Giáo án Địa lý lớp 11 (giảm tải) soạn theo các hoạt động định hướng phát triển năng lực

Page 1

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ THEO PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

vectorstock.com/10212084

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

Giáo án Địa lý lớp 11 (giảm tải) soạn theo các hoạt động định hướng phát triển năng lực (Phương pháp/kĩ thuật dạy học Khăn trải bàn, Trò chơi, Liên hệ thực tiễn, Khai thác kênh hình, Hoạt động nhóm) BY GV Địa Lý Yêu Nghề WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GD – TRƯỜNG THP…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC NĂM HỌC 2020-2021 MÔN ĐỊA LÍ 10

HK I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết Stt

Tiết

1

1 2 3

2

4 5

Tên bài học/ Chủ đề Bản đồ

Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức: - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí để tìm hiểu các đặc điểm đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lí. 2. Kĩ năng: Nhận biết về một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat. 3. Thái độ: - Tạo thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập. - Sử dụng và khai thác bản đồ trong suốt quá trình học tập và đời sống. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, sử dụng công cụ địa lí. Vũ trụ. Hệ quả 1. Kiến thức: các chuyển động Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt của Trái Đất. Trời của Trái Đất. 2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh, hình ảnh, mô hình để trình bày, giải thích các chuyển động của Trái Đất

Nội dung điều chỉnh

Hướng dẫn thực hiện Thời gian: 3 tiết - Tiết 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Tiết 2: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống. - Tiết 3: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Thời gian: 2 tiết - Tiết 1: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Tiết 2: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái


3

6 7 8 9 10

3. Thái độ: - Nhận thức đúng đắn về quy luật hình thành và phát triển của các thiên thể. - Nhận thức đúng về quy luật tự nhiên. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giới quan theo không gian, giải thích các hiện tượng địa lí, thực hiện các chủ đề khám phá thực tiễn, cập nhập thông tin và liên hệ thực tiễn. Cấu trúc của 1. Kiến thức: Trái Đất. Thạch - Nêu được sự khác nhau giũa các lớp cấu trúc của Trái Đất. quyển - Biết được khái niệm thạch quyển, phân niệt được (Dự án) thạch quyển và vỏ Trái Đất. - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng và vận dụng thuyết kiến tạo mảng giải thích sơ lược về sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa. - Trình bày khái niệm nội lực, ngoại lực, nguyên nhân. Biết được tác động của nội, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. - Biết một số thiên tai do tác động của nội lực, ngoại lực gây ra. 2. Kĩ năng: - Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ. -Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết Kiến tạo mảng. - Nhận xét tác động của nội lực,ngoại lực qua tranh ảnh. - Xác định trên bản đồ các vùng núi trẻ, các vùng có nhiều động đất, núi lửa và nêu nhận xét. 3. Thái độ: - Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và giải

Đất.

Thời gian: 5 tiết - Tiết 1: Cấu trúc của Trái Đât. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng - Tiết 2: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. - Tiết 3: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. - Tiết 4: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) - Tiết 5: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ


4

11 12 13 14 15

Khí quyển

thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan. - Biết được sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mmặt Trái Đất làm biến đổi môi trường, có thái độ đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giớtheo quan điểm không gian; giải thích các hiện tượng địa lí; thực hiện chủ đề học tập khám phá thực tiễn; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Biết khái niệm khí quyển. - Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. - Biết khái niệm frông và các frông; hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, frông và ảnh hưởng của chúng đến thời tiết, khí hậu. - Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí. - Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhânlàm thay đổi khí áp. - Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới. - Biết được sự hình thành và phân bố của các đới, các kiểu khí hậu chính trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp thấp; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7. - Phân tích bản đồ và đồ thị phân 3. Thái độ: Nhận biết được sự cần thiết phải chống ô nhiễm

Thời gian: 5 tiết

Mục I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển - Khuyến khích HS tự đọc

- Tiết 1: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. - Tiết 2: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. - Tiết 3: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (tiếp theo). -Tiết 4: Sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa. - Tiết 5: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu.


không khí do khí thải để bảo vệ lớp ôzôn của tầng bình lưu. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; giải thích các hiện tượng địa lí; thực hiện chủ đề học tập khám phát hực tiễn; cập nhật thông tin và liên hệ thực tiễn. 5

16

Ôn tập

6 7

17 18 19

Kiểm tra 1 tiết Thuỷ quyển

Thời gian: 1 tiết 1. Kiến thức: - Biết khái niệm thuỷ quyển. - Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông. - Biết được đặc điểm và sự phân bốcủa một số sông lớn trên thế giới. - Mô tả và giải thích được nguyên nhân sinh ra hiện tượng sóng biển, thuỷ triều; phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. - Phân tích được vai trò của biển và đại dương trong đời sống. 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để trình bày về các dòng biển lớn. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ các hồ chứa nước. Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ các nguồn nước sạch. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; giải thích các hiện tượng địa lí; thực hiệnchủ đề học tập khám phá thực tiễn; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.

Thời gian: 2 tiết - Tiết 1: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất. - Tiết 2: Sóng. Thủy triều. Dòng biển.


8

9

20 21 22

23 24

Thổ nhưỡng 1. Kiến thức: quyển và sinh - Biết khái niệm đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển. Trình bày được vai trò của các nhân tố hình quyển thành đất. - Hiểu khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật. - Hiểu được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết các thảm thực vật chính trên Trái Đất - Sử dụng bản đồ để trình bày về sự phân bố các thảm thực vật và các loại đất chính trên Trái Đất. 3. Thái độ: - Quan tâm đến thực trạng sử dụng đất ở địa phương. - Quan tâm đến thực trạng suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam và trên thế giới hiện nay; tích cực trồng rừng, chăm sóc cây xanh và bảo vệ các loài động vật, thực vật. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; giải thích các hiện tượng địa lí; thực hiện chủ đề học tập khám phá thực tiễn; cập nhật thông tin và liên hệ thực tiễn. Một số quy luật 1. Kiến thức: chủ yếu của lớp - Hiểu khái niệm lớp vỏ địa lí. - Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy vỏ địa lí luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí. 2. Kĩ năng: Sử dụng hình vẽ, sơ đồ, lát cắt để trình bày về lớp vỏ địa lí và các quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí. 3. Thái độ: - Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính

Thời gian: 3 tiết - Tiết 1: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hìnhthành thổ nhưỡng. - Tiết 2: Sinh quyển.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. - Tiết 3: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất.

Thời gian: 2 tiết - Tiết 1: Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Tiết 2: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.


10

25 26 27 28

Địa lí dân cư

thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí trong việc sử dụng bảo vệ tự nhiên. - Có ý thức về tự nhiên, quan tâm tới sự thay đổi của môi trường tự nhiên, cân nhắc đối với các hành động của mình có liên quan tới môi trường. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; giải thích các hiện tượng địa lí; thực hiện chủ đề học tập khám phá thực tiễn; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó. - Biết đươc ̣ các thành phần taọ nên sựgia tăng dân số là gia tăng tự nhiên (sinh thô, tử thô ) và gia tăng cơ hoc ̣ (xuất cư, nhâp ̣ cư). - Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học (tuổi, giới) và cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa )của dân số. - Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. - Trình bày được các đặc điểm của đô thị hóa, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa. 2. Kĩ năng: - Vẽ đồ thị, biểu đồ về dân số. - Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số. - Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia và địa phương. - Thấy được sức ép dân số tới việc sử dụng tài

- Mục II. 2. Phân loại và đặc điểm => Không dạy; - Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập => Không yêu cầu HS làm.

Thời gian: 4 tiết - Tiết 1: Dân số và sự gia tăng dân số. - Tiết 2: Cơ cấu dân số. - Tiết 3: Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa - Tiết 4: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới.


11

29

12

30 31 32 33

nguyên thiên nhiên (than, dầu khí, sinh vật...), điện... - Học sinh nhận thức được dân số ước ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. Ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm. - Thấy được mặt hạn chế của quá trình đô thị hóa. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. Cơ cấu kinh tế 1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm nguồn lực; phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng. - Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế 2. Kĩ năng: - Nhâṇ xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế. - Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nềnkinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước; nhận xét. 3. Thái độ: - Nhận thức được các nguồn lực để phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế của Việt Nam và địa phương, để từ đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền kinh tế của đất nước sau này. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. Địa lí nông 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nghiệp nông nghiệp (Dự án) - Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố

Thời gian: 1 tiết

- Mục II.2. Thể tổng hợp lãnh thổ nông nghiệp => Khuyến khích hs

Thời gian: 4 tiết - Tiết 1: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp.


kinh tế - xã hôi, ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các cây lương thực chính và các cây công nghiệp chủ yếu. - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của các ngành chăn nuôi: gia súc, gia cầm. - Trình bày được vai trò của rừng; tình hình trồng rừng. - Trình bày được vai trò của thủy sản; tình hình nuôi trồng thuỷ sản. - Biết được một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để phân tích và giải thích sự phân bố các cây trồng, vật nuôi. - Phân tích bảng số liệu; vẽ và phân tích biểu đồ về một số ngành sản xuất nông nghiệp. 3. Thái độ: - Tham gia,ủng hộ tích cực vào việc lựa chọn các chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa phương. - Việc phát triển ngành trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với môi trường và đời sống kinh tế- xã hội. - Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ và trồng rừng. - Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân đối với trồngtrọt. - Ủng hộ chủ chương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và nhà nước. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.

tự đọc. - Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập => Điều chỉnh nội dung câu hỏi thành: Phân biệt những đặc điểm cơ bản của hai hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Mục II. Ngành chăn nuôi => Không dạy vai trò và đặc điểm của từng vật nuôi (cột 2 bảng thống kê SGK)

Một số hình thức TCLTNN. - Tiết 2: Địa lí ngành trồng trọt - Tiết 3: Địa lí ngành chăn nuôi - Tiết 4: Thực hành. Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia.


13 14

34 35

Ôn tập Kiểm tra HKI

Thời gian: 1 tiết

HK II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết Stt 15

Tiết 36 37 38 39 40

Tên bài học/ Yêu cầu cần đạt Chủ đề Địa lí công 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nghiệp công nghiệp: + Vai trò. + Đặc điểm. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: + Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. + Dân cư, kinh tế - xã hội. - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp (biểu đồ cột, biểu đồ) 3. Thái độ: - Học sinh nhận thức được công nghiệp của nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của tế hệ trẻ. - Nhận thức được tầm quan trọng của ngành công nghiệp năng lượng, có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng.

Nội dung điều chỉnh - Mục II. Công nghiệp luyện kim => Không dạy; - Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập => Không yêu cầu HS trả lời. - Mục V. Công nghiệp hóa chất => Không dạy; - Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập => Không yêu cầu HS trả lời

Hướng dẫn thực hiện Thời gian: 5 tiết - Tiết 1: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. - Tiết 2: Địa lí các ngành công nghiệp. - Tiết 3: Địa lí cácngành công nghiệp (tiếp theo). - Tiết 4: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Tiết 5: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới


- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành công nghiệp điện tử - tin học cũng như công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trong sự nghiệp công nghiêp ̣ hóa - hiện đại hóa ở Việt Nam. - Biết được các hình thức TCLTCN ở Việt Nam và địa phương. - Ủng hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương (điểm công nghiệp, KCN, KCX...). 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không 16 17 18

41 42 43 44 45 46 47 48

Ôn tập Kiểm tra 1 tiết Địa lí dịch vụ

Thời gian: 1 tiết 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. - Trình bày được vai trò, đặc đi ểm của ngành giao thông vận tải. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. - Trình bày được vai trò, đặc điểm phân bố của các ngành giao thông vận tải cụ thể. - Trình bày được vai trò của ngành thương mại. Hiểu và trình bày được một số khái niệm (thị trường, cán cân xuất nhập khẩu), đặc điểm của thị trường thế giới. 2. Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu về một số ngành dịch vụ - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường. -Dựa vào bản đồ và tư liệu đã cho, viết báo cáo ngắn về một ngành dịch vụ

Thời gian: 6 tiết - Tiết 1: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ. - Tiết 2: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT. - Tiết 3: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT. - Tiết 4: Địa lí các ngành GTVT (Mục I, II, III). Mục IV. Các tổ - Tiết 5: Địa lí các ngành chức thương mại GTVT (Mục IV, V, VI). thế giới => Không - Tiết 6: Địa lí ngành thương mại. dạy


19

49 50

3. Thái độ: - Nhâṇ thức việc sản xuất ra ra các loại nhiên liệu mới, sử dụng năng lượng Mặt Trời; sản xuất các phương tiện giao thông vận tải sử dụng ít nhiên liệu là điều cần thiết. - Không đồng tình với việc sử dụng các phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng (vì ngoài việc không an toàn chúng còn tiêu hao nhiều xăng, dầu, gây ô nhiễm môi trường ). 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. Môi trường và 1. Kiến thức: sự phát triển - Hiểu và trình bày được các khái niệm: môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững. bền vững 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, tranh ảnh về các vấn đề môi trường. - Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương. 3. Thái độ: có được thái độ và hành vi tích cực trong các hoạt động bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; giải thích các hiện tượng địa lí; thực hiện chủ đề học tập khám phá thực tiễn; cập nhật thông

- Mục I. Môi trường; Mục III. Tài nguyên thiên nhiên => Tích hợp vào bài 42. - Mục II. Chức năngcủamôi trường, vai trò của môi trường đối với sựphát triển xã hội loài người của bài 41 => Khuyến khích HS tự đọc. - Mục I. của bài 42 => Tích hợp với mục I, III của bài 41 thành chủ đề và dạy trong 02 tiết - Mục II . Vấn đề và môi trường

Thời gian : 2 tiết (Xây dưṇg thành chủ đề) - Tiết 1: Môi trường ; Tài nguyên thiên nhiên. - Tiết 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển. - Cập nhật tình hình môi trường của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển.


phát triển ở các nước phát triển. Mục III. 02 tiết - Mục II . Vấn đề và môi trường phát triển ở các nước đang phát triển cuả bài 42 => hướng dẫn học sinh tự học. 20 21

51 52

Ôn tập Kiểm tra HKII

Ngày.......tháng......năm 2020 TỔ/NHÓM TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Thời gian : 1 tiết Ngày.......tháng......năm 2020 PHÓ HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Ngày.......tháng......năm 2020 HIỆU TRƯỞNG

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 11 HKI 18 tuần; HKII 17 tuần HỌC KỲ I: (18 tuần/18 tiết) STT Tiết Bài học/chủ đề 1

1

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ

Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ.

Nội dung điều chỉnh

Hướng dẫn thực hiện -Thời gian: 1 tiết


CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.

2

2 3

2. Kỹ năng: - Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ. - Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nước. 3. Thái độ: - Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; Sử dụng các công cụ địa lí học. XU HƯỚNG TOÀN 1. Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện của CẦU HÓA, KHU toàn cầu hóa và khu vực hóa. VỰC HÓA NỀN - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết KINH TẾ. kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ: - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội tại địa phương. - Ý thức cao trong việc giữ gìn lối

-Thời gian: 2 tiết + Tiết 1: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. + Tiết 2: Xu hướng khu vực hóa kinh tế.


3

4

MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU.

sống, bản sắc văn hóa trong xu hướng toàn cầu hóa. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; Sử dụng các công cụ địa lí học. 1. Kiến thức: - Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển. - Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình. 2. Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ: - Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. - Tích cực, chủ động, vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; Sử dụng các công

-Thời gian: 1 tiết


cụ địa lí học. 1. Kiến thức: - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi, Mĩ Latinh; khu vực Trung Á và Tây Nam Á. - Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu Phi, Mĩ La-tinh; khu vực Trung Á và Tây Nam Á. - Ghi nhớ một số địa danh 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á. - Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của châu Phi, Mĩ La -tinh; khu vực Trung, Tây Nam Á. 3. Thái độ: - Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. - Tán thành những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội. - Ý thức cao trong việc giữ gìn hòa bình của nhân loại. 4. Định hướng năng lực được hình thành:

4

5 6 7

DẠY HỌC THEO DỰ ÁN - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.

5 6

8 9 10 11

KIỂM TRA 1 TIẾT. DẠY HỌC THEO 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ DỰ ÁN - HỢP Hoa Kì. CHÚNG QUỐC

- Thời gian: 3 tiết + Tiết 1: phân công giao nhiệm vụ cho nhóm HS. + Tiết 2: Hướng dẫn học sinh làm sản phẩm . + Tiết 3: Học sinh báo cáo sản phẩm đánh giá của giáo viên, hướng dẫn thêm của giáo viên..

-Thời gian: 4 tiết + Tiết 1: phân công giao nhiệm vụ cho nhóm HS.


12

7

13 14 15

HOA KÌ.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. - Ghi nhớ một số địa danh 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế. - Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng. 3. Thái độ: - Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai; có ý thức học hỏi các nền văn hoá trên thế giới. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; Sử dụng các công cụ địa lí học. LIEN MINH CHAU 1. Kiến thức: - Tiết 3, thực hành: Tìm - Trình bày được lí do hình thành, hiểu về liên minh châu ÂU (EU). quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt Âu. động của EU và biểu hiện của mối + Mục I tích hợp vào

+ Tiết 2,3: Hướng dẫn học sinh làm sản phẩm . + Tiết 4: Học sinh báo cáo sản phẩm đánh giá của Giáo Viên, hướng dẫn thêm của Giáo Viên.

-Thời gian: 3 tiết + Tiết 1: EU-Liên minh khu vực lớn trên thế giới.


8

16

LIÊN BANG NGA.

liên kết toàn diện giữa các nước trong EU. - Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU, phân tích liên kết vùng ở châu Âu. - Phân tích số liệu, tư liệu để thấy được ý nghĩa của EU thống nhất, vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 3. Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai; có ý thức học hỏi các nền văn hóa trên thế giới. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; Sử dụng các công cụ địa lí học. 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư.

mục I của tiết 2 – Thị trường chung Châu Âu (mục tự do lưu thông). + Mục II tích hợp vào mục II của tiết 1 –Vị thể của EU trong nền kinh tế thế giới.

+ Tiết 2: Thị trường chung Châu Âu. + Tiết 3: Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ, liên kết vùng Châu Âu.

- Thời gian: 1 tiết + Tiết 1: Liên bang Nga - Tự nhiên dân cư và xã hội.


- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư. 3. Thái độ: - Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai; có ý thức học hỏi các nền văn hóa trên thế giới. - Khâm phục tinh thần hi sinh của dân tộc Nga để cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức trong chiến tranh thế giới II và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; Sử dụng các công cụ địa lí học. 9 10

17 18

ÔN TẬP. KIỂM TRA HKI.

- Thời gian: 1 tiết

HỌC KỲ II: (17 tuần/17 tiết) STT Tiết 11

19 20

Bài học/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Hướng dẫn thực hiện

LIÊN BANG NGA.

1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga: vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế LB Nga. - Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga

- Thời gian: 2 tiết + Tiết 2: Liên bang Nga (Tiếp theo) – Kinh tế. + Tiết 3: Liên bang Nga (Tiếp theo) – Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga.


12

21 22 23

DẠY HỌC THEO DỰ ÁN - NHẬT BẢN.

và Việt Nam. - So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của LB Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành và vùng kinh tế của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần sáng tạo và sự đóng góp của nhân dân Nga cho nền kinh tế các nước XHCN trước đây trong đó có Việt Nam và cho nền hòa bình của thế giới. Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với Liên Bang Nga. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí. 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành

- Lưu ý: Mục II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn (Tiết 2. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế) Khuyến khích HS tự đọc.

-Thời gian: 4 tiết + Tiết 1: phân công giao nhiệm vụ cho nhóm HS. + Tiết 2,3: Hướng dẫn học sinh làm sản phẩm . + Tiết 4: Học sinh báo cáo sản phẩm đánh giá của Giáo Viên, hướng dẫn thêm của Giáo Viên.


13

24 25 26

TRUNG QUỐC.

kinh tế chủ chốt. - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh. - Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí. 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc. - Trình bày đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng

- Thời gian: 3 tiết + Tiết 1: Tự nhiên Trung Hoa. + Tiết 2: Dân cư và khái quát kinh tế Trung Hoa. + Tiết 3: Các ngành kinh


đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới; phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế. - Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải. - Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên, về sự phân bố dân cư và kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc. - Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc. 3. Thái độ: - Thấy được sự ảnh hưởng của một nước có dân số đông đối với việc phát triển kinh tế. Từ đó có ý thức cao trong việc tuyên truyền chính sách dân số của nhà nước để kiềm hãm tốc độ gia tăng dân số. - Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan

tế; Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam. - Lưu ý: Tiết 3. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc Khuyến khích HS tự làm.


điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí. 14 15 16

27 28 29 30 31 32

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT. DẠY HỌC THEO 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh DỰ ÁN - ĐÔNG thổ khu vực ĐNA. NAM Á. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế. - Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN); cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hóa; thành tựu và thách thức của các nước thành viên. - Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội. - Ghi nhớ một số địa danh 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản, phân bố một số ngành kinh tế của các nước ASEAN. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN. 3. Thái độ: Hình thành thái độ và có được một số biểu hiện về hành vi

- Lưu ý: Mục II. Thành tựu của ASEAN (Tiết 3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Khuyến khích HS tự đọc.

- Thời gian: 1 tiết - Thời gian: 1 tiết -Thời gian: 4 tiết + Tiết 1: phân công giao nhiệm vụ cho nhóm HS. + Tiết 2,3: Hướng dẫn học sinh làm sản phẩm . + Tiết 4: Học sinh báo cáo sản phẩm đánh giá của Giáo Viên, hướng dẫn thêm của Giáo Viên.


17

33

ÔXTRÂY LIA.

18 19

34 35

ÔN TẬP. KIỂM TRA HKII.

cùng xây dựng ĐNA hoà bình, hữu nghị và hợp tác. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. - Lưu ý: Tiết 1. Khái 1. Kiến thức: - Phân tích được các đặc điểm dân cư quát về Ô-xtrây-li-a và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. Hướng dẫn HS tự học. - Hiểu và chứng minh được sự phát triển năng động của nền kinh tế ; trình độ phát triển kinh tế cao, chú ý phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Ô-xtrây-li-a để trình bày phân bố dân cư và kinh tế. - Nhận xét số liệu, tư liệu về vấn đề dân cư của Ô-xtrây-li-a. 3. Thái độ: - Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai; có ý thức học hỏi các nền văn hóa trên thế giới. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí.

- Thời gian: 1 tiết Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a.

- Thời gian: 1 tiết

….., ngày…tháng…năm 2020

….., ngày…tháng…năm 2020

….., ngày…tháng…năm 2020

TỔ/NHÓM TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

HIỆU TRƯỞNG


CHUYÊN MÔN

CHUYÊN MÔN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC NĂM HỌC 2020-2021 MÔN ĐỊA LÍ 12 HKI 18 tuần; HKII 17 tuần HỌC KỲ I: (18 tuần/18 tiết) Bài học/chủ đề STT Tiết 1

1 2

Yêu cầu cần đạt

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta (đất liền, vùng trời, vùng biển) - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng - Đề xuất giải pháp nhằm khai thác hiệu quả vị trí địa lí và lãnh thổ trong bối cảnh toàn cầu hóa. 2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới. 3. Thái độ: - Củng cố lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về tiềm năng của nước ta. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giao tiêp, hợp tác, ngôn ngữ - Năng lực chuyên môn: + Sử dụng khai thác kiến thức từ bản đồ,

Nôị dung điều chỉnh

Hướng dẫn thực hiện - Thời gian: 2 tiết + Tiết 1: Vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ. + Tiết 2: Ý nghĩa của vị trí địa lí.


tranh ảnh, hình vẽ. + Phát triển năng lực tư duy lãnh thổ.

2

3

Vẽ lược đồ Việt Nam

1. Kiến thức: - Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông

- Thời gian: 1 tiết


và các điểm, các đường tạo khung. - Biết xác định được vị trí địa lý nước ta và một số địa danh quan trọng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo. 3. Thái độ: - Yêu đất nước. - Có ý thức bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. - Sẵn sàng bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ. 4. Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng bản đồ. + Năng lực vẽ, xác định kích thước, tỉ lệ bản đồ.


3

4 5 6

Địa hình Việt Nam.

1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam - So sánh được sự khác nhau cơ bản của 4 khu vực đồi núi - Đánh giá được thế mạnh nổi bật trong phát triển kinh tế của các khu vực đồi núi. 2. Kĩ năng: - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học.

- Không dạy: Nội dung: Thế mạnh tự nhiên của đồi núi, đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Bài tập 2: (Bài 13: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi)  Khuyến khích hoc ̣ sinh tư ̣ là m.

- Thời gian: 3 tiết (Tích hợp với Bài tập 1 của Bài 13: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi  thành chủ đề và dạy trong 03 tiết). + Tiết 1: Đặc điểm chung của điạ hình. + Tiết 2: Khu vưc ̣ đồi núi. + Tiết 3: Khu vưc ̣ đồng bằng.


3. Thái độ: - Thể hiện tình yêu đất nước, tinh thần xây dựng quê hương - Có ý thức bảo vệ môi trường vùng núi thông qua các hành động cụ thể 4. Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ... - -Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, hình ả ảnh, khai thác phim....


4

7

Thiên nhiên chịu ảnh hưởng 1. Kiến thức: - Mô tả được các đặc điểm tự nhiên cơ bản sâu sắc của biển. nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương (nếu có giáp biển) về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. 3. Thái độ: - Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ. + Năng lực sử dụng số liệu thống kê. + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.

- Thời gian: 1 tiết



5 6

8 9 10

Kiểm tra 1 tiết. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

1. Kiến thức: - Mô tả được đặc điểm khí hậu nước ta và giải thích nguyên nhân hình thành tính chất nhiệt đới, tính ẩm và gió mùa. - Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu. - Liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên - Đánh giá được ảnh hưởng của khí nhiệt đới ẩm gió mùa tới các hoạt động sản xuất và đời sống, đưa ra được các giải pháp phòng chống chủ động và tích cực. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, Atlat để trình bày tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần khí hậu - Phân tích các bảng số liệu về khí hậu Việt Nam. - Tính được biên độ nhiệt dựa trên biểu đồ hoặc bảng số liệu về nhiệt độ. 3. Thái độ: - Giúp học sinh hiểu rõ tính chất của gió

- Thời gian: 1 tiết - Thời gian: 2 tiết + Tiết 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Tiết 2: Các thành phần tư ̣ nhiên khá c ; Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiêṭ đới ẩm gió m ùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.


mùa ảnh hưởng đối với khí hậu Việt Nam. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và có những tác động tích cực đối với các thành phần tự nhiên. - Yêu thiên nhiên. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: tìm kiếm xử lí thông tin qua biểu đồ, đọc bản đồ - tranh ảnh, tổng hơp tư duy theo lãnh thổ, liên hệ thực tế.


7

11 12 13

Thiên nhiên phân hóa đa 1. Kiến thức: dạng. - Giải thích được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã. - So sánh được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. - Trình bày được sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi, nguyên nhân là do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ. 2. Kĩ năng: - Đọc được các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu các kiến thức nêu trong bài học. - Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam, Đông – Tây. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, sáng tạo. - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, hình vẽ, tranh ảnh, thực địa.

- Thời gian: 3 tiết. + Tiết 1: Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam; Đông - Tây. + Tiết 2: Thiên nhiên phân hó a theo đô ̣ cao. + Tiết 3: Các miền địa lí tư ̣ nhiên.


8

14 15 16

Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự 1. Kiến thức: - Biết được sự suy giảm tài nguyên rừng nhiên. và đa dạng sinh vật và tài nguyên đất ở nước ta. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. - Nêu dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng về sinh học và đất ở nước ta. - Thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, thiên nhiên với con người. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc sử dụng và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng tranh ảnh, năng lực sử dụng bảng biểu, sử dụng bản đồ, năng lực tư duy tổng hợp

- Thời gian: 3 tiết (Xây dưṇ g chủ đề dạy học).

9

17

Ôn tâp ̣ .

- Thời gian: 1 tiết


10

18

Kiểm tra HKI.

HỌC KỲ II: (17 tuần/34 tiết) STT Tiết Bài học/chủ đề 11

19

Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.

Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư VN - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của đông dân, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta 2. Kĩ năng: - Khai Thác tư liệu từ video báo cáo sơ bộ về dân số - Tính mật độ dân số, tỉ lệ dân thành thị và nông thôn - Đọc bản đồ mật độ dân số, Phân tích biểu đồ dân số - Viết báo cáo ngắn về dân số tại một điểm ở địa phương

Nôị dung điều chỉnh

Hướng dẫn thực hiện - Thời gian: 1 tiết


3. Thái độ: - Tuyên truyền gia đình và người thân thực hiện đúng chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ + Năng lực học tập tại thực địa + Năng lực sử dụng bản đồ + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. + Năng lực đóng vai.


12

20

Lao đôṇ g và viêc ̣ làm.

13

21

Đô thị hóa.

1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết. 2. Kĩ năng: - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm. 3. Thái độ: - Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả. - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ và Atlat để nhận xét mạng lưới các đô thị lớn. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các đô thị ở Việt Nam. 3. Thái độ: - Thấy được những ảnh hưởng tiêu cực của quá trình đô thị hóa đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 4. Định hướng năng lực được hình

- Thời gian: 1 tiết

- Thời gian: 1 tiết


14

22

Thưc hành : Vẽ biểu đồ và ̣ phân tích sư ̣ phân hó a về thu nhâp ̣ bình quân theo đầu người giữa các vùng.

15

23 24

Chuyển dic ̣ h cơ cấu kinh tế .

thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Thấy được mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có sự phân hóa giữa các vùng. 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về sự phân hóa thu nhập bình quân/người giữa các vùng. 3. Thái độ: - Thấy được những thay đổi của quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lañ h thổ ở nước ta. - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta. 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam. 3. Thái độ: - Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực. 4. Định hướng năng lực được hình

- Thời gian: 1 tiết

- Thời gian: 2 tiết (Tích hợp Bài1: Viêṭ Nam trên đường đổi mới và hôị nhâp ̣ vào Bài 20 thành chủ đề và dạy trong 2 tiết).


16

25 26 27 28

Môṭ số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiêp ̣ .

thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta. - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. - Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta. - Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp. - Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. - Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp: phát triển kinh tế trang trại và vùng chuyên canh để sản xuất hàng hóa. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông

- Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiêp ̣ nước ta  Khuyến khích hoc ̣ sinh tư ̣ đoc̣ . - Mục 1. Ngành trồng trọt; phần b. Sản xuất cây thực phẩm  không daỵ . - Mục 2. Ngành chăn nuôi; Phần b . Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ; chăn nuôi dê , cừ u  không daỵ . - Bài tập 1, ý b  không yêu cầu hoc ̣ sinh làm. - Mục 2. Lâm nghiệp; phần b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều  Không dạy. - Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp  Khuyến khích hoc sinh ̣ tư ̣ đoc̣ .

- Thời gian: 4 tiết

+ Tiết 1: Vấn đề phát triển nông nghiêp ̣ (Ngành trồng trọt). + Tiết 2: Vấn đề phát triển nông nghiêp ̣ (Ngành chăn nuôi). + Tiết 3: Thưc hành : ̣ Phân tích sư ̣ chuyể n dịch cơ cấu ngành trồng trọt. + Tiết 4: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiêp ̣ .


17

29 30 31

Môṭ số vấn đề phát triển và phân bố công nghiêp ̣ .

nghiệp. - Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để trình bày được cơ cấu nông nghiệp và sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu. - Phân tích bản đồ lâm, ngư nghiệp, Atlat để xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp. - Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn. - Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. 3. Thái độ: - Có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí. - Xác lập mối quan hệ giữa: Tự nhiên sản xuất nông nghiệp. Sản xuất lương thực - chăn nuôi. - Có ý thức bảo vê ̣môi trường. - Học sinh phải biết việc đa dạng hóa kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …). 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Chứng minh được cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta tương đối đa dạng, có sự phân hóa về lãnh thổ

- Thời gian: 5 tiết + Tiết 1: Cơ cấu ngành công nghiêp ̣ .


32 33

- Trình bày được sự thay đổi cơ cấu công nghiệp nước ta theo ngành và theo thành phần kinh tế. - Giải thích được nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về các ngành công nghiệp. - Sử dụng bản đồ và Atlat để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm. - Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam. 3. Thái độ: - Hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp, đổi mới trang thiết bị và công nghệ để sử dụng ít nhiên liệu, giảm lượng khí thải. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện, than, dầu, xăng. - Từ kiến thức tiếp thu được học sinh thấy rõ ý thức trách nhiệm của mình nói riêng và lôi kéo cộng đồng nói chung trong việc thực hiện chủ trương xây



- Mục 2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp  không daỵ .

+ Tiết 2: Vấn đề phát triển môṭ số ngành công nghiêp ̣ trọng điểm. + Tiết 3: Vấn đề phát triển môṭ số ngành công nghiêp ̣ troṇ g điểm (CN CBLTTP). + Tiết 4: Vấn đề tổ chứ c lañ h thổ công nghiêp ̣ . + Tiết 5: Thưc ̣ hành: Vẽ biểu đồ, nhâṇ xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiêp ̣ .


18

34 35

Môṭ số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dic ̣h vu.̣

dựng khu công nghiệp tập trung của nhà nước. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta: phát triển khá toàn diện; tốc độ phát triển nhanh. - Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu của nội thương, ngoại thương. - Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta: tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu: các loại tài nguyên du lịch (tự hiên, nhân văn) và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta. - Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến thương mại, du lịch.

- Thời gian: 2 tiết + Tiết 1: Vấn đề phát triển ngành giao thông vâṇ tải và thông tin liên lạc. + Tiết 2: Vấn đề phát triển thương maị và dic ḥ vụ.


3. Thái độ: - Có ý thức bảo vê ̣môi trường : Sự gia tăng mạnh mẽ của các phương tiện vận tải dẫn đến ô nhiễm không khí góp phần dẫn đến biến đổi khí hậu. - Giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ hội nhập. - Củng cố lòng tự hào đất nước về các tài nguyên du lịch phong phú của nước ta. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.

19 20 21

36 37 38 39

Ôn tâp ̣ . Kiểm tra 1 tiết. Vấn đề khai thác thế mạnh ở 1. Kiến thức: Trung du và miền núi Bắc - Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh Bộ. thổ và dân số của vùng. - Phân tích điều kiện các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế xã hội đối với quốc phòng an ninh. 2. Kĩ năng - Sử dụng được Atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng. 3. Thái độ

- Thời gian: 1 tiết - Mục 1. Khái quát chung (Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng. Không dạy phần khái quát còn lại).

- Thời gian: 2 tiết + Tiết 1: Khái quát chung; Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điêṇ ; Trồng và chế biến cây công nghiêp ̣ , cây dươc ̣liêụ , rau quả câṇ nhiêṭ và ôn đới. + Tiết 2: Chăn nuôi gia súc; kinh tế biển.


- Tăng tình yêu quê hương đất nước, thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Có ý thức bảo vệ môi trường vùng núi thông qua các hành động cụ thể. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, hình ảnh,...


22

40

Vấn đề chuyển dic ̣ h cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.

1. Kiến thức: - Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế ; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để nhận biết sự thay đổi trong dân số, cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng về vấn đề dân số. - Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Thời gian: 1 tiết


23

41

Vấn đề phát triển kinh tế - xã hôị ở Bắc Trung Bô.̣

24

42

Vấn đề phát triển kinh tế - xã hôị ở duyên hải Nam Trung Bô.̣

4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế đặc trưng của vùng. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng. 3. Thái độ: - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Kĩ năng: - Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để trình

- Mục 1. Khái quát chung (Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng. Không dạy phần khái quát còn lại). - Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập  Không yêu cầu HS làm

- Thời gian: 1 tiết

- Mục 1. Khái quát chung (Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, thành phố, vị trí địa lí của vùng. Không dạy phần khái quát còn lại). - Câu hỏi 1 phần câu

- Thời gian: 1 tiết


25

43 44

Vấn đề khai thác thế maṇ h ở Tây Nguyên.

bày về hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Sử dụng tổng hợp các nguồn tài liệu: bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 3. Thái độ: - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. - Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng; phát triển chăn nuôi gia súc lớn; phát triển thủy điện, thủy lợi và những vấn đề của vùng, biện pháp giải quyết những vấn đề đó. - So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên; nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật.

hỏi và bài tập  Không yêu cầu HS làm

- Mục 1. Khái quát chung (Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng. Không dạy phần khái quát còn lại). - Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập  Không yêu cầu HS làm

- Thời gian: 2 tiết + Tiết 1: Khái quát chung; Vấn đề phát triển cây công nghiêp ̣ lâu năm.

+ Tiết 2: Khai thác và chế biến lâm sản; Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi.


26

45

- Thưc ̣ hành: So sánh về cây công nghiêp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với vùng TDMNBB.

27

46

Vấ n đề khai thá c lañ h thổ

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế của Tây Nguyên. 3. Thái độ: - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán số liệu, vẽ biểu đồ. - Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết. - Củng cố kiến thức đã học về hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 3. Thái độ: - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Mục 2. Các thế mạnh

- Thời gian: 1 tiết

- Thời gian: 1 tiết


theo chiều sâu ở Đông Bô.̣

28

47

Nam - Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ. - Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về vùng Đông Nam Bộ để nhận biết vấn đề kinh tế của vùng. 3. Thái độ: - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. Vấ n đề sử duṇ g và cả i taọ tư ̣ 1. Kiến thức: nhiên ở đồng bằng sông Cử u - Phân tích được những thuận lợi, khó Long. khăn về thiên nhiên, con người, cơ sở vật chất - kĩ thuật đối với việc phát triển kinh tế của vùng. - Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên, tình hình và các biện pháp để tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Kĩ năng:

và hạn chế của vùng  Không daỵ . - Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập  Không yêu cầu HS làm.

- Mục 1. Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long  Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, thành phố, vị trí địa lí của vùng. Không dạy phần khái quát còn lại.

- Thời gian: 1 tiết


29

48

Vấn đề phát triển kinh tế , an ninh quốc ở Biển Đông và các đảo, quần đảo.

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long ; nhận xét và giải thích sự phân bố của sản xuất lương thực, thực phẩm trong vùng. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường. - Cần chủ động ứng phó với những tác động của biến đổi khí hậu trong vùng. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 1. Kiến thức: - Hiểu vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng ở nước ta. Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc phòng, cần phải bảo vệ. - Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, phạm vi lãnh hải của vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo chính của nước ta. - Điền trên bản đồ khung các đảo lớn của Việt Nam. 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ

- Thời gian: 1 tiết


chủ quyền, môi trường biển và đảo. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 30 31 32

49 50 51 52

Ôn tâp ̣ . Kiểm tra HKII. Điạ lí điạ phương (Tỉnh/Thành phố)

- Thời gian: 1 tiết 1. Kiến thức: Tìm hiểu địa lí địa phương theo chủ đề: - Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính. - Chủ đề 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Chủ đề 3: Đặc điểm dân cư và lao động. - Chủ đề 4: Đặc điểm kinh tế - xã hội. - Chủ đề 5: Địa lí một số ngành kinh tế chính. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn các đơn vị hành chính của tỉnh/thành phố. - Sưu tầm tư liệu, xử lí thông tin. - Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu của tỉnh/thành phố. 3. Thái độ: - Tình yêu quê hương, đất nước. - Ý thức cao trong việc học tập để đóng góp 1 phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 4. Định hướng năng lực được hình thành: Nhận thực thế giới theo quan điểm không gian; sử dụng công cụ địa lí; thực hiện chủ đề học tập khám phá

- Tư ̣ hoc̣ có hướng dâñ (Học sinh làm sản phẩm để nôp)̣  Học sinh có thể tư ̣ tìm hiể u ở nhiều kênh thông tin (sách báo, Internet…)

- Thời gian: 2 tiết


thực tiễn; cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.


Ngày.......tháng......năm 2020 2020 TỔ/NHÓM TRƯỞNG TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Ngày.......tháng......năm 2020 PHÓ HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Ngày.......tháng......năm HIỆU


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần PPCT:

- Ngày soạn:

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - So sánh được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước NIC về các mặt: GDP, cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế, chỉ số HDI. - Phân tích được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Đánh giá được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế về các mặt, xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

2. Kĩ năng - Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ theo mức GDP bình quân đầu người. - Đọc các bảng số liệu và rút ra nhận xét cần thiết về GDP, GDP theo khu vực kinh tế của các nhóm nước, chỉ số HDI.

3. Thái độ - Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. - Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội, năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Hình 1 sách giáo khoa phóng to. - Bản đồ các nước trên thế giới. - Cập nhật số liệu thống kê bảng 1.1; 1.2; 1.3 trong sách giáo khoa. - Phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của HS - Đọc bài ở nhà, giấy A3, A4, bút màu. - Tập bản đồ thế giới và các châu lục. - Tập bản đồ Địa lí 11.

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội dung kiến thức Sự phân chia thành các nhóm nước Sự tương phản về

Nhận biết

Thông hiểu

- Phân biệt được 2 nhóm nước chính là phát triển và đang phát triển - Mô tả được sự tương phản về trình độ phát

- Giải thích được sự phân chia của các nhóm nước trên thế giới. - Giải thích được sự đa dạng của

Vận dụng thấp - So sánh mức GDP bình quân đầu người của các nhóm nước. - Phân tích, so sánh một số tiêu chí về

Vận dụng cao Liên hệ thực tế đất nước và đề xuất về hướng phát triển


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 kinh tế của các nhóm nước Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

triển kinh tế-xã xã hội h trình độ phát triển trình độ kinh tế - xã kinh tế của các nhóm nước nư nền kinh tế - xã hội củaa các nhóm xã hội của phát. triển và đang hội thế giới. nước. nước ta. phát triển. - Liên hệ cuộcc CM - Phân tích được 4.0, đánh ánh giá tác - Trình bày đượcc đđặc tác động của cuộc động sâu sắc củaa trưng nổi bật củaa cu cuộc cách mạng khoa cuộc CM đối với sự ự cách mạng ng khoa hhọc học và công nghệ phát triển của thếế và công nghệ hiệnn đđại. hiện đại đến nền giới kinh tế thế giới.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY YH HỌC A. Tình hu huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Phát biểu được tổng ng quan ch chương trình địa lí 11. - Kĩ năng: ng: phân tích khai thác thông tin, ddữ liệu từ truyền thông.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạyy học - Hình thức: thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đọc tích cực.

3. Phương tiện: Bài báo giáo viên chuẩn bị sẵn, phiếu học tập, máy tính, máy chiếu.

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: + GV chia lớpp thành 6 nhóm (8 nhóm – tùy sỉ số), phát phiếu học tập và cho HS xem 1 bài báo về “10 sự kiện thế giới nổi bật năm m 2018 2018”

Anh - EU thông qua thỏa thuận Brexit

+ Thời gian: 3 phút Link: https://tinyurl.com/y358hlmd


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 Nhóm 1 + 2 + 3: PHIẾU SỐ 1 Nội dung

Các sự kiện nổi bật

Diễn ra ở đâu? Di Với ai?

Nội dung/ lĩnh vực (tự nhiên/ kinh tế/ xã hội/ môi trường/ chiến tranh…)

M độ ảnh Mức hưở ởng (quốc gia/ khu vực/ v thế giới)

Nội dung/ lĩnh vực (tự nhiên/ kinh tế/ xã hội/ môi trường/ chiến tranh…)

Mức độ ảnh M hưở ởng (quốc gia/ khu vực/ v thế giới)

1 2 3 4 5 Nhóm 4 + 5 + 6: PHIẾU SỐ 2 Nội dung

Các sự kiện nổi bật

Diễn ra ở đâu? Di Với ai?

6 7 8 9 10 - Bước 2: Học sinh xem bài báo và trả tr lời câu hỏi trong thời gian 3 phút. - Bước 3: Học sinh trình bày và bổổ sung chéo giữa các nhóm có cùng phiếu họcc tập. t HS phát biểu khái quát về chương trình Địa lí 11 - Bước 4: Giáo viên chuẩn kiến thứ ức, nhấn mạnh điểm độc đáo của Địa lí 11 và vào bài.

B. Hình thành kiến thức mớ ới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu SỰ S PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC N (7 phút)

1. Mục tiêu - Kiến thức: + Phân biệt được 2 nhóm nướcc phát triển tri và đang phát triển.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 + So sánh được sự khác nhau giữaa các nnước trên thế giới và những căn cứ để phân chia thành các nhóm nước. - Kĩ năng: Nhận xét, phân tích lượcc đồ, đ bản đồ. Nêu được sự phân bố các nhóm nướ ớc.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạyy học h - Kỹ thuật: Đọc tích cực - Hình thức: Hoạt động cặp đôi.

3. Phương tiện - Hình 1 sách giáo khoa phóng to. - Bản đồ các nước trên thế giới. - Tập bản đồ Địa lí 11 (hoặc Tập bảnn đồ thế giới và các châu lục) - Giấy A4, A3, bút màu.

4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: Yêu cầu học sinh đọcc sách giáo khoa + tập t bản đồ Địaa lí 11 trang 4,5 và ggạch chân những chi tiết sau: ớc? Liệt kê 1 số quốc gia thuộc từng nhóm nước. c. + Trên thế giới có mấy nhóm nướ + Các nước trên thế giới có đặcc điểm đ gì khác nhau? + Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia thành các nhóm nước? + Quan sát Hình 1, Sgk trang 6, nh nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế th giới theo mức GDP bình quân đầu người. + Nhóm nước công nghiệp mớii có đặc điểm gì? Kể tên. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong th thời gian 3 phút. GV gọi ngẫu nhiên mộtt ssố HS trình bày theo vòng tròn, HS khác sẽ bổ sung. - Bước 3: Giáo viên chuẩn kiếnn th thức và giải thích các khái niệm: + Bình quân đầu người (GDP – Gross domestic product). + Đầu tư ra nướcc ngoài (FDI – Foreign direct investment). + Chỉ số phát triển con ngườii (HDI – Human Development Index). - Xem thêm: https://tinyurl.com/y3f34jxd

I. Sự phân chia thành các nhóm nước. n - Trên TG có trên 200 quốcc gia và vùng lãnh th thổ, có sự khác nhau về đặc điểm m tự t nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triểnn kinh tế. t Dựa vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, i, các nước n xếp thành nhóm nước: phát triển và đang phát tri triển - Các nước phát triểnn có GDP lớn, l FDI nhiều, HDI cao. Các nước đang ang phát triển tri ngược lại - Nước công nghiệp mới: i: Hàn Qu Quốc, Singapo, Brazil… là những nước đạtt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu u vvề SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN TRI KINH TẾ - XÃ HỘ ỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. ( 13phút)

1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hhội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển. - Kĩ năng: Nhậnn xét, phân tích bảng b số liệu thống kê.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hình thức: Hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Khăn trải bàn.

3. Phương tiện - Giấy A4, A3, bút màu, video.

4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK, quan sát bảng 1.1, bảng 1.2, bảng 1.3 và bảng thông tin về tuổi thọ trung bình năm 2005, hãy: + Nhóm 1 + 2: Nhận xét sự chênh lệch GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, năm 2017. GDP/người theo mức ngang giá năm 2017 (Xem cụ thể từng nước trên web https://www.indexmundi.com/map/?v=67)

+ Nhóm 3 + 4: Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước, năm 2013. CƠ CấU GDP PHÂN THEO KHU VựC KINH Tế CủA MộT Số NƯớC TRÊN THế GIớI NĂM 2013 Đơn vị % Nhóm nước Đang phát triển Phát triển

Nước Ấn Độ Ê-ti-ô-pi An-ba-ni Thụy Điển Pháp Anh

Khu vực I 18,0 45,0 22,2 1,4 1,7 0,7

Khu vực II 30,7 11,9 15,3 25,9 19,8 20,1

Khu vực III 51,3 43,1 62,5 72,7 78,5 79,2

+ Nhóm 5 + 6: Nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. TUổI THọ TRUNG BÌNH CủA MộT Số NƯớC TRÊN THế GIớI Đơn vị: tuổi


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Nhóm nước

Nước

Năm 2005

Năm 2010

Năm 2014

Canada

80

81

81

Nhật Bản

82

83

83

Phần Lan

79

80

81

Mô dăm bích

42

48

53

Hai ti

52

61

63

Indonesia

68

71

71

-

67

69

71

Phát Triển

Đang Triển

Phát

Thế giới

CHỉ Số HDI CủA MộT Số NHÓM NƯớC TRÊN THế GIớI GIAI ĐOạN 1990- 2014 Năm

19 90

2000

2010

2014

Nhóm Nước Phát Triển

0, 785

0, 834

0, 872

0, 880

Nhóm Nước Đang Phát Triển

0, 531

0, 568

0, 642

0, 660

Nhóm Nước Kém Phát Triển Nhất

0, 348

0, 399

0, 484

0, 502

0, 597

0, 641

0, 697

0, 711

Thế Giới

- Bước 2: HS làm việc cá nhân trong 1 phút và nhóm trong 2 phút. GV quan sát và hỗ trợ HS. - Bước 3: GV rút thăm ngẫu nhiên cá nhân trình bày >>> gọi ngẫu nhiên HS khác nhận xét. Ghi nhanh các nhận xét lên bảng. HS chấm chéo sản phẩm. - Bước 4. GV chuẩn kiến thức và đặt câu hỏi mở rộng cho HS: “Nhận xét các chỉ số kinh tế - xã hội nước ta, năm 2018” theo kĩ thuật trình bày 1 phút, sau khi xem 1 video: https://tinyurl.com/y3on6pfp - Bước 5: Hs xem video và thảo luận trong 2 phút. - Bước 6: HS chấm chéo sản phẩm, GV chuẩn kiến thức. - Xem thêm: https://tinyurl.com/y4awzdxc II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước. - GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước: các nước phát triển có GDP/người cao và ngược lại. - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt: + Nhóm nước phát triển: khu vực I thấp nhất, khu vực III cao nhất >>> đã trải qua quá trình công nghiệp hóa, tập trung vào công nghiệp và dịch vụ, hướng đến nền kinh tế tri thức


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 + Nhóm nước đang phát triển: ngược lại, nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, đang trong quá trình công nghiệp hóa. - Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội: nhóm nước phát triển có tuổi thọ trung bình, chỉ số HDI cao hơn nhóm nước đang phát triển. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI (12 phút)

1. Mục tiêu - Kiến thức: + Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ. + Đánh giá được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế, xuất hiện ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. + Liên hệ cuộc CMCN 4.0 nhằm hình thành những quan điểm mới trong HS cũng như ý thức chọn ngành nghề phù hợp. - Kĩ năng: phân tích khai thác thông tin, dữ liệu từ truyền thông.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật: “Trò chơi” - Hình thức: cặp đôi; thi đua theo dãy bàn.

3. Phương tiện: Phiếu học tập, video. 4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1. Gv cung cấp phiếu học tập + video: https://tinyurl.com/y2mn9kyc và yêu cầu đọc thông tin trong sách giáo khoa kết hợp những hiểu biết của bản thân về các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ để hoàn thành: Cuộc cách mạng công nghiệp lần 1 Thời gian Thành tựu Cuộc cách mạng công nghiệp lần 2 Thời gian Thành tựu Cuộc cách mạng công nghiệp lần 3 Thời gian Thành tựu Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Công nghiệp 4.0) Thời gian Đặc trưng Thành tựu Tác động

- Bước 2. GV cho HS ở 2 dãy lớp học lần lượt nêu từng ý một trong bảng, nhóm nào nhanh chính xác và nhiều hơn thì chiến thắng. - Bước 3. GV chuẩn kiến thức. - Bước 4: GV đặt vấn đề Trong tương lai, máy móc công nghệ sẽ thay thế lao động chân tay >>> có 50% công việc sẽ biến mất >>> nhiều ngành nghề sẽ không còn tồn tại và nhiều ngành nghề mới cũng xuất hiện + Hãy kể tên các ngành mới xuất hiện trong vài năm trở lại đây. + Theo em, ngành nào sẽ biến mất? + Em sẽ cần phải làm gì và như thế nào để có thể thích ứng với sự biến động của ngành nghề và công nghệ trong tương lai? >>> HS sẽ trao đổi, phân tích vấn đề dưới sự dẫn dắt của GV.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Nuôi cấy mô

Năng lượng mới

III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. - Đặc trưng của cuộc cách mạng là làm xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao. - Thành tựu là sự phát triển và tiến bộ của bốn công nghệ trụ cột: sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin. - Tác động: xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ → chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ → Nền kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.

C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu: - Liên hệ thực tiễn về những ứng dung của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. 2. Phương thức: - Hình thức: hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: trò chơi. 3. Tiến hành hoạt động - Bước 1: GV yêu cầu HS liệt kê các ứng dụng trong đời sống và sản xuất của bốn ngành công nghệ trụ cột. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. GV gọi ngẫu nhiên một số HS trình bày trước lớp, mỗi lần chỉ đưa một đáp án, bổ sung theo vòng tròn, không lặp ý.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 3. GV chuẩn kiến thức. Trải qua nửa thế kỉ, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã đạt đựoc những tiến bộ phi thường tạo nên một bước "Đại nhảy vọt". Có thể khái quát bằng những lĩnh vực sau đây: - Những phát minh to lớn về những công cụ sản xuất mới, trong đó có ý nghĩa quan trọng bậc nhất là sự ra đời của máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. - Trong tình trạng các nguồn năng lượng thiên nhiên đang ngày càng cạn kiệt, con người đã tìm ra được những nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, năng lượng mặt trời,... trong đó năng lượng nguyên tử ngày càng được phổ biến và được sử dụng rộng rãi. - Sáng chế ra những vật liệu mới trong tình hình các vật liệu tự nhiên đang cạn dần trong thiên nhiên. Chất pô-li-me đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người cũng như trong các ngành công nghiệp. - Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp đã giải quyết được rất nhiều vấn nạn về lương thực, đói ăn kéo dài từ bao đời nay.

D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (3 phút) 1. Mục tiêu - Tìm hiểu về các thành tựu nổi bật của 4 ngành công nghệ trụ cột - Liên hệ với Việt Nam - Tìm hiểu thêm về cách mạng 4.0

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Tìm kiếm và xử lí thông tin.

3. Phương tiện: Phiếu học tập. 4. Tổ chức hoạt động -Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS ở nhà 1. Theo em trong các mối quan hệ sau mối quan hệ nào quan trọng nhất? Vì sao? + Giữa các nước phát triển với các nước phát triển. + Giữa các nước đang phát triển với các nước đang phát triển. + Giữa các nước phát triển với các nước đang phát triển phát triển. 2. Những cơ hội và thách thức cho Việt Nam từ cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là gì? Tìm hiểu thêm về cách mạng 4.0 https://tinyurl.com/y3ckq9vk

3. Làm bài tập 3, Sgk trang 9. - Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà

V.RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… .……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… .………………………………………………………………………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 Tuần 2 - Ngày soạn: PPCT: Tiết 2

BÀI 2. XU HƯỚNG NG TOÀN CẦU C HÓA VÀ KHU VỰ ỰC HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm m và các biểu bi hiện, hệ quả của toàn cầu hóa, khu vựcc hóa kinh tế. t - Giải thích đượcc nguyên nhân hình thành, hhệ quả của các tổ chức liên kết kinh tếế khu vực. - Đánh giá những ảnh hưở ởng của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế với Việtt Nam. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Thế giớii đđể nhận biết phạm vi các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệuu để đ nhận biết quy mô, vai trò quốc tế củ ủa các liên kết kinh tế khu vực: số lượng ng các nước nư thành viên, số dân, GDP. 3. Thái độ - Nhận thức được tính tất yếếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. - Xác định trách nhiệm củaa bbản thân trong vai trò phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: năng lự ực sử dụng ngôn ngữ , năng lực tự học, c, năng n lực giải quyết vấn đề, năng lực hợpp tác. - Năng lực chuyên biệt: xử lí thông tin qua bảng biểu, đọc bản đồ - tranh ảnh, tổng hơp tư duy theo lãnh thổ,, liên hhệ thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA A GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ thế giới. - Phiếu học tập, bảng biểu, u, sơ đồ. 2. Chuẩn bị của HS - Sưu tầm tư liệu và hình ảnh nh vvề hoạt động của nướcc ta khi tham gia các tổ t chức liên kết về kinh tế. - Giấy A4 + A3, bút màu. - Đọc trước bài học ở nhà. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨ ỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC C ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 dụng cao - Liên hệ thực tiễn Việt Nam cũng như đánh giá được tác động của quá trình

- Trình bày các - Giải thích - Phân tích số liệu, tư biểu hiện của được nguyên liệu để nhận biết quy toàn cầu hóa nhân hình mô, vai trò quốc tế của và khu vực thành, hệ quả các liên kết kinh tế hóa. của các tổ khu vực: số lượng các - Kể tên một chức liên kết nước thành viên, số số tổ chức liên kinh tế khu dân, GDP. kết kinh tế khu vực. vực IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (3 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được một số nét khái quát về toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Kĩ thuật: trò chơi - Hình thức: nhóm - cá nhân. 3. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV yêu cầu HS, kể tên một số tổ chức liên kết trên thế giới mà Việt Nam tham gia. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trong vòng 2 phút. - Bước 3: Gv gọi ngẫu nhiên một HS ở một nhóm bất kì trả lời, mỗi lần chỉ được nêu tên một tổ chức, bổ sung theo vòng tròn, không lặp đáp án, nhóm có nhiều đáp án nhất có thưởng. - Bước 4: GV dẫn dắt để HS có thể phát biểu được 1 biểu hiện của toàn cầu hóa và khu vực hóa - Bước 5: GV chuẩn kiến thức và vào bài. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC HÓA


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 B . Hìn h thà nh kiế n thứ c mới

HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA (20 phút) (Đọc thêm: https://tinyurl.com/y6eptked) 1. Mục tiêu - Kiến thức: + Trình bày được khái niệm, biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa. + Phân tích (đánh giá, nhận xét) những ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế với nền kinh tế nước ta. (thông qua Việt Nam gia nhập WTO, các dòng đầu tư vào Việt Nam ngày càng tăng, sự hỗ trợ của các tổ chức ngân hàng trên thế giới…).- Kĩ năng: Làm việc nhóm, giải quyết vấn đề. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật: Đọc tích cực, khăn trải bàn. - Hình thức: Hoạt động cặp đôi.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 3. Phương tiện: tranh ảnh, tư ư li liệu, clip một số tổ chức liên kết trên thế giới. gi 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Yêu cầu họcc sinh đọc sách giáo khoa kết hợp những hiểểu biết của bản thân, hãy cho biết: khái niệm toàn cầu hóa, biểu hiện toàn cầu hóa, hệệ quả của toàn cầu hóa. Kể tên các công ty đa qu quốc gia. - Bước 2: HS thực hiệnn nhi nhiệm vụ trong thờii gian 5 phút. GV quan sát và hỗ h trợ HS. - Bước 3: HS trao đổi kếtt quả qu làm việc. GV gọi ngẫu nhiên một sốố HS trình bày trước lớp, các HS khác nhậnn xét, bổ b sung theo vòng tròn, không lặp ý. - Bước 4: GV chuẩn kiếnn th thức và nêu hiện trạng toàn cầu hóa ở Việtt Nam (hoặc xem 1 clip: https://tinyurl.com/y492lbqg). - Bước 5: GV đặtt thêm câu hỏi h để mở rộng thêm vấn đề cho học sinh “Phân tích nh những ảnh hưởng (tích cực và tiêu cực) c) ccủa xu hướng toàn cầu hóa với nền kinh tế Việtt Nam. Nam.” theo kĩ thuật khăn trải bàn - Bước 6: HS làm việcc cá nhân trong 1 phút và nhóm trong 2 phút. - Bước 7: GV rút thăm m ngẫu ng nhiên cá nhân trình bày, gọi ngẫu u nhiên HS khác nhận xét. Ghi nhanh các ảnh nh hưởng hư lên bảng. - Bước 8: HS chấm chéo sảản phẩm, GV chuẩn kiến thức.

APEC

ASEAN


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 EU

MERCOSUR


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế. 1. Khái niệm Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực từ kinh tế đến văn hóa, khoa học…, trong đó có lĩnh vực kinh tế là quan trọng nhất. 2. Biểu hiện - Thương mại thế giới phát triển mạnh: + Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. + WTO – World Trade Orgnization gồm 150 thành viên, chiếm 95% hoạt động thương mại thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. + Việt Nam là thành thứ 150 (2007) của WTO. - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: + Từ 1990 đến 2004 đầu tư nước ngoài tăng nhanh từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD + Dịch vụ chiếm tỉ lệ đầu tư ngày càng lớn nhất là các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: + Nhờ mạng viễn thông điện tử, mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới. + IMF – International Monetary Fund và WB – World Bank ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, đời sống kinh tế - xã hội các nước. - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: + Các công ti xuyên quốc gia có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau, nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. 2. Hệ quả - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 - Làm gia tăng ng nhanh chóng kho khoảng cách giàu nghèo trong từng ng quốc qu gia và giữa các nước.

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂ ỂU VỀ XU HƯỚNG KHU VỰC C HÓA KINH T TẾ (15 phút) (Xem thêm: https://tinyurl.com/y42b9yzc) 1. Mục tiêu - Kiến thức: + Trình bày được biểuu hi hiện của khu vực hóa kinh tế. + Giải thích đượcc lí do hình thành ttổ chức liên kết kinh tế khu vực. - Kĩ năng: xác định đượcc một m số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên bản đồ, nh nhận xét bảng số liệu thống kê. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạyy h học - Kĩ thuật: đọc tích cực, c, khai thác bbản đồ, phân tích số liệu thống ng kê. - Hình thức: hoạt động ng cá nhân – nhóm. 3. Phương tiện - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh, tư liệu, bảng sốố liệu, giấy A4, bút màu. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớpp thành 4 nhóm (hoặc (ho 8 nhóm tùy sĩ số)) yêu cầu c các nhóm quan sát mục II. (SGK/trang 11), khai thác SGK, ddựa vào kiến thức đãã học, h hiểu biết thực tế, hoàn thành phiếu họcc tập t của các nhóm theo các nội dung: Một số tổ chức liên kết Nội dung Lí do hình thành Hệ quả kinh tế khu vực


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ? Sử dụng bản đồ Thế giới xác định phạm vi các liên kết kinh tế khu vực. ? So sánh quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực trên thế giới (BẢNG 2: sgk/trang 11): số lượng các nước thành viên, số dân, GDP. - Bước 2: HS các nhóm thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với bạn bè để hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 5 phút. GV quan sát và hỗ trợ HS. - Bước 3: HS các nhóm báo cáo kết quả. + GV cho các nhóm bốc thăm lựa chọn nội dung trình bày. + GV gọi ngẫu nhiên học sinh lên trình bày nội dung vừa bốc thăm. + HS trao đổi và bổ sung từng nội dung. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. - Bước 5: GV đặt thêm câu hỏi để mở rộng thêm vấn đề cho học sinh” Liệt kê những lợi ích Việt Nam đạt được khi gia nhập Asean” theo kĩ thuật trình bày 1 phút. - Bước 6: HS làm việc cá nhân trong thời gian 2 phút. - Bước 7: GV rút thăm ngẫu nhiên cá nhân trình bày, gọi ngẫu nhiên HS khác nhận xét. GV ghi nhanh các lợi ích lên bảng. - Bước 8: HS đánh giá một số tác động, lấy được 1-2 ví dụ về tác động tích cực và tiêu cực của quá trình. GV chuẩn kiến thức cho học sinh. II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế Một số tổ chức Nội dung Lí do hình thành liên kết kinh tế khu Hệ quả vực + Hiệp ước tự - Tích cực: - Sự phát triển không đều và sức do thương mại Bắc + Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. ép cạnh tranh Mĩ – NAFTA trong khu vực và + Liên minh + Tăng cường tự do hóa Châu Âu – EU thương mại, đầu tư dịch vụ trên thế giới. + Hiệp hội các trong và ngoài khu vực. Các tổ - Các quốc gia có chức liên những nét tương quốc gia Đông + Góp phần bảo vệ lợi ích kết kinh tế đồng chung về Nam Á – ASEAN của các nước thành viên. khu vực địa lí, văn hóa, xã + Diễn đàn hợp + Thúc đẩy quá trình mở hội hoặc có tác Châu Á Thái cửa của thị trường từng những mục tiêu Bình Dương – nước → tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn → chung, lợi ích APEC phát triển, đã liên + Thị trường thúc đẩy quá trình toàn cầu kết lại với nhau, chung Nam Mĩ - hoá.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 hình thành các MERCOSUR khu vực kinh tế đặc thù.

- Tiêu cực: đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia...

C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố kiến thức về xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. - Kĩ năng: thiết kế sơ đồ tư duy. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm. 3. Phương tiện - Giấy A3, bút màu. 4. Tiến trình hoạt động  Phương án 1: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ tóm tắt kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy. HS có 5 phút hoàn thành sơ đồ tư duy. - Bước 2: HS hoàn thành sản phẩm. Chú ý ghi các từ khóa và số liệu nổi bật. - Bước 3: Giới thiệu sản phẩm. GV chấm vài bài nhanh nhất và nhận xét chung.  Phương án 2: - Bước 1: GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1. Toàn cầu hóa là A. quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt B. quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học C. tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế-xã hội các nước đang phát triển D. quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học… Câu 2. Mặt trái toàn cầu hóa kinh tế thể hiện ở


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 A. sự phát triển kinh tế diễn di ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển B. khoảng ng cách giàu nghèo gia tăng t giữa các nhóm nước C. thương mại toàn cầu sụụt giảm D. các nước đang ang phát tri triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều Câu 3. Các quốcc gia có nh những nét tương đồng về văn hóa, địaa lí, xã hội h đã liên kết thành các tổ chức kinh tế nh nhằm chủ yếu: A. tăng cường khả năng ăng ccạnh tranh của KV và của các nướcc trong KV so với TG B. làm cho đời sống văn ăn hóa, XH ccủa các nước thêm phong phú C. trao đổi nguồn lao động ng và nguồn ngu vốn giữa các nước D. trao đổi hàng hóa giữaa các nnước nhằm phát triển ngoại thương Câu 4. Các nước trên thếế giới có thể nhanh chóng áp dụng ng công ngh nghệ hiện đại vào quá trình phát triển kinh tếế-xã hội là do A. có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA,… B. thành tựu khoa học kĩĩ thuật thu phát minh ngày càng nhiều C. quan hệ buôn bán ngày càng phát tri triển D. toàn cầu hóa thực hiệện chuyển giao công nghệ Câu 5. Động lực cơ bảnn thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển n kinh ttế giữa các tổ chức và các nướcc trong khu vực v là: A. các nước vừa hợp p tác vvừa cạnh tranh B. các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau C. các tổ chức vừa liên kếết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau D. xóa bỏ triệt để đặc trưng ưng riêng của c từng nước Bước 2: HS nhận nhiệm vụ Bước 3: GV đưa ra đáp án. D. Hoạt động ng nối n tiếp - hướng dẫn học tự họcc (2 phút) (Có th thể về nhà hoàn thành) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Phân tích đượcc biểu bi hiện của TCH ở VN - Kĩ năng: giải quyết vấn đề.. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạyy h học: hoạt động nhóm 3. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV yêu cầuu HS trả tr lời nội dung: + Liệt kê những biểu hiệnn ccụ thể, cho thấy Việt Nam đang phát triểnn theo xu hướng hư toàn cầu? + TCH đã làm nướcc ta thay đổi như thế nào?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 + Trách nhiệm của HS vớii xây dựng d đất nước trong thời kì hội nhậập là gì? - Bước 2: HS nhận nhiệm vụụ, HS trao đổi và phát biểu nhanh ý kiến. - Bước 3: GV nhận xét. - Việt Nam thực hiệnn công cuộc cu đổi mới, mở rộng qua hệ hợp tác vớii các nước n trên thế giới - Nước ta đã bình thường ng hóa quan hhệ với Hoa Kì - Đã tham gia và các tổ chức ch liên kết khu vực và quốc tế - Thu hút đầu tư nước ngoài - Ngoại thương phát triển ở tầm t cao mới - Hợp tác quốc tế trong nhiềuu llĩnh vực - Bước 4: Đọcc bài 3, trang 13 Sgk ở nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tư liệu: 1/ http://philosophy.vass.gov.vn/nghien http://philosophy.vass.gov.vn/nghien-cuu-theo-chuyen-de/Chinh-tri-Xa-hoi/Toan hoi/Toan-cau-hoa-va-sutac-dong-cua-no-doi-voi-Viet-Nam--hien-nay-277.html 2/ http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu cuu-trao-doi/kinh-te-viet-nam-di-len-nho-toan-cau cau-hoa144772.html 3/ https://vn.sputniknews.com/business/201810126368466 https://vn.sputniknews.com/business/201810126368466-toan-cau-hoa-o-viet-nam nam-thanh-tuu-tolon-va-moi-nguy-co-lon/ 4/ http://cafef.vn/viet-nam-la-tam-guong guong-dien-hinh-nhat-lich-su-hien-dai-ve-toan-cau cau-hoa20181004150838994.chn


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU (Đảm bảo SMART) 1. Kiến thức - Phân tích, đánh giá được các nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của các vấn đề toàn cầu. - Đề xuất các giải pháp nhằm hướng đến phát triển bền vững - Thiết kế 1 khẩu hiệu tuyên truyền choo một trong các vấn đề toàn cầu 2. Kĩ năng - Phân tích được sơ đồ, bảng số liệu, hình ảnh... về dân số, môi trường. 3. Thái độ - Nhận thức sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Quan tâm, ủng hộ các chính sách, kêu gọi bảo vệ môi trường và các chính sách phát triển dân số quốc gia. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip, bảng số liệu. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết kế bài giảng điện tử (nếu có), giáo án. - Thiết bị máy tính, máy chiếu - Cập nhật thông tin, hình ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước bài mới. - Nghiên cứu các bảng số liệu trong sách giáo khoa, tìm số liệu mới để so sánh. - Giấy note, giấy A4. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thấp


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Nhận biết

Thông hiểu

- Trình bày đặc điểm dân Phân tích nguyên số thế giới và xu hướng nhân và hậu quả phát triển dân số. vấn đề toàn cầu; - Trình bày biểu hiện, Dân số, môi nguyên nhân của các vấn trường

Vận dụng thấp - Đưa ra giải pháp cho các vấn đề toàn cầu hiện nay.

Vận dụng cao - Liên hệ địa phương đánh giá hiện trạng vấn đề. - Thiết kế khẩu hiệu tuyên truyền

đề môi trường và một số vấn đề khác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Giúp học sinh huy động kiến thức từ thực tế vào nội dung bài học: các vấn đề thế giới quan tâm. - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, quan sát hình ảnh. - Tìm ra những nội dung chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học. - Đặt ra được câu hỏi chính của bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thảo luận/cặp đôi 3. Phương tiện - Máy tính, Projector. 4. Tiến trình hoạt động Cách 1: - Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS Quan sát các hình ảnh/clip và dựa vào kiến thức thực tế từ các phương tiện truyền thông thời gian gần đây để trả lời câu hỏi: hình ảnh trên nói về vấn đề gì? Các vấn đề đó hiện nay như thế nào? Tại sao?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút. - Bước 3: Trao đổi, thảo luận - Bước 4: GV kết nối kết quả thực hiện trao đổi của HS với kiến thức bài mới; GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ HS. Giáo viên phải dự kiến được 1 số khó khăn của học sinh khi thực hiện nhiệm vụ: ví dụ có thể HS trả lời theo nhiều ý kiến khác nhau; HS không biết nhiều về tình trạng trên cần có sự định hướng của giáo viên. Cách 2: Bước 1: Đặt câu hỏi định hướng: + Những vấn đề nào được đề cập đến trong clip? + Vấn đề đó hiện nay đang diễn ra như thế nào? + Hậu quả mà loài người và Trái đất phải gánh chịu là gì? Bước 2: Chiếu bản nhạc What I’ve done của Linkin park Link: https://www.youtube.com/watch?v=8sgycukafqQ Bước 3: HS nêu ý kiến theo vòng tròn, 1 ý kiến/HS Bước 4: GV chốt vấn đề để chuyển vào bài mới


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU VẤN ĐỀ DÂN SỐ: BÙNG NỔ DÂN SỐ (5 PHÚT) 1. Mục tiêu - Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển - Trình bày và giải thích được đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả. - Phân tích được sơ đồ, bảng số liệu, hình ảnh... - Liên hệ kiến thức bài học vào thực tế. 2. Phương thức: - Phương pháp: Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Hình thức: cặp đôi 3. Phương tiện: máy tính, Projector 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (cặp đôi) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước phát triển với đang phát triển và toàn thế giới. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các giai đoạn Nhóm nước

19501955

19651970

19851990

19901995

19952000

20102015

Thế giới

1,8

2,1

1,6

1,5

1,4

1,2

Các nước phát triển

1,2

0,8

0,6

0,2

0,2

0,1

Các nước đang phát triển

2,0

2,6

1,9

1,9

1,7

1,4

- Dựa vào bảng số liệu, so sánh về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước phát triển với đang phát triển và toàn thế giới. - Nêu nguyên nhân, hậu quả của vấn đề bùng nổ dân số. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo cặp trong thời gian 3’ để hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: GV chỉ định một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác bổ sung. Bước 4: GV nhận xét kết quả làm việc của HS, chốt kiến thức. Ví dụ tình hình thực tế tại Việt Nam - nguyên nhân bùng nổ dân số, hoặc Châu Phi… NỘI DUNG - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ XX. Năm 2005 dân số thế giới là 6477 triệu người; năm 2019, số dân thế giới đạt 7,7 tỉ người. - Bùng nổ dân số thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, chiếm 80% dân số và 95% dân số gia tăng hàng năm. - Nguyên nhân: tỉ suất gia tăng tự nhiên cao, quy mô dân số đông


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU VẤN ĐỀ DÂN SỐ: GIÀ HÓA DÂN SỐ (5 phút) 1. Mục tiêu - Giải thích được hiện tượng già hóa dân số ở các nước phát triển. - Nêu hậu quả của già hóa dân số - Phân tích được bảng số liệu, hình ảnh 2. Phương thức: - Phương pháp: Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Hình thức: cặp đôi 3. Phương tiện: máy tính, Projector 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (cá nhân) - Giáo viên đưa một số câu hỏi Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, em cho biết tiêu chí để đánh giá quốc gia có dân số trẻ, dân số già? (GV chốt kiến thức) 0-14 15-64 65 tuổi trở lên Nhóm nước phát triển

32

63

5

Nhóm nước đang phát triển

17

68

15

So sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển từ đó rút ra nhận xét. Giải thích nguyên nhân của sự già hóa dân số ở các nước phát triển? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: GV chỉ định HS lên trình bày kết quả, mỗi HS được chỉ định trả lời 1 ý rồi đến HS khác cho đến khi đủ ý. Bước 4: GV giảng giải, chốt kiến thức. NỘI DUNG - Dân số thế giới đang có xu hướng già đi, tỷ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp,tỷ Lệ người trên 60 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. - Các nước đang phát triển có dân số trẻ, các nước phát triển có dân số già - Nguyên nhân: Do tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp, tuổi thọ trung bình tăng.

HOẠT ĐỘNG 3. TÌM HIỂU HẬU QUẢ CỦA VIỆC BÙNG NỔ DÂN SỐ VÀ GIÀ HÓA DÂN SỐ ( 10 phút) 1. Mục tiêu


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Nêu hậu quả của già hóa dân số - Liên hệ kiến thức bài học vào thực tế thông qua một số hình ảnh 2. Phương thức: - Phương pháp: Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Hình thức: nhóm 3. Phương tiện: máy tính, Projector 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm, các nhóm tự bầu nhanh nhóm trưởng và đánh số thứ tự thành viên. GV cung cấp link tư liệu sau, HS xem để kết hợp làm bài. Các nhóm lẻ tìm hiểu về hậu quả của bùng nổ dân số. https://www.youtube.com/watch?v=uSVp-5OEL0E Các nhóm chẵn tìm hiểu vể già hóa dân số và cho ví dụ minh họa? https://www.youtube.com/watch?v=DY4-Q_Fp88M - Giao nhiệm vụ cho HS: Mỗi thành viên của nhóm ghi ý kiến của mình vào 1 tờ giấy note, sau 3 phút, nhóm trưởng thu giấy lại dán vào tờ A4, nhóm có thêm 3 phút để lấy ý kiến thống nhất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ để hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, sau đó nhóm tổng hợp. Bước 3: GV chỉ định lần lượt thành viên các nhóm theo số thứ tự trình bày kết quả (ví dụ lượt 1 các thành viên có số 1 của nhóm trình bày, lượt 2 các thành viên có số 4 trình bày,…) Bước 4: GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt kiến thức. THÔNG TIN PHẢN HỒI - Hậu quả của bùng nổ dân số: Gây sức ép đến các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường… - Hậu quả của già hóa dân số: dẫn đến thiếu lao động dự trữ tương lai, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế… HOẠT ĐỘNG 4. TÌM HIỂU VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG (15 phút) 1. Mục tiêu - Nêu hiện trạng, nguyên nhân,hậu quả, giải pháp của các vấn đề môi trường. - Liên hệ kiến thức bài học vào thực tế thông qua một số hình ảnh 2. Phương thức: - Phương pháp: Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Hình thức: nhóm


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 3. Phương tiện: máy tính, Projector 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: GV cho nhóm làm việc theo nhóm ở hoạt động 3 để tích điểm chung. Dựa vào SGK, kiến thức của bản thân và quan sát các hình ảnh hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp của các vấn đề môi trường. (theo mẫu). Nhóm 1,3,: Tìm hiểu về vấn đề biến đổi khí hậu và suy giảm tầng Ozone. Nhóm 2,4,6: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. Nhóm 7,8: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học. Vấn đề môi trường 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu 2. Suy giảm tầng ôzôn 3. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương 4. Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng

Nguyên nhân

Hậu quả

Hình ảnh: các vấn đề về môi trường

Giải pháp


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: các nhóm thảo luận, hoàn thành nội dung câu trả lời lên giấy A1 trong thời gian 8 phút. Bước 3: Các nhóm dán sản phẩm lên bảng, nhóm trưởng bốc thăm xem nhóm sẽ báo cáo hay phản biện – bổ sung. Bước 4: trong cùng nội dung, 1 nhóm báo cáo, các nhóm còn lại phản biện, bổ sung; các nhóm cùng giải đáp thắc mắc nếu có, GV chốt kiến thức sau mỗi nội dung. NỘI DUNG Vấn đề môi trường

Hiện trạng

1. Biến đổi khí hậu toàn cầu

- Trái Đất nóng lên. - Mưa axit.

2. Suy

Tầng ôzôn bị

Nguyên nhân Lượng CO2 và các khí thải khác trong khí quyển tăng (Sản xuất CN, GTVT, sinh hoạt) Các chất khí

Hậu quả

Giải pháp

- Băng tan Mực nước biển dâng gây ngập lụt nhiều nơi. - Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên.

- Giảm lượng CO2 trong sản xuất và sinh hoạt. - Trồng và bảo vệ rừng.

Ảnh hưởng đến sức

- Cắt giảm


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 giảm tầng ôzôn

3. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương

mỏng dần và CFCs trong sản lỗ thủng ngày xuất công càng lớn. nghiệp.

khoẻ, mùa màng,sinh vật.

lượng CFCS trong sản xuất và sinh hoạt. - Trồng nhiều cây xanh.

- Chất thải từ - Xử lí chất thải Nguồn nước sản xuất, sinh - Thiếu nguồn nước trước khi thải ngọt, nước hoạt chưa qua ngọt, nước sạch. ra. biển đang bị xử lí. - Ảnh hưởng đến - Đảm bảo an ô nhiễm - Tràn dầu, rửa sức khỏe con toàn khai thác nghiêm trọng. tàu, đắm tàu người. dầu và hàng hải. trên biển.

- Mất đi nhiều loài Nhiều loài sinh vật, nguồn gen - Xây dựng các sinh vật bị 4. Suy quý, nguồn thuốc khu bảo vệ thiên diệt chủng Khai thác thiên giảm đa chữa bệnh, nguồn nhiên. hoặc đứng nhiên quá mức. dạng nguyên liệu… - Triển khai luật sinh học trước nguy cơ - Mất cân bằng sinh bảo vệ rừng. diệt chủng. thái. 5. Một số vấn đề khác HOẠT ĐỘNG 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC (4 phút) 1. Mục tiêu: - Nắm được một số cuộc xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố gây ra nhiều vấn nạn trên trên thế giới. - Thấy được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. - Rèn luyện kỹ năng phân tích các hình ảnh, bảng số liệu, biểu đồ và liên hệ thực tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại, phát vấn - Sử dụng phương tiện trực quan, liên hệ thực tiễn - Hoạt động cá nhân 3. Phương tiện: Một số hình ảnh về xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố tiêu biểu trên TG. 4. Tiến trình hoạt động:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Bước 1. Gv giao nhiệm vụ: - HS dựa vào SGK, hiểu biết và hình ảnh trên máy chiếu hãy: Hãy kể các vấn đề, các hiện tượng có tính toàn cầu khác hiện nay cần được giải quyết? Kể tên một số cuộc xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo tiêu biểu trên TG mà em biết? Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm trọng gì đối với hoà bình và ổn định của thế giới? Để hạn chế vấn đề này, thế giới cần phải làm gì ?

Bước 2: HS suy nghĩ về các câu hỏi trong thời gian 2 phút. Bước 3: GV sử dụng kênh hình gọi một vài HS đại diện và hướng dẫn các em trả lời câu hỏi. Bước 4: GV giảng giải, cung cấp thêm kiến thức, hướng dẫn ghi bài. III. Một số vấn đề khác - Xung đột tôn giáo, sắc tộc. - Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới. - Hoạt động kinh tế ngầm đe dọa nghiêm trọng đến hòa bình thế giới. PHƯƠNG ÁN 2 CHO BÀI DẠY NÀY


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU CÁC VẤN ĐỀ TOÀN CẦU (25 PHÚT) 1. Mục tiêu - Phân tích, đánh giá được các nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của các vấn đề toàn cầu. - Đề xuất các giải pháp nhằm hướng đến phát triển bền vững 2. Phương pháp/kĩ thuật - Hoạt động nhóm chuyên gia - mảnh ghép – trạm và phòng tranh 3. Phương tiện - Giấy A1 - Thiết bị điện tử nhằm truy cập thông tin mạng - Bút màu - Tranh ảnh/hình vẽ HS chuẩn bị sẵn 4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm, 2 cụm – mỗi cụm là 4 nhóm. 2 nhóm thảo luận chung một chủ đề. * Vòng một: Nhóm chuyên gia (10 phút) GV hướng dẫn các nhóm căn cứ nội dung SGK, tư liệu đã chuẩn bị, thông tin Internet.., thảo luận là trình bày các đặc điểm và đưa ra những nhận xét cần thiết. (cắt ngang các nội dung) + Nhóm 1: Vấn đề dân số + Nhóm 2: Vấn đề Ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu + Nhóm 3: Vấn đề Suy giảm đa dạng sinh học + Nhóm 4: Vấn đề toàn cầu khác HS liệt kê và đi sâu vào 1 vấn đề (chẳng hạn khủng bố, an ninh năng lượng/lương thực…) - Bước 2: * Vòng hai: tạo nhóm mảnh ghép (15 giây) + Từ các nhóm chuyên gia GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh ghép mới. (kết dọc các nội dung) + Dán sản phẩm các nhóm lên tường, cách đều nhau thuận tiện (Nếu chật thì để trên bàn để khi thực hiện chỉ cần di chuyển sản phẩm) + Nhóm ghép đi đến các số vị trí tương ứng để chuẩn bị thuyết trình (ở tại chỗ nếu lớp chật >>> sản phẩm sẽ di chuyển) - Bước 4: (12 phút) Các chuyên gia trình bày nội dung mình phụ trách, nghe nhận xét, phản biện từ chuyên gia khác. HS ghi bài theo PHT và ghi ý kiến vào SP.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 HS đánh giá bạn thuyết trình theo các tiêu chí đơn giản: + Nội dung trình bày + Phong cách thuyết trình + Bố cục, màu sắc sản phẩm nhóm Mỗi trạm có 3 phút trình bày – hỏi đáp Hết giờ chuyển trạm trong 5s

Vấn đề môi trường

NỘI DUNG Nguyên Hiện trạng nhân

Hậu quả

Giải pháp

1. Vấn đề dân số 2. Ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu 3. Suy giảm đa dạng sinh học 4. Một số vấn đề khác - Bước 5: HS về chỗ ổn định để đánh giá - Bước 4: Đánh giá chuyên gia và không chuyên gia + Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách hỏi các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. + Sau đó cho điểm hoạt động chuyên gia. Mỗi cụm gọi ít nhất 3 người. Các câu hỏi ngắn gọn hoặc làm 1 bài trắc nghiệm trong 5p - Bước 5: Giáo viên chốt kiến thức. Nhấn mạnh các trọng tâm và liên hệ VN C. Hoạt động luyện tập (2 phút) 1. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu rõ vấn đề bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển và hậu quả của 2 vấn đề trên. - Củng cố nhận thức về môi trường. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Trắc nghiệm khách quan 3. Phương tiện: Hệ thống câu hỏi 4. Tiến trình hoạt động:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Bước 1: GV trình chiếu các câu hỏi, HS đọc và ghi câu trả lời nhanh ra giấy note. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Câu 1 Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra A. ở hầu hết các quốc gia B. chủ yếu ở các nước phát triển C. chủ yếu ở các nước đang phát triển D. chủ yếu ở châu Âu và châu Mỹ- la- tinh Câu 2 Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng A. 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới B. 75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới C. 80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới D. 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới Câu 3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình mỗi năm giai đoạn 2001-2005 của thế giới là B. 1,4% C. 1,6% D. 1,9% A. 1,2% Câu 4. Em hãy chọn đáp án sai cho hiện tượng già hóa dân số thế giới A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp B. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng D. Tỉ lệ người từ 0-14 tuổi ngày càng cao Câu 5: Già hóa dân số sẽ có những hậu quả nào? A. Thiếu lao động trong tương lai B. Dư thừa lao động trong tương lai B. Thiếu việc làm D. Chi phí nhiều cho giáo dục Câu 6 . Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng… Câu 7. Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do A. con người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều B. các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều C. các phương tiện giao thông ngày càng nhiều D. hiện tượng cháy rừng ngày càng nhiều Câu 8. Nguyên nhân không đúng về gây ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển đại dương là do A. chất thải công nghiệp và chất thải sinh học chưa được xử lý đổ ra sông, hồ B. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu C. thuốc trừ sâu, phân hóa học từ các đồng ruộng


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 D. Do chặt phá rừng bừa bãi Câu 9. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên sẽ gây ra hậu quả: a. Thảm thực vật bị thiêu đốt. b. Mực nước sông hạ thấp. c. Hạ thấp mực nước ngầm d. Nước biển sẽ tăng lên. Câu 10. Vấn đề gây mất ổn định, hòa bình thế giới là: A. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo. B. dịch sốt xuất huyết C. Sự phát triển không đồng đều về công nghệ giữa các nước D. sự khác biệt về thể chế chính trị Bước 3: GV đưa ra đáp án đối chiếu, HS tự chấm điểm. PHƯƠNG ÁN 2: THIẾT KẾ KHẨU HIỆU TUYÊN TRUYỀN (10 phút) 1. Mục tiêu - Thiết kế khẩu hiệu dài không quá 20 tiếng, có vần điệu/tính nhạc, phản ánh nội dung nhóm đã thảo luận và trình bày. - Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, hợp tác và ngôn ngữ - Hình thành thái độ làm việc trách nhiệm, chuyên nghiệp và nâng cao nhận thức về môi trường 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Hoạt động nhóm 3. Phương tiện: Giấy A4, bút màu 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: HS nêu yêu cầu và tiêu chí đánh giá - Thiết kế khẩu hiệu tuyên truyền - Có hình ảnh/incon nhằm tăng hiệu ứng - Khẩu hiệu có vần điệu, dài không quá 20 tiếng - Thiết kế trên 1 mặt giấy A4 - Nhóm đọc to đồng thanh sau khi thuyết trình 30s Bước 2: HS nhận nhiệm vụ thiết kế, tập dượt Bước 3: HS từng nhóm lên hoặc đứng tại chỗ thuyết trình trong 30s nhằm giới thiệu thông điệp và đọc đồng thanh Bước 4: GV cho HS đánh giá sản phẩm qua menti.com hoặc cho biểu quyết bình chọn. Bước 5 GV đánh giá chung, khen ngợi nhóm làm việc D. Hoạt động nối tiếp - vận dụng và mở rộng (5 phút) 1. Mục tiêu


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 - HS ý thức đúng về vấn đề dân số s - Có ý thức trong bảo vệ môi trư trường - Có thái độ đúng đắn với mộtt số s vấn đề mang tính toàn cầu khác (khủng ng bố, b sắc tộc, dịch bệnh) 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạyy h học: - HS sưu tầm tư liệu về vấn đề dân số, môi trường và vấn đề khác - GV định hướng câu hỏi 3. Phương tiện: Tra cứuu thông tin trên phương tiện: n: báo chí, internet… 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu c trả lời các câu hỏi: - Ở địa phương em hiệnn nay đang tồn tại những vấn đề môi trường ng nào? Trách nhiệm của bản thân em đối với vấn đề bảo vệ môi trường? - Kể tên một số khu vựcc có những nh bất ổn về chính trị xã hội ảnh hưởng ng đến đ nền hòa bình thế giới. - Tìm tư liệu về cơ hộii và thách thức th của toàncầu hóa đối với Việtt Nam. Bước 2: HS nhận nhiệm vụ,, GV ddặn dò thời gian và hình thức nộp sảnn phẩm ph vào tiết học sau. (buổi học Bước 4: GV đánh giá sản phẩẩm và đánh giá kết quả tự học của họcc sinh (bu tiếp theo). PHỤ LỤC TƯ LIỆU

Mức sinh 2012

Mức độ ô nhiễm

Mức M độ tăng nhiệt

Tg%

Tỉ lệ tử vong

Dân số

Link: https://www.indexmundi.com/map/?t=0&v=21&r=xx&l=en Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiếtt ……………………

Bài 4. THỰC TH HÀNH:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. - Đánh giá tác động của Toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. 2. Kĩ năng - Thu thập thông tin, thảo luận, đối thoại, tổng kết kiến thức và viết báo cáo về các vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ - Xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế-xã hội tại địa phương trước những thách thức của toàn cầu hóa. - Xây dựng ý thức học tập, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội nước nhà. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của các nhóm nước. + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết kế chủ đề đối thoại. - Các tài liệu tham khảo, các bài báo cáo, tranh ảnh, … đề cập về việc áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh, các hoạt động bảo vệ môi trường, giới thiệu về các tổ chức có quy mô trên thế giới (WTO…), các hiệp hội mang tính khu vực (ASEAN,…)… 2. Chuẩn bị của học sinh - Tư liệu về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Nhận biết Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.

Thông hiểu Phân tích những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển .

Vận dụng thấp Nhận định toàn cầu hoá đang gây áp lực nặng nền đối với tự nhiên và làm cho các nước đang phát triển phụ thuộc ngày càng nhiều vào các nước phát triển.

Vận dụng cao - Liên hệ, phân tích, rút ra kết luận về tình hình Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa. xác định trách nhiệm của bản thân.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC B. Tình huống xuất phát (10 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực tư duy tính toán, thống kê và ghi nhớ của học sinh. - Kiểm tra kiến thức bài cũ của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trò chơi lật ô số GBAT/ câu hỏi YES/NO – ĐÚNG/SAI 3. Phương tiện - Bảng ô số, hệ thống câu hỏi YES/NO- ĐÚNG/SAI

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12

Dân số thế giới đạt 7 tỉ người vào năm 2012? Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước phát triển? 80% dân số thế giới tập trung ở các nước đang phát triển? Năm 2019, dân số Việt Nam xếp hạng thứ 15 trên thế giới? Hiện nay, tất cả các nước châu Á đều có tình trạng mất cân bằng giới tính nghiêm trọng? Dân số già mang lại rất nhiều lợi ích cho nền kinh tế các nước? Hiệu ứng nhà kính được tạo ra chủ yếu bởi khí CO2? Hiện nay lỗ thủng tầng ozone ngày càng rộng ra? Mưa axit là hiện tượng nước mưa bị nhiễm độc do tích tụ nhiều oxit nhôm và sắt?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 10. Nước là nguồn tài nguyên vô tận, con người sử dụng thế nào cũng không sợ thiếu? 11. Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại? 12. Xung đột sắc tộc chỉ xảy ra giữa các dân tộc khác màu da? ... (GV có thể thay đổi câu hỏi tùy theo tình hình học sinh, có thể thiết kế câu hỏi cho câu trả lời YES HOẶC NO) 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 đội chơi, thưởng trước cho mỗi đội chơi 10 điểm, phổ biến luật chơi: Mỗi đội có 3 lượt chơi, trong lượt chơi các đội được quyền lựa chọn câu hỏi theo số. Chơi xoay vòng theo thứ tự. Mỗi ô số là 1 câu hỏi dạng ĐÚNG/SAI nên câu trả lời chỉ có thể là ĐÚNG hoặc SAI, khi đội lựa chọn ô số trả lời đúng câu hỏi thì ô số sẽ lật lên để tính điểm; trả lời sai sẽ mất 1 lượt. Bên dưới mỗi ô số GV cài sẵn các ký tự G-B-A-T, khi lật ô số lên, điểm của các đội được tính như sau: G (GUN): đội được quyền ưu tiên BẮN TRỪ trừ 2 điểm của tất cả các đội khác. B (BOOM): tự trừ đội mình 2 điểm. A (ANGEL): tự cộng đội mình 2 điểm T (TRANSFER) : đội phải chuyển điểm cho mỗi đội bạn 1 điểm. G T B T A

B

A

G

T

G

B

A

Như vậy dù trả lời đúng câu hỏi thì đội chơi vẫn có thể bị mất điểm theo luật GBAT và đội mất lượt vẫn có thể được điểm từ điểm chuyển. GV cài ngẫu nhiên các ký tự G-B-A-T để tăng tính hấp dẫn và mạo hiểm đồng thời buộc học sinh phải suy tính lựa chọn. - Bước 2: GV cử ra 2 HS, 1 làm MC điều khiển trò chơi, 1 làm thư ký tổng kết điểm. Sau đó cho HS thực hiện trò chơi cho đến khi hết câu hỏi. - Bước 3: Thư ký tổng kết, ghi lại điểm các đội. - Bước 4: GV hướng dẫn vào bài, kiểm tra việc chuẩn bị tư liệu cho bài học mà tiết trước đã dặn dò.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (25 phút) 1. Mục tiêu: - Xác định, phân tích và đánh giá được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. - Rèn luyện kỹ năng tự đánh giá - Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ đối thoại. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: ĐỐI THOẠI/ĐÓNG VAI - Kỹ thuật chuyên gia. - Kỹ thuật KWL. 3. Phương tiện - SGK, tư liệu đã được yêu cầu chuẩn bị trước về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cho 5 HS xung phong hoặc tự chỉ định tạo thành nhóm CHUYÊN GIA ĐỐI THOẠI; 1 hoặc HS làm MC dẫn dắt đối thoại (nên chọn HS này trước và hướng dẫn các bước trước để HS dẫn chương trình mạch lạc và điều khiển ĐỐI THOẠI đúng hướng); 1 HS làm thư kí; các HS khác còn lại tự đóng vai khách mời là các nhà kinh tế, doanh nghiệp,… Xác định vấn đề cần đối thoại giữa chuyên gia và các nhà kinh tế, doanh nghiệp: PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN - Bước 2: GV phát cho mỗi HS 1 phiếu KWL, yêu cầu HS hoàn thành cột K và W trong thời gian 2 phút, sau đó úp phiếu lại tham gia đối thoại. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (CÓ VIỆT NAM) K

W

L

Bạn đã biết gì về vấn đề Bạn muốn biết thêm Bạn đã trả lời được gì về trên? điều gì về vần đề vấn đề còn thắc mắc (W) này?

- Bước 3: Thực hiện Chương trình ĐỐI THOẠI:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Ổn định tổ chức, sắp xếp các chuyên gia, thư kí vào chỗ ngồi, MC lên điều khiển chương trình. Khách mời đọc nhanh nội dung SGK và dựa vào tư liệu đã chuẩn bị để tự soạn câu hỏi, ý kiến đối thoại (GV có thể in sẵn 1 số phiếu câu hỏi gợi ý cho HS nhóm này). MC tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, giới thiệu nội dung buổi đối thoại, chuyên gia đối thoại và một số nguyên tắc khi đối thoại. - Chuyên gia đối thoại trả lời những thắc mắc, câu hỏi của các nhà kinh tế, doanh nghiệp. Các chuyên gia đối thoại cần làm rõ 3 vấn đề sau: + Hiện trạng, sự việc mà khách mời nêu ra đúng hay sai? + Nguyên nhân sự việc. + Hướng giải quyết sự việc như thế nào? MC dẫn dắt đối thoại qua lại, khách mời có ý kiến thì giơ tay để được hướng dẫn phát biểu ; Các chuyên gia sẽ trả lời ngay hoặc tổng hợp ý kiến đối với những vấn đề chưa thỏa đáng để hội ý nghiên cứu và trả lời (GV tham gia hỗ trợ trong giai đoạn này) - Trong quá trình tiến hành đối thoại, vai trò người nói và người nghe trong mỗi người luôn có sự hoán đổi, khách mời có thể đặt câu hỏi nhưng cũng có thể là người trả lời những câu hỏi nếu có điều kiện. Để đảm bảo hoạt động diễn ra thuận tiện cần: - Chuẩn bị hình nên tương ứng với phần trình bày - Có các dẫn chứng sinh động về tác động của toàn cầu hóa (tư liệu bài báo trong phụ lục) - Quy định thời gian cho trình bày và phản biện, mỗi lượt tầm 1p-1p30s để đảm bảo nhiều lượt trao đổi - Quy định việc ghi chép - Có điểm cộng cho việc trao đổi, ý kiến và phản biện - Bước 3: MC canh thời gian để điều hướng kết thúc đối thoại, sau đó GV nhận xét và tổng kết chương trình đối thoại. NỘI DUNG Đặc điểm toàn cầu hóa Cơ hội Thách thức 1. Tự do hoá thương mại Mở rộng thị trường, thúc - Trở thành thị trường tiêu đẩy sản xuất phát triển. thụ cho các cường quốc kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu - Nguy cơ tụt hậu xa hơn 2. Cách mạng khoa học kinh tế theo hướng tiến về trình độ phát triển kinh công nghệ bộ, hình thành và phát tế. triển nền kinh tế tri thức.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 3. Sự áp đặt lối sống, văn Tiếp thu các tinh hoa văn - Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô hoá của nhân loại. hoá của các siêu cường nhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc. 5. Toàn cầu hoá công Đi tắt, đón đầu từ đó có - Gia tăng nhanh chóng nợ thể đuổi kịp và vượt các nước ngoài, nguy cơ tụt nghệ hậu. nước phát triển. 6. Tiếp nhận đầu tư kinh Phát triển kinh tế nhanh, - Ô nhiễm môi trường tạo việc làm và nguồn thu trầm trọng, tài nguyên cạn tế kiệt, phụ thuộc nước phát ngoại tệ triển Ngoài hình thức đối thoại, GV có thể phát triển/áp dụng hình thức HỘI NGHỊ Trao đổi phản biện giữa 2 bên: + Đại diện nước phát triển + Đại diện nước đang phát triển Trong đó: - Nước phát triển trình bày những mặt tích cực khi đầu tư vào nước đang phát triển Đặc biệt là tạo việc làm, phát triển hạ tầng, chuyển giao công nghệ ... (dẫn chứng như Samsung ở VN) - Nước đang phát triển đề cập các tiêu cực như cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất các giá trị văn hóa... Cả 2 bên cùng phân tích để có cái nhìn toàn diện dưới sự dẫn dắt của GVCN và MC. Thư kí ghi nhận cá ý kiến trao đổi hai bên để tổng kết Cuối buổi, GV chốt ý kiến chung hoặc chiếu 1 video tổng kết chung C. Hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG 2: VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI (8 phút) 1. Mục tiêu - Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tổng hợp thông tin, viết báo cáo ngắn. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Viết báo cáo 3. Phương tiện - Phiếu KWL 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV yêu cầu HS lật lại phiếu KWL đã thực hiện ở đầu hoạt động 1, hoàn thành nội dung cột L, sau đó viết 1 báo cáo ngắn (tối đa 10 dòng) về vấn đề đã đối thoại.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (CÓ VIỆT NAM) K

W

L

Bạn đã biết gì về vấn đề Bạn muốn biết thêm Bạn đã trả lời được gì về trên? điều gì về vần đề vấn đề còn thắc mắc (W) này?

- Bước 2: Tất cả HS thực hiện nhiệm vụ trong vòng 5 phút. - Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS đọc nhanh bài báo cáo của cá nhân. - Bước 4: GV nhận xét, thu bài của HS cho điểm đánh giá. D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (2 phút) GV hướng dẫn HS: - Về nhà hoàn thiện bài báo cáo vào tập. - Thiết kế thêm cột H cho phiếu KWL, tự nghiên cứu trả lời cho nội dung này hoặc có thể nhờ GV trợ giúp. V. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Phụ lục tư liệu 1/ http://www.baophuyen.com.vn/76/42194/tac-dong-cua-toan-cau-hoa-khu-vuc-hoa-doi-voi-cacnuoc-dang-phat-trien.html 2/ https://cacnuoc.vn/tin/loi-ich-va-tac-dong-tieu-cuc-cua-xu-huong-toan-cau-hoa/ 3/ https://cacnuoc.vn/tin/nhung-bieu-hien-cua-xu-huong-toan-cau-hoa/

Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi: tài nguyên thiên nhiên giàu có, dân số đông và đang tăng nhanh,… - Phân tích được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia châu Phi: nền kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống thấp, chiến tranh, xung đột,… - Đánh giá được ảnh hưởng của tự nhiên, dân cư và xã hội đến phát triển kinh tế. - Đề xuất giải pháp phát triển châu lục 2. Kĩ năng - Phân tích được lược đồ, bảng số liệu - Làm việc nhóm - Phân tích tranh ảnh, Clip 3. Thái độ - Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bài soạn - Máy vi tính, máy chiếu, các tư liệu liên quan - Bản đồ tự nhiên châu Phi, bản đồ các nước trên thế giới. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, vở ghi. - Tìm hiểu các câu hỏi định hướng của giáo viên. - Các nhóm thiết kế nội dung bài học theo yêu cầu (sơ đồ tư duy, poster,...) III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 thấp cao Đánh giá Đề xuất được ảnh giải pháp hưởng của phát triển tự nhiên, châu lục dân cư và xã hội đến phát triển kinh tế.

Trình bày Phân tích được một số vấn đề cần giải được đặc quyết để phát triển kinh tế - xã hội của điểm tự các quốc gia châu Phi: nền kinh tế kém nhiên, đặc phát triển, chất lượng cuộc sống thấp, điểm dân cư chiến tranh, xung đột,… xã hội, đặc - Giải thích được tình trạng kinh tế điểm kinh tế nghèo, chậm phát triển và những cố của các nước gắng để vượt qua khó khăn của các nước châu Phi này. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng thú, gây tò mò cho HS và hướng HS vào tìm hiểu các vấn đề của châu Phi. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Nêu vấn đề, đóng vai. 3. Phương tiện - Sử dụng một đoạn phim ngắn và ảnh. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cho HS xem một đoạn phim “Đến thượng đế cũng phải cười” và hình ảnh vệ tinh chụp Trái Đất vào ban đêm.

Link phim: https://www.youtube.com/watch?v=pQnS-87Refs


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 2: Gọi HS nêu cảm nhận của mình về đoạn phim và cho biết hình ảnh liên tưởng đến vấn đề gì ở châu Phi?

+ Châu Phi là “lục địa đen” – châu lục rất nghèo nàn và lạc hậu,… + GV dẫn dắt vào bài: Thời cổ đại Châu Phi đã từng có nền văn minh sông Nin rực rỡ do người Ai Cập xây dựng. Châu Phi cũng được biết đến là Châu lục giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất thế giới. Vậy tại sao cho đến ngày nay Châu Phi vẫn là châu lục nghèo, lạc hậu và chậm phát triển nhất thế giới?3 nhóm chuyên gia đến từ Châu Phi hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Các nhóm chuyên gia ra mắt (mỗi nhóm 4 học sinh - có thể hóa trang cho phù hợp để tạo không khí sôi nổi và hứng thú trong lớp học) + Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm giáo dục thiên nhiên Châu Phi. + Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm dân số và các vấn đề xã hội Châu Phi. + Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm phát triển kinh tế Châu Phi. - Bước 2: Gv giới thiệu 3 nội dung chính của bài học, và cách thức tổ chức: + Các nhóm chuyên gia sẽ lần lượt được phỏng vấn, đặt câu hỏi + Sau khi trả lời các câu hỏi, đại diện nhóm chuyên gia sẽ tóm tắt lại những nét nổi bật nhất về tự nhiên, dân cư – xã hội và sự phát triển kinh tế của Châu Phi . - Bước 3: + Giáo viên sử dụng kĩ thuật 321 (3 lời khen – 2 điểm hạn chế - 1 đề nghị) để các nhóm tự nhận xét, đánh giá về nhau. + GV củng cố, mở rộng kiến thức.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN CHÂU PHI (13 phút) 1. Mục tiêu - Xác định được vị trí địa lí của Châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được những vấn đề nổi bật nhất về tự nhiên từ đó đánh giá các thế mạnh của Châu Phi và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục các khó khăn và bảo vệ, sử dụng hợp lí tài nguyên ở Châu Phi. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ tự nhiên châu Phi; lược đồ cảnh quan và khoáng sản chính của châu Phi. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Giải quyết vấn đề, đóng vai, sử dụng sơ đồ 3. Phương tiện Bản đồ thế giới, lược đồ các cảnh quan và khoáng sản chính ở Châu Phi, lược đồ tự nhiên Châu Phi, các hình ảnh về sự khô hạn, hoang mạc Xahara 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV khái quát vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Bước 2: Đặt câu hỏi cho Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm giáo dục thiên nhiên Châu Phi. Câu 1: Châu Phi rất giàu tài nguyên khoáng sản đặc biệt là các khoáng sản quý, hiếm: vàng, kim cương, dầu mỏ, khí tự nhiên. Vậy tại sao các nước Châu Phi vẫn nghèo nhất thế giới? Câu 2: Khí hậu Châu Phi nóng và khô hạn như thế nào? Giải thích nguyên nhân? Tại sao khu vực Bắc Phi cùng vĩ độ địa lí với nước ta mà lại biến thành hoang mạc? Câu 3: Sông Nin, hoang mạc Xahara là những địa danh nổi tiếng ở Châu Phi, các chuyên gia có thể giới thiệu những nét nổi bật về các địa danh này? Có phải diện tích rừng ở Châu Phi đang bị suy giảm rất mạnh?. - Bước 3: Các thành viên trong nhóm chuyên gia sử dụng các bản đồ, lược đồ, hình ảnh,… đã chuẩn bị trước để giải đáp các câu hỏi. - Bước 4: Đại diện nhóm chuyên gia nhấn mạnh lại những vấn đề nổi bật nhất về tự nhiên ở Châu Phi, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lí và khắc phục những khó khăn về tự nhiên. - Bước 5: + Các nhóm khác nhận xét, đánh giá phần chuẩn bị và trình bày của nhóm 1 (điểm mạnh, hạn chế, đề nghị)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 + Giáo viên nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:

KHOÁNG SẢN CHÂU PHI

ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CHÂU PHI

SÔNG NGÒI CHÂU PHI

TỰ NHIÊN CHÂU PHI

NỘI DUNG Đặc điểm: - Khí hậu: rất khô, nóng => phần lớn diện tích là hoang mạc, bán hoang mạc => Khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và thiếu nước sinh hoạt - Tài nguyên khoáng sản: rất giàu có, đặc biệt là kim loại quý, hiếm (vàng, kim cương, dầu mỏ, khí tự nhiên) nhưng bị chủ nghĩa thực dân khai thác cạn kiệt - Tài nguyên rừng: bị khai thác quá mạnh, môi trường bị biến đổi nhiều


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Giải pháp: Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên, áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế sự khô hạn là những giải pháp mang tính cấp bách đối với hầu hết các quốc gia Châu Phi HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU PHI (15 phút) 1. Mục tiêu - Mô tả được các đặc điểm nổi bật về dân cư – xã hội của các nước Châu Phi. - Phân tích được ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến phát triển kinh tế các nước từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục. - Kĩ năng: Đọc và trình bày, phân tích bản đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh liên quan. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Giải quyết vấn đề, đóng vai, sử dụng sơ đồ 3. Phương tiện - Bảng 5.1 sgk, các hình ảnh về tình trạng bùng nổ dân số, nạn đói, suy dinh dưỡng trẻ em, chiến tranh, xung đột, hủ tục lạc hậu…. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Đặt câu hỏi cho Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm dân số và các vấn đề xã hội Châu Phi. Câu 1: Năm 1950 dân số Châu Phi chiếm 9% dân số thế giới, đến năm 2005 chiếm 14%. Hiện nay dân số Châu Phi khoảng 1,2 tỉ người, dự báo đến cuối thế kỉ XXI, dân số Châu Phi sẽ chiếm khoảng 40% dân số thế giới. Các chuyên gia có thể giải thích vì sao dân số Châu Phi lại tăng nhanh như vậy và điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội các nước này? Câu 2: Nạn đói, tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em xảy ra nghiêm trọng nhất là ở khu vực nào của Châu Phi? Tại sao Châu Phi lại là nơi bùng phát của nhiều dịch bệnh nguy hiểm (sốt xuất huyết, ebola, đại dịch HIV- AIDS)? Câu 3: Tại sao tuổi thọ trung bình cuả người dân Châu Phi đặc biệt là khu vực Tây Phi và Đông Phi lại thấp nhất thế giới? Ở Châu Phi còn tồn tại rất nhiều hủ tục lạc hậu, vậy các chuyên gia có thể kể 1 vài ví dụ cụ thể được không? Câu 4: Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh, xung đột ở các nước Châu Phi là gì? Theo các chuyên gia, các nước Châu Phi cần phải làm gì để thoát khỏi cảnh đói nghèo? - Bước 2: Các thành viên trong nhóm chuyên gia sử dụng các bảng số liệu, hình ảnh,… đã chuẩn bị trước để giải đáp các câu hỏi. - Bước 3: Đại diện nhóm chuyên gia nhấn mạnh lại những vấn đề nổi bật nhất về dân cư – xã hội các nước Châu Phi.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 - Bước 4: + Các nhóm khác nhậnn xét, đánh giá phần chuẩn bị và trình bày ccủa nhóm 2 (điểm mạnh, hạn chế, đề nghị)) + Giáo viên nhận xét, đánh giá.

THU NHẬP P BÌNH QUÂN

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ T

TỈ LỆ CON/PHỤ NỮ Ữ

HIV/AIDS

NỘI DUNG - Bùng nổ dân số: tỉ lệ gia tăng tă dân số tự nhiên rất cao: 2,3% - Nạn đói, tỉ lệ suy dinh dưỡ ỡng trẻ em - Đại dịch HIV- AIDS: số người ngư nhiễm HIV- AIDS chiếm 2/3 thế giớ ới - Xung đột sắc tộc, c, tôn giáo, nội n chiến: xảy ra thường xuyên - Tuổi thọ trung bình rất thấấp, dân trí thấp, nhiều hủ tục lạc hậu => Cần có nhiều giảii pháp đđể giải quyết vấn đề dân số, xã hộii (một (m trong những ng nguyên nhân chính ddẫn đến đói nghèo) => Kêu gọi nhiều tổ chứcc và các quốc qu gia trên thế giới giúp đỡ các qu quốc gia Châu Phi


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ CỦA CHÂU PHI (6 phút) 1. Mục tiêu - Giải thích được tại sao Châu Phi nghèo và lạc hậu nhất thế giới. - Kĩ năng: đọc và phân tích lược đồ, bảng số liệu. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Giải quyết vấn đề, đóng vai, sử dụng sơ đồ 3. Phương tiện - Bảng 5.2 sgk, lược đồ các nước trên thế giới tính theo thu nhập, lược đồ sử dụng năng lượng thế giới… 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Đặt câu hỏi cho Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm phát triển kinh tế Châu Phi.Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm dân số và các vấn đề xã hội Châu Phi. Câu 1: Người ta nói Châu Phi là: “Lục địa đen” cả theo nghĩa đen và nghĩa bóng, điều đó có nghĩa là gì? Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho các nước Châu Phi nghèo và chậm phát triển nhất thế giới? Câu 3: Các nước giàu nhất và nghèo nhất ở Châu Phi hiện nay? - Bước 2: Các thành viên trong nhóm chuyên gia sử dụng các bảng số liệu, bản đồ, lược đồ,… đã chuẩn bị trước để giải đáp các câu hỏi - Bước 3: Đại diện nhóm chuyên gia nhấn mạnh lại những vấn đề nổi bật nhất về kinh tế các nước Châu Phi. - Bước 4: + Các nhóm khác nhận xét, đánh giá phần chuẩn bị và trình bày của nhóm 2 (điểm mạnh, hạn chế, đề nghị) + Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm và củng cố nội dung bài học. NỘI DUNG - Châu lục nghèo và lạc hậu nhất thế giới: chỉ chiếm 1,9% GDP thế giới - Nguyên nhân + Hậu quả sự thống trị của CNTD trong suốt 4 thế kỉ + Sự yếu kém trong quản lí, lãnh đạo của các nhà nước Châu Phi non trẻ + Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt + Dân trí thấp, bùng nổ dân số + Chiến tranh, xung đột - Gần đây, một số nước Châu Phi đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Cá nhân 3. Phương tiện - Phiếu học tập 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV phát phiếu cho HS làm nhanh

BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SAU GIỜ HỌC Thời gian: 5’ Họ và tên học sinh: ………………………………………………….Lớp………….. Câu 1: Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai” ứng với mỗi nhận định Đặc điểm của châu Phi Đúng/Sai Châu Phi rất giàu tài nguyên khoáng sản, nhiều loại có trữ lượng lớn Đúng / Sai như kim cương, vàng, dầu mỏ. Châu Phi có nguồn nước dồi dào Đúng / Sai Châu Phi có rừng mưa nhiệt đới A-ma-dôn Đúng / Sai Tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thuộc loại cao nhất thế giới Đúng / Sai 2/3 số người nhiễm HIV trên thế giới tập trung ở Châu Phi Đúng / Sai Châu Phi có dân số đông, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới. Đúng / Sai Câu 2:

Em chỉ mới có 8 con thôi! Những hình ảnh trên cho em liên tưởng đến vấn đề gì ở châu Phi? Theo em cần có những giải pháp gì để giải quyết vấn đề trên? (Không quá 100 từ) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (1 phút) 1. Mục tiêu: - Đề xuất hướng phát triển/khai thác/định hướng cho châu Phi 2. Phương thức: - Hình thức: Đóng vai 3. Tiến hành hoạt động - Bước 1: GV nêu vấn đề, yêu cầu Là chuyên gia của Việt Nam, anh/chị mong muốn giúp đỡ châu Phi trong lĩnh vực nào nhất? Tại sao? Hoặc Nếu được đầu tư ở châu Phi, anh/chị dự định đầu tư trong lĩnh vực nào? Tại sao? - Bước 2: HS ghi nhận, về nhà tìm kiếm tư liệu để trình bày V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tư liệu: 1/ https://nhandan.com.vn/thegioi/item/39204802-kinh-te-chau-phi-tiep-tuc-tang-truong.html 2/ https://bnews.vn/luc-day-cho-nen-kinh-te-xanh-cua-chau-phi-phan-1-/115149.html 3/ http://dangcongsan.vn/the-gioi/tin-tuc/lien-hop-quoc-du-bao-kinh-te-chau-phi-phat-trien-manhhon-trong-hai-nam-toi-470334.html


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo) Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I. MỤC TIÊU (Đảm bảo SMART) 1. Kiến thức - Trình bày và phân tích được các đặc điển nổi bật về tự nhiên và dân cư – xã hội của Mĩ La tinh và một số định hướng trong phát triển KT-XH các nước - Đánh giá một số khó khăn và thử đề xuất giải pháp phù hợp với bối cảnh hiện tại 2. Kĩ năng - Kĩ năng đọc bản đồ - Kĩ năng phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội các nước Mĩ La tinh - Kĩ năng làm việc nhóm - Kĩ năng giải quyết vấn đề 3. Thái độ - Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội. - Liên hệ đến một số vấn đề về kinh tế của Việt Nam, tin tưởng vào chiến lược phát triển đất nước. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế chung Mĩ La tinh - Máy chiếu (nếu có). 2. Chuẩn bị của HS - Sưu tầm tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân Mĩ La tinh - Phóng to hình 5.4 SGK


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Trình bày được một số Giải thích được Đánh giá một số Đề xuất giải đặc điểm nổi bật về tự đặc điểm đô thị khó khăn của Mĩ pháp phù hợp nhiên, dân cư – xã hội của hóa tự phát ở Mĩ la tinh hiện nay với bối cảnh Mĩ la tinh La tinh hiện tại IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Kiến thức: + Gọi tên được một số quốc gia trong khu vực + Phát biểu được một số đặc điểm đặc trưng của các nước mà HS đã biết - Kĩ năng: Quan sát và phân tích hình ảnh - Thái độ: Tích cực hợp tác. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trò chơi kiến thức - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh. 3. Phương tiện Tranh ảnh, video, máy chiếu (nếu có) 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV nêu thể lệ trò chơi ĐI TÌM ẨN SỐ + GV chiếu hình ảnh bản đồ + HS ghi tên thông tin quốc gia + Thời gian 10s/đáp án + Có tổng cộng 10 hình ảnh - Bước 2: GV tiến hành trò chơi, HS trả lời trên bảng nhóm. Hết trò chơi, GV chiếu đáp án >>> HS tự chấm điểm và báo cáo. - Bước 3: GV mời HS chia sẻ những hiểu biết của mình về khu vực (ví dụ: kể tên một số đặc điểm nổi bật về văn hóa – xã hội hoặc thể thao... GV có thể hỗ trợ bằng các hình ảnh hay video clip về kinh tế, đời sống người lao động Mĩ La tinh) - Bước 4: HS trả lời, GV cùng HS làm phong phú thông tin và dẫn dắt vào bài mới.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Brazil

Mexico

Peru

Cuba

Panama

Argentina

Venezuela

Columbia


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Chi-lê

Honduras

B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội . (15 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày và phân tích được các thế mạnh nổi bật về tự nhiên của Mĩ La tinh và một số định hướng trong phát triển KT-XH các nước - Đọc và trình bày, phân tích bản đồ cảnh quan và khoáng sản chính ở Mĩ La tinh, và số liệu thống kê bảng 5.3 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hoạt động nhóm. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh. 3. Phương tiện - Bảng 5.3, hình 5.3 phóng to 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV treo bản đồ và giới thiệu khái quát về vị trí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Mĩ La tinh. - Bước 2: GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm lẻ: Dựa vào hình 5.3 và nội dung SGK, Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Mĩ la tinh rất thuận lợi cho phát triển kinh tế đa dạng. + Nhóm chẵn: Dựa vào bảng 5.3 và nội dung SGK , tại sao nói Đô thị hóa ở Mĩ la tinh là đô thị hóa tự phát. Nguyên nhân của vấn đề này là như thế nào? Đô thị hóa tự phát sẽ gây ra những vấn đề nghiêm trọng như thế nào trong phát triển KT-XH của khu vực HS thảo luận và ghi nhận thông tin trong vòng 3 phút. HS trả lời ra bảng nhóm một cách cụ thể và khoa học. Cá nhân tự ghi chép thông tin - Bước 3: Hoạt động – Kết nhóm + GV yêu cầu HS tạo nhóm 4 người bao gồm 2 thành viên của nhóm lẻ và 2 thành viên nhóm chẵn trong thời gian 15s + Trong thời gian 3 phút, lần lượt các HS trong nhóm nhỏ sẽ trình bày, bổ sung và phản biện thông tin


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 4: GV gọi ngẫu nhiên thành viên nhóm lẻ trả lời nội dung nhóm chẵn và thành viên nhóm chẵn trả lời nội dung nhóm lẻ. Đại diện HS lên bảng trình bày trên bản đồ các nội dung đã nghiên cứu và chia sẻ Yêu cầu: Trình bày ngắn gọn, rõ ràng và trọng tâm

Lược đồ dân cư

Bản đồ tự nhiên châu Mĩ

Bản đồ tự nhiên châu Mĩ La tinh

- Bước 4: GV nhận xét chuẩn kiến thức. GV có thể gợi ý một số câu hỏi giúp HS dễ nhận dạng kiến thức cần trình bày. NỘI DUNG

Tự nhiên Đặc điểm

- Cảnh quan: rừng xích đạo, nhiệt đới, xavan

Dân cư và xã hội - Dân số đông, tăng nhanh.

- Dân cư nghèo, chênh lệch giàu - Khí hậu nóng ẩm, phân hóa đa nghèo lớn. dạng - Đô thị hóa tự phát mạnh mẽ. - Khoáng sản: kim loại, năng lượng - Đất trồng màu mỡ: phù sa, ba dan

Đánh giá

- Thuận lợi phát triển CN khai thác, nông nghiệp nhiệt đới.

- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.

- Khó khăn giải quyết các vấn đề - Khai thác và phân bố tài nguyên xã hội, môi trường. không hợp lí.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu một số vấn đề kinh tế. (10 phút) 1. Mục tiêu - Phân tích, đánh giá được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La tinh, khó khăn do nợ nước ngoài, phụ thuộc vào nước ngoài. - Rèn luyện kĩ năng làm việc với bảng số liệu, biểu đồ


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Phát triển kĩ năng làm việc nhóm - Viết báo cáo 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hoạt động cá nhân/cả lớp - Viết báo cáo - Hùng biện 3. Phương tiện: Phiếu học tập, bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cung cấp các tư liệu cần thiết + Bảng số liệu + Biểu đồ + Bài báo về khủng hoảng ở Venezuela + Xem clip ngắn… Yêu cầu HS trong 5 phút: Viết 1 báo cáo ngắn không quá 15 dòng với nội dung: + Trình bày thực trạng kinh tế xã hội + Đánh giá tình hình hiện tại, nguyên nhân (từ SGK) + Đề xuất 1 – 2 giải pháp ngắn gọn giải quyết vấn đề - Bước 2: HS làm việc, GV hỗ trợ cá nhân. HS có thể thảo luận trong nhóm nhỏ để thống nhất quan điểm chung Bảng số liệu về GDP và tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư tại một số nước năm 2000 và năm 2013 [trang 25] Tỉ trọng thu nhập của Tỉ trọng thu nhập của GDP theo giá thực tế 10% dân cư nghèo 10% dân cư giàu (tỉ USD) Quốc nhất(%) nhất(%) gia Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2000 2013 2000 2013 2000 2013 Chi-lê

75,5

Ha-mai-

8,0

ca

277,1

1,2

1,7

47,0

41,5

2,7

2,1

30,3

32,1

1,0

1,9

43,1

38,9

0,7

1,1

43,3

40,0

14,3 Mê-hi-

581,3

cô Pa-nama

1261,8 11,6 44,9


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020

Bình quân thu nhập và chỉ số HDI m một số nước Nam Mĩ

Biểu đồ tốc độ tăng GDP của aM Mĩ La tinh qua các năm (%) [trang 26]

Bảng số liệu về thu nhập quốcc dân (GNI) và n nợ nước ngoài của một số quốcc gia M Mĩ Latinh năm 2013 [trang 26] (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia

GNI

Nợ nước ngoài

GNI

Nợ nước ngoài

Ac-hen-ti-na

613,0

-

Mê-hi-cô

1242,8

406,0

Bra-xin

2356,0

483,8

Pa-na-ma

41,9

16,7

Chi-lê

266,6

-

Pa-ra-goay

27,3

13,4

Ê-cu-a-đo

93,4

20,3

Pê-ru

191,4

56,7

Ha-mai-ca

14,0

12,9

Vê-nê-xu-ê-la

359,5

-

Quốc gia

- Bước 3: GV gọi tinh thầnn xung phong lên báo cáo hoặc ho gọi ngẫuu nhiên vvới phần thi THỬ TÀI HÙNG BIỆN - Bước 4: HS trình bày trong 1 phút. HV ggọi 3 HS lle6n thể hiện HS nhận xét, so sánh, đánh ánh giá theo các tiêu chí: + Nội dung rõ ràng, khoa học + Phong cách tự tin, trình bày lôi cuốn cu GV bổ sung và chuẩn kiến thứcc - Bước 5: GV mở rộng, nhấnn mạnh m đến bối cảnh hiện tại, một số quốc qu gia rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 NỘI DUNG 1. Thực trạng: - Tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều. - Quy mô nền kinh tế có sự chênh lệch lớn giữa các nước. - Nợ nước ngoài nhiều. 2. Nguyên nhân: - Tình hình chính trị, xã hội thiếu ổn định. - Mức tăng trưởng phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài (nợ nước ngoài còn nhiều). - Bị cản trở: + Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì quá lâu sau độc lập + Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ, phụ thuộc nhiều vào nước ngoài. 3. Gần đây tình hình kinh tế đã có những chuyển biến tích cực: - Xuất khẩu tăng nhanh. - Nhiều nước đã khống chế được lạm phát. - Tỉ lệ gia tăng tiêu dùng giảm… C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu Giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức đã được tìm hiểu trong bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Tổ chức trò chơi. 3. Tiến trình hoạt động - Bước 1: + GV chia lớp thành 12 nhóm lớn (3-4 HS/nhóm). + Mỗi nhóm sẽ nhận được phiếu câu hỏi từ GV và trả lời trong thời gian quy định 2 phút. + Đội thắng cuộc là đội có số số câu trả lời đúng nhiều nhất và thời gian ngắn nhất. + Số lượng câu hỏi tùy GV chuẩn bị (10 câu) CÂU HỎI TRÒ CHƠI 1/ Mĩ Latinh kéo dài từ nước nào đến nước nào?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 2/ Tên 2 đại dương gắn liền với Mĩ Latinh.. 3/ 3 loại tài nguyên nổi bật nhất của Mĩ Latinh? 4/ Tại sao Mĩ Latinh có tỉ lệ dân thành thị rất cao? 5/ Kể tên 2 siêu đô thị của Mĩ Latinh 6/ Nêu 1 nguyên nhân khiến Mĩ Latinh rơi vào suy thoái 7/ Nêu 1 giải pháp quan trọng cho bối cảnh hiện tại 8/ Kể tên 1 dãy núi, 1 rừng rậm nhiệt đới điển hình 9/ Kể tên 2 quốc gia đảo của khu vực 10/ Tên kênh đào nối 2 đại dương? - Bước 2: Các đội tham gia trò chơi. GV tổng kết và trao phần thưởng cho đội chiến thắng. D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học/Nâng cao (2 phút) Giáo viên đưa ra các câu hỏi, khuyến khích học sinh về nhà thực hiện 1 trong những nhiệm vụ sau đây: 1. Tìm hiểu về 7 kì quan của thế giới cổ đại. 2. Tại sao nói khu vực Tây Nam Á là “điểm nóng” của thế giới? 3. Hiện nay ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á đang có những vấn đề gì? Nguyên nhân sâu xa của những vấn đề đó? 4. Em biết gì về 1001 đêm? V. RÚT KINH NGHIỆM

Phụ lục tư liệu: 1/ https://vnexpress.net/kinh-doanh/nhung-nen-kinh-te-dau-kho-nhat-the-gioi-3911013.html 2/https://vnexpress.net/kinh-doanh/toan-canh-khung-hoang-kinh-te-venezuela3794976.html?vn_source=box_topic&vn_medium=topic_5&vn_campaign=buildlink


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 Tư liệu

Tăng trưởng kinh tế Brazil qua một m số thời điểm

Tăng trưởng kinh tế theo giai đoạn

Tăng trưởng kinh tế các nước nư 2011

Tăng trưởng ng 2016


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Tuần……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo) Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I. MỤC TIÊU (Đảm bảo SMART) 1. Kiến thức - Mô tả được đặc trưng về vị trí địa lí, đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. - So sánh điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. - Giải thích tại sao gọi Tây Nam Á, Trung Á là điểm nóng của thế giới - Đề xuất giải pháp đảm bảo an ninh cho khu vực trong bối cảnh hiện tại cũng như tình trạng di dân. 2. Kĩ năng - Kĩ năng đọc bản đồ các nước, phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. - Kĩ năng phân bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định. - Kĩ năng đọc bảng số liệu, biểu đồ - Kĩ năng phân tích video clip 3. Thái độ - Lên án những hành động khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới. - Đồng cảm với những đau thương, mất mát của nhân dân trong cuộc chiến phi nghĩa này 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh, video địa lý. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ các nước trên thế giới. - Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á. - Một số hình ảnh, tư liệu các kì quan cổ đại, các nền văn minh, tôn giáo ra đời ở Tây Á, tập truyện 1001 đêm (nếu có).


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 2. Chuẩn bị của HS Sưu tầm một số hình ảnh số liệu, tranh ảnh về các nước trong khu vực III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thấp Mô tả được đặc điểm So sánh sự giống và tiêu biểu về vị trí địa lí, tự khác nhau về tự nhiên nhiên, dân cư - xã hội của và dân cư của hai khu khu vực Tây Nam Á, vực Trung Á. Phân tích được vị trí Trình bày được những địa lí của hai khu vực vấn đề nổi bật nhất của Giải thích nguyên hai khu vực (vai trò cung nhân dẫn đến sự bất ổn cấp dầu mỏ cho thế giới ở Tây Nam Á, Trung Á và tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo nơi đây)

Phân tích kênh hình, BSL để đánh giá những vai trò, đặc trưng của khu vực

Đề xuất giải pháp trong việc bảo vệ hòa bình cho khu vực

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (7 phút) 1. Mục tiêu - Lay động lòng trắc ẩn, cảm xúc của HS - Hình thành các kiến thức ban đầu về khu vực “Điểm nóng” của thế giới - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích qua clip 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đặt vấn đề. Hoạt động cả lớp. 3. Phương tiện - Clip “Cho em tuổi thơ, cho em hòa bình” https://www.youtube.com/watch?v=Lq6eOyTo5gc

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Phát PHT/chiếu câu hỏi định hướng trước khi xem clip + Vấn đề nào đang diễn ra qua phần trình bày của bé? + Vấn đề đó đang diễn ra ở đâu? Quốc gia nào? Khu vực nào? + Nguyên nhân do đâu mà vấn đề đó diễn ra? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 1 phút - Bước 3: HS trình bày chia sẻ theo hình thức xung phong, nêu quan điểm bản thân, chia sẻ cảm xúc


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 4: GV cung cấp một số thông tin và tranh ảnh về các kì quan cổ đại, tóm lược lại truyền thuyết" Nghìn lẻ một đêm"..., tóm lược về Tây Na Á và Trung Á, nêu lên giá trị đặc biệt của khu vực rồi dẫn dắt vào bài. B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á (15 phút) 1. Mục tiêu - So sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và dân cư xã hội giữa khu vực Tây Nam Á và Trung Á. - Phân tích được ý nghĩa vị trí địa lí của 2 khu vực: có vị trí địa lý, chính trị quan trọng cùng với nguồn dầu mỏ đã trở thành nơi cạnh tranh của các cường quốc trên thế giới. - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, tự học, tự nghiên cứu và làm việc nhóm 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Làm việc theo nhóm. 3. Phương tiện - Bản đồ các nước trên thế giới. - Bản đồ tự nhiên Tây Nam Á và Trung Á, các hình ảnh về dân cư xã hội khu vực. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV xác định trên bản đồ Các nước trên thế giới, xác định khu vực Tây Nam Á và Trung Á. - Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và Trung Á, kết hợp kiến thức bản thân và SGK, hoàn thành phiếu theo nhóm trong vòng 5 phút. PHIẾU HỌC TẬP 1. Những điểm tương đồng của Tây Nam Á và Trung Á: - ………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………… 2. Những điểm khác biệt: Đặc điểm Tây Nam Á Trung Á Vị trí địa lí và ý nghĩa Số quốc gia Diện tích, số dân Tự nhiên và tài nguyên


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Xã hội - Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo cặp trong thời gian 5’ để hoàn thành nhiệm vụ. Trong lúc đó, GV kẻ nội dung PHT lên bảng để học sinh lên điền nội dung thảo luận. - Bước 4: GV gọi ngẫu nhiên HS nêu thông tin và điền bảng - Bước 5: GV chiếu kết quả. Nhóm chấm chéo và báo điểm. 1 điểm/ý đúng Gv nhận xét chung và nhấn mạnh một số điểm đặc biệt + Vị trí đặc biệt + Tôn giáo chính là Hồi giáo + Văn hóa đặc trưng + Những vấn đề xã hội hiện nay… NỘI DUNG

Khu vực Diện tích

Tây Nam Á

Trung Á

- Có 20 quốc gia

- Có 6 quốc gia

- DT: 7,0 triệu km2.

- DT: 5,6 triệu km2.

Vị trí địa lí

- Nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á - Nằm ở trung tâm của châu Á - Âu - Phi. - Giáp với nhiều khu vực của - Giáp với ÂĐD, ĐTH, Biển Đỏ, Châu Á và châu Âu. Biển Đen

Ý nghĩa của VTĐL

Có vị trí chiến lược quan trọng Là cầu nối giữa phương Đông và về kinh tế, chính trị, quân sự. phương Tây.

Đặc điểm tự nhiên

- Có khí hậu khô nóng.

- Khí hậu lục địa khô hạn.

- Cảnh quan chủ yếu là hoang - Cảnh quan nhiều thảo nguyên, mạc, bán h.mạc hoang mạc - Nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên.

- Dầu khí, vàng, muối mỏ, uranium


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Đặc điểm dân cư và xã hội

- Số dân hơn 313 triệu người - Dân số 61,3 triệu người (2005), (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. chủ yếu theo đạo Hồi (trừ Mông Cổ). - Là cái nôi văn minh thế giới. - Đa số dân cư theo đạo Hồi.

Đa dân tộc, mật độ dân số thấp.

- Xung đột, chiến tranh, khủng - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi bố thường xuyên . - Chính trị thiếu ổn định. * Hai khu vực có cùng điểm chung - Cùng có vị trí địa lí - chính trị chiến lược quan trọng. - Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác. - Khí hậu khô hạn - Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (15 phút) 1. Mục tiêu - Đánh giá được vai trò của Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ của thế giới, - Giả thích hiểu nguyên nhân sâu xa của các cuộc xung đột trong khu vực, đưa ra những giải pháp giải quyết - Đọc và trình bày, phân tích bản đồ, số liệu thống kê 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hoạt động cá nhân/nhóm; Nêu vấn đề - Kĩ thuật Think – Pair - Share 3. Phương tiện: bản đồ SGK, các hình ảnh về xung đột. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ sản lượng dầu thô tiêu thụ và sản xuất trên thế giới. Yêu cầu học sinh Tính chênh lệch tiêu thụ/ khai thác (nghìn thùng) theo phiếu học tập


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Khu vực

Đông Á

Đông Nam Á

Trung Á

Tây Nam Á

Đông Âu

Tây Á

Bắc Mĩ

Chênh lệch tiêu thụ/ khai thác (nghìn thùng) - Bước 2: GV yêu cầu HS phân tích hình 5.8 và nội dung mục II.1 để thấy vai trò của khu vực Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới: - Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất? - Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất? - Khu vực nào vừa có khả năng vừa thỏa mãn dầu thô cho mình, vừa có thể cung cấp dầu thô cho thế giới, tại sao? - Bước 3: Gv gọi nhanh ngẫu nhiên >>> kết luận nhanh về vai trò của khu vực. - Bước 4: Dựa vào thông tin trong bài học và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết: + Cả hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á vừa qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì đáng chú ý? + Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam Á được cho là diễn ra một cách dai dẳng nhất, cho đến nay vẫn chưa chấm dứt? + Em giải thích như thế nào về nguyên nhân của các sự kiện đã xảy ra ở cả hai khu vực? (2 nguyên nhân) + Theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống người dân, đến sự phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia và trong khu vực?(2 ảnh hưởng) + Em có đề xuất gì trong việc xây dựng các giải pháp nhằm chấm dứt việc xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và chấm dứt nạn khủng bố? (1 giải pháp) GV dùng kĩ thuật Think – Pair - Share + 1 phút HS suy nghĩ viết thông tin + 2 phút cùng chia sẻ trong nhóm >> bổ sung thông tin từ bạn bè + Chia sẻ trước lớp các ý kiến GV có thể cung cấp cho HS giấy viết có mặt dính để dính lên bảng các câu trả lời, yêu cầu mỗi em có thể viết nhiều tờ, nhưng mỗi tờ chỉ được viết một câu đơn nghĩa (để dễ tổng hợp kết quả).


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020

Biểu đồ lượng dầu u thô khai thác và tiêu dùng ccủa một số khu vực trên thế giới năm 2015 (triệệu thùng/ngày

Những tổn thấtt

Các cuộc nội chiến

Khủng hoảng ng dân di cư

- Bước 5: GV cho HS xung phong chia ssẻ quan điểm m nhanh chóng. Các HS khác ghi nhận và cùng nêu quan điểm. m. GV đánh giá chung, tôn trọng quan điểm m các em NỘI DUNG 1.Vai trò cung cấp dầu u mỏ: m - Cả hai khu vực có trữ lượ ợng dầu mỏ rất lớn, n, riêng Tây Nam Á chiếm chi 50% trữ lượng của thế giới. - Tây Á và Trung Á có khảả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. i. - Khu vực Tây Nam Á chiếếm 40% lượng dầu xuất khẩu thế giới => đây ây là nguyên nhân chính ttạo nên sự bất ổn định của khu vực. 2.Xung đột sắc tộc, c, tôn giáo và nạn n khủng bố:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 a. Thực trạng: - Xung đột sắc tộc diễn ra thường xuyên và kéo dài. Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I rắc với Cô oét… - Các cuộc tranh giành tài nguyên đất đai, nguồn nước, khoáng sản. - Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lượng khủng bố phát triển. b. Nguyên nhân: - Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài nguyên, môi trường sống. - Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử. - Các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi. c. Hậu quả: - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác. - Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện, kinh tế bị hủy hoại và chậm phát triển. - Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu Giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức đã được tìm hiểu trong bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Học sinh làm việc cá nhân, hoàn thành sơ đồ kiến thức 3. Tiến trình hoạt động - Bước 1. Giao nhiệm vụ: Học sinh đánh mũi tên sao cho phù hợp nhất - Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ 1. Đánh mũi tên nối các ô sao cho hợp lí: KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

Mâu thuẫn về quyền lợi: Đất đai, nguồn nước, dầu mỏ, tài nguyên, môi trường sống

Định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hoá và các vấn đề thuộc

Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Tệ nạn khủng bố

Kinh tế quốc gia bị giảm sút, làm chậm tốc độ tăng

Đời sống nhân dân bị đe doạ

Môi trường bị ảnh hưởng, suy thoái

Ảnh hưởng tới hoà bình, ổn định của khu vực, biến động của giá dầu làm ảnh hưởng tới kinh tế thế

2. Nêu đề xuất giải pháp cho các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á, giải pháp của em sẽ tác động vào tầng nào của sơ đồ trên, tại sao? - Bước 3.Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. - Bước 4. Đánh giá, GV chuẩn hóa kiến thức cho HS. D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (3 phút) - Tự ôn tập từ bài 1 đến bài 5 để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. * Hướng dẫn ôn tập: - Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ bài 1 đến hết bài 5. - Xem lại các dạng bài tập vẽ biểu đồ ở trong SGK V. RÚT KINH NGHIỆM


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần ……… - Ngày soạn: ………………………… PPCT: Tiết ………

Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì. - Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phát triển KT - XH Hoa Kì. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế - Phân tích đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT – XH. 2. Kĩ năng - Phân tích đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư Hoa Kì trên bản đồ. - Phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì. - Phân tích được các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành NN và CN. 3. Thái độ - Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề tự nhiên của Hoa Kì. - Có nhận thức đúng đắn về tình trạng phân biệt chủng tộc trên thế giới. - Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên tai mang lại. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ Tây bán cầu hoặc bản đồ Thế giới. - Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì. - Phóng to bảng 6.1,6.2/ SGK. - Phiếu học tập. - Quốc kỳ Hoa Kỳ. 2. Chuẩn bị của HS: - Sách, tư liệu, số liệu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội Hoa Kì. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Dung thấp


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ

- Nêu được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì. -Trình bày các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì. - Trình bày các đặc điểm dân cư - xã hội của Hoa Kì

- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí – lãnh thổ Hoa Kì đến sự phát triển KT – XH. - Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế của Hoa Kì. - Giải thích đặc điểm xã hội của Hoa Kì.

- Sử dụng bản đồ để phân tích đặc điểm địa hình dân cư của Hoa Kì. - Phân tích số liệu, tư liệu về dân cư, đặc điểm kinh tế Hoa Kì.

- So sánh được sự khác biệt giữa các vùng về điều kiện tự nhiên� rút ra những ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của đất nước này. - Liên hệ thực tế Việt Nam về mặt tự nhiên.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo hứng khởi để vào bài - Liên hệ kiến thức của bài mới 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Cá nhân 3. Phương tiện: Quốc kỳ của Hoa Kỳ in trên khổ giấy A3 hoặc A2.

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cho học sinh xem quốc kỳ của Hoa Kỳ, đặt câu hỏi: Em hãy HS giải thích ý nghĩa của màu sắc và các chi tiết có trên quốc kì. - Bước 2: HS xung phong trình bày (tối đa 5 lượt). - Bước 3: Gv giảng giải, dẫn dắt vào bài: “Từ 13 bang thuộc địa nằm bên bờ Đại Tây Dương, Hoa Kỳ ngày nay là một quốc gia rất rộng lớn và giàu có, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem nhờ những nguyên nhân nào….”


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu VỀ LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ của Hoa Kỳ (7 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Trình bày được khái quát đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kỳ. - Sử dụng bản đồ thế giới và bản đồ tự nhiên Hoa Kì để xác định được vị trí địa lí cũng như lãnh thổ của Hoa Kì. - Thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ HK. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận cặp đôi. 3. Phương tiện: Bản đồ thế giới hoặc châu Mỹ, bản đồ tự nhiên Hoa Kì (hình 6.1 phóng to). 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho học sinh theo cặp/ cả lớp. ● Xác định trên bản đồ bán cầu Tây các bộ phận của lãnh thổ Hoa Kì. ● Dựa vào bản đồ trình bày vị trí địa lí Hoa Kì. ● Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì đến sự phát triển KT – XH.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với cả lớp về kết quả đạt được. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. - Bước 3: GV chỉ định ngẫu nhiên HS báo cáo kết quả, bổ sung ý kiến (không trùng với ý kiến đã nêu). - Bước 4: GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 NỘI DUNG I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ: - Diện tích đứng thứ 3 thế giới. - Bao gồm 3 bộ phận: ❖ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ: hình dạng khá cân đối, diện tích rộng lớn, thiên nhiên phân hoá đa dạng theo chiều Bắc-Nam, Đông -Tây. ❖ Bán đảo A-la-xca nằm ở Tây Bắc Canada. ❖ Quần đảo Ha - oai giữa Thái Bình Dương. 2. Vị trí địa lí - Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ khoảng 25oB - 44oB. - Giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh. Ảnh hưởng: - Thuận lợi phát triển kinh tế biển và giao lưu với các nước trên thế giới cả về đường bộ và đường thủy. - Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn. - Tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới và còn làm giàu nhờ chiến tranh. - Có khí hậu đa dạng, ôn hòa, thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và cả sinh hoạt của con người. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN của Hoa Kỳ (20 phút) 1. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các bộ phận lãnh thổ Hoa Kỳ - Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển KT - XH Hoa Kỳ 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm/Kỹ thuật mảnh ghép. 3. Phương tiện: - Hình 6.1 phóng to - Phiếu học tập 4. Tiến trình hoạt động Vòng 1: Vòng chuyên gia (Thời gian: 3 phút) - Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm ít nhất 5 HS và giao nhiệm vụ. ❖ Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa hình của trung tâm Bắc Mĩ theo phiếu học tập: Miền Tây Trung tâm Đông Địa hình ❖ Nhóm 2: Nêu đặc điểm khí hậu của trung tâm Bắc Mĩ theo phiếu học tập: Miền Tây Trung tâm Đông Khí hậu ❖ Nhóm 3: Kể tên các tài nguyên phát triển nông nghiệp của trung tâm Bắc Mĩ theo phiếu học tập: Miền Tây Trung tâm Đông


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tài nguyên phát triển nông nghiệp ❖ Nhóm 4: Kể tên các tài nguyên phát triển công nghiệp của trung tâm Bắc Mĩ theo phiếu học tập: Miền Tây Trung tâm Đông Tài nguyên phát triển công nghiệp ❖ Nhóm 5: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên của Bán Đảo Alaxca và quần đảo Ha- oai theo phiếu học tập: Miền Alaxca Ha - oai Đặc điểm địa hình Đặc điểm khí hậu Tài nguyên CN Tài nguyên NN - Bước 2: Học sinh thảo luận theo nhóm, dựa vào SGK và bản đồ tự nhiên Hoa Kì để hoàn thành phiếu học tập: Vòng mảnh ghép (Thời gian: 7 phút) - Bước 1: GV cho HS di chuyển, tách nhóm chuyên gia tạo thành 5 nhóm mảnh ghép mới. Yêu cầu các nhóm trình bày và đánh giá các điều kiện tự nhiên của Hoa Kì theo phiếu học tập sau trong thời gian 7 phút. Miền Đặc điểm địa hình Đặc điểm khí hậu Tài nguyên CN Tài nguyên NN Khó khăn

Tây

Trung tâm

Đông

Alaxca

Ha - oai

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm và chuẩn bị báo cáo - trao đổi với cả lớp về kết quả đạt được. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. - Bước 3: tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi nhóm ngẫu nhiên theo hình thức bốc thăm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và thảo luận, bổ sung thêm. - Bước 4: GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS, đưa thông tin phản hồi. NỘI DUNG Đặc điểm

Vùng phía Tây

Vùng Trung tâm

Vùng phía Đông

A-lax-ca và Ha-oai


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Địa hình

- Gồm các dãy núi cao TB trên 2000m, chạy song song theo hướng B-N, xen kẽ có bồn địa và cao nguyên lớn. - Các đồng bằng nhỏ ven TBD

- Phía Bắc: gò đồi thấp - Phía Nam: đồng bằng phù sa sông Mi-xixi-pi

- Có dãy núi cổ Apalat với sườn thoải và nhiều thung lũng rộng -Các đồng bằng ven ĐTD có diện tích lớn

- A-lax-ca là bán đảo rộng, địa hình chủ yếu là đồi núi. - Ha-oai là quần đảo trong TBD

Khí hậu khô hạn, phân hóa phức tạp: Đặc điểm khí hậu

- Hoang mạc và bán - Ôn đới lục địa ở phía Bắc hoang mạc ở vùng núi - Cận nhiệt ở - Ôn đới hải dương phía Nam và cận nhiệt ở ven TBD

TN phát triển công nghiệp

-Nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì, bôxít. - Tài nguyên năng lượng phong phú. - Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng ven biển nhỏ, đất tốt.

TN phát triển nông nghiệp - Diện tích rừng tương đối lớn

Khó khăn

- Khí hậu khô hạn � hoang mạc hóa. - Địa hình hiểm trở ảnh hưởng đến GTVT

Ôn đới hải dương

- Nhiệt đới hải dương ở Ha-oai.

- Than đá và quặng sắt ở phía Bắc; dầu mỏ, khí đốt ở phía Nam.

- Thủy năng phong phú

- A-lax-ca có nhiều khoáng sản, nhất là dầu mỏ, có nhiều hải sản ở vùng biển.

- Đồng bằng phù sa màu mỡ và nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi phát triển NN.

Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây trồng ôn đới.

- Ha-oai có tiềm năng du lịch lớn, nhiều hải sản và trồng được nhiều cây nhiệt đới nhờ diện tích đất đỏ lớn

- Xói mòn ở phía Bắc do địa hình dốc - Lũ lụt ở phía Nam

- Than đá, quặng sắt nhiều nhất.

- Hàn đới ở Alax-ca.

- Bão thường xảy ra ở Đông Nam

- Thời tiết Alax-ca quá lạnh, giao thông trở ngại do địa hình. - Ha-oai có động đất và núi lửa

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về DÂN CƯ Hoa Kỳ (12 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội của Hoa Kỳ - Phân tích được ảnh hưởng của dân cư - xã hội đến sự phát triển KT - XH Hoa


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Kỳ. - Kĩ năng: nhận xét, phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ, rút ra nhận xét khi xem đoạn clip. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thảo luận theo nhóm mảnh ghép của hoạt động 2. - Sử dụng phương tiện trực quan: đoạn clip, bảng số liệu, bản đồ 3. Phương tiện - Biểu đồ dân số Hoa Kì qua các thời kì. -Bảng số liệu dân cư Hoa Kì. - Bản đồ phân bố dân cư. - Đoạn clip: https://www.youtube.com/watch?v=14qOOq4r3Ho 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Dựa vào các hình ảnh và đoạn clip được cung cấp, thảo luận trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập. DÂN SỐ HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1890 – 2018 (Đơn vị: triệu người) Năm Số dân

1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 5

10

17

31

50

76

105

132

179

227

2005

2010

2018

296.5 309.3 327.2

Bảng 6.2: MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN CƯ HOA KÌ Năm 1950 2004

2017

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

1.5

0.6

0.73

Tuổi thọ trung bình (tuổi)

70.8

78

79

Nhóm tuổi dưới 15 tuổi(%)

27

20

20.1

Nhóm trên 65 tuổi

8

12

13.1

Hình 6.3. BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ HOA KÌ


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020

BẢN NĐ ĐỒ PHÂN BỐ ĐÔ THỊ HOA KÌ

Tr Trả lời các câu hỏi sau: - Dân số Hoa Kì có những ng đặc đ điểm gì (về số dân, gia tăng dân số, cơ cấu dân số, thành phần dân tộc)? - Các đặc điểm dân cư có những nh ảnh hưởng như thế nào đối vớii sự s phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì? - Chứng minh dân cư Hoa K Kì phân bố không đồng đều? � Giải thích nguyên nhân? - Trình bày sự phân bố các đđô thị ở Hoa Kì.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong vòng 5 phút. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. - Bước 3: GV chỉ định các nhóm trả lời câu hỏi ngẫu nhiên xoay vòng, mỗi HS trả lời 1 lượt, không lặp lại. - Bước 4: GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm � chốt nội dung. NỘI DUNG III. Dân cư Hoa Kì 1. Dân số - Số dân: 296,5 triệu người (2005), hiện nay là 327,2 triệu người (2018). - Đứng thứ ba thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ. - Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư � đem lại tri thức, nguồn vốn, lực lượng lao động lớn. - Có xu hướng già hóa. 2. Thành phần dân cư: Rất phức tạp, chủ yếu là có nguồn gốc nhập cư: - Gốc Âu: 83% - Gốc Phi: 11% - Gốc Á và Mĩ La tinh: 5% - Người bản địa: 1%

1

Gốc Âu

5 11

Gốc Phi Gốc Á và Mỹ Latinh

83

Người bản địa

● Ảnh hưởng: - Nhập cư làm cho dân số Hoa Kì tăng nhanh, trở thành một “Hợp chúng quốc”. - Làm cho Hoa Kì có một nền văn hóa đa dạng nhưng cũng gây khó khăn cho quản lí và gây ra nhiều bất ổn xã hội. - Đem lại cho Hoa Kì nguồn vốn, nguồn lao động dồi dào, năng động, có trình độ cao,


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 giàu kinh nghiệm mà không tốn nhiều chi phí đào tạo. - Nhập cư phần nào đó gây ra sự bất bình đẳng và phân hóa sâu sắc trong xã hội. 3. Phân bố dân cư - Phân bố không đều: đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương; Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây. - Xu hướng: di chuyển từ Đông Bắc về phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. - Dân thành thị chiếm 82,3% (2018). 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ � hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị.

C. Luyện tập (03 phút) 1. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Trả lời nhanh. - Hình thức: Xung phong; cộng điểm cá nhân. 3. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV chia bảng thành 5 phần, đặt câu hỏi: “Liệt kê những cái nhất của Hoa Kỳ mà em biết” - Bước 2: HS xung phong ghi câu trả lời lên bảng; ai nhanh chân sẽ được phần trả lời; liệt kê trong vòng 1 phút. - Bước 3: Hết giờ, GV chỉnh sửa nhanh, tính điểm cộng theo thang tăng dần cho HS có nhiều đáp án nhất. D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (1 phút) - HS về nhà học bài, tìm số liệu mới về kinh tế Hoa Kỳ. - Xem trước các nội dung được giao: + Tìm clip về hệ thống giao thông Hoa Kỳ. + Tìm tư liệu về sự hiện đại trong nông nghiệp Hoa Kỳ. V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020

BIỂU ĐỒ CÁC THÀNH PH PHẦN CHỦNG TỘC Ở HOA KÌ

THÁP DÂN S SỐ HOA KÌ NĂM 2017


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần 1 - Ngày soạn: 01/08/2019 PPCT: Tiết 1

Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 2. KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được quy mô nền kinh tế Hoa Kì và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. - Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế của Hoa Kì. - Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia. 3. Thái độ - Thấy được sự đa dạng và phát triển vượt bậc của kinh tế Hoa Kỳ để có những học hỏi cho nền kinh tế nước nhà. - Có ý thức học tập góp phần xây dựng đất nước. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nước

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì. - Máy chiếu và các phương tiện khác. (cập nhật số liệu mới) - Phiếu học tập

2. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sách giáo khoa. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Dung

HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ

Nhận biết

Thông hiểu

- Nêu được vị trí địa lí, - Giải thích được đặc phạm vi lãnh thổ Hoa điểm kinh tế, sự Kì. chuyển dịch, phân hoá một số ngành - Trình bày các đặc điểm kinh tế, sự kinh tế chuyển dịch và phân hoá - của Hoa Kì

Vận dụng thấp - Phân tích số liệu, tư liệu đặc điểm kinh tế Hoa Kì. - Sử dụng bản đồ để nhận xét các

Vận dụng cao - Tìm kiếm, xử lí thông tin và viết báo cáo ngắn về ngành tài chính, du lịch và thông tin liên lạc của Hoa Kì.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 - Trình bày đượcc vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt.

ngành kinh tế và các vùng kinh tế

- Ghi nhớ một số địịa danh * Định hướng năng lực đượcc hình thành

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Y HỌC H A. Tình huống hu xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng thú cho học sinh. Kỳ trong nền kinh tế thế giới. - Trình bày được vai trò củaa Hoa K - Kể tên một số tập đoàn hàng đầầu thế giới năm 2016. - Phân tích biểu đồ một số tậpp đoàn hàng đầu thế giới năm 2016.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạyy h học - Hình thức cặp đôi, khai thác biểuu đđồ.

3. Phương tiện - Máy tính/ Máy chiếu, phiếu họọc tập, Hình ảnh phóng lớn treo tường - Biểu đồ một số tập đoàn hàng đầu đ thế giới năm 2016.

4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: Xem hình ảnh nh và cho bi biết trong 10 tập đoàn lớn nhất thế giới, i, Hoa Kì có các tập t đoàn nào? Chiếm bao nhiêu %?

- Bước 2: Học sinh thực hiệnn theo cặp c đôi và ghi ra giấy nháp. - Bước 3: GV gọi 01 họcc sinh báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 - Bước 4: GV sử dụng nội dung họọc sinh trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn d dắt vào nội dung bài học. Theo so liệ u u tho tho ng kê củ a cá c chuyê n gia lı̃nh vực kinh te đá nh giá trong trong 10 10 tậ p đoà n lớn nha t the giới hiện nay thı̀ n nay thı̀ cá c tậ p đoà n củ a Mỹ đã chie m đê m đê n 90%, gồm có 9 t m có 9 tập đoàn hàng đầu, chỉ có China Mobile là của Trung Qu a Trung Quốc. Xem thêm: https://tinyurl.com/y6nva6gt

B. Hình thành ki kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu QUY MÔ NỀN KINH TẾ HOA KÌ (5 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được quy mô nền kinh tếế Hoa Kì. - Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa gi Hoa Kì với các châu lục, quốc gia.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạyy h học: Nêu Vấn đề, sử dụng bảng số liệu 3. Phương tiện: Máy tính/ Máy chiếu, chi phiếu học tập, Hình ảnh phóng lớ ớn treo tường 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV yêu cầu HS dựaa vào bảng b số liệu, biểu đồ Link dữ liệu: https://tradingeconomics.com/united https://tradingeconomics.com/united-states/gdp https://tinyurl.com/y6yusq4q GDP CỦA A HOA KÌ VÀ M MỘT SỐ CHÂU LỤC – NĂM 2018 Đơn vị: tỉ USD Toàn thế giới gi 84 840 Hoa Kì 20 494 Châu Á 30 220 Châu Âu 21 820 Châu Phi 2 330 Nguồn: IMF BIỂU ĐỒ GDP HOA KÌ

+ Tính tỉ trọng GDP củaa Hoa Kì và các châu lục l so với toàn thế giới. + So sánh GDP của Hoa Kì vớii các châu lục l khác và rút ra kết luận. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Trong quá trình thực hiện, GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. - Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả Gọi 01 HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe, bổ sung và thảo luận thêm. - Bước 4: GV chốt kiến thức, nhận xét và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. Giáo viên phát vấn gợi mở đối với học sinh: dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân khiến cho Hoa Kì có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới. I. Quy mô nền kinh tế - Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới. - Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi). - GDP/ người rất cao: 62 606 USD (2018). * Nguyên nhân: + Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có. + Lao động đông, trình độ cao + Không bị chiến tranh tàn phá.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA HOA KÌ (25 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm các ngành kinh tế của Hoa Kì. - Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kênh hình để phân tích đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì. 2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm 3. Phương tiện dạy học: Sử dụng bản đồ, biểu đồ SGK, tư liệu GV cung cấp.

4. Tiến trình hoạt động

Bước 1: GV cung cấp BSL mới và phiếu học tập, chia nhóm, phân công nhiệm vụ cho học sinh sử dụng các tư liệu sẵn có, làm 1 mục “Đọc báo giùm bạn” trong thời gian 2 phút báo cáo. Nhóm 1: Nhận xét cơ cấu GDP của theo khu vực Kinh tế của Hoa Kì trong giai đoạn 19602017. CƠ CẤU GDP THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ (Đơn vị%) Khu vực 1960 2004 2017 Khu vực I

4,0

0,9

0.9

Khu vực II

33,9

19,7

19.1

Khu vực III

62,1

79,4

80

Nhóm 2: Ngoại thương GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA HOA KÌ NĂM 2015 Nước

Tống giá trị xuất nhập khẩu

Hoa Kì

3813

Xuất khẩu

Nhập khẩu

1505

2308

(Đơn vị: tỉ USD) Cán cân xuất nhập khẩu -803


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

✔ Tính tốc độ tăng trưởng năm 2015 của Hoa Kì ( giá trị xuất nhập khẩu năm 2004 (số liệu SGK)) so với năm 2004

✔ Các bạn hàng lớn của Hoa Kì. Nhóm 3: Giao thông vận tải Dựa vào Infographic, lập BSL sau: Chiều dài Đường thủy Đường bờ biển Tổng số cảng Số cảng thương mại (cảng có tổng giá trị kinh tế trên 4 triệu USD Chiều dài đường phủ xe Bus Giao thông Thành phố có hệ thống giao thông công cộng tốt nhất công cộng Tổng chiều dài Đường sắt % giảm so với năm 2004 (SGK) Tổng chiều dài Đường ô tô Tổng chiều dài đường cao tốc


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Nhóm 4: Công nghiệp Bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì qua các năm Năm 2004 Năm 2010 Năm 2015 Sản phẩm

Đơn vị tính

Sản lượng

Xếp hạng TG

Sản lượng

Xếp hạng TG

Sản lượng

Xếp hạng TG

Than đá

Triệu tấn

1069

2

983,7

2

812,8

2

Dầu thô

Triệu tấn

437

3

332,8

3

567,2

2

531

2

603,6

1

767,3

1

Khí tự nhiên

Tỉ m

3

Điện

Tỉ kWh

3979

1

4332,8

1

4303,0

2

Nhôm

Triệu tấn

2,5

4

1,7

5

1,6

7

Triệu chiếc

16,8

1

7,7

3

12,1

2

Ô tô các loại

CÔNG NGHIỆP Các ngành công nghiệp phát triển


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Các ngành có vị trí hàng đầu thế giới Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành Xu hướng chuyển dịch theo lãnh thổ + Nhóm 5: Nông nghiệp Đặc điểm chung Sản lượng Chuyển dịch cơ cấu Hình thức tổ chức sản xuất Xuất khẩu Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ, thời gian 5 phút. HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện, GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. Bước 3. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp Gọi 1 nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe, bổ sung và thảo luận thêm. Bước 4. GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức, mở rộng thêm phần đường Hàng không “Ngành công nghiệp hàng không dân dụng (civil airline industry) đều thuộc sở hữu tư nhân và đã được điều chỉnh quy định từ năm 1978, trong khi hầu hết các hãng hàng không lớn thuộc sở hữu đại chúng (publicly owned). Ba hãng hàng không lớn nhất thế giới theo lượt khách chuyên chở có trụ sở tại Mỹ; Hiện American Airlines là lớn nhất sau cuộc sáp nhập năm 2013 bởi US Airways.Trong 30 sân bay nhộn nhịp nhất thế giới, 12 sân bay của Hoa Kỳ, bao gồm sân bay đông đúc nhất Hartsfield– Jackson Atlanta International Airport.” NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG 2 II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ - Phát triển mạnh với tỉ trọng GDP cao (80% năm 2017) - Các hoạt động dịch vụ đa dạng, phạm vi hoạt động trên toàn thế giới. a. Ngoại thương - Chiếm 12% giá trị ngoại thương thế giới. - Giá trị nhập siêu ngày càng lớn. b. Giao thông vận tải - Hiện đại và hoàn thiện bậc nhất thế giới. c. Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch (học sinh về nhà tìm hiểu thêm) 2/Công nghiệp 2. Công nghiệp. a. Các ngành công nghiệp chính * Công nghiệp chế biến - Chiếm: 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước. - Thu hút: 40 triệu lao động (2000) * Công nghiệp điện lực - Gồm: nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện - Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời. 3/ Nông nghiệp


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Đặc điểm chung

Sản lượng

Chuyển dịch cơ cấu Hình thức tổ chức sản xuất

Xuất khẩu

Nền nông nghiệp tiên tiến. Tính chuyên môn hóa cao. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ. 208 tỉ USD (2017) Chiếm 0,9 % GDP (2017) 1. Ngũ cốc 257 triệu tấn 2. Thịt gia súc 12 triệu tấn 3. Sữa tươi 78 triệu tấn 4. Thịt gà 15 triệu tấn 5. Đậu nành 66 triệu tấn 6. Thịt lợn 8,6 triệu tấn 7. Lúa mì 64 triệu tấn Giảm: giá trị hoạt động thuần nông. Tăng: giá trị dịch vụ nông nghiệp Trang trại. Số lượng giảm Diện tích trung bình tăng Lớn nhất thế giới, xuất khẩu nhiều như ngũ cốc, đậu nành, lúa mì…. Doanh thu 75-80 tỉ USD C. Luyện tập (4 phút)

1. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, mở rộng thông tin, kiến thức của bài. 2. Phương thức: cá nhân, học sinh trả lời các câu hỏi sau. 3. Chuẩn bị của HS: bảng trả lời A, B, C, D; bảng đen 4. Tổ chức hoạt động: - Bước 1: GV chọn 1 MC để thực hiện trò chơi, GV điều khiển máy chiếu. - Bước 2: Chơi trò chơi (Thời gian mỗi câu là 30 giây) - Bước 3: Tổng kết - Bước 4: Ghi điểm cộng cho những HS xuất sắc

Câu 1. Đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ là A. có qui mô lớn, tính chuyên môn hóa cao, nền kinh tế thị trường điển hình B. có qui mô lớn, nền kinh tế thị trường điển hình, sức mua của dân cư lớn C. công nghiệp phát triển, tính chuyên môn hóa rõ rệt, sức mua của dân cư lớn D. phát triển mạnh cả ở 3 khu vực,, nhất là công nghiệp và dịch vụ Câu 2. Hoạt động nông nghiệp của Hoa Kỳ phát triển rất mạnh và chiếm tỉ trọng rất thấp trong GDP. Năm 2014. tỉ trọng dịch vụ chiếm khoảng A. 19,1% B. 2% C. 80% D. 0,9% Câu 7. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng A. Đông Bắc B. ven Thái Bình Dương C. Đông Nam D. Đồng bằng Trung tâm Câu 4. Hoa Kỳ có số sân bay nhiều A. nhất thế giới B. thứ hai trên thế giới


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 C. thứ ba trên thế giới

D. thứ tư trên thế giới

Câu 5. Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về khai thác A. vàng, bạc B. chì, than đá C. khí tự nhiên D. dầu mỏ, đồng Câu 6. Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương B. phía Nam và ven Thái Bình Dương C. phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô D. ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (1 phút)

1. Mục tiêu - Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn. 2. Chuẩn bị: GV chuẩn bị vấn đề

3. Hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu và viết báo cáo nhanh về ngành tài chính, ngân hàng, du lịch và thông tin liên lạc của Hoa Kì - Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà

V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Cán cân thương mại năm 2014[283] Trun g Quốc

Nhậ t Bản

Mexi co

3.4

−8.0

−11.0

1.9

6.4

2.4

−20.8

10.9

-30.9

−56.3

−4.9

Thiết bị điện tử

−35.9

Hàng hoá hỗn hợp

Máy tính

−151.

Châu Âu

Thái Bình Dương −26.

Cana da

Trun g Đông

Mỹ Latin

155.0

20.9

5.8

1.1

-79.8

-45.1

−59.5

−0.5

−6.1

17.1

8.8

106.3

0.6

−4.2

−6.3

2.5

−0.3

−1.1

69.9

−2.4

−4.0

−8.5

−3.3

10.0

1.8

2.0

40.4

−35.3

4.9

2.7

−2.8

−1.4

5.8

−1.5

1.8

25.8

Đồ nội thất

-18.3

−1.2

0.0

−1.6

−2.1

0.4

0.2

0.0

22.6

Máy móc

-19.9

−27.0

3.9

7.6

18.1

4.5

9.1

22.4

Kim loại chính

−3.1

3.1

−1.8

1.0

1.9

−8.9

−0.9

Kim loại chế tạo

-17.9

−5.9

−3.5

2.8

−4.3

7.3

1.2

1.9

18.5

−15.7

−1.9

−2.0

5.7

−4.1

2.6

−0.1

0.5

15.0

Dệt may

−12.3

−1.1

−0.3

2.8

−4.6

1.5

−0.9

0.2

14.7

Rượu bia, thuốc lá

1.3

−9.9

0.6

−3.3

0.0

1.0

0.2

−0.6

10.6

Khoá ng sản phi kim

−6.1

−1.9

−0.4

−1.2

0.1

1.9

−0.5

−0.8

-8.9

Giấy

−2.7

1.2

1.1

4.3

1.2

−9.8

0.9

−1.9

-5.8

Hoá chất

−3.9

−39.5

−1.5

19.1

3.2

4.6

−2.4

15.8

-4.7

Thực phẩm

0.7

−3.6

6.1

4.9

0.9

0.1

1.4

−1.1

9.5

Nông sản

17.8

6.2

7.3

−3.0

5.7

−0.8

2.8

−6.5

29.5

Dầu, gas, khoáng sản Vận tải Quần áo

Nhựa

9

−46. 2

−18. 8

1

12.1

Tổn g theo sp

15.9

−10. 4

149.7

19.1


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 Xăng dầu Tổng cộng

0.6

−1.2

−346. 1

−106. 1

0.1 65.6

16.6

−2.0

−0.1

0.6

18.3

−54.9

−33. 0

−29.0

−15. 1

32.3

HỆ THỐNG NG ĐƯỜNG CAO TỐC LIÊN BANG

Nềnn kinh ttế thế giới trị giá 80 tỷ đô la

32.9


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

10 CẢNG HÀNG ĐẦU TẠI HOA KỲ (Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ, Cục Thống kê Giao thông Vận tải, 2013).


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

Tuần - Ngày soạn:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 PPCT:

Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ Tiết 3. THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên được các sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ. - Kể tên các ngành công nghiệp chính và phân bố của Hoa Kỳ. - Giải thích được sự phân bố ngành theo lãnh thổ của Hoa Kỳ - Phân biệt được các ngành công nghiệp truyền thống và các ngành công nghiệp hiện đại và đánh giá được sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kỳ 2. Kĩ năng - Khai thác lược đồ nông nghiệp của Hoa Kỳ thì dựa vào hình 6.6 sách giáo khoa trang 44. - Lập được lược đồ mới về nông nghiệp của Hoa Kỳ dựa trên việc sử dụng các icon và bản đồ câm. - Khai thác lược đồ công nghiệp của Hoa Kỳ để trình bày về sự phân bố bố của các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại. 3. Thái độ - Đánh giá cao những thành tựu kinh tế của Hoa Kỳ - Có nhận thức đúng đắn về việc lựa chọn các ngành kinh tế phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và bản thân thông qua quá trình nhận biết sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của Hoa Kỳ theo ngành và theo lãnh thổ. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Lược đồ câm của Hoa Kỳ in trên khổ giấy A3. - Icon minh họa để có thể giới thiệu cho học sinh. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa. - Bút nhiều màu.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Dung

HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Kể tên được các sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ. - Kể tên các ngành công nghiệp chính và phân bố của Hoa Kỳ. - Phân biệt được các ngành công nghiệp truyền thống và các ngành công nghiệp hiện đại.

- Khai thác lược đồ nông nghiệp của Hoa Kỳ thì dựa vào hình 6.6 sách giáo khoa trang 44. - Khai thác lược đồ công nghiệp của Hoa Kỳ để trình bày về sự phân bố bố của các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại.

- Lập được lược đồ mới về nông nghiệp của Hoa Kỳ dựa trên việc sử dụng các icon và bản đồ câm.

- Liên hệ với sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp và công nghiệp của Việt Nam

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng thú cho học sinh với bài học. - Kiểm tra phần làm việc của học sinh được ra ở phía trước. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: hình thức cá nhân 3. Phương tiện - Hình ảnh, máy tính, máy chiếu. - Bài báo cáo của học sinh. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Gọi 1 đến 2 học sinh trình bày phần báo cáo ngắn của mình về tài chính, du lịch và thông tin liên lạc của Hoa Kỳ ( chọn 1 trong 3 Nếu quá dài) - Bước 2: GV yêu cầu HS vì lớp nhận xét và bổ sung so với phần báo cáo của bản thân. - Bước 3: GV nhận xét và góp ý cho điểm


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 4: GV tổng kết, mở rộng và định hướng bài mới bằng việc cho học sinh xem video về du lịch New York https://www.youtube.com/watch?v=cyAfVqCpgzA

B. Hình thành kiến thức mới PHƯƠNG ÁN 1 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về Sự PHÂN HÓA LÃNH THổ NÔNG NGHIệP (20 phút) 1. Mục tiêu - Kể tên được các sản phẩm nông nghiệp và phân bố chính của Hoa Kỳ. - Khai thác được lược đồ nông nghiệp của Hoa Kỳ. - Lập được lược đồ nông nghiệp mới dựa trên bản đồ câm 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nhóm/ khai thác kiến thức từ lược đồ 3. Phương tiện - Lược đồ câm trên khổ giấy A3 - Bút màu 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1. Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh và giao nhiệm vụ cho các em: Khai thác hình 6. 6 sách giáo khoa trang 44. Sử dụng các icon để minh họa cho các sản phẩm nông nghiệp. Vẽ các icon lên đúng vị trí phân bố của sản phẩm đó trên lược đồ câm. Vẽ thêm bảng chú giải - Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên quan sát giúp đỡ đối với những nhóm học sinh chậm tiến độ, thời gian làm việc của học sinh là 10 phút. - Bước 3. Học sinh giữa các nhóm tham quan sản phẩm của nhau bằng cách truyền sản phẩm theo vòng tròn, mỗi lượt không quá 1 phút. - Bước 4. GV trưng bày các sản phẩm xuất sắc, ghi điểm cộng cho các em. Liên hệ người Việt Nam trồng rau ở Hoa Kì https://www.youtube.com/watch?v=fhJeqdFMHSY

1. Sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp Nông sản chính PHÍA ĐÔNG

Các bang phía Bắc

Cây lương thực

Cây CN và cây ăn quả

Gia súc

Lúa mì, lúa gạo, ngô

Đỗ tương, bông, thuốc lá, rau xanh, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.

Bò thịt, bò sữa

Lúa mạch, ngô

Củ cải đường, rau xanh, cây ăn quả ôn đới.

Bò, lợn


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRUNG TÂM

Các bang ở giữa Các bang phía Nam

PHÍA TÂY

Lúa mì và ngô

Đỗ tương, bông, thuốc lá

Lúa gạo, ngô

Cây ăn quả nhiệt đới

Bò, lợn Lúa gạo

Cây ăn quả nhiệt đới

Bò, lợn

PHƯƠNG ÁN 2 1. Mục tiêu - Kể tên được các sản phẩm nông nghiệp và phân bố chính của Hoa Kỳ. - Giải thích được sự phân bố của một số nông sản Hooa Kỳ 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Khăn trải bàn - Khai thác tri thức từ lược đồ

3. Phương tiện - Lược đồ NN Hoa Kỳ - Phiếu học tập

Nông sản chính

Cây lương thực

Cây CN và cây ăn quả

Gia súc

PHÍA ĐÔNG Các bang phía Bắc TRUNG TÂM Các bang ở giữa Các bang phía Nam PHÍA TÂY

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1. Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh và giao nhiệm vụ cho các em: - Bước 2: Trò chơi – Ai nhanh hơn: Trong thời gian 3 phút, hoàn thành bảng thông tin về nông sản Hoa Kỳ. - Bước 3: GV chiếu đáp án, HS chấm chéo sản phẩm >>> Đọc điểm thi đua


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 4: GV khen ngợi các nhóm và chuyển sang hoạt động Khăn trải bàn + HS có 1 phút để ghi đáp án ra giấy note + 2 phút để chia sẻ thông tin và ghi nhanh vào bảng nhóm + GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày, giải thích sự phân bố nông sản Hoa Kỳ Bước 5: GV hệ thống kiến thức qua hỏi đáp với HS, nhấn mạnh: + Sản xuất NN đa dạng + Sản lượng NN lớn + Nguyên nhân do các yếu tố tự nhiên và KT-XH thuận lợi cho sản xuất, đặc biệt, sự phân hóa khí hậu theo chiều B-N và Đ-T đã ảnh hưởng lớn đến phân bố Các cây ưa khô phát triển sâu trong nội địa Các cây ưa nhiệt ẩm phân bố khu vực ven biển và phía Nam Trong quá trình trình bày, GV chiếu lược đồ + icon để minh họa hiệu quả GV kết bài lại bằng clip để cho thấy quy mô và công nghệ trong sản xuất NN của Hoa Kỳ https://www.youtube.com/watch?v=wb1Tl96mCZU

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về Sự PHÂN HÓA LÃNH THổ CÔNG NGHIệP (10 phút) 1. Mục tiêu - Kể tên được các ngành công nghiệp chính phân bố chính của Hoa Kỳ. - Phân biệt được các ngành công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại. - Khai thác được lược đồ công nghiệp của Hoa Kỳ. - Phát triển năng lực: khai thác lược đồ, hợp tác 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: cá nhân/khai thác kiến thức từ lược đồ 3. Phương tiện - Hình 6.7 sách giáo khoa trang 46. - Phiếu học tập. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và phần chú giải trong hàng 6.7 và lựa chọn ra những ngành công nghiệp truyền thống, những ngành công nghiệp hiện đại. - Bước 2. Yêu cầu học sinh xác định các vùng Đông Bắc, vùng phía Nam, vùng phía Tây trên lược đồ - Bước 3. Học sinh làm việc cá nhân lập bảng theo mẫu trong sách giáo khoa trang 46. Học sinh làm việc trong thời gian 5 phút.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bước 4. Giáo viên gọi 3 học sinh lên điền còn thông tin trên mạng theo 3 vùng, các học sinh ở dưới nhận xét đóng góp ý kiến. - Bước 5. Giáo viên phát vấn gợi mở đối với học sinh Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp Các ngành CN chính

Các ngành CN truyền thống

Vùng Đông Bắc

Vùng phía Nam

Hoá chất, thực phẩm, luyện kim, đóng tàu, dệt, cơ khí.

Đóng tàu, thực phẩm, dệt, cơ khí

Đóng tàu, luyện kim màu, cơ khí

Chế tạo máy bay, tên lửa vũ trụ, hoá dầu, điện tử viễn thông, sản xuất ô tô.

Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ô tô

Các ngành CN hiện Điện tử viễn thông, đại sản xuất ô tô.

Vùng phía Tây

* Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng thời của các yếu tố: - Lịch sử khai thác lãnh thổ. - Vị trí địa lí của vùng. - Nguồn tài nguyên khoáng sản. - Dân cư và lao động. - Mối quan hệ với thị trường thế giới

C. Luyện tập (thời gian 5 phút) 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học. 2. Phương thức: Hoạt động cặp đôi, Đóng vai. 3. Tổ chức hoạt động - Bước 1. 2 học sinh ngồi cạnh nhau, đóng vai trò là là một công dân của Mỹ sống tại một trong những trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn của Mỹ (học sinh tự lựa chọn dựa trên hình 6.7 sách giáo khoa trang 46) về giới thiệu về nơi mình đến cho bạn theo cấu trúc: Thuộc vùng nào. Có các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp nào. - Bước 2. HS luyện tập thực hành với nhau trong thời gian 3 phút. - Bước 3. GV cho một cặp xung phong để trình bày trước lớp. D. Vận dụng (thời gian 5 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về phân hóa lãnh thổ nông nghiệp và công nghiệp ở Việt Nam.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 ng cá nhân, tìm kiếm và xử lý thông tin. 2. Phương thức: Hoạt động 3. Tổ chức hoạt động ờng hợp HS - Bước 1. GV hướng dẫnn HS tự đặt vấn đề liên hệ hoặc vận dụng. Trườ không tìm được vấn đề liên hệệ ho hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu u HS chọn chọ 1 trong 2 nhiệm vụ sau: Tìm hiểu sự phân hóa lãnh ãnh thổ th nông nghiệp ở Việt Nam. Tìm hiểu sự phân hóa lãnh ãnh thổ th công nghiệp ở Việt Nam. ận nộ nội dung về nhà thực hiện Bước 2. Học sinh tiếp nhận V.RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………… PHỤ LỤC TƯ LIỆU


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020

V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần PPCT:

- Ngày soạn:

BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU. - Chứng minh được rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới.

2. Kỹ năng - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết các nước thành viên EU. - Quan sát hình vẽ để trình bày về các liên minh, hợp tác chính của EU. - Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.

3. Thái độ: - Học hỏi, tiếp thu những thành tựu phát triển kinh tế của EU - Liên hệ với thực tế của Việt Nam.

4. Năng lực hình thành a. Năng lực chung: - Năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu, tìm tòi tài liệu, tri thức - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, phân tích, đề xuất giải pháp với các vấn đề thực tiễn - Năng lực ngôn ngữ thông qua việc trình bày thông tin, phản bác, lập luận… - Năng lực tư duy phản biện thông qua việc nghiên cứu, đánh giá vấn đề từ đó nêu lên quan điểm cá nhân, phản bác ý kiến thông qua các dẫn chứng khoa học, đáng tin cậy.

b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng lược đồ, sơ đồ…

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy chiếu, máy vi tính - Bản đồ các nước và lãnh thổ trên thế giới. - Máy tính, máy chiếu, các hình 7.5 và 7.1 SGK. - Phiếu học tập

2. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu kiến thức hiệu quả. - Nghiên cứu các sơ đồ, số liệu trong SGK. - Tìm hiểu thông tin bài học mới trên các website mà GV cung cấp. - Vở ghi, bút màu...

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 Nội dung EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI.

Nhận biết

Thông hiểu

- Trình bày đượcc lí do hình thành, quy mô, vvị trí, mục tiêu, thể chếế hoạt động và biểu hiệnn của c mối liên kếtt toàn di diện giữa các nướcc trong EU. - Nhận thức đượcc m mức độ tiêu thụ năng lượng/đầu người củủa EU rất lớn, n, là nguyên nhân dẫn đến biến đổii khí hhậu.

- Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

Vận dụng thấp Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.

Vận dụng cao - Phân tích được lợ ợi ích của sự hợp tác các mặt m trong EU và xu th thế phát tri riển của tổ chức này trong th thời gian tới. t

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Y VÀ HỌC H A. Tình huống xuấtt phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Ôn lại kiến thức cũ toàn cầuu hóa và khu vvực hóa kinh tế. - Tạo động lực để học sinh có hứng ng thú vvới bài mới

2. Phương pháp/kĩ thuật dạyy h học: Đàm thoại gợi mở/ khai thác lược đồ 3. Phương tiện: Giáo viên chuẩẩn bị lược đồ “Các tổ chức liên kết khu vựcc trên thế th giới”, máy tính, máy chiếu.

4. Tiến trình hoạt động. Bước 1. GV cho họcc sinh xem lược đồ “Các tổ chức liên kết khu vựcc trên th thế giới” và dẫn dắt HS qua hệ thống ng câu hỏi h sau: • Lược đồ trên cho em ngh nghĩ tới xu hướng nào? • Tại sao các nước có nhữ ững nét tương đồng lại liên kết vớii nhau? • Em biết những tổ chứcc liên kết k khu vực nào?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Bước 2. GV giới thiệu về EU- Tổ chức liên kết mạnh nhất thế giới và vào bài. B. Hình thành kiến thức mới HOạT ĐộNG 1. TÌM HIỂU VỀ “QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA EU” (7 phút) 1. Mục tiêu - Nhắc lại được các mốc thời gian quan trọng của quá trình hình thành và phát triển của EU. - Kể tên các tổ chức tiền thân của EU. - Cập nhật tình hình mới về EU – Brexit

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật 5W-1H 3. Phương tiện Phim ảnh, SGK, bảng số liệu

4. Tiến trình hoạt động Bước 1. GV cho học sinh xem video về EU, Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi liên quan đến Clip theo cấu trúc 5W-1H, HS làm việc cá nhân. https://www.youtube.com/watch?v=7kmPUoeyMWo Bước 2: Học sinh làm việc theo yêu cầu của GV Bước 3: GV chuẩn kiến thức và mở rộng thông qua BSL dưới đây và sự kiện Anh rời EU (http://antt.vn/anh-chinhthuc-roi-eu-dau-nam-2019-21916.htm) NĂM

SỰ THAY ĐỔI

SỐ THÀNH VIÊN

CÁC QUỐC GIA

1957

6

6

Bỉ, Pháp, Đức, Ý, Luc Xăm Bua, Hà Lan

1973

3

9

Đan Mạch, Ailen, Hà Lan

1981

1

10

Hy Lạp

1986

2

12

Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha

1995

3

15

Áo, Phần Lan, Thụy Điển

2004

10

25

Sip, Séc, Estonia, Hungari, Latvia, Litva, Malta, Ba Lan, Slovakia, Slovenia

2007

2

27

Bungari, Rumani

2013

1

28

Croatia

1. Sự ra đời và phát triển. - Số lượng các thành viên tăng liên tục. Năm 1957: 6 thành viên, đến năm 2007 và hiện nay là 27 thành viên, - EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lí.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 2019

-1

27

Anh

HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU VỀ “MỤC ĐÍCH, THỂ CHẾ CỦA EU” (10 phút) 1. Mục tiêu - Kể tên được các cơ quan đầu não, vai trò của mỗi cơ quan. - Trình bày những nội dung cơ bản của hiệp ước Maxtrich

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Nhóm - Khai thác sơ đồ

3. Phương tiện - Sơ đồ trong SGK và giáo viên cung cấp - Phiếu học tập.

4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV chia học sinh thành 6 nhóm, yêu cầu HS quan sát kênh hình trong sách giáo khoa và “Sơ đồ các hiệp ước, cơ cấu và lịch sử của Liên minh Châu Âu”, phát phiếu học tập cho học sinh. Nhóm 1,2: Dựa vào sơ đồ Các Hiệp ước, cơ cấu và lịch sử của Liên Minh Châu Âu, cho biết tại hiệp ước Maxtric có những sự kiện nào nổi bật, những thay đổi của EU sau hiệp ước này. Nhóm 3: Phân tích 3 trụ cột của Liên minh Châu Âu theo hiệp ước Maxtrich. Nhóm 4: Dựa vào sơ đồ 7.4 phân tích vai trò của Hội đồng Châu Âu và Nghị viện Châu Âu Nhóm 5: Dựa vào sơ đồ 7.4 phân tích vai trò của Ủy ban Liên minh Châu Âu Nhóm 6: Dựa vào sơ đồ 7.4 phân tích vai trò của Hội đồng Bộ trưởng EU Bước 2: Học sinh làm việc theo nhóm Bước 3: Gv gọi thành viên bất kì trong nhóm để trình bày kết quả thảo luận. Bước 4: GV chuẩn kiến thức và mở rộng https://tinyurl.com/y6dg3lcz https://tinyurl.com/y64gfc7t


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Mục đích và thể chế. - Mục đích của EU: xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện. - Các cơ quan đầu não của EU: + Hội Đồng Châu Âu + Nghị viện Châu Âu + Uy ban liên minh Châu Âu + Hội đồng Bộ trưởng + Tòa án châu Âu + Cơ quan kiểm toán + Ngân hàng trung ương châu Âu Những cơ quan này quyết định các vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị.

HOạT ĐộNG 3. TÌM HIểU Vị THế CủA EU TRONG NềN KINH Tế THế GIớI. (10 phút) 1. Mục tiêu - Chứng minh được EU là liên kết kinh tế khu vực lớn nhất trên thế giới với vị trí là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới và là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. - Phân tích BSL, biểu đồ để nêu bật vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.

2. Phương pháp dạy học - Phương pháp : đàm thoại - Hình thức: cặp đôi.

3. Phương tiện SGK, các bảng số liệu và biểu đồ.

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho các cặp đôi cùng bàn: + Dựa vào nội dung mục 1 trang 49 SGK, bảng số liệu 7.1 kết hợp với hình 7.5 chứng minh EU là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. + Dựa vào nội dung mục 2 trang 50 SGK kết hợp với hình 7.5 chứng tỏ EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. (Đã cập nhật số liệu mới theo bảng dưới đây) BảNG Số LIệU Về Tỉ TRọNG Số DÂN, GDP CủA EU VÀ MộT Số NƯớC TRÊN THế GIớI NĂM 2004 VÀ NĂM 2014 EU Chỉ số

Hoa Kì

Nhật Bản

Năm 2004

Năm 2014

Năm 2004

Năm 2014

Năm 2004

Năm 2014

459,7

507,9

296,5

318,9

127,7

127,1

12690,5

18517

11667,5

17348

4623,4

4596

Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%)

26,5

42,7

7,0

13,5

12,2

17,7

Tỉ trọng trong xuất

37,7

33,5

9,0

9,8

6,25

3,6

Số dân người)

(triệu

GDP (tỉ USD)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 khẩu của thế giới (%)

Vai trò của EU trên thế giới năm 2015

Hoàn thành bảng số liệu trong bảng dưới đấy Chỉ số (%)- 2014

EU

Các nước, khu vực còn lại

Tỉ lệ dân số Tỉ trọng GDP Tỉ trọng xuất khẩu của EU so với thế giới Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP Trong viện trợ phát triển thế giới Trong sản xuất ô tô của thế giới Trong tiêu thụ năng lượng của thế giới - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3. GV gọi HS báo cáo kết quả, 1 bạn đại diện lên bảng điền thông tin. - Bước 4. GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp đôi, chuẩn kiến thức, hướng dẫn HS ghi bài.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 V. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN N KINH T TẾ THẾ GIỚI 1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. - EU là mộtt trong 3 trung tâm kinh ttế lớn nhất thế giới. - EU đứng đầu thế giới về GDP (2014) - Dân số chỉ chiếm 6,9% thế giớii như nhưng chiếm 22,1% tổng giá trị kinh tế của thế giớ ới (2014) 2. Tổ chức thương mại hàng đầu u th thế giới. - EU chiếm 33,5% giá trị xuất khẩuu ccủa thế giới. - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩuu thế th giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đềều đứng đầu thế giới và vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.

1. Mục tiêu: Củng cố nộii dung bài học h 2. Phương pháp dạy học: Học H sinh làm việc cá nhân, hình thứcc trò ch chơi Domino 3. Phương tiện: Thẻ Domino hhọc tập 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1. Giao nhiệm vụ, quy định luậtt ch chơi, mỗi bàn được phát 1 bộ thẻ, thời gian 3 phút - Bước 2: HS chơi trò chơi - Bước 3: GV nhận xét và cho điểm vớ ới nhóm hoàn thành nhanh và chính xác nhất

D. Vận dụng và mở rộng ng (1 phút) Cho tìm hiểu hi ở nhà 1. Mục tiêu - Tìm hiểu những mặt liên kết của EU. - Phân tích những thành tựuu và khó khăn ccủa mỗi mặt liên kết. - Rèn luyện kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Rèn luyện kĩ năng thuyếtt trình và làm vi việc trên Google Slide.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạạy học - Phương pháp đóng vai - Hoạt động nhóm

3. Phương tiện: - Phiếu học tập.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Bản hướng dẫn sử dụng Google Slide (https://tinyurl.com/yxbbfsrt )

4. Tổ chức hoạt động -Bước 1. GV chia lớp thành 5 nhóm với 5 nội dung như sau: Nhóm 1: Tự do lưu thông Nhóm 2: Đồng EURO Nhóm 3: Đường hầm qua biển Manche Nhóm 4: AIRBUS Nhóm 5: Liên kết vùng Châu Âu -Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà

V.RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… .……………………………………………………………………………………………………… ….…………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 Tuần PPCT:

- Ngày soạn::

Bài 7. LIÊN MINH CÂU ÂU (EU) TIẾT 2: EU – HỢP P TÁC, LIÊN KẾT K ĐỂ CÙNG PHÁT TRI TRIỂN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên được các lĩnh vực liên kết củủa EU - Nêu được các đặc điểm cơ bản củaa cá ddự án hợp tác, liên kết của EU. - Phân tích được những thuận lợi, i, khó khăn kh đối với Eu, các nước thành viên khi hợpp tác, liên kkết. - So sánh, liên hệ với ASEAN- Việtt Nam, rút ra được bài học kinh nghiệm.

2. Kĩ năng - Đọcc và phân tích kênh hình trong SGK để rút ra đặc điểm của các mặt hợp tác, liên kkết. - Tìm hiểu các thông tin mới về EU và liên hhệ với các nước ASEAN, Việt Nam. - Ghi nhớ một số địa danh: Luân Đôn, Béc Béc-lin, vùng Maxơ- Rainơ. 3. Thái độ: rút ra được những ng bài học h kinh nghiệm và định hướng cho sự phát triển tri ASEAN 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, c, nă năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, o, năng nă lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ng công ngh nghệ thông tin và truyền thông, năng lựcc ssử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Năng lựcc tư duy ttổng hợp theo lãnh thổ, năng làm việc vớii số s liệu thống kê, năng lực sử dụng bản đồ, hình ảnh, nh, Google Slides..

II. CHUẨN BỊ CỦA A GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: + Bài giảng trên Powerpoint + Các phiếu học tập + Các Link gợi ý cho HS tìm hiểuu trư trước ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: sách, vở,, nháp, máy tính, nnội dung bài thuyết trình …

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨ ỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC C ĐƯỢC HÌNH THÀNH Chủ đề/Nội dung EU – Hợp tác, liên kết để cùng phát triển

Nhận biết Kể tên được các mặt liên kết, các mốc thời gian và các nước tham gia hợp tác trong EU

Thông hi hiểu Trình bày được nhữ ững lợi thế, giải thích được nguyên nhân nh những lợi thế đó trong những nh mặt liên kkết của EU

Vận dụng thấp Phân tích bảng số liệu, các thông tin để thấy rõ được mối quan hệ giữa trung tâm kinh tế, thương mại lớn với việc liên kết, hợp tác cùng phát triển.

Vận n dụng d cao Vớii tư cách là chủ nhân tương tươ lai của đất nướcc trong thời th kì hội nhập p và phát triển, tri HS rút ra được đư những bài họcc cho Vi Việt Nam và ASEAN trong thời th gian tớ ới.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (3 phút) 1. Mục tiêu: - Cập nhật thông tin mới về EU - Tạo hứng thú học tập và tiếp thu kiến thức cho học sinh. - Phát huy năng lực tìm kiếm, xử lí thông tin và củng cố kiến thức cần thiết cho HS. 2. Phương pháp: Làm việc nhóm/ kĩ thuật “Khăn trải bàn” 3. Phương tiện: Clip về Brexit/ giấy A1 cho mỗi nhóm

4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ (mỗi nhóm có 5�6 thành viên tùy sĩ số), đặt vấn đề về Brexit cho HS làm việc, nội dung các nhóm như sau: + Nhóm chẵn: Khi rời khỏi EU, Anh sẽ được gì? + Nhóm lẻ: Khi rời khỏi EU, Anh sẽ mất gì? (https://baoquocte.vn/brexit-duoc-mat-cua-anh-va-hau-qua-voi-eu-31783.html) - Bước 2: HS viết ý kiến của cá nhân (2 phút) - Bước 3: Thư kí tổng kết và viết ý kiến chung của nhóm vào trung tâm. - Bước 4: GV tổng kết bằng cách gọi lần lượt các nhóm chẵn/ lẻ nêu các nguyên nhân và không trùng nhau sau đó dẫn nhập vào bài “Khi EU thành lập thị trường chung Châu Âu và hợp tác trong nhiều lĩnh vực kinh tế và dịch vụ, các nước thành viên đã có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế vào tạo nên sức mạnh chung của khối, có thể cạnh tranh để trở thành liên minh kinh tế lớn nhất thế giới. Bên cạnh đó cũng gặp một số thách thức với mỗi quốc gia thành viên”

B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: “EM LÀ BIÊN TẬP VIÊN TÀI BA” - TÌM HIỂU “CÁC MẶT LIÊN KẾT CỦA EU” (30 phút) 1. Mục tiêu - Kể tên và các đặc điểm của các mặt liên kết. - Phân tích những thành tựu và khó khăn của mỗi mặt liên kết. - Kĩ năng: Phân tích và khai thác thông tin trong SGK và phương tiện truyền thông; kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình; làm việc với “Google Slides” 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp đóng vai - Hoạt động nhóm 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Bài trình chiếu Power Point của HS 4. Tổ chức hoạt động - Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS (được giao cho HS từ tiết trước để các em chuẩn bị ở nhà) ● GV chia lớp thành 5 nhóm với 5 nội dung như sau: ● Nhóm 1: Tự do lưu thông ● Nhóm 2: Đồng Euro ● Nhóm 3: Đường hầm qua biển Măng -sơ ● Nhóm 4: E bớt ● Nhóm 5: Liên kết vùng Châu Âu ● GV đưa sườn bài cần tìm hiểu và các link liên kết để HS tìm hiểu.(Phần phụ lục)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 ● Hướng dẫn HS làm việc trên Google Slides để kiểm soát phần việc mỗi HS để đánh giá. Giúp đỡ HS trong quá trình các em làm bài ở nhà. (https://tinyurl.com/y4t72nj5 ) ● Đưa bảng định hướng đánh giá để HS biết cách thức thực hiện và chấm chéo cho nhau. - Bước 2. HS báo cáo bài thuyết trình ● Hình thức là 1 biên tập viên- phát thanh viên truyền hình, thời gian (5 phút/ nhóm- để khống chế thời gian giáo viên cần lưu ý HS phải căn giờ trước, nếu quá giờ sẽ bị cắt nên thiếu nội dung sẽ ảnh hưởng tới kết quả bài thuyết trình) ● Chọn HS báo cáo (Bằng 2 cách: 1/ 1-2 HS báo cáo tất cả nếu chưa áp dụng hình thức này quen; 2/ Phần bài làm của HS nào thì HS đó báo cáo) - Bước 3. Các HS phỏng vấn, phản biện, và chấm chéo kết quả bài làm. - Bước 4. GV nhận xét cách thức làm việc của HS, cách chấm điểm và chuẩn kiến thức; khen ngợi với các mặt làm tốt, rút kinh nghiệm với các mặt còn hạn chế. NỘI DUNG I. Thị trường chung Châu Âu 1. Tự do lưu thông - 1993, EU thiết lập thị trường chung a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc. b. Tự do lưu thông dịch vụ c. Tự do lưu thông hàng hóa d. Tự do lưu thông tiền vốn * Ý nghĩa: - Xoá bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế dựa trên cơ sở thực hiện bốn mặt của tự do lưu thông. - Thực hiện một chính sách thương mại với các nước trong khối. - Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. 2. Euro - đồng tiền chung của EU - 1999: chính thức lưu thông - 2004: 13 thành viên sử dụng - Lợi ích: + Nâng cao sức cạnh tranh + Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ + Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU + Đơn giản hóa công tác kế toán các doanh nghiệp đa quốc gia. II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ 1. Sản xuất máy bay E - Bớt - Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các hãng máy bay hàng đầu của Hoa Kỳ. 2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ - Nối liền nước Anh với châu Âu lục địa, hoàn thành vào năm 1994.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 - Lợi ích: + Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới châu Âu lục địa mà không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại. + Đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng có thể cạnh tranh với vận tải hàng không. II. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion): 1. Khái niệm liên kết vùng châu Âu: Chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia. 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ - Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ * Lợi ích: - Tăng cường quá trình liên kết nhất thể hóa ở EU. - Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng nhau thực hiện các dự án chung, phát huy được lợi thế của các nước. - Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các nước. C. Luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, mở rộng thông tin, kiến thức của bài. 2. Phương thức: cá nhân/Trò chơi “Rung chuông vàng” 3. Chuẩn bị của HS: bảng trả lời A, B, C, D 4. Tổ chức hoạt động: - Bước 1: GV chọn 1 MC để thực hiện trò chơi, GV điều khiển máy chiếu. - Bước 2: Chơi trò chơi (Thời gian mỗi câu là 30 giây) - Bước 3: Tổng kết - Bước 4: Ghi điểm cộng cho những HS xuất sắc CÂU HỎI Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu? A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo. B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường. C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối. D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung. Câu 2. Tự do di chuyển bao gồm A. tự do cư trú, lựa chọn nơi làm việc, dịch vụ kiểm toán. B. tự do đi lại, cư trú, dịch vụ vận tải. C. tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc. D. tự do đi lại, cư trú, dịch vụ thông tin liên lạc. Câu 3. Việc sử dụng đồng tiền chung (ơ-rô) trong EU sẽ A. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. B. làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn. D. làm công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp. Câu 4. Các nước sáng lập và phát triển tổ hợp CÔNG NGHIỆP hàng không E-bớt (Airbus) gồm A. Đức, Pháp, Tây Ban Nha. B. Đức, Pháp, Đan Mạch.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 C. Đức, Pháp, Anh. D. Đức, Pháp, Thụy Điển. Câu 7. Hoạt động nào sau đây không thực hiện trong liên kết vùng? A. Đi sang nước láng giềng làm việc trong ngày. B. Xuất bản phẩm với nhiều thứ tiếng. C. Các trường học phối hợp tổ chức khóa đào tạo chung. D. Tổ chức các hoạt động chính trị. D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (1 phút)

1. Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn.

2. Nội dung: - HS về nhà Note lại 5 bài học ASEAN có thể rút ra từ EU https://bnews.vn/nhung-bai-hoc-asean-co-the-rut-ra-tu-eu/55039.html Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP 1 1. Các đặc điểm cơ bản về thị trường chung Châu Âu (thời gian hình thành, các mặt tự do, ý nghĩa) 2. Nếu ASEAN cũng thành lập một thị trường chung như thế, em sẽ phải chuẩn bị những gì để tìm kiếm việc làm tốt. (https://tinyurl.com/yy6cbkfo ) PHIẾU HỌC TẬP 2 1. Các đặc điểm cơ bản về đồng Euro (thời gian hình thành, tỉ giá, các nước sử dụng, ý nghĩa) 2. Tại sao một số nước trong EU không dùng đồng Euro?. (https://tinyurl.com/y5nz9cvn ) (https://tinyurl.com/y53kx8xl )

PHIẾU HỌC TẬP 3 1. Mô tả quy trình sản xuất của máy bay AIRBUS. 2. So sánh AIRBUS và BOEING để chứng minh khi hợp tác Eu có thể tạo thế cạnh tranh với nền kinh tế lớn nhất thế giới: HOA KÌ. (https://tinyurl.com/y5r3jw2y ) (https://www.youtube.com/watch?v=hG7yDWuOeXs)

PHIẾU HỌC TẬP 4 1. Mô tả đặc điểm cơ bản và ý nghĩa của đường hầm qua biển Manche. 2. Liên hệ với đường hầm Thủ Thiêm của Việt Nam (https://tinyurl.com/y5founpv

PHIẾU HỌC TẬP 5 1. Mô tả đặc điểm cơ bản, ý nghĩa của Liên kết vùng Châu Âu, liên kết vùng tiêu biểu Ma- xơ Rainơ 2. Giới thiệu thêm về 1 số liên kết vùng hiệu quả hiện nay. (https://tinyurl.com/y4od33ph ) PHIẾU ĐÁNH GIÁ PHẦN THUYẾT TRÌNH Nhóm:…………….. Số lượng thành viên: …… Nội dung trình bày:……………………………………………………………………… Thang điểm: 10 = xuất sắc; 9 = tốt; 8 = khá; 7 = TB; 6 = yếu; 5 = kém (khoanh điểm cho từng mục) Tiêu chí Yêu cầu Điểm 5 6 7 8 9 3 Nội dung chính rõ ràng, 5 6 7 8 9 Nội khoa học dung 4 Các nội dung trình bày có 5 6 7 8 9 sự liên kết 5 Có liên hệ với thực tiễn 5 6 7 8 9 6 Có sự kết nối với kiến 5 6 7 8 9 thức đã học

10 10 10 10 10


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Lời nói, cử chỉ

7 8 9 10 11

Tổ chức, tương tác

12

13 14

Giọng nói rõ ràng, khúc chiết, âm lượng vừa phải, đủ nghe Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi trình bày Có giao tiếp bằng mắt với người tham dự Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của người dự, không bị lệ thuộc vào phương tiện Có nhiều HV trong nhóm trình bày Trả lời các câu hỏi thêm từ người dự

5

6

7

8

9

10

5

6

7

8

9

10

5 5

6 6

7 7

8 8

9 9

10 10

5

6

7

8

9

10

5

6

7

8

9

10

5

6

7

8

9

10

5

6

7

8

9

10

Tổng điểm Điểm TB Câu hỏi (nếu có): …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………

V.RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………… ………….………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần PPCT:

- Ngày soạn:

Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 3 - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Báo cáo được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. - Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. - Rèn luyện kĩ năng sống: giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân. 3. Thái độ Nhận thức được vai trò và ý nghĩa to lớn của việc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành một khu vực liên kết toàn diện hơn. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ + năng lực sử dụng lược đồ, sơ đồ… II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Tư liệu về thị trường chung. - Phiếu học tập - Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP và dân số số của EU so với một số quốc gia trên thế giới. 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà, Chuẩn bị bài báo cáo và thuyết trình ở nhà. - Dụng cụ vẽ biểu đồ

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Dung

Nhận biết

- Giải thích được nguyên nhân và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung - Giải thích được nguyên nhân để có được những lợi ích của các liên kết trong EU về kinh tế, chính trị… IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

Trình bày được thành công của EU trong các lĩnh vực khi liên kết với nhau

Thông hiểu

Vận dụng thấp - Phân tích các biểu đồ, hình ảnh, số liệu liên quan. - Vẽ biểu đồ

Vận dụng cao Giải thích các vấn đề liên quan và liên hệ Việt Nam


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 A. Tình huống xuấtt phát 4 phút) 1. Mục tiêu - Ôn lại kiến thức cũ trong hai tiếtt hhọc về Liên minh châu Âu. - Tạo động lực để học sinh có hứng ng thú vvới bài mới

2. Phương pháp/kĩ thuật dạạy học: trò chơi “Đi Tìm Ẩn Số” 3. Phương tiện: Giáo viên chu chuẩn bị trước các icon/ hình ảnh liên quan tới t Liên minh châu Âu 4. Tiến trình hoạt động. - Bước 1: Phát cho mỗi bàn 1 phiếuu học h tập về yêu cầu họcc sinh trong vòng 2 phút hoàn thành nội n dung của phiếu. PHIẾU HỌC TẬP 1. Ghi chú những nh mặt liên kết dưới mỗi icon sau

2. Đây là các sự kiện nào?

- Bước 2. Sau 2 phút, giáo viên gọi g bất kì HS nào để trả lời bất kỳ về mộtt icon hoặc ho sự kiện trong phiếu để kiểm tra mức độ hoàn thành. - Bước 3. Nhậnn xét quá trình làm vi việc và khả năng tiếp thu bài trong hai tiết trướ ớc của học sinh, có nhận xét thúc đẩy vàà rút kinh nghiệm nghi cho các em trong những bài họcc sau, khen ngợi ng với các mặt làm tốt, rút kinh nghiệm với các mặtt còn hhạn chế rồi dẫn dắt học sinh vào bài mới.

B. Hình thành ki kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU U Ý NGHĨA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT T EU THỐNG NHẤT (15 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày ý nghĩa của việcc hình thành m một EU thống nhất. - Rèn luyện kĩ năng thảo luậnn trình bày m một vấn đề. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạyy h học: Hoạt động nhóm, thuyết trình. 3. Phương tiện - Máy chiếu - Bài trình chiếuu Power Point của c HS - Học sinh tạo các video/ PowerPoint ttự tạo về về lợi ích của việcc hình thành m một EU Thống Nhất


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS (được giao cho HS từ tiết trước để các em chuẩn bị ở nhà) GV chia lớp thành 6 nhóm với cùng một nội dung là “Qua tìm hiểu về Liên minh châu Âu trong hai tiết trước, kết hợp với thông tin trong sách giáo khoa bài thực hành; Em hãy thiết kế thế bằng Powerpoint hoặc một video để nói về những lợi ích khi hình thành một liên minh châu Âu, thời gian thuyết trình hoặc video là 2 phút” Hướng dẫn học sinh cách xuất PowerPoint thành video theo đường dẫn (https://tinyurl.com/y25r9lru ) - Bước 2. Các HS trình bày hoặc chiếu Bản video của nhóm, phản biện, và chấm chéo kết quả bài làm. Các học sinh ghi nhận những phần ưu và nhược điểm của từng nhóm so với bài làm của nhóm mình. - Bước 3. Các nhóm tiến hành phản biện, và bình chọn cho những video/ bản thuyết trình xuất sắc ( mỗi cá nhân được bình chọn cho 2 sản phẩm). Giáo viên ghi điểm cộng cho nhóm thuốc khác có điểm cao nhất. - Bước 4. GV nhận xét cách thức làm việc của HS, cách chấm điểm và chuẩn kiến thức; khen ngợi với các mặt làm tốt, rút kinh nghiệm với các mặt còn hạn chế. I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất * Thuận lợi: - Tăng cường tự do lưu thông về hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền tệ. - Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá ở EU về các mặt kinh tế và xã hội. - Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế toàn khối. - Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. * Khó khăn: - Việc chuyển đổi sang đồng Euro có thể xảy ra tình trạng giá tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI (20 phút) 1. Mục tiêu - Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. - Vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hình thức cá nhân, đàm thoại gợi mở 3. Phương tiện - Bảng số liệu - Phiếu học tập.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1. Gọi hai HS lên bảng ng vẽ v biểu đồ và nhận xét yêu cầu dựa a vào bbảng 7.2 (một HS vẽ BĐ, một HS nhậnn xét bbảng số liệu,), cả lớp cùng vẽ vào vở. HS sử dụng bảng số liệu, u, bút chì, compa… compa…để hoàn thành nhiệm vụ. - Bước 2. Yêu cầu HS dựaa vào biểu bi đồ đã vẽ nhận xét kết quả đã thực hiện hi ở bảng của bạn. - Bước 3. Yêu cầu HS dựaa vào biểu bi đồ và kiến thức đã học nêu nhậnn xét vị v trí kinh tế của EU trên thế giới? - Bước 4. Nhận xét và chuẩnn hóa kiến ki thức: GV nhậnn xét và treo biểu bi đồ mẫu đã chuẩn bị trước và đối chiếu vớii biểu bi đồ HS vẽ. Nhắc lại cho HS nhớ các bbước vẽ biểu đồ tròn.

II. Tìm hiểu vai trò củaa EU trong n nền kinh tế thế giới a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: - Một biểu đồ hình tròn về GDP. - Một biểu đồ hình tròn về dân số. s - Vẽ đẹp đúng úng và chính xác có chú thích ccủa bản, có tên biểu đồ. b. Nhận xét: - EU chỉ chiếm 2,2% diệnn tích llục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số của c thế giới nhưng chiếm tới: + 30,9% GDP của thế giớii (2004) + 26% sản lượng ô tô củaa th thế giới. + 37,7% xuất khẩu của thếế giới.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 + 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới. - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản. - Xét về chỉ số kinh tế, Eu trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới vượt xa cả Hoa Kì và Nhật Bản. C. Luyện tập và nâng cao 3 phút) 1. Mục tiêu - Củng cố nội dung bài học 2. Phương pháp dạy học - Học sinh làm việc cá nhân, hình thức làm câu hỏi trắc nghiệm 3. Phương tiện - Máy chiếu - Học sinh chuẩn bị bảng trả lời A,B,C,D 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. Giao nhiệm vụ, quy định luật chơi. Bước 2. Chơi trò chơi. CÂU HỎI Câu 1. Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là A. Gia tăng sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối. B. Tăng thêm nhu cầu trao đổi, buôn bán hàng hóa giữa các nước. C. Tăng thêm diện tích và số dân của toàn khối. D. Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. Câu 2. Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là A. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. B. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU. D. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. Câu 3. Khi vẽ hai biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 thì bán kính hình tròn A. Thể hiện cơ cấu GDP lớn hơn B. Hai biểu đồ bằng nhau. C. Thể hiện cơ cấu dân số lớn hơn. D. Tùy ý người vẽ. Câu 4. EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là do A. Có nhiều quốc gia thành viên. B. Diện tích lớn, dân số đông hơn so với các khu vực khác. C. Có tốc độ tăng trưởng cao hàng đầu thế giới. D. Tạo ra thị trường chung và sử dụng một đồng tiền chung. D. Vận dụng và mở rộng (1 phút) 1. Mục tiêu - Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một số vấn đề cụ thể của thực tiễn về quá trình gia nhập, hợp tác của VN trong khối ASEAN; Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 2. Chuẩn bị: GV chuẩn bị vấn đề 3. Hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: ✔ GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. ✔ Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu HS chọn một trong hai nhiệm vụ sau: Tìm hiểu về quá trình gia nhập ASEAN của VN. ● ● Tìm hiểu về cơ hội và thách thức khi VN tham gia vào ASEAN. - Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà V.RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………… ………….…………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 Tuần PPCT:

- Ngày soạn:

Bài 8. LIÊN BANG NGA Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ, bản đồ số liệu để nhận biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, lãnh thổ và về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản của LB Nga. - Phân tích lược đồ dân cư, số liệu tháp dân số LB Nga để nhận xét được LB Nga là một quốc gia đông dân nhưng dân số đang giảm dần, dân cư phân bố không đều.

3. Thái độ - Thấy được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có đối với sự phát triển kinh tế đất nước Nga từ đó liên hệ Việt Nam. - Có ý thức trong học tập để có trình độ tri thức cao như người dân Nga, từ đó thích ứng với tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế đất nước, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp. - Khâm phục tinh thần hi sinh của dân tộc Nga đã cứu loài người thoát khỏi phát xít Đức trong Đại chiến thế giới II và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới.

4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ các nước trên thế giới. - Bản đồ địa lí tự nhiên lục địa Á - Âu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội, hoạt động kinh tế của Liên Bang Nga - Phóng to các bảng kiến thức và số liệu trong SGK. Cập nhật số liệu mới theo niên giám thống kê. - Bản đồ địa lí tự nhiên Liên Bang Nga, Bản đồ kinh tế chung Liên Bang Nga, Bản đồ phân bố dân cư Liên Bang Nga - Máy chiếu (nếu có).


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 2. Chuẩn bị của HS Sưu tầm một số hình ảnh số liệu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội, kinh tế LB Nga.

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nhận biết - Trình bày được đặc điểm nổi bật của vị trí, lãnh thổ của Liên Bang Nga. - Nhận biết đặc điểm tự nhiên, các đối tượng tự nhiên trên bản đồ - Đặc điểm dân cư – xã hội của LB Nga

Thông hiểu - Phân tích được được đặc điểm tự nhiên ở các vùng lãnh thổ Liên Bang Nga. - Đánh giá được ảnh hưởng của các đặc điểm tự nhiên của các vùng lãnh thổ đối với phát triển KTXH. - Phân tích đặc điểm dân cư – xã hội của LB Nga và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

Vận dụng thấp - Nhận xét được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên LB Nga và ý nghĩa - Đặc điểm dân cư – xã hội của Liên Bang Nga - Phân tích được được đặc điểm tự nhiên ở các vùng lãnh thổ Liên Bang Nga.

Vận dụng cao - So sánh và chỉ ra được sự khác biệt về tự nhiên đến phân bố dân cư, phát triển kinh tế giữa các vùng lãnh thổ của LB Nga. - Liên hệ được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên đến phân bố dân cư, phát triển kinh tế của Việt Nam

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (6 phút) 1. Mục tiêu - Giới thiệu được những nét khái quát về Liên bang Nga. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của nước Nga qua âm nhạc

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.

3. Phương tiện Tranh ảnh, video, máy chiếu (nếu có) 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV nêu câu hỏi định hướng: + Em có biết tên bài hát/vở nhạc kịch này? + Thông điệp chủ yếu của ca khúc/vở kịch là gì? - Bước 2: GV cho HS nghe 1 đoạn của bài hát Kachiusa (https://www.youtube.com/watch?v=v7P8J-q7WZw) / 1 đoạn của vở kịch Hồ thiên nga (https://www.youtube.com/watch?v=To5hR8mdvMY ) và trả lời câu hỏi: Bài hát/ video vừa xem là của đất nước nào? Em biết gì về đất nước đó? - Bước 3: Một vài HS trả lời, HS nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu đầy hào sảng về nước Nga


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 B. Hình thành kiến thứcc mớ mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vềề LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA LIÊN BANG NGA. (8 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm vị trí địaa lí, vvị trí tiếp giáp, các bộ phận tự nhiên của LBN - Trình bày được đặc điểm lãnh thổ của LBN

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy ạy h học - Đàm thoại gợi mở. - Sử dụng phương tiện trực quan: bảản đồ, tranh ảnh.

3. Phương tiện - Bản đồ tự nhiên LB Nga

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV giới thiệu những số liệu khái quát về đất nước Nga, sau đó hướng ng dẫn d HS dựa vào bản đồ tự nhiên củaa LB Nga, hình 8.1 SGK và kênh ch chữ SGK hãy trả lời các câu hỏỏi sau: + Hãy nhận xét về lãnh thổ củaa LB Nga? + Cho biết LB Nga tiếp giáp vớ ới những quốc gia, các biển và đại dương nào? + Cho biết ý nghĩa của vị trí địaa lí, lãnh th thổ đối với việc phát triển kinh tế LB Nga? - Bước 2: Gọi ngẫuu nhiên các HS trình bày, các HS khác bbổ sung. - Bước 3: GV nhận xét chuẩn kiếnn th thức NỘI DUNG 2 * Diện tích: 17,1 triệu km * Dân số: 143,8 triệu ngườii (tháng 8/2019) * Thủ đô: Moscow - LB Nga có diện tích: 17,1 triệuu km2 lớn nhất thế giới. - Lãnh thổ trải dài từ phần Đông ông Âu đến hết Bắc Á, kéo dài trên 11 múi giờ. - Giáp với Bắc Băng Dương, ng, Thái B Bình Dương, Biển Đen, Biển Caxpi và giáp vớ ới 14 nước. => Đánh giá: - Giao lưu thuận lợi với nhiềuu nư nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên - Tiếp giáp nhiều biển và đại dương ương thu thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển. n. - Khó khăn: khí hậu lạnh giá, bảoo vvệ chủ quyền lãnh thổ

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu u vvề điều kiện tự nhiên của a Liên Bang Nga. (15 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ccủa các bộ phận tự nhiên lãnh th thổ LBN - Phân tích những thuận lợi, i, khó khă khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển KT-XH LBN


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.

3. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên LBN Vị trí sông Ênixây trên bản đồ

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Đặt vấn đề về con sông I-ê-nit-xây học sinh đã được học trong chương trình Địa lí lớp 10 để học sinh trình bày ranh giới giữa miền Đông và miền Tây của Liên Bang Nga. GV chia lớp làm 10 nhóm, giao nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập, thời gian làm việc là 3 phút

NHÓM 1,2 3,4 5,6 7,8 9,10

Yếu tố Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Khí hậu Địa hình Sông, hồ Đất và rừng Khoáng sản

Phần phía Tây

Phần Phía Đông

Đánh giá

- Bước 2: Gọi ngẫu nhiên thành viên của các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm có thời gian 1 phút, nhóm còn lại cùng nội dung bổ sung. - Bước 3: Tổng hợp nhanh những thuận lợi và khó khăn của từng miền. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức, bổ sung câu hỏi: + Tại sao các con sông ở miền Đông không có giá trị về giao thông mà chỉ có giá trị về thủy điện?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 + Tại sao tài nguyên của miền Đông khá dồi dào nhưng hiện nay nền kinh tế của vùng này còn chậm phát triển hơn các vùng khác?

Liên Bang Nga có khí hậu lạnh giá https://tinyurl.com/yydyeqld

Sông Volga – dòng chảy tâm hồn Nga https://tinyurl.com/y2xon7v2

Xem thêm clip https://www.youtube.com/watch?v=WcQ96O5FV1k

Dãy U ran- ranh giới giữa châu Á và châu Âu, giữa Nga Á và Nga Âu

NỘI DUNG Yếu tố Vị trí địa lí, giới hạn Địa hình

Phần phía Tây Phía Tây sông Ê-nit-xây. - Chủ yếu là đồng bằng: ĐB Tây Xibia (chủ yếu là đầm lầy, nhiều dầu

Phần Phía Đông Phía Đông sông Ê-nit-xây. Chủ yếu là núi và cao nguyên


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 mỏ, khí đốt) và đồng bằng Đông Âu (địa hình cao, đất màu mỡ). - Dãy U-ran giàu khoáng sản. - Ôn đới là chủ yếu nhưng ôn hòa - Ôn đới lục địa là chủ yếu. hơn phần phía Đông. - Phía Bắc khí hậu cận cực Khí hậu - Phía Bắc khí hậu cận cực, phía - Phía Nam khí hậu cận nhiệt Nam khí hậu cận nhiệt Có sông Vônga – biểu tượng của - Nhiều sông lớn: Ê-nit-xây, Ô-bi, Lênước Nga na. Sông, hồ - Hồ Bai-can: Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. - Đồng bằng Đông Âu có đất màu - Nhiều rừng Tai-ga – góp phần làm Đất và mỡ. cho LB Nga có diện tích rừng đứng đầu rừng thế giới. Nhiều dầu mỏ, khí đốt, than đá, Nhiều dầu mỏ, khí đốt, vàng, than đá, Khoáng quặng sắt, quặng kim loại màu. trữ năng thủy điện lớn. sản * Thuận lợi: Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng: công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp. * Khó khăn: - Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí Đánh giá hậu băng giá hoặc khô hạn. - Khí hậu của miền Đông và vùng phía Bắc lãnh thổ rất khắc nghiệt. - Tài nguyên phong phú nhưng chủ yếu phân bố ở vùng núi hoặc băng giá nên điều kiện khai thác rất khó khăn.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư – xã hội của Liên Bang Nga. (10 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của LBN - Phân tích được ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư, xã hội LB Nga đến sự phát triển KT- XH đất nước.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trò chơi Địa lí - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh về thành tựu khoa học cơ bản của LB Nga.

3. Phương tiện - Bản đồ dân số LBN - Bảng số liệu, biểu đồ dân số.

4. Tiến trình hoạt động - Chặng 1: Nước Nga yêu thương (3 phút) + GV sẽ chiếu hình ảnh về một số thông tin nước Nga. Yêu cầu HS ghi nhanh thông tin (có thể chuyển thành ô chữ) – với các câu hỏi Ở đâu – Ai – Cái gì + HS điền đáp án ra bảng phụ. Hết giờ, giơ đáp án. Đúng tự ghi nhận điểm


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020

Matryoshka

Đàn ba-la-lai-ca ba

Ấm samovar

Puskin

Quảng trường đỏ

H Hồ Thiên Nga

Điện Kremlin

Lomonosov

Chặng 2: Nước Nga bí ẩn – Khăn ăn tr trải bàn (5 phút) + Cá nhân suy nghĩ,, ghi ra note trong 1 phút + Chia sẻ vớii các thành viên, thư ký nhóm ghi thông tin ra bảng phụ + Các nhóm chia sẻ từng ng ý 1 cho đến hết ý ● Phân tích bảng 8.2 và à H 8.3 rút ra những nh nhận xét về sự biến động vvà xu

hướng phát triểnn dân số ccủa Liên Bang Nga? Hệ quả của sự thay đổi đổ đó?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 ● Dựa vào H 8.4 cho biết dân cư Liên

Bang Nga phân bố như thế nào? Tại sao có sự phân bố như vậy? Sự phân bố đố có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế? - Chặng 3: NƯỚC NGA CỦA TƯƠNG LAI – Kĩ thuật tia chớp (2 phút) + Chiếu tháp dân số của Nga, yêu cầu HS nêu nhanh nhận xét và giải pháp + GV ghi nhanh thông tin + HS biểu quyết ý đúng >>> Gv giới thiệu một số giải pháp mà Nga tiến hành. https://www.populationpyramid.net/russianfederation/2019/ https://news.zing.vn/nuoc-nga-truoc-con-khung-hoang-thieu-dan-so-va-phu-nu-khong-chiu-sinhpost935287.html https://vtv.vn/the-gioi/nga-doi-mat-thach-thuc-dan-so-giam20180711113001399.htm

- Chặng 4: Về đích Gv nhận xét phần thi tài của các HS, GV chuẩn kiến thức. Giới thiệu vẻ đẹp của nước Nga qua:

✔ Văn học: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và hoà

bình, Thép đã tôi thế đấy, Hồ thiên nga… Giới thiệu tác phẩm “Cây phong non trùm khăn đỏ” để học sinh cảm nhận về điều kiện tự nhiên vùng Viễn Đông, những khó khăn thời kì xây dựng đất nước.

✔ Âm nhạc, hội họa: Rê – pin; Tchaikovsky, ✔ Các nhà khoa học: Mikhail Lomonosov, Dmitri

Mendeleev... ✔ Kiến trúc: Cung điện Kremli, Cung điện mùa đông (xanh…), Quảng trường đỏ, Lăng Lênin, vườn Mùa hè, bảo tàng Puskin… NỘI DUNG


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 1. Dân cư - Dân số đông: 143 triệu người (Nguồn: https://danso.org/nga/) (13/08/2019) đứng thứ 9 thế giới. (xem thêm phần phụ lục) - Dân số ngày cảng giảm do tỉ suất sinh giảm, nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động. - Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía tây, 70% dân số sống ở thành phố. - Thành phần dân cư đa dạng, chủ yếu là người Nga. 2. Xã hội - Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có giá trị. - Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi. - Trình độ học vấn cao. * Thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.

C. Hoạt động luyện tập (4 phút) 1. Mục tiêu Giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức đã được tìm hiểu trong bài học.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Tổ chức trò chơi. 3. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 5 thành viên (số lượng thành viên tùy vào thời gian và yêu cầu của GV), các thành viên 2 đội lần lượt tham gia trò chơi Hỏi nhanh, đáp nhanh theo hình thức đối kháng trực tiếp. Nếu trả lời sai, thành viên đó sẽ bị loại. Đội thắng cuộc là đội có số thành viên còn lại nhiều nhất. Số lượng câu hỏi tùy GV chuẩn bị. - Bước 2: Các đội tham gia trò chơi. GV tổng kết và trao phần thưởng cho đội chiến thắng.

Câu hỏi Câu 1: LB Nga nằm ở 2 châu lục nào? Câu 2: LB Nga giáp với Bắc Băng Dương và đại dương nào?

Câu 3: Dòng sông làm ranh giới để chia LB Nga làm 2 phần phía Tây và phía Đông là dòng sông nào? Câu 4: LB Nga chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu nào? Câu 5: Rừng ở LB Nga chủ yếu là rừng gì? Câu 6: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế của LB Nga là gì? Câu 7: Dân cư LB Nga phân bố chủ yếu ở đâu? Câu 8: Dân cư LB Nga hiện nay có biến động theo xu hướng nào? Câu 9: Kể tên 1 tác phẩm văn học nghệ thuật tiêu biểu của LB Nga. Câu 10: Kể tên 1 công trình kiến trúc tiêu biểu của LB Nga..

D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (3 phút) 1. Mục tiêu - Ôn tập kiến thức đã học trong bài Liên Bang Nga tiết 1. - Tìm kiếm và xử lí thông tin về mối quan hệ Việt Nam và Liên Bang Nga.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC C 2019 - 2020 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: c: cá nhân 3. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV đưa vấn đề

✔ HS trả lời các câu hỏi ỏi ở mục Câu hỏi SGK. ✔ Tìm các hình ảnh, số ố liệ liệu về các ngành kinh tế của LB Nga. ✔ Mối quan hệ giữa Liên ên Xô (tr (trước đây) và LB Nga (hiệnn nay) với vớ Việt Nam.

Tìm 1 bài hát thể hiện ện ssự hợp tác đó. - Bước 2: HS tiếp nhận

V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………………… ……………………………………….………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………………… ……………………………………….………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………………… ……………………………………….…………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

ĐỊA LÍ 11

HỌC KÌ 2


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần PPCT:

- Ngày soạn:

Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo) Tiết 2. KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhắc lại được các giai đoạn chính của nền kinh tế Liên Bang Nga và những thành tựu đáng kể từ sau năm 2000 của nước này. - Trình bày được những thành tựu đã đạt được trong những ngành công nông nghiệp và cơ sở hạ tầng của Liên Bang Nga từ năm 2000 đến nay, về sự phân bố của một số ngành kinh tế của Liên Bang Nga. 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp lớn của Liên Bang Nga. - Phân tích số liệu, bảng thống kê để có được kiến thức kinh tế Liên Bang Nga. 3. Thái độ - Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga trong những năm trước đây cho nền kinh tế của các nước XHCN, trong đó có Việt Nam và cho nền hòa bình của thế giới. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Các hình ảnh, bản đồ về kinh tế Nga - Tư liệu về quan hệ Nga – Việt - Máy chiếu (nếu có). 2. Chuẩn bị của HS Sưu tầm một số hình ảnh số liệu, tranh ảnh về lịch sử, kinh tế Liên Bang Nga. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Vận Vận dụng dung Nhận biết dụng Thông hiểu thấp cao


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Kinh tế - Nhắc lại được các giai Liên đoạn chính của nền kinh tế Bang Liên Bang Nga Nga - Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. - Trình bày được sự phân bố một số vùng kinh tế

- Giải thích được nguyên nhân phát triển trong các giai đoạn và các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. - Trình bày được mối quan hệ Nga – Việt

- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến các ngành kinh tế.

Liê n hệ thực tiễn Việt Nam

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức của học sinh đã có về nước Nga. - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật K-W-L 3. Phương tiện Tranh ảnh, video, máy chiếu (nếu có) 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giao nhiệm vụ: vận dụng kiến thức lịch sử, thảo luận với bạn ngồi cùng bàn và ghi ra những hiểu biết của mình vào cột K về nước Nga thời kì Xô viết, sự tan rã của Liên Xô, tình hình phát triển kinh tế hiện này của Liên Bang Nga. Viết những điều em muốn biết vào cột L.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút. - Bước 3: HS báo cáo kết quả: mời một số HS trình bày kết quả. GV gọi HS trả lời nhanh nội dung vừa ghi. - Bước 4: GV đặt vấn đề “em có ý tưởng gì về hình nền của phiếu học tập”, học sinh trình bày, GV chốt kiến thức về việc thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập SNG và vô bài. (https://tinyurl.com/y2p6ejda ) B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Quá trình phát triển kinh tế. (10 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm quá trình phát triển kinh tế của Liên Bang Nga - Giải thích được nguyên nhân của các quá trình phát trình phát triển: nguyên nhân sự sụp đổ Liên Xô, nguyên nhân của giai đoạn kinh tế hồi phục sau năm 2000 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm/ cặp đôi. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh. 3. Phương tiện - Bản đồ kinh tế chung Liên Bang Nga. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV giới thiệu: Sau Cách mạng tháng Mười Nga (1917), Liên Bang Xô viết được thành lập. Liên Bang Nga đã từng là một thành viên trong Liên Bang Xô viết đây. Từ khi là thành viên của Liên Xô cũ cho đến nay, nền kinh tế, xã hội của Liên Bang Nga đã phát triển như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu mục I – Quá trình phát triển kinh tế. Các em hãy dựa vào SGK cho biết quá trình phát triển kinh tế của Liên Bang Nga được chia làm mấy giai đoạn? - Sau khi HS trả lời. Gv chia nhóm và yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi hoặc theo nhóm. - Bước 2: ❖ Các nhóm có số chẵn nghiên cứu mục 1 và 2 theo gợi ý. + Phân tích bảng số liệu 8.3 (hoặc biểu đồ bên) để chứng tỏ vai trò trụ cột của Liên Bang Nga trong Liên Xô cũ. + Nêu những khó khăn và tình hình kinh tế, xã hội của Liên Bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX và nguyên nhân.. ❖ Các nhóm có số lẻ nghiên cứu mục 3 theo gợi ý: + Chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga gồm những điểm nào? + Phân tích hình 8.6, kết hợp kênh chữ để thấy được những thay đổi lớn lao trong nền kinh tế Nga sau năm 2000. Nguyên nhân thành công và những khó khăn cần khắc phục. BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM(%)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11

- Bước 3: GV gọii 1 HS trong nhóm tr trình bày, các nhóm khác nhận n xét, bổ b sung. - Bước 4: GV nhậnn xét chuẩ chuẩn kiến thức và mở rộng về chính sách đối đố ngoại của Nga, đặc biệt chiến lượcc “Coi tr trọng Châu Á” trong đó có Việtt Nam, hoặc ho nạn chảy máu chất xám vàà nhân tài sau khi Liên Xô ssụp đổ. (xem thêm thông tin trên https://tinyurl.com/y2fv7au6 https://tinyurl.com/y2bjsryd )

NỘI DUNG 1. Liên bang Nga từng làà tr trụ cột của Liên Xô - Đóng vai tròò chính trong vi việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường. ờng. 2. Thời kì đầy khó khăn, ăn, bi biến động (thập niên 90 thế kỉ XX) - Khủng hoảng kinh tế,, chính tr trị, vị trí, vai trò cường quốc giảm. - Tốc độ tăng trưởng ng kinh tế âm. - Nợ nước ngoài nhiều. - Đời sống nhân dân gặp ặp nhi nhiều khó khăn. 3. Nền kinh tế đang đi lên ên đ để trở thành cường quốc. a. Chiến lược kinh tế mới ới - Đưa nền kinh tế từng bướ ớc thoát khỏi khủng hoảng. - Tiếp tục xây dựng nềnn kinh ttế thị trường. - Mở rộng ngoạii giao, coi trọ trọng châu Á. - Nâng cao đời sống ng nhân dân. - Khôi phục lại vị trí cường ờng qu quốc. b. Thành tựu - Sản lượng các ngành ành kinh tế t tăng. - Tốc độ tăng trưởng cao. - Giá trị xuất siêu tăng ng liên ttục. - Thanh toán xong nợ nước ớc ngo ngoài. - Nằm trong 8 nước có nền ền công nghi nghiệp hàng đầu thế giới (G8) - Vào năm 2016 kinh tếế Nga đứng hàng thứ 13 trên thế giới và đứng ứng thứ th 5 châu Âu theo GDP danh nghĩaa (hoặ (hoặc đứng thứ 6 trên thế giới và đứng ng thứ 2 châu Âu theo GDP theo sức mua tương ương đương) đươ


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA. (15 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được vai trò, đặc điểm, tình hình phát triển, phân bố các ngành kinh tế của Liên Bang Nga bao gồm công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, thảo luận, trình bày về một vấn đề. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh. 3. Phương tiện: Bản đồ kinh tế chung Liên Bang Nga. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớp làm 9 nhóm, giao nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và thông tin giáo viên cung cấp. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 + Nhóm 1,2,3: Tìm hiểu ngành công nghiệp (Gv cung cấp số liệu cập nhật cho học sinh) Bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga qua các năm Năm 1995 2005 2010 2015 Sản phẩm Dầu mỏ (triệu tấn) 305,0 470,0 511,8 540,7 Than đá (triệu tấn) 270,8 298,3 322,9 373,3 Điện (tỉ kWh) 876,0 953,0 1038,0 1063,4 Giấy (triệu tấn) 4,0 7,5 5,6 8,0 Thép (triệu tấn) 48,0 66,3 66,9 71,1 Tên ngành

Vai trò

Thành tựu

Sản phẩm chính

Công nghiệp

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Phân bố


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Nhóm 4,5,6: Tìm hiểu ngành nông nghiệp. Từ năm 1999 đến năm 2009, nông nghiệp của Nga tăng trưởng đều đặn và đất nước chuyển từ một nước phải nhập khẩu ngũ cốc trở thành nước xuất khẩu ngũ cốc lớn thứ ba thế giới sau EU và Hoa Kỳ. Sản lượng thịt đã tăng từ 6.813.000 tấn năm 1999 lên 9.331.000 tấn trong năm 2008 và vẫn tiếp tục tăng. Trong khi các trang trại lớn tập trung chủ yếu vào sản xuất ngũ cốc và các sản phẩm chăn nuôi như sữa hay trứng, các hộ gia đình tư nhân nhỏ đã sản xuất

Tên ngành

Vai trò

Thành tựu

Sản phẩm chính

Phân bố

Nông nghiệp PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm 7,8,9: Tìm hiểu ngành dịch vụ. Tên ngành

Vai trò

Thành tựu

Sản phẩm chính

Phân bố

Dịch vụ - Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, HS khác có cùng phiếu học tập bổ sung. - Bước 3: Các HS nhóm khác phát vấn và phản biện. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức và mở rộng về các vấn đề - GV tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của Nga nên đây cũng là quốc gia phát thải khí nhà kính rất lớn (thứ 3 thế giới). - GV mở rộng về sức mạnh ngành hàng không vũ trụ của Liên Bang Nga: Từ sau khi Mỹ ngừng sử dụng tàu con thoi năm 2010, Nga là nước duy nhất có thể tự tiến hành việc phóng tên lửa lên vũ trụ để vận chuyển hàng cho trạm vũ trụ quốc tế ISS. Để thay thế tàu con thoi cũ, tên lửa SpaceX của Mỹ đã 9 lần phóng thành công lên quỹ đạo, mục tiêu là có thể tái sử dụng nhiều lần, tuy nhiên SpaceX mới hạ cánh thành công 2 lần và đến cuối 2016 mới thử nghiệm sử dụng tên lửa tái chế. Còn từ đây đến năm 2022, Mỹ vẫn sẽ phải mua 18 động cơ tên lửa RD-180 của Nga để đưa hàng lên vũ trụ.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

Công nghiệp dầu khí- ngành kinh tế mũi nhọn của Liên Bang Nga với mục tiêu tăng gấp đôi sản lượng lên khoảng 20 triệu tấn / năm vào năm 2030.

NỘI DUNG 1. Công nghiệp - Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế. + Các ngành công nghiệp truyền thống: khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ … + Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. + Các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, tin học, hàng không, … là cường quốc công nghiệp vũ trụ. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu và Tây Xi-bia, U-ran. 2. Nông nghiệp + Sản lượng nhiều ngành tăng đặc biệt lương thực tăng nhanh. + Các nông sản chính: lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả. + Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia. 3. Dịch vụ - Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình. - Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu. - Các trung tâm dịch vụ lớn: Matxcơva, Xanh Pêtecbua HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG. (5 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm các vùng kinh tế của Liên Bang N bao gồm 4 vùng kinh tế: Vùng trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng Uran, vùng Viễn Đông. Các thế mạnh nổi bật, các khó khăn chính, các trung tâm kinh tế chính của mỗi vùng 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 3. Phương tiện - Bản đồ kinh tế Liên Bang Nga. - Thông tin trang 71 SGK. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng một số vùng kinh tế quan trọng của Liên Bang Nga trong SGK để xác định phạm vi các vùng trên bản đồ và nêu đặc điểm nổi bật về kinh tế của từng vùng. - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

NỘI DUNG


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 1. Vùng trung ương: - Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm. - Có thủ đô Mát-xcơ-va. 2. Vùng trung tâm đất đen: Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp. 3. Vùng U-ran: - Giàu tài nguyên. - Công nghiệp phát triển. - Nông nghiệp còn hạn chế. 4. Vùng Viễn Đông: - Giàu tài nguyên. - Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản. - Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu MỐI QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI. (5 phút) 1. Mục tiêu - Nhắc lại được một số lĩnh vực hợp tác giữa hai nước Liên Bang Nga - Việt Nam từ lịch sử đến hiện tại và trong bối cảnh mới - Có nhận thức đúng đắn về mối quan hệ giữa hai nước trong giai đoạn mới 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh. 3. Phương tiện Hình ảnh hợp tác giữa 2 nước, số liệu thống kê. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Liên Xô trước đây đã giúp nước ta những vấn đề gì? + Em biết gì về quan hệ Liên Bang Nga - Việt Nam trong giai đoạn hiện nay? https://tinyurl.com/y2c2w9ok https://tinyurl.com/y2w2rdqv


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh là một kỳ đài lịch sử của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX; một công trình kiến trúc có ý nghĩa chính trị và tư tưởng to lớn, thể hiện tình cảm sâu sắc của nhân dân Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu; là công trình của tình hữu nghị Việt Nam – Liên Xô và Liên bang Nga ngày nay.

- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. NỘI DUNG - Quan hệ truyền thống ngày càng được mở rộng, hợp tác toàn diện. Việt Nam là đối tác chiến lược của Liên Bang Nga. - Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3 tỉ USD. C. Hoạt động luyện tập (3 phút)

1. Mục tiêu Giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức đã được tìm hiểu trong bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: trò chơi “Mảnh ghép bí mật” - Hình thức: cặp đôi hoặc theo bàn


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 3. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV phát cho mỗi bàn một bộ mảnh ghép và phổ biến luật chơi. - Bước 2: Học sinh chơi trò chơi, trò chơi kết thúc khi nhóm đầu tiên hoàn thành mảnh ghép bí mật và sẽ được học sinh cộng điểm. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức

D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (3 phút)

1. Mục tiêu - Ôn tập kiến thức đã học trong bài Liên Bang Nga tiết 2. - Chuẩn bị dụng cụ để học bài thực hành. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: cá nhân 3. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ 1. HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở mục Câu hỏi SGK trang 72. Giáo viên cập nhật số liệu mới cho bài tập 2 sách giáo khoa trang 72.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

Sản lượng lương thực của Liên bang Nga (Đơn vị: triệu tấn) Năm

1995

1998

2000

2002

2005

2018

Triệu tấn

62

46.9

64.3

92

78.2

85.9

2. Dựa vào hình 8.10, hãy nêu và giải thích sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chính của Liên Bang Nga. - Bước 2: HS tiếp nhận nội dung và về nhà thực hiện. V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………….……… ………………………………………………………………………………………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………….……… ………………………………………………………………………………………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………….……… ………………………………………………………………………………………………….……………… ………………………………………………………………………………………………………….……… ………………………………………………………………………………………………….………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo) Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Liên bang Nga từ sau năm 2000. - Xác định được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga. - Giải thích được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận dạng và vẽ biểu đồ. - Phân tích số liệu. - Nhận xét trên lược đồ (bản đồ). 3. Thái độ - Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga cho nền kinh tế. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ. + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ Kinh tế Liên bang Nga. - Bảng 8.5 và Hình 8.10 sách giáo khoa phóng to. - Các số liệu cập nhật mới. 2. Chuẩn bị của HS - Chuẩn bị các dụng cụ học tập cho bài thực hành GV nhắc từ tiết trước. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp cao


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Nhắc lại được sự thay đổi GDP của Nga qua các năm - Kể tên được các sản phẩm nông nghiệp chính của Liên Bang Nga

- Giải thích được sự thay đổi GDP của Nga là do Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới sau năm 2000 - Giải thích được sự phân bố cây trồng, vật nuôi của Liên Bang Nga

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Liên bang Nga từ sau năm 2000. - Phân tích bản đồ tìm hiểu sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga. - Xác định trên bản đồ phân bố của các loại cây trồng và vật nuôi.

Hiểu được vai trò của người lãnh đạo trong việc phát triển đất nước

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức của học sinh đã có về kinh tế Liên Bang Nga. - Kiểm tra phần bài tập về nhà mà giáo viên đã giao cho học sinh vào tiết trước (bài tập 2 sách giáo khoa) - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - GV sử dụng Phương pháp pháp vấn, hoạt động cá nhân. - khai thác kiến thức từ từ bảng số liệu và biểu đồ. 3. Phương tiện - Tranh ảnh, video, máy chiếu (nếu có) - Biểu đồ sản lượng lương thực của Liên. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giáo viên gọi một số học sinh để kiểm tra cần bài làm về nhà đã giao trong tiết trước. - Bước 2: Giáo viên công bố biểu đồ chuẩn để học sinh đối chiếu, so sánh và sữa ba bài làm của mình; yêu cầu học sinh đọc to phần nhận xét về sản lượng lương thực của Liên bang Nga qua các năm. - Bước 3: GV ghi nhanh các thông tin của học sinh lên bảng về cho học sinh xem qua hình ảnh và thành tựu trong nông nghiệp của Liên bang Nga những năm gần đây.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 https://tinyurl.com/y6swub9h Lúa mì là sản phẩm m nông nghi nghiệp xuất khẩu chính củaa Nga (Ngu (Nguồn và xem thêm tại : https://tinyurl.com/ohydj43 )

Một vụ thu hoạch ch lúa mì gần g thành phố Krasnoyarsk củủa Siberia.

- Bước 4: Sau khi nhậnn xét về sản lượng lương thực của Liên ên bang Nga, giáo viên dẫn dắt vào bài về đầu tiên ên là tìm hiểu hi về các sản phẩm chính, nơi ơi phân bbố của các sản phẩm đó. ( Đảo phần 2 nên tìm hiểu trư ước về liên quan tới tình huống xuấtt phát) NỘI DUNG

Nhận xét: • Từ năm 1995- 2018 s sản lượng lương thực của Liên ên bang Nga tăng t không liên tục, tăng từ 62 triệu tấn t Lên 85,9 triệu tấn. • Giai đoạn 1995 - 1998 sản lượng lương thực của Liên ên bang Nga giảm gi từ 62 triệu tấn xuống còn òn 46,9 triệu tri tấn. • Giai đoạn 1998- 2002 sản lượng lương thực của Liên ên bang Nga tăng t từ 46,9 triệu tấn lên 92 triệuu tấn. • Giai đoạn 2002- 2005 sản lượng lương thực của Liên ên bang Nga gi giảm nhẹ từ 92 triệu tấn xuống còn òn 78,2 tri triệu tấn.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 •

Giai đoạn 2005- năm 2018 sản lượng lương thực của Liên bang Nga tăng trở lại, tăng từ 78,2 triệu tấn Lên 85,9 triệu tấn.

B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Sự PHÂN Bố NÔNG NGHIệP LIÊN BANG NGA (15 phút) 1. Mục tiêu - Xác định được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga trên lược đồ. - Nhắc lại được đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế để giải thích sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hoạt động nhóm/ mảnh ghép. - Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ. 3. Phương tiện: Hình 8.10 Phân bố sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Vòng 1-Nhóm chuyên gia (3 phút) GV chia lớp thành 6 nhóm (12 nhóm nếu lớp đông và phân thành 2 cụm) và giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành trong thời gian 3 phút. Nội dung tìm hiểu là các sản phẩm nông nghiệp chính, nơi phân bố và giải thích tại sao phân bố ở đó theo phiếu học tập như sau: (Mỗi học sinh hoàn thành sản phẩm của mình trên giấy note hoặc vở nháp) SẢN PHẨM NƠI PHÂN BỐ GIẢI THÍCH

Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: Nhóm 5:

củ cải đường. lợn bò và cừu. rừng. thú có lông quý

- Bước 2: Vòng hai: tạo nhóm mảnh ghép (15 giây)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 + Từ các nhóm chuyên gia GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh ghép mới. (kết dọc các nội dung) + HS đem theo giấy Note hoặc vở nháp có ghi kết quả thảo luận ở bước 1. + Nhóm ghép đi đến các số vị trí tương ứng để hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau trên giấy A1 hoặc bảng phụ. (Thời gian hoàn thành là 5 phút) Đồng bằng Tây Xi Cao nguyên Trung Vùng/ Phía Đồng bằng Đông Âu bia Xibia Phía Bắc Phía Phía Bắc Phía Phía Bắc Phía Nam Nam Nam Sản phẩm nông nghiệp Giải thích - Bước 3: Các nhóm trưng bày sản phẩm, giáo viên gọi 1 nhóm bất kì để trình bày; Nhận xét góp ý với những sản phẩm hoàn thiện, rút kinh nghiệm (nếu có) các nhóm vòng chuyên gia không tốt làm ảnh hưởng tới kết quả nhóm mảnh ghép. - Bước 2: GV chuẩn kiến thức. (Tham khảo thêm bản đồ phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga https://tinyurl.com/y2g3ptsu ) Giáo viên mở rộng về nuôi thú có lông quý ở phía Bắc Liên Bang Nga


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Người Nenets (vùng Xibia của Nga sống chủ yếu bằng nghề nuôi tuần lộc

Vùng/ Phía

Đồng bằng Đông Âu Phía Bắc

Sản phẩm nông nghiệp

Lúa mì Rừng

Với cái lạnh cắt da ở vùng cực, da của các loài thú có lông quý sẽ tạo giữ ấm tuyệt vời

Đồng bằng Tây Xi bia Phía Nam Phía Phía Bắc Nam Lúa mì Rừng Lúa mì Củ cải Bò đường Cừu Bò

Cao nguyên Trung Xibia Phía Phía Nam Bắc Rừng Bò Thú có Cừu lông quý


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

Giải thích

- Khí hậu ít lạnh giá hơn phía Bắc của các vùng khác, đất màu mỡ

Lợn Cừu - khí hậu -Khí ôn hòa, đất hậu đai màu lạnh mỡ, đông dân cư. - Có nhiều lương thực và đông dân nên nuôi lợn

- khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, đông dân cư

Khí hậu ôn đới lục địa, băng giá. Địa hình núi cao

- Khí hậu lạnh nhưng vẫn ấm hơn phía Bắc và khô nên nuôi bò, cừu - Địa hình núi cao

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu SỰ THAY ĐỔI GDP CỦA LIÊN BANG NGA (20 phút) 1. Mục tiêu - Biết chọn biểu đồ phù hợp với yêu cầu của bài. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ. - Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Liên bang Nga. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân. - Sử dụng biểu đồ, bảng số liệu. 3. Phương tiện: Bảng số liệu GDP của Liên Bang Nga qua các năm 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giáo viên cung cấp BSL mới cho HS và giao nhiệm vụ cho HS Bảng số liệu về GDP của Liên bang Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm GDP

1990

1995

2000

2004

2010

2015

516,8

395,5

259,7

591,0

1524,9

1326,0

+ Nêu yêu cầu của phần 1. + Với yêu cầu của đề bài có thể vẽ những loại biểu đồ nào và biểu đồ nào thích hợp nhất. HS suy nghĩ trả lời: Có thể vẽ biểu đồ cột hoặc đường, tuy nhiên vì khoảng cách năm quá xa nên biểu đồ đường sẽ thích hợp hơn. - Bước 2: GV: Những lưu ý khi vẽ biểu đồ cột, đường. GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào vở. Thời gian hoàn thành vẽ là 15 phút.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách các HS nhận xét và bổ sung kết quả của 02 HS vẽ trên bảng. GV nhắc lại các lưu ý khi vẽ biểu đồ; nhận xét và đánh giá kết quả thực hiện của HS. - Bước 4: GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho HS + Dựa vào biểu đồ vừa vẽ, hãy rút ra nhận xét. + Em có thể nêu nguyên nhân của sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga - Bước 5: GV gọi 01 HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm. GV chốt kiến thức; nhận xét và đánh giá kết quả thực hiện của HS. NỘI DUNG a. Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất (biểu đồ cột hoặc đường): nên chọn biểu đồ đường.

b. Nhận xét + Giai đoạn 1990 – 2015, GDP của Liên Bang Nga tăng không liên tục, tăng từ 516 tỉ USD lên 1326 tỉ USD, tăng 809,2 tỉ USD (gấp gần 2,6 lần) + Từ năm 1990 đến năm 2000, GDP của Liên Bang Nga giảm từ 516 tỉ USD xuống còn 259,7 tỉ USD (giảm 257,1 tỉ USD) + Từ năm 200 đến năm 2010, GDP của Liên Bang Nga tăng từ 259,7 tỉ USD lên 1524,9 tỉ USD (gấp gần 5,9 lần) Nguyên nhân: Do thực hiện chiến lược kinh tế mới đúng đắn.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 + Từ năm 2010 đến năm 2015, GDP của Liên Bang Nga giảm từ 1524,9 tỉ USD xuống còn 1326 tỉ USD (giảm 198,9 tỉ USD) .

C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu: giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức rèn luyện các kĩ năng đã được tìm hiểu trong bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Tổ chức trò chơi. 3. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Mỗi nhóm sẽ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà GV đã chuẩn bị sẵn trong vòng 3 phút. Nhóm nào có nhiều đáp án đúng nhất và thời gian nhanh nhất là đội chiến thắng. - Bước 2: Các đội tham gia trò chơi. GV tổng kết và trao phần thưởng cho đội chiến thắng. CÂU HỏI Cho BSL sau: GDP Liên Bang Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) 1990 1995 2000 2004 2010 2015 Năm GDP 967,3 363,9 259,7 582,4 1524,9 1356,0 Dựa vào BSL trên chọn đáp án đúng cho câu hỏi 1 và 2 dưới đây: Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga giai đoạn 1990 – 2015. A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ kết hợp Câu 2. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của Liên Bang Nga tăng trong giai đoạn 2000 – 2010 là do A. Liên Bang Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới. B. Thoát khỏi sự bao vây cấm vận về kinh tế. C. Có nguồn tài nguyên phong phú, lực lượng lao động có trình độ cao. D. Huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ bên ngoài. Câu 3. Nhận xét đúng nhất về sự phân bố cây lương thực và củ cải đường của Liên bang Nga là A. đồng bằng Tây Xi bia và cao nguyên Trung Xi bia. B. đồng bằng Đông Âu và Đồng bằng Tây Xi bia. C. đồng bằng Đông Âu và cao nguyên Trung Xi bia. D. đồng bằng Đông Âu và phía nam Đồng bằng Tây Xi bia. Câu 4. Các vật nuôi chính của Liên Bang Nga là A. Bò, cừu, trâu. B. Bò, lợn, dê.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 C. Bò, cừu, lợn. D. Bò, trâu, ngựa. Câu 5. Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực Châu Á- Thái Bình Dương A. Vùng Viễn Đông. B.Vùng vùng u ran. D. Vùng trung tâm đất đen. C. Vùng trung ương. d. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (5 phút) 1. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thiện và tự nhận xét bài làm của mình. - Có sự chuẩn bị cho tiết học sau 2. Chuẩn bị: GV chuẩn bị vấn đề 3. Hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: ✔ HS hoàn thiện bài thực hành. Nhận xét và rút kinh nghiệm khi làm bài thực hành. ✔ Tìm các hình ảnh, số liệu đất nước Nhật Bản. - Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 9. NHẬT BẢN

TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhi ên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản của Nhật Bản. - Phân tích được các bảng số liệu để rút ra các đặc điểm cơ bản về dân cư và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản qua các thời kì. - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí Nhật Bản, các đảo Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-côcư, Kiu-xiu. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản. 3. Thái độ Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ + Năng lực sử dụng bản đồ


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của các nước + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Nội dung các trò chơi, bản đồ SGK phóng to. - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS - Tìm hiểu trước thông tin về Nhật Bản. - Giấy A4 III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu thấp cao So sánh Học hỏi tinh - Vị trí địa lí, đặc điểm Phân tích những lãnh thổ của Nhật Bản. thuận lợi và khó các điều kiện thần học tập, - Đặc điểm tự nhiên khăn của điều kiện để phát triển làm việc của của Nhật. tự nhiên và dân cư kinh tế của người Nhật - Đặc điểm dân cư, đối với sự phát triển Nhật Bản để áp dụng kinh tế của Nhật. kinh tế Nhật Bản. với Việt cho chính Nam. bản thân IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh. - Kiểm tra kiến thức nền tảng về Nhật Bản của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Trò chơi “AI NHANH HƠN” 3. Phương tiện - Giấy A4 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị bút và một tờ giấy A4, phổ biến luật chơi. Bước 2: Thực hiện trò chơi: Trong thời gian 5 phút, các nhóm sẽ thực hiện 2 lượt chơi:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 Lượtt 1: 3 phút: các nhóm thảo th luận ghi thông tin vào giấyy A4 được đ phát, mỗi thông tin không dài quá 1 dòng ttập. Lượt 2: 2 phút, các nhóm ccử đại diện ghi lên bảng ng các thông tin m mình đã thảo luận và ghi trên giấy (để tăng ăng ttốc, các nhóm có thể cho 2 bạn n ghi hoặ hoặc 1 bạn đọc 1 bạn ghi,... miễn sao đội mình ình nhanh nhất nh có thể) Để gây tò mò và tăng ăng tính hhấp dẫn, GV sẽ nêu chủ đề sau cùng ùng và phát phá hiệu lệnh “Bắt đầu” Chủ đề: “Hãy ãy cho tôi bi biết bạn biết gì về đất nước Nhật Bản” Nhóm có nhiềuu thông tin nh nhất ở mỗi lượt sẽ đạt điểm 10 và giảm ảm dần d điểm số theo thứ tự. Điểm số của trò chơi ơi là ttổng điểm của 2 lượt. Ở mỗi lượt, t, không kể k thông tin ngắn dài, điểm được tính trên ên ttổng số thông tin nhóm đã ghi ra được ợc trong thời th gian qui định. Vớii các thông tin lạ, gây thắc th mắc, nhóm phải giải trình, nếu ếu th thỏa mãn yêu cầu sẽ được cộng thêm 1 điểm ểm trên tr điểm tổng, không thỏa mãn sẽẽ bịị gạch gạ bỏ thông tin đó. Bước 3: Tổng kết điểm tròò ch chơi. B. Hình thành kiến ki thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu u vvề ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (15 phút) 1. Mục tiêu - Xác định được vị trí địaa lí, llãnh thổ và mô tả được các đặc điểm m tự nhi nhiên của Nhật Bản. - Phân tích được ảnh hưởng ởng ccủa điều kiện tự nhiên đến sự phát triể triển kinh tế - xã hội của người Nhật. - Vận dụng kiến thức lớpp 10, gi giải thích vì sao đất nước này gặp ặp nhi nhiều thiên tai? 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy ạy h học - Đàm thoại, liệt kê kiến thức. ức. - Hình thức: hoạt động ng theo nhóm 3. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên Nhật Bản


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thành viên các nhóm đọc nhanh nội dung phần I SGK. - Bước 2: GV chia bảng ra thành 6 phần, chỉ định bất kỳ 1 thành viên nào trong mỗi nhóm nhanh chóng lên bảng ghi lại đặc điểm tự nhiên tương ứng trong ô được phân chia. Vị trí địa lí Địa hình Khí hậu Sông ngòi Vùng biển Khoáng sản

- Bước 3: GV nhận xét nhanh đúng, sai sau đó cho HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Nhóm chẵn: ● Điều kiện tự nhiên mang lại cho Nhật Bản những thuận lợi gì? ● Vì sao Nhật Bản thường xuyên bị thiên tai, đặc biệt là động đất, sóng thần và núi lửa? + Nhóm lẻ: ● Điều kiện tự nhiên mang lại cho Nhật Bản những khó khăn gì? ● Vì sao Nhật Bản thường xuyên bị thiên tai, đặc biệt là động đất, sóng thần và núi lửa? - Bước 4: Các nhóm thảo luận, thống nhất và ghi ý kiến trả lời ra giấy trong thời gian 3 phút. - Bước 5: GV chỉ định xoay vòng thành viên các nhóm trả lời câu hỏi cho đến khi đầy đủ ý, GV chốt nội dung NỘI DUNG I. Tự nhiên - Là đất nước quần đảo, ở phía Đông châu Á, dài trên 3.800km. - Gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. - Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau -> nhiều ngư trường lớn. - Địa hình chủ yếu là đồi núi; sông ngắn, dốc; bờ biển nhiều vũng, vịnh; đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 - Khí hậu gió mùa, thay đổi ổi từ t Bắc xuống Nam (ôn đới và đới cận nhiệt). nhi - Nghèo tài nguyên: sắt, t, than, đồng, …

HOẠT ĐỘNG NG 2: Tìm hiểu hi về DÂN CƯ NHẬT BẢN N (10 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội Nhật Bản. ản. - Nhận định đượcc chính đặ đặc điểm người lao động Nhật Bản là mộột trong những yếu tố quyết định để đưa đất ất nnước trở thành cường quốc kinh tế. - Rèn luyện kỹ năng ng phân tích bảng b số liệu SGK, phân tích biểu đồ dân số s Nhật. - Giáo dục cho HS những ng phẩm ph chất cần học tập: hiếu học, cần cù, ù, siêng nnăng, có ý thức tự giác và tinh thầnn trách nhi nhiệm. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy ạy h học - Sử dụng phương tiện trực ực quan: xem đoạn clip 3. Phương tiện - Đoạn video về dân cư và con ng người Nhật Bản. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV V cho HS xem đoạn đo clip (có thể đưa đường link, yêu cầu ầu hhọc sinh xem trước ở nhà) kết hợp biểu đồ gia tăng t dân số Nhật Bản qua các thời ời kỳ, kỳ rút ra nhận xét về đặc điểm dân cư và con ng người nước Nhật.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11

Biểu đồ phát tri triển dân số Nhật Bản từ 1950 đến 2017 Biểu đồ tốc độ gia ttăng dân số Nhật Bản từ 1951 đếnn 2017 - Bước 2: HS xem clip, biểu ểu đồ và ghi nhận xét của mình ra giấy. - Bước 3: GV chỉ định nh 3 HS đứ đứng lên đọc nhận xét của mình, ình, các HS khác bbổ sung ý kiến. - Bước 4: GV có thể dẫnn chứ chứng cho HS một số câu chuyện về tính cách ccủa người Nhật như chuyện về các Samurai, tinh thần th vượt khó của người Nhậtt sau thiên tai,… � chốt nội dung. NỘI DUNG II. Dân cư 1. Dân số: - Là nước đông dân, năm ăm 2005 ssố dân là 127,7 triệu người; năm ăm 2018 là l 126,8 triệu người.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và giảm dần (0,1% , 2005; năm 2017 là -0,22%) - Tuổi thọ trung bình cao - Dân số ngày càng già. 2. Dân cư: - Người lao động có tính cần cù, kĩ luật, có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

Cụ bà Misao Okawa trong lễ sinh nhật lần thứ 117 của

- Đầu tư lớn cho giáo dục. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ (12 phút) 1. Mục tiêu - Nắm và phân tích được tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 cho đến nay. - Giải thích được những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì cũng như những nguyên nhân suy giảm của nền kinh tế qua các giai đoạn. - Rèn luyện kỹ năng phân tích các biểu đồ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật “Vấn đáp cùng chuyên gia” 3. Phương tiện - Bảng số liệu về tăng trưởng kinh tế - Hình ảnh về kinh tế Nhật Bản từ sau thế chiến 2 đến nay. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV phổ biến nội dung hoạt động, (do các kiến thức về lịch sử và kinh tế Nhật sau chiến tranh học sinh đã được học ở môn Lịch sử nên Gv không cần cung cấp thêm). GV cho HS xung phong (hoặc theo sự phân công của GV nếu nẵm rõ khả năng của các “chuyên gia”) tạo thành các nhóm "chuyên gia" tư vấn về tình hình kinh tế nước Nhật từ sau thế chiến 2 đến nay. ● Chọn tối đa 5 HS làm “chuyên gia”. ● GV chọn 2 HS làm thư ký, ghi lại các câu hỏi lên bảng và ghi tóm tắt phần diễn giải, trả lời của các chuyên gia. - Bước 2: Các "chuyên gia" nghiên cứu và thảo luận với nhau về những tư liệu có liên quan đến chủ đề mình được phân công trong vòng 4 phút. ●


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 3: Nhóm "chuyên gia" lên ngồi phía trên lớp học - Bước 4: Một HS trưởng nhóm "chuyên gia" (hoặc GV) sẽ điều khiển buổi "tư vấn", mời các bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời "chuyên gia" giải đáp, trả lời. GV có thể đưa trước các câu hỏi gợi ý: - Vì sao sau thế chiến 2, kinh tế Nhật Bản bị ảnh hưởng nghiêm trọng? - 10 năm sau thế chiến 2, kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào? - Vì sao kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì trong giai đoạn 1955 – 1973? - Nguyên nhân nào làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật giảm xuống sau năm 1973? - Hiện nay, kinh tế Nhật Bản có vị trí như thế nào trên thế giới? GV hỗ trợ nhóm chuyên gia vấn đáp và đồng thời cũng có thể đặt thêm câu hỏi cho nhóm để định hướng nội dung. GV nhận xét hoạt động, hướng dẫn ghi bài. NỘI DUNG III - Tình hình phát triển kinh tế 1. Giai đoạn 1950 - 1973

a. Tình hình - Nhanh chóng khôi phục nền kinh tế suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh 91952) và phát triển cao độ (1955 – 1973) - Tốc độ tăng trưởng cao. b. Nguyên nhân: SGK 2. Giai đoạn 1973 – 2005 - 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ giảm (2,6%, 1980), lí do: khủng hoảng dầu mỏ. - 1986 – 1990, tăng 5,35% do điều chỉnh chiến lược kinh tế. - Từ năm 1991 tốc độ chậm lại. - Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học – kĩ thuật và tài chính (2005). C. Hoạt động luyện tập (3 phút)

1. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, ghi nhớ bài học


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Trả lời nhanh 3. Tiến trình hoạt động: - GV đọc câu hỏi và chỉ định học sinh trả lời nhanh. D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học - HS về nhà học bài.

- Tìm các tư liệu về đặc điểm kinh tế Nhật Bản hiện nay. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………. THAM KHẢO - Link các loài hoa đặc trưng từng tháng của NB: https://laodongnhatban.com.vn/12-loai-hoa-tuong-trung-12-thang-o-nhat-ban-


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 ldnb-1662.htm - Link: các bản đồ NB: https://laodongnhatban.com.vn/ban-do-nhat-ban-499.htm


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 9. NHẬT BẢN Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I. MỤC TIÊU KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu, một số ngành kinh tế dịch vụ và nông nghiệp của Nhật Bản. - Giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất ở các vùng kinh tế. - Kể tên được một số địa danh, tên riêng của các tập đoàn kinh tế hàng đầu Nhật Bản. 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng 9.4 về một số ngành công nghiệp của Nhật Bản để nắm được một số thông tin thực tế về công nghiệp Nhật Bản. - Sử dụng bản đồ để nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố một số ngành công nghiệp. - Xác định một số trung tâm công nghiệp gắn với bốn hòn đảo chính của Nhật Bản đồng thời cũng chính là các vùng kinh tế lớn. - Kỹ năng đọc bản đồ kinh tế (các trung tâm công nghiệp, phân bố sản xuất nông nghiệp). - Kỹ năng khai thác và xử lí số liệu, BKT, biểu đồ để rút ra kiến thức. 3. Thái độ: - Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, đồng thời thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hiện nay của nước ta. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Các hình ảnh, bản đồ về kinh tế Nhật Bản - Giấy A4, A1, các phiếu câu hỏi, phiếu ghi bài, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Bài học, tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. - Bút lông nhiều màu.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Nam châm bảng. - Kịch bản theo nội dung bài học được giao (tùy tình huống).

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH: Nhận biết - Trình bày được sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu. - Trình bày được sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế dịch vụ và nông nghiệp của Nhật Bản. Trình bày được đặc điểm cơ bản nhất của mỗi vùng kinh tế

Thông hiểu - Giải thích được sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu. - Giải thích được sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế dịch vụ và nông nghiệp của Nhật Bản. - Xác định một số trung tâm công nghiệp gắn với bốn hòn đảo chính của Nhật Bản đồng thời cũng chính là các vùng kinh tế lớn.

Vận dụng thấp Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ kinh tế (các trung tâm công nghiệp, phân bố sản xuất nông nghiệp).

Vận dụng cao Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Bản, Nhật đồng thời thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hiện nay của nước ta.

ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH: - Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề: tìm hiểu SGK, thông tin từ internet, báo đài về các vấn đề liên quan đến đất nước Nhật Bản � viết kịch bản tình huống theo yêu cầu. + Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán: hợp tác cùng nhóm đóng vai, xử lí tình huống, báo cáo nội dung được giao. - Năng lực chuyên biệt: + Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: rút ra những nhận định cần thiết từ kiến thức được giao. + Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu: dựa vào bản đồ, số liệu để phân tích, giải thích vấn đề về tự nhiên, dân cư, kinh tế liên quan. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu: - Kiểm tra bài cũ. - Tạo hứng thú học tập và tiếp thu kiến thức cho học sinh.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Phát huy năng lực tìm kiếm, xử lí thông tin và củng cố kiến thức cần thiết cho HS. 2. Phương pháp: Làm việc nhóm 3. Phương tiện: Giấy A4 có sẵn nội dung học tập. 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ (mỗi nhóm có 5�6 thành viên tùy sĩ số), các nhóm này cùng làm việc và tính điểm chung cho toàn tiết học. - Bước 2: GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu A4 đã chuẩn bị sẵn nội dung, các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu trong thời gian 3 phút. - Bước 3: Hết thời gian, các nhóm chuyển phiếu sản phẩm cho nhóm bên cạnh để chấm điểm, GV công bố đáp án cho các nhóm chấm điểm chéo lẫn nhau. Bước 4: GV tổng kết hoạt động, ghi điểm lưu trữ cho các nhóm, dẫn dắt vào bài từ thông tin về các thương hiệu trong phiếu.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

……… …..

……… …..

……… …..

……… …..

……… …..

……… …..

………

………

………

………

………

………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 PHẦN 1: Chọn n câu tr trả lời đúng cho các câu hỏii sau: (0,5đ/câu). Câu 1. 4 đảo lớn ở Nhật ật Bả Bản xếp theo thức tự từ bắc xuống nam làà A. Hô – cai – đô, Hôn – su, Xi – cô – cư và Kiu – xiu. B. Hô – cai – đô, Hôn – su, Kiu – xiu và Xi – cô – cư. C. Hôn – su, Hô – cai – đô, Xi – cô – cư và Kiu – xiu. D. Hôn – su, Hô – cai – đô, Kiu – xiu và Xi – cô – cư. Câu 2. Nhật Bản nằm m trong khu vvực khí hậu A. gió mùa, mưa nhiều. ều.

B. gió mùa. m ít mưa.

C. gió tây ôn đới, mưaa nhiều. nhi

D. gió tây ôn đới, ít mưa.

Câu 3. Vùng biển Nhật ật Bản Bả có nhiều ngư trường lớn là do Nhật ật Bản Bả A. là quốc gia bán đảo có đường bờ biển dài. nóng. C. nơi các dòng biểnn nóng và v lạnh gặp nhau.

B. có nhiều ều ddòng biển D. có nhiều dòng òng bi biển lạnh.

Câu 4. Các đồng bằng ở Nhật Nh Bản có đặc điểm nào sau đây? A. Nhỏ hẹp và đất xấu.

B. Nhỏ hẹp, đất màu mỡ ỡ.

C. Rộng lớn, ít đất trồng.

D. Rộng lớn, phìì nhiêu.

Câu 5. Nhật Bản là nước ớc có ttốc độ gia tăng dân số hằng năm A. thấp và đang tăng dần. ần.

B. th thấp và đang giảm gi dần.

C. cao và đang tăng dần. ần.

D. cao và đang ang giảm gi dần.

Câu 6. Nhận xét không đúng về tình hình dân số củaa Nhật Nh Bản là A. tỉ lệ trẻ em đang giảm m d dần. B. tỉ lệ ngườii già trong dân cư c ngày càng llớn. C. tốc độ gia tăng ăng dân số s thấp nhưng đang ang tăng tă dần. D. đông dân và tậpp trung chủ ch yếu ở các thành phố ven biển. Câu 7. Thành phố Na-ga--sa-ki, 1 trong 2 thành phố từng bị ném bom nguyên nguy tử trong thế chiến 2 ở Nhật ật Bả Bản thuộc đảo nào? A. Hô-cai-đô.

B. Hôn Hôn-su.

C. Xi-cô-cư.

D. Kiu Kiu-xiu.

Câu 8. Trong các khoảng ảng thời gian sau, thời gian nào nền ền kinh tế Nhật Bản ản phát triển với tốc độ cao nhất? A. 1950 – 1973. B. 1973 – 1980. C. 1980 – 1990. D. 1990 – 2005. PHẦN 2: Cho biết tên ên ccủa thương hiệu và lĩnh ĩnh vực kinh doanh chính của ủa các logo sau: (1đ/1 logo)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 B. Hình thành kiến ki thức mới HOẠT ĐỘNG 1: TÌM ÌM HIỂU HI CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ỆP NH NHẬT BẢN. (20 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Mô tả được các đặc điểm ểm phát tri triển của ngành công nghiệp Nhật ật Bản. Bả - Trình bày và giải thích đư ược sự phát triển và phân bố một số ngành ành công nghiệp nghi chủ yếu của Nhật Bản. 2. Phương pháp/kĩ thuật ật dạy dạ học - Đóng vai. 3. Phương tiện: - Hình ảnh về các hãng ãng công nghi nghiệp nổi tiếng. - Hình 9.5 phóng to. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: HS làm việcc theo các nhóm đã được chia sẵn, nhóm trư rưởng lên bảng bốc thăm vai diễn để viết kịch ịch bản b theo yêu cầu: Yêu cầu: có 6 vai diễn được ợc th thể hiện các nhóm ngành tương ứng: 1. Đô-rê-a-mon (có thể có 2 nhân vật, v ví dụ thêm nhân vật Thầyy giáo hoặc Đê-ki-xư-ki để đốii thoại tho cùng Đô-rê-a-mon): Trình bày các đặc đ điểm chung củaa công nghiệ nghiệp Nhật Bản. 2. Nô-bi-ta: trình bày đặc ặc điểm đ ngành công nghiệp chế tạo. 3. Xư-nê-ô: trình bày đặc ặc điểm đ ngành công nghiệp sản xuất điệnn tử tử. 4. Chai-an: trình bày đặc ặc đđiểm ngành Xây dựng vàà công trình công cộng. 5. Shin-zư-ka: trình bày đặc đ điểm ngành công nghiệp dệt. 6. Dẫn chương trình Riêng 2 nhóm bốcc trúng phiếu phi trắng làm giám khảo, o, đặ đặt câu hỏi phản biện, nhận xét, chấm ấm điểm. - Bước 2: Các nhóm thảo ảo luận luậ viết kịch bản trong vòng 3 phút. - Bước 3: thực hiệnn các vai di diễn, mỗi vai có 3 phút trình bày, nhóm phản ph biện, nhận xét, chấm điểm cũng ng có th thời gian 3 phút. - Bước 4: GV nhậnn xét, chố chốt nội dung, ghi điểm nhóm. NỘI DUNG

I. Các ngành kinh tế: 1. Công nghiệp - Là ngành quan trọng ng nhất nhấ trong nền kinh tế, hàng năm m thu hút khoảng kho 30%


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 tổng số lao động cả nước và chiếm khoảng 31% tổng thu nhập quốc dân. - Đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì. - Dù thiếu hầu hết nguyên liệu nhưng cơ cấu công nghiệp của Nhật rất đa dạng và hầu hết các ngành đều có vị trí cao trên thế giới - Trong cơ cấu công nghiệp, các ngành chế tạo, điện tử, xây dựng công trình công cộng, dệt,… chiếm tỉ trọng cao. - Mức độ tập trung cao, nhiều nhất là trên đảo Hônsu. Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven biển, đặc biệt ở phía Đông. - Các ngành công nghiệp chính: bảng 9.4 SGK.

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC NGÀNH DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN (7 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Mô tả được các đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ Nhật Bản. - Trình bày và giải thích được vì sao thương mại (đặc biệt là xuất khẩu) và tài chính là 2 ngành có vai trò hết sức to lớn trong nền kinh tế NB. - Xác định các địa điểm phát triển dịch vụ hàng đầu Nhật Bản.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở. 3. Phương tiện: - SGK. - Hình ảnh về các hải cảng lớn của Nhật Bản.

Kobe

Yokohama

Du lịch Nhật Bản

4. Tiến trình hoạt động Cảng biển kết hợp sân bay ở nút câu giaohỏi, thông - Bước 1: Một GV đặt yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và các hình ảnh đường được GV treo bảng, HSsắt trả lời nhanh bằng cách giơ tay, điểm được tính theo nhóm, mỗi học sinh chỉ được trả lời một lượt câu hỏi, mỗi nhóm trả lời xoay vòng tối đa 5 lượt tùy câu hỏi. 1. Giá trị GDP của Nhật Bản? 2. Ngành nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của dịch vụ? 3. Vì sao xuất khẩu được xem là động lực phát triển của nền kinh tế Nhật Bản? 4. GTVT biển của Nhật Bản có những đặc điểm gì? 5. Các cảng biển lớn của Nhật được phân bố như thế nào?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 6. Kể tên các tập đoàn tài chính của Nhật mà em biết? 7. Nêu những hiểu biết của em về nguồn vốn FDI và ODA của Nhật Bản? 8. Kể tên các sản phẩm dịch vụ nổi bật của Nhật Bản? - Bước 2: GV chốt điểm số, giải thích một số nội dung quan trọng phải ghi nhớ cho học sinh. NỘI DUNG

2. Dịch vụ: - Chiếm 68% GDP (2004) - Là cường quốc thương mại, tài chính trên thế giới. - Về thương mại: + Đứng thứ 4 thế giới sau Hoa Kì, Trung Quốc, và CHLB Đức. + Xuất khẩu là động lực cho nền kinh tế, Nhật Bản là nước xuất siêu. + Các mặt hàng xuất khẩu chính: sản phẩm công nghiệp chế biến (tàu biển, ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học,…) chiếm 99% giá trị xuất khẩu). + Các mặt hàng nhập khẩu chính: nông sản, năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp. + Bạn hàng khắp nơi trên thế giới nhưng quan trọng nhất là: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á. - GTVT biển đứng hàng thứ 3 thế giới, có đội tàu biển trọng tải lớn và nhiều hải cảng lớn, hiện đại hàng đầu thế giới. - Tài chính: Đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức; có nhiều ngân hàng lớn của thế giới. - Du lịch: phát triển với nhiều thắng cảnh đẹp, nhiều tiềm năng phát triển du lịch nghỉ dưỡng. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA NB (8 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Mô tả được các đặc điểm phát triển của ngành nông nghiệp Nhật Bản. - Trình bày và giải thích được vì sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế NB. - Giải thích được vì sao diện tích trồng lúa gạo của Nhật ngày càng giảm.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Phân tích được vì sao trong nông nghiệp, đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nhóm/ vẽ mindmap. 3. Phương tiện: - Hình 9.7 phóng to. - Bảng số liệu : DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA GẠO CỦA NHẬT BẢN 1965 1985 2000 2012 Năm Diện tích (nghìn ha)

3258, 5

2342

1770

1581

Sản lượng (nghìn tấn)

1612 6

14578

11863

8523

(Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2013 | 08 September 2013) 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A1, học sinh thảo luận nội dung kiến thức theo câu hỏi cho sẵn (GV viết hoặc in sẵn trên giấy A1 rồi treo lên bảng), trả lời bằng cách thiết kế mindmap trong vòng 4 phút. 1. Đặc điểm chung của nền nông nghiệp. Tại sao NN giữ vai trò thứ yếu? 2. Kể tên một số nông sản chính. 3. Tại sao đánh bắt hải sản lại được coi là ngành kinh tế quan trọng? 4. Nêu sự phân bố các nông sản chính của Nhật Bản. 5. Vì sao diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản ngày càng giảm? - Bước 2: Các nhóm dán sản phẩm lên bảng, GV chỉ định 1 nhóm phân tích sản phẩm, các nhóm còn lại phản biện, nhận xét và tự rút kinh nghiệm. - Bước 3: GV nhận xét, chốt nội dung, ghi điểm.

NỘI DUNG 3. Nông nghiệp

a. Đặc điểm: - Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp (diện tích đất ít – 14%, độ đốc lớn, bị thu hẹp do đô thị hóa) - Giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế, tỉ trọng thấp (1% trong GDP) - Phát triển theo hướng thâm canh. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản được chú trọng.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 b. Các nông sản chính: - Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá, dâu tằm. - Chăn nuôi: bò, lợn, gà. - Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: tôm, sò, ốc, rau câu, trai lấy ngọc. HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU VỀ 4 VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI 4 ĐẢO LỚN (2 PHÚT) 1. Mục tiêu - Xác định một số trung tâm công nghiệp gắn với bốn hòn đảo chính của Nhật Bản đồng thời cũng chính là các vùng kinh tế lớn. Các ngành kinh tế chính của các đảo. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ kinh tế (các trung tâm công nghiệp, phân bố sản xuất nông nghiệp). 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Làm việc cá nhân. - Bài tập về nhà. 3. Phương tiện: Bản đồ kinh tế Nhật Bản, bảng thông tin trang 83 SGK. 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ kinh tế NB để xác định phạm vi các vùng kinh tế. Bước 2: HS về nhà đọc bảng thông tin, hoàn thành các nội dung của phiếu ghi bài. C. Luyện tập (3 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, mở rộng thông tin, kiến thức của bài. 2. Phương thức: cá nhân/nhóm. 3. Tiến trình hoạt động: GV chuẩn bị sẵn các tên riêng về các địa danh, các thương hiệu nổi tiếng, các tên riêng về văn hóa, nghệ thuật,… của Nhật Bản cho học sinh đoán nhanh bằng cách ghi số vào câu trả lời tương ứng. 1. TOYOTA 2. YOKOHAMA 3. NAGOIA 4. SONY 5. FUJI 6. YAMAHA


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 7. CANON 8. HOKKAIDO 9. SAMURAI 10. SAKURA 11. GEISHA 12. TAEKWONDO 13. KOBE 14. NÔ-BI-TA 15. SHIN-KAN-SEN 16. KI-MO-NO 17. KI-Ô-TÔ 18. SU-SHI ĐỊA DANH HÃNG CÔNG NGHIỆP

ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA

KHÁC

D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học: - GV tổng kết điểm các nhóm, khen thưởng nhóm xuất sắc. - HS về nhà hoàn thành phiếu ghi bài - Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho tiết học sau. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …

PHIẾU GHI BÀI (nếu cần) I. CÁC NGÀNH KINH TẾ: 2. Công nghiệp - Là ngành quan trọng nhất trong nền kinh tế, hàng năm ……………………………… ………………………. ………………………………………..tổng thu nhập quốc dân. - Đứng …………… thế giới sau ……………………….. - Dù thiếu hầu hết nguyên liệu nhưng cơ cấu công nghiệp của Nhật rất đa dạng và hầu hết các ngành đều có vị trí cao trên thế giới - Trong cơ cấu công nghiệp, các ngành chế tạo, điện tử, xây dựng công trình công cộng, dệt,… chiếm tỉ trọng cao. - Mức độ tập trung cao, nhiều nhất là trên ………………………... Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở …………………….., đặc biệt ở phía …………………... - Các ngành công nghiệp chính: Bảng 9.4 ❖ Nhận xét và giải thích sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 3. Dịch vụ: - Chiếm ……… GDP (2004) - Là cường quốc thương mại, tài chính trên thế giới. - Về thương mại: + Đứng thứ …… thế giới về thương mại (sau ……………………………………….) + Xuất khẩu là động lực cho nền kinh tế, Nhật Bản là nước ………… siêu. + Các mặt hàng xuất khẩu chính: …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… + Các mặt hàng nhập khẩu chính: …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… + Bạn hàng khắp nơi trên thế giới nhưng quan trọng nhất là: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á. - GTVT biển: ……………………………………………………, có đội tàu biển trọng tải lớn và nhiều hải cảng lớn, hiện đại hàng đầu thế giới. - Tài chính: Đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức; có nhiều ngân hàng lớn của thế giới. - Du lịch: phát triển với nhiều thắng cảnh đẹp, nhiều tiềm năng phát triển du lịch nghĩ dưỡng. ❖ Tại sao xuất khẩu là động lực cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3. Nông nghiệp a. Đặc điểm: - …………………………………………………………………………. (diện tích đất ít – 14%, độ đốc lớn, bị thu hẹp do đô thị hóa) - Giữ vai trò ……………….. trong nền kinh tế, tỉ trọng thấp (………% trong GDP) - Phát triển theo hướng thâm canh.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - ……………………………………………… được chú trọng. b. Các nông sản chính: - Trồng trọt: …………………………………………………………………………….. - Chăn nuôi: …………………………………………………………………………….. - Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: ………………………………………………………. ❖ Giải thích tại sao diện tích trồng lúa gạo ngày càng giảm? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?

………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… IV. Các vùng kinh tế: 4 vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn: Hôn-su; Kiu-xiu; Xi-cô-cư; Hô-cai-đô Đặc điểm Thuộc đảo/vùng kinh tế Kinh tế phát triển mạnh nhất Có chuỗi siêu đô thị với các thành phố Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, Kô-bê Có nhiều quặng đồng Công nghiệp nặng phát triển mạnh Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động KT Có nhiều rừng nhất theo tỉ lệ diện tích Dân cư tập trung đông nhất Dân cư thưa thớt nhất Hai thành phố lớn nhất là Phu-cu-ô-ca và Na-ga-xa-ki


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 Bản đồ phân bổ các nhà máy điện nh hạt nhân của Nhật Bản (trước 2011). Ảnh từ apjjf.org


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 9. NHẬT BẢN TIẾT 3: THỰC HÀNH – TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích và trình bày được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản: tình hình xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Xác định và vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất – nhập khẩu qua các năm. - Nhận xét, phân tích hoạt động xuất – nhập khẩu và đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua các bảng số liệu, bảng thông tin. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ. - Đánh giá vai trò của Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam và các nước châu Á. 3. Thái độ - Nhìn nhận và có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của Nhật Bản II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Các bảng thông tin (phóng to theo SGK) - Bảng số liệu về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (trang 84) (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015 Xuất khẩu

287,6

443,1

479,2

565,7

769,8

624,8

Nhập khẩu

235,4

355,9

379,5

454,5

692,4

648,3

Cán cân thương mại

52,2

87,2

99,7

111,2

77,4

-23,5


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 2. Chuẩn bị của học sinh - Dụng cụ học tập cần thiết. - Giấy A1 hoặc A0; bút lông nhiều màu. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu thấp cao - Tình hình xuất nhập - Vì sao Nhật Bản có cơ - Phân tích Nhận khẩu và cán cân cấu xuất nhập khẩu như các bảng số thấy, học liệu, thông hỏi thương mại của Nhật hiện tại. tinh Bản. - Vai trò, đóng góp của tin liên thần vượt - Tình hình phát triển kinh tế Nhật đối với sự quan đến khó, vươn lên của của hoạt động kinh tế phát triển kinh tế thế bài học. đối ngoại Nhật Bản. giới. người Nhật. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (10 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho tiết học. - Củng cố lại kiến thức về Nhật Bản. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương tiện trực quan/nhóm 3. Phương tiện - Video: link https://drive.google.com/open?id=1pQ_Pqf0qCf5mcbNrUdqh4FTQv9zv3ZIZ


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm 5 hoặc 6 HS, đưa ra yêu cầu cho các nhóm thực hiện khi xem clip: Hãy ghi lại các mốc thời gian liên quan đến Nhật Bản và các sự kiện diễn ra với mốc thời gian đó trong video. - Bước 2: GV chiếu đoạn clip, hoặc cho HS đường link để xem theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: Hết đoạn clip, các nhóm chuyển bài cho nhóm khác để chấm chéo nhau. GV công bố đáp án để các nhóm dò chấm điểm. - Bước 4: GV tổng hợp điểm, dẫn dắt vào bài. B. Hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG 1 : CHIA NHÓM – PHÂN NHIỆM VỤ (2 PHÚT) 1. Mục tiêu - Định hướng công việc cho tiết học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Chia nhóm 3. Phương tiện - Không 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, tối đa 6 HS/nhóm (có thể giữ lại nhóm cũ của tình huống xuất phát hoặc cho HS chơi trò chơi ĐI CHỢ để góp nhóm cho sinh động) TRÒ CHƠI “ĐI CHỢ” - Bước 1: ổn định, định giá HS; ví dụ mỗi HS nam có giá 20k, mỗi HS nữ có giá 30k, các nhóm sẽ gom thành viên sao cho đủ số tiền GV đặt ra, qui định tối đa không quá 6 thành viên/nhóm. - Bước 2: Diễn biến: ● GV hô to: Đi chợ, đi chợ! ● HS trả lời: Cần bao nhiêu tiền, cần bao nhiêu tiền? ● GV: 160k. ● HS: di chuyển bắt nhóm cho đủ 160k. Nếu thừa hoặc thiếu tiền � qui đổi thành điểm trừ cho nhóm: 10k = 1 điểm


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 2: Giao nhiệm vụ: Các nhóm sẽ làm việc cùng nhau đến cuối tiết học cho tất cả các nhiệm vụ sau. ● Nhiệm vụ 1: Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. ● Nhiệm vụ 2: Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại. ● Nhiệm vụ 3: Đánh giá nhóm đồng đẳng. HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH (24 PHÚT) 1. Mục tiêu - Rèn luyện các kỹ năng vẽ biểu đồ, phân tích bảng số liệu, bảng thông tin. - Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, - Thực hiện mục tiêu bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thiết kế sản phẩm học tập trên giấy A0 (A1). - Hoạt động nhóm. 3. Phương tiện - Bảng số liệu 9.5 (số liệu mới) - Các bảng thông tin SGK. - Giấy khổ lớn, bút lông nhiều màu. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Các nhóm nhận nhiệm vụ: Thực hiện các nhiệm vụ 1, 2 bằng cách thảo luận nhóm -> đưa ra phương án trả lời hiệu quả -> thiết kế nội dung trả lời thành sản phẩm học tập trên giấy khổ lớn (có thể thiết kế mindmap hoặc bất kì hình thức nào tùy khả năng tư duy và sáng tạo của nhóm) - Bước 2: GV hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ, đưa ra một số gợi ý chung: Nhiệm vụ 1: - HS đọc và phân tích yêu cầu của đề bài. Xác định các loại biểu đồ có thể vẽ để thể hiện nội dung trên. Sau đó thảo luận để chọn được dạng biểu đồ thích hợp nhất. - GV tiểu kết: Có thể biểu thị nội dung trên bằng nhiều dạng biểu đồ: tròn, cột ghép, cột chồng, nhưng phù hợp hơn cả là biểu đồ cột. Nhiệm vụ 2: - Các nhóm đọc các thông tin trong 4 ô kiến thức, trình bày tóm gọn các chính sách kinh tế của Nhật Bản và nêu những nét cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu cũng như tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhật. Một số câu hỏi gợi ý:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 ● Trình bày, phân tích và tìm ví dụ minh họa cho các chính sách phát triển kinh tế của Nhật Bản. ● Dựa vào biểu đồ đã vẽ và bảng 9.5, nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản. ● Dựa vào các mặt hàng xuất nhập khẩu, nhận xét tính chất nền KT của Nhật Bản. ● Nhật Bản giao dịch buôn bán chủ yếu với các nước phát triển hay các nước đang phát triển? ● Dựa vào bảng 9.6, em hãy cho biết Nhật Bản đã thực hiện việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài như thế nào qua các năm? ● Xác định vị trí của Nhật Bản trên trường quốc tế trong việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức? Nêu suy nghĩ của em về điều đó? ● Nêu một số nét khái quát về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức đối với các nước ASEAN và Việt Nam. Rút ra nhận xét. - Bước 3: Các nhóm tiến hành thực hiện nhiệm vụ, tạo sản phẩm học tập trong thời gian 15 phút. - Bước 4: Các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV sẽ cho các nhóm bốc thăm để báo cáo (vì nội dung giống nhau nên chỉ cần 1 nhóm báo cáo – nên cho 2 thành viên/nhóm lên báo cáo để hỗ trợ nhau.) - Bước 5: Nhóm có thăm báo cáo thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung nội dung. GV đánh giá, tổng hợp nội dung kiến thức, hướng dẫn HS ghi nhớ bài học � ghi sơ lược nội dung bài để thực hiện nhiệm vụ tự học. NỘI DUNG

Hoạt động kinh tế đối ngoại Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu Các bạn hàng chủ yếu FDI

Đặc điểm khái quát Sản phẩm công nghiệp chế biến Sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu Xuất siêu Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, NIC..... Nhất thế giới

Tác động đến sự phát triển

- Thúc đẩy nền kinh tế trong nước phát triển. - Nâng cao vị thế của Nhật Bản trên thị trường thế giới.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 ODA

Nh Nhất thế giới BIỂU ĐỒ:

- Cách vẽ 1: Xuất khẩu

Nhập khẩu

900 769.8 692.4

800 700

Tỉ USD

600 443.1 355.9

500 400 300

648.3 624.8

565.7 479.2

454.5

379.5

287.6 235.4

200 100 0 1990

1995

2000

2004

2010

2015

- Cách vẽ 2: 900 769.8

800

692.4 648.3 624.8

700 565.7

Tỉ USD

600 443.1

500 400 300

479.2

355.9

379.5

1995

2000

454.5

287.6 235.4

200 100 0 1990

2004

2010

2014

Axis Title Nhập khẩu

Xuất khẩu

Với cách vẽ 2, GV hướng ớng dẫn d sinh nhận diện phần cán cân thươ ương mại được thể hiện trên biểu đồ (khoảng ng tr trống giữa 2 đường xuất khẩu và nhậpp khẩu). kh

HOẠT ĐỘNG NG 3: ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG NG (3 PHÚT)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 1. Mục tiêu - Tổng kết, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thực hiện phiếu đánh giá, chấm điểm chéo. 3. Phương tiện PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG - Nhóm chấm điểm:……………………………… - Nhóm được chấm điểm:…………………………… (Mỗi tiêu chí được cho điểm theo thang điểm 10) Mức độ Tính Hiệu quả làm Tích cực Hoàn trả lời thẩm việc nhóm nhận xét, thiện sản Tiêu đúng các mỹ của (nghiêm túc, đánh giá, phẩm chí nội dung sản tạo sản phẩm bổ sung bài đúng thời phẩm tốt) học gian Điểm chấm

Tổng điểm/ Điểm trung bình

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu đánh giá. - Bước 2: Các nhóm thực hiện đánh giá cho nhóm bạn theo vòng tròn (Nhóm 1 đánh giá nhóm 2; nhóm 2 đánh giá nhóm 3; … nhóm cuối đánh giá nhóm 1) - Bước 3: GV thu phiếu, tổng hợp điểm các nhóm (lưu ý trừ điểm qui đổi nếu thực hiện trò chơi “Đi chợ”) C. Hoạt động luyện tập (4 phút)

1. Mục tiêu - Củng cố kiến thức, ghi nhớ bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Vấn đáp/cá nhân 3. Phương tiện - Câu hỏi. 4. Tiến trình hoạt động GV đặt câu hỏi, chỉ định HS trả lời cá nhân để củng cố kiến thức và ghi điểm. 1) Nhận định tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản? 2) Chính sách quan trọng để phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật là gì? 3) Các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chính của Nhật?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4) Bạn hàng chính của Nhật là những quốc gia, khu vực nào? 5) Vai trò của Nhật Bản với nguồn FDI và ODA trên thế giới? 6) Vai trò nguồn ODA của Nhật đối với Việt Nam? D. Hoạt động nối tiếp – hướng dẫn tự học (2 PHÚT) - GV hướng dẫn HS về nhà tự thực hiện lại nội dung bài thực hành vào tập với 2 nhiệm vụ: (sẽ gọi chấm điểm bất ngờ) 1. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm 2. Vẽ sơ đồ tư duy về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản. - HS tìm các tư liệu cho bài Trung Quốc về điều kiện tự nhiên, dân số và chính sách phát triển DS, các đặc điểm xã hội nổi bật. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm quan trọng về tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc, kể và ghi nhớ tên 1 số nước có biên giới với TQ, 1 số địa danh của TQ. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn của VTĐL, lãnh thổ, ĐKTN đến sự phát triển đất nước. - Trình bày được những khác biệt về tự nhiên giữa 2 miền Đông – Tây - Giải thích được sự khác biệt trong phân bố dân cư giữa 2 miền Đông – Tây TQ để từ đó đánh giá được những thuận lợi khó khăn của TQ trong quá trình phát triển. 2. Kĩ năng - Phân tích các hình ảnh, bản đồ, biểu đồ trong bài học. - Xử lí, so sánh các số liệu SGK với số liệu hiện tại. 3. Thái độ Hiểu đúng về hiện trạng mất cân bằng giới tính và những hệ quả của vấn đề này. - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt -Trung. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội thế giới, các quốc gia. + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, hình 10.1 phóng to.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc. - Ảnh con người, xã hội Trung Quốc (nếu có). - Các thông tin, số liệu thống kê theo thời điểm hiện tại (2018) về dân số TQ. 2. Chuẩn bị của HS - SGK - Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. - Số liệu mới về dân số TQ. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Các đặc điểm vị - Hiểu được chính vị trí - Phân tích các - Liên hệ chính trí địa lý và lãnh địa lý đã đem lại cho bản đồ, biểu đồ, sách dân số thổ của Trung Trung Quốc nhiều lợi các bảng số quốc gia và phân tích được liệu. Quốc thế - Các đặc điểm - Đánh giá được ảnh - So sánh sự các hệ quả của quan trọng về tự hưởng của tự nhiên đến khác biệt giữa 2 mất cân bằng nhiên Trung việc phát triển kinh tế miền Đông – giới tính. Tây TQ � rút ra - Có thái độ xây Quốc. đất nước Trung Quốc - Các đặc điểm cơ - Đánh giá được tác kết luận cho dựng mối quan bản về dân cư và động của dân cư - xã hội quá trình phát hệ Việt -Trung. xã hội Trung Quốc. Trung Quốc đến việc triển của nước phát triển kinh tế đất này. nước IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh. - Kiểm tra kiến thức nền tảng về TQ của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Phương án 1: Trò chơi “Tiếp sức”. - Phương án 2: Đàm thoại gợi mở/cả lớp. 3. Phương tiện: phấn, bảng, giấy nháp. 4. Tiến trình hoạt động: PHƯƠNG ÁN 1: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện theo hình thức thảo luận nhóm rồi trình bày lên bảng.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm – dãy bàn: Mỗi nhóm có thời gian 3 phút để vừa thảo luận vừa trình bày, điểm được tính cộng cho nhóm nào có nhiều thông tin nhất được ghi trên bảng. Các nhóm tự cử bạn lên ghi bảng và được quyền tiếp sức nếu bạn trước đó “bí”. Trong khi HS thảo luận, GV chia bảng thành 5 hoặc 6 phần tùy theo số dãy bàn ngang trong lớp. - NV: Các nhóm thảo luận và ghi kết quả lên bảng trong vòng 3 phút theo chủ đề: CÁC ĐỊA DANH, DANH NHÂN, VÀ CÁC CÔNG TRÌNH NỔI BẬT CỦA TRUNG HOA MÀ EM BIẾT. https://baomoi.com/12-kiet-tac-kien-truc-bat-tu-cua-trung-quoc-codai/c/20163487.epi - Bước 3: GV tổng kết, nhận xét và chấm điểm. PHƯƠNG ÁN 2: Đưa ra tình huống có vấn đề: VÌ SAO NAM GIỚI TRUNG QUỐC THƯỜNG SANG VIỆT NAM CƯỚI VỢ? B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Cá nhân (7 phút) 1. Mục tiêu: - Xác định được VTĐL và lãnh thổ TQ. - Kể tên được một số đơn vị hành chính của TQ. - Đánh giá được thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm này mang lại. 2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: - Liệt kê, phân tích bản đồ tự nhiên. 3. Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên châu Á. 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ, HS dựa vào SGK và bản đồ, xác định: + Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, vị trí tiếp giáp của TQ. + Các đơn vị hành chính của TQ - Bước 2: GV gọi 2 học sinh bất kì lên bảng ghi thông tin. - Bước 3: Các học sinh khác so sánh, nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV đặt câu hỏi cho HS: VTĐL và lãnh thổ mang lại cho TQ những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển đất nước? - Bước 5: HS luân phiên trả lời các nhận định của mình; GV chốt nội dung, hướng dẫn ghi bài. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Vị trí địa lí và lãnh thổ


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Diện tích: 9,57 triệu km2, lớn thứ 4 thế giới. - Nằm ở phía Đông châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương ở phía Đông và 14 nước với phần lớn biên giới là núi cao và hoang mạc. - Lãnh thổ gồm 22 tỉnh, 4 tp trực thuộc TW, 5 khu tự trị, 2 đặc khu hành chính. - Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nhưng không nằm dưới sự kiểm soát của Trung Quốc. ⇒ Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới. HOẠT ĐỘNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (15 phút) 1. Mục tiêu: - Trình bày được các đặc điểm tự nhiên của TQ. - So sánh sự khác biệt giữa 2 miền Đông – Tây TQ. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế TQ. 2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: - Nhóm

3. Phương tiện: SGK, hình 10.1 phóng to, phiếu nội dung. 4. Tiến trình hoạt động:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Bước 1: GV hướng dẫn học sinh xác định ranh giới phân chia 2 miền Đông – Tây TQ (kinh tuyến 1050Đ). Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu mỗi miền tự nhiên: Nhóm 1: Tìm hiểu miền Đông Nhóm 2: Tìm hiểu miền Tây Yêu cầu các nhóm dựa vào hình 10.1 tìm hiểu theo nội dung phiếu thông tin trên bảng (ô nội dung) Bước 3: Sau 3 phút, GV gọi ngẫu nhiên các học sinh lên bảng điền thông tin còn thiếu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt rõ rệt giữa miền Đông và miền Tây Miền Đông

Miền Tây

Vị trí địa lí

Giáp biển, thuận lợi giao lưu, Nằm sâu trong lục địa, đi lại khó phát triển kinh tế khăn - Gồm nhiều dãy núi cao, hùng vĩ: Chủ yếu là núi thấp và các đồng Himalaya, Thiên Sơn,… Địa hình bằng màu mỡ như Đông Bắc, - Có các cao nguyên đồ sộ xen lẫn Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. các bồn địa lớn. - Phía Bắc: ôn đới Khí hậu - Phía Nam: cận nhiệt - Có nhiều mưa về mùa hạ. Sông ngòi

- Ôn đới lục địa, khắc nghiệt, ít mưa => tạo nên nhiều hoang mạc, bán hoang mạc rộng lớn.

Là hạ lưu của nhiều sông lớn Sông ít, hiếm, là nơi bắt nguồn của như Hoàng Hà, Trường Giang, nhiều hệ thống sông lớn, có giá trị Châu Giang, … có giá trị lớn về thủy điện cao. giao thông và thủy lợi

Khoáng Đa dạng, dễ khai thác sản

Phong phú nhưng khó khai thác

* Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc (về nhà làm) HOẠT ĐỘNG 3: DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI (15 phút) 1. Mục tiêu: - TRình bày đặc điểm dân số - dân cư TQ.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 - Giải thích đượcc tình hình PBDC gi giữa 2 miền Đông – Tây TQ. - Phân tích ảnh hưởng củaa chính sách dân ssố đối với sự phát triển n kinh tế t TQ. 2. Phương pháp/kỹ thuậtt d dạy học - Nhóm/khăn trải bàn. 3. Phương tiện: SGK, biểu uđ đồ gia tăng DS TQ từ năm 1950 đến n nay (2017) và biểu đồ tốc độ gia tăng DS TQ.

4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV chia lớp p thành 6 nhóm, phát cho mỗi m nhóm 1 tờ giấy A1, giao nhiệm vụ: - Các nhóm lẻ thảo luận n ghi thông tin theo câu h hỏi định hướng: + Dựa vào SGK, nêu những ng đ đặc điểm nổi bật về dân cư củaa Trung Quốc. Qu + Quan sát hình 10.3 nhận n xét sự s thay đổi tổng dân số thành thị và nông thôn của Trung Quốc?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 + Quan sát hình 10.4, nhận xét sự phân bố dân cư Trung Quốc. + Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật của Trung Quốc. + Hãy kể một số công trình nổi tiếng và 1 số phát minh nổi bật của TQ. - Các nhóm chẵn thảo luận, ghi ý kiến cá nhân rồi tổng hợp vào ô trung tâm “khăn trải bàn”: + TQ gặp những khó khăn gì về dân số? + Chính sách dân số của TQ tác động gì đến đời sống kinh tế - xã hội? + Liên hệ chính sách DS nước ta hiện nay.

- Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong vòng 7 phút. - Bước 3: Các nhóm dán sản phẩm công việc lên bảng, GV chỉ định ngẫu nhiên thành viên của nhóm thuyết trình nội dung, mỗi nội dung chỉ cần 1 nhóm thuyết trình, các nhóm còn lại nhận xét, đánh giá. - Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức dân số thông qua 2 biểu đồ đã chuẩn bị. (Nếu có thời gian, GV có thể yêu cầu HS hoặc tự kể cho học sinh lịch sử ra đời của các phát minh thời cổ - trung đại của Trung Hoa.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

NỘI DUNG CẦN ĐẠT: III - Dân cư và xã hội 1. Dân cư a. Dân số - Dân số đông nhất thế giới: 1303,7 triệu người (2005), (2018 là 1417,6 triệu người) - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm (0,6% - 2005) nhưng số người tăng mỗi năm vẫn cao. - Có trên 50 dân tộc khác nhau, tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc. - Chính sách dân số: mỗi cặp vợ chồng chỉ được sinh 1 con b. Phân bố dân cư Dân cư phân bố không đều: + 63% dân sống ở nông thôn, dân thành thị chỉ chiếm 37%. Tỉ lệ dân số thành thị đang tăng nhanh. + Dân cư tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây. Ở miền Đông, người dân bị thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Ở miền Tây lại thiếu lao động trầm trọng. 2. Xã hội - Phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005) � đội ngũ lao động có chất lượng cao. - Là một quốc gia có nền văn minh lâu đời: + Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: cung điện, lâu đài, đền chùa. + Nhiều phát minh quan trọng của thế giới: lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn, thuốc súng,… C. Luyện tập (5 phút)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 1. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, ghi nhớ bài học 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Trả lời nhanh 3. Tiến trình hoạt động: - GV đọc câu hỏi và chỉ định học sinh trả lời nhanh. D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (2 phút) - HS về nhà tìm các số liệu về kinh tế Trung Quốc hiện nay. - Thu thập bảng thống kê GDP thế giới năm 2017. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TIẾT 2: KINH TẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mô tả sơ lược các thành tựu của kinh tế Trung Quốc và sự phát triển của các ngành kinh tế. - Trình bày được các chính sách đổi mới của TQ. - Phân tích được tác động của chính sách đổi mới đối với nền kinh tế Trung Hoa: trước và sau khi đổi mới năm 1978. - Kể tên các trung tâm kinh tế lớn của Trung Quốc, kể ra được các thành tựu nổi bật trong công nghiệp và nông nghiệp của đất nước đông dân nhất thế giới. - So sánh, phân tích được vì sao có sự khác biệt trong quá trình phát triển kinh tế của 2 miền Đông - Tây 2. Kĩ năng: - Phân tích các BSL, biểu đồ, hình ảnh để hiểu rõ về sự phát triển, phân bố công – nông nghiệp. 3. Thái độ: - Học tập kinh nghiệm phát triển của Trung Quốc. - Tôn trọng và có ý thức xây dựng mối quan hệ bình đẳng, 2 bên cùng có lợi giữa VN và TQ. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: Vì sao có sự khác biệt giữa 2 miền lãnh thổ TQ? + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của TQ + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Tư liệu, hình ảnh, bản đồ kinh tế TQ.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Biểu đồ ngoại thương 2 chiều của VN – TQ. - Nhóm học sinh làm chuyên gia cho tiết học. 2. Chuẩn bị của HS: - Hình ảnh liên quan bài học - Cập nhật số liệu, thông tin mới để so sánh với số liệu SGK - Dụng cụ học tập cần thiết. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Các thành tựu, - Tác động, hiệu - So sánh, phân tích - Học tập kinh nghiệm chính sách phát quả của chính được vì sao có sự của nước bạn, liên hệ triển kinh tế của sách đổi mới. khác biệt trong quá kinh tế trong nước và TQ. - Tình hình trình phát triển phân tích được kim - Các trung tâm kinh tế TQ hiện kinh tế của 2 miền ngạch ngoại thương kinh tế lớn của TQ. nay. Đông – Tây. giữa 2 nước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (7 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Cả lớp/cặp đôi 3. Phương tiện: phấn, bảng, giấy nháp. 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện theo hình thức thảo luận cặp đôi rồi trình bày lên bảng. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Mỗi cặp đôi có thời gian 3 phút để vừa thảo luận vừa trình bày, điểm được tính cộng cho cặp nào có nhiều thông tin nhất được ghi trên bảng. GV chỉ định học sinh lên bảng trình bày. Trong khi hs thảo luận, GV chia bảng thành 4 phần tương ứng với 4 nội dung. - NV: Các cặp đôi thảo luận và ghi kết quả lên bảng trong vòng 3 phút theo các chủ đề: + Các trung tâm kinh tế lớn của Trung Quốc: Dãy 1 (theo hàng dọc) + Các công trình kiến trúc hiện đại nổi bật của TQ: Dãy 2 + Các sản phẩm của Trung Quốc đang có mặt ở Việt Nam: Dãy 3 + Các sản phẩm VN xuất khẩu sang TQ: Dãy 4


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 3: GV tổng kết, nhận xét và chấm điểm. B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - Cá nhân (7 phút) 1. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm kinh tế của TQ vào năm 2005 và hiện nay. 2. Phương pháp: - Liệt kê, so sánh thông tin. 3. Phương tiện: phấn, bảng 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ, HS dựa vào SGK và thông tin đã thu thập, hoàn thành nội dung trên bảng. (GV thiết kế sẵn 2 phiếu nội dung khổ A1 như trong ô nội dung bên dưới, cho HS điền chỗ còn trống, 1 phiếu năm 2005, 1 phiếu năm 2017) - Bước 2: GV gọi 2 học sinh bất kì lên bảng ghi thông tin. - Bước 3: các học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV chốt nội dung, hướng dẫn ghi bài Tốc độ tăng GDP . . . . . . . . . thế giới: 8%

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) . . . . . . . . . . . ....... Giá trị xuất khẩu đứng thứ . . . . . . . . . thế giới

Vị trí KT trên TG ………………………… ………………………… ………………………… ………..

Cơ cấu GDP thay đổi theo hướng . . . . . . . . . . . . ...... Thu nhập bình quân đầu người . . . . . . . . . . . . . . . . . HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu CÁC NGÀNH KINH TẾ - Nhóm (khoảng 15 phút) 1. Mục tiêu:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Trình bày các chính sách phát triển kinh tế và thành tựu của các ngành công nghiệp, nông nghiệp TQ. - So sánh, phân tích được sự khác biệt giữa 2 miền Đông – Tây Trung Quốc. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp chuyên gia - Đóng vai 3. Phương tiện: Hình ảnh, tư liệu liên quan chủ đề, phiếu học tập 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: HS xung phong (hoặc theo sự phân công của GV) tạo thành các nhóm "chuyên gia" về chủ đề: “Sự phát triển Công nghiệp và nông nghiệp TQ từ sau đổi mới”. - Bước 2: Các “chuyên gia” nghiên cứu và thảo luận với nhau về những tư liệu có liên quan đến chủ đề mình được phân công. GV sẽ hướng dẫn và giới hạn kiến thức trước để HS không sa đà do tính chất chính trị và tư tưởng không thích TQ của nhiều HS. - Bước 3: Nhóm “chuyên gia” lên ngồi phía trên lớp học. - Bước 4: Một em trưởng nhóm “chuyên gia” (hoặc GV) sẽ điều khiển buổi “tư vấn”, các bạn HS trong lớp đóng vai là các doanh nghiệp hoặc Đại sứ của 1 nước muốn đầu tư vào TQ để đặt câu hỏi rồi mời “chuyên gia” giải đáp, trả lời. - Bước 5: GV chốt kiến thức, hướng dẫn ghi bài. Trong quá trình hỏi đáp, nhóm chuyên gia sẽ đưa ra 1 phân tích tình hình phát triển kinh tế của TQ bằng PHT - So sánh sự khác biệt trong phát triển kinh tế của 2 miền Đông – Tây Trung Quốc – cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoàn thành phiếu trong thời gian 3 phút rồi trả lại cho nhóm chuyên gia, nhóm sẽ phân tích lại tình hình cho các doanh nghiệp hiểu rõ vì sao. Nội dung mục 2 II- Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp a. Chiến lược phát triển công nghiệp - Thay đổi cơ chế quản lí: các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ. - Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Hiện đại hóa trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 b. Thành tựu của sản xuất công nghiệp. - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: luyện kim, hóa chất, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô … - Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như: than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang miền Tây. 2. Nông nghiệp a. Biện pháp phát triển nông nghiệp - Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. - Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn: đường giao thông, hệ thống thủy lợi - Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại. b. Thành tựu của sản xuất nông nghiệp - Một số sản phẩm nông nghiệp có sản lượng đứng hàng đầu thế giới như lương thực, bông, thịt lợn. - Ngành trồng trọt đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu ngành nông nghiệp. - Nông sản phong phú: lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, lúa gạo, chè, mía … - Nông nghiệp tập trung ở các đồng bằng phía đông. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC – VIỆT NAM Cả lớp (7 phút) 1. Mục tiêu: - Trình bày được mối quan hệ giữa 2 nước Việt – Trung. - Hình thành ý thức tôn trọng hòa bình, hợp tác cùng phát triển. 2. Phương pháp: - Xem ảnh tư liệu, phân tích biểu đồ, hình ảnh về quan hệ thương mại giữa 2 nước 3. Phương tiện: tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ. 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV treo bảng biểu đồ kim ngạch ngoại thương giữa 2 nước, các hình ảnh liên quan đến thương mại 2 nước cho HS xem và phân tích, rút ra kết luận. - Bước 2: GV chốt kiến thức phương châm ngoại giao của 2 nước.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 III- Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam - Trung Quốc – Việt Nam mở rộng quan hệ hợp tác trên nhiều lĩnh vực. - Phương châm ngoại giao “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” - Kim ngạch thương mại 2 chiều không ngừng tăng, các mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng. + Năm: đạt 8739,9 triệu USD. + Năm 2017: đạt 93,69 tỉ USD. C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và giúp HS ghi nhớ nội dung bài học tại lớp. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp – liệt kê thông tin 3. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV chốt lại toàn bộ nội dung trọng tâm của bài học. - Bước 2: GV gọi lên bảng ít nhất 5 học sinh, yêu cầu các em liệt kê thông tin ngắn gọn theo vòng tròn, lần lượt từng bạn liệt kê, nếu đến lượt mà không nêu được thông tin thì bị loại về chỗ. - Bước 3: GV chấm điểm, thực hiện hoạt động nối tiếp. D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (2 phút) - HS về nhà làm phần II của tiết 3 Trung Quốc. - Thu thập bảng thống kê GDP thế giới năm 2017. - Chuẩn bị dụng cụ, xem lại kiến thức để vẽ biểu đồ cho tiết sau. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 PHỤ LỤC: 1. PHIẾU HỌC TẬP So sánh sự khác biệt trong phát triển kinh tế của 2 miền Đông – Tây Trung Quốc Miền Đông Miền Tây

Đặc điểm kinh tế

Qui mô, mức độ tập trung Các ngành kinh tế chính

Các trung tâm kinh tế lớn


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

BÀI 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA Tiết 3 - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương. 2. Về kỹ năng - Phân tích so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để hiểu biết về sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc. - Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất, nhập khẩu. 3. Thái độ: - Học tập kinh nghiệm của TQ 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực chung: Tự học, tính toán, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh; năng lực vẽ và nhận xét biểu đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế Trung Quốc. - Số liệu mới; Tư liệu về thành tựu kinh tế của Trung Quốc. 2. Học sinh: - SGK - BT II, số liệu GDP mới. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Vận Nội Nhận biết Thông hiểu dụng Vận dụng cao dung thấp Tìm Nêu được sự thay Phân tích so Vẽ biểu - Phân tích cơ hiểu đổi của nền kinh tế sánh tư liệu, số đồ cơ cấu cấu hàng hóa sự Trung Quốc qua liệu, lược đồ để xuất, xuất nhập khẩu thay tăng trưởng của hiểu biết về sự nhập 2 chiều giữa


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 đổi GDP, sản phẩm thay đổi của khẩu nền nông nghiệp và nền kinh tế kinh tế của ngoại thương. Trung Quốc của TQ

Việt Nam và Trung Quốc

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A- Tình huống xuất phát (5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Trò chơi “Tôi biết nhiều hơn” 3. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV chia lớp thành 2 đội, đưa ra chủ đề, yêu cầu mỗi đội phải nêu ra được 1 đặc điểm của chủ đề/ 1 lượt trả lời. Khi đội 1 phát biểu xong, đội 2 sẽ phải nghĩ ra 1 đặc điểm mới của vấn đề khác với câu trả lời của đội 1. Cả 2 đội sẽ trả lời trong vòng 5 phút hoặc đến khi có 1 đội thua cuộc, mỗi lượt trả lời, các đội có 15 giây suy nghĩ. Đội chiến thắng sẽ được hô to câu nói ‘‘Tôi giỏi hơn, tôi biết nhiều hơn“ (cái này có thể có hoặc không) - Bước 2: GV cử 2 học sinh làm trọng tài để xác định câu trả lời của các đội có bị trùng lặp hay không; để HS làm điều này, GV liệt kê tất cả các tình huống có thể để 2 trọng tài dò cho nhanh. - Bước 3: thực hiện trò chơi. 1. Các bước vẽ biểu đồ cột. Chủ đề: 2. Các bước vẽ biểu đồ tròn. - Bước 4: GV tổng kết, nhận xét khi hết giờ và cộng điểm cho các HS tích cực nhất. B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP (7 phút) 1. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Cá nhân/tập thể Năm 1985 1995 2004 2010 2015 2017 Trung Quốc

239,0

697,6

1649,3

5878,3

10982,8

12337,7


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Toàn giới

thế

12360,0

29357,4 40887,8

62909,3

73171

80683,8

3. Phương tiện: phấn, bảng, biểu đồ GDP, bảng số liệu mới. Sự thay đổi GDP của Trung Quốc và thế giới gđ 1985 - 2017 90000

80683.8 73171

80000 62909.3

70000

Tỉ USD

60000 50000

40887.8

40000

29357.4

30000 20000 10000

12360.6 239

697.6

1649.3

1985

1995

2004

10982.8

12337.7

2015

2017

5878.3

0 2010

Axis Title Trung Quốc

Toàn thế giới

(Nguồn: Ngân hàng thế giới) 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: GV yêu cầu HS: - Nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành? - So sánh số liệu GDP của TQ năm 2004 và năm 2017, rút ra nhận xét. - Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới – ghi thẳng vào sách. - Nhận xét. Bước 2: HS làm phần nhận xét bảng số liệu vào tập để nộp chấm điểm. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc và thế giới: (Đơn vị: %) Năm 1985 1995 2004 2010 2015 2017 Tỉ 1,93 2,37 4,03 9,34 15,01 15,3 trọng 2. Nhận xét: - GDP của Trung Quốc tăng nhanh qua các năm (từ 1985 đến năm 2004 tăng 7 lần); từ 2004 đến 2017 tăng lên 7,5 lần. - Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều, ổn định qua các năm từ 1,93% năm 1985 tăng lên 4,03% năm 2004 và lên đến 15, 3%


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 năm 2017 - Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. HOẠT ĐỘNG 2: THAY ĐỔI TRONG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP (8’) 1. Mục tiêu: - Kiểm tra việc tự học và thực hiện bài tập về nhà của HS. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Cá nhân/tập thể 3. Tiến trình: GV gọi một số HS trình bày phần bài tập đã thực hiện ở nhà, nhận xét, chốt nội dung, chấm điểm nững bạn làm bài tốt. NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Từ 1985 - 2000 nhìn chung các nông sản đều tăng sản lượng - Từ 1995 - 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía) - Một số nông sản có sản lượng cao nhất thế giới => Ngành nông nghiệp của Trung Quốc ngày càng phát triển và có vai trò quan trọng với TG HOẠT ĐỘNG 3: THAY ĐỔI TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU (18 phút) 1. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Cá nhân/tập thể 3. Phương tiện: bảng số liệu, biểu đồ mẫu. 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: GV yêu cầu HS: - Dựa vào bảng 10.4 nêu yêu cầu của bài thực hành? - Chọn và vẽ biểu đồ thích hợp? - Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc? Bước 2: HS vẽ và nhận xét biểu đồ vào tập để nộp bài chấm điểm. Bước 3: GV cho HS xung phong nộp bài và chỉ chấm điểm 15 tập nộp trước. Bước 4: GV phát tập lại cho HS, dán biểu đồ đã hoàn thành, nhận xét và chốt nội dung. NỘI DUNG CẦN ĐẠT: 1. Vẽ biểu đồ: - Dạng biểu đồ: Hình tròn - Cách vẽ:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11

2. Nhận xét: - Tỉ trọng xuất khẩu u tăng lên ttừ năm 1985 đến n năm 1995, sau đó llại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn ìn chung ttừ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng tr xuất khẩu tăng. - Tỉ trọng nhập khẩu giảm m ttừ năm 1985 đến n năm 1995, sau đó llại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cảả thời kì giảm. - Cán cân xuất nhập khẩu: + Năm 1985 Trung Quốcc nh nhập siêu. + Các năm m 1995, 2004, Trung Qu Quốc xuất siêu. => Hoạt động xuất - nhập p kh khẩu của Trung quốc có sự chuyển biến n tích ccực. C. Ho Hoạt động luyện tập (1 phút) Yêu cầu HS hoàn thiện n bài thực th hành, chấm điểm và nhận xét. D. Hoạt động ng n nối tiếp – hướng dẫn tự họcc (1 phút) - HS về nhà vẽ lại biểu đồ thể th hiện cơ cấu GDP của Trung Quốcc so với v thế giới qua BSL đã tính ở bài tập 1. - Học bài, kiểm tra lại kiến n thức th từ đầu học kì -> ôn tập vào tiếtt sau. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 Tuần 1 - Ngày soạn: n: 01/08/2019 PPCT: Tiết 1

BÀI 11. KHU VỰC V ĐÔNG NAM Á Tiết 1: TỰ Ự NHI NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI ỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí, phạm ph vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. - So sánh đặc điểm tự nhiên ên giữa gi Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. ài nguyên thiên nhiên ccủa khu vực - Trình bày được tài Đông Nam Á - Phân tích được những thuận ận lợi l và khó khăn của tự nhiên đối vớii phát tri triển kinh tế. - Phân tích đặc điểm dân cư, ư, văn hóa của các nước trong khu vực và ảnh ả hưởng của dân cư tới kinh tế. 2. Kĩ năng. - Đọc bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư c ĐNA - Kỹ năng khai thác hình ảnh trực tr quan. - Kỹ năng xử lí thông tin... 3. Thái độ - Nhận thức được những ng thuận lợi, l khó khăn của đất nướcc trong khu vự vực. - Cảm thông, chia sẻ với những ững người ng không may mắn gặp thiên tai. - Bảo vệ sử dụng hợp lí nguồn ồn tài t nguyên. 4. Định hướng năng ng lự lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực ực hợ hợp tác trong học tập và làm việcc nhóm, giải gi quyết vấn đề, năng lực tư duy phản biện, ện, khả kh năng giao tiếp, trình bày một vấn ấn đề. đề - Năng lực riêng: Tư duy tổng ổng hhợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng ụng bbản đồ, tranh ảnh, năng lực thu thập và xử ử lí thông tin.... II. CHUẨN BỊ CỦA A GIÁO VIÊN VI VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết kế bài giảng điện tử. - Thiết bị:: máy tính, máy Projector - Cập nhật thông tin, hình ảnh bi biểu đồ, lược đồ liên quan đến bài học. - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Tập bản đồ thế giới.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Sưu tầm một số tư liệu và hình ảnh về các thiên tai ở Đông Nam Á. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nội Dung

Nhận biết - Trình bày được các đặc điểm vị trí địa lý và lãnh Tự nhiên- thổ, đặc điểm tự dân cư và nhiên của Đông xã hội của Nam Á. ĐNA - Nêu được các đặc điểm cơ bản về dân cư và xã hội Đông Nam

Thông hiểu - Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế.

- Đánh giá được tác động của dân cư - xã hội trong khu - Nêu được những vực đến việc nét tương đồng phát triển kinh của các quốc gia tế mỗi đất nước.

Vận dụng thấp Phân tích các bản đồ, biểu đồ, các bảng số liệu.

Vận dụng cao Cơ chế phòng chống thiên tai

- So sánh sự khác biệt giữa 2 khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo rút ra kết luận cho quá trình phát triển của 2 khu vực.

- Có thái độ xây dựng mối quan hệ hợp tác cùng phát triển. - Hình thành ý thức bảo vệ MT và TNTN.

VI. tỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT(thời gian: 3 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh. - Kiểm tra kiến thức nền tảng về khu vực Đông Nam Á của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trò chơi “Ghép nối thông tin” - Hoạt động theo cặp 3. Phương tiện: Máy chiếu, giấy note 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV trình chiếu slide hình ảnh quốc kì của tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á, đưa ra yêu cầu hoạt động:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11

1. Kể tên cờ vàà các quốc qu gia tương ứng (từ trái qua phải, ải, từ trên xuống dưới) củ các quốc gia đó. 2. Ghi tên thủ đôô của - Bước 2: Các cặp thực hiện ện trong vvòng 3 phút, ghi kết quả vào 1 tờ ờ giấy giấ note. - Bước 3:: Sau 3 phút, di chuyển chuy giấy note sang cặp đôi bên cạnh để chấm chấ điểm chéo theo đáp án của GV đưa ra. - Bước 4: GV tổng kết, dẫn ẫn dắt dắ vào bài. B. HÌNH THÀNH KI KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG G 1: TÌM HIỂU HI VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ Ổ (5 PHÚT) 1. Mục tiêu. - Xác định được vị trí địaa lí, phạm ph vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á - Kể tên được các quốcc gia trong khu vvực, phân biệt được hai bộ phận ận Đông Đ Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển ển đảo. - Rút ra được những thuận ận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đến sự phát triểnn kinh tế của khu vực. - Kĩ năng sử dụng tập bản đồ thế giới. 2. Phương pháp/kĩ thuật ật dạy học. - Phương pháp: Đàm thoại. - Hình thức: hoạt động ng cá nhân.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 3. Phương tiện - Tập bản đồ thế giới. Bản đồ tự nhiên và hành chính Đông nam Á. 4. Tiến trình hoạt động. Bước 1. GV yêu cầu HS xác định vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á trên bản đồ thế giới. Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của khu vực? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. GV gọi một số HS trả lời, những HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3: GV gọi 2 học sinh lên bảng, 1 bạn sẽ ghi tên các quốc gia ĐNA lục địa, 1 bạn sẽ ghi tên các quốc gia ĐNA biển đảo. HS thực hiện nhiệm vụ, các HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức Nội dung phần 1 I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ. - Nằm ở Đông Nam châu Á. Có lãnh thổ, lãnh hải rộng lớn, gồm 11 quốc gia. - Gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. * Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế + Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển. + Có vị trí địa - chính trị quan trọng. + Khó khăn: nhiều thiên tai, dễ xảy ra tranh chấp lãnh thổ, cạnh tranh KT... HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN (12 PHÚT) 1. Mục tiêu. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo . - Kĩ năng khai thác kênh hình: bản đồ, hình ảnh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, khai thác phương tiện trực quan, thảo luận nhóm - Hình thức: Hoạt động theo cặp/ nhóm 3. Phương tiện - Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á. - Phiếu học tập. - Hình ảnh liên quan 4. Tiến trình hoạt động


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 1. Giao nhiệm vụ cho HS: GV chia lớp thành 4 nhóm. Nhiệm vụ: dựa vào bản đồ ĐNA kết hợp sách giáo khoa và một số hình ảnh, thảo luận và hoàn thành nội dung vào PHT: Nội dung

Đông Nam Á lục địa

Đông Nam Á biển đảo

Địa hình

Khí hậu Sông ngòi Biển Sinh vật Khoáng sản - Bước 2. Các nhóm thảo luận và hoàn thành PHT trong thời gian 5 phút. - Bước 3. Tổ chức trò chơi tiếp sức. GV chia lớp thành 2 đội chơi. Đội 1: ĐNA lục địa, độ 2: ĐNA Biển đảo. Sau đó yêu cầu các thành viên của 2 đội sẽ lần lượt lên ghi các đặc điểm tự nhiên của đội mình. Mỗi lần chỉ được 1 HS. Nếu đội nào phạm quy sẽ bị trừ điểm. - Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và cho điểm kết quả làm việc của 2 đội. ● GV liên hệ thêm về Việt Nam, nêu thêm một số câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời: Việc phát triển giao thông của ĐNÁ lục địa theo hướng Đông - Tây có những ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội? Khí hậu của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế? ● GV chuẩn kiến thức cho HS, trình chiếu slide thông tin phản hồi, ghi bài.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Nội dung Địa hình

Khí hậu

THÔNG TIN PHẢN HỒI Đông Nam Á Đông Nam Á lục địa biển đảo Bị chia cắt mạnh, nhiều núi, cao Nhiều đảo, ít đồng bằng, nhiều nguyên, ven biển có các đồng đồi núi, núi lửa bằng lớn Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới gió mùa và xích đạo

Sông ngòi Biển

Dày đặc, nhiều sông lớn Sông ít, ngắn, dốc Phần lớn các nước giáp biển (trừ Vùng biển rộng lớn giàu tiềm Lào) năng Rừng nhiệt đới Rừng xích đạo Sinh vật Dầu mỏ, than, đồng, khí đốt Khoáng sản Than, sắt, thiếc, dầu khí

HOẠT ĐỘNG 3: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (6 PHÚT) 1. Mục tiêu - Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đến phát triển kinh tế-xã hội khu vực. - Kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ - Cảm thông, chia sẻ với những người không may mắn gặp thiên tai. - Có ý thức bảo vệ sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, khai thác tri thức từ kênh hình. - Hình thức: Cặp đôi. 3. Phương tiện: Hình ảnh, bản đồ tự nhiên ĐNA, clip về sóng thần 4. Tiến trình hoạt động. - Bước 1. Giao nhiệm vụ cho HS - GV sử dụng hệ thống hình ảnh về những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên ĐNA và yêu cầu HS dựa vào hình ảnh, clip được xem https://video.vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/toan-canh-tham-hoa-dong-dat-song-thano-indonesia-3817603.html và kiến thức trong SGK, kiến thức thực tế hãy: + Nêu những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển KT-XH ở khu vực? + Em hãy thử đưa ra một vài giải pháp khắc phục những khó khăn về tự nhiên của khu vực và liên hệ tình hình Việt Nam. https://tinyurl.com/yy5cae2p


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 2. Các cặp đôi ngồi gần nhau sẽ trao đổi, chia sẻ thông tin trong thời gian 2’ - Bước 3. Đại diện một số cặp đôi trình bày kết quả, các cặp đôi khác bổ sung, nhận xét. - Bước 4. GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS đồng thời tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên cho HS THÔNG TIN PHẢN HỒI 3. Thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi - Khí hậu nóng ẩm, mạng lưới sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mở => phát triển nông nghiệp nhiệt đới - Sông ngòi còn có tiềm năng thủy điện lớn. - Biển => phát triển tổng hợp kinh tế biển và giúp lượng mưa dồi dào - Giàu khoáng sản với nhiều loại có trữ lượng lớn phát triển công nghiệp - Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn là nguồn lợi kinh tế lớn và là nhân tố đảm bảo cân bằng sinh thái cho khu vực. b. Khó khăn - Địa hình gây khó khăn cho sự phát triển của GTVT - Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: Động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, hạn hán. - Vùng biển có nhiều thiên tai nên gặp nhiều trở ngại trong phát triển kinh tế. - Rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác. HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CỦA ĐÔNG NAM Á (thời gian 12 phút) 1. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm về dân cư và xã hội của các nước ĐNA - Phân tích được ảnh hưởng của dân cư tới sự phát triển kinh tế của khu vực. - Dựa vào biểu đồ, hình ảnh để rút ra kiến thức. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Phát vấn; Khai thác kiến thức từ kênh hình, liên hệ thực tiễn... - Hình thức: Cá nhân 3. Phương tiện - Biểu đồ phân bố dân cư Châu Á. - Biểu đồ dân số của một số khu vực Châu Á. - Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á. 4. Tiến trình hoạt động


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 Bước 1. Giao nhiệm vụ cho HS.

Cơ cấu dân số theo tuổi của Đông ông Nam Á nnăm 2016

- Yêu cầu HS dựa vào ào SGK và các bi biểu đồ, bảng số liệu GV cung cấp, ấp, hhãy : + Nêu đặc điểm dân số vàà phân bbố dân cư Đông Nam Á? + Những đặc điểm đóó có thuậ thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển triể kinh tế xã hội? Bước 2. HS thực hiện nhiệm ệm vvụ theo sự hướng dẫn và yêu cầu củaa giáo viên, vi có thể trao đổi với bạn bên cạnh. Bước 3: Đại diện một số HS tr trả lời và HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4. GV nhận xét, đánh ánh giá kkết quả làm việc của HS. GV chuẩn ẩn hóa kiến ki thức cho HS. Sau đó trình chiếu ếu 1 số nét văn hóa đặc sắc của khu vực


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Đặc điểm dân cư - Dân số đông, năm 2017 là 653.0 triệu người. - Gia tăng dân số cao nhưng đang có xu hướng giảm. - Mật độ dân số cao (15 người/km2 năm 2017) Phân bố dân cư không đồng đều 2. Ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế. - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa ổn định gây khó khăn cho tạo việc làm và phát triển kinh tế của nhiều quốc gia. C. LUYỆN TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu - Khắc sâu một số đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực. - Đánh giá được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế - Vận dụng kiến thức vừa học để giải thích những vấn đề liên quan đến bài học ở địa phương. 2. Phương pháp/kĩ thuật: HS làm việc cá nhân/nhóm 3. Phương tiện: máy chiếu


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. GV tổ chức trò chơi ô chữ.

Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có dân số chủ yếu theo đạo hồi? In-đô-nê-xia Câu 2: Thiên tai mà các nước Đông Nam Á thường xuyên phải hứng chịu? Bão Câu 3: Sông dài nhất khu vực Đông Nam Á? Mê-Kông Câu 4: Cơ cấu dân số đặc trưng của các nước Đông Nam Á là gì? Dân số trẻ Câu 5: Liên minh hu vực được thiết lập bởi hầu hết các nước Đông Nam Á là? ASEAN Câu 6: Đất nước quần đảo có diện tích nhỏ nhất Đông Nam Á? Xingapo Từ khóa: SEAGAMES D. Vận dụng, mở rộng(2 phút) 1. Mục tiêu - Giúp HS tìm hiểu các thông tin về tình hình xuất khẩu một số nông sản chủ yếu ở VN. - Rèn luyện kỹ năng nhận xét biểu đồ, kĩ năng tra cứu và tổng hợp thông tin của HS. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sưu tầm thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Khai thác kiến thức từ kênh hình. - HS làm việc các nhân.. 3. Phương tiện -Truy cập thông tin trên máy tính, tư liệu báo chí, phương tiện truyền thông - Biểu đồ cơ cấu GDP của một số nước ĐNA trang 103.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1. Giao nhiệm vụ - GV khuyến khích học sinh thực hiện 2 nhiệm vụ sau đây: + Nhiệm vụ 1: Sưu tầm thông tin về một số nông sản xuất khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay: sản lượng gạo, sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, đều, sản lượng thủy sản. + Nhiệm vụ 2: Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP của một số nước ĐNA trang 103 hãy nhận xét về xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước ĐNA giai đoạn 1991-2004? Giải thích tại sao lại có sự chuyển dịch đó? Bước 2. Từng cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3. HS sẽ nộp và báo cáo kết quả trong tiết sau. Bước 4. GV kiểm tra sự chuẩn bị của một số em trong đầu tiết học sau. GV đánh giá nhận xét và cho điểm. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …...


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á TIẾT 2: KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế. 2. Kĩ năng - Đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ. - So sánh qua các biểu đồ. - Thực hiện tại lớp các bài tập địa lí. - Tăng cường năng lực thể hiện, biết phương pháp trình bày trong nhóm. 3. Thái độ Nhận thức được: đặc điểm kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á, bao gồm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đặc điểm các ngành. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc. - Năng lực tự học; năng lực tự giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ. - Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV - Phiếu học tập, thông tin phản hồi. - Các biểu đồ hình 11.5, 11.7 phóng to - Số liệu mới. 2. Chuẩn bị của HS - Tìm hiểu trước một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và đặc điểm của các ngành kinh tế trong khu vực. - Hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao trước ở nhà về vấn đề một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và đặc điểm của các ngành kinh tế trong khu vực. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp

Vận dụng cao


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Nêu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế các nước trong khu vực. -Trình bày được đặc điểm phân bố, phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt là nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Phân tích được Phân tích các nguyên nhân bản đồ, biểu đồ, chuyển dịch cơ các bảng số liệu. cấu kinh tế. - Phân tích được iện trạng và xu hướng phát triển, phân bố của các sản phẩm kinh tế trong khu vực

- Có thái độ xây dựng mối quan hệ hợp tác cùng phát triển. - Liên hệ tình hình địa phương.

VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (3 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh. - Kiểm tra kiến thức nền tảng về khu vực Đông Nam Á của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trò chơi “Nhà thông thái” - Hoạt động theo nhóm 4 HS. 3. Phương tiện: Giấy note 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy note và giao nhiệm vụ, các nhóm thực hiện nhiệm vụ nhanh nhất có thể. Nhiệm vụ: Kể tên ít nhất 10 doanh nghiệp nước ngoài đang liên doanh tại Việt Nam. - Bước 2: các nhóm thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả trao đổi vào 1 tờ giấy note, giơ cao bài làm và nộp cho GV khi hoàn thành. - Bước 3: 4 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất sẽ được cộng điểm. - Bước 4: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu kinh tế (5 phút) 1. Mục tiêu - Hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ - Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu, biểu đồ và liên hệ thực tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Sử dụng phương tiện trực quan, liên hệ thực tiễn - Hoạt động cá nhân/nhóm. 3. Phương tiện - Hình 11.5 SGK: Chuyển dịch cơ cấu GDP một số nước Đông Nam Á. - Hình ảnh trực quan về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm dựa vào hình 11.5 SGK trang 103 để nhận xét về xu hướng thay đổi của các quốc gia ĐNA theo phiếu học tập. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á qua các năm (%)

+ Nhóm 1,3: Nước In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin

Khu vực I


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Căm-phu-chia Việt Nam Nhận xét chung toàn khu vực + Nhóm 2,5: Nước Khu vực II In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Căm-phu-chia Việt Nam Nhận xét chung toàn khu vực + Nhóm 4,6: Nước Khu vực III In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Căm-phu-chia Việt Nam Nhận xét chung toàn khu vực Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung và hoàn thành nhanh vào PHT lớn (Giấy A0) về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia, Indonexia, Philippin, Việt Nam. Bước 3. Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả. Các nhóm đánh giá, so sánh kết quả. Đại diện của 1 nhóm bất kỳ lên trình bày kết quả thảo luận trên cơ sở PHT đã chuẩn bị kết hợp hệ thống kênh hình, phương tiện trực quan trên màn chiếu của GV để trình bày. Bước 4. Đánh giá, GV chuẩn hóa kiến thức cho HS. - Đại diện hai nhóm còn lại nhận xét, góp ý và bổ sung. - GV nhận xét đánh giá kết quả, thái độ làm việc của các nhóm. Đồng thời có thể đem kết quả của các nhóm còn lại lên đối chiếu, nhận xét. - Sau đó chuẩn kiến thức: I. Cơ cấu kinh tế - Cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch theo hướng tích cực: Giảm tỉ trọng khu vực I, Tăng tỉ trọng khu vực II và III Thể hiện sự chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang kinh tế có nền công nghiệp và dịch vụ phát triển.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NGÀNH CÔNG NGHIỆP (thời gian: 7 phút) 1. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm cơ bản và bức tranh toàn cảnh về sự phát triển công nghiệp: Xu hướng phát triển, các ngành công nghiệp chính và phân bố. - Rèn luyện kỹ năng phân tích các hình ảnh, bảng số liệu, biểu đồ và liên hệ thực tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở. - Sử dụng phương tiện trực quan, liên hệ thực tiễn - Hoạt động cặp/nhóm. 3. Phương tiện: Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp của khu vực Đông Nam Á và Việt Nam. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. Giao nhiệm vụ.GV phát phiếu học tập, sau đó yêu cầu các cặp đôi ngồi gần nhau sẽ trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu học tập sau: Công nghiệp Xu hướng phát triển Những ngành phát triển mạnh trong những năm gần đây? Tại sao vấn đề năng lượng cần phải đặt ra trong phát triển công nghiệp ở các nước Đông Nam Á?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

- Giáo viên chốt lại nội dung học tập bằng bảng thông tin phản hồi và các thông tin từ hoạt động khởi động Bước 4: Đánh giá: Giáo viên đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. Thông tin phản hồi II. Công nghiệp - Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. Xu hướng phát triển - Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ. - Đào tạo kĩ thuật cho lao động. - Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. - > Tích lũy vốn. - CN sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, điện tử phát triển nhanh, là ngành thế mạnh của ĐNA. (Xingapo, Malaixia, Các ngành phát triển Inđônêxia, Việt Nam) mạnh - CN khai khoáng: Dầu khí, than, khoáng sản kim loại ..... ( Việt Nam, Inđônêxia, Brunây): - CN sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, tiểu thủ công nghiệp.... - > Phục vụ xuất khẩu.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - CN điện: phát triển nhanh, nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu. Vấn đề năng lượng Sản lượng điện của khu vực có tăng song bình quân trên đầu cần phải đặt ra trong người còn thấp, khd khăn cho vấn đề công nghiệp hóa, hiện phát triển công đại hóa. nghiệp ở các nước Đông Nam Á là vì HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU NGÀNH DỊCH VỤ (Thời gian: 3 phút) 1. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm cơ bản và bức tranh toàn cảnh về sự phát triển dịch vụ Đông Nam Á. - Rèn luyện kỹ năng phân tích các hình ảnh, bảng số liệu, biểu đồ và liên hệ thực tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại, phát vấn - Sử dụng phương tiện trực quan, liên hệ thực tiễn - Hoạt động cá nhân


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 3. Phương tiện: Một số hình ảnh về các ngành dịch vụ trong khu vực và của

Dịch vụ số hóa ở Đông Nam Á Việt Nam. 4. Tiến trình hoạt động. Bước 1. Giao nhiệm vụ. - Nêu được đặc điểm cơ bản và bức tranh toàn cảnh về sự phát triển dịch vụ Đông Nam Á? + Hướng phát triển của ngành dịch vụ? + Mục đích của ngành dịch vụ? Bước 2: HS suy nghĩ về các câu hỏi trong thời gian 2 phút. Bước 3.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - GV sử dụng kênh hình gọi một vài HS đại diện và hướng dẫn các em trả lời câu hỏi. - Các HS khác bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. III. Dịch vụ 1. Hướng phát triển - Phát triển cơ sở hạ tầng - HĐH mạng luới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng - Phát triển du lịch 2. Mục tiêu - Phục vụ đời sống, nhu cầu phát triển đất nước và thu hút đầu tư Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành nông nghiệp (Thời gian: 20 phút) 1. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm cơ bản và bức tranh toàn cảnh về sự phát triển Nông nghiệp ĐNA. - Rèn luyện kỹ năng phân tích các hình ảnh, bảng số liệu, biểu đồ và liên hệ thực tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp hoạt động nhóm - Kỹ thuật phòng tranh. 3. Phương tiện - Hình 11.6 (trang 104), hình 11.7 (trang 105) và một số hình ảnh về các loại cây trồng, vật nuôi trong khu vực và của Việt Nam. Giấy A1 4. Tiến trình hoạt động. - Hình 11.6 (trang 104), hình 11.7 (trang 105) và một số hình ảnh về các loại cây trồng, vật nuôi trong khu vực và của Việt Nam.

4. Tiến trình hoạt động.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Bước 1. GV chia lớp thành 9 nhóm chuyên gia. Mỗi nhóm sẽ tìm hiểu về một nội dung Vòng 1: Nhóm chuyên gia Nhóm 1,5,7: Trồng lúa nước. Nhóm 2,4,8: Trồng cây công nghiệp. Nhóm 3,6,9: Chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng hải sản. Lưu ý: - Vòng này giáo viên đã giao về nhà cho học sinh làm trước. Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài học, vẽ sơ đồ, tự thay nhau trả lời yêu cầu được giao sao cho mọi thành viên đều có kiến thức chuyên sâu để dạy lại cho các nhóm chuyên gia khác trong vòng 2. - GV gợi ý cho học sinh những nội dung kiến thức cần phải trình bày được về các ngành nông nghiệp: + Điều kiện phát triển + Tình hình phát triển + Phân bố Bước 2. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (đi xem tranh) Các nhóm chuyên gia dán sơ đồ lên khu vực quy định. Học sinh đếm số 1,2,3 và các học sinh có cùng số về 1 nhóm tạo thành 3 nhóm mảnh ghép. Các nhóm di chuyển theo chiều kim đồng hồ, đem theo sách vở để nghe chuyên gia giảng giải, ghi chép và đặt câu hỏi. Mỗi trạm các học sinh chuyên gia của trạm đó có nhiệm vụ trình bày, giải thích cho các bạn hiểu trong thời gian 3 phút. Sau khi quan sát học tập, HS về chỗ, GV tiến hành kiểm tra và chuẩn kiến thức. Nội dung của phần III III- Nông nghiệp 1. Trồng lúa nước + Điều kiện phát triển - Đất phù sa màu mỡ - Khí hậu nhiệt đới ẩm - Nguồn nước dồi dào - Dân cư đông đúc + Tình hình phát triển - Lúa nước là cây trồng lâu đời của cư dân khu vực và trở thành cây lương thực chính - Do áp dụng tiến bộ KHKT, năng suất lúa ngày càng tăng đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực của các nước trong khu vực. Thái Lan và VN trở thành 2 nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Vấn đề của các nước trong khu vực: Cần sử dụng hợp lí đất gieo trồng lúa nước, tránh tình trạng lãng phí => đòi hỏi có qui hoạch phát triển dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển. + Phân bố - Được phát triển ở tất cả các nước nhưng sản lượng nhiều nhất ở In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a. 2. Trồng cây công nghiệp và cây ăn quả + Điều kiện phát triển - Đất feralit có diện tích lớn - Khí hậu nhiệt đới ẩm - Thị trường tiêu thụ lớn + Tình hình phát triển và phân bố - Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam. - Cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước. => Đông Nam Á là nguồn cung cấp chính cho thế giới về cao su, cà phê, hồ tiêu. Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản + Điều kiện phát triển - Có nhiều đồng cỏ, nguồn lương thực được đảm bảo - Có vùng biển rộng lớn - Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, diện tích mặt nước lớn. + Tình hình phát triển - Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành sản xuất chính nhưng có số lượng gia súc gia cầm tương đối lớn và tăng nhanh. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản phát triển, sản lượng đạt khá cao nhưng còn rất khiêm tốn so với các khu vực khác trên thế giới. + Phân bố. - Trâu, bò, lợn được nuôi nhiều Ở Ma-lai-xia, Thái Lan, Việt Nam - Lợn nuôi nhiều ở Việt Nam, Thái Lan... - Nghề nuôi trồng, đánh bắt cá phát triển ở tất cả các nước(trừ Lào) C. LUYỆN TẬP (3 phút) 1. Mục tiêu - Giúp HS củng cố hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa được lĩnh hội. - Giải quyết được vấn đề đặt ra từ đầu tiết học đặt ra. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân/cả lớp 3. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV tổ chức trò chơi con thú may mắn.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Luật chơi: Có 5 con thú khác nhau, trong đó có 4 con thú chứa 4 câu hỏi trắc nghiệm và 1 con thú may mắn. Các học sinh được phép lựa chọn các con thú tùy ý, nếu chọn con thú có câu hỏi thì học sinh phải trả lời câu hỏi trắc nghiệm, trả lời đúng được cộng 1 điểm, trả lời sai học sinh khác có quyền trả lời. Nếu học sinh nào chọn được con thú may mắn thì không phải trả lời mà vẫn được 10 điểm. Câu 1. Hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á trong giai đoạn hiện nay chủ yếu nhằm A. tăng cường mối liên doanh liên kết với các nước trong khu vực B. tăng cường mối liên doanh liên kết với các nước trên thế giới C. tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa của từng nước trong giai đoạn tiếp theo D. phát triển việc giao lưu trao đổi hàng hóa trong từng nước và giữa các nước trong khu vực Câu 2. Sản phẩm của một số ngành công nghiệp chế biến như: lắp ráp ô tô, xe máy, … đã có sức cạnh tranh vàtrở thành thế mạnh của các nước trong khu vực Đông Nam Á chủ yếu do A. trình độ công nhân lành nghề B. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài C. giá nhân công rẻ và nguồn lao động dồi dào D. nguồn tài nguyên phong phú Câu 3. Câu nào dưới đây không chính xác về ngành dịch vụ của các nước Đông Nam Á A. cơ sở hạ tầng hiện đại và ngày càng phát triển B. hệ thống giao thông được mở rộng và tăng thêm C. thông tin liên lạc được cải thiện và ngày càng nâng cấp D. hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và hiện đại Câu 4. Nền nông nghiệp Đông Nam Á giữ vị trí quan trọng vì A. tạo sản phẩm xuất khẩu chính cho tất cả các nước B. đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho người dân trong khu vực C. tạo ra những cảnh quan xinh đẹp hấp dẫn khách du lịch quốc tế


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 D. cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu để phát triển công nghiệp Bước 2. HS lần lượt lựa chọn các câu hỏi trả lời. Bước 3. GV chuẩn kiến thức D. Vận dụng, mở rộng(2 phút) 1. Mục tiêu - HS biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn cuộc sống của địa phương. - Rèn luyện kỹ năng truy cập, thu thập và tổng hợp thông tin của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học 3. Phương tiện: HS tra cứu thông tin trên các phương tiện truyền thông và thực tiễn cuộc sống. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. Giao nhiệm vụ: - Vận dụng kiến thức vừa học kết hợp hiểu biết và tìm hiểu trên các phương tiện thông tin đại chúng hãy kể một số một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà ra giấy (1 mặt giấy) Bước 3. Nộp kết quả làm việc trong tiết sau Bước 4. GV chấm và đánh giá. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……… Video: Quốc kỳ, thủ đô và biểu tượng các nước ĐNA https://www.youtube.com/watch?v=tv8kFBAclro


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11

BÀI 11 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 3: HIỆP HỘII CÁC NƯ NƯỚC C ĐÔNG NAM Á (ASEAN)

I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: ợc:

1. Kiến thức - Trình bày được các mục tiêu êu chính, cơ c chế hợp tác của ASEAN. - Đánh giá được các thành ành ttựu cũng như thách thức đối với ASEAN. ợc những nh thuận lợi, - Nhận định/phân tích được khó khăn của Việtt Nam trong quá trình tr hội nhập. 2. Kĩ năng - Khai thác thông tin từ sơ đồ, ồ, chọn ch lọc ý chính và phân tích ý. 3. Thái độ - VN học hỏi kinh nghiệm m trong cơ c chế hợp tác của ASEAN 4. Định hướng ng hình thành n năng lực - Năng lực chung: Năng lực ực hợ hợp tác trong học tập và làm việc nhóm,, giải gi quyết vấn đề, năng lực tư duy phản biện, ện, khả kh năng giao tiếp, trình bày một vấn ấn đề. đề - Năng lực riêng: năng lựcc thuyết thuy trình, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC H SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ kinh tế chung Đông ông Nam Á. - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu ệu về thành tựu và thách thức củaa ASEAN (GV giao nhi nhiệm vụ trước tìm hiểu ở nhà). III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC MỨ ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận V dụng cao bày Đánh giá Đánh giá được Liên hhệ các Hiệp hội Trình ho động của các nước được các mụục được các thành những thuận lợi, hoạt Vi Nam khi Đông Nam tiêu chính, cơ tựu cũng như khó khăn của Việt chế hợpp tác thách thức đối Việt Nam trong tham gia Á của ASEAN. với ASEAN. quá trình hội ASEAN


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 nhập.

VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (5 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng videos giới thiệu về ASEAN/Kỹ thuật tia chớp. 3. Phương tiện: Máy chiếu 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV trình chiếu video giới thiệu về ASEAN

Link youtobe: https://www.youtube.com/watch?v=m7HnP34gm98 Sau đó lần lượt gọi 1 số học sinh đứng dạy hỏi: Em biết gì về ASEAN? Bước 2: Các học sinh lần lượt trả lời. GV tổng kết, dẫn dắt vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN (10 phút) 1. Mục tiêu - Hiểu và trình bày được các mục tiêu chính, cơ chế hợp tác của ASEAN. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm/ đàm thoại gợi mở 3. Phương tiện - Giấy Ao, bút lông...


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1,2: Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN. Hiện nay còn nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa tham gia vào ASEAN? + Nhóm 3,4: Tìm hiểu về mục tiêu chính của ASEAN. Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định? + Nhóm 5,6: Tìm hiểu về cơ chế hợp tác của ASEAN. Lấy một số ví dụ minh họa cụ thể cho các cơ chế hợp tác. Bước 2. HS thực hiện theo nhóm, trình bày ngắn gọn nọi dung của mình lên giấy Ao trong vòng thời gian 5 phút. HS thảo luận, trao đổi chéo. GV quan sát và phát hiện ra khó khăn của học sinh để hướng dẫn kịp thời. Bước 3. Đại diện học sinh các nhóm lên trình bày. Các học sinh khác bổ sung. Bước 4. GV chuẩn kiến thức. THÔNG TIN PHẢN HỒI I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN. * Lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN: Ra đời năm 1967, gồm 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xing-ga-po. - Số lượng thành viên ngày càng tăng, đến nay đã có 10 quốc gia thành viên. - Quốc gia chưa tham gia ASEAN là Đông Ti-mo. 1. Mục tiêu chính của ASEAN - Có 3 mục tiêu chính: + Thúc dẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên. + Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định. + Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài. => Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là “Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển”. 2. Cơ chế hợp tác của ASEAN - Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao... Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung. - Thông qua các dự án, chương trình phát triển. - Xây dựng khu vực thương mại tự do. Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ bảo đảm cho ASEAN đạt được các mục tiêu chính và mục đích cuối cùng là hoà bình, ổn định và cùng phát triển.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểểu thành tựu và thách thức củaa ASEAN (20 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được các thành tựu ựu và thách thức của ASEAN. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy ạy h học - Thảo luận nhóm/ trò chơi tiếếp sức 3. Phương tiện - Các hình ảnh về những thành ành tựu t của ASEAN. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. GV chia lớp thành ành 4 nhóm và giao nhiệm nhi vụ: + Nhóm 1&3: đọc mụcc II, sgk, ttìm hiểu các thành tựu củaa ASEAN, hoàn ho thành phiếu học tập số 1 sau: Thành tựu Phân tích và cho ví ddụ Về kinh tế Về nâng cao mức sống của ủa nhân dân Về an ninh xã hội, ổn định chính tr trị. GV cung cấp 1 số tư liệuu cho nhóm 1: Tổng GDP ASEAN tăng vọt từ ừ mức 37,6 tỉ USD năm 1970 lên 2.600 tỉ USD năm 2016.

Bảng 1 – Tốc độ tăng trưởng ởng của c các nền kinh tế trong ASEAN (Đ (Đơn vị: %) Quốc gia 2016 2017 2018* 2018-2022 5,1 5,2 5,4 Indonesia 5,0 4,2 5,9 4,9 4,9 Malaysia 6,7 6,4 6,4 Philippines 6,9 3,2 3,9 4,5 3,6 Thái Lan 6,8 6,9 6,2 Việt Nam 6,2


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 -2,5 Brunei Singapore 2,0 Campuchia 6,9 7,0 Lào Myanmar 5,9 4,8 ASEAN

1,3 3,6 7,0 6,9 6,8 5,3

2,0 3,5 7,0 6,6 6,6 5,3

0,5 2,3 7,2 7,1 7,4 5,2

+ Nhóm 2 &4: đọc mục III- sgk và hiểu biết thức tế, tìm hiểu thách thức của ASEAN, hoàn thành phiếu học tập số 2 sau: Khó khăn và thách thức

Phân tích và cho ví dụ

Một số tư liệu của nhóm 2: http://www.antv.gov.vn/tin-tuc/quoc-te/loat-vu-danhbom-o-indonesia-asean-ra-tuyen-bo-len-an-230241.html

HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút. Bước 2. HS: thực hiên cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. Bước 3. GV tổ chức trò chơi tiếp sức. GV chia lớp thành 2 nhóm lớn: Nhóm 1 - thành tựu, nhóm 2 - thách thức. GV yêu cầu các thành viên của 2 đội lần lượt lên bảng ghi các nội dung của nhóm mình. Mỗi thành viên chỉ được phép ghi một ý sau đó trở về cho các thành viên khác lên ghi. Trong thời gian 3 phút đội nào hoàn thành trước thì sẽ chiến thắng.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Bước 4. GV yêu cầu 2 học sinh bất kì của 2 nhóm lên trình bày nội dung của nhóm mình. Các học sinh khác có thể nhận xét, đánh giá chéo. GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS. HS sửa hoàn chỉnh phiếu học tập của mình. THÔNG TIN PHẢN HỒI II. Thành tựu củ ASEAN + Về kinh tế: - 10/11 quốc gia trở thành thảnh viên của ASEAN, GDP xấp xỉ 800 tỉ USD. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao. (Xingapo; In-đô-nêxia, Malaixia, Vnam.. + Về nâng cao mức sống của nhân dân: Đời sống nhân dân đã được cải thiện, cơ sở hạ tầng được hiện đại hóa. (Xingapo, Gia-cac-ta, Băng -cốc, Kualo Lăm-pơ… + Về an ninh xã hội, ổn định chính trị. Tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực. III. Thách thức của ASEAN + Trình độ phát triển còn chênh lệch: GDP bình quân đầu người còn chênh lệch giữa các nước thành viên: Xingapo rất cao, nhiêù nước rất thấp như Mianma, Campuchia, Lào… + Vẫn còn tình trạng đói nghèo: Tình trạng đói nghèo ở mỗi nước khác nhau. + Các vấn đề xã hội khác: Tôn giáo, sự hòa hợp dân tộc trong mỗi qgia, dịch bệnh, sử dụng TNTN, bảo vệ MT chưa hợp lí, thất nghiệp… HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN (5 phút) 1. Mục tiêu Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở/cặp đôi 3. Phương tiện SGK, một số tư liệu hình ảnh 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. GV yêu cầu HS dựa vào mục IV- sgk và hiểu biết của bản thân, hãy: + Nêu ví dụ cho thấy Việt Nam đã tham gia tích cực vào hoạt động của ASEAN trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội? + Em có nhận xét gì về cơ hội và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN. Bước 2. HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo kết quả. Cùng thời gian, GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả thực hiện trên bảng, các HS khác làm vào vở. Bước 3. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách các HS nhận xét, bổ sung kết quả của 2 HS ghi trên bảng. Bước 4. GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS, chuẩn hóa kiến thức.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 THÔNG TIN PHẢN HỒI IV. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN. 1. Tham gia của Việt Nam - Về kinh tế, giao dịch thương mại của Việt Nam trong khối đạt 30%.

- Tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hoá, giáo dục, xã hội, thể thao... - Vị trí của Việt Nam ngày càng được nâng cao. 2. Cơ hội và thách thức - Cơ hội: Xuất được hàng trên thị trường rộng lớn ngót nửa tỉ dân. Thách thức: Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản phẩm có trình độ công nghệ cao hơn. Giải pháp: Đón đầu đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá. C. LUYỆN TẬP (3 phút) 1. Mục tiêu - Giúp HS củng cố hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa được lĩnh hội. - Giải quyết được vấn đề đặt ra từ đầu tiết học đặt ra. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân/cả lớp 3. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học. - Trả lời các câu hỏi trong SGK Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp (hoặc hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Bước 3. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS và điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện. D. Vận dụng, mở rộng (2 phút) 1. Mục tiêu - HS biết vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết vấn đề Biển Đông - Rèn luyện kỹ năng truy cập, thu thập và tổng hợp thông tin của học sinh. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở 3. Phương tiện: HS tra cứu thông tin trên các phương tiện truyền thông và thực tiễn cuộc sống. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. GV yêu cầu học sinh nêu quan điểm của bản thân thông qua các câu hỏi sa: + Vấn đề biển Đông đang được các nước trên thế giới quan tâm hiện nay là gì? + Quan điểm của em về việc Trung Quốc có những hành động trái phép nhằm xâm chiếm chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam trên biển Đông. + Sự kiện biển Đông mới nhất đang được các nước trên thế giới quan tâm là gì? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà ra giấy (1 mặt giấy) Bước 3. Nộp kết quả làm việc trong tiết sau Bước 4. GV chấm và đánh giá. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……….


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

Tuần - Ngày soạn: PPCT:


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tiếp theo) Tiết 4. THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhắc lại được một số địa điểm du lịch nổi tiếng của từng khu vực: Đông Nam Á, Đông Á và Tây Nam Á. - So sánh được mức chi tiêu, số khách, doanh thu du lịch của từng khu vực. - So sánh được tình hình xuất nhập khẩu của các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Đề xuất những sáng kiến để có thể nâng cao doanh thu từ khách du lịch. 2. Kĩ năng - Nhận dạng, vẽ và nhận xét được biểu đồ cột hai trục tung. - Tính được bình quân chi tiêu của một khách du lịch. - Vận dụng được công thức tính cán cân xuất nhập khẩu để rút ra được nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của các nước trong khu vực Đông Nam Á. 3. Thái độ - Có nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của việc gia nhập ASEAN trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về kinh tế xã hội của từng nhóm nước + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - SGK – Địa lí 11. - Biểu đồ số khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch theo bảng 11 ở SGK (có cập nhật số liệu mới) - Phiếu học tập


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 2. Chuẩn bị của HS - Sách, tư liệu số liệu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội, kinh tế - Chuẩn bị các dụng cụ học tập cho bài thực hành GV nhắc từ tiết trước. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Dung Thực hành tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á

Nhận biết

Thông hiểu

- Nhắc lại được một số địa điểm du lịch nổi tiếng của từng khu vực: Đông Nam Á, Á Đông Á và Tây Nam Á.

- Vận dụng được công thức tính cán cân xuất nhập khẩu để rút ra được nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Vận dụng thấp

- Có nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của việc gia ASEAN - So sánh được mức chi nhập tiêu, số khách, doanh thu trong quá trình du lịch của từng khu vực. phát triển kinh tế xã hội của đất - Nhận dạng, vẽ và nhận nước. xét được biểu đồ cột hai - Đề xuất những trục tung. sáng kiến để có thể - Tính được bình quân chi nâng cao doanh thu tiêu của một khách du từ khách du lịch. lịch. - So sánh được tình hình xuất nhập khẩu của các nước trong khu vực Đông Nam Á.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (5 phút)

1. Mục tiêu - Tạo hứng thú cho học sinh để bước vào bài mới. - Nhắc lại được các địa danh du lịch nổi tiếng của từng khu vực. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trò chơi: Nơi Tôi Đến. - Hình thức: Cá nhân 3. Phương tiện - Hình ảnh, máy tính, máy chiếu. 4. Tiến trình hoạt động

Vận dụng cao


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Bước 1: Giáo viên cho học sinh xem tình hình ảnh để học sinh giành quyền 1

2

3

4

5

6

chuyển lời đây là các các địa danh du lịch nổi tiếng nào? thuộc khu vực nào? Đáp án 1. NÚI PHÚ SĨ- NHẬT BẢN (THUỘC KHU VỰC ĐÔNG Á) 2. PHƯỢNG HOÀNG CỔ TRẤN- TRUNG QUỐC (THUỘC KHU VỰC ĐÔNG Á) 3. SINGAPORE (THUỘC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á) 4. THÁP ĐÔI MALAYSIA (THUỘC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á) 5. DUBAI (THUỘC KHU VỰC TÂY NAM Á) 6. JERUSALEM (THUỘC KHU VỰC TÂY NAM Á) - Bước 2: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Bước 3: GV gọi 01 HS xung phong thuyết minh về một trong những địa điểm du lịch trên, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm. - Bước 4: GV nhận xét và bổ sung ý kiến, mở rộng về Jerusalem


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Rộng 652 km2 với hơn 5.000 năm tuổi, Jerusalem là thành phố lớn và quan trọng bậc nhất ở Israel. Trải qua nhiều thế kỷ, nơi đây trở thành thánh địa hành hương của hàng triệu tín đồ Kitô giáo, Hồi giáo và Do thái giáo từ khắp hành tinh. Ngoài Jerusalem, Israel còn có các địa điểm lịch sử khác như Bethlehem – nơi Chúa Jesus được sinh ra trong hang đá; Nazareth – vùng đất chứng kiến nhiều sự kiện trong cuộc đời của Chúa; biển Galilee với nhà thờ Tabgha – nơi Chúa thuyết giảng về Bài giảng trên núi khi truyền đạo Kitô. Ngày nay, Israel nổi tiếng thế giới như một quốc gia nhỏ bé nhưng lại quy tụ nhiều kỹ sư, thiên tài khoa học nhất hành tinh. Trong đó, thành phố công nghiệp Tel Aviv được ví von như “thung lũng silicon” của Tây Á. Cùng với Biển Chết, các địa danh đặc sắc ở Israel đã góp phần đưa vùng đất này trở nên cuốn hút, thôi thúc bước chân khám phá của người lữ khách. B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: VẼ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN HIỆN SỐ KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA CÁC KHU VỰC. (20 PHÚT)

1. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng nhận dạng, vẽ biểu đồ cột 2 trục tung. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại Gợi mở, học sinh làm việc cá nhân và cặp đôi 3. Phương tiện - Bảng số liệu số khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2014. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. Giáo viên cung cấp bảng số liệu mới năm 2014 cho học sinh làm việc cá nhân để đạt nội dung yêu cầu của phần 1, xác định loại biểu đồ thích hợp.

SỐ KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ TỔNG THU TỪ KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014

STT

Khu vực

Số khách du lịch quốc tế đến (nghìn lượt người)

Tổng thu từ khách du lịch (triệu USD)

1

Đông Bắc Á

136276

237965

2

Đông Nam Á

97263

108094

3

Tây Á *

52440

51566


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4

Nam Á

17495

29390

Bước 2. Giáo viên phát vấn để học sinh nhắc lại những lưu ý khi vẽ biểu đồ cột đôi - Biểu đồ có 2 trục tung: một trục tung thể hiện số khách du lịch, một trục tung thể hiện chi tiêu của khách du lịch. - Khoảng cách giữa các khu vực là bằng nhau. - Sử dụng biểu đồ cột đôi khi bảng số liệu yêu cầu thể hiện: số lượng, sản lượng, tình hình….. Với bảng số liệu có hai đơn vị và không thể hiện theo năm. Bước 3. Học sinh làm việc cá nhân hoàn thành biểu đồ trong thời gian 12 phút. Bước 4. Giáo viên cung cấp biểu đồ chuẩn, hai học sinh ngồi cạnh đổi bài cho nhau để nhận xét góp ý. HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH BÌNH QUÂN CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH ( 5 phút) 1. Mục tiêu - Rút ra được công thức và tính được bình quân chi tiêu của mỗi khách du lịch dựa trên đơn vị. - Nhận xét được ốc châu khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở các khu vực. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Nhóm 3 đến 4 học sinh. - Khai thác và nhận xét bảng số liệu. 3. Phương tiện - Bảng số liệu, biểu đồ đã vẽ hoạt động 1 - Máy tính bỏ túi. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. Giáo viên cung cấp đơn vị tính bình quân chi tiêu của mỗi khách du lịch là: USD/người Bước 2. Yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để rút ra công thức tính ( thời gian thảo luận là 1 phút) Bước 3. Mỗi thành viên trong nhóm dựa vào công thức vừa rút ra sẽ tính một khu vực và hoàn thành bảng số liệu trong thời gian 2 phút.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Bước 4. Giáo viên chọn hai nhóm bất kỳ trình bày kết quả tính được; cho học sinh so sánh nhanh về số khách du lịch và bình quân chi tiêu của mỗi khách đến các khu vực. Bước 5. Các nhóm so sánh, đối chiếu với kết quả này làm của mình và hoàn 2. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch 3. Nhận xét

- Số lượng khách du lịch và tổng thu của khu vực Đông Nam Á ít hơn Đông Bắc Á nhưng cao hơn hai khu vực còn lại. (Số liệu) - Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch đến khu vực Đông Nam Á chỉ xấp xỉ khu vực Tây Á, nhưng thua nhiều lần với khu vực Đông Bắc Á, Nam Á. (Số thành bài tập, đề xuất các giải pháp để tăng doanh thu du lịch cho Việt Nam. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA ĐÔNG NAM Á ( thời gian 7 phút) 1. Mục tiêu - Nhận xét biểu đồ đồ giá trị xuất nhập khẩu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á. - Nhắc lại được công thức tính cán cân xuất nhập khẩu và nhận xét được ốc toán cân xuất nhập khẩu của các nước trong khu vực Đông Nam Á qua các năm. 2. Phương thức - Khai thác kiến thức từ biểu đồ - Thảo luận nhóm. 3. Phương tiện - Biểu đồ giá trị xuất nhập khẩu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á ( đã cập nhật số liệu mới phần phụ lục) - Phiếu học tập 4. Tiến trình hoạt động Bước 1. giáo viên Chia lớp thành 8 nhóm và phát phiếu học tập (phần phụ lục) cho học sinh, Giáo viên sẵn kẻ sẵn bảng kết quả thảo luận của học sinh ở trên bảng Năm

Cán cân xuất nhập khẩu (+,-) Xin-ga-po

Thái Lan

1990 2000 2014 Bước 2. Học sinh làm việc trong thời gian 2 phút.

Việt Nam

Mi-an-ma


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Bước 3. Sau thời gian 2 phút giáo viên cho học sinh điền kết quả ở trên bảng ( phần giáo viên đã kẻ sẵn ở bước 1. các nhóm có cùng phiếu học tập của nhận xét điều chỉnh Nếu có sai sót. Bước 4. giáo viên chuẩn kiến thức và mở rộng về tình hình xuất nhập khẩu của các nước trong khu vực Đông Nam Á. NỘI DUNG Cán cân xuất nhập khẩu (+,-)

Năm Xin-ga-po

Thái Lan

Việt Nam

In- đô-nê-xi-a

1990

+

-

2000

+

+

-

+

2014

+

+

+

-

+

C. Hoạt động luyện tập (4 phút)

II. TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á - Có sự chênh lệch giá trị xuất, nhập khẩu lớn giữa các nước, Xingapo có giá trị xuất nhập khẩu cao nhất, Việt Nam thấp nhất trong 4 nước. - Giá trị xuất, nhập khẩu của tất cả các nước đều tăng trong giai đoạn 1990 2014. - Việt Nam và Thái Lan có xu hướng chuyển sang xuất siêu; Thái Lan xuất siêu 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Hoạt động cá nhân. 3. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cho học sinh làm các câu trắc nghiệm sau. Câu 1. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông bắc Á năm 2014 là A. 1013,3 USD. B.725,6 USD. C. 1216,7 USD. D.1745,9 USD. Câu 2. Số khách du lịch và mức chi tiêu của mỗi khách du lịch phản ánh rõ khu vực Đông Nam Á A. Không có các tài nguyên du lịch nên thu hút được ít khách du lịch. B. Có rất nhiều tài nguyên du lịch nhưng ít có dịch vụ đi kèm, doanh thu thấp. C. Chưa quảng bá được tài nguyên du lịch cho du khách biết. D. Trình độ dịch vụ và sản phẩm du lịch còn thấp. Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của du khách ở một số khu vực châu Á năm 2014?


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 A. Số lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á. B. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Đông Bắc Á. C. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Tây Á. D. Số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của du khách ở cả hai khu vực Đông Nam Á và Tây Á đều thấp hơn so với khu vực Đông Bắc Á. Cho biểu đồ: Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi từ 3 đến 6: Câu 3. Biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào sau đây? A. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á. B. Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á C. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước trong khu vự Đông Nam Á D. Giá trị xuất, nhập khẩu khu vực Đông Nam Á. Câu 4. Nước có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất khu vực là A.Xin-ga-po.

B.Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a.

D.Việt Nam.

Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po? A. Giá trị xuất, nhập khẩu đều giảm. đều tăng. C. Các năm giá trị xuất khẩu đều lớn hơn nhập khẩu. khẩu đều lớn hơn xuất khẩu.

B. Giá trị xuất, nhập khẩu D. Các năm giá trị nhập

Câu 6. Năm 2014, nước có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu là A. Xin-ga-po. B.In-đô-nê-xi-a. C. Việt Nam. D.Thái Lan. - Bước 2: GV nhận xét, tổng kết và ghi nhận điểm cộng cho các em xuất sắc. D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (3 phút) 1. Mục tiêu - Ôn tập bài cũ chuẩn bị thi HK2 - Tìm kiếm thông tin về Ôx trây li a 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: cá nhân 3. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV đưa vấn đề ✔ Ôn tập kiến thức đã học trong bài Đông Nam Á ✔ Tìm kiếm thông tin về Ôx trây li a, lí giải tại sao đây là một đất nước thuận lợi cho học sinh Việt Nam du học.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 - Bước 1: HS tiếp nhận V. RÚT KINH NGHIỆM ỆM: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… …

Nguồn: ồn: Số liệu thống kê dùng cho SGK mới. PHIẾU ẾU HỌC H TẬP SỐ 1- NHÓM 1, 5 Dựa vào ào biểu bi đồ, hoàn thành phiếu học tập sau Năm

Cán cân xuất nhập khẩu (+,-) Xin-ga-po

1990

2000


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11

2014 PHIẾU ẾU HỌC H TẬP SỐ 2- NHÓM 2, 6 Dựa vào biểu đồ, hoàn àn thành phi phiếu học tập sau Năm

Cán cân xuất nhập khẩu (+,-) Thái Lan

1990 2000

2014

PHIẾU ẾU HỌC H TẬP SỐ 3- NHÓM 3, 7 Dựa vào biểu đồ, hoàn àn thành phi phiếu học tập sau Năm

Cán cân xuất nhập khẩu (+,-) Việt Nam

1990

2000

2014

PHIẾU ẾU HỌC H TẬP SỐ 4 - NHÓM 4, 8


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 Dựa vào biểu đồ, hoàn àn thành phi phiếu học tập sau Năm

Cán cân xuất nhập khẩu (+,-) In- đô-nê-xi-a

1990

2000

2014


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 Tuần ……… - Ngày soạn: ……………………… PPCT: Tiết ……………………

Bài 12. Ô-XTRÂY-LI-A Tiết 1. KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Ô-xtrây-li-a. - Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế. - Chứng minh được sự phát triển năng động của nền kinh tế; trình độ phát triển kinh tế cao, chú ý phát triển và bảo vệ môi trường. - Kể tên các địa danh nổi bật: Hoang mạc Vic-to-ri-a, thủ đô Can-be-ra, các thành phố Xit-ni, Men-bơn, nhà hát opera Con sò, cầu cảng Sydney, hồ nước màu hồng Hillier,… 2. Kĩ năng - Phân tích các bản đồ, sơ đồ, tư liệu về tự nhiên, dân cư, kinh tế của Ô-xtrây-li-a. - Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên, dân cư và kinh tế. 3. Thái độ - Nhận thức được tiềm lực kinh tế của nước bạn -> hình thành quan điểm cá nhân, học tập tích cực để phát triển nền kinh tế tri thức cho đất nước. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của các nước + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ: Tự nhiên, kinh tế Ô-xtrây-li-a. - Tranh ảnh về thiên nhiên, kinh tế – xã hội của Ô-xtrây-li-a. - Tập bản đồ thế giới và các châu lục. - Infographic nội dung bài học (có thể in A0 hoặc A1).


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Phiếu học tập.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 2. Chuẩn bị của học sinh - Dụng cụ học tập cần thiết, giấy A1, bút lông. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Các đặc - Phân tích được đặc - Phân tích các bản - Xác lập mối quan điểm tự điểm dân cư và ảnh đồ, sơ đồ, tư liệu hệ giữa tự nhiên, dân nhiên, dân hưởng của chúng tới về tự nhiên, dân cư và kinh tế Ôcư – xã hội phát triển kinh tế. cư, kinh tế của Ô- xtrây-li-a. và kinh tế - Chứng minh được sự xtrây-li-a. - Hình thành quan của Ô- phát triển năng động điểm cá nhân, học tập xtrây-li-a của nền kinh tế ; trình tích cực để phát triển độ phát triển kinh tế nền kinh tế tri thức cao, chú ý phát triển và cho đất nước. bảo vệ môi trường. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (12 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của HS. - Kiểm tra, cung cấp kiến thức nền về Ô-xtrây-li-a một cách trực quan cho HS. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương tiện trực quan: video. - Hoạt động theo nhóm 4. 3. Phương tiện https://www.youtube.com/watch?v=8cgB_Yfh_Kw


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cho HS xem đoạn video, yêu cầu các em khi xem cần lưu ý tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau (PHT): ⮚ 10 điều thú vị và đặc biệt của nước Úc. ⮚ Diện tích nước Úc đứng thứ mấy thế giới? ⮚ Mật độ dân số trung bình của Úc ⮚ Loài vật nuôi có số lượng lớn ở Úc ⮚ Người dân Úc sử dụng bao nhiêu ngôn ngữ trong giao tiếp ⮚ Số bãi biển ở Úc ⮚ Trò chơi được yêu thích ở Úc ⮚ Tỉ lệ béo phì trong dân số ⮚ Đặc điểm giáo dục - Bước 2: Các nhóm HS vừa xem clip, vừa theo dõi trả lời câu hỏi. - Bước 3: kết thúc video, GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm trình bày, sau đó đưa thông tin phản hồi để HS đối chiếu, chấm điểm chéo, tích điểm hoạt động. GV giảng giải nhanh cho các thông tin � dẫn dắt vào bài. B. Hình thành kiến thức mới Do bài học chỉ yêu cầu GV hướng dẫn nội dung để làm báo cáo vào tiết sau nên GV chỉ cần cho HS ghi lại các nội dung cần thiết, không cần ghi chép hết bài. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về đặc điểm TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI ; KINH TẾ Ô-XTRÂY-LI-A. (25 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội Ô-xtrây-li-a. - Mô tả các điểm nổi bật trong nền kinh tế và đánh giá được tình hình triển kinh tế Ô-xtrây-li-a theo cơ cấu từng nhóm ngành. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật mindmap. - Hoạt động nhóm 3. Phương tiện - Giấy A1, bút lông nhiều màu. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ, chia lớp thành 8 nhóm, cho các nhóm bốc thăm nội dung hoạt động với 2 nhiệm vụ: ● Dựa vào kiến thức SGK, tóm lược các đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Ô-xtrây-li-a bằng mindmap lên giấy A1.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 ● Dựa vào kiến thức SGK, tóm lược các đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a bằng mindmap lên giấy A1. Mỗi nội dung được thực hiện bởi 4 nhóm. - Bước 2: GV gợi ý, hướng dẫn HS làm việc, HS thực hiện nhiệm vụ trong vòng 8 phút. - Bước 3: GV chọn 2 nhóm ở 2 nhiệm vụ có sản phẩm hoàn thiện nội dung nhất treo bảng, chỉ định 1 thành viên của 2 nhóm báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung kiến thức nếu cần. - Bước 4: Các nhóm chuyển sản phẩm cho nhóm cùng nhiệm vụ bên cạnh để nhận xét, chấm điểm. - Bước 5: GV củng cố, giảng giải, tổng hợp kiến thức bằng thông tin phản hồi từ INFOGRAPHIC, có thể đặt các câu hỏi ngắn cho HS trả lời nhanh. GV hướng dẫn HS ghi lại các ý chính theo tiêu đề, không cần ghi nội dung chi tiết.

NỘI DUNG I- Tự nhiên, dân cư và xã hội: 1. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên - Vị trí: chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua giữa lục địa - Diện tích lớn thứ 6 thế giới. - Đặc điểm tự nhiên: + Địa hình: Từ Tây sang Đông chia 3 khu vực. + Khí hậu: Phân hóa mạnh, phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc. + Cảnh quan: đa dạng, nhiều động vật độc đáo. + Giàu khoáng sản: than sắt, kim cương, … + Biển rộng với nhiều tài nguyên. - Chính phủ rất quan tâm bảo vệ môi trường: 11 khu di sản thế giới, 500 công viên quốc gia. -Thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú là thuận lợi phát triển nền kinh tế đa ngành. - Khó khăn: diện tích hoang mạc rộng lớn, khô hạn. 2. Dân cư và xã hội - Đa dạng về dân tộc, văn hóa, tôn giáo. - Dân cư phân bố không đều, tập trung đông đúc ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. - Tỉ lệ dân thành thị cao (85%). - Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Nguồn nhân lực có chất lượng cao là quốc gia tiên tiến về KHKT. II- Kinh tế 1. Khái quát - Nước có nền kinh tế phát triển gần đây có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định. - Kinh tế tri thức chiếm 50% GDP 2. Dịch vụ: - Chiếm 71% GDP (2004) - GTVT: Phát triển mạnh, nhất là hàng không. - Ngoại thương phát triển mạnh. + Xuất khẩu: Khoáng sản, máy móc, lương thực, thực phẩm. + Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị vận tải, nguyên liệu, … - Du lịch: Phát triển mạnh do có nhiều điều kiện về tự nhiên, văn hóa, cơ sở hạ tầng. - Dịch vụ y tế, giáo dục rất phát triển. 3. Công nghiệp - Trình độ cao - Các ngành phát triển mạnh: Khai thác khoáng sản, công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời, công nghiệp hàng không, chế biến thực phẩm. - Các trung tâm CN tập trung ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. - Các trung tâm công nghiệp lớn: Xít-ni, Men-bơ, A-đê-lai. 4. Nông nghiệp - nền nông nghiệp hiện đại, trình độ kĩ thuật cao, chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp. - Chỉ chiếm 5,6% lực lượng lao động, nhưng chiếm 25% giá trị xuất khẩu. - Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mì, len, sữa và thịt bò. - Phân bố: + Chăn nuôi gia súc lớn và cừu ở các đồng cỏ nội địa phía Đông. + Lúa mì: Vùng đồng bằng ven biển phía Đông Nam, Tây Nam.

C. Hoạt động luyện tập (6 phút)

1. Mục tiêu - Củng cố kiến thức, ghi nhớ bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Trò chơi “Mảnh ghép kiến thức”


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 3. Phương tiện - GV cắt hình trên ra thành các mảnh tam giác rời, làm thành 8 bộ cho 8 nhóm chơi.

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV phổ biến luật chơi, HS hoạt động theo nhóm cũ: ⮚ Trong vòng 2 phút, HS sắp xếp các mảnh ghép lại thành hình dạng như hình mẫu bằng cách ráp các cạnh lại theo câu hỏi ⬄ câu trả lời. - Bước 2: các nhóm ghép hình trong vòng 3 phút, nhóm nào ráp xong nhanh nhất được cộng thêm điểm. - Bước 3: GV tổng hợp, chấm điểm cho các nhóm. D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (2 phút)

1. Mục tiêu - Chuẩn bị tư liệu, định hướng nội dung cho bài học tiếp theo. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học -Tự học 3. Phương tiện - Thông tin từ internet 4. Tiến trình hoạt động - GV hướng dẫn HS về nhà lên mạng tìm các thông tin cụ thể về dân số và các vấn đề liên quan đến đặc điểm, chất lượng dân cư Ô-xtrây-li-a để làm tư liệu cho tiết học sau.

Bài 12. Ô-XTRÂY-LI-A Tiết 2. THỰC HÀNH


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ Ở Ô-XTRÂY-LI-A I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày các đặc điểm nổi bật về dân số, dân cư Ô-xtrây-li-a.. - Đánh giá trình độ phát triển xã hội của Ô-xtrây-li-a. 2. Kĩ năng - Phân tích các bản đồ, sơ đồ, tư liệu về dân cư – xã hội của Ô-xtrây-li-a. - Tổng hợp các vấn đề và viết báo cáo, trình bày báo cáo. 3. Thái độ - Nhận thức được tiềm lực kinh tế của nước bạn � hình thành quan điểm cá nhân, học tập tích cực để phát triển nền kinh tế tri thức cho đất nước. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của các nước + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu về dân cư Ô-xtrây-li-a - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh - Các thông tin cụ thể về dân số và các vấn đề liên quan đến đặc điểm, chất lượng dân cư Ô-xtrây-li-a.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Các đặc - Phân tích được đặc - Phân tích các - Xác lập mối quan hệ điểm gia điểm dân cư và ảnh bản đồ, sơ đồ, tư giữa tự nhiên, dân cư và tăng dân số, hưởng của chúng tới liệu về dân cư, kinh tế Ô-xtrây-li-a. chất lượng phát triển kinh tế. lao động của Ô- - Hình thành quan điểm dân cư – xã - Giải thích được sự xtrây-li-a. cá nhân, học tập tích cực hội của Ô- phân bố dân cư và cơ để phát triển nền kinh tế xtrây-li-a cấu lao động phân theo tri thức cho đất nước. khu vực kinh tế của Ôxtrây-li-a. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát (10 phút) 1. Mục tiêu - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực thống kê và ghi nhớ của HS. - Kiểm tra, cung cấp kiến thức về dân cư Ô-xtrây-li-a một cách trực quan cho HS.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương tiện trực quan: video. - Cá nhân 3. Phương tiện - Video https://tinyurl.com/yyf3uaxa

4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cho HS xem đoạn video, sau khi xem xong, kết hợp với bài học cũ, GV chỉ định một vài HS trình bày lại đặc điểm dân cư và xã hội của Ôx- trây-li-a đã được học trong tiết trước để lấy điểm. - Bước 2: Các nhóm HS vừa xem clip, thực hiện yêu cầu của GV. - Bước 3: GV tổng hợp lại thông tin, kiểm tra tư liệu HS đã chuẩn bị ở nhà, tuyên dương và nhắc nhỏ nếu có -> dẫn dắt vào bài. B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích các đặc điểm DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Ô-XTRÂY-LI-A ( 20 phút) 1. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, xử lí thông tin, tổng hợp viết báo cáo ngắn. - Rèn luyện kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Tự học, tự nghiên cứu - Hoạt động nhóm/lớp - Kỹ thuật: trạm - mảnh ghép. 3. Phương tiện


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP ỚP 11 - Tư liệu, thông tin HS tự sưu ưu tầm. t - Các bảng số liệu, u, thông tin, bản bả đồ SGK. - Giấy A1, bút lông. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm nhi vụ cho từng ừng nhóm. Hình H thành 5 nhóm chuyên gia. Nhi Nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận, n, phân tích, đánh giá các đặc điểm theo nhiệm vụ tương ương ứng vào giấy A1 (có thể vẽ mindmap ho hoặc phương pháp nào tùy tính sáng tạo): ● Nhóm 1: phân tích quá trình gia ttăng dân số. ● Nhóm 2: phân tích chất ất llượng dân cư. ● Nhóm 3: phân tích, giải ải thích đặc điểm phân bố dân cư. ● Nhóm 4: phân tích cơ ơ ccấu thành phần dân cư, tôn giáo. ● Nhóm 5: phân tích, nhậận xét cơ cấu lao động phân theo khu vực ực kinh ttế. ● Tiêu chí đánh giá 1 điểm 2 điểm 3 điểm Tiêu chí Nội dung chính xác, thể hiện đầy đủ, trọn vẹn kiến thức bài học Sản phẩm có cấu trúc, bố cục khoa học, rõ ràng. Có hình vẽ, icon trực quan Thuyết trình lưu loát, hấp dẫn, chuyên nghiệp Đảm bảo đúng giờ - Bước 2: Các nhóm hoàn thành ssản phẩm trong 7 phút. - Bước 3: HS chia lại thành ành 5 nhóm m mới theo phương thức mảnh nh ghép, các thành th viên trong từng nhóm sẽ đánh ssố và di chuyển vào nhóm mớii theo số của c mình, các vị trí cố định ban đầu củaa nhóm chuyên chuy gia được tính là 1 trạm.

- Bước 4: HS thuyết trình ình theo tr trạm, mỗi trạm 2 phút, đồng thời đánh giá ssản phẩm của nhóm chuyên ên gia. Sau 2 phút, các nhóm di chuy chuyển sản phẩm m nhóm chuy chuyên gia


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 theo vòng tròn cho đến khi tất cả các nhóm mảnh ghép đều được chia sẻ thông tin từ 4 nhóm chuyên gia còn lại. thành viên các nhóm mảnh ghép lắng nghe, ghi nhớ thông tin của chuyên gia nhóm -> nhận xét bài tại trạm mới đến. - Bước 5: Các nhóm quay về vị trí ban chuyên gia ban đầu, tự chấm điểm sản phẩm của nhóm dựa theo đánh giá của các thành viên mảnh ghép. 1 điểm 2 điểm 3 điểm Tiêu chí Nội dung chính xác, thể hiện đầy đủ, trọn vẹn kiến thức bài học Sản phẩm có cấu trúc, bố cục khoa học, rõ ràng. Có hình vẽ, icon trực quan Thuyết trình lưu loát, hấp dẫn, chuyên nghiệp Đảm bảo đúng giờ

HOẠT ĐỘNG 2: VIẾT BÁO CÁO ( 10 PHÚT) 1. Mục tiêu - Thực hành viết báo cáo ngắn. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Viết báo cáo cá nhân. 3. Phương tiện - Tư liệu, thông tin HS tự sưu tầm. - Kiến thức tổng hợp từ hoạt động 1. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV nêu yêu cầu bài báo cáo về nội dung, hình thức, giới hạn câu chữ,… - Bước 2: + HS tự viết báo cáo cá nhân về đặc điểm dân cư Ôx trây-li-a. + Thời gian thực hiện: 10 phút - Bước 3: HS nộp sản phẩm cho GV. C. Hoạt động luyện tập (7 phút)

1. Mục tiêu - Củng cố kiến thức, đánh giá các hoạt động. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 - Nhận xét sản phẩm cá nhân, đánh giá bài báo cáo. 3. Phương tiện: Báo cáo của HS. 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: GV tổng hợp kiến thức, chấm điểm 1 vài bài, nhận xét mẫu cho HS. Gợi ý nội dung báo cáo. 1. Số dân và quá trình phát triển dân số. a. Số dân: 24, 6 triệu người (2018). b. Quá trình phát triển dân số. - Gia tăng dân số chủ yếu dựa vào nhập cư. - Thành phần dân nhập cư: + Trước 1973: người da trắng là chủ yếu. + Sau 1973: thêm người châu Á (Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á. + Gần đây: 40% dân nhập cư là người châu Á. 2. Sự phân bố dân cư - Phân bố theo không gian lãnh thổ: rất không đều. + Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng ven biển phía Đông, Đông Nam, Tây Nam. + Đại bộ phận lãnh thổ có dân cư thưa thớt. - Có sự khác nhau về địa bàn cư trú của người bản địa và dân nhập cư. + Phía Đông, Đông Nam, Tây Nam là nơi tập trung của dân nhập cư. - Về cơ cấu chủng tộc và tôn giáo: + Chủng tộc chủ yếu là người da trắng gốc Âu (chiếm 95%) người bản địa chỉ chiếm 1%. + Tôn giáo đa dạng, nhưng chủ yếu là theo đạo Thiên Chúa (26%) giáo phái Anh (26%), Cơ Đốc giáo (24%), ngoài ra còn Hồi giáo, Do Thái, Phật giáo. - Phân bố lao động theo các khu vực kinh tế. + Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ lệ cao nhất: khoảng 70%. + Khu vực II chiếm vị trí thứ 2. + Khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) chiếm tỉ lệ thấp nhất: khoảng 3%. =>Tỉ trọng lao động trong các khu vực đang có sự thay đổi: tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực I và II. 3. Chất lượng dân cư - Trình độ học vấn cao, tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp trung học đứng hàng đầu thế giới. - Các chuyên gia công nghệ thông tin và tài chính có chất lượng cao. - Là 1 trong 10 nước hàng đầu thế giới về lao động kĩ thuật cao. - Nhiều nhà khoa học.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11 =>Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội của Ô-xtrây-li-a. - Bước 2: Học sinh trả lời nhanh các câu hỏi của giáo viên: 1. So sánh đặc điểm diện tích, dân số của quốc gia này với Việt Nam, nhận xét. 2.Vì sao trình độ dân trí của Úc rất cao? D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (2 phút)

1. Mục tiêu - Chuẩn bị tư liệu, định hướng nội dung cho bài học tiếp theo. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Tự học 3. Phương tiện - Kiến thức HK2. 4. Tiến trình hoạt động - GV hướng dẫn HS về nhà ôn tập lại các bài học trong học kì 2, chuẩn bị các câu hỏi cho tiết ôn tập cuối học kỳ. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………...

HẾT


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.