DẪN XUẤT HALOGEN, ANĐEHIT-XETON, AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẪN XUẤT HALOGEN A. LÝ THUYẾT NÂNG CAO CẦN NẮM I. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP 1.1. Halogen hóa trực tiếp hiđrocacbon 1.1.1. Thế H của ankan (cơ chế SR) AS → CH3Cl + HCl VD: CH4 + Cl2  1:1

N

NOTE

Ơ

+ Sản phẩm chính là sản phẩm thế H của cacbon có bậc cao hơn (xem lại ankan và bài tập tỉ lệ % dẫn

N Y U

N

CuCl, HCl

0

H Ư

0-5 C

0

60 C

CH3

CH3 NH2

HCl, NaNO2, H2O 0

I

N2Cl KI, H2O 0

60 C

10 00

B

0-5 C

TR ẦN

CH3

Ó

A

NH2

I

1. HCl, NaNO2, H2O 2. KI, H2O

-H

+ Để điều chế dẫn xuất Ar-F người ta cho muối điazoni tác dụng với HBF4 hoặc NaBF4 tạo kết tủa điazoni floroborat. Lọc lấy kết tủa, làm sạch, để khô rồi đung nóng từ từ (phản ứng Schiemann).

-L

CH3

CH3 N2Cl

HCl, NaNO2, H2O

ÁN

NH2

Ý

CH3

CH3 N2BF4

NaBF4

0

0-5 C

F 0

t - (N2, BF3)

TO

1.1.3. Halogen hóa anken, ankin - Halogen hóa theo cơ chế SR tạo ra dẫn xuất monohalogen (thường dùng điều chế dẫn xuất anllyl). 0

450 C CH2=CH-CH3 + Cl2  → CH2=CH-CH2Cl + HCl 1:1

ÀN

VD:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Cl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N2Cl

HCl, NaNO2, H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

NH2

CH3

G

CH3

CH3

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

+ Halogen thường dùng là Br2 (có tính chọn lọc cao hơn) và Cl2 (tính chọn lọc thấp hơn). + Đối với dẫn xuất flo người ta dùng tác nhân gián tiếp (thường là SF4) VD: R-COOH + SF4  → R-CF3 + SÒ2 + HF R2CO + SF4  R → 2CF2 + SOF2 1.1.2. Halogen hóa nhân thơm (cơ chế SE) axit Lewis (X là Cl, Br) VD: Ar-H + X2  → Ar-X + HX NOTE + Dẫn xuất Ar-I thường được tổng hợp từ muối điazoni theo phản ứng Sandmeyer. VD:

H

xuất).

D

IỄ N

Đ

- Halogen hóa theo cơ chế AE sẽ cho dẫn xuất đihalogenua hoặc tetrahalogenua. 1.1.4. Halogen hóa dẫn xuất hi đrocacbon có nhóm thế -I và -C - Halogen hóa axit cacboxylic theo cơ chế SR. VD: RCOOH + SOCl2  → RCOCl + SO2 + HCl - Halogen hóa dẫn xuất RCHO, R2CO theo cơ chế AE thường tạo hỗn hợp mono,đi, tri, … 1.2. Cộng HX vào anken - Phản ứng thuân theo quy tắc Markovnikov hoặc theo quy tắc Kharasch (nếu có xúc tác peroxit). VD: CH2=CH-CH3 + HBr  → CH3-CHBr-CH3 (spc) + CH3-CH2-CH2Br (spp) peroxit CH2=CH-CH3 + HBr  → CH3-CH2-CH2Br (spc) 1.3. Thế nhóm –OH của ancol bằng halogen

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-1-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

Br + NaBr + H2O

Br + CH2 CHCH2CH3

N

N

O 0

as, 80 C CCl4

O

N H

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

O

G

O

+ CH2 CH CH CH3

TR ẦN

O sucxinimit

10 00

N

B

O

0

as, 80 C CCl4

Br +

Ó

A

O

Br 3-brombut-1-en

Br

O N H

+

O sucxinimit

-L

Ý

-H

II. HÓA TÍNH 2.1. Phản ứng thế halogen - Phản ứng thuộc phản ứng thế nucleophin (SN): R-X + Nu  → R-Nu + X − (X là bazơ yếu nên bị thay bằng bazơ Nu mạnh). Tác nhân Nu − có thể là: OH − (nước, ancol); RCOO − ; RO − ; CN − ; NH 2 − (amit); R-X + OH −  → R-OH + X − R-X + R’-ONa  → R-O-R’ + NaX R-X + R’COOH  → R’COOR + HX R-X + HO-NO2  → R-O-NO2 + HX R-X + NH3  → R-NH2 + HX R-X + R’-NH2  → R’-NH-R + HX R-X + R2’-NH  → R2’NR + HX

(phản ứng Williamson)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

VD:

ÁN

N 3− (azit); NO −2 (trong dung môi DMF: Đimetylfomamit); NH3; …

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+ Br2 + NaOH

Đ ẠO

NH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Tác nhân thường dùng là PCl5, PBr3, PCl3 (không dùng đối với ancol bậc I do tạo ete), SOCl2, … Phản ứng theo cơ chế SN. VD: R-OH + PBr5  → R-Br + POBr3 + HBr 3R-OH + PBr3  → 3R-Br + H3PO3 R-OH + SOCl2  (dễ tinh chế sản phẩm). → R-Cl + SO2 + HCl 3R-CH2OH + PCl3  P(O-CH R) + 3HCl 2 3 → 1.4. Phản ứng Hundiecker − AgBr VD: RCOOAg + Br2  → RCOOBr  → RCOO• + Br • RCOO• + Br •  → R-Br + CO2 1.5. Đi từ muối điazoni (thường dùng điều chế arylhalogenua) CuX, HX TQ: ArN2X  → Ar-X + N2 1.6. Tổng hợp từ NBS (N-bromsucxinimit) Để thực hiện thế brom vào vị trí anlyl (hoặc benzyl) mà không đụng chạm đến nối đôi người ta thường dùng N-bromsucxinimit (NBS) O O

(phản ứng Hofmann)

R-X + N 3−  → RN3 + X − R-X + R 'COO −  → R’COOR + X − NOTE • Phản ứng thế nguyên tử Hal trong dẫn xuất halogen có thể xảy ra theo cơ chế SN1 hoặc SN2, điều này phụ thuộc vào cấu tạo gốc hi đrocacbon, tác nhân nucleophin, dung môi, … • Thế SN2: Cả R-X và Nu − đều tham gia vào giai đoạn quyết định, tức là tạo ra trạng thái chuyển tiếp (transition state). Phản ứng luôn làm quay cấu hình của nguyên tử cacbon phản ứng. THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-2-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phương trình động học của phản ứng: v = k[R-X][ Nu − ]

Ơ

N

VD:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

VD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Thế SN1: Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn: Giai đoạn đầu chậm (vì chỉ có sự thay đổi liên kết cộng hóa trị σ trong phân tử), giai đoạn sau nhanh. Nếu hợp chất R-X ban đầu quang hoạt thì giai đoạn hai phải tạo ra biến thể raxemic. Phương trình động học: : v = k[R-X]

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Ta có thể xét kĩ một ví dụ, đó là thủy phân 1-phenyletyl bromua trong metanol

Cấu tạo của gốc hi đrocacbon có ảnh hưởng quan trọng nhất đến cơ chế thế nucleophin. Cụ thể: + Ankyl bậc I: Thế SN2. + Ankyl bậc II: Thế SN1 và SN2. + Ankyl bậc III: Thế SN1. + Gốc anlyl, benzyl: Thuận lợi cho cả SN1 và SN2.

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-3-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Gốc vinyl, phenyl: Khó khăn cho cả SN1 và SN2. + Với gốc no, tốc độ thế nucleophin như sau: 2.2. Phản ứng tách e tan ol → CH2=CH2 + NaBr + H2O VD: CH3CH2Br + NaOH  t0 0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N 10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Tách E2 (tạo trạng thái chuyển tiếp)

Ó

A

Ý

-H

Sơ đồ chung:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

t C2H4Br2 + Zn  → CH2=CH2 + ZnBr2 Phản ứng tách của các dẫn xuất halogen có thể xảy ra theo cơ chế tách nucleophin lưỡng phân tử E2 hoặc chế tách nucleophin đơn phân tử E1. Dung môi thường dùng: HO − ; CH 3COO − ; RO − ; R 2 N − ; NH 2 − ; phản ứng tách thường đi kèm với phản ứng thế. C 2 H 5ONa , C2 H 5OH → CH3CH2OCH2CH3 (90%) + CH2=CH2 (10%) VD: CH3CH2Br  550 C

VD:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Phương trình động học: v = k[R-Hal][ Y − ]

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-4-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tách E1 (tạo cacbocation)

Sơ đồ chung:

Ơ

N

Phương trình động học: v = k[R-X]

Y

N

H

VD:

1)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

2) Tính bazơ của Y − càng mạnh càng tăng khả năng tách E2 so với SN2; E1 so với SN1 (mặc dù phản ứng đơn phân tử không phụ thuộc vào Y − nhưng nếu tính bazơ của Y − càng mạnh thì khả năng tách H + càng mạnh). 3) Dung môi càng phân cực thì phản ứng E2, SN2 đều khó xảy ra. 2.3. Phản ứng với kim loại - Phản ứng có ý nghĩa nhất là tác dụng với Mg trong ete khan cho hợp chất cơ magie (hợp chất Grignard) dùng rất nhiều trong tổng hợp hữu cơ (nghiên cứu trong nội dung riêng: Hợp chất cơ magie). ete khan CH3CH2MgBr (etyl magie bromua) VD: CH3CH2Br + Mg → -Với Na (xem lại phản ứng Wurtz). B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Từ CH4, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết phương trình điều chế: a) Florobenzen. b) Thuốc trừ sâu hexacloxiclohexan. c) Chất diệt cỏ 2,4-D (axit 2,4-điclophenoxiaxetic). d) Chất diệt cỏ 2,4,5-T (axit 2,4,5-triclophenoxiaxetic). e) Thuốc trừ sâu DDT (1,1,1-triclo-2,2-bis(p-clophenyl)etan. f) Chất độc Đioxin (2,3,7,8-tetraclođibenzo-p-đioxin) hay còn gọi là TCDD. GỢI Ý a) Phản ứng Schiemann (mục 1.1.2).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

QUAN HỆ GIỮ PHẢN ỨNG TÁCH VÀ PHẢN ỨNG THẾ Phản ứng thế nucleophin và tách luôn xảy ra song song và cạnh tranh nhau. Yếu tố ảnh hưởng là cấu trúc của gốc hiđrocacbon, tác nhân nucleophin, dung môi, nhiệt độ tiến hành phản ứng và bản chất của nguyên tử halogen. Cụ thể:

H Ư

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

VD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Phản ứng tách tuân theo quy tắc Zaixep (Zaitsev): Trong phản ứng tách nucleophin, halogen bị tách ra cùng với nguyên tử cacbon- β có bậc tương đối caohown, tạo ra anken có nhiều nhóm thế hơn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

NOTE

OH

OCH2COONa Cl

c)

Cl +

CH2

+ 2NaCl + 2H2O

COOH + 2NaOH

Cl Cl

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Cl

-5-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn OCH2COONa

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

OCH2COOH

Cl

Cl + NaCl

+ HCl Cl

.Q

Câu 3. Cho phản ứng : CH3 – CH = CH2 + Cl2 500 c → Biết tỷ lệ mol n propen : n Cl2 = 1 : 1, hoàn thành phương trình phản ứng và viết cơ chế phản ứng.

H Ư

o

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

GỢI Ý Cơ chế gốc tự do. Câu 4. a) 3-metylbuten-1 tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3-metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản phẩm A và B. b) 2-metylbuten-2 phản ứng với axit clohidric. Trình bày cơ chế của phản ứng, cho biết sản phẩm chính và giải thích? Câu 5. Cho cumene tác dụng với CH3Cl/AlCl3 thu được các sản phẩm monomethyl hóa trong đó có A. Khi cho A tác dụng với KMnO4 đun nóng thu được chất B có công thức C8H4O4K2. Cho A tác dụng với Br2 (xúc tác bột Fe) thu được hai sản phẩm monobrom C và D. Viết công thức cấu tạo, gọi tên A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng minh họa. GỢI Ý

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

A là p-methylcumene. Các phản ứng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Câu 2. Khi cho iso-butilen vào dung dịch HBr có hòa tan NaCl, CH3OH có thể tạo thành những hợp chất gì? Vì sao?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

d + f)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

Cl

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-6-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ANCOL-PHENOL

N

H

Ơ

N

A. LÝ THUYẾT NÂNG CAO CẦN NẮM I. ANCOL 1.1. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP 1.1.1. Hiđrat hóa anken H3PO4 , 3000 C VD: CH2=CH2 + HOH  → C2H5OH Phản ứng tuân theo quy tắc Markovnikov và cơ chế cộng AE (xem lại anken). H 2 O, 1000 C CH2=CH2 + H2SO4 (đặc)  → CH3CH2-OSO3H  → C2H5OH + H2SO4 1.1.2. Hiđrobo hóa-oxi hóa anken 1. BH 3 → R-CH2CH2OH TQ: R-CH=CH2  2. H 2 O 2 , NaOH

H

OH

N

(xiclohex-2-en-1-ol)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

1. LiAlH4, ete + 2. H3O

VD:

1. LiAlH

TR ẦN

1.1.4.2. Khử axit và dẫn xuất - Tác nhân khử là LiAlH4 cho hiệu suất khá cao mà không ảnh hưởng liên kết đôi C=C. 4 → CH3CH2CH=CH-CH2OH + CH3OH CH3CH2CH=CH-COOCH3  2. H3O +

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1.1.5. Thủy phân dẫn xuất halogen (xem lại dẫn xuất halogen) 1.1.6. Đi từ hợp chất cơ-Magie - Fomanđehit cho ancol bậc I, các anđehit khác cho ancol bậc II, xeton và các dẫn xuất của axit cacboxylic cho ancol bậc III. VD:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1. NaBH , e tan ol

4 → CH3CH2CH2CH2OH CH3CH2CH2CHO  2. H 3O+

G

VD:

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

1.1.4. Khử hợp chất cacbonyl 1.1.4.1. Khử anđehit và xeton - Tác nhân khử có thể là H2 (Ni, t0) hoặc hay dùng LiAlH4 và NaBH4 vì khử có tính chọn lọc, không đựng đến liên kết bội.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

1.1.3. Oxi thủy ngân hóa-khử anken 1. Hg(OAc) 2 , H 2 O → CH3-CH(OH)-CH3 VD: CH2=CH-CH3  2. NaBH 4

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-7-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

NOTE • Thuốc thử Lucas (hỗn hợp ZnCl2 khan + HCl đặc) dùng phân biệt bậc của ancol: Ancol bậc III phản ứng rất nhạy (SN1) và tỏa nhiệt; ancol bậc II tương đối chậm và ancol bậc I không có phản ứng. Khả năng phản ứng với thuốc thử Lucas: C6H5CH2OH ≈ CH2=CH-CH2OH > (CH3)3C-OH > CH3CH2CH(OH)CH3 >> C2H5OH. 1.2.2.2. Phản ứng với photpho halogenua và thionyl clorua (xem dẫn xuất halogen) 1.2.3. Phản ứng tách nước (cơ chế E1) - Cho hơi ancol đi qua Al2O3 nung nóng hoặc đun ancol với dung dịch H2SO4 đậm đặc hoặc H3PO4 85%. Phản ứng cũng tuân theo quy tắc Zaitsev. Khả năng phản ứng: Ancol bậc III > ancol bậc II > ancol bậc I.

TO

ÁN

VD:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Cơ chế tách nước propan-2-ol (tham khảo)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

laïnh ⇀ R-OH + H2SO4 (đặc) ↽ R-OSO3H + H2O (ankyl hiđrosunfat)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

CH3CH2ONa + CH3COCl  → CH3COOC2H5 + NaCl (nhanh hơn nhiều so với dùng CH3CH2OH) 1.2.2. Sự phân cắt liên kết C-O-. Phản ứng thế nhóm -OH 1.2.2.1. Phản ứng với axit vô cơ mạnh - Phản ứng xảy ra theo cơ chế SN2 đối với ancol bậc I và cơ chế SN1 đối với ancol bậc II, bậc III (do tạo cacbocation bền). Khả năng phản ứng theo thứ tự: Ancol bậc III > ancol bậc II > ancol bậc I HI > HBr > HCl - Để tránh phản ứng thủy phân người ta thường dùng HX dạng khí có kèm theo chất hút nước. t0 VD: R-OH + H-Br ↽ ⇀ R-Br + H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

1.2. HÓA TÍNH 1.2.1. Phản ứng phân cắt liên kết –OH 1.2.1.1. Tính axit yếu VD: 2CH3CH2OH + 2Na  → 2CH3CH2ONa + H2 CH3CH2OH + NaH  → CH3CH2ONa + H2 NOTE • Các ancolat kim loại kiềm là những hợp chất ion có tính bazơ mạnh hơn ion OH − . Cụ thể biến đổi theo dãy: OH − < CH 3O − < C2 H 5 O − < (CH 3 )3 CO − . • Các ancolat kim loại kiềm rất dễ bị thủy phân tạo ra ancol và kiềm tương ứng. 1.2.1.2. Phản ứng tạo thành ete (cơ chế SN2) (chậm) VD: CH3CH2OH + CH3I  → CH3CH2OCH3 + HI CH3CH2ONa + CH3I  (tổng hợp Williamson-nhanh) → CH3CH2OCH3 + NaI - Ngoài ra ete còn được sản xuất trong công nghiệp bằng cách đun ancol với H2SO4 đặc ở 1400C. 1.2.1.3. Phản ứng tạo thành este của axit cacboxylic H 2SO4 ñaëc VD: CH3CH2OH + CH3COOH ↽ ⇀ CH3COOC2H5 + H2O

N

https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-8-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Ancol bậc II và bậc III có thể bị oxi hóa bởi POCl3 ở 00C có mặt dung môi piriđin (phản ứng theo cơ chế E2).

ClCrO3

+ CrO3 + HCl N H

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

1.2.4.2. Oxi hóa ancol bậc II - Có thể dùng SO3 trong piriđin cùng với DMSO để oxi hóa ancol bậc II. Ví dụ oxi hóa cholesterol:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

TR ẦN

H Ư

1.2.4. Phản ứng oxi hóa 1.2.4.1. Oxi hóa ancol bậc I - Tác nhân thường dùng là KMnO4; CrO3; Na2Cr2O7 + H2SO4 [O] [O] TQ: RCH2OH  → R-CHO  → R-COOH - Muốn dừng ở giai đoạn tạo anđehit cần phải chưng cất anđehit ra khỏi hỗn hợp cũng như kiểm tra nghiêm ngặt thời gian và nhiệt độ phản ứng. - Thường người ta dùng PCC (piriđin clocromat) trong dung môi CH3Cl hoặc CH2Cl2. Chất này oxi hóa ancol nhẹ nàng và cho hiệu suất cao. Ví dụ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

VD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

NOTE • Ancol có gốc hi đrocacbon phân nhánh, không còn H ở cacbon bền cạnh nhóm C-OH sẽ có chuyển vị tạo anken có nối đôi dịch vào phía trong mạch.

N

VD:

DMSO (đimetyl sunfoxit)

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-9-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

- Ngoài các tác nhân trên còn có thể dùng xúc tác Cu có mặt oxi không khí để oxi hóa ancol tạo ra anđehit (ancol bậc I) hoặc xeton (ancol bậc II). 1.2.5. Tính chất riêng của poliancol - Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam. Ví dụ:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

II. PHENOL 2.1. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP - Phenol được sản xuất trong công nghiệp chủ yếu nhờ chưng cất nhựa than đá (có chứa cumen). Ngoài phenol còn thu được axeton nên rất có lợi.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

- Phản ứng đóng vòng khi có tác nhân như HIO4 hay Pb(OOCCH3)4. Ví dụ:

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Ngoài ra còn được điều chế bằng cách thủy phân dẫn xuất aryl halogenua hoặc đi từ muối điazoni. 2.2. HÓA TÍNH - Ngoài tính chất tương tự ancol (phản ứng với kim loại kiềm) phenol còn có thêm các tính chất khác như: 2.2.1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH và thế nhóm OH VD: C6H5OH + NaOH  → C6H5ONa + H2O Phenol tác dụng với FeCl3 tạo phức màu tím [Fe(OC6H5)6]Cl3 – phản ứng dùng nhận biết. CH 2 Cl2 C6H5ONa + CH2=CH-CH2Cl → C6H5OCH2-CH=CH2 + NaCl C6H5ONa + CH3I  → C6H5OCH3 + NaI

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 10 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3C6H5OH + PCl3  → P(OC6H5)3 + 3HCl 2.2.2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng thơm (cơ chế SEAr) 2.2.2.1. Phản ứng brom hóa

N

H

Ơ

N

VD:

TO

ÁN

-L

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Thực tế HNO3 đặc rất dễ oxi hóa phenol nên muốn thế nhóm nitro vào phenol người ta sunfo hóa phenol trước rồi sau đó mới cho tác dụng với hỗn hợp HNO3 + H2SO4 (đặc).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

2.2.2.2. Phản ứng nitro hóa - Phản ứng nitro hóa phenol xảy ra trong điều kiện nhẹ nhàng hơn nitro hóa benzen (do OH hoạt hóa nhân thơm).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

VD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

- Nếu brom hóa trong dung môi kém phân cực như clorofom, cacbon tetraclorua hay cacbon đisunfua sẽ tạo sản phẩm thế monobromphenol.

2.2.2.3. Phản ứng sunfo hóa - Phản ứng sunfo hóa phenol cũng tiến hành dễ dàng, sản phẩm thu được phụ thuộc nhiệt độ: Nhiệt độ thường thu được đồng phân ortho còn ở nhiệt độ cao thu được đồng phân para. Ví dụ:

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 11 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

- Dùng xúc tác nhôm phenolat (ArO)3Al đưa cation ankyl vào vị trí ortho (kể cả khi vị trí para còn trống) để tạo ra hỗn hợp mono và điankylpenol.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

- Nhờ phản ứng này mà điều chế được chất ổn định chống oxi hóa antioxiđant-2246 trong công nghiệp.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

2.2.2.4. Phản ứng ankyl hóa - Phản ứng ankyl hóa phenol được thực hiện với ancol hoặc anken và có mặt axit xúc tác (không dùng AlCl3 vì tạo muối ArOAlCl2 không hoạt động).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

VD:

OH C

Cl

O AlCl3

C CH3

+ O C 74%

OH

OH CH3

D

IỄ N

Đ

ÀN

2.2.2.5. Phản ứng anxyl hóa và fomyl hóa

O

CH3 26%

- Phản ứng fomtyl hóa phenol có nhiều phương pháp. Ví dụ: Phương pháp Gattermann

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 12 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HCN + HCl AlCl3

HO

HO

CHO

- Phương pháp trên có thể thay HCN bằng Zn(CN)2 để đỡ độc hơn (phương pháp Gattermann cải tiến). Phương pháp Vilsmeier

OH N(CH3)2

H CHO

(80%)

OH

OH

10 00

CH2 n (Nhựa Novolac)

-L

Ý

-H

2.2.4. Phản ứng oxi hóa-khử 2.2.4.1. Phản ứng oxi hóa

nHCHO

A

+

Ó

(n + 1)

OH

TO

ÁN

VD:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO G N H Ư

TR ẦN

Phản ứng với fomanđehit tạo nhựa phenolfomanđehit: Dư phenol và dùng xúc tác axit tạo nhựa novolac mạch thẳng; dư fomanđehit và dùng xúc tác kiềm tạo nhựa rezol. Ví dụ:

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(Phản ứng có tạo một lượng nhỏ đồng phân para) 2.2.3. Một số phản ứng khác • Phản ứng Kolbe-Smith tổng hợp axit salixilic:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Phương pháp Reimer-Tiemann

.Q

Ơ

+ (CH3)2NH

POCl3

N

HCO

N

OH

Y

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Trong phản ứng trên người ta cũng có thể dùng chất oxi hóa nitrozo đikalisunfat (KSO3)2NO xảy ra êm dịu mà vẫn cho hiệu suất cao (khoảng 80%). 2.2.4.2. Phản ứng khử - Hi đro hóa phenol được xiclohexanol dùng điều chế nguyên liệu sản xuất nilon-6,6 theo sơ đồ:

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 13 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Từ CH4, naphtalen, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết phương trình điều chế: a) Axit picric. b) Phenolphtalein (dùng làm chất chỉ thị). c) Chất diệt cỏ 2,4-D (axit 2,4-điclophenoxiaxetic). d) Chất diệt cỏ 2,4,5-T (axit 2,4,5-triclophenoxiaxetic). Câu 2. Từ eugenol, CH4, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết phương trình điều chế vanilin dùng làm hương liệu cho bánh kẹo.

(Phenolphtalein)

t0, H+

D

E

TR ẦN

-H2O

1. O3 2. H2O/Zn

-H

Ó

A

10 00

B

a) Xác định công thức các chất A, B, C, D, E. b) Cho biết cơ chế phản ứng từ phenol tạo ra chất A. Câu 4. Tìm công thức cấu tạo của các hợp chất thích hợp thay thế các chữ cái A, B, C, … trong các phản ứng sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 5. Tìm công thức cấu tạo của các hợp chất thích hợp còn thiếu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

OH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP Đ ẠO

C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

H3C

B

1. CH3MgBr 2. H2O

CrO3

G

A

H2, Ni, p

N

Câu 3. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: OH H3C C CH /H SO 2 4 2 H3 C

H Ư

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Cho biết:

Câu 6. Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C ; 12,25 % H ; còn lại là O chỉ chiếm một nguyên tử trong phân tử. Ozone phân A thu được HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=O. Nếu cho A tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 rồi mới ozone phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong đó có một cetone. Đun nóng A với dung dịch acid dễ dàng thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozone phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 14 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b) Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế chuyển A thành B.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 7. Hợp chất A C4H8O3 quang hoạt, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch phản ứng acid với giấy quỳ. Đun mạnh dung dịch, A chuyển thành chất B C4H6O2 không quang hoạt tan vừa phải trong nước và cũng cho phản ứng acid với giấy quỳ. B phản ứng với KMnO4 mãnh liệt hơn A. Oxygen hóa A bằng dung dịch H2CrO4 loãng sẽ thành chất lỏng bay hơi C C3H6O. C không phản ứng với KMnO4 nhưng cho phản ứng với I2 trong dung dịch kiềm. Viết công thức cấu tạo các chất và phương trình phản ứng xảy ra. Các dữ kiện trên đã đủ điều kiện để xác định cấu trúc của A chưa? Giải thích.

THẦY GIÁO TRƯỜNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 15 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ANĐEHIT-XETON (HỢP CHẤT OXO) A. LÝ THUYẾT NÂNG CAO CẦN NẮM I. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP 1.1. Đi từ ancol 1.1.1. Oxi hóa ankan, anken và aren V2 O5 , 3000 C VD: CH4 + O2   HCHO + H2O 0

[Co(CO) ]

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4 2  CH3-CH2-CHO CH2=CH2 + CO + H2  t0 , p

G

VD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1.1.3. Hiđrofomyl hóa anken

H Ư

N

- Với các đồng đẳng của etilen sẽ tạo hỗn hợp các anđehit đồng phân của nhau. 1.2. Đi từ dẫn xuất gem-đihalogen

TR ẦN

TQ: 

10 00

B

OH VD: C6H5CHCl2 + H2O   C6H5CHO + 2HCl 1.3. Đi từ ancol (xem lại ancol) 1.4. Đi từ axit cacboxylic và muối của chúng t0 VD: (CH3COO)2Ca   CH3COCH3 + CaCO3 t 2CH3COOH   CH3COCH3 + CO2 + H2O

-H

Ó

A

0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

1. H2O (H2SO4 20%)   CH3CHO HC  CH  2. Hg2 , 900 C, 1,5atm

Đ ẠO

VD:

TP

CuCl2 , PdCl2 2CH2=CH2 + O2   CH3CHO 1.1.2. Hiđrat hóa ankin

TO

ÁN

-L

Ý

1.5. Đi từ dẫn xuất của axit cacboxylic 1.5.1. Khử dẫn xuất của axit cacboxylic

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

MnO2 / H 2SO4 , t C6H5-CH2CH3   C6H5-CO-CH3 (axetophenon) 3C6H5-CH3 + 4CrO2Cl2   3C6H5CHO + H2O + 4Cr(OH)Cl2 (cromyl clorua)

D

IỄ N

Đ

1.5.2. Tác dụng của hợp chất cơ-magie và dẫn xuất axit cacboxylic

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-1-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Muốn điều chế xeton người ta cho hợp chất cơ-magie tác dụng với clorua axit hoặc nitrin. Ví dụ: RCOCl + R’-MgBr   R-CO-R’ + MgBrCl

Y

N

H

Ơ

N

1.6. Phương pháp riêng điều chế anđehit và xeton thơm - Để điều chế anđehit thơm xem lại phương pháp Gattermann, Vilsmeier và Reimer-Tiemann (bài phenol). - Điều chế xeton thơm tương tự anđehit thơm bằng phương pháp Hoesh. R-CN + HCl   RCCl=NH

II. HÓA TÍNH 2.1. Phản ứng cộng nucleophin AN

ÀN

TQ:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

- Clorua của axit arylaliphatic với mạch nhánh chứa hơn 2 nguyên tử cacbon chịu tác dụng của AlCl 3 tạo thành xeton vòng. Ví dụ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

- Phenol tác dụng với clorua axit hoặc anhi đrit axit tạo ra este, chất này bị chuyển vị Fries (khi có mặt AlCl3) tạo ra hiđroxixeton.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Thuận tiện và tổng quát hơn cả là phương pháp Friedel-Crafts

D

IỄ N

Đ

Khả năng phản ứng:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-2-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

- Về phương diện lập thể, sản phẩm cộng vào nhóm cacbonyl có liên kết với cacbon bất đối sẽ tạo hỗn hợp hai đồng phân quang học không đối quang (threo và erythro). Để dự đoán cấu hình người ta dựa vào quy tắc Cram.

Cộng ancol:

Cộng HCN:

Cộng NaHSO3:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Cộng nước:

H Ư TR ẦN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

MỘT SỐ PHẢN ỨNG MINH HỌA CỘNG NUCLEOPHIN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

VD:

TO

Bản chất:

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Phản ứng này dùng để tách các anđehit hoặc xeton ra khỏi hỗn hợp với các chất khác không có phản ứng này. Để tái tạo lại anđehit hoặc xeton người ta cho tác dụng với axit (sinh ra anđehit (xeton) và SO2 và muối).  Phản ứng với axit fucsinsunfurơ không màu tạo ra sản phẩm có màu đỏ (dùng nhận biết anđehit).

 

(axit fucsinsunfurơ ) (màu đỏ)   Cộng hiđrohalogenua tạo halogenhiđrin: CH3CHO + HCl   CH3CH(OH)Cl Cộng hợp chất cơ kim (xem lại hợp chất cơ-magie).

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-3-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cộng natri axetilua vào hợp chất cacbonyl tạo ra etinylcacbinol, ancol này bị hiđro hóa trên xúc tác Lindlar (Pd bị đầu độc một phần) và chuyển vị nhờ xúc tác của axit tạo ra đồng đẳng của ancol anlylic.

Phản ứng trùng hợp: Chỉ xảy ra đối với các anđehit không vòng đầu dãy đồng đẳng. Ví dụ:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N H Ư TR ẦN B

Ó

A

10 00

2.2. Phản ứng ngưng tụ với các dẫn xuất thế một lần của amoniac

ÁN

-L

Ý

-H

VD:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

- Axetanđehit khi có mặt axit cũng có thể oligome hóa tạo ra paranđehit hoặc metanđehit dùng làm chất đốt rắn “cồn khô”.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

D

IỄ N

Đ

ÀN

Cơ chế:

- Thực chất đây là phản ứng cộng nucleophin vào nhóm cacbonyl, tạo sản phẩm trung gian rất kém bền và bị tách nước. 2.2.1. Phản ứng với amin bậc I - Phản ứng tạo ra azometin (còn gọi là bazơ Schiff). Chú ý rằng bazơ Schiff được điều chế từ anđehit và amin béo thường không bền, dễ bị trme hóa thành hợp chất dị vòng. Xeton phản ứng khó khăn hơn nhiều.

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-4-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

VD:

-H

Ó

A

- Xetazin khó tạo hơn anđazin, vì vậy phản ứng giữa xeton với hiđrazin thường dừng ở giai đoạn tạo hiđrazon (do án ngữ không gian). Hiđrazon và azin dễ bị thủy phân trong axit tạo lại hợp chất cacbonyl ban đầu, vì vậy có thể dùng phản ứng với hiđrazin để nhận biết hợp chất cacbonyl. Từ hiđrazon điều chế được ra hiđrocacbon.

-L

Ý

TQ:

TO

ÁN

2.2.4. Phản ứng với hemicacbazit và thiohemicacbazit

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N 10 00

B

TR ẦN

H Ư

TQ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

2.2.3. Phản ứng với hiđrazin

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

C6H5CHO + C6H5-NH2   C6H5-CH=N-C6H5 + H2O 2.2.2. Phản ứng với hiđroxylamin - Anđehit tạo ra anđoxim còn xeton tạo xetoxim.

2.2.5. Phản ứng với NH3

Anđehit-amoniac dễ bị tách nước và trime hóa tạo hợp chất dị vòng triazin.

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-5-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

Fomanđehit lại sinh ra urotropin: 6HCHO + 4NH3   C6H12N4 + 6H2O Urotropin tác dụng với HNO3 (trong anhiđrit axetic tạo ra hexogen (xiclonit) là một chất nổ mạnh.

TO

ÁN

-L

2.3. Phản ứng với các hợp chất có nhóm metylen linh động - Anđehit và xeton có thể tác dụng với những hợp chất có nhóm metylen đã được hoạt hóa bởi nhóm thế hút electron ở vị trí  như –COOH; C=O; -COOC2H5; -C  N; -NO2; …. Những hợp chất đó gọi là hợp phần metylen.  Tạo sản phẩm cộng (phản ứng cộng anđol hay phản ứng anđol hóa).

C

OH CH

Đ

C O + H2C

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

- Xeton phản ứng với NH3 qua nhiều gian đoạn phức tạp hơn, tạo mezityl oxit và phoron, rồi điaxetonamin và triaxetonamin.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

(urotropin)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

VD:

Tạo sản phẩm thế nguyên tử oxi bằng cách tách một phân tử nước (phản ứng ngưng tụ croton hay phản ứng croton hóa).

C O + H2C

C C

+

H2O

VD: 

Phản ứng Michael (tác dụng với hai phân tử hợp phần metylen)

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-6-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C6H5CHO + 2CH3-CO-C6H5   C6H5CH(CH2COC6H5)2 + H2O - Phản ứng Michael xảy ra qua các giai đoạn anđol hóa, croton hóa và sau cùng là cộng một phân tử hợp phần metylen vào sản phẩm ngưng tụ croton.

Ơ

N

VD:

TO

ÁN

-L

Ý

-H

CƠ CHẾ PHẢN ỨNG CRTON HÓA - Trong môi trường bazơ mạnh, phản ứng tách của  -hiđroxixeton xảy ra theo cơ chế E1cb (cacbanion)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

A

10 00

B

- Enol sẽ cộng vào anđehit đã được hoạt hóa, sản phẩm cộng bị tách proton tạo thành  -hiđroxixeton.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Nếu dùng axit thì vai trò của axit là hoạt hóa nhóm cacbonyl của anđehit và enol hóa hợp phần metylen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

- Cacbanion này cộng vào nhóm cacbonyl của benzanđehit thành  -hiđroxixeton.

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

CƠ CHẾ PHẢN ỨNG ANĐOL HÓA - Vai trò của baz ơ trong phản ứng cộng anđol là hoạt hóa hợp phần metylen để dễ cộng vào nhóm cacbonyl.

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Trong môi trường axit,  -hiđroxixeton bị enol hóa

2.3.1. Phản ứng giữa các anđehit với nhau

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-7-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

VD:

- Hai anđehit khác nhau có thể ngưng tụ với nhau, miễn là một trong hai anđehit có chứa nhóm C-H linh

N

H

Ơ

N

động.

Đ ẠO

- Anđehit thơm dễ ngưng tụ với các anđehit khác có chứa nhóm metylen linh động, tạo ra anđehit không no. VD:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C6H5CHO + CH3CHO   C6H5CH=CH=CH=O + H2O (anđehit xinamic) 2.3.2. Phản ứng giữa anđehit với xeton - Anđehit tác dụng được với xeton có nhóm metylen linh động. Ví dụ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

VD:

TO

- Anđehit thơm dễ dàng phản ứng với xeton thơm tạo thành sản phẩm croton hóa:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

- HCHO phản ứng dễ dàng với tất cả các nguyên tử H linh động ở hợp phần metylen tạo ra điol hoặc triol.

D

IỄ N

Đ

2.3.3. Phản ứng giữa các xeton với nhau - các xeton khó phản ứng với nhau do nhóm chức kém hoạt động và do án ngữ không gian bởi hai nhóm thế. Chỉ có một số trường hợp tham gia cộng anđol (xúc tác bazơ) VD:

(Phoron) - Dùng H2SO4 đậm đặc làm xúc tác có thể xảy ra phản ứng ngưng tụ và đóng vòng tạo thành mezitilen. BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-8-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

N

2.3.3. Phản ứng giữa anđehit và dẫn xuất của axit cacboxylic  Phản ứng Perkin: Đun benzanđehit hoặc anđehit thơm khác (sẽ càng tốt nếu vòng thơm có chứa nguyên tử Cl hoặc nhóm nitro) với anhiđrit axetic và natri axetat người ta thu được axit  ,  -không no.

Ó

-H ÁN

-L

Ý

VD:

Phản ứng benzoin hóa và axyloin hóa: Khi có mặt KCN, anđehit thơm tham gia phản ứng benzoin hóa, các anđehit béo không có Hα thương tham gia phản ứng axyloin hóa.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

- Nếu thay axit malonic bằng etyl malonat; etyl α-xianaxetat (HN-CH2COOC2H5) hoặc benyl xianua thì sản phẩm tương ứng thu được là:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư TR ẦN B 10 00

Phản ứng Knoevenagel: Anđehit dãy béo cũng như anđehit thơm có phản ứng ngưng tụ với axit malonic và các hợp chất có nhóm metylen linh động như: CH3CN; CH3-NO2; … theo kiểu ngưng tụ croton.

A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

N

G

CƠ CHẾ PHẢN ỨNG

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Phản ứng với anhiđrit propionic và natri propionat cũng tương tự.

VD:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-9-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 00

Cơ chế:

-H

Ó

A

- Trong phòng thí nghiệm người ta còn dùng phản ứng khử hợp chất cacbonyl nhờ nhôm isopropylat trong ancol isoprpylic (phản ứng Mevai-Pondoc-Veclay)

ÁN

-L

Ý

- Khử cacbonyl thành ancol có thể dùng Na hoặc hỗn hống Na trong nước hay trong ancol; nhưng xeton bị khử bằng hỗn hống Mg, Al, … trong môi trường nước hay kiềm tạo glicol.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

H Ư B

TR ẦN

VD:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

Đ ẠO

(Phản ứng này được Butlerop thực hiện đầu tiên vào năm 1879) 2.4. Các phản ứng khử và oxi hóa 2.4.1. Phản ứng khử thành ancol - Phương pháp đơn giản nhất là hiđro hóa (xúc tác thường dùng: Ni; Pd; Pt; …), ngoài ra còn dùng LiAlH4, NaBH4.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Cơ chế:

D

IỄ N

Đ

ÀN

2.4.2. Phản ứng khử thành hiđrocacbon (phản ứng Clemensen ) (phản ứng Kizne-Vonfơ)

2.4.3. Phản ứng oxi hóa thành axit cacboxylic - Anđehit dễ bị oxi hóa bởi các chất oxi mạnh: KMnO4; K2Cr2O7; ..., chất oxi hóa yếu: thuốc thử Tollens; thuốc thử Fehling (phức đồng tactrat), nước brom, … t0 (thuốc thử Tollens) VD: R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH   RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 10 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q TP

G N H Ư

Cơ chế chuyển vị gốc ankyl:

10 00

B

TR ẦN

- Xeton có nhóm CH2 cạnh nhóm cacbonyl có thể bị oxi hóa thành hợp chất đicacbonyl nhờ SeO2.

-H

Ó

A

2.4.4. Phản ứng oxi hóa-khử dị hóa của các anđehit không có Hα ( 2.4.4.1. Phản ứng Cannizaro

TO

ÁN

-L

Ý

 OH HCHO + HCHO   HCOO + CH3OH  OH  HCHO + C6H5CHO   HCOO + C6H5CH2OH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(phản ứng Bayer-Villiger)

TQ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Xeton bị oxi hóa thành este khi có mặt peaxit (VD: C6H5COOOH; CF3COOOH; …)

Đ ẠO

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

VD:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

NOTE  Thuốc thử Fehling chỉ áp dụng cho anđehitthuộc dãy béo.  Các anđehit bị oxi hóa bởi oxi (có mặt xúc tác Mn 2 ) trừ HCHO (vì dung dịch HCHO trong nước rất bền do tồn tại ở dạng hiđrat hóa).  Xeton chỉ bị oxi hóa khi đun nóng với các chất oxi hóa mạnh.

D

IỄ N

Đ

Cơ chế:

2.4.4.2. Phản ứng Tischenko - Áp dụng điều chế các este trong công nghiệp từ anđehit béo có chứa Hα (không có phản ứng Cannizaro). Al(OC2 H 5 )3 CH3COOC2H5 VD: CH3CHO + CH3CHO  BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 11 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

2.5. Các phản ứng thế ở gốc hiđrocacbon 2.5.1. Phản ứng thế Hα VD: CH3CHO + Cl2   CH2Cl-CH=O + HCl (cloaxetanđehit) CH3COCH3 + Br2   CH2Br-COCH3 + HBr (bromaxeton) C6H5COCH3 + Cl2  C  6H5COCH2Cl + HCl (α-cloaxetophenon)

+ H2O

A

10 00

B

- Có thể metyl hóa các xeton ở vị trí α nhờ CH3I có mặt NaOH hoặc NaNH2. Ví dụ: NaOH, 1000 C C6H5COCH3 + 3CH3I   C6H5COC(CH3)3 + 3HI (tert-butylphenyl xeton) 2.5.2. Phản ứng thế ở nhân thơm - Nhóm cacbonyl phản hoạt hóa nhân thơm nên định hướng meta. Ví dụ:

CH=O

H2SO4

-L

Ý

-H

Ó

CH=O

SO3H

TO

ÁN

2.5.3. Phản ứng riêng của hợp chất cacbonyl không no - Có phản ứng cộng H2, halogen, cộng đóng vòng, …

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

HCl + HCHO + (C2H5)2NH 

TR ẦN

VD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

- Các xeton chứa Hα tác dụng được với fomanđehit và amin bậc hai tạo ra β-aminoxeton (bazơ Mannich).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

VD:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

(α-bromxiclohexanon) NOTE  Dùng dư halogen có thể thế được hết các nguyên tử Hα.  Trường hợp halogen hóa trong môi trường kiềm các hợp chất RCOCH3 (R là H, ankyl hoặc aryl) sẽ xảy ra phản ứng phân cắt halofom (đặc biệt là phản ứng iodofom dùng nhận biết metylxeton do tạo chất rắn màu vàng sáng, ít tan trong nước). Phản ứng cũng ứng dụng để điều chế axit cacboxylic từ metylxeton.

D

IỄ N

Đ

VD:

- Các xeton α,β không no thường có phản ứng cộng vào liên kết đôi có sự tham gia của nhóm cacbonyl theo kiểu cộng 1,4. Ví dụ: H O

2  C6H5CH=CH-CO-CH3 + C2H5MgCl   C6H5-CH(C2H5)-CH=C(OMgCl)-CH3   MgClOH

C6H5-CH(C2H5)-CH=C(OH)-CH3   C6H5-C(C2H5)=CH-CO-CH3 B. BÀI TẬP VẬN DỤNG BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 12 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

*

N

H

Ơ

N

Câu 1. Phân tích 1 terpen A có trong tinh dầu chanh thu được kết quả sau: C chiếm 88,235% về khối lượng, khối lượng phân tử của A là 136 (đvC). A có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 , tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:2, không tác dụng với AgNO3/NH3. Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ: anđehitfomic và 3-axetyl-6-on heptanal. Xác định công thức cấu tạo của A. HƯỚNG DẪN Đặt A: CxHy x : y = (88,235:12) : 11,765 = 10 : 16  CT thực nghiệm (C10H16)n MA = 136  CTPT A : C10H16 (số lk  + số vòng = 3) A tác dụng Br2 theo tỉ lệ mol 1:2  A có 2 liên kết  và 1 vòng A không tác dụng với AgNO3/NH3  A không có nối ba đầu mạch Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ : anđehitfomic và 3-axetyl-6-on heptanal  CTCT A:

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

X phải có 2 nhóm CH3-CHOH-. Suy ra chỉ có chất X3 ở trên thỏa mãn. Các phương trình phản ứng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(X3) (X2) (X1) Hyđrat hóa X tạo ra ancol có phản ứng iođofom. Ta có tỉ lê: n CHI3 : n X = 0,04 : 0,02= 2. Vậy sản phẩm hyđrat hóa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

Câu 2. Hợp chất X (C10H16) có thể hấp thụ ba phân tử hyđro. Ozon phân X thu được axeton, anđehit fomic và 2oxopentađial (O=HC–CO–CH2–CH2–CH=O). a) Viết công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên. b) Hyđrat hóa hoàn toàn 2,72 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với I2/NaOH thu được 15,76 gam kết tủa màu vàng. Dùng công thức cấu tạo của X viết các phương trình phản ứng (chỉ dùng các sản phẩm chính, hiệu suất coi như 100%). HƯỚNG DẪN Chất X (C10H16) cộng 3H2; sản phẩm có công thức C10H22. Theo các sản phẩm ozon phân suy ra X có mạch hở, có 3 liên kết đôi và tạo ra 2 mol HCHO nên có hai nhóm CH2 = C. Các chất X thỏa mãn: (CH3)2C=CH-C-CH2-CH2-CH=CH2 (CH 3)2C=CH-CH 2-CH 2-C-CH=CH 2 (CH3)2 C=CH-CH2-CH2-CH=CH2 CH=CH2 CH 2 CH

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong (dư), sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 8,32 gam so với dung dịch ban đầu. Biết tỉ khối của A so với H2 là 76. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Xác định công thức cấu tạo của A biết:  A là một monoterpen.  A có phản ứng tráng bạc.  Ozon phân oxi hóa chất A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COCH3; HOOC-COOH và CH3CO-CH2CH2COOH. HƯỚNG DẪN a) C10H16O b) Từ các dữ kiện xác định được cấu tạo của A là:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

CH3

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 13 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

Đ ẠO

Câu 5. Xác định các chất từ A đến G và hoàn thành các phương trình phản ứng trong chuỗi biến hóa sau

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Geranial (Citral A) Neral (Citral B) Câu 4. Viết sơ đồ điều chế izatin (indolin-2,3-đion) từ 2-nitrobenzoyl clorua. HƯỚNG DẪN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

HƯỚNG DẪN

Câu 6. Cho biết sản phẩm tạo thành khi ozone hóa các hợp chất sau đây: a) CH3-CH=CH2 b) CH2-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2 c) 1-metylxiclohexa-1,4-đien Câu 7. Đem dẫn xuất halogen C6H13I đun nóng với dung dịch KOH/alcohol thu được sản phẩm (A). Cho (A) tác dụng với O3 thấy tạo thành hợp chất ozonide (B). Thủy phân (B) cho CH3CHO và aldehyde isobutyric. Xác định công thức cấu tạo của C6H13I, (A) và (B). HƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 14 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Công thức cấu tạo của C6H13I:

Câu 8. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau đây

Y

N

H

Ơ

N

HƯỚNG DẪN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 11. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, xác định các hợp chất từ A đến I

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N H Ư TR ẦN B 10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 10. Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất (A) và (B) là đồng phân hình học của nhau. Kết quả phân tích cho thấy (A) chỉ chứa 78,95% C và 10,52% H về khối lượng, c.n lại là O. Tỉ khối hơi của A so với H 2 là 76. (A) phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa Ag và muối của acid hữu cơ. Khi bị oxygen hóa (oxygenize) mạnh, (A) cho một hỗn hợp sản phẩm gồm acetone, acid oxalic và acid levulinic CH3COCH2CH2COOH. Khi cho Br2/CCl4 phản ứng với (A) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thu được ba dẫn xuất dibromine. Phân tử (A) bền hơn (B). Xác định công thức cấu tạo của (A), (B). HƯỚNG DẪN (xem lại câu 3)

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 9. Hydrocarbon (X) có trong tinh dầu thảo mộc. Khi cho (X) tác dụng với lượng dư acid HCl thu được sản phẩm duy nhất có chứa 2 nguyên tử chlorine trong phân tử. Ozone phân (X) thu được hỗn hợp (CH3)2CH–CO– CH2CHO và CH3–CO–CH3. a) Xác định công thức cấu tạo của (X). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Hydrocarbon (Y) cũng có cùng công thức phân tử với (X). Khi ozone phân (Y) thu được (Z) có công thức phân tử C10H16O2. Cho biết (Z) có cấu tạo đối xứng và có mạch carbon không phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của (Y) và (Z). HƯỚNG DẪN

D

IỄ N

Cho biết X là

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A có 1H ethylenic, B có 5H ethylenic, D có 1H ethylenic. HƯỚNG DẪN

- 15 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

H Ư

TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

Đ ẠO

Câu 12. Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm một nguyên tử trong phân tử. Ozone phân A thu được HOCH2CH=O; CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=O. Nếu cho A tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 rồi mới ozone phân sản phẩm chính sinh ra th. chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong đó có một cetone. Đun nóng A với dung dịch acid dễ dàng thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozone phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. b) Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế chuyển A thành B. HƯỚNG DẪN a)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠ NG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12

D

IỄ N

Đ

b) B phải là hợp chất mạch vòng chưa một nối đôi trong vòng. B sinh ra từ A do phản ứng đóng vòng.

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 16 -

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

A. LÝ THUYẾT NÂNG CAO CẦN NẮM I. AXIT CACBOXYLIC 1.1. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP 1.1.1. Oxi hóa hợp chất hữu cơ • Oxi hóa hiđrocacbon (ankan, anken, aren, xicloankan, …) [O] (xúc tác thường là muối mangan ở 1000C) TQ: RCH2CH2R’  → RCOOH + R’COOH [O] RCH=CHR’  (xúc tác thường là sunfocromic (K2Cr2O7 + H2SO4 đặc) → RCOOH + R’COOH hoặc sunfopemanganat (KMnO4 + H2SO4)). [O] VD: CH3-CH=C(CH3)2  → CH3COOH + CH3-CO-CH3

N

AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Ankylbenzen dù có số nguyên tử C lớn nhưng chỉ nguyên tử C cạnh nhân thơm mới bị oxi hóa tạo ra axit thơm.

O + O2  → HOOC-[CH2]4COOH V2 O5

Y

N

H

Ơ

[O] [O] • Oxi hóa ancol hoặc anđehit: RCH2OH  → R-CHO  → R-COOH (xem lại ancol, hợp chất oxo) 1.1.2. Phản ứng thủy phân • Thủy phân dẫn xuất gem-trihalogen trong kiềm đặc, đun nóng.

N

+ O2  → xt NO

- Oxi hóa xicloankan:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N 10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

-L

Ý

-H

Ó

A

- Đối với nitrin thơm thì gia đoạn đầu phải đi qua muối điazoni. Ví dụ:

Thủy phân dẫn xuất của axit

ÁN

CH2

TO

VD:

C NH2

HCl 35%  →

CH2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

HCl CH3CH2CH2CN + 2H2O → CH3CH2CH2COOH + NH4Cl

VD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Thủy phân các nitrin:

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

VD:

COOH

O

D

IỄ N

Đ

ÀN

(Phenyl axetamit) (Axit phenylaxetic) 1.1.3. Đi qua este malonat, xianoaxetat và este axetoaxetat • Từ este malonat

VD:

CH2(COOC2H5)2

R − Hal C 2 H 5ONa H3 O + → RCH(COOC2H5)2   → C H(C OOC2 H 5 ) 2  → RCH(COOH)2 − Hal− −

0

t  → RCH2COOH − CO 2

( C H(C OOC H ) là cacbanion) 2 5 2

Áp dụng điều chế axit sucxinic: −

ClCH COOC H

1. H O +

2 2 5 3 C 2 H 5ONa  → C2H5OOCCH2(COOC2H5)2 → CH2(COOC2H5)2  → C H(C OOC2 H 5 ) 2  − Cl− 2.t 0 HOOC-[CH2]2-COOH (axit sucxinic) • Từ xianoaxetat, axit xianoaxetic hay axit malonic

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

KCN + BrCH2COOC2H5  → NC-CH2COOC2H5 + KBr

2

H

Từ axetoaxetat

N U

Y

TQ:

.Q TP Đ ẠO

VD:

1.Ni(CO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

4 → CH3CH2COOH CH2=CH2  2.H 2 O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

HCl

+ CO 2 → CH3COOH + LiOH CH3 Li  → CH3COOLi  H2O 1.1.4.2. Cacboxyl hóa anken (phương pháp Reppe)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1.1.4. Phương pháp cacboxyl hóa và cacbonyl hóa một số hợp chất hữu cơ 1.1.4.1. Cacboxyl hóa hợp chất cơ kim

TR ẦN

Phản ứng qua hai giai đoạn:

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1.1.4.3. Một số phản ứng khác

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

Ơ

0

piridin,100 C CH3CH=CH-CHO + CH2(COOH)2  → CH3CH=CH-CH=CH-COOH (phản ứng Doebner) − CO − H O

D

IỄ N

Đ

ÀN

(Phản ứng Prilechajew)

- Ngoài ra có thể sử dụng phản ứng Perkin, phản ứng Knoevenagel (xem lại hợp chất oxo). Cho CO tác dụng với kiềm hoặc ancolat của kim loại kiềm rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với H + . 0

120 −130 C H → RCOONa  RONa + CO  → RCOOH 6 −8atm 1.1.5. Điazometin hóa clorua axit

VD:

+

COCl

VD:

CH2COOH

O C NH2 −

+

− HCl + C H − N ≡ N  → 2

(điazometan) BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1.Ag 2 O, H 2 O  → 2.H +

axit α-naphtylaxetic (hiệu suất 45%)

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Nếu đi từ axit cacboxylic thì phương pháp này sẽ tạo ra axit mới tăng 1C so với ban đầu.

CH3 C2H5

C

CH3

COOH

C2H5

C

CH3

COCl

C2H5

C CH2

COOH

1.CH 2 N 2 2.Ag 2 O, H 2 O

SOCl2

 →

N

 →

.Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

1.2. HÓA TÍNH 1.2.1. Tính axit-quy luật so sánh lực axit • Dãy axit béo, no có hiệu ứng +I hoặc +H làm giảm Ka; có nhóm hút electron (-I) làm tăng Ka. VD: HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH pKa 3,77 4,76 4,88 F-CH2COOH < NC-CH2COOH < O2N-CH2COOH < F3C-COOH pKa 2,57 2,40 1,68 0,23 F3C-COOH > F2CH-COOH > FCH2-COOH pKa 0,23 1,24 2,57 CH3CH2CH(Cl)-COOH > CH3CH(Cl)CH2-COOH > ClCH2CH2CH2-COOH pKa 2,84 4,06 4,52 Dãy axit chưa no có hiệu ứng –I và +C có tính axit mạnh hơn các axit dãy no tương ứng. • HC C-COOH > CH =CH=COOH > CH -CH -COOH VD: ≡ 2 3 2 1,84 4,25 4,88 pKa • Axit chưa no dạng cis luôn có tính axit mạnh hơn dạng trans do hai nhóm thế dạng cis có sự tương tác với nhau. VD: Axit maleic (dạng cis) và axit fumaric (dạng trans) là đồng phân của nhau có công thức C4H4O4 nhưng tính axit của axit maleic mạnh hơn vì phân cực hơn, mặt khác có liên kết hiđro nội phân tử trong khi axit fumaric độ phân cực bằng 0.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

VD:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Axit 2-metyl-2-phenylbutiric axit 3-metyl-3-phenylvaleric (hiệu suất 52%) - Dùng phương pháp chuyển vị axit benzylic, một số hợp chất α-điaxeton có thể chuyển hóa thành αđihiđroxiaxit nhờ xúc tác bazơ.

So sánh axit thơm với axit dãy béo, no phải dựa vào nhiều yếu tố. Ví dụ:

Các nhóm thế ở vị trí ortho, dù hút hay đẩy electron đều làm tăng tính axit so với axit benzoic (hiệu ứng ortho) Các nhóm thế ở vị trí meta, para: Nếu gây ra hiệu ứng +I, +C, +H luôn làm giảm tính axit; còn gây ra hiệu ứng -I, -C luôn làm tăng tính axit (vị trí para tác dụng mạnh hơn vị trí meta. Nhóm thế -OH và –OR ở vị trí para phát huy hiệu ứng –I và +C nên tính axit giảm, ở vị trí meta chủ yếu chỉ có hiệu ứng –I nên tính axit tăng.

D

IỄ N

Đ

• •

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các halogen gắn vào nhân thơm có hiệu ứng –I > +C nên ở vị trí meta tính axit tăng (vì chỉ có -I), ở vị trí para tính axit giảm hơn vị trí meta. BẢNG GIÁ TRỊ pKa CỦA MỘT SỐ AXIT BENZOIC THẾ

(Y : Hal; OR; Oar; NH2; …)

Ó

A

10 00

B

1.2.2.1. Phản ứng este hóa H+ , t0 TQ: RCOOH + R’OH ↽ ⇀ RCOOR’ + H2O

ÁN

-L

Ý

-H

Cơ chế:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

- Trong phản ứng este hóa, khả năng phản ứng của ancol và axit cacboxylic thay đổi theo thứ tự: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > (CH3)2CHCOOH CH3OH > CH3CH2OH > (CH3)2CHOH > (CH3)3COH 1.2.2.2. Phản ứng tạo clorua axit VD: R-COOH + PCl5  → RCOCl + POCl3 + HCl 3R-COOH + PCl3  → 3RCOCl + H3PO3 R-COOH + SOCl2  → RCOCl + SO2 + HCl R-COOH + COCl2  → RCOCl + CO2 + HCl 1.2.2.3. Phản ứng tạo anhiđrit axit O C 3000 C O + H2O TQ: HOOC-[CH2]n-COOH  → (CH2)n C O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TQ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Các axit cacboxylic dễ dàng phản ứng với kim loại, oxit kim loại, kiềm tạo muối cacboxylat, ngoài ra còn tác dụng với hợp chất cơ kim. VD: RCOOH + R’MgHal  → R’-H + RCOOMgHal 1.2.2. Phản ứng ở nhóm cacbonyl

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

P2 O5 2R-COOH  → (RCO)2O + H2O

VD:

(anhiđrit phtalic)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

VD:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

B

10 00 A

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

1.2.3. Phản ứng đecacboxyl hóa 1.2.3.1. Nhiệt phân axit cacboxylic hoặc muối cacboxylat

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

t CH3COOH + H2N-CO-NH2  → CH3CONH2 + CO2 + NH3 (ure) (axetamit) 1.2.2.5. Phản ứng khử - Phân tử axit cacboxylic rất khó bị khử, người ta dùng LiAlH4 làm tác nhân cho phản ứng. LiAlH 4 , H3O + VD: RCOOH  → RCH2OH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

0

750 C CH3COCH3  → CH2=C=O + CH4 1.2.2.4. Phản ứng tạo amit t0 RCOOH + NH3  → RCOONH4  → RCONH2 + H2O

G

Đ ẠO

RCO-Hal + RCOONa  → (RCO)2O + NaHal CH3COOH + CH2=C=O  → (CH3CO)2O (xeten) - Xeten được điều chế bằng cách nhiệt phân axit axetic hoặc axeton. Ví dụ: 7000 C CH3COOH  → CH2=C=O + H2O

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

- Ngoài ra có thể sử dụng một số cách khác. Ví dụ:

- Nếu phân tử axit cacboxylic chứa nhóm hút điện tử (-NO2; -CN; -COCH3; …) thì phản ứng đecacboxyl xảy ra dễ dàng hơn. - Muối canxi của axit cacboxylic bị nhiệt phân cho ra anđehit hoặc xeton (phương pháp Piria). Hoặc có thể cho hơi axit qua xúc tác thích hợp cũng thu được xeton. VD:

- Đecacboxyl hỗn hợp muối bạc của axit cacboxylic với brom (phản ứng Hunsdiecker đã học ở dẫn xuất halogen), ngoài ra chì tetraaxetat cũng dùng để phân cắt axit cacboxylic. Ví dụ: BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

H

1.2.3.3. Điện phân (phương pháp Kolbe)

N

H Ư

COOH

COOH Fe + Br2  →

VD:

+ HBr

Br

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

- Phản ứng clo hóa axit có ánh sáng xảy ra theo cơ chế gốc và cho sản phẩm chủ yếu ở vị trí β và γ. 1.2.4.2. Thế H ở gốc thơm

COOH 0

10 00

B

COOH

Ó

A

H 2SO 4 , t + HNO3  →

+ H2O

NO2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

1.2.4.3. Cộng vào gốc không no - Cộng tương tự vào giống anken, ankin. Ngoài ra có phản ứng cộng 1,4 đóng vòng cần lưu ý (phản ứng Diels-Alder). Ví dụ:

ÀN

1.2.4.4. Phản ứng oxi hóa gốc ankyl

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

⇀ CH3CH2CH2CH=C(OH)Cl ↽ CH 3CH 2 CH 2 CHBrCOOH + CH 3CH 2 CH 2 CH 2 COOH Br2 ⇀  → CH3CH2CH2CHBrCOCl ↽  − HBr CH 3CH 2 CH 2 CH 2 COCl

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

1.2.4. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon gắn với nhóm cacboxyl 1.2.4.1. Thế H ở gốc no bằng halogen PCl3 TQ: CH3CH2CH2CH2COOH  → CH3CH2CH2CH2COCl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

VD:

D

IỄ N

Đ

VD:

(SeO2 oxi hóa Cα còn H2O2 oxi hóa Cβ). II. DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC 2.1. GIỚI THIỆU

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Dẫn xuất của axit cacboxylic là những sản phẩm tạo ra khi thay OH trong nhóm cacboxyl (COOH) bằng các nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác. Thường kí hiệu chung là Phân loại

Từ anhiđrit axit:

(RCO)2O + R’OH  → RCOOR’ +RCOOH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

VD:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

- Dẫn xuất của axit cacboxylic còn có thể là các sản phẩm thế nguyên tử oxi trong nhóm cacbonyl và sản phẩm thế cả nguyên tử oxi và nhóm hiđroxyl trong nhóm cacboxy bằng các nhóm nguyên tử khác. 2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ 2.2.1. Điều chế este • Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic và ancol có mặt H2SO4 đặc (xem lại phần trước). RCOHal + R’OH  • Từ halogenua axit: → RCOOR’ + Hhal

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

D

IỄ N

Đ

VD:

- Nếu dư ancol sẽ tiếp tục cho este hoàn toàn BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tác dụng của axit cacboxylic với điazometan

Ơ H NH2Cl

0

t  → NH4Cl +

Tác dụng với NH3 hay RNH2 tạo amit RCOHal + 2NH3  → RCONH2 + NH4Hal (RCO)2O + 2NH3  → RCONH2 + RCOONH4 RCOOR’ + NH3  → RCONH2 + R’OH 2.3.2. Phản ứng với hợp chất cơ-magie − ZMgHal + 2R’MgHal  →R

ÁN

Z

O

R'

R'

H3 O C OMgHal  → R C OH + MgOHHal R' R' +

Đ

ÀN

TO

TQ:

R C

-L

Ý

-H

Ó

A

• VD:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1.HCl → RCOOR’ RCN + R’OH  2.H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

• Phản ứng Cannizaro, phản ứng Tisenco (xem lại phần hợp chất oxo). 2.2.2. Điều chế các dẫn xuất khác (xem phần HÓA TÍNH của axit cacboxylic). 2.3. HÓA TÍNH 2.3.1. Phản ứng thay thế “Z” - Phản ứng gồm hai giai đoạn: Đầu tiên cộng AN vào nhóm cacbonyl; sau đó tách nhóm Z. Khả năng phản ứng theo thứ tự như sau: RCOCl > RCOSR’ (thioeste) > (RCO)2O > RCOOR’ > RCOOH > RCONH2 > RCOO• Phản ứng thủy phân R C Z + H2O  (Z: OR; Hal; NH2; R’COO) VD: → RCOOH + HZ O • Tác dụng với ancol cho este VD: RCOHal + R’OH  → RCOOR’ + Hhal (RCO)2O + R’OH  → RCOOR’ + RCOOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CH3[CH2]3COOC2H5 (etyl valerat) • Từ benzoyl peroxit với natri metylat.

CH3

N

C O CH2

Y

VD:

Từ ankyl halogenua và muối bạc. CH3COOAg + CH3CH2Br  → CH3COOCH2CH3 + AgBr Từ xeten và ancol hoặc phenol. CH2=C=O + CH3CH2OH  → CH3COOC2H5 Đi từ nitrin và ancol. CH3 CH2 CH2 CH2 HCl CH3CH2OH + CH3[CH2]3CN →

U

• VD: • VD: •

N

VD:

D

IỄ N

VD:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2.3.3. Phản ứng khử bởi LiAlH4 CH CH2OH

1. LiAlH 4 CH C O CH3  → 2. H 3O+ CH3 O

VD:

CH3

+ C2H5OH

1. LiAlH

4 → RCH2NH2 RCN  2. H3O +

1. LiAlH

N

4 → RCH2NH2 RCONH2  2. H 3O+

O

CHO

TR ẦN B 10 00 A

Ý

-H

Ó

2.3.4. Phản ứng thế Hα của dẫn xuất axit cacboxylic

C H ONa

2 5 → CH3CO-CH2COOC2H5 2CH3COOC2H5  − C2 H5 OH

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

- Khả năng thế giảm theo trật tự: RCOCl > (RCO)2O > RCOOR’ > RCHO > RCOOH VD: CH3CH2CH2COOH + Cl2  → CH3CH2CHClCOOH + HCl - Trong môi trường kiềm, các este không vòng có ít nhất 2 nguyên tử H ở vị trí α xảy ra phản ứng ngưng tụ tạo ra β-xetoeste (ngưng tụ Claisen). Ví dụ:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

N

G

(β-phenylpropionyl clorua) (β-phenylpropionanđehit) Na + C2 H5 OH Phản ứng Bouveault-Blanc: RCOOR’  → RCH2OH + R’OH Phản ứng Mcfadyen-Stevens: Khử clorua axit bằng hiđrazin

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

CH2CH2CHO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

+ H 2 (Pd, t ) CH2CH2COCl  → − HCl

• •

.Q

CH2CH2NH2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ H2 → CH2CN  Pt

U

- Các nitrin cũng bị khử bởi H2 có mặt xúc tác Pt. Ví dụ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

O

Cl  + H 2 (Pd, t 0 ) → CH3 − HCl

H

C

N

O

Y

CH3

Ơ

- Ngoài LiAlH4 người ta còn dùng H2 hoặc tác nhân H mới sinh. Ví dụ phản ứng Rosenmund:

Cơ chế:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

III. DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBONIC - Dẫn xuất của axit cacbonic có nhiều loại và đóng vai trò rất quan trọng trong thực tế. Một số dẫn xuất thường gặp như là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Các este của axit malonic có Hα rất linh động do hiệu ứng hút electron của hai nhóm cacboxyl nên cũng có phản ứng ngưng tụ tương tự (xem điều chế axit cacboxylic). • Phản ứng Perkin (xem điều chế axit cacboxylic). • Phản ứng giáng vị Hofmann của amit và tác dụng với HNO2 VD: RCONH2 + Br2 + 4KOH  → RNH2 + K2CO3 + 2KBr + 2H2O CH3CONH2 + HONO  → CH3COOH + N2 + H2O - Amit thơm có phản ứng thế vào nhân. Ví dụ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Thường thì người ta cho este không có Hα ngưng tụ với este có Hα để tăng hiệu suất phản ứng. các este không có Hα nhưng có khả năng phản ứng cao là: HCOOR; (COOR)2; C6H5COOR; ROCOOR (cacbonat); …. VD:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

H C(OC2H5)4 + H2O  → OC(OC2H5)2 + 2C2H5OH 3.2. Halogennua axit

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

Tetraankyl octocacbonat dễ bị thủy phân trong môi trường axit, được điều chế bằng cách cho natri ancolat tác dụng với CCl4 hoặc Cl3C-NO2 Cl3C-NO2 + 4C2H5ONa  → C(OC2H5)4 + 3NaCl + NaNO2

-L

-H

Ó

A

Monoankyl cacbonat không bền, dễ phân tích thành ancol và CO2. Ví dụ: CO2 + H+ RONa  → ROCOONa  → ROH + CO2 + Na Điankyl cacbonat có mùi trái chín và phản ứng như các este hữu cơ. Cách điều chế từ photgen

10 00

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

TR ẦN

3.1. Este

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

- Có tính chất tương tự clorua axit. 3.3. Amit - Điển hình là ure hay cacbamit. Phương pháp điều chế ure: p, t 0 CO2 + 2NH3  → (NH2)2CO + H2O COCl2 + 4NH3  → (NH2)2CO + 2NH4Cl

(guaniđin) BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0

160 C - Khi bị đun nóng ure biến thành biure: 2(NH2)2CO  → H2N-CO-NH-CONH2 + NH3 3.4. Guaniđin - Là một bazơ đơn chức mạnh do có sự liên hợp p-π, thường dùng làm dược phẩm và nông dược.

Ơ N

H

N

N

Y

N

N

N

N

< B

A

<

N

<

O

C

D

H N

O

E

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Giải thích: + Vòng no đẩy electron làm tăng độ bền của liên kết N-H nên (A) có tính axit yếu nhất. + (B) có hiệu ứng –C của C=O, cặp electron trên nguyên tử N của (C) tham gia vào hệ liên hợp thơm nên gây hiệu ứng –C mạnh hơn (B) chỉ có 1 nhóm C=O nhưng yếu hơn (E) có 2 nhóm C=O. + Ngoài hiệu ứng –C của hệ thơm thì (D) còn có hiệu ứng –I của nguyên tử N trong vòng thơm nên hút electron mạnh hơn. Vậy (B) < (C) < (D). + (E) có hiệu ứng –C của 2 nhóm C=O làm giảm mạnh độ bền liên kết N-H nên có tính axit mạnh nhất. Câu 2. Giải thích tại sao chức axit thứ nhất của axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH: Dạng cis) mạnh hơn chức thứ nhất của axit fumaric (HOOC-CH=CH-COOH: Dạng trans) trong khi chức thứ hai của axit maleic lại yếu hơn chức thứ hai của axit fumaric. HƯỚNG DẪN + Đối với axit maleic, sự tạo thành một liên kết hiđro nội phân tử sẽ kéo cặp electron chung của liên kết O-H về gầm O hơn nên sự phân cực O-H lớn hơn, H trở nên linh động hơn ⇒ tính axit mạnh hơn. Axit fumaric có 2 nhóm –COOH ở cách xa nhau không có sự tạo thành liên kết hiđro nội phân tử. Vậy chức thứ nhất của axit maleic mạnh hơn chức thứ nhất của axit fumaric. + Trong ion monomaleat, H bị nhóm COO- kế cận giữ lại nên ít có khuynh hướng cho đi để phân li thành H+, trong khi đó ion monofumarat không có hiện tượng này. Vậy chức thứ hai của axit maleic yếu hơn chức thứ hai của axit fumaric. Câu 3. So sánh và giải thích tính axit trong dãy sau OH OH (CH3)2CH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H

G

<

O

H

H Ư

N

H

N

H

Đ ẠO

Ta có thứ tự sắp xếp như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

O

U

O

HƯỚNG DẪN

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

N

O

H

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

N

Phương pháp điều chế: C(OC2H5)4 + 3NH3  → HN=C(NH2)2 + 4C2H5OH + H2N-CN + NH4Cl  → [C(NH2)3] Cl B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Sắp xếp theo trình tự tăng dần lực axit của các hợp chất sau (giải thích ngắn gọn) H H H H

OH CH(CH3)2

CH(CH3)2 CH(CH3)2

B C HƯỚNG DẪN + Do (A) chịu ảnh hưởng bởi hiệu ứng không gian nên mất tính đồng phẳng của vòng thơm, mặt khác gốc isopropyl đẩy e mạnh nên có lực axit bé nhất. + (B) và (C) đều chỉ chứa một nhóm isopropyl nhưng (C) có hiệu ứng ortho nên tính axit mạnh hơn. Vậy: (C) > (B) > (A). Câu 4. Sắp xếp theo trình tự tăng dần lực axit của các hợp chất sau (giải thích ngắn gọn) A

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn COOH

N

COOH

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

COOH

CH2COOH

N

(A)

(D)

(C)

(B)

.Q

U

H 3 O; N H 4 ;CH3 N H 3 ;(CH 3 ) 2 N H 2 ;CH 3COO H 2 .

HOOC 4,76

TR ẦN

OH

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Câu 6. Axit xitric hay axit limonic (C7H8O7) có các giá trị pKa là 4,67; 3,13 và 6,40. Hãy viết công thức cấu tạo của axit trên và điền từng giá trị pKa vào các nhóm chức thích hợp. HƯỚNG DẪN Công thức cấu tạo của axit xitric như sau

CH2

C

CH2

COOH 3,13

COOH 6,40

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

-COOH ở C3 có pKa nhỏ nhất vì chịu ảnh hưởng –I mạnh nhất của 2 nhóm –COOH và –OH. Câu 7. So sánh tính axit của các cặp chất sau. Giải thích. a) HOOC-CH=CH-COOH (dạng cis) (A) và HOOC-CH=CH-COOH (dạng trans) (B). b) HOOC-CH2-COOH (axit malonic) (C) và HOOC-COOH (axit oxalic) (D). c) C6H5-CH2COOH (E) và HC≡C-CH2-COOH (F). HƯỚNG DẪN a) (A) có tính axit mạnh hơn B vì (B) có độ phân cực bằng 0, mặt khác (A) tạo được liên kết hiđro nội phân tử. b) (D) có tính axit mạnh hơn (C) vì (C) có mạch cacbon dài hơn nên sự phân cực và ảnh hưởng lực hút giữa 2 nhóm –COOH giảm. c) (F) có tính axit mạnh hơn (E) vì nhóm -C≡CH hút electron mạnh hơn –C6H5. Câu 8. Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: C2H5OH (1), CH3COOH (2), (C6H5)3CH (3), C6H5OH (4), CH3-SO2-CH2OH (5), (CH3)3C-COOH (6), p-CH3-C6H4-OH (7). Giải thích ngắn gọn. HƯỚNG DẪN + Thứ tự: (2) > (6) > (4) > (7) > (5) > (1) > (3). + (2) và (6) chứa nhóm chức –COOH nhưng (6) có mạch C dài, phân nhánh nên làm giảm sự phân cực của liên kết O-H trong nhóm –COOH ⇒ (6) có lực axit bé hơn (2). + (4) và (7) có nhóm OH gắn với nhân thơm nên liên kết O-H bị phân cực, H trở nên linh động. Tuy nhiên (7) còn có -CH3 đẩy electron nên giảm sự phân cực của O-H so với (4). + (5) có chứa –SO2- (sunfonyl) nên sự phân cực đối với O-H là lớn hơn (1). Câu 9. Sắp xếp (có giải thích) các chất sau theo chiều tăng dần lực axit a) Axit axetic, axit lactic, axit acrylic, axit propionic. b) Axit picric, phenol, p-nitrophenol, p-cresol. c) C6H5OH, p-CH3CO-C6H4-OH, p-NO2-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH, p-CH3-C6H4-OH. HƯỚNG DẪN a) Thứ tự tăng dần lực axit: CH3CH2COOH < CH3COOH < CH2=CH-COOH < CH3-CH(OH)-COOH. Giải thích: Nhóm –CH2CH3, -CH3 gây hiệu ứng +I làm giảm sự phân cực của liên kết O-H trong nhóm -COOH, nhóm –CH=CH2 gây hiệu ứng +C làm giảm sự phân cực của liên kết O-H trong nhóm –COOH. Riêng trong axit lactic còn có nhóm hiđroxi (-OH), oxi trong nhóm này có độ âm điện cao nên hút electron theo hiệu ứng –I làm cho sự phân cực của liên kết O-H trong nhóm –COOH tăng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(CH3 ) 2 N H 2 < CH3 N H 3 < N H 4 < H3 O < CH 3COO H 2 .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

HƯỚNG DẪN Vì các chất trên theo thứ tự là axit liên hợp của các bazơ tương ứng sau: H2O, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH và CH3COOH nên muốn so sánh các axit trên ta so sánh các bazơ liên hợp của chúng. Thứ tự độ mạnh của các bazơ liên hợp như sau: CH3COOH < H2O < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH. Do đó độ tăng dần lực axit theo thứ tự là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Y

N

H

Ơ

N

HƯỚNG DẪN + Vì (D) có hiệu ứng –I nhỏ hơn (C) nên tính axit của (D) yếu hơn (C). + (A) và (B) chứa N trong vòng gây ra thêm hiệu ứng –C nên có tính axit lớn hơn (C) và (D). Tuy nhiên vì (A) tạo đuợc liên kết hiđro nội phân tử nên làm giảm tính axit so với (B). Vậy: (D) < (C) < (A) < (B). Câu 5. Sắp xếp các axit sau theo chiều tăng dần độ mạnh axit. Giải thích ngắn gọn.

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b) Thứ tự tăng dần lực axit: OH

OH

OH O2N

< NO2

NO2

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

OCH3

C

CH3

Ơ H N Y

<

<

NO2

CH3

U

<

<

OH

OH

OH

OH

.Q

OH

N

Giải thích: -CH3 gây hiệu ứng +I, -NO2 gây hiệu ứng –I. c) Hiệu ứng -I: CH3CO- < -NO2 còn hiệu ứng +I thì –CH3 < -OCH3 nên ta có thứ tự

TP

O

→ RO − Na + + NH 3 ROH + NaNH 2 

N

ROH + HC ≡ C− Na +  → RO − Na + + HC ≡ CH

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Đ ẠO

Câu 10. So sánh tính axit của các chất trong mỗi dãy sau, giải thích ngắn gọn. a) R-OH, HC≡CH, NaNH2 b) Phenol, o-nitrophenol, m-nitrophenol, p-nitrophenol. c) Axit benzoic, axit m-nitrobenzoic, axit hiđroxibenzoic, axit p-nitrobenzoic, axit o-nitrobenzoic. HƯỚNG DẪN a) Tính axit: R-OH > HC≡CH > NaNH2. Do có các phản ứng sau

TR ẦN

→ HC ≡ C− Na + + NH3 HC ≡ CH + NaNH 2  b) Thứ tự sắp xếp giảm dần lực axit OH

OH

OH

OH

10 00

>

B

NO2

NO2

>

>

NO2

Ý

COOH

-H

Ó

A

Giải thích: Nhóm –NO2 hút electron mạnh nên làm tăng sự phân cực liên kết O-H ⇒ lực axit tăng so với phenol. Vị trí o-, p- làm ổn định hiệu ứng cộng hưởng hơn so với vị trí m- nên có lực axit mạnh hơn. Tuy nhiên vị trí o- lại tạo liên kết hiđro nội phân tử nên tính axit kém hơn p-. c) Thứ tự sắp xếp giảm dần lực axit COOH

COOH

COOH

COOH

>

TO

ÁN

-L

NO2

>

>

>

NO2 NO2

OH

ÀN

Câu 11. 1) Viết đầy đủ phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau; H O+

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

<

NO2

<

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

OH

PCl

D

IỄ N

Đ

+ HBr + Mg / ete khan etilen oxit 3 3 (CH3)2C=CH-CH3  → A  → B  → C  → D  → E. 2) Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự giảm dần tính axit và giải thích:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 12. Hợp chất A (C9H10O2) phản ứng với NaHCO3 giải phóng khí CO2. A không làm mất màu dung dịch nước brom. A không phản ứng với CH3OH khi có mặt H2SO4 đặc. Khi cho H2SO4 đặc vào A, sau đó cho hỗn hợp vào CH3OH đã được làm lạnh thì được chất B (C10H12O2). Xác định công thức cấu tạo của A và trình bày cơ chế tạo thành B từ A. HƯỚNG DẪN

N

H3C

H

Ơ

Cấu tạo của A:

COOH CH3

+ H2O

COOH

H+ , t 0 →  + H2O ← 

COOCH3

OH

COONa

H Ư

+ CH3OH

10 00

to

ONa

+ CH3OH

A

+ 2NaOH  →

COOH

H ,t →  + H2O ←  0

-H

+

COOH

COOH OH

+ CH3COOH

COONa

t0

→ + 3NaOH 

ÁN

OCOCH3

-L

Ý

OCOCH3

Ó

OH

+ CH3COOH

OCOCH3

+ (CH3CO)2O →

COOCH3 OH

N

COOH t0

TR ẦN

OH

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

COOH

ONa

+ CH3COONa + H2O

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

2. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH (HS giải thích tương tự các câu trước). Câu 14. Cho biết cơ chế xảy ra các phản ứng sau : base  → C6H5COOCH2CH3 + HCl a) C6H5COCl + CH3CH2OH  acid b) CH3CONH2 + H2O → CH3COOH + NH +4 HƯỚNG DẪN a) Cơ chế phản ứng như sau:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

OH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

COOCH3

G

OH

H SO ñaëc, t 0

2 4  → + CH3OH ← 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

COOH

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Câu 13. 1. Axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) (chất X) tác dụng với ancol metylic (xúc tác) tạo ra este Y, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra este Z. Cho Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch axit loãng, với dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. So sánh độ linh động của nguyên tử H trong nhóm – OH của phân tử các hợp chất sau: H2O, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH. Hãy giải thích? HƯỚNG DẪN 1.

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

b) Cơ chế của phản ứng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

HƯỚNG DẪN

a)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 15. Xác định công thức của các chất A, B, …S

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

HƯỚNG DẪN

N

Viết công thức cấu tạo của A, B và ASS.

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Câu 15. Loại dược phẩm được sử dụng nhiều nhất trong tất cả mọi thời đại là axit acetyl salicylic (ASS), nó được bày bán rộng rãi trên thị trường dưới tên thương mại là aspirin để làm thuốc chống nhức đầu. Cái tên aspirin là do một công ty ở Đức đề xuất năm 1899. ASS có thể được tổng hợp bằng con đường sau đây:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b)

Y

N

H

Ơ

N

c)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

b) Công thức chiếu Fisơ của B

(A2)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(A1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

(A)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Câu 15. Axit cacboxylic A (C5H8O9) tồn tại ở hai dạng đồng phân lập thể A1 và A2. Ozon phân A thu được anđehit axetic, axit 2-oxopropanoic. Khi hiđro hoá xúc tác trên cả A1 và A2 đểu cho axit B (raxemic). a) Xác định cấu trúc của A1 và A2; gọi tên chúng. b) Viết công thức chiếu Fisơ của B và chỉ rõ cấu hình. c) Cho từng đồng phân A1, A2 tác dụng với Cl-Br. Viết công thức cấu trúc của sản phẩm tạo thành. d) Từ but-1-en hãy viết các phương trình phán ứng điểu chế B. HƯỚNG DẪN a) A, A1, A2 theo thứ tự có cấu tạo là

c) Tác dụng với Cl-Br:

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

BIÊN SOẠN: Thầy giáo trường làng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

→ CH3-CH2CHBr-CH3 CH3-CH2-CH=CH2 + HBr 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

d)

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11, 12 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE

Dạng 1. Xác định công thức phân tử, tính đồng phân

Phương pháp: Chủ yếu chương trình THPT chỉ đề cập đến este đơn no mạch hở có CTTQ: CnH2nO2 (n ≥ 2). Cần nhớ: • Đốt cháy cho: n CO2 = n H 2O (hoặc VCO2 = VH 2O ) • •

Phân tử khối: C2H4O2 (60); C3H6O2 (74); C4H8O2 (88); C5H10O2 (102) Số đồng phân este: 2n-2 (chưa kể đồng phân axit cacboxylic và đồng phân tạp chức); n ≤ 4

TO

(14n + 30) a = 4,02 na = 0,18  Ta có hệ  ⇒ ⇒ n H 2O = na − a = 0,13(mol) ⇒ m H 2O = 0,13.18 = 2,34(gam) 35, 46 a = 0,05  na = 197 = 0,18 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức, mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 4. B. 2. C. 6. D. 5. Hướng dẫn: 4 đồng phân este + 2 đồng phân axit cacboxylic. Câu 2. Este X no đơn chức, mạch hở chứa 36,36% oxi về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo este của X là A. 9. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 3. Để đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam metyl propionat cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 16,8. B. 11,2. C. 13,44. D. 8,4.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Ví dụ 5. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp axit acrylic (CH2=CH-COOH), vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) và metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOH) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,70. B. 3,24. C. 2,34. D. 3,6. CO : na(mol) Hướng dẫn: Công thức chung của các chất: CnH2n-2O2; số mol là a (mol) ⇒ Đốt hỗn hợp thu được  2  H 2 O : na − a(mol)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

0,15 mol

Bảo toàn oxi: 0,15.2 + 2x = 0,45.2 + 0,45.1 ⇒ x = 0,525 (mol) ⇒ VO2 =11,76 (lít).

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ví dụ 1. Este X no đơn chức, mạch không phân nhánh, có tỉ khối so với oxi bằng 2,75. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện của X là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Hướng dẫn: MX = 2,75.32 = 88 ⇒ C4H8O2 (có tất cả 24-2 = 4 đồng phân nhưng loại bớt isopropyl fomat vì có mạch phân nhánh). Ví dụ 2. Este no đơn chức, mạch hở X có phần trăm oxi về khối lượng là 43,2432%. Số đồng phân cấu tạo este của X là A. 9. B. 4. C. 1. D. 2. 32 Hướng dẫn: X đơn chức nên có 2 nguyên tử oxi: %O = .100 = 43, 2432 ⇒ M X = 74 ⇒ C3H6O2 MX Số đồng phân cấu tạo este của X: 23-2 = 2. Ví dụ 3. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Hướng dẫn: - Phản ứng được với dung dịch NaOH ⇒ este và axit cacboxylic. - Không tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ không phải este của axit fomic. Có 4 đồng phân axit và 5 đồng phân este thỏa mãn nên có tất cả 9 đồng phân. + 4 đồng phân axit: CH3-CH2-CH2-CH2-COOH; (CH3)2CH-CH2COOH; CH3-CH2-CH(CH3)-COOH; CH3C(CH3)2-COOH. + 5 đồng phân este: CH3COO-CH2CH2CH3; CH3COO-CH(CH3)2; C2H5COO-C2H5; (CH3)2CHCOO-CH3; CH3CH2CH2COO-CH3. Ví dụ 4. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp các este đồng phân có công thức phân tử C3H6O2 cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,68. B. 11,76. C. 13,44. D. 2,52. CO :0,15.3 = 0, 45(mol) + O 2 : x (mol) → 2 Hướng dẫn: C3 H 6 O 2  H 2 O : 0, 45(mol)

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 4. B. 2. C. 8. D. 1. Hướng dẫn: Tính được n CO2 = n H 2O = 0,05 (mol) ⇒ X: CnH2nO2: a (mol)

2 = 0,0625(mol) 32 n CO2 0,05 Bảo toàn nguyên tố oxi: 2a + 0,0625.2 = 0,05.2 + 0,05.1 ⇒ a = 0,0125 (mol) ⇒ n = = =4 nX 0,0125 ⇒ số đồng phân: 24-2 = 4 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích CO2 sinh ra luôn bằng thể tích O2 cần cho phản ứng (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Tên gọi của este đem đốt là A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. vinyl axetat. D. etyl axetat. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm metyl axetat; etyl fomat thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,4. B. 2,7. C. 7,2. D. 10,8. Câu 7 (Chuyên KHTN lần 1-2017). Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích khí O2 cần đốt gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 8. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%. Dạng 2. Phản ứng xà phòng hóa este

Ý

t → CH3COONa + C2H5OH a) CH3COOC2H5 + NaOH  0

-L

t → CH3COONa + CH3CHO (vì ancol CH2=CH-OH không bền) b) CH3COOCH=CH2 + NaOH  0

TO

ÁN

t → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (vì phenol có tính axit nên tác dụng tiếp với kiềm dư c) CH3COOC6H5 + 2NaOH  tạo muối phenolat) CHÚ Ý: Dù là este đơn chức nhưng tỉ lệ mol este và NaOH là 1 : 2 0

t → CH3COONa + HO-CH2-CH2-OH (etylen glicol) + NaCl d) CH3COOCH2-CH2Cl + 2NaOH  Ví dụ 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là A. 8,2 gam. B. 9,6 gam. C. 4,1 gam. D. 4,8 gam. + NaOH Hướng dẫn: CH 3COOC2 H 5 (88) → CH 3 COONa (82)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0

-H

Ó

A

Ví dụ 1. Viết phản ứng xà phòng hóa của các este sau trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. a) CH3COOC2H5 b) CH3COOCH=CH2 c) CH3COOC6H5 d) CH3COOCH2-CH2Cl Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nếu este có chứa dẫn xuất halogen thì dẫn xuất halogen cũng bị thủy phân.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Phương pháp: • Este đơn no, mạch hở có công thức cấu tạo RCOOR’ xà phòng hóa tạo ancol và muối (tỉ lệ mol 1 : 1). Cần nhớ một số trường hợp đặc biệt • Este của phenol xà phòng hóa tạo ra hỗn hợp muối và nước. • Este có cấu tạo dạng RCOOCH=CHR’ khi xà phòng hóa tạo anđehit. • Este vòng (lacton) khi xà phòng hóa chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Ví dụ:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Bảo toàn khối lượng: m O2 = m CO2 + m H2O − m este = 2, 2 + 0,9 −1,1 = 2(gam) ⇒ n O2 =

0,05 mol

0,05mol

mmuối = 0,05.82 = 4,1 (gam). Ví dụ 3. Thuỷ phân 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 16,2. C. 8,0. D. 16,4.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

CH 3 COONa (82)  0,1mol  + NaOH: 0,3 mol Hướng dẫn: CH 3COOCH 3 (74) → phaàn raén  NaOH (dö)  0,1mol  0,2 mol m chất rắn = 0,1.82 + 0,2.40 = 16,2 (gam).

20, 4 = 136(C8 H 8 O 2 ) 0,15 Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn là: HCOO-C6H4-CH3 (-o; -m; -p) và CH3COOC6H5. Ví dụ 8 (THPTQG 2015). Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%. Hướng dẫn: Hỗn hợp X gồm các este đơn chức nên Y cũng là ancol đơn chức. Đặt Y là ROH → 2RONa + H2 2ROH + 2Na 

TO

m X = 18.0,15 + 29,7 − 12 = 20, 4(gam) ⇒ M X =

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

(Để ý các đáp án đều là este no đơn chức nên số mol axit bằng ancol bằng mol NaOH) Ví dụ 6. Chất hữu cơ A có công thức C4H6O2 (M = 86). Cho 8,6 gam A tác dụng với dung dịch chứa 0,135 mol NaOH đun nóng, chưng cất hỗn hợp sau phản ứng được phần chất rắn khan nặng 10,8 gam. Công thức cấu tạo của A là A. HCOOCH2-CH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3CH=CH-COOH. (82) RCOONa  0,1mol  + NaOH: 0,135 mol Hướng dẫn: RCOOR '(74)  → phaàn raén  NaOH (dö)  0,1mol 10,8gam  0,035mol 10,8 − 0,035.40 R + 67 = = 94 ⇒ R = 27(C2 H 3 ) ⇒ Chọn C. 0,1 Ví dụ 7. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: Tính được: nNaOH = 0,3 (mol). Este đơn chức mà khi xà phòng hóa lại có neste : nNaOH = 1 : 2 nên X là este của phenol có dạng: RCOO-C6H4-R’ (R’ có thể là H). Do xà phòng hóa este phenol thu được hỗn hợp muối và nước ( n H2 O = n este ) nên bảo toàn khối lượng ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ví dụ 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este có công thức CH3COOCH3 và HCOOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 150. B. 200. C. 300. D. 600. Hướng dẫn: CH3COOCH3 và HCOOC2H5 là đồng phân của nhau nên cùng CTPT C3H6O2 (M = 74) 22, 2 Este đơn chức nên: n NaOH = n este = = 0,3(mol) ⇒ VNaOH = 0,3 (lít) = 300 (ml) 74 Ví dụ 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đã cho là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. HCOOCH3 và HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 1 Hướng dẫn: Bảo toàn khối lượng tính được: m NaOH = 2,05 + 0,94 − 1,99 = 1,0(gam) ⇒ n NaOH = = 0,025(mol) 40 Do xà phòng hóa hai este chỉ thu được 1 muối nên 2 este có chung gốc axit. Đặt công thức chung của este: RCOOR ' thì muối và ancol thu được là RCOONa và R 'OH . Ta có: CH 3OH (32) 0,94 2,05 R + 67 = = 82 ⇒ R = 15(CH 3 ) ; M R 'OH = = 37,6 ⇒ Hai ancol  0,025 0,025 C2 H 5 OH (46)

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

3

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Từ phương trình thấy: mbình tăng = mR-O mà n − OR = n − OH = 2n H 2 = 0,08 (mol) ⇒ R + 16 =

2, 48 = 31 ⇒ R = 15 (-CH3) 0,08

Vậy ancol là CH3OH : 0,08 (mol). Este tạo từ axit đơn chức và ancol đơn chức: neste = nancol = 0,08 (mol) ⇒ M este =

5,88 = 73,5 ⇒ phải có HCOOCH3 (60) 0,08

N

H

Ơ

N

nên este tạo bởi axit no còn lại là CH3COOCH3.  x + y = 0,08  x = 0,06  C m H 2m O 2 : x (mol) 3,96   Đặt lại X ta có hệ  mx + ny = +y ⇒  y = 0,02 18 C n H 2n − 2 O 2 : y (mol)   6m + 2n = 24 14(mx + ny) + 32x + 30y = 5,88

Y

Vì 2 < m < 3 nên 3 < n < 6 ⇒ n = 4 hoặc n = 5.

.Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

 x + y = n NaOH = 0,3 nx + my = 1,01 n = 3   Ta có hệ: (14n + 32)x + (14m + 30)y = 23,58 ⇒  x = 0, 22 ⇒ 22n + 8m = 101 ⇒  m = 4,375  44(nx + my) + 18(nx + my − y) = 197(nx + my) − 137,79  y = 0,08  

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đặt X: CnH2nO2 còn CTC của Y, Z là CmH2m-2O2. Vì các este không có phản ứng tráng bạc nên n ≥ 3; m > 4; từ đề C H O :x (mol) CO 2 : nx + my (mol) Ñoát Hoãn hôïp E  n 2n 2 →  C H  m 2m − 2 O 2 :y (mol) H 2 O :nx + my − y 23,58 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

100.0,02 .100 = 34,01%. 5.88 Ví dụ 9 (THPTQG 2017-Mã 203). Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4. Hướng dẫn: CH 3COOC 6 H 5 : x (mol) CH 3COONa CH 3OH :y (mol)   C6 H 5 COOCH 3 : y (mol) C6 H 5 ONa  + NaOH:0,4 mol Hoãn hôïp X  muoái  → + hoãn hôïp Y C6 H 5 CH 2 OH :z (mol) + H 2O HCOOCH 2 C6 H 5 : z (mol) HCOONa m gam    x t (mol) + 10,9 gam 36,9 gam C 2 H 5 OH :t (mol) C 2 H 5 OOC − COOC6 H 5 :t (mol) (COONa) 2 0, 4 − 0, 2 2x + y + z + 3t = n NaOH = 0, 4 Ta có hệ:  ⇒ n H2 O = x + t = = 0,1(mol) 2  y + z + t = 2n H 2 = 0, 2 Bảo toàn khối lượng: m = 36,9 + 0,4.40 – 10,9 – 0,1.18 = 40,2 (gam). Ví dụ 10 (Chuyên KHTN lần 5-2017). X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 69,04%. B. 62,77%. C. 31,38%. D. 47,07%. Hướng dẫn: NHỚ: Hấp thụ CO2, H2O vào dung dịch nước vôi trong dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư thì: m dd taêng = m keát tuûa − (m CO2 + m H2 O ) Do axit không no có đồng phân hình học nên chọn n = 5; C5H8O2 có %C5 H8O2 =

74.0, 22 .100 = 69,042% 23,58 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 44. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ancol etylic. Vậy tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.

D

IỄ N

Vậy: % C3 H6O2 =

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

4

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 2 (Đề minh họa THPTQG lần 1-2017). Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,0 gam este có công thức C2H4O2 bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 10,2 gam. B. 12,3 gam. C. 20,2 gam. D. 22,3 gam. Câu 4 (THPTQG 2015). Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8. Câu 5. Để xà phòng hóa hết m gam hỗn hợp gồm hai este đồng phân có công thức phân tử C3H6O2 cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng mỗi este trong hỗn hợp là A. 50% và 50%. B. 20% và 80%. C. 25% và 75%. D. 60% và 40%. Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn 4,85 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần 100 ml dung dịch NaOH 0,75M. Sau phản ứng cô cạn thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 5,1 gam một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là A. HCOOCH3; HCOOC2H5. B. HCOOC2H5; HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH3; CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5; CH3COOCH2CH2CH3. Câu 7. Cho 21,5 gam este E có công thức C4H6O2 vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25M cô cạn tới khô được 30,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của E là A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 8 (Sở GD-ĐT Hải Dương lần 2-2017). Cho 17,6 gam một este đơn chức phản ứng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,4 gam muối khan. Tên gọi của este đó là A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. propyl fomat. Câu 9 (Chuyên ĐH Vinh lần 4-2017). Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là A. 9,2. B. 6,4. C. 4,6. D. 3,2. Câu 10. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 42,2 gam. B. 40,0 gam. C. 34,2 gam. D. 38,2 gam. Câu 11 (THPTQG 2017-Mã 203). Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat. Câu 12 (THPTQG 2017-Mã 203). Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13 (THPTQG 2017-Mã đề 201). Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5. Câu 14 (Đề minh họa lần 3-2017). Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là A. 59,2%. B. 40,8%. C. 70,4%. D. 29,6%. Câu 15 (Chuyên Hạ Long-Quảng Ninh lần 1-2017). Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 19,35 gam. B. 11,64 gam. C. 17,46 gam. D. 25,86 gam. Câu 16 (THPTQG 2018). Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam e tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 hỗn hợp muối. Cho toàn bộ THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

5

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Pd / PbCO3 → CH2=CH2 HC≡CH + H2 

(3) (4)

H ,t CH2=CH2 + H2O  → C2H5OH leân men giaám → CH3COOH + H2O C2H5OH + O2 

Ó

(2)

0

Ý

-H

+

0

TO

ÁN

-L

H 2 SO 4 ñaëc, t ⇀ (5) CH3COOH + C2H5OH ↽ CH3COOC2H5 + H2O Ví dụ 2 (THPTQG 2015). Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%. Hướng dẫn: 3 Theo lý thuyết (theo phương trình) tính được: n CH3COOC2 H5 = n CH3COOH = = 0,05(mol) ⇒ m este(LT) = 88.0,05 = 4, 4(gam) 60 m 2, 2 Hiệu suất phản ứng este hóa: H = este(TT) .100% = .100% = 50% m este(LT) 4, 4 Ví dụ 3. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH (46) và axit CH3COOH (60) (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 16,20. C. 8,10. D. 6,48. Hướng dẫn: Đặt công thức chung của hỗn hợp X: RCOOH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

A

10 00

B

Ví dụ 1. Từ CH4, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết phương trình điều chế etyl axetat. Hướng dẫn: Có thể tiến hành theo sơ đồ: (1) (2) (3) (4) (5) → HC≡CH  → CH2=CH2  → C2H5OH  → CH3COOH  → CH3COOC2H5 CH4  laøm laïnh nhanh → HC≡CH + 3H2 (1) 2CH4  15000 C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

H 2SO4 ñaëc, t  → RCOOR’ + H2O Phương trình điều chế: RCOOH + H-OR’ ←  Tính hiệu suất theo công thức sau (tính theo chất thiếu): khoái löôïng este thöïc teá thu ñöôïc H= .100% khoái löôïng este tính theo lyù thuyeát (tính theo phöông trình)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

Phương pháp:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60. Câu 17 (Đề minh họa 2018). Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,7. B. 10,7. C. 11,2. D. 7,2. Câu 18 (Đề minh họa 2018). Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,1. B. 68,7. C. 52,3. D. 51,3. Câu 19. Cho 0,05 mol h ỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đố t cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2 CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,48. B. 2,34. C. 4,56. D. 5,64. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 2. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 5. Dạng 3. Bài tập hiệu suất, điều chế este

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

6

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ta có: R + 45 =

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

5,3  = 0,1(mol) 46 + 60 n = = 53 ⇒  X 53 2 R = 8

5,75 0,1.(44 + 29 + 8).80 = 0,125(mol) > nX nên tính theo axit: m RCOOC2 H5 = = 6,48(gam) 46 100 Ví dụ 4. Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch h ở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O 2 , thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2 SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,40. B. 36,72. C. 10,32.. D. 12,34. Hướng dẫn: 31,36 26,88 25,92 Tính được: n O2 = = 1, 44(mol) = 1, 4(mol) ; n CO2 = = 1, 2(mol) ; n H2 O = 18 22,4 22, 4 Vì đốt axit no, đơn hở (CTTQ CnH2nO2) thu được n CO2 = n H 2O nên tính được: nancol = 1,44 – 1,2 = 0,24 (mol) C3 H 6 O 2 : a (mol)  C3 H 8O z :b (mol)

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

1 Tính toán theo mol của axit với hiệu suất 75% ta có: meste = 260. .0,16.0,75 = 10,40(gam) 3 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1 (Chuyên ĐH Vinh lần 2-2017). Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50,0%. B. 60,0%. C. 40,0%. D. 75,0%. Câu 2. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50,0%. B. 66,67%. C. 62,5%. D. 75,0%. Câu 3. Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,5%. B. 50,0%. C. 53,33%. D. 66,67%. Câu 4. Đun nóng 4,8 gam CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam CH3COOCH3. Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là A. 6,66. B. 15,80. C. 7,92. D. 11,10. Câu 5. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 15,30. B. 12,24. C. 10,80. D. 9,18. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04. Câu 7. Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62 gam X thu được 25,872 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 25,62 gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20,9. B. 23,8. C. 12,55. D. 14,25. Câu 8. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,20. B. 18,24. C. 22,80. D. 27,36.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

a = 0,16 a + b = 0, 4 Ta có hệ  ⇒ 3a + 4b = n H2 O = 1, 44 b = 0, 24 Bảo toàn nguyên tố oxi: 0,16.2 + 0,24.z + 1,4.2 = 1,2.2 + 1,44 ⇒ z = 3 ⇒ X là ancol 3 chức C3H8O3 (M = 92) xt, t 0 ⇀ Tổng quát: X + 3Y ↽ este + 3H2O với Meste = 92 + 74.3 – 18.3 = 260

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

1, 2 = 3 ; ancol no có CTTQ dạng: CnH2n+2Oz nên đặt lại hỗn hợp 0,4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nZ

=

TP

n CO2

Đ ẠO

Số C trong mỗi chất: C =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

n C2 H5OH =

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

7

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHẤT BÉO

Dạng 1. Xác định số đồng phân chất béo, công thức phân tử chất béo Phương pháp:

Số đồng phân trieste tối đa thu được khi đun hỗn hợp gồm glixerol với n axit béo khác nhau là

 tristearin : (C17 H 35 COO)3 C3 H 5 (M = 890)  Phân tử khối của các chất béo thông dụng:  triolein : (C17 H 33COO)3 C3 H 5 (M = 884)  tripanmitin : (C H COO) C H (M = 806) 15 31 3 3 5 

n 2 (n + 1) 2

H

Ơ

N

C17H35COO

CH

C17H35COO

CH2

C17H35COO

CH2

TR ẦN

CH2 OH

C17H35COO

C17H35COO

CH OH

B

CH2 OH

CH OH CH2

CH2 OH CH CH2 OH

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Đun glixerol với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH (có xúc tác thích hợp) thì số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 9. B. 18. C. 27. D. 36. Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Số đồng phân chất béo của A là A. 2. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 3. Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 18. B. 9. C. 3. D. 6. Dạng 2. Phản ứng cháy của chất béo

TO

Phương pháp: • Công thức tổng quát của chất béo là: CnH2n-4-2kO6 (k là tổng số liên kết π ở gốc các axit béo) hoặc CxHyO6. • Cũng có thể sử dụng công thức: n CO2 − n H2 O = (k − 1)n cb (k là tổng số liên kết π ở gốc các axit béo và trong nhóm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH

CH2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C17H35COO

C17H35COO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

CH2

G

C17H35COO

N

CH2

H Ư

C17H35COO

-COO-) Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố oxi.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Ví dụ 1. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Hướng dẫn: n 2 (n + 1) 22 (2 + 1) Số đồng phân là: = =6 2 2 Ví dụ 2. Đun hỗn hợp gồm glixerol với axit stearic (có xúc tác H2SO4 đậm đặc), số chất chứa chức este tối đa được tạo ra là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: Có 1 đồng phân trieste; 2 đồng phân đieste và 2 đồng phân monoeste.

D

IỄ N

Đ

Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 chất béo rắn (tạo bởi axit béo no) thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam H2O. Khối lượng glixerol thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn lượng chất béo đã cho là A. 18,4 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D. 11,5 gam. Hướng dẫn: (mol) CO : na Cách 1. Chất béo no thì k = 0 nên đặt chất béo là CnH2n-4O6: a (mol) ⇒ Đốt chất béo thu được:  2  H 2 O : (n − 2) a (mol) THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

8

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

250,8 99 − = 0, 2(mol) ⇒ a = 0,1(mol) 44 18 Khi xà phòng hóa chất béo lại có: nglixerol = nc.béo = 0,1 (mol) ⇒ mglixerol = 0,1.92 = 9,2 (gam). 250,8 99 Cách 2. Từ công thức: n CO2 − n H2 O = (k − 1)n cb ta có: − = (3 − 1)n cb ⇒ nglixerol = nc.béo = 0,1 (mol) ⇒ Chọn C. 44 18 Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20 B. 0,30 C. 0,18. D. 0,15. Hướng dẫn: n Br 0,6 Cách 1. ADCT: n CO2 − n H2 O = (k − 1)n cb ⇒ k = 7 ⇒ tổng số liên kết π ở gốc axit béo là 4 ⇒ a = 2 = = 0,15(mol) 4 4 CO :n (mol) Cách 2. Đặt công thức chất béo: CnH2n-4-2kO6: 1 (mol) ⇒ Khi đốt thu được  2  H 2 O :n − 2 − k (mol) 0,6 = 0,15(mol) 4

ÁN

-L

TO

Phương pháp: Khi xà phòng hóa chất béo ta luôn có  n cb = n glixerol •   n OH− = 3n cb = 3n glixerol • BTKL: mcb + mkiềm = mmuối + mglixerol

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

4 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natrioleat và natristearat theo tỉ lệ mol lần lựơt là 1 : 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b - c = 4a. B. b = c - a. C. b - c = 2a. D. b - c = 3a. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo thì thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Còn nếu cho 0,2 mol chất béo này phản ứng với dung dịch brom dư thì số mol brom phản ứng tối đa là x mol. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,2. Câu 3. Thủy phân axit béo X thu được glixerol và ba axit béo là axit stearic, axit panmitic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít (đktc) CO2 và m gam nước. Biểu thức liên hệ giữa a, V và m là V m V m V m V m − . − . − . A. 4a = B. 3a = + . C. a = D. 3a = 22, 4 18 22,4 18 22, 4 18 22, 4 18 Câu 4. Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 17,472 lít. B. 20,160 lít. C. 15,680 lít. D. 16,128 lít. Câu 5 (Sở GD-ĐT Phú Yên lần 1-2017). Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: Natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 5a. B. b – c = 6a. C. b = c – a. D. b – c = 4a. Câu 6. E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết p, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol H2O là A. 16. B. 17. C. 14. D. 18. Câu 7 (Chuyên Bắc Ninh lần 1-2017). Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là A. 0,20 B. 0,05. C. 0,15. D. 0,10. Dạng 3. Phản ứng xà phòng hóa chất béo

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

=

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

n Br2

.Q

mà n CO2 − n H2 O = 6 ⇒ k = 4 ⇒ a =

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

Ta có: n CO2 − n H 2O = na − (na − 2a) = 2a =

D

IỄ N

Ví dụ 1. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó có công thức cấu tạo thu gọn là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Hướng dẫn:

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

9

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ta có: n E = n glixerol =

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

1,84 = 0,02(mol);n NaOH = 3.n glixerol = 0,06(mol) 92

17,68 = 884 . 0,02 Ví dụ 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng xà phòng thu được là A. 18,38 gam. B. 16,68 gam. C. 17,80 gam. D. 18,24 gam. Hướng dẫn: 1 Ta có: n glixerol = .n NaOH = 0,02(mol) ⇒ Bảo toàn khối lượng: mxp = 17,24 + 40.0,06 – 92.0,02 = 17,80 (gam) 3 Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam. B. 23,00 gam. C. 23,28 gam. D. 16,68 gam. Hướng dẫn: • BTKL: m chaát beùo + m O2 = m CO2 + m H 2O ⇒ m chaát beùo = 1,14.44 + 1,06.18 − 1,61.32 = 17,72(gam)

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,05 mol triolein cần dùng vừa đủ a mol NaOH. Phản ứng kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là A. 0,05 ; 0,05. B. 0,15 ; 0,05. C. 0,05 ; 0,15. D. 0,15 ; 0,15. Câu 2. Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là A. 8,82. B. 9,91. C. 10,90. D. 8,92. Câu 3. Thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là A. 3,04. B. 6,08. C. 8,82. D. 6,12. Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 32,24 gam tripanmitin bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng thì sau phản ứng thu được khối lượng muối là A. 36,48 gam. B. 36,24 gam. C. 35,28 gam. D. 33,36 gam. Câu 5. Xà phòng hóa 16,12 gam một triglixerit bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,2 gam NaOH và 1,68 gam KOH thì sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối và glixerol. Công thức của axit béo là A. C18H34O2. B. C16H32O2. C. C16H30O2. D. C18H36O2. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,445 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2 và 1,65 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 27,54 gam. B. 24,88 gam. C. 25,02 gam. D. 26,89 gam. Câu 7. Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ với 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là A. 128,70. B. 64,35. C. 124,80. D. 132,90. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là A. 0,414 gam. B. 1,242 gam. C. 0,828 gam. D. 0,46 gam. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo rắn (tạo bởi glixerol và các axit béo no) thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam H2O. Khối lượng glixerol thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn lượng chất béo đã cho là A. 9,2 gam. B. 4,6 gam. C. 18,4 gam. D. 11,5 gam. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ thì khối lượng xà phòng thu được là A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

G

Đ ẠO

• BTNT oxi: 6n chaát beùo + 1,61.2 = 1,14.2 + 1,06 ⇒ n chaát beùo = 0,02(mol) (Chất béo là trieste nên có 3 nhóm -COO-; vì vậy có chứa 6 nguyên tử oxi)  n glixerol = n chaát beùo = 0,02(mol) Xà phòng hóa m gam chất béo bằng NaOH thì   n NaOH = 3n chaát beùo = 0,06(mol) BTKL: m chaát beùo + m NaOH = m muoái + m glixerol ⇒ m muoái = 17,72 + 0,06.40 − 0,02.92 = 18, 28(gam)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Bảo toàn khối lượng: mE = 1,84 + 18,24 – 40.0,06 = 17,68 (gam) ⇒ M E =

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

10

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol chất béo A cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm 1,14 mol CO2 và y mol H2O. Mặt khác nếu xà phòng hóa hoàn toàn 0,02 mol A bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 18,28 gam muối. Cho 0,04 mol chất béo A tác dụng hết với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích Br2 tham gia phản ứng là A. 80 ml. B. 320 ml. C. 160 ml. D. 640 ml. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) và thu được 39 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn; sau đó cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là A. 53,2 gam. B. 57,2 gam. C. 52,6 gam. D. 61,480 gam. Dạng 4. Các chỉ số của chất béo (phần này nằm trong nội dung giảm tải, HS tự tham khảo)

200.7.10−3 = 0,025(mol) ⇒ n H 2O = 0,025(mol) (phản ứng trung hòa sinh ra nước) 56 1 x − 0,025 Khi xà phòng hóa chất béo thì: n glixerol = n NaOH = 3 3 x − 0,025 BTKL: m chaát beùo + m NaOH = m muoái + m glixerol + m H2 O ⇔ 200 + 40x = 207,55 + 92 + 18.0,025 ⇒ x = 0,775(mol) 3 m NaOH = 40.0,775 = 31,0(gam) BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Khối lượng NaOH để trung hòa axit béo tự do có trong 5 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 là A. 0,025 gam. B. 0,05 gam. C. 0,075 gam. D. 0,06 gam. Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,80 gam mẫu chất béo A cần 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo A là

TO

n NaOH = n KOH =

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Ví dụ 1. Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 8,0. B. 7,0. C. 6,0. D. 5,0. 56.0,015.0,1.1000 Hướng dẫn: Chỉ số axit: =6. 14 Ví dụ 2 (BT SGK Hóa 12). Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic là A. 182. B. 189. C. 200. D. 207. Hướng dẫn: C17 H 35 COOH (284) 1 gam chất béo đã cho gồm  (C17 H 35 COO)3 C3 H 5 (890) −3 7.10 1 − 284.1, 25.10−4 n C17 H35 COOH = n KOH = = 1, 25.10−4 (mol) ⇒ n (C17 H35COO)3C3 H5 = ≈ 1,0837.10−3 (mol) 56 890 ⇒ Khối lượng KOH để phản ứng với tristearoylglixerol: m KOH = 3.1,0837.10−3.56 = 0,182(gam) = 182(mg) Chỉ số xà phòng hóa: 182 + 7 = 189. Ví dụ 3 (Khối B-2011). Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 31,45 gam. B. 32,36 gam. C. 30 gam. D. 31,0 gam. Hướng dẫn: Đặt n NaOH (phaûn öùng) = x (mol) . Số mol NaOH để trung hòa axit tự do có trong 200 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 là

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Phương pháp: • Chỉ số axit: Số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. • Chỉ số este: Số mg KOH cần để xà phòng hóa hết lượng trieste (triglixerit) có trong 1 gam chất béo. • Chỉ số xà phòng hóa: Số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng trieste (triglixerit) có trong 1 gam chất béo (chỉ số xà phòng hóa = chỉ số axit + chỉ số este). • Chỉ số iot: Số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo. Chỉ số iot nói lên mức độ không no của chất béo. • Chỉ số peroxit: Số gam iot được giải phóng từ KI bởi peroxit có trong 100 gam chất béo. CH CH CH CH + 2KI + H2O + I2 + 2KOH O O O

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

11

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

A. 220. B. 240. C. 250. D. 200. Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25%, thu được 9,43 gam glixerol và b gam muối natri. Giá trị của a, b lần lượt là A. 49,2 và 103,37. B. 51,2 và 103,145. C. 51,2 và 103,37. D. 49,2 và 103,145. Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 200 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần vừa đủ 310 gam dung dịch KOH 14%, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất với m là A. 208. B. 224. C. 220. D. 198. Câu 5. Chất béo A có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg chất béo A người ta đun nóng nó với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là A. 10,3425. B. 10,3435. C. 10,3445. D. 10,3455.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

12

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CACBOHIĐRAT

Dạng 1. Phản ứng tráng bạc Phương pháp: • Glucozơ, fructozơ, mantozơ có phản ứng tráng bạc và n Ag = 2n gluxit (gluxit ở đây: glucozơ, fructozơ, mantozơ) Nếu thủy phân saccarozơ hoặc mantozơ hoàn toàn rồi đem cho sản phẩm sau phản ứng tham gia tráng bạc thì n Ag = 4n gluxit (gluxit ở đây: mantozơ, saccarozơ)

Vì fuctozơ cũng có phản ứng tráng bạc với tỉ lệ tương tự glucozơ nên trong tính toán ta xem fructozơ như glucozơ.

Ơ

N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ví dụ 1. Cho 500 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 32,4 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,3M. B. 0,6M. C. 1,20M. D. 0,03M. Hướng dẫn 32,4 0,15 n Ag = = 0,3(mol) ⇒ n G = 0,15(mol) ⇒ C M(G ) = = 0,3(M) 108 0,5 Ví dụ 2. Thuỷ phân hoàn toàn dung dịch chứa 13,68 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Trung hòa lượng axit dư trong X rồi cho phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì lượng Ag thu được tối đa là A. 8,64 gam. B. 86,4 gam. C. 17,28 gam. D. 172,8 gam. Hướng dẫn 13,68 nS = = 0,04(mol) ⇒ n Ag = 0,16(mol) ⇒ m Ag = 17,28(gam) 342 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Cho 500 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,4M. B. 0,8M. C. 0,2M. D. 0,02M. Câu 2. Cho 800 gam dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì sau phản ứng thu được 30 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ ban đầu là A. 3,125%. B. 6,250%. C. 12,500%. D. 1,875%. Câu 3. Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam dung dịch saccarozơ 6,84% trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Trung hòa lượng axit dư trong X rồi cho phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được lượng Ag tối đa là A. 43,20 gam. B. 10,8 gam. C. 54 gam. D. 21,6 gam. Câu 4. Cho 200 ml dung dịch glucozơ nồng độ 0,1M tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Khối lượng bạc nitrat đã phản ứng là A. 2,16. B. 6,8. C. 68. D. 4,32. Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 20,52 gam saccarozơ trong 500 ml dung dịch HCl 0,8M đun nóng thu được dung dịch X. Trung hòa axit dư trong X bằng lượng NaOH vừa đủ rồi thêm dung dịch AgNO3/NH3 (dư) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 25,92. B. 57,40. C. 83,32. D. 70,36. Câu 6. Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Khuấy phần một trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần hai đem đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt là A. 35,29 và 64,71. B. 64,71 và 35,29. C. 64,29 và 35,71. D. 35,71 và 64,29. Dạng 2. Bài tập hiệu suất

D

IỄ N

Đ

Phương pháp: • Đối với phản ứng thủy phân tinh bột rồi lên men sản xuất ancol etylic thì ta sử dụng sơ đồ hóa để giải nhanh bài toán (bỏ qua giá trị của n). • Nếu hiệu suất ở mỗi giai đoạn là khác nhau thì hiệu suất chung của quá trình bằng tích các hiệu suất thành phần. • Tính từ chất phản ứng ra sản phẩm (chiều mũi tên) thì nhân hiệu suất; ngược lại thì chia hiệu suất. Ví dụ 1. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là A. 25,46. B. 33,00. C. 26,73. D. 29,70. THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

13

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Hướng dẫn

H SO ñaë c, t 0

2 4 Sơ đồ: C6H7O2(OH)3 (162)  → C6H7O2(ONO2)3 (297) H = 90%

16,2 tấn

 → m=

(bỏ qua n)

16, 2.297 .0,9 = 26,73 (tấn) 162

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 54,0. B. 48,6. C. 24,3. D. 27,0%. Câu 2. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là A. 20,5. B. 22,8. C. 18,5. D. 17,1. Câu 3. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo ancol etylic là A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%. Câu 4. Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0 , hiệu suất 90%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là A. 32,4. B. 36,0. C. 40,5. D. 40,0. Câu 5. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 70%). Giá trị của m là A. 27,0 kg. B. 9,0 kg. C. 4,41 kg. D. 18,9 kg. Câu 6. Cho lên men 90 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 60%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 37,33. C. 6,72. D. 13,44.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

5,25.10−3 .100 = 35% 0,015

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Hiệu suất thủy phân: a =

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Ví dụ 3. Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó trung hòa lượng axit dư rồi tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là A. 65,7%. B. 30%. C. 35%. D. 67,5%. Hướng dẫn 5,13 4,374 nM = = 0,015(mol);n Ag = = 0,0405(mol) 342 108 Gọi x là số mol mantozơ đã bị thủy phân, ta có sơ đồ G :2x (mol) AgNO3 / NH3 H+ , t0 M →  → Ag : 2n (G + M) ⇒ 2(2x + 0,015 – x) = 0,0405 ⇒ x = 5, 25.10−3 (mol)  0,015(mol) M :0,015 − x (mol)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

368.162 100 100 . = 800(kg) ⇒ mgạo = 800. = 1000(kg). 92 81 80

G

⇒x=

Đ ẠO

TP

Tuy nhiên khi giải bài tập trắc nghiệm để cho nhanh ta sử dụng sơ đồ sau: H =81% C6H10O5  → 2C2H5OH (ta không cần quan tâm giá trị n vì sẽ bị triệt tiêu) 162  → 2.46=92 x (kg) ←  368 (kg)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

N

enzim

→ 2C 2 H 5 OH + 2CO2 C6 H12 O6  30 − 350 C

.Q

H+ , t0

U

(C H O ) + nH 2 O  → nC6 H12 O6 Lưu ý: Điều chế ancol etylic từ tinh bột ta đi qua 2 giai đoạn  6 10 5 n Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

D. 1280 (kg).

H

A. 640 (kg). B. 1000 kg. C. 2000 (kg). Hướng dẫn: 1000.46 V Độ rượu = röôïu nguyeân chaát ⇒ VC2 H5OH = = 460(lít) ⇒ m C2 H5 OH = 460.0,8 = 368(kg) 100 Vdung dòch röôïu

N

Ví dụ 2. Để sản xuất được 1000 lít ancol etylic 460 với hiệu suất toàn bộ quá trình là 81% thì khối lượng gạo (chứa 80% tinh bột) cần dùng là bao nhiêu? Biết D C2 H5OH = 0,8(g / ml)

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

14

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

A. 99,38 kg. B. 78,26 kg. C. 51,52 kg. D. 40,57 kg. Câu 16. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 6,8 gam. Giá trị của m là A. 30. B. 28. C. 26. D. 24. Câu 17. Đun nóng 30,78 gam mantozơ trong môi trường axit, đun nóng. Trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 29,16 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là A. 75,0%. B. 50,0%. C. 40,0%. D. 62,5%. Câu 18. Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 4 lit dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối có tổng nồng độ là 3,211%. Khối lượng glucozơ đã dùng là A. 67,5 gam. B. 96,43 gam. C. 135 gam. D. 192,9 gam. Câu 19. Thủy phân 3,42 gam mantozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Kiềm hóa X rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 60%. B. 50%. C. 75%. D. 80%. Câu 20. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 60%). Trung hòa dung dịch X được dung dịch Y rồi cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là m gam. Giá trị của m là A. 6,48. B. 9,504. C. 8,208. D. 7,776. Dạng 3. Bài tập đốt cháy

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 7 (Sở GD-ĐT Bắc Giang lần 2-2017). Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2,8 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 3,08 tấn. B. 5,13 tấn. C. 2,97 tấn. D. 4,62 tấn. Câu 8. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 72% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 5 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 18,33 tấn. B. 9,17 tấn. C. 12,73 tấn. D. 6,60 tấn. Câu 9. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (D =1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 1 tấn xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất quá trình bằng 70%) A. 286,36 lít. B. 439,96 lít. C. 897,87 lít. D. 936,64 lít. Câu 10. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất quá trình 72%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 400 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 675. C. 650. D. 562,5. Câu 11. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,12 mol. C. 0,095 mol. D. 0,06 mol. Câu 12. Để sản xuất 50 lít C2H5OH 460 (D = 0,8 g/ml) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%? A. 80,0 kg. B. 45,0 kg. C. 50,75 kg. D. 40,5 kg. Câu 13. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 84%) là A. 25,51 lít. B. 35,43 lít. C. 18,0 lít. D. 16,07 lít. Câu 14. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít ancol etylic 460 là bao nhiêu? Biết hiệu suất của cả quá trình lên men là 81% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 8,9 kg. B. 8,0 kg. C. 9,0 kg. D. 18 kg. Câu 15. Người ta lên men glucozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất 72%. Để sản xuất được 50 lít ancol etylic 720 thì khối lượng glucozơ cần dùng là bao nhiêu? Cho biết D C2 H5OH = 0,8g/ml.

D

IỄ N

Phương pháp: • •

 n C = n CO2 = n O2 Công thức chung của cacbohiđrat là Cn(H2O)m ⇒ Cần nhớ:   m gluxit = m C + m H2 O BTKL: m gluxit + m O2 = m CO2 + m H2 O

Ví dụ 1 (THPTQG 2016). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

15

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Ý

Trong tính toán bỏ qua n nên: k =

n (CH3CO)2 O n C6 H10 O5

=

[C6 H 7 O 2 (OOCCH3 ) 2 OH]n 0,12 = 2, 4 ⇒ sp este  0,05 [C6 H 7 O 2 (OOCCH3 )3 ]n

ÁN

-L

Ví dụ 2. Cho xenlulozơ tác dụng với axit nitric ở điều kiện thích hợp thu được một loại polime chứa 3,8% nitơ (về khối lượng). Hỏi trung bình cứ bao nhiêu mắt xích β-glucozơ phản ứng với một phân tử axit nitric? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn: Giả sử cứ k mắt xích β-glucozơ phản ứng với một phân tử axit nitric 0

TO

H 2SO 4 ñaëc, t → C6kH7kO2k(OH)3k-1NO3 + H2O kC6H7O2(OH)3 + HNO3  14 Theo đề: %N = .100 = 3,8 ⇒ k ≈ 2 162k + 45 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1 (THPT Lê Quý Đôn-Đà Nẵng lần 1-2017). Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam CH3COOH. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là A. 77,84% và 22,16%. B. 77,00% và 23,00%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70,00% và 30,00%. Câu 2. Cho xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 18,36 gam anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc xúc tác) tạo ra 17,28 gam este axetat và a gam CH3COOH. Công thức của este axetat có dạng A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n. B. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

10 00

B

Ví dụ 1. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (H2SO4 đặc xúc tác) tạo ra 13,14 gam este axetat và 7,2 gam CH3COOH. Công thức của este axetat có dạng A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n. B. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n. C. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. D. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. Hướng dẫn: 7, 2 n (CH3CO)2 O = n CH3COOH = = 0,12(mol) ; BTKL: m xenlulozô + m anhiñrit axetic = m este + m axit axetic ⇒ m xenlulozô = 8,1 (gam) 60 anhiñrit axetic

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

0

H 2 SO 4 ñaëc, t → [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nCH3COOH [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

0

H 2SO 4 ñaëc, t [C6H7O2(OH)3]n + 3nHO-NO2 (đặc)  → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,15. B. 3,60. C. 5,25. D. 6,20. Hướng dẫn 2,52 n C = n O2 = = 0,1125(mol) ⇒ m gluxit = m C + m H2 O = 12.0,1125 + 1,8 = 3,15(gam) 22, 4 Ví dụ 2. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m + 168,44 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,68. B. 30,16. C. 28,56. D. 31,20. Hướng dẫn: C2 H 2 O 4 : x (mol) C2 H 2 O 4 : x (mol) C20 H 32 O16 : x (mol) C H O :3x (mol) C H O : x (mol)  6 10 4  18 30 12  Phân tích hỗn hợp X:  ⇔ ⇔  C6 H12 O6 ⇔ C n (H 2 O) m C6 H12 O6 C6 H12 O6 C H O  12 22 11 C12 H 22 O11 C12 H 22 O11 m + 168, 44 Nhận xét: m X = m C + m H2 O ⇒ m = 12 + 16, 56 ⇒ m = 28, 56 (gam) 197 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,30 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần V lít O2 (đktc), thu được 3,6 gam nước. Giá trị của V là A. 2,52. B. 4,48. C. 5,04. D. 6,72. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozơ, mantozơ, fructozơ, glucozơ bằng lượng O2 (vừa đủ), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,04 gam nước. Giá trị của m là A. 8,36. B. 13,76. C. 9,28. D. 8,64. Dạng 4. Phản ứng este hóa xenlulozơ

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

16

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

C. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. D. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. Câu 3. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa hết với 25,2 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo thành 66,6 gam coloxilin (hỗn hợp của xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ đinitrat. Giá trị của m là A. 46,8. B. 48,6. C. 64,8. D. 68,4. Câu 4. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (H2SO4 đặc xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của este axetat có dạng A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n. B. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n. C. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. D. [C6H7O2(OOC-CH3)2(OH)]n.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

17

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP AMIN

Dạng 1. Viết đồng phân, xác định bậc amin

H

Ơ

N

Phương pháp: • Amin no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát: CnH2n+3N ⇒ số đồng phân: 2n −1 (n < 5). • Bậc của amin được xác định dựa vào số nguyên tử H bị thay thế trong phân tử NH3. • Khi tính đồng phân của amin có số C lớn hơn 4 ta sử dụng phương pháp đếm. • Thuộc phân tử khối của các amin thường gặp: CH5N (31); C2H7N (45); C3H9N (59); C4H11N (73). • Amin bậc một phản ứng với axit nitrơ tạo khí. R-NH2 + HNO2  → R-OH + N2 + H2O

TO

Ví dụ. Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A. 0,45 gam. B. 0,31 gam. C. 0,465 gam. D. 0,48 gam. Hướng dẫn CH 5 N (31) :x(mol) 1,49 − 0,76 0,76 n a min = n HCl = = 0,02(mol) ⇒ M = = 38 ⇒  36,5 0,02 C2 H 7 N (45) :y(mol)  x + y = 0,02  x = 0,01 Giải hệ  ⇒ ⇒ m CH5 N = 0,01.31 = 0,31(gam) 31x + 45y = 0,76  y = 0,01 31 + 45 ⇒ Hai amin có số mol bằng nhau và bằng 0,01 (mol) • Nếu tinh ý có thể thấy 38 = 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

n a min = n HCl Amin đơn chức khi phản ứng với dung dịch HCl có:  m a min + m HCl = m muoái amoni Nếu đề cho hỗn hợp thì ta sử dụng phương pháp trung bình.

ÁN

Ý

Phương pháp:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

23−1 = 4 (trong đó có 2 đồng phân bậc I). Ví dụ 2. Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu đồng phân amin bậc 2? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Hướng dẫn Amin bậc hai có dạng: R-NH-R’nên có những trường hợp sau: • CH3-NH-C4H9 (C4H9 có 4 đồng phân: n-; iso; sec-; tert-) • C2H5-NH-C3H7 (C3H7 có 2 đồng phân: n-; iso) BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 8. C. 12. D. 16. Câu 2. Số amin X (chứa vòng thơm) có công thức phân tử CxHyN trong đó N chiếm 13,084% về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 3. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong amin đơn chức X là 23,73%. Số đồng phân amin của X tác dụng được với axit nitrơ sinh ra khí là A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 4. Amin đơn chức mạch hở X có phần trăm nitơ (về khối lượng) bằng 19,178%. Số đồng phân amin bậc một của X là A. 4. B. 8. C. 2. D. 3. Câu 5 (THPTQG 2015). Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3. Dạng 2. Phản ứng của amin với HCl, axit hữu cơ tạo muối amoni

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Ví dụ 1. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong amin đơn chức X là 23,73%. Số đồng phân amin của X tác dụng được với axit nitrơ sinh ra khí là A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Hướng dẫn 14 1400 Amin đơn chức chứa 1 nguyên tử N ⇒ %N = .100 = 23,73 ⇒ M X = = 59 ⇒ C3 H 9 N ⇒ số đồng phân: MX 23,73

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

18

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

Phương pháp: • Công thức tổng quát của amin mạch hở: CnH2n+2-2k-z(NH2)z (k là số liên kết π) ⇒ amin no đơn chức mạch hở: n CO2 n H O − n CO2 n CnH2n+3N ⇒ khi đốt: = và n a min = n H 2O − n CO2 − n N 2 = 2 n H2 O n + 1,5 1,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

m a min = m C + m H + m N = 12n CO2 + 2n H 2O + 28n N2

ÀN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Câu 2. Cho các hợp chất hữu cơ sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (CH3)2NH (3); NH3 (4). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (1) < (4) <( 3) < (2). C. (1) < (4) < (2) < (3). D. (4) < (1) < (2) < (3). Câu 3. Cho các chất: (1) Anilin; (2) benzylamin; (3) p-toluiđin; (4) p-nitroanilin. Thứ tự tăng dần lực bazơ của chúng là A. (4) < (1) < (2) < (3). B. (4) < (1) < (3) < (2). C. (2) < (3) < (1) < (4). D. (3) < (2) < (1) < (4). Câu 4. Cho các chất sau: (1) Anilin; (2) etylamin; (3) đietylamin; (4) amoniac. Dãy nào sau đây có thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ của các chất? A. (3) > (2) > (4) > (1). B. (3) > (2) > (1) > (4). C. (2) > (4) > (3) > (1). D. (2) > (3) > (4) > (1). Dạng 4. Phản ứng cháy của amin

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

H Ư

N

G

Đ ẠO

Phương pháp: • Do nguyên tử N trong nhóm –NH2 còn cặp electron chưa tham gia liên kết có khả năng nhận proton ( H + ) nên amin có tính bazơ. Lực bazơ sẽ tăng nếu mật độ cặp electron này tăng (ứng với amin chứa các nhóm đẩy electron) và ngược lại. • Quy luật so sánh: amin thơm < NH3 < amin béo bậc một < amin béo bậc hai (không xét amin bậc ba vì có hiệu ứng không gian gây giảm lực bazơ).

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 (loãng) thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 7,1 gam. B. 14,2 gam. C. 19,1 gam. D. 28,4 gam. Câu 2. Thể tích dung dịch HCl 0,5M cần để phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 9,0 gam etylamin là A. 100 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 800 ml. Câu 3. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 4. Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là A. C2H7N và C3H9N. B. CH5N và C2H7N. C. C3H9N và C4H11N. D. C3H7N và C4H9N. Câu 5. Khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để tác dụng hết với 4,5 gam etylamin là A. 3,65 gam. B. 36,5 gam. C. 7,3 gam. D. 50 gam. Câu 6. Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Dạng 3. So sánh lực bazơ giữa các amin

D

IỄ N

Đ

Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức no, bậc một X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 2:3 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N. Hướng dẫn n CO2 n 2 = = ⇒n =3 Amin no đơn chức mạch hở có công thức CnH2n+3N ⇒ khi đốt: n H2 O n + 1,5 3 Ví dụ 2. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

19

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn A. etylmetylamin. Hướng dẫn

B. butylamin.

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

C. etylamin.

Bảo toàn oxi: n H2 O = 2(n O2 − n CO2 ) = 0,205 (mol) ⇒ n a min =

n H 2O − n CO2 1,5

D. propylamin.

= 0,07 (mol) ⇒ nM > 0,07

n CO2

0,1 < ≈ 1, 43 nên phải có chất có số C = 1 (chất này không thể là anken vì anken có số C ≥ 2) nM 0,07 Vậy X là CH3NH2 suy ra Y là C2H5NH2. BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam amin đơn chức X thu được 1,12 lít N2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Số đồng phân của X là A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 amin thu được sản phẩm cháy gồm 3,36 lít CO2 (đktc), 5,4 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Giá trị của m là A. 3,1. B. 3,5. C. 3,6. D. 3,8. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng a mol amin đơn chức no, mạch hở X bằng oxi (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm b mol CO2, c mol H2O và d mol N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biểu thức nào sau đây là đúng? A. a + b = c + d. B. a – d = c - b. C. a + c = b + d. D. b + d = c - a. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X là amin đơn chức bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 1,792 lít CO2 (đktc), 1,98 gam H2O và 0,224 lít N2 (đktc). Giá trị của m và công thức phân tử của X là A. 1,57 gam; C3H7N. B. 1,8 gam; C2H7N. C. 1,46 gam; C4H11N. D. 2,92 gam; C4H11N. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin A bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2. Giả thiết không khí chỉ gồm oxi và nitơ trong đó nitơ chiếm 80% thể tích, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 9,0. B. 4,5. C. 5,9. D. 7,4. Dạng 5. Xác định công thức, đồng phân muối amoni

R − NH 3+ − NO3− k =0⇒ + − H 2 N − R − NH 3 − HCO3 k = −1 ⇒ R − NH 3+ − CO32− − NH 3+ − R '

10 00

Ứng với CxHyO3N2 có thể gặp

Ứng với CxHyO3N thì muối có dạng R − NH 3+ HCO3− hoặc R − NH 3+ CO32 − R ' ( R ' ≠ H )

• •

Ứng với CxHyO2N thì muối có dạng RCOO − NH 3+ − R ' (R, R’ có thể giống nhau và có thể là H). Ngoài ra có thể áp dụng kinh nghiệm bản thân vào các bài toán (dựa vào số nguyên tử N và O có trong muối để dự đoán công thức muối).

Ý

-H

Ó

A

TO

ÁN

-L

Ví dụ 1 (Khối A-2008). Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. Hướng dẫn 2 + 2.2 + 2 − 8 + NaOH C2 H 5 − NH 2 (45) + NaNO3 + H 2 O C2H8O3N2 có ∆ = = 0 nên muối là C2 H 5 − NH 3+ − NO3− → 2 (Y)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2 + 2x + t − y 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Thông thường ta hay gặp muối amoni có CTPT dạng CxHyOzNt thì cần nhớ: k =

B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Phương pháp:

chaát voâ cô

Ví dụ 2 (CĐ-2010). Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn CH 3COONH 4 :amoni axetat Từ đề bài suy ra công thức thỏa mãn là   HCOONH 3CH 3 :metylamoni fomat Ví dụ 3 (Chuyên Phan Bội Châu-Nghệ An lần 1-2017). Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là A. etylamin. B. amoniac. C. metylamin. D. khí cacbonic.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ta có C(M) =

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

20

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Hướng dẫn

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

m Z = 0,1.176 + 0,2.106 + 0,1.40 = 42,8(gam)

Ví dụ 7 (THPTQG 2015). Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97. Hướng dẫn: Công thức cấu tạo hai chất: C3H12N2O3: (CH3NH3)2CO3 C2H8N2O3: C2H5NH3NO3 (CH3 NH3 )2 CO3 : x (mol) + NaOH, t 0 Na 2 CO3 : x (mol) CH 3 NH 2 : 2x (mol) → Muối Đặt + hỗn hợp  NaNO3 : y (mol) C2 H5 NH3 NO3 :y (mol) C 2 H 5 NH 2 : y (mol) 124x + 108y = 3,4  x = 0,01 Ta có hệ:  (mol) ⇒ mmuối = 106.0,01 + 85.0,02 = 2,76 (gam). ⇒  2x + y = 0,04  y = 0,02 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Cho 0,1 mol chất X ( CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 12,5. C. 15. D. 21,8. Câu 2. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 1 amin bậc 2. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2NH3NO3. B. (CH3)2NH2NO3. C. H2NCH2NH3HCO3. D. HCOONH3CH3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

b = 0,2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00 b = 2a

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

 Na 2 CO3 (Y) + NaOH Dễ thấy X là CH 3 NH 3+ HCO3− →  CH 3 NH 2 (Z) Ví dụ 4 (Chuyên ĐHSP lần 4-2015). Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần chất rắn thu được chỉ gồm các hợp chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Hướng dẫn (CH 3 )3 NH + HCO3−  + 2− (CH 3 ) 2 NH 2 CO3 CH 3 + − 2− + Từ lý thuyết dễ thấy X có dạng R − NH 3 HCO3 hoặc R − NH 3 CO3 R ' ( R ' ≠ H ) ⇒  + 2− C 2 H 5 NH 3 CO3 CH 3 CH NH + CO 2− C H 3 3 2 5  3 Ví dụ 5 (Chuyên ĐH Vinh lần 3-2012). Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra khí Y có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn CH 3CH 2 CH 2 COONH 4  NH 3  Vì MY < 34 ⇒ Y  ; từ đây suy ra các công thức của X CH 3CH(CH 3 )COONH 4 CH NH 2  3 CH CH COONH CH 3 3  3 2 Ví dụ 6 (Chuyên Đại học Vinh lần 4-2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4. Hướng dẫn C3 H 6 (C OONa) 2 : 0,1(mol) C3 H 6 (C OONH 4 )2 : a (mol) + NaOH:0,7 mol  NH 3 : 2a  E → khí  ( mol) + Z  Na 2 CO3 :0, 2(mol) + − CH NH : b CH NH HCO :b (mol) 3 2  3 3  3  NaOH : 0,1(mol)  2a + b = 0,4⇒ a = 0,1 { {

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

21

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3 (THPT Lao Bảo-Quảng Trị lần 1-2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C3 H10 N2O4) và chất Y (C3 H12N2 O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụ ng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46. Câu 4 (THPT Nguyễn Xuân Nguyên-Thanh Hóa lần 1-2017). Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là A. 23,10. B. 24,45. C. 21,15. D. 19,10.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

22

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP AMINO AXIT

Dạng 1. Xác định công thức phân tử, cấu tạo của amino axit Phương pháp: • Amino axit no, mạch hở, chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH có công thức tổng quát: CnH2n+1O2N. n HCl • Số nhóm -NH2 trong phân tử amino axit được tính theo công thức: . n a min o axit n NaOH

Số nhóm -COOH trong phân tử amino axit được tính theo công thức:

Nhớ khối lượng mol của một số amino axit thường gặp: Glyxin (75); alanin (89); axit glutamic (147); lysin (146); tyrosin (181). Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh bài toán có dữ kiện tác dụng dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH (KOH).

.

Ơ

H

N

Y

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

(Đến đây các em dễ dàng suy luận được X chỉ chứa 1 nhóm -COOH vì nX = nNaOH (t/d với X) = 0,01 (mol)) 1,11 MZ = = 111 ⇒ M X = 111 − 22 = 89 (alanin hay axit α-aminopropionic). 0,01 Ví dụ 4 (Khối B-2010). Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác nếu cũng cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. Hướng dẫn Đặt số mol alanin (89) và axit glutamic (147) trong hỗn hợp lần lượt là x và y; áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có hệ 30,8   x + 2y = 22 = 1,4  x = 0,6 ⇒ ⇒ m X = 89.0,6 + 147.0, 4 = 112, 2(gam)   y = 0, 4  x + y = 36,5 = 1 36,5  (Chú ý là axit glutamic chứa 2 nhóm -COOH nên tác dụng với NaOH sẽ cho tỉ lệ mol 1:2) Ví dụ 5. Amino axit X có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,01(mol)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

Ví dụ 1. Amino axit mạch hở X chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, trong đó %N = 13,59% (về khối lượng). Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hướng dẫn 14 1400 Amino axit chứa một nhóm -NH2 (1 nguyên tử N) ⇒ %N = .100 = 13,59 ⇒ M X = = 103 ⇒ C 4 H 9 O 2 N MX 13,59 Chất này có 5 đồng phân amino axit (các em tự viết nhé)! Ví dụ 2. Môt α-amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là A. alanin (89). B. valin (117). C. lysin (146). D. glyxin (75). Hướng dẫn 5,02 − 3,56 3,56 n X = n HCl = = 0,04(mol) ⇒ M X = = 89 36,5 0,04 Ví dụ 3. X là một amino axit tự nhiên. 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y, lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là A. axit aminoaxetic. B. axit β-aminopropionic. C. axit α-aminopropionic. D. axit α-aminoglutaric. Hướng dẫn Gặp kiểu bài cho như thế này các em cứ xem như muối Y là amino axit X và HCl tồn tại độc lập. Ta có sơ đồ:  NaCl : 0,01(mol)-BTNT Cl X :0,01(mol) + HCl:0,01(mol) + NaOH:0,02 (mol) →Y   → hỗn hợp muối  a min o axit X  HCl :0,01(mol)  muoá i höõ u cô Z: 0,01(mol)-BTNT Na

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

n a min o axit

N

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

23

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

A. 9,524%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 11,966%. Hướng dẫn Xem như dung dịch Y là amino axit X và H2SO4 tồn tại độc lập ta có thể tóm tắt bài toán như sơ đồ sau NaOH:a (mol) +{ X : 0,1(mol) KOH:3a (mol) + H 2SO4 : 0,1(mol) a min o axit X  → dd Y  → 36,7 (gam) muoái + H 2 O H 2SO 4 :0,1(mol) 0,1(mol)

Ơ N

14 .100 = 10,526% 133

Y

X chứa 1 nhóm -NH2 nên: %N =

13,3 = 133 0,1

H

Bảo toàn khối lượng: m X + m H 2SO4 + m ( NaOH, KOH ) = m muoái + m H2 O ⇒ m X = 13,3(gam) ⇒ M X =

N

(Vì trong cùng dung dịch mà nồng độ KOH gấp 3 lần NaOH nên số mol cũng gấp 3 lần) Dễ thấy trong phản ứng trung hòa: n H2 O = n OH− = n H + = 0,1.2 + 0,1.2 = 0, 4(mol) ⇒ 4a = 0,4 ⇒ a = 0,1(mol)

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Hợp chất X là một α-amino axit trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Lấy 6,675 gam X cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 8,325 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 2 (THPTQG 2015). Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-[CH2]4-COOH (M = 117). B. H2N-[CH2]2-COOH (M = 89). C. H2N-[CH2]3-COOH (M = 103). D. H2N-CH2-COOH (M = 75). Câu 3. Cho m gam glyxin (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 9,04 gam muối. Giá trị của m là A. 7,12. B. 6,99. C. 6,00. D. 7,50. Câu 4. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 5. X là một amino axit. 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là A. (H2N)2C3H5(COOH)2. B. (H2N)2C3H5COOH. C. H2NC4H7(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2. Câu 6. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2H3(COOH)2. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC3H5(COOH)2. Câu 7. Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(C2H5)COOH. B. H2NCH2CH(CH3)COOH. C. H2N[CH2]2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH. Câu 8. Cho 100 ml dung dịch α-amino axit X nồng độ 1M tác dụng với vừa đủ 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối. Công thức của X là A. H2NCH(CH3)COOH. B. (NH2)2C4H7COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH. Câu 9 (THPT Phạm Văn Đồng-Phú Yên lần 1-2017). X là α-amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH. Lấy 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,995 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)2-COOH. Câu 10. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 22,025 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C4H9O2N. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C3H7O2N. Dạng 2. Một số bài tập tổng hợp Phương pháp: • Amino axit no, mạch hở, chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH có công thức tổng quát: CnH2n+1O2N thì khi đốt cháy ta có: n H2 O > n CO2 và n axit = 2(n H2 O − n CO2 ) THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

24

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn •

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Este của amino axit chứa 2 nguyên tử oxi có dạng RCOOR’(R có chứa N).

N

H

Ơ

N

Ví dụ 1. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOCH3. B. HCOOH3NCH=CH2. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2CH2COOH. Hướng dẫn Đặt X là RCOOR’: 0,1 (mol) ⇒ nNaOH (pứ) = 0,1 (mol)  RCOONa : 0,1(mol) 11,7 − 40.0,05 ⇒ 11,7 gam chất rắn gồm  ⇒ R + 67 = = 97 ⇒ R = 30(H 2 N − CH 2 −) 0,1  NaOH (dö): 0,05(mol)

ÁN a (mol)

a (mol)

4a (mol)

TO

8,64 = 0,08(mol) ⇒ a = 0,02(mol) ⇒ m X = 89.0,02 = 1,78(gam) 108 BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. X là este của glyxin với một ancol no đơn chức mạch hở (phần trăm khối lượng của O trong X bằng 27,35%). Cho 16,38 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 20,55. B. 19,98. C. 20,78. D. 21,35. Câu 2. X là este của axit glutamic với một ancol bậc một. Để phản ứng vừa đủ với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2. B. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3). C. C3H5(NH2)(COOCH2CH3)2. D. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH3).

n Ag = 4a =

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

0

+ AgNO3 / NH3 + NaOH CuO/ t CH 3OH → H CHO Sơ đồ: H 2 N − CH 2 − COO − CH 3 → − → Ag a (mol)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Ví dụ 2. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Phân tích X cho kết quả % về khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%, 7,865% và 15,73%, còn lại là oxi. Cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CH-COONH4. B. H2N-CH2-COO-CH2-CH3. C. H2N-C2H4-COOH. D. H2N-CH2-COOCH3. Hướng dẫn 14 1400 Để ý các đáp án chỉ có 1 nguyên tử N ⇒ %N = .100 = 15,73 ⇒ M X = = 89 ⇒ C3 H 7 O 2 N MX 15,73 4,85 Đặt X là RCOOR’: 0,05 (mol) ⇒ nRCOONa = 0,05 (mol) ⇒ R + 67 = = 97 ⇒ R = 30(H 2 N − CH 2 −) 0,05 Ví dụ 3. Một hợp chất X (có khối lượng phân tử bằng 103). Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của amino axit, ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là A. 52,50. B. 24,25 C. 48,50. D. 26,25. Hướng dẫn MX = 103 ⇒ X là C4H9O2; X là este của amino axit thủy phân cho ancol có phân tử khối lớn hơn oxi nên X là H2NCH2COOC2H5 H 2 N − CH 2 − COONa : 0,5(mol) + NaOH: 0,6 (mol) ⇒ m Y = 52,5(gam) → chaá t raé n Y  Sơ đồ: H 2 N − CH 2 − COO − C2 H 5   NaOH (dö): 0,1(mol) 0,5(mol) Ví dụ 4. X là este của glyxin (phần trăm khối lượng của N trong X bằng 15,73%). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng rồi dẫn hơi ancol sinh ra đi qua CuO đun nóng thu được hợp chất Y. Tiến hành phản ứng tráng bạc hoàn toàn Y thu được 8,64 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,78. B. 3,56. C. 14,24. D. 28,48. Hướng dẫn 14 1400 %N = .100 = 15,73 ⇒ M X = = 89 ⇒ C3 H 7 O 2 N MX 15,73 X là este của glyxin thì CTCT: H2N-CH2-COO-CH3

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

25

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3. Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol NaOH hoặc 2 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y là A. 8,0 và 1,0. B. 8,0 và 1,5. C. 7,0 và 1,0. D. 7,0 và 1,5. Câu 4. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N. Câu 5. Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 49,2. B. 52,8. C. 43,8. D. 45,6. Câu 6. Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là A. 29,25 gam. B. 18,6 gam. C. 37,9 gam. D. 12,4 gam. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H2NR(COOH)x và một axit no, hở ,đơn chức, thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,2 mol. B. 0,25 mol. C. 0,12 mol. D. 0,1 mol. Câu 8. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là A. 13,8. B. 12,0. C. 16,0. D. 13,1. Câu 9. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO đun nóng thu được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là A. 2,67. B. 4,45. C. 5,34. D. 3,56. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38. Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam. B. 15 gam. C. 10 gam. D. 13 gam. Câu 12. Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác nếu cũng cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là A. 33,1. B. 46,3. C. 28,4. D. 31,7. Câu 13 (THPTQG 2017-Mã 201). Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250. Câu 14 (THPTQG 2017-Mã 209). Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 44,95. B. 22,35. C. 22,60. D. 53,95. Câu 15 (THPT Yên Lạc-Vĩnh Phúc lần 3-2017). Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 16,8% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 68,74 gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 27,74. B. 39,6. C. 34,94. D. 35,66. Câu 16 (THPT Chuyên Hà Giang lần 1-2017). Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 12,81 gam. B. 11,45 gam. C. 9,47 gam. D. 10,43 gam. Câu 17 (Chuyên Thoại Ngọc Hầu lần 1-2017). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là A. 0,2. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,1.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

26

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 18 (Đề thi thử 2017). Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X có chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X cần dùng 200 ml H2SO4 0,5M và HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 17,64. B. 20,58. C. 14,70. D. 22,05. Câu 19 (Chuyên KHTN lần 1-2017). X gồm hai α-aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm -COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là A. 117. B. 139. C. 147. D. 123. Câu 20 (THPTQG 2016). Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là A. 13,8. B. 12,0. C. 16,0. D. 13,1.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

27

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

PEPTIT

ñaà u N

O H R

O H R

Lieâ n keá t peptit

3

O

N CH COOH H R

n

ñaà u C

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-aminoaxit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Thay đổi trật tự này sẽ tạo ra các đồng phân peptit. b) Đồng phân, danh pháp - Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là n! - Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-aminoaxit bắt đầu từ đầu N rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

R

2

...

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1

C N CH C N CH C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP CH

TR ẦN

H2N

H Ư

N

G

Đ ẠO

- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. b) Phân loại • Oligopeptit: Gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-aminoaxit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, …, đecapeptit. • Polipeptit: Gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein. 2. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp a) Cấu tạo

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

1. Khái niệm, phân loại a) Khái niệm - Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit. Ví dụ: Xét sự hình thành đipeptit Gly-Al từ glyxin và alanin:

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

28

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

B

10 00

N

Ó

H

C

Ý

-H

CH2

O

-L

H 2N

CH

OH

COOH

C

N

CH

CH3 O

H

C H (C H 3 ) 2

A

C O

+

H 2N

CH

C

CH3 O

OH

+

+

2H 2O

H 2N

CH

H + ,t

0

COOH

C H (C H 3 ) 2

Nhận xét: Thủy phân đến cùng các peptit (axit chỉ đóng vai trò xúc tác) sẽ thu được hỗn hợp các α-amino axit.

ÁN

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN PEPTIT

TO

Dạng 1. Xác định số đồng phân, viết cấu tạo peptit Phương pháp: • Số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau là xn. • Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là n! •

Số đồng phân npeptit tạo bởi hỗn hợp gồm n α-amino axit, trong đó có a cặp α-amino axit giống nhau là

M peptit = ∑ M α−a min o axit − 18a (a là số liên kết peptit)

Đ IỄ N D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val)

3. Tính chất a) Tính chất vật lí - Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. b) Tính chất hóa học • Phản ứng màu biure - Peptit (chứa từ 2 liên kết peptit trở lên) + Cu(OH)2  → phức màu tím. • Phản ứng thủy phân Ví dụ: CH2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

O H CH3 O H CH(CH3)2

H 2N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO C N CH C N CH COOH

N

H2N CH2

G

Ví dụ :

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

n! 2a

Ví dụ 1. Từ 3 α-amino axit X, Y, Z có thể tạo thành bao nhiêu tripeptit mà trong đó có đủ cả X, Y, Z? A. 3. B. 6. C. 9. D. 27. Hướng dẫn Số tripepit chứa đủ cả X, Y, Z là 3! = 6 THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

29

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

CH C N CH CO NH CH CO NH CH COOH CH2 C6H5

CH2 CH2 COOH

N

CH3 O H CH(CH3)2

d) Ala-Gly-Ala-Val-Lys (M = 89.2 + 75 + 117 + 146 – 4.18 = 444)

CH C N CH2 C N CH C N CH CO NH CH COOH

TR ẦN

H2N

H Ư

H2N

G

c) Ala-Val-Phe-Glu (M = 89 + 117 + 165 + 147 – 3.18 = 464)

O H CH(CH3)2

CH3 O H

O H CH3 O H CH(CH3)2

CH2 CH2 CH2 CH2 NH2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Số đồng phân tripeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin là A. 8. B. 6. C. 9. D. 12. Hướng dẫn: 23 = 8. Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe) còn nếu thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Hướng dẫn: Loại A do không tạo được Val-Phe (Val và Phe không nằm cạnh nhau); loại B do chỉ có 1 Gly; loại D do không tạo được Gly-Ala-Val (Gly, Ala, Val không nằm cạnh nhau theo thứ tự). Câu 3. Phân tử khối của tripeptit Ala-Gly-Ala là A. 235. B. 253. C. 217. D. 289. Hướng dẫn: 2.89 + 75 – 2.18 = 217. Câu 4. X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ một α-amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 18,667%N theo khối lượng; phân tử khối của X là A. 302. B. 246. C. 284. D. 300. 14 1400 Hướng dẫn: A chứa 1 nguyên tử N nên %N = .100 ⇒ M A = = 75 MA 18,667 X là tetrapeptit nên X = 4A – 3H2O = 4.75 – 3.18 = 246. Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 24. B. 12. C. 16. D. 6. 4! Hướng dẫn: Số đồng phân = 1 = 12 . 2 Câu 6. Pentapeptit X được tạo ra từ từ một α-amino axit Y no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH). Biết khối lượng mol của X là 303 gam; phần trăm khối lượng của N trong Y là

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH3 O H

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CH3 O H

CH C N CH2 C N CH COOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

H2N

TP

CH C N CH2 COOH

Đ ẠO

H2N

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ví dụ 2. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn Số đipepit tối đa được tạo ra là 22 = 4 (gồm: Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly và Gly-Ala) Ví dụ 3. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol phenylalanin. Khi thủy phân không hoàn toàn thu được hỗn hợp sản phẩm có đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala. Vậy cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Gly-Phe-Ala. B. Gly-Gly-Gly-Ala-Phe. C. Gly-Gly-Ala-Gly-Phe. D. Gly-Phe-Ala-Gly-Gly. Hướng dẫn • Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 3 mol glyxin ⇒ X chứa 3 Gly ⇒ Loại A. • Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm có đipeptit Ala-Gly ⇒ Loại B. • Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm có đipeptit Gly-Ala ⇒ Loại D. Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo và tính khối lượng phân tử của: a) Đipeptit Ala-Gly b) Tripeptit Ala-Gly-Val d) Pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Lys c) Tetrapeptit Ala-Val-Phe-Glu Hướng dẫn a) Ala-Gly (M = 89 + 75 – 18 = 146) b) Ala-Gly-Val (M = 89 + 75 + 117 – 2.18 = 245)

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

30

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 18,667%. C. 11,97%. D. 10,69%. 303 + 4.18 14 Hướng dẫn: X = 5Y – 4H2O ⇒ Y = = 75 ⇒ %N (Y) = .100 = 18,667 5 75 Câu 7. Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong pentapeptit Ala-Gly-Gly-Val-Ala là A. 15,730%. B. 12,580%. C. 19,718%. D. 18,767%. Hướng dẫn: Gly, Ala, Val đều chỉ chứa 1 nhóm –NH2 nên pentapeptit tạo ra bởi chúng chỉ chứa 5 nguyên tử N. Tính 14.5 được: %N = .100 = 18,767% 2.89 + 2.75 + 117 − 4.18 Câu 8. X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ một α-amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử X chứa 32,52%O theo khối lượng; tên gọi của A là A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. leuxin. 16.5 8000 Hướng dẫn: X có công thức dạng CxHyO5N4 nên %O = .100 = 32,52 ⇒ M X = = 246 MX 32,52 246 + 3.18 X = 4A – 3H2O ⇒ A = = 75 (Glyxin). 4 Câu 9 (Chuyên KHTN lần 4-2017). Bradukinin có tác dụng làm giảm huyết áp; đó là một nonapeptit có công thức như sau: Arg – Pro – Pro- Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa gốc Pro? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Hướng dẫn: Arg-Pro-Pro; Pro-Pro-Gly; Pro-Gly-Phe; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe; Pro-Phe-Arg. Câu 10 (Chuyên Lương Văn Chánh-Phú Yên lần 1-2017). Cho biết tên gọi của peptit có công thức cấu tạo dưới đây: H2N-CH2-CONH-CH2-CONHCH(CH3)COOH A. Gly-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Ala. Câu 11 (Chuyên Đại học Vinh lần 2-2017). Khi thủy phân peptit có công thức hóa học: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure? A. 4. B. 5. C. 10. D. 3. Hướng dẫn: Peptit ban đầu là Ala-Gly-Gly-Gly-Ala; sau khi thủy phân tạo sản phẩm có phản ứng màu biure nên phải có tripeptit (Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Ala) hoặc tetrapeptit (Ala-Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly-Ala). Câu 12. Amino axit nào không có trong sản phẩm của phản ứng thủy phân đến cùng hợp chất sau

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

A. H2N-CH2-COOH. B. C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH. C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Câu 13. Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2 và các phát biểu sau (1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin. (2) X có tên là alanylglyxin (Ala-Gly). (3) X có phản ứng màu biure. (4) X làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. (5) Ðun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp hai α-amino axit. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Hướng dẫn: (2) sai vì gọi tên peptit từ đầu N trước nên phải là Gly-Ala; (3) sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure; (4) sai vì quỳ tím không chuyển màu (có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH); (5) sai vì sẽ tạo muối clorua của amino axit. Câu 14 (THPTQG 2017-Mã đề 201). Thủy phân hoàn toàn 1 molpentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val. Hướng dẫn: Từ dữ kiện đề cho xác định được cấu tạo của X là: Gly-Gly-Ala-Gly-Val Câu 15 (THPTQG 2017-Mã đề 224). Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH nên Y là tetrapeptit; thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala nên Y có thể là Ala-Ala-Gly-Gly hoặc Gly-Gly-Ala-Ala.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH2 C6H5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CH2 COOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

CO NH CH CO NH CH CO NH CH2 COOH

10 00

H2N CH2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. 15,73%.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

31

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Phương pháp: • Thủy phân đến cùng n peptit X (axit hoặc kiềm chỉ đóng vai trò xúc tác) thu được hỗn hợp các α-amino axit ta có: nX + (n – 1)H2O  → n α-amino axit • Thủy phân một n peptit X (tạo bởi các α-amino axit no chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) trong môi trường axit (thường là HCl) thì: (*) nX + nHCl + (n – 1)H2O  → n muối • Thủy phân một n peptit X (tạo bởi các α-amino axit no chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) trong môi trường kiềm (thường là NaOH) thì: nX + nNaOH  (**) → n muối + H2O • Nếu gặp trường hợp đặc biệt peptit X chứa x gốc Glu hoặc y gốc Lys thì công thức (*) và (**) linh hoạt thành nX + (n + y)HCl + (n – 1)H2O  → n muối nX + (n + x)NaOH  → n muối + (1 + x)H2O • Với dạng bài tập này cần linh hoạt sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, phương pháp tính số liên kết peptit trung bình, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn gốc α-amino axit để giải. Ngoài ra còn các phương pháp đặc biệt như trùng ngưng hóa, đipeptit hóa, …

TO

Ví dụ 1. Thủy phân hoàn toàn 56,7 gam một peptit X chỉ thu được 67,5 gam glyxin. Peptit ban đầu là A. Đipeptit. B. Tripeptit. C. Tetrapeptit. D. Pentapeptit. Hướng dẫn 67,5 67,5 − 56,7 n Glyxin = = 0,9(mol) ; n H2 O = = 0,6(mol) 75 18 n n 0,9 Ta có: nX + (n – 1)H2O  = ⇒n =3 → n Gly ⇒ Gly = n H 2O n − 1 0,6

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Dạng 2. Phản ứng thủy phân peptit

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Vì n = 3,5 nên số mol hai amino axit bằng nhau, nghĩa là trong tetrapeptit có hai gốc (A) và hai gốc (B) ⇒ Số 4! đồng phân peptit: 2 = 6 nhưng C4H9O2N có hai đồng phân α-amino axit nên số đồng phân là 6.2 = 12. 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

 (6n − 3) 9 .a = n O2 = = 1,8  C3 H 7 O 2 N (A) 6na − 3a = 7,2 5 Ta có hệ:  4 ⇔ ⇒ n = 3,5 ⇒  C 4 H 9 O 2 N (B)  a + (9 − 1,8) = n = 165,76 = 7, 4 a = 0,4 N2  2 22, 4

.Q

U

6n − 3 → n CO2 + (n + 1 ) H2O + 1 N2 O2  2 2 4

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C n H 2n +1O 2 N +

Y

N

H

Ơ

N

Câu 16 (THPTQG 2018-Mã đề 223). Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1mol Ala và 1 mol Val. Mặc khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Hướng dẫn: X là tetrapeptit chứa 2 gốc Gly; 1 gốc Ala; 1 gốc Val; cấu tạo phù hợp là: Ala-Gly-Gly-Val; Ala-Gly-ValGly; Gly-Val-Ala-Gly; Gly-Ala-Gly-Val. Câu 17. Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit no, mạch hở, có số cacbon liên tiếp (phân tử chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 9 mol không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 165,76 lít khí N2 (ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là A. 4. B. 12. C. 8. D. 6. Hướng dẫn: Đặt công thức chung của 2 amino axit là C n H 2n +1O 2 N a (mol)

Ví dụ 2. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,64. B. 3,28. C. 1,46. D. 2,46. Hướng dẫn

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

32

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

n KOH = 2a(mol) Cách 1. Đặt nGly-Ala = a (mol) ⇒  ; tính được: MGly-Ala = 75 + 89 – 18 = 146 n H2 O = a(mol) BTKL: 146a + 56.2a = 2, 4 + 18a ⇒ a = 0,01(mol) ⇒ m Gly − Ala = 1,46(gam) . Gly(K) : x (mol)  Ala(K) :x (mol) 

+ KOH Cách 2. Bảo toàn gốc α-amino axit: Gly − Ala  →

x mol

m muoái = x (75 + 38) + x (89 + 38) = 2,4 (gam)

Ơ

N

⇒ x = 0,01(mol) ⇒ m Gly − Ala = 0,01.(75 + 89 − 18) = 1, 46(gam) .

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Nhận xét: Bài này cũng có thể dùng cách 1 như ví dụ 2 nhưng bảo toàn gốc α-amino axit sẽ nhanh hơn. Ví dụ 4. Chia 42,28 gam tetrapeptit X được cấu tạo bởi các α-amino axit no chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 thành hai phần bằng nhau. Thủy phân phần một bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 31,08 gam hỗn hợp muối. Thủy phần phần hai bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,36. B. 36,40. C. 35,14. D. 35,68. Hướng dẫn giải Đặt x là số mol của tetrapeptit X có trong một phần.  n NaOH = 4n tetrpeptit X = 4x(mol) • Phần 1: tetrapeptit X + 4NaOH  → muối + H2O   n H2 O = n tetrpeptit X = x(mol) 42, 28 Bảo toàn khối lượng ta có: + 4x.40 = 31,08 + 18x ⇒ x = 0,07(mol) 2 → muối • Phần 2: tetrapeptit X + 4HCl + 3H2O  42, 28 Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = + 4.0,07.36,5 + 3.0,07.18 = 35,14(gam). 2 Ví dụ 5 (THPTQG 2015). Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 396,6. B. 340,8. C. 409,2. D. 399,4. Hướng dẫn: n 3,8 Cách 1. Chỉ số liên kết peptit trung bình trong T (hay số N ) = NaOH = ≈ 5, 43 mà peptit X, Y đều có số liên kết nT 0, 7 peptit không nhỏ hơn 4 (vai trò X, Y là như nhau) nên chọn X có 4 liên kết peptit (6 nguyên tử O) thì Y có 7 nguyên tử O (chứa 5 liên kết peptit). Gly m Ala 5− m : x(mol)  x + y = 0,7  x = 0, 4 ta có hệ  Đặt hỗn hợp T (mol) ⇒ Gly n Ala 6− n : y (mol) 5x + 6y = 3,8  y = 0,3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

mmuoái = 0,3(89 + 22) + 0,15(75 + 22) = 47,85(gam)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ví dụ 3. Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol Ala-Gly-Ala bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 47,85 gam. B. 48,30 gam. C. 37,95 gam. D. 45,87 gam. Hướng dẫn Ala(Na) : 0,3(mol) + NaOH Bảo toàn gốc α-amino axit: Ala − Gly − Ala →  Gly(Na) :0,15(mol)  0,15 mol

D

IỄ N

Đ

Do đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu cùng số mol CO2 nên ta có: m = 3 0,4.2m + 0,4.3.(5 – m) = 0,3.2n + 0,3.3.(6 – n) ⇒  n = 2 Bảo toàn khối lượng: mmuối = mT + mNaOH - mnước = (3.75 + 2.89 – 4.18).0,4 + (2.75 + 4.89 – 5.18) + 3,8.40 – 0,7.18 = 396,6 (gam). Cách 2. Sau khi tìm được số mol X, Y ta gọi a, b lần lượt là số nguyên tử C trong X và Y. Do đốt x mol X hoặc y mol Y a = 12 đều thu cùng số mol CO2 nên ta có: 0,4.a = 0,3.b ⇒   b = 16

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

33

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

N

14,24 8,19 = 0,16 mol; n val = = 0,07 mol; n X1 : n X 2 : n X 3 = 1 : 1 : 3 = a : a : 3a 89 117

.Q

TP

Ta có: n H 2 O = a.(n1 − 1) + a.(n 2 − 1) + 3a.(n 3 − 1) = 0,01.1 + 0,01.2 + 0,03.5 = 0,18 mol Bảo toàn khối lượng: m peptit = m aminoaxit − m H2O = 14,24 + 8,19 − 0,18.18 = 19,19 gam.

10 00

B

Cách 2. Dùng phương pháp trùng ngưng hóa: Giả sử 3 peptit là A, B, C với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3 ta gộp thành: − B − C − C − C + 4H2O →A A + B + 3C  peptit E

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Do đó thủy phân X cũng chính là thủy phân (E + 4H2O) n 0,16 16 Vì Ala = = nên tổng số gốc α-amino axit trong E là 23k ( k ∈ N* ) n Val 0,07 7 23k Vì số mắt xích trung bình là = 4,6k và theo đề: (4,6k – 1).3 < 13 nên k = 1. 1+1+ 3 Phương trình: (E + 4H2O) + 18H2O  → 16Ala + 7Val 0,18 mol 0,16 mol 0,07 mol Bảo toàn khối lượng: m X = m (E + 4H2O) = 0,16.89 + 0,07.117 – 0,18.18 = 19,19 (gam).

TO

Ví dụ 7 (Đề minh họa 2018). Hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và aminoaxit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%. B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5. C. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%. Hướng dẫn: Gọi n là số gốc có trong peptit X; nX = nY = a mol. Quy đổi hỗn hợp Z thành: C 2 H 3ON (t mol); (t = na + a) C2 H 5 O 2 N.HCl (t mol) C 2 H 4 O 2 NNa (t mol)   + t mol NaOH + 0,72 mol HCl  →  → CH 2 (y mol) CH 2 (y mol) CH 2 (y mol)   H O (2a mol)  NaCl (t mol) 2   (m + 12,24) gam

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

n1 = 2  Ta chỉ cần xét 1 trường hợp n 2 = 3 các trường hợp còn lại đều cho kết quả như nhau n = 6  3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n1 = 6  n 2 = 2 … n = 5  3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

n 1 = 5  n 2 = 3 hoặc n = 5  3

Đ ẠO

n1 = 4  n 2 = 4 hoặc n = 5  3

G

n1 = 3  n 2 = 5 hoặc n = 5  3

N

n1 = 2  ⇒ n 2 = 3 hoặc n = 6  3

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vì n1, n2, n3 nguyên do đó a phải là ước của 0,23 ⇒ a = 0,01 ⇒ n1 + n 2 + 3n 3 = 23

U

0,23 a Theo đề bài tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 13 ⇔ n1 − 1 + n 2 − 1 + n 3 − 1 < 13 ⇔ n1 + n 2 + n 3 < 16

Bảo toàn amino axit: a.n1 + a.n 2 + 3a.n 3 = n ala + n val = 0,16 + 0,07 = 0,23 ⇔ n1 + n 2 + 3n 3 =

Y

n ala =

H

Ơ

N

 n N = n Na  Để ý muối sau phản ứng với NaOH có dạng CnH2nO2NNa, dễ thấy:  n O = 2n Na nên có  n = 2n C  H mmuối = 12(12.0,4 + 16.0,3) + 2(12.0,4 + 16.0,3) + 16.2.3,8 + (14 + 23).3,8 = 396,6 (gam). Ví dụ 6 (Khối B-2014). Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. Hướng dẫn: Cách 1. Gọi X1, X2, X3 lần lượt là các peptit trong X; n1, n2, n3 lần lượt là số gốc α-amino axit trong X1, X2, X3.

m gam

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

63,72 gam

34

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

 40t - 36a = 12,24 a = 0,06.   ⇔  t = 0,36. ⇒ n = 5 ; X là một pentapeptit. = 0,72 Ta có hệ:  2t 170t + 14y = 63,72  y = 0,18   0,18 =3 - Số gốc Ala có trong hỗn hợp Z = 0,06  X: (Ala)2 (Gly)3 X: (Ala)3 (Gly) 2 Hỗn hợp Z có thể là  (loại do MX > 4MY). Hoặc  (nhận)  Y: Ala Y: Gly 14 = 18,67% A. Sai, do % N (Gly) = 75 B. Sai, do X là pentapeptit nên X chỉ có 4 liên kết peptit C. Sai, do tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2 : 3. 14 × 5 D. %N (X) = × 100 = 20,29% . (75 × 2) + (89 × 3) − (4 × 18) BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 382. B. 328. C. 453. D. 479. Câu 2. Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit. Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 47,85 gam. B. 42,45 gam. C. 35,85 gam. D. 44,45 gam. Câu 4. Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết rằng X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là A. 10. B. 9. C. 5. D. 4. Câu 5. X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,6 mol KOH thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X , Y lần lượt có giá trị là A. 444 và 89. B. 432 và 103. C. 534 và 89. D. 444 và 75. Câu 6. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là A. 14. B. 11. C. 10. D. 9. Câu 7 (Khối B-2012). Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. Câu 8 (Khối A-2013). Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4. Câu 9 (Khối A-2011). Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam. Câu 10 (Chuyên ĐH Vinh lần 3-2014). Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-GlyGly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là A. 11 : 16 hoặc 6 : 1. B. 2 : 5 hoặc 7 : 20. C. 2 : 5 hoặc 11 : 16. D. 6 : 1 hoặc 7 : 20. Câu 11. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp Z gồm X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với dung dịch NaOH (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. Giá trị của m là A. 77,04 gam. B. 68,10 gam. C. 65,13 gam. D. 64,86 gam.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

35

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

Ví dụ 1. Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit A no, mạch hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 109,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là A. 6,75. B. 9. C. 4,5. D. 3,375. Hướng dẫn: Tripeptit X :C3n H 6n −1O 4 N 3 Đặt CTTQ của A là CnH2n+1O2N ⇒  Tetrapeptit Y : C 4n H 8n − 2 O5 N 4 CO 2 :0, 2.3n  Ñoát Theo đề: C3n H 6n −1O 4 N 3  → H 2 O :0, 2(3n − 0,5) (mol)  N :0, 2.1,5  2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

ÁN

-L

Phương pháp: • CTTQ của amino axit A no (k = 0), mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (x = y = 1) là CnH2n+1O2N. Khi đó đipeptit X tạo từ A sẽ là 2A – H2O; tripeptit Y tạo từ A là 3A – 2H2O; tetrapeptit Z là 4A – 3H2O; ... • Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố oxi khi giải toán.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 12. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạ ch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thu ỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit, thu được 0,945 gam M, 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315. Câu 13. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Giá trị của m là A. 30,93. B. 31,29. C. 30,57. D. 30,21. Câu 14. Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20 gam) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với A. 82,6%. B. 83,2%. C. 82,1%. D. 83,5%. Câu 15. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX < 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 16,32) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 480 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 84,96 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng N trong X là A. 24,85%. B. 21,15%. C. 20,29%. D. 15,73%. Câu 16. Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại αaminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28. Câu 17. Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a+b) là A. 104,26. B. 164.08. C. 90,48. D. 126,16. Câu 18. Thủy phân hết 0,08 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) thu được hỗn hợp gồm 0,26 mol glyxin và 0,16 mol alanin. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y bằng dung dịch HCl dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 70. B. 67. C. 40. D. 55. Câu 19. Hỗn hợp M gồm mộ t peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủ y phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 116,28. B. 109,5. C. 104,28. D. 110,28. Câu 20 (THPTQG 2017-Mã đề 205). Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt) thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y bằng dung dịch HCl dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 43,50. B. 47,40. C. 59,95. D. 63,50. Dạng 3. Bài toán có dữ kiện đốt cháy peptit

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

36

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

57x + 14y + 18z + 40x − 18z = 151,2 (BTKL)   2, 25x + 1,5y = 4,8 = n O2  1,5x + y + z = 3,6 = n H2O

Ó

A

C 2 H 3ON : x (mol)  Cách 2. Quy đổi hỗn hợp Z thành CH 2 : y (mol) ta có hệ: H O : z (mol)  2

Ý

-H

 x = 1, 4  Giải hệ tìm được  y = 1,1 ⇒ m = 102, 4(gam) z = 0, 4 

ÁN

-L

Cách 3. Sử dụng kĩ thuật tam phân peptit: COOH : x (mol) CO : x + y (mol)  NH : x (mol) + O2 : 4,8 (mol)  2  2 Quy đổi hỗn hợp Z thành  → H 2 O :3,6(mol) CH 2 : y (mol)  N :0,5 x (mol)  2  H 2 O : z (mol)

IỄ N

Đ

ÀN

COOH : x (mol)  NH : x (mol) + NaOH  2 Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch NaOH:   → muối CH 2 : y (mol)  H 2 O : z (mol)

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

n C = x  n = 2x  + Trong muối có:  H (1) ⇒ mmuối = mC + mH + mN + mNa + mO = 14x + 69z = 151,2  n N = n Na = z  n O = 2z + Từ thí nghiệm 1 có: nH = 2x + 2y – z (mol); nO/Z = y + 2z – z = y + z (mol) 2x + 2y − z = 3,6 hay 2x + 2y − z = 7,2 (2) + Từ thí nghiệm 2 có: n H2 O = 2 + Bảo toàn nguyên tố oxi ở thí nghiệm 2: 2x + 3,6 = y + z + 2.4,8 hay 2x – y – z = 6 (3)  x = 3,9  Giải hệ (1), (2), (3) được  y = 0, 4 ⇒ Bảo toàn khối lượng: mZ = 44.3,9 + 18.3,6 + 28.0,7 – 32.4,8 = 102,4 (gam). z = 1, 4 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

NHẬN XÉT

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Từ đề ta có: 44.0,6n + 18.0,2(3n – 0,5) = 109,8 ⇒ n = 3 ⇒ CTPT của Y: C12H22O5N4 C12H22O5N4 + O2  → 12CO2 + 11H2O + 2N2 0,3 a(mol) 3,6 3,3 Bảo toàn nguyên tố oxi: 0,3.5 + 2a = 3,6.2 + 3,3 ⇒ a = 4,5 (mol). Ví dụ 2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Z gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8. Hướng dẫn: Cách 1. C 2 H 4 O 2 NNa peptit X + NaOH: z (mol)  THÍ NGHIỆM 1: 151,2 gam mu ố i H2O → m(gam)Z  C3 H 6 O 2 NNa + peptit Y C H O NNa y (mol)  5 10 2 peptit X + O2 : 4,8 (mol) THÍ NGHIỆM 2: m(gam)Z  → CO 2O + N 2 2 + H peptit Y x (mol) 3,6 (mol)

COONa : x (mol)   NH 2 : x (mol) CH  2 : y (mol)

 2y − z = 6 (BTNT O)  x = 1, 4   Từ đề ta có hệ phương trình 3x + 2y + 2z = 7, 2 (BTNT H) ⇒  y = 2,5 (mol) . Vậy mZ = 102,4(gam) 83x + 14y = 151,2  z = −1  

Tóm tắt kỹ thuật tam phân peptit: THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

37

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Đối với peptit chứa k gốc amino axit no, hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH thì ta có: kpeptit + (k – 1)H2O  → kH2N-|-[CH2]n-|-COOH suy ra: kpeptit = (k – 1)H2O + kH2N-|-[CH2]n-|-COOH COOH   NH  n COOH = n NH2    2 Vậy quy đổi peptit thành   ⇒  n H2O n COOH CH = = n peptit = n COOH + n H2O  2   k  H 2 O   1 − k COONa  Cho peptit tác dụng với kiềm (chẳng hạn NaOH), từ quy đổi trên suy ra muối gồm  NH 2 CH  2 Ví dụ 3. (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh lần 1-2017). Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45. B. 40. C. 50. D. 35. Hướng dẫn:  n H2 O = n peptit = 0,4(mol) ⇒ BTKL :m E = m muoái + m H2 O − m NaOH = 83,9(gam)   n NaOH = n Gly(Na) + n Ala ( Na ) + n Val( Na ) = 1,1(mol) Đốt 83,9 gam E thu được lượng CO2 và H2O bằng:  n CO2 = n C = 0,5.2 + 0, 4.3 + 0, 2.5 = 3, 2(mol)  0,5.4 + 0, 4.6 + 0,2.10 + 0, 4.2 − 1,1 ⇒ m CO2 + m H 2O = 195,7 (gam)  H n n H ( NaOH ) n H ( H 2O ) ∑ E H (muoái) n = = = 3,05(mol)  H2 O 2 2 Vậy nếu tổng khối lượng CO2 và H2O thu được bằng 78,28 gam thì m = 33,56 (gam). Ví dụ 4 (Đề minh họa THPTQG lần 1-2017). Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. Hướng dẫn: 4, 095 0, 84 Cách 1. Đề cho đốt hỗn hợp M thu được: n N2 = = 0, 0375 (mol) ; n H2 O = = 0, 2275 (mol) 18 22, 4 Hỗn hợp Q gồm muối natri của Gly, Ala, Val có công thức chung: CnH2nO2NNa nên ta có thể tóm tắt bài toán qua sơ đồ sau C :a(mol) CO 2 :a − 0, 0375 (mol) H : 2a (mol)    Na 2 CO3 :0, 0375 (mol) + NaOH:0 , 075 (mol) Ñoát Hỗn hợp M (X, Y, Z, T)  → Q O :0,15 (mol) →   N : 0, 075 (mol)  N 2 :0, 0375 (mol)  H 2 O : a (mol)  Na : 0, 075 (mol)

ÀN

Đốt Q được: m CO2 + m H2 O = 13, 23 ⇒ 44(a − 0, 0375) + 18a = 13, 23 ⇒ a = 0, 24 (mol)

IỄ N

Đ

Gọi x là mol H2O sinh ra từ phản ứng của hỗn hợp M với NaOH thì bảo toàn nguyên tố H ta có 2.0,2275 + 0,075 = 2.0,24 + 2x ⇒ x = 0,025(mol) Bảo toàn khối lượng: m M = m Q + m H2 O − m NaOH = 5,985 (gam).

D

Cách 2. Sử dụng phương pháp đồng đẳng hóa như sau:

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

38

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

 Na 2 CO3 : 0, 5x (mol) C2 H 5O2 N : x (mol)  C2 H 4 O2 NNa : x (mol) + O2 CO2 : 1, 5x + y (mol)  + NaOH: x (mol) M qui về thành CH 2 : y (mol)  → Q   → CH 2 : y (mol) H 2 O: 2 x + y (mol) H O: z (mol)  2  N 2 :0, 5x (mol) BTNT N: 0,5x = 0,0375 ⇒ x = 0,075 (mol) mbình tăng = m CO2 + m H2 O ⇒ 44(1,5.0,075 + y) + 18(2.0,075 + y) = 13,23 ⇒ y = 0,09 (mol)

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

C 2 H 4 O 2 NNa:z (mol)  2z + 3t = 0,84 + 0, 22 = 1,06 ( baû o toaø n C) z = 0, 26(mol) Đặt hỗn hợp muối  ta có hệ  ⇒  z + t = 0, 44 ( baû o toaø n N hoaë c Na)  t = 0,18(mol) C3 H 6 O 2 NNa:t (mol) k = 1 Gọi k và t lần lượt là số mắt xích Ala có trong tetrapeptit A và pentapeptit B ta có: 0,06k + 0,04t = 0,18 ⇒  t = 3 0,06(75.3 + 89 − 18.3) .100 = 53,06%. Vậy: %m A (Gly − Gly − Gly − Ala ) = 29, 4 C 2 H 3ON : 0, 44 (mol)  44(0,66 + x) + 18(0,88 + x) = 56,04  Cách 2. Quy đổi hỗn hợp X thành CH 2 ta có dự kiện  : x (mol)  m + 0, 44.40 = m + 15,8 + 18y H O : y (mol)  2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

Gọi số mol CO2 và H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp muối lần lượt là x và y (mol).  n C = 0, 22 + x 12(0, 22 + x) + 2y + 30,36 = m + 15,8 m = 29, 4(gam)  n = 2y  H   n H = 2n C Ta có:  →  44x + 18y = 56,04 ⇒  x = n CO2 = 0,84(mol)   n O/ Z = 0, 44.2 = 0,88  2y = 2(0, 22 + x)    n N = n Na = 0, 44  y = n H 2O = 1,06(mol)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

10 00

B

C 2 H 4 O 2 NNa + O2 Sơ đồ: (m + 15,8)gam Z   → Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O + N2 t0 C3 H 6 O 2 NNa 0,22 (mol) 56,04 (gam) 0,22 (mol)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

BTNT H ta có: 5.0,075 + 2.0,09 + 2z = 2.0,2275 ⇒ z = -0,05 (nghiệm âm trong qui đổi vẫn tính bình thường) BTKL: mM = 75.0,075 + 14.0,09 – 18.0,05 = 5,985 (gam). Nhận xét: Có thể quy đổi ra C2H3ON thay vì C2H5O2N cũng được! Ví dụ 5. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là A. 55,92%. B. 35,37%. C. 30,95%. D. 53,06%. Hướng dẫn:  tetrapeptit A (Cx H y O5 N 4 ) : a (mol) + NaOH  Cách 1. Dễ thấy: m(gam)  → (m + 15,8) (gam) muối + H2O pentapeptit B(Cn H m O6 N 5 ) : b (mol) ⇒ Bảo toàn khối lượng: m + 40(4a + 5b) = m + 15,8 + 18(a + b) hay 142a + 182b = 15,8 (*) 4,928 = 0,22(mol) Khí đi ra khỏi bình sau khi dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng NaOH đặc là N2 ⇒ n N 2 = 22, 4 ⇒ Bảo toàn nguyên tố N ta có: 4a + 5b = 0,22.2 = 0,44 (**) a = 0,06 Giải hệ (*) và (**) ta được  (mol)  b = 0,04 Vì nNaOH = 0,44 (mol) nên bảo toàn nguyên tố Na ta có: n Na 2CO3 = 0, 22(mol)

 x = 0,18 (mol) ⇒  y = 0,1

 4a + 5b = 0, 44 a = 0,06 Gọi a, b lần lượt là mol A, B trong hỗn hợp có hệ  ⇒ a + b = 0,1  b = 0,04

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

39

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

m = 1 Gọi m, n là số gốc Ala có trong A, B thì: 0,06m + 0,04n = 0,18 ⇒  nên A là Gly3Ala: 0,06 (mol) n = 3 0, 06(75.3 + 89 − 18.3) %Gly 3 Ala = .100 = 53, 06%. 0, 44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 Cách 3. Sử dụng kĩ thuật tam phân peptit:  Na 2 CO3 : 0, 22 (mol) COOH COONa : 0,44 (mol) CO : 0, 22 + x (mol)  NH    2 2 + O2 + NaOH Quy hỗn hợp X   → muối  NH 2 : 0, 44(mol)  → CH CH 2 H 2 O: 0, 44 + x (mol) : x (mol)  2 H 2 O: t (mol)  N 2 :0, 22 (mol) m +15,8(gam)

Y U .Q

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,06(75.3 + 89 − 18.3) .100 = 53,06%. 0, 44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 Ví dụ 6. X là tetrapeptit mạch hở; 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,5 mol NaOH hoặc 0,4 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 177,3 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 27,59%. B. 38,62%. C. 35,22%. D. 25,16%. Hướng dẫn: • Vì X là tetrapeptit nên phải có 3 nhóm -CO-NH, mặt khác X lại tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 5 nên X phải có thêm 2 nhóm -COOH trong phân tử. Vậy X có tất cả 7 nguyên tử O. • X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 4 nên X có chứa 4 nguyên tử N. 177,3 + O2 + Ba (OH )2 dö • X → CO 2  → n BaCO3 = = 0,9(mol) ⇒ X có chứa 9 nguyên tử C.  197 0,1 (mol) KẾT LUẬN: X chứa 9 nguyên tử C, 4 nguyên tử N, 7 nguyên tử O nên X phải được tạo từ 3 α-amino axit giống nhau (cùng có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) và 1 α-amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH ⇒ X chứa 14 16.7 nguyên tử H ⇒ Công thức: C9H14O7N4 ⇒ %O = .100 = 38,62%. 12.9 + 14 + 16.7 + 14.4 Ví dụ 7. X là tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ các α-aminoaxit no, mạch hở; 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,6 mol NaOH hoặc 0,4 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 194,4 gam. Phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 36,92%. B. 38,30%. C. 35,64%. D. 39,78%. Hướng dẫn: • Vì X là tetrapeptit nên phải có 3 nhóm -CO-NH, mặt khác X lại tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ 1 : 6 nên X phải có thêm 3 nhóm -COOH trong phân tử. Vậy X có tất cả 9 nguyên tử O. • X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 4 nên X có chứa 4 nguyên tử N. • Đặt công thức của X là CxHyO9N4, X được tạo từ các α-amino axit no, có 3 nhóm -CO-NH- và 3 nhóm -COOH 2 + 2x − y + 4 nên có tổng cộng 6 liên kết π ⇒ = 6 ⇒ 2x − y = 6 hay y = 2x − 6 ⇒ X : C x H 2x − 6 O9 N 4 2 + O2 Đốt X: C x H 2x − 6 O9 N 4  → xCO 2 + (x − 3)H 2 O + 2N 2

%Gly 3 Ala =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Khối lượng muối tăng: 22.0,44 – 18t = 15,8 ⇒ t = -0,34 (mol) ⇒ nX = 0,44 – 0,34 = 0,1 (mol) Khối lượng bình tăng: 44(0,22 + x) + 18(0,44 + x) = 56,04 ⇒ x = 0,62 4a + 5b = 0, 44 a = 0,06 Gọi a, b lần lượt là mol của A và B trong X ta có hệ  ⇒ a + b = 0,1 b = 0,04 Gọi m, n là số gốc Ala có trong A, B thì: 0,06m + 0,04n = 0,62 – 0,44 = 0,18 (BT gốc CH2) m = 1 nên A là Gly3Ala: 0,06 (mol) ⇒ n = 3

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

0,1(mol)

0,1x (mol)

0,1x − 0,3(mol)

Vì mdung dịch giảm = m BaCO3 − (m CO2 + m H 2O ) ⇒ 194,4 = 197.0,1x – [44.0,1x + 18(0,1x – 0,3)] ⇒ x = 14. %O =

16.9 .100 = 36,923%. 12.14 + 22 + 16.9 + 14.4

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

40

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Ví dụ 8 (THPTQG 2018-Mã đề 203). Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%. Hướng dẫn: Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam, gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol). Quy đổi E thành C2H3ON (u), CH2 (v), H2O (p), O2 (e) ⇒ mE = 57u + 14v + 18p + 32e = 124,78 (1) n CO2 – n H 2O = (2u + v) – (1,5u + v + p) = 0,11 (2)

Y

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Từ (1), (2), (3), (4) ⇒ u = 0,42; v = 4,56; p = 0,1; e = 1,1 Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m ⇒ nC = 0,1n + 1,1m = 2u + v ⇒ n + 11m = 54 Do 8 < n < 11 và m ≥ 3 nên n = 10 và m = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy este là CH3COOC2H5 (1,1 mol) Số N = u/p = 4,2 ⇒ Z là (Gly)4(Ala) (z mol); Y là (Gly)3(Ala) (y mol); X là Gly-Val (x mol)  n Peptit = x + y + z = p  x = 0,02    n N = 2x + 4y + 5z = u ⇒  y = 0,02 . Từ đó tính được %Y = 4,17%.  n = 8x + 9y + 11z = 10p  z = 0,06   C Ví dụ 9. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,9. C. 7,0. D. 6,08. Hướng dẫn: 0,84 n N2 = = 0,0375(mol) 22, 4 C 2 H 3ON : 0,075(mol) C 2 H 4 O 2 NNa : 0,075(mol)  Quy đổi hỗn hợp M thành CH 2 ⇒ hỗn hợp Q gồm  : x (mol) : x (mol) CH 2 H O : 0,03(mol)  2  Na 2 CO3 : 0,0375(mol)  : 0,075.2 + x − 0,0375 = 0,1125 + x (mol) Khi đốt Q thu được CO 2 H O : 0,15 + x (mol)  2 Từ đề có: 44(0,1125 + x) + 18(0,15 + x) = 13,23 ⇒ x = 0,09 (mol) ⇒ m = 57.0,075 + 14.0,09 + 18.0,03 = 6,075 (gam). Ví dụ 10. Hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2, biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 520,2. B. 490,6. C. 560,1. D. 470,1. Hướng dẫn: C2 H 3ON : 3,9 (mol)  : x (mol) Quy đổi hỗn hợp A thành . Giả sử mA = 66,075k thì từ để bài ta có hệ CH 2 H O : 0,7 (mol) 2 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Để đốt cháy e mol C2H5OH cần 3e mol O2 nên đốt E cần n O2 = 2,25u + 1,5v = 3,385 + e + 3e (4)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n C2 H5OH = e nên mmuối = 57u + 14v + 40(u + e) + 32e – 46e = 133,18 (3)

m = 57.3,9 +18.0,7 +14x = 234,9 +14x (gam)

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

41

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

 234,9 + 14x = 66,075k k = 4 ⇒ ⇒ m A = 66,075.4 = 264,3(gam)   44(x + 7,8) + 18(x + 3,9.1,5 + 0,7) = 147,825k  x = 2,1 Bảo toàn khối lượng: 264,3 + 56.3,9 = mmuối + 18.0,7 ⇒ mmuối = 470,1 (gam). BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Oligopeptit X được tạo nên từ α-amino axit Y, Y có công thức phân tử là C3H7NO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 15,3 gam nước. Vậy X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 2. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng H2O và CO2 bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong (dư) tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 3. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82. Câu 4. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Tên của amino axit tạo nên X là A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. leuxin. Câu 5. Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 25,08. B. 99,15. C. 54,62. D. 114,35. Câu 6 (Khối A-2013). Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin. B. lysin. C. axit glutamic. D. alanin. Câu 7 (THPTQG 2017-Mã đề 201). Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64. Câu 8. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 4,64%. B. 6,97%. C. 9,29%. D. 13,93%. Câu 9 (THPTQG 2017-Mã đề 206). Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hơt T1, T2 (T1 ít hơn T2 1 liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 387. B. 359. C. 303. D. 402. Câu 10 (Chuyên Đại học Vinh lần 4-2017). X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2 CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%. Câu 11 (Đề minh họa lần 3-2017). Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

42

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 12 (THPTQG 2016). Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3: 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 26. B. 28. C. 31. D. 30. Câu 13 (Chuyên KHTN lần 1-2017). Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2? A. 1,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 2,25 mol. Câu 14 (Chuyên KHTN Hà Nội lần 1-2017). Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,9. C. 7,0. D. 6,08. Câu 15. X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lit O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2 và 53 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45%. B. 57% . C. 16%. D. 27%. Câu 16. Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối, thu được Na2CO3 và hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho hết lượng B hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A gần nhất với A. 46%. B. 53%. C. 50%. D. 57%. Câu 17. Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,00. B. 69,00. C. 70,00. D. 72,00. Câu 18 (THPTQG 2018-Mã đề 223). Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8,9,11 ; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit) ; T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được amol CO2 và (a - 0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 4,19%. B. 14,14%. C. 10,60%. D. 8,70%. Câu 19. Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. Câu 20 (THPTQG 2018-Mã đề 214). Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hau bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 1,48%. B. 20,18%. C. 2,97%. D. 2,22%. Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở A và B có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi peptit đều chứa glyxin, alanin và valin. Thủy phân hết 88,9 gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Y cần vừa đúng 4,8 mol O2 thu được 7,5 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol giữa muối natri của glyxin và valin trong hỗn hợp Y là A. 8 : 7. B. 7 : 8. C. 1 : 3. D. 3 : 1. Câu 22. Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

43

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 42. C. 39. D. 45. Câu 23. Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 14,21 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, analin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 18,48 gam O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,11 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với A. 9,0%. B. 6,0%. C. 5,0%. D. 14,0%. Câu 24. Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai? A. Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam. B. Giá trị của a là 71,8. C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala. D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%. Câu 25. X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%. Câu 26. X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là A. 46 gam. B. 41 gam. C. 43 gam. D. 38 gam. Câu 27. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α- amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806. Câu 28. X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam. Câu 29. Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%. Câu 30. Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 42. B. 45. C. 35. D. 39. Câu 31. Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là A. 46,94%. B. 64,63%. C. 69,05%. D. 44,08%. Câu 32. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

44

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. 24,18 gam. B. 24,46 gam. C. 24,60 gam. D. 24,74 gam. Câu 33. Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35. B. 30. C. 32. D. 28 Câu 34. Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E ở trên trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của Y là A. C14H26N4O5. B. C17H32N4O5. C. C11H20N4O5. D. C18H32N4O5. Câu 35. Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được 71,76 gam K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Phần trăm khối lượng của Z trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,25%. B. 33,71%. C. 15,45%. D. 16,35%. Câu 36. Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X (gồm các amino axit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, số liên kết peptit là 11) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn cẩn thận thu được chất rắn A. Đốt A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi B, đưa B về đktc thấy có thể tích là 82,432 lít. Biết rằng lượng oxi đã dùng để đốt cháy A là 107,52 lít và các thể tích được đo ở đktc, giá trị của m là A. 80,8 gam. B. 117,76 gam. C. 96,64 gam. D. 79,36 gam. Câu 37. Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất? A. 12%. B. 95%. C. 54%. D. 10%. Câu 38. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằnglượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,4 mol muối của glyxin và 0,5 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 80,76 gam. Giá trị m gần nhất với A. 33,5. B. 34,0. C. 30,5. D. 33,0. Câu 39. Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M-M-Gly, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cần dùng vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,10. B. 2,50. C. 2,00. D. 1,80. Câu 40. Đun nóng 0,09 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 240 ml NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Ala chiếm 50,8008% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam A cần dùng 21,546 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,52 gam. Phần trăm khối lượng muối của Gly trong Z gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 50%. B. 27%. C. 33%. D. 19%. Câu 41. Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 59,07 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 37,8 lít khí O2 (đktc) thu được 22,05 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với A. 24%. B. 18%. C. 26%. D. 34%. Câu 42. Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CONH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là A. 14,885 gam. B. 14,775 gam. C. 14,665 gam. D. 14,865 gam. Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2 (b - c = a). Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là A. 60,4. B. 76,4. C. 30,2. D. 28,4. THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

45

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 44. X, Y là 2 peptit đuợc tạo từ các α-aminio axit no,mạch hở chứa 1 nhớm-NH2 và 1 nhóm -COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam muối khan.đốt cháy toàn bộ luợng muối này thu đuợc 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối luợng của CO2, H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với A. 2,5. B. 1,5. C. 3,5. D. 3,3. Câu 45. Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 1. D. 2 : 3. Câu 46. Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ mol Gly : Ala trong X là A. 3 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 4 : 1. Câu 47. Cho 56,28 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (a mol), Y (b mol) và Z (c mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc b mol Y hoặc c mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là c mol. Đun nóng 56,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 85,155 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Khối lượng của Z trong hỗn hợp E là A. 15,120 gam. B. 19,845 gam. C. 13,605 gam. D. 21,315 gam. Câu 48. Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Trong X cũng như Y chỉ được tạo nên từ Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,464 lít (đktc). Khối lượng X đem dùng gần nhất với giá trị A. 3,23 gam. B. 3,28 gam. C. 4,24 gam. D. 14,48 gam. Câu 49 (Đề minh họa THPTQG 2015). Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,756. B. 0,810. C. 0,730. D. 0,962. Câu 50. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hơt T1, T2 (T1 ít hơn T2 1 liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 359. B. 387. C. 303. D. 402.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

46

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 7. POLIME-VẬT LIỆU POLIME

n Cl poli(vinyl clorua) (PVC)

-H

Ó

Cl

-L

Ý

nCH2

CH2

CH2

C O

CH2

CH2

NH

CH

0

xt, t

NH

[CH2]5

CO

n

tô capron

caprolactam

TO

ÁN

Phản ứng đồng trùng hợp

nCH2

CH CH CH2

Đ

+

nCH2

CH C6H5

0

xt, t , p

CH2

CH CH CH2

CH2

poli(butañien-stiren)

CH C6H5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

xt, t , p

CH

A

nCH2

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

- Phản ứng khâu mạch polime: Phản ứng tạo cầu nối giữa các mạch (cầu -S-S- hay -CH2-) thành polime mạng không gian hoặc phản ứng kéo dài thêm mạch polime. 4. Khái niệm về các vật liệu polime - Chất dẻo: vật liệu polime có tính dẻo. - Tơ: vật liệu polime hình sợi, dài và mảnh. - Cao su: vật liệu có tính đàn hồi. - Keo dán hữu cơ: vật liệu polime có khả năng kết nối chắc chắn hai mảnh vật liệu khác. - Vật liệu compozit: vật liệu tổ hợp gồm polime làm nhựa nền và các vật liệu vô cơ, hữu cơ khác. 5. Phương pháp điều chế polime 1. Phản ứng trùng hợp - Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). Điều kiện: Monome tham gia phản ứng có liên kết bội hoặc vòng kém bền. Ví dụ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

CH2 CH n + nCH3COONa OH

CH2 n + nNaOH OCOCH3 CH

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm về polime Polime là các hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. - Số mắt xích (n) trong phân tử polime được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá. - Theo nguồn gốc, ta phân biệt polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime nhân tạo (bán tổng hợp). - Theo phản ứng polime hoá, ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng ngưng. 2. Cấu trúc - Phân tử polime có thể tồn tại ở dạng mạch không phân nhánh, dạng mạch phân nhánh và dạng mạch không gian. - Phân tử polime có thể có cấu tạo điều hoà (nếu các mắt xích nối với nhau theo một trật tự xác định) và không điều hoà (nếu các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự nào cả). 3. Tính chất a) Tính chất vật lí Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt nóng chảy xác định, một số tan trong các dung môi hữu cơ. Đa số polime có tính dẻo; một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi. b) Tính chất hoá học: có 3 loại phản ứng - Phản ứng cắt mạch polime: Polime bị giải trùng ở nhiệt độ thích hợp. Polime có nhóm chức trong mạch như –CO-NH, COOCH2- dễ bị thuỷ phân khi có mặt axit hay bazơ. - Phản ứng giữ nguyên mạch polime: Phản ứng cộng vào liên kết đôi hoặc thay thế các nhóm chức ngoại mạch. Ví dụ to

n

D

IỄ N

2. Phản ứng trùng ngưng - Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O, …) Điều kiện: Các monome tham gia phản ứng có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng tạo liên kết với nhau. Ví dụ

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

47

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn t

COOH

0

N

(CH2)5

H Axit ε-aminocaproic tơ nilon-6

(CH2)6

O

n

policaproamit 0

N

t

COOH

(CH2)6

H Axit ω-aminoenantoic

C O

n

Ơ

N

tơ nilon-7

N Y

CH2 n polietilen(PE)

.Q

etilen

U

CH2

CH2

xt, to, p

CH

CH2

Cl

CH n Cl

poli(vinyl clorua) (PVC)

G

vinyl clorua xt, to, p

C6H5

TR ẦN

d) Nhựa PVA (poli(vinyl axetat)

xt, to, p

CH OCOCH3

to

10 00

Thuỷ phân PVA trong môi trường kiềm:

CH2 n + nNaOH OCOCH3 CH

CH2 n OCOCH3

CH2 CH n + nCH3COONa OH

Ó

A

e) Thuỷ tinh hữu cơ plexiglas

CH

B

nCH2

CH CH2 n C6H5

H Ư

CH2

N

c) Nhựa PS (polistiren)

nCH

-H

CH3 C

Ý

nCH2

Đ ẠO

nCH2

TP

b) Nhựa PVC

-L

COOCH3 metyl metacrylat

CH3

0

p, t , xt

CH2

C

n COOCH3 poli(metyl metacrylat) hay PMM

TO

ÁN

f) Nhựa PPF Poli(phenol - fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. + Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit. OH OH

n

+ nHCHO

H+, to

CH2

n

+ nH2O

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nCH2

H

B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ĐIỀU CHẾ CÁC POLIME THƯỜNG GẶP 1. Chất dẻo a) Nhựa PE xt, to, p

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

n H2 N

C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(CH2)5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nH2N

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

...

CH2

D

IỄ N

+ Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit và xúc tác bazơ. OH CH2

CH2

OH

CH2 ... CH2OH + Nhựa rezit (nhựa bakelít): Đun rezol nóng chảy (150oC) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

48

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

... CH2 OH

...

OH

H2C

CH2

CH2

CH2

...

CH2

...

OH CH2

N

CH2

OH

N

CH2

H

OH

0

Na, t  →

(

U .Q

polibutađien (cao su buna)

CH2

C CH CH2 n CH3 poliisopren (cao su isopren)

CH3 2-metylbuta-1,3-dien (isopren) nCH2

TR ẦN

c) Cao su buna – S o CH CH CH2 + nCH CH2 t , p, xt

CH2 CH CH CH2

C6H5

CH

o CH2 t , p, xt

10 00

nCH2

CH

CH2

n

CH

CH2

C6H5

B

d) Cao su buna – N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

xt, to, p

CH CH2

N

C

H Ư

nCH2

G

b) Cao su isopren (cao su thiên nhiên)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

buta-1,3-đien (butađien)

)n

CH 2 CH = CH CH 2

Đ ẠO

nCH2=CH−CH=CH2

TP

2. Cao su a) Cao su buna

CH

CH2 + nCH

CH2

CH

e) Cao su clopren

CH

CH2

-H Ý

f) Cao su flopren

ÁN

-L

nCH2

C F

CH

CH

C

CH2

Cl xt, to, p

CH2

CH

CH2

n

CN

to, p, xt

C CH2 Cl

Ó

nCH2

A

CN

CH2

C

CH

n

CH2 n

F

TO

3. Tơ a) Tơ capron (nilon – 6)

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

...

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CH2

nH2N[CH2]5COOH n

CH2

CH2

CH2

CH2

xt, to, p

CH2 C=O NH

Caprolactam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CH2

H2C

Y

...

Ơ

OH

NH[CH2]5CO n + nH2O xt, to, p

NH[CH2]5CO n Tơ Caproamit (nilon-6)

D

b) Tơ enang (nilon – 7)

nH2N[CH2]6COOH

xt, to, p

HN[CH2]6CO

n

+ nH2O

c) Tơ nilon – 6,6

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

49

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn xt, to, p

nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O

d) Tơ clorin

CH2

CH

CH2

Cl

CH

n

Cl

+

n 2

xt, to, p

Cl2

CH2

2

CH

CH

CH

Cl

Cl

Cl

n

n

+

2

HCl

2

e) Tơ dacron (lapsan) xt, to, p

N

OH

H

Ơ

nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 axit terephtalic etylen glicol

Y

N

CO C6H4 CO O CH2 CH2 O n + 2nH2O poli(etylen terephtalat) (lapsan)

C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP Dạng 1: Xác định số mắt xích có trong đoạn mạch polime

Khoá i löôï ng ñoaï n maï ch polime Khoá i löôï ng moä t maé t xích

G

Số mắt xích (hệ số trùng hợp) =

n

Đ ẠO

CN

Polietilen :

CH2

H Ư

N

Ví dụ 1: Một đoạn polietilen có phân tử khối là 126000u. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là A. 4500. B. 2010. C. 5000. D. 3500. Hướng dẫn

CH2

TR ẦN

n 126000 Hệ số trùng hợp n = = 4500 . Chọn A. 28

10 00

B

Ví dụ 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 121 và 114. B. 113 và 114. C. 113 và 152. D. 121 và 152. Hướng dẫn

⇒ Số mắt xích:

Ó

A

Một mắt xích tơ nilon-6,6: -NH-[CH2]6NH-CO-[CH2]4CO- (M = 226)

-H

Một mắt xích tơ capron (nilon-6) -NH-[CH2]5-CO- (M = 113)

⇒ Số mắt xích:

27346 = 121. 226

17176 = 152. Chọn D. 113

-L

Ý

Ví dụ 3: Một loại cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S- (giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su) ? A. 32. B. 48. C. 64. D. 46. Hướng dẫn

%S =

ÁN

Gọi k là số mắt xích isopren có chứa một cầu nối đisunfua –S-S-. Ta có: C5kH8k

+S  → C5kH8k-2S2. Theo đề

32.2 .100 = 2 ⇒ k = 46. Chọn D. 68k + 32.2 − 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CN acrilonitrin

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U CH2

.Q

0

CH t , p, xt

TP

nCH2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

f) Tơ nitron (olon)

CH4

H = 15%

HC

CH

H = 95%

CH2

Đ

ÀN

Dạng 2: Bài tập hiệu suất Ví dụ 1: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% CH4 về thể tích) theo sơ đồ sau

CH

IỄ N D

PVC

Cl

Từ 22,4 m3 khí thiên nhiên có thể điều chế được bao nhiêu kilogam PVC ? A. 4,230. B. 4,221. C. 3,807. Hướng dẫn

VCH4 = 22, 4.

H = 90%

D. 3,620.

15 95 90 12,825 95 . . . = 21, 28(m3 ) ; H chung = H1.H 2 .H 3 = = 100 100 100 100 100

Để giải nhanh bài này ta sử dụng sơ đồ tổng quát:

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

50

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

H =12,825%  → (C2H3Cl)n 3 2n.22,4 (m )  → 62,5n (kg) 21, 28.62, 5n 12,825 H =12,825% 21,28 (m3) → mPVC . = 3,807 (kg). Chọn C. 22, 4.2n 100

2nCH4

80 70 − 28.0,5 .100 = 80%. Chọn B. = 0,5(mol ) ⇒ H = 160 70

Ơ

nBr2 =

H

n etilen không trùng hợp =

N

Ví dụ 2: Người ta tiến hành trùng hợp 70 gam etilen để điều chế polietilen. Sản phẩm thu được sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 80 gam Br2/CCl4. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 90%. Hướng dẫn

CN

n

(cao su buna-N)

N

G

14n m 1 .100 = 17,5 ⇒ = . Chọn C. 54m + 53n n 2

H Ư

%N =

CH

n 6m + 3n H 2O + N 2 2 2

B

ñoát  → (4m + 3n)CO2 +

10 00

(C4H6)m(C3H3N)n

TR ẦN

Ví dụ 2: Tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được cao su buna-N. Đố t chá y h oà n toàn m ộ t l ượ ng ca o su nà y thu đ ượ c h ỗ n h ợ p X g ồ m khí và h ơ i, tr on g đ ó CO 2 c hi ế m 58,62% v ề th ể tích. T ỉ l ệ s ố m ắ t xíc h gi ữ a buta-1,3-đien và acrilonitrin trong loại cao su trên là A. 2:1. B. 2:3. C. 1:2. D. 3:2. Hướng dẫn Gọi m, n là tỉ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su buna-N. Ta có

Theo đề

4m + 3n m 2 .100 = 58, 62 ⇒ = . Chọn B. (6m + 3n) n n 3 + (4m + 3n) + 2 2

Ó

A

%VCO2 =

ÁN

CH CH CH2 + n CH2

CH

0

t , p, xt

(buta-1,3-đien) (stiren) Cho cao su buna-S tác dụng với Br2/CCl4

Đ

54m + 104n

IỄ N

5,668

mBr2

CH2

CH CH CH2

C6H5

TO

mCH2

-L

Ý

-H

Ví dụ 3: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien thu được polime A. Cứ 5,668 gam polime A tác dụng vừa hết với 3,462 gam Br2/CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong polime là A. 2/3. B. 3/2. C. 1/3. D. 1/2. Hướng dẫn Phương trình điều chế cao su buna-S

m

CH2

CH C6H5

n

(cao su buna-S)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(buta-1,3-đien) (acrilonitrin) Ta có thể viết gọn là (C4H6)m(C3H3N)n. Theo đề:

CH2

m

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CH CH CH2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

CH2

CN

(C4H6)m(C8H8)n +

 → (C4H6Br2)m(C8H8)n

160m

 →  → 3,462

3, 462(54m + 104n) = 5, 668.160m ⇒

D

0

t , p, xt

CH

TP

CH CH CH2 + n CH2

Đ ẠO

mCH2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Dạng 3: Xác định tỉ lệ số mắt xích trong phản ứng đồng trùng hợp Ví dụ 1: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 17,5% nitơ về khối lượng. T ỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là A. 2:1. B. 2:3. C. 1:2. D. 3:2. Hướng dẫn Phương trình điều chế cao su buna-N

m 1 = . Chọn D. n 2

Ví dụ 4: Clo hóa PVC thu được tơ clorin chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Hướng dẫn

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

51

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Ta có: C2kH3kClk + Cl2

 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl 35, 5(k + 1) Theo đề : %Cl = .100 = 63,96 ⇒ k = 3. Chọn A. 62, 5k − 1 + 35,5

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Polime nào sau đây không thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Polietilen. B. Polistiren. C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon-6,6. Câu 2. Cho các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), sợi đay (3), nilon-6 (4), tơ visco (5), nilon-6,6 (6), tơ axetat (7). Những polime nhân tạo là A. (5), (6), (7). B. (5), (7). C. (3), (5), (7). D. (4), (6). Câu 3. Polime nào dưới đây không sử dụng làm chất dẻo? A. Poli (vinyl clorua). B. Poli (metyl metacrylat). C. Poli (phenol fomanđehit). D. Poliacrilonitrin. Câu 4. Loại cao su nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp? A. Cao su Buna. B. Cao su clopren. C. Cao su Buna-N. D. Cao su tự nhiên. Câu 5. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. (1), (3), (5). B. (1), (3), (6). C. (1), (2), (3). D. (3), (4), (5). Câu 6. Loại tơ nào sau đây chỉ có thể điều chế được bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron (olon). B. Tơ capron. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ lapsan. Câu 7. Trên bề mặt chảo chống dính được phủ một lớp mỏng polime nào sau đây? A. Poli (vinyl clorua). B. Poli(tetrafloetilen). C. Poli (vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 8 .Trong các phản ứng sau đây (có điều kiện thích hợp), phản ứng nào làm giảm mạch polime? A. Poli (vinyl clorua) + Cl2 → B. Tinh bột + H2O → C. Cao su thiên nhiên + HCl → D. Poli (vinyl axetat) + NaOH → Câu 9. Polime nào sau đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit ? A. Amilozơ. B. Cao su lưu hóa. C. Cao su thiên nhiên. D. Xenlulozơ. Câu 10. Poli(vinyl ancol) được tạo thành do phản ứng nào sau đây? A. Trùng hợp ancol vinylic B. Xà phòng hóa poli(vinyl axetat). C. Hiđrat hóa axetilen rồi trùng hợp D. Trùng hợp metyl acrylat. Câu 11. Nhóm vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là A. nilon-6,6; tơ lapsan; thủy tinh plexiglat B. nilon-6,6; tơ lapsan; polietilen C. nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6 D. cao su; nilon-6,6; tơ nitron. Câu 12. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime? A. Lưu hóa cao su B. Thủy phân PVA trong môi trường bazơ C. Thủy phân tinh bột D. Thủy phân tơ capron. Câu 13. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào làm tăng mạch polime? A. Lưu hóa cao su B. Thủy phân tơ nilon-6,6 C. Đề polime hóa stiren D. Thủy phân xenlulozơ. Câu 14. Dãy polime nào sau đây có cấu trúc mạch không phân nhánh? A. Cao su lưu hóa, polietilen, poli(vinyl clorua). B. Polietilen, poli(vinyl clorua), cao su buna. C. Amilopectin, polistiren, polietilen. D. Glicogen, polistiren, poli(vinyl clorua). Câu 15. Một đoạn mạch thủy tinh plexiglas có phân tử khối là 350000u. Hệ số trùng hợp của thủy tinh đó là A. 4500. B. 2010. C. 5000. D. 3500. Câu 16. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ A. Axit ađipic và hexametylenđiamin. B. Axit ω-aminoenantoic. C. Axit ε-aminocaproic. D. Acrilonitrin và buta-1,3-đien. Câu 17. Đốt cháy một polime A chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1 về số mol. A thuộc loại nào trong số các polime sau A. Tinh bột. B. Cao su buna. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen. Câu 18. Tơ nilon-6,6 thuộc loại A. Tơ axetat. B. Tơ polieste. C. Tơ poliamit. D. Tơ nhân tạo. Câu 19. Dãy gồm các chất không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là A. Tơ capron; nilon-6,6; polietilen. B. Poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. C. Nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. Cao su buna polistiren; poli(vinyl clorua). Câu 20. Cho các loại: Bông; tơ xenlulozơ axetat; tơ capron; tơ tằm; nilon-6,6; tơ nitron. Số tơ tổng hợp là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 21. Loại polime có chứa nguyên tố N là A. poli(vinyl clorua). B. poli(etylen-terephtalat). C. poliacrilonitrin. D. polietilen. Câu 22. Tiến hành phản ứng trùng hợp 41,6 gam stiren, h ỗ n h ợ p sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2/CCl4. Khối lượng polime sinh ra là A. 31,2 gam. B. 10,4 gam. C. 41,6 gam. D. 24,96 gam. Câu 23. Cho sơ đồ sau

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

52

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CH2CH2OH

H2SO4 ñaëc 0

170 C

X

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

t0, p, xt

Y (polime)

H = 90%

CH

PVC

Cl

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Để tổng hợp 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên tính theo m3 (ở đktc) là A. 5883. B. 5589. C. 2941. D. 5880. Câu 30. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng? A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào nước là chất dẻo. B. Thạch cao nhào nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo. C. Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt; vậ y đó không phải là chất dẻo. D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo. Câu 32. Nhận xét nào dưới đây không đúng? A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác. C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác. Câu 33. Phân tử khối trung bình của poli(hexamtylen-ađipamit) để chế tạo tơ nilon-6,6 là 33.900, của cao su tự nhiên là 81.600. Số mắt xích trung bình của mỗi loại polime trên lần lượt là A. 150 và 1200. B. 120 và 1500. C. 300 và 1200. D. 300 và 628. Câu 34. Cho sơ đồ phản ứng: truøng hôïp

+ HCN

ñoàng truø ng hôïp

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

HC≡CH  → X; X  → polime Y; X + CH2=CH-CH=CH2 → polime Z. Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây? A.Tơ capron và cao su buna B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren C. Tơ olon và cao su buna-N D. Tơ nitron và cao su buna-S. Câu 35. Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là A. (2), (3), (6). B. (2), (5), (6). C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (5). Câu 36. Polistiren không tham gia phản ứng nào sau đây? A. Tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng. B. Đề polime hóa (giải trùng). C. Tác dụng với clo (có ánh sáng). D. Tác dụng với Br2 (Fe, t0). Câu 37. Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. B. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. C. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). B. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. C. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. D. Tơ visco là tơ tổng hợp. Câu 39. Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH3COO-CH=CH2. B. C2H5COO-CH=CH2. C. CH2=CH-COO-C2H5. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 40. Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. C6H5CH=CH2. D. CH2 =CHCOOCH3. Câu 41. Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và stiren thu được polime A. Cứ 7,875 gam polime A tác dụng vừa hết với 6,00 gam Br2/CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong polime A là A. 2:3. B. 1:2. C. 1:3. D. 2:1.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H = 95%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CH

.Q

HC

TP

H = 15%

CH4

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Tên gọi của Y là A. Poli(phenol-fomanđehit). B. Nhựa rezol. C. Cao su Buna-S. D. Polistiren. Câu 24. Cho các loại tơ: Nilon-6,6 (1); tơ xenlulozơ axetat (2); tơ capron (3); tơ enang (4). Tơ thuộc loại poliamit là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 25. Polime X có h ệ số trùng hợ p là 3600 và phân tử khối là 225000. X là polime nào trong số các polime sau A. Cao su isopren. B. PE (polietilen). C. PVA (poli(vinyl axetat)). D. PVC (poli (vinyl clorua). Câu 26. Chất nào dưới đây không thể trực tiếp tổng hợp được cao su? A. Đivinyl. B. Isopren. C. Clopren. D. But-2-en. Câu 28. Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 67,18% clo về khối lượng. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC (trong các số cho dưới đây) ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29. Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% CH4 về thể tích) theo sơ đồ sau

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

53

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon NĂM HỌC 2018-2019 https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 42. Người ta có thể sản xuất polibutađien (polime A) từ ancol etylic theo phương trình

2C2H5OH

nCH2

ZnO,Al 2 O3  → CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O 400 −5000 C

CH CH CH2

0

t , p, xt

CH2

CH CH CH2

n

Từ 100 lít ancol etylic 400 có thể sản xuất được bao nhiêu kg A theo sơ đồ trên ? Biết hiệu suất chung của quá trình là 75% và

D C2 H5OH = 0,8(g / cm3 ) .

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

-----CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG-----

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. 25,044. B. 14,087. C. 12,522. D. 28,174. Câu 43. Có các chất sau: Keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoniaxetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 44. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 198. B. 202. C. 216. D. 174. Câu 45. Một loại cao su lưu hóa chứa 2,3% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S(giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su) ? A. 32. B. 46. C. 40. D. 36. Câu 46. Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là A. 10,41. B. 9,04. C. 11,02. D. 8,43. Câu 47. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trùng ngưng acrilonitrin thu được tơ olon (nitron). B. Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome tương ứng. C. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren có xúc tác thích hợp được cao su buna-S. D. Tơ axetat là tơ tổng hợp. Câu 48. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nitron là 9116 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-7 là 14605 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nitron và tơ nilon-7 nêu trên lần lượt là A. 127 và 115. B. 172 và 129. C. 172 và 115. D. 127 và 115. Câu 50. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 17,5% nitơ về khối lượng. T ỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là A. 2:1. B. 2:3. C. 1:2. D. 3:2.

THầY GIÁO TRƯờNG LÀNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

54

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.