https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
Câu 1: Ý nghĩa giản đồ Pourbaix. Vẽ giản đồ của nước và Fe-H2O? ....................... 4 Câu 2: Sự khác nhau giữa pin ăn mòn và nguồn điện hóa học? ................................ 5
N
Mục lục Chương 1+2: Mở đầu. Nhiệt động học và động học của phản ứng ăn mòn ........ 4
Đ
Chương 3: Cơ chế ăn mòn ......................................................................................... 8
H Ư
N
G
Câu 1: Yếu tố nhiệt động học quyết định đến sự ăn mòn do sự chênh lệch oxy? Những kim loại, hợp kim nào nhạy cảm với ăn mòn khe? .................................................... 8
10 00
B
TR ẦN
Câu 2: Giải thích yếu tố nhiệt động học quyết định đến ăn mòn tại khu vực đường mớn nước? ................................................................................................................. 8 Câu 3: Định nghĩa ăn mòn điểm? Những kim loại, hợp kim nào và môi trường nào thường xuyên xảy ra ăn mòn điểm? .......................................................................... 8 Câu 4: Định nghĩa ăn mòn ứng suất, nêu cơ chế ăn mòn ứng suất? Những kim loại, hợp kim nào thường xảy ra ăn mòn ứng suất?........................................................... 8
Ó
A
Câu 5: Định nghĩa mật độ dòng trao đổi? Mật độ dòng trao đổi của kim loại đặc trưng cho yếu tố nào, giải thích? ....................................................................................... 10
-L
Í-
H
Chương 4: Ăn mòn dưới ứng suất........................................................................... 11 Câu 1. Mục đích của các phép thử với ăn mòn? ...................................................... 11
ÁN
Câu 2: Ý nghĩa hệ số KI ? ........................................................................................ 11 Câu 3: Tại sao ứng suất kéo gây ra ăn mòn còn ứng suất nén thì không? ............... 11 Câu 4: Trong 3 kiểu nứt dưới ứng suất kiểu nào phổ biến nhất? ............................ 11
ÀN
Câu 5: Ảnh hưởng của điện thế trong ăn mòn ứng suất? ........................................ 12
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Câu 6: Vẽ đường cong phân cực mô tả hiện tượng thụ động hóa xảy ra ở anot?...... 7 Câu 7: Đặc trưng của mật độ dòng điện trao đổi? ..................................................... 7
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
.Q
Câu 5: Phân biệt ăn mòn hóa học (ĂMHH) và ăn mòn điện hóa (ĂMĐH). ĂMĐH có tạo ra dòng điện không?............................................................................................. 6
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 3: Vẽ hệ pin Daniel – Jacobi và các phương trình xảy ra?................................. 5 Câu 4: Quy ước Stockhom 1968? Ý nghĩa của giá trị thế điện cực chuẩn của kim loại? Nêu phương trình Nersnt và ý nhĩa? ................................................................. 6
Đ
Câu 6: Mối quan hệ giữa ăn mòn lỗ và ăn mòn ứng suất? ...................................... 13
D
IỄ N
Câu 7: Tái thụ động là gì? ....................................................................................... 13 Câu 8: Sự khác nhau cơ bản giữa ăn mòn ứng suất, ăn mòn mỏi và giòn do hidro? ................................................................................................................................. 13
Chương 5: Ăn mòn trong môi trường khí quyển biển .......................................... 14 Câu 1: Tại sao ăn mòn trong khí quyển biển mạnh hơn ăn mòn trong đất liền ....... 14 Câu 2: Làm rõ ảnh hưởng của môi trường khí quyển biển đến bê tông .................. 14
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Câu 3. Ảnh hưởng của nồng độ Cl- đến mức dộ ăn mòn? ....................................... 15 Chương 6: Ăn mòn trong mối trường nước ........................................................... 17
.Q
10 00
B
Câu 2: Giải thích cơ chế bảo vệ catot sử dụng dòng điện ngoài? ............................ 22 Câu 3: Giải thích đường cong phân cực của bảo vệ catot trong các môi trường? ... 23 Câu 4: Dung lượng anot hy sinh là gì? .................................................................... 24
Ó
A
Câu 5: Tại sao bảo vệ catot với điện thế khống chế lại được áp dụng trong môi trường dòng thay đổi? ......................................................................................................... 24
TO
ÁN
-L
Í-
H
Câu 6: Trong trường hợp môi trường có tính ăn mòn mạnh, có hướng gì đề bảo vệ catot khỏi ăn mòn?................................................................................................... 24 Câu 7: So sánh 2 phương pháp sử dụng ăn mòn điện thế khống chế và dòng điện ngoài ........................................................................................................................ 24 Câu 8: Tại sao trong môi trường axit, việc sử dụng phương pháp dòng điện ngoài lại không kinh tế? ......................................................................................................... 25 Câu 9: Sự phân cực catot ảnh hưởng đến vận tốc ăn mòn như thế nào? ................. 25
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
N
TR ẦN
H Ư
Chương 7: Phương pháp bảo vệ catot .................................................................... 22 Câu 1: Tại sao thường áp dụng phương pháp bảo vệ catot cho thép trong môi trường nhẹ như nước, đất , môi trường biển? ...................................................................... 22
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Câu 5 : Cl- trong nước ngọt và nước biển khác nhau như thế nào? Cl- trong nước ngọt có phải nguyên nhân gây ăn mòn lỗ không? Ăn mòn trong môi trường nào nghiêm trọng hơn, nước biển hay nước ngọt? ...................................................................... 18 Câu 6: Ăn mòn trong nước biển và khí biển khác nhau như nào? .......................... 18 Câu 7: Quá thế là gì? Ảnh hưởng của quá thế đối với thoát khí hydro với các kim loại khác trog quá trình ăn mòn? .................................................................................... 19 Câu 8: Ảnh hưởng của kim loại đến quá trình ăn mòn? .......................................... 19
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
Câu 2: So sánh ăn mòn yếm khí và ăn mòn háo khí. ............................................... 17 Câu 3: Độ dẫn điện ảnh hưởng thế nào đến sự ăn mòn? ......................................... 17 Câu 4: Muối NaCl ảnh hưởng thế nào đến độ ăn mòn? .......................................... 17
N
Câu 1: Ảnh hưởng của pH trong hệ kín và hệ hở? .................................................. 17
Đ
Câu 10: Nguyên lý của phương pháp bảo vệ catot : ................................................ 25
D
IỄ N
Câu 11: So sánh phương pháp bảo vệ catot và bảo vệ anot .................................... 26 Câu 12: Mô tả quá trình bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài trên đường cong phân cực? .......................................................................................................................... 27 Câu 13: Mô tả quá trình bảo vệ catot bằng anot hy sinh trên đường cong phân cực? ................................................................................................................................. 29 Câu 14: Tại sao người ta không sử dụng phương pháp bảo vệ catot nói chung trong môi trường có tính ăn mòn mạnh? ........................................................................... 29
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Chương 8: Chất ức chế ăn mòn ............................................................................... 30 Câu 1: Ảnh hưởng của ion Cl- đến quá trình sử dụng chất ức chế ăn mòn? ........... 30 Câu 2: Ức chế anot và ức chế catot, ức chế nào hiệu quả hơn? .............................. 30
.Q
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Câu 7: Trong ức chế hỗn hợp, ảnh hưởng của hiệu ứng hút e và đẩy e như thế nào? ................................................................................................................................. 32 Câu 8: Tại sao khả năng ức chế ăn mòn của các dẫn xuất thioure lại phụ thuộc vào khối lượng phân tử của chúng?................................................................................ 32 Câu 9: Tại sao sử dụng oxy hòa tan trong chất ức chế ăn mòn không oxy hóa?..... 33
A
10 00
B
TR ẦN
Câu 10: Tại sao sử dụng hidrazin làm chất loại trừ tác nhân an mòn là oxy hòa tan trong khi phản ứng sinh ra H+? ................................................................................ 33 Câu 11: Có thể sử dụng chất oxy hóa khác ngoài Cromat, nitri, nitrat làm chất ức chế ăn mòn anot được không?........................................................................................ 33 Câu 12: Biện pháp ngăn ngừa sự phồng rộp khí hydro trong quá trình ức chế catot? ................................................................................................................................. 33
-L
Í-
H
Ó
Câu 13: Ảnh hưởng của nồng độ chất ức chế đến quá trình ức chế ăn mòn? Biện pháp xác định nồng độ chất ức chế sao cho lượng chất ức chế phù hợp? ........................ 34 Câu 14: Trong ức chế catot, tại sao thường sử dụng kết tủa canxicacbonat và magiehydroxit? ........................................................................................................ 34
TO
ÁN
Câu 15: Có thể kết hợp phương pháp loại trừ tác nhân ăn mòn và phương pháp sử dụng chất oxy hóa ức chế anốt được không?Vì sao? .............................................. 34 Câu 16: So sánh phương pháp bảo vệ anot , catot với phương pháp dùng chất ức chế ăn mòn ..................................................................................................................... 34
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Câu 6: Tại sao trong công nghiệp dầu khí thường sử dụng các hợp chất hữu cơ chứa nitơ làm chất ức chế ăn mòn .................................................................................... 32
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Câu 5: Giải thích sự thay đổi độ dốc phân cực catốt trong đường cong phân cực khi thêm chất ức chế catốt? ........................................................................................... 31
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
Câu 3: Thiếu nồng độ chất ức chế ăn mòn sẽ gây ra ăn mòn gì? ............................ 30 Câu 4: Sự khác nhau giữa chất ức chế ăn mòn oxy hóa và chất ức chế ăn mòn không oxy hóa trong phần ức chế anot? ............................................................................. 30
D
IỄ N
Đ
Câu 17: Điều kiện áp suất hơi trong sử dụng chất ức chế pha hơi .......................... 34 Câu 18: Ảnh hưởng của cấu trúc chất ức chế hỗn hợp đến quá trinh ức chế ăn mòn? ................................................................................................................................. 35 Câu 19: Ảnh hưởng của pH đến tạo kết tủa trong phần ức chế catot và cách đều chỉnh pH hiệu quả? ............................................................................................................ 35 Câu 20: Tại sao sử dụng các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử O, N, S… làm chất ức chế ăn mòn? ........................................................................................................ 35
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Đề cương Ăn mòn và bảo vệ vật liệu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1: pư oxh-k thuần thúy, không phụ thuộc pH: Fe2+ + 2e → Fe(s) 2: pư oxh-k thuần thúy, không phụ thuộc pH: Fe3+ + 3e → Fe(s) 3: pư axit – bazo: 2Fe3+ + 3H2O → Fe2O3(s) + 6H+ 4: gồm cả 2 loại pư trên: 2Fe2+ + 3H2O → Fe2O3(s) + 6H+ + 2e 5: gồm cả 2 loại pư trên: 2Fe3O4(s) + H2O → 3Fe2O3(s) + 2H+ + 2e
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN B 10 00 A Ó H Í-L ÁN TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chương 1+2: Mở đầu. Nhiệt động học và động học của phản ứng ăn mòn Câu 1: Ý nghĩa giản đồ Pourbaix. Vẽ giản đồ của nước và Fe-H2O? * Ý nghĩa giản đồ Pourbaix: - Trình bày sự phụ thuộc của giá trị thế điện cực vào giá trị pH của môi trường phản ứng. - Xây dựng trên cơ sở các số liệu nhiệt động học và cho phép giải thích trạng thái tồn tại, tính chất của đơn chất và hợp chất cũng nhưu khả năng chuyển hóa giữa các chất có trong hệ khảo sát. - Sự ĂM KL theo cơ chế ĐH trong môi trường nước luôn gắn liền với 2 quá trình: + Sự OXH KL tại anot. + Sự Khử tại catot. Khử ion H3O+ hoặc khử Oxi hòa tan trong dd hoặc khử nước - Sự ĂM KL theo cơ chế ĐH còn phụ thuộc vào giá trị thế điện cực anot và catot. * Giản đồ E-pH của nước * Giản đồ E-pH của Fe-H2O
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Câu 2: Sự khác nhau giữa pin ăn mòn và nguồn điện hóa học? Pin điện hóa
Nguồn điện hóa học
D
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B 10 00 A Ó H Í-L TO
ÁN
Ta xác định biến đổi hóa học xảy ra trong pin khi có 1 Faraday đi qua theo hướng thế nào để có sự oxi hóa bên điện cực bên trái và sự khử bên điện cực bên phải . Anion sẽ di chuyển về điện cực bên trái (anod) và cation sẽ di chuyển về điện cực bên phải (catod) Ở anod : Zn - 2e Zn2+ Phản ứng oxi hóa Ở catod : Cu 2+ + 2e Cu Phản ứng khử Phản ứng xảy ra trong pin là tổng cộng 2 phản ứng ở 2 điện cực : Zn + Cu 2+ Zn 2+ + Cu Gọi E là sức điện động của pin : E > 0 phản ứng xảy ra theo chiều đã viết E < 0 Phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
- Gồm 3 quá trình: - Gồm 3 quá trình: + Anot + Anot + Catot + Catot + Dẫn điện + Chuyển e → không sinh ra dòng điện → sinh ra dòng điện - Sự oxh và sự khử xảy ra trên cùng 1 bề - Sự oxh và sự khử xảy ra ở 2 nơi khác mặt vật liệu. nhau và dòng chuyển dịch e sẽ được cho chạy qua 1 dây dẫn Câu 3: Vẽ hệ pin Daniel – Jacobi và các phương trình xảy ra? - Nguyên tố Daniell - Jacobi gồm 2 bản đồng và kẽm được dùng làm điện cực và nhúng vào dung dịch CuSO4 và ZnSO4 tương ứng có nồng độ xác định, 2 dung dịch được ngăn cách bằng vách ngăn xốp để tránh sự pha trộn của chúng . - Sơ đồ nguyên tố điện hóa Daniell - Jacobi được kí hiệu : Zn / ZnSO4 ( 0,1 M ) // CuSO4 ( 0,01 M ) / Cu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Ä?iáť&#x2021;n tĂch trong háť&#x2021; vẍn cân báşąng nháť? sáťą chuyáť&#x192;n sáť&#x2039;ch cᝧa dòng ion áť&#x; â&#x20AC;&#x153;mấch trongâ&#x20AC;? theo sĆĄ Ä&#x2018;áť&#x201C;: SO4 2Zn2+ Cầu muáť&#x2018;i NH4NO3
dd CuSO4 NH4 +
NO3 +
N
dd ZnSO4
N
G
- LĂ khả nÄ&#x192;ng cho nháşn e cᝧa cạp chẼt oxh - kháť trong Ä&#x2018;iáť u kiáť&#x2021;n xĂĄc Ä&#x2018;áť&#x2039;nh.
10 00
* PhĆ°ĆĄng trĂŹnh Nersnt vĂ Ă˝ nghÄŠa:
B
- Theo qui Ć°áť&#x203A;c: Epin = EÄ&#x2018;c phải â&#x20AC;&#x201C; EÄ&#x2018;c trĂĄi
TR ẌN
H ĆŻ
- Tháşż Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc chuẊn cᝧa cạp oxh-k cĂł sáť&#x2018; tráť&#x2039; báşąng suẼt Ä&#x2018;iáť&#x2021;n Ä&#x2018;áť&#x2122;ng cᝧa pin tấo báť&#x;i Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc hidro chuẊn vĂ Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc cᝧa kim loấi váť&#x203A;i dẼu dĆ°ĆĄng hoạc âm lĂ dẼu cảu Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc kim loấi Ä&#x2018;Ăł.
A
- PhĆ°ĆĄng trĂŹnh Nersnt:
H
Ă&#x201C;
đ??¸đ?&#x2018;&#x20AC;đ?&#x2018;&#x203A;+ /đ?&#x2018;&#x20AC; =
đ?&#x2018;&#x153; đ??¸đ?&#x2018;&#x20AC; 2+ /đ?&#x2018;&#x20AC;
-L
Ă?-
đ?&#x2018;&#x153; - Ă? nghÄŠa: cạp oxh-k khi cĂł hoất Ä&#x2018;áť&#x2122; khĂĄc 1 thĂŹ đ??¸đ?&#x2018;&#x20AC;đ?&#x2018;&#x203A;+ /đ?&#x2018;&#x20AC; â&#x2030; đ??¸đ?&#x2018;&#x20AC; 2+ /đ?&#x2018;&#x20AC; . VĂŹ tháşż phĆ°ĆĄng trĂŹnh
TO
Ă N
Nersnt cháť&#x2030; ra cho ta thẼy ráşąng tháşż Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc cᝧa cạp oxh-k ph᝼ thuáť&#x2122;c vĂ o náť&#x201C;ng Ä&#x2018;áť&#x2122;, mĂ´i trĆ°áť?ng, nhiáť&#x2021;t Ä&#x2018;áť&#x2122;. Câu 5: Phân biáť&#x2021;t Ä&#x192;n mòn hĂła háť?c (Ä&#x201A;MHH) vĂ Ä&#x192;n mòn Ä&#x2018;iáť&#x2021;n hĂła (Ä&#x201A;MÄ?H). Ä&#x201A;MÄ?H cĂł tấo ra dòng Ä&#x2018;iáť&#x2021;n khĂ´ng? Ä&#x201A;n mòn Ä&#x2018;iáť&#x2021;n hĂła
Iáť&#x201E; N
Ä?
Ä&#x201A;n mòn hĂła háť?c
D
đ?&#x2018;&#x2026;đ?&#x2018;&#x2021; [đ?&#x2018;&#x20AC;đ?&#x2018;&#x203A;+ ] + ln [đ?&#x2018;&#x20AC;] đ?&#x2018;&#x203A;đ??š
CĂšng lĂ quĂĄ trĂŹnh oxh â&#x20AC;&#x201C; kháť - CĂĄc e cᝧa KL Ä&#x2018;ưᝣc chuyáť&#x192;n tráťąc tiáşżp Ä&#x2018;áşżn cĂĄc chẼt mĂ´i trĆ°áť?ng. - ThĆ°áť?ng xảy ra áť&#x; nhᝯng báť&#x2122; pháşn cᝧa thiáşżt báť&#x2039; lò Ä&#x2018;áť&#x2018;t hoạc nhᝯng thiáşżt báť&#x2039; thĆ°áť?ng xuyĂŞn tiáşżp xĂşc váť&#x203A;i hĆĄi nĆ°áť&#x203A;c, oxi, clo.
Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť&#x2026;n Thanh TĂş
Dáş Y KĂ&#x2C6;M QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N
Ä?
* Ă? nghÄŠa cᝧa giĂĄ tráť&#x2039; tháşż Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc chuẊn cᝧa kim loấi:
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Pt(H2)|H+ || Ag+|Ag
;
áş O
VD: Zn|ZnSO4 || CuSO4|Cu
TP
.Q
Ä?iáť&#x2021;n cáťąc 1 | dd Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc 1 nhung vĂ o || dd Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc 2 nhĂşng vĂ o | Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc 2
Ă&#x20AC;N
NĆĄi báť&#x201C;i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť&#x2026;n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Táť&#x2030;nh BĂŹnh Ä?áť&#x2039;nh
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ć
Câu 4: Quy Ć°áť&#x203A;c Stockhom 1968? Ă? nghÄŠa cᝧa giĂĄ tráť&#x2039; tháşż Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc chuẊn cᝧa kim loấi? NĂŞu phĆ°ĆĄng trĂŹnh Nersnt vĂ Ă˝ nhÄŠa? * Quy Ć°áť&#x203A;c Stockhom 1968: 1 háť&#x2021; Ä&#x2018;iáť&#x2021;n hĂła bẼt káťł nĂ o cĹŠng Ä&#x2018;ưᝣc quy Ć°áť&#x203A;c nhĆ° sau:
- CĂĄc e chuyáť&#x192;n dáť?i tᝍ cáťąc âm Ä&#x2018;áşżn cáťąc dĆ°ĆĄng. - Xảy ra khi cĂł Ä&#x2018;ᝧ 3 Ä&#x2018;iáť u kiáť&#x2021;n: + 2 Ä&#x2018;iáť&#x2021;n cáťąc phải khĂĄc nhau. + Ä?ưᝣc náť&#x2018;i váť&#x203A;i nhau báşąng dây dẍn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 + Tiếp xúc trong cùng một dd. - Phát sinh dòng điện. - Gây ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế.
H
Ơ
Câu 6: Vẽ đường cong phân cực mô tả hiện tượng thụ động hóa xảy ra ở anot? Phương pháp phân cực thế động
N
- Không phát sinh dòng điện. - Không nghiêm trọng như ĂMĐH
ÁN ÀN
Đường phân cực anốt của thép không gỉ 430 trong dung dịch H2SO4 0,05N
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
+ Tốc độ ăn mòn trong vùng thụ động.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H Ư
N
G
Đ
+ Khả năng vật liệu bị thụ động trong từng môi trường + Vùng thế mà vật liệu nằm ở trạng thái thụ động
TP
ẠO
- Đường phân cực anôt cung cấp các thông tin quan trọng như:
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
- Đo đặc tính phân cực của mẫu trong môi trường làm việc bằng cách vẽ đường đáp ứng dòng như một hàm của thế áp vào. Dòng đo được có thể biến thiên nhiều lần, thường người ta vẽ đường bán logarit của dòng với thế. Đường này gọi là đường phân cực thế động.
D
IỄ N
Đ
Câu 7: Đặc trưng của mật độ dòng điện trao đổi? - Đặc trưng cho sự trao đổi không ngừng của ion kim loại trên ranh giới giữa bề mặt kim loại và dung dịch với tốc độ không đổi. - Khi ia = ik =io trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập trên mỗi cực.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Chương 3: Cơ chế ăn mòn
Ơ
N
Câu 1: Yếu tố nhiệt động học quyết định đến sự ăn mòn do sự chênh lệch oxy? Những kim loại, hợp kim nào nhạy cảm với ăn mòn khe? * Yếu tố nhiệt động học ảnh hưởng đển sự ăn mòn do sự chênh lệch oxy:
.Q
H Ư
- VD: Fe, Zn, hợp kim AL.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Câu 2: Giải thích yếu tố nhiệt động học quyết định đến ăn mòn tại khu vực đường mớn nước? - Do sự biến thiên nồng độ trong pin thông khí không đều sẽ giải thích tại sao có sự tăng cường ăn mòn tại khu vực gần đường mớn nước. - Khu vực dưới đường mớn nước sẽ có nồng độ oxy nghèo hơn khu vực tại đường mớn nước. - Khu vực dưới sẽ trở thành anot và kim loại bị hòa tan: Fe → Fe2+ + 2e - Khu vực tại đường mớn nước sẽ trở thành catot và thực hiện quá trình khử O2: O2 + 2H2O + 4e → OH- Ta thấy rằng, khu vực tại đường mớn sẽ bị thụ động do tạo ra kiềm mạnh và khu vực dưới đường mớn sẽ là vùng kim loại hoạt động nên sẽ bị ăn mòn. Câu 3: Định nghĩa ăn mòn điểm? Những kim loại, hợp kim nào và môi trường nào thường xuyên xảy ra ăn mòn điểm? - ĐN: khi trên bề mặt kim loại ở trạng thái thụ động nhưng vẫn xuất hiện 1 phần rất nhỏ bị ăn mòn thì được gọi là ăn mòn điểm. - Những kim loại, hợp kim dễ bị thụ động như sắt, thép, hợp kim Al, hợp kim Ni,… thường xảy ra hiện tượng này.
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Đ
ẠO
TP
- Những kim loại và hợp kim, mà trạng thái thụ động của nó liên quan tới oxy hòa tan hoặc chất gây thụ động trong dung dịch, thì rất nhạy cảm với ăn mòn khe. Sự khó thâm nhập các chất trên vào trong khe làm cho nồng độ của chúng tại đó nhỏ hơn nồng độ tới hạn gây thụ động. Do đó, kim loại và hợp kim chuyển từ trạng thái thụ động sang hoạt động và xảy ra ăn mòn khe.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
* Nhữn kim loại, hợp kim nhạy cảm với ăn mòn khe:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
- Do sự chênh lệch về điện thế tại nơi oxy khó thâm nhập dẫn đến sự biến thiên pH (dung dịch) trong khe và hình thành cặp pin ăn mòn dạng: khe – bề mặt hở.
Câu 4: Định nghĩa ăn mòn ứng suất, nêu cơ chế ăn mòn ứng suất? Những kim loại, hợp kim nào thường xảy ra ăn mòn ứng suất? - ĐN: ăn mòn ứng suất là sự kết hợp giữa ăn mòn và ứng suất. Ứng suất là tỷ số giữa lực tác động lên vật liệu và diện tích chịu lực.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 đ?&#x153;&#x17D;=
đ?&#x2018;&#x192; đ?&#x2018;&#x2020;đ?&#x2018;&#x153;
Ď&#x192;: ᝨng suẼt P: Láťą tĂĄc Ä&#x2018;áť&#x2122;ng So: Ä?iáť&#x2021;n tĂch cháť&#x2039;u láťąc * Ä?N: Ä&#x192;n mòn nᝊt dĆ°áť&#x203A;i ᝊng suẼt lĂ sáťą nᝊt gây ra do tĂĄc d᝼ng Ä&#x2018;áť&#x201C;ng tháť?i cᝧa ᝊng suẼt kĂŠo vĂ mĂ´i trĆ°áť?ng Ä&#x192;n mòn Ä&#x2018;ạc biáť&#x2021;t. * CĆĄ cháşż: xảy ra theo 2 giai Ä&#x2018;oấn: giai Ä&#x2018;oấn kháť&#x;i Ä&#x2018;ầu vĂ giai Ä&#x2018;oấn phĂĄt triáť&#x192;n. - Giai Ä&#x2018;oấn kháť&#x;i Ä&#x2018;ầu: + Khi ᝊng suẼt thẼp hĆĄn Ä&#x2018;áť&#x2122; báť n Ä&#x2018;Ă n háť&#x201C;i cᝧa váşt liáť&#x2021;u: thĂŹ tấi cĂĄc Ä&#x2018;iáť&#x192;m Ä&#x192;n mòn vĂ cĂł ᝊng suẼt nhĆ°ng vẍn chĆ°a xảy ra Ä&#x192;n mòn ᝊng suẼt. + Khi ᝊng suẼt vưᝣt quĂĄ Ä&#x2018;áť&#x2122; báť Ä&#x2018;Ă n háť&#x201C;n cᝧa váşt liáť&#x2021;u: thĂŹ sáş˝ xảy ra biáşżn dấng váť cẼu trĂşc tinh tháť&#x192;, cĂĄc liĂŞn káşżt nguyĂŞn táť báť&#x2039; báşť gĂŁy dẍn Ä&#x2018;áşżn sáťą thay Ä&#x2018;áť&#x2022;i hĂŹnh dấng. HĂŹnh thĂ nh sáťą di chuyáť&#x192;n láť&#x2021;ch mấng vĂ nĂł cháť&#x2030; dᝍng lấi tấi báť mạt kim loấi hoạc biĂŞn giáť&#x203A;i hất tinh tháť&#x192;. Sáťą táşp trung cĂĄc láť&#x2021;ch mấng tấi biĂŞn giáť&#x203A;i hất sáş˝ tấo ra phân cáťąc anot do tÄ&#x192;ng sáťą bẼt thĆ°áť?ng trong cẼu trĂşc. DĆ°áť&#x203A;i tĂĄc d᝼ng cᝧa ᝊng suẼt kĂŠo, cĂĄc hĆ° háť?ng c᝼c báť&#x2122; gáť?i lĂ báşc trưᝣt sáş˝ xảy ra sáťą kháť&#x;i Ä&#x2018;ầu Ä&#x192;n mòn.
D
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Iáť&#x201E; N
Ä?
Dáş Y KĂ&#x2C6;M QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N
.Q
TP
áş O
Ä?
G
N
H ĆŻ
TR ẌN
B 10 00 A Ă&#x201C; H Ă?-L Ă N TO Hiáť&#x2021;n tưᝣng báşc trưᝣt sáş˝ lĂ m láť&#x2122; kim loấi trần vĂ chĂnh nĂł sáş˝ lĂ anot vĂ báť&#x2039; Ä&#x192;n mòn. Náşżu kim loấi nhanh chĂłng báť&#x2039; th᝼ Ä&#x2018;áť&#x2122;ng thĂŹ khĂ´ng nguy hiáť&#x192;m, còn náşżu tháť?i gian Ä&#x2018;áť&#x192; th᝼ Ä&#x2018;áť&#x2122;ng dĂ i thĂŹ sáş˝ cĂł Ä&#x192;n mòn Ä&#x2018;iáť&#x192;m vĂ kháť&#x;i Ä&#x2018;ầu Ä&#x192;n mòn nᝊt dĆ°áť&#x203A;i ᝊng suẼt. - Giai Ä&#x2018;oấn phĂĄt triáť&#x192;n: + CĆĄ cháşż mấch hoất tĂnh cĂł sáşľn: Sáťą lan truyáť n váşżt nᝊt chᝧ yáşżu theo biĂŞn giáť&#x203A;i cĂĄc hất hoất Ä&#x2018;áť&#x2122;ng giáť&#x2018;ng nhĆ° trong Ä&#x192;n mòn tinh giáť&#x203A;i. BiĂŞn giáť&#x203A;i cĂĄc hất cĂł tháť&#x192; báť&#x2039; phân cáťąc anot do cĂĄc nguyĂŞn táť&#x2018; hᝣp kim tĂĄch ra kháť?i nhau.
Ă&#x20AC;N
NĆĄi báť&#x201C;i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť&#x2026;n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Táť&#x2030;nh BĂŹnh Ä?áť&#x2039;nh
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ć
N
Trong Ä&#x2018;Ăł:
Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť&#x2026;n Thanh TĂş
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
Câu 5: Định nghĩa mật độ dòng trao đổi? Mật độ dòng trao đổi của kim loại đặc trưng cho yếu tố nào, giải thích? - ĐN: khi năng lượng hoạt hóa đạt tới trạng thái cân bằng thì ia = |ic|, dòng điện đo được sẽ là iđo được = ia – ic và thực tế là không có dòng điện đi trong mạch. Mặc dù vẫn có dòng điện đi trong mạch nhưng chúng bằng nhau và ngược chiều nên không thể đo được. Dòng điện này gọi là dòng điện trao đổi hoặc mật độ dòng trao đổi io. - Mật độ dòng trao đổi io sẽ đặc trưng cho chế độ quá thế của kim loại
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
+ Cơ chế mạch hoạt tính gây ra bởi biến dạng: Sự đứt gãy màng bảo vệ do biến dạng gây ra sẽ dẫn tới sự hòa tan kim loại ở nơi đứt gãy. (phụ thuộc vào tốc độ thụ động kim loại). + Cơ chế hấp phụ: 2 dạng ● Sự hấp phụ các phần tử hoạt động:… ● Sự hấp phụ các nguyên tử hydro: sẽ làm liên kết KL-KL ở đầu mút nứt yếu đi. Hay nguyên tử hydro kết hợp với kim loại tạo thành các hydrua KL làm cho vật liệu trở nền giòn hơn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
- Khi không có tác nhân ăn mòn, vết nứt chỉ lan truyền khi hệ số cường độ ứng suất vượt qua một giá trị giới hạn KIC gọi là độ bền đứt. Giá trị này đặc trưng cho năng lượng đứt của vật liệu. Khi KI lớn hơn KIC thì vết nứt bắt đầu lan truyền. Tuy nhiên trong môi trường ăn mòn vết nứt vẫn lan truyền dù KI nhỏ hơn KIC. Hệ số cường độ ứng suất tới hạn cho sự nhạy cảm với ăn mòn dưới ứng suất KISCC tương ứng với giá trị tối thiểu của KI cho phép các vết nứt phát triển trong một môi trường ăn mòn cho trước. Câu 3: Tại sao ứng suất kéo gây ra ăn mòn còn ứng suất nén thì không? - Vì ứng suất nén không gây ra các vết nứt ăn sâu vào bên trong bề mặt kim loại đồng thời quá trình chịu ứng xuất nén môi trường ăn mòn không tiếp xúc được với bề mặt kim loại bên trong do đó ăn mòn không xảy ra với ứng xuất nén. - Với ứng xuất kéo quá trình hình thành vết nứt làm môi trường ăn mòn tiếp xúc và đi sâu vào bên trong bề mặt kim loại gây ăn mòn. Đồng thơi xảy ra sự chênh lệch nồng độ chất giữa bên trong và bên ngoài bề mặt kim loại làm ăn mòn tăng. Câu 4: Trong 3 kiểu nứt dưới ứng suất kiểu nào phổ biến nhất? - Kiểu mở vết nứt I gây hư hỏng nhiều nhất, các mặt nứt tách ra trực tiếp. kiểu này xảy ra khi có ứng suất kéo. - Kiểu trượt cùng mặt phẳng II. Các mặt nứt trượt lên nhau theo chiều thẳng góc với cạnh chính của vết nứt.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
- Nếu mẫu tương ứng với một bản có kích thước vô hạn, chứa trên bề mặt một vết nút nhọn có chiều dài a, vuông góc với phương kéo thì KI ( N .m 3/2 ) tính theo.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chương 4: Ăn mòn dưới ứng suất Câu 1. Mục đích của các phép thử với ăn mòn? Các phép thử ăn mòn dưới ứng suất thường cung cấp các thông tin mang tính định tính dùng để phục vụ cho việc nghiên cứu độ bền của vật liệu với SCC và HE. Chúng có thể thực hiện trên máy thử kéo hoặc chỉ với các công cụ đơn giản SCC: Ăn mòn dưới ứng suất HE: giòn do hydro Câu 2: Ý nghĩa hệ số KI ? - Thành phần σ y (theo phương tác dụng lực tính theo :
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
N
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Câu 5: Ảnh hưởng của điện thế trong ăn mòn ứng suất?
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
Đầu tiên sự tập trung ứng suất trên vết nứt nhỏ chưa đủ để tạo nên sự phát triễn đáng kể vết nứt. khi chiều dài vết nứt tăng thì sự tập trung ứng suất tại đầu vết nứt đạt tới ứng suất có hiệu quả đủ lớn để vết nứt để vết nứt bắt đầu phát triễn với tốc độ lớn và phá hủy vật liệu.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Kiểu trượt tiếp các mặt nối III hay còn gọi là kiểu xe rách, trong đó các mặt nứt trượt lên nhau theo chiều song song với cạnh chính của vết nứt. Kiểu II và III ít xảy ra hơn so với I. Xét kiểu I.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Câu 7: Tái thụ động là gì? Là quá trình bị phá vỡ lớp mạ thụ động sau đó lớp thụ động lại được hình thành. Câu 8: Sự khác nhau cơ bản giữa ăn mòn ứng suất, ăn mòn mỏi và giòn do hidro? - Ăn mòn ứng suất (SCC) là kết quả của một tác động đồng thời giữa ăn mòn và ứng suất kéo tĩnh (do ứng suất áp suất hoặc ứng suất dư). Loại ứng suất này chỉ xảy ra khi các điều kiện như tính chất kim loại, ứng suất cơ học và môi trường cùng thỏa mãn. - Ăn mòn mỏi (CF) xuất hiện do tác động liên hợp của môi trường ăn mòn và ứng suất chu kỳ, làm giảm độ bền mỏi của kim loại. - Giòn hydro (HE) do tác động vởi ứng suất kéo và sự có mặt của hydro hòa tan trong kim loại (đôi khi chỉ cần có hydro cũng đủ gây hư hỏng kim loại)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q ẠO
TP
Câu 6: Mối quan hệ giữa ăn mòn lỗ và ăn mòn ứng suất?
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
HIGH LEVEL 2017
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Câu 2: Làm rõ ảnh hưởng của môi trường khí quyển biển đến bê tông - Trong môi trường khí quyển biển thường chứa nồng độ cao các chất xâm thực cùng với các điều kiện khô ướt thay đổi do mưa và gió mùa . nhưng ảnh hưởng của môi trường khí quyển biển đến bê tông chủ yếu thể hiện qua tính chất xâm thực của ion Clcó trong không khí: - Ion Cl- xâm nhập vào bê tông theo cơ chế khuếch tán .Nếu tồn tại tự do trong các mao quản, lỗ trống ion Cl– sẽ phá huỷ và ăn mòn bêtông cốt thép. Quá trình ăn mòn cốt thép bêtông là ăn mòn điện hoá. Khi có ion Cl– xâm nhập vào lớp thụ động của bêtông, lớp thụ động bị phá vỡ và thép bị ăn mòn, pH giảm: Fe – 2e → Fe2+ Fe2+ + 2H2O + Cl– → Fe(OH)2 + 2HCl Khi lớp thụ động bị phá vỡ một phần hoặc hoàn toàn thì thế điện cực của cốt thép dịch chuyển về phía âm hơn, tại đó đóng vai trò là anot và thép bị hoà tan
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chương 5: Ăn mòn trong môi trường khí quyển biển Câu 1: Tại sao ăn mòn trong khí quyển biển mạnh hơn ăn mòn trong đất liền - Ăn mòn khí quyển là dạng ăn mòn xảy ra trong môi trường không khí tự nhiên có chưa hơi nước hoặc vùng mớm nước. - Ăn mòn khí quyển là ăn mòn điện hóa trên bề mặt lim loại có màng nước (có thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy ) hoặc giọt nước. Do trong khí quyển biển luôn có các giọt nước nhỏ mang bởi sương mù , sóng, gió có chứa ion Cl- khi tiếp xúc bề mặt kim loại nó tạo thành màng dung dịch chất điên li làm kim loại bị ăn mòn.Theo thời gian thì nồng độ ion Cl- tăng dẫn đến tăng tính chất điện li, phát triển độ ổn định của lớp màng ngưng tụ từ khí quyển làm gia tăng tốc độ ăn mòn kim loại . Chính vì vậy ăn mòn trong môi trường khí quyển biển mạnh hơn ăn mòn trong đất liền.
Tại anot: Fe – 2e → Fe2+ Tai catot: 1/ 2O2 + 2e + H2O → 2OH– Quá trình ăn mòn chỉ xảy ra khi vùng catot có H2O và O2. Nếu điện trở của bêtông rất lớn thì tốc độ ăn mòn nhỏ (5 ÷ 7.104 Ω/cm). Khi có mặt Cl–, điện trở bêtông bị giảm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
.Q
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP ẠO Đ G N H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó
TO
ÁN
-L
Í-
H
Sự tăng tốc độ ban đầu là do tăng độ dẫn dung dịch. Độ dẫn thấp chỉ cho phép ăn mòn xảy ra giữa các anốt và catốt đặt rất gần nhau, khi đó sản phẩm phản ứng anốt có khuynh hướng hạn chế phản ứng khử catốt của oxy. Độ dẫn cao hơn cho phép độ phân cực thấp hơn và dòng ăn mòn giữa anốt và catốt sẽ cao hơn. Tuy nhiên khi muối hòa tan nhiều hơn nữa thì độ tan của oxy giảm và tốc độ ăn mòn sẽ giảm đều sau khi đạt cực đại ở 3% NaCl. Các muối kim loại kiềm khác như KCl, LiCl, Na2SO4, KI, NaBr… đều có ảnh hưởng tương tự như NaCl.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Câu 3. Ảnh hưởng của nồng độ Cl- đến mức dộ ăn mòn? Hình biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến tốc độ ăn mòn sắt trong dung dịch thông khí ở nhiệt độ phòng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
dễ làm cho dòng ăn mòn tăng lên và nó đóng vai trò khơi mào cho phản ứng thông qua phản ứng phá vỡ màng thụ động với sự hình thành hợp chất phức: Fe + 3Cl– → FeCl3– + 2e FeCl3– + 2OH– → Fe(OH)2 + 3Cl– Mặt khác, với sự có mặt Cl–, xảy ra sự ăn mòn lỗ làm cho tỉ lệ điện tích catot/anot lớn, mật độ dòng sẽ tăng cao.
D
IỄ N
- Ion Cl- tồn tại dưới dạng các hạt rắn hoặc lỏng nhỏ li ti, lơ lửng trong không khí, thường gặp trong khí quyển biển/ven biển hoặc vùng công nghiệp xung quanh các nhà máy sản xuất axit clohydric hoặc natri hypoclorua. - Trong khí quyển biển/ven biển, ion Cl- là tác nhân chủ yếu gây ăn mòn, vì vậy nguy cơ hư hỏng các chi tiết thiết bị và công trình cao hơn nhiều lần so với trong đất liền và dễ xảy ra các tai nạn rủi ro. Cơ chế:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ G N H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó H Í-L ÁN TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Fe + 3Cl– → FeCl3– + 2e FeCl3– + 2OH– → Fe(OH)2 + 3Cl– - Ion Cl- là một tác nhân nguy hiểm đối với các vật liệu kim loại, nó gia tốc AMKL và là tác nhân gây ăn mòn lỗ. - Hơn nữa, các ion Cl- có khả năng hút ẩm tốt, góp phần hình thành dung dịch điện ly trên bề mặt kim loại và kéo dài thời gian lưu ẩm ngay cả khi không khí có nhiệt độ cao. - Ion Cl- cũng làm tăng độ dẫn điện của lớp ẩm/dung dịch trên bề mặt kim loại, phá huỷ lớp màng bảo vệ, do đó làm tăng tốc độ ăn mòn. - Bên cạnh đó, sự có mặt của ion Cl- sẽ làm tăng nguy cơ và tốc độ ăn mòn ứng lực của các chi tiết, kết cấu kim loại, đặc biệt là các kết cấu làm bằng thép không gỉ.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Chương 6: Ăn mòn trong mối trường nước
TO
ÁN
Câu 3: Độ dẫn điện ảnh hưởng thế nào đến sự ăn mòn? - Độ dẫn điện tăng làm tăng khả năng di chuyển của điện tích là tăng tốc độ quá trình ăn mòn điện cực xảy ra - Độ dẫn điện kém làm giảm quá trình trao đổi điện tích làm tốc độ quá trình ăn mòn giảm. với môi trường có độ dẫn điện kém thì khoảng các giữa 2 điện cực cần đủ nhỏ để quá trình trao đổi điện tích có thể xảy ra.
D
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
-L
Í-
Câu 2: So sánh ăn mòn yếm khí và ăn mòn háo khí.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 1: Ảnh hưởng của pH trong hệ kín và hệ hở? PH có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến tốc độ ăn mòn kim loại. - Ảnh hưởng trực tiếp: độ PH ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ ăn mòn điện hóa khi ion H+ và OH- tham gia trực tiếp vào quá trình điện cực. Nếu tăng nồng độ OHthì sẽ ngăn cản quá trình khử phân cực của phản ứng. Nếu quá trình catot không có sự hấp thụ hay tạo thành H+ hay OHVí dụ: Cu2+ + 2e Cu. Thì độ PH không ảnh hưởng đến quá trình catot - Ảnh hưởng gián tiếp: độ PH có thể chỉ ảnh hưởng 1 cách gián tiếp đến tốc độ ăn mòn khi thay đổi PH ảnh hưởng đến khả năng tạo màng thụ động hoặc hòa tan sản phẩm ăn mòn, làm mất khả năng bảo vệ của màng. - Sự phụ thuộc tốc độ ăn mòn điện hóa vào độ PH của môi trường đối với tất cả các kim loại được chia thành 5 nhóm: +) Các kim loại bền trong cả môi trường axit và môi trường kiềm (Au, Pt, Ag) +) Các kim loại không bền trong môi trường axit, kém bền trong môi trường trung tính nhưng bền trong môi trường kiềm (Mg, Mn, Fe) +) Các kim loại không bền trong môi trường axit nhưng bền trong môi trường kiềm(Ni, Co, Cd) +) Các kim loại bền trong môi trường axit nhưng không bền trong môi trường kiềm (Ta, Mo, W) +) Các kim loại bền trong môi trường trung tính nhưng không bền cả trong môi trường kiềm lần môi trường axit (Zn, Al, Cu)
Câu 4: Muối NaCl ảnh hưởng thế nào đến độ ăn mòn? - Trong môi trường nước, NaCl sẽ ở trạng thái ion bao gồm ion Na+ và ion Cl. - Một số loại muối hòa tan làm giảm độ pH của nước do đó làm tăng tốc độ ăn mòn đều. Một số loại muối dễ phân ly, khi hòa tan trong nước làm tăng độ dẫn điện
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- ion clorua trong nước ngọt gây ra hiện tượng ăn mòn lỗ (giải thích trên câu 5)
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Câu 5 : Cl- trong nước ngọt và nước biển khác nhau như thế nào? Cl- trong nước ngọt có phải nguyên nhân gây ăn mòn lỗ không? Ăn mòn trong môi trường nào nghiêm trọng hơn, nước biển hay nước ngọt? - Sự khác nhau của ion clorua trong nước ngọt và nước biển:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
của nước, do đó thúc đẩy dạng ăn mòn gavanic và ăn mòn lỗ. Các ion kim loại khi hòa tan trong nước sẽ làm giảm tốc độ ăn mòn theo trình tự: Mg > Cd > Mn > Ca > Sr > Ba > Li > Na > K > NH4 > Cr > Fe3+ - Khi tăng nồng độ ion kiềm trong nước thì tốc độ ăn mòn tăng tới giá trị cực đại rồi giảm xuống. Nguyên nhân là do khi tăng nồng độ ion kiềm trong nước, khi nồng độ còn loãng, sẽ làm tăng độ dẫn điện của nước do đó làm tăng tốc độ ăn mòn. Sau đó khi nồng độ tăng lên, vai trò của độ dẫn điện không còn quan trọng nữa, mà tăng nồng độ ion kiềm lại làm giảm độ hòa tan của oxy trong nước, do đó làm giảm tốc độ ăn mòn.
Câu 6: Ăn mòn trong nước biển và khí biển khác nhau như nào? - Ăn mòn trong mt nước biển: tốc độ ăn mòn phụ thuộc sự chênh lệch nồng độ O2 hòa tan và do nồng độ ion Cl- lớn gây ra quá trình thụ động bị phá hủy mạnh và sự hình thành lớp mạ CaCO3 và Mg(OH)2 bảo vệ. - Ăn mòn trong mt khí quyển biển: tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ ẩm, thời gian thấm ướt, nhiệt độ và tạp chất trong không khí
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
10 00
cb E cb c > E a thì IAM > 0 tức là kim loại bị ăn mòn.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
- Sự phụ thuộc tốc độ ăn mòn điện hóa của môi trường đối với tất cả các kim loại được chia thành 5 nhóm: +) Các kim loại bền trong cả môi trường axit và môi trường kiềm (Au, Pt, Ag) +) Các kim loại không bền trong môi trường axit, kém bền trong môi trường trung tính nhưng bền trong môi trường kiềm (Mg, Mn, Fe) +) Các kim loại không bền trong môi trường axit nhưng bền trong môi trường kiềm(Ni, Co, Cd) +) Các kim loại bền trong môi trường axit nhưng không bền trong môi trường kiềm (Ta, Mo, W) +) Các kim loại bền trong môi trường trung tính nhưng không bền cả trong môi trường kiềm lần môi trường axit (Zn, Al, Cu)
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
TR ẦN
E cb a là thế điện cực ăn mòn. R là điện trở pin ăn mòn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Câu 8: Ảnh hưởng của kim loại đến quá trình ăn mòn? - Về mặt nhiệt động học khả năng ăn mòn của kim loại được xem xét thông qua thế điện cực cân bằng : tốc độ ăn mòn tính theo cb E cb c -E a IAM = R cb E c là thế điện cực cân bằng.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 7: Quá thế là gì? Ảnh hưởng của quá thế đối với thoát khí hydro với các kim loại khác trog quá trình ăn mòn? - Quá thế là khái niệm biểu thị sự chênh lệch về mặt năng lượng để cho phản ứng oxy hóa-khử có thể xảy ra. Phần năng lượng chênh lệch đó sẽ có tác dụng thắng các trở lực, điều khiển phản ứng xảy ra theo một chiều nhất định và với một tốc độ nhất định. chỉ sự chênh lệch về điện thế (Vôn) giữa điện thế khử cân bằng của bán phản ứngoxy hóa-khử với điện thế áp vào điện cực nghiên cứu. - Ảnh hưởng của quá thế đới với thoát khí hydro với các kim loại trong quá trình ăn mòn:
Câu 9: Nêu cơ chế ăn mòn của sắt trong môi trường nước ngọt? Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn sắt trong môi trường nước ngọt? * Cơ chế ăn mòn sắt trg mtrg nc ngọt: - Phản ứng anot: Fe → Fe2+ + 2e - Phản ứng catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 2H+ + 2e → H2 * Các yếu tố ảnh hưởng:
N
- Ảnh hưởng của pH:
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
+ pH < 4, oxýt bị hòa tan và sự ăn mòn tăng lên do phản ứng khử 2H+ + 2e → H2 (2) Việc không có lớp kết tủa trên bề mặt cũng làm tăng khả năng xâm nhập của oxy hòa tan, dẫn đến tốc độ ăn mòn tăng hơn nữa. Oxy hòa tan bị khử trong môi trường axit theo: O2 + 4H+ + 4e → 2H2O (3) Phản ứng (2) và (3) xảy ra đồng thời trong dung dịch axít có oxy hòa tan + pH = 4 – 10, một lớp kết tủa FeO xốp, không sít chặt sẽ bao phủ bề mặt sắt và giữ pH trong khoảng 9,5 ở phía dưới lớp tủa. Tốc độ ăn mòn khi ấy gần như không đổi và được xác định bởi sự khuếch tán đồng nhất của oxy xuyên qua lớp tủa. Ở bề mặt kim loại, dưới lớp tủa, oxy bị khử catốt theo:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP ẠO Đ G N H Ư TR ẦN
10 00
B
Phản ứng anốt: Fe → Fe2+ + 2e (1) có thể diễn ra ở mọi pH nhưng tốc độ ăn mòn sẽ phụ thuộc vào phản ứng khử catốt
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Hình biểu diễn ảnh hưởng của pH đến sự ăn mòn sắt trong nước chứa oxy hòa tan (dùng HCl và NaOH để điều chỉnh pH)
O2 + 2H2O + 4e → OH-
(4)
+ pH>10: tốc độ ăn mòn nhỏ vì tạo thành màng thụ động Fe2O3 khi có oxy hòa tan + pH≈14: trong dd không có oxy hòa tan, tốc độ ăn mòn tăng lên vì tạo thành ion ferrit HFeO2- hòa tan. - Ảnh hưởng của độ cứng của nước:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 (Hàm lượng Ca2+, Mg2+ > 250ppm → nước cứng, < 50ppm → nước mềm) + Sự hình thành lớp phủ canxi cacbonat: CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3-
N
+ Khi pH tăng thì tạo ra càng nhiều HCO3- và xuất hiện lớp phủ:
H
Ơ
Ca2+ + 2HCO3- → Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O
.Q
G
Câu 10: So sánh mức độ ăn mòn của kết cấu phân loại theo chiều sâu nước biển?
H Ư
N
Vùng 1: AM khí quyển
TR ẦN
Vùng 2: vùng bắn tóe trên mức thủy triều cao
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Vùng 3: vùng thủy triều Vùng 4: ngập nước thường xuyên Vùng 5: chôn trong đất. - Sự phụ thuộc tốc độ AM thép cacbon vào khoảng cách đến BM thoáng của nước biển. - Tốc độ AM lớn nhất xr ở vùng 2, tại đó oxy hòa tan dễ tiếp cận KL và nồng độ clorua cao hơn đôi chút vì màng ẩm bốc hơi.
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ẠO
TP
• SI>0: nước đủ độ kiềm để ktua CaCO3 và tốc độ AM giảm. • SI<0: cần thiết cho các tbi TĐN vì ktua CaCO3 làm giảm hiệu suất truyền nhiệt.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
SI = pHthực nghiệm – pHs(tại pH nc cân bằng với CaCO3 rắn)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
+ Khả năng kết tủa CaCO3 đo bằng chỉ số:
D
IỄ N
Đ
- Tốc độ AM thấp nhất ở dưới mức bùn vì oxy khó thâm nhập, nhưng cũng có thể vi khuẩn khử có mặt trong bùn và làm tăng tốc độ AM
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
D
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Câu 2: Giải thích cơ chế bảo vệ catot sử dụng dòng điện ngoài? Cơ chế: Bảo vệ catot bằng dòng ngoài dịch chuyển thế ăn mòn về phía âm kéo theo sự giảm dòng ăn mòn đến cực tiểu
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chương 7: Phương pháp bảo vệ catot Câu 1: Tại sao thường áp dụng phương pháp bảo vệ catot cho thép trong môi trường nhẹ như nước, đất , môi trường biển? - Phương pháp bảo vệ catot cho thép thường dùng trong môi trường nhẹ như đất, nước , môi trường biển vì : + các môi trường đó đều là môi trường có độ dẫn điện ion. + phương pháp này sẽ không kinh tế khi dùng trong môi trường có tốc độ ăn mòn cao như môi trường axit vì phải đòi hỏi dòng áp đặt cao hơn và biến thế chỉnh lưu lớn hơn . Ngoài ra, phản ứng khử catot tạo ra nhiều H2 rất nguy hiểm đồng thời các lớp phủ rẻ tiền để giảm dòng điện ngoài thường không chịu được môi trường axít.
Tại điểm O, ứng với thế ăn mòn Eăm và có dòng ăn mòn: iăm = iFea = iH2c Khi dịch chuyển thế về phía âm từ O đến O2 thì dòng ăn mòn giảm từ O1 → O. Khi đó trên sắt iăm → 0 và chỉ có sự thoát khí H2 theo phản ứng: 2H+ + 2e → H2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
- Khi chưa áp điện thế vào thì tốc độ ăn mòn là icorr khi áp điện thế bên ngoài iapp vào sẽ làm giảm mật độ dòng atot từ icorr xuống là ia làm giảm phản ứng ăn mòn kim loại nhưng làm tăng mật độ dòng canot từ icorr lên ic làm tăng phản ứng catot. b. Trong môi trường trung tính thông khí và nước biển.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Câu 3: Giải thích đường cong phân cực của bảo vệ catot trong các môi trường? a. bảo vệ catot cho thép trong môi trường axit.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Thế giới hạn Egh, tại đó sự ăn mòn sắt đạt cực tiểu và nếu dịch chuyển thế âm hơn Egh thì khí H2 trên sắt thoát ra với tốc độ lớn, sự hiđro kim loại làm giảm độ bền cơ học của sắt. Trong phương pháp bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài, dòng điện để phân cực catốt được cung cấp từ máy biến thế chỉnh lưu (chuyển điện xoay chiều AC thành điện một chiều DC). Ở những nơi hẻo lánh không có điện, dòng điện ngoài có thể được cung cấp từ máy phát điện chạy dầu diesel, chạy khí đốt hoặc từ pin mặt trời. Anốt có thể là một hoặc nhiều điện cực bằng graphit (cho cấu trúc ngầm dưới đất) hoặc gang có hàm lượng silic cao, titan phủ platin (cho cấu trúc nhúng trong nước biển)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Í-
Câu 6: Trong trường hợp môi trường có tính ăn mòn mạnh, có hướng gì đề bảo vệ catot khỏi ăn mòn? - Để bảo vệ catot khỏi ăn mòn ta có thể áp dụng những phương pháp: + Chất ức chế ăn mòn catot: loại đầu độc catot; loại kết tủa catot. + Phương pháp bảo vệ catot: sử dụng dòng điện ngoài; anot hy sinh. + Lớp phủ kim loại.
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H
Ó
A
10 00
B
Câu 5: Tại sao bảo vệ catot với điện thế khống chế lại được áp dụng trong môi trường dòng thay đổi? - Vì khi áp điện thế khống chế vào sẽ làm thay đổi mật độ dòng của phân cực anot và catot làm thay đổi tốc độ ăn mòn. Đối với phương pháp bảo vệ catot thì tốc độ ăn mòn anot sẽ giảm (do mật độ dòng ia giảm) tốc độ ăn mòn catot tăng (do mật độ dòng ic tăng).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP ẠO
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
- Ăn mòn bị khống chế bởi sự khuếch tán của oxy hòa tan đến bề mặt ăn mòn ở iL = icorr khi áp dòng ngoài vào mật động dòng anot sẽ giảm xuống còn ia . Tốc độ ăn mòn và mật độ dòng áp đặt bị giới hạn bởi iL. Giá trị điện thế áp vào vẫn có thế nhỏ hơn (phân cực catot dư) thì phản ứng xảy ra là : 2H2O + 2e H2 + 2 OHCâu 4: Dung lượng anot hy sinh là gì? - Là dung lượng điện tích thực tế mà anot hy sinh có thể sinh ra
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
HIGH LEVEL 2017
D
IỄ N
Đ
Câu 7: So sánh 2 phương pháp sử dụng ăn mòn điện thế khống chế và dòng điện ngoài PP điện thế khống chế PP dòng điện ngoài - Áp 1 điện thế nhất định ban đầu vào vật cần … bảo vệ để khi điện trở của vật bị thay đổi thì mật độ dòng sẽ thay đổi theo. Do đó không làm tăng đến tốc độ ăn mòn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 - Được sử dụng rộng rãi và sử dụng nguồn - Sử dụng ít do tốn chi phí vì sử dụng xoay chiều. dòng cao và sử dụng nguồn 1 chiều.
TO
ÁN
Câu 10: Nguyên lý của phương pháp bảo vệ catot : + Bảo vệ catot là phân cực catot một bề mặt kim loại bị ăn mòn để làm giảm tốc độ ăn mòn + Có hai phương pháp bảo vệ catot : dùng điện ngoài và anot hy sinh + Bảo vệ catot bằng dòng ngoài dịch chuyển thế ăn mòn về phía âm kéo theo sự giảm dòng ăn mòn đến cực tiểu. + Bảo vệ catot bằng anot hy sinh, nối kim loại cần bảo vệ với kim loại khác có điện thế âm hơn và thế kim loại cần bảo vệ được dịch chuyển về phía âm kéo theo sự giảm tốc độ ăn mòn.
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Câu 9: Sự phân cực catot ảnh hưởng đến vận tốc ăn mòn như thế nào? Khi áp dòng áp đặt vào làm tăng phân cực catot sẽ làm tăng tốc độ phản ứng tại catot (do tăng mật độ dòng) hydro thoát ra nhiều hơn đồng thời làm giảm quá trình phản ứng tại anot (do giảm mật độ dòng)làm tốc độ ăn mòn kim loại giảm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP ẠO Đ G N H Ư Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
- Tốc độ ăn mòn khi chưa phân cực anốt có mật độ dòng là icorr = 10-3 A/cm2. Phân cực catốt khoảng 120 mV sẽ làm giảm mật độ ăn mòn xuống còn ia = 10-6 A/cm2. Trong trường hợp này đòi hỏi áp dặt một mật độ dòng iapp = 1,5.10-2 A/cm2 nghĩa là cứ mỗi m2 cần dùng cường độ dòng 150 A. Điều này sẽ không kinh tế, nên phương pháp bảo vệ catốt bằng dòng ngoài sẽ không thực tế nếu áp dụng cho các môi trường có tính axít xâm thực với tốc độ ăn mòn cao. - Ngoài ra, phản ứng khử catốt sẽ sinh ra nhiều hydrô có thể gây nguy hiểm, đồng thời các lớp phủ rẻ tiền để giảm dòng điện ngoài thường không chịu được môi trường axít.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 8: Tại sao trong môi trường axit, việc sử dụng phương pháp dòng điện ngoài lại không kinh tế? - Xét đường cong phân cực của thép trong môi trường axit
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
-
Khống chế điến thế
Thấp hơn Thấp hơn Cao hơn Thấp
Dòng không đổi hoặc khống chế điện thế Rất thấp Cao hơn Thường là biện pháp trực tiếp Phụ thuộc vào dòng khử catốt để đo tốc độ ăn mòn trong quá Không phải là biện pháp đo trình bảo vệ chính xác tốc độ ăn mòn nhưng sẽ tăng theo tốc độ ăn mòn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Cao Cao Rất thấp Rất cao
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Yếu đến trung bình
A Ó
H
-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
Dòng áp đặt
D
Trung bình đến mạnh
Í-
Tính ăn mòn của dung dịch So sánh chi phí Lắp đặt Bảo dưỡng Vận hành Khả năng phân bố Biến thế- chỉnh lưu
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
Câu 11: So sánh phương pháp bảo vệ catot và bảo vệ anot - Giống nhau: đều sử dụng phân cực điện hóa để giảm vận tốc ăn mòn - Khác nhau về cơ chế hoạt động , phương pháp và thiết bị sử dụng Bảo vệ anot Bảo vệ catot Cơ chế hoạt động Bảo vệ anốt sử dụng dòng anốt Bảo vệ catốt sử dụng dòng để phân cực bề mặt ăn mòn về catốt để phân cực bề mặt về vùng điện thế dương hơn vùng điện thế âm hơn làm (vùng thụ động). giảm tốc độ hòa tan anốt Kim loại áp dụng Chỉ có kim loại và hợp kim tạo Mọi kim loại và hợp kim được lớp màng thụ động
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
+ Phương pháp bảo vệ catot có thể áp dụng cho bất kì kim loại nào nhưng thường được áp dụng cho các cấu trúc bằng thép cacbon trong môi trường ăn mòn dẫn điện như đất , nước và nước biển. + Phương pháp này không dùng đối với các môi trường có tốc độ ăn mòn cao ( như môi trường axit ) do hiệu quả kinh tế không cao và phản ứng khử catot sẽ sinh ra nhiều H2 gây nguy hiểm đồng thời các lớp phủ rẻ tiền để giảm dòng điện ngoài thường không chịu được trong môi trường axit .
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Điều kiện vận hành
Có thể xác định chính xác Thường được xác định theo bằng phép đo điện hóa phép thử thực nghiệm hoặc theo kinh nghiệm
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP ẠO Đ G N H Ư TR ẦN B 10 00
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
- Tốc độ ăn mòn khi chưa phân cực anốt là 10-3 A/cm2. Phân cực catốt khoảng 120 mV (tương ứng với dòng áp đặt iapp) sẽ làm giảm tốc độ ăn mòn xuống còn 10-6 A/cm2. Độ giảm này sẽ phụ thuộc vào độ dốc của đường cong phân cực anốt (hệ số Tafel anốt βa ). Trong trường hợp này βa = 40 mV, nên ứng với mỗi độ giảm 40 mV sẽ làm giảm tốc độ ăn mòn đi 10 lần. - Đường cong phân cực catốt sẽ cho biết mật độ dòng điện ngoài áp đặt, iapp, ứng với mỗi mức phân cực catốt. Trong ví dụ trên, iapp vào khoảng 1,5 x 10-2 A/cm2 nghĩa là cứ mỗi m2 bề mặt ống cần dùng cường độ dòng 150 A. Điều này sẽ không kinh tế, nên phương pháp bảo vệ catốt sẽ không thực tế nếu áp dụng cho các môi trường có tính axít xâm thực với tốc độ ăn mòn cao. b) Bảo vệ catốt cho thép trong nước trung tính thông khí và nước biển
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 12: Mô tả quá trình bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài trên đường cong phân cực? a. Bảo vệ catốt cho thép trong môi trường axít Đường cong phân cực của thép trong dung dịch axít có dạng sau:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP ẠO Đ G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
- Ăn mòn bị khống chế bởi sự khuếch tán của oxy hòa tan đến bề mặt ăn mòn ở iL = icor = 100 μA/cm2. Giả sử βa = 40 mV như trong trường hợp trên, độ phân cực catốt khoảng 120 mV sẽ làm giảm tốc độ ăn mòn xuống còn 0,1 μA/cm2. Do tốc độ ăn mòn và mật độ dòng áp đặt bị giới hạn bởi iL, nên iapp tối đa chỉ là 100 μA/cm2. Giá trị cường độ dòng áp đặt này vẫn còn lớn (1 m2 bề mặt cần 1 A), nhưng có thể giảm đi bằng cách dùng lớp phủ (thường là bền ăn mòn trong môi trường trung tính). Nếu phân cực catốt dư (điện thế catốt chuyển về phía âm hơn nữa), thì phản ứng phóng điện của nước có thể xảy ra 2H2O + 2e → H2 + 2OH- Hydrô thoát ra (dù trong môi trường trung tính hay kiềm) đều phá hủy lớp phủ và gây giòn hydrô cho cấu trúc. Ngoài ra phản ứng khử mới sẽ làm tiêu tốn thêm cường độ dòng áp đặt.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
HIGH LEVEL 2017
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
ÁN
Icor(R ) và dòng điện trong mạch chỉ đạt IG(R) , nhưng lượng tiêu hao anot sẽ giảm.
TO
Câu 14: Tại sao người ta không sử dụng phương pháp bảo vệ catot nói chung trong môi trường có tính ăn mòn mạnh? - Với PP bảo vệ catot trong môi trường ăn mòn mạnh ta cần áp vào bề mặt kim loại gây tiêu tốn thêm một lượng lớn dòng áp đặt hoặc dùng một lớp anot hy sinh lớn. Điều này sẽ không kinh tế do đó PP bảo vệ catot không áp dụng cho các môi trường có tính axit xâm thực với tốc độ ăn mòn cao.
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
điện cực sẽ chênh lệch nhau một giá trị IG(R)R Ω . Khi đó dòng ăn mòn chỉ giảm đến
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP ẠO Đ G N
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
- Kim loại cần bảo vệ có điện thế dương hơn sẽ được bảo vệ catot và kim loại có điện thế âm hơn sẽ bị ăn mòn. - Điện tử sẽ di chuyển từ anot hy sinh (KL có điện thế âm hơn) đến catot (kim loại có điện thế dương hơn – kim loại cần bảo vệ). - Phản ứng M – ne M+n của kim loại cần bảo vệ sẽ giảm do điện tử dư đến từ anot hi sinh. Nhưng phản ứng khử oxi hòa tan O2 + 2H2O + 4e 4OH-) hoặc phản ứng thoát khí hydro : (2H2O + 2e H2 + 2OH – ) sẽ tăng lên. - Hai kim loại này được phân cực về một điện thế “ngắn mạch” ESC với dòng điện IG(SC) chạy trong mạch. Tại ESC, tốc độ ăn mòn của kim loại giản từ Icor về Icor(SC). Khi có điện trở dung dịch R Ω , giữa anot hy sinh và catot thì điện thế của hai
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 13: Mô tả quá trình bảo vệ catot bằng anot hy sinh trên đường cong phân cực?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Chương 8: Chất ức chế ăn mòn
TO
Câu 3: Thiếu nồng độ chất ức chế ăn mòn sẽ gây ra ăn mòn gì? - Câu 2 phần ức chế anot đã nêu.
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-L
ÁN
KL: Sự thiếu hụt nồng độ chất ức chế catot không gây ra ăn mòn cục bộ như đối với chất ức chế anot, tuy nhiên chất ức chế anot lại hiệu quả hơn
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Câu 2: Ức chế anot và ức chế catot, ức chế nào hiệu quả hơn? Ức chế anot Ức chế catot - Sử dụng trong dd trung tính - Sử dụng trong dd axit và kiềm - Cơ chế: tạo màng thụ động - Cơ chế: + đầu độc catot + kết tủa catot -Nhược điệm: nếu dùng nồng độ - Nhược điểm: không đủ, hay nồng độ giảm xuống + Với cơ chế đầu độc (môi trường dưới mức giới hạn thì: dd axit): gây ra hiện tượng giòn và + Điện thế ăn mòn nằm ở vùng hoạt phồng rộp kim loại do hydro hấp phụ động và làm tăng tốc độ ăn mòn. vào bên trong vật liệu. + Điện thế ăn mòn nằm ở vùng + Với cơ chế kết tủa (môi trường dd chuyển tiếp hoạt động – thụ động gây bazo): nếu nồng độ kiềm dư lớp kết tủa ra ăn mòn lỗ. hình thành ở dạng nhớt, xốp và do đó sẽ không bảo vệ được vật liệu. Nếu khi đã hình thành lớp kết tủa mà pH bị dịch chuyển về phía axit thì màng bảo vệ sẽ bị hòa tan.
N
H
Ơ
N
Câu 1: Ảnh hưởng của ion Cl- đến quá trình sử dụng chất ức chế ăn mòn? - Ion Cl- có tác dụng làm giảm và làm phá vỡ đi vùng thụ động trên bề mặt mà do chất ức chế ăn mòn tạo ra để bảo về bề mặt. - Ion Cl- còn tăng khả năng dẫn điện của môi trường làm gián tiếp tăng khả năng trao đổi điện tích làm tăng tốc độ ăn mòn.
D
IỄ N
Đ
Câu 4: Sự khác nhau giữa chất ức chế ăn mòn oxy hóa và chất ức chế ăn mòn không oxy hóa trong phần ức chế anot? Chất ức chế ăn mòn oxy hóa Chất ức chế ăn mòn không oxy hóa - Sử dụng chất có tính oxi hóa như - Sử dụng chất không có tính oxi cromat (CrO4 ), nitrit (NO2 ), nitrat hóa như natri benzoat, polyphotphat, (NO3 ) để thụ động lên bề mặt thép natri cinamat, tungstenat, molybdat, khi không có mặt oxi
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Câu 5: Giải thích sự thay đổi độ dốc phân cực catốt trong đường cong phân cực khi thêm chất ức chế catốt? - Các chất đầu độc catot như sunfua, selenua sẽ hấp phụ nên bề mặt kim loạitrong khi các hợp chất của Asen, Bitmut và Sb sẽ bị khử ở catot và tạo thành lớp kim loại làm cho phản ứng phóng điện của hydro khó khăn hơn hay làm giảm tốc độ phản ứng khử catot, làm đường cong phân cực catot dốc xuống.
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
- Cơ chế: + khi có mặt của chất oxi hóa sẽ xảy ra quá trình hấp phụ và tạo màng oxit trên bề mặt thép + Sự hấp phụ làm anốt bị phân cực về điện thế đủ để tạo thành lớp Fe2O3.H2O rất mỏng có tính bảo vệ. + Ngoài ra phản ứng khử cromát sẽ tạo Cr2O3, do đó lớp oxit trên bề mặt thép là hổn hợp của oxit sắt và oxit crôm. 2CrO42- +10H+ + 6e→Cr2O3 + 5H2O
N
cần phải có mặt oxy để thụ động thép. - Cơ chế: + Khi có mặt oxy hòa tan trong dung dịch các chất thụ động không oxy hóa chỉ gây ra thụ động. + Các chất này sẽ thúc đẩy sự hấp phụ của oxy trên anốt dẫn đến sự phân cực về vùng thụ động. + Các chất thụ động không oxy hóa cũng sẽ nguy hiểm nếu hàm lượng của chúng bị thiếu hụt (vì oxy yêu cầu cho sự thụ động cũng là một tác nhân ăn mòn.)
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
HIGH LEVEL 2017
- Trong dung dịch axit phản ứng khử catot 2H+ +2e → H2 xảy ra 2 giai đoạn: + ion hydro bị khử thành nguyên tử hydro hấp thụ trên bề mặt kim loại: 2H+ +2e → 2 H0 + Hai nguyên tử hydro kết hợp tạo phân tử hydro và bay khỏi bề mặt kim loại. 2H0 → H2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017
D
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
- Chất ức chế catot khống chế phản ứng ăn mòn bằng cách giảm tốc độ phản ứng khử catot (đầu độc catot) hoặc kết tửa trọn lọc trên khu vực catot. Chất ức chế làm độ dốc của đường cong phân cực anot không đổi nhưng làm thay đổi độ dốc đường cong phân cực catot. - Các chất đầu độc catot như sunfua, selenua sẽ hấp phụ nên bề mặt kim loạitrong khi các hợp chất của Asen, Bitmut và Sb sẽ bị khử ở catot và tạo thành lớp kim loại làm cho phản ứng phóng điện của hydro khó khăn hơn hay làm giảm tốc độ phản ứng khử catot, làm đường cong phân cực catot dốc xuống. Câu 6: Tại sao trong công nghiệp dầu khí thường sử dụng các hợp chất hữu cơ chứa nitơ làm chất ức chế ăn mòn - Trong công nghiệp dầu khí thường dùng các hợp chất hữu cơ mạch dài có chứa nitơ ( amine và amide) làm chất ức chế ăn mòn vì chúng hòa tan vào trong dung dịch (hoặc ít tan ) và kìm hãm tốc độ ăn mòn do hấp phụ che phủ bề mặt kim loại . Chúng tạo ra lớp màng gắn kết vào kim loại thông qua các nhóm phân cực. Các hydrocacbon (dầu) sẽ hấp phụ vật lý vào phần đuôi không phân cực của chất ức chế làm tăng bề dày màng và tăng hiệu quả ức chế ăn mòn Câu 7: Trong ức chế hỗn hợp, ảnh hưởng của hiệu ứng hút e và đẩy e như thế nào? - Khoảng 80% các chất ức chế, là các hợp chất hữu cơ, không thể xếp vào loại ức chế anốt hay catốt và được gọi chung là chất ức chế hỗn hợp. Tính hiệu quả của các chất ức chế hỗn hợp có liên quan đến mức độ hấp phụ và bao phủ bề mặt kim loại của chúng. - Hấp phụ là kết quả của sự tương tác tĩnh điện giữa các điện tích trên bề mặt kim loại và các ion mang điện trong phân tử chất ức chế. - Khi bề mặt kim loại tích điện dương thì sự hấp phụ của các chất ức chế tích điện âm (anion) sẽ thuận lợi hơn sau đó cation hữu cơ sẽ hấp phụ tiếp lên các ion này (do ảnh hưởng của hiệu ứng hút e và đẩy e) tạo ra lớp màng polymer khống chế sự ăn mòn. Khả năng bảo vệ tăng lên đáng kể khi bề dày của lớp màng tăng . Câu 8: Tại sao khả năng ức chế ăn mòn của các dẫn xuất thioure lại phụ thuộc vào khối lượng phân tử của chúng? - Hiệu quả ức chế của các dẫn xuất thiourea phụ thuộc vào khối lượng phân tử của nó. Khối lượng phân tử càng lớn thì thì hiệu quả ức chế càng cao - Do tính hiệu quả của các chất ức chế hữu cơ có liên quan đến mức độ hấp phụ và bao phủ bề mặt kim loại của chúng. Mức độ hấp phụ lại phụ thuộc vào cấu trúc của chất ức chế, điện tích bề mặt của kim loại và loại dung dịch ăn mòn. Nồng độ của các dẫn xuất của thiourea để đạt hiệu quả ức chế 90%
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Cấu trúc hóa học
Thiourea Allyl thiourea N,N-Diethyl thiourea N,N-Diisopropyl thiourea Phenyl thiourea Thiocarbamide Symdiotolythiourea
H2N-CS-NH2 H2N-CS-NH-CH2CH=CH2
Nồng độ Khối lượng (mol/l) phân tử 0,1 76,13 0,1 116,19
C2H5HN-CS-NHC2H5
0,003
132,23
C3H7HN-CS-NHC3H7
0,001
160,28
H2N-CS-NH-C6H5 C6H5HN-CS-NHC6H5 CH3C6H4HN-CS-NHC6H4CH3
0,001 0,0006 0,0004
152,21 228,38 256,35
Ó
A
10 00
B
Câu 10: Tại sao sử dụng hidrazin làm chất loại trừ tác nhân an mòn là oxy hòa tan trong khi phản ứng sinh ra H+? Quá trình loại trừ oxy:
TO
ÁN
-L
Í-
H
Quá trình này làm giảm nồng độ oxi nhưng tăng nồng độ H+. Tuy nhiên sự hình thành H+ kèm theo đo là sự hình thành NO2- đã làm thụ động anot do đó quá trình ăn mòn do xảy ra đồng thời quá trình làm mất tác nhân oxy hóa và quá trình thụ động anot Câu 11: Có thể sử dụng chất oxy hóa khác ngoài Cromat, nitri, nitrat làm chất ức chế ăn mòn anot được không? - Không thể sử dụng chất oxy hóa khác để làm chất ức chế ăn mòn thay vì dùng cromat, nitri, nitrat vì các chất ức chế này thường gây ô nhiễm môi trường mà hiệu quả tạo thành lớp màng thụ động không bền vững dẫn đến hiệu quả bảo vệ không cao. Câu 12: Biện pháp ngăn ngừa sự phồng rộp khí hydro trong quá trình ức chế catot? - Chọn vật liệu không nhạy cảm với giòn hydro, đặc biệt là nơi tiếp xúc với hydro. - Ảnh hưởng của cấu trúc tế vi hợp kim. Sau khi tôi, hợp kim ít bị giòn hydro. - Sử dụng chất ức chế: O2; H2O; SO2 trung hòa ảnh hưởng có hại của H2S (một chất là thúc đẩy quá trình mòn hydro).
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Câu 9: Tại sao sử dụng oxy hòa tan trong chất ức chế ăn mòn không oxy hóa? Các chất thụ động không oxy hóa chỉ gây ra thụ động khi có mặt oxy hòa tan trong dung dịch để xảy ra thụ động. Các chất này thúc đẩy sự hấp phụ của oxy trên anot dẫn đến sự phân cực về vùng thụ động. Các chất thụ động không oxy hóa cũng sẽ nguy hiểm nếu hàm lượng của chúng bị thiếu hụt vì oxy yêu cầu cho sự thụ động hóa cũng là một tác nhân ăn mòn.
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
Chất ức chế
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
HIGH LEVEL 2017
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 Câu 13: Ảnh hưởng của nồng độ chất ức chế đến quá trình ức chế ăn mòn? Biện pháp xác định nồng độ chất ức chế sao cho lượng chất ức chế phù hợp? - Ảnh hưởng của nồng độ chất ức chế đến quá trình ức chế ăn mòn (phần I.2)
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
- Chất loại trừ tác nhân ăn mòn sẽ làm tiêu trừ tác nhâm ăn mòn như Oxy. - Sau khi loại bỏ khí oxy thì quá trình thụ động hóa của của PP sử dụng chất oxy hóa ức chế ăn mòn anot có thể xảy ra. Câu 16: So sánh phương pháp bảo vệ anot , catot với phương pháp dùng chất ức chế ăn mòn Bảo vệ catot – bảo vệ anot PP dùng chất ức chế ăn mòn Cơ chế bảo vệ Sử dụng phân cực điện hóa để Giảm tốc độ ăn mòn bằng giảm tốc độ ăn mòn cách tạo màng ngân cách hoặc loại trừ tác nhân gây ăn mòn Kim loại áp dụng - Đối với catot: mọi kim loại Có tính chọn lọc cao và hợp kim - Đối với anot: là KL và hợp kim tạo được lớp màng thụ động
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
H Ư
N
G
Đ
Câu 15: Có thể kết hợp phương pháp loại trừ tác nhân ăn mòn và phương pháp sử dụng chất oxy hóa ức chế anốt được không?Vì sao? Có thể kết hợp 2 phương pháp trên vì:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 14: Trong ức chế catot, tại sao thường sử dụng kết tủa canxicacbonat và magiehydroxit? Thường sử dụng kết tủa canxicacbonat và magiehydroxit trong ức chế anot là do - Các chất kết tủa catốt này sẽ làm tăng độ kiềm ở phía catốt và kết tủa các hợp chất không tan lên bề mặt kim loại - CaCO3 và Mg(OH)2 là các chất kết tủa bền, có bề mặt khá cứng và nhẵn như vỏ trứng ở nồng độ kiềm vừa đủ. Do đó nó làm tăng khả năng bảo vệ ăn mòn
Câu 17: Điều kiện áp suất hơi trong sử dụng chất ức chế pha hơi Các chất ức chế trong pha hơi cần phải tạo hiệu quả ức chế nhanh chóng và có ảnh hưởng kéo dài. Do đó chúng phải có độ bay hơi cao để bão hòa tất cả không gian hơi càng nhanh càng tốt, tuy nhiên nếu độ bay hơi quá cao thì chúng dễ bị tổn thất nhanh chóng qua các kẽ hở của thiết bị. Áp suất hơi tối ưu của các chất này là áp suất vừa đủ để duy trì nồng độ chất ức chế trên tất cả bề mặt kim loại
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
HIGH LEVEL 2017 - Tính chất một số chất ức chế trong pha hơi :
Ơ
Bảo vệ thép, Al, vật mạ thiếc. Tăng tốc độ ăn mòn Zn, Mg Cd, Pb và Cu. Làm mất màu chất dẻo Bảo vệ thép , Al , kim loại hàn, Sn và Zn. Không ảnh hưởng đến Cd. Tăng tốc độ ăn mòn của Cu, đồng thau và Mg
TO
ÁN
Câu 19: Ảnh hưởng của pH đến tạo kết tủa trong phần ức chế catot và cách đều chỉnh pH hiệu quả? - Phần I.2 - Điều chỉnh: Để kiểm tra xem pH có ở điểm cân bằng hay không thì phải chuẩn độ pH ở trước và sau khi lắc dung dịch có chứa chất ức chế. Nếu 2 kết quả bằng nhau thì pH sẽ ở điểm cân bằng.
D
IỄ N
Đ
Skype : daykemquynhon@hotmail.com https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Câu 18: Ảnh hưởng của cấu trúc chất ức chế hỗn hợp đến quá trinh ức chế ăn mòn? - Tính hiệu quả của các chất ức chế hữu cơ có liên quan đến mức độ hấp phụ và bao phủ bề mặt kim loại của chúng. Mức độ hấp phụ lại phụ thuộc vào cấu trúc của chất ức chế, điện tích bề mặt của kim loại và loại dung dịch ăn mòn. - Hấp phụ là kết quả của sự tương tác tĩnh điện giữa các điện tích trên bề mặt kim loại và các ion mang điện trong phân tử chất ức chế - Điện tích của chất ức chế phụ thuộc vào sự có mặt của các điện tử liên kết lỏng lẻo, các cặp điện tử tự do, các đám mây điện tử π, các hệ vòng thơm và các nhóm chức chứa các nguyên tố nhóm V và VI của bảng phân loại tuần hoàn. - Hầu hết các chất ức chế hữu cơ đều có chứa một nhóm chức xem như là một trung tâm phản ứng hoặc nhóm liên kết. Lực hấp phụ sẽ phụ thuộc vào điện tích của nhóm liên kết hơn là vào điện tích của các nguyên tố khác (N, S) có mặt trong nhóm chức. Cấu trúc phần còn lại của phân tử cũng sẽ ảnh hưởng đến mật độ điện tích của nhóm liên kết.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
0.4
.Q
Cyclohexylamincacbonat
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Dicyclohexylaminnitrit
Ghi chú
N
Áp suất hơi mmHg ở 25℃ 0.0002
Hợp chất
Câu 20: Tại sao sử dụng các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử O, N, S… làm chất ức chế ăn mòn? Vì các hợp chất hữu cơ này dễ dàng phân hủy hoặc phản ứng sinh ra các gốc 2SO4 , NO3- hoặc tạo ra các lớp màng thu động trên bề mặt kim loại.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial