ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 ĐỊA LÍ
vectorstock.com/20159066
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ CÓ LỜI GIẢI (11-20) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ CÓ LỜI GIẢI (11-20) 11. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lý - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 2 12. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lý - Chuyên Phan Ngọc Hiển - Lần 1 13. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lý - Chuyên Lê Thánh Tông - Lần 1 14. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lý - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Lần 1 15. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lý - Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa - Lần 2 16. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lý - Sở GD&ĐT Nghê An - Lần 1 17. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lí - Chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên - Lần 1 18. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lí - Chuyên Lào Cai - Lần 1 19. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lí - THPT Hà Trung - Thanh Hóa - Lần 1 20. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lí - Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 2
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN NĂM HỌC 2020 - 2021
---------------------TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 132 MỤC TIÊU
- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, đúng với cấu trúc đề thi tốt nghiệp năm 2020 - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam và Địa lí dân cư Việt Nam, Vấn đề chuyền dịch cơ cấu kinh tế. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có A. sương muối.
B. mưa phùn.
C. gió lạnh.
D. tuyết rơi.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra? A. Cần quy hoạch các điểm dân cư, tránh các vùng lũ quét nguy hiểm. B. Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi. C. Phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét, mở rộng dòng chảy. D. Áp dụng các biện pháp nông - lâm trên đất dốc Câu 3: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? A. Tín phong bán cầu Bắc C. Gió phơn Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 4: Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do ảnh hưởng của A. áp thấp nóng phía tây lấn sang. B. tín Phong bán cầu Nam. C. gió mùa mùa hạ đến sớm. D. tín Phong bán cầu Bắc Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn nhất nước ta? A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, An Giang, Đồng Tháp. B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Quảng Ngãi, Bình Định. C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Bình Định. D. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Cà Mau. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
B. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
C. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
D. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập? A. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. Trang 1
1 B. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có. C. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về mạng lưới giao thông nước ta? A. Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc B. Mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước C. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển. D. Mạng lưới đường ô tô phủ kín các vùng. Câu 9: Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở A. địa hình nhiều đồi núi, gió đông nam và đất xám trên phù sa cổ. B. có các đồng bằng hạ lưu sông, gió phơn và đất phèn, mặn. C. nhiệt độ giảm theo độ cao, gió mùa tây nam và đất phù sa D. nhiệt độ trung bình năm >200C, gió tín phong và đất feralit. Câu 10: Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2017 Năm
Tổng diện tích
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng và đất ở
Đất chứa sử dụng và đất khác
2000
32924,1
9345,4
11575,4
1976,0
10027,3
2017
33123,6
11508,0
14910,5
2586,2
4115,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, năm 2018) Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm? A. Đất lâm nghiệp luôn có diện tích lớn nhất.
B. Đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất.
C. Đất chưa sử dụng và đất khác đang giảm đi. D. Đất nông nghiệp tăng nhiều hơn lâm nghiệp. Câu 11: Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây? A. Gia tăng cơ học cao. B. Quy mô dân số lớn. C. Xu hướng già hóa dân số.
D. Tuổi thọ ngày càng cao.
Câu 12: Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 13: Cho bảng số liệu:
B. Đồng bằng sông Hồng, D. Bắc Trung Bộ.
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Triệu tấn.km)
Trang 2
Năm
2010
2014
2016
2017
Kinh tế nhà nước
157359,1
150189,1
152207,2
155746,9
Kinh tế ngoài Nhà nước
57667,7
70484,2
86581,3
98756,3
Khu vực có vốn đầu trực tiếp nước ngoài
2740,3
2477,8
2588,4
2674,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) 2 Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 14: Cho biểu đồ:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017? A. Việt Nam luôn là nước xuất siêu.
B. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
C. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
D. Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây có mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Vùng giáp với Đông Nam Bộ. B. Ven Biển Đông. C. Vùng ven sông Tiền và Hậu.
D. Ven vịnh Thái Lan.
Câu 16: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là Trang 3
A. cơ sở hạ tầng hiện đại.
B. đều có quy mô rất lớn.
C. phân bố đồng đều cả nước
D. có nhiều loại khác nhau.
Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới? A. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn. C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu. D. Năng suất lao động chưa cao. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17, hãy cho biết nhóm ngôn ngữ nào là chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ? A. Tày - Thái. B. Ngôn ngữ đan xen. C. Môn - Khơ Me. D. Việt - Mường. Câu 19: Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta chủ yếu do A. gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc B. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm. C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C. D. lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. Câu 20: Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. khai thác quá mức nguồn lợi.
C. gia tăng các thiên tai.
D. tăng cường xuất khẩu hải sản.
Câu 21: Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây? A. Lũ quét. B. Bão. C. Động đất. D. Hạn hán. Câu 22: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do A. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc B. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc C. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông. D. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa Câu 23 (ID: 463922): Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 Năm
Tổng sản lượng
Sản lượng nuôi trồng
Giá trị xuất khẩu
(nghìn tấn)
(nghìn tấn)
(triệu đô la Mỹ)
2010
5143
2728
5018
2013
6020
3216
6693
2014
6333
3413
7825
2015
6582
3532
6569
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột chồng - đường. B. Miền. Trang 4
C. Cột - đường.
D. Cột ghép - đường.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam? A. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ. B. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ. C. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển. D. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hoá. B. Nghệ An. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? B. Sông Đồng Nai. A. Sông Mê Công(Việt Nam). C. Sông Hồng.
D. Các sông khác
Câu 27: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ. C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. D. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Đắc Lắc B. PleiKu. C. Sín Chải. D. Kon Tum. Câu 29: Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta? A. Địa hình, gió mùa và dòng biển chạy ven bờ. B. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ. C. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình bề mặt đệm. D. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. B. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt. C. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay. D. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. Câu 31: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta? A. Đất feralit trên các loại đá khác B. Các loại đất khác và núi đá. D. Đất feralit trên đá vôi. C. Đất feralit trên đá badan. Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Gia tăng tự nhiên rất cao. C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Có quy mô dân số lớn. Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị loại 1 nào sau đây của nước ta do Trung ương quản lí? Trang 5
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng, Huế.
C. Biên Hòa, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 34: Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao. B. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi. C. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư. D. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển. Câu 35: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam? A. Hầu hết là địa hình núi cao. B. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa D. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. Câu 36: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa của Đà Lạt và Nha Trang? A. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt. B. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang. C. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang. D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X. Câu 37: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm chủ yếu do A. thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
B. các nguồn vốn đầu tư chưa đáp ứng.
C. khai thác chưa hiệu quả các nguồn lực
D. mức sống dân cư thấp, thị trường nhỏ.
Câu 38: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%) (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016? A. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm. B. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm. C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa tăng. D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.
Trang 6
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và 9, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800 mm? B. Ngọc Linh, cao nguyên Di Linh. A. Móng Cái, Hoàng Liên Sơn. C. Ngọc Linh, Bắc Bạch Mã. D. Bắc Bạch Mã, Hoàng Liên Sơn. Câu 40: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017 Quốc gia
Inđônêxia
Malaixia
Philippin
Thái Lan
Diện tích (nghìn km2)
1910,9
330,8
300,0
513,1
Dân số (triệu người)
264,0
31,6
105,0
66,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) 6 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017? A. Malaixia cao hơn Thái Lan. B. Inđônêxia thấp hơn Philippin. C. Philippin thấp hơn Malaixia D. Inđônêxia thấp hơn Thái Lan. -------- HẾT -------BẢNG ĐÁP ÁN 1. B
2. C
3. A
4. C
5. D
6. C
7. B
8. B
9. D
10. D
11. B
12. C
13. A
14. C
15. C
16. D
17. D
18. D
19. A
20. B
21. A
22.B
23. A
24. D
25. D
26. C
27. B
28. C
29. D
30. A
31. A
32. B
33. A
34. A
35. A
36. B
37. C
38. D
39. C
40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng (trang 48 sgk Địa 12) Cách giải: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do vào nửa cuối mùa đông gió mùa đông bắc đi qua biển được tăng cường ẩm, đem lại mưa phùn và thời tiết lạnh ẩm cho miền Bắc. Chọn B. Câu 2 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Trang 7
Cách giải: Để giảm ảnh hưởng của lũ quét cần tích cực trồng cây gây rừng, tăng độ che phủ rừng trên vùng đồi núi => do vậy biện pháp phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét là hoàn toàn không đúng. Chọn C. Câu 3 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (trang 41 sgk Địa 12) Cách giải: Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc => gió này bị chắn lại bởi dãy Trường Sơn Nam, do vậy gây nên mùa khô cho vùng Nam Bộ và Tây Nguyên (vị trí khuất gió ở sườn Tây) Chọn A. Câu 4 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: - A sai: vì đây là thời kì cuối mùa đông ở Bắc bán cầu -> nhiệt độ đang thấp nên chưa thể hình thành áp thấp nóng trên lục địa phía tây được - B sai: vì tín phong Nam bán cầu hoạt động vào mùa hạ - D sai: vì tín phong Bắc bán cầu thổi hướng đông bắc, chỉ tác động đến vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ vầ Tây Nguyên ở vị trí khuất gió. - C đúng: gió mùa mùa hạ (gió hướng Tây Nam) đến sớm chính là nguyên nhân làm xuất hiện thời tiết nắng nóng kèm mưa dông lớn vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ. Chọn C. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20 Cách giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20, 4 tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta là: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. Chọn D. Câu 6 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: - A sai: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên - B sai: số lượng đô thị khác nhau ở các vùng - D sai:: trình độ đô thị hóa thấp, không phải rất thấp - C đúng: số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn, khoảng cách này ngày càng thu hẹp. Chọn C. Câu 7 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Công cuộc Đổi mới và hội nhập) Cách giải: Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta Trang 8
Định hướng chính là đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức, đẩy mạnh hội nhập quốc tế, tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo, Chọn B. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Nhận định không đúng về mạng lưới giao thông nước ta là: mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước. Mạng lưới đường sông nước ta phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Chọn B. Câu 9 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Tính chất địa đới là sự thay đổi của cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ. Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở đặc điểm nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến => thuộc đới khí hậu nhiệt đới nên có nhiệt độ trung bình năm trên 200C, gió tín phong thổi quanh năm và quá trình hình thành đất chính là đất feralit. Chọn D. Câu 10 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm: - A đúng: Đất lâm nghiệp luôn có diện tích lớn nhất - B đúng: đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất (tăng gấp 1,3 lần) - C đúng: đất chưa sử dụng và đất khác giảm từ 10027,3 nghìn ha xuống 4115,9 nghìn ha - D không đúng: đất nông nghiệp tăng ít hơn đất lâm nghiệp (đất nông nghiệp tăng 1,23 lần; đất lâm nghiệp tăng 1,29 lần) Chọn D. Câu 11 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư nước ta Cách giải: Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do: quy mô dân số nước ta lớn, cơ cấu dân số trẻ => dẫn đến số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, hằng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người. Chọn B. Câu 12 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão nhất nước ta Chọn C. Câu 13 (VD) Trang 9
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: - Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu, từ 1 – 3 năm => loại B - Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng => loại C - Biểu đồ kết hợp thể hiện đối tượng có 2 đơn vị khác nhau => loại D - Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong nhiều năm => Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền Chọn A. Câu 14 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: Giai đoạn 2005 – 2015 Việt Nam liên tục nhập siêu - B sai: Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 181,6 tỉ USD, nhập khẩu tăng 174,3 tỉ USD) - D sai: Năm 2017 Việt Nam xuất siêu - C đúng: Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng gấp 6,6 lần; nhập khẩu tăng 5,7 lần) Chọn C. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 và 29 Cách giải: Nơi có mật độ dân số cao nhất ở đb sông Cửu Long là vùng ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi như địa hình đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho phát triển kinh tế nên thu hút dân cư tập trung. Chọn C. Câu 16 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: - A sai: đô thị nước ta có cơ sở hạ tầng còn chưa đồng bộ - B sai: đô thị nước ta có nhiều quy mô từ nhỏ đến lớn, chỉ có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội, TP. HCM - C sai: phân bố đô thị không đều trên cả nước - D đúng: Đô thị hóa nước ta có đặc điểm là có nhiều loại khác nhau với quy mô khác nhau: đô thị đặc biệt, loại 1, 2,3,4,5 Chọn D. Câu 17 (VD) Phương pháp: Liên hệ bài học Lao động và việc làm Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra được nhiều khối lượng hàng hóa lớn nên bình quân thu nhập thấp. Chọn D. Câu 18 (VD) Trang 10
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 – 17 Cách giải: Nhóm ngôn ngữ chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là Việt – Mường. Chọn D. Câu 19 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc nước ta, tùy vào từng đợt khối không khí lạnh hoạt động mạnh hoặc nhẹ nên gió này ảnh hưởng không liên tục, lúc mạnh/yếu khác nhau. Do vậy gió mùa Đông Bắc không hoàn toàn xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta Chọn A. Câu 20 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do hoạt động khai thác quá mức các nguồn lợi hải sản, đặc biệt là hải sản ven bờ. Chọn B. Câu 21 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai lũ quét ở vùng miền núi nước ta, điển hình ở vùng núi phía Bắc và phía Tây của Bắc Trung Bộ. Chọn A. Câu 22 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến Bắc nên nhận được bức xạ Mặt Trời yếu hơn, chênh lệch về thời gian chiếu sáng lớn hơn + mặt khác do miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc làm cho nền nhiệt độ vào mùa đông bị hạ thấp, đây là nguyên nhân chính dẫn đến biên độ nhiệt năm ở miền Bắc cao. Chọn B. Câu 23 (VDC) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: - Bảng số liệu có 2 đơn vị thể hiện sản lượng (nghìn tấn) và giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) => lựa chọn biểu đồ kết hợp (cột + đường) => loại B - Tiếp tục xét đối tượng sản lượng gồm có Tổng sản lượng và sản lượng nuôi trồng => cột chồng thể hiện rõ nhất => Vậy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng – đường Chọn A. Trang 11
Câu 24 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 Cách giải: - A sai: dân tộc Bana, Xơ – đăng, Chăm chủ yếu ở Tây Nguyên - B sai: dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở miền núi phía Bắc - C sai: dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biển - D đúng: các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi. Chọn D. Câu 25 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Quảng Trị. Chọn D. Câu 26 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng (21,91%) Chọn C. Câu 27 (VD) Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Khu vực nông thôn nước ta phổ biến tình trạng thiếu việc làm, do dân cư đông trong khi hoạt động kinh tế chưa phát triển. => Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ để tạo nhiều việc làm cho lao động nông thôn. Chọn B. Câu 28 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Cao nguyên không thuộc Nam Trung Bộ và Nam Bộ là cao nguyên Sín Chải (thuộc vùng miền núi phía Bắc) Chọn C. Câu 29 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 11, 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Những nhân tố chủ yếu tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta là: vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.
Trang 12
- Vị trí địa lí khiến nước chịu ảnh hưởng sâu sắc của các luồng gió hoạt động theo mùa, miền Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc đem lại mùa đông lạnh. - Hình dạng lãnh thổ kéo dài nên góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam, kết hợp với tác động của gió mùa đông bắc và bức chắn địa hình dãy Bạch Mã => thiên nhiên có sự phân hóa bắc – nam. - Bức chắn địa hình và hướng gió mùa tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo chiều đông – tây (Tây Bắc với Đông Bắc, Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn) Chọn D. Câu 30 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: - A không đúng: tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị - B đúng: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt - C đúng: vấn đề việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay - D đúng: tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn Chọn A. Câu 31 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 Cách giải: Loại đất có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta là đất feralit trên các loại đá khác (nền màu vàng) Chọn A. Câu 32 (TH) Phương pháp: Đặc điểm dân số nước ta Cách giải: - A đúng: nước ta có 54 dân tộc ít người - B không đúng: gia tăng tự nhiên nước ta thấp - C đúng: dân tộc Kinh đông nhất, chiếm hơn 86% dân số Việt Nam - D đúng: nước ta có quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới. Chọn B. Câu 33 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 Cách giải: Đô thị loại 1 của nước ta do Trung ương quản lí là: Hải Phòng, Đà Nẵng. Chọn A. Câu 34 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do đô thị tập trung dân cư đông đúc, chất lượng đời sống cao nên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nhu yếu phẩm rất lớn. Chọn A. Trang 13
Câu 35 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Đặc điểm địa hình Việt Nam: chủ yếu là đồi núi thấp (60%), địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ => nhận xét A không đúng Chọn A. Câu 36 (VD) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 + Kĩ năng nhận xét biểu đồ khí hậu Cách giải: - A sai: trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có 1 cực đại về nhiệt - B đúng: tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang (quan sát cột màu xanh có thể nhìn thấy rõ) - C sai: nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt thấp hơn Nha Trang, do Đà Lạt ở vùng núi cao, nhiệt độ quanh năm ở mức dưới 200C. - D sai: mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng 9, ở Nha Trang vào tháng 11 Chọn B. Câu 37 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm, chủ yếu do khai thác chưa hiệu quả các nguồn lực, như nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn đầu tư, nguồn lao động Chọn C. Câu 38 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6%; lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%. - B sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6% - C sai: Lúa mùa giảm từ 27,8% xuống 24,4% - D đúng: Lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%; lúa đông xuân giảm từ 27,8% xuống 24,4% Chọn D. Câu 39 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí tự nhiên trang 6 -7 và 9 Cách giải: Những nơi có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm là núi Ngọc Linh và Bắc Bạch Mã. Đây là những khu vực núi cao, địa hình đón gió đem lại mưa lớn. Chọn C. Câu 40 (VD) Phương pháp: Tính toán, nhận xét bảng số liệu Cách giải: Trang 14
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2) => Kết quả: Quốc gia
In-đô-nê-xi-a
Ma-lai-xi-a
Phi-lip-pin
Thái Lan
Mật độ
138,1
95,5
350
128,8
- A sai: Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan (95,5 < 128,8 người/km2) - B đúng: In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin (138,1 < 350 người/km2) - C sai: Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a (350 > 95,5 người/km2) - D sai: In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan (138,1 > 128,8 người/km2) Chọn B. ------- HẾT -------
14
Trang 15
THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN ------------------ĐỀ THI THỬ
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 304 MỤC TIÊU
- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư và Địa lí ngành nông nghiệp – công nghiệp Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Ranh giới ngoài của bộ phận nào trong vùng biển nước ta được xem là đường biên giới quốc gia trên biển? A. Tiếp giáp lãnh hải. B. Lãnh hải. C. Nội thủy. D. Đặc quyền kinh tế Câu 2: Đáp án nào sau đây không phải đặc điểm của giới sinh vật trong vùng biển nước ta? A. Rất giàu có về thành phần loài. B. Tiêu biểu cho vùng nhiệt đới. C. Chủ yếu là các loài di cư theo mùa D. Có năng suất sinh học cao. Câu 3: Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên diễn ra vào thời gian nào? A. Tháng 5 – 10. B. Mùa xuân đến mùa hạ C. Tháng 6 đến 12. D. Mùa hạ đến mùa đông. Câu 4: Dân số nước ta tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số diễn ra vào khoảng thời gian nào? A. Đầu thế kỷ XIX. B. Cuối thế kỷ XIX. C. Đầu thế kỷ XX. D. Nửa sau thế kỷ XX. Câu 5: Trong quá trình phát triển công nghiệp nước ta hiện nay, nhóm sản phẩm nào được ưu tiên phát triển? A. Giá sản phẩm rẻ. B. Chất lượng cao. C. Có thương hiệu. D. Cần nhiều lao động. Câu 6: Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu? A. Khai thác gỗ, lâm sản. B. Khai thác than. C. Khai thác dầu khí. D. Khai thác kim loại phóng xạ. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia? A. Kiên Giang. B. Đồng Tháp. C. Kon Tum. D. Quảng Nam. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết mỏ dầu Đại Hùng thuộc bồn trầm tích nào? A. Nam Côn Sơn. B. Tư Chính. C. Cửu Long. D. Malay Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí hậu nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng Lthấp nhất? A. Điện Biên Phủ. B. Sa Pa C. Lạng Sơn D. Hà Nội. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sống nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng? A. Sông Đà. B. Sông Lô. C. Sông Chảy. D. Sông Cầu Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đáp án nào sau đây là tên một nhóm đất ở nước ta? A. Đất phù sa B. Đất phèn. C. Đất mặn. D. Đất cát biển. Trang 1
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết đáp án nào sau đây là tên một thảm thực vật phổ biến ở phân khu địa lí động vật Nam Bộ? A. Trảng cỏ, cây bụi. B. Rừng kín thường xanh D. Thảm thực vật nông nghiệp. C. Rừng trưa, rừng tre nứa Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt A – B không đi qua đối tượng nào sau đây? A. Sơn nguyên Đồng Văn. B. Cánh cùng Ngân Sơn C. Núi Phía Boóc D. Cánh cung Đông Triều. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất? A. Tân An. B. Long Xuyên C. Cao Lãnh D. Mỹ Tho. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? A. Khánh Hòa B. Phú Yên. C. Bình Định. D. Quảng Ngãi. Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đà Nẵng không có phân ngành nào sau đây? B. Thủy hải sản. A. Rượu, bia, nước giải khát. C. Lương thực D. Đường sữa, bánh kẹo. Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với đồng bằng sông Cửu Long? A. Được bồi tụ bởi sông Tiền, sông Hậu. B. Bề mặt bị chia cắt bởi sông ngòi dày đặc C. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta D. Phần lớn diện tích là đất phù sa sông. Câu 18: Ở nước ta, từ độ cao nào quá trình feralit bắt đầu ngừng trệ? A. Từ 700m trở lên. B. Từ 1000m trở lên. C. Từ 1600m trở lên. D. Từ 2600m trở lên. Câu 19: Tại sao bão thường gây ra ngập úng nhiều vùng ven biển? A. Bão làm mực nước biển dâng cao B. Bão thường gây ra gió giật mạnh. C. Bão thường xuất phát ở ven biển. D. Bão thường gây ra tình trạng vỡ để. Câu 20: Đáp án nào sau đây không đúng về nguồn lao động nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. B. Công nhân kĩ thuật lành nghề thiếu nhiều C. Chất lượng lao động ngày càng tăng. D. Tác phong lao động tiên tiến, hiện đại. Câu 21: Cho biểu đồ:
Trang 2
VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI THEO NGÀNH KINH TẺ NƯỚC TA Đáp án nào sau đây là nhận xét không đúng với tình hình vốn đầu tư xã hội phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2007 - 2019? A. Tất cả các ngành tăng liên tục B. Công nghiệp luôn luôn nhất. C. Nông nghiệp cao hơn vận tải, kho bãi. D. Giáo dục và đào tạo luôn thấp nhất Câu 22: Nguyên nhân nào làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhất nước ta? A. Nhiều đơn vị hành chính. B. Nông nghiệp hàng hóa phát triển. C. Đang được đầu tư mạnh. D. Có nhiều tỉnh giáp với các nước khác Câu 23: Đáp án nào sau đây không phải là khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta? A. Thiên tai thường xuyên. B. Thời tiết thất thường. C. Sâu bệnh, dịch bệnh. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. Câu 24: Đáp án nào sau đây là căn cứ để phân chia thành các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia, vùng, địa phương? A. Vai trò của các trung tâm công nghiệp. B. Giá trị sản xuất công nghiệp. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Sự phân công lao động theo lãnh thổ. Câu 25: Đáp án nào sau đây là hệ quả của việc nước ta có vị trí nằm trong khu vực ảnh hưởng của gió mùa châu Á? A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. C. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt. D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. Câu 26: Đáp án nào sau đây không phải là điểm giống nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? A. Được bồi tụ chủ yếu từ sông ngòi. B. Phần lớn diện tích là đất phù sa sông. C. Là 2 đồng bằng châu thổ lớn nhất nước D. Bề mặt khá bằng phẳng, bị chia cắt. Câu 27: Khu vực nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc? A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. B. Vùng núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Bắc và Đồng bằng sông Hồng. Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta? A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. B. Có đai cận nhiệt đới gió mùa hạ thấp. C. Mang sắc thái của vùng cận nhiệt đới. D. Hoạt động của gió mùa suy yếu rõ rệt Câu 29: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, nước ta cần phải làm gì? A. Quản lý và kiểm soát các chất thải vào môi trường. B. Bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn. C. Quản lý chặt việc khai thác, sử dụng tiết kiệm gỗ. D. Sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, ven biển. Câu 30: Từ tháng X - XII, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc khu vực nào của nước ta? A. Thượng nguồn sông Đà. B. Lưu vực sông Cầu. C. Lưu vực sông Thao. D. Suốt dải miền Trung. Câu 31: Đáp án nào sau đây thể hiện sự phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí? A. Mật độ dân số khác nhau giữa các vùng. B. Tốc độ tăng dân số các vùng khác nhau, C. Quy mô dân số các vùng khác nhau. D. Phân bố dân cư chưa phù hợp với tài nguyên, Câu 32: Đáp án nào sau đây không phải ý nghĩa của việc đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế của nước ta ở đầu thời kì đổi mới? A. Mang lại nguồn vốn lớn. B. Tạo thế cạnh tranh đa dạng. C. Kinh nghiệm quản lý tiên tiến. D. Sử dụng nguyên liệu tiết kiệm. Câu 33: Tại sao ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Bờ biển dài, bãi triều biển. B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc C. Có nguồn lợi thuỷ sản phong phú. D. Lao động dồi dào, thị trường mở rộng. Trang 3
Câu 34: Phương án nào sau đây là nguyên nhân quan trọng nhất làm cho ngành sản xuất rượu, bia, nước giải khát của nước ta phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn? A. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại. B. Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. D. Dễ quản lý, kiểm soát và dễ xuất khẩu. C. Lao động đồng, giá nhân công rẻ. Câu 35: Cho bảng số liệu: DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2001 2007 2013 2019 Thành phần kinh tế 2009,0 24820,6 44259,1 TỔNG SỐ 7712,0 Kinh tế Nhà nước
1001,1
2972,2
6628,5
5216,7
Khu vực ngoài Nhà nước
464,0
3323,3
15682,4
33747,1
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
543,0
1416,5
2509,7
5295,3
Đáp án nào sau đây là nhận xét không đúng với tình hình doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2009 – 2018? A. Tổng số tăng nhanh hơn khu vực kinh tế Nhà nước B. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh hơn Nhà nước C. Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng. D. Khu vực kinh tế có vốn nước ngoài tăng tỉ trọng. Câu 36: Cho biểu đồ tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nước ta
A. Quy mô tổng sản phẩTri trong nước (GDP) theo thành phần kinh tế nước ta B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo thành phần kinh tế nước ta C. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo ngành kinh tế nước ta D. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo thành phần kinh tế nước ta Câu 37: Đáp án nào sau đây là ý nghĩa lớn nhất của việc đa dạng cơ cấu cây công nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Góp phần giải quyết việc làm B. Đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trang 4
C. Nâng cao hiệu quả sản xuất. D. Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên. Câu 38: Đáp án nào sau đây là lợi thế lớn nhất giúp hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta được chú trọng hơn khai thác? B. Chất lượng nguồn thủy sản cao hơn. A. Chủ động hơn với nhu cầu thị trường. C. Sản phẩm thủy sản đa dạng hơn. D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn. Câu 39: Đáp án nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho nước ta phải đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước trong quá trình phát triển công nghiệp nước ta? A. Có nhiều tiềm năng để phát triển. B. Có tác động mạnh đến nhiều ngành khác C. Tạo ra hiệu quả cao về kinh tế, xã hội. D. Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia Câu 40: Cho bảng số liệu: TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH (Đơn vị: tỉ đồng) Ngành Dịch vụ lưu trú, Tổng số Bán lẻ Dịch vụ và du lịch Năm ăn uống 1995 2019 Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh? A. Cột. B. Miền. C. Tròn. D. Kết hợp. ----------- HẾT ----------
1-B
2-C
3-A
4-D
5-B
6-A
7-D
8-A
9-B
10-D
11-A
12-D
13-D
14-B
15-C
16-D
17-D
18-C
19-A
20-D
21-C
22-A
23-D
24-A
25-A
26-A
27-C
28-D
29-D
30-D
31-D
32-D
33-B
34-B
35-D
36-C
37-C
38-A
39-D
40-C
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (trang 15 sgk Địa 12) Cách giải: Ranh giới ngoài của lãnh hải (được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan) chính là đường biên giới quốc gia trên biển. Chọn B. Câu 2 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Tài nguyên thiên nhiên vùng biển (trang 38 sgk Địa 12) Cách giải: Đặc điểm của giới sinh vật trong vùng biển nước ta là: tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng nhiệt đới, rất giàu có về thành phần loài và có năng suất sinh học cao. => Loại A, B, D Chủ yếu các loài di cư theo mùa không phải là đặc điểm của giới sinh vật biển nước ta Chọn C. Trang 5
Câu 3 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (trang 41 – 42 sgk Địa 12) Cách giải: Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên diễn ra vào thời kì tháng 5 – 10, đây là thời gian vùng trực tiếp đón gió hướng tây nam đầu mùa hạ và gió mùa Tây Nam đem lại mưa lớn. Chọn A. Câu 4 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta (sgk trang 67) Cách giải: Dân số nước ta tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số diễn ra vào khoảng nửa sau thế kỷ XX. Chọn D. Câu 5 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (trang 33 sgk Địa 12) Cách giải: Trong quá trình phát triển công nghiệp nước ta hiện nay, nhóm sản phẩm cao cấp, chất lượng cao và cạnh tranh được về giá cả được ưu tiên phát triển. Chọn B. Câu 6 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 26 –Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: Ngành khai thác gỗ, lâm sản thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến, không thuộc công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu. Chọn A. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5, tỉnh Quảng Nam không tiếp giáp Campuchia. Chọn D. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8 Chọn A. Câu 9 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Trạm khí hậu có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất là Sa Pa. Chọn B. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Sông Cầu thuộc hệ thống sông Thái Bình, không thuộc hệ thống sông Hồng. Chọn D. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Nước ta có 3 nhóm đất chính: - Nhóm đất feralit - Nhóm đất phù sa - Nhóm đất khác và núi đá Chọn A. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12 Cách giải: Trang 6
Thảm thực vật phổ biến ở phân khu địa lí động vật Nam Bộ là: thảm thực vật nông nghiệp (nền màu vàng) Chọn D. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Lát cắt A – B kéo dài từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình. => Quan sát cho thấy lát cắt này không đi qua cánh cung Đông Triều. Chọn D. Câu 14 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Đô thị có quy mô dân số lớn nhất là Long Xuyên (quy mô từ 200 001 – 500 000 người) Các đô thị Tân An, Cao Lãnh, Mỹ Tho có quy mô từ 100 000 – 200 000 người. Chọn B. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tính có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hằng năm là Bình Định. Chọn C. Câu 16 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Cách giải: Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đà Nẵng không có phân ngành đường, sữa, bánh keo. Chọn D. Câu 17 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Khu vực đồng bằng) Cách giải: Đồng bằng sông Cửu Long có phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn (chiếm gần 2/3 diện tích) => Nhận xét phần lớn diện tích là đất phù sa sông là không đúng Chọn D. Câu 18 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức phần Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao Cách giải: Từ độ cao 1600m trở lên, nhiệt độ giảm mạnh và độ ẩm không khí thấp => quá trình feralit bị ngừng trệ, chỉ còn hình thành đất mùn. Chọn C. Câu 19 (TH) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm của bão Cách giải: Bão thường kèm theo mưa và sóng to gió lớn => khiến cho mực nước biển dâng cao, gây ngập úng nhiều vùng ven biển. Chọn A. Câu 20 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Trang 7
Nguồn lao động nước ta có hạn chế là tác phong công nghiệp kém. => Nhận xét tác phong công nghiệp tiên tiến, hiện đại là Sai Chọn D. Câu 21 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A đúng: vốn đầu tư xã hội của 3 ngành đều tăng lên liên tục - B đúng công nghiệp luôn chiếm giá trị cao nhất về vốn đầu tư xã hội - D đúng: giáo dục và đào tạo luôn chiếm giá trị thấp nhất về vốn đầu tư xã hội - C không đúng: Vận tải, kho bãi có vốn đầu tư xã hội cao hơn nông nghiệp Chọn C. Câu 22 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhất nước ta là do vùng có nhiều đơn vị hành chính (các đô thị của vùng chủ yếu có quy mô nhỏ, với chức năng hành chính là chủ yếu). Chọn A. Câu 23 (TH) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu nước ta Cách giải: Khó khăn trong sản xuất lương thực nước ta là: thiên tai thường xuyên xảy ra, thời tiết thất thường, sâu dịch bệnh hại mùa màng. => loại A, B, C Khí hậu phân hóa đa dạng không phải là khó khăn trong sản xuất cây lương thực ở nước ta. Chọn D. Câu 24 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 28 – Tổ chức lãnh thổ công nghiệp (trang 127 sgk Địa 12) Cách giải: Căn cứ để phân chia các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia, vùng, địa phương là dựa vào vai trò của các trung tâm công nghiệp. Chọn A. Câu 25 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2- Ý nghĩa của vị trí địa lí Cách giải: Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. Chọn A. Câu 26 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Khu vực đồng bằng Cách giải: Điểm giống nhau chủ yếu của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là được bồi tụ chủ yếu từ sông ngòi (có nguồn gốc hình thành giống nhau) - ĐB sông Hồng được bồi tụ từ phù sa hệ thống sông Hồng - ĐB sông Cửu Long được bồi tụ từ phù sa hệ thống sông Cửu Long Chọn A. Câu 27 (VD) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Trang 8
Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là vùng Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng. Đây là nơi có vị trí đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc thổi đến, kết hợp với địa hình đồi núi thấp có hướng vòng cung tạo hành lang hút gió ảnh hưởng sâu vào đất liền => đem lại một mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước. Chọn C. Câu 28 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Vùng núi Đông Bắc nước ta là nơi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa Đông Bắc (gió mùa mùa đồng) đem lại một mùa đông lạnh. => Nhận xét vùng Đông Bắc có hoạt động của gió mùa suy yếu rõ rệt là SAI Chọn D. Câu 29 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, nước ta cần sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, ven biển. Chọn D. Câu 30 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Từ tháng X-XII, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc khu vực miền Trung. Do miền Trung có mưa chủ yếu vào thời kì thu đông => nên mùa lũ cũng trùng với thời gian mùa mưa. Chọn D. Câu 31 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí, thể hiện ở đặc điểm: phân bố dân cư chưa phù hợp với tài nguyên. Vùng trung du miền núi dân cư thưa thớt hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước; ngược lại vùng đồng bằng thiếu tài nguyên lại tập trung dân cư quá đông đúc. => Sự phân bố dân cư chưa hợp lí như trên làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Chọn D. Câu 32 (VD) Phương pháp: Liên hệ vai trò của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài Cách giải: Ý nghĩa của việc đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài ở nước ta trong quá trình phát triển kinh tế đầu thời kì đổi mới là: - Mang lại nguồn vốn đầu tư lớn - Được tiếp cận kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ các nước phát triển - Tạo thế cạnh tranh đa dạng để cùng phát triển => Loại A, B, C Việc đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài không góp phần giúp sử dụng nguyên liệu tiết kiệm hơn. Bởi phần lớn các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về cơ bản còn sử dụng công nghệ trung bình, chưa thật sự hiện đại so với khu vực. Một số dự án còn tiêu tốn năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường... Trang 9
Chọn D. Câu 33 (VD) Phương pháp: Chú ý từ khóa câu hỏi, liên hệ đặc điểm tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long Cách giải: Từ khóa “nuôi trồng thủy sản nước ngọt” - Loại A: bãi triều ven biển thích hợp nuôi trồng thủy sản nước lợ - Loại C: nguồn lợi thủy sản phong phú thuận lợi cho ngành đánh bắt - Loại D: Lao động dồi dào, thị trường không phải là điều kiện cơ bản để phát triển nuôi trồng. - B đúng: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long nhờ có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, thích hợp cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Chọn B. Câu 34 (VD) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm thị hiếu tiêu dùng ở các đô thị Cách giải: Khu vực đô thị là nơi tập trung dân cư đông đúc, dịch vụ ăn uống phát triển mạnh mẽ, thị trường tiêu thụ các sản phẩm bia rượu, nước giải khát là rất lớn => do vậy ngành bia rượu, nước giải khát phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn. Chọn B. Câu 35 (VD) Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu Cách giải: Áp dụng công thức: + Số lần tăng lên = Giá trị năm cuối / Giá trị năm đầu tiên (đơn vị: lần) + Tỉ trọng năm A=(Giá trị A/ Tổng) x 100 (đơn vị: %) - A đúng: Tổng doanh thu du lịch tăng nhanh hơn Doanh thu du lịch khu vực Nhà nước (22 lần > 5,2 lần) - B đúng: Doanh thu du lịch khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh hơn Nhà nước (72,5 lần> 5,2 lần) - C đúng: Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng (từ 23,1% lên 76,2%) - D không đúng: khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh tỉ trọng ( từ 27% xuống 12%) Chọn D. Câu 36 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: - Biểu đồ đường => thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng =>Loại A, B => Biểu đồ đã cho thể hiện: tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo ngành kinh tế nước ta Chọn C. Câu 37 (VDC) Phương pháp: Chú ý từ khóa “ý nghĩa lớn nhất? Cách giải: Việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp sẽ góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tạo mặt hàng phong phú đáp ứng nhu cầu thị trường => đem lại ý nghĩa lớn nhất là thu nhiều lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp. Chọn C. Câu 38 (VDC) Phương pháp: Chú ý từ khóa: lợi thế lớn nhất Cách giải:
Trang 10
Lợi thế lớn nhất giúp hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta được chú trọng hơn khai thác là: nuôi trồng thủy chủ động hơn với nhu cầu thị trường, do nuôi trồng bớt phụ thuộc vào tự nhiên hơn, chủ động được nguồn cung với số lượng lớn, kích thước đồng đều. Trong khi đó đánh bắt thủy sản phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lợi thủy sản tự nhiên cũng như thời tiết (mưa, bão), đặc biệt vào mùa mưa bão lớn hoạt động đánh bắt bị gián đoán khiến nguồn cung mất ổn định. Chọn A. Câu 39 (VDC) Phương pháp: Liên hệ vai trò của công nghiệp điện đối với nền kinh tế Cách giải: Công nghiệp điện lực cần đi trước một bước trong quá trình phát triển công nghiệp nước ta vì: - Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện (nhiệt điện, thủy điện, điện từ năng lượng gió, mặt trời...) - Hơn nữa công nghiệp điện lực có tác động mạnh mẽ đến các ngành sản xuất khác, sản xuất công nghiệp chỉ có thể phát triển dựa trên cơ sở năng lượng đáp ứng đủ nhu cầu. - Công nghiệp điện lực cũng mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội cho nước ta. => Loại đáp án A, B, C Hiện nay ở nước ta công nghiệp điện lực phần lớn vẫn do thành phần kinh tế Nhà nước đầu tư, quản lý. Nhận xét do công nghiệp điện lực thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia nên được ưu tiên đi trước một bước là không đúng. Chọn D. Câu 40 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ Cách giải: - Biểu đồ cột => thể hiện giá trị số lượng tuyệt đối =>loại A - Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu (không thể hiện được quy mô) => loại B - Biểu đồ kết hợp => thể hiện đối tượng có đơn vị khác nhau =>loại D - Đề bài yêu cầu thể hiện: quy mô và cơ cấu; bảng số liệu có 2 năm, số liệu dạng: tổng và giá trị thành phần => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh nước ta là biểu đồ tròn. Vẽ 2 hình tròn có bán kính khác nhau, lấy tổng để tính bán kính 2 hình tròn Chọn C. ----- HẾT -----
Trang 11
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ------------------LÊ THÁNH TÔNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 BÀI THI: KHOA HỌC - XÃ HỘI Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 102
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, đúng với cấu trúc đề thi tốt nghiệp năm 2020 - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phần kĩ năng: bài tập nhận xét bảng số liệu, sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của A. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn B. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn C. địa hình núi đồi kéo dài ở phía tây và Tín phong bán cầu Bắc D. lãnh thổ hẹp ngang và hoạt động của các loại gió vào mùa hạ Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta? A. Có các cao nguyên badan xếp tầng B. Ở phía đông thung lũng sông Hồng C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn D. Hướng chủ yếu tây bắc-đông nam Câu 3: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng A. Cận nhiệt đới gió mùa B. Ôn đới gió mùa D. Cận xích đạo gió mùa C. Nhiệt đới gió mùa Câu 4: Cho bảng số liệu sau: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở NƯỚC TA, NĂM 2018 (Đơn vị: nghìn ha) Tổng diện tích Trong đó Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng 14491,3 7748,0 4588,1 2155,2 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, NXB Thống Kê 2019) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp ở nước ta năm 2018? A. Rừng phòng hộ chiếm 31,67% diện tích đất có rừng B. Rừng sản xuất chiếm diện tích lớn nhất C. Rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất D. Diện tích rừng sản xuất gấp 2 lần rừng phòng hộ Câu 5: Đồng bằng sông Hồng trồng được các cây thực phẩm ôn đới vào mùa nào? A. Mùa khô B. Mùa đông C. Mùa mưa D. Mùa hạ Câu 6: Thành phần các loài chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta là A. Xích đạo B. Nhiệt đới C. Ôn đới D. Cận nhiệt Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Ngân Sơn D. Con Voi Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là A. Vọng Phu B. Ngọc Linh C. Chu Yang Sin D. Kon Ka Kinh Trang 1
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tháng có tần suất bão nhiều nhất là A. Tháng 8 B. Tháng 10 C. Tháng 9 D. Tháng 7 Câu 10: Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển giao thông là có B. Các ngư trường lớn, nhiều sinh vật A. Nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ C. Rừng ngập mặn, các bãi triều rộng D. Bờ biển dài và các vịnh nước sâu Câu 11: Hệ sinh thái nào sau đây của đại nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất phèn? A. Rừng tràm B. Xavan, cây bụi C. Rừng ngập mặn D. Rừng thường xanh Câu 12: Đất feralit là loại đất chính ở Việt Nam, do nước ta A. Có diện tích đồi núi lớn B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm D. Trong năm có hai mùa mưa, khô C. Chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 13: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là A. Hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình B. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu D. khí hậu và sự phân bố địa hình Câu 14: Vùng biển ở Việt Nam có nhiệt độ biến động theo mùa rõ rệt nhất là B. Vùng ven biển Đông Nam Bộ A. Vùng ven biển Nam Trung Bộ C. Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long D. Vùng ven biển Bắc Bộ Câu 15: Đặc điểm nào sau đây của địa hình gây khó khăn cho ngành khai thác khoáng sản? A. Địa hình thấp dần từ từ tây bắc xuống đông nam B. Hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung C. Địa hình chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người D. Núi chiếm phần lớn diện tích và được trở lại Câu 16: Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc có sự phân chia thành A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa và mùa hạ khô nóng, ít mưa B. Mùa đông khô, không mưa và mùa hạ ẩm ướt, mưa nhiều C. Mùa đông ấm áp, mưa nhiều và mùa hạ mát mẻ, ít mưa D. Mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều Câu 17: Khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi có A. Địa hình dốc, bị chia cắt mạnh B. Nhiều hẻm vực, lắm sông suối C. Hạn hán, ngập lụt thường xuyên D. Xói mòn và trượt lở đất nhiều Câu 18: Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới do A. Có đường bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh, cửa sông B. Nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao C. Gần ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế D. Ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau Câu 19: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động kết hợp của A. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông B. Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và hướng của các dãy núi C. Hoạt động của frông, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi vòng cung D. Vùng đồi núi rộng và Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của frông Câu 20: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất được phân chia dựa trên A. Đặc điểm hệ sinh thái B. đặc điểm địa hình C. Mục đích sử dụng D. Chất lượng rừng Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản ở nơi nào sau đây là than đá? A. Cổ Định B. Bồng Miêu C. Thạch Khê D. Nông Sơn Câu 22: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa nên thiên nhiên trên cả nước có đặc điểm rõ nét là Trang 2
A. Trong năm có mùa khô và mưa B. Có ảnh hưởng sâu sắc của biển C. Nhiệt ẩm dồi dào và phân mùa D. Thực vật bốn mùa đều đa dạng Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng? A. Sông Cầu B. Sông Đà C. Sông Cả D. Sông Tiền Câu 24: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? A. Tín phong Bán cầu Bắc B. Gió mùa Đông Bắc C. Gió phơn Tây Nam D. Gió mùa Tây Nam Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 3, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây đông? B. Pu- đen-đinh C. Hoàng Liên Sơn D. Trường Sơn Bắc A. Bạch Mã Câu 26: Đại cao cận nhiệt đới gió mùa bị hạ thấp ở miền Bắc nước ta là do ảnh hưởng của A. Gió mùa Tây Nam B. Các khối khí từ biển vào C. Địa hình nhiều núi cao D. Gió mùa Đông Bắc Câu 27: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa nước ta chủ yếu là nhóm đất A. Phù sa B. Feralit C. Xám bạc màu D. Đất núi đá Câu 28: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những điểm nào sau đây? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đầy đủ ba đại cao Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào Câu 30: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn B. Địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm C. Dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc D. Các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tính đa dạng của sinh vật ở nước ta là A. Khí hậu biến đổi B. Môi trường bị ô nhiễm C. Tác động của con người D. Rừng bị suy giảm mạnh Câu 32: Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển B. Mùa đông làm thời tiết bớt lạnh hơn C. Mùa hạ làm thời tiết bớt nóng hơn D. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật Câu 33: Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nước ta rộng và nông do A. Tiếp giáp với vùng đồng bằng lớn B. Tiếp giáp với vùng đồng bằng nhỏ C. Tiếp giáp với vùng núi cao phía tây D. Tiếp giáp với vùng đồi thấp phía tây Câu 34: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đai ôn đới gió mùa trên núi do A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông nhiệt độ hạ thấp B. Ở gần khu vực ngoại chí tuyến có cả khí hậu cận nhiệt và ôn đới C. Có những núi trên 2600m tập trung nhiều ở dãy Hoàng Liên Sơn D. Có các loài động, thực vật ôn đới từ phương Bắc di lưu và di cư đến Câu 35: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do Trang 3
A. Phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi B. Nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển C. Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt D. Mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi Câu 36: Đầu mùa hạ vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có thời tiết khô, nóng là do ảnh hưởng của khối khí nào sau đây? A. Khối khí lạnh phương Bắc B. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương C. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Bán cầu D. Khối khí nhiệt đới Nam Bán cầu Câu 37: Khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta A. Muối B. Dầu khí C. Titan D. Cát thủy tinh Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta? B. Đồng bằng sông Hồng A. Duyên hải Nam Trung Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Bắc Trung Bộ Câu 39: Nước ta có gió Tín Phong hoạt động là do đặc điểm vị trí A. Thuộc khu vực gió mùa châu Á B. Nằm ở bán cầu Bắc C. Tiếp giáp với Biển Đông D. Nằm ở vùng nội chí tuyến Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Bến En thuộc phân khu địa lí động vật nào? A. Khu Tây Bắc B. Khu Bắc Trung Bộ C. Khu Đông Bắc D. Khu Trung Trung Bộ
1. A 11. A 21. D 31. C
2. D 12. C 22. A 32. D
3. C 13. A 23. B 33. A
4. D 14. D 24. A 34. C
BẢNG ĐÁP ÁN 5. B 6. B 15. D 16. D 25. A 26. D 35. B 36. B
7. C 17. C 27. B 37. B
8. B 18. C 28. A 38. C
9. C 19. A 29. D 39. D
10. D 20. C 30. C 40. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến nước ta theo hướng Tây Nam, gió này gây mưa cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên, khi vượt qua dãy núi Trường Sơn bị biến tính trở nên khô nóng, hình thành gió phơn Tây Nam ảnh hưởng đến các đồng bằng ven biển miền Trung. Chọn A. Câu 2 Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Vùng đồi núi Cách giải: - Loại A: cao nguyên badan là đặc điểm vùng Trường Sơn Nam - Loại B: vùng Tây Bắc ở phía tây thung lũng sông Hồng - Loại C: địa hình núi thấp chiếm ưu thế là vùng núi Đông Bắc - D đúng: Vùng núi Tây Bắc nước ta có hướng chủ yếu là tây bắc - đông nam (ví dụ dãy Hoàng Liên Sơn) Chọn D. Câu 3 Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam Cách giải: Cảnh quan tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng nhiệt đới gió mùa Trang 4
Chọn C. Câu 4 Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A đúng: rừng phòng hộ chiếm: (4588,1 / 14491,3) x 100 = 31,76% - B đúng: rừng sản xuất chiếm diện tích lớn nhất (53,47%) - C đúng: rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất (14,87%) - D không đúng: diện tích rừng sản xuất gấp 1,69 lần rừng phòng hộ=> gấp 2 lần là SAI Chọn D. Câu 5 Phương pháp: Chú ý từ khóa “thực phẩm ôn đới” Cách giải: Đồng bằng sông Hồng có một mùa đông lạnh nên có thế mạnh trồng các loại cây thực phẩm ôn đới vào mùa đông như su hào, bắp cải, súp lơ, các loại rau màu... Chọn B. Câu 6 Phương pháp: Liên hệ đặc trưng khí hậu chung của nước ta Cách giải: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => do vậy thành phần loài chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta là loài nhiệt đới. Chọn B. Câu 7 Phương pháp: Xem Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Dãy núi Ngân Sơn có hướng vòng cung, nằm trong 4 cánh cung núi thuộc vùng núi Đông Bắc Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Con Voi có hướng Tây Bắc - Đông Nam Chọn C. Câu 8 Phương pháp: Xem Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Quan sát độ cao các đỉnh núi: - Vọng Phu: 2051m - Ngọc Linh: 2598m - Chư Yang Sin: 2405m - Kon Ka Kinh: 1761m => Núi Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam Chọn B. Câu 9 Phương pháp: Xem Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Tháng có tần suất bão nhiều nhất là tháng 9 (1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng) Chọn C. Câu 10 Phương pháp: Kiến thức bài 8 - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Chú ý từ khóa “giao thông” - Loại A: nhiều bãi biển đẹp → phát triển du lịch Trang 5
- Loại B: ngư trường lớn, giàu sinh vật → phát triển đánh bắt thủy sản - Loại C: rừng ngập mặn, bãi triều → phát triển nuôi trồng thủy sản - Chọn D: bờ biển dài, ven biển có các vùng vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển → phát triển giao thông vận tải đường biển Chọn D. Câu 11 Phương pháp: Chú ý từ khóa “trên đất phèn” – sgk Địa 12 trang 51 Cách giải: Loại rừng có thể phát triển trên đất phèn là rừng tràm. Chọn C. Câu 12 Phương pháp: Liên hệ điều kiện hình thành đất feralit Cách giải: Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta, đặc biệt quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit => nước ta địa hình 3 là đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp nên đất feralit là 4 loại đất chính ở nước ta. Chọn C. Câu 13 Phương pháp: Chú ý từ khóa “yếu tố trực tiếp”, “nhỏ, ngắn, dốc” Cách giải: - Loại B: địa hình → còn chưa cụ thể yếu tố nào của địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng không phải là nhân tố quy định trực tiếp đặc điểm độ dài, độ lớn của sông ngòi - Loại C, D: khí hậu ảnh hưởng đến lưu lượng nước sông thông qua chế độ mưa, không quy định sông nhỏ ngăn hay dốc - A đúng: hình dáng lãnh thổ kéo dài hẹp ngang nên sông ngòi nước ta phần lớn ngắn, nhỏ; mặt khác do sự phân bố địa hình với 3 diện tích đồi núi và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển + sông ngắn => khiến 4 sông ngòi nước ta có độ dốc lớn. Chọn A. Câu 14 Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu của các vùng biển Cách giải: Miền Bắc vào mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt hạ thấp rõ rệt, biên độ nhiệt năm cao => do vậy vùng ven biển Bắc Bộ cũng có sự biệt động nhiệt độ theo mùa rõ rệt nhất (vùng biển mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mùa hạ biển ấm) Chọn D. Câu 15 Phương pháp: Chú ý từ khóa “khó khăn nhất cho khai thác” Cách giải: Địa hình nước ta với 3 diện tích là đồi núi, nhiều vùng núi được trẻ hóa (Tây Bắc) nên có độ dốc lớn, 4 địa hình bị cắt xẻ mạnh => khiến hoạt động khai thác khoáng sản gặp rất nhiều khó khăn, đòi hỏi máy móc kĩ thuật hiện đại. Chọn D. Câu 16 Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa bắc - nam Cách giải: Trang 6
Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc có sự phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Chọn D. Câu 17 Phương pháp: Liên hệ đặc điểm của các loại thiên tai Cách giải: Hạn hán, ngập lụt thường xuyên xảy ra ở vùng đồng bằng, đặc biệt là ngập lụt => vùng đồi núi có địa hình dốc nên không xảy ra ngập lụt. Chọn C. Câu 18 Phương pháp: Liên hệ ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta (Bài 2 sgk Địa 12) Cách giải: Nước ta có vị trí gần ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nên thuận lợi cho giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường hàng không và đường biển. Chọn C. Câu 19 Phương pháp: Liên hệ các nhân tố tác động đến thời tiết và khí hậu miền Bắc vào mùa đông Cách giải: - Loại B, C, D vì: Địa hình (gồm hướng các dãy núi, độ cao núi, dạng địa hình) chỉ có tác động đón gió/ chắn gió hoặc phân hóa khí hậu theo độ cao => không phải là nguyên nhân gây diễn biến thất thưởng của thời tiết khí hậu - A đúng: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta vào mùa đông có nhiều diễn biến thất thường của thời tiết và khí hậu, chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông. + Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh đem lại những dạng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại, sương muối, băng giá... + Tín phong Bắc bán cầu đem lại những ngày thời tiết nắng ráo, có nắng nhẹ vào mùa đông + Cùng với hoạt động của gió mùa Đông Bắc, miền Bắc nước ta cũng đón các đợt frông lạnh ở phía Bắc tràn xuống (ảnh hưởng chủ yếu ở vùng Đông Bắc và đb Bắc Bộ) gây ra những thay đổi đột ngột về chế độ gió, nhiệt độ, độ ẩm và mưa (nhiệt độ hạ thấp đột ngột, gió giật mạnh, miền núi có dông tố). Chọn A. Câu 20 Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng Cách giải: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất được phân chia dựa trên mục đích sử dụng: - Rừng phòng hộ: có vai trò hạn chế quá trình xói mòn, lũ quét sạt lở đất vùng núi - Rừng đặc dụng: có vai trò bảo tồn đa dạng sinh học, các loài sinh vật đặc hữu, quý hiếm (gồm các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia) - Rừng sản xuất: mục đích chính là kinh tế, trồng rừng để lấy giấy sản xuất khỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (rừng cao su, rừng tràm...) Chọn C. Câu 21 Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 8 Cách giải: Nông Sơn là mỏ than đá thuộc tỉnh Quảng Nam. Chọn D. Câu 22 Phương pháp: Liên hệ ý nghĩa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Trang 7
Cách giải: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa điển hình của châu Á với 2 mùa gió đặc trưng nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. - Loại B: ảnh hưởng của biển là do vị trí giáp biển Đông - Loại C: nhiệt ẩm dồi dào => do vị trí nằm trong vùng nhiệt đới và giáp biển - Loại D: thực vật bốn mùa đa dạng là nhiệt ẩm dồi dào. Chọn A. Câu 23 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng Chọn B. Câu 24 Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu – bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Vào mùa đông, từ dãy Bạch Mã trở vào Nam có Tín phong Bán cầu Bắc hoạt động mạnh. Gió này thổi vào nước ta theo hướng đông bắc, gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ, và là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên (vị trí khuất gió) Chọn A. Câu 25 Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 3 Cách giải: Dãy núi Bạch Mã có hướng Đông - Tây Các dãy núi còn lại có hướng Tây Bắc – Đông Nam Chọn A. Câu 26 Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu đặc trưng ở miền Bắc Cách giải: Chú ý từ khóa “đai cận nhiệt đới gió mùa bị hạ thấp” Đai cận nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc nằm ở độ cao từ 600 – 700m đến 2600m (hạ thấp hơn so với miền Nam) => Nguyên nhân do miền Bắc vào mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt độ trung bình bị hạ thấp hơn so với miền Nam nên đai cận nhiệt đới gió mùa hạ thấp hơn. Chọn D. Câu 27 Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Cách giải: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa nước ta chủ yếu là nhóm đất feralit. Chọn B. Câu 28 Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình đặc trưng của 2 miền (bài 12 – 3 miền Địa lí tự nhiên) Cách giải: - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có địa hình đặc trưng là đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao, xen kẽ các thung lũng sông, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi => Do vậy A là đặc điểm khác biệt của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Chọn A. Trang 8
Câu 29 Phương pháp: Chú ý từ khóa “chủ yếu nhất” Cách giải: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi nước ta là nước mưa và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. Quan sát thấy các hệ thống sông lớn nước ta phần lớn bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ (sông Hồng, sông Mê Công) nên được trước khi chảy vào nước ta sống đã được cung cấp một nguồn nước lớn từ bên ngoài. Hơn nữa nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn (1500 – 2000mm) cung cấp lưu lượng nước lớn duy trì dòng chảy sông ngòi. Chọn D. Câu 30 Phương pháp: Liên hệ các hướng gió và đại hình của 2 vùng này (Kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa) Cách giải: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. - Khi Tây Nguyên đón các loại gió hướng tây nam (gió tây nam đầu mùa hạ và gió mùa Tây Nam) đem lại mưa lớn cho vùng này thì Đông Trường Sơn lại là mùa khô (do dãy Trường Sơn chắn hướng gió tây nam) - Khi Đông Trường Sơn đón các loại gió hướng đông bắc từ biển vào (tín phong bắc bán cầu và gió mùa Đông Bắc) đem lại mưa lớn, chủ yếu vào mùa thu đông, thì Tây Nguyên bước vào mùa khô (do dãy Trường Sơn chắn hướng gió đông bắc) Chọn C. Câu 31 Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Suy giảm đa dạng sinh học Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu là suy giảm tính đa dạng sinh học của sinh vật nước ta là do tác động của con người, thông qua các hoạt động săn bắt, chặt phá rừng bừa bãi... Chọn C. Câu 32 Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là: tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mùa đông làm thời tiết bớt lạnh hơn và mùa hạ làm thời tiết dịu lại, bớt nóng bức hơn => loại A, B, C Tính đa dạng của sinh vật nước ta chủ yếu là do vị trí địa lí nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động thực vật => không phải do biển Đông Chọn D. Câu 33 Phương pháp: Liên hệ mối quan hệ giữa địa hình đất liền với vùng thềm lục địa ven biển (Bài 11 - Thiên nhiên phân hóa đông - tây) Cách giải: Thềm lục địa phía Nam và phía Bắc nước ta rộng và nông là do tiếp giáp với vùng đồng bằng rộng lớn trên đất liền (đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng). Ngược lại vùng Nam Trung Bộ có địa hình đồi núi ăn lan ra sát biển nên vùng thềm lục địa sâu và hẹp. Chọn A. Câu 34 Trang 9
Phương pháp: Liên hệ giới hạn hình thành đai ôn đới gió mùa trên núi (Bài 12 – Thiên nhiên phân hóa theo độ cao) Cách giải: Đai ôn đới gió mùa có giới hạn từ độ cao 2600m trở lên Chọn C. Câu 35 Phương pháp: Liên hệ nguồn gốc hình thành đồng bằng ven biển Cách giải: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển Chọn B. Câu 36 Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Đầu mùa hạ, vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có thời tiết khô, nóng là do ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương, thổi vào nước ta theo hướng tây nam, khi vượt qua dãy Trường Sơn Bắc bị biến tính trở nên khô nóng, hình thành gió phơn Tây Nam cho dải đồng bằng ven biển Trung Bộ. Chọn B. Câu 37 Phương pháp: Chú ý từ khóa “giá trị nhất” Cách giải: Dầu mỏ là khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế lớn nhất ở vùng biển nước ta, tập trung ở thềm lục địa phía nam với trữ lượng khoảng vài tỉ tấn. Chọn B. Câu 38 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Đất phèn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long (kí hiệu nền màu tím nhạt). Chọn C. Câu 39 Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Do nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên có gió Tín Phong hoạt động. Tuy nhiên gió gió mùa lấn át nên Tín phong chỉ mạnh lên vào thời kì gió mùa suy yếu hoặc chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. Chọn D. Câu 40 Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 12 Cách giải: Vườn quốc gia Bến En thuộc tỉnh Thanh Hóa, quan sát bản đồ ta thấy nằm ở phần nền màu xanh lá => thuộc phân khu địa lí động vật Đông Bắc. Chọn C. --------- HẾT ----------
Trang 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH -------------
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2020 2021 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 002
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, đúng với cấu trúc đề thi tốt nghiệp năm 2020 - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết những nước nào sau đây không tiếp giáp với vùng biển nước ta? B. Inđônêxia, Xingapo A. Mianma, Đông Timo C. Thái Lan, Campuchia D. Malaysia, Philippin Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết những dân tộc nào sau đây thuộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo? A. Giarai, Ê đê, Chăm B. Khơ me, Ba na, Mnông C. Hoa, Hà Nhì, Phù Lá D. Mường, Thổ, Chứt Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng nào sau đây chịu tác động mạnh nhất của bão? A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Bắc Trung Bộ D. Duyên hải nam Trung Bộ Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia Bạch Mã là A. Rừng ôn đới núi cao B. Rừng kín thường xanh C. Rừng trên núi đá vôi D. Trảng cỏ, cây bụi. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, khoáng sản titan phân bố chủ yếu ở A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Dọc ven biển miền Trung C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Hồng Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người? A. Nam Định, Huế, Quy Nhơn B. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ C. Hải Phòng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh D. Việt Trì, Vĩnh Yên, Ninh Bình Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây không có ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất feralit trên đá badan B. Đất phù sa song C. Đất khác và núi đá D. Đất xám trên phù sa cổ Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những trạm khí hậu nào sau đây có hai cực đại trong tiến trình nhiệt? A. Thanh Hoá, Đồng Hới B. Đà Lạt, Cần Thơ C. Lạng Sơn, Hà Nội D. Đà Nẵng, Nha Trang Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết những hệ thống sông nào sau đây nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta? Trang 1
A. Kì Cùng - Bằng Giang B. Hồng, Cả C. Mê Công, Mã D. Thu Bồn, Đồng Nai Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết những dãy núi nào sau đây thuộc vùng núi Tây Bắc? A. Pu Si Lung, Pu Trà, Phu Luông, Pu Huổi Long B. Ngọc Linh, Vọng Phu, Chư Yang Sin, Bi Doup C. Pu Xai Lai Leng, Phu Hoạt, Động Ngài, Bạch Mã D. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Pu Tha Ca, Yên Tử Câu 11: Ở nước ta, từ độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m, hệ sinh thái rừng không có đặc điểm nào sau đây? A. Rêu, địa y phủ kín thân cành cây, xuất hiện chim di cư B. Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim phát triển C. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú phương Bắc D. Các loài thú có lông dày như gấu, sóc, cầy, cáo Câu 12: Đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nước không được xác định theo dạng địa hình đặc trưng nào sau đây? B. Các đoạn bờ biển A. Các khe sông, suối C. Các đường chia nước D. Các đỉnh núi Câu 13: Giải pháp nào sau đây để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của nước ta? A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi B. Đưa xuất khẩu lao động thành chương trình lớn C. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước D. Chuyển dịch dân số nông thôn và thành thị Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng với tác động của gió mùa Đông Bắc ở nước ta? A. Gây hiệu ứng phơn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ B. Mang đến những ngày nắng ấm ở miền Bắc C. Gây mưa phùn ở vùng ven biển, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ D. Tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở vùng đồi núi nước ta chua? A. Nhiệt ẩm cao quá trình phong hóa mạnh B. Có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm C. Tầng đất dày, vi sinh vật hoạt động mạnh D. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan Câu 16: Cấu trúc địa hình nổi bật của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là A. Các đỉnh núi cao ở phía bắc, vùng đồi núi thấp ở trung tâm B. Địa hình chia làm 3 dải theo hướng tây bắc - đông nam C. Gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau D. Gồm các khối núi cổ và các cao nguyên badan Câu 17: Hiện nay, ở nước ta quá trình chính trong sự hình thành và làm biến đổi địa hình là A. Mài mòn - bồi lấp B. Nâng lên - hạ xuống C. Xâm thực - bồi tụ D. Uốn nếp - đứt gẫy Câu 18: “Gió mùa Đông Nam” hoạt động ở Bắc Bộ nước ta có nguồn gốc từ A. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương B. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam C. Khối khí cực lục địa áp cao Xibia D. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc Câu 19: Đặc điểm địa hình khối núi cổ Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ của vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là A. Bằng phẳng, nâng cao, dốc về phía tây nam Trang 2
B. Nâng cao, đồ sộ, nghiêng về phía đông C. Cao hai đầu, thấp ở giữa, nghiêng theo hướng bắc nam. D. Mở rộng, hạ thấp, nghiêng về phía đông nam Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vùng đặc quyền kinh tế của nước ta? A. Máy bay nước ngoài được tự do hoạt động theo Công ước 1982 B. Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế C. Ranh giới là đường biên giới quốc gia trên biển D. Rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở Câu 21: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tình trạng ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất B. Hè thu C. Mùa D. Thu đông A. Đông xuân Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn C. Tăng độ ẩm của các khối khí D. Tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc Câu 23: Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn chủ yếu là do A. Địa hình đồi núi thấp, lượng mưa lớn B. Lượng mưa lớn trên sườn dốc, ít lớp phủ thực vật C. Mưa lớn, nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào D. Diện tích rừng nhiều, độ che phủ thảm thực vật cao. Câu 24: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường của nước ta biểu hiện ở A. Gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường B. Chủ yếu là rừng nghèo, rừng mới phục hồi C. Suy giảm số lượng, thành phần loài sinh vật D. Khí hậu, thời tiết biến đổi bất thường Câu 25: Nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới là do A. Nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về văn hoá B. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế C. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương D. Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 26: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của A. Các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống B. Sóng biển, thuỷ triều, độ mặn của nước biển và thềm lục địa C. Thuỷ triều, độ mặn của nước biển và các dãy núi lan ra sát biển. D. Sóng biển, thuỷ triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo Câu 27: Điểm khác biệt của vùng khí hậu Nam Bộ so với Nam Trung Bộ nước ta là A. Nóng quanh năm, mưa về mùa hạ B. Nhiệt độ cao, mưa lùi về mùa thu đông C. Mùa mưa đến muộn, ít ảnh hưởng bão D. Khí hậu phân thành hai mùa mưa - khô Câu 28: Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do A. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh B. Có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn C. Nguyên liệu cho sản xuất phong phú D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời Câu 29: Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là A. Sử dụng biện pháp nông - lâm kết hợp B. Tổ chức định canh định cư cho người dân C. Thực hiện kỹ thuật canh tác trên đất dốc D. Thâm canh, nâng cao hệ số sử dụng đất Câu 30: Địa hình chủ yếu đồi núi thấp đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Thiên nhiên phân hoá sâu sắc B. Bảo toàn tính chất nhiệt đới C. Địa hình ít hiểm trở D. Địa hình có tính phân bậc Câu 31: Hướng địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta đã làm cho khí hậu có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình B. Khí hậu nhiệt đới thể hiện rõ, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi C. Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn làm nền nhiệt hạ thấp Trang 3
D. Gió mùa đông bắc suy yếu, tính nhiệt đới tăng dần Câu 32: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho gió phơn Tây Nam có thể ảnh hưởng đến đồng bằng Bắc Bộ nước ta là A. Áp thấp vịnh Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh B. Gió mùa Đông Nam hoạt động mạnh C. Ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ D. Gió mùa Tây Nam vượt dãy núi Trường Sơn Câu 33: Hiện nay, rừng ngập mặn ở nước ta ngày càng bị thu hẹp nguyên nhân chủ yếu là do A. Mở rộng thành các khu du lịch sinh thái B. Quá trình đô thị hóa nông thôn mạnh mẽ. D. Chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá C. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường Câu 34: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CHẾ ĐỘ MƯA VÀ CHẾ ĐỘ DÒNG CHẢY TRÊN LƯU VỰC SÔNG GIANH (trạm Đồng Tâm) (Nguồn: SGK Địa lý 8, trang 124, Nhà xuất bản Giáo dục năm 2015) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Gianh nước ta? A. Chế độ dòng chảy theo sát chế độ mưa B. Tháng 10 có lượng mưa lớn nhất C. Mùa mưa lùi về thu đông D. Tháng 9 có lưu lượng dòng chảy nhỏ nhất Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn so với Bắc Bộ nước ta? A. Vị trí gần xích đạo, sự thống trị của áp thấp B. Gió mùa tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến sớm C. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động kết thúc muộn D. Đầu mùa hạ, chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam Câu 36: Cho biểu đồ về tình hình sinh và tử của nước ta giai đoạn 1999 – 2019
Trang 4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản thống kê 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu tỷ suất sinh và tỷ suất tử của nước ta B. Tỷ suất sinh và tỷ suất từ của nước ta C. Quy mô, cơ cấu tỷ suất sinh và tỷ suất tử của nước ta D. Tốc độ tăng trưởng tỷ suất sinh và tỷ suất tử của nước ta Câu 37: Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Triệu người) Năm 2000 2005 2009 2014 2018 Tổng số dân
77,6
82,4
86,0
90,7
96,7
- Thành thị
18,7
22,3
25,6
30,0
33,0
- Nông thôn
58,9
60,1
60,4
60,7
63,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản thống kê 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột chồng B. Cột ghép C. Miền D. Tròn Câu 38: Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do A. Khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt B. Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn C. Lượng mưa và độ ẩm không khí lớn D. Nắng nhiều, nhiệt độ quanh năm cao Câu 39: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là A. Địa hình thấp, ảnh hưởng mạnh của triều cường B. Sự thất thường của nhịp điệu dòng chảy sông ngòi C. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. D. Tính không ổn định của thời tiết, khí hậu Câu 40: Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: °C) Trang 5
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
tháng 1
tháng 7
năm
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
26,9
Địa điểm
(Nguồn: SGK Địa lý 12, Ban cơ bản, trang 44, Nhà xuất bản Giáo dục năm 2015) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ trung bình của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh? A. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất D. Tháng 7 nhiệt độ trung bình ít chênh lệch giữa các địa điểm. ----- HẾT -----
1. A 11. A 21. C 31. C
2. A 12. B 22. D 32. A
3. C 13. C 23. C 33. D
4. B 14. C 24. D 34. D
BẢNG ĐÁP ÁN 5. B 6. A 15. D 16. C 25. B 26. D 35. C 36. B
7. A 17. C 27. A 37. C
8. B 18. B 28. D 38. A
9. D 19. B 29. D 39. C
10. A 20. C 30. B 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 - 5 Cách giải: Vùng biển nước ta với 8 quốc gia là: Trung Quốc, Philippin, Thái Lan, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Brunây => Vùng biển nước ta khôn tiếp giáp với vùng biển các nước Mianma và Đông Timo Chọn A. Câu 2 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 16 Cách giải: Những dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo gồm: Giarai, Ê đê, Chăm. Chọn A. Câu 3 Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9 Cách giải: Vùng chịu tác động mạnh nhất của bão là Bắc Trung Bộ, phần lớn các cơn bão đều có hướng đổ bộ vào các tỉnh Bắc Trung Bộ, đặc biệt vào tháng 9. Chọn C. Câu 4 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12 Cách giải: Thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia Bạch Mã là rừng kín thường xanh (nền màu xanh lá) Trang 6
Chọn B. Câu 5 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8 Cách giải: Xem kí hiệu khoáng sản titan ở Atlat trang 3 ⇒ Titan phân bố chủ yếu ở dọc ven biển miền Trung Chọn B. Câu 6 Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15 Cách giải: Các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người là Nam Định, Huế, Quy Nhơn. - Loại B: đây là các đô thị có quy mô trên 500 001 người - Loại C: đây là các đô thị có quy mô trên 1000 000 người - Loại D: đây là các đô thị có quy mô dưới 200 001 người Chọn A. Câu 7 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Loại đất không có ở đồng bằng sông Cửu Long là đất feralit trên đá badan Chọn A. Câu 8 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Những trạm khí hậu nào sau đây có hai cực đại trong tiến trình nhiệt là trạm Đà Lạt, Cần Thơ. Các trạm khí hậu còn lại đều có 1 cực đại trong tiến trình nhiệt. Chọn B. Câu 9 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: - Loại A: Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang chảy từ lãnh thổ Trung Quốc vào nước ta - Loại B: Hệ thống sông Hồng cũng chảy từ Trung Quốc vào nước ta, hệ thống sông Cả chảy từ Lào - Loại C: hệ thống sông Mê Công bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng (Trung Quốc), qua Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia và đổ vào Việt Nam - Loại D: hệ thống sông Thu Bồn và sông Đồng Nai nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta. Chọn D. Câu 10 Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 – 14 Cách giải: - Loại B: núi Ngọc Linh thuộc vùng núi Trường Sơn Nam - Loại C: dãy Bạch Mã thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc - Loại D: núi Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti.. thuộc vùng núi Đông Bắc - Các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc là: Pu Si Lung, Pu Trà, Phu Luông, Pu Huổi Long. Chọn A. Câu 11 Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Cách giải: Ở nước ta, từ độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m, hệ sinh thái rừng không có rêu, địa y phủ kín thân cành cây, xuất hiện chim di cư. Trang 7
Rêu, địa y phủ kín thân cành cây, xuất hiện chim di cư là đặc điểm tự nhiên ở độ cao từ 1600 – 1700m trở lên Chọn A. Câu 12 Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Phạm vi lãnh thổ phần đất liền Cách giải: Đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nước không được xác định theo các đoạn bờ biển. Chọn B. Câu 13 Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa vùng núi – đồng bằng, giữa thành thị và nông thôn ⇒ khiến việc khai thác tài nguyên và sử dụng lao động kém hiệu quả, khu vực đông dân cư thiếu tài nguyên, trong khi vùng núi tài nguyên thiên nhiên giàu có lại thiếu hụt lao động. ⇒ Biện pháp giải quyết là: phân bố lại dân cư va lao động trên phạm vi cả nước Chọn C. Câu 14 Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: - Loại A: gây hiệu ứng phơn là gió tây nam đầu mùa hạ - Loại B: mang đến những ngày nắng ấm vào mùa đông ở miền Bắc là Tín phong Bắc bán cầu - Loại D: gây nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên là Tín phong Bắc bán cầu. - Chọn C: vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc nước ta có tính chất lạnh, ẩm và gây mưa phùn ở vùng ven biển, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Chọn C. Câu 15 Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Đất) Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở vùng đồi núi nước ta chua là do mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan. Chọn D. Câu 16 Cách giải: - Loại A: đây là đặc điểm vùng núi Tây Bắc - Loại B: đây là đặc điểm vùng núi Đông Bắc - Loại D: đây là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam - C đúng: Cấu trúc địa hình nổi bật của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau. Chọn C. Câu 17 Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Hiện nay, ở nước ta quá trình chính trong sự hình thành và làm biến đổi địa hình là xâm thực - bồi tụ - Trên nền địa hình đồi núi dốc ⇒ mưa lớn rửa trôi đất đai, gây ra hiện tượng xói mòn, sạt lở đất đá - Các vật liệu rửa trôi ở vùng núi được dòng chảy sông ngòi vận chuyển và lắng đọng, bồi tụ nên những vùng đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu các con sông. Chọn C. Trang 8
Câu 18 Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: “Gió mùa Đông Nam” hoạt động ở Bắc Bộ nước ta có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. Cụ thể là do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió mùa Tây Nam chuyển hướng Đông Nam thổi vào đồng bằng Bắc Bộ, gọi là gió mùa Đông Nam. Chọn B. Câu 19 Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: - Loại A: đây là đặc điểm các cao nguyên badan ở phía tây vùng núi Trường Sơn Nam. - Loại C: đây là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc - Loại D: đây là đặc điểm vùng ĐB sông Cửu Long - Chọn B: Đặc điểm địa hình khối núi cổ Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ của vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là nâng cao, đồ sộ, nghiêng về phía đông. Chọn B. Câu 20 Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Phạm vi lãnh thổ vùng biển nước ta Cách giải: Ranh giới là đường biên giới quốc gia trên biển ở đây là đặc điểm của lãnh hải, không phải đặc điểm của vùng đặc quyền kinh tế Chọn C. Câu 21 Phương pháp: Liên hệ thời gian xảy ra mùa lũ ở đồng bằng sông Cửu Long (liên hệ mùa mưa) Cách giải: Đồng bằng sông Cửu Long có mùa mưa tập trung vào thời gian từ khoảng tháng 5 – 10 (mưa vào mùa hạ). ⇒ Thời gian mùa lũ thường gần trùng với thời gian mùa mưa, do vậy vụ sản xuất lúa mùa (gieo vào đầu tháng 5, thu hoạch vào tháng 11) là vụ lúa thường xuyên chịu tình trạng ngập lụt ở vùng này. Chọn C. Câu 22 Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Biển Đông chỉ có tác động ẩm, điều hòa thời tiết nóng bức vào mùa hè và giảm thời tiết lạnh khô vào mùa đông ⇒ biển Đông không làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. Chọn D. Câu 23 Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Sông ngòi) Cách giải: Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn, chủ yếu do mưa lớn và nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào - Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000mm/năm ⇒ đây là nguồn cung cấp và duy trì dòng chảy sông ngòi quan trọng ở nước ta - Mặt khác nhiều hệ thống sông lớn nước ta bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ nên được cung cấp một lượng nước lớn trước khi đổ vào lãnh thổ nước ta (ví dụ: hệ thống sông Hồng, sông Mê Công) Chọn C. Câu 24 Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Trang 9
Cách giải: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường của nước ta là khí hậu, thời tiết biến đổi bất thường. Chọn D. Câu 25 Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta Cách giải: Nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới là do vị trí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. ⇒ Thuận lợi trong giao lưu với các nước bằng đường hàng không và đường biển Chọn B. Câu 26 Phương pháp: Liên hệ kiến thức Địa lí 10 – Tác động của nội lực và ngoại lực đến bề mặt địa hình Cách giải: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của sóng biển, thuỷ triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo. VD. Sóng biển vỗ tạo nên các dạng bờ biển mài mòn, sông ngòi hình thành nên các cửa sông, hoạt động kiến tạo khiến địa hình bờ biển bị đứt gãy, nâng lên hạ xuống tạo thành các vùng vịnh, hòn đảo ven bờ... Chọn D. Câu 27 Phương pháp: Liên hệ đặc điểm chế độ mưa và chế độ nhiệt đặc trưng của 2 vùng này Cách giải: - Nam Bộ có đặc điểm: khí hậu nắng nóng quanh năm (nhiệt độ trung bình luôn trên 240C) mùa mưa tập trung vào mùa hạ (tháng 5 – 10) do trực tiếp đón gió tây nam. - Ngược lại Nam Trung Bộ có mùa mưa lùi về thu đông, nền nhiệt độ vào tháng 1 có hạ thấp hơn (dưới 240C) ⇒ Vậy điểm khác biệt của vùng khí hậu Nam Bộ so với Nam Trung Bộ nước ta là nóng quanh năm, mưa về mùa hạ. Chọn A. Câu 28 Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải: Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời (hơn 1000 năm), trong khi đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng vài trăm năm trở lại đây ⇒ Do lịch sử khai thác lãnh thổ cùng với nền sản xuất lúa nước từ lâu đời nên ĐB sông Hồng từ lâu đã thu hút đông dân cư, mật độ dân số cao nhất cả nước. Chọn D. Câu 29 Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Biện pháp sử dụng và bảo vệ đất vùng đồng bằng Cách giải: - Loại A, B, C: đây là những biện pháp bảo vệ đất vùng đồi núi - D đúng: Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là tiến hành thâm canh, nâng cao hệ số sử dụng đất Chọn D. Câu 30 Phương pháp: Liên hệ đới khí hậu phổ biến ở vùng đồi núi thấp nước ta (Kiến thức bài 12, mục: thiên nhiên phân hóa theo độ cao) Trang 10
Cách giải: Đai nhiệt đới gió mùa của nước ta được bảo toàn ở độ cao từ dưới 600 – 700m (miền Bắc) và dưới 900 – 1000m (miền Nam). Tại đây khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt. ⇒ Nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp (đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng 60%) ⇒ góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Chọn B. Câu 31 Phương pháp: Liên hệ mối tương quan giữa hướng địa hình và gió mùa Cách giải: Địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta có hướng vòng cung, độ cao trung bình ⇒ tạo nên hành lang hút gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào bên trong lãnh thổ, đem lại một mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước (đến sớm và kết thúc muộn) Chọn C. Câu 32 Phương pháp: Chú ý từ khóa “ảnh hưởng đến đồng bằng Bắc Bộ” Cách giải: Gió mùa Tây Nam vượt dãy núi Trường Sơn ⇒ chính là điều kiện, nguyên nhân để hình thành gió phơn Tây Nam. Nhưng để gió này có thể hoạt động mạnh, đi xa hơn và ảnh hưởng đến vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta thì lúc này cần có một nhân tố bên ngoài có tác động hút gió. (Loại D) ⇒ Vào mùa hạ, đồng bằng Bắc Bộ hình thành áp thấp Bắc Bộ, áp thấp này có tác động khơi sâu tạo sức hút mạnh đối với gió phơn Tây Nam khiến gió này ảnh hướng đến cả vùng đồng bằng Bắc Bộ. Chọn A. Câu 33 Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (Hệ sinh thái ven biển) Cách giải: Hiện nay, rừng ngập mặn ở nước ta ngày càng bị thu hẹp nguyên nhân chủ yếu là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá. Chọn D. Câu 34 Phương pháp: - A đúng: chế độ dòng chảy sông theo sát chế độ mưa - B đúng: tháng 10 có lượng mưa lớn nhất (khoảng 600mm) - C đúng: mùa mưa lùi về thu đông (mưa lớn nhất vào tháng 9, 10) - D không đúng tháng 9 có lưu lượng dòng chảy lớn nhất ⇒ nhỏ nhất là SAI Chọn D. Câu 35 Phương pháp: Liên hệ thời gian hoạt động của các nhân tố gây mưa chủ yếu ở Nam Bộ Cách giải: - Loại A: vị trí gần xích đạo chủ yếu khiến nền nhiệt cao quanh năm, không phải là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lượng mưa của Nam Bộ - Loại B: gió mùa tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa vào đầu mùa hạ (tháng 5, 6) - Loại D: vùng Nam Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam - C đúng: cùng với gió mùa Tây Nam thì dải hội tụ cũng là nhân tố đem lại mưa lớn cho các vùng lãnh thổ nước ta. Do hoạt động của dải hội tụ chậm dần từ Bắc vào Nam nên tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn ở Bắc Bộ. Chọn C. Trang 11
Câu 36 Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: - Loại A: thể hiện cơ cấu là biểu đồ tròn - Loại C: thể hiện quy mô, cơ cấu là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau hoặc biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối - Loại D: thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường - B đúng: biểu đồ cột ghép thể hiện tỷ suất sinh và tỷ suất tử của nước ta (thể hiện giá trị của đối tượng) Chọn B. Câu 37 Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: - Loại A: cột chồng thể hiện quy mô và cơ cấu - Loại B: cột ghép thể hiện tương quan so sánh giá trị các đối tượng - Loại D: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu hoặc quy mô và cơ cấu - C đúng: Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng, trong thời gian nhiều năm (5 năm) Chọn C. Câu 38 Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa bắc – nam Cách giải: Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt. Chọn A. Câu 39 Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu đặc trưng của miền Cách giải: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là tình trạng thiếu nước nghiệm trọng vào mùa khô. Do miền có đặc điểm khí hậu với sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng, lượng mưa chỉ chiếm dưới 10% tổng lượng mưa cả năm. Chọn C. Câu 40 Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A sai: Hà Nội có nhiệt độ trung bình T1 thấp nhất (16,40C) - B sai: nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam - C sai: Huế có nhiệt độ trung bình T7 cao nhất (29,40C) - D đúng: Tháng 7 nhiệt độ trung bình ít chênh lệch giữa các địa điểm (các địa điểm đều có nền nhiệt trên 270C) Chọn D.
Trang 12
SỞ GD&ĐT THANH HÓA KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2020 2021 -------------------Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 570 MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc 4 chuyên đề: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí ngành các ngành kinh tế và Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào của nước ta không có khu kinh tế cửa khẩu? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2: Do dân số đông nên nước ta thuận lợi trong việc A. cải thiện chất lượng cuộc sống. B. khai thác hợp lí tài nguyên. C. giải quyết vấn đề việc làm. D. mở rộng thị trường tiêu thụ. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất? A. Long Xuyên. B. Cần Thơ. C. Rạch Giá. D. Cà Mau. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Đà Nẵng. C. Quảng Nam. D. Bình Định. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Sông Hinh. B. ĐRây Hling. C. Đa Nhim. D. Hàm Thuận - Đa Mi. Câu 6: Lũ quét thường xảy ra ở A. lưu vực sông suối miền núi. B. đồng bằng ven biển. C. vùng đồi trung du. D. hạ lưu các con sông. Câu 7: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2018 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Tổng số Xuất khẩu Nhập khẩu 69,2 32,4 36,8 2005 157,0 72,2 84,8 2010 298,0 150,2 2147,8 2014 517,0 263,5 253,5 2018 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu trên, nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2010-2018? A. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn tổng giá trị xuất nhập khẩu. B. Giá trị nhập khẩu tăng chậm hơn giá trị xuất khẩu. C. Trong cán cân xuất nhập khẩu, nước ta D. Năm 2018, tỉ trọng giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. luôn nhập siêu. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết tháng có lượng mưa lớn nhất trạng khí tượng Thanh Hóa là tháng nào sau đây? Trang 1
A. Tháng 10. B. Tháng 8. C. Tháng 7. D. Tháng 9. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất? B. Đắk Nông. C. Lâm Đồng. D. Bình Phước. A. Bình Dương. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết thị xã A Yun Pa có tuyến quốc lộ A. Quốc lộ 25. B. Quốc lộ 14. C. Quốc lộ 26. D. Quốc lộ 19. Câu 11: Cho biểu đồ về các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta giai đoạn 2005 – 2018:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị các ngành kinh tế trong GDP của nước ta B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta C. Tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế trong GDP của nước ta D. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta Câu 12: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng A. chống lũ quét. B. hạn chế lũ lụt. C. điều hòa nguồn nước. D. chắn gió, bão Câu 13 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Quảng Nam. C. Ninh Thuận. D. Phú Yên. Câu 14: Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp do A. năng suất lúa thấp. B. diện tích đồng bằng nhỏ D. sản lương lúa không cao C. có số dân đông. Câu 15: Vùng đất ngoài để của Đồng bằng sông Hồng là nơi A. ít chịu ảnh hưởng của sông. B. có nhiều ô trũng ngập nước C. được bồi tụ phù sa hàng năm. D. có các khu ruộng cao bạc màu. Câu 16: Ranh giới giữa các bộ phận nào sau đây là đường biên giới trên biển của nước ta? A. Lãnh hải và vùng đặc c nh tế. B. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Nội thủy và lãnh hải. D. Đất liền và nội thủy. Câu 17 : Đại ôn đới gió mùa trên núi có loại đất chủ yếu là A. đất feralit có mùn. B. đất mùn thô. C. đất phù sa D. đất mùn. Trang 2
Câu 18: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây? A. Lâm Viên. B. Di Linh. C. Đắk Lắk. . D. Mơ Nông. Câu 19: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi Phia Oắc thuộc cánh cung núi nào sau đây? A. Ngân Sơn. B. Bắc Sơn. C. Sông Gâm. D. Đông Triều Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp điện lực ở nước ta? A. Có tốc độ tăng trưởng chậm. B. Không gây tác động tới môi trường. C. Có cơ cấu ngành đa dạng. D. Chỉ tập trung phát triển thủy điện. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có hoạt động khai thác loại khoáng sản nào sau đây? A. Than. B. Dầu khí. C. Bôxit. D. Sắt. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người lớn nhất trong số các tỉnh, thành phố sau đây? C. Quảng Ninh. D. Hải Phòng. A. Thái Bình. B. Nam Định. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Cúc Phương. B. Tam Đảo. C. Cát Bà. D. Bến En. Câu 24: Ý nghĩa chiến lược về kinh tế của các đảo và quần đảo nước ta là A. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B. để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển. C. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. D. điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng. Câu 25: Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG LÚA CÁC MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa các mùa vụ của nước ta? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa hè thu cao hơn lúa đông xuân. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa các mùa vụ tăng liên tục C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa mùa cao nhất. Trang 3
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa mùa nhanh hơn lúa đông xuân. Câu 26: Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay phát triển mạnh A. chăn nuôi lợn và gia cầm. B. sản xuất cây lương thực, cây ăn quả. D. dịch vụ hàng hải, du lịch biển. C. khai thác khoáng sản, thủy điện. Câu 27: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là A. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển. B. có dân số đông, nguồn lao động dồi dào. C. thị trường tiêu thụ được mở rộng. D. có nhiều loại đất thích hợp. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có ngành nào sau đây? B. Đóng tàu. C. Luyện kim màu. D. Sản xuất ô tô. A. Luyện kim đen. Câu 29: Thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. có các đảo ven bờ, rạn san hô. C. nhiều bãi triều, các cánh rừng ngập mặn. D. có các bãi tôm, bãi cá lớn. Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là A. tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. B. hạn chế du canh, du cư, tạo tập quán canh tác mới cho đồng bào dân tộc C. khai thác hiệu quả tài nguyên, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa D. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 31: Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng. B. thu hút đầu tư nước ngoài. C. hội nhập quốc tế và khu vực D. đẩy mạnh công nghiệp hóa Câu 32: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu do A. vị trí, các dãy núi vòng cung đón gió mùa Đông Bắc và địa hình đồi núi thấp. B. vị trí, địa hình đồi núi thấp và vai trò bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn. C. hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa Đông Bắc D. có các cánh cùng đón gió mùa Đông Bắc, địa hình núi thấp kết hợp với hướng nghiêng. Câu 33: Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất trong giải quyết việc làm nào ở khu vực nông thôn nước ta? A. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Thực hiện tốt chính sách dân số. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. Câu 34: Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu do A. nằm trong khu vực nhiệt đới, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật. B. người dân hạn chế khai thác hải sản, ý thức bảo vệ sinh vật biển được nâng cao. C. bảo vệ hệ thống rừng đặc dụng trên đảo, phát triển mạnh du lịch biển - đảo. D. lai tạo thêm nhiều loài mới, đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản. Câu 35: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ lệch về thu đông? A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới và bão. B. Tin phong bán cầu Bắc, gió fơn Tây Nam, bão, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới. C. Gió fơn Tây Nam, gió mùa Tây Nam, gió hướng đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới và bão. D. Gió mùa Đông Bắc, gió fơn Tây Nam, áp thấp, bão và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 36: Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên đa dạng hơn Đông Nam Bộ chủ yếu là do A. lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp lâu năm. B. có nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông. C. khí hậu cận xích đạo phân hóa theo độ cao địa hình. D. nhiều bề mặt cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng. Trang 4
Câu 37: Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển nhất nước ta chủ yếu do A. có nguồn lương thực dồi dào, dân số đông. B. lao động hai vùng có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. C. công nghiệp chế biến phát triển, dịch vụ thú y được đảm bảo. D. cơ sở vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện, nhu cầu thị trường lớn. Câu 38: Hoạt động nội thương nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ c do sự khác biệt về A. khả năng liên kết, mức độ hội nhập. B. trình độ dân trí, chất lượng lao động. C. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên. D. năng lực sản xuất, mức sống dân cư. Câu 39: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2018 Năm Than (triệu tấn)
44,8
2015 41,7
2017 38,4
2018 42,0
Dầu thô (triệu tấn)
15,0
18,7
15,5
14,0
Điện (tỉ kwh)
91,7
157,9
191,6
209,2
2010
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Miền C. Kết hợp. D. Đường. Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy ngành giao thông vận tải nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. nền kinh tế tăng trưởng nhanh. C. thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư. D. đời sống nhân dân được nâng cao. ----- HẾT ----BẢNG ĐÁP ÁN:
1-A
2-D
3-B
4-C
5-B
6-A
7-C
8-D
9-D
10-A
11-B
12-D
13-B
14-C
15-C
16-B
17-B
18-D
19-A
20-C
21-B
22-C
23-C
24-B
25-A
26-D
27-D
28-B
29-C
30-C
31-B
32-A
33-D
34-A
35-A
36-C
37-A
38-D
39-D
40-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB) Phương pháp: Kiến thức Atlat trang 17 Cách giải: Xác định kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu Chú ý từ KHÔNG => Vùng không có cửa khẩu là Duyên hải Nam Trung Bộ Chọn A. Câu 2 (TH) Trang 5
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Dân số đông = nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn => thị trường tiêu thụ mở rộng = thúc đẩy sản xuất phát triển Chọn D. Câu 3 (NB) Phương pháp: Atlat địa lý trang 29 Cách giải: Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp Xác định vùng đồng bằng sông Cửu Long => TTCN có cơ cấu ngành đa dạng nhất (số lượng ngành nhiều nhất là Cần Thơ Chọn B. Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lý trang 4-5 Cách giải: - Xác định đảo Lý Sơn – thuộc tỉnh Quảng Nam Chọn C. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28 Cách giải: Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện Xác định vùng Tây Nguyên Nhà máy thủy điện thuộc Tây Nguyên là ĐCây Hling Chọn B. Câu 6 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Những nơi có địa hình cao, dốc (miền núi), gần các lưu vực sông suối kết hợp mất lớp phủ thực vật – thường xuyên xảy ra lũ quét Chọn A. Câu 7 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: Chú ý từ khóa: KHÔNG ĐÚNG - Giá trị xuất khẩu tăng: 8,1 lần ; tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 7,5 lần => A đúng - Giá trị xuất khẩu tăng: 8,1 lần; giá trị nhập khẩu tăng 6,8 lần => Nhập khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu =>B đúng - Cán cân XNK năm 2018 dương (10 tỉ USD), từ 2005-2014: âm => C sai - Năm 2018, giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu 10 tỉ USD => D đúng Câu 8 (NB) Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 - Xác định trạm khí tượng Thanh Hóa - Xác định tháng có lượng mưa lớn nhất => Tháng 9 Chọn C. Câu 9 (NB) Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Xác định kí hiệu diện tích Cây lâu năm So sánh 4 tỉnh Trang 6
=> Tỉnh có diện tích cây lâu năm lớn nhất là Bình Phước Chọn D. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: - Xác định thị xã Ayun Pa - Xác định tuyến giao thông đi qua => Quốc lộ 25 Chọn A. Câu 11 (VD) Phương pháp: Kiến thức đặt tên biểu đồ Cách giải: Biểu đồ miền => từ khóa: Chuyển dịch cơ cấu + giai đoạn 2005-2018 Chọn B. Câu 12 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Ven biển Bắc Trung Bộ chủ yếu là cồn cát và giáp biển có vị trí vuông góc với hướng gió, bão => thường xuyên xảy ra nạn cát bay, các chảy, bão 9 phải trồng rừng ven biển để chắn gió, bão Chọn D. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28 Cách giải: Xác định vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ Xác định kí hiệu khai thác vàng => Tỉnh hoạt động khai thác vàng ở duyên hải Nam Trung Bộ là Quảng Nam Chọn B. Câu 14 (VD) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở ĐBSH Cách giải: Bình quân lương thực đầu người = sản lượng / dân số(kg/người) Dân số càng đông => bình quân lương thực đầu người càng thấp và ngược lại ĐBSH có dân số đông nhất cả nước => bình quân lương thực đầu người thấp Chọn C. Câu 15 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 7- Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) Cách giải: Vùng đất ngoài để của Đồng bằng Sông Hồng giáp với sông => thường được bồi đắp phù sa hàng năm Chọn C. Câu 16 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Cách giải: Ranh giới giữa lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải được gọi là đường biên giới quốc gia trên biển Chọn B. Câu 17 (NB) Phương pháp: kiến thức bài 11-Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Tiếp theo) Cách giải: Trang 7
Đai ôn đới gió mùa trên núi có đất chủ yếu là đất mùn thô Chọn B. Câu 18 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 14 Cách giải: Xác định dòng sông Đồng Nai => Xác định nơi bắt nguồn là cao nguyên Mơ Nông Chọn D. Câu 19 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13 Cách giải: Xác định núi Phia Oắc - thuộc cánh cung Ngân Sơn Chọn A. Câu 20 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 27- Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Cách giải: A. Sai. Sản lượng điện nước ta tăng rất nhanh B sai. Nguồn nhiên liệu cung cấp cho ngành điện lực chủ yếu từ than, dầu, nước – Khi khai thác sẽ gây ô nhiễm môi trường không khí, nước. C đúng. Ngành công nghiệp điện lực gồm nhiều ngành như thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trời, sức gió,... D sai. Công nghiệp điện phát triển từ nhiều nguồn. Chọn C. Câu 21 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26 Cách giải: Xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ Chú ý từ Không => Hoạt động khai thác khoáng sản không ở vùng TDMNBB là Bôxit Chọn B. Câu 22 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 24 Cách giải: Xác định ký hiệu tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người => Tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất trong các tỉnh còn lại là Quảng Ninh Chọn C. Câu 23 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 12 Cách giải: Xác định ký hiệu vườn quốc gia Xác định các đảo => Vườn quốc gia nằm trên đảo là Cát Bà Chọn C. Câu 24 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo Cách giải: Chú ý từ khóa: ý nghĩa về mặt kinh tế Trang 8
Ý nghĩa chiến lược của các đảo, quần đảo là khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển Chọn B. Câu 25 (VD) Phương pháp: Kiến thức nhận xét biểu đồ Cách giải: - Tốc độ tăng trưởng sản lượng hè thu là 75,2%, cao hơn đông xuân là 32,3% => A đúng - Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa các mùa vụ không liên tục: lúa mùa: từ 2000-2005: giảm, 2005-2010: tăng; 2010-2018: giảm => B sai - Tốc độ tăng trưởng lúa mùa âm, lúa hè thu cao nhất (75,2%) => C sai - Tốc độ tăng trưởng của lúa mùa chậm hơn lúa đông xuân => D sai Chọn A. Câu 26 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ Cách giải: Duyên hải NTB kéo dài từ Đà Nẵng - Bình Thuận, giáp biển, đường bờ biển kéo dài, khúc khuỷu, nhiều vùng vịnh, nhiều bãi biển đẹp ở cơ sở để phát triển dịch vụ hàng hải và du lịch biển Chọn D. Câu 27 (TH) Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải: Chú ý từ khóa: Điều kiện tự nhiên A sai. Mạng lưới cơ sở chế biến phát triển: điều kiện kinh tế xã hội. B. Sai. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào: điều kiện dân cư C. Sai. Thị trường tiêu thụ mở rộng: điều kiện kinh tế xã hội D. Đúng. Có nhiều loại đất thích hợp: điều kiện tự nhiên Chọn D. Câu 28 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Xác định trung tâm công nghiệp Đà Nẵng Ngành thuộc trung tâm công nghiệp Đà Nẵng là đóng tàu Chọn B. Câu 29 (TH) Phương pháp: kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển thủy sản – lâm nghiệp Cách giải: - Điều kiện để nuôi thủy sản nước lợ: vùng nước ven biển: đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn => ĐBSCL nuôi thủy sản nước lợ phát triển do có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn Chọn C. Câu 30 (VD) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 32- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Cách giải: - Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện để phát triển cây ăn quả => Khi phát triển cây ăn quả giúp khai thác hiệu quả tài nguyên và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa => đem lại hiệu quả kinh tế cao => tạo ra nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống => định canh định cư, ổn định cuộc sống. Chọn C. Câu 31 (VD) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên: Trang 9
+ Công nghiệp phát triển mạnh nhu cầu việc làm lớn => thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị làm việc => đô thị hóa phát triển mạnh + Hiện nay nước ta cũng đang tiến hành công nghiệp hóa tại nông thôn => cơ sở hạ tầng phát triển => đời sống người dân tăng => tỉ lệ dân đô thị tăng Chọn D. Câu 32 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9, 10, 12 Cách giải: Miền Bắc, Đông Bắc Bắc Bộ: + nằm ở phía Bắc, giáp Trung Quốc ở nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc + Địa hình chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung mở rộng về phía B, Đ => tạo các hành lang hút gió mùa ĐB => Mùa đông đến sớm Chọn A. Câu 33 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 17 – Lao động, việc làm Cách giải: Ở nông thôn, thời gian lao động dư thừa lớn => muốn giải quyết triệt để cần đa dạng hóa hoạt động sản xuất => tạo ra khối lượng việc làm lớn => giảm thời gian lao động dư thừa ở nông thôn Chọn D. Câu 34 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 2,8 Cách giải: + Nước ta nằm trên đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật từ Bắc xuống, Nam lên, Tây, Đông sang => sinh vật phong phú, đa dạng. + Nước ta nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới => sinh vật sinh trưởng nhanh, đa dạng Chọn A. Câu 35 (VDC) Phương pháp: Liên hệ Kiến thức bài 9,10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Ở đồng bằng ven biển Trung Trung bộ Mùa hè chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam từ vịnh bengan => gây ra hiệu ứng phơn => khô nóng không gây mưa Mùa thu đông có gió tín phong BBC vuông góc với vùng Trung trung bộ từ biển thổi vào => mang ẩm => gây mưa lớn Ngoài ra còn do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp, bão => Ven biển trung trung bộ mưa lớn vào thu đông Chọn A. Câu 36 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 22 kết hợp bài 37, 39 Cách giải: Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Chè, cà phê, cao su, tiêu, điều... Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ: cao su, điều, cà phê... Cây công nghiệp phát triển phụ thuộc phần nhiều vào điều kiện sinh thái Tây Nguyên có cơ cấu cây công nghiệp lâu năm đa dạng hơn Đông Nam Bộ do Tây Nguyên có địa hình cao hơn, phân bậc rõ nét => khí hậu đa dạng => trồng được nhiều loại cây công nghiệp. Chọn C. Trang 10
Câu 37 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 22 Cách giải: Điều kiện chăn nuôi lợn: cơ cở thức ăn đặc biệt từ ngành trồng trọt và thị trường tiêu thụ - Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là 2 vùng trọng điểm về lương thực => nguồn thức ăn dư thừa cho chăn nuôi lớn => Chăn nuôi lợn phát triển mạnh. - Đây là 2 vùng có dân số đông => nhu cầu về thịt lợn cho bữa ăn hàng ngày lớn Chọn A. Câu 38 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch Cách giải: Hoạt động nội thương (trao đổi buôn bán) phát triển dựa trên thu nhập và khả năng sản xuất của từng khu vực. Mỗi vùng có năng lực và mức thu nhập khác nhau => hoạt động nội thương cũng có sự phân hóa khác nhau giữa các vùng. Chọn D. Câu 39 (VD) Phương pháp: Nhận dạng biểu đồ Cách giải: Từ khóa: Tốc độ tăng trưởng => biểu đồ đường Chọn D Câu 40 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 30 Cách giải: - Ở nước ta, kinh tế đang tăng trưởng nhanh => Sản xuất, tiêu thụ tăng => đòi hỏi GTVT phát triển để gắn kết các quá trình => đem lại hiệu quả kinh tế cao - Kinh tế tăng trưởng nhanh= đời sống người dân ngày càng cao => Nhu cầu đi lại lớn => GTVT phát triển mạnh trong những năm gần đây Chọn B. ------ HẾT ------
Trang 11
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 303 MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, đúng với cấu trúc đề thi tốt nghiệp năm 2020 - Phân kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm sông ngòi của nước ta? A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa B. Phần lớn các sông đều dài, dốc và dễ bị lũ lụt C. Các sông chảy theo hướng tây bắc - tây nam. D. Lượng nước phân bố đều ở các hệ thống sông Câu 2: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào sau đây? A. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. B. Khí hậu có hai mùa mưa và khô rõ rệt, độ ẩm thấp. C. Mùa hạ nhiều nơi có gió Tây khô nóng hoạt động D. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất cả nước Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc? A. Nam Trung Bộ. B. Tây Bắc Bộ. C. Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 4: Gió mùa Tây Nam khi thổi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng A. tây nam B. đông nam. C. tây bắc D. đông bắc Câu 5: Cho bảng số liệu: SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN ----------
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC
Đặc điểm Hà Nội Huế Quy Nhơn TP. Hồ Chí Minh
TA (Đơn vị: 0C) Tháng cao nhất 28,9 29,4 29,7 28,9
Tháng thấp nhất 16,4 19,7 23,0 25,7
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh biên độ nhiệt độ năm của các địa điểm trên? A. Huế cao hơn Quy Nhơn B. Hà Nội thấp hơn Quy Nhơn. C. Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. D. Huế thấp hơn Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc lưu vực sông Thái Bình? A. Sông Đà B. Sông Kì Cùng C. Sông Lục Nam D. Sông Chảy Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Xai Lai Leng B. Pu Huổi Long C. Pu Si Lung D. Mẫu Sơn Câu 8: Địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân bậc khác nhau chủ yếu do A. trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Cổ kiến tạo và tác động ngoại lực Trang 1
B. trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Tân kiến tạo và tác động ngoại lực C. tác động nhân tố ngoại lực trên nền địa hình đã được hình thành trong Cổ kiến tạo. D. sự sắp xếp các dạng địa hình từ tây sang đông và Tân kiến tạo vẫn còn hoạt động. Câu 9: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do A. có gió mùa hoạt động mạnh, địa hình núi thấp kết hợp hướng nghiêng B. hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa đông C. vị trí, địa hình đồi núi thấp và bức chắn của dãy núi Hoàng Liên Sơn. D. vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa Câu 10: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là A. có các khối núi và cao nguyên đá vôi xen kẽ B. độ cao địa hình thấp hơn, ít bị chia cắt. C. có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây D. địa hình có độ dốc nhỏ hơn, bị chia cắt mạnh. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết cửa Ba Lạt thuộc lưu vực sông nào sau đây? B. Sông Thái Bình C. Sông Cả D. Sông Hồng A. Sông Mã Câu 12: Cho bảng số liệu: LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LƯU VỰC SÔNG HỒNG (Trạm Sơn Tây) (Đơn vị: m3/s) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lưu 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 lượng 1318 1100 914 nước Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với lưu lượng nước trung bình các tháng của lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)? A. Những tháng thấp: VII, VIII, IX và X. B. Những tháng cao: I, II, IV C. Tháng cực đại vào tháng VIII D. Tháng cực tiểu vào tháng IV Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp biển? A. Vĩnh Long B. An Giang C. Bến Tre D. Hậu Giang Câu 14: Khí hậu trước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu là nhờ A. có Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang kéo dài B. nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật C. nằm trong khu vực nội chí tuyên bán cầu Bắc D. nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Phu Hoạt B. Pu Tha Ca C. Tây Côn Lĩnh D. Kiều Liêu Ti. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, cho biết đèo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Ngoạn Mục B. An Khê. C. Phượng Hoàng D. Pha Đin Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta tiếp giáp với Trung Quốc? A. Lào Cai. B. Yên Bái C. Phú Thọ D. Tuyên Quang Câu 18: Cho bảng số liệu NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị 0C) Trang 2
Tháng I II Nhiệt độ 16,4 17,0
III 20,2
IV 27,3
V 27,3
VI 28,8
VII 28,9
VIII 28,2
IX 27,2
X 24,6
XI 21,4
XII 18,2
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ nhiệt của Hà Nội? A. Nền nhiệt cao nóng quanh năm. B. Nhiệt độ thấp nhất vào tháng XII C. Biến trình nhiệt có hai cực đại D. Nhiệt độ cao nhất vào tháng VII Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 13- 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Di Linh B. Sơn La C. Lâm Viên. D. Kon Tum Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta tiếp giáp với Campuchia? A. Đồng Tháp. B. Bến Tre C. Vĩnh Long D. Trà Vinh. Câu 21: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng B. mới phục hồi và rừng nghèo A. nguyên sinh chất lượng tốt C. trồng chưa khai thác được D. mới phục hồi và rừng trồng. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? C. Pu Đen Đinh. D. Cai Kinh. A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Sam Sao Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Thái Bình B. Sông Cả C. Sông Hồng D. Sông Mã Câu 24: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta? A. Gió phơn Tây Nam B. Tín phong bán cầu Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc D. Gió mùa Đông Bắc Câu 25: Đất đai ở dải đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng chủ yếu cho A. bị xâm thực và rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu C. các sông ngòi miền Trung thường ngắn và rất phù sa D. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống Câu 26: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. A. hai lần Mặt Trời quan thiên đỉnh C. tổng bức xạ trong năm lớn D. nhiệt độ trung bình năm cao. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây có lượng mưa cao nhất ở trạm khí tượng Đồng Hới? A. Tháng II B. Tháng IX. C. Tháng 1 D. Tháng VII Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta? A. Là điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường biển quốc tế B. Tạo điều kiện để xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực C. Thuận lợi để chung sống hòa bình với các trước Đông Nam Á D. Quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta Câu 29: Việt Nam gắn liền với lục địa Á - Âu và đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương B. Ấn Độ Dương C. Thái Bình Dương D. Đại Tây Dương. Câu 30: Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị: mm)
Trang 3
Tháng Lượng mưa
I II 18,6 26,2
III 43,8
IV 90,1
V 88,5
VI 230,9
VII 288,2
VIII 318,0
IX 265,4
X 130,7
XI 43,4
XII 23,4
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ mưa của Hà Nội? A. Mùa khô từ tháng XII đến tháng IV. B. Mùa mưa từ tháng V đến tháng XII C. Tháng mưa cực tiểu vào tháng XII. D. Tháng mưa cực đại vào tháng VIII Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào? A. Bắc Trung Bộ B. Nam Bộ. C. Tây Nguyên D. Nam Trung Bộ. Câu 32: Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn so với miền Nam chủ yếu do A. có nền địa hình cao hơn. B. có nền nhiệt độ thấp hơn. C. có nền nhiệt độ cao hơn. D. có nền địa hình thấp hơn. Câu 33: Một trong những nguyên nhân của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là A. xói mòn B. nhiễm mặn. C. nhiễm phèn. D. glấy hóa Câu 34: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là B. Đồng bằng sông Hồng. A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 35: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 Năm 2010 2015 2017 2018 Than (triệu tấn) 44,8 41,7 38,4 42,0 Dầu thô (triệu tấn) 15,0 18,7 15,5 14,0 Điện (Tỉ kwh) 91,7 157,9 191,6 209,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2018 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột B. Đường C. Miền. D. Tròn Câu 36: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa sườn Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động kết họp của A. các loại gió và dãy Trường Sơn Nam B. dải hội tụ nhiệt đới và dải đồng bằng ven biển C. bão và các cao nguyên badan xếp tầng D. gió mùa Đông Bắc và các đỉnh núi. Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Xâm thực mạnh ở miền núi. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc C. Tổng lưu lượng nước lớn. D. Chế độ nước thay đổi theo mùa Câu 38: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do A. địa hình thấp, có mùa đông lạnh. B. địa hình cao, có gió phơn Tây Nam. C. gần chí tuyến, có gió Tín phong D. gần chí tuyến, có mùa đông lạnh Câu 39: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2007 - 2018 (Đơn vị: %) Năm 2000 2014 2015 2018 46,0 50,4 49,4 50,7 Xuất khẩu 54,0 49,6 50,6 49,3 Nhập khẩu 100,0 100,0 100,0 100,0 Tổng số Trang 4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2018 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường B. Cột C. Tròn D. Miền Câu 40: Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu - đông? A. Sông Ba B. Sông Hồng C. Sông Đà D. Sông Cửu Long. ----- HẾT -----BẢNG ĐÁP ÁN
1-A
2-C
3-B
4-B
5-A
6-C
7-D
8-B
9-D
10-C
11-D
12-C
13-C
14-A
15-A
16-D
17-A
18-D
19-B
20-A
21-B
22-D
23-C
24-C
25-B
26-B
27-C
28-B
29-C
30-D
31-C
32-B
33-A
34-D
35-B
36-A
37-A
38-D
39-D
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Sông ngòi nước ta có đặc điểm: lưới dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa - Loại B: phần lớn sông ngòi nước ta ngắn, nhỏ - Loại C: các sông chảy hướng tây bắc - đông nam và cả vòng cung - Loại D: lượng nước phân bố không đều trên các hệ thống sông Chọn A. Câu 2 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu mùa hạ nhiều nơi có gió Tây khô nóng hoạt động. Do đầu mùa hạ gió tây nam vượt qua bức chắn địa hình dãy Trường Sơn Bắc bị biến tính trở nên khô nóng, gây hiện tượng phơn. Chọn C. Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Vùng khí hậu thuộc khí hậu miền khí hậu phía Bắc là Tây Bắc Bộ. Các vùng khí hậu còn lại đều thuộc miền khí hậu phía Nam. Chọn B. Câu 4 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Trang 5
Cách giải: Do áp thấp Bắc Bộ hút gió ⇒ khiến gió mùa Tây Nam khi thổi vào Bắc Bộ nước ta đổi thành hướng đông nam. Chọn B. Câu 5 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: Biên độ nhiệt năm ⇒ Nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất Địa điểm Biên độ nhiệt Hà Nội 12,5 Huế 9,7 Quy Nhơn 6,7 TP. Hồ Chí Minh 3,2 - Loại B: Hà Nội cao hơn Quy Nhơn - Loại C: Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội - Loại D: Huế cao hơn Hồ Chí Minh - A đúng: Huế cao hơn Quy Nhơn Chọn A. Câu 6 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Sông Lục Nam thuộc lưu vực sông Thái Bình. Chọn C. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Núi Mẫu Sơn thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Các dãy núi còn lại thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Chọn D. Câu 8 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức về Lịch sử hình thành lãnh thổ Việt Nam và bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân bậc khác nhau chủ yếu do: lãnh thổ nước ta trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Tân kiến tạo kiến địa hình nâng lên hạ xuống, được trẻ hóa, hình thành những dãy núi cao, có độ dốc lớn; mặt khác quá trình ngoại lực cũng góp phần bào mòn, san phẳng địa hình, hình thành những vùng núi thấp, đồi trung du và các bề mặt cao nguyên, đồng bằng. Chọn B. Câu 9 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, liên hệ đặc điểm địa hình Cách giải: - Loại A, B: hướng nghiêng không phải là nhân tố khiến miền này có mùa đông đến sớm Trang 6
- Loại C: thiếu nhân tố quan trọng là gió mùa đông bắc - D đúng: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa: Vị trí là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc, cùng với địa hình chủ yếu là đồi núi thấp có hướng vòng cung, tạo nên hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu vào bên trong đất liền ⇒ đem lại một mùa đông lạnh, đến sớm và kết thúc muộn. Chọn D. Câu 10 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây. ⇒ Đây là điểm khác biệt của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc Chọn C. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Cửa Ba Lạt thuộc lưu vực sông Hồng. Chọn D. Câu 12 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A sai: các tháng có lượng mưa thấp là tháng 11 đến tháng 5 năm sau - B sai: các tháng có lượng mưa cao là tháng 1 – 3 - D sai: tháng mưa cực tiểu là tháng 3 - C đúng: tháng mưa cực đại vào tháng 9 (9246mm) Chọn C. Câu 13 (VD) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh Bến Tren tiếp giáp biển Chọn C. Câu 14 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Khí hậu trước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu là nhờ có Biển Đông cung cấp nguồn ẩm lớn, lượng mưa dồi dào, cùng với đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập dễ dàng hơn. Chọn A. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13 Cách giải: Núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là núi Phu Hoạt Chọn A. Câu 16 (NB) Trang 7
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 – 14 Cách giải: Đèo Pha Đin thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Chọn D. Câu 17 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh Lào Cai tiếp giáp với Trung Quốc Chọn A. Câu 18 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - Loại A vì: Hà Nội có một mùa đông lạng, với 3 tháng nhiệt độ dưới 200C (tháng 12, 1, 2) - Loại B vì: Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 (16,4 0C) - Loại C vì: biến trình nhiệt chỉ có 1 cực đại - D đúng: nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 (28,9 0C) Chọn D. Câu 19 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13 - 14 Cách giải: Cao nguyên thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cao nguyên Sơn La. Các cao nguyên còn lại thuộc Tây Nguyên Chọn B. Câu 20 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh Đồng Tháp tiếp giáp Campuchia Chọn A. Câu 21 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng Cách giải: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo (70%) Chọn B. Câu 22 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Dãy núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là dãy Cai Kinh, thuộc tỉnh Lạng Sơn. Chọn D. Câu 23 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Trang 8
Cách giải: Hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông Hồng. Chọn C. Câu 24 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên là Tín phong Bán cầu Bắc. Chọn C. Câu 25 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Đất đai ở dải đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng chủ yếu cho trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. Chọn B. Câu 26 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. Các đặc điểm A, C, D là do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn. Chọn B. Câu 27 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Tháng có lượng mưa cao nhất ở trạm khí tượng Đồng Hới là tháng X. Chọn C. Câu 28 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Ý nghĩa vị trí địa lí Cách giải: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta không phải là để tạo điều kiện xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực. ⇒ Bởi mỗi nước có một nền văn hóa riêng, mang đậm bản sắc dân tộc Chọn B. Câu 29 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí Cách giải: Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu và đại dương Thái Bình Dương. Chọn C. Câu 30 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - Loại A: mùa khô của Hà Nội từ tháng 11- 4 Trang 9
- Loại B: mùa mưa từ tháng 5- 10 - Loại C: tháng mưa cực tiểu vào tháng 1 (18,6mm) - D đúng: tháng mưa cực đại vào tháng 8 (318mm) Chọn D. Câu 31 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên. Chọn C. Câu 32 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn so với miền Nam chủ yếu do miền Bắc có nền nhiệt độ trung bình thấp hơn, do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Chọn B. Câu 33 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Bảo vệ đất đai vùng núi Cách giải: Một trong những nguyên nhân của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là xói mòn Các hậu quả như nhiễm mặn, nhiễm phen và glấy hóa là sự suy thoái của vùng đồng bằng Chọn A. Câu 34 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Tài nguyên thiên nhiên vùng biển Cách giải: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là: Duyên hải Nam Trung Bộ Chọn D. Câu 35 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: B đúng: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng thì biểu đồ đường là thích hợp nhất Loại A: biểu đồ cột thể hiện giá trị của đối tượng Loại C: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu Loại D: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu Chọn B. Câu 36 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Sự khác nhau giữa sườn Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do: các loại gió hướng tây nam và các loại gió hướng đông bắc với dãy Trường Sơn Nam - Các loại gió hướng tây nam thổi vào mùa hạ, gây mưa trực tiếp cho vùng đón gió ở Tây Nguyên và Nam Bộ, trong khi sườn Đông Trường Sơn do ở vị trí khuất gió nên không có mưa. Trang 10
- Ngược lại các loại gió hướng đông bắc thổi từ biển vào đem lại mưa lớn cho sườn Đông Trường Sơn, thì Tây Nguyên và Nam Bộ lại bước vào mùa khô. Chọn A. Câu 37 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Sông ngòi của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đã cung cấp cho sông ngòi nguồn vật liệu phù sa lớn. Chọn A. Câu 38 (VD) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu nổi bật ở miền Bắc Cách giải: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến nên nhận được lượng nhiệt từ Mặt Trời ít hơn, mặt khác miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt mùa đông hạ thấp. Chọn D. Câu 39 (VD) Phương pháp: Nhận diện biểu đồ Cách giải: - Loại A: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng - Loại B: biểu đồ cột thể hiện giá trị của đối tượng - Loại C: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu - Chọn D: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu Chọn D. Câu 40 (VD) Phương pháp: Liên hệ vị trí các con sông thuộc vùng khí hậu nào ở nước ta Cách giải: Sông Ba (sông Đà Rằng) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta, đây là khu vực có mùa mưa lùi về thu đông. Mà chế độ nước sông theo sát nhịp điệu mưa ⇒ sông Ba có mùa lũ vào thu – đông. Chọn A. ---- HẾT -----
Trang 11
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘ -------------------Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 357 MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện A. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc B. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. C. bào mòn lớp đất trên bề mặt tạo nên đất xám bạc màu. D. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Bắc Bộ. Câu 3: Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta hiện nay là B. Thổ Chu - Mã Lai và sông Hồng. A. Nam Côn Sơn và sông C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Thổ Chu - Mã Lai và Cửu Long. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết các dãy núi trong vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc có hướng chính là A. đông bắc – tây nam. B. vòng cung. C. đông – tây. D. tây bắc - đông nam. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết khu vực Đông Bắc có các cánh cung nào? A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tam Đảo. B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tây Côn Lĩnh. C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tam Điệp. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Câu 6: Sự khác nhau rõ nét nhất của vùng núi Trường Sơn Nam so với Trường Sơn Bắc là A. địa hình đa dạng và cao hơn. B. gồm các khối núi và cao nguyên. C. hướng núi tây bắc - đông nam. D. địa hình hẹp ngang và kéo dài. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tháng đỉnh lũ của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là A. tháng 10, tháng 8, tháng 11. B. tháng 10, tháng 8, tháng 10. C. tháng 11, tháng 8, tháng 10. D. tháng 9, tháng 8, tháng 11. Câu 8: Căn cứ vào vùng Tây Bắc? Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết đâu là các dãy núi thuộc A. Khoan La San, Pu Đen Đinh, Tây Côn Lĩnh. B. Pu Si Lung, Pu Đen Đinh, Khoan La San. C. Pu Si Lung, Pu Tha Ca, Pu Hoạt. D. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Phu Tha Ca Câu 9: Các dải địa hình phổ biến ở đồng bằng Duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây là A. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ. B. đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; các gò đồi. C. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng thấp trũng. D. đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá. Câu 10: Đồng bằng châu thổ sông nước ta gồm A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Trang 1
C. Đồng bằng Duyên hải Bắc Trung Bộ và Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng Duyên hải Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? A. Bình Định. B. Quảng Nam. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa Câu 12: Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố A. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm. B. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn. C. sự phân hóa theo mùa của khí hậu. D. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước Câu 13: Thảm thực vật ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 14: Khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là A. nóng và khô. B. lạnh và ẩm. C. lạnh và khô. D. nóng và ẩm. Câu 15: Ở nước ta hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô tập trung chủ yếu ở vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. cực Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 16: Sự phân hóa khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 17: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát là do A. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi. B. mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi mạnh. C. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt. D. nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển. Câu 18: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta theo các vùng miền, từ Bắc vào Nam là do sự chi phối của yếu tố A. hình dạng lãnh thổ. B. vị trí địa lí và hình thể. C. vị trí địa lí và khí hậu. D. hình thể và địa hình. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao, nước ta đang khai thác ở thềm lục địa của Biển Đông là A. titan. B. dầu khí. C. sa khoáng. D. vàng. Câu 20: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung là A. thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ. B. có địa hình thấp và bằng phẳng. C. cao ở phía tây, thấp dần ra biển. D. bị chia cắt thành nhiều ô. Câu 21: Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào nửa sau màu hè là A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc D. tây bắc Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc - đông nam? A. Pu Đen Đinh. B. Đông Triều. C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 24: Lãnh thổ Việt Nam là nơi A. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm. C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. D. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Đông của nước ta Trang 2
A. Điện Biên. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa D. Hà Giang Câu 26: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện nay là B. mài mòn – bồi tụ. C. xói mòn – rửa trôi. D. xâm thực – mài mòn. A. xâm thực – bồi tụ. Câu 27: Vùng núi cao nhất nước ta là A. Trường Sơn Bắc B. Tây Bắc C. Đông Bắc D. Trường Sơn Nam. Câu 28: Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 +678 Huế 2868 1000 +1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng A. Lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Cân bằng ẩm tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Lượng mưa, bốc hơi và cân bằng ẩm lớn nhất đều ở Huế. D. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 29: Cho biểu đồ
NHIỆT LƯỢNG, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào đúng với đặc điểm khí hậu Hà Nội? A. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20,50C. B. Lượng mưa tháng cao nhất gấp 19 lần tháng thấp nhất. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm khoảng 12,50C. D. Lượng mưa trung bình năm trên 2000 mm. Câu 30: Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu vực khí hậu A. nhiệt đới, cận xích đạo. B. cận nhiệt gió mùa C. ôn đới gió mùa D. nhiệt đới gió mùa Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nước ta có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là A. sông Hồng. B. sông Đồng Nai. C. sông Mê Công (ở Việt Nam). D. sông Thu Bồn. Câu 32: Ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông đến khí hậu nước ta không phải là A. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. B. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. Trang 3
D. sinh vật nhiệt đới nước ta phong phú đa dạng. Câu 33: Gió Tín phong ở nước ta có đặc điểm A. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió. B. hoạt động quanh năm và bị suy yếu vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa C. thổi đều đặn quanh năm với cường độ như nhau. D. hoạt động quanh năm, tác động rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió. Câu 34: Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là A. Nam Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 35: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là C. lạnh, khô. D. lạnh và ẩm. A. nóng và khô. B. lạnh, mưa phùn. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Trung Quốc? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lào Cai. D. Hà Giang. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết Tây Bắc có các cao nguyên nào? A. Sin Chài, Sơn La, Hủa Phan. B. Sin Chài, Sơn La, Đồng Văn. D. Sìn Chài, Sơn La, Di Linh. C. Sin Chài, Sơn La, Mộc Châu. Câu 38: Hướng thổi chiếm ưu thế của gió Tín phong nửa cầu Bắc từ dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng XI đến tháng IV năm sau là A. đông nam. B. tây bắc C. tây nam. D. đông bắc Câu 39: Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng A. nội thủy. B. đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 40: Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại A. đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. B. các đồng bằng lớn và các đồng bằng nhỏ. C. đồng bằng ven biển và đồng bằng giữa núi. D. đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng giữa núi. -----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang 4
ĐÁP ÁN
1-B
2-C
3-C
4-D
5-D
6-B
7-A
8-B
9-A
10-B
11-C
12-C
13-D
14-A
15-C
16-D
17-D
18-D
19-B
20-A
21-B
22-B
23-A
24-A
25-C
26-A
27-B
28-A
29-C
30-D
31-A
32-D
33-D
34-C
35-C
36-B
37-C
38-D
39-A
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: nền nhiệt cao, mưa lớn trên vùng đá thấm nước (đá vôi) = thường hình thành các dạng địa hình mới: hang động ngầm, suối cạn, thung khô. Chọn B. Câu 2 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 12 Cách giải: Xác định kí hiệu hệ sinh thái rừng ngập mặn Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình ở Nam Bộ Chọn C. Câu 3 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 27- Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm Cách giải: Hai bể dầu có trữ lượng lớn nhất nước ta hiện nay là Nam Côn Sơn và Cửu Long Chọn C. Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lý trang 4-5 Cách giải: - Xác định vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc ⇒ Hướng núi chính của 2 vùng núi trên là Tây Bắc - Đông Nam Chọn D. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6-7 Cách giải: Xác định kí hiệu các cánh cung Các cánh cung của vùng núi Đông Bắc là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều Chọn D. Câu 6 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:
Trang 5
Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm: gồm khối núi cổ Kon Tum và cao nguyên (Lâm Viên, Mơ Nông,...), hướng vòng cung, bất đối xứng giữa 2 sườn. Vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm: cao hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng Tây Bắc - Đông Nam ⇒ Vùng núi Trường Sơn Nam khác vùng núi Trường Sơn Bắc là gồm các khối núi và cao nguyên Chọn B. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10 Cách giải: Xác định biểu đồ lưu lượng nước theo các tháng của sông Mê Công, sông Hồng, sông Đà Rằng Tháng đỉnh lũ Mê Công, Hồng, Đà Rằng lần lượt là 10, 8, 11. Chọn A. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6-7 Cách giải: - Loại A: núi Tây Côn Lĩnh thuộc vùng núi Đông Bắc - Loại C: núi Pu Tha Ca thuộc vùng núi Đông Bắc - Loại D: núi Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Pu Tha Ca thuộc vùng núi Đông Bắc - B đúng: Các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc là: Pu Si Lung, Pu Đen Đinh, Khoan La San. Chọn B. Câu 9 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Các dải địa hình ở đồng bằng Duyên hải miền Trung từ đông sang tây lần lượt là: đầm phá, cồn cát, vùng thấp trũng, đồng bằng đã được bồi tụ. Chọn A. Câu 10 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6- Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Đồng bằng châu thổ là đồng bằng được bồi đắp phù sa từ sông. ở đồng bằng châu thổ nước ta gồm đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Chọn B. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4-5 Cách giải: Xác định bán đảo Sơn Trà ở thuộc thành phố Đà Nẵng Chọn C. Câu 12 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 21 – Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Cách giải: Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện khí hậu. Nước ta nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên có sự phân mùa 3 sản xuất nông nghiệp cũng có sự phân mùa (còn gọi là tính mùa vụ) Chọn C. Câu 13 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 12-Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Trang 6
Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng núi cao và đồ sộ nhất nước ta – xuất hiện thảm thực vật ôn đới, ở dãy Hoàng Liên Sơn. Chọn D. Câu 14 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Vào mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào chịu ảnh hướng của tín phong Bắc Bán Cầu với tính chất khô, nóng » thời tiết đặc trưng ở khu vực này là khô, nóng Chọn A. Câu 15 (VD). Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 10, bài 15 Cách giải: Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô ưa khí hậu nóng, ít mưa Nước ta khu vực cực Nam Trung Bộ do song song với hướng gió ⇒ ít mưa ⇒ sinh vật chủ yếu là xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô. Chọn C. Câu 16 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Vùng trung du miền núi Bắc Bộ là vùng núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có tính phân bậc rõ nét theo độ cao = thuận lợi để phát triển các cây trồng ưa lạnh như cận nhiệt (chè), ôn đới (hồi, quế, mận, mơ...) Chọn D. Câu 17 (VD) Phương pháp: kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Đồng bằng ven biển miền Trung được hình thành chủ yếu do tác động của biển ở đất chủ yếu là đất cát, nghèo dinh dưỡng. Chọn D. Câu 18 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 11 - Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Do lãnh thổ kéo dài kết hợp với dãy Bạch Mã đâm ngang ra sát biển chắn gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu xuống phía Nam ⇒ Thiên nhiên có sự phân hóa khác nhau giữa miền Bắc, Nam Ở vùng núi nước ta, sự kết hợp của bức chắn địa hình cùng với hoàn lưu khí quyển cũng tạo nên sự phân hóa theo chiều đông - tây (giữa Đông Bắc với Tây Bắc, Đông Trường Sơn với Tây Trường Sơn) Chọn D. Câu 19 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 8 Cách giải: Khoáng sản được khai thác ở thềm lục địa của Biển Đông và mang lại giá trị kinh tế cao là Dầu Khí. Chọn B. Câu 20 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 7 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều được bồi đắp từ phù sa sông Chọn A. Câu 21 (VD) Trang 7
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Nửa sau mùa hè, nhiệt độ ở ĐB Bắc Bộ cao ⇒ hình thành áp thấp ⇒ hút gió Tây Nam chuyển hướng thành gió Đông Nam từ biển thổi vào và gây mưa Chọn B. Câu 22 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 6,7 Cách giải: Xác định kí hiệu các hướng núi Dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam là: Pu Đen Đinh, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ⇒ Dãy núi không chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam là Đông Triều. Chọn B. Câu 23 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4-5 Cách giải: Biển Đông là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương Chọn A. Câu 24 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 2+ bài 9 – Vị trí địa lí; Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Việt Nam nằm ở phía Đông của Châu Á, nơi gió mùa hoạt động mạnh ⇒ Đây là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa với hướng và tính chất ngược nhau. Chọn A. Câu 25 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4-5 Cách giải: Xác định điểm cực Đông ⇒ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa Chọn C. Câu 26 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Nước ta nhiệt cao, lượng mưa lớn trên nền địa chất bở rời, mất lớp phủ thực vật = bị xâm thực ở đồi núi và bồi tụ nên đồng bằng = làm biến đổi về mặt địa hình nước ta Chọn A. Câu 27 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Vùng núi cao nhất nước ta là Tây Bắc với dãy Hoàng Liên Sơn Chọn B. Câu 28 (VD) Phương pháp: Kiến thức nhận xét bảng số liệu Cách giải: A đúng: Lượng bốc hơi tăng từ Bắc (Hà Nội – 989 mm) vào Nam (1686 mm - TPHCM) B sai: Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế, thấp nhất TP HCM C sai: Huế có lượng mưa, cân bằng ẩm lớn nhất, lượng bốc hơi thấp hơn TPHCM D sai: Lượng mưa cao nhất ở Huế, thấp nhất ở Hà Nội Chọn A. Trang 8
Câu 29 (VD) Phương pháp: Kỹ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: A sai: nhiệt độ trung bình năm đạt 23,50C B sai: Lượng mưa cao nhất 318mm, gấp tháng thấp nhất là lần C đúng: Biên độ nhiệt=28,9-16,4 = 12,50C D sai: Lượng mưa trung bình năm đạt 1664,4 mm Chọn C. Câu 30 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Cách giải: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến ⇒ tính chất nhiệt đới Nước ta nằm ở phía Đông Châu Á ⇒ chịu ảnh hưởng gió mùa ⇒ Nước ta chủ yếu nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa Chọn D. Câu 31 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10 Cách giải: Hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng 21,91% Chọn A. Câu 32 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: A, B, C tác động của biển Đông đến khí hậu: tính chất hải dương, dịu bớt tính chất khắc nghiệt trong mùa hè, tính chất khắc nghiệt trong mùa đông D: tác động đến sự đa dạng sinh vật Chọn D. Câu 33 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Gió Tín Phong ở nước ta hoạt động quanh năm và bị gió mùa lấn át nên chỉ hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa gió. Chọn D. Câu 34 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Điều kiện để sản xuất muối là nhiệt độ cao, ít cửa sông đổ ra biển ⇒ Vùng biển thuận lợi nhất để làm nghề muối là Nam Trung Bộ Chọn C. Câu 35 (TH) Phương pháp: Liên hệ Kiến thức bài 9,10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Vào đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc trước khi xâm nhập vào nước ta di chuyển qua lục địa Trung Quốc ⇒ tính chất lạnh, hanh, khô Chọn C. Câu 36 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4-5 Trang 9
Cách giải: Xác định ranh giới Việt Nam với Lào, Trung Quốc – Tỉnh giáp Lào và Trung Quốc là Điện Biên. Chọn B. Câu 37 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat 6-7 Cách giải: Xác định kí hiệu các cao nguyên Xác định vùng Tây Bắc – Tây Bắc có các cao nguyên: Sín Chài, Sơn La, Mộc Châu Chọn C. Câu 38 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Từ dãy Bạch Mã trở vào, gió tín phong BBC hoạt động mạnh theo hướng ĐB với tính chất khô, nóng. Chọn D. Câu 39 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Cách giải: Bộ phận được coi như lãnh thổ trên đất liền là nội thủy Chọn A. Câu 40 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 7- Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Ở nước ta đồng bằng được chia thành 2 loại là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp và đồng bằng ven biển do tác động chủ yếu của biển Chọn A.
Trang 10
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÀO CAI TRƯỜNG THPT CHUYÊN ----------MÃ ĐỀ 726
ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2021 BÀI THI KHXH – MÔN ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề)
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư và Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố kiến thức. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành? A. Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng. B. Tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng C. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có xu hướng giảm. D. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Vũng Áng. B. Chân Mây. C. Thuận An. D. Dung Quất. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển? A. Kiên Giang. B. An Giang. C. Đồng Tháp. D. Cà Mau. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4.5, cho biết điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau. B. Sóc Trăng. C. Kiên Giang. D. An Giang. Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam? A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tinh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm? A. Lâm Đồng. B. Sóc Trăng. C. Bến Tre D. Bình Thuận. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng XI. B. Tháng VIII. C. Tháng IX. D. Tháng X. Câu 8: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa có trung tâm công nghiệp? A. Bình Thuận. B. Quảng Ngãi C. Bình Định. D. Phú Yên. Câu 9: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta thuộc vùng A. đặc quyền kinh tế B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. nội thủy. Câu 10: Động đất thường xảy ra nhiều nhất ở vùng ven biển A. Nam Bộ. B. đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 11: Cho biểu đồ
Trang 1
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng ? A. Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh và vượt khai thác B. Tổng sản lượng thủy sản tăng chậm và có xu hướng giảm. C. Sản lượng thủy sản khai thác tăng, tỉ trọng luôn lớn nhất. D. Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn nuôi trồng. Câu 12: Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 1985 - 2013:
(Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ phát triển dân số của nước ta B. Tình hình phát triển dân số nước ta C. Số dân chia theo thành thị, nông thôn và tỷ suất gia tăng dân số. D. Cơ cấu dân số theo thành thị, nông thôn và tỷ suất gia tăng dân số. Câu 13: Cho bảng số liệu Trang 2
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm
Tổng số
2000 2005 2010 2013
129,1 183,2 540,2 751,8
Trồng trọt 101,0 134,7 396,7 534,5
Chia ra Chăn nuôi 24,9 45,1 135,1 200,6
Dịch vụ 3,2 3,4 8,4 16,7
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM Nhận định nào sau đây không chính xác khi nhận xét về giá trị sản xuất nông nghiệp A. Giá trị sản xuất của tất cả các phân ngành đều tăng B. Ngành trồng trọt luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp C. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt có tốc độ tăng nhanh nhất D. Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng tăng Câu 14: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: triệu wh) Năm 2010 2014 2015 2017 67 678 123 291 133 081 165 548 Nhà nước 1 721 5 941 7 333 12 622 Ngoài Nhà nước 22 323 12 018 17 535 13 423 Đầu tư nước ngoại (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường. Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên có A. khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. cán cân bức xạ lớn, luôn dương. C. nhiều tài nguyên sinh vật quý giá D. sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Câu 16: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm mục đích xã hội chủ yếu nào sau đây? A. Hạ tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này. B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Câu 17: Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta trong giai đoạn hiện nay? A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm B. Công nghiệp điện tử - tin học C. Công nghiệp khai thác khoáng sản D. Công nghiệp năng lượng Câu 18: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay? A. môi trường nước ô nhiễm.) B. mở rộng đất nông nghiệp. C. khai thác rừng lấy gỗ, củi. D. biến đổi khí hậu toàn cầu. Câu 19: Thời Pháp thuộc, đô thị hóa không có đặc điểm nào sau đây? A. Đô thị không có cơ sở để mở rộng. B. Tỉnh, huyện thường được chia với quy mô nhỏ. Trang 3
C. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa D. Chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự. Câu 20: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt là do: A. có nhiều ngư trường với nguồn hải hải phong phú. B. có nhiều đảo và vùng vịnh sâu kín gió. C. có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. có nhiều sông suối, kênh, rạch, ao hồ, ô trũng. Câu 21: Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng là do A. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới. B. lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ sớm. C. có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc D. là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta từ sau thời kì Đổi mới? A. Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO. B. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu. C. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Câu 23: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp? A. Địa giới các đô thị được mở rộng. B. Mức sống dân cư được cải thiện. C. Xuất hiện nhiều đô thị mới. D. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. Câu 24: Điều kiện thuận lợi nhất về tự nhiên để xây dựng các cảng biển ở nước ta là: A. Gần tuyến hàng hải quốc tế B. Có các cửa sông lớn D. Có nhiều đảo ven bờ che chắn bão C. Có các vịnh nước sâu Câu 25: Công nghiệp sản xuất rượu bia, nước ngọt ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu là A. gắn chặt với vùng nguyên liệu. B. tập trung ở gần cảng lớn. C. tập trung gần thị trường tiêu thụ. D. tập trung ở nơi có nguồn nước dồi dào. Câu 26: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở A. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí. B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường. C. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí. D. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định. Câu 27: Nhân tố nào sau đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng. B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp. C. Sự phong phú và phân hóa đa dạng của các nhóm đất. D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật. Câu 28: Lao động nước đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do A. thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài. B. các chính sách tinh giảm biên chế của nhà nước C. kinh tế từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. D. tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Câu 29: Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay? A. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. Nhu cầu, chất lượng cuộc sống cao. C. Việc phát triển của quá trình đô thị hóa D. Nhu cầu quá trình công nghiệp hóa Câu 30: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nhiều đồng bằng rộng, diện tích rừng tăng. B. Địa hình nhiều đồi núi, giáp biển Đông. C. Địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn. D. Lượng mưa lớn, có nhiều đồng bằng rộng. Trang 4
Câu 31: Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là A. tỉ trọng hàng gia công lớn. B. chất lượng hàng xuất khẩu chưa cao. C. tỉ trọng hàng chế biến còn thấp. D. phải nhập nguyên liệu. Câu 32: Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở nước ta là A. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai. B. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp. C. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế. D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản. Câu 33: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần B. hạn chế di dân ra thành thị. A. giảm bớt tốc độ đô thị hóa C. mở rộng lối sống nông thôn. D. gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa Câu 34: Tình trạng mất cân bằng sinh thái của nước ta được biểu hiện qua A. môi trường bị ô nhiễm ngày càng nặng nề. B. sự gia tăng thiên tai bão lụt, hạn hán. C. tính đa dạng sinh vật ngày càng bị suy giảm. D. diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp Câu 35: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động kết hợp của B. bão và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. A. các loại gió và dãy Trường Sơn Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc và các đỉnh núi. D. dải hội tụ nhiệt đới và các cao nguyên. Câu 36: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. phân bố lại dân cư, nguồn lao động trong cả nước B. tăng cường liên kết, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất lớn. D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị. Câu 37: Kết quả nào sau đây là lớn nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta? A. Hình thành các vùng chuyên canh và khu công nghiệp. B. Hình thành các vùng động lực và khu công nghệ cao. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, hình thành các khu chế xuất. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân hóa các vùng sản xuất. Câu 38: Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do A. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn. B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển. C. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển. D. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng. Câu 39: Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ do A. sự lùi dần vị trí trung bình của dải hội tụ nội chí tuyến. B. càng vào Nam càng xa chí tuyến bán cầu Bắc C. sự lùi dần mùa mưa nói chung từ Bắc Bộ đến Trung bộ. D. gió Tây Nam nguồn gốc Nam bán cầu suy yếu. Câu 40: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới? A. Năng suất lao động chưa cao. B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn. C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. -----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang 5
ĐÁP ÁN
1-B
2-D
3-A
4-A
5-C
6-B
7-B
8-D
9-C
10-D
11-A
12-B
13-C
14-C
15-B
16-B
17-C
18-B
19-C
20-D
21-D
22-B
23-D
24-C
25-C
26-A
27-D
28-A
29-D
30-C
31-C
32-A
33-D
34-B
35-A
36-D
37-D
38-D
39-A
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (VD) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 Cách giải: Nhận xét: - A đúng: công nghiệp khai thác giảm, công nghiệp chế biến tăng - C, D đúng: công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt giảm và luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (5,6% xuống 5%) - B không đúng: công nghiệp khai thác có xu hướng giảm, nhận xét tăng là sai Chọn B. Câu 2 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Chọn D. Câu 3 (NB). Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5 Cách giải: Tỉnh Kiên Giang giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển. Chọn A. Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5 Cách giải: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Chọn A. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam (nằm ở phía nam dãy Bạch Mã) Chọn C. Câu 6 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Xem kí hiệu thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm và hằng năm
Trang 6
- Các tỉnh Lâm Đồng, Bến Tre, Bình Thuận có diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hằng năm ⇒ loại A, C, D - Tỉnh Sóc Trăng có diện tích cây hằng năm lớn hơn cây lâu năm Chọn B. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Trạm khí tượng SaPa có lượng mưa lớn nhất vào tháng 8. Chọn B. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28 Cách giải: - Bình Thuận có TTCN Bình Thuận - Quảng Ngãi có TTCN Dung Quất - Bình Định có TTCN Quy Nhơn - Tỉnh Phú Yên không có trung tâm công nghiệp. Chọn D. Câu 9 (NB). Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta thuộc vùng lãnh hải. Chọn C. Câu 10 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 - Vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Cách giải: Động đất thường xảy ra nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Trung Bộ. Chọn D. Câu 11 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A đúng: tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh từ 26,2% lên 52,9% và vượt khai thác - B sai: sản lượng thủy sản tăng lên liên tục và khá nhanh - C sai: thủy sản khai thác tăng và từ 2007 – 2014 chiếm tỉ trọng nhỏ hơn nuôi trồng. - D sai: giai đoạn 2007 – 2014 thủy sản khai thác nhỏ hơn nuôi trồng. Chọn A. Câu 12 (TH) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: Biểu đồ cột kết hợp đường ⇒ Biểu đồ đã cho thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta Chọn B. Câu 13 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A đúng: giá trị sản xuất của tất cả các phân ngành đều tăng - B đúng: ngành trồng trọt luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (năm 2013 chiếm 71%) Trang 7
- D đúng: ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng lên nhanh (từ 19,3% năm 2000 lên 26,7% năm 2013) - C không đúng chăn nuôi tăng nhanh nhất (tăng 8 lần), ngành trồng trọt tăng gấp 5,29 lần; dịch vụ tăng 5,2 lần Chọn C. Câu 14 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu, bảng số liệu có 4 năm – biểu đồ miền thích hợp nhất Chọn C. Câu 15 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn, cán cân bức xạ lớn và luôn dương Chọn B. Câu 16 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi sẽ góp phần tạo ra nhiều việc làm cho lao động, từ đó thúc đẩy sự phân bố dân cư – lao động hợp lí hơn giữa các vùng. Đây là mục đích xã hội chủ yếu và lớn nhất. Chọn B. Câu 17 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: Công nghiệp khai thác khoáng sản không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Chọn C. Câu 18 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá – mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Chọn B. Câu 19 (NB) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm đô thị hóa nước ta (bài 18, sgk Địa 12) Cách giải: Thời Pháp thuộc, đô thị nước ta chưa phát triển, nền kinh tế còn lạc hậu = đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa. – Nhận định C không đúng Chọn C. Câu 20 (TH) Phương pháp: Chú ý từ khóa “nuôi trồng thủy sản nước ngọt” Cách giải: - Loại A: các ngư trường để phát triển đánh bắt thủy sản - Loại B: đảo, vùng vịnh để xây dựng cảng biển Trang 8
- Loại C: bãi triều đầm phá để nuôi trồng thủy sản nước lợ - Chọn D: mạng lưới sông suối kênh rạch, ao hồ, ô trũng là điều kiện để nước ta nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Chọn D. Câu 21 (VDC) Phương pháp: Liên hệ lịch sử phát triển dân cư Cách giải: Nước ta là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử 8 do vậy nước ta có thành phần dân tộc đa dạng, từ phương Bắc, phía Nam và cả phía tây sang. Chọn D. Câu 22 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12) Cách giải: Sau Đổi mới, ngoại thương nước ta đạt nhiều thành tựu như: - Trở thành thành viên của WTO - Thị trường buôn bán theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. - Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới ⇒ Loại A, C, D Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu là SAI Chọn B. Câu 23 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa (sgk Địa 12) Cách giải: Biểu hiện chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp là do cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, chưa được đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại. Chọn D. Câu 24 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải Cách giải: Dọc bờ biển nước ta có nhiều vùng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng biển (đặc biệt bờ biển Nam Trung Bộ). Chọn C. Câu 25 (VD) Phương pháp: Liên hệ nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngành này Cách giải: Công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước ngọt ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu tập trung gần thị trường tiêu thụ, cụ thể là các thành phố - đô thị lớn, những khu vực tập trung đông dân cư với nhu cầu tiêu thụ bia rượu,nước ngọt rất lớn. Chọn C. Câu 26 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí. Chọn A. Câu 27 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 2 – Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên ) Trang 9
Cách giải: Do nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật nên có sự phong phú về thành phần loài của giới thực vật. Đây là nhân tố quyết định đến tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta. Chọn D. Câu 28 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài, lao động trong khu vực kinh tế tư nhân tập thể và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên. Chọn A. Câu 29 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12) Cách giải: Chú ý từ khóa “tăng giá trị” ⇒ Giá trị nhập khẩu nước ta tăng lên nhanh chủ yếu do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa nên nhu cầu nhập khẩu máy móc, nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất trong nước rất lớn. Chọn D. Câu 30 (VD) Cách giải: Nước ta có địa hình nhiều bị cắt xẻ mạnh nên hình thành nhiều dòng chảy, cùng với lượng mưa trung bình năm lớn, cung cấp nguồn nước lớn cho duy trì dòng chảy trên mặt hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc Chọn C. Câu 31 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “hạn chế lớn nhất? Cách giải: Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là tỉ trọng hàng chế biến còn thấp. Do công nghiệp chế biến chưa phát triển mạnh nên nước ta chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nông sản, nguyên liệu dưới dạng thô, hoặc sơ chế với hiệu quả kinh tế thấp. Chọn C. Câu 32 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở nước ta là đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai. Chọn A. Câu 33 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Khi đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp hóa, sẽ dẫn đến tình trạng đô thị hóa tự phát với nhiều tác động tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp thiếu việc làm, tệ nạn xã hội,... ⇒ Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa, phát triển đô thị có quy hoạch rõ ràng. Chọn D. Câu 34 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Trang 10
Tình trạng mất cân bằng sinh thái của nước ta được biểu hiện qua sự gia tăng thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán Chọn B. Câu 35 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của các loại gió và dãy Trường Sơn Nam: - Khi Đông Trường Sơn đón các hướng gió đông bắc từ biển vào mang lại mưa lớn thì Tây Nguyên là mùa khô (do khuất sau dãy Trường Sơn Nam) - Khi Tây Nguyên đón gió tây nam đem lại mưa lớn vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn lại ở vị trí khuất gió, không có mưa. Chọn A. Câu 36 (VD) Phương pháp: Chú ý từ khóa “giải quyết tình trạng thất nghiệp” Cách giải: Thành thị có tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta, biện pháp chủ yếu hiện nay là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị để tạo nhiều việc làm, đáp ứng nhu cầu việc làm của nguồn lực lao động rất lớn ở các thành phố đô thị. Chọn D. Câu 37 (VD) Phương pháp: Chú ý từ khóa “kết quả lớn nhất” Cách giải: Kết quả lớn nhất và mang tính bao quát nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa các vùng sản xuất. Các đáp án A, B, C là những kết quả nhỏ nằm trong ý D. Chọn D. Câu 38 (VDC). Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “chủ yếu” Cách giải: Trong những năm qua, vận tải đường biển nước ta phát triển nhanh chủ yếu do nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng nên nhu cầu về việc trao đổi hàng hóa, di chuyển bằng đường biển ngày càng lớn, bao gồm cả các hoạt động du lịch biển - đảo... Chú ý: ý A thuộc trong ý D nên sẽ chọn D là nguyên nhân bao quát nhất Chọn D. Câu 39 (VD) Phương pháp: Liên hệ hoạt động của dải hội tụ Cách giải: Ở nước ta, khối khí xích đạo với sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ - thu cho cả nước. Do sự lùi dần vị trí trung bình của dải hội tụ nhiệt đới từ Bắc vào Nam nên tháng mưa cực đại cũng lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ. Chọn A. Câu 40 (VD) Cách giải: Hoạt động sản xuất của nước ta chưa được đầu tư hiện đại, việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các khâu sản xuất còn hạn chế nên năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra nhiều sản phẩm với chất lượng cao Trang 11
⇒ hiệu quả kinh tế thấp, thu nhập bình quân của lao động thấp. Chọn A. -------- HẾT -----------
Trang 12
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG ----------------ĐỀ THI THỬ
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2020 2021 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 302 MỤC TIÊU
- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cẩm Phả. B. Bắc Ninh. C. Việt Trì. D. Hạ Long. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch từ năm 2000 đến năm 2007? A. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục B. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu. C. Sản phẩm dầu có xu hướng giảm. D. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007? A. Vùng Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển? A. Hải Dương. B. Hải Phòng. C. Quảng Ngãi. D. Nam Định. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An? A. Nhật Lệ. B. Vũng Áng. C. Thuận An. D. Cửa Lò. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn? A. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng. B. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị. C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm. D. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Định An, Kiên Lương. B. Năm Căn, Rạch Giá. C. Định An, Năm Căn. D. Định An, Bạc Liêu. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất? A. Pu Huổi Long. B. Pu Hoạt. C. Phu Luông. D. Pu Trà. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 – 2007? A. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm. B. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm. C. Gia súc tăng, gia cầm tăng. D. Gia súc tăng, gia cầm giảm. Trang 1
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C? A. Lạng Sơn. B. Nha Trang. C. Sa Pa D. Hà Nội. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mê Công? A. Sông Hậu. B. Sông Xế Xan. C. Sông Sa Thầy. D. Sông Kinh Thầy. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Đường số 7. B. Đường số 6. C. Đường số 8. D. Đường số 9. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu? A. Thái Nguyên. B. Nam Định. C. Việt Trì. D. Cẩm Phả. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tuyến nào sau đây không đi qua vùng Bắc Trung Bộ? A. Quốc lộ 5. B. Đường Hồ Chí Minh. C. Quốc lộ 9. D. Quốc lộ 1. Câu 15: Dải đồng bằng ven biển miền Trung phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do A. đồi núi ăn lan sát ra biển. B. bờ biển dài, khúc khuỷu. C. nhiều sông suối đổ ra biển. D. đồi núi ở xa trong đất liền. Câu 16: Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của A. gió mùa Đông Nam. B. gió mùa Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Bắc C. Tin phong bán cầu Nam. Câu 17: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là A. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông. B. hình thành các vùng đồi núi thấp. C. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi. D. hình thành các bán bình nguyên xen đồi. Câu 18: Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có A. lượng bức xạ Mặt Trời lớn. B. mưa nhiều vào thu đông. C. mưa lớn vào đầu mùa hạ. D. hai mùa khác nhau rõ rệt. Câu 19: Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam. B. Do địa hình hướng vòng cung mở về phía Bắc, chụm đầu ở Tam Đảo. C. Do Biển Đông đã làm biến tính các khối khí đi qua biển. D. Do vị trí gần chí tuyến và chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc Câu 20: Khu vực nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước sâu? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 21: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho A. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. B. phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới. C. đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. D. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Câu 22: Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 23: Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh hưởng của A. Tín phong bán cầu Bắc B. gió mùa Đông Nam. C. gió mùa Tây Nam. D. dải hội tụ nhiệt đới. Trang 2
Câu 24: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 Năm 2010 2014 2015 2016 2 Vải (triệu m ) 1 176,9 1 346,5 1 525,6 1 700,7 Giày, dép da (triệu đôi) 192,2 246,5 253,0 257,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Tròn. D. Kết hợp. Câu 25: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM (%) (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2018 so với năm 2008? A. Cá giảm, tôm và thủy sản khác tăng. B. Cá tăng, tôm và thủy sản khác tăng. C. Cá giảm, tôm giảm, thủy sản khác tăng. D. Cá tăng, tôm giảm, thủy sản khác giảm. Câu 26: Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do A. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao. B. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ. C. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt. D. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn. Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào)? A. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C C. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Câu 28: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do A. được sự điều tiết của các hồ nước B. mạng lưới sông ngòi dày đặc C. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông. D. nguồn nước ngầm phong phú. Câu 29: Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở nước ta là A. gió phơn Tây Nam. B. gió mùa Tây Nam C. Tín phong bán cầu Bắc D. gió mùa Đông Bắc Câu 30: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa B. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa C. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao. D. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm. Câu 31: Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam, thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của núi A. Đông Bắc B. Trường Sơn Bắc C. Tây Bắc D. Trường Sơn Nam. Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thô ở đại ôn đới gió mùa trên núi nước ta là do A. độ ẩm tăng. B. sinh vật ít. C. địa hình dốc D. nhiệt độ thấp. Câu 33: Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là Trang 3
A. Đồng bằng sông Mã. B. Đồng bằng sông Cả. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 34: Quần đảo Trường Sa nước ta thuộc B. tỉnh Khánh Hòa A. tỉnh Quảng Ngãi. C. thành phố Đà Nẵng. D. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 35: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng A. phòng hộ. B. sản xuất. C. đầu nguồn. D. đặc dụng. Câu 36: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là A. cát thủy tinh. B. muối. C. titan. D. dầu khí. Câu 37: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018 Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 99,7 6085,5 Trung du và miền núi Bắc Bộ 631,2 3590,6 Tây Nguyên 245,4 1375,6 Đông Nam Bộ 270,5 1422,0 Đồng bằng sông Cửu Long 4107,4 24441,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu nhận xét nào sau đây không đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018? A. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng cao nhất, Đông Nam Bộ thấp nhất. Câu 38: Cho biểu đồ diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo vùng. B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng. C. Quy mô diện tích lúa phân theo vùng. D. Quy mô và cơ cấy diện tích lúa phân theo vùng. Câu 39: Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng A. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. B. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. C. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương. D. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương. Trang 4
Câu 40: Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở A. hệ sinh thái. B. thành phần loài. C. vùng phân bố. ----- HẾT -----
D. nguồn gen.
BẢNG ĐÁP ÁN
1-B
2-D
3-C
4-A
5-A
6-A
7-C
8-C
9-C
10-B
11-D
12-B
13-A
14-A
15-A
16-D
17-A
18-A
19-A
20-C
21-D
22-B
23-D
24-D
25-A
26-C
27-D
28-C
29-B
30-A
31-B
32-D
33-C
34-B
35-D
36-D
37-A
38-B
39-B
40-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26 Cách giải: Trung tâm công nghiệp Bắc Ninh thuộc Đồng bằng sông Hồng, không thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ. Chọn B. Câu 2 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A đúng: sản lượng than tăng liên tục (11,6 triệu tấn lên 42,5 triệu tấn) - B, C đúng: sản lượng than tăng nhanh hơn dầu (sản lượng than tăng gấp 3,7 lần; sản lượng dầu có xu hướng giảm) - D không đúng sản lượng dầu tăng giảm không ổn định, nhìn chung cả giai đoạn giảm (từ 16,3 triệu tấn xuống 15,9 triệu tấn) Chọn D. Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20 Chọn C. Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh/thành phố không giáp biển là Hải Dương. Chọn A. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15, kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A không đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007) ⇒ nhận xét tăng lên là SAI - B đúng: dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thành thị - C đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007)
Trang 5
- D đúng: dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng tăng lên (từ 15,7% năm 1960 lên 27,4% năm 2007) Chọn A. Câu 6 (VD) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15, kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A không đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007) ⇒ nhận xét tăng lên là SAI - B đúng: dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thành thị - C đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007) - D đúng: dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng tăng lên (từ 15,7% năm 1960 lên 27,4% năm 2007) Chọn A. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29 Cách giải: Khu kinh tế ven biển thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long là: Định An và Năm Căn Chọn C. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Xác định độ cao các đỉnh núi: - Pu Huổi Long: 2178m - Pu Hoạt: 2452m - Phu Luông: 2874m - Pu Trà: 2504m ⇒ Núi Phu Luông có độ cao lớn nhất cho Chọn C. Câu 9 (VD) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19, kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A đúng: gia súc tăng (66% lên 72%), sản phẩm không qua giết thịt giảm (16% xuống 15%) - B đúng: gia cầm giảm (18% xuống 13%), sản phẩm không qua giết thịt giảm (16% xuống 15%) - C KHÔNG ĐÚNG: vì gia cầm giảm (18% xuống 13%) nhận xét tăng là sai - D đúng: gia súc tăng, gia cầm giảm. Chọn C. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9 Cách giải: Trạm khí tượng có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C là Nha Trang. Chọn B. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Trang 6
Sông Kinh Thầy ở miền Bắc, thuộc hệ thống sông Thái Bình 2 không thuộc hệ thống sông Mê Công. Chọn D. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27 Cách giải: Tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây thuộc vùng Bắc Trung Bộ là tuyến số 7, 8, 9 Tuyến đường số 6 không thuộc Bắc Trung Bộ (tuyến số 6 thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, nối Hà Nội – Hòa Bình - Sơn La) Chọn B. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Thái Nguyên. Chọn A. Câu 14 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27 Cách giải: Tuyến đường không đi qua vùng Bắc Trung Bộ là Quốc lộ 5 Quốc lộ 5 thuộc vùng đb sông Hồng, nối Hà Nội – Hải Phòng. Chọn A. Câu 15 (VD) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình của vùng Cách giải: Dải đồng bằng ven biển miền Trung phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do đồi núi ăn lan ra sát biển ⇒ các đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt và nghèo dinh dưỡng (biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo). Chọn A. Câu 16 (VD) Phương pháp: Liên hệ các loại gió hoạt động vào mùa đông ở miền Bắc và tính chất của chúng Cách giải: Ở miền Bắc vào mùa đông, những thời kì gió mùa Đông Bắc suy yếu sẽ xuất hiện Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động đem lại những ngày nắng ấm xuất hiện vào mùa đông. Loại A, B vì đây là các loại gió xuất hiện vào mùa hạ Loại C vì tín phong bán cầu Nam không hoạt động ở miền Bắc Chọn D. Câu 17 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần Địa hình – trang 45 sgk Địa 12) Cách giải: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông. Chọn A. Câu 18 (TH) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình và các hoàn lưu gió ở miền này Cách giải:
Trang 7
- Vào mùa đông gió mùa Đông Bắc thổi xuống nước ta gặp bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn nên ảnh hưởng của gió bị giảm sút ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 3 miền này có mùa đông đến muộn và bớt lạnh hơn - Mặt khác đầu mùa hạ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ xuất hiện gió phơn Tây Nam với tính chất khô nóng ⇒ đây cũng là nhân tố khiến mùa đông của miên kết thúc sớm hơn, nhường chỗ cho thời tiết nóng bức của mùa hạ. ⇒ Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu là do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam. Chọn A. Câu 19 (VD) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình và các hoàn lưu gió ở miền này Cách giải: - Vào mùa đông gió mùa Đông Bắc thổi xuống nước ta gặp bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn nên ảnh hưởng của gió bị giảm sút ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 2 miền này có mùa đông đến muộn và bớt lạnh hơn - Mặt khác đầu mùa hạ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ xuất hiện gió phơn Tây Nam với tính chất khô nóng = đây cũng là nhân tố khiến mùa đông của miền kết thúc sớm hơn, nhường chỗ cho thời tiết nóng bức của mùa hạ. ⇒ Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu là do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam. Chọn A. Câu 20 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 12 - Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ) Cách giải: Dọc bờ biển vùng Duyên hải Nam Trung có nhiều vùng vịnh nước sâu, kín gió – thuận lợi cho xây dựng các cảng biển nước sâu. Chọn C. Câu 21 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 21 – Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Cách giải: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. VD. Nước ta có thể phát triển các sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới. Chọn D. Câu 22 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta có nắng nóng, nền nhiệt cao, ít cửa sông đổ ra biển thuận lợi cho phát triển nghề làm muối (cánh đồng muối Cà Ná, Sa Huỳnh nổi tiếng) Chọn B. Câu 23 (VD) Phương pháp: Liên hệ nhân tố có tác động làm nhiều động thời tiết mạnh ở miền Trung vào thời kì thu đông Cách giải: Khu vực có dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có thời tiết nhiều động và gây mưa lớn, làm xuất hiện các xoáy áp thấp và bão nhiệt đới. Trang 8
⇒ Vào thời kì tháng 9, dải hội tụ nhiệt đới xuất hiện dọc miền Trung (đặc biệt khu vực Thừa Thiên Huế) và gây mưa lớn và làm xuất hiện nhiều cơn bão hoạt động cho các tỉnh miền Trung. Chọn D. Câu 24 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện sản lượng; bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau, trong 4 năm ⇒ Lựa chọn biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất Chọn D Câu 25 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A đúng: cá giảm (từ 75,6% xuống 70,1%); tôm tăng (15,7% lên 19,5%), thủy sản khác tăng (từ 8,7% lên 10,4%) - Nhận xét B, C, D KHÔNG ĐÚNG Chọn A. Câu 26 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam Cách giải: Cây họ dầu gồm những loại cây có đặc tính chịu hạn tốt rụng lá vào mùa khô. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu do có khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt. Chọn C. Câu 27 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam Cách giải: Lãnh thổ phía Nam có nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ (2 – 3°C) ⇒ Phát biểu không đúng với phần lãnh thổ phía Nam nước ta là: biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Chọn D. Câu 28 (VD) Phương pháp: Liên hệ tính chất khí hậu miền Bắc vào mùa đông Cách giải: Vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc đi qua biển nên được tăng cường ẩm, mang lại hiện tượng mưa phùn cho vùng đồng bằng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ = do vậy lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam. Chọn C. Câu 29 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: - Loại A: gió phơn Tây Nam khô nóng, không gây mưa - Loại B: Tín phong bắc bán cầu có tính chất khô nóng, chỉ gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ. - Loại D: gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô, chỉ gây mưa phùn nhỏ vào cuối đông cho miền Bắc. - Chọn B: Gió mùa Tây Nam đi qua biển mang theo hơi ẩm lớn gây mưa cho cả nước (đặc biệt gây mưa lớn kéo dài cho vùng đón gió ở Nam Bộ - Tây Nguyên) ⇒ đây là nhân tố c hủ yếu tạo nên mùa mưa ở nước ta vào mùa hạ. Chọn B. Trang 9
Câu 30 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm là cảnh quan mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh. Chọn A. Câu 31 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam, thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc. Chọn B. Câu 32 (VDC) Phương pháp: Liên hệ nhân tố chủ yếu tác động đến sự hình thành đất Cách giải: Các yếu tố khí hậu nhiệt và ẩm) có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy (về mặt vật lí và hóa học) tạo thành những sản phẩm phong hóa và hình thành lớp đất. ⇒ Đai ôn đới gió mùa trên núi khí hậu có đặc điểm lạnh, nền nhiệt độ thấp quanh năm dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C nên quá trình phong hóa đất diễn ra chậm -> hình thành đất mùn thô. Chọn D. Câu 33 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất nước ta (khoảng 40 nghìn km) Chọn C. Câu 34 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (trang 14 sgk Địa 12) Quần đảo Trường Sa nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa. Chọn B. Câu 35 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng. Chọn D. Câu 36 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí. Chọn D. Câu 37 (VD) Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu Cách giải: Công thức: Năng suất = Sản lượng / Diện tích (tấn/ha) Kết quả:
Trang 10
Vùng Đồng bằng sông Hồng Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
Năng suất (tấn/ha) 61,0 5,7 5,6 5,3 6,0
Nhận xét: - A không đúng: Tây Nguyên thấp hơn TDMN Bắc Bộ (5,6 < 5,7 tạ/ha) - B đúng: TDMN Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ (5,7> 5,3 tạ/ha) - C đúng: ĐB sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên (6,0 >5,6 tạ/ha) - D đúng: ĐB sông Hồng cao nhất (61 tấn/ha) và Đông Nam Bộ thấp nhất (5,3 tấn/ha) Chọn A. Câu 38 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: - Loại A: tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường - Loại C: quy mô là biểu đồ cột giá trị tuyệt đối hoặc biểu đồ tròn - Loại D: quy mô và cơ cấu là biểu đồ tròn - Biểu đồ miền ⇒ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chọn B. Câu 39 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí Cách giải: Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Chọn B. Câu 40 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta Cách giải: Tính đa dạng sinh học thể hiện qua hệ sinh thái, thành phần loài và kiểu gen ⇒ loại A, B, D Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở vùng phân bố. Chọn C. -------- HẾT -------
Trang 11
SỞ GD&ĐT THANH HÓA KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2020 – 2021 ------------------Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 485 MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc 4 chuyên đề: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí ngành các ngành kinh tế và Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do A. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí. B. đa dạng hoá các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu. C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng. D. thị trường thế giới ngày càng mở rộng. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là A. đất phi nông nghiệp. B. đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. C. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm. D. đất lâm nghiệp có rừng. Câu 3: Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nông nghiệp A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long Câu 4: Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào dưới đây để phát triển? A. Khí hậu thích hợp và điều kiện chăn thả trong rừng thuận lợi. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ vùng Đồng bằng sông Hồng. C. Có nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo. D. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản đang ngày càng phát triển của vùng. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ A. 6,8% B. 9,8%. C. 8,8%. D. 7.8%. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ thiếc là A. Nghệ An B. Thanh Hoá C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. Câu 7: Nhân tố nào sau đây có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta? A. Lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng Bắc -Nam. B. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. C. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Tây-Đông. D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Câu 8: Cho biểu đồ: Trang 1
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu? A. Mưa tập trung từ tháng IV đến tháng XII, biên độ nhiệt trung bình năm là 9,90C. B. Tháng 1 có lượng mưa và nhiệt độ thấp nhất trong năm. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm là 11,50C, mưa nhiều từ tháng V đến tháng X D. Tháng VII có lượng mưa và nhiệt độ cao nhất trong năm. Câu 9: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018 Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng nghìn tấn Đồng bằng sông Hồng 999,7 6 085,5 Trung du và miền núi Bắc Bộ 631,2 3 590,6 Tây Nguyên 245,4 1 375,6 Đông Nam Bộ 270,5 1 423,0 Đồng bằng sông Cửu Long 4 107,4 24 441,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018? A. Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Tây Nguyên C. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn Đông Nam Bộ. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là A. Nhật Bản và Đài Loan. B. Hoa Kì và Nhật Bản. C. Nhật Bản và Xingapo. D. Hoa Kì và Trung Quốc Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta đổ ra biển qua cửa Hội? A. Sông Thái Bình. B. Sông Ba (Đà Rằng). C. Sông Cả D. Sông Cửu Long. Câu 12: Căn cứ vào Bản đồ cây công nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta? A. KonTum và Gia Lai. B. Bình Phước và ĐăkLăk. C. ĐăkLăk và Lâm Đồng. D. Lâm Đồng và Gia Lai. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Định An. B. Hòn La C. Vũng Áng. D. Vân Đồn. Trang 2
Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình miền đồi núi? A. Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá C. Bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông. D. Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình caxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô. Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa Câu 16: Đất feralit nâu đỏ ở đai nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên A. đá vôi và đá phiến. B. đá phiến và đá axit. C. đá mẹ ba dan và đá vôi. D. đá mẹ badan và đá axit. Câu 17: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm 1989 1999 2009 2014 2019 Dân số (triệu người) 64,4 76,3 86,0 90,7 96,2 Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) 2,1 1,51 1,06 1,08 0,9 (Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Tròn. D. Miền. Câu 18: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động A. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản. B. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu. C. áp dụng khoa học - kĩ thuật trong việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái từng mùa D. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với việc tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản. Câu 19: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018
(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. B. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. Trang 3
C. Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. D. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. Câu 20: Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. B. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. C. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. D. dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đông Bắc Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết ba khu kinh tế cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đông sang Tây là A. Lào Cai, Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn. B. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái. C. Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai. D. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Luông có độ cao là A. 3096m. B. 2504m. C. 2445m. D. 2985m. Câu 23: Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do B. sông ngòi ngắn dốc A. cơ sở hạ tầng còn yếu. C. sự phân mùa của khí hậu. D. nhu cầu sử dụng điện cao. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta? A. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn B. Vũng Tàu, Playku, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình. C. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An. D. Biên Hoà, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt. Câu 25: Vùng lãnh hải có đặc điểm nào dưới đây? A. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế. B. Vùng có độ sâu khoảng 200m. C. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. D. Vùng biển rộng 200 hải lý. Câu 26: Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do A. các dãy núi ăn lan ra sát biển ngăn cản dòng chảy sông ngòi trong mùa lũ. B. mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về C. xung quanh có để sống, để biển bao bọc D. địa hình thấp ven biển, mưa lớn kết hợp với triều cường. Câu 27: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển? A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng. B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường. C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm. D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 28: Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là A. vật liệu xây dựng, khai thác than và cơ khí B. dệt may, xi măng và hoá chất. C. cơ khí và luyện kim. D. vật liệu xây dựng và phân hoá học Câu 29: Hướng giải quyết việc làm nào cho người lao động nước ta sau đây là chủ yếu? A. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động C. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu Trang 4
D. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động, sản xuất. Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng? A. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp. B. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt. C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao D. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở B. Đông Bắc C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. A. Tây Bắc Câu 32: Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế? A. Phân bố tản mạn về không gian địa lí. B. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn. C. Phân bố không đồng đều giữa các vùng. D. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn. Câu 33: Kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là A. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp. B. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp. C. quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh. D. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh. Câu 34: Trong phát triển các ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào dưới đây? A. Thu hút nguồn lao động có chất lượng B. Phòng chống và ứng phó tốt với các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán. C. Xây dựng vùng nguyên liệu khoáng sản và nông-lâm-thủy sản vững chắc D. Phát triển cơ sở năng lượng (điện). Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Tây Ninh? A. Chu Yang Sin. B. Lò Gò – Xa Mát. C. Bạch Mã D. Kon Ka Kinh Câu 36: Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là A. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp. B. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi. C. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết làng nghề cổ truyền Tân Vạn thuộc vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 38: Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng nào dưới đây? A. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. B. Các thung lũng khuất gió Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang). C. Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên D. Vùng đồi núi phía Tây chịu ảnh hưởng gió Lào ở Bắc Trung Bộ. Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007) mới chỉ có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Hà Nội và Hải Phòng. B. TP. Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. C. Hà Nội và Đà Nẵng. D. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Trang 5
Câu 40: Nước ta phát triển đa dạng các loại hình du lịch do có A. nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng và điều kiện phục vụ ngày càng tốt hơn. B. lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt. C. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư. D. tài nguyên du lịch phong phú và nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng. ----- HẾT ----BẢNG ĐÁP ÁN 1.A 2.C 3.D 4.C 5.A 6.A 7.D 8.C 9.A 11.C 12.B 13.B 14.C 15.B 16.C 17.B 18.A 19.B 21.C 22.D 23.C 24.A 25.C 26.B 27.B 28.D 29.D 31.A 32.B 33.A 34.D 35.B 36.D 37.B 38.A 39.D
10.B 20.D 30.C 40.D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 31 - Thương mại, du lịch (sgk Địa 12), chú ý từ khóa: chủ yếu Cách giải: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí. - Sau Đổi mới, nước ta chú trọng mở cửa hội nhập nền kinh tế, đa dạng hóa đa phương hóa hoạt động buôn bán sản xuất với thị trường quốc tế => do vậy kim ngạch xuất khẩu cũng tăng lên nhanh - Mặt khác nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, sản xuất trong nước phát triển nên nhu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị và nguyên vật liệu hàng tiêu dùng ngày càng lớn => kim ngạch nhập khẩu tăng lên. Các đáp án B, C, D đúng nhưng chưa đủ => loại B, C, D Chọn A. Câu 2 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 18 Cách giải: Hiện trạng sử dụng đất của vùng đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm (nền màu vàng). Do vùng có diện tích đồng bằng phù sa rộng lớn và màu mỡ. Chọn C. Câu 3 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 25 – Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (sgk Địa 12) Cách giải: Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Chọn D. Câu 4 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (trang 149 sgk Địa 12) Cách giải: Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển dựa vào nguồn thức ăn từ các đồng cỏ (Mộc Châu...) và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo. Chọn C. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27 Cách giải: Trang 6
Tỉ trọng GDP của TDMNBB so với cả nước năm 2007 là 6,8% Chọn A. Câu 6 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8 Cách giải: Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ thiếc là Quỳ Hợp (Nghệ An) Chọn A. Câu 7 (VD) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng (sgk Địa 12) Cách giải: Nhân tố có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam ở nước ta là hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Gió mùa Đông Bắc với tính chất lạnh khô đã đem lại một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta, có 3 tháng nhiệt độ dưới 15°C. Trong khi đó, miền Nam có khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh năm, không có mùa đông lạnh, không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. Chọn D. Câu 8 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: mưa tập trung từ tháng 5 – 10, không phải từ tháng 4 - 12 - B sai: tháng 2 có lượng mưa thấp nhất trong năm, không phải tháng 1 - C đúng: biên độ nhiệt năm là: 25,2 – 13,7 = 11,50C; mùa mưa từ tháng 5 – 10 - D sai: tháng 5 có nhiệt độ cao nhất trong năm, không phải tháng 7 Chọn C. Câu 9 (VD) Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu Cách giải: Năng suất = Sản lượng / Diện tích (tấn/ha) Kết quả tính: Vùng Năng suất (tấn/ha) Đồng bằng sông Hồng 6,09 Trung du và miền núi Bắc Bộ 5,69 Tây Nguyên 5,6 Đông Nam Bộ 5,26 Đồng bằng sông Cửu Long 5,95 | Nhận xét: - A đúng: ĐBS Hồng cao hơn ĐBS Cửu Long (6,09 > 5,95 tấn/ha) - B sai: ĐBS Cửu Long cao hơn Tây Nguyên (5,95 > 5,6 tấn/ha) - C sai: Tây Nguyên thấp hơn TDMN Bắc Bộ (5,6 < 5,69 tấn/ha) - D sai: TDMN Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ (5,69 >5,36 tấn/ha) Chọn A. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 24 Cách giải: Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là Hoa Kì và Nhật Bản. Chọn B. Trang 7
Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Cách giải: Hệ thống sông đổ ra biển qua cửa Hội là sông Cả (Nghệ An) Chọn C. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là tỉnh Bình Phước và ĐăkLăk. Chọn B. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Khu kinh tế ven biển thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn (Quảng Ninh). Chọn D. Câu 14 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Địa hình) Cách giải: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình miền đồi núi là bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông. Các đáp án A, B, D là biểu hiện của quá trình xâm thực miền đồi núi Chọn C. Câu 15 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. Chọn B. Câu 16 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Phân hóa theo độ cao) Cách giải: Đất feralit nâu đỏ ở đai nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên đá mẹ ba dan và đá vôi. Chọn C. Câu 17 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, có 2 đơn vị khác nhau => Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất Chọn B. Câu 18 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 21 - Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Cách giải: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản. Nhờ vậy miền Nam vẫn có thể sử dụng các loại trái cây cận nhiệt ôn đới và ngược lại miền Bắc cũng có thể ăn những loại hoa quả nhiệt đới đúng thời vụ (bơ, mãng cầu, măng cụt..) Chọn A. Câu 19 (NB) Trang 8
Phương pháp: Kĩ năng đặt tên biểu đồ Cách giải: Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu/ thay đổi cơ cấu => Lựa chọn đáp án B: Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. Chọn B. Câu 20 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đông Bắc. - Khi Đông Trường Sơn đón gió hướng Đông Bắc từ biển vào đem lại mưa lớn vào thời kì thu đông thì Tây Nguyên là mùa khô (do khuất sau dãy Trường Sơn) - Ngược lại khi Tây Nguyên trực tiếp đón gió hướng Tây Nam nóng ẩm đem lại mưa lớn vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn lại khô hạn, ít mưa (ở vị trí khuất gió) Chọn D. Câu 21 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Ba khu kinh tế cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt – Trung theo thứ tự từ Đông sang Tây là C. Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai. Chọn C. Câu 22 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Đỉnh núi Phu Luông có độ cao 2985m Chọn D. Câu 23 (VDC) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu nước ta Cách giải: Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do sự phân mùa của khí hậu. Vào thời kì mùa khô kéo dài sâu sắc, mực nước sông hạ thấp, nguồn thủy năng cung cấp cho các nhà máy thủy điện giảm mạnh. Chọn C. Câu 24 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Nhóm các đô thị loại 2 ở nước ta gồm: Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn Chọn A. Câu 25 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: - Loại A: Tiếp giáp vùng biển quốc tế là vùng đặc quyền kinh tế - Loại B: có độ sâu khoảng 200m là vùng thềm lục địa - Loại D: vùng biển rộng 200 hải lý là vùng đặc quyền kinh tế - Chọn C: Vùng lãnh hải có đặc điểm là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Chọn C. Câu 26 (TH) Trang 9
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (Ngập lụt) Cách giải: Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do đây là thời kì vùng có mưa bão lớn, nước biển dâng kết hợp lũ trên thượng nguồn dồn về nhanh. Chọn B. Câu 27 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài Trung du miền núi Bắc Bộ, chú ý từ khóa: phát huy thế mạnh Cách giải: Yếu tố chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển là thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường. Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, Trung du miền núi Bắc Bộ đã và đang thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước, thị trường buôn bán trao đổi hàng hóa cũng được mở rộng hơn. Vùng đã và đang phát triển nhiều dự án như khu kinh tế Vân Đồn, khu công nghiệp Cái Lân, hoạt động dịch vụ du lịch cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ, chất lượng được nâng cao. Chọn B. Câu 28 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là vật liệu xây dựng và phân hoá học Chọn D. Câu 29 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Hướng giải quyết việc làm chủ yếu cho người lao động nước ta là thực hiện phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Từ đó giúp giải quyết được tình trạng dư thừa lao động ở các đô thị thành phố lớn và thiếu lao động cho khai thác tài nguyên ở các vùng nông thôn, miền núi, giúp khai thác, sử dụng hợp lý - hiệu quả tài nguyên và nguồn lao động. Chọn B. Câu 30 (VDC) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 32 – Vùng đồng bằng sông Hồng Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao. Vùng có nhiều thế mạnh về nguồn lao động, vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư...nhưng chưa được khai thác và sử dụng có hiệu quả. Bên cạnh đó dân số quá đông, mật độ dân số cao nhất cả nước đã và đang gây sức ép gay gắt lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở ĐBSH. => Đây là những nguyên nhân chủ yếu khiến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH còn chậm. Chọn C. Câu 31 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở vùng núi Tây Bắc (màu hồng). Chọn A. Câu 32 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Trang 10
Nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế là nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn. => Điều này khiến việc đầu tư phát triển các hoạt động kinh tế, đặc biệt các hoạt động dịch vụ bị hạn chế. Chọn B. Câu 33 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thủy sản Chọn A. Câu 34 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ (trang 159 sgk Địa 12) Cách giải: Trong phát triển các ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp phát triển cơ sở năng lượng (điện). Chọn D. Câu 35 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12 Cách giải: Vườn quốc gia thuộc tỉnh Tây Ninh là Lò Gò – Xa Mát. Chọn B. Câu 36 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH Cách giải: Chú ý từ khóa: nông nghiệp hàng hóa => Nói đến phát triển nông nghiệp hàng hóa thì thị trường luôn là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. => Do vậy, để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường. Chọn D. Câu 37 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25 Cách giải: Làng nghề cổ truyền Tân Vạn ở TP. Hồ Chí Minh, thuộc Đông Nam Bộ. Chọn B. Câu 38 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (Hạn hán) Cách giải: Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng ven biển cực Nam Trung Bộ (mùa khô kéo dài từ 6 – 7 tháng). Chọn A. Câu 39 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Ngành sản xuất ô tô ở nước ta mới chỉ có ở các trung tâm công nghiệp: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Chọn D. Câu 40 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 31 - Thương mại và du lịch Cách giải: Cơ sở đầu tiên để phát triển đa dạng ngành du lịch là có nguồn tài nguyên du lịch phong phú. Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch đa dạng thuận lợi cho phát triển các loại hình du lịch tự nhiên và nhân văn. Trang 11
Cùng với đó, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng ở các hoạt động du lịch cũng trở nên đa dạng hơn, đáp ứng yêu cầu khách du lịch trong và ngoài nước. Chọn D. -------- HẾT ----------
Trang 12