các hoocmon sinh dục. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3, 4, 5

B. 1, 2

C. 1, 2, 3

D. 2, 3

Câu 26. Mỗi đơn phân của protein gồm các thành phần sau: A. Nhóm –NH2, nhóm –COOH, gốc hóa học R có hóa trị 1. B. Axit photphoric, đường C5 H10O 4 , bazo nitrit. C. Axit photphoric, đường C5 H12O 4 , bazo nitrit. D. Nhóm  NH 2 , nhóm COOH , bazo nitrit. Câu 27. Xét các phát biểu sau: (1) Mã di truyền có tính thoái hóa tức là một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép. (3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô. (4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất. (5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất. (6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28. Cho các phát biểu sau: Trang 11 ( PC WEB )


1. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của protein gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. 2. Protein bậc 1 có mạch thẳng, bậc 2 xoắn lò xo có liên kết hidro để tăng độ vững chắc giữa các vòng. 3. Protein bậc 3 hình cầu, trong protein bậc 4 các chuỗi polypeptit xếp thành khối dạng cầu. 4. Protein nào có bậc càng cao, độ bền vững càng thấp. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29. Sự đa dạng của protein do yếu tố nào sau đây quy định? 1. Cấu trúc không gian. 2. Trình tự sắp xếp axit amin. 3. Liên kết hóa học. 4. Thành phần axit amin, số lượng axit amin. Đáp án đúng: A. 1, 2

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 4

D. 2, 4

Câu 30. Cho các phát biểu sau về chức năng của protein: 1. Kháng thể giúp bảo vệ cơ thể. 2. Enzim giúp xúc tác các phản ứng trao đổi chất. 3. điều hóa trao đổi chất. 4. Quy định các tính trạng của cơ thể. 5. Nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 31. ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì: A. Khối lượng của nó lớn hơn gấp 3 lần so với 1 phân tử protein. B. Chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân. C. Khối lượng phân tử có thể lên đến hàng chục triệu đvC. D. B, C đúng. Câu 32. Liên kết nào sau đây giúp quy định cấu trúc không gian của ADN? A. Liên kết phosphodieste. B. Liên kết hidro. C. Liên kết hóa trị và liên kết hidro. D. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazo nitric. Câu 33. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì: A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng. B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống. C. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào. D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào Câu 34. Cacbohydrat cấu tạo nên màng sinh chất: Trang 12 ( PC WEB )


A. chỉ có ở bề mặt phía ngoài của màng nó liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào có chức năng bảo vệ. B. làm cho cấu trúc màng luôn ổn định và vững chắc hơn. C. là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào. D. B và C. Câu 35. Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan: A. trong nước cũng như các chất tích điện đi qua B. tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua. C. không tan trong lipit và trong nước đi qua. D. cả A và B. Câu 36. Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là: A. chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào. B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào. C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước. D. Cả A, B, C. Câu 37. Chức năng chính của mỡ là: A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D. thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 38. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi: A. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin. B. số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian. C. số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian. D. số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian. Câu 39. Chức năng không có ở prôtêin là: A. cấu trúc. B. xúc tác quá trình trình trao đổi chất. C. điều hòa quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền. Câu 40. Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là: A. bậc 1.

B. bậc 2.

C. bậc 3.

D. bậc 4.

Câu 41. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có: A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 42. Hàm lượng ARN trong tế bào thay đổi phụ thuộc vào: Trang 13 ( PC WEB )


1. Tế bào đang phát triển hay đang phân bào. 2. Tế bào đang ở kì nào của nguyên phân. 3. Tế bào đang ở kì nào của giảm phân. 4. Tế bào còn non hay đã già, loại mô chứa tế bào đó. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 4

C. 1

D. 4

Câu 43. Cho các phát biểu về chức năng của ARN như sau: 1. mARN là phiên bản mã từ mạch khuôn của gen. 2. tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và chuyển vận đến riboxom. 3. rARN có vai trò tổng hợp eo thứ cấp của NST. 4. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi polypeptit đặc biệt tạo thành bào quan riboxom. Trong số phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 44. Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? 1. Có hai loại axit nucleic là ARN và ADN. 2. ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X còn ARN được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, U, G, X. 3. ADN có nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không. 4. Có 3 loại ARN, mỗi loại có chức năng khác nhau. 5. Protein là đại phân tử sinh học, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân; có vai trò cấu trúc và tham gia các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào. 6. Protein được cấu tạo bởi các đơn phân axit amin, nối nhau bằng liên kết peptit. Có 4 loại cấu trúc không gian gồm: bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4. A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trang 14 ( PC WEB )


ĐÁP ÁN 1. D

2. B

3. C

4. D

5. C

6. C

7. A

8. A

9. A

10. A

11. A

12. B

13. A

14. B

15. C

16. C

17. B

18. C

19. B

20. D

21. A

22. D

23. B

24. C

25. C

26. A

27. B

28. C

29. C

30. D

31. D

32. D

33. B

34. A

35. D

36. C

37. A

38. C

39. D

40. A

41. D

42. B

43. D

44. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án D. Cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác. Chính vì vậy, cacbon là nguyên tố hóa học quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử. Câu 2. Đáp án B. Vai trò của nước: - Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào, bảo vệ cấu trúc tế bào. - Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết. - Là môi trường của các phản ứng sinh hóa, điều hòa nhiệt độ. - Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. Câu 3. Đáp án C. - Nguyên tố đa lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbohidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... - Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mn, Co, Zn... Chú ý: Nguyên tố vi lượng là thành phần bắt buộc của hàng trăm loại enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Do vậy, tuy cần ít nhưng đây là thành phần không thể thiếu của tế bào sống. Câu 4. Đáp án D. Câu 5. Đáp án C. Tất cả các hợp chất trên đều quan trọng với tế bào: cacbohidrat, lipit. ADN, ARN, protein. Câu 6. Đáp án C. Glucozo – đường nho; fructozo – đường quả; galactozo – đường sữa; saccarozo – đường mía. Câu 7. Đáp án A. Đường đôi gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit. Ví dụ: Phân tử glucôzơ và phân tử fructôzơ liên kết với nhau tạo thành đường saccarôzơ (đường mía). Phân tử galactôzơ liên kết với phân tử glucôzơ tạo đường đôi lactôzơ (đường sữa). Các đường đôi có tên chung là disaccarit. Ý 3 sai vì đường đơn mới là nguyên liệu oxi hóa trực tiếp. Ý 5 sai vì đường đôi có 12C. Câu 8. Đáp án A. Các loại đường đôi: lactozo, mantozo, saccarozo. Câu 9. Đáp án A - Đường đơn là cung cấp năng lượng Trang 15 ( PC WEB )


- Đường đôi và đa là chức năng dự trữ và cấu trúc. - Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. - Xenlulozo là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác. - Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. Hay nói chung cacbohidrat là nguyên liệu oxy hóa, chất dự trữ cho tế bào và tham gia xây dựng nhiều bộ phận cho tế bào. Câu 10. Đáp án A. Câu 11. Đáp án A. Câu 12. Đáp án B. - Nước là một thành phần chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, khi thiếu nước không thể tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống của tế bào. Do vậy vai trò của nước trong tế bào là rất quan trọng. - Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử Hidro kết với một nguyên tử oxi bằng liên kết cộng hóa trị. - Nước là thành phần bắt buộc, chủ yếu trong mọi cơ thể sống và tế bào. Nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. Nước là môi trường khuếch tán, là dung môi, môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào. Nước còn là chất quan trọng để sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Câu 13. Đáp án A. Các phân tử nước tương tác lẫn nhau thông qua liên kết hiđro và nhờ vậy có lực hút phân tử lớn. Đây không phải là một liên kết bền vững. Liên kết của các phân tử nước thông qua liên kết hiđrô chỉ tồn tại trong một phần nhỏ của một giây, sau đó các phân tử nước tách ra khỏi liên kết này và liên kết với các phân tử nước khác. Khi bẻ gãy liên kết hidro, nước sẽ bay hơi. Câu 14. Đáp án B. Khi nhiệt độ tăng cao, nước bốc hơi ra khỏi cơ thể nhằm mục đích là điều hòa nhiệt độ, tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể. Câu 15. Đáp án C. Câu 16. Đáp án C. Câu 17. Đáp án B. Câu 18. Đáp án C. Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực → có tính kỵ nước. Câu 19. Đáp án B. Câu 20. Đáp án D. - Lipit đơn giản: Là este của rượu và axit béo bao gồm mỡ, dầu và sáp nên ý 2 đúng. - Sáp: được cấu tạo từ một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một rượu mạch dài (thay cho glixêrol) nên ý 3 đúng. 4 đúng vì mỗi axit béo có 16-18 cacbon. Chiều dài của chuỗi các axit béo trong triglyceride tự nhiên khác nhau, nhưng hều hết có 16, 18, hoặc 20 nguyên tử carbon. Các axit béo tự nhiên được tìm thấy ở thực vật và động vật thường chỉ gồm các số chẵn của các nguyên tử carbon. 1 sai vì trong các nguyên tố tỉ lệ H chiếm cao nhất. Trang 16 ( PC WEB )


Câu 21. Đáp án A. Lipit phức tạp: Trong phân tử ngoài 2 thành phần trên ra còn có thêm nhóm photphat bao gồm photpholipit, steroit (colesterol, axit mật, ostrogen, progesteron...) Câu 22. Đáp án D. Câu 23. Đáp án B. Các vitamin tan trong nước là vitami B, C. Các vitamin tan trong dầu là A, D, E, K. Câu 24. Đáp án C. Các ý đúng là 1, 2, 4, 5. - Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào (photpholipit), diệp lục. - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu). - Tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất (hooc mon)... Câu 25. Đáp án C. Sự giống nhau: - Đều là những hợp chất cấu tạo chủ yếu bởi ba thành phần nguyên tố là C, H, O. - Tham gia xây dựng cấu trúc bên trong, bên ngoài tế bào. - Là các hợp chất sinh năng lượng cho tế bào. - Là các chất dự trữ năng lượng cho tế bào. Câu 26. Đáp án A. Cấu trúc hóa học prôtêin: - Khối lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC - Mỗi aa gồm 3 thành phần: + Nhóm cacbôxy –COOH + Nhóm amin –NH2 + Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) ⇒ có 20 loại aa khác nhau. Câu 27. Đáp án B. Tính thoái hóa mã di truyền thể hiện ở một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba. - Có ADN cấu trúc mạch đơn trong một số loại virut. - Phân tử tARN có đoạn mạch đơn, có đoạn mạch kép. - rARN mới có hàm lượng cao nhất. mARN có hàm lượng thấp nhất do tổng hợp protein thì một mARN có thể dùng làm khuôn tổng hợp nhiều chuỗi polypeptit. - mARN dùng làm khuôn tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng nếu mARN không có cấu trúc xoắn cuộn giống như tARN hoặc rARN thì nó sẽ không thể liên kết bổ sung với các bộ ba đối mã trên tARN. Câu 28. Đáp án C. 4 sai vì protein có bậc càng cao thì độ bền vững càng cao. Protein có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau: - Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit. - Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo. - Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. Trang 17 ( PC WEB )


- Cấu trúc bậc 3: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu. Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4). 1, 2, 3 đúng. Câu 29. Đáp án C. Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các aa trong chuỗi pôlipeptit. Câu 30. Đáp án A. Tất cả đều đúng. Chức năng của prôtêin: - Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. - Điều hòa sự trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. Câu 31. Đáp án D. ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân và khối lượng phân tử có thể lên đến hàng chục triệu đvC. Câu 32. Đáp án D. Câu 33. Đáp án B. Câu 34. Đáp án A. Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. Câu 35. Đáp án D. - Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol được liên kết với nhóm phôtphat, nhóm này nối glixêrol với 1 ancol phức (côlin hay axêtylcôlin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước. - Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua và các chất tan tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua. - Các chất đi qua lớp kép photpholipit của màng sinh chất phải là chất không phân cực vì các chất phân cực sẽ bị nước (là chất cũng phân cực) bao quanh tạo thành lớp áo nước => không đi qua được phần kị nước giữa 2 lớp photpholipit. Câu 36. Đáp án C. Câu 37. Đáp án A. Chức năng chính của lipit: Dự trữ năng lượng cho tế bào. Câu 38. Đáp án C. Câu 39. Đáp án D. Các bạn lưu ý truyền đạt thông tin di truyền là nhiệm vụ của ADN. Câu 40. Đáp án A. Bậc 1 ít bị ảnh hưởng vì liên kết chính của bậc 1 là liên kết peptit. Câu 41. Đáp án D. Trang 18 ( PC WEB )


- Nước là thành phần chủ yếu, bắt buộc trong mọi tế bào và cơ thể sống. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh. Nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào. Nước còn là nguyên liệu cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào. - Do có khả năng dẫn nhiệt, tỏa nhiệt và bốc hơi cao nên nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt, đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ trong tế bào nói riêng và cơ thể nói chung. Nước liên kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc của tế bào. - Do phân tử nước có tính phân cực nên nước có những đặc tính hóa – lí đặc biệt làm cho nó có vai trò rất quan trọng đối với sự sống (dung môi hòa tan các chất, môi trường khuếch tán và phản ứng, điều hòa nhiệt...). - Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc liên kết với các thành phần khác. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất tan cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là dung môi của các phản ứng sinh hóa. Câu 42. Đáp án B. Tế bào đang phát triển, tế bào ở các mô hoạt động mạnh (mô cơ, mô tiết,...) có hàm lượng ARN rất cao và ngược lại. Câu 43. Đáp án D. Các ý đúng là 1, 2, 4. 3 sai vì eo thứ cấp của NST chứa ADN tổng hợp các rARN, sau đó chúng tích tụ tạm thời tạo thành nhân con. Câu 44. Đáp án A. 1, 2 đúng. 3 sai vì cả ADN, ARN đều có biểu hiện của nguyên tắc bổ sung. 4 sai vì có nhiều loại ARN. 5, 6 đúng.

Trang 19 ( PC WEB )


CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO I. KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT 1. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào a. Khái niệm năng lượng - Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. - Trạng thái của năng lượng: + Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh công (một trạng thái bộc lộ của năng lượng). + Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công (một trạng thái ẩn dấu của năng lượng). b. Các dạng năng lượng trong tế bào - Hóa năng - Nhiệt năng - Điện năng c. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào Cấu tạo của ATP:

Hình 2.28. Cấu tạo của ATP - ATP gồm bazonito adenine, đường ribose và 3 nhóm phosphate. - 2 nhóm phosphate cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng. - ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại được gắn thêm nhóm phosphate để trở thành ATP. ATP  ADP + Pi + năng lượng Chức năng của ATP: - Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào: Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra các protein với tốc độ cao có thể tiêu tốn tới 75% lượng ATP mà tế bào tạo ra. - Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển tích cực): Vận chuyển chủ động tiêu tốn nhiều năng lượng. Ví dụ: tế bào thận của người sử dụng tới 80% lượng ATP được tế bào sản sinh ra để vận chuyển các chất qua màng trong quá trình lọc máu. STUDY TIP Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học: Sự co của các tế bào cơ tim và cơ xương tiêu tốn một lượng ATP khổng lồ. Khi ta nâng một vật nặng, gần như toàn bộ ATP của tế bào cơ bắp phải được huy động tức thì. 2. Chuyển hóa vật chất a. Khái niệm - Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. - Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng - Bản chất: đồng hóa, dị hóa.

Trang 1 ( PC WEB )


Hình 2.29. Chuyển hóa vật chất b. Đồng hóa và dị hóa Đồng hóa: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản (đồng thời tích lũy năng lượng – dạng hóa năng). Dị hóa: Là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn (đồng thời giải phóng năng lượng). II. ENZYM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZYM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT 1. Enzim a. Khái niệm Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim là tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. b. Cấu trúc của enzim - Enzim có bản chất là protein hoặc protein kết hợp với chất khác không phải là protein. - Trong phân tử enzim có trung tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất mà nó tác động, là nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất. c. Cơ chế tác động của enzim - Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo nên phức hợp enzim – cơ chất. Sau đó, bằng nhiều cách khác nhau, enzim tương tác với cơ chất để tạo ra sản phẩm. - Liên kết enzim cơ chất mang tính đặc thù. Vì thế, mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng.

Hình 2.30. Cơ chế tác động của enzim d. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim Nhiệt độ: Trong giới hạn nhiệt hoạt tính của enzim tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. Trang 2 ( PC WEB )


Độ pH: Mỗi enzim chỉ hoạt động trong 1 giới hạn pH xác định. Ví dụ: enzim pepsin của dịch dạ dày người cần pH = 2. Nồng độ enzim và cơ chất: Hoạt tính của enzim thường tỷ lệ thuận với nồng độ enzim và cơ chất. Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim: Một số hóa chất có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzim. Nồng độ enzim: Với lượng cơ chất xác định, khi nồng độ enzim càng cao thì hoạt tính enzim càng tăng. 2. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất - Enzim giúp cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào diễn ra nhanh hơn (không quyết định chiều phản ứng) tạo điều kiện cho các hoạt động sống của tế bào. - Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của các enzim. - Ức chế ngược là kiểu điều hòa mà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như 1 chất ức chế hàm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa.

Hình 2.32. Con đường chuyển hóa vật chất trong tế bào STUDY TIP Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc tổng hợp quá ít hay bị bất hoạt thì không những sản phẩn không được tạo thành mà cơ chất của enzim đó cũng bị tích lũy lại gây độc cho tế bào hoặc có thể được chuyển hóa theo con đường phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. Các bệnh như vậy ở người được gọi là bệnh rối loạn chuyển hóa Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng, trong đó các phân tử cacbohidrat bị phân giải thành CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng được tích lũy trong ATP. Nơi diễn ra hô hấp tế bào: ti thể.

Hình 2.32. Quá trình hô hấp ở tế bào thực vật

Trang 3 ( PC WEB )


1. Bản chất hô hấp tế bào Phương trình tổng quát: C6 H12 O6  O2  6CO2  6H 2 O  Q

Hình 2.33. Phương trình tổng quát hô hấp tế bào - Là 1 chuỗi các phản ứng oxy hóa khử. - Phân tử glucozo được phân giải từ từ, năng lượng giải phóng không ồ ạt. - Tốc độ quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào, ngoài ra còn có các yếu tố khác như: enzim, nhiệt độ… 2. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp Các giai đoạn Đặc điểm Nơi xảy ra Chất tham gia Sản phẩm Sự tham gia của oxi

Đường phân

Chu trình Crep

Chuỗi chuyền electron hô hấp

Ở tế bào chất

Chất nền của ti thể

Màng trong của tế bào

Glucozo

Axetyl - CoA

NADH, FADH2

Axit pyruvic, ATP, NADH

ATP, CO2, NADH, FADH2

H2O, ATP (nhiều)

Không

a. Đường phân - Là quá trình phân giải glucozo thành axit piruvic. - Nơi diễn ra: tế bào chất - Nguyên liệu: glucozo, 2ATP, 2NADH. - Diễn biến: + Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia. + Đầu tiên glucozo được hoạt hóa sử dụng ATP. + Glucozo (6C)  2 axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP) Kết thúc quá trình đường phân thu về 2ATP do có 2 phân tử ATP được sử dụng để hoạt hóa glucozo trong giai đoạn đầu của đường phân và 2NADH.

Trang 4 ( PC WEB )


Hình 2.34. Quá trình đường phân b. Chu trình Crep - Nơi diễn ra: chất nền ti thể - Nguyên liệu 2C3H4O3 bị oxy hóa thành 2 Acetyl CoA - Diễn biến: Khi có oxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể, axit piruvic chuyển hóa theo chu trình crep và bị oxi hóa hoàn toàn tạo thành 6CO2, 2ATP, 2FADH2 và 8NADH.

Hình 2.35. Chu trình Crep c. Chuỗi chuyền electron hô hấp - Diễn ra ở màng trong ti thể - Hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước.

Hình 2.36. Chuỗi chuyền electron hô hấp Trang 5 ( PC WEB )


STUDY TIP Như vậy ta có số ATP thu được sau khi oxy hóa hoàn toàn 1 phân tử glucose là 38 ATP d. Tổng năng lượng thu được của quá trình hô hấp

Hình 2.37. Tổng năng lượng thu được của quá trình hô hấp

Trang 6 ( PC WEB )


CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat. B. ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat. C. ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat. D. ađenin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat. Câu 2. Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong: A. quá trình đường phân.

B. chuỗi chuyền điện tử.

C. chu trình Crep.

D. chu trình Canvin.

Câu 3. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là A. đường phân.

B. trung gian.

C. chu trình Crep.

D. chuỗi truyền electron hô hấp

Câu 4. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì A. nó có các liên kết photphat cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. B. các liên kết photphat cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá hủy. C. nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể. D. nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng. Câu 5. Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng A. oxi hóa khử.

B. thủy phân.

C. phân giải các chất.

D. tổng hợp các chất.

Câu 6. Đồng hóa là: A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau. C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Câu 7. Dị hóa là: A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau. C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạo từ các chất đơn giản. D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Câu 8. Thành phần cơ bản của enzim là: A. lipit.

B. axit nucleic.

C. cacbo hidrat.

D. protein.

Câu 9. Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với A. cofactor.

B. protein.

C. coenzim.

D. trung tâm hoạt động.

Câu 10. Tế bào cơ thể điều hòa tốc độ chuyển hóa hoạt động vật chất bằng việc tăng giảm: A. nhiệt độ tế bào.

B. độ pH của tế bào.

C. nồng độ cơ chất.

D. nồng độ enzim trong tế bào.

Câu 11. Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa của tế bào là: A. xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào. B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào. Trang 7 ( PC WEB )


C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào. D. điều chỉnh bằng ức chế ngược. Câu 12. Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng: A. thủy phân.

B. oxi hóa khử.

C. tổng hợp.

D. phân giải.

C. saccarôzơ.

D. galactozơ.

Câu 13. Đường phân là quá trình biến đổi: A. glucôzơ.

B. fructôzơ.

Câu 14. Điều nào sau đây là đúng với quá trình đường phân? A. Bắt đầu ôxy hóa glucôzơ. B. Hình thành một ít ATP, có hình thành NADH. C. Chia glucôzơ thành 2 axit pyruvic D. Tất cả các điều trên. Câu 15. Trong quá trình hô hấp tếbào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm: A. 1 ATP; 2 NADH.

B. 2 ATP; 2 NADH.

C. 3 ATP; 2 NADH.

D. 2 ATP; 1 NADH.

Câu 16. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là: A. glucozơ.

B. axit piruvic.

C. axetyl CoA.

D. NADH, FADH.

Câu 17. Con đường trao đổi chất chung cho cả lên men và hô hấp nội bào là: A. Chu trình Krebs.

B. Chuỗi truyền điện tử.

C. Đường phân.

D. Tổng hợp axetyl-CoA từ pyruvat.

Câu 18. Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được: A. 38 ATP.

B. 4 ATP.

C. 2 ATP.

D. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH.

Câu 19. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình Crep là: A. glucozơ.

B. axit piruvic.

C. axetyl CoA.

D. NADH, FADH.

Câu 20. Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được A. 2 ATP

B. 4 ATP

C. 20 ATP

D. 38 ATP

Câu 21. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở A. màng trong của ti thể.

B. màng ngoài của ti thể.

C. màng lưới nội chất tron.

D. màng lưới nội chất hạt.

Câu 22. Hô hấp hiếu khí được diễn ra trong: A. lizôxôm.

B. ti thể.

C. lạp thể.

D. lưới nội chất.

Câu 23. Trong hô hấp hiếu khí, glucô được chuyển hoá thành pyruvate ở bộ phận A. màng trong của ti thể. B. tế bào chất

C. màng ngoài của ti thể. D. dịch ti thể.

Câu 24. Quá trình hô hấp có ý nghĩa sinh học là A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. B. tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thế. C. chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng. D. thải các chất độc hại ra khỏi tế bào. Trang 8 ( PC WEB )


Câu 25. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào: A. hàm lượng oxy trong tế bào.

B. tỉ lệ giữa CO2/O2.

C. nồng độ cơ chất.

D. nhu cầu năng lượng của tế bào.

Trang 9 ( PC WEB )


ĐÁP ÁN 1.C 11.D

2.B 12.B

3.D 13.A

4.A 14.D

5.A 15.B

21.A

22.B

23.B

24.B

25.D

6.C 16.C

7.D 17.C

8.D 18.C

9.D 19.C

10.D 20.D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án C ATP gồm bazơnitơ adenin, đường ribose và 3 nhóm phosphat. - 2 nhóm phosphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng. Câu 2. Đáp án B -

ATP sinh ra trong chuỗi chuyền điện tử tại tế bào. Câu 3. Đáp án D Dựa vào hình ảnh trên các bạn sẽ thấy ATP được tạo ra qua chuỗi chuyền electron là 34 ATP nhiều nhất.

Câu 4. Đáp án A ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại được gắn thêm nhóm phosphat để trở thành ATP: ATP —> ADP + Pi + năng lượng Câu 5. Đáp án A Câu 6. Đáp án C Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản (đồng thời tích luỹ năng lượng - dạng hoá năng). Câu 7. Đáp án D Dị hoá: Là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn (đồng thời giải phóng năng lượng). Câu 8. Đáp án D Enzim có bản chất là protein hoặc protein kết hợp với chất khác không phải là protein. Câu 9. Đáp án D Trong phân tử enzim có trung tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất mà nó tác động, là nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất. Câu 10. Đáp án D - Enzim giúp cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào diễn ra nhanh hơn (không quyết định chiều phản ứng) tạo điều kiện cho các hoạt động sống của tế bào.

Trang 10 ( PC WEB )


- Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của các enzim. Câu 11. Đáp án D Ức chế ngược là kiểu điều hoà mà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá. Câu 12. Đáp án B

Câu 13. Đáp án A Đường phân có các đặc điểm: - Là quá trình phân giải glucozo thành axit piruvic. - Nơi diễn ra: tế bào chất - Nguyên liệu: glucozo/ 2ATP, 2NADH Câu 14. Đáp án D Diễn biến quá trình đường phân. - Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia. - Đầu tiên glucozo được hoạt hóa sử dụng ATP. - Glucozo (6C) —> 2axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP) Câu 15. Đáp án B Kết thúc quá trình đường phân thu về 2ATP do có 2 phân tử ATP được sử dụng để hoạt hóa glucozo trong giai đoạn đầu của đường phân và 2NADH. Câu 16. Đáp án C Dựa vào hình các bạn thấy Acetyl CoA là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào chu trình Krebs. Câu 17. Đáp án C

Câu 18. Đáp án C - Glucozo (6C) —> 2 axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP) Trang 11 ( PC WEB )


Kết thúc quá trình đường phân thu về 2ATP do có 2 phân tử ATP được sử dụng để hoạt hóa glucozo trong giai đoạn đầu của đường phân và 2NADH. Câu 19. Đáp án C Câu 20. Đáp án D Số ATP thu được sau khi oxy hóa hoàn toàn 1 phân tử glucose là 38 ATP. Câu 21. Đáp án A Chuỗi chuyền electron hô hấp: - Diễn ra ở màng trong ti thể - Hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước. Câu 22. Đáp án B Hô hấp hiếu khí diễn ra tại ti thể. Câu 23. Đáp án B Câu 24. Đáp án B Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng, trong đó các phân tử cacbohidrat bị phân giải thành CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng được tích lũy trong ATP. Câu 25. Đáp án D Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.

Trang 12 ( PC WEB )


PHẦN 4: NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN Nội dung chính: 1. Chu kỳ tế bào và nguyên phân. 2. Giảm phân I. CHU KỲ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN 1. Các giai đoạn của chu kỳ tế bào Kì trung gian: Gồm 3 pha là G1 , S , G2 - Pha G1 : Tế bào tổng hợp các chất cho sự sinh trưởng - Pha S: Nhân đôi AND, NST ở trạng thái kép - Pha G2 : Tổng hợp nốt các chất cần thiết để chuẩn bị cho quá trình nguyên phân diễn ra. Chu kì tế bào được điều khiển một cách rất chặc chẽ. Thời gian và tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau của cùng một cơ thể động vật, thực vật là rất khác nhau và được điều khiển nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Trong chu kì tế bào, kì trung gian chiếm phần lớn thời gian diễn ra chu kì tế bào 2. Nguyên phân - Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục. - Trao đổi chéo có thể xảy ra ở nguyên phân nhưng rất rất hiếm. - Gồm kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. Quá trình nguyên phân diễn ra như sau:

- Kì đầu: NST đần co xoắn, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, thoi phân bào xuất hiện. NST ở trạng thái kép (2n). - Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. NST ở trạng thái kép (2n). Trang 1 ( PC WEB )


- Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau về hai cực của tế bào. NST ở trạng thái đơn (4n). - Kì cuối: NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện. NST ở trạng thái đơn (2n). LƯU Ý Các NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn. Ý nghĩa của nguyên phân: + Đối với sinh vật đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản. + Đối với sinh vật đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô và các bộ phận bị tổn thương. Kết quả: Qua quá trình nguyên phân, từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống nhau và giống với bộ NST của tế bào mẹ. STUDY TIP Sau khi phân chia xong, NST tháo xoắn về dạng sợi mảnh (như trên hình) giúp thực hiện việc nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protein, chuẩn bị cho chu kì sau. II. GIẢM PHÂN Giảm phân là cơ chế hình thành các tế bào sinh dục đực và cái với số lượng NST giảm đi một nửa, tham gia vào quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang bộ NST đặc trưng cho loài.

STUDY TIP Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có 1 lần NST nhân đôi. Từ 1 tế bào mẹ ban đầu qua giảm phân cho 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa. 1. Giảm phân 1 Trước khi đi vào giảm phân, NST nhân đôi thành NST kép Kì đầu 1: - NST kép bắt đôi nhau theo từng cặp tương đồng, các NST dần dần co xoắn lại. - Các NST kép đẩy nhau ra từ phía tâm động - Trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Trang 2 ( PC WEB )


- Màng và nhân con biến mất, thoi vô sắc hình thành. NST lúc này là 2n (kép). Kì giữa 1: - NST tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nhìn rõ nhiễm sắc thể nhất. - Thoi vô sắc từ hai cực tế bào đính vào một phía của mỗi NST kép. Kì sau 1: - Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về một cực của tế bào. NST ở trạng thái kép 2n (kép). Kì cuối 1: - NST kép dần dần tháo xoắn. - Màng nhân và nhân con dần được hình thành, thoi vô sắc dần tiêu biến. NST ở trạng thái kép n (kép). STUDY TIP Kì giữa nguyên phân và giảm phân II NST kép chỉ xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Còn kì giữa giảm phân I các NST kếp xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 2. Giảm phân 2 Kì đầu 2: - NST đóng xoắn cực đại, màng và nhân con biến mất. - Thoi vô sắc xuất hiện. Kì giữa 2: - NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Thoi vô sắc đính vào 2 phía của NST kép. Kì sau 2: NST tại tâm động trượt trên thoi vô sắc về 2 cực của tế bào. Kì cuối 2 NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Kết quả: Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua phân chia giảm phân tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là n. STUDY TIP Sauk hi kết thúc giảm phân 1 tế bào tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Giai đoạn chuẩn bị cho tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào. So sánh nguyên phân và giảm phân Giống nhau: - Có thoi phân bào. - Ở kì giữa lần phần II của giảm phân NST có trạng thái giống các NST ở kì giữa nguyên phân: Các cặp NST kép xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo. - NST đều trải qua biến đổi: nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về hai cực của tế bào, tháo xoắn. - Đều là một trong những cơ chế giúp duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Khác nhau: Trang 3 ( PC WEB )


Nguyên phân

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của - Xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. tế bào sinh dục. - Gồm 1 lần phân bào và 1 lần 1 NST nhân đôi.

- Gồm 2 lần phân bào với 2 lần NST nhân đôi.

- Là quá trình nguyên nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra - Là quá trình giảm nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống với mẹ có bộ 4 tế bào con với bộ NST n. NST 2n. - Là cơ sở hình thức sinh sản hữu tính ở sinh - Là cơ sở hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật vật.

Trang 4 ( PC WEB )


CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:

Một số kết luận được rút ra như sau: (1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. (2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. (3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. (4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. (6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4. Số kết luận đúng là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào:

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau: (1) Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4. (2) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8. (3) Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. (4) Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb. (5) Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4. Số phát biểu không đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 3. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

Trang 5 ( PC WEB )


(1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp. (2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8. (3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1. (4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét. (5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3

D. 4

Câu 4. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau: Cho các phát biểu sau đây:

(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân. (2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. (3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. (4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a)  (b)  (d)  (c)  (e). (5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3

D. 4

Câu 5. Theo đõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:

Hình này mô tả: Trang 6 ( PC WEB )


A. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân. B. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân. C. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I. D. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II. Câu 6. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

(1) (2) (3) (4) (5) (6) A. 1

Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen. Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. Tế bào A là tế bào thực vật. B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7. Cho các hình ảnh như sau:

Hai hình này diễn tả hai kì của quá trình giảm phân. Một số nhận xét về hai hình như sau: 1. Hình 1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I. 2. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. 3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục. 4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con. 5. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 6. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 7. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi. Trang 7 ( PC WEB )


8. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng các em nhỉ? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 8. Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể. (3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm. (4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính. (5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 9. Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng? (1) Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể. (2) Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau. (3) Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1. (4) Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 10. Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽ dưới đây?

Trang 8 ( PC WEB )


(1) (2) (3) (4) (5)

Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì: các cặp NST đã nhân đôi. Đây là quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sơ khai. Đây là kỳ giữa của giảm phân I vì 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng. Đây là kì cuối của giảm phân I vì trong tế bào NST tồn tại ở trạng thái kép. Đây là một bằng chứng cho thấy có trao đổi chéo giữa các crômatit trong các cặp NST kép tương đồng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó.

Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng: (a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm. (b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I. (c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha G2 của kì trung gian. (d) Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép. (e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn. (f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 12. Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng? 1. 2. 3. 4.

Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau. Cả hai đều có trao đổi chéo. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I. 1 5. Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền đi ở giảm 2 phân. Trang 9 ( PC WEB )


6. Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. 7. Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo. A. 2, 3, 5, 6, 7 B. 1, 2, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 4, 5, 7 Câu 13. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân. IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 14. Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaX BY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là: A. 6

B. 7

C. 8

D. 4

Câu 15. Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: thứ hai:

AB dd ; tế bào ab

AB Dd , Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế aB

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại. C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra. D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. Câu 16. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Trang 10 ( PC WEB )


Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1 chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2 chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát biểu sau đây: (1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2. (2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. 1 (3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ . 2 (4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a (5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17. Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình bên:

(1) Bộ NST của loài 2n = 4 (2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II (3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau nguyên phân (4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu protein động cơ vi ống bị ức chế (5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật Có bao nhiêu kết luận đúng? Trang 11 ( PC WEB )


A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 18. Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính? 1. 2. 3. 4.

Phân ly của các cromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II. Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân Ï. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu giảm phân I. Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4 Câu 19. Ở ruồi giấm (2n=8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau: 1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép. 2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép. 3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động. 4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn. 5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit. 6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit. 7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động. Những nhận xét đúng: A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 7 D. 2, 4, 6 Câu 20. Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra? A. Hội chứng Đao B. Hội chứng Tớc nơ C. Hội chứng XXX D. Hội chứng Clainơphentơ. Câu 21. Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào? 1. 2. 3. 4.

Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4 Câu 22. Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời: 1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật. 2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x. 3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST. 4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào,sau đó dùng bội giác nhỏ. Có bao nhiêu nhận định đúng? Trang 12 ( PC WEB )


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau:

Cho các phát biểu sau: (1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 8. (2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể. (3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e. (4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. `1 C. 4 D. 2 Câu 24. Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa.

B. Aaa, AO, AA.

C. AAA, AO, Aa.

D. AAa, aO, AA.

Câu 25. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.

Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân l còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II. B. Nếu 2 cromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội. C. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau. Trang 13 ( PC WEB )


D. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là: AB, Ab, aB, ab.

Trang 14 ( PC WEB )


ĐÁP ÁN 1. B

2. A

3. C

4. A

5. D

6. D

7. C

8. D

9. B

10. B

11. B

12. C

13. D

14. C

15. D

16. C

17. D

18. C

19. B

20. C

21. C

22. B

23. B

24. A

25. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án B (1) đúng vì vùng sinh sản là vùng mà các tế bào sơ khai thực hiện nguyên phân và các nhiễm sắc thể đang phân ly về hai cực tế bào nên đây là kì sau. (2) sai, trong cơ thể này tồn tại 3 nhóm tế bào có số lượng NST khác nhau vì hiện tượng rối loạn này chỉ xảy ra ở một số tế bào tạo ra 2n + 1, 2n -1 và các tế bào khác bình thường tạo ra 2n. (3) sai vì sự rối loạn này xảy ra ở tế bào 2n (2n = 4), giao tử đột biến có thể chứa 1 hoặc 3 NST. (4) sai vì đột biến này xảy ra ở các tế bào sinh dục sơ khai nên vẫn có thể truyền qua sinh sản hữu tính. (5) sai vì khi tạo ra các giao tử bất thường ở 20% tế bào, cơ thể này có thể bị giảm khả năng sinh sản. (6) đúng vì theo hình trên là rối loạn ở kỳ sau của nguyên phân và 1 NST kép không phân li tổng số NST trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4. Câu 2. Đáp án A Quan sát hình vẽ ta thấy: + Ở tế bào 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy không tồn tại các cặp tương đồng nên đây là kì sau của lần giảm phân 2. + Ở tế bào 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn (như tế bào 1) nhưng ta thấy tồn tại các cặp tương đồng (A và a hay B và b) nên đây là kì sau của nguyên phân. + Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, cơ thể mang tế bào 1 có bộ NST 2n = 4, có kiểu gen dị hợp hoặc đồng hợp. + Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân, cơ thể mang tế bào 2 có bộ NST 2n = 4, có kiểu gen là AaBb. - Ý (1), (2), (5) không đúng. Câu 3. Đáp án C (1) đúng, vì ta thấy có 2 cặp alen A và a, B và b trong cùng 1 tế bào. (2) sai, vì ta thấy có tất cả 4 gen mà hai gen A và B lại cùng nằm trên 1 NST nên suy ra tế bào này có 3 cặp NST  2n = 6. (3) đúng, quan sát tế bào này cho thấy cặp ở các NST số 1 và số 3 từ trên xuống, hai NST có thành phần gen không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong giảm phân 1. (4) sai, tế bào đang được quan sát trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện giảm phân 2, kết quả từ tế bào này cho được 2 loại giao tử là AB aB De và Ab ab De, tế bào còn lại là tế bào (n-1) kép chỉ chứa 2 NST kép thuộc 2 cặp khác nhau (D kép hoặc d kép và E kép hoặc e kép) nên chỉ cho được 2 tế bào giao tử giống nhau về kiểu gen. Vậy, tế bào A chỉ có thể cho tối đa là 3 loại giao tử. (5) đúng, tế bào A đã bị rối loạn giảm phân 1 nên không thể tạo được giao tử bình thường mà có 2 giao tử (n+1) và 2 giao tử (n -1). Câu 4. Đáp án A (1) đúng. Hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2. Trang 15 ( PC WEB )


(2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên bộ NST của loài là 2n = 4. (3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa, tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép. (4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a)  (d)  (b)  (c)  (e). (5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chỉ tiết có thể giúp nhận ra tế bào thực vật này là: - Ở hình (a) có vách tế bào. - Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào động vật). - Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e). Câu 5. Đáp án D Từ hình vẽ trên ta thấy, các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, và xảy ra rối loạn, khi đó 1 cặp NST kép đi hết về cùng 1 phía tay phải  sơ đồ trên minh họa rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II. Câu 6. Đáp án D (1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo  tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I. (2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n = 4. (3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen. (4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn. (5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4. (6) Sai vì tế bào A là tế bào động vật do có sự hiện diện của trung tử. Câu 7. Đáp án C Ý 1,2 đúng. Ý 3 sai vì Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Còn nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục. Ý 4 sai vì trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào. Ý 5 sai vì ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ý 6 sai vì kì giữa của nguyên phân và kì giữa của giảm phân II có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Ý 7 sai vì sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và không nhân đôi. Ý 8 sai vì ở kì đầu của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Câu 8. Đáp án D Ta có: 4.2n1  64 nên n = 5, 2n = 10 Quan sát thấy NST đơn đang phân li về 2 cực nên chỉ có thể là kỳ sau của nguyên phân hoặc kỳ sau của GP2. Tuy nhiên, vì tế bào A chỉ thực hiện 1 lần nhân đôi NST duy nhất nên nếu tế bào A là tế bào trong hình thì phải có 20 NST đơn. Số NST đơn trong hình quan sát được chỉ có 12 nên được tách ra từ 6 NST kép. Do đó, tế bào trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện lần giảm phân 2. Như vậy ta có: (1) sai vì tế bào A đang thực hiện giảm phân. (2) đúng vì tế bào A bị rối loạn giảm phân 1 tạo ra 2 giao tử (n+1) và 2 gt (n-1). Trang 16 ( PC WEB )


(3) sai vì đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến hoặc nếu có thể đi vào hợp tử ở thế hệ sau sẽ biểu hiện trên toàn bộ cơ thể. (4) sai vì đột biến giao tử có thể di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) sai vì tế bào này có trung thể nên phải là tế bào động vật. Câu 9. Đáp án B Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 8. Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8. Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n =2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4. 1 đúng. 2 sai vì kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau. 3 đúng vì nếu tế bào 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 1 bằng so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8. 2 4 đúng vì tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4. Câu 10. Đáp án B Các phát biểu đúng là (3), (5). 1 sai vì kì đầu nguyên phân, thoi vô sắc chưa gắn vào tâm động. 2 sai vì tế bào sinh dục sơ khai chưa tham gia giảm phân, nó nguyên phân nhiều lần thành tế bào sinh tinh rồi tế bào sinh tinh mới tham gia giảm phân. 4 sai vì kì cuối giảm phân 1, các NST kép đã phân li hoàn toàn về 2 phía, tế bào trong quá trình phân đôi. Câu 11. Đáp án B Dựa vào sự biến thiên nồng độ ADN trong tế bào ta có thể thấy được đây là quá trình giảm phân. - Giai đoạn I thuộc pha G1 - Giai đoạn II thuộc pha S và G2 - Giai đoạn III thuộc kì đầu I, kì giữa I, kì sau I. - Giai đoạn IV thuộc kì cuối I. - Giai đoạn V thuộc kì đầu II, kì giữa II, kì sau II. - Giai đoạn VI thuộc kì cuối II (a), (b), (d): đúng. (c) sai vì chỉ phần cuối giai đoạn II mới thuộc pha G2 phần đầu của giai đoạn II thuộc pha S. (e) sai vì NST có sự dãn xoắn, dài ra. (f) sai vì trong tế bào có n NST đơn. Sau đây là bảng số lượng NST trong mỗi tế bào qua các kì của Nguyên phân và Giảm phân nhé: (các em lưu ý là tiếp theo lần phân chia thứ I của giảm phân có một kỳ ngắn tương tự kỳ trung gian giữa hai lần nguyên phân nhưng không có sự sao chép vật liệu di truyền và do đó không có sự tạo thành các nhiễm sắc tử mới).

Trang 17 ( PC WEB )


Nguyên phân

Giảm phân I

Giảm phân II

Kì trung gian pha G1

2n (đơn)

2n (đơn)

2n (n kép)

Kì trung gian pha S, G2

4n (2n kép)

4n (2n kép)

2n (n kép)

Kì đầu

4n (2n kép)

4n (2n kép)

2n (n kép)

Kì giữa

4n (2n kép)

4n (2n kép)

2n (n kép)

Kì sau

4n (4n đơn)

4n (2n kép)

2n (đơn)

Kì cuối

2n (đơn)

2n (n kép)

n (đơn)

Câu 12. Đáp án C Ý 1 sai vì nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục, còn giảm phân xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Ý 2 đúng vì ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở kì giữa của giảm phân I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ý 3 đúng. Các em lưu ý đề hỏi là điểm so sánh mà đã là so sánh thì bao gồm cả điểm giống nhau và khác nhau nhé!!! Ở nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo. Ý 4 đúng. Ở kì sau của nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau hướng về hai cực của tế bào, NST lúc này ở trạng thái đơn (4n). Trong khi đó ở kì sau của giảm phân I, mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về một cực của tế bào. NST ở trạng thái kép 2n (kép). Y 5 đúng. Ý 6 đúng vì bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ bằng sự kết hợp giữa 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Ý 7 sai vì ở nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo. Câu 13. Đáp án D Xét các kết luận: I đúng. II đúng vì ở châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO (có 23 NST). III đúng. IV đúng. Câu 14. Đáp án C Một số tế bào: - Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I  tạo giao tử: Aa,0 - Cặp NST giới tính bình thường  tạo giao tử: X B , Y  tạo ra 4 loại giao tử: Aa X B , X B , AaY, Y Các tế bào khác giảm phân bình thường  tạo giao tử: A X B , a X B , AY, aY Vậy có tối đa 8 loại giao tử được tạo ra. Trang 18 ( PC WEB )


Câu 15. Đáp án D - Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng: + Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng. + Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng. Câu 16. Đáp án C Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế bào lớn — tế bào Y là tế bào sinh trứng). (1) Đúng. (2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a (3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab. (4) Đúng. (5) Sai. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab. Câu 17. Đáp án D 4 NST đơn trong mỗi nhóm có hình dạng kích thước khác nhau nên đây không phải kì sau nguyên phân (do nguyên phân tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống nhau) mà là kì sau giảm phân II = Bộ NST của loài 2n = 8 nên (1) sai, (2) đúng, (3) sai Nếu protein động cơ vi ống bị ức chế thì các NST không thể tách nhau khỏi tâm động và di chuyển về hai cực tế bào như hình vẽ do sự di chuyển đó là nhờ vào protein động cơ nên (4) đúng Trên hình ta thấy các vi sợi mọc ra từ đôi trung thể, thực vật không có trung thể nên quá trình này không phải ở thực vật. Ở thực vật không có trung thể nên quá trình này không xảy ra ở thực vật. (5) sai Câu 18. Đáp án C Hoạt động chủ yếu của NST tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính là: - Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. - Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I. Câu 19. Đáp án B Câu này khá dễ nếu các em nắm được những điểm cơ bản như sau: - NST nhân đôi ở kì trung gian, tồn tại trạng thái kép đến cuối kì giữa II. Đến kì sau II, NST kép tách đôi thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực tế bào. - Cromatit chỉ tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có hai cromatit. - Mỗi NST dù ở thể kép hay thể đơn đều mang 1 tâm động. Có bao nhiêu NST trong tế bào thì có bấy nhiêu tâm động. Kì

Số NST

Số cromatit

Số tâm động

Trung gian

2n

4n

2n

Trước I

2n

4n

2n

Giữa I

2n

4n

2n Trang 19

( PC WEB )


Sau I

2n

4n

2n

Cuối I

n

2n

n

Trước II

n

2n

n

Giữa II

n

2n

n

Sau II

2n

0

2n

Cuối II

n

0

n

Các ý đúng là 1, 2, 5 Câu 20. Đáp án C - Hội chứng XXX tạo thành nhờ sự kết hợp của 1 giao tử mang 1 NST X và 1 giao tử mang 2 NST XX. Giao tử mang 2 NST XX này chỉ được tạo ra khi xảy ra sự rối loạn cơ chế phân ly trong giảm phân ở mẹ mà thôi!! - Hội chứng Đao (3 NST số 21) được tạo thành nhờ sự kết hợp của 1 giao tử mang 1 NST 21 và 1 giao tử mang 2 NST 21. Giao tử mang 2 NST 21 hoàn toàn có thể được tạo ra do sự rối loạn cơ chế phân ly trong giảm phân 1 của người bố. - Hội chứng Tocno (XO) được thành nhờ sự kết 1 hợp 1 giao tử mang NST X từ mẹ và 1 giao tử O từ bố, trong trường hợp cặp NST XY rối loạn phân ly trong giảm phân 1 ta tạo được 2 loại giao tử O và XY. - Hội chứng Claiphentơ (XXY) được tạo thành nhờ sự kết hợp của 1 giao tử mang NST X từ mẹ và 1 giao tử mang XY từ bố, khi cặp NST XY của bố bị rối loạn phân ly trong giảm phân 1 tạo ra hai loại giao tử O và XY. Câu 21. Đáp án C Cônsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc (ở pha G2 và kì đầu) khiến thoi vô sắc không được hình thành, khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng. Ở kì giữa, kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong do vậy cônsixin không tác động được. Câu 22. Đáp án B - Ý 1. Sai, công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng. - Ý 2. Đúng. - Ý 3. Đúng. - Ý 4. Sai, trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn. Vậy có 2 nhận định đúng và 2 nhận định sai. Câu 23. Đáp án B Đây là là quá trình là giảm phân II, dựa vào ảnh b: các NST kép, đứng thành 1 mặt phẳng ở giữa tế bào, không thấy có cặp NST nào tương đồng Và ảnh d: khi màng nhân tiêu biến, có 4 NST kép không đứng thành cặp tương đồng. Có n kép = 4  bộ NST của loài là: 2n = 8  (1) đúng. Giai đoạn b, tế bào có 8 phân tử AND thuộc 4NST kếp không tương đồng  (2) sai. Thứ tự xảy ra các giai đoạn là: a  d  b  c  e. (3) sai Tế bào quan sát được là ở thực vật - vì có màng xenlulose bên ngoài, tế bào sẽ có hình khối, kết thúc phân bào tạo vách ngắn  (4) sai Trang 20 ( PC WEB )


Vậy chỉ có (1) đúng. Câu 24. Đáp án A Thể 4 nhiễm trên NST số 10

AAAa

Nhân đôi

AAAAAAaa

Kì giữa I (xếp 2 hàng) Kì giữa II (xếp 1 hàng)

AA

AA

AA

a a

TB1

TB2

AA

AA

AA

A a

- Trong giảm phân II: + Nếu một nhiễm sắc thể AA của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa. + Nếu một nhiễm sắc thể AA của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa. + Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.  Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không xảy ra.

Câu 25. Đáp án D Tế bào I đang ở kì giữa của giảm phân I, kết thúc quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành nên 2 loại giao tử là AB, ab.

Trang 21 ( PC WEB )


PHẦN 3: SINH HỌC VI SINH VẬT CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Nội dung chính: 1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng. 2. Sinh trưởng và sinh sản. 3. Virut và bệnh truyền nhiễm I. DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT 1. Khái quát Khái niệm Vi sinh vật (VSV) là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi. Đặc điểm - Phần lớn là cơ thể đơn bào hoặc tập hợp đơn bào - Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh: do kích thước cơ thể nhỏ, diện tích tiếp xúc và trao đổi chất lớn. - Sinh trưởng và phát triển nhanh. - Phân bố rộng: có ở hầu khắp các môi trường: nước, không khí, đất, sinh vật…

Hình 2.41. Vi khuẩn E.coli 2. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng Các loại môi trường cơ bản (trong phòng thí nghiệm) Trong phòng thí nghiệm; căn cứ vào các chất dinh dưỡng; người ta chia thành ba loại môi trường nuôi cấy: - Môi trường tự nhiên: Ví dụ: dịch chiết khoai tây,… - Môi trường tổng hợp: Ví dụ: dung dịch đường glucose 10%... - Môi trường bán tổng hợp: Ví dụ: canh thịt + 10ml dung dịch đường glucose 10%. So sánh các kiểu dinh dưỡng Kiểu dinh dưỡng Quang tự dưỡng

Nguồn năng lượng

Nguồn cacbon chủ yếu

Ví dụ

Ánh sáng

CO 2

Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục Trang 1

( PC WEB )


Hóa tự dưỡng

CO 2

Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh

Chất hữu cơ

Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía

Chất hữu cơ

Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi sinh vật không quang hợp.

Chất vô cơ

Quang dị dưỡng

Ánh sáng

Hóa dị dưỡng

Chất hữu cơ

3. Hô hấp và lên men So sánh hô hấp và lên men: Hô hấp Hiếu khí Khái niệm

Chất nhận cuối cùng

Sản phẩm

Kị khí

Lên men

Là quá trình oxi hóa các Là quá trình phân giải Quá trình chuyển hóa kị phân tử hữu cơ để thu cacbohidrat để thu năng khí diễn ra trong tế bào năng lượng cho tế bào lượng cho tế bào chất electron Oxi phân tử

Một phân tử vô cơ không phải oxi phân tử Phân tử hữu cơ như NO3 , SO 4 2

CO 2 , H 2 O , năng lượng

Chất vô cơ, chất hữu cơ, Chất hữu năng lượng lượng

cơ,

năng

II. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT Vi sinh vật thể hiện đặc trưng sống của mình thông qua quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng của mình và phân giải các chất lấy từ môi trường. Hai quá trình này diễn ra song song nhưng ngược chiều và có mối quan hệ mật thiết với nhau. 1. Quá trình tổng hợp gồm các đặc điểm: - Vi sinh vật có thời gian phân đôi ngắn nên quá trình hấp thu, chuyển hóa, tổng hợp các chất của tế bào diễn ra rất nhanh. - Sự tổng hợp protein là do các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. nAxit amin  Protein. - Tổng hợp polisaccarit nhờ chất khởi đầu là ADP – glucozo. (Glucozo) n + ADP – glucozo  (Glucozo) n+1 + ADP - Sự tổng hợp lipid ở vi sinh vật là do sự kết hợp glixerol và các axit béo bằng liên kết este. - Các bazo nito kết hợp với đường 5 cacbon và axit phosphoric để tạo ra các nucleotit, sự liên kết các nucleotit để tạo ra các axit nucleic. STUDY TIP - Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các thành phần tế bào của chính mình như: protein, polisaccarit, lipit và axit nucleic… từ các hợp chất đơn giản hấp thụ từ môi trường. Trang 2 ( PC WEB )


2. Quá trình phân giải a. Phân giải protein và ứng dụng Quá trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết proteaza ra môi trường. Các axit amin này được vi sinh vật hấp thu và phân giải để tạo thành năng lượng cho hoạt động sống của tế bào. Ứng dụng: phân giải protein của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chấm… b. Phân giải polisccharit và ứng dụng Lên men etilic: Tinh bột

Nấm (đường hóa)

Glucozo

Nấm men rượu

Etanol + CO 2

Ứng dụng: sản xuất bia, rượu, làm nở bột mì. Lên men lactic: Tinh bột Tinh bột

Vi khuẩn lactic đồng hình Vi khuẩn lactic dị hình

Axit lactic Axit lactic + CO 2 + Etanol + Axit axetic

Ứng dụng: làm sữa chua, muối chua, ủ chua các loại rau quả, thức ăn gia súc Phân giải xenlulozo: Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim phân giải xenlulozo để phân giải xác thực vật làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường. 3. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải - Tổng hợp và phân giải là 2 qua trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. - Con người đã sử dụng mặt có lợi và hạn chế mặt có hại của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật  phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường.

Trang 3 ( PC WEB )


Trang 4 ( PC WEB )


CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT I. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT 1. Khái niệm về sinh trưởng a. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể. b. Thời gian thế hệ (g) Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi. Ví dụ: VK E.coli 20 phân chia một lần (g = 20 ); trực khuẩn lao là 12h (ở nhiệt độ 37 o C ); nấm men bia ở 30o C là 2h… Công thức tính thời gian thế hệ:

g = t/n

với t: thời gian; n: số lần phân chia trong thời gian t. c. Công thức tính số lượng tế bào Sau n lần phân chia từ N 0 tế bào ban đầu trong thời gian t:

N t  N 0  2n với N t : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t

N 0 : số tế bào ban đầu n: số lần phân chia. 2. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật a. Nuôi cấy không liên tục Sự sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục bao gồm 4 pha cơ bản: pha tiềm phát, pha cấp số, pha cân bằng và pha suy vong. µ là tốc độ sinh trưởng riêng của vi sinh vật, chỉ số lần phân chia trong một đơn vị thời gian. Pha tiềm phát (pha lag): Tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của SV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzym chuẩn bị cho sự phân bào. Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): Vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại. Thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất. Pha cân bằng: Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Do chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại tăng trong môi trường nuôi cấy, số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian. Pha suy vong: Số lượng tế bào trong quần thể giảm do bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tăng. Ý nghĩa: Nghiên cứu sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.

Trang 1 ( PC WEB )


STUDY TIP Một số hạn chế của nuôi cấy không liên tục: - Chất dinh dưỡng cạn dần. - Các chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều và ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật. b. Nuôi cấy liên tục Trong nuôi cấy liên tục không có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc hại do đó quá trình nuôi cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong. Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn. STUDY TIP Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzym, vitamin, etanol. 3. Sinh sản của vi sinh vật Ở cả vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực đều có 3 hình thức sinh sản là: Phân đôi, nảy chồi và hình thành bào tử.

Hình 2.42. Sơ đồ các hình thức sinh sản của vi sinh vật a. So sánh các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ Hình thức sinh sản

Phân đôi

Đặc điểm

Tế bào hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng, tế bào vi khuẩn tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến sự phân chia, ở giai đoạn này màng sinh chất gấp nếp. Vòng ADN của vi Vi khuẩn khuẩn sẽ lấy các nếp gấp trên màng sinh chất làm điểm tựa đính vào để nhân đôi, đồng thời thành tế bào hình thành vách ngăn để tạo ra 2 tế bào vi khuẩn mới từ một tế bào. 2 hình thức:

Tạo thành bào tử

Đại diện

- Bào tử hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.

Vi sinh vật dị dưỡng metan

- Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh Xạ khuẩn dưỡng.

Trang 2 ( PC WEB )


Phân nhánh và nảy Một phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn nhanh hơn vùng lân cận Vi khuẩn quang chồi phát triển thành cơ thể mới. dưỡng màu tía b. So sánh các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân thực Hình thức sinh sản

Đặc điểm

Đại diện

- Sinh sản vô tính: Sinh sản bằng bào tử

+ Bào tử kín: bào tử được hình thành trong túi.

- Nấm Mucor

+ Bào tử trần.

-Nấm Penicillium

- Sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm phân. Nảy chồi

Tương tự VSV nhân sơ sinh sản

Nấm men rượu

Phân đôi

Tương tự VSV nhân sơ sinh sản

Nấm men rượu rum

- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi. Các tảo đơn bào, tảo Vừa sinh sản vô tính - Sinh sản hữu tính hình thành bào tử chuyển động hay lục, tảo mắt, trùng đế vừa sinh sản hữu tính giày. hợp tử nhờ sự kết hợp giữa 2 tế bào. Bảng so sánh nội bào tử và ngoại bào tử: Đại diện Ngoại bào tử

Đặc điểm Bào tử hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.

Bào tử đốt

Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng.

Nội bào tử

- Cấu trúc được hình thành khi VSV gặp điều kiện bất lợi. - Không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào. - Có lớp vỏ dày và chứa canxidipicolinat.

II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT 1. Các yếu tố hóa học a. Đặc điểm các chất dinh dưỡng Để sinh trưởng và phát triển, vi sinh vật cũng cần tất cả các chất dinh dưỡng như ở sinh vật bậc cao. Vai trò Cacbon

Nguồn cung cấp

- Là bộ khung cấu trúc của chất sống, và cho tất cả - VSV hóa dị dưỡng: protein, cacbonhidrat, lipit các chất hữu cơ. - VSV hóa dị dưỡng: CO 2 - Chiếm tới 50% khối lượng khô của 1 tế bào.

- N, S là thành phần quan trọng trong các phân tử: - Từ ion NH + trong một số 4 Protein, ADN, ARN, ATP. chất hữu cơ hoặc từ NO3  Nitơ, lưu huỳnh - Lưu huỳnh dùng để tổng hợp ATP, các acid amin và photpho - Một số VSV lấy từ N 2 : VK chứa lưu huỳnh như: xistein, methionin. lam… - N chiếm 14% S và P chiếm khoảng 4%. Dựa vào nhu cầu oxi chia VSV thành: Oxy

- Hiếu khí bắt buộc: chỉ sinh trưởng trong môi Lấy từ khí quyển trường có oxi. (nấm, động vật nguyên sinh) Trang 3

( PC WEB )


- Kị khí bắt buộc: chỉ sinh trưởng trong môi trường không có oxi. (vi khuẩn uốn ván) - Kị khí không bắt buộc: sống trong môi trường có thể có oxi hoặc không. (nấm men rượu) - Vi hiếu khí: có thể sống trong môi trường có nồng độ oxi thấp hơn nồng độ oxi trong khí quyển. (vi khuẩn giang mai) Là các chất cần cho sự sinh trưởng của VSV nhưng Các yếu tố sinh Môi trường nuôi cấy, môi chúng không thể tự tổng hợp: Vitamin, acid amin, trưởng trường tự nhien. base purin… Trong phòng thí nghiệm người ta nuôi cấy VSV chủ yếu trong môi trường thạch. STUDY TIP Tìm hiểu về các chất dinh dưỡng chính có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV có ý nghĩa: - Chủ động tạo ra các điều kiện nuôi cấy thích hợp đối với các VSV có lợi để kích thích sự phát triển của chúng. - Tạo điều kiện không thích hợp đối với các VSV có hại để kìm hãm sinh trưởng của chúng. b. Đặc điểm các chất ức chế sinh trưởng Sinh trưởng VSV có thể bị ức chế bởi nhiều loại hóa chất tự nhiên cũng như nhân tạo. Vì vậy người ta sử dụng các chất này để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật. Các chất hóa học Các hợp chất phenol

Cơ chế tác động

Ứng dụng

Biến tính các protein, màng tế bào.

Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện.

Các loại cồn (etanol, Thay đổi khả năng cho đi qua của Thanh trùng phòng y tế, phòng thí izopropanol 70-80%) lipit ở màng sinh chất. nghiệm. Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện.

Iot, rượu iot (2%)

Oxi hóa các thành phần tế bào

Clo (Natri hipoclorit)

Sinh oxi nguyên tử có tác động oxi Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, hóa mạnh. công nghiệp thực phẩm.

Hợp chất kim loại nặng Gắn vào nhóm SH của protein làm Diệt bào tử đang nảy mầm, các thể sinh (thủy ngân, bạc…) chúng bất hoạt. dưỡng. Các aldehit (phoocman Bất hoạt các protein. dehit)

Sử dụng rộng rãi trong thanh trùng.

Các loại khí etilen oxit Oxi hóa các thành phần tế bào. (10-20%)

Khử trùng các dụng vụ nhựa, kim loại.

Các chất kháng sinh

Dùng trong y tế, thú y.

Diệt khuẩn có tính chọn lọc.

2. Các yếu tố vật lý a. Nhiệt độ Dựa vào nhiệt độ có thể chia VSV ra có 4 nhóm VSV: -

VSV ưa lạnh: sống ở Nam cực ( t o < 15o C ) Trang 4

( PC WEB )


-

VSV ưa ấm: sống ở đất nước, kí sinh ( t o : 20 - 40o C )

-

VSV ưa nhiệt: nấm, tảo, vi khuẩn (55 - 65o C )

-

VSV ưa siêu nhiệt: vi khuẩn đặc biệt (75 - 100o C )

Hình 2.43. Nhiệt độ sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật b. Độ ẩm Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chất. Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định. STUDY TIP Nhìn chung vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao, nấm men đòi hỏi ít nước hơn, còn nấm sợi có thể sống trong điều kiện độ ẩm thấp. Do đó, nước có thể được dùng để khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật. c. pH Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP… Dựa vào độ pH của môi trường, người ta có thể chia vi sinh vật thành ba nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính. d. Ánh sáng Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng… Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật. VÍ DỤ Tia tử ngoại (độ dài sóng 250 – 260nm) thường làm biến tính các axit nucleic; các tia Ronghen, tia Gamma và tia vũ trụ (độ dài sóng dưới 100nm) làm ion hóa các protein và axit nuclecic dẫn đến đột biến hay gây chết. e. Áp suất thẩm thấu Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên một áp suất thẩm thấu. Vì vậy, khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, muối, tức là môi trường ưu tương thì nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh, do đó chúng không phân chia được.

Trang 5 ( PC WEB )


d. Ánh sáng: Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng...Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật. VÍ DỤ Tia tử ngoại (độ dài sóng 250 - 260 nm) thường làm biến tính các axit nuclêic; các tia Rơnghen, tia Gamma và tia vũ trụ (độ dài sóng dưới 100 nm) làm ion hóa các prôtêin và axit nuclêic dẫn đến đột biến hay gây chết. e. Áp suất thẩm thấu: Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên một áp suất thẩm thấu. Vì vậy, khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, muối, tức là môi trường ưu trương thì nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh, do đó chúng không phân chia được. CHƯƠNG III. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TẠO CỦA VIRUS 1. Hình thái Dựa vào hình thái ngoài của virus người ta chia virus làm 3 loại: cấu trúc khối, cấu trúc xoắn và cấu trúc hỗn hợp. - Cấu trúc xoắn (hình a): Capsome xắp xếp theo chiều xoắn của acid nucleic thường làm cho virus có hình que hoặc xoắn: virus đốm thuốc lá... - Cấu trúc khối (hình b): Capsome xắp xếp theo hình khối đa diện, gồm 20 mặt tam giác đều. VD: Virus bại liệt, thủy đậu... - Cấu trúc hỗn hợp (hình d): Phage có cấu tạo phức tạp nhất, đầu có cấu trúc khối, đuôi có cấu trúc xoắn, trụ đuôi có đĩa gốc là một hình 6 cạnh, có 1 lỗ ở giữa cho phép trục đuôi đi qua. Đĩa gốc có 6 gai đuôi từ đó mọc ra 6 lông đuôi mảnh và dai, giúp phage bám trên bề mặt vi khuẩn.

Một số virus có thêm lớp vỏ bên ngoài lớp capsit gọi là vỏ ngoài (hình c), trên bề mặt vỏ ngoài có các gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virus bám chặt vào tế bào vật chủ.

Trang 1 ( PC WEB )


STUDY TIP - Virut là dạng sống chưa có cấu tạo TB. - Kích thước siêu nhỏ (tính bằng đơn vị nm, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi điện tử). - Cấu tạo rất đơn giản (vỏ protein và lõi là 1 loại Axit nucleic: có thể là DNA, RNA kép hoặc đơn). - Ký sinh nội bào bắt buộc: chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ. Ở bên ngoài tế bào vật chủ, virus được gọi là hạt virus hay virion. 2. Cấu tạo - Lõi acid nucleic của virus chính là bộ gen của chúng. Virus chỉ chứa DNA hoặc RNA (có thể là mạch đơn hoặc mạch kép). - Bao bên ngoài lõi acid nucleic là lớp protein: vỏ capsit được cấu tạo từ các capsome.

STUDY TIP - Một số virus còn có thêm lớp vỏ ngoài được cấu tạo từ lớp kép lipit và protein, bên trên có gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên đặc trưng cho virus. Lớp vỏ này thực chất là màng tế bào vật chủ được virus cải tạo. Thí nghiệm của Franken và Conrat:

- Hai ông đã tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của chủng A và chủng B (cả 2 chủng đều gây bệnh trên cây thuốc lá) - Trộn lõi ARN của chủng A với protein của chủng B để tạo ra virus lai. - Nhiễm chủng virus lai vào cây thì cây sẽ bị bệnh, sau khi phân lập ta thu được virus chủng A.

Trang 2 ( PC WEB )


STUDY TIP Điều này chứng tỏ acid nucleic có vai trò mang thông tin di truyền tổng hợp vỏ capsit và quan trọng nhất. II. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ 1. Chu trình nhân lên của virut Chu trình nhân lên của virut trải qua 5 giai đoạn a. Sự hấp phụ - Các virut có gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ có thể bám vào được tế bào chủ. - Nếu không có sự đặc hiệu như trên thì virut không bám vào được. b. Xâm nhập - Phagơ: Enzim lizozim phá hủy thành tế bào vật chủ. Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong tế bào chủ, để vỏ ở bên ngoài. - Virut ở động vật: Đưa cả vỏ và lõi vào trong tế bào chủ, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic. c. Sinh tổng hợp - Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ, thông tin di truyền trong gen của phagơ điều khiển bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình. - Một số virut có lõi ARN có enzim phiên mã ngược. Enzim này sẽ tổng hợp phân tử ADN từ sợi ARN của mình, sau đó ADN này tích hợp vào ADN của vật chủ và sẽ tổng hợp ra lõi ARN và prôtêin của virut. d. Lắp ráp Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới. e. Phóng thích Virut được lắp ráp hoàn chỉnh sẽ phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hay tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài. Virut độc và virut ôn hòa: - Virut độc là những virut phát triển làm tan tế bào  Chu trình tan. - Virut ôn hòa là những virut mà bộ gen của nó gắn vào NST của tế bào nhưng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường  Chu trình tiềm tan. 2. HIV và hội chứng AIDS a. Một số khái niệm HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở ngườido virut HIV gây ra. Bệnh cơ hội là bệnh do các vi sinh vật cơ hội nhân lúc hệ miễn dịch của cơ thể vật chủ bị suy giảm gây nên. b. Con đường lây truyền HIV HIV lây truyền chủ yếu qua 3 con đường: - Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng,... đã bị nhiễm HIV. - Qua đường tình dục: quan hệ tình dục không an toàn với người nhiễm HIV. - Mẹ truyền cho con: mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ. Trang 3 ( PC WEB )


C. Các giai đoạn phát triển bệnh Quá trình xâm nhập và nhân lên của HIV: hấp thụ, xâm nhiễm, phiên mã ngược, cài xen, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích. Các giai đoạn phát triển bệnh AIDS: Giai đoạn

Thời gian

Biểu hiện

Sơ nhiễm (cửa sổ)

2 tuần đến 3 tháng

Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể sốt nhẹ

Không triệu chứng

1 – 10 năm

Số lượng tế bào lympho T – CD4 giảm dần

Biểu hiện bệnh

Các bệnh cơ hội xuất hiện: sốt, tiêu chảy không rõ nguyên nhân...Có triệu chứng điển hình của AIDS như viêm niêm mạc thực quản, phế quản, phổi, viêm não, ung thư da và máu,... kết quả là cơ thể chết.

d. Biện pháp phòng ngừa - Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu, các thuốc hiện có chỉ làm chậm tiến trình dẫn đến bệnh AIDS. - Để phòng ngừa bệnh cần: + Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ 1 chồng + Không tiêm chích ma túy. + Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế. + Mẹ bị nhiễm HIV nên cân nhắc trước khi mang thai III. VIRUS GÂY BỆNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG THỰC TIỄN 1. Virus gây bệnh a. Virus ký sinh ở vi sinh vật (Bacteriaphage hay Phage) Hiện biết khoảng 3000 loại phage, ký sinh hầu hết ở vi sinh vật nhân sơ (vi khuẩn, xạ khuẩn..) hoặc VSV nhân thực (nấm mốc, nấm sợi...) virus ký sinh ở nấm còn gọi là Mycovirus. Phage được nghiên cứu nhiều nhất là các phage của E.coli. Chúng có DNA dạng mạch kép và 90% có đuôi.

Nhiều loại phage gây tổn hại lớn trong công nghiệp vi sinh: mỳ chính, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc kháng sinh. b. Virus ký sinh ở thực vật - Hiện biết khoảng 1000 loại virus gây bệnh ở thực vật.

Trang 4 ( PC WEB )


- Virus không có khả năng tự xâm nhập vào tế bào thực vật mà phần lớn gây nhiễm do côn trùng (bọ trĩ, bọ rầy... chích). Cây bị bệnh có thể truyền cho thế hệ sau qua hạt. Số khác truyền qua vết xát do nông cụ gây ra. - Sau khi nhân lên ở 1 tế bào, virus di chuyển qua các tế bào khác nhờ cầu sinh chất nối tế bào này với tế bào khác và cứ thế lan rộng ra - Cây bị nhiễm virus thường có hình thái thay đổi: lá bị đốm vàng, đốm nâu hoặc sọc vằn, lá bị xoăn hay héo, vàng rồi rụng, than bị lùn hay còi cọc. STUDY TIP Hiện nay chưa có thuốc đặc trị virus thực vật nên biện pháp tốt nhất là chọn giống sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt vật trung gian. Điều này chứng tỏ acid nucleic có vai trò mang thông tin di truyền tổng hợp vỏ capsit và quan trọng nhất. C. Virus ký sinh ở côn trùng - Virus ký sinh ở côn trùng, khi đó côn trùng sẽ là vật chủ. - Virus tồn tại trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác, khi đó côn trùng là ổ chứa. Có loại virus chỉ ký sinh ở côn trùng có loại ký sinh cả ở động vật có xương sống. - Nhóm virus chỉ ký sinh ở côn trùng: virus Baculo ký sinh ở bọ ăn lá cây - Nhóm virus ký sinh ở côn trùng sau đó lây nhiễm vào người và động vật: Người ta đã phát hiện hơn 150 loại virus ký sinh ở muỗi, bọ chét... Khi muỗi hoặc bọ chét đốt người chúng sẽ xâm nhiễm và gây bệnh như virus viêm não, virus Dengi gây bệnh sốt rét... Ví dụ: virus Zika gây bệnh đầu nhỏ ở trẻ sơ sinh

- Tùy loại virus mà chúng có thể ở dạng trần hoặc có thể bọc protein dạng tinh thể đặc biệt gọi là thể bọc. - Khi côn trùng ăn lá cây có chứa virus, chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải bọc protein giải phóng virus, chúng xâm nhập vào tế bào ruột giữa của côn trùng và đi khắp cơ thể. 2. Ứng dụng của virus trong thực tiễn Virus ngày càng trở thành công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu sinh học cơ bản, trong sản xuất chế phẩm y học, nông nghiệp. a. Sản xuất các chế phẩm sinh học Một số phagơ (ví dụ: phagơ lamda) chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu có cắt đi thì cũng không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng. Trang 5 ( PC WEB )


Lợi dụng tính chất này, người ta cắt bỏ các gen đó để thay bằng các gen mong muốn và biến chúng thành vật vận chuyển gen lí tưởng.

Ứng dụng: sản xuất interferon, thuốc kháng sinh, vaccine.. Inteferon là protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra, có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch. Trước đây inteferon được sản xuất bằng cách chiết xuất từ tế bào bạch cầu người, nên lượng thu được rất thấp và có giá thành cao. Ngày nay, bằng kĩ thuật di truyền có thể sản xuất inteferon với số lượng lớn nên giá thành hạ b. Trong nông nghiệp Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut Sự lây nhiễm của virus vào côn trùng: lấy ví dụ virus NPV. Virut nhân đa diện thuộc nhóm virut Baculo đã được lựa chọn để sản xuất thuốc trừ sâu. Chế phẩm này có ưu việt sau: - Virut có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định; không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. - Virut được bảo vệ trong thể bọc nên tránh được các yếu tố môi trường bất lợi. Do đó, có thể tồn tại rất lâu (thậm chí 10 năm) ngoài cơ thể côn trùng. - Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ. LƯU Ý Việc lạm dụng thuốc trừ sâu hóa học đã ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người và môi trường sống. Do đó, biện pháp phòng trừ sinh học (còn gọi là đấu tranh sinh học) đang ngày càng được xã hội quan tâm. IV. BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. Tác nhân gây bệnh rất đa dạng: có thể là vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh hoặc virut... 1. Bệnh truyền nhiễm a. Bệnh truyền nhiễm - Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. Tác nhân gây bệnh rất đa dạng: có thể là vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh hoặc virut... - Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: + Độc lực (tức khả năng gây bệnh); + Số lượng nhiễm đủ lớn; + Con đường xâm nhập thích hợp. b. Phương thức lây truyền Tùy loại vi sinh vật mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau. Truyền ngang: - Qua sol khí (các giọt keo nhỏ nhiễm vi sinh vật bay trong không khí) bắn ra khi ho hoặc hắt hơi. Trang 6 ( PC WEB )


- Qua đường tiêu hóa, vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm. - Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục, hôn nhau hay qua đồ dùng hằng ngày.... - Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt Truyền dọc: Truyền từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. Sau một thời gian ủ bệnh, các triệu chứng sẽ xuất hiện như viêm và đau tại chỗ hay tác động tới các cơ quan ở xa.

C. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut Bệnh đường hô hấp: 90% các bệnh đường hô hấp là do virut như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, viêm họng, viêm đường hô hấp cấp (bệnh SARS), cúm. Virut từ sol khí đi qua niêm mạc vào mạch máu rồi tới các nơi khác nhau của đường hô hấp. Bệnh đường tiêu hóa: Virut xâm nhập qua miệng, lúc đầu nhân lên trong mô bạch huyết, sau đó một mặt vào máu rồi tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa, một mặt vào xoang ruột rồi ra ngoài theo phân. Các bệnh thường gặp bao gồm viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày - ruột... Bệnh hệ thần kinh: Virut vào cơ thể theo nhiều con đường: hô hấp, tiêu hóa, niệu, sau đó vào máu rồi tới hệ thần kinh trung ương (như viêm não, viêm màng não, bại liệt). Một số virut (bệnh dại) tới thần kinh trung ương theo dây thần kinh ngoại vi. Bệnh lây qua đường sinh dục: Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục như HTV hecpet (bóng nước sinh dục, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung), viêm gan B). Bệnh da: Virut vào cơ thể qua đường hô hấp, sau đó vào máu rồi mới đi đến da. Tuy nhiên cũng thường lây qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua đồ dùng hằng ngày. Các bệnh trên da như đậu mùa, mụn cơm, sởi... 1. Miễn dịch

Trang 7 ( PC WEB )


a. Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh. Ví dụ: - Da và niêm mạc là bức thành không cho vi sinh vật xâm nhập (trừ khi bị 3 tổn thương). - Đường hô hấp trên có hệ thống nhung mao chuyển động liên tục từ trong ra ngoài để hất các vi sinh vật ra khỏi cơ thể. - Dịch axit của dạ dày phá hủy vi sinh vật mẫn cảm axit, dịch mật phân hủy vỏ ngoài chứa lipit. - Nước mắt, nước tiểu rửa trôi vi sinh vật ra khỏi cơ thể. - Đại thực bào và bạch cầu trung tính giết vi sinh vật theo cơ chế thực bào. STUDY TIP Miễn dịch không đặc hiệu không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên. Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò quan trọng khi cơ chế miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy tác dụng. b. Miễn dịch đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập, được chia làm hai loại: Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào. Miễn dịch thể dịch: - Miễn dịch thể dịch là miễn dịch sản xuất ra kháng thể. Có tên gọi như vậy vì kháng thể nằm trong thể dịch (máu, sữa, dịch bạch huyết). - Kháng nguyên là chất lạ, thường là prôtêin, có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch (miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào). Ví dụ: kháng nguyên virut, vi khuẩn. - Kháng thể là prôtêin được sản xuất ra để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên lạ. - Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể khớp với nhau như khóa với chìa. Điều đó có nghĩa là kháng nguyên nào kháng thể nấy. Kháng nguyên chỉ phản ứng với loại kháng thể mà nó kích thích tạo thành. Miễn dịch tế bào: - Miễn dịch tế bào là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc (có nguồn gốc từ tuyến ức). - Tế bào này khi phát hiện ra tế bào nhiễm thì sẽ tiết ra prôtêin độc để làm tan tế bào nhiễm, khiến virut không nhân lên được. Trong bệnh do virut, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ lực, vì virut nằm trong tế bào nên thoát khỏi sự tấn công của kháng thể. c. Phòng chống bệnh truyền nhiễm Ngày nay, nhờ có thuốc kháng sinh mà hầu hết các bệnh truyền nhiễm đều được chữa khỏi và khó có thể trở thành đại dịch, ngoại trừ bệnh virut. Biện pháp tốt nhất để phòng bệnh là tiêm vacxin, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.

Trang 8 ( PC WEB )


CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN 3 Câu 1. Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên: A. Môi trường chứa các chất tự nhiên, đã xác định được thành phần và số lượng. B. Môi trường chứa các chất được con người lấy từ tự nhiên, tổng hợp theo công thức nhất định. C. Môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác. D. Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng. Câu 2. Có bao nhiêu môi trường nuôi cấy cơ bản? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3. Môi trường tổng hợp dùng nuôi cấy vi sinh vật có các đặc điểm sau: A. Môi trường đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó. B. Môi trường đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất chứa trong môi trường. C. Các chất lấy từ thiên nhiên, phù hợp nuôi sống vi sinh vật. D. Môi trường đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên. Câu 4. Cho các môi trường cấp và đặc điểm của môi trường đó, hãy cho biết lựa chọn nào đúng? 1. Môi trường bán tổng hợp

a. chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.

2. Môi trường tổng hợp

b. chứa các chất đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.

3. Môi trường tự nhiên

c. chứa các chất tự nhiên chưa biết được thành phần số lượng và các hóa chất đã biết thành phần số lượng. d. chứa các chất tự nhiên đã xác định thành phần, số lượng và chứa hóa chất chưa xác định thành phần và số lượng.

A. 1a – 2b - 3c

B. 1c – 2b - 3a

C. 1d - 2c – 3a

D. 1b – 2c – 3a

Câu 5. Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường: A. tự nhiên

B. tổng hợp.

C. bán tổng hợp.

D. không phải A, B,C

Câu 6. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường A. tự nhiên

B. nhân tạo

C. tổng hợp.

D. bán tổng hợp.

Câu 7. Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường: A. tự nhiên

B. tổng hợp.

C. bán tổng hợp.

D. không phải A, B,C

Câu 8. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu: A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng. Trang 9

( PC WEB )


C. hoá tự dưỡng.

D. hoá dị dưỡng.

Câu 9. Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu: A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.

D. hoá dị dưỡng.

Câu 10. Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu: A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.

D. hoá dị dưỡng.

Câu 11. Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ: A. ánh sáng và CO2.

B. ánh sáng và chất hữu cơ.

C. chất vô cơ và CO2.

D. chất hữu cơ.

Câu 12. Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng? 1. Vi khuẩn sắt

2. Vi khuẩn tía

3. Vi khuẩn lam

4. Vi khuẩn nitrat hóa

5. Vi khuẩn hoại sinh 6. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh. A. 1, 2, 3, 4, 5, 6

B. 1, 4, 5

C. 2, 3, 6

D. 1, 4, 6

Câu 13. Trong các vi sinh vật sau đây, có bao nhiêu vi sinh vật nào không theo phương thức quang dị dưỡng? 1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục. 2. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh. 3. Tảo. 4. Vi khuẩn lam. 5. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh. 6. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 14. điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là: A. Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ. B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời. C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ. D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ. Câu 15. Có bao nhiêu phát biểu sai đối với quá trình lên men? 1. Nguyên liệu sử dụng là chất hữu cơ. 2. Trải qua giai đoạn đầu gọi là đường phân. 3. Xảy ra trong điều kiện thiếu oxi. 4. Cho điện tử là chất vô cơ, nhận điện tử là chất vô cơ 5. Hiệu suất năng lượng rất cao. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4 Trang 10

( PC WEB )


Câu 16. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5). Nguồn cacbon của vi sinh vật này là: A. chất hữu cơ

B. chất vô cơ.

C. CO2.

D. cả A và B.

Câu 17. Cho các phát biểu sau: 1. Giải phóng CO2, tỏa nhiệt và tạo ATP. 2. Trải qua giai đoạn đường phân. 3. Chất nhận điện tử cuối cùng đều là chất vô cơ. 4. Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ. Trong các phát biểu sau, số phát biểu không phải điểm giống nhau giữa 3 quá trình hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18. Trong sơ đồ chuyển hoá: CH3CH2OH + O2  X + H2O + Năng lượng X là: A. axit lactic.

B. rượu etanol.

C. axit axetic

D. axit xitric

Câu 19. Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của: A. vi khuẩn lactic đồng hình. B. vi khuẩn lactic dị hình. C. nấm men rượu. D. nấm cúc đen. Câu 20. Chất nhận electron cuối cùng là là các hợp chất vô cơ xảy ra ở: A. Hô hấp hiếu khí

B. hô hấp kị khí

C. Lên men

D. A và B

Câu 21. Một học sinh viết phương trình tổng quát của quá trình lên men bị sai như sau: Vi khuẩn

CH3CH2OH + O2 axit piruvic

CH3COOH + H2O+Q Axit axetic (II)

axit lactic

(I)

(III)

Phải điều chỉnh thế nào cho đúng? A. I (etanol); II (vi khuấn lactic); III (axit lactic). B. I (axit piruvic); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic). C. I (etanol); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic). D. I (etilic); II (vi khuẩn propionic); III (axit propionic). Câu 22. Ở vi sinh vật nhân sơ, hô hấp hiếu khí xảy ra ở tại: A. Màng sinh chất

B. màng ngoài ti thể.

C. Màng trong ti thể

D. Tế bào chất Trang 11

( PC WEB )


Câu 23. Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của: A. nấm men rượu.

B. vi khuẩn mì chính.

C. nấm cúc đen.

D. vi khuẩn lactic.

Câu 24. Nội dung nào sau đây sai? A. Lên men là quá trình yếm khí, các electron sinh ra trong đường phân được chuyển cho phân tử hữu cơ oxi hóa. B. Trong hô hấp hiếu khí, các electron sinh ra đường phân được chuyển cho oxi và tạo ATP. C. Thực chất của lên men giấm là quá trình oxi hóa rượu, thực hiện bởi vi khuẩn axetic. D. Trong quá trình lên men lactic, chất nhận điện tử cuối cùng là CO2. Câu 25. Khi nói về quá trình tổng hợp axit nucleic và protein ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? 1. ADN ở vi sinh vật có khả năng tự nhân đôi. 2. Qúa trình phiên mã ngược ở vi sinh vật sử dụng sợi khuôn ARN để tổng hợp ADN. 3. Phiên mã ngược xuất hiện ở HIV và tất cả các vi khuẩn 4. Do vi sinh vật có cấu tạo đơn giản nên quá trình tổng hợp protein cũng đơn giản hơn so với sinh vật bậc cao. Phương án đúng: A. 1, 3

B. 2, 4

C. 3, 4

D. 2, 3, 4

Câu 26. Sự tổng hợp sinh khối ở vi sinh vật lớn gấp nhiều lần so với vi sinh vật bậc cao là do: A. Tốc độ sinh trưởng và tổng hợp sinh khối ở vi sinh vật rất cao. B. Vi sinh vật dễ thích nghi với bất cứ môi trường. C. Các giai đoạn của quá trình đồng hóa của vi sinh vật xảy ra ngắn. D. Vi sinh vật có quá trình phiên mã ngược. Câu 27. Nhờ hoạt động tổng hợp của vi sinh vật, đã bổ sung nguồn axit amin không thay thế cho loài người gồm: A. Xerin, Threonin, metionin, triptophan. B. Histidin, metionin, lizin, threonin. C. Triptophan, lizin, metionin, loxin. D. Lizin, threonin, triptophan, metionin. Câu 28. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là: A. 104.23

B. 104.24

C. 104.25

D. 104.26

Câu 29. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha A. tiềm phát.

B. cấp số.

C. cân bằng động.

D. suy vong.

Câu 30. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha: A. lag.

B. log.

C. cân bằng động.

D. suy vong.

Câu 31. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha: A. lag.

B. log. Trang 12

( PC WEB )


C. cân bằng động.

D. suy vong.

Câu 32. Đối với vi sinh vật, hình thức nuôi cấy không liên tục có đặc điểm nào? A. Không bổ sung chất dinh dưỡng nhưng rút lượng sinh khối nhất định khỏi môi trường nuôi cấy. B. Bổ sung chất dinh dưỡng và rút khỏi môi trường nuôi cấy lượng chất thải và sinh khối dư thừa. C. Không bổ sung chất dinh dưỡng, cùng không rút sinh khối khỏi môi trường nuôi cấy. D. Bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên nhưng không rút khỏi môi trường lượng chất thải và sinh khối dư thừa. Câu 33. Thời gian thế hệ của vi sinh vật là: A. Thời gian để số tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi. B. Thời gian sống của vật chủ, chứa các vi sinh vật kí sinh C. Thời gian từ khi sinh ra một tế bào đến khi tế bào đó phân chia. D. A và C. Câu 34. Đặc điểm của pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật theo hình thức không liên tục là: A. Vi khuẩn tạo ra bào xác để phản ứng lại môi trường mới. B. Vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim để chuẩn bị cho sự phân bào. C. Vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ các dây tơ vô sắc để chuẩn bị phân bào. D. Vi khuẩn thải ra môi trường một số chất dư thừa làm thay đổi độ pH cho phù hợp. Câu 35. Khi nuôi cấy vi khuẩn hiếu khí theo hình thức không liên tục, nguyên nhân để chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng do: 1. Nguồn chất dinh dưỡng được bổ sung thường xuyên. 2. Tích lũy các chất độc hại. 3. Lấy ra sinh khối và các chất thải. 4. Chất dinh dưỡng cạn kiệt. 5. Nồng độ oxi giảm, độ pH môi trường thay đổi. A. 1, 3

B. 2, 4, 5

C. 2, 4

D. 1, 2, 3, 5

Câu 36. Cho các pha nuôi cấy của quá trình nuôi cấy không liên tục vi khuẩn: 1. Pha lũy thừa

2. Pha suy vong

3. Pha cân bằng

4. Pha tiềm phát

Thứ tự các giai đoạn của quá trình này: A. 1-2-3-4

B. 4-1-3-2

C. 4-1-2-3

D. 1-4-3-2

Câu 37. Vai trò chủ yếu của việc nuôi cấy không liên tục: A. Tiêu diệt số vi khuẩn gây bệnh. B. Sản xuất sinh khối vi sinh vật. C. Nghiên cứu đặc điểm hoạt động của một chủng vi sinh vật nào đó. D. Chế tạo vacxin. Câu 38. Hình thức nuôi cấy liên tục có đặc điểm nào sau đây? A. Không bổ sung chất dinh dưỡng nhưng rút lượng sinh khối nhất định khỏi môi trường nuôi cấy. B. Bổ sung chất dinh dưỡng và rút khỏi môi trường nuôi cấy lượng chất thải và sinh khối dư thừa. C. Không bổ sung chất dinh dưỡng, cùng không rút sinh khối khỏi môi trường nuôi cấy. Trang 13 ( PC WEB )


D. Bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên nhưng không rút khỏi môi trường lượng chất thải và sinh khối dư thừa. Câu 39. Tại sao hình thức nuôi cấy liên tục vi sinh vật giúp con người sản xuất có hiệu quả các hợp chất sinh học có giá trị? A. Vì con người không còn hình thức nào khác ngoài việc sử dụng vi sinh vật. B. Vì chất dinh dưỡng bổ sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khối sẽ được lấy ra liên tục. C. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, các vi sinh vật luôn ở giai đoạn tiềm phát, chuẩn bị phân chia. D. Vì chất thải được rút ra liên tục, kích thích tế bào vi sinh vật sinh sản. Câu 40. Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là: A. nội bào tử.

B. ngoại bào tử.

C. bào tử đốt.

D. Cả A, B, C.

Câu 41. Các hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ là A. phân đôi bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử. B. phân đôi bằng ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi. C. phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính D. phân đôi bằng nội bào tử, nảy chồi. Câu 42. Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là: A. phân đôi, nội bào tử, ngoại bào tử. B. phân đội nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính. C. phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính. D. nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính Câu 43. Xạ khuẩn sinh sản bằng: A. nội bào tử.

B. ngoại bào tử

C. bào tử đốt.

D. bào tử vô tính

Câu 44. Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là: A. không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat. B. có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat. C. có màng, không có vỏ, có canxi dipicolinat. D. có màng, không có vỏ và canxi dipicolinat. Câu 45. Nội bào tử bền với nhiệt vì có: A. vỏ và hợp chất axit dipicolinic. B. 2 lớp màng dày và axit dipicolinic. C. 2 lớp màng dày và canxi dipicolinic D. vỏ và canxi dipicolinat. Câu 46. Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất: A. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật B. không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật C. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được Trang 14 ( PC WEB )


D. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được Câu 47. Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được: A. tất cả các chất chuyển hoá sơ cấp. B. tất cả các chất chuyển hoá thứ cấp. C. tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. D. một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được. Câu 48. Cho các nguyên tố: Cacbon, brom, photpho, iot, nito, lưu huỳnh, clo, fluo, oxi. Những loại nguyên tố nào đều là nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vật? A. Cacbon, nito, oxi, photpho, fluo, iot. B. Oxi, lưu huỳnh, cacbon, photpho, nito. C. Nitơ, photpho, cacbon, oxi, brom. D. Lưu huỳnh, oxi, nito, clo, brom, cacbon. Câu 49. Màng sinh chất của vi khuẩn ưa lạnh bị vỡ ở nhiệt độ nào: A. >10°C

B. > 30°C

C. >20°C

D. >40°C

Câu 50. Vi sinh vật sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ từ 20°C – 40°C được gọi là: A. Vi sinh vật ưa ấm B. Vi sinh vật ưa nhiệt C. Vi sinh vật ưa lạnh D. Vi sinh vật ưa nóng vừa. Câu 51. Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực A. khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại. B. tẩy trùng trong bệnh viện C. khử trùng phòng thí nghiệm. D. thanh trùng nước máy Câu 52. Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng: A. các loại cồn. B. các andehit C. các hợp chất kim loại nặng. D. các loại khí ôxit. Câu 53. Cơ chế tác động của chất kháng sinh là: A. diệt khuẩn có tính chọn lọc. B. ôxi hoá các thành phần tế bào. C. gây biến tính các protein. D. bất hoạt các protein. Câu 54. Virut có cấu tạo gồm: A. vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài. B. có vỏ prôtêin và ADN. C. có vỏ prôtêin và ARN. D. có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài. Trang 15 ( PC WEB )


Câu 55. Cấu tạo chung của virut gồm thành phần chủ yếu nào? A. Gai glicoprotein và axit nucleic. B. Lõi ARN và vỏ capsit C. Vỏ capsit và lõi axit nucleic. D. Capsome và vỏ capsit. Câu 56. Hạt virut hay virion được gọi là: A. Virut ngoài tế bào chủ. B. Vi rút sống nửa kí sinh. C. Virut sống kí sinh hoàn toàn. D. Các ARN dạng vòng, không có vỏ capsit. Câu 57. Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở vết tổn thương lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ protein của chủng B. 1. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. 2. Cho virus lại nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bệnh. 3. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virus chủng B. 4. Kết quả thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nucleic. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 58. Dựa vào hình thái bên ngoài, người ta phân biệt các loại virut nào? A. Virut độc, virut ôn hòa B. Virut cấu trúc xoắn, vi rut cấu trúc khối, virut cấu trúc hỗn hợp. C. Virut trần, virut vỏ ngoài. D. Virut khảm thuốc lá, virut Adeno. Câu 59. Virut gây bệnh ở vi khuẩn được gọi là: 1. Riketsia

2. Thể thực khuẩn

3. Phago

4. Bacterio phago

5. Micoplasma

6. Prion

Phương án đúng: A. 1, 2, 3, 4, 6

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 3, 4, 5, 6

D. 2, 3, 4

Câu 60. Capsome là: A. lõi của virut. B. đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi virut. C. vỏ bọc ngoài virut. D. đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut. Câu 61. Cấu tạo loại virut nào sau đây có capsome tạo thành khối đa diện gồm 20 mặt tam giác đều? A. TMV

B. HIV

C. Virut khảm thuốc lá

D. Virut adeno Trang 16

( PC WEB )


Câu 62. Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong các tế bào nhất định vì: A. tế bào có tính đặc hiệu. B. virut có tính đặc hiệu C. virut không có cấu tạo tế bào D. virut và tế bào có cấu tạo khác nhau. Câu 63. Con người dựa vào điều gì để phân loại virut? 1. Mục đích nghiên cứu 2. Vật chủ 3. Vỏ capsit 4. Phương tiện lây lan 5. Cấu trúc của axit nucleic. 6. Làm tan tế bào hay không Phương án đúng: A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3, 4, 5

C. 1, 2, 3, 4, 5, 6

D. 2, 3, 4

Câu 64. Ứng dụng quan trọng nhất về nghiên cứu thực khuẩn là: A. Dùng thể thực khuẩn để tiêu diệt E.Coli. B. Tiêu diệt các vi khuẩn yếu trong cơ thể. C. Tiêu diệt virut gây bệnh ở động vật. D. Chuyển gen từ loài này sang loài khác trong kĩ thuật di truyền. Câu 65. Virut gây bệnh ở thực vật chứa chủ yếu loại axit nucleic nào? A. ADN B. ARN mạch đơn và ADN mạch kép C. ARN D. ADN và ARN Câu 66. Quá trình tiềm tan là quá trình: A. virut nhân lên và phá tan tế bào. B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường. C. virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình. D. lắp axit nucleic vào protein vỏ. Câu 68. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp – phóng thích B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích – lắp ráp C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp – phóng thích D. hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích. Câu 69. Trong quá trình sinh trưởng của phago, giai đoạn sinh tổng hợp là giai đoạn: A. Phá vỡ tế bào chủ mang các chất đã tổng hợp được, chui ra ngoài. B. Dùng bộ máy di truyền của tế bào chủ, tổng hợp ADN và vỏ capsit. C. đưa bộ gen của mình vào tế bào chủ, để lại vỏ capsit bên ngoài. Trang 17 ( PC WEB )


D. Vỏ capsit bao lấy lõi ADN tạo phức hợp nucleocapsit. Câu 70. Một tế bào vi khuẩn vô cùng mẫn cảm với tetraxilin (một loại chất kháng sinh) nhưng trong tế bào chất của chúng lại mang những gen kháng với ampixilin (một loại kháng sinh khác). Người ta tiến hành chuyển đoạn gen kháng tetraxilin từ một loài sinh vật khác vào trong tế bào vi khuẩn bằng phương pháp biến nạp. Sau khi thao tác xong, người ta cho vào môi trường nuôi cấy tetraxilin sau đó lại thêm vào ampixilin. Những vi khuẩn còn sống tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thời tạo ra lượng sản phẩm. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hệ gen của chủng vi khuẩn này? 1. Hệ gen trong nhân đã bị đột biến do sử dụng 2 loại kháng sinh. 2. Vi khuẩn mang cả 2 gen trong nhân tế bào, một gen kháng tetraxilin, một gen kháng ampixilin. 3. Vi khuẩn mang plasmit ADN tái tổ hợp. 4. Vi khuẩn không chứa plasmit. 5. Gen quy định tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn hoạt động độc lập với hệ gen vùng nhân. 6. Vi khuẩn bây giờ trở thành một sinh vật biến đổi gen. 7. Do hệ gen đã bị đột biến, nếu thêm vào môi trường penicilin (một loại kháng sinh) thì vi khuẩn vẫn sinh trưởng bình thường. 8. Gen ngoài tế bào chất của vi khuẩn mang gen của 2 loài sinh vật khác nhau. A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 71. Hiện nay, bệnh HIV-AIDS đang hoành hành trên toàn thế giới và trở thành vấn đề nóng bỏng được nhiều người quan tâm. Bệnh HIV đến nay vẫn chưa có thuốc đặc trị cho nên vấn đề phòng bệnh được đặt lên hàng đầu. Sau đây là các biện pháp phòng chống HIV: (I) Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục. (II) Không ăn chung, ngủ chung với người nhiễm HIV. (III) Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng. (IV) Không dùng chung kim tiêm, dao cạo râu, bàn chải đánh răng. (V) Tránh tiếp xúc trực tiếp với người bệnh HIV. (VI) Một số trường hợp thật cần thiết, máu của người nhiễm HIV vẫn có thể sử dụng để truyền. Có bao nhiêu biện pháp phòng tránh HIV đúng cách? A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 72. Khi tế bào chủ bị nhiễm virut, tế bào này trở thành tế bào tiềm tan khi: A. Bị nhiễm loại virut ôn hòa và tế bào hoạt động bình thường B. Bị nhiễm loại virut độc nhưng tế bào vẫn hoạt động bình thường C. Bị nhiễm loại virut ôn hòa nhưng sau đó tế bào bị virut làm tan ra. D. Tế bào giết chết virut. Câu 73. Cơ chế xuất hiện hội chứng AIDS: A. HIV kí sinh làm tan tế bào lympho T, làm suy giảm hệ thống miễn dịch và cơ thể nhiễm hàng loạt bệnh cơ hội. B. HIV gây rối loạn trao đổi chất ở tất cả các tế bào trong cơ thể bệnh nhân. C. HIV làm tan tế bào limpho B. D. HIV ức chế tế bào hồng cầu sinh sản, gây hậu quả nghiêm trọng. Câu 74. Inteferon là: Trang 18 ( PC WEB )


A. Loại hóa chất có tác dụng diệt khuẩn mạnh. B. Loại protein chống virut, được sinh ra khi tế bào bị nhiễm virut. C. Loại thuốc được chế tạo đặc biệt dùng để chống virut thực vật. D. Loại virut ôn hòa được sử dụng để chống lại virut độc. Câu 75. Cơ chế miễn dịch tế bào: A. Tế bào limpho T độc tìm các vi khuẩn gây bệnh để thực bào. B. Tế bào limpho T độc tiết ra loại protein độc làm tan tế bào nhiễm khiến chúng không nhân lên được. C. Tế bào limpho T độc ức chế sự phát triển của tế bào nhiễm. D. Tế bào limpho B độc làm tan tế bào vi khuẩn gây bệnh.

Trang 19 ( PC WEB )


ĐÁP ÁN 1. D

2. C

3. A

4. B

5. C

6. C

7. A

8. A

9.B

10. D

11. A

12. D

13. A

14. B

15. C

16. C

17. A

18. C

19.C

20. D

21. C

22. A

23. D

24. D

25. C

26. A

27. D

28. D

29. B

30. C

31. A

32. C

33. D

34. B

35. B

36. B

37. C

38. B

39. B

40. A

41. B

42. C

43. C

44. D

45. D

46. D

47. D

48. B

49. C

50. A

51. D

52. C

53. A

54. A

55. C

56. A

57. C

58. B

59. B

60. D

61. D

62. B

63. D

64. D

65. C

66. B

67. D

68. D

69. B

70. A

71. A

72. A

73. A

74. B

75. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án D. Môi trường tự nhiên: Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng. VD dịch chiết khoai tây. Câu 2. Đáp án C. - Trong phòng thí nghiệm; căn cứ vào các chất dinh dưỡng, người ta chia thành ba loại môi trường nuôi cấy: + Môi trường tự nhiên: VD dịch chiết khoai tây,... + Môi trường tổng hợp: dung dịch đường glucose 10%,... + Môi trường bán tổng hợp: canh thịt + 10ml dung dịch đường glucose 10%. Câu 3. Đáp án A. + Môi trường tự nhiên (môi trường vi sinh vật tự nhiên) là môi trường chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần như: cao thịt bò, pepton, cao nấm men (pepton là dịch thuỷ phân một phần của thịt bò, cazein, bột đậu tương... dùng làm nguồn cacbon, năng lượng và nitơ. Cao thịt bò chứa các axit amin, peptit, nuclêôtit, axit hữu cơ, vitamin và một số chất khoáng. Cao nấm men là nguồn phong phú các vitamin nhóm B cũng như nguồn nitơ và cacbon). + Môi trường tổng hợp (môi trường vi sinh vật tổng hợp) là môi trường trong đó các chất đều đã biết thành phần hoá học và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoá dưỡng dị dưỡng có thể sinh trưởng trong môi trường chứa glucose là nguồn cacbon và muối amôn là nguồn nitơ. + Môi trường bán tổng hợp (môi trường vi sinh vật bán tổng hợp) là môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá học đã biết thành phần và số lượng... Câu 4. Đáp án B. Câu 5. Đáp án C. Môi trường bán tổng hợp (môi trường vi sinh vật bán tổng hợp) là môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá học đã biết thành phần và số lượng... Từ đó, đề bài cho môi trường gồm: nước, muối khoáng, nước thịt nên đây là môi trường bán tổng hợp. Câu 6. Đáp án C. Môi trường đó là môi trường tổng hợp vì các chất đã biết rõ về thành phần và số lượng. Trang 20 ( PC WEB )


Câu 7. Đáp án A. Câu 8. Đáp án A. Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng. Câu 9. Đáp án B. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng kiểu quang dị dưỡng. Câu 10. Đáp án D. Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi sinh vật không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. Câu 11. Đáp án A. Câu 12. Đáp án D. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn sắt là các vi sinh vật hóa tự dưỡng. Câu 13. Đáp án A. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh không thuộc quang dị dưỡng. 2,5 sai. Câu 14. Đáp án B. Câu 15. Đáp án C. Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất, xảy ra trong điều kiện thiếu oxi. 1, 2, 3 đúng. 4 sai vì chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. Ví dụ: đối với lên men lactic thì axit piruvic (chất nhận điện tử cuối cùng) bị khử ngay thành axit lactic. Sản phẩm chính là axit lactic. Do vi khuẩn thực hiện. 5 sai vì hiệu suất năng lượng thấp Chú ý: Lên men rượu

Lên men Lactic

Tác nhân: nấm men

Tác nhân: vi khuẩn lactic

Sản phẩm: CO2, rượu

Sản phẩm: axit lactic.

Câu 16. Đáp án C Câu 17. Đáp án A. So sánh hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men Hô hấp hiếu khí

Hô hấp kị khí

Lên men

Chất nhận điện tử cuối cùng Chất nhận điện tử cuối Chất nhận điện tử cuối là oxi phân tử cùng là oxi liên kết cùng là một chất hữu cơ. Oxi hóa hoàn toàn sản phẩm Sinh ra sản phẩm trung Sinh ra sản phẩm trung CO2 và H2O năng lượng gian, năng lượng sinh ra gian, năng lượng sinh ra được sinh ra nhiều nhất ít. ít. Dựa vào bảng trên ta có: ý 3 sai vì chất nhận điện tử cuối cùng không phải là chất vô cơ. Câu 18. Đáp án C. Câu 19. Đáp án C. Trang 21 ( PC WEB )


Câu 20. Đáp án D. Hô hấp hiếu khí

Hô hấp kị khí

Chất nhận điện tử cuối cùng Chất nhận điện tử cuối là oxi phân tử cùng là oxi liên kết Câu 21. Đáp án C. Chất hình thành là giấm (axit axetic) CH3CH2OH + O2  CH3COOH + H2O +Q Vi khuẩn axetic biến rượu thành giấm gồm 2 giống chủ yếu: Acetobacter và Gluconobacter. Khi để giấm lâu ngày, vi khuẩn Acetobacter có khả năng tiếp tục biến axit axetic thành CO2, H2O làm pH tăng lên, giảm mất dần vị chua. Câu 22. Đáp án A. Dấu hiệu so sánh Địa điểm xảy ra

Hô hấp kị khí

Hô hấp hiếu khí

Màng sinh chất - Màng sinh chất (sinh vật nhân sơ) - Màng trong ti thể (sinh vật nhân thực)

Nhu cầu oxi

Không

Chấp nhận electron cuối cùng

Chất vô cơ

Oxi

Sản phẩm cuối cùng

Axit pivuric

CO2 và H2O

Hiệu quả năng lượng

Thấp

Cao

Câu 23. Đáp án D. Câu 24. Đáp án D. Chất nhận điện tử cuối cùng của lên men là phân tử hữu cơ nên D sai. Câu 25. Đáp án C. - 3 sai vì phiên mã ngược xuất hiện ở HIV. - 4 sai vì quá trình tổng hợp protein cũng tương tự như sinh vật bậc cao. Câu 26. Đáp án A. Tốc độ sinh trưởng và tổng hợp sinh khối của các vi sinh vật rất cao và lớn gấp nhiều lần so với sinh vật bậc cao. Câu 27. Đáp án D. Trong 20 axit amin thường gặp trong phân tử protein có một số axit amin mà cơ thể người và động vật không thể tự tổng hợp được mà phải đưa từ ngoài vào qua thức ăn. 8 axit amin cần thiết cho người lớn: Lizin, threonin, triptophan, metionin, valin, isolozin, phenylalanine, arginine. Câu 28. Đáp án D. Sau hai giờ, số thế hệ là 6, số tế bào trong quần thể sau 2h là: 104.26 Câu 29. Đáp án B. Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại. Thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất. Câu 30. Đáp án C. Trang 22 ( PC WEB )


Câu 31. Đáp án A. Pha tiềm phát (pha lag): tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của VSV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzyme chuẩn bị cho sự phân bào. Câu 32. Đáp án C. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. Câu 33. Đáp án D. Thời gian thế hệ của vi sinh vật là: + Thời gian để số tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi. + Thời gian từ khi sinh ra một tế bào đến khi tế bào đó phân chia. Câu 34. Đáp án B. Pha tiềm phát (pha lag): tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của VSV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzyme chuẩn bị cho sự phân bào. Câu 35. Đáp án B. Nuôi cấy vi khuẩn hiếu khí theo hình thức không liên tục, nguyên nhân để chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng do: tích lũy các chất độc hại, dinh dưỡng cạn kiệt oxi giảm, pH môi trường thay đổi. Chú ý: So sánh giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục Dấu hiệu so sánh

Nuôi cấy liên tục

Nuôi cấy không liên tục

Đặc điểm về - Bổ sung thường xuyên chất - Không bổ sung chất dinh hình thức nuôi dinh dưỡng vào môi trường dưỡng vào môi trường nuôi cấy nuôi cấy. cấy. - Không ngừng loại bỏ chất - Không loại các chất thải và thải và rút lượng sinh khối không rút lượng sinh khối dư thừa. thừa. Đặc điểm về Pha lũy thừa kéo dài, mật độ Có 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, sinh trưởng vi sinh vật tương đối ổn định. cân bằng và suy vong. Câu 36. Đáp án B. Câu 37. Đáp án C. Câu 38. Đáp án B. Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn. Câu 39. Đáp án B. Hình thức nuôi cấy liên tục vi sinh vật giúp con người sản xuất có hiệu quả các hợp chất sinh học có giá trị vì chất dinh dưỡng bổ sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khối sẽ được lấy ra liên tục. Câu 40. Đáp án A. Các đặc điểm của nội bào tử: Trang 23 ( PC WEB )


- Cấu trúc được hình thành khi VSV gặp điều kiện bất lợi. - Không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào. - Có lớp vỏ dày và chứa canxidipicolinat. Câu 41. Đáp án B. Câu 42. Đáp án C. Câu 43. Đáp án C. Xạ khuẩn: - Hình thức tổ chức cơ thể: Dạng sợi, không vách ngắn, khuẩn lạc xạ khuẩn có cấu trúc phóng xạ với các vòng tỏa từ tâm. - Phương thức sống: Sống hoại sinh hay cộng sinh. - Hình thức sinh sản: Sinh sản sinh dưỡng bằng các ngoại bào tử được hình thành trên các cuống sinh bào tử ở đầu mút của sợi khí sinh. Bào tử phát tán, gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành cơ thể xạ khuẩn mới. Do vậy đây, là hình thành bào tử đốt. Câu 44. Đáp án D. Câu 45. Đáp án D. Nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa canxidipicolinat nên bền với nhiệt. Bào tử ở vi sinh vật được hình thành khi: - Gặp điều kiện bất lợi. - Bào tử sinh sản tham gia vào quá trình sinh sản. Câu 46. Đáp án D. Để sinh trưởng và phát triển, vi sinh vật cũng cần tất cả các chất dinh dưỡng như ở sinh vật bậc cao. - Các chất dinh dưỡng giúp chủ động tạo ra các điều kiện nuôi cấy thích hợp đối với các VSV có lợi để kích thích sự phát triển của chúng. - Tạo điều kiện không thích hợp đối với các VSV có hại để kìm hãm sinh trưởng của chúng. Câu 47. Đáp án D. Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được. Câu 48. Đáp án B. Những nguyên tố là nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vật là Oxi, lưu huỳnh, cacbon, photpho, nito. Câu 49. Đáp án C. Câu 50. Đáp án A. VSV ưa ấm: Sống ở đất nước, kí sinh (t°: 20 - 40°C) Dựa vào nhiệt độ có thể chia VSV ra 4 nhóm: + VSV ưa lạnh: Sống ở Nam cực(t° <15°C). + VSV ưa ấm: Sống ở đất nước, kí sinh (t°: 20 - 40°C) + VSV ưa nhiệt: Nấm, tảo, vi khuẩn (55 – 65°C) + VSV ưa siêu nhiệt: Vi khuẩn đặc biệt (75 – 100°C) Câu 51. Đáp án D. Câu 52. Đáp án C. Trang 24 ( PC WEB )


Câu 53. Đáp án A. Câu 54. Đáp án A. Câu 55. Đáp án C. - Lõi acid nucleic của virus chính là bộ gen của chúng. Virus chỉ chứa DNA hoặc RNA (có thể là mạch đơn hoặc mạch kép) - Bao bên ngoài lõi acid nucleic là lớp protein: vỏ capsit được cấu tạo từ các capsome. - Một số virus còn có thêm lớp vỏ ngoài được cấu tạo từ lớp kép lipit và protein, bên trên có gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên đặc trưng cho virus. Lớp vỏ này thực chất là màng tế bào vật chủ được virus cải tạo. Câu 56. Đáp án A. Ký sinh nội bào bắt buộc: chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ. Ở bên ngoài tế bào vật chủ, virus được gọi là hạt virus hay virion. Câu 57. Đáp án C. Các phát biểu đúng: 1, 2, 4. - Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtêin của hai chủng virut A và B. Cả hai chúng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá, nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm chủng virut lai vào cây thì cây sẽ bị bệnh. Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ được chủng virut A. - Virut nhận được không phải chủng B vì virut lai mang hệ gen của chủng A. - Kết luận: mọi tính trạng của virut đều do hệ gen của virut quyết định. * Hình ảnh thí nghiệm:

* Kiến thức cần nhớ: - Tất cả các virut đều bao gồm hai thành phần cơ bản: lõi là axit nuclêic (tức hệ gen) và vỏ là prôtêin (gọi là capsit) bao bọc bên ngoài để bảo vệ axit nuclêic. Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi là nuclêôcapsit. - Hệ gen của virut có thể là ADN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) hoặc ARN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) trong khi hệ gen của tế bào luôn luôn là ADN chuỗi kép. - Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsôme. - Một số virut còn có thêm một vỏ bao bên ngoài vỏ capsit, gọi là vỏ ngoài. Vỏ ngoài là lớp lipit kép và prôtêin. Trên mặt bỏ ngoài còn có các gai glicoprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ. Virut không có vẻ ngoài gọi là virut trần. Trang 25 ( PC WEB )


Câu 58. Đáp án B. Dựa vào hình thái ngoài của virus người ta chia virus làm 3 loại: cấu trúc khối, cấu trúc xoắn và cấu trúc hỗn hợp. - Cấu trúc xoắn (hình a): Capsome xắp xếp theo chiều xoắn của acid nucleic thường làm cho virus có hình que hoặc xoắn: virus đốm thuốc lá... - Cấu trúc khối (hình b): Capsome xắp xếp theo hình khối đa diện, gồm 20 mặt tam giác đều. VD: Virus bại liệt, thủy đậu… - Cấu trúc hỗn hợp (hình d): Phage có cấu tạo phức tạp nhất, đầu có cấu trúc khối, đuôi có cấu trúc xoắn, trụ đuôi có đĩa gốc là một hình 6 cạnh, có 1 lỗ ở giữa cho phép trục đuôi đi qua. Đĩa gốc có 6 gai đuôi từ đó mọc ra 6 lông đuôi mảnh và dai, giúp phage bám trên bề mặt vi khuẩn. Câu 59. Đáp án B. Câu 60. Đáp án D. Capsome là đơn phần cấu tạo nên vỏ capsit của vi khuẩn. Câu 61. Đáp án D. - Virus Adeno: lớp vỏ capsid dạng hình khối đa diện gồm 20 mặt tam giác đều với các gai glycoprotein nhô ra từ đỉnh góc. - Virus khảm thuốc lá có một vỏ trụ xoắn với hình dạng tổng thể như 1 chiếc que cứng. - HIV chứa hai bản sao của ARN chuỗi đơn dương mã hóa 9 gen của virus được bao bọc bởi 1 lớp vỏ (capsid) hình nón. Câu 62. Đáp án B. - Các virut có gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ có thể bám vào được tế bào chủ. - Nếu không có sự đặc hiệu như trên thì virut không bám vào được và không gây bệnh được. Câu 63. Đáp án D. Câu 64. Đáp án D. Một số phagơ (ví dụ: phagơ lamda) chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu có cắt đi thì cũng không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng. Lợi dụng tính chất này, người ta cắt bỏ các gen đó để thay bằng các gen mong muốn và biến chúng thành vật vận chuyển gen lí tưởng. Câu 65. Đáp án C. Câu 66. Đáp án B. Virut ôn hòa là những virut mà bộ gen của nó gắn vào NST của tế bào những tế bào vẫn sinh trưởng bình thường  Chu trình tiềm tan. Câu 67. Đáp án D. Câu 68. Đáp án D. Câu 69. Đáp án B. Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ, thông di truyền trong gen của phagơ điều khiển bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình. Câu 70. Đáp án A. Chọn các câu (3) (5) (6) (8). Trang 26 ( PC WEB )


- Câu (1) sai là do vi khuẩn đã mang gen kháng cả 2 loại kháng sinh, nên vi khuẩn không bị tác động bởi kháng sinh. Vì vậy hệ gen trong nhân không chịu tác động bởi kháng sinh. - Câu (2) sai là do vi khuẩn mang cả 2 gen nhưng trong tế bào chất. Các gen kháng thuốc này thường nằm trong plasmit có nhiều trong tế bào chất của vi khuẩn. - Câu (4) sai do vi khuẩn có chứa plasmit mới có được gen kháng lại chất kháng sinh và tiếp tục sinh trưởng trong môi trường chứa kháng sinh. - Câu (7) sai, do vi khuẩn không mang gen kháng penicilin nên khi môi trường có penicilin vi khuẩn không có khả năng sinh trưởng và quần thể vi khuẩn dẫn tới suy vong. Lưu ý về định nghĩa sinh vật biến đổi gen là sinh vật có hệ gen bị biến đổi, bất hoạt, thêm hay bớt gen hoặc bổ sung lượng gen của sinh vật khác vào. Câu 71. Đáp án A. Các biện pháp làm đúng là: (I) Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục. (III) Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng. (IV) Không dùng chung kim tiêm, dao cạo râu, bàn chải đánh răng Câu 72. Đáp án A. Câu 73. Đáp án A. HIV lây nhiễm vào các tế bào quan trọng trong hệ thống miễn dịch của con người như lympho bào T có tính bổ trợ (cụ thể là những tế bào T – CD4), đại thực bào và tế bào tua. Nhiễm HIV làm giảm mạnh số lượng tế bào CD4 thông qua 3 cơ chế chính: đầu tiên, virus trực tiếp giết chết các tế bào mà chúng nhiễm vào, sau đó làm tăng tỷ lệ chết rụng tế bào ở những tế bào bị nhiễm bệnh, bước 3 là các lympho bào T độc (CD8) giết chết những lympho bào T - CD4+ bị nhiễm bệnh. Khi số lượng các tế bào CD4+ giảm xuống dưới một mức giới hạn nào đó, sự miễn dịch qua trung gian tế bào bị vô hiệu và cơ thể dần dần yếu đi tạo điều kiện cho các nhiễm trùng cơ hội. Câu 74. Đáp án B. Inteferon là protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra, có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch. Trước đây inteferon được sản xuất bằng cách chiết xuất từ tế bào bạch cầu người, nên lượng thu được rất thấp và có giá thành cao. Ngày nay, bằng kĩ thuật di truyền có thể sản xuất inteferon với số lượng lớn nên giá thành hạ Câu 75. Đáp án B. Miễn dịch là trạng thái đặc biệt của cơ thể, chống lại các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể. Các hình thức miễn dịch: 1. Miễn dịch không đặc hiệu: miễn dịch tự nhiên, có tính chất bẩm sinh, cơ thể được miễn dịch nhờ hệ thống bảo vệ cơ thể như lớp biểu bì da ngoài cùng, niêm mạc các nội quan... 2. Miễn dịch đặc hiệu: - Miễn dịch dịch thể: có thể được miễn dịch nhờ kháng thể được tiết ra từ các tế bào bạch cầu lympho B, chúng có vai trò ngưng kết, bao bọc virut, lắng kết và trung hòa độc tố. - Miễn dịch tế bào: Cơ thể được miễn dịch nhờ hoạt động của tế bào bạch cầu lympho T độc. Loại tế bào này sản xuất loại protein độc, có tác dụng làm tan tế bào chứa virut gây bệnh, ngăn chặn sự phát triển của chúng. Trang 27 ( PC WEB )


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.