ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 SINH HỌC
vectorstock.com/20159044
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI (01-10) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI (01-10) 1. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 1 2. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Tiên Du 1 - Bắc Ninh - Lần 1 3. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 4. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 5. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Bắc Ninh - Lần 1 6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Quế Võ - Bắc Ninh - Lần 1 7. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 8. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 9. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lào Cai - Lần 1 10. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 2
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
THÁI BÌNH
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tự bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là A. AAaa × Aaaa.
B. AAaa × aaaa.
C. AAaa × AAaa.
D. Aaaa × Aaaa.
Câu 2 (VD): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là A. 27/64
B. 9/64
C. 27/256
D. 81/256.
Câu 3 (NB): Xét các phát biểu sau: 1- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình. 2- Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết. 3- Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết 4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật. Số nhận định đúng là A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 4 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua: A. rễ cây và lá cây.
B. lớp sáp và cutin
C. lớp vỏ trên thân cây, D. khí khổng và lớp cutin.
Câu 5 (NB): Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức A. dịch mã.
B. sau dịch mã.
C. trước phiên mã.
D. phiên mã.
Câu 6 (NB): Theo lí thuyết, có thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB.
B. AaBb.
C. AABb.
D. AAbb.
Câu 7 (TH): Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-3’ B. Trên mạch khuôn 5'- 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. C. Trên mạch khuôn 3'-5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' -3' Câu 8 (NB): Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu lần lượt theo đường kính là 11nm; 30nm , 300nm. Trang 1
A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản. B. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc. Câu 9 (TH): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường. B. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bộ dạng thể một nhiễm C. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân trong các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li Câu 10 (VD): Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen có hai alen, quy định một tính trạng. Trong quần thể của loài xuất hiện các dạng đột biến thể tam nhiễm khác nhau về các nhiễm sắc thể chứa các gen nói trên, alen trội là trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen tối đa qui định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A. 16
B. 96
C. 112
D. 81
Câu 11 (NB): Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thời phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào, (3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. (5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4)
Câu 12 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3:1:1? A. aaBbdd × AaBbDd
B. AaBbDd × AaBbdd
C. AabbDd × AaBbDd
D. AaBbDD × AabbDD
Câu 13 (NB): Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết? A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G-X). B. Thay thế một cặp (G- X) bằng một cặp (A - T) C. Thêm một cặp (A - T). D. Mất một cặp (A - T). Câu 14 (NB): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ? Trang 2
(1) ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG. (2) Ở thực vật C4 và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. (3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là hợp chất 4C. (4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2. A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 15 (VD): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ Phép lai trên. (3) Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 16 (NB): Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở A. thể một hoặc thể bốn kép.
B. thể ba.
C. thể một hoặc thể ba.
D. thể bốn hoặc thể ba kép.
Câu 17 (VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen Al quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1 alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35 IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A1 chiếm là 9/17. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 18 (NB): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'. (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'-5'. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là Trang 3
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 19 (TH): Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm A. 6/16
B. 9/16
C. 3/16
D. 7/16.
Câu 20 (VD): Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định là không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b qui định lá xẻ thùy. Alen D qui định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng, kiểu gen Dd cho hoa màu hồng. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng tự thụ phấn, thu được F1.Theo lý thuyết, tỉ lệ nào sau đây không phù hợp với tỷ lệ kiểu hình F1 ? A. 27:9:9:9:3:3:3:1
B. 1:2:1
C. 6:3:3:2:1:1
D. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
Câu 21 (VDC): Câu 21: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. Thực hiện Phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen lại với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp. III. Cho cá thể lông đen lại với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng, IV.Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 22 (NB): Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa trong GP I, GP II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra. A. 1:1:1:1:1:1:1:1
B. 3: 3:1:1
C. 2:2:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1
Câu 23 (NB): Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST? A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Lệch bội.
D. Đảo đoạn.
Câu 24 (VD): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đầu thân cao, hoa trắng ở F2 là A. 2/9
B. 4/9
C. 1/9
D. 8/9 Trang 4
Câu 25 (NB): Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? A. 3'UGA5’
B. 3'UAG 5’
C. 3'AGU5’
D. 5'AUG 3’.
Câu 26 (NB): Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình khử NO3- thực hiện nhờ enzym nitrogenaza. (2) Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là các axit amin. (3) Vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là vi khuẩn phản nitrat hóa. (4) Nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn của rễ là tế bào nội bì. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 27 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét Phép lai P: ♀ AabbDd × ♂ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến, II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%. III. Có thể sinh ra 14 loại thể một. IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd. A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 28 (NB): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n+1+1 và 2n -1 - 1 hoặc 2n +1-1 và 2n - 1+1. B. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1. C. 2n+1-1 và 2n-2- 1 hoặc 2n+2+1 và 2n - 1+1. D. 2n+2 và 2n-2 hoặc 2n+2+1 và 2n-2- 1. Câu 29 (NB): Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây: A. Diệp lục b. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. Carotenoit, diệp lục a, diệp lục b, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. C. Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. D. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Câu 30 (NB): Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi A. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Trang 5
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. Câu 31 (TH): Khi nói về operon Lạc ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thi gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 32 (VD): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%. II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng. IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 33 (TH): Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất B. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần. C. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần. D. Vận tốc máu phụ thuộc vào sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. Câu 34 (VD): Một loài TV có bộ NST lưỡng bội 2n= 8.Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, các thế một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét? A. 432
B. 216
C. 16
D. 54
Câu 35 (TH): Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ A. 2%
B. 98%
C. 49%
D. 49,5%
Câu 36 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ? (1) Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG. Trang 6
(2) Ở thực vật C và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. (3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO, ở thực vật CAM là hợp chất 4C. (4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2 A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 37 (VDC): Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có AG = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G)= 19/41. III. Mạch 2 của gen có AX=2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)(T + G) = 5/7. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 38 (NB): Xét 5 tế bào có cùng kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào không thể được tạo ra? A. 2:2:1:1:1:1.
B. 2:2:1:1:1:1:1:1.
C. 3:3:1:1:1:1.
D. 4:4:1:1.
Câu 39 (TH): Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 80%
B. 25%
C. 12,5%
D. 20%
Câu 40 (TH): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lại cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lại khác loại, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lại ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Trang 7
Đáp án 1-D
2-A
3-A
4-D
5-D
6-B
7-A
8-B
9-C
10-C
11-B
12-D
13-A
14-C
15-C
16-D
17-C
18-C
19-D
20-A
21-B
22-A
23-C
24-B
25-C
26-B
27-B
28-A
29-C
30-C
31-D
32-D
33-A
34-B
35-B
36-A
37-B
38-A
39-D
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Giải chi tiết: Cây hoa vàng chiếm 1/4 → cả 2 bên P đều cho giao tử aa = 1/2 → P có kiểu gen Aaaa × Aaaa. Câu 2: Đáp án A Phép lai 1 cặp gen dị hợp sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3/4 trội: 1/4 lặn Phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con 3
3 1 27 chiếm tỉ lệ là: C43 × × = 4 4 64
Câu 3: Đáp án A (1) đúng. (2) sai, lặp đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết. (3),(4) đúng. Câu 4: Đáp án D Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua: khí khổng và lớp cutin. Câu 5: Đáp án D Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức phiên mã. Câu 6: Đáp án B Cơ thể AaBb là dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 7: Đáp án A Phát biểu sai là A, ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ -5’ để tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.
Câu 8: Đáp án B Trang 8
Sợi cơ bản – 11nm Sợi chất nhiễm sắc – 30nm Sợi siêu xoắn – 300nm.
Câu 9: Đáp án C Phát biểu đúng là C
A sai, đột biến lệch bội có thể xảy ra với NST thường và NST giới tính. B sai, tần số xảy ra đột biến thể một (2n -1) cao hơn thể không (2n -2) D sai, đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng đều không phân li.
Câu 10: Đáp án C Xét 1 gen có 2 alen (Aa) + Kiểu hình trội có 2 kiểu gen bình thường: AA; Aa + Kiểu hình trội có 3 kiểu gen thể ba: AAA; AAa; Aaa Vậy số kiểu gen tối đa định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: + Kiểu gen bình thường: 24 = 16 + Kiểu gen đột biến thể ba là: C41 × 3 × 23 = 96
Vậy tổng số kiểu gen là 112
Câu 11: Đáp án B Đáp án đúng là :(1), (2), (5) 3 sai, tâm động vị trí tâm động có thể thay đổi → NST có nhiều hình dạng và cấu trúc khác nhau 4 sai, điểm bắt đầu nhân đôi là điểm khởi đầu tái bản , tâm động không là vị trí nhân đôi Câu 12: Đáp án D 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1 A: aaBbdd × AaBbDd → (1Aa:1aa)(3B-:1bb)(1Dd:1dd) → (1:1)(3:1)(1:1) → Loại Tương tự với B,C,D B: (3:1)(3:1)(1:1) C: (3:1)(1:1)(3:1) D: (3:1)(1:1)1
Câu 13: Đáp án A Đột biến thay một cặp (A - T) bằng một cặp (G-X) sẽ làm tăng 1 liên kết hidro. Vì A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Câu 14: Đáp án C (1) sai, sản phẩm đầu tiên trong chu trình C3 là APG. (2) sai, ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp. (3) Đúng, là PEP (4) Đúng. Trang 9
Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Xét phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Tỉ lệ trội: lặn: 3/4:1/4 Tỉ lệ kiểu gen giống P: 1/2 Tỉ lệ kiểu hình giống P: 3/4
Giải chi tiết: (1) sai. Aa × Aa → 3A-:1aa (tương tự với các cặp gen khác) 2
2
27 3 1 Tỉ lệ loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: C × = (4C1 là cách chọn 2 4 4 128 2 4
tính trạng trong 4 tính trạng).
(2) sai, có tối đa 24 = 16 dòng thuần (3) đúng, tỉ lệ con có kiểu gen giống P:
1 1 1 1 1 Aa × Bb × Dd × Ee = 2 2 2 2 16 4
3 175 (4) sai, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác P = 1 – tỉ lệ kiểu hình giống P: 1 − = 256 4
(5) đúng. Số tổ hợp là 44 = 256 Câu 16: Đáp án D 2n =14; thể đột biến có 16 NST = 2n + 1+1 (thể ba kép) hoặc 2n + 2 (thể bốn).
Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Giải chi tiết: Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3 F1: A- →A1A1A3A3 F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)
I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3 Trang 10
2
2
4 1 2 1 1 34 II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = 2 × A1 A3 × A1 A1 = ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1 − − = 6 6 9 6 6 36 Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17
III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35
IV đúng, 1 1 4 4 1 Tỷ lệ A1A1A3A3 = 2 × A1 A1 × A3 A3 + A1 A3 × A1 A3 = ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 6 6 6 6 2 2
2
1 1 34 1− − = 6 6 36
Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là : 9/17
Câu 18: Đáp án C Trình tự các sự kiện trong quá trình phiên mã là (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'. (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'-5'. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Câu 19: Đáp án D P: AabbDd × AaBbdd, ta chia 2 trường hợp + Trội ở Aa và 1 cặp nào đó: + Trội ở Bb và Dd:
3 1 1 3 A − ×C21 × × = 4 2 2 8
1 1 1 1 aa × Bb × Dd = 4 2 2 16
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là
3 1 7 + = 8 16 16
Câu 20: Đáp án A Cây thân cao, lá không xẻ thùy, màu hồng: A-B-Dd tự thụ, chắc chắn cho tỉ lệ phân li màu hoa là 1:2:1 Ta nhận thấy tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1 = (3:1)3 là không hợp lí. C: 6:3:3:2:1:1 = (3:1)(1:2:1) D: (3:1)(3:1)(1:2:1)
Câu 21: Đáp án B Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4 Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai Trang 11
Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai. Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn Vậy có 5 phép lai thoả mãn.
III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.
IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18 Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9 Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17
Câu 22: Đáp án A 1 Tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo giao tử: 2Aa:2O 2 tế bào còn lại, mỗi tế bào cho tối đa 2 loại giao tử, giả sử 2 tế bào này tạo các giao tử khác nhau → tỉ lệ 1:1:1:1 Vậy tạo ra tối đa 6 loại giao tử. Tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 là không hợp lí.
Câu 23: Đáp án C Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST, mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn là đột biến cấu trúc NST. Câu 24: Đáp án B Theo quy luật phân li độc lập: F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb
2 2 1 2 1 1 1 2 Ta có: AAbb : Aabb × aaBB : aaBb ↔ Ab : ab × aB : ab 3 3 3 3 2 3 3 3 Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9
Câu 25: Đáp án C Bộ ba kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Câu 26: Đáp án B (1) sai, khử NO3- xảy ra trong mô thực vật, enzyme nitrogenaza tham gia vào quá trình cố định nitơ. (2) sai, dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là nước, ion khoáng. (3) đúng, vi khuẩn phản nitrat hóa hoạt động làm mất nitơ trong đất. (4) đúng. Câu 27: Đáp án B Xét cặp Aa: + giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a + giao tử đực: 0,5A:0,5a Trang 12
Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4 Xét cặp Bb: + giao tử cái: b +giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2 Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44 II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5A×0,45A×0,04b×0,5dd =0,45% III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2 (Bb, bb) ×2 (Dd, dd) + 3 (AA, Aa, aa) ×1(b)×2 (Dd, dd) = 14 IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd Câu 28: Đáp án A Do đây là đột biến ở 2 cặp NST khác nhau nên không thể làm xuất hiện thể bốn (2n +2) và thể không (2n -2)
→ loại bỏ được B,D Do đột biến xảy ra trong nguyên phân ở 1 NST trong cặp NST nên không thể tạo được thể 2n – 2 - 1 (1 NST phân li bình thường nên trong tế bào con vẫn còn ít nhất 1 NST 3 và NST 6). Vậy các tế bào con có bộ NST phù hợp là A.
Câu 29: Đáp án C Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng theo sơ
đồ: Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Câu 30: Đáp án C Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 31: Đáp án D I sai, gen điều hòa không nằm trong thành phần của operon Lac. II đúng. III đúng. IV đúng. Câu 32: Đáp án D I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8 II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng:
3 1 1 3 × × ×1 = = 18, 75% 4 2 2 16
III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp + Trội: A,B,E = 2×1×2=4 Trang 13
+ Trội A,D,E = 2×1×2=4 + Trội B,D,E = 2 Vậy tổng số kiểu gen là 10.
IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là
3 1 1 3 × × ×1 = 4 2 2 16
Câu 33: Đáp án A Phát biểu sai là A, mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nhưng huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch.
Câu 34: Đáp án B Thể một có bộ NST 2n - 1 Loài có 4 cặp NST. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen: Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen. Ta có số kiểu gen tối đa của thể một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)
Câu 35: Đáp án B Tỷ lệ tế bào có đột biến : 40/2000 = 2% → tạo 2% giao tử đột biến có 5 hoặc 7 NST Tỷ lệ giao tử có 6 NST (giao tử bình thường) là 98%
Câu 36: Đáp án A (1) sai, sản phẩm đầu tiên trong chu trình C3 là APG. (2) sai, ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp. (3) Đúng, là PEP (4) Đúng. Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:
% A1 + % A2 %T1 + %T2 % A2 + %T2 = = 2 2 2 %G1 + %G2 % X 1 + % X 2 %G2 + % X 2 = = 2 2 2
Giải chi tiết: G=20% → A=30% N=1200 × 2 = 2400 → A=T=720 ; G=X=480 Xét mạch 1 của gen : T1 =A2 = 200 → T2 = A1 = T – T1 = 520. X1 = G2 = 1200 . 15% = 180 → X2 = G1 = X – X1 = 300. Sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của phân tử ADN ta có mạch 2 : A2=T1 = 200 ; T2 = A1 = 520 ; G2 =X1 =180 ; X2 = G1 =300 Xét các phát biểu : Trang 14
I. sai
A1 520 26 = = G1 300 15
II đúng:
T1 + X 1 200 + 180 19 = = A1 + G1 520 + 300 41
III đúng,
A2 200 2 = = X 2 300 3
IV: Đúng
A2 + X 2 200 + 300 5 = = T2 + G2 520 + 180 7
Câu 38: Đáp án A Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tối đa 8 loại giao tử. 1 tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử Xét các đáp án: A: Có 6 loại giao tử Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 3:1:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (3:1:1)(1:1) → 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
→C đúng Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 2:2:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (2:2:1)(1:1) → 2 : 2 : 2 : 2: 1 : 1 Nếu tạo ra 8 loại giao tử → 5 tế bào chia thành: 2:1:1:1 →Tỷ lệ giao tử (2:1:1:1 )(1:1) → 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 → B đúng Nếu tạo 4 loại giao tử → 5 tế bào chia thành 4:1→Tỷ lệ giao tử (4:1 )(1:1) → 4 : 4 : 1 : 1→ D đúng Vậy tỷ lệ không thể tạo ra là A
Câu 39: Đáp án D Có 20% tế bào có rối loạn trong GP → Có 80% tế bào giảm phân bình thường. Các tế bào này giảm phân tạo giao tử Abd với tỉ lệ: 0,8×1A×0,5b×0,5d = 0,2.
Câu 40: Đáp án C Các đặc điểm của thể song dị bội này là : (1) (3) (4)
2 sai, mỗi NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (gồm 2 chiếc NST )
Trang 15
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT TIÊN DU 1
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm
B. Cải củ
C. Đậu Hà Lan
D. Chuột bạch.
Câu 2 (NB): Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Dịch mã
B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Phiên mã tổng hợp tARN
D. Nhân đôi ADN.
Câu 3 (NB): Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Giun đất
B. Cá mập.
C. Thỏ.
D. Thằn lằn.
Câu 4 (NB): Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: A. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già B. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già C. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày D. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già Câu 5 (NB): Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là: A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc. B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. D. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc Câu 6 (TH): Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là: A. 75 cm
B. 80 cm
C. 70 cm
D. 85 cm
II. AB/ab × Ab/aB
IV. AB/ab × ab/ab
Câu 7 (TH): Cho các phép lai: I. Ab/aB × Ab/aB
II. AB/ab × AB/ab I
Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn ? A. I, III, IV
B. I
C. I, II
D. I, III
Câu 8 (NB): Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào? A. ADN
B. mARN
C. rARN
D. tARN
Câu 9 (NB): Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ? A. tiếp nhận CO2 Trang 1
B. hấp thụ năng lượng ánh sáng C. chuyển hóa năng lượng dưới dạng hóa năng thành quang năng D. tổng hợp glucozo Câu 10 (NB): Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp? A. Mạng lưới nội chất B. Ti thể
C. Không bào
D. Lục lạp
Câu 11 (TH): Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 9/128
B. 27/128
C. 27/64
D. 9/256
Câu 12 (TH): Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của phân tử axit nucleic B. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST C. Đột biến gen có thể làm phát sinh ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể D. Đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp Câu 13 (TH): Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu? A. 35%
B. 30%
C. 40%
D. 15%
Câu 14 (NB): Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã.
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2).
Câu 15 (NB): Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic? A. Kẽm
B. Nitơ
C. Clo
D. Magiê
Câu 16 (NB): Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh B. Là hệ tuần hoàn đơn theo 1 chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. D. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ và vòng cơ thể). Câu 17 (VD): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 7: 1
B. 3: 1
C. 15: 1
D. 5: 3.
Câu 18 (NB): Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: Trang 2
A. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O) B. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) C. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) Câu 19 (NB): Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể? A. Đột biến lặp đoạn NST B. Đột biến chuyển đoạn NST C. Đột biến mất đoạn NST D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác Câu 20 (TH): Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1 A. Aaaa × AAAa
B. AAaa × AAaa
C. Aaaa × Aaaa
D. Aaaa × AAaa
Câu 21 (NB): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là A. AB và ab.
B. AB và aB.
C. Ab và aB.
D. Ab và ab.
Câu 22 (TH): Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 46
B. 60
C. 58
D. 52
Câu 23 (NB): Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.
B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao
D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
Câu 24 (NB): Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’.
B. 5’UAG3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’UGX3’.
Câu 25 (NB): Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. Aa × Aa
B. AA × AA
C. AA × Aa
D. Aa × aa
Câu 26 (NB): Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét? A. Aa
B. AAaa.
C. AaBBDD.
D. aaBB.
Câu 27 (NB): Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào: A. X, Y, XX, YY, XY và O
B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O.
D. XY và O.
Trang 3
Câu 28 (VD): Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên? (1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định. (2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. (3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%. (4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 29 (VD): Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau: Bố mẹ đem lai
Kiểu hình đời con
Mắt đỏ × Mắt vàng
25% mắt đỏ : 25% mắt vàng : 25% mắt hồng : 25% mắt trắng
Mắt hồng × Mắt trắng
50% mắt đỏ : 50% mắt vàng
Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ: A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 100%
Câu 30 (VDC): Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 31 (TH): Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng… có thể thiếu hụt các nguyên tố khoáng như magie, canxi…nhưng không thể thiết hụt cacbon. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? I. Thực vật có thể đồng hóa cacbon nhờ quang hợp II. Vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa cacbon III. Lượng cacbon mà thực vật sử dụng không đáng kể Trang 4
IV. Thông qua quang hợp cacbon được trả lại môi trường dưới dạng chất vô cơ A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 32 (VD): Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
Câu 33 (TH): Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau? I. aaBbDd × AaBBdd.
II. AaBbDd× aabbDd.
III. AAbbDd × aaBbdd.
IV. aaBbDD × aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd.
VI. AABbdd × AabbDd.
A. 2 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 5 phép lai.
D. 4 phép lai.
Câu 34 (VD): Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có 2 loại kiểu gen quy đinh kiểu hình thân cao hoa hồng B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng C. F2 có 18,75% số cây thân cao hoa trắng D. Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25% Câu 35 (VD): Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 25% số cây thân cao hoa đỏ II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50% IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 36 (VDC): Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng Trang 5
III. 100% cây thân thấp đỏ IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37 (TH): Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. II. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. III. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon. IV. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30 nm và 300 nm. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 38 (TH): Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử (2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen (3) Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB (4) Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25% A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 39 (NB): Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi II. Kết thúc quá trình dịch mã, riboxom tách rời khỏi mARN và thay đổi cấu trúc III. Một operon Lac gồm gen điều hòa, vùng O, vùng P và nhóm gen cấu trúc IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa axit amin là 64 A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 40 (TH): Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B: A. 30
B. 45
C. 10
D. 15
Trang 6
Đáp án 1-A
2-A
3-B
4-A
5-C
6-D
7-D
8-C
9-B
10-B
11-C
12-C
13-A
14-A
15-B
16-A
17-C
18-D
19-C
20-D
21-C
22-C
23-B
24-B
25-D
26-D
27-A
28-A
29-A
30-A
31-C
32-D
33-B
34-D
35-D
36-D
37-D
38-C
39-C
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm. Câu 2: Đáp án A Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất. Câu 3: Đáp án B Cá mập là loài hô hấp bằng mang Giun đất hô hấp qua da Thỏ và thằn lằn hô hấp bằng phổi. Câu 4: Đáp án A Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già Câu 5: Đáp án C Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 6: Đáp án D Cây cao nhất có chiều cao 100cm Cây cao nhất (aabbdd) × cây thấp nhất (AABBDD) → AaBbDd có 3 alen trội → cao 100 – 5 × 3 = 85 cm. Câu 7: Đáp án D I.
Ab Ab Ab Ab aB :2 :1 → KH :1: 2 :1 × →1 aB aB Ab aB aB
II .
AB AB AB AB ab :2 :1 → KH : 3 :1 × →1 ab ab AB ab ab
III .
AB Ab AB AB Ab aB :1 :1 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 ab aB Ab aB ab ab
IV .
AB ab AB ab :1 → KH :1:1 × →1 ab ab ab ab
Câu 8: Đáp án C Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có rARN.
Câu 9: Đáp án B Trang 7
Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng
Câu 10: Đáp án B Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp. Câu 11: Đáp án C Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn. Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con 3
3 1 27 chiếm tỷ lệ là C43 × × = 4 4 64
Câu 12: Đáp án C Phát biểu đúng là C.
A sai, đột biến gen là đột biến trong cấu trúc của gen B sai, đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST. D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin (do tính thoái hóa của mã di truyền).
Câu 13: Đáp án A Ta có A+T+G+X=100%; mà A=T; G=X → A+G=50% Vậy số nucleotit loại G chiếm 50 – 15 = 35%.
Câu 14: Đáp án A nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc (2),(4)
Câu 15: Đáp án B Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần axit nuclêic.
Câu 16: Đáp án A Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.
Câu 17: Đáp án C F2 có cả cây thân thấp → F1 có cây Aa → P: AA × Aa → F1: 1AA:1Aa Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) ↔ (3A:1a)(3A:1a) ↔ 9AA:6Aa:1aa → KH: 15:1
Câu 18: Đáp án D Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon.
Câu 19: Đáp án C Đột biến mất đoạn NST có thể loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể. Câu 20: Đáp án D Đời con phân li 11 đỏ: 1 trắng → trắng = 1/12 = 1/2 × 1/6 → P đều phải tạo giao tử aa → loại A Trang 8
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Câu 21: Đáp án C Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.
Câu 22: Đáp án C Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC. Loài A × loài B →Loài D : 2nA + 2nB. Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB Loài C giảm phân cho giao tử nC Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 58 NST.
Câu 23: Đáp án B Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ. Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao
Câu 24: Đáp án B Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’.
Câu 25: Đáp án D Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn Vậy phép lai Aa × aa là phép lai phân tích.
Câu 26: Đáp án D Cơ thể aaBB là đồng hợp về các cặp gen.
Câu 27: Đáp án A Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và O Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và O Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y
Câu 28: Đáp án A Ta có
ab f 1− f = 0, 0225 = 0,152 = 0, 045 × 0, 5 = × ab 2 2
TH1: 0,0225 = 0,152 → ab =0,15 → HVG ở 2 bên với tần số 30%. TH2: 0,0225 =0,045ab × 0,5ab → 1 bên có HVG với tần số 9%, 1 bên không HVG. TH3: 0, 0225 =
f 1− f × → f = 10% → 2 bên có HVG với tần số 10% 2 2
Xét các phát biểu:
(1) đúng, kiểu hình mang 2 tính trạng trội có thể có các kiểu gen:
AB AB Ab AB AB ; ; ; ; AB Ab aB aB ab
(2),(3),(4) đúng Trang 9
Câu 29: Đáp án A Ta có 3 alen quy định 4 kiểu hình => các gen có mối quan hệ động trội A1 : đỏ A2 : quy định màu vàng a quy định màu trắng A1 đồng trội với A2 → A1 A2 cho kiêu hình hồng ; A1 và A2 trội hoàn tòan so với a Cá thể có kiểu hình hồng có kiểu gen A1A2 Cá thể có kiểu hình hoa vàng có kiểu gen A2A2 hoặc A2a TH1 : A2A2 × A1A2 → A1A2: A2A2 → 50 % vàng: 50 % hồng TH2 : A2a × A1A2 → A1A2: A2A2: A1a: A2a → 1 hồng: 2 vàng: 1 đỏ
Câu 30: Đáp án A Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. A, B không bị bệnh a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2
I đúng, xác định kiểu gen của 9 người. II đúng. Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh) Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là:
1 2 2 1 1 × Aa × Bb × aabb = 2 3 3 16 72
III đúng. XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh + XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2 + XS bị bệnh 1 là: aa =
2 1 1 5 Aa × = → A− = 3 4 6 6
Tương tự với bệnh 2: bb =
2 1 1 5 Bb × = → B − = 3 4 6 6
1 5 10 5 Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: 2 × × = = 6 6 36 18
IV đúng. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là:
1 5 5 25 × × = 2 6 6 72
Câu 31: Đáp án C Giải thích đúng là: I Trang 10
II sai, vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa nitơ. III sai, lượng cacbon thực vật sử dụng lớn IV sai, thông qua rơi rụng lá ,.. thì thực vật trả lại môi trường cacbon hữu cơ. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: % A1 + %T1 % A2 + %T2 = ; %A1 = %T2; %A2 = %T1 2 2 %G1 + % X 1 %G2 + % X 2 ; %G1 = %X2; %G2 = %X1 = 2 2 %A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%
Giải chi tiết: Trên mạch 2 : %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%
% A1 − % X 1 = 10% Ta có trên mạch 1: %T1 − % X 1 = 30% → ( % A1 + %T1 + %G1 ) − 3.% X 1 = 60% %G − −% X = 20% 1 1 ↔ 100% − 4.% X 1 = 60% → % X 1 = 10%
Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2
Câu 33: Đáp án B Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → 1 cặp gen chỉ cho 1 loại kiểu hình, 2 cặp gen còn lại + 1 bên P có kiểu gen dị hợp + 1 bên P có kiểu gen đồng hợp lăn. Các phép lai thỏa mãn là: I,III ,VI
Câu 34: Đáp án D F1 đồng hình → P thuần chủng P : AABB × aabbb → F1 :AaBb F1 × F1 : AaBb × AaBb F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb) Xét các phát biểu
A đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8 C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75% D sai. tHÂn cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16 thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16 → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3
Câu 35: Đáp án D I đúng, AaBb × aabb → AaBb = 25%. Trang 11
II đúng, trong phép lai: AaBB × AABb → 4 loại kiểu gen nhưng có 1 loại kiểu hình. III đúng, thu được 2 loại kiểu gen ở đời sau → có thể là phép lai AABb × aabb hoặc AaBB × aabb → thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng, VD: AaBB × AaBB → 1AABB:2AaBB:1aaBB → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 36: Đáp án D Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV. Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb Có các trường hợp xảy ra như sau: + TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ. + TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng + TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:
2 1 1 5 aabb= × = → aaB − = → KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng 3 4 6 6 + TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:
1 1 1 11 → KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng aabb= × = → aaB − = 3 4 12 12
Câu 37: Đáp án D I sai, sợi nhiễm sắc có đường kinh 30nm. II đúng. III đúng. IV sai, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm. Câu 38: Đáp án C (1) đúng, 1 tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử. (2) sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (3) đúng. (4) đúng. Câu 39: Đáp án C I đúng. II đúng, các tiểu phần của riboxom tách nhau ra. III sai, operon không gồm gen điều hòa. IV sai, chỉ có 61 bộ ba mã hóa axit amin, 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin. Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp Cn2
Giải chi tiết: Trang 12
Gen A có 3 alen, gen B có 6 alen, số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là: C32 × C62 = 45
Trang 13
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT
NĂM HỌC 2020 – 2021
XUÂN
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Trình tự các thành phần của một Operon là A. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành. B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc. C. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc. D. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động. Câu 2 (NB): Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra D. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra Câu 3 (NB): Xét các tập tính sau : (1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại (2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu (3) Ve kêu vào mùa hè (4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc (5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là A. (2) và (5)
B. (3) và (4)
C. (3) và (5)
D. (4) và (5)
Câu 4 (NB): Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được? A. NO2- và N2
B. NO2- và NH4+
C. NO3- và NH4+
D. NO2- và NO3-.
Câu 5 (TH): Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau: Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã. Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng. Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng. Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng. Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng. Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là A. 2, 3, 4, 5.
B. 2, 4, 5
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 4, 5.
Câu 6 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. Trang 1
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. D. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. Câu 7 (VD): Gen A có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen A có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit loại Guanin của gen? A. G=490 nuclêôtit.
B. G=840 nuclêôtit.
C. G=350 nuclêôtit.
D. G=420 nuclêôtit
Câu 8 (NB): Bản chất của mã di truyền là A. tất cả các sinh vật trong sinh giới đều có chung một bộ mã di truyền. B. một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa cho một loại axit amin C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin. D. trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit Câu 9 (NB): Điều hoà hoạt động của gen là A. điều hoà dịch mã.
B. điều hoà phiên mã.
C. điều hoà sau dịch mã.
D. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.
Câu 10 (NB): Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu
B. phổ biến
C. đa dạng
D. thoái hóa
Câu 11 (NB): Cho các giai đoạn sau: (1) Hình thành tinh trùng và trứng (2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử) (3) Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử (4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới) Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn? A. 1,2
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,4
Câu 12 (VD): Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 448
B. 336
C. 224
D. 112
Câu 13 (TH): Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG 3’ trên phân tử mARN. A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (2), (4).
Câu 14 (NB): Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
Trang 2
A. Kết thúc
B. Hoạt hóa axit amin C. Mở đầu
D. Kéo dài
Câu 15 (NB): Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian? A. Pha S
B. Pha G1
C. Pha G1 và pha G2 D. Pha G2
Câu 16 (TH): Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli? (1) mARN của gen cấu trúc.
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
(3) ARN pôlimeraza.
(4) ADN ligaza.
(5) ADN pôlimeraza.
B. 3
C. 2
D. 1
C. ARN và ADN
D. ADN
A. 4
Câu 17 (NB): Axit nucleic của virut corona là A. ARN hoặc ADN
B. ARN
Câu 18 (NB): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN.
B. giảm phân và thụ tinh.
C. dịch mã.
D. phiên mã.
Câu 19 (NB): Quá trình dịch mã dừng lại A. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao. D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc. Câu 20 (NB): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. B. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. Câu 21 (NB): Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. sợi nhiễm sắc
B. sợi cơ bản.
C. nuclêôxôm.
D. ADN.
Câu 22 (NB): Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể
B. tần số phát sinh đột biến
C. số lượng cá thể trong quần thể
D. môi trường sống và tổ hợp gen
Trang 3
Câu 23 (NB): Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành? A. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi. B. Các gen của operon được phiên mã liên tục. C. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy. D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter. Câu 24 (VD): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. mất một cặp A - T. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp G - X. Câu 25 (NB): Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Mất và thêm một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 26 (VD): Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 370 và 730
B. 375 và 745
C. 355 và 745
D. 375 và 725.
Câu 27 (NB): Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 28 (VD): Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là A. T = A = 599, G = X = 1201.
B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. A = T = 600, G = X = 1200.
D. T = A = 601, G = X = 1199
Câu 29 (NB): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. Trang 4
Câu 30 (NB): Một gen ở sinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong vùng mã hóa của gen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột biến tương ứng bị A. mất 1 aa số 4.
B. mất aa thứ 13, 14, 15.
C. mất 1 aa số 3.
D. mất 1 aa số 5.
Câu 31 (NB): Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng? A. Đột biến mất đoạn NST
B. Đột biến chuyển đoạn NST
C. Đột biến đảo đoạn NST
D. Đột biến lặp đoạn NST
Câu 32 (NB): Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến. B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến. C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến. D. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. Câu 33 (NB): Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội? A. Không có khả năng sinh giao tử bình thường B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt C. Thường gặp ở thực vật D. Sinh tổng hợp các chất mạnh Câu 34 (NB): Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. Câu 35 (NB): Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. Câu 36 (NB): Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
B. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Câu 37 (NB): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là Trang 5
A. chuyển đoạn trên cùng một NST.
B. lặp đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 38 (TH): Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên? A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công C. Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n Câu 39 (NB): Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA.
(2) AAAa.
(3) AAaa.
(4) Aaaa.
(5) aaaa.
Phương án đúng là: A. (1), (2) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (1), (4) và (5)
D. (1), (3) và (5)
Câu 40 (TH): Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến A. thể ba
B. thể không
C. thể bốn
D. thể một
Đáp án 1-B
2-C
3-C
4-C
5-C
6-B
7-B
8-D
9-D
10-D
11-B
12-C
13-C
14-A
15-A
16-C
17-B
18-A
19-A
20-A
21-C
22-D
23-B
24-B
25-C
26-C
27-D
28-A
29-B
30-A
31-A
32-A
33-A
34-B
35-C
36-D
37-D
38-A
39-D
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trình tự các thành phần của một Operon là vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc. Câu 2: Đáp án C Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây tạo ra. Câu 3: Đáp án C Tập tính bẩm sinh là những tập tính sinh ra đã có, không cần học tập. Các tập tính bẩm sinh là (3),(5) là các tập tính sinh sản. Câu 4: Đáp án C Cây có thể hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+. Trang 6
Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Sơ đồ hoạt động của Operon Lac: + Khi không có lactose
+ Khi có lactose:
Giải chi tiết: Operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ khi: + Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng → không tổng hợp được protein ức chế → Chủng 1,2 + Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng → Protein ức chế không gắn được vào→ Chủng 4 Trang 7
Câu 6: Đáp án B Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit loại Gm + Tính % Am theo công thức: % A =
%U m + % Am 2
+ Tính % Xm → Số lượng nucleotit Gm Bước 2: Tính số nucleotit loại G = Xm + Gm
Giải chi tiết: % Am = 2 × % A − %U m = 25%
% Xm = 100% - %A - %Um - %Gm = 35%; → số nucleotit của mARN = 490: 35% =1400 → Gm = 1400 × 25% =350
→ số nucleotit loại G của gen là: 490 + 350 = 840. Câu 8: Đáp án D Bản chất của mã di truyền là trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
Câu 9: Đáp án D Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra (SGK Sinh 12 trang 15). Câu 10: Đáp án D Nhiều codon cùng mã hóa cho 1 axit amin → đây là tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 11: Đáp án B Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn: (1) Hình thành tinh trùng và trứng (2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử) (4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)
Câu 12: Đáp án C Gọi x là số nucleotit loại T trên mạch 1 (T1) Trên mạch 1 có: A1 =T1 =x ; G1=2A1=2x ; X1= 3T1 =3x Ta có A1 + T1 = A=T=2x; G1 +X1 = G =X =5x Mặt khác ta có H = 2A+3G = 2128 ; Thay A =2x; G=5x vào ta có 4x + 15x =2128 → x=112 → A = 224
Câu 13: Đáp án C (1) sai, dịch mã xảy ra trong tế bào chất. (2) đúng. Trang 8
(3) đúng, tạo thành polixom. (4) sai, quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Câu 14: Đáp án A UAG là mã kết thúc, hình trên mô tả giai đoạn kết thúc.
Câu 15: Đáp án A NST tự nhân đôi ở pha S của chu kì tế bào.
Câu 16: Đáp án C Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN. Các thành phần tham gia phiên mã là: (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN pôlimeraza.
(1) Sai vì mARN củ gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã (4), (5) Sai vì những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN. Câu 17: Đáp án B Axit nucleic của virut corona là ARN.
Câu 18: Đáp án A Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN. Câu 19: Đáp án A Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 20: Đáp án A Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN (SGK Sinh 12 trang 12)
Câu 21: Đáp án C Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24)
Câu 22: Đáp án D Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen (SGK Sinh 12 trang 21)
Câu 23: Đáp án B Nếu protein ức chế không còn khả năng liên kết với vùng vận hành thì ARN pol sẽ trượt trên mạch gốc của gen và các gen cấu trúc được phiên mã liên tục, kể cả khi không có lactose trong môi trường.
Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:
Trang 9
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å 2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Giải chi tiết: NB = 2L/3,4 =1300 HB = 2AB + 3GB = 1669
2 A + 2GB = 1300 A = TB = 281 Ta có hệ phương trình B ⇔ B 2 AB + 3GB = 1669 GB = X B = 369 gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282 Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368 Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Câu 25: Đáp án C Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.
Câu 26: Đáp án C 2 A + 3G = 3000 A = T = 375 Ta có ↔ G = 2 A G = X = 750
Gen đột biến giảm đi 85 Å nên số nucleotit bị mất đi là
85 × 2 = 50 3, 4
Số nucleotit từng loại bị mất đi là G= X = 5 A= T = (50 - ( 5 × 2)) :2 = 20 Số nuclêôtit loại A và loại G của gen sau đột biến lần lượt là A = T = 375 - 20 = 355 G= X = 750-5 = 745
Câu 27: Đáp án D Đột biến lặp đoạn NST làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch. Câu 28: Đáp án A Đột biến gen làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X. 2 A + 3G = 4800 A = T = 600 Gen trước đột biến có: ↔ A / G = 1/ 2 G = X = 1200
→ gen sau đột biến có: T = A = 599, G = X = 1201. Câu 29: Đáp án B Trang 10
Phát biểu đúng về đột biến gen là B
A sai, gen đột biến là gen lặn sẽ không biểu hiện trong trạng thái dị hợp tử. C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D sai, gen đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Câu 30: Đáp án A Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 → đã cắt bỏ axit amin mở đầu. Vị trí 13,14,15 thuộc codon số 4 → mất đi aa số 4.
Câu 31: Đáp án A Người ta có thể sử dụng đột biến mất đoạn NST để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng.
Câu 32: Đáp án A Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến (Thể khảm).
Câu 33: Đáp án A Đặc điểm A: Không có khả năng sinh giao tử bình thường KHÔNG đúng với thể đột biến đa bội chẵn. Câu 34: Đáp án B Trước đột biến: ABCDEFG HI Sau đột biến: ABCDEH GFI Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn mang tâm động: FG H làm thay đổi hình dạng của NST.
Câu 35: Đáp án C Phát biểu sai về đột biến lặp đoạn NST là: C, đột biến lặp đoạn có thể gây hại cho thể đột biến: VD: lặp
đoạn NST nhiều lần làm mắt ruồi từ lồi → dẹt → lõm. Câu 36: Đáp án D Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST.
Câu 37: Đáp án D Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST sẽ không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể.
Câu 38: Đáp án A P thuần chủng: AA × aa → F1: Aa → tứ bội hóa: AAaa và Aa (không thành công) F2 có tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng; vàng =1/12 = 1/2 × 1/6 → 1 cây P cho 1/6aa → có kiểu gen AAaa; 1 bên là Aa
Câu 39: Đáp án D Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA, AAaa, aaaa
Câu 40: Đáp án D Ở kì giữa lần nguyên phân 4 lần thì có 8 tế bào (trải qua 3 lần nguyên phân) Trang 11
Số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42 (mỗi NST kép có 2 cromatit) Số lượng NST trong hợp tử là : 42 : 2 = 21 (2n -1: thể một)
Trang 12
SỞ GD&ĐT AN GIANG
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
THOẠI NGỌC HẦU
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen
ABde tiến hành giảm phân bình thường abde
hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 2 (NB): Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. ARN
B. Prôtêin.
C. Lipit.
D. ADN.
Câu 3 (NB): Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến theo thứ tự là A. 5,7,9.
B. 22,26,36.
C. 10,14,18.
D. 11,13,18.
Câu 4 (NB): Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp? A. AaBB.
B. AAbb.
C. aabb.
D. AABB.
Câu 5 (NB): Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào? A. 5'-UAXXGUAGU -3'
B. 5'- UGAUGXXAU -3'
C. 5'- AUGGXAUXA -3’
D. 5'- TAXXGTAGT-3'
Câu 6 (NB): Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có A. 4 kiểu hình và 24 kiểu gen.
B. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen
C. 6 kiểu hình và 42 kiểu gen
D. 2 kiểu hình và 12 kiểu gen
Câu 7 (NB): Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng A. cấu tạo nên protein. B. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST. C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN. D. cấu tạo nên cơ thể. Câu 8 (NB): Cho các nhân tố sau: (1) các ribonucleotit tự do;
(2) tARN;
(3) mARN;
(5) ATP; (6) Ribosome;
(7) Axit amin;
(8) ADN polimeraza;
(4) ADN;
Số lượng các yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm A. 1
B. 3
C. 2
D. 4 Trang 1
Câu 9 (TH): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Câu 10 (NB): Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.? (1) Аа × аа, A
a
(2) AA × Aa. a
(5) X X × X Y A. 3
A
a
(6) X Y × X X
(3) Aa × Aa. a
B. 2
A
(4) AA × aa. A
a
(7) X Y × X X C. 4
D. 5
Câu 11 (NB): Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc? A. Thay thế 3 cặp G - X bằng ba cặp A - T trong cùng một bộ mã. B. Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X trong cùng một bộ mã. C. Mất 4 cặp G - X và thêm 2 cặp A - T. D. Thay thế 3 cặp A - T bằng ba cặp G - X trong cùng một bộ mã. Câu 12 (NB): Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin? A. 27
B. 26
C. 24
D. 8
Câu 13 (NB): Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng? A. AAbb.
B. aabb.
C. AaBB.
D. AABB
Câu 14 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng: A. 30 nm
B. 11 nm
C. 700 nm
D. 300 nm
Câu 15 (NB): Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1 A.
Ab Ab × aB aB
B.
AB AB × ab ab
C.
AB Ab × ab aB
D.
AB ab × ab ab
Câu 16 (NB): Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Khoai tây.
B. Vi khuẩn E. coli
C. Đậu Hà Lan
D. Ruồi giấm
Trang 2
Câu 17 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA × XaY
B. XaXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XaXa × XaY
Câu 18 (NB): Nhận định nào sau đây là sai? A. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt được đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. B. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo. C. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng. D. Vùng tương đồng là vùng chứa locut gen khác nhau giữa NST X và NST Y. Câu 19 (NB): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loại trên có số lượng NST là: A. 17
B. 18
C. 15
D. 16
Câu 20 (NB): Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng? A. Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền. B. Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mę. Câu 21 (NB): Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lactozo là chất cảm ứng. II. Mỗi lần trượt của enzim ARN-polimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z,Y,A. III. Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của Operon và nằm trên một NST khác. IV. Vùng vận hành O là nơi mà protein ức chế gắn vào khi môi trường không có lactozơ A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 22 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin. IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 23 (TH): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen
AB tự thụ ab
Trang 3
phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 40%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen A. 24%
B. 8%
C. 32%
Ab thu được ở F1? aB
D. 18%
Câu 24 (TH): Khi nói về hoán vị gen có các phát biểu sau: (1) Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. (2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. (3) Hoán vị gen làm thay đổi cấu trúc của NST. (4) Sử dụng tần số hoán vị gen để lập bản đồ di truyền. (5) Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi cơ thể dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen Trong 5 phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là đúng? A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 25 (TH): Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục. Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt. Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2, như thế nào? A. 3 xanh lục :1 lục nhạt.
B. 5 xanh lục :3 lục nhạt.
C. 1 xanh lục :1 lục nhạt.
D. 100% lục nhạt.
Câu 26 (NB): Một học sinh đưa ra các nhận xét về thể đa bội, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? (1) Đa bội lẻ có thể được tạo ra bằng phép lại giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội. (2) Thể đa bội thường có năng suất cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng. (3) Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản. (4) Đa bội lẻ có thể phát sinh trong nguyên nhân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội. (5) Phát hiện thể đột biến phổ biến ở các loài động vật, đặc biệt là động vật bậc thấp A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 27 (TH): Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. chuyển đoạn NST.
Câu 28 (TH): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài, còn
Trang 4
quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9,375%
B. 3,125%
C. 18,75%
D. 6.25%.
Câu 29 (VD): Một gen có chiều dài 408nm và 2700 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen có 2400 cặp nucleotit. II. Gen có 300 cặp G-X III. Gen có 900 nucleotit loại A IV. Gen có tỉ lệ (A+T/G+X)=2/3 A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 30 (VD): Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lại với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ A. 37,5%.
B. 50%
C. 66,7%
D. 25%
Câu 31 (VDC): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây P có thể là AA
Bd bD × aa Bd bD
(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%. A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 32 (VD): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen, Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108 Câu 33 (VD): Cho P:
B. 1080
C. 64
D. 36
AB AB Dd × Dd , hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn ab ab
toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là: A. 13/100.
B. 52/177.
C. 5/64
D. 31/113
Trang 5
Câu 34 (VD): Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm. II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150 U. III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X. IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 35 (VD): Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen? (1). 9:3: 3:1
(2) 1:1
(3). 1: 1: 1: 1
(4) 3: 3:1:1
(5). 3: 3:2:2
(6). 14:4: 1:1
B. 3
C. 4
A. 5
D. 2
Câu 36 (VD): Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15. A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 37 (VD): Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử (1) Nếu hiện tượng giảm phân xảy ra bình thường sẽ tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, AB, ab với tỉ lệ bằng nhau. (2) Nếu trong giảm phân I, cặp Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B. (3) Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, trong giảm phân II cặp Aa không phân li sẽ tạo ra giao tử AAB; aab; B và b. (4). Nếu trong giảm phân I, cả hai cặp không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaBb và O. Trang 6
Số nhận định đúng là A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 38 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g A. 15/64
B. 5/32
C. 735/2048
D. 255/512
Câu 39 (VD): Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là A. 9 quả vàng :7 quả đỏ.
B. 7 quả vàng :1 quả đỏ.
C. 1 quả vàng:3 quả đỏ.
D. 1 quả vàng:15 quả đỏ.
Câu 40 (TH): Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1? I. Aabbdd × AABBDD.
II. AaBBDD × AABbDD.
III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd
V. AaBbDD × AABbdd.
VI. AaBBdd × AabbDD
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án 1-A
2-B
3-D
4-A
5-A
6-D
7-C
8-B
9-C
10-B
11-A
12-B
13-A
14-A
15-B
16-C
17-C
18-D
19-A
20-C
21-D
22-A
23-B
24-C
25-D
26-B
27-C
28-D
29-A
30-B
31-A
32-B
33-B
34-D
35-B
36-A
37-C
38-A
39-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen
ABde tiến hành giảm phân có abde
HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử. Câu 2: Đáp án B Protein có đơn phân là axit amin. Câu 3: Đáp án D Có 6 nhóm gen liên kết hay n = 6 → thể một: 2n – 1 = 11; thế ba: 2n +1 =13; thể tam bội: 3n= 18 Câu 4: Đáp án A Kiểu gen dị hợp là kiểu gen mang 2 loại alen khác nhau của 1 gen: AaBB Câu 5: Đáp án A Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X. Trang 7
Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’ Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3' Câu 6: Đáp án D AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd) → có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen 1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình. Câu 7: Đáp án C Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN. Câu 8: Đáp án B Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sử dụng mARN là khuôn mẫu. Các thành phần không tham gia dịch mã là: (1),(4),(8). Câu 9: Đáp án C A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST. B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST. C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. D sai, đảo đoạn NST không làm thay đổi số nhóm gen liên kết. Câu 10: Đáp án B Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: (1), (6) Câu 11: Đáp án A Số lượng axit amin không thay đổi → xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit, số liên kết hidro tăng 3 → thay thế cặp A-T bằng G-X. Câu 12: Đáp án B Có 3 nucleotit → có tối đa 33 = 27 codon nhưng có codon UAA là codon kết thúc, không mã hóa axit amin. Số codon mã hóa axit amin là 26. Câu 13: Đáp án A Hoa vàng chỉ có alen trội A hoặc B, kiểu gen của cây hoa vàng là Aabb. Câu 14: Đáp án A Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm (SGK Sinh 12 trang 24) Câu 15: Đáp án B A.
Ab Ab Ab Ab aB :2 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 aB aB Ab aB aB
B.
AB AB AB AB ab :2 :1 → KH : 3 :1 × →1 ab ab AB ab ab
Trang 8
C.
AB Ab AB AB Ab aB :1 :1 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 ab aB Ab aB ab ab
D.
AB ab AB ab :1 → KH :1:1 × →1 ab ab ab ab
Câu 16: Đáp án C Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng là: Đậu Hà lan.
Câu 17: Đáp án C XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → XAXa × XaY
Câu 18: Đáp án D Phát biểu sai là D, vùng tương đồng là vùng chứa các locus gen giống nhau giữa NST X và NST Y.
Câu 19: Đáp án A Thể song nhị bội là thể đột biến chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài: 16 +18 = 34 NST, cơ thể này giảm phân tạo giao tử có 17 NST.
Câu 20: Đáp án C A sai, mức phản ứng là tập hợp những kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau nên có di truyền.
B sai, các alen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau. C đúng. D sai, ở sinh sản vô tính thì cá thể con có kiểu gen giống cá thể mẹ nên có cùng mức phản ứng. Câu 21: Đáp án D Các phát biểu đúng về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli là: I,II,IV Ý III sai, gen điều hòa tuy không nằm trong operon nhưng nằm trên ADN của vi khuẩn (vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN ở vùng nhân).
Câu 22: Đáp án A I đúng, do lắp ráp sai nucleotit trong quá trình nhân đôi. II sai, các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình thì mới là thể đột biến. III sai, đột biến gen có thể không làm thay đổi cấu trúc, chức năng của protein (VD: đột biến thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin)
IV sai, 5BU gây ra đột biến gen. Câu 23: Đáp án B Cơ thể
AB 1− f f ; f = 40% → AB = ab = = 0, 3; Ab = aB = = 0, 2 ab 2 2
Tỉ lệ loại kiểu gen
Ab = 2 × 0, 2 Ab × 0, 2aB = 8% aB
Câu 24: Đáp án C Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4) Ý (3) sai, HVG không làm thay đổi cấu trúc NST. Trang 9
Ý (5) sai, HVG có nghĩa khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen trở lên.
Câu 25: Đáp án D Ta thấy kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau, đời con có kiểu hình giống cá thể mẹ → di truyền theo dòng mẹ. Nếu cho cây F1 (lục nhạt) của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2: 100% lục nhạt.
Câu 26: Đáp án B (1) đúng: 4n × 2n → 3n (2) sai, với những cây lấy hạt thì thể đa bội lẻ thường không có hạt (3) sai, thể song nhị bội có thể sinh sản vì các NST tồn tại ở thành từng cặp tương đồng. (4) sai, thể đa bội lẻ không phát sinh trong nguyên phân. (5) sai, thể đột biến đa bội ít gặp ở động vật. Câu 27: Đáp án C Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương
đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 28: Đáp án D Phép lai: AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu (A-B-ddE-) chiếm: 1 1 1 Aa × Bb × dd × 1E − = 6, 25% 2 2 4
Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2
H=2A+3G; N=2A+3G Bước 1: Tính tổng số nucleotit Bước 2: Tính số nucleotit từng loại Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: Tổng số nucleotit của gen là: N =
2L = 2400 3, 4 Trang 10
2 A + 2G = 2400 A = T = 900 Ta có hệ phương trình: ↔ 2 A + 3G = 2700 G = X = 300
Xét các phát biểu:
I sai, gen có 2400 nucleotit = 1200 cặp nucleotit. II đúng III đúng IV sai,
A + T 1800 = =3 G+X 600
Câu 30: Đáp án B Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính. Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không. A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb Nếu cho con cái F1 lai phân tích: AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY) Tỉ lệ lông trắng: 1 – tỉ lệ lông đen = 1 −
1 1 3 Aa × X B − = 2 2 4
Tỉ lệ cá thể cái, lông trắng là: tỉ lệ con cái – tỉ lệ cái lông đen = 0, 5 −
1 1 3 Aa × X B X b = 2 4 8
Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ:
3 3 1 : = 8 4 2
Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Trang 11
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 →B-D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16; B-dd=bbD-= 0,09 → F1: Aa
BD BD BD bd × Aa ; f = 0, 2 → P : AA × aa bd bd BD bd
(1) sai (2) sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: Aa
BD BD BD + AA + AA = 0, 5 × 0, 42 + 2 × 2 × 0, 25 × 0, 4 × 0,1 = 0,12 BD bD Bd
(3) đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
(4) sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: AA
bd Bd bd + aa + aa = 0, 25 × ( 0, 42 + 0,12 + 0, 44 ) = 8, 25% bd Bd bd
Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: Quần thể tam bội (3n):
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2
r ( r + 1)( r + 2 )
1.2.3
(có thể áp dụng cho thể ba)
Giải chi tiết: Mỗi cặp NST bình thường có C32 + 3 = 6 kểu gen;
Cặp 3 nhiễm có
3 ( 3 + 1)( 3 + 2 ) = 10 KG 1.2.3
Có thể chọn được 3 dạng thể ba C31 Số KG : C31 × 6 2 × 10 = 1080
Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: Cây
ab dd = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09 ab
Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết) => Ab = aB = 0,2 Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13% Trang 12
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25% Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là: 13% : 44,25% = 52/177
Câu 34: Đáp án D Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’ Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’
Đột biến điểm làm thay đối cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Arg → Gly → đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit X ở vị trí đầu tiên bằng G hay thay cặp X-G bằng cặp G-X
I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen II đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng A III sai, vì số lượng G của gen A nhỏ hơn số lượng G của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
IV đúng. Vì số lượng nucleotit các loại không đổi. Câu 35: Đáp án B AB ab AB × → F1 : AB ab ab F1 lai phân tích:
AB ab × ab ab
+ Không có HVG:
AB ab AB ab :1 × →1 ab ab ab ab
+ Có HVG với tần số f: → 4 loại kiểu hình với tỉ lệ:
1 − f AB 1 − f ab f Ab f aB ; do f ≤0,5 → tỉ lệ : : : 2 ab 2 ab 2 ab 2 ab
f/2 ≤ 0,25 Các tỉ lệ phù hợp là (2),(3),(4)
Câu 36: Đáp án A P: XAY × XaXa → F1: XAXa × XaY → F2: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY:1XaY
I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. IV đúng. nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối: (1XAXa: 1XaXa) × (1XAY:1XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) → 1XAXA: 4XAXa:3XaXa: 1XAY:3XaY; nhưng XAXA chết → tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15 Câu 37: Đáp án C (1) đúng (2) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo ra (Aa:O) (B:b) → sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.
(3) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP II sẽ tạo ra (AA:aa: O) (B:b) → tạo ra giao tử AAB; aab; B và b hoặc AAb, aaB, B và b. Trang 13
(4) đúng, nếu 2 cặp NST kép AAaa và BBbb đều đi về 1 tế bào sẽ tạo giao tử AaBb và O. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n
Giải chi tiết: Có 7 loại kiểu hình ứng với 7 trường hợp số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội
→ có 3 cặp gen quy định tính trạng. Cây nặng nhất có 6 alen trội, cây nhẹ nhất không có alen trội nào → 1 alen trội sẽ làm tăng khối lượng: 120 − 60 = 10 g 2 P: Cây có quả nặng nhất × cây có quả nhẹ nhất → F1: Cây dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd F1 giao phấn tự do: AaBbDd × AaBbDd Cây có quả nặng 80g có chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ
C62 15 = 26 64
Câu 39: Đáp án A A- quả đỏ; a- quả vàng P: Đỏ × vàng → 50% quả đỏ : 50% quả vàng → P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1Aa:1aa) × (1Aa:1aa) ↔ (1A:3a)(1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa
→ 9 quả vàng :7 quả đỏ. Câu 40: Đáp án A (2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1
→ 1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng hợp ở cả 2 bên P Các phép lai thỏa mãn là: III, IV, V
Trang 14
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC
NĂM HỌC 2020 – 2021
NINH
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Ở chim, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm: A. trên NST Y
B. trong lục lạp.
C. trên NST X.
D. trên NST thường
Câu 2 (NB): Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AaBbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 17/64
B. 1/16
C. 1/128
D. 1/32
Câu 3 (VDC): Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U, Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan: (1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide. (2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T (3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A (4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X. Số phát biểu chính xác là A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 4 (VD): Cho phả hệ sau
Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là bao nhiêu? A. 1/6
B. 1/4
C. 3/4
D. 5/6
Câu 5 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên? Trang 1
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến. (2) thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd (3) có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. (4) có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 6 (NB): Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen lặn
B. gen trội.
C. gen đa hiệu
Câu 7 (NB): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
D. gen đa alen
Ab không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị aB
gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 20%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. aaBbdd
B. AAbbDD.
C. AabbDD.
D. AaBbdd
Câu 9 (NB): Trong cấu trúc của phân tử ADN có bao nhiêu loại bazo nitơ khác nhau A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 10 (TH): Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là: A. 9/16
B. 9/64
C. 9/32
D. 3/16
Câu 11 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
B. Sợi cơ bản.
C. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
D. Crômatít.
Câu 12 (TH): Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau: 1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau 2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào 3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN bằng cách cắt bỏ intron và nối exon 4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ một gen duy nhất. Số phát biểu có nội dụng đúng là A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 13 (NB): Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. Аа × аа
B. Aa × AA
C. aa × aa
D. AA × aa
Trang 2
Câu 14 (VD): Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen có 2 alen quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm :1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có 2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 có râu xồm :1 không có râu xồm. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Tính trạng râu xồm do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định (2) F1 có 2 loại kiểu gen quy định 2 loại kiểu hình (3) F2 có 2 kiểu gen quy định con cái không có râu xồm (4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình có râu xồm của con đực tương đương với con cái A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 15 (NB): Loài động vật nào dưới đây hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi? A. Châu chấu
B. Chim
C. Cá
D. Tôm
Câu 16 (VDC): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (2) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng Cho biết không gây ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 tỉ lệ cây đồng hợp từ về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. (2). Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiều hình trội về 2 trong 3 tính trạng (3). Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, (4). Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 17 (NB): Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 giao tử
B. 3 loại giao tử.
C. 2 loại giao tử
D. 1 loại giao tử
Câu 18 (VDC): Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình. (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lại giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. Trang 3
(4). Có 4 phép lai (không tính phép lại thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. (5). phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn cho đời con có ít nhất 2 kiểu gen. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 19 (VD): Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀AB/abXDXd × ♂Ab/aBXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có mấy kết luận sau đây không đúng khi nói về F1? I. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. II. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%. III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%. IV. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 20 (NB): Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Cá chép.
B. Cá voi.
C. Châu chấu
D. Giun đất
Câu 21 (NB): Bộ phận tiêu hóa nào không phải ở người? A. Ruột non
B. Ruột già
C. Dạ dày.
D. Mề
Câu 22 (TH): Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào? Pha sáng
Pha tối +
Nguyên liệu
1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NaDP , ATP
5. CO2, NADPH và ATP
Thời gian
2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm
6. Xảy ra vào ban đêm
Không gian
3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacit
7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền
(stroma) của lục lạp
của lục lạp
4. NADPH, ADP và oxi
8. Các hợp chất hữu cơ
Sản phẩm
Phương án trả lời đúng là: A. 4 và 5
B. 3 và 7
C. 1 và 4
D. 5 và 8
Câu 23 (VD): Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine) Loại axit amin
Số lượng
W
1
Trang 4
X
2
Y
3
Z
4
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. (2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W. (3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X (4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 24 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định khoa đã trôi hoàn toàn so với alen A quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa vàng C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng D. Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42Aa: 0,09aa Câu 25 (VD): Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là A. AAbb.
B. aaBb.
C. aaBB.
D. AAbb hoặc aaBB.
C. Trâu
D. Ngựa
Câu 26 (NB): Động vật có dạ dày đơn là: A. Bò
B. Cừu
Câu 27 (NB): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’.
B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’
Câu 28 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng A. lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. B. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. C. tháo xoắn phân tử ADN. D. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do. Câu 29 (VDC): Một loài động vật , xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự gen-1gen 2 -gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 5
(1). Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lại với các cá thể mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài này có tối đa 90 phép lai. (2). Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. (3). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. (4). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1:1. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 30 (VD): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán sai? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 31 (VDC): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong gia đình như hình bên
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?. (1) Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen và 2 bệnh này. (2) Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng, (3) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%, (4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, Theo thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại Trang 6
A. Ti thể
B. Lục lạp
C. Nhân
D. Tế bào chất
Câu 33 (TH): Ở một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,3
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,5
Câu 34 (TH): Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: 1. Aaaa × AAaa
2. Aaaa × Aaaa
3. Аааа × аааа
4. AAaa × Aaaa
5. AAAa × AAAa
6. AAAa × AAаа
Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là A. 1,2,4,6.
B. 2,6
C. 2, 5
D. 4,5,6.
Câu 35 (NB): Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. ADN ligase
B. ADN polymerase
C. Primase
D. Các nucleotide.
Câu 36 (VDC): Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb X ED X ed × ♀AaBB X EDY . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Số phát biểu đúng là? A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 37 (TH): Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu bị mất đoạn bỏ đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST. B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen. C. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần. D. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen Câu 38 (TH): Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Trang 7
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: A. (2), (3) và (4).
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (3), (4)
Câu 39 (NB): Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 40 (NB): Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là: A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước. B. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) D. Lực liên kết giữa các phần tử nước Đáp án 1-D
2-C
3-B
4-D
5-B
6-C
7-C
8-B
9-C
10-C
11-C
12-B
13-C
14-C
15-A
16-B
17-C
18-C
19-B
20-B
21-D
22-C
23-D
24-B
25-B
26-D
27-D
28-A
29-D
30-B
31-B
32-D
33-C
34-C
35-A
36-A
37-C
38-C
39-C
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Ở chim, XX là con đực, XY là con cái, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ngoài nhân. Ở động vật, gen ngoài nhân nằm trong ti thể. Câu 2: Đáp án C AaBbddEe × AaBbDdEe → AAbbDdee =
1 1 1 1 1 AA × bb × Dd × ee= 4 4 2 4 128
Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
L=
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A+%G=50%; %A - %G =30% Bước 3: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch gốc của gen, của ARN, số lần phiên mã. A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX; Bước 4: Tính các yêu cầu của đề bài, sử dụng các công thức: Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)
Giải chi tiết: Trang 8
Tổng số nucleotit của gen là: N =
L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4
% A + %G = 50% A = T = 40% Ta có: ↔ → A=T=960; G=X=240 % A − %G = 30% G = X = 10% Đoạn ADN trên nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp: Tmt = T × (23 -1)=6720 nucleotit. Nếu mạch 1 là mạch gốc thì A1 = rU. Ta thấy Umt cung cấp không chia hết cho A1 → mạch 2 là mạch gốc Ta có mạch 2: A2 = A – A1 = 960 – 360 = 600 =rU. T2 = A1 = 360 = rA. G1 = X2 = 140 Số lần phiên mã của gen là: 1200 : 600 = 2 Vậy số A môi trường cung cấp cho phiên mã 2 lần là 360 × 2 = 720 Xét các phát biểu:
(1) sai, có 2400 nucleotit. (2) đúng. (3) đúng. (4) sai, trên mạch gốc có 140X. Câu 4: Đáp án D Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái (III.4) bị bệnh → bệnh di gen lặn trên NST thường quy định. A- bình thường a- bị bệnh. Người III.2 có bố bị bệnh nên có kiểu gen Aa Người III. 3 có em gái bị bệnh → bố mẹ họ là: Aa × Aa → người III.2: 1AA:2Aa Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là: 1 −
2 1 5 Aa × = (2/3Aa × 1/4 là tỉ lệ họ sinh 3 4 6
con bị bệnh)
Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Xác định số loại kiểu gen tối đa ở mỗi cặp gen Bước 2: Tính yêu cầu đề bài
Giải chi tiết: Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa Xét cặp Bb: + giới đực tạo:B, b, Bb, O + giới cái tạo: B, b
→ có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd. Xét các phát biểu: Trang 9
(1) đúng, số kiểu gen bình thường: 3 × 3 × 2 =18; số kiểu gen đột biến: 3 × 4 × 2 =24 (2) sai, không thể tạo thể ba chứa bbb. (3) sai. Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 × 4 = 64. Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến. Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.
(4) đúng. Câu 6: Đáp án C Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.
Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân có hoán vị gen với tần số f, tỉ lệ giao tử được tạo ra + giao tử liên kết = + giao tử hoán vị:
1− f 2
f 2
Giải chi tiết: Cơ thể có kiểu gen
Ab 1− f ; tần số HVG f= 20% → giao tử Ab là giao tử liên kết = = 40% aB 2
Câu 8: Đáp án B Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là AAbbDD.
Câu 9: Đáp án C Trong cấu trúc của phân tử ADN có 4 loại bazo nitơ cấu tạo nên 4 loại nucleotit: A,T,G,X
Câu 10: Đáp án C Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính) 2
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là:
1 3 9 × = 2 4 32
Câu 11: Đáp án C Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Câu 12: Đáp án B (1) sai, có những gen không được phiên mã (gen không hoạt động). (2) sai, ở ti thể, lạp thể cũng có phiên mã (3) sai, mARN do gen trong ti thể, lạp thể phiên mã ra không cần cắt intron, nối exon. (4) đúng, do có sự cắt intron, nối exon tạo ra nhiều mARN trưởng thành. Câu 13: Đáp án C Trang 10
Phép lai aa × aa → cho đời con toàn kiểu hình lặn.
Câu 14: Đáp án C F1 × F1 → phân li kiểu hình 1:1 → gen chịu ảnh hưởng của giới tính nếu gen nằm trên NST giới tính X thì F2 phải phân li 3:1 A- râu xồm; a- không xồm Giới cái: AA: râu xồm; Aa, aa: không xồm Giới đực: AA, Aa: râu xồm; aa: không xồm - Vì P: AA × aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm. - F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
(1) sai, tính trạng râu xồm do gen nằm trên NST thường quy định. (2) sai, F1 có 1 kiểu gen, quy định 2 loại kiểu hình (3) đúng, là Aa và aa (4) sai, Giới cái: 1 râu xồm: 3 râu không xồm Giới đực: 3 râu xồm: 1 râu không xồm
Câu 15: Đáp án A Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua hệ thống ống khí. Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen. Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
aa
bd bd = 0, 01 → = 0, 04 = 0, 2 × 0, 2 = 0,1× 0, 4 → tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% bd bd
→ B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21 (1) sai, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%) P : Aa
Bd Bd × Aa ; f = 40% → dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 bD bD
Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Bd Bd bD bD (2) đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4 ; ; ; + 1×5 = 13 kiểu Bd bd bD bd (3) đúng, nếu P có kiểu gen khác nhau: P : Aa
Bd BD ; f = 20% × Aa bD bd Trang 11
(4) đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5% Câu 17: Đáp án C 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
Câu 18: Đáp án C Thứ tự trội lặn: Cb > Cy > Cg > Cw (đen – vàng – xám – trắng : black – yellow – grey – white) Xét các phát biểu:
(1) đúng. Phép lai giữa 2 cá thể khác kiểu hình tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen, 3 kiểu hình: VD: CbCw × CyCw → CbCy: CbCw:CyCw:CwCw.
(2)sai. nếu P thuần chủng chỉ tạo 1 loại kiểu gen, 1 kiểu hình (3) Đúng. Phép lai giữa cá thể lông đen và lông vàng: Cb Cw × C y Cg → Cg Cw : C y Cw : Cb C y : Cb C g có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình phân li 1:2:1 Phép lai giữa cá thể lông vàng và lông xám: C y Cw × C g Cw → C y Cw : C y Cg : Cw Cw : Cg Cw cũng tạo ra 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.
(4) sai. Các cá thể lông đen có kiểu gen: Cb Cb : Cb C y : Cb Cg : Cb Cw nhưng khi đem lai cá thể có kiểu gen CbCb thì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại, vậy còn 3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là: C32 = 3
(5) Sai. Khi lai 2 cơ thể có kiểu hình khác nhau thì thu được tối thiểu 1 gen và tối đa 4 kiểu gen VD: Đen thuần chủng × trắng thuần chủng: CbCb × CwCw → CbCw
Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: Tỷ lệ
ab d ab d d ab 0, 02 X Y+ X X = 2% → = = 0, 04 ab ab ab 0,5
Tần số HVG: f= 20%. AB D d Ab D X X × X Y ; f = 20% ab aB
→A-B- =0,54 ; XD- = 0,75 (1) sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm:
AB Ab D d Ab aB D D AB AB d d D + + + ( X X + X Y ) + X X + X X ab aB ab ab Ab aB AB Ab D d D = 2 × 2 × 0, 4 × 0,1 + × 0,5 ( X X + X Y ) ab aB Trang 12
Ab aB D D +2 × 2 × 0, 4 × 0,1 + × 0, 25 X X ab ab AB AB d d +2 × 2 × 0, 4 × 0,1 + × 0, 25 X X = 16% Ab aB
(2) sai. Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 0,54 × 0,75 = 0,405 (3) sai. Cá thể cái trội về 3 tính trạng: 0,54A-B- × 0,5XD = 27%. Cá thể cái trội về 3 tính trạng, dị hợp về 1 cặp gen: AB D d AB AB D D D d X X + + X X = 0, 4 AB × 0,1AB × 0, 25 X X + 2 × 2 × 0, 4 × 0,1× 0, 25 = 5% AB aB Ab
(nhân 2 vì
ở 2 bên P đều có các giao tử này) Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm: 5/27 AB Ab D d (4) sai. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm: + X X = 2 × 2 × 0, 4 × 0,1× 0, 25 = 4% ab aB
Câu 20: Đáp án B Cá chép: thuộc lớp Cá, hô hấp bằng mang Cá voi: thuộc lớp Thú, hô hấp bằng phổi Châu chấu: thuộc lớp Côn trùng, hô hấp bằng ống khí Giun đất: hô hấp qua da.
Câu 21: Đáp án D Mề không phải bộ phận tiêu hóa ở người, đây là bộ phận thuộc ống tiêu hóa của chim.
Câu 22: Đáp án C (1) sai, nguyên liệu là năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP. (4) sai, sản phẩm là NADPH, ATP và oxi Câu 23: Đáp án D Mạch mã gốc: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5 Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau. TAX – bộ ba mở đầu. Vậy ta có Loại axit amin
Số lượng
Codon
W
1
GAG
X
2
XAA
Y
3
GGT
Z
4
TXT
Xét các phát biểu: Trang 13
(1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y (2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W (3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X (4) sai. Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’TXA5’ Vậy có thể xảy ra đột biến TXT → TXA → có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc.
Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Tần số alen pA = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen pA = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể khi ngẫu phối: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Bước 3: tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình khi cho cây hoa đỏ P tự thụ và ngẫu phối. Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
x+
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2
Giải chi tiết: P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3
A đúng nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có 1 1 1 0, 5 + 0, 4 × AA : 0, 4 × Aa : 0,1 + 0, 4 × aa → 0, 6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2aa 4 2 4 B cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là
4 1 1 × = → B sai 9 4 9
C đúng, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 → Aa = 77/81 D đúng, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa Câu 25: Đáp án B Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt:1 dài Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài P: AABB(dẹt) × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt) F1 × quả tròn (A-bb/aaB-) →aabb → cây quả tròn dị hợp: Aabb hoặc aaBb Trang 14
Câu 26: Đáp án D Ngựa là động vật có dạ dày đơn, trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Câu 27: Đáp án D Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc là : 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’ (SGK Sinh học 12 trang 8)
Câu 28: Đáp án A Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung B,C : Enzyme tháo xoắn D: ARN polimeraza.
Câu 29: Đáp án D Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d Xét các phát biểu I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C31 × 5 = 15 (5 là số kiểu gen trội về 2 tính trạng) Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C32 × 2 = 6 (2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng) Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → (1) đúng
(2) sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8
ABD ABd (3) đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen ; lai với cơ thể cái Abd AbD lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp P :
ABD aBD ABD aBD có 1 loại kiểu hình A-B-D× → : Abd aBD aBD Abd
(4) sai, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 loại kiểu hình → loại Nếu 2 cá thể này trội về 2 tính trạng khác nhau :
Abd aBd Abd Abd aBd abd × →1 :1 :1 :1 abd abd aBd abd abd abd
Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Viết kết quả khi P tự thụ Bước 2: xét các phát biểu (1) Nếu có kiểu gen AaBb tự thụ thì số kiểu gen tối đa là 9 (2) tính tỉ lệ aabb từ sự tự thụ của AaBb và Aabb (3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng = 1 – tỉ lệ trội 2 tính trạng – tỉ lệ lặn 2 tính trạng. (4)
Trang 15
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n
Giải chi tiết: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb Xét các phát biểu:
(1) sai, có tối đa 9 kiểu gen 1 1 1 11 (2) tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0, 2 AaBb × × + 0,5 Aabb × = = 13, 75% → (2) đúng 4 4 4 80 (3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng
3 9 11 1 − 0, 3 AABb × ( B −) + 0, 2 AaBb × ( A − B − ) − aabb = 0, 525 → (3) sai 4 16 80 3 9 0, 3 AABb × ( B −) + 0, 2 AaBb × ( A − B − ) là tỉ lệ trội về 2 tính trạng 4 16
(4) tỷ lệ mang 2 alen trội: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) →AAbb= 0,3×1/4 AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0, 2 ×
C42 24
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → AAbb = 0,5 × 1/4 Tỷ lê cần tính là 0,275 → (4) sai
Câu 31: Đáp án B
Những người tô màu là đã biết kiểu gen Xét các phát biểu
(1) sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh. (2) đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA (3) đúng Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) Xét người số 14: + Người số 9: Aa Trang 16
+ người 10: (1AA:2Aa) Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y) 1 3 3 1 51 - XS sinh con A-XBY = 1 − × × = = 31,875% 2 10 4 2 160
(4) sai, - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là: A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20. - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là: A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160. - Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. - Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
11 17 7 : = = 87, 5% 160 20 8
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%. Câu 32: Đáp án D Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất (SGK Sinh 11 trang 52).
Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Giải chi tiết: Tần số alen a =
0, 48 + 0,16 = 0, 4 2
Câu 34: Đáp án C Ta có Aaaa → 2 loại giao tử: Aa, aa AAaa cho 3 loại giao tử: AA, Aa, aa AAAa→ 2 loại giao tử: Aa, AA aaaa→ 1 loại giao tử: aa Ta có 1 . Aaaa × AAaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa 2. Aaaa × Aaaa tạo ra các kiểu gen AAaa, Aaaa,aaaa 3. Aaaa × aaaa tạo ra các kiểu gen Aaaa,aaaa 4 .AAaa × Aaaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa 5. AAAa × AAAa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa , AAaa Trang 17
6 AAAa × AAaa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa,AAaa, Aaaa
→ chỉ có (2), (5) đúng Câu 35: Đáp án A Các đoạn ADN ngắn đó chính là các đoạn Okazaki. ADN ligase giúp hình thành liên kết photphoeste giữa các đoạn Okazaki để tạo sợi liên tục → thiếu enzim này, các đoạn Okazaki không được nối lại → mạch ADN mới bị đứt thành nhiều phân đoạn.
Câu 36: Đáp án A (1) sai vì giới cái cho tối đa 4 loại trứng, giới đực cho tối đa 16 loại tinh trùng. (2) sai vì trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng thì nếu các gen trội không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất (tối đa). Số loại kiểu hình tối đa có thể thu được = 3 × 2 × 8 = 48 loại kiểu hình. - Aa × Aa = 1AA: 2Aa :1aa = tối đa 3 loại kiểu hình. - Bb × BB = 1BB:1Bb = tối đa 2 loại kiểu hình. - X ED X ed × X EDY = X ED X ED + X ED X eD + X ED X Ed + X ED X ed + X EDY + X eDY + X Ed Y + X ed Y = tối đa 8 loại KH.
(3) đúng, số loại kiểu gen tối đa = 3 × 2 × 8 = 48 kiểu gen. (4) đúng, số loại kiểu hình tối đa của giới đực (giới XX) = 3 × 2 × 4 = 24 kiểu hình. (5) sai, số loại tinh trùng tối đa: + Cơ thể đực tạo tối đa 2.2.4 = 16 loại giao tử. Trong đó có 23 = 8 loại giao tử liên kết và 16 – 8 = 8 loại giao tử hoán vị. + Để tạo đủ 8 loại giao tử liên kết cần tối thiểu 8/2 = 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen. + Vậy trong 5 tế bào sinh tinh, 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo đủ 8 loại giao tử liên kết, 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại giao tử liên kết (2 loại giao tử liên kết này trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết được tạo ra ở 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen).
→ Tổng số giao tử tối đa được tạo ra = 8 + 2 = 10 loại giao tử. Câu 37: Đáp án C A sai, nếu mất đoạn → mất gen → ảnh hưởng tới gen đó, còn bộ ba của các gen khác không bị ảnh hưởng.
B sai, nếu đảo đoạn ae thì làm thay đổi trật tự của 4 gen. C đúng. D sai, nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị trí b không ảnh hưởng tới cấu trúc các gen. Câu 38: Đáp án C Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza Trang 18
Và trong điều kiện kị khí.
Câu 39: Đáp án C Cây có kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại hạt phấn → khi nuôi cấy rồi lưỡng bội hóa thu được 4 dòng thuần khác nhau.
Câu 40: Đáp án A Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.
Trang 19
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VDC): Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33. A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 2 (VDC): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen. II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh. III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định. IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3 (TH): Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã. B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã C. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. D. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã. Câu 4 (NB): Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Biến dị thường biến
B. Đột biến gen Trang 1
C. Đột biến lệch bội
D. Đột biến đa bội.
Câu 5 (TH): Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất A1PG thành APG. B. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử C. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ril,5DiP thành APG. D. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa A1PG thành Ri1,5diP. Câu 6 (TH): Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân. B. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ. C. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con. D. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp. Câu 7 (NB): Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? A. AABB
B. aaBB.
C. AaBb.
D. Aabb
Câu 8 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai? A. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm B. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp C. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm. D. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu Câu 9 (VD): Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5', Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 'XXA3, 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính. II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính. III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính. IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 10 (NB): Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Van tim
B. Tĩnh mạch chủ
C. Động mạch chủ
D. Nút nhĩ thất.
Câu 11 (NB): Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới? A. Đột biến đảo đoạn NST
B. Đột biến lặp đoạn NST
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến lệch bội Trang 2
Câu 12 (NB): Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là A.
Ab aB
B. aabb
C. AABb.
D.
aB aB
Câu 13 (NB): Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Làm thay đổi cấu trúc của NST.
C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
D. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
Câu 14 (TH): Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần. II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần. III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 15 (NB): Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm? A. Ếch
B. Cá chép
C. Rắn
D. Hổ
Câu 16 (NB): Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. XDEXde.
B. AaBb.
C. XDEY.
D. XDeXdE.
Câu 17 (VD): Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%. II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ. III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng. IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 18 (VD): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi
Trang 3
trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3 A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 19 (TH): Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá. B. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ. C. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá). D. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo. Câu 20 (VD): Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A = 0,4. II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560 A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 21 (NB): Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá? A. Mạch gỗ.
B. Bề mặt lá.
C. Mô dậu.
D. Khí khổng.
Câu 22 (NB): Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Bộ máy Gôngi.
B. Riboxom.
C. Lizôxôm
D. Nhân tế bào.
Câu 23 (TH): Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 37,5%
B. 75%
C. 56,25%
D. 6,25%
Câu 24 (NB): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
B. 100% hoa trắng
C. 100% hoa đỏ
D. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Câu 25 (VD): Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp
Trang 4
tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 26 (NB): Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/8
B. 1/2
C. 1
D. 1/4
Câu 27 (TH): Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến? A. 65
B. 80
C. 135
D. 120
Câu 28 (NB): Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là: A. AAAa, Aaaa và aaaa.
B. AAAA, AAAa và aaaa.
C. AAAA, AAaa và aaaa.
D. AAAA, Aaaa và aaaa.
Câu 29 (NB): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,32
B. 0,48
C. 0,36
D. 0,16
Câu 30 (TH): Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen. A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 31 (TH): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Trang 5
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 32 (NB): Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là A. 92
B. 23
C. 46
D. 54
Câu 33 (VDC): Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh. II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 34 (TH): Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. chiều tổng hợp.
B. số điểm đơn vị nhân đôi
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp
D. nguyên tắc nhân đôi.
Câu 35 (TH): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABD, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? A. 64
B. 105
C. 194
D. 36
Câu 36 (TH): Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu? A. 2905
B. 2805
C. 2850
D. 2950
Câu 37 (TH): Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. Trang 6
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST. III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết. IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó. A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 38 (VD): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy? A. 32
B. 8
C. 48
D. 24
Câu 39 (TH): Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. C. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội. D. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. Câu 40 (VD): Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ A. 37,5%
B. 36%
C. 24%
D. 18%
Đáp án 1-D
2-D
3-B
4-B
5-A
6-A
7-D
8-C
9-C
10-D
11-B
12-A
13-B
14-D
15-B
16-C
17-D
18-B
19-A
20-C
21-D
22-B
23-D
24-A
25-D
26-A
27-B
28-C
29-B
30-D
31-C
32-A
33-D
34-B
35-D
36-A
37-D
38-A
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Trang 7
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Giải chi tiết: F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội Quy ước gen: A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A − bb = 0, 09 → P:
ab 1− f = 0,16 → ab = 0, 4 = → f = 20% ab 2
AB ab AB AB ; f = 20% ; giao tử AB=ab =0,4; Ab=aB =0,1 × → F1 : × AB ab ab ab
A-B- = 0,16 +0,5 =0,66; A-bb=aaB-=0,09; aabb=0,16 Xét các phát biểu
I sai, nếu cho cây F1 lai phân tích:
AB ab × ; f = 20% → A − bb = 0,1 ab ab
II đúng III sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,09 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:
aB = 0,1× 0,1 = 0, 01 aB
→ xs cần tính là 1/9 IV đúng, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,66 Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là
AB = 0, 4 × 0, 4 = 0,16 AB
Xác suất cần tính là 0,16/0,66 =8/33
Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Thể ba có bộ NST 2n + 1
Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD:Aa + Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa + Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.
Giải chi tiết: Các gen phân li độc lập. Xét các phát biểu:
Trang 8
I đúng, số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB,Bb,bb) × 3 (DD, Dd, dd) × 1EE = 27 II đúng. Kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh: aaB-D-E+ Thể lưỡng bội: 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE=4 + Thể ba: Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa hoặc cặp EE: số kiểu gen là: 1 (aaa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE + 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EEE =8 Nếu xảy ra đột biến ở cặp Bb hoặc Dd, số kiểu gen là: 1(aa) × 3 (BBB, BBb, Bbb ) × 2(DD,Dd) × 1EE + 1(aa) × 2 (BB, Bb) × 3(DDD,DDd, Ddd) × 1EE =12 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh là: 4+ 8+12 = 24
III đúng, kiểu hình trội về 4 tính trạng: A-B-D-EE + Thể lưỡng bội: 2 (AA,Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE=8 + Thể ba: 2n +1 Nế u
x ảy
ra
đột
biến
ở
c ặp
Aa,
Bb
hoặc
Dd:
số
kiểu
gen
tối
đa
là
:
C31 × 3 ( XXX ; XXx; Xxx ) × 22 (YY , Yy ) ×1EE = 36 (X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến) Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 2 (AA,Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EEE=8 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 8 + 36 + 8 = 52
IV đúng, + Thể lưỡng bội: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD,Dd,dd) × 1EE=27 + Thể ba: 2n +1 Nế u
x ảy
ra
đột
biến
ở
c ặp
Aa,
Bb
hoặc
Dd:
số
kiểu
gen
tối
đa
là
:
C31 × 4 ( XXX ; XXx; Xxx, xxxx ) × 32 (YY , Yy, yy ) × 1EE = 108 (X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến) Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD,Dd,dd) × 1EEE=27 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 27 + 108 + 27 = 162
Câu 3: Đáp án B A sai, đột biến ở gen A thì chỉ ảnh hưởng tới sản phẩm của gen A, không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen A,Z,Y.
B đúng, nếu đột biến đó làm cho ARN pol không liên kết vào P được thì quá trình phiên mã không diễn ra.
C sai, đột biến làm cho gen Y không phiên mã nhưng có thể không ảnh hưởng tới quá trình phiên mã của gen Z, A.
Trang 9
D sai, gen điều hòa có vùng P riêng, nếu đột biến ở vùng P của operon thì không ảnh hưởng tới số lần phiên mã của gen điều hòa.
Câu 4: Đáp án B Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen → có thể làm thay đổi cấu trúc của sản phẩm. Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về chu trình Canvin trong pha tối của quang hợp (SGK Sinh 11 trang 41)
* Giai đoạn cố định CO2: + Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C (Ribulozo- 1,5- điphotphat (RiDP)) + Sản phẩm đầu tiên là hợp chất 3C (Axit photphoglyxeric - APG) * Giai đoạn khử + APG (axit phosphoglixeric) → AlPG (aldehit phosphoglixeric), cần cung cấp ATP, NADPH của pha sáng. + Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin … * Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat). + Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần ATP → tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình.
Giải chi tiết: A sai, giai đoạn khử đã chuyển APG → AlPG B đúng, vì NADPH cung cấp H+ C đúng, D đúng. Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: - ADN tồn tại trong nhân và trong ti thể, lạp thể - ADN trong nhân liên kết với protein histon tạo thành NST Trang 10
- Tế bào động vật không có lục lạp
Giải chi tiết: A đúng vì ADN chủ yếu tập trung trong nhân. B sai, ADN trong ti thể, lạp thể không liên kết với protein histon. C sai, nếu ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng bị đột biến có thể không di truyền cho đời con. D sai, tế bào động vật không có lục lạp. Câu 7: Đáp án D Kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là : Aabb
Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết: Hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người: Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm (huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch) Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)
Biến động của vận tốc máu, huyết áp, tổng tiết diện trong hệ mạch
Giải chi tiết: A đúng, huyết áp giảm dần trong hệ mạch B đúng, huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu C sai, vận tốc máu giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch D đúng. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Áp dụng: Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: T-A;G-X;A-U, X-G Trang 11
Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không.
Giải chi tiết: Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA GGG…5’ mARN :
5’…UGX XGU UGX AUU XXX …3’
Polipeptit:
Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
I đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → đột biến trung tính.
II, III đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → Sức sống của thể đột biến là không đổi
IV đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T Sau đột biến: Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA AGG…5’ mARN :
5’…UGX UGU UGX AUU UXX …3’
UXX mã hoá cho Ser
Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết: Hệ dẫn truyền tim (SGK Sinh 11 trang 81) Hệ dẫn truyền tim bao gồm: + Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất + Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ + Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên
Giải chi tiết: Thành phần thuộc hệ dẫn truyền tim là: Nút nhĩ thất.
Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19)
Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nucleotit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra 1 alen mới khác biệt với alen ban đầu.
Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện phát sinh đột biến gen Giải chi tiết:
Trang 12
Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
Câu 12: Đáp án A Để tạo được 4 loại giao tử → cơ thể đó dị hợp về 2 cặp gen đang xét. Cơ thể
Ab giảm phân tạo 4 loại giao tử. aB
Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết: Ý nghĩa của HVG (SGK Sinh 12 trang 48) - Tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp làm cho SV đa dạng, phong phú, làm nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hoá. Vì vậy các gen liên kết đồng hợp hay chỉ có 1 cặp dị hợp thì sự hoán vị gen sẽ không có hiệu quả. - Nhờ hoán vị gen mà những gen quý trên các NST tương đồng có khả năng tổ hợp với nhau làm thành nhóm gen liên kết mới. Điều này rất có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. - Thông qua việc xác định tần số hoán vị gen người ta có thể lập bản đồ di truyền.
Giải chi tiết: HVG không có vai trò làm thay đổi cấu trúc NST.
Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Trong tế bào: + Số lần nhân đôi của các gen là như nhau + Số lần phiên mã tùy theo nhu cầu sản phẩm gen đó của tế bào
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi cường độ biểu hiện của gen. Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen đó. Giải chi tiết: I đúng, số lần nhân đôi của các gen là như nhau. II sai. Số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào đối với sản phẩm do gen đó quy định. III đúng. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen (SGK Sinh học 12 trang 25). IV sai, đột biến mất cặp nucleotit ở gen C chỉ ảnh hưởng tới bộ ba của gen C. Câu 15: Đáp án B Ở cá, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm, máu đỏ thẫm theo động mạch mang tới mang để trao đổi khí sau đó trở thành máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Câu 16: Đáp án C Cơ thể XDEY luôn cho 2 loại giao tử XDE và Y.
Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 13
Bước 1: Xác định quan hệ trội lặn, quy ước gen Bước 2: Tính tần số HVG, tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu.
Giải chi tiết: F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ → thân cao>> thân thấp; hoa đỏ>> hoa trắng Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng d-: lá xẻ P:
AB ab AB dd × dd → F1 : dd AB ab ab
Tỉ lệ ab 18 1− f dd = = 0, 09 → ab = = 0, 09 = 0,3 → f = 40% ab 200 2 → A − bbdd = aaB − dd = 0, 25 − 0, 09 = 0,16; A − B − dd = 0,5 + 0, 09 = 0, 59
Xét các phát biểu:
I đúng. II đúng, thân cao, hoa trắng, lá xẻ (A-bbdd) = 0,16 × 200 =32 cây. III đúng, thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng:
AB 2 dd = ( 0,3 AB ) × 200 = 18 cây. AB
IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ (aaB-dd) = 0,16 × 200 =32 cây. Câu 18: Đáp án B A-B-: hoa đỏ: A-bb; aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1
III đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng) IV đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3
Câu 19: Đáp án A Phát biểu đúng là A.
B sai, nếu áp suất thẩm thấu của đất cao hơn áp suất thẩm thấu của rễ thì rễ không hút được nước. C sai, các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu thoát qua khí khổng. D sai, cây bị héo nếu lượng nước thoát ra nhiều hơn lượng nước hút vào. Trang 14
Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 2: Xét các phát biểu Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x +
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2
III: Kiểu gen đồng hợp lặn được tạo ra từ sự tự thụ của các kiểu gen mang alen a và b
Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb Tần số alen p A = 0,1 +
0, 2 + 0, 4 = 0, 4 2
I đúng. II đúng, vì kiểu gen AaBb tự thụ đã tạo tối đa 9 kiểu gen. III đúng. ở F3, kiểu gen aabb là kết quả của sự tự thụ của các kiểu gen 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb + 0, 4 AaBb → 0, 4 ×
1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 49 aa × bb = 2 2 640
+ 0, 2aaBb → 0, 2 × 1aa ×
1 − 1/ 23 7 bb = 2 80
+ 0,1aabb → 0,1aabb Tỉ lệ aabb =
49 7 169 + + 0,1 = 640 80 640
IV đúng. ở F4, tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là kết quả của sự tự thụ của 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb
1 − 1/ 2 4 17 + 0,1AABb → 0,1×1AA × 1 − bb = 2 320 1 − 1/ 24 17 + 0, 2 AaBB → 0, 2 × 1 − aa × 1BB = 2 160 1 − 1/ 24 1 − 1/ 24 289 + 0, 4 AaBb → 0, 4 × 1 − aa 1 − bb = 2 2 2560 Tỉ lệ trội về 2 tính trạng là:
17 17 289 697 + + = 320 160 2560 2560
Câu 21: Đáp án D Trang 15
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng (SGK Sinh 11 trang 17) Câu 22: Đáp án B Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở riboxom (SGK Sinh 12 trang 12)
Câu 23: Đáp án D A-B- : đỏ ; A-bb = aaB- = vàng ; aabb = trắng P: AaBb tự thụ Hoa trắng:
1 1 1 aa × bb = = 6, 25% 4 4 16
Câu 24: Đáp án A Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa ↔ 3 hoa đỏ:1 hoa trắng.
Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Phân tích tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: Xét tỉ lệ từng tính trạng: Màu hoa: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → đỏ trội không hoàn toàn so với trắng → Cây P là Aa × Aa Hình dạng: 1 tròn: 2 bầu dục:1 dài → tròn trội không hoàn toàn so với dài → Cây P là Bb × Bb Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1) ≠ đề bài
Đời con phân li 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen khác nhau (nếu có kiểu gen giống nhau thì tỉ lệ phải là 1:2:1) Hai cây đem lai phải có kiểu gen là:
AB Ab AB AB Ab aB → Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 :1 :1 :1 × ab aB Ab aB ab ab
Xét các phát biểu:
I sai. II đúng. nếu cho F1 lai phân tích: → Giao tử của F1 là: 1AB: 1Ab1aB; 1ab = 1:1:1:1. Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.
III đúng. Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen
AB AB và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 Ab aB
tính trạng.
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng =
1 1 1 1 1 1 1 × AB × AB + × AB × AB = = 12,5%. 4 2 2 4 2 2 8
IV đúng. Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; 1aB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ = 4/16 = 25%.
Câu 26: Đáp án A Trang 16
Giao tử chứa 3 alen trội là ABD chiếm
1 1 1 1 A× B × D = 2 2 2 8
Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Xác định số kiểu gen tối đa của quần thể Bước 2: Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường
Giải chi tiết: Để số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là tối đa thì gen đột biến là gen trội. Mỗi cặp gen có 3 kiểu gen → số kiểu gen tối đa là: 34 = 81 Kiểu gen quy định kiểu hình bình thường là aabbddee
→ số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là 81 – 1 =80. Câu 28: Đáp án C Aa tự thụ: Aa × Aa → AA:Aa:aa → tứ bội hóa tạo: AAAA, AAaa và aaaa
Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết: Tần số alen a = 1 – tần số alen A =0,4 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 × pA × qa =2 × 0,6 × 0,4 =0,48.
Câu 30: Đáp án D I đúng, Aabb × aabb → 1Aabb:1aabb → thân thấp hoa trắng chiếm 50% II đúng, Aabb × Aabb → 1AAbb:2Aabb:1aabb III đúng, nếu tạo ra thân thấp hoa trắng → cây thân thấp hoa đỏ P: aaBb × aaBb → 1aaBB:2aaBb:1aabb → có 3 kiểu gen IV sai, nếu các cây thân thấp hoa đỏ này đồng hợp thì tạo ra đời con có tối thiếu 1 kiểu gen, tối đa 3 kiểu gen.
Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Trang 17
Giải chi tiết: Cơ thể Aaaa giảm phân tạo 1/2Aa:1/2aa 1 1 1 3 1 1 Aaaa × Aaaa → Aa : aa Aa : aa → A − −− : aaaa → KH: 3 đỏ: 1 vàng 2 2 2 4 4 2
Câu 32: Đáp án A Ở kì sau của nguyên phân, các cromatit tách nhau đi về 2 cực của tế bào, trong tế bào có 4n = 92 NST đơn. Câu 33: Đáp án D
I sai, trong phả hệ có những nam giới không bị bệnh (Không tô màu).Người số 5 mang XAB của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh Xab → Kiểu gen người số 5 là XABXab.
II đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu) III đúng. Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY → vợ có kiểu gen XABXab Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 0,5 – con gái bình thường = 0, 5 −
1 ab 1 − f AB X × X = 35% 2 2
IV đúng. Cặp vợ chồng 5, 6: XABXab × XABY → Người số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là: 0,3XABXAB; 0,3XABXab; 0,2XABXAb; 0,2XABXaB. Người số 12 có kiểu gen XABY. 1 − f ab 1 XS cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con bị cả 2 bệnh là: 0, 3 X AB X ab × X × Y = 4, 5% 2 2
Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: So sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực Giống nhau: + Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN + Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế Khác nhau: + Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi. Trang 18
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.
Giải chi tiết: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái bản).
Câu 35: Đáp án D Mỗi cặp gen có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội (VD: AA, Aa) Số kiểu gen tối đa của các kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 23 =8 Số sơ đồ lai tối đa giữa các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C82 + 8 = 36 8C2 là số phép lai mà P có kiểu gen khác nhau 8 là số phép lai mà P có kiểu gen giống nhau.
Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2
Bước 2: Tính số liên kết hidro của gen N=2A+3G CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G = N +G
Giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: N =
L 4165 ×2 = × 2 = 2450 3, 4 3, 4
Số liên kết hidro của gen là: H=N+ G = 2450 + 455 =2905
Câu 37: Đáp án D Đột biến đảo đoạn: 1 đoạn nào đó đứt ra, đảo 180o rồi nối liền lại. Các hệ quả của đột biến đảo đoạn là: I,IV,V
Đảo đoạn không làm thay đổi số gen, chiều dài ADN Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Trang 19
Giải chi tiết: Ta phân tích 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:4:1)(1:1) → 1 tính trạng phân li 1:4:1; 1 tính trạng phân li 1:1 - Tỉ lệ 1:4:1 sẽ có 2 trường hợp: (vì AAaa, BBbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1:4:1) + Cặp Aa: AAaa × aaaa; AAaa × AAAA + Cặp Bb: BBbb × bbbb; BBbb × BBBB - Tỉ lệ 1:1 có các trường hợp + Cặp Aa: (AAAa; Aaaa) × aaaa; (AAAa; Aaaa) × AAAA + Cặp Bb: (BBBb; Bbbb) × bbbb; (BBBb; Bbbb) × BBBB
→ vậy có số phép lai là: 2 ×2 × 4 + 2 ×2 × 4 = 32 (Nhân 2 vì đảo vị trí 1 cặp gen nào đó ở P). Câu 39: Đáp án B Những thành tựu của công nghệ gen là: Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. Dưa hấu, dâu tằm tam bội: gây đột biến
Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: (IA +IB +IO)2= IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1 Nhóm máu A + nhóm máu O =(IA + IO)2 tương tự với nhóm máu B Bước 1: Xác định tần số alen Bước 2: tính tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB
Giải chi tiết: Nhóm máu O: IOIO = 0,04 → IO = 0,2 Ta có nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 36% =0,62 → IA = 0,4 → IB = 0,4 Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB = 0,42 + 0,42 + 0,22 = 0,36 = 36%
Trang 20
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI T Ổ
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × aaBb và Aa × aa
B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb
C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
D. Aabb × aabb và Aa × aa
Câu 2 (TH): Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào A. độ pH của đất.
B. cường độ ánh sáng. C. nhiệt độ môi trường. D. hàm lượng phân bón
Câu 3 (TH): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn? A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n)
C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1)
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 4 (NB): Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là. A. 5'XGU3'.
B. 5'XXU3'.
C. 5'GUX3'.
D. 3'UAX5'.
Câu 5 (NB): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao? A. Aa × aa.
B. Aa × AA.
C. AA × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 6 (NB): Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu? A. Tổng hợp mARN. B. Tổng hợp ADN.
C. Tổng hợp protein.
D. Tổng hợp ARN.
C. AUG.
D. UAG.
Câu 7 (NB): Mã bộ ba mở đầu trên mARN là : A. AAG.
B. UAA
Câu 8 (NB): Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro? A. 1600
B. 800
C. 1900
D. 2100
Câu 9 (NB): Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân B. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân D. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. Trang 1
Câu 10 (TH): Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng? A. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.
B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
Câu 11 (TH): Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là A. 0,7A; 0,3a.
B. 0,9A; 0,1a.
C. 0,3 A; 0,7a.
D. 0,4A; 0,6a.
Câu 12 (NB): Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Crômatit.
C. Sợi nhiễm sắc.
D. Sợi cơ bản.
Câu 13 (NB): Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST? A. Thể ba
B. Thể tam bội
C. Thể một
D. Thể bốn.
Câu 14 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Y.
B. Gen điều hòa R.
C. Gen cấu trúc Z.
D. Gen cấu trúc Z.
Câu 15 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng? A. AaBb.
B. Aabb.
C. AABb.
D. AAbb.
Câu 16 (NB): Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. rARN.
B. tARN.
C. ARN của vi rút.
D. mARN.
Câu 17 (TH): Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ A. 3 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 18 (TH): Cho A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa đỏ ; b: hoa vàng D:hoa kép : d: hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập . Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd × AabbDd Loại kiểu gen AabbDD xuất hiện ở F1 với tỷ lệ : A. 1,5625%
B. 6.25%
C. 9.375%
D. 3.125%
Câu 19 (TH): Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến gen.
Câu 20 (NB): Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/6
B. 1/4
C. 1/16
D. 1/8
Câu 21 (NB): Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm.
B. Đậu Hà Lan.
C. Vi khuẩn E. coli.
D. Khoai tây.
Câu 22 (NB): Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XAY.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XaY.
D. XAXA × XaY.
Câu 23 (TH): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. Trang 2
(2) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. (4) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 24 (VD): Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 × F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau. (2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau (3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024 (4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 25 (TH): Tìm câu sai: A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên B. Cơ chế đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào C. sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến lặp đoạn làm công cụ phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp di truyền D. Đột biến lặp đoạn NST và đột biến mất đoạn NST dễ xảy ra trong giảm phân Câu 26 (VD): Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: A. 12/31
B. 3/8
C. 15/31
D. 25/31
Câu 27 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ABabABabXDXd × ABabABabXDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trang 3
A. 7/20
B. 7/40
C. 1/7
D. 21/40.
Câu 28 (VD): Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG Gln: XAA, XAG Arg: XGU, XGA, XGX, XGG Cys: UGU, UGX Phe:UUU, UUX. Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:
Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (I). Mạch 2 là mạch mã gốc của gen. (II). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. (III). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. (IV). Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. A. 3
B. 4
C. 2
Câu 29 (VD): Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen
D. 1
Ab Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9 : 9 aB
: 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể (P) tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Ở F1 là có 8 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (3)Số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 49,6875%. (4)Xác suất xuất hiện kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là 37,6875%. A. 3
B. 2
Câu 30 (VDC): Thực hiện phép lai P:
C. 4
D. 1
AB De dE Ab DE X X × X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, ab ab
các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng : (1) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 40,75%. (2) số kiểu gen ở đời con là 64 (3) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 28,25%. (4) Tỷ lệ kiểu gen A. 4
AB D D X e X E ở đời con là 3% ab
B. 1
C. 2
D. 3 Trang 4
Câu 31 (TH): Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2? (1). Số dòng thuần chủng ở F1: 8 (2). Ở F1, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%. (3). Ở F1, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%. (4). F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 32 (VD): Trong một quần thể cà 2n=24, đột biến đã tạo ra đủ loại thể tứ nhiễm tuy nhiên những cây thừa 2 NST ở cặp số 10 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể tứ nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là: A. 9743085
B. 10628820.
C. 157464
Câu 33 (VD): Cho cơ thể trong tế bào có kiểu gen hoán vị gen xảy ra ở cặp
D. 13122
AB D d X X tiến hành giảm phân cho các giao tử biết có ab
AB cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng : ab
(1) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử (2) Có 2 tế bào sinh trứng từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử (3) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp XDXd không phân ly trong giảm phân 1 cho tối đa 4 loại giao tử (4) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp
AB không phân ly trong giảm phân 1 cho ab
tối đa 3 loại giao tử A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 34 (VDC): Ở một loài thựcvật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. cho các phát biểu sau : (1). Theo lí thuyết, có 3 sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên. (2). Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên xác suất thu được cá thể chứa 3 alen trội là 32/81 (3). Kiểu gen cây P : AaBbDd (4). Khi xử lí các hạt P bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBbdd.Tỷ lệ kiểu gen ở đời con là : 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 Tìm số phát biểu đúng : Trang 5
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 35 (TH): Tìm câu đúng A. Thể tự đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng gen trên một NST. C. Để tăng hiệu quả gây đột biến đa bội người ta phải sử dụng cônsixin tác động vào pha G2 ở kỳ trung gian D. Cơ chế đột biến lệch bội do tất cả các cặp NST không phân ly trong giảm phân Câu 36 (TH): Cho các phát biểu sau: tìm phát biểu đúng A. Khi môi trường có đường Lactozơ, đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng dẫn tới gen Z,Y,A không phiên mã B. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực , enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ C. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen Câu 37 (VDC): Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên? A. 23490
B. 15485
C. 14490
D. 12420
Câu 38 (TH): Tìm số phát biểu đúng: (1) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá (2) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (3) Đột biến mất đoạn và lặp đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen (4) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen (5) Đột biến chuyển đoạn có thể gây bệnh ung thư máu ác tính (6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
Câu 39 (TH): Một loài thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ × cây thân cao hoa đỏ thu được F1 có 75% cao đỏ và 25% cao trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ít nhất ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu? A. 3/8
B. 11/32
C. 7/16
D. 33/64 Trang 6
Câu 40 (TH): Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất C. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. Fa có số cây hoa vàng chiếm 12,5%. Đáp án 1-C
2-A
3-A
4-D
5-A
6-C
7-C
8-A
9-C
10-B
11-B
12-C
13-A
14-B
15-D
16-B
17-B
18-B
19-B
20-D
21-B
22-B
23-C
24-C
25-B
26-D
27-C
28-C
29-A
30-C
31-A
32-A
33-B
34-B
35-C
36-D
37-D
38-A
39-D
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình là C Aabb × AaBb Đời con có kiểu gen : (1:2:1).(1:1) = 1:2:1:1:2:1 Kiểu hình : (3:1).(1:1) = 3:3:1:1 AaBb × AaBb Đời con có kiểu gen : (1:2:1).(1:2:1) = 1:2:1:2:4:2:1:2:1 Kiểu hình : (3:1).(3:1) = 9 :3: 3:1 Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào pH của đất. Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải: Thể đa bội chẵn có bộ NST: 4n, 6n, 8n,.. Giải chi tiết: A: Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) → 4n B: Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n) → 2n – 1 (thể một) Trang 7
C: Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1) → 2n +1 (thể ba) D: Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) → 3n (đa bội lẻ) Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; U-A; G-X; X-G Giải chi tiết: Bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là 3’UAX5’ Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → 50% cây thân cao. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Axit amin là đơn phân của protein vậy nên là nguyên liệu của quá trình tổng hợp protein. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mã bộ ba mở đầu trên mARN là AUG (SGK Sinh 12 trang 8) Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G = 2T+3X Giải chi tiết: Một gen có 200T và 400X Số liên kết hidro của gen là H = 2T +3X =1600. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen vì những tế bào ở đầu mút có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ở các tế bào phần thân nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen. Các tế bào ở phần thân có nhiệt độ cao nhưng gen của chúng không được biểu hiện nên lông có màu trắng (SGK Sinh 12 trang 55) Giải chi tiết: Nhận xét sai là C, nhiệt độ ở vùng đầu mút thấp hơn nhiệt độ ở phần thân. Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 8
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z 2
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết: Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa Tần số alen p A = 0,81 +
0,18 = 0,9 → qa = 1 − p A = 0,1 2
Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Kích thước của các cấu trúc: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12 trang 24)
Giải chi tiết: Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: 1 số dạng đột biến số lượng NST + Thể một: 2n – 1
+ Thể không: 2n - 2
+ Thể ba: 2n + 1
+ Thể tam bội: 3n
+ Thể bốn : 2n + 2
+ Thể tứ bội: 4n
Giải chi tiết: 2n = 8 → 9 = 2n +1 (thể ba).
Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cấu trúc opêron Lac ở E. coli: Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nuclêôtit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã.
Trang 9
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt
động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen mang các alen giống nhau của các gen.
Giải chi tiết: Kiểu gen thuần chủng là AAbb.
Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: tARN mang bộ ba đối mã (SGK Sinh 12 trang 11)
Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1
Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Xét từng cặp gen sau đó tính tích tỉ lệ kiểu gen thành phần.
Giải chi tiết: Phép lai: AaBbDd × AabbDd → AabbDD =
1 1 1 1 Aa × bb × DD = 2 2 4 16
Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến lệch bội sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. A,C: đột biến cấu trúc NST → thay đổi cấu trúc NST D: Đột biến gen → thay đổi cấu trúc của gen.
Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde =
1 1 1 1 a × b ×1d × e = 2 2 2 8
Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đậu Hà lan. Trang 10
Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo
Giải chi tiết: Người con trai sẽ nhận NST X của mẹ. Người mẹ có kiểu gen XaXa thì luôn sinh người con bị bệnh.
Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: (1) sai, NST giới tính chứa các gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng thường. (2) sai, hợp tử mang cặp XY có thể phát triển thành cơ thể cái (VD: Ở chim, gà, bướm,…) (3) sai, gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình ở cả giới đực và giới cái. (4) sai, gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tìm số cặp gen quy định tính trạng
Cma Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội m trong đó m là số cặp gen dị hợp 2 Bước 2: Tìm: 1 alen trội làm tăng khối lượng quả bao nhiêu kg. Bước 3: Xét các phát biểu: (1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen) (2) Số kiểu hình = 2n + 1 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 0 → 2n); n là số cặp gen quy định. (3) Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cma trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m
(4) Tìm kiểu gen có thể có của cây có quả nặng 5kg
Giải chi tiết: Giả sử tính trạng do n cặp gen quy định. Cây có quả nặng nhất: đồng hợp trội về n cặp gen Cây có quả nhẹ nhất: đồng hợp lặn về n cặp gen
→ F1 dị hợp tử về n cặp gen. Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cma trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m
Xét ở F2 có tỉ lệ cây quả to nhất (đồng hợp trội về n cặp gen) → có 2n alen trội
=
C22nn 1 1 = = 10 → n = 5 2n 2 1024 2
(m =2n do F1 × F1 có m cặp gen dị hợp) Vậy có 5 cặp gen quy định tính trạng. Trang 11
1 alen trội làm tăng khối lượng quả:
5,5 − 0,5 = 0, 5kg 10
Xét các phát biểu:
(1) đúng. mỗi cặp gen có 3 kiểu gen → 5 cặp gen có 35 = 243 kiểu gen. (2) đúng, có 5 cặp gen → có 11 trường hợp số alen trội: 0 → 11 → có 11 kiểu hình. (3) đúng, cây có khối lượng 4,5 kg có (4) sai, cây có khối lượng quả 5kg có
45 C108 4, 5 − 0, 5 = 8 alen trội chiếm tỉ lệ : 10 = 2 1024 0,5 5 − 0,5 = 9 alen trội → không thể có kiểu gen thuần chủng. 0, 5
Câu 25: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu sai là B, đột biến lệch bội do sự không phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST.
Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, kiểu gen của P, tần số HVG nếu có. Bước 2: Tính tỉ lệ cao, tròn dị hợp 2 cặp gen Bước 3: Tính xác suất đề bài yêu cầu
Giải chi tiết: F1 có 4 loại kiểu hình → P chứa cả a và b Tỉ lệ cao/ thấp = 3/1 → Aa × Aa Tỉ lệ tròn/ dài = 1/1 → Bb × bb Ta thấy tỉ lệ các kiểu hình ≠ (3:1)(1:1) → Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST. Tỉ lệ
ab = 0, 06 = ab × 0,5ab = 0, 06 → ab = 0,12 < 0, 25 là giao tử hoán vị → f = 24% ab
→ P:
Ab Ab AB Ab ; f = 24% → × + = 0,12 AB × 0,5ab + 0,38aB × 0,5 Ab = 0, 25 aB ab ab aB
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: 0,25/ 0,31 = 25/31.
Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tính yêu cầu đề bài.
Giải chi tiết: Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375 Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ ×0,5 → ab♀ =0,4 là giao tử liên kết, f= 20% Trang 12
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb)×0,5 =0,35 AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05 Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7
Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X; A-U Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không.
Giải chi tiết: Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
→ mARN:5’XU…. → Mạch 1 là mạch gốc của gen (vì 3’GA… bổ sung với 5’XU…) Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG GTX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX XAG UUX…3’ Polipeptit:
Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
Xét các phát biểu
I sai, mạch 1 là mạch gốc II sai. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9: Mạch 1: 3’….GAA AXX GXG AXG GTX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGX UGX XAG UUX…3’ Polipeptit:
Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
→ Không thay đổi trình tự axit amin III đúng. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG ATX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX UAG UUX…3’ Polipeptit:
Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
→ Xuất hiện mã kết thúc sớm → chuỗi polipeptit ngắn hơn. IV đúng. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 Mạch 1: 3’….AAA XXG XAA XGG TXA AG…5’ mARN: 5’….UUU GGX GUU GXX AGU UX…3’ Polipeptit ngắn hơn chuỗi polipeptit của gen ban đầu.
Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1:Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ giao tử. Bước 2: Xét các phát biểu. Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Trang 13
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: Tỉ lệ giao tử 9 : 9 : 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1 = (9:9:1:1)(1D:1d) → tần số HVG = P:
1 1 + = 10% 20 20
Ab Ab Dd × Dd ; f = 10% → G : 0, 495 Ab : 0, 495aB : 0, 05 AB : 0, 05ab aB aB
ab/ab = 0,052 = 0,0025 → A-B-=0,5 + ab/ab =0,5025; A-bb=aaB- = 0,2475 D-= 0,75; dd =0,25 Xét các phát biểu:
(1) sai, tần số HVG l0% (2) Đúng. số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: AB Ab + Dị hợp cặp Aa và Bb: 4: ; ( DD; dd ) ab aB AB Ab + Dị hợp cặp Aa và Dd: 2: ; Dd aB ab AB aB + Dị hợp cặp Bb và Dd: 2: ; Dd Ab ab
(3) đúng, tỉ lệ trội về 2 cặp tính trạng: + A-B-dd = 0,5025 × 0,25dd =0,125625 + A-bbD- + aaB-D-= 2 × 0,2475 × 0,75 =0,37125
→ Tỉ lệ cần tính là 0,496875 (4) Đúng, tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng: A-B-D-=0,5025 × 0,75=0,376875 Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình ở mỗi cặp gen Sử dụng công thức : + P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB - = 0,25 – aabb D-E-= ddee +0,5; D-ee =ddE- =0,25 - ddee Bước 2: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40% A-B- =
1− f f + aB × 0, 5 Ab = 0, 4 ; A-bb =0,3ab ×0,5Ab + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) =0,35 ; aaB-= 2 2
0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15 Trang 14
Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2
(1) đúng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%
(2) sai, Cặp Aa Bb, có HVG ở 1 giới cho 7 loại kiểu gen Cặp Dd, Ee nằm trên NST giới tính cho tối đa 8 loại kiểu gen
→ có 7 × 8 = 56 kiểu gen. (3) sai, tỉ lệ mang 2 tính trạng trội ở đời con + A-B-ddee = 0,35A-B- × 0,05ddee =0,0175 + aabbD-E- = 0,15aabb × 0,55D-E-=0,0825 + A-bb(D-ee + ddE-) = 2 × 0,35A-bb × 0,2 =0,14 + aaB-(D-ee + ddE-) = 2 × 0,1aaB- × 0,2 =0,04
→ tỉ lệ cần tính là 0,28 (4) Đúng. Tỷ lệ kiểu gen
AB D D X e X E = 0,3 AB × 0, 5ab × 0, 4 X eD × 0,5 X ED = 3% ab
Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu:
(1) Sai, số dòng thuần là 4 (2) sai, cây có ít nhất 2 alen trội gồm: cây có 2 alen trội + 3 alen trội + 4 alen trội A-B- = AABB + (AABb + AaBB) + AaBB = 0,5625 Cây A-B- = 56,25% mà cây có 2 alen trội gồm cả cây AAbb, aaBB → cây mang ít nhất 2 alen trội >0,5625.
(3) đúng, cây chỉ chứa 1 alen lặn có thể là AABb + AaBB = 2 × 0,25 × 0,5 = 0,25 (4) đúng, P giao phấn ra F1 (cân bằng di truyền) → F2 cũng cân bằng di truyền → có cấu trúc giống F1 → KH: 9:3:3:1
Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Thể 4 nhiễm có dạng 2n + 2 Do thể 4 nhiễm ở cặp 10 chết ở giai đoạn lá mầm → có 11 dạng tứ nhiễm. Xét 1 gen có 2 alen, + Cặp số 10 luôn có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa Trang 15
+ Các cặp NST không bị đột biến có 3 kiểu gen + Các cặp bị đột biến tứ nhiễm có 5 kiểu gen: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa Số kiểu gen tối đa của các thể tứ nhiễm là: 11 × 5 × 311 = 9743085
Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Một tế bào sinh tinh giảm phân + Có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử + Không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ tạo 1 trứng
Giải chi tiết: (1) Đúng, nếu có xảy ra HVG (2) sai, 2 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 2 trứng (3) đúng, nếu có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử. (4) đúng, có thể tạo giao tử AB Ab XD, Ab ab XD và Xd hoặc AB Ab Xd, Ab ab Xd và XD nếu có HVG. Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn →2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% → P : AaBbdd P giao phấn với 1 cây khác thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (3 :1)(1 :1) → AaBbdd × AABb/AaBB/aabb Dd Xét các phát biểu
(1) đúng. (2) đúng. Hoa đỏ quả nhỏ ở F1 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb)dd ↔giao tử (2A :1a)(2B :1b)dd giao phấn (2A :1a)(2B :1b)dd ×(2A :1a)(2B :1b)dd ↔ (4AA :4Aa :1aa)(4BB :4Bb :1bb)dd
4 4 32 → nhiên xác suất thu được cá thể chứa 3 alen trội là : 2 × × = 9 9 81
(3) sai. (4) đúng, thể tứ nhiễm ở cặp Aa : AAaaBbdd × AaBbdd 4 1 1 1 1 5 5 1 1 + Cặp AAaa × Aa → AA : Aa : aa A : a ↔ AAA : AAa : Aaa : aaa 6 6 2 2 12 12 12 12 6
+ Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb + dd × dd → dd Tỉ lệ kiểu gen là (1:5:5:1)(1:2:1) ↔ 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 16
Giải chi tiết: A sai, lai xa và đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội (dị đa bội) B sai, đột biến lệch bội làm thay đổi số NST, không thay đổi số lượng gen trên 1 NST. C đúng, conxixin ức chế hình thành thoi phân bào ở G2. D sai, cơ chế của lệch bội là không phân li ở 1 hoặc 1 số cặp NST. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: A sai, đột biến ở gen cấu trúc Z không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen Z,Y,A B sai, ADN ligaza tác động lên cả 2 mạch mới
C sai, mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’ D đúng. Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X + giới XX :
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2
+ giới XY : n kiểu gen Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y + giới XX:
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2
+ giới XY: n2 Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Giải chi tiết: Gen 1: có 2 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C22 + 2 = 3 Trang 17
Gen 2: có 3 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C32 + 3 = 6
Gen 3: có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y Gen 4: có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y Gen 5: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X Trên NST giới tính X có 2 gen, tích số alen là 4 × 5 = 20 Trên NST Y có 2 gen, tích số alen là: 4 × 6 = 24 + giới XX: C202 + 20 = 210 + giới XY: 20 × 24 = 480 Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen giới XX + số kiểu gen giới XY = 3 × 6 ×(210 + 480)= 12420
Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: (1) sai, đột biến lặp đoạn không tạo ra các gen mới. (2) đúng, nếu xảy ra chuyển đoạn giữa các NST tương đồng. (3) đúng (4) sai, đảo đoạn làm ảnh hưởng tới mức độ hoạt động của gen (5) đúng, chuyển đoạn giữa NST số 9 và 22 gây bệnh ung thư máu. (6) đúng, do kết cặp sai trong nhân đôi ADN. Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: F2 có 4 kiểu hình → cây cao ở F1 có cây Aa → P: AA × Aa F1: đỏ/ trắng = 3/1 → Bb × Bb Giả sử P: AABb × AaBb → F1: (AA:Aa)(1BB:2Bb:1bb) → G: (3A:1a)(1B:1b) Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A:1a)(1B:1b) × (3A:1a)(1B:1b) ↔ (9AA:6Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ cây có ít nhất 3 alen trội: AABB + AABb + AaBB =
9 1 9 1 6 1 33 AA × BB + AA × Bb + Aa × BB = 16 4 16 2 16 4 64
Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phương án
Giải chi tiết: F1 phân li 9:3:3:1 → đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen A-B- đỏ; A-bb: hồng aaB-: vàng; aabb: trắng. P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Trang 18
Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → KH: 1:1:1:1
A đúng, F1 có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb B sai, 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bằng nhau. C sai, chỉ có cây AaBb tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D sai, hoa vàng chiếm 25%.
Trang 19
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × AA.
B. Aa × Aa.
C. Aa × aa.
D. AA × aa.
Câu 2 (NB): Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). B. Lực liên kết giữa các phân tử nước. C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 3 (NB): Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây? A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin. B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối. C. Nhiều loại bộ ba khác nhau mã hóa cho 1 loại axit amin. D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định. Câu 4 (TH): Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch? A. Vì mao mạch thường ở xa tim.
B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.
C. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 5 (NB): Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo bao nhiêu dòng đồng hợp về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 6 (NB): Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen? A. Lai phân tích ruồi đực F1.
B. Lai phân tích ruồi cái F1.
C. Lai phân tích ruồi cái P.
D. Lai phân tích ruồi đực P.
Câu 7 (TH): Cho các bước sau (1) Tạo các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: A. (1) → (2) → (3).
B. (3) → (1) → (2).
C. (2) → (1) → (3).
D. (1) → (3) → (2).
Câu 8 (TH): Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội? (1) Thể có 2n NST trong tế bào. (2) Thể có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ. (3) Thể chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. Trang 1
(4) Thể có khả năng biểu hiện đặc điểm của một trong hai loài. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9 (TH): Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây? A. 5’AUG3'
B. 3’AUX5’.
C. 5’UAA3’.
D. 3’GAX5’.
Câu 10 (NB): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã A. chọn thể truyền có kích thước lớn.
B. chọn thể truyền có gen đột biến.
C. chọn thể truyền có gen đánh dấu.
D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
Câu 11 (TH): Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự khớp bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. C. Trong quá trình nhân đôi, ADN – pôlimeraza không tham gia tháo xoắn ADN. D. Sự nhân đôi ADN diễn ra tại nhiều điểm tạo nhiều đơn vị tái bản. Câu 12 (TH): Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ phát biểu nào sau đây đúng A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc. B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter. C. không tổng hợp prôtêin ức chế. D. prôtêin ức chế không gắn được vào operator. Câu 13 (NB): Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 18 và 19
B. 19 và 21
C. 19 và 20
D. 9 và 11
Câu 14 (NB): Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST? (1) Đột biến mất đoạn (2) Đột biến lặp đoạn (3) Đột biến gen (4) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ A. 1, 2 và 4.
B. 3 và 4
C. 2 và 3
D. 1 và 2.
Câu 15 (NB): Sản phẩm của pha sáng gồm có: A. ATP, NADP và O2
B. ATP, NADPH và O2
C. ATP, NADPH.
D. ATP, NADPH và CO2.
Câu 16 (NB): Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: A. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn. B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl. C. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng. D. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl. Câu 17 (NB): Thành phần nào dưới đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? Trang 2
A. tARN.
B. ribôxôm.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 18 (NB): Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là: A. Nhiều gen cùng lôcut xác định một kiểu hình chung. B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định một kiểu hình. C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình. D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành. Câu 19 (TH): Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (3), (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (1).
D. (2), (1), (3).
Câu 20 (TH): Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, cho các trường hợp sau: (1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa. (2) Prôtêin ức chế gắn với lactôzơ. (3) Opêron đột biến vùng gen cấu trúc. (4) Opêron đột biến promoter. Số trường hợp mà prôtêin ức chế không tương tác được với operator là A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 21 (NB): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là A. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau B. các gen không có hoà lẫn vào nhau C. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
D. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
Câu 22 (NB): Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình A. dùng cônsixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n tạo được giống 3n. B. dùng cônsixin gây đột biến dạng lưỡng bội. C. tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội. D. dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau. Câu 23 (NB): Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì? A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. B. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết. C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Câu 24 (NB): Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab ? A. Aabb.
B. AABB.
C. aabb.
D. aaBb. Trang 3
Câu 25 (VD): Trên mạch gốc của gen tỉ lệ 4 loại đơn phân A: T : G : X lần lượt là 3 : 2 : 2 : 5. Gen phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300 rA. Số rG của phân tử mARN do gen quy định là A. 375
B. 750
C. 525
D. 225
Câu 26 (VD): Trên mạch gốc của gen có 3 loại nuclêôtit là A, T và G. Số kiểu bộ ba trên gen và số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G lần lượt là A. 27 và 19
B. 9 và 64
C. 8 và 34
D. 27 và 37
Câu 27 (TH): Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu hai người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là: A. 9/128
B. 1/16
C. 1/64
D. 3/256
Câu 28 (VD): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang NST đột biến? A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 12,5%
Câu 29 (NB): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
D. 100% cây lá xanh.
Câu 30 (TH): Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A. 1:2:1:1:2:1:1:2:1.
B. 3:3:1:1:3:3:1:1:1
C. 1:2:1:2:4:2:1:1:1.
D. 4:2:2:2:2:1:1:1:1
Câu 31 (TH): Ở người gen M quy định máu đông bình thường, gen m quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XMXm × XMY.
B. XMXM × XmY.
C. XMXM × XMY.
D. XMXm × XmY.
Câu 32 (TH): Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể này là: A. 2,5%
B. 5,0%
C. 10,0%
D. 7,5%
Câu 33 (NB): Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào? (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH A. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn không chứa tâm động. B. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động.
Trang 4
Câu 34 (VDC): Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 đồng hợp tử cả hai cặp gen. II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 9 – 10 là 1/2 III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/8 A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 35 (VD): Gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y) có 7 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B? A. 35 kiểu gen.
B. 420 kiểu gen.
C. 350 kiểu gen.
D. 70 kiểu gen.
Câu 36 (VD): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: A. 0,47265625
B. 0,09765625
C. 0,46875
D. 0,4296875
Câu 37 (NB): Gen S bị đột biến thành alen s. Khi cả 2 gen S và s nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen s là A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit.
C.
thêm
2
cặp
nuclêôtit.
D. mất 2 cặp nuclêôtit. Câu 38 (TH): Có 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen
Ab DdEeFfGg tiến hành giảm phân bình thường. aB
Nếu 1/2 trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu? A. 64
B. 48
C. 56
D. 32
Câu 39 (VD): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 5
B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
C. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 40 (TH): Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân. 2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân. 3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm. 4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST. 5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen. 6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính là những ví dụ về thể lệch bội. 7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật. 8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-D
2-A
3-D
4-C
5-B
6-A
7-D
8-A
9-B
10-C
11-A
12-D
13-B
14-A
15-B
16-B
17-D
18-C
19-C
20-C
21-A
22-C
23-C
24-B
25-A
26-A
27-C
28-B
29-C
30-D
31-D
32-A
33-B
34-C
35-D
36-A
37-D
38-D
39-C
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về kiểu gen cho đời con toàn kiểu gen dị hợp. Phép lai: AA × aa → 100%Aa. Câu 2: Đáp án A Trang 6
Phương pháp giải: Động lực của dòng mạch gỗ: + Lực đẩy (áp suất rễ): Áp lực sinh ra do hoạt động trao đổi chất ở rễ đẩy nước lên cao. Ví dụ hiện tượng ứ giọt, chảy nhựa… + Lực hút do thoát hơi nước ở lá + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám với thành mạch gỗ Giải chi tiết: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Đặc điểm của mã di truyền + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và forminmêtionin ở sinh vật nhân sơ; UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptôphan. Giải chi tiết: Mã di truyền không có đặc điểm “D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định”, 1 bộ ba chỉ quy định 1 axit amin (tính đặc hiệu) Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch) Ý nghĩa: Máu chảy rất nhanh trong hệ mạch → đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết Giải chi tiết: Máu ở mao mạch chảy chậm vì tổng tiết diện của mao mạch là rất lớn. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Có 3 cặp gen → dòng đồng hợp về 2 gen trội: C32 = 3 (Chọn 2 trong 3 cặp gen đồng hợp trội) Câu 6: Đáp án A Trang 7
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 cho đời con phân li 1 thân xám cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt, từ đó ông phát hiện quy luật liên kết gen (Thí nghiệm trong phần Liên kết gen, SGK Sinh 12 trang 46). Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen. Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 kiểu gen, theo dõi đặc điểm của chúng trong những điều kiện môi trường khác nhau Giải chi tiết: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: (1) Tạo các cây có cùng một kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Thể song nhị bội là cơ thể mà trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài khác nhau, hình thành từ lai xa và đã qua đa bội hoá hoặc lai tế bào sinh dưỡng khác loài. Giải chi tiết: (1) sai, trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài (2) đúng. (3) sai, thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính. (4) sai, thể song nhị bội biểu hiện đặc điểm của cả 2 loài. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trong quá trình dịch mã , các bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp aa nên không có tARN tương ứng Bộ ba kết thúc 5’UAA3’ →đối mã là 3’AUU5’ Bộ ba kết thúc 5’UAG3’→đối mã là 3’AUX5’ Bộ ba kết thúc 5’UGA3’→đối mã là 3’AXU5’ Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Trang 8
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã chọn thể truyền có gen đánh dấu (SGK Sinh 12 trang 84). Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu sai là A, ligaza tác động lên cả 2 mạch:
Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Khi môi trường có Lactozo: Lactozo (đóng vai trò như chất cảm ứng) đã liên kết với protein ức chế làm
biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Giải chi tiết: A sai, các gen được phiên mã và dịch mã tạo ra sản phẩm Trang 9
B sai, ARN pol gắn vào vùng khởi động. C sai, gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế D đúng. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Số nhóm gen liên kết bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài. Thể một: 2n -1; thể ba: 2n +1 Giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết là n= 10 → 2n = 20. Thể một (2n -1) = 19 Thể ba 2n +1 = 21 Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến gen không làm thay đổi hình dạng NST, các dạng đột biến còn lại làm thay đổi hình dạng của NST Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sản phẩm của pha sáng gồm có: ATP, NADPH và O2 (SGK Sinh 11 trang 40) Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl (SGK Sinh 11 trang 38). Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quá trình dịch mã (giải mã) là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit (prôtêin) diễn ra trong tế bào chất. Các thành phần tham gia: + Mạch khuôn mARN mang thông tin mã hóa axit amin (a.a). + Nguyên liệu gồm 20 loại a.a tham gia vào quá trình trổng hợp chuỗi polipeptit. + tARN và riboxom hoàn chỉnh (tiểu phần bé, tiểu phấn lớn liên kết với nhau). + Các loại enzyme hình thành liên kết gắn a.a với nhau và a.a với tARN. ADN không tham gia dịch mã. Câu 18: Đáp án C Trang 10
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là: Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình (SGK Sinh 12 trang 42). Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. (SGK Sinh 12 trang 77) Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các trường hợp: (1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa → tạo protein ức chế không có chức năng → không liên kết vào O (2) Protein ức chế liên kết với lactose → không liên kết vào O (3) Operon bị đột biến ở gen cấu trúc → không ảnh hưởng tới protein ức chế → Protein ức chế vẫn liên kết với O (4) Opêron đột biến promoter → không ảnh hưởng tới protein ức chế → Protein ức chế vẫn liên kết với O Vậy có 2 trường hợp thỏa mãn là 1,2. Câu 21: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau vì cơ sở tế bào của phân li độc lập là các cặp NST phân li độc lập trong giảm phân. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Giống dâu tằm tam bội là ứng dụng của phương pháp gây đột biến. Giống này được tạo bởi tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội. (SGK Sinh 12 trang 79). Trang 11
Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là C, quy luật phân li xét trong trường hợp một gen quy định 1 tính trạng. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cơ thể AABB không thể tạo giao tử ab. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X; A-U Bước 1: Xác định tỉ lệ nucleotit trên mARN. Bước 2: Xác định số rA môi trường cung cấp cho 1 lần phiên mã Bước 3: tính số nucleotit loại G của mARN. Giải chi tiết: Tỉ lệ nucleotit trên mạch gốc: A: T : G : X = 3 : 2 : 2 : 5 ↔ trên mARN: rU:rA:rX:rG =3 : 2 : 2 : 5 Gen phiên mã 1 lần môi trường cung cấp 300:2 = 150 = rA = 2/12rN Ta có rG=5/12 → rG = rA × 5/2 = 375 Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Số kiểu bộ ba trên gen là 33 = 27 Số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G = 27 – số bộ ba không chứa G = 27 – 32 =19 (32 là số bộ ba chỉ chứa A và T) Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cma trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m
Giải chi tiết: P: AaBbCc × AaBbCc → có 6 cặp gen dị hợp. Người da trắng không chứa alen trội nào → xác suất họ sinh con da trắng là:
C60 1 = 6 2 64
Câu 28: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trang 12
Thể đột biến : - Mất 1 đoạn ở NST số 1. Giả sử A là NST bình thường, a là NST bị mất đoạn - Đảo đoạn NST số 5. Giả sử B là NST bình thường, b là NST bị đảo đoạn Thể đột biến có dạng : AaBb Cho các giao tử : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab Chỉ có duy nhất giao tử AB là giao tử bình thường Vậy có 75% giao tử mang đột biến Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh → Đời con: 100% lá xanh. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Viết sơ đồ lai và tìm tỉ lệ kiểu gen Giải chi tiết: Tỷ lệ F2 9 đỏ : 7 trắng → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen F2: (1:2:1) × (1:2:1) = 1:2:1:2: 4:2:1:2:1 Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xm Sinh con trai bình thường → người vợ có XM Kiểu gen của vợ chồng này là XMXm × XmY Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Giải chi tiết: AaBbX eD X Ed ; f = 20% → abX ed = 0,5a × 0, 5b ×
f = 0, 025 2
Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH → Đây là dạng đảo đoạn chứa tâm động (CD*EFG) (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH → Đột biến chuyển đoạn BC.
Trang 13
Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Chú ý: các gen liên kết hoàn toàn. Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N
Người số 1: XMNXMnNgười số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn Người số 9: sinh con 12 có kiểu gen XMnY → người 9 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 8: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 9 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN
I sai. Người số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn Người số 1: XMNXMn
II đúng. cặp vợ chồng 9 – 10: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)
III đúng, xác định kiểu gen của 11 người (tô màu xám) IV đúng, cặp vợ chồng 7 – 8: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :
1 MN Mn 1 Mn 1 1 X X × X × Y = (1/2 đầu tiên là xac suất 2 2 2 8
bố mẹ, 1/2 sau là tỉ lệ giao tử XMn, 1/2Y)
Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 , n là số alen của gen.
Giải chi tiết: Ở giới XX, Gen A có 7 alen → có 7 kiểu gen đồng hợp về gen A Gen B có 5 alen → có C52 = 10 kiểu gen dị hợp về gen B.
→ Ở giới XX của quần thể sẽ có số kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B: 7 × 10 =70. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen của 2 giới Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Trang 14
Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 2: Tính tần số alen chung của quần thể Bước 3: Tìm cấu trúc quần thể khi đạt cân bằng di truyền Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết: Ở giới đực có 200 AA → 100% AA. → Tần số alen A = 1 Ở giới cái có 600 Aa, 200 aa → 0,75Aa : 0,25aa. → Tần số alen A =
0, 75 = 0,375. 2
Tần số của a = 1 – 0,375 = 0,625. Tần số alen tính chung cho cả hai giới (cả quần thể) là : A=
1 + 0, 375 = 0,6875. 2
a = 1 – 0,6875 = 0,3125. – Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân theo định luật Hacđi – Vanbec: Kiểu gen AA có tỉ lệ = (0,6875)2 = 0,47265625.
Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: - Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: + Môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng 2x – 1 phân tử ADN.
Giải chi tiết: Số nucleotit gen s ít hơn gen S là 28 : (23 - 1 ) = 4 Gen s ít hơn gen S là 2 cặp nucleotit → mất 2 cặp nucleotit.
Câu 38: Đáp án D Số tế bào xảy ra hoán vị gen là : 16:2 = 8 Khi giảm phân có hoán vị gen thì từ mỗi tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết → số loại giao tử mang hoán vị gen tối đa có thể tạo ra từ 8 tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là: 8 × 2 = 16. Số loại giao tử liên kết tối đa có thể tạo ra từ 16 tế bào sinh tinh là : 16 × 2 = 32 Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra theo điều kiện đề bài là : 32 + 16 = 48.
Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Trang 15
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các đáp án Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giải chi tiết: Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen. Quy ước gen: A- Thân cao; a- thân thấp B- quả ngọt; b- quả chua Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40% Kiểu gen của P:
Ab Ab ; f = 40% × aB aB
Xét các phát biểu:
A sai, thân thấp quả ngọt: aaB- =0,25 – aabb =21% B sai, F1 có tối đa 10 kiểu gen. C đúng D sai, cây thân cao quả chua A-bb = 0,25 – aabb =0,21 Thân cao quả chua đồng hợp:
Ab = 0,32 = 0, 09 Ab
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 9/21
Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy ở kì giữa, các NST kép xếp thành 1 hàng → đây là quá trình nguyên phân. Từ tế bào 2n → 1 tế bào 2n +1; 1 tế bào 2n – 1 → có sự không phân li của 1 NST kép.
(1) sai, (2) đúng. (3) đúng, trong cơ thể sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +1; 2n -1 (4) sai, đột biến lệch bội không thể xác định vị trí của gen trên NST. (5) sai, các thể lệch bội vẫn có khả năng sống. (6) sai, bệnh ung thư máu, hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến cấu trúc NST. (7) sai, đột biến lệch bội thường gặp ở thực vật, ở động vật bậc cao ít gặp hơn. (8) sai, đột biến lệch bội không thể xác định vị trí của gen trên NST. Trang 16
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
LÀO CAI
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước C. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. D. Tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. Câu 2 (TH): Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã. B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã. C. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế. Câu 3 (NB): Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường. B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn. C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại. D. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. Câu 4 (NB): Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy mô thực vật.
(2) Nhân bản vô tính tự nhiên.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng.
(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.
(5) Cây truyền phôi.
(6) Gây đột biến.
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp? A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 5 (TH): Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập. B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1. C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen. D. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của biểu thức (3+1)n. Câu 6 (TH): Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng? A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp. B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím. C. Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng. Trang 1
D. Điểm bão hòa CO2 là điểm về nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Câu 7 (TH): Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bản bảo tồn. B. Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục Câu 8 (TH): Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nucleotit khác B. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến. D. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể. Câu 9 (NB): Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 10 (NB): Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết thúc C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG. D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN. Câu 11 (VD): Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được: A. 12,5% gà mái lông trắng B. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1. C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp. D. 100% gà lông xám. Câu 12 (TH): Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây: (1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào. Trang 2
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể. (3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính (4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại. (6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn. Số phát biểu KHÔNG chính xác là: A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 13 (NB): Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li thời gian.
B. cách li cơ học
C. cách li nơi ở
D. cách li tập tính
Câu 14 (TH): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. (2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới. (5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 15 (TH): Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo. B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng. C. số lượng sâu hại mía tăng. D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt. Câu 16 (TH): Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi. (2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. (3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào. (4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste. (5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 17 (TH): Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi. Trang 3
(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp. (3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen. (4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 18 (TH): Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng? A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm. B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ. C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn. D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ. Câu 19 (TH): Cho các ví dụ sau: (1) Trùng roi sống trong ruột mối. (2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu. (3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục
(4) Cây tầm gửi sống trên cây khác
(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.
(6) Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 20 (TH): Cho các thông tin: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST. (3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới, Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một? A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 21 (TH): Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là: A. 7,5%
B. 8,82%
C. 16,64%
D. 15%
Câu 22 (TH): Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:
Trang 4
(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B (2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên. (3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H. (4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài. Số nhận định KHÔNG chính xác: A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 23 (TH): Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật: Cột A
Cột B
1. Hai crômatit khác nhau trong cặp NST kép tương (a) Trao đổi chéo đồng bện xoắn vào nhau 2. Hai đoạn của 2 NST khác nhau đổi chỗ cho nhau
(b). Tiếp hợp.
3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác
(c) Chuyển đoạn không tương hỗ
4. Hai đoạn của hai crômatit trong cặp NST tương (d) Chuyển đoạn tương hỗ. đồng đổi chỗ cho nhau Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là A. 1- a; 2-d; 3-c; 4-b
B. 1- b; 2-d; 3-c; 4-a
C. 1- a; 2-d; 3- b; 4-c D. 1-b; 2-c; 3- d: 4-a
Câu 24 (NB): Cho các thông tin về cấu trúc nhiễm sắc thể như sau: (1) Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo từ ADN, nên sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST. (2) Ở tế bào nhân thực, cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện thuận lợi cho sự nhân đôi và phân ly của NST (3) Ở tế bào nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. (4) Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm. (5) Trình tự đầu mút đóng vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể và là đồng hồ phân tử báo hiệu sự già hóa của tế bào. Số kết luận đúng dựa vào hình trên là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: Trang 5
(1) AaBb × aabb; (2) aaBb × AaBB; (3) aaBb × aaBb; (4) AABb × AaBb; (5) AaBb × AaBB; (6) AaBb × aaBb; (7) AAbb × aaBb: (8) Aabb × aaBb; (9) AAbb × AaBb; Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 26 (TH): Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể. (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tia thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể củng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 27 (TH): Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử. A. 8
B. 24
C. 1
D. 2
Câu 28 (TH): Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. (2) Ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi. (3) Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. (4) Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi. A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 29 (TH): Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau: Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
(1) Số lượng nhiều
(2) Số lượng nhiều.
(3) Có thể bị đột biến
(4) Không thể bị đột biến
(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen
(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen
(7) Có thể quy định giới tính
(8) Có thể quy định tính trạng thường
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là: A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 30 (TH): Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Trang 6
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,64
0,64
0,2
0,2
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên: (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 (3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy. (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. Những kết luận đúng là : A. (1) và (2).
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Câu 31 (TH): Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác; (3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa; (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa; (5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian. A. 1
B. 2
Câu 32 (VD): Một cơ thể đực có kiểu gen
C. 2
D. 4
ABDE . Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành abde
giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu? A. 2%
B. 10%
C. 5%
D. 21,25%
Câu 33 (VD): Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là: A. 64
B. 132
C. 96
D. 196 B
Câu 34 (VD): Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ X Xb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen Trang 7
bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào 1. XBXbXb.
2 YO.
5. XBXBXb.
6. XbXbY. 7. XBXbY.
9. XBYY.
10. XbYY.
3. XBXBY.
4. XBO. 8. XbXbXb.
11. XbO.
Có bao nhiêu hợp tử bất thường có thể tạo ra? A. 1, 2, 7, 11
B. 2, 3, 7,8
C. 7,8
D. 1,2
Câu 35 (VD): Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong số các cá thể của F2, có thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 6,25%. (2) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%. (3) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%. (4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9 A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 36 (VDC): Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen. (2) Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%. (3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%. (4) Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 37 (VD): Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là A. 9,44%
B. 1,97%
C. 1,72%
D. 52%
Câu 38 (VDC): Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen
Trang 8
AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là: (1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. (2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao. (3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16 (4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16. (5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16. A. 1,3,4
B. 1,2,3,4,5
C. 1, 2, 4
D. 1,3,5
Câu 39 (VDC): Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: (1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. (2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. (3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%. Số kết luận đúng là: A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 40 (VDC): Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. (2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. Trang 9
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án 1-D
2-C
3-A
4-B
5-D
6-C
7-C
8-C
9-C
10-A
11-A
12-C
13-B
14-A
15-C
16-D
17-C
18-D
19-C
20-B
21-B
22-B
23-B
24-C
25-B
26-D
27-B
28-C
29-C
30-D
31-C
32-D
33-D
34-A
35-D
36-D
37-C
38-B
39-D
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật là D, các phần thân non cũng có thể xảy ra thoát hơi nước. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac Giải chi tiết: Phát biểu sai là C, gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac (SGK Sinh 12 trang 16) Câu 3: Đáp án A Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Câu 4: Đáp án B Các phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp là: (1),(2),(4),(5). (3), (6) để tạo ra giống mới. Câu 5: Đáp án D A: đặc điểm của quy luật phân li độc lập. B, C: đặc điểm của quy luật phân li D: đặc điểm chung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết: Các nhân tố ảnh hưởng tới quang hợp Giải chi tiết: A sai, khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao thì cường độ quang hợp giảm B sai, cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và hồng đỏ. C đúng, điểm bù của 1 nhân tố là điểm tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. D sai, điểm bão hòa CO2 là điểm mà từ đó có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng. Trang 10
Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: So sánh quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực Giống nhau: + Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN + Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế Khác nhau: + Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời. Giải chi tiết: Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về đột biến gen: + Nhân tố gây đột biến + Điều kiện biểu hiện của đội biến gen Giải chi tiết: A đúng, các chất đồng đẳng của nucleotit có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit. B đúng, đột biến trong giai đoạn này có thể dẫn tới cơ thể mang gen đột biến ở các tế bào sinh sản. C sai, 5BU là chất đồng đẳng của T nên gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X → chỉ thay đổi bộ ba mang đột biến. D đúng, còn phụ thuộc điều kiện môi trường, gen đột biến là lặn hay trội… Câu 9: Đáp án C Các phép lai cho đời con đồng tính là: AA × AA, AA × Aa, AA × aa; aa × aa Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Đặc điểm của mã di truyền (SGK Sinh 12 trang 7) Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa. Trang 11
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và forminmêtionin ở sinh vật nhân sơ; UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptôphan. Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA). Giải chi tiết: A đúng. B sai, mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau. C sai, mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ. D sai, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mARN. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. Bước 2: Xác định kiểu gen của F1, F2 Bước 3: Viết sơ đồ lai giữa xám F2 × xám F2 và tính yêu cầu đề bài. Giải chi tiết: P: Trống lông đen × mái lông trắng → F1: 100% lông đen F1 × F1 → F2: Trống : 6 đen : 2 xám Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới × Gen nằm trên NST giới tính F2 có 16 tổ hợp lai → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY) Ở gà XX là con trống, XY là con mái. F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng → A-B- = đen; A-bb = đỏ; aaB- = xám; aabb = trắng Trống: 6 đen : 2 xám A-B- = đen aaB- = xám Xám F2 × xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY ↔ a(3XB:1Xb) × a(1XB:1Y) Trang 12
Đời con: + trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb → 100% xám + mái : 3aaXBY : 1 aaXbY → 3 xám:1 trắng Tỉ lệ chung: 7 xám : 1 trắng → B,C,D sai. → gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5% Câu 12: Đáp án C (1) đúng, do các tế bào nguyên phân nhiều lần, cơ thể không kiểm soát được. (2) đúng. (3) sai, chỉ khi các tế bào của khối u đó có khả năng di căn tới các cơ quan khác và hình thành khối u mới thì đó là khối u ác tính. (4) sai, gen trong tế bào sinh dưỡng không được di truyền qua sinh sản hữu tính (5) sai, gen tiền ung thư không gây hại, chỉ khi bị đột biến mới có thể gây bệnh ung thư. (6) đúng, gen ức chế khối u là gen trội, khi bị đột biến thành gen lặn → hình thành khối u. (SGK Sinh 12 trang 90). Câu 13: Đáp án B Đây là hiện tượng cách li cơ học, do chúng có hình dạng khác nhau nên không giao phối được với nhau. Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết: Kích thước của quần thể sinh vật (SGK Sinh 12 trang 166) Giải chi tiết: Xét các phát biểu: (1), (3), (5) sai, kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (2) đúng. (4) sai, kích thước của quần thể không ổn định. Câu 15: Đáp án C Cây cảnh bị tiêu diệt hết → chim sáo giảm vì thiếu thức ăn → sâu hại mía phát triển mạnh → năng suất mía giảm. Câu 16: Đáp án D Xét các phát biểu (1) đúng. (2) sai, ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN. (3) sai, nhân đôi ADN diễn ra trong pha S (synthetic – tổng hợp) của chu kì tế bào (4) đúng. (5) sai, trên 2 mạch mới đều có đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp gián đoạn. Trang 13
Câu 17: Đáp án C Các phát biểu đúng là 1,2,3 Ý (4) sai vì khi nhịn thở, nồng độ CO2 trong máu cao → môi trường axit → pH giảm. Câu 18: Đáp án D Xét các phát biểu A: sai, chưa biết kiểu giao phối của quần thể nên không thể kết luận B sai, không thể kết luận về kiểu giao phối của quần thể. C sai, quần thể chưa cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z ) 2
D đúng, nếu quần thể ngẫu phối có thể đạt cân bằng di truyền sau ít nhất 1 thế hệ. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã Hỗ trợ: Cộng sinh: Sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa các loài sinh vật Hợp tác: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại
Đối kháng Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài cạnh tranh giành nơi ở, thức ăn và các điều kiện sống khác. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu … từ sinh vật đó. Sinh vật này ăn sinh vật khác:Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ …
Giải chi tiết: Các mối quan hệ hỗ trợ gồm: (1), (2) – cộng sinh; (3) – hội sinh; (5) – hợp tác Các mối quan hệ đối kháng gồm: (4), (6) – Kí sinh.
Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. Đảo đoạn làm kích thước NST không đổi, nhóm liên kết gen không đổi nhưng làm thay đổi trật tự các gen trong NST. Thể một: 2n – 1
Giải chi tiết: Đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một là: (2) Trang 14
(1) – đặc điểm của đảo đoạn (3), (4) – không phải đặc điểm của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một.
Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tỉ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ Aa có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → phải nhân thêm 1/2. Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Bước 2: Tính tỉ lệ Aa trên tổng số cá thể của quần thể.
Giải chi tiết: 1 2 P có 0,3Aa → sau 1 thế hệ tự thụ: Aa = × 0,3 × = 0, 075 2 4 P ban đầu có tổng là 1, cá thể Aa chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → F1: 1 – 0,3:2 =0,85 Vậy ở F1, Aa =
0, 075 ≈ 8,82% 0,85
Câu 22: Đáp án B (1) đúng, vì loài C và D thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn loài A và B. (2) sai, loài A,B có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. (3) đúng, nếu loài C diệt vong → loài F giảm số lượng → loài H thiếu thức ăn, cạnh tranh trong loài H tăng.
(4) đúng, nếu loài C, D diệt vong thì loài F,G,H,I cũng diệt vong → tỉ lệ loài bị mất là 6/9 = 66,7%. Câu 23: Đáp án B Tổ hợp ghép đúng là: 1- b; 2- d; 3- c; 4- a.
Câu 24: Đáp án C Các phát biểu đúng là: (2),(3),(5) Ý (1) sai, NST được cấu tạo tử ADN và protein histon. Ý (4) sai, NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa.
Câu 25: Đáp án B Để đời con cho 2 loại kiểu hình → trong kiểu gen của 1 bên P phải có 1 cặp gen đồng hợp trội; cặp gen còn lại có ít nhất 1 alen trội, các phép lai thỏa mãn là: 2,4,5,7,9 Phép lai 3 cũng thỏa mãn, vì aa × aa chỉ tạo 1 kiểu hình, Bb × Bb →2 kiểu hình Phép lai 1,6,8 đều tạo ra 4 loại kiểu hình.
Câu 26: Đáp án D Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: (1),(2),(3),(4) (SGK Sinh 12 trang 158) Ý (5) không phải do cạnh tranh cùng loài. Trang 15
Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Các gen PLĐL, cơ thể dị hợp n kiểu gen sẽ tạo tối đa 2n loại giao tử. Áp dụng công thức tính số kiểu gen trong quần thể (n là số alen) Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2
Giải chi tiết: Để tạo 4 loại giao tử = 22 → cơ thể này phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Mỗi gen có 2 alen → có 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trong quần thể là: C42 × 12 × 22 = 24 (4C2 là số cách chọn 2 cặp gen mang
kiểu gen dị hợp trong 4 cặp gen)
Câu 28: Đáp án C (1) sai. Thứ tự các pha trong chu kì tim: Tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung (2) sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi và có màu đỏ thẫm. (3) đúng, vòng tuần hoàn nhỏ từ tim lên cơ quan hô hấp, vòng tuần hoàn lớn từ tim đi các cơ quan khác. (4) sai, ở côn trùng máu không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua ống khí. Câu 29: Đáp án C Ý (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến. Ý (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen. Ý (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính. Ý (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.
Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: - Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm - Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh, đột ngột
Giải chi tiết: (1) sai, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → không thể do đột biến. (2) đúng, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → có thể do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) sai, nếu aa vô sinh thì tỉ lệ aa ở F3 không thể cao như đề cho. (4) đúng, F1, F2 có cấu trúc di truyền giống nhau và đạt cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z ) 2
Tần số alen A = √0,64 =0,8.
Câu 31: Đáp án C
Trang 16
(1) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, có thể không đột ngột.
(2) đúng, có thể xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) đúng. (4) sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen của quần thể nên có ý nghĩa tiến hóa. (5) sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào + Nhóm 1: Có HVG ở A và a + Nhóm 2: Có HVG ở D và d + Nhóm 3: Không có HVG Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm.
Giải chi tiết: - 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/2. - 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.
→ 20% tế bào có kiểu gen
ABDE 1 1 giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: ABDE = 0, 2 × AB × DE abde 4 2
ABDE = → 10% tế bào có kiểu gen
ABDE 1 1 giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: ABDE = 0,1× AB × DE abde 2 4
→ 70% tế bào có kiểu gen
ABDE 1 1 giảm phân có HVG tạo giao tử: ABDE = 0, 7 × AB × DE abde 2 2
AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.
Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Tính số kiểu gen tối đa khi có đột biến + Xét từng cặp gen, tính số kiểu gen đột biến và bình thường + Tính tích các kết quả thu được
Giải chi tiết: P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd Khi không có đột biến: + Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)
→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen Trang 17
Khi có đột biến Xét cặp Aa (tương tự với Bb) + giới cái tạo: Aa và O + giới đực tạo: A và a
→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa) + Cặp NST giới tính: XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY → 4 kiểu gen Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196
Câu 34: Đáp án A Cơ thể mẹ có kiểu gen XBXb, bước vào giảm phân nhân đôi tạo XBXBXbXb. Nếu không phân li ở kì sau I tạo + Tế bào XBXBXbXb → Tạo giao tử XBXb + Tế bào O → Tạo giao tử O Cơ thể bố có kiểu gen XbY giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử Xb, Y. Xét phép lai: P: XBXb GP:
×
XBXb, O
Xb Y Xb, Y
Hợp tử F1: XBXbXb : OXb : XBXbY : OY Vậy các trường hợp 1, 2, 7, 11 đúng.
Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp → có 16 tổ hợp giao tử → cây đem lai với F1 và cây F1 dị hợp về 2 cặp gen. F1: AaBb, tạo 4 loại giao tử Quy ước: A-B- thân cao; A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
(1) đúng, tỉ lệ thân cao đồng hợp là: AABB =
1 1 1 AA × BB = = 6, 25% 4 4 16
(2) đúng, các cá thể cao không thuần chủng = tỉ lệ cá thể cao – tỉ lệ cao thuần chủng:
9 1 8 − = = 50% 16 16 16
(3) đúng, tỉ lệ thân thấp là 7/16; tỉ lệ thấp thuần chủng là 3/16 (AAbb = aaBB = aabb = 1/16) → tỉ lệ thân thấp không thuần chủng là
7 3 4 − = = 25% 16 16 16
(4) đúng, lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là:
1/16 1 = 9 /16 9
Câu 36: Đáp án D Trang 18
Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F1 → F2 Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2. Bước 4: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
Ở thú XX là con cái; XY là con đực F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen: A- mắt đỏ; a – mắt trắng B- đuôi ngắn; b – đuôi dài P: ♂ X baY × ♀ X BA X BA → F1: X BAY : X BA X ba
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05
→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: 0, 45 X BA : 0, 45 X ba : 0, 05 X Ba : 0, 05 X bA → f = 10% Cho F1 × F1: X BAY × X BA X ba → 0, 45 X BA : 0, 45 X ba : 0, 05 X Ba : 0, 05 X bA × ( X BA : Y ) Xét các phát biểu:
(1) sai, F1 có 2 loại kiểu gen. (2) sai, xảy ra HVG ở giới cái. (3) đúng (4) sai, cho cá thể cái F1 lai phân tích: X BA X ba × X baY → X bAY = 0, 08 × 0, 5 = 0, 04 Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Bước 2: Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp. Bước 3: Tính yêu cầu đề bài Chú ý: Nhân xác suất kiểu gen của P, xác suất giới tính và thứ tự sinh con (trai - trai – gái, gái – trai – trai; trai – gái – trai)
Giải chi tiết: Tần số alen a = 0,4 → tần số alen A = 1 – 0,4 = 0,6 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa =1 Trang 19
Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp. 2
16 0, 48 Aa XS kiểu gen của P dị hợp là: = 49 0,84 ( AA + Aa )
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 cảm nhận được vị đắng : 1 không cảm nhận được vị đắng. XS sinh 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là: 2
16 3 1 1 1 × 3 × ( trai ) × A − × ( gai ) × aa ≈ 1, 72% 49 4 4 2 2
Câu 38: Đáp án B P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6 (2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.
1 3 3 (3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là AAB − D − = × ×1 = 4 4 16 1 1 1 (4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là aabbD − = × ×1 = 4 4 16
(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao: 1 1 1 1 AabbD − = × × ×1 = 2 2 4 16
Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của những người đã biết Bước 3: Tính yêu cầu đề bài Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết: Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh
Xét các phát biểu
Trang 20
(1) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh. (2) đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA (3) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen a = 0, 09 = 0, 3 → alen A =0,7 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là:
0, 42 6 = < 50% 0, 49 + 0, 42 13
(4) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13. XS người III (?) bị bệnh là:
6 1 3 × aa = ≈ 23% (Aa × aa → 1/2 aa) 13 2 13
Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội Quy ước gen: A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A − bb = 0,16 → P:
ab 1− f = 0, 09 → ab = 0, 3 = → f = 40% ab 2
AB ab AB AB ; f = 40% ; giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2 × → F1 : × AB ab ab ab
A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09 Xét các phát biểu
(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích:
AB ab × ; f = 40% → A − bb = 0, 2 ab ab
(2) đúng (3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:
aB = 0, 2 × 0, 2 = 0, 04 aB Trang 21
→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai (4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59 Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là
AB = 0, 3 × 0, 3 = 0, 09 AB
Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59
Trang 22
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là A. Thức ăn
B. Hoocmôn
C. Ánh sáng
D. Nhiệt độ
Câu 2 (NB): Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'UUG3’
B. 5’UAG3’
C. 5'AUG3'
D. 5’AAU3'
Câu 3 (TH): Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,1
B. 0,15
C. 0,85
D. 0,2
Câu 4 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 11 nm và 30 nm
B. 30 nm và 300 nm
C. 30 nm và 11 nm.
D. 11 nm và 300 nm.
Câu 5 (TH): Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3
B. 4
C. 5
D. 7
Câu 6 (NB): Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai? A. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương. B. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh. D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. Câu 7 (NB): Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. Chóp rễ.
B. Khí khổng.
C. Lông hút của rễ.
D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu 8 (TH): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: A. 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.
B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.
Câu 9 (NB): Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp? A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ khí CO2.
C. Nồng độ khí Nitơ (N2)
D. Hàm lượng nước.
Câu 10 (NB): Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 1
A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu. D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. Câu 11 (NB): Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Cá chép.
B. Gà
C. Trùng biến hình
D. Giun đất.
Câu 12 (NB): Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là: A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tìm được kiểu gen mong muốn.
D. Trực tiếp tạo giống mới.
Câu 13 (NB): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBb × AaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBb × aaBb.
D. aaBB × AABb.
Câu 14 (NB): Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 15 (NB): Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là A. 0,5%
B. 0,25%
C. 0,125%
D. 1,25%
Câu 16 (NB): Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là A. 2n; 2n +1; 2n-1.
B. 2n; 2n +1.
C. 2n; 2n+2; 2n-2.
D. 2n +1; 2n-1.
Câu 17 (NB): Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. Câu 18 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXa × XAY
B. XAXA × XAY
C. XAXA × XaY.
D. XaXa × XaY.
Câu 19 (NB): Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể. B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Trang 2
C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp. D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 20 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa. II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 21 (NB): Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%. B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB. C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen. D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Câu 22 (VD): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp? A. 6 con
B. 8 con
C. 5 con
D. 3 con
Câu 23 (NB): Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy. B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt. C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt. D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy. Câu 24 (TH): Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể. Trang 3
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 25 (VD): Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là A. 432
B. 216
C. 768
D. 384
Câu 26 (NB): Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là (1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1. A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 27 (VD): Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là A. 16
B. 4
C. 8
D. 2
Câu 28 (VDC): Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ
G1 9 = A1 14
G1 + T1 23 = A1 + X 1 57
A. 2
II. Tỷ lệ III. Tỷ lệ
A1 + T1 3 T +G = IV. Tỷ lệ =1 A+ X G1 + X 1 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 29 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
B. Môi trường sống không có lactôzơ.
C. Gen Y phiên mã 20 lần
D. Gen A phiên mã 10 lần.
Câu 30 (TH): Ở một loài thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa tím:5 cây hoa trắng.
Câu 31 (NB): Mức phản ứng của kiểu gen là A. do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng một môi trường. C. Có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Trang 4
Câu 32 (VD): Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀
AB AB Dd × ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết ab ab
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 33 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biển tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chi sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây về F2 là đúng? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36. II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9. III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 34 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: (16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng). Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: (23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng).
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 35 (VDC): Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con Trang 5
cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen:1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7. III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 36 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F, chiếm tỉ lệ là
A. 3/32
B. 27/128
C. 9/128
D. 9/32
Câu 37 (VD): Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 38 (VD): Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7. III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2. IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 39 (VDC): Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa
đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P là AD//ad Bb. II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Trang 6
III. Đời F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng. IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 15,75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
B. 3
A. 4
C. 2
D. 1
Câu 40 (VD): Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Nếu tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ:1 cá thể lông trắng, III. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông. IV. Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
B. 4
A. 2
C. 1
D. 3
Đáp án 1-B
2-B
3-B
4-A
5-B
6-A
7-C
8-A
9-C
10-A
11-C
12-A
13-D
14-B
15-C
16-C
17-B
18-A
19-A
20-D
21-C
22-A
23-C
24-B
25-C
26-C
27-A
28-A
29-C
30-B
31-D
32-B
33-A
34-D
35-D
36-D
37-B
38-D
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nhân tố bên trong ảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là hoocmon. Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ là nhân tố bên ngoài.
Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA). Chiều của mã di truyền là 5’ → 3’ Vậy mã di truyền mang tín hiệu kết thúc là: 5’UAG3’
Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Giải chi tiết: Trang 7
Tần số alen a: qa =
0,1 Aa + 0,1aa = 0,15 2
Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12 trang 24)
Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: P dị hợp 2 cặp gen có 2 trường hợp + P có kiểu gen giống nhau AB AB AB AB ab × →1 :2 :1 → 3KG ab ab AB ab ab Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 → 3KG aB aB Ab aB aB + P có kiểu gen khác nhau:
Ab AB AB AB Ab aB × →1 :1 :1 :1 → 4 KG aB ab Ab aB ab ab
Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…) (SGK Sinh 11 trang 121). Phát biểu sai là A.
Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7). Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Trang 8
Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1 Bước 3: Tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng với tỉ lệ giao tử ở F1.
Giải chi tiết: P: AAAA × aaaa → F1: AAaa
4 1 1 F1 giảm phân: AA : Aa : aa 6 6 6 F1 ×
Aaaa
:
AAaa
×
Aaaa
4 1 1 1 1 5 5 1 1 → AA : Aa : aa × Aa : aa → F1 : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 6 6 2 2 12 12 12 12 6 Tỉ lệ kiểu hình: 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.
Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt tính của các enzyme. Nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. Nồng độ khí N2 không ảnh hưởng tới hô hấp. Hàm lượng nước cao → hô hấp mạnh hơn.
Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các phát biểu:
A đúng. B sai, động vật có xương sống chỉ có hệ tuần hoàn kín. C sai, máu gồm huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu). D sai, máu trong động mạch phổi nghèo O2. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 9
Giải chi tiết: Trùng biến hình là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. Cá chép, gà, giun đất có ống tiêu hóa.
Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là tạo ra nguồn biến dị di truyền.
Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để đời con có 100% kiểu hình trội thì ít nhất 1 trong 2 bên P phải mang cặp gen đồng hợp trội. Trong các cặp P chỉ có cặp aaBB × AABb thỏa mãn.
Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn làm tăng số lượng gen trong nhân tế bào. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Phân tích xem hợp tử do các giao tử nào kết hợp tạo thành Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử Bước 3: Nhân các kết quả nhận được
Giải chi tiết: Hợp tử AAabb = Aab × Ab Giới đực: AaBb → Aab = 0,01Aa × 0,5b = 0,005 Giới cái: AaBb → Aa = 0,25 Tỉ lệ hợp tử AAabb =0,125%
Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các tế bào 2n nguyên phân bình thường tạo tế bào 2n. Tế bào 2n nguyên phân có sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tạo tế bào 2n +2 và 2n – 2 Vậy sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +2; 2n-2
Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nuôi cấy mô có cơ sở dựa trên nguyên phân, tạo ra các tế bào đồng nhất về mặt di truyền. Trang 10
Phát biểu sai về ưu điểm của nuôi cấy mô là B, không thể tạo biến dị di truyền.
Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → Cơ thể XX phải dị hợp tử → XAXa × XAY
Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ. Phép lai thuận và phép lai nghịch có kiểu hình khác nhau → Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, tính thoái hóa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau. II sai, tính phổ biến: Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ. III đúng, chỉ có mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn. IV đúng, vì mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Một tế bào sinh tinh giảm phân + Không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Giải chi tiết: A đúng. B đúng, AB là giao tử liên kết. C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D đúng, chỉ tạo AB và ab. Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen ở giới đực. Bước 2: Từ tần số alen tính tỉ lệ dị hợp ở giới đực.
Giải chi tiết: Tần số alen ở trong số con đực ban đầu là (pA:qa)× a → 80%thân cao :20% thân thấp (aa) Ta có q =0,2 ; p=0,8 Giả sử cấu trúc di truyền của các con đực là xAA:yAa q = y/2 → y =0,4 → số con đực có kiểu gen Aa là 15 ×0,4 =6 Trang 11
Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Hạt nảy mầm hô hấp mạnh. Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
Giải chi tiết: Bình a: Chứa hạt sống → hạt hô hấp → giảm lượng O2 → khi đưa nến vào thì sẽ tắt. Bình b: Hạt chết, không hô hấp nên khi đưa nến vào thì nến vẫn cháy.
Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, đột biến làm 2 NST sáp nhập vào nhau, tuy làm giảm số lượng NST nhưng hàm lượng ADN không đổi. II đúng. III đúng, thể đa bội lẻ là: 3n, 5n, 7n… IV sai, đột biến đa bội không làm ảnh hưởng tới số lượng gen trên 1 NST. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của gen. CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2
Bước 2: Tính % số nucleotit loại X: %A+%X = 50% Bước 3: Tính số nucleotit loại X
Giải chi tiết: Chiều dài của gen là: N =
4080 L ×2 = × 2 = 2400 3, 4 3, 4
%X = 50% - %A = 32% → Số nucleotit loại X = 2400 × 32% =768 nucleotit.
Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp: TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB 4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau: + Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1 + 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1 + 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1 Trang 12
Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính số mạch N15 sau n lần nhân đôi Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: 2x phân tử ADN con Mỗi phân tử ADN có 2 mạch. Bước 2: Số phân tử ADN chứa N14 và N15 = số mạch N15.
Giải chi tiết: 1 tế bào chứa N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N14 → Tạo 22 =4 phân tử N14 → có 8 mạch N14 4 phân tử N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 → Tạo 4 × 22 =16 phân tử ADN → có 32 mạch ADN. Vậy số mạch N15 = 32 – 8 = 16. Khi đưa trở lại môi trường N14 nhân đôi 1 lần tạo 16 phân tử chứa cả N14 và N15.
Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2 A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Bước 3: Xét các phát biểu.
Giải chi tiết: Tổng số nucleotit của gen là: N =
2L = 2400 3, 4
%A=20%N → A = T=480; G=X=720 Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280 G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540 Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180 Xét các phát biểu :
I đúng, Tỷ lệ
G1 180 9 = = A1 280 14
II sai, Tỷ lệ
G1 + T1 180 + 200 19 = = A1 + X 1 280 + 540 41
III sai, Tỷ lệ
A1 + T1 480 2 = = G1 + X 1 720 3
IV đúng Tỷ lệ
T +G =1 A+ X
Câu 29: Đáp án C Trang 13
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy gen Z có thể phiên mã → môi trường có lactose. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen cấu trúc của operon sẽ giống nhau.
A sai, số lần nhân đôi của gen điều hòa là 1 (các gen trong nhân có số lần nhân đôi giống nhau) B sai. D sai, gen A phiên mã 20 lần. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng
Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau (SGK Sinh 12 trang 56).
Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết: 2
ab 1− f Kiểu hình lặn về 3 tính trạng dd = 0, 0225 = × 0, 25 → f = 40% ab 2 aabb =0,09 →A-B-=0,59; A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25
I đúng II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8 Trang 14
III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75 IV đúng, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25% Tỷ lệ
AB DD = 0, 32 × 0, 25 = 0, 0225 → Tỷ lệ cần tính là 3/59 AB
Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ F1. Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của cây F1
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Giải chi tiết: P: Hoa đỏ: A1A1;A1A2; A1A3 → F1 → tứ bội hoá Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thu được 1/36 hoa vàng → cây hoa đỏ này có kiểu gen A1A1A2A2 Cây A1A1A2A2 tạo giao tử
1 4 1 A1 A1 : A1 A2 : A2 A2 6 6 6
Xét các phát biểu:
I sai, loại gen chỉ có 1 alen A1 là: A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ
4 1 4 1 = A1 A2 × A2 A2 = 6 6 36 9
II sai, không có kiểu hình hoa trắng. III đúng IV sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc chắn cây đó không mang alen A3 Câu 34: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể P dựa vào F2: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Bước 2: Tìm cấu trúc của P dựa vào công thức tính tần số alen và tần số alen đã tính được ở bước 1. Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen pA = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 3: Xét các phát biểu Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền Trang 15
x+
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2
Giải chi tiết: Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa Tần số alen a:
y 3 + 0, 4 = = 0, 6 → y = 0, 4 →x=0,2 2 5
Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa Xét các phát biểu:
I sai II đúng, tỷ lệ đồng hợp ở P là 60% II đúng, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng = 0, 4 +
0, 4 (1 − 1/ 22 )
2
= 0,55 =
7 20
→ tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20 IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là
0, 2 +
0, 4 (1 − 1/ 2 4 )
2
= 0,3875 =
31 80
Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình → tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: F1 toàn cánh đen. Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung: A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY) 6A-XBX-: 3A-XBY :3A-XbY: 1aaXBX-:1aaXBY: 1aaXbY Xét các phát biểu:
I đúng
Trang 16
II đúng,
số
con
cánh
trắng
F2:
ở
1−
3 3 7 A −× X B − = ; 4 4 16
số
con
đực
cánh
trắng:
1 1 3 1 1 1 5 aa × X BY + A − × X bY + aa × X bY = →tỷ lệ này là 5/7 4 4 4 4 4 4 16
III đúng, số con cánh đen ở F2:
3 3 9 3 1 3 A − × X B − = ; số con đực cánh đen: A − × X BY = →tỷ lệ 4 4 16 4 4 16
này là 1/3
IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) → tỷ lệ cần tính là 5/8 Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH
Đời con có dạng kiểu hình H- luôn mang một tính trạng trội Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 2
2
1 3 1 9 3 1 1 Ee × C32 × × + ee × C13 × × = 2 4 4 32 4 4 2
Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: Thân thấp chín muộn: P:
ab = 0, 0324 → ab = 0,18 → f = 36% ab
Ab Ab ; f = 36% ; AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32 × aB aB
I đúng, AB/AB= ab/ab II đúng, thân thấp chín sớm thuần chủng: aB/aB = 0,322 = 10,24% III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2×0,182 + 2×0,322 = 26,96% IV sai, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8×0,18 (AB, ab) ×0,32 (Ab, aB) =46,08% (8 = 2 × 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen)
Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 17
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai F1 × F1 Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: F2 phân li 9 thân cao: 7 thân thấp → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. F1 dị hợp 2 cặp gen. Quy ước: A-B-: thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp. F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
II đúng, thân thấp chiếm 7/16, thân thấp thuần chủng: AAbb + aaBB + aabb = 3/16 → Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
III đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 8/16 = 1/2.
IV sai, cây cao thuần chủng AABB = 1/16. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. + Xét tỉ lệ các tính trạng + Quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình → tần số HVG → Kiểu gen của P Bước 3: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu
Giải chi tiết: Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng. D- thân cao; d- thân thấp. Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có
AD AD 0,1 Bb = 0,1 → = = 0, 2 = AD × 1ad → AD = 0, 2 < 0, 25 là giao tử hoán vị → P : ad ad 0, 5 Bb
Ad ; f = 40% aD
Ad ad AD ad Ad aD Bb × bb; f = 40% → ( 0,5 Bb : 0,5bb ) 0, 2 : 0, 2 : 0,3 : 0, 3 aD ad ad ad ad ad I sai. II đúng. Trang 18
III đúng, đời con có 2 kiểu gen thân cao, hoa trắng:
AD aD aD bb; Bb; bb ad ad ad
IV sai. Nếu cho P tự thụ: Ad Ad ad Bb × Bb; f = 40% → = 0, 22 = 0, 04 → A − D − = 0,54; A − dd = aaD − = 0, 21 aD aD ad Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 0,75B-:0,25bb Tỉ lệ thân cao hoa trắng: A − bbD − + aabbD − + aaB − D −
= 0, 25bb × 0, 54 ( A − D − ) + 0, 21( aaD − ) + 0, 75 ( B − ) × 0, 21( aaD − ) = 0,345
Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quy ước: A- lông đỏ; a- lông trắng F1: 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng → F2: 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng → gen quy định tính trạng trên NST giới tính X vì nếu nằm trên NST thường thì khi F1 ngẫu phối không thể cho ra 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng Thật vậy: P: Aa × aa → F1: Aa : aa ↔ 1A:3a F1 ngẫu phối (1A:3a )(1A:3a ) →7A-:9aa P: XAY × XaXa → F1: XAXa : XaY → F2: XAXa : XaXa : XAY:XaY ↔(1XA:3Xa) (1XA: 1Xa: 2Y) Nếu cho F2 ngẫu phối: (1XA:3Xa)×(1XA: 1Xa: 2Y) →F3: 7 đỏ: 9 trắng Xét các phát biểu
I sai II sai III đúng, XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY. IV sai, có 2 kiểu gen quy định lông trắng:XaXa: XaY
Trang 19