https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày soạn: 18/08/2018
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TR ẦN
-Năng lực tính toán
N
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II. TRỌNG TÂM: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt) *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học b. Triển khai bài
Đ
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Tiết thứ 1,2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn chất, hợp chất, nguyên tử ... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học * Phát triển các năng lực -Năng lực hoạt động nhóm
NỘI DUNG KIẾN THỨC
D
IỄ N
Hoạt động 1: I.Một số khái niệm cơ bản Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản Trò chơi ô chữ Y/C:Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì? 6
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
Hoạt động 2: Hoá trị Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị và lập công thức hoá học II. Hoá trị GV: Nhắc lại ĐN hoá trị -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết - Hoá trị của H, O là bao nhiêu? của ntử ntố này với ntử của ntố khác. -Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị). a b -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên GV: Lấy Vd với công thức hoá học Ax By thì tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby quy tắc hoá trị được viết như thế nào? a*x = b*y a 2 Vd: Al O ta có 2*a = 3*2 → a = 3 2 3 HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
-H
Ó
Ô chìa khóa: phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác)
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H Â T P H Â N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
H2S; NO2 Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp 7
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
chất -Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung - Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ
Na2O
+ H2O
2Al(OH)3t
hủy)
→ 2Fe + 3H2O( P/ư oxi 2NaOH( P/ư hóa hợp)
Al2O3 + 3H2O( P/ư phân
10 00
B
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
hóa)
TR ẦN
Al(OH)3t Al2O3 + H2O Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích
A
4. Củng cố: - Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I t - Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O o
-H
Ó
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Fe2O3 + 3H2
NaOH
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+ H2O
thế)
+ H2O
CaCl2 + H2O ( P/ư
G
Fe
N
Fe2O3 + H2 Na2O
CaO + 2HCl →
CaCl2 + H2O
H Ư
CaO + HCl
Đ ẠO
TP
.Q
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên IV. Cân bằng phản ứng hoá học Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng: thuộc loại phản ứng nào?
-L
Ý
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
TO
ÁN
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .... .......................................................................................................................................................... ...
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp Tên hợp Ghép Loại chất chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl d. NaCl ; BaSO4 4. oxit axit 5. oxit bazơ e. Na2O; CaO
Ngày soạn: 18/08/2018 Tiết thứ 2:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp) 8
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
dA = B
MA M ; dA = A kk 29 MB
n=
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Kiến thức cũ có liên quan - Khái niệm về mol, công thức tính - Nồng độ dung dịch I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II. TRỌNG TÂM: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm về mol Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính V. Khái niệm về mol : -Gv phát vấn hs về mol, công thức tính, 1/ Định nghĩa : cho ví dụ Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt - Gv thông tin cho hs công thức tính số mol ở điều kiện thường nguyên tử Na. - Hs làm việc cá nhân: Tính số mol của 2/ Một số công thức tính mol : 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí m * Với các chất : n = oxi (đktc) M - Hs lên bảng trình bày * Với chất khí : Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm) khối chấtkhí:Công thức: V
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
22, 4
o
- Chất khí ở t C, p (atm) Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng VI. Định luật bảo toàn khối lượng Gv cho phản ứng tổng Khi có pứ: A +B→ C+D quát, yêu cầu hs viết Áp dụng ĐLBTKL ta có: biểu thức cho mA + m B = mC + mD ⇔ ∑msp = ∑mtham gia ĐLBTKL Vd:cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Giải Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5g 7,1g xg 0,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
TR ẦN
CM =
10.C%.D lưu ý : V (ml) ; D (g/ml) M
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
4. Củng cố: Bài tập1)Tính số mol các chất sau: a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4 b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc) c) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm). Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. 5. Dặn dò: - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) b. Tính khối lượng axit cần dùng c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử Rút kinh nghiệm:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- Gv kết luận
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
3/ Công thức liên hệ : mdd = V.D (= mdmôi +mct)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
Vdd
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Hs làm việc theo nhóm, đại diện hs lên bảng, nhóm khác bổ sung Gv nhận xét, giải thích Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm - Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ VII. Nồng độ dung dịch : %, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra công 1/ Nồng độ phần trăm(C%). thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về m C% = ct 100% ct tính mdd) m dd - Hs làm việc theo nhóm 2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) - Gv giải thích, kết luận n CM hay[] = ct Vdd : thể tích dung dịch(lit)
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày soạn: 24/08/2018 CHỦ ĐỀ I: NGUYÊN TỬ Tiết thứ 1: Bài 1:THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
Ơ H
H Ư
-Năng lực thực hành hóa học
TR ẦN
-Năng lực tính toán
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơpho khám phá ra hạt nhân nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Electron (e): -Gv:Electron do ai tìm ra và được • Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson tìm ra năm nào? (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm -Hs trả lời những hạt nhỏ gọi là electron(e). -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí • Khối lượng và điện tích của e: nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu + me = 9,1094.10-31kg. hs nhận xét đặc tính của tia âm cực + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là - Gv yêu cầu hs cho biết khối – e0).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được : − Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. − Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. − Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2.Kĩ năng: − So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. − So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. * Phát triển các năng lực -Năng lực hoạt động nhóm
N
- Dấu điên tích electron, proton
11
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H
Ơ
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia α bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé. -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử. -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé). 3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: a) Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử: -27 pmp = 1,6726. 10 -19kg. qp = +1,602. 10 Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương) b) Sự tìm ra nơtron: Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử: mnn ≃ mp . qn = 0. c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron. ∑ p= ∑e
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
- Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ? - Gv kết luận Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Kích thước nguyên tử: - Gv thông tin • Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng: + 1nm(nanomet)= 10- 9 m 1 nm = 10A -Nguyên tử H có bán kính khoảng + 1A0 (angstrom)= 10-10 m 0,053nm Đường kính khoảng • Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên 10−1 nm = 10.000 lần). thước hạt nhân ( tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10 10−5 nm 5 nm Em hãy xem đường kính • de,p ≈ 10-8nm. nguyên tố và hạt nhân chênh lệch 2. Khối lượng nguyên tử: nhau như thế nào? - Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta - Hs tính toán, trả lời dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
N
H Ư
TR ẦN
10 00
- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n - Hs kết luận
B
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? - Gv thông tin về khối lượng, điện tích Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
lượng, điện tích của electron Gv kết luận - Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai? - Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử. - Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử - Gv kết luận
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10). - m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)
N Ơ H N Y U .Q
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Tổ trưởng kí duyệt
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .... .......................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................... ... Ngày ……tháng …......năm
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
4. Củng cố: • Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa. • 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT 5. Dặn dò: • 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT. • Làm câu hỏi trắc nghiệm. • Chuẩn bị bài 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử - Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8
13
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày soạn: 24/08/2018 Tiết thứ 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)
N
Kiến thức cũ có liên quan
Y
N
H
Ơ
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử - Đồng vị
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM: − Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học − Cách tính số p, e, n III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-Năng lực tính toán
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-Năng lực thực hành hóa học
10 00
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
B
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được : − Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. − Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. − Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. 2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại * Phát triển các năng lực -Năng lực hoạt động nhóm
14
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
4. Củng cố: • Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học? • Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT. 5. Dặn dò: • Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử • Làm câu hỏi trắc nghiệm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
X
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1.Điện tích hạt nhân: - Gv: Điện tích hạt nhân nguyên -Hạt nhân có Z proton ⇒ điện tích hạt nhân là +Z. tử được xác định dựa vào đâu? -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron . - Hs trả lời ⇒ nguyên tử trung hòa về điện . - Gv: Số khối A được xác định 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N) như thế nào? • A= Z + N - Hs trả lời • Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc - Gv lấy vd cho hs tính số khối trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử. BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A? Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: - Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng 1. Định nghĩa: ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng nào có thể nhắc lại định nghĩa? điện tích hạt nhân . - Hs trả lời Gv kết luận 2. Số hiệu nguyên tử (Z): - Gv thông tin Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. - Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số 3. Kí hiệu nguyên tử: khối, số hiệu nguyên tử : Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí 23 63 39 56 hiệu như sau: 11 Na; 29 Cu ; 19 K ; 26 Fe A Số khối - Hs vận dụng tính số n của các nguyên Kí hiệu nguyên tử tố trên Z Số hiệu
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
Đ
ÀN
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .... .......................................................................................................................................................... ... Ngày ……tháng …......năm Tổ trưởng kí duyệt
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày soạn:
31/08/2018
Ơ
H Ư
-Năng lực thực hành hóa học
TR ẦN
-Năng lực tính toán
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh II. TRỌNG TÂM: Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 1123 Na; 2963Cu; 1939 K ; 2656 Fe - Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao? b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1:Đồng vị Mục tiêu: Củng cố về đồng vị - Gv lấy vd các đồng vị của III/ ĐỒNG VỊ: H Những nguyên tử như thế Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng nào được gọi là đồng vị của một khác về số nơtron nên số khối khác nhau. nguyên tố ? Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị : - Hs trả lời Proti 11 H Đơteri 12 H Triti 13 H
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Kiến thức cũ có liên quan Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử - Đồng vị I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. * Phát triển các năng lực -Năng lực hoạt động nhóm
N
Tiết thứ 3: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 2)
16
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
Hoạt động 3:Vận dụng Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình - Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý BT1: Clo có 2 đồng vị: 1735Cl (chiếm 75,77%) tưởng giải bài toán và 1737Cl (chiếm 24,23%) - Một hs lên bảng -Hãy tìm A Cl =? Giải:
H Ư
TR ẦN
10 00
B -L
Ý
-H
Ó
A
- Gv cho hs ghi đề - Hs thảo luận tìm cách giải - Đại diện một nhóm lên bảng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá
75,77 * 35 + 24,23 * 37 = 35,5 100 BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 2965Cu ? A
Cl=
-Gọi%
Cu là x thì % Cu là 100-x 65 x + 63(100 − x ) =63,54 100 =>x = 27% =% 2965Cu 65 29
63 29
% 2963Cu = 100-27 = 73%
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
4. Củng cố: - Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình - Cấu tạo nguyên tử ? - Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK - Đọc phần tư liệu Trang 14- 15 - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước *Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ (1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB (2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử (3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học Rút kinh nghiệm:
Cu ?
63 29
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị. X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
A1 x1 + A2 x2 + ... + An xn 100
Đ ẠO
A=
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
- Gv kết luận Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình Mục tiêu:Biết cách tính nguyên tử khối trung bình IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG - Đơn vị khối lượng BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: nguyên tử được tính như 1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử): Cho thế nào? Kí hiệu? biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị - Hs trả lời khối lượng nguyên tử. - Gv thông tin Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối. 2. Nguyên tử khối trung bình A : - Gv thông tin và đưa ra Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối biểu thức tính trung bình:
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ
N
........................................................................................................................................................ Ngày ……tháng …......năm Tổ trưởng kí duyệt
Y
N
H
Ngày soạn: 31/08/2018
A
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học -Năng lực tính toán
-H
Ó
-Năng lực thực hành hóa học
TO
ÁN
-L
Ý
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước *Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Làm bài tập 8/14 SGK - Kiểm tra vở một số hs 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân - Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử * Phát triển các năng lực -Năng lực hoạt động nhóm
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Tiết thứ 4: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan - Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt - Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
18
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ... Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? Hs: Thảo luận trả lời 1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và Câu 1: A bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối 3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5 Câu2: Có các đồng vị sau: 11H ; 12 H ; 13 H ; 1735Cl ; 1737Cl . Hỏi có thể tạo ra Câu 2: C bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau? A. 8 B. 12 C. 6 D. 9 Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng ? Câu 3: a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử a) Đúng b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron b) Sai c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử c) Đúng d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton d) Đúng e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron e) Sai f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và f) Sai nơtron là 1:1 Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2, 3/trang 13 SGK. Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị... Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng, Câu 1: nhóm khác nhận xét Gv đánh giá, giải a) thích KHN Số p Số n Số e Số khối Câu 1: Có các loại nguyên tử sau: T 35 37 35 17 18 17 35 • 17 Cl ; 17 Cl 17 Cl 12 13 14 37 17 20 17 37 • 6 C; 6 C; 6 C 17 Cl 12 a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và 6 6 6 12 6C số khối của mỗi loại nguyên tử trên? 13 6 7 6 13 6C b/ Định nghĩa đồng vị? 14 6 8 6 14 6C Câu 2: Cho các nguyên tử: 10 64 84 11 109 63 40 39 106 b) Hs tự giải 5 A; 29 B; 36 C ; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E ; 19 L; 47 J . Câu 2: a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có và J? Giải thích? cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối b) ZA X A được kí hiệu như thế nào? Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.
Câu 3: 4hs lên bảng
4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập 5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử” 19
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .... .......................................................................................................................................................... ... ..........................................................................................................................................................
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
-H
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ý
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-L
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
ÁN
-Năng lực thực hành hóa học
TO
-Năng lực tính toán 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹđạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. 2.Kĩ năng: Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. * Phát triển các năng lực -Năng lực hoạt động nhóm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Tiết thứ 5,6 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan Thành phần cấu tạo nguyên tử - Đặc điểm electron
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
01/09/2018
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ngày soạn:
Y
N
.Ngày ……tháng …...năm Tổ trưởng kí duyệt
20
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
H
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào? - Hs trả lời Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem. b) Triển khai bài
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ: - Gv thông tin và trình chiếu mô hình 1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, nguyên tử của Bo hs quan sát A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt - Theo quan niệm hiện đại thì các nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục electron chuyển động như thế nào? hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh). - Hs trả lời 2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động - Gv trình chiếu mô hình nguyên tử rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ hiện đại cho hs quan sát đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan. Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ tự mức năng lượng của các lớp electron Các electron chuyển động không theo II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP quỹ đạo nhất định nhưng không phải ELECTRON: hỗn loạn mà vẫn tuân theo quy luật 1. Lớp electron: nhất định - Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau. - Gv thông tin về lớp và phân lớp - Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron: Mức năng lượng 1 2 3 4 5 6 n Tên lớp K L M N O P 2.Phân lớp electron: - Mỗi lớp chia thành các phân lớp Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f. Lớp thứ n có n phân lớp ( với n ≤ 4).
Hoạt động 3: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, LỚP: 21
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
7s2 7p6 10 7d 14 7f
32e
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
7(Q)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S. 5. Dặn dò: • Sách GK:trang 22. • Sách BT: Câu 1.32 1.35/trang 8 và 9 • Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử” Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Gv cho hs biết sô electron tối đa trong lớp thứ n (n ≤ 4) là 2n2 1(K) 2(L) 3(M) 4(N) 5(O) 6(P) - Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e Lớp thứ n 2 2 2 2 2 Phân bố e trên các 1s 2s 3s 4s 5s 6s2 trên các phân lớp và số e tối đa trên 6 6 6 6 phân lớp 2p 3p 4p 5p 6p6 10 10 10 10 một lớp 3d 4d 5d 6d 14 14 14 4f 5f 6f - Gv trình chiếu khung trống, hs lần lượt phát biểu sự phân bố e Trình chiếu mô hình nguyên tử một số Số e tối đa/ lớp: 2e 8e 18e 32e 32e 32e 2n2e nguyên tố Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong nguyên tử Hs thảo luận làm bài tập Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử 147 N, 24 12 Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Mg. Nhóm khác nhận xét Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 40 18 Ar. Giáo viên đánh giá, diễn giải a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử. b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.
Ơ
- Gv thông tin về sô electron tối đa trong một phân lớp
1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp: Phân lớp s p d f Số electron tối đa 2 6 10 14 trên 1 phân lớp Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. 2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n2e (n ≤ 4)
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
Đ
ÀN
Ngày ……tháng …......năm Tổ trưởng kí duyệt
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
TO
ÁN
-L
Ý
-H
II. TRỌNG TÂM: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử. - Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu. *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
-Năng lực tính toán
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-Năng lực thực hành hóa học
10 00
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
B
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Tiết thứ 7: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan Kí hiệu nguyên tử - Lớp, phân lớp, số electron tối đa I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tốđầu tiên. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. 2.Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. * Phát triển các năng lực -Năng lực hoạt động nhóm
N
Ngày soạn: 3/09/2018
D
8
O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar
3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu hình e của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử 23
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 hay [ Ar ] 3d10
4s 4p
A
Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố : + H, He, Ca: là nguyên tố svì e cuối cùng điền vào phân lớp s . + O, Ar, Br: là nguyên tố p vì e cuối cùng điền vào phân lớp p. + Ngoài ra còn có nguyên tố d, nguyên tố f. - Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 20 2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu ( nguyên tố đầu trong SGK xem sách GK) Hoạt động 3 : Đặc điểm electron lớp ngoài cùng Mục tiêu: Biết xác định tính chất hoá học cơ bản nguyên tố hoá học dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGOÀI CÙNG: Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp e ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e - Gv: Dựa vào ví dụ trên cho Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái biết lớp e ngoài cùng có tối đa bão hòabền với 8 e ở lớp ngoài cùng( trừ He, 2e ngoài bao nhiêu e? cùng). - Hs trả lời Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố: + Nếu tổng số e ngoài cùng < 4 (1,2,3e) => Nguyên tử
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
- Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, f - Hs xác định nguyên tố s, p, d, f cho các vd trên
-
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
35Br: 1s 2 5
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Mục tiêu: Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử - Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG nào có mức năng lượng thấp nhất? TRONG NGUYÊN TỬ: Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ - Hs trả lời mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao - Gv thông tin về về thứ tự mức năng lượng các phân lớp theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p - Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng 6s,… lượng dẫn đến năng lượng phân lớp 4s Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức nhỏ hơn 3d năng lượng nên mức năng lượng của 4s thấp hơn - Cho hs xem sơ đồ phân bố mức năng 3d. lượng của các lớp và phân lớp Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử Mục tiêu: Biết và hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử, biết xác định họ của nguyên tố dựa vào cấu hình electron II. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA - Gv: Sự biểu diễn electron phân bố trên NGUYÊNTỬ: các phân lớp, lớp theo thứ tự từ trong ra 1. Cấu hình e của nguyên tử: Cấu hình electron: Biểu diễn sự phân bố e ngoài gọi là cấu hình e nguyên tử GV yêu cầu hs cho biết quy ước và các bước trên các lớp và phân lớp Ví dụ: Cấu hình e của các nguyên tử: viết cấu hình electron 1 - Gv viết cấu hình e của H, He, O 1H: 1s 2 - Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br 2He: 1s 2 2 4 - Gv nhận xét và viết cấu hình gọn theo hay [ He] 2s2 2p4 8O: 1s 2s 2p nguyên tố khí hiếm có câu hình gần 2 2 6 2 6 18 Ar : 1s 2s 2p 3s 3p giống 2 2 6 2 6 2 2 20Ca: 1s 2s 2p 3s 3p 4s hay [ Ar ] 4s
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
24
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Nếu tổng số e ngoài cùng > 4 (5,6,7e) ⇒ Nguyên tử NHẬN e ⇒ là phi kim. + Nếu tổng số e ngoài cùng = 4 ⇒ Nguyên tử có thể là kim loại hoặc phi kim. + Nếu tổng số e ngoài cùng = 8 ( trừ He , 2e ngoài cùng) ⇒ Nguyên tử bền về mặt hóa học ⇒ là khí hiếm. Vậy: khi biết cấu hình e của nguyên tử có thể dự đoán được các loại nguyên tố.
Y
N
H
Ơ
- Gv thông tin về đặc điểm lớp e ngoài cùng, yêu cầu hs vận dụng cho các ví dụ trên
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019 CHO e ⇒ là kim loại.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
TO
ÁN
-L
Ý
Tổ trưởng kí duyệt
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Hoạt động 4 : Củng cố Bài 1 : Cho các nguyên tử nguyên tố có Z=2,6,8,11,19,20,26,10 a,viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố trên b,cho biết các nguyên tử nguyên tố là kim loại phi kim hay khí hiếm,giải thích Bài 2 : Nguyên tử Mg có Z=12. A,Viết cấu hình e của Mg B,biết kim loại có xu hướng cho đi số e lectron thuộc lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình bền giống khí hiếm theo sơ đồ sau M Mn+ + ne Viết cấu hình e của Mg2+ Bài 3 : Nguyên tử Cl có Z=17. A,Viết cấu hình e của Cl B,biết phi kim có xu hướng cho đi số e lectron thuộc lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình bền giống khí hiếm theo sơ đồ sau X + ne XnViết cấu hình e của Cl3.Dặn dò : -bt sgk,sbt Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày ……tháng …......năm
Ngày soạn: 04/09/2018 25
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Tiết thứ 8: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ(tiết1) Kiến thức cũ có liên quan - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Lớp, phân lớp electron và số electron tối đa - Cấu hình electron nguyên tử I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp - Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử - Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, bài tập *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình electron, bây giờ chúng ta sẽ tiến hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế bài tập b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về vỏ nguyên tử -Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: học: 1/ Thứ tự các mức năng lượng: + Thứ tự mức năng lượng? 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s… + Có bao nhiêu loại phân lớp, số 2/ Số e tối đa trong: electron tối đa trên mỗi phân lớp? • Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n2e. + Với n ≤ 4 thì số electron tối đa trên • Phân lớp: s2 , p6 , d10 , f14. một lớp được tính như thế nào? 3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân + Dựa vào đâu ta biết được họ của bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên nguyên tố? tố. + Đặc điểm lớp electron ngoài cùng? 4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa + Gv thông tin về sự tạo thành ion học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với 8e( Trừ He, 2e ngoài cùng). Hoạt động 2: Bài tập về cấu hình e Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất cơ bản của nguyên tố BT4/30SGK: 4 nhóm thảo luận làm 4 bài tập (5’) Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s 2 Đại diện mỗi nhóm lên a) Có 4 lớp electron bảng trình bày, nhóm khác b) Lớp ngoài cùng có 2 e nhận xét c) Nguyên tố đó là kim loại Gv nhận xét, giảng giải BT6/30SGK:
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
26
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
a) 15e b) 15 c) lớp thứ 3 d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e, lớp thứ 3 có 5e e) là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng BT8/30SGK: a) 1s 2 2 s1 b) 1s 2 2 s 2 2 p 3 c) 1s 2 2 s 2 2 p 6 d) 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 3 e) 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5 g) 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 Hoạt động 3: Bài tập về đồng vị Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về đồng vị để giải bài tập tìm nguyên tử khối trung bình, nguyên tử khối của một đồng vị chưa biết BT1: Phần trăm đồng vị thứ hai là BT1: Brôm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết 100 - 54,5 = 45,5% nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91. Gọi M là nguyên tử khối của đồng vị thứ 2, ta có: BT2: Clo có 2 đồng vị là 1735Cl ; 1737Cl . Tỉ lệ số nguyên _ 79.54,5 + M .45,5 tử của 2 đồng vị này là 3:1. Tính nguyên tử lượng = 79,91 M= A= 100 trung bình của clo? 81(u) - Phân nhóm chẵn, lẻ thảo luận 2 bài tập BT2: Nguyên tử khối trung bình của - Giáo viên chỉ định đại diện bất kì của 2 nhóm lên Clo: bảng _ 35.3 + 37.1 - Học sinh khác theo dõi, nhận xét A= = 35,5 (u) 3 +1 - Giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Củng cố:Cấu hình electron của nguyên tử M sau khi đi 1e là 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton, nơtron của nguyên tử M và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố M? 5. Dặn dò: Làm bài tập - SGK: 1,2,3,5,7,9/30 - SBT: 1.51 1.57/11,12 - Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là 1735Cl ; 1737Cl . Hãy tính số nguyên tử 1735Cl có trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày ……tháng …......năm
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn: 5/09/2018 Tiết thứ 9: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ(tiết 2) Kiến thức cũ có liên quan 27
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
Bt2: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115 ⇔ 2Z + N = 115 (1) Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 25 nên: 2Z –N = 25 (2) Từ (1) và (2) ta có hpt: 2Z + N = 115 (1) 2Z –N = 25 (2) 4Z = 140 Z = 140/4 = 35 N = 115 – 2.35 = 45 Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80 Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 10 4 s 2 4 p5 Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 1 dữ kiện Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm của các loại hạt bằng cách kết hợp phương trình và bất phương trình Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron và BT1: Tổng số hạt: 2Z + N = 13 N = 13- 2Z (1) N electron trong nguyên tử của một nguyên Lại có: 1 ≤ ≤ 1, 5 (2) tố X là 13 . Số khối của nguyên tử X là Z bao nhiêu? Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7 ≤ Z ≤ 4,3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
- Tổng số hạt là 2Z + N - Hs giải, trình bày Gv nhận xét Bài tập2 Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A, viết cấu hình e? HD: Số hạt mang điện gồm có e và p, hạt không mang điện là n lập phương trình thứ 2 rồi giải tương tự bài 1
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Thành phần cấu tạo nguyên tử - Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử và viết cấu hình electron 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử - Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học về các loại hạt, số khối,.... 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, chọn bài tập *Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu, đặc điểm? - Học sinh trả lời Đó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết các bài toán sau b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 2 dữ kiện Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm của các loại hạt bằng cách giải hệ 2 phương trình Bài tập1: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng Bt1: 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 60 proton. X : ⇔ 2Z + N = 60 (1) 40 39 40 37 Mà: Số n = Số p N = Z, thay vào (1) ta được: A r K Ca 18 b 19 c 20 d 21 Sc a 3Z = 60 Z = 60/3 = 20 HD:-Trong nguyên tử có các loại hạt nào? Vậy X là Ca (đáp án c) - Hs trả lời
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
28
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
HD: Kết hợp điều kiện nguyên tử bền:
N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G N H Ư TR ẦN
Tiết thứ 10: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
Tổ trưởng kí duyệt
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về thành phần nguyên tử; hạt nhân nguyên tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e nguyên tử - Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA: 1. Kiến thức: 1.1/. Thành phần nguyên tử:Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử 1.2/. Hạt nhân nguyên tử- nguyên tố hoá học - đồng vị: 1.2.1.Đặc trưng của hạt nhân nguyên tử 1.2.2. Đồng vị- nguyên tử khối- nguyên tử khối trung bình 1.3/. Cấu tạo vỏ nguyên tử: 1.3.1. Cấu tạo vỏ nguyên tử 1.3.2. Số e tối đa trên một lớp, phân lớp 1.4/. Cấu hình e nguyên tử: 2. Kĩ năng: 2.1.Xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân,... 2.2. Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình,% các đồng vị 2.3. Viết cấu hình e nguyên tử 2.4. Xác định loại nguyên tố III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
tổng số hạt để giải N Bài 2:Tổng số hạt proton, nơtron và Lại có: 1 ≤ ≤ 1, 5 (2) electron của một nguyên tử một nguyên tố Z X là 21. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 6 ≤ Z ≤ 7 X là bao nhiêu? Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6 HD: Tương tự bài 1 hoặc Z = 7 4. Củng cố: Làm bài tập số 4/28 SGK 5. Dặn dò: Ôn lại kiến thức chương I chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm: Ngày ……tháng …......năm
Ơ
N ≤ 1, 5 kết hợp với phương trình Z
H
1≤
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4 N = 13 – 2.4 = 5 Vậy số khối A = 4 + 5 = 9 BT2: Tổng số hạt: 2Z + N = 21 N = 21- 2Z (1)
Nội dung
Nhận biết TN
Thông hiểu TL
TN
TL
Vận dụng Cấp độ thấp TN TL
Cấp độ cao TN TL 29
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H
1/2câu3 (1đ)
1/2câu3 (1đ)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
7 C
8 C
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
Viết cấu hình e, xác định KL, PK Số câu 1câu2 1câu1 Số điểm (0,5đ) (2đ) V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. Đề kiểm tra: (kèm theo) 2. Hướng dẫn chấm: *Đề 1: - Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C A D C - Phần tự luận: Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ 2 2 6 2 12 Mg :1s 2 s 2 p 3s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e 2 2 6 2 3 15 P :1s 2 s 2 p 3s 3 p Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 5e 2 2 6 2 5 17 Cl :1s 2 s 2 p 3s 3 p Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 7e 2 2 6 2 6 8 2 28 Ni :1s 2 s 2 p 3 s 3 p 3d 4 s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e Câu 2: Ta có: 2Z + N = 54 (1) (0,5đ) lại có: 2Z – N = 14 (2) (0,5đ)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
1câu4 (0,5đ) Số e tối đa trên phân lớp, lớp 2câu1,8 (1đ) Xác định số e lớp ngoài cùng
2.2
G
Số câu Số điểm Cấu hình e nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử 1câu3 (0,5đ)
1câu2 (2đ) Tính % đồng vị
N
1câu5 (0,5đ) Nhận ra đồng vị
Tổng số hạt
Y
Số câu Số điểm Hạt nhân nguyên tử NTHH - Đồng vị Số câu Số điểm Cấu tạo vỏ nguyên tử
Cấu tạo nguyên tử 1câu7 (0,5đ) Tính % đồng vị 1câu (0,5đ)
U
Cấu tạo nguyên tử
.Q
Thành phần nguyên tử
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
2Z + N = 54 Z = 17 2Z − N = 14 N = 20
Từ (1) và (2) ta có hpt:
Số khối A = Z + N = 17 + 20 = 37 Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5 Câu 3:
(0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) 30
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
a) Tính thành phần phần trăm: Gọi x là % 63Cu % 65Cu là 100-x 63.x + 65.(100 − x) = 63,54 100 ⇒ x = 73 Vậy % 63Cu là 73%; % 65Cu là 27% 14, 4 b) Số mol Cu2O = = 0,1(mol ) 144 ACu =
N
Y MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
G
8 B
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
7 D
Ó
A
2 Z + N = 58 Z = 19 2 Z − N = 18 N = 20
Từ (1) và (2) ta có hpt:
(0,5đ) (0,25đ) (0,25đ)
-L
Ý
-H
Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s1 Câu 3: a) Tính thành phần phần trăm: Gọi x là % 35Cl % 37Cl là 100-x
ÁN
35.x + 37.(100 − x) = 35,5 100 ⇒ x = 75 35 Vậy % Cl là 75%; % 37Cl là 25% 12, 7 b) Số mol FeCl2 = = 0,1(mol ) 127 ACl =
TO
Ta có :
(1đ)
Đ
(0,25đ)
Cứ 1 mol FeCl2 có 2 mol Cl 0,1 mol FeCl2 có 2.0,1 = 0,2 mol Cl Tổng số nguyên tử Cl = 0,2. 6,02.1023=1,204.1023 (nguyên tử) Mà 35Cl chiếm 75% nên số nguyên tử 35Cl =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
.Q
1, 204.1023.73 = 878,92.10 20 (nguyên tử) (0,25đ) 100
IỄ N D
(0,25đ) (0,25đ)
*Đề 2: - Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C D B C - Phần tự luận: Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ 2 2 6 1 11 Na :1s 2 s 2 p 3s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 1e 2 2 6 2 1 13 Al :1s 2 s 2 p 3s 3 p Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 3e 2 2 6 2 4 16 S :1s 2 s 2 p 3s 3 p Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 6e 2 2 6 2 6 6 2 26 Fe :1s 2 s 2 p 3s 3 p 3d 4 s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1) (0,5đ) lại có: 2Z – N = 18 (2) (0,5đ)
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Mà 63Cu chiếm 73% nên số nguyên tử 63Cu =
Ơ
(0,25đ)
Cứ 1 mol Cu2O có 2 mol Cu 0,1 mol Cu2O có 2.0,1 = 0,2 mol Cu Tổng số nguyên tử Cu = 0,2. 6,02.1023=1,204.1023 (nguyên tử) Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
(1đ)
H
Ta có :
(0,25đ) (0,25đ)
1, 204.1023.75 = 903.1020 (nguyên tử) (0,25đ) 100
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM: 1. Kết quả kiểm tra: 31
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
5 <6,5
6,5 <8
8 10
N
2. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ Ngày ……tháng …......năm
N
3 <5
Ơ
0 <3
H
Lớp 10B1 10B4 10B5 10B6
Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
7/09/2018
G
Ngày soạn:
Đ ẠO
TP
.................................................................................................................................... .............................................................................................................................................
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Tiết thứ 1: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan - Nguyên tử: Kí hiệu, số hiệu... - Cấu hình electron nguyên tử I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). 2.Kĩ năng: Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại. 3.Thái độ: Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
-L
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
ÁN
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
TO
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực tính toán II. TRỌNG TÂM: Ô nguyên tố Chu kì Mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí nguyên tố II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- trực quan. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (to) hoặc trên powerpoint *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Tổ trưởng kí duyệt
32
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Tên nguyên tố
D
Số oxi hóa
- Các nguyên tố có chung đặc điểm gì dược xếp vào một hàng? - Hs: Cùng số lớp electron
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều các nguyên tố hoá học được tìm ra, để sắp xếp các nguyên tố đó một cách khoa học người ta đa phải nghiên cứu rất nhiều và cuối cùng đã đưa ra bảng hệ thống tuần hoàn mà chúng ta đang sử dụng hôm nay của Mendeleep. Các nguyên tố được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu. b.Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn Mục tiêu: Học sinh biết về sự phát minh ra bảng tuần hoàn Gv yêu cầu học sinh đọc, gv thông tin Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn thêm Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Mục tiêu: Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Giá trị nào đặc trưng cho hạt nhân và I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN nguyên tử ? TỐ TRONG BẢNG TUẦN HÒAN: - Hs: Điện tích hạt nhân và số khối − Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần - Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, chỉ cho của điện tích hạt nhân nguyên tử. hs số thứ tự của nguyên tố, yêu cầu học − Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp sinh quan sát và cho biết các nguyên tố electron trong nguyên tử được xếp thành một được sắp xếp theo thứ tự dựa trên điều hàng. gì? − Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số - Yêu cầu hs viết cấu hình e của 3 electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp nguyên tố trên 1 hàng, nhận xét diểm thành một cột. giống nhau, rút ra kết luận gì? * Electron hóa trị là những electron có khả năng - Yêu cầu hs viết cấu hình của 3 nguyên tham gia hình thành liên kết hóa học (e lớp ngoài tố trên 1 cột, nhận xét, kết luận cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà) - Gv thông tin về e hoá trị Hoạt động 3: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Mục tiêu: Biết cấu tạo bảng tuần hoàn ( ô nguyên tố, chu kì), hiểu mối liên hệ giữa cấu hình và thứ tự chu kì nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Gv thông tin về ô nguyên tố, số II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN hiệu nguyên tử 1. Ô nguyên tố: - Gv trình chiếu ô nguyên tố, yêu cầu - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của hs cho biết ô nguyên tố cho biết bảng gọi là ô nguyên tố. những thông tin gì? - Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. - Vd: Ô nguyên tố nhôm, yêu cầu hs xác định các thông tin - Yêu cầu một số hs khác xác định Số hiệu nguyên tử Nguyên tử khối 13 26,98 thông tin của một số nguyên tố trong Trung bình Kí hiệu hóa học bảng tuần hoàn
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Al
1,61 Độ âm điện Nhôm [Ne] 3s23p1 Cấu hình electron
+3
2. Chu kì: a. Định nghĩa Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo 33
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
chiều điện tích hạt nhân tăng dần. b.Giới thiệu các chu kì: − Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2) − Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18) − Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18) − Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36) − Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54) − Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86) − Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ. c.Phân loại chu kì : − Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ. − Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn. Nhận xét : − Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì. − Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm. − Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
4. Củng cố: - Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì nào? - Câu hỏi trắc nghiệm: 1) Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 2) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là: A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3 3) Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: A. 8 và 18 B. 18 và84 C. 8 và 8 D. 18 và 18 4) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân b) Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng c) Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột d) Cả a, b, c 5. Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . Ngày ……tháng …......năm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
Đ ẠO
TR ẦN
H Ư
N
G
- Gv thông tin về phân loại chu kì - Ta có nhận xét gì về chu kì, về nguyên tố đầu và cuối chu kì? - Gv thông tin về họ Lantan và Actini
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
- Vậy chu kì là gì? - Hs trả lời - Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, yêu cầu hs quan sát, cho biết số nguyên tố trong mỗi chu kì - Gv: Các em có nhận xét gì về số lớp e với số thứ tự chu kì? - Hs trả lời
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Tổ trưởng kí duyệt
34
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ H
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Năng lực tính toán 3.Thái độ:Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:Diễn giảng - phát vấn- trực quan III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn (Khổ lớn) hoặc trên powerpoint *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn? Xác định thông tin ô nguyên tố - Viết cấu hình electron nguyên tử; xác định số e hoá trị, vị trí của nguyên tố có STT là 3, 11, 19/9, 17, 35? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề:Dựa vào bài cũ, yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí các nguyên tố trong bảng tuàn hoàn Vào bài b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1: Nhóm nguyên tố: Mục tiêu: Biết cấu tạo bảng tuần hoàn ngoài ô nguyên tố, chu kì còn có nhóm nguyên tố, hiểu mối liên hệ giữa cấu hình electron và nhóm - Gv yêu cầu học sinh nhắc lại e hoá trị là những 3. Nhóm nguyên tố: e như thế nào? Dựa vào bài cũ nhận xét điểm a.Định Nghĩa : Nhóm là tập hợp các giống nhau và khác nhau về cấu hình của 3 nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình nguyên tố Cấu hình tương tự nhau được xếp electron tương tự nhau, do đó có tính chất vào cùng một nhóm, vậy nhóm là gì? hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một - Hs trả lời cột. - Gv trình chiếu BTH, yêu cầu hs cho biết trong b.Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B bảng tuần hoàn: -Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA → VIIIA
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
N
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
Tiết thứ 2BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Kiến thức cũ có liên quan - Nguyên tử: Kí hiệu, số hiệu... - Cấu hình electron nguyên tử - Ô nguyên tố, chu kì I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). 2.Kĩ năng: Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
Ngày soạn: 9/09/2018
35
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
(Mỗi nhóm 1 cột) + Có tất cả bao nhiêu nhóm + Có tất cả bao nhiêu cột +Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm + Có bao nhiêu loại nhóm thổ) + Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B - Gv: Trình chiếu bảng cấu hình e của chu kì I, + Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He) II, VII, VIII yêu cầu hs quan sát cho biết: + STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e + Nhóm A gồm những nguyên tố thuộc họ nào? + Nguyên tố s thuộc nhóm nào, nguyên tố p hoá trị thuộc nhóm nào? + Mối liên hệ giữa cấu hình e và số TT nhóm? - Hs xác định nhóm của các nguyên tố trong bài cũ Tương tự với nhóm B Để xác định nhóm của nguyên tố phải dựa -Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB → VIIIB vào số e hoá trị và họ của nguyên tố (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB - Gv yêu cầu hs viết cấu hình e nguyên tử của có 3 cột). các nguyên tố có STT 27, 28 và xác định nhóm + Nguyên tố d: Dựa vào cấu hình e nguyên tử, có thể xác + Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng định được vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn + Số TT nhóm = Số e hoá trị (Gồm: Thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) Ngoại lệ: Số e hoá trị = 9,10 thuộc nhóm - VD: Viết cấu hình e nguyên tử Br (Z=35), xác VIIIB định vị trí trong BTH? 4. Củng cố: - Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì? - Khối các nguyên tố p gồm các nhóm nào? - Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào? - Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào? - Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e là: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 1 4 s 2 nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? - Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu) 5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài “Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử ...” Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... Ngày ……tháng …......năm Tổ trưởng kí duyệt
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
ÀN
Ngày soạn: 10/9/2018
Đ
Tiết thứ3: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬCỦA
D
IỄ N
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Kiến thức cũ có liên quan - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH - Cấu tạo bảng tuần hoàn - Đặc điểm electron lớp ngoài cùng I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: 36
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức II. TRỌNG TÂM: Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Trong một chu kì. - Trong một nhóm A. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- trực quan IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)Viết cấu hình e của 13 Al ; 15 P ; 24 Cr / 11 Na; 17 Cl ; 29 Cu . Xác định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ vào bài b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học Mục tiêu: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần Là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố - Gv yêu cầu hs quan sát cấu hình electron I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN 2, 3 và nhận xét về số electron lớp ngoài TỐ HOÁ HỌC: cùng của nguyên tử - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của - Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì? nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm - Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên của chu kì 2 A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói có 1 electron lớp ngoài cùng thể hiện tính chúng biến đổi một cách tuần hoàn. chất gì? Tương tự với nguyên tố tiếp theo - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron Với 1e lớp ngoài cùng thì việc cho đi sẽ lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi dễ hơn 2 e, tương tự với những nguyên tố điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi sốđiện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2.Kĩ năng: - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
37
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
tiếp theo, do đó sự biến đổi tuần hoàn cấu nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của hình e là nguyên nhân của sự biến đổi tuần các nguyên tố. hoàn tính chất của các nguyên tố Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A Mục tiêu: Biết đặc điểm lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A Sự giống nhau về lớp e ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A - Nguyên tử của các nguyên tố ở trong II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA 1 nhóm A có đặc điểm gì? CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A. Là nguyên nhân của sự giống nhau 1.Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử về tính chất hoá học của các nguyên tố các nguyên tố nhóm A. hoá học -Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A. - Nhóm nào chứa nguyên tố s, p? Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị -Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA. -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA VIIIA. Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu Mục tiêu: Biết một số đặc điểm, tính chất chung của các nguyên tố trong nhóm IA, VIIA, VIIIA - Gv thông tin 2.Một số nhóm A tiêu biểu. - Nhóm VIIIA gồm những nguyên tố nào? a.Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm) Đặc điểm lớp e ngoài cùng? - Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn đưa racấu hình chung -Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (Trừ - Vì cấu hình e nguyên tử bền nên khí hiếm He) hầu như không tham gia phản ứng hoá học -Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng và tồn tại trạng thái nguyên tử hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử - Nhóm IA gồm những nguyên tố nào? Đặc b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm) điểm lớp e ngoài cùng? - Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr* - Lớp e ngoài cùng có 1e dễ cho hay nhận -Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1 (Dễ e? nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí Dễ cho e nên thể hiện tính kim hiếm) loại(mạnh) -Tính chất hoá học: - Các nguyên tố nhóm IA có những tính + T/d với oxi tạo oxít bazơ chất hoá học nào? Ví dụ + T/d với Phi kim tạo muối + T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2 - Nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào? c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen) Đặc điểm lớp e ngoài cùng? - Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At* - Lớp e ngoài cùng có 7e dễ cho hay nhận -Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 np5 (Dễ e? nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm) Dễ nhận e nên thể hiện tính phi kim -Tính chất hoá học: (mạnh) + T/d với oxi tạo oxít axít - Các nguyên tố nhóm VIIA có những tính + T/d với kim loại tạo muối chất hoá học nào? Ví dụ? + T/d với H2 tạo hợp chất khí.
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
38
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Tiết thứ 4 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Kiến thức cũ có liên quan Chu kì, nhóm - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. - Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). 2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Độ âm điện, bán kính nguyên tử. + Tính chất kim loại, phi kim. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G H Ư TR ẦN
11/9/2018
B
Ngày soạn:
N
.Ngày ……tháng …......năm Tổ trưởng kí duyệt
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
4. Củng cố:Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp? Hướng dẫn: - Hai kim loại cùng là kim loại kiềm Hoá trị I, gọi kí hiệu chung cho 2 kim loại để viết phương trình - Tính phần trăm kim loại phải lập phương trình để giải 5. Dặn dò: -Về nhà làm BT 1-7 trang 41 -Chuẩn bị:BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. (1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính kL, tính PK? (2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ? (3) Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ? (4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A? Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................................
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức 39
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
II. TRỌNG TÂM: Biết: - Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện. - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3). III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- trực quan. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn *Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút) - Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19) b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17) 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K và P, Si, Cl? Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngoài cùng nên có tính chất tương tự nhau; Các nguyên tử P, Si, Cl có cùng số lớp e, khác nhau về số e lớp ngoài cùng. Khi số lớp e hay số e lớp ngoài cùng khác nhauthì có liên quan gì đến tính chất của các nguyên tố hoá học hay không, bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu! b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim Mục tiêu: Hiểu về tính kim loại, tính phi kim - Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI là kim loại? Vì sao? KIM - Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngoài cùng Dễ nhường 1e 1/ Tính kim loại – phi kim : - GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà electron mang điện •Tính kim loại: tích gì? Khi nhường e đi thì nguyên tử trở thành ion thiếu đi M → Mn++ ne điện tích âm, do đó nó trở thành ion dương? Vậy tính kim - Tính KL là tính chất của một loại được đặc trưng bằng khả năng nhường e của ntử nguyên tố mà nguyên tử dễ Tính kim loại là gì? nhường e để trở thành ion dương. - Hs trả lời - Nguyên tử càng dễ nhường e → - Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại Nguyên tử càng tính KL càng mạnh dễ nhường e thì tính kim loại càng mạnh •Tính phi kim: - Gv lấy một số vd X + ne → Xn-Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào - Tính PK là tính chất của một là phi kim? Vì sao? nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận - Hs: P;Ntử 5e lớp ngoài cùng Dễ nhận thêm 3e - Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên sẽ trở thành thêm e để trở thành ion âm. - Nguyên tử càng dễ nhận e → ion âm Đặc trưng của tính PK là khả năng nhận e Tính tính PK càng mạnh. phi kim là gì? • Không có ranh giới rõ rệt giữa - Nguyên tử càng dễ nhận e → tính PK càng mạnh. tính KL và PK. - Trình chiếu kết luận tính phi kim Bảng tuần hoàn phân biệt ranh giới kim loại và phi kim Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
40
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Mục tiêu: Hiểu về sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim trong một chu kì, một nhóm - Gv yêu cầu hs quan sát bảng biến thiên bán kính 2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim : nguyên tử trong BTH Nhận xét về bán kính a/ Trong một chu kì : Trong mỗi chu kì nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, trong một chu kì? tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng - Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt nhân ntử của thời tính PK mạnh dần. Na và Mg? Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang -Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg, điện tích phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi hạt nhân ntử Na nhỏ hơn Mg lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng - Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà điện tích tăng bán kính giảm khả năng nhường e hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp ngoài cùng của ntử Mg giảm( Tính KL yếu dần) khả năng nhận liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử Na thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần Nhó I IIA III IV V VI VII dễ nhường e hơn Mg. Vậy tính kim loại của ntố m Mg A A A A A A N Al Si P S Cl nào mạnh hơn? a - Hs: Na Kl Kl Kl Pk P Pk Pk Tính đi mạ T yế k mạ điể - Gv so sánh tương tự với các ntố đứng sau Chất ển nh B u T nh n Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hì B hìn nh h hạt nhân, tính kim loại và phi kim biến đổi như thế Kim loại nào? - Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3 b/ Trong một nhóm A : Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt - Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính nguyên tử trong BTH Nhận xét về bán kính nguyên tử, điện nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần. tích hạt nhân của các nguyên tố trong một nhóm? Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên - Gv: Bán kính nguyên tử tăng, điện tích hạt nhân xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng tăng nhưng bán kính nguyên tử ưu thế hơn Khả năng nhường e tăng nên tính KL mạnh, tính PK thì bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn khả năng nhường e tăng tính kim ngược lại loại tăng và khả năng nhận e giảm => tính Trong 1 nhóm, tính KL và PK biến đổi như thế PK giảm. nào? Kết luận : Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong các chu kì Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều và các nhóm; Có thể kết luận gì về tính kim loại tăng dần của điện tích hạt nhân. và phi kim trong BTH? BT: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại mạnh dần: Na; K; S; F? Hoạt động 2: Độ âm điện Mục tiêu: Biết khái niệm độ âm điện, sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện trong chu kì, nhóm - Độ âm điện là gì? 3/ Độ âm điện : - Trình chiếu bảng độ âm a/ Khái niệm điện các nguyên tố Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút - ĐAĐ biến đổi như thế nào electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. trong một chu kì, nhóm? b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố. - Độ âm điện và tính phi − Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của kim có liên quan như thế điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần. nào với nhau? − Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của Kết luận điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần. Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+. 41
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
Tổ trưởng kí duyệt
TO
............................................................................................. Ngày soạn: 8/10/2018 KHDH 14: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Kiến thức cũ có liên quan - Chu kì, nhóm - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
Ngày ……tháng …......năm
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
4. Củng cố: - Sự biến thiên tính kim loại – phi kim trong chu kì, nhóm - Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng của tính kim loại: Al; Li, Mg; Na Câu 1: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau: ĐA: A A. F, O, N, C, B, Be, Li B. Li, B, Be, N, C, F, O C. Be, Li, C, B, O, N, F D. N, O, F, Li, Be, B, C Câu 2: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim D. B và C đều đúng Câu 3: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim D. A và C đều đúng Câu 4: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang phải) như sau: A. F, Cl, S, Mg B. Cl, F, Mg, S C. Mg, S, Cl, F D. S, Mg, Cl, F 5. Dặn dò: -Về nhà làm Bt sgk trang 47-48 -Chuẩn bị phần tiếp theo Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . ....................................................................................................................................................
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
42
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A. - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. 2.Kĩ năng:: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Hoá trị cao nhất của nguyên tốđó với oxi và với hiđro. + Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
.Q
TO
ÁN
- Trình chiếu cho học sinh xem bảng CTHH thể hiện hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro các nguyên tố - Hs nhận xét về sự biến đổi hoá trị trong một chu kì - Gv yêu cầu hs viết công thức thể hiện hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3 - Gv thông tin về hợp chất của kim loại kiềm và kiềm thổ với hiđro - Gv: Nhận xét gì về số nguyên tử H và
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực II. TRỌNG TÂM: - Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3). - Định luật tuần hoàn III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học *Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Viết cấu hình e nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố hoá học sau theo chiều tính phi kim giảm dần và giải thích: Al(Z=13), P(Z=15), Na(Z=11), Cl(Z=17)? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Ta đã biết đặc điểm cấu hình electron nguyên tử, sự hình thành ion của các nguyên tử. Với những đặc điểm đó, các nguyên tử này hình thành hợp chất như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiều ngay bây giờ. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoá trị của các nguyên tố hoá học Mục tiêu: Biết hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 7, hoá trị với hiđro giảm từ 4 đến 1 Biến đổi tuần hoàn
IỄ N D
TP
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
ΙΙ/ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ • Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1. Hchất oxit cao nhất Hc khí với hiđro
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
R2 O
RO
R2O3
RO2
R2O5
RO3
R2O7
RH4
RH3
RH2
RH
•Kết luận: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của 43
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019 hoá trị cao nhất của nguyên tố? - Sự biến đổi này được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì, ta có kết luận gì? - Hs trả lời - Gv kết luận
2
3
3
5
3
4
2
4
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hoàn - Cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm ΙV/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN : điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên Định luật tuần hoàn: tố, tính axit, tính bazơ của các hợp chất các “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, nguyên tố biên đổi như thế nào trong bảng tuần cũng như thành phần và tính chất của các hoàn? hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến - Từ những sự biến thiên đó, Pauling đã đưa ra đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích định luật tuần hoàn, nhờ có định luật này, hạt nhân nguyên tử” Menđeleep đã dự đoán một số nguyên tố chưa được tìm ra - Hs nêu nội dung định luật 4. Củng cố: BT1: Nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH3, công thức oxit cao nhất là: A. R2O B. R2O2 C. R2O3 D. R2O5 BT2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cl trong công thức oxit cao nhất của nó? BT3: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2, hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối lượng R. R là nguyên tố nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập SSGK, SBT - Soạn bài: “Ý nghĩa bảng tuần hoàn” Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . Ngày ……tháng …......năm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3
2
G
2
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
2
Đ ẠO
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit Mục tiêu: Biết sự biến đổi tuần hoàn tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Gv trình chiếu bảng tính axitΙΙΙ/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT bazơ của các hợp chất oxit và VÀ HIĐROXIT hiđroxit • Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần - Hs nhận xét sự biến đổi tính axitcủa điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit bazơ của các hợp chất tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng - Gv kết luận dần. - Kim loại mạnh thì tính bazơ của Na O MgO Al O SiO PO SO Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit hợp chất sẽ mạnh, phi kim mạnh thì bazơ bazơ l/tính axit axit axit tính axit của hợp chất mạnh NaOH Mg(OH) Al(OH) H SiO H PO H SO Bazơ Bazơ Hidroxit Axit Axit Axit - Tính axit và bazơ của các hợp Hidrox mạnh yếu lưỡng tính yếu TB mạnh it kiềm chất trong một nhóm A biến thiên như thế nào? Bazơ Axit - Hs trả lời • Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng - Gv kết luận, lấy một số vd để hs dần điện tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit và so sánh hidroxit tăng, tính axit giảm dần. Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit
N
điện tích hạt nhân
44
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Tổ trưởng kí duyệt
N
12/10/2018
Ơ
Ngày soạn:
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Năng lực tính toán 3.Thái độ:Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực II. TRỌNG TÂM: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học *Học sinh: Học bàicũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Viết cấu hình e nguyên tử, xác định vị trí và viết công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố: S(Z=16); Cl(Z=17); P(Z=15); Si(Z=14)? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề:Chúng ta đã tìm hiểu kĩ về BTH Ý nghĩa của BTH? b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
KHDH 15 Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Kiến thức cũ có liên quan - Chu kì, nhóm - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nhóm - Định luật tuần hoàn I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2.Kĩ năng:Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra: - Cấu hình electron nguyên tử - Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tốđó. - So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tốđó với các nguyên tố lân cận. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
45
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó - Gv nêu thí dụ 1, yêu cầu hs trả I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU lời vào vở TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ: Thí dụ 1: Nguyên tố có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy - Một hs lên bảng, hs khác theo cho biết: dõi, nhận xét - Vậy, khi biết vị trí của nguyên tố - Số proton, số electron trong nguyên tử? trong BTH ta có thể biết được - Số lớp electron trong nguyên tử? những gì? - Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử? - Hs trả lời Trả lời: - Gv nêu thí dụ 2, yêu cầu hs thực - Nguyên tử có 20p, 20e hiện - Nguyên tử có 4 lớp e - Số e lớp ngoài cùng là 2 - Đó là nguyên tố Ca Thí dụ 2: Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4s1 . Hãy cho biết vị trí của nguyên tố - Vậy khi biết cấu tạo nguyên tử đó trong bảng tuần hoàn? thì ta biết được điều gì? Trả lời: - Hs trả lời - Ô nguyên tố thứ 19 vì có 19e(=19p) - Chu kì 4 vì có 4 lớp e - Nhóm IIA vì có 2e lớp ngoài cùng - Đó là Kali Kết luận: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần - Gv: Qua 2 thí dụ trên, hãy cho hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược biết mối liên hệ giữa vị trí nguyên lại. tố và cấu tạo nguyên tử của _ Số thứ tự của nguyên tố ↔ Số proton, số electron nguyên tố đó? _ Số thự tự của chu kì ↔ Số lớp electron. - Hs trả lời _ Số thứ tự của nhóm A ↔ Số electron lớp ngoài cùng. - Gv kết luận Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố: Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó - Nguyên tử các nguyên tố ở nhóm II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA IA, IIA, IIIA(trừ H, B) có bao NGUYÊN TỐ : nhiêu e lớp ngoài cùng? Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có - Hs trả lời thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó : - Các nguyên tử này có xu hướng _ Tính kim loại, tính phi kim: cho hay nhận e? Thể hiện tính +Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) chất gì? có tính kim loại. - Hs trả lời + Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ - Tương tự với các nguyên tố antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim. nhóm VA, VIA, VIIA(Trừ _ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, antimon, bitmut và poloni) có tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro. phi kim _ Công thức oxit cao nhất. - Hoá trị cao nhất của các nguyên _ Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) tố với oxi và hoá trị với hiđro? IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA - Viết công thức oxit, hợp chât khí hchất với hiđro? oxit R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7 - Viết hợp chất hiđroxot của các cao nguyên tố ? nhất Biết vị trí của nguyên tố trong Hchất
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
46
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
15/10/2018
ÀN
Ngày soạn:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
ÁN
-L
Tổ trưởng kí duyệt
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
khí RH4 RH3 RH2 RH với hiđro _ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng. Hoạt động 1: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận: Mục tiêu: Biết so ánh tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học với nhau Gv phát vấn với hs về các quy luật III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT biến đổi: NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN: Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố • Trong mỗi chu kì : chiều tăng trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học dần Z+ : tính KL giảm dần, tính của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. PK tăng dần. Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16) • Trong một nhóm A : chiều tăng P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33) dần Z+, tính KL tăng dần, tính PK _ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều tăng của giảm dần. Z => tính PK tăng dần Si < P < S Tính kim loại và phi kim tương _ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng của Z ứng với tính bazơ và tính axit của => tính PK tăng dần As < P < N oxit và hidroxit Lấy một số ví dụ 4. Củng cố: Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s 2 3 p 2 . Hãy xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó? Câu 2: Một nguyên nằm ở chu kì 3, nhóm VIA của BTH. Hãy xác định cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó? 5. Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập SGK, SBT - Ôn lại toàn bộ chương II Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . Ngày ……tháng …......năm
N
bảng tuần hoàn ta có thể biết được những tính chất nào của nguyên tố ? Kết luận
D
IỄ N
Đ
KHDH 16 LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan - Cấu tạo BTH - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên tố hoá học - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A - Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nhóm 47
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức chương II b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hoàn Mục tiêu:Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về bảng tuần hoàn Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: số câu hỏi sau: 1,Cấu tạo bảng tuần hoàn: - Các nguyên tố hoá học được xếp vào a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố BTH theo những nguyên tắc nào? trong BTH: 3 nguyên tắc: - Hàng và cột tương ứng với thành phần - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều nào trong BTH? tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì) - Các ngưyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột - Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin (Nhóm). nào? b.Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố được xếp - Có tất cả bao nhiêu chu kì? vào 1 ô gọi là ô nguyên tố - Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì lớn? c.Chu kì: -Mỗi hàng là 1 chu kì -Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3 - Những nguyên tố nằm trong một chu kì -Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7 có đặc điểm gì? Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1 chu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
.Q
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
H
- Định luật tuần hoàn I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Bảng tuần hoàn - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử - Sự biến đổi tuần hoàn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử) của nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất - Định luật tuần hoàn 2.Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
48
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
kì có số lớp e như nhau - Những nguyên tố như thế nào được xếp vào cùng một nhóm? d.Nhóm: *Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn - Phân loại nhóm? - Nguyên tố s thuộc nhóm nào? ,từ IA VIIIA. - Nguyên tố p thuộc nhóm nào? -Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA. - Xác định số thứ tự nhóm dựa vào đâu? -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA VIIIA. - Nhóm B gồm những nguyên tố thuộc họ *Nhóm B: (IIIB VIIIB;IB,IIB) gì? -Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn - Những nguyên tố f nằm ở đâu trong BTH? - Cách xác định số TT các nguyên tố nhóm B? Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính KL, tính PK, bán kính nguyên tử, giá trị độ âm điện ; Nắm nội dung định luật tuần hoàn Giáo viên phát vấn với học sinh 2.Sự biến đổi tuần hoàn: trả lời một số câu hỏi sau: a.Cấu hình electron nguyên tử: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở tử các nguyên tố biến đổi như thế mỗi chu kì tăng từ 1 8 thuộc các nhóm từ nào trong một chu kì ? IA VIIIA.Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố - Trong một chu kì, tính KL và biến đổi tuần hoàn PK, bán kính nguyên tử, giá trị độ b.Sự biến đổi tuần hoàn tính KL, PK,Rnguyên âm điện biến đổi như thế nào ? tử,giá trị ĐAĐ của các nguyên tố được tóm tắt Hệ thống thành bảng trong bảng sau: - Gv : Phát vấn hs về công thức KL PK ĐAĐ Rnguyên oxit cao nhất, hợp chất khí với tử hiđro Chu Giảm Giảm Tăng Tăng Sự biến đổi tính axit, bazơ ? kì Nhóm Tăng Tăng Giảm Giảm Gv yêu cầu hs nêu định luật tuần 3.Định luật tuần hoàn: - Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng hoàn như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử. Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu:Củng cố kiến thức về BTH Giáo viên Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây: đọc câu hỏi, A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân học sinh trả tăng dần lời, giải B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử thích tăng dần Giáo viên C. Nguyên tử cảu các nguyên tố trong cùng một chu kì có số e bằng nhận xét, nhau kết luận D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành) Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. X thuộc nhóm VA B. A, M thuộc nhóm IIA C. M thuộc nhóm IIB D. Q thuộc nhóm IA
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
49
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
4. Củng cố: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH - Cấu tạo BTH - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, bán kính nguyên tử, tính chất… - Định luật tuần hoàn 5. Dặn dò: - Học bài, nắm kĩ kiến thức về BTH - Làm bài tập : 5,6,7,8,9/54SGK Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . Ngày ……tháng …......năm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
10 00
B
Hs thảo luận 3’ Hai hs lên bảng, hs khác nhân xét, bổ sung Gv đánh giá
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4 C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc nhóm IA Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có STT 16, nguyên tố X thuộc : A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 4, nhóm VIA C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì : A. Phi kim mạnh nhất là iôt B. Kim loại mạnh nhất là Liti C. Phi kim mạnh nhất là flo D. Kim loại yếu nhất là cesi Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang phải) như sau: A. F, Cl, S, Mg C. Cl, F, Mg, S B. Mg, S, Cl, F D. S, Mg, Cl, F Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau: A. I, Br, Cl, F C. F, Cl, Br, I B. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F Câu 8: Hai nguyên tố A, B nằm ở 2 chu kì liên tiếp trong một nhóm A. Tổng số hạt proton trong 2 nguyên tử A, B là 24. Tìm A, B? Đáp án: O(Z=8) và S(Z=16) Câu 9: Hai nguyên tố A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một chu kì; tổng số đơn vị điện tích hạt nhân trong hai hạt nhân của 2 nguyên tử đó là 25. Xác định A,B? Câu 10: Viết cấu hình e của ion: O2-; Mg2+; Zn2+; Fe2+
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
Đ
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn:
20/10/2018
KHDH 17LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Kiến thức cũ có liên quan 50
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
Y
N
Hợp chất oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của nguyên tố - Bảng tuần hoàn I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố hoá học 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng: - Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro - Giải bài toán xác định nguyên tố * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài luyện tập 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Hãy viết công thức hợp chất khí với hiđro, công thức oxit cao nhất của các nguyên tố tương ứng có công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro như sau: RH4, R2O5, RO2, RH? vào bài b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí nguyên tố trong BTH Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá kết hợp tổng số hạt trong nguyên tử và kĩ năng xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn BT5/54SGK: Tổng số hạt trong một BT5/54: nguyên tử của một nguyên tố thuộc Tổng số hạt= 2Z + N = 28 N= 28 – 2Z (1) N nhóm VIIA là 28. Kết hợp điều kiện: 1 ≤ ≤ 1,5 → Z ≤ N ≤ 1,5Z (2) a) Tính nguyên tử khối Z b) Viết cấu hình electron nguyên Từ (1) và (2) ta có: Z ≤ 28 − 2Z ≤ 1,5Z tử của nguyên tố đó? 8 ≤ Z ≤ 9,3 DH: Giải giống như một bài tổng số Nếu Z=8: 1s 2 2 s 2 2 p 4 thuộc nhóm VIA (loại) hạt bình thường, so kết quả với vì trí Nếu Z=9:1s 2 2 s 2 2 p 5 thuộc nhóm VIIA (chọn) đề bài cho để chọn kết quả đúng N = 28- 2.9= 10 Hs lên bảng, hs khác nhận xét a) Nguyên tử khối = A= 19 Gv đánh giá b) Cấu hình e:1s 2 2 s 2 2 p 5 Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định nguyên tố chưa biết dựa vào pthh và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam một BT9/54:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
51
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Số mol khí hiđro tạo thành: n=
0,336 = 0, 015mol 22, 4
Ơ
M 2 0, 6.2 = →M = = 40 0, 6 0, 03 0, 03
H
N
Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hoá trị II M + 2H2O M(OH)2 + H2 M(g) 2(g) 0,6(g) 2.0,015(g)
N
kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro ở đktc. Xác định kim loại đó? HD: Kim loại Nhóm IIA có hoá trị II, Gọi kim loại là M và viết phương trình giống như một nguyên tố bình thường đã biết để tìm ra khối lượng nguyên tử và xác định nguyên tố HS lên bảng, hs khác nhận xét
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
ÁN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
2
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
2
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Vậy kim loại đó là Canxi Hoạt động 2: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro, giải bài toán dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố trong phân tử BT7/54SGK: Oxit cao nhất của một BT7/54: nguyên tố là RO3, trong hợp chất của Oxit cao nhất của R là RO3 nên R thuộc nhóm nó với hiđro có 5,88%H về khối lượng. VIA Xác định nguyên tử khối của nguyên tố Do đó hợp chất với hiđro của R là RH2 đó? Ta có: 2 5,88 2.100 − 2.5,88 HD: Dựa vào công thức oxit cao nhất 2M H 5,88 = → = → MR = = xác định vị trí của nguyên tố Xác 100 5,88 M RH M R + 2 100 định hợp chất khí với hiđro và giải BT8/54SGK: Hợp chất khí với hiđro Vậy R là lưu huỳnh của một nguyên tố là RH4. Oxit cao BT8/54: nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối Hợp chất khí với hiđro của R là RH4 nên R lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên thuộc nhóm IVA. Do đó, công thức oxit cao tử đó? nhất là RO2 HD: Dựa vào hợp chất khí với hiđro Ta có: xác định vị trí nguyên tố suy ra công 2.M O 53,3 32 53,3 32.100 − 32.53,3 = → = → MR = = thức oxit cao nhất và giải M RO M R + 32 100 100 53,3 Hs lên bảng, hs khác làm vào vở, nhận xét gv đánh giá Vậy nguyên tử khối của R là 28 4. Củng cố: - Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại lượng nào? - Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro 5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IỄ N
Đ
ÀN
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .
D
. Ngày ……tháng …......năm Tổ trưởng kí duyệt ...................................................................................................................................................
52
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày soạn:
22/10/2018
TO
ÁN
-L
Ý
Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
Đ IỄ N D
Vận dụng cao
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
-H
1) Xác định vị trí nguyên tố trong BTH 2) Xác định cấu tạo nguyên tử 3) Sắp xếp nguyên tố theo chiều tăng giảm tính chất 4) Cho cấu hình e nguyên tử, viết CT oxit, hợp chất khí với hiđro, tính chất 5) Sắp xếp các nguyên tử theo chiều số e lớp ngoài cùng tăng dần 6) Xác định nguyên tố nằm ở 2 ô trong 1 chu kì 7) Xác định tên kim loại + dd axit 8) Cho CT oxit cao nhất... Tìm R 9) Xác định tên 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp 10) Viết cấu hình e nguyên tử khi biết cấu hình e của ion
Vận dụng thấp Câu 1 Câu 2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Hiểu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
Biết
A
Mức độ Nội dung
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về bản tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính chất các nguyên tố và hợp chất - Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA: 1. Kiến thức: 1.1/. Ý nghĩa bảng tuần hoàn: - Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu hình e nguyên tử - Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố và hợp chất 1.2/. Sự biến đổi tuần hoàn: - Cấu hình e lớp ngoài cùng - Tính chất nguyên tố - Bán kính nguyên tử - Tính chất của hợp chất 2. Kĩ năng: 2.1 Xác định vị trí nguyên tố trong BTH 2.2. Xác định cấu tạo nguyên tử 2.3. Xác định tên nguyên tố trong cùng một chu kì, ở 2 chu kì liên tiếp 2.4. Xác định loại nguyên tố dựa vào phản ứng hoá học 2.5. Viết cấu hình e của ion III.HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (10 câu) IV.LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
N
KHDH 18: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 2
Câu 8 Câu 9 Câu 10
V.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 3. Đề kiểm tra: 53
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Câu 6: Cho 2 nguyên tố A, B nằm ở 2 ô liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Hãy xác định số thứ tự của 2 nguyên tố, biết rằng tổng số proton trong 2 nguyên tử A, B là 23? Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch A. Để trung hoà hết dung dịch A cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên nguyên tố kim loại? Câu 8: Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R? Câu 9: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân nguyên tử A và B là 32. Xác định tên A, B và viết cấu hình electron nguyên tử? Câu 10: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của: Ion M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5 - Ion X- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6 4. Hướng dẫn chấm: Mỗi câu 1 điểm Câu 1: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA Câu 2: a) Số proton, số electron trong nguyên tử A =15 b) Số lớp electron trong nguyên tử A = 3 c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử = 5 Câu 3: A<C<D<B Câu 4: a) Công thức oxit cao nhất của R: R2O7. Tính chất: Oxit axit b) Công thức hợp chất hiđroxit của R: HClO4.Tính chất: Axit Câu 5: T>Z>X>Y Câu 6: Giả sử ZB>ZA
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
X ; 19Y ; 6 Z ; 7T
Đ ẠO
13
Z B + Z A = 23 Z A = 11 Z B − Z A = 1 Z B = 12
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có số proton trong hạt nhân là 16. Hãy xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn? Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3 p 3 . Hãy cho biết: a) Số proton, số electron trong nguyên tử A ? b) Số lớp electron trong nguyên tử? c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử? Câu 3: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái qua phải): 8 A; 16 B; 6 C ; 17 D . Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5 . Hãy cho biết: a) Công thức oxit cao nhất của R, tính chất? b) Công thức hợp chất hiđroxit của R, tính chất? Câu 5: Sắp xếp các nguyên tử sau theo chiều số electron lớp ngoài cùng giảm dần:
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Đ
Ta có:
D
IỄ N
Câu 7: Ta có: nHCl = 0,1.2 = 0, 2(mol ) Gọi A là kim loại cần tìm PT: 2A + 2H2O 2AOH + H2 (1) và AOH + HCl ACl + H2O (2) Theo pt (2): nAOH = nHCl = 0, 2mol ; Theo pt (1): nA = nAOH = 0, 2mol MA =
4, 6 = 23 (g/mol) Vậy kim loại là Natri (Na) 0, 2
Câu 8: 54
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Công thức oxit cao nhất là RO3 nên R thuộc nhóm VIA Hợp chất khí với hiđro: RH2 Ta có: %R =94,12 %H= 100-94,12 = 5,88 %R 94,12 M R MR = ⇔ = → M R = 32 Vậy R là lưu huỳnh (S) % H 2M H 5,88 2
Ơ H N U
.Q TP 6,5 <8
8 10
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
5 <6,5
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3,5 <5
Đ ẠO
0 <3,5
H Ư
N
G
Lớp 10B1 10B4 10B5 10B6
Y
Câu 10: M: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 5 4 s 2 X: 1s 2 2 s 2 2 p 5 VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM: 3. Kết quả kiểm tra:
Ngày soạn:
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
4. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2 2 6 2 Z A + Z B = 32 Z A = 12 :1s 2 s 2 p 3s hơn kém nhau 8 proton. Do đó ta có: ⇒ 2 2 6 2 6 2 Z B = 20 :1s 2 s 2 p 3s 3 p 4 s ZB − Z A = 8
N
Câu 9: Giả sử ZB>ZA ; Hai nguyên tố cùng nằm trong một nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp 3,4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
24/10/2018
ÀN
CHỦ ĐỀ 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
D
IỄ N
Đ
Tiết thứ 1BÀI 12: LIÊN KẾT ION Kiến thức cũ có liên quan
- Cấu hình electron nguyên tử - Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Sự hình thành ion, cation, anion - Sự hình thành liên kết ion
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. 55
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ
N
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. 2.Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
H
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Y
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II.TRỌNG TÂM: - Sự hình thành cation, anion. - Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Sự hình thành liên kết ion. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Mô hình sự tạo thành ion Li+, F-, phân tử NaCl, mô hình tinh thể NaCl *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Viết cấu hình electron nguyên tử có Z = 3, 12,16, 17, 9? Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kết hoá học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng(trừ He). Sự hình thành liên kết đó như thế nào, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về liên kết ion b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion Mục tiêu: Biết sự hình thành cation, anion; rèn luyện kĩ năng viết cấu hình ion, xác định ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử -Gv yêu cầu học sinh xác định số e lớp I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION ngoài cùng của các nguyên tử trong bài 1/ Ion, cation và anion cũ?Có xu hướng nhận hay nhường e? a) Sự tạo thành cation Vì sao? Thí dụ: Sự hình thành Cation của nguyên tử -Hs trả lời Li(Z=3) -Gv: Khi nhường e nguyên tử trở thành Cấu hình e: 1s22s1 ion gì? 1s22s1→ 1s2 + 1e - Hs trả lời (Li) (Li+) - Gv: Nguyên tử trung hoà về điện, số p Hay: Li → Li+ + 1e mang điện tích dương bằng số e mang Kết luận : Trong các phản ứng hoá học, để đạt điện tích âm, nên khi nguyên tử nhường được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim electron sẽ trở thành phần tử mang điện loại có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
56
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ
B
TR ẦN
H Ư
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
Ý
-L
TO
ÁN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện dương gọi là cation - ns1nhường 1e (n>1) Ion M+ 2 - ns nhường 2e(n>1) Ion M2+ - ns2np1nhường 3e Ion M3+ Tên cation được gọi theo tên kim loại Vd: Li+ gọi là cation liti b) Sự tạo thành anion Thí dụ : Sự hình thành anion của nguyên tử F(Z=9) Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 5 1s22s22p5 + 1 e → 1s22s22p6 (F) (F –) Hay: F + 1e F − Kết luận :Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm e của nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm gọi là anion - ns2np3 nhận 3e X3- ns2np4 nhận 2e X2- ns2np5 nhận 1e X Tên anion được gọi theo tên gốc axit (trừ O2– gọi là anion oxit) VD: F – gọi là anion florua Các cation và anion được gọi chung là ion : Cation ↔ Ion dương Anion ↔ Ion âm 2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử . Thí dụ cation Li+ , Na+ , Mg2+ , Al3+ và anion F – , Cl– , S2– , ……. b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.Thí dụ: Cation amoni NH4+, anion hidroxit OH–, anion sunfat SO42–, ...
10 00
dương gọi là cation đồng thời tạo ra 1e tự do - Hs lên bảng viết quá trình hình thành Cation của cácnguyên tử Mg, Na Các nguyên tử kim loại , lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron → dễ nhường electron để tạo ra ion dương (1+,2+,3+)(cation) có cấu hình electron lớp vỏ khí hiếm bền vững - Gv kết luận, thông tin về tên gọi cation - Gv: Hạt nhân nguyên tử F có bao nhiêu p, mang điện gì?Có bao nhiêu e ở lớp vỏ, điện tích? - Hs trả lời - Nguyên tử F có xu hướng như thế nào? Khi Fnhường e trở thành phần tử mang điện gì?Vậy trong phần tử tạo thành có bao nhiêu p, e? -Gv:Nguyên tử trung hoà về điện, khi ngtử nhận thêm electron sẽ trở thành phần tử mang điện âm gọi là anion (F –) - Hs viết sự hình thành ion của nguyên tử O, Cl, N Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 e có khả năng nhận thêm 3, 2, 1 electron để trở thành ion âm(-3,-2,-1) (anion) có cấu hình electron lớp vỏ khí hiếm bền vững. Các cation và anion được gọi chung là ion : Cation ↔ Ion dương Anion ↔ Ion âm Gv: Yêu cầu học sinh gọi tên các ion tạo thành ở phần a,b - Gv: Các ion như trên chúng ta nói đến gọi là ion đơn nguyên tử Ion đơn nguyên tử là gì? - Hs trả lời - Vậy ion đa nguyên tử như thế nào? Vd? Gv kết luận, yêu cầu hs viết cấu hình e của cation Fe2+ và anion S2-, làm bt6/60SGK
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Hoạt động 2: Sự hình thành liên kết ion Mục tiêu:Biết vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau, định nghĩa liên kết ion HS : Quan sát thí nghiệm (mô hình) II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION HS : Quan sát hình vẽ, nhận xét: Xét quá trình hình thành phân tử NaCl: 57
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ H
N
Na + Cl → Na+ + Cl– (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8) Hai ion tạo thành Na+ và Cl– mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử NaCl : Na+ + Cl–→ NaCl ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu PTHH: 2X1e
N
Na Na+ + 1e Cl +1e Cl1e
-H
ÁN
-L
Ý
Tổ trưởng kí duyệt
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
40 2+ 32 2– 27 3+ b) , , 20 Ca 16 S 13 Al 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . Ngày ……tháng …......năm
TO
Ngày soạn: 26/10/2018
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
4. Củng cố: Bài 4 : Xác định số p , n , e trong các nguyên tử và ion sau : + – 2+ 35 56 2 a) , 40 , , 18 Ar 17 Cl 26 Fe 1 H
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2Na+Cl–
Cl2→
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
+
G
2 Na
N
- Gv thông tin:Liên kết ion chỉ được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
Tiết thứ 2: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Kiến thức cũ có liên quan - Cấu hình electron nguyên tử - Độ âm điện I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2). 2.Kĩ năng:Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
-Nguyên tử natri nhường 1 electron cho nguyên tử clo để biến thành cation Na+ , đồng thời nguyên tử clo nhận 1 e của nguyên tử natri để biến thành anion Cl– - Cả hai nguyên tử đều có xu hướng đạt cấu hình bền của khí hiếm - Gv thông tin Liên kết giữa cation natri và anion clorua gọi là liên kết ion. Vậy liên kết ion là gì?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Giải thích được sự hình thành liên kết trong một số loại hợp chất II. TRỌNG TÂM: Sự tạo thành và đặc điểm của liên kết CHT không cực, có cực. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các cation ? Lấy ví dụ ? b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo thành các anion ? Lấy ví dụ ? c) Sự hình thành liên kết ion ? d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố : A/ Kim loại với kim loại B/ Phi kim với phi kim C/ Kim loại với phi kim D/ Kim loại với khí hiếm E/ Phi kim với khí hiếm Chọn đáp án đúng Gợi ý trả lời: a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1, 2, 3 (e) để tạo thành cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó Ví dụ : Na →Na+ + 1e 1 [Ne] 3s [Ne] b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 3, 2, 1 (e) để tạo thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp Ví dụ : Cl + 1e →Cl– [Ne] 3s23p5 [Ar] c) Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu d) Đáp án C 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ nhận e tạo thành ion Hình thành liên kết ion. Những nguyên tử có tính kim loại yếu hay tính phi kim yếu, khó hình thành ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên kết khác đó là liên kết cộng hóa trị... b)Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhauSự hình thành đơn chất Mục tiêu:Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực, công thức e, công thức cấu tạo - Gv yêu cầu hs viết cấu hình I/ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ electron của nguyên tử H và 1/ Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên
N
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
59
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
N
GV : Viết cấu hình electron của nguyên tử N và nguyên tử Ne ? GV : So sánh cấu hình electron của nguyên tử N với cấu hình electron của nguyên tử Ne là khí hiếm gần nhất có lớp vỏ electron bền thì lớp ngoài cùng của nguyên tử N còn thiếu mấy electron ? GV : Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo thành 3 cặp electron chung của phân tử N2 . Khi đó trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng là 8 electron giống khí hiếm Ne gần nhất GV yêu cầu 1 HS viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử N2 *Ở nhiệt độ thường, khí nitơ rất bền, kém hoạt động do có liên kết ba GV giới thiệu : Liên kết được tạo thành trong phân tử H2 , N2 vừa trình bày ở trên được gọi là liên kết cộng hoá trị Hoạt động 2: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhauSự hình thành hợp chất Mục tiêu: Liên kết cộng hoá trị phân cực GV : Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài 2/ Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
.Q
U
Y
N
H
tử giống nhau ***Sự hình thành đơn chất a) Sự hình thành phân tử hidro H2 H : 1s1 và He : 1s2 Sự hình thành phân tử H2 : H + •H → H : H→ → H – H → H2 *Quy ước - Mỗi chấm ( ) bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng - Kí hiệu H : H được gọi là công thức electron , thay 2 chấm (:) bằng 1 gạch (–), ta có H – H gọi là công thức cấu tạo - Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (–) , đó là liên kết đơn b) Sự hình thành phân tử N2 N : 1s22s22p3 Ne : 1s22s22p6 :N ⋮ + ⋮ N: : N ⋮⋮ N : ⇒ N ≡ N Công thức electron Công thức cấu tạo *Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch ( ≡ ) , đó là liên kết ba. Liên kết 3 bền hơn liên kết đôi. c) Khái niệm liên kết cộng hoá trị ĐN: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron dùng chung - Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hoá trị, nên ta có liên kết đơn (trong phân tử H2) , liên kết ba (trong phân tử N2) - Liên kết trong các phân tử H2 , N2 tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ âm điện như nhau) , do đó liên kết trong các phân tử đó không phân cực . Đó là liên kết cộng hoá trị không phân cực
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
nguyên tử He, so sánh cấu hình electron của nguyên tử H với cấu hình electron của nguyên tử He (khí hiếm gần nhất) H còn thiếu 1e thì đạt cấu hình khí hiếm He. Do vậy 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung trong phân tử H2 . Như thế, trong phân tử H2 mỗi nguyên tử có 2 electron giống vỏ electron của nguyên tử khí hiếm heli GV bổ sung 1 số quy ước
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
60
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ii
Ơ
: Cl : → H – Cl
H
ii
ii
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
H Ư
TR ẦN ii
ii
O :+:C :+ :O → ii
ii
ii
ii
B
: O ::C:: O : ⇒ (Công thức electron)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
CT electron CT cấu tạo Kết luận: * Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực *Trong công thức electron của phân tử có cực, người ta đặt cặp electron chung lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn b) Sự hình thành phân tử khí cacbonic CO2 (có cấu tạo thẳng) C : 1s22s22p2 (2, 4) O : 1s22s22p4 (2, 6) . Ta có :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
Ó
ii
H i + ٠ Cl : → H
O = C = O (Công thức cấu tạo)
Kết luận : Theo công thức electron, mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử CO2 bền vững .
TO
ÁN
-L
Ý
-H
N
*** Sự hình thành hợp chất a) Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl *Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung → tạo thành 1 liên kết cộng hoá trị
10 00
cùng →còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He .Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng →còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar Hãy trình bày sự góp chung electron của chúng để tạo thành phân tử HCl ? GV : Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn hơn độ âm điện của H (2,20) nên cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl →liên kết cộng hoá trị này bị phân cực ¨ GV trình chiếumô hình động về sự hình thành liên kết trong phân tử HCl ,cho HS quan sát GV kết luận : Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực GV giải thích thêm : Trong công thức electron của phân tử có cực, người ta đặt cặp electron chung lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn GV : Viết cấu hình electron của nguyên tử C (Z = 6) và O (Z = 8) ? GV : Hãy trình bày sự góp chung electron của chúng để tạo thành phân tử CO2 , sao cho xung quanh mỗi nguyên tử C hoặc O đều có lớp vỏ 8e bền . Từ đó hãy suy ra công thức electron và công thức cấu tạo . Biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng HS : Trả lời GV kết luận : Theo công thức electron, mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử CO2 bền vững . Trong công thức cấu tạo, phân tử CO2 có 2 liên kết đôi. Liên kết giữa O và C là phân cực, nhưng thực nghiệm cho biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên phân tử này không phân cực 4. Củng cố: Làm bài tập 6/64 SGK 5. Dặn dò: - Học bài
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
61
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
B
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
10 00
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học. - Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1/ Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hoá trị củacác phân tử : H2 , HCl và CO2 ? 2/ So sánh sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl ? Gợi ý trả lời: HS 1 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử H2 , HCl và CO2 . Giải thích HS 2 : Giải thích sự tạo thành liên kết ion (NaCl) và liên kết cộng hoá trị (HCl) 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết liên kết hoá trị được hình thành như thế nào, bây giờ thử tìm hiểu xem những hợp chất có liên kết cộng hoá trị thì có tính chất như thế nào?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tốđó trong hợp chất. - Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. 2.Kĩ năng: Dựđoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Tiết thứ 3 LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
1/11/2018
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ngày soạn:
Y
N
H
Ơ
- Làm bài tập - Chuẩn bị phần tiếp theo Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . .......................................................................................................................................................... .
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
62
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị Mục tiêu: Biết một số tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị GV cho HS đọc SGK và tự tổng kết 3/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị a/Trạng thái: Các chất mà phân tử chỉ có liên kết theo các nội dung sau : 1/ Kể tên các chất mà phân tử chỉ có cộng hoá trị có thể là : - Các chất rắn : đường , lưu huỳnh , iot …. liên kết cộng hoá trị ? 2/ Tính chất của các chất có liên kết - Các chất lỏng : nước , rượu , xăng , dầu ….. - Các chất khí : khí cacbonic , khí clo , khí hidro … cộng hoá trị? HS : Thảo luận 2 phút . sau đó kết b/Tính tan: luận : - Các chất có cực như rượu etylic , đường ,… tan GV có thể hướng dẫn HS làm các thí nhiều trong dung môi có cực như nước nghiệm : - Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot, - Hoà tan đường , rượu etilic , iot vào các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không nước cực như benzen , cacbon tetra clorua ,….. - Hoà tan đường , iot vào benzen • Nói chung các chất có liên kết cộng hoá trị ⇒ So sánh khả năng hoà tan của các không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái chất trong dung môi khác nhau Hoạt động 2: Độ âm điện và liên kết hoá học Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên kết ion; Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết ion GV tổ chức cho HS thảo luận , so sánh III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC để rút ra sự giống nhau và khác nhau 1/ Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, giữa liên kết cộng hoá trị không cực , liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết a/Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 ion nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không HS : Thảo luận theo nhóm cực Rút ra kết luận : b/ Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử (có GV kết luận : Như vậy giữa liên kết giá trị độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá cộng hoá trị không cực , liên kết cộng trị có cực hoá trị có cực và liên kết ion có sự c/ Nếu cặp electron chung lệch hẳn về 1 nguyên tử , chuyển tiếp với nhau . Sự phân loại ta sẽ có liên kết ion chỉ có tính chất tương đối . Liên kết 2/ Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học ion có thể được coi là trường hợp Quy ước : riêng của liên kết cộng hoá trị Hiệu độ âm Loại liên kết GV đặt vấn đề :Để xác định kiểu điện(∆ ∆χ) liên kết trong phân tử hợp chất , Liên kết CHT không cực 0 ≤ (∆χ) < 0,4 người ta dựa vào hiệu độ âm điện . Theo thang độ âm điện của Pau – linh, Liên kết cộng hoá trị có cực 0,4 ≤ (∆ ∆χ) < 1,7 người ta dùng hiệu độ âm điện để phân loại 1 cách tương đối loại liên Liên kết ion (∆ ∆χ) ≥ 1,7 kết hoá học theo quy ước sau : GV hướng dẫn HS vận dụng bảng VD: phân loại liên kết trên để làm các thí a) Trong NaCl : (∆χ) = 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 dụ trong SGK → liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion b) Trong phân tử HCl : (∆χ) = 3,16 – 2,2 = 0,96 → 0,4 < (∆χ) < 1,7 → liên kết giữa H và Cl là liên 63
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
GV : Nhận xét cách giải
10 00
A Ó
ÁN
-L
Ý
-H
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về liên kết hoá học: - Sự hình thành liên kết ion - Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị có cực Liên kết cộng hoá trị không cực Mối quan hệ giữa hiện độ âm điện và lk hoá học
B
-
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Củng cố kiến thức về các loại liên kết - Vận dụng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Kiến thức cũ có liên quan
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G N TR ẦN
Tiết thứ 4: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
H Ư
Ngày soạn: 2/11/2018
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
4. Củng cố: Làm bài tập 2, 5/64 5. Dặn dò: - Phân biệt liên kết cộng hoá trị không cực , liên kết cộng hoá trị có cực , liên kết ion - Sử dụng hiệu độ âm điện để xét tính chất ion , cộng hoá trị của 1 số hợp chất , đơn chất Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . .......................................................................................................................................................... . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
kết cộng hoá trị có cực c) Trong phân tử H2 : ∆χ = 2,20 – 2,20 = 0,0 → 0 ≤∆χ< 0,4 → liên kết giữa H và H là liên kết cộng hoá trị không cực
ÀN
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Đ
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
D
IỄ N
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Phát huy tính tự lực của học sinh II TRỌNG TÂM: Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng -Phát vấn - Hoạt động cá nhân IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 64
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
Bt2: Viết sự tạo thành ion của nguyên tử: 16
S ; 8 O; 17 Cl ; 20 Ca; 19 K ; 13 Al
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Bt3:
D
IỄ N
Đ
Bt3: Giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử: MgO, MgCl2, Na2O Bt4: Giải thích sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử: H2S; CH4; C2H4 Bt5: Xác định loại liên kết trong phân tử các hợp chất sau: HF; HBr; Cl2; NH3; NaBr; CaO
Cl + 1e → Cl − Ca → Ca 2 + + 2e K → K + + 1e Al → Al 3+ + 3e
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
26 40 S 2 − ; 178 O 2 − ; 1735Cl − ; 26 Fe 3+ ; 18 Ar; 12 H +
ÁN
32 16
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
*Giáo viên: Phiếu học tập (5 bài tập) *Học sinh: Ôn bài cũ V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề:Để củng cố kiến thức đã học về liên kết hoá học, chúng ta sẽ làm một số bài tập b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững Mục tiêu:Khái quát những kiến thức cần nắm về liên kết hoá học Gv phát vấn học sinh các kiến thức: I. Kiến thức cần nắm vững: Sự tạo thành ion, liên kết ion, liên kết - Sự tạo thành cation, anion cộng hoá trị có cực, không cực, quan - Liên kết ion, sự hình thành liên kết ion hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết - Liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị có cực, hoá học không cực - Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Hoạt động 2: Vận dụng Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết dựa vào độ âm điện của nguyên tố - Gv phát phiếu học tập cho học BT1: sinh Ntử/Ion Số e Số p Số n 32 2 − - Hs làm việc các nhân và ghi vào 18 16 16 16 S phiếu học tập 17 2 − 10 8 9 8O - Bốn học sinh lên bảng làm bài 40 18 18 22 18 Ar tập 1 4 − 35 18 17 18 - Một số học sinh khác mang 17 Cl 56 3+ phiếu học tập lên cho gv chấm 23 26 30 26 Fe - Hs khác theo dõi bài làm trên + 2 0 1 1 1H bảng, nhận xét BT2: - Gv đánh giá S + 2e → S 2 − Bt1:Xác định số e, số p, số n trong O + 2e → O 2 − các nguyên tử và ion sau:
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
65
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Tiết thứ 5: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Hoá trị của các hợp chất ion: Điện hoá trị - Hoá trị của các hợp chất CHT: Cộng hoá trị - Số oxi hoá và cách xác định
TR ẦN
H Ư
N
Kiến thức cũ có liên quan - Liên kết CHT - Liên kết ion
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
5/11/2018
Đ ẠO
Ngày soạn:
-H
Ó
A
10 00
B
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: - Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. - Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tửđơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. 2.Kĩ năng: Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tửđơn chất và hợp chất cụ thể. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
-L
Ý
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
ÁN
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TO
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: - Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. - Số oxi hoá của nguyên tố III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, hình ảnh một số mạng tinh thể *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .... .......................................................................................................................................................... ... ...................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
4. Củng cố: 5. Dặn dò:
66
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
Đ
H GV : Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị? Suy ra nguyên tố N có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ? GV : Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị ? Suy ra nguyên tố H có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ? GV : Gọi 1 HS xác định công thức hóa trị của từng nguyên tố trong phân tử nước và metan ?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
So sánh cấu tạo và tính chất của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Để đặt nền móng cho chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoá trị và số oxi hoá Vào bài b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoá trị Mục tiêu: Biết điện hoá trị và cộng hoá trị GV : Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 I/ HÓA TRỊ nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là 1/ Hóa trị trong hợp chất ion điện hóa trị của nguyên tố đó *Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 nguyên GV thí dụ SGK, vì sao? tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện HS : NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ hóa trị của nguyên tố đó + – cation Na và anion Cl do đó điện hoá trị của VD:Trong hợp chất NaCl , Na có điện hóa trị Na là 1+ và của Cl là 1– 1+ và Cl có điện hóa trị 1– . Trong hợp chất CaF2, Ca có điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị Tương tự , CaF2 là hợp chất ion được tạo nên từ cation Ca2+ và anion F – nên điện hóa trị của Ca 1– là 2+ và của F là 1– GV : Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị *Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của của nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của của điện tích sau điện tích sau GV : Em hãy xác đinh điện hóa trị của từng * Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau đây : , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+ , 2+ , HS : K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr 3+ *Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , Điện hóa trị : VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngoài cùng , có 1+2– 2+1– 3+2– 1+1– thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài GV : Qua dãy trên , em có nhận xét gì về điện cùng , nên có điện hóa trị 2– , 1– hóa trị của các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA và các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA ? GV:Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, 2/ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của GV công thức cấu tạo của NH3 và phân tích : nguyên tố đó H–N–H VD: Hoá trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan H–O–H H H–C–H H ⇒ Trong H2O : Nguyên tố H có cộng hóa trị 1 , nguyên tố O có cộng hóa trị 2 ⇒ Trong CH4 : Nguyên tố C có cộng hóa trị 67
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1
N
Ơ
H
N
Y
TO
ÀN IỄ N
Đ
NaCl
AlCl3
Cộng hóa trị của N là Cl là H là O là Điện hóa trị của Na là Cl là Al là Cl là
Số oxi hóa của N là Cl là H là O là Số oxi hóa của Na là Cl là Al là Cl là
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
ÁN
Công thức N ≡ N Cl – Cl H–O–H
Ý
4. Củng cố: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
H Ư
TR ẦN B 10 00
-H
Ó
A
Thí dụ: Xác định số oxi hoá của S trong: H2SO4; H2S; H2SO3 GV lưu ý HS về cách viết SOXH :
Công thức
D
Đ ẠO
Thí dụ : SOXH của các nguyên tố ở các ion K+ , Ca2+ , Cl– S2– lần lượt là +1 , +2 , –1 , –2 SOXH của N trong ion NO3– là x → x + 3(–2) = –1 → x = +5
Quy tắc 1 : SOXH của các nguyên tố trong các đơn chất bằng không Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất, SOXH của H bằng +1 , trừ 1 sốtrường hợp như hidru, kim loại (NaH , CaH2 ….) . SOXH của O bằng –2 trừ trường hợp OF2 , peoxit (chẳng hạn H2O2 , …) Quy tắc 3 : SOXH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó . Trong ion đa nguyên tử , tổng số SXOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion Quy tắc 4 : Trong 1 phân tử, tổng số SOXH của các nguyên tố bằng 0 Lưu ý: SOXH được viết bằng chữ số thường dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố
G
HS : Ghi quy tắc 1 Thí dụ : Trong phân tử đơn chất Na , Ca , Zn , Cu H2 , Cl2, N2 thì SOXH của các nguyên tố đều bằng không Thí dụ : Trong NH3 , SOXH của H là +1
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
lần lượt các quy tắc , sau đó đưa ra thí dụ yêu cầu HS xác
II/ SỐ OXI HÓA (SOXH) 1/ Khái niệm *SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion 2/ Các quy tắc xác định số OXH
N
Hoạt động 2: Số oxi hoá Mục tiêu: Biết khái niệm số oxi hoá và cách xác định GV đặt vấn đề : SOXH thường đựơc sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử (sẽ học ở chương sau) GV khái niệm : SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion
5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK) - Soạn bài: “Luyện tập” Rút kinh nghiệm: 68
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
10/11/2018
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: - So sánh các loại liên kết hoá học - So sánh các loại tinh thể - Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Xác định số oxi hoá của Cl, N trong: KClO3, Cl2, HClO3, N2, HNO3, NO2? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các loại liên kết hoá học nào? Những loại tinh thể nào? Bây giờ chúng ta sẽ so sánh các loại liên kết và các loại tình thể đó với nhau. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: So sánh các loại liên kết hoá học về định nghĩa, bản chất, độ bền; So sánh các loại tinh thể; Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
B
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Tiết thứ 6: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về: - Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết CHT không cực - Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử - Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học 2.Kĩ năng: - So sánh các loại liên kết hoá học - So sánh các loại tinh thể - Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
Y
Ngày soạn:
H
Ơ
.......................................................................................................................................................... . .......................................................................................................................................................... . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
69
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
Đ
ÀN
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các mức giá trị hiệu độ âm điện và loại liên kết
N
Ơ
H
N
Y
U
.Q
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
(∆ ∆χ) ≥ 1,7
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Học sinh thảo luận: So sánh các loại liên kết hoá học, các loại tinh thể theo nội dung yêu cầu của giáo viên ở bảng bên Học sinh làm việc trong vòng 20phút Đại diện trình bày, học sinh khác nhận xét Giáo viên đánh giá, kết luận
I. Kiến thức cần nhớ: 1)So sánh liên kết ion với liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết CHT không cực So sánh Liên kết cộng Liên kết cộng Liên kết ion hóa trị không hoá trị có cực cực Giống Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nhau về nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu mục đích trúc khí hiếm (2e hoặc 8e) Khác nhau Dùng chung e. Dùng chung e. Cho và nhận e về bản Cặp e không bị Cặp e bị lệch về chất lệch phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn Thường Giữa các nguyên Giữa phi kim Giữa kim loại tạo nên tử của cùng 1 mạnh yếu khác và phi kim nguyên tố phi nhau kim Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion 2) So sánh tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể ion: Loại tinh thể Tinh thể ion Tinh thể ntử Tinh thể ptử Cấu tạo tinh -Cấu tạo từ -Cấu tạo từ -Cấu tạo từ những ngtử những phtử thể những ion -Giữa các ion -Giữa các ion -Giữa các ion ở các điểm nút ở các điểm nút ở các điểm nút mạng liên kết mạng liên kết mạng liên kết với nhau bằng với nhau bằng với nhau bằng lực tương tác liên kết ion liên kết cộng hoá trị yếu Độ bền Khá bền vững Bền vững Kém bền Tính chất Khá rắn, khó Khá cứng, khó Dễ nóng chảy, dễ bay hơi nóng chảy và nóng chảy và khó bay hơi khó bay hơi Ví dụ Tinh thể NaCl, Tinh thể kim Tinh thể iôt, MgO, ... cương băng phiến, tinh thể nước đá... 3) Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học: Quy ước : Hiệu độ âm điện Loại liên kết ( ∆χ ) Liên kết cộng hoá trị không 0 ≤ (∆χ) < 0,4 cực Liên kết cộng hoá trị có cực 0,4 ≤ (∆ ∆χ) < 1,7 Liên kết ion 70
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ
N
Hoạt động 2: Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định loại liên kết dựa vào độ âm điện Học sinh thảo luận 5’ BT3/76 Đại diện 2 hs lên bảng Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3 Hs khác theo dõi, nhận xét Liên kết CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O5 Gv giảng giải
-L
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
ÁN
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
TO
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion - Liên kết cộng hoá trị: Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất - Hoá trị và số oxi hoá 2.Kĩ năng: - Viết sự hình thành ion, liên kết ion - Viết công thức e, công thức cấu tạo - Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Tiết thứ 7:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G N
15/11/2018
H Ư
Ngày soạn:
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: - Viết sự hình thành ion, liên kết ion - Viết công thức e, công thức cấu tạo - Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
4. Củng cố: Bt4/76 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK) Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . .......................................................................................................................................................... . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
71
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
TO
ÁN
4. Củng cố: - Cách viết điện hoá trị, số oxi hoá - Cách viết sự hình thành ion - Xác định số oxi hoá 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 3.45 3.57 (SBT) - Soạn bài: “Phản ứng oxi hoá khử” Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn: 17/11/2018
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không a) Đặt vấn đề: Hoá trị và số oxi hoá sẽ còn được vận dụng rất nhiều, bây giờ chúng ta sẽ rèn luyện về phần này b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự hình thành ion, sự hình thành liên kết cộng hoá trị Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ sự hình thành ion, viết công thức e và CTCT 2 Học sinh lên bảng BT1/76 Hs khác nhận xét a) Na Na+ + 1e Mg Mg2+ + 2e Gv đánh giá Al Al3+ + 3e Cl + 1e ClS + 2e S2O + 2e O2b) Cấu hình e lớp ngoài cùng của các ion giống cấu hình e của khí hiếm Hs viết Bt4b/76 Hoạt động 2: Xác định hoá trị Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố hoá học Hs đứng tại chỗ trả lời BT7/76: Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm HD: Các nguyên tố ở cùng nhóm thì có VIA, VIIA tương ứng là 2-, 1cùng cộng hoá trị BT8/76: Hs lên bảng, hs khác nhận xét a) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl, Gv đánh giá Br); 2 ( Se, S); 3 (P, N); 4 (Si, C) b) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl, F); 2 ( Te, S); 3 (P, N, As); 4 (Si) Hoạt động 3: Xác định số oxi hoá Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hoá Gv:Yêu cầu hs nhắc lại 4 quy tắc xác BT9/76: định số oxi hoá a) Số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P lần lượt là: +7; +6; Hs trả lời, vận dụng làm bài tập số 9 +5; +5 SGK b) Số oxi hoá của N, S, C, Br, N lần lượt là: +5; +6;+4; -3
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
72
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ H
Kiến thức mới cần hình thành - Chất khử, chất oxi hoá - Sự khử, sự oxi hoá - Phản ứng oxi hoá- Khử - Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
N
Kiến thức cũ có liên quan - Số oxi hoá - Sự hình thành ion
N
CHỦ ĐỀ IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Tiết thứ 1: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Phản ứng oxi hoá - khử III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định số oxi hoá của N trong: NH3, N2, NO, NO2, HNO3 Nhận xét về số oxi hoá của N: N có nhiều mức oxi hoá khác nhau Nguyên nhân của phản ứng oxi hoá- khử. Vậy phản ứng oxi hoá khử là gì? b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chất khử-chất oxi hoá; Sự khử- Sự oxi hoá Mục tiêu: Hiểu thế nào là chất khử- chất oxi hoá; sự khử- sự oxi hoá Gv phát vấn với hs: I. Phản ứng oxi hoá- khử: - Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh 1. Xét phản ứng có oxi tham gia: 0 +2 −2 0 xác định số oxi hoá của Mg, O VD1: 2 Mg + O2 2 Mg O (1) trước và sau phản ứng Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường electron: - Số oxi hoá của Mg tăng hay 0 +2 giảm? Mg đã nhường e hay nhận Mg Mg + 2e e? Oxi nhận electrron:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TR ẦN
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
H Ư
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được: - Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. - Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron. - Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn. 2.Kĩ năng: Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
73
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
0
+2 −2
N H
0
+ 2e Cu Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e: +1
N
Y U
H → H + 1e +2
+2
TP
khử Cu (sự khử Cu ). Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro. Tóm lại: + Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường electron. + Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron. + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường electron. + Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu electron. 2.Xét phản ứng không có oxi tham gia 2x1e −1
B
0
+1
Na Na + 1 0
e
−1
e
Cl + 1 Cl 0
0
+1 −1
VD4 : H 2 + Cl 2 2 H Cl (4) Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các chất, do cặp electron góp chung lệch về Clo. to +1 N H 4 N O3 N 2 O + 2H 2 O −3
+5
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
VD 5 : Phản ứng (5) nguyên tử N-3 nhường e, N+5 nhận e có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố. Hoạt động 2 : Phản ứng oxi hoá- khử Mục tiêu: Hiểu thế nào là phản ứng oxi hoá- khử - Nhận xét gì về số oxi hoá của nguyên tố 3.Phản ứng oxi hoá- khử trước và sau pư trong các pthh ở các vd ĐN:Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa trên? học, trong đó có sự chuyển electron giữa - Hs: Đều có sự thay đổi số oxi hoá của các chất phản ứng, hay pư oxh – khử là nguyên tố phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng số oxh của một số nguyên tố. oxi hoá- khử Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
TR ẦN
+1
0
VD3: 2 Na + Cl 2 2 Na Cl (3) Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho nhận electron:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+2
.Q
=> Quá trình Cu nhận thêm 2 electron gọi là quá trình
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0
Ơ
+2
10 00
A
Ó
-H
Ý -L
−2
Cu
0
- Gv nêu ví dụ - Hs xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá, viết các quá trình - Gv nhận xét
+1
0
VD2 : Cu O + H 2 Cu + H 2 O (2) Số oxh của Cu giảm từ +2 xuống 0, Cu trong CuO nhận thêm 2 electron:
N
- Qua 2 vd trên, thế nào là chất khử- chất oxi hoá, thế nào là sự khử-sự oxi hoá? - Hs trả lời - Gv kết luận
http://daykemquynhon.ucoz.com
+ 2e O Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh Mg. Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của Cu, H trước và sau phản ứng - Số oxi hoá của Cu tăng hay giảm? Cu đã nhường e hay nhận e? - Hs viết sự nhận e của Cu - Số oxi hoá của H tăng hay giảm? H đã nhường e hay nhận e? - Hs viết sự nhường e của H Gv thông tin
−2
0
O
Đ ẠO
- Hs viết sự nhường e của Mg - Số oxi hoá của O tăng hay giảm? O đã nhường e hay nhận e? - Hs viết sự nhận e của O Gv thông tin
74
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
II.Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn(SGK)
ÁN
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
TO
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành - Chất khử, chất oxi hoá - Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá- khử - Sự khử, sự oxi hoá - Phản ứng oxi hoá- Khử I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, 2.Kĩ năng: Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron). * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Tiết thứ 2:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO G N
18/11/2018
H Ư
Ngày soạn:
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4 *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá trong các phản ứng sau?
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
4. Củng cố: Làm BT 1,2/82 SGK 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6 (SGK) - Soạn phần: “Lập pthh của phản ứng oxi hoá- khử” Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
- Gv : Phản ứng oxi hoá khử có tầm quan trọng trong đời sống và sản xuất Cụ thể trong đời sống, sản xuất ? - Hs trả lời
75
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
+1 −1
A
Ó
-H Ý -L ÁN TO Đ
−3
0
Quá trình oxh : 2 N → N 2 + 6e −1
0
Quá trình khử : Cl 2 + 2e → 2 Cl Bước 3 : −3
0
Quá trình oxh : 2 N → N 2 + 6e −1
0
Quá trình khử : Cl 2 + 2e → 2 Cl −3
0
0
x1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00 −3 +1
Bước 1 : N H 3 + Cl2 → N 2 + H Cl Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh Bước 2 :
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
o
t , xt 1) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O 2) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ Với các phản ứng oxi hoá khử như thế này thì chúng ta có thể nhẩm để cân bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá khử, vd như phản ứng: 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O thì việc nhẩm để cân bằng là một việc rất khó khăn. Vì vậy người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân bằng để áp dụng chung cho các phản ứng oxi hoá khử mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em, đó là cách lập PTHH của pư oxi hoá khử ( Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron) b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron) Mục tiêu: Hiểu được các bước lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử Giáo viên trình chiếu II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử: từng bước lập PTHH Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá đồng thời yêu cầu học và chất khử: Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá sinh thực hiện các bước tương ứng để cân bằng trình phản ứng Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận NH3 + Cl2 N2 + HCl Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH Ví dụ : Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau : NH3 + Cl2 N2 + HCl
x3
−1
2 N + 3 Cl 2 → N 2 + 6 Cl
D
IỄ N
Bước 4 : 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl Hoạt động 2: Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron Học sinh thảo luận nhóm lập PTHH Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau : 0 0 +3 +2 của các phản ứng oxi hoá khử : 1) Mg + Al Cl3 → Mg Cl2 + Al 1) Mg + AlCl3 MgCl2 + Al +3 2) KClO3 KCl + KClO4 Mg là chất khử ; Al (trong AlCl3) là chất oxi hoá 76
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com +2
0
x3
Mg → Mg + 2e +3
0
x2
Al + 3e → Al +3
0
+2
0
3 Mg + 2 Al → 3 Mg + 2 Al
−1
Ơ
+7
+5
−1
+7
x3
Cl → Cl + 2e +5
−1
+7
TP
+5
U
x1
Cl + 6 e → Cl
.Q
+5
Y
Cl (trong KClO3) vừa là chất khử vừa là chất oxh
N
H
2) K Cl O3 → K Cl + K Cl O4
4 Cl → 1 Cl + 3 Cl
Phương trình sẽ là : 4KClO3 KCl + 3KClO4
G
+5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
_1
+5
3) K Cl O3 → K Cl + O 2
−2
N
Cl (trong KClO3) là chất oxi hóa ; O (trong KClO3)
H Ư
là chất khử
_1
+5
x2
Cl + 6 e → Cl −2
TR ẦN
0
x3
2 O → O 2 + 4e +5
_1
−2
0
2 Cl + 6 O → 2 Cl + 3 O 2
B
Phương trình sẽ là : 2KClO3 2KCl + 3O2 +2 −1
+3
0
−2
+4 − 2
10 00
4) Fe S 2 + O 2 → Fe 2 O 3 + S O 2 +2
−1
0
Fe, S (trong FeS2) là chất khử ; O 2 là chất oxi hoá
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
+2
+3
Fe → Fe + 1e −1
+4
2 S → 2 S + 10e + 2 −1
+3
+4
Fe S 2 → Fe + 2 S + 11e −2
0
+2
−1
x4
x 11
O 2 + 4e → 2 O +3
0
+4
−2
4 Fe S 2 + 11O 2 → 4 Fe + 8 S + 22 O
Phương trình sẽ là : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 +4
−1
+2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+5
N
Phương trình sẽ là : 3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al
Đ ẠO
3) KClO3 KCl + O2 4) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 5) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O Gv trình chiếu kết quả của từng nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét Gv giảng giải, chỉ cho học sinh các loại pư oxi hoá khử 1)Phản ứng đơn giản 2)Phản ứng tự oxi hoá, tự khử 3)Phản ứng oxi hoá khử nội phân tử 4, 5) Phản ứng oxi hoá khử phức tạp
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
0
5) Mn O2 + H Cl → Mn Cl2 + Cl 2 + H 2O +4
−1
Mn (trong MnO2) là chất oxi hoá ; Cl (trong HCl)
là chất khử +4
+2
Mn + 2 e → Mn −1
0
2 Cl → Cl 2 + 2e +4
−1
+2
x1 x1 0
Mn + 2 Cl → Mn + Cl 2
Phương trình sẽ là : 77
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ơ
N
4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 7, 8/83 (SGK) - Soạn bài: “Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ” Rút kinh nghiệm:
.Q
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ó
A
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-H
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TO
ÁN
-L
Ý
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Phân loại phản ứng thành 2 loại. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4 *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau: 1) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2) NH3 + CuO Cu + N2 + H2O 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Phản ứng 1 trong bài cũ, ngoài là một phản ứng oxi hoá khử thì nó là loại phản ứng nào chúng ta đã học? Chúng ta đã học những loại phản ứng hoá học nào? Hs trả lời Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem từng loại phản ứng đó. b. Triển khai bài
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành - Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, - Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng thế, phản ứng trao đổi phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản - Phản ứng oxi hoá- Khử ứng oxi hoá - khử. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được: Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử. 2.Kĩ năng: Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Tiết thứ 3PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ngày soạn: 20/11/2018
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
78
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0; Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1. −2 +1
+2
TR ẦN
+2
−2
+1
−2
B
VD2: C u(O H ) 2 → C u O + H 2 O Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc khong thay đổi. 3. Phản ứng thế: +1
0
+2
Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2; Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.
-H
Ó
-
o
Cu + 2 Ag NO3 → Cu(NO3 )2 + 2 Ag ↓
A
VD1:
0
+1
+2
0
VD1: Ag N O 3 + Na Cl → Ag Cl ↓ + Na N O 3 Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
TO
ÁN
-L
Ý
Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2; Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0. Nhận xét: Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố. 4. Phản ứng trao đổi:
ÀN
VD2: Z n + 2 H C l → Z n C l 2 + H 2 ↑
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng xác định số oxh các ntố Có nhận xét gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở 2 phương trình
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng xác định số oxh các ntố Có nhận xét gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở 2
+1
+5 −2
+1 −2 +1
+1
+2 −1
−1
+1
+2
−1
−2 +1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
0
N
-
−1
10 00
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng xác định số oxh các ntố Có nhận xét gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở 2 phương trình
IỄ N D
+5 −2
2K C l O 3 → 2K C l + 3 O 2
VD1:
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá Mục tiêu: Hiểu được các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và không thay đổi số oxi hoá Chúng ta đã biết về phản I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ PHẢN ứng hoá hợp, phân huỷ, ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH thế, trao đổi. Bây giờ 1. Phản ứng hóa hợp: 0 0 +1 −2 chúng ta sẽ xét từng loại VD 1: 2 H 2 + O 2 → 2 H 2 O phản ứng Số oxh của hiđro tăng từ 0 +1 - Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 Số oxh của oxi giảm từ 0 -2 hs lên bảng xác định số +2 −2 +4 −2 +2 +4 −2 oxh các ntố Có nhận VD2: CaO + CO2 → CaCO3 xét gì về số oxh các ntố Số oxh của các nguyên tố không thay đổi. trước và sau pư ở 2 Nhận xét:Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên phương trình tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2. Phản ứng phân hủy:
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
+ 1 +5 − 2
+1 −1
VD2: 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Nhân xét:Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
79
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
ÁN
Ngày soạn: 01/12/2018
TO
Tiết thứ 4:
LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Kiến thức mới cần hình thành - Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoákhử
D
IỄ N
Đ
ÀN
Kiến thức cũ có liên quan - Chất khử-Chất oxi hoá, sự khử-sự oxi hoá - Phản ứng oxi hoá- khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N -L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Hoạt động 2: Kết luận Mục tiêu: Khẳng định các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử. Qua các VD trên, phản ứng II. KẾT LUẬN hoá học được phân loại như Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2 thế nào ? loại: Kết luận − Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử. − Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh, không phải là phản ứng oxh – khử. 4. Củng cố: Làm bài tập 3/86 SGK 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 1,2,4,5,6,7, 8,9/86,87 (SGK) - Soạn bài: “Luyện tập” Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……
N
phương trình
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Chất khử-chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá - Phản ứng oxi hoá- khử 80
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
H
Ơ
N
- Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng: - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố - Xác định chất khử- chất oxi hoá - Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá - Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
Y
N
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: - Xác định chất khử- chất oxi hoá - Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá - Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4 *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Bài tập 5/87 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng oxi hoá khử, bây giờ sẽ hệ thống lại kiến thức để vận dụng b. Triển khai bài
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TO
ÁN
-L
Ý
-H
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá khử Giáo viên phát vấn học sinh: I. Kiến thức cần nắm vững: - Chất như thế nào được gọi là - Chất khử: Chất nhường e Số oxi hoá tăng - Chất oxi hoá: Chất nhận e Số oxi hoá giảm chất khử, chất oxi hoá? - Thế nào là sự khử, sự oxi - Sự khử: Sự nhận e Làm giảm số oxi hoá hoá? - Sự oxi hoá: Sự nhường e Làm tăng số oxi hoá - Thế nào là phản ứng oxi hoá - Sự khử và sự oxi hoá luôn xảy ra đồng thời Phản ứng oxi hoá khử: “Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học khử? - Dựa vào số oxi hoá, phản ứng trong đó có sự chuyển e giữa các chất. Hay phản ứng oxi hoá học được phân loại như thế hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi nào? hoá của một số nguyên tố hoá học” - Dựa vào số oxi hoá, phản ứng hoá học chia làm 2 loại: Phản ứng oxi hoá khử và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử Hoạt động 2: Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân loại phản ứng; xác định số oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá;
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
81
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0
.Q
TP
+2
0
+1
0
+2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+2
0
Đ ẠO
Sự khử : Ag + 1e → Ag
0
G +2
N
0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b) Fe+ Cu SO4 → Fe SO4 + Cu KH OXH
H Ư
Sự oxi hoá : Fe → Fe + 2e +2
0
Sự khử : Cu + 2e → Cu +1
0
+1
0
TR ẦN
c) 2 Na + 2 H 2 O → 2 Na OH + H 2 KH OXH +1
0
Sự oxi hoá : Na → Na + 1e
10 00
B
+1
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên giảng giải, đánh giá
0
Sự khử : 2 H + 2e → H 2 BT9/87SGK : +5
a) 0
−1
0
(1)
2 K Cl O3 → 2 K Cl + 3 O 2 + 4 −2
0
(2) S + O2 → S O2 SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H 2O (3) Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2) b) +1
0
0
+1
−2
0
+4 −2
S+ H 2 → H 2 S −2
(1)
2 H 2 S + 3 O 2 → 2 S O 2 + 2 H 2O (2) +4
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+2
U
+1
0
a) Cu + 2 Ag NO3 → Cu ( NO3 ) 2 + 2 Ag KH OXH Sự oxi hoá : Cu → Cu + 2e
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
-Chia mỗi nhóm 6 học sinh; Học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành 3 bài tập Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
Y
N
H
BT5/89SGK:Số oxi hoá của: - N lần lượt là: +2; +4; +5; +5; +3; -3; -3 - Cl lần lượt là: -1 ; +1 ; +3 ; +5 ; +7 ; +1 và 1 - Mn lần lượt là: +4 ; +7 ; +6 ; +2 - Cr lần lượt là: +6 ; +3 ; +3 - S lần lượt là: -2 ; +4 ; +4 ; +6 ; -2 ; -1 BT6/89SGK : Xác định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá :
Ơ
viết quá trình khử, quá trình oxi hoá - Gv hướng dẫn bài số 9/87: Sử dụng các phản ứng đã học hoàn thành chuỗi phản ứng (mỗi mũi tên một phản ứng), xác định số oxi hoá để xác định loại phản ứng
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
+6 −2
(3) (4) SO 3 + H 2O → H 2 SO4 Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2) ;(3) 2 S O2 + O 2 → 2 S O 3
D
IỄ N
Đ
4. Củng cố: - Chất khử, chất oxi hoá - Sự khử, sự oxi hoá - Phản ứng oxi hoá khử 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 1,2,3,4,7, 8/89,90 (SGK) - Chuẩn bị phần lập PTHH Rút kinh nghiệm: 82
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
.......................................................................................................................................................... . .......................................................................................................................................................... . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Y
LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
H Ư
N
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Đ ẠO
TP
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4 *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử Vận dụng b. Triển khai bài
TO
ÁN
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ Hoạt động 1: Lập PTHH Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng lập PTHH -Chia lớp thành 10 nhóm a) 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe học sinh; Học sinh thảo 0 +3 luận theo nhóm, hoàn thành 4x 2Al 2Al +6e 5 bài tập Gv lần lượt +1 +3 trình chiếu kết quả các 3x 3Fe + 8e 3Fe nhóm và nhận xét, bổ sung - Giáo viên giảng giải, đánh b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + giá K2SO4 + 8H2O
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Tiết thứ 5,6:
N
Ngày soạn: 06/12/2018
+2
+3
5x
2Fe
2Fe + 2e 83
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019 +7
+2
2x
Mn + 5e Mn
c) 4FeS2 +11 O2 2Fe2O3 + 8SO2
-2
N
-2
+
Y U
-1
.Q
Cl
6e Cl
0
N
Cl +5e
Ó
A
10 00
Hoạt động 2: Kiểm tra 15’ Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng lập PTHH Đề: Lập PTHH của các phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ sau: 1) Ca + O2 CaO 2) Fe + HCl FeCl2 + H2 3) Fe2O3 + Al Fe + Al2O3 4) NH4NO2 N2 + H2O
Cl
B
1x
TR ẦN
+5
0
Cl +1e Cl
G
-1
5x
H Ư
0
Đ ẠO
1x 6O 6O + 12e e) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
TP
+5
2x
ÁN
-L
Ý
-H
4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 10,11,12/90 (SGK) - Chuẩn bị bài thực hành Rút kinh nghiệm: Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
11x 2O + 4e 2O d) 2KClO3 2KCl + 3O2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
N
2S + 10e
2S
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+4
Ơ
-1
Fe Fe + 1e
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+3
4x
H
+2
ÀN
Ngày soạn: 9/12/2018
Đ
Tiết thứ 7THỰC HÀNH: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ
D
IỄ N
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối.. + Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 84
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
* Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nội dung thực hành Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh - Học sinh lần lượt trình bày 1.TN1: Phản ứng giữa kim loại và dd axit: - Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch axit sunfuric loãng nội dung từng thí nghiệm - Gv nêu yêu cầu của từng rồi cho tiếp và ống nghiệm một viên kẽm nhỏ. Quan sát hiện thí nghiệm tượng xảy ra. - Gv lưu ý với học sinh một - Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng số thao tác thí nghiệm: Cách và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng. kẹp ống nghiệm, cách lấy 2. TN2: Phản ứng giữa dung dịch muối và kim loại: hoá chất, sử dụng hoá chất - Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch CuSO4 loãng. Cho ... vào ống nghiệm một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt. Để yên ống nghiệm khoảng 10 phút. Quan sát hiện tượng xảy ra. - Giải thích và viết phương trình hóa học, cho biết vai trò của các chất. 3. Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit: -Rót vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeSO4. Thêm vào đó 1ml dung dịch H2SO4 loãng. - Nhỏ vào ống nghiệm trên từng giọt dung dịch KMnO4, lắc nhẹ ống nghiệm sau mỗi lần giọt thêm dung dịch. Quan sát hiện tượng
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Năng lực thực hành 3.Thái độ: - Tích cực, chủ động - Cẩn thận trong thực hành, tiếp xúc với hoá chất II. TRỌNG TÂM: - Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối - Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit: III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, .... - Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4 *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong các loại phản ứng chúng ta đã học thì loại phản ứng nào luôn có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố ? Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện một số phản ứng để chứng minh. b. Triển khai bài
N
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
85
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
xảy ra. - Quan sát hiện tượng, viết phương trình và cho biết vai trò của các chất trong phản ứng.
N Ơ H
H Ư
ÔN TẬP HỌC KÌ I
TR ẦN
Tiết 8,9 :
N
Ngày soạn: 10/12/2018
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
A/ MỤC TIÊU 1/ HS biết hệ thống hóa kiến thức cơ bản về cấu tạo chất thuộc 3 chương 1, 2 2/ HS hiểu và có kĩ năng vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử , bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn , chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học phần sau của chương B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Máy tính , máy chiếu , bảng tuần hoàn , hệ thống bài tập và câu hỏi luyện tập HS : Tự ôn các kiến thức lí thuyết thuộc 2 chương C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC * Hoạt động 1 (10 Phút) GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của 3 chương : Chương 1 : Nguyên tử Chương 2 : Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 3 : Xác định số oxi hoá Từ đó GV đề xuất các dạng bài tập thường gặp để HS luyện tập * Hoạt động 2 (35 Phút) Dạng 1 : Mối quan hệ giữa các loại hạt cơ bản (p , n , e) trong nguyên tử , ion , phân tử Thí dụ : Cho hợp chất MX3 , biết : - Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 - Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8 - Tổng 3 loại hạt (p , n , e) trong ion X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16 Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó Hướng dẫn : Trong M có Z proton , Z electron , N nơtron X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron → Hệ phương trình toán học : (2Z + N) + (6Z’ + 3N’) = 196 (2Z + 6Z’) – (N + 3N’) = 60
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Đ ẠO
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U
Y
N
4. Củng cố: Các thí nghiệm 5. Nhận xét- Dặn dò: - Học sinh dọn dẹp, rửa dụng cụ, hoàn thành vở thực hành - Chuẩn bị bài “Khái quát về nhóm Halogen” Rút kinh nghiệm:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh - Học sinh tiến hành các thí nghiệm - Lớp chia làm 8 nhóm tiến hành thí nghiệm - Gv bao quát lớp, hướng dẫn từng nhóm - Hoàn thành nội dung bài yêu cầu
86
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
81 → X = 81 → 35 Br Dạng 3 : Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (số thứ tự chu kì, số thứ tự nhóm A/B) viết cấu hình electron của nguyên tử và ion Thí dụ 3 : a) Biết nguyên tố Br thuộc chu kì 4 , nhóm VII A . Biết cấu hình electron của Br ? b) Biết nguyên tố Mn thuộc chu kì 4 , nhóm VII B . Viết cấu hình electron của Mn ? Hướng dẫn : a) Phân tích : - Nguyên tố Br thuộc chu kì 4 → nguyên tử của nó phải có 4 lớp e - Nguyên tố Br thuộc nhóm VII A → lớp ngoài cùng (lớp thứ 4) có 7e điền vào phân lớp s và p → 4s24p5 → Cấu hình electron đầy đủ của Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5 b) Phân tích : - Nguyên tố Mn thuộc chu kì 4 → Mn có 4 lớp e - Mn thuộc nhóm VII B → số electron hóa trị của nó bằng 7 nhưng phân bố ở lớp 3d và 4s → 3d54s2 → Cấu hình electron đầy đủ của Mn : 1s22s22p63s23p63d54s2 Dạng 4 : Biết cấu hình electron của nguyên tử và ion suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn Thí dụ : Cho cấu hình electron của 1 nguyên tố A : 1s22s22p63s23p63d54s1 Hãy suy ra vị trí của A trong bảng tuần hoàn Hướng dẫn : - A có 24e → chiếm ô thứ 24 trong bảng tuần hoàn - A có 4 lớp e → thuộc chu kì 4 - A có 6e hoá trị và là nguyên tố d → thuộc nhóm VIB Dạng 5: Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng giảm tính kim loại, phi kim: Dựa vào các yếu tố: - Số lớp e: Số lớp e càng lớn, tính kim loại càng mạnh - Số e lớp ngoài cùng: Càng ít, tính kim loại càng mạnh - Điện tích hạt nhân: Càng nhỏ, tính kim loại càng mạng BTVN: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: Na, Mg, S, Cl, N
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
79.54,5 + X (100 − 54,5) = 79,91 100
Đ ẠO
ABr =
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
→ Z = 13 , Z’ = 17 , N = 14 , N’ = 18 → AM = 27 và AX = 35 35 → 27 M và 13 17 X Dạng 2 : Xác định nguyên tử khối trung bình khi biết % số lượng nguyên tử của mỗi đồng vị và ngược lại Thí dụ 2 : Nguyên tử khối của brom là 79,91 . Brom có 2 đồng vị trong đó 1 đồng vị là 79 35 Br chiếm 54,5% số nguyên tử . Hãy xác định đồng vị thứ 2 của brom ? Hướng dẫn : Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị thứ 2 , ta có :
N
(Z’ + N’) – (Z + N) = 8 (2Z’ + N’ + 1) – (2Z + N – 3) = 16
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q Đ ẠO
TP
KHDH 10 KIỂM TRA(ĐỀ CỦA TRƯỜNG)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Dạng 6: Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro Xác định tên nguyên tố? Lưu ý: Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi + Hoá trị trong hợp chất khí với H = 8 (bằng STT nhóm) Dạng 7: Xác định hai nguyên tố liên tiếp - Hai nguyên tố liên tiếp trong cùng một chu kì: ZB – ZA = 1 - Hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp trong một nhóm A: Hơn kém nhau 8 hoặc 18 propton - Hai nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp: Hơn kém nhau 7, 9, 17, 19 p D. Bài tập tự giải: Đề cương kèm theo RÚT KINH NGHIỆM
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
88
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày soạn:
1/1/2019
Ơ
Kiến thức mới cần hình thành - Vị trí nhóm halogen trong BTH - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất - Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen
Y
N
H
Kiến thức cũ có liên quan - Bảng tuần hoàn - Cấu hình electron - Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn
N
CHỦ ĐỀ V: NHÓM HALOGEN KHDH 37BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
TO
ÁN
-L
Ý
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM:Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, .... - Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4 *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-H
Ó
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biếnđổiđộ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2.Kĩ năng: - Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. - Dựđoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
89
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
- Độ âm điện GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7. Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo → Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất: (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy: * Trạng thái tập hợp: khí → lỏng → rắn. * Màu sắc: đậm dần * tonc , tosôi : tăng dần. 2. Sự biến đổi độ âm điện: * ĐAĐ tương đối lớn. * Giảm dần từ F đến I * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0. Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất - Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
TO
ÁN
-L
Ý
Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK. GV cho HS xem và nhận xét: - TCVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi ) - Bán kính ngtử
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào? I. VỊ TRÍ: Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào? * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem trước các ngtố khí hiếm. At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At. Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal - GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao TẠO PHÂN TỬ: các ngtử halogen không đứng riêng rẽ * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 ) mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e hướng liên kết của nguyên tử hal? với nhau tạo 1 lk CHT không cực. .. .. .. .. - HS trả lời. : X . + . X : → : X : X : → X- X → X2 .. .. .. .. - Hs viết quá trình hình thành phân tử CT e CT cấu tạo CTPT hal * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách - GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản thành 2 ngtử X. của halogen. * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Gv thông tin ⇒ Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
90
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 np5) - Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot. - Các đơn chất halogen oxi hoá được + Hầu hết các kim loại→ muối halogenua + H2→ hợp chất khí không màu hiđro halogenua (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
TO
ÁN
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Hiểuđược: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử . 2.Kĩ năng: - Dựđoán, kiểm tra và kết luậnđược về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học vàđiều chế clo. - Tính thể tích khí clo ởđktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Kiến thức mới cần hình thành - Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo
-L
Ý
-H
Kiến thức cũ có liên quan - Khái quát về nhóm halogen - Phản ứng oxi hoá khử
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ó
A
KHDH38BÀI 22: CLO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
4. Củng cố:* Tổng kết 3 ý: - Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen. - Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I. - Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. 5. Dặn dò: - HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. - Chuẩn bị bài “Clo” Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . .......................................................................................................................................................... . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn: 2/01/2019
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
thân. Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1→ +7. HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học 91
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
2
= KK
M 71 = = 2,5 > 1 ⇒ Nặng hơn không 29 29
khí 2,5 lần. - Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Khí Clo rất độc.
TO
ÁN
-L
Hoạt động 2: Tính chất hoá học Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử - Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo? II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl– - Gv yêu cầu học sinh viết quá trình Cl + 1e Cl– nhận e của nguyên tử clo 1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua - Clo là chất oxi hoá Tác dụng với Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao chất khử nào? nhất:S - Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, 0 +3 −1 3 0 Fe+ Cl 2 → Fe Cl3 Fe, Cu tác dụng với khí clo Saét (III) Clorua 2 - Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH 0 0 +1 −1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H Ý
- Tỉ khối d Cl
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 00
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tính chất vật lí Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo - Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo - Hs quan sát, nhận xét: + Trạng thái + Màu sắt + Mùi - Gv thông tin thêm
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8phút) - Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen? - Tính chất hoá học đặc trưng của halogen? - Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7? 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ b. Triển khai bài
1 Na+ Cl 2 → Na Cl (Natri Clorua) 2
- Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng
0
0
o
+2
−1
t Cu + Cl 2 → Cu Cl 2
92
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
2. Tác dụng với hidrô: 0
aùs
+1 −1
H 2 + Cl2 → 2 H Cl ↑ ∆H=-91,8 KJ
+1
+
H
H Cl
H Cl O
N
−1
0
Cl 2 + H 2 O
Ơ
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh. 3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
N
HidroClorua
Y
Axit clohidric Axit hipoclorơ HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu ⇒ nước Clo có tác dụng tẩy màu. Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O 4. Tác dụng với hợp chất: - Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 - Với hợp chất khác: Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3 Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4
−1 t o
+4
+2
0
Mn O2 + 4H Cl → Mn Cl2 + Cl2 + 2H 2 O +7
−1
+2
0
2K Mn O 4 + 16H Cl = 2KCl + 2 Mn Cl 2 + 5 Cl 2 + 8H 2 O +6
−1
+2
0
K 2 Cr2 O 7 + 14H Cl = 2KCl + 2 Cr Cl3 + 3Cl 2 + 7H 2 O
KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O 2. Trong công nghiệp a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN TO
Đ
ÀN
- Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH
KClO3 MnO 2 Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh KMnO 4 K 2 Cr2 O 7
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
III. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm:
10 00
- Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 - Đại diện các nhóm lên bảng viết - Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Đ ẠO
Hoạt động 3:Điều chế Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
IỄ N D
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- GV trình diễn thí nghiệm - Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH - Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối? kết luận
.Q
U
với khí clo - Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH - Gv thông tin - GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo - Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH - Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo - GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH
ñ/ p 1 NaCl = Na + Cl 2 nc 2
b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn −1
+1
ñ/ p
0
0
2Na Cl+ 2 H 2 O = 2NaOH + Cl2 + H 2
coù m.n GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân. Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo
93
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG 1) Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl 2) Ứng dụng: Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch. Tẩy độc khi xử lý nước thải. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
TO
ÁN
-L
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric). - Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử . 2.Kĩ năng: - Dựđoán, kiểm tra dựđoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. - Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Kiến thức mới cần hình thành - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua - Tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều chế axit clohiđric
Ý
-H
Ó
Kiến thức cũ có liên quan - Khái quát về nhóm halogen - Phản ứng oxi hoá khử - Liên kết hoá học
10 00
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
KHDH 39:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
4. Củng cố:GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp) 5. Dặn dò: - HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK. - Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua” Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . .......................................................................................................................................................... . Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn: 04/01/2019
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học 94
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H N Y
H Ư
N
G
HCl 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ b. Triển khai bài
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hiđro clorua Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua - Giữa H và Cl hình thành bởi loại liên I. HIĐRO CLORUA: 1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử kết gì? (Dựa vào độ âm điện) - Hs trả lời có cực ii - Gv yêu cầu hs viết công thức e, công H : Cl : hay H-Cl ii thức cấu tạo của hiđro clorua 2. Tính chất: - Gv phát vấn hs về tính chất của hiđro - Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, clorua Kết luận độc. - Tỉ khối d =
M 36, 5 = = 1, 26 > 1 ⇒ Nặng hơn 29 29
không khí. - Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl ↑ hoà tan 1 lít nước).
Hoạt động 2: Axit clohiđric Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học axit clohiđric - Gv phát vấn hs về tính chất vật lí II. AXIT CLOHIĐRIC: 1. Tính chất vật lí: - Chất lỏng không màu, mùi xốc - Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3 - Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm 2. Tính chất hoá học: - Axit có những tính chất hoá học a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh đặc trưng nào? 1.Làm quì tím (xanh) → đỏ. - Hs trả lời - Hs thực hiện thí nghiệm chứng 2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
↓
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
↓ (1) (2) (3) (4) KClO3 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo II. TRỌNG TÂM: Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - Hoạt động nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8phút) Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau: NaCl
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
95
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
minh theo nhóm để chứng minh tính axit của axit clohiđric - Hs viết PTHH - Gv kết luận về tính axit
nHCl + M →
MCl n
(n: hoaù trò thaá p I cuûa k.loaïi M)
+
n H2 2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Al + 3 HCl → AlCl3 + 3/2H2
Ví dụ:
N
3. Tác dụng với axit bazơ, bazơ
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O 2HCl + Mg(OH)2→ MgCl2 + 2H2O HCl + NaOH → NaCl + H2O
TP
4. Tác dụng với muối:
Đ ẠO
HCl + Muối → Muối Clorua + Axit (mới)
H Ư
TR ẦN
b)Tính khử: Do trong phân tử HCl có số oxi hoá –1 (Thấp I) −1
Ví dụ: +4
+4
+2
−1
0
4H Cl + Mn O2 → Mn Cl 2 + Cl 2 +H 2 O
−1
+2
0
Pb O 2 + 4H Cl → Pb Cl 2 + Cl 2 +2H 2 O
III. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat) t o < 250 o C
NaCl (r) + H2SO4đđ → NaHSO4 + HCl ↑ t o > 400 o C
2NaCl (r) + H2SO4đđ → Na2SO4 + 2HCl ↑ Khí HCl hoà tan vào nước → dd axit HCl 2. Trong công nghiệp - Tổng hợp từ H2 và Cl2 H2 + Cl2 HCl - Phương pháp sunfat (pư trên) - Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Hs nghiên cứu SGK trả lời phương pháp điều chế HCl
Ó
A
10 00
-Trong phản ứng điều chế clo từ KClO3, HCl đóng vai trò là chất gì? - Hs trả lời Vậy Cl trong HCl có số oxh -1 là mức thấp nhất nên thể hiện tính khử
B
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
(Sản phẩm phải có muối clorua ↓ hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi). Ví dụ: 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + H2O + CO2↑ HCl + AgNO3→ AgCl↓ + HNO3 HCl + Na2SO4 →
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Ví dụ:
N
H
Ơ
Oxit bazô HCl + → Muoá i Clorua + H2O Bazô
4. Củng cố:GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài (hỏi đáp) 5. Dặn dò: - HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang 106 SGK. - Chuẩn bị phần điều chế HCl và muối clorua Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... . 96
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
. Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn:
06/01/2019
Ơ N
H
Kiến thức mới cần hình thành - Điều chế axit clohiđric - Muối clorua, nhận biết ion clorua
Y
Kiến thức cũ có liên quan - Tính chất hiđro clorua, axit clohiđric
N
KHDH 40: BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 2)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion clorua III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
ÁN
(1) (2) MnO2 → Cl2 → FeCl3
↓
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
N
G
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TR ẦN
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
H Ư
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
TO
(4) (3) NaCl → HCl → AgCl 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Muối clorua Mục tiêu: Biết tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua; Phương pháp nhận biết ion clorua
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. 2.Kĩ năng: - Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION CLORUA (Cl–) 1/. Muối Clorua: Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối 97
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
H
N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
ÁN
mct .100 mdd
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
C% =
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
- Hs làm việc theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Hoạt động 2: Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nhận biết ion clorua, tính toán hoá học đơ n giản - Hs thảo luận theo nhóm, viết sơ đồ Vận dụng: nhận biết (5’) 1/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những - Kiểm tra kết quả làm việc các dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau: HCl, nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng, NaNO3, NaCl? nhóm khác nhận xét Giải: - Gv đánh giá, kết luận Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ) Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng) PTHH: NaCl + AgNO3 AgCl↓+ NaNO3 HD: 2/. BT7/106SGK: a) Dùng công thức CM = n/V; Đã có a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd 8,5%: V, cần tìm n Dựa vào AgNO3 (tìm m .C % 200.8,5 mct = dd = = 17( g ) số mol) 100 100 b) Tương tự, dựa vào thể tích khí m 17 nAgCl = = = 0,1mol thu được để tìm số mol HCl, tìm M 170 nồng độ %:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
- Muối clorua nào có ứng dụng rất quan trọng của muối clorua trong đời sống và sản xuất? - Ngoài ra, muối clorua còn có những ứng dụng nào? - Hs trả lời - Gv kết luận
clorua không tan trong nước như: AgCl↓ (tr) ; ít tan như PbCl2↓(tr), CuCl↓(tr) . . . 2/.Ứng dụng: + NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl. + KCl: dùng làm phân Kali. + ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ. + AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. + BaCl2 : trừ sâu bệnh. Nhận biết: - Thuốc thử: dd AgNO3 - Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo ↓ trắng (AgCl) Cl– + AgNO3→ AgCl↓ trắng + NO 3−
Y
- Gv yêu cầu hs xem SGK, cho biết tính tan của muối clorua
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
PTHH : HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
Xmol xmol Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol n 0,1 = = 0, 66 M V 0,15 V 2, 24 b) Số mol khí: n = = = 0,1mol 22, 4 22, 4
CM =
PTHH: HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g) Nồng độ %: C% =
mct .100 3, 65.100 = = 7,3% mdd 50
4. Củng cố:GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua 98
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
5. Dặn dò: - HS làm bài 5.19,5.22 SBT - Chuẩn bị bài Thực hành số 2 Rút kinh nghiệm:
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất phương pháp điều chế, nhận biết ion clorua III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài) 3.Bài mới:
TO
ÁN
PHÖÔNG PHAÙP NOÄI DUNG BAØI GIAÛNG Hoaït ñoäng 1: Baøi 1 Vieát phöông trình phaûn öùng chöùng minh. yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi tính - Axit HCl theå hieän tính oxi hoùa. oxihoùa,tínhkhöû :, - Axit HCl theå hieän tính khöû. Toaøn boä tính chaát hoùa hoïc cuûa HCL - Axit HCl khoâng theå hieän tính oxi hoùa cuõng nhö tính khöû. ,qua ñoù vieát caùc pt theo caâu hoûi Giaûi: ∗ Tính oxi hoùa: 2HCl + Fe = FeCl2 + H2 ∗ Tính khöû : 4HCl + MnO2 = MnCl2 + Cl2 + 2H2O Hoaït ñoäng 2: ∗ Khoâng theå hieän tính khöû cuõng nhö tính oxi hoùa: cho 1 hoïc sinh toùm taét ñeà HCl + NaOH = NaCl + H2O moät hoïc sinh khaùc vieát pt tính Baøi 2: Cho 12 g hoãn hôïp Cu vaø Fe vaøo dung dòch HCl 5% soá mol cuûa thì thaáy bay ra 2,24 lit khí (ñktc). H2 ⇒ soá mol cuûa Fe a. Tính khoái löôïng moãi kim loaïi trong hoãn hôïp ban ñaàu. b. Tính khoái löôïng dung dòch HCl 5% caàn duøng. ⇒ Khoái löôïng cuûa Fe, Giaûi: Khoái löôïng cuûa Cu
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ngày soạn: 8/01/2019 KHDH 41,42 : LUYỆN TẬP CLO ,AXIT CLOHIDRIC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về clo,axit clohidric.Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất phương pháp điều chế, nhận biết ion clorua 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
99
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com H2 (1) 1mol 0,1mol
H N Y U .Q TP
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
mHCl = 36,5 . 0,2 = 7,3 gam Khoái löôïng dung dòch HCl tham gia phaûn öùng: mct .100% 7,3 . 100% mdd HCl = = = 146 g 5% C% Baøi 3: Cho 13,6 g hoãn hôïp X goàm Fe vaø MgO taùc duïng vôùi dung dòch HCl 0,5 M(dö). Sau phaûn öùng thu ñöôïc 31,7 g hoãn hôïp muoái Y. a. Tính % khoái löôïng caùc chaát trong hoãn hôïp ban ñaàu. b. Axit dö sau phaûn öùng ñöôïc trung hoaø vöøa ñuû bôûi 100 ml dung dòch KOH 0,2 M. Tính theå tích dung dòch HCl ban ñaàu. Giaûi: Fe : a mol Hh X MgO b mol Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (1) 1 mol 1 mol a mol a mol MgO + 2HCl = MgCl2 + H2O (2) 1 mol 1 mol b mol b mol Ta coù phöông trình: 56a + 40b =13,6 (3) Theo ñeà ta coù: 127a + 95b = 31,7 (4) Töø (3) vaø (4) ta coù heä phöông trình: 56a + 40b =13,6 a = 0,1 127a + 95b = 31,7 b = 0,2 mFe = 56. 0,1 = 5,6 gam mMgO = 40. 0,2 = 8 gam. Töø ñoù tính ñöôïc %mFe vaø %mMgO vaø laøm caâu b moät caùch deã daøng. 4.LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO Bài 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: Hoaït ñoäng 3 -cho 1 hoïc sinh toùm taét ñeà -moät hoïc sinh khaùc vieát pt GV höôùng daãn baøi toaùn ñaõ cho 2 pt ,2 döõ kieän vaäy neân giaùi theo höôùng naøo Cho hoïc sinh thao luaän tìm ra höôùng giaûi quyeát : -laäp heä pt 2 aån - giaûi heâ pt ⇒ soá mol cuûa Fe ⇒ Khoái löôïng cuûa Fe, ⇒ Khoái löôïng cuûa Mgo ⇒ ñöôïc %mFe vaø %mMgO ñoái vôùi caâu b. cho hoïc sinh vieát pt töï laøm , Gv boå sung sau Hoaït ñoäng 5: cuûng coá: -tính chaát hoùa hoïc cuûa CL ,pp ñ/c - tính chaát coûa HCL ,ppñ/c -phaûn öùng ñieàu cheá nöôùc Javen, clorua voâi, kaliclorat. - caùnh giaûi baøi taäp .
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
Khoái löôïng cuûa Fe mFe = 0,1. 56 = 5,6 gam Khoái löôïng cuûa Cu mCu =12 – 5,6 = 6,4 gam b/ 0,1. 2 töø ( 1 ) n = = 0,2 mol HCl 1
Ơ
= 0,1 mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+
N
FeCl2
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019 Fe + 2HCl = 1mol 2mol ?mol ?mol 0,1. 2 n = = 0,2 mol töø ( 1 ) HCl 2,24 1 nH = = 0,1 mol 2 22,4 Khoái löôïng dung dòch HCl tham gia 0,1.1 phaûn öùng ⇒ C% HCL töø ( 1 ) n = Fe 1
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A. ns2.
B. ns2 np3.
C. ns2 np4.
D. ns2 np5. 100
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019 Bài 2: Trong phân nhóm VIIA, khi số hiệu nguyên tử tăng thì: A. tính oxi hóa tăng dần.
C. tính oxi hóa không đổi.
B. tính oxi hóa giảm dần.
D. tính khử giảm dần.
Bài 3: Ở trạng thái cơ bản, số electron độc thân của nguyên tử clo là: C. 1.
D. 0.
N
B. 3.
Ơ H
Bài 4: Do hoạt động hóa học mạnh, trong tự nhiên clo tồn tại ở dạng: C. hợp chất.
B. nguyên tử.
D. đơn chất và hợp chất.
U TP
A. có độ âm điện lớn nhất.
Đ ẠO
B. có tính phi kim mạnh nhất.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
D. có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
C. tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng hợp chất) với trữ lượng lớn nhất.
N
Bài 6: Trong hợp chất, clo có thể có các số oxi hóa:
C. –1, +3, +5, +7.
B. –1, 0, +1, +7.
D. –1, +1, +3, +5, +7.
TR ẦN
H Ư
A. –1, 0, +1, +5.
Bài 7: Clo có số oxi hóa dương trong hợp chất với nguyên tố: A. H.
B. O.
D. O và F.
C. Cu.
D. Fe.
10 00
B
Bài 8: Kim loại phản ứng mạnh nhất với clo là:
C. F.
A. Al.
B. Na.
Bài 9: Trong dãy các chất sau, dãy gồm toàn các chất có thể tác dụng với clo là: C. dd NaOH, dd NaBr, dd NaI.
-H
B. dd KOH, H2O, dd KF.
Ó
A
A. Na, H2, N2.
D. Fe, K, O2.
Ý
Bài 10: Trong PTN, khí clo thường được điều chế từ:
-L
A. NaCl + H2SO4 (đ).
ÁN
B. HCl (đ) + KMnO4.
TO
C. F2 + KCl.
D. NaCl (điện phân dd).
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
.Q
Bài 5: Trong các halogen, clo là nguyên tố: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
A. đơn chất.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
A. 5.
101
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Bài 11: Chọn phát biểu sai: A. Khí HCl không làm đổi màu quì tím. B. Dd HCl có tính axit mạnh. C. Cu bị hòa tan trong dd axit HCl khi có mặt O2.
Ơ
N
D. Fe hòa tan trong dd axit HCl tạo muối FeCl3.
H
Bài 18: Từ đá vôi và muối ăn, viết các phản ứng dùng để sản xuất clorua vôi?
N
(1)
H Ư
(2) (3)
G
NaClO (5)
TR ẦN
CaOCl2 KClO3 Cl2 (6)ết các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: (4)ất, nhận bi Bài 21: Chỉ dùng một hóa chất duy nh NaNO3, HCl, NaCl, AgNO3.
10 00
loại bỏ các tạp chất? Viết PTHH.
B
Bài 22: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Trình bày phương pháp hóa học để Bài 23: Cho 0,6 lít khí clo phản ứng với 0,4 lít khí hiđro. Tính thành phần % về thể tích của các khí trong
A
hỗn hợp thu được sau phản ứng? Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ó
Bài 24: Dẫn 33,6 lít khí clo đi qua dd Na2CO3 dư. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích. Tính thể tích khí tạo
-H
thành sau phản ứng? Biết các thể tích khí đo ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27oC.
Ý
Bài 25: Cho 17,4 (g) MnO2 tác dụng hết với dd HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 (g)
-L
dd NaOH 20% (ở to thường) tạo ra dd A. Tính C% các chất trong dd A?
ÁN
Bài 26: Trung hòa 40 (ml) dd A gồm 2 axit HCl và H2SO4, cần dùng vừa hết 60 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau khi trung hòa, thu được 3,76 (g) hỗn hợp muối khan. Xác định CM của mỗi axit trong dd A ban
đầu?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bài 20: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi tên các chất và điều kiện phản ứng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
NaCl
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
(2)
.Q
(1)
(6)
TP
HCl
(5)
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
(3)
Đ ẠO
Cl2
(4)
N
Bài 19: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
D
IỄ N
Đ
ÀN
Bài 27: Người ta làm nổ hỗn hợp khí chứa trong 2 bình A và B, biết: – Bình A chứa: 54% H2 và 46% Cl2 (về thể tích). – Bình B chứa: 46% H2 và 54% Cl2 (về thể tích). Hỗn hợp khí thu được trong từng trường hợp được dẫn vào bình chứa nước có pha thêm dd quỳ tím. Có hiện tượng gì xảy ra, giải thích?
Bài 28: Lấy một bình cầu A đựng đầy nước clo, úp ngược trên chậu B cũng đựng nước clo, rồi đưa cả bình và chậu đó ra ngoài ánh sáng mặt trời. Khí gì sinh ra và tụ lại ở đáy bình cầu A? Giải thích?
Bài 29: Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không được dùng bình thép đựng khí clo ẩm? GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
102
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Nhận xét- Dặn dò: - Hoàn thành vở thực hành - Chuẩn bị bài thực hành số 2 Rút kinh nghiệm:
Y
N
H
Ơ
N
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Ngày soạn: 14/01/2019 KHDH 43BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành - Tính chất của clo, Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng về: - Điều chế axit clohiđric - Tính chất của nước clo - Điều chế axit clohiđric - Nhận biết axit, ion clorua
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm. + Điều chế axit HCl từ H2SO4đặc và NaCl . + Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
Ý
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-L
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
ÁN
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Năng lực thực hành 3.Thái độ: - Tích cực, chủ động - Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm II. TRỌNG TÂM: - Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu - Điều chế HCl và thử tính chất axit - Nhận biệt ion Cl− . III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ...
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
103
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Y
N
H
Ơ
N
- Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3, dd AgNO3, quỳ tím, ... *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ b. Triển khai bài
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nội dung Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của học sinh; Củng cố kiến thức về clo, HCl, nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu ý Hoạt động 1: I. Nội dung: -GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí nghiệm 1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của 1 Thay đổi dụng cụ(ống nhỏ giọt) khí Clo ẩm: - Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô) -GV hỏi tại sao phải thay đổi cách thực hiện - Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu khí clo kèm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc. ẩm? - Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống - Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh tạo ra quá nhiều khí clo nghiệm - Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm Hoạt động 2: - Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc - Gv yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí vào KMnO4. nghiệm 2 - Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. 2. Điều chế axit clohiđric: -GV nhắc nhở những yêu cầu thực hiện - Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm trong buổi thực hành: HS cẩn thận khi dùng - Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H2SO4 đặc. H2SO4 đặc Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ống -Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang ống nghiệm cồn, để nước không dâng từ ống nghiệm (2) (2) có chứa 3ml H2O. sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm - Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn. Hoạt động 3: - Gv phát vấn hs về cách nhận biết ion clorua 3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch -Hs trình bày cách nhận biết Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl, Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. dd HNO3. - GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các ô.n. Thảo luận cách nhận biết . Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học sinh Hs tiến hành thực hành II. Thực hành GV bao quát lớp, hướng dẫn khi cần
4. Nhận xét- Dặn dò: - Hoàn thành vở thực hành - Chuẩn bị bài “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo” Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
104
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Ơ
N
Ngày soạn: 16/01/2019 KHDH 44 BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Kiến thức mới cần hình thành - Thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước javel, clorua vôi
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8phút) Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaNO3, NaCl? 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo và dung dịch NaOH là gì? Vào bài b. Triển khai bài
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được:Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất. - Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi). 2.Kĩ năng: - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học vàđiều chế nước Gia-ven, clorua vôi . - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Kiến thức cũ có liên quan - Tính chất hoá học của clo
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nước javen Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước javel - Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO với dd NaOH là gì? Học sinh viết (Natri hipoclorit) PTHH 1. Tính chất: - Gv thông tin về nước javen
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
105
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
* NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3) nên dễ tác dụng với CO2 của không khí * Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu 2. Ứng dụng Nước Javel được dùng: Sát trùng; Tẩy trắng vải, giấy, sợi… 3. Điều chế – Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng, nguội: (*) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O – Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách điện phân dd NaCl không có vách ngăn.
Y
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ñ/p k o vaùch ngaên
N
G
NaCl + H2O → NaClO + H2 Hoạt động 2: Clorua vôi Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế clorua vôi - Gv giới thiệu công thức hoá học II. CLORUA VÔI: CaOCl2 - Trong phân tử có gốc ClO , như 1. Tính chất vậy clorua vôi có chất gì? – Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo. - Hs trả lời – Có tính oxi hoá mạnh. Viết PTHH chứng minh tính oxi – Tác dụng với axit HCl hoá? - Clorua vôi tạo nên axit hipocloro – CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O (là một axit yếu) nên trong không – Tác dụng với CO2 (Trong không khí ẩm) khí ẩm nó cũng có phản ứng với 2. Ứng dụng CO2 và hơi nước như nước javen – Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước. - Hs viết PTHH – Xử lý các chất độc. - Ứng dụng? – Dùng trong tinh chế dầu mỏ. 3. Điều chế Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30oC: - Tương tự nước javen, clorua vôi cũng được tạo nên từ phản ứng giữa Cl + Ca(OH) CaOCl + H O 2 2 2 2 khí clo và dd Ca(OH)2, 300C - Học sinh viết PTHH - Gv giới thiệu phương pháp điều chế từ CaO
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
ñ/p
NaOH + ½Cl2 + ½H2 NaCl + H2O → vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl2 tác dụng với NaOH theo phương trình (*).
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết nước javen được điều chế bằng cách nào? - Học sinh trả lời - Gv kết luận
N
H
Ơ
- NaClO tạo nên từ axit nào? - Gv thông tin về axit hipoclorơ Tính chất của nước javen? Ứng dụng Gv trình chiếu thí nghiệm về tính tẩy màu của nước javen
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
4. Củng cố: - Nước javen và clorua vôi có tính chất gì? Ứng dụng?Điều chế? 5. Dặn dò: - HS làm bài 1,2,3,4,5 SGK - Chuẩn bị bài “Flo-Brôm-Iôt” Rút kinh nghiệm:
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
106
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
sNgày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn18/1/2019
N
H
Ơ
N
KHDH 45,46 BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT
-H
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Ý
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động trong hoạt động nhóm II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (10phút) Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng- nếu có): NaCl
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. Hiểuđược : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2.Kĩ năng: - Dựđoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
Kiến thức mới cần hình thành - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hoá học của Flo, Brôm, Iôt - So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm, Iôt; Tính axit của HF, HCl, HBr, HI
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Kiến thức cũ có liên quan - Tính chất hoá học chung của nhóm halogen
(1) (2) (3) (4) MnO2 → Cl2 → CaOCl2 → CaCl2 → CaCO3
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
107
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
(6) Br2 → AgBr
N
3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Tính chất hoá học cơ bản của halogen là gì? Vào bài b. Triển khai bài
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ) Ví dụ: F2 + C CF4 c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (–250oC) H2 (K) + F2 (K) 2HF(K)∆=–288,6KJ/mẫu (Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất thấp) d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy 2F2 + 2H2O 4HF + O2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
Ó
A
Au +
-H TO
ÁN
-L
Ý
Đại diện hs lên bảng trình bày từng nội dung Hs khác nhận xét, bổ sung
IỄ N D
3 F2 → AuF3 (Vàng florua) 2 3 Fe + F2 → FeF3 (Sắt III Florua) 2
10 00
Ví dụ:
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nội dung hoạt động nhóm Mục tiêu: Học sinh xác định các nội dung cần thảo luận - Gv nêu các nội dung cần thảo luân của từng chất Các nội dung thảo luận: - Học sinh chia nhóm 2 thành viên Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí Tính chất hoá học Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Mục tiêu: Học sinh chủ động rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chấtcủa flo, brom, iot Học sinh thảo luận theo I. FLO nhóm 2 thành viên rút ra 1.Trạng thái tự nhiên các nội dung - Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có Gv bao quát lớp trong men răng của người và động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6). - Chất khí, màu lục nhạt, rất độc 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
II. BROM 1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý – Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie. –
Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.
–
Muối Bromua có trong nước biển.
– Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, Brom ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
2.
Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
108
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Clo. a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt. 3 2 1 Na + Br2 → NaBr 2
N
Ví dụ: Fe + Br2 → FeBr3 (Sắt (III) Bromua)
H
Ơ
(Natri Bromua)
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I–.
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Ví dụ: Br2 + 2NaI → 2NaBr + 2I2 0
H Ư
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh: 0
+5
−1
TR ẦN
Ví dụ: Với nước Clo: Br 2 + 5 Cl 2 + 6H 2 O → 2H Br O3 + 10H Cl –
Br2: Thể hiện tính khử.
–
Cl2: Thể hiện tính oxi hoá.
0
Ví dụ:
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
III. IOT 1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý – Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài rong biển, tuyến giáp của người. – Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng kim loại. 2. Tính chất hóa học a) Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại. 0
o
+1 −1
t 2 Na + I 2 → 2 Na I
0
0
+ 2 −1
Fe + I 2 → Fe I 2 0
H O
(Natri Iotua)
(Sắt II Iotua) +3 −1
2Al + 3I 2 2→ 2 Al I 3 (Nhôm Iotua)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+1
H Br + H Br O
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
−1
0
Br2 + H 2 O
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của Clo.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
∆=–35,98 KJ/mol
.Q
H2 + Br2→ 2HBr
Y
N
b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo.
D
IỄ N
Đ
ÀN
b) Tác dụng với Hidrô: Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch. ½ H2 (k) + ½ I2 (r) ⇔ HI ∆H = +25,94 KJ/mol c) Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột → có màu xanh. ⇒ Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại. Hoạt động 3: Trình bày Mục tiêu: Trình bày, kết luận về sự so sánh trạng thái tự nhiên, tính chất của các chất Gv nhận xét, kết luận về tính oxi hoá của các chất Kết luận: Gv phát vấn học sinh các câu hỏi, sau đó kết luận: - Tính oxi hoá của F >Cl >Br >I 2
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2
2
2
109
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
-Từ những kiến thức đã học, hãy cho biến tính oxi hoá của các hal biến đổi như thế nào từ flo đến iôt. Vì sao? - Gv biểu diễn thí nghiệm so sánh tính oxh của Cl2, Br2, I2 - Vì sao F2 không đẩy được các hal yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó trong khi Cl2, Br2 thì được? Gv thông tin giải thích Thông tin về tính axit các hợp chất
N
H
Ơ
N
- Tính axit của HF<HCl<HBr<HI
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểuđược : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2.Kĩ năng: - Dựđoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét . - Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư Kiến thức mới cần hình thành - So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm, Iôt; Tính axit của HF, HCl, HBr, HI Nguyên nhân
10 00
B
Kiến thức cũ có liên quan - Tính chất hoá học chung của nhóm halogen - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hoá học Flo, Brôm, Iôt
TR ẦN
KHDH 47,48 LUYỆN TẬP FLO- BRÔM- IÔT
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
4. Củng cố:Củng cố về so sánh tính chất hoá học 5. Dặn dò: - Hoàn thành nội dung thảo luận, tiết sau trình bày - Làm bài tập Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn: 25/1/2019
Đ
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
D
IỄ N
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
110
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài) 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Các em đã thảo luận, hoàn thành nội dung bài trong tiết trước, bây giờ sẽ làm thực nghiệm để kiểm chứng b. Triển khai bài NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Nhấn mạnh nội dung bài học Mục tiêu: Kiểm tra kết quả làm việc, tự nghiên cứu của học sinh, củng cố kiến thức về halogen Gv gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trình bày trọng tâm phần tính chất hoá học, nhấn mạnh phản ứng của flo với nước, phản ứng ăn mòn thuỷ tinh của HF, phản ứng của iôt với hồ tinh bột, so sánh mức độ phản ứng của 4 halogen; Hiểu được sự biến đổi tính oxi hoá của các nguyên tố halogen và nguyên nhân; sự biến đổi tính axit và tính khử của hợp chất HX Hs làm thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm: Br2 + NaI; I2 + hồ tinh bột Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về halogen làm bài tập Hs thảo luận trình bày phương pháp Câu 1:Hãy Bài 1 : Viết cấu hình của các ion sau đây:F-, Cl-, Br -, I-.Cho biết cấu hình của mỗi ion đó giải trùng với cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Đại diện hs lên bảng giải, hs khác nào nhận xét, bổ sung Câu 2:Hãy giải thích: Gv nhận xét, đánh giá BT3: a)Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong thiên nhiên? 1) KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O b)Hãy giải thích vì sao flo chỉ có số oxh là -1, trong 2) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 khí đó các halogen còn lại ngoài số oxh là -1 còn có các mức oxh là:+1, +3, +5, +7 ? 3) Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 4) I2 + H2 2HI c)Tác dụng tẩy màu của nước clo,nước giaven lên 30 C v ải ,sợi bông? 5)Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + d)Tại sao phi kim dạng nguyên tử bao giờ củng hoạt H2O đ ộng hơn phi kim dạng phân tử? 6) CaOCl2+ 2HCl CaCl2 + Cl2 + e)Thổi từ từ khí clo vào dung dịch NaBr thấy dung H2O d ịch có màu vàng .Tiếp tục thối khí clo vào thấy dung BT4 Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl dịch mất màu .Lấy vài giọt dung dịch điều chế được đem nhỏ lên qùi tím thấy quì tím hóa đỏ.Giải và NaI trong hh thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy Ta có: 58,5x + 150y = 37,125 (1) ra? PT: Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: ymol ymol KClO3 → Cl2 → Br2 → I 2 → HI Khối lượng muối thu được: x + y ↓ mol NaCl CaOCl2 → CaCl2 Nên: 58,5(x+y) = 23,4 x + y = 0,4 (2) Từ (1) và (2) ta có hpt:
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
o
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
111
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
58,5 x + 150 y = 37,125 x = 0, 25 ⇒ x + y = 0, 4 y = 0,15
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Khối lượng NaCl ban đầu=58,5.0,25=14,625(g) %NaCl= (14,625.100)/37,125=39,4% %NaI = 100-39,4 = 60,6%
Câu 4: Hoà tan 37,125 gam hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho vừa đủ khí clo đi qua dung dịch rồi đem cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi màu tím bay hết, bã rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 23,4 gam. Tính thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp đầu Câu 5:Tách và tinh chế a)Trong muối NaCl có lẫn NaBr,NaI .Trình bày phương pháp hóa học để thu được muối NaCl tinh khiết b) Tinh chế clo từ hỗn hợp khí O2 và Cl2 c) Tinh chế brom từ hỗn hợp clo và brom Câu 7:ứng dụng a) Để diệt chuột ngoài đồng người ta dùng khí clo qua những ống mềm vào hang chuột.Hai tính chất nào của clo cho phép clo sử dụng như vậy b)Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiếm bẩn bởi khí clo.Hãy tìm cách khử độc và bảo vệ môi trường c) Chẳng may làm rớt bình brom lỏng lên bàn thí nghiệm.Hãy tìm cách khử độc và bảo vệ môi trường Câu 6:Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học trong các trường hợp sau + Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH ở đk nhiệt độ thường + Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH ở đk nhiệt độ cao + Để điều chế flo người ta cho canxiflorua tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc + Viết 2 phương trình chứng minh flo là phi kim mạnh hơn clo
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
4. Củng cố: - Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh? - Hal nào làm hồ tinh bột có màu xanh thẫm? - Từ flo đến iôt, tính oxh tăng hay giảm? Vì sao? - Tính axit, tính khử từ HF đến HI biến đổi như thế nào? 5. Dặn dò: - HS làm bài 7,8,9,10,11/114 SGK - Chuẩn bị bài “Luyện tập” Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .. Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT... Ngày ….tháng …….năm………..
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
112
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Ơ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Năng lực thực hành 3.Thái độ: Cẩn thận trong thao tác thực hành, nghiêm túc II/ TRỌNG TÂM: - So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot - Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: THỰC NGHIỆM IV/ CHUẨN BỊ: *Gv chuẩn bị: Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cặp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, nước brom. Hóa chất:Dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước clo, hồ tinh bột, nước iot, nước brom. Dụng cụ hóa chất đủ thực hành theo nhóm. *Hs: học lí thuyết, qui trình thực nghiệm trước khi đi thực hành V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV kiểm tra lí thuyết HS trước khi làm thực nghiệm 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ tính chất hóa học của halogen b) Triển khai bài dạy:
IỄ N
Đ
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: Ống 1 + 1 ml dd NaBr + nước clo + lắc nhẹ Cho biết khả năng oxi hóa của brom đối với clo? -HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra và giải thích. -HS: Thảo luận và nhận xét Hoạt động 2:
NỘI DUNG KIẾN THỨC I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH. 1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo. *Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát ra sau phản ứng. *Pt: NaBr+Cl2->2NaCl +Br2 Kl : Tính oxi hoá Cl>Br 2. So sánh tính oxi hóa của brom và
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N H Ư
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
G
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
KHDH 49 Bài 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT I/MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + So sánh tính oxi hoá của clo và brom. + So sánh tính oxi hoá của brom và iot. + Tác dụng của iot với tinh bột. 2 Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Hoàn thành vở thực hành * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
Ngày soạn: 30/1/2019
113
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
KHDH 50: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 3 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nhóm halogen và hợp chất - Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA: 1. Kiến thức: 1.1/. Halogen: - Tính chất hoá học của các đơn chất halogen - Điều chế 1.2/. Axit clohiđric và muối halogenua: - Tính chất hoá học của HCl loãng, đặc - Tính tan của muối halogenua 2. Kĩ năng: 2.1. So sánh tính oxi hoá, tính axit, tính khử 2.2. Xác định số oxi hoá 2.3. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử 2.4. Xác định sản phẩm tạo thành 2.5. Tính thành phần phần trăm các chất 2.6. Xác định kim loại III.HÌNH THỨC KIỂM TRA:8 câu trắc nghiệm, 3-4 câu tự luận IV.LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
4.Củng cố: Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom, mạnh hơn iốt; Nhận biết iốt bằng hồ tinh bột 5.Dặn dò: Hoàn thành vở thực hành, nộp lại cho GV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn: 10/2/2019
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
II. HỌC SINH VIẾT TƯỜNG TRÌNH
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U
Y
N
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột. Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh,khi đun nóng màu xanh biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện ra.
Ơ
N
iot *Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt *Pt: NaI+Br2 2NaBr +I2 Kl : Tính oxi hoá Br>I
G
GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: Ống 1 + 1 ml dd NaI + nước brom + lắc nhẹ. -Cho biết khả năng oxi hóa của iot đối với brom? HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra và giải thích. -> Thảo luận và nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: -Ống 1 + 1 ml hồ tinh bột+ nước iot. Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra và giải thích. =>quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích Hoạt động 4: * GV nhận xét *Yêu cầu học sinh viết tường trình
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
114
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Halogen
HCl-Muối halogenua
TN C1)So sánh tính oxh các halogen (0,5đ) C5)Nước clo (0,5đ)
TL
TN C4)Số oxh của clo (0,5đ)
C2)So sánh tính axit HX (0,5đ) C3)Tính khử HX(0,5đ) C7) Pư oxh khử(0,5đ)
C1’)Nhận biết(1,5đ)
TN
TL C8) Điều chế clo (0,5đ)
C6)Cl2+ ddKOH (0,5đ)
C3’) Kim loại phản ứng với HCl (1,5đ)
TN
TL
C2’)Chuỗi phản ứng (2đ)
C4’ )Xá c định kim loại (1đ)
1đ
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
V.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. Đề kiểm tra: A> TR ẮC NGHIỆM Câu 1 :Trong nhóm halogen, tính oxi hóa thay đổi theo thứ tự A. F > Cl > Br > I B. F < Cl < Br < I C. F > Cl > I > Br D. F < Cl < I < Br Câu 2 : Số ôxi hoá của Clo trong các chất : NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là : A . -1, +1, +3, 0, +7. -1, +1, +5, 0, +7. B. C . -1, +3, +5, 0, +7. +1, -1, +5, 0, +3. D. Câu 3: Tính axit của các HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF C. HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, HF Câu 4: Trong số các HX dưới đây, chất nào có tính khử mạnh nhất? A. HF B. HBr C. HCl D. HI Câu 5: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất: A.Cl2, H2O B. HCl,HClO C. HCl, HClO, H2O D. Cl2, HCl, HClO, H2O Câu 6: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH nguội, dư, dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây? A. KCl, KClO3, Cl2 B. KCl, KClO3, KOH, H2O C. KCl, KClO, KOH, H2O D. KCl, KClO3 Câu 7: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + HClđặc + H2O Hệ số cân bằng của HCl là A. 4 B. 8 C. 10 D. 16 Câu 8: Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc,dư. Thể tích khí thu được ở đktc là : A. 4,8 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 8,96 lít B> TỰ LUẬN Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HI, NaCl, HF. Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1) ( 2) ( 3) ( 4) MnO2 → Cl2 → Clorua vôi → CaCl2 → AgCl Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dich axit clohiđric 0,5M thu được 2,24 lit khí hiđro (đktc). Tính % khối lượng từng chất trong Y? Câu 4: Cho 4 gam kim loại A có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đkc) thu được hợp chất B. Tìm công thức hoá học của B?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3đ
.Q
2đ
U
4đ
Điểm
Y
N
H
Tổng hợp
TL
N
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
(Cho K=39; Mn=55; O=16; Na=23;Cl=35,5;H=1; Zn=65; Cu=65; Ca=40; Mg=24; Na=23 GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
115
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
2.Hướng dẫn chấm: A. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu 0,5đ x 8 = 4đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
CHỦ ĐỀ VI: OXI – LƯU HUỲNH KHDH 51,52 Bài 29: OXI – OZON
A
Ó
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Vị trí và cấu tạo của oxi - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi - Điều chế và ứng dụng của oxi
-L
Ý
-H
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
N
H Ư
B
TR ẦN
5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15/2/2019
Kiến thức cũ có liên quan - Ý nghĩa của cấu hình e nguyên tử - Liên kết hóa học - Phản ứng oxi hoá khử
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
B. Phần tự luận: Câu1: Nhận biết được HI, NaCl (1đ); Phương trình (0,5đ) Câu 2: Mỗi phương trình đúng 0,5đ, thiếu cân bằng/điều kiện trừ nửa số điểm Câu 3: Cu không phản ứng (0,25đ) Tính được số mol H2 (0,25đ) Phương trình (0,25đ) Khối lượng Zn (0,25đ) Phần trăm 2 kim loại (0,5đ) Câu 4: Tính được số mol khí, viết phương trình (0,5đ) Tìm ra M (0,5đ) VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
8 B
N
7 D
Ơ
6 C
H
5 D
N
4 D
Y
3 B
U
2 B
.Q
1 A
TO
ÁN
I. MỤC TIÊU: *Học sinh biết: Biết được: Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên vàứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. Hiểu được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi. : Ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ) Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. *Kĩ năng: - Dựđoán tính chất, kiểm tra, kết luậnđược về tính chất hoá học của oxi,Ôzon - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất vàđiều chế. Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp . * Phát triển các năng lực
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Câu Đáp án
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
116
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Năng lực hoạt động nhóm Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
N
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
ÀN
được 3,1 ml khí oxi. Độ tan S:
D
IỄ N
Đ
HS: Trả lời
S=
0.0043 100
d
O2
=
KK
29
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Năng lực tính toán *Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức bảo vệ môi trường II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Soạn bài từ SGK, SBT , STK….. *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. NỘI DUNG: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Oxi có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng có tính chất như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vị trí và cấu tạo Mục tiêu: Biết vị trí của oxi trong BTH, cấu tạo của phân tử oxi -Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, A. OXI xác định vị trí của oxi trong BTH? I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO -Cho biết số electron lớp ngoài cùng? O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4 -Viết công thức cấu tạo của O2? -Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA -Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên =>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng. kết gì?Tại sao? -CTCT: O = O ;CTPT : O2 - Hs trả lời =>Có 2e độc thân và 6e lớp ngoài cùng. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của oxi Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của oxi *Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi?( màu II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ sắc, mùi vị, khả năng tan trong nước, nặng -Oxi là chất khí không màu, không mùi và không hay nhẹ hơn không khí) vị, hơi nặng hơn không khí 32 GV:100 ml nước ở 200C và 1atm hòa tan = 1. 1
-Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở 1830C - Khí oxi ít tan trong nước
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của oxi Mục tiêu: Hiểu được oxi có tính oxi hoá rất mạnh Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI -Từ cấu hình electron và ĐAĐ của nguyên tử -Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận oxi hãy so sánh với ĐAĐ của các nguyên tố thêm 2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm) 0 −2 Cl,F? O + 2e → O => Từ đó, rút ra khả năng của oxi của oxi và ĐAĐ của O = 3,44 <F = 3,98
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
117
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Oxi có tính oxi hóa mạnh. *Vậy : Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh, có tính oxi hóa mạnh 1. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Phương trình, Ag ở điều kiện thường, ...) 0
+1
0
0
N Ơ
0
+2 −2
0
0
0
0
+3
0
N
0
H
t 2 Mg + O2 → 2 Mg O −2
8 3
U
+ t0
Y
t 4 Al + 3 O2 → 2 Al2 O3
−2
2. Tác dụng với hiđro: o
Đ ẠO
t 2 H 2 + O2 → 2 H 2O
.Q
3 Fe+ 2 O2 → Fe3 O4
- GV yêu cầu hs viết phương trình Thông tin
0
0
0
0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tỉ lệ VH2:VO2 = 2:1 Nổ 3. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen)
-Đốt cháy S trong bình đựng khí O2. -Đốt cháy C trong bình đựng khí O2. -Đốt cháy P trong bình đựng khí O2. - HS viết pt
+4 −2
N
G
t C + O2 → C O2
+4 −2
0
t S + O2 → S O2 0
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
−2
0
+5 −2
0
−2
0
0
+4 −2
−2
t C 2 H 5 OH + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3H 2 O
TR ẦN
t 4 P + 5 O2 → 2 P2 O 5
Đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí O2, viết ptpư?
4. Tác dụng với hợp chất *Etanol cháy trong không khí: *CO cháy trong không khí
-H
Ó
A
10 00
B
*Nhận xét vai trò của oxi trong các phản ứng trên -Vai trò của oxi trong các phản ứng trên là:chất oxi hóa. - Gv cho hs viết một số phản ứng khác
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Hoạt động 4: Qua thực tế và SGK =>cho biết một số ứng dụng của oxi trong đời sống và trong CN? -GV:Treo tranh vẽ ứng dụng của của oxi? Lấy vài ví dụ? -HS trả lời Hoạt động 5: -Gv:Nêu phương pháp điều chế Oxi trong PTN và trong CN? HS: viết pthh.
−2
+4 −2
0
0
0
+4
−2
t C 2 H 5OH + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3H 2 O
+2
0
t 2 C O + O2 → 2 C O2 +2 −1
0
+3
o
−2
+4
t 4 Fe S 2 + 11O 2 → 2 Fe 2 O 3 + 8 S O2
Oxi là chất oxi hóa. (Các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt) IV/ ỨNG DỤNG -Oxi duy trì sự sống và sự cháy -Oxi cóvai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ… V/ ĐIỀU CHẾ OXI 1. Trong phòng thí nghiệm. *Nguyên tắc: phân hủy những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt. MnO ,t → 2 KCl + 3O2 Vd: 2 KClO3 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0
t Vd: 4 Na + O2 → 2 Na 2 O
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
mức độ tính chất của nó? HS: Trả lời ĐAĐ: Cl<O<F *Dự đoán số oxh của oxi trong các phản ứng ? *Viết ptpư: -Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2. -Đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2. -Số oxi hóa của oxi -2; -HS: Dự đoán sản phẩm và viết pthh: - Gv giải thích thêm về phản ứng giữa Fe và oxi
0
D
MnO2 2 H 2O2 → 2 H 2O + O2
2KMnO4 K2MnO4 +2MnO2 +O2 0
t → 2 KNO2 + O2 2 KNO3
Hoạt động 6:Giới thiệu sản xuất trong công nghiệp bằng hình ảnh. Không khí
2. Trong công nghiệp. a. Từ không khí: Không khí
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
118
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH) Loại bỏ hơi nước (-250C ) Không khí khô
Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH) Loại bỏ hơi nước (-250C ) Không khí khô
N
H
Ơ
Hóa lỏng không khí Không khí lỏng
N
Hóa lỏng không khí Không khí lỏng
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N2 Ar O2 0 0 -196 C -186 C -1830C HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
KHDH 52 Hoạt động 1:Tính chất của ozon Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của ozon, tính oxi hoá của ozon mạnh hơn ozon *Ozon là dạng thù hình của oxi. B. OZON.(O3) -Cho biết công thức của ozon? I. TÍNH CHẤT -Dựa vào SGK hãy cho biết những 1. Tính chất vật lí tính chất vật lí của ozon? - O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt; - Hs trả lời - Hóa lỏng -1120C. Tan trong nước nhiều hơn O2.( 100ml - Tan trong nước nhiều hơn O2 0 H2O ở 0 C hòa tan 49 ml khí ozon) - Phân tử O3 kém bền hơn. - Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản ứng: O3 → O2 + O 2. Tính chất hóa học:Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. - Gv đưa ra 2 phản ứng Từ pư trên có thể rút ra nhận xét gì về (Mạnh hơn oxi) tính chất hóa học của ozon?Ví dụ *Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt độ thường minh họa? Ag + O2 → Không phản ứng. -Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. Mạnh 2Ag + O3 → Ag2O + O2 hơn oxi. O2 +KI +H2O không pư O3 +2KI +H2O 2KOH + O2 + I2 (Làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh- Nhận biết ozon) Hoạt động 2:Ozon trong tự nhiên; Ứng dụng của ozon Mục tiêu: Biết ozon trong tự nhiên được sinh ra như thế nào, từ đâu; ozon ứng dụng làm gì, vai trò đối với đời sống *Nêu sự tạo thành ozon? II. OZON TRONG TỰ NHIÊN. - HS trả lời -Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông. Tia tử ngoại 3 O2 2 O3 -Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí bảo vệ con người và các sinh vật trên trái đất tránh được tác hại của tia này. -Từ SGK hãy cho biết ứng dụng của III. ỨNG DỤNG CỦA OZON ozon? -Làm sạch không khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng trong
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
đp 2 H 2 O → 2 H 2 + O2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N2 Ar O2 -1960C -1860C -1830C b. Từ nước. Điện phân nước có hòa tan ( H2SO4 hay NaOH tăng tính dẫn điện của nước).
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
119
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
công nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ trái đất. Vai trò của ozon là ngăn không cho tia cực tím chiếu xuống trái đất gây hại cho con người và động vật, thực vật.
Bài 30: LƯU HUỲNH
-L
Ý
KHDH 53
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu hình e, vị trí s - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của S - Sản xuất, ứng dụng của lưu huỳnh
ÀN
TO
ÁN
Kiến thức cũ có liên quan - Cấu hình e nguyên tử - Phản ứng oxi hoá khử
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
-H
Ngày soạn 01/3/2019
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
A
Rút kinh nghiệm:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
10 00
4Dặn dò: - Làm BTVN 2 5 /T127và 6/T128 - Chuẩn bị phần ozon
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
3.Củng cố: -Sử dụng BT 1/Trang 127 để cũng cố -Nêu tính chất hoá học của O2 ? -So sánh tính chất hoá học O2 và O3? ứng dụng của chúng? -BT thêm: 1) Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH? Chất pư oxi Ozon Cu X X Ag 0 X Au 0 0 C X X Dd KI 0 X CH4 X X 2) Cho 2,24 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 0,5M. Tính thể tích dung dịch KI cần dùng và khối lượng iôt sinh ra?
N
HS: -Làm sạch không khí, khử trùng y tế. -Tẩy trắng trong công nghiệp. -Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử ngoại
D
IỄ N
Đ
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: *Học sinh biết được: - Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh. - Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, ứng dụng. *Học sinh hiểu được: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá( tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh). 2.Kĩ năng: - Dựđoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
120
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ơ
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày giảng: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Hứng thú trong học tập môn hóa học II. TRỌNG TÂM: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Tranh mô tả cấu trúc tinh thể Sα và Sβ; Thí nghiệm S với O2 *Học Sinh: Ôn tập kiến thức cấu hình electron, suy luận tính oxi hóa, tính khử Ngày soạn:
N
H
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
TR ẦN
KClO3 → O2 → FeO → Fe3O4 → Fe2O3 → FeCl3
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
O3 I2 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Lưu huỳnh có những tính chất gì? Giống hay khác oxi? b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình e của nguyên tử của lưu huỳnh Mục tiêu: Biết vị trí, cấu hình e, cấu hình e lớp ngoài cùng của S GV: Sử dụng BTH để HS tìm vị trí của S I.VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON -Viết cấu hình e của S? NGUYÊN TỬ S(z =16):1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 - Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA S thuộc :chu kì 3, nhóm VIA - Kí hiệu: 1632 S - Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 - Độ âm điện: 2,58 Hoạt động 2: Tính chất vật lí của lưu huỳnh Mục tiêu: Biết hai dạng thù hình của lưu huỳnh, tính chất vật lí đặc biệt của nó Yêu cầu HS quan sát bảng tính chất vật lí và cấu II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU tạo của tinh thể ở hai dạng thù hình Sα , Sβ ( SGK) HUỲNH - Có 2 dạng thù hình: từ đó nhận xét về tính bền, khối lượng riêng , nhiệt +Lưu huỳnh tà phương: Sα . độ nóng chảy: +Lưu huỳnh đơn tà : Sβ . +Đều cấu tạo từ các vòng S8. + Sβ bền hơn Sα . - Chất rắn, màu vàng - Nóng chảy ở 113oC +Khối lượng riêng của Sβ nhỏ hơn Sα . +Nhiệt độ nóng chảy của Sβ lớn hơn Sα . Hoạt động 3: Tính chất hoá học của lưu huỳnh Mục tiêu: Hiểu lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
121
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
−2
+2 − 2
+2 −2
0
+4
0
G
N
2. Tính khử:
S → S + 4e +6
0
H Ư
S → S + 6e
TR ẦN
a. Tác dụng với phi kim S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp 0
0
+4 −2
o
t S + O2 → S O2
0
0
o
+6 −1
t S + 3 F2 → S F6
Ó
A
10 00
B
b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh( H2SO4, HNO3, ...) S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2 H2O S + 6HNO3→ H2SO4 + 6 NO2 + 2H2O
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Hoạt động 4: Sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng Mục tiêu: Biết phương pháp sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng -S trong tự nhiên tồn tại những dạng nào? IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH - Có mấy phương pháp điều chế S? 1. Phương pháp vật lí. - Trình chiếu sản xuất -Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong lòng đất. -Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ S để đẩy S nóng chảy lên mặt đất *Nêu nguyên tắc điều chế S bằng phương 2. Phương pháp hóa học +4 *Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí pháp hóa học: H2S; S O2 2H2S +O2 →2S + 2H2O *Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí *Dùng H2S khử SO2(Cách điều chế này thu *Dùng H2S khử SO2. hồi được 90% lượng S trong các khì thải độc 2H S +SO → 3S +2 H O 2 2 2 hại SO2 , H2S. Giúp bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm không khí.) -Từ SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, rút IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH ra ứng dụng của lưu huỳnh? -90% S dùng điều chế H2SO4 - Hs trả lời -10% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy - Gv trình chiếu ứng dụng trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+1 −2
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
0
Đ ẠO
0
t H 2 + S → H2 S
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ơ
Hg + S → Hg O (ở nhiệt độ thường)
b. Tác dụng với hiđro:
- Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi phản ứng với chất có tính chất gì? - Gv trình diễn thí nghiệm: S + O2 - Hs quan sát, nhận xét hiện tượng -Hs viết ptpư Cho S Td với O2 Cho S Td với F2
H
.Q
0
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0
t Fe + S → Fe S (Sắt(II) sunfua)
U
0
N
+3
0
Y
0
t 2 Al + 3 S → Al 2 S 3 (Nhôm sunfua)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
−2
0
1. Tính oxi hoá: S + 2 e → S a. Tác dụng với kim loại: Muối sunfua 0
N
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH Trạng thái oxi hoá: -2; 0; +4; +6 Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.
GV:Viết cấu hình electron của S ? (2)Vẽ sơ đồ phân bố electron lớp ngoài cùng và các obitan nguyên tử của nguyên tố S ở trạng thái cơ bản, kích thích Các trạng thái oxi hoá của S? - S thể hiện tính chất gì? -Gv trình chiếu thí nghiệm Fe+S - Hs nhận xét, viết pthh Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trước và sau phản ứng? - Gv thông tin về phản ứng của Hg với S Xử lí Hg bị đổ
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
122
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
nhuộm, thuốc trừ sâu và chất diệt nấm trong nông nghiệp…
Y
N
H
Ơ
N
4.Củng cố: Làm việc theo nhóm (cặp đôi) Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam lưu huỳnh và 14,3 gam kẽm trong một bình kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng bao nhiêu? 5.Dặn dò: - Làm BT 1->5 trang 132 - Mỗi nhóm chuẩn bị một dây phanh xe đạp, que diêm, xem trước nội dung thực hành
-L
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
ÁN
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
TO
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
Năng lực thực hành 3.Thái độ:Cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành, thí nghiệm II.TRỌNG TÂM: - Tính oxi hóa của oxi - Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh - Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực nghiệm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: (1) Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thủy tinh, kẹp hóa chất. muỗng đốt hóa chất, đèn cồn, cặp ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm. (2) Hoá chất:Dây thép, S bột, Oxi, que diêm, Fe bột Dụng cụ hóa chất đủ để học sinh thực hành từng nhóm.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
KHDH 54 BÀI 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Tính oxi hoá của oxi. + Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ. + Tính oxi hoá của lưu huỳnh. + Tính khử của lưu huỳnh. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
N
G
Đ ẠO
TP
........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn: 5/3/2019
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Rút kinh nghiệm:
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
123
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
N Ơ H
NỘI DUNG KIẾN THỨC *Thí nghiệm 1:Tính oxi hóa của các đơn chất oxi. -Đốt cháy một đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình khí oxi. -HT: Dây thép bị nung cháy trong khí oxi sáng chói không thành ngọn lửa, không khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn tung tóe ra xung quanh như pháo hoa đó là Fe3O4. -Ptpư: t0 3Fe + 2O2 Fe3O4
Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy tinh miệng rộng, dung tích khoảng 100ml, S được đun nóng trong muỗng hóa chất trên ngọn lửa đèn cồn. Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh -Đốt S cháy trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí oxi. -HT: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều cháy ngoài không khí, tạo thành khói màu trắng đó là SO2 có lẫn SO3. Ptpư : t0 S + O2 SO2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
10 00
A Ó -H
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
4.Củng cố: 3 thí nghiệm 5.Dặn dò: - Hoàn thành vở thực hành, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành - Chuẩn bị bài mới : H2S- SO2 - SO3 (1) H2S , SO2 , SO3 có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao? (2)Phản ứng hoá học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? Rút kinh nghiệm:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Thí nghiệm 1:GV hướng dẫn TN -Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ phủ trên mặt đoạn dây thép. -Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lò xo để tăng thêm diện tích tiếp xúc. -Cắm một mẩu than bằng hạt đậu xanh vào đầu dây thép và đốt nóng mẩu than trước khi cho vào bình đựng khí oxi. Mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ làm sắt nóng lên. -Cho một ít cát hoặc nước dưới lọ thuỷ tinh để khi phản ứng xảy ra những giọt thép tròn chảy xuống không làm vỡ lọ. Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
*Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết thực hành; Nộp vở thực hành V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) : Gv kiểm tra lí thuyết bài thực hành 3.Bài mới: a)Đặt vấn đề: Mục đích của buổi thực hành này là gì? b)Triển khai bài
D
IỄ N
Đ
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Ngày soạn: 8/3/2019 KHDH 55 BÀI 32: HIĐRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT-LƯU HUỲNH TRIOXIT GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
124
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ H N Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
G
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
http://daykemquynhon.ucoz.com
.Q
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H2S. - Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) 2.Kĩ năng: - Dựđoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S - Phân biệt H2S - Tính thể tích khí H2S * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của H2S - Trạng thái tự nhiên và điều chế H2S
TP
Kiến thức cũ có liên quan - Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất hoá học của axit
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của H2S II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ : *Giáo viên: - Hóa chất: FeS, Na2SO3, HCl, KMnO4, NaOH. - Dụng cụ: Bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan *Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Ngày giảng: 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2.Kiểm tra bài cũ: (10 phút) - Viết ptpư điều chế H2S từ H2 và S (đk:t0) - Xác định vai trò của S trong phản ứng: KClO3 + S KCl + SO2, cân bằng phương trình? 3.Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tính chất vật lí của H2S Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của H2S - Trạng thái? Mùi đặc trưng? - Tỷ khối so với KK? - Tính tan trong nước? - Lưu ý :Về tính độc hại của H2S có ở khí ga,
NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Hiđro sunfua H2S 1. Tính chất vật lí: - Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng - Rất độc và ít tan trong nước
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
125
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
0
0
+4
TR ẦN B
2H2S + SO2 3S + 2H2O H2S + Cl2 2HCl + S H2S +4Cl2+4H2O 8HCl + H2SO4
Ý
-H
Ó
A
10 00
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên của H2S và cách điều chế *GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, 3.Trạng thái tự nhiên điều chế: hướng dẫn HS rút ra kết luận - H2S có ở khí ga, xác động thực vật, nước thải nhà máy. - Điều chế: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Rút kinh nghiệm: Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
4.Củng cố : Hướng dẫn HS tóm tắt trọng tâm bài đã học: + H2S là axít yếu, là chất khử mạnh + Làm bài tập 8/139 SGK 5.Dặn dò: - Học bài - Hs làm các bài tập 1 10 trang 138, 139 SGK - Chuẩn bị phần còn lại
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
−2
t 2 H 2 S + 3 O2 → 2 S O2 + 2 H 2 O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17) xác động vật, thực vật, nước thải nhà máy. HS: trả lời Hoạt động 2: Tính chất hoá học của H2S Mục tiêu: Biết về tính axit yếu của dung dịch H2S, hiểu tính khử của H2S - Tên gọi của axít H2S? 2 Tính chất hoá học: HS:Axít H2S: axít sunfuhiđric a. Tính axít yếu: *Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất yếu - So sánh mức độ axít H2S với axít (yếu hơn axít cacbonic) cacbonic(H2CO3) - Có thể tạo ra 2 loại muối: HS:Độ axít :H2S < H2CO3 + Muối trung hòa: Na2S; CaS; FeS… - H2S là axít mấy lần axít? Có thể tạo ra + Muối axít: NaHS, Ba(HS)2. những muối nào? =>Viết ptpư của H2S tạo Vd: H2S + NaOH NaHS + H2O nên muối trung hòa và muối axít. H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O HS: trả lời b. Tính khử mạnh: *H2S có số oxi hoá thay đổi như thế nào? Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp nhất (-H2S tác dụng với O2 tạo sản phẩm gì? -2 0 +4 2) HS: S S S H2S có tính khử mạnh. -Đk thường (thiếu oxi): tạo S S-2 S0 + 2e 0 -Đk T cao tạo SO2 S-2 S+4 + 6e - Gv cho một số phản ứng, hs xác định vai −2 0 0 t trò các chất 2 H 2 S + O2 → 2 S + 2H 2O
Ngày soạn12/3/2019 KHDH 56 :BÀI 32: HIDRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT -LƯU HUỲNH TRIOXIT GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
126
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2, SO3 - Trạng thái tự nhiên và điều chế SO2
TO
ÁN
-L
D
IỄ N
Đ
ÀN
FeS H2S S SO2 H2SO4 3.Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh b) Triển khai bài:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của SO2 II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học của SO2 (vừacó tính oxi hoá vừa có tính khử). III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ : *Giáo viên: - Hóa chất: Na2SO3, HCl, KMnO4 - Dụng cụ: bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan *Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2.Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Viết ptpư hoá học dựa vào chuỗi biến hoá sau (ghi rõ đk pư , nếu có)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
N
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3. - Hiểu được tính chất hoá học SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử). 2.Kĩ năng: - Dựđoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2,SO3. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của SO2, SO3. - Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết. - Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
N
Kiến thức cũ có liên quan - Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất hoá học của oxit axit
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tính chất vật lí của SO2 Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của SO2 - Gv cho hóc inh quan sát lọ chứa khí SO2, liên hệ bài thực hành số 4 trả lời: +Nêu tính chất vật lí của SO2 ?(Trạng thái, mùi đặc trưng? độc tính?)
NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Lưu huỳnh đioxít: SO2 1. Tính chất vật lí: - Khí không màu, mùi hắc, rất độc. - Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong nước. (
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
127
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
+Tỷ khối so với KK? Tính tan trong nước?
d SO2
= KK
64 = 2,2 ) 29
0
+6
o
Ó
A
* Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hoá: +4
−2
0
S O2 + 2 H 2 S → 3 S + 2 H 2 O
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Hoạt động 3: Ứng dụng và điều chế SO2 Mục tiêu: Biết ứng dụng và cách điều chế SO2 -Nêu ứng dụng của SO2 trong đời sống? 3. Ứng dụng và điều chế: -Nêu phương pháp Đ/chế SO2 trong PTN a. Ứng dụng: ( SGK) và trong CN? b. Điều chế: HS:tự đọc SGK nêu: * Trong PTN: Cho H2SO4 đun nóng trong Na2SO3 (phản ứng trao đổi ) -Phương pháp Đ/chế SO2 trong PTN NaSO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O -Phương pháp Đ/chế SO2 trong CN * Trong CN: Đốt S trong khí O2 hoặc đốt quặng pirít Viết PTHH sắt (phản ứng oxi hóa-khử) t Ptpư: S + O2 → SO2 t 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 4:Tính chất, ứng dụng, sản xuất SO3 Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và sản xuất SO3 -Nêu tính chất vật lí của SO3 ? II. Lưu huỳnh trioxit: SO3 -Viết ptpư thể hiện SO3 là 1 oxit axit 1. Tính chất: mạnh? - Chất lỏng, không màu. - Nhận xét về số oxi hoá của S trong SO3? - Tan vô hạn trong nước và trong axít sunfuric
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+4
V2 O5 ,t 2 S O2 + O2 → 2 S O3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
5 S O2 + 2 K Mn O4 + 2 H 2O → K 2 SO4 + 2 MnSO4 + 2 H 2 S O4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của SO2 Mục tiêu: Hiểu SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử, viết PTHH minh hoạ - Nhận xét về thành phần cấu tạo của 2.Tính chất hóa học SO2? Tính chất của oxit axit? a. Lưu huỳnh đioxít là oxít axít: - Hs trả lời - Tan trong nước tạo axít tương ứng - Tương tự H2S, tạo 2 loại muối SO2 + H2O H2SO3 (axít sunfuarơ->Tính axít yếu ) - Hs cho ví dụ, viết sản phẩm cho ví - Tính axít :H2S <H2SO3<H2CO3 dụ - Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2 - GV thông tin cho hs bài toán SO2 + - Có thể tạo 2 loại muối: ddNaOH + Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3… + Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) … SO2 + NaOH NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O -Xác định số oxi hoá của S trong b.SO2 là chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. SO2? - Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4) +4 +6 Dự đoán tính chất hoá học của S → S + 2e ( tính khử ) SO2? +4 0 S + 4e → S ( tính oxi hoá ) - Gv yêu cầu học sinh viết phương SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. trình minh hoạ cho tính khử và tính * Lưu huỳnh đioxit là chất khử: oxi hoá của SO2 +4 0 −1 +6 - Gv trình diễn thí nghiệm SO2 + dd S O2 + Br 2 + 2 H 2 O → 2 H Br + H 2 S O4 KMnO4 +4 +7 +6
0
0
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
128
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
SO3 + H2O H2SO4 nSO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3 (ôleum) - SO3 là một oxít axít mạnh: SO3 + MgO MgSO4 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O - SO3 là một chất oxi hoá mạnh 2. Ứng dụng và sản xuất: ( SGK) Cách xử lí chất thải: H2S,SO2,SO3là nước vôi trong
Y
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
0
.....................................................................
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................... ...........................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
4. Củng cố : Bài tập1: Từ các chất : H2S, MgSO3, S, FeS2, O2, dung dịch H2SO4. Viết phương trình phản ứng tạo ra SO2? +) MgSO3 + H2 SO4 MgSO4 + SO2 +H2O t SO2 +) S + O2 → t +)2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O +)4FeS2 +11O2 ->2Fe2O3 + 8SO2 Bài tập2: Viết phương trình phản ứng, xác định rõ vai trò oxi hoá – khử của các chất: H2S + SO2 SO2 + Br2 + H2O Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2S và S ta cần 8,96 lít oxi, thu được 7,84 lít SO2. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X (các khí đo ở điều kiện chuẩn) 5. Dặn dò : - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài axit sunfuric
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
-H2S,SO2,SO3 có thể gây độc hại cho con người,là 1 trong những nguyên nhân gây nên mưa axít HS: có ý thức khử chất độc, hại,làm thí nghiêm để chông ô nhiễm môi trường
Ơ
SO3 thể hiện tính chất gì? -Nêu ứng dụng của SO3
H
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ngày ….tháng …….năm……….. GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
129
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
H
Ơ
N
Ngày soạn:16/3/2019 KHDH 57 Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tính chất hoá học của axit - Tính chất vật lí của axit sunfuric - Tính axit của HSO4 loãng - Tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của H2SO4 đặc
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit II. TRỌNG TÂM: - H2SO4đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước. - H2SO4 loãng có tính axit mạnh. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Hoá chất: H2SO4(l), đặc, Zn, Cu, CuO, CaCO3, quì tím, ddCuSO4, NaOH, tờ giấy, đường, ... - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau: FeS H2S S SO2 SO3 H2SO4 3.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về những hợp chất nào của S?Hợp chất chứa S(+6) có tính oxi hoá rất mạnh, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp chất đó là axit sunfuric 2. Triển khai bài:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
B
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4. Hiểu được: - H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...) - H2SO4đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất axit sunfuric. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất . * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
130
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tính chất vật lí của axit sunfuric Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit sunfuric - Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit sunfuric đặc Nhận xét? - Gv thông tin cho học sinh về cách pha loãng H2SO4 Vì sao? - Gv giải thích
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TO
- Gv thông tin
2
2
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2
+ Với hợp chất: 3H2SO4 + H2S 4SO2 + 4H2O H2SO4 + 2HBr Br2 + SO2 + H2O Lưu ý: H2SO4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr… thụ động hoá
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
A. Axit sunfuric: I. Tính chất vật lí: - Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi - D= 1,84g/cm3 - Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt Hoạt động 2: Tính chất hoá học của axit sunfuric loãng Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric loãng có tính axit mạnh - Gv hướng dẫn học sinh thực hiện thí II. Tính chất hoá học: nghiệm chứng minh tính axit của axit 1. Axit sunfuric loãng: sunfuric - Quỳ tím hoá đỏ - Hs thực hiện theo nhóm, kết luận, viết - Tác dụng với kim loại đứng trước H H2 phương trình minh hoạ - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ - Tác dụng với muối của axit yếu hơn Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axit sunfuric đặc Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước b. Tính chất của axit sunfuric đặc: - Trong H2SO4, S có mức oxi hoá bao nhiêu? Tính oxi hoá mạnh Dự đoán tính chất của H2SO4 đặc, nóng oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi H2SO4? kim (C,S,P…) và nhiều hợp chất SO2, kim loại có hoá trị - Gv hướng dẫn hs làm thí cao nhất nghiệm đối chứng H2SO4 + Với kim loại: loãng và đặc với Cu M + H2SO4 đặc M2(SO4)n + SO2/S/H2S+ H2O - Hs thực hiện, nêu hiện tượng, (n là mức oxi hoá cao nhất của kim loại M) 2H2SO4 + 2Ag Ag2SO4 + SO2 + 2H2O nhận xét về HSO4 đặc - Hs viết PTHH theo nhóm: 6H2SO4+2Fe Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O + H2SO4 với kim loại + Với phi kim: + H2SO4 với phi kim 5H2SO4 + 2P 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O + H2SO4 với hợp chất 2H SO + C CO + 2SO + 2H O
- Trình chiếu thí nghiệm đường + H2SO4đăc - Hs quan sát, nhận xét, viết pthh - Gv giải thích - Gv lưu ý học sinh khi dùng axit sunfuric đặc trong thí nghiệm, trình chiếu hình ảnh - Thông tin về tính axit
D
IỄ N
Đ
ÀN
Tính háo nước Cn(H2O)m H2SO4đặc nC + mH2O (gluxit) Ví dụ: C12H22O11 H2SO4đặc 12C + 11H2O (saccarozơ) 2H2SO4 + C CO2 + 2SO2 + 2H2O Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính khử Vd: 3H2SO4 +Fe2O3 Fe2(SO4)3+ 3H2O 4. Củng cố : Viết phương trình phản ứng giữa axit sunfuric đặc và Fe, S? 5. Dặn dò :
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
131
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
- Học bài - Chuẩn bị phần tiếp theo Rút kinh nghiệm : ..........................................................................................................................................................
N
H
Ơ
N
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Ứng dụng, điều chế axit sunfuric - Nhận biết ion sunfat MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Kiến thức cũ có liên quan - Điều chế SO2, SO3 - Tính chất của SO3
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Ứng dụng và sản xuất H2SO4. - Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét điều chế axit sunfuric. - Viết phương trình hóa học minh hoạđiều chế. - Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S ...) - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT
KHDH 58 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
Ngày soạn: 19/3/2019
A
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ó
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-H
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion sunfat III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Hoá chất: H2SO4 loãng, NaCl, HCl, AgNO3, BaCl2 - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm,... *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: BT10/SGK/trang 139 ĐS: mNaHSO3= 15,6 g ; mNa2SO3= 6,3 g 3.Bài mới:
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
132
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
1.Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ 2.Triển khai bài:
Y
N
H
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ứng dụng và điều chế axit sunfuric Mục tiêu: Biết ứng dụng và điều chế axit sunfuric 3. Ứng dụng: (SGK) - Gv yêu cầu hs đọc SGK cho biết ứng dụng của H2SO4 4. Điều chế: a) Sản xuất SO2: từ S hoặc quặng pirit sắt FeS2… - Trình chiếu quy trình sản xuất axit sunfuric yêu cầu học sinh viết phương S + O2 SO2 tC trình dựa vào các bài đã học t C 2Fe2O3 + 8SO2 4FeS2 + 11O2
TP
450-500 0C
2SO3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2SO2 + O2
Đ ẠO
b) Sản xuất SO3:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
0
G
V2O5
N
c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4: H2SO4 + nSO3 H2SO4. nSO3 (oleum) H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4 Tóm tắt: - Gv tóm tắt bằng sơ đồ S SO2 SO3 H2SO4.nSO3 H2SO4 FeS2 Hoạt động 2: Muối sunfat-Nhận biết ion sunfat-luyện tập Mục tiêu: Biết tính chất của muối sunfat; Phân biệt được ion sunfat với các ion khác - Nhận xét về phân tử H2SO4? B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat - Cho một số ví dụ về muối axit và muối trung 1. Muối sunfat: Có 2 loại: hoà? - Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion - Gv thông tin thêm về tính tan SO42− :Phần lớn đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4…không tan; CaSO4, Ag2SO4, ... ít tan - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O Natri hiđrosunfat - Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm phân biệt H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O HCl và H2SO4: Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa Natri sunfat HCl, 2 ống nghiệm chứa H2SO4 2. Nhận biết ion sunfat: Lần 1: Dùng dung dich AgNO3 Dùng dung dịch chứa ion Ba2+ (muối bari, Lần 2: Dùng dd BaCl2 Ba(OH)2): Nhận xét 2+ SO42− + Ba BaSO4↓trắng - Kết luận về cách nhận biết ion sunfat (không tan trong axit)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
0
Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 ↓+ 2HCl GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
133
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 ↓+ 2NaOH
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
B – BÀI TẬP. Dạng 1: Chứng minh tính chất bằng phương trình phản ứng. 1) So sánh tính chất của dd HCl và dd H2SO4 loãng. 2) Nêu tính chất hoá học giống và khác nhau của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ, từ đó rút ra kết luận gì đối với tính chất hoá học của H2SO4 Dạng 2: Viết phương trình phản ứng. 3) Viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho H2SO4 loãng tác dụng với: Mg, Cu, CuO, NaCl, CaCO3, FeS, Zn, Ag, Fe2O3, KNO3, Na2CO3, CuS. 4) Viết phương trình phản ứng khi H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng tác dụng với các chất sau: Fe, Cu, FeO, Na2CO3. Từ các phản ứng trên rút ra kết luận gì với axit sunfuric. 5) Viết các phương trình phản ứng khi cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với : Cu, S, NaCl, FeS. Dạng 3: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học. 6) Bằng pp hóa học hãy phân biệt các dd sau: a)KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2. b)Na2SO4, NaNO3, Na2CO3, NaCl. c)Na2SO3, Na2S, NaCl, NaNO3. d) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. e) AgNO3, Na2CO3, NaCl, K2SO4. f) HCl, H2SO4, BaCl2, K2CO3. Dạng 4: Dạng toán hỗn hợp. 1) Hòa tan hoàn toàn 9,1g hỗn hợp Al và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . b. Tính thể tích khí H2 (đktc)thoát ra khi cho hỗn hợp trên t/dụng với H2SO4loãng. 2)Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96 lít khí SO2(đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . b. Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên t/dụng với H2SO4 loãng. 3)Hoà tan 29,4g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc. a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh. b. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 0,2M sau 1 thời gian thu được 48 g kết tủa. Tính V Ca(OH)2 cần dùng. 10) Cho 21g hỗn hợp Zn, CuO vào 600ml dung dịch H2SO4 loãng 0,5M, d=1,1. Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch X. a). Tính khối lượng Zn và % của kẽm. b). Tính C% của dung dịch X ĐS: a). 13g Zn; C% ZnSO4 =4,73%; C% CuSO4 =2,35% 11) Cho 8g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãngthì thu được 4,48 lit khí (đkc) a). Tính khối lượng mỗi kimloại. b). Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng. c). Nếu cho 8g hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thể tích khí thu được là bao nhiêu ở đkc? ĐS: a). mFe = 5,6g b). CM = 1M MMg = 2,4g c). Thể tích của SO2 = 2,24 lit 12) Cho 45g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit khí SO2 (đkc) GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
134
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dd NaOH 2M. Tính mmuối tạo thành. ĐS: a) %Zn =28,89% ; %Cu = 71,11% b) mdd H2SO4 = 140g ; c) m Na2SO3 = 37,8g ; mdd NaHSO3 = 41,6g A – TỰ LUẬN Bài 1 Cho 20,8g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đậmđặc, nóng thì thu được 4,48 lít khí (đo ở 00C, 1 atm). a). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra ĐS: a).mCu = 12,8g b). Khối lượng dd H2SO4 = 61,25g MCuO = 8g Khối lượng CuSO4 = 48g. Bài 2 Một hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 122,5g dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96 lít SO2 (ĐKC) và 72g muối. a). Tính khối lượng hỗn hợp đầu. b). Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng ĐS: a). mhh = 9,6g ; b). 80% Bài 3 Cho 45g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 98% nóng thu được d/dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 112,2 gam hỗn hợp muối khan. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. c) Dẫn khí B vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành. ĐS: a) %Zn =28,89% ; %Cu = 71,11% b) mdd H2SO4 = 140g ; c) m Na2SO3 = 37,8g ; mdd NaHSO3 = 41,6g B – TRẮC NGHIỆM 1. Nếu cho 10g hỗn hợp Al, Zn tác dụng với H2SO4 đặc nguội thu được 2,24 lít khí SO2 thoát ra ở đktc. Khối lượng của Al là: A. 5g B. 3,5g C. 6,5g D. 2,7g 2. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là: A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam 3. Cho 24g lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính thể tích lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành ở đktc A. 50,4 lít B. 16,8 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít 4. Đổ axit sunfuric vào một dung dịch BariClorua chứa 52g muối này. Đun nóng cho nước bay hơi, chất bã còn lại đem cân (Ba=137). Chất bã này cân nặng bao nhiêu? A. 58,25g B. 121g C. 12,1g D. 24,2g 5. Cho axit sunfuric loãng t/dụng với 6.5g kẽm(Zn=65)Tính khối lượng axit cần dùng. A. 14g B. 9,8g C. 19,6g D. 11,4g 6. Cho 14.7g axit sunfuric loãng tác dụng với Fe dư (Fe=56). Tính thể tích khí bay ra và cho biết tên chất khí. A. 1,68 lít H2 B. 3,36 lít SO2 C. 3,36 lít H2 D. 1,68 lít SO2 4. Củng cố : - Phân biệt các dd: NaCl, Na2SO4, H2 SO4, NaOH - Làm bài tập 6 SGK 5. Dặn dò : - Ôn lại chương VI
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
135
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ơ
N
- Chuẩn bị bài tập SGK cho tiết luyện tập Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
N
H
Ngày soạn: 23/3/2019
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Năng lực tính toán 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết các chất III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm- Cá nhân IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài 3.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về oxi, ozon, lưu huỳnh và hợp chất GV phát vấn học sinh về I. Kiến thức cần nắm vững: những kiến thức cần 1.Cấu hình e của nguyên tử: nhớ: -O(Z=8):[He] 2s22p4 - Cấu hình e lớp ngoài -S(Z=16): [Ne] 3s23p4 cùng của O, S? 2.Độ âm điện: - Độ âm điện? *ĐAĐ: O=3,44> S=2,58
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
B
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
KHDH 59 Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI - LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững: - Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với những tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh - Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất 2.Kĩ năng: - Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng - Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác - Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
136
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
3.Tính chất hoá học: a.Tính oxi hoá: O>S -Oxi oxi hoá hầu hết KL,nhiều PK, nhiều Hợp chất -S oxi hoá nhiều KL,1 số PK II.TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT CỦA S 1.H2S :có tính khử mạnh t t 2H2S+O2 → 2S+2H2O; 2H2S+O2 → 2SO2 +2H2O 2.SO2 :có tính khử và tính oxi hoá=>SO2 là oxit axit 3.SO3 và H2SO4 :có tính oxi hoá -SO3 là oxit axit +H2SO4(l) có tính chất chung của axit( làm quì hoá đỏ, t/d với Kl trước H2 , t/d với muối, t/d với oxit bazơ và bazơ) +H2SO4 (đ) có tính háo nước và tính oxi hoá mạnh, tính axit o
10 00
SO2 + Br2 + 2 H 2O → 2 HBr + H 2 SO4 CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
BT2: Nhận biết các dung dịch sau: a) H2SO4; HCl; HNO3; NaOH b) Na2SO4; Na2SO3; NaNO3 HD: a) Dùng quì tím, ddBaCl2, ddAgNO3 b) Dùng dd BaCl2, HCl BT3: 10/139SGK
Đ
ÀN
TO
- Gv hướng dẫn tính khối lượng muối theo phương pháp giải hệ
nNaOH = CM .V = 0, 25mol ; nSO2 =
Ta có: 1<
m 12,8 = = 0, 2mol M 64
nNaOH 0, 25 = < 2 Tạo hỗn hợp 2 muối 0, 2 nSO2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
o
IỄ N D
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng; Phân biệt muối sunfat với các muối khác; Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dd NaOH BT1: Hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) - GV: Nêu đề bài - HS thảo luận 5’ tìm a) FeS H2S S SO2 H2SO4 hướng giải b) ZnS H2S H2SO4 CuSO4 BaSO4 - 3 Hs lên bảng HD: - Hs khác làm vào vở a) b) FeS + 2 HCl → FeCl2 + H 2 S nháp Nhận xét, bổ ZnS + 2 HCl → ZnCl2 + H 2 S sung t H 2 S + 4Cl2 + 4 H 2O → 8 HCl + H 2 SO4 2 H 2 S + O2thieu → 2 S + 2 H 2O - Gv nhận xét, giảng t H 2 SO4 + CuO → CuSO4 + H 2O S + O2 → SO2 giải, đánh giá
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
o
Ơ
- So sánh tính chất của oxi và S, khác nhau như thế nào, vì sao? - Các hợp chất và tính chất tương ứng của các hợp chất của S?
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
PT: SO2 + NaOH NaHSO3 (1) 0,2 0,2 0,2 mol NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O (2) 0,05 0,05 0,05 mol Số mol NaOH dư sau pư (1) = 0,25- 0,2 = 0,05 mol Số mol Na2SO3 = Số mol NaOH dư = 0,05 mol Số mol NaHSO3 còn lại= 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
nNa2 SO3 = 0, 05.126 = 6,3( g ) nNaHSO3 = 0,15.104 = 15, 6( g )
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
137
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
ÁN
-L
TO
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Ngày soạn:1/4/2019 KHDH 60 BÀI 35: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Tính khử của hiđro sunfua. + Tính khử của lưu huỳnh đioxit, tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit. + Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc. *Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
4. Củng cố : - Phân biệt các dd: Có cả gốc sunfat và halogenua, nhận biết gốc SO4 trước - Xác định loại muối tạo thành từ tỉ lệ số mol NaOH / số mol SO2 BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau: FeS2 SO2 H2SO4 SO2 SO3 H2SO4 BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không khí và các điều kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều chế Fe(OH)3? BT3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO3)2; K2SO4; Na2CO3; KNO3 BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng, thu được 15,68 lit SO2 (đkc) a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? 5. Dặn dò : - Ôn lại chương VI - Chuẩn bị bài tập SGK, SBT cho tiết luyện tập tiếp theo Rút kinh nghiệm : ...........................................................................................................................................................
ÀN
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
D
IỄ N
Đ
Năng lực thực hành *Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất II.TRỌNG TÂM: - Điều chế và thử tính khử của H2S - Tính oxi hóa – khử của SO2. - Tính oxi hóa của H2SO4. II.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm III. CHUẨN BỊ: *Giáo viên: - Dụng cụ: đèn cồn. ống nghiệm, ống hút , giá để ống nghiệm…
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
138
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
4. Củng cố: - GV:Củng cố những hiểu biết về tính chất của H2S,SO2,H2SO4(là những chất gây ô nhiễm) -Nhận xét buổi thí nghiệm;Học sinh thu dọn vệ sinh, dụng cụ phòng thí nghiệm. 5. Dặn dò: Học chương VI, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
Thí nghiệm 4: Tính oxi hóa của H2SO4 đặc * Cách tiến hành: Theo vở thực hành *Hiện tượng: Dung dịch có bọt khí và từ không màu chuyển sang màu xanh. -PT: Cu+2H2SO4(đ) CuSO4+SO2 +2 H2O
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
Thí nghiệm 2: Tính khử của SO2. * Cách tiến hành: Theo vở thực hành *Hiện tượng: Mất màu dd brom -PT: SO2+Br2+2H2O 2HBr+ H2SO4
TR ẦN
Hoạt động 1 *Điều chế SO2: Cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4 =>SO2 khí độc cần phải cẩn thận, hóa chất dùng lượng nhỏ, lắp dụng cụ kín. *HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và viết ptpư trong bài tường trình. Hoạt động 2 -Xác định vai trò từng chất trong phản ứng. *HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và viết ptpư trong bài tường trình. Hoạt động 3 Đậy ống nghiệm kín có ống dẫn khí vào ống khác có nước để hòa tan SO2. *HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và viết ptpư trong vở thực hành
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Hóa chất: HCl, H2SO4 đ, Br2, FeS, Cu, Na2SO4 *Học sinh chuẩn bị kiến thức -Tính chất hóa học của H2S, SO2, H2SO4. -Nghiên cứu trước các dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, thu bài tường trình số 4 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Nêu t/c hoá học đặc trưng của SO2,H2S,SO3, H2SO4? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các hợp chất của lưu huỳnh, tiết này chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng minh b) Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC GV: I.NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN - Hỏi học sinh về nội dung, mục đích của từng HÀNH. thí nghiệm -Nhấn mạnh cẩn thận các hóa chất độc hại H2S, SO2, H2SO4. -Hướng dẫn một số thao tác cho HS quan sát.
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
139
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Nhận biết - Sơ đồ - Điều chế
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B Ó -H
Hỗn hợp kim loại tác dụng với dd H2SO4 Tính % kim loại
1 1 2
3
3
ÁN
-L
Ý
Tổng hợp
Xác định muối tạo thành và tính khối lượng khi cho SO2 tác dụng với dd NaOH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
G Cho H2S qua dung dịch Pb(NO3)2. Nêu hiện tượng, viết PTHH Viết ptpư xảy ra khi cho các kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc, nguội
10 00
Cho biết cách pha loãng axit sunfuric, giải thích
A
Axit sunfuric
Tổng
Vận dụng
TR ẦN
H2S-SO2SO3
Đ ẠO
TP
Lưu huỳnh
Hiểu
N
Mức độ nhận thức Biết So sánh tính oxi hoá của oxi và ozon Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh
H Ư
Nội dung kiến thức Oxi- ozon
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Ngày soạn:5/4/2019 KHDH 61 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức về: - Oxi-ozon: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. - Lưu huỳnh: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. - Hiđrosunfua-lưu huỳnh đioxit-lưu huỳnh trioxit: Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừacó tính oxi hoá vừa có tính khử). - Axit sunfuric: H2SO4đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước; H2SO4 loãng có tính axit mạnh. II.MA TRẬN ĐỀ:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
III. ĐỀ: Câu 1: So sánh tính oxi hoá của oxi và ozon? Viết 2 phương trình hoá học chứng minh? Câu 2: Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất sau: SO2; H2S; H2SO4; NaHSO3? Câu 3: Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch chì nitrat (Pb(NO3)2), hiện tượng gì sẽ xảy ra? Viết phương trình hoá học? Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M. a) Muối nào được tạo thành? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Câu 5: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu a) Kim loại nào không phản ứng với axit sunfuric đặc, nguội? b) Viết phương trình hoá học của các kim loại trong nhóm trên có xảy ra phản ứng với axit sunfuric đặc, nguội? Câu 6: Hãy cho biết cách pha loãng axit sunfuric? Giải thích?
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
140
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
(1) (2) (3) (4) H 2 S → S → SO2 → H 2 SO4 → BaSO4
Ó
A
10 00
B
b) KOH + SO2 KHSO3 a a a 2KOH + SO2 K2SO3 + H2O 2b b b Gọi a,b là số mol SO2 lần lượt ở 2 ptrình Số mol KHSO3 = a ; Số mol K2SO3 = b a + b = 0, 25 a = 0,1 ⇔ a + 2b = 0, 4 b = 0,15
-H
Ta có hpt :
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Khối lượng KHSO3 = 0,1.120=12 (g) ; Khối lượng K2SO3=158.0,15=23,7(g) Câu 5: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu a) Kim loại Al (0,25đ) b) Zn + 2H2SO4 ZnSO4 + SO2 + 2H2O Mg + 2H2SO4 MgSO4 + SO2 + 2H2O Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O (0,75đ) Câu 6: Đổ từ từ axit vào nước theo đũa thuỷ tinh và khuấy đều (0,5đ) Vì tránh axit bắn vào người, nếu cho nước vào axit, khi axit tan trong nước toả nhiệt nhiều làm nước sôi và bắn axit vào người (0,5đ) Câu 7 Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp Khối lượng hỗn hợp = 24x +56y =6,8 (g) (1) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 x x mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 y y mol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
nKOH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
a)
5, 6 = 0, 25(mol ) n 0, 4 22, 4 Ta có: 1< KOH = <2 Tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3 (0,5đ) nSO2 0, 25 = 0, 2.2 = 0, 4( mol )
nSO2 =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Câu 10: Từ quặng pirit sắt, không khí, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương trình hoá học điều chế axit sunfuric? (Cho Mg=24, Fe=56, H=1, S=32, O=16, K=39) IV. ĐÁP ÁN: Câu 1: Tính oxi hoá của ozon mạnh hơn oxi (0,5đ) PTHH: Ở điều kiện thường: (0,5đ) Oxi Ozon Ag + O2 Không phản ứng 2Ag + O3 Ag2O + O2 KI + H2O+ O2 Không phản ứng 2KI + H2O+ O3 2KOH + I2 + O2 Câu 2: +4; -2; +6; +4 Câu 3: Kết tủa đen (0,5đ) PT: H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 (0,5đ) Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.
N
Câu 7: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit sunfuric loãng thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? Câu 8: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, KNO3 Câu 9: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
141
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Tổng số mol H2 thu được= x+ y = 3,36/22,4 =0,15 (mol) (2) 24 x + 56 y = 6,8 x = 0, 05 ⇔ (0,5đ) x + y = 0,15 y = 0,1 1, 2.100 Khối lượng Mg=24.0,05=1,2(g) %Mg= = 17, 65(%) %Fe=100-17,65=82,35(%) (0,5đ) 6,8
Ơ H N Y
G
o
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
2 5
5 <6,5
TR ẦN
3,5 <5
6,5 <8
8 10
B
0 <3,5
10 00
Lớp 10B1 10B4 10B5 10B6
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Câu 8: - Dùng ddBaCl2 nhận biết được K2SO4 (0,25đ) Dùng dd AgNO3 nhận biết được KCl, còn lại là KNO3 (0,5đ) Phương trình (0,25đ) Câu 9: Mỗi phương trình 0,25đ, thiếu cân bằng/ điều kiện trừ nửa số điểm 2H2S + SO2 3S + 2H2O t S + O2 → SO2 SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Câu 10: Mỗi phương trình 0,25đ t 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 V O ,450 C 2SO3 2SO2 + O2 → SO3 + H2O H2SO4 V. Kết quả:
N
Từ (1) và (2) ta có hpt:
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
142
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn:10/4/2019
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Năng lực tính toán Năng lực thực hành 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM:Tốc độ phản ứng và các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Hoá chất: H2SO4 loãng, đặc, Cu, BaCl2, Na2S2O3 - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, bình tam giác có nút cao su, muỗng sắt... *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Liên hệ bài thực hành về lưu huỳnh, so sánh ngọn lửu lưu huỳnh cháy ngoài không khí và trong oxi? Vào bài 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học Mục tiêu: Biết khái niệm tốc độ phản ứng hoá học
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
B
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
KHDH 62 Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Phản ứng hoá học - Định nghĩa tốc độ phản ứng - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể. - Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét. - Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tếđời sống, sản xuất theo hướng có lợi. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
143
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
I) Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học Hoạt động 1: - GV làm TN và hs quan sát, nhận xét hiện 1) Thí nghiệm: tượng - Ống nghiệm 1: 5ml dd BaCl2 - So sánh phản ứng nào xảy ra nhanh hơn? - Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3 *TN 1: xuất hiện ngay tức khắc Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H2SO4 loãng *TN2:Sau một thời gian thấy trắng đục S xuất Ptpư: hiện. BaCl2+H2SO4 BaSO4 +2HCl (1) =>Nhận xét: Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2) - KL: Đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của => xuất hiện ngay tức khắc các phản ứng hoá học, gọi tắt là tốc độ phản ứng. Na2S2O3+H2SO4 S +SO2+H2O+ Na2SO4 (2) - Khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm biến đổi như thế nào =>Sau một thời gian thấy trắng đục xuất hiện. ? 2) Nhận xét: - KL: Có thể dùng độ biến thiên CM làm thước đo tốc độ phản ứng. - Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2) Trong quá trình phản ứng CM các chất phản C −C - Tốc độ trung bình: J = 1 2 ứng giảm còn sản phẩm tăng. t2 − t1 Trong cùng thời gian, CM các chất phản ứng - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên CM của giảm nhiều thì phản ứng sảy ra càng nhanh. một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm Gv dẫn dắt hs lập CT tính tốc độ phản ứng và phản ứng trong 1 đơn vị thời gian. đưa ra khái niệm Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của nồng độ Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng hoá học *GV hướng dẫn HS quan sát TN, II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nhận xét: 1) Nồng độ: - GT: Điều kiện để các chất phản a) Thí nghiệm: ứng nhau là chúng phải chạm - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3 nhau, tần số va chạm lớn thì tốc - Ống nghiệm 2: 2,5ml dd Na2S2O3 + 2,5ml H2O độ phản ứng lớn. Khi CM tăng, Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H2SO4 loãng tần số va chạm tăng nên tốc độ phản ứng nhanh. b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm 1 xuất hiện trước *Khi tăng hoặc giảm nồng độ Phản ứng ở ống nghiệm 1 xảy ra nhanh hơn chất pứ thì tốc độ pứ như thế c) Kết luận: nào? Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hoá học 2) Áp suất: GV: Đối với chất khí, v, to không đổi thì P tỉ lệ với số mol chất. - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm, nhận xét? - Khi P tăng, CM chất - Gợi ý: phản ứng xảy ra nhanh nhờ sự va chạm của các chất phản khí tăng, nên tốc độ phản ứng tăng. ứng. *Khi tăng hoặc giảm P chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào? Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học 3) Nhiệt độ: - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, nhận xét a) Thí nghiệm: -GV: Tăng nhiệt độ chuyển - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3 động nhiệt độ tăng tần số va - Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3, đun nóng chạm tăng. Tần số va chạm thuộc Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H2SO4 nhiệt độ. Tần số va chạm có hiệu loãng
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
144
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
-H
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ý
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-L
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Năng lực tính toán Năng lực thực hành 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Hoá chất: CaCO3, HCl,... - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm... *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét. - Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tếđời sống, sản xuất theo hướng có lợi. * Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Kiến thức cũ có liên quan - Tốc độ phản ứng hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Ngày soạn: 10/4/2019 KHDH 63 Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
quả giữa các chất phản ứng tăng b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm xuất hiện trước tốc độ phản ứng tăng. Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn *Khi tăng hoặc giảm nhiệt độ c) Kết luận: chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào? Khi tăng nhiệt độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. 4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm - Tốc độ phản ứng là gì? - Sự ảnh hưởng của nồng độ, áp suất, nhiệt độ? 5. Dặn dò : - Học bài, tìm hiểu sự ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc và xúc tác - Làm bài tập SGK RÚT KINH NGHIỆM Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
145
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
2.Kiểm tra bài cũ: Tốc độ phản ứng? Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng? 3.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?... 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng Mục tiêu: Biết ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng hoá học Hoạt động 1: II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 1) Nồng độ: GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát phản 2) Áp suất: 3) Nhiệt độ: ứng xảy ra giữa dung dịch axit 4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt. HCl và đá vôi có cùng thể tích cùng nồng độ nhận xét so sánh Cho Axit HCl tác dụng với 2 mẫu đá vôi có kích thước khác mức độ sủi bọt khí CO2 ở mỗi nhau. trường hợp từ đó kết luận về sự CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O liên quan giữa diện tích bề mặt Kết luận : chất sẵn với tốc độ phản ứng. Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng HS : Quan sát nhận xét và kết tăng. luận. Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của chất xúc tác Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hoá học Quan sát sự phân hủy của H2O2 chậm trong 5. Ảnh hưởng của chất xúc tác. Thí nghiệm : xét sự phân hủy của dung dịch ở điều kiện thường và khi rắc thêm vào 1 ít bột MnO2, so sánh 2 thí nghiệm nhận xét và kết H2O2 chậm trong dung dịch ở nhiệt độ luận. thường. HS quan sát rút ra nhận xét. 2H2O2→ 2H2O + O2↑ Khi kết thúc phản ứng chất xúc tác MnO2 Khi cho vào 1 ít bột MnO2 không bị tiêu hao. Kết luận : -Gv thông tin về chất ức chế phản ứng, tốc độ Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản khuấy trộn ảnh hưởng đến tốc độ pư ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc. Hoạt động 3: Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng Mục tiêu: Rút ra được ý nghĩa của tốc độ phản ứng Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản hoá học, cho biết ý nghĩa của tốc độ phản ứng trong ứng hoá học: (SGK) thực tiễn, cho ví dụ? Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính tốc độ phản ứng 1) Nồng độ cao nên tốc độ phản ứng III. Vận dụng: nhanh hơn 1) Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong 2) Tăng diện tích tiếp xúc oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí tạo nên 3) nhiệt độ hàn cao hơn. ∆C A 0, 78 − 0,8 -3 2)Tại sao khi đun bếp ở gia đình người ta thường đập a)V = == 10 mol.l ∆t 20 nhỏ than, củi ra ? 1 .phút-1 3) Xét phản ứng A + B C Lúc đầu [ A] bđ = 0,8M, [ B] bđ = 1M.Sau 20 phút, [ A]
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
146
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
b)V=
∆C B => ∆CB = V. ∆t = 10-3.20= ∆t
0,02 [ B] sau - [ B] bđ = 0,02
giảm xuống còn 0,78M. a) Tính tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian 20 phút. Tốc độ tính theo A và B có khác không? b) Nồng độ của B sau 20 phút là bao nhiêu?
Ơ
N
[ B ] sau = 0,02 + 1 = 1.02 M
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Ngày soạn:15/ 4/2019 KHDH 64BÀI 37: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6:TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + ảnh hưởng của nồng độđến tốc độ phản ứng. + ảnh hưởng của nhiệt độđến tốc độ phản ứng. + ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng. *Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm: Sự ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc, xúc tác 5. Dặn dò : - Học bài, làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài thực hành Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
-H
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ý
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-L
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
ÁN
Năng lực tính toán
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Năng lực thực hành *Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất II. TRỌNG TÂM: - Tốc độ phản ứng hóa học. - Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng II.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm III. CHUẨN BỊ: 1.Dụng cụ: -Ống nghiệm -Giá để ống nghiệm -Kẹp gỗ -Ống nhỏ giọt -Kẹp hóa chất -Đèn cồn 2.Hóa chất: -Dung dịch HCl 18% và dung dịch HCl 6%. -Dung dịch H2SO4(loãng) 10%.
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
147
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng . GVhướng dẫn HV làm thí nghiệm như SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích
Đ
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng . GVhướng dẫn HV làm thí nghiệm như SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
148
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Thí nghiệm 1:Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng . HV thực hiện theo từng bước : -Bước 1:chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau: +Ống 1: 3ml dd HCl 18% +Ống 2: 3ml dd HCl 6% -Bước 2:Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 hạt kẽm -Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra. HV viết kết quả vào bảng tường trình Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng . HV thực hiện theo từng bước : -Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau: + ống 1: 3ml dd H2SO4 15% + ống 2: 3ml dd H2SO4 15% -Bước 2: Đun nóng một ống nghiệm đến gần sôi ,tiếp tục cho hạt kẽm vào cả hai ống nghiệm. -Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra . HV viết kết quả vào bảng tường trình. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng . HV thực hiện theo từng bước : -Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau: + ống 1: 3ml dd H2SO4 15% + ống 2: 3ml dd H2SO4 15% -Bước 2:Cho đồng thời vào ống 1 hạt kẽm to, ống 2 vụn kẽm (có tổng khối lượng bằng hạt kẽm ở ống 1) -Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Đ ẠO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
GV lưu ý HV quan sát lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm
IỄ N D
NỘI DUNG BÀI HỌC
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: -GV nêu nội dung tiết thực hành .Những điểm cần chú ý khi thực hiện từng thí nghiệm. -GV nêu những yêu cầu cần thực hiện trong tiết thực hành . Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như SGK , quan sát thí nghiệm xảy ra
Y
N
H
Ơ
N
-Kẽm kim loại dạng hạt và vụn nhỏ . 3.Chia nhóm: theo sỉ số lớp 5-6 HS/nhóm. 4.Chuẩn bị của học viên: -Đọc trước bài 37 trong sgk, xem kỹ các các bước tiến hành thí nghiệm. -Ôn tập những kiến thức liên quan đến bài thực hành : +Tốc độ phản ứng hóa học . +Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học như nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn . IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra . HV viết kết quả vào bảng tường trình.
N
H
Ơ
N
4. Củng cố: - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học? - Hoàn thành vở thực hành, nộp 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 38: Cân bằng hoá học Rút kinh nghiệm:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch - Cân bằng hoá học - Sự chuyển dịch cân bằng
N
G
Kiến thức cũ có liên quan - Tốc độ phản ứng hoá học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q Đ ẠO
TP
Ngày soạn:18/4/2019 KHDH 65 Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ HỌC
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biếtđược: - Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ . - Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ. - Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ. 2.Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phảnứng thuận nghịch và cân bằng hoá học. Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
-H
Ó
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-L
Ý
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực tính toán
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Năng lực thực hành 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM:Cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới:
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
149
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ b.Triển khai bài
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch GV hướng dẫn HV I Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học : hiểu về phản ứng 1 Phản ứng một chiều : là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ trái sang phải một chiều và phản ứng thuận nghịch MnO2 , t0 Vd: 2KClO3 2KCl + 3O2 2.Phản ứng thuận nghịch :là những phản ứng trong cùng điều kiện xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau. (1) Vd : Cl2 + H2O HCl + HClO (2) (1) phản ứng thuận (2) phản ứng nghịch. Hoạt động 2: Cân bằng hoá học Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là cân bằng hoá học GV hướng dẫn Hs tập phân tích số liệu thu được từ thực 3 Cân bằng hóa học : nghiệm của phản ứng thuận nghịch sau: H2(k + I2 (k) 2 HI(k) t =0 0,500 0,500 0 mol t ≠ 0 0,393 0,397 0,786 mol t: cb 0,107 0,107 0,786 mol GV hướng dẫn HV (GV treo hình vẽ 7.4) - Lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0 - Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên lúc này - Định nghĩa: CBHH là trạng thái của vt max và giảm dần theo số mol H2, I2 , đồng thời HI phản ứng thuận nghịch khi tốc độ vừa tạo thành lại phân huỷ cho H2, I2 , vn tăng phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó hệ cân bằng Cbhh là gì? nghịch. - HS dựa vào SGK định nghĩa thế nào là cân bằng hóa - CBHH là một cân bằng động. học - Ở trạng thái cân bằng thì trong hệ - HS nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao CBHH là cân luôn luôn có mặt chất phản ứng và bằng động? các chất sản phẩm - GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng Hoạt động 3: Sự chuyển dịch cân bằng Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là sự chuyển dịch cân bằng -GV làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk II. Sự chuyển dịch cân -GV đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm có hỗn hợp khí NO2 và N2O4 . bằng hóa học : 2NO2 (k) N2O4 (k) 1.Thí nghiệm : sgk (nâu đỏ) (không màu) 2.Định nghĩa : Sự chuyển -Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá , quan sát màu sắc ở 2 bên dịch cân bằng hóa học là ống nghiệm, Hs cho biết trong hỗn hợp trên tồn tại chủ yếu là NO2 sự dịch chuyển từ trạng hay N2O4 ? thái cân bằng này sang -GV bổ sung: tồn tại N2O4 , [NO2] giảm bớt , [N2O4] tăng thêm so trạng thái cân bằng khác ban đầu nghĩa là CBHH ban đầu đã bị phá vỡ do tác động từ các yếu tố -Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm sẽ không thay đổi bên ngoài lên cân bằng nữa nghĩa là CBHH mới đang hình thành .=> sự chuyển dịch cân bằng.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
-HS dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ? 4. Củng cố: CBHH và sự chuyển dịch cân bằng 5. Dặn dò: Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH
.Q
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-L
Ý
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
ÁN
Năng lực tính toán
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Năng lực thực hành 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học, nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều? Sự chuyển dịch cân bằng?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biếtđược: - Các yếu ảnh hưởng đến cân bằng hoá học - Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể. 2.Kĩ năng: - Dựđoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. - Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến cân bằng hoá học đểđề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
G
Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học - Nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê - Ý nghĩa của cân bằng hoá học
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Kiến thức cũ có liên quan - Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch - Cân bằng hoá học - Sự chuyển dịch cân bằng
TP
Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ HỌC
KHDH 66
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ngày soạn: 25/4/2019
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ơ
N
Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
151
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ b.Triển khai bài
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng khi thay đổi nồng độ chất GV đàm thoại dẫn dắt HS theo hệ thống câu hỏi: III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng -Khi hệ cân bằng thì vt lớn hơn ,bằng hay nhỏ hơn hóa học vn? Nồng độ các chất có thay đổi nữa hay không? 1.Ảnh hưởng của nồng độ: -Khi thêm CO2 thì vt hay vn tăng? Ví dụ: Xét phản ứng: HS: + vt = vn ,[chất ] không thay đổi C(r) + CO2 (k) 2CO( k) + vt tăng. + Khi thêm CO2 [CO2] tăng vt tăng GV bổ sung: Cân bằng cũ bị phá vỡ, cân bằng mới xảy ra phản ứng thuận (chiều làm giảm được thiết lập, nồng độ các chất khác so với cân [CO2] ) bằng cũ . + Khi lấy bớt CO2 [CO2] giảm vn tăng vt< vn xảy ra phản ứng nghịch -Khi thêm CO2 phản ứng xảy ra theo chiều thuận sẽ làm giảm hay tăng nồng độ CO2 ? (chiều làm tăng [CO2]) HS: làm giảm [CO2] Vậy : Khi tăng hoặc giảm nồng độ của -GV: Em hãy nhận xét trong phản ứng thuận một chất trong cân bằng thì cân bằng bao nghịch khi tăng nồng độ một chất thì CBHH dịch giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm chuyển về phía nào? tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ Tương tự với trường hợp lấy bớt CO2 của chất đó. HS dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng về ảnh Lưu ý : Chất rắn không làm ảnh hưởng hưởng của nồng độ. đến cân bằng của hệ. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng khi thay đổi áp suất GV mô tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để 2.Ảnh hưởng của áp suất : giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất Khi tăng hoặc giảm áp suất chung Ví dụ: Xét phản ứng: của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều N2O4 (k) 2NO2 (k) làm giảm tác dụng của việc tăng -Nhận xét phản ứng: hoặc giảm áp suất đó +Cứ 1 mol N2O4 tạo ra 2 mol NO2 =>phản ứng thuận *Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế làm tăng áp suất . +Cứ 2mol NO2 tạo ra 1 mol N2O4 => phản ứng nghịch bằng nhau thì áp suất không ảnh làm giảm áp suất. hưởng đến cân bằng. -Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng: Ví dụ: H2(k) + I2(k) 2HI + Khi tăng p chung số mol NO2 giảm, số mol N2O4 (k) tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm giảm áp suất của hệ ) + Khi giảm p chung số mol NO2 tăng, số mol N2O4 giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ( làm tăng áp suất ) Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng khi thay đổi nhiệt độ GV đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề 3.Ảnh hưởng của nhiệt độ:
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
152
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
để giúp HV tìm hiểu ảnh hưởng *Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt: của nhiệt độ. -Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng lượng để tạo sản phẩm .Kí hiệu: ∆ H > 0. Xét phản ứng: -Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng lượng . Kí N2O4 (k) 2NO2 (k) ∆ H = hiệu ∆ H < 0. +58kJ (không màu ) (nâu đỏ) *Ví dụ: Xét phản ứng: +Khi đun nóng hỗn hợp màu N2O4 (k) 2NO2 (k) ∆ H = +58kJ (không màu ) (nâu đỏ) nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên =>phản ứng xảy ra theo chiều -Nhận xét: thuận nghĩa là chiều thu nhiệt +Phản ứng thuận thu nhiệt vì ∆ H = +58kJ >0 (giảm nhiệt độ phản ứng) +Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì ∆ H =-58kJ < 0 +Khi làm lạnh hỗn hợp màu -Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học: Khi tăng nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu =>phản ứng xảy ra theo chiều nhiệt (giảm tác dụng tăng nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân nghịch nghĩa là chiều tỏa nhiệt bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (tăng nhiệt độ phản ứng). (giảm tác dụng giảm nhiệt độ) Hoạt động 4: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác Mục tiêu: Biết nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác GV : Em hãy nêu điểm giống nhau của Kết luận: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sachiều chuyển dịch CBHH khi có một yếu tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất )tác động thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài đến phản ứng thuận nghịch. như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng HS nêu nguyên lí sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. GV trình bày theo sgk 4.Vai trò của xúc tác: - Không ảnh hưởng đến CBHH - Làm cho CB được thiết lập nhanh hơn Hoạt động 5: Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học trong sản xuất hoá học Mục tiêu: Biết cách tăng hiệu suất phản ứng trong sản xuất hoá học GV đặt câu hỏi IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa đàm thoại cùng học. HS Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong diều kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất ) 2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k) ∆ H < 0 Giải: GV có thể lấy Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì: thêm ví dụ minh + dư không khí ( dư oxi) hoạ + nhiệt độ khá cao 4500C CaCO3 (r) + xúc tác V2O5 CaO(r) + CO2(k) Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp amoniac đạt hiệu suất cao? ∆H < 0 N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k) ∆ H < 0 Giải: Thực hiện phản ứng trong điều kiện: + áp suất cao + nhiệt độ thích hợp + xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O
4. Củng cố: Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
153
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
5. Dặn dò: Xem lại chương 7
TP
Đ ẠO
Ngày soạn: 2/5/2019
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
KHDH 67 Bài 39: LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng - Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học 2.Kĩ năng: - Dựđoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. - Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp cụ thể. Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
Ó
A
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Ý
-H
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực tính toán
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ơ
N
Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch cân bằng III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ b.Triển khai bài
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
154
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng - Có thể dùng những biện pháp gì để tăng Dạng1: Các biện pháp tăng tốc độ phản ứng hóa tốc độ của những phản ứng hoá học xảy học. - Tăng CM, to, P, xt, diện tích bề mặt. ra chậm ở những điều kiện thường. - GV cùng HS thảo luận giải bài tập số 4 - Phản ứng có tốc độ phản ứng lớn. (SGK) BT4/168 Fe + CuSO4 (4M) Znbột + CuSO4 (2M) Zn + CuSO4 (2M, 50oC) 2H2 + O2 2 H2O - Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái *Dạng2: Cân bằng hoá học như thế nào gọi là CBHH? -Khi Vt = Vn - Có thể duy trì một CBHH để nó không -Có thể duy trì biến đổi theo thời gian không? Bằng cách -Bằng cách giữ nguyên đk phản ứng. nào? - Thế nào là sự CDCB ? * Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng - Nêu nguyên lí chuyển dịch cân bằng? - Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang trạng thái CB khác do tác động CM, to, P Hoạt động 2:Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-liê để xác định chiều chuyển dịch cân bằng Hoạt động 4: Bài tập BT5: - Hút khí CO2, hơi nước Làm bài tập 5, 6, 7 - Đun nóng HS đứng tại chỗ trả lời BT6: a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận b) c) Chất rắn không ảnh hưởng đến cân bằng d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận BT7: a) Chuyển dịch theo chiều nghịch b) Không chuyển dịch c) Chuyển dịch theo chiều thuận d) Không chuyển dịch e) Chuyển dịch theo chiều nghịch
D
IỄ N
Đ
ÀN
4. Củng cố: GV tổng kết bài luyện tập 5. Dặn dò: Đọc bài “ Hằng số cân bằng” Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ….tháng …….năm……….. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày soạn:10/5/2019
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
155
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
KHDH 68,69 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu huỳnh,axit sunfuric, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng... 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác Phát triển các năng lực Năng lực hoạt động nhóm
Y
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung II. TRỌNG TÂM: Củng cố kiến thức về halogen, oxi-lưu huỳnh, axit sunfuric II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - Kết nhóm III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo) *Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm vững tất cả các kiến thức đã học Lấy đề cương ra để ôn tập b.Triển khai bài
NỘI DUNG KIẾN THỨC Sơ lược trong đề cương (Những bài tập này đã làm trong quá trình học)
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Gv phát vấn học sinh về kiến thức các chương (đã có trong đề cương) Học sinh làm bài tập theo nhóm Lên bảng trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV đánh giá, hướng dẫn cách trình bày
TO
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII- LỚP 10CB
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Năng lực tính toán
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
A. Lí thuyết: I.Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (4bước) Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá, chất khử Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá, chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tinh ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế I.Chương 5: NHÓM HALOGEN
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
156
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
F
Cl
Br
3,98
I
3,16
2,96
Tính oxi hoá giảm dần as −252 C → 2HCl Cl2+H2 F2+H2 → ( no )
t Br2+H2 → 2HBr
Phản ứng với H2O
2HF 2F2+2H2O 4HF+ O2
Br2+H2O ⇌ HBr+HBrO
Các dung dịch HX
HI
to
⇀ I2+H2 ↽ 2HI Hầu như không tác dụng
Ơ
o
Y U HBr
2
2
2
5
o
D
ÁN
IỄ N
Đ
ÀN
TO
B. Các dạng bài tập: 1) Xác định tên, vị trí nguyên tố dựa vào cấu hình electron nguyên tử hoặc cấu hình e lớp ngoài cùng của ion 2) Tính chất hoá học đặc trưng của các chất, viết PTHH minh hoạ 3) Hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình 4) Viết PTHH, sơ đồ điều chế 5) Hoàn thành dãy chuyển hoá 6) Nhận biết 7) Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm 8) Xác định công thức hoá học một chất 9) Viết phương trình phản ứng với axit sunfuric đặc, loãng 10) Bài toán về hỗn hợp kim loại
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
+1 Các hợp NaClO, CaOCl2 có tính oxi hoá mạnh do ion ClO- có Cl thể hiện tính oxi hoá mạnh chất của clo với oxi INhận biết ClBrFKết tủa vàng nhạt các ion Không tác dụng Kết tủa trắng AgCl Kết tủa vàng AgBr Halogenua AgI bằng dd AgNO3 III.Chương 6: OXI- LƯU HUỲNH Tính chất đặc trưng O2 O3 S Tính oxi hoá Tính oxi hoá mạnh hơn Thể hiện tính oxi hoá và mạnh oxi tính khử −2 +4 +4 +6 +6 Tính chất các hợp H2 S S O2 H 2 S O3 S O3 H 2 S O4 chất của lưu huỳnh Tính khử mạnh Tính oxi hoá hoặc tính Tính oxi hoá mạnh khử O +H O +O Sản xuất H2SO4 trong → SO2 → H2SO4 S hoặc FeS2 → SO3 V O ,t công nghiệp Nhận biết ion sunfat Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 BaSO4↓màu trắng không tan trong axit
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tính axit và tính khử tăng dần
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
HCl
TP
HF
.Q
Cl2+H2O ⇌ HCl+HClO
N
H
o
N
2,66
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Các Halogen Độ âm điện Tính oxi hoá Phản ứng với H2
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
157
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
-H
o
Ó
A
o
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
C. Bài toán: 1) BT8/114 SGK 2) BT10/139 SGK 3) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a.S → → SO2 → Na2SO3 → SO2 → SO3 → H2SO4 → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeSO4 → BaSO4 b.Na2S → H2S → K2S → H2S → FeS → H2S → S → H2S → SO2 → H2SO4 → SO2 → Na2SO3 c.H2SO4 → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → K2SO4 → BaSO4. 4) Hoàn thành các HTHH: a. Fe2O3 + H2SO4 đặc nóng. l. P + H2SO4. b. FeO+ H2SO4 đặc nóng. m. Mg + H2SO4 đặc. c. Fe+ H2SO4 đặc nóng. n. Al(OH)3 + H2SO4 đặc nóng. d. Fe2O3 + H2SO4 loãng. o. KBr + H2SO4đặc e. Al + H2SO4 loãng p. FeS2 + H2SO4 đặc. f. Al+ H2SO4 đặc nóng. q. FeCO3 + H2SO4 đặc g. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng. x. Fe3O4 + H2SO4 đặc. h. CuO + H2SO4 đặc nóng. y. Zn + H2SO4 đặc. k. Cu + H2SO4 đặc. z. Ag + H2SO4 đặc nóng 5) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch: a) HNO3, BaCl2, NaCl, HCl b) H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4, HNO3. c) K2SO3, K2SO4, K2S, KNO3. d) H2SO4, HNO3, HCl 6)Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: BaCl2, NaCl, H2SO4 7)Cân bằng các phương trình phản ứng sau: Mg + H2SO4 đặc → MgSO4 + S + H2O. Zn + H2SO4 đặc → ZnSO4 + H2S + H2O. t Fe + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O. t Al + H2SO4 đặc → Al2(SO4)3 + S + H2O. t Ag + H2SO4 đặc → Ag2SO4 + SO2 + H2O t Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O t FeS2 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 8) Cho 5,6 lít khí SO2(đkc) vào: a) 400ml dung dịch KOH 1,5M b) 250ml dung dịch NaOH 0,8M c) 200ml dung dịch KOH 2M 9) Cho mg hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc)và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí (đktc). a. Tính m? b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. 10) Cho 15,15 g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng hết với 500g dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 13440ml khí (đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. b. Tính nồng độ % H2SO4. c. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 300g dung dịch NaOH 11,4% Tínhkhối lượng muối tạo thành sau phản ứng BỔ SUNG CHƯƠNG V
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
158
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
c. MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → FeCl3 → AgCl → Cl2
10 00
B
d. SO2→ S → FeS → H2S → Na2S → PbS
e. FeS2→ SO2→ S→ H2S → H2SO4→ HCl→ Cl2→ KClO3→ O2
-H
Ó
A
f. H2→ H2S → SO2→ SO3→ H2SO4→ HCl→ Cl2 ↓ S → FeS → Fe2(SO4)3→ FeCl3
-L
Ý
g. FeS2→ SO2→ HBr → NaBr → Br2→ I2 ↓ SO3→ H2SO4→ KHSO4→ K2SO4→ KCl→ KNO3
ÁN
FeSO4→ Fe(OH)2
↓ Fe2(SO4)3→ Fe(OH)3 SO2→ SO3→ NaHSO4→ K2SO4→ BaSO4
TO
FeS → Fe2O3→ Fe
ÀN
h. S
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
b. FeS → H2S → S → Na2S → ZnS → ZnSO4 ↓ SO2→ SO3→ H2SO4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
a. HBr → KBr → Br2 → NaBr → H2 → HCl → Cl2 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → K2SO4 → KNO3.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
1. Trình bày cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất. 2. Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các halogen và hợp chất của chúng. 3. Nêu phương pháp điều chế halogen và một số hợp chất của halogen. CHƯƠNG VI 1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi. Số oxi hoá của O, S trong các hợp chất. 2.Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của O2,O3 3. Phương pháp điều chế O2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 4. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của : S, H2S, SO2, SO3, H2SO4. 5. Phương pháp điều chế: S, H2S, SO2, SO3, H2SO4. Ứng dụng của S, SO2, H2SO4. 6. Cách nhận biết O2,O3, ion sunfat, ion sunfua. CHƯƠNG VII 1. Nêu khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng đến nó. 2. Thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học. 3. Phát biểu nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê về sự chuyển dịch cân bằng hoá học. B. BÀI TẬP Dạng 1: Viết phản ứng theo sơ đồ Câu 1: Viết phản ứng theo sơ đồ sau đây:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
Câu 2: Tìm các chất để hoàn thành phản ứng
a. (A) (C) (E) (A) (H)
FeS2 + O2→ (A)↑ + (B) (rắn) V2O5 ,t 0
→ (C) ↑ + O2 ← + (D) (lỏng)→ (E) + Cu → (F) + (A) + (D) + NaOH (dư)→ (H) + (D) + HCl → (A) + (D) + (I)
c. KMnO4 + (A) → (B) + (C) + Cl2 + (D) (B) → (E) + Cl2 (E) + (D) → (F) + H2 MnO2 + (A) → (C) + Cl2 + (D) Cl2 + (F) → (B) + KClO + (D)
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
159
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b. Mg + H2SO4(đặc)→ (A) + (B)↑+ (C) d. CaCl2 + H2O → (A) + (B) ↑ + (C) ↑ (B) + (D) → S↓ + (C) (A) + (C) → (D) + (E) (A) + (E) → (F) + K2SO4 (D) + (F) → CaCl2 + (E) + (C) (F) + (H) → (A) + (C) (C) + SO2 + (E) → (G) + (F) (B) + O2→ (G) (G) + (C) → (H) Câu 3: Viết phản ứng thể hiện sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố: S0→S-2→S0→S+4→S+6→S+4→S0→S+6 Dạng 2: Nhận biết, phân biệt các chất Câu 1: Nhận biết các lọ mất nhãn chứa: a. dung dịch: Ca(OH)2, HCl, HNO3, NaCl, NaI. f. chất rắn: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2 và Fe. g. dung dịch: K2SO4, KCl, KBr, KI. b. dung dịch: NaOH, KCl, KNO3, K2SO4, h. dung dịch: NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl. H2SO4. i. dung dịch: Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3 c. dung dịch: NaOH, KCl, NaNO3, K2SO4, k. dung dịch: Na2S, NaBr, NaI, NaF HCl. d. dung dịch: CaF2, NaCl, KBr, NaI. e. chất khí: O2, H2, Cl2, CO2, HCl. Câu 2: Phân biệt các bình khí mất nhãn sau: a. O2, SO2, Cl2, CO2. b. Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3. c. SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2. d. O2, H2, CO2, HCl. Dạng 3: Bài toán H2S, SO2 phản ứng với kiềm Câu 1: Cho 5,6 lít khí H2S (ở đktc) lội chậm qua bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra? Câu 2: Cho 6,72 lít CO2(ở đktc) hấp thụ hết vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn ? Câu 3: Hấp thụ hết 2,24 lít SO2(ở đktc) bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng chất rắn bằng bao nhiêu? Dạng 4: Hỗn hợp kim loại phản ứng với HCl, H2SO4 loãng Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Zn tác dụng đủ V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam muối khan.Tính V, m? Câu 2: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu, Al và Mg tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4đ, nóng, dư thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã dùng? Dạng 5: Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc chỉ có một sản phẩm khử Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a? Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính giá trị của m và của a? Dạng 6: Bài toán tìm kim loại
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
160
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019
→ H2O(k) + CO(k) ∆H > 0. d. CO2(k) + H2(k) ←
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
→ 2NO(k) ∆H < 0. c. N2(k) + O2(k) ←
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
→ C2H5OH(k) ∆H < 0. f. 2NO(k) + O2(k) ← → 2NO2(k) ∆H < 0. e. C2H4(k) + H2O(k) ← Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi: + Tăng nhiệt độ của hệ. + Hạ áp suất của hệ . + Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng. RÚT KINH NGHIỆM
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? Câu 2: Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng hết Cl2 tạo thành 53,4 gam muối.Xác định kim loại M? Câu 3: Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau, nhóm IIA tác dụng đủ với V ml dung dịch HCl 1,25M thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 8,08 gam.Tìm hai kim loại, tính m, V? Dạng 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Câu 1: Cho các cân bằng sau: → 2 NH3(k) ∆H < 0 → CaO(r) + CO2(k) ∆H > 0. a. N2 (k) + 3H2(k) ← b. CaCO3(r) ←
GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG –TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
161
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial