BỘ ĐỀ THI 2020 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP.HCM
vectorstock.com/28670660
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 7 ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 CÓ GIẢI CHI TIẾT (Cập nhật ngày 27.04.2020) WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 1 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
IC IA L
Thời gian làm bài:
CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
O
1.1. Tiếng Việt
FF
Giải quyết vấn đề
10 10
3.3. Sinh học
10
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
10
2.3. Phân tích số liệu
10
Ơ
2.2. Tư duy logic
H
10
N
2.1. Toán học
N
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Trăng quầng thì hạn, trăng… thì mưa.” B. sáng
C. mờ
Y
A. tỏ
D. tán
U
Câu 2 (TH): Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện
Q
mối quan hệ chính?
B. Mối quan hệ giữa chị và em trong gia đình.
C. Mối quan hệ giữa thiện và ác.
D. Mối quan hệ giữa nhà vua và dân chúng.
M
A. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng.
KÈ
Câu 3 (NB): “Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên/ Xanh kia thăm thẳm từng trên/ Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.” (Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm) Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
ẠY
A. Lục bát.
B. Ngũ ngôn.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
D
Câu 4 (VD):
“Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? A. Bông liễu.
B. Nách tường.
C. Láng giềng.
D. Oanh vàng.
Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong lòng.” (Tống biệt hành - Thâm Tâm) Trang 1
A. khóc
B. gió
C. sóng
D. hát
Câu 6 (TH): “Anh dắt em qua cầu/ Cởi áo đưa cho nhau/ Nhớ về nhà dối mẹ/ Gió bay rồi còn đâu.” (Làng quan họ, Nguyễn Phan Hách). Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: A. dân gian.
B. trung đại.
C. thơ Mới.
D. thơ hiện đại.
Câu 7 (TH): Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
IC IA L
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man A. Chất phát.
B. Trau chuốc.
FF
Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: C. Bàng hoàng.
D. Lãng mạng.
O
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người…” B. Trính trực, thẳn thắng.
C. Trính trực, thẳng thắn.
D. Chính trực, thẳng thắn.
N
A. Chính trực, thẳn thắng.
Ơ
Câu 10 (TH): Từ nào bị sử dụng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.” B. người chiến sĩ.
C. ngang nhiên.
H
A. xông ra.
D. đạn lạc.
N
Câu 11 (TH): Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú là:
Y
A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
U
B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau. D. từ láy bộ phận.
Q
C. từ láy toàn thể.
M
Câu 12 (VD): “Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn
KÈ
dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà
ẠY
thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh” (4). (Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là: B. tư chất nghệ sĩ.
C. sự không chuyên, thiếu cố gắng.
D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
D
A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.
Câu 13 (NB): “Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.” (Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành) Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
Trang 2
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng.
B. Hai câu trên không sử dụng phép liên kết.
C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết đối.
D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp.
Câu 14 (TH): “Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng một số tuyến đường giao thông theo dự án.” Đây là câu: A. thiếu chủ ngữ.
B. thiếu vị ngữ.
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. sai logic.
Câu 15 (VD): Trong các câu sau:
IC IA L
I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.
II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng trong tác phẩm cùng tên. III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa.
FF
IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi. Những câu nào mắc lỗi? B. III và IV.
C. I và III.
D. II và IV.
O
A. I và II.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
N
“Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê
Ơ
nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở
H
đây, miếng ăn ở đây.
N
Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng
Y
tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm
U
cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chiều, bữa tối.
Q
chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa
M
Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ
KÈ
của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ
ẠY
con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.
(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)
D
Trả lời cho các câu 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây: Câu 16 (NB): Phong cách ngôn ngữ của văn bản là: A. Sinh hoạt.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí
Câu 17 (TH): Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là: A. bi lụy.
B. hạnh phúc.
C. cau có.
D. vô cảm.
Trang 3
Câu 18 (NB): Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là: A. tự sự.
B. thuyết minh.
C. nghị luận.
D. miêu tả.
Câu 19 (TH): Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là: A. thành phố.
B. thị trấn trong sương.
C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.
D. làng chài ven biển.
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
IC IA L
Câu 20: Chủ đề chính của đoạn văn là:
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.
1.2. TIẾNG ANH
FF
Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently. B. have caused
C. are causing
A. on
B. in
C. at
N
Câu 22 (NB): Many places _____ our city are heavily polluted.
D. caused
O
A. has caused
D. upon
A. much
Ơ
Câu 23 (TH): There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it. B. many
C. a lot of
D. plenty
B. old as
C. not as older as
N
A. more old than
H
Câu 24 (NB): His mother is _____ mine, but he is younger than me. D. older than
B. careless
C. carelessness
D. carefulness
U
A. carelessly
Y
Câu 25 (TH): You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather. Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
Q
choice on your answer sheet. question.
B. in
KÈ
A. too many
M
Câu 26 (TH): There were too many participants in the event, so each of them were asked just one C. so
D. were
Câu 27 (NB): Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear.
ẠY
A. works as
B. an
C. that
D. men’s clothes and footwear
Câu 28 (NB): Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home.
D
A. is
B. it’s
C. to greet
D. comes home
Câu 29 (TH): France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions. A. where
B. very beautiful
C. has
D. attractions
Câu 30 (TH): Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills. A. too often
B. mostly
C. it does
D. your Trang 4
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): I may buy a piece of land as a way of saving for my old age. A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land. B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land. C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land. D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.
IC IA L
Câu 32 (VD): Linda would not win a high price in swimming if she did not maintain her training. A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming. B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
FF
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize. Câu 33 (TH): Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
O
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
N
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
Ơ
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group. Câu 34 (TH): When I was sick, my best friend took care of me.
N
B. I was sick when I cared for my best friend.
H
A. I had to look after my best friend, who was sick.
Y
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
U
D. My best friend was taken care of by me when getting sick. Câu 35 (VD): Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
Q
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
M
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better. C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
KÈ
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better. Câu 36 – 40: Read the passage carefully.
ẠY
At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with
D
my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower. It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that
Trang 5
non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer. It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What is the passage mainly about?
IC IA L
will help them to quit.
A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places. B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.
FF
C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas. D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family. A. smell unpleasantly B. cover fully
C. pack tightly
O
Câu 37 (VD): In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
D. get dirty
N
Câu 38 (TH): According to paragraph 2, what does the writer say about smokers? B. They will certainly have lung cancer.
C. She does not care about their health.
D. They have polluted lungs.
Ơ
A. They have risks of heart disease.
B. pub
C. cigarette
N
A. need
H
Câu 39 (TH): In paragraph 3, what does the word one refer to_______? D. street
Y
Câu 40 (VDC): According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the
U
smoking ban?
A. She thinks it might be helpful to smokers. B. She feels sorry for heavy smokers.
Q
C. She thinks it is unnecessary.
D. She expresses no feelings.
M
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Câu 41 (VD): Phương trình x3 3 x 2 m 0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m thuộc khoảng: B. (0; 4).
KÈ
A. (4;0)
C. (;0)
D. (0; )
Câu 42 (TH): Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z 1 là:
ẠY
A. một đường thẳng.
B. một đường tròn
C. một elip.
D. một điểm.
Câu 43 (VD): Cho khối lăng trụ ABC. ABC . Gọi E , F lần lượt là trung điểm của AA, CC . Mặt phẳng
D
BEF
chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là:
A. 1:3.
B. 1:1.
C. 1:2.
D. 2:3.
Câu 44 (TH): Phương trình mặt cầu có tâm I 1; 2;3 và tiếp xúc với trục Oy là: A. x 2 y 2 z 2 2 x 4 y 6 z 9 0.
B. x 2 y 2 z 2 2 x 4 y 6 z 9 0.
C. x 2 y 2 z 2 2 x 4 y 6 z 4 0.
D. x 2 y 2 z 2 2 x 4 y 6 z 4 0.
Trang 6
1
Câu 45 (TH): Cho tích phân I 3 1 x dx. Với cách đặt t 3 1 x ta được: 0
1
1
A. I 3 t 3 dt.
1
B. I 3 t 2 dt.
0
1
C. I t 3 dt.
0
D. I 3 tdt.
0
0
Câu 46 (TH): Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là: B. 280 tam giác.
C. 360 tam giác.
D. 153 tam giác.
IC IA L
A. 640 tam giác.
Câu 47 (TH): Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là: A. 50%.
B. 32,6%.
C. 60%.
D. 56%.
5 1 . 2
B.
5 1 . 2
C.
3 1 . 2
D.
3 1 . 2
O
A.
a bằng: b
FF
Câu 48 (VD): Nếu a 0, b 0 thỏa mãn log 4 a log 6 b log 9 a b thì
N
Câu 49 (VD): Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp
A. 10 quyển.
H
còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:
Ơ
học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng 1/2; 1/3; 1/4 tổng số tập của ba học sinh B. 12 quyển.
C. 13 quyển.
D. 15 quyển.
N
Câu 50 (VD): Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập, 2
Y
bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số
U
tiền bạn C phải trả là: A. 118.000đ.
B. 100.000đ.
C. 122.000đ.
D. 130.000đ.
Q
Câu 51 (TH): Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát biểu
M
nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
KÈ
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa. C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
ẠY
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa. Câu 52 (VD): Một gia đình có năm anh em trai là X, Y, P, Q, S. Biết rằng P là em của X và là anh của Y;
D
Y là anh của Q. Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây? A. P là anh của S.
B. X là anh của S.
C. P là em của S
D. S là anh của Q.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56: Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã
được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được:
N hoặc Q được giải tư;
R được giải cao hơn M; Trang 7
P không được giải ba.
Câu 53 (TH): Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm? A. M, P, N, Q, R.
B. P, R, N, M, Q.
C. N, P, R, Q, M.
D. R, Q, P, N, M.
Câu 54 (TH): Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào? A. Giải nhất.
B. Giải nhì.
C. Giải ba.
D. Giải tư.
A. N không được giải ba.
B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất.
D. R không được giải ba.
IC IA L
Câu 55 (VD): Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
Câu 56 (VD): Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì? B. M, R.
C. P, R.
D. M, P, R.
FF
A. P.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:
O
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên: M, P, R là nam; N, Q là nữ;
M đứng trước Q;
N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
Học sinh đứng sau cùng là nam.
N
H
Ơ
N
Câu 57 (TH): Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi B. N, M, Q, P, R.
C. R, M, Q, N, P.
D. R, N, P, M, Q.
U
A. M, N, Q, R, P.
Y
nhận là:
Q
Câu 58 (TH): Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai? B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R.
D. N đứng trước Q
M
A. P đứng ngay trước M.
Câu 59 (TH): Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)? B. Thứ hai và năm.
KÈ
A. Thứ hai và ba.
C. Thứ ba và tư.
D. Thứ ba và năm.
Câu 60 (VD): Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
ẠY
A. R không đứng đầu.
C. M không đứng thứ ba.
B. N không đứng thứ hai. D. P không đứng thứ tư.
D
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63 Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình
bên:
Trang 8
IC IA L
học sinh vào trường THPT công lập? A. 62.900 học sinh.
B. 65.380 học sinh.
C. 60.420 học sinh.
FF
Câu 61 (TH): Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu D. 61.040 học sinh.
O
Câu 62 (TH): Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần A. 24%.
B. 42%.
C. 63%.
N
trăm?
D. 210%.
B. 60,7%.
C. 61,5%.
D. 63,1%.
H
A. 62,0%.
Ơ
Câu 63 (TH): Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?
N
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66: Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016,
Y
ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.
Câu 64 (TH): Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế? A. 526.
B. 616.
C. 571.
D. 582.
Câu 65 (NB): Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm? Trang 9
A. Năm 2013.
B. Năm 2014.
C. Năm 2015.
D. Năm 2016.
Câu 66 (VD): Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm? A. 7,7%
B. 16,6%.
C. 116,6%.
D. 14,3%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70: Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp
O
FF
IC IA L
2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:
N
Câu 67 (TH): Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong A. 11,2%.
Ơ
lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu? B. 12,2%.
C. 15,0%.
D. 29,4%.
H
Câu 68 (VD): Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều B. 63,1%.
C. 62,0%.
D. 68,5%.
Y
A. 67,2%.
N
hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
U
Câu 69 (VD): Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
B. Tài chính.
Q
A. Giảng dạy.
C. Lập trình.
D. Bảo hiểm.
M
Câu 70 (VD): Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm? B. 421,4%.
KÈ
A. 521,4%.
C. 321,4%.
D. 221,4%.
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ẠY
Câu 71 (TH): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Tính chất nào sau đây của nguyên tố X là không đúng? A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro.
D
B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion. C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 3s2 bền. D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 72 (TH): Xét các cân bằng hóa học sau:
Fe 2O3 ( r ) 3CO( k ) 2 Fe( r ) 3CO2 ( k ) CaO( r ) CO2 ( k ) CaCO3 ( r ) Trang 10
2 NO2 ( k ) N 2O4 ( k ) H 2 ( k ) I 2 ( k ) 2 HI ( k ) Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là: A. I, III.
B. I, IV.
C. II, IV.
D. II, III.
Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 6,20 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7
IC IA L
gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ba = 137). Công thức phân tử của A là A. C2H4O2.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. C3H8O.
Câu 74 (TH): Cho các chất sau: Alanin (X), CH3COOH3NCH3 (Y), CH3NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
FF
(T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
O
Câu 75 (VD): Trong thí nghiệm giao thoa khe Young đối với ánh sáng đơn sắc 0, 4 m , khoảng cách
B. 0,5 mm.
C. 0,6 mm.
D. 0,7 mm.
Ơ
A. 0,4 mm.
N
từ hai khe đến màn là 1,2 m khoảng vân đo được là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe là: Câu 76 (NB): Âm phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau có thể cùng:
B. độ to và đồ thị dao động âm.
H
A. âm sắc và đồ thị dao động âm.
D. Độ cao và độ to.
N
C. độ cao và âm sắc.
Câu 77 (VD): Để sử dụng các thiết bị điện 110 V trong mạng điện 220 V người ta phải dùng máy biến
Y
áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại
U
này là:
B. N1:N2 =1:1.
Q
A. N1:N2 =2:1.
C. N1:N2 =1:2.
D. N1:N2 =1:4.
Câu 78 (VD): Một nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV, hấp thụ một B. - 10,2 eV.
KÈ
A. 10,2 eV.
M
phôtôn và chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng - 3,4 eV. Phôtôn bị hấp thụ có năng lượng là: C. 17 eV.
D. 4 eV.
Câu 79 (NB): Chức năng chính của hệ tuần hoàn là: A. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
ẠY
B. Vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể.
D
D. Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào.
Câu 80 (NB): Trong quá trình tiêu hóa ở loài Thủy tức, enzim tiêu hóa trong lòng túi được tiết ra từ đâu? A. Tế bào tuyến.
B. Tế bào trong xúc tu.
C. Tế bào biểu mô
D. Lizôxôm trong tế bào thành túi.
Câu 81 (VD): Ở một loài thực vật, xét 1 locut có 3 alen trong quần thể. Thu ngẫu nhiên nhiều hạt trong quần thể thực vật lưỡng bội, đem ngâm với cônxisin và trồng hạt được xử lý xen với hạt từ những cây Trang 11
lưỡng bội thành một quần thể. Cho các cây trong quần thể giao phối ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ. Giả sử các cây lưỡng bội, tam bội và tứ bội đều tạo giao tử có khả năng sống và sinh sản bình thường, không có đột biến gen mới xảy ra. Sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa về gen trên trong quần thể là: A. 31 kiểu gen
B. 6 kiểu gen
C. 10 kiểu gen
D. 15 kiểu gen
Câu 82 (TH): Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài, tế bào I có kiểu gen AaBb, tế bào II có kiểu gen Ddee tạo ra bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gen? A. 16
B. 8
C. 6
D. 19
IC IA L
tạo ra tế bào lai. Nuôi tế bào lai trong môi trường đặc biệt, thu được cây lai. Cây lai này tự thụ phấn có thể
Câu 83 (NB): Hai tỉnh nào sau đây nằm ở điểm đầu và điểm cuối của đường bờ biển nước ta? B. Hải Phòng, Cà Mau.
C. Quảng Ninh, Kiên Giang.
D. Quảng Ninh, Cà Mau.
Câu 84 (TH): Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình nước ta?
FF
A. Quảng Ninh, An Giang.
B. Chịu tác động của con người.
C. Được hình thành từ Tân kiến tạo.
D. Hướng núi Bắc - Nam là chủ yếu.
O
A. Đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm ưu thế.
B. Yok Đôn.
C. Bù Gia Mập.
Ơ
A. Cúc Phương.
N
Câu 85 (VD): Vườn quốc gia có diện tích lớn nhất Việt Nam là:
D. Côn Đảo.
Câu 86 (VDC): Loại gió nào gây nên hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ dưới đây?
H
“Trường Sơn, đông nắng, tây mưa B. Gió mậu dịch.
C. Gió Lào.
D. Gió tây ôn đới.
Y
A. Gió mùa.
N
Ai chưa đến đó như chưa rõ mình”
U
Câu 87 (NB): Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng?
Q
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
M
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ. C. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.
KÈ
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng. Câu 88 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập
ẠY
niên sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
D
C. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh. D. Sự đối đầu giữa “hai cực” - hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
Câu 89 (NB): Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn: A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến. Trang 12
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp. D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. Câu 90 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại: A. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 - 1987). B. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 - 1982).
IC IA L
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 - 1984). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua
FF
chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:
O
+ Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.
N
+ Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
U
Y
N
H
Ơ
Cho dãy điện hóa sau
Q
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời Pb(NO3)2 và Mg(NO3)2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
M
Câu 91 (TH): Trong thí nghiệm 1, bán phản ứng nào xảy ra ở anot? B. Mg → Mg2+ + 2e.
C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
D. 4NO3- → 2N2O5 + O2 + 4e.
KÈ
A. Pb → Pb2+ + 2e.
Câu 92 (VD): Trong thí nghiệm 1, giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
ẠY
A. pH tăng do OH- sinh ra ở catot. B. pH giảm do H+ sinh ra ở anot.
D
C. pH không đổi do không có H+ và OH- sinh ra. D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot.
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
Trang 13
IC IA L
Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điệc cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn và Al lần lượt là 108; 65 và 27 đvC. A. 0 gam.
B. 3,9 gam.
FF
Câu 93 (VD): Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: C. 0,975 gam.
D. 1,95 gam.
O
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các từ 94 đến 96
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có
N
mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực Câu 94 (TH): Phương trình phản ứng điều chế este:
Ơ
hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được este và nước.
H
A. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇌ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.
N
B. CnHmCOOH + C3H7OH ⇌ CnHmCOOC3H7 + H2O.
Y
C. CnHmCOOH + C3H7OH ⇌ CnHmOCOC3H7 + H2O. D. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇌ Cn-1HmCOOC3H7 + H2O.
U
Câu 95 (TH): Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được hỗn
Q
hợp X gồm este, nước, rượu propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình I.
M
nào trong các quy trình sau đây là phù hợp? Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu propylic không tan trong nước sẽ
II.
Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước. Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng
ẠY
III.
KÈ
tách ra khỏi nước.
IV.
Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại.
V.
Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.
D
A. (I), (III), (IV), (V). B. (II).
C. (IV), (V).
D. (I), (II), (III), (IV), (V).
Câu 96 (TH): Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc
tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên. A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic. Trang 14
B. Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp. C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp. D. Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi). Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 1 giây.
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Câu 97 (VD): Trong thời gian một tiết học (45 phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là: B. 180.
C. 2700.
D. 45.
FF
A. 1420.
Câu 98 (VD): Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ
O
sau mỗi chu kì giảm 1%. Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là 9, 65.106 W . Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ
B. 25 J.
C. 1042 J.
Ơ
A. 834 J.
N
bằng:
D. 19 J.
H
Câu 99 (VDC): Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung giảm công suất, biên độ con lắc giảm đi một xấp xỉ bằng: B. 38, 6.106 W
C. 2, 4.106 W
Y
A. 19,3.106 W
N
nửa nhưng tiêu hao cơ năng sau mỗi chu kì cũng là 1%. Công suất cơ học cung cấp cho con lắc khi đó D. 4,8.106 W
U
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Q
Các hạt nhân của các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt sơ cấp gồm prôton mang điện tích dương và các nơtron không mang điện gọi chung là các nuclôn. Trong tự nhiên, có nhiều hạt nhân tự động phóng ra các
M
tia gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác. Một trong các loại tia phóng xạ đó là tia β-
KÈ
gồm các hạt electrôn. Các quá trình biến đổi hạt nhân trên luôn tuân theo các định luật bảo toàn của các đại lượng như: điện tích, số nuclôn, năng lượng và động lượng. Câu 100 (NB): Nhận định nào sau đây đúng?
ẠY
A. Bên trong hạt nhân có chứa các hạt electrôn. B. Các hạt electrôn có thể được phóng ra từ bên trong hạt nhân.
D
C. Bên trong hạt nhân, các hạt protôn tự biến đổi thành electrôn. D. Các hạt nơtron trong hạt nhân tự biến đổi thành electrôn.
Câu 101 (TH): Nhận định nào sau đây đúng? A. Bên trong hạt nhân không có lực đẩy giữa các hạt mang diện dương. B. Tồn tại một loại lực hút đủ mạnh bên trong hạt nhân thắng lực đẩy Culông. C. Có lực hút tĩnh điện bên trong hạt nhân. D. Hạt nhân bền vững không nhờ vào một lực nào. Trang 15
Câu 102 (VDC): Giả thiết trong một phóng xạ, động năng của electron được phóng ra là E, nhiệt lượng do phóng xạ này tỏa ra (gồm tổng các động năng của tia phóng xạ và của hạt nhân con) xấp xỉ bằng: A. E.
B. 2E.
C. 0.
D.
E . 2
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 Quá trình phiên mã gen cấu trúc xảy ra trong nhân của tế bào nhân thật, tạo các tiền mARN. Sau đó, tiền
IC IA L
mARN được gắn mũ 5’P, cắt intron- nối exon, gắn đuôi polyA… tạo mARN trưởng thành, di chuyển ra ngoài nhân, tham gia quá trình dịch mã. Mỗi intron đều có trình tự cắt đầu 5’, nhánh A, trình tự cắt đầu 3’. Quá trình cắt intron xảy ra theo thứ tự: (1) Cắt trình tự 5’.
FF
(2) Nối đầu 5’ với vị trí nhánh A. (3) Cắt trình tự đầu 3’, loại bỏ intron.
O
Một số gen có quá trình ghép nối thay đổi, tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một tiền mARN ban đầu. Ví dụ một tiền mARN có trình tự “Exon 1- intron 1- êxôn 2 – intron 2 – êxôn 3”, có thể có hai kiểu
N
ghép nối. Kiểu 1: Tiền mARN bị cắt hai intron và nối ba êxôn lại. Kiểu 2: Tiền mARN bị cắt trình tự đầu
Ơ
5’ của intron 1, nối với nhánh A của intron 2, loại bỏ “intron 1- êxôn 2 - intron 2”, tạo mARN trưởng thành ngắn hơn. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một gen, từ đó
H
dịch mã tạo nhiều loại polipeptit. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của intron trong quá trình tiến hóa.
N
Câu 103 (NB): Giai đoạn nào sau đây không xảy ra trong quá trình hình thành mARN trưởng thành? A. Cắt intron và nối các êxôn.
D. Cuộn xoắn với protein Histon.
Y
C. Gắn mũ 5’P
B. Gắn đuôi polyA
U
Câu 104 (TH): Cho các quá trình sau: (1) Cắt trình tự 3’ của intron; (2) Cắt trình tự 5’ của intron; (3) Nối A. 1→2→3→4.
Q
đầu 5’ của intron với vị trí nhánh A; (4) loại bỏ các intron. Thứ tự đúng với quá trình ghép nối mARN là: B. 2→1→3→4.
C. 2→3→1→4.
D. 3→2→1→4.
M
Câu 105 (VD): Nếu 1 mARN có cấu trúc “êxon 1 - intron 1 - êxôn 2 - intron 2 - êxôn 3 - intron 3 - êxôn
KÈ
4”. Giả sử chiều dài intron và êxôn bằng nhau và bằng 340Å. Phức hợp enzym cắt intron loại bỏ đoạn ARN dài tối đa 1.020 Å. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo ra bao nhiêu loại mARN trưởng thành? A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
ẠY
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Loài cá tuyết nam cực (họ Chaenichthyidae) có hoạt động và trao đổi chất rất chậm. Chúng là nhóm động
D
vật có xương sống duy nhất không chứa hồng cầu và sắc tố hemoglobin. Cá tuyết có hình dạng trong suốt,
nặng khoảng 2kg và dài khoảng 0,6m. Trong hệ gen của cá tuyết, gen β-globin và gen α-globin bị đột
biến thành gen giả, không tham gia tổng hợp Hemoglobin. Cá tuyết thuộc nhóm động vật biến nhiệt. Máu cá tuyết thiếu hemoglobin giúp cá thích nghi tốt trong điều kiện sống vùng Nam cực nhiệt độ lạnh (-20C) và nồng độ O2 cao. Cá tuyết thu nhận O2 chủ yếu bằng cơ chế khuếch tán trực tiếp vào máu. Cá tuyết có
Trang 16
diện tích mang nhỏ nên hoạt động trao đổi khí chủ yếu qua da. Một lượng lớn mạch máu nhỏ dưới da giúp cá nhận đủ O2 khuếch tán. Câu 106 (NB): Nhiệt độ trong nước tăng thì: A. Nhiệt độ cơ thể cá tăng.
B. Nhiệt độ cơ thể cá giảm.
C. Nhiệt độ cơ thể cá không đổi.
D. Nhiệt độ cơ thể cá tăng và giảm liên tục.
Câu 107: Giải thích nào sau đây đúng về sự thích nghi của loài cá tuyết?
IC IA L
A. Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu tăng, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu. B. Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu giảm, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu.
C. Khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của máu tăng, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu D. Độ nhớt của máu không chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng Câu 108: Nếu bắt cá tuyết con và nuôi trong vùng biển nhiệt đới thì:
O
A. Cá không thể sống và phát triển.
FF
chảy của máu.
B. Cá sống và phát triển bình thường do có đặc điểm thích nghi tốt.
Ơ
D. Cá tuyết sống và có sản xuất hemoglobin trong máu.
N
C. Cá tuyết sống nhưng có nhiều đặc điểm hình thái thay đổi.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
H
Tỷ lệ di cư nội địa, gồm di chuyển nội tỉnh và giữa các tỉnh, tại Việt Nam khá cao. Điều tra dân số
N
năm 2009 cho thấy 8,5% dân số thuộc diện này, trong đó số di chuyển nội tỉnh và giữa các tỉnh gần như
Y
nhau. Số liệu gần đây từ cuộc điều tra “Tiếp cận nguồn lực hộ gia đình (VARHS)”, giai đoạn 2012-2014
U
tại 12 tỉnh cũng cho thấy xu hướng di cư mạnh.
Tính chung trong năm 2014, có 73% số người di cư di chuyển từ tỉnh này sang một tỉnh khác, 47%
Q
số người đến các trung tâm lớn như Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh và 10% ra nước ngoài (tăng
M
nhiều so với tỷ lệ 1% năm 2012). Nói chung, nếu tính dựa trên chi tiêu cho ăn uống và thu nhập thuần theo VARHS thì các hộ gia đình có người di cư, nhất là những hộ có người đi kiếm việc có kinh tế tốt
KÈ
hơn các hộ khác.
Theo VARHS, các hộ gia đình nhận tiền gửi về thường sử dụng vào tiêu dùng hàng ngày và thanh
ẠY
toán dịch vụ thiết yếu (45-55%) và tiết kiệm (11-15%); phần còn lại được sử dụng cho chi tiêu vào các dịp đặc biệt, y tế và giáo dục. Nhưng di cư dường như đã giúp các hộ gia đình ứng phó với các cú sốc, giúp ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người, ít nhất là trong trường hợp đi tìm việc ở nơi khác. Các
D
nghiên cứu trước đây về di cư chủ yếu quy nguyên nhân di cư từ nông thôn ra đô thị do chênh lệch thu
nhập giữa các địa bàn (Harris và Todaro 1970) và các yếu tố như bất ổn định thu nhập và nghèo (Stark 1991). (Nguồn: Ngân hàng thế giới, Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2016) Câu 109 (NB): Theo bài đọc, việc di cư tại nước ta đã mang lại ích lợi gì cho các hộ gia đình? A. Khai phá vùng đất mới, mở rộng diện tích. B. Giải quyết vấn đề việc làm, ổn định nơi ở. Trang 17
C. Ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người. D. Thực hiện các chính sách khuyến nông Câu 110 (VD): Theo bài đọc trên, số tiền các hộ gia đình sử dụng cho chi tiêu vào dịp đặc biệt, y tế và giáo dục là: A. 45-55%.
B. 11-15%.
C. 30-44%.
D. 14-20%.
Câu 111 (VD): Theo bài đọc, nguyên nhân chủ yếu của việc di cư từ nông thôn ra đô thị là do: B. các yếu tố bất ổn định về việc làm.
C. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
D. chính sách phát triển đô thị.
IC IA L
A. chênh lệch thu nhập giữa các địa bàn.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Hiện nay, Việt Nam là một trong những điểm đến hấp dẫn về du lịch của khu vực Đông Nam Á.
Năm 2015, du lịch Việt Nam đón 7,943 triệu lượt khách quốc tế, tăng gần 1% với năm 2014. Khách du
FF
lịch nội địa đạt 57 triệu lượt, tổng thu từ khách du lịch đạt 338.000 tỷ đồng.
Tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam tương đối phong phú và đa dạng. Về địa hình: có nhiều
O
cảnh quan đẹp như đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo… Việt Nam có khoảng 125 bãi biển, hơn 200 hang động, các di sản thiên nhiên thế giới như vịnh Hạ Long và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng...
N
Về tài nguyên sinh vật: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên, 8 khu dự trữ sinh
Ơ
quyển thế giới…
Về tài nguyên du lịch nhân văn, tính trên cả nước có 4 vạn di tích trong đó có hơn 2.600 di tích
H
được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như Quần thể di tích Cố
N
đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn. Ngoài ra còn các di sản văn hóa phi vật thể thế giới như Nhã (Nguồn: SGK Địa lí lớp 12 và Internet)
U
Y
nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên… Câu 112 (NB): Di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam được UNESCO công nhận bao gồm:
Q
A. Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn
M
B. Quần thể di tích Cố đô Huế và Vịnh Hạ Long. C. Vịnh Hạ Long và Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
KÈ
D. Thánh địa Mỹ Sơn và Quần thể di tích Cố đô Huế. Câu 113 (TH): Tài nguyên du lịch Việt Nam được chia thành 2 nhóm chính là:
ẠY
A. tài nguyên địa hình và tài nguyên sinh vật. B. tài nguyên lễ hội và tài nguyên tự nhiên. C. tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
D
D. tài nguyên nhân văn và tài nguyên di sản.
Câu 114 (NB): Dựa vào bài đọc, hãy cho biết thành phố nào có đến hai di sản được UNESCO công nhận? A. Hạ Long.
B. Huế
C. Hà Nội.
D. Hội An.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:
Trang 18
Tại Hội nghị Ialta (2 - 1945), nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Anh và Mỹ đã nhất trí thành lập tổ chức Liên hợp quốc (viết tắt bằng tiếng Anh là UN). Từ ngày 25 - 4 đến 26 - 6 - 1945, hội nghị quốc tế gồm 50 nước được triệu tập tại San Francisco (Mỹ) để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc (LHQ). Ngày 24 - 10 - 1945, với sự phê chuẩn của quốc hội các nước thành viên, Hiến chương chính thức có hiệu lực. Tuy nhiên, mãi đến ngày 10 - 01 - 1946, Đại hội đồng LHQ đầu tiên mới được tổ chức (tại Luân
IC IA L
Đôn), với sự tham dự của 51 nước.
Đến năm 2011, LHQ có 193 quốc gia thành viên, gồm tất cả các quốc gia độc lập được thế giới công nhận. Thành viên mới nhất của LHQ là Nam Sudan, chính thức gia nhập ngày 14 - 7 - 2011. LHQ hoạt động với những nguyên tắc cơ bản sau:
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
-
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
-
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
-
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
-
Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
N
O
FF
-
Ơ
Khi LHQ được thành lập, năm ngôn ngữ chính thức được lựa chọn là: tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga. Tiếng Ả Rập được đưa vào thêm từ năm 1973. Ban thư ký sử dụng 2
H
ngôn ngữ làm việc là tiếng Anh và tiếng Pháp. Trong số các ngôn ngữ chính thức của LHQ, tiếng Anh là
N
ngôn ngữ chính thức của 52 quốc gia thành viên, tiếng Pháp của 29 thành viên, tiếng Ả Rập là 24, tiếng
Y
Tây Ban Nha là 20, tiếng Nga là 4 và tiếng Hoa là 2. Tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Đức là những ngôn ngữ
U
được sử dụng ở khá nhiều nước thành viên LHQ (8 và 6) nhưng lại không phải là ngôn ngữ chính thức của tổ chức này.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
M
A. Mỹ.
Q
Câu 115 (TH): Đại hội đồng LHQ họp phiên đầu tiên tại đâu? Câu 116 (NB): LHQ được thành lập vào thời điểm nào?
KÈ
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
ẠY
C. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 117 (VDC): Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mỹ viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền
D
thân Mỹ ở miền Nam Việt Nam hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. Hành động đó của Mỹ đã vi phạm
nguyên tắc nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc? A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc. Trang 19
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 - 120: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp.
IC IA L
Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của
triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc.
Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý
FF
muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ
nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động,
O
một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai
N
cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản
Ơ
hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX.
H
(Nguồn Lịch sử 11, trang 155)
N
Câu 118 (TH): Lực lượng xã hội nào đã có đóng góp quan trọng đối với phong trào yêu nước ở Việt
Y
Nam trong thập niên đầu thế kỉ XX
B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị.
U
A. Công nhân, nông dân. C. Trí thức Nho học.
D. Tư sản dân tộc.
Q
Câu 119 (VD): Kinh tế Việt Nam phát triển như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân
M
Pháp?
A. Bị kìm hãm, không phát triển được.
B. Phát triển chậm và không toàn diện.
KÈ
C. Phụ thuộc vào nền kinh tế của chính quốc. D. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. Câu 120 (TH): Giai cấp, tầng lớp nào đã tiếp thu ý thức hệ dân chủ tư sản? B. Tiểu tư sản
C. Trí thức
D. Tư sản và tiểu tư sản
D
ẠY
A. Tư sản
Trang 20
Đáp án 2. D
3. C.
4. B
5. C
6. D
7. C
8. C
9. D
10. C
11. A
12. B
13. A
14. C
15. C
16. C
17. C
18. D
19. C
20. B
21. A
22. B
23. B
24. D
25. A
26. D
27. B
28. B
29. A
30. B
31. D
32. D
33. D
34. C
35. B
36. C
37. A
38. C
39. C
40. A
41. B
42. B
43. C
44. C
45. A
46. A
47. D
48. A
49. C
50. D
51. C
52. C
53. C
54. C
55. A
56. C
57. B
58. B
59. C
60. D
61. A
62. B
63. A
64. A
65. D
66. D
67. D
68. B
71. C
72. B
73. C
74. B
75. A
76. D
77. A
78. A
81. A
82. B
83. C
84. D
85. B
86. C
87. C
88. D
91. C
92. B
93. C
94. A
95. B
96. B
97. C
98. B
101. B
102. B
103. D
104. C
105. C
106. A
107. A
111. A
112. C
113. C
114. B
115. B
116. C
117. C
70. C
79. B
80. A
89. A
90. D
99. C
100. B
FF
69. A
109. C
110. C
118. C
119. C
120. C
O
108. A
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
IC IA L
1. D
Ơ
Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Thành ngữ
H
Giải chi tiết: Trăng quầng thì hạn/ Trăng tán thì mưa
Y
Câu 2: Đáp án D
N
Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
U
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tấm Cám
Q
Giải chi tiết:
- Truyện cổ tích Tấm Cám là câu chuyện về cuộc đời Tấm thuộc loại truyện cổ tích thần kì. Truyện cổ
M
tích thần kì có nguồn gốc xa xưa nhưng được phát triển trong xã hội có giai cấp cùng với sự xuất hiện của
KÈ
chế độ tư hữu tài sản, chế độ gia đình phụ quyền thời cổ. - Truyện thể hiện xung đột chủ yếu giữa mẹ ghẻ và con chồng, chị và em trong gia đình. Từ đó tác giả dân gian khái quát mối quan hệ giữa thiện và ác trong xã hội.
ẠY
Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc điểm của các thể thơ đã học
D
Giải chi tiết:
Quan sát hình thức đoạn thơ ta sẽ thấy đoạn thơ gồm có 4 câu, 2 câu thơ đầu là 2 câu thơ 7 chữ, 2 câu thơ sau là một cặp lục bát. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Giải chi tiết: Trang 21
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Từ nách: “mặt dưới chỗ cánh tay nối với ngực” (Từ điển tiếng Việt – Hoàng Phê chủ biên). Từ nách trong câu thơ trên của Nguyễn Du chỉ góc tường. Trong câu thơ này, Nguyễn Du đã chuyển nghĩa cho từ nách từ mang nghĩa chỉ vị trí trên thân thể con người sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau giữa hai
IC IA L
bức tường tạo nên một góc. Như thế từ nách trong câu thơ của Nguyễn Du được dùng theo nghĩa chuyển. Nó được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Tống biệt hành
FF
Giải chi tiết: Đoạn thơ trong bài thơ “Tống biệt hành” trích đầy đủ như sau:
O
“Đưa người ta không đưa qua sông Sao có tiếng sóng ở trong lòng.”
Giải chi tiết:
Ơ
Phương pháp giải: Căn cứ vào tác giả, tác phẩm
N
Câu 6: Đáp án D
H
Tác giả Nguyễn Phan Hách thuộc thế hệ các nhà thơ hiện đại Việt Nam. Bài thơ ra đời trong bối cảnh của
N
văn học hiện đại Việt Nam.
Y
Câu 7: Đáp án C
U
Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Những đứa con trong gia đình Giải chi tiết:
Q
- Nguyễn Thi là nhà văn gắn bó với nhân dân miền Nam bằng một tình cảm ân nghĩa thủy chung mà ông
M
muốn gửi vào từng trang viết của mình. Ông được trân trọng coi là nhà văn của những người nông dân Nam Bộ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ác liệt.
KÈ
- Những đứa con trong gia đình là thiên truyện ngắn xuất sắc, có vẻ đẹp độc đáo, thể hiện rõ đặc trưng bút pháp và phong cách nghệ thuật của Nguyễn Thi, thấm đẫm chất sử thi và nồng nàn hương vị Nam Bộ.
ẠY
Thiên truyện ngắn cảm động của Nguyễn Thi viết về một gia đình nông dân Nam Bộ với những đứa con tiếp nối truyền thống yêu nước thương nhà cao quý, đẹp đẽ, mãnh liệt, thiết tha ấy. Câu 8: Đáp án C
D
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Trang 22
Các từ: chất phát, chau truốc, lãng mạng sai do lẫn lộn các từ gần âm. Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: Các đáp án còn lại viết sai lỗi chính tả. Câu 10: Đáp án C
IC IA L
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ.
FF
+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Ngang nhiên: tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối.
O
Từ “ngang nhiên” mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
N
Sửa thành: Hiên ngang: tỏ ra đàng hoàng, tự tin, không chịu cúi đầu khuất phục trước mọi sự đe dọa.
Ơ
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
H
Giải chi tiết:
N
- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
U
đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Y
+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính
- Nghĩa của từ ghép:
Q
+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
M
+ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
KÈ
+ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
ẠY
- Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú đều có nghĩa giống nhau: nhỏ mọn (nhỏ bé, không đáng kể); xe cộ (cộ: “phương tiện vận chuyển không có bánh, do trâu bò kéo chạy trượt trên mặt
đất”, thường dùng ở miền núi hoặc ruộng lầy); chợ búa (búa: cũng có nghĩa là “chợ”, thường họp trên một
D
đám đất rộng, không có lều quán, không có phiên);… Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ vào ngữ cảnh của câu văn Giải chi tiết: Từ “tài tử” có nghĩa là: + một thể loại âm nhạc của Nam Bộ. Trang 23
+ tư chất nghệ sĩ. + sự không chuyên, thiếu cố gắng. + diễn viên điện ảnh nổi tiếng. Tuy nhiên phân tích ta thấy các cụm từ tiếp nối ngay sau cụm từ Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui là cụm từ với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm. Như vậy ý nghĩa phù hợp trong văn cảnh trên là “tư chất nghệ sĩ”.
IC IA L
Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn Giải chi tiết:
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về
FF
nội dung và hình thức.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như
O
sau: + Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ)
Ơ
ở câu trước (phép đòng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)
N
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)
H
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
N
- Câu trên sử dụng phép liên tưởng: Mùa xuân, chim én
Y
Câu 14: Đáp án C
U
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ - Câu thiếu chủ ngữ
M
- Câu thiếu vị ngữ
Q
Giải chi tiết:
- Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
KÈ
Câu trên chỉ có phần trạng ngữ, chưa có chủ ngữ và vị ngữ. Câu 15: Đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết:
- Các lỗi dùng từ:
D
+ Lỗi lặp từ.
+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm các phong cách ngôn ngữ đã học Giải chi tiết: Trang 24
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ. - Đặc trưng cơ bản: + Tính hình tượng + Tính cá thể hóa - Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật.
IC IA L
+ Tính truyền cảm
+ Tính hình tượng: Hình tượng “thành phố” được xây dựng bằng những biện pháp nghệ thuật so sánh (như cô vợ dại dột) và nhân hóa (phố cũng yêu anh). Từ đó tác giả khái quát thành sự cưu mang của thành
FF
phố đối với con người và tình cảm con người dành cho thành phố.
+ Tính truyền cảm: Bằng việc sử dụng những thủ pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa, tác giả đã khơi
O
gợi được lòng đồng cảm của người đọc với những tâm tư của nhân vật trong đoạn văn: sự buồn chán thành phố nhưng vì những nhu cầu mưu sinh mà vẫn phải gắn bó, sự tiếc nuối kí ức tuổi thơ.
N
+ Tính cá thể hóa: Đoạn văn mang đậm phong cách của nhà văn Nguyễn Ngọc Tư: tình cảm, day dứt và
Ơ
nhiều suy tư Câu 17: Đáp án C
H
Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
N
Giải chi tiết:
Y
Từ “quạu đeo” là phương ngữ miền Nam, chỉ trạng thái con người nhăn nhó vì bực dọc, khó chịu.
U
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học
Q
Giải chi tiết:
M
Miêu tả là sử dụng ngôn ngữ hoặc màu sắc, đường nét, nhạc điệu để làm cho người khác hình dung được hình thức các sự vật hoặc hình dáng, tâm trạng trong khung cảnh nào đó.
KÈ
Trong câu văn trên, tác giả miêu tả hoạt động của lũ cá và bầy chim. Câu 19: Đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Đọc, tìm ý Giải chi tiết:
Căn cứ vào các câu văn: Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá
D
khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn văn Trang 25
Giải chi tiết: Đoạn văn viết về sự nuôi sống, đùm bọc của mảnh đất Sài Gòn dành cho nhân vật trữ tình. Câu 21: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu nhận biết: “recently” (gần đây) => thì hiện tại hoàn thành.
IC IA L
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng “has”
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây. Câu 22: Đáp án B
FF
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: Tạm dịch: Rất nhiều nơi trong thành phố bị ô nhiễm nặng nề.
N
Câu 23: Đáp án B
O
in + place: địa điểm
Ơ
Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết:
H
Trước chỗ trống là “so” => sau nó cần “much/many”: so much/many + N + that ….: quá nhiều…đến nỗi
N
…
Y
Cụm danh từ “negative comments” (những bình luận tiêu cực) là danh từ đếm được, số nhiều
U
=> chỉ dùng được với “many / a lot of” Câu 24: Đáp án D
Q
Tạm dịch: Có rất nhiều những bình luận tiêu cực trên bài viết của Tom đến nỗi anh ta phải xóa nó.
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn
KÈ
Cấu trúc so sánh hơn: to be + short adj-er/more + long adj + than “old” là tính từ ngắn nên ở dạng so sánh sẽ là: “older than”
ẠY
Tạm dịch: Mẹ của anh ta lớn tuổi hơn mẹ tôi nhưng anh ta lại trẻ hơn tôi. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại
D
Giải chi tiết:
Sau động từ “drive” cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ carelessly (adv): một cách bất cẩn careless (adj): cẩn thận carelessness (n): sự bất cẩn
carefulness (n): sự cẩn thận Trang 26
Tạm dịch: Bạn lái xe bất cẩn quá. Rất nguy hiểm khi thời tiết có tuyết như thế này. Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ là “each of + N” => V (động từ chia số ít) Sửa: were => was Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết:
FF
Danh từ magazine không bắt đầu bằng một nguyên âm nên không dùng “an”.
IC IA L
Tạm dịch: Có rất nhiều người tham gia sự kiện này, nên mỗi người chỉ được hỏi 1 câu.
Danh từ “magazine” được nhắc đến lần đầu => không dùng “the”
O
Sửa: an => a
Tạm dịch: Mary là một phóng viên cho 1 tờ tạp chí chuyên về thời trang cho đàn ông.
N
Câu 28: Đáp án B
Ơ
Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết:
H
Tính từ sở hữu của con vật là its + N
N
Sửa: it’s => its
Y
Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về
U
nhà. Câu 29: Đáp án A
Q
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
M
Giải chi tiết:
Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là “where” (khi ở nơi đó, chủ thể nói làm gì, có hành động gì ở đó).
KÈ
Trong ngữ cảnh câu này, France được coi là một đất nước, chỉ nói chung chung về địa điểm mà không đề cập đến hành động của người nói diễn ra ở trong đó, nên phải sử dụng “which”.
ẠY
Sửa: where => which
Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan.
Câu 30: Đáp án B
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: most + N(s): hầu hết mostly (adv): hầu hết => đứng đầu câu hoặc trước động từ Sửa: mostly => most
Trang 27
Tạm dịch: Đừng đọc truyện tranh nhiều quá, với hầu hết là tranh ảnh thì nó không giúp phát triển khả năng ngôn ngữ của bạn. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích, động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: = to be likely to do sth: có khả năng xảy ra chuyện gì
IC IA L
may + V_nguyên thể: có thể, có khả năng (sẽ) làm gì đó Tạm dịch: Tôi có thể sẽ mua 1 mảnh đất như là cách để tiết kiệm tiền cho tuổi già. A. Để tiết kiệm tiền cho tuổi già, tôi được khuyên là mua 1 mảnh đất. B. Có khả năng là tôi sẽ tiết kiệm cho tuổi già sau khi mua một mảnh đất D. Để tiết kiệm cho tuổi già , tôi có khả năng là sẽ mua một mảnh đất
O
Dựa vào ngữ nghĩa thì đáp án D là hợp lý nhất
FF
C. Sau khi đã tiết kiệm cho tuổi già, tôi sẽ mua 1 mảnh đất.
Câu 32: Đáp án D
Ơ
Giải chi tiết:
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết trái ngược với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
H
Cấu trúc: S + V_quá khứ đơn, S + would/could + V_nguyên thể
N
Tạm dịch: Linda sẽ không dành được giải thưởng cao trong môn bơi lội nếu cô ấy không kiên trì rèn
Y
luyện.
U
A. Linda không duy trì rèn luyện để đạt được kết quả tốt => sai nghĩa B. Linda không muốn thắng giải thưởng nào hết ở môn bơi lội. => sai nghĩa
Q
C. Linda sẽ thắng giải thường cao môn bơi lội nếu cô ấy duy trì tập luyện. (Câu điều kiện loại I diễn tả giả
M
thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai => sai, vì việc ở câu gốc đã diễn ra rồi) D. Linda đã tham gia một cuộc thi bơi và đã gắng giành được giải cao.
KÈ
Câu 33: Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn nhất
ẠY
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + be + adj+er + than …. Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + be + adj+est + N…
D
seem to be + adj: có vẻ như = be likely that…
Tạm dịch: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm. A. Timmy thông minh như tất cả những đứa trẻ trong nhóm của cậu ấy. B. Tất cả những đứa trẻ khác trong nhóm Timmy, chắc chắn không thông minh bằng cậu ấy. C. Những đứa trẻ khác thông minh, nhưng Timmy thông minh hơn hầu hết chúng. D. Có vẻ như Timmy là thông minh nhất trong số những đứa trẻ trong nhóm. Trang 28
Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were +Vp2 Tạm dịch: Khi tôi bị ốm, bạn thân nhất của tôi đã chăm sóc tôi. = Tôi được chăm sóc bởi bạn thân nhất khi tôi bị ốm.
IC IA L
Các đáp án còn lại đều sai về nghĩa: A. Tôi phải chăm sóc bạn thân người mà bị ốm. B. Tôi bị ốm khi tôi chăm sóc bạn tôi. D. Bạn thân nhất của tôi được chăm sóc bởi tôi khi bị ốm.
FF
Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật
O
Giải chi tiết: advise sb to V: khuyên ai làm gì
N
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Ơ
want sb to do sth: muốn ai làm gì ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
H
Tạm dịch: Bác sĩ Watson nói với Jack là “Cậu không thể về nhà cho đến khi cậu cảm thấy tốt hơn.”
N
= Bác sĩ Mary Watson đã không cho phép Jack về nhà cho đến khi anh cảm thấy tốt hơn.
Y
Các phương án khác:
U
A. Bác sĩ Watson đã khuyên Jack ở lại cho đến khi anh ấy cảm thấy tốt hơn. C. Bác sĩ Mary Watson không muốn Jack về nhà vì hiện tại anh ấy cảm thấy không khỏe.
M
Câu 36: Đáp án C
Q
D. Bác sĩ Mary Watson yêu cầu Jack ở nhà cho đến khi anh cảm thấy khỏe hơn. Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi ý chính
KÈ
Giải chi tiết:
Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?
ẠY
A. Lý do Người dân Anh đề nghị chính phủ nên cấm hút thuốc ở nơi công cộng. B. Làm thế nào người Anh phản đối lệnh cấm hút thuốc trong không gian công cộng kín. C. Một quan điểm cá nhân về lệnh cấm hút thuốc của Anh trong các khu vực công cộng kèm theo.
D
D. Tác hại của việc hút thuốc đối với người hút thuốc thụ động trong gia đình. Thông tin: Ý chính của bài phải là ý bao quát toàn bộ nội dung, nếu câu nào chỉ diễn tả ý của 1 đoạn thì là sai. - Đoạn 1: việc ban hành luật cấm hút thuốc nơi công cộng ở Anh và trải nghiệm cá nhân của tác giả - Đoạn 2: Hút thuốc còn ảnh hưởng đến người xung quanh
- Đoạn 3: Giải pháp của tác giả cho người muốn hút thuốc nơi công cộng. Trang 29
Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trong đoạn 1, từ stink gần nghĩa nhất với _______. A. có mùi khó chịu
B. bao phủ hoàn toàn
C. bọc chặt
D. bị dính bẩn
IC IA L
Thông tin: As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.
Tạm dịch: Khi đi vào quán rượu thì quần áo và tóc bị dính mùi khói thuốc khó chịu, nên về nhà việc đầu tiên là phải tắm.
FF
Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi chi tiết
O
Giải chi tiết: Theo đoạn số 2 tác giả nói gì về những người hút thuốc?
N
A. Họ có nguy cơ bị bệnh tim.
Ơ
B. Họ chắc chắn sẽ bị ung thư phổi. C. Cô ấy không quan tâm đến sức khỏe của họ.
H
D. Họ bị ô nhiễm phổi.
N
Thông tin: It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start
Y
polluting my lungs as well.
U
Tạm dịch: Nó chẳng phải việc của tôi nếu người hút thuốc muốn hủy hoại sức khỏe của chính họ, nhưng Câu 39: Đáp án C
Q
tôi ghét điều đó khi họ làm ảnh hưởng đến phổi của tôi.
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế
KÈ
Trong đoạn 3, từ “one” ám chỉ ______. B. quán rượu
C. thuốc lá, điếu thuốc
D. đường phố
ẠY
A. nhu cầu, cần
Thông tin: If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one.
D
Tạm dịch: Nếu họ đang ở trong một quán rượu và họ cảm thấy cần một điếu thuốc, rõ ràng họ vẫn sẽ có thể đi ra ngoài đường và hút 1 điếu. One thay thế cho 1 danh từ số ít được nhắc đến trước đó. => One thay thế cho cigarette. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Xác định giọng điệu Trang 30
Giải chi tiết: Theo đoạn văn, có thể suy luận cái gì về thái độ của nhà văn đối với lệnh cấm hút thuốc? A. Cô ấy nghĩ rằng nó có thể hữu ích cho những người hút thuốc. B. Cô ấy cảm thấy tiếc cho những người hút thuốc nhiều. C. Cô ấy nghĩ rằng nó là không cần thiết. D. Cô ấy không biểu lộ cảm xúc.
IC IA L
Từ những gợi ý và biểu lộ trong bài như “Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. (Bây giờ, tôi rất vui mừng rằng hút
thuốc sẽ bị cấm ở phần lớn các không gian công cộng kín ở Anh từ tháng Bảy năm nay.) In fact, I cannot wait for the ban to arrive. (Thực tế, tôi rất mong chờ cái lệnh cấm này.)” và những câu chứng tỏ cô ấy
FF
thực sự rất ghét thuốc lá, có thể suy ra thái độ của cô ấy đối với lệnh cấm này là tích cực. Câu 41: Đáp án B
O
Phương pháp giải: Tách m về 1 vế đưa phương trình về dạng f x m
N
Phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt khi đường thẳng y m cắt đồ thị hàm số y f x tại ba điểm phân biệt.
Ơ
Giải chi tiết:
H
Ta có: x3 3 x 2 m
ẠY
KÈ
M
Q
U
BBT của hàm số f x x3 3 x 2
Y
N
x 0 Đặt y f x x3 3 x 2 ; ta có: f x 3 x 2 6 x 0 x 2
Đường thẳng y m cắt đồ thị hàm số f x x3 3 x 2 tại ba điểm phân biệt khi 4 m 0
D
0m4
Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Gọi z x yi x; y R khi đó z x yi Từ đó nhân hai số phức để tìm tập hợp điểm Giải chi tiết: Gọi z x yi x; y R khi đó z x yi Trang 31
Ta có: z.z 1 x yi x yi 1 x 2 yi 1 x 2 y 2 1 2
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn. Câu 43: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng phân chia thể tích. 1 Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp V h.S , thể tích lăng trụ V h.S 3
H
Y
1 1 VB. ABC d B; ABC .S ABC V 3 3
N
Ta có: VABC . ABC d B; ABC .S ABC V
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Giải chi tiết:
1 S AAC C (do E, F lần lượt là trung điểm của AA’, CC’) 2
Q
Lại có: S ACFE
U
1 2 Suy ra VB. AAC C VABC . ABC VB. ABC V V V 3 3
KÈ
M
1 1 1 Suy ra VB. AEFC d B, AAC C .S ACFE d B, AAC C . S AAC C 3 3 2 1 1 1 1 2 1 . d B, AAC C .S AAC C VB. AAC C . V V 2 3 2 2 3 3
ẠY
1 2 Suy ra VBEFABC VABC . ABC VB. ACFE V V V 3 3
D
1 2 Vậy tỉ số thể tích giữa hai phần là: VB. ACFE : VBEFABC V : V 1: 2 3 3
Câu 44: Đáp án C Phương pháp giải: Mặt cầu tâm I x0 ; y0 ; z0 có bán kính R thì có phương trình là
x x0 y y0 z z0 2
2
2
R2
Giải chi tiết: Trang 32
x 0 Vì mặt cầu tiếp xúc với trục Oy : y t nên mặt cầu có bán kính R d I ; Oy z 0
OI ; j 10 Ta có: OI 1; 2;3 , j 0;1;0 OI , j 3;0;1 nên R d I ; Oy j
Phương trình mặt cầu là: x 1 y 2 z 3 10 2
2
IC IA L
2
x2 y 2 z 2 2x 4 y 6z 4 0 Câu 45: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp đổi biến số
FF
Giải chi tiết: Đặt t 3 1 x t 3 1 x 3t 2 dt dx dx 3t 2 dt
0
O
Với x 0 t 1 ; x 1 t 0 1
Khi đó I t. 3t dt 3 t 3 dt 1
N
2
0
Ơ
Câu 46: Đáp án A
H
Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc đếm cơ bản và kiến thức về tổ hợp
N
Giải chi tiết:
Để tạo thành 1 tam giác ta phải chọn được 1 điểm thuộc đường thẳng này và 2 điểm còn lại thuộc
Y
đường thẳng kia.
Q
Số cách chọn là: C101 .C82 280
U
TH1: Lấy 1 điểm thuộc d1 và 2 điểm thuộc d 2
M
TH2: Lấy 2 điểm thuộc d1 và 1 điểm thuộc d 2
KÈ
Số cách chọn là: C102 .C81 360
Vậy có tất cả 280 360 640 tam giác được tạo thành. Câu 47: Đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân xác suất: P AB P A .P B Giải chi tiết:
D
Gọi A là biến cố “người thứ nhất bắn trúng” Gọi B là biến cố “ người thứ hai bắn trúng” Suy ra P A 0,8, P B 0, 7 Và AB là biến cố “cả hai người đều bắn trúng” Ta có P AB P A .P B 0,8.0, 7 0,56 Câu 48: Đáp án A Trang 33
Phương pháp giải: Đặt log 4 a log 6 b log 9 (a b) t sau đó biểu diễn a, b theo t Từ đó tính được
a . b
Giải chi tiết:
2t
IC IA L
a 4t Ta có: log 4 a log 6 b log 9 (a b) t suy ra b 6t a b 9t t
2 2 4 6 9 1 0 3 3 t
t
t
1 5 u tm 2 2 2 Đặt u 0 u u 1 0 3 1 5 ktm u 2
O
FF
t
t
N
2 1 5 Nên 2 3 t
H
Ơ
a 1 5 a 4t 2 Mà t nên b 2 b 6 3
N
Câu 49: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số hoặc sử dụng phương pháp giải
Y
bài toán
U
bằng cách lập hệ phương trình. Giải chi tiết:
Q
Gọi số tập mà bốn học sinh thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư góp lần lượt là: x; y; z; t x; y; z; t N *
ẠY
KÈ
M
x y z t 60 1 y 1 x z t 2 2 Theo đề bài ta có hệ: 1 z 3 x y t 3 t 1 x y z 4 4
D
Từ (2) ta có x z t 2 y thay vào (1) ta được: y 2 y 60 3 y 60 y 20 Từ (3) ta có x y t 3 z thay vào (1) ta được: 3 z z 60 4 z 60 z 15 Từ (4) ta có x y z 4t thay vào (1) ta được: 4t t 60 5t 60 t 12 Từ đó: x y z t 60 x 60 y z t x 60 20 15 12 13 Vậy học sinh thứ nhất góp 13 quyển. Câu 50: Đáp án D Trang 34
Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Giải chi tiết: Gọi số tiền mua 1 quyển tập, 1 bút bi, 1 bút chì lần lượt là: x; y; z x; y; z 0 (nghìn đống) Theo bài ra ta có hệ phương trình:
2 x 2 y 3 z 68000 2 y z 56000 6 x 6 y 9 z 204000 3 x 2 y 4 z 74000 2 6 x 4 y 8 z 148000 3 x 74000 2 y 4 z
IC IA L
Số tiền bạn C phải trả là: 3 x 4 y 5 z 74000 2 y 4 z 4 y 5 z 74000 2 y z 74000 56000 130000
Câu 51: Đáp án C
Do đó ta cần chọn đáp án mà chắc chắn sẽ suy ra được P đúng, Q sai.
O
Giải chi tiết:
FF
Phương pháp giải: Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai.
Đặt P: “Hôm nay trời mưa” và Q: “Tôi ở nhà”
N
Do mệnh đề “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là sai nên ta cần có P đúng, Q sai hay P sai, Q đúng.
H
nên P Q đúng (mâu thuẫn giả thiết). Loại A.
Ơ
Đáp án A: Giả sử P Q là mệnh đề đúng thì có thể xảy ra trường hợp P sai, Q sai hay P đúng, Q đúng
N
Đáp án B: Giả sử Q P là mệnh đề đúng thì có thể xảy ra trường hợp Q sai và P sai hay Q đúng, P
Y
đúng nên P Q đúng (mâu thuẫn giả thiết). Loại B.
U
Đáp án C: Giả sử P Q là mệnh đề đúng thì P và Q đều đúng, khi đó P đúng, Q sai hay P Q sai. Chọn C.
Q
Đáp án D: Giả sử Q P là mệnh đề đúng thì Q và P đều đúng, khi đó P sai, Q đúng nên P Q đúng
M
nên P Q đúng (mâu thuẫn giả thiết). Loại D.
KÈ
Câu 52: Đáp án C
Phương pháp giải: Sắp xếp thứ tự theo yêu cầu bài toán, từ đó nhận xét từng đáp án. Giải chi tiết:
ẠY
Ta xắp xếp các bạn P, X, Q, Y theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: Q<Y<P<X
D
Đáp án A: P là anh của S chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp S < Y < P. Đáp án B: X là anh của S chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp S < Y < X. Đáp án C: P là em của S suy ra Y < P < S nên S là anh của Y (đúng). Đáp án D: S là anh của Q chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp Q < S < Y. Câu 53: Đáp án C Phương pháp giải: Quan sát các đáp án và loại trừ dựa vào điều kiện bài cho. Giải chi tiết: Trang 35
Đáp án A: loại vì R được giải cao hơn M nhưng trong đáp án này thì R được giải thấp hơn M. Đáp án B: loại vì N hoặc Q được giải tư nhưng trong đáp án này thì giải tư lại là M. Đáp án C: Thỏa mãn điều kiện bài cho. Đáp án D: loại vì P không được giải ba nhưng đáp án lại là P được giải ba. Câu 54: Đáp án C Phương pháp giải: Suy luận đơn giản, sử dụng các điều kiện bài cho.
IC IA L
Giải chi tiết: Nếu Q được giải năm thì N được giải tư. Vì P không được giải ba nên P có thể được giải nhất hoặc nhì.
Trong cả hai trường hợp này thì do R được giải cao hơn M nên M buộc phải nhận giải ba. Phương pháp giải: Suy luận đơn giản, sử dụng các điều kiện bài cho.
O
Giải chi tiết:
FF
Câu 55: Đáp án A
Nếu M được giải nhì thì R được giải nhất (do R được giải cao hơn M)
N
Do P không được giải ba, cũng không được giải tư (vì giải tư là N hoặc Q) nên P giải năm.
Ơ
Do đó N và Q đều có thể nhận giải ba. Đáp án A sai vì N vẫn có thể nhận được giải ba.
H
Đáp án B đúng do P được giải năm nên P không được giải tư.
N
Đáp án C đúng do R được giải nhất nên Q không thể nhất.
Y
Đáp án D đúng do R được giải nhất nên R không thể được giải ba.
U
Câu 56: Đáp án C
Phương pháp giải: Biện luận theo các trường hợp: N được giải tư hoặc Q được giải tư.
Q
Giải chi tiết:
M
TH1: N được giải tư thì P được giải nhì. TH2: Q được giải tư.
KÈ
+) Nếu N được giải năm thì P được giải ba (loại vì P không được giải ba) +) Nếu N được giải ba thì P được giải nhất.
ẠY
Còn lại giải nhì và giải tư thì do R được giải cao hơn M nên R giải nhì và M giải tư. Vậy chỉ có hai bạn có thể được giải nhì là P và R. Câu 57: Đáp án B
D
Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp loại đáp án, đối chiếu các đáp án với điều kiện bài cho. Giải chi tiết: Vì N đứng nhất hoặc hai nên C loại vì ở C thì N thứ tư. Vì HS cuối cùng là nam nên D loại vì ở D thì học sinh cuối cùng là Q nữ. Còn đáp án A và B thì ta chọn B để cho chắc chắn với điều kiện “M đứng trước Q” (hiểu là M ngay trước
Q). Trang 36
Câu 58: Đáp án B Phương pháp giải: Sắp xếp thứ tự dựa vào các điều kiện bài cho. Giải chi tiết: Nếu P thứ hai thì N phải thứ nhất. Do đó N ngay trước R là sai vì N ngay trước P. Câu 59: Đáp án C Giải chi tiết:
IC IA L
Phương pháp giải: Loại đáp án bằng cách tìm các cách sắp xếp phù hợp với điều kiện bài cho.
Cách sắp xếp N, P, M, Q, R thỏa mãn bài toán nhưng vị trí thứ hai và ba đều là nam nên loại A, vị trí thứ hai và năm đều là nam nên loại B, vị trí thứ ba và năm đều là nam nên loại D.
FF
Câu 60: Đáp án D Phương pháp giải: Loại đáp án dựa vào các điều kiện bài cho.
O
Giải chi tiết:
Nếu HS thứ tư là nam thì bạn thứ tư và năm cùng là nam nên chỉ có thể là P và R vì M đứng trước Q nên
N
M không thể thứ tư hay năm được.
Ơ
Mà N thứ nhất hoặc thứ hai và M đứng ngay trước Q nên N phải thứ nhất và M, Q theo thứ tự là thứ hai và thứ ba.
H
Do đó,
N
Đáp án A đúng vì N đứng đầu.
U
Đáp án C đúng vì M đứng thứ hai.
Y
Đáp án B đúng vì N đứng đầu
Câu 61: Đáp án A
Q
Đáp án D sai vì P có thể đứng thứ tư hoặc thứ năm.
M
Phương pháp giải: - Đọc thông tin có trong biểu đồ, xác định phần chỉ dẫn số học sinh tuyển vào trường THPT công lập tương ứng với màu gì; tương ứng với phần nào trong hình, đọc số tỉ lệ phần trăm.
KÈ
- Tính số phần trăm ứng với bao nhiêu học sinh so với tổng số học sính xét tốt nghiệp THCS. Giải chi tiết:
ẠY
Số học sinh tuyển vào trường THPT công lập chiếm 62%. Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng số học sinh vào trường THPT công lập là :
D
101 460 : 100 x 62 = 62 905,2 ≈ 62 905 (học sinh) hay 62 900 (học sinh). Câu 62: Đáp án B Phương pháp giải: - Xác định số phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập. - Xác định số phần trăm chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập. - Tính tỉ lệ chênh lệch. Giải chi tiết: Trang 37
Theo biểu đồ, có 62% chỉ tiêu tuyển sinh vào THPT công lập; 20% chỉ tiêu tuyển sinh vào THPT ngoài công lập. Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập số phần trăm là : 62% – 20% = 42% Câu 63: Đáp án A Phương pháp giải: - Tính số HS tốt nghiệp THCS năm 2017-2018.
IC IA L
- Tính số chỉ tiêu vào THPT công lập năm 2018-2019. - Tính tỉ số phần trăm. Giải chi tiết: Trong năm 2017-2018 Hà Nội có số HS xét tốt nghiệp THCS là:
FF
101.460 + 4000 = 105.460 Năm 2018-2019, số chỉ tiêu vào trường THPT công lập là:
O
62.905 + 3000 = 65.905
Trong năm 2018-2019, Hà Nội dành số phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập là:
N
65.905 :105.460 100 62,5%
Ơ
Câu 64: Đáp án A
H
Phương pháp giải: - Tìm số năm từ 2012 đến năm 2016.
- Tính trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình thì ta lấy tổng số công trình công bố
N
khoa học được công bố trên tạp chí quốc tế chia cho số năm.
Y
Giải chi tiết:
U
- Trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế.
Q
- Từ năm 2012 đến năm 2016 là 5 năm.
M
Trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế là : 2629 : 5 = 525,8 ≈526
KÈ
Câu 65: Đáp án D
Phương pháp giải: - Đọc số liệu trên biểu đồ, cột số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế.
ẠY
- Tìm cột cao nhất tương ứng với năm nào rồi chọn đáp án đúng. Giải chi tiết:
D
Năm 2016 có lượng công trình khoa học được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỉ lệ cao nhất : 732 công
trình.
Câu 66: Đáp án D Phương pháp giải: - Đọc số liệu trên biểu đồ cột năm 2014 để tìm số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và số công trinh được công bố trên tạp chí trong nước. - Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B : P
A B .100% B
Trang 38
Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy năm 2015 có 619 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 722 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước số phần trăm là :
722 619 .100% 14,3%. 722
IC IA L
Câu 67: Đáp án D Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để tìm số sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy và tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018. - Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm của hai số A và B :
A .100% B
FF
Giải chi tiết: Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018 là :
O
25 + 23 + 25 + 12 = 85 (nữ sinh)
N
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng
Ơ
dạy là : 25 : 85 × 100% = 29,4%
H
Câu 68: Đáp án B
Y
cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019.
N
Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để tìm số sinh viên làm trong lĩnh vưc Tài Chính và Giảng dạy ở
U
- Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B : P
Q
Giải chi tiết:
A B .100% B
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính là :
M
23 + 186 + 20 + 32 = 261 (sinh viên)
KÈ
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là : 25 + 45 + 25 + 65 = 160 (sinh viên)
ẠY
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy số phần trăm là :
261 160 .100% 63,1% 160
D
Câu 69: Đáp án A Phương pháp giải: - Dựa vào biểu đồ để tìm tổng số nữ sinh có việc làm và tổng số sinh viên có việc làm (theo từng lĩnh vực) tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019. - Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm của hai số A và B :
A .100% B
Giải chi tiết:
Trang 39
25 25 .100% 15, 6% 25 45 25 65
Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực tài chính là :
23 20 .100% 16, 4% 23 186 20 32
Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực lập trình là :
25 12 .100% 17, 2% 25 120 12 58
Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực bảo hiểm là :
12 3 .100% 12,5% 12 100 3 5
IC IA L
Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực Giảng dạy là :
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực Giảng dạy có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại. Câu 70: Đáp án C
FF
Phương pháp giải: - Dựa vào biểu đồ để tìm tổng số sinh viên nữ có việc làm và tổng số sinh viên nam có việc làm (trong cả 4 lĩnh vực) tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019.
N
Giải chi tiết:
A B .100% B
O
- Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B : P
Ơ
Số sinh viên nam có việc làm ở các lĩnh vực tính trong cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 là:
H
45 + 186 + 120 + 100 + 65 + 32 + 58 + 5 = 611 (sinh viên)
Số sinh viên nữ có việc làm ở các lĩnh vực tính trong cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 là:
N
25 + 23 + 25 + 12 + 25 + 20 + 12 + 3 = 145 (sinh viên)
Y
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm 611 145 .100% 321, 4% 145
Q
Câu 71: Đáp án C
U
nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm số phần trăm là:
M
Phương pháp giải: - Từ cấu hình electron, xác định nguyên tử của nguyên tố X. - Xét từng phương án và chọn phương án không đúng.
KÈ
Giải chi tiết:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
ẠY
⟹ ZX = 11 ⟹ X là Natri (Na). - A đúng vì Na phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường theo phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 - B đúng vì hợp chất của Na với clo là NaCl, đây là hợp chất ion.
D
- C sai, vì nguyên tử Na dễ nhường 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 2s22p6 bền. - D đúng, vì hợp chất của Na với oxi là Na2O, có thể phản ứng với H2O tạo dung dịch NaOH có môi trường bazo theo phản ứng: Na2O + H2O → 2NaOH Câu 72: Đáp án B
Trang 40
Phương pháp giải: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’ Giải chi tiết: Nếu phản ứng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc phản ứng không có chất khí, thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
IC IA L
→ Phản ứng I và IV có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến hai cân bằng này. Câu 73: Đáp án C
Phương pháp giải: - Từ số mol kết tủa thu được khi đun nóng nước lọc, tính được số mol Ba(HCO3)2
FF
- Bảo toàn nguyên tố C, tìm được số mol CO2. Từ đó tính được số mol và khối lượng nguyên tố C
- Áp dụng công thức khối lượng dung dịch giảm, tính số mol H2O. Từ đó tính số mol và khối lượng
O
nguyên tố H
- So sánh tổng khối lượng C và H với khối lượng của A, kết luận trong A có nguyên tố O
Ơ
- Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A Giải chi tiết:
H
19, 7 0,1 mol 197
N
nBaCO3
N
- Áp dụng bảo toàn khối lượng cho các nguyên tố trong A, tính số mol O
Y
Vì đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa → trong nước lọc có chứa Ba(HCO3)2 0
U
t Khi đun nước lọc ta có phản ứng: Ba ( HCO3 ) 2 BaCO3 CO2 H 2O
Q
Theo phương trình, nBa ( HCO3 )2 nBaCO3
9,85 0, 05 mol 197
M
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 nBaCO3 2nBa ( HCO3 )2 0,1 2.0, 05 0, 2 mol
KÈ
nC nCO2 0, 2 mol mC 0, 2.12 2, 4 gam Lại có mdung dịch giảm = mBaCO3 (mCO2 mH 2O ) 5,5 19, 7 (0, 2.44 mH 2O )
ẠY
mH 2O 5, 4 gam nH 2O
5, 4 0,3 mol 18
nH 2nH 2O 0, 6 mol mH 0, 6 gam
D
Ta thấy mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 gam < mA → trong A có chứa Oxi
Ta có: mO = mA – mC – mH = 6,2 – 2,4 – 0,6 = 3,2 gam → nO = 0,2 mol Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,2 = 1 : 3 : 1 Vậy công thức đơn giản nhất của A là CH3O Trang 41
Suy ra CTPT của A có dạng (CH3O)n hay CnH3nOn. Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: H ≤ 2C + 2 ⟹ 3n ≤ 2n + 2 ⟹ n ≤ 2 + Nếu n = 1 ⟹ CTPT là CH3O (loại) + Nếu n = 2 ⟹ CTPT là C2H6O2 (nhận) Câu 74: Đáp án B Phương pháp giải: Xét các chất phản ứng với dung dịch NaOH
IC IA L
Xét các chất phản ứng với dung dịch HCl Kết luận các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Giải chi tiết: CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O CH3COOH3NCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O o
O
H 2 SO4 dac ,t H2NCH2COONa + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + NaOH
Ơ
CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl
N
- Các chất tác dụng được với dung dịch HCl: X, Y, Z, T CH3CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH
FF
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: X, Y, T
H
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
N
H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2COOC2H5
→ Các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là X, Y, T.
Y
Câu 75: Đáp án A
Giải chi tiết:
D
a
D
M
Khoảng vân là: i
a
i
0, 4.106.1, 2 4.104 m 0, 4 mm 1, 2.103
KÈ
a
D
Q
U
Phương pháp giải: Khoảng vân giao thoa: i
Câu 76: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
ẠY
Giải chi tiết:
Âm phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau không có cùng âm sắc và đồ thị dao động âm. → A, B, C sai.
D
Câu 77: Đáp án A Phương pháp giải: Công thức máy biến áp:
N1 U1 N2 U 2
Giải chi tiết: Ta có công thức máy biến áp:
N1 U1 N 220 1 2 N1 : N 2 2 :1 N2 U 2 N 2 110
Câu 78: Đáp án A Trang 42
Phương pháp giải: Năng lượng của photon: E En Em Giải chi tiết: Năng lượng của photon là: E En Em 3, 4 13, 6 10, 2 eV Câu 79: Đáp án B Phương pháp giải: Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng, vận chuyển sản phẩm bài tiết, vận chuyển khí (trừ côn trùng).
IC IA L
Giải chi tiết:
Chức năng chính của hệ tuần hoàn là vận chuyển các chất đến các bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể (SGK Sinh 11 trang 77) Câu 80: Đáp án A
FF
Phương pháp giải: Thủy tức là loài tiêu hóa bằng túi tiêu hóa. Các tế bào trên thành túi tiêu hóa tiết ra enzim tiêu hóa.
O
Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa
N
Giải chi tiết:
Trong quá trình tiêu hóa ở loài Thủy tức, enzim tiêu hóa trong lòng túi được tiết ra từ tế bào tuyến.
Ơ
Câu 81: Đáp án A
H
Phương pháp giải: Sau nhiều thế hệ, quần thể có các thể lưỡng bội, tam bội, tứ bội
N
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n(n 1) kiểu gen hay Cn2 n 2
Giải chi tiết:
Q
n n 1 n 2 n 3 hay Cn1 2Cn2 Cn3 Cn4 1.2.3.4
M
Quần thể tứ bội (4n):
n n 1 n 2 hay Cn1 2Cn2 Cn3 1.2.3
U
Quần thể tam bội (3n):
Y
Nếu gen nằm trên NST thường:
KÈ
Locut có 3 alen thì số kiểu gen tối đa trên các thể là: 2n: C31 C32 6
ẠY
3n: C31 2C32 C33 10 4n: C31 3C32 3C33 15
D
Tổng số kiểu gen là: 6 + 10 + 15 = 31 Câu 82: Đáp án B Phương pháp giải: Lai sinh dưỡng tế bào của 2 loài sẽ tạo ra tế bào lai mang 2 bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài. Số dòng thuần tối đa từ sự tự thụ của cơ thể có kiểu gen chứa n cặp gen dị hợp là: 2n Giải chi tiết: Trang 43
Tế bào lai có kiểu gen AaBbDdee Có 3 cặp gen dị hợp → số dòng thuần là 23 = 8 dòng Câu 83: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 1 – Vị trí địa lí và lãnh thổ, trang 14 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
IC IA L
Câu 84: Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi, trang 29 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết:
- Đáp án A: Địa hình nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dưới - Đáp án B: Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người => B đúng
FF
1000m), chiếm tới 85% diện tích. => A đúng
O
- Đáp án C: Diện mạo địa hình nước ta hiện nay là kết quả của giai đoạn Tân kiến tạo (nâng lên làm trẻ hóa vùng đồi núi, đồng thời hình thành các vùng đồng bằng rộng lớn) => C đúng
N
- Đáp án D: địa hình nước ta có 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung => D sai
Ơ
Câu 85: Đáp án B Phương pháp giải: Thu thập số liệu thống kê
H
Giải chi tiết:
N
Trong 4 vườn quốc gia đã cho, Yok Đôn là vườn quốc gia có diện tích lớn nhất 115.545 km2
Y
Câu 86: Đáp án C
U
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, trang 41 sgk Địa 12 Giải chi tiết:
M
(dãy Trường Sơn Bắc).
Q
Câu thơ trên nhắc đến hiện tượng gió phơn còn gọi là gió Lào, điển hình ở vùng Bắc Trung Bộ nước ta - Nửa đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta gây mưa cho khu vực đón gió ở Nam Bộ và Tây
KÈ
Nguyên. => phía tây Trường Sơn mưa - Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng
ẠY
ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng, tạo nên hiệu ứng phơn. => phía đông Trường Sơn nắng nóng, khô hạn. Câu 87: Đáp án C
D
Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 21, loại trừ Giải chi tiết: Năm 1949, cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại, phải rút chạy ra Đài Loan. Ngày 1 - 10 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông. Câu 88: Đáp án D Trang 44
Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 71 Giải chi tiết: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. - Đặc trưng hai cực - hai phe đó là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế
IC IA L
trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX. Câu 89: Đáp án A Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 91 Giải chi tiết:
FF
Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, tình trạng đói khổ của các tầng lớp
nhân dân lao động ngày càng thêm trầm trọng. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó có hai mâu
O
thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
N
Câu 90: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 208 Giải chi tiết:
H
Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 - 1986),
N
được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 - 1996), Đại hội IX (4 -
Y
2001).
U
Câu 91: Đáp án C
Phương pháp giải: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa.
Q
Giải chi tiết:
M
Bán phản ứng xảy ra ở anot là: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e Câu 92: Đáp án B
KÈ
Phương pháp giải: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị. Đánh giá giá trị pH của dung dịch.
ẠY
Giải chi tiết:
Khi điện phân đồng thời dung dịch hỗn hợp chứa Pb(NO3)2 và Mg(NO3)2: - Mg(NO3)2 không bị điện phân
D
- Pb(NO3)2 bị điện phân theo phản ứng: 2Pb(NO3)2 + 2H2O → 2Pb + O2 + 4HNO3 Ta thấy H+ (HNO3) sinh ra ở anot nên pH của dung dịch giảm dần. Câu 93: Đáp án C Phương pháp giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Trang 45
Giải chi tiết: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. → Zn2+ và Ag+ bị điện phân; Al3+ không bị điện phân. Catot của bình 2 (-): Ag+ + 1e → Ag 3, 24 = 0,03 mol 108
IC IA L
⟹ ne trao đổi (2) = nAg =
Catot của bình 1 (-): Zn2+ + 2e → Zn ⟹ ne trao đổi (1) = 2.nZn Do 3 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau
FF
⟹ ne trao đổi (1) = ne trao đổi (2) ⟹ 2.nZn = 0,03 ⟹ nZn = 0,015 mol Khối lượng Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: mZn = 0,015.65 = 0,975 gam
O
Câu 94: Đáp án A
Phương pháp giải: - Xác định công thức cấu tạo của axit hữu cơ đơn chức và rượu n-propylic
N
- Viết phương trình phản ứng điều chế este.
Ơ
Giải chi tiết:
Axit hữu cơ đơn chức CnHmO2 có công thức cấu tạo dạng Cn-1Hm-1COOH
H
Ancol n-propylic có công thức cấu tạo là C3H7OH
N
→ Phương trình điều chế este là Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇌ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O
Y
Câu 95: Đáp án B
Phương pháp giải: Xét từng quy trình của đề bài.
U
Giải chi tiết:
Q
Xét (I): Sai vì axit hữu cơ và rượu propylic tan được trong nước nên không bị tách ra khỏi nước.
M
Xét (II): Đúng.
Xét (III): Sai vì rượu, axit và este có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên các chất này bị bay hơi trước khi
KÈ
nước bị bay hơi.
Xét (IV): Sai vì khi cho hỗn hợp các chất qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại; este, axit và ancol bị
ẠY
than hóa, nên không tách được nước ra khỏi hỗn hợp. Xét (V): Sai
Câu 96: Đáp án B
D
Phương pháp giải: Dựa vào các tính chất của este Giải chi tiết: A sai, este, axit, ancol đều dễ bay hơi nên đun nóng sẽ bay hơi cùng nhau, không tách được este. B đúng C sai D sai, este là một chất rất dễ bay hơi. Trang 46
Câu 97: Đáp án C Phương pháp giải: Số chu kì con lắc thực hiện trong thời gian t: n
t T
Giải chi tiết: Số chu kì con lắc đồng hồ trên thực hiện trong 45 phút là: n
t 45.60 2700 s T 1
IC IA L
Câu 98: Đáp án B Phương pháp giải: Năng lượng cung cấp cho con lắc: A P.t Giải chi tiết: Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong 30 ngày là:
Câu 99: Đáp án C
A t
Ơ
Công suất cơ học: P
N
Cơ năng tiêu hao: W W .n%
1 m 2 A2 2
O
Phương pháp giải: Năng lượng của con lắc đồng hồ: W
FF
A P.t 9, 65.106.60.60.24.30 25, 0128 25 J
H
Giải chi tiết:
N
Ban đầu hệ thống cung cấp năng lượng cho con lắc trong 1 chu kì là:
Y
A P.t 9, 65.106.1 9, 65.106 J
Năng lượng này chính là năng lượng tiêu hao của con lắc:
Q
U
A W 9, 65.106 W .1% W 9, 65.104 J 1 m 2 A2 W ~ A2 2
M
Năng lượng toàn phần của con lắc là: W
KÈ
Biên độ của con lắc giảm đi một nửa, ta có: A
A W 9, 65.104 W 2, 4125.104 J 2 4 4
Cơ năng tiêu hao của con lắc sau mỗi chu kì là: W W .1% 2, 4125.104.1% 2, 4125.106 J
ẠY
Cơ năng tiêu hao của con lắc chính là năng lượng cung cấp cho con lắc sau mỗi chu kì: A W 2, 4125.106 J
D
Công suất cơ học cung cấp cho con lắc là: P
A 2, 4125.106 2, 4125.106 W T 1
Câu 100: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết về cấu tạo hạt nhân nguyên tử và phóng xạ Giải chi tiết: Bên trong hạt nhân chỉ chứa các nuclon (proton và notron). → A sai. Trang 47
Dòng các electron hay tia β- có thể phóng ra từ hạt nhân là do notron phân rã tạo ra. → B đúng. Khi proton khi phân rã cho ra pozitron (β+) là phản hạt của electron chứ ko phải electron. Sau khi phân rã proton sẽ biến đổi thành 1 nuclon khác → C sai. Các notron không thể tự động biến đổi thành electron được mà nó sẽ biến thành 1 nuclon khác, electron chỉ là một sản phẩm nhỏ của quá trình biến đổi. Hơn nữa trong bài đọc có thông tin là hạt nhân tự động phóng ra các tia phóng xạ chứ không phải là các notron. → D sai.
IC IA L
Câu 101: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về lực hạt nhân Giải chi tiết:
Lực tương tác giữ các nuclon trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng liên kết các
FF
nuclon với nhau. → D sai.
Lực hạt nhân không phải lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích của nuclon. → C sai.
O
Bên trong hạt nhân vẫn tồn tại lực đẩy giữa các hạt mang diện dương, nhưng có một loại lực hút đủ mạnh Câu 102: Đáp án B
Định luật bảo toàn động lượng: ps pt
H
1 2 mv 2
N
Động năng của hạt nhân: Ed
Ơ
Phương pháp giải: Động lượng của hạt nhân: p mv
N
bên trong hạt nhân thắng lực đẩy Culông gọi là lực tương tác mạnh. → A sai, B đúng.
Y
Nhiệt lượng do phóng xạ tạo ra: Q Ede EdX
U
Giải chi tiết:
Q
Giả sử hạt nhân Y phóng xạ , hạt nhân con là hạt X. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có:
M
ps pt 0 pe p X p X pe mX v X me ve 0 v X 0
KÈ
Động năng của hạt nhân X là: EdX
1 mX v X 2 0 2
ẠY
Nhiệt lượng do phóng xạ tạo ra: Q Ede EdX E 0 E Q 2 E Câu 103: Đáp án D Phương pháp giải: So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành
D
Giải chi tiết:
Trong quá trình hình thành mARN trưởng thành không xảy ra sự cuộn xoắn với protein Histon. Câu 104: Đáp án C Phương pháp giải: So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành Giải chi tiết: Thứ tự đúng với quá trình ghép nối mARN là: 2→3→1→4. Trang 48
Câu 105: Đáp án C Phương pháp giải: Các exon trong mARN có thể xáo trộn nhưng 2 exon đầu và cuối luôn cố định. Giải chi tiết: Đoạn ARN tối đa có thể bị cắt bỏ là intron – exon – intron, đoạn ngắn nhất là intron. → 2 exon đầu và cuối cố định không thay đổi nên có 4 loại mARN có thể được tạo thành. VD: Exon 1- Exon 2- Exon 4
IC IA L
Exon 1- Exon 3- Exon 4 Exon 1- Exon 2- Exon 4 Exon 1- Exon 2- Exon 3- Exon 4 Exon 1- Exon 3- Exon 2- Exon 4
FF
Câu 106: Đáp án A
Phương pháp giải: Cá tuyết thuộc nhóm động vật biến nhiệt (nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi
O
trường) Giải chi tiết:
N
Cá tuyết là động vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể cá thay đổi theo môi trường, khi nhiệt độ nước tăng thì
Ơ
nhiệt độ cơ thể cá cũng tăng. Câu 107: Đáp án A
H
Phương pháp giải: Độ nhớt của dung dịch tỷ lệ nghịch với nhiệt độ.
N
Giải chi tiết:
Y
Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu tăng, mất tế bào hồng cầu sẽ giúp điều hòa lại dòng chảy của máu
U
trong cơ thể. Do đó cá tuyết vẫn có thể sinh sống ở nền nhiệt thấp (dưới 00C). Câu 108: Đáp án A
Q
Phương pháp giải: Vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ cao.
M
Giải chi tiết:
Nhiệt độ nước và không khí vùng nhiệt đới cao, mật độ sinh vật lớn và nồng độ ôxy hòa tan thấp, dẫn đến
KÈ
cá tuyết không thể sống do chúng cần điều kiện nồng độ ôxy cao. Việc chuyển các cá thể đột ngột từ nơi lạnh sang khu vực nóng sẽ làm chúng không thể thích nghi kịp.
ẠY
Câu 109: Đáp án C
Phương pháp giải: Dựa vào dữ liệu đã cho ở trên - đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 Giải chi tiết:
D
Lợi ích của việc di cư đối với các hộ gia đình là: giúp các hộ gia đình ứng phó với các cú sốc, giúp ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người, ít nhất là trong trường hợp đi tìm việc ở nơi khác. Câu 110: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào dữ liệu đã cho ở trên – đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 Giải chi tiết:
Trang 49
Theo VARHS, các hộ gia đình nhận tiền gửi về thường sử dụng vào tiêu dùng hàng ngày và thanh toán dịch vụ thiết yếu (45-55%) và tiết kiệm (11-15%); phần còn lại được sử dụng cho chi tiêu vào các dịp đặc biệt, y tế và giáo dục. => Vậy, số tiền còn lại các hộ gia đình sử dụng cho chi tiêu vào dịp đặc biệt, y tế và giáo dục là: Lấy: 100% - (55% + 15%) = 30% và 100% - (45% + 11%) = 44% Câu 111: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào dữ liệu đã cho – đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 Giải chi tiết:
IC IA L
=> Đáp án: 30 – 44%
Các nghiên cứu trước đây về di cư chủ yếu quy nguyên nhân di cư từ nông thôn ra đô thị do chênh lệch
FF
thu nhập giữa các địa bàn (Harris và Todaro 1970); sau đó là nguyên nhân do các yếu tố bất ổn định về việc làm.
O
Câu 112: Đáp án C
Phương pháp giải: Dựa vào dữ liệu đã cho – đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2
N
Giải chi tiết:
Ơ
Di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam được UNESCO công nhận bao gồm: vịnh Hạ Long và vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
H
Câu 113: Đáp án C
N
Phương pháp giải: Dựa vào dữ liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2 và thứ 3 hoặc dựa vào kiến thức
Y
bài 31 trang 139 sgk Địa 12
U
Giải chi tiết: văn.
M
Câu 114: Đáp án B
Q
Tài nguyên du lịch Việt Nam được chia thành 2 nhóm chính là: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân
Phương pháp giải: Dựa vào dữ liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3
KÈ
Giải chi tiết:
Thành phố Huế có 2 di sản được UNESCO công nhận là di tích Cố đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế.
ẠY
Câu 115: Đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, kết hợp kiến thức địa lý Giải chi tiết:
D
Ngày 24 - 10 - 1945, với sự phê chuẩn của quốc hội các nước thành viên, Hiến chương chính thức có hiệu lực. Tuy nhiên, mãi đến ngày 10 - 01 - 1946, Đại hội đồng LHQ đầu tiên mới được tổ chức (tại Luân Đôn - Anh), với sự tham dự của 51 nước. Câu 116: Đáp án C Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 4 và thông tin được cung cấp Giải chi tiết: Trang 50
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề cấp bách đặt ra với các cường quốc. Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng, trong đó: nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Anh và Mỹ đã nhất trí thành lập tổ chức Liên hợp quốc (viết tắt bằng tiếng Anh là UN). Câu 117: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, đánh giá, liên hệ Giải chi tiết:
IC IA L
- Liên hợp quốc hoạt động với những nguyên tắc cơ bản như: Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc; Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước; Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào; Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình; Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung
FF
Quốc.
- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, với âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, Mĩ đã có hành động: viện trợ kinh tế,
O
quân sự để xây dựng một chính quyền tay sai của Mĩ. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc.
N
Câu 118: Đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận Giải chi tiết:
H
- Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi. Trong đó, bộ phận sĩ
N
phu đang trên con đường tư sản hóa (hay nói cách khác là trí thức Nho học) đã đóng vai trò khá quan
Y
trọng trong tiếp thu luồng tư tưởng mới, để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu sắc
U
dân chủ tư sản.
- Có thể kể đến những cái tên tiêu biểu trong giới trí thức Nho học, tiếp thu luồng tư tưởng dân chủ tư sản
M
Câu 119: Đáp án C
Q
như: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh - tiêu biểu cho phong trào dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX. Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, phân tích, khái quát
KÈ
Giải chi tiết:
- Dưới cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam tuy bị kìm hãm nhưng vẫn có sự phát
ẠY
triển ít nhiều so với giai đoạn trước. => Loại đáp án A. - Tuy nhiên, sự phát triển chỉ mang tính cục bộ, không toàn diện. Về cơ bản vẫn lạc hậu, què quặt và phụ
thuộc vào kinh tế Pháp. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc chính là mục đích của thực
D
dân Pháp. => Đáp án C đúng, đáp án C bao hàm cả đáp án B.
- Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Đó là xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, nhưng còn non yếu, chưa đủ làm kinh tế Việt Nam phát triển theo con đường TBCN. => Loại đáp án D. Câu 120: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận Trang 51
Giải chi tiết: Bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa (trí thức yêu nước tiến bộ), đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX.
Trang 52
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 2 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
FF
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
IC IA L
Thời gian làm bài:
10 10
3.3. Sinh học
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
10
2.3. Phân tích số liệu
10
N
2.2. Tư duy logic
Ơ
10
10
H
2.1. Toán học
O
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
N
Câu 1 (NB): Phần gạch chân trong câu văn: Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều”, là thành phần nào của câu?
U
C. Thành phần cảm thán
B. Thành phần gọi – đáp
Y
A. Thành phần tình thái
D. Thành phần phụ chú.
Q
Câu 2 (TH): Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thể hiện nhiều mối quan hệ. Mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ được thể hiện trong truyện?
M
A. Mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng
KÈ
B. Mối quan hệ giữa gia đình và Tổ quốc C. Mối quan hệ giữa tình yêu cá nhân và tình yêu Tổ quốc D. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng
ẠY
Câu 3 (NB): “Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu,/Yên ba tam nguyệt há Dương Châu./Cô phàm viễn ảnh
bích không tận,/Duy kiến trường giang thiên tế lưu.” (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng
D
Lăng – Lý Bạch) Đoạn thơ được viết theo thể thơ: A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Ngũ ngôn.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
Câu 4 (NB): Đoạn văn: “Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “Bác cần nằm xuống phải không ạ?” (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) đã sử dụng phép liên kết nào? A. Phép nối
B. Phép thế
C. Phép lặp
D. Phép liên tưởng Trang 1
Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhà em có một giàn giầu, / Nhà anh có một … liên phòng” (Tương tư – Nguyễn Bính) A. Hàng tre
B. Hàng chuối
C. Hàng mơ
D. Hàng cau
Câu 6 (NB): Câu văn nào sau đây mắc lỗi dùng từ? A. Mùa xuân đã đến thật rồi!
B. Anh ấy là người có tính khí rất nhỏ nhoi.
C. Em bé trông dễ thương quá!
D. Bình minh trên biển thật đẹp.
IC IA L
Câu 7 (TH): Qua tác phẩm Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài đã thể hiện rõ điều nào dưới đây? A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ C. Vẻ đẹp tâm hồn của người NamBộ
FF
D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man Câu 8 (NB): Dòng nào sau đây nêu chính xác các từ láy? C. Đỏ đen, lom khom, ầm ầm, xanh xanh.
O
A. Xinh xinh, thấp thoáng, buôn bán, bạn bè. B. Tươi tắn, đẹp đẽ, xa xôi, tươi tốt.
D. Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc.
B. Sáng lạng
C. Xuất sắc
Ơ
A. Lãng mạn
N
Câu 9 (NB): Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:
D. Trau chuốt
Câu 10 (NB): Xác định từ sử dụng sai trong câu sau: “Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép, đăm chiêu B. đăm chiêu
C. nhấp nháy
N
A. ria mép
H
nhìn bức tranh treo trên tường.”
D. bức tranh
B. Câu cảm thán
C. Câu nghi vấn
D. Câu cầu khiến
U
A. Câu trần thuật
Y
Câu 11 (TH): Xét theo mục đích nói, câu: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương, thuộc kiểu câu gì? Câu 12 (TH): “Thạch Lam (1910 – 1942) tên khai sinh là Nguyễn Tường Vinh (sau đổi thành Nguyễn
Q
Tường Lân), sinh tại Hà Nội, trong một gia đình công chức gốc quan lại… Thạch Lam là một người đôn
M
hậu và rất đỗi tinh tế. Ông có quan niệm văn chương lành mạnh, tiến bộ và có biệt tài về truyện ngắn. Ông thường viết những truyện không có chuyện, chủ yếu khai thác thế giới nội tâm của nhân vật với
KÈ
những cảm xúc mong manh, mơ hồ trong cuộc sống hàng ngày.” (SGK Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, tr.94)
ẠY
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tinh tế” có nghĩa là: A. nhạy cảm, tế nhị, có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ, rất sâu sắc. B. tư chất nghệ sĩ.
D
C. sự không chuyên, thiếu cố gắng. D. thấu hiểu sự đời.
Câu 13 (NB): Giữa hồ nơi có một tòa tháp cổ kính, câu trên mắc lỗi gì? A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
Trang 2
Câu 14 (NB): “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước/ Chỉ cần trong xe có một trái tim.” (Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật) Từ nào trong câu thơ trên được dùng theo nghĩa chuyển? A. Chạy
B. Miền Nam
C. Xe
D. Trái tim
Câu 15 (TH): Xác định từ loại của các từ sau: toan, định, dám? A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Phó từ
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống. Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống.
FF
Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kỹ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói thẳng nhưng điều đó là sự thật.
O
Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của người khác. Đừng để những
N
quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong bạn. Điều quan trọng nhất là có can
Ơ
đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…”
H
(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Thuyết minh
Y
A. Tự sự
N
Câu 16 (NB): Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
U
Câu 17 (NB): Phong cách ngôn ngữ của văn bản là: A. Sinh hoạt.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí.
Q
Câu 18 (TH): Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới? B. Sự sống
M
A. Cái chết
C. Thành công
D. Trưởng thành
Câu 19 (TH): Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là: B. Cấp bách
KÈ
A. Quan trọng
C. Cần thiết
D. Không quan trọng lắm
Câu 20 (TH): Chủ đề chính của đoạn văn là:
ẠY
A. Cuộc sống là không chờ đợi B. Cần sáng tạo không ngừng trong cuộc sống C. Mọi thành công cần trải qua nỗ lực
D
D. Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin
để làm việc mình muốn, sống là chính mình. 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): Up to now, the discount ______ to children under ten years old. A. has only been applied
B. only applies Trang 3
C. was only applied
D. only applied
Câu 22 (NB): Commercial centres are _______ they were many years ago. A. as popular than
B. more popular than C. the most popular
D. most popular than
Câu 23 (NB): Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working. A. may
B. must
C. might
D. mustn't
A. By
B. Despite
C. With
D. For
IC IA L
Câu 24 (TH): _______ repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it. Câu 25 (VD): When a Vietnamese wants to work part-time in Australia, he needs to get a work______. A. permit
B. permission
C. permissibility
D. permissiveness
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
FF
choice on your answer sheet.
Câu 26 (NB): The most common form of treatment it is mass inoculation and chlorination of water A. The most common B. of
O
sources. C. it
D. water sources
N
Câu 27 (NB): Onyx is a mineral that can be recognized its regular and straight parallel bands of white, A. recognized its
B. straight parallel
Ơ
black or brown.
C. of
D. or
H
Câu 28 (NB): Native to South America and cultivated there for thousands of years, peanuts is said to B. and cultivated
C. is said
D. have been introduced
Y
A. Native
N
have been introduced to North America by early explorers.
U
Câu 29 (TH): It came as a nice surprise that the script writer would get married with the movie star. A. as
B. that
C. would get
D. with the movie star
Q
Câu 30 (NB): All of the students in this course will be assessed according to their attendance,
M
performance, and they work hard.
A. All of the students B. according
C. performance
D. they work hard
KÈ
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): The president was reported to have suffered a heart attack.
ẠY
A. People say that the president had suffered a heart attack. B. The president was reported to suffer a heart attack. C. People reported the president to suffer a heart attack.
D
D. It was reported that the president had suffered a heart attack.
Câu 32 (TH): “Why don’t you ask the Council for help?” my neighbor said. A. My neighbor advised me to ask the Council for help. B. My neighbor told me not to ask the Council for help. C. My neighbor recommends asking the Council for help. D. My neighbor wants to know why I don’t ask the Council for help. Trang 4
Câu 33 (VD): Every soldier will have to use a radio after landing. A. It is a must of every soldier that they use a radio after they landed. B. That every soldier needs a radio to use after landing will be necessary. C. After landing, it will be vital that every soldier uses a radio. D. Every soldier’s using a radio will be needed once landed. A. Lusia must be very disappointed when he failed the exam. B. Lusia must have been very disappointed when she failed the exam. C. Lusia may be very disappointed when she failed the exam. D. Lusia could have been very disappointed when she failed the exam. A. I have no intention to go abroad to study despite having advice. C. Unless I have enough advice, I will not go abroad to study.
O
B. I have had enough advice to go abroad to study.
FF
Câu 35 (TH): I will not go abroad to study if I have not enough advice.
IC IA L
Câu 34 (VD): I’m sure Lusia was very disappointed when she failed the exam.
N
D. Not any advice given to me can stop me from going abroad to study.
Ơ
Câu 36 – 40: Read the passage carefully.
CAN ANIMALS TALK?
H
In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray
N
parrot into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought
Y
that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a
U
creature's mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil. Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that
Q
animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because
M
they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong.
KÈ
Pepperberg bought Alex in a pet store. She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work.
ẠY
Most researchers thought that Pepperberg's attempt to communicate with Alex would end in failure. However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to
imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on
D
a basic level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape, color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its size or color, and could figure out how the key was different from others. Pepperberg was careful not to exaggerate Alex's success and abilities. She did not claim that Alex could actually “use” language. Instead, she said that Alex had learned to use a two-way communication code. Alex seemed to understand the turn-taking pattern of communication. Trang 5
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): The reading passage is mainly about __________. A. how animals communicate with humans B. one woman's successful experiment to communicate with a bird C. how parrots are smarter than other animals D. how Irene Pepperberg proved her fellow scientists wrong
IC IA L
Câu 37 (TH): According to the reading, other scientists believed that animals ________. A. could only communicate in nature B. had the ability to communicate with pet owners C. could communicate if they were programmed to do so
FF
D. didn't have the ability to think Câu 38 (TH): In paragraph 3, "deliberately" is closest in meaning to _______. B. intentionally
C. cleverly
D. honestly
O
A. naturally
Câu 39 (TH): The word "them" in paragraph 2 refers to ________. B. scientists
C. pet owners
N
A. animals
D. things
A. He learned to use almost 150 English words.
H
B. He could label a number of objects.
Ơ
Câu 40 (VD): Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?
N
C. He was able to have complicated conversations.
Y
D. He could understand how one object was different from others. PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Q
U
Câu 41 (VD): Cho hàm số y x3 3 x 2 m có đồ thị C . Để đồ thị C cắt trục hoành tại ba điểm A, B, C sao cho C là trung điểm của AB thì giá trị của tham số m là:
B. m 0
M
A. m 2
C. m 4
D. 4 m 0
KÈ
Câu 42 (VD): Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z, biết rằng số phức z 2 có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành.
A. Trục tung
ẠY
B. Trục tung
C. Đường phân giác góc phần tư (I) và góc phần tư (III)
D
D. Trục tung và trục hoành
Câu
43
(TH):
Cho
đa
diện
có
ABCDEF
AD, BE , CF
đôi
một
song
song,
AD ABC , AD BE CF 5 và S ABC 10. Thể tích đa diện ABCDEF bằng:
A. 50
B.
15 2
C.
50 3
D.
15 4
Trang 6
8
Câu 44 (TH): Đổi biến x 4sin t của tích phân I
16 x 2 dx ta được:
0
4
4
B. I 8 1 cos 2t dt
A. I 16 cos 2 tdt 0
0
4
0
0
Câu 45 (TH): Đặt a log 3 4, b log 5 4. Hãy biểu diễn log12 80 theo a và b.
C. log12 80
a 2ab ab b
B. log12 80
a 2ab . ab
D. log12 80
2a 2 2ab ab
FF
2a 2 2ab A. log12 80 ab b
IC IA L
4
D. I 8 1 cos 2t dt
C. I 16 sin 2 tdt
A. 121
B. 66
O
Câu 46 (TH): Nếu tất cả các đường chéo của đa giác đều là 12 cạnh được vẽ thì số đường chéo là: C. 132
D. 54
N
Câu 47 (VD): Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ B. 0,325
C. 0,6375
H
A. 0,9625
Ơ
thứ nhất là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên bi trúng vòng 10. D. 0,0375
x 1 y 2 z 3 2
2
có phương trình
50 . Trong số các đường thẳng sau, mặt cầu S tiếp xúc với đường thẳng
B. Trục Ox
C. Trục Oy
D. Trục Oz
Q
x 1 y 2 z 3 2 1 1
U
nào? A.
S
Y
2
N
Câu 48 (TH): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu
M
Câu 49 (VD): Trên một cánh đồng cấy 60ha lúa giống mới và 40ha lúa giống cũ, hu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít
KÈ
hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn. A. 5 tấn
B. 4 tấn
C. 6 tấn
D. 3 tấn
ẠY
Câu 50 (VD): Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn bòi thứ hai 4 giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 24
D
giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu đầy bể nước? A. 9 giờ
B. 7 giờ
C. 10 giờ
D. 8 giờ
Câu 51 (VD): Trên một tấm bìa cac-tông có ghi 4 mệnh đề sau: I. Trên tấm bìa này có đúng một mệnh đề sai. II. Trên tấm bìa này có đúng hai mệnh đề sai. III. Trên tấm bìa này có đúng ba mệnh đề sai. Trang 7
IV. Trên tấm bìa này có đúng bốn mệnh đề sai. Hỏi trên tấm bìa trên có bao nhiêu mệnh đề sai? A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 52 (TH): Giả sử rằng trong một trường học nào đó, các mệnh đề sau là đúng: +) Có một số học sinh không ngoan. +) Mọi đoàn viên đều ngoan.
IC IA L
Khẳng định nào sau đây đúng? A. Có một số học sinh là đoàn viên. B. Có một số đoàn viên không phải là học sinh C. Có một số học sinh không phải là đoàn viên.
FF
D. Không có học sinh nào là đoàn viên.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:
O
Trong một thành phố, hệ thống giao thông bao gồm một tuyến xe điện ngầm và một tuyến xe buýt. +) Tuyến xe điện ngầm đi từ T đến R đến S đến G đến H đến I, dừng lại ở mỗi bến, sau đó quay lại, cũng
N
dừng ở các bến đó theo thứ tự ngược lại.
Ơ
+) Tuyến xe buýt đi từ R đến W đến L đến G đến F, dừng lại ở mỗi bến, sau đó quay lại, cũng dừng ở các bến đó theo thứ tự ngược lại.
H
+) Trên mỗi tuyến, có những xe buýt và xe điện thường, loại này dừng ở mỗi bến. Trong giờ cao điểm, có
N
một chiếc xe buýt express mà chỉ dừng ở các bến R, L và F, quay trở lại, cũng chỉ dừng ở ba bến nói trên
Y
theo thứ tự ngược lại.
U
+) Một hành khách có thể chuyển từ tuyến xe điện hay xe buýt sang tuyến kia khi xe buýt và xe điện dừng lại ở bến có cùng tên.
Q
+) Không thể chuyển từ xe buýt express sang xe buýt thường.
M
+) Trong thành phố không còn loại phương tiện giao thông công cộng nào khác. Câu 53 (VD): Để đi bằng phương tiện giao thông công cộng từ I đến W trong giờ cao điểm, một hành
KÈ
khách phải làm gì sau đây?
B. Chỉ dùng xe điện ngầm.
C. Lên một chiếc xe buýt thường.
D. Lên xe buýt đi qua L.
ẠY
A. Đổi sang xe buýt ở G.
Câu 54 (TH): Nếu một vụ cháy làm đóng cửa đoạn đường điện ngầm ở R, nhưng xe điện ngầm vẫn chạy
được từ I đến S và xe buýt vẫn dừng ở R, một hành khách bất kỳ KHÔNG THỂ đi bằng phương tiện giao
D
thông công cộng đến A. F
B. L
C. R
D. T
Câu 55 (VD): Chỉ sử dụng xe buýt, hành khách KHÔNG THỂ đi bằng phương tiện giao thông công cộng từ A. F đến W
B. G đến R
C. L đến H
D. L đến R
Trang 8
Câu 56 (VD): Để di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng từ S đến I, hành khách phải đi qua các bến nào sau đây? A. chỉ G và H
B. chỉ F, G và H
C. chỉ H, L và W
D. chỉ F, H, L và W
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60: Hai nam ca sĩ, P và S; hai nữ ca sĩ, R và V; hai danh hài nam, T và W; và hai danh hài nữ, Q và U, là tám nghệ sĩ sẽ biểu diễn tại Nhà hát vào một buổi tối. Mỗi một nghệ sĩ biểu diễn một mình và đúng một lần +) Các ca sĩ và các danh hài phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.
IC IA L
trong buổi tối đó. Các nghệ sĩ có thể biểu diễn theo một thứ tự bất kỳ, thoả mãn các yêu cầu sau: +) Người diễn đầu tiên phải là một nữ nghệ sĩ và người thứ hai là một nam nghệ sĩ. +) Người diễn cuối cùng phải là một nam ca sĩ. A. R
B. S
FF
Câu 57 (TH): Nghệ sĩ nào sau đây có thể là người biểu diễn cuối cùng? C. T
D. V
A. R
B. S
O
Câu 58 (VD): Nếu P biểu diễn ở vị trí thứ tám, ai dưới đây phải biểu diễn ở vị trí thứ hai? C. T
D. V
B. S
C. U
Ơ
A. P
N
Câu 59 (VD): Nếu R biểu diễn ở vị trí thứ tư, nghệ sĩ nào sau đây phải biểu diễn ở vị trí thứ sáu? D. V
Câu 60 (VD): Nếu T biểu diễn ở vị trí thứ ba thì W phải biểu diễn ở vị trí thứ mấy? B. thứ hai hoặc thứ năm
H
A. thứ nhất hoặc thứ năm
D. thứ năm hoặc thứ bảy
N
C. thứ tư hoặc thứ bảy
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:
D
Theo thống kê của một trường phổ thông về những khoảng dự trù phân bổ kinh phí năm 2019 được mô tả bởi biểu đồ trên, tổng số tiền trường này dự trù phải chi là 2 tỉ đồng, tăng khoảng 200 triệu so với năm
2018. Do đó, tổng số tiền chi cho mua sách năm 2019 sẽ tăng 38 triệu so với năm 2018. Câu 61 (TH): Trong năm 2019, trường phổ thông đó phải chi bao nhiêu tiền cho lương cán bộ quản lí ? A. 900 triệu đồng
B. 300 triệu đồng
C. 400 triệu đồng
D. 200 triệu đồng
Câu 62 (TH): Lương chi cho cán bộ quản lí ít hơn lương chi cho giáo viên bao nhiêu phần trăm? Trang 9
A. 15%.
B. 30%.
C. 10%.
D. 50%.
Câu 63 (VD): Trong năm 2018, nhà trường đã dành khoảng bao nhiêu phần trăm tổng lượng chi vào mua sách ? A. 10%.
B. 15%.
C. 9%.
D. 12%.
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:
H
Biểu đồ trên cho biết thông tin về số lượng film được sản xuất ở 4 quốc gia, thống kê theo từng năm. Trục
N
tung biểu thị số lượng film; trục hoành biểu thị thông tin của mỗi năm. film? B. 63
U
A. 85
Y
Câu 64 (TH): Trong giai đoạn 1998-2001, trung bình mỗi năm Thái Lan sản xuất được khoảng bao nhiêu C. 15,75
D. 17,5
Q
Câu 65 (VD): Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản A. Năm 1998
B. Năm 1999
M
xuất?
C. Năm 2000
D. Năm 2001
KÈ
Câu 66 (TH): Trong năm 2001, số film Việt Nam sản xuất nhiều hơn số film Thái Lan sản xuất bao nhiêu phần trăm ? A. 32,4%
B. 47,8%
C. 6%
D. 3,7%
ẠY
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:
D
Đất nước
Số giờ làm việc trung bình đối với người
Số giờ làm việc trung bình đối với người
lao động toàn thời gian
lao động bán thời gian
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Hy Lạp
39,9
42,5
29,3
30
Hà Lan
38
38
29,2
28,3
Anh
37
37,5
28
29
Nga
39,2
40,4
34
32 Trang 10
Câu 67 (VD): Đối với người lao động nữ làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hà Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nữ làm việc toàn thời gian ở cả 4 quốc gia? A. 25,9%
B. 31%
C. 24,7%
D. 27,9%
Câu 68 (VD): Số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Hy Lạp nhiêu phần trăm? A. 4%
B. 7,2%
C. 6,1%
D. 3%
IC IA L
nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Anh là bao
Câu 69 (VD): Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại? B. Hà Lan
C. Anh
D. Nga
FF
A. Hy Lạp
Câu 70 (VD): Số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) ít hơn
O
số giờ làm việc trung bình của người lao động nam (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần A. 4%
B. 1,1%
C. 5%
D. 3%
Ơ
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
N
trăm?
Câu 71 (NB): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1. Tính chất nào sau đây
H
của nguyên tố X là không đúng?
N
A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro.
Y
B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion
U
C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 4s2 bền. D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Q
Câu 72 (NB): Xét các cân bằng hóa học sau:
M
3Fe 4CO I. Fe3O 4 4CO k 2 k r
KÈ
BaCO II. BaO CO 2 k 3r 2HBr III.H 2 k Br2 k k
ẠY
Na 2 CO CO H 2 O k IV.2 NaHCO3 r 3r 2 k
Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là: B. I, IV
C. II, IV
D. II, III.
D
A. I, III.
Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 6,2 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10,0 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch tăng 4,2 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 5,0 gam kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40). Công thức phân tử của A là A. C2H4O2
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C3H8O
Trang 11
Câu 74 (TH): Cho các chất sau: Glyxin (X), HCOONH3CH3 (Y), CH3CH2NH2 (Z), H2NCH2(CH3)COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. X, Y, Z, T
B. X, Y, T
C. X, Y, Z
D. Y, Z, T
Câu 75 (VD): Một nguồn ắc quy có suất điện động 11 V và điện trở nội 10Ω. Nếu dùng ắc quy cấp điện cho một tải có điện trở tương đương 100Ω thì công suất tiêu thụ của tải là: B. 10 W.
C. 1 W.
D. 0,1 W.
IC IA L
A. 100 W.
Câu 76 (VD): Điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ có giá trị là R(Ω). Nếu tăng gấp đôi đường kính của dây đồng thời giảm một nửa chiều dài dây thì giá trị điện trở mới của dây sẽ là: B.
R . 2
C.
R . 4
D.
R . 8
FF
A. R.
Câu 77 (VD): Để sử dụng các thiết bị điện 55 V trong mạng điện 220 V người ta phải dùng máy biến áp. là: B.
N1 4 . N2 1
C.
N1 1 . N2 2
N
N1 2 . N2 1
D.
N1 1 . N2 4
Ơ
A.
O
Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại này
Câu 78 (VD): Một nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời u 120 2 cos100 t , giá trị trung bình của B. 0 V.
C. 120 V.
N
A. - 120 V.
H
điện áp trong khoảng thời gian 100 ms là:
D. 220 V.
Y
Câu 79 (NB): Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? B. Chim bồ câu
U
A. Giun đất
C. Tôm
D. Cá chép.
Câu 80 (TH): Nhóm động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?.
Q
A. Giun đốt
D. Giun dẹp
M
C. Động vật nguyên sinh
B. Thủy tức.
Câu 81 (VD): Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen
KÈ
khác nhau về một locus này quy định kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locus gen này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết
ẠY
không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở 2 locus trên là
A. 14KG ; 4KH
B. 9KG; 4KH
C. 10KG; 6KH
D. 14KG; 10KH
D
Câu 82 (VD): Một tế bào sinh dưỡng của cây ngô có 2n = 20 NST, nguyên phân liên tiếp 5 lần. Tuy nhiên ở lần thứ 3, trong số tế bào con do tác động của tác nhân gây đột biến cônsixin có một tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra ở tất cả các cặp NST, các lần phân bào khác diễn ra bình thường. Khi kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào đột biến so với tổng số tế bào con là A. 6/7
B. 1/6
C. 5/6
D. 1/7
Câu 83 (NB): Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào sau đây Trang 12
A. Thái Lan, Lào, Mianma
B. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma
C. Lào, Campuchia, Thái Lan
D. Trung Quốc, Lào, Campuchia
Câu 84 (TH): Đặc điểm đúng với địa hình đồi núi nước ta A. đồi núi trung bình chiếm ưu thế tuyệt đối
B. sự phân bậc địa hình biểu hiện rất mờ nhạt
C. núi cao trên 2000m chiếm 1%
D. chủ yếu là cao nguyên và đồng bằng duyên hải
Câu 85 (VD): Đâu là con sông nội địa dài nhất Việt Nam? B. Sông Chảy
C. Sông Cửu Long
D. Sông Đồng Nai
IC IA L
A. Sông Hồng Câu 86 (VDC):
“Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”
FF
(Trích: Mưa Xuân, Nguyễn Bính) Thời tiết “mưa xuân” được nhắc đế trong câu thơ trên diễn ra ở................, vào thời kì................., do ảnh
O
hưởng............ Chọn đáp án thích hợp điền vào dấu ba chấm ở trên.
Ơ
B. miền Bắc, nửa đầu mùa đông, gió Tín phong.
N
A. miền Bắc, nửa cuối mùa đông, gió mùa mùa đông đi lệch hướng ra biển. C. ven biển và các đồng bằng Bắc bộ, Bắc Trung Bộ; nửa cuối mùa đông; gió mùa mùa đông đi lệch
H
hướng ra biển.
N
D. cả nước, nửa cuối mùa đông, gió mùa mùa đông
Y
Câu 87 (NB): Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX (trước khi thực dân Pháp xâm lược) là
U
A. một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền. B. một quốc gia phong kiến, phát triển nhanh chóng về mọi mặt.
Q
C. khủng hoảng nghiêm trọng và mất độc lập.
M
D. phát triển ổn định, giữ vững được độc lập. Câu 88 (NB): Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau Chiến
KÈ
tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối
ẠY
với các nước bại trận.
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. C. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa xã hội thao túng.
D
D. Một trật tự thế giới có sự phân cực giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
Câu 89 (TH): Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì? A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết. B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân. Trang 13
D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Câu 90 (NB): Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới? A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949). B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu. C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945).
IC IA L
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959).
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua
chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có
FF
dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:
Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một
O
chiều.
Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
Y
N
H
Ơ
N
Cho dãy điện hóa sau
U
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và FeSO4
Q
bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
D
ẠY
KÈ
M
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 1,62 gam kim loại bạc bám lên điệc cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn
và Al lần lượt là 108; 65 và 27 đvC. Câu 91 (VD): Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết: Bán phản ứng nào xảy ra ở anot? Trang 14
A. Cu → Cu2+ + 2e
B. Fe → Fe2+ + 2e
C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
D. SO42- → SO2 + O2 + 2e
Câu 92 (VD): Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết: Giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào? A. pH giảm do H+ sinh ra ở anot. B. pH tăng do H+ sinh ra ở catot.
IC IA L
C. pH giảm do có OH- sinh ra ở catot.
D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot. Câu 93 (VD): Từ Thí nghiệm 2, hãy tính: Số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: B. 0,4875 gam
C. 0,975 gam
D. 0,325 gam
FF
A. 0 gam
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
O
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực
Ơ
Câu 94 (VD): Phương trình phản ứng điều chế este:
N
hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu etylic thu được este và nước.
H
Cn-1Hm-1COOC2H5 + H2O A. Cn-1Hm-1COOH + C2H5OH
N
CnHmCOOC2H5 + H2O B. CnHmCOOH + C2H5OH
CnHmOCOC2H5 + H2O. C. CnHmCOOH + C2H5OH
Y
Cn-1HmCOOC2H5 + H2O. D. Cn-1Hm-1COOH + C2H5OH
U
Câu 95 (VD): Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu etylic thu được hỗn hợp X
Q
gồm este, nước, rượu etylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp?
KÈ
khỏi nước.
M
(I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu etylic không tan trong nước sẽ tách ra (II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước. (III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng
ẠY
(IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại. (V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.
D
A. (I), (III), (IV), (V). B. (II).
C. (IV), (V).
D. (I), (II), (III), (IV), (V).
Câu 96 (VD): Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc
tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên. A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic. Trang 15
B. Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp. C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp. D. Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 102
Chuyển động của con lắc đồng hồ với góc lệch nhỏ là một ví dụ về dao động điều hòa. Vì là chuyển động tuần hoàn nên con lắc được đặc trưng bởi một thời gian riêng, gọi là chu kì dao động. Đây là
khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ (trở lại vị trí và có vận tốc lặp lại)
FF
và được tính là một dao động.
Con lắc đồng hồ gồm một thanh thẳng nhẹ, đầu dưới có gắn một vật nặng, đầu trên có thể quay tự
I trong đó I là momen quán tính của con lắc đối với trục Mgd
N
nơi đặt đồng hồ theo biểu thức: T 2
O
do quanh một trục cố định nằm ngang. Chu kì của con lắc phụ thuộc vào cấu tạo của nó và trọng trường
Ơ
quay, M là khối lượng của con lắc, d là khoảng cách từ khối tâm của con lắc đến trục quay và g là gia tốc
H
trọng trường, có giá trị 9,8 m / s 2 . Đối với các đồng hồ quả lắc thông thường, các thông số này được điều
N
chỉnh (khi chế tạo đồng hồ) để chu kì dao động của con lắc đúng bằng 2 giây. Câu 97 (VD): Trong thời gian một tiết học (45 phút), số dao động mà con lắc đồng hồ thực hiện được là: B. 90.
C. 1350.
Y
A. 720.
D. 2.
B. kg .m
C. kg / s
D. kg / s 2
Q
A. kg .m 2 .
U
Câu 98 (TH): Đơn vị trong hệ thống đo lường chuẩn quốc tế (SI) của đại lượng momen quán tính I là:
Câu 99 (VD): Con lắc được chế tạo có thông số kỹ thuật là tích Md bằng 0,02 kg.m và có chu kì là 2 s.
KÈ
(SI) xấp xỉ là:
M
Momen quán tính của con lắc đối với trục quay tính theo đơn vị trong hệ thống đo lường chuẩn quốc tế A. 2,00.
B. 1,50.
C. 0,15.
D. 0,02
Câu 100 (VD): Gia tốc rơi tự do ở Mặt trăng nhỏ hơn ở Trái đất 6 lần. Nếu đưa con lắc đồng hồ có chu kì
ẠY
2 s lên Mặt trăng thì chu kì dao động của nó sẽ có giá trị xấp xỉ bằng: A. 4,9 s.
B. 9,8 s.
C. 3,2 s.
D. 2,3 s.
D
Câu 101 (VD): Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên khi ở chế độ hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cơ năng của con lắc bị tiêu hao 0,965.103 J trong mỗi chu kì dao động. Năng
lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng: A. 144 J.
B. 1.250 J.
C. 3.891 J.
D. 415 J.
Câu 102 (VDC): Cách bổ sung năng lượng để duy trì dao động của con lắc đồng hồ là sử dụng pin (loại nhỏ, thường là pin tiểu AA). Một pin AA có điện áp 1,5 V cung cấp một điện lượng vào khoảng 1.000 Trang 16
mA.h (mili-ampe giờ). Năng lượng do pin cung cấp được tính bằng tích số của hai thông số này. Giả sử ngày lắp pin loại nêu trên là ngày 1 tháng 1. Pin này sẽ cạn năng lượng (và do đó cần phải thay pin mới để đồng hồ hoạt động bình thường) vào khoảng: A. Tháng 3.
B. Tháng 5.
C. Tháng 7.
D. Tháng 9.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 Operon lac ở E. coli: Điều hoà tổng hợp các enzyme cảm ứng. E. coli sử dụng ba enzyme để tiếp thu và
IC IA L
chuyển hoá lactose. Các gene mã hoá cho ba enzyme này tập trung thành nhóm trong operon lac. Một
gene trong số đó, gene lacZ, mã hoá cho B-galactosidase là enzyme xúc tác phản ứng thuỷ phân lactose thành glucose và galactose.
Gene thứ hai, lacY, mã hoá cho permease là protein màng sinh chất có chức năng vận chuyển lactose vào
FF
trong tế bào. Gene thứ ba, lacA, mã hoá cho một enzyme có tên là acetylase có chức năng trong chuyển
hoá lactose nhưng còn chưa biết rõ. Gene mã hoá cho protein ức chế operon lac, gọi là gene điều hòa, ở
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
gần gene operon lac.
ẠY
Câu 103 (NB): Operon Lac không bao gồm thành phần nào sau đây A. Vùng vận hành
B. Gen điều hòa
C. Vùng khởi động
D. Gen cấu trúc
D
Câu 104 (TH): Khi môi trường có hoặc không có lactose thì hoạt động nào sau đây vẫn diễn ra A. Gen cấu trúc tổng hợp protein
B. Protein ức chế bị bất hoạt
C. Vùng điều hành bị bất hoạt
D. Gen điều hòa tổng hợp protein
Câu 105 (VD): Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 5 chủng đột biến Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động làm gen điều hòa R không phiên mã. Chủng 2. Gen điều hòa R đột biến làm prôtêin do gen này tông hợp mất chức năng, Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm mất chức năng vùng này Trang 17
Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm mất chức năng vùng này, Chủng 5. Gen cấu trúc Z đột biến làm prôtêin do gen này quy định mất chức năng, Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là A. 1, 2, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 1, 2,5
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Hình ảnh bên dưới mô tả sự biến đổi của tổng tiết diện mạch, vận tốc, huyết áp trong hệ mạch.
M
Tim co bóp đẩy máu vào động mạch, đồng thời cũng tạo nên một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy
KÈ
máu chảy trong hệ mạch.
Do tim bơm máu vào động mạch từng đợt nên tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Ở người Việt Nam, huyết áp tâm thu khoảng 110 – 120mmHg và huyết áp tâm trương khoảng 70 – 80mmHg.
ẠY
Câu 106 (NB): Từ hình ảnh trên ta thấy mối quan hệ của vận tốc máu và tổng tiết diện mạch máu ở mao mạch là
D
A. Tỉ lệ thuận C. Biến động không phụ thuộc vào nhau
B. Tỉ lệ nghịch D. Cả 3 mối quan hệ trên
Câu 107 (TH): Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ứng với khi A. Tim co – tim giãn
B. Tim giãn – tim co
C. Tâm thất giãn – tâm nhĩ co
D. Tâm thất co – tâm nhĩ giãn
Câu 108 (TH): Khi nói về vận tốc máu chảy trong hệ mạch của người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 18
A. Trong hệ mạch, tốc độ máu trong động mạch nhanh nhất. B. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch. C. Từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch, tốc độ máu giảm dần. D. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111 Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019: tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984
IC IA L
người. Trong đó dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lippin) và thứ 15 trên thế giới. Sau 10 năm, quy mô dân số Việt Nam tăng thêm 10,4 triệu người.
Mật độ dân số của Việt Nam là 290 người/km2, tăng 31 người/km2 so với năm 2009. Việt Nam là
FF
quốc gia có mật độ dân số đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, sau Phi-lip-pin (363 người/km2) và Xin-ga-po (8.292 người/km2). Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mật độ dân số cao
O
nhất toàn quốc, tương ứng là 1.060 người/km2 và 757 người/km2. Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất, tương ứng là 132 người/km2 và 107 người/km2.
N
Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 - 2019 là 1,14%/năm, giảm nhẹ so với giai đoạn
Ơ
1999 - 2009 (1,18%/năm). Nhìn chung tỷ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam đang ở mức thấp, đây là kết quả của việc triển khai Chiến lược Quốc gia về Dân số và Sức khoẻ sinh sản giai đoạn 2011-2020. Tuy nhiên,
H
công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình vẫn gặp nhiều hạn chế do chính sách 2 con cộng với văn hóa
N
trọng nam khinh nữ dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính trong dân số. Điều này cũng phần nào lý
Y
giải tỷ lệ giới tính khi sinh ở mức 112 bé trai/ 100 bé gái.
U
(Nguồn: Tổng cụ Thống kê Việt Nam: Kết quả Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019 và website: https://vietnam.opendevelopmentmekong.net – Dân số và tổng điều tra dân số)
Q
Câu 109 (NB): Dân số Việt Nam đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, sau:
M
A. In-đô-nê-xi-a và Xin-ga-po
C. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin
B. Phi-lip-pin và Xin-ga-po D. Thái Lan và Phi-lip-pin
KÈ
Câu 110 (TH): “Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mật độ dân số cao nhất toàn quốc, tương ứng là 1.060 người/km2 và 757 người/km2. Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là
ẠY
hai vùng có mật độ dân số thấp nhất, tương ứng là 132 người/km2 và 107 người/km2.” Điều này cho thấy: A. Dân số nước ta phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn. B. Dân số nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng.
D
C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên. D. Dân số nước ta phân bố đều giữa múi núi và đồng bằng.
Câu 111 (VD): Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính dân số ở nước ta là do A. số bé nam sinh ra thường có sức khỏe tốt hơn bé nữ. B. chính sách 2 con cùng với tư tưởng trọng nam khinh nữ. C. sự phát triển của y tế, khoa học kĩ thuật. Trang 19
D. nhu cầu về lao động nam lớn hơn lao động nữ. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114 Năm 2018, Việt Nam đón gần 15,5 triệu lượt khách quốc tế, tăng 19,9% so với năm 2017. Lượng khách quốc tế đến từ 10 thị trường nguồn hàng đầu đạt 12.861.000 lượt, chiếm 83% tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2018. Lượng khách du lịch nội địa đạt khoảng 80 triệu lượt, tăng 9% so với năm 2017, trong đó có
IC IA L
khoảng 38,6 triệu lượt khách có sử dụng dịch vụ lưu trú.
Tổng thu từ khách du lịch năm 2018 đạt 637 nghìn tỷ đồng (tăng 17,7% so với năm 2017). Trong
đó tổng thu từ du lịch quốc tế đạt 383 nghìn tỷ đồng (chiếm 60,1%), tổng thu từ du lịch nội địa đạt 254 nghìn tỷ đồng (chiếm 39,9%).
FF
Theo đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn”, đã được Chính phủ phê duyệt, Việt Nam phấn đấu đến năm 2025 là quốc gia có ngành du lịch phát triển
O
hàng đầu Đông Nam Á, đón và phục vụ 30 - 32 triệu lượt khách du lịch quốc tế, trên 130 triệu lượt khách du lịch nội địa, với tổng thu từ khách du lịch đạt 45 tỷ USD; giá trị xuất khẩu thông qua du lịch đạt 27 tỷ
N
USD; ngành du lịch đóng góp trên 10% GDP và tạo ra 6 triệu việc làm, trong đó có 2 triệu việc làm trực
Ơ
tiếp, với 70% được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ và kỹ năng du lịch.
Mục tiêu tổng quát đến năm 2030, du lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, có sức cạnh
H
tranh cao. Việt Nam trở thành điểm đến đặc biệt hấp dẫn, thuộc nhóm quốc gia phát triển du lịch hàng
N
đầu khu vực Đông Nam Á. Đến năm 2050, du lịch Việt Nam trở thành điểm đến có giá trị nổi bật toàn
Y
cầu, thuộc nhóm quốc gia phát triển du lịch hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
U
(Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam, website:www.vietnamtourism.gov.vn) Câu 112 (NB): Cho biết lượng khách du lịch nội địa chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trong tổng lượt
Q
khách du lịch quốc tế và nội địa ở nước ta năm 2018? B. 83%
C. 85%
D. 85,7%
M
A. 83,8%
Câu 113 (TH): Mục tiêu của ngành du lịch Việt Nam đến năm 2025 là
KÈ
A. Du lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn. B. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển nhất Đông Nam Á.
ẠY
C. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển hàng đầu Đông Nam Á. D. Việt Nam trở thành quốc giá có ngành du lịch phát triển hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình
Dương.
D
Câu 114 (VD): Biện pháp tổng thể để đưa du lịch nước ta trở thành ngành kinh tế mũi nhọn phát triển hàng đầu Đông Nam Á là A. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước B. Tái cơ cấu lại ngành du lịch C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải. D. Nâng cấp, sửa chữa và khai thác mới nhiều điểm du lịch hấp dẫn Trang 20
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25 - 4 đến ngày 26 - 6 - 1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 - 10 - 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc, Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức này là
IC IA L
duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước dân tộc và tiến
hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Để thực hiện các mục đích đó, Liên hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc sau: Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
-
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
-
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
-
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
-
Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
N
O
FF
-
Ơ
Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí.
H
Đại hội đồng: gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm, Đại hội đồng họp
N
một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định.
Y
Hội đồng Bảo an: cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Mọi
U
quyết định của Hội đồng Bản an phải được sự nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực là Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc mới được thông qua và có giá trị.
Q
Ban Thư kí: cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc, đứng đầu là Tổng thư kí với nhiệm kì
M
5 năm.
Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác giúp việc. Trụ sở của Liên hợp
KÈ
quốc đặt tại Niu Oóc (Mĩ).
Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu
ẠY
tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Liên hợp quốc đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…
D
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 6 – 7)
Câu 115 (NB): Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào? A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Xan Phranxico.
C. Hội nghị Pốtxđam.
D. Hội nghị Pari.
Câu 116 (NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? Trang 21
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 117 (VDC): Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
IC IA L
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và
FF
Philíppin.
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các
O
nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng
N
lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần
Ơ
thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
H
Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và
N
toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa
Y
bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả
U
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.
Q
Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên của mình trong bối cảnh thế giới và khu vực
M
có nhiều thuận lợi. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali. Tiếp đó, ngày 28 - 7 - 1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN. Tháng 7 - 1997, Lào và Mianma gia nhập
KÈ
ASEAN. Đến năm 1999, Campuchia được kết nạp vào tổ chức này. Như vậy, từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên.
ẠY
Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển. Câu 118 (TH): Trong các nước thành viên sáng lập ASEAN, nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á lục
D
địa?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Ma-lay-xi-a.
C. Xin-ga-po.
D. Thái Lan.
Câu 119 (NB): Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là? A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên. B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên. C. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. Trang 22
D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên. Câu 120 (VD): Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại của thế giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
2. D
3. A
4. B
5. D
6. B
7. A
8. D
9. B
10. C
11. D
12. A
13. C
14. D
15. B
16. C
17. B
18. A
19. D
20. D
21. A
22. B
23. D
24. B
25. A
26. C
27. C
28. C
29. D
30. D
31. D
32. A
33. C
34. B
35. C
36. B
37. D
38. B
39. B
40. C
41. A
42. D
43. C
44. B
45. C
46. D
47. A
48. A
49. A
50. D
51. D
52. C
53. A
54. D
55. C
56. A
57. B
58. B
59. D
60. D
61. B
63. B
63. C
64. C
65. A
66. A
67. C
68. B
69. D
70. B
71. C
72. A
73. C
74. B
75. C
76. D
77. B
78. B
79. B
80. A
81. D
82. D
83. D
84. C
85. C
86. C
87. A
88. D
89. D
90. B
91. C
92. A
93. B
94. A
95. B
96. B
97. C
98. A
99. D
100. A
101. B
102. B
103. B
111. B
112. A
113. C
105. A
106. B
107. A
108. A
109. C
110. B
115. B
116. B
117. D
118. D
119. C
120. A
N
Ơ
H
N
Y
U 114. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
KÈ
M
Q
104. D
O
1. A
FF
Đáp án
IC IA L
C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
Câu 1. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ bài Các thành phần biệt lập
ẠY
Giải chi tiết:
- Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong
D
câu.
- Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói. - Thành phần gọi đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. - Có lẽ: thành phần tình thái Câu 2. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ kiến thức đã học trong bài An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy Trang 23
Giải chi tiết: Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là truyền thuyết kể về sự kiện lịch sử mất nước Âu Lạc và mối tình giữa Mị Châu và Trọng Thủy. Như vậy truyện phản ánh mối quan hệ: quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, quan hệ giữa gia đình và Tổ quốc, quan hệ giữa tình yêu cá nhân và tình yêu Tổ quốc. Câu 3. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc điểm của các thể thơ đã học
IC IA L
Giải chi tiết:
Quan sát hình thức đoạn thơ ta sẽ thấy đoạn thơ gồm có 4 câu, mỗi câu thơ 7 chữ. Câu 4. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn
FF
Giải chi tiết:
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về
O
nội dung và hình thức.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như
N
sau:
Ơ
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có
H
ở câu trước (phép đòng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)
N
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)
Y
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
U
- Câu trên sử dụng phép thế: “cô bé” ở câu 1 được thế bằng từ “nó” ở câu 2. Câu 5. Chọn đáp án D
Q
Phương pháp giải: Căn cứ vào bài thơ Tương tư
M
Giải chi tiết:
Đoạn thơ trong bài thơ Tương tư trích đầy đủ như sau:
KÈ
“Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng”
ẠY
Câu 6. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết:
D
- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - Câu Anh ấy là người có tính khí rất nhỏ nhoi, mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa. + Từ dùng sai: nhỏ nhoi (Nhỏ nhoi là nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng yếu ớt) Trang 24
+ Sửa lại: nhỏ nhen (Nhỏ nhen là tỏ ra hẹp hòi, hay chấp nhặt, thù vặt) Câu 7. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ kiến thức đã học trong bài Vợ chồng A Phủ Giải chi tiết: Vợ chồng A Phủ là truyện ngắn viết về Mị và A Phủ - hai con người không chịu khuất phục số phận. Họ là những con người Tây Bắc mang trong mình sức sống tiềm tàng.
IC IA L
Câu 8. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ láy Giải chi tiết: - Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận:
FF
+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh.
O
+ Ở từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần. - Các phương án: A, B, C vẫn có từ ghép
N
A. buôn bán: từ ghép
Ơ
B. tươi tốt: từ ghép D. Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc : từ láy
N
Câu 9. Chọn đáp án B
H
C. Đỏ đen: từ ghép
Y
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
U
Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ:
Q
+ Lỗi lặp từ.
M
+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
KÈ
- Từ dùng sai là: Sáng lạng => Mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm - Sửa lại: Xán lạn
ẠY
Câu 10. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết:
D
- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - Câu Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép, đăm chiêu nhìn bức tranh treo trên tường, dùng sai từ
nhấp nháy. Trang 25
- Sửa lại: mấp máy Câu 11. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ các kiểu câu phân theo mục đích nói đã học: câu trần thuật, câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến,… Giải chi tiết: Câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến; dùng
IC IA L
để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…
- Câu: Hãy lấy gạo mà lễ tiên vương; sử dụng từ cầu khiến “hãy” nên đây là kiểu câu cầu khiến. Câu 12. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Nghĩa của từ
FF
Giải chi tiết:
Nghĩa của từ “tinh tế” nhạy cảm, tế nhị, có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ, rất sâu sắc.
O
Câu 13. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
N
Giải chi tiết:
Ơ
Cách giải: - Câu thiếu chủ ngữ
H
- Câu thiếu vị ngữ
N
- Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Y
Câu Giữa hồ nơi có một tòa tháp cổ kính chỉ có phần trạng ngữ, chưa có chủ ngữ và vị ngữ.
U
Câu 14. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Q
Giải chi tiết:
M
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa
KÈ
được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. - Từ “trái tim” là từ được dùng theo nghĩa chuyển, “trái tim” để chỉ những chiến sĩ ngày đêm vẫn lên
ẠY
đường vì miền Nam thân yêu. Phương thức chuyển nghĩa là hoán dụ. Câu 15. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ các từ loại đã học
D
Giải chi tiết:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ… để tạo thành cụm động từ. - Động từ chia làm hai loại: + Động từ tình thái (thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm)
Trang 26
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đứng, nằm, hát…) và động từ trạng thái (yêu, ghét, hờn, giận…) - Các từ: toan, định, dám thuộc loại động từ tình thái, động từ này đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm theo. Ví dụ: Định đi, toan làm, dám nghĩ. Câu 16. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học
IC IA L
Giải chi tiết:
- Đoạn văn trên bàn luận về vấn đề con người muốn sáng tạo cần phải chấp nhận thủ tiêu những cái cũ kĩ, lạc hậu. - Phương thức biểu đạt nghị luận.
FF
Câu 17. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc trưng của các phong cách ngôn ngữ đã học - Phong cách ngôn ngữ chính luận gồm có 3 đặc trưng cơ bản:
N
+ Tính công khai về quan điểm chính trị
O
Giải chi tiết:
Ơ
+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận + Tính truyền cảm, thuyết phục
H
- Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận:
N
+ Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ rõ quan điểm của mình về đích cuộc sống và làm
Y
thế nào để có thể sáng tạo, có thể sống là chính mình.
U
+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra quan điểm đâu là cái đích của cuộc sống. Từ đó tác giả khẳng định làm thế nào để sống có ý nghĩa, sống là chính mình.
M
Câu 18. Chọn đáp án A
Q
+ Tính truyền cảm, thuyết phục: Dẫn dắt vấn đề logic và dễ hiểu, ngôn từ giản dị nhưng sâu sắc Phương pháp giải: Đọc, tìm ý
KÈ
Giải chi tiết:
Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới.
ẠY
Câu 19. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Nghĩa của từ Giải chi tiết:
D
Từ “thứ yếu” có nghĩa là không quan trọng lắm. Câu 20. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn văn Giải chi tiết: Nội dung của đoạn văn chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình. Trang 27
Câu 21. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến bây giờ =so far ) Chủ ngữ “the discount” (mức chiết khấu), động từ “apply” (áp dụng) => câu bị động Cấu trúc: S + has/have been + Ved/V3
IC IA L
Tạm dịch: Cho đến nay, mức chiết khấu chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi. Câu 22. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh nhất Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than …
FF
“popular” là tính từ dài => dạng so sánh hơn: more popular
O
Tạm dịch: Các trung tâm thương mại phổ biến hơn so với nhiều năm trước. Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Ơ
Giải chi tiết:
N
Câu 23. Chọn đáp án D
may: có thể, có lẽ
H
must: phải
N
might: có lẽ
Y
mustn’t: không được phép
U
Tạm dịch: Giữ yên lặng. Bạn không được phép nói quá to ở đây. Mọi người đang làm việc. Câu 24. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
M
Giải chi tiết:
By + V_ing/N phrase: Bằng cách
KÈ
Despite + V_ing/N phr.: mặc dù, mặc cho With: với
ẠY
For: Bởi vì
repeated assurances (noun phrase): sự cam kết được nhắc đi nhắc lại Tạm dịch: Mặc cho sự cam kết được nhắc đi nhắc lại rằng sản phẩm này an toàn, nhiều người đã ngừng
D
mua nó.
Câu 25. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: permit (n): giấy phép; (v): cho phép permissibility (n): tính chấp nhận được Trang 28
permission (n): sự cho phép permissiveness (n): tính dễ dãi => work permit: giấy phép lao động Tạm dịch: Khi một người Việt Nam muốn làm việc bán thời gian ở nước Úc, anh ấy cần có giấy phép lao động. Câu 26. Chọn đáp án C
IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết:
Chủ ngữ là “The most common form of treatment” nên không cần đại từ nhân xưng “it” nữa. Sửa: it => bỏ
FF
Tạm dịch: Hình thức điều trị phổ biến nhất là tiêm chủng hàng loạt và khử trùng nguồn nước bằng clo. Câu 27. Chọn đáp án C
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
N
in + color: mang màu sắc nào đó
Ơ
Sửa: of => in
Tạm dịch: Onyx là một khoáng chất có thể được nhận biết bởi các dải song song đều và thẳng có màu
H
trắng, đen hoặc nâu.
N
Câu 28. Chọn đáp án C
Y
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
U
Giải chi tiết: Sửa: is said => are said
Q
peanuts” là danh từ đếm được, số nhiều => tobe chia “are”
M
Tạm dịch: Có nguồn gốc ở Nam Mĩ và trồng tại đó khoảng hàng nghìn năm, đậu phộng (lạc) được cho là đã đến tay người Bắc Mĩ nhờ những nhà thám hiểm thời xưa.
KÈ
Câu 29. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ
ẠY
Giải chi tiết:
get married to sb: lấy ai đó Thông thường, “get married with” được sử dụng trong văn nói của người Mỹ nhưng nó lại không được
D
công nhận trong từ điển chính thống. Sửa: with the movie star => to the movie star Tạm dịch: Thật đáng ngạc nhiên khi nhà biên kịch đó sẽ lấy ngôi sao điện ảnh. Câu 30. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Trang 29
Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất, cùng dạng, cùng loại từ. “attendance, performance” là các danh từ => sau “and” cũng cần một danh từ Sửa: they work hard => hard work Tạm dịch: Tất cả học sinh trong khóa học này sẽ được đánh giá dựa trên việc đi học đều, thể hiện năng Câu 31. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải chi tiết: S + was/were + V_ed/P2 + to have + V_ed/P2: Ai đó được …. rằng …. (1)
FF
= It + was + V_ed/P2 + (that) + S + had + V_ed/P2: Mọi người … rằng … (2)
IC IA L
lực và sự chăm chỉ.
Tạm dịch: Ngài tổng thống được báo cáo là đã bị đau tim.
O
= Người ta thông báo rằng ngài tổng thống đã bị đau tim. Các phương án:
N
A. Sai thì của động từ tường thuật.
Ơ
B. Sai cấu trúc (1). C. Sai cấu trúc (1).
H
Câu 32. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật
Y
Giải chi tiết:
U
Câu trực tiếp: “Why don’t you + V?” S said.: Tại sao bạn không làm gì … Câu tường thuật: S advised + me + to V.: Ai đó khuyên tôi nên làm gì…
Q
Tạm dịch: “Tại sao bạn không nhờ Hội đồng giúp đỡ?”, hàng xóm nói.
M
= Hàng xóm của tôi khuyên tôi nên nhờ Hội đồng giúp đỡ. Các phương án khác:
KÈ
B. Hàng xóm của tôi bảo tôi đừng nhờ Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa C. Hàng xóm của tôi gợi ý nhờ Hội đồng giúp đỡ. => sai thì của động từ “recommend”
ẠY
D. Hàng xóm của tôi muốn biết lý do tại sao tôi không yêu cầu Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa. Câu 33. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu đồng nghĩa/Động từ khuyết thiếu
D
Giải chi tiết:
have to + V_nguyên thể: phải làm gì (một yêu cầu cần thiết, phải tuân theo) necessary (adj): cần thiết (không bắt buộc, không làm theo cũng không sao) vital (adj): quan trọng, cần cho mạng sống Tạm dịch: Mỗi người lính sẽ phải sử dụng radio sau khi hạ cánh. = Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mọi người lính sử dụng radio. Trang 30
Các phương án khác: A. Sai cấu trúc: be a must + for + sth/sb: điều bắt buộc … B. Mỗi người lính cần một đài phát thanh để sử dụng sau khi hạ cánh sẽ là cần thiết. (không làm cũng được) => sai nghĩa D. Sai cấu trúc: “using a radio” không phải một cụm từ (đây là V + O) => không đứng sau ‘s chỉ sở hữu
IC IA L
Câu 34. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu/câu phỏng đoán Giải chi tiết: S + must + V_nguyên thể: Ai đó phải làm gì (ở hiện tại)
FF
S + must + have P2: Ai đó chắc hẳn đã làm gì (trong quá khứ) S + may + V_nguyên thể: Ai đó có thể làm gì (ở hiện tại)
O
S + could + have P2: Ai đó có thể đã làm gì (trong quá khứ) = Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.
Ơ
Các phương án khác:
N
Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.
A. Lusia phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi. => sai nghĩa
H
C. Lusia có thể rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi. => sai nghĩa, sai thì ở vế đầu
N
D. Lusia có thể đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi. => sai nghĩa (câu gốc mang tính chắc chắn)
Y
Câu 35. Chọn đáp án C
U
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại I Giải chi tiết:
Q
Cách dùng: câu điều kiện loại I diễn tả 1 giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
M
unless + S + V = If + S + not : nếu … không … Tạm dịch: Tôi sẽ không đi du học nếu tôi không nhận đủ lời khuyên.
KÈ
= Nếu tôi không nhận đủ lời khuyên thì tôi sẽ không đi du học. Các phương án khác:
ẠY
A. Tôi không có ý định đi du học dù có lời khuyên. => sai nghĩa B. Tôi đã có đủ lời khuyên để đi du học. => sai nghĩa D. Không có lời khuyên nào cho tôi có thể ngăn tôi ra nước ngoài học. => sai nghĩa
D
Câu 36. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm ý chính Giải chi tiết: Bài đọc chủ yếu nói về __________. A. cách động vật giao tiếp với con người B. thí nghiệm thành công của một người phụ nữ trong việc giao tiếp với một con chim Trang 31
C. vẹt thông minh hơn động vật khác như thế nào D. làm thế nào Irene Pepperberg chứng minh các nhà khoa học rằng đồng nghiệp của mình sai Thông tin: At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it… However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to
IC IA L
communicate.
Tạm dịch: Vào thời điểm các nhà khoa học đồng nghiệp của bà nghĩ rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở
mức độ rất cơ bản, Irene đã bắt đầu khám phá những thứ trên trí não của một sinh vật bằng cách nói
chuyện với nó… Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Thực tế, sau vài năm, Alex đã
FF
học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.
O
Câu 37. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
N
Giải chi tiết:
Ơ
Theo bài đọc, các nhà khoa học khác tin rằng động vật ________. A. chỉ có thể giao tiếp trong tự nhiên
H
B. có khả năng giao tiếp với chủ vật nuôi
N
C. có thể giao tiếp nếu chúng được lập trình để làm như vậy
Y
D. không có khả năng suy nghĩ
U
Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. Câu 38. Chọn đáp án B
Q
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ.
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
KÈ
Trong đoạn 3, "deliberately" có nghĩa gần nhất với _______. deliberately (adv): cố ý
ẠY
A. naturally (adv): tự nhiên B. intentionally (adv): cố ý C. cleverly (adv): khéo léo, tài giỏi
D
D. honestly (adv): trung thực, thành thật Thông tin: She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work. Tạm dịch: Bà đã để trợ lý của cửa hàng chọn chú vẹt vì bà không muốn các nhà khoa học khác nói rằng
sau đó bà đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho nghiên cứu của mình. Câu 39. Chọn đáp án B Trang 32
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế Giải chi tiết: Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ ________. A. animals (n): động vật B. scientists (n): nhà khoa học C. pet owners (n): chủ vật nuôi
IC IA L
D. things (n): vật
Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that
animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too,
FF
and started her work with Alex to prove them wrong.
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật
O
chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi tự nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hoặc cảm nhận. Bất kỳ người chủ sở hữu vật nuôi có thể sẽ không đồng ý. sai. Câu 40. Chọn đáp án C
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi có từ “not”
Ơ
N
Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu công việc của mình với Alex để chứng minh các nhà khoa học
N
Giải chi tiết:
Y
Điều nào sau đây không đúng về vẹt Alex của Irene?
U
A. Chú vẹt đã học cách sử dụng gần 150 từ tiếng Anh. B. Chú vẹt có thể dán nhãn một số đối tượng.
Q
C. Chú vẹt đã có thể có những cuộc trò chuyện phức tạp.
M
D. Chú vẹt có thể hiểu làm thế nào một đối tượng khác với những thứ khác. Thông tin: In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English
KÈ
words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. Tạm dịch: Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và
ẠY
thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp. Câu 41. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Đồ thị hàm số bậc ba cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt thỏa mãn một điểm là trung
D
điểm của hai điểm còn lại nếu và chỉ nếu trung điểm đó chính là tâm đối xứng của đồ thị hàm số. Giải chi tiết: Vì đồ thị của hàm đa thức bậc ba luôn có tâm đối xứng I x0 ; y0 có hoành độ x0 là nghiệm của phương
trình y x0 0
Trang 33
Vậy đồ thị C cắt trục hoành tại ba điểm A, B, C sao cho C là trung điểm của AB C là tâm đối xứng của C Ta có: y 3 x 2 6 x y 6 x 6 y 0 6 x 6 0 x 1 y m 2 C 1; m 2
Lại có: C Ox m 2 0 m 2.
IC IA L
Câu 42. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phương pháp tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức: Bước 1: Gọi số phức z x yi có điểm biểu diễn là M x; y . Bước 2: Thay z vào đề bài ⇒ phương trình:
FF
+) Đường thẳng: Ax By C 0.
O
+) Đường tròn: x 2 y 2 2ax 2by c 0. +) Parabol: y ax 2 bx c.
Ơ
N
x2 y 2 +) Elip: 2 2 1. a b
Giải chi tiết:
N
2
H
Giả sử z a bi a, b ta có: z 2 a bi a 2 b 2 2abi.
Y
a 0 Số phức z 2 có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành 2ab 0 . b 0
U
Câu 43. Chọn đáp án C
Q
Phương pháp giải: Chọn điểm rơi: Chọn AD BE CD
5 và tính thể tích khối lăng trụ tam giác theo 3
KÈ
Giải chi tiết:
M
công thức V Bh với B là diện tích đáy, h là chiều cao.
Chọn AD BE CD
5 thì đa diện là hình lăng trụ đứng ABC.DEF có diện tích đáy S ABC 10 và 3
ẠY
5 chiều cao AD . 3
D
5 50 VABC . DEF S ABC . AD 10. . 3 3
Câu 44. Chọn đáp án B
x a t a . Phương pháp giải: +) Bước 1: Đặt x u t , đổi cận x b t b +) Bước 2: Lấy vi phân hai vế: dx u t dt. +) Bước 3: Biến đổi f x dx f u t .u t dt g t dt. Trang 34
b
+) Bước 4: Khi đó ta có biểu thức:
a
b
f x dx g t dt. a
Giải chi tiết: Đặt x 4sin t dx 4 cos tdt
4
4
4
0
0
0
Khi đó ta có: I 4 16 16sin 2 t cos tdt 16 cos 2 tdt 8 1 cos 2t dt.
Ơ
N
O
log c b log b a log c a 1 . Phương pháp giải: Sử dụng các công thức: log a b log a b log a bc log a b log a c
FF
Câu 45. Chọn đáp án C
IC IA L
x 0 t 0 Đổi cận: . x 8 t 4
Ta có: 80 42.5;12 3.4
N
log12 80 log12 42 log12 5 2 log12 4 log12 5
H
Giải chi tiết:
Y
1 1 a
1 b b a
U
2
2a a 2ab a . a 1 b a 1 ab b
M
2 1 2 1 log 4 12 log 5 12 log 4 3 1 log 5 4 log 5 3
Q
Câu 46. Chọn đáp án D
KÈ
Phương pháp giải: Đếm số cách chọn hai trong 12 cạnh rồi trừ đi số cạnh của đa giác. Giải chi tiết:
ẠY
Cứ 2 đỉnh của đa giác sẽ tạo thành 1 đoạn thẳng (bao gồm cả cạnh của đa giác và đường chéo của đa giác đó).
D
Từ 12 đỉnh, số đoạn thẳng tạo thành là C122 66 đoạn thẳng. Trong 66 đoạn thẳng trên có 12 đoạn thẳng là cạnh của đa giác trên. Vậy số đường chéo của đa giác đó là 66 12 54 . Câu 47. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp tính xác suất của biến cố đối: - Tính xác suất để không có viên bi nào trúng vòng 10. - Từ đó suy ra kết quả của bài toán. Trang 35
Giải chi tiết: Gọi A là biến cố: “Có ít nhất một viên trúng vòng 10”. Khi đó biến cố đối của biến cố A là: A : “Không có viên nào trúng vòng 10”. P A 1 0, 75 . 1 0,85 0, 0375
P A 1 P A 1 0, 0375 0,9625
IC IA L
Câu 48. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Từ phương trình mặt cầu S xác định tâm và bán kính mặt cầu. - Tính khoảng cách từ I đến các đường thẳng ở các đáp án. - Mặt cầu S I ; R tiếp xúc với đường thẳng d khi và chỉ khi d I ; d R .
FF
Giải chi tiết:
Mặt cầu S : x 1 y 2 z 3 50 có tâm I 1; 2;3 , bán kính R 50 5 2 . 2
2
O
2
Đường thẳng d tiếp xúc với mặt cầu S khi và chỉ khi d I ; d R .
yI2 z I2
2
2
32 13 R , do đó loại đáp án B.
Ơ
d I ; Ox
N
Thử lần lượt các đáp án ta có:
N
H
d I ; Oy xI2 z I2 12 32 10 R , do đó loại đáp án C.
d I ; Oz xI2 yI2 12 2 5 R , do đó loại đáp án D. 2
Y
Câu 49. Chọn đáp án A
U
Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Q
- Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x; y x; y 0 , đơn vị tấn/ha.
M
- Dựa vào giả thiết: “cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thua hoạch được tất cả 460 tấn thóc” để lập phương trình thứ nhất.
KÈ
- Dựa vào giả thiết: “- Dựa vào giả thiết: “cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thua hoạch được tất cả 460 tấn thóc” để lập phương trình thứ hai.
ẠY
- Giải hệ phương trình vừa lập được bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số và kết luận. Giải chi tiết:
D
Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x; y x; y 0 , đơn vị tấn/ha.
Vì cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thua hoạch được tất cả 460 tấn thóc nên ta có phương trình: 60 x 40 y 460 . Vì 3ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4ha trồng lúa cũ là 1 tấn nên ta có phương trình 4 y 3 x 1 Khi đó ta có hệ phương trình:
Trang 36
4 y 3x 1 30 x 40 y 10 90 x 450 x 5 (tm). 60 x 40 y 460 60 x 40t 460 4 y 3x 1 y 4 Vậy năng suất lúa mới trên 1 ha là 5 tấn. Câu 50. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ) x 0
IC IA L
- Suy ra thời gian mà vòi thứ hai chảy riêng đầy bể. - Tính trong một giờ mỗi vòi chảy được bao nhiêu phần của bể.
- Dựa vào giả thiết: “mở cả ba vòi thì sau 24 giờ bể lại đầy nước” để lập phương trình. - Giải phương trình vừa lập được và kết luận.
FF
Giải chi tiết:
⇒ Thời gian mà vòi thứ hai chảy riêng đầy bể là x 4 (giờ).
1 (bể) x4 1 (bể). 6
Y
- Vòi thứ ba chảy được
Ơ
- Vòi thứ hai chảy được
H
1 (bể) x
N
- Vòi thứ nhất chảy được
N
Trong một giờ:
O
Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ) x 0
U
Khi mở cả ba vòi thì vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy vào bể còn vòi thứ ba cho nước trong bể chảy ra, và
Q
sau 24 giờ bể lại đầy nước nên ta có phương trình:
M
1 1 1 1 2x 4 5 48 x 96 5 x 2 20 x x x 4 6 24 x x 4 24
KÈ
x 8 tm 5 x 28 x 96 0 x 12 ktm 5 2
ẠY
Vậy chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau 8 giờ bể sẽ đầy nước. Câu 51. Chọn đáp án D
D
Phương pháp giải: Phân tích từng mệnh đề để loại trừ và chọn đáp án đúng. Giải chi tiết: - Giả sử mệnh đề I đúng. Tức là trên tấm bìa chỉ có 1 mệnh đề I là đúng, 3 mệnh đề còn lại là sai. Tức là mệnh đề II sai. Hay nói cách khác, trên tấm bìa phải có 2 mệnh đề đúng. Điều này mâu thuẫn với điều giả sử. Nên mệnh đề I sai.
Trang 37
- Giả sử mệnh đề II đúng. Tức là trên tấm bài này có 2 mệnh đề đúng và 2 mệnh đề sai. Mà theo trên thì mệnh đề I sai. Nên hai mệnh còn lại là mệnh đề III, mệnh đề IV phải có 1 mệnh đề sai và 1 mệnh đề đúng. Nếu mệnh đề III đúng thì mệnh đề II sai, nếu mệnh đề IV đúng thì mệnh đề II cũng sai nên mâu thuẫn với giả thiết. Hay mệnh đề II sai. (theo trên), mệnh đề IV sai vì mệnh đề III đã đúng nên IV phải là mệnh đề sai.
IC IA L
- Giả sử mệnh đề III đúng. Nghĩa là có 3 mệnh đề sai I, II, IV. Điều này thỏa mãn vì mệnh đề I, II đã sai - Giả sử mệnh đề IV đúng thì điều này mâu thuẫn với chính nó vì mệnh đề IV nói có 4 mệnh đề sai nên IV phải là mệnh đề sai. Vậy có 3 mệnh đề sai và 1 mệnh đề đúng.
FF
Câu 52. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Phân tích từ giả thiết để suy ra đáp án
O
Giải chi tiết:
Vì “Có 1 số học sinh không ngoan” và “Mọi đoàn viên đều ngoan” là các mệnh đề đúng. Nên ta suy ra
N
được số học sinh không ngoan chắc chắn không là đoàn viên. Vì vậy nên khẳng định đúng là C.
Ơ
Ta sẽ thấy rằng (A) không đúng, vì có thể không có học sinh nào là đoàn viên. (B), (D) không đúng vì mọi đoàn viên vẫn có thể là học sinh.
H
Câu 53. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Phân tích từ các dữ kiện đề bài, dùng phương pháp suy luận đơn giản để chọn đáp án
Xe buýt:
T => R => S => G => H => I
KÈ
Xe điện ngầm:
M
Q
U
Y
Giải chi tiết:
Xe buýt Express:
R => W => L=> G => F
R => L => F
ẠY
Để đi từ I đến W hành khách bắt buộc phải đi tàu điện ngầm từ I đến G sau đó đổi sang xe buýt ở G và đi từ G đến W.
Câu 54. Chọn đáp án D
D
Phương pháp giải: Phân tích đề bài và chú ý đến các bến mà xe điện ngầm có thể dừng. Giải chi tiết: Xe điện ngầm:
T => R => S => G => H => I
Xe buýt:
R => W => L => G => F
Xe buýt Express:
R => L => F
Trang 38
Nếu đóng cửa đoạn điện ngầm ở R thì một hành khách không thể đi đến T vì chỉ có xe điện ngầm đi từ R đến T mà R lại đóng cửa. Câu 55. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Phân tích đề bài và chú ý đến các bến mà các loại xe có thể dừng Giải chi tiết: T => R => S => G => H => I
Xe buýt:
R => W => L => G => F
Xe buýt Express:
R => L => F
+) Đáp án A: Đúng vì hành khách đi xe buýt từ F => G => L => W => R
IC IA L
Xe điện ngầm:
+) Đáp án B: Đúng vì hành khách đi xe buýt thường từ G => L rồi đổi tuyến qua xe buýt Express ở L rồi
FF
đi tiếp đến R +) Đáp án C sai vì chỉ có xe điện ngầm dừng ở bến H.
O
+) Đáp án D đúng vì hành khách đi xe buýt từ L => W => R Câu 56. Chọn đáp án A Giải chi tiết: Xe điện ngầm:
T => R => S => G => H => I R => W => L => G => F
Xe buýt Express:
R => L => F
N
H
Xe buýt:
Ơ
N
Phương pháp giải: Phân tích đề bài và chú ý đến các bến mà các loại xe có thể dừng.
Y
Vì chỉ có xe điện ngầm đi được đến bến I nên chắc chắn khi đi từ S đến I hành khách phải đi qua hai bến
U
G và H. Câu 57. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Phân tích dựa vào điều kiện: Người diễn cuối cùng phải là một nam ca sĩ.
M
Giải chi tiết: cùng.
KÈ
Vì người diễn cuối cùng phải là một nam ca sĩ mà có hai nam ca sĩ là P và S nên S có thể biểu diễn cuối Câu 58. Chọn đáp án B
ẠY
Phương pháp giải: Phân tích để có vị trí chẵn là các ca sĩ sau đó dựa vào dữ kiện “Người thứ hai là một nam nghệ sĩ” để chọn đáp án.
Giải chi tiết:
D
Vì các ca sĩ và các danh hài phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn mà biểu diễn vị trí thứ 8 là P – một nam ca sĩ nên các ca sĩ sẽ biểu diễn ở các vị trí chẵn 2-4-6-8 Lại có người thứ hai là một nam nghệ sĩ nên người đó phải là một nam ca sĩ, như vậy nam ca sĩ còn lại S sẽ là người biểu diễn ở vị trí thứ 2. Câu 59. Chọn đáp án D
Trang 39
Phương pháp giải: Phân tích để có vị trí chẵn là các ca sĩ sau đó dựa vào dữ kiện đề bài và các dữ kiện còn lại để chọn đáp án Giải chi tiết: Vì các ca sĩ và các danh hài phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn mà biểu diễn vị trí thứ 4 là R – một nữ ca sĩ nên các ca sĩ sẽ biểu diễn ở các vị trí chẵn 2 – 4 – 6 – 8 Lại có người biểu diễn cuối phải là nam ca sĩ và người biểu diễn thứ 2 là 1 nam nghệ sĩ nên ở vị trí thứ 2
IC IA L
và thứ 8 phải là 2 nam ca sĩ. Do đó vị trí thứ 6 là nữ ca sĩ còn lại V. Câu 60. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích để có vị trí chẵn là các ca sĩ và vị trí lẻ là các danh hài sau đó dựa vào dữ
FF
kiện đề bài và các dữ kiện còn lại để chọn đáp án Giải chi tiết:
O
Vì các ca sĩ và các danh hài phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn mà biểu diễn vị trí thứ 3 là T – một nam danh hài nên các danh hài sẽ biểu diễn ở các vị trí lẻ 1 – 3 – 5 – 7
N
Lại có người biểu diễn đầu là một nữ nghệ sĩ nên vị trí số 1 là một nữ danh hài.
Ơ
Như vậy vị trí thứ nhất là nữ danh hài còn lại vị trí thứ 5 và thứ 7 thuộc về nữ danh hài còn lại và W. Như vậy nam danh hài W có thể biểu diễn ở vị trí thứ 5 hoặc thứ 7.
H
Câu 61. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: - Đọc số liệu trên biểu đồ, xác định số % kinh phí chi cho lương cán bộ quản lí.
Y
- Biết tổng kinh phí, số phần trăm, từ đó tính số tiền lương cán bộ quản lí.
U
Giải chi tiết:
Biểu đồ có lương cán bộ quản lí chiếm 15%.
Q
Trong năm 2019, trường phổ thông đó chi số tiền cho lương cán bộ quản lí là :
M
2 109 :100 15 3 108 (đồng) hay 300 triệu đồng.
Câu 63. Chọn đáp án B
KÈ
Phương pháp giải: - Xác định số phần trăm dành cho lương cán bộ quản lí và lương giáo viên. - Tính sự chênh lệch.
ẠY
Giải chi tiết:
Biểu đồ có lương giáo viên chiếm 45%; lương cán bộ quản lí chiếm 15%. Lương cán bộ quản lí ít hơn lương chi cho giáo viên theo phân bổ dự trù kinh phí năm là :
D
45% 15% 30%.
Câu 63. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Tìm tổng số tiền kinh phí dự trù năm 2018. - Tìm số tiền chi cho sách năm 2019, năm 2018. - Tính số % kinh phí chi cho mua sách của năm 2018. Giải chi tiết: Trang 40
Năm 2018 có kinh phí dự trù là : 2 109 200 18 108 (đồng) Số tiền chi cho mua sách năm 2018 là : 2 109 :100 10 38 106 162 106 (đồng) Số tiền chi cho mua sách năm 2018 chiếm số phần trăm tổng kinh phí dự trù của năm đó là : 162 106 : 18 108 100 9%
Câu 64. Chọn đáp án C
IC IA L
Phương pháp giải: - Đọc số liệu về số film Thái Lan sản xuất được trong mỗi năm trên biểu đồ. - Tính giá trị trung bình cộng. Giải chi tiết:
Trong giai đoạn 1998 - 2001, trung bình mỗi năm Thái Lan sản xuất được khoảng số film là : (film)
FF
8 15 17 23 : 4 15, 75 Câu 65. Chọn đáp án A
O
Phương pháp giải: - Tính tỉ lệ film Mỹ so với tổng số film của 4 quốc gia trong từng năm. - So sánh và chọn đáp án đúng.
N
Giải chi tiết:
Năm 1999: 85 : 85 52 15 9 0,52795
N
Năm 2000: 80 : 80 70 17 12 0, 44692
H
Ơ
Năm 1998: 85 : 85 50 8 15 0,53797
Y
Năm 2001: 90: 90 : 90 88 23 34 0,38297
U
Vậy năm 1998, film Mỹ sản xuất có tỉ lệ cao nhất. Câu 66. Chọn đáp án A
Q
Phương pháp giải: - Xác định số film Thái Lan, Việt Nam trong biểu đồ, cột 2011. Giải chi tiết:
M
- Tính số %.
KÈ
Năm 2011 có 23 film do Thái Lan sản xuất, 34 film do Việt Nam sản xuất. Số film do Việt Nam sản xuất nhiều hơn so với Thái Lan số phần trăm là :
ẠY
34 23 : 34 100 32, 4%
Câu 67. Chọn đáp án C
D
Phương pháp giải: - Đọc số giờ làm việc trung bình của nữ lao động toàn thời gian tại Hà Lan; tại 3 quốc gia còn lại và tính tổng của cả 4 quốc gia. - Tính %. Giải chi tiết: Số giờ làm việc trung bình của nữ lao động làm việc toàn thời gian chiếm số phần trăm so với tổng số giờ làm việc trung bình của nữ lao động làm việc toàn thời gian của cả 4 quốc gia là : Trang 41
38 : 39,9 38 37 39, 2 100% 24, 66% 24, 7%
Câu 68. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Tính số giờ làm việc trung bình của người lao động của Hy Lạp; Anh. - Tính sự chênh lệch rồi tìm %. Giải chi tiết: Số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Hy Lạp nhiều hơn số
IC IA L
giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Anh là số giờ là :
39,9 42,5 29,3 30 37 37,5 28 29 10, 2
Số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Hy Lạp nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Anh là số phần trăm là :
FF
10, 2 : 39,9 42,5 29,3 30 100% 7, 2%
O
Câu 69. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: - Tính tổng thời gian trung bình của lao động nữ toàn thời gian và bán thời gian của
N
cả 4 nước.
Ơ
- So sánh rồi chọn đáp án đúng. Giải chi tiết:
H
Hy Lạp : 39,9 29,3 69, 2 (giờ)
N
Hà Lan : 38 29, 2 67, 2 (giờ)
Y
Anh : 37 28 65 (giờ)
U
Nga : 39, 2 34 73, 2 (giờ)
Câu 70. Chọn đáp án B
Q
Vậy Nga là nước có tổng số giờ lao động trung bình của nữ cao nhất trong 4 quốc gia.
M
Phương pháp giải: - Tính tổng thời gian lao động trung bình của nữ; nam (toàn thời gian, bán thời gian)
KÈ
- Tính số chênh lệch rồi tính %. Giải chi tiết:
Tổng số giờ làm việc trung bình đối với nữ làm việc toàn thời gian và bán thơi gian là:
ẠY
39,9 38 37 39, 2 29,3 29, 2 28 34 274, 6 (giờ).
Tổng số giờ làm việc trung bình đối với nam làm việc toàn thời gian và bán thơi gian là:
D
42,5 38 37,5 40, 4 30 28,3 29 32 277, 7 (giờ).
Tổng thời gian lao động trung bình của nam (toàn thời gian và bán thời gian) hơn tổng thời gian lao động trung bình của nữ (toàn thời gian và bán thời gian) số phần trăm là:
277, 7 274, 6 .100% 1,1% 277, 7
Câu 71. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Từ cấu hình electron, xác định nguyên tử của nguyên tố X - Xét từng đáp án và chọn đáp án không đúng. Trang 42
Giải chi tiết: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 → ZX = 19 → X là Kali (K) A. Đúng vì K tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường theo phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ B. Đúng vì hợp chất của K với Clo là KCl là một hợp chất ion C. Sai vì nguyên tử K dễ nhường đi 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 3s23p6 bền vững
IC IA L
D. Đúng vì vì hợp chất của K với oxi là K2O, có thể phản ứng với H2O tạo dung dịch KOH có môi trường bazo theo phản ứng: K2O + H2O → 2KOH Câu 72. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch
FF
đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’
O
Giải chi tiết:
Nếu phản ứng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc phản ứng không có chất
N
khí, thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Ơ
→ Phản ứng I và III có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học không đổi nên áp suất không ảnh hưởng đến hai cân bằng này.
H
Câu 73. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: - Từ số mol kết tủa thu được khi đun nóng nước lọc, tính được số mol Ca(HCO3)2
Y
- Bảo toàn nguyên tố C, tìm được số mol CO2. Từ đó tính được số mol và khối lượng nguyên tố C
U
- Áp dụng công thức khối lượng dung dịch giảm, tính số mol H2O. Từ đó tính số mol và khối lượng nguyên tố H
Q
- So sánh tổng khối lượng C và H với khối lượng của A, kết luận trong A có nguyên tố O
M
- Áp dụng bảo toàn khối lượng cho các nguyên tố trong A, tính số mol O - Lập công thức đơn giản nhất và từ đó biện luận tìm được công thức phân tử của A
KÈ
Giải chi tiết:
Fe3O4 ( r ) 4CO( k ) nCaCO3 (lan1)
10 0,1 mol 100
ẠY
Vì đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa ⟹ trong nước lọc có chứa Ca(HCO3)2
D
Khi đun nước lọc ta có phản ứng: Theo phương trình, nCa ( HCO3 )2 nCaCO3 (lan 2)
5 0, 05 mol 100
Bảo toàn nguyên tố C cho phản ứng CO2 và Ca(OH)2:
nCO2 nCaCO3 2nCa ( HCO3 )2 0,1 2.0, 05 0, 2 mol nC nCO2 0, 2 mol mC 0, 2.12 2, 4 gam Lại có mdung dịch tăng = (mCO2 mH 2O ) mCaCO3 4, 2 (0, 2.44 mH 2O ) 10 Trang 43
mH 2O 5, 4 gam nH 2O
5, 4 0,3 mol 18
nH 2nH 2O 0, 6 mol mH 0, 6 gam Ta thấy mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 gam < mA ⟹ trong A có chứa Oxi Ta có: mO = mA – mC – mH = 6,2 – 2,4 – 0,6 = 3,2 gam ⟹ nO = 0,2 mol
IC IA L
Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz (đk: x,y, z nguyên dương) Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,2 = 1 : 3 : 1 → công thức đơn giản nhất của A là CH3O Suy ra CTPT của A có dạng (CH3O)n hay CnH3nOn.
FF
Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: H ≤ 2C + 2 ⟹ 3n ≤ 2n + 2 ⟹ n ≤ 2 + Nếu n = 1 ⟹ CTPT là CH3O (loại)
O
+ Nếu n = 2 ⟹ CTPT là C2H6O2 (nhận) Câu 74. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: Xét các chất phản ứng với dung dịch NaOH
Ơ
Xét các chất phản ứng với dung dịch HCl
H
Kết luận các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Giải chi tiết:
N
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: X, Y, T
Y
- Các chất tác dụng được với dung dịch HCl: X, Y, Z, T
U
⟹ Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là X, Y, T.
Q
Các PTHH:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
M
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2↑ + H2O
KÈ
HCOONH3CH3 + HCl → HCOOH + CH3NH3Cl H2NCH2(CH3)COOC2H5 + NaOH → H2NCH2(CH3)COONa + C2H5OH
ẠY
H2NCH2(CH3)COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2(CH3)COOC2H5 Câu 75. Chọn đáp án C
D
Phương pháp giải: Cường độ dòng điện qua mạch: I
E rR
Công suất tiêu thụ của mạch ngoài: P I 2 R Giải chi tiết: Cường độ dòng điện mạch ngoài là: I
E 11 0,1 A r R 10 100
Công suất tiêu thụ của mạch ngoài: P I 2 R 0,12.100 1W Trang 44
Câu 76. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Điện trở của dây dẫn: R Tiết diện của dây dẫn: S
l S
d2 4
Giải chi tiết:
l S
l 4l 2 d d2 4
IC IA L
Điện trở ban đầu của dây dẫn là: R
Tăng gấp đôi đường kính của dây đồng thời giảm một nửa chiều dài dây, điện trở mới của dây là:
FF
l 4 4l 2 1 4l 1 R R R 2 8 d 2d 2 8 d 2 8
Giải chi tiết: N1 U1 220 4 N2 U 2 55 1
H
Ta có công thức máy biến áp:
N
N1 U1 N2 U 2
Ơ
Phương pháp giải: Công thức máy biến áp:
O
Câu 77. Chọn đáp án B
N
Câu 78. Chọn đáp án B
t
0
U
Y
Phương pháp giải: Giá trị trung bình của điện áp: U udt
Q
Giải chi tiết:
Giá trị trung bình của điện áp trong khoảng thời gian 100 ms = 0,1 s là:
U
120
2 cos100 t dt
KÈ
0
120 2 sin 100 t |0,1 0 0 V 100
M
0,1
Câu 79. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Lý thuyết tuần hoàn máu ở động vật:
ẠY
Giải chi tiết:
Giun đất, tôm, cá chép đều có 1 vòng tuần hoàn.
D
Chim bồ câu có 2 vòng tuần hoàn (HTH kép) + Vòng tuần hoàn nhỏ: Tim – phổi – tim. + Vòng tuần hoàn lớn: Tim – các cơ quan – tim. Câu 80. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Giun đốt là loài có ống tiêu hóa. ĐV nguyên sinh chưa có cơ quan tiêu hóa. Trang 45
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Giun dẹp, thủy tức có túi tiêu hóa.
H
Câu 81. Chọn đáp án D đồng n(n 1) kiểu gen hay Cn2 n 2
Y
+ giới XX :
N
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương
U
+ giới XY : n kiểu gen
Q
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
M
Giải chi tiết: - Màu sắc lông có 2alen
KÈ
- Màu mắt có 2 alen
Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị
ẠY
hợp cho 1 kiểu hình khác
Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X
D
- Số kiểu gen: + Ở giới cái :
m.n(m.n 1) 2 2(2 2 1) 10 KG 2 2
+ Ở giới đực: m.n=2×2=4 → có 14 kiểu gen - Số kiểu hình + giới cái: 2 ×3 =6 Trang 46
+ giới đực: 4 Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10 Câu 82. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Conxixin gây đột biến đa bội, các cặp NST sẽ không phân li trong nguyên phân. Kết quả: từ 1 tế bào 2n → 1 tế bào 4n. Một tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con.
IC IA L
Giải chi tiết:
Do đột biến xảy ra ở lần thứ 3 nên tế bào ban đầu đã trải qua 2 lần nguyên phân tạo 22 = 4 tế bào. Ở lần nguyên phân thứ 3: 3 tế bào nguyên phân bình thường thêm 3 lần tạo 3×23 = 24 tế bào 2n.
FF
1 tế bào bị đột biến, tất cả NST không phân li tạo 1 tế bào 4n, tế bào này nguyên phân 2 lần tạo 22 = 4 tế bào 4n. 4 1 24 4 7
N
Câu 83. Chọn đáp án D
O
Vậy tỉ lệ tế bào đột biến/ tổng số tế bào con là:
Ơ
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và lãnh thổ, trang 13 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết:
H
Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia
N
- Đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc dài hơn 1400km - Đường biên giới Việt Nam – Lào dài gần 2100km
Y
- Đường biên giới Việt Nam – Campuchia dài hơn 1100km
U
Câu 84. Chọn đáp án C
Q
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi, trang 29 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết:
M
- Đáp án A: nước ta có địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dưới
KÈ
1000m) => nhận định A sai
- Đáp án B: địa hình có tính phân bậc rõ rệt theo độ cao => nhận định B sai - Đáp án C: địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước => nhận định C đúng
ẠY
- Đáp án D: đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ nước ta => nhận định D sai Câu 85. Chọn đáp án C
D
Phương pháp giải: Liên hệ hiểu biết thực tiễn Giải chi tiết: Sông Đồng Nai là con sông nội địa (bắt nguồn từ Việt Nam và chảy trong lãnh thổ Việt Nam) dài nhất
nước ta. Sông Đồng Nai chảy qua các tỉnh Lâm Đồng, Đăk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh với chiều dài 586km và diện tích lưu vực 38.600km². Câu 86. Chọn đáp án C Trang 47
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, trang 41 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: “Mưa xuân” ở đây là kiểu thời tiết mưa phùn ở miền Bắc nước ta. Gió mùa Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc với nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu do nửa sau mùa lệch hướng qua biển được tăng cường ẩm đem lại mưa phùn cho nước ta. Câu 87. Chọn đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 106 Giải chi tiết:
IC IA L
đông, áp thấp A-lê-út ngoài Thái Bình Dương mạnh lên, hút khối khí lạnh di chuyển về phía đông, gió
FF
Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia phong kiến độc lập,
có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này, chế độ
O
phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. Câu 88. Chọn đáp án D
N
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 71
Ơ
Giải chi tiết:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực
N
siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
H
Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai
Y
Câu 89. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 92, suy luận Giải chi tiết:
Q
Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần
M
đầu tiên, công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
KÈ
Câu 90. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 71
ẠY
Giải chi tiết:
Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra
khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã
D
nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. Còn thắng lợi của cách mạng Cuba giúp mở rộng không gian địa lý sang khu vực Mĩ Latinh. Câu 91. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Giải chi tiết: Bán phản ứng xảy ra ở anot là 2H2O → O2 + 4H+ + 4e Trang 48
Câu 92. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị Đánh giá giá trị pH của dung dịch Giải chi tiết: + Tại catot (-): xảy ra quá trình khử theo thứ tự Cu2+ → Cu + 2e
IC IA L
Fe2+ → Fe + 2e + Tại anot (+): xảy ra quá trình oxi hóa 2H2O → O2 + 4H+ + 4e Do H+ sinh ra ở anot nên pH của dung dịch giảm dần
FF
Câu 93. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các
O
kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Giải chi tiết:
N
Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau
Ơ
Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. → Zn2+ và Ag+ bị điện phân; Al3+ không bị điện phân. 1, 62 = 0,015 mol 108
N
⟹ ne trao đổi (2) = nAg =
H
Catot của bình 2 (-): Ag+ + 1e → Ag
Y
Catot của bình 1 (-): Zn2+ + 2e → Zn
U
⟹ ne trao đổi (1) = 2.nZn
Q
Do 3 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau
M
⟹ ne trao đổi (1) = ne trao đổi (2) ⟹ 2.nZn = 0,015 ⟹ nZn = 0,0075 mol Khối lượng Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: mZn = 0,0075.65 = 0,4875 gam
KÈ
Câu 94. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: - Xác định công thức cấu tạo của axit hữu cơ đơn chức và rượu etylic.
ẠY
- Viết phương trình phản ứng điều chế este. Giải chi tiết:
Axit hữu cơ đơn chức CnHmO2 có công thức cấu tạo dạng Cn-1Hm-1COOH
D
Ancol etylic có công thức cấu tạo là C2H5OH
Cn-1Hm-1COOC2H5 + H2O → Phương trình điều chế este là Cn-1Hm-1COOH + C2H5OH Câu 95. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Xét từng quy trình của đề bài. Giải chi tiết: Xét (I): Sai vì axit hữu cơ và rượu etylic tan được trong nước nên không bị tách ra khỏi nước. Trang 49
Xét (II): Đúng Xét (III): Sai vì rượu, axit và este có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên các chất này bị bay hơi trước khi nước bị bay hơi. Xét (IV): Sai vì khi cho hỗn hợp các chất qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại, este, axit và ancol bị than hóa, nên không tách được nước ra khỏi hỗn hợp. Xét (V): Sai
IC IA L
Câu 96. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào các tính chất của este Giải chi tiết:
A sai, este, axit, ancol đều dễ bay hơi nên đun nóng sẽ bay hơi cùng nhau, không tách được este.
FF
B đúng C sai
O
D sai, este là một chất rất dễ bay hơi. Câu 97. Chọn đáp án C
t T
Ơ
N
Phương pháp giải: Số dao động con lắc thực hiện trong thời gian t: n Giải chi tiết: t 2700 1350 T 2
N
n
H
Số dao động mà con lắc thực hiện được trong thời gian t = 45 phút = 2700 s là:
Y
Câu 98. Chọn đáp án A
I và đơn vị các đại lượng suy ra đơn vị của momen quán Mgd
U
Q
Phương pháp giải: Từ công thức T 2
Giải chi tiết:
M
tính I
KÈ
Chu kì của con lắc đồng hồ là: T 2
I T 2 Mgd I Mgd 4 2
ẠY
Với T đơn vị là s
M là khối lượng con lắc, đơn vị là kg g là gia tốc trọng trường, đơn vị là m/s2.
D
d là chiều dài của con lắc, đơn vị là m Vậy đơn vị của momen quán tính I là: s 2 .kg .m / s 2 .m kg .m 2
Câu 99. Chọn đáp án D T 2 Mgd Phương pháp giải: Momen quán tính của con lắc: I 4 2
Giải chi tiết: Trang 50
Momen quán tính của con lắc là: I
T 2 gMd 22.9,8.0, 02 0, 0198 0, 02 kg .m 2 2 2 4 4
Câu 100. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Chu kì của con lắc đồng hồ: T 2
I Mgd
Giải chi tiết:
I 0, 2 s Mgd
IC IA L
Chu kì của con lắc khi ở Trái Đất là: T 2 Chu kì của con lắc khi ở Mặt Trăng là:
I I I 2 6.2 T 6.T 6.2 4,899 4,9 s g Mdg Mdg Md . 6
FF
T 2
O
Câu 101. Chọn đáp án B cấp cho con lắc trong mỗi chu kì
t . A0 T
Ơ
Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong thời gian t: A
N
Phương pháp giải: Cơ năng của con lắc bị tiêu hao trong mỗi chu kì chính là năng lượng A0 cần cung
H
Giải chi tiết:
t 30.24.60.60 . A0 .0,965.103 1250, 64 J T 2
Y
A
N
Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong 30 ngày là:
U
Câu 102. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Năng lượng pin cung cấp: A U .q
KÈ
Giải chi tiết:
A .T A0
M
Thời gian pin hoạt động: t
Năng lượng pin cung cấp cho đồng hồ là: A U .q 1,5.1000 1500 mWh 5400 J
ẠY
Thời gian pin hoạt động bình thường là: t
A 5400 .T .2 11, 2.106 s 129, 6 (ngày) ≈ 4,3 (tháng) 3 A0 0,965.10
D
Vậy pin này sẽ cạn năng lượng vào tháng 5. Câu 103. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ vào cấu trúc của một operon: - Nhóm gen cấu trúc: nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nucleotit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. Trang 51
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzyme RNA polymerase khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của operon nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Giải chi tiết: Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon lac. Câu 104. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:
IC IA L
Quan sát hình trên ta thấy: Khi không có lactose : + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. + Protein ức chế gắn vào O.
FF
+ RNA polymerase không thực hiện phiên mã tạo mARN. + Không tạo ra protein của gen cấu trúc.
O
Khi có lactose : + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế.
+ mRNA dịch mã ra các protein.
Ơ
+ RNA polymerase thực hiện phiên mã tạo mARN.
N
+ Protein ức chế bị lactose làm bất hoạt.
H
Vậy cả khi môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.
N
Câu 105. Chọn đáp án A
M
Q
U
Y
Phương pháp giải:
KÈ
Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên
ẠY
mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
D
Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Giải chi tiết: Chủng 1: Không tạo ra protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã ngay cả khi môi trường không
có lactose Chủng 2: protein ức chế bị mất chức năng → các gen cấu trúc được phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose Trang 52
Chủng 3: P mất chức năng → ARN pol không liên kết được để phiên mã Chủng 4: O mất chức năng, protein ức chế không liên kết được → các gen cấu trúc được phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose Chủng 5: Gen Z mất chức năng → Operon Lac hoạt động khi có Lactose Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là: 1,2,4 Câu 106. Chọn đáp án B
IC IA L
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở mao mạch: + vận tốc máu nhỏ nhất + Tổng tiết diện mạch lớn nhất
FF
→ Ở mao mạch, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch máu. Câu 107. Chọn đáp án A
O
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Theo đề bài: huyết áp tâm thu > huyết áp tâm trương
N
Khi tim co, lực đẩy máu vào động mạch lớn → huyết áp lớn → huyết áp tâm thu.
Ơ
Khi tim giãn, lực đẩy máu vào động mạch nhỏ hơn → huyết áp nhỏ hơn → huyết áp tâm trương. Vậy huyết áp tâm thu ứng với khi tim co, huyết áp tâm trương ứng với khi tim giãn.
H
Câu 108. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Y
A đúng.
U
B sai, áp lực của máu tác động lên thành mạch là huyết áp C sai, tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.
Q
D sai, tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch.
M
Câu 109. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1
KÈ
Giải chi tiết:
Dân số Việt Nam đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
ẠY
Câu 110. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào tư liệu đã cho, liên hệ kiến thức bài 16 – trang 69 sgk Địa 12 Giải chi tiết:
D
Đoạn thông tin trên cho thấy dân số nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng. - Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và duyên hải (Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ) - Ngược lại khu vực miền núi dân cư phân bố thưa thớt (Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc) Câu 111. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào dữ liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 Giải chi tiết: Trang 53
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính dân số ở nước ta là do chính sách 2 con cùng với tư tưởng trọng nam khinh nữ. Chính sách 2 con hạn chế số trẻ em sinh ra trong mỗi gia đình, trong khi đó phần lớn người dân Việt Nam còn có tư tưởng ưu tiên nam giới => dẫn đến việc lựa chọn giới tính khi sinh, số bé nam sinh ra nhiều hơn bé nữ. Câu 112. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 và 2
IC IA L
Giải chi tiết:
Tổng lượt khách du lịch quốc tế và nội địa ở nước ta năm 2019 là: 15,5 + 80 = 95,5 (triệu lượt người) => Phần trăm lượng khách du lịch nội địa là: (80 / 95,5) x 100 = 83,8% Câu 113. Chọn đáp án C
FF
Phương pháp giải: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2 Giải chi tiết:
O
Theo đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn”, đã được Chính phủ phê duyệt, Việt Nam phấn đấu đến năm 2025 là quốc gia có ngành du lịch phát triển hàng
N
đầu Đông Nam Á.
Ơ
Câu 114. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2
H
Giải chi tiết:
N
Biện pháp tổng thể để đưa du lịch nước ta trở thành ngành kinh tế mũi nhọn phát triển hàng đầu Đông
Y
Nam Á là thực hiên “tái cơ cấu lại ngành du lịch”.
U
Theo đó, cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu như: cơ cấu lại thị trường khách du lịch; củng cố, phát triển hệ thống sản phẩm và điểm đến du lịch; phát triển nguồn nhân lực du lịch theo cơ cấu hợp lý; cơ cấu lại
Q
doanh nghiệp du lịch; cơ cấu lại nguồn lực phát triển du lịch; sắp xếp, kiện toàn hệ thống quản lý du
M
lịch… Câu 115. Chọn đáp án B
KÈ
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Giải chi tiết:
ẠY
Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25 - 4 đến ngày 26 - 6 - 1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành
lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 - 10 - 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn,
D
bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Câu 116. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Giải chi tiết:
Trang 54
Hội đồng Bảo an: cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Mọi quyết định của Hội đồng Bản an phải được sự nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực là Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc mới được thông qua và có giá trị. Câu 117. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ thực tế với tình hình biển đảo và chính sách, chủ trương của Đảng về vấn đề Biển Đông
IC IA L
Giải chi tiết:
Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong nguyên
tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đề biển Đông. Trong đó:
FF
- Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời, các bằng chứng lịch sử đều chứng minh điều này.
O
- Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng.
N
Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra
Ơ
những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân
N
Câu 118. Chọn đáp án D
H
các nước trong khu vực và trên thế giới.
Y
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp và hiểu biết địa lí để trả lời
U
Giải chi tiết:
- Đông Nam Á lục địa gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma.
Q
- Đông Nam Á hải đảo gồm: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Brunây và Đông Timo.
M
- Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin. Trong đó, Thái Lan là nước
KÈ
duy nhất thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa. Câu 119. Chọn đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Giải chi tiết:
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập với mục tiêu là phát triển kinh tế
D
và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa
bình và ổn định khu vực. Câu 120. Chọn đáp án A Phương pháp giải: phân tích Giải chi tiết: - Đáp án B sai vì ASEAN là một tổ chức hợp tác về kinh tế, văn hóa, không phải là một tổ chức quân sự. Trang 55
- Đáp án C, D sai vì đây đều là điều mà các nước tham gia ASEAN đều mong muốn, không phải thuận lợi của riêng Việt Nam. - Đáp án A đúng vì Việt Nam gia nhập ASEAN trong bối cảnh đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước, bình thường hóa quan hệ với Mĩ (1995). Với mục tiêu chính là phát triển kinh tế, văn hóa nên khi gia nhập ASEAN Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại của
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
thế giới thông qua việc trao đổi, hợp tác với các nước thành viên.
Trang 56
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 3 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
FF
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
IC IA L
Thời gian làm bài:
10 10
3.3. Sinh học
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
10
2.3. Phân tích số liệu
10
N
2.2. Tư duy logic
Ơ
10
10
H
2.1. Toán học
O
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
A. Tày.
B. Mường.
N
Câu 1 (NB): Đẻ đất đẻ nước là sử thi của dân tộc nào?
C. Ê-đê.
D. Mnông.
B. Truyện cười
U
A. Truyền thuyết
Y
Câu 2 (NB): Truyện Tam đại con gà thuộc thể loại truyện dân gian nào? C. Truyện cổ tích
D. Sử thi
Q
Câu 3 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “No cơm ấm….” A. lòng
B. bụng
C. dạ
D. cật
C. Năng nhặt đầy bị
D. Năng nhặt chặt túi
C. Câu đố
D. Thần thoại
M
Câu 4 (NB): Hãy chọn đáp án đúng:
B. Siêng nhặt chặt bị
KÈ
A. Năng nhặt chặt bị
Câu 5 (TH): “Mèo mả gà đồng” là: A. Thành ngữ
B. Tục ngữ
ẠY
Câu 6 (NB): “… Cậy em em có chịu lời,/Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa./Giữa đường đứt gánh tương tư,/Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.” (Truyện Kiều, Nguyễn Du)
D
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ? A. lục bát.
B. ngũ ngôn.
C. song thất lục bát
D. tự do.
Câu 7 (TH): “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ/Mặt trời chân lí chói qua tim” (Từ ấy, Tố Hữu) thuộc dòng thơ: A. dân gian.
B. trung đại.
C. thơ Mới.
D. cách mạng.
Câu 8 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Tôi muốn tắt… đi/Cho màu đừng nhạt mất” (Vội vàng, Xuân Diệu) Trang 1
A. nắng
B. gió
C. bão
D. mây
Câu 9 (TH): Truyện Vợ nhặt không thể hiện nội dung nào dưới đây ? A. Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ B. Niềm lạc quan của những con người trong những hoàn cảnh khốn cùng C. Tình yêu thương của người mẹ dành cho các con D. Cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do của nhân dân ta
IC IA L
Câu 10 (NB): Dòng nào trong các dòng sau đây có chứa từ Hán Việt : A. sơn hà, bảo mật, tân binh, hậu đãi, nhà cửa B. giang sơn, nhân dân, mĩ nhân, xinh xắn, sơn hà C. thủy cung, quốc gia, thi nhân, hữu ích, tuấn tú
FF
D. quốc vương, buồn bã, cường quốc, anh hùng, chiến mã
Câu 11 (TH): Phát hiện lỗi sai trong câu sau : Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám,
O
đã được đổi tên thành cầu Long Biên. B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu cả vị ngữ và chủ ngữ
D. Thiếu vị ngữ
N
A. Sai về nghĩa
Ơ
Câu 12 (NB): Câu “ông nói gà bà nói vịt” đề cập đến phương châm hội thoại nào? B. Phương châm về chất
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm cách thức
H
A. Phương châm về lượng
B. Uống nước nhớ nguồn.
Y
A. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
N
Câu 13 (NB): Dòng nào dưới đây không phải là tục ngữ?
U
C. Ếch ngồi đáy giếng D. Giấy rách phải giữ lấy lề Câu 14 (VD): .“Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp.
Q
Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn
M
cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.”
KÈ
Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì? A. Người đứng đầu nhà nước, thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị.
ẠY
B. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó. C. Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá.
D. Tên một quân cờ trên bàn cờ vua.
D
Câu 15 (TH): “…Có phải duyên nhau thì thắm lại/ Đừng xanh như lá, bạc như vôi”.(Mời trầu, Hồ Xuân Hương) Từ “lại” trong câu thơ trên có nghĩa là: A. Sự lặp lại một vị trí, hành động, sự kiện, thuộc tính B. Sự di chuyển, đi lại, tăng khoảng cách. C. Sự phù hợp về mục đích, kết quả hay về tính chất của hai hiện tượng, hai hành động. Trang 2
D. Sự hướng tâm, thu hẹp khoảng cách về thể tích, không gian. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20 Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng Anh đứng gác. Trời khuya. Đảo vắng Biển một bên và em một bên Câu 16 (NB): Nêu ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn thơ? A. Nghị luận và biểu cảm
B. Miêu tả và biểu cảm
C. Nghị luận và miêu tả
D. Biểu cảm và tự sự
FF
Câu 17 (NB): Tìm những biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ?
IC IA L
(Trích Thơ tình người lính biển, Trần Đăng Khoa)
B. Hoán dụ, ẩn dụ, nói quá
C. Điệp từ, nhân hóa, ẩn dụ
D. Điệp từ, hoán dụ, liệt kê
O
A. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa Câu 18 (TH): Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
N
A. Tình yêu của người lính biển
Ơ
B. Những gian lao của người lính C. Tình cảm gia đình của người lính biển
H
D. Những vất vả, gian lao, anh hùng của người lính biển và những tình cảm đẹp trong trái tim của họ
N
Câu 19 (TH): Anh chị hiểu thế nào về câu thơ “Biển một bên và em một bên
Y
A. Người lính đang đứng giữa cô gái và biển.
U
B. Tình cảm đôi lứa hòa quyện với tình cảm đất nước của người lính biển. C. Người lính đang băn khoăn không biết chọn biển hay chọn “em”
Q
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
M
Câu 20 (TH): Từ “vành tang trắng” trong câu thơ thứ hai ẩn dụ cho điều gì? A. Những mất mát, đau thương của đất nước khi trải qua những cuộc xâm lăng.
KÈ
B. Nỗi đau của những gia đình mất người thân trong những cuộc chiến tranh phi nghĩa. C. Những mất mát của nhân dân trước sự ra đi của đồng bào.
ẠY
D. Tất cả các đáp án trên. 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
D
Câu 21 (NB): Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she
was four. A. has been sung
B. was singing
C. is singing
D. has sung
Câu 22 (NB): It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach. A. but
B. so
C. or
D. and
Trang 3
Câu 23 (TH): The teacher wants the children to feel ____ about asking questions when they don't understand. A. confident
B. confidence
C. confidently
D. confided
Câu 24 (NB): At this time last night, we ______ cards. A. had been playing
B. play
C. played
D. were playing
Câu 25 (NB): Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes. B. at/ on
C. in/ in
D. at/ in
IC IA L
A. in/ on
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 26 (TH): The eighteenth century witnessed the emergence of North American ports, particular A. the emergence
B. particular
FF
Boston, New York, and Philadelphia, as major commercial centers within the British empire. C. as major
D. within
O
Câu 27 (NB): The development of the boiler is closely related to those of the steam engine, to which it is A. The development
B. closely related
C. those
N
a necessary adjunct.
D. necessary adjunct
A. was
Ơ
Câu 28 (TH): It was on a beautiful day in November when she accepted his proposal of marriage. B. in
C. when
D. accepted
B. is
C. to
N
A. teenagers
H
Câu 29 (NB): Millions of teenagers around the world is addicted to computers and video games. D. video games
Y
Câu 30 (TH): Among the symptoms of measles, which takes about twelve days to incubate, are a high A. Among the
B. to
U
fever, swelling of glands in the neck, a cough, and sensitive to light. C. are
D. sensitive
Q
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
M
Câu 31 (VD): You are in this mess now because you didn't listen to me in the first place. A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now.
KÈ
B. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess now. C. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now.
ẠY
D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn't have been in this mess now. Câu 32 (TH): When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate is as high as the crime rate.
D
B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. D. The unemployment rate and the crime rate are both higher.
Câu 33 (VD): You should have persuaded him to change his mind. A. You should persuade him to change his mind. B. You didn’t persuade him to because of his mind. Trang 4
C. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t. D. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen. Câu 34 (VD): "I'll call you as soon as I arrive at the airport," he said to me. A. He promised to call me as soon as he arrived at the airport. B. He denied calling me as soon as he arrived at the airport. D. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport. Câu 35 (VD): “You must never play truant again,” said their mother. A. Their mother forbade them from playing truant again. B. They are not allowed to play truant ever again by their mother.
FF
C. Their mother commanded that they should not play truant again.
IC IA L
C. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport.
D. Never would their mother allow them to play truant again.
O
Câu 36 – 40: Read the passage carefully.
Improve Your Time-Managing Skills
N
1. It is common for all of us to take more tasks than our desired potential. This can often result in stress
Ơ
and tiredness. Learn the art of sharing work with your partners based on their skills and abilities. 2. Before the start of the day, make a list of tasks that need your immediate attention as unimportant tasks
H
can consume much of your precious time. Some tasks need to be completed on that day only while other
N
unimportant tasks could be carried forward to next day. In short, prioritize your tasks to focus on those
Y
that are more important.
U
3. Carry a planner or notebook with you and list all the tasks that come to your mind. Make a simple “To Do” list before the start of the day, prioritize the tasks, and make sure that they are attainable. To better
Q
manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home, and personal.
M
4. Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body starts feeling tired which can affect our productivity. Instead, share tasks with your partners and make sure to
KÈ
leave some time for relaxation.
5. Most of the successful men and women have one thing in common. They start their day early as it
ẠY
gives them time to sit, think, and plan their day. When you get up early, you are more calm, creative, and clear-headed. As the day progresses, your energy levels start going down, which affects your productivity and your performance as well.
D
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): Making a list of important tasks can help us _______. A. take more tasks than our potential
B. share work with our partners
C. prioritize important tasks
D. complete all the tasks on that day
Câu 37 (TH): In order to improve your time-management skills, you should ________. A. carry a planer with you all the time
B. have separate lists for different categories Trang 5
C. make the “To Do” list simple to do
D. prioritize the tasks of time management
Câu 38 (VD): All of the following are true about the effects of stress EXCEPT that ______. A. our body starts feeling tired
B. it can affect our productivity
C. we don’t have enough time for relaxation
D. we accept more work than our ability
Câu 39 (VDC): It can be inferred from the passage that starting the day early can help you _______. B. slow down your energy levels
C. perform as well as before
D. make the day progress
IC IA L
A. complete the tasks much better
Câu 40 (VD): The word “attainable” in paragraph 3 is closest in meaning to “_______”. A. being able to attend
B. possible to achieve
C. impossible to achieve
D. succeeding in managing something
m 1 B. m 3
m 3 C. m 1
D. 3 m 1
N
m 1 A. m 3
x 3 tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi: x 1
O
Câu 41 (VD): Đường thẳng y x 2m cắt đồ thị hàm số y
FF
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Ơ
Câu 42 (VD): Một người mua xe máy với giá 45 triệu đồng. Biết rằng giá trị khấu hao tài sản xe giảm 60% mỗi năm. Hỏi sau bao nhiêu năm thì giá trị xe chỉ còn 5 triệu đồng? B. 2,5 năm.
C. 3 năm.
H
A. 2 năm.
D. 3,5 năm.
N
Câu 43 (NB): Một tam giác có chu vi bằng 8 (đơn vị) và độ dài các cạnh là số nguyên. Diện tích tam giác
B. 2 3
C. 3 2
D. 3 3
U
A. 2 2
Y
là:
x 1 y 2 z 3 trên mặt phẳng tọa độ Oxy . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d . 2 3 1 A. u 2;3;0 B. u 2;3;1 C. u 2;3;0 D. u 2; 3;0
M
d:
Q
Câu 44 (VD): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , gọi d là hình chiếu vuông góc của đường thẳng
KÈ
Câu 45 (VD): Một vật chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc a t 3t t 2 m / s 2 . Quãng đường vật đi được trong khoảng 10 giây kể từ lúc tăng tốc là:
ẠY
A. 143,3 m
B. 430 m
C. 4300 m
D. 1433,3 m
Câu 46 (NB): Trong lớp học có 10 học sinh gồm 5 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn đội văn nghệ
D
gồm 6 bạn sao cho số nam bằng số nữ? A. 100.
B. 255.
C. 150.
D. 81.
Câu 47 (VD): Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 4 x 3.2 x 1 m 0 có hai nghiệm thực
x1 ; x2 thỏa mãn x1 x2 2. A. 0 m 2
B. m 0
C. 0 m 4
D. m 9
Trang 6
Câu 48 (VD): Cho hình chóp tứ giác đều có mặt bên hợp với đáy một góc 450 và khoảng cách từ chân đường cao đến mặt bên bằng a. Tính thể tích của khối chóp đó? a3 3 A. V 9
8a 3 2 B. V 3
a3 3 C. V 6
a3 3 D. V 4
Câu 49 (VD): Một bác nông dân cần trồng lúa và khoai trên diện tích đất gồm 6 ha, với lượng phân bón dự trữ là 100 kg và sử dụng tối đa 120 ngày công. Để trồng 1 ha lúa cần sử dụng 20 kg phân bón, 10 ngày
IC IA L
công với lợi nhuận là 30 triệu đồng; để trồng 1 ha khoai cần sử dụng 10 kg phân bón, 30 ngày công với lợi nhuận là 60 triệu đồng. Để đạt được lợi nhuận cao nhất, bác nông dân đã trồng x (ha) lúa và y (ha) khoai. Giá trị của x là: A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
FF
Câu 50 (VD): Trong một buổi dạ hội, mỗi người nam khiêu vũ với đúng 4 người nữ và mỗi người nữ khiêu vũ với đúng 3 người nam. Biết rằng có 35 người tham dự dạ hội, hỏi có bao nhiêu người nữ? B. 24
C. 22
D. 20
O
A. 15
Câu 51 (TH): Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P Q, Q P và xét tính đúng sai của mệnh đề này.
N
Cho tứ giác ABCD và hai mệnh đề:
Ơ
P: " Tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 1800 " và Q: " Tứ giác nội tiếp được đường tròn ".
H
A. P Q : " Nếu tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn ".
N
Q P : "Nếu Tứ giác không nội tiếp đường tròn thì tổng 2 góc đối của tứ giác đó bằng 1800" Mệnh đề P Q sai, mệnh đề Q P sai.
U
Y
B. P Q : " Nếu tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn ".
Q
Q P : "Nếu Tứ giác không nội tiếp đường tròn thì tổng 2 góc đối của tứ giác đó bằng 1800" Mệnh đề P Q sai, mệnh đề Q P đúng.
M
C. P Q : " Nếu tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn ".
KÈ
Q P : "Nếu Tứ giác không nội tiếp đường tròn thì tổng 2 góc đối của tứ giác đó bằng 1800" Mệnh đề P Q đúng, mệnh đề Q P đúng.
ẠY
D. P Q : " Nếu tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn ".
Q P : "Nếu Tứ giác không nội tiếp đường tròn thì tổng 2 góc đối của tứ giác đó bằng 1800"
D
Mệnh đề P Q đúng, mệnh đề Q P sai.
Câu 52 (VD): Có hai bạn làm một việc tốt. Thầy hỏi đến 5 bạn nhưng các bạn đều không ai nhận. Các bạn đã trả lời: A: B và C làm D: E và G làm E: G và B làm C: A và B làm Trang 7
B: D và E làm Điều tra thấy rằng, không bạn nào nói đúng hoàn toàn và có 1 bạn nói sai hoàn toàn. Hỏi ai đã làm việc tốt đó? A. C và D
B. A và E
C. B và D
D. B và C
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 55: Trong một hội thảo khoa học Quốc tế, 4 đại biểu nói chuyện với nhau bằng 4 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
IC IA L
Trung. Mỗi đại biểu chỉ biết 2 thứ tiếng và có 3 đại biểu biết cùng một thứ tiếng. Cho biết: 1. A biết tiếng Nga, D không biết tiếng Nga. 2. B, C, D không cùng biết một thứ tiếng. 3. Không có đại biểu nào biết cả tiếng Nga và tiếng Pháp.
FF
4. B không biết tiếng Anh nhưng có thể phiên dịch cho A và C. Câu 53 (VD): biết những tiếng nào? B. Nga, Anh
C. Trung, Nga
Câu 54 (VD): biết những tiếng nào? B. Nga, Anh
C. Trung, Nga
N
A. Pháp, Trung
Ơ
Câu 55 (VD): biết những tiếng nào? A. Pháp, Trung
D. Anh, Pháp
O
A. Pháp, Trung
B. Trung, Anh
C. Trung, Nga
D. Anh, Pháp D. Anh, Pháp
H
Câu 56 (VD): Nhiệt độ nung chảy của chất X cao hơn nhiệt độ nung chảy của chất P; Nhiệt độ nung chảy
N
của chất Y thấp hơn nhiệt độ nung chảy của chất P nhưng cao hơn nhiệt độ nung chảy của chất Q. Nếu
Y
như những mệnh đề ở trên đúng thì ta có thể kết luận rằng nhiệt độ nung chảy của S cao hơn Y nếu ta biết
U
thêm rằng:
A. Nhiệt độ nung chảy của P và Q cao hơn nhiệt độ nung chảy của S.
Q
B. Nhiệt độ nung chảy của X cao hơn nhiệt độ nung chảy của S.
M
C. Nhiệt độ nung chảy của P thấp hơn nhiệt độ nung chảy của S. D. Nhiệt độ nung chảy của S cao hơn nhiệt độ nung chảy của Q.
KÈ
Câu 57 (VD): Trong nhóm bạn X, Y, P, Q, S, biết rằng X cao hơn P, Y thấp hơn P nhưng cao hơn Q. Để kết luận rằng S cao hơn Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây? B. X cao hơn S.
C. P thấp hơn S.
D. S cao hơn Q.
ẠY
A. P và Q cao hơn S.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 58 đến 60:
D
Trong Hội nghị Cháu ngoan Bác Hồ, có nhà báo hỏi quê của 5 bạn và được trả lời: Ân: Quê tôi ở Lâm Đồng, còn Dũng ở Nghệ An. Bắc: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Châu ở Bắc Ninh. Châu: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Dũng ở Hải Dương Dũng: Tôi ở Nghệ An, còn Hải ở Khánh Hòa. Hải: Tôi ở Khánh Hòa, còn Ân ở Hải Dương.
Trong các câu trả lời của từng bạn có ít nhất một phần đúng. Biết rằng mỗi bạn quê ở 1 tỉnh khác nhau. Trang 8
Câu 58 (NB): Hải quê ở đâu? A. Khánh Hóa
B. Nghệ An
C. Bắc Ninh
D. Hải Dương
C. Bắc Ninh
D. Hải Dương
C. Bắc Ninh
D. Hải Dương
Câu 59 (VD): Ân quê ở đâu? A. Khánh Hóa
B. Lâm Đồng
A. Khánh Hóa
B. Lâm Đồng
N
H
Ơ
N
O
FF
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 61 và 62:
IC IA L
Câu 60 (VD): Châu quê ở đâu?
Câu 61 (NB): Các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỉ lệ người dùng cao nhất đặc biệt là sản phẩm B. 69,3%
U
A. 50,9%
Y
nước cam ép chiếm bao nhiêu phần trăm?
C. 42,3%
D. 32,1%
Q
Câu 62 (VD): Dòng sản phẩm nào có tỷ lệ người dùng ở vị trí thứ hai: A. Vfresh
B. Number 1
C. Twister
D. TriO
D
ẠY
KÈ
M
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 63 đến 65:
Câu 63 (TH): Giả sử sản phẩm mặt hàng may mặc năm 2018 đạt 54 triệu USD chiếm 90% tổng hàng dệt may. Tính trị giá tổng hàng dệt may của năm đó. A. 58 triệu USD
B. 59 triệu USD
C. 60 triệu USD
D. 60,2 triệu USD Trang 9
Câu 64: Tỷ trọng sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may nhiều hơn tỷ trọng sản phẩm vải mành, vải kỹ thuật khác trên KNXK là bao nhiêu phần trăm? A. 1,7%
B. 1,5%
C. 2,7%
D. 1,6%
Câu 65 (VD): Sản phẩm xơ, sợi dệt các loại chiếm bao nhiêu phần trăm so với sản phẩm hàng may mặc? A. 11,12%
B. 13,2%
C. 84,22%
D. 12,5%
N
O
FF
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 66 và 67:
A. 3,1 triệu hộ
Ơ
Câu 66 (NB): Số hộ chăn nuôi heo năm 2019 giảm từ mức 3,4 triệu hộ của năm 2016 xuống: B. 2,4 triệu hộ
C. 2,5 triệu hộ
D. 2,8 triệu hộ
H
Câu 67 (TH): Theo số liệu thống kê tổng đàn heo hơi xuất chuồng từ chăn nuôi nông hộ năm 2016 là
N
13,8 triệu con chiếm 49% tổng đàn heo trên cả nước. Hãy cho biết tổng đàn heo trên cả nước năm 2016 là bao nhiêu triệu con? Lưu ý: làm tròn đến số thập phân thứ hai. B. 22,84 triệu con
C. 25,5 triệu con
Y
A. 28,16 triệu con
D. 21,76 triệu con
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70:
Câu 68 (VD): Tổng trị giá các nhóm hàng công nghiệp trong năm 2018 là: A. 149,5 tỷ USD
B. 163,1 tỷ USD
C. 115,9 tỷ USD
D. 170,3 tỷ USD
Câu 69 (VD): Trung bình trị giá mỗi nhóm hàng là: A. 19 tỷ USD
B. 18,1 tỷ USD
C. 20,1 tỷ USD
D. 21 tỷ USD
Câu 70 (VD): Trị giá của nhóm hàng dệt may (tỷ USD) năm 2017 là: Trang 10
A. 35,9 tỷ USD
B. 34,9 tỷ USD
C. 23,6 tỷ USD
D. 26,1 tỷ USD
Câu 71 (NB): Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, Y, X.
B. X, Y, Z.
C. Y, Z, X.
D. Z, X, Y.
Câu 72 (NB): Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín: (2) CO2 (k) + CaO (r) ⇆ CaCO3 (r) (3) C (r) + CO2 (k) ⇆ 2CO (k) (4) CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k) Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận? B. 3
C. 2
D. 4
FF
A. 1
IC IA L
(1) 2NaHCO3 (r) ⇆ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ
O
hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là: B. C2H6O.
C. C2H6O2.
N
A. C2H6.
D. Không thể xác định.
Ơ
Câu 74 (TH): Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H6, H2N-CH2-COOH. Số chất phản ứng được A. 1.
H
với cả hai dung dịch NaOH, HCl là B. 2.
C. 3.
D. 4.
N
Câu 75 (VD): Trưa ngày 27 tháng 9 năm 2014 núi lửa Ontake, nằm giữa hai tỉnh Nagano và Gifu, cách
Y
Tokyo 200km về phía tây, “thức giấc” sau một tiếng nổ lớn. Một người chứng kiến sự việc từ xa diễn tả
U
lại: “Đầu tiên tôi thấy mặt đất rung chuyển mạnh sau đó 50s thì nghe thấy một tiếng nổ lớn”. Biết tốc độ khoảng
B. 19949 m.
M
A. 17000 m.
Q
truyền âm trong không khí là 340m/s trong mặt đất là 2300m/s. Khoảng cách từ người đó đến núi lửa C. 115000 m.
D. 98000 m.
KÈ
Câu 76 (VD): Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN gồm biến trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L
2
H , đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C không đổi. Đặt vào hai
ẠY
đầu A, B một điện áp xoay chiều có biểu thức u AB 100 2.cos 100 t V . Vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu đoạn AN. Để số chỉ của vôn kế không đổi với mọi giá trị của biến trở R thì điện dung
D
của tụ điện có giá trị bằng: A.
104 F 2
B.
104 F 4
C.
104
F
D.
104 F 3
Câu 77 (TH): Phát biểu nào sau đây là đúng? Khi một chất điểm thực hiện dao động điều hòa thì A. đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ là một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. B. đồ thị biểu diễn vận tốc theo gia tốc là một đường elip. C. đồ thị biểu diễn vận tốc theo gia tốc là một đường hình sin. Trang 11
D. đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Câu 78 (VD): Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là: A. 90cm/s.
B. 100cm/s.
C. 80cm/s.
D. 85cm/s.
IC IA L
Câu 79 (NB): Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào? A. Vận chuyển dinh dưỡng. B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết. C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
FF
D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 80 (TH): Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
O
A. Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
Ơ
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
N
B. Tiêu hoá nội bào.
Câu 81 (VD): Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 B. 5103
C. 2187
N
A. 2916
H
alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba? D. 20412
Y
Câu 82 (TH): Một cây có kiểu gen AaBb, lấy hạt phấn cây này gây lưỡng bội hóa thành cây 2n. Theo lí A. 4
B. 2
U
thuyết, số dòng thuần chủng lưỡng bội tối đa có thể được tạo ra là : C. 8
D. 1
Q
Câu 83 (NB): Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với quốc gia nào sau đây: B. Campuchia
M
A. Trung Quốc
C. Lào
D. Thái Lan
Câu 84 (TH): Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là: B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
KÈ
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế
ẠY
Câu 85 (TH): Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường: A. cung cấp gỗ, củi.
B. tài nguyên du lịch. C. cân bằng sinh thái. D. cung cấp dược liệu.
Câu 86 (VDC): Câu ca dao “Trường Sơn Đông nắng, Trường Sơn Tây mưa”, mô tả khí hậu ở dãy
D
Trường Sơn vào thời gian nào trong năm? A. các tháng IX, X, XI B. các tháng XI, I, II
C. các tháng III, IV, V D. các tháng V, VI, VII
Câu 87 (NB): Người đã khởi xướng đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là A. Lưu Thiếu Kì
B. Đặng Tiểu Bình.
C. Chu Ân Lai.
D. Giang Trạch Dân.
Câu 88 (TH): Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì? A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công - nông. Trang 12
B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp. C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh. D. Sự hình thành khối liên minh công - nông vững chắc. Câu 89 (NB): Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi. D. Hoà nhập nhưng không hoà tan. Câu 90 (NB): Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào khoảng thời gian nào? A. 7 - 1976.
B. 7 - 1977.
C. 9 - 1977.
IC IA L
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
D. 7 - 1979.
FF
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:
O
chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có
N
+ Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một
Ơ
chiều.
+ Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
Q
U
Y
N
H
Cho dãy điện hóa sau:
M
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và MgCl2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
D
ẠY
KÈ
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
Trang 13
Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điệc cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Cu và Al lần lượt là 108; 64 và 27 đvC. Câu 91 (VD): Trong thí nghiệm 1, bán phản ứng nào xảy ra ở anot? A. Mg → Mg2+ + 2e. B. Na → Na+ + e.
C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
D. 2Cl- → Cl2 + 2e.
Câu 92 (VD): Trong thí nghiệm 1, giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
IC IA L
A. pH tăng do OH- sinh ra ở catot. B. pH giảm do H+ sinh ra ở anot. C. pH không đổi do không có H+ và OH- sinh ra.
D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot. A. 0 gam.
B. 3,9 gam.
FF
Câu 93 (VD): Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Al bám lên điện cực trong bình 3 là C. 0,975 gam.
D. 1,95 gam.
O
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm…
N
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức
Ơ
(CnHmO2) và ancol thu được este và nước.
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu
H
được este.
N
Câu 94 (VD): Để điều chế phenyl axetat, người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?
Y
A. CH3COOH + C6H5OH ⇄ CH3COOC6H5 + H2O.
U
B. C6H5COOH + CH3OH ⇄ C6H5COOCH3 + H2O. C. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
Q
D. (C6H5CO)2O + CH3OH → C6H5COOCH3 + C6H5COOH.
M
Câu 95 (VD): Phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic thu được hỗn hợp X gồm este isoamyl axetat, nước, ancol isoamylic và axit axetic dư. Để thu được este isoamyl axetat ra khỏi hỗn hợp
KÈ
X, quy trình nào sau đây là phù hợp? A. Cho hỗn hợp X vào cốc có chứa nước đá tán nhỏ khuấy đều đến khi phân lớp, cho hỗn hợp vào
ẠY
phễu chiết, chiết lấy phần este và rửa lại phần este vài lần bằng dung dịch NaHCO3 5%. B. Cho hỗn hợp X vào chất làm khan để hút nước, ancol isoamylic và axit axetic, phần còn lại là este
isoamyl axetat.
D
C. Cho hỗn hợp X qua dung dịch H2SO4 đặc, nước, ancol và axit bị giữ lại, phần còn lại là este.
D. Làm lạnh hỗn hợp X đến 00C, este hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.
Câu 96 (VD): Một sinh viên tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Trang 14
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
IC IA L
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
FF
Solar Juanilama là công viên năng lượng Mặt Trời lớn nhất ở Cost Rica, được xây dựng từ những tấm pin mặt trời công nghệ cao. Đây là dự án đầu tiên được thực hiện ở khu vực Mỹ Latinh thông qua cơ chế tín
O
dụng giữa Nhật Bản và Costa Rica, nhằm thúc đẩy cuộc chiến chống Biến đổi khí hậu nhờ áp dụng các công nghệ sạch để giảm khí thải gây hiệu ứng Nhà kính. B. quang điện ngoài
C. cộng hưởng
Ơ
A. quang điện trong
N
Câu 97 (NB): Hoạt động của pin mặt trời dựa vào hiện tượng
D. tán sắc ánh sáng.
Câu 98 (VD): Công suất khi trời nắng của pin mặt trời là 325W/tấm. Biết rằng phần năng lượng bức xạ
H
mặt trời truyền tới bề mặt Trái Đất trong những ngày trời nắng vào khoảng 1000W/m2. Hiệu suất chuyển B. 2,25 m2 .
C. 3,25 m2 .
D. 4,25 m2.
Y
A. 1,25 m2 .
N
đổi năng lượng mặt trời thành điện năng của pin mặt trời là 10%. Tính diện tích mỗi tấm pin mặt trời.
B. 1,367.1019 kg
C. 1,367.1020 kg
D. 1,367.1021 kg
Q
A. 1,367.1017 kg
U
Câu 99 (VD): Biết công suất của mặt trời là 3,9.1026 W. Hỏi mỗi năm mặt trời “gầy” đi bao nhiêu?
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
M
Lò phản ứng hạt nhân là một thiết bị để khởi động, kiểm soát, và duy trì một chuỗi phản ứng hạt nhân. Lò
KÈ
phản ứng hạt nhân thường được sử dụng để tạo ra điện và cung cấp năng lượng cho một số tàu ngầm, tàu sân bay…mà hiện nay quân đội Hoa Kì phát triển rất mạnh. Nhiên liệu trong các lò này thường là hoặc
239
239
235
U
U có kèm theo giải phóng 2,5 nơtron (tính trung bình),
Pu con số đó là 3. Các nơtron này có thể kích thích các hạt nhân khác phân hạch để tạo nên
ẠY
đối với
Pu . Sự phân hạch của một hạt nhân
235
một phản ứng dây truyền nếu không được điều khiển. Các lò phản ứng hạt nhân được điều khiển để đảm
D
bảo năng lượng tỏa ra từ lò phản ứng là không đổi theo thời gian, trong trường hợp này người ta thường
dùng những thanh điều khiển ngập sâu vào trong lò để hấp thụ số nơtron thừa. Câu 100 (NB): Thanh điều khiển có chứa: A. Bạch kim.
B. Vàng hoặc những kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. Bo hoặc Cađimi.
D. Nước.
Câu 101 (VD): Thanh điều khiển ngập sâu vào trong lò để hấp thụ số nơtron thừa và đảm bảo số nơtron giải phóng sau mỗi phân hạch là: Trang 15
A. 1 notron.
B. nhiều hơn 1 notron
. C. 0 notron.
D. tuỳ thuộc kích thước các thanh điều khiển.
Câu 102 (VDC): Trong phản ứng phân hạch urani
235
U năng lượng trung bình tỏa ra khi một hạt nhân bị
phân hạch là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani, có công suất 500 000KW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là bao nhiêu? (1 năm có 365 ngày) A. 961kg.
B. 1121 kg.
C. 1352,5 kg.
D. 1421 kg.
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
Cho hình ảnh sau:
Q
Biết rằng, một số gen có quá trình ghép nối thay đổi, tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một tiền mARN ban đầu. Ví dụ một tiền mARN có trình tự “Exon 1- intron 1- êxôn 2 – intron 2 – êxôn 3”, có thể
M
có hai kiểu ghép nối. Kiểu 1: Tiền mARN bị cắt hai intron và nối ba êxôn lại. Kiểu 2: Tiền mARN bị cắt
KÈ
trình tự đầu 5’ của intron 1, nối với nhánh A của intron 2, loại bỏ “intron 1- êxôn 2 - intron 2”, tạo mARN trưởng thành ngắn hơn.
Câu 103 (NB): Phát biểu nào sau đây sai:
ẠY
A. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực B. mARN trưởng thành được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
D
C. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất D. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân
Câu 104 (TH): Sự kiện A. Cắt intron
nào sau đây không đúng với quá trình ghép nối mARN trưởng thành B. Nối exon
C. Gắn mũ 5’P
D. Tất cả các exon đảo trộn vị trí sắp xếp.
Câu 105: Số loại mARN có thể tạo ra từ hình ảnh trên là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4 Trang 16
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả sau: Vùng
Trước sinh sản
Đang sinh sản
Sau sinh sản
A
78%
20%
2%
B
50%
40%
10%
C
10%
20%
70%
A. A
B. B
IC IA L
Câu 106 (TH): Vùng nào nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng C. C
D. Cả A và B
Câu 107 (TH): Vùng nào nghề cá khai thác quá mức A. A
B. B
C. C
D. Cả B và C
FF
Câu 108 (VD): Theo em, ban quản lí vùng A nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi cá tại đây?
O
A. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định. C. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
Ơ
D. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.
N
B. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
H
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111 Xu hướng số người di cư trong nước bắt đầu tăng mạnh từ năm 1999 vì nền kinh tế Việt Nam phát
N
triển mạnh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Hệ quả là sự phát
Y
triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, chế xuất đã thu hút lượng lớn lao động di cư. Sự chuyển dịch cơ
U
hội việc làm về khu vực thành thị được cho là nhân tố quan trọng nhất quyết định xu hướng di cư nội địa
Q
về khu vực thành thị để tìm kiếm công ăn việc làm. Theo kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014, tỷ lệ tìm việc, hoặc là bắt đầu công việc mới, chiếm tỷ lệ 44,8% người di cư. Tỷ lệ di cư theo gia đình
M
chiếm 22,8%. tỷ lệ người di cư quay trở về quê do mất việc hoặc không tìm được việc làm tương đối nhỏ, chỉ chiếm 6,1%. Nhóm lý do liên quan đến công việc/kinh tế vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất (34,7%) trong
KÈ
“Điều tra di cư nội địa quốc gia 2015”. Thu nhập của người di cư được cải thiện sau khi di cư. Ở Việt Nam, tỷ lệ người di cư có trình độ chuyên môn kỹ thuật (31,7%) cao hơn người không di cư
ẠY
(24,5%). Đáng chú ý là, tỷ lệ người di cư là nữ cao hơn nam nhưng trình độ chuyên môn kỹ thuật của nữ thấp hơn nam. Hà Nội là thành phố có tỷ lệ người di cư có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất nước
D
(46,7%), Đông Nam Bộ có tỷ lệ này thấp nhất (13,4%). (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam và Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) 2016, “Điều tra di cư nội địa quốc gia năm 2015: Các kết quả chủ yếu”)
Câu 109 (NB): Xu hướng di cư nội địa ở nước ta tăng mạnh từ năm 1999 chủ yếu do A. chính sách di cư của Nhà nước B. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ C. quá trình toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế Trang 17
D. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa các khu vực Câu 110 (VD): Nguyên nhân quan trọng nhất của việc di cư từ nông thôn ra thành thị là A. mở rộng cơ hội tìm kiếm việc làm.
B. thành thị có cơ sở hạ tầng hiện đại hơn
C. thay đổi môi trường nghiên cứu, học tập
D. chính sách phát triển đô thị
Câu 111 (NB): Thành phố có tỷ lệ người di cư có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất cả nước là A. Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Đà Nẵng
D. Cần Thơ
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Tài nguyên du lịch của Việt Nam tương đối phong phú và đa dạng, gồm 2 nhóm: tài nguyên du lịch
tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính
FF
sách Đổi mới của Nhà nước.
Năm 2019, du lịch Việt Nam đón lượng khách quốc tế đến kỷ lục trên 18 triệu lượt, tăng 16,2% so
O
với 2018, tổng thu từ khách du lịch đạt trên 700 nghìn tỷ đồng. Tăng trưởng của du lịch Việt Nam có sự đóng góp quan trọng của các thị trường gần khu vực châu Á, đặc biệt là Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
N
Bên cạnh sự tăng trưởng ấn tượng của các thị trường khu vực châu Á, các thị trường quan trọng khác của
Ơ
du lịch Việt Nam vẫn duy trì mức tăng khá đều: Mỹ (+8,6%), Nga (+6,6%), Anh (+5,7%), Đức (+6,0%). Theo báo cáo của Diễn đàn Kinh tế thế giới, năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam đã tăng từ
H
75/141 nền kinh tế vào năm 2015 lên 67/136 vào năm 2017 và 63/140 vào năm 2019. Trong đó, có những
N
chỉ số tăng ấn tượng như mức độ mở cửa, sức cạnh tranh về giá, năng lực hàng không…
Y
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 và Tổng cục du lịch Việt Nam)
U
Câu 112 (NB): Đóng góp quan trọng nhất vào sự tăng trưởng của du lịch Việt Nam trong năm 2019 là thị trường khu vực
B. Bắc Mỹ
Q
A. Tây Âu
C. Liên Bang Nga
D. châu Á
A. 16%
M
Câu 113 (NB): Năm 2019, số lượng khách quốc tế đến Việt Nam so với năm 2018 tăng thêm B. 18 triệu lượt khách C. 16,2%
D. 8,6%
KÈ
Câu 114 (VD): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
ẠY
A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới. B. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt. C. Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng.
D
D. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: Với cương vị là phái viên của Quốc tế Cộng sản, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới phong trào cách mạng ở Đông Dương, Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập đại biểu của Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng đến Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) để bàn việc hợp
nhất. Trang 18
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. Dự Hội nghị có Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh là đại biểu của Đông Dương Cộng sản đảng, Châu Văn Liêm và Nguyễn Thiệu là đại biểu của An Nam Cộng sản đảng. Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức công sản riêng rẽ và nếu chương trình Hội nghị. Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là
IC IA L
Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cường vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng,... do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc
FF
Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng
O
đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất v.v... Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức ; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản
N
thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Đảng
Ơ
Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp vô sản – sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách
N
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 87 – 88)
Y
là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
H
mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đến vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do
U
Câu 115 (NB): Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là C. tự do và bình đẳng.
Q
A. độc lập và tự do.
B. độc lập và thống nhất. D. hòa bình và độc lập.
M
Câu 116 (NB): Dự Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có các đại biểu đại diện cho các tổ chức A. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
KÈ
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
ẠY
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 117 (VD): So với điều kiện ra đời của các Đảng Cộng sản ở các nước tư bản, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có thêm nhân tố nào sau đây? B. Phong trào công nhân.
C. Phong trào nông dân.
D. Phong trào yêu nước.
D
A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120: Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Họ cổ Trang 19
súy cho “văn minh tân học” và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Bên cạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, trong hơn 10 năm đầu thế kỉ XX vẫn tiếp tục bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân, điển hình là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số.
IC IA L
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng
khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng.
Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những
FF
hoạt động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
O
(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 156) Câu 118 (TH): Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh
N
hưởng đến Việt Nam?
B. Nhật Bản và Trung Quốc.
C. Anh và Pháp.
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Ơ
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.
H
Câu 119 (VD): Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918
N
cuối cùng đều bị thất bại?
Y
A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.
U
B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng. C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.
Q
D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.
M
Câu 120 (TH): Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
KÈ
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ. C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.
D
ẠY
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.
Trang 20
Đáp án 2. B
3. D
4. A
5. A
6. A
7. D
8. A
9. D
10. C
11. B
12. C
13. C
14. C
15. C
16. B
17. C
18. D
19. B
20. D
21. D
22. B
23. A
24. D
25. D
26. B
27. C
28. C
29. B
30. D
31. C
32. C
33. C
34. A
35. A
36. C
37. B
38. C
39. A
40. B
41. A
42. B
43. A
44. A
45. D
46. A
47. C
48. B
49. B
50. D
51. D
52. C
53. C
54. D
55. B
56. C
57. C
58. A
59. B
60. C
61. B
62. B
63. C
64. A
65. B
66. C
67. A
68. B
69. B
70. D
71. A
72. C
73. B
74. A
75. B
76. B
77. B
78. C
79. D
80. B
81. D
82. A
83. C
84. B
85. C
86. D
87. B
88. A
89. A
90. C
91. D
92. A
93. A
94. C
95. A
96. D
97. A
98. C
99. A
100. C
101. A
102. A
103. C
104. D
105. B
106. C
107. A
108. C
109. B
110. A
111. A
112. D
113. C
114. C
115. A
116. C
117. D
118. B
119. B
120. D
O
FF
IC IA L
1. B
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ơ
Câu 1. Chọn đáp án B
H
Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Khái quát văn học dân gian
N
Giải chi tiết: Đẻ đất đẻ nước là sử thi của dân tộc Mường.
Y
Câu 2. Chọn đáp án B
U
Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Tam đại con gà
Q
Giải chi tiết:
Tam đại con gà là truyện cười dân gian.
M
Câu 3. Chọn đáp án D
KÈ
Phương pháp giải: Căn cứ bài Thành ngữ Giải chi tiết:
Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
ẠY
No cơm ấm cật
Câu 4. Chọn đáp án A
D
Phương pháp giải: Căn cứ bài Thành ngữ Giải chi tiết: Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Năng nhặt chặt bị: chịu khó gom góp, tích lũy kết quả sẽ thu được nhiều. Câu 5. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ bài Thành ngữ Giải chi tiết: Trang 21
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Mèo mả gà đồng: hạng người sống lang thang, nhân cách không tử tế. Câu 6. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ vào các thể thơ đã học Giải chi tiết: Đoạn thơ gồm có 4 câu, mỗi cặp câu gồm có 1 câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng, chữ thứ 6 của câu 6 hiệp vần với
IC IA L
chữ thứ 6 của câu 8, chữ thứ 8 của câu 8 hiệp vần với chữ thứ 6 của câu 6 tiếp theo Câu 7. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ vào hoàn cảnh ra đời của bài thơ Từ ấy Giải chi tiết:
FF
- Bài thơ Từ ấy được sáng tác năm 1938 khi tác giả mới giác ngộ lí tưởng cộng sản. - Bài thơ thuộc bộ phận văn học Cách mạng
O
Câu 8. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ bài thơ Vội vàng
N
Giải chi tiết:
Ơ
Hai câu trích đầy đủ trong bài thơ Vội vàng: “Tôi muốn tắt nắng đi
H
Cho màu đừng nhạt mất”
N
Câu 9. Chọn đáp án D
Y
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung tác phẩm Vợ nhặt
U
Giải chi tiết:
Tác phẩm Vợ nhặt thể hiện đầy đủ các nội dung:
Q
- Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ
M
- Niềm lạc quan của những con người trong những hoàn cảnh khốn cùng - Tình yêu thương của người mẹ dành cho các con
KÈ
Nhưng không thể hiện nội dung: Cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do của nhân dân ta Câu 10. Chọn đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ Hán Việt Giải chi tiết:
- Các từ ở phương án A, B, D đều xuất hiện một từ thuần Việt :
D
A. nhà cửa
B. xinh xắn D. buồn bã - Phương án C toàn bộ các từ là từ Hán Việt. Câu 11. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ Trang 22
Giải chi tiết: - Câu thiếu chủ ngữ - Câu thiếu vị ngữ - Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ Câu trên thiếu chủ ngữ.
IC IA L
Sửa lại: : Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám, cầu đã được đổi tên thành cầu Long Biên. Câu 12. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Các phương châm hội thoại
FF
Giải chi tiết: - Phương châm quan hệ: cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
O
“Ông nói gà, bà nói vịt” có nghĩa là hai người đang nói chuyện với nhau nhưng mỗi người hướng đến một chủ đề khác nhau. Bởi vậy vi phạm phương châm quan hệ.
N
Câu 13. Chọn đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: Căn cứ bài Thành ngữ Giải chi tiết:
H
Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
N
Ếch ngồi đáy giểng chỉ những kẻ hiểu biết ít nhưng luôn huênh hoang, tự cao.
Y
Câu 14. Chọn đáp án C
U
Phương pháp giải: Căn cứ bài Ngữ cảnh Giải chi tiết:
Q
Đoạn văn trên viết về lĩnh vực bóng đá. Từ “vua” trong đoạn văn trên là chỉ người ghi được nhiều bàn
M
thắng nhất trong một mùa giải bóng đá. Câu 15. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Căn cứ bài Nghĩa của từ; phân tích khổ thơ Giải chi tiết:
ẠY
- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Lại: Sự phù hợp về mục đích, kết quả hay về tính chất của hai hiện tượng, hai hành động.
Câu 16. Chọn đáp án B
D
Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm,
nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. Giải chi tiết: Các phương thức biểu đạt trong đoạn thơ: miêu tả và biểu cảm.
Câu 17. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học. Trang 23
Giải chi tiết: - Biện pháp tu từ: + Phép điệp từ: chưa, một bên. + Nhân hóa: đất nước gian lao. + Ẩn dụ: vành tang trắng. Câu 18. Chọn đáp án D
IC IA L
Phương pháp: Phân tích, tổng hợp Cách giải:
Đoạn thơ trên nói về những vất vả, gian lao, anh hùng của người lính biển và những tình cảm đẹp trong trái tim của họ.
FF
Câu 19. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Phân tích, lý giải, tổng hợp
O
Giải chi tiết: Gợi ý:
N
- Câu thơ có thể hiểu:
Ơ
+ Biển là đại diện cho đất nước, cho lí tưởng, cho ước mơ về sự nghiệp cao cả của người lính. + Em là đại diện cho tình yêu đôi lứa, cho tình cảm thiêng liêng của đời người.
H
=> “Biển một bên và em một bên” chính là những tình cảm cao đẹp trong trái tim người lính biển. Anh ra
N
đi đấu tranh, giữ gìn đất nước, thực hiện nghĩa vụ cũng không quên mang theo hình bóng tình yêu ở bên
Y
mình. Hai tình cảm này kết hợp hài hòa, chính là động lực để người lính vững bước trong những chặng
U
hành trình gian khó phía trước. Câu 20. Chọn đáp án D
Q
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp
M
Giải chi tiết:
“Vành tang trắng” là hình ảnh ẩn dụ đặc sắc, thể hiện sự mất mát, đau thương của đất nước, của gia đình
KÈ
và của cả nhân dân, đồng bào Việt Nam qua những cuộc chiến. Câu 21. Chọn đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết:
Dấu hiệu: since + S + V_quá khứ đơn
D
Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Với cách dùng này thường có “for + khoảng thời gian” hoặc “since + mốc thời gian” Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2 Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã theo ca hát chuyên nghiệp kể từ khi cô ấy bốn tuổi. Câu 22. Chọn đáp án B Trang 24
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải chi tiết: S + V, but + S + V: … nhưng … => chỉ sự đối lập giữa 2 vế câu S + V, so + S + V: … vì vậy, vì thế … => chỉ kết quả S + V, or + S + V: … hoặc là … => chỉ sự lựa chọn Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, vì vậy chúng tôi không thể đi ra biển. Câu 23. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
FF
confident (adj): tự tin
IC IA L
S + V and S + V: … và … => thêm thông tin
confidence (n): sự tự tin
O
confidently (adv): một cách tự tin confide (v): tiết lộ
N
feel + adj: cảm thấy như thế nào đó
Ơ
Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài. Câu 24. Chọn đáp án D
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
N
Giải chi tiết:
Y
Dấu hiệu: “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ
U
Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ Cấu trúc: S + was/were + V-ing
M
Câu 25. Chọn đáp án D
Q
Tạm dịch: Vào lúc này tối qua, chúng tôi đang chơi bài. Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ
KÈ
Giải chi tiết:
at + the moment: ngay lúc này
ẠY
in + five minutes: trong 5 phút nữa. Tạm dịch: Ngay lúc này, Tom không ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa. Câu 26. Chọn đáp án B
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: particular (adj): cụ thể particularly (adv): đặc biệt là (mang ý nhấn mạnh) Cần 1 phó từ đứng trước danh từ chỉ nơi chốn để bổ sung ý nhấn mạnh là 1 địa điểm cụ thể nào đó Sửa: particular => particularly Trang 25
Tạm dịch: Thế kỉ 18 chứng kiến sự nổi lên của các cảng biển của Bắc Mĩ đặc biệt là Boston, New York và Philadelphia là những trung tâm thương mại chính trong thời kì đế chế Anh. Câu 27. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ chỉ định Giải chi tiết: “those”: những cái kia => thay thế cho danh từ số nhiều, đếm được, đã đề cập trước đó để tránh sự lặp lại.
IC IA L
“that”: cái đó => thay thế cho danh từ số ít, danh từ không đếm được, đã đề cập trước đó để tránh sự lặp lại. “development” là danh từ số ít không đếm được that = the development
FF
Sửa: those => that
Tạm dịch: Sự phát triển của nồi hơi thì liên quan mật thiết đến sự phát triển của động cơ hơi nước, cái
O
mà là một sự bổ sung cần thiết. Câu 28. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu chẻ
Ơ
Giải chi tiết:
Công thức: It + tobe + O + who/that + S + V: Chính là …. người/cái mà …
H
(nếu O là người => dùng được cả who & that; những O còn lại chỉ được dùng “that”)
N
Thành phần được nhấn mạnh là “on a beautiful day” (vào một ngày đẹp trời), chỉ thời gian => dùng “that”
Y
Sửa: when => that
U
Tạm dịch: Đó là vào một ngày đẹp trời tháng 11 khi mà cô chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy. Câu 29. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
M
Giải chi tiết:
Chủ ngữ “millions of teenagers” (hàng triệu thanh thiếu niên) số nhiều => tobe chia “are”
KÈ
Sửa: is => are
Tạm dịch: Hàng triệu thanh thiếu niên trên khắp thế giới nghiện máy tính và trò chơi điện tử.
ẠY
Câu 30. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song song Giải chi tiết:
D
Sau động từ to be là “are” có liệt kê các loại triệu chứng đều là danh từ “a high fever, swelling of glands in the neck, a cough” => sau “and” cũng cần một danh từ sensitive (adj): nhạy cảm sensitivity (n): sự nhạy cảm sensitivity to light: nhạy cảm với ánh sáng. Sửa: sensitive => sensitivity Trang 26
Tạm dịch: Trong số các triệu chứng của bệnh sởi, căn bệnh mất khoảng mười hai ngày để ủ bệnh, là sốt cao, sưng các tuyến ở cổ, ho và nhạy cảm với ánh sáng. Câu 31. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải chi tiết: Dấu hiệu: mệnh đề kết quả có “now”, động từ chia thì hiện tại hơn
IC IA L
=> Dùng câu điều kiện có vế chỉ điều kiện loại 3, mệnh đề chính loại 2
Cấu trúc: If + S + had Vp2, S + would + V.: nếu làm gì ở quá khứ thì bây giờ sự việc đã khác
Tạm dịch: Hiện tại bạn đang gặp rắc rối bởi vì bạn đã không nghe lời khuyên của mình trước đó. = Nếu trước đó bạn nghe mình thì bây giờ bạn đã không gặp rắc rối rồi.
FF
Câu 32. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép
O
Giải chi tiết:
Cấu trúc: The + adj-er + S + to be, the + adj-er + S + to be: … càng … càng
N
high => higher
Ơ
Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao. = Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ phạm tội càng cao.
H
Câu 33. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Y
Giải chi tiết:
U
should + V_nguyên thể: nên làm gì (không làm cũng được) => chỉ lời khuyên ở hiện tại = be essential to do sth: cần thiết phải làm gì
Q
should have done sth: đáng lẽ nên làm gì (nhưng đã không làm)
M
Tạm dịch: Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. = Cần thiết phải thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã không làm.
KÈ
Các phương án khác:
A. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa
ẠY
B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi bởi vì suy nghĩ của anh ấy. => sai nghĩa D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng anh ấy không nghe. => sai nghĩa Câu 34. Chọn đáp án A
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết: “S + will + V”: Ai đó sẽ làm gì = S + promised + to V: Ai đó đã hứa sẽ làm gì deny doing sth: phủ nhận làm gì object to doing sth: phản đối làm gì Trang 27
Tạm dịch: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi đến sân bay,” cậu ấy đã nói với tôi. = Cậu ấy đã hứa sẽ gọi cho tôi ngay sau khi cậu ấy đến sân bay. Các phương án khác: B. Cậu ta đã phủ nhận việc gọi cho tôi ngay sau khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa C. Cậu ấy đã nhắc tôi gọi điện cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa D. Cậu ấy đã phản đối gọi cho tôi ngay sau khi cậu ấy đến sân bay. => sai nghĩa
IC IA L
Câu 35. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật (đặc biệt) Giải chi tiết: must never + V_nguyên thể : không được phép làm gì (cấm làm gì)
FF
forbade sb from doing sth: cấm ai làm gì be not allowed to V_nguyên thể: không được cho phép làm gì Never + trợ động từ + S + V_nguyên thể…: không bao giờ…
O
command (v): ra lệnh
N
Tạm dịch: “Các con không bao giờ được phép trốn học nữa”, mẹ nói.
Ơ
= Mẹ của họ cấm họ trốn học một lần nữa. Các phương án khác:
H
B. Họ không được mẹ cho phép trốn học một lần nữa. => sai nghĩa
N
C. Mẹ của họ ra lệnh rằng họ không nên trốn học nữa. => sai nghĩa
Y
D. Không bao giờ mẹ của họ cho phép họ trốn học một lần nữa. (Sai “would” => does)
U
Câu 36. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
Q
Giải chi tiết:
M
Lập danh sách các nhiệm vụ quan trọng có thể giúp chúng ta _______. A. làm nhiều công việc hơn so với khả năng của chúng ta
KÈ
B. chia sẻ công việc với các đối tác của chúng ta C. ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng
ẠY
D. hoàn thành tất cả các nhiệm vụ vào ngày đó Thông tin: In short, prioritize your tasks to focus on those that are more important. Tạm dịch: Tóm lại, ưu tiên công việc của bạn để tập trung vào những công việc quan trọng hơn.
D
Câu 37. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm chi tiết Giải chi tiết: Để cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của bạn, bạn nên______. A. mang theo một quyển ghi kế hoạch vào mọi lúc B. có danh sách riêng biệt cho các danh mục khác nhau Trang 28
C. lên danh sách “Việc cần làm” đơn giản để làm D. ưu tiên các nhiệm vụ quản lý thời gian Thông tin: To better manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home, and personal. Tạm dịch: Để quản lý tốt hơn các kỹ năng quản lý thời gian của bạn, bạn có thể nghĩ đến việc tạo 3 danh Câu 38. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm chi tiết Giải chi tiết: Tất cả những điều sau đây là đúng về những ảnh hưởng của áp lực trừ ______.
FF
A. cơ thể của chúng ta bắt đầu cảm thấy mệt mỏi
IC IA L
sách: công việc, gia đình và cá nhân.
B. nó có thể ảnh hưởng đến năng suất của chúng ta D. chúng ta chấp nhận nhiều công việc hơn khả năng của mình
O
C. chúng ta không có đủ thời gian để thư giãn
Ơ
starts feeling tired which can affect our productivity.
N
Thông tin: Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body Tạm dịch: Căng thẳng thường xảy ra khi chúng ta chấp nhận nhiều công việc hơn khả năng của mình. Câu 39. Chọn đáp án A
Y
Phương pháp giải: Kiến thức: Suy luận
N
H
Kết quả là cơ thể chúng ta bắt đầu cảm thấy mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến năng suất của chúng ta.
U
Giải chi tiết:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng bắt đầu một ngày sớm có thể giúp bạn ______.
Q
A. hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn
M
B. làm chậm năng lượng của bạn C. thực hiện tốt như mọi khi
KÈ
D. khiến ngày đó tiến bộ hơn mọi ngày Thông tin: When you get up early, you are more calm, creative, and clear-headed.
ẠY
Tạm dịch: Khi bạn thức dậy sớm, bạn bình tĩnh hơn, sáng tạo và đầu óc sáng suốt hơn. Câu 40. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
D
Giải chi tiết:
Từ "attainable " trong đoạn 3 là có nghĩa là "_______". attainable (adj): đạt được A. có thể tham dự B. có thể đạt được C. không thể đạt được Trang 29
D. thành công trong việc quản lý một cái gì đó Câu 41. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số Số nghiệm của phương trình f x g x là số giao điểm của hai đồ thị hàm số y f x và y g x x 3 . Đk: x 1 x 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm: x 2m
x 2m x 1 x 3 x 2 x 2mx 2m x 3 x 2 2mx 2m 3 0 * ; m 2 2m 3
N
Câu 42. Chọn đáp án B
O
m 1 m 2 2m 3 0 m 1 m 3 Suy ra: 2 4 0 ld m 3 1 2m. 1 2m 3 0
FF
Từ yêu cầu bài toán suy ra phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác 1
IC IA L
Giải chi tiết:
Giải chi tiết:
N
H
Gọi số năm để xe có giá trị 5 triệu đồng là n n N *
Ơ
Phương pháp giải: Lập công thức tổng quát cho giá trị xe sau n năm. Từ đó tìm được n.
Sau n năm giá trị xe còn lại là: Tn T0 1 60% với Tn là giá xe sau n năm, To là giá xe ban đầu n
Y
1 1 nên n log 0,4 2,39 9 9
U
Khi đó ta có: 5 45.0, 4n 0, 4n
Câu 43. Chọn đáp án A
Q
Vậy sau 2,5 năm giá trị xe chỉ còn 5 triệu đồng
KÈ
giác.
M
Phương pháp giải: Sử dụng bất đẳng thức tam giác: a b c a b với a, b, c là ba cạnh của một tam
Diện tích tam giác có ba cạnh a, b, c là S abc là nửa chu vi tam giác 2
ẠY
Với p
p p a p b p c
D
Giải chi tiết:
Chu vi tam giác là 8 nên bộ ba số có tổng bằng 8 và thỏa mãn bất đẳng thức tam giác chỉ có thể là 3,3,2 Nửa chu vi tam giác là: 8 : 2 4 Diện tích tam giác là: S 4. 4 3 4 2 4 3 2 2 Câu 44. Chọn đáp án A Phương pháp giải: +) Tìm tọa độ điểm A d Oxy . Trang 30
+) Lấy điểm B bất kì thuộc d . Xác định tọa độ B là hình chiếu của B trên Oxy . +) Vì d là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d trên mặt phẳng tọa độ Oxy d đi qua A và B d nhận AB là 1 VTCP.
x 1 2t Phương trình tham số của đường thẳng d : y 2 3t z 3 t Cho z 0 t 3 x 5; y 11 A 5;11;0 d Oxy . Lấy B 1; 2; 3 d . Gọi B là hình chiếu của B trên Oxy B 1; 2;0 .
FF
Vì d là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d trên mặt phẳng tọa độ Oxy
N Ơ
Câu 45. Chọn đáp án D
O
d đi qua A và B . Ta có: AB 6; 9;0 là 1 VTCP của đường thẳng d .
u 2;3;0 cũng là 1 VTCP của đường thẳng d .
IC IA L
Giải chi tiết:
H
Phương pháp giải: Sử dụng mối quan hệ V t a t a t dt V t b
N
Và V t dt S là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ a s đến b s . a
Y
Giải chi tiết:
3t 2 t 3 C 2 3
Q
U
Ta có V t a t dt 3t t 2 dt
Coi lúc bắt đầu tăng tốc là tại thời điểm t 0 , ta có:
KÈ
M
3 t3 V 0 10 C 10 nên V t t 2 10 2 3
Quãng đường vật đi được trong khoảng 10 giây kể từ lúc tăng tốc là:
3t 2 t 3 4300 0 2 3 10 dt 3 1433,3m
ẠY
10
Câu 46. Chọn đáp án A
D
Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức về tổ hợp. Giải chi tiết: Để tạo thành 1 đội văn nghệ gồm 6 bạn mà số nam bằng số nữ thì ta cần 3 nam và 3 nữ. Số cách chọn là: C53 .C53 100 Câu 47. Chọn đáp án C Phương pháp giải: +) Đặt 2 x t t 0 . Trang 31
+) Để phương trình đã cho có 2 nghiệm x1 ; x2 thì phương trình ẩn t phải có 2 nghiệm t dương phân biệt. +) Khi đó phương trình có 2 nghiệm t1 ; t2 với t1 2 x1 ; t2 2 x2 x1 log 2 t1 ; x2 log 2 t2 . +) Áp dụng công thức: x1 x2 log 2 t1 log 2 t2 log 2 t1t2 . +) Đến đây ta áp dụng điều kiện bài cho và hệ thức Vi-ét với phương trình bậc hai ẩn t để tìm điều kiện của m.
IC IA L
Giải chi tiết:
Pt 2 x 3.2.2 x m 0 22 x 6.2 x m 0.1 2
Đặt t 2 x t 0 . Khi đó: 1 t 2 6t m 0 2 .
FF
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1 ; x2 thì phương trình (2) phải có 2 nghiệm t dương phân biệt
O
0 9 m 0 t1 t2 0 3 0 0 m 9. t t 0 m 0 12
H
log 2 m 2 m 22 m 4.
Ơ
x1 x2 2 log 2 t1 log 2 t2 2 log 2 t1t2 2
N
Khi đó phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt: x1 log 2 t1 ; x2 log 2 t2 .
N
Kết hợp điều kiện ta có: 0 m 4 thỏa mãn điều kiện bài toán. Câu 48. Chọn đáp án B
Y
Phương pháp giải: +) Xác định góc giữa mặt bên và đáy.
U
+) Xác định khoảng cách từ chân đường cao đến mặt bên.
D
ẠY
KÈ
Giải chi tiết:
M
Q
1 +) Áp dụng công thức tính thể tích VS . ABCD h.S d 3
Gọi H là tâm tam hình vuông ABCD SH ABCD
Trang 32
BC AE Gọi E là trung điểm của BC ta có : BC SAE BC SE BC SH 45 SE; AE SEA SBC ; ABC Trong SAE kẻ HK SE HK SBC HK a HK a 2 cos 45
IC IA L
HE
AB 2 HE 2a 2 S ABCD 8a 2
1 8a 3 2 VS . ABCD .a 2.8a 2 3 3
Câu 49. Chọn đáp án B
O
Phương pháp giải: Đưa về lập hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình tìm được
N
Từ đó tìm giá trị lớn nhất của lợi nhuận
FF
SH HE.tan 45 a 2
Ơ
Giải chi tiết:
H
Gọi x, y (ha) lần lượt là diện tích đất cây trồng lúa và khoai x; y 0
N
Tổng diện tích lúa và khoai được trồng là x + y (ha) Tổng lượng phân bón cần dùng là 20x + 10y (kg)
Y
Tổng số ngày công cần dùng là 10x + 30y (ngày)
U
Lợi nhuận thu được từ việc trồng lúa và khoai là S(x; y) = 30x + 60y (triệu đồng)
KÈ
M
Q
x y 6 20 x 10 y 100 Từ giả thiết ta được hệ bất phương trình ràng buộc miền nghiệm là: 10 x 30 y 120 x 0 y 0
D
ẠY
Ta biểu thị miền nghiệm của hệ bất phương trình bởi phần được tô màu trên hình vẽ sau:
Trang 33
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là ngũ giác OABCD
với O 0;0 , A 0; 4 , B 3;3 ,
C 4; 2 , D 5;0
Khi đó S x; y sẽ đạt giá trị lớn nhất tại một trong các cặp tọa độ của các điểm O, A, B, C, D Ta có: S x; y 30 x 60 y nên S O 30.0 60.0 0; S A 30.0 60.4 240; S B 30.3 60.3 270;
IC IA L
S C 30.4 60.2 240; S D 30.5 60.0 150
Vậy lợi nhuận lớn nhất là 270 triệu đồng khi x y 3 . Câu 50. Chọn đáp án D
FF
Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Giải chi tiết:
O
Gọi số nam là x và số nữ là y x; y N * (người)
Vì mỗi người nam nam khiêu vũ với đúng 4 người nữ và mỗi người nữ khiêu vũ với đúng 3 người nam
N
x 3 . y 4
Ơ
nên tỉ lệ giữa nam và nữ đang là
H
Lại có x y 35
Y
N
3 3 x 3 x y x y y 20 4 4 Ta có hệ phương trình: y 4 x 15 x y 35 3 y y 35 7 y 35 4 4
Q
Câu 51. Chọn đáp án D
U
Vậy có 20 người nữ.
Phương pháp giải: Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "nếu P thì Q" gọi là mệnh đề kéo theo
M
Ký hiệu là P Q . Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai
KÈ
Cho mệnh đề P Q . Khi đó mệnh đề Q P gọi là mệnh đề đảo của Q P Giải chi tiết:
ẠY
P Q : " Nếu tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn ".
Q P : "Nếu tứ giác không nội tiếp đường tròn thì tổng 2 góc đối của tứ giác đó bằng 1800"
D
Mệnh đề P Q đúng, mệnh đề Q P sai. Câu 52. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng điều kiện cần tuân thủ thứ hai. Giải chi tiết: TH1: A nói sai hoàn toàn => B và C không làm. B không làm => G và A làm (Theo E và C nói). Trang 34
G làm => E không làm (Theo D nói). E không làm => D làm (Theo B nói). => Có 3 bạn làm: G, A và D => Loại. TH2: D nói sai hoàn toàn => E và G không làm. E không làm => D làm (Theo B nói). G không làm => B làm (Theo E nói).
IC IA L
B làm => C, A không làm (Theo A và C nói). => Có B và D làm => Thỏa mãn. Câu 53. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào các dữ kiện đề bài cho để suy luận logic.
FF
Giải chi tiết: A = {Nga, ?}
O
Vì không có đại biểu nào biết cả tiếng Nga và tiếng Pháp => A không biết tiếng Pháp. => A có thể biết thêm hoặc Tiếng Anh, hoặc tiếng Trung.
N
Vì D không biết tiếng Nga và B, C, D không biết cùng 1 thứ tiếng nên giả sử B, C, D cùng không biết
Ơ
tiếng Nga.
Lại có B không biết Tiếng Anh nên B phải biết Tiếng Pháp và Tiếng Trung.
H
=> B = {Pháp, Trung}.
N
Vì B có thể phiên dịch được cho A nên A phải biết tiếng Trung.
Y
=> A = {Nga, Trung}
U
Câu 54. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Dựa vào các dữ kiện đề bài cho để suy luận logic.
Q
Giải chi tiết:
M
Theo câu 53, ta có: B = {Pháp, Trung}, A = {Nga, Trung}. Vì B có thể phiên dịch được cho C nên C phải biết tiếng Pháp (Vì nếu C biết tiếng Trung thì C có thể nói
KÈ
chuyện trực tiếp với A mà không cần B phiên dịch). => C = {Pháp, Anh}
ẠY
Câu 55. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào các dữ kiện đề bài cho để suy luận logic. Giải chi tiết:
D
Theo câu 53 và 54 ta có: B = {Pháp, Trung}, A = {Nga, Trung}, C = {Pháp, Anh}. Vì B, C, D không cùng biết 1 thứ tiếng, mà B, C đều biết tiếng Pháp => D không biết tiếng Pháp. Vậy D = {Trung, Anh}. Câu 56. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Sắp xếp thứ tự theo yêu cầu bài toán, từ đó nhận xét từng đáp án. Trang 35
Giải chi tiết: Ta xắp xếp các bạn P, X, Q, Y theo thứ tự từ thấp đến cao như sau: Q<Y<P<X Đáp án A: P và Q cao hơn S thì S < Q < Y < P < X nên S thấp hơn Y (loại). Đáp án B: X cao hơn S chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp S < Y < X. Đáp án C: P thấp hơn S suy ra Y < P < S nên S cao hơn Y (đúng).
IC IA L
Đáp án D: S cao hơn Q chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp Q < S < Y. Câu 57. Chọn đáp án C Phương pháp: Sắp xếp thứ tự theo yêu cầu bài toán, từ đó nhận xét từng đáp án. Ta xắp xếp các bạn P, X, Q, Y theo thứ tự từ thấp đến cao như sau:
O
Q<Y<P<X
FF
Cách giải:
Đáp án A: P và Q cao hơn S thì S < Q < Y < P < X nên S thấp hơn Y (loại).
N
Đáp án B: X cao hơn S chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp S < Y < X.
Ơ
Đáp án C: P thấp hơn S suy ra Y < P < S nên S cao hơn Y (đúng).
Đáp án D: S cao hơn Q chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp Q < S < Y.
H
Câu 58. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Phân tích các dữ kiện đề bài liên quan đến Hải.
Y
Giải chi tiết:
U
Theo đề bài ta có:
Dũng nói Hải ở Khánh Hòa. Hải cũng nói tôi ở Khánh Hòa.
Q
Không còn dữ kiện nào đề cập đến quê của Hải.
M
Vậy Hải quê ở Khánh Hòa. Câu 59. Chọn đáp án B
KÈ
Phương pháp giải: Phân tích các dữ kiện đề bài. Giải chi tiết:
ẠY
Theo câu 58, Hải quê ở Khánh Hòa. Mà Hải nói Tôi ở Khánh Hòa, còn Ân ở Hải Dương, nên Ân ở Hải Dương có thể đúng hoặc có thể sai. TH1: Ân ở Hải Dương => Dũng không thể ở Hải Dương.
D
Mà Châu nói: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Dũng ở Hải Dương => Châu ở Lâm Đồng => Bắc không thể ở Lâm Đồng. Mà Bắc nói: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Châu ở Bắc Ninh => Châu ở Bắc Ninh. => Mâu thuẫn (Do Châu không thể ở cả Lâm Đồng và Bắc Ninh). Vậy Ân không ở Hải Dương. TH2: Ân không ở Hải Dương. Trang 36
=> Dũng phải ở Hải Dương. Mà Ân nói: Quê tôi ở Lâm Đồng, còn Dũng ở Nghệ An => Ân phải ở Lâm Đồng. Câu 60. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Phân tích các dữ kiện đề bài. Giải chi tiết: Theo câu 58, 59 ta tìm được: Ân ở Lâm Đồng, Hải ở Khánh Hòa, Dũng ở Hải Dương.
IC IA L
Bắc nói: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Châu ở Bắc Ninh. Mà Ân đã ở Lâm Đồng, nên Bắc không thể ở Lâm Đồng. Vậy Châu phải ở Bắc Ninh. Câu 61. Chọn đáp án B
FF
Phương pháp giải: Đọc số liệu biểu đồ, chọn đáp án đúng. Giải chi tiết:
O
Các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỉ lệ người dùng cao nhất đặc biệt là sản phẩm nước cam ép chiếm 69,3%.
N
Câu 62. Chọn đáp án B
Ơ
Phương pháp giải: Dựa vào bảng số liệu, tính tỷ lệ người dùng của từng dòng sản phẩm rồi chọn dòng sản phẩm có tỷ lệ người dùng cao thứ hai.
H
Giải chi tiết:
N
69,3% 42,3% 19, 6% 12,5% 35,93% 4 35, 4% 32,1% 14,3% 27, 27% 3
Y
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Vfresh là:
U
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Number 1 là:
M
Q
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Twister là:
11,3% 9,8% 10,55% 2
KÈ
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm TriO là:
29,5% 16,1% 8% 17,87% 3
Tỷ lệ người dùng ở vị trí thứ hai là Number 1. Câu 63. Chọn đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Ta tính giá trị x khi biết giá trị a% của nó là y thì: x y 100 : 90. Giải chi tiết:
D
Nếu sản phẩm mặt hàng may mặc năm 2018 đạt 54 triệu USD chiếm 90% tổng hàng dệt may thì trị giá tổng hàng dệt may của năm 2018 là: 54 100 : 90 60 (triệu USD) Câu 64. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Đọc số liệu tỷ trọng sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may và tỷ trọng sản phẩm vải mành, vải kỹ thuật khác trên KNXK rồi tính hiệu của chúng. Giải chi tiết: Tỷ trọng nguyên phụ liệu dệt, may/ KNXK là: 3,2% Trang 37
Tỷ trọng vải mành, vải kỹ thuật khác/ KNXK là: 1,5% Tỷ trọng nguyên phụ liệu dệt, may nhiều hơn tỷ trọng vải mành, vải kỹ thuật khác trên KNXK là: 3, 2% 1,5% 1, 7%.
Câu 65. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Đọc số liệu sản phẩm cần tính tỉ lệ, sau đó tính tỉ số phần trăm của hai số liệu đó. Lưu ý: Muốn tính tỉ số phần trăm của A và B ta lấy A : B 100%.
IC IA L
Giải chi tiết: Theo bảng số liệu ở trên ta có: +) Xuất khẩu sản phẩm xơ, sợi dệt các loại: 4025 triệu USD. +) Xuất khẩu sản phẩm hàng may mặc: 30489 triệu USD.
FF
⇒ Tỷ số phần trăm sản phẩm xơ, sợi dệt các loại so với sản phẩm hàng may mặc là: 4025 : 30489 100 13, 2%.
O
Câu 66. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Dựa vào biểu đồ, tìm số triệu hộ chăn nuôi heo năm 2019.
N
Giải chi tiết:
Ơ
Dựa vào biểu đồ ta có: Số hộ chăn nuôi heo năm 2019 là: 2,5 triệu hộ.
H
Câu 67. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Muốn tìm tổng đàn heo trên cả nước là bao nhiêu con ta lấy 13,8 : 49 100 Giải chi tiết:
Y
Tổng đàn heo trên cả nước năm 2016 có số triệu con heo là: 13,8 : 49 100 28,16 (triệu con).
U
Câu 68. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Quan sát bảng số liệu tính tổng trị giá (ở cột 1) các nhóm hàng (đơn vị: Tỷ USD). Giải chi tiết:
M
Tổng trị giá các nhóm hàng công nghiệp trong năm 2018 là:
KÈ
4,5 5, 2 16,5 30,5 4, 0 29,3 7,9 16, 2 49 163,1 (tỷ USD).
Câu 69. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Muốn tính trung bình trị giá mỗi nhóm hàng ta lấy tổng trị giá của các nhóm hàng
ẠY
chia cho số nhóm hàng. Giải chi tiết:
D
Tổng trị giá các nhóm hàng trong bảng số liệu là: 163,1 tỷ USD. Theo bảo số liệu ta có 9 nhóm hàng các ngành công nghiệp. ⇒ Trung bình trị giá mỗi nhóm hàng trên là: 163,1: 9 18,1 (tỷ USD). Câu 70. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Muốn tính trị giá của nhóm hàng dệt may năm 2017 ta lấy trị giá của nhóm hàng dệt may năm 2018 trừ đi giá trị tăng thêm của nhóm hàng dệt may. Trang 38
Giải chi tiết: Trị giá của nhóm hàng dệt may năm 2017 là: 30,5 4, 4 26,1 (tỷ USD). Câu 71. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Từ cấu hình electron của các nguyên tố suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào vị trí và sự biến đổi tính kim loại để sắp xếp.
IC IA L
Sự biến đổi tính kim loại:
+ Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm dần.
+ Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại tăng dần. X có cấu hình electron là 1s22s22p63s1 ⇒ X thuộc chu kì 3, nhóm IA Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 ⇒ Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA
FF
Giải chi tiết:
O
Z có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1 ⇒ Z thuộc chu kì 3, nhóm IIIA ⇒ X, Y, Z đều thuộc chu kì 3
Ơ
Vậy sự sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là: Z < Y < X.
N
Mà Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại (tính khử) giảm dần.
H
Câu 72. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch
N
đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân
Y
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’
U
Giải chi tiết:
Q
Khi thêm CO2 vào các hệ cân bằng thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2. (1) 2NaHCO3 (r) ⇆ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
M
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
KÈ
(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇆ CaCO3 (r)
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (3) C (r) + CO2 (k) ⇆ 2CO (k)
ẠY
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (4) CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k)
D
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch Vậy có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2) và (3).
Câu 73. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa Ba(HCO3)2. Các phản ứng xảy ra khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2) Trang 39
t BaCO3 + CO2 + H2O (3) Ba(HCO3)2
Từ đề bài tính được: nO2 ; nBaCO3 1 ; nBaCO3 (3) + Tính toán theo (1) (2) (3) ta tính được số mol CO2 ⇒ Tính được số mol C trong X (dùng bảo toàn C) + Từ khối lượng dung dịch giảm ta tính được số mol H2O ⇒ Tính được số mol H trong X (dùng bảo toàn H) + Bảo toàn nguyên tố O tính được số mol O trong X (dùng bảo toàn O)
IC IA L
+ Lập tỉ lệ nC : nH : nO ⇒ CTĐGN
+ Mà trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: 0 < H ≤ 2C + 2 ⇒ Giá trị của n + Kết luận CTPT của X Giải chi tiết:
FF
Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa Ba(HCO3)2. Các phản ứng xảy ra khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2:
O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
N
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2) t BaCO3 + CO2 + H2O (3) Ba(HCO3)2
Ơ
19, 7 9,85 6, 72 0,1(mol ) ; nBaCO3 (3) 0, 05(mol ) 0,3(mol ) ; nBaCO3 (1) 197 197 22, 4
H
Ta có: nO2
N
Theo (2) và (3) ⇒ nBa ( HCO3 )2 (2) nBa ( HCO3 )2 (3) nBaCO3 (3) 0, 05(mol )
Y
Theo (1) và (2) ⇒ nCO2 nCO2 (1) nCO2 (2) nBaCO3 (1) 2nBa ( HCO3 )2 (2) 0,1 2.0, 05 0, 2(mol )
U
Mặt khác, khối lượng dung dịnh giảm 5,5 gam nên ta có:
Q
mdd giam mBaCO3 (1) (mCO2 mH 2O )
5,5 19, 7 (44.0, 2 mH 2O ) mH 2O 5, 4( g )
M
5, 4 0,3(mol ) 18
KÈ
nH 2O
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO ( X ) 2nO2 2nCO2 nH 2O ⇒ nO(X) + 2.0,3 = 2.0,2 + 0,3 ⇒ nO(X) = 0,1 mol
ẠY
Bảo toàn nguyên tố C, H ta có: nC nCO2 0, 2(mol )
D
nH 2nH 2O 2.0,3 0, 6(mol )
Gọi CTPT của X là CxHyOz
⇒ x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
⇒ CTĐGN là C2H6O CTPT của X có dạng (C2H6O)n hay C2nH6nOn Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: 0 < H ≤ 2C + 2 ⇒ 0 < 6n ≤ 2.2n + 2 ⇒ 0 < n ≤ 1 ⇒ n = 1 Vậy CTPT của X là C2H6O. Trang 40
Câu 74. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Xác định các chất tác dụng với NaOH - Xác định các chất tác dụng với HCl ⇒ Chất vừa tác dụng với NaOH và HCl Giải chi tiết: - Tác dụng với NaOH: CH3COOH, H2N-CH2-COOH
IC IA L
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O - Tác dụng với HCl: C2H5OH, H2N-CH2-COOH o
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH - Không tác dụng: C6H6
O
Vậy có 1 chất vừa tác dụng với NaOH và HCl là H2N-CH2-COOH.
FF
t C2H5Cl + H2O C2H5OH + HCl
Câu 75. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: Tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau là khác nhau nên thời gian âm S v
H
Công thức tính thời gian: t
Ơ
truyền trong các môi trường là khác nhau.
N
Giải chi tiết:
L L vkk 340
U
Y
Thời gian âm thanh truyền trong không khí là: tkk
Q
Thời gian âm thanh truyền trong đất là: td
L L vd 2300
L L 50 L 19949 m 340 2300
KÈ
t tkk td
M
Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được âm thanh là:
Câu 76. Chọn đáp án B
ẠY
Phương pháp giải: Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AN: U AN
U R 2 Z L2 R 2 Z L ZC
2
D
Từ biểu thức của UAN tìm điều kiện của C để UAN không phụ thuộc vào R. Giải chi tiết: Số chỉ của vôn kế: U AN
U R 2 Z L2 R 2 Z L ZC
2
Để U AN R thì:
Trang 41
Z L2 Z L Z C Z L Z L Z C Z L Z C Z L Z C 2 Z L 2
C
1 2 2 L
1 2.1002. 2 .
2
1 2 L C
104 F 4
Câu 77. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Công thức độc lập với thời gian của gia tốc, vận tốc và li độ:
FF
IC IA L
x2 v2 A2 2 A2 1 2 a2 v 1 2 2 4 2 A A a 2 x
O
Từ công thức liên hệ, suy ra hình dạng đồ thị. Giải chi tiết:
N
Từ công thức độc lập với thời gian, ta có:
Ơ
Đồ thị của vận tốc – li độ và đồ thị gia tốc – vận tốc là đường elip. Đồ thị gia tốc – li độ là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
N
Câu 78. Chọn đáp án C
H
Vậy đồ thị vận tốc – gia tốc là đường elip
Y
Phương pháp giải: Công thức tính độ lệch pha:
2 d
2 d . f v
U
Hai dao động ngược pha khi: 2k 1
Q
Giải chi tiết:
M
Độ lệch pha của hai phần tử môi trường tại A và B là:
2 d
2 d . f v
KÈ
Hai phần tử này luôn dao động ngược pha nên: 2 d . f 2d . f 2.0,1.20 4 2k 1 v v 2k 1 2k 1 2k 1
ẠY
Do tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s nên:
D
0, 7 m / s v 1m / s 0, 7
v
4 1 1,5 k 2,36 k 2 2k 1
4 4 0,8m / s 80cm / s 2k 1 2.2 1
Câu 79. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết, không vận chuyển khí vì khí được trao đổi qua hệ thống ống khí. Trang 42
Câu 80. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Các động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là các động vật đơn bào như trùng giày, trùng roi,… Cơ quan tiêu hóa ở các động vật này là không bào tiêu hóa. Giải chi tiết: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nhờ không bào tiêu hóa hay còn gọi là tiêu
IC IA L
hóa nội bào. Câu 81. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n n 1 n 2 1.2.3
Giải chi tiết:
N
2n = 14 → có 7 cặp NST, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen.
O
Nếu cặp NST đó có 3 NST đơn, số kiểu gen tối đa là
FF
n(n 1) kiểu gen hay Cn2 n 2
Nếu gen nằm trên NST thường:
Ơ
Thể ba có dạng 2n +1 Số kiểu gen tối đa về gen trên mỗi cặp NST là: C22 1 3
H
2 2 1 2 2 4 1.2.3
N
Số kiểu gen về cặp NST đột biến (có 3 NST) là:
Y
Vậy số kiểu gen thể ba tối đa trong quần thể là: C71 4 36 20412
U
Câu 82. Chọn đáp án A
Q
Phương pháp giải: Số loại giao tử tối đa của cây chính là số dòng thuần. Giải chi tiết:
M
Cây có kiểu gen AaBb dị hợp hai cặp gen nên sau khi kết thúc giảm phân sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử Lấy các hạt phấn đem lưỡng bội hóa sẽ tạo ra 4 dòng thuần
KÈ
Câu 83. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12
ẠY
Giải chi tiết:
Đường biên giới trên đất liền nước ta dài hơn 4600km, tiếp giáp với 3 quốc gia là:
D
- Trung Quốc (dài hơn 1400km) - Lào (gần 2100km) -> dài nhất - Campuchia (hơn 1100km) => Nước ta có đường biên giới dài nhất với nước Lào (2100km) Câu 84. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 30 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Trang 43
- Đáp án A: đồi núi thấp -> Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao. - Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên -> Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên. - Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ -> Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp. - Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam. Câu 85. Chọn đáp án C
IC IA L
Phương pháp giải: Xác định từ khóa “ý nghĩa môi trường” Giải chi tiết:
Đối với môi trường, rừng có vai trò to lớn trong việc cân bằng môi trường sinh thái: rừng hạn chế xói mòn sạt lở đất, phòng chống lũ quét, giữ nguồn nước ngầm, được xem là lá phổi xanh của Trái Đất…
FF
Câu 86. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ, vận dụng thực tiễn, xem lại kiến thức bài học Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
O
mùa (Địa lí 12) Giải chi tiết:
N
Câu ca dao “Trường Sơn Đông nắng, Trường Sơn Tây mưa” mô tả khí hậu của dãy Trường Sơn vào thời
Ơ
gian từ tháng 5 – 7 (nửa đầu mùa hạ)
Vào đầu mùa hạ, khi Đông Trường Sơn (đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ) chịu hiệu ứng phơn khô
H
nóng do gió tây nam gặp bức chắn địa hình dãy Trường Sơn bị bến tính thì Tây Trường Sơn (Nam Bộ và
N
Tây Nguyên) lại trực tiếp đón gió tây nam đem lại lượng mưa lớn. (SGK/41 Địa lí 12)
Y
Câu 87. Chọn đáp án B
U
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 23 Giải chi tiết:
Q
Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình
M
khởi xướng, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước. Câu 88. Chọn đáp án A
KÈ
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 90 – 91, suy luận Giải chi tiết:
ẠY
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với giai đoạn trước có đặc điểm nổi bật: - Phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo từ khi thành lập. - Phong trào đã hình thành liên minh công - nông là nòng cốt cho mặt trận dân tộc thống nhất sau này,
D
công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng. Câu 89. Chọn đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 74 Giải chi tiết: Nhân loại đã bước sang thế kỉ XXI. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, nhưng tình hình hiện nay đã hình thành những điều kiện thuận lợi, những xu thế khách quan để các dân tộc cùng nhau xây Trang 44
dựng một thế giới hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển, đảm bảo những quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người. Câu 90. Chọn đáp án C Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 7 Giải chi tiết: Câu 91. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Giải chi tiết: Bán phản ứng xảy ra ở anot là: 2Cl- → Cl2 + 2e Phương pháp giải: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị.
O
Đánh giá giá trị pH của dung dịch.
FF
Câu 92. Chọn đáp án A
IC IA L
Từ tháng 9 – 1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
Giải chi tiết:
N
Bán phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực:
Ơ
+ Tại catot (-): 2 H 2O 2e 2OH H 2
H
+ Tại anot (+): 2Cl Cl2 2e
N
Do tại catot sinh ra ion OH- nên pH của dung dịch tăng. Câu 93. Chọn đáp án A
Y
Phương pháp giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các
U
kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
Q
Giải chi tiết:
Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau
M
Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
KÈ
⟹ Al3+ không bị điện phân.
⟹ Không có kim loại Al bám lên điện cực ở bình 3. Câu 94. Chọn đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về điều chế este.
Giải chi tiết:
D
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este. Vậy phenyl axetat (CH3COOC6H5) được điều chế theo phản ứng: (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH. Câu 95. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Xét các đáp án và kết luận. Giải chi tiết: Trang 45
Đáp án A đúng. Đáp án B sai, vì chất làm khan chỉ hút được nước không tách được ancol và axit. Đáp án C sai vì H2SO4 giữ lại nước, đồng thời than hóa các hợp chất còn lại nên không thu được este. Đáp án D sai, vì 0oC thì nước hóa rắn còn este hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp (este isoamyl axetat hóa rắn ở 78oC). Phương pháp giải: Xét từng phát biểu và kết luận. Giải chi tiết: Mỡ lợn có thành phần chính là chất béo, gọi công thức chung là (RCOO)3C3H5. PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
FF
Ý (1) sai, vì chất rắn màu trắng nổi lên trên là muối của axit béo RCOONa.
IC IA L
Câu 96. Chọn đáp án D
Ý (2) đúng, vì cho NaCl bão hòa vào nhằm làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới và làm
O
giảm độ tan muối của axit béo khiến cho muối của axit béo nổi lên trên. Ý (3) đúng, vì phản ứng thủy phân este chỉ xảy ra khi có mặt nước. Ý (5) đúng. Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng là (2), (3), (4), (5).
H
Câu 97. Chọn đáp án A
Ơ
N
Ý (4) đúng, vì thành phần chính của dầu dừa cũng là chất béo.
N
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Y
Pin mặt trời hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
U
Câu 98. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Công suất mỗi tấm pin nhận được từ Mặt Trời: P I .S
Giải chi tiết:
Q
P0 .100% P
M
Hiệu suất của pin: H
KÈ
Công suất mỗi tấm pin nhận từ mặt trời là: P I .S 1000 S W P0 325 10% S 3, 25 m 2 P 1000 S
ẠY
Hiệu suất của pin mặt trời là: H Câu 99. Chọn đáp án A
D
E P.t Phương pháp giải: Công thức tính năng lượng: 2 E m.c Giải chi tiết: Năng lượng mặt trời tỏa ra trong 1 năm là: E P.t 3,9.1026.365.24.60.60 1, 23.1034 J Mà E mc 2 m
E 1, 23.1034 1,367.1017 kg 2 2 8 c 3.10 Trang 46
Câu 100. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Phân hạch là sự phá vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài notron phát ra). - Phản ứng phân hạch dây chuyền: + Giả sử sau một lần phân hạch có k notron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân khác tạo nên những phân hạch mới. Sau n lần phân hạch liên tiếp, số notron giải phóng là k n và kích thích k n phân
IC IA L
hạch mới. + Khi k < 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
+ Khi k = 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và công suất phát ra không đổi theo thời gian.
+ Khi k > 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, công suất phát ra tăng nhanh và có thể gây nên
FF
bùng nổ. - Phản ứng phân hạch có điều khiển.
O
+ Phản ứng phân hạch này được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng với trường hợp k = 1.
N
+ Để đảm bảo cho k = 1, người ta dùng những thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi vì bo hay cadimi
Ơ
có tác dụng hấp thụ notron.
H
Giải chi tiết: Thanh điều khiển có chứa Bo hay Cađimi
N
Câu 101. Chọn đáp án A
Y
Phương pháp giải: - Phản ứng phân hạch dây chuyền:
U
+ Giả sử sau một lần phân hạch có k notron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân khác tạo nên
hạch mới.
Q
những phân hạch mới. Sau n lần phân hạch liên tiếp, số notron giải phóng là k n và kích thích k n phân
M
+ Khi k < 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh. + Khi k = 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và công suất phát ra không đổi theo thời gian. bùng nổ.
KÈ
+ Khi k > 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, công suất phát ra tăng nhanh và có thể gây nên
ẠY
- Phản ứng phân hạch có điều khiển. + Phản ứng phân hạch này được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng với trường hợp k =
D
1.
Giải chi tiết: Thanh điều khiển ngập sâu vào trong lò để hấp thụ số nơtron thừa và đảm bảo số nơtron giải phóng sau
mỗi phân hạch là 1 notron. Câu 102. Chọn đáp án A Phương pháp giải: + Hiệu suất: H
Eci P.t P.t .100% .100% E .100% Etp A H
Trang 47
+ Từ năng lượng toả ra khi 1 hạt U235 bị phân hạch và năng lượng nhà máy tiêu thụ trong một năm tính được số phân hạch U235. + Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt: N
m N .A .N A m A NA
Giải chi tiết:
E
P.t 5.108.365.86400 .100% .100 % E 7,884.1016 J 4,9275.1029 MeV H 20
1 U235bị phân hạch toả ra năng lượng 200MeV Để toả ra năng lượng 4,9275.1029 MeV cần số phân hạch là:
FF
Lại có: NU 235
mU 235 NU 235 . AU 235 2, 46375.1027.235 .N A mU 235 961443 g 961kg AU 235 NA 6, 022.1023
O
NU 235
4,9275.1029 2, 46375.1027 200
IC IA L
Năng lượng nhà máy tiêu thụ trong một năm là:
N
Câu 103. Chọn đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành
H
Giải chi tiết:
Phát biểu C sai vì sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong nhân tế bào tạo thành mARN trưởng thành rồi
N
đi qua lỗ nhân ra bên ngoài tế bào để thực hiện dịch mã.
Y
Câu 104. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành Giải chi tiết:
Q
Ý D sai vì các em nhìn kĩ hình ảnh ta thấy tuy các đoạn exon sắp xếp ngẫu nhiên nhưng 2 exon đầu và
M
cuối cố định. Như vậy, giả sử có n exon thì số mARN tạo ra là: (n-2)! Câu 105. Chọn đáp án B
KÈ
Phương pháp giải: Các exon trong mARN có thể xáo trộn nhưng 2 exon đầu và cuối luôn cố định Giải chi tiết:
ẠY
Trong trường hợp này, số exon là n = 3 nên có 2 mARN có thể được tạo ra. Câu 106. Chọn đáp án C
D
Phương pháp giải: Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghể cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt. Giải chi tiết: Nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng → Vùng C chưa khai thác hết tiềm năng. Trang 48
Câu 107. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghể cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt. Giải chi tiết:
IC IA L
Nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức → Vùng A khái thác quá mức. Câu 108. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:
FF
Tỷ lệ cá con cao ↔ các loài cá to và vừa đang bị khai thác quá mức→ Tỉ lệ % các cá thể ở lứa tuổi sinh sản và sinh sản giảm mạnh
O
Nếu tiếp tục khai thác thì sẽ có nguy cơ khai thác hết các cá thể chưa đến tuổi sinh sản → Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Ơ
Câu 109. Chọn đáp án B
N
Cần phải hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời
H
Giải chi tiết:
N
Xu hướng số người di cư trong nước (nội địa) bắt đầu tăng mạnh từ năm 1999 vì nền kinh tế Việt Nam
Y
phát triển mạnh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Dân cư di Câu 110. Chọn đáp án A
U
chuyển về vùng thành thị để tìm kiếm việc làm trong các xí nghiệp, nhà máy, công ty…
Q
Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin đã cho, xác định từ khóa “nguyên nhân quan trọng nhất”
M
Giải chi tiết:
Sự chuyển dịch cơ hội việc làm về khu vực thành thị được cho là nhân tố quan trọng nhất quyết định xu
KÈ
hướng di cư nội địa về khu vực thành thị để tìm kiếm công ăn việc làm. Câu 111. Chọn đáp án A
ẠY
Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, chú ý từ khóa “trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất” Giải chi tiết:
D
Hà Nội là thành phố có tỷ lệ người di cư có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất nước (46,7%), Đông Nam Bộ có tỷ lệ này thấp nhất (13,4%). Câu 112. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời Giải chi tiết:
Trang 49
Tăng trưởng của du lịch Việt Nam có sự đóng góp quan trọng của các thị trường gần khu vực châu Á, đặc biệt là Đông Bắc Á và Đông Nam Á. Câu 113. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời Giải chi tiết: Năm 2019, du lịch Việt Nam đón lượng khách quốc tế đến kỷ lục trên 18 triệu lượt, tăng 16,2% so với
IC IA L
2018. Câu 114. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho, kết hợp liên hệ kiến thức phần ngành du lịch đã học Giải chi tiết:
FF
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây là nhờ Chính sách phát triển của Nhà nước và nhu cầu về du lịch ngày càng tăng.
O
- Nhà nước đã thực hiện các biện pháp tái cơ cấu ngành du lịch (đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống các phương tiên thông tin đại chúng, với bạn bè quốc tế….)
N
sân bay, tăng cường đào tạo nhân lực, tái tạo tu bổ và bảo vệ cảnh quan du lịch, tăng cường quảng bá trên
Ơ
- Ngoài ra, chất lượng đời sống được nâng cao nên nhu cầu về du lịch ngày càng tăng, đây cũng là động lực lớn cho sự phát triển của ngành du lịch nước ta hiện nay.
H
Câu 115. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời
Y
Giải chi tiết: Câu 116. Chọn đáp án C
U
Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là độc lập và tự do.
Q
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời
M
Giải chi tiết:
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long, do Nguyễn Ái Quốc
KÈ
chủ trì. Dự Hội nghị có Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh là đại biểu của Đông Dương Cộng sản đảng, Châu Văn Liêm và Nguyễn Thiệu là đại biểu của An Nam Cộng sản đảng.
ẠY
Câu 117. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: so sánh Giải chi tiết:
D
- Điều kiện ra đời của Đảng Cộng sản: Chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời dựa trên sự kết hợp: Chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước. => So với điều kiện ra đời của các Đảng cộng sản ở các nước tư bản, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có thêm nhân tố là phong trào yêu nước. Câu 118. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. Trang 50
Giải chi tiết: Vào đầu thế kỉ XX, cùng với sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, nhiều Tân thư, Tân báo của Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta. Thêm nữa là những tư tưởng đổi mới của Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ngày càng củng cố niềm tin của họ vào con đường cách mạng tư sản. => Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ Trung Quốc và Nhật Bản đã ảnh
IC IA L
hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam. Câu 119. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Phân tích, so sánh Giải chi tiết:
FF
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại là do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Đây cũng là minh chứng cho sự khủng hoảng về
O
giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 120. Chọn đáp án D
N
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận
Ơ
Giải chi tiết:
- Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt
H
đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu
N
nước Việt Nam lúc bấy giờ đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Tuy nhiên,
Y
do hạn chế tầm nhìn và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng, cuộc vận động yêu nước của các
U
sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX đã thất bại. Những cố găng đáng khâm phục của họ chỉ mới tạo ra được một cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản chứ chưa có khả năng làm bùng nổ một cuộc cách
Q
mạng tư sản thực sự ở nước ta.
M
- Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh
KÈ
của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng. => Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những hoạt
ẠY
động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn
D
cho cách mạng Việt Nam.
Trang 51
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 4 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
FF
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
IC IA L
Thời gian làm bài:
10 10
3.3. Sinh học
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
10
2.3. Phân tích số liệu
10
N
2.2. Tư duy logic
Ơ
10
10
H
2.1. Toán học
O
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
A. hanh
N
Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì…” B. râm
C. mưa
D. lụt
Y
Câu 2 (TH): Ý nghĩa nào không được thể hiện trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu
U
– Trọng Thủy?
Q
A. Bài học dựng nước
C. Tình cảm cá nhân với cộng đồng
B. Bài học giữ nước D. Tình cảm anh em
M
Câu 3 (NB): “Trong ghềnh thông mọc như nêm/ Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm/ Trong rừng có trúc
KÈ
bóng râm/ Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn. (Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi) Đoạn thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Lục ngôn
D. Thất ngôn bát cú
ẠY
Câu 4 (NB): “Buồn trông nội cỏ rầu rầu/ Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” (Truyện Kiều –
Nguyễn Du)
D
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? A. nội cỏ
B. rầu rầu
C. chân mây
D. mặt đất
Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng/ Đò biếng lười nằm…sông trôi;” (Chiều xuân – Anh Thơ) A. lặng
B. kệ
C. im
D. mặc
Câu 6 (NB): “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua/ Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già/ Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất/ Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật” (Vội vàng – Xuân Diệu) Trang 1
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: A. dân gian
B. trung đại
C. thơ Mới
D. Cách mạng
Câu 7 (TH): Qua tác phẩm Rừng xà nu, Nguyễn Trung Thành đã thể hiện rõ điều nào dưới đây? A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
IC IA L
D. Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: A. xuất xắc
B. tựu chung
C. cọ sát
D. xán lạn
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cậu ấy chẳng bao giờ .... A. hề hà, gian khó
B. nề hà, dan khó
C. hề hà, gian khó
FF
những .... trong cuộc sống”
D. nề hà, gian khó
O
Câu 10 (TH): Phần phụ trước « đang » của cụm động từ « đang học bài » bổ sung ý nghĩa gì cho động từ?
B. sự tiếp diễn tương tự
C. sự khuyến khích hành động
D. sự khẳng định hành động
Ơ
N
A. quan hệ thời gian
lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
N
Tôi cười đáp lại cô tôi:
H
Câu 11 (NB): “Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi
Y
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về” A. Từ ngữ toàn dân
U
Từ “mợ” thuộc lớp từ nào?
B. Từ ngữ địa phương C. Biệt ngữ xã hội
D. Không có đáp án đúng
Q
Câu 12 (VD): Xác định lỗi sai trong câu sau: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí
M
làm người phải biết giúp đỡ người khác”. A. Thiếu quan hệ từ
B. Thừa quan hệ từ
KÈ
C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa D. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết Câu 13 (VD): “Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả
ẠY
đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kỹ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?” (Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân) Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên. B. Các câu trên sử dụng phép liên kết nối .
C. Các câu trên sử dụng phép liên tưởng
D. Các câu trên sử dụng phép liên kết thế
D
A. Các câu trên sử dụng phép liên kết lặp
Câu 14 (TH): “Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.” Trang 2
Trong đoạn văn trên, từ “chuyên nghiệp” được dùng với ý nghĩa gì? A. Chủ yếu làm một nghề nhất định và có chuyên môn về nghề đó. B. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó. C. Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá. D. Tên một quân cờ trên bàn cờ vua. Câu 15 (VD): Trong các câu sau:
IC IA L
I. Ngày hôm ấy, trời có mưa bay bay, anh ấy đã xuất hiện tại chỗ hẹn. II. Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh III. Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được đọc giả vô cùng yêu thích. IV. Mẹ em là người mà em yêu quý nhất trên đời. A. I và IV
B. I và II
FF
Những câu nào mắc lỗi? C. I và III
D. II và III
O
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20 Nỗi nhớ đầu anh nhớ về em
Ơ
Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế
N
Nỗi nhớ trong tim em nhớ về với mẹ
H
Bạn có nhớ trường, nhớ lớp, nhớ tên tôi? (Chiếc lá đầu tiên – Hoàng Nhuận Cầm)
B. Nghị luận
C. Tự sự
D. Thuyết minh
Y
A. Biểu cảm
N
Câu 16 (NB): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
U
Câu 17 (NB): Xác định biện pháp tu từ có trong đoạn thơ trên. A. Điệp từ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Hoán dụ
Q
Câu 18 (VD): Tác dụng của biện pháp tu từ trên là gì?
M
A. Tạo nhịp điệu cho lời thơ
C. Từ ngữ giàu giá trị biểu đạt hơn
B. Nhấn mạnh nỗi nhớ của nhân vật D. Tất cả các phương án trên
KÈ
Câu 19 (TH): Đoạn thơ nói về nội dung gì? B. Tình yêu lứa tuổi học trò của nhà thơ
C. Nỗi nhớ về một thời học sinh của tác giả
D. Tất cả các đáp án trên
ẠY
A. Tình yêu cuộc sống thiết tha của nhân vật Câu 20 (NB): Đoạn thơ sử dụng thể thơ gì? A. 5 chữ
B. 7 chữ
C. 8 chữ
D. Tự do
D
1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): She ________ the piano when our guests _______ last night. A. was playing/ arrived
B. played/ arrived
C. was playing/ were arriving
D. had played/arrived
Câu 22 (TH): _______she was very hard working, she hardly earned enough to feed her family. Trang 3
A. In spite of
B. Because
C. Because of
D. Although
Câu 23 (VD): _____ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house. A. To have told
B. Telling
C. Having told
D. Told
Câu 24 (NB): I can watch TV and play computer games on Sunday because I _____ go to school that day. B. oughtn’t to
C. mustn’t
D. shouldn’t
IC IA L
A. don’t have to
Câu 25 (TH): Privacy seems to have _________ meaning for today’s children and even adults. A. significantly
B. significance
C. significant
D. signification
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
FF
choice on your answer sheet.
Câu 26 (NB): It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative A. much
B. to become
O
whoever is already an American. C. he has
D. whoever
N
Câu 27 (TH): New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to A. sources of energy
Ơ
decrease. B. continues
C. been looking
D. number
the whales will disappear. B. whaling
C. or else
D. nearly
Y
A. majority of
N
H
Câu 28 (NB): The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all
A. Half
U
Câu 29 (TH): Half of all Americans aged 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. B. aged
C. rarely
D. a
Q
Câu 30 (NB): It is in Hanoi, Vietnam, in the year 2021 where the 31st SEA Games is scheduled to take
M
place. A. It
B. in the year
C. where
D. to take place
KÈ
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): It’s hard to concentrate when you’re tired.
ẠY
A. Your being tired makes you unable to concentrate. B. You’re impossible to concentrate as a result of your being tired. C. Your tiredness leads to your incapable of concentration.
D
D. The more tired you are, the harder it is to concentrate.
Câu 32 (TH): Many people are afraid of sharks, but they rarely attack people. A. Rarely attacked by sharks, many people are, therefore, afraid of them. B. Although sharks rarely attack people, many people are afraid of them. C. Many people are afraid of sharks because they are dangerous. D. Sharks rarely attack people because many people are afraid of them. Trang 4
Câu 33 (TH): Mom instructed me to make some bread for the church bazaar. A. Mom taught me how to make some bread for the church bazaar. B. The church bazaar gave me instructions in making some bread. C. Some bread made by me was given to the church bazaar. D. I helped Mom to make some bread for the church bazaar. A. If you didn’t organize, this conference wouldn’t have been possible. B. Your organization made it possible for this conference to take place.
IC IA L
Câu 34 (VDC): This conference wouldn’t have been possible without your organization.
C. If it had been for your organization, this conference wouldn’t have been possible. D. It’s possible that your organization made this conference to take place. A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there.
O
B. You have taken so many warm clothes that I don’t need.
FF
Câu 35 (TH): You needn’t have taken so many warm clothes there.
C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary.
N
D. There is no need for you to take so many warm clothes there.
Ơ
Câu 36 – 40: Read the passage carefully.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist
H
in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real
N
companies.
Y
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact,
U
no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things
Q
online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the
M
transaction is recorded in a public database. Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them
KÈ
that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the
ẠY
percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future.
D
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly,
especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar. (Adapted from: https://www.digitalcommerce360.com/) Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): Why are bitcoins of great concern to governments? Trang 5
A. Because most of bitcoin owners are hackers. B. Because bitcoins may be used in illegal transactions. C. Because the value of bitcoins is fluctuating wildly. D. Because bitcoins will eventually replace national currencies. Câu 37 (VD): What is the passage mainly about? A. The future of bitcoins in the real world
IC IA L
B. A new kind of currency in the virtual world C. A way of doing business in the virtual world D. An alternative to bitcoins created by Nakamoto Câu 38 (TH): The word "they" in paragraph 2 refers to________. B. dollars
C. things
D. bitcoins
FF
A. euros
Câu 39 (TH): Which of the following is defined in the passage? B. Public Databases
C. Credit cards
D. Bitcoins
O
A. Transactions
Câu 40 (VD): The word "minuscule" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. B. considerable
C. increasing
N
A. small
D. minimal
Ơ
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
H
Câu 41 (VD): Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của a để đồ thị hàm số y x3 (a 10) x 2 x 1 cắt trục
A. 9
N
hoành tại đúng một điểm? B. 8
C. 11
D. 10
Y
Câu 42 (VD): Cho số phức z thay đổi thỏa mãn z 1 1. Biết rằng tập hợp các số phức
U
w 1 3.i z 2 là đường tròn có bán kính bằng R. Tính R. B. R 1.
Q
A. R 8.
C. R 4.
D. R 2.
M
Câu 43 (TH): Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B. Hình chiếu vuông góc của
KÈ
S trên mặt đáy (ABCD) trùng với trung điểm AB. Biết AB a, BC 2a, BD a 10 . Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và mặt đáy là 60 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a.
ẠY
30a 3 A. V 4
30a 3 B. V 12
30a 3 C. V 8
3 30a 3 D. V 8
Câu 44 (TH): Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu
S : x 1 y 2 z 3
D
2
2
2
81 tại điểm P 5; 4;6 là :
A. 7 x 8 y 67 0
B. 4 x 2 y 9 z 82 0
C. x 4 z 29 0
D. 2 x 2 y z 24 0
Trang 6
0
4; 4 biết
Câu 45 (TH): Cho hàm số y f x là hàm lẻ và liên tục trên
f x dx 2
và
2 2
1
4
f 2 x dx 4 . Tính I f x dx . 0
A. I 10
B. I 6
C. I 6
D. I 10
Câu 46 (VD): Đội thanh niên tình nguyện của một trường THPT có 13 học sinh gồm 4 học sinh khối 10, học sinh đó chọn có đủ 3 khối. A.
81 . 143
B.
406 . 715
C.
80 . 143
D.
IC IA L
4 học sinh khối 11, 5 học sinh khối 12. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi tình nguyện, hãy tính xác suất để 4 160 . 143
FF
Câu 47 (VD): Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4.000.000đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là
O
0,6% tháng. Gọi A là số tiền người đó có được sau 25 năm. Hỏi mệnh đề nào dưới đây là đúng? B. 3.400.000.000 A 3.450.000.000
C. 3.450.000.000 A 3.500.000.000
D. 3.500.000.000 A 3.550.000.000
N
A. 3.350.000.000 A 3.400.000.000
Ơ
3 5 Câu 48 (VD): Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa mãn log a b ;log c d . Nếu a c 9 thì 2 4
B. 71
C. 76
N
A. 85
H
b d nhận giá trị nào ?
D. 93
Y
Câu 49 (VD): Bốn lớp 6A, 6B, 6C và 6D cùng góp tổng cộng 250 bộ sách để tặng cho các bạn học sinh
U
trong một lớp học tình thương. Các lớp 6A, 6B, 6D góp số bộ sách lần lượt bằng
6 3 1 ; ; tổng số bộ 19 7 4
A. 63.
Q
sách các lớp còn lại. Khi đố số bộ sách mà lớp 6C góp là: B. 64.
C. 65.
D. 66.
KÈ
M
Câu 50 (VD): Trong kho tàng văn hóa dân gian Việt Nam có bài toán “Trăm trâu trăm cỏ” sau đây: Trăm trâu trăm cỏ, Trâu đứng ăn nằm, Trâu nằm ăn ba,
ẠY
Lụ khụ trâu già, Ba con một bó.
D
Hỏi có bao nhiêu trâu nằm, biết số con trâu nằm là số lẻ? A. 18
B. 11
C. 17
D. 4
Câu 51 (TH): Phát biểu mệnh đề P Q bằng hai cách và và xét tính đúng sai của nó P: "Tứ giác ABCD là hình thoi" và Q:" Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" A. Ta có mệnh đề P Q đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: Trang 7
"Tứ giác ABCD là hình thoi khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nêu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" B. Ta có mệnh đề P Q đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông đường chéo vuông góc với nhau" C. Ta có mệnh đề P Q sai và được phát biểu bằng hai cách như sau:
IC IA L
góc với nhau" và"Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai
"Tứ giác ABCD là hình thoi khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với
nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường
FF
chéo vuông góc với nhau"
D. Ta có mệnh đề P Q sai và được phát biểu bằng hai cách như sau:
O
"Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai
N
đường chéo vuông góc với nhau"
Ơ
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 54
H
Bốn bạn có tên và họ lý thú: Tên của A là họ của B, tên của B là họ của C, tên của C là họ của D, tên của bạn này là họ của bạn tên là Trần. B. Lê Trần
U
A. Lê Nguyễn
Y
Câu 52 (VD): Tên của bạn họ Lê là gì?
N
D là họ của A. Biết rằng, tên là Hồ không phải họ Nguyễn; tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác, tên
C. Lê Hồ
D. Lê Nguyễn hoặc Lê Hồ
C. Hồ Lê
D. Hồ Lê hoặc Hồ Nguyễn
C. Hồ Lê
D. Trần Lê hoặc Nguyễn Lê
A. Hồ Trần
Q
Câu 53 (VD): Bạn họ Hồ tên là gì?
B. Hồ Nguyễn
B. Nguyễn Lê
KÈ
A. Trần Lê
M
Câu 54 (VD): Họ của bạn tên Lê là:
Câu 55 (VD): Thầy Long dẫn bốn học sinh đi thi chạy. Kết quả có ba bạn đạt giả: Nhất, nhì và Ba. Khi được hỏi các bạn đã trả lời như sau:
ẠY
Kha: Mình đạt giải Nhì hoặc Ba, Liêm: Mình đã đạt giải,
D
Minh: Mình đạt giải Nhất, Nam: Mình không đạt giải.
Nghe xong thầy Long mỉm cười và nói: “Có một bạn nói đùa”. Bạn hãy cho biết bạn nào nói đùa. A. Kha
B. Liêm
C. Minh
D. Nam
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 56 và 57
Trang 8
Ba nghệ sĩ Vàng, Bạch, Hồng rủ nhau vào quán uống cà phê. Ngồi trong quán, người nghệ sĩ đội mũ trắng nhận xét: “Ba ta đội mũ có màu trùng với tên của ba chúng ta, nhưng không ai đội mũ có màu trùng với tên của mình cả”. Nghệ sĩ Vàng hưởng ứng: “Anh nói đúng”. Câu 56 (TH): Bạn hãy cho biết nghệ sĩ Vàng đội mũ màu gì? A. Trắng
B. Hồng
C. Vàng
D. Trắng hoặc hồng
Câu 57 (NB): Bạn hãy cho biết nghệ sĩ Bạch đội mũ màu gì? B. Hồng
C. Vàng
D. Trắng hoặc hồng
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 58 và 60 Bốn người A, B, C, D cùng bàn về người cao – thấp A nói: Tôi cao nhất
FF
B nói: Tôi không thể là thấp nhất.
IC IA L
A. Trắng
C nói: Tôi không cao bằng A nhưng cũng không phải là thấp nhất.
O
D nói: Thế thi tôi thấp nhất rồi! Câu 58 (NB): Ai là người thấp nhất. B. B
C. C
Ơ
A. A
Câu 59 (VD): Ai là người nói sai? B. B
C. C
H
A. A
N
Để xác định ai đúng ai sai, họ đã tiến hành đo tại chỗ, kết quả là chỉ có một người nói sai. D. D D. D
B. B, C, A, D
C. C, B, A, D
D. B, A, C, D
Y
A. A, B, C, D
N
Câu 60 (VD): Chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp là:
ẠY
KÈ
M
Q
U
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 61 và 62:
D
Câu 61 (NB): Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2002 của tỉnh, thành phố nào cao nhất? A. Quảng Nam
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng
D. Bình Định
Câu 62 (TH): Diện tích nuôi trồng thủy sản trung bình ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là … (nghìn ha). A. 2,9785 nghìn ha
B. 2,7985 nghìn ha
C. 2,7895 nghìn ha
D. 2,9875 nghìn ha
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 63 đến 65 Trang 9
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố tỷ lệ việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp 6 tháng. Số liệu khảo sát do Phòng Công tác chính trị và Công tác sinh viên của trường thực hiện từ tháng 12/2016
Câu 63 (NB): Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại đâu?
O
FF
IC IA L
đến tháng 1/2017.
B. Doanh nghiệp tự thành lập
C. Doanh nghiệp Tư nhân
D. Trường Đại học, Cao đẳng
Ơ
N
A. Tập đoàn kinh tế
Câu 64 (NB): Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường công tác tại các viện nghiên cứu trong nước là bao nhiêu B. 2%
C. 6%
N
A. 1%
H
phần trăm?
D. 4%
Câu 65 (TH): Nếu như mỗi năm có 1200 sinh viên của trường Đại học Bách Khoa ra trường thì số sinh B. 24
U
A. 240
Y
viên tự thành lập doanh nghiệp riêng là bao nhiêu người? C. 230
D. 23
Q
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 66 và 67:
D
ẠY
KÈ
M
Cho biểu đồ: Lý do mua và sử dụng nhãn hàng riêng của người tiêu dùng
Câu 66 (NB): Đa số người tiêu dùng mua và sử dụng nhãn hàng riêng vì? Trang 10
A. Giá rẻ hơn
B. Sản phẩm có chất lượng
C. Nhân viên bán hàng giới thiệu
D. Muốn dùng thử
Câu 67 (TH): Trong các lý do mua hàng sau, lý do nào chiếm tỷ lệ cao nhất? A. Quảng cáo rộng rãi
B. Nhân viên bán hàng giới thiệu
C. Vị trí trưng bày hợp lý
D. Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70:
Câu 68 (NB): Nhu cầu tuyển dụng lao động theo trình độ trong 6 tháng đầu năm 2018 ở trình độ nào cao B. Cao đẳng
C. Trung cấp
N
A. Đại học
H
nhất?
D. Lao động phổ thông
B. 5,65%
C. 8,12%
D. 4,11%
U
A. 65,61%
Y
Câu 69 (NB): Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học là bao nhiêu phần trăm? Câu 70 (VD): Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Cao đẳng nhiều hơn so với nhu cầu tuyển dụng
Q
lao động Đại học bao nhiêu phần trăm? B. 97,7%
C. 97,5%
D. 97,8%
M
A. 97,6%
Câu 71 (NB): Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p3. Kết luận không đúng là:
KÈ
A. X có 15 proton nên X có số thứ tự là 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn B. X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn
ẠY
C. Số electron lớp ngoài cùng của X bằng 3 nên X thuộc nhóm III A trong bảng hệ thống tuần hoàn D. X có xu hướng nhận thêm 3 electron trong các phản ứng hóa học để đạt được cấu hình electron bền
vững của khí hiếm.
D
Câu 72 (NB): Cho các cân bằng hóa học sau: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k)
(1)
2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
(2)
2SO3 (k) 2SO2 (k) + O2 (k)
(3)
N2O4 (k) 2NO2 (k)
(4) Trang 11
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là: B. C3H6
C. C3H4
D. C2H4
IC IA L
A. C3H8
Câu 74 (TH): Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là: A. C2H6
B. H2N-CH2-COOH
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Câu 75 (VD): Chất điểm có khối lượng m1 50 g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với
FF
phương trình dao động x1 2sin 5 t cm . Chất điểm có khối lượng m2 100 g dao động điều hoà 6
O
quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x2 5sin t cm . Tỉ số cơ năng trong quá 6 1 . 2
B. 2.
C. 1.
Ơ
A.
N
trình dao động điều hoà của chất điểm m1 so với chất điểm m2 bằng:
D.
1 . 5
H
Câu 76 (VD): Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của
N
các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31
2
B. rad
rad
U
A.
Y
cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc:
C. 2 rad
D.
3
rad
Q
Câu 77 (TH): Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r
M
và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u U 2 sin t V thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công U2 Rr
B. I 2 R r
C. I 2 R
D. UI
ẠY
A.
KÈ
suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là:
Câu 78 (VD): Biết hằng số Plăng h 6, 625.1034 J .s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1, 6.1019 C .
D
Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có nănglượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số: A. 2, 751.1013 Hz
B. 4,564.1014 Hz
C. 3,879.1014 Hz
D. 6,542.1012 Hz
Câu 79 (TH): Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì để được gọi là hở ? A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối Trang 12
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu. Câu 80 (NB): Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn. B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. C. Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn. D. Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.
IC IA L
Câu 81 (VD): Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng
và 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
FF
B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
O
D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 82 (VD): Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế
N
bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao
Ơ
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
H
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu
N
gen khác nhau.
Y
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,
U
aaBB hoặc DDEE, DDee. AaBBDDEe.
B. 1
C. 4
D. 2
M
A. 3
Q
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
Câu 83 (NB): Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
KÈ
A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương. B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc
ẠY
C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới. D. nằm ở trung tâm của châu Á
Câu 84 (NB): Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
D
A. Hẹp ngang. B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn. D. Được hình thành do các sông bồi đắp.
Câu 85 (VD): Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là A. phát triển mạnh thủy lợi
B. thực hiện các kĩ thuật canh tác Trang 13
C. phát triển mô hình nông –lâm kết hợp.
D. cày sâu bừa kĩ
Câu 86 (VD): Câu tục ngữ sau nói về đặc điểm nào của gió mùa mùa đông? “Tháng giêng rét đài Tháng hai rét lộc Tháng ba rét nàng Bân” B. Đầu mùa đông ấm, cuối mùa đông rét. C. Nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa cuối mùa đông lạnh ẩm D. Đầu mùa đông ấm, giữa mùa lạnh vừa và cuối mùa đông giá rét.
IC IA L
A. Nửa đầu mùa đông lạnh ẩm, nửa cuối mùa đông lạnh khô
Câu 87 (VD): Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ở Nga mang tính chất là cuộc cách mạng: B. Cuộc cách dân chủ tư sản.
FF
A. Cuộc cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
O
Câu 88 (VDC): Chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921 đã để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước ta trong giai đoạn hiện nay?
N
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
Ơ
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn. C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
H
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
N
Câu 89 (VD): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu
Y
Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
U
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Q
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
M
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. Câu 90 (VD): Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận
KÈ
cương chính trị” (10/1930) là đều A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
ẠY
B. xác định đúng đắn khả năng của giai cấp tiểu tư sản. C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua
chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra.Trong thiết bị điện phân: + Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Trang 14
+ Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
IC IA L
Cho dãy điện hóa sau:
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời NaCl và BaCl2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch MgCl2. Sau một thời gian, sinh viên
FF
quan sát thấy có 2,24 lít khí thoát ra ở anot. Biết nguyên tử khối của Mg và Cl lần lượt là 24 và 35,5. Câu 91 (VD): Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết: A. Ba2+ + 2e → Ba
O
Bán phản ứng nào xảy ra ở catot? B. Na+ + e → Na
C. 2H2O + 2e → 2OH- + H2
D. Cl2 + 2e → 2Cl-
N
Câu 92 (VD): Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết:
Ơ
Dung dịch thu được sau khi điện phân hoàn toàn dung dịch X không có khả năng tác dụng với chất nào B. Na2CO3
Câu 93 (VD): Từ thí nghiệm 2, hãy tính:
C. Cl2
D. Al2O3
N
A. CuO
H
sau đây?
Y
Số gam kim loại Mg bám lên điện cực catot là: B. 2,4 gam
C. 4,8 gam
D. 1,2 gam
U
A. 0 gam
Q
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có
M
mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.. Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ và ancol thu
KÈ
được este và nước.
Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit axit
ẠY
và phenol, hay este vinyl axetat, người ta thực hiện phản ứng giữa axit axetic và axetilen,… Câu 94 (VD): Phương trình phản ứng điều chế este nào dưới đây là không đúng?
D
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 A. CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOC6H5 + H2O B. CH3COOH + C6H5OH
C. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH D. CH3COOH + CH CH CH 3COOCH CH 2 Câu 95 (VD): Thực hiện phản ứng điều chế este isoamyl axetat theo phương trình phản ứng 0
H 2 SO4 dac ,t CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
Trang 15
Để phản ứng điều chế este chuyển dịch ưu tiên theo chiều nghịch, cần dùng giải pháp nào sau đây ? A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác. B. Tăng nồng độ của este tạo thành bằng cách cho thêm este vào. C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol D. Tăng áp suất của hệ Câu 96 (VD): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
IC IA L
+ Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
FF
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
O
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
N
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
Ơ
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là: B. 4.
C. 5.
H
A. 3.
D. 2.
N
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Y
Máy cắt lớp điện toán phát xạ đơn photon (Single photon emission computed tomography – SPECT) là 131
I ,99 m Tc
U
thiết bị chẩn đoán hình ảnh hạt nhân tiên tiến dùng để theo dõi phân bố thuốc phóng xạ (ví dụ:
I để chẩn đoán bệnh tuyến giáp, khảo sát phân bố
Câu 97 (VD):
131
99m
Tc chẩn đoán ung thư xương…).
I có thời gian bán rã là 8,0197 ngày. Nếu tiêm cho bệnh nhân một liều
M
131
Q
…) trong cơ thể để chẩn đoán chức năng hoạt động của các cơ quan khác nhau (ví dụ: khảo sát phân bố
131
I với độ
KÈ
phóng xạ 3 mCi thì sau 12 giờ, độ phóng xạ còn lại trong bệnh nhân là bao nhiêu? A. 1,24 mCi.
B. 4,24 mCi.
C. 5,03 mCi.
D. 2,87 mCi.
Câu 98 (TH): Thuốc phóng xạ có hại cho bệnh nhân không?
ẠY
A. Có hại, không nên dùng. B. Có hại nhưng sử dụng trong giới hạn an toàn phóng xạ qui định.
D
C. Không có hại vì đã chế biến thành thuốc.
D. Không có hại vì thấp hơn độ phóng xạ môi trường.
Câu 99 (TH): Photon phát ra từ các đồng vị phóng xạ trên là: A. Tia gamma.
B. Bức xạ điện từ năng lượng cao.
C. A và B đều đúng.
D. A và B không đúng vì bản chất của nó là tia X.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102 Trang 16
Dơi là động vật có vú duy nhất có thể bay được. Khoảng 70% số loài dơi ăn sâu bọ, số còn lại chủ yếu ăn hoa quả và chỉ có vài loài ăn thịt. Hầu hết các đợt bùng phát dịch virus tồi tệ nhất trong những năm gần đây như SARS (Hội chứng hô hấp cấp tính nặng), MERS (Hội chứng Trung Đông), virus Ebola và Marburg, cũng như chủng coronavirus 2019-nCoV mới ở Trung Quốc đều xuất phát từ dơi. Câu 100 (NB): Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng phản xạ từ con mồi. Dơi săn mồi nhờ phát và cảm nhận loại sóng nào sau đây? B. hạ âm.
C. âm nghe được.
D. sóng điện từ.
IC IA L
A. siêu âm.
Câu 101 (VDC): Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái đất của con dơi là 19 m/s của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con
1 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm 6
FF
muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận được sóng này sau
trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá A. 1,81 s.
B. 3,12 s.
C. 1,49 s.
O
trị nào nhất sau đây?
D. 3,65 s.
V v . f 0 , với V là vận tốc âm thanh trong không khí, v là vận tốc chuyển động của dơi, f0 là tần số V v
Ơ
f
N
Câu 102 (VD): Biết khi dơi chuyển động lại gần vách đá, tần số dơi thu được tính theo công thức:
H
dơi phát ra.. Một con dơi bay lại gần một vách đá và phát ra một sóng âm có tần số f = 45k Hz. Con dơi
N
nghe được âm thanh có tần số là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là V = 340 m/s và vận tốc của dơi là v = 6 m/s B. 43,4.104 Hz.
C. 46,6.103 Hz.
Y
A. 46,6.104 Hz.
D. 43,4.103 Hz.
U
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105
Q
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’
M
3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’
KÈ
Câu 103 (NB): Trình tự các ribônuclêôtit của mARN được sao mã từ gen cấu trúc trên là. A. 3’ ….AUGUXUGGUGAAAGXAXXX….5’ B. 5’ ….AUGUXUGGUGAAAGXAXXX….3’
ẠY
C. 5’ ….AXAUGUXUGGUGAAAGXAXXX….3’ D. 3’ ….UGUAXAGAXXAXUUUXGUGGG….5’
D
Câu 104 (TH): Viết trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ
đoạn gen trên. Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Gly; AXX: Thr; UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. A. Ser – Gly - Glu – Ser - Thr
B. Ser – Gly - Glu – Thr - Ser
C. Ser – Gly – Thr – Ser - Glu
D. Ser – Gly – Ser – Glu - Thr
Trang 17
Câu 105 (TH): Hãy cho biết đột biến nào sau đây trên gen cấu trúc không làm sản phẩm giải mã thay đổi: A. Thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T B. Thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G C. Mất cặp G – X ở vị trí thứ 2 D. Thêm cặp A – T ở vị trí giữa cặp số 3 và số 4
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Số lượng cá thể của quần thể ảnh hưởng bởi 4 nhân tố:
Mức sinh sản (Births): Số cá thể mới do quần thể sinh ra trong 1 khoảng thời gian nhất định. Mức tử vong (Deaths): Số cá thể của quần thể chết đi trong 1 khoảng thời gian nhất định
FF
Mức nhập cư (Immigration) : Số cá thể từ các quần thể khác chuyển đến trong 1 khoảng thời gian nhất định.
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mức xuất cư (Emigration) : Số cá thể rời bỏ quần thể trong 1 khoảng thời gian nhất định
Mật độ cá thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ được coi là
KÈ
một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
ẠY
Câu 106 (NB): Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống? A. B > D, I = E
B. B + I > D + E
C. B + I = D + E
D. B = D; I < E
D
Câu 107: Giả sử 4 quần thể của một loài sinh vật kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ
cá thể như sau
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
100
120
80
90
Mật độ (cá thể/ha)
22
25
26
21
Trang 18
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
IC IA L
Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
Câu 108: Giả sử quần thể động vật này ở thời điểm ban đầu có 110000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, xuất cư 2%/ năm, tử vong 8%/ năm, nhập cư 4%/năm. Sau 2 năm, số cá thể trong quần thể A. 1125000
B. 113440
FF
được dự đoán là bao nhiêu? C. 114244
D. 123596
O
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Việt Nam là nước có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước vào thời kỳ “cơ
N
cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Tính đến hết năm 2017, dân số nước
Ơ
ta đạt 96,02 triệu người, trong đó nữ chiếm khoảng 48,94%. Gia tăng dân số trong những năm qua kéo theo gia tăng về lực lượng lao động. Nhìn chung, mỗi năm Việt Nam có khoảng gần 1 triệu người bước
N
nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
H
vào độ tuổi lao động, đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam trong việc thu hút đầu tư
Y
Thời gian qua, mặc dù lực lượng lao động tăng cả về số lượng và trình độ chuyên môn, song vẫn
U
còn nhiều vấn đề đặt ra đối với lực lượng lao động Việt Nam hiện nay, cụ thể: Một là, lao động phân bổ không đều giữa các vùng: Các vùng đất rộng có tỷ trọng lao động thấp
Q
(vùng trung du và miền núi phía Bắc chỉ chiếm 13,8% lực lượng lao động, Tây Nguyên chiếm 6,5% lực
M
lượng lao động). Năm 2017, lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở các vùng Đồng bằng Sông Hồng (21,8%), Đồng bằng Sông Cửu Long (19,1%), Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (21,6%), các vùng
KÈ
còn lại chiếm 17,2%.
Hai là, chất lượng lao động thấp, chủ yếu là lao động nông nghiệp, nông thôn, chưa đáp ứng được
ẠY
yêu cầu phát triển: Nguồn cung lao động ở Việt Nam hiện nay luôn xảy ra tình trạng thiếu nghiêm trọng lao động kỹ thuật trình độ cao, lao động một số ngành dịch vụ (ngân hàng, tài chính, thông tin viễn thông, du lịch…) và công nghiệp mới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề còn thấp, kỹ năng, tay nghề, thể lực và
D
tác phong lao động công nghiệp còn yếu nên khả năng cạnh tranh thấp. Ba là, còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động: Phần lớn lao động di cư chỉ đăng ký
tạm trú, không có hộ khẩu, gặp khó khăn về nhà ở, học tập, chữa bệnh... trình độ học vấn của lao động di cư thấp và phần đông chưa qua đào tạo nghề. Tình trạng trên dẫn tới hậu quả là nguồn cung lao động không có khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của các vùng, các khu công nghiệp, khu chế xuất.
Trang 19
(Nguồn: http://tapchitaichinh.vn, Nghiên cứu và trao đổi “Thực trạng lực lượng lao động Việt Nam và một số vấn đề đặt ra”) Câu 109 (NB): Đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay là A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng
B. quy mô dân số nhỏ, cơ cấu dân số trẻ
C. quy mô dân số nhỏ, cơ cấu dân số già
D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số già
Câu 110 (TH): Lợi thế lớn nhất của nguồn lao động Việt Nam là công nghiệp
B. lao động đông, giá rẻ C. lao động trẻ, có tác phong
D. lao động đông, có thể lực tốt
IC IA L
A. lao động trẻ, trình độ chuyên môn cao
Câu 111 (VD): Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Lao động phân bổ không đều giữa các vùng C. Thiếu lao động trẻ, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật chậm
O
D. Còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động
FF
B. Chất lượng lao động thấp, hạn chế về trình độ chuyên môn kĩ thuật
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
N
Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng, đóng
Ơ
góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng tăng 52,05 tỷ USD) so với
H
năm trước.
N
Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt 243,48 tỷ USD, tăng
Y
13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng thêm 28,36 tỷ USD so với
U
năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm 2017. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng xuất
Q
khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là nhóm hàng
M
công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến là nhóm hàng nông sản, thủy sản chiếm 10,9% (giảm 1,2% so với năm 2017) và nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản chỉ còn chiếm 1,9%
KÈ
tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 0,3% so với năm 2017). Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã vươn tới hầu hết các thị
ẠY
trường trên thế giới. Châu Á vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam (xuất khẩu chiếm 54% và nhập khẩu chiếm 80,3%); tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương và châu Phi.
D
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc lớn nhất, đạt 106,7 tỷ USD, chiếm 22,2% tổng trị
giá xuất nhập khẩu của cả nước, đứng thứ hai là Hàn Quốc (13,7%), Hoa Kỳ (12,6%), Nhật Bản (7,9%). (Nguồn:“Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2018”, Bộ công thương) Câu 112 (NB): Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu nước ta là A. nhóm hàng nông sản, thủy sản
B. nhóm hàng công nghiệp
C. nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản
D. nhóm hàng tư liệu sản xuất Trang 20
Câu 113 (VD): Tính cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 và cho biết nước ta xuất siêu hay nhập siêu? A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu
B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu
C. 6,8 tỷ USD, xuất siêu
D. 7 tỷ USD, nhập siêu
Câu 114 (VDC): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng A. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao. B. chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh.
IC IA L
hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?
C. hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm. D. chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa.
FF
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:
Tại Nghệ An, Xô viết ra đời từ tháng 9 – 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần
O
huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930 – đầu năm 1931. Các Xô viết đã thực hiện
N
quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. Các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân được thành lập.
Ơ
Về chính trị, quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể Cách mạng, tự do hội họp.
H
Về kinh tế, thi hành các biện pháp như: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế
N
chợ, thuế đò, thuế muối ; xoá nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để
Y
nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
U
Về văn hoá xã hội, chính quyền cách mạng mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho có tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc,... bị xóa bỏ. Trật tự trị an được giữ vững; tinh thần
Q
đoàn kết, giúp đỡ nhau được xây dựng.
M
Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Tuy chỉ tồn tại được 4 - 5 tháng, nhưng đó là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước.
KÈ
Trước tác động của phong trào, thực dân Pháp tập trung lực lượng tiến hành khủng bố dã man. Chúng điều động binh lính đóng nhiều đồn bốt ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Cùng với việc cho binh lính đi
ẠY
càn quét, bắn giết dân chúng, đốt phá, triệt hạ làng mạc, chúng còn dùng nhiều thủ đoạn chia rẽ, dụ dỗ, mua chuộc. Vì vậy, nhiều cơ quan lãnh đạo của Đảng, cơ sở quần chúng bị phá vỡ, nhiều cán bộ, đảng viên, những người yêu nước bị bắt, tù đày hoặc bị sát hại.
D
Từ giữa năm 1931, phong trào cách mạng trong cả nước dần dần lắng xuống. (Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 93 – 94)
Câu 115 (TH): Dựa vào căn cứ nào để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Trang 21
B. Lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước. C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc được độc lập. D. Sau khi Chính quyền Xô viết thành lập nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ. Câu 116 (VDC): Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của
IC IA L
phong trào cách mạng 1930 -1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
FF
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.
Câu 117 (VDC): Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học gì
O
về việc tập hợp lực lượng cách mạng? A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.
Ơ
C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.
N
B. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. D. Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
H
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
N
Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã làm cho vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị
Y
bao vây,... Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950,
U
Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc
Q
đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
M
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mặt trận để cùng Bộ Chỉ huy chiến dịch chỉ đạo và động viên bộ đội chiến đấu.
KÈ
Sáng sớm 16 – 9 - 1950, các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào vị trí Đông Khê. Sau hơn 2 ngày chiến đấu, sáng 18 – 9, bộ đội ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê.
ẠY
Mất Đông Khê, quân địch ở Thất Khê lâm vào tình thế bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập. Trước nguy cơ bị tiêu diệt, quân Pháp buộc phải rút khỏi Cao Bằng theo Đường số 4. Để yểm trợ cho cuộc rất quan này, Pháp huy động quân từ Thất Khê tiến lên chiếm lại Đông Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng rút về.
D
Đoán trước được ý định của địch, quân ta chủ động mai phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên Đường số 4 khiến cho hai cánh quân này không gặp được nhau. Đến lượt Thất Khê bị uy hiếp, quân Pháp buộc phải rút về Na Sầm (8 – 10 – 1950) và ngày 13 – 10 – 1950, rút khỏi Na Sầm về Lạng Sơn. Trong khi đó, cuộc hành quân của địch lên Thái Nguyên cũng bị quân ta chặn đánh. Quân Pháp trở nên hoảng loạn, phải rút chạy, Đường số 4 được giải phóng ngày 22 – 10 – 1950.
Trang 22
Phối hợp với mặt trận Biên giới, quân ta đã hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc, Đường số 6, Đường số 12, buộc địch phải rút khỏi thị xã Hoà Bình (4 – 11 – 1950). Chiến tranh du kích phát triển mạnh ở Bình - Trị - Thiên, Liên khu V và Nam Bộ. Sau hơn một tháng chiến đấu, chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi. Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8 000 tên địch, giải phóng một vùng biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp. Thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn
IC IA L
cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Kế hoạch Rơve bị phá sản.
Với chiến thắng Biên giới, con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai
thông; quân đội ta đã giành được thể chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
FF
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 136 – 138) Câu 118 (NB): Ý nghĩa chiến lược của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là gì?
O
A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, tạo điều kiện đưa cả nước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
N
C. Làm thất bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Ơ
D. Buộc Pháp từ bỏ âm mưu tấn công lên Việt Bắc, phải co về phòng ngự chiến lược. Câu 119 (TH): Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân
H
dân Việt Nam, vì đó là vị trí
N
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
Y
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
U
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Q
Câu 120 (NB): Ý nào sau đây không phải là kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
M
A. Giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung. B. Chọc thủng “Hành lang Đông – Tây”.
KÈ
C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 quân địch.
D
ẠY
D. Phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
Trang 23
Đáp án 2. D
3. A
4. C
5. D
6. C
7. D
8. D
9. D
10. B
11. C
12. B
13. A
14. A
15. D
16. A
17. A
18. D
19. C
20. D
21. A
22. D
23. C
24. A
25. C
26. D
27. C
28. C
29. B
30. C
31. D
32. B
33. A
34. B
35. C
36. B
37. B
38. D
39. D
40. D
41. D
42. D
43. C
44. D
45. B
46. C
47. A
48. D
49. C
50. B
51. B
52. C
53. B
54. A
55. C
56. B
57. C
58. D
59. A
60. D
61. B
62. D
63. C
64. C
65. B
66. A
67. B
68. D
69. D
70. A
71. C
72. C
73. C
74. B
75. B
76. B
77. B
78. B
79. C
80. B
81. D
82. A
83. D
84. D
85. C
86. C
87. A
88. D
89. C
90. C
91. C
92. A
93. A
94. B
95. B
96. B
97. D
98. B
99. C
100. A
101. C
102. C
103. C
104. A
105. C
106. D
107. D
108. D
109. A
110. B
111. C
112. B
113. C
114. C
115. A
116.B
117.B
118. A
119. D
120. C
O
FF
IC IA L
1. C
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ơ
Câu 1. Chọn đáp án C
H
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
N
Giải chi tiết: Tục ngữ: “Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa”
Y
Câu 2. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy
Q
Giải chi tiết:
Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là một cách giải thích nguyên nhân mất nước
M
của Âu Lạc. Qua đó nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sử về dựng nước, giữ nước và tình cảm cá
KÈ
nhân với cộng đồng.
Câu 3. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm thể thơ lục bát
ẠY
Giải chi tiết:
Thơ lục bát là là khổ thơ gồm một câu sáu và một câu 8 với mô hình: ở các tiếng vị trí 1,3,5,7 không bắt
D
buộc theo luật bằng trắc. Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Trong câu
8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) và ngược lại. Câu 4. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Giải chi tiết: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
Trang 24
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. - Từ “chân” nghĩa gốc chỉ bộ phận cuối cùng tiếp giáp với mặt đất của người hoặc động vật. Còn từ “chân” trong câu này được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền (ví dụ : chân núi, chân tường…) Câu 5. Chọn đáp án D
IC IA L
Phương pháp giải: Căn cứ bài thơ Chiều xuân Giải chi tiết: Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi
FF
Câu 6. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ hoàn cảnh ra đời bài thơ Vội vàng
O
Giải chi tiết: Đoạn thơ trên thuộc phong trào thơ Mới
N
Câu 7. Chọn đáp án D
Ơ
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung tác phẩm Rừng xà nu Giải chi tiết:
H
Rừng xà nu đã tái hiện được vẻ đẹp tráng lệ, hào hùng của núi rừng, của con người và của truyền thống
N
văn hóa Tây Nguyên.
Y
Câu 8. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, phân biệt giữa tr/ch, x/s, an/ang Giải chi tiết:
Q
- Từ viết đúng chính tả là: xán lạn
M
- Sửa lại một số từ sai chính tả: xuất xắc => xuất sắc
KÈ
tựu chung => tựu trung cọ sát => cọ xát
ẠY
Câu 9. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ và các lỗi chính tả thường gặp Giải chi tiết:
D
- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - Từ dùng đúng: Cậu ấy chẳng bao giờ nề hà những gian khó trong cuộc sống. Câu 10. Chọn đáp án B Trang 25
Phương pháp giải: Căn cứ bài Cụm động từ Giải chi tiết: - Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Từ “đang” trong cụm động từ “đang học bài” chỉ sự tiếp diễn tương tự. Câu 11. Chọn đáp án C
Giải chi tiết: - Từ “mợ” từ dùng để xưng gọi trong gia đình trung lưu, trí thức ngày trước. - Từ “mợ” là biệt ngữ xã hội.
FF
Câu 12. Chọn đáp án B
IC IA L
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về quan hệ từ
O
Giải chi tiết: Sử dụng quan hệ từ thường mắc một số lỗi sau: - Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
H
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
Ơ
N
- Thiếu quan hệ từ
Y
khác” sử dụng thừa quan hệ từ “với”.
N
Câu: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người
U
Sửa lại: Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác. Câu 13. Chọn đáp án A
Q
Phương pháp giải: Căn cứ các phép liên kết
M
Giải chi tiết:
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về
KÈ
nội dung và hình thức.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như
ẠY
sau:
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có
D
ở câu trước (phép đòng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối) - Phép liên kết lặp: “Nếu tất cả… thì ai sẽ…” Câu 14. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Nghĩa của từ Trang 26
Giải chi tiết: Chuyên nghiệp là chủ yếu làm một nghề nhất định và có chuyên môn về nghề đó. Câu 15. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ Giải chi tiết: Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
IC IA L
- Lỗi thiếu thành phần chính của câu. - Lỗi dùng sai nghĩa của từ - Lỗi dùng sai quan hệ từ - Lỗi logic
FF
.... - Câu II mắc lỗi sai thông tin
O
Sửa lại:
Cách 1: Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Nguyên Mông.
N
Cách 2: Lê Lợi đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh.
Ơ
- Câu III mắc lỗi dùng sai từ ngữ (đọc)
Sửa lại: Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được độc giả (bạn đọc) vô cùng yêu thích.
H
Câu 16. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học
Y
Giải chi tiết:
U
Thơ là thể loại trữ tình. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm Câu 17. Chọn đáp án A
Q
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
M
Giải chi tiết:
Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp từ “Nỗi nhớ”, “nhớ”.
KÈ
Câu 18. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp
ẠY
Giải chi tiết:
Biện pháp tu từ điệp từ có tác dụng tăng giá trị biểu đạt, đồng thời tạo nhịp điệu cho lời thơ qua đó nhấn mạnh nỗi nhớ của nhân vật trữ tình.
D
Câu 19. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp Giải chi tiết: Đoạn thơ nói về nỗi nhớ tuổi học trò. Câu 20. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ vào số chữ của từng câu Trang 27
Giải chi tiết: Đoạn thơ thuộc thể thơ tự do. Câu 21. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết: khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). Hành động “vị khách đến” làm ngắt quãng hành động “cô ấy chơi piano”. Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2 Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào.
FF
Câu 22. Chọn đáp án D
IC IA L
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) vì có hành động
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
O
Giải chi tiết: In spite of + V_ing / N.phr. : Mặc dù
N
= Although + S + V
Ơ
Because + S + V: bởi vì …. = Because of + V_ing / N.phr.
H
Sau chỗ trống là “she was very hard working” là một cụm S + V => loại A, C
N
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng hiếm khi kiếm đủ tiền để nuôi gia đình.
Y
Câu 23. Chọn đáp án C
U
Phương pháp giải: Kiến thức: Phân từ hoàn thành Giải chi tiết:
Q
Khi 2 mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề
M
Hành động “tell” diễn ra trước hành động “picked up” trong QK nên sử dụng phân từ hoàn thành: having + P2 nhà.
KÈ
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và đi ra khỏi
ẠY
Câu 24. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết:
D
not have to + V: không cần thiết phải làm gì đó oughtn’t to + V_nguyên thể: không nên làm gì = shouldn’t + V_nguyên thể mustn’t + V_nguyên thể: cấm làm gì Tạm dịch: Tôi có thể xem TV và chơi game trên máy tính vào ngày Chủ nhật vì tôi không phải đi học
vào hôm đó. Trang 28
Câu 25. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ "meaning" (ý nghĩa) significantly (adv): đáng kể significance (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể
IC IA L
significant (adj): có ý nghĩa, quan trọng, đáng kể signification (n): ý nghĩa (của một từ); sự biểu thị
Tạm dịch: Quyền riêng tư dường như có ý nghĩa quan trọng cho trẻ em ngày nay và thậm chí cả người lớn.
FF
Câu 26. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
O
Giải chi tiết:
“who” là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó “relative”
N
whoever: bất kì ai => không sử dụng trong mệnh đề quan hệ
Ơ
Sửa: whoever => who
Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân là
H
người Mĩ.
N
Câu 27. Chọn đáp án C
Y
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động
U
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking
Q
for” (tìm kiếm)
M
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been Ved/ V3. Sửa: been looking => been looked
KÈ
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm. Câu 28. Chọn đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết:
Cách dùng: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả có thể xảy ra ở hiện
D
tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V Dựa vào cấu trúc nên bỏ or else Sửa: or else => (bỏ) Tạm dịch: Đa số các quốc gia đều quan tâm nếu việc săn cá voi không dừng lại, gần như toàn bộ số cá voi sẽ biến mất. Trang 29
Câu 29. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Ta dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động, dùng V_ed/P2 để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động. Chủ ngữ “Half of all Americans” là chủ của động từ “age” => câu chủ động
IC IA L
Dạng đầy đủ: Half of all Americans who ages 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. Dạng rút gọn: Half of all Americans aging 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. Sửa: aged => aging
Tạm dịch: Một nửa số người Mĩ tuổi từ 12 đến 30 thực sự hiếm khi đọc báo giấy.
FF
Câu 30. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu chẻ
O
Giải chi tiết:
- Công dụng: Dùng để nhấn mạnh vào đối tượng, sự việc, thời gian… nào đó
N
- Công thức: It’s ... that…: Chính ... mà…
Ơ
Sửa: “where” => “that”
Tạm dịch: Chính tại Hà Nội, Việt Nam vào năm 2021 nơi mà Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 31
H
được sắp xếp diễn ra.
N
Câu 31. Chọn đáp án D
Y
Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép
U
Giải chi tiết: …càng…càng… hard => harder
M
tired => more tired
Q
Công thức so sánh kép: The + more + tính từ dài + S + tobe, the + adj_ngắn + _er + S + tobe …:
KÈ
Tạm dịch: Thật khó để tập trung khi bạn mệt mỏi. (vẫn có thể tập trung nhưng không dễ dàng) = Bạn càng mệt mỏi, càng khó tập trung.
ẠY
Các phương án khác:
A. Sự mệt mỏi của bạn khiến bạn không thể tập trung. => sai nghĩa B. Bạn không thể tập trung do mệt mỏi. => sai nghĩa
D
C. Sự mệt mỏi của bạn dẫn đến việc bạn không có khả năng tập trung. => sai nghĩa Câu 32. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: lthough S + V: mặc dù… but S + V: nhưng Trang 30
because S + V: vì, bởi vì Tạm dịch: Nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm khi tấn công người. = Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công người nhưng nhiều người sợ chúng. Các phương án khác: A. Hiếm khi bị tấn công bởi cá mập, vì thế nhiều người sợ chúng. => sai về nghĩa D. Cá mập hiếm khi tấn công người vì nhiều người sợ chúng. => sai về nghĩa Câu 33. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: = teach sb how to do sth: dạy ai cách làm gì
O
Tạm dịch: Mẹ hướng dẫn tôi làm một ít bánh mì cho hội chợ nhà thờ.
FF
instruct (v): giới thiệu
IC IA L
C. Nhiều người sợ cá mập vì chúng nguy hiểm. => sai về nghĩa
= Mẹ dạy tôi cách làm bánh mì cho hội chợ nhà thờ.
N
Các phương án khác:
Ơ
B. Hội chợ nhà thờ hướng dẫn tôi làm bánh mì. => sai nghĩa
C. Một số bánh mì do tôi làm đã được tặng cho hội chợ nhà thờ. => sai nghĩa
H
D. Tôi đã giúp mẹ làm một ít bánh mì cho hội chợ nhà thờ. => sai nghĩa
N
Câu 34. Chọn đáp án B
Y
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
U
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “wouldn’t have been”
M
với sự thật trong quá khứ.
Q
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái - Công thức: If + S + had(not) + P2, S + would(not) + have P2
KÈ
= S + wouldn’t + have P2 + without + N: Ai đó đã không thể làm gì nếu không có …. = If it hadn’t been for + N, S + wouldn’t + have P2: Nếu không nhờ … thì đã không thể …
ẠY
Tạm dịch: Cuộc họp sẽ không khả thi nếu không có tổ chức của bạn. = Tổ chức của bạn đã giúp cuộc họp có thể diễn ra. Các phương án khác:
D
A. Sai thì “didn’t organize” => “hadn’t organized” C. Nếu nhờ tổ chức của bạn, cuộc họp sẽ đã không khả thi rồi. => sai nghĩa
D. Sai thì vì câu gốc không chia thì hiện tại đơn. Câu 35. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, cụm động từ Giải chi tiết: Trang 31
needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm) turn out + adj: hóa ra là … Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần mang nhiều quần áo ấm đến đó. = Bạn đã mang nhiều quần áo ấm tới đó nhưng việc đó hóa ra không cần thiết. Các phương án khác: B. Bạn đã mang quá nhiều quần áo ấm đến nỗi mà tôi không cần. => sai nghĩa D. Sai thì “is” => “was” Câu 36. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi chi tiết
FF
Giải chi tiết:
IC IA L
A. Sai thì “It’s” => “It was”
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với các chính phủ?
O
A. Vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc. B. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
Ơ
D. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
N
C. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on
H
them that they might be used for illegal purposes.
N
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng
Y
có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp.
U
Câu 37. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Ý chính
Q
Giải chi tiết:
M
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Tương lai của bitcoin trong thế giới thực
KÈ
B. Một loại tiền tệ mới trong thế giới ảo C. Một cách kinh doanh trong thế giới ảo
ẠY
D. Một sự thay thế cho đồng bitcoin được tạo bởi Nakamoto Câu 38. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế
D
Giải chi tiết:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến_________.
A. đồng euro
B. đồng đô la
C. nhiều thứ
D. những đồng bitcoin
Thông tin: Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. Trang 32
Tạm dịch: Bitcoin được thiết kế để phục vụ như một sự thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán cho những thứ trực tuyến thay vì tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Câu 39. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi chi tiết Giải chi tiết:
IC IA L
Cái nào dưới đây được định nghĩa trong đoạn văn? A. Những giao dịch
B. Những cơ sở dữ liệu công khai
C. Những thẻ tín dụng
D. Những đồng bitcoin
Thông tin: Bitcoins are a form of virtual currency.
FF
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Câu 40. Chọn đáp án D
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Từ “minuscule” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
Ơ
minuscule (adj): nhỏ xíu, rất nhỏ
N
Giải chi tiết:
B. considerable (adj): đáng kể
C. increasing (adj): tăng dần
D. minimal (adj): rất nhỏ
H
A. small (adj): nhỏ
N
=> minuscule = minimal: rất nhỏ
Y
Thông tin: Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of
U
purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards.
Q
Tạm dịch: Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được
M
thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng.
KÈ
Câu 41. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm x 3 a 10 x 2 x 1 0 , cô lập a, đưa
ẠY
phương trình về dạng a f x , phương trình có nghiệm duy nhất ⇔ đường thẳng y a cắt đồ thị hàm số y f x tại một điểm duy nhất, lập BBT và kết luận.
D
Giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm của C và Ox là x3 a 10 x 2 x 1 0 * . Dễ thấy x 0 không là nghiệm của phương trình * . Khi đó * a 10 Xét hàm số f x
x3 x 1 . x2
x3 x 1 1 1 x3 x 2 x , f x 0 x 1. có x2 x x2 x3
Trang 33
Tính lim f x ; lim f x ; lim f x ; lim f x ; f 1 1. x
x
x 0
x 0
IC IA L
BBT:
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy f x a 10 có nghiệm duy nhất a 10 1 a 11. Kết hợp với a là số nguyên âm Có 10 giá trị cần tìm.
FF
Câu 42. Chọn đáp án D
O
Phương pháp giải: Biểu diễn số phức z theo w rồi thay vào giả thiết z 1 1 để tìm tập hợp điểm biểu diễn w từ đó suy ra bán kính đường tròn.
N
x yi 2 x 2 yi 1 3i x 2 y 3 y 3x 2 3 i 4 4 4 1 3i
Y
z
H
Đặt w x yi x; y
w2 1 3i
Ơ
Ta có w 1 3.i z 2 1 3.i z w 2 z
N
Giải chi tiết:
U
2 x 6 y 3 y 3x 2 3 i 1 x y 3 6 y x 3 2 3 4 4
M
x 2 y 3 y 3x 2 3 i 1 1 4 4
Q
Ta có z 1 1
2
16
KÈ
x 2 3 y 2 36 12 x 12 3 y 2 3 xy y 2 3 y 2 12 2 xy 3 4 3 y 12 x 16 0 4 x 2 4 y 2 24 x 8 3 y 32 0 x 2 y 2 6 x 2 3 y 8 0
x 3 y 3
ẠY
2
2
4
D
Nên bán kính đường tròn là R 2. Câu 43. Chọn đáp án C 1 Phương pháp giải: VS . ABCD SH .S ABCD với H là trung điểm của AB. 3
Giải chi tiết:
Trang 34
IC IA L
Gọi H là trung điểm của AB SH ABCD Kẻ HI BD I BD ta có:
FF
BD HI 600 BD SHI BD SI SH ; HI SHI SBD ; ABCD BD SH
O
Xét tam giác vuông ABD có AD 10a 2 a 2 3a
SH HI .tan 60
3 30 a 20
N
1 1 5a 2 BC AD . AB 2a 3a .a 2 2 2
Y
S ABCD
Ơ
HI BH BH a 3 10a HI . AD .3a AD BD BD 20 2.a 10
H
N
BHI và BDI đồng dạng (g.g)
Q
Câu 44. Chọn đáp án D
U
1 1 5a 2 3 30 30a 3 VS . ABCD SH .S ABCD . a 3 3 2 20 8
M
Phương pháp giải: Gọi I là tâm mặt cầu S ta có mặt phẳng tiếp xúc với S tại P đi qua P và nhận IP
KÈ
là 1 VTPT. Giải chi tiết:
I 1; 2;3 là tâm của mặt cầu S IP 6; 6;3 3 2; 2; 1 n 2; 2; 1 là 1 VTPT của mặt phẳng
ẠY
đi qua P và tiếp xúc với S . Do đó mặt phẳng cần tìm có phương trình :
D
2 x 5 2 y 4 1 z 6 0 2 x 2 y z 24 0
Câu 45. Chọn đáp án B Phương
pháp
giải:
b
c
c
a
b
a
Sử
dụng
phương
pháp
đổi
biến
và
áp
dụng
công
thức
f x dx f x dx f x dx . Giải chi tiết: Trang 35
0
Xét tích phân:
f x dx
2
x 2 t 2 Đặt x t dx dt . Đổi cận x 0 t 0 0
2
2
2
2
0
0
f x dx f t dt f t dt f x dx 2 2
Xét tích phân:
f 2 x dx 4 1
x 1 t 2 Đặt 2 x t 2dx dt . Đổi cận x 2 t 4
0
4
4
2
4
0
2
f x dx f x dx f x dx 2 8 6
N
4
4
FF
1
4
1 f t dt 4 f x dx 8 f x dx 8 f x dx 8 2 2 2 2 2
O
2
f 2 x dx 4
IC IA L
0
Câu 46. Chọn đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: Để 4 học sinh được chọn có đủ 3 khối, ta có 3 trường hợp sau:
H
- Chọn 2 học sinh khối 10, 1 học sinh khối 11, 1 học sinh khối 12.
N
- Chọn 1 học sinh khối 10, 2 học sinh khối 11, 1 học sinh khối 12. - Chọn 1 học sinh khối 10, 1 học sinh khối 11, 2 học sinh khối 12.
Y
Giải chi tiết:
U
Số phần tử của không gian mấu: n C134
Q
Gọi A : “4 học sinh được chọn có đủ 3 khối”.
M
Khi đó, n( A) C42 .C41 .C51 C41 .C42 .C51 C41 .C41 .C52
KÈ
Xác suất cần tìm là: P( A)
n( A) C42 .C41 .C51 C41 .C42 .C51 C41 .C41 .C52 400 80 n () C134 715 143
Câu 47. Chọn đáp án A
ẠY
Phương pháp: Số tiền sau n tháng của người đó được tính theo công thức là An A0 1 r
1 r .
n
1
r
D
với A0 là số tiền gửi vào hàng tháng, và r là lãi suất Giải chi tiết: Cách giải Sau 25 năm = 300 tháng, số tiền của người đó là
A300 4000000. 1 0, 006 .
1 0, 006
300
0, 006
1
3364866655 (đồng)
Trang 36
Câu 48. Chọn đáp án D Phương pháp giải: log a b x a x b Giải chi tiết: log a b
3 5 3 5 b a 2 ; log c d d c 4 2 4
IC IA L
Do b,d là các số nguyên ⇒ Đặt a x 2 ; c y 4 x, y Z
x y2 1 a c x y x y 9 2 x y 9 2
2
FF
x 5 x 5 b 53 125 2 b d 93 5 y 4 y 2 d 2 32 Câu 49. Chọn đáp án C
O
Phương pháp giải: Gọi số bộ sách của các lớp 6A, 6B, 6C và 6D góp lần lượt là a, b, c, d (bộ sách)
0 a, b, c, d 250, a, b, c, d .
Ơ
Giải hệ phương trình các ẩn a, b, c, d rồi chọn đáp án đúng.
N
Khi đó dựa vào các giả thiết của bài toán để lập hệ 4 phương trình 4 ẩn a, b, c, d .
H
Giải chi tiết:
N
Gọi số bộ sách của các lớp 6A, 6B, 6C và 6D góp được lần lượt là a, b, c, d . (bộ sách)
Y
0 a, b, c, d 250, a, b, c, d .
U
Theo đề bài ta có 4 lớp góp được 250 bộ sách nên ta có phương trình: a b c d 250 1 .
M
6 b c d 2 19
KÈ
a
Số bộ sách lớp 6B góp được bằng
D
Số bộ sách lớp 6D góp được bằng d
3 tổng số bộ sách của các lớp 6A, 6C, 6D nên ta có phương trình: 7
3 a c d 3 7
ẠY
b
6 tổng số bộ sách của các lớp 6B, 6C, 6D nên ta có phương trình: 19
Q
Số bộ sách lớp 6A góp được bằng
1 tổng số bộ sách của các lớp 6A, 6B, 6C nên ta có phương trình: 4
1 a b c 4 4
Từ 1 , 2 , 3 và (4) ta có hệ phương trình:
Trang 37
a b c d 250 a b c d 250 c 250 a b d a b c d 250 a 6 b c d a 6 250 a a 60 tm 19a 1500 6a 19 19 3 3 b 7 a c d b 7 250 b 7b 750 3b b 75 tm 4d 250 d d 50 tm d 1 a b c d 1 250 d 4 4
IC IA L
c 250 60 75 50 65 tm .
Vậy lớp 6C góp được 65 bộ sách. Câu 50. Chọn đáp án B
0 x, y, z 100, x, y, z ; y 2k 1, k .
(con),
O
Sử dụng các giả thiết của bài toán và điều kiện của x, y, z để làm bài.
x, y , z
FF
Phương pháp giải: Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già lần lượt là
Giải chi tiết:
N
Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già lần lượt là x, y, z (con), 0 x, y, z 100, x, y, z .
Ơ
Theo đề bài ta có: Tổng số con trâu là 100 con nên ta có phương trình: x y z 100 1 .
H
Ta có: Trâu đứng ăn năm, trâu nằm ăn ba, lụ khụ trâu già, ba con một bó nên ta có phương trình:
N
1 5 x 3 y z 100 2 3
U
Y
x y z 100 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 1 5 x 3 y 3 z 100
M
Q
x y z 100 x y z 100 x y z 100 100 4 y * x 7 15 x 9 y z 300 14 x 8 y 200 7 x 4 y 100 *
KÈ
Lại có x, y là các số nguyên dương và x, y 100 100 4 y là số chẵn và chia hết cho 7
D
ẠY
43 y 2 ktm 100 4 y 14 100 4 y 28 y 18 ktm 29 100 4 y 42 y ktm . 2 100 4 y 56 y 11 tm 100 4 y 70 y 15 ktm 100 4 y 84 2 y 4 ktm
Vậy đàn trâu có 11 con trâu nằm. Câu 51. Chọn đáp án B
Trang 38
Phương pháp giải: Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" gọi là mệnh đề tương đương Ký hiệu là P Q . Mệnh đề P Q đúng khi cả P Q và Q P cùng đúng Chú ý: "Tương đương" còn được gọi bằng các thuật ngữ khác như "điều kiện cần và đủ", "khi và chỉ khi", "nếu và chỉ nếu".
IC IA L
Giải chi tiết:
Ta có mệnh đề P Q đúng vì mệnh đề P Q, Q P đều đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau:
"Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc
FF
với nhau" và
"Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nêu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông
O
góc với nhau" Câu 52. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
Ơ
Giải chi tiết:
H
Bạn họ Lê có tên khác Lê => Lê Nguyễn hoặc Lê Trần hoặc Lê Hồ. => Bạn họ Lê không thể có tên là Trần.
U
TH1: Lê Nguyễn.
Y
=> Lê Nguyễn hoặc Lê Hồ.
N
Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác, tên bạn này là họ của bạn tên là Trần.
Q
Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác => “bạn khác” là Nguyễn … (Nguyễn Hồ hoặc Nguyễn Trần). Tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Tên phải khác Trần => Nguyễn Hồ.
M
Vô lí vì theo giả thiết: Tên là Hồ thì không phải họ Nguyễn.
KÈ
Vậy bạn họ Lê tên là Lê Hồ. Câu 53. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
ẠY
Giải chi tiết:
Theo câu 52, ta có bạn Lê Hồ.
D
Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác => “bạn khác” là Hồ… (Hồ Nguyễn hoặc Hồ Trần). Tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Tên phải khác Trần => Hồ Nguyễn. Vậy bạn họ Hồ tên Hồ Nguyễn. Câu 54. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Theo câu 52, 53 ta có Lê Hồ và Hồ Nguyễn. Trang 39
“Bạn khác” có tên Hồ Nguyễn, mà tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Nguyễn Trần. Vậy bạn còn lại là Trần Lê. Câu 55. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Giả sử Kha nói đàu thì ba bạn còn lại nói thật.
IC IA L
Khi đó Kha đạt giải nhất hoặc không đạt giải.
Mà Nam nói thật là mình không đạt giải, do đó Kha đạt giải Nhất (vô lý vì Minh đã nói thật mình đạt giải Nhất). Vậy Kha nói thật.
FF
Giả sử Liêm nói đùa thì Liêm là người không đạt giải.
Mà Nam nói thật là mình không đạt giải, do đó có 2 người không đạt giải => Vô lí.
O
Vậy Liêm nói thật. Giả sử Nam nói đùa thì Nam cũng đạt giải.
N
Ba bạn còn lại nói thật đều đạt giải => Cả 4 bạn đều đạt giải => Vô lí.
Ơ
Vậy Nam nói thật. Vậy người nói đùa là Minh.
H
Câu 56. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
Y
Giải chi tiết:
U
Nghệ sĩ Vàng đội mũ có màu khác tên của mình => Nghệ sĩ Vàng đội mũ trắng hoặc hồng. Vì khi nghệ sĩ đội mũ trắng đang nhận xét thì nghệ sĩ Vàng hướng ứng, nên nghệ sĩ Vàng không thể trắng
Q
cùng với nghệ sĩ đang nhận xét.
M
Vậy nghệ sĩ Vàng phải đội mũ hồng. Câu 57. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết:
ẠY
Nghệ sĩ Bạch không đội mũ trắng. Mà nghệ sĩ Vàng đã đội mũ hồng. Vậy nghệ sĩ Bạch phải đội mũ vàng.
D
Câu 58. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Giả sử D nói sai. Khi đó A, B, C đều nói đúng. D nói sai => D không phải là người thấp nhất. Trang 40
Mà A, B, C cũng không có ai là người thấp nhất. => Vô lí => D nói đúng. => D là người thấp nhất. Câu 59. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
IC IA L
Giải chi tiết: D nói đúng, mà: B nói: Tôi không thể là thấp nhất. C nói: Tôi không cao bằng A nhưng cũng không phải là thấp nhất.
FF
=> B, C cùng nói đúng. Vậy A nói sai. Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
N
Giải chi tiết:
O
Câu 60. Chọn đáp án D
Ơ
D là người thấp nhất, A nói sai => A không phải là người cao nhất. => A là người cao thứ hai hoặc thứ ba.
H
C nói đúng, C không cao bằng A nhưng cũng không phải là thấp nhất.
N
=> C là người cao thứ ba, A là người cao thứ hai.
Y
=> B là người cao nhất.
U
Vậy chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp là: B, A, C, D. Câu 61. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Dựa vào biểu đồ, quan sát xem cột tương ứng với tỉnh nào cao nhất thì tỉnh đó có Giải chi tiết:
M
diện tích nuôi trồng thủy sản của tỉnh đó cao nhất
KÈ
Quan sát biểu đồ ta thấy diện tích nuôi trồng thủy sản của Khánh Hòa cao nhất (6 nghìn ha). Câu 62. Chọn đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính trung bình cộng. Giải chi tiết:
D
Diện tích nuôi trồng thủy sản trung bình ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là:
0,8 5, 6 1,3 4,1 2, 7 6, 0 1,5 1,9 2,9875 (nghìn ha) 8
Câu 63. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng. Chỉ ra nơi công tác phần lớn của sinh viên khi ra trường. Giải chi tiết: Trang 41
Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại các doanh nghiệp Tư nhân, chiếm 42%. Câu 64. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng. Chỉ ra nơi công tác phần lớn của sinh viên khi ra trường. Giải chi tiết: Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường công tác tại các viện nghiên cứu trong nước là 6%.
IC IA L
Câu 65. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ ta thấy, tỷ lệ sinh viên Bách Khoa ra trường làm việc tại các doang nghiệp tự thành lập chiếm 2%. Từ đó tìm 2% của 1200 sinh viên, ta tìm được số sinh viên cần tìm.
FF
Giải chi tiết:
Số sinh viên ra trường tự thành lập doanh nghiệp riêng là: 1200×2:100=24 (người)
O
Câu 66. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ sao cho phù hợp với câu hỏi.
N
Giải chi tiết:
Ơ
Đa số người tiêu dùng mua và sử dụng nhãn hàng riêng vì: Giá rẻ hơn (81,8%). Câu 67. Chọn đáp án B
N
trong các lý do được đưa ra trong các đáp án.
H
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu từ biểu đồ. Lựa chọn lý do mua hàng chiếm tỷ lệ nhiều nhất
Y
Giải chi tiết:
U
A. Quảng cáo rộng rãi: 7,3%
B.Nhân viên bán hàng giới thiệu: 16,6%
Q
C.Vị trí trưng bày hợp lý: 9,3%
M
D.Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo: 12,1 % Như vậy, trong các lý do đưa ra ở đáp án, lý do: “nhân viên bán hàng giới thiệu chiếm tỉ lệ
KÈ
cao nhất (16,6%)”.
Câu 68. Chọn đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ, đọc dữ liệu. Giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ ta thấy:
D
Nhu cầu tuyển dụng trình độ Lao động phổ thông chiếm tỉ lệ cao nhất, chiếm 65,61%. Câu 69. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ, chọn tỉ lệ đúng với nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học. Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy: Trang 42
Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học là 4,11 %. Câu 70. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ. - Xác định nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng là a% - Xác định nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Đại học là b% - Khi đó: Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Cao đẳng nhiều hơn so với nhu cầu tuyển dụng lao a b .100% . b
IC IA L
động Đại học là Giải chi tiết:
Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng là 8,12%
FF
Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Đại học là 4,11 % Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng nhiều hơn trình độ Đại học là:
O
8,12 4,11 .100% 97, 6% % 4,11
N
Câu 71. Chọn đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: - Từ cấu hình electron, xác định nguyên tử của nguyên tố X - Xét từng đáp án và chọn đáp án không đúng.
H
Giải chi tiết:
N
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3 → ZX = 15 → X là Photpho (P)
Y
A. Đúng vì ZX = 15 nên X có số thứ tự 15 trong BTH
U
B. Đúng, số lớp e = số thứ tự chu kì, X có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3 trong BTH
Q
C. Sai, số e ngoài cùng của X là 5 (3s23p3) chứ không phải bằng 3 D. Đúng, số e ngoài cùng của X là 5 nên có xu hướng nhận thêm 3e để đạt cấu hình 8e lớp ngoài cùng
M
bền vững giống khí hiếm.
KÈ
Câu 72. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân
ẠY
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’ Giải chi tiết:
D
Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất. → Các cân bằng thỏa mãn là (1), (3), (4) Câu 73. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2 lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Trang 43
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3) +) ∑mkết tủa = mCaCO3 (1) + mBaCO3 (3) + mCaCO3 (3) +) ∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) +) Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O → từ đó tính được số mol H2O
IC IA L
+ Đặt CTPT của X: CxHy (đk: x,y nguyên dương) Ta có: x : y = nC : nH → Công thức đơn giản nhất của X Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 → tìm được CTPT của X Giải chi tiết:
FF
Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2 lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.
O
Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
N
mol: 0,1 ← 0,1
Ơ
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) mol: 2x → x →x→ 10 0,1(mol ) 100
Đặt số mol CO2(2) = 2x (mol)
Y
nCaCO3 (1)
x
N
x
U
mol:
H
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
Q
→ ∑mkết tủa = mCaCO3(1) + mBaCO3(3) + mCaCO3(3) → 297x = 29,7
KÈ
→ x= 0,1
M
→ 39,7 = 10 + 197x + 100x
→ ∑nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2) = 0,1 + 2x = 0,3 mol
ẠY
Khối lượng bình tăng
= mCO2 mH 2O 16,8 gam mH 2O 16,8 0,3.44 3, 6 gam nH 2O
3, 6 0, 2(mol ) 18
D
BTNT “H”: nH = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 (mol) Đặt CTPT của X: CxHy (đk: x,y nguyên dương)
Ta có: x : y = nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4 → Công thức đơn giản nhất là C3H4 → CTPT của X có dạng: (C3H4)n hay C3nH4n Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 → 3n ≤ 4 → n ≤ 1,33 → chọn n =1 thỏa mãn. Trang 44
Vậy CTPT của X là C3H4. Câu 74. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Chất vừa phản ứng được với dd NaOH và HCl → chất đó có tính chất lưỡng tính hoặc có đồng thời cả nhóm –COOH và –NH2 trong phân tử Giải chi tiết: A. Loại, C2H6 không tác dụng với dung dịch nào
IC IA L
B. Thỏa mãn, NH2-CH2-COOH tác dụng được với cả 2 dung dịch PTHH minh họa: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O H2N-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2-COOH C. Loại, CH3COOH chỉ tác dụng được với dd NaOH Câu 75. Chọn đáp án B
N
Giải chi tiết:
1 m 2 A2 2
O
Phương pháp giải: Cơ năng của dao động điều hòa: W
FF
D. Loại, C2H5OH không tác dụng được với NaOH
Ơ
Cơ năng của hai con lắc trong quá trình dao động là:
Câu 76. Chọn đáp án B
v f
Q
U
Phương pháp giải: Bước sóng:
Y
N
H
1 2 2 2 2 W1 2 m11 A1 W1 m112 A12 0, 05. 5 .0, 02 2 W2 m22 2 A2 2 0,1. 2 .0, 052 W 1 m 2 A 2 2 2 2 2 2
v 4 0, 05 m 5 cm f 80
KÈ
Giải chi tiết:
2 d
M
Độ lệch pha dao động giữa hai chất điểm trên phương truyền sóng:
Bước sóng là:
ẠY
Hai chất điểm cách nhau một đoạn: d d 2 d1 33,5 31 2,5 cm 2 d
2 .2,5 rad 5
D
Độ lệch pha giữa hai chất điểm là: Câu 77. Chọn đáp án B
Giải chi tiết: Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: P I 2 . R r Câu 78. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Năng lượng bức xạ của electron: E En Em hf Giải chi tiết: Trang 45
Năng lượng bức xạ của electron là: E En Em hf 1,514 3, 407 .1, 6.1019 6, 625.1034. f f 4,564.1014 Hz
Câu 79. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn không có mạch nối liền giữa động mạch và tĩnh mạch.
H
Câu 80. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:
N
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu
Y
môn
U
Câu 81. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9 đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.
Q
Giải chi tiết:
M
F1 có 16 tổ hợp giao tử → P dị hợp về 2 cặp gen. Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng
KÈ
P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab
ẠY
Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D
Câu 82. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Khi lai hai tế bào khác loài thì tế bào lai sẽ mang bộ NST 2n của cả 2 loài. Khi nuôi cấy tế bào sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen giống với tế bào ban đầu. Cơ thể có n cặp gen dị hợp khi nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo tối đa 2n dòng thuần Giải chi tiết: Phát biểu đúng là (1) (3) (4) (2) sai, nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây rồi lưỡng bội hóa, thu được tối đa 4 dòng thuần chủng Trang 46
Câu 83. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á => Đặc điểm “nằm ở trung tâm khu vực châu Á” là không đúng Câu 84. Chọn đáp án D
IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 33 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết:
- Đặc điểm của đb ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang, bị chia cắt nhỏ, có một số đb lớn ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)…
FF
=> Các ý A, B, C đúng
- Biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng ven biển miền Trung
O
-> Ý D: hình thành do các sông bồi đắp là Sai Câu 85. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Kiến thức bài 14: “Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên”, sgk Địa lí 12
Ơ
Giải chi tiết:
Biện phát quan trọng để cải tạo đất hoang đồi núi trọc hiện nay là phát triển mô hình nông – lâm kết hợp,
H
góp phần phủ xanh đất trống đồi núi trọc, hạn chế xói mòn sạt lở đất, cải thiện chất lượng đất.
N
Câu 86. Chọn đáp án C
Y
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phần gió mùa – sgk Địa lí
U
12 Giải chi tiết:
M
cuối mùa đông lạnh ẩm.
Q
Đây là kiểu thời tiết do gió mùa mùa đông gây ra ở miền Bắc nước ta: nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa - Rét đài : tháng giêng là thời điểm giữa mùa đông, miền Bắc đón những đợt gió mùa Đông Bắc mạnh, rét
KÈ
đậm (nhiều nơi băng giá xuất hiện) làm hoa rụng cánh chỉ còn trơ lại đài hoa. - Rét lộc: nửa cuối mùa đông (tháng 2) thời tiết lạnh - ẩm, có mưa phùn, cây cỏ đâm chồi nảy lộc sau
ẠY
những ngày đông lạnh giá.
- Rét nàng Bân: rét ngắn ngày, đợt rét cuối cùng của mùa đông, thường vào tháng 3 Câu 87. Chọn đáp án A
D
Phương pháp giải: phân tích Giải chi tiết: - Mục tiêu: Lật đổ ách thống trị của phong kiến và tư sản Nga, giải phóng nhân dân. - Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Bônsêvích. - Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân.
Trang 47
- Hướng phát triển: Cuộc cách mạng phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn 1 đánh đổ phong kiến Nga hoàng (cách mạng Tháng Hai) và giai đoạn 2 đánh đổ giai cấp tư sản trong chính phủ lâm thời đưa nước Nga tiến lên chủ nghĩa xã hội. => Cách mạng tháng Mười là cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 88. Chọn đáp án D Phương pháp giải: liên hệ
IC IA L
Giải chi tiết:
Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, Việt Nam có thể rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay:
- Xác định đúng vai trò quyết định của nông dân đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ
FF
nghĩa, đặc biệt là đối với những nước có nền kinh tế tiểu nông, nông dân chiếm đại đa số trong dân cư.
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp, xây dựng liên minh công nông trên
O
cơ sở cả chính trị và kinh tế.
- Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước. Con đường đi từ nền kinh tế
N
nhiều thành phần đến nền kinh tế xã hội chủ nghĩa phải qua những bước trung gian, những hình thức quá
Ơ
độ.
- Đổi mới quản lý kinh tế theo hướng chuyển từ biện pháp hành chính thuần túy sang biện pháp kinh tế.
H
Câu 89. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: so sánh
U
Y
Giải chi tiết: Cách giải:
Q
- ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa. *Biểu hiện:
M
- Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa về: Kinh tế, chính trị và an ninh – quốc phòng.
KÈ
- Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng than – thép châu Âu (ECSC).
ẠY
- Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). - Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC).
D
- Tháng 12/ 1991, các nước EC đã ký bản Hiệp ước Maxtrích (tại Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). - Tháng 1/2002, đồng tiền chung châu Âu (Euro) được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình nhất thể hóa châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới.
Trang 48
- Từ 6 nước ban đầu, đến năm 2007, EU đã tăng lên 27 thành viên. Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó hai thập kỳ trước. Câu 90. Chọn đáp án C Phương pháp giải: so sánh
IC IA L
Giải chi tiết:
- Các đáp án A, B, D: đều là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị. Điểm khác này cũng chính là những hạn chế trong Luận cương. Những hạn chế này đã được Đảng ta khắc phục trong các giai đoạn sau đó.
FF
- Đáp án C: là điểm giống nhau của Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị khi đều xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
O
Câu 91. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Tại catot (-) xảy ra quá trình khử.
Câu 92. Chọn đáp án A
Ơ
Tại catot xảy ra quá trình 2H2O + 2e → 2OH- + H2
N
Giải chi tiết:
H
Phương pháp giải: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị
N
Xác định các chất có trong dung dịch sau điện phân
Y
Xét các chất phản ứng được với dung dịch sau điện phân
U
Giải chi tiết: 2H2O + 2e → 2OH- + H2
Q
+ Tại catot (-): xảy ra quá trình khử
2Cl- → Cl2 + 2e
M
+ Tại anot (+): xảy ra quá trình oxi hóa
KÈ
Vậy dung dịch sau khi điện phân hoàn toàn bao gồm Na+, Ba2+, OH-, H2O (hay gồm: NaOH và Ba(OH)2) A. Không phản ứng
ẠY
B. PTHH minh họa: Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + H2O C. PTHH minh họa: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 2Ba(OH)2 + 2Cl2 → BaCl2 + Ba(ClO)2 + 2H2O
D
D. PTHH minh họa: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
Câu 93. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Giải chi tiết: Trang 49
Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng → Mg2+ không bị điện phân → số gam Mg bám trên catot = 0 Câu 94. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết về các phương pháp điều chế este Giải chi tiết:
IC IA L
A,C,D đúng
B sai vì este của phenol phải được điều chế từ anhiđrit axit với phenol, chứ không được điều chế trực tiếp từ axit và phenol Câu 95. Chọn đáp án B
FF
Phương pháp giải: Sử dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân
O
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó. Giải chi tiết:
N
A. H2SO4 đặc hút nước làm H2O → cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước → cân bằng chuyển
Ơ
dịch theo chiều thuận
B. Tăng nồng độ este bằng cách cho thêm este, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ este
H
→ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Y
→ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
N
C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của axit hoặc ancol
U
D. Tăng áp suất của hệ, cân bằng không chuyển dịch vì cân bằng không chứa chất khí Câu 96. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của chất béo (phản ứng thủy phân chất béo
M
trong môi trường kiềm để điều chế xà phòng) Sau đó xét từng phát biểu và kết luận xem đúng hay sai.
KÈ
Giải chi tiết: (a) đúng.
ẠY
(b) đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O. (d) sai vì dầu nhớt chứa các hiđrocacbon, không có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm nên không
D
thể tạo ra xà phòng. (e) đúng → có 4 phát biểu đúng. Câu 97. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Độ phóng xạ của một chất phóng xạ tại thời điểm t: H H 0 .2
t T
Trang 50
Giải chi tiết: Độ phóng xạ còn lại trong bệnh nhân là: H H 0 .2
t T
3.2
12 8,0197.24
2,87 mCi
Câu 98. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về chất phóng xạ Giải chi tiết:
IC IA L
Thuốc phóng xạ có hại nhưng sử dụng trong giới hạn an toàn phóng xạ quy định Câu 99. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về chất phóng xạ Giải chi tiết:
FF
Photon phát ra từ các đồng vị phóng xạ trên là tia gamma và bức xạ điện từ năng lượng cao Câu 100. Chọn đáp án A
O
Phương pháp giải: Sứ dụng lý thuyết về các loại âm thanh Giải chi tiết: Câu 101. Chọn đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: Công thức cộng vận tốc: v13 v12 v23
N
Dơi phát và cảm nhận được sóng siêu âm
H
Quãng đường của chuyển động thực hiện được: L vt
N
Giải chi tiết:
Y
Giả sử con muỗi đứng yên, khi đó vận tốc của dơi so với muỗi là: v v2 v1 19 1 20 m / s
L L v0 340
Q
t1
U
Ban đầu, khoảng cách giữa muỗi và dơi là L, thời gian sóng truyền từ dơi đến muỗi là:
M
Trong thời gian sóng truyền rồi phản xạ trở lại, dơi bay được quãng đường: L v.t
KÈ
Thời gian sóng phản xạ trở lại là: t2
L L L vt v0 v0 v0
ẠY
1 L L vt 1 L L 6 L 30 m Theo đề bài ta có: t t1 t2 t v0 v0 v0 6 340 340 340 20.
D
Khoảng thời gian để dơi gặp muỗi là: t0
L 30 1,5 s v 20
Câu 102. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Áp dụng công thức: f
V v . f0 V v
Giải chi tiết: Tần số âm mà dơi nghe được là: f
V v 340 6 . f0 .45.103 46, 6.103 Hz V v 340 6
Trang 51
Câu 103. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Enzim di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3’…5’ và phân được tổng hợp theo chiều 5’….3’. - Các ribônuclêôtit liên kết với các nuclêôtit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung A - U, G - X. Giải chi tiết: Trình tự các ribônuclêôtit của mARN:
IC IA L
Mạch gốc: 3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’ mARN : 5’ ….AXAUG UXU GGU GAA AGX AXX X….3’ Câu 104. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Thay thế các codon thành các axit amin tương ứng
FF
Ở chuỗi polipeptit hoàn chỉnh không có axit amin mở đầu (Met) Giải chi tiết: mARN : 5’ ….AXAUG UXU GGU GAA AGX AXX X….3’
N
Trình tự a.a: Met - Ser–Gly-Glu–Ser–Thr.
O
Trình tự các axit amin chuỗi pôlipeptit được giải mã hoàn chỉnh từ gen trên:
Ơ
Vậy trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là: Ser – Gly - Glu – Ser – Thr. Câu 105. Chọn đáp án C
H
Phương pháp giải: Đột biến không làm cấu trúc protein thay đổi khi thay thế bộ ba này bằng bộ ba khác
N
cùng mã hóa 1 axit amin hoặc không cặp nucleotit bị đột biến không nằm trong gen cấu trúc.
Y
Giải chi tiết: đoạn gen cấu trúc
Q
Câu 106. Chọn đáp án D
U
Mất cặp G – X ở vị trí thứ 2 không làm thay đổi sản phẩm giải mã do cặp nuclêôtit này không nằm trong
M
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Kích thước quần thể giảm xuống khi B = D; I < E
KÈ
A,B kích thước quần thể sẽ tăng. C: kích thước quần thể không đổi.
ẠY
Câu 107. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Số lượng cá thể = mật độ x diện tích khu phân bố Giải chi tiết:
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
100
120
80
90
Mật độ (cá thể/ha)
22
25
26
21
2200
3000
2080
1890
D
Quần thể
Kích thước quần thể Xét các phát biểu: I: đúng
Trang 52
II: đúng III: đúng, mật độ quần thể B sau khi tăng 5% là
3000 (1 0, 05) 26, 25 cá thể/ ha 120
IV: Sai: quần thể C tăng thêm: 2080 × 5% = 104 cá thể. Câu 108. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Áp dụng công thức: N = No × (1 + r)n (công thức lãi kép trong toán học)
IC IA L
r là tỷ lệ tăng tự nhiên = tỷ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư – tỷ lệ tử - tỷ lệ xuất cư. Giải chi tiết: Tỷ lệ gia tăng số lượng cá thể tự nhiên là: 12 + 4 – 2 – 8 = 6%
Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là 110000 × (1 + 0,02)2 = 123596 cá thể.
FF
Câu 109. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1
O
Giải chi tiết:
Đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay là: có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước
N
vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay.
Ơ
Câu 110. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin đã cho, xác định từ khó “lợi thế”/ thuận lợi của dân số
H
Giải chi tiết:
N
Nước ta có quy mô dân số đông, tháp dân số tương đối trẻ, mỗi năm có khoảng gần 1 triệu người bước vào độ tuổi lao động.
Y
=> Đem lại nguồn lao động dồi dào giá rẻ, đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam trong
Q
Câu 111. Chọn đáp án C
U
việc thu hút đầu tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
chế”
KÈ
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời – chú ý từ khóa “không phải là hạn
Lao động nước ta vẫn còn nhiều hạn chế và các vấn đề đặt ra như: - Lao động phân bổ không đều giữa các vùng => loại A
ẠY
- Chất lượng lao động thấp, chủ yếu là lao động nông nghiệp, nông thôn, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển => loại B
D
- Còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động => loại D - Lao động nước ta đông, phần lớn là lao động trẻ có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh, linh hoạt => đây là mặt thuận lợi của lao động Việt Nam => không phải là hạn chế Câu 112. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 3 Giải chi tiết: Trang 53
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam là nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017). Câu 113. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Công thức tính: Cán cân XNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu Giải chi tiết: Năm 2018, giá trị xuất khẩu là 243,48 tỷ USD; giá trị nhập khẩu là 236,69 tỷ USD
IC IA L
=> Cán cân XNK = 243,48 – 236,69 = 6,79 tỷ USD (làm tròn bằng 6,8 tỷ USD), năm 2018 nước ta xuất siêu (cán cân XNK dương) Câu 114. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho, kết hợp liên hệ kiến thức phần ngành ngoại thương đã học
FF
Giải chi tiết:
Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
O
vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới là kết quả của công cuộc hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm
N
- Công cuộc hội nhập quốc tế sâu rộng giúp nước ta mở rộng thị trường buôn bán với các nước trên thrs
Ơ
giới, đặc biệt là từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, và gần đây nhất là việc tham gia vào Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đã có tác động tích cực đối với mở rộng thị
H
trường xuất khẩu.
N
- Để có thể cạnh tranh và xâm nhập sâu rộng vào thị trường của các nước trên thế giới, bản thân chúng ta
Y
cũng cần tập trung đầu tư nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, đặc biệt đối với các thị trường khó tính Câu 115. Chọn đáp án A
U
như châu Mỹ, châu Âu.
M
Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 93-94, suy luận. - Đáp án A đúng vì Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền của dân, do dân và vì dân, chính
KÈ
quyền do nhân dân thành lập, làm chủ và đem lại nhiều lợi ích căn bản cho nhân dân: + Về chính trị: chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh ban bố và thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân
ẠY
dân. Quần chúng được tự do hội họp và tham gia hoạt động đoàn thể như: Nông Hội, Công Hội, Đội Tự vệ …
+ Về kinh tế: chính quyền chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xóa nợ, bãi bỏ các loại thuế chợ,
D
thuế đò, thuế thân, tu sửa cầu cống, đê điều, tổ chức giúp nhau trong sản xuất.
+ Về văn hóa - xã hội: khuyến khích nhân dân học Quốc ngữ, xóa bỏ những phong tục tập quán lạc hậu,
giữ vững trật tự an ninh, tổ chức đời sống mới. + Về quân sự: các đội tự vệ được thành lập để bảo vệ quần chúng trong đấu tranh, bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng.
Trang 54
- Đáp án B loại vì Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thành lập khi chính quyền của địch tan rã. Tuy nhiên, việc chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập chưa đủ để chứng minh đây là chính quyền của quần chúng nhân dân. - Đáp án C loại vì chưa nêu rõ ai là người thực hiện những chính sách tự do, dân chủ và ai sẽ được hưởng những quyền lợi đó. - Đáp án D loại vì việc nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ sau khi Chính quyền
IC IA L
Xô viết thành lập chưa phản ánh đầy đủ đây thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 116.Chọn đáp án B Phương pháp giải: Phân tích, đánh giá.
FF
Giải chi tiết:
- Trước phong trào cách mạng 1930 - 1931, các cuộc đấu tranh của nhân dân nổ ra lẻ tẻ, chưa có đường
O
lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn. Kết quả là các cuộc đấu tranh này đều thất bại.
- Những năm 1929 - 1933 trên thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế, ảnh hưởng đến cả Pháp và nước
N
thuộc địa thuộc Pháp, mâu thuẫn dân tộc ngày càng dâng cao. Tuy nhiên, nếu nhân dân đấu tranh mà
Ơ
không có sự lãnh đao của Đảng thì các cuộc đấu tranh này cũng sẽ vấn nổ ra lẻ tẻ, không có đường lối đúng đắn, kết quả cũng sẽ thất bại. Tuy nhiên, đầu năm 1930, khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã bước
H
vào lãnh đạo cách mạng, phát động phong trào đấu tranh rộng lớn trong cả nước, đó là phong trào 1930 –
N
1931.
Y
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng đứng lên chống
U
đế quốc và phong kiến là nhân tố cơ bản quyết định đưa đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 Câu 117.Chọn đáp án B
Q
1931.
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: liên hệ
KÈ
Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học về việc tập hợp lực lượng cách mạng là: Phải vận động, tập hợp quần chúng tham gia đấu tranh trong một mặt trận dân tộc
ẠY
thống nhất.
Câu 118. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời
D
Giải chi tiết:
Ý nghĩa chiến lược của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là: Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 119. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức địa lí, kết hợp với thông tin được cung cấp để giải thích Giải chi tiết: Trang 55
Ở Đông Khê, lực lượng quân địch ít, Đông Khê lại nằm giữa Thất Khê và Cao Bằng (hai nơi tập trung quân lớn của quân Pháp). Ở Đông Khê, có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp => Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam. Trên thực tế, lựa chọn đánh Đông Khê đầu tiên là quyết định vô cùng đúng đắn của ta. Câu 120. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời
IC IA L
Giải chi tiết:
Sau một tháng chiến đấu, chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000
tên địch, giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông – Tây” của Pháp, thế bao vậy cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
phá vỡ.
Trang 56
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 5 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
FF
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
IC IA L
Thời gian làm bài:
10 10
3.3. Sinh học
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
10
2.3. Phân tích số liệu
10
N
2.2. Tư duy logic
Ơ
10
10
H
2.1. Toán học
O
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
A. vơi
N
Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm…nước” B. đọng
C. đầy
D. ngập
Y
Câu 2 (TH): Qua tác phẩm Vợ nhặt, Kim Lân ca ngợi điều gì?
U
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
Q
B. Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ C. Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên
M
D. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
KÈ
Câu 3 (TH): Ý nghĩa của truyện Tấm Cám là? A. Phản ánh ước mơ về một xã hội công bằng, hạnh phúc B. Phản ánh ước mơ được giàu sang
ẠY
C. Phản ánh ước mơ về sự hóa thân của con người D. Phản ánh khát vọng tình yêu đôi lứa
D
Câu 4 (NB): Thôn hậu thôn tiềm đạm tự yên/ Bán vô bán hữu tịch dương biên/ Mục đồng địch lí ngưu
quy tận/ Bạch lộ song song phi hạ điền” (Thiên Trường vãn vọng – Trần Nhân Tông) Bài thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát
B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn
D. Thất ngôn bát cú
Câu 5 (TH): “Cũng nhà hành viện xưa nay,/ Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người” (Truyện Kiều – Nguyễn Du) Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển và được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Trang 1
A. “nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ B. “nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ C. “tay”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ D. “tay” chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ Câu 6 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Gió…là bệnh của giời/ Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng” (Tương tư – Nguyễn Bính) B. sao
C. mây
D. mưa
IC IA L
A. trăng
Câu 7 (NB): “Nào đâu cái yếm lụa sồi?/ Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân / Nào đâu cái áo tứ thân?/ Cái khan mỏ quạ, cái quần nái đen?”(Chân quê – Nguyễn Bính) Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: B. trung đại
C. thơ Mới
D. hiện đại
FF
A. dân gian
Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: B. Chỉn chu
C. Trỉnh tru
D. Trỉn tru
O
A. Chỉnh chu
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Sau khi đã suy nghĩ ...., B. chín muồi, chia sẻ
C. chín muồi, chia sẽ D. chín mùi, chia sẽ
Ơ
A. chín mùi, chia sẻ
N
anh ấy mới quyết định .... câu chuyện với những người thân yêu”
Câu 10 (NB): Từ nào sau đây không chứa các yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại? B. Thu mua
C. Mùa thu
H
A. Thu thuế
D. Thu chi
N
Câu 11 (NB): Các từ: “Bồ hóng, xà phòng, ti vi” là:
Y
A. Từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau
U
B. Từ ghép dựa trên hai từ tố có nghĩa khác nhau C. Từ đơn đa âm
Q
D. Từ láy bước mình”
KÈ
Đây là câu:
M
Câu 12 (NB): “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp
A. thiếu chủ ngữ
B. thiếu vị ngữ
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ
D. sai logic
ẠY
Câu 13 (NB): “Một chiếc lá rụng có linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa như mũi tên nhọn, từ cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên
D
không rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho tận tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có
chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, hay múa may với làn gió thoảng như thầm bảo rằng vẻ đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại” Trang 2
Nhận xét về kết cấu của đoạn văn trên. A. Quy nạp
B. Tổng phân hợp
C. Diễn dịch
D. Song hành
Câu 14 (VD): Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “phong” nào có nghĩa là gió? A. Phong phú
B. Tiên phong
C. Cuồng phong
D. Cao phong
Câu 15 (VD): Trong các câu sau: I. Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc và bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học.
IC IA L
II. Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Ngô Tất Tố đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng lang dạ thú”.
III. Mẹ tôi đi chợ về muộn nên vội vàng vào bếp nấu nướng mà chẳng kịp nghỉ ngơi. IV. Anh ấy ra đi đã để lại cho chúng tôi rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ. A. I và IV
B. I và II
FF
Những câu nào mắc lỗi? C. I và III
D. II và III
O
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi,
N
còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước
Ơ
cũng chứa được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
H
(Trích "Cần kiệm liêm chính", Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)
N
Câu 16 (NB): Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào? B. Phong cách nghệ thuật
Y
A. Phong cách sinh hoạt
D. Phong cách khoa học
U
C. Phong cách chính luận
Câu 17 (NB): Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những thao tác lập luận nào?
Q
A. Giải thích, bác bỏ, phân tích, so sánh
B. Chứng minh, bình luận, bác bỏ, giải thích
M
C. Phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận D. Bình luận, giải thích, chứng minh, phân tích dụng.
KÈ
Câu 18 (NB): Chỉ ra một biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác A. Nhân hóa – làm hình tượng trở nên sinh động
ẠY
B. Câu hỏi tu từ - bộc lộ cảm xúc của tác giả C. Điệp từ - nhấn mạnh thái độ của tác giả trong đoạn trích D. Nói quá – làm hình tượng trở nên sinh động hơn
D
Câu 19 (TH): Giải thích ý kiến “Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ”. A. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái giống nòi. B. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái bản thân. C. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến tương lai đất nước. D. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. Câu 20 (VD): Đoạn trích trên khiến ta liên tưởng tới văn bản ngụ ngôn nào đã học? Trang 3
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Thầy bói xem voi
C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
D. Ếch ngồi đáy giếng
1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): By the end of this March, I ________ English for 5 years. And I will take some higherA. have studied
B. have been studying
C. will have been studying
D. will study
IC IA L
level courses in an English centre.
Câu 22 (NB): Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working. A. may
B. must
C. might
D. mustn't
A. the / a
B. a / the
FF
Câu 23 (NB): What is ______ longest river in ______ world? C. a/ a
D. the / the
A. was/ hold
B. were/ held
C. was/ held
O
Câu 24 (NB): Where ____ the 1988 Olympic Games___?
D. did/hold
B. concern
C. concerning
Ơ
A. concerned
N
Câu 25 (TH): As a young person, he is really ______ about his future career. D. concerns
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
H
choice on your answer sheet. B. much
C. try to
D. more healthiest
Y
A. has done
N
Câu 26 (TH): The World Health Organization has done much to try to create a more healthiest world.
A. billion dollars
U
Câu 27 (NB): Two billion dollars are not enough for the victims of the tsunami. B. are
C. enough for
D. of the
Q
Câu 28 (VD): Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for A. before
M
old people and even for pets.
B. only to
C. be obtained
D. even
KÈ
Câu 29 (TH): John climbed up into the tree and picked all the fruit out reach. A. climbed up
B. into
C. the fruit
D. out
ẠY
Câu 30 (TH): Even though they had been lost in the mountains for three days, they looked strongly and healthy.
A. Even though
B. had been lost
C. for three days
D. strongly
D
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): She asked us to leave quietly so that we wouldn't disturb her. A. In order to be disturbed, she asked us to leave quietly. B. So as not to disturb us, she asked us to leave quietly. C. So as not to avoid our disturbance, she asked us to leave quietly. D. In order to avoid our disturbance, she asked us to leave quietly. Trang 4
Câu 32 (VD): Had he known more about the information technology, he would have invested in some computer companies. A. Not knowing about the information technology help him invest in some computer company. B. He didn’t know much about the information technology and he didn’t invest in any computer companies. C. Knowing about the information technology, he would have invested in some computer companies.
IC IA L
D. He would have invested in some computer companies without his knowledge of the information technology. Câu 33 (VD): He last had his eyes tested ten months ago. A. He didn't have any tests on his eyes in ten months.
FF
B. He hasn't had his eyes tested for ten months. C. He had tested his eyes ten months ago.
O
D. He had not tested his eyes for ten months then. A. Having made a lot of phone calls, Helen came home.
Ơ
B. Having come home, Helen made a lot of phone calls.
N
Câu 34 (VDC): Helen made a lot of phone calls when she had come home.
C. A lot of phone calls had been made by Helen when she came home.
H
D. A lot of phone calls had been made to Helen when she came home.
N
Câu 35 (VD): People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.
Y
A. People say that fewer than ten job interviews have been held so far.
U
B. I have heard that only ten people have been chosen to have the job interviewed. C. It is said that well over ten people are interested in having an interview for the job.
Q
D. It is said that no fewer than ten people are going to be interviewed for the job.
M
Câu 36 – 40: Read the passage carefully. 1. An estimated 18,000 people die every day worldwide as a result of air pollution. The great majority of
KÈ
the world's population breathe air that does not meet World Health Organization guidelines. Air pollution has become so bad that it's said we now have a “fifth season”: this time of year, when lethal smogs
ẠY
envelop some of the most populated parts of the world. Delhi's atrocious smogs, which caused an international cricket match to be halted on Sunday, follow similar ones last year. 2. But 65 years on from the toxic Great Smog of London that descended on 5 December 1952, and led to
D
ground-breaking anti-pollution laws being passed, the air above the UK still hasn‘t cleared. In London alone more than one person an hour dies prematurely from a range of conditions such as congestive heart failure, asthma and emphysema as a result of exposure to particulate matter and nitrogen dioxide. The mayor of London, Sadiq Khan, has called for a new Clean Air Act that would enshrine a right to clean
air.
Trang 5
3. Smog Day marks the anniversary of the Great London Smog, and the middle of the international smog season. It grew out of an initiative to share the experiences of people living with air pollution in London and New Delhi, whose air quality is among the worst in the world. In spite of many differences between life in the two capital cities, there are parallels in the experiences of people who work on the streets, runners who exercise along them, taxi drivers, parents and children and the doctors who care for those with breathing difficulties.
IC IA L
4. Progress on air pollution is already being made in many places around the world. The recent Lancet Commission on pollution and health points out that air-quality improvements not only save lives, but have other benefits. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. A. Successful efforts in making the air less polluted.
O
B. The comparison of air pollution levels between two big cities.
FF
Câu 36 (VDC): What is the main idea of the passage?
C. How serious air pollution is worldwide.
N
D. What Smog Day in London is.
Ơ
Câu 37 (VD): What can be inferred about the “fifth season”? A. It is the last season of the climatic pattern in a year.
H
B. During this time outdoor sports games may be cancelled.
Y
D. It is the result of overpopulation.
N
C. During this time, lethal smogs attack almost any places in the world.
A. prevent
U
Câu 38 (TH): Which word is closest in meaning to the word “enshrine” in paragraph 2? B. improve
C. maintain
D. authorize
Q
Câu 39 (VD): Which statement is not true of London and New Delhi?
M
A. People from these cities share the same experience of breathing difficulties. B. People who work on the streets in these cities share the same experience.
KÈ
C. Air quality in these cities is among the worst. D. These two capital cities are not completely alike.
ẠY
Câu 40 (TH): Compared to London in 1957, London now _______ A. has better air quality.
B. has fewer laws passed.
C. sees an increase in nitrogen dioxide.
D. has unchanged air pollution level.
D
Câu 41 (VD): PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Gọi m là số thực dương sao cho đường thẳng y m 1 cắt đồ thị hàm số y x 4 3 x 2 2 tại hai điểm A, B thỏa mãn tam giác OAB vuông tại O (O là gốc tọa độ). Kết luận nào sau đây là đúng? 7 9 A. m ; 9 4
1 3 B. m ; 2 4
3 5 C. m ; 4 4
5 7 D. m ; 4 4
Trang 6
Câu 42 (VD): Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn 1 i z 5 i 2 là một đường tròn tâm I và bán kính R lần lượt là: A. I 2; 3 , R 2
B. I 2; 3 , R 2
C. I 2; 3 , R 2
D. I 2; 3 , R 2
Câu 43 (VD): Cho tứ diện ABCD, có AB CD 5 , khoảng cách giữa AB và CD bằng 12, góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 30 . Tính thể tích khối tứ diện ABCD. B. 30
D. 15 3
C. 25
IC IA L
A. 60
Câu 44 (VD): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A(1; 1;0); B(3;1; 1) . Điểm M thuộc trục Oy và cách đều hai điểm A; B có tọa độ là: 9 B. M 0; ;0 2
9 C. M 0; ;0 2
9 D. M 0; ;0 4
FF
9 A. M 0; ;0 4
Câu 45 (VD): Cho hàm số y f x có f x liên tục trên 0; 2 và f 2 16 ;
C. I 12
B. I 20
Ơ
A. I 7
f x dx 4 . Tính 0
O
0
N
1
I xf 2 x dx
2
D. I 13
H
Câu 46 (VD): Đề thi kiểm tra 15 phút có 10 câu trắc nghiệm, mỗi câu có bốn phương án trả lời, trong đó
N
có một phương án đúng, trả lời đúng mỗi câu được 1,0 điểm. Mỗi thí sinh làm cả 10 câu, mỗi câu chọn một phương án. Tính xác suất để thí sinh đó đạt từ 8,0 điểm trở lên. B.
436 104
C.
Y
463 410
463 104
D.
436 410
U
A.
Q
Câu 47 (VD): Chị Hân hàng tháng gửi vào ngân hàng 1.500.000 đồng, với lãi suất 0,8% một tháng. Sau 1 năm chị Hân rút cả vốn lẫn lãi về mua vàng thì số chỉ vàng mua được ít nhất là bao nhiêu? Biết giá vàng
M
tại thời điểm mua là 3.648.000 đồng/chỉ. B. 4 chỉ
C. 3 chỉ
KÈ
A. 5 chỉ
D. 6 chỉ.
Câu 48 (VD): Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 7 3 5
x2
m 73 5
x2
2x
2
1
có
ẠY
đúng bốn nghiệm phân biệt. A. 0 m
1 16
B. 0 m
1 16
1 C. m 0 2
1 1 D. m 2 16
D
Câu 49 (VD): Hai người A và B làm xong công việc trong 72 giờ; còn người A và C làm xong công việc đó trong 63 giờ; người B và C làm xong công việc đó trong 56 giờ. Hỏi nếu cả ba người cùng làm công việc đó thì sau bao lâu xong công việc? A. 45 giờ
B. 42 giờ
C. 40 giờ
D. 48 giờ
Trang 7
Câu 50 (VD): Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán bán
1 1 số cam và quả. Lần thứ hai 2 2
1 1 1 3 số cam còn lại và quả. Lần thứ ba bán số cam còn lại và quả. Cuối cùng còn lại 24 quả 3 3 4 4
cam. Hỏi số cam bác nông dân đã mang đi bán là bao nhiêu quả? A. 107 quả
B. 105 quả
C. 103 quả
D. 101 quả
IC IA L
Câu 51 (VDC): Cho ba mệnh đề sau, với n là số tự nhiên (1) n 8 là số chính phương (2) Chữ số tận cùng của n là 4 (3) n 1 là số chính phương
FF
Biết rằng có hai mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. Hãy xác định mệnh đề nào, đúng mệnh đề nào sai? A. mệnh đề (2) và (3) là đúng, còn mệnh đề (1) là sai
O
B. mệnh đề (1) và (2) là đúng, còn mệnh đề (3) là sai C. mệnh đề (1) là đúng, còn mệnh đề (2) và (3) là sai
N
D. mệnh đề (1) và (3) là đúng, còn mệnh đề (2) là sai
Ơ
Câu 52 (TH): Thầy Lương vừa đưa 4 học sinh An, Bình, Cương và Dung đi thi học sinh giỏi về, mọi người đến thăm hỏi. Thầy trả lời: “Cả 4 em đều đạt giải!” và đề nghị mọi người đoán xem.
H
- Hòa nhanh nhẩu nói luôn: “Theo em thì An, Bình đạt giải Nhì, còn Cương, Dung đạt giải Khuyến
N
khích”.
- Kiên lắc đầu, nói: “Không phải! An, Cương, Dung đều đạt giải Nhất, chỉ có Bình đạt giải Ba”.
Y
- Linh thì cho là: “Chỉ có Bình đạt giải Nhất, còn ba bạn An, Cương, Dung đều đạt giải Ba”.
Q
ai đạt giải Đặc biệt cả”.
U
- Minh lại cho rằng: “Chỉ có Cương, Dung đạt giải Nhì, còn An, Bình đều đạt giải Khuyến khích, không Nghe các bạn đoán xong, thầy mỉm cười và nói: “Các em đoán sai cả rồi! Tất cả các ý đều sai!”. B. 2
KÈ
A. 1
M
Số bạn đạt giải Đặc biệt là:
C. 3
D. 4
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 53 và 54 Có 3 học sinh A, B, C thuộc ba khối 7, 8, 9 đều ghi tên tham gia thi 3 môn: Đánh cầu, nhảy xa và chạy.
ẠY
Biết rằng mỗi khối học sinh thi một môn và:
D
1. A không thuộc khối 9. 2. Bạn thuộc khối 9 không đăng kí đánh cầu. 3. Bạn thuộc khối 8 tham gia nhảy xa. 4. B không thuộc khối 8, cũng không ghi tên chạy.
Câu 53 (VD): B. thuộc khối gì và ghi tên môn gì? A. Khối 7, nhảy xa
B. Khối 8, nhảy xa.
C. Khối 7, đánh cầu
D. Khối 9, nhảy xa.
Câu 54 (VD): C. thuộc khối gì và ghi tên môn gì? Trang 8
A. Khối 7, chạy
B. Khối 8, nhảy xa
C. Khối 9, nhảy xa
D. Khối 9, chạy.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 55 và 56 Bốn bạn học sinh dự đoán thành tích thi của họ như sau: D: Xem ra tôi thứ nhất, A thứ hai. C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba. B: Tôi thứ hai, C cuối cùng.
IC IA L
A: Thế thì chờ xem! Kết quả thi cho thấy, B, C, D chỉ đoán đúng một nửa. Câu 55 (VD): Thành tích thi của C đứng thứ mấy? A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
FF
Câu 56 (TH): Thành tích thi của A đứng thứ mấy? C. Thứ ba
D. Thứ tư
O
Câu 57 (VD): Có 4 chàng trai khiêm tốn là: Hùng, Huy, Hoàng và Hải. Họ tuyên bố như sau: Huy: “Hoàng là người khiêm tốt nhất”.
Ơ
Hoàng: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất”.
N
Hùng: “Huy là người khiêm tốn nhất”.
Hải: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất”. B. Huy
C. Hoàng
N
A. Hùng
H
Hóa ra, chỉ có một tuyên bố của 4 chàng trai khiêm tốn trên là đúng. Vậy ai là người khiêm tốn nhất. D. Hải
Y
Câu 58 (TH): Một trong các bạn A, B, C và D làm vỡ kính cửa sổ. Khi được hỏi, họ trả lời như sau:
C: “D làm vỡ”.
M
D: “C đã nói dối”.
Q
B: “Không phải tôi”.
U
A: “C làm vỡ”.
Nếu có đúng một người nói thật thì ai đã làm vỡ cửa số. B. B
KÈ
A. A
C. C
D. D
Câu 59 (VDC): Hà và Trang mỗi bạn nghĩ về một số nguyên dương và thì thầm số đó vào tai của Thu.
ẠY
Thu nói rằng hiệu của hai số đó là 2013. - Hà nói rằng dựa vào dữ kiện đó, tôi không thể nói số của Trang là số nào. - Tiếp theo, Trang cũng nói tương tự.
D
- Sau đó, Thu nói rằng bây giờ cậu có thể đoán được số của Trang, nhưng nếu cả hai đã nghĩ về một số
lớn hơn số ban đầu 1 đơn vị thì cậu không thể đoán được số của Trang là bao nhiêu. Hỏi hai số mà hai bạn Hà và Trang đã nghĩ về là số bao nhiêu? A. 2012 và 4025
B. 4026 và 6039
C. 4020 và 2007
D. 4027 và 6040
Câu 60 (VD): Bốn bạn có nhận xét về một hình tứ giác như sau: A: “Nó là một hình vuông”. Trang 9
B: “Nó là một hình bình hành”. C: “Nó là một hình thang”. D: “Nó là một hình diều”.
FF
IC IA L
Ghi chú: Hình diều là tứ giác có hai cặp cạnh kề nhau có độ dài bằng nhau, ví dụ như hình bên.
Nếu có ba nhận xét trên đây là chính xác và một nhận xét là sai thì hình tứ giác này là hình gì? B. Hình vuông
C. Hình thang
D. Hình bình hành
O
A. Hình thoi
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63: 2010
2014
2015
2017
Diện tích (nghìn ha)
129,9
132,6
133,6
129,3
Sản lượng (nghìn tấn)
834,6
981,9
1012,9
1040,8
H
Ơ
N
Năm
Câu 61 (TH): Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010-2017 là …….. nghìn ha. B. 131,5 nghìn ha
C. 131,35 nghìn ha
N
A. 132 nghìn ha
D. 131 nghìn ha
Y
Câu 62 (TH): Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 A. 967,55 nghìn tấn
U
2017.
B. 967,57 nghìn tấn
C. 977,56 nghìn tấn
D. 976,54 nghìn tấn
B. 2,65%
C. 2,85%
D. 2,75%
M
A. 2,58%
Q
Câu 63 (VD): Sản lượng chè năm 2017 so với năm 2015 nhiều hơn bao nhiêu phần trăm?
D
ẠY
KÈ
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 64 và 65:
Câu 64 (TH): Trị giá kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi tháng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của năm 2018 là: Trang 10
A. 2,25 triệu USD
B. 2,7 triệu USD
C. 2,54 triệu USD
D. 2,42 triệu USD
Câu 65 (VD): Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất). A. 112%
B. 118,2%
C. 115,%
D. 116,7%
FF
IC IA L
Câu 66 (VD): Cho bảng số liệu sau:
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?
O
A. 553.315 nghìn đôi B. 283.298 nghìn đôi C. 241.069 nghìn đôi D. 524.367 nghìn đôi Câu 67 (VD): Cho bảng số liệu sau:
N
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt
N
Nữ
H
Khóa tốt nghiệp 2015
Lĩnh vực việc làm
Khóa tốt nghiệp 2016
Nam
Nữ
Nam
Giảng dạy
25
45
25
65
2
Ngân hàng
23
186
20
32
3
Lập trình
25
120
12
58
4
Bảo hiểm
100
3
5
Y
1
U
STT
Ơ
nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
Q
12
là bao nhiêu?
B. 15%.
C. 20%.
D. 27%.
KÈ
A. 30%.
M
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình
D
ẠY
Dựa vào biểu đồ phân bổ lao động ở nước ta năm 2017 trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70:
Câu 68 (TH): Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là bao nhiêu người? Trang 11
A. 4,6 triệu người
B. 8 triệu người
C. 13,6 triệu người
D. 3,4 triệu người
Câu 69 (VD): Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động? A. 30,7%
B. 31,8%
C. 34,1%
D. 35,2%
Câu 70 (TH): Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng bao nhiêu lao động? B. 9 triệu người
C. 7 triệu người
D. 8 triệu người
IC IA L
A. 6 triệu người
Câu 71 (VD): Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hiđro thì hiđro chiếm 17,64% về khối lượng. R là A. As.
B. S.
C. N.
D. P.
FF
Câu 72 (TH): Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín: (1) 2NaHCO3 (r) ⇄ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
O
(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇄ CaCO3 (r) (3) C (r) + CO2 (k) ⇄ 2CO (k)
N
(4) CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) B. 3
C. 2
D. 4
H
A. 1
Ơ
Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch? Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết
N
vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2
Y
tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng
U
khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là A. C3H8.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C2H4.
Q
Câu 74 (NB): Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần
M
lượt với
B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
D. dung dịch KOH và CuO.
KÈ
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
Câu 75 (VD): Một khung dây phẳng có diện tích 25cm2, gồm 10 vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt
ẠY
phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ B vào thời gian t. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm t1 = 0 đến
D
thời điểm t2 = 0,5s là:
Trang 12
B. 104 V
A. 0,01V
D. 2.104 V
C. 10V
Câu 76 (VD): Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân 212 D ZA X 10 n . Biết độ hụt khối của hạt nhân 12 D là 0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hết 1g 12 D là: A. 3, 26 MeV
C. 9,813.1023 MeV
B. 6,52MeV
D. 4,906.1023 MeV
Câu 77 (VD): Đặt điện áp u U 2.cos t vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB
2 . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ LC
tụ điện với điện dung C. Đặt 1 thuộc vào R thì tần số góc ω bằng:
1
B. 1 2
2
C.
1
D. 21
FF
A.
IC IA L
mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có
2 2
O
Câu 78 (VD): Một vật nặng gắn vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20N/m thực hiện dao động điều hoà A. 0,009J
B. 0,0016J
C. 0,04J
D. 0,024J
Ơ
Câu 79 (NB): Hệ tuần hoàn có chức năng
N
với viên độ A = 5cm. Động năng của vật khi cách vị trí biên 4cm là:
B. Vận chuyển các chất từ ra khỏi cơ thể
H
A. Vận chuyển các chất vào cơ thể
N
C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ
Y
thể
U
D. Dẫn máu từ tim đến các mao mạch
Câu 80 (TH): Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào? B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh. D. Chỉ tiêu hoá hoá học
M
C. Chỉ tiêu hoá cơ học.
Q
A. Tiêu hoá hoá và cơ học.
có:
KÈ
Câu 81 (TH): Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd × AaBbDd sẽ B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
ẠY
A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen
Câu 82 (VD): Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt
D
vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là : A. 24/41
B. 19/54
C. 31/54
D. 7/9
C. Cao Bằng
D. Hà Giang
Câu 83 (NB): Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh A. Lào Cai
B. Lạng Sơn
Câu 84 (TH): Cấu trúc địa hình hướng vòng cung thể hiển ở Trang 13
A. vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ B. vùng núi Đông Bắc và Bắc Trung Bộ C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc D. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Câu 85 (VD): Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận là khu A. 5
B. 6
C. 8
D. 9
Câu 86 (VDC): "Cơn đàng Nam vừa làm vừa chơi” Câu tục ngữ trên nhắc đến loại gió nào sau đây? B. Gió Tây Nam đầu mùa hạ
C. Gió tín phong Nam bán cầu
D. Gió mùa Đông Bắc
FF
A. Gió mùa Đông Nam
IC IA L
dự tữ sinh quyển của thế giới?
Câu 87 (NB): Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc là
O
gì? A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
Ơ
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
N
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
H
Câu 88 (NB): Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu
N
thập niên 90 của thế kỉ XX là
Y
A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô - Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh.
U
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác. C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra.
Q
D. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác.
M
Câu 89 (NB): Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 1939 là
KÈ
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước. B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ
ẠY
ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế
Cộng sản.
D
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở
nên bức thiết. Câu 90 (VDC): Về nội dung, điểm giống nhau quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp
định Pari (1973) là A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản. B. Đều quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình. Trang 14
C. Đều quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta. D. Đều quy định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:
IC IA L
*Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.
+ Gốc axit có chứa oxi không bị điện phân (ví dụ: NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-, …). Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
FF
+ Thứ tự anion bị điện phân: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O
*Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
O
+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước. + Một số cation không bị điện phân như K+,Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+… Khi đó nước bị điện phân theo
N
bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
U
Y
N
H
Ơ
Cho dãy điện hóa sau:
Q
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
M
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch CuCl2. Sau một thời gian sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot. Biết nguyên tử khối của Cu và Cl lần lượt là 64 và 35,5.
KÈ
Câu 91 (VD): Trong thí nghiệm 1, thứ tự điện phân các cation tại catot là B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
C. Ag+, Fe2+, Cu2+, Fe3+.
D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
ẠY
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
Câu 92 (VD): Trong thí nghiệm 1, giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào ?
D
A. pH tăng do OH- sinh ra ở catot. B. pH giảm do H+ sinh ra ở anot.
C. pH không đổi do không có H+ và OH- sinh ra. D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot.
Câu 93 (VD): Trong thí nghiệm 2, thể tích khí thoát ra tại điện cực anot là A. 0,224 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,448 lít.
D. 4,48 lít.
Trang 15
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.. Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ và ancol thu được este và nước. Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit axit và phenol, hay este vinyl axetat, người ta thực hiện phản ứng giữa axit axetic và axetilen,…
IC IA L
Câu 94 (VD): Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là: A. CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2. B. CH3COOH + CH2=CHOH → CH3COOCH=CH2 + H2O. C. CH3COOH + CH2=CHCH2OH → CH3COOCH2CH=CH2.
FF
D. CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3 + H2O.
Câu 95 (VD): Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
O
+ Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô.
N
+ Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8 - 10 phút trong nồi nước sôi.
Ơ
+ Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 - 4 ml nước lạnh. Phát biểu nào sau đây là đúng?
H
A. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
N
B. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
Y
C. Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
U
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thủy phân của isoamyl axetat. Câu 96 (VD): Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Q
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
M
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
KÈ
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
ẠY
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
D
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99 Vệ tinh VINASAT-2 của Việt Nam được phóng vào lúc 5h30’ (giờ Hà Nội) ngày 16/5/2012 tại bãi phóng Kourou ở Guyana bằng tên lửa Ariane5 ECA. Vùng phủ sóng cơ bản bao gồm: Việt Nam, khu vực Trang 16
Đông Nam Á, một số quốc gia lân lận. Với khả năng truyền dẫn: tương đương 13000 kênh thoại/internet/truyền số liệu hoặc khoảng 150 kênh truyền hình. Câu 97 (TH): Việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng loại sóng điện từ nào: A. Sóng dài
B. Sóng ngắn
C. Sóng trung
D. Sóng cực ngắn
Câu 98 (VD): Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc bằng vận tốc góc của sự tự quay
IC IA L
của Trái Đất. Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000km. Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng: A. 1,08 s.
B. 12 ms.
C. 0,12 s.
D. 10,8 ms
Câu 99 (VDC): Quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất ngay phía trên đường xích đạo. Vệ
FF
tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất.
Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07km/s. Bán kính Trái Đất bằng 6378 km. Chu kì sự tự quay A. 0,12s
B. 0,16s
O
của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất mất thời gian: C. 0,28s
D. 0,14s
N
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Ơ
Mạng điện dân dụng ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng là 220V, ở Nhật là 110V… Điện áp hiệu dụng 50V sẽ ít gây nguy hiểm cho người sử dụng.
H
quá cao, có thể gây nhiều nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu điện áp hiệu dụng thấp, chẳng hạn 30V –
N
Câu 100 (TH): Nguyên nhân không sử dụng mạng điện có điện áp hiệu dụng thấp:
Y
A. Không thể sản xuất linh kiện điện sử dụng. B. Công suất hao phí sẽ quá lớn. D. Công suất nơi tiêu thụ sẽ quá lớn.
U
C. Công suất nơi truyền tải sẽ quá nhỏ.
Câu 101 (NB): Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao đáng kể, chủ yếu do toả nhiệt trên đường
Q
dây. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải ta có hai cách sau:
M
Cách 1: Giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.
KÈ
Cách 2: Tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu tụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng:
ẠY
A. Máy phát điện xoay chiều một pha C. Máy biến áp
B. Máy phát điện xoay chiều ba pha D. Động cơ không đồng bộ ba pha
Câu 102 (VDC): Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện được đưa đến
D
trường Đại học Quốc gia TPHCM gồm các phòng học sử dụng điện. Các kỹ sư của Điện lực TPHCM tính
toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số phòng học được nhà máy cung cấp đủ điện
năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các phòng học tiêu thụ điện năng như nhau. Khi điện áp truyền đi là 4U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho: A. 164 phòng học
B. 171 phòng học
C. 180 phòng học
D. 255 phòng học
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả Cách các câu từ 103 đến 105 Trang 17
Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị: g/1000 hạt), người ta thu được như sau: Giống lúa
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Khối lượng tối đa
300
310
335
325
Khối lượng tối thiểu
200
220
240
270
Câu 103 (NB): Tại sao cùng 1 giống lúa lại có kiểu hình khác nhau
IC IA L
A. Do giống có các kiểu gen khác nhau B. Do giống bị đột biến C. Hạt là đời con F1 nên đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
D. Sự biểu hiện của 1 tính trạng ra ngoài thành kiểu hình phụ thuộc kiểu gen và chịu ảnh hưởng của
FF
môi trường.
Câu 104: Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng rộng nhất. B. Giống 2
C. Giống 3
D. Giống 4
O
A. Giống 1
A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng.
Ơ
B. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao.
N
Câu 105 (VD): Muốn có khối lượng hạt lúa trên 350g/1000 hạt thì ta phải
H
C. Thay giống cũ bằng giống mới.
D. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng.
N
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả Cách các câu từ 106 đến 108
Y
Xét 3 quần thể của cùng 1 loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau: Tuổi trước sinh sản
150
120
200
120
70
60
120
155
150
M
Số 3
Tuổi sau sinh sản
Q
Số 1 Số 2
Tuổi sinh sản
U
Quần thể
A. 1
KÈ
Câu 106 (NB): Quần thể có kích thước bé nhất là B. 2
C. 3
D. Cả 2 và 3
Câu 107: Quần thể có số lượng cá thể đang suy giảm
ẠY
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 2 và 3
Câu 108 (TH): Quần thể nào có thể tiếp tục khai thác B. 2
C. 3
D. Cả 2 và 3
D
A. 1
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111 Tương quan giữa tổng số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động so với người ở tuổi lao
động tạo nên mối quan hệ trong dân số học gọi là tỉ số phụ thuộc. Khi tổng tỉ số phụ thuộc ở mức dưới 50% được gọi là “cơ cấu dân số vàng”, hay nói cách khác cơ hội dân số ‘vàng’ xảy ra khi tỷ lệ trẻ em (014) thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi (65 trở lên) thấp hơn 15%.
Trang 18
Việt Nam đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng và dự báo thời gian của giai đoạn này sẽ kéo dài khoảng 30 năm (từ năm 2010 – 2040). Sự xuất hiện yếu tố “cơ cấu dân số vàng” được xem là một cơ hội tốt cho tăng trưởng và phát triển kinh tế một khi phát huy được những ưu thế của nguồn nhân lực. Trong bối cảnh phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam hiện nay và trước cơ hội ‘vàng’của dân số, nghiên cứu của Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA) cho rằng có 4 nhóm chính sách quan trọng, mang -
Nhóm chính sách giáo dục và đào tạo.
-
Nhóm chính sách lao động, việc làm và nguồn nhân lực.
-
Nhóm chính sách dân số, gia đình và y tế.
-
Nhóm chính sách an sinh xã hội.
IC IA L
tính chiến lược để hiện thực hóa có hiệu quả tác động của dân số đến tăng trưởng, đó là:
FF
(Nguồn: Lê Thông, Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam và Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA), 2010, Báo cáo: Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam. Cơ hội, thách thức và các khuyến nghị chính sách)
O
Câu 109 (NB): Cơ cấu ‘‘dân số vàng‘‘ xuất hiện khi A. tỉ lệ phụ thuộc ở mức trên 50%
N
B. tỷ lệ trẻ em thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi cao hơn 15%.
Ơ
C. tỉ lệ phụ thuộc ở mức dưới 50%
D. tỷ lệ trẻ em cao hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi thấp hơn15%.
H
Câu 110 (VD): Năm 2019, Việt Nam có tỉ lệ trẻ em (0 – 14 tuổi) là 33,5% và tỉ lệ người cao tuổi (trên 65 B. 55,5%
C. 50%
D. 44,5%
Y
A. 22,5%
N
tuổi) là 11,0%. Cho biết tỉ lệ dân số phụ thuộc của Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
U
Câu 111 (VD): Trong nhóm chính sách về lao động, việc làm và nguồn nhân lực, đâu không phải là biện pháp thích hợp nhằm phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng ở nước ta hiện nay?
Q
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn
M
B. Hạn chế xuất khẩu lao động ra nước ngoài để tránh tình trạng chảy máu chất xám. C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất.
KÈ
D. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng lao động. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
ẠY
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, những năm gần đây có đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước, trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao. Cơ cấu các ngành công
nghiệp có sự chuyển biến tích cực, một số ngành công nghiệp như: điện, điện tử, công nghệ thông tin và
D
viễn thông, chế tạo thiết bị năng lượng, dệt may, da giày, xây dựng… đã có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần tích cực trong giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng năng suất và nâng cao
đời sống của nhân dân. Trong 10 năm qua, công nghiệp Việt Nam đã đạt được một số thành tựu đáng chú ý sau:
Trang 19
- Công nghiệp là ngành đóng góp ngày càng lớn trong nền kinh tế. Bình quân giai đoạn 2006 – 2017, công nghiệp chiếm hơn 30% trong GDP của cả nước. Ngành công nghiệp cũng là ngành đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước. - Sản xuất công nghiệp liên tục tăng trưởng với tốc độ khá cao. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục trong giai đoạn 2006 – 2017, giá trị gia tăng công nghiệp tăng bình quân 6,79%/năm. Năm 2018, trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế, khu vực công nghiệp tăng 8,79%, đóng góp 2,85 điểm
IC IA L
phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế.
- Cơ cấu các ngành công nghiệp có sự chuyển biến tích cực, tăng tỷ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng, phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành.
- Công nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao; cơ cấu sản
FF
phẩm công nghiệp xuất khẩu đã có sự dịch chuyển tích cực. Trong giai đoạn 2006 – 2016, kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp tăng gần 3,5 lần, chiếm tới 90% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước
O
(Nguồn:“ Thực trạng công nghiệp Việt Nam thời gian qua”, Trang thông tin điện tử Hội đồng lý luận Trung ương)
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
Ơ
A. Công nghiệp
N
Câu 112 (NB): Ngành kinh tế nào sau đây có đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước? D. Du lịch
A. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
H
Câu 113 (TH): Vai trò về mặt xã hội của ngành công nghiệp nước ta là
N
B. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế
Y
C. Đóng góp quan trọng vào ngân sách Nhà nước
U
D. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân Câu 114 (VDC): Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng tích cực: tăng tỷ trọng của
Q
công nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng chủ yếu nhằm:
M
A. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, khai thác tối đa các nguồn lực kinh tế. B. thích nghi với cơ chế thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế.
KÈ
C. nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm, tạo ra nhiều nguồn hàng xuất khẩu. D. đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế.
ẠY
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN HỢP QUỐC
Trong phiên họp ngày 20 - 9 - 1977, vào lúc 18 giờ 30 phút, Chủ tịch khóa họp 32 của Đại hội đồng
D
Liên hợp quốc, Thứ trưởng Ngoại giao Nam Tư Lada Môixốp trịnh trọng nói: “Tôi tuyên bố nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên hợp quốc”. Cả phòng họp lớn của Đại hội đồng vỗ tay nhiệt liệt hoan nghênh Việt Nam, thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Sáng ngày 21 - 9, tại trụ sở Liên hợp quốc đã trọng thể diễn ra lễ kéo cờ đỏ sao vàng của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trang 20
Trong buổi lễ kéo cờ Việt Nam tại trụ sở Liên hợp quốc, Tổng thư kí Cuốc Vanhai phát biểu: “Ngày 20 - 9 - 1977, ngày mà Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết kết nạp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày có ý nghĩa trọng đại không những đối với nhân Việt Nam mà còn đối với cả Liên hợp quốc. Sau cuộc chiến đấu lâu dài và gian khổ giành độc lập, tự do, nhân dân Việt Nam sẽ tham gia vào những cố gắng của Liên hợp quốc nhằm thiết lập hòa bình và công lí trên toàn thế giới”. Ông nhấn mạnh: “Liên hợp quốc sẽ làm hết sức mình để giúp Việt Nam về mọi mặt trong việc hàn gắn vết
IC IA L
thương chiến tranh và xây dựng lại đất nước”.
Trong lời phát biểu tại Đại hội đồng Liên hợp quốc, Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh nói:
“Mấy chục năm qua, tuy chưa tham gia Liên hợp quốc, nước Việt Nam, bằng xương máu, đã góp phần
xứng đáng vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến
FF
bộ xã hội. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ hợp tác chặt chẽ với các thành viên khác của Liên hợp quốc phấn đấu không mỏi mệt nhằm thực hiện các mục tiêu cao cả đó”.
O
(Nguồn: Nguyễn Quốc Hùng, Liên hợp quốc, NXB Thông tin lí luận, H., 1992, tr. 54 - 57) A. 194.
B. 149.
C. 195.
N
Câu 115 (NB): Tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Liên hợp quốc? D. 159.
Ơ
Câu 116 (TH): Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc?
H
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
N
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
Y
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã
U
thất bại hoàn toàn.
D. Việt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thị trường.
Q
Câu 117 (VDC): Từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong:
M
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực. B. trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.
KÈ
C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc. D. chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa
ẠY
bình Liên hợp quốc.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120: Năm 1897, Chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy
D
thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm,…) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang,… Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,… cũng lần lượt ra đời. Trang 21
Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Những đoạn đường sắt quan trọng ở Bắc Kì và Trung Kì dần dần được xây dựng. Tính đến năm 1912, tổng chiều dài đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2.059 km. Đường bộ được mở rộng đế những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu. Nhiều cây cầu lớn được xây dựng như: cầu Long Biên (Hà Nội), cầu Tràng Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài Gòn)… Một số cảng biển, cảng sông cũng được mở mang vào thời kì này như: Cảng Sài Gòn, Hải Phòng,
IC IA L
Đà Nẵng. Các tuyến đường biển đã vươn ra nhiều nước trên thế giới.
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội.
FF
Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
O
Cơ cấu xã hội biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới,
N
song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu
Ơ
đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu
N
H
thế kỉ XX.
(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 137, 155)
Y
Câu 118 (TH): Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc
U
địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
Q
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
M
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
KÈ
Câu 119 (VDC): Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là
ẠY
A. đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân. B. lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp. C. thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.
D
D. tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.
Câu 120 (TH): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các
giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là A. Địa chủ nhỏ và công nhân.
B. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Trang 22
Đáp án 2. A
3. B
4. C
5. D
6. D
7. B
8. B
9. B
10. C
11. C
12. B
13. C
14. C
15. B
16. C
17. A
18. C
19. B
20. D
21. C
22. D
23. D
24. C
25. A
26. D
27. B
28. B
29. D
30. D
31. D
32. B
33. B
34. B
35. D
36. B
37. C
38. C
39. A
40. D
41. D
42. A
43. C
44. D
45. A
46. D
47. A
48. A
49. B
50. D
51. D
52. D
53. C
54. D
55. C
56. D
57. D
58. B
59. A
60. A
61. C
62. A
63. D
64. C
65. B
66. B
67. C
68. A
69. C
70. D
71. C
72. C
73. B
74. A
75.D
76. D
77. C
78. D
79. C
80. B
81. D
82. D
83. D
84. A
85. D
86. B
87.B
88. A
89. A
90. A
91. B
92. B
93. A
94. A
95. A
96. B
97.D
98.C
99. D
100. B
101. C
102. B
103. D
104. A
105. C
106. C
107. C
108. A
109. C
110. D
111. B
112. A
113. D
114. B
115. B
116. C
117. D
118. C
119. A
120. B
O
FF
IC IA L
1. C
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ơ
Câu 1. Chọn đáp án C
H
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
N
Giải chi tiết:
Tục ngữ: “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước”
Y
Câu 2. Chọn đáp án A
U
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung tác phẩm Vợ nhặt
Q
Giải chi tiết:
Trong số những tác phẩm viết về nạn đói năm Ất Dậu, truyện ngắn Vợ nhặt có một giá trị đặc biệt. Hiện
M
thực về nạn đói thê thảm ấy hắt bóng đen lên từng trang viết, ám ảnh tâm trí người đọc từ đầu đến cuối
KÈ
tác phẩm. Đồng thời từng trang viết của tác phẩm cứ lấp lánh sáng lên niềm khao khát mãnh liệt của người dân lao động nước ta về hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt của họ đối với sự sống và tương lai, là tình thương yêu, cưu mang đùm bọc lẫn nhau của những con người nghèo khổ ngay khi mấp mé bên bờ
ẠY
vực của cái chết.
Câu 3. Chọn đáp án B
D
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung truyện cổ tích Tấm Cám Giải chi tiết: Truyện cổ tích Tấm Cám phản ánh những xung đột xã hội sâu sắc, đồng thời thể hiện khát vọng cháy bỏng của nhân dân lao động về một xã hội công bằng, hạnh phúc. Câu 4. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt
Giải chi tiết: Trang 23
Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Hiệp vần ở chữ cuối của câu 1,2,4 hoặc câu 2,4. Câu 5. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Giải chi tiết: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa
IC IA L
được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Từ “tay” nghĩa gốc chỉ một bộ phận trên cơ thể người hoặc động vật. Còn trong câu từ “tay” được dùng với nghĩa chỉ người chuyên một ngành nghề, một việc nào đó mà ở đây là việc buôn người. - Trường hợp này được chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
FF
Câu 6. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài thơ Tương tư
O
Giải chi tiết: Gió mưa là bệnh của giời
N
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng
Ơ
Câu 7. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ hoàn cảnh ra đời bài thơ Chân quê
Y
Câu 8. Chọn đáp án B
N
Bài thơ trên ra đời trong thời kì hiện đại
H
Giải chi tiết:
U
Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, phân biệt giữa tr/ch Từ viết đúng là: Chỉn chu
M
Câu 9. Chọn đáp án B
Q
Giải chi tiết:
Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, phân biệt vần ui/uôi, phân biệt dấu hỏi/dấu ngã
KÈ
Giải chi tiết:
Sau khi đã suy nghĩ chín muồi, anh ấy mới quyết định chia sẻ câu chuyện với những người thân yêu.
ẠY
Câu 10. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ đồng âm Giải chi tiết:
D
- Các từ: “thu thuế, thua mua, thu chi” từ “thu” đều có nghĩa là nhận lấy, nhận từ nhiều nguồn, nhiều nơi (Động từ) - Từ “mùa thu” từ “thu” chỉ một trong bốn mùa của năm: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông (Danh từ) Câu 11. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt Trang 24
Lấy tiêu chí hình vị là cơ sở để phân loại thì các từ đó là từ đơn đa âm. Câu 12. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ Giải chi tiết: - Đây là câu thiếu vị ngữ. - Sửa lại: Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước
IC IA L
mình là nguồn cổ vũ thế hệ trẻ tiến lên. Câu 13. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ kết cấu cơ bản của đoạn văn Giải chi tiết:
FF
- Đoạn văn diễn dịch
- Câu chủ đề ở đầu đoạn: “Một chiếc lá rụng có linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng”.
O
Các câu sau triển khai nội dung câu chủ đề. Câu 14. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ Hán Việt
Ơ
Giải chi tiết:
C. Cuồng phong => Gió lớn, mạnh
Y
D. Cao phong => Phong nghĩa là đỉnh núi
N
B. Tiên phong => Phong nghĩa là đi hàng đầu
H
A. Phong phú => Phong nghĩa là nhiều, đầy đủ
U
Câu 15. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về quan hệ từ; Chữa lỗi dùng từ
Q
Giải chi tiết:
M
Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu: - Lỗi dùng sai nghĩa của từ ....
KÈ
- Lỗi dùng sai quan hệ từ
ẠY
Lời giải:
- Các câu mắc lỗi là: I và II - Câu I mắc lỗi dùng sai quan hệ từ:
D
Sửa lại: Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc nhưng bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học. - Câu II mắc lỗi sai tên tác giả. Sửa lại: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng lang dạ thú”. Câu 16. Chọn đáp án C
Trang 25
Phương pháp giải: Căn cứ 6 phong cách ngôn ngữ đã học (sinh hoạt, nghệ thuật, chính luận, báo chí, khoa học, hành chính). Giải chi tiết: Đoạn trích trên mang đầy đủ đặc điểm của phong cách chính luận: - Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ quan điểm của mình về tính tự kiêu, tự đại và tác hại của nó đối với con người.
IC IA L
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra tác hại của tính tự kiêu và lấy ví dụ so sánh để
người đọc có thể hình dung một cách cụ thể. Các câu văn ngắn liên tiếp được nối với nhau bằng các phép liên kết câu làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ. - Tính truyền cảm và thuyết phục: Giọng điệu hùng hồn, ngôn từ sáng rõ
FF
Câu 17. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào 6 thao tác lập luận đã học (giải thích, chứng minh, phân tích, so sánh,
O
bình luận, bác bỏ). Giải chi tiết:
N
- Thao tác lập luận:
Ơ
+ Giải thích: “Tự kiêu, tự đại là khờ dại”. + Bác bỏ: “Chớ tự kiêu, tự đại”.
H
+ Phân tích: các câu tiếp theo.
N
+ So sánh: “Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
Y
Câu 18. Chọn đáp án C
U
Phương pháp giải: Căn cứ các biện pháp tu từ đã học Giải chi tiết:
Q
- Biện pháp tu từ điệp từ: tự kiêu, tạ đại, hơn mình, thì.
M
- Tác dụng: Sử dụng phép điệp từ có tác dụng làm cho lời thơ giàu giá trị biểu đạt, có nhịp điệu; qua đó tác giả nhằm thể hiện sự phản bác của mình về kiểu người tự kiêu, tự đại.
KÈ
Câu 19. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích, lý giải, tổng hợp
ẠY
Giải chi tiết:
“Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ”: ý kiến nêu lên tác hại của việc tự kiêu, tự đại. “Thoái bộ” ở đây nghĩa là suy thoái, thụt lùi. Một người tự kiêu, tự đại sẽ không học hỏi được những điều hay, không tiếp thu được
D
những kiến thức mới mà chỉ bị thụt lùi về phía sau và không phát triển bản thân lên được. Câu 20. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phân tích, liên hệ Giải chi tiết: Đoạn trích trên phê phán tính tự kiêu, tự đại, giống với văn bản Ếch ngồi đáy giếng.
Câu 21. Chọn đáp án C Trang 26
Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: “by the end of this March ”(trước cuối tháng Ba tới ) => hành động vẫn mang tính tiếp diễn Công thức: S + will + have been +V-ing. Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ đang học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.
IC IA L
Câu 22. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: may: có thể
FF
must: phải might: có thể
O
mustn’t: không được phép
Tạm dịch: Trật tự đi. Bạn không được phép nói quá to ở đây. Mọi người đang làm việc đó.
N
Câu 23. Chọn đáp án D
Ơ
Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết:
H
Chỗ trống thứ nhất: so sánh hơn nhất => “the + adj – est”
N
Chỗ trống thứ 2: dùng “the” trước danh từ chỉ vật là duy nhất “the world”
Y
Tạm dịch: Dòng sông nào dài nhất trên thế giới?
U
Câu 24. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động
Q
Giải chi tiết:
M
- chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” là số ít (để chỉ 1 kì Olympic) - Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3
KÈ
=> Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3? hold => held => held
ẠY
Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu? Câu 25. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại
D
Giải chi tiết:
tobe concerned about: quan tâm về concerned (adj): lo lắng, quan tâm concern (n): sự lo lắng, sự âu lo concerning (v): lo lắng concerns (v): sự lo lắng, sự âu lo Trang 27
Tạm dịch: Khi còn trẻ, anh ta thực sự lo lắng về sự nghiệp tương lai của mình. Câu 26. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Không sử dụng dạng so sánh nhất vì có mạo từ “a” trước đó. Dạng so sánh hơn của tính từ “healthy” => healthier
IC IA L
Sửa: more healthiest => healthier
Tạm dịch: Tổ chức y tế thế giới đã tìm mọi cách để tạo nên một thế giới khỏe mạnh hơn. Câu 27. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Danh từ chỉ tiền bạc “Two billion dollars” được coi như danh từ số ít
O
=> động từ chia theo chủ ngữ số ít
FF
Giải chi tiết:
Sửa: “are” => “is”
N
=> Two billion dollars is not enough for the victims of the tsunami.
Ơ
Tạm dịch: Hai tỉ đô thì không đủ cho các nạn nhân trong trận sóng thần. Câu 28. Chọn đáp án B
N
Giải chi tiết:
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ
Y
to be available for sth: cái gì có thể được sử dụng
U
to be available to sth: người không bận, có thể làm được gì đó. Sửa: only to => only for
Q
Tạm dịch: Bảo hiểm nhân thọ, trước đây chỉ được áp dụng cho người còn trẻ và khỏe, nay có thể dược sử
M
dụng cho người cao tuổi và thậm chí là thú cưng. Câu 29. Chọn đáp án D
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
ẠY
“within reach”: trong tầm với Sửa: “out” => “within” Tạm dịch: John đã trèo lên cây và hái tất cả những quả trong tầm với.
D
Câu 30. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) strongly (adv): khỏe strong (adj): khỏe Trang 28
Sau “and” (và) “healthy” (khỏe mạnh) là một tính từ =.> trước nó cũng cần một tính từ Sửa: strongly => strong Tạm dịch: Mặc dù họ đã bị lạc trong núi trong ba ngày, họ trông vẫn mạnh mẽ và khỏe mạnh. Câu 31. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích in order to + V = so as to + V: để làm gì in order not to + V = so as not to + V: để không làm gì
IC IA L
Giải chi tiết:
Tạm dịch: Cô ấy yêu cầu chúng tôi rời đi một cách yên lặng để không làm phiền cô ấy. = Để tránh sự xáo trộn của chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. A. Để bị làm phiền, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa
FF
Các phương án khác:
O
B. Để không làm phiền chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa
C. Để không tránh sự xáo trộn của chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa
N
Câu 32. Chọn đáp án B
Ơ
Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết:
H
- Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have invested”
N
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái
Y
với sự thật trong quá khứ.
U
- Công thức: If + S + had P2, S + would have P2.
- Công thức dạng đảo ngữ: Had + S + P2, S + would have P2
Q
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã biết nhiều về công nghệ thông tin, anh ấy sẽ đầu tư vào một vài công ty về máy
M
tính.
= Anh ấy đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh ấy đã không đầu tư vào một vài công ty về
KÈ
máy tính.
Các phương án khác:
ẠY
A. Không biết nhiều về công nghệ thông tin giúp anh ấy đầu tư vào một vài công ty về máy tính. => sai nghĩa
C. Sai ngữ pháp “Knowing” => “Had he known”
D
D. Anh ấy sẽ đầu tư vào một vài công ty về máy tính mà không có kiến thức về công nghệ thông tin. => sai nghĩa Câu 33. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành, câu bị động đặc biệt Giải chi tiết: S + last + V_ed + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì đã bao lâu trước. Trang 29
= S + hasn’t/ haven’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đã không làm gì được bao lâu (tính đến nay) have + O + P2: có cái gì được làm bởi ai đó Tạm dịch: Lần cuối anh ấy kiểm tra mắt đã 10 tháng trước. = Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong 10 tháng rồi. Các phương án khác: A. Anh ấy đã không có bất kì cuộc kiểm tra mắt nào trong 10 tháng nữa. => sai nghĩa
IC IA L
C. Sai thì “had tested” => “tested D. Sai thì “had not tested” => “hasn’t tested” Câu 34. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì
FF
Giải chi tiết:
Câu gốc diễn tả hành động về nhà trước “had come home” (thì quá khứ hoàn thành) rồi mới gọi điện sau
O
“made a lot of phone calls” (quá khứ đơn) having P2
Ơ
Tạm dịch: Helen đã gọi điện rất nhiều khi đã về đến nhà.
N
2 vế có cùng chủ ngữ => có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề chứa thì quá khứ hoàn thành: had P2 =>
= Đã về đến nhà, Helen gọi điện rất nhiều.
H
Các phương án khác:
N
A. Đã gọi rất nhiều điện thoại, Helen về nhà. => sai nghĩa
Y
C. Rất nhiều cuộc gọi điện thoại đã được Helen thực hiện khi cô ấy về nhà. (gọi trước khi về nhà) => sai
U
nghĩa Câu 35. Chọn đáp án D
Q
D. Rất nhiều cuộc gọi điện thoại đã được gọi cho Helen khi cô ấy về nhà. => sai nghĩa
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động kép
KÈ
People + say + that + clause: Người ta đó nói rằng = It is said that + clause
ẠY
at least: ít nhất = no fewer than: không ít hơn Tạm dịch: Mọi người nói rằng ít nhất 10 ứng viên được chọn để phỏng vấn việc làm. = Được nói rằng có không ít hơn 10 người sẽ được phỏng vấn việc làm.
D
Các phương án khác: A. Mọi người nói rằng ít hơn 10 cuộc phỏng vấn việc làm đã được tổ chức cho đến nay. => sai nghĩa B. Tôi nghe được rằng chỉ 10 người được chọn để phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa C. Được nói rằng có hơn 10 người quan tâm đến việc có một cuộc phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa Câu 36. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu Trang 30
Giải chi tiết: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Nỗ lực thành công trong việc làm cho không khí ít bị ô nhiễm. B. So sánh mức độ ô nhiễm không khí giữa hai thành phố lớn C. Ô nhiễm không khí nghiêm trọng như thế nào trên toàn thế giới. D. “Ngày khói” ở Luân Đôn là gì.
IC IA L
Thông tin: Trong bài có đề cập đến vấn đề ô nhiễm không khí vì khói bụi ở 2 thành phố lớn là New Delhi và London. Câu 37. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu
FF
Giải chi tiết: Có thể suy luận gì về “mùa thứ năm”?
O
A. Đây là mùa cuối cùng của mô hình khí hậu trong một năm. B. Trong thời gian này, các trò chơi thể thao ngoài trời có thể bị hủy bỏ.
N
C. Trong thời gian này, khói bụi gây chết người tấn công hầu hết mọi nơi trên thế giới.
Ơ
D. Đó là kết quả của dân số quá mức.
Thông tin: Air pollution has become so bad that it's said we now have a “fifth season”: this time of year,
H
when lethal smogs envelop some of the most populated parts of the world.
N
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đã trở nên tồi tệ đến mức người ta nói rằng chúng ta đã có một mùa thứ
Y
năm, thời điểm này trong năm, khi những đám khói mù mịt bao trùm một số khu vực đông dân nhất thế
U
giới. Câu 38. Chọn đáp án C
Q
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu
M
Giải chi tiết:
Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “enshrine” trong đoạn 2?
KÈ
prevent (v): ngăn cản improve (v): trau dồi
ẠY
maintain (v): duy trì, ủng hộ authorize (v): ủy quyền, trao quyền cho => enshrine (v): bảo vệ, ủng hộ = maintain
D
Thông tin: The mayor of London, Sadiq Khan, has called for a new Clean Air Act that would enshrine a
right to clean air. Tạm dịch: Thị trưởng London, Sadiq Khan, đã kêu gọi một Đạo luật về Không khí Sạch mới sẽ bảo vệ quyền được làm sạch không khí. Câu 39. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu Trang 31
Giải chi tiết: Phát biểu nào không đúng với London và New Delhi? A. Những người từ các thành phố này có chung tình trạng về khó thở. B. Những người làm việc trên đường phố ở những thành phố này có cùng tình trạng. C. Chất lượng không khí ở những thành phố này thuộc hạng kém nhất. D. Hai thành phố thủ đô này không hoàn toàn giống nhau.
IC IA L
Thông tin:
- It grew out of an initiative to share the experiences of people living with air pollution in London and New Delhi, whose air quality is among the worst in the world.
- In spite of many differences between life in the two capital cities, there are parallels in the experiences
FF
of people who work on the streets, runners who exercise along them, taxi drivers, parents and children and the doctors who care for those with breathing difficulties.
O
Tạm dịch:
- Nó phát triển từ một sáng kiến để chia sẻ kinh nghiệm của những người sống với ô nhiễm không khí ở
N
London và New Delhi nơi có chất lượng không khí tồi tệ nhất trên thế giới.
Ơ
- Mặc dù có nhiều sự khác biệt giữa cuộc sống ở hai thành phố, nhưng vẫn có những điều tương đồng với tình trạng của những người làm việc trên đường phố, những người chạy bộ trên con phố đó, lái xe taxi,
H
cha mẹ và trẻ em và các bác sĩ chăm sóc những người mắc bệnh khó thở.
N
=> chỉ có đáp án A không đúng
Y
Câu 40. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Q
So sánh với London năm 1957, London hiện tại _______.
M
A. có chất lượng không khí tốt hơn B. có ít điều luật được thông qua
KÈ
C. có lượng Nitrogen dioxide tăng D. có mức ô nhiễm không khí không đổi
ẠY
Thông tin: But 65 years on from the toxic Great Smog of London that descended on 5 December 1952, and led to ground-breaking anti-pollution laws being passed, the air above the UK still hasn’t cleared. Tạm dịch: Nhưng sau 65 năm kể từ Đại khói mù độc hại ở Luân Đôn vào ngày 5 tháng 12 năm 1952, và
D
dẫn đến luật chống ô nhiễm mang tính đột phá được thông qua, không khí trên Vương quốc Anh vẫn chưa được làm sạch. Câu 41. Chọn đáp án D Phương pháp giải: +) Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm điều kiện để phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt. +) Tam giác OAB vuông tại O OA.OA 0 Trang 32
Giải chi tiết: tx t 2 3t m 3 0 1 . PT hoành độ giao điểm là m 1 x 4 3 x 2 2 2
Hai đồ thị có 2 giao điểm 1 có 2 nghiệm trái dấu t1t2 0 m 3 0 m 3 2
3 21 4m t1 x A t1 2 Khi đó t 3 21 4m xB t1 2 2
OA t1 ; m 1 t1 ; m 1 , B t1 ; m 1 OB t1 ; m 1
FF
Suy ra tọa độ hai điểm A,B là A
IC IA L
Ta có : 9 4 m 3 21 4m
O
3 21 4m 2 2 m 1 0 Tam giác OAB vuông tại O OA.OB 0 t1 m 1 0 2
Ơ
Câu 42. Chọn đáp án A
N
3 5 Giải PT kết hợp với điều kiện 2 m 1 m ; 4 4
H
Phương pháp giải:
N
+) Gọi số phức z x yi.
Y
+) Modun của số phức z x yi là z x 2 y 2 .
+) Phương trình đường tròn tâm I a; b , bán kính R có dạng: x a y b R 2 .
U
2
Gọi số phức z x yi.
Q
Giải chi tiết:
2 1 i x yi 5 i 2
M
1 i z 5 i
2
KÈ
x y 5 x y 1 i 2 x y 5 x y 1 4 2
2
x y 10 x y 25 x y 2 x y 1 4 2
2
ẠY
2 x 2 2 y 2 8 x 12 y 22 0 x 2 y 2 4 x 6 y 11 0 x 2 y 3 2. 2
D
2
Vậy đường tròn biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện bài toán có tâm I 2; 3 , R 2. Câu 43. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựng hình lăng trụ AEF .BCD và tính thể tích tứ diện ABCD thông qua thể tích hình chóp A.CDFE . Giải chi tiết: Trang 33
IC IA L
1 2 1 Khi đó, VABCD VAEF .BCD VA.CDFE VAEF .BCD VABCD VA.CDFE 3 3 2
FF
Dựng hình lăng trụ AEF .BCD .
30 AB, CD CE , CD ECD Lại có CE AB CD 5 và
Ơ
N
1 25 Nên SCDFE CE.CD.sin 30 5.5. 2 2
O
Ta có: d AB, CD d AB, CDFE d A, CDFE d A, CDFE 12
H
1 1 25 Do đó VA.CDFE d A, CDFE .SCDFE .12. 50 3 3 2
Y
Câu 44. Chọn đáp án D
N
1 1 Vậy VABCD VA.CDFE .50 25 . 2 2
U
Phương pháp giải: Gọi M 0; m;0 Oy . M cách đều 2 điểm A, B MA MB MA2 MB 2 .
Q
Giải chi tiết:
KÈ
M
MA2 12 1 m 2 1 1 m 2 Gọi M 0; m;0 Oy ta có: . 2 2 2 2 2 MB 3 1 m 1 10 1 m
M cách đều 2 điểm A, B MA MB MA2 MB 2 1 1 m 10 1 m
ẠY
m 2 2m 2 m 2 2m 11 4m 9 m
2
2
9 4
D
9 Vậy M 0; ;0 . 4
Câu 45. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Đặt t 2 x , sau đó sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Giải chi tiết: Đặt t 2 x dt 2dx .
Trang 34
2 2 x 0 t 0 t dt 1 Đổi cận I . f t tf t dt 2 2 40 x 1 t 2 0
u t du dt Đặt dv f t dt v f t 2 1 2 1 1 I tf t 0 f t dt 2 f 2 4 2.16 4 7 4 4 0 4
IC IA L
Câu 46. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Tính số phần tử của không gian mẫu.
Gọi A là biến cố “thí sinh đó đạt từ 8,0 điểm trở lên”, tức là phải trả lời đúng trên 8 câu, tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A.
FF
Tính xác suất của biến cố A. Giải chi tiết:
O
Mỗi câu hỏi có 4 câu trả lời nên số phần tử của không gian mẫu là 410
N
Gọi A là biến cố “thí sinh đó đạt từ 8,0 điểm trở lên”, tức là phải trả lời đúng trên 8 câu. TH1: Trả lời đúng 8 câu và sai 2 câu C108 . C11 . C31 405 cách. 2
Ơ
8
TH2: Trả lời đúng 9 câu và sai 1 câu C109 . C11 C31 30 cách. 1
H
9
TH3: Trả lời đúng cả 10 câu C1010 . C11 1 cách.
N
10
Câu 47. Chọn đáp án A
U
A 436 10 4
Q
Vậy P A
Y
A 436
M
Phương pháp giải: Bài toán : Mỗi tháng gửi A đồng (lãi kép - tháng nào cũng gửi thêm vào đầu mỗi
KÈ
tháng), lãi r%/tháng. Số tiền nhận được sau n tháng là An
A n 1 r 1 r 1 . r
Giải chi tiết:
ẠY
Sau 1 năm = 12 tháng, số tiền cả gốc lẫn lãi chị Hân nhận được là : 1500000 12 1 0,8% 1 0,8% 1 18964013,11 (đồng). 0,8%
D
A
Giá vàng tại thời điểm mua là 3.648.000 đồng/chỉ thì chị Hân có thể mua được
18964013,11 5, 2 chỉ. 3648000
Câu 48. Chọn đáp án A Phương pháp giải:
+) Ta có: 7 3 5 7 3 5 49 45 4 7 3 5
4 . 73 5
Trang 35
+) Đặt ẩn phụ và đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai ẩn t từ đó tìm m theo yêu cầu của đề bài. Giải chi tiết:
2
2
m 73 5
2.22 x 2 x . 7 3 5 2 2. 73 5
2 x2
2
x2
x2
2x
2
1
4 m 73 5 73 5
2m 7 3 5 x2
2 x2
2 2m 0 73 5
x2
0
*
x2
O
2 2 Đặt t x log 2 t. 73 5 7 3 5 2 1 log 2 t 0 0 t 1. 73 5 7 3 5
Ơ
* 2t 2 t 2m 0 1
N
Ta có: 0
1 2 .2 x 2
FF
73 5
x2
4 . 73 5
IC IA L
Ta có: 7 3 5 7 3 5 49 45 4 7 3 5
H
Để phương trình (∗) có 4 nghiệm phân biệt pt 1 có hai nghiệm phân biệt t 0;1 .
Câu 49. Chọn đáp án B
Q
U
Y
N
0 1 16m 0 1 m af 0 0 4m 0 16 1 af 1 0 2 2m 1 0 m 0 0 m . 16 1 b 1 0 m 1 0 1 2 2a 2
M
Phương pháp giải: Gọi thời gian người A, người B, người C làm một mình xong công việc lần lượt là
KÈ
x, y, z (giờ), x, y, z 0 .
Dựa vào giả thiết của bài toán, lập hệ phương trình.
ẠY
Giải hệ phương trình tìm các ẩn đã gọi. Tính khối lượng công việc cả ba người cùng làm được trong một giờ rồi suy ra thời gian cả ba người cùng
làm xong công việc.
D
Giải chi tiết:
Gọi thời gian người A, người B, người C làm một mình xong công việc lần lượt là x, y, z (giờ),
x, y , z 0 . ⇒ Mỗi giờ, người A, người B, người C làm được công việc là:
1 1 1 ; ; (công việc). x y z
Trang 36
Theo đề bài ta có: Hai người A và B làm xong công việc trong 72 giờ; còn người A và C làm xong công 1 1 1 1 1 x y 72 x 168 x 168 tm 1 1 1 1 1 y 126 tm . ⇒ Hệ phương trình: x z 63 y 126 504 1 1 1 1 z 100,8 tm 5 5 y z 56 z 504
⇒ Trong một giờ, cả ba người cùng làm được công việc là:
IC IA L
việc đó trong 63 giờ; người B và C làm xong công việc đó trong 56 giờ
1 1 5 1 công việc. 168 126 504 42
Vậy cả ba người cùng làm công việc thi làm xong trong 42 giờ.
FF
Câu 50. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Gọi số quả cam bác nông dân mang đi bán là x (quả), x 24, x * .
O
Biểu diễn số quả cam bác nông dân đã bán và còn lại sau mỗi lần bán để tìm số quả cam bác đã mang
N
bán. Giải chi tiết:
Ơ
Gọi số quả cam bác nông dân mang đi bán là x (quả), x 24, x * .
H
1 1 x (quả). 2 2
N
Lần thứ nhất, bác đã bán số quả cam là:
Y
1 1 1 1 ⇒ Số quả cam còn lại sau lần 1 là: x x x (quả). 2 2 2 2
U
11 1 1 1 1 x x (quả). 3 2 2 3 6 6
Q
Lần thứ hai, bác đã bán số quả cam là:
M
⇒ Số quả cam còn lại sau lần 2 là:
1 1 1 1 1 2 x x x (quả). 2 2 6 6 3 3
KÈ
Lần thứ ba, bác đã bán số quả cam là:
ẠY
⇒ Số quả cam còn lại sau lần 3 là:
11 2 3 1 7 (quả). x x 43 3 4 12 12
1 2 1 7 1 5 x x x (quả). 3 3 12 12 4 4
Cuối cùng bác nông dân còn lại 24 quả cam nên ta có phương trình:
D
1 5 1 101 x 24 x x 101 tm . 4 4 4 4
Vậy bác nông dân đã mang 101 quả cam đi bán. Câu 51. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Số chính phương có các chữ số tận cùng là 0,1, 4,5, 6,9 . Dùng loại trừ để đưa ra đáp án đúng. Trang 37
Giải chi tiết: Ta có số chính phương có các chữ số tận cùng là 0,1, 4,5, 6,9 . Vì vậy - Nhận thấy giữa mệnh đề (1) và (2) có mâu thuẫn. Bởi vì, giả sử 2 mệnh đề này đồng thời là đúng thì n 8 có chữ số tận cùng là 2 nên không thể là số chính phương. Vậy trong hai mệnh đề này phải có một
mệnh đề là đúng và một mệnh đề là sai. - Tương tự, nhận thấy giữa mệnh đề (2) và (3) cũng có mâu thuẫn. Bởi vì, giả sử mệnh đề này đồng thời
IC IA L
là đúng thì n 1 có chữ số tận cùng là 3 nên không thể là số chính phương.
Vậy trong ba mệnh đề trên thì mệnh đề (1) và (3) là đúng, còn mệnh đề (2) là sai. Câu 52. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: - Dựa vào giả thiết, lập bảng các giải mà các bạn An, Bình, Cương, Dung có thể nhận
FF
được theo lời nói của các bạn Hòa, Kiên, Linh, Minh.
- Dựa vào giả thiết tất cả các bạn Hòa, Kiên, Linh, Minh đều nói sai và “tất cả các bạn đều đạt giải” để
O
suy ra các giải mà mỗi bạn đã đạt được. Giải chi tiết:
Hòa
Nhì
Nhì
Kiên
Nhất
Ba
Linh
Ba
Minh
KK
Cương
Dung
KK
KK
Ơ
Bình
H
An
N
Theo dự đoán của các Hòa, Kiên, Linh, Minh ta có bảng sau:
Nhất
Nhất
Ba
Ba
KK
Nhì
Nhì
Y
N
Nhất
U
Dựa vào bảng trên và thầy Lương nói các bạn Hòa, Kiên, Linh, Minh đều đoán sai hết nên ta có các bạn
Q
An, Bình, Cương, Dung đều không đạt các giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích. Mà thầy Lương nói: “Tất cả các bạn đều đạt giải”.
M
Vậy cả 4 bạn đều đạt giải Đặc biệt.
KÈ
Câu 53. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết:
ẠY
Vì A không thuộc khối 9 => A = {Khối 7, khối 8}. Vì bạn khối 9 không đăng kí đánh cầu => Khối 9 = {Nhảy xa, chạy}.
D
Bạn khối 8 tham gia nhảy xa => Khối 8 = {Nhảy xa}.
B không thuộc khối 8 => B = {Khối 7, khối 9}. B không ghi tên chạy => B = {Đánh cầu, nhảy xa}. Mà Khối 8 = {Nhảy xa}. => B = {Đánh cầu}. Lại có khối 9 = {Nhảy xa, chạy} => B = {Khối 7}. Vậy B là học sinh khối 7 và đăng kí đánh cầu. Câu 54. Chọn đáp án D Trang 38
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Theo câu 53 ta có: B là học sinh khối 7 và đăng kí đánh cầu. => A và C thuộc khối 8, khối 9 và đăng kí chạy, nhảy xa. Vì A không thuộc khối 9 => A = {Khối 7, khối 8} => A = {Khối 8} => C = {Khối 9}. Mà khối 8 tham gia nhảy xa => A = {Nhảy xa} => C = {Chạy}.
IC IA L
Vậy bạn C là học sinh khối 9 và đăng kí tham gia chạy. Câu 55. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: - Theo giả thiết => Ta xét 2 trường hợp: Hoặc D thứ nhất, hoặc A thứ hai. - Suy luận logic từng trường hợp.
FF
Giải chi tiết: Theo giả thiết: D: Xem ra tôi thứ nhất, A thứ hai.
O
=> Ta xét 2 trường hợp: Hoặc D thứ nhất, hoặc A thứ hai. TH1: Giả sử A thứ hai Theo B: Tôi thứ hai, C cuối cùng.
Ơ
N
=> D không thể thứ nhất. Mà A thứ hai => B không thể thứ hai => C cuối cùng.
Y
=> Loại.
N
=> D thứ hai (Mâu thuẫn với giả sử).
H
Theo C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba.
U
TH2: Giả sử D thứ nhất. => A không thể thứ hai.
Q
Theo C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba.
M
=> C thứ ba. Câu 56. Chọn đáp án D
KÈ
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết:
ẠY
Theo câu 55: D thứ nhất, C thứ ba. Theo B: Tôi thứ hai, C cuối cùng. => B thứ hai => A thứ tư.
D
Câu 57. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Giả sử từng người đúng. Suy luận và kết luận. Giải chi tiết: TH1: Giả sử Hùng đúng => Huy là người khiêm tốn nhất. Khi đó 3 bạn còn lại sai, tức là: Theo Huy: Hoàng không phải là người khiêm tốn nhất. Trang 39
Theo Hoàng: Hoàng là người khiêm tốn nhất. => Mâu thuẫn. TH2: Giả sử Huy đúng => Hoàng không là người khiêm tốn nhất. Theo Hoàng: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất” => Hoàng đúng. => Mâu thuẫn. TH3: Giả sử Hoàng đúng => Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
IC IA L
Huy sai => Hoàng không là người khiêm tốn nhất. Hải sai => Hải là người khiêm tốn nhất. Hùng sai => Huy không là người khiêm tốn nhất. TH4: Giả sử Hải đúng => Hải không là người khiêm tốn nhất.
FF
Huy sai => Hoàng không là người khiêm tốn nhất. Hoàng sai => Hoàng là người khiêm tốn nhất.
O
=> Mâu thuẫn. Vậy Hải là người khiêm tốn nhất.
N
Câu 58. Chọn đáp án B
Ơ
Phương pháp giải: Giả sử từng người nói thật. Dựa vào các dữ kiện suy luận logic và kết luận. TH1: A, B nói thật => D nói dối => C nói thật.
N
=> Loại.
H
Giải chi tiết:
Y
TH2: C nói thật => D làm vỡ.
U
C nói thật => B nói dối => B làm vỡ. => Loại.
M
Câu 59. Chọn đáp án A
Q
TH3: D nói thật => B nói dối => B làm vỡ.
Phương pháp giải: - Giả sử số Hà nghĩ là a => Số Trang nghĩ là b = a – 2013 hoặc b = a + 2013.
KÈ
- Chứng minh a 2013 , b 2013 . - Dựa vào các dữ kiện chặn khoảng giá trị của a, từ đó suy ra được a và b.
ẠY
Giải chi tiết:
Giả sử số Hà nghĩ là a => Số Trang nghĩ là b a 2013 hoặc b a 2013 . Do dựa vào giả thiết trên Hà và Trang đều chưa đoán được số của bạn còn lại nên
D
a 2013 0 a 2013
CMTT ta cũng có b 2013 . Theo giả thiết “Nếu cả hai đã nghĩ về một số lớn hơn số ban đầu 1 đơn vị thì cậu không thể đoán được số của Trang là bao nhiêu” ta có: Số của Hà nghĩ sau khi tăng đi 1 đơn vị là a 1 . Khi đó số Trang nghĩ là b a 1 2013 a 2012 hoặc b a 1 2013 a 2014 . Trang 40
Vì b 2013 và trong trường hợp này Hà không đoán được số của Trang nên ta có:
a 2012 2013 a 4025 1 a 2014 2013 Giả sử A là số bé nhất Hà nghĩ mà khi đó, Hà không đoán được số của Trang. Khi đó số của A giảm đi 1 đơn vị thì Hà sẽ đoán được số của Trang. Vì b 2013 và trong trường hợp này Hà đoán được số của Trang nên ta có: A 2024 2013 A 4027 A 4026 .
a 4026 2 .
Từ (1) và (2) 4025 a 2016 a 4026 .
FF
Khi đó b 6039 .
IC IA L
Số của Trang lúc số A giảm đi 1 đơn vị là b A 1 2013 A 2014 hoặc b A 1 2013 A 2012 .
Vậy Hà đã nghĩ đến số 4026 và Trang đã nghĩ đến số 6039 hoặc ngược lại.
O
Câu 60. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: - Giả sử từng bạn nói đúng. Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho và kết luận. - Sử dụng các tính chất của các tứ giác đặc biệt.
Ơ
Giải chi tiết:
H
Nếu A nói đúng => tất cả các bạn B, C, D đều nói đúng (Vì hình vuông cũng là hình bình hành, hình
N
thang và hình thoi) => Mâu thuẫn. => A nói sai.
Y
=> Ba bạn còn lại nói đúng, tức là tứ giác đó vừa là hình bình hành, vừa là hình thang, vừa là hình diều.
Câu 61. Chọn đáp án C
Q
Vậy tứ giác đó là hình thoi.
U
Mà hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi, hình thoi cũng là hình thang.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Tính tổng diện tích trồng chè các năm chia cho số năm (giai đoạn 2010 – 2017) Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017 là:
129,9 132, 6 133, 6 129,3 : 4 131,35
(nghìn ha)
ẠY
Câu 62. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ lấy số liệu, tính trung bình cộng sản lượng qua các năm.
D
- Ta tính tổng sản lượng chè của các năm 2010, 2014, 2015, 2017 rồi chia cho số năm. Giải chi tiết: Sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017 là:
834, 6 981,9 1012,9 1040,8 : 4 967,55
(nghìn tấn)
Câu 63. Chọn đáp án D
Trang 41
Phương pháp giải: Muốn tính sản lượng chè năm 2017 nhiều hơn năm 2015 bao nhiêu phần trăm ta lấy sản lượng chè năm 2017 – sản lượng chè 2015 rồi chia cho sản lượng chè năm 2015. Giải chi tiết: Sản lượng chè năm 2017 là: 1040,8 nghìn tấn Sản lượng chè năm 2015 là: 1012,9 nghìn tấn Sản lượng chè năm 2017 nhiều hơn sản lượng chè năm 2015 số phần trăm là:
IC IA L
1040,8 1012,9 100% 2, 75 % 1012,9
Câu 64. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng. Giải chi tiết:
O
Tổng trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trong năm 2018 là:
FF
- Tính tổng trị giá năm 2018 (tổng trị giá 12 tháng)
(2,491 + 1,630 + 2,319 + 2,116 + 2,354 + 2,745 + 2,871 + 3,162 + 2,700 + 2,732 + 2,539 + 2,768) : 12 =
N
2,54 (triệu USD).
Ơ
Câu 65. Chọn đáp án B
H
Phương pháp giải: - Quan sát, đọc số liệu biểu đồ. Sau đó tính tỉ lệ phần trăm.
N
- Muốn tính tỉ lệ phần trăm của hai số A và B ta làm như sau: Giải chi tiết:
A 100 % B
Y
Trị giá tháng 8 năm 2017 là: 2,675 triệu USD.
U
Trị giá tháng 8 năm 2018 là: 3,162 triệu USD.
Q
Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là:
M
3,162 100% 118, 2 % 2, 675
KÈ
Câu 66. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ sao cho phù hợp với câu hỏi. Giải chi tiết:
ẠY
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là: 283.298 nghìn đôi. Câu 67. Chọn đáp án C
D
Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để tìm số sinh viên nữ làm trong lĩnh vực lập trình và tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016. - Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm của hai số A và B là:
A .100% B
Giải chi tiết: Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016 là: 25 20 12 3 60 (nữ sinh) Trang 42
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực lập trình là: 12 : 60 100% 20%. Câu 68. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ, đọc dữ liệu. Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy: +) Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là: 18,2 triệu người.
IC IA L
+) Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng năm 2017 là: 13,6 triệu người.
⇒ Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là: 18, 2 13, 6 4, 6 (triệu người).
FF
Câu 69. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ. Tính tỉ lệ phần trăm lao động việc làm trong khu vực
O
dịch vụ so với tổng số lao động. Giải chi tiết:
N
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Ơ
Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ là: 18,2 triệu người.
H
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người.
N
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
U
18, 2 100% 34,1%. 18, 2 13, 6 21, 6
Y
Trong đó lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm số phần trăm là:
Q
Câu 70. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ.
M
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người. Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
KÈ
Sau đó làm phép trừ. Giải chi tiết:
ẠY
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người. Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
D
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 21, 6 13, 6 8 (triệu người)
Câu 71. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Từ cấu hình electron của R → R thuộc nhóm nA - Công thức hợp chất khí với hidro là RH8-n - Từ phần trăm khối lượng của nguyên tố H tính được MR - Kết luận Trang 43
Giải chi tiết: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3 → R thuộc nhóm VA → Hợp chất khí của R với H là RH3 Ta có: %mH
3 .100% 17, 64% M R 14 MR 3
Vậy nguyên tố R là N.
IC IA L
Câu 72. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’
FF
Giải chi tiết:
Khi thêm CO2 vào các hệ cân bằng thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2.
O
(1) 2NaHCO3 (r) ⇆ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k) ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
N
(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇆ CaCO3 (r)
Ơ
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
H
(3) C (r) + CO2 (k) ⇆ 2CO (k) (4) CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k)
Y
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
N
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
U
Vậy có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là (1) và (4).
Q
Câu 73. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Do cho nước lọc tác dụng với Ba(OH)2 lại thu thêm kết tủa → Nước lọc có chứa
M
Ca(HCO3)2 Khi đó ta có các PTHH:
KÈ
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
ẠY
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3) - Từ tổng khối lượng kết tủa 2 lần ta tính được mol CO2 ở (2) → Tổng số mol CO2
D
- Từ khối lượng bình tăng tính được lượng H2O: mbình tăng = mCO2 + mH2O
- Bảo toàn nguyên tố C, H để tính số mol C, H - Lập tỉ lệ nC : nH → CTĐGN
- Dựa vào dữ kiện hiđrocacbon ở thể khí → CTPT Giải chi tiết: Do cho nước lọc tác dụng với Ba(OH)2 lại thu thêm kết tủa → Nước lọc có chứa Ca(HCO3)2 Khi đó ta có các PTHH: Trang 44
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) (mol)
0,1 ← 0,1 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
(mol)
2x → x Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
(mol)
x
→x
→x
IC IA L
- Ta có tổng khối lượng kết tủa 2 lần: ∑mkết tủa = 10 + 197x + 100x = 39,7 → x = 0,1 mol
nCO2 2 x 0,1 0,3(mol ) - Khối lượng bình tăng:
mbinh tan g mCO2 mH 2O 0,3.44 mH 2O 16,8 mH 2O 3, 6( g )
FF
nH 2O 0, 2(mol )
O
Bảo toàn nguyên tố C → nC nCO2 0,3(mol ) Bảo toàn nguyên tố H → nH 2nH 2O 0, 4(mol )
N
→ nC : nH = 3 : 4
Ơ
→ CTĐGN là C3H4 → CTPT có dạng (C3H4)n
H
Do hiđrocacbon ở thể khí nên có số C ≤ 4 → 3n ≤ 4 → n ≤ 1,33
N
→n=1 Vậy CTPT của X là C3H4.
Y
Câu 74. Chọn đáp án A
U
Phương pháp giải: Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
Q
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit). Giải chi tiết:
M
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).
KÈ
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+): - Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit). - Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).
ẠY
Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung
D
dịch KOH và dung dịch HCl:
Câu 75.Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Từ thông qua khung dây có N vòng : NBS .cos ; n; B
Trang 45
Suất điện động cảm ứng: e
t
Giải chi tiết:
IC IA L
Từ đồ thị bài cho ta bổ sung thêm số liệu như hình vẽ:
ecu
O
N ( B2 B1 ) S .cos 0 t t2 t1 10.(6.103 2.103 ).25.104 2.104 V 0,5
N
ecu
FF
Độ lớn của điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 0,5s là:
Ơ
Câu 76. Chọn đáp án D
H
Phương pháp giải: Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân tính theo độ hụt khối của các hạt:
N
E msau mtrc .c 2 m .N A A
Y
Số hạt nhân chứa trong m (g) chất: N
U
Giải chi tiết:
Q
Năng lượng tỏa ra của 1 phản ứng là :
E (mX 2mD ).c 2 (0, 0083 2.0, 0024).931 3, 2585MeV m 1 .N A .6, 023.1023 3, 0115.1023 A 2
KÈ
M
Trong 1g D có số hạt nhân 12 D là: N
Mỗi phản ứng tổng hợp được 2 hạt nhân 12 D
ẠY
Vậy khi tổng hợp được 1g 12 D thì năng lượng tỏa ra là : Etoa
E.N 3, 2585.3, 0115.1023 4,906.1023 MeV 2 2
D
Câu 77. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN: U AN I .Z AN
U . R 2 Z L2 R 2 Z L ZC
2
.
Từ biểu thức đó tìm điều kiện để U AN R Giải chi tiết: Trang 46
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN: U . R 2 Z L2
U AN I .Z AN
R 2 Z L ZC
2
Để U AN R thì: Z L2 Z L Z C Z L Z L Z C 2
Mà 1
1 1 C 2. LC
IC IA L
Z L Z C Z L 2 Z L Z C 2. L
2 2 1 LC 1 2 1 LC 2 2 2.
FF
1
Câu 78. Chọn đáp án D kA2 kx 2 2 2
O
Phương pháp giải: Động năng: Wd W Wt
N
Giải chi tiết: Vật cách vị trí biên 4cm nên: x A 4 5 4 1cm
Ơ
Biên độ dao động là A = 5cm
N
H
2 2 kA2 kx 2 20. 0, 05 0, 01 Động năng của vật khi đó là: Wd W Wt 0, 024 J 2 2 2
U
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
M
+ Chất bài tiết
Q
Hệ tuần hoàn vận chuyển: + Chất dinh dưỡng
Y
Câu 79. Chọn đáp án C
+ Khí (trừ ở côn trùng)
KÈ
Vậy chức năng của hệ tuần hoàn là: Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
ẠY
Câu 80. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở thú ăn cỏ sự tiêu hóa diễn ra:
D
+ Tiêu hóa cơ học: Nhai, đảo trộn thức ăn + Tiêu hóa hóa học: Biến đổi của các enzyme + Tiêu hóa sinh học: Nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa để phân giải cellulose (xenlulozơ). Câu 81. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Đời con có 3 kiểu gen; 2 kiểu hình. Trang 47
Giải chi tiết: Phép lai: AaBbDd × AaBbDd; mỗi bên P dị hợp 3 cặp gen. Đời con có: + Số kiểu gen: 33 = 27 + Số kiểu hình: 23 = 8 Câu 82. Chọn đáp án D
IC IA L
Phương pháp giải: B1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen: Xác định tỉ lệ kiểu hình chung ở 2 giới. B2: Xác định kiểu gen của P, F1, F2, viết sơ đồ lai.
B3: Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ F2, tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ bằng cách tách từng cặp gen. Giải chi tiết:
FF
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
O
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
N
Ta quy ước gen:
Ơ
P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY) Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
H
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
Y
N
1 1 1 1 8 7 7 → A-B- = 1 a a 1 Y X b 3 2 4 3 9 8 9
U
Câu 83. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12
Q
Giải chi tiết:
M
Điểm cực Bắc nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Câu 84. Chọn đáp án A
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 33 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết:
ẠY
Hướng vòng cung của vùng núi nước ta thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam) - Vùng núi Đông Bắc: gồm 5 cách cung lớn chụm lại ở Tam Đảo
D
- Khu vực Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ hướng vòng cung, lưng lồi ra biển Đông ôm lấy các cao nguyên rộng lớn ở phía Tây. Câu 85. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Liên hệ thực tiễn Giải chi tiết:
Trang 48
Hiện nay, Việt Nam đã có 9 khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận là khu dự tữ sinh quyển của thế giới, gồm: - Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ. - Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai. - Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà. - Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng.
IC IA L
- Khu dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang. - Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An. - Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau. - Khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm.
FF
- Khu dự trữ sinh quyển Langbian. Câu 86. Chọn đáp án B
O
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phần gió mùa – sgk Địa lí 12
N
Giải chi tiết:
Ơ
Câu tục ngữ trên nhắc đến gió Tây Nam đầu mùa hạ ở nước ta.
Do ảnh hường của địa hình dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào nên gió Tây
H
Nam xuất phát từ khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương thổi vào lãnh thổ nước ta bị chặn lại, chỉ gây
Y
ven biển Nam Trung Bộ không có mưa.
N
mưa cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Còn ở vùng đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và
U
Câu 87.Chọn đáp án B
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 23
Q
Giải chi tiết:
M
Đường lối đổi mới của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra là: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường
KÈ
xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
ẠY
Câu 88. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 72 Giải chi tiết:
D
Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai
siêu cường Mĩ và Liên Xô, hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa mà đỉnh cao là tình trạng Chiến
tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn thập kỉ. Câu 89. Chọn đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 99 – 100. Giải chi tiết: Trang 49
Tháng 7 - 1936, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc). Hội nghị dựa trên Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, căn cứ vào tình hình cụ thể của Việt Nam để định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Câu 90. Chọn đáp án A Phương pháp giải: So sánh, đánh giá. Giải chi tiết:
IC IA L
Về nội dung, Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1975) có điểm giống nhau quan trọng nhất là đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 91. Chọn đáp án B
FF
Phương pháp giải: Khi điện phân dung dịch, ở điện cực catot:
+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.
O
+ Một số cation không bị điện phân như K+,Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+… Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
N
Giải chi tiết:
Ơ
Khi điện phân dung dịch, tại catot thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước. Vậy thứ tự điện phân là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
N
Câu 92. Chọn đáp án B
H
Dựa vào dãy điện hóa ta thấy tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
U
Đánh giá giá trị pH của dung dịch.
Y
Phương pháp giải: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị. Giải chi tiết:
Q
Các quá trình xảy ra trên điện cực:
M
+ Tại catot:
Ag+ + 1e → Ag
KÈ
Fe3++ 1e → Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu
ẠY
Fe2+ + 2e → Fe
+ Tại anot: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e Do tại anot sinh ra ion H+ nên pH của dung dịch giảm dần.
D
Câu 93. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Từ khối lượng kim loại bám trên catot tính được số mol Cu. - Áp dụng định luật bảo toàn electron tính được số mol Cl2. - Tính thể tích khí thoát ra ở anot. Giải chi tiết: Các quá trình trao đổi electron: Trang 50
+ Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu + Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e Ta có: nCu
6, 4 0,1 mol 64
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2nCu 2nCl2 nCl2 nCu 0,1 mol
Câu 94. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết về các phương pháp điều chế este. Giải chi tiết: Este vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa axit axetic với axetilen:
FF
CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 Câu 95. Chọn đáp án A
O
Phương pháp giải: Xét các phát biểu sau đó kết luận.
N
Giải chi tiết: Phát biểu A đúng vì isoamyl axetat không tan trong nước.
IC IA L
VCl2 0,1.22, 4 2, 24 (lít)
Ơ
Phát biểu B sai, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp, isoamyl axetat ở phía trên, tất cả các chất còn lại ở
N
Phát biểu C sai, đây là phản ứng thuận nghịch.
H
phía dưới.
Phát biểu D sai, thêm nước lạnh để tăng tỉ khối hỗn hợp giúp isoamyl axetat tách ra dễ dàng hơn (có thể
Y
thay nước lạnh bằng dung dịch NaCl bão hòa).
U
Câu 96. Chọn đáp án B
Q
Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng thủy phân este trong phòng thí nghiệm. Giải chi tiết:
KÈ
phân lớp.
M
(a) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân không xảy ra nên chất lỏng trong cả 2 ống đều (b) sai, vì phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên luôn có este, do đó chất lỏng không đồng nhất.
ẠY
(c) sai, sản phẩm ống (1) là CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 dư; sản phẩm ống (2) là CH3COONa,
C2H5OH, NaOH dư hoặc CH3COOC2H5 dư.
D
(d) đúng
(e) đúng, ống sinh hàn có tác dụng ngưng tụ phần hơi để tránh sự thất thoát của chất lỏng. Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 97.Chọn đáp án D Phương pháp giải: + Các loại sóng dài, trung và ngắn đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau,
do đó các sóng này có thể đi vòng quanh Trái Đất qua nhiều lần phản xạ giữa tầng điện li và mặt đất. Vì vậy người ta hay dùng các loại sóng này trong truyền thanh, truyền hình trên mặt đất. Trang 51
+ Riêng sóng cực ngắn thì không bị phản xạ mà đi xuyên qua tầng điện li, hoặc chỉ có khả năng truyền thẳng từ nơi phát đến nơi thu. Vì vậy sóng cực ngắn hay được dùng để thông tin trong cự li vài chục kilomet, hoặc truyền thông qua vệ tinh Giải chi tiết: Sóng cực ngắn được dùng để truyền thông tin qua vệ tinh → Việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng sóng cực ngắn.
IC IA L
Câu 98.Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính thời gian trong chuyển động thẳng đều: t Giải chi tiết:
s v
FF
Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là: s 36000km 36000000m Thời gian để truyền tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten là: s 36000000 0,12 sn v 3.108
O
t
N
Câu 99. Chọn đáp án D
H
Ơ
2 Phương pháp giải: Công thức xác định vận tốc góc và vận tốc dài: T v R
N
Quãng đường sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất được xác định bởi công
Q
Giải chi tiết:
S S v c
U
Thời gian sóng truyền: t
Y
thức: S RV2 RT2
M
Chu kì sự tự quay của Trái Đất là: T 24h 86400 s
KÈ
Vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất là: T
2 2 rad / s T 86400 43200
Vận tốc góc của vệ tinh bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất:
43200
rad / s
ẠY
V T
D
Vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo: vV V .RV 3070 m → Bán kính của vệ tinh so với tâm Trái Đất: RV
vV
V
3070
42215,53 km
43200
Sóng truyền từ vệ tinh xuống Trái Đất được biểu diễn trên hình vẽ:
Trang 52
IC IA L
Quãng đường sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất có độ dài là:
S 41731.103 0,14 s c 3.108
O
Thời gian truyền đi: t
FF
S RV2 RT2 42215,532 63782 41731km
Câu 100. Chọn đáp án B
P2 R U2
Ơ
N
Phương pháp giải: Công suất hao phí trên đường dây tải điện: Php Giải chi tiết:
N
H
P2 R Ta có: Php 2 U
Do đó nếu điện áp hiệu dụng thấp thì công suất hao phí sẽ quá lớn.
Y
Câu 101. Chọn đáp án C
U
Phương pháp giải: Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.
Q
Giải chi tiết: máy biến áp.
M
Để tăng điện áp ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu tụ điện tới giá trị cần thiết người ta sử dụng
KÈ
Câu 102. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Công suất hao phí trên đường dây tải điện: P
P2 R U2
ẠY
Công suất có ích cung cấp cho các phòng học: Pci P P Giải chi tiết:
D
Gọi P là công suất nơi truyền đi; P0 là công suất tiêu thụ của mỗi phòng học. Khi điện áp truyền đi là U ta có: P1
P2 R P P1 36.P0 1 U2
Khi điện áp truyền đi tăng lên 2U ta có : P2
P2 R
2U
2
P1 P P 1 144.P0 2 4 4
Trang 53
P 180.P0 Từ (1) và (2) suy ra: P1 144.P0 Khi điện áp truyền đi là 4U, ta có : P3
P2 R
4U
2
P1 P P 1 x.P0 3 16 16
180.P0
IC IA L
Thay P 180.P0 ; P1 144.P0 vào (3) ta được : 144.P0 171.P0 x 171 16
Câu 103. Chọn đáp án D quan tâm. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
O
Giải chi tiết:
FF
Phương pháp giải: Cùng một giống lúa tức là các cây trong giống có cùng kiểu gen về một tính trạng
Sự biểu hiện của 1 tính trạng ra ngoài thành kiểu hình phụ thuộc kiểu gen và chịu ảnh hưởng của môi
N
trường do đó, 1 kiểu gen có thể cho ra kiểu hình khác nhau ở các môi trường khác nhau.
Ơ
Câu 104. Chọn đáp án A
H
Phương pháp giải: Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác Kiểu gen 1 + môi trường 1 → Kiểu hình 1
N
nhau:
Y
Kiểu gen 1 + môi trường 2 → Kiểu hình 2
U
Kiểu gen 1 + môi trường 3→ Kiểu hình 3
Q
…. Giải chi tiết:
M
Kiểu gen 1 + môi trường n → Kiểu hình n
KÈ
Sự chênh lệch giữa khối lượng tối thiểu và khối lượng tối đa càng lớn thì mức phản ứng càng rộng. Giống 1 có mức phản ứng rộng nhất (100g) Câu 105. Chọn đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các môi trường khác nhau
được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
D
Mức độ mềm dẻo kiểu hình lại phụ thuộc vào kiểu gen. Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của
mình trong một phạm vi nhất định.
→ Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi kiểu gen. Muốn tăng năng suất hơn so với hạn mức tối đa thì chỉ có thể thay giống khác năng suất cao hơn. Giải chi tiết: Trang 54
Ta thấy cả 4 giống đều có khối lượng tối đa < 350g/1000 hạt. Vậy nên để đạt được khối lượng hạt lúa trên 350g/1000 hạt thì ta phải thay thế bằng giống có năng suất cao hơn. Câu 106. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kích thước của quần thể bằng tổng số cá thể của quần thể. Giải chi tiết: Kích thước của các quần thể như sau:
IC IA L
Quần thể 1: 150+150+120 = 420, quần thể 2: 200+12+70 = 390, quần thể 3: 60+120+155 = 335 → Quần thể 3 có kích thước nhỏ nhất. Câu 107. Chọn đáp án C Phương pháp giải: So sánh số lượng cá thể của từng nhóm tuổi.
FF
Giải chi tiết:
Ở quần thể 3, số lượng cá thể nhóm tuổi trước sinh sản < nhóm tuổi sinh sản < nhóm tuổi sau sinh sản =>
O
đây là quần thể già → quần thể 3 có số lượng cá thể đang giảm xuống. Câu 108. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: So sánh số lượng cá thể của từng nhóm tuổi
Ơ
Giải chi tiết:
Ở quần thể 1, số cá thể nhóm tuổi trước sinh sản = số cá thể nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau
H
sinh sản → đây là quần thể ổn định và có kích thước lớn (420) → có thể tiếp tục khai thác.
N
Câu 109. Chọn đáp án C
Y
Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1
U
Giải chi tiết:
Khi tổng tỉ số phụ thuộc ở mức dưới 50% được gọi là “cơ cấu dân số vàng”.
Q
Câu 110. Chọn đáp án D Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Xem đoạn thông tin thứ 2, chú ý khái niệm tỉ lệ dân số phụ thuộc.
KÈ
Khái niệm: tương quan giữa tổng số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động so với người ở tuổi lao động tạo nên mối quan hệ trong dân số học gọi là tỉ số phụ thuộc.
ẠY
=> Tỉ số dân số phụ thuộc năm 2019 = 33,5 + 11,0 = 44,5% Câu 111. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài Lao động và việc làm (sgk Địa lí 12)
D
Giải chi tiết:
Để phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng ở nước ta, biện pháp thích hợp là:
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nhằm tạo nhiều việc làm cho lao động, giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn. => loại A - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy mở rộng sản xuất để tạo nhiều việc làm, đặc biệt việc làm có giá trị, yêu cầu trình độ cao… => loại C Trang 55
- Tập trung đào tạo phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng của lao động (thông qua giáo dục phổ thông, đại học, các lớp học kỹ năng, dạy nghề….) => loại D - Xuất khẩu lao động ra nước ngoài cũng là một trong những biện pháp hữu ích nhằm giải quyết việc làm cho lao động nước ta, đặc biệt là lao động phổ thông. Cần phân biệt “xuất khẩu lao động” khác với hiện tượng “chảy máu chất xám”; chảy máu chất xám là bởi môi trường làm việc trong nước không đáp ứng đủ yêu cầu phát triển của họ.
IC IA L
hiện tượng nhiều nhân tài lựa chọn môi trường nước ngoài để làm việc thay vì cống hiến cho nước nhà, => Do vậy nếu nói “hạn chế xuất khẩu lao động ra nước ngoài để tránh tình trạng chảy máu chất xám” là sai, đây không phải là biện pháp đúng để phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng. Câu 112. Chọn đáp án A
FF
Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 2 Giải chi tiết:
O
Ngành công nghiệp là ngành đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước. Phương pháp giải: Chú ý từ khóa vai trò về mặt “xã hội”
Ơ
Giải chi tiết:
N
Câu 113. Chọn đáp án D
- Vai trò cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, đẩy mạnh công nghiệp hóa, đóng góp vào ngân sách
H
Nhà nước đều là những vai trò to lớn về mặt kinh tế. => loại A, B, C
N
- Về phương diện xã hội, công nghiệp có vai trò tạo ra nhiều việc làm, giải quyết vấn đề thất nghiệp thiếu
Y
việc làm cho hàng ngàn lao động, góp phần ổn định và nâng cao đời sống người dân.
U
Câu 114. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài Cơ cấu công nghiệp (sgk Địa lí 12), chú ý từ khóa “mục đích
Q
chủ yếu”
M
Giải chi tiết:
Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là thích nghi với cơ chế thị
KÈ
trường và nâng cao hiệu quả kinh tế. - Bởi mục đích sản xuất của công nghiệp là tạo ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu thị trường, thu lợi nhuận.
ẠY
Nhu cầu thị trường luôn thay đổi và biến động, cần có cơ chế thay đổi cơ cấu ngành linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của thị trường, phù hợp với xu thế phát triển trong và ngoài nước. - Thứ 2, việc đẩy mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo vừa phát huy được các thế mạnh trong nước (lao
D
động, thị trường, nguyên nhiên liệu..), vừa tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, giúp nâng cao hiệu quả kinh tế. Câu 115. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, SGK Lịch sử 12, trang 7 để trả lời Giải chi tiết: Ngày 20 - 9 - 1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc, trở thành thành viên thứ 149. Trang 56
Câu 116. Chọn đáp án C Phương pháp giải: suy luận Giải chi tiết: - Liên hợp quốc là một tổ chức quốc tế hoạt động với mục tiêu chủ yếu là duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức Liên hợp quốc như: UNESCO, FAO, IMF, WHO...
IC IA L
- Từ tháng 9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Sự kiện này đánh dấu mốc quan
trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam. Hơn nữa, chính sách cấm vận của Mĩ đối với Việt Nam đã bị thất bại hoàn toàn. Cho đến năm 1995, trong xu thế hòa bình, hợp tác Mĩ đã bình thường hòa quan hệ ngoại giao với Việt Nam, tạo nhiều điều kiện để đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
FF
Câu 117. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ.
O
Giải chi tiết:
- Trong các công việc cụ thể của Liên hợp quốc, Việt Nam với tư cách là một trong 66 thành viên của Hội
N
nghị giải trừ quân bị tại Giơnevơ đã tích cực tham gia vào các hoạt động của diễn đàn nhằm thực hiện
Ơ
mục tiêu giải trừ quân bị toàn diện và triệt để do Liên hợp quốc đề ra. Việt Nam nghiêm túc thực hiện các nghĩa vụ thành viên của các điều ước quốc tế về chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, thực hiện đầy
H
đủ các nghị quyết của Hội đồng bảo an về báo cáo các biện pháp thực hiện các điều ước này, mới đây đã
N
phê chuẩn Hiệp ước Cấm thử hạt nhân toàn diện và ký Nghị định thư bổ sung cho Hiệp ước Bảo đảm Hạt
Y
nhân theo Hiệp ước Không phổ biến vũ khí hạt nhân.
U
- Việt Nam ủng hộ các cố gắng của các nước cùng Liên hợp quốc, tìm những giải pháp hòa bình cho các cuộc xung đột khu vực và đang hoàn tất quá trình chuẩn bị liên quan đến việc tham gia một cách có hiệu
Q
quả vào Hội đồng Giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc, phù hợp với điều kiện và khả năng của Việt Nam.
M
- Việt Nam coi trọng việc tăng cường đối thoại với các nước, hợp tác quốc tế trong và ngoài Liên hợp quốc trên các vấn đề liên quan đến việc thúc đẩy quyền con người. Trong đó, có báo cáo về việc thực hiện
KÈ
các điều ước quốc tế về quyền con người mà Việt Nam là thành viên và tham gia vào các cơ chế nhân quyền của Liên hợp quốc như ECOSOC, Ủy ban về các vấn đề xã hội của Đại hội đồng, Ủy hội nhân
ẠY
quyền và nay là Hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc. - Việt Nam được Liên hợp quốc đánh giá cao về việc hoàn thành trước thời hạn nhiều Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ, triển khai thành công và chia sẻ kinh nghiệm của mình trong việc thực hiện các chương
D
trình hành động của các hội nghị Liên hợp quốc về phát triển xã hội, môi trường, an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, nhân quyền, dân số và phát triển, phụ nữ, trẻ em, chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS,... => Như vậy, từ khi tham gia Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp vào việc thực hiện chống tham nhũng, tham gia chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc. Trang 57
Câu 118. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận Giải chi tiết: - Ở Việt Nam, sau khi cơ bản hoàn thành công cuộc bình định, thực dân Pháp đã bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa. Lúc này, cơ sở hạ tầng ở Đông Dương nói chung và Việt Nam nói riêng còn rất lạc hậu. Để phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và thuận tiện cho việc đàn áp các cuộc khởi nghĩa
IC IA L
của nhân dân ta (quân sự),
- Pháp đã chú trọng xây dựng hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường sắt. Tính đến năm 1912, tổng
chiều dài đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2 059 km. Đường bộ được mở rộng đến những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu. Nhiều cây cầu lớn được xây dựng như: cầu
FF
Long Biên (Hà Nội), cầu Tràng Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài Gòn),… Câu 119. Chọn đáp án A
O
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, phân tích và nhận xét Giải chi tiết:
N
- Đối với nông dân, ruộng đất là tư liệu sản xuất quan trọng nhất, nếu không có ruộng đất thì không thể
Ơ
cày cấy và có lương thực để phục vụ cho đời sống hàng ngày. Chính vì thế, ruộng đất đi liền với mạng sống của người nông dân và quyết định quan trọng đến sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp.
H
- Sau khi ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang”, chính sách thâm độc nhất mà
N
thực dân Pháp thực hiện trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam là chính sách đẩy mạnh cướp đoạt ruộng
Y
đất của nông dân.
U
Câu 120. Chọn đáp án B Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, SGK Lịch sử 11, trang 139, suy luận.
kiến và nông dân.
M
- Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong
KÈ
- Trong khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xuất hiện thêm giai cấp mới là công nhân và tầng lớp mới là tư
D
ẠY
sản và tiểu tư sản.
Trang 58
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 6 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
FF
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
IC IA L
Thời gian làm bài:
10 10
3.3. Sinh học
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
10
2.3. Phân tích số liệu
10
N
2.2. Tư duy logic
Ơ
10
10
H
2.1. Toán học
O
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
N
Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mưa tháng bảy gãy cành…/ Nắng tháng tám A. dừa
B. trám
C. cam
Y
rám cành bưởi”
D. bòng
U
Câu 2 (NB): Đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”, Đăm Săn chiến đấu với ai? B. Xinh Nhã
C. Đăm Di
D. Đăm Noi
Q
A. Mtao Mxây
Câu 3 (NB): “Quốc tộ như đặng lạc/ Nam thiên lí thái bình/ Vô vi cư điện các/ Xứ xứ tức đao binh” (Vận
M
nước – Pháp Thuận)
KÈ
Bài thơ được viết theo thể thơ: A. Ngũ ngôn
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt
D. Ngũ ngôn trường thiên
ẠY
Câu 4 (NB): “Từ đấy, giữa biển người mênh mông, Phi gặp biết bao nhiêu gương mặt, cùng cười đùa với
họ, hát cho họ nghe… (Nguyền Ngọc Tư)
D
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? A. biển
B. mênh mông
C. gặp
D. cười
Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nước chúng ta/ Nước những người chưa bao giờ…/ Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất”. (Đất nước – Nguyễn Đình Thi) A. chết
B. buông
C. mất
D. khuất
Câu 6 (NB): “Một đàn thằng hỏng đứng mà trông/ Nó đỗ khoa này có sướng không? / Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt/ Dưới sân ông cử ngỏng đầu rồng” (Giễu người thi đỗ –Trần Tú Xương) Trang 1
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: A. dân gian
B. trung đại
C. thơ Mới
D. hiện đại
Câu 7 (TH): Phương án nào không nêu đúng giá trị lịch sử to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh? A. Tuyên ngôn độc lập thể hiện một cách sâu sắc và hùng hồn tinh thần yêu nước, yêu chuộng độc lập tự do và lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả cũng như toàn thể dân tộc. 80 năm, xóa bỏ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn năm trên đất nước ta.
IC IA L
B. Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố xóa bỏ ách đô hộ của thực dân Pháp đối với dân tộc ta suốt hơn C. Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc tộc ta, mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự chủ, tiến lên Chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
FF
D. Tuyên ngôn độc lập tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới, thoát khỏi thân phận thuộc địa để hòa nhập với cộng đồng nhân loại với tư cách là một nước độc lập, tự do, dân chủ. A. có lẽ
B. chỉnh sữa
C. giúp đở
O
Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
D. san sẽ
Ơ
anh Long, mẹ anh luôn phải ... mỗi khi anh đi xa. ”
N
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bởi cái cách đi xe ... của B. bạc mạng, căn dặn
C. bạt mạng, căn dặn
D. bạt mạng, căn vặn
H
A. bạc mạng, căn vặn
N
Câu 10 (NB): Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Trường học tổ chức cho học sinh một chuyến thăm
Y
quan về quê Bác.” B. tổ chức
U
A. Trường học
C. chuyến
D. thăm quan
A. Từ ghép tổng hợp
B. Từ ghép chính phụ D. Từ láy phụ âm đầu
M
C. Từ láy bộ phận
Q
Câu 11 (NB): Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ nào?
Câu 12 (NB): Câu thơ sau sử dụng dạng điệp ngữ nào: “Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa/ Thương em,
KÈ
thương em, thương em biết mấy” B. Điệp ngữ nối tiếp
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
D. Điệp ngữ vòng
ẠY
A. Điệp ngữ cách quãng
Câu 13 (NB): “Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số
D
tiền cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng” (Sống mòn – Nam Cao) Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên. A. Phép liên tưởng
B. Phép liên kết nối .
C. Phép lặp, phép nối
D. Phép liên tưởng, phép lặp
Câu 14 (VD): “Bộ GD&ĐT cho hay quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi thi chuẩn hóa được thực hiện nghiêm ngặt với yêu cầu bảo mật nội bộ chặt chẽ để bảo đảm chất lượng câu hỏi thi và tính khoa học Trang 2
khách quan trong ra đề thi. Cục Quản lý Chất lượng đã xây dựng quy trình bảo mật và chỉ đạo Trung tâm Khảo thí quốc gia quán triệt áp dụng ngay trong từng công đoạn của quy trình 9 bước.” (Nguồn Internet) Trong đoạn văn trên, từ “ngân hàng” được dùng với ý nghĩa gì? A. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. B. Kho lưu trữ nhiều thành phần, bộ phận cơ thể.
IC IA L
C. Tập hợp các dữ liệu liên quan đến một lĩnh vực nào đó. D. Một công trình xây dựng được xây dựng để lưu trữ câu hỏi thi Câu 15 (NB): Trong các câu sau:
I. Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.
FF
II. Do mùa mưa kéo dài nên mùa màng bị thất bát.
III. Nhân vật chị Dậu đã cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
O
IV. Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay. B. I và III
C. I và IV
Ơ
A. I và II
N
Những câu nào mắc lỗi:
D. II và IV
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 16 đến câu 20:
H
“Việt Nam đất nước ta ơi!
N
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Y
Cánh cò bay lả rập rờn,
U
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. Quê hương biết mấy thân yêu,
ẠY
KÈ
M
Q
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau. Mặt người vất vả in sâu,
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn. Đất nghèo nuôi những anh hùng, Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên. Đạp quân thù xuống đất đen, Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.” (Trích “Việt Nam thân yêu” – Nguyễn Đình Thi)
D
Câu 16 (NB): Đất nước Việt Nam tươi đẹp, trù phú được miêu tả bằng những hình ảnh nào? A. biển lúa mênh mông
B. cánh cò bay lả
C. mây mờ che đỉnh Trường Sơn
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17 (NB): Văn bản trên chủ yếu được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Miêu tả
Trang 3
Câu 18 (NB): Xác định một biện pháp tu từ trong đoạn thơ: “Mặt người vất vả in sâu/ Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn/ Đất nghèo nuôi những anh hùng/ Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên.”. A. Điệp từ
B. Nhân hóa
C. Nói giảm, nói tránh D. Câu hỏi tu từ
Câu 19 (TH): Đoạn thơ đầu thể hiện cảm xúc gì? A. Lòng căm thù với giặc ngoại xâm. C. Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp trù phú của đất nước mình. D. Tất cả các đáp án trên.
IC IA L
B. Xót xa với những nỗi đau của đất nước.
Câu 20 (TH): Hình ảnh Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên thể hiện phẩm chất gì của nhân dân ta? B. Nhân hậu, nghĩa tình
C. Khiêm tốn, thật thà
D. Tất cả các đáp án trên.
FF
A. Mạnh mẽ, kiên cường 1.2. TIẾNG ANH
O
Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. A. has done
B. had done
C. did
N
Câu 21 (NB): He ________ his homework before he went to the cinema.
D. was doing
A. on/on
Ơ
Câu 22 (NB): The course begins _______7th January and ends _________10th March. B. in/in
C. at/at
D. from/to
B. couldn't
C. can't
N
A. mustn't
H
Câu 23 (NB): Susan ______ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly. D. needn't
B. written
U
A. to have written
Y
Câu 24 (TH): I regretted _______ her that letter.
C. have written
D. having written
A. less convenient as
Q
Câu 25 (NB): supermarket is _______a shopping centre. D. the most convenient as
M
C. less convenient than
B. not so convenient than
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
KÈ
choice on your answer sheet.
Câu 26 (NB): Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their
ẠY
reservations and proceed to Hawaii. A. reaching
B. is
C. to change
D. proceed to
Câu 27 (TH): The General Certificate of Secondary Education (GSCE) is the name of a set of
D
Vietnamese qualifications, generally taking by secondary students at the age of 17 -18 in Viet Nam. A. the name
B. a set of
C. taking
D. at the age
Câu 28 (VD): person who says lies habitually must have a good memory. A. says
B. habitually
C. must
D. a
Câu 29 (NB): Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of General Motors, was so poor that he has to use the hayloft of a barn as a laboratory. Trang 4
A. successful
B. so poor
C. has to
D. as
Câu 30 (NB): For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs, and flowers and using them for perfume or medicine. A. man
B. sweet-smelling
C. using them
D. or
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? A. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer. B. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer. C. Sophie suggested my participating in the volunteer work in summer. D. Sophie made me participate in the volunteer work in summer.
FF
Câu 32 (TH): The bad news completely disappointed him. A. That he found bad news is completely disappointing.
N
C. The news was bad, which disappoints him completely.
O
B. To his disappointment, the news he found was bad. D. What makes him disappointed was the bad news.
IC IA L
Câu 31 (VD): "Why don’t you participate in the volunteer work in summer," said Sophie.
Ơ
Câu 33 (VD): She got angry because he broke his promise. A. If he didn't break his promise, she wouldn't get angry.
H
B. Had he not broken his promise, she wouldn't have got angry.
N
C. If she hadn't got angry, he wouldn't have broken his promise.
Y
D. Had it not been for her anger, he wouldn't have broken his promise.
U
Câu 34 (TH): It was careless of you to leave the windows open last night. A. You mustn’t have left the windows open last night.
Q
B. You needn’t have left the windows open last night.
M
C. You might have left the windows open last night. D. You shouldn’t have left the windows open last night.
KÈ
Câu 35 (TH): The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked. A. It was not until the mistake in the accounts was noticed that the figures were re-checked.
ẠY
B. Once re-checking the figures, the mistake in the accounts noticed. C. The mistake in the accounts only came to light when the figures were re-checked. D. When the figures were re-checked they came to light the mistake in the accounts.
D
Câu 36 – 40: Read the passage carefully. Almon Strowger, an American engineer, constructed the first automatic telephone switching
system, which had a horizontal, bladelike contact arm, in 1891. The first commercial switchboard based on his invention opened in La Porte, Indiana, a year later and was an instant success with business users. To access the system, the caller pressed button to reach the desired number and turned the handle to activate the telephone ringer. During the same year, Strowger’s step-by-step call advancement technology Trang 5
was implemented in the long-distance service between New York and Chicago when it proved to have the capacity of carrying signals through cable-joint extensions. The first actual dial telephone, patented by Lee De Forest in 1907, was installed in Milwaukee in 1906. In 1912, their sound transmittal apparatus adapted an electronic tube to function as an amplifier. Transatlantic radio-telephone service linked New York and London in 1927. However, the long distances coaxial cable, which was hailed as unprecedented, came on the scene in 1936 connecting New York and
IC IA L
Philadelphia. The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent
of that of the original. Crossbar switching, installed in terminals in 1938, operated on the principle of an electromagnetic force, which rotated horizontal and vertical bars within a rectangular frame and brought
FF
contacts together in a split second. A technological breakthrough in the form of undersea cables between
the United States and Hawaii was implemented almost twenty years later. An extension was connected to Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
O
Japan in 1964.
N
Câu 36 (VDC): Which of the following would be the best title for the passage?
Ơ
A. The Patent History of the Telephone B. A link between Research and Technology
N
D. The Telephone: A Technological Fantasy
H
C. The Developing Sophistication of the Telephone
C. utilized human operators
U
A. were limited to businesses
Y
Câu 37 (TH): It can be inferred from the passage that initially telephones ________. B. did not have a bell D. revitalized business in La Porte, Indiana
B. breached
M
A. used
Q
Câu 38 (TH): The word “implemented” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. C. broken
D. usurped
Câu 39 (TH): The word “that” in paragraph 2 refers to _________. B. the tube
KÈ
A. the system
C. the size
D. the percent
Câu 40 (VDC): The author of the passage implies that telephone networks expanded because of
ẠY
_______.
A. the work of a few inventors
B. staunch public and private support
C. multiple technical blunders
D. a series of breakthroughs
D
Câu 41 (VD): PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y x3 m 2 x 2 m 2 m 3 x m 2 cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt? A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Trang 6
Câu 42 (VD): Xét số phức z thỏa mãn
z2 là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số z 2i
phức z luôn thuộc một đường tròn cố đinh. Bán kính của đường tròn đó bằng: A. 1
B.
C. 2 2
2
D. 2
Câu 43 (VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, BAD 600 , SA a và SA vuông góc
21a 7
A.
15a 7
B.
21a 3
C.
IC IA L
với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng SCD bằng: 15a 3
D.
Câu 44 (TH): Cho 4 điểm A 3; 2; 2 ; B 3; 2;0 ; C 0; 2;1 ; D 1;1; 2 . Mặt cầu tâm A và tiếp xúc với
FF
mặt phẳng BCD có phương trình là A. x 3 y 2 z 2 14
B. x 3 y 2 z 2 14
C. x 3 y 2 z 2 14
D. x 3 y 2 z 2 14
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
O
2
2
I
f x dx . B. I
20
C. I
N
H
2
A. I
1 . Tính 4 x2
Ơ
N
Câu 45 (VD): Cho hàm số f x , f x liên tục trên và thỏa mãn 2 f x 3 f x
10
20
D. I
10
Y
Câu 46 (VD): Trước kỳ thi học kỳ 2 của lớp 11 tại trường FIVE, giáo viên Toán lớp FIVA giao cho học
U
sinh để cương ôn tập gồm 2n bài toán, n là số nguyên dương lớn hơn 1. Đề thi học kỳ của lớp FIVA sẽ
Q
gồm 3 bài toán được chọn ngẫu nhiên trong số 2n bài toán đó. Một học sinh muốn không phải thi lại, sẽ phải làm được ít nhất 2 trong số 3 bài toán đó. Học sinh TWO chỉ giải chính xác được đúng 1 nửa số bài
M
trong đề cương trước khi đi thi, nửa còn lại học sinh đó không thể giải được. Tính xác suất để TWO
A.
2 3
KÈ
không phải thi lại ?
B.
1 2
C.
3 4
D.
1 3
ẠY
Câu 47 (VD): Thầy Quang thanh toán tiền mua xe bằng các kỳ khoản năm : 5.000.000 đồng, 6.000.000 đồng, 10.000.000 đồng và 20.000.000 đồng. Kỳ khoản thanh toán 1 năm sau ngày mua. Với lãi suất áp
D
dụng là 8%. Hỏi giá trị của chiếc xe thầy Quang mua là bao nhiêu ? A. 32.412.582 đồng
B. 35.412.582 đồng
C. 33.412.582 đồng
D. 34.412.582 đồng
5.2 x 8 Câu 48 (TH): Số nghiệm của phương trình log 2 x 3 x là 2 2 A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
Trang 7
Câu 49 (VD): Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140 kg chất A và 9 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20kg chất A và 0,6 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng, có thể chiết xuất được 10 kg chất A và 1,5 kg chất B. Biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II. Gọi x là số tấn nguyên liệu loại I, y là số tấn nguyên liệu loại II cần dùng. Khi đó hệ điều kiện của x,y để
0 x 10 0 y 9 B. 2 x 4 y 15 2 x 5 y 30
0 x 10 0 y 9 C. 2 x 4 y 14 2 x 5 y 30
0 x 10 0 y 10 D. 2 x 4 y 14 2 x 5 y 30
FF
0 x 10 0 y 10 A. 2 x 4 y 15 2 x 5 y 30
IC IA L
tính số nguyên liệu mỗi loại cần dùng là:
Câu 50 (TH): Một lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung 7 5 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của 15 8
O
bình chiếm
A. 11 học sinh
N
lớp. B. 10 học sinh
C. 9 học sinh
D. 12 học sinh
Ơ
Câu 51 (TH): Phát biểu mệnh đề P Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai của nó.
H
P:″ 2 9 ″ và Q: “ 4 3 ”
N
A. Mệnh đề P Q là " Nếu 2 9 thì 4 3 ", mệnh đề này đúng vì mệnh đề P sai.
Y
Mệnh đề đảo là Q P : " Nếu 4 3 thì 2 9 ", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q đúng.
U
B. Mệnh đề P Q là " Nếu 2 9 thì 4 3 ", mệnh đề này sai vì mệnh đề P sai.
Q
Mệnh đề đảo là Q P : " Nếu 4 3 thì 2 9 ", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q sai. C. Mệnh đề P Q là " Nếu 2 9 thì 4 3 ", mệnh đề này sai vì mệnh đề P sai.
M
Mệnh đề đảo là Q P : " Nếu 4 3 thì 2 9 ", mệnh đề này sai vì mệnh đề Q sai.
KÈ
D. Mệnh đề P Q là " Nếu 2 9 thì 4 3 ", mệnh đề này đúng vì mệnh đề P sai. Mệnh đề đảo là Q P : " Nếu 4 3 thì 2 9 ", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q sai. Câu 52 (VD): Ở thành phố T có một cặp sinh đôi khá đặc biệt. Tên hai cô là Nhất và Nhị. Những điều ly
ẠY
kì về hai cô lan truyền đi khắp nơi. Cô Nhất không có khả năng nói đúng vào những ngày thứ hai, thứ ba và thứ tư, còn những ngày khác nói đúng. Cô Nhị nói sai vào những ngày thứ ba, thứ năm và thứ bảy, còn
D
những ngày khác nói đúng. Một lần tôi gặp hai cô và hỏi một trong hai người: - Cô hãy cho biết, trong hai người cô là ai? - Tôi là Nhất. - Cô hãy nói thêm, hôm nay là thứ mấy? - Hôm qua là Chủ Nhật. Cô kia bỗng xen vào: Trang 8
- Ngày mai là thứ sáu. Tôi sững sờ ngạc nhiên: - Sao lại thế được? Và quay sang hỏi cô đó. - Cô cam đoan là cô nói thật chứ? - Ngày thứ tư tôi luôn luôn nói thật. Cô đó trả lời. Hai cô bạn làm tôi lúng túng thực sự, nhưng sau một hồi suy nghĩ tôi đã xác định được cô nào là cô Nhất, cô nào là cô Nhị, thậm chí còn xác định được ngày hôm đó là thứ mấy. Hỏi ngày hôm đó là thứ mấy? B. Thứ ba
C. Thứ sáu
D. Thứ năm
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 53 và 54
IC IA L
A. Thứ hai
Có 5 người sống trong một căn hộ: Ông Smith, vợ ông, con trai họ, chị gái ông Smith và cha của ông ấy. Mỗi người đều có công việc. Một người là nhân viên bán hàng, một người khác là luật sư, một người làm
FF
việc tại bưu điện, một người là kĩ sư và một người là giáo viên. Luật sư và giáo viên không có quan hệ
huyết thống. Nhân viên bán hàng thì lớn tuổi hơn chị chồng và người giáo viên. Người kĩ sư lớn tuổi hơn
O
người làm việc trong bưu điện. Biết rằng luật sư và giáo viên đều là nữ. Câu 53 (TH): Cha ông Smith làm nghề gì? B. Luật sư
C. Kĩ sư
D. Giáo viên
Ơ
N
A. Nhân viên bán hàng Câu 54 (TH): Ai làm nghề giáo viên? B. Vợ ông Smith
C. Chị gái ông Smith D. Con trai ông Smith
H
A. Ông Smith
N
Câu 55 (TH): Tiến hành một trò chơi, các em thiếu nhi chia làm hai đội: quân xanh và quân đỏ. Đội quân
Y
đỏ bao giờ cũng nói đúng, còn đội quân xanh bao giờ cũng nói sai.
U
Có ba thiếu niên đi tới là An, Dũng và Cường. Người phụ trách hỏi An: “Em là quân gì?”. An trả lời không rõ, người phụ trách hỏi lại Dũng và Cường: “An đã trả lời thế nào?”. Dũng nói: “An trả lời bạn ấy
Q
là quân đỏ”, còn Cường nói “An trả lời bạn ấy là quân xanh”. Hỏi Dũng và Cường thuộc quân nào?
M
A. Dũng thuộc quân xanh, Cường thuộc quân đỏ. B. Dũng thuộc quân đỏ, Cường thuộc quân đỏ.
KÈ
C. Dũng thuộc quân đỏ, Cường thuộc quân xanh. D. Dũng thuộc quân xanh, Cường thuộc quân xanh.
ẠY
Câu 56 (VD): Năm bạn A, B, C, D, E cùng chơi một trò chơi trong đó mỗi bạn sẽ là thỏ hoặc rùa. Thỏ luôn nói dối còn rùa luôn nói thật:
D
1. A nói rằng: B là một con rùa. 2. C nói rằng: D là một con thỏ. 3. E nói rằng: A không phải là thỏ. 4. B nói rằng: C không phải là rùa. 5. D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau.
Hỏi ai là con rùa? A. E
B. A, C
C. B
D. C Trang 9
Câu 57 (VD): Người ta hỏi Trung: “Bức ảnh trên tường là chân dung ai?”. Trung trả lời: “Bố người đó là người con trai duy nhất của ông bố người đang trả lời các bạn”.Hỏi người trong ảnh là ai? A. Trung
B. Con của Trung
C. Bố của Trung
D. Không kết luận được
Câu 58 (VD): Trong ba ngăn kéo, mỗi ngăn đều có 2 bóng bàn. Một ngăn chứa hai bóng trắng, một ngăn chứa hai bóng đỏ và ngăn còn lại chứa 1 bóng trắng, 1 bóng đỏ. Có 3 nhãn hiệu: Trắng – Trắng, Đỏ - Đỏ và Trắng – Đỏ, đem dán bên ngoài mỗi ngăn một nhãn nhưng
IC IA L
đều sai với bóng trong ngăn.
Hỏi phải rút ra từ ngăn có nhãn hiệu nào để chỉ một lần rút bóng (và không được nhìn vào trong ngăn) có thể xác định được tất cả các bóng trong mỗi ngăn. A. Trắng – Đỏ
B. Trắng – Trắng
C. Đỏ - Đỏ
D. Không xác định được
FF
Câu 59 (VD): Trước đây ở một nước Á Đông có một ngôi đền thiêng do ba thần ngự trị: thần Sự Thật
(luôn luôn nói thật), thần Lừa Dối (luôn luôn nói dối) và thần Mưu Mẹo (lúc nói thật, lúc nói dối). Các
O
thần ngự trên bệ thờ sẵn sàng trả lời khi có người thỉnh cầu. Nhưng vì hình dạng các thần hoàn toàn giống nhau nên người ta không biết thần nào trả lời để mà tin hay không tin. Một triết gia từ xa đến, để xác định
N
các thần, ông ta hỏi thần bên trái:
Ơ
- Ai ngồi cạnh ngài? - Đó là thần Sự Thật – thần bên trái trả lời.
N
- Ngài là thần gì?
H
Tiếp theo ông ta hỏi thần ngồi giữa:
U
Sau cùng, ông ta hỏi thần bên phải:
Y
- Ta là thần Mưu Mẹo. - Ai ngồi cạnh ngài?
M
Người triết gia kêu lên:
Q
- Đó là thần Lừa Dối – thần bên phải trả lời. - Tất cả đã rõ ràng, các thần đều đã được xác định.
KÈ
Vậy nhà triết gia đó đã xác định các thần như thế nào? Chọn đáp án đúng tương ứng với vị trí các vị thần Bên trái - Ở giữa – Bên phải.
ẠY
A. Thần Mưu Mẹo – Thần Sự Thật – Thần Lừa Dối B. Thần Mưu Mẹo – Thần Lừa Dối – Thần Sự Thật C. Thần Lừa Dối – Thần Sự Thật – Thần Mưu Mẹo
D
D. Thần Lừa Dối – Thần Mưu Mẹo – Thần Sự Thật
Câu 60 (VD): Hai học sinh thỏa thuận với nhau một quy ước về chơi bài như sau: - Chơi 10 ván không kể những ván hòa. - Sau mỗi ván, người thắng được 1 điểm, nhưng nếu số quân ăn được nhiều hơn thì được 2 điểm. - Người thắng cuộc là người được nhiều điểm hơn.
Sau cuộc chơi kết quả B thắng. Hai người được cả thảy 13 điểm, nhưng số ván thắng của B ít hơn của A. Trang 10
Hỏi mỗi người thắng mấy ván? A. A thắng 7 ván, B thắng 3 ván
B. A thắng 8 ván, B thắng 2 ván
C. A thắng 6 ván, B thắng 4 ván
D. A thắng 9 ván, B thắng 1 ván
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63:
Câu 61 (TH): Tính đến ngày 30/1/2020 trên toàn thế giới đã có bao nhiêu ca nhiễm: B. 9480
C. 213
D. 62
N
A. 9356
Y
Câu 62 (TH): Tổng số ca nhiễm Virut Corona (nCoV) của các nước khác tại châu Á, Châu Âu và Châu
U
Mỹ tính đến ngày 30/1/2020 là: B. 80 ca
C. 83 ca
D. 93 ca
Q
A. 90 ca
Câu 63 (VD): Tỉ lệ phần trăm tử vong (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) do nhiễm nCoV trên toàn
M
thế giới tính đến ngày 30/1/2020 là: A. 2,1%
B. 2,7%
C. 2,29%
D. 2,25%
KÈ
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 đến 66: 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (oC)
17
17 20
24
27
28
29
28
27
25
21
28
Bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng ở Hà Nội Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan
D
ẠY
Tháng
Câu 64 (NB): Em hãy cho biết Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C ? Đó là những tháng nào ?
A. 2 tháng là: tháng 1 và tháng 2 B. 1 tháng là: tháng 2 C. 4 tháng là: tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2 D. 3 tháng là: tháng 12, tháng 1, tháng 2 Trang 11
Câu 65 (TH): Dựa vào bảng số liệu trên, hãy tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội. A. 24°C
B. 23,4°C
C. 25°C
D. 22,8°C
Câu 66 (NB): Kể tên 3 tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội. A. Tháng 5 , tháng 6, tháng 7.
B. Tháng 10, tháng 11, tháng 12
C. Tháng 8, tháng 9, tháng 10
D. Tháng 6, tháng 7, tháng 8.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 70:
O
FF
IC IA L
Dưới đây là kết quả điều tra kinh tế của các hộ gia đình trong một xã được thể hiện qua biểu đồ.
B. 350 hộ
C. 300 hộ
Ơ
A. 400 hộ
N
Câu 67 (TH): Biết số hộ nghèo là 75 hộ. Tổng số hộ dân trong xã đó là?
D. 500 hộ
Câu 68 (VD): Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo là bao nhiêu phần trăm? B. 70%
C. 60%
H
A. 80%
D. 65%
A. 250 hộ
N
Câu 69 (VD): Tổng số hộ giàu và nghèo của xã đó là? B. 200 hộ
C. 210 hộ
D. 165 hộ
B. 15 hộ
U
A. 45 hộ
Y
Câu 70 (VD): Số hộ giàu ít hơn số hộ khá giả là …….hộ. C. 40 hộ
D. 35 hộ
Q
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 71 (NB): Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là: X: 1s22s22p63s23p3 và Y:
M
1s22s22p63s23p64s1
KÈ
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là các kim loại
B. X và Y đều là các phi kim
C. X là kim loại, Y là phi kim
D. X là phi kim, Y là kim loại
ẠY
Câu 72 (NB): Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác)? B. N 2O4( k ) 2 NO2( k )
C. 2SO2( k ) O2( k ) 2SO3( k )
D. N 2( k ) 3H 2( k ) 2 NH 3( k )
D
A. CO2( k ) H 2( k ) CO( k ) H 2O( k )
Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn l lại 0,05 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở cùng một điều kiện.Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là: Trang 12
A. C3H6
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C4H8
Câu 74 (NB): Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì A. Aminoaxit có tính bazơ
B. Aminoaxit có tính lưỡng tính
C. Aminoaxit có tính axit
D. Aminoaxit có tính khử
Câu 75 (VD): Để đo chiều dài của một dãy phòng học, do không có thước để đo trực tiếp, nên một học sinh đã làm như sau: Lấy một cuộn dây chỉ mảnh, không giãn, căng và đo lấy một đoạn bằng chiều dài
IC IA L
của dãy phòng, sau đó gấp đoạn chỉ đó làm 74 phần bằng nhau. Dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng chiều dài của một phần vừa gấp, kích thích cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ thì thấy con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần trong 18 giây. Lấy g 9,8 m / s 2 . Dãy phòng học mà bạn học sinh đo được có chiều dài gần nhất với kết quả nào sau đây? B. 80 m.
C. 60 m.
D. 70 m.
FF
A. 50 m.
c 3.108 m / s . Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là:
B. 6 m.
C. 600 m.
D. 0,6 m.
N
A. 60 m.
O
Câu 76 (VD): Một mạch dao động điện từ có tần số f 0,5.106 Hz , vận tốc ánh sáng trong chân không
Câu 77 (TH): Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các B. sóng cực ngắn.
C. sóng ngắn.
H
A. sóng trung.
Ơ
thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải: D. sóng dài.
N
Câu 78 (VD): Trong chân không, ánh sáng vàng có bước sóng là 0,589μm. Năng lượng của photôn ứng A. 4,2eV.
B. 2,1eV.
C. 0,2eV.
Y
với ánh sáng này có giá trị là
D. 0,4eV.
U
Câu 79 (TH): Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ? B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các ý trên
Q
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
M
Câu 80 (TH): Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha : tâm nhĩ
KÈ
co : tâm thất co : dãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là A. 1/6
B. 1/5
C. 2/5
D. 5/6
ẠY
Câu 81 (VD): Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không
có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu
D
gen nhiều nhất có thể có là: A. 15 và 180
B. 19 và 180
C. 20 và 120
D. 15 và 120
Câu 82 (VD): Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là: A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20 Trang 13
Câu 83 (NB): Thiên tài nào sau đây ở nước ta không phải do biến đổi khí hậu gây ra? A. Lũ quét
B. Động đất
C. Bão biển
D. Hạn hán
Câu 84 (VD): Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là A. diện tích rộng hơn. B. nước triều xâm nhập sâu vào mùa cạn C. hệ thống đê điều chia bề mặt ra thành nhiều ô
IC IA L
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Câu 85 (TH): Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. Phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ.
C. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.
D. Cho năng suất sinh học cao.
FF
Câu 86 (VDC): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu, làm cho đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất mặn nhiều nhất cả nước và đang tiếp tục tăng?
O
A. Lượng mưa ít, sông ngòi ít nước và không có đê. C. Nhiều cửa sông tạo thuận lợi cho xâm nhập mặn.
Ơ
D. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, nước biển dâng.
N
B. Diện tích đồng bằng lớn, có nhiều ô trũng rộng.
Câu 87 (VDC): Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải
H
quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông?
N
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
Y
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
U
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Q
Câu 88 (VDC): Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng
M
như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
KÈ
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
ẠY
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 89 (VDC): Ý nghĩa giống nhau cơ bản của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965?
D
A. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ. C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ. D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam. Trang 14
Câu 90 (TH): Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava? A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu. C. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Nava. D. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
IC IA L
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua
chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:
Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một
FF
chiều.
+ Nếu điện phân chứa các gốc axit có chứa oxi NO3 , SO42 , PO43 , CO32 , ClO4 ,.... thì nước sẽ tham gia
O
điện phân theo phương trình: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
+ Thứ tự anion bị oxi hóa: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O
N
Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
Ơ
+ Nếu điện phân dung dịch có các cation K+,Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+thì nước sẽ tham gia điện phân
H
theo phương trình: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
N
+ Nếu trong dung dịch có nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước. + Nếu điện phân không dùng các anot trơ (graphit, platin) mà dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag,… thì
Y
các kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion (thế oxi hóa – khử của chúng thấp hơn) và do đó chúng tan
U
vào dung dịch (anot tan).
Q
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng hệ điện phân sử dụng điện cực Cu.
M
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch X bao gồm dung dịch Cu(NO3)2 và
KÈ
NaCl. Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot. Biết nguyên tử khối của Cu, N, O, Na và Cl lần lượt là 64, 14, 16, 23 và 35,5 Câu 91 (VD): Từ thí nghiệm 1, cho biết bán phản ứng nào xảy ra ở anot?
ẠY
A. Cu → Cu2+ + 2e
B. 2Cl- → Cl2 + 2e
C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
D. Cu2+ + 2e → Cu
Câu 92 (VD): Nếu trong thí nghiệm 1, sinh viên đó thay điện cực Cu bằng điện cực than chì thì bán phản
D
ứng xảy ra ở anot là: A. Cu → Cu2+ + 2e
B. 2Cl- → Cl2 + 2e
C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
D. Cu2+ + 2e → Cu
Câu 93 (VD): Từ thí nghiệm 2, hãy tính: Khối lượng dung dịch giảm là: A. 13,5 gam
B. 6,4 gam
C. 7,1 gam
D. 6,75 gam
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Trang 15
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước. Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este Câu 94 (VD): Người ta thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic thu được este nào A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
B. (CH3)2CHCH2COOCH3
C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH3
D. CH3COOCH2CH(CH3)2
IC IA L
sau đây?
Câu 95 (VD): Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng có cho thêm vài giọt axit sunfuric đặc. Vai trò của axit sunfuric
FF
đặc trong thí nghiệm này là: A. Hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận
O
B. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận D. Cả A, B và C
Ơ
Câu 96 (VD): Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
N
C. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
+ Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat
H
+ Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất, 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
N
hai.
Y
+ Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
U
Cho các phát biểu sau
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất
Q
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất
M
(3) Sau bước 3, các chất thu được sau phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
KÈ
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng) (5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
ẠY
Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
D
Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ là một kỹ thuật xác định tuổi của vật liệu, dựa trên sự so sánh giữa
lượng các đồng vị liên quan đến quá trình phân rã phóng xạ của một hay vài đồng vị phóng xạ đặc trưng có trong mẫu thử đó. Quá trình phân rã phóng xạ diễn ra với tốc độ phân rã cố định, còn các sản phẩm phân rã thì được chốt lại trong vật liệu mẫu kể từ khi nó được hóa rắn. Kết quả tuổi cho ra là tuổi tuyệt đối. Đây là nguồn thông tin quan trọng trong việc định tuổi chính xác các đá và các yếu tố địa chất khác bao gồm cả tuổi của Trái Đất, và có thể được sử dụng để định tuổi các vật liệu tự nhiên và nhân tạo. Trang 16
Câu 97 (NB): Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân A. phát ra một bức xạ điện từ. B. tự phát phóng ra các tia , , , nhưng không thay đổi hạt nhân. C. tự phát phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác. D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động với tốc độ lớn. A. quá trình phóng xạ lại lặp lại như lúc ban đầu. B. một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành chất khác. C. khối lượng chất ấy giảm một phần nhất định, tùy thuộc vào cấu tạo của nó. D. một nửa số nguyên tử chất ấy hết khả năng phóng xạ. 14
C có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi
FF
Câu 99 (VD): Thành phần đồng vị phóng xạ
IC IA L
Câu 98 (NB): Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
thực vật sống trên Trái Đất hấp thụ các bon dưới dạng CO2 đều chứa một lượng cân bằng
14
C . Trong
A. 5378,58 năm.
14
C ở thực vật sống là 12 phân rã/g.phút.
N
hữu cơ này chết cách đây bao nhiêu lâu? Biết độ phóng xa từ
O
một ngôi mộ cổ người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật
B. 5068,28 năm.
C. 5168,28 năm.
D. 5275,86 năm.
Ơ
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
H
Đồng hồ quả lắc được nhà vật lý học nổi tiếng người Hà Lan - Christiaan Huygens sáng chế, hoạt
N
động dựa trên sự chuyển động của một con lắc đơn có cấu tạo gồm quả nặng treo trên một sợi dây. Một con lắc đồng hồ có chu kì T = 2 s, vật nặng có khối lượng 1 kg, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g
Y
= 10 m/s2.
U
Câu 100 (VD): Chiều dài của con lắc đồng hồ là B. 2 m.
Q
A. 1,5 m.
C. 1 m.
D. 0,5 m.
Câu 101 (VD): Coi bán kính Trái Đất là 6400 km. Đưa đồng hồ trên lên độ cao 7,5 km. Hỏi mỗi ngày
M
đêm, đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu giây?
KÈ
A. nhanh 101,25 giây. B. chậm 101,25 giây. C. nhanh 120,2 giây.
D. chậm 120,2 giây.
Câu 102 (VDC): Biên độ góc ban đầu của con lắc là 50. Do chịu tác dụng của lực cản Fc = 0,011 N nên dao động tắt dần. Người ta dùng một pin có suất điện động E = 3 V, điện trở trong không đáng kể để bổ
ẠY
sung năng lượng cho con lắc với hiệu suất của quá trình bổ sung là 25%. Biết pin có dung lượng 3000 mAh. Hỏi đồng hồ chạy bao lâu thì phải thay pin
D
A. 46 ngày.
B. 56 ngày.
C. 66 ngày.
D. 76 ngày.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 Quan sát hình ảnh sau:
Trang 17
Câu 103 (TH): Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận
IC IA L
định không đúng?
(1) Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ.
(2) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
FF
(3) Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
O
(4) Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. A. 1
B. 2
C. 3
N
(5) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất. D. 4
Ơ
Câu 104 (NB): Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơi
H
A. ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
N
B. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim phân giải đường lactôzơ C. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
Y
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
U
Câu 105 (VD): Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các chủng sau :
Q
gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P-, O-, Z-). Cho các
M
Chủng 1 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+
KÈ
Chủng 2 : R- P+ O+ Z+ Y+ A+
Chủng 3 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ Chủng 4 : R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+
ẠY
Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase? A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 2, 3, 4
D
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau: Hệ sinh thái 1: A | B | C | E Hệ sinh thái 2: A | B | D | E Hệ sinh thái 3: C | A | B | E Trang 18
Hệ sinh thái 4: E | D | B | C Câu 106 (TH): Trong các hệ sinh thái trên, hãy cho biết hệ sinh thái (HST) nào có thể là một hệ sinh thái bền vững? A. HST 1
B. HST 3
C. HST 4
D. HST 2
Câu 107 (NB): Trong hệ sinh thái 3, sinh khối ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. 4000 kg/ha
B. 400 kg/ha
C. 500 kg/ha
D. 4 kg/ha
IC IA L
Câu 108 (TH): Cho một hệ sinh thái trên cạn, sinh vật có sinh khối nào sau đây phù hợp nhất là sinh vật sản xuất. A. 400 kg/ha
B. 4000 kg/ha
C. 4 kg/ha
D. 60 kg/ha
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
FF
Cùng với quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, tốc độ đô thị hóa tại Việt Nam đang
gia tăng, hệ thống đô thị quốc gia được quan tâm đầu tư phát triển cả về số lượng và chất lượng. Trong
O
giai đoạn 2011 – 2020, kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng tạo cơ sở cho quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ. Tính đến tháng 12/2018, tổng số đô thị cả nước là 833 đô thị, tỷ lệ đô thị hóa đạt 38,5%, cơ bản
N
đạt các chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII.
Ơ
Quá trình đô thị hóa đã mang lại nhiều lợi ích, tạo ra nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong đó, các nguồn thu tại đô thị góp khoảng 70% tổng thu ngân sách cả nước, tăng trưởng kinh tế
H
ở khu vực đô thị đạt trung bình từ 10 – 12%, cao gấp 1,2 – 1,5 lần so với mặt bằng chung trong cả nước.
N
Bên cạnh các thành tựu đã đạt được, quá trình đô thị hóa của Việt Nam vẫn còn một số tồn tại cần
Y
được khắc phục, như: Hệ thống đô thị phát triển chưa tương xứng giữa số lượng, quy mô với chất lượng;
U
Nhiều đồ án quy hoạch có tầm nhìn và giải pháp chưa phù hợp; Hạ tầng đô thị chưa đáp ứng yêu cầu của người dân; Năng lực quản lý chưa theo kịp với thực tế phát triển.
Q
Tỷ lệ đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, nhưng lại tập trung tại một số trung tâm là những thành phố
M
lớn như: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... ở các khu vực khác vẫn còn ở mức thấp, đồng thời tỷ lệ đô thị hóa chung của Việt Nam mới chỉ đạt mức chưa đến 40%. Trong khi đó, tỷ lệ đô thị hóa của Trung
KÈ
Quốc là 60%, Hàn Quốc là 82%... Như vây, tuy có bề dày lịch sử nhưng quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay còn diễn ra chậm chạp
ẠY
và ở trình độ thấp so với các nước trên thế giới, bởi vì đô thị hóa phụ thuộc vào tốc độ phát triển kinh tế, trình độ công nghiệp hóa và nhiều yếu tố khác… (Nguồn: Lê Thông, Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam và Dự thảo tóm tắt “Báo cáo đánh giá quá trình đô
D
thị hóa ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020”)
Câu 109 (NB): Năm 2018, tỷ lệ đô thị hóa của nước ta đạt A. 38%
B. 40%
C. 38,5%
D. 50%
Câu 110 (TH): Phát biểu đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là? A. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, trình độ đô thị hóa cao B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng Trang 19
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ D. Năng lực quản lí tốt, theo sát thực tiễn Câu 111 (VDC): Nguyên nhân chủ yếu khiến quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp là do: A. nước ta có nền kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp. B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao
IC IA L
C. công nghiệp hóa diễn ra chậm, trình độ phát triển kinh tế chưa cao D. các đô thị cũ từ trước khó cải tạo và nâng cấp
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Sau khi tăng trưởng sản lượng nông nghiệp rơi vào tình trạng tương đối yếu năm 2016, ngành nông
FF
nghiệp nước ta đã phục hồi mạnh mẽ trong năm 2017 và vẫn tiếp tục được duy trì trong năm 2018. Tăng trưởng đã được phục hồi lên mức 2,9% năm 2017 và tiếp tục đạt được mức cao 4,1% trong quý đầu năm
O
2018.
Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp chủ lực (gạo, hạt điều, rau quả và thủy sản) ước
N
tăng 8,4% (so với cùng kỳ năm trước) trong quý I năm 2018 đem lại đóng góp cho kết quả tổng kim
Ơ
ngạch xuất khẩu đầy ấn tượng của Việt Nam. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp có sự thay đổi tích cực theo hướng đẩy mạnh phát triển các sản phẩm đem lại giá trị gia tăng cao như: nuôi trồng thủy sản, rau quả,
H
cây công nghiệp lâu năm…
N
Bên cạnh những biến động ngắn hạn do thiên tai và điều kiện thị trường, ngành nông nghiệp cũng
Y
đang đối mặt với những thách thức đáng kể về hiện đại hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản
U
phẩm và sự bền vững trong tăng trưởng nông nghiệp. Chất lượng tăng trưởng tương đối thấp được thể hiện qua lợi nhuận thấp của nông hộ nhỏ. Vấn đề
Q
an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm chưa đồng đều hoặc chưa ổn định, giá trị gia tăng thấp, đổi
M
mới công nghệ hoặc thể chế còn hạn chế. Tăng trưởng nông nghiệp phần nào bị đánh đổi bằng môi trường
KÈ
qua tình trạng phá rừng, tổn thất về đa dạng sinh học, suy thoái đất, ô nhiễm nguồn nước. (Nguồn: Tổng cục thống kê và Hải quan)
Câu 112 (NB): Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nông nghiệp nước ta không bao gồm B. Rau quả
ẠY
A. Thủy sản
C. Gạo
D. Thịt lợn
Câu 113 (TH): Những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay không bao gồm?
D
A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường
B. Đổi mới công nghệ, hiện đại hóa sản xuất
C. Tăng
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế
Câu 114 (VDC): Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta hiện nay là A. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản
B. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên
C. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: Trang 20
Sau sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), lịch sử thế giới hiện đại đã bước sang một giai đoạn phát triển mới, thường được gọi là giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện. Một là, sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, bởi ngày nay kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững
IC IA L
chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
Hai là, sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung
đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới. Mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay mang tính hai mặt, nổi bật là:
FF
mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế,…
Ba là, tuy hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh, nhưng
O
ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố thường có những căn nguyên lịch sử sâu xa nên việc giải quyết không dễ dàng
N
và nhanh chóng.
Ơ
Bốn là, từ thập kỉ 90, sau Chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Toàn cầu hóa là xu thế phát triển khách quan. Đối với các nước đang phát triển,
H
đây vừa là thời cơ thuận lợi, vừa là thách thức gay gắt trong sự vươn lên của đất nước.
N
Nhân loại đã bước sang thế kỉ XXI. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, nhưng tình hình
Y
hiện nay đã hình thành những điều kiện thuận lợi, những xu thế khách quan để các dân tộc cùng nhau xây
U
dựng một thế giới hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển, đảm bảo những quyền cơ bản của mỗi dân tộc và (Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 73 – 74)
Q
con người.
M
Câu 115 (NB): Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng dựa trên những nền tảng nào? A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật.
KÈ
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ. C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
ẠY
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng. Câu 116 (NB): Ý nào dưới đây không biểu thị mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay? B. Cạnh tranh và hợp tác.
C. Cạnh tranh và đối đầu.
D. Tiếp xúc và kiềm chế.
D
A. Mâu thuẫn và hài hòa.
Câu 117 (VDC): Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với Việt Nam? A. Xu thế toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc. B. Xu thế toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam. C. Xu thế toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D.
Xu
thế toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Trang 21
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120: Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Họ cổ súy cho “văn minh tân học” và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa.
IC IA L
Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Bên cạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, trong hơn 10 năm đầu thế kỉ XX vẫn tiếp tục bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân, điển hình là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số.
FF
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của
O
nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng.
Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những hoạt
N
động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn
Ơ
cho cách mạng Việt Nam.
(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 156)
hưởng đến Việt Nam?
B. Nhật Bản và Trung Quốc.
Y
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.
N
H
Câu 118 (TH): Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
U
C. Anh và Pháp. cuối cùng đều bị thất bại?
Q
Câu 119 (VD): Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918
M
A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân. B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.
KÈ
C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu. D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.
ẠY
Câu 120 (TH): Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.
D
C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta. D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.
Trang 22
Đáp án 2. A
3. B
4. A
5. D
6. B
7. A
8. A
9. C
10. D
11. A
12. B
13. C
14. C
15. C
16. D
17. B
18. B
19. C
20. A
21. B
22. A
23. B
24. D
25. C
26. B
27. C
28. A
29. C
30. C
31. C
32. D
33. B
34. D
35. C
36. C
37. C
38. A
39. C
40. D
41. D
42. B
43. A
44. B
45. A
46. B
47. A
48. B
49. C
50. C
51. D
52. B
53. A
54. B
55. C
56. D
57. B
48. A
59. B
60. C
61. B
62. C
63. D
64. D
65. B
66. D
67. C
68. A
69. D
70. A
71. D
72. B
73. C
74. B
75. C
76. C
77. B
78. B
79. D
80. C
81. B
82. C
83. B
84. C
85. C
86. D
87. B
88. D
89. C
90. A
91. A
92. B
93. A
94. A
95. B
96. A
97. C
98. B
99. D
100. C
101. B
102. A
103. D
104. A
105. B
106. B
107. C
108. C
109. C
110. B
111. C
112. D
113. D
114. C
115. D
116. C
117. A
118. B
119. B
120. D
O
FF
IC IA L
1. B
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ơ
Câu 1. Chọn đáp án B
N
H
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Giải chi tiết:
Y
Tục ngữ: Mưa tháng bảy gãy cành trám/ Nắng tháng tám rám cành bưởi.
U
Câu 2. Chọn đáp án A
Q
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây Giải chi tiết:
M
Trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây, Đăm Săn chiến đấu với Mtao Mxây để bảo vệ hạnh phúc gia
KÈ
đình và bảo vệ bình yên cho buôn làng. Câu 3. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ vào các thể thơ đã học
ẠY
Giải chi tiết:
Bài thơ trên gồm có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 tiếng.
D
Câu 4. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Giải chi tiết: Cách giải: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Trang 23
Từ “biển” được dùng với nghĩa chuyển và chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ để chỉ khối lượng nhiều, đông đảo ví như biển. Ở đây “biển người” là chỉ khối lượng người rất lớn. Câu 5. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài thơ Đất nước Giải chi tiết: Nước những người chưa bao giờ khuất Những buổi ngày xưa vọng nói về Câu 6. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ vào hoàn cảnh ra đời bài thơ Giễu người thi đỗ
FF
Giải chi tiết:
IC IA L
Nước chúng ta
Bài thơ ra đời trong thời kì trung đại
O
Câu 7. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ giá trị nội dung bản Tuyên ngôn độc lập
N
Giải chi tiết:
Ơ
Giá trị lịch sử của Tuyên ngôn độc lập:
- Là văn kiện lịch sử tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ thực dân và
H
phong kiến trên đất nước ta.
N
- Đánh dấu kỉ nguyên độc lập, tự do của nước Việt Nam mới.
Y
Câu 8. Chọn đáp án A Giải chi tiết:
Q
Từ viết đúng chính tả là: có lẽ
U
Phương pháp giải: Căn cứ bài phân biệt giữa dấu hỏi/dấu ngã
M
Sửa lại một số từ sai chính tả: Chỉnh sữa => chỉnh sửa
KÈ
Giúp đở => giúp đỡ San sẽ => san sẻ
ẠY
Câu 9. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
Giải chi tiết:
D
- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - “Bởi cái cách đi xe bạt mạng của anh Long, mẹ anh luôn phải căn dặn mỗi khi anh đi xa. ” Câu 10. Chọn đáp án D Trang 24
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
IC IA L
- Từ bị dùng sai chính tả là: thăm quan - Sửa lại: thăm quan => tham quan Câu 11. Chọn đáp án A
FF
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ ghép Giải chi tiết:
O
Các từ “thảm thương, nứt nẻ”thuộc nhóm từ ghép tổng hợp. Câu 12. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: Căn cứ bài Điệp ngữ
Ơ
Giải chi tiết: mạnh. Việc lặp lại như vậy là phép điệp ngữ.
H
- Điệp ngữ: khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp từ ngữ để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
N
- Từ “thương em, thương em, thương em” được điệp lại 3 lần liên tiếp nhau nên đó là dạng điệp ngữ nối
Y
tiếp.
U
Câu 13. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp
Q
Giải chi tiết:
M
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. sau:
KÈ
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như
ẠY
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có
ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)
D
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối) - Các phép liên kết: + Phép lặp: “y”, “nó” + Phép nối: “nhưng”, “bởi vì” Câu 14. Chọn đáp án C Trang 25
Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Ngữ cảnh Giải chi tiết: Từ “ngân hàng” được dùng trong đoạn văn được dùng với nghĩa chỉ tập hợp các dữ liệu liên quan đến một lĩnh vực nào đó mà ở đây là câu hỏi thi phục vụ mục tiêu giáo dục. Câu 15. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài chữa lỗi về quan hệ từ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
IC IA L
Giải chi tiết: Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu: - Lỗi thiếu thành phần chính của câu. - Lỗi dùng sai nghĩa của từ
FF
- Lỗi dùng sai quan hệ từ - Lỗi logic
O
.... Câu sai là câu I và IV là hai câu mắc lỗi
N
- Câu I mắc lỗi dùng thừa quan hệ từ
Ơ
Sửa lại: Tác phẩm Tắt đèn đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ. - Câu IV: Thiếu vị ngữ
N
đến nay đã được các nhà sử học đánh giá cao.
H
Sửa lại: Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004
Y
Câu 16. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: Đọc, tìm ý Giải chi tiết:
M
Câu 17. Chọn đáp án B
Q
Các hình ảnh: biển lúa mênh mông, cánh cò bay lả, mây mờ che đỉnh Trường Sơn. Phương pháp giải: Căn cứ các phương thức biểu đạt đã học
KÈ
Giải chi tiết:
Văn bản trên chủ yếu được viết theo phương thức biểu cảm.
ẠY
Câu 18. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học Giải chi tiết:
D
Biện pháp tu từ: nhân hóa “Đất nghèo nuôi những anh hùng” Câu 19. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp Giải chi tiết: Cảm xúc: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp trù phú của đất nước mình.
Câu 20. Chọn đáp án A Trang 26
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp Giải chi tiết: Hình ảnh Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên thể hiện phẩm chất mạnh mẽ, kiên cường của dân tộc Việt Nam. Câu 21. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
IC IA L
Giải chi tiết:
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc, hành động xảy ra trước một sự việc, hành động khác trong quá khứ.
Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà) Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3
O
Tạm dịch: Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà trước khi đi xem phim.
FF
trong quá khứ.
Câu 22. Chọn đáp án A
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ
Ơ
Giải chi tiết: Trước tổ hợp ngày + tháng => dùng giới từ “on”
H
Tạm dịch: Khóa học bắt đầu vào mùng 7 tháng 1 và kết thúc vào mùng 10 tháng 3.
N
Câu 23. Chọn đáp án B
Y
Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
U
Giải chi tiết: mustn't: không được
Q
couldn't: không thể (làm gì ở quá khứ)
M
can't: không thể (làm gì ở hiện tại) needn't: không cần
KÈ
Động từ trong câu chia ở thì quá khứ (was cheering) => loại C Tạm dịch: Susan đã không thể nghe được người phát ngôn nói gì bởi vì đám đông la hét quá lớn.
ẠY
Câu 24. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Danh động từ hoàn thành Giải chi tiết:
D
Cấu trúc: regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì trong quá khứ Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó. Câu 25. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn/kém Giải chi tiết: So sánh kém hơn: S1 + tobe + less + adj + than S2 Trang 27
Tạm dịch: Một siêu thị thì kém thuận tiện hơn so với một trung tâm mua sắm. Câu 26. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “a number of” + N số nhiều + V (chia theo chủ ngữ số nhiều) Sửa: is => are
IC IA L
Tạm dịch: Khi đến đích, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi đặt chỗ và tiến tới Hawaii. Câu 27. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết:
FF
Sử dụng câu bị động để diễn tả hành động được tác động từ bên ngoài vào chứ không phải do chủ thể tự gây ra.
O
Chủ ngữ “The General Certificate of Secondary Education (GSCE)” => được nhận bởi học sinh => câu bị Rút gọn mệnh đề đồng ngữ dạng bị động: sử dụng V-ed/P2
Ơ
Sửa: taking => taken
N
động
Tạm dịch: Bằng tốt nghiệp Trung học là tên của tổng hợp các loại Bằng của Việt Nam thường được nhận
H
bởi học sinh từ độ tuổi 17-18.
N
Câu 28. Chọn đáp án A
Y
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ
U
Giải chi tiết: tell lies: nói dối
Q
Sửa: says => lies
M
Tạm dịch: Một người mà nói dối thường xuyên phải có 1 trí nhớ tốt. Câu 29. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết:
ẠY
Vế trước động từ tobe “was” chia thì quá khứ đơn => vế sau cũng chia thì quá khứ Sửa: “has to” => “had to” Tạm dịch: Trước khi thành công, Charles Kettering, cựu phó chủ tịch của General Motors, đã quá nghèo
D
đến nỗi mà ông ấy đã phải sử dụng một cái chuồng làm phòng thí nghiệm. Câu 30. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Liên từ “and” kết nối các từ cùng tính chất, cùng loại, cùng dạng.
Động từ “created” chia dạng phân từ => động từ sau “and” cũng phải chia dạng phân từ Trang 28
Sửa: “using” => “used” Tạm dịch: Hàng nghìn năm, con người đã sáng tạo ra các vật có mùi thơm như gỗ, thảo mộc và hoa và sử dụng chúng làm nước hoa hoặc thuốc. Câu 31. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật “Why don’t you + V_nguyên thể?”: Sao bạn không làm gì…? = S + suggested + sth/ doing sth: Ai đó đã đề nghị/gợi ý việc gì/ làm gì.
IC IA L
Giải chi tiết:
Tạm dịch: “Tại sao bạn không thử tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè nhỉ” Sophie đã nói. = C. Sophie đã gợi ý về việc tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè của tôi.
FF
Các phương án khác: A. Sai ngữ pháp. “suggest (that) + S + V_nguyên thể” hoặc “suggest + V_ing”
O
B. Sai cấu trúc. Sửa: why not => why I didn’t; phải sử dụng với “suggest” mới phù hợp về nghĩa D. Sophie đã khiến tôi tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai nghĩa
Giải chi tiết:
H
Cấu trúc: What + S + V + V-số ít: Điều mà … thì ….
Ơ
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
N
Câu 32. Chọn đáp án D
N
Tạm dịch: Tin tức xấu đã hoàn toàn gây thất vọng cho anh ta.
Y
= Điều khiến anh ta thất vọng chính là tin tức xấu.
U
Các phương án khác:
A. Sai sự phối hợp thì: động từ “found” chia quá khứ mà tobe lại chia “is” hiện tại đơn
Q
B. Với sự thất vọng của anh ấy, tin tức anh ấy thấy thì xấu. => sai nghĩa
M
C. Sai sự phối hợp thì: mệnh đề trước chia quá khứ đơn, mệnh đề sau chia hiện tại đơn. Câu 33. Chọn đáp án B
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết:
ẠY
Câu gốc sử dụng thì quá khứ đơn nên khi viết câu điều kiện phải sử dụng câu điều kiện loại III (diễn tả điều kiện trái ngược với quá khứ, dẫn đến kết quả cũng trái với sự thật trong quá khứ). Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would have + Vp2
D
Đảo ngữ: Had + S + (not) Vp2, S + would (not) have Vp2. Tạm dịch: Cô ấy tức giận vì anh ta phá vỡ lời hứa. = Nếu anh ta đã không phá vỡ lời hứa, cô ấy đã không tức giận như vậy rồi.
Các phương án khác: A. Sai câu điều kiện. C. Nếu cô ấy đã không tức giận, anh ấy đã không phá vỡ lời hứa như vậy rồi. => sai nghĩa Trang 29
D. Nếu không phải vì sự tức giận của cô ấy thì anh ấy đã không phá vỡ lời hứa rồi. => sai nghĩa Câu 34. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu phỏng đoán Giải chi tiết: might have Ved/ V3: có lẽ là đã làm gì needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không cần làm (nhưng đã làm)
IC IA L
shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không nên làm (nhưng đã làm) Tạm dịch: Thật bất cẩn khi bạn để cửa sổ mở tối qua. = Bạn đáng lẽ ra không nên mở cửa sổ vào tối qua. Các phương án khác: B. Bạn đáng lẽ ra không cần mở cửa sổ vào tối qua. => sai về nghĩa
O
C. Bạn có lẽ là đã mở cửa sổ vào tối qua. => sai về nghĩa
FF
A. Sai vì không có công thức “mustn’t have Ved/ V3”
Câu 35. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề thời gian, thành ngữ
Ơ
Giải chi tiết: until: cho tới khi
N
Once: Khi
H
It was not until... that: Mãi cho tới khi... thì
Y
only... when: chỉ... khi
U
come to light (idiom): rõ ràng
Tạm dịch: Lỗi trong bản quyết toán đã không được chú ý đến cho tới khi các số liệu được kiểm tra lại.
M
Các phương án khác:
Q
= Lỗi trong bản quyết toán chỉ rõ ràng khi các số liệu được kiểm tra lại A. Mãi cho đến khi lỗi trong bản quyết toán đã được chú ý thì các số liệu được kiểm tra lại. => sai nghĩa
KÈ
B. Khi kiểm tra lại các số liệu, lỗi trong bản quyết toán đã chú ý. => sai nghĩa D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng rõ ràng lỗi sai trong bản quyết toán. => sai nghĩa
ẠY
Câu 36. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Ý chính Giải chi tiết:
D
Đâu sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? A. Lịch sử bằng sáng chế của điện thoại => chỉ là chi tiết nhỏ trong đoạn 2 B. Sự liên kết giữa Nghiên cứu và Công nghệ => chỉ là ý nhỏ ở giữa đoạn 2 C. Sự tinh vi đang phát triển của điện thoại D. Điện thoại: Ảo tưởng công nghệ => không được nhắc đến trong bài đọc Câu 37. Chọn đáp án C Trang 30
Phương pháp giải: Kiến thức: Chi tiết Giải chi tiết: Có thể suy ra được từ đoạn văn rằng ban đầu, gọi điện thoại ____. A. bị giới hạn trong các doanh nghiệp B. không có chuông C. sử dụng sự điều khiển của con người
IC IA L
D. hồi sinh kinh doanh ở La Porte, Indiana
Thông tin: To access the system, the caller pressed button to reach the desired number and turned the handle to activate the telephone ringer.
Tạm dịch: Để truy cập hệ thống, người gọi nhấn nút để chọn số mong muốn và xoay tay cầm để kích
FF
hoạt cuộc gọi. Câu 38. Chọn đáp án A
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
N
Từ “implemented” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.
Ơ
A. used: sử dụng B. breached: phá thủng
H
C. broken: làm vỡ
N
D. usurped: chiếm đoạt
Y
implement (v): triển khai = used
U
Thông tin: During the same year, Strowger’s step-by-step call advancement technology was implemented in the long-distance service between New York and Chicago…
Q
Tạm dịch: Trong cùng năm đó, công nghệ tiến bộ cuộc gọi từng bước của Strowger đã được triển khai
M
trong dịch vụ đường dài giữa New York và Chicago Câu 39. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế Giải chi tiết:
ẠY
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ _______. A. hệ thống B. ống
D
C. kích cỡ, kích thước D. tỉ lệ Thông tin: The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original.
Trang 31
Tạm dịch: Cơ sở nghiên cứu của Phòng thí nghiệm Bell đã đưa ra bóng bán dẫn để thay thế ống chân không cồng kềnh, do đó làm giảm kích thước của hệ thống chuyển mạch điện tử xuống còn khoảng 10% của nó so với ban đầu. Câu 40. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Suy luận Giải chi tiết:
IC IA L
Tác giả ngụ ý rằng các mạng điện thoại được mở rộng vì _______. A. công việc của một vài nhà phát minh B. sự chân thành hỗ trợ công cộng và tư nhân C. nhiều sai lầm kỹ thuật
FF
D. một loạt các bước đột phá
Thông tin: The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome
O
vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original. Crossbar switching, installed in terminals in 1938, operated on the principle of an
N
electromagnetic force, which rotated horizontal and vertical bars within a rectangular frame and brought
Ơ
contacts together in a split second. A technological breakthrough in the form of undersea cables between the United States and Hawaii was implemented almost twenty years later. An extension was connected to
H
Japan in 1964.
N
Tạm dịch: Cơ sở nghiên cứu của Phòng thí nghiệm Bell đã đưa ra bóng bán dẫn để thay thế ống chân
Y
không cồng kềnh, do đó làm giảm kích thước của hệ thống chuyển mạch điện tử xuống còn khoảng 10%
U
so với ban đầu. Chuyển đổi thanh ngang, được cài đặt trong các thiết bị đầu cuối vào năm 1938, hoạt động theo nguyên tắc của một lực điện từ, quay các thanh ngang và dọc trong một khung hình chữ nhật và
Q
đưa các tiếp điểm lại với nhau trong tích tắc. Một bước đột phá công nghệ dưới dạng cáp dưới biển giữa
M
Hoa Kỳ và Hawaii đã được thực hiện gần hai mươi năm sau đó. Một phần mở rộng đã được kết nối với Nhật Bản vào năm 1964.
KÈ
Câu 41. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Đồ thị hàm số y f x cắt trục hoành tại n điểm phân biệt với n là số nghiệm của
ẠY
phương trình f x 0 Giải chi tiết:
D
x3 m 2 x 2 m2 m 3 x m2 0
x 1 x 1 x 2 m 3 x m 2 0 2 2 x m 3 x m 0 *
Đồ thị hàm số cắt Ox tại 3 điểm phân biệt ⇔ Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1
Trang 32
2 2 3m 2 6m 9 0 m 3 4m 0 2 2 2 1 m 3 .1 m 0 m m 4 0
m 2 2m 3 0 1 m 3
Có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn Câu 42. Chọn đáp án B z2 z2 A Bi , khi đó A Bi là số thuần ảo z 2i z 2i
IC IA L
Phương pháp giải: Gọi z a bi , đưa số phức
A 0 . Từ đó suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức z.
Giải chi tiết: Gọi z a bi ta có:
a b 2 2
2
O N
a 2 2a b 2 2b
a 2 b 2 ab i 2 a 2 b 2
H
a 2 a a 2 b 2 i abi b b 2 2 a2 b 2
Ơ
FF
z 2 a 2 bi a 2 bi a b 2 i z 2i a b 2 i a b 2 i a b 2 i
N
Để số trên là số thuần ảo có phần thực bằng 0 a 2 2a b 2 2b 0 . Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I 1;1 , bán kính R
2
12 0 2 .
Y
Câu 43. Chọn đáp án A
1
U
Phương pháp giải: Nhận xét AB // SCD d B; SCD d A; SCD d
Q
Bài toán quy về tìm khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD)
D
ẠY
KÈ
M
Giải chi tiết:
Ta có : AB // SCD d B; SCD d A; SCD d Kẻ AH CD; AK SH Trang 33
CD SA CD SAH CD AK AK SCD d B; SCD d AK . CD AH Xét AHD vuông tại H , ADH 600 ta có : AH AD.sin 600
a 3 2
Áp dụng hệ thức lượng trong SAH vuông tại A có đường cao AK ta có :
IC IA L
AK
a 3 a 21 2 d 2 7 SA2 AH 2 3 a a2 4 a.
SA. AH
Câu 44. Chọn đáp án B
FF
Phương pháp giải: + Mặt cầu S có tâm I x0 ; y0 ; z0 và tiếp xúc với mặt phẳng P thì có bán kính R d I ; P và phương trình mặt cầu là x x0 y y0 z z0 R 2 2
+ Mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C có 1 VTPT là n AB; AC
Ơ
N
Giải chi tiết: + Ta có BC 3;0;1 ; BD 4; 1; 2 BC ; BD 1; 2;3
2
O
2
H
+ Mặt phẳng BCD đi qua B 3; 2;0 và có 1 VTPT là n BC ; BD 1; 2;3 nên phương trình mặt
N
phẳng BCD là 1 x 3 2 y 2 3 z 0 0 x 2 y 3 z 7 0
14
U
3 2. 2 3. 2 7 12 22 32
Q
R d A; BCD
Y
+ Vì mặt cầu S tâm A tiếp xúc với mặt phẳng BCD nên bán kính mặt cầu là
Phương trình mặt cầu S là x 3 y 2 z 2 14
M
2
2
2
KÈ
Câu 45. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: +) Chứng minh I
2
2
2
2
f x dx f x dx .
ẠY
+) Lấy tích phân từ -2 đến 2 hai vế của 2 f x 3 f x
1 . Tính I. 4 x2
Giải chi tiết:
D
Đặt t x dx dt .
x 2 t 2 Đổi cận : x 2 t 2 2
I f t dt 2
2
f x dx .
2
Theo bài ra ta có : Trang 34
2
2
2
2
dx 1 dx 2 4 x 2 I 5 2 4 x 2
Đặt x 2 tan u ta có : dx 2
1 du 2 1 tan 2 u du 2 cos u
x 2 u 4 Đổi cận : . x 2 u 4
1 Khi đó ta có I 5
4
2 1 u 2 du
1 2 4 4 tan u 10
4
1 4 1 du u . 10 10 4 4 20 4
FF
4
4
IC IA L
3I 2 I
2
1 dx 2 f x dx 3 f x dx 2 4 x 4 x2 2 2 2
2 f x 3 f x
O
Câu 46. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: Chia hai trường hợp : TH2 : Học sinh TWO làm được cả 3 bài trong đề thi.
H
Giải chi tiết:
Ơ
TH1 : Học sinh TWO làm được 2 trong số 3 bài trong đề thi.
N
C23n
Y
TH1 : Học sinh TWO làm được 2 trong số 3 bài trong đề thi. Có Cn2 .Cn1 cách.
U
TH2 : Học sinh TWO làm được cả 3 bài trong đề thi. Có Cn3 cách.
Q
Gọi A là biến cố học sinh TWO không phải thi lại
A
M
A Cn2 .Cn1 Cn3 P A
Cn2 .Cn1 Cn3 C23n
KÈ
Đến đây chọn một giá trị bất kì của n rồi thay vào là nhanh nhất, chọn n = 10, ta tính được P A
1 2
Câu 47. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng công thức lãi kép : An A. 1 r A An . 1 r
n
ẠY
n
Giải chi tiết:
D
Kỳ khoản thanh toán 1 năm sau ngày mua là 5.000.000 đồng, qua năm 2 sẽ thanh toán 6.000.000 đồng,
qua năm 3 sẽ thanh toán là 10.000.000 đồng và qua năm 4 sẽ thanh toán 20.000.000 đồng. Các khoản tiền này đã có lãi trong đó. Do đó giá trị chiếc xe bằng tổng các khoản tiền lúc chưa có lãi. Ta có An A. 1 r A An . 1 r n
n
Goi A0 là tiền ban đầu mua chiếc xe Trang 35
A0 5.1, 081 6.1, 082 10.1, 083 20.1, 084 32, 412582 (triệu đồng) = 32.412.582 đồng. Câu 48. Chọn đáp án B Phương pháp giải: log a b c b a c Giải chi tiết: Ta có:
5. 2
x 2
IC IA L
5.2 x 8 5.2 x 8 5.2 x 8 8 3 x x 5.2 x 8 .2 x 8. 2 x 2 log 2 x 3 x 2 x x 2 2 2 2 2 2 2
2x 4 16.2 x 16 0 x x2 2 4 5
FF
Số nghiệm của phương trìn là 1. Câu 49. Chọn đáp án C
O
Phương pháp giải: Dựa vào giả thiết bài toán, biểu diễn mối quan hệ giữa x, y kết hợp với điều kiện của
N
x, y để tìm hệ điều kiện.
Ơ
Giải chi tiết:
Gọi x là số tấn nguyên liệu loại I, y là số tấn nguyên liệu loại II cần dùng.
N
0 x 10 nguyên liệu loại II nên ta có: . 0 y 9
H
Vì cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn
U
Y
Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A và 0, 6 kg chất B ⇒ Từ x tấn nguyên liệu loại I ta chiết xuất được: 20x kg chất A và 0, 6 y kg chất B.
Q
Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng, có thể chiết xuất được 10 kg chất A và 1,5 kg chất B
M
⇒ Từ y là số tấn nguyên liệu loại II ta chiết xuất được: 10 y kg chất A và 1,5y kg chất B.
KÈ
Như vậy ta chiết xuất được 20 x 10 y kg chất A và 0, 6 x 1,5 y kg chất B.
ẠY
0 x 10 0 x 10 0 y 9 0 y 9 Khi đó ta có hệ điều kiện là: . 20 x 10 y 140 2 x y 14 0, 6 x 1,5 y 9 2 x 5 y 30
D
Câu 50. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Tính số học sinh học sinh trung bình sau đó tính số học sinh còn lại của lớp. Từ đó tính số học sinh khá của lớp rồi suy ra số học sinh giỏi. Giải chi tiết: Số học sinh trung bình của lớp đó là: 45.
7 21 (học sinh). 15
Số học sinh còn lại của lớp đó là: 45 21 24 (học sinh). Trang 36
5 Số học sinh khá của lớp đó là: 24. 15 (học sinh). 8
Vậy số học sinh giỏi của lớp đó là: 24 15 9 (học sinh). Câu 51. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "nếu P thì Q" gọi là mệnh đề kéo theo Cho mệnh đề P Q . Khi đó mệnh đề Q P gọi là mệnh đề đảo của Q P Giải chi tiết: Mệnh đề P Q là " Nếu 2 9 thì 4 3 ", mệnh đề này đúng vì mệnh đề P sai.
IC IA L
Ký hiệu là P Q . Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai
Mệnh đề đảo là Q P : " Nếu 4 3 thì 2 9 ", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q sai.
FF
Câu 52. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ kiện đề bài.
O
Giải chi tiết:
Theo đề bài ta có: Cô Nhất nói sai {Thứ hai, thứ ba, thứ tư}, cô Nhị nói sai: {Thứ ba, thứ năm, thứ bảy}.
N
Từ câu trả lời của cô gái thứ nhất: “Hôm qua là Chủ Nhật” ta thấy nếu câu này đúng thì hôm này là thứ
Ơ
hai.
H
Mà cô Nhất không nói đúng vào thứ hai nên cô gái này phải là cô Nhị.
N
Mà lúc trước cô gái trả lời cô ấy là cô Nhất => Điều này mâu thuẫn. Vậy cô gái trả lời trước là cô Nhị.
Y
Ngày tôi gặp hai cô là ngày cô Nhị nói sai => Hôm đó là thứ ba, hoặc thứ năm, hoặc thứ bảy (1).
U
Cô gái thứ hai là cô Nhất nói rằng: “Ngày thứ tư tôi luôn luôn nói thật”, tức là đang nói sai, do đó ngày
Q
hôm đó phải là thứ hai, hoặc thứ ba, hoặc thứ tư (2). Từ (1) và (2) ta suy ra hôm đó là thứ ba.
M
Câu 53. Chọn đáp án A viên.
KÈ
Phương pháp giải: Suy luận từ giả thiết: Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo Giải chi tiết:
ẠY
Theo đề bài ta có: Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo viên. => Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi nhất trong gia đình.
D
Vậy cha ông Smith chính là nhân viên bán hàng. Câu 54. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Suy luận từ giả thiết: Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo viên. Giải chi tiết: Vì luật sư và giáo viên không có quan hệ huyết thống nên vợ ông Smith làm một trong hai nghề này. Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo viên => Chị chồng không thể làm giáo viên. Trang 37
=> Chị gái ông Smith phải làm luật sư, vợ ông Smith phải làm giáo viên. Câu 55. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Từ các dữ kiện suy luận ra câu trả lời của An, từ đó kết luận Dũng và Cường trả lời đúng hay sai. Giải chi tiết: Khi người phụ trách hỏi, An chỉ có thể trả lời là “Em thuộc quân đỏ”.
IC IA L
Thật vậy, nếu An thuộc quân đỏ thì sẽ trả lời đúng “Em thuộc quân đỏ”, còn nếu là quân xanh thì sẽ trả lời sai “Em thuộc quân đỏ”. Khi đó Dũng trả lời đúng => Dũng thuộc quân đỏ. Cường trả lời sai => Cường thuộc quân xanh.
FF
Câu 56. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu.
O
Giải chi tiết: A nói rằng: B là một con rùa => B là rùa => B nói thật.
Ơ
B nói rằng: C không phải là rùa => C là thỏ => C nói dối.
N
TH1: Giả sử A rùa => A nói thật.
C nói rằng: D là một con thỏ => D là rùa => D nói thật.
H
D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau => E là thỏ => E nói dối.
N
E nói rằng: A không phải là thỏ => A là thỏ => Vô lí.
Y
TH2: A là thỏ => A nói dối.
U
A nói rằng: B là một con rùa => B là thỏ => B nói dối. B nói rằng: C không phải là rùa => C là rùa => C nói thật.
Q
C nói rằng: D là một con thỏ => D là thỏ => D nói dối.
M
D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau => E là thỏ => E nói dối. E nói rằng: A không phải là thỏ => A là thỏ => Đúng.
KÈ
Vậy C là rùa.
Câu 57. Chọn đáp án B
ẠY
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu. Giải chi tiết:
Người đang trả lời các bạn chính là Trung => Bố người đó là người con trai duy nhất của bố Trung.
D
Người con trai duy nhất của bố Trung là Trung => Bố người đó là Trung. Vậy người trong ảnh là con của Trung. Câu 58. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào các giả thiết đề bài cho về tính chất câu trả lời của mỗi vị thần để suy luận và chọn đáp án đúng. Giải chi tiết: Trang 38
Theo đề bài, vị thần bên trái nói vị thần ở giữa là vị thần Sự Thật nên vị thần bên trái không thể là vị thần Sự thật. Như vậy vị thần bên trái chỉ có thể là thần Mưu Mẹo hoặc thần Lừa Dối. Vị thần ở giữa đã nói mình là thần Mưu Mẹo nên vị thần ở giữa cũng không thể là thần Sự Thật. => Vị thần bên phải là vị thần Sự Thật. => Thần ở giữa là vị thần Lừa Dối.
IC IA L
Vậy vị thần bên trái là thần Mưu Mẹo. Câu 59. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào các giả thiết đề bài cho về tính chất câu trả lời của mỗi vị thần để suy luận và chọn đáp án đúng.
FF
Giải chi tiết:
Theo đề bài, vị thần bên trái nói vị thần ở giữa là vị thần Sự Thật nên vị thần bên trái không thể là vị thần
O
Sự thật.
Như vậy vị thần bên trái chỉ có thể là thần Mưu Mẹo hoặc thần Lừa Dối.
N
Vị thần ở giữa đã nói mình là thần Mưu Mẹo nên vị thần ở giữa cũng không thể là thần Sự Thật.
Ơ
=> Vị thần bên phải là vị thần Sự Thật. => Thần ở giữa là vị thần Lừa Dối.
N
Câu 60. Chọn đáp án C
H
Vậy vị thần bên trái là thần Mưu Mẹo.
Y
Phương pháp giải: Chặn số ván thắng của B sau đó kết luận.
U
Giải chi tiết:
Hai người chơi 10 ván, số ván thắng của B ít hơn của A nên B thắng tối đa 4 ván.
Q
Nếu số ván thắng của B tối đa là 3 thì số điểm tối đa B đạt được là 6 điểm, mà cả hai người đạt được 13
M
điểm => Số điểm của A đạt được là 7 điểm (mâu thuẫn với giả thiết B thắng). => Số ván thắng của B lớn hơn 3 và tối đa là 4.
KÈ
Vậy B thắng 4 ván, A thắng 6 ván. Câu 61. Chọn đáp án B
ẠY
Phương pháp giải: Đọc thông tin có trong bảng số liệu xác định số ca nhiễm virus Corona (nCoV) tính đến ngày 30/1/2020. Giải chi tiết:
D
Đọc thông tin có trong bảng số liệu xác định số ca nhiễm virus Corona (nCoV) tính đến ngày 30/1/2020. Trên toàn thế giới có tổng 9480 ca nhiễm. Câu 62. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào bảng số liệu đã cho cộng số liệu các ca nhiễm nCoV của các nơi khác tại châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ. Giải chi tiết: Trang 39
Số ca nhiễm tại: Các nước khác của Châu Á: 62 ca Châu Âu: 13 ca Châu Mỹ: 8 ca Tổng số ca nhiễm nCoV của các nơi khác của Châu Á, Châu Âu, và Châu Mỹ là: 62 13 8 83 (ca) Câu 63. Chọn đáp án D
IC IA L
Phương pháp giải: Dựa vào biểu đồ đọc số liệu số ca tử vong, và tổng số ca nhiễm trên toàn thế giới. Tỉ lệ % tử vong = (số ca tử vong / số ca nhiễm) x 100% Áp dụng công thức: Tỉ lệ phần trăm của A và B là A : B 100%. Giải chi tiết:
FF
Số ca tử vong trên toàn thế giới là: 213 ca Tổng số ca nhiễm trên toàn thế giới là: 9480 ca
O
Tỉ lệ tử vong do nhiễm nCoV trên toàn thế giới tính đến ngày 30/1/2020 là: 213 : 9480 100% 2, 25% Đáp số: 2,25%
N
Câu 64. Chọn đáp án D
Ơ
Phương pháp giải: Quan sát và đọc số liệu trên bảng thống kê, rồi trả lời câu hỏi một cách chính xác.
H
Giải chi tiết:
N
Từ bảng số liệu cho biết: Hà nội có 3 tháng dưới 200 C là tháng 1 và tháng 2 với 17 0 C và tháng 12 với 180 C .
Y
Câu 65. Chọn đáp án B
U
Phương pháp giải: Ta tính tổng nhiệt độ các tháng lại rồi chia cho 12 để tìm nhiệt độ trung bình năm của
Q
Hà Nội. Giải chi tiết:
M
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là:
KÈ
17 17 20 24 27 28 29 28 27 25 21 18 :12 23, 40 C Câu 66. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi, ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất của
ẠY
Hà Nội.
Giải chi tiết:
D
Ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là: Tháng 6, tháng 7 và tháng 8 Câu 67. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu từ biểu đồ. Rồi tính toán. Ta thấy: số hộ nghèo chiếm 25% tổng số hộ dân, biết số hộ nghèo là 75 hộ. Từ đó, muốn tính tổng số hộ dân ta lấy số hộ nghèo chia cho 25 rồi nhân với 100. Giải chi tiết: Trang 40
Tổng số hộ dân trong xã đó là: 75 : 25 100 300 (hộ) Câu 68. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Sử dụng kết quả tính ở câu hỏi số 67 ta tìm số hộ khá giả trong xã đó bằng cách, lấy tổng số hộ dân trong xã nhân với 45%. - Tính số phần trăm hộ khá giả nhiều hơn hộ nghèo bằng công thức: (Số hộ khá giả - Số hộ nghèo) : Số hộ nghèo rồi nhân với 100%.
IC IA L
Giải chi tiết: Tổng số hộ khá giả trong xã đó là: 300 45% 135 (hộ)
Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo số phần trăm là: 135 75 : 75 0,8 80% Câu 69. Chọn đáp án D
FF
Phương pháp giải: Tìm tổng số phần trăm hộ giàu và nghèo của xã đó, rồi lấy số phần trăm vừa tính được nhân với tổng số hộ.
O
Giải chi tiết: Theo dữ kiện bài 67, ta có tổng số hộ của xã đó là: 300 hộ
H
Câu 70. Chọn đáp án A
Ơ
Tổng số hộ giàu và nghèo là: 300 55% 165 (hộ)
N
Theo biểu đồ, số hộ giàu và hộ nghèo của xã đó chiếm số phần trăm là: 100% 45% 55%
N
Phương pháp giải: Tính số phần trăm hộ khá giả hơn hộ giàu. Sau đó lấy số phần trăm đó nhân với tổng số hộ.
Y
Giải chi tiết:
U
Hộ khá giả hơn hộ giàu số phần trăm là: 45% 30% 15% Câu 71. Chọn đáp án D
Q
Hộ khá giả hơn hộ giàu số hộ là: 300 15% 45 (hộ)
M
Phương pháp giải: + Từ cấu hình xác định số electron lớp ngoài cùng ở X, Y
KÈ
+ Dựa vào nhận xét: Nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. Giải chi tiết:
ẠY
Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng (3s23p3) nên X là phi kim Nguyên tử Y có 1 electron ở lớp ngoài cùng (4s1) nên Y là kim loại
D
Câu 72. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự
thay đổi đó → cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất chung của hệ → cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol các phân tử khí. Do vậy khi tăng áp suất chung muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch thì tổng số mol khí các chất bên sản phẩm phải lớn hơn tổng số mol các khí bên chất tham gia phản ứng. Giải chi tiết: Trang 41
Cách 1: A Sai vì số mol khí không đổi → Áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. B Đúng vì khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều giảm số mol khí) → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. C, D sai vì khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều giảm số mol khí) → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
IC IA L
Cách 2:
Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là tổng số mol khí của các chất phản ứng nhỏ hơn tổng số mol khí của các chất sản phẩm Câu 73. Chọn đáp án C
FF
Phương pháp giải: Bảo toàn nguyên tố
Cho hỗn hợp X qua H2SO4 đặc thì H2O bị giữ lại → nH2O = nX – nZ = ? → nH = 2nH2O = ?
Ơ H
N
nC ? x n A nH ? Đặt CTPT của A: CxHyOz y n A n z O ( A) ? nA
N
BTNT “O”: nO(A) + 2nO2 = 2n CO2 + nH2O + 2nO2 dư → nO(A) = ?
O
Cho hỗn hợp Z qua dd KOH dư thì CO2 bị giữ lại, khí thoát ra là O2 dư → nO2 dư ; nCO2 = ?
Y
Giải chi tiết:
U
Vì các thể tích đo ở cùng một điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Q
0,85 lít hh X gồm: CO2, H2O và O2 dư
Cho hỗn hợp X qua H2SO4 đặc thì H2O bị giữ lại
M
→ nH2O = nX – nZ = 0,85 – 0,45 = 0,4 (mol) → nH = 2nH2O = 0,8 (mol)
KÈ
Cho hỗn hợp Z qua dd KOH dư thì CO2 bị giữ lại, khí thoát ra là O2 dư → nO2 dư = 0,05 (mol); nCO2 = nZ – nO2 dư = 0,45 – 0,05 = 0,4 (mol) → nC = nCO2 = 0,4 (mol) BTNT O: nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nO2 dư => nO(A) = 2.0,4 + 0,4 + 2.0,05 – 2,0,6 = 0,1 (mol)
ẠY
Đặt CTPT của A: CxHyOz : 0,1 (mol)
D
nC 0, 4 4 x nA 0,1 n 0,8 y H 8 nA 0,1 n 0,1 z O ( A) 1 nA 1
→ công thức phân tử của A là C4H8O Câu 74. Chọn đáp án B Trang 42
Phương pháp giải: Dựa vào công thức cấu tạo của aminoaxit để kết luận Giải chi tiết: Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl. Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính. Câu 75. Chọn đáp án C
l g
IC IA L
Phương pháp giải: Chu kì của con lắc đơn: T 2 Giải chi tiết:
gT 2 9,8.1,82 t l l 18 0,8 m 2 2 1,8 s l 4 2 4 2 n g g 10
FF
Chu kì của con lắc đơn là: T
Chiều dài của dãy phòng là: L 74l 74.0,8 59, 2 m
Ơ
Giải chi tiết:
c f
N
Phương pháp giải: Công thức tính bước sóng : cT
O
Câu 76. Chọn đáp án C
N
H
c 3.108 600m Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là: f 0,5.106
Câu 77. Chọn đáp án B
Y
Phương pháp giải: Sóng cực ngắn mang năng lượng lớn, truyền xa theo đường thẳng, xuyên qua tầng
U
điện li.
Q
Giải chi tiết:
Sóng cực ngắn có năng lượng cực lớn có thể xuyên qua tầng điện li nên được sử dụng để điều khiển các
M
xe tự hành trên Mặt Trăng.
KÈ
Câu 78. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Công thức tính năng lượng photon : hf
hc
ẠY
Giải chi tiết:
Năng lượng của photôn ứng với ánh sáng có bước sóng là 0,589μm là:
D
hf
hc
6, 625.1034.3.108 3,37.1019 J 2,1 eV 0,589.106
Câu 79. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mao mạch có các đặc điểm để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào: + Vận tốc dòng máu chảy rất chậm → tăng thời gian trao đổi chất + Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì → Các chất dễ dàng khuếch tán qua. Trang 43
+ Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào → tăng hiệu quả trao đổi chất Câu 80. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta có: tâm nhĩ co : tâm thất co : dãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3 Thời gian của pha giãn chung là 0,6s 0, 6 2 2 0, 4 s s 3 5
IC IA L
Thời gian tâm thất co là: Câu 81. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X n(n 1) kiểu gen hay Cn2 n 2
FF
+ giới XX :
+ giới XY : n kiểu gen
O
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X và Y
N
+ giới XX: 1
Ơ
+ giới XY: n
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
H
Giải chi tiết:
N
Gen 1, gen 2 cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, ta coi như 1 gen có 3×5=15 alen.
Y
Số kiểu gen tối đa ở giới XX: C152 15 120
Số loại giao tử tối đa (giới XX chỉ tạo giao tử X): 3×5 = 15
Q
Số loại giao tử tối đa:
U
Ở giới XY số kiểu gen tối đa là: 15 ×4 = 60
M
+ Giao tử X: 15 (giống với giới XX) Vậy:
KÈ
+ Giao tử Y: 4
+ Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 120 + 60 = 180
ẠY
+ Số kiểu giao tử tối đa là: 15 + 4 = 19. Câu 82. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
D
TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử Giải chi tiết: - Giới đực tạo ra 2n giao tử - Giới cái: + 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử Trang 44
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3 Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9 Câu 83. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 15 SGK 12 + hiểu biết thực tế Giải chi tiết:
IC IA L
Biến đổi khí hậu do con người phát thải quá mức làm cho Trái Đất nóng lên => Diễn biến thiên tai thất thường (lũ quét, Bão, Hạn Hán) => A, C, D đúng
Động đất hình thành là do nội lực bên trong Trái Đất (va chạm các mảng kiến tạo) => B sai Câu 84. Chọn đáp án C
FF
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 33 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết:
O
Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có đê sông ngăn lũ, hệ thống đê điều chia bề mặt đồng bằng thành nhiều ô; còn Đồng bằng sông Cửu Long
N
không có đê (chú ý tìm ra đặc điểm đúng với Đồng bằng sông Hồng mà Đồng bằng sông Cửu Long
Ơ
không có đặc điểm đó) Câu 85. Chọn đáp án C
H
Phương pháp giải: Kiến thức bài 8, trang 38 sgk Địa lí 12
N
Giải chi tiết:
Y
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, cho năng suất sinh học cao. Ở
U
nước ta, hệ sinh thái rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở vùng Nam Bộ (300 nghìn ha, đứng thứ 2 sau => Loại đáp án A, B, D
Q
rừng ngập mặn Amadôn ở Nam Mĩ).
M
Nhận định rừng ngập mặn nước ta phát triển nhất ở Bắc Trung Bộ là sai Câu 86. Chọn đáp án D
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức bài 7, trang 33 và bài 41 trang 187, sgk Địa lí 12 và liên hệ thực tiễn Giải chi tiết:
ẠY
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, giáp biển => xâm nhập mặn nhiều nên diện tích đất mặn lớn. Hiện nay trái đất nóng lên, băng hai cực tan, nước biển dâng => xâm nhập mặn tăng Câu 87. Chọn đáp án B
D
Phương pháp giải: nhận xét, liên hệ Giải chi tiết: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay. Điều này xuất phát từ cơ sở: - Việt Nam là quốc gia yêu chuộng hòa bình và luôn tuôn thủ đầy đủ luật pháp quốc tế.
Trang 45
- Việt Nam có đầy đủ cơ sở khoa học, pháp lý để chứng minh chủ quyền của mình đối với các tranh chấp đang diễn ra trên Biển Đông. Câu 88. Chọn đáp án D Phương pháp giải: liên hệ Giải chi tiết: đối ngoại hiện nay là cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Cụ thể:
IC IA L
Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng trong chính sách - Cứng rắn về nguyên tắc: Ta giữ vững nguyên tắc là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Mềm dẻo về sách lược: Tùy vào tình hình thực tế của nước ta và tình hình quốc tế để đưa ra sách lược phù hợp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc không đổi nêu trên.
FF
Câu 89. Chọn đáp án C Phương pháp giải: So sánh, nhận xét.
O
Giải chi tiết:
- Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng và chiến thắng Vạn Tường đều là hai thắng lợi quân sự quan trọng,
N
mở đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Ơ
- Hai chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ, là tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo. Trong đó, chiến thắng Ấp Bắc đã bước đầu làm
H
thất bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mĩ. Sau chiến thắng này, trên khắp miền Nam
N
dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”, thúc đẩy phong trào đấu tranh của nhân dân
Y
miền Nam phát triển và từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Còn chiến
U
thắng Vạn Tường được coi như “Ấp Bắc” thứ hai đối với quân Mĩ, mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại
M
Câu 90. Chọn đáp án A
Q
quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Phương pháp giải: Kết hợp hiểu biết về địa lí và nội dung sgk lịch sử 12, trang 149 để giải thích.
KÈ
Giải chi tiết:
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava là vì Điện Biên Phủ có vị trí
ẠY
chiến lược quan trọng, là 1 thung lũng rộng lớn nằm ở phía tây rừng núi Tây Bắc gần biên giới với Lào, có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và cả ở Đông Nam Á nên quân Pháp cố nắm giữ. Nếu Pháp nắm giữ được Điện Biên Phủ chúng sẽ khống chế toàn bộ vùng rừng núi phía bắc Đông Dương.
D
Câu 91. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Khi điện phân không dùng các anot trơ mà dùng các kim loại thì các kim loại dễ bị oxi hóa hơn các anion và do đó chúng tan vào dung dịch Giải chi tiết: Sử dụng điện cực là Cu nên tại anot: xảy ra quá trình oxi hóa Cu chứ không phải ClBán phản ứng: Cu → Cu2+ + 2e Trang 46
Câu 92. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Giải chi tiết: Sử dụng điện cực bằng than chì thì tại anot sẽ xảy ra quá trình oxi hóa ClBán phản ứng: 2Cl- → Cl2 + 2e Câu 93. Chọn đáp án A
IC IA L
Phương pháp giải: - Từ số mol kim loại bám trên catot, tính được số mol e trao đổi - Từ số mol e trao đổi, tính được số mol khí bên anot - Tính khối lượng dung dịch giảm: mdd giảm = mkết tủa + mkhí thoát ra Giải chi tiết:
FF
Tại catot (-) có các cation đi về: Cu2+; Na+ và H2O Tại anot (+) có các anion đi về: Cl-; NO3- và H2O 6, 4 0,1 mol 64
O
nCu
H
Ơ
N
Các quá trình trao đổi electron:
N
Áp dụng bảo toàn e: 2nCu 2nCl2 nCl2 nCu 0,1 mol
Y
Ta có: mdd giảm = mCu↓ + mCl2↑ = 6,4 + 0,1.71 = 13,5 gam
U
Câu 94. Chọn đáp án A
H SO
Q
Phương pháp giải: Phương trình của phản ứng este hóa: ,t 0
Giải chi tiết:
M
2 4 dac RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
H SO
,t 0
KÈ
2 4 dac CH 3COOH (CH 3 ) 2 CHCH 2CH 2OH CH 3COOCH 2CH 2CH (CH 3 ) 2 H 2O
Axit axetic ancol isoamylic isoamyl axetat
ẠY
Câu 95. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về phản ứng este hóa H SO
,t 0
D
2 4 dac RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
Giải chi tiết: Vai trò của chất xúc tác là làm tăng tốc độ phản ứng (cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch) tức là làm cho cân bằng nhanh chóng thành lập. Chú ý là không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều nghịch mà là làm cho phản ứng mau đạt tới trạng thái cân bằng. Riêng ở phản ứng este hóa, vai trò của H2SO4 đặc không chỉ là chất xúc tác mà nó còn đóng vai trò hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất của phản ứng Trang 47
Câu 96. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của este: Phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, sản phẩm thu được gồm axit cacboxylic, ancol và este dư Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, sản phẩm thu được gồm muối và ancol
IC IA L
Điều kiện để xảy ra phản ứng và các tính chất tan của các chất thu được Xét các phát biểu và kết luận đúng hay sai. Giải chi tiết:
(1) sai, CH3COOC2H5 là chất lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như dd H2SO4, dd
FF
NaOH nên sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều phân lớp vì chưa có phản ứng hóa học xảy ra. (2) sai, sau bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân este ở hai ống nghiệm chứa axit và kiềm: ,t 0
N
ống 2: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
O
H SO
2 4 dac ống 1: CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
Phản ứng trong ống 1 là phản ứng thuận nghịch nên chất lỏng thu được sau phản ứng không đồng nhất
Ơ
(3) sai vì ống 1 thu được CH3COOC2H5 dư, ít tan trong nước
H
(4) đúng
N
(5) đúng → có 2 phát biểu đúng
Y
Câu 97. Chọn đáp án C
U
Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa phóng xạ
Q
Giải chi tiết: → C đúng
M
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự phát phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác.
KÈ
Câu 98. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa chu kì bán rã Giải chi tiết:
ẠY
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành
chất khác. → B đúng.
D
Câu 99. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Độ phóng xạ: H H 0 .2
t T
Giải chi tiết: Độ phóng xạ của 18 g thực vật sống là: H 0 m.h 18.12 216 (phân rã/phút) Độ phóng xạ của mẫu xương là:
Trang 48
H H 0 .2
t T
112 216.2
t 5568
t 5275,86 (năm)
Câu 100. Chọn đáp án C
l g
Phương pháp giải: Chu kì của con lắc đơn: T 2 Giải chi tiết:
l l 2 2 l 1 m g 10
IC IA L
Chu kì của con lắc là: T 2 Câu 101. Chọn đáp án B
Thời gian đồng hồ chạy sai một ngày đêm: t 86400.
T h 1 T R
FF
Phương pháp giải: Chu kì của con lắc khi ở độ cao h:
h R
T h 1 1 T T → đồng hồ chạy chậm lại T R
N
Khi đưa đồng hồ lên độ cao h, ta có:
O
Giải chi tiết:
H
h 7,5 86400. 101, 25 s R 6400
N
t 86400.
Ơ
Thời gian đồng hồ chạy chậm một ngày đêm là:
Câu 102. Chọn đáp án A
l g
U
Y
Phương pháp giải: Chu kì của con lắc đơn: T 2
Q
Biên độ dài của con lắc: A l. 0
M
Độ giảm biên độ con lắc sau mỗi chu kì: A 1 m 2 A2 2
KÈ
Cơ năng của con lắc: W
4 Fc m 2
Độ giảm cơ năng của con lắc sau mỗi chu kì chính là năng lượng pin cung cấp cho con lắc trong 1 chu kì
ẠY
Năng lượng của pin: A Q.E.H A W
D
Số chu kì pin cung cấp cho con lắc: n
Thời gian pin cung cấp cho đồng hồ: t nT Giải chi tiết: Chu kì của con lắc là: T 2
l T 2 g 22.10 l 1 m g 4 2 4 2
Biên độ góc của con lắc: 0 50 0, 0873 rad Trang 49
Biên độ của con lắc là: A l. 0 1.0, 087 0, 0873 m 8, 73 cm Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là: A
4 Fc 4 Fc 4.0, 011 4, 4.103 m 0, 44 cm 2 2 2 4 4 m m 2 1. 2 T 2
Độ giảm năng lượng của con lắc sau mỗi chu kì là: 1 1 2 m 2 A2 m 2 A A 2 2
IC IA L
W W W
2 1 4 2 1 4 2 W .1. 2 .0, 08732 .1. 2 . 0, 0873 4, 4.103 2 2 2 2
W 3, 7.103 J
FF
Độ giảm cơ năng của con lắc trong 1 chu kì chính là năng lượng pin cung cấp cho con lắc trong 1 chu kì. A Q.E.H 3000.3.25% 2250 mWh 8100 J
A 8100 2.106 3 W 3, 7.10
N
Số chu kì pin cung cấp cho con lắc là: n
O
Năng lượng pin cung cấp cho con lắc là:
Ơ
Thời gian pin cung cấp cho đồng hồ là:
H
t nT 2.106.2 4.106 s 46 (ngày)
N
Câu 103. Chọn đáp án D
Q
U
Y
Phương pháp giải:
M
Các thành phần của operon Lac
KÈ
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
ẠY
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.
D
Giải chi tiết:
Các nhận định không đúng là: (1),(3), (4),(5) (1) sai, hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ (3) sai, vùng vận hành là nơi protein ức chế liên kết vào. (4) sai vì gen điều hòa không nằm trong opêron Lac (5) sai vì sự nhân đôi và phiên mã của các gen cấu trúc diễn ra trong vùng nhân của vi khuẩn. Câu 104. Chọn đáp án A Trang 50
Phương pháp giải:
Các thành phần của operon Lac - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
IC IA L
- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên
Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.
FF
Giải chi tiết:
Trong mô hình cấu trúc Operon Lac của vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (P) là nơi mà RNA polimerase
O
bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã Câu 105. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: Gen qui định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z
Ơ
Gen cấu trúc Z không tạo được β-galactosidase trong các trường hợp + Protein ức chế liên kết vào O
H
+ Gen cấu trúc Z bị đột biến
N
+ Vùng P bị đột biến Giải chi tiết:
Y
Các cá thể bị đột biến gen P – vùng khởi động thì các gen cấu trúc đằng sau sẽ không được phiên mã (bao
U
gồm cả gen Z)
Q
Khi môi trường có lactose, sẽ gắn vào protein ức chế do gen R tổng hợp, làm bất hoạt gen này. Do đó protein ức chế mất chức năng, enzyme phiên mã ARN-polimerase sẽ hoạt động bình thường ↔ không cần
M
xét vai trò của gen R trong TH này
KÈ
Các chủng mà có P- và Z- sẽ không tạo ra được β-galactosidase Các chủng đó là : 1, 3, 4
Câu 106. Chọn đáp án B
ẠY
Phương pháp giải: Giải chi tiết: - Hệ sinh thái tồn tại bền vững là hệ sinh thái 3.
D
- Hệ sinh thái 2 có thể tồn tại trong thời gian ngắn, là hệ sinh thái thuỷ sinh. - Hệ sinh thái 1 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 2 do đó không tồn tại. - Hệ sinh thái 3 là hệ sinh thái bền vững do có sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có nhiều loài rộng thực.
Trang 51
- Hệ sinh thái 4 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 3 do đó không phù hợp. Câu 107. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Hệ sinh thái 3: C | A | B | E Bậc dinh dưỡng: 1 | 2 | 3 | 4
IC IA L
Vậy sinh khối ở bậc dinh dưỡng cấp 3: B = 500 kg/ha Câu 108. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Hệ sinh thái trên cạn có sinh vật sản xuất có sinh khối lớn. Vậy sinh vật có sinh khối 4000 kg/ha sẽ phù
FF
hợp là sinh vật sản xuất nhất. Câu 109. Chọn đáp án C
O
Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 Giải chi tiết:
Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3,4,5
H
Giải chi tiết:
Ơ
Câu 110. Chọn đáp án B
N
Năm 2018, tỷ lệ đô thị hóa của nước ta đạt 38,5%
N
Đặc điểm đô thị hóa nước ta là:
Y
- Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp => A sai vực khác còn thấp) => B đúng
U
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng (tập trung tại một số trung tâm là những thành phố lớn, các khu
Q
- Hạ tầng đô thị chưa đáp ứng yêu cầu của người dân => C sai
M
- Năng lực quản lý chưa theo kịp với thực tế phát triển => D sai Câu 111. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài Đô thị hóa (sgk Địa lí 12) Giải chi tiết:
ẠY
Nguyên nhân chủ yếu khiến quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp là do: công nghiệp hóa diễn ra chậm, trình độ phát triển kinh tế chưa cao. Bởi đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa và trình độ phát triển của nền kinh tế. Ở nước ta quá trình
D
công nghiệp hóa diễn ra còn chậm và nền kinh tế phát triển chưa cao => do vậy chưa thu hút được nhiều
dân cư đô thị - đặc biệt là dân cư có trình độ cao, các hoạt động đầu tư còn hạn chế, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị chưa hoàn thiện… Câu 112. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 2 Giải chi tiết: Trang 52
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta gồm: gạo, hạt điều, thủy sản và rau quả. => Loại A, B, C Thịt lợn không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Câu 113. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 và thứ 4 Giải chi tiết: Những vấn đề đặt ra (thách thức) đối với sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay gồm: hiện
IC IA L
đại hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và sự bền vững trong tăng trưởng nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường tự nhiên. => loại A, B, C
Nước ta có tài nguyên thiên nhiên giàu có, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (khí hậu,
đất, nguồn nước, biển…) => do vậy tài nguyên thiên nhiên hạn chế không phải là khó khăn đang đặt ra
FF
với nông nghiệp nước ta. Câu 114. Chọn đáp án C
O
Phương pháp giải: Chú ý từ khóa “mục đích chủ yếu” Giải chi tiết:
N
Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta hiện nay là tạo ra nhằm nâng
Ơ
cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Bởi việc đẩy mạnh sản xuất ra nhiều hàng nông sản có giá trị xuất khẩu, khai thác có hiệu quả tài nguyên
H
thiên nhiên và bán ra thị trường…đều hướng đến mục đích cuối cùng là tăng giá trị và lợi nhuận, nâng
N
cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Y
Câu 115. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp Giải chi tiết:
Q
Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng dựa trên một nền sản xuất kinh tế phồn vinh, một
M
nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
KÈ
Câu 116. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp
ẠY
Giải chi tiết:
Ngày nay, mối quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập
D
một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới. Mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay mang tính hai mặt,
nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế,… Câu 117. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ. Giải chi tiết:
Trang 53
Đại hội Đảng lần thứ IX năm 2001 đã khẳng định tính tất yếu, đánh giá bản chất của toàn cầu hoá và cơ hội cũng như thách thức đối với Việt Nam khi tham gia quá trình này: "Toàn cầu hoá kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác, vừa có đấu tranh". Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hoá được Đảng ta chỉ rõ là chủ nghĩa tư bản hiện đại đang nắm ưu thế về vốn, khoa học và công nghệ, thị trường. Toàn cầu hoá đang là xu thế khách quan nhưng đang bị chi phối bởi các nước tư bản phát triển và các tập đoàn tư bản xuyên
IC IA L
quốc gia, do đó việc cần nhấn mạnh quan điểm độc lập tự chủ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế có
ý nghĩa hết sức quan trọng. Đảng ta cũng nhận thức rõ hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội phát triển cho đất nước. Đảng chỉ rõ nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực
và trên thế giới là một trong bốn nguy cơ và chúng ta có thể tận dụng những cơ hội mà hội nhập kinh tế
FF
quốc tế mang lại để tránh khỏi nguy cơ này. Câu 118. Chọn đáp án B
O
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. Giải chi tiết:
N
Vào đầu thế kỉ XX, cùng với sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, nhiều Tân thư, Tân báo của
Ơ
Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta. Thêm nữa là những tư tưởng đổi mới của Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ngày càng củng cố niềm tin của họ vào con đường
H
cách mạng tư sản.
N
=> Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ Trung Quốc và Nhật Bản đã ảnh
Y
hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam.
U
Câu 119. Chọn đáp án B Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải: Phân tích thông tin được cung cấp, đánh giá
M
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại là do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Đây cũng là minh chứng cho sự khủng hoảng về
KÈ
giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 120. Chọn đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận Giải chi tiết:
Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn cảnh:
D
- Phong trào Cần Vương thất bại cũng đánh dấu sự thất bại của con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến. - Sự thất bại của phong trào đấu tranh của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản chưa thực sự xâm nhập sâu vào nước ta và chưa thể hiện được điểm ưu thế hay phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam. => Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát. Trang 54
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 7 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
FF
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
IC IA L
Thời gian làm bài:
10 10
3.3. Sinh học
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
10
2.3. Phân tích số liệu
10
N
2.2. Tư duy logic
Ơ
10
10
H
2.1. Toán học
O
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
A. heo
N
Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ráng mỡ…, có nhà thì giữ” B. trâu
C. bò
D. gà
B. Sử thi
U
A. Thần thoại
Y
Câu 2 (NB): Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thuộc thể loại văn học dân gian nào? C. Truyền thuyết
D. Cổ tích
Q
Câu 3 (NB): “Bác già tôi cũng già rồi/ Biết thôi, thôi thế thì thôi mới là! / Muốn đi lại tuổi già thêm nhác/ Trước ba năm gặp bác một lần;” (Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến)
M
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
B. Lục bát
C. Thất ngôn bát cú
D. Tự do
KÈ
A. Song thất lục bát
Câu 4 (NB): (1) Mặt trời xuống biển như hòn lửa (Huy Cận)
ẠY
(2) Những ngày không gặp nhau Biển bạc đầu thương nhớ
D
(Xuân Quỳnh)
(3)“Từ đấy, giữa biển người mênh mông, Phi gặp biết bao nhiêu gương mặt, cùng cười đùa với họ, hát
cho họ nghe… (Nguyễn Ngọc Tư) Từ “biển” trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển? A. câu 2
B. câu 3
C. câu 2,3
D. Không có câu nào
Câu 5 (NB): “Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét/ Tình yêu… như cánh kiến hoa vàng” Trang 1
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên) A. anh
B. em
C. ta
D. mình
Câu 6 (TH): “Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời/ Bao cô thôn nữ hát trên đồi/ - Ngày mai trong đám xanh xuân ấy/ Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi…” (Mùa xuân chín – Hàn Mặc Tử) Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: B. trung đại
C. thơ Mới
D. hiện đại
IC IA L
A. dân gian
Câu 7 (NB): Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, tác nhân nào đã đánh thức lòng yêu thương của Mị, dẫn đến hành động cắt dây trói cứu A Phủ trong đêm tình mùa xuân? B. Tiếng sáo gọi bạn tình
C. Hơi rượu
D. Giọt nước mắt của A Phủ
FF
A. Mùa xuân ở Hồng Ngài
Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: B. lỗ nực
C. sắc sảo
D. sáng lạng
O
A. cọ sát
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh ấy là người ...........,
N
làm gì cũng suy nghĩ ............ rồi mới quyết định.”
B. chín chắn, cẩn chọng
C. chính chắn, cẩn trọng
D. chính chán, cẩn chọng
Ơ
A. chín chắn, cẩn trọng
H
Câu 10 (NB): Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Bởi vì tính chất nguy hiểm của dịch corona, anh ấy B. buột
C. cách ni
D. cả B và C
Y
A. nguy hiểm
N
buột phải tự cách ni khi bị sốt, ho.”
U
Câu 11 (NB): Các từ “lơ lửng, nao núng, lung linh” thuộc nhóm từ nào? B. Từ ghép chính phụ
C. Từ láy bộ phận
D. Từ láy phụ âm đầu
Q
A. Từ ghép tổng hợp
M
Câu 12 (NB): “Vì Bích kiên trì trong học tập nhưng bạn ấy đạt kết quả tốt.” Đây là câu: A. thiếu chủ ngữ
B. thiếu vị ngữ
C. sai cặp quan hệ từ
D. sai logic
KÈ
Câu 13 (VD): “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)
ẠY
Nhận xét phép liên kết của hai câu văn trên: A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng
B. Hai câu trên không sử dụng phép thế
C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp
D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết nối
D
Câu 14 (TH): Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải. Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” được dùng với ý nghĩa gì? A. Quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội. Trang 2
B. Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh C. Cách nói ẩn dụ chỉ những người tính cách đột nhiên khác biệt so với ngày thường. D. Tên một căn bệnh nguy hiểm mà con người thường mắc phải Câu 15 (NB): Trong các câu sau: I. Cuộc triển lãm tranh cổ động “cả thế giới khát khao” làm chúng ta thấm thía hơn về việc tiết kiệm nước cũng như bảo vệ nguồn nước.
IC IA L
II. Từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường làng tới lúc trưởng thành bước chân vào cổng trường đại học. III. Chị ấy đẹp nhưng lao động giỏi IV. Dù khó khăn đến đâu tôi cũng quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ. A. II và III
B. II và IV
C. II và I
FF
Những câu nào mắc lỗi:
D. III và IV
O
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 16 đến câu 20: Thời gian chạy qua tóc mẹ
N
Một màu trắng đến nôn nao
Ơ
Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao
H
(Trích Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)
N
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Y
Còn những bí và bầu thì lớn xuống
U
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi
Q
(Trích Mẹ và quả - Nguyễn Khoa Điềm)
A. Biểu cảm
M
Câu 16 (NB): Cả hai đoạn thơ trên đều sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
KÈ
Câu 17 (NB): Nghệ thuật tương phản được sử dụng trong những câu thơ nào của đoạn thơ thứ hai? A. Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
ẠY
Còn những bí và bầu thì lớn xuống B. Còn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
D
C. Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi
D. Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi Câu 18 (NB): Nêu biện pháp tu từ trong câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ”. A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ và nhân hóa Trang 3
Câu 19 (TH): Hãy chỉ ra điểm tương đồng giữa hai đoạn thơ. A. Sự hi sinh của người mẹ B. Tình cảm của nhân vật trữ tình dành cho mẹ C. Thời gian vô thường làm tuổi xuân mẹ qua nhanh D. Tất cả các đáp án trên Câu 20 (TH): Chỉ ra thông điệp của hai đoạn thơ trên.
IC IA L
A. Thời gian không chờ đợi ai B. Công lao sinh dưỡng của mẹ không gì sánh bằng C. Cần biết ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ D. Tất cả các đáp án trên
FF
1.2. TIẾNG ANH
Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
O
Câu 21 (NB): She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night. B. played/ arrived
C. was playing/ were arriving
D. had played/arrived
N
A. was playing/ arrived
Ơ
Câu 22 (TH): The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday. B. given
C. giving
H
A. were given
D. give
B. a / the
C. a / an
D. the / the
Y
A. the / an
N
Câu 23 (NB): For breakfast, I had _____ sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice.
U
Câu 24 (NB): She loves comedies, ________ her husband is interested in action films. A. and
B. for
C. or
D. since
Q
Câu 25 (TH): One of the _____ had finished singing and the usual shower of coins was falling on the A. entertains
M
hard floor.
B. entertainments
C. entertainer
D. entertainers
KÈ
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
ẠY
Câu 26 (NB): The corals can be divided into three groups, two of which is extinct. A. can be divided
B. groups
C. of which
D. is
Câu 27 (TH): Gone with the wind written after Margaret Mitchell quit her job as a reporter because of an
D
ankle injury.
A. written
B. quit
C. as
D. because of
Câu 28 (TH): I’ve given talks so many times that now I just make up them as I go along. A. so many
B. make up them
C. as
D. along
Câu 29 (NB): As regards sport and leisure activities, our two countries appear to have little in common. A. As regards
B. sport
C. appear
D. in common Trang 4
Câu 30 (TH): There are as many as 200 million insects for every human beings, and in fact, their total number exceeds that of all of the other animals taken together. A. as many as
B. human beings
C. that of
D. other
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): Fiona does not like skating and I don't either. A. I don't like skating, and Fiona doesn't, too. B. Either Fiona or I do not like skating. D. Fiona does not like skating as well as me.
IC IA L
C. Neither Fiona nor I like skating.
Câu 32 (TH): It was careless of you not to check your essay before you handed it in to the teacher. A. You should have checked your essay before you handed it in to the teacher. B. You must have checked your essay before you handed it in to the teacher.
FF
C. You can’t have checked your essay before you handed it in to the teacher.
D. You needn't have checked your essay before you handed it in to the teacher.
O
Câu 33 (VD): “You’d better work harder if you don’t want to retake the exam!” the teacher said to Jimmy.
N
A. The teacher reminded Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
Ơ
B. The teacher advised Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam. C. The teacher ordered Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
H
D. The teacher suggested Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
Y
A. They took my advice, and failed.
N
Câu 34 (VD): They got success since they took my advice.
U
B. My advice stopped them from getting success. C. But for my advice, they would not have got success.
Q
D. If they did not take my advice, they would not get success.
M
Câu 35 (VD): Keep your chin up despite your bad exam result. A. In case of your bad exam result, keep your chin up.
KÈ
B. In view of the bad exam result, keep your chin up. C. When your exam result is bad, keep your chin up.
ẠY
D. However bad your exam result is, keep your chin up. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. 1. An ongoing epidemic of coronavirus disease 2019 (COVID-19) caused by SARS-CoV-2 started
D
in December 2019. It was first identified in Wuhan, capital of Hubei province, China. It is believed to have originated from another animal and subsequently spread between people. The time between exposure and disease onset is typically 2 to 14 days. Symptoms may include fever, cough, and shortness of breath. Complications may include pneumonia and acute respiratory distress syndrome. There is no vaccine or specific antiviral treatment, with efforts typically aiming at managing symptoms and supportive therapy. Hand washing is recommended to prevent spread of the disease. Anyone who is Trang 5
suspected of carrying the virus is advised to monitor their health for two weeks, wear a mask, and seek medical advice by calling a doctor before visiting a clinic. 2. The first two confirmed cases in Vietnam were hospitalised on 22 January at Chợ Rẫy Hospital, Ho Chi Minh City. These were a Chinese man travelling from Wuhan to Hanoi to visit his son living in Vietnam, and the son, who is believed to have contracted the disease from his father. On 29 January, the son was discharged with full recovery and the father was discharged on 12 February. The National
IC IA L
Institute of Hygiene and Epidemiology said that on February 7, the research team successfully cultured and isolated a new strain of coronavirus (nCoV) in the laboratory, facilitating rapid testing of cases.
infected and suspected nCoV infection. Moreover, Vietnam has also cured 16/16 cases of Covid-19
infection in that country. Since February 13, Vietnam has not recorded new cases. Once again, this small
FF
country has demonstrated the strength and talent in Medical field as well as the serious attitude of the people in their willingness to isolate and protect themselves.
O
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What is the passage mainly about?
N
A. An overview of coronavirus disease 2019 (COVID-19) and the evolution of it in Vietnam. C. How Vietnamese doctors cured their patients.
Ơ
B. Causes, effects and solutions to coronavirus disease 2019 (COVID-19).
H
D. Definition of coronavirus disease 2019 (COVID-19) and instruction for people.
N
Câu 37 (NB): In paragraph 1, what does the word It refer to?
B. SARS-CoV-2
Y
A. December 2019
D. Wuhan
U
C. coronavirus disease 2019
Câu 38 (VD): In paragraph 2, what is the word contracted closest in meaning to? B. isolated
Q
A. get well
C. discharged
D. catch disease
(COVID-19)?
M
Câu 39 (TH): According to paragraph 1, what can be complications of coronavirus disease 2019 B. pneumonia and acute respiratory distress syndrome
C. redness, rash and shock
D. death
KÈ
A. fever, cough, and shortness of breath
ẠY
Câu 40 (VDC): The tone of the passage could be best described as _______. A. informative
B. negative
C. supported
D. indifferent
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
D
Câu 41 (VD): Tìm điều kiện của m để đồ thị hàm số Cm : y x 4 mx 2 m 1 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. A. m 1
m 1 B. m 2
C. m 1
D. m 2
Câu 42 (TH): Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z , biết rằng số phức z 2 có điểm biểu diễn nằm trên trục tung. Trang 6
A. Trục tung B. Trục hoành C. Đường phân giác góc phần tư (I) và góc phần tư (III). D. Đường phân giác góc phần tư (I), (III) và đường phân giác góc phần tư (II), (IV). Câu 43 (VD): Cho khối lăng trụ ABC. ABC có thể tích bằng 1. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AA và BB . Đường thẳng CM cắt đường thẳng C A tại P, đường thẳng CN cắt đường
A. 1.
B.
1 3
C.
1 2
D.
IC IA L
thẳng C B tại Q. Thể tích của khối đa diện lồi AMPBNQ bằng: 2 3
Câu 44 (VD): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz . Hãy viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I (2;0;1) x 1 y z 2 ? 1 2 1
FF
và tiếp xúc với đường thẳng d:
A. x 2 y 2 z 1 2.
B. x 2 y 2 z 1 9.
C. x 2 y 2 z 1 4.
D. x 1 y 2 z 1 24.
2
2
2
2
O
2
2
4
2
2
N
2
1
3
2
dt
B. I t 1 dt 2
1
H
A. I
4 t 2 1
2
C.
t
2
N
2
Ơ
6 tan x dx trở thành: 2 cos x 3 tan x 1 0
Câu 45 (TH): Nếu đặt t 3 tan x 1 thì tích I
1
1
3
2
dt
D. I
4 t 2 1
1
5
dt
Y
Câu 46 (TH): Một nhóm đoàn viên thanh niên tình nguyện về sinh hoạt tại một xã nông thôn gòm có 21
U
đoàn viên nam và 15 đoàn viên nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân chia 3 nhóm về 3 ấp để hoạt động sao cho 12 A. 3C36
Q
mỗi ấp có 7 đoàn viên nam và 5 đoàn viên nữ? 12 B. 2C36
7 C. 3C21 C155
D. C217 .C155 .C147 .C105
M
Câu 47 (VD): Một chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng túi dầu là
KÈ
0,4. Xác suất để trong 5 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu ít nhất một lần. A. 0, 07776
B. 0,84222
C. 0,15778
D. 0,92224
ẠY
Câu 48 (VD): Cho a, b là các số thực dương khác 1 và thỏa mãn log a2 b log b2 a 1 . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
D
A. a
1 b
B. a b
C. a
1 b2
D. a b 2
Câu 49 (VD): Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường B có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là: A. 160 và 140
B. 200 và 100
C. 180 và 120
D. Tất cả đều sai
Trang 7
Câu 50 (VD): Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B. Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ B đến A với vận tốc kém vận tốc của ô tô là 24km/h. Ô tô đến B được 20 phút thì xe máy mới đến A. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 120 km. A. Vận tốc xe máy 40 là km/h, vận tốc ô tô là 64km/h B. Vận tốc xe máy là 45 km/h, vận tốc ô tô là 69km/h C. Vận tốc xe máy là 36 km/h, vận tốc ô tô là 58 km/h
IC IA L
D. Vận tốc xe máy là 48 km/h, vận tốc ô tô là 72 km/h
Câu 51 (TH): Nếu bạn đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai, bạn sẽ được tuyển thẳng vào Nhạc viện. Nếu như mệnh đề trên là đúng thì điều nào sau đây cũng đúng?
(I) Nếu bạn không đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai, bạn không được tuyển thẳng vào Nhạc viện.
FF
(II) Nếu bạn muốn được tuyển thẳng vào Nhạc viện, bạn phải đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai.
(III) Nếu bạn không được tuyển thẳng vào Nhạc viện thì bạn không đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai. B. Chỉ III đúng
C. Chỉ I và II đúng
D. I, II và III đều
O
A. Chỉ I đúng
Câu 52 (TH): Trong 1 ngôi đền có 3 vị thần ngồi cạnh nhau. Thần thật thà (luôn luôn nói thật); Thần dối
N
trá (luôn nói dối) ; Thần khôn ngoan (lúc nói thật, lúc nói dối). Một nhà toán học hỏi 1 vị thần bên trái:
Ơ
“Ai ngồi cạnh ngài?” Nhà toán học hỏi người ở giữa: “Ngài là ai?”
N
- Là thần khôn ngoan.
H
- Thần thật thà.
Y
Nhà toán học hỏi người bên phải : “Ai ngồi cạnh ngài? ”
U
- Thần dối trá.
Hãy xác định tên của vị thần bên trái.
B. Thần dối trá
Q
A. Thần khôn ngoan
C. Thần thật thà
D. Chưa đủ điều kiện kết luận
M
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56 Một nhóm gồm 8 phụ nữ đi cắm trại gồm 2 người đã có chồng là V và X và 6 cô gái là K, L, M, O, P, T.
KÈ
Họ ở trong 3 lều 1, 2 và 3 với các thông tin sau đây: Mỗi lều không chứa nhiều hơn 3 người và V ở lều thứ nhất.
ẠY
V không ở cùng lều với O, con gái cô ấy. X không ở cùng lều với P, con gái cô ấy. K, L và M là những người bạn thân, và họ sẽ ở cùng một lều.
D
Câu 53 (TH): Nếu hai người phụ nữ đã có chồng ở cùng lều thì hai cô gái nào sau đây sẽ ở cùng lều? A. K và P
B. L và T
C. M và O
D. O và P
Câu 54 (VD): Nếu X ở lều 2 thì người nào sẽ ở cùng lều với V? A. K
B. L
C. O
D. P
Câu 55 (TH): Người nào sau đây có thể ở lều thứ nhất? A. K
B. O
C. X
D. L Trang 8
Câu 56 (VD): Nếu K ở lều thứ hai thì khẳng định nào sau đây đúng? A. M ở lều thứ ba
B. O ở lều thứ ba
C. P ở lều thứ hai
D. T ở lều thứ nhất
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60 Lớp 12A cử 3 bạn Hạnh, Đức, Vinh đi thi học sinh giỏi 6 môn Văn, Toán, Lí, Hoá, Sinh và Ngoại ngữ cấp thành phố, mỗi bạn dự thi 2 môn. Nhà trường cho biết về các em như sau : (1) Hai bạn thi Văn và Sinh là người cùng phố.
IC IA L
(2) Hạnh là học sinh trẻ nhất trong đội tuyển.
(3) Bạn Đức, bạn dự thi môn Lí và bạn thi Sinh thường học nhóm với nhau. (4) Bạn dự thi môn Lí nhiều tuổi hơn bạn thi môn Toán.
(5) Bạn thi Ngoại ngữ, bạn thi Toán và Hạnh thường đạt kết quả cao trong các vòng thi tuyển.
FF
Câu 57 (TH): Khẳng định nào sau đây không đúng? B. Đức không thi Sinh
C. Có một bạn thi cả 2 môn Lí và Sinh
D. Hạnh không thi hai môn Toán và Ngoại ngữ
O
A. Hạnh không thi Toán Câu 58 (VD): Khẳng định nào sau đây đúng?
B. Hạnh thi Văn và Sinh
C. Hạnh thi môn Hóa
D. Vinh không thi Lí
Ơ
N
A. Đức thi Lí và Sinh Câu 59 (VD): Bạn Đức thi hai môn nào sau đây? B. Toán và Hóa
C. Lí và Văn
H
A. Văn và Toán
D. Sinh và Ngoại ngữ
B. Toán và Hóa
C. Lí và Văn
D. Lí và Ngoại ngữ
Y
A. Văn và Toán
N
Câu 60 (VD): Bạn Vinh thi hai môn nào sau đây?
U
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63. Theo thống kê, GDP của Việt Nam năm 2002 ước đạt 35,06 tỉ USD, trong đó cơ cấu GDP phân theo
D
ẠY
KÈ
M
Q
thành phần kinh tế được cho trong biểu đồ sau:
Câu 61 (NB): Thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm số phần trăm là: A. 13, 7%
B. 38, 4%
C. 47,9%
D. 61, 6%
Câu 62 (TH): Thành phần kinh tế nhà nước nhiều hơn thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài số phần trăm là: Trang 9
A. 24, 7%
B. 34, 2%
C. 4, 2%
D. 9,5%
Câu 63 (VD): Tính trong năm 2002, GDP của Việt Nam từ thành phần kinh tế ngoài nhà nước và thành phần kinh tế nước ngoài là: A. 4,80322 tỉ USD
B. 13, 46304 tỉ USD
C. 16, 79374 tỉ USD
D. 21,59696 tỉ USD
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66.
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Dưới đây là biểu đồ về số vụ án và số bị can mới khởi tố tính đến 30/06/2019 của tỉnh Bắc Giang.
A. 555 vụ án
B. 625 vụ án
N
Câu 64 (TH): Tính đến 30/06/2019, tỉnh Bắc Giang có tất cả số vụ án là: C. 768 vụ án
D. 867 vụ án
Y
Câu 65 (VD): Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn bao nhiêu
U
phần trăm?
B. 113,23%
Q
A. 192,78%
C. 51,87%
D. 92,78%
Câu 66 (VD): Tính trung bình toàn tỉnh mỗi vụ án có bao nhiêu bị can? B. 1,5 bị can
M
A. 1,3872 bị can
C. 4 bị can
D. 1 bị can
KÈ
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70.
D
ẠY
Điểm bài kiểm tra môn Toán học kì I của 32 học sinh lớp 12C được ghi trong bảng sau:
Câu 67 (NB): Có bao nhiêu bạn được 9 điểm? A. 8 bạn
B. 5 bạn
C. 2 bạn
D. 1 bạn
Câu 68 (TH): Số bạn được 7 điểm chiếm bao nhiêu phần trăm so với học sinh cả lớp? A. 25%
B. 18,75%
C. 15,625%
D. 12,5%
Câu 69 (VD): Số bạn được điểm mấy có tỉ số phần trăm cao nhất so với học sinh cả lớp? Trang 10
A. Điểm 4
B. Điểm 5
C. Điểm 6
D. Điểm 7
Câu 70 (VD): Điểm kiểm tra trung bình của cả lớp là: A. 7,5 điểm
B. 7 điểm
C. 6 điểm
D. 5,5 điểm
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71 (TH): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p5. Liên kết hóa học được hình thành giữa nguyên tử X và nguyên tử Y A. cộng hóa trị có cực.
B. kim loại
C. cộng hóa trị không phân cực.
D. ion.
IC IA L
thuộc loại liên kết
Câu 72 (TH): Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu tăng áp suất: B. 2 SO3 (k ) 2 SO2 (k ) O2 (k )
C. 2 NO(k ) 2 N 2 (k ) O2 (k )
D. 2CO2 (k ) 2CO(k ) O2 (k )
FF
A. 2 H 2 (k ) O2 (k ) 2 H 2O(k )
O
Câu 73 (VD): Khoảng giữa tháng 12 năm 2019, dịch viêm phổi cấp COVID-19 do chủng virus corona mới đã bùng phát tại thành phố Vũ Hán, thuộc tỉnh Hồ Bắc ở miền trung Trung Quốc. Triệu chứng của
N
bệnh bao gồm sốt, ho, khó thở,… và có thể gây tử vong cho con người. Trong thời gian dịch bệnh diễn
Ơ
biến phức tạp, Bộ Y tế Việt Nam đã đưa ra các khuyến cáo phòng dịch trong đó có việc sử dụng nước rửa
H
tay khô. Thành phần chính của nước rửa tay khô là chất hữu cơ X, chất này ở nồng độ thích hợp có tính
N
sát khuẩn cao. Biết đốt cháy 6,9 gam X cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 37,8 gam. Công thức cấu tạo B. CH3OCH3.
U
A. CH3CH2OH.
Y
thu gọn của X là
C. CH3COOH.
D. HCHO.
Q
HCl NaOH X 1 X 2 . Vậy X2 là Câu 74 (TH): Cho dãy chuyển hóa: Glyxin
A. ClH3NCH2COONa. B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOH.
M
Câu 75 (TH): Virus corona gây hội chứng hô hấp cấp tính nặng 2, viết tắt SARS-CoV-2 (tiếng Anh:
KÈ
Severe acute respiratory syndrome coronavirus 2), là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus corona 2019 (COVID-19). Dịch bệnh do virus corona này bùng lên từ thành phố Vũ Hán - Trung Quốc từ tháng 12/2019 và bắt đầu lây lan nhanh sau đó đã khiến hàng nghìn người thiệt mạng.
ẠY
Chỉ một tháng sau khi Trung Quốc báo động về virus corona mới (2019-nCoV), các phòng thí nghiệm, nghiên cứu, cơ quan y tế của nhiều nước trên thế giới đã lao vào cuộc chạy đua với thời gian để bào chế
D
vac-xin. Để quan sát được loại virus này các nhà khoa học đã sử dụng: A. Kính lúp
B. Kính thiên văn
C. Kính hiển vi điện tử D. Kính viễn vọng
Câu 76 (TH): Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng: A. tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần
B. đưa sóng siêu âm ra loa
C. đưa sóng cao tần ra loa
D. tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm
Trang 11
Câu 77 (VD): Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i 50.cos 4000t mA (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là: A. 0, 2.105 C
B. 0,3.105 C
C. 0, 4.105 C
D. 105 C
Câu 78 (VD): Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có
IC IA L
bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là B. 760nm
C. 417nm
D. 1099nm
Câu 79 (TH): Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
FF
A. 570nm
B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn
D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
O
A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
N
Câu 80 (NB): Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất
Ơ
đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
H
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành
N
những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi)
Y
và nội bào.
U
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
Q
Câu 81 (NB): Tại Vũ Hán, Trung Quốc, tính tới 22h30 ngày 23/2/2020 đã có 2.442 người chết do COVID – 19 (Coronavirus disease 2019). Đây là ví dụ về dạng biến động B. Theo chu kì mùa
C. Không theo chu kì
D. Chu kì tuần trăng
KÈ
M
A. Theo chu kì nhiều năm
Câu 82 (VD): Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của
ẠY
B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
D
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
Câu 83 (NB): Vùng biển của Việt Nam giáp 8 quốc gia, trong đó không có nước nào? A. Ma-lai-xi-a
B. Thái Lan
C. Cam-pu-chia
D. Lào
Câu 84 (TH): Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là: A. Phong hóa mạnh, sạt lở đất phổ biến ở vùng đồi núi B. Sườn núi đón gió thường có mưa nhiều vào mùa hạ C. Các khu vực khuất gió chịu ảnh hưởng của gió phơn khô nóng Trang 12
D. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần, lượng mưa tăng dần Câu 85 (VD): Phương hướng khai thác nguồn hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là A. Đánh bắt ven bờ.
B. Trang bị vũ khí quân sự.
C. Đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
D. Đánh bắt xa bờ.
Chớ thấy lúa trổ tháng hai mà mừng” Theo em, tại sao cha ông ta lại nói “chớ thấy lúa trổ tháng hai mà mừng”? A. Do tháng 2 là thời điểm miền Bắc nước ta chịu hạn hán sâu sắc. B. Do đây là thời kì hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc. D. Do tháng 2 nước ta chịu ảnh hưởng của gió phơn khô nóng.
O
Câu 87 (VDC): Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
FF
C. Do đây là thời kì hoạt động của bão và dải hội tụ gây mưa lớn.
IC IA L
Câu 86 (VD): “ Đói thì ăn ráy, ăn khoai
A. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
N
B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo.
Ơ
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
H
Câu 88 (TH): Khó khăn, thử thách mới đối với cuộc kháng chiến của quân và dân ta từ sau chiến thắng
N
Việt Bắc thu – đông 1947 là
Y
A. Căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây cô lập.
U
B. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô ngày càng gay gắt. C. Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Q
D. Mĩ đã can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
M
Câu 89 (TH): Thắng lợi nào của ta đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ?
KÈ
A. Vạn Tường (18-8-1965).
B. Thắng lợi mùa khô 1966 - 1967.
ẠY
C. Miền Bắc đánh bại Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. D. Chiến thắng Mậu Thân năm 1968.
Câu 90 (VDC): Chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921 đã để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất
D
nước ta trong giai đoạn hiện nay? A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn. C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng. D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các từ 91 đến 93 Trang 13
Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: + Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. + Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
FF
IC IA L
Cho dãy điện hóa sau:
O
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời Pb(NO3)2 và Al(NO3)3 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
M
Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,84 gam kim loại đồng bám lên điệc cực của bình 1. Biết
KÈ
trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Cu và Al lần lượt là 108; 64 và 27 đvC. Câu 91 (VD): Trong thí nghiệm 1, bán phản ứng nào xảy ra ở catot? B. Al3+ + 3e → Al.
C. O2 + 4H+ + 4e → 2H2O.
D. H2O + 2e → H2 + 2OH-.
ẠY
A. Pb2+ + 2e → Pb.
D
Câu 92 (VD): Nếu trong thí nghiệm 1, người sinh viên đổi 2 điện cực than chì bằng 2 điện cực kim loại Pb, phản ứng nào xảy ra ở catot và anot? A. Catot: Pb2+ + 2e → Pb; Anot: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. B. Catot: Al3+ + 3e → Al; Anot: Pb → Pb2++ 2e. C. Catot: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-; Anot: Pb → Pb2+ + 2e. D. Catot: Pb2+ + 2e → Pb; Anot: Pb → Pb2+ + 2e. Câu 93 (VD): Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Ag bám lên điện cực trong bình 2 là Trang 14
A. 0 gam.
B. 3,24 gam.
C. 12,96 gam.
D. 6,48 gam.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.
IC IA L
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.
Câu 94 (VD): Để thu được phenyl axetat người ta thực hiện phản ứng este hóa giữa phenol với chất nào: A. CH3COOH.
B. (CH3CO)2O.
C. C2H5COOH.
D. (CH3)2CO.
FF
Câu 95 (VD): Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit propylic và ancol etylic thu được este etyl propionat xt ,t C2 H 5COOC2 H 5 H 2O theo phương trình hóa học sau: C2 H 5COOH C2 H 5OH
O
Để tăng hiệu suất của phản ứng este hóa thì ta cần thực hiện biện pháp nào? A. Tăng nồng độ của axit propylic hoặc nồng độ của ancol etylic.
N
B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc.
Ơ
C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
H
D. Tất cả các yếu tố trên.
M
Cho các phát biểu sau:
Q
U
Y
N
Câu 96 (VD): Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau:
KÈ
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (770C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
ẠY
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. (e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.
D
Số phát biểu đúng là: A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99 Chỉ số chất lượng không khí trong tiếng Anh được gọi là Air Quality Index, viết tắt là AQI, là một chỉ số báo cáo chất lượng không khí hàng ngày. Chỉ số này cho chúng ta biết không khí nơi chúng ta ở sạch sẽ hay ô nhiễm đến mức nào, và những ảnh hưởng liên quan đến sức khỏe có thể gây ra cho con người. Trang 15
Theo thống kê gần đây, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh liên tục được cảnh báo mức độ ô nhiễm không khí với chỉ số AQI ở mức cao, mức rất xấu. Do đó chỉ số chất lượng không khí AQI (ari quality index) tại hai thành phố này đang là đề tài thời sự được nhiều người quan tâm. Để giảm thiểu các tác dụng tiêu cực do không khí ô nhiễm, một số gia đình đã chọn sử dụng máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa. Hiệu điện thế định mức của loại máy này là 110V. áp có tỉ lệ giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là: A. 2,2
B. 2
C. 1,1
D. 0,5
Câu 98 (NB): Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng: A. tác dụng của từ trường lên cuộn dây có dòng điện
FF
B. tự cảm
IC IA L
Câu 97 (VD): Để sử dụng được loại máy này với mạng điện dân dụng tại Việt Nam thì cần một máy biến
C. cảm ứng điện từ
O
D. cộng hưởng
Câu 99 (VDC): Để giúp bố mẹ tiết kiện tiền, một học sinh quấn một máy biến áp với dự định dùng máy
N
biến áp đó để sử dụng được máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa trên với mạng điện của gia đình. Do
Ơ
sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai dầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
H
dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số
N
điện áp bằng 0,33. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,38. Bỏ qua
Y
mọi hao phí trong máy biến áp. Ðể được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn A. 40 vòng dây.
U
thêm vào cuộn thứ cấp:
B. 85 vòng dây.
C. 100 vòng dây.
D. 60 vòng dây.
Q
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
M
Quang điện trở hay quang trở, photoresistor, photocell, LDR (tiếng Anh: Light - dependent resistor), là linh kiện điện tử chế tạo bằng chất đặc biệt có điện trở thay đổi theo ánh sáng chiếu vào.
KÈ
Quang điện trở thường được lắp với các mạch khuếch đại trong các thiết bị điều khiển bằng ánh sáng, trong các máy đo ánh sáng.
ẠY
Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9V, điện trở trong 1Ω; A là ampe kế hoặc miliampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1 và khi chiếu sáng giá trị là R2) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của miliampe
D
kế là 6μA và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6A.
Trang 16
IC IA L
Câu 100 (TH): Quang điện trở được cấu tạo bằng: A. chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở tăng khi ánh sáng chiếu vào B. kim loại và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào C. chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào
FF
D. kim loại và có đặc điểm điện trở tăng khi ánh sáng chiếu vào Câu 101 (TH): Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:
B. hiện tượng tán sắc ánh sáng
C. hiện tượng phát quang của chất rắn
D. hiện tượng quang điện ngoài
N
O
A. hiện tượng quang điện trong Câu 102 (VD): Giá trị của R1 và R2 là:
B. R1 1,5 M ; R2 19
C. R1 1,5 M ; R2 14
D. R1 2 M ; R2 14
H
Ơ
A. R1 2 M ; R2 19
N
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105
Y
Bệnh máu không đông (Máu khó đông) hay còn gọi là bệnh ưa chảy máu (Hemophilia) là một rối loạn
U
hiếm gặp trong đó máu của người bệnh không đông máu như bình thường vì do thiếu yếu tố đông máu trong chuỗi 12 yếu tố giúp đông máu. Nếu mắc bệnh máu không đông, người bệnh có thể bị chảy máu
D
ẠY
KÈ
M
Q
trong thời gian dài, khó cầm máu hơn sau khi bị chấn thương so với người bình thường.
Người phụ nữ mang gen bệnh sẽ không biểu hiện ra bên ngoài nên vẫn có kiểu hình bình thường. Câu 103 (NB): Gen gây bênh máu khó đông dạng phổ biến nhất có đặc điểm A. Gen trội, nằm trên NST thường
B. Gen lặn, nằm trên NST giới tính X
C. Gen lặn, nằm trên NST thường
D. Gen trội, nằm trên NST giới tính X Trang 17
Câu 104 (TH): Một người bị bệnh máu khó đông có bố và mẹ đều bình thường nhưng ông ngoại của họ bị bệnh máu khó đông. Khả năng để người em trai của người đó cũng bị bệnh máu khó đông là: A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
Câu 105 (VD): Anh Vũ có bố bị máu khó đông, khi lập gia đình, Vũ lo rằng các con của mình có thể bị bệnh. Trường hợp nào sau đây những người con của Vũ chắc chắn không bị bệnh? B. Người vợ không bị máu khó đông
C. Vũ sinh toàn con trai
D. Vợ Vũ không mang gen bệnh.
IC IA L
A. Bố mẹ vợ không bị bệnh máu khó đông
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Các nhà khoa học tính toán rằng, nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển trước năm 1850 là khoảng 274 ppm. Năm 1958, một trạm giám sát đã được xây dựng ở mũi Mauna Loa của Hawaii, là nơi ở xa thành
FF
phố và có độ cao phù hợp, để đo chính xác nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển. Ở vào thời gian đó, nồng độ khí CO2 là 316 ppm. Ngày nay, nồng độ này đã vượt quá 380 ppm, tăng khoảng 40% kể từ giữa
O
thế kỷ XIX. độ của Trái Đất.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
Dưới đây là chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên:
N
Nồng độ của khí nhà kính tăng lên trong thời gian dài, ví dụ như nồng độ khí CO2 đang làm thay đổi nhiệt
Câu 106: Kể từ Cách mạng công nghiệp, nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đã ngày một tăng lên, đó là do kết quả của quá trình: A. Trồng rừng hàng loạt
B. Sản xuất công nghiệp
C. Số lượng sinh vật tăng
D. Tuần hoàn cacbon trong tự nhiên Trang 18
Câu 107 (TH): Nếu không có hoạt động sản xuất công nghiệp thì nồng độ CO2 được giảm xuống bởi A. Hoạt động hô hấp của các sinh vật B. Hoạt động quang hợp của sinh vật tự dưỡng C. Cacbon được luân chuyển trong chu trình liên tục, không có sự lắng đọng, thất thoát. D. Ánh sáng Câu 108: CO2 là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. Theo chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau
IC IA L
đây đúng ? I. Cacbon di vào chu trình dưới dạng cácbon đioxit (CO2)
II. Tất cả lượng cácbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
III. CO2 là một loại khí nhà kính nhưng cũng là một khí vô cùng quan trọng với sự sống. A. 4
B. 1
FF
IV. Mọi sinh vật đều thải CO2vào khí quyển C. 2
D. 3
O
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) được ký kết và Nghị viện châu Âu thông qua
N
ngày 12/2/2020 đánh dấu cả một chặng đường 10 năm đàm phán, ký kết giữa Việt Nam và EU.
Ơ
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) được coi là một Hiệp định toàn diện và chất lượng cao, phù hợp với các quy định của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO). Cam kết mở cửa thị
H
trường mạnh mẽ trong EVFTA chắc chắn sẽ thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam – EU, là cú huých
N
rất lớn cho thị trường hàng xuất khẩu của Việt Nam. Hiện nay EU là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của
Y
Việt Nam (sau Hoa Kỳ), song thị phần hàng hoá của khu vực này còn rất khiêm tốn, bởi năng lực cạnh
U
tranh của hàng Việt Nam còn hạn chế.
Ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với khoảng 85,6% số dòng
Q
thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU. Còn Việt Nam sẽ xóa bỏ 48,5%
M
số dòng thuế, tương đương 64,5% kim ngạch xuất khẩu của EU vào Việt Nam. Với cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu lên tới 99,2% số dòng thuế (sau 7 năm kí kết) và giá trị thương mại mà hai bên đã thống nhất,
KÈ
cơ hội gia tăng xuất khẩu cho những mặt hàng Việt Nam có lợi thế như dệt may, da giày, nông thủy sản (kể cả gạo, đường, mật ong, rau củ quả), đồ gỗ, v.v. là rất đáng kể.
ẠY
Đối với nhập khẩu và thị trường nội địa, EVFTA giúp người tiêu dùng Việt Nam được tiếp cận nguồn cung các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao từ EU trong các lĩnh vực như dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, xây dựng hạ tầng và giao thông công cộng….; cho phép doanh nghiệp của chúng ta có thể mua
D
máy móc, thiết bị, công nghệ từ các đối tác có công nghệ nguồn với giá rẻ hơn, có thể tiếp cận các dịch vụ phục vụ sản xuất tốt hơn, giá cả dễ chịu hơn (như logistics, viễn thông…), từ đó tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đây cũng là sức ép tốt để các doanh nghiệp trong nước nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ, chinh phục khách hàng nội địa, hội nhập ngay trên sân nhà. (Nguồn: Tổng cục Hải quan, http://evfta.moit.gov.vn/ “Tác động của Hiệp định EVFTA và IPA đối với nền kinh tế Việt Nam”) Trang 19
Câu 109 (NB): EVFTA là tên viết tắt của Hiệp định nào sau đây? A. Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương B. Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU C. Hiệp định Khu vực Thương mại Tự do ASEAN D. Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Nhật Bản Câu 110 (TH): Tác động lớn nhất của EVFTA đến thương mại Việt Nam là B. Thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. C. Tạo cú huých lớn cho thị trường hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
IC IA L
A. Người tiêu dùng được tiếp cận các dịch vụ và sản phẩm chất lượng cao từ EU.
D. Các doanh nghiệp được hưởng lợi về hàng hóa, thiết bị nhập khẩu với chất lượng tốt và giá rẻ hơn. Việt Nam – EU được kí kết là?
O
A. sức ép cạnh tranh với hàng hóa của EU, đặc biệt về chất lượng.
FF
Câu 111 (VD): Thách thức lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam sau khi Hiệp định Thương mại tự do
B. các yêu cầu về quy tắc xuất xứ, nhãn hiệu sản phẩm.
Ơ
D. thương hiệu sản phẩm Việt Nam vẫn còn yếu.
N
C. nguy cơ về các biện pháp phòng vệ thương mại của EU.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
H
Hạn hán, xâm nhập mặn đang diễn ra nghiêm trọng trọng tại các tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng
N
sông Cửu Long (ĐBSCL). Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia, độ nặm trên các sông
Y
Nam Bộ có xu thế tăng dần và đạt mức cao nhất vào ngày 23 đến 25/2/2020. Trong mùa khô 2020, hạn
U
hán và xâm nhập mặn đã xuất hiện sớm hơn năm 2015 và dự báo sẽ còn ảnh hưởng nghiêm trọng hơn đến sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
Q
Trong khi đó, mùa mưa 2019 trên lưu vực sông Mê Công lại xuất hiện muộn so với trung bình
M
nhiều năm, tổng lượng dòng chảy năm ở mức thấp. Dòng chảy về ĐBSCL từ đầu mùa khô đến nay giảm nhanh, hiện đang ở mức rất thấp so với trung bình nhiều năm. Do đó, cùng với xâm nhập mặn, ĐBSCL
KÈ
đồng thời sẽ phải đối mặt với tình trạng hạn hán. Xâm nhập mặn sẽ tác động đến 10/13 tỉnh của ĐBSCL, bao gồm: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Cà
ẠY
Mau và Kiên Giang. Dự báo, có khoảng 332.000 ha lúa bị thiếu nước, khoảng 136.000ha cây ăn quả có khả năng bị ảnh hưởng. Riêng đối với nước sinh hoạt, dự báo trong thời gian tiếp theo của mùa khô, sẽ có
khoảng 158.000 hộ thiếu nước sinh hoạt. Trong đó, tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre sẽ là hai địa phương
D
bị ảnh hưởng nặng nề nhất khi hạn hán và xâm nhập mặn xảy ra nghiêm trọng. Để giảm thiểu các thiệt hại do hạn hán, xâm nhập mặn gây ra, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân
Phúc đã ra Chỉ thị 04/CT-TTg về triển khai các giải pháp cấp bách phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn: - Đánh giá thực trạng, dự báo nguồn nước tại các hồ chứa, hệ thống thủy lợi trên địa bàn để điều chỉnh, bổ sung phương án phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn phù hợp. Trang 20
- Điều chỉnh mùa vụ, cơ cấu cây trồng, xem xét lùi thời vụ, chuyển đổi sản xuất nếu nguồn nước không bảo đảm; chủ động tích trữ nước để sử dụng trong thời kỳ cao điểm hạn hán, xâm nhập mặn. - Đẩy nhanh tiến độ thi công, sớm đưa vào khai thác các công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, nhất là ở các vùng có nguy cơ cao xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn. - Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện các biện pháp tích, trữ nước, đồng thời sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nước, triệt để chống thất thoát, lãng phí nước…
IC IA L
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Mô trường – Tổng cục khí tượng và thủy văn) Câu 112 (NB): Vấn đề nghiêm trọng nhất mà các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp phải trong mùa khô là A. Ngập lụt
B. Nước biển dâng
C. Hạn mặn
D. Hạn hán
FF
Câu 113: Hai địa phương được dự báo sẽ có nguy cơ bị ảnh hưởng nặng nề nhất khi hạn hán và xâm nhập mặn xảy ra nghiêm trọng là
B. Tiền Giang và Bến Tre
C. Cà Mau và Kiên Giang
D. Vĩnh Long và Sóc Trăng
O
A. Tiền Giang và Bạc Liêu
hán ở đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Ơ
N
Câu 114: Theo em, giải pháp cấp bách nhất để giảm thiểu ảnh hưởng của tình trạng xâm nhập mặn và hạn A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi kịp thời và thích hợp.
H
B. Sử dụng các giống cây chịu hạn, chịu mặn.
N
C. Điều chỉnh mùa vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng hợp lí.
Y
D. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng tiết kiệm, tích, trữ nước.
U
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất
Q
là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
M
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
KÈ
Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là: - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
ẠY
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D
Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được. Nó có mặt tích cực và mặt tiêu cực, nhất là đối với các nước đang phát triển. Như thế, toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, “nắm bắt cơ hội,
Trang 21
vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”. (Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 69 – 70) Câu 115 (NB): Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
IC IA L
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
FF
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
O
Câu 116 (NB): Nội dung nào không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Quan hệ thương mại quốc tế phát triển nhanh chóng.
N
B. Tập trung phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
Ơ
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhất là các công ti khoa học - kĩ thuật.
H
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
N
Câu 117 (VDC): Xu thế toàn cầu hóa đã tạo ra cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công
Y
nghiệp hóa - hiện đại hóa?
U
A. Khai thác được nguồn lực trong nước.
C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ.
B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất. D. Tăng cường hợp tác quốc tế.
Q
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
M
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân
KÈ
lực, song rất hạn chế. Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông
ẠY
Dương vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới. Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia
D
phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai. Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc. Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai.
Trang 22
Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phần đông họ là những người trung gian làm thầu khoán, cung cấp nguyên vật liệu hay hàng hóa,… cho tư bản Pháp. Khi kiếm được số vốn khá, họ đứng ra kinh doanh riêng và trở thành những nhà tư sản (như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu…). Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành 2 bộ phận: tầng lớp hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
IC IA L
tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng
của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc
FF
dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra
O
những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động
N
tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong
Ơ
phú.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 77 – 79)
H
Câu 118 (TH): Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai của
N
thực dân Pháp ở Việt Nam?
U
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Y
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
Q
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
M
Câu 119 (TH): Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để? A. Xuất thân từ nông dân.
KÈ
B. Bị bóc lột nặng nề.
C. Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.
ẠY
D. Xuất thân từ nông dân, liên hệ máu thịt với nông dân. Câu 120 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?
D
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
Trang 23
Đáp án 2. C
3. A
4. C
5. C
6. C
7. D
8. C
9. A
10. D
11. D
12. C
13. B
14. A
15. A
16. A
17. A
18. C
19. D
20. D
21. A
22. B
23. C
24. A
25. D
26. D
27. B
28. B
29. B
30. B
31. C
32. A
33. B
34. C
35. D
36. A
37. C
38. D
39. B
40. A
41. B
42. D
43. D
44. A
45. A
46. D
47. D
48. B
49. C
50. D
51. B
52. A
53. D
54. D
55. C
56. B
57. C
58. A
59. A
60. D
61. C
62. A
63. D
64. B
65. D
66. A
67. C
68. D
69. B
70. C
71. D
72. A
73. A
74. B
75.C
76. A
77. D
78. D
79. A
80.C
81. C
82. A
83. D
84. A
85. C
86. B
87. C
88. D
89. D
90. D
91. A
92. D
93. C
94. B
95. D
96. D
97.B
98.C
99.D
100.C
101.A
102.C
103. B
104. B
105. D
106. B
107. B
108. C
109. B
110. C
111. A
112. C
113. B
114. A
115. C
116. B
117. D
118. B
119. B
120. C
O
FF
IC IA L
1. D
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ơ
Câu 1. Chọn đáp án D
H
Phương pháp giải: Căn cứ bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Tục ngữ: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”
Y
Câu 2. Chọn đáp án C
N
Giải chi tiết:
U
Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm của thể loại truyền thuyết
Q
Giải chi tiết:
Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thuộc thể loại truyền thuyết. Truyện kể về quá trình
M
dựng nước và giữ nước của vua An Dương Vương và lí giải nguyên nhân mất nước Âu Lạc.
KÈ
Câu 3. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào các thể thơ đã học Giải chi tiết:
ẠY
Đoạn trích gồm có 2 câu thơ lục bát và 2 câu thơ 7 chữ. Đoạn thích thuộc thể song thất lục bát.
D
Câu 4. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Giải chi tiết: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩaTừ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. - Từ “biển” trong câu (1) được dùng với nghĩa gốc. Trang 24
- Từ biển trong câu (2), (3) được dùng với nghĩa chuyển. + Từ biển trong câu (2) tác giả dùng biển để chỉ nhân vật trữ tình em, dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa biển và em theo cảm nhận của nhà thơ, nhằm thể hiện tình yêu rộng lớn, nỗi nhớ mênh mông, cồn cào khi xa cách thuyền – anh. + Từ “biển” được dùng với nghĩa chuyển và chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ để chỉ khối lượng nhiều, đông đảo ví như biển. Ở đây “biển người” là chỉ khối lượng người rất lớn.
IC IA L
Câu 5. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài thơ Tiếng hát con tàu Giải chi tiết: Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
FF
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng Câu 6. Chọn đáp án C
O
Phương pháp giải: Căn cứ vào tác giả, tác phẩm Giải chi tiết:
N
Tác giả Hàn Mặc Tử là cây bút xuất sắc của phong trào thơ Mới.
Ơ
Câu 7. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ diễn biến tâm trạng của Mị trong đêm đông
H
Giải chi tiết:
N
Khi nhìn thấy giọt nước mắt tuyệt vọng của A Phủ, Mị nhớ lại mình, xót xa cho bản thân mình và thương
Y
người đồng cảnh.
U
=> Hành động cắt dây trói cứu A Phủ Câu 8. Chọn đáp án C
Q
Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, chú ý phân biệt giữa s/x, n/l, n/ng
M
Giải chi tiết:
Từ viết đúng chính tả là: sắc sảo
KÈ
Sửa lại một số từ sai chính tả: cọ sát -> cọ xát
ẠY
lỗ lực -> nỗ lực
sáng lạng -> xán lạn Câu 9. Chọn đáp án A
D
Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, phân biệt d/gi Giải chi tiết: “Anh ấy là người chín chắn, làm gì cũng suy nghĩ cẩn trọng rồi mới quyết định.”
Câu 10. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ chữa lỗi dùng từ, phân biệtl/n Giải chi tiết: Trang 25
- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩA. - Từ “buột” mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm. - Từ “cách ni” mắc lỗi sai chính tả
IC IA L
Sửa lại: buột => buộc cách ni => cách li Câu 11. Chọn đáp án D
FF
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ láy Giải chi tiết:
O
- Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận:
+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước
N
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh.
Ơ
+ Ở từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần. - Các từ trên là từ láy phụ âm đầu.
H
Câu 12. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về quan hệ từ
Y
Giải chi tiết:
U
Đây là câu dùng sai cặp quan hệ từ, “vì” không đi cùng với “nhưng”
M
Câu 13. Chọn đáp án B
Q
Sửa lại: Vì Bích kiên trì trong học tập nên bạn ấy đạt kết quả tốt.
Phương pháp giải: Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn
KÈ
Giải chi tiết:
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về
ẠY
nội dung và hình thức.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như
sau:
D
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có
ở câu trước (phép đòng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối) - Phép thế: “Đó” thay thế cho “lòng nồng nàn yêu nước” Trang 26
Câu 14. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Ngữ cảnh Giải chi tiết: Cơn sốt có ý nghĩa quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội. Câu 15. Chọn đáp án A
IC IA L
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ; Chữa lỗi về quan hệ từ Giải chi tiết: - Câu sai là câu II và câu III - Sửa lại câu II: (Lỗi sai thiếu thành phần câu)
FF
-> Từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường làng tới lúc trưởng thành bước chân vào cổng trường đại học, tôi luôn cố gắng học tập thật tốt.
O
- Sửa lại câu III (lỗi sai logic) -> Chị ấy đẹp và lao động giỏi.
N
Câu 16. Chọn đáp án A
Ơ
Phương pháp giải: Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.
H
Giải chi tiết:
N
Hai đoạn thơ thuộc thể loại trữ tình, phương thức biểu đạt chính là biểu cảm.
Y
Câu 17. Chọn đáp án A Giải chi tiết:
Q
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
U
Phương pháp giải: Căn cứ kiến thức về thủ pháp tương phản đối lập.
M
Còn những bí và bầu thì lớn xuống Câu 18. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học Giải chi tiết:
ẠY
- Biện pháp tu từ: nhân hóa“Thời gian chạy qua tóc mẹ” Câu 19. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp
D
Giải chi tiết:
- Đều nói về nỗi vất vả, sự hi sinh của người mẹ để con được thành người. - Tình yêu thương của nhân vật trữ tình dành cho mẹ. … Câu 20. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp Trang 27
Giải chi tiết: Hai đoạn thơ truyền tải những thông điệp đặc sắc cho người đọc: - Thời gian không chờ đợi ai - Công lao sinh dưỡng của mẹ không gì sánh bằng - Cần biết ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ Câu 21. Chọn đáp án A
IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì Giải chi tiết:
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), thì có một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).
FF
Hành động “vị khách đến” cắt ngang hành động “cô ấy chơi piano”. Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2
O
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi piano thì những vị khách bước vào. Phương pháp giải: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Ơ
Giải chi tiết:
N
Câu 22. Chọn đáp án B
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay
H
thế cho mệnh đề đó.
N
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính
Y
trong mệnh đề quan hệ.
U
Dạng đầy đủ: The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
Q
Dạng rút gọn: The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
M
Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua. Câu 23. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết:
ẠY
Dùng mạo từ a/an trước danh từ chưa xác định, nhắc đến lần đầu trong câu. a + danh từ bắt đầu bằng phụ âm => a sandwich an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) => an apple
D
Tạm dịch: Tôi đã ăn bánh sandwich và táo cho bữa sáng. Bánh sandwich không ngon lắm. Câu 24. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ nối Giải chi tiết: and: và => bổ sung thông tin for = since: bởi vì => chỉ nguyên nhân Trang 28
or: hoặc => chỉ sự lựa chọn Tạm dịch: Cô ấy thích phim hài và chồng cô ấy thích phim hành động. Câu 25. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại, lượng từ Giải chi tiết: entertain (v): giải trí entertainment(s) (n): sự giải trí entertainer(s) (n): người làm giải trí, nghệ sĩ One of the + N (số nhiều): Một trong những …
FF
Sau chỗ trống là “finished singing” (đã hát xong) => cần chủ ngữ chỉ người
IC IA L
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
Tạm dịch: Một trong những nghệ sĩ đã hát xong và như thường lệ một lượng tiền xu đang rơi trên sàn
O
nhà cứng. Câu 26. Chọn đáp án D
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ơ
Giải chi tiết:
two of which = two groups of three groups (2 nhóm trong số 3 nhóm) => động từ theo sau phải chia số
H
nhiều
N
Sửa: is => are
Y
Tạm dịch: San hô được chia thành 3 nhóm, 2 trong số đó đã bị tuyệt chủng.
U
Câu 27. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì
Q
Giải chi tiết:
M
“written” được viết dưới dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Câu gốc là: Gone with the wind which was written after …. => mệnh đề đầu chia quá khứ đơn.
KÈ
Mệnh đề sau “after” xảy ra trước hành động của mệnh đề trước “after” => chia thì quá khứ hoàn thành. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
ẠY
Công thức: S + V (quá khứ đơn) after + S + V(quá khứ hoàn thành) Sửa: quit => had quitted Tạm dịch: Cuốn theo chiều gió được viết sau khi Margaret Mitchell đã thôi làm phóng viên bởi vì chấn
D
thương mắt cá chân. Câu 28. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: make sth up: tạo ra cái gì, nghĩ về cái gì Sửa: make up them => make them up Trang 29
Tạm dịch: Tôi đã diễn thuyết quá nhiều lần đến mức bây giờ tôi chỉ cần nghĩ về chúng trước khi tôi trình bày là đủ rồi. Câu 29. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: As regards + N : Xét về …
IC IA L
“and” liên kết các từ có cùng loại, cùng dạng
“leisure activities” là cụm danh từ, dạng số nhiều => trước “and” cũng cần danh từ số nhiều Sửa: sport => sports
Tạm dịch: Xét về các trò thể thao và hoạt động giải trí, hai quốc gia của chúng ta dường như không có
FF
điểm chung. Câu 30. Chọn đáp án B
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết:
N
human being = a person
Ơ
human beings: loài người (phân biệt với động vật, máy móc) every + N (số ít)
H
Sửa: human beings => human being
N
Tạm dịch: Có 200 triệu con côn trùng nếu tính trên mỗi người, và sự thực là tổng số chúng còn vượt quá
Y
số lượng của tất cả các loài cộng lại.
U
Câu 31. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình
Q
Giải chi tiết:
M
Dùng “too” cho trường hợp câu khẳng định (cả 2 mệnh đề đều khẳng định) Either … or … : 1 trong 2 cái đó, không cái này thì cái kia
KÈ
Neither … nor ….: cả 2 đều không as well as: cũng như … => trước và sau “as well as” là các có cùng cấu trúc/từ loại
ẠY
Tạm dịch: Fiona không thích trượt ván và tôi cũng vậy. = C. Cả Fiona và tôi đều không thích trượt ván. Các phương án khác:
D
A. Câu phủ định => không dùng “too” B. Hoặc là Fiona hoặc là tôi không thích trượt ván. => sai nghĩa D. Sai cấu trúc. Câu 32. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu/câu phỏng đoán Giải chi tiết: Trang 30
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn (một sự việc đã xảy ra và kết thúc rồi.) Lời khuyên bảo việc đã xảy ra => dùng “should have +Vp2”: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm) must have + P2: hẳn là đã làm gì can’t have + P2: không thể nào đã làm gì (ở hiện tại) needn’t have + P2: đáng lẽ đã không cần (nhưng đã làm) = A. Bạn lẽ ra nên kiểm tra bài luận của mình trước khi đưa nó cho giáo viên. Các phương án khác: B. Bạn phải kiểm tra bài luận trước khi đưa nó cho giáo viên. => sai nghĩa
IC IA L
Tạm dịch: Bạn thật bất cản khi không kiểm tra bài luận trước khi đưa nó cho giáo viên.
C. Bạn không thể nào đã kiểm tra bài luận của bạn trước khi bạn đưa nó cho giáo viên. => sai thì, sai
FF
nghĩa
D. Bạn lẽ ra không cần phải kiểm tra bài luận của mình trước khi đưa nó cho giáo viên. => sai nghĩa
O
Câu 33. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật
N
Giải chi tiết:
Ơ
S’d better + V = S had better + V_nguyên thể: Ai đó nên làm gì = S + advised + sb + to V: Ai đó đã khuyên ai nên làm gì
H
Tạm dịch: “Em nên học tập chăm chỉ hơn nếu em không muốn thi lại.” giáo viên đã nói với Jimmy.
N
= B. Giáo viên đã khuyên Jimmy nên học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại.
Y
Các phương án khác:
U
A. Giáo viên đã nhắc nhở Jimmy học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại. => sai nghĩa. C. Giáo viên đã yêu cầu Jimmy học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại. => sai nghĩa
Q
D. Giáo viên đã đề nghị Jimmy học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại. => sai nghĩa, sai
M
cấu trúc (suggest + V_ing) Câu 34. Chọn đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết:
ẠY
Dấu hiệu: Câu gốc đưa ra kết quả ở quá khứ. Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế trong
quá khứ.
D
Cấu trúc: But for + N, S + would (not) + have + P2: Nếu không nhờ … thì … since + S + V: bởi vì Tạm dịch: Họ đã thành công bởi vì họ đã nhận lời khuyên của tôi. = C. Nếu không nhờ lời khuyên của tôi, họ đã không thành công rồi. Các phương án khác: A. Họ đã nhận lời khuyên của tôi, và thất bại. => sai nghĩa Trang 31
B. Lời khuyên của tôi đã ngăn cản họ thành công. (stop + sb + from V_ing: ngăn cản ai làm gì) => sai nghĩa D. Nếu họ không nhận lời khuyên của tôi, họ sẽ không thành công.(câu điều kiện loại 2) => sai câu điều kiện Câu 35. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ
IC IA L
Giải chi tiết:
Sử dụng cấu trúc đảo ngữ với However: However + adj + S + is,…: Mặc dù có thế nào thì … Tạm dịch: Ngẩng cao đầu mặc cho kết quả tệ thế nào. = D. Dù kết quả có tệ thế nào, hãy ngẩng cao đầu. A. Trong trường hợp bị điểm kém, hãy ngẩng cao đầu. => sai nghĩa
O
B. Bởi vì kết quả kém, hãy ngẩng cao đầu. => sai nghĩa C. Khi kết quả bị kém, hãy ngẩng cao đầu. => sai nghĩa
Giải chi tiết:
H
Đoạn văn chủ yếu nói về cái gì?
Ơ
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm ý chính
N
Câu 36. Chọn đáp án A
FF
Các phương án khác:
N
A. Tổng quan về dịch bệnh gây ra bởi virus corona 2019 (COVID-19) và diễn biến của nó tại Việt Nam.
Y
B. Nguyên nhân, hậu quả và giải pháp cho dịch bệnh gây ra bởi virus corona 2019 (COVID-19).
U
C. Các bác sĩ Việt Nam đã chữa khỏi bệnh nhân của họ như thế nào. D. Định nghĩa dịch bệnh gây ra bởi virus corona 2019 (COVID-19) và hướng dẫn cho mọi người.
Q
Thông tin: gặp bệnh…)
M
- Đoạn 1: Đưa ra thông tin chung về dịch bệnh (nguồn gốc, triệu chứng, biến chứng, khuyến cáo xử lý khi
KÈ
- Đoạn 2: Đưa ra thông tin diễn biến dịch bệnh ở Việt Nam (ca đầu tiên nghi/nhiễm, tình hình chữa trị, tiến trình nghiên cứu và thành tựu, thực trạng hiện tại…)
ẠY
Câu 37. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế Giải chi tiết:
D
Trong đoạn 1, từ “It” ám chỉ cái gì?
A. tháng 12 năm 2019 B. SARS-CoV-2 C. dịch bệnh gây ra bởi virus corona 2019 D. Vũ Hán
Trang 32
Thông tin: An ongoing epidemic of coronavirus disease 2019 (COVID-19) caused by SARS-CoV-2 started in December 2019. It was first identified in Wuhan, capital of Hubei province, China. Tạm dịch: Một dịch bệnh gây ra bởi virus corona đang diễn ra năm 2019 (COVID-19) do SARS-CoV-2 gây ra bắt đầu vào tháng 12 năm 2019. Nó được xác định lần đầu tiên ở Vũ Hán, thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Câu 38. Chọn đáp án D
IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trong đoạn 2, từ contracted gần nghĩa nhất với từ nào? A. get well: bình phục, hồi phục
FF
B. isolated: bị cô lập, cách ly C. discharged: được xuất viện
O
D. catch disease: mắc/nhiễm bệnh
Thông tin: These were a Chinese man travelling from Wuhan to Hanoi to visit his son living in Vietnam,
N
and the son, who is believed to have contracted the disease from his father.
Ơ
Tạm dịch: Họ là một người đàn ông Trung Quốc đi từ Vũ Hán đến Hà Nội để thăm con trai sống ở Việt Câu 39. Chọn đáp án B
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
H
Nam, và con trai, người được cho là đã mắc bệnh từ cha mình.
Y
Giải chi tiết:
U
Theo đoạn 1, những biến chứng của bệnh gây ra bởi virus corona 2019 (COVID-19) có thể là gì? A. sốt, ho và khó thở
D. cái chết
M
C. mẩn, phát ban và sốc
Q
B. viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp tính
KÈ
Thông tin: Complications may include pneumonia and acute respiratory distress syndrome. Tạm dịch: Biến chứng có thể bao gồm viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp tính.
ẠY
Câu 40. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Giọng điệu Giải chi tiết:
D
Giọng văn của bài đọc có thể được miêu tả tốt nhất bởi từ ______. A. informative (adj): cung cấp thông tin
B. negative (adj): tiêu cực
C. supported (adj): ủng hộ, đồng tình
D. indifferent (adj): thờ ơ
Thông tin: - Đoạn 1: Đưa ra thông tin chung về dịch bệnh (nguồn gốc, triệu chứng, biến chứng, khuyến cáo xử lý khi gặp bệnh…) Trang 33
- Đoạn 2: Đưa ra thông tin diễn biến dịch bệnh ở Việt Nam (ca đầu tiên nghi/nhiễm, tình hình chữa trị, tiến trình nghiên cứu và thành tựu, thực trạng hiện tại…) => Không đưa ra quan điểm cá nhân của tác giả, chỉ cung cấp thông tin. Câu 41. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Xét phương trình hoành độ giao điểm. - Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt ⇔ phương trình hoành độ giao điểm có 4 nghiệm
IC IA L
phân biệt. - Giải điều kiện trên tìm m. Giải chi tiết: Xét phương trình hoành độ giao điểm x 4 mx 2 m 1 0 .
FF
Đặt t x 2 t 0 ta được phương trình t 2 mt m 1 0 .
O
Để đồ thị hàm số Cm : y x 4 mx 2 m 1 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt thì phương trình t 2 mt m 1 0 phải có hai nghiệm dương phân biệt.
Ơ
N
m 2 4m 4 0 0 m 2 S 0 m 0 m 1 P 0 m 1 0
H
Câu 42. Chọn đáp án D
N
Phương pháp giải: Phương pháp tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức
Y
Bước 1: Gọi số phức z x yi có điểm biểu diễn là M ( x; y )
U
Bước 2: Thay z vào đề bài ⇒ Sinh ra một phương trình:
Q
+) Đường thẳng: Ax By C 0.
+) Đường tròn: x 2 y 2 2ax 2by c 0.
x2 y 2 1 a b
KÈ
+) Elip:
M
+) Parabol: y a.x 2 bx c
Giải chi tiết:
ẠY
Giả sử z a bi , ta có z 2 a bi a 2 b 2 2abi . 2
D
Số phức z 2 có điểm biểu diễn nằm trên trục tung khi a 2 b 2 0 a b . Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường phân giác góc phần tư (I), (III) và đường phân giác góc phần tư (II), (IV). Câu 43. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phân chia khối đa diện: VAMPBNQ VC .C PQ VCC ABNM . Xác định các tỉ số về chiều cao và diện tích đáy để suy ra tỉ số giữa chóp, lăng trụ,…
Giải chi tiết: Trang 34
IC IA L
Gọi diện tích đáy, chiều cao, thể tích của hình lăng trụ ABC. ABC lần lượt là S , h, V V Sh . Ta có: PQC ~ ABC theo tỉ số 2
FF
SC PQ 4 S ABC 4 S .
1 1 S ABBA VC . ABNM VC . ABBA 2 2
N
Ta có : S ABNM
O
1 4 VC .C PQ .h.4 S V 3 3
H
V 2 V 3 3
N
VCC ABNM V
Ơ
2 1 2 V Mà VC . ABBA V VC . ABNM . V 3 2 3 3
U
Câu 44. Chọn đáp án A
Y
4 2 2 Vậy VAMPBNQ V V V . 3 3 3
Q
Phương pháp giải: + Mặt cầu tâm I tiếp xúc với đường thẳng d có bán kính R d I ; d .
M
IM ; ud + Khoảng cách từ I đến d được tính theo công thức: d I ; d với M là điểm bất kì thuộc d, ud
+
KÈ
ud là 1 VTCP của đường thẳng d.
Phương
trình
mặt
ẠY
x a y b z c 2
2
2
S
cầu
I a; b; c
tâm
bán
kính
R
có
phương
trình
là:
R2 .
D
Giải chi tiết: Gọi ud 1; 2;1 là 1 VTCP của đường thẳng d. Lấy điểm M 1;0; 2 d :
IM 1;0;1 IM , u 2; 2; 2
MI , u R d I;d u
2
2
22 2
12 22 12
2
2.
Trang 35
Vậy phương trình mặt cầu tâm I 2;0;1 bán kính
2 là: x 2 y 2 z 1 2 . 2
2
Câu 45. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Đặt t 3 tan x 1 , lưu ý đổi cận. Giải chi tiết: Đặt t 3 tan x 1 t 2 3 tan x 1 2tdt
t 2 1 3 tan x dx và 3 cos 2 x
IC IA L
x 0 t 1 Đổi cận . Khi đó ta có: x 4 t 2
t 2 1 .2tdt 2 2 tan x.3 4 3 I dx 2 t 2 1 dt 2 t 31 1 cos x 3 tan x 1 1 2
FF
2
Phương pháp giải: Thực hiện lần lượt qua các giai đoạn sau:
O
Câu 46. Chọn đáp án D
N
- Chọn 7 nam trong 21 nam và 5 nữ trong 15 nữ cho ấp thứ nhất
Ơ
- Chọn 7 nam trong 14 nam và 5 nữ trong 10 nữ cho ấp thứ hai - Chọn 7 nam trong 7 nam và 5 nữ trong 5 nữ cho ấp thứ ba.
H
Giải chi tiết:
N
Bước 1: Chọn 7 nam trong 21 nam và 5 nữ trong 15 nữ cho ấp thứ nhất.
Y
Số cách chọn là C217 .C155 cách.
Q
Số cách chọn là C147 .C105 cách.
U
Bước 2: Chọn 7 nam trong 14 nam và 5 nữ trong 10 nữ cho ấp thứ hai
Bước 3: Chọn 7 nam trong 7 nam và 5 nữ trong 5 nữ cho ấp thứ ba.
M
Số cách chọn là C77 .C55 1 cách.
KÈ
Áp dụng quy tắc nhân ta có: C217 .C155 .C147 .C105 cách. Câu 47. Chọn đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Sử dụng các công thức tính xác suất. · Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì P( AB) P( A).P( B) .
D
· Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì P( A B) P( A) P( B) . Nếu A và B là hai biến cố đối nhau thì P A P( B) 1 Giải chi tiết: Gọi A là biến cố “chiếc tàu khoan trúng túi dầu”. Ta có P A 0, 4 Suy ra A là biến cố “chiếc tàu khoan không trúng túi dầu”. Ta có P( A) 0, 6 Xét phép thử “tàu khoan 5 lần độc lập” với biến cố Trang 36
B:“chiếc tàu không khoan trúng túi dầu lần nào”, ta có P( B) 0, 65 0, 07776 Khi đó ta có B “chiếc tàu khoan trúng túi dầu ít nhất một lần”. Ta có P B 1 P( B) 1 0, 07776 0,92224
Câu 48. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng tính chất log an b
1 log a b 0 a 1, b 0 . n
IC IA L
Sử dụng định lý Vi-et đảo: Cho hai số u, v thỏa mãn u v S và uv P thì u, v là hai nghiệm của phương trình x 2 Sx P 0 .
Ta có log a2 b log b2 a 1
1 log a b logb a 1 log a b logb a 2. 2
FF
Giải chi tiết:
O
Vì log a b.log b a 1 nên log a b, log b a là nghiệm của phương trình x 2 2 x 1 0 x 1 . Suy ra log a b log b a 1 hay a b .
N
Câu 49. Chọn đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bước 1: Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp.
H
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
N
- Lập hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng.
Y
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Kiểm tra trong các nghiệm tìm được nghiệm nào thỏa mãn điều kiện, nghiệm nào không thỏa
U
mãn, rồi trả lời
Q
Giải chi tiết:
M
Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) x N *, x 300 ;
KÈ
số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) y N *; y 300 . Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia 1 cuộc thi nên ta có phương trình: x y 300
(1)
Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt, ta có:
ẠY
75 60 x y 207 100 100
(2)
D
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 60 60 x y 180 15 x y 300 x 27 x 180 100 100 (tmdk). 60 75 100 y 120 100 x 100 y 207 75 x 60 y 207 x y 300 100 100
Vậy số học sinh của trường A dự thi là 180 học sinh; số học sinh của trường B dự thi là 120 học sinh. Câu 50. Chọn đáp án D Trang 37
Phương pháp giải: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: +) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn +) Biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết. +) Lập phương trình-giải phương trình. +) Chọn kết quả và trả lời. Giải chi tiết:
IC IA L
Gọi vận tốc của xe máy là x (km / h; x 0) Vận tốc của ô tô là x 24 (km / h) Thời gian xe máy đi hết quãng đường là:
1 1 h , 20 phút h . 2 3
O
Đổi 30 phút =
120 h x 24
FF
Thời gian ô tô đi hết quãng đường là:
120 h x
H
5 x 2 120 x 17280 0 x 2 24 x 3456 0
Ơ
120 1 120 1 120 120 1 1 5 x 24 3 x 2 x x 24 3 2 6
N
Theo đề bài ta có phương trình:
N
122 3456 3600 60
Y
Phương trình có 2 nghiệm x1 12 60 72 (loại) và x2 12 60 48 (tmđk).
U
Vậy vận tốc xe máy là 48km/h, vận tốc ô tô là 48 24 72 km/h. Câu 51. Chọn đáp án B
M
Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết: Mệnh đề P Q đúng thì Q P đúng.
KÈ
Đặt P là mệnh đề: “Bạn đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai điểm hẹn” Q là mệnh đề: “Bạn được tuyển thẳng vào nhạc viện”. Khi đó mệnh đề P Q đúng.
ẠY
Suy ra Q P đúng hay “Nếu bạn không được tuyển thẳng vào Nhạc viện thì bạn không đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai”.
D
Mệnh đề III đúng. Câu 52. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Loại trường hợp từ yếu tố liên quan đến thần thật thà, từ đó suy ra các vị thần còn lại. Giải chi tiết: Ta thấy thần ngồi bên trái không phải là thần thật thà vì ngài nói người ngồi giữa là thần thật thà. Thần ngồi giữa cũng không phải là thần thật thà vì ngài nói: Tôi là thần khôn ngoan Trang 38
⇒ Thần ngồi bên phải là thần thật thà ⇒ Thần ở giữa là thần dối trá (theo lời thần thật thà). ⇒ Thần ở bên trái là thần khôn ngoan. Câu 53. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận đơn giản sử dụng các điều kiện về V và X. Giải chi tiết: Mà K, L, M chắc chắn ở cùng nên O và P cũng không thể ở lều có 3 người này. Vậy O và P chắc chắn ở cùng lều với nhau. Câu 54. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận dựa vào các giả thiết liên quan đến X và V.
FF
Giải chi tiết:
IC IA L
V và X ở cùng lều nên O và P chắc chắn sẽ không ở lều này.
Nếu X ở lều thứ 2 thì P không thể ở lều 2.
O
Mà K, L, M phải ở cùng nhau nên chỉ có thể ở lều 3. Do đó P không thể ở lều 3 (vì có tối đa 3 người).
N
Vậy P phải ở lều 1 cùng V.
Ơ
Câu 55. Chọn đáp án C
H
Phương pháp giải: Suy luận sử dụng dữ kiện bài cho Giải chi tiết:
N
K, L, M phải ở cùng nhau nên không thể ở cùng lều thứ nhất với V được.
Y
O không ở cùng V nên trong các đáp án đưa ra thì X có thể cùng lều một với V.
U
Câu 56. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dụng các dữ kiện bài cho liên quan đến Hạnh,
Q
Đức.
M
Giải chi tiết:
Đáp án A: sai vì M phải ở cùng lều với K (lều hai)
KÈ
Đáp án B: đúng vì O không ở cùng V (lều một) và cũng không ở lều hai (có K, L, M) nên O phải ở lều ba. Đáp án C: sai vì lều hai đã có đủ K, L, M.
ẠY
Đáp án D: sai vì T có thể ở lều một hoặc lều ba, chưa chắc chắn là sẽ chỉ ở lều một. Câu 57. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dụng các dữ kiện bài cho liên quan đến Hạnh,
D
Đức.
Giải chi tiết: Đáp án A, D: đúng do điều kiện (5). Đáp án B đúng do điều kiện (3). Đáp án C sai do điều kiện (3) (hai bạn thi Lí và Sinh là hai người khác nhau). Câu 58. Chọn đáp án A Trang 39
Phương pháp giải: Xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dụng các dữ kiện bài cho liên quan đến Hạnh, Đức. Giải chi tiết: Đáp án A: sai do điều kiện (3) Đáp án B: sai do điều kiện (1), hai bạn thi Văn và Sinh khác nhau. Đáp án D: sai do Đức không thi Lí.
IC IA L
Mà Hạnh là người trẻ nhất nên cũng không thể thi Lí (điều kiện (4)) Do đó cả Hạnh và Đức đều không thi Lí nên Vinh thi Lí. Hạnh không thi Toán, Ngoại ngữ, Lí.
Mà Hạnh cũng không thể cùng thi cả 2 môn là Văn và Sinh nên bắt buộc phải thi Hóa và một trong hai
FF
môn này. Câu 59. Chọn đáp án A
O
Phương pháp giải: Lập bảng các bạn thi và các môn, sử dụng các điều kiện bài cho kết luận. Giải chi tiết: Lí
Hóa
Văn
Hạnh
x
x
O
x
Đức
O
x
x
Vinh
x
O
x
Sinh
Ơ
N
Toán
x
x x
H
O
Ngoại ngữ
x
N
Hạnh không thi Toán, Ngoại ngữ, Lí. Mà Hạnh cũng không thể cùng thi cả 2 môn là Văn và Sinh nên bắt
U
Do đó Đức và Vinh không thi Hóa.
Y
buộc phải thi Hóa và một trong hai môn này.
Q
Đức cùng không thi Lí hay Sinh. Do đó Vinh thi Lí.
M
Bạn thi môn Lí và bạn thi môn Toán là khác nhau nên do Vinh thi Lí rồi sẽ không thi Toán. Do đó Đức thi Toán.
KÈ
Môn Toán và Ngoại ngữ là hai người khác nhau nên Đức sẽ không thi Ngoại ngữ do đã thi Toán. Từ đó Đức thi Văn và Toán.
ẠY
Câu 60. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Lập bảng các bạn thi và các môn, sử dụng các điều kiện bài cho kết luận.
D
Giải chi tiết:
Toán
Lí
Hóa
Văn
Hạnh
x
x
O
x
Đức
O
x
x
O
Vinh
x
O
x
x
Sinh
Ngoại ngữ x
x
x
Từ câu 59 ta thấy: Đức thi Văn nên hai bạn còn lại sẽ không thi Văn. Trang 40
Hạnh và Đức đều không thi Ngoại ngữ nên Vinh thi Ngoại ngữ. Vậy Vinh thi ngoại ngữ và Lí nên không thi Sinh. Đức và Vinh đều không thi Sinh nên Hạnh thi Sinh. Vậy Vinh thi Ngoại ngữ và Lí. Câu 61. Chọn đáp án C nước ứng với phần nào trong hình, đọc số tỉ lệ phần trăm. Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm 47,9%. Câu 62. Chọn đáp án A
IC IA L
Phương pháp giải: Đọc thông tin có trong biểu đồ, xác định phần chỉ dẫn thành phần kinh tế ngoài nhà
FF
Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để xác định số phần trăm của thành phần kinh tế nhà nước và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
O
- Tìm hiệu phần trăm giữa hai số liệu vừa tìm được. Giải chi tiết:
N
Nhìn biểu đồ ta có :
Ơ
- Thành phần kinh tế nhà nước chiếm 38,4%.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 13,7%.
H
Vậy thành phần kinh tế nhà nước nhiều hơn thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài số phần trăm là
N
: 38,4 – 13,7 = 24,7%
Y
Câu 63. Chọn đáp án D
U
Phương pháp giải: - Tính tổng số phần trăm của thành phần kinh tế ngoài nhà nước và thành phần kinh tế nước ngoài.
Q
- Dựa vào tổng thu nhập GDP đã cho, tính số tỉ USD của thành phần kinh tế ngoài nhà nước và nước Giải chi tiết:
M
ngoài.
KÈ
Dựa vào biểu đồ có :
- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước : 47,9%
ẠY
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài : 13,7% Tính trong năm 2002, GDP của Việt Nam từ thành phần kinh tế ngoài nhà nước và thành phần kinh tế
D
nước ngoài là : 35, 06 :100 13, 7 47,9 21,59696 (tỉ USD).
Câu 64. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để tìm số vụ án của mỗi huyện (hoặc thành phố). - Tính tổng số vụ án của toàn tỉnh Bắc Giang. Giải chi tiết: Tính đến 30/06/2019, tỉnh Bắc Giang có tất cả số vụ án là :
12 + 68 + 66 + 65 + 52 + 66 + 145 + 57 + 55 + 39 = 625 (vụ án) Trang 41
Câu 65. Chọn đáp án D Phương pháp giải: - Đọc biểu đồ, xác định số bị cáo của TP. Bắc Giang và huyện Lục Ngạn - Tính chênh lệch số bị cáo của TP. Bắc Giang và huyện Lục Ngạn. - Tính tỉ số %. Giải chi tiết: Theo biểu đồ :
IC IA L
- TP. Bắc Giang có : 187 bị cáo; huyện Lục Ngạn có 97 bị cáo.
Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn số phần trăm là : (187-97) : 97 × 100 = 92,78% Câu 66. Chọn đáp án A
FF
Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để tìm số bị cáo của mỗi huyện (hoặc thành phố) rồi tìm tổng số bị cáo của cả tỉnh.
O
- Tìm trung bình số bị cáo ở mỗi vụ án ta lấy tổng số bị cáo chia cho tổng số bị cáo. Tính đến 30/06/2019, tỉnh Bắc Giang có tất cả số bị can là :
N
Giải chi tiết:
Tính trung bình toàn tỉnh mỗi vụ án có số bị cáo là :
H
867 : 625 = 1,3872 (bị can)
Ơ
13 + 97 + 86 + 89 + 68 + 90 + 187 + 100 + 54 + 83 = 867 (bị can)
N
Câu 67. Chọn đáp án C
Y
Phương pháp giải: Quan sát bảng đã cho để tìm số điểm 9 có trong bảng.
U
Giải chi tiết:
Quan sát bảng đã cho ta thấy trong bảng có 2 điểm 9.
M
Câu 68. Chọn đáp án D
Q
Vậy có 2 bạn được 9 điểm.
Phương pháp giải: - Quan sát bảng đã cho để tìm số bạn được 7 điểm.
KÈ
- Tìm tỉ số phần trăm của A và B theo công thức : A : B × 100% Giải chi tiết:
ẠY
Quan sát bảng đã cho ta thấy trong bảng có 4 điểm 7. Do đó có 4 bạn được 7 điểm. Số bạn được 7 điểm chiếm số phần trăm so với học sinh cả lớp là : 4 : 32 × 100% = 12,5%
D
Câu 69. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Quan sát bảng đã cho để lập bảng “tần số”. - Giá trị nào có tần số lớn nhất thì sẽ có tỉ số phần trăm cao nhất so với học sinh cả lớp.
Giải chi tiết: Từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng “tần số” như sau: Giá trị (x)
2
4
5
6
7
8
9
10 Trang 42
Tần số (n)
2
4
8
6
4
5
2
1
N = 32
Từ bảng “tần số” ta thấy giá trị 5 điểm có tần số lớn nhất. Do đó số bạn đạt điểm 5 có tỉ số phần trăm cao nhất so với học sinh cả Câu 70. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Quan sát bảng đã cho để lập bảng “tần số”. x1n1 x2 n2 ... xk nk N
Giải chi tiết: Từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng “tần số” như sau: 2
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
2
4
8
6
4
5
2
1
2.2 4.4 5.8 6.6 7.4 8.5 9.2 10.1 192 6 (điểm) 32 32
N
Câu 71. Chọn đáp án D
O
Điểm kiểm tra trung bình của cả lớp là : X
N = 32
FF
Giá trị (x)
IC IA L
- Tìm điểm trung bình của cả lớp theo công thức : X
Ơ
Phương pháp giải: + Từ cấu hình electron xác định vị trí của 2 nguyên tố X, Y + Dựa vào cách xác định định tính: liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion;
H
liên kết giữa 2 nguyên tử giống hệt nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực
N
Giải chi tiết:
Cấu hình của X: 1s22s22p63s1 → X có số p = số e = 11 (hạt) → X là nguyên tố Natri
Y
Cấu hình của Y: 1s22s22p63s23p5 → Y có số p = số e = 17 (hạt) → Y là nguyên tố Clo
Q
Câu 72. Chọn đáp án A
U
→ Liên kết giữa kim loại điển hình Na và phi kim điển hình Cl là liên kết ion Phương pháp giải: Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự
M
thay đổi đó → cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất chung của hệ → cân bằng chuyển dịch theo
KÈ
chiều giảm số mol các phân tử khí. Do vậy khi tăng áp suất chung muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì tổng số mol khí các chất bên sản phẩm phải nhỏ hơn tổng số mol các khí bên chất tham gia phản ứng.
ẠY
Giải chi tiết:
A đúng vì tổng số mol khí bên sản phẩm nhỏ hơn tổng số mol chất tham gia phản ứng → khi tăng áp suất
D
cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất → chuyển dịch theo chiều thuận. B, C, D sai vì tổng số mol khí bên sản phẩm lớn hơn tổng số mol chất tham gia phản ứng → khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất → chuyển dịch theo chiều nghịch. Câu 73. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Tính số mol O2 - Đặt ẩn là số mol của CO2 và H2O Trang 43
+ Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy lập được phương trình (1) + Từ khối lượng dung dịch giảm lập được phương trình (2) Giải hệ thu được số mol CO2, H2O - Tìm CTPT của X: + Dùng bảo toàn nguyên tố C, H tính được số mol C, H trong X + Lập tỉ lệ nC : nH : nO ⇒ CTĐGN + Mà trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: 0 < H ≤ 2C + 2 ⇒ CTPT
IC IA L
+ So sánh thấy mC + mH < mX → X có chứa O → nO
+ Viết các CTCT có thể có. Sau đó dựa vào dữ kiện đề bài cho chọn được CTCT thỏa mãn. Giải chi tiết: 10, 08 0, 45 mol 22, 4
FF
Ta có: nO2
O
Đặt số mol của CO2 và H2O lần lượt là a và b (mol) - Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy → mCO2 mH 2O mX mO2
N
⇔ 44a + 18b = 6,9 + 0,45.32 = 21,3 (1)
Ơ
- Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư có phản ứng:
H
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
N
Theo PTHH → nBaCO3 nCO2 a mol
Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm: mdd giảm = mBaCO3 (mCO2 mH 2O )
Y
⇔ 197a - (44a + 18b) = 37,8 ⇔ 153a - 18b = 37,8 (2)
Q
Xét phản ứng đốt cháy X:
U
Giải hệ (1) (2) ta được a = 0,3 và b = 0,45
M
Bảo toàn nguyên tố C → nC nCO2 0,3 mol mC 0,3.12 3, 6 g
KÈ
Bảo toàn nguyên tố H → nH 2nH 2O 0,9 mol mH 0,9.1 0,9 g Ta thấy mC + mH = 3,6 + 0,9 = 4,5 gam < mX → Trong X có chứa Oxi
ẠY
Ta có: mO = mX - mC - mH = 6,9 - 3,6 - 0,9 = 2,4 gam → nO = 0,15 mol
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
D
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1 Vậy công thức đơn giản nhất của A là C2H6O Suy ra CTPT của A có dạng (C2H6O)n hay C2nH6nOn. Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: H ≤ 2C + 2 ⟹ 6n ≤ 2.2n + 2 ⟹ n ≤ 1 ⟹ n = 1 → CTPT là C2H6O Các CTCT có thể có là CH3CH2OH và CH3OCH3 Do X ở nồng độ thích hợp có tính sát khuẩn cao nên là CH3CH2OH (Etanol). Trang 44
Câu 74. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Dựa vào tính chất hóa học của amino axit để viết các PTHH. - Từ PTHH xác định X2. Giải chi tiết: Các PTHH là: ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa (X2) + NaCl + 2H2O Câu 75.Chọn đáp án C
IC IA L
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X1)
Phương pháp giải: + Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.
+ Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát những vật rất nhỏ. Kính hiển vi có số bội giác được những vật thể cực nhỏ như: các tế bào, các vi khuẩn, virus, …
O
+ Kính thiên văn là dụng cụ quang học để quan sát các thiên thể.
FF
lớn hơn rất nhiều lần số bội giác của kính lúp. Ngày nay kính hiển vi có thể giúp ta quan sát và chụp ảnh
+ Kính viễn vọng là kính dùng để quan sát các vật ở xa trên mặt đất.
N
Giải chi tiết:
Ơ
Để quan sát được virus corona mới (2019-nCoV), các nhà khoa học đã sử dụng kính hiển vi điện tử. Câu 76. Chọn đáp án A
H
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
N
Giải chi tiết:
Y
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm ra
U
khỏi sóng cao tần. Câu 77. Chọn đáp án D
Q
Phương pháp giải: Công thức liên hệ giữa điện tích cực đại và cường độ dòng điện cực đại: I 0 Q0
q2 i2 1 Q02 I 02
KÈ
M
Hệ thức độc lập giữa q và i: Giải chi tiết:
ẠY
I 0 50mA 0, 05 A I Ta có: 4000rad / s Q0 0 1, 25.105 C i 30mA 0, 03 A
D
Áp dụng hệ thức độc lập giữa q và i ta có: q2 i2 i2 0, 032 5 1 q Q . 1 1, 25.10 . 1 105 C 0 2 2 2 2 Q0 I 0 I0 0, 05
Câu 78. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Khoảng vân: i
D a
Trang 45
Vị trí vân sáng: x ki k
D a
Giải chi tiết: Tại M cho vân sáng, ta có: xM k
D a
0, 02 k .
.2 0,5.103
k 5.106
5.106 k
IC IA L
Mà 380 nm 760 nm 13,15 k 6,58 Bước sóng dài nhất tại M tương ứng với: kmin 7 max 7,14.107 m 714 nm
Bước sóng ngắn nhất tại M tương ứng với:
FF
kmax 13 min 3,85.107 m 385 nm
Tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là:
O
max min 714 385 1099 nm
N
Câu 79. Chọn đáp án A
Ơ
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Ở mao mạch, lòng mạch hẹp nhưng tổng tiết diện của các mao mạch là rất lớn nên máu đi qua mao mạch
H
với vận tốc chậm.
N
Câu 80.Chọn đáp án C
Y
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra: Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
Câu 81. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Biến động không theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, không kiểm soát được như thiên tai, dịch bệnh làm giảm số lượng cá thể Trang 46
- Biến động theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố biến đổi có chu kỳ như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ tuần trăng và hoạt động của thủy triều, chu kì mùa, chu kỳ nhiều năm Giải chi tiết: Đây là ví dụ về dạng biến động không theo chu kì. Câu 82. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Áp dụng công thức của quần thể cân bằng di truyền và nhân đa thức với đa thức. Trong đó p,q là tần số alen A và a. Giải chi tiết:
IC IA L
Quần thể ngẫu phối, đạt cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: 0, 6 A 0, 4a 0, 2 B1 0,5 B2 0,3B3 1 2
Số lượng cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là 2
AA 0, 42 aa 0, 22 B1 B1 0,52 B2 B2 0,32 B3 B3 10000 1976
O
0, 6
FF
2
Câu 83. Chọn đáp án D
N
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Ơ
Giải chi tiết:
Lào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không giáp biển, do vậy vùng biển Việt Nam không tiếp giáp
H
với Lào.
N
Câu 84. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, sgk Địa lí 12
Y
Giải chi tiết:
U
Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là: trong điều kiện nhiệt ẩm dồi dào, ở vùng đồi Câu 85. Chọn đáp án C
Q
núi quá trình phong hóa diễn ra mạnh, mưa lớn rửa trôi, sạt lở đất.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, sgk Địa lí 12 Phương hướng khai thác nguồn hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là khai thác xa bờ. Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta đã suy giảm nhiều, việc đánh bắt xa
ẠY
bờ vừa giúp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ, khai thác nguồn lợi thủy sản xa bờ, vừa góp phần bảo vệ, khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với vùng biển, vùng trời và thềm lục địa.
D
Câu 86. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Liên hệ thực tiễn Giải chi tiết: Lúa trổ vào tháng 2 (âm lịch) là thời kỳ hoạt động mạnh của các đợt gió mùa Đông Bắc với tính chất lạnh giá (miền Bắc nước ta), khiến lúa sẽ “ngậm đòng, đứng bông”. Đây là khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc nước ta vào thời kì mùa đông. Trang 47
Câu 87. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Đánh giá, nhận xét. Giải chi tiết: Hiến chương của Liên hợp quốc đã nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các quốc gia. Trong quá trình hoạt động của
IC IA L
mình, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
=> Vai trò quan trọng nhất của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 88. Chọn đáp án D
FF
Phương pháp giải: Suy luận. Giải chi tiết:
O
Từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947, cuộc kháng chiến của nhân dân ta có thêm những thuận lợi song cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới. Ngày 13/5/1949, với sự đồng ý của Mĩ. Chính phủ
N
Pháp đề ra kế hoạch Rơve. Với kế hoạch này Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc
Ơ
chiến tranh ở Đông Dương Câu 89. Chọn đáp án D
H
Phương pháp giải: Suy luận.
N
Giải chi tiết:
Y
Mặc dù có những tổn thất và hạn chế, song cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) có ý
U
nghĩa hết sức to lớn, làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến Câu 90. Chọn đáp án D
Q
tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Liên hệ.
KÈ
Từ chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921, Việt Nam có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay:
ẠY
- Xác định đúng vai trò quyết định của nông dân đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp, xây dựng liên minh công - nông
D
trên cơ sở cả chính trị và kinh tế. - Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước. Con đường đi từ nền kinh tế nhiều thành phần đến nền kinh tế xã hội chủ nghĩa phải qua những bước trung gian, những hình thức quá độ. - Đổi mới quản lý kinh tế theo hướng chuyển từ biện pháp hành chính thuần túy sang biện pháp kinh tế. Câu 91. Chọn đáp án A Trang 48
Phương pháp giải: Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Giải chi tiết: Bán phản ứng xảy ra ở catot là Pb2+ + 2e → Pb. Chú ý: Al3+ không bị điện phân. Câu 92. Chọn đáp án D Phương pháp giải: - Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa; catot của thiết bị là nơi xảy ra
IC IA L
bán phản ứng khử.
- Khi điện phân dung dịch sử dụng kim loại làm cực dương trùng với ion kim loại bị điện phân thì sẽ xảy ra hiện tượng dương cực tan. Giải chi tiết:
FF
Tại catot xảy ra bán phản ứng: Pb2+ + 2e → Pb
Tại anot xảy ra bán phản ứng: Pb → Pb2+ + 2e (cực dương tan dần nên được gọi là hiện tượng dương cực
O
tan). Câu 93. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các
Ơ
kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Giải chi tiết:
H
Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau
N
Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
Y
→ Cu2+ và Ag+ bị điện phân; Al3+ không bị điện phân. 3,84 = 0,12 mol 64
Q
⟹ ne trao đổi (1) = 2.nCu =
U
Catot của bình 1 (-): Cu2+ + 2e → Cu
Catot của bình 2 (-): Ag+ + 1e → Ag
M
⟹ ne trao đổi (1) = nAg
KÈ
Do 3 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau ⟹ ne trao đổi (1) = ne trao đổi (2) ⟹ nAg = 0,12 mol
ẠY
Khối lượng Ag bám lên điện cực trong bình 2 là: mAg = 0,12.108 = 12,96 gam. Câu 94. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc
D
clorua axit tác dụng với phenol thu được este. Giải chi tiết: phenyl axetat là este của phenol nên cần được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa phenol với anhiđrit
axit (CH3CO)2O 0
H 2 SO4 dac ,t CH3COOC6H5 + CH3COOH PTHH: C6H5OH + (CH3CO)2CO
Câu 95. Chọn đáp án D Trang 49
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức điều chế este và chuyển dịch cân bằng hóa học. Giải chi tiết: A. Tăng nồng độ của axit propylic hoặc nồng độ của ancol etylic sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, như vậy có thể làm tăng hiệu suất. B. Dùng H2SO4 đặc sẽ hấp thụ lượng H2O tạo thành, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nên làm tăng hiệu suất phản ứng.
IC IA L
C. Lấy bớt este ra khỏi hỗn hợp cũng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nên làm tăng hiệu suất phản ứng Câu 96. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về điều chế este, xét từng đáp án để kết luận tính đúng hay sai.
FF
Giải chi tiết: (a) Đúng
O
(b) Đúng (c) Đúng
→ có 4 phát biểu đúng
H
Câu 97.Chọn đáp án B
Ơ
(e) Sai, đá bọt giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu.
N
(d) Đúng, tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát hết bắt lửa cháy.
Y
U1 N1 U 2 N2
U
Công thức máy biến áp:
N
Phương pháp giải: Dòng điện dân dụng của Việt Nam có hiệu điện thế hiệu dụng là 220V.
Giải chi tiết:
U1 N1 N 220 1 2 U 2 N2 N 2 110
M
Ta có:
Q
Dòng điện dân dụng của Việt Nam có hiệu điện thế hiệu dụng là 220V.
KÈ
Câu 98.Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Cuộn sơ
ẠY
cấp có N1 vòng dây mắc với nguồn xoay chiều, dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp có N2 vòng dây, làm xuất hiện trong cuộn thứ cấp một suất điện động
xoay chiều.
D
Giải chi tiết:
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 99.Chọn đáp án D Phương pháp giải: Công thức máy biến áp:
U1 N1 U 2 N2
Giải chi tiết: Trang 50
Để sử dụng được máy lọc không khí trên với mạng điện dân dụng của Việt Nam cần sử dụng máy biến áp có tỉ số:
N 2 110 1 N1 220 2
Gọi số vòng dây học sinh quấn thiếu ở cuộn thứ cấp là: n (vòng)
N2 n 0,33 2 N1 N 2 n 25 0,38 3 N1
N2 n N2 n N 0,33 N 0,33 1 1 Từ (2) và (3) ta có: N n 25 N n 25 2 0,38 2 0,38 N1 N1 N1
N
25 0,38 N1 500 N 2 250 n 85 N1
Ơ
0,33
FF
Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây ta có:
O
Do quấn thiếu n (vòng dây) ở cuộn thứ cấp nên:
IC IA L
N2 1 1 N1 2
Dự định:
Do đã quấn thêm được 25 (vòng) nên số vòng dây học sinh cần quấn thêm là:
H
n 85 25 60 (vòng)
N
Câu 100.Chọn đáp án C
Phương pháp giải: + Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong. Đó là một tấm
Y
bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.
U
+ Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài vài megaom khi không được chiếu sáng xuống đến
Q
vài chục ôm khi được chiếu ánh sáng thích hợp. Giải chi tiết:
M
Quang điện trở được cấu tạo bằng chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào.
KÈ
Câu 101.Chọn đáp án A
Phương pháp giải: + Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.
ẠY
+ Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài vài megaom khi không được chiếu sáng xuống đến
vài chục ôm khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
D
Giải chi tiết:
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong. Câu 102.Chọn đáp án C Phương pháp giải: Định luật Ôm cho toàn mạch: I
Eb rb R
Giải chi tiết: Trang 51
Eb 9V Ta có: rb 1 Khi không chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của miliampe kế là: I1
Eb 9 6.106 R1 1,5.106 1,5 M rb R1 1 R1
Khi chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của ampe kế là: Eb 9 0, 6 R2 14 rb R2 1 R2
IC IA L
I2
Câu 103. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:
FF
Theo sơ đồ trên ta thấy Xh được truyền từ mẹ cho con trai, người con trai bị bệnh (màu đỏ) nhận Y của bố và X của mẹ → gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X.
O
Người phụ nữ mang gen bệnh sẽ không biểu hiện ra bên ngoài nên vẫn có kiểu hình bình thường → gen gây bệnh là gen lặn.
N
Câu 104. Chọn đáp án B
Ơ
Phương pháp giải: Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định sẽ di truyền chéo.
H
Giải chi tiết:
Mẹ bình thường,ông ngoại bị bệnh nên mẹ có kiểu gen XHXh
N
Bố bình thường có kiểu gen XHY
Y
Ta có XHXh × XHY → XHXH : XHXh: XHY: XhY
U
Người em trai của người đó có thể có kiểu gen XHY hoặc XhY
Q
Khả năng em trai người đó bị bệnh là 50% Câu 105. Chọn đáp án D
M
Phương pháp giải: Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính. Người nam không bị bệnh máu khó đông sẽ có kiểu gen XHY
KÈ
Giải chi tiết:
Do anh Vũ không bị bệnh nên có kiểu gen XHY → tất cả con gái của anh đều nhận XH của bố và không bị
ẠY
bệnh.
Các con trai của anh nhận X từ mẹ.
D
Để tất cả các con không bị bệnh thì người vợ của anh Vũ phải không mang gen gây bệnh. Câu 106. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Bầu khí quyển có nồng độ CO2 khá ổn định trong hàng triệu năm nay. Tuy nhiên, kể từ Cách mạng công nghiệp, với sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải làm cho lượng khí CO2 thải vào không khí tăng cao, cộng thêm với việc chặt phá rừng đã làm nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên. Trang 52
Câu 107. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nếu không có hoạt động sản xuất công nghiệp thì nồng độ CO2 được giảm xuống bởi hoạt động quang hợp của sinh vật tự dưỡng. Câu 108. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:
IC IA L
Các phát biểu đúng là I, III Ý III sai vì có 1 phần cacbon bị lắng đọng đi ra khỏi quần xã Ý IV sai vì các sinh vật ở dưới nước thải CO2 vào nước Chọn C
FF
Câu 109. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1
O
Giải chi tiết: EVFTA là tên viết tắt của Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU.
N
Câu 110. Chọn đáp án C
Ơ
Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2, chú ý từ khóa “tác động lớn nhất” về “thương mại” Giải chi tiết:
H
Tác động lớn nhất của EVFTA đến thương mại Việt Nam là tạo cú huých lớn cho thị trường hàng hóa
N
xuất khẩu của Việt Nam. Với cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu lên tới 99,2% số dòng thuế (sau 7 năm kí
Y
kết) và giá trị thương mại mà hai bên đã thống nhất, cơ hội gia tăng xuất khẩu cho những mặt hàng Việt là rất đáng kể.
Q
Câu 111. Chọn đáp án A
U
Nam có lợi thế như dệt may, da giày, nông thủy sản (kể cả gạo, đường, mật ong, rau củ quả), đồ gỗ, v.v.
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải: Liên hệ, so sánh về sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp Việt Nam và EU.
KÈ
Thách thức lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam sau khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU được kí kết là sức ép cạnh tranh với hàng hóa của EU, đặc biệt về chất lượng sản phẩm.
ẠY
EU là thị trường khó tính, đặc biệt về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường…do vậy hàng hóa của các doanh nghiệp Việt Nam phải hoàn thiện rất nhiều để có thể vượt qua rào cản này. Mặt khác, việc mở cửa thị trường Việt Nam cho hàng hóa EU vào cũng đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt
D
Nam phải cạnh tranh khó khăn hơn ngay tại thị trường nội địa. Đây sẽ là cơ hội và thách thức lớn để các
doanh nghiệp Việt Nam điều chỉnh, thay đổi phương thức sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình. Câu 112. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 1 Giải chi tiết: Trang 53
Vấn đề nghiêm trọng nhất mà các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp phải trong mùa khô là hạn hán và xâm nhập mặn (hạn mặn). Câu 113. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2 Giải chi tiết: Hai địa phương được dự báo sẽ có nguy cơ bị ảnh hưởng nặng nề nhất khi hạn hán và xâm nhập mặn xảy
IC IA L
ra nghiêm trọng là Tiền Giang và Bến Tre. Câu 114. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Chú ý từ khóa “giải pháp cấp bách”, “giảm thiểu ảnh hưởng” Giải chi tiết:
FF
Giải pháp cấp bách nhất để giảm thiểu ảnh hưởng của tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán ở đồng bằng sông Cửu Long là áp dụng các biện pháp thủy lợi một cách nhanh chóng kịp thời và thích hợp.
O
Cụ thể là xây dựng phương án điều tiết nước phù hợp với điều kiện nguồn nước cụ thể; cung cấp nước ngọt cho các khu vực hạn hán, tiến hành thau chua rửa mặn, đồng thời đóng mở cửa chủ động để hạn chế
Ơ
Câu 115. Chọn đáp án C
N
xâm nhập mặn ảnh hưởng sâu vào các đồng ruộng. Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp.
H
Giải chi tiết:
N
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác
Y
động qua lại lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
U
Câu 116. Chọn đáp án B Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp.
M
Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là: - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
KÈ
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
ẠY
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 117. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ kiến thức địa lý lớp 11 và thực tiễn đất
D
nước hiện nay. Giải chi tiết:
Toàn cầu làm cho mối liên hệ giữa các quốc gia được tăng cường, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Việt Nam sẽ tăng cường hợp tác quốc tế với các nước để học hỏi trình độ khoa học - kĩ thuật và công nghệ, trình độ quản lí sản xuất của các nước phát triển. Đồng thời, tăng cường đào tạo người lao động có trình độ cao. Trang 54
=> Xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho Việt Nam điều kiện thuận lợi trong việc tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 118. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. Giải chi tiết: - Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp: công nhân, nông dân và địa chủ phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng.
IC IA L
- Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng và thế lực, trở thành hai giai cấp mới. Câu 119. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải thích.
FF
Giải chi tiết:
Giai cấp công nhân ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phát triển nhanh về số lượng và
O
chất lượng, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại. Họ chịu ba tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến và tư sản người Việt. Lợi ích cơ bản của giai cấp công nhân đối lập trực tiếp với lợi ích
N
của giai cấp tư sản. Điều kiện sống, điều kiện lao động trong chế độ TBCN đã chỉ cho họ thấy, họ chỉ có
Ơ
thể được giải phóng bằng cách giải phóng toàn xã hội khỏi chế độ TBCN. => Giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để nhất.
H
Câu 120. Chọn đáp án C
N
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận.
Y
Giải chi tiết:
U
Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng
D
ẠY
KÈ
M
Q
sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Trang 55