HÀNH TRANG KIẾN THỨC CHO KÌ THI THPT QG
vectorstock.com/24499452
Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập
Công phá Lý thuyết môn Sinh khối 11 Sinh học cơ thể năm 2019 có lời giải chi tiết ( Nhiều tác giả ) PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $43 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
( PC WEB )
PHẦN 1: SINH HỌC TẾ BÀO Với phần Sinh học tế bào, các em sẽ tìm hiểu sâu hơn về cấu tạo hóa học cũng như sinh học của tế bào, cấu tạo của nước, cacbohidrat, lipit, axit nucleic...Những kiến thức này làm nền tảng quan trọng cho các chương trình 11 và 12, giúp các bạn tự tin hơn. Nội dung chính: 1. Thành phần hóa học của tế bào 2. Cấu trúc tế bào 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào 4. Nguyên phân – Giảm phân CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC 1. Các nguyên tố hóa học a. Thành phần hóa học của tế bào - Khi phân tích thành phần hóa học của tế bào, tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học. Trong tế bào có thể có mặt hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên (92 nguyên tố). Trong đó, 25 nguyên tố đã được nghiên cứu kỹ là C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, B, Cl, Na, Si, Co... là cần thiết cho sự sống. - Trong đó C, H, O và N chiếm 96% trọng lượng chất khô của tế bào, các nguyên tố còn lại chiếm một tỉ lệ nhỏ. Trong đó nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ. - Tuy đều được cấu tạo từ các thành phần vô cơ nhưng vật sống có các đặc trưng của thế giới sống (chuyển hoá vật chất và năng lượng với môi trường, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản) trong khi các vật không sống thì không có khả năng này. b. Nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng Dựa vào tỉ lệ và vai trò của các nguyên tố trong tế bào. Người ta chia các nguyên tố hóa học thành 2 nhóm cơ bản: Nguyên tố đại lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbobidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... Nguyên tố vi lượng: (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mn, Co, Zn... LƯU Ý Nguyên nhân sự khác biệt này là do sự khác nhau về thành phần, tỉ lệ các chất hoá học, sự tương tác của các chất hóa học dẫn đến các đặc tính sinh học nổi trội mà chỉ ở có ở thế giới sống. STUDY TIP Sự tương tác giữa các nguyên tố đa lượng và vi lượng đã tạo nên các hợp chất: vô cơ (nước, muối khoáng) và hợp chất hữu cơ (lipit, cacbohidrat, prôtêin và axit nuclêic). 2. Nước vai trò của nước trong tế bào a. Cấu trúc hóa học của nước Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hoá trị. Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về oxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau (phân cực) có khả năng hình thành liên kết hiđro (H) giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử chất tan khác tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt, dung môi...). Trang 1 ( PC WEB )
b. Vai trò của nước - Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào - Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết - Là môi trường của các phản ứng sinh hóa - Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. II. CACBOHIDRAT VÀ LIPIT 1. Cacbohidrat a. Cấu tạo Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O. b. Các loại cacbohidrat Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia đường ra thành các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.
So sánh các loại đường:
Trang 2 ( PC WEB )
Đường đơn
Đường đôi
Đường đa
Đại diện
Deoxiribozơ, ribozơ, glucozơ (đường nho); đường fructozơ (đường quả); galactozơ
Saccarozơ (glucozơ kết hợp với fructozơ thành); Lactozơ (galactozơ liên kết với glucozơ tạo thành)
Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin.
Cấu tạo
Đừng đơn gồm 2 loại chủ yếu là đường 5C và đường 6C.
Gồm 2 phân tử đường đơn kết hợp lại với nhau.
Gồm rất nhiều đơn phân liên kết với nhau theo dạng thẳng hay phân nhánh.
c. Chức năng - Đường đơn: Cung cấp năng lượng. - Đường đôi và đa: Chức năng dự trữ và cấu trúc. - Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Xenlulozo là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác. STUDY TIP Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. 2. Lipit a. Cấu tạo Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực → có tính kỵ nước. b. Các loại lipit Lipit chia thành 2 nhóm lớn: - Lipit đơn giản: Là este của rượu và axit béo bao gồm mỡ, dầu và sáp - Lipit phức tạp: Trong phân tử ngoài 2 thành phần trên ra còn có thêm nhóm photphat bao gồm photpholipit, steroit (colesterol, axit mật, ostrogen, progesteron,...) Phân biệt được mỡ, dầu và sáp: - Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo - Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no. - Mỡ ở thực vật chứa axit béo không no gọi là dầu. - Sáp: được cấu tạo từ một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một rượu mạch dài (thay cho glixêrol). Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Trang 3 ( PC WEB )
Phân biệt photpholipit và stêrôit: Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol được liên kết với nhóm phôtphat, nhóm này nối glixêrol với 1 ancol phức (côlin hay axêtylcôlin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước. Chức năng: Thành phần cấu tạo màng sinh chất. Stêrôit là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực Ví dụ: Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất. Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin Chức năng: Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn. Một số hoocmon giới tính như testosteron và estrogen cũng là 1 dạng lipid. Sắc tố và vitamin: Một số loại sắc tố như carotenoit và một số loại vitamin như A, D, E, K cũng là 1 dạng lipid. c. Chức năng của lipit - Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào (photpholipit) - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu) - Tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất (hooc mon)… So sánh cacbohidrat và lipit: Giống nhau: - Đều là những hợp chất cấu tạo chủ yếu bởi ba thành phần nguyên tố là C, H, O. - Tham gia xây dựng cấu trúc bên trong, bên ngoài tế bào. - Là các hợp chất sinh năng lượng cho tế bào. - Là các chất dự trữ năng lượng cho tế bào. Khác nhau: Cacbohidrat
Lipid
- C: H: O = 1:2:1
- C: H: O ≠ 1:2:1
- Đơn vị cấu tạo là đường đơn
- Đơn vị cấu tạo là glixerol và axit béo.
- Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Cacbohidrat tan được trong nước.
- Lipid tan trong dung môi hữu cơ không tan được trong nước. III. PROTEIN Ngoài ADN và ARN thì prôtêin cũng là một đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà các đơn phân của prôtêin là các axit amin (aa). Prôtêin có cấu trúc và chức năng cụ thể như sau: 1. Cấu trúc prôtêin a. Cấu trúc hóa học của prôtêin Trang 4 ( PC WEB )
Mỗi axit amin gồm 3 thành phần: - Nhóm cacbôxy – COOH - Nhóm amin- NH2 - Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) → có 20 loại axit amin khác nhau. Công thức tổng quát của 1 axit amin:
Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit (nhóm amin của axit amin này liên kết với nhóm cacbôxin của axit amin tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi pôlipeptit. Mỗi phân tử prôtêin gồm 1 hay nhiều chuỗi pôlipeptit.
STUDY TIP Khối lượng 1 phân tử của 1 axit amin bằng 110đvC. b. Cấu trúc không gian Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau: Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo. Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu. NHẬN XÉT Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống. Lưu ý: Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4). 2. Tính chất của prôtêin Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các aa trong chuỗi pôlipeptit. Trang 5 ( PC WEB )
3. Chức năng của prôtêin - Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. - Điều hòa sự trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. IV. AXIT NUCLEIC 1. ADN a. Cấu tạo của ADN ADN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X. Mỗi nucleotit gồm 3 phần: - 1 gốc bazo nito - 1 gốc đường đêoxiribozơ (C5H10O4) - 1 gốc axit phosphoric. Nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi poliucleotit. Chú ý: Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ của nucleotit này với gốc axit photphoric của nucleotit khác. STUDY TIP Nucleotit liền nhau: Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito. Phân tử ADN mạch kép gồm: - Là một chuỗi xoắn kép được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung, theo đó: A ở mạch 1 luôn liên kết với T ở mạch 2 bằng 2 liên kết hidro G ở mạch 1 luôn liên kết với X ở mạch 2 bằng 3 liên kết hidro và ngược lại. Do vậy, A = T, G = X (xét toàn mạch đôi) - Mỗi vòng xoắn có 10 cặp nucleotit dài 34 A0, đường kính vòng xoắn là 2nm. STUDY TIP - Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết hóa trị giữa axit phosphoric của nucleotit với đường C5 của nucleotit tiếp theo. b. Chức năng của ADN Chức năng của ADN là lưu giữ thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ khả năng tự nhân đôi từ đó giúp duy trì đặc tính ổn định qua các thế hệ. Chú ý: Ở trong cùng một loài, hàm lượng ADN trong nhân tế bào là đại lượng ổn định và đặc trưng cho loài. ADN trong tế bào chất có hàm lượng không ổn định vì số lượng bào quan ti thể, lục lạp không ổn định, thay đổi tùy từng loại tế bào nên hàm lượng ADN trong tế bào chất không đặc trưng cho loài.
Trang 6 ( PC WEB )
2. ARN a. Cấu tạo hóa học của ARN Tương tự như phân tử ADN thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit. Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần: - 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T. - 1 gốc đường ribolozo. - 1 gốc axit phosphoric. ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit. Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó. STUDY TIP Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường ribolozo của ribonucleotit này với gốc axit photphoric của ribonucleotit khác. b. Các loại ARN và chức năng Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau: mARN cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có: - Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN - Mã mở đầu: tín hiệu khởi đầu phiên mã - Các codon mã hóa axit amin: - Mã kết thúc, mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã tARN có cấu trúc với 3 thùy, trong đó có một thùy mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN, tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipeptit. rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN là loại ARN có cấu trúc có nhiều liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.
Trang 7 ( PC WEB )
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 Câu 1. Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử? A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC. B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon. C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các loại nối ion, cộng hóa trị và các loại nối hóa học khác. D. Vì cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác. Câu 2. Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào? 1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào. 2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào. 3. Điều hòa nhiệt độ. 4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học. 5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất. Số đặc điểm đúng là: A. 2
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 3, 4
D. 3, 4, 5
Câu 3. Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng? 1. Tế bào cơ thể cần sử dụng một lượng lớn hơn rất nhiều so với các nguyên tố vi lượng. 2. Có vai trò chủ yếu trong xây dựng các cấu trúc tế bào. 3. Là thành phần không thể thiếu trong các hệ enzim quan trọng của tế bào. 4. Phần lớn được tồn tại trong chất nguyên sinh dưới dạng anion và cation. Đáp án đúng: A. 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 3
D. 3, 4
Câu 4. Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng? 1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu. 2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%. 3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng. 4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương. Đáp án đúng: A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 3
Câu 5. Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có: 1. Xenlulozo, photpholipit và steroit. 2. Clorophyl, saccarozo và mantozo. 3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục. 4. Cacbohidrat, lipit và ARN. 5. Protein và ADN. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3
B. 1, 5
C. 1, 2, 3, 4, 5
D. 4, 5 Trang 8
( PC WEB )
Câu 6. Cho các loại đường và tên gọi của chúng: 1. Glucozo
a. Đường sữa
2. Fructozo
b. Đường mía
3. Galactozo
c. Đường quả
4. Saccarozo
d. Đường nho
5. Pentozo Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng? A. 1d-2c-4b-5a
B. 1a-2b-3c-4d
C. 1d-2c-3a-4b
D. 1d-2c-3b-4a
Câu 7. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi? 1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn. 2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit. 3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng. 4. Các đường đôi có tên chung là disaccarit. 5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C. Đáp án đúng: A. 1, 2, 4
B. 3, 5
C. 2, 3, 5
D. 3
Câu 8. Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi? 1. Lactozo
2. Mantozo
3. Xenlulozo
4. Saccarozo
5. Glicogen
6. Galactozo.
B. 3, 5, 6
C. 2, 3, 5
Đáp án đúng: A. 1, 2, 4
D. 3, 4, 5
Câu 9. Cacbohidrat có chức năng: 1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân. 2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào. 3. Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng. 4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào. 5. Là chất dự trữ cho tế bào. Đáp án đúng: A. 2, 4, 5
B. 4, 5
C. 1, 2, 3, 4, 5
D. 2, 4
Câu 10. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống? A. 25
B. 35
C. 45
D. 55
Câu 11. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là: A. C, H, O, N
B. C, K, Na, P
C. Ca, Na, C, N
D. Cu, P, H, N
Câu 12. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây? A. Màng tế bào
B. Chất nguyên sinh
C. Nhân tế bào
D. Nhiễm sắc thể
Câu 13. Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng: A. Để bẻ gãy các liên kết hiđro giữa các phân tử B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hóa trị của các phân tử nước C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước Trang 9 ( PC WEB )
D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước. Câu 14. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa: A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào B. Tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể C. Giảm bớt sự tỏa nhiệt từ cơ thể ra môi trường D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể. Câu 15. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết peptit
B. Liên kết hóa trị
C. Liên kết glicôzit
D. Liên kết hiđrô
Câu 16. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là: A. Glicôgen
B. Fructôzơ
C. Tinh bột
D. Mantôzơ
Câu 17. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử cácbon? A. Glucôzơ, Fructôzơ, Pentôzơ B. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D. Tinh bột, lactôzơ, Pentôzơ. Câu 18. Lipit là chất có đặc tính: A. Tan rất ít trong nước B. Tan nhiều trong nước C. Không tan trong nước D. Có ái lực rất mạnh với nước Câu 19. Lipit đơn giản gồm các hợp chất: A. Mỡ, dầu, và steroit B. Mỡ, sáp và photpholipit C. Photpholipit và steroit D. Mỡ, sáp và dầu Câu 20. Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Trong các nguyên cố C, H, O tỉ lệ của hidro chiếm thấp nhất. 2. Đơn phân là các glixerol và axit béo. 3. Sáp là phân tử được cấu trúc từ axit béo và rượu có mạch dài. 4. Mỗi axit béo có từ 16-18 nguyên tử cacbon. A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 21. Lipit phức tạp gồm các chất: A. Photpholipit và steroit B. Các este và photpholipit. C. Các photpholipit, mỡ, dầu và sáp. D. Các photpholipit, steroit, mỡ, dầu và sáp. Câu 22. Photpholipit có tính lưỡng cực vì: A. đầu ưa nước gắn với axit béo, đuôi kị nước là đầu ancol phức. B. đầu ưa nước gắn với glixerol, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của axit béo. Trang 10 ( PC WEB )
C. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của glixerol. D. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với axit béo. Câu 23. Trong các vitamin sau đây, vitamin nào tan trong nước? A. B, C, D, E
B. B, C
C. A, D, E, K
D. E, A, B, C, D
C. 4
D. 5
Câu 24. Lipit có các chức năng nào sau đây? 1. Cấu trúc hệ thống các màng sinh học. 2. Là chất dự trữ. 3. Là thành phần bắt buộc của enzim. 4. Là thành phần cấu trúc của diệp lục. 5. Là thành phần cấu tạo các vitamin A, D, E, K. 6. Là thành phần cấu trúc của màng xenlulozo. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2
B. 3
Câu 25. Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm: 1. đều được cấu tạo bởi 3 loại nguyên tố chính là C, H, O. 2. đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào. 3. đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào. 4. đều là nguyên liệu trực tiếp để oxi hóa tạo năng lượng. 5. đều tham gia cấu tạo các hoocmon sinh dục. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 2
C. 1, 2, 3
D. 2, 3
Câu 26. Mỗi đơn phân của protein gồm các thành phần sau: A. Nhóm –NH2, nhóm –COOH, gốc hóa học R có hóa trị 1. B. Axit photphoric, đường C5 H10O 4 , bazo nitrit. C. Axit photphoric, đường C5 H12O 4 , bazo nitrit. D. Nhóm NH 2 , nhóm COOH , bazo nitrit. Câu 27. Xét các phát biểu sau: (1) Mã di truyền có tính thoái hóa tức là một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép. (3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô. (4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất. (5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất. (6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28. Cho các phát biểu sau: Trang 11 ( PC WEB )
1. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của protein gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. 2. Protein bậc 1 có mạch thẳng, bậc 2 xoắn lò xo có liên kết hidro để tăng độ vững chắc giữa các vòng. 3. Protein bậc 3 hình cầu, trong protein bậc 4 các chuỗi polypeptit xếp thành khối dạng cầu. 4. Protein nào có bậc càng cao, độ bền vững càng thấp. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29. Sự đa dạng của protein do yếu tố nào sau đây quy định? 1. Cấu trúc không gian. 2. Trình tự sắp xếp axit amin. 3. Liên kết hóa học. 4. Thành phần axit amin, số lượng axit amin. Đáp án đúng: A. 1, 2
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 2, 4
Câu 30. Cho các phát biểu sau về chức năng của protein: 1. Kháng thể giúp bảo vệ cơ thể. 2. Enzim giúp xúc tác các phản ứng trao đổi chất. 3. điều hóa trao đổi chất. 4. Quy định các tính trạng của cơ thể. 5. Nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 31. ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì: A. Khối lượng của nó lớn hơn gấp 3 lần so với 1 phân tử protein. B. Chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân. C. Khối lượng phân tử có thể lên đến hàng chục triệu đvC. D. B, C đúng. Câu 32. Liên kết nào sau đây giúp quy định cấu trúc không gian của ADN? A. Liên kết phosphodieste. B. Liên kết hidro. C. Liên kết hóa trị và liên kết hidro. D. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazo nitric. Câu 33. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì: A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng. B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống. C. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào. D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào Câu 34. Cacbohydrat cấu tạo nên màng sinh chất: Trang 12 ( PC WEB )
A. chỉ có ở bề mặt phía ngoài của màng nó liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào có chức năng bảo vệ. B. làm cho cấu trúc màng luôn ổn định và vững chắc hơn. C. là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào. D. B và C. Câu 35. Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan: A. trong nước cũng như các chất tích điện đi qua B. tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua. C. không tan trong lipit và trong nước đi qua. D. cả A và B. Câu 36. Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là: A. chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào. B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào. C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước. D. Cả A, B, C. Câu 37. Chức năng chính của mỡ là: A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D. thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 38. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi: A. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin. B. số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian. C. số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian. D. số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian. Câu 39. Chức năng không có ở prôtêin là: A. cấu trúc. B. xúc tác quá trình trình trao đổi chất. C. điều hòa quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền. Câu 40. Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là: A. bậc 1.
B. bậc 2.
C. bậc 3.
D. bậc 4.
Câu 41. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có: A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 42. Hàm lượng ARN trong tế bào thay đổi phụ thuộc vào: Trang 13 ( PC WEB )
1. Tế bào đang phát triển hay đang phân bào. 2. Tế bào đang ở kì nào của nguyên phân. 3. Tế bào đang ở kì nào của giảm phân. 4. Tế bào còn non hay đã già, loại mô chứa tế bào đó. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 4
C. 1
D. 4
Câu 43. Cho các phát biểu về chức năng của ARN như sau: 1. mARN là phiên bản mã từ mạch khuôn của gen. 2. tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và chuyển vận đến riboxom. 3. rARN có vai trò tổng hợp eo thứ cấp của NST. 4. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi polypeptit đặc biệt tạo thành bào quan riboxom. Trong số phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 44. Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? 1. Có hai loại axit nucleic là ARN và ADN. 2. ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X còn ARN được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, U, G, X. 3. ADN có nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không. 4. Có 3 loại ARN, mỗi loại có chức năng khác nhau. 5. Protein là đại phân tử sinh học, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân; có vai trò cấu trúc và tham gia các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào. 6. Protein được cấu tạo bởi các đơn phân axit amin, nối nhau bằng liên kết peptit. Có 4 loại cấu trúc không gian gồm: bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trang 14 ( PC WEB )
ĐÁP ÁN 1. D
2. B
3. C
4. D
5. C
6. C
7. A
8. A
9. A
10. A
11. A
12. B
13. A
14. B
15. C
16. C
17. B
18. C
19. B
20. D
21. A
22. D
23. B
24. C
25. C
26. A
27. B
28. C
29. C
30. D
31. D
32. D
33. B
34. A
35. D
36. C
37. A
38. C
39. D
40. A
41. D
42. B
43. D
44. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D. Cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác. Chính vì vậy, cacbon là nguyên tố hóa học quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử. Câu 2. Đáp án B. Vai trò của nước: - Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào, bảo vệ cấu trúc tế bào. - Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết. - Là môi trường của các phản ứng sinh hóa, điều hòa nhiệt độ. - Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. Câu 3. Đáp án C. - Nguyên tố đa lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbohidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... - Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mn, Co, Zn... Chú ý: Nguyên tố vi lượng là thành phần bắt buộc của hàng trăm loại enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Do vậy, tuy cần ít nhưng đây là thành phần không thể thiếu của tế bào sống. Câu 4. Đáp án D. Câu 5. Đáp án C. Tất cả các hợp chất trên đều quan trọng với tế bào: cacbohidrat, lipit. ADN, ARN, protein. Câu 6. Đáp án C. Glucozo – đường nho; fructozo – đường quả; galactozo – đường sữa; saccarozo – đường mía. Câu 7. Đáp án A. Đường đôi gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit. Ví dụ: Phân tử glucôzơ và phân tử fructôzơ liên kết với nhau tạo thành đường saccarôzơ (đường mía). Phân tử galactôzơ liên kết với phân tử glucôzơ tạo đường đôi lactôzơ (đường sữa). Các đường đôi có tên chung là disaccarit. Ý 3 sai vì đường đơn mới là nguyên liệu oxi hóa trực tiếp. Ý 5 sai vì đường đôi có 12C. Câu 8. Đáp án A. Các loại đường đôi: lactozo, mantozo, saccarozo. Câu 9. Đáp án A - Đường đơn là cung cấp năng lượng Trang 15 ( PC WEB )
- Đường đôi và đa là chức năng dự trữ và cấu trúc. - Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. - Xenlulozo là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác. - Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. Hay nói chung cacbohidrat là nguyên liệu oxy hóa, chất dự trữ cho tế bào và tham gia xây dựng nhiều bộ phận cho tế bào. Câu 10. Đáp án A. Câu 11. Đáp án A. Câu 12. Đáp án B. - Nước là một thành phần chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, khi thiếu nước không thể tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống của tế bào. Do vậy vai trò của nước trong tế bào là rất quan trọng. - Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử Hidro kết với một nguyên tử oxi bằng liên kết cộng hóa trị. - Nước là thành phần bắt buộc, chủ yếu trong mọi cơ thể sống và tế bào. Nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. Nước là môi trường khuếch tán, là dung môi, môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào. Nước còn là chất quan trọng để sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Câu 13. Đáp án A. Các phân tử nước tương tác lẫn nhau thông qua liên kết hiđro và nhờ vậy có lực hút phân tử lớn. Đây không phải là một liên kết bền vững. Liên kết của các phân tử nước thông qua liên kết hiđrô chỉ tồn tại trong một phần nhỏ của một giây, sau đó các phân tử nước tách ra khỏi liên kết này và liên kết với các phân tử nước khác. Khi bẻ gãy liên kết hidro, nước sẽ bay hơi. Câu 14. Đáp án B. Khi nhiệt độ tăng cao, nước bốc hơi ra khỏi cơ thể nhằm mục đích là điều hòa nhiệt độ, tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể. Câu 15. Đáp án C. Câu 16. Đáp án C. Câu 17. Đáp án B. Câu 18. Đáp án C. Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực → có tính kỵ nước. Câu 19. Đáp án B. Câu 20. Đáp án D. - Lipit đơn giản: Là este của rượu và axit béo bao gồm mỡ, dầu và sáp nên ý 2 đúng. - Sáp: được cấu tạo từ một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một rượu mạch dài (thay cho glixêrol) nên ý 3 đúng. 4 đúng vì mỗi axit béo có 16-18 cacbon. Chiều dài của chuỗi các axit béo trong triglyceride tự nhiên khác nhau, nhưng hều hết có 16, 18, hoặc 20 nguyên tử carbon. Các axit béo tự nhiên được tìm thấy ở thực vật và động vật thường chỉ gồm các số chẵn của các nguyên tử carbon. 1 sai vì trong các nguyên tố tỉ lệ H chiếm cao nhất. Trang 16 ( PC WEB )
Câu 21. Đáp án A. Lipit phức tạp: Trong phân tử ngoài 2 thành phần trên ra còn có thêm nhóm photphat bao gồm photpholipit, steroit (colesterol, axit mật, ostrogen, progesteron...) Câu 22. Đáp án D. Câu 23. Đáp án B. Các vitamin tan trong nước là vitami B, C. Các vitamin tan trong dầu là A, D, E, K. Câu 24. Đáp án C. Các ý đúng là 1, 2, 4, 5. - Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào (photpholipit), diệp lục. - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu). - Tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất (hooc mon)... Câu 25. Đáp án C. Sự giống nhau: - Đều là những hợp chất cấu tạo chủ yếu bởi ba thành phần nguyên tố là C, H, O. - Tham gia xây dựng cấu trúc bên trong, bên ngoài tế bào. - Là các hợp chất sinh năng lượng cho tế bào. - Là các chất dự trữ năng lượng cho tế bào. Câu 26. Đáp án A. Cấu trúc hóa học prôtêin: - Khối lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC - Mỗi aa gồm 3 thành phần: + Nhóm cacbôxy –COOH + Nhóm amin –NH2 + Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) ⇒ có 20 loại aa khác nhau. Câu 27. Đáp án B. Tính thoái hóa mã di truyền thể hiện ở một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba. - Có ADN cấu trúc mạch đơn trong một số loại virut. - Phân tử tARN có đoạn mạch đơn, có đoạn mạch kép. - rARN mới có hàm lượng cao nhất. mARN có hàm lượng thấp nhất do tổng hợp protein thì một mARN có thể dùng làm khuôn tổng hợp nhiều chuỗi polypeptit. - mARN dùng làm khuôn tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng nếu mARN không có cấu trúc xoắn cuộn giống như tARN hoặc rARN thì nó sẽ không thể liên kết bổ sung với các bộ ba đối mã trên tARN. Câu 28. Đáp án C. 4 sai vì protein có bậc càng cao thì độ bền vững càng cao. Protein có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau: - Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit. - Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo. - Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. Trang 17 ( PC WEB )
- Cấu trúc bậc 3: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu. Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4). 1, 2, 3 đúng. Câu 29. Đáp án C. Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các aa trong chuỗi pôlipeptit. Câu 30. Đáp án A. Tất cả đều đúng. Chức năng của prôtêin: - Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. - Điều hòa sự trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. Câu 31. Đáp án D. ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân và khối lượng phân tử có thể lên đến hàng chục triệu đvC. Câu 32. Đáp án D. Câu 33. Đáp án B. Câu 34. Đáp án A. Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. Câu 35. Đáp án D. - Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol được liên kết với nhóm phôtphat, nhóm này nối glixêrol với 1 ancol phức (côlin hay axêtylcôlin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước. - Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua và các chất tan tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua. - Các chất đi qua lớp kép photpholipit của màng sinh chất phải là chất không phân cực vì các chất phân cực sẽ bị nước (là chất cũng phân cực) bao quanh tạo thành lớp áo nước => không đi qua được phần kị nước giữa 2 lớp photpholipit. Câu 36. Đáp án C. Câu 37. Đáp án A. Chức năng chính của lipit: Dự trữ năng lượng cho tế bào. Câu 38. Đáp án C. Câu 39. Đáp án D. Các bạn lưu ý truyền đạt thông tin di truyền là nhiệm vụ của ADN. Câu 40. Đáp án A. Bậc 1 ít bị ảnh hưởng vì liên kết chính của bậc 1 là liên kết peptit. Câu 41. Đáp án D. Trang 18 ( PC WEB )
- Nước là thành phần chủ yếu, bắt buộc trong mọi tế bào và cơ thể sống. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh. Nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào. Nước còn là nguyên liệu cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào. - Do có khả năng dẫn nhiệt, tỏa nhiệt và bốc hơi cao nên nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt, đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ trong tế bào nói riêng và cơ thể nói chung. Nước liên kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc của tế bào. - Do phân tử nước có tính phân cực nên nước có những đặc tính hóa – lí đặc biệt làm cho nó có vai trò rất quan trọng đối với sự sống (dung môi hòa tan các chất, môi trường khuếch tán và phản ứng, điều hòa nhiệt...). - Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc liên kết với các thành phần khác. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất tan cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là dung môi của các phản ứng sinh hóa. Câu 42. Đáp án B. Tế bào đang phát triển, tế bào ở các mô hoạt động mạnh (mô cơ, mô tiết,...) có hàm lượng ARN rất cao và ngược lại. Câu 43. Đáp án D. Các ý đúng là 1, 2, 4. 3 sai vì eo thứ cấp của NST chứa ADN tổng hợp các rARN, sau đó chúng tích tụ tạm thời tạo thành nhân con. Câu 44. Đáp án A. 1, 2 đúng. 3 sai vì cả ADN, ARN đều có biểu hiện của nguyên tắc bổ sung. 4 sai vì có nhiều loại ARN. 5, 6 đúng.
Trang 19 ( PC WEB )
CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A – CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT I. HƯỚNG ĐỘNG 1. Khái niệm hướng động Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích. 2. Các kiểu hướng động LƯU Ý Auxin có vai trò trong hướng động: - Hướng đất: Hai măt của rễ có auxm phân bố không đều. Mặt dưới tập trung nhiều auxin làm kìm hãm tăng trưởng. Mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuổng - Hướng sáng: Auxin vận chuyển chủ động về phía ít ánh sáng ngược với hướng đất, lượng auxin nhiều kích thích sự kéo dài của tế bao, làm cây uốn cong về phía sáng.
STUDY TIP - Các dạng tua cuốn của mướp, bầu, bí thuộc loại hướng động tiếp xúc - Hướng động tiếp xúc giúp các loài dây leo bám vào giá thể và vươn lên trên, hướng đến nguồn ánh sáng - Các dây leo sống trong các khu rừng rậm, sống trên các cành cây chủ cũng nhờ cơ chế này để bám trụ và vươn đến nguồn sáng phía trên. Kiểu hướng động
Hướng sáng
Hướng trọng lực
Hướng hóa
Đặc điểm - Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng là hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại là hướng sáng âm. - Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích. - Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất. - Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực. - Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm. - Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học. - Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng... - Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó.... - Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất. - Hướng hóa âm khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất.
Trang 1 ( PC WEB )
Hướng nước
Hướng tiếp xúc
- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước. - Hướng hóa và hướng nước có vai trò giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất. - Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. - Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ auxin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.
3. Vai trò của hướng động Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Ví dụ: Cây ở bên cửa sổ luôn vươn ra ánh sáng để nhận ánh sáng. II. ỨNG ĐỘNG 1. Khái niệm ứng động Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chạng vạng tối. - Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của cơ quan. Ví dụ: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở) và ngược lại (hoa đóng). 2. Các kiểu ứng động Ứng động sinh trưởng - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ...). - Ứng động nở hoa: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. - Ứng động do nhiệt độ: Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ. - Quang ứng động - Nhiệt ứng động - Ứng động của lá
Ứng động không sinh trướng - Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây. - Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm.
- Ứng động sức trương - Ứng động tiếp xúc - Ứng hóa ứng động
Trang 2 ( PC WEB )
Hình 3.25. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm LƯU Ý Ứng động của cây trinh nữ khi va cham. - Nguyên nhân gây ra sự cụp lá: Sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bi giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận. - Sự đóng mở khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khi khổng.
STUDY TIP Cơ chế ứng động sinh trưởng của sự quấn vòng ở các loài dây leo: Vận động quấn vòng do sự di chuyển đỉnh, chóp của thân leo, các tua cuốn. Các tua cuốn tạo các vòng giống nhau để di chuyển liên tục xoay quanh trục của nó. Thời gian quấn vòng tùy thuộc theo loại cây. Hoocmon giberelin kích thích vận động này cả ngày lẫn đêm.
B – CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I – CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm cảm ứng động vật Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. + Tác nhân kích thích: Những thay đổi của môi trường gây được phản ứng ở sinh vật. + Cảm ứng: Là nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích + Tính cảm ứng: Khả năng nhận biết kích thích để phản ứng với kích thích đó. + Phản xạ: Một dạng điển hình của cảm ứng. - Phản xạ thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm). + Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác). + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh trung ương). + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...). + Đường dẫn truyền ra (đường vận động). Trang 3 ( PC WEB )
Hình 3.26. Cung phản xạ - Hình thức, mức độ, tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau phụ thuộc vào mức độ tổ chức thần kinh của chúng. STUDY TIP Các tế bào và các cơ quan trong cơ thể đều có khả năng cảm ứng, nghĩa là phản ứng lại khi bị kích thích nhưng không phải tất cả các phản ứng của chúng đều là phản xạ. Ví dụ phản ứng co của một bắp cơ tách rời khi bị kích thích không được coi là phản xạ. 2. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh - Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh có khả năng nhận biết và trả lời kích thích. Ví dụ: Trùng đế giày Paramecium bơi tới chỗ có ôxi, trùng biến hình amip thu chân giả để tránh ánh sáng chói. 3. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch: Hệ thần kinh Đối tượng Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm phản ứng
Dạng lưới Động vật đối xứng toả tròn: Ngành ruột khoang. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh từ đó tạo thành mạng lưới.
Dạng chuỗi hạch Động vật đối xứng hai bên: Ngành giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp. - Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể. - Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển. - Các hạch thần kinh được nối với nhau —> chuỗi hạch thần kinh Phản ứng với kích thích bằng cách co Phản ứng mang tính chất định khu (tại toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều vùng bị kích thích), chính xác hơn, tiết năng lượng, thiếu chính xác. kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. LƯU Ý
- Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng do hệ thần kinh có cấu tạo mạng lưới nên khi bị kích thích, xung thần kinh xuất hiện sẽ lan toả nhanh ra khắp toàn bộ cơ thể và toàn bộ cơ thể co lại dẫn đến tiêu tốn nhiều năng lượng Trang 4 ( PC WEB )
Chú ý: Ưu điểm hệ thần kinh dạng chuỗi hạch - Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng - Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp tăng cường - Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống a. Cấu trúc - Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hệ thần kinh được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ. - Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Hệ thần kinh trung ương: - Trong quá trình tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật, một số rất lớn các té bào thần kinh tập trung lại thành một ống nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành hệ thần kinh trung ương - Hệ thần kinh trung ương ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phân hoá thành hai bộ phận não bộ và tủy sống - Não bộ nằm trong hộp sọ. Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng ống, não bộ dần hoàn thiện và chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Mỗi phần đảm nhận các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát triển đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể - Tủy sống nằm trong xương sống - Hệ thần kinh trung ương có chức năng tiếp nhận, xử lí các thông tin và đưa ra các đáp ứng của cơ thể với những kích thích của môi trường. b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống - Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. - Các phản xạ ở hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp. - Các phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. - Các phản xạ phức tạp: Phản xạ có điều kiện và do một số lớn tế bào tham gia, đặc biệt là sự tham gia của tế bào thần kinh vỏ não. So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Đặc điểm Tính chất bẩm sinh
Phản xạ không điều kiện Có tính chất bẩm sinh, di truyền được.
Tính chất loài
Có tính chất loài vĩnh viễn.
Trung tâm phản xạ
Là hoạt động dưới vỏ não.
Tác nhân kích thích và Tuỳ thuộc tính chất của tác nhân bộ phận kích thích kích thích và bộ phận cảm thụ.
Phản xạ có điều kiện Phản xạ này không di truyền. Được học được trong quá trình sống Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không được củng cố. Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não. Không phụ thuộc tính chất tác nhân kích thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc điều kiện xây dựng phản xạ. Trang 5
( PC WEB )
LƯU Ý Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng —> giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường
STUDY TIP - Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác. - Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, đặc điểm phản ứng của sinh vật tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh. II – ĐIỆN THẾ NGHỈ Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương. Ví dụ: Điện thế nghỉ ở tế bào cơ đang dãn nghỉ, ở tế bào thần kinh khi không bị kích thích. Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là -70mV, của tế bào nón trong mắt ong mật là -50mV. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ: Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau: - Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào. - Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. - Bơm Na - K. Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion - Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài nên tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở. Ion Kali sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong tích điện âm. Ion
Nồng độ trong tế bào (mM)
Nồng độ ở dịch ngoại bào (mM)
K+
150
5
Na+
15
150
Vai trò của bơm Na-K Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào. - Bơm này có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài vào phía bên trong màng tế bào làm cho trì nồng độ K+ bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài, từ đó duy trì được điện thế nghỉ. - Hoạt động của bơm tiêu tốn năng lượng. - Bơm này còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. - Bơm chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào. LƯU Ý K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ vì K+ mang điện tích dương đi từ trong ra ngoài màng (do nồng độ K+ bên trong cao hơn và do cổng K+ mờ) và nằm lại sát mặt ngoài màng tế bào và làm cho mặt ngoài của màng tế bào mang điện dương so với mặt trong mang điện âm. Bơm Na-K Trang 6 ( PC WEB )
có chức năng vận chuyển K+ từ ngoài tế bào trả vào trong giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài III – ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 1. Đồ thị điện thế động Của tế bào thần kinh mực ống: - Giai đoạn mất phân cực: -70mV —> 0 - Giai đoạn đảo cực: 35mV - Giai đoạn tái phân cực: -70mV Cơ chế hình thành điện thế động: Giai đoạn mất phân cực: - Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động - Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong màng làm trung hòa điện tích âm ở bên trong. - Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70mV đến 0mV. Giai đoạn đảo cực: - Các ion Na+ mang điện dương đi vào trong không những để trung hòa điện tích âm ở bên trong tế bào, mà các ion Na+ còn vào dư thừa. - Làm cho bên trong mang điện dương (+35 mV) so với bên ngoài mang điện tích âm. Giai đoạn tái phân cực: - Bên trong tế bào Na+ nhiều nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm nên cổng Na+ đóng. Tính thấm đối với K+ tăng nên cổng K+ mở rộng làm cho K+ khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài nên bên ngoài mang điện tích dương. Khôi phục điện thế nghỉ ban đầu (-70 mV).
Hình 3.27. Đồ thị điện thế hoạt động STUDY TIP - Ở giai đoạn tái phân cực, K+ đi qua màng tế bào ra ngoài (do tính thấm của màng đối với K+ tăng, cổng K+ mở rộng) - Do K+ đi ra mang theo điện tích dương nên làm cho mặt ngoài của màng tế bào trở nên dương so với bên trong (ứng với giai đoạn tái phân cực) 2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh Trang 7 ( PC WEB )
- Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện. - Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin: - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác. - Xung thần kinh lan truyền do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh.
Hình 3.28. Sự lan truyền của xung thần kinh LƯU Ý Cách lan truyền và tốc độ lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và trên sợi thần kinh không bao là khác nhau. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin - Bao mielin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu trắng và có tính chất cách điện. - Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện). - Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác. So sánh: Đặc điểm so sánh
Tế bào thần kinh không có mielin
Đặc điểm cấu tạo
Không có bao mielin bọc trên sợi trục thần kinh.
Sự lan truyền xung thần kinh Hướng lan truyền Tốc độ lan truyền
Xung thần kinh lan truyền là do sự mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác. Xung thần kinh lan truyền liên tục, từ vùng này sang vùng khác Lan truyền theo hai chiều. Lan truyền chậm. Ở người tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm là 3-5m/s.
Tế bào thần kinh có mielin Có bao mielin có bản chất phospholipit (tính cách điện). Bao mielin bọc quanh sợi trục thần kinh không liên tục và ngắt quãng (eo Ranvie). Xung thần kinh lan truyền là do sự mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Xung thần kinh được lan truyền theo kiểu nhảy cóc Lan truyền theo hai chiều. Lan truyền nhanh. Ở người tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động là 100m/s. Trang 8
( PC WEB )
STUDY TIP Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin
IV. TRUYỀN TIN QUA XINAP 1. Xinap là gì? Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác như: tế bào cơ, tế bào tuyến ... có vai trò dẫn truyền xung thần kinh. - Có 3 kiểu xinap: + Xinap thần kinh - thần kinh + Xinap thần kinh - cơ + Xinap thần kinh - tuyến
Hình 3.29. Các loại xinap A - Xinap thần kinh - thần kinh; B - Xinap thần kinh - cơ; C - Xinap thần kinh - tuyến 2. Cấu tạo xinap
Hình 3.30. cấu tạo của xinap Trang 9 ( PC WEB )
- Xi nap gồm 2 loại xinap hóa học và xinap điện. Xinap hóa học là phổ biến nhất. - Xinap gồm màng trước, màng sau, khe xinap và chuỳ xinap. Chùy xinap có các bọc chứa chất trung gian hóa học. - Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin LƯU Ý Chất trung gian hoá hoc đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau ximáp và làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau ximáp thuỷ phân axêtincholin thành axêtát và côlin. Hai chất này quay trở lại chuỳ ximáp và được tái tổng hơp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xináp 3. Quá trình truyền tin qua xinap Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn sau: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp. - Ca2+ làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp đến màng sau. - Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp. LƯU Ý Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo môt chiều (từ màng trước đến màng sau) vì màng sau không có chất trung gian hoá học để đi về phía màng trước và màng trước cũng không có các thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hoá học. V. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Tập tính Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. 2. Phân loại tập tính - Tập tính của động vật chia ra 2 loại: + Tập tính bẩm sinh + Tập tính học được Các tập tính Đặc điểm
Ví dụ
Tập tính bẩm sinh Loại tập tính sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ thành một tấm lưới.
Tập tính học được Loại tập tính hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính bắt chuột ở mèo vừa là do bẩm sinh, vừa là do mèo mẹ dạy cho. Tập tính xây tổ của chim vừa mang tính bẩm sinh vừa là do học được từ đồng loại.
3. Cơ sở thần kinh của tập tính
Trang 10 ( PC WEB )
Hình 3.31. Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính - Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. - Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen quy định, bền vững, không thay đổi. - Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi. Quá trình hình thành tập tính học được chính là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các noron. - Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng. - Khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. STUDY TIP Sự hình thành các mối liên hệ giữa các noron là cơ sở để giải thích tại sao tập tính học được có thể thay đổi. 4. Một số hình thức học tập ở động vật a. Quen nhờn Là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm. Ví dụ: Khi có bóng đen trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không chạy đi ẩn nấp nữa. b. In vết Là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ do đó nó được chăm sóc nhiều hơn. c. Điều kiện hóa Điều kiện hóa đáp ứng Là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. Ví dụ: Thí nghiệm Paplop: Ống làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích thích đồng thời. Điều kiện hóa hành động: Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó. Ví dụ: B.F.Skinno thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp và có thức ăn (phần thưởng), mỗi khi thấy đói bụng (không cần phải nhìn thấy bàn đạp), chuột chủ động chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn. Trang 11 ( PC WEB )
d. Học ngầm - Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự. Ví dụ: Thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó. e. Học khôn Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới. Ví dụ: Tinh tinh biết cách xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao. Các động vật có xương sống khác không thuộc bộ Linh trưởng không có khả năng làm như vậy. Chú ý: Người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được vì: - Người và các động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh - Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, hoàn thiện các tập tính phức tạp thích ứng với điều kiện sống luôn biến động. LƯU Ý Học khôn chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển như người và các động vật khác thuộc bộ Linh trưởng 5. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật a. Tập tính kiếm ăn - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. - Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn. Ví dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi. b. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình. Ví dụ: Cầy hương dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu; chó, mèo, hổ,., đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. c. Tập tính sinh sản - Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,... - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục). - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài. Ví dụ: Chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp để thu hút sự chú ý của chim mái d. Tập tính di cư - Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc Trang 12 ( PC WEB )
sinh sản. - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy. - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. Ví dụ: Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản. e. Tập tính xã hội Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn), có tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến),... 6. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng. - Dạy thú (hổ, voi, khí, cá sấu, cá heo, trăn, chó,...) làm xiếc. - Dùng thú để săn mồi (chó, chim ưng,..), để chăn gia súc (chó,..), dùng chó để phát hiện ma túy và bắt tội phạm. -
Sử dụng một số tập tính của gia súc trong chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng, trâu bò trở về chuồng.
-
Làm bù nhìn ở ruộng để đuổi chim chóc phá hoại cây trồng.
Trang 13 ( PC WEB )
CÂU HỎI ÔN TẬP A - CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Câu 1. Tính hướng đất âm của thân và hướng đất dương của rễ, được chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây? A. Chất kìm hãm sinh trưởng etilen.
B. Kích tố sinh trưởng auxin.
C. Kích tố sinh trưởng giberelin.
D. Kích tố sinh trưởng xitokinin.
Câu 2. Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này được gọi là: A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm. B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm. D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương. Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. 2. 3. 4.
Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.
Phương án đúng: A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2,3
D. 1, 2, 3, 4
Câu 4. Hướng động là: A. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng. B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ một hướng xác định. C. Vận động của rễ hướng về lòng đất. D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến. Câu 5. Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 6. Các kiểu hướng động dương của rễ là: A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. Hướng đất, hướng sáng, hướng hoá. C. Hướng đất, hướng nước, hướng hoá. D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá. Câu 7. Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào? A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 8. Ứng động (Vận động cảm ứng) là: A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. Trang 14 ( PC WEB )
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Câu 9. Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào? A. Tác nhân kích thích không định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 10. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. Câu 11. Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng sáng.
B. Hướng đất.
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
Câu 12. Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học? A. ứng động đóng mở khí khổng.
B. ứng động quấn vòng.
C. ứng động nở hoa.
D. ứng động thức ngủ của lá.
Câu 13. Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây nằm ngang, sau đó rễ cây hướng đất dương? A. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất. B. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, kích thích tế bào phân chia mạnh, làm rễ cong hướng xuống đất. C. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất. D. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong theo chiều hướng đất. Câu 14. Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. Câu 15. Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây đang nảy mầm nằm ngang, sau đó thân cây hướng đất âm? A. Auxin tập trung mặt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên phía trên. B. Auxin tập trung mặt trên của thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm. C. Auxin tập trung mặt dưới của thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm. D. Auxin tập trung mặt trên của thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đất âm. Trang 15 ( PC WEB )
Câu 16. Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn về phía ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào? A. Hướng sáng
B. Hướng sáng âm
C. Hướng sáng dương
D. Hướng sáng và hướng gió
Câu 17. Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả là vai trò của: A. Auxin
B. Giberelin
C. Chlorophyll
D. Xitokinin
Câu 18. Kích thích sự nảy mầm của hạt và củ là tác dụng đặc trung của: A. Auxin
B. Giberelin
C. Etilen
D. Axit abixic
Câu 19. Khi bị va chạm cơ học, lá cây trinh nữ xếp lại. Cơ chế của sự vận động cảm ứng này, dựa vào sự thay đổi: A. Sức trương nước của tế bào. B. Xung động thần kinh của thực vật. C. Các thần kinh cảm giác liên bào ở thực vật. D. A, B, C. Câu 20. Nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học: A. Ánh sáng và các hoocmon thực vật. B. Sự hút nước và thoát nước của cây. C. Áp suất thẩm thấu của nồng độ dịch bào. D. Sự thay đổi điện màng thông qua các ion K+ và Na+. Câu 21. Vận động quấn vòng của dây leo chịu sự chi phối của: A. Kích tố sinh trưởng auxin có tác dụng kích thích loại vận động này cả ngày lẫn ban đêm. B. Kích tố sinh trưởng auxin có tác dụng kích thích loại vận động này chỉ khi có ánh sáng. C. Kích số sinh trưởng giberelin, có tác dụng kích thích loại vận động này vào ban ngày. D. Kích tố sinh trưởng giberelin, có tác dụng kích thích loại vận động này cả ngày lẫn ban đêm. Câu 22. Vào mùa đông, các chồi, mầm chuyển sang trạng thái ngủ nghỉ do: A. Cây cần phải tiết kiệm năng lượng. B. Sự trao đổi chất diễn ra chậm và yếu. C. Thiếu ánh sáng, bộ lá rụng nhiều. D. Cây tăng cường tổng hợp hợp chất kìm hãm sinh trưởng.
B - CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Câu 23. Phản xạ là gì? A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể. C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chi bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. Câu 24. Cảm ứng của động vật là: A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Trang 16 ( PC WEB )
B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. Phản ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Câu 25. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng. D. Bộ phận trả lời kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 26. Hệ thần kinh của giun dẹp có: A. Hạch đầu, hạch thân.
B. Hạch đầu, hạch bụng.
C. Hạch đầu, hạch ngực.
D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 27. Ý nào không đúng đối với phản xạ? A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh. B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. Câu 28. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào? A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm Hệ thần kinh Cơ, tuyến. B. Hệ thần kinh Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm Cơ, tuyến. C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm Cơ, tuyến Hệ thần kinh. D. Cơ, tuyến Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm Hệ thần kinh. Câu 29. Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là: A. Duỗi thẳng cơ thể B. Co toàn bộ cơ thể. C. Di chuyển đi chỗ khác. D. Co ở phần cơ thể bị kích thích. Câu 30. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do: A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể. B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng. C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng. D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
Trang 17 ( PC WEB )
Câu 31. Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào? A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng. B. Các giác quan tiếp nhận kích thích Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin Các nội quan thực hiện phản ứng. C. Các giác quan tiếp nhận kích thích Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin Các tế bào mô bì, cơ. D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin Các giác quan tiếp nhận kích thích Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng. Câu 32. Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch? A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới. B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên. C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới. D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới. Câu 33. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào? A. Tế bào cảm giác Mạng lưới thần kinh Tế bào mô bì cơ. B. Tế bào cảm giác Tế bào mô bì cơ Mạng lưới thần kinh. C. Mạng lưới thần kinh Tế bào cảm giác Tế bào mô bì cơ. D. Tế bào mô bì cơ Mạng lưới thần kinh Tế bào cảm giác. Câu 34. Hệ thần kinh của côn trùng có: A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng. B. Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng C. Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng. D. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng. Câu 35. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do: A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Câu 36. Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào? A. Diễn ra ngang bằng. B. Diễn ra chậm hơn một chút. C. Diễn ra chậm hơn nhiều. D. Diễn ra nhanh hơn. Câu 37. Phản xạ phức tạp thường là: Trang 18 ( PC WEB )
A. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não. B. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh bong đó có các tế bào vỏ não. C. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống. D. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não. Câu 38. Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào? A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn. Câu 39. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay? A. Là phản xạ có tính di truyền. B. Là phản xạ bẩm sinh. C. Là phản xạ không điều kiện. D. Là phản xạ có điều kiện. Câu 40. Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là: A. Não và thần kinh ngoại biên. B. Não và tuỷ sống. C. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. D. Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên. Câu 41. Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là: A. Não giữa.
B. Tiểu não và hành não.
C. Bán cầu đại não.
D. Não trung gian.
Câu 42. Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào? A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não. C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não. Câu 43. Phản xạ đơn giản thường là: A. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển. B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não bộ điều khiển. C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển. D. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển. Trang 19 ( PC WEB )
Câu 44. Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện? A. Thường do tuỷ sống điều khiển. B. Di truyền được, đặc trưng cho loài. C. Có số lượng không hạn chế. D. Mang tính bẩm sinh và bền vững. Câu 45. Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện? A. Được hình thành trong quá trình, sống và không bền vững. B. Không di truyền được, mang tính cá thể. C. Có số lượng hạn chế. D. Thường do vỏ não điều khiển. Câu 46. Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành: A. Hệ thần kinh vận động điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động. B. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn. C. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn. D. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn. Câu 47. Cung phản xạ "co ngón tay của người" thực hiện theo trật tự nào? A. Thụ quan đau ở da Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ Tuỷ sống Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ Các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ Tuỷ sống Các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ Tuỷ sống Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ Các cơ ngón tay. D. Thụ quan đau ở da Tuỷ sống Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ Các cơ ngón tay. Câu 48. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào? A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion. B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion. C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion. D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào vói ion. Câu 49. Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh? A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới Chuỗi hạch Dạng Ống. B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ. C. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường. D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng. Trang 20 ( PC WEB )
Câu 50. Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương? A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng. B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng. C. Do K+mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm. D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng. Câu 51. Vì sao K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào? A. Do cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao. B. Do K+có kích thước nhỏ. C. Do K+ mang điện tích dương. D. Do K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+. Câu 52. Điện thế nghỉ là: A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm. C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. Câu 53. Hoạt động của bơm Na+ - K+ để duy trì điện thế nghỉ như thế nào? A. Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng. B. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng. C. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng. D. Vận chuyển Na+từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ giáp màng ngoài tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng. Câu 54. Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại "nhảy cóc"? A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện. D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. Câu 55. Điện thế hoạt động là: A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực. Trang 21 ( PC WEB )
C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Câu 56. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng trước xinap.
B. Khe xinap.
C. Chuỳ xinap
D. Màng sau xinap.
Câu 57. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực? A. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện âm. B. Do K+ đi ra ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm. C. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm. D. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện dương. Câu 58. Hoạt động của bơm ion Na+ - K+ trong lan truyền xung thần kinh như thế nào? A. Khe xinap Màng trước xinap Chuỳ xinap Màng sau xinap. B. Màng trước xinap Chuỳ xinap Khe xinap Màng sau xinap. C. Màng trước xinap Khe xinap Chuỳ xinap Màng sau xinap. D. Chuỳ xinap Màng trước xinap Khe xinap Màng sau xinap. Câu 59. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Khe xinap Màng trước xinap Chuỳ xinap Màng sau xinap. B. Màng trước xinap Chuỳ xinap Khe xinap Màng sau xinap. C. Màng sau xinap Khe xinap Chuỳ xinap Màng trước xinap. D. Chuỳ xinap Màng trước xinap Khe xinap Màng sau xinap. Câu 60. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng. B. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng. C. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào. D. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào. Câu 61. Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin? A. Dẫn truyền theo lối "Nhảy cóc" từ eo Ranvie này chuyên sang eo Ranvie khác. B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo. C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng. Câu 62. Xung thần kinh là: A. Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. Sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. D. Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. Câu 63. Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin? A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác. B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm. Trang 22 ( PC WEB )
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng. D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm. Câu 64. Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. B. Vì sống trong môi trường phức tạp. C. Vì có nhiều thời gian đê học tập. D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. Câu 65. Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh? A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. B. Rất bền vững và không thay đổi. C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. D. Do kiểu gen quy định. Câu 66. Các thông tin từ các thụ quan gửi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá như thế nào? A. Chỉ bằng tần số xung thần kinh. B. Chỉ bằng số lượng nơron bị hưng phấn. C. Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn. D. Chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn. Câu 67. Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập? A. Tập tính bẩm sinh. B. Tập tính học được. C. Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được). D. Tập tính nhất thời. Câu 68. Tập tính quen nhờn là: A. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì. B. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì. C. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì. D. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì. Câu 69. In vết là: A. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau. B. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau. C. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau. D. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau. Câu 70. Tập tính học được là: A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Trang 23 ( PC WEB )
B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài. Câu 71. Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Câu 72. Học ngầm là: A. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự. B. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự dễ dàng. C. Những điều học được không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự một cách dễ dàng. D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. Câu 73. Học khôn là: A. Phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại. B. Biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới. C. Biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới. D. Phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới. Câu 74. Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì: A. Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn. B. Sống trong môi trường đơn giản C. Không có thời gian để học tập. D. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron. Câu 75. Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào? A. Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính. B. Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính. C. Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính. D. Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính. Câu 76. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi: A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên. B. Kích thích của môi trường kéo dài. C. Kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần. D. Kích thích của môi trường mạnh mẽ. Trang 24 ( PC WEB )
Câu 77. Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào? A. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp. B. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. D. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có nhiều tập tính bẩm sinh. Câu 78. Ý nào không đúng với Axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh? A. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap. B. Axêtincôlin bị Axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin. C. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành Axêtincôlin. D. Axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xinap. Câu 79. Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? A. Phát huy những tập tính bẩm sinh. B. Phát triển những tập tính học tập. C. Thay đổi tập tính bẩm sinh. D. Thay đổi tập tính học tập. Câu 80. Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào? A. Phân lớn là tập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học tập. C. Số ít là tập tính bẩm sinh. D. Toàn là tập tính học tập.
Trang 25 ( PC WEB )
ĐÁP ÁN 1.B 11.D 21.B 31.B 41.C 51.A 61.D 71.C
2.D 12.B 22.D 32.D 42.C 52.C 62.B 72.C
3.C 13.D 23.C 33.A 43.C 53.C 63.C 73.A
4.B 14.B 24.D 34.D 44.C 54.C 64.A 74.A
5.C 15.A 25.C 35.C 45.C 55.A 65.A 75.B
6.C 16.A 26.A 36.D 46.D 56.D 66.C 76.A
7.D 17.A 27.C 37.D 47.C 57.B 67.D 77.C
8.C 18.B 28.A 38.A 48.C 58.D 68.C 78.A
9.A 19.A 29.B 39.D 49.D 59.D 69.B 79.C
10.B 20.A 30.A 40.C 50.B 60.B 70.A 80.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án B - Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích. - Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích. - Rễ hướng đất dương: + Do tác động trọng lực, lực hút của Trái Đất. + Ở rễ, auxin phân bố nhiều hơn ở mặt trên, tại đây tế bào phân chia kéo dài và lớn nhanh hơn. Do vậy, rễ mọc theo hướng đâm xuống đất. - Thân hướng đất âm: Ngược lại, auxin phân bố mặt dưới của thân, tại đây tế bào phân chia nhanh, lớn lên và kéo dài ra. Nhờ vậy, thân uốn cong lên trên. Câu 2. Đáp án D Câu 3. Đáp án C - Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích. - Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích. Câu 4. Đáp án B Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. Câu 5. Đáp án C - Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây. - Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm. Câu 6. Đáp án C Các kiểu hướng động dương của rễ là: hướng đất, hướng nước, hướng hoá. - Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó.... - Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước. - Rễ hướng đất dương. Câu 7. Đáp án D Câu 8. Đáp án C - Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chạng vạng tối. Trang 26 ( PC WEB )
- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của cơ quan. Câu 9. Đáp án A - Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. Còn hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định nên khác nhau ở hướng của nhân tố kích thích. - So sánh giữa ứng động và hướng động: + Giống nhau: Đều là hình thức vận động của cơ quan thực vật để phản ứng lại tác nhân kích thích từ môi trường từ đó giúp thực vật tồn tại và phát triển. + Khác nhau: Đặc điểm so sánh Hướng động Tác nhân kích thích Từ một hướng xác định Hướng phản ứng của cơ quan Phụ thuộc hướng kích thích. thực vật với tác nhân kích thích Cơ chế Cơ quan thực hiện Tốc độ
Ứng động Không định hướng Không phụ thuộc hướng kích thích. Có sự sinh trưởng hoặc không có Sinh trưởng không đồng đều ở sự sinh trưởng (do biến động sức các tế bào thuộc 2 phía cơ quan. trương của vùng chuyên trách hoặc có rút chất nguyên sinh). Có dạng hình trụ (thân, rễ...) Có dạng hình dẹp (cánh hoa, lá’...) Chậm Nhanh
Câu 10. Đáp án D - Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm. - Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng là hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại là hướng sáng âm. Câu 11. Đáp án D - Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. - Do phía kích thích (tiếp xúc) hông độ au-xin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cây gỗ - Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động tiếp xúc. Câu 12. Đáp án B - Ứng động sinh trưởng gồm các vận động theo nhịp điệu đồng hồ sinh học: Chỉ ứng động có tính chu kì theo thời gian nhất định trong ngày ở từng loại cây. - Ứng động đóng mở khí khổng, ứng động nở hoa và ứng động thức ngủ của lá đều theo thời gian nhất định trong ngày (có chu kì đồng hồ sinh học). Câu 13. Đáp án D Auxin phân bố nhiều ở mặt trên của rễ, kích thích tế bào phân chia và phát triển làm rễ cong theo chiều hướng đất. Câu 14. Đáp án B Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm: + Nguyên nhân gây ra sự cụp lá: Sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận. + Sự đóng mở khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng. Trang 27 ( PC WEB )
Câu 15. Đáp án A Auxin tập trung mặt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới phân chia và lớn lên làm thân uốn cong lên phía trên. Câu 16. Đáp án A - Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn về phía ánh sáng, gọi là hướng sáng dương. - Cơ chế: Hướng sáng dương có nguyên nhân do auxin phân bố không đều ở thân. Lượng auxin phân bố nhiều ở phía tối của thân, làm tếbào ở vùng tối phân chia mạnh hơn và kéo dài, lớn lên. Do vậy, ngọn cây mọc cong về phía có ánh sáng. Câu 17. Đáp án A Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả là vai trò của Auxin. Câu 18. Đáp án B Câu 19. Đáp án A Cây trinh nữ xếp lá khi bị va chạm cơ học do thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào. Câu 20. Đáp án A Ánh sáng và các hoocmon thực vật, là nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học. Câu 21. Đáp án B Vận động quấn vòng do sự di chuyển đỉnh, chóp của thân leo, các tua cuốn. Các tua cuốn tạo thành các vòng giống nhau di chuyển liên tục xoay quanh trục của nó. Thời gian quấn vòng tùy theo từng loại cây. Vận động quấn vòng được chi phối bởi kích tố sinh trưởng giberelin, có tác dụng kích thích loại vận động này cả ngày lẫn ban đêm. Câu 22. Đáp án D Hiện tượng ngủ nghỉ của chồi, do cây tăng cường tổng hợp chất kìm hãm sinh trưởng. Câu 23. Đáp án C Phản xạ: Một dạng điển hình của cảm ứng. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. Câu 24. Đáp án D - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 25. Đáp án C - Phản xạ thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm). + Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác). + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh trung ương). + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...). + Đường dẫn truyền ra (đường vận động). - Trình tự: Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 26. Đáp án A - Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể. - Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển. Trang 28 ( PC WEB )
- Các hạch thần kinh được nối với nhau —> chuỗi hạch thần kinh. - Hệ thần kinh của giun dẹp gồm hạch đầu và hạch thân. Câu 27. Đáp án C Câu 28. Đáp án A Câu 29. Đáp án B Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng, thiếu chính xác. Câu 30. Đáp án A - Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể. - Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển. Câu 31. Đáp án B Câu 32. Đáp án D Phản ứng ở hệ thần kinh dạng chuỗi hạch mang tính chất định khu (tại vùng bị kích thích), chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới nên D sai. Câu 33. Đáp án A Câu 34. Đáp án D Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu, hạch ngực và hạch bụng. Câu 35. Đáp án C Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh từ đó tạo thành mạng lưới. Câu 36. Đáp án D Tốc độ cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn ở thực vật. Câu 37. Đáp án D - Các phản xạ ở hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp. - Các phản xạ đơn giản: phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. - Các phản xạ phức tạp: phản xạ có điều kiện và do một số lớn tế bào tham gia, đặc biệt là sự tham gia của tế bào thần kinh vỏ não. Câu 38. Đáp án A Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương Sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hệ thần kinh được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ. Câu 39. Đáp án D Cung phản xạ trên gồm 5 bộ phận: Thụ quan đau ở da, sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, tủy sống, sợi vận động của dây thần kinh tủy và các cơ ở ngón tay. - Khi kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại vì đây là phản xạ tự vệ của cả động vật và người. Khi kim châm vào tay, thụ quan đau sẽ đưa tin về tủy sống và từ đây lệnh đưa đến cơ ngón tay làm co ngón tay lại. - Phản xạ trên là phản xạ không điều kiện vì dây là phản xạ di truyền, sinh ra đã có đặc trưng cho loài và rất bền vững. Câu 40. Đáp án C Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Trang 29 ( PC WEB )
Câu 41. Đáp án C Não bộ nằm trong hộp sọ. Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng ống, não bộ dần hoàn thiện và chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Mỗi phần đảm nhận các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát triển đóng vai trò quan trong trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể. Câu 42. Đáp án C Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng Ống, não bộ dần hoàn thiện và chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Câu 43. Đáp án C Các phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. Câu 44. Đáp án C Phản xạ không điều kiện chỉ có số lượng nhất định. Câu 45. Đáp án C - Phản xạ có điều kiện có số lượng không hạn chế. Đặc điểm
Phản xạ khóng điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Tính chất bẩm sinh
Có tính chất bẩm sinh, di Phản xạ này không di truyền Được học được trong quá trình sống. truyền được.
Tính chất loài
Có tính chất loài vĩnh viễn.
Trung tâm phản xạ
Là hoạt động dưới vỏ não. Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não. Thường do tủy sống điều khiển.
Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không được củng cố.
Không phụ thuộc tính chất tác nhân Tuỳ thuộc tính chất của tác Tác nhân kích thích và bộ kích thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ nhân kích thích và bộ phận cảm phận kích thích phụ thuộc điều kiện xây dựng phản thụ. xạ. Câu 46. Đáp án D Câu 47. Đáp án C Thụ quan đau ở da Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ Tuỷ sống Sợi vận động của dây. thần kinh tuỷ Các cơ ngón tay. Câu 48. Đáp án C Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do các yếu tố sau: - Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào không đều và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào. - Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. Câu 49. Đáp án D - Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh: Từ đối xứng toả tròn đến đối xứng 2 bên. Ví dụ: Hệ thần kinh lưới đối xứng toả tròn Hệ thần kinh chuỗi hạch, ống đối xứng hai bên. Lợi ích: Phù hợp lối sống di chuyển về phía trước, hiệu quả phản ứng cao hơn (ĐV có hệ thần kinh lưới có thể phản ứng mọi phía nhưng vì thế mà hiệu quả phản ứng thấp). - Số lượng tế bào thần kinh ngày càng nhiều, phân bố ngày càng tập trung, mức độ chuyên hoá ngày Trang 30 ( PC WEB )
càng cao. Ví dụ: Hệ thần kinh lưới số tế bào thần kinh ít, phân bố rải rác đều khắp cơ thể Hệ thần kinh chuỗi hạch lượng tế bào thần kinh hơn, phân bố tập trung thành hạch Hệ thần kinh ống lượng tế bào thần kinh nhiều, phân bố tập trung thành ống liên tục và phân chia thành nhiều phần thần kinh trung ương, thần kinh ngoại biên. Lợi ích: Phản ứng nhanh, chính xác, ít tốn năng lượng. - Tế bào thần kinh ngày càng phân bố tập trung ở đầu làm não phát triển. Ví dụ: Hệ thần kinh lưới ko có não Hệ thần kinh hạch có hạch não nhưng nhỏ Hệ thần kinh ống có não rất phát triển (phân chia thành 5 phần,...). Lợi ích: Phân hoá chức năng điều khiển các hoạt động về thần kinh trung ương, đặc biệt là não phản ứng nhanh, chính xác. Câu 50. Đáp án B - Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương. - Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài à tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở. - Ion Kali sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong tích điện âm. Câu 51. Đáp án A Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài nên tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở. Câu 52. Đáp án C - Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương. Ví dụ: Điện thế nghỉ ở tế bào cơ đang dãn nghỉ, ở tế bào thần kinh khi không bị kích thích. - Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là -70mV; của tế bào nón trong mắt ong mật là -50mV. Câu 53. Đáp án C - Bơm này có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài vào phía bên trong màng tế bào làm cho trì nồng độ K+ bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài, từ đó duy trì được điện thế nghỉ. - Hoạt động của bơm tiêu tốn năng lượng. - Bơm này còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. - Bơm chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào. Câu 54. Đáp án C Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin + Bao mielin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu trắng và có tính chất cách điện. + Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện). + Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác. + Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin. Câu 55. Đáp án A Trang 31 ( PC WEB )
Câu 56. Đáp án D Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp. Câu 57. Đáp án B Giai đoạn tái phân cực: Bên trong tế bào Na+ nhiều nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm nên cổng Na+ đóng. Tính thấm đối với K+ tăng nên cổng K+ mở rộng làm cho K+ khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài nên bên ngoài mang điện tích dương. Khôi phục điện thế nghỉ ban đầu (-70 mV). Câu 58. Đáp án D Câu 59. Đáp án D Câu 60. Đáp án B - Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động. - Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong màng làm trung hòa điện tích âm ở bên trong. - Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70 mV đến 0 mV. Câu 61. Đáp án D Câu 62. Đáp án B - Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện. - Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh. Câu 63. Đáp án C Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin: + Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác. + Xung thần kinh lan truyền do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh. Câu 64. Đáp án A Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do việc học tập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh. Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thưởng có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, hoàn thiện các lập tính phức tạp thích ứng với các điều kiện sống luôn biến động. Câu 65. Đáp án A Đặc điểm của tập tính bẩm sinh: + Rất bền vững và không thay đổi. + Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. + Do kiểu gen quy định. Câu 66. Đáp án C Câu 67 Đáp án D Dựa vào thời gian hình thành tập tính có thể phân biệt 2 loại tập tính chính là: + Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Ví dụ: Nhện chăng tơ, thú con bú sữa mẹ Trang 32 ( PC WEB )
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Ví dụ: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại. + Tập tính hỗn hợp: Bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh. Ví dụ: Mèo bắt chuột Câu 68. Đáp án C Quen nhờn là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm. Câu 69. Đáp án B In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ do đó nó được chăm sóc nhiều hơn. Câu 70. Đáp án A Câu 71. Đáp án C Câu 72. Đáp án C Học ngầm là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự. Câu 73. Đáp án C Học khôn là kiểu học phối họp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới. Chú ý: Học khôn chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển như người và các động vật khác thuộc bộ Linh trưởng. Câu 74. Đáp án A Động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trúc đơn giản, số lượng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng học tập rất thấp, việc học tập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập. Do khả năng tiếp thu bài học kém và không có; nhiều thời gian để học và rút kinh nghiệm (do tuổi thọ ngắn) nên các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu là nhờ các tập tính bẩm sinh. Câu 75. Đáp án B Câu 76. Đáp án A - Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng. - Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Câu 77. Đáp án C Câu 78. Đáp án A Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp: - Nếu chất trung gian hóa học gây hưng phấn, tác dụng lên màng sau làm thay đổi tính thấm của màng đối với ion Na+ làm màng sau xuất hiện hưng phấn và tiếp tục truyền đi. - Nếu chất trung gian hóa học có tác dụng gây ức chế —> tác dụng lên màng sau làm thay đổi trạng thái của màng từ phân cực thành tăng phân cực và làm xuất hiện điện thế ức chế sau xinap. Vậy xung đến xinap dừng lại không được truyền đi nữa. Trang 33 ( PC WEB )
- Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi, enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin. - Hai chất này quay trở lại màng trước xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xinap. Câu 79. Đáp án C Thay đổi tập tính bẩm sinh bao giờ cũng đòi hỏi nhiều công sức nhất vì tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi. Câu 80. Đáp án B Tập tính kiếm ăn: - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. - Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn. - Phần lớn là tập tính học tập.
Trang 34 ( PC WEB )
PHẦN 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Nội dung chính: 1. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật 2. Sinh trưởng và phát triển ở động vật A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT I. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT 1. Khái niệm Sinh trưởng của thực vật: là quá trình gia tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. 2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp a. Các mô phân sinh Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây. Có các loại mô phân sinh sau: Mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 lá mầm). Mô phân sinh đỉnh: Nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mâm và cây Hai lá mầm. Mô phân sinh bên: Phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm. Mô phân sinh lóng: Nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
Trang 1 ( PC WEB )
STUDY TIP - Ở thực vật Hai lá mầm có cả mô phân sinh bên và mô phân sinh đỉnh từ đó giúp tăng trưởng chiều cao và đường kính thân. - Ở thực vật Một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tăng trưởng chiều cao và không tăng kích thước bề ngang (do không có mô phân sinh bên). b. Sinh trưởng sơ cấp - Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm. - Làm tăng chiều dài của thân và rễ. - Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra. c. Sinh trưởng thứ cấp Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm. - Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ. - Cấu tạo của cây thân gỗ gồm: gỗ lõi (ròng) màu sẫm ở trung tâm của thân. - Gỗ lõi gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp già. Các tế bào này chỉ vận chuyển nước và các ion khoáng trong một thời gian ngắn. Chúng đóng vai trò làm giá đỡ cho cây. - Vòng gỗ kế tiếp phía bên ngoài là gỗ dác màu sáng. Gỗ dác gồm các lớp mạch gỗ thứ cấp trẻ. Gỗ dác thực sự là mô mạch vận chuyển nước và ion khoáng. Tầng ngoài cùng bao quanh thân là vỏ. - Trên mặt cắt ngang thân cây gỗ có các vòng đồng tâm với màu sáng và tối khác nhau. Đó là các vòng năm. Các vòng gỗ màu sáng gồm các mạch ống rộng hơn và thành ống mỏng hơn. Các vòng gỗ màu sẫm tối có thành dày hơn. STUDY TIP - Những hoa văn tự nhiên trên đồ gỗ là do những vòng năm tạo nên. Ở những loài cây khác nhau thì vòng năm cũng có nhiều đặc điểm khác nhau - Các nhà phân loại gỗ dựa vào vòng năm để phân loại gỗ. Các nhà kinh doanh dựa vào vòng năm để sản xuất những mặt hàng gia dụng, mỹ nghệ tùy vào mục đích. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng a. Nhân tố bên trong - Đặc điểm di truyền: Cây Một lá mầm chỉ có sinh trưởng sơ cấp, cây Hai lá mầm có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - Các thời kì sinh trưởng của giống, loài. - Hoocmôn thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng. b. Nhân tố bên ngoài Nhiệt độ: Ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng của thực vật, tùy từng loại cây có nhiệt độ thích hợp khác nhau. Ví dụ: Những cây rau màu vụ đông (su hào, bắp cải,..) thích hợp với điều kiện lạnh hơn. Hàm lượng nước: Sinh trưởng của cơ thể thực vật phụ thuộc vào độ no nước của các tế bào mô phân sinh, nơi diễn ra quá trình phân chia và sự sinh trưởng dãn dài của tế bào. Tế bào chỉ có thể sinh trưởng được trong điều kiện độ no nước của tế bào không thấp hơn 95%. Ánh sáng: Ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, có thể gây nên sự biến đổi hình thái của cây (cây bị vàng lá,..). Trang 2 ( PC WEB )
Ôxi: Ôxi ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây. Nồng độ oxi giảm xuống dưới 5% thì sinh trưởng bị ức chế. Dinh dưỡng khoáng: Ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, gây nên sự biến đổi hình thái của cây (cây bị còi cọc, vàng lá,..). II. HOOCMON THỰC VẬT 1. Khái niệm Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. - Đặc điểm của hoocmon thực vật: + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. + Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. + Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao. 2. Hoocmon kích thích a. Auxin (Axit Indol Axetic - AIA) Nguồn gốc: Sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng mạnh như hạt đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,... Tác động: + Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào. + Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nảy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thế đỉnh. - Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng làm chất kích thích trong nông nghiệp. - Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nó nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người và động vật. Do đó không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn.
LƯU Ý - Auxin: kích thích ra rễ và kích thích thụ tinh, kết hạt (cà chua) - Gibêrelin: phá ngủ cho hạt, củ (khoai tây), tạo quả không hạt (nho) - Xitôkinin: nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chồi nách sinh trưởng. Trang 3 ( PC WEB )
- Êtilen: thúc qua xanh nhanh chín và sản xuất dứa trái vụ - Axit abxixic: Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá. b. Giberelin – GA Nguồn gốc: Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nẩy mầm, trong hạt, quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng. Tác động: + Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào. + Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tỉnh bột. c. Xitokinin - Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào. Tác động: + Ở mức tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào. + Ở mức cơ thể: Hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin. 3. Hoocmon ức chế a. Êtilen: Nguồn gốc: Được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Êtilen cũng sinh ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của các điều kiện bất lợi, quả đang chín... Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá. b. Axit abxixic - AAB: - Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già - Tác động: Liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng. STUDY TIP Tốc độ hình thành etilen phụ thuộc vào loại mô (mô phân sinh, mấu, mắt, nốt, quả,...). 4. Tương quan Hoocmon thực vật Tương quan giữa hoocmon kích thích và hoocmon ức chế: Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt: - Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. - Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. Tương quan giữa các hoocmon kích thích với nhau: Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật. - Khi ưu thế nghiêng về auxin, mô callus mô sẹo ra rễ. - Khi ưu thế nghiêng về xitokinin, chồi xuất hiện. Trang 4 ( PC WEB )
III. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 1. Phát triển là gì? Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của 1 cá thể, biểu hiện ở 3 quá trình liên quan: Sinh trưởng, phân hóa tế bào và mô, phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa quả). Chú ý: Cây ra hoa khi có những điều kiện thích hợp (tuổi, nhiệt độ, ánh sáng). Tuỳ thuộc vào giống, loài cây mà các chồi ở đỉnh thân chuyển hoá từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái sinh sản. 2. Những nhân tố chi phối sự ra hoa a. Tuổi của cây Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa. b. Nhiệt độ và quang chu kỳ * Nhiệt độ thấp: - Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí nhiệt độ thấp. - Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá. * Quang chu kỳ: Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây. - Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp. Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây: + Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ). Ví dụ: đậu tương, vừng, cà phê, cà tím, mía... + Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ). Ví dụ: hành, cà rốt, lúa mì... + Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn). Ví dụ: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương... LƯU Ý Trong nông nghiệp: Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái ngủ. Ví dụ: củ khoai tây. Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với mùa vụ. Ví dụ: xen canh cây ưa sáng và ưa bóng - Trong lâm nghiệp: điều tiết tán che cho hạt nảy mầm - Trong công nghiệp: sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tỉnh bột thành mạch nha. * Phitocrom: - Đó là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm, ví dụ, cây rau diếp. - Phitocrom là một loại protein hấp thụ ánh sáng. - Phitocrom tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng 660 nm): Pd Trang 5 ( PC WEB )
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng 730 nm): Pdx
Pdx làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở... c. Hoocmon ra hoa Hoocmon ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá ở điều kiện quang chu kì thích hợp và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. 3. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên quan nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng. 4. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển Ứng dụng kiến thức về sinh trường Trong ngành trồng trọt: Điều khiển sự sinh trưởng của thực vật theo ý muốn con người Ví dụ: + Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái ngủ (củ khoai tây) + Sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tỉnh bột thành mạch nha. Ứng dụng kiến thức về phát triển Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với mùa vụ. Ví dụ: Xen canh cây ưa sáng và ưa bóng. STUDY TIP Xuân hóa là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp. Nhiều loài cây dạng mùa đông (vùng ôn đới và cận nhiệt đới) chỉ ra hoa kết hạt sau khi đã trải qua một mùa đông giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lý nhiệt độ thấp thích hợp nếu gieo vào mùa xuân. B. SINH TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm - Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể. - Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. - Dựa vào biến thái người ta phân chia sự phát triển của động vật thành các kiểu sau: + Phát triển không qua biến thái + Phát triển qua biến thái: Biến thái hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. 2. Phát triển không qua biến thái - Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. * Quá trình phát triển của con người Giai đoạn phôi: - Diễn ra trong tử cung của người mẹ. Trang 6 ( PC WEB )
- Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan (tim, gan, phổi, mạch máu...), kết quả hình thành thai nhi. Giai đoạn sau sinh: - Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. STUDY TIP Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái 3. Phát triển qua biến thái a. Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. STUDY TIP Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư, ... * Quá trình phát triển của bướm: Giai đoạn phôi: - Diễn ra trong trứng. - Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi phân hoá tạo thành các cơ quan của sâu bướm (sâu bướm nở ra từ trứng). Giai đoạn hậu phôi: - Sâu bướm nhộng bướm non bướm trưởng thành trứng sâu bướm. - Giai đoạn hậu phôi ở bướm có biến thái từ sâu bướm thành nhộng và sau đó thành bướm. - Sâu bướm (ấu trùng) có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với bướm (con trưởng thành). - Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác và biến đổi thành nhộng (nhộng thường được bảo vệ trong kén). - Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến sâu thành bướm. LƯU Ý Hầu hết bướm trưởng thành sống bằng mật hoa, trong ống tiêu hóa chỉ có enzim saccaraza tiêu hóa bằng đường saccarozo. Trong khi đó, sâu bướm ăn lá cây, chúng có đầy đủ các enzim tiêu hóa protein, lipid và cacbohydrate. b. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. STUDY TIP Gặp ở một số loài côn trùng như chấu chấu, cào cào, gián,… * Quá trình phát triển của châu chấu: Giai đoạn phôi: - Diễn ra trong trứng.
Trang 7 ( PC WEB )
- Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi tiếp tục phân hoá tạo thành các cơ quan của ấu trùng (ấu trùng nở ra từ trứng). Giai đoạn hậu phôi: - Ấu trùng lột xác nhiều lần (4-5 lần) châu chấu trưởng thành. - Ấu trùng và con trưởng thành có cấu tạo và chức năng sinh lí cơ thể gần giống nhau. LƯU Ý Nhiều loại ấu trùng cũng ăn lá cây như bố mẹ chúng, trong ống tiêu hóa của chúng có đầy đủ enzim tiêu hóa protein, lipid, cacbohydrate để tạo ra các chất dễ hấp thụ như đường đơn, axit béo, glixerin và axit amin. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 1. Các nhân tố bên trong Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm có: + Yếu tố di truyền: Hệ gen chi phối tốc độ, giới hạn, thời gian sinh trưởng và phát triển + Giới tính: Ở từng thời kì phát triển quá trình sinh trưởng của giới đực và giới cái không giống nhau. + Hoocmon sinh trưởng phát triển. STUDY TIP Vào tuổi dậy thì nam và nữ có những thay đổi về thể chất, tâm lý vì: Vào tuổi dậy thì ở các vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testostêrôn và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ostrôgen. Những biến đổi về thể chất và tâm sinh lý ở tuổi dậy thì của nam và nữ là do tác dụng của 2 hoocmôn sinh dục này. a. Các hooc môn ảnh hưởng đến sự phát triển của động vật có xương sống - Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật được điều hòa bởi các hoocmon sinh trưởng và phát triển - Động vât có xương sống được điều hòa bởi các hoocmon: hoocmon sinh trưởng, tizoxin, testosteron, estrogen. Tên hoocmon Hoocmon sinh trưởng (GH)
Nơi sản xuất
Tác dụng sinh lý
Tuyến yên
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin - Kích thước phát triển xương: xương dài ra và to lên - Kích thích chuyển hóa ở tế bào
Tiroxin
Tuyến giáp
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể - Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch - Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
Ostrogen
Buồng trứng
+ Tăng phát triển xương + Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
Testosteron
Tính hoàn
- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy Trang 8
( PC WEB )
thì nhờ: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hóa tế bào để hình thành câc đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp + Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bản
LƯU Ý Một số bệnh liên quan đến sinh trưởng ở người: Bệnh khổng lồ (thừa GH), bệnh lùn (thiếu GH) ở người, bệnh chậm tiến do thiếu tizôxin ở trẻ em...
STUDY TIP Người bé nhỏ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em, còn người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em. b. Các hooc môn ảnh hưởng đến sự phát triển của động vật không xương sống
Tên hoocmon
Nơi sản xuất
Ecdison
Tuyến trước ngực
Juvenin
Thể allata
Tác dụng sinh lý - Gây lột xác ở sâu bướm - Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm - Gây lột xác ở sâu bướm - Ức chế quá trình chuyển hóa sâu thành nhộng và bướm
Chú ý: - Sâu lột xác nhiều lần là do tác dụng của ecdixon nhưng do ức chế của juvenlin nên không thể biến thành nhộng và nhộng thành bướm. Khi juvenlin giảm đến mức không ức chế được ecdixon thì ecdixon làm sau biến thành nhộng và sau đó là bướm. - Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin. Thiếu iốt dẫn đến thiếu tirôxin. Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên bình thường của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. Trang 9 ( PC WEB )
LƯU Ý Hai hoocmon chủ yếu là ecdixon và juvenlin. Ecdixon gây lột xác kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. Juvenlin phối hợp với ecdixon gây lột xác, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. 2. Các nhân tố bên ngoài a. Thức ăn Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, do đó cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. b. Nhiệt độ Mỗi loài động vật đều có khoảng nhiệt độ thích hợp để sinh trưởng và phát triển, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, nhất là động vật biến nhiệt. c. Ánh sáng Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng vì: + Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể. + Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền Vitamin D thành Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa canxi thành xương. STUDY TIP Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. 3. Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người a. Cái tảo giống Chọn lọc nhân tạo: Khi nuôi động vật người ta chọn những con khỏe mạnh, lớn nhanh để làm giống. Lai giống giữa lợn, bò ... địa phương với các giống nhập ngoại tạo ra những giống mới lớn nhanh, to khỏe. b. Cải thiện môi trường sống của động vật Áp dụng các chế độ ăn thích hợp cho vật nuôi ứng với các giai đoạn khác nhau. Ví dụ: Chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát. c. Cái thiện chất lượng dân số Nâng cao đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền, phát hiện sớm các đột biến trong phát triển phôi thai, giảm ô nhiễm môi trường, chống sử dụng các chất ma túy, thuốc lá, rượu bia...
Trang 10 ( PC WEB )
CÂU HỎI ÔN TẬP A – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Câu 1. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 2. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào? A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. Câu 3. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây? A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. Câu 4. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào? A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài. B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài. Câu 5. Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Vỏ Biểu bì Mạch rây sơ cấp Tâng sinh mạch Gỗ sơ cấp Tuỷ. B. Biểu bì Vỏ Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Tuỷ. C. Biểu bì Vỏ Gỗ sơ cấp Tầng sinh mạch Mạch rây sơ cấp Tuỷ. D. Biểu bì Vỏ Tầng sinh mạch Mạch rây sơ cấp Gỗ sơ cấp Tuỷ. Câu 6. Sinh trưởng sơ cấp của cây là: A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm. D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm. Câu 7. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? Trang 11 ( PC WEB )
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). Câu 8. Sinh trưởng thứ cấp là: A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. Câu 9. Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để: A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. Câu 10. Gibêrelin có vai trò: A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. Câu 11. Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự: A. Ra hoa - tạo quả - nảy mầm - mọc lá - sinh trưởng rễ, thân, lá. B. Nảy mầm - ra lá - sinh trưởng rễ, thân, lá - ra hoa - tạo quả - quả chín. C. Ra lá - sinh trưởng thân, rễ, lá - ra hoa - kết hạt - nảy mầm. D. Quả chín - nảy mầm - ra lá - ra hoa - kết hạt. Câu 12. Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ: A. Khi ra hoa đến lúc cây chết
B. Khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới.
C. Khi nảy mầm đến khi cây ra hoa.
D. Khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm.
Câu 13. Cho các đặc điểm về hạt, thân, chu kì dinh dưỡng của cây một lá mầm và cây hai lá mầm: 1. Hạt có hai lá mầm. 2. Thân nhỏ. 3. Chu kì dinh dưỡng một năm. 4. Thân lớn. 5. Chu kì dinh dưỡng hai hay nhiều năm. 6. Hạt có một lá mầm. Cây hai lá mầm có các đặc điểm: A. 2, 3, 4 B. 1, 4, 5
C. 1, 4, 6
D. 2, 4, 5 Trang 12
( PC WEB )
Câu 14. Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B). (A) và (B) lần lượt là: A. Mô phân sinh; ngang.
B. Đỉnh sinh trưởng; cao.
C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; ngang.
D. Tế bào mạch rây; cao.
Câu 15. Cho các chất gồm auxin, etilen, axit abxixic, xitokinin, phenol, giberelin. Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là: A. Axit abxixic, phenol.
B. Auxin, giberelin, xitokinin.
C. Axit abxixic, phenol, xitokinin.
D. Tất cả các chất trên.
Câu 16. Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở: A. Đỉnh của thân và cành.
B. Lá, rễ
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D. Thân, cành
Câu 17. Auxin chủ yếu sinh ra ở: A. Đỉnh của thân và cành.
B. Phôi hạt, chóp rễ.
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D. Thân, lá.
Câu 18. Êtylen có vai trò: A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả. D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. Câu 19. Người ta sử dụng Gibêrelin để: A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt. C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt. Câu 20. Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là: A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. Câu 21. Xitôkinin có vai trò: A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào. B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào. D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. Trang 13 ( PC WEB )
Câu 22. Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? A. Trong hạt khô, GA và A.AB đạt trị số ngang nhau. B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA. C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại. D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh. Câu 23. Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì: A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá. B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc. C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. Câu 24. Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật? A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác. Câu 25. Êtylen được sinh ra ở: A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh. B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. C. Hoa, lá, quả đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín. Câu 26. Phitôcrôm Pdx có tác dụng: A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở. B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở. C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng. D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở. Câu 27. Cây dài ngày là: A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ. B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ. C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ. D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ. Câu 28. Các cây ngày ngắn là: A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía. B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương. C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương. D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường. Câu 29. Quang chu kì là: A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm. Trang 14 ( PC WEB )
B. Thời gian chiếu sáng xen kế với bóng tối bằng nhau trong ngày. C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày. D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa. Câu 30. Phitôcrôm là: A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp. D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. Câu 31. Phát triển ở thực vật là: A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Câu 32. Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pd và Pdx như thế nào? A. Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng. B. Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau đưới sự tác động của ánh sáng. C. Chỉ dạng Pd chuyển hoá sang dạng Pdx dưới sự tác động của ánh sáng. D. Chỉ dạng Pdx chuyển hoá sang dạng Pd dưới sự tác động của ánh sáng. Câu 33. Phitôcrôm có những dạng nào? A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( Pd ) có bước sóng 660nm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( Pdx ) có bước sóng 730mm. B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( Pd ) có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( Pdx ) có bước sóng 660mm. C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( Pd ) có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( Pdx ) có bước sóng 760mm. D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( Pd ) có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( Pdx ) có bước sóng 630mm. Câu 34. Cây trung tính là: A. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô. B. Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn. C. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng. Trang 15 ( PC WEB )
D. Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày đài vào mùa nóng. B – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Câu 35. Sinh trưởng của cơ thể động vật là: A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 36. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. Cá chép, gà, thỏ, khi.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 37. Biến thái là: A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Câu 38. Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có: A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý. B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành. C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành. D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành. Câu 39. Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là: A. Cá chép, gà, thỏ, khi.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 40. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả: A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 41. Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là: A. Nhân tố di truyển
B. Hoocmôn.
C. Thức ăn.
D. Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 42. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. Trang 16 ( PC WEB )
Câu 43. Ơstrôgen có vai trò: A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. Câu 44. Ơstrôgen được sinh ra ở: A. Tuyến giáp.
B. Buồng trứng
C. Tuyến yên
D. Tinh hoàn
Câu 45. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: A. Tinh hoàn
B. Tuyến giáp
C. Tuyến yên
D. Buồng trứng
C. Tinh hoàn.
D. Buồng trứng
Câu 46. Tirôxin được sản sinh ra ở: A. Tuyến giáp.
B. Tuyến yên.
Câu 47. Tirôxin có tác dụng: A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 48. Hoocmôn sinh trưởng có vai trò: A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 49. Testostêrôn có vai trò: A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 50. Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì: A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FESH và LH của tuyến yên. D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên Trang 17 ( PC WEB )
Câu 51. Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng? A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm. B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét. C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. Câu 52. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Câu 53. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: A. EFSH.
B. LH.
C. HCG.
D. Prôgestêron.
Câu 54. Trong nuôi cấy mô ở thực vật, muốn chồi mọc nhanh và khỏe, người ta xử lí tỉ lệ các phitohoocmon như sau: A. Tỉ lệ xitokinin cao hơn auxin. B. Tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin. C. Tỉ lệ xitokinin cao hơn axit abxixic. D. Tỉ lệ axit abxixic cao hơn xitokinin. Câu 55. Khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng, cần phải chú ý đến nguyên tắc quan trọng nào? 1. Nồng độ sử dụng vừa phải. 2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hậu. 3. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon. 4. Cần chọn lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho cây trông. Phương án đúng: A. 1, 2, 3,4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 56. Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan. C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Câu 57. Để chuyển hoa quả từ xanh sang chín (thúc cho nhanh chín), người ta điều chỉnh tỉ lệ giữa hai loại phitohoocmon nào là chủ yếu? A. Tỉ lệ giữa etilen và axit abxixic. B. Tỉ lệ giữa phenol và etilen. C. Tỉ lệ giữa axit abxixic và auxin. D. Tỉ lệ giữa auxin và etilen. Câu 58. Nội dung nào sau đây sai? A. Muốn ngọn mọc nhanh và ức chế phát triển của chồi bên, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin và ngược lại. B. Muốn kìm hãm sự chín của quả, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn etilen. Trang 18 ( PC WEB )
C. Muốn hạt, củ kéo đài trạng thái ngủ nghỉ, con người xử lí hàm lượng giberelin cao hơn hàm lượng của axit abxixic. D. Muốn cây lâu hóa già, con người xử lí hàm lượng xitokinin cao hơn axit abxixic. Câu 59. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương. Câu 60. Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan. C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Câu 61. Juvenin có tác dụng: A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm. Câu 62. Ecđixơn có tác dụng: A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm. C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Trang 19 ( PC WEB )
ĐÁP ÁN 1. B
2. C
3. C
4. C
5. B
6. A
7. B
8. B
9. B
10. A
11. B
12. B
13. B
14. C
15. B
16. C
17. A
18. D
19. C
20. C
21. B
22. D
23. B
24. A
25. B
26. B
27. C
28. A
29. A
30. A
31. C
32. A
33. A
34.B
35. B
36. B
37. C
38. C
39. C
40. C
41.A
42.D
43.C
44.B
45.C
46.A
47.B
48.A
49.A
50.B
51.A
52.D
53.D
54.A
55.A
56.A
57.D
58.C
59.B
60.A
61.B
62.B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B Sinh trưởng sơ cấp: - Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm. - Làm tăng chiều dài của thân và rễ. - Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra. Câu 2. Đáp án C Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: Biểu bì Vỏ Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Tuỷ. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp: Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. Câu 3. Đáp án C - Mô phân sinh lóng: Nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm. - Mô phân sinh bên: Phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm. Câu 4. Đáp án C Câu 5. Đáp án B Câu 6. Đáp án A - Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm. - Làm tăng chiều dài của thân và rễ. Câu 7. Đáp án B Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm. Câu 8. Đáp án B - Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm. - Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ. Câu 9. Đáp án B Tác động của AIA - Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào. - Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh. Trang 20 ( PC WEB )
- Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng làm chất kích thích trong nông nghiệp. - Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người và động vật. Câu 10. Đáp án A Tác động của GA: - Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. - Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tỉnh bột. Câu 11. Đáp án B Câu 12. Đáp án B Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới. Câu 13. Đáp án B So sánh cây hai lá mầm và cây một lá mầm: Cơ quan dinh dưỡng
Cây một lá mầm
Cây hai lá mầm
Hạt
1 lá mầm
2 lá mầm
Lá
Gân lá xếp song song
Gân lá phân nhánh
Thân
Kiểu thân Rễ Hoa Chỉ tiêu
Nơi sinh
- Sinh trưởng theo - Sinh trưởng bề ngang là chiều cao là chủ yếu chủ yếu - Bó mạch xếp lộn xộn
- Bó mạch xếp 2 bên, có tầng sinh mạch
Bé
Lớn
Rễ chùm
Rễ cọc
Hoa mẫu 3
Hoa mẫu 4, 5
Sinh trưởng sơ cấp
Sinh trưởng thứ cấp
- Mô phân sinh đỉnh: - Chủ yếu là mô phân sinh thên, cành, rễ, chồi bên: - Mô phân sinh lóng
+ Tầng sinh bần + Tầng sinh mạch
Bó mạch
Xếp lộn xộn
Xếp chồng chất
Dạng sinh trưởng
Sinh trưởng chiều cao
Sinh trưởng bề ngang
Thời gian sống
Dưới 1 năm
Nhiều năm
Câu 14. Đáp án C Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia tầng sinh vỏ và tâng sinh trụ làm cho cây lớn theo chiều ngang. Câu 15. Đáp án B Trang 21 ( PC WEB )
Câu 16. Đáp án C - Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào. Xitokinin chủ yếu sinh ra ở tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. - Tác động: + Ở mức tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào. + Ở mức cơ thể: Hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin. Câu 17. Đáp án A Nguồn gốc: Sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng mạnh: hạt đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,... Câu 18. Đáp án D Ngưồn gốc: Được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Êtilen cũng sinh ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của cá điều kiện bất lợi, quả đang chín... - Tốc độ hình thành etilen phụ thuộc vào loại mô (mô phân sinh, mấu, mắt, nốt, quả,...). - Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá. Câu 19. Đáp án C GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tỉnh bột. Câu 20. Đáp án C - Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già. - Tác động: Liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng. Câu 21. Đáp án B Xitokinin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. Câu 22. Đáp án D Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt: - Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. - Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. Câu 23. Đáp án B Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người và động vật. Do đó không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn Câu 24. Đáp án A Đặc điểm của hoocmon thực vật: - Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. - Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. - Tính chuyển hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao. Câu 25. Đáp án B Câu 26. Đáp án B
Pdx làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở... Câu 27. Đáp án C Trang 22 ( PC WEB )
Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây: - Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ). Ví dụ: đậu tương, vừng, cà fe, cà tím, mía... - Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ). Ví dụ: hành, cà rốt, lúa mì... - Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn). Ví dụ: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương... Câu 28. Đáp án A Câu 29. Đáp án A - Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ đài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây. - Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp. Câu 30. Đáp án A Phitocrom: Đó là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm, ví dụ, cây rau diếp. Câu 31. Đáp án C Phát triển thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của 1 cá thể, biểu hiện ở 3 quá trình liên quan: sinh trưởng, phân hóa tế bào và mô, phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa quả). Câu 32. Đáp án A Phitocrom tồn tại ở 2 dạng: - Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng 660 nm): Pd - Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng 730 nm): Pdx Câu 33. Đáp án A Câu 34. Đáp án B Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn).Ví dụ: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương... Câu 35. Đáp án B Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. Câu 36. Đáp án B - Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. - Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư, Câu 37. Đáp án C - Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. - Dựa vào biến thái người ta phân chia sự phát triển của động vật thành các kiểu sau: + Phát triển không qua biến thái + Phát triển qua biến thái: Biến thái hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Câu 38. Đáp án C Trang 23 ( PC WEB )
Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. Câu 39. Đáp án C Câu 40. Đáp án C - Tuyến yên tiết ra hoocmon sinh trưởng có tác dụng: + Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. + Kích thích phát triển xương: xương dài ra và to lên. Vì vậy, nếu tuyến yên ở trẻ em tiết ra quá ít hoomon sinh trưởng GH thì trẻ em sẽ kém phát triển, người nhỏ bé. Nếu tuyển yên ở trẻ em tiết ra quá nhiều sẽ khiến hình thành người khổng lồ. - Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến ít phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ. Câu 41. Đáp án A Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm có: + Yếu tố di truyền: hệ gen chỉ phối tốc độ, giới hạn, thời gian sinh trưởng và phát triển. + Giới tính: ở từng thời kì phát triển quá trình sinh trưởng của giới đực và giới cái không giống nhau. + Hoocmon sinh trưởng phát triển Trong các yếu tố này, yếu tố di truyển đóng vai trò rất quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật. Câu 42. Đáp án D Câu 43. Đáp án C - Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do: - Tăng phát triển xương. - Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Câu 44. Đáp án B Câu 45. Đáp án C Câu 46. Đáp án A Câu 47. Đáp án B - Kích thích chuyển hoá ở tế bào. - Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể. - Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch. Câu 48. Đáp án A Hoocmon sinh trưởng có vai trò: - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin - Kích thích phát triển xương: xương dài ra và to lên. Câu 49. Đáp án A Vai trò của testosteron: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. + Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp. Trang 24 ( PC WEB )
Câu 50. Đáp án B Câu 51. Đáp án A - Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo. Khi đó, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn; các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm. Vì thế. quá trình sinh trưởng và phái triển chậm lại. - Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét), do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxi hoá nhiều hơn. Nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ôxi hoá (tăng khẩu phần ăn so với ngày hình thường) động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ, động vật sẽ tăng cân do cơ thể tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ để chống rét. Câu 52. Đáp án D Câu 53. Đáp án D Thể vàng tiết ra hocmon progestrogen và estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm mạc đạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH. Câu 54. Đáp án A Xitokinin hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin nên muốn chồi mọc nhanh và khỏe, người ta sẽ xử lí để tỉ lệ xitokinin cao hơn auxin. Câu 55. Đáp án A 1. Nồng độ sử dụng vừa phải. 2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hậu. 3. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon. 4. Cần chọn lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho cây trồng. Cả 4 yếu tố trên đều rất quan trọng và cần được chú ý khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng. Câu 56. Đáp án A Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là nguyên liệu được có thể sử dụng để tăng số lượng và tăng kích thước tế bào, hình thành các cơ quan và hộ cơ quan. Các chất dinh dưỡng còn là nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của động vật. Câu 57. Đáp án D Để thúc cây nhanh chín, người ta thường điều chỉnh tỉ lệ giữa auxin và etilen. Câu 58. Đáp án C Muốn hạt, củ kéo dài trạng thái ngủ nghỉ, con người xử lí hàm lượng axit abxixic cao hơn giberelin. - Axit Abxixic (Acid Abscisic) ức chế sự tăng trưởng: ABA ức chế sự tổng hợp acid nucleic trong tế bào, ức chế quá trình tổng hợp protein, từ đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển của cây, làm cây mau già và rút ngắn chu kỳ sống. - Axit Abxixic (Acid Abscisic) điều chỉnh sự rụng: ABA kích thích sự hình thành tầng rời gây nên sự rụng. Khi có tác nhân cảm ứng sự rụng như nhiệt độ quá cao hay quá thấp, úng, hạn, sâu bệnh... thì hàm lượng ABA trong lá, quả tăng lên nhanh gây nên sự rụng của chúng. Vì vậy ở các bộ phận già sắp rụng có chứa nhiều ABA. - Axit Abxixic (Acid Abscisic) điều chỉnh sự ngủ nghỉ: Trang 25 ( PC WEB )
Trong cơ quan đang ngủ nghỉ, hàm lượng ABA tăng lên gấp 10 lần so với cơ quan dinh dưỡng nên ức chế quá trình nảy mầm. Sự ngủ nghỉ kéo dài đến khi nào hàm lượng ABA trong đó giảm đến mức tối thiểu. Các biện pháp làm giảm ABA hoặc xử lí chất có tác dụng đối kháng với ABA như GA có khả năng phá ngủ, kích thích nảy mầm. Chẳng hạn, xử lí lạnh và bảo quản có tác dụng giảm hàm lượng ABA rất nhanh (giảm 70% cho hạt và 30% cho quả, củ) và hạt, củ có thể nảy mầm khi gieo. - Axit Abxixic (Acid Abscisic) điêu chỉnh sự đóng mở của khí khổng: Một trong những cơ chế điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng là cơ chế hormone. Khi hàm lượng ABA tăng lên trong lá thì các khí khổng đóng lại để hạn chế thoát hơi nước. Ví dụ: Xử lý ABA ngoại sinh cho lá làm khí khổng đóng lại nhanh chóng, vì vậy mà làm giảm sự thoát hơi nước của lá. Chức năng điều khiển sự đóng mở khí khổng có liên quan đến sự vận động nhanh chóng của ion K+. ABA gây cho tế bào đóng tạo nên “lỗ thủng” K+, mất sức trương và khí khổng đóng lại. Xử lý ABA ngoại sinh làm khí khổng đóng lại để hạn chế sự thoát hơi nước qua khí khổng, giảm sự mất nước của lá. - Axit Abxixic (Acid Abscisic) được xem là hormone “stress”: Khi cây gặp các điều kiện bất thuận của môi trường thì hàm lượng ABA tăng lên nhanh chóng trong cây giúp cây trải qua tạm thời điều kiện bất thuận đó. Chẳng hạn, khi cây gặp hạn thì hàm lượng ABA trong lá tăng lên, khí khổng đóng lại và cây tránh được mất nước. - Axit Abxixic (Acid Abscisic) là hormone hóa già: Mức độ hóa già của cơ quan và của cây gắn liền với sự tích lũy ABA trong chúng. Khi hình thành cơ quan sinh sản và dự trữ là lúc ABA được tổng hợp và tích lũy nhiều nhất và tốc độ hóa già cũng tăng lên. Câu 59. Đáp án B Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi để hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. Câu 60. Đáp án A Câu 61. Đáp án B Tên hoocmon
Nơi sản xuất
Ecdison
Tuyến trước ngực
Tác dụng sinh lí + Gây lột xác ở sâu bướm + Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm + Gây lột xác ở sâu bướm
Juvenin
Thể allata
+ Ức chế quá trình chuyển hóa sâu thành nhộng và bướm
Câu 62. Đáp án B
Trang 26 ( PC WEB )
CHƯƠNG IV: SINH SẢN A - SINH SẢN Ở THỰC VẬT I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. So sánh các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Sinh sản bào tử
Sinh sản sinh dưỡng
Đối tượng
Rêu, dương xỉ,…
Khoai tây, khoai lang, cỏ tranh,
Nguồn gốc cây con
Phát triển từ bào tử
Phát triển từ một phần của cơ quan sinh dướng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá)
Số lượng cá thể được tạo ra
Nhiều
Ít
Biểu hiện của quá trình
- Thể bào tử → túi bào tử → bào - Một cơ quan sinh dưỡng → nẩy tử → cá thể mới chồi → cá thể mới - Có sự xen kẽ thế hệ giao tử thể - Không có sự xen kẽ thế hệ và bào tử thể
Phát tán
Phát tán rộng, nhờ gió, nước và Không phát tán rộng động vật
STUDY TIP Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cá thể mẹ Phương pháp nhân giống vô tính Ghép chồi ghép cành
và Một chồi cành hay một cành nhỏ từ một cây này có thể được ghép lên một cây khác của các loài có quan hệ họ hàng gần hay các thứ khác nhau của cùng một loài. Ghép cây phải thực hiện lúc cây còn non. Cây cho hệ thống rễ được gọi là gốc ghép (stock), cành hay chồi ghép được gọi là cành ghép (scion). Ghép có thể kết hợp được chất lượng tốt giữa cành ghép và gốc ghép.
Chiết cành và - Cắt cành là hình thức cắt từ thân, nhánh hay từ đoạn thân có chồi ngọn. giâm cành - Nơi vết cắt sẽ mọc ra một khối tế bào không chuyên hóa gọi là mô sẹo (callus), sau đó các rễ bất định mọc ra từ mô sẹo này. Nuôi cấy tế bào - Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật (củ, lá, đỉnh sinh trưởng, và mô thực vật bao phấn, túi phôi...). Tất cả thao tác phải được thực hiện trong điều kiện vô trùng. Sau đó, chuyển cây con ra trồng ở đất. - Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp (in vitro) để tạo cây con. - Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào (khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa và kết hạt bình Trang 1 ( PC WEB )
thường).
LƯU Ý Ưu điểm cúa các phương pháp nhân giống vô tính: - Khi thực hiện nhân giống sinh dưỡng từ những phương pháp trên có ưu điểm là: giữ nguyên được tính trạng di truyền mà con người mong muốn nhờ cơ chế nguyên phân, rút ngắn được rất nhiều thời gian sinh trưởng của cây so với phương pháp trồng bằng hạt - Đặc biệt, phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật sản xuất được số lượng lớn cây giống với giá thành thấp, tạo được giống sạch virut, phục chế được các giống quí bị thoái hóa, hiệu quả kinh tế cao. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người - Đối với đời sống thực vật: Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. - Đối với con người: Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp. II. SINH $ẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. * Những đặc trưng của sinh sản hữu tính - Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái. - Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen. - Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa * Cấu tạo hoa Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy STUDY TIP Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính: - Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. - Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa. * Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi Hình thành hạt phấn: Tế bào trong bao phấn (2n) giảm phân tạo ra 4 bào tử đực đơn bội (n), mỗi tế bào (n) lại nguyên phân tạo 1 hạt phấn (n) Hình thành túi phôi: Tế bào noãn (2n) giảm phân tạo 4 tế bào (n), 3 tế bào tiêu biến và 1 tế bào nguyên phân tạo túi phôi chứa 8 nhân (thể giao tử cái). * Quá trình thụ phấn và thụ tỉnh Thụ phấn: - Thụ phấn là là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy. Trang 2 ( PC WEB )
- Có 2 hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn (hạt phấn của hoa cây nào thụ phấn cho hoa cây đó) và thụ phấn chéo (hạt phấn của cây này thụ phấn cho hoa của cây khác cùng loài). STUDY TIP Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ côn trùng, nước, gió, chim hoặc người.
Thụ tỉnh: - Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới. - Quá trình thụ tinh kép: Tế bào ống phấn trong hạt phấn nảy mầm tạo ra ống phấn. Ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, qua lỗ túi phôi vào túi phôi — giải phóng 2 giao tử, một giao tử (n) hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), một nhân còn lại (n) hợp nhất với nhân cực (2n) ở trung tâm túi phôi tạo thành nhân tam bội (3n), phát triển thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi. + Giao tử đực 1 (n) + trứng (noãn cầu) (n) — hợp tử (2n). + Giao tử đực 2 (n) + nhân cực (2n) — nhân nội nhũ (3n). LƯU Ý Ý nghĩa của thụ tỉnh kép: Hình thành bộ phân dự trữ chất dinh dưỡng để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non có khả năng tự dưỡng, bảo đảm cho thế hệ con khả năng thích nghi cao với sự biến đổi của điều kiện môi trường để duy trì nòi giống. * Quá trình hình thành hạt, quả Hình thành hạt: - Noãn thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. - Hợp tử phát triển thành phôi. - Tế bào tam bội phát triển thành nội nhũ — phôi nhũ. - Hạt gồm vỏ hạt, phôi và nội nhũ. - Có 2 loại hạt: Hạt có nội nhũ (hạt cây Một lá mầm), hạt không có nội nhũ (hạt cây Hai lá mầm). Hình thành quả: - Bầu nhụy phát triển thành quả, có chức năng chứa và bảo vệ hạt. - Quả không có thụ tinh noãn —› quả giả (quả đơn tính). - Quá trình chín của quả: Bao gồm những biến đổi về sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc và hương vị hấp dẫn, thuận lợi cho sự phát tán của hạt. Quả của nhiều loài cây cung cấp nguồn dinh dưỡng quý cho con người (vitamin, khoáng chất, đường,..) STUDY TIP Sự hình thành quả giúp bảo vệ hạt, đảm bảo cho sự duy trì nòi giống ở thực vật. Sự hình thành quả có vai trò cung cấp chất dinh đưỡng cho con người vì trong quả có tinh bột, đường, vitamin, khoáng chất... cần cho cơ thể, ngoài ra trong 1 số quả có chứa chất hoạt tính dùng trong y dược
Trang 3 ( PC WEB )
B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Sinh sản vô tính Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. - Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân. * Cơ sở tế bào học: - Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới. - Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc. * Ưu điểm của sinh sản vô tính: - Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. - Tạo ra các cá thể thích nghỉ tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. * Nhược điểm của sinh sản vô tính: - Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật Hình thức sinh sản
Đặc điểm
Nhóm sinh vật
Phân đôi
Cơ thể mẹ tự co thắt thành 2 phần giống nhau, mỗi phần Động vật nguyên sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo sinh, giun dẹp chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều.
Nảy chồi
Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các Ruột khoang, bọt biển vung lân cận và phát triển tạo thành cơ thể mới. Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập
Phân mảnh
Trinh sản
Cơ thể mẹ tách nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp Bọt biển tục nguyên phân nhiều lần và phát triển thành một cơ thể mới. Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh, nguyên phân Chân khớp như ong, nhiều lần phát triển thành cơ thể đơn bội (n). kiến, rệp Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính.
3. Ứng dụng * Nuôi mô sống
Trang 4 ( PC WEB )
- Là tách mô từ cơ thể động vật, nuôi trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp giúp cho mô đó tồn tại và phát triển. - Ứng dụng: Nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. * Nhân bản vô tính - Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới. VÍ DỤ Nhân bản vô tính cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bò, chó… II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Sinh sản hữu tính - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. - Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau: + Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. + Giai đoạn thụ tỉnh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử). + Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. Giai đoạn hình thành tỉnh trùng và trứng - Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng (n) và 3 thể cực (n) - Một tế bào sinh tỉnh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng. Giai đoạn thụ tỉnh - 1 trứng (n) + 1 tinh trùng (n) tạo ra hợp tử (2n) từ đó hình thành nên cơ thể mới. - Thụ tỉnh chỉ xảy ra giữa 2 cá thể bất kì, tinh trùng của cá thể này thụ tinh với trứng của cá thể khác và ngược lại. STUDY TIP - Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái, nghĩa là con đực và con cái riêng biệt. - Vài loài giun đốt, vài loài thân mềm là động vật lưỡng tính, nghĩa là trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. Mặc dù, mỗi cá thể có thể tự tạo ra tinh trùng và trứng nhưng không thể tự thụ tinh
Các hình thức thụ tinh Thụ tinh ngoài
Thụ tinh trong
- Là hình thức thụ tinh trong đó tinh trùng gặp trứng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. Con cái đẻ trứng vào môi trường nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh
- Là hình thức thụ tinh, trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan sinh dục của con cái.
- Ở thụ tinh trong, trứng và tinh trùng gặp nhau - Thụ tinh ngoài, tinh trùng phải bơi trong nước để trong cơ quan sinh sản con cái nên hiệu quả thụ Trang 5 ( PC WEB )
gặp trứng nên hiệu quả thấp.
tinh cao.
3. Các hình thức sinh sản - Tất cả thú trừ thú bậc thấp đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ qua nhau thai. - Cá, lưỡng cư, bò sát và rất nhiều loài động vật không xương sống đẻ trứng. Trứng thụ tinh nằm lại trong ống dẫn trứng và phát triển thành phôi nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng chứ không phải nhờ trao đổi chất qua nhau thai như ở thú. III. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN 1. Cơ chế điều hòa sinh tỉnh - Các hocmon kích thích sinh tinh trùng là hoocmon FSH, LH của tuyến yên và testosteron của tỉnh hoàn. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. - FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. - LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron. - Testosteron kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. LƯU Ý Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmon. 2. Cơ chế điều hòa sinh trứng Các hocmon tham gia điều hòa sản sinh trứng là FSH và LH của tuyến yên. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. Ba loại hocmon đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng trứng: - FSH kích thích phát triển nang trứng. - LH kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng. - Thể vàng tiết ra hocmon progestrogen và estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm mạc dạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH. Ảnh hưởng của thân kinh và môi trường đến quá trinh sinh tinh và sinh trứng - Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. - Sự hiện diện và mùi con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn uống không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể, từ đó ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. - Người nghiện thuốc lá, rượu, ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng sinh sản tinh trùng. 4. Một số biện pháp làm thay đổi số con Sử dụng hocmon hoặc chất kích thích tổng hợp Trang 6 ( PC WEB )
Ví dụ: Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác làm cho trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con. Thay đổi các yếu tố môi trường Ví dụ: Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày. Nuôi cấy phôi - Mục đích, làm tăng nhanh số lượng cá thể của một loài nào đó. - Kích thích rụng trứng → thụ tinh nhân tạo → thu nhận phôi → cấy các phôi vào tử cung con cái. Thụ tinh nhân tạo: Mục đích làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh. 5. Một số biện pháp điều khiển giới tính - Sử dụng các biện pháp kỹ thuật. - Điều khiển bằng hocmon. 6. Sinh đẻ có kế hoạch ở người Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. Các biện pháp tránh thai - Có rất nhiều loại, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà áp dụng các biện pháp hợp lí để mang lại hiệu quả cao nhất. - Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như: Dùng bao cao su, dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai, đình sản nam và nữ, tính ngày rụng trứng, xuất tinh ngoài âm đạo...
Trang 7 ( PC WEB )
CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lân cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 2. Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào? A. Rêu, hạt trần
B. Rêu, quyết
C. Quyết, hạt kín
D. Quyết, hạt trần
Câu 3. Sinh sản vô tính là: A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. C. Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. Câu 4. Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì: A. Dễ trồng và ít công chăm sóc. B. Dễ nhân giống nhanh và nhiều. C. Để tránh sâu bệnh gây hại. D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. Câu 5. Sinh sản bào tử là: A. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. B. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. C. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử. D. Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. Câu 6. Đặc điểm của bào tử là: A. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội. B. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội. C. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội. D. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội. Câu 7. Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. Trang 8 ( PC WEB )
B. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt đi truyền. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 8. Sinh sản hữu tính ở thực vật là: A. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. B. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. C. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Câu 9. Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì: A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép. B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép. C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. D. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây. Câu 10. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Phục chế những cây quý, hạ giá thanh cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. D. Dễ tạo ra nhiều biến dị đi truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Câu 11. Đặc điểm của bào tử là: A. Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài. B. Tạo được ít cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài. C. Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài. D. Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài. Câu 12: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? A. Có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường biến đổi. B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 13: Đa số cây ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng: A. Gieo từ hạt.
B. Ghép cành.
C. Giâm cành.
D. Chiết cành.
Câu 14: Sinh sản sinh dưỡng là: A. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây. B. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây. Trang 9 ( PC WEB )
C. Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây. D. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây. Câu 15: Thụ tinh ở thực vật có hoa là: A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử. D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi. Câu 16: Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào? A. Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n. B. Tế bào mẹ, đại bào tử mang, tế bào đối cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n. C. Tế bào mẹ mang 2n, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n. D. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng, nhân cực đều mang n. Câu 17: Tự thụ phấn là: A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuy của cây khác cùng loài. B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuy của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây. C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài. D. Sự kết hợp của tỉnh tử của cây này với trứng của cây khác. Câu 18: Ý nào không đúng khi nói về quả? A. Quả là do bầu nhuy dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành. B. Quả không hạt đều là quả đơn tính. C. Quả có vai trò bảo vệ hạt. D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt. Câu 19: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ. C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. Câu 20: Thụ phấn chéo là: A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác loài. B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây. C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài. D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa. Câu 21: Ý nào không đúng khi nói về hạt? A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành. B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. Trang 10 ( PC WEB )
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ. Câu 22: Bản chất của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ. C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. Câu 23: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. Có khả năng thích nghỉ cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 24: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật? A. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái. B. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diễn ra bên trong cơ thể con cái. C. Thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non. D. Thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh. Câu 25: Sinh sản vô tính ở động vật là: A. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. B. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. D. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. Câu 26: Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào? A. Trực phân và giảm phân. B. Giảm phân và nguyên phân. C. Trực phân và nguyên phân. D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân. Câu 27: Các hình thức sinh sản nào chỉ có ở động vật không xương sống? A. Phân mảnh, nảy chồi. B. Phân đôi, nảy chồi. C. Trinh sinh, phân mảnh. D. Nảy chồi, phân mảnh. Câu 28: Sinh sản hữu tính ở động vật là: A. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Trang 11 ( PC WEB )
C. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Câu 29: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là: A. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. B. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. C. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. Câu 30: Hạn chế của sinh sản vô tính là: A. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi. B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi. C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi. D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi. Câu 31: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là: A. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. B. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. C. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con. D. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. Câu 32. Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật? A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 33: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất? A. Nảy chồi.
B. Trinh sinh.
C. Phân mảnh.
D. Phân đôi.
Câu 34: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là: A. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái. B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái. C. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái.
Trang 12 ( PC WEB )
D. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử. Câu 35: Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống? A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Trinh sinh.
D. Phân mảnh.
Câu 36: Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào? A. Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể. B. Bào tử phát triển thành cơ thể mới. C. Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới. D. Chồi con sau khi được hình thành trên cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới. Câu 37: Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật? A. Động vật đơn tính chỉ sinh ra một loại giao tử đực hoặc cái. B. Động vật đơn tính hay lưỡng tính chỉ có hình thức sinh sản hữu tính. C. Động vật lưỡng tính sinh ra cả hai loại giao tử đực và cái. D. Có động vật có cả hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính. Câu 38: LH có vai trò: A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêrôn C. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. D. Kích thích tuyến yên tiết FSH. Câu 39: Inhibin có vai trò: A. Ức chế tuyến yên sản xuất FSH. B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron C. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. Câu 40: Hoocmon progesteron không có vai trò nào? A. Làm niêm mạc dạ con dày thêm để chuẩn bị đón trứng. B. Ức chế sự bài tiết LH. C. Kích thích nang trứng phát triển và sự rụng trứng. D. Ức chế sự co bóp dạ con. Câu 41: FSH có vai trò: A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. D. Kích thích tuyến yên sản sinh LH. Câu 42: Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì: A. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt đi truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Trang 13 ( PC WEB )
B. Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường. C. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt đi truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. D. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt đi truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Câu 43: Thể vàng tiết ra những chất nào? A. Prôgestêron và Ơstrôgen. B. FSH, Ostrôgen. C. LH, ESH. D. Prôgestêron,GnRH Câu 44: Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì? A. Không nhất thiết phải cần môi trường nước. B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường. C. Đỡ tiêu tốn năng lượng. D. Cho hiệu suất thụ tinh cao. Câu 45: Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng: A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. Câu 46: GnRH có vai trò: A. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron. C. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và ESH. D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. Câu 47: Testôstêron có vai trò: A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH. B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra EFSH. C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. Câu 48: Prôgestêron và strôgen có vai trò: A. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động. B. Kích thích phát triển nang trứng. C. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ. D. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
Trang 14 ( PC WEB )
Câu 49: Những yếu tố nào sau đây gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng? A. Căng thẳng thần kinh (Stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý. B. Căng thẳng thần kinh (Stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài và thiếu ăn, suy dinh dưỡng. C. Căng thẳng thần kinh (Stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài và chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể. D. Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý. Câu 50: Khi nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao có tác dụng: A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, ESH và LH. D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. Câu 51: Thụ tinh nhân tạo được thực hiện theo biện pháp nào? A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp. B. Thay đổi yếu tố môi trường. C. Nuôi cấy phôi. D. Thụ tinh nhân tạo. Câu 52: Biện pháp nào có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái? A. Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh. B. Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động. C. Dùng các nhân tố môi trường trong tác động. D. Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử. Câu 53: Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người? A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái. C, Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. Câu 54: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là: A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ostrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 55: Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào? A. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường. Trang 15 ( PC WEB )
B. Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp. C. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường. D. Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo. Câu 56: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. C. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 57: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật? A. Thụ tinh ngoài là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. B. Thụ tinh trong là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái. C. Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng. D. Thụ tinh ngoài có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng. Câu 58: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm: A. tăng nồng độ prôgestêrôn và ostrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. B. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. C. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. D. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 59: Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. B. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái. C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. D. định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. Câu 60: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái C. Tạo ra cây con giống cây bố và mẹ, có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
Trang 16 ( PC WEB )
ĐÁP ÁN 1. D
2. B
3. B
4. D
5. A
6. D
7. C
8. B
9. B
10. D
11. C
12. C
13. D
14. A
15. B
16. C
17. B
18. B
19. B
20. C
21. D
22. C
23. D
24. D
25. C
26. C
27. A
28. B
29. B
30. C
31. A
32. B
33. D
34. D
35. C
36. B
37. B
38.B
39. A
40. C
41. A
42. A
43. A
44. D
45. A
46. C
47. C
48. C
49. A
50. A
51. C
52. A
53. D
54. A
55. B
56. D
57. D
58. A
59. D
60. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án
Dựa vào hình vẽ trên chúng ta nhận thấy D là đáp án chính xác Câu 2. Đáp án B Sinh sản bằng bào tử có ở rêu, quyết… Câu 3. Đáp án B Câu 4. Đáp án D - Vì nếu cây ăn quả khi trồng bằng hạt thì tạo ra cây mới và để thu hoạch được thì phải đợi thời gian dài nên ta sử dụng phương pháp chiết cành để rút ngắn thời gian sinh trưởng để thu hoạch sớm hơn hiện quả kinh tế cao hơn. - Mô thực vật có thể nuôi cấy thành cây vì mỗi tế bào đó là một đơn vị cơ bản sống nó mang một lượng thông tin di truyền đủ để mã hóa cho sự hình thành một cơ thể mới (mang đầy đủ tính chất của một cây mới) nên khi mô đó được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và nuôi trong môi trường thích hợp sẽ tạo thành cây mới. Câu 5. Đáp án A Câu 6. Đáp án D Đặc điểm của bào tử là mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội. Trang 17 ( PC WEB )
Câu 7. Đáp án C - Những đặc trưng của sinh sản hữu tính + Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái. + Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen. + Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử. - Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính + Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. + Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa. - Sinh sản hữu tính sẽ tạo ra nhiều biến dị di truyền nên không thể chắc chắn sẽ giúp duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. Câu 8. Đáp án B Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Câu 9. Đáp án B - Cắt lá để giảm thiểu lượng nước bốc hơi qua lá ở cành đó. Vì khi vừa ghép cành các mạch trên cành ghép và gốc ghép bị tổn thương và chưa thật sự thông với nhau, nếu nước bốc hơi nhiều quá cành ghép sẽ chết do thiếu nước. - Buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để đảm bảo cành không bị xê dịch làm cho mối ghép bị hở và cũng để đảm bảo cách mạch của mối ghép tiếp xúc tốt hơn. Câu 10. Đáp án D Với phương pháp nuôi cấy mô, cây con được tạo ra sẽ mang kiểu gen hoàn toàn giống cây mẹ cho mô nên sẽ không tạo ra biến đị đi truyền ở cây con. Vậy D sai. Câu 11. Đáp án C Câu 12. Đáp án C Câu 13. Đáp án D Những ưu điểm của phương pháp chiết cành - Cây giống giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ. - Cây sớm ra hoa kết quả, rút ngắn được thời gian kiến thiết cơ bản. - Thời gian nhân giống nhanh. - Cây trồng bằng cành chiết thường thấp, phân cành cân đối, thuận lợi cho chăm sóc và thu hoạch. Câu 14. Đáp án A Sinh sản sinh dưỡng là phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá). Câu 15. Đáp án B - Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới. Câu 16. Đáp án C
Trang 18 ( PC WEB )
- Sự hình thành túi phôi: Từ mỗi một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhụy qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n) xếp chồng đè lên nhau. Các tế bào con này chưa phải là giao tử cái mà là các bào tử đơn bội cái (còn gọi là đại bào tử đơn bội). Trong 4 đại bào tử đơn bội đó ba tế bào xếp phía dưới tiêu biến chỉ còn một tế bào sống sót. Tế bào sống sót này sinh trưởng dài ra thành hình quả trứng (hình ô van), thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên cấu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân gọi là túi phôi. Túi phôi là thể giao tử cái. Câu 17. Đáp án B Câu 18. Đáp án B - Bầu nhụy phát triển thành quả, có chức năng chứa và bảo vệ hạt. - Quả không có thụ tinh noãn — quả giả (quả đơn tính) - Quá trình chín của quả: Bao gồm những biến đổi về sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc và hương vị hấp dẫn, thuận lợi cho sự phát tán của hạt. Quả của nhiều loài cây cung cấp nguồn dinh dưỡng quý cho con người (vitamin, khoáng chất, đường,..) Câu 19. Đáp án B - Quá trình thụ tinh kép: Tế bào ống phấn trong hạt phấn nảy mầm tạo ra ống phấn. Ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, qua lỗ túi phôi vào túi phôi — giải phóng 2 giao tử, một giao tử (n) hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), một nhân còn lại (n) hợp nhất với nhân cực (2n) ở trung tâm túi phôi tạo thành nhân tam bội (3n), phát triển thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi. + Giao tử đực 1 (n) + trứng (noãn cầu) (n) — hợp tử (2n) + Giao tử đực 2 (n) + nhân cực (2n) — nhân nội nhũ (3n) - Ý nghĩa của thụ tinh kép: hình thành bộ phận dữ trữ chất dinh dưỡng để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non có khả năng tự dưỡng bảo đảm cho thế hệ con khả năng thích nghi cao với sự biến đổi của điều kiện môi trường để duy trì nòi giống. Câu 20. Đáp án C Câu 21. Đáp án D Hạt có nội nhũ (hạt cây Một lá mầm), hạt không có nội nhũ (hạt cây Hai lá mầm). Câu 22. Đáp án C Trang 19 ( PC WEB )
Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là bản chất của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa. Câu 23. Đáp án D - Ưu điểm của sinh sản vô tính: + Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. + Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. + Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn + Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. - Nhược điểm của sinh sản vô tính: + Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. Câu 24. Đáp án D - Là hình thức thụ tinh trong đó tinh trùng gặp trứng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. Con cái đẻ trứng vào môi trường nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh. - Thụ tinh ngoài, tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng nên hiệu quả thấp. Câu 25. Đáp án C Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. Câu 26. Đáp án C Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân. Câu 27. Đáp án A Câu 28. Đáp án B - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. - Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau: + Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng + Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử). + Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. Câu 29. Đáp án B
Trang 20 ( PC WEB )
- Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới. Ví dụ: cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bò chó... Câu 30. Đáp án C Câu 31. Đáp án A Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là: Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. Câu 32. Đáp án B Câu 33. Đáp án D Phân đôi: Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều. Câu 34. Đáp án D Câu 35. Đáp án C - Hiện tượng trinh sản: hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh, nguyên phân nhiều lần phát triển thành cơ thể đơn bội (n). Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. - Hiện tượng trinh sản có thể gặp ở động vật có xương sống và động vật không xương sống. Câu 36. Đáp án B Câu 37. Đáp án B Ở động vật có cả hai hình thức sinh sản hữu tính và vô tính. Câu 38. Đáp án B - Các hocmon kích thích sinh tinh trùng là hoocmon FSH, LH của tuyến yên và testosteron của tinh hoàn. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. - LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron. Câu 39. Đáp án A - Inhibin là hormone tham gia vào quá trình điều hòa sự phân tiết FSH, giữ vai trò quan trọng trong việc điều hòa chu kỳ sinh dục và rụng trứng ở gia súc cái. - Cơ chế tác động của Inhibin phối hợp với oestradiol và các hormone gonadotropin trong quá trình điều hòa chu kỳ sinh dục. - Inhibin với một chuỗi bán hủy dài và được toàn bộ các bao noãn có xoang tiết ra có thể ức chế sự phân tiết FSH và đóng các bao noãn rụng trứng. Trang 21 ( PC WEB )
Câu 40. Đáp án C Thể vàng tiết ra hocmon progestrogen và estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm mạc dạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng đưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH, ức chế sự co bóp của dạ con. Câu 41: Đáp án A. FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. Câu 42: Đáp án A. - Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường là ưu điểm của kiểu sinh sản giao phối so với sinh sản vô tính. - Trong khi đó sinh sản vô tính sẽ tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. Câu 43: Đáp án A. Câu 44: Đáp án D. - Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh, trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan sinh dục của con cái. - Ở thụ tinh trong, trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh sản con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. Câu 45: Đáp án A. Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmon. Câu 46: Đáp án C. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. Câu 47: Đáp án C. Testosteron kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. Câu 48: Đáp án C. Câu 49: Đáp án A. Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. Câu 50: Đáp án A. Hai hoocmon này ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH. Câu 51: Đáp án C. - Thụ tinh nhân tạo: Mục đích làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh. - Nuôi cấy phôi: Mục đích, làm tăng nhanh số lượng cá thể của một loài nào đó - Kích thích rụng trứng → thụ tinh nhân tạo → thu nhận phôi → cấy các phôi vào tử cung con cái. Câu 52: Đáp án A. Câu 53: Đáp án D. Câu 54: Đáp án A. Trang 22 ( PC WEB )
Cơ sở khoa học của thuốc tránh thai: Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 55: Đáp án B. Câu 56: Đáp án D. a. Ưu điểm của sinh sản vô tính - Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. - Tạo ra các cá thể thích nghỉ tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. b) Hạn chế của sinh sản vô tính - Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. - Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống. Câu 57: Đáp án D. Thụ tinh ngoài
Thụ tinh trong
- Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể - Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái. con cái. - Con cái đẻ trứng vào nước, con đực xuất tinh dịch - Con đực giao phối với con cái và xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh. vào cơ quan sinh sản cái để thụ tinh. - Thụ tinh ngoài có hiệu suất thấp nên cần nhiều - Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, trứng, tinh trùng tinh trùng
Câu 58: Đáp án A. Trong viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn và ơstrôgen nên uống thuốc tránh thai là làm tăng nồng độ prôgestêrôn và ostrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 59: Đáp án D. Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ trai và gái. Câu 60: Đáp án B.
Sinh sản vô tính: - Tạo ra cá thể con giống hệt cá thể mẹ (về cả kiểu gen và kiểu hình); Trang 23 ( PC WEB )
- Không có sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái.
Trang 24 ( PC WEB )