PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
GIÁO ÁN MÔN:
HÓA HỌC - LỚP: 8
Giáo viên: ………………..…………………….……… Đơn vị: Trường THCS Thị Trấn.
NĂM HỌC: 2018 – 2019
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8 – HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018 – 2019 Ngày soạn : 04/09/2018 TIẾT 1:
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
BÀI 1:
N
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
10 00
+ Dụng cụ : Khay như ̣a , giá thí nghiê ̣m , ố ng nghiê ̣m nhỏ, ố ng hút hóa chấ t …
Ó
A
+ Hóa chấ t : Nước cấ t, Natrihđroxit (NaOH), Axitclohđric (HCl), đinh sắt,
Ý
-H
CuSO4 2. Học sinh: Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học…
-L
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Không kiểm tra 3. Tiến trình bài học: Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: I. Hoá học là gì? - Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch 1. Thí nghiệm: NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch dung dịch NaOH trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml ra.Nhận xét hiện tượng. dung dịch NaOH. 2. Quan sát thí nghiệm:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
TR ẦN
1. Giáo viên : - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại, vấn đáp - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
II. CHUẨN BỊ :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
1. Kiến thức: - Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng - Vai trò quan trọng của Hóa học - Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, suy luận sáng tạo. - Làm việc tập thể. 3.Thái độ: - Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
+Thí nghiệm 1: Khi cho Natrihiđroxit vào ống nghiệm đựng dung dich ̣ Đồng (II) sunPhat, thấy có kết tủa không tan trong nước . + Nhận xét : Xuất hiện có chất mới tạo thành , không tan trong nước . -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí + Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ vào nghiệm trên ? ống đựng dd axit HCl thấy có chất khí -Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than... tạo thành và bay lên quanh đinh sắt. + Nhận xét : Có chất mới tạo thành, tan trong chấ t lỏng . 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học - Gv:Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: II. Hóa học có vai trò như thế nào - Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. trong cuộc sống chúng ta? 1. Ví dụ: - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ . - Phân bón, thuốc trừ sâu. 2. Nhận xét: - Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục thế nào trong cuộc sống. vụ học tập, chữa bệnh. - Phục vụ nông nghiệp, công nghiệp -Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá - Các chất thải, sản phẩm của hoá học chất có cần lưu ý vấn đề gì ? vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. 3. Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hoạt động 3: III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học? - Hs: Đọc thông tin sgk 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học: - Gv: tổ chức cho HS thảo luận. Thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá: - Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và ý thực hiện những hoạt động gì ? có khả năng vận dụng thành thạo kiến - Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp thức đã học . dụng những phương pháp nào ? * Để học tốt môn hoá cần: + Làm và quan sát thí nghiệm tốt. + Có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + Phải nhớ có chọn lọc. + Phải đọc thêm sách. IV. CỦNG CỐ: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl. -Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. - Bổ sung, nhận xét đánh giá.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
H
Ơ
N
+ Hoá học là gì? + Vài trò của Hóa học. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Đọc trước nội dung bài mới VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
TO
ÁN
-L
Ý
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề. - Thiết bị dạy học và học liệu: Viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt... 2. Học sinh : Chuẩn bị một số vật đơn giản: Thước, compa, ..
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
II. CHUẨN BỊ :
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
1. Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất.(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
BÀI 2: CHẤT
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
TIẾT 2 :
U
Y
Ngày soạn : 04/09/2018
ÀN
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Hoá học là gì? + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ? + Phương pháp học tốt môn Hóa học? 3. Tiến trình bài học: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,...Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
I. Chất có ở đâu? Vật thể
N
H
Bàn ghế Thước Com pa...
D
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
II. Tính chất hoá học của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: Chất -Tính chất -Tính chất vật lý hóa học (Trạng thái, màu, (Cháy mùi, vị, tính tan, Phân huỷ...) dẫn điện,...) a) Quan sát: Tính chất bên ngoài: màu, thể... VD: Sắt màu xám bạc, viên phấn màu trắng... b) Dùng dụng cụ đo: - Muốn xác định tính chất của chất ta làm VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của như thế nào? nước là 100oC... - Học sinh làm bài tập 5. c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH. VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí... 2. Việc hiểu các tính chất của chất có - Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng lợi gì? gì? a) Phân biệt chất này với chất khác VD: Cồn cháy còn nước không cháy... b) Biết cách sử dụng chất an toànVD: Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên su không thấm khí-> làm săm xe, không cần cẩn thận khi sử dụng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
TP
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
VD: Cây cỏ Sông suối Không khí...
N
Nhân tạo:
Ơ
Tự nhiên:
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Hoạt động 1: - HS: đọc SGK và quan sát H.T7 - Gv: Hãy kể tên những vật thể xung quanh ta Hs: trả lời một số vd - Gv :Thông báo các vật thể tự nhiên và nhân tạo. ? Trong các vật thể tự nhiên có chứa những chất gì? ? Các vật thể nhân tạo được làm từ những thành phần nào? - Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. - Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo? ? Chất có ở đâu? Gv: Phân tích mqh giữa vật thể và chất Hoạt động 2: Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8. - Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ? - Gv: Hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học. - Gv: Làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ
N
thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng c)Biết ứng dụng chất thích hợp vào và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> trong đời sống và sản xuất lốp ôtô, xe máy... VD: Cao su không thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe... IV. CỦNG CỐ: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Chất có ở đâu? Chất có những tính chất nào?Chất nào có những t/chất nhất định? + Làm thế nào để biết tính chất của chất?
H
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
.Q
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
BÀI 2: CHẤT (Tiếp theo)
H Ư
TIẾT 3: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
1. Kiến thức: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. II. CHUẨN BỊ :
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề. - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện. 2. Học sinh: Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Ngày soạn : 09/09/2018
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
- Học thuộc lý thuyết. Đọc nội dung phần III SGK/9,10 - Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/11
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Gọi HS lên bảng kiểm + Chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta? + Bài tập 3/11 và 4/11 https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. VD: Nước cất (nước tinh khiết) 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước → hỗn hợp trong suốt - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi → nước cất. - Cạn nước thu đc muối ăn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2. Chất tinh khiết: VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
H Ư
Hoạt động 2: * Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét. -Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). -Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định. - Vậy chất tinh khiết là gì? Hoạt động 3: -Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích thu được chất tinh khiết. - Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? -Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? - Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. -HS cho ví dụ . -Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
3. Tiến trình bài học Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH III. Chất tinh khiết. Hoạt động 1: 1. Hỗn hợp. -Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, VD: ống nước cất và cho biết chúng có những Nước cất Nước tính chất gì giống nhau ? khoáng -Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp Giống Trong suốt, không màu, -Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ? uống được -Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo Khác Pha chế Không thành phần các chất trong hỗn hợp. thuốc, dùng dùng được trong PTN KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất ? Thế nào là hỗn hợp? trộn lẫn.
KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp.
IV. CỦNG CỐ:
Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2: + Chất có ở đâu? + Tính chất của chất: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 6
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N Ơ H N Y
G
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn : 09/9/2018
10 00
B
TIẾT 4 : BÀI 3: BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
1. Kiến thức: - HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. - HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN. - So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất. 2. Kĩ năng: - Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm. - Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học. 3. Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
- Học thuộc lý thuyết -Bài tập về nhà: 6,7,8, SGK/11 - Đọc trước nội dung bài mới
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Làm thế nào để biết các tính chất của chất? - Ý nghĩa. + Chất tinh khiết: - Hỗn hợp là gì? - Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn? - Có thể dựa vào đâu để tách chất? + Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . Cách hơ ̣p lí nhấ t để tách muố i từ nước biể n là : a) Lo ̣c . b) Chưng cấ t đun nóng . c) Bay hơi bằ ng nhiê ̣t đô ̣ cao . d) Không tách đươ ̣c . Đáp án : c
II.CHUẨN BỊ :
D
IỄ N
Đ
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề. - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 tr 154,155 https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 7
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)-------III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Không kiểm tra 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm: quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. 1. Một số quy tắc an toàn: - Nội quy phòng thực hành. - Mục I Trang 154 sgk. - Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk 2. Cách sử dụng hoá chất: Trang 154. -Mục II Trang 154 sgk. Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá -Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, chất nguy hiểm. đun chất lỏng trong ống nghiệm... Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng: giới thiệu các dụng và cách sử dụng các - Mục III Trang 155 sgk. dụng này trong phòng TN. II. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Hoạt động 2: * Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin: Xác định nhiệt độ nóng chảy của - - Parafin có nhiệt độ nóng chảy 42oC parafin và lưu huỳnh. - Gv: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. - Cho Hs làm TN theo 4 nhóm. - Khi nước sôi S vẫn chưa nóng chảy. - Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển - S có nhiệt độ nóng chảy: 113 oC. trạng thái từ rắn -> lỏng của parafin - Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin. (đây là nhiệt nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này). * Các chất khác nhau có thể nhiệt độ - Ghi lại nhiệt độ sôi của nước. nóng chảy khác nhau. -> giúp ta nhận - Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy biết chất này với chất khác chưa? 2.Thí nghiệm 2: - Vậy em có nhận xét gì? * Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và Gv: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống cát: nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S - So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của muối ăn ban đầu ? S. -Đun nước đã lọc bay hơi. -Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của -Nước bay hơi thu được muối ăn parafin lớn hơn ? Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất ntn ? *Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hs: nghiên cứu cách tiến hành tr13.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 8
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
Y
IV. CỦNG CỐ:
N
Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ? Hoạt động 3: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: STT Tên TN Tiến hành Hiện tượng 1 2
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
.Q
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
TIẾT 5 :
Ngày soạn : 14/9/2018
BÀI 4: NGUYÊN TỬ
B
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
1. Kiến thức: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2. Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: - Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Kiểm tra VS của học sinh.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 9
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: Hidro, oxi, natri. 2. Học sinh: Làm các bài tập và xem trước nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Không kiểm tra 3. Tiến trình bài học Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 1. Nguyên tử là gì ? - GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể. ? Vật thể được tạo ra từ đâu.(Từ chất). * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và ? Chất tạo ra từ đâu. trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi - GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong chất. Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). - Nguyên tử gồm: - HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt + Hạt nhân mang điện tích dương . như thế nào? + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang - HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể điện tích âm. và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt -Kí hiệu : Elect ron : e (-). đối = Điện tích dương trong hạt nhân). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 −28 trang6) *GVthông báo KL hạt: e = 9,1095. 10 g. 2. Hạt nhân nguyên tử: Hoạt động 2: -GV hướng dẫn HS đọc thông tin sgk. *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt và nơtron. nào. ? Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. - Kí hiệu: + Proton : p (+) *GV thông báo KL của p,n: + Nơtron : n (không −28 mang điện). + p = 1,6726. 10 g. −28 + n = 1,6748. 10 g. - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” - Nguyên tử cùng loại có cùng số p ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong trong hạt nhân (tức là cùng điện nguyên tử . tích hạt nhân). ? So sánh KL hạt p, n, e trong nguyên tử. Số p = Số e. - GV phân tích, thông báo: Vậy khối lượng mhạt nhân mnguyên tử của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS làm bài tập 2. 3. Lớp electon: Hoạt động 3: - GV thông báo thông tin ở Sgk. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 10
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
H Ư
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
TR ẦN
Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại. Làm bài tập 1, 3, 4, 5 (SGK) . VI. RÚT KINH NGHIỆM:
10 00
B
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
-H
Ó
A
Ngày soạn : 14/9/2018
TIẾT 6 :
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
Ý
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
1. Kiến thức: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2. Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: - Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
- GV đưa ra một số mô hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p, số lớp, số e lớp ngoài cùng (bt1). - Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
IV. CỦNG CỐ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có 1 số e nhất định. - VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi. + Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích. + Số p: 8. + Số e quay quanh hạt nhân:8. + Số e ngoài cùng: 6 * Số e tối đa : Lớp1: 2e. Lớp2: 8e. Lớp3: 8e. *Kết luận: (Sgk).
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử: H,O và Na. ? Nhận xét số lớp e. Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số e. - Dùng nguyên tử Na,O phân tích: + Na có 3 lớp e. + O có 2 lớp e. * GV giải thích nguyên tử O - Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải thích. * GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca. ? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp quan sát, hoạt động nhóm, nêu vấn đề. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 11
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42), ống nghiệm chứa 1ml nước cất. 2. Học sinh: Xem lại phần NTử ở tiết trước III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: + Nguyên tử là gì? + Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử? 3. Tiến trình bài học Trên nhãn hộp sữa có ghi thành phần canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài này giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hoá học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: I. Nguyên tố hoá học là gì? - GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. 1. Định nghĩa: - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. - HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O. - Nguyên tố hoá học là tập hợp những - GV nhắc lại Đ/N. nguyên tử cùng loại có cùng proton - HS đọc định nghĩa. trong hạt nhân. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi - Số p là số đặc trưng của nguyên tố p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. hoá học. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 2. Kí hiệu hoá học : nguyên tố hoá học. *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. nguyên tố hoá học . - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu thống nhất trên toàn thế giới. diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó ?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoá học của các nguyên tố . hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1: - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học - KHHH của nguyên tố Hyđro: H. (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). - KHHH của nguyên tố Oxi là: O. - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá - KHHH của nguyêntố Natri là: Na. học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... *Ví dụ2: ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. của nguyên tố. - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) * Quy ước; - GV bổ sung uốn nắn sai sót. Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Hoạt động 2: III. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - GV cho HS đọc thông tin trong Sgk. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 12
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
H
Ơ
N
- Có 110 nguyên tố hoá học. + 92 nguyên tố tự nhiên. + Còn lại : nguyên tố nhân tạo. - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất không đồng đều. - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%.
Y
- HS quan sát tranh hình 1.8. ? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố. - GV giải thích: + Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ trái đất, mặt trời, mặt trăng. + Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con người tổng hợp. - GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh nhận xét này.
TR ẦN
Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử khối là gì? Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK)
B
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
-H
Ó
A
10 00
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
TIẾT 7:
-L
Ý
Ngày soạn : 14/9/2018
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
ÁN
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
1. Kiến thức: - Giúp HS nguyên tử khối là gì? - HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. - Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tìm các nguyên tố. 2. Kĩ năng: - Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. - Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Thái độ:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
16
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
.Q 16
12 16
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Số e
Đ ẠO G
15 6
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
18
Số p Số n
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành. - Cho các tổ thảo luận và cho trả lời. Tên KH Tổng số hạt NT HH trong NT 34
U
IV. CỦNG CỐ:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 13
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ :
H
Ơ
N
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp quan sát, hoạt động nhóm, nêu vấn đề. - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42) 2. Học sinh: Xem lại phần NTHH, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu bảng
N
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: HS1: + NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH? + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. HS2: + Tìm số proton của các nguyên tố trên. 3. Tiến trình bài học Để cho các trị số về khối lượng của nguyên tử đơn giản, dễ sử dụng trong khoa học người ta dùng một khái niệm mà hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 II. Nguyên tử khối: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu nhỏ bé. tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ. - GV cho học sinh đọc thông tin các VD KL 1 nguyên tử C = 1,9926. 10−23 g. trong Sgk để đi đến kết luận. *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là cách riêng để biểu thị khối lượng của đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C). 1 nguyên tử. 1đ.v.C = . Khối lượng nguyên tử C 12 - GV thông báo NTK của một số nguyên Ví dụ: C = 12 đ.v.C tử. H = 1 đ.v.C ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. O = 16 đ.v.C - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H - KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối và C , O và S. lượng tương đối giữa các nguyên tử ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng → NTK. tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. *Định nghĩa: Nguyên tử khối là ? Vậy NTK là gì. khối lượng của nguyên tử tính bằng * GV đặt vấn đề : Ghi như sau đ.v.C ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ... - HS:Có. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 14
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
* Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42). - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-H
Ó
A
Học bài, làm bài tập 4=>8 sgk trang 20 Chuẩn bị bài mới : Đơn chất - hợp chất-phân tử VI. RÚT KINH NGHIỆM:
TO
ÁN
-L
Ý
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
- Cho HS đọc phần đọc thêm sgk - Làm bài tập số3 - Cho 2 HS lên làm các bài 5, 6 tại lớp - Cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung cần thiết GV gọi 2 HS lên giải BT 5,6. Bài tập 5: Nguyên tử magie: + Nặng hơn, bằng 2 lần nguyên tử cácbon + Nhẹ hơn, bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh + Nhẹ hơn, bằng 8/9 nguyên tử nhôm Bài tập 6: X =2.14 = 28. X thuộc nguyên tố Silic, Si
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
IV. CỦNG CỐ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
- Biết tên nguyên tố → Tìm NTK. - Biết NTK → Tìm tên và kí hiệu nguyên tố.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn cho HS cách tra cứu bảng. - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó. -GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp.
ÀN
Ngày soạn : 14/9/2018
D
IỄ N
Đ
TIẾT 8 : BÀI 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T1) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên 2. Kĩ năng: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 15
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp quan sát, hoạt động nhóm, nêu vấn đề. - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị tranh vẽ các mô hình của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn 2. Học sinh: Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về đơn chất, hợp chất. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 I. Đơn chất: Gv : Đưa ra một số ví dụ 1. Đơn chất là gì? - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố A - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. ? Vậy đơn chất là gì. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn - GV giải thích : Có một số nguyên tố chất. tạo ra 2,3 dạng đơn chất (Ví dụ nguyên * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố tố Cacbon). hoá học cấu tạo nên. - HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. - GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. - GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất: - Học sinh rút ra nhận xét. + Kim loại. ? Trong thực tế người ta dùng loại chất Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, nào để làm chất cách điện.(Dùng C trong có ánh kim. pin). + Phi kim. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 16
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
Ơ
H
N
Y
ÀN
TO
ÁN
- Cho 2 HS lên làm 3 (SGK) tại lớp - GV nhận xét, bổ sung cần thiết Bài 3: * Các đơn chất là: P, Mg vì tạo bởi 1 NTHH * Các hợp chất là: khí amoniac, axit clohidric, canxicacbonat, gluczơ vì mỗi chất trên đều do 2 NTHH tạo nên.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
B
10 00
A Ó -H Ý
-L
IV. CỦNG CỐ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13) ? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Đ ẠO
TP
II. Hợp chất: 1. Hợp chất là gì? VD:-Nước: H2O → Nguyên tố H và O. -M.ăn: NaCl → Nguyên tố Na và Cl. -A.sunfuric: H2SO4 → Nguyên tố H, S và O. * Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Hợp chất gồm: + Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4.... + Hợp chất hữu cơ: CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường), C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen).... 2.Đặc điểm cấu tạo: - Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định
N
- GV giải thích và dẫn VD về HCVC và HCHC.
Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. 2. Đặc điểm cấu tạo: - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. - Đơn chất phi kim : Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định(Thường là 2).
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
? Có kết luận gì về đơn chất. - HS quan sát tranh mô hình kim loại Cu và phi kim khí H2, khí O2. ? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hiđro. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. Khoảng cách nào gần hơn. ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên từ những NTHH nào. - GV thông báo: Những chất trên là hợp chất. Hoạt động 2 ? Theo em chất ntn là hợp chất.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
D
IỄ N
Đ
Xem trước nội dung phần II và IV trong bài đơn chất và hợp chất và trả lời các câu hỏi sau: Phân tử là gì? Cách tính phân tử khối? VI. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 17
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ngày soạn : TIẾT 9:
/
/ 2018
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2)
BÀI 6:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: HS1: Làm bài tập 1 HS2: Làm bài tập 2 Ta đã biết có hai loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Để biết đó là các hạt gì chúng ta cùng nghiên cứu bài này. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk. III. Phân tử: - HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trưng 1.Định nghĩa: các phân tử hiđro, oxi, nước. VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử ? Mẫu khí hiđro và mẫu khí oxi các hạt phân cùng loại liên kết với nhau. tử có cách sắp xếp như thế nào. Nhận xét. - Nước : 2H liên kết với 1O. ? Tương tự, đối với nước, muối ăn. - Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl. ? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như thế nào. - GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm, luyện tập..... - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị tranh vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14 2. Học sinh: Ôn lại I, II của bài đơn chất và hợp chất, làm các bài tập.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
II. CHUẨN BỊ :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Kiến thức: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 18
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
+ Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất và đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử. ? Phân tử là hạt như thế nào. - GV giải thích trường hợp phân tử các kim loại; phân tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử như Cu, Fe, Al, Zn, Mg....
Ơ
N
* Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
N Y
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
* Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Phân tử là gi? + Phân tử khối là gì? + Khoảng cách các chất ở các thể rắn, lỏng, khí như thế nào? * Cho HS làm bài tập 6 * GV nhận xét, bổ sung cần thiết Giải: Bài tập 6: CO2 = 44, CH4 = 16, HNO3 = 63, KMnO4 = 158
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
B
10 00
A
IV. CỦNG CỐ:
-H
Ó
*Kết luận: ( Sgk )
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC. CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC. IV.Trạng thái của chất: - Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử . - Tuỳ điều kiện môĩ chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
.Q
* Định nghĩa: (skg)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK. ? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa PTK. - GV lấy ví dụ giải thích. (H2O = 1.2 +16 = 18 đvC; CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 đvC ) - Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1 chất. ? Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2,CaCO3; H2SO4, Fe2(SO4)3.... - GV cho HS quan sát tranh 1.14. Nhận xét. - GV thuyết trình: “ Mỗi....phân tử “. ? Tuỳ ĐK nhiệt độ và P 1 chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào. ? So sánh sự sắp xếp và chuyển động của các hạt nguyên tử, phân tử ở trạng rắn,lỏng, khí. ? Trong đó ở trạng thái nào khoảng cách nào lớn nhất. - HS nêu kết luận. - Gọi 3 HS đọc phần kết ghi nhớ.
H
2.Phân tử khối:
D
IỄ N
Đ
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Xem trước nội dung bài thực hành 2, ổn định chỗ ngồi trong PTN vào tiết thực hành sau và trả lời các câu hỏi sau: Chuyển động của chất rắn, lỏng, khí ntn? Bài tập về nhà: 4, 5, 7, 8 (SGK) . VI. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 19
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ngày soạn :
/2018
BÀI 7: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
N
TIẾT 10 :
/
Ơ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Ó
A
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Sự lan toả của chất lỏng, rắn, khí khác nhau ntn thì hôm nay chúng ta cùng làm thí nghiệm để nghiên cứu. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 1.Nêu mục tiêu,các bước tiến hành thí - Cho học sinh nêu mục tiêu, các nghiệm 1 bước tiến hành thí nghiệm 1. + Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn - Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, của giáo viên. cho hoá chất để tiến hành thí + Lấy 2 ống nghiệm , ống 1 đựng dung nghiệm . dich ̣ amoniac và ống 2 khô . Ống 1 cho giấy quỳ tím vào, quan sát . Ống 2 cho giấy quỳ tím ẩm vào đáy ống + Cho học sinh tiến hành thí nghiệm, đặt ống nghiệm nằm ngang , lấy nghiệm , quan sát hiện tượng . một ít bông đã tẩm dung dich ̣ amoniac đặt - Trong dung dich ̣ amoniac có chất
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm, thực hành..... - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nút cao su; hoá chất: Dung dịch amoniac đặc, tinh thể KMnO4, giấy quỳ tím, tin thể iôt, hồ tinh bột 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài thực hành.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
II. CHUẨN BỊ :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
1. Kiến thức: Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 20
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
ÁN
Kiểm tra vệ sinh của HS
TO
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ÀN
Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài luyện tập (ôn lại nội dung các bài đã học) và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Các kiến thức liên quan đến nguyên tử khối và phân tử khối....
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
IV. CỦNG CỐ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
ở miệng ống nghiệm, đậy kín nút cao su vào ống nghiệm 2. Nhận xét : + Ống nghiệm 1: Làm quỳ tím chuyển màu xanh. + Ống nghiệm 2: Lúc đầu giấy quỳ tím không đổi màu, sau một thời gian giấy quỳ -Tại sao ở ống nghiệm 2 giấy quỳ tím chuyển màu xanh. (khí amoniac lan tỏa tím không tiếp xúc với dung dich ̣ tới giấ y quỳ tim ́ ) amoniac mà sau mô ̣t thời gian lại - Nhận xét : Trong ống nghiệm 2 khí chuyển màu xanh ? amoniac đã lan toả từ bông sang giấy quỳ tím ẩm, khí này tan vào nước có trong giấy quỳ tím tạo thành dung dich ̣ amoniac nên - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí làm giấy quỳ chuyển màu xanh nghiệm và các bước tiến hành thí 3. Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các nghiệm. bước tiến hành thí nghiệm 2 - Cho các nhóm tiến hành thí Các nhóm còn lại bổ sung. nghiệm theo hướng dẫn của giáo - Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn viên của giáo viên . + Quan sát và nhận xét hiện tượng : + Cho vào hai cốc nước mỗi cốc một ít hạt kalipemanganat. Cốc 1 dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. + Cho các nhóm báo cáo kết quả, Cốc 2 để yên, quan sát. cả lớp bổ sung, đánh giá hoạt động - Nhận xét: của các thành viên trong nhóm, + Cốc 1 : Khi khuấy kalipemanganat tan đánh giá sự thành công của thí nhanh vào nước làm toàn bộ nước trong nghiệm. dung dịch chuyển màu tím. + Cốc 2 : Quan sát ta thấy màu tím từ các hạt thuốc tím lan toả dần lên trên.
N
amoniac hoà tan làm cho giấy quỳ tím ở ống nghiệm 1 chuyển màu xanh.
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
D
IỄ N
Đ
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
TIẾT 11 :
Ngày soạn : BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 21
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
H
Ơ
N
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. - Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử, dựa vào bảng nguyên tử khối để tìm nguyên tử khối, phân tử khối và ngược lại 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Để hệ thống lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiến hành luyện tập. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã I. Kiến thức cần nhớ: học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử). 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái - GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng niệm: điền các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống. Vật thể Vật thể (tự nhiên và nhân tạo) (Tự nhiên, nhân tạo)
-L
Ý
Chất (tạo nên tử nguyên tố hoá học)
TO
ÁN
(Tạo nên từ NTHH)
ÀN
(Tạo nên từ1NTHH)(Tạo nên từ2 NTHH trở lên)
Đơn chất Tạo nên tử 1 Ntố
HC Vô cơ – HC HCơ
D
IỄ N
Đ
Kloại – Pkim VD:
Hợp chất Tạo nên tử 2 Ntố
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm, luyện tập..... - Thiết bị dạy học và học liệu: Sơ đồ trang 29 (SGK), bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh: Ôn lại các khái niệm đã học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
II. CHUẨN BỊ :
* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái niệm trên. - GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc sâu các khái niệm đã học.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử: a) Chất b) Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ...
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 22
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
U
Ơ
t p a o n t
H
n n o
%C=
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
II. Bài tập: * BT 1,2 trang 30-31 * BT1: Giải: a, KLNT oxi là: 16 đvC. - Gọi hợp chất là: XH4. Ta có: XH4 = 16 đvC. X + 4.1 = 16 đvC. X = 16 -4 = 12 đvC. Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C. b, CTHH của hợp chất là CH4. KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC. KL nguyên tử C = 12 đvC. Vậy:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
G
Đ ẠO
Từ chìa khoá là : PHÂN TỬ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
n o h r o n
N
e h n t t e
Y
y n t c o y
TP
n
u o a e r u
U
e
g h h l p g
.Q
N
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
Nguyên tử cùng số p gọi là nguyên tố hoá học. Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvC c) Phân tử ...
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi- cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả lời câu hỏi. *Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. *Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. *Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này. *Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm. *Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương. *Câu 6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại( có cùng số proton trong hạt nhân). - Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T. Nếu học sinh không trả lời được thì có 1 gợi ý - GV tổng kết, nhận xét. - GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương dẫn HS cách làm. *Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi. a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH của nguyên tố X. b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. - GV hướng dẫn: a,+ Viết CT hợp chất. Biết NTK của oxi → X. b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C.
12 .100% = 75%. 16
* BT2:( trang 31) b, +Từ PTK của hợp chất tìm được NTK Giải: của X. a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O. + Tìm X. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 23
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân tử Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC. b, → X2O = 2.X + 16 = 62 đvC. 62 − 16 = 23dvC. 2
N
X=
Ơ
Vậy X là Natri, kí hiệu: Na.
H
IV. CỦNG CỐ:
N
Cho học sinh nhắc lại 1 lần nữa các khái niệm quan trọng.
Y
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
H Ư
TIẾT 12 :
BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Kiến thức: Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Xem trước bài nội dung của bài 9 và trả lời các câu hỏi : công thức hoá học dùng làm gì? ý nghĩa của công thức hoá học? Bài tập về nhà: 5 (SGK).
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm, luyện tập..... - Thiết bị dạy học và học liệu: Tranh vẽ các mô hình tượng trưng của đồng, khí hidro, nước, muối ăn. 2. Học sinh: Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 24
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Không kiểm tra Các em đã biết người ta dùng KHHH để biễu diễn NTHH. Thế còn chất thì biễu diễn bằng cách nào? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH -GV treo tranh vẽ mô hình tượng trưng I.Công thức hoá học của đơn chất: một mẫu đồng, khí oxi, khí hydro. 1.Đơn chất kim loại: -Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu có trong 1 phân tử mỗi mẫu đơn chất hoá học được coi là công thức hoá học. trên. Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe. ?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn 2.Đơn chất phi kim: chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá -Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu học? hoá học là công thức hoá học. -HS: Hạt hợp thành đơn chất là nguyên Ví dụ: C, P, S. tử hoặc phân tử. Đơn chất do 1 nguyên tố -Hạt hợp thành là phân tử (Thường là hoá học tạo nên (Mẫu đơn chất kim loại 2): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu. đồng, Đơn chất oxi). Ví dụ: O2, H2, N2. ? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là phân tử không?(Phi kim là chất khí). - Hãy viết công thức hoá học của đơn II.Công thức hoá học của hợp chất: chất phi kim. - HS viết công thức chung của đơn - Công thức hoá học của hợp chất gồm chất(Au..). ký hiệu hóa học của những nguyên tố - GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí tạo ra chất, kèm theo chỉ số ở chân. cacbonic, muối ăn. Tổng quát: Ax By - HS phân tích hạt hợp thành của các chất Ax B y Cz này. Ví dụ: H2O, CO2, NaCl. - HS suy ra cách viết công thức hoá học *Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm của hợp chất từ công thức chung của đơn nguyên tử. chất. III.Ý nghĩa của công thức hoá học: - HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì? *Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử - GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì không ghi. của chất cho biết: - HS viết công thức hoá học của các mẫu -Nguyên tố nào tạo ra chất. trên. -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong * GV cho học sinh làm bài tập ở bảng 1 phân tử chất. phụ.(Phần công thức hoá học của hợp -Phân tử khối của chất. chất). -GV đặt vấn đề: Các công thức hoá học trên cho ta biết gì. -HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả lời. -GV tổng hợp lại. *GV lưu ý cách viết : https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
+Ký hiệu: 2Cl và Cl2. +Chỉ số: CO2. +Hệ số: 2H2O, 3H2. IV. CỦNG CỐ:
N
H
Ơ
N
+ Xác định công thức nào là của đơn chất? của hợp chất từ một số công thức hóa học cho trước. + Viết công thức hóa học của một số chất khi biết tên nguyên tố, số nguyên tử của mỗi nguyên tố + Nêu ý nghĩa của một số công thức hóa học cho trước
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
TIẾT 13 :
Ngày soạn :
BÀI 10: HOÁ TRỊ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Kiến thức: + HS biết được hoá trị là gì, cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố hoá học và 1 số nhóm nguyên tử thường gặp + Biết cách tính hoá trị và lập công thức học 2. Kỹ năng: + Có kĩ năng lập công thức của hợp chất 2 nguyên tố, tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
ÁN
II. CHUẨN BỊ :
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK + Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK 2. Học sinh: Đọc trước các nội dung đã giao về nhà trong bài hoá trị.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Xem trước bài nội dung của bài hoá trị và trả lời các câu hỏi: Hoá trị của 1 nguyên tố được xác định ntn? Quy tắc xác định hoá trị và cách tính hoá trị của nguyên tố? Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK). Bài tập về nhà: 5 (SGK).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Bt 3 (SGK) + Bt 4 (SGK) https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 26
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Ta có thể biễu diễn hợp chất này, hợp chất khác với tỉ lệ số nguyên tử kết hợp khác nhau. Thế cơ sở nào để làm được điều đó? Để biết vì sao các em cùng học bài hoá trị. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH * GV đặt vấn đề: Muốn so sánh khả năng I. Hoá trị một nguyên tố được xác định liên kết phải chọn mốc so sánh. như thế nào? - GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân * Cách xác định: nguyên tử Hiđro? + Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn - HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết làm đơn vị. của hiđro là nhỏ nhất nên chọn làm đơn vị + Một nguyên tử của nguyên tố khác và gán cho H hoá trị I. liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro - HS đọc thông tin Sgk. thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy - GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác nhiêu. liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I. hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng H2O:O............II bấy nhiêu. NH3:N ...........III - HS cho ví dụ phân tích: HCl, H2O, NH3, CH4: C ............IV CH4.Dựa vào đâu để tính hoá trị của:Cl,O, +Dựa vào khả năng liên kết của các N, C. nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi ?Với hợp chất không có hiđro, thì xác định bằng 2 đơn vị , Oxi có hoá trị II). hoá trị như thế nào. - HS đọc thông tin sgk. - HS phân tích ví dụ: K2O, BaO, SO2. Ví dụ: K2O: K có hoá trị I. ?Xác định hoá trị nhóm nguyên tử như thế BaO: Ba ..............II. nào. SO2: S ..................IV. Ví dụ: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O (HOH). -Hoá trị của nhóm nguyên tử: - GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị. Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. - HS làm bài tâp. 2(sgk). Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H. (KH: K có hoá trị I. H2SO4: SO4 có hoá trị II. H2S:S ...............II. HOH : OH .................I FeO: Fe ..........III. H3PO4: PO4................III. Ag2O: Ag ........ I * Kết luận: Coi nhóm nguyên tử như SiO2: Si …….. IV) một nguyên tố bất kỳ. - HS đọc phần kết luận(SGK). - Lưu ý: Nguyên tố có nhiều hoá trị. * Kết luận: (Sgk). II. Quy tắc hoá trị: - GV phân tích ví dụ dẫn dắt: Đặt dấu 1.Quy tắc: bằng: H2O: 2.I = 1.II *CTTQ: AxBy → ax = by SO2: 1.IV = 2.II *Quy tắc: (sgk) - Rút ra công thức tổng quát. x,y,a,b là số nguyên - HS đọc quy tắc. -Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 27
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ
N
- GV phân tichs ví dụ về nhóm nguyên tử: 2.Vận dụng: H2CO3: 2.I = 1.II a.Tính hoá trị của một nguyên tố: Ca(OH)2: 1.II = 2.I ZnCl2: 1.a= 2.I → a= II - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (sgk). AlCl3: 1.a= 3.I → a = III FeSO4: 1.a = 1.II→ a = II CuCl2: 1.a = 2.I → a= II
H
IV. CỦNG CỐ:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
b
x
y
=>
x =? y
A
10 00
B
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
BÀI 10: HOÁ TRỊ (Tiếp theo)
-H
Ó
TIẾT 14 :
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
1. Kiến thức: + Biết cách tính hoá trị và lập công thức học. + Tiếp tục củng cố về CTHH. 2. Kỹ năng: + Có kĩ năng lập công thức của hợp chất 2 nguyên tố, tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bài tập về nhà: 1, 3, 4 (SGK).
a
AB
H Ư
lời các câu hỏi : Từ công thức
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ôn lại các khái niệm đã học, xem trước bài nội dung của phần II. 2 bài hoá trị và trả
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
*Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài: + Hoá trị, hoá trị của H và O? + Quy tắc hoá trị * Cho HS làm bài tập: Xác định hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các công thức sau: H2SO4, N2O5, MnO2, PH3, MgO theo quy tắc hoá trị, biết hoá trị H là I, O là II Giải: H2SO4: S ht VI, SO4 ht II; N2O5: N ht V; MnO2: Mn ht IV, PH3: P ht III, MgO: Mg ht II
D
IỄ N
Đ
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK. + Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK. 2. Học sinh: Đọc trước các nội dung đã giao về nhà trong phần còn lại của bài hoá trị. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 28
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)-------III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: HS1: Hoá trị là gì? Nêu quy tắc hoá trị. Viết biểu thức và cho ví dụ cụ thể. HS2: Bt 4 (SGK). HS3: Bt 10.5 (SBT). Giải: BT4: a) ZnCl2: Zn ht II, CuCl2: Cu ht II, AlCl3: Al ht III. b) FeSO4: Fe ht II BT10.5: Ba: II, Fe: III, Cu: II, Li: I Hôm trước chúng ta đã có cách tính hoá trị một nguyên tố khi biết CTHH, vậy nếu biết hoá trị rồi thì lập CTHH bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 1.Tính hoá trị của một nguyên tố: - HS viết công thức tổng quát. * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các - HS vận dụng công thức tổng quát để hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I). giải: a.x= b.y - Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I - Tương tự: Tính hoá trị các nguyên tố FeCl : a = II trong các hợp chất sau: FeCl2, MgCl2, MgCl 2: a = II CaCO3, Na2CO3, P2O5. CaCO3 : a = II (CO3 = II). - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2, HS Na2SO3 : a = I dựa vào Cl để tính hoá trị các nguyên tố P2O5 :2.a = 5.II →a = V. trong hợp chất 3, 4, 5. * Nhận xét: - HS rút ra nhận xét về áp dụng quy tắc a.x = b.y = BSCNN. làm bài tập. 2.Lập CTHHcủa hợp chất theo hoá trị: - Xác định hoá trị các nguyên tố trong các * VD1: CTTQ: SxOy hợp chất sau: K2S, MgS, Cr2S3. Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6. x II 1 Hoạt động 2: = = - GV cho HS làm bài tập ở Sgk (Ví dụ 1). y III 3 - GV hướng dẫn HS chuyển công thức Vậy : x = 1; y = 3. tổng quát thành dạng tỷ lệ: CTHH: SO3 x b a.x = b.y → = y a * VD2 : Na x (SO4)y (x, y là số nguyên đơn giản nhất). x II 2 = = . - GV hướng dẫn HS cách tính x,y dựa vào y I 1 BSCNN. CTHH : Na2SO4. - GV hướng dẫn lập công thức hoá học ở * Bài luyện tập 5: ví dụ 2. PxHy : PH3. * Lưu ý: Nhóm nguyên tử ở công thức là x II 1 = = → CS2. C xSy : 1 thì bỏ dấu ngoặc đơn. y IV 2 * HS đọc đề bài. x II 2 = = → Fe2O3. FexOy: P (III) và H. y III 3 C (IV) và S (II). https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 29
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H N
.Q
IV. CỦNG CỐ:
lời các câu hỏi : Từ công thức
a
b
y
=>
10 00
x
B
AB
x =? y
Bài tập về nhà: 1, 3, 4 (SGK).
A
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
-H
Ó
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
ÁN
TIẾT 15 :
-L
Ý
Ngày soạn : BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
1. Kiến thức: + HS được ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa CTHH, khái niệm về hoá trị và quy tắc hoá trị. 2. Kỹ năng: + Tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị, kĩ năng làm bài tập, viết công thức. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ôn lại các khái niệm đã học, xem trước bài nội dung của phần II. 2 bài hoá trị và trả
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Yêu cầu HS nhắc lại các bước để lập một CTHH khi biết hoá trị * Cho HS làm bài tập theo nhóm và nộp lại 1 số bài chấm lấy điểm: Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. a) K(SO4)2, CuO3, Na2O, FeCl3 b) Ag2NO3, SO2, Al(NO3)2, Zn(OH)2, Ba2OH. Giải: Các công thức sai và sửa lại: a) K2SO4, CuO b) AgNO3, Al(NO3)3, Ba(OH)2 * Nếu còn thời gian thì cho HS chơi trò chơi: “ai lập CTHH nhanh nhất”:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Fe (III) và O. * Công thức hoá học như sau: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. Ba(OH)2. - HS tiếp tục làm bài tập 5 (phần 2). CuNO3. *Bài tập 10.7 (Sbt). Al(NO)3. Lập công thức hoá học của những hợp Na3PO4. chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên CaCO3. tử sau: MgCl2. Ba và nhóm OH Cu.............. ..NO3 Al ............... NO3
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 30
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm, luyện tập - Thiết bị dạy học và học liệu: Phiếu học tập và bảng phụ. 2. Học sinh: Xem lại các nội dung đã dặn dò tiết học trước III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a=
3.1 = III . 1
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe. Fe2(SO4)3 → a =
3.II = III . 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
* VD khác : Tương tự. b. Lập công thức hoá học: * Lưu ý: - Khi a = b → x = 1 ; y = 1. - Khi a b → x = b ; y = a. → a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. - GV hướng dẫn HS cách lập công b.Lập công thức hoá học: thức hoá học khi biết hoá trị. - HS: Lập công thức hoá học của: + S (IV) và O. SO2 + Al (III) và Cl (I). AlCl3 + Al (III) và SO4 (II).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
PH3 → 1. a = 3. 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
a
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập các nội dung đã học. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ I. Các kiến thức cần nhớ: về công thức hoá học của đơn chất 1. Công htức hoá học: và hợp chất. * Đơn chất: A (KL và một vài PK) Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2) ? HS nhắc lại khái niệm hoá trị. * Hợp chất: AxBy, AxByCz... Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của - GV khai triển công thức tổng quát chất (trừ đ/c A). của hoá trị. 2. Hoá trị: * Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết ? Biểu thức quy tắc hoá trị. của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. Ax By b - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử. - x, y : hoá trị của A, B. → x. a = y. b a. Tính hoá trị chưa biết: - GV đưa ra VD, hướng dẫn HS VD: PH , FeO , Al(OH) , Fe (SO ) . 3 3 2 4 3 cách làm. * PH3: Gọi a là hoá trị của P.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 31
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
II. Vận dụng: + BT1: X 2aO3II → 2. X + 3. 16 = 160. 160 − 48 = 56. 2
Y
N
H
Ơ
X = 56 đvC. Vậy X là Fe → Phương án : d. + BT2: PxV OII y → x. V = y. II
N
X=
TR ẦN
Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2 → Phương án : d + BT4: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC. KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC.
10 00
A
Ó
-H
+ BT5: - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng. - Nguyên tố Na có : 11 e trong nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng.
ÁN
-L
- Cách làm bài tập: Lập công thức hoá học, tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết. - Cho HS chép bài ca hoá trị V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Đ
ÀN
TO
- Học thuộc hoá trị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42). - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk). - Làm các bài tập trong SBT. - Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
H Ư
N
Y aH I3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1.II = II . → X h.trị II. 1 3.I → a= = III →Y h. trị III 1
BT3: X aO II → a =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
5 → Phương án : c
TP
.Q
U
x II 2 = = .=>x = 2; y = y V 5
Ý
IV. CỦNG CỐ:
IỄ N D
Fe2(SO4)3
B
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
* GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học. + BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây. a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba. + BT2: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây. a. P4O4 . b. P4O10 .c. P2O5 . d. P2O3 + BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , YH3 . Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây: a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY + BT4: Tính PTK của các chất sau: Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) + BT5: Biết số proton của các nguyên tố : C là 6, Na là 11. Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử?
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn : TIẾT 16:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 32
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ H N Y Tổng 2 câu
N
Câu 7 (2đ)
2 câu
Câu 6a (1đ) 1,5 câu (3đ) 30%
Câu 6b (3đ) 1,5câu (5đ) 50%
3 câu
TR ẦN
H Ư
Câu 5 (2đ)
7 câu 10đ `100%
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A. ĐỀ BÀI Phần I: TRẮC NGHIỆM (2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng Câu 1:Kí hiệu hóa học của nguyên tố Oxi là A.Ox B. O C.Ô D. Oxi Câu 2:Nguyên tử khối của nguyên tố Cacbon là A.6đvC B. 24đvC C. 12đvC D. 8đvC Câu 3: Công thức hóa học của chất oxi là: A.O2 B. 2O C.Oxi D. O2 Câu 4: Hóa trị của nguyên tố Hiđro là: A. I B. II C. III D. IV
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
Vận dụng TN TL
A
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
1.Nguyên tử. NTHH 2.Đơn chất – Hợp chất. phân tử 3. CTHH. Hoá Câu 3,4 trị (1đ) SỐ CÂU 4 câu TỔNG ĐIỂM (2đ) TỈ LỆ % 20%
Thông hiểu TN TL
G
Nhận biết TN TL Câu 1,2 (1đ)
B
Tên chủ đề
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TẢ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
1. Kiến thức: - Nguyên tử, nguyên tố hóa ho ̣c - Đơn chấ t và hơ ̣p chấ t. Phân tử - Hóa tri ̣ 2. Kỹ năng: - Viế t công thức hóa ho ̣c - Phân biê ̣t đơn chấ t, hơ ̣p chấ t qua công thức hóa ho ̣c - Vâ ̣n du ̣ng qui tắ c hóa tri để ̣ tiń h hóa tri hay ̣ lâ ̣p công thức hóa ho ̣c - Tiń h đươ ̣c phân tử khố i của hơ ̣p chấ t 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra
N
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Phần II: TỰ LUẬN (8đ) Câu 5(2đ): Các cách viết sau: 1H2;2H2O; 3Fe ;4O chỉ ý gì? Câu 6(4đ): a) Công thức hóa học của chất nước là gì? b) Cho biết ý nghĩa công thức hóa học của chất nước https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 33
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ H N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
- Nguyên tử khối của nguyên tố X: gọi X là NTK của nguyên tố X X + 2O = 44 →X = 12đvC 0,5đ - Tên nguyên tố X: Cacbon 0,5đ - Kí hiệu hóa học: C IV. CỦNG CỐ: Thu bài kiểm tra V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Chuẩn bị trước bài 12: Sự biến đổi chất VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1đ 1đ 1đ 2đ 1đ
A
Câu 7
2đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4đ 1đ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Phần II. TỰ LUẬN (8đ) Câu 5 1H2 : 1 phân tử hiđro 2H2O : 2 phân tử nước 3Fe: 3 nguyên tử sắt 4O: 4 nguyên tử Oxi Câu 6 a) CTHH của chất nước : H2O b) Ý nghĩa: - Chất nước được tạo nên từ H và O - Có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O trong 1 phân tử nước - Phân tử khối của chất nước : 18 đvC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
4 A 0,5đ
.Q
3 D 0,5đ
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
B. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Phần I. TRẮC NGHIỆM (2đ) Câu 1 2 Đáp án B C Biểu điểm 0,5đ 0,5đ
N
Câu 7 (2đ): Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và phân tử khối của hợp chât này là 44đvC. Hãy tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Ngày soạn : TIẾT 17 :
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 34
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
H
Ơ
1. Kiến thức: - Phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học - Biết phân biệt được các hiện tượng xung quanh là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn trong nghiên cứu các sự vật hiện tượng.
N
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
N
II. CHUẨN BỊ :
-L
Ý
-H
Ó
A
Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Chất có ở khắp mọi nơi nhưng thế giới vật chất luôn biến đổi không ngừng. Vậy làm sao xác định được những biến đổi ấy thuộc loại hiện tượng nào? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời được các câu hỏi đó. 3. Tiến trình bài học:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là hiện tượng vật lý (1) Mục tiêu: Biết được thế nào là hiện tượng vật lý? (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi.. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV: Các em quan sát hình ảnh trên bảng và I.Hiện tượng vật lí: nhận xét về sự biến đổi của chất trong mỗi thí 1. Thí nghiệm:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Trong chương trước các em đã học về chất, chương này sẽ học về phản ứng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: + Quan sát và nghiên cứu tài liê ̣u + Đàm thoa ̣i – Tim ̀ tòi + Hơ ̣p tác (thảo luâ ̣n nhóm) + Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề + Phương pháp sử dụng thí nghiệm trực quan. - Thiết bị dạy học và học liệu: + Máy chiếu + Hoá chất: nước, muối, đường, bột sắt, bột lưu huỳnh + Dụng cụ: đèn cồn, nam châm, kẹp,giá thí nhgiệm,ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. 2. Học sinh: Xem lại các nội dung đã dặn dò tiết học trước
nghiệm? - Gọi HS trả lời.
*TN1: Sự biến đổi của nước.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 35
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Y
N
H
Ơ
N
* TN1: Sự biến đổi của nước: HS quan sát hình ảnh trả lời. ⎯⎯ → Nước ⎯ ⎯⎯ → Nước - Nước từ thể rắn chuyển thành thể lỏng, từ thể Nước ⎯ ⎯ ⎯ lỏng chuyển thành thể khí (hơi) và ngược lại (rắn) (lỏng) (khí) - Nước vẫn giữ nguyên là nước ban đầu. =>Nước chỉ biến đổi về trạng thái. *TN2: Sự biến đổi của gỗ *TN2: Sự biến đổi của gỗ -Từ thanh gỗ đóng thành bàn ghế gỗ. HS quan sát hình ảnh trả lời. - Gỗ vẫn giữ nguyên là gỗ ban đầu. Thanh gỗ → bàn ghế gỗ
trong bát sứ, nước chuyển sau đó đun thành dung dịch dung dịch muối muối ăn, đun
TO ÀN Đ
ăn cho đến khi
Muối ăn → muối ăn → muối ăn (rắn) (dung dịch) (rắn) => Muối ăn chỉ biến đổi về trạng thái.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
-H
- Muối ăn từ thể rắn tan vào trong
ÁN
của muối ăn
-L
Ý
TN3: Sự Hòa tan muối biến đổi ăn vào nước
Sơ đồ quá trình biến đổi – yếu tố biến đổi.
Nhận xét
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
A
Cách tiến hành
Tên TN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
=> Muối ăn chỉ biến đổi về trạng thái.
Đáp án phiếu học tập 1:
IỄ N D
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
* TN3: Sự biến đổi của muối ăn. =>Gỗ chỉ biến đổi về hình dạng. Các em làm thí nghiệm này theo nhóm theo * TN3: Sự biến đổi của muối ăn. cách tiến hành sau. HS tiến hành làm thí nghiệm theo Chia lớp thành 4 nhóm. Cử nhóm trưởng, thư nhóm. Nhận xét hiện tượng, viết ký nhóm. sơ đồ quá trình biến đổi của muối Nhóm trưởng lên nhận hóa chất và dụng cụ. ăn. Các nhóm tiến hành trong 4 phút. Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và Muối ăn muối ăn muối ăn ghi nhận xét hiện tượng vào phiếu. (rắn) (dung dịch) (rắn)
nóng nước bay
dung dịch muối hơi hết lại thu ăn bay hơi hết. được muối ăn ở thể rắn. - Muối ăn vẫn giữ nguyên là muối ăn ban đầu.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 36
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
? Vậy qua các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự biến đổi của các chất? 2. Nhận xét: - Các chất chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng mà HS trả lời.
HS rút ra kết luận:
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn GV: Vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, em hãy làm giữ nguyên là chất ban đầu bài tập sau: (chỉ có sự thay đổi về hình Bài tập 1: Hãy xác định đâu là hiện tượng vật lí trong dạng, trạng thái, không sinh các hiện tượng sau: ra chất mới). a) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. b) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (Khí lưu huỳnh đioxit). c) Hiện tượng sấm chớp. d) Dây sắt bị cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. GV gọi học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
và bổ sung. GV: Các hiện tượng vật lí là: a, c, d, do không có chất mới tạo thành.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
tượng vật lí.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
?Từ thí nghiệm, nhận xét và giải thích vừa rồi hãy cho cô biết hiện tượng vật lí là gì? GV: Chốt kiến thức và đưa ra khái niệm về hiện 3. Kết luận:
Y
N
H
Ơ
N
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. - Các chất vẫn giữ nguyên là GV: Sự biến đổi của các chất như trên gọi là hiện chất ban đầu. tượng vật lí. Đó là nội dung thứ nhất của bài. I. Hiện tượng vật lý.
a. Chỉ có sự thay đổi về trạng thái. c. HS vận dụng kiến thức vật lý lớp 7, bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát (phần mục em có biết) để giải thích hiện tượng sấm chớp là hiện tượng vật lý. d. Chỉ có sự thay đổi về hình dạng.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 37
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Hiện tượng (b) các em thấy không thuộc hiện tượng vật lý vậy nó thuộc loại hiện tượng gì? Đó là hiện tượng hóa học các em ạ. Thế nào là hiện
N
H
Ơ
N
tượng hóa học và làm thế nào để biết được đó là hiện tượng hóa học? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu phần tiếp theo.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
+ Sản phẩm không bị nam châm ? Giải thích tại sao hỗn hợp lưu huỳnh bột và hút. sắt bột ban đầu bị nam châm hút, còn sau khi HS trả lời.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
nóng.
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế nào là hiện tượng hóa học (1) Mục tiêu: Biêt được thế nào là hiện tượng hóa học? (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV: Giới thiệu các hóa chất cần dùng trong thí II. Hiện tượng hóa học: nghiệm giữa sắt bột tác dụng với lưu huỳnh 1. Thí nghiệm: bột => Yêu cầu HS nhận xét trạng thái màu a. Thí nghiệm 1: sắc của các hóa chất. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc cách tiến hành thí nghiệm. - Hiện tượng: - 1 HS đọc to, rõ ràng cách tiến hành thí - HS xem video và nhận xét hiện nghiệm. tượng xảy ra: GV: Chiếu video thí nghiệm giữa sắt bột và + Hỗn hợp bột sắt và bột lưu lưu huỳnh bột. Yêu cầu HS quan sát và nhận huỳnh ban đầu bị nam châm hút. xét hiện tượng? + Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen khi đun
đun nóng lại không bị nam châm hút. Trong hỗn hợp ban đầu có chứa sắt là kim loại - Nhận xét: có từ tính bị nam châm hút. Còn khi đun + Chất ban đầu: Sắt, lưu huỳnh. nóng phản ứng đã xảy ra, sinh ra chất mới màu + Chất mới sinh ra: Sắt (II) xám đen không có từ tính không bị nam sunfua. ( Chất màu xám đen) châm hút. => có sự thay đổi về chất.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 38
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ
Y
N
H
nhóm. - Hiện tượng: GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2: - Nhận xét: Hình thức: hoạt động nhóm 2 bàn, thời gian: 4 + Chất ban đầu: Natri hiđroxit
N
? Từ thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự b. Thí nghiệm 2: biến đổi của các chất? - Cách tiến hành: GV: Nhận xét và chốt kiến thức. HS tiến hành làm thí nghiệm theo
Hiện tượng
Nhận xét
- Quan sát màu sắc của dung dịch natri hiđroxit NaOH và dung dịch đồng
- Ban đầu dung dịch natri hiđroxit NaOH không màu, dung dịch đồng
+ Chất ban đầu: natri hiđroxit NaOH, đồng (II) sunfat CuSO4
(II) sunfat CuSO4.
(II) sunfat CuSO4 + Chất mới sinh ra: có màu xanh lam. Đồng (II) hiđroxit
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Thí nghiệm 2:
Cách tiến hành
- Nhỏ vài giọt - Sau khi nhỏ dung Cu(OH)2 (kết tủa dung dịch natri dịch natri hiđroxit màu xanh) và Natri hiđroxit NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch đồng (II) sunfat
NaOH không màu, sunfat Na2SO4. dung dịch đồng (II) sunfat CuSO4 có màu xanh lam
CuSO4
xuất hiện kết tủa
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
TR ẦN
Tên thí nghiệm
10 00
B
Đáp án phiếu học tập 2:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
N
G
+ Quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy Na2SO4. ra? + Hoàn thiện vào phiếu bài tập. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Chiếu đáp án đúng để HS đối chiếu.
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
tủa màu xanh) và Natri sunfat
sunphat.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
phút. NaOH, đồng (II) sunfat CuSO4 + Làm thí nghiệm: Cho dung dịch natri + Chất mới sinh ra: hiđroxit tác dụng với dung dịch đồng (II) Đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 (kết
màu xanh . https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 39
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Quan sát và nhận xét hiện tượng.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
hiện tượng hóa học, vậy hiện tượng hóa học là - Hiện tượng hóa học là chất gì? biến đổi có tạo ra chất khác. GV: Nhận xét và chốt kiến thức. Bằng kiến thức vừa học em hãy phân tích chỉ ra “Hiện tượng b ở bài tập 1” là hiện tượng hóa học. Chất ban đầu: Lưu huỳnh và oxi. Chất mới sinh ra : Lưu huỳnh đioxit. GV: Từ các ví dụ và những nhận xét ở trên, em hãy nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học? HS trả lời: Dấu hiệu để phân biệt hai hiện tượng là có chất mới sinh ra hay không? (Hiện tượng vật lí không sinh ra chất mới, hiện tượng hóa học có sinh ra chất mới.) - Giáo viên đưa câu hỏi mở rộng, liên hệ thực tế: 1. Lạc bị mốc là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học ? Giải thích? 2. Hiện tượng “Ma trơi” có phải là hiện tượng hóa học không? GV nhận xét chốt kiến thức: - HS sử dụng kiến thức Sinh học 6, bài 51: Nấm kết hợp kiến thức Công nghệ 6, bài 16: An toàn thực phẩm trả lời câu hỏi 1. - Lạc bị mốc là hiện tượng hóa học.Vì lạc bị mốc là do một loại vi khuẩn nấm mốc phát triển trong điều kiện thuận lợi (nhiệt độ 25 – 300C, độ ẩm 85%), lấy chất hữu cơ có chứa trong hạt lạc làm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
HS trả lời: Các quá trình trên không phải hiện tượng vật lí vì các quá trình trên đều sinh ra chất mới. GV: Thông báo: Các hiện tượng nêu trên là các 3. Kết luận:
Y
N
H
Ơ
N
GV: Qua các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về 2. Nhận xét: sự biến đổi của các chất? - Các chất đã biến đổi thành chất GV: Vậy các quá trình biến đổi trên có phải là hiện khác. tượng vật lí không? Tại sao?
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 40
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H N Y
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO G
mất giá trị dinh dưỡng, mặt khác một số loài vi khuẩn gây mốc trong quá trình trao đổi chất còn thải ra cả chất độc. Chiếu Slide 11 (Giải thích về tác hại khi ăn lạc bị mốc). Độc tố vi nấm có tên là aflatoxin, rất bền vững ở nhiệt độ cao. Rang hay luộc chỉ có thể làm chết các bào tử mốc và làm giảm được phần nào độc tính chứ không phá hủy được hoàn toàn độc tố. Ăn phải lạc mốc sẽ bị nhiễm độc thần kinh, biểu hiện bằng các triệu chứng như co giật, liệt, rối loạn vận động, tổn thương thận, xuất huyết, hoại tử và thoái hóa gan. Ăn thường xuyên, ít một cũng gây rối loạn chức năng gan, dẫn đến xơ và ung thư gan. Chỉ cần hấp thu phải 2,5 miligam aflatoxin trong 89 ngày thì sau hơn một năm đã có thể khởi phát bệnh ung thư gan. Độc tố vi nấm aflatoxin không chỉ có trong lạc mốc mà còn có trong thực phẩm khô đã lên mốc.(Theo thông tin từ báo sức khỏe cho biết từ năm 2011 tại thôn Làng Rêu, xã Ba Điền, tỉnh Quảng Ngãi có 68% hộ dân đã ăn gạo mốc mắc hội chứng viêm da sừng dày bàn tay, bàn chân. Sử dụng gạo mốc lâu dài gây suy gan, ung thư gan. Đến năm 2014 Bộ y tế thống kê có 178 người mắc bệnh, trong đó có 19 trường hợp tử vong). Mặt khác một số thực phẩm sử dụng chất phụ gia trong quá trình chế biến, nếu sử dụng chất phụ gia vượt quá nồng độ cho phép gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe con người. Có những chất phụ gia dù chỉ dùng ở nồng độ cho phép khi người dân sử dụng không gây ngộ độc ngay, nhưng nếu sử dụng nhiều có thể gây tổn thương thận, rối loạn chức năng, ung thư…(Ví dụ hàn the). Do đó các em cần chú ý tới nguyên nhân và những biện pháp an toàn thực phẩm đã được học trong Công nghệ lớp 6 để thực hiện và tuyên truyền về vấn đề bảo vệ an toàn thực phẩm. - Giáo viên đưa kiến thức mở rộng để chốt kiến thức đúng : Kết hợp kiến thức hóa học 8, bài 24: Tính chất của oxi, kiến thức hóa học 11 nâng cao, tiết 23 bài 14: Photpho với kiến thức sinh học 8, bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương để giải thích hiện tượng “Ma trơi”. Trong thành phần cấu tạo của xương người có phôt pho, khi cơ thể người bị chôn dưới đất xảy ra sự phân hủy
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 41
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ H N Y
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (1) Mục tiêu: HS được củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học? (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt - Chia nhóm theo hướng dẫn của giáo trong phần luyện tập: viên. Mỗi nhóm bầu trưởng nhóm, thư - Chia lớp thành 4 nhóm. kí.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-H
Ó
A
10 00
Hiện tượng ma trơi đuổi theo: khi gặp ma trơi, con người sẽ sợ, hoảng loạn và chạy. Khi đó sẽ sinh ra một luồng khí chuyển động làm ngọn lửa bay theo chiều gió theo hướng người chạy.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO G
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O + Q' (2) Các phản ứng (1) và (2) tỏa ra năng lượng dưới dạng ánh sáng. Do đó khi cháy hỗn hợp (PH3 và P2H4) có hình ngọn lửa vàng sáng, bay là là di động trên mặt đất, lúc ẩn lúc hiện mà người ta gọi đó là "Ma trơi". Quá trình trên xảy ra cả ngày lẫn đêm nhưng do ban ngày có các tia sáng của mặt trời nên ta không quan sát rõ như vào ban đêm. Hiện tượng “Ma trơi” chỉ là một quá trình hóa học xảy ra trong tự nhiên. Thường gặp “Ma trơi” ở nghĩa địa vào ban đêm. Có xuất hiện chất mới Hiện tượng hóa học.
N
do các vi khuẩn trong đất, một lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin PH3 kèm theo một ít điphotphin P2H4. Photphin không tự bốc cháy ở nhiệt độ thường, khi đun nóng đến 1500C thì mới cháy được. Còn điphotphin là chất lỏng, dễ bay hơi và tự bốc cháy ngoài không khí ở nhiệt độ thường và tỏa nhiều nhiệt. Chính nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình này làm cho photphin bốc cháy. 2P2H4 + 7O2 → 2P2O5 + 4H2O + Q (1)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi tổ bằng các gói câu hỏi thảo luận cụ thể.
- Lắng nghe các nhiệm vụ giáo viên giao cho các tổ.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 42
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Theo dõi, quan sát các nhóm thảo luận. - Tổ chức các nhóm thuyết trình nội dung gói câu hỏi.
bảng phụ. - Đại diện các nhóm thuyết trình theo thứ tự gói các câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe
- Tổ chức đánh giá từng nhóm : + Các nhóm tự đánh giá. + Giáo viên đánh giá và cho điểm từng
- Các thành viên nhóm khác thắc mắc vấn đề chưa hiểu ( nếu có), yêu cầu các nhóm trả lời thắc mắc.
nhóm.
- Các nhóm tự đánh giá
N
- Cử đại diện bốc thăm câu hỏi. - Thảo luận theo nhóm - Chuẩn bị nội dung thuyết trình ra
Câu 1: Quá trình quang hợp của cây xanh là hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật
10 00
B
TR ẦN
lí? Giải thích? Câu 2: Dựa vào kiến thức Sinh học lớp 6 đã học, hãy cho biết vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng? Trả lời:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Câu 1: - HS vận dụng kiến thức Sinh học lớp 6, bài 21: Quang hợp để giải thích. - Quá trình quang hợp của cây xanh là hiện tượng hóa học, vì có sinh ra chất mới. Chất ban đầu: Lá cây sử dụng chất diệp lục, ánh sáng, khí cacbonic, hơi nước. Chất mới sinh ra: Tinh bột, khí oxi. Câu 2:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
I. GÓI CÂU HỎI SỐ 1.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
- Lắng nghe GV đánh giá, tổng kết.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
- Tổ chức cho đại diện các nhóm bốc thăm gói câu hỏi. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 43
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
HS vận dụng kiến thức Sinh học lớp 6, bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu. + Cần phải trồng nhiều cây xanh vì thực
Ánh sáng
O2
Diệp lục
Tinh bột
CO2
vật có tác dụng điều hòa lượng khí CO2 và O2 trong không khí giúp không khí trong lành. + Thực vật giúp điều hòa khí hậu. + Làm giảm môi trường ô nhiễm: Lá cây
Y
N
H
Ơ
N
H 2O
10 00
B
khí này gây ra hậu quả gì với môi trường và sức khỏe con người? Nêu biện pháp bảo vệ môi trường? Trả lời. Câu 1: HS vận dụng kiến thức môn Vật lí lớp 6, Bài 24: Sự nóng chảy và đông đặc
A
để giải thích.
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
. - Hiện tượng băng tan là hiện tượng vật lí. Vì hiện tượng “Băng tan”, dưới tác dụng của nhiệt độ do Trái đất nóng lên khiến cho diện tích các dòng sông băng tan chảy không ngừng, chỉ có sự biến đổi về trạng thái không có sự tạo thành chất mới.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Câu 1: Hiện tượng băng tan là hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lí? Giải thích. Câu 2: + Nguyên nhân nào khiến Trái đất nóng lên? + Hãy lấy ví dụ về hiện tượng ô nhiễm không khí xảy ra hằng ngày quanh em. Các
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
II. GÓI CÂU HỎI SỐ 2.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
Hiện tượng hóa học (vì có sinh ra chất mới sau quá trình quang hợp)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
có tác dụng ngăn bụi, một số thực vật tiết ra chất tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Câu 2:* HS dựa vào kiến thức Địa lí 6, Bài 17: Lớp vỏ khí; Địa lí 7, Bài 17: Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa để giải thích nguyên nhân khiến Trái đất nóng lên. Lấy được các ví dụ ô nhiễm môi trường không khí. Nêu được hậu quả do ô nhiễm không khí với môi trường. Kết hợp kiến thức Sinh học 6, Bài 46: thực vật góp phần điều hòa khí hậu; kiến thức môn GDCD 7, Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; hướng tới kiến thức Vật lí 9 , Bài 62: Điện gió- Điện mặt trời- Điện hạt nhân để đưa ra được các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 44
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
* Dựa vào kiến thức Sinh học lớp 8, Bài 22: Vệ sinh hô hấp nêu được tác hại tới sức khỏe con người do không khí bị ô nhiễm. - Do hàm lượng khí CO2 trong tầng khí quyển tăng lên gây thủng tầng ozon, tạo
N
thành hiệu ứng nhà kính. Kết quả mặt trời chiếu xuống mặt đất nhưng nhiệt độ của
H Y https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO G N
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
- Ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trường: Đốt than, ,khói từ các nhà máy, khói bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông, rác thải sinh hoạt…
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ
mặt đất không bức xạ được vào vũ trụ làm cho Trái đất nóng lên.
ÁN
- Hậu quả : + Tác hại tới môi trường: + Thủng tầng ozon.
ÀN
TO
+ Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi.
D
IỄ N
Đ
+ Ảnh hưởng tới sức khỏe con người: Tăng bệnh về đường hô hấp, bệnh ung thư da, đục thủy tinh thể….
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 45
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Biện pháp bảo vệ môi trường: + Cắt giảm lượng khí thải ô
Y
N
H
Ơ
N
nhiễm bằng cách: Các chất khí thải từ các nhà máy phải được sử lí trước khi đưa ra môi trường. Không
Trả lời:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Câu 1: Trong những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học? Giải thích? 1, Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển thành vôi sống (Canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. 2, Hiện tượng thủy triều. Câu 2: Ở nước ta hiện tượng triều cường hay xảy ra ở đâu? Hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của người dân?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G N H Ư TR ẦN B
III. GÓI CÂU HỎI SỐ 3.
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
+ Sử dụng năng lượng sạch: Năng lượng gió biến đổi thành điện năng; Sử dụng pin mặt trời chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng.
Đ ẠO
rừng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
đổ và đốt rác thải bừa bãi không đúng nơi qui định… Trồng cây gây rừng, bảo vệ
D
IỄ N
Đ
Câu 1: 1. Hiện tượng trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển thành vôi sống (Canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài là hiện tượng hóa học, vì có sinh ra chất mới. Chất ban đầu: Canxi cacbonic. Chất mới sinh ra: Canxi oxit và khí cacbon đioxit. 2. HS dựa vào kiến thức môn Địa lí lớp 6, bài 24: Biển và đại dương, phần 2- Sự vận động của nước biển và đại dương để giải thích. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 46
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Hiện tượng thủy triều là hiện tượng vật lí, vì không có chất mới sinh ra. - Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của
Ơ
N
mặt Mặt trăng và Mặt trời.
N
H
Câu 2:
Y
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
vật lí? Vì sao? Câu 2: + Đối với các loại rác thải phát sinh trong đời sống hàng ngày, người dân ở các vùng nông thôn thường có thói quen loại bỏ bằng cách đốt hoặc đổ rác bừa bãi ngoài đường, ao, hồ, sông ngòi… Em hãy nêu tác hại của việc làm đó? Biện pháp bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm do rác thải? + Hằng ngày gia đình em có nhiều rác thải sinh hoạt không? Em và gia đình đã sử lý rác thải đó như thế nào? Trả lời: Câu 1: Rác thải sinh hoạt đổ đống và đốt cháy là hiện tượng hóa học vì có sinh ra chất mới. - Rác thải đổ đống: Sinh ra các mùi hôi thối do vi khuẩn hoại sinh. - Rác thải đốt cháy: Sinh ra các khí độc như: Cl2, HCl, SO2, CO2… Câu 2: HS vận dụng kiến thức Sinh học 6, bài 50: Vi khuẩn để giải thích và liên hệ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
Câu 1: Rác thải sinh hoạt đổ đống và đốt cháy là hiện tượng hóa học hay hiện tượng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
IV. GÓI CÂU HỎI SỐ 4.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO G
TR ẦN
sản xuất nông nghiệp …
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
nơi đây. -Người dân phải di chuyển chỗ ở, ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng tới sức khỏe, tới đời sống sinh hoạt, tới
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Ở nước ta hiện tượng triều cường thường xảy ra nhiều nhất ở khu vực Nam Bộ và gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống của người dân
hành động thực tế tránh tác hại do vi khuẩn gây ra.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 47
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Tác hại của rác thải đổ đống: + Trong rác thải sinh hoạt có rác thải hữu cơ (lá cây, rau quả, vỏ trái cây, xác động vật..) vi khuẩn hoại sinh gây
Ơ H N Y MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Khi đốt tất cả rác thải kể cả các loại chất dẻo như: chai
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
nhựa, cao su, túi nilon..., các vật liệu này cháy không triệt để sẽ sinh ra các khí độc như: Cl2, HCl, SO2, CO2… đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người, gây khó thở, viêm đường hô hấp...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
bệnh hại cho người và gia súc. + Rác thải khó phân hủy ảnh hưởng tới môi trường đất. - Tác hại của việc đốt rác thải không có sự phân loại:
N
thối rữa chất hữu cơ tạo mùi hôi thối. + Nước rỉ rác sinh ra sẽ chảy xuống ao hồ, làm ô nhiễm nguồn nước. + Tạo nơi trú ngụ và phát triển lý tưởng của các loài gây
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
* Biện pháp: Cần phân loại rác thải sinh hoạt. - Rác hữu cơ dễ phân hủy như các loại thức ăn thừa, hư hỏng (rau, cá chết...), vỏ trái cây,.... thu gom riêng vào vật dụng chứa rác để tận dụng ủ làm phân bón (Ủ phân compost). - Rác thải khó phân hủy : + Rác tái chế: giấy, các tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng,...), các loại nhựa, vải vụn… để bán lại cho cơ sở tái
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
chế. + Rác không tái chế: Sành, đá cuội, … sẽ được thu gom và đưa đến điểm tập kết xử lý rác thải tập trung theo quy định.
IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết: - Yêu cầu học sinh nêu lại các kiến thức của bài. 2. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc bài. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 48
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ H
TIẾT 18:
TR ẦN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-L
II. CHUẨN BỊ :
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về phản ứng hoá học,biết được bản chất của phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTHH bằng chữ, xác định chất tham gia, chất tạo thành trong 1 phản ứng hoá học. Kỷ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: + Quan sát và nghiên cứu tài liê ̣u + Đàm thoa ̣i – Tim ̀ tòi + Hơ ̣p tác (thảo luâ ̣n nhóm) + Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Tranh phóng to hình vẽ 2. 5 sgk. Dụng cụ và hoá chất để tiến hành thí nghiệm đốt cháy đường 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ trước bài học.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ngày soạn : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
V. RÚT KINH NGHIỆM:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Làm bài tập 2, 3 – SGK trang 47, bài tập 12.2, 12.3, 12.4 SBT. - Đọc trước bài: Phản ứng hóa học.
Y
N
b, Dây tóc bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua. c, Về mùa hè thức ăn thường bị ôi, thiu. d, Vắt chanh vào nước đậu thấy nước đậu nổi váng. ......
N
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích những hiện tượng trong đời sống thường ngày. Nhận biết chúng thuộc loại hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học như: a, Hiện tượng tuyết rơi.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Lấy ví dụ về hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học rồi từ đó phân biệt hiện tượng vật lý với hiện hoá học? https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 49
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
b. Giới thiệu bài mới: Các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác, quá trình đó gọi là gì? trong đó có gì thay đổi? Khi nào xảy ra? Dựa vào đâu mà biết được? để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu.
10 00
B * Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác”.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N * Bài tập 3: Parafin + oxi → Nước + Cacbon đioxit. (Chất tham gia) (Chất sinh ra)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Than + Nước.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
→
G
Đường
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
NỘI DUNG CHÍNH I. Định nghĩa: * Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là PƯHH. * Tên chất phản ứng → Tên các sản phẩm ( Chất tham gia) ( Chất sinh ra) VD: Phương trình chữ: Lưu huỳnh + sắt → Sắt (II) sunfua.
H Ư
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước HS nhớ lại và trả lời. ? Fe và S có tác dụng với nhau không . Sinh ra chất nào. -GV:Quá trình biến đổi trên đã xãy ra PƯHH. - GV hướng dẫn HS cách viết và cách đọc, xác định được chất phản ứng và sản phẩm. ? Khi nung đường cháy thành than và nước , chất nào là chất tham gia, chất nào là chất tạo thành (hay sản phẩm). - GV đưa bài tập 3(50) lên bảng . Yêu cầu HS lên bảng làm. ? Trong PƯ trên chất phản ứng và chất sinh ra là những chất nào. * GV thông báo: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần. * GV đặt vấn đề như phần đầu II. - GV cho HS quan sát hình 2.5 (ở bảng phụ) và trả lời câu hỏi. Hãy cho biết: ? Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau. ? Trong phản ứng (hình b) các nguyên tử nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên tử H và O trong p/ư (b) và trước p/ư (a ).
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
3. Tiến trình bài học:
IV. CỦNG CỐ:
- HS đọc phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm. - HS trả lời: 1. Phản ứng hoá học là gi? Cho VD minh hoạ. 2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 50
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
a, Đốt cồn ( rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b, Biến gỗ thành giấy, bàn ghế.... c, Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit. d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Ơ
N
- Học bài. - Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk).
H
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
1. Kiến thức: - Biết được phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất tiếp xúc trực tiếp với nhau; một số phản ứng cần có thêm điều kiện khác mới xãy ra. - Biết nhận biết có phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết. Kỹ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập. II. CHUẨN BỊ :
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Máy chiếu + Hoá chất: Zn (Al), ddung dịch HCl, Phốt pho đỏ, đung dịch Na2SO4, dung dịch BaCl2, dung dịch CuSO4. + Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gổ, đèn cồn, môi sắt. 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ trước bài học.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiếp theo)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TIẾT 19:
Đ ẠO
Ngày soạn :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
D
IỄ N
Đ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Bản chất của phản ứng hoá học? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra (1) Mục tiêu: Biêt được khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra?
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 51
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi.. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH * GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 2.6 III. Khi nào thì phản ứng hoá học Sgk. xảy ra? + TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn một vài mãnh kẽm. ? Các nhóm HS quan sát và nêu hiện tượng? - HS: Có bọt khí xuất hiện, mãnh Zn tan dần. ? ở TN trên muốn PƯHH xảy ra cần phải có điều kiện gì. - Các chất phản ứng tiếp xúc với - GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản ứng nhau. xảy ra càng nhanh. * GVđặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không. + TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên ngọn lữa đèn cồn. ? HS quan sát và nhận xét. ? Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ x. ra. - GV: Có một số phản ứng không cần đến nhiệt độ. VD: Phả ứng giữa Zn và HCl. * GV đặt vấn đề: Nhân dân ta thường hay nấu - Cần đun nóng đến một nhiệt độ rượu, thì quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang nào đó (tuỳ mỗi PƯ cụ thể) . rượu cần có điều kiện gì? - HS: Có men rươụ làm chất xúc tác. ? Chất xúc tác có tác dụng gì. - Một số phản ứng cần có mặt chất - HS: Kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh xúc tác. hơn.... *Kết luận: Phản ứng hoá học xảy - GV dẫn VD ở Sgk. ra khi các chất tiếp xúc với nhau, ? Vậy khi nào thì PƯHH xảy ra. cung cấp nhiệt độ và chất xúc tác - GVhướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk)
D
IỄ N
Đ
ÀN
HOẠT ĐỘNG 2: Làm thế nào để nhận biết được có phản ứng hoá học xảy ra? (1) Mục tiêu: Biêt được dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi.. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV nhắc lại các thí nghiệm đã tiến hành ở tiết IV. Làm thế nào để nhận biết được 18. có phản ứng hoá học xảy ra? https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 52
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
A
V. RÚT KINH NGHIỆM:
-L
Ý
-H
Ó
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
TO
ÁN
Ngày soạn :
TIẾT 20:
BÀI THỰC HÀNH 3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
1. Tổng kết: 1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện? 2. Nhỏ vài gọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi ( thành phần chính là Canxi cacbonat) ta thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên. a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xãy ra? b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Can xi clorua, nước và Cacbon đioxit. 2. Hướng dẫn học tập: Về làm các bài tập còn lại SGK
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
* Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra. - Màu sắc. - Trạng thái. - Tính tan. - Sự toả nhiệt, phát sáng.
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
* GV hướng dẫn học sinh các nhóm làm thí nghiệm: + Cho đinh Fe (hoặc Zn) vào dung dịch CuSO4. + Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4. - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. ? Biết được PƯHH này xảy ra nhờ vào dấu hiệu nào. - HS: Có chất mới tạo ra. - GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng thái như : + Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl) + Tạo thành chất rắn không tan như BaSO4 + Sự phát sáng (P, ga, nến cháy). + Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4
D
IỄ N
Đ
ÀN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, vệ sinh khi làm thí nghiệm.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 53
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)-------II. CHUẨN BỊ :
Y
N
H
Ơ
N
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát,hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: * Dụng cụ: + Giá thí nghiệm. + Ống thuỷ tinh, ống hút. Ống nghiệm (có đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5). Ống 1, 3
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học? Cho ví dụ? - Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? b. Giới thiệu bài mới: Trong bài thực hành này giúp ta phân biệt được hiện tượngvật lý và hiện tượng hoá học, dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV nêu tiến trình bài thực hành. I. Tiến hành thí nghiệm: - GV hướng dẫn HS làm thực hành và 1.Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng báo cáo kết quả thí nghiệm. kali pemanganat (thuốc tím) * GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1(Sgk). Lấy 1 lượng thuốc tím, chia 3 phần: + Phần I: Bỏ vào nước, lắc cho tan. + Phần II: Bỏ vào ống nghiệm, đun nóng. Để nguội, đổ nước vào, lắc cho tan. - GV làm mẫu: Hoà tan thuốc tím và đun thuốc tím. - GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó cho + ống 1: Chất rắn tan hết → HTVL. HS làm thí nghiệm. + ống 2: Chất rắn không tan hết, lắng ? Màu sắc của dd trong 2 ống nghiệm. xuống đáy ống nghiệm → HTHH. ? HS phân biệt được 2 quá trình: Hiện - Phương trình chữ: t tượng vật lý và hiện tượng hoá học. Kali pemanganat ⎯⎯→ Kali -Hướng dẫn HS viết phương trình chữ. pecmanganat + Mangan đioxit + oxi.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
đựng nước, ống 4, 5 đựng nước vôi trong. Kẹp gỗ, đèn cồn. * Hoá chất: Dung dịch Natricácbonát. Dung dịch nước vôi trong. Thuốc tím. 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ trước bài học.
0
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 54
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
*GV hướng dẫnHS làm thí nghiệm 2(Sgk). a. Dùng ống tt thổi hơi thở vào: + ống 1:Đựng H2O. + ống 2: Đựng nước vôi trong. - HS quan sát và nhận xét. ? Trong hơi thở ra có khí gì. Khi thổi vào 2 ống có hiện tượng gì.
2.Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.
Ó
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-L
Ý
-H
- Về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở các bài trươc: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá trị, phản ứng hoá học, dấu hiệu để phản ứng hoá học xảy ra. - Đọc bài : Định luật bảo toàn khối lượng VI. RÚT KINH NGHIỆM:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
- GV hướng dẫn HS làm tường trình thực hành. - Cho các nhóm HS làm vệ sinh phòng thực hành .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
IV. CỦNG CỐ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
* Nhận xét: - ống 1:Không có hiện tượng. - ống 2: Có PƯHH xãy ra. Nước vôi trong bị đục (Có chất rắn tạo thành). - Phương trình chữ: - GV hướng dẫn HS viết phương trình Cacbon đioxit + Canxi hiđroxit → chữ. Canxi cacbonat + Nước *GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm * Nhận xét: 3(Sgk) + ống 1: Không có hiện tượng. b. Đổ dung dịch Natri cacbonat vào: + ống 2: Có phản ứng hoá học xảy ra. Có + ống 1: Đựng nước. chất rắn không tan trong nước. + ống 2: Đựng nước vôi trong. - phương trình chữ: ? HS nêu dấu hiệu của PƯHH. Natri cacbonat + Canxi hiđroxit → - GV hướng dẫn HS viết phương trình Canxi cacbonat + Natri hiđroxit. chữ. II. Bản tường trình: - GV giới thiệu chất tham gia phản ứng - Học sinh viết và nộp bản tường trình. và chất tạo thành sau phản ứng. * GV yêu cầu HS viết bản tường trình.
Ngày soạn : TIẾT 21:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 55
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)-------I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo
N
H
Ơ
N
toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. - Biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục nêu kỷ năng viết phương trình chữ cho HS.
-L
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
nội dung của bài ngày hôn nay. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV giới thiệu 2 nhà bác học 1.Thí nghiệm : Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Sgk). (Pháp). * GV làm thí nghiệm hình 2.7 (Sgk). + Đặt trên đĩa cân A 2 cốc (1) và (2) có chứa 2 dung dịch BaCl2 và Na2SO4. + Đặt quả cân lên đĩa B cho cân thăng bằng. - Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: * Dụng cụ: Cân, 2 cốc thuỷ tinh. * Hoá chất: + Dung dịch Bariclorua. + Dung dịch Natrisunphát 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Cho ví dụ? b. Giới thiệu bài mới: Trong quá trình phản ứng hoá học xảy ra khi các chất ban đầu và chất tạo thành có thay đổi không? Liệu chúng có bằng nhau không? Đó là
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
II. CHUẨN BỊ :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
3. Thái độ: - Giáo dục thái độ cẩn thận, yêu thích bộ môn.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 56
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
Ơ
H
N
Y
* VD1: a. Phương trình chữ: t Photpho + Oxi ⎯⎯→ Điphtpho pentaoxit. b. Theo ĐLBTKL ta có: 0
mO + m P = m P2O5
3,1 + mO2 = mP2O5 3,1 + mO2 = 7,1 → mO2 = 7,1 − 3,1 = 4( gam)
* VD2: HS làm bài tập vào vở.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
mBaCl2 + mNa 2 SO4 = mBa¸O4 + mNaCl
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3. áp dụng: * Tổng quát: mA + mB = mC + mD
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
* Kết luận: Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau phản ứng. 2. Định luật : * Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Phương trình phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua. BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 (A) (B) (C) (D)
H Ư
( Kim cân ở vị trí thăng bằng) - Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho dung dịch trộn vào lẫn nhau. ? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí kim cân.( Có chất rắn màu trắng xuất hiện - Đã có PƯHH xãy ra. Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng) ? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí. Có thể suy ra điều gì. - GV thông báo: Đây chính là ý cơ bản của nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp). ? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS). ? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng. - GV hướng dẫn HS: Có thể dùng CTHH của các chất để viết thành PƯHH. ? Trong PƯHH trên, theo em bản chất của phản ứng hoá học là gì. - HS trả lời. - GV bổ sung: Trong phản ứng hoá học: diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn, làm cho phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác. * ĐVĐ: Để áp dụng trong giải toán, ta viết nội dung định luật thành công thức như thế nào? - GV: Giả sử có PƯ giữa A và B tạo ra C và D thì công thức về khối lượng được viết như thế nào? -GV:Dùng ký hiệu khối lượng của các chất là m. ? HS viết tổng quát.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Trang 57
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N Ơ H N Y
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
TR ẦN
- Học bài. - Làm bài tập: 1,2,3 (Tr 54 - Sgk).
H Ư
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
A
10 00
B
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
-H
Ó
Ngày soạn :
TIẾT 22:
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Ý
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp. - HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
- HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu định luật và giải thích.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
IV. CỦNG CỐ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
? Từ phương trình chữ của PƯHH trên, áp dụng và viết công thức về khối lượng của PƯ. - HS lên bảng viết. - GV giải thích: Từ CT này, nếu biết KL của 3 chất ta tính được KL của các chất còn lại. * Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g Photpho (P) trong không khí, ta thu được 7,1 g hợp chất Điphotpho pentaoxit (P2O5). a. Viết PT chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. - HS áp dụng định luật để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 58
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + bảng phụ 2. Học sinh: - Làm bài tập - Học trước bài PTHH
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
H
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54 b. Giới thiệu bài mới: Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH được lập như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay! 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV hướng dẫn học sinh: Dựa vào pt 1. Lập phương trình hoá học: chữ: a. Phương trình hoá học: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học *Phương trình chữ: các chất trong phản ứng (Biết rằng:Ma Ma giê + oxi → Magiê oxit. giê oxit gồm: Mg và O). *Viết công thức hoá học các chất trong - GV: Theo định luật bảo toàn khối phản ứng: lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố Mg + O2 → MgO trước và sau phản ứng không đổi. - HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế pt - GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. 2Mg + O2→ 2MgO - GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng nhau. - HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2. (Hệ số khác chỉ số). - GV treo tranh 2.5 (sgk). - Hs lập phương trình hoá học giữa Hidro, oxi theo các bước: *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: + Viết phương trình chữ. + Viết CTHH các chất trước và sau phản -Hydro + oxi → Nước. ứng. H2 + O2 → H2O + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố 2H2 + O2 →2 H2O . *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn - GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. gọn phản ứng hoá học. - GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk. 2. Các bước lập phương trình hoá học: (SGK). https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 59
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
*Bài tập 1: t 4P + 5O2 ⎯⎯→ 2P2O5 o
*Bài tập 2: t 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯→ 2 FeCl3 t 2SO2 + O2 ⎯⎯→ 2SO3 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O o
H
Ơ
N
«t
N Y
o
TR ẦN
o
10 00
B
o
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-H
Ó
A
- Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58). - Xem trước phần còn lại của bài. VI. RÚT KINH NGHIỆM:
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Đ IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
- HS nhắc lại nội dung chính của bài. - HS đọc phần ghi nhớ. - GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội dung sau: t Al + Cl2 ⎯⎯→ ? Al + ? → Al2O3. t Al(OH)3 ⎯⎯→ ? + H2O - GV phát bìa và phổ biến luật chơi. - Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . - Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa. - GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
IV. CỦNG CỐ:
TIẾT 23:
D
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
«t
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . - GV cho bài tập1 (Bảng phụ). *Đốt cháy P trong Oxi thu được P 2O5. - HS làm: Gọi 2 HS đọc PƯHH. *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). t Fe + Cl2 ⎯⎯→ FeCl3 t SO2 + O2 ⎯⎯→ SO3 Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O - GV hướng dẫn HS cân bằng PTHH - Gọi HS lên bảng chữa bài.
Ngày soạn : PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học. - Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH 3. Thái độ: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 60
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Y
N
H
Ơ
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + bảng phụ 2. Học sinh: - Làm bài tập - Xem trước phần còn lại của bài.
N
II. CHUẨN BỊ :
B
10 00
*Ví dụ: Bài tập 2 (sgk). *4Na + O2 → 2Na2O
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
-HS viết phương trình phản ứng hoá học. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử Na 4 Na 4 = ; = . O2 1 Na 2 O 2 -GV yêu cấuH làm bài tập 4. *P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 1 3 2 2. Áp dụng: *2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 Fe 2 Fe 2 = ; = Cl 2 3 FeCl 3 2
IỄ N
Đ
ÀN
TO
*Bài tập 1: Lập phương trình hoá học.Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử các cặp chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng. *Bài tập 2: Đốt cháy khí Metan trong không khí thu được CO2 và H2O. -HS viết phương trình phản ứng. -GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số nguyên tử các nguyên tố . -HS làm bài tập 6,7 (sgk).
t *CH4 +2O2 ⎯⎯→ CO2 + 2H2O «
*Lưu ý: -Hệ số viết trước công thức hoá học các chất (Cao bằng chữ cái in hoa). -Nếu hệ số là 1 thì không ghi. *Ghi nhớ:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Đ ẠO
H Ư
N
NỘI DUNG CHÍNH 1. Ý nghĩa của phương trình hoá học: t Ví dụ: 2H2 + O2 ⎯⎯→ 2H2O -Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng. -Tỷ lệ số phân tử các chất .
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS -HS cho ví dụ về phản ứng hoá học. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: Nhìn vào phương trình hoá học cho ta biết điều gì? -HS nêu ý kiến của nhóm . -GV tổng kết lại.
G
nay!
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Phương trình hoá học là gì? nêu các bước lập PTHH? b. Giới thiệu bài mới: PTHH có ý nghĩa như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
U
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Trang 61
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
?Vậy em hiểu như thế nào về phương trình hoá học.
Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Có 3 bước lập phương trình hoá học . -ý nghĩa của phương trình hoá học.
K + H2O → KOH 2 Ca + O2 → 2CaO H2 + O2 → H2O Cho biết trường hợp nào là 1 PTHH => muốn có 1 PTHH cần phải chú ý điều gì?
Y
N
H
Ơ
Có các quá trình sau:
N
IV. CỦNG CỐ:
.Q
TP
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
TIẾT 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về phản ứng hoá học, nắm được định nghĩa, bản chất, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết. - Nắm đuợc nội dung của ĐLBTKL, giải thích và áp dụng được. - Nắm được PTHH là để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học và ý nghĩa PTHH. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được hiện tượng hoá học. - Lập được PTHH khi biết chất phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ: - Ý thức tự học và sự ham thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm - Thiết bị dạy học và học liệu: Hệ thống câu hỏi khái quát kién thức cần nhớ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 62
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
b. Giới thiệu bài mới: Để củng cố kiến thức đã học về định luật BTKL và PTHH chúng ta tiến hành luyện tập. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH -GV treo bảng có một số phản ứng 1.Kiến thức cần nhớ: t hoá học biểu diễn bằng các phương *Ví dụ: N2 + 3H2 ⎯⎯→ 2NH3 trình hoá học. *Cách lập phương trình hoá học: 3 bước -HS nêu chất tham gia, chất tạo - Viết sơ đồ của pư, gồm CTHH của các chất thành. Cân bằng phương trình hoá pư và sản phẩm. học. - Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Lập PTHH phải làm gì? Vận dụng bằng cách chọn các hệ số thích hợp điền vào làm trước các CTHH. -Trong phản ứng hoá học các - Viết PTHH. nguyên tử và phân tử như thếnào? Lưu ý: Khi chọn hệ số cân bằng: + Khi gặp nhóm nguyên tố -> Cân bằng - Ý nghĩa của phương trình hoá học. nguyên cả nhóm. + Thường cân bằng nguyên tố có số nguyên tử lẻ cao nhất bằng cách nhân cho 2,4… + Một nguyên tố thay đổi số nguyên tử ở 2 vế PT, ta chọn hệ số bằng cách lấy BSCNN *Bài tập: Viết phương trình hoá học của 2 số trên chia cho số nguyên tử của biểu diễn các quá trình biến đổi sau: nguyên tố đó. a. Cho kẽm vào dung dịch HCl thu 2.Vận dụng: được ZnCl2 và H2. a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 b. Nhúng dây nhôm vào dung dịch b. Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3. t c. 3Fe + 2O2 ⎯⎯→ Fe3O4 c. Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4. *Bài tập 2: (sgk). *Bài tập 2: Đáp án D đúng. - HS đọc đề. Vì: Trong phản ứng hoá học phân tử biến - Thảo luận, chọn phương án đúng. đổi, còn nguyên tử giữ nguyên. *Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ). Nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. Nung 84 kg MgCO3 thu được m *Bài tập 3: gam MgO và 44 kg CO2. mMgCO = 84kg a. Lập phương trình hoá học. mCO = 44kg → mMgO = ? b. Tính m của MgO. Giải: - HS làm bài tập. t a. MgCO3 ⎯⎯→ MgO + CO2 - GV hướng dẫn b.Theo định luật bảo toàn khối lượng:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
o
mMgCO3 = mMgO + mCO2
D
IỄ N
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
o
*Bài tập 4: Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu
mMgO = mMgO − mCO2 = 84 − 44 = 40kg
*Bài tập 4: a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 63
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Y
N
H
Ơ
N
mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2 C. mAl = mAlCl3 + mH2 - mHCl = 6,8 + 0,2 – 2,3 = 4,7(g)
TO
ÁN
-L
Ý
-H
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
BÀI KIỂM TRA SỐ 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TIẾT 25:
Ngày soạn :
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
A
10 00
B
- Lập PTHH phải làm gì ? vận dụng làm Fe (OH)3 Fe2O3 + H2O - Trong phản ứng hoá học các nguyên tử và phân tử như thếnào? V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Ôn tập nội dung đã học trong chương 2 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
IV. CỦNG CỐ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
U
Bài tập 1. Fe + Cl2 FeCln 2. FeS2+ O2 Fe2O3 + SO2 3. FeS+ O2 Fe2O3 + SO2 4. FexOy + O2 Fe2O3 5. Cu + O2+ HCl CuCl2 + H2O 6. Fe3O4 + C Fe + CO2 7. Fe2O3+ H2 Fe + H2O. 8. FexOy +Al Fe + Al2O3 9. Fe + Cl2 FeCl3 10. CO + O2 CO2
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
được 6,8g nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 0,2g khí H2. a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b.Viết công thức về khối lượng của phản ứng c.Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng? Bài tập Lập PTHH và cho biết tỉ lệ của các chất trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau: 1. Fe + Cl2 FeCln 2. FeS2+ O2 Fe2O3+ SO2 3. FeS + O2 Fe2O3 + SO2 4. FexOy + O2 Fe2O3 5. Cu+O2+HCl CuCl2 +H2O 6. Fe3O4 + C Fe+ CO2 7. Fe2O3+H2 Fe+ H2O. 8. FexOy+Al Fe+ Al2O3 9. Fe + Cl2 FeCl3 10. CO + O2 CO2
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiê ̣n tươ ̣ng vâ ̣t lý, hiê ̣n tươ ̣ng hóa ho ̣c - Phản ứng hóa ho ̣c (khái niê ̣m, diễn biế n, điề u kiê ̣n, dấ u hiê ̣u nhâ ̣n biế t) - Đinh ̣ luâ ̣t bảo toàn khố i lươ ̣ng (nô ̣i dung, giải thić h) - Cách lâ ̣p phương triǹ h hóa ho ̣c 2. Kỹ năng: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 64
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
H Ư
ĐLBTK L
B
1đ 10%
10 00
1đ 10%
TR ẦN
0,5đ
PTHH Tổ ng số Số điể m Tỷ lê ̣ %
2đ 2,5đ
3đ
2đ
5đ
5đ 50%
2đ 20%
10đ 100%
Ó
A
B. ĐỀ KIỂM TRA
1đ 10%
2đ
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Phần I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ghép cột A với cột B cho phù hợp: A B Trả lời 1) Hiện tượng vật lý a) Quá trình biến đổi chất này thành chất 1 – 2) Hiện tượng hóa học khác 2– 3) Dấu hiệu của phản ứng b) Có chất mới tạo thành 3– hóa học c) Chất biến đổi trạng thái 4– 4) Phản ứng hóa học d) Chất này biến thành chất khác Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Trong phản ứng hóa học: a. Nguyên tử được bảo toàn c. Nguyên tử bi biế ̣ n đổ i b. Khối lượng các chất đươ ̣c bảo toàn d. Câu a và b đúng 2. Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng: a. Số nguyên tử trong mỗi chất c. Số nguyên tử của mỗ i nguyên tố b. Số nguyên tố trong mỗi chất d. Số phân tử trong mỗ i chấ t 3. Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến thành phân tử khác do:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,5đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
1đ
Đ ẠO
0,5đ
0,5đ MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
http://daykemquynhon.ucoz.com
PƯHH
0,5đ
G
Sư ̣ biế n đổ i chấ t
CỘN G
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
- Nhâ ̣n biế t hiê ̣n tươ ̣ng vấ t lý, hiê ̣n tươ ̣ng hóa ho ̣c - Vâ ̣n du ̣ng đinh ̣ luâ ̣t bảo toàn khố i lươ ̣ng - Lâ ̣p đươ ̣c phương triǹ h hóa ho ̣c 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong thi cử II. CHUẨN BỊ : Đề + đáp án III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TÊN Vâ ̣n du ̣ng ở CHỦ Nhâ ̣n biế t Thông hiể u Vâ ̣n du ̣ng mức cao hơn ĐỀ TN TL TN TL TN TL TN TL
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 65
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ
N
a. Liên kết giữa các phân tử thay đổi c. Liên kế t giữa các nguyên tử thay đôi b. Liên kết giữa các chất thay đổi d. Cả a, b và c đề u đúng 4. Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g magie oxit MgO. Khối lượng oxi đã phản ứng là : a. 1 gam c. 1,2 gam b. 1,5 gam d. 4 gam
1- a Câu 1: 1đ Câu 2: 2đ
2- c
3- c
4- a
TO
ÁN
B. Tư ̣ luâ ̣n: (7đ) Bài 1: (2đ) a) m Zn + m HCl = m ZnCl2 + m H 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-L
Ý
-H
Ó
A
A. Trắ c nghiêm: ̣ (3đ) Câu hỏi 1 Trả lời 1c – 2d – 3b – 4a
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Phần II. TỰ LUẬN Bài 1: Cho 6,5 g kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohidric HCl sinh ra 13,6 g kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro. a. Viết công thức khối lượng của phản ứng b. Tính khối lượng khí hidro sinh ra Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Cr + O2 Cr2O3 d. Al + CuO Al2O3 + Cu b. KClO3 KCl + O2 e. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2 c. Na + O2 Na2O f. Al + HCl AlCl3 + H2 Bài 3: Cho sơ đồ của phản ứng như sau: Al + CuSO4 ---> Alx(SO4)y + Cu a. Xác đinh ̣ các chỉ số x và y b. Lâ ̣p phương triǹ h hóa ho ̣c. Cho biế t tỷ lê ̣ số nguyên tử, số phân tử giữa các chấ t trong phản ứng.
D
IỄ N
Đ
ÀN
b) m H 2 = 6,5 + 7,3 – 13,6 = 0,2 (g) Bài 2: (3đ) a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3 b) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 c) 4Na + O2 → 2Na2O d) 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu e) BaCl2 + 2AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2 f) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Bài 3: (2đ) https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 66
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
a) Alx(SO4)y x . III = y . II
2 x II = = x = 2, y = 3 y III 3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b) 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu Số ngtử Al : số phtử CuSO4 : số phtử Al2(SO4)3 : số ngtử Cu = 2 : 3 : 1 : 3 IV.CỦNG CỐ: Thu bài. Nhận xét thái độ làm bài. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 67
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ngày soạn : Chương III: TIẾT 26:
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL
Ơ H
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Nhận xét bài kiểm tra. Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Mol 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV thuyết trình vì sao có khái niệm I. Mol là gì ? (n) về mol. * ĐN: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên -GV: Mol là lượng chất chứa 6.1023 tử hoặc phân tử chất đó. nguyên tử hoặc phân tử chất đó. -Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và được ký -HS đọc khái niệm và phần em có hiệu là N). biết. Ví dụ: ?1mol Fe chứa bao nhiêu nguyên tử - 2 vd sgk. Fe. -1 mol nguyên tử H chứa N= 6.1023 ngtử H ?1 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử 3 mol nguyên tử H có chứa 3N= 3.6.1023 H H. ?3 mol nguyên tử H có bao nhiêu -1 mol phân tử H2 có N= 6.1023 H2 ntử H. -5 mol phân tử H2 có 5N= 5.6.1023 H2 ?1 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử -4 mol phtử H2O có 4N= 4.6.1023 H2O H2 ?5 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2 ?4 mol phtử H2O có bao nhiêu ph.tử H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án 2. Học sinh: - Làm bài tập - Học trước bài PTHH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
II. CHUẨN BỊ :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được khái niệm Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? - Biết được thể tích Mol của chất khí và phát biểu đúng các khái niệm đó. 2. Kỹ năng: Vận dụng được để làm bài tập tính được khối lượng, thể tích của chất khí. 3. Thái độ: Ý thức tự học và lòng ham mê
N
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 68
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
*Bài tập 1: + Đáp án a đúng.
D
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
2. Khối lượng mol là gì? * Khái niệm: (sgk). -Ký hiệu là M. *Ví dụ: Chất PTK LK mol O2 32 dvc 32 gam CO2 44dvc 44 gam H2O 18 dvc 18 gam -Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. *Làm bài tập vào vở. M(H2SO4)= 98 g M(Al2O3) = 102g…. 3. Thể tích mol của chất khí là gì? -GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm thể tích mol chất khí . bởi N phân tử của chất khí đó. -HS đọc thông tin sgk. -1 mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng điều -GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS kiện to , áp suất) đều chiếm những thể tích quan sát. bằng nhau. -HS quan sát nhận xét . -ĐKTC: V bất kỳ chất khí nào cũng bằng 22,4 (Khối lượng mol và thể tích mol). lít. -GV nêu điiêù kiện nhiệt độ , áp suất VO = VN = VO = VCO = 22,4lit (thể tích V), to= 00C , P = 1at. 4.Luyện tập: *GV đưa bài tập 3: (Bảng phụ). -HS làm sau đó lên bảng trả lời. ?Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào *Câu đúng: 1,2. sai:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
+ Đáp án c đúng.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al. -GV dùng bảng phụ (có bài tập). *Bài tập 1: Điền chữ Đ vào đáp án mà em cho là đúng. a.Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 phân tử Mg? b.Số nguyên tử O có trong 1 phân tử oxi bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu? c.0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 1023 phân tử nước. -HS làm bài tập vào vở. -1 em lên bảng làm bài sau đó HS khác bổ sung. -GV cho HS đọc thông tin trong sgk về khối lượng mol. -GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho đầy đủ. -GV đưa giá trị mol ở cột 3. -HS so sánh phân tử khối và khối lượng mol của chất đó. -GV dùng bảng phụ: (có bài tập 2). *Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. -Gv thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét.
2
2
2
2
*Câu 3,4 sai. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 69
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Y
N
H
Ơ
N
1.ở cùng điều kiện nhiệt độ , V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3. 2.ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. 3.V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít. 4.V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2
.Q TP
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :
10 00
B
TR ẦN
H Ư
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Ó
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
A
TIẾT 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP(t1)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất) - Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (đktc) và chuyển đổi thể tích khí ->lượng chất. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi, cách viết công thức. 3. Thái độ: Tính chịu khó, lòng say mê
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Đ ẠO
- Học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk- 65). - Chuẩn bị kĩ bài học mới: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
-HS đọc phần ghi nhớ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
IV. CỦNG CỐ:
D
IỄ N
Đ
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án 2. Học sinh: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 70
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
a.
mFe2O3 = n.m = 0,15.160 = 24 gam M NaOH = 23 + 16 .3 = 40 gam.
b.
N NaOH =
m 10 = = 0,25 mol . M 40
Bài tập 1: ( bài 4 sgk/67) a. mN = n.M = 0,5 . 14 = 7 ( g ). mCl = n.m = 0,1 . 35,5 = 3,55 ( g ). mO = n.M = 3.16 = 48 ( g ). b. mN2 = n.M = 0,5 . 28 = 14 ( g ). mCl2 = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 ( g ). mO2 = n.M = 3 . 32 = 96 ( g ). c. mFe = n.M = 0,1 . 56 = 5,6 ( g ).
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
M Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160gam
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
*Bài tập:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
10 00
m 12 ,25 = = 98 gam. n 0,125
A
*Bài tập: M A =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
N
(3).
-H
Ý
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
(2).
H Ư
*GV dùng bảng phụ ghi bài tập: Tính khối lượng của: 0,25 mol CO2. (11 g). 0,5 mol CaCO3. (50g). 0,75 mol ZnO. (60,75g). -HS thảo luận lamg vào bảng nhóm. -GV: Cho biết 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu? -HS vào công thức giải bài tập. *HS làm vào bảng nhóm: Tính khối lương mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam. -GV cho HS nêu cách giải. -HS rút ra công thức. *áp dụng tính toán: a.Tính m của 0,15 mol Fe2O3. b.Tính n của 10 gam NaOH Xác định yêu cầu của đề. ? Sử dụng công thức nào để tính Gv gọi 1 học sinh lên bảng Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét. ? Muốn tính được thể tích khí ở đktc em cần biết điều gì. ? Tương tự với việc tính khối lượng chất.
m (mol) M m M = (gam) n
n=
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
m = 0,5.98 = 49 g
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Làm bài tập 1/a, bài 2c/1 HS Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 1.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối -GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ lượng chất như thế nào? của HS 1(Câu a). -Ký hiệu n là số mol chất. ?Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm -Ký hiệu m là khối lượng. thế nào? m= n . M (gam). (1). -HS: lấy khối lượng mol nhân với lượng Trong đó: +m là khối lượng. chất. +n là lượng chất (Số mol). M ( H 2 SO4 ) = 98 g +M là khối lượng molcủa chất.
Trang 71
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Y
m 8 = = 4 ( mol ) M 2
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
VH2 = 22,4 . n = 22,4 . 4 = 89,6 ( l ).
Ó
A
- Kiểm tra phần ghi vào ô trống. - HS đọc phần ghi nhớ. - 5 công thức cần ghi nhớ.
-H
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-Học bài. Làm bài tập:: 1,2,3 (sgk-76
-L
Ý
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
ÀN
TO
ÁN
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
IV. CỦNG CỐ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
V 5,6 Bài tập 4: = = 0,25 ( mol ) b. nH2 = 22 ,4 22 ,4 Xác định CTHH của kim loại A biết 0.3 mCO2 = n.M = 0,25 . 44 =11 ( g ) mol A có khối lượng 16,8 gam Bài tập 4: Gọi 3 học sinh lên bảng chữa. m 16 ,8 Học sinh khác nhận xét = 56 ( g ) MA = = n 0,3 Cho học sinh thảo luận nhóm tìm kq. Cho đại diện nhóm báo cáo, học sinh Vậy kim loại A là Fe. nhóm khác nhận xét. ? để xác định được tên kim loại cần biết điều gì. ? Gọi một học sinh lên bảng trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
a. nH2 =
N
H
Ơ
N
mCu = n.M = 2,15. 64 = 137,6 ( g ). mH2SO4 = n.M = 0,8 . 98 = 78,4 ( g ). Bài tập 2: mCuSO4 = n.M = 0,5 . 160 = 80 ( g ). Tính khối lượng, thể tích ở đktc, số phân Bài tập 2: tử có trong 0,35 mol CO2. m = n.M = 0,35 x 44 = 15,4 gam Bài tập 3 V = n . 22,4 = 0,35 x 22,4 = 7,84 lít a. Tính thể tích ở đktc của 8 gam H2. SPTCO2 = n.N= 0,35.6.1023=2,1 .1023pt. b. Tính khối lượng của 5,6 lít CO2 ở đktc. Bài tập 3
D
IỄ N
Đ
Ngày soạn :
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP(t2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất) https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 72
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
II. CHUẨN BỊ :
TO
ÁN
-L
D
IỄ N
Đ
ÀN
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Tính:V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của bài học: luyện tập về chuyển đổi giữa lượng chất, thể tích và khối lượng. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH -GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể bài cũ của HS 2. tích khí: -GV : n là số mol chất. V= n. 22,4 (lít). (4). V là thể tích khí.(đktc) .Rúta ra công thức. *Thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc) -HS rút ra công thức tính. là: VCO = 0,25.22,4 = 5,6l -HS rút ra cong thức tính n = ? -GV hướng dẫn HS : 2 ví dụ sgk.. (5) V n= (mol ). 3.Hoạt động 3: Bài tập củng cố. 22,4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ a.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? Áp dụng tính: m của: 0,35mol K2SO4(M = 174g). 0,15mol ZnO (M = 81g). Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Ôn tập nội dung kiến thức đã học.
Ơ
N
- Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (đktc) và chuyển đổi thể tích khí ->lượng chất. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi, cách viết công thức. 3. Thái độ: Tính chịu khó, lòng say mê
Ví dụ: *Điền các số thích hợp vào ô trống . n(mol) m(g) V(l) Số PT CO2 0,01 N2 5,6
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48l nA =
n(mol m(gam V(l) ) )
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1,12 = 0,05mol 22,4
Số PT
Trang 73
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
CO 0,01 2
N2 -Chữa bài tập 3sgk: -HS đọc đề bài, tóm tắt. -Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c.
0,22 4 4,48
0,2
5,6
0,06.102 3
1,2.1102 3
SO
0,05
4
1,12
0,3.1102 3
3
4
1,5.1023
5,6
H
CH 0,25
N
4
Y
1.Bài tập 3:
-HS 2 nêu cách làm.
m 28 = = 0,5mol M 56 m 64 nCu = = = 1mol M 64 VCO2 = n.22,4 = 0,175.22,4 = 3,92l
.Q
2
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
VN 2 = 3.22,4 = 67,2l.
TR ẦN
H Ư
nhh = nCO2 + n H 2 + n N 2
c.
0,44 = 0,02mol 44 0,04 = = 0,02mol 2 0,56 = = 0,02mol 28
nCO2 = nH 2
10 00
B
*Bài tập: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có nN khối lượng là 15,5g. Xác định công nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol thức hợp chất A. Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l. -GV gợi ý cho HS làm từng bước. 2.Bài tập: -Xác định ký hiệu của R. -Khối lượng mol của A. *Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có M = m → M R O = m = 15,5 = 62 g n n 0,25 công thức là: RO2. Biết rằng khối 62 − 16 lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác M R = 2 = 23g định công thức của B. -GV hướng dẫn xác định MB R là kim loại Na. Công thức hợp chất A -Xác định R.(MR). là: Na2O.
-L
Ý
-H
Ó
A
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
. VH = 1,25.22,4 = 28l
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập. b.
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
a.
U
n Fe =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1,5.1023
0,44
N
1,12
Ơ
SO3 CH4
V 5,6 = = 0,25mol. 22,4 22,4 m 16 MB = = = 64 g n 0,25 M R = 64 − 16.2 = 32 g
nB =
Vậy R là S. Công thức hoá học của hợp chất B là: SO2. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 74
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
IV. CỦNG CỐ: Kiểm tra 15 phút Câu 1 : Đâu là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng dưới đây ? A. Nước bị phân hủy tạo thành khí oxi và khí hidro B. Nước sôi C. Nước bốc hơi D. Nước đóng băng Câu 2 : Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng như thế nào với tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng ? A. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy vào từng phản ứng B. Lớn hơn C. Nhỏ hơn D. Bằng nhau Câu 3 : Cho phản ứng hóa học : A + B → C + D Nếu khối lượng của các chất A,C,D lần lượt là 20g, 35g và 15g thì khối lượng chất B đã tham gia phản ứng bằng bao nhiêu gam ? A. 15g B. 35g C. 20g D.30g Câu 4 : Cho PTHH : 2HgO → 2Hg + xO2 Khi đó giá trị của x là : A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 5 : Cho PTHH : 2Cu + ? → 2CuO Chất cần điền vào dấu chấm hỏi là : A. O2 B. O C. 2O D. Cu Câu 6 : Một mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích như nhau và bằng : A. 224 lit B. 22,4 lit C. 2,24 lit D. 22,4 ml Câu 7 : Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó ? A. 6.1021 B. 6.1022 C. 6.1024 D. 6.1023 Câu 8 : Khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với khí hidro ? A. Nặng hơn 8 lần B. Nhẹ hơn 16 lần C. Nặng hơn 16 lần D. Nhẹ hơn 8 lần Câu 9 : Trong phân tử CuO, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng ? A. 80% B. 20% C. 40% D. 60% Câu 10 : 0,5 mol Fe có khối lượng bằng : A. 56g B. 112g C. 28g D. 14g ĐÁP ÁN 1-A; 2-D; 3-B; 4-B; 5-A; 6-B; 7-D; 8-C; 9-B; 10-CV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Ôn các công thức tính, công thức chuyển đổi. - Bài tập: 3,6 (sgk- 67), 19.2, 19.3 (sbt). - Chuẩn bị kĩ trước bài :TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 75
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ngày soạn :
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
TIẾT 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh xác định được tỷ khối của khí A đối với B. - Biết xác định tỷ khối của một chất khí đối với không khí. - Giải được các bài tập liên quan đến tỷ khối chất khí. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức . - Tính toán chính xác. 3. Thái độ: Tính chịu khó, lòng say mê II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Làm bài tập. - Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ - 1 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 cho biết công thức tính M, V và chuyển đổi. - 1 HS làm BT 3/a, c b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH -HS nhận xét: 1. Bằng cách nào để có thể biết được + Bơm khí hydro vào bóng bay. khí A nặng hay nhẹ hơn khí khí B: + Thổi khí CO2 vào bóng bay. *Công thức tính: M ?Khí nào nhẹ hơn. d A/ B = A MB ?Tính tỷ khối như thế nào. -GV viết công thức tính tỷ khối lên Trong đó: bảng. dA/B là tỷ khối khí A so với khí B. -MA là khối lượng mol khí A. - MB là khối lượng mol khí B. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 76
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
M CO2 = 12 + 16.2 = 44 g M Cl 2 = 35,5.2 = 71g
*Bài tập: M H = 1.2 = 2 g 2
44 = 22 2 71 d (Cl 2 / H 2 ) = = 35,5 2
H
Ơ
N
d (CO2 / H 2 ) =
d A / KK =
B
Ý
-H
Ó
A
10 00
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần:
-L
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK Học sinh đọc đề bài.
MA M = A M KK 29
→ M A = 29.d A / KK
Bài tập 1SGK / 69. a. Trong số các khí, khí hiđro nhẹ nhất ( MH2 = 2 g), vì vậy tất cả những khí đã cho đều nặng hơn khí hiđro. Ta có:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
28 = 14 lần ; 2 32 Xác định yêu cầu của đề. = 16 lần dO2/H2 = 2 28 ? Sử dụng công thức nào để tính = 14 lần ; dCO/H2 = 2 64 = 32 lần dSO2/H2 = Gv gọi 1 học sinh lên bảng 2 Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét. 71 = 35,5 lần dCl2/H2 = 2 ? Muốn tính được tỉ khối của chất khí 28 đối với chất khí khác em cần biết điều b. dN2/kk = 29 = 0,966 (nhẹ hơn kk
dN2/H2 =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
d (A/H2) 32 14 8
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
MA 64 (SO2) 28 (N2) 16 (CH4)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
Trả lời: - Khí CO2 nặng hơn khí H2 : 22 lần. - Khí Cl2……………….H2 : 35,5 làn.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
*GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ. Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý). -GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở lấy điểm. -GV hướng dẫn HS trả lời *Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:. MA d (A/H2) ? 32 ? 14 ? 8 -HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả. -GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4. *Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối của chất khí. Nếu B là không khí thì tính như thế nào. *Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. -HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả.
gì.
0,966 lần)
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 77
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Hs thảo luận nhóm, làm bài tập.
dO2/kk
32 = 1,103 ( nặng hơn kk 29
=
1,103 lần) dCO/kk
28 = 0,966 (nhẹ hơn kk 29
=
N
0,966 lần)
Ơ
64 = 2,207 (nặng hơn kk 29 71 = 2,448 (nặng hơn kk 29
Y
=
2,448 lần) Bài tập 2 SGK / 69. Khối lượng mol của khí đã cho là: a. M = 1,375 . 32 = 44 ( g ). M = 0,0625 . 32 = 2 ( g ). b. M = 2,207 . 29 = 64 ( g ). M = 1,172 . 29 = 34 ( g ). Bài tập 3 SGK/69. a. Những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1 ( thu bằng cách đặt đứng bình). - Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần. - Khí cacbon đioxit nặng hơn không khí 1,52 lần. b.Những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1 ( thu bằng cách ngược bình ). - Khí hiđro nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,07 lần không khí. - Khí mêtan CH4 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,55 lần không khí.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
IV. CỦNG CỐ: - HS đọc phần em có biết.(Trang 96). - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài - Đọc ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). - Soạn trước bài học: TÍNH THEO CTHH VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
GV nhận xét, cho điểm.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
dCl2/kk
U
Hs nhận xét, bổ sung.
N
2,207 lần)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3 HS lên bảng trình bày.
H
dSO2/kk =
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 78
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ngày soạn :
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Làm bài tập. - Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ - 1 HS làm bài tập 1/O2, Cl2 - 1 HS làm bài tập 2/a2, b1 b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV đưa ví dụ 1 sgk. 1. Xác định thành phần phần trăm các - GV hướng dẫn các bước làm bài tập. nguyên tố trong hợp chất: - HS tính M của KNO3. * Vớ dụ 1(sgk) - Xác định số mol nguyên tử.K, N , O. * B1: Tính M của hợp chất.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
TIẾT 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC(T1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó. - Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Tính chịu khó, lòng say mê
M KNO3 = 39 + 14 .3 = 101 g
D
* B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Trong 1mol KNO3có : + 1 mol nguyên tử K. + 1........................N. + 3..........................O. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 79
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Tính thành phần % của các nguyên * B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: 39 tố trong hợp chất. %K = .100 = 36,8.%
Ơ
- Cách 2 tính % của oxi. * GV đưa 2 ví dụ lên bảng. - HS thảo luận. - HS lamg bài vào vở.
N
101 14 %N = .100 = 13,8% 101 48 %O = .100 = 47,8% 101
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol. Công thức hợp chất: CuSO4. - HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi Bài tập 1a SGK/71. nguyên tố trong 1mol hợp chất là: CO : MCO = 12 + 16 = 28 (g) Để tính % khối lượng của mỗi nguyên Trong 1 mol CO có tố ta sử dụng công thức nào? mC = 12gam Gv ghi và giải thích CT lên bảng. mO = 16 gam ? Để thức hiện tính theo CTHH ta cần Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố tuân theo những bước nào? trong hợp chất CO là:
IỄ N D
40 .160 = 64 g 100 20 .160 = 32 g mS = 100 40 .160 = 64 g mO = 100
mCu =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
* Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3. 2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: * Ví dụ: + B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. - GV đưa ví dụ ở bảng phụ . + B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên - Ví dụ: sgk. tố trong 1mol hợp chất. - GV cho HS thảo luận nhóm - HS đưa phương pháp giải từng bước + B3: Suy ra chỉ số x,y z. Giải: và viết dạng công thức tổng quát. * Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Cu ò S y O z .
12.100% = 42,85% Cho học sinh trả lời. 28 16.100% Hs làm việc cá nhân sau 3 phút, yêu %O = = 57,2% cầu học sinh báo cáo kết quả. 28
%C =
CO2: MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 (g) Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, học Trong 1 mol CO2 có sinh khác nhận xét, bổ sung mC = 12gam mO = 32 gam https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 80
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất CO2 là: 12.100% = 27,3% 44 Để tính % khối lượng của mỗi nguyên 32.100% tố ta sử dụng công thức nào? %O = = 72.7% 44 Gv ghi và giải thích CT lên bảng.
N
%C =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN B 10 00
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
IV. CỦNG CỐ: - HS đọc phần ghi nhớ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài . - Làm bài tập 1,2,4,5 (sgk). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
b. MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342g c. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 khối lượng của các nguyên tố: mC= 12.12 = 144(g) ; mH = 22.1 = 22 ( g ) mO = 11.16 = 176 ( g ).
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung
1 22.1,5 = 33 (mol) nguyên tử H nH = 1 11.1,5 = 16,5 (mol) nguyên tử O nO = 1
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Bài tập 3 SGK/71. a. Trong 1 mol phân tử đường C12H22O11 có: 12 mol nguyên tử C ; 22 mol nguyên tử H; 11 mol nguyên tử O Cho học sinh trả lời. Hs thảo luận sau 3 phút, yêu cầu học Vậy trong 1 mol p/tử đường C12H22O11 có: 12.1,5 sinh báo cáo kết quả. = 18 (mol) nguyên tử C nC =
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 81
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ngày soạn :
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
TIẾT 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC(T2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó. - Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: Tính chịu khó, lòng say mê II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Học và làm bài tập. - Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ - Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2? - Bài tập 2 (sgk). b. Giới thiệu bài mới: Tiếp tục tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH -GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ). 1. Bài tập tính theo công thức hoá học có *Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N liên quan đến tỷ khối hơi chất khí: , 17,65% H .Hãy cho biết : a. M A = d A / B .M H = 8,5.2 = 17 g a.Công thức hoá học của hợp chất 82,35.17 mN = = 14 g A.Bết tỷ khối của A đối với H2 là 100 8,5.b.Túnh số nguyên tử mỗi nguyên 17,65.17 mH = = 3g tố trong 1,12l khí A.(đktc). 100 -HS thảo luận đưa ra cách giải. 14 nN = = 1mol -Tính MA. 14 -Tính mN , mH . 3 n H = = 3mol -Tính nN , nH . 1 Công thức hoá học của hợp chất A là: NH3. 2
2
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 82
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
-HS viết công thức hoá học của hợp b. n = V → n = 1.12 = 0,05 mol NH 22 ,4 22 ,4 chất. *Phần B GV gợi ý cho HS làm. - Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3 -HS nhắc lại số avogadro. là:0,05mol.Số nguyên tử N: N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử. - Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H: N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử. 2. Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: a.Tính : M Al O = 102 g *GV đưa bài tập 2: b.Tính %: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có 54 % Al = 100 = 52,49% trong 30,6g Al2O3. 102 -HS thảo luận nhóm. %O = 100 − 52,94 = 47,06%. -Nêu cách làm c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố: -HS giải bài tập. 52,94.30,6 m Al = = 16,2 g -Tính khối lượng mỗi nguyên tố có 100 trong 30,6 gam Al2O3 47,06.30,6
10 00
B
*Bài tập: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 chứa trong 2,3 gam Na -HS nhận xét bài tập khác bài tập trước như thês nào. -Tính M của Na2SO4. -Tính m của Na2SO4. Học sinh thảo luận nhóm 5’ gv thu kết quả, cho đại diện nhóm báo cáo.
Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na X gam..................2,3gam Na. x=
142.2,3 = 7,1gNa 2 SO4 46
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Bài tập 4 SGK/71. Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mCu = 80 %. 80 = 64 (gam). mO = 20% . 80 = 16 (g) * Trong 1 mol hợp chất có Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nCu = 80: 80 = 1 (mol) nO = 16: 16 = 1 (mol) * Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 Học sinh làm việc cá nhân, gv thu xác nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O. xuất 3-5 học sinh nhận xét. Vậy CTHH của hợp chất là: CuO Bài tập 5 SGK/71. Cho 1 học sinh lên bảng chữa, học M = 17x 2 = 34 g A sinh khác nhận xét, bổ sung. Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: Gv có thể chấm điểm cho học sinh. mH = 5,88 %. 34 = 2 (gam). mNa = 94,12% . 34 = 32(g) * Trong 1 mol hợp chất có nH = 2: 1 = 2 (mol)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
= 14,4 g 100 3. Bài tập 3: M Na2 SO4 = 23 .2 + 32 + 16 .4 = 142 g
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
G
N
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
mO =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
3
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 83
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
nS = 32: 32 = 1 (mol) * Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S. CTHH của hợp chất A: H2S
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
IỄ N
Đ
ÀN
TO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(T1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH. 3. Thái độ: Tính chịu khó, lòng say mê II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II) 2. Học sinh: - Học bài cũ - Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học ? b. Giới thiệu bài mới: Tìm hiểu về Tiết 1 của bài tính theo PTHH 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Ngày soạn :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
IV. CỦNG CỐ: - Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Nắm cách làm bài tập. - Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 84
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
0,2.2 = 0,2mol. 2
Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g. c.Tính thể tích oxi đã dùng: 1.0,2 = 0,1mol. 2 = nO2 .22,4 = 0,1.22,4 = 2,24l.
nO2 =
Ó
A
* Ví dụ 2: VO Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam 2. Bài tập3: Al2O3. 19,2 nO = = 0,6mol a. Lập phương trình phản ứng. 32 t b. Tính a, x. 4Al + 3O2 ⎯⎯→ 2Al2O3 - GV cho HS thảo luận nhóm . * Theo phương trình: - HS làm các bước trên. Cứ 4mol Al cần 3mol O2 - HS báo cáo kết quả. a gam ......................0,6molO2. Bài tập 3 (a,b )SGK/75. ? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối - Phương trình hoá học: t lượng để tính có được không. CaCO3 ⎯⎯→ CaO + CO2 (1) a. Gv cho học sinh đọc đề bài. - Số mol CaO điều chế được là: nCaO = 11,2 : 56 = 0,2 mol. Xác định yêu cầu của đề bài. - Theo phương trình hoá học ta có: ? Để tính được khối lượng của CaCO3 theo em nCaCO3 = nCaO = 0,2 ( mol ) cần phải biết điều gì
Ý
-H
2
-L
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN B 10 00
nZnO =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
b. Số mol ZnO tạo thành:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
0
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk. 1. Bằng cách nào tìm được khối - GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các lượng chất tham gia và sản phẩm: bước . * Các bước giải: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. * GV đưa ví dụ : (Bảng phụ). - Tính m hoặc V. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu * Ví dụ : được ZnO. - Số mol Zn tham gia phản ứng. 13 a. Lập PTHH. = 0,2mol nZn = 65 b.Tính khối lượng ZnO thu được? a. PTHH: c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). t - HS viết công thức tính n, m, V. 2Zn + O2 ⎯⎯→ 2ZnO - Gọi 2 HS làm bài. 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol
0
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 85
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
n Al = n Al2O3
IỄ N
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để tạo ra 11,2 g CaO. b. - Số mol CaO điều chế được là: nCaO = 7 : 56 = 0,125 mol. - Theo phương trình hoá học ta có: nCaCO3 = nCaO = 0,125 ( mol ) - Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là: mCaCO3 = 0,125 .100 = 12,5 (g) Bài tập 1b SGK/75. b. – Phương trình hoá học: Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 - Số mol Fe tham gia phản ứng: nFe = 2,8 : 56 = 0,05 ( mol ) - Theo phương trình hoá học: GV yêu cầu HS làm bài tập 3: nHCl = 2 nFe =2. 0,05 = 0,1(mol) Bài tập 3 : -Khối lượng HCl cần dùng: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam 1 kim loại hoá tri mHCl = 0,1.36,5= 3,65( g ). II bằng khí oxi dư thu được 8 gam oxit RO. Xác định tên kim loại. Bài tập 3 : - Phương trình hoá học: Để xác định được tên kim loại ta cần biết được 2R + O2 → 2RO điều gì? Theo ĐLBTKL ta có: mO2 = mRO – mR = 8 – 4,8 = 3,2 ? Làm thế nào để tính được số mol của kim (g) loại? - Số mol O2 tham gia phản ứng: nO2= 3,2 : 32 = 0,1 mol Gv gợi ý cách giải. - Theo phương trình phản ứng thì : nR = 2 nO2 = 0,1.2 = 0,2 mol Gv có thể cho học sinh giải theo phương pháp - Nguyên tử khối của R là đại số. → MR = m : n = 4,8 : 0,2 = 24 (g) Vậy kim loại hoá trị II cần tìm là Mg
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
? Đề bài cho biết những điều gì ? Từ dữ kiện bài cho em hãy thảo luận tìm ra số mol của CaCO3 tạo thành. Gv cho học sinh thảo luận ghi kết quả ra nháp. Gv cho học sinh đổi chéo kết quả, nhận xét, chấm điểm. Gv thu kết quả của nhóm tốt nhất, kém nhất chữa, học sinh khác nhận xét, bổ sung. ? Tương tự các em hãy giải bài tập 1b SGK. Học sinh làm việc cá nhân. Gv gọi 1 học sinh lên bảng, học sinh ở dưới lớp tự giải, đối chiếu với kết quả của bạn, nhận xét. ? Có cách nào để tính nhanh khối lượng CO 2 sinh ra?
0,6.4 = 0,8mol 3 1 0,8 = n Al = = 0,4mol 2 2 a = m Al = 0,8.27 = 21,6 g
D
x = m Al2O3 = 0,4.102 = 40,8 g
IV. CỦNG CỐ: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu phương pháp vận dụng. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 86
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Học bài nắm cách làm bài tập. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ơ
N
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
N
H
Ngày soạn :
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
3. Thái độ: Tính chịu khó, lòng say mê II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án (Tiết 2 phần II) 2. Học sinh: - Học bài cũ - Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
TIẾT 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(T2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH.
b. Giới thiệu bài mới: Tìm hiểu về Tiết 2 của bài tính theo PTHH 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk. 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng - GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo chất tham gia và sản phẩm: các bước . * Các bước giải: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 87
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
N
H
Ơ
N
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. * GV đưa ví dụ : (Bảng phụ). - Tính m hoặc V. Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn * Ví dụ : trong oxi thu được ZnO. - Số mol Zn tham gia phản ứng. 13 a. Lập PTHH. nZn = = 0,2mol 65 b.Tính khối lượng ZnO thu được? a. PTHH: c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). t - HS viết công thức tính n, m, V. 2Zn + O2 ⎯⎯→ 2ZnO - Gọi 2 HS làm bài. 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol b. Số mol ZnO tạo thành:
Bài tập 2: 19,2 Bài tập 2: nO = = 0,6mol Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng 32 t hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được 4Al + 3O2 ⎯⎯→ 2Al2O3 x gam Al2O3. * Theo phương trình: a. Lập phương trình phản ứng. Cứ 4mol Al cần 3mol O2 b. Tính a, x. a gam ......................0,6molO2. - GV cho HS thảo luận nhóm . 0,6.4 n Al = = 0,8mol - HS làm các bước trên. 3 - HS báo cáo kết quả. 1 0,8 2
-H
Ó
A
10 00
B
o
-L
Ý
n Al2O3 =
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không. Bài tập 3: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ?
a = m Al
x = m Al2O3 = 0,4.102 = 40,8 g
Bài tập 3: nP =
a.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
m 3,1 = = 0,1mol M 31
4P + 5O2 4mol 5mol 0,1mol x
→ 2P2O5 2mol y
0,1.5 = 0,125mol 4 0,1.2 y = n P2O5 = = 0,05mol 4 = n.22 ,4 = 0,125 .22 ,4 = 2,8l
x = nO2 =
VO2
- Tính V của oxi cần dùng.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
n Al = = 0,4mol 2 2 = 0,8.27 = 21,6 g
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
VO2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư TR ẦN
1.0,2 = 0,1mol. 2 = nO2 .22,4 = 0,1.22,4 = 2,24l.
nO2 =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g. c.Tính thể tích oxi đã dùng:
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
0,2.2 = 0,2mol. 2
Đ ẠO
nZnO =
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
0
Trang 88
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
- Tính khối lượng của P2O5
M P2O5 = 31.2 + 16.5 = 142g
b.
→ mP2O5 = m.M = 0,05.142 = 7,1g
Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Bài tập 4: Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí V 1,12 nCH = = = 0,05 mol a. CO2 tạo thành.(đktc). 22 ,4 22 ,4 - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. t b. CH4 + 2O2 ⎯⎯→ CO2 + 2H2O - HS thảo luận và làm bài vào vở. nO = 2nCH 4 = 0,05.2 = 0,1mol - Gọi 1 HS chữa bài.
N
4
H
Ơ
o
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
VCO = 0,05.22,4 = 1,12l
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích. - HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí) 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
BÀI LUYỆN TẬP 4
A
TIẾT 34:
Ngày soạn :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
IV. CỦNG CỐ: - GV nêu cách làm bài tập. - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24l
Y
nCO2 = nCH 4 = 0,05mol
N
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án 2. Học sinh: - Làm bài tập - Ôn lại các khái niệm:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 89
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
TR ẦN
B 10 00
75 .16 = 12 g 100 25 mH = .16 = 4 g 100 12 nC = = 1mol = x 12 4 n H = = 4mol = y 1 mC =
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
3. Hoạt động 3: - HS đọc tóm tắt đề bài. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học.
- Viết công thức hoá học của hợp chất. - Tính n của CH4. 4. Hoạt động 4: *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
→ CTHH của hợp chất: CH4 b. Tính theo phương trình hoá học: t CH4 + 2O2 ⎯⎯→ CO2 + 2H2O o
nCH 4 = → nO2
11,2 = 0,5mol 22,4 = 2nCH 4 = 0,5.2 = 1mol
* Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+ H2O
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2. Luyện tập: t a. PTHH: 2CO + O2 ⎯⎯→ 2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng: to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5: a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy
H Ư
2. Hoạt động 2: * Bài tập 4 (76). Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
S (mol) 6.10 23
Đ ẠO
n=
TP
S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
22 ,4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ b. Giới thiệu bài mới: Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện tập. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 1.Hoạt động1: 1. Kiến thức cần nhớ: m - GV cho HS thảo luận nhóm các nội (mol) ; m = n. M (g) n= M dung: Về khối lượng, số mol, thể tích. V - HS nêu các công thức hoá học. nk = Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
nCaCO3 =
10 = 0,1mol 100
Trang 90
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
a. Theo phương trình:
nCaCO3 = nCaCl 2 = 0,1mol
→ mCaCl 2 = n.m = 0,1.111 = 11,1g 5 = 0,05mol 100 = nCO2 = 0,05mol
nCaCO3
Ơ
b.
N
nCaCO3 =
TIẾT 35:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ý
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
1. Kiến thức: -Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. -Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
* Đáp án đúng là: d IV. CỦNG CỐ: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Ôn tập lại lý thuyết. - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
* Đáp án đúng là: c.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
* Đáp án đúng là: c.
U
Y
N
H
VCO2 = 0,05.24 = 1,2l
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. 5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng: 1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là: a. CO2 c. C2H2 b. CO. d. NO2 2.Chất khí nhẹ hơn không khí là: a.Cl2 c.CH4 b.C2H6 d.NO2 - HS nhận xét đưa ra kết quả đúng. 3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 . a.3.1023 c.9.1023 b.6.1023 d.1,2.1023
D
IỄ N
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án 2. Học sinh: Học ôn tốt. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 91
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
-L
ÁN
TO
m FeCl2 = n.M = 0,15 .127 = 19 ,05 g
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
Ý
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-H
Ó
A
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập học kì I. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *.Hoạt động 1: 1. Hệ thống hoá kiến thức: GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử…. -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H *Hàng dọc: HOA HOC Ô 2: Có 3………… (Mol). O Ô 3: Có 7 …………(Kim loại). A Ô4: Có6…………..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6………….(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7………….(Đơn chất)…C. 2. Lập công thức hoá học - Hoá trị: *. Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. I II III I -Nêu cách làm. K2SO4 Al(NO3)3 -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm ? ? ? ? nguyên tử. Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 * .Hoạt động 3: 3. Giải toán hoá học: 3,36 *Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: = 0,15 mol a. n H = 22 ,4 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). 1 2 1 1 b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. *Theo phương trình hoá học: nFe = nFeCl = nH = 0,15mol -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. -Nêu cách giải. nHCl = 2nH 2 = 2.0,15 = 0,3mol -Tính m của Fe, m của HCl. mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g -HS nêu các bước giải. b.Khối lượng của hợp chất FeCl :
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
D
IỄ N
Đ
ÀN
Bài tập 2: Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức
A + CuSO4 → ASO4 + Cu. CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim Theo phương trình: 1 1 (mol) loại Cu theo phản ứng. Theo đề bài: 0,2 0,2 (mol) A + CuSO4 → ASO4 + Cu. 4,8 = 24 MA = 0, 2
Vậy A là magiê (Mg). https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 92
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
a) Hỏi trong công thức ASO4; A thể 28 0, 64 44 CO2 b) Tìm số mol kim loại A và xác định d = 28 0,97 N2 29 kk A là kim loại nào. M Na2SO4 = 23.2 + 32 +16.4 = 142 ( g / mol )
Bài tập 3
23.2 .100% 32, 4% 142 1. Tính tỉ khối của khí nitơ so với khí 32 %mS = .100% = 22,5% cacbonic và với không khí (M = 29) 142 %m O 100% − 32, 4% − 22,5% 45,1%
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ó
A
10 00
B
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
-L
TIẾT 36:
Ý
-H
Ngày soạn : KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
IỄ N
Đ
ÀN
ÁN
TO
-
1. Kiế n thức Đơn chấ t, hơ ̣p chấ t, hỗ n hơ ̣p; Nguyên tử, phân tử, phân tử khố i Hóa tri,̣ lâ ̣p công thức hóa ho ̣c theo hóa tri ̣ Đinh ̣ luâ ̣t bảo toàn khố i lươ ̣ng Công thức chuyể n đổ i giữa m, n, V và số nguyên tử (phân tử) Tỷ khố i của chấ t khí Tiń h thành phầ n % các nguyên tố theo CTHH, lâ ̣p CTHH khi biế t thành phầ n % các nguyên tố và khố i lươ ̣ng mol Tiń h khố i lươ ̣ng hay thể tić h các chấ t tham gia và ta ̣o thành trong phản ứng 2. Kỹ năng Vâ ̣n du ̣ng các công thức chuyể n đổ i giữa m, n và V Lâ ̣p đươ ̣c phương triǹ h hóa ho ̣c
-
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
TR ẦN
- Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập - Ôn tập). - Chuẩn bị kiểm tra HKI theo đề của trường.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
H Ư
- HS nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập.
G
IV. CỦNG CỐ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Cho 3.1024 nguyên tử Na, tính khối lượng Na
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
Tìm số mol Na = 5 mol m Na = 5.23 = 115 ( gam)
Đ ẠO
nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần
.Q
U
Y
N
H
%mNa =
N
=
d N2
Ơ
hiện hoá trị nào?
Trang 93
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Số câu Số điểm Tỷ lê ̣ % Tổ ng số câu Tổ ng số điểm Tỷ lê ̣ %
1 1,5đ 15%
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
U
1 2đ 20%
1 3đ 30%
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A Ó -H Ý -L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Tính theo phương trin ̀ h hóa ho ̣c
2 3đ 30%
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
Số câu Số điểm Tỷ lê ̣ %
Số câu Số điểm Tỷ lê ̣ %
.Q
G
TR ẦN
Phương trin ̀ h hóa ho ̣c
Tính theo công thức hóa ho ̣c
1 1,5đ 15% Lâ ̣p đươ ̣c phương triǹ h hóa ho ̣c 1 2đ 20% Lâ ̣p đươ ̣c công thức hóa ho ̣c khi biế t khố i lươ ̣ng mol và thành phầ n % theo khố im lươ ̣ng các nguyên tố 1 3đ 30% Tiń h đươ ̣c khố i lươ ̣ng hoă ̣c thể tić h các chấ t theo phương triǹ h hóa ho ̣c 1 2đ 20% 4 8,5đ 85%
CỘNG
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Lâ ̣p đươ ̣c CTHH theo hóa tri ̣
N
Số câu Số điểm Tỷ lê ̣ %
Vâ ̣n du ̣ng ở mức cao hơn
Vâ ̣n du ̣ng
TP
Biế t các bước lâ ̣p CTHH của hơ ̣p chấ t theo hóa tri ̣ 1 1,5đ 15%
Hóa tri ̣
http://daykemquynhon.ucoz.com
Thông hiể u
Đ ẠO
Nhâ ̣n biế t
Y
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TÊN CHỦ ĐỀ
Ơ
H
- Tiń h thành phầ n % các nguyên tố theo CTHH, lâ ̣p CTHH khi biế t thành phầ n % các nguyên tố và khố i lượng mol 3. Đinh ̣ hướng phát triể n năng lực - Năng lư ̣c sử du ̣ng ngôn ngữ hóa ho ̣c - Năng lư ̣c giải quyế t vấ n đề thông qua môn hóa ho ̣c - Năng lư ̣c tiń h toán - Năng lư ̣c vâ ̣n du ̣ng kiế n thức hóa ho ̣c vào cuô ̣c số ng.
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
1 2đ 20% 5 10đ 100%
Trang 94
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
a
a'
Đ
ÀN
TO
- Cho ̣n x = b (hoă ̣c b’), y = a (hoă ̣c a’), viế t công thức hóa ho ̣c. b. Áp du ̣ng: (1,5đ) II III - Công thức chung: Al x ( SO4) y
IỄ N D
y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Lý thuyế t (3đ) a. Các bước lâ ̣p công thức hóa ho ̣c: (1,5đ) a b - Viế t công thức chung : Ax B y (A, B là ký hiê ̣u hóa ho ̣c; a, b là hóa tri cu ̣ ̉a A, B) - Theo qui tắ c hóa tri,̣ lâ ̣p biể u thức: x . a = y . b x b b' - Chuyể n thành tỷ lê ̣: = =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
2. Bài tâ ̣p Bài 1: Lâ ̣p các phương triǹ h hóa ho ̣c sau: a. Fe + Br2 ---> FeBr3 b. NaNO3 ---> NaNO2 + O2 c. Al + HCl ---> AlCl3 + H2 d. FeCl3 + AgNO3 ---> AgCl + Fe(NO3)3 Bài 2: Xác định công thức hóa học của khí A biết khí A nặng hơn khí hidro 8 lần, thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Bài 3: Cho 13 gam kem ̃ tác du ̣ng với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 a. Lâ ̣p phương triǹ h hóa ho ̣c của phản ứng. b. Tiń h thể tić h khí hiđro thu đươ ̣c ở đktc. c. Tiń h khố i lươ ̣ng axit clohiđric cầ n dùng.
N
III. ĐỀ KIỂM TRA 1. Lý thuyế t a. Nêu các bước lâ ̣p công thức hóa ho ̣c của hơ ̣p chấ t khi biế t hóa tri cu ̣ ̉ a các nguyên tố hay nhóm nguyên tử? b. Áp du ̣ng: Lâ ̣p công thức hóa ho ̣c của hơ ̣p chấ t ta ̣o bởi Al (III) và SO4 (II)
- Theo qui tắ c hóa tri:̣ x . III = y . II - Chuyể n thành tỷ lê ̣:
x II 2 = = y III 3
- Cho ̣n x = 2, y = 3 công thức hóa ho ̣c: Al2(SO4)3 2. Bài tâ ̣p: (7đ) Bài 1 (2đ) a. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 95
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019 (Tiết 1 đến tiết 36)--------
Ơ H N Y U .Q
(0,5đ) (0,5đ)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
V. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: a. Ổn định lớp b. Tổ chức kiểm tra - Phát đề. - Thu bài. c. Dặn dò - Về nhà xem lại bài. VI. RÚT KINH NGHIÊ ̣M ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
(0,5đ)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
TR ẦN
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,2 → 0,4 → 0,2(mol) Thể tić h khí hiđro: V = 0,2.22,4 = 4,48 (l) Khố i lươ ̣ng axit clohiđric: m = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
(0,5đ)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
13 = 0,2 (mol) 65
H Ư
Số mol kẽm: nZn =
N
Bài 3 (2đ)
http://daykemquynhon.ucoz.com
(0,5đ)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bài 2 (3đ) Khối lượng mol của A: MA = 8x2 = 16(g) (0,5đ) mC = 75/100 x 16 = 12(g) (0,5đ) mH = 16 – 12 = 4(g) (0,5đ) nC = 12/12 = 1 mol (0,5đ) nH = 4/1 = 4 mol (0,5đ) Suy ra số nguyên tử C là 1, số nguyên tử H là 4,Vậy CTHH là CH4
N
b. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 c. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 d. FeCl3 + 3AgNO3 ---> 3AgCl + Fe(NO3)3
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 96
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ngày soạn : 07/01/2019 TIẾT 37:
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ b. Giới thiệu bài mới: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? Oxi có thể tác dụng với các chất khác được không ? Nếu được thì mạnh hay yếu? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về - KHHH: O. khí - CTHH : O2. oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - NTK : 16. - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. - PTK : 32. *. Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí: - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có - Chất khí, không màu, không mùi, ít chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: tan trong nước, nặng hơn không khí. Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan Hoá lỏng ở -183 độ C. trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí. - GV bổ sung. II. Tính chất hoá học: *. Hoạt động 2: 1. Tác dụng với phi kim: a. Với lưu huỳnh:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
II. CHUẨN BỊ :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. - PTHH: t ? So sánh các hiện tượng S cháy trong S + O2 ⎯⎯→ SO2 không khí và trong oxi. (Lưu huỳnh đioxit) - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: b. Với photpho: SO2( còn gọi là khí Sunfurơ). - Gọi 1 HS viết PTPƯ. * GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí - PTHH: t và trong khí oxi. 4P + 5O2 ⎯⎯→ 2P2O5 - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện (Điphotpho pentaoxit) tượng. ? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi. - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentaoxit P2O5 tan được trong nước. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
ÁN
-L
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P 2O5. a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu? A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư. C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai. b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu? A. 15,4g. B. 16g. C. 14,2g. D. Tất cả đều sai. * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là: A. 6,5g. B. 6,8g. C. 7g. D. 6,4g.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
IV. CỦNG CỐ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
0
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
0
Đ
ÀN
- Học bài. - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
D
IỄ N
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ngày soạn : 07/01/2019 TIẾT 38:
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ b. Giới thiệu bài mới: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH * .Hoạt động1: 2. Tác dụng với kim loại: * GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi. ? Có dấu hiệu của PƯHH không. * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. - HS quan sát và nhận xét. - PTHH: t - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 ⎯⎯→ 2Fe3O4 Fe3O4. (Oxit sắt từ) - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan... 2. Hoạt động 2: 3. Tác dụng với hợp chất: - PTHH:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
II. CHUẨN BỊ :
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
.Q
khác.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi. - Cách điều chế oxi trong phòng TN và trong CN. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất
0
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)-------t CH4 + 2O2 ⎯⎯→ CO2 + 2H2O
Ơ
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
N
0
N
H
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. - Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
Y
IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
ÁN
-L
Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g. Số mol của các chất trong than đá → số mol và thể tích CO2, SO2.
120 3,75mol → nSO2 = 3,75mol VSO2 = 3,75.22,4 = 84(l ). 32 + 23.520 nC = 196mol → nCO 2 = 196mol VCO 2 = 196.22,4 = 4390,4(l ). 12
TO
nS =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
Ý
- ..........................1,5% tạp chất..................: mt / c
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
0,5 24.000 = 120g. 100 1,5 = 24.000 = 360g. 100
- Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: mS =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
10 00
0
B
0
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
* Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu? A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 5,4 lít. D. 4,4 lít. * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí CO2 và nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích khí oxi ( ở đktc) c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành. * Hướng dẫn bài tập 5: t PTHH: C + O2 ⎯⎯→ CO2 1mol 1mol 0,75mol ? t S + O2 ⎯⎯→ SO2 1mol 1mol 0,75mol ?
D
IỄ N
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84). VI. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Trang 5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
TIẾT 39:
Ngày soạn : 14/01/2019 SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ơ
.Q
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ. 2. Bài tập 4 (SGK trang 84) b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về sự oxi hoá – Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *. Hoạt động 1: I. Sự oxi hoá - GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1). * VD: t ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên S + O2 ⎯⎯→ SO2 t có đặc điểm gì giống nhau. 4P + 5O2 ⎯⎯→ 2P2O5 ( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các t 3Fe + 2O2 ⎯⎯→ 2Fe3O4 chất). t CH4 + 2O2 ⎯⎯→ CO2 + 2H2O - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với sự oxi hoá các chất đó. một chất là sự oxi hoá. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. - Yêu cầu HS lấy VD về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hằng ngày. *. Hoạt động 2: II. Phản ứng hoá hợp: GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số - PTPƯ: p/ư sau: t 2Na + S ⎯⎯→ Na2S. ? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số t 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯→ 2FeCl3 chất sản phẩm trong các PƯHH. → 2NaOH Na2O + H2O
-H
0
0
-L
Ý
0
TO
ÁN
0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Tranh vẽ ứng dụng của oxi 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
II. CHUẨN BỊ :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm sự ô xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt. - Biết ứng dụng của ô xi 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn
N
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
0
0
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 6
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)-------t - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi 4Fe(OH)2+2H2O + O2 ⎯⎯→ 4Fe(OH)3 là phản ứng hoá hợp. * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất * GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ban đầu. ( Như các PƯ trên). * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá Ngoài ra còn có một số phản ứng thu học của oxi với các chất khác có toả ra nhiệt. năng lượng. VD: N2 + O2 → 2NO III. ứng dụng của oxi: t 2KClO3 ⎯⎯→ 2KCl + 3O2 1. Sự hô hấp: * Hoạt động 3: - Sự hô hấp của con người và động vật. - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy. HS quan sát. 2. Sự đốt nhiên liệu: ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt em biết trong cuộc sống. độ cao hơn trong không khí. - GV chiếu lên màn hình những ứng dụng - Sản xuất gang thép. của oxi. - Chế tạo mìn phá đá. - GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là: - Đốt nhiên liệu trong tên lửa. + Sự hô hấp. + Sự đốt nhiên liệu. IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Sự o xi hoá là gì? + Định nghĩa PƯHH. + Ứng dụng của oxi. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: t ⎯⎯→ a. Mg + ? MgS. t b. ? + O2 ⎯⎯→ Al2O3. DP c. H2O ⎯⎯→ H2 + O2. t d. CaCO3 ⎯⎯→ CaO + CO2. t e. ? + Cl2 ⎯⎯→ CuCl2. t f. Fe2O3 + H2 ⎯⎯→ Fe + H2O. * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: a. Lưu huỳnh với nhôm. b. O xi với magie.
Y
N
H
Ơ
N
0
0
0
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0
TO
ÁN
-L
Ý
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
0
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
0
D
IỄ N
Đ
c. Clo với kẽm. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87). VI. RÚT KINH NGHIỆM: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 7
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
........................................................................................................................................ Ngày soạn: 14/01/2019 TIẾT 40: OXIT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên ô xít. - Nắm được kỹ năng lập CTHH của oxít 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD. - Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại và tên gọi của oxit. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *. Hoạt động1: I. Định nghĩa: - GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2... ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó. * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố nguyên tố là oxi) là - Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit. oxi. * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit. H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời. ? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit. *. Hoạt động2: - GV yêu cầu HS nhắc lại: II. Công thức:
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 8
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
M x Oy → x.n = y.II. n
II
Đ
ÀN
TO
ÁN
- GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên oxit. - Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần III b. - Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị. ? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO... + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH. + MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2. + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2. IV. Cách gọi tên: * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit. VD: K2O : Kali oxit. MgO: Magie oxit. + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. - FeO : Sắt (II) oxit. - Fe2O3 : Sắt (III) oxit. - CuO : Đồng (II) oxit. - Cu2O : Đồng (I) oxit. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
III. Phân loại: * 2 loại chính : + Oxit axit. + Oxit bazơ. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. - GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương ứng của chúng.
IỄ N D
* Công thức chung:
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố. + Thành phần của oxit. *. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit. - GV cho HS quan sát VD (Phần I). ? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính. - GV chiếu lên màn hình. ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit. - GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng. * GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá trị cao cũng tạo ra oxit axit. VD: Mn2O7 → axit pemanganic HMnO4. CrO3 → axit cromic H2CrO3.
Trang 9
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
TO
ÁN
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử - Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, oxi). N2O5. Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. - Đi : nghĩa là 2. - Tri : nghĩa là 3. * BT:Trong các o xit sau, oxit nào là - Tetra : nghĩa là 4. oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, - Penta : nghĩa là 5. Na2O, CuO, SiO2. - SO2 : Lưu huỳnh đioxit. Hãy gọi tên cac oxit đó. - CO2 : Cacbon đioxit. - N2O3 : Đinitơ trioxit. - N2O5 : Đinitơ pentaoxit. * HS làm vào vỡ. IV. CỦNG CỐ: - HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Định nghĩa oxit? + Phân loại oxit. + Cách gọi tên oxit. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau: 1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. SO3. a. Những chất nào thuộc loại oxit axit: A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10. C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10. b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ: E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9. G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai. * Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây: A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO
N
- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ)
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 10
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Ngày soạn : ................... TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết phương pháp điều chế ô xi, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất ô xi trong công nghiệp. - Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. ô xít và cách gọi tên ô xít. - Nắm được kỹ năng lập CTHH của oxít 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ cách thu đẩy không khí và đầy nước. + Dụng cụ: - Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn kí. - Đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh. - Lọ thuỷ tinh có nút (2 chiếc) - Bông. + Hoá chất: KMnO4. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa oxít? Phân loại? Cho ví dụ: 2. Chữa bài tập 4 (SGK). + Những chất thuộc loại oxít Bazơ: Fe2O3, CuO, CaO + Những chất thuộc loại oxít axít: SO3; N2O5; CO2. b. Giới thiệu bài mới: Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách được khí oxi từ không khí? Trong phòng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào? Nội dung bài học ngày hôn nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 11
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H N
t 2KMnO4 ⎯⎯→ K2MnO4 + MnO2 + O2. t 2KClO3 ⎯⎯→ 2KCl + 3O2.
B
10 00
A
Ó
-H
II. Sản xuất khí o xi trong công nghiệp: * Nguyên liệu: Không khí và nước. a. Sản xuất khí oxi từ không khí. b. Sản xuất khí oxi từ nước. DP 2H2O ⎯⎯→ 2H2 + O2
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
PƯHH PƯPH
III. Phản ứng phân huỷ: VD: t 2KMnO4 ⎯⎯→ K2MnO4+MnO2 +O2. t 2KClO3 ⎯⎯→ 2KCl + 3O2. DP 2H2O ⎯⎯→ 2H2 + O2 * Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Số chất Số chất phản ứng sản phẩm PƯHH 2(or 1 nhiều)
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ ẠO
* Cách thu khí oxi: + Bằng cách đẩy không khí. + Bằng cách đẩy nước. 2. Kết luận: Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
0
Ý
-L
ÁN
TO
Đ IỄ N D
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: * Nguyên liệu: - Hợp chất giàu oxi. - Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4, KClO3. 1. Thí nghiệm:
TR ẦN
*.Hoạt động1: - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN. ? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần có nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gí thành và cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. * GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi bằng cách đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc tác là MnO2. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. ? Biết khí o xi nặng hơn không khí và tan ít trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào. - HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. - HS rút ra kết luận. * Hoạt động 2. - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và giá thành sản xuất khí oxi trong CN. ? Trong thiên nhiên, nguồn nguyên liệu nào được dùng để sản xuất oxi. - GV: Không khí và nước là hai nguồn nguyên liệu vô tận để sản xuất khí oxi trong công nghiệp. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk. * Hoạt động 3. - GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài và điền vào chổ còn trống. - GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc loại phản ứng phân huỷ ? Vậy phản ứng phân huỷ là gì. * Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ và điền vào bảng sau:
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
0
Trang 12
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
0
0
t a. 2FeCl2 +Cl2 ⎯⎯→ 2FeCl3 (PƯHH) t b. CuO + H2 ⎯⎯→ Cu + H2O. t c. 2KNO3 ⎯⎯→ 2KNO2 +O2(PƯPH) t d.2Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3+3H2O(PƯPH) t e. CH4 + 2O2 ⎯⎯→ CO2 + 2H2O. 0
0
0
N
0
2(or nhiều)
Ơ
0
1
0
H
0
PƯPH
N
* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng nào là PƯPH, PƯHH. t a. FeCl2 + Cl2 ⎯⎯→ FeCl3. t b. CuO + H2 ⎯⎯→ Cu + H2O. t c. KNO3 ⎯⎯→ KNO2 + O2. t d. Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 + H2O. t e. CH4 + O2 ⎯⎯→ CO2 + H2O.
-L ÁN
Ngày soạn : ...................
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
TIẾT 42: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của không khí theo thể tích gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác. - HS nắm được sự cháy và sự ô xi hoá. - Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích làm TN 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn không khí tránh ô nhiễm và phòng chống cháy. II. CHUẨN BỊ :
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập1: Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kaliclorat KClO3. A. 5,6 l B. 6,2 l C. 6,5 l D. 6,72 l * Bài tập 2: Khi phân huỷ 2,17g HgO, người ta thu được 0,112 l khí oxi (đktc). Khối lượng thuỷ ngân thu được là: A. 2,17g B. 2g C. 2,01g D. 3,01g V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94). - Đọc bài mới "không khí và sự cháy". VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
https://123doc.org/trang-ca-nhan3408296-loc-tin-tai.htm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
0
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 13
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị bộ thí nghiệm xác định thành phần không
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
+ Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, có muối sắt, đèn cồn. + Hoá chất: P (đỏ), H2O. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ. 2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong PTN a. CaCO3 b. H2O c. KClO3 d. Fe3O4 e. Fe2O3 f. KMnO4 g. Không khí. b. Giới thiệu bài mới: Có cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to đám cháy lại bùng lên to hơn? Và làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu bài “Không khí – sự cháy”. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *.Hoạt động1: I. Thành phần của không khí: - HS quan sát thí nghiệm do GV biểu 1. Thí nghiệm: diễn. * Xác định thành phần của không * Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài không khí: khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy (Sgk) kín miệng ống bằng nút cao su.( H4.7 95) - Hs quan sát và trả lời câu hỏi. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào khi P cháy. ? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước. * Kết luận: ? O xi trong không khí đã phản ứng hết Không khí là một hỗn hợp khí trong chưa. Vì sao. đó: (Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy - Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng tích. lên) ( Chính xác là khoảng 21% về V kh. ? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ khí). điều gì. - Phần còn lại hầu hết là khí nitơ. ? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại sao.
N
khí.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 14
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
Ngày soạn : ................... TIẾT 43: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY(Tiết 2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của không khí theo thể tích gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác. - HS nắm được sự cháy và sự ô xi hoá. - Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích làm TN 3. Thái độ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không của không khí. khí còn chứa những chất nào khác? *.Hoạt động 2: * Kết luận: - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận. Trong không khí ngoài khí oxi và khí ? Theo em trong không khí còn có những nitơ; còn có hơi nước, khí cacbonic, chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi minh. khói...cá chất này chiếm khoảng 1% - GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk thể tích không khí. và rút ra kết luận. 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh *. Hoạt động 3: ô nhiểm: - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng câu hỏi. đến sức khoẻ của con người và đời ? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác sống của mọi sinh vật. hại như thế nào. - Biện pháp bảo vệ: Xử lí các khí ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu thải, trồng và bảo vệ cây xanh. không khí trong lành, tránh ô nhiễm. - GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh ảnh về vấn đề ô nhiễm không khí và cách giữ cho không khí trong lành. IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Thành phần chính của không khí. + Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94). - Đọc bài mới "không khí và sự cháy" tiếp theo. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 15
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Giáo dục ý thức giữ gìn không khí tránh ô nhiễm và phòng chống cháy. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: + Quan sát và nghiên cứu tài liê ̣u + Đàm thoa ̣i – Tim ̀ tòi + Hơ ̣p tác (thảo luâ ̣n nhóm) + Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề + Phương pháp sử dụng thí nghiệm trực quan. - Thiết bị dạy học và học liệu: + Máy chiếu + Tranh ảnh về sự cháy và sự oxi hoá chậm trong thực tế. 2. Học sinh: Xem kĩ phần còn lại của bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Cho biết thành phần của không khí. 2. Không khí bị ô nhiểm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? b. Giới thiệu bài mới: Sự cháy và sự oxi hoá chậm có điểm gì giống và khác nhau? Điều kiện phát sinh sự cháy và muốn dập tắt được đám cháy ta phải thực hiện những biện pháp nào? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là sự cháy (1) Mục tiêu: Biêt được thế nào là sự cháy? (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi.. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV đặt vấn đề: Trong không khí có chứa II. Sư cháy và sự oxi hoá chậm: nhiều oxi. Nói đến oxi là nói đến sự cháy. 1. Sự cháy: Hiểu một cách đơn giản: Sự cháy là phản ứng - VD: Ga cháy, nến cháy. giữa một chất với oxi tạo nên ngọn lửa quen thuộc đối với chúng ta. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự oxi * Sự cháy là sự oxi hoá có toả hoá” nhiệt và phát sáng. - HS nhắc lại hiện tượng quan sát được khi - Sự cháy của một chất trong cho P và S cháy trong không khí và trong khí không khí và trong khí oxi: oxi. + Giống nhau: Đều là sự oxi hoá. - Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy diễn + Khác nhau : Sự cháy trong ra trong thực tế. không khí xảy ra chậm hơn, tạo
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 16
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. (1) Mục tiêu: Biêt được điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy? (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi.. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu trong 3. Điều kiện phát sinh và các biện không khí không tự bốc cháy. Vậy muốn cho pháp để dập tắt sự cháy: chúng cháy cần phải làm gì? * Điều kiện phát sinh sự cháy: ? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ có - Chất phải nóng đến nhiệt độ hiện tượng gì. Vì sao? cháy. - HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy và biện - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy. pháp dập tắt sự cháy? * Biện pháp dập tắt sự cháy:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
3408296-loc-tin-tai.htm
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- GV: Hiện tượng một chất tác dụng với oxi ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng được gọi trong khí oxi. là sự cháy. ? Vậy theo em, sự cháy là gì? ? Sự cháy của một chất trong không khí và trong khí oxi có gì giống và khác nhau? - HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế nào là sự oxi hóa chậm (1) Mục tiêu: Biêt được thế nào là sự oxi hóa chậm? (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi.. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự 2. Sự oxi hoá chậm: oxihoá chậm xảy ra trong đời sống . - VD: ? Vậy sự oxi hoá chậm là gì? + Al, Fe bị gỉ. - GV: Trong điều kiện nhất định, sự + Sự oxi hoá chậm xảy ra trong cơ thể oxi người. hoá chậm có thêt chuyển thành sự * Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả cháy, đó là sự tự bốc cháy. nhiệt và phát sáng. - Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy Sự oxi hoá Sự cháy và sự oxi hoá chậm. chậm Sự oxi hoá, Sự oxi hoá, Giống có toả nhiệt có toả nhiệt Có phát sáng Không phát Khác https://123doc.org/trang-ca-nhansáng
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 17
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
TIẾT 44: BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học. + Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế. + Khái niệm ô xi, sự phân loại. + Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. + Thành phần của không khí. - Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Giới thiệu bài mới: Nội dung bài học ngày hôm nay giúp các em củng cố những kiến thức đã học trong chương như: những tính chất và điều chế khí oxi, thành phần của không khí, định nghĩa về sự phân loại oxit, sự oxihoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
Ngày soạn : ...................
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Yêu cầu học sinh nêu lại các kiến thức của bài. 2. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc bài. - Vận dụng kiến thức đã học giải thích những hiện tượng trong đời sống thường ngày. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
N
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với khí oxi.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 18
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
0
0
10 00
B
0
0
Ó
A
0
-H
0
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
t * BT1: a. C + O2 ⎯⎯→ CO2. t b. 4P + 5O2 ⎯⎯→ 2P2O5 t c. 2H2 + O2 ⎯⎯→ 2H2O. t d. 4Al + 3O2 ⎯⎯→ 2Al2O3. * BT2: *BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài t a. 2KMnO4 ⎯⎯→ K2MnO4 + MnO2 + tập 6 (Sgk – 101). O2. t b CaO + CO2 ⎯⎯→ CaCO3 t c. 2HgO ⎯⎯→ 2Hg + O2. t d. Cu(OH)2 ⎯⎯→ CuO + H2O. - PƯHH: b. Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới. - PƯPH : a, c, d. Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới. * BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa * BT3: có ghi các CTHH sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO, CuO, K2O, FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O, CO2, MgO, KNO3, H2SO4, MgCl2, H2S, Fe(OH)3, KOH... - Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau. - Thời gian 1 phút. Oxit bazơ Oxit axit
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
G
II. Bài tập:
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
I. Kiến thức cần nhớ: - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của mình vào giấy. - GV chiếu nội dung các nhóm lên màn hình.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
* Hoạt động 1: - GV cho 1 - 2 học sinh đã được chuẩn bị trước trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản trong chương “Oxi – không khí”. - HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ giữa TCVL và TCHH, điều chế và ứng dụng của oxi, thành phần của không khí, định nghĩa và phân loại oxit. - Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các khái niệm: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ, sự cháy và sự oxi hoá chậm, oxit axit và oxit bazơ. *. Hoạt động 2: - GV cho các nhóm làm các bài tập định tính, sau đó trình bày trước lớp, HS các nhóm khác đối chiếu. - GV uốn nắn những sai sót điển hình. * BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 19
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ H
10 = 2,2(l ) . 100
10 00
B
Số mol o xi cần điều chế là: nO2 =
2,2 0,0982 (mol ) 22 ,4
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Theo phương trình:
nKMnO4 = 2.nO2 = 2.0,982 = 0,1964(mol).
mKMnO4 = 0,1964.158 = 31,0312( g )
b. 2KClO3 2mol ?
t ⎯⎯→ 0
2KCl + 3O2. 3mol 0,0982mol
0,0982.2 = 0,0654667(mol) 3 mKClO 3 = 0,0654667.122,5 = 8,02( g ). nKClO 3 =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2 + 2.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
1 Điphotpho pentaoxit. 2 Lưu huỳnh đioxit. 3 Lưu huỳnh tri oxit. 4 Silic đioxit. 5 Nitơ monooxit. 6 Nitơ đioxit. 7 Điphôtpho trioxit. 8 Cacbon đioxit. 9 Cacbon monooxit. * BT4: PTHH: t 2KMnO4 ⎯⎯→ K2MnO4 + MnO2 + O2. a. Thể tích oxi cần thu được là: 100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l). Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) cần điều chế là:
N
Công thức
TR ẦN
1 Canxi oxit. 2 Ba ri oxit. 3 Đồng (I) oxit. 4 Đồng (II) oxit. 5 Sắt (II) oxit. 6 Sắt (III) oxit. 7 Kali oxit. 8 Natri oxit. 9 Magie oxit. * BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8 ( Sgk -101). - GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên bảng giải. + Viết PTHH. + Tìm thể tích khí
TT Tên gọi
H Ư
Công thức
IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học. - Hướng dẫn một số bài tập về nhà V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) trang 101/SGK. - Chuẩn bị bài thực hành: "Điều chế ôxi và cách thu khí oxi". VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
TT Tên gọi
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 20
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
N
H
Ơ
N
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
TIẾT 45: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết cách điều chế và thu khí ôxi trong phòng thí nghiệm. - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm; điều chế ôxi, thu ôxi, ôxi tác dụng với một số đơn chất (Ví dụ: C, S, ...) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị làm 2 thí nghiệm. + TN1: Điều chế và thu khí oxi. + TN2: Đốt (p) trong không khí và trong oxi + Dụng cụ: + Đèn cồn, 1 chiếc + Ống nghiệm (có nút cao su và ống dẫn khí) + Lọ nứt nhám: 2 chiếc + Muối sắt, chậu thuỷ tinh để nước + Hoá chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. 2. Học sinh: Chuẩn bị bản tường trình dạng trống. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Giới thiệu bài mới: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng những hoá chất nào, phương pháp nào dùng để điều chế oxi trong PTN, thực hiện các PƯHH của o xi với một số đơn chất khác ra sao. Nội dung bài học ngày hôm nay giúp chúng ta cũng cố những kiến thức đã học,: đồng thời rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *.Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Ngày soạn : ...................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 21
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
* Điều chế và thu khí oxi. - Phân huỷ hợp chất giàu o xi và không bền bỡi nhiệt như KMnO4, KClO3. - Cách thu khí oxi: + Bằng cách đẩy nước. + Bằng cách đẩy không khí. 2. Thí nghiệm 2: * Đốt cháy S trong không khí và trong khí oxi. - S cháy trong không khí với ngọn lữa mà xanh mờ. - S cháy trong khí oxi với ngọn lữa sáng rực hơn.
N
Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
Tên thí nghiệm
Mục đích TN
.........
...........
...........
TO
TT
Cách tiến hành
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
Đ ẠO
*.Hoạt động 2: - GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như hình 4.6 họăc hình 4.8 Sgk. VD: + Cách cho hoá chất KMnO4 vào ô/n. + Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống dẫn khí xuyên qua) vào ô/n sao cho chặt, kín. + Cách dùng đèn cồn đun nóng phần ống nghiệm có chứa hoá chất. + Cách đưa que đóm có than hồng vào miệng ống nghiệm để nhận ra khí oxi. - Yêu cầu HS ghi ngay nhận xét hiện tượng TN và viết PTHH vào bản tường trình. - Yêu cầu HS giải thích dựa vào TCVL nào của II. Tường trình: oxi mà có 2 cách thu khí khác nhau. *.Hoạt động 3: - HS chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1 Sgk. - GV hướng dẫn: Lấy một đũa thuỷ tinh đã được đốt nóng cho chạm vào một cục nhỏ hay bột S. S nóng chảy bám ngay vào đũa thuỷ tinh. - Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ. - GV hướng dẫn cách viết bản tường trình theo mẫu sau.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
H
- GV kiểm tra các dụng cụ, hoá chất; kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành. ? Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí oxi trong PTN. ? Nhắc lại TCHH của oxi.
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Hiện tượng
Giải thích Viết PTPƯ
...........
...........
D
IỄ N
Đ
1 2
IV. CỦNG CỐ: - Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giờ sau kiểm tra. VI. RÚT KINH NGHIỆM: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 22
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ
N
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ngày soạn : ................... ̉ TIẾT 46: KIÊM TRA I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố - Tiń h chấ t, ứng du ̣ng và điề u chế oxi - Khái niê ̣m, phân loa ̣i và go ̣i tên oxit - Phản ứng hóa hơ ̣p, phản ứng phân hủy 2. Kỹ năng: - Vâ ̣n du ̣ng qui tắ c hóa tri ̣ - Chuyể n đổ i giữa các đa ̣i lươ ̣ng: m, n, V và số nguyên tử (phân tử) - Tiń h theo công thức hóa ho ̣c và phương triǹ h hóa ho ̣c 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: 3. Tiến trình bài học: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỘNG TÊN Thông Vâ ̣n du ̣ng ở Nhâ ̣n biế t Vâ ̣n du ̣ng ̀ CHỦ ĐÊ hiể u mức cao hơn TN TN TN TL TN TL Nhâ ̣n biế t Tiń h Tiń h Tính chấ t PƯHH để đươ ̣c m đươ ̣c – Điề u điề u chế hoă ̣c V số mol chế oxi oxi trong theo trong PTN PTHH PƯHH Số câu 1 1 1 3 điể m 0,5đ 4đ 1đ 5,5đ Tỷ lê ̣ % 5% 40% 10% 55% Sư ̣ oxi Xác hóa đinh ̣ https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 23
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
N Ơ H
N Y 1đ 10%
10đ 100%
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
IV. ĐỀ KIỂM TRA A. Trắ c nghiêm ̣ Câu 1: Các oxit: CO2, SO2, N2O5, Al2O3, Fe3O4 được tạo thành khi oxi hóa các đơn chất: a. C, S, N2, Al2, Fe3 c. C, S, N2, Al, Fe b. C2, S2, N2, Al2, Fe3 d. C, S, N Al, Fe Câu 2: Trong các nhóm oxit dưới đây, nhóm gồm các oxit axit là: a. BaO, Na2O, CO2, CaO c. BaO, Na2O, CaO, MgO b. SO3, N2O5, MgO, P2O5 d. CO2, SO3, N2O5, P2O5 Câu 3: Oxit chứa 20% oxi (về khối lượng) là: a. MgO c. Fe2O3 b. CuO d. CaO Câu 4: Một oxit có phân tử khối bằng 142. Công thức của oxit đó là: a. NO2 c. N2O5 b. P2O3 d. P2O5 Câu 5: Mô ̣t oxit có tỷ lê ̣ khố i lươ ̣ng giữa hai nguyên tố bằ ng 3 : 2. Oxit đó là: a. CaO c. CuO b. Fe2O3 d. MgO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,5đ 5%
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
6đ 60%
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
.Q 1
5 4đ 40% 9
A
10 00
TP
1 0,5đ 5% 1
TR ẦN
1 2đ 20% 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Số câu Số điể m Tỷ lê ̣ % Tổ ng số câu Số điểm Tỷ lê ̣ %
Đ ẠO
1,5đ 15%
Oxit
Lâ ̣p đươ ̣c CTHH của oxit
Xác đinh ̣ tỷ lê ̣ khố i lươ ̣ng giữa hai nguyên tố
G
0,5đ 5%
Phân biê ̣t oxit axit, oxit bazơ
15 0,5đ 5%
N
0,5đ 5%
Số câu Số điể m Tỷ lê ̣ %
H Ư
1
1 0,5đ 5% 1
đươ ̣c chấ t tác du ̣ng với oxi 1 0,5đ 5% Tiń h đươ ̣c PTK của oxit; thành phầ n khố i lươ ̣ng nguyên tố oxi 2 1đ 10% 3
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 24
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Câu 6: Phản ứng hóa ho ̣c dùng để điề u chế khí oxi trong phòng thí nghiêm ̣ là: Nung nóng Nung nóng a. 2HgO 2Hg + O2 c. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Điê ̣n phân b. 2H2O 2H2 + O2 d. Cả a, b, c đề u đúng B. Tư ̣ luâ ̣n Bài 1: Một oxit tạo bởi hai nguyên tố là Al và oxi trong đó tỷ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là mAl : mO = 9 : 8. Tìm công thức phân tử của oxit đó. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho tạo thành điphotpho pentaoxit P 2O5. a. Viế t phương triǹ h hóa ho ̣c của phản ứng b. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng. c. Tính số gam KMnO4 cần phân hủy để điều chế lượng oxi nói trên. Bài 3: Đố t cháy 5,4g nhôm trong biǹ h kiń chứa 11,2 lit́ khí oxi (đktc). a. Viế t phương triǹ h hóa ho ̣c của phản ứng b. Sau phản ứng chấ t nào còn dư? Khố i lươ ̣ng (nế u P dư) hay thể tić h (nế u O2 dư) là bao nhiêu? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắ c nghiêm ̣ (3đ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Trả lời c d b d d c B. Tư ̣ luâ ̣n (7đ) Bài 1 (2đ) - Công thức tổ ng quát: AlxOy 0,5đ - Khố i lươ ̣ng mỗ i nguyên tố : mAl = 27x, mO = 16y - Theo đề bài: mAl : mO = 27x : 16y 0,5đ - Rút ra tỷ lê ̣: x : y = 2 : 3 0,5đ - CTHH của oxit là Al2O3 0,5đ Bài 2 (3,5đ) - Số mol nhôm : nP = 6,2 : 31 = 0,2(mol) 0,5đ a) 4P + 5O2 → 2P2O5 0,5đ 4 mol 5mol 2 mol 0,2 → 0,25 → 0,1 0,25đ b) V O 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lit́ ) 0,5đ m P2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g) 0,5đ c) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 0,5đ 2 mol 1 mol 0,5 mol ← 0,25 mol 0,25đ m KMnO 4 = 0,5 . 158 = 79 (g) 0,5đ Bài 3 (1,5đ) nAl = 0,2(mol) 0,25đ n O 2 =0,5(mol) 0,25đ 4Al + 3O2 → 2Al2O3 0,5đ Lập tỉ lệ Số mol dư 0,25đ Tính được chất dư 0,25đ IV. CỦNG CỐ: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
H
- Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giờ sau kiểm tra. VI. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ .....................................................................................................................................
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ngày soạn : ...................
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Chương V: HIĐRÔ - NƯỚC TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết được Hiđrô là 1 chất khí, nhẹ nhất trong tất cả các khí, có tính khử. - Nắm được khí H2 tác dụng với ô xi ở dạng đ/c và hợp chất. - Biết được hỗn hợp giữa khí O2 và H2 là hỗn hợp nổ để vận dụng hợp lý. - Nắm được ứng dụng của hidro. 2. Kỹ năng: - Giúp HS làm được TN đốt và thử H2 đúng theo quy tắc. - Viết được các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án. + ống nghiệm đựng khí H2, 2 quá bóng bơm H2. + Hoá chất: dung dịch HCl, Zn/, CuO. + Dụng cụ; Phễu thuỷ tinh, bình thuỷ tinh có nút cao su, ống dẫn khí, giá sắt, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm không đáy có nút cao su đậy hai đều có ống dẫn khí, đèn cồn. 2. Học sinh: Xem lại tính chất của o xi, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài KT + Tiết 1: Tính chất vật lý, tính chất hoá học, tác dụng với o xi. + Tiết 2: Tác dụng với CuO và ứng dụng. b.Giới thiệu bài mới: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của Hiđro. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về - KHHH: H. - NTK: 1. Hiđro như: KHHH, NTK, CTHH, PTK. - CTHH : H2. - PTK: 2. Hoạt động1: - GV cho HS quan sát lọ đựng khí H2. I. Tính chất vật lí: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 26
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
N Y
N
H
Ơ
2. Trả lời câu hỏi: Sgk.
VO2
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích - H2 cháy trong không khí với ngọn lữa màu xanh mờ. - H2 cháy trong oxi với ngọn lửa mạnh hơn → Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước. *Hiđro đã phản ứng với oxi tạo thành nước - PTHH: t 2H2 + O2 ⎯⎯→ 2H2O 0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
a. Thí nghiệm: Sgk.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
U
3. Kết luận: Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với ô xi
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
VH 2
D
1. Quan sát và làm thí nghiệm: Sgk.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Yêu cầu HS nhận xét: Trạng thái, màu sắc... - GV làm TN: Thả quả bóng bay bơm khí H2 trong không khí. Yêu cầu HS rút ra kết luận về tỉ khối của khí H2 so với không khí. - GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở Sgk. - Qua việc quan sát và làm thí nghiệm. Yêu cầu HS rút ra kết luận về TCVL của H2. - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất dùng để điều chế khí H2. Giới thiệu cách thử độ tinh khiết khí H2. Hoạt động 2: * GV làm thí nghiệm: + Đốt cháy khí H2 trong không khí. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. + Đưa ngọn lữa H2 đang cháy vào lọ đựng khí oxi. - HS quan sát và so sánh với hiện tượng trên. - GV cho một vài HS quan sát lọ thuỷ tinh. ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - GV: Có thể thực hiện thí nghiệm tương tự như hình 5.1(b). Phản ứng hiđro cháy trong oxi toả nhiều nhiệt, vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxiaxetilen để hàn cắt kim loại. - GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích: 2 = . thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây 1
nổ mạnh. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong c. Trả lời câu hỏi : Đọc thêm (trang - 109). Sgk. - GV cho HS đọc bài đọc thêm(Sgk- 109) để hiểu thêm về hỗn hợp nổ. IV. CỦNG CỐ: Bài tập: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước. a. Tính thể tích và khối lượng o xi cần dùng cho thí nghiệm trên. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 27
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
H
b. Tính khối lượng nước thu được. (Thể tích các chất khí đo ở đktc) V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 Sgk. - Xem trước bài mới cho giờ sau. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Ngày soạn : ................ TIẾT 48: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiết 2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết và hiểu được hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. - Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH 3. Thái độ: - Hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án. + Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng nút cao su, nút cao su có ống dẫn khí, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. + Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, nước. 2. Học sinh: Xem kĩ phần còn lại của bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. So sánh sự giống và khác nhau về TCVL của hiđro và oxi. 2. Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđro? Nêu cách thử? b.Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu phần còn lại của bài – TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục đích thí nghiệm. * .Hoạt động 1:
II. Tính chất hoá học: 2. Tác dụng với đồng (II) oxit:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 28
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
a. Thí nghiệm : Sgk.
0
D
Ó
-H
Ý
-L
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
III. Ứng dụng: 1. Nhiên liệu : Tên lửa, ôtô, đèn xì oxi - axetilen. 2. Nguyên liệu sản xuất : amoni¨c, axit vµ nhiÒu HCHC. 3. Bơm kinh khí cầu, bóng thám không. IV. CỦNG CỐ: * Bài tập: Khử 48 gam đồng(II) o xit bằng khí H2. Hãy tính. a. Khối lượng kim loại đồng thu được. b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng. (Cho biết Cu = 64; O = 16) V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài, làm bài tập 2, 3, 6 Sgk.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
0
A
10 00
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b. Nhận xét hiện tượng : - Ở t 0 thường : Không có PƯHH xảy ra. - Ở 4000 C : Bột CuO (đen) → đỏ gạch(Cu) và có những giọt nước tạo thành. * Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo thành nước và đồng. - PTHH: t H2 + CuO ⎯⎯→ H2O + Cu (đen) (đỏ gạch) Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Ta nói H2 có tính khử (khử O2). * Kết luận: Sgk. t 3H2 + Fe2O3 ⎯⎯→ 3H2O + 2Fe t H2 + HgO ⎯⎯→ H2O + Hg t H2 + PbO ⎯⎯→ H2O + Pb
H Ư
* GV làm TN cho HS quan sát: Cho luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn cồn đốt nóng phần ống nghiệm chứa CuO. - GV cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng. ? Ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học xảy ra không. ? Đốt nóng CuO tới khoảng 4000 C rồi cho luờng khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì. ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. ? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên. ? Trong p/ư trên H2 có vai trò gì. - Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra kết luận về đơn chất Hiđro. - GV thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, Hiđro đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương pháp để điều chế kim loại. * Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2khử các oxit sau: a. Sắt(III) oxit. b. Thuỷ ngân(II) oxit. c. Chì(II) oxit. - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Chuyển tiếp : Chúng ta đã học xong tính chất của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. *.Hoạt động 2. - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 29
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
- Xem trước bài mới cho giờ sau. * Hướng dẫn câu 6 Sgk. - Số mol khí H2 và khí O2 theo bài ra: t 2H2 + O2 ⎯⎯→ 2H2O 2mol 1mol 2mol 0,375mol 0,125mol ?mol - Từ PTHH và số mol các chất, ta có tỉ số:
H
Ơ
N
0
Y
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Ngày soạn : ...................... TIẾT 49: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu phương pháp cụ thể và nguyên liệu điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là dung dịchh HCl, H2SO4 (l), Zn, Al (Fe). Biết được nguyên tắc điều chế trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được phản ứng. - Kỹ năng lắp ráp dụng cụ, nhận biết được H2. - Cách thu khí H2. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án. + Hoá chất: Dung dịch HCl (H2SO4), Zn (Al) + Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 3 nút cao su có lỗ, ống dẫn khí, phễu có khoá, 2 bình 2. Học sinh: Xem kĩ phần còn lại của bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3 (HS) - 1 HS cho biết phản ứng oxi hoá khử là gì? Cho ví dụ xác định 2 quá trình.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
G
Đ ẠO
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
0,125.2 .18 = 4,5( gam) 1
TP
mH 2 O =
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Số gam nước thu được là:
N
0,375 0,125 Vậy H2 dư, số mol H2O được tính theo O2. 2 1
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 30
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b.Giới thiệu bài mới: Trong PTN và trong CN nhiều khi người ta cần dùng khí hđro. Làm thế nào để điều chế được khí hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro trong PTN thuộc loại phản ứng nào. Bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH I. Điều chế khí hiđro trong PTN : *. Hoạt động1: - Nguyên liệu: * GV thông báo: Trong các PTN hoá học + Kim loại: Zn, Fe, Al, Pb.. người ta thường điều chế H2 với lượng lớn + Ddịch axit: HCl loãng, H2SO4 loãng. như dụng cụ được trình bày ở hình 5.7a Sgk. - GV nêu mục đích TN, nêu dụng cụ- hoá chất. - Gọi 1 HS đọc nội dung thí nghiệm. - GV chia lớp thành 8 nhóm (8 bàn), hướng a. Thí nghiệm: dẫn HS nhận xét vào phiếu học tập. Sgk. * GV làm thí nghiệm biẻu diễn, HS quan b. Nhận xét: sát và nhận xét các hiện tượng sau: Sgk. + Khi cho 2- 3ml dd HCl vào ống nghiệm có sẵn 1 mẫu kẽm. + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. + Đưa qua đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. + Cô cạn dung dịch trong ống nghiệm. - GV chiếu kết quả của 1 số nhóm lên màn PTHH: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 hình, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS viết lên bảng PTPƯ. * GV thông báo: Để điều chế khí hiđro có thể thay dung dịch a xit HCl bằng dung dịch H2SO4 loãng, thay Zn bằng các kim c. Điều chế và thu khí hiđro: loại như Fe hay Al. Có 2 cách thu: - GV giới thiệu: Có thể điều chế khí H2 - Bằng cách đẩy nước. với lượng lớn hơn như hình 5.5 a,b. - Bằng cách đẩy không khí. ? Em hãy nhắc lại TCVL của H2. ? Vậy khi biết TCVL của H2 là tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí. Em có thể cho biết có thể thu khí H2 bằng những cách nào. - GV điều chế hiđro bằng 2 cách, học sinh quan sát. ? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau qua cách thu khí H2 và khí O2. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 31
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H N
0
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
IV. CỦNG CỐ: * Bài tập: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5mol axit HCl. 1. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít 2. Chất còn dư sau phản ứng là: A. Zn B. HCl C. 2 chất vừa hết. D. Không xác định được. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk. - GV hướng dẫn bài tập 5 trang 117 Sgk. + Tính số mol của Fe và H2SO4 theo bài ra. + Viết PTHH. + Lập tỉ lệ, tìm số mol chất dư sau phản ứng. Sau đó tính khối lượng chất dư. + Dựa vào số mol chất còn lại ( chất không dư). Tìm số mol và thể tích của khí H2. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
Đ ẠO
* Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. * HS: - a, d: PƯHH. - c : PƯPH. - b, e: PƯT. - f : PƯ OXIHóA- KHử, PƯ THẾ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U
Y
II. Phản ứng thế là gì? 1. Trả lời câu hỏi: PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2. Nhận xét:
TR ẦN
* Chuyển tiếp: Để điều chế khí H2 với một khối lượng lớn để phục vụ trong cuộc sống, với nguồn nguyên liệu rẽ tiền- có sẵn trong tự nhiên. Người ta điều chế H2 trong công nghiệp. *.Hoạt động 2: - GV cho HS làm bài tập. * Bài tập: Viết các PTPƯ sau: a. Sắt t/d với dung dịch axit sunfuric. b. Nhôm t/d với dung dịch axit clohiđric. ? Trong 2 phản ứng trên, nguyên tử của đơn chất Fe hoặc Al đã thay thế nguyên tử nào của axit. - GV thông báo: Hai PƯHH trên được gọi là phản ứng thế. ? Vậy phản ứng thế là PƯHH như thế nào. * Bài tập: Em hãy cho biết các PTPƯ sau thuộc loại phản ứng nào? a. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag t c. Mg(OH)2 ⎯⎯→ MgO + H2O d. Na2O + H2O → 2NaOH e. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 t f. MgO + CO ⎯⎯→ Mg + CO2
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ngày soạn : ...................... TIẾT 50:
BÀI LUYỆN TẬP 6
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 32
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về tính chất vật lý, tính chất hoá học (tính khử của H2), ứng dụng phương pháp điều chế khí H2 -> so sánh được với oxi. - Giúp HS hiểu được khái niệm phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, xác định được sự khử và sự oxi hoá. - So sánh và phân biệt được các loại phản ứng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - so sánh. 3. Thái độ: - HS có tính tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: - Học ôn toàn bộ chương - Xem trước nội dung của bài luyện tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. b.Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học – Luyện tập chương 4. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *. Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ: - GV cho 1- 2HS đã được chuẩn bị trước trình bày bảng tổng kết những - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ. kiến thức cơ bản về: TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2. - Các HS khác bổ sung dưới sự hướng dẫn của GV đẻ làm rõ mối liên hệ giữa các TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2; so sánh các tính chất và cách điều chế của khí H2- O2. - GV cho HS trả lời các câu hỏi. ? Định nghĩa PƯ thế, PƯ oxihoá- HS nêu định nghĩa. khử, sự khử, sự oxihoá, chất khử, chất oxihoá. - Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ. ? Sự khác nhau của PƯ thế với PƯ hoá hợp và PƯ phân huỷ. *.Hoạt động 2: II. Luyện tập: - GV phân lớp thành 4 nhóm làm * Bài tập 1: trang 118 Sgk. t các bài tập 1, 2, 3, 4. Sau đó các PTHH: 2H2 + O2 ⎯⎯→ 2H2O 0
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 33
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)-------t 3H2 + Fe2O3 ⎯⎯→ 2Fe + 3H2O t 4H2 + Fe3O4 ⎯⎯→ 3Fe + 4H2O t H2 + PbO ⎯⎯→ Pb + H2O - Các PƯ trên đều thuộc PƯ oxihoá- khử vì có đồng thời cả sự khử và sự oxihoá. + Phản ứng a: PƯ hoá hợp. + Phản ứng b, c, d: PƯ thế. (Theo định nghĩa) * Bài tập 2: trang 118 Sgk. - Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ + Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2. + Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H2. + Lọ không làm thay đổi ngọn lữa của que đóm đang cháy: không khí. * Bài tập 3: trang 119 Sgk.Câu trả lời C là đúng. * Bài tập 4: trang 119 Sgk. a. PTHH:CO2 + H2O → H2CO3 (1) SO2 + H2O → H2SO3 (2) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4) t PbO + H2 ⎯⎯→ Pb + H2O (5) b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp. PƯ 3, 5 : PƯ thế. PƯ 5 : Đồng thời là PƯ oxihoá - khử. * Bài tập 5: trang 119 Sgk. a. PTHH: t CuO + H2 ⎯⎯→ Cu + H2O (1) t Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯→ 2Fe + 3H2O (2) b. - Chất khử : H2. Vì H2 đã chiếm oxi của chất khác. - Chất o xihoá: CuO và Fe2O3. Vì CuO và Fe2O3 đã nhường oxi cho chất khác. c. – Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại: 6g – 2,8g = 3,2g Cu. 0
0
Ơ
N
0
+ HS2: Làm bài tập 6.
Đ Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc 6 trong giấy nháp.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý -L
TO
ÁN
HS1: Làm bài tập 5.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
0
0
IỄ N D
0
10 00
-H
Ó
A
- GV hướng dẫn cách giải 2 bài toán 5 và 6 trang 119 Sgk. - GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng. +
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
nhóm lần lượt trình bày trước lớp, để các nhóm khác trong lớp đối chiếu, sữa chữa. - GV uốn nắn những sai sót điển hình.
3,2 = 0,05mol 64 2,8 = 0,05mol Lượng sắt thu được: nFe = 56
Lượng đồng thu được: nC = u
Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (1): https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 34
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
- GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, cho điểm.
nH 2 =
0,05.1 = 0,05mol → VH 2 = 0,05.22,4 = 1,12(l ) 1
- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (2): 0,05.3 = 0,075mol → VH 2 = 0,075.22,4 = 1,68(l ) 2
N
nH 2 =
- Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các
H
Ơ
Vậy thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp 2 oxit: VH = 1,12 + 1,68 = 2,8(l ) * Bài tập 6: trang 119 Sgk. a. PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1) 65g 22,4 l 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2) 2.27=54g 3. 22,4 l Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3) 56g 22,4 l b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì: - Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn: ( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 ) - Sau đó là kim loại Fe: ( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 ) - Cuối cùng là kim loại Zn: ( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 ) c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì - Khối lượng kim loại ít nhất là Al:
- Cuối cùng là Zn:
56 = 56 g . 1
65 = 65 g . 1
D
IỄ N
Đ
ÀN
IV. CỦNG CỐ: Lập PTHH của các phản ứng sau và phân biệt các phản ứng đó? canxi oxit + nước -> can xi hiđroxit (Ca(OH)2) Magie + Axít colohiđrit → Magieclorua (MgCl2) + hiđro Sắt (III) oxít + cac bon oxít (CO) → sắt + cácbon đioxít. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học ôn toàn bộ chương - Xem trước bài thực hành. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý -L TO
ÁN
- Sau đó là kim loại Fe:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
54 = 18 g . 3
-H
Ó
A
10 00
- GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan trọng.
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
HS còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
2
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 35
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
TIẾT 51: BÀI THỰC HÀNH 5 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững nguyên tắc đ/c khí H2 trong phòng TN, tính chất vật lý (nhẹ nhất, ít tan trong H2O), tính chất hoá học (tính khử). 2. Kỹ năng: - Lắp ráp dụng cụ TN, đ/c H2 biết cách thu khí H2 bằng 2 cách, cách nhận biết H2. - Làm được thí nghiệm giữa H2 với CuO. 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ an toàn, ý thức tổ chức KL II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + Hoá chất: Zn, dung dịch HCl; CuO + Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thuỷ tinh. 2. Học sinh: - Xem trước lý thuyết - Đọc trước bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b.Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Thực hành về điều chế và thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH * Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm: + HS đọc trước + GV hướng dẫn => các 1. Thí nghiệm 1: nhóm tiến hành làm (dưới sự giám sát và Đ/c khí H2 từ HCl và Zn đốt cháy khí KT của GV). H2. - Cho Zn → dung dịch HCl có khí + GV cho các nhóm tự lắp ráp dụng cụ để thoát ra. thu khí H2 bằng cách đẩy không khí (hình - Đốt khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt 5.4) => khí H2. 2. Thí nghiệm 2: Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí. + Các thao tác đầu như TN1. - GV kiểm tra bổ sung (? tác dụng của đ/c - Lấy thêm 1 ống nghiệm úp lên ống trực tiếp) dẫn khí H2 (sau 1 phút) => đưa miệng
N
Ngày soạn : ......................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 36
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
N
Ơ
H
N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Hoạt động 2: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: Hiện STT Tên TN Dụng cụ-hoá chất Tiến hành Giải thích PTPƯ tượng 1 ............... .............................. .................. .................. ................... ............... 2 ................ .............................. .................. .................. ................... ............... IV. CỦNG CỐ: - Thu dọn - vệ sinh dụng cụ. - Nộp tường trình V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học ôn tập tốt để tiết sau luyện tập. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ HS tự làm tương trình TN3 và viết PTPƯ
U
Y
+ Các nhóm lấy hoá chất và tiến hành làm TN như hướng dẫn (GV hướng dẫn giám sát).
ống nghiệm vào gần ngọn đèn cồn => khí thu được cháy. 3. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO + Cho vào ống nghiệm 10 ml dung dịch HCl 4 - 5 viên kẽm dẫn H2 qua ống có CuO (thử H2 nguyên chất) chưa cho đèn cồn vào quan sát => không hiện tượng. - Cho đèn cồn nung nóng CuO=> hiện tượng màu đen của CuO (dần dần) -> đỏ Cu và hơi H2O (ống nghiệm mờ)
Ngày soạn : ...................... TIẾT 52: NƯỚC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 37
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết và tính toán. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn nước. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiê ̣n và giải quyế t vấ n đề - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + Dụng cụ: Điện phân và tổng hợp H2O (5.10, 5.11). Tranh 5.10, 5.11 2. Học sinh: - Xem trước lý thuyết III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b.Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tiết đầu tiên của bài Nước. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV giới thiệu nội dung bài học. * GV đặt vấn đề: Những nguyên tố hoá học nào có trong thành phần của nước? Chúng hoá hợp với nhau như thế nào về thể tích và khối lượng? Để giải đáp câu hỏi này ta làm hai TN sau. I. Thành phần hoá học của nước: * .Hoạt động 1: 1. Sự phân huỷ nước: - GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: nêu mục đích thí nghiệm. Sgk. - Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sátTN0. * GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng điện một chiều đi qua nước (có phathêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn b. Nhận xét: điện của nước. - Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận + Cực âm : Khí H2. xét. + Cực dương: Khí O2. ? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, - VH = 2VO . ta thấy có hiện tượng gì. - PTHH: đp ? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống 2H2O ⎯⎯→ 2H2 + O2 A và B.
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
2
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2
Trang 38
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H N
Y
PTHH:
B
10 00
A
Ó
t 2H2 + O2 ⎯⎯→ 2H2O. 0
a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng: - KL oxi p/ư là : mO = 1.32 = 32 g - KL hiđro p/ư là: mH O = 2.2 = 4 g Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro 2
2
4 1 = . 32 8
và oxi là:
b. Thành phần % (về khối lượng): 1 .100% 11.1. 1+ 8 %O = 100% − 11,1 88,9%.
%H =
Ý
-H
2
3. Kết luận: - Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. - Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2. - Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi. → CTHH của nước: H2O.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
N
G
Đ ẠO
b. Nhận xét: - Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2 → 1 VO . - 1VH hóa hợp với 2VO → H2O.
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
2. Sự tổng hợp nước: a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng hình) mô tả thí nghiệm: Sgk.
H Ư
- GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. HS quan sát và nhận xét. ? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B là khí gì. - Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình phân huỷ nước bằng dòng điện.Viét PTPƯ. *.Hoạt động 2: -GV treo tranh hình 5.11 Sgk trang 122. Thiết bị tổng hợp nước. Cho HS trả lời các câu hỏi. ? Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? Khác nhau hay bằng nhau. ? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt bằng tia lữa điện) là bao nhiêu. - HS: Còn 1/4. ? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi). ? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành nước. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong nước được không? - Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính: + Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi. + Thành phần phần trăm (về khối lượng) của hiđro và oxi trong nước. *. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi những nguyên tố nào. ? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào. ? Em rút ra CTHH của nước.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
IV. CỦNG CỐ: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: *BT1:Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 g nước. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 39
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
* BT2: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Đọc bài đọc thêm trang 125. Làm các bài tập 2, 3 Sgk trang 125. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ................... TIẾT 53: NƯỚC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước. - Học sinh hiểu và vết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học 3. Thái độ: - Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiểm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiểm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiểm. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải , quan sát , hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + Dụng cụ: Côc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, môi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi. + Hoá chất: P, Na, H2O. 2. Học sinh: - Xem trước lý thuyết III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Nêu thành phần định tính và định lượng của nước? b.Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về phần còn lại của bài Nước. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV giới thiệu mục tiêu bài học. I. Tính chất của nước: * . Hoạt động1: 1. Tính chất vật lí:
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 40
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
- Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sụi ở 100ºC, hoỏ rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml. - Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí. * . Hoạt động2: 2. Tính chất hoá học: * GV làm TN0: a. Tác dụng với kim loại: + Nhúng quỳ tím vào cốc nước. * Thí nghiệm: - HS quan sát và nhận xét. (Sgk). + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước. * Nhận xét: - HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS (Sgk.) viết PTHH xảy ra. * PTHH: ? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 bay hơi nước của dung dịch là chất nào. ? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng lượng lớn kim loại natri. ? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao. - GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, Ba... * GV làm TN0: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ vôi sóng CaO. Rot một ít nước vào vôi sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím b. Tác dụng với oxit bazơ: vào dung dịch nước vôi . * Thí nghiệm: - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy (Sgk.) ra. Viết PTHH. * Nhận xét: ? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại (Sgk.) phản ứng gì. Vì sao. * PTHH: - GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước CaO + H2O → Ca(OH)2. có thể t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, K2O, BaO, Li2O... - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp * GV làm TN0: Cho nước hoá hợp với với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. thành lên mẫu giấy quỳ tím. c. Tác dụng với oxit axit: - HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH. * Thí nghiệm: - GV thụng bỏo: Ở nhiệt độ thường nước (Sgk.) có thể t/d với 1 số oxit axit khác như * Nhận xét: SO2, SO3, P2O5.... ( Sgk.) * PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. - Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với a *. Hoạt động 3: xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm - GV cho HS tự nghiên cứu nội dung đổi màu quỳ tím thành đỏ. Sgk.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất vật lí của nước.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 41
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
Ngày soạn : .................... TIẾT 54: AXIT - BA ZƠ - MUỐI. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết và hiểu được cách phân loại A xít - Ba zơ - Muối, phân biệt gốc A xít, nhóm OH theo thành phần và gọi tên. - Phân tử A xít gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với gốc A xít. - Phân tử Bazơ gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với 1 (nhiều) nhóm OH. - Phân tử Muối gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với 1 (nhiều) gốc a xít. - Củng cố được các kiến thức đã học về cách phân loại ô xít, CTHH, cách gọi tên, mối quan hệ với a xít. Ba zơ, Muối. - HS đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi nhìn vào công thức và viết được CTHH khi có tên. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích - v iết PTHH tính toán theo PT. 3. Thái độ: - Ý thức tự học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải , quan sát , hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + bảng phụ 2. Học sinh: - Xem trước bài mới. Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: - Cho các chất sau SO2, K2O, Ca tác dụng với H2O => hãy lập PTHH? - 1 HS làm BT 3/SGK
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò II. Vai trò của nước trong đời sống và quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất: sản xuất. (Sgk) ? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiểm nguồn nước là ở đâu. Cách khắc phục. IV. CỦNG CỐ: GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Làm các bài tập còn lại ở Sgk trang 125. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 42
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b.Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu tiết đầu tiên của bài AXITBAZƠ-MUỐI 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH I. Axit: *.Hoạt động1: 1. Khái niệm: - GV cho HS lấy một vài VD về a. Trả lời câu hỏi: các axit. Sgk. b. Nhận xét: - Yêu cầu HS nhận xét về thành - VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, phần phân tử và thử nêu ra định H3PO4. nghĩa axit. - TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...) - GV cho các HS khác nhận xét, bổ c. Kết luận: sung. * Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên Đồng thời GV chốt lại định nghĩa tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử trong Sgk. hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử - GV giới thiệu CTHH của axit. kim loại. Yêu cầu HS lập nội dung vào bảng 1. Thành phần Hoá trị của Tên axit CTHH Số nguyên tử gốc axit Gốc axit H Axit clohiđric Axit nitric Axit sunfuric Axit cacbonic Axit photphoric G: Các nguyên tử HS này có thể thay thế bănbg2 các nguyên tử kim loại. -Nếu gốc axit là A với hoá trị là n → em hãy rút ra công thức chung 2. Công thức hoá học: của axit. - Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc -Dựa vào thành phần có thể chia axit. axit thành 2 loại: Công thức chung: HnA. +Axit không có oxi. Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro. +Axit có oxi. - A: là gốc axit. → Hãy lấy ví dụ minh họa? 3. Phân loại: -Hướng dẫn HS làm quen với một - 2 loại: số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 → + Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, viết công thức của axit. HF... -Giới thiệu. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 43
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
Y
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3... 4. Tên gọi: a. Axit không có oxi : Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric. VD : - HCl : Axit clohiđric. - H2S : Axit sunfuhiđric. b. Axit có oxi: * Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ic. VD : - HNO3 : Axit nitric. - H2SO4 : Axit sunfuric. * Axit có ít nguyên tử oxi : Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ. VD : - H2SO3 : Axit sunfur¬.
N
Gốc axit. − NO3 (nitrat). = SO4 (sunfat). PO4 (photphat). Tên axit. a. nitric (HNO3). H2SO4 (a. sunfuric). H3PO4 (a. photphoric).
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
→ cách đọc tên ? Nguyên tắc: Chuyển đuôi at → ic. Chuyển đuôi it → ơ. Vấn đề: = SO3 : sunfit. → Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl. -Chuyển đuôi ua → hidric. - Br: Bromua - Cl: clorua → Tên gọi chung: Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau: - axit sunfuhidric. - axit cacbonic. - axit photphoric. Bài tập 2: Hãy cho biết CTHH của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2CO3 H3PO4 , H2SO4 , HNO3,H2SO3 GV theo dõi chỉnh sửa bổ sung thêm nếu cần. IV. CỦNG CỐ: GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, 3, 4 Sgk. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130. - Đọc trước bài bazo: Tiết 2. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : .................... https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 44
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
TIẾT 55: AXIT - BA ZƠ - MUỐI. LUYỆN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết được: - Đinh ̣ nghiã bazơ theo thành phầ n phân tử - Cách gọi tên, phân loại bazơ 2. Kỹ năng: - Phân loại được bazơ theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số bazơ - Đọc được tên một số bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải , quan sát , hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ kẻ trước có tên CTHH của một số hợp chất bazơ 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Định nghĩa axit? Cho ví dụ? Câu 2: Phân loại oxit và cách gọi tên axit? b. Giới thiệu bài mới: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang một hợp chất nữa đó là bazơ Vậy bazơ có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi cách gọi tên như thế nào? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV: Kể tên một số CTHH của bazơ II. Bazơ : mà em biết? 1. Khái niệm: - GV: Nhận xét thành phần phân tử của a. Trả lời câu hỏi: Sgk. bazơ đó? b. Nhận xét: - GV: Thông báoNhóm ( - OH ) có hoá - VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, trị I Fe(OH)3... - GV: Treo bảng phụ và YC HS thảo luận với các nội dung sau : - TPPT: Có một nguyên tử kim loại và - Thành phần ( nguyên tử kim loại , 1 hay nhiều nhóm – OH. nhóm OH), hóa trị của kim loại? c. Kết luận: - GV: Dựa vào tính tan bazơ được chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ thể? https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 45
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý -L ÁN TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
* Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK nhóm hiđroxit(- OH) và cho biết cách đọc tên của bazơ? 2. Công thức hoá học: - GV: YC HS gọi tên các bazơ: - Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 nhóm - OH. Công thức chung: M(OH)n Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - A: là nhóm hiđroxit. Bài tập 1:Viết CTHH của oxit tương 3. Tên gọi: ứng với các bazơ tương ứng sau: Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị Ca(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2 Zn(OH)2 nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit. Bài tập 2: Cho 2,3 gam viên natri vào VD : NaOH : Natri hiđroxit. nước, tính khối lượng Natri hidroxit tạo Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit. thành? 4. Phân loại: - 2 loại: * Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH... * Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2... IV. CỦNG CỐ: Cho hs nhắc định nghĩa về bazơ, cách gọi tên và phân loại bazơ? V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài. - làm bài tập về nhà: 4 SGK/ 130. - Chuẩn bị bài “ axit – bazơ - muối” tiếp theo tiết sau học. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ngày soạn : .................. TIẾT 56: AXIT - BA ZƠ - MUỐI. LUYỆN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được muối là gì. Cách phân loại và goi tên muối. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 46
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi bíêt CTHH và ngược lại, viết CTHH khi biết tên của hợp chất. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH. 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải , quan sát , hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, máy hắt, giấy trong, bút dạ. 2. Học sinh: - Ôn tập kĩ công thức, tên gọi của oxit- bazơ, muối. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit. 2. HS chữa bài tập 2, 4 Sgk. b. Giới thiệu bài mới: Tìm hiểu phần còn lại của bài AXIT-BAZƠ-MUỐI 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *.Hoạt động1: III. Muối: - GV cho HS viết một số công thức 1. Khái niệm: muối đã biết. a. Trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần Sgk. phân tử và thử nêu ra định nghĩa về b. Nhận xét: muối. - VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... - GV cho các HS khác nhận xét, bổ - TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc sung. axit. Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong c. Kết luận: Sgk * Phân tử muối gồm có một hay nhiều - GV giới thiệu CTHH của bazơ. Lấy nguyên tử kim loại liên kết với một hay VD minh hoạ. nhiều gốc axit. 2. Công thức hoá học: - Gồm một nguyên tử kim loại và một *.Hoạt động 2: hay nhiều nhóm hiđroxit. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối MxAy. Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - A : là gốc axit. VD : Na2CO3 . - GV thuyết trình phân loại muối. NaHCO3. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 47
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TIẾT 57: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản - KNHH, thành phần hoá học của H2O. - Nắm được tính chất hoá học của H2O là tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường, ôxít Bazơ -> Bazơ, ôxít axít -> Axít. - HS hiểu được định nghĩa, CTHH, cách gọi tên phân loại các Axít, Bazơ - Muối và nhận biết được khi nhìn vào CTHH. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản đó để làm BT. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học, vận dụng. 3. Thái độ: Tính tự giác, lòng đam mê. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý -L
Ngày soạn : ....................
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Gốc axit : = CO3 - HCO3. *.Hoạt động 3: 3. Tên gọi: - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. VD : - Na2SO4 : Natri sunfat. - Na2SO3 : Natri sunfit. - ZnCl2 : Kẽm clorua. 4. Phân loại: *.Hoạt động 4: - 2 loại: - GV thuyết trình phân loại muối. * Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... * Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2... IV. CỦNG CỐ: GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân loại oxit, axit, bazơ, muối - Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 48
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải , quan sát , hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + bảng phụ 2. Học sinh: - Học ôn lại các kiến thức cơ bản của chương, làm BT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. b. Giới thiệu bài mới:Nêu nhiệm vụ của tiết học: Luyện tập về nước và các hợp chất vô cơ. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *.Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ: - GV cho HS đã chuẩn bị trước trình bày - Học sinh thảo luận, trình bày bảng tổng kết về thành phần hoá học định tính và tổng kết. định lượng của nước, về các tính chất hoá học của nước. Cho HS khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS khác trình bày bảng tổng kết về định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các axit- bazơ- muối. GV chỉ định một số HS khác nhận xét, bổ sung. *.Hoạt động 2: II. Bài tâp: - GV phân công nhóm HS làm các bài tập * Bài tập 1 : Trang 131. 1, 2, 3 hoặc 4. Sau đó lần lượt trình bày a. PTHH : trước lớp để các HS trong lớp đối chiếu, sửa 2K + 2H2O → 2KOH + H2 chữa. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 GV uốn nắn những sai sót điển hình. b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. * Bài tập 2 : Trang 132. - Yêu cầu HS lập PTHH. Chỉ ra chất sản + a, b, c: HS lập PTHH. phẩm, xác định loại chất. + d, e: - Chất sản phẩm ở a (NaOH, KOH) là bazơ kiềm. - Chất sản phẩm ở b (H2SO3, H2SO4, HNO3 ) là axit. - Chất sản phẩm ở c(NaCl, Al2(SO4)3 ) là muối. - Yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các gốc * Bài tập 3: Trang 132. axit. - Đồng(II) clorua : CuCl2. - Kẽm sunfat : ZnSO4. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 49
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
- GV chỉ định 1HS lên bảng chữa bài tập 5 → M = 56. M là kim loại Fe. Sgk. CTHH của oxit: Fe2O3, đó là sắt (III) Các HS còn lại làm bài tập 5 vào giấy nháp. oxit. GV chấm điểm 1 số HS. * Bài tập 5: Trang 132. - HS làm ở bảng. IV. CỦNG CỐ: GV cho HS làm bài tập ở sách bài soạn. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ thực hành hoá học. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ...................... TIẾT 58: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tính chất, ứng dụng của hiđro. - Học sinh nắm vững phản ứng oxi hoá – khử, phản ứng thế, cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết phương trình hoá học, viết công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, tính trung thực trong thi cử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải , quan sát , hoạt động nhóm thí nghiệm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
x.M = 112 x = 2. y.16 = 48 y = 3.
Ta có:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Sắt(III) sunfat : Fe2(SO4)3. - Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2. - Canxi photphat : Ca3(PO4)2. - Natri hiđrophotphat : NaH2PO4. - GV hướng dẫn HS cách giải. * Bài tập 4: Trang 132. + Đặt CT chung. - Đặt CTHH của oxit kim loại là + Tìm khối lượng của kim loại và khối MxOy. lượng oxi trong 1mol oxit. - Khối lượng kim loại trong một mol + Rút ra số mol nguyên tử kim loại và oxi oxit là: 70 trong hợp chất oxit. 160. = 112( g ) 100 + Lập CTHH. - Khối lượng oxi có trong 1mol đó là: 160 – 112 = 48 (g)
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 50
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
TO
ÁN
-L
TP
2.b 2
- Nhận biết cách khử oxit kim loại tốt và đạt hiệu quả.
Đ
ÀN
Chủ đề 3 Bài tập hóa học
2.a 1,5
Số câu Số điểm
4.b 1
Tổng số câu số điểm
2 câu 5 điểm
0,5 câu 2 điểm
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1 câu 3,5điểm Tính thể tích của hidro (đktc) dựa vào khối lượng chất tham gia p/ư. 4.a 2
1 câu 3 điể m
1,5 câu 3 đểm
4 câu 10 điểm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
Số câu Số điểm
-H
Ó
A
10 00
B
2,5 Khái niệm phản Hoàn thành Chủ đề 2 ứng phân hủy và PTHH. Phân Phản ứng hóa học và phản ứng hóa hợp loại PƯHH PTHH
IỄ N D
2 câu 3,5 điểm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1
Số câu Số điểm
Tổng điểm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
N
H Ư
Chủ đề 1 Oxi – Hidro , nước, axit, bagiơ, muối
http://daykemquynhon.ucoz.com
Vận dụng TL nhận biết các khí không màu là CO2, H2, O2. 3 1
Đ ẠO
Tên chủ đề
Mức độ nhận biết Nhận biết Thông hiểu TL TL Biết được tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro. Nước,
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án + bảng phụ 2. Học sinh: - Học ôn lại các kiến thức cơ bản của chương, làm BT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. b. Giới thiệu bài mới:Nêu nhiệm vụ của tiết học: Luyện tập về nước và các hợp chất vô cơ. 3. Tiến trình bài học: Thiết lập ma trận hai chiều:
Trang 51
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ
TO
ÁN
-L
Ý
o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-H
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Đ ẠO
Ó
0
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
0
0
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Câu 1. (2,5 điểm) 1. Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển thành màu gì? Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển thành màu gì? 2.Viết các công thức hóa học ứng với các tên gọi sau đây: a, Sắt (III) oxit :.................. e, Kali clorua:............................... b, Lưu huỳnh đioxit :.......... g, Axit photphoric:....................... c, Axit sunfuric :………… h, Natri hiđrocacbonat:…………. d, Natri hiđroxit :……….. k, Sắt (III) hiđroxit:…………….. Câu 2 (2,0 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? t t → H2O → ........... + a. H2 + .......... ⎯⎯ b. H2 + Fe2O3 ⎯⎯ ............. t c. Al(OH)3 ⎯⎯ d. Zn + HCl → .............. + ................. → Al2O3 + H2O Câu 3 (2,0 điểm): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2, H2, O2. Hãy trình bày cách nhận biết các chất khí trong mỗi lọ. Câu 4 (3.5 điểm): Cho 28g sắt phản ứng hoàn toàn với dd axit sunfuric loãng (dư). a/ Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên. b/ Tính thể tích hidro sinh ra (đktc). c/ Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM Câu 1 Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ 1,0đ Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh FeO,NaCl, CO 2 , H 3 PO4 , KHCO3 , H 2 SO4 , NaOH , Fe(OH)3 1,5đ t Câu 2 a. 4P + 5O2 ⎯⎯ 0,5 đ → 2P2O5 Phản ứng hóa hợp t 0,5 đ b. H2 + CuO ⎯⎯→ Cu + H2O Phản ứng thế 0,5 đ t c. 2Al(OH)3 ⎯⎯ → Al2O3 + 3H2O Phản ứng phân hủy d. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Phản ứng thế 0,5 đ Câu 3 Cho tàn đóm đang cháy lần lượt vào từng lọ: 0,5 đ - Khí ở lọ nào làm que đóm tắt ngay là lọ chứa khí N2 0,5 đ - Khí ở lọ nào làm que đóm bùng cháy mãnh liệt hơn là lọ 0,5 đ chứa khí O2 0,5 đ - Khí ở lọ nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là lọ chứa khí H2 → FeCl2 + H2 (1) Câu 4 a. Fe + 2HCl ⎯⎯ 0,5 đ → FeCl2 + H2 b. Fe + 2HCl ⎯⎯ 0,5mol 0,5mol Số mol của Zn phản ứng: nFe = 28 : 56 = 0,5 mol nH = nFe = 0,5 mol Theo PTHH: ta có: 0,5 đ 0,25 đ Thể tích khí H2 (đktc): VH 2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lit) 0,25 đ
N
ĐỀ BÀI
2
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 52
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
t c. CuO + H2 ⎯⎯ → Cu + H2O (2) o
12 = 0,15 mol 80
Số mol của 12g CuO: nCuO =
Theo câu b, ta có: nH = 0,5mol 2
0, 5 0,15 > 1 1
Theo PTHH (2): Ta có tỉ lệ:
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Vậy H2 phản ứng còn dư Số mol của H2 còn dư: 0,5 – 0,15 = 0,35 mol Khối lượng của H2 còn dư: 0,35 x 2 = 0,7g IV. CỦNG CỐ: GV phát đề kiểm tra cho HS và giám sát việc làm bài của HS Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS. GV chấm chặt chẽ và chữa bài kiểm tra cho HS V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ...................... TIẾT 59: BÀI THỰC HÀNH 6 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và nắm vững được tính chất hoá học của H2O (tác dụng với một số KL ở nhiệt độ thường, tác dụng với một số ôxit bazơ và ô xít a xít). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm TN và quan sát TN (Tác dụng giữa H2O với Na, CaO, P2O5). 3. Thái độ: - Ý thức kĩ luật và biện pháp để đảm bảo an toàn trong khi làm TN. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải , quan sát , hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Hoá chất: Na, CaO, quỳ tím (phênolptalêin), phốt pho (P). + Dụng cụ: ống nghiệm, chén sứ, cặp gỗ, giá, cốc thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, thìa sắt, đèn cồn, nút cao su. 2. Học sinh: - Học bài tính chất hoá học của H2O. Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 53
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. b. Giới thiệu bài mới:Nêu nhiệm vụ của tiết học: Thực hành về Tính chất hoá học của nước. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV nêu mục tiêu của bài thực hành. *.Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. 1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với * Thí nghiệm: natri. + Nhỏ vài giọt dung dịch phenol a. Cách làm: phtalein vào một cốc nước (hoặc cho Sgk. mẫu giấy quỳ tím vào). b. Hiện tượng: + Dùng kẹp sắt kẹp miếng natri (nhỏ bằng - Miếng nat ri chạy chạy trên mặt nước. hạt đỗ) cho vào cốc nước. - Có khí thoát ra. - Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. - Quỳ tím chuyển sang màu xanh. Viết PTHH. c. Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 → Phản ứng của natri với nước tạo thành - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. * Thí nghiệm: dung dịch bazơ. + Cho một mẫu nhỏ vôi sống (bằng hạt 2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi ngô) vào bát sứ. sống CaO. + Rót một ít nước vào vôi sống. Cho 1-2 a. Cách làm: giọt dung dịch phenolphtalein vào dung Sgk. dịch nước vôi. b. Hiện tượng: - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. - Mẫu vôi sống nhão ra. Viết PTHH. - Dung dịch phenolphtalein đang từ không màu chuyển sang màu hồng. - Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. c. Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2. → Phản ứng của vôi sống với nước tạo thành bazơ. 3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. điphotpho pentaoxit. * Thí nghiệm: a. Cách làm:Sgk. + Đốt P trên ngọn lữa đèn cồn rồi đưa b. Hiện tượng: nhanh P đang cháy vào lọ thủy tinh. - Photpho cháy sinh ra khói màu trắng. + Khi P ngừng cháy, rót một ít nước vào - Miếng giấy quỳ tím chuyển tành màu lọ, lắc nhẹ. đỏ. + Cho một mẫu quỳ tím vào dung dịch c. Phương trình hóa học: mới tạo thành. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. → Phản ứng của điphotpho pentaoxit Viết PTHH. với nước tạo thành dung dịch axit. II. Tường trình:
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 54
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
- Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.
N
H
Ơ
N
*.Hoạt động 2: - Học sinh viết tường trình thí nghiệm.
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
IV. CỦNG CỐ: - GV nhắc lại các TCHH của nước. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Nhận xét giờ thực hành. Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ...................... Chương III: DUNG DỊCH TIẾT 60: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm dung môi chất tan và dung dịch. - Nắm được dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bảo hào. - Tìm hiểu được biện pháp thúc đẩy sự hoà tan chất rắn trong H2O được nhanh hơn nhờ: Khuấy, đun nóng, nghiền nhỏ. - HS biết được cách pha chế dung dịch bảo hoà và chưa bảo hoà. 2. Kỹ năng: - Phân tích so sánh 3. Thái độ: - Ý thức kĩ luật và biện pháp để đảm bảo an toàn trong khi làm TN. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Nước, muối hạt to, nhỏ, dầu ăn + Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, cốt thuỷ tinh. 2. Học sinh: - Học bài tính chất hoá học của H2O. Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành qua kết quả tường trình. b. Giới thiệu bài mới: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 55
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H N Y https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2. Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ - Nhận xét: Xăng hoà tan được dầu ăn, nước không hoà tan đựoc dầu ăn. + Xăng là dung môi của dầu ăn, Nước không phải là dung môi của dầu ăn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
1. Thí nghiệm1:Cho một thìa đường vào cốc nước khuấy nhẹ. - Nhận xét: Đường tan trong nước tạo thành nước đường. + Nước là dung môi + Đường là chất tan + Nước đường là dung dịch
TO
Đ
IỄ N D
NỘI DUNG CHÍNH I. Dung môi - Chất tan - Dung dịch
TR ẦN
3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV hỏi: Nước có những tính chất vật lí gì? HS trả lời: Hoà tan nhiều chất rắn lỏng khí GV Chia nhóm: Phát dụng cụ và hoá chất thực hành. Gv hướng dẫn HS thực hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào cốc nước khuấy nhẹ Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ. HS các nhóm làm thí nghiệm ? Quan sát và nêu hiện tuợng quan sát được? Nêu nhận xét của các nhóm? GV: ở thí nghiệm 1: + Nước là dung môi + Đường là chất tan + Nước đường là dung dịch ? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi , đâu là chất tan, đâu là dung dịch? HS suy nghĩ trả lời: GV Nhận xét hỏi Theo các em nước có phải là dung môi của các chất không? Vì sao? HS trả lời : Không vì một số chất không tan trong nước như dầu hoả xăng... GV Từ thí nghiệm 1 và 2: ? Vậy dung môi là gì? ? Chất tan là gì? ? Dung dịch là gì? HS suy nghĩ và trả lời GV Nhận xét chốt kiến thức: ? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là dung môi đâu là chất tan? HS lấy ví dụ: GV đưa bài tập luyện tập 1: Em hãy xác định đâu là dung dich, dung môi, chất tan trong ví dụ Nước biển. HS suy nghĩ làm bài tập GV gọi 1 HS lên trình bày HS khác nhận xét bổ sung nếu có GV nhận xét đánh giá cho điểm.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
3. Kết luận: - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo ra dung dịch. - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. m(dd)= m (ct) + m (dm)
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 56
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài luyện tập 1: + Chất tan: Muối, một số chất khác + Dung môi: Nuớc + Dung dịch: Nước biển
GV Từ thí nghiệm trên hỏi : ? Thế nào là dd bão hòa , dd chưa bão hòa? HS trả lời: Gv Nhận xét và chốt kiến thức: ? Muốn điều chế dung dịch bão hoà từ dung dịch chưa bão hoà ta làm như thế nào và ngược lại? HS suy nghĩ trả lời GV Nhận xét đánh giá GV: tiến hành thí nghiệm: - Cho vào mỗi cốc nước ( 25 ml nước) 5gam muối ăn + Cốc 1: Để yên + Cốc 2: Khuấy đều + Cốc 3: Đun nóng + Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn. HS Quan sát và ghi lại nhận xét. GV hỏi ? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước được nhanh hơn nên thực hiện các phương pháp nào? ? Tại sao khuấy dung dịch hòa tan chất rắn nhanh hơn? ? Vì sao khi đun nóng dd quá trình hòa tan nhanh hơn GV cho HS trả lời Nhận xét và chốt kiến thức:
II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa: 1. Thí nghiệm : Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. - Nhận xét: + Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được đường là dd chưa bão hòa. + Giai đoạn sau: Không thể hòa tan thêm được nữa gọi là dd bão hòa.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
2. Kết luận - ở một nhiệt độ xác định: + Dung dịch cha bão hòa là dd có thể hòa tan thêm chất tan. + Dung dịch cha bào hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước diễn ra nhanh hơn - Khuấy dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. - Đun nóng dd: Các phân tử chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nớc và bề mặt chất rắn. - Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn với phân tử nớc nên quá trình hòa tan nhanh hơn. * Kết luận chung : SGK - 137
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1, khuấy nhẹ. GV Yêu cầu HS ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được đường là dd chưa bão hòa. Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm được nữa gọi là dd bão hòa.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
IV. CỦNG CỐ: - Dung dịch là gì? Dung dịc bão hoà và dung dịch chưa bão hoà? https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 57
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Trộn 5g cồn vào 10 g nước. Câu nào dưới đây diễn đạt đúng: A. Nước là chất tan, cồn là dung môi B. Cồn là chất tan, nước là dung môi C. Cồn và nước có thể là dung môi và chất tan D. Cả hai vừa là dung môi, vừa là chất tan V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Xem trước nội dung bài 41. Độ tan của một chất trong nước. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ........................ TIẾT 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bằng thực nghiệm HS có thể nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước. - Biết được độ tan của một chất H2O là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của 1 chất trong nước. 2. Kỹ năng: - Làm TN và quan sát phân tích. 3. Thái độ: - Ý thức tự giác, tính KL II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Nước, muối hạt to, nhỏ, dầu ăn + Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, cốt thuỷ tinh. 2. Học sinh: - Học bài tính chất hoá học của H2O. Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm BT4, 1 HS làm BT 2,3. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học – Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *.Hoạt động 1:-
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 58
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
N
Ơ
H
N
Y
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
10 00 A Ó -H TO
ÁN
-L
Ý
*.Hoạt động 2: - GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng độ tan. - GV thông báo: Có nhiều cách biểu thị độ tan(...). Song ở trường phổ thông, chúng ta biểu thị độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan trong 100g nước. - Gọi 1 HS đọc định nghĩa. - GV cho HS quan sát hình 6.5 Sgk. Yêu cầu HS nhận xét độ tan của chất rắn 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: trong nước. ? Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào yếu tố nào. a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ - GV cho HS quan sát hình 6.6 Sgk. thuộc vào nhiệt độ.
ÀN Đ IỄ N D
I. Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm về tính tan của chất: a. Thí nghiệm 1: - Cách làm: Sgk. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính không để lại dấu vết. - Kết luận: CaCO3 không tan trong nước. b. Thí nghiệm 2: - Cách làm: Sgk. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính có vết mờ. - Kết luận: NaCl tan được trong nước. * Kết luận chung: - Có chất tan và có chất không tan trong nước. - Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước. 2. Tính tan trong nướccủa một số axit, bazơ, muối: - Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3). - Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan. - Muối: + Những muối natri, kali đều tan. + Những muối nitrat đều tan. + Phần lớn muối clorua, sunfat tan được. Phần lớn muối cacbonat không tan. II. Độ tan của một chất trong nước: 1. Định nghĩa: Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. - VD: Sgk.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * Thí nghiệm: Lấy vài mẫu canxi cacbonat sạch (CaCO3) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay nước từ từ cho đến hết. - Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. * Thí nghiệm: Thay muối CaCO3 bằng NaCl rồi làm thí nghiệm như trên. - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. ? Vậy qua các thí nhghiệm trên, em có thể rút ra kết luận gì về tính tan của các chất. - GV thông báo: Ngoài những chất tan và không tan trong nước như NaCl, CaCO3, còn có những chất tan nhiều trong nước như đường, rượu etylic, kali nitrat...và có những chất ít tan trong nước như canxi sunfat, canxi hỉđoxit... - GV cho HS quan sát bảng tính tan. Yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét về tính tan của một số axit, bazơ, muối.
Trang 59
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
TO
TIẾT 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiết 1). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nhớ công thức tính nồng độ. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch để làm các bài tập. 3. Thái độ: - Ý thức tự giác, tính KL II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN
Ngày soạn : ..........................
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
? Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc b. Độ tan của chất khí trong nước phụ vào yếu tố nào. thuộc vào nhiệt độ và áp suất. IV. CỦNG CỐ: Gv cho HS nhắc lại nội dung chính của bài: - Định nghĩa về độ tan - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan GV Cho HS làm bài tập sau: Quan sát H6.5 và làm bài tập: a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C. b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C Đáp án: a) HS quan sát H6.5 - Độ tan của NaNO3 ở 100 C là 80g b) Vậy 50 g nước ở 100 C hoà tan được 40 g NaNO3 V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - . BTVN: 1,2,3.sgk – 142 - Đọc và chuẩn bị bài 42 Nồng độ dung dịch VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 60
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Nước, muối hạt to, nhỏ, dầu ăn + Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, cốt thuỷ tinh. 2. Học sinh: - Học bài tính chất hoá học của H2O. Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Định nghĩa độ tan. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 2. Học sinh chữa bài tập 1, 5Sgk(trang 142). b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học – Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ I . Nồng độ phần trăm - Nồng độ % và nồng độ mol/ lit Gv Yêu cầu HS đọc sgk * Định nghĩa: Nồng độ % (ký hiệu C%) Nồng độ % là gi? của một dung dịch cho ta biết số gam HS trình bày chất tan có trong 100g dung dịch. GV Nhắc lại khái niệm * Công thức tính nồng độ phần trăm mct GV Thông báo công thức tính nồng độ % C% = . 100% mdd của dung dịch Trong đó : Yêu cầu HS Nêu ký hiệu: Khối lượng chất tan: mct Khối lượng chất tan: mct Khối lượng dung dịch: mdd Khối lượng dung dịch: mdd Nồng độ %: C% Nồng độ %: C% *Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + Khối lượng chất tan: mdd = mct + mdd VD 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Gv yêu cầu HS làm ví dụ 1 Giải: Gv yêu cầu HS đọc đầu bài xác định đầu mct = mđường = 10g bài. mdm = mH2O = 40g. ? Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. gì. 10 mct ? Khối lượng chất tan là bao nhiêu. C% = . 100% = x 100% = 50 mdd ? Khối lượng dm là bao nhiêu. 20% ? Viết biểu thức tính C%. ? Khối lượng dd được tính bằng cách nào https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 61
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
-Yêu cầu HS đọc vd 2. ? Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phải làm gì. ? Khối lượng chất tan là khối lượng của chất nào. ? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính được mNaOH.
Vậy:nồng độ phần trăm của dung dịch là 20%
N
VD2: Tính khối lợng NaOH có trong 200gdd NaOH 15%.
200g b/ Ta có: mdd = mct + mdm mdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180g
TO
ÁN
IV. CỦNG CỐ: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập ở sách bài soạn. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ % của dung dịch. - Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ........................ TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiết 2). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
mct . 100% mdd mct 20 mdd = . 100% = . 100% = C% 10
Biểu thức: C% =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
10 00
A
Ó
-H
Ý -L
a/ mct = mmuối = 20g. C% = 10%.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
H Ư
N
G
Đ ẠO
Vậy: Khối lượng NaOH là 30gam VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước đươc dung dịch có nồng độ là 10%. a. Tính khối lượng dd nước muối thu được b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn. Giải:
TR ẦN
So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 → tìm đặc điểm khác nhau. ? Muốn tỡm được mdd của một chất khi biết mct và C% ta phải làm cách nào? ?Dựa vào biểủ thức nào ta có thể tính được mdm. - Tiếp tục GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3 + Yêu cầu học sinh đưa ra phương pháp giải +Cần phải sử dụng công thức hóa học nào để giải?. +Yêu cầu Hs giải - Cuối cùng GV nhận xét và kết luận bài học.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
C% . mdd 100 15.200 C% . mddNaOH mNaOH = = = 30g 100% 100
mct = Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
mct . 100% mdd
Y
Biểu thức: C% =
Ơ
Giải:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 62
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. - Biết vận dụng công thức tính nồng độ mol để làm các bài tập. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng độ mol. 3. Thái độ: - Tính chuyên cần. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Nước, muối hạt to, nhỏ, dầu ăn + Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, cốt thuỷ tinh. 2. Học sinh: - Học bài tính chất hoá học của H2O. Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính, chú thích. 2. Học sinh chữa bài tập 1, 5, 7 Sgk(trang 145- 146). b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu phần còn lại của bài học: Nồng độ dung dịch 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *.Hoạt động1: 1. Nồng độ phần trăm của dung - GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị nồng dịch(C%): độ mol (như sgk đề cập). 2. Nồng độ mol của dung Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài này tìm dịch(CM): hiểu nồng độ mol theo số mol chất tan có trong * Định nghĩa: 1 lít dung dịch. Nồng độ mol(kí hiệu là CM) của - GV chiếu định nghĩa nồng độ mol lên màn dung dịch cho biết số mol chất hình và dẫn ra công thức tính. tan có trong 1 lít dung dịch. - GV nêu VD: Dung dịch HCl 2M cho biết Công thức tính: n trong 1 lít dung dịch a xit HCl có hòa tan 2mol CM = (mol / l ) V HCl (có khối lượng là 36,5g.2 = 73g) - GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính nồng Trong đó: - n: Số mol chất tan(mol). độ phần trăm giải một số bài tập. + Tính nồng độ mol của dung dịch khi biết số - V: Thể tích dung dịch(lít). mol (hoặc khối lượng) chất tan và thể tích của dung dịch. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 63
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ N
H
0,2
* VD2: Tính khối lượng H2S04 có trong 50 ml d2 H2S04 2M. - GV yêu cầu HS tóm tắt đầu bài và nêu các bước giải. (+ Tính nH2S04 có trong d2 H2S042M + Tính MH2S04 + Tính mH2S04).
TO
ÁN
IV. CỦNG CỐ: - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Tính số gam chất tan cần dùng đề pha chế dung dịch sau. 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M . Hướng dẫn: + Theo bài ra ta có số mol NaCl : = 2,5.0,9 = 2,25 ( mol ) . Khối lượng NaCl cần để pha chế : = 2,25.58,5 = 131,6 ( gam ) . V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ mol của dung dịch. - Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
n 4 = = 0,8M V 5
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-L
Ý
CM =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
* VD2: Vd = 50ml - Số mol H2S04 có CMdd = 2M trong 50 ml d2 H2S04 mH2S04 = ? CM .V = 2 . 0,05 = 0,1(mol) MH2S04= 1.2 + 32+ 16.4 = 98(g) mH2S04 =n.M = 0,1. 98 = 98 (g) * VD3: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 * VD3: lít dung dịch đường 1 M. Tính nồng độ mol của - Số mol đường có trong d2 1: n1 = CM1.V1 = 0,5 x 2 = 1 (mol) dung dịch sau khi trộn. - Số mol đường có trong dung ? Gọi HS nêu các bước giải. dịch 2 - Tính số mol có trong dung dịch 1 n2 = CM2 .V2 = 1 x 3 = 3 (mol) - Tính số mol có trong dung dịch 2 - V của d2 sau khi trộn: - Tính V của dung dịch sau khi trộn Vdd = 2 + 3 = 5 (lít) - Số mol có trong dd sau khi trộn: n = 1 + 3 = 4 (mol) - Nồng độ mol của d2 sau khi trộn:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
V
N
* Hoạt động 2. * VD1: trong 200ml dung dịch có hoà tan 16 g * VD1: Vdd = 200 ml = 0,2 l Na0H. Tính nồng độ mol của dung dịch. mNa0H = 16g. CM dd = ? 2 m 16 - GV: Đối Vd ra lít. nNa0H = = = 0,4(moe) M 40 - Tính số mol chất tan. (MNa0H = 23 + 16 + 1 = 40) - Áp dụng biểu thức để tính CM n 0,4 = 0,2( M ) CM = =
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 64
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)-------.............................................................................................................................................................. ..................................................................................................................
Ngày soạn : .........................
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
TIẾT 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: nct, mct, mdd, mdm để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. - Biết pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán. 2. Kỹ năng: - Tính toán, pha chế. 3. Thái độ: - Tính hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. + Hóa chất: CuSO4, H2O. 2. Học sinh: - Chuẩn bị kĩ bài học. Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Viết biểu thức tính, chú thích. 2. Học sinh chữa bài tập: 3, 4 Sgk. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của bài học: Tìm hiểu về pha chế dung dịch. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức I. Cách pha chế một dung dịch theo tính nồng độ dung dịch. nồng độ cho trước: - Giới thiệu mục tiêu bài học: Tính toán và giới thiệu cách pha chế. *.Hoạt động1: * Bài tập 1: * Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và a. Tính toán: những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và - Tìm khối lượng chất tan: 10.50 giới thiệu cách pha chế. mCuSO = = 5( g ). 100 a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%. 4
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 65
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
N
- Tìm khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g). - Cách pha chế: + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. + Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. → Thu được 50g dd CuSO4 10%. b. Tính toán: - Tìm số mol chất tan:
TR ẦN
H Ư
N
G
4
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
* .Hoạt động2: * Bài tập 2: Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%. b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M. - GV yêu cầu HS nêu cách giải và cách pha chế các dung dịch theo nồng độ cho trước. - Chiếu lên màn hình phần tính toán và cách làm của các nhóm. - Gọi đại diện 2 nhóm lên pha chế theo các bước đã nêu.
Đ IỄ N D
mNaCl =
- Tìm khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g). - Cách pha chế: + Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc. + Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết. → Thu được 100g dd NaCl 20%. b. Tính toán: - Tìm số mol chất tan: nNaCl = 0,05 .2 = 0,1(mol ).
- Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl. mNaCl = 0,2.58,5 = 5,85 ( g ).
- Cách pha chế: + Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc. + Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ. → Thu được 50ml dd NaCl 2M.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
20.100 = 20( g ). 100
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
- Tìm khối lượng của 0,05mol mCuSO = 0,05 .160 = 8( g ). CuSO4: - Cách pha chế: + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. + Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch. → Thu được 50ml dd CuSO4 1M. * Bài tập 2: a. Tính toán: - Tìm khối lượng chất tan:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
nCuSO 4 = 0,05 .1 = 0,05 ( mol ).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
b. + Tìm số mol chất tan. + Tìm khối lượng chất tan. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M. - GV hướng dẫn HS các bước giải. a. + Tìm khối lượng chất tan. + Tìm khối lượng nước. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế.
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Trang 66
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
IV. CỦNG CỐ: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập : * Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được 8g muối NaCl khan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Yêu cầu HS nắm các công thức tính nồng độ của dung dịch. - Bài tập về nhà: 1, 2, 3 Sgk (trang 149). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ........................... TIẾT 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. - Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dung cụ và hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm. 2. Kỹ năng: - Tính toán, pha chế. 3. Thái độ: - Tính hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. + Hóa chất: CuSO4, H2O. 2. Học sinh: Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập: 3, 4 Sgk. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của bài học: Tìm hiểu về pha chế dung dịch. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 67
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H
Y
nMgSO4 = 0,4.0,1 = 0,04 (mol ).
N
I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước: II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước: * Bài tập: a. Tính toán: - Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd MgSO4 0,4M.
0,04 = 0,02(l ) = 20(ml ). 2
B
10 00
A Ó -L ÁN TO Đ
IỄ N D
2,5.150 = 3,75( g ). 100
- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl. mdd =
Ý
-H
mNaCl =
3,75.100 = 37,5( g ). 10
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH 2 O = 150 − 37 ,5 = 112 ,5( g ).
- Cách pha chế: + Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc nước có dung tích khoảng 200ml. + Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên, khuấy đều. → Thu được 150g dd NaCl 2,5%.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ ẠO
- Cách pha chế: + Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. + Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều. → Thu được 100ml dd MgSO4 0,4M. b. Tính toán: - Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
V =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4.
TR ẦN
Hoạt động 1. - Giới thiệu mục tiêu bài học. Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M. b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. - GV hướng dẫn HS các bước giải. a. + Tìm số mol Mg SO4 có trong dd cần pha chế. + Tìm thể tích dung dịch ban đầu cần lấy. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế. b. + Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl 2,5%. + Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên. + Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
IV. CỦNG CỐ: - GV cho HS làm bài tập 4 Sgk. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 68
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
N
Hãy điền những giá trị chưa biết vào ô để trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột: Dd NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4 Đ.lượng (a) (b) (c) (d) (e) mct 30g 0,148g 3g mH O 170g mdd 150g Vdd 200ml 300ml Ddd ( g / ml ) 1,1 1 1,2 1,04 1,15 C% 20% 15% CM 2,5M - Gäi lÇn l-ît tõng nhãm lªn ®iÒn vµo b¶ng. Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - GV chiÕu kÕt qu¶ lªn mµn h×nh. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức trong chương 6. Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. - Bài tập về nhà: 5 Sgk (trang 149). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
TIẾT 66: BÀI LUYỆN TẬP 8 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng: - Tính toán, giải bài tập. 3. Thái độ: - Tính hệ thống, Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ngày soạn : .....................
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
2
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 69
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
2
10 00
B
3
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
+ Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn tập các khái niệm: Độ tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa, nồng độ phần trăm và nồng độ mol. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Luyện tập 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH * Hoạt động 1. I. Kiến thức: - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ 1. Độ tan của một chất trong nước là gì? bản trong chương. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ - GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát tan? cho mỗi nhóm HS, với nội dung: a. Độ tan: ? Độ tan của một chất trong nước là gì. * Khái niệm: Sgk. - GV cho HS vận dụng làm bài tập sau. * Bài tập: Tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa (ở 200 C ) có chứa 63,2g KNO3 ( biết S KNO = 31,6 g ) . - Vận dụng: + KL D D KNO3 bão hòa (ở 200 C ) có - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước chứa 31,2g KNO3 là: làm. + Tính KL nước, KLD D bão hòa KNO3 (ở mdd = mH O + mKNO = 100 + 31,6 = 131,6( g ). + Khối lượng nước hòa tan 63,2g KNO3 200 C ) có chứa 63,2g KNO3 . để tạo được dung dịch bão hòa(ở 200 C + Tính khối lượng dung dịch bão hòa (ở )là: 200g 200 C ) chứa 63,2g KNO3 . → Khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa ? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng như (ở 200 C ) có chứa 63,2g KNO3 là: thế nào đến: mdd = mH O + mKNO = 200 + 63,2 = 263 ,2( g ). + Độ tan của chất rắn trong nước. + Độ tan của chất khí trong nước. b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - GV chuẩn bị trên giấy, phát cho các nhóm - VD: Sgk. HS với nội dung: ? Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ nol của dung dịch. ? Hãy cho biết: 2. Nồng độ dung dịch cho biết những + Công thức tính nồng độ phần trăm và gì? nồng độ mol. a. Nồng độ phần trăm của dung dịch? + Từ mỗi công thức trên, ta có thể tính được * Khái niệm: Sgk. những đại lượng nào có liên quan đến dung * Công thức tính: dịch. m C % = ct .100 % - Sau 3- 5 phút các nhóm HS phát biểu và mdd sữa chữa cho nhau. GV kết luận. b. Nồng độ mol của dung dịch?
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 70
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học * Khái niệm: Sgk. tập cho các nhóm, với nội dung sau: * Công thức tính: CM =
n (mol / l ) V
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
3. Cách pha chế dung dịch như thế nào? Phiếu 1: Có 50g dd đường có nồng độ 20%. * Đáp án của các phiếu trên: + Hãy tính toán các đại lương cần dùng - Phiếu 1: (đường và nước). 10g đường và 40g nước. + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. * Phiếu 2: Cần có 40 ml dd NaOH 0,5M. + Hãy tính toán các đại lượng cần dùng (NaOH). - Phiếu 2: + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. 0,02mol NaOH. * Phiếu 3: Cần pha chế 50g dd đường có (0,02. 40 = 80g NaOH) nồng độ 5% từ dd đường nồng độ 20%. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho - Phiếu 3: 12,5g dd đường 20% và 37,5g sự pha chế (khối lượng dd đường và nước). nước. + Giới thiệu cách pha loãng. - Phiếu 4: * Phiếu 4: Cần pha chế 50ml d d NaOH Lấy 12,5g ml dd NaOH 2M pha 0,5M từ dd NaOH có nồng độ 2M. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho với 37,5 ml nước sự pha chế (số mol NaOH và thể tích dd II. Bài tập: NaOH 2M). + Giới thiệu cách pha loãng. a) Số mol của chất tan là: - GV cho HS làm các bài tập 2, 4 Sgk. nct = 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol) . *Hoạt động 2. Thể tích của dung dịch cần lấy để pha : V = 0,1/2 = 0,05 ( lít ) = 0,05.1000 = 50 - Cho học sinh nghiên cứu và làm bài tập (ml) + sau : Cách pha chế : Đong lấy 50 ml dung a . Pha 200 ml dung dịch NaCl 0,5 M từ dịch NaCl 2M cho vào cốc có dung tích dung dịch NaCl 2M . b. Pha 100 gam dung dịch KOH 5% từ dung phù hợp , rót nước từ từ vào cốc cho đến vạch 200 ml , khuấy nhẹ ta được dung dịch KOH 10% . dịch như yêu cầu . b)Khối lượng KOH : mKOH = 100.5/100 =5(gam) . Khối lượng dung dịch KOH ban đầu cần lấy là : m ddKOH= 5.100/10 = 50 (gam) . Khối lượng nước cần lấy để pha : mdm = 100 - 50 =50 (gam). + Cách pha chế : Cân lấy 50 gam dung - Cho các nhóm nhận xét , đánh giá , bổ dịch KOH 5% cho vào cốc có dung tích sung cho đúng . phù hợp , cân lấy 50 gam nước cho từ từ
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 71
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
TIẾT 67: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học: Các khái niệm về nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa... - Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử. - Nắm được các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ d.dịch. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập áp dụng định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. 3. Thái độ: - Liên hệ được các hiện tượng xảy ra trong thực tế II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập cuối năm. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Ngày soạn : .....................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
.Q
.............................................................................................................................................................. ..................................................................................................................
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
IV. CỦNG CỐ: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ trong chương 6. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - GV hướng dẫn bài tập 4. Bài tập về nhà: 3, 6 Sgk (trang 151). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
N
vào cốc đựng chất tan khuấy nhẹ ta được dung dịch đã cho .
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 72
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
- Công thức chuyển đổi giữa m, V và n:
-H
m m →M = . M n (mdd = mdm + mct ).
-L
Ý
m = n.M → n =
ÁN
* mdd = Vml .D.
TO
- Công thức tính tỉ khối của chất khí. dA =
MA . MB
=
MA 29 .
ÀN
B
Đ
dA
kk
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Aa x B b y → a.x = b. y ( x = a; y = b)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
- HS nhắc lại các công thức tính quan trọng đã học. + CT chuyển đổi giữa m, V và n. + Công thức tính tỉ khối của chất khí. + Công thức tính C% và CM.
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về TCHH của oxi, hiđro, nước. Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ơ
N
I. Kiến thức cơ bản: 1. Các khái niệm cơ bản: - Nguyên tử. - Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối. - Đơn chất, hợp chất. Phân tử. - Quy tắc hóa trị. Biểu thức. - Hiện tượng vật lí. Hiện tượng hóa học. Phản ứng hóa học. - Định luật BTKL. Biểu thức. - Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí - Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học. - Dung dịch, dung môi, chất tan. - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. 2. Các tính chất hóa học: - Tính chất hóa học của oxi. - Tính chất hóa học của hiđro. - Tính chất hóa học của nước. 3. Các công thức tính cần nhớ: - Biểu thức tính hóa trị:
.Q
* Hoạt động 1. - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ bản trong năm thông qua đàm thoại bằng cách đặt các câu hỏi. - GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung như trên. - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra kết luận khi cần thiết.
D
IỄ N
- Công thức tính C% và CM:
*. Hoạt động 2. - GV đưa nội dung các bài tập lên màn hình. Yêu cầu các nhóm nêu cách làm.
mct .100%. mdd
CM =
n . V
II. Bài tập:
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
C% =
Trang 73
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
Y
N
H
- HS: Ca(OH)2 = 74đv.C ; H3PO4 = 98đv.C Fe2(SO4)3 = 400đv.C ; CO2 = 44đv.C
N
- HS: Hóa trị của Fe, Al, S lần lượt là: II, III, VI.
U
- HS: áp dụng định luật BTKL, ta có:
Ngày soạn : .....................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
IV. CỦNG CỐ: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ . V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
- HS: + HS lập PTHH. + Các loại phản ứng: a. P/ư hóa hợp. b. P/ư thế. a. P/ư trao đổi. b. P/ư oxihóa khử. - HS: + Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2. + Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
mC + mO2 = mCO2 → mO2 = mCO2 − mC = 27 − 16 = 9g.
N
* Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S trong các hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3. * Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK của các chất sau: Ca (II) và OH; H (I) và PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O. * Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi thu được 27g CO2. Tính KL oxi p/ư. * Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại p/ứ gì. a. Mg + O2 → MgO. b. Al + HCl → AlCl3 + H2. c. KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2+ K2SO4 d. Fe2O3 + H2 → Fe + H2O. * Bµi tËp5: Cã c¸c oxit sau: CaO, SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. T×m oxit axit, oxit baz¬?
TIẾT 68: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 74
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
10 00
4
Ý
-H
Ó
A
4
-L
2
ÁN
4
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng: - Tính toán, giải bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: Giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập cuối năm (tt) 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH *. Hoạt động 1. I. Bài tập nồng độ dung dịch : - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và công thức - HS : 100ml = 0,1l ; M CuSO = 160( g ). tính nồng độ C% và CM. * Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O. m 8 → nCuSO = = = 0,05(mol ). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của M 160 dung dịch thu được. n 0,05 → CM = = = 0,5( M ). - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm. V 0,1 ? Để tính CM của dung dịch ta phải tính các đại Đổi 100ml H2O = 100g ( vì lượng nào. Nêu biểu thức tính. DH O = 1g / ml ) ? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại → mddCuSO = mH O + mCuSO = 100 + 8 = 108( g ) lượng nào. Nêu cách tính. 8 *. Hoạt động 2. → C %ddCuSO = .100% 7,4%. 108 * Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M được II. Bài tập pha chế dung dịch: pha loãng đến 200ml. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau khi - HS: Đổi 50ml = 0,05l. pha loãng. - Các nhóm thảo luận, nêu cách giải. → nHNO = CM .V = 8.0,05 = 0,4(mol ). - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. 4
3
→ CM HNO3 =
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
4
* Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan vào trong nước để được 20ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- HS:
nCuSO 4
0,4 = 2,5( M ). 0,16 16 = = 0,1(mol ). 160
Trang 75
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)-------→ CM =
*. Hoạt động 3.
0,1 = 10 ( M ). 0,01
Ơ H
nFeCl2 = nFe = 0,1(mol).
→ mFeCl3 = 0,1.127 = 12,7( g ).
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
IV. CỦNG CỐ: - GV nhắc lại nội dung chính bài ôn tập. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - GV nêu phương pháp giải các bài toán định lượng. - Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lượng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : ..................... KIỂM TRA HỌC KÌ II
TIẾT 69: I. Mục tiêu. Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của HS và làm thước đo đanh giái xếp loại học sinh cuối năm. II.Chuẩn bị. KHUNG MA TRẬN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
c. Khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
→ VH 2 = n.22,4l = 0,1.22,4 = 2,24(l ).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
nH 2 = nFe = 0,1(mol).
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
* Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: m 5,6 Fe + HCl → FeCl2 + H2. nFe = = = 0,1(mol). a. Lập PTHH của phản ứng trên. M 56 a. PTHH của phản ứng: b. Tính thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. tiêu chuẩn. 1mol 1mol 1mol c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau → ? ? → ? phản ứng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra các bước b. Thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩnlà: giải. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
N
III. Bài tập tính theo phượng trình hóa học: - HS :
Nô ̣i dung kiế n thức
Nhâ ̣n biế t
Mức đô ̣ nhâ ̣n thức Thông Vâ ̣n du ̣ng hiể u
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Cô ̣ng Vâ ̣n du ̣ng ở mức đô ̣ cao Trang 76
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
8 câu 3 điể m 30%
Ơ
4 câu 2 điể m 20%
.Q 1 câu 1 điể m 10%
13 câu 10 điể m 100%
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Câu 1 :( 1 đ) a) Oxit là gì ? b) Trong các oxit sau: CaO, CO2 , MgO, SO2 , P2O5, Fe3O4 . - Oxit nào thuộc oxit axit. - Oxit nào thuộc oxit bazơ. Câu 2 (2đ) Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có). Cu -> CuO -> H2O -> H2SO4 -> H2. Câu 3 : ( 3 đ) a. Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào ? Viết công thức các chất đó: Natrihiđrôxit; Axit photphoric; Natri Clorua ; b. Cho các chất sau: K; BaO; SO2 đều tác dụng được với nước. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : NaCl; NaOH; H2SO4 Câu 4 : (2đ) Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ (Fe3O4) được điều chế bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
3 câu 3 điể m 30%
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
7 câu 6 điể m 60%
1 câu 1 điể m 10%
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
4 câu 1 điể m 10%
B
1 câu 2 điể m 20%
10 00
Số câu Số điể m Tỉ lê ̣ %
TR ẦN
H Ư
Tiń h toán hoá ho ̣c
G
2 câu 2 điể m 20%
N
Dung dịch
1 câu 2 điể m 20%
TP
1 câu 2 điể m 20%
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
4 câu 1 điể m 10%
H
Phản ứng hoá ho ̣c Hiđro- Nước
N
1 câu 2 điể m 20%
N
1 câu 2 điể m 20%
Y
Oxit- Axit Bazơ – Muối
Đề ra :
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 77
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
0,5 đ
Ý
-L
ÁN TO Đ
IỄ N
a. Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào ? Viết công thức các chất đó: Natrihiđrôxit; Axit photphoric; Natri Clorua ; b. Cho các chất sau: K; BaO; SO2 đều tác dụng được với nước. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : NaCl; NaOH; H2SO4 3đ (Mỗi công thức viết đúng và loại chất đúng (0,25đ) 0,75 đ
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,5 đ
-H
Ó
A
Câu 2
0,5 đ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
TR ẦN
H Ư
N
1đ
10 00
B
Câu 1
Câu 3
D
a) Oxit là gì ? b) Trong các oxit sau: CaO, CO2 , MgO, SO2 , P2O5, Fe3O4 . - Oxit nào thuộc oxit axit. - Oxit nào thuộc oxit bazơ. a). Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. b)- Oxit bazơ: CaO,MgO,Fe3O4 - Oxit axit: CO2 ,SO2, P2O5 Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có). Cu -> CuO -> H2O -> H2SO4 -> H2. (Mỗi PTHH viết đúng và đủ điều kiện (0,5đ) to 2Cu + O2 o 2CuO t CuO + H2 H2O + Cu H2O + SO3 H2SO4 H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 (HS có thể dùng kim loại mạch khác)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
CÂU
Đ ẠO
ĐÁP ÁN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
a. Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để điều chế được 3,48 gam oxit sắt từ. b. Để có được lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat? Câu 5: (1,5đ) a. Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4? b. Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch? Câu6: (0,5 đ ) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên. (Cho biết Fe : 56; O : 16; K : 39; Cl: 35,5; Al : 27; H : 1 )
N
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Trang 78
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Natri hidroxit NaOH :Bazơ tan trong nước (kiềm) Axit photphoric H3PO4 : Axit Natri Clorua NaCl : Muối. 2K + 2H2O 2KOH + H2 1 ,5đ BaO + H2O Ba(OH)2 SO2 + H2O H2SO3 Nhận biết bằng quì tím 0,75 đ Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ ( Fe3O4) được điều chế 2đ Câu 4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để điều chế được 3,48gam oxit sắt từ. Để có được lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat? Câu 4 a. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 0.25 đ nFe3O4 = 3,48/232 =0,015 mol nFe = 0,045 mol 0.25 đ mFe = 0,06 x 56 = 2,52 gam 0.25 đ nO 2 = 0,03 mol 0.25 đ VO 2 = 0,03 x 22,4= 0,672l 0.25 đ b. 2KClO3 → 2KCl + 3 O2 0.25 đ nKClO3 = 0,03x2/3 = 0,02 mol 0.25 đ mKClO3 = 0,02x 122,5 = 2,45 gam 0.25 đ Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy 1, 5 đ tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4? Câu 5 Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch? 0,75 đ CCuSO4 = 0,1/0,2 = 0,5 M m = 14 x150/100= 21 gam 0,75 đ Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 0,5 đ 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên t0 → 2RO 2R + O2 ⎯⎯ gọi x là nguyên tử khối của R ta có t0 → 2R + O2 ⎯⎯ 2RO 2x 2(x+16) Câu 6 7,2g 12g 7,2 . 2(x+16) = 2x . 12 14,4x + 230,4 = 24x 230,4 = 24x - 14,4x 230,4 = 9,6x x = 230,4 : 9,6 = 24 Vậy R là Mg ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 79
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
TIẾT 70: BÀI THỰC HÀNH 7 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giảng giải, quan sát, hoạt động nhóm thí nghiệm - Thiết bị dạy học và học liệu: + Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh, giá thí nghiệm. + Hóa chất : Đường trắng khan, muối ăn khan, nước cất. 2. Học sinh: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Thực hành. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - Kiểm tra tình hình chuẩn bị I. Pha chế dung dịch: - GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN pha chế là: + Tính toán để có các số liệu pha chế + Các nhóm tiến hành pha chế theo các số liệu vừa tính được. - Hãy tính toán và pha chế các dd sau: * Hoạt động 1: 1. Thực hành 1: * Thực hành 1: 50g dd đường có nồng độ - Phần tính toán: 15%. + Khối lượng chất tan (đường) cần - GV hướng dẫn HS làm TN1. dùng là: 15.50 - Yêu cầu HS tính toán để biết được khối mct = = 7,5( g ). 100 lượng đường và khối lượng nước cần dùng. + Khối lượng nước cần dùng là: - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). - Các nhóm thực hành pha chế.
N
Ngày soạn : .................
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 80
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
Ơ
N
* Hoạt động 2: * Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng độ 0,2M. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN2. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế.
N
H
nNaCl = 0,2.0,1 = 0,02 (mol ).
Y
+ Khối lượng NaCl cần dùng là:
.Q
- Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3. Thực hành 3: - Phần tính toán: + Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dd đường 5% là:
TO
ÁN
IỄ N
Đ
ÀN
*.Hoạt động 4: * Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN4. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế.
5.50 = 2,5( g ). 100
+ Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là: mdd =
2,5.100 16,7( g ) 15
+ Khối lượng nước cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g). - Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%. 4. Thực hành 4: - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
G
N
H Ư
mct =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
*.Hoạt động 3: * Thực hành 3: 50g dd đường 5% từ dd đường có nồng độ 15% ở trên. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN3. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
mNaCl = 0,02 .58,5 = 1,17 ( g ).
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
- Phần thực hành: Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được dung dịch đường 15%. 2. Thực hành 2: - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) cần dùng
nNaCl = 0,1.0,05 = 0,005 (mol ).
+ Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là: V =
0,005 = 0,025 (l ) = 25 (ml ). 0,2
- Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 81
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
IV. CỦNG CỐ: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Nhận xét giờ thực hành. - Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
Ơ
- Học sinh viết tường trình thí nghiệm.
N
Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M. II. Tường trình: - Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.
https://123doc.org/trang-ca-nhan-3408296-loc-tin-tai.htm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 82
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial