GIÁO ÁN NGỮ VĂN THEO CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/20159077
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 CẢ NĂM SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Tiết 1 Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lý Lan) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái từ tâm trạng của một người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con ; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người, nhất là đối với tuổi thiếu niên và nhi đồng. - Nắm được lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Năng lực - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân - Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ... - Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ... - Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân. - Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, CKTKN, máy chiếu, bảng phụ, tài liệu tham khảo. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT, soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị theo phiếu học tập đã hướng dẫn ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Các em có xem phim Harry potter không? Ai xem cho cô biết nhân vật chính là ai? Nhân vật chính có tài năng gì? Em có thích không? Em thích ở điểm nào? Ai cho cô biết dịch giả nổi tiếng đã mang Harry potter đến với VN đến với thế hệ trẻ chúng ta tên gì? c) Sản phẩm: Đó chính là Lí Lan chính là người phụ nữ đa tài. Bà vừa là nhà giáo, vừa là nhà văn nổi tiếng. Bà cũng viết nhiều tác phẩm rất hay trong đó có văn bản “Cổng trường mở ra” mà chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. d) Tổ chức thực hiện:
Trong quãng đời đi học, hầu như ai cũng đã trải qua ngày khai trường đầu tiên. Nhưng, ít ai để ý xem trong đêm trước ngày khai trường ấy mẹ mình đã làm gì và nghĩ những gì. Tùy bút “Cổng trường mở ra” đã ghi lại những cảm xúc ấy. Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì nhé? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Hoạt động 1: Giới thiệu chung a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV đặt câu hỏi : Tác giả của văn bản này là ai? 1. Tác giả: Lý Lan + Em biết gì về xuất xứ của văn bản: Cổng trường - Sinh ngày 16 tháng 7 mở ra"? năm 1957(59 tuổi) tại Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Dương. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2. Tác phẩm + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Trích từ báo Yêu trẻ số Tác giả: 166 TPHCM ngày - Nhà văn Lý Lan sinh ngày 16 tháng 7 năm 1/9/2000. 1957(59 tuổi) tại Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Quê mẹ ở xứ vườn trái cây Lái Thiêu, quê cha ở huyện Triều Dương, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. - Lý Lan học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, và cao học (M.A.) Anh văn ở Đại học Wake Forest (Mỹ). - Bà là giáo viên tiếng Anh, nhà ăn, nhà thơ, và là một dịch giả nổi tiếng với truyện Harry Potter bản tiếng Việt. - Lý Lan lập gia đình với Mart Stewart, một người Mỹ và hiện định cư ở cả hai nơi, Hoa Kỳ và Việt Nam. - Bà có rất nhiều tác phẩm viết cho lứa tuổi học trò như: Tập truyện thiếu nhi “Ngôi Nhà Trong Cỏ” (NXB Kim Đồng, Hà Nội, 1984) được giải thưởng văn học thiếu nhi của Hội Nhà văn Việt Nam; “Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen” (NXB Văn Nghệ 2008). - Tùy bút “Cổng trường mở ra” của nhà văn Lý Lan được in trên báo “Yêu trẻ” - TP.HCM số 166 ngày 1/9/2000. Khi bắt đầu chương trình cải cách, lập tức, “Cổng trường mở ra” được chọn làm bài giảng
đầu tiên trong sách Ngữ văn lớp 7 (khoảng 2002, 2003). Khi đó, nhà văn Lý Lan đang du học nước ngoài. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : II. Đọc - hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc- chú thích GV hd đọc: giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thì thầm, thể hiện được tình cảm tha thiết, tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến của người mẹ trong đêm không ngủ được. - GV đọc 1 đoạn, HS đọc nối tiếp đến hết. ?Tìm và giải nghĩa một số từ biểu hiện tâm trạng của mẹ và con trong văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét. GV sửa chữa. - Chú thích: háo hức, bận tâm, nhạy cảm. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2: 2. Thể loại, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ *Thể loại: văn bản nhật - GV đặt câu hỏi : Từ văn bản đã đọc, hãy tóm tắt dụng. đại ý của bài văn bằng 1 câu ngắn gọn? *Bố cục: 2 phần ?Xác định bố cục VB? Nêu nội dung từng phần? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Văn bản viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con.
?Nội dung của văn bản đề cập đến vấn đề gì? Thuộc kiểu văn bản nào đã học ở kì II-lớp 6? Hãy nhắc lại đặc trưng của văn bản ấy? - Đề cập đến vai trò của giáo dục, quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em. - Đó là văn bản nhật dụng (đề cập đến những vấn đề vừa quen thuộc vừa gần gũi hàng ngày, vừa có ý nghĩa lâu dài, trọng đại mà tất cả chúng ta cùng quan tâm hướng tới). - P1: từ đầu -> đi ngủ sớm: những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành cho con. - P2: còn lại: tâm trạng của người mẹ trong đêm trước con vào lớp 1. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Những tình cảm dịu - GV yêu cầu : Chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận ngọt mẹ dành cho con Nhóm 1: Tìm hiểu Tình cảm của mẹ dành cho con - Trìu mến quan sát được thể hiện qua những hành động nào? những việc làm của con Nhóm 2: Tìm hiểu về tâm trạng của con trước ngày - Vỗ về để con ngủ, xem khai trường lại những thứ đã chuẩn bị Nhóm 3: Tìm hiểu về tâm trạng người mẹ trong đêm cho con ngày đầu tiên trước ngày khai trường của con? đến trường. Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm ?Vào hôm trước ngày khai trường đầu tiên của con, người mẹ đã làm những công việc gì? Trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con, người mẹ trằn trọc không ngủ được, tại sao? ? Tìm những chi tiết biểu hiện tâm trạng rất khác nhau của người mẹ và đứa con trong đêm trước ngày khai trường? ?Người mẹ đã trằn trọc suy nghĩ về những điều gì? ?Từ suy nghĩ ấy người mẹ đã hồi tưởng về điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Nhóm 1: • Trìu mến quan sát những việc làm của cậu bé lớp 1 (giúp mẹ thu dọn đồ chơi từ chiều, háo hức về việc ngày mai thức dậy cho kịp giờ...) + Vỗ về để con ngủ, đắp mền cho con, buông mùng, ém góc cẩn thận. - Xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường. Nhóm 2: Con Mẹ - Háo hức - Không ngủ được , - Cảm thấy mình đã trằn trọc... lớn, giúp mẹ dọn dẹp. - Không tập trung - Giấc ngủ đến dễ vào việc gì... dàng như uống ly → còn mẹ: thao thức, sữa... trằn trọc, bâng → Con: háo hức, vô khuâng, xao xuyến. tư, hồn nhiên, thanh thản, nhẹ nhàng Nhóm 3: - Cái ấn tượng khắc sâu mãi mãi trong lòng 1 con người về cái ngày " hôm nay tôi đi học " ấy, mẹ muốn nhẹ nhàng cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con. - Mẹ nghe nói ở Nhật... - Cứ nhắm mắt lại là dường như vang lên tiếng... - Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng... ->Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm, không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV cung cấp thêm thông tin về tác giả Lý Lan: Nhà văn Lý Lan tâm sự: “Đó là một bài văn tôi viết khoảng mười năm trước, lúc cháu tôi sắp vào lớp một. Tôi chứng kiến tất cả sự chuẩn bị và cảm thông nỗi lòng của em tôi. Chị em tôi mồ cô mẹ khi còn quá nhỏ, các em tôi không hề có niềm hạnh phúc được mẹ cầm tay dẫn đến trường. Hình ảnh đó là nỗi khao khát mà khi làm mẹ em tôi mới thực hiện được. Mãi mãi hình ảnh mẹ đưa con đến trường là biểu tượng đẹp nhất trong xã hội loài người.”
NV2 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi : Ngày khai trường ở Nhật bản diễn ra ntn? Em nhận thấy ở nước ta ngày khai trường có diễn ra như vậy không? Hãy miêu tả 1 vài chi tiết mà em cho là ấn tượng nhất trong ngày khai trường mà em đã tham gia? ? Câu văn nào trong bài nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? ?Em cũng hiểu thêm gì về vai trò của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - HS phát biểu ý kiến theo SGK /7 - Tự do so sánh ngày khai trường ở nước ta... GV: dù ở đâu, nước nào, cả xã hội, cộng đồng đều quan tâm đến giáo dục, đều đầu tư cho giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu... - Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo duc sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV bình: Câu văn khẳng định vai trò quan trọng, to lớn hàng đầu của giáo dục, giáo dục không được phép sai lầm vì giáo dục đào tạo con người - những người quy định tương lai của đất nước. Thành ngữ "Sai 1 li, đi 1 dặm" được vận dụng khéo léo để thấy rõ sự tai hại, hậu quả nghiêm trọng của sai lầm trong gd: 1 li - 1 dặm. NV3 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ Qua những chi tiết trên, em cảm nhận được gì về người mẹ? ?Có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con không?Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? ?Nhận xét gì về PTBĐ được sử dụng trong đoạn văn? A. Tự sự + Miêu tả B. Miêu tả + Biểu cảm (Chọn B). C. Tự sự + Biểu cảm
3.2. Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được - Trằn trọc, thao thức, bâng khuâng, xao xuyến. - Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa. - Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm, không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học.
->Nhà trường có vai trò vô cùng to lớn đối với cuộc sống của mỗi con người. ->Tình mẹ yêu con sâu đậm - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con, tác giả đã miêu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn - 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Người mẹ không trực tiếp nói với con mà thực ra là đang tâm sự với chính mình như những dòng nhật ký... ->Như những dòng nhật ký nhỏ nhẹ, tâm tình, sâu lắng, tác giả đã miêu tả và làm nổi bật tâm trạng người mẹ. Người viết đi vào thế giới tâm hồn của người mẹ để miêu tả 1 cách tinh tế những bâng khuâng, xao xuyến; những nôn nao, hồi hộp của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con; những điều mà nhiều khi không thể nói trực tiếp được. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV bình : bằng cách viết nhẹ nhàng, tinh tế, giàu chất trữ tình sâu sắc, tác giả Lí Lan đã diễn tả những cảm xúc sâu sắc, mãnh liệt của người mẹ; vẻ đẹp cao quý của tình mẫu tử của người mẹ đối với con - Đó cũng là tình cảm của tất cả các bà mẹ Việt Nam. ?Kết thúc văn bản, người mẹ nói: "Bước qua cổng trường...", em hiểu "điều kỳ diệu" được nói đến ở đây là gì? - Điều hay lẽ phải, đạo lý làm người - Tri thức, hiểu biết về mọi lĩnh vực trong cuộc sống đầy lý thú, hẫp dẫn, kỳ diệu mà con chưa từng biết. - Thời gian kỳ diệu của tình thầy trò, tình bạn, - Thời gian của ước mơ hi vọng, niềm tin, ý chí, nghị lực và có thể cả những thất bại, đắng cay... giúp ta thành người ... ?Câu nói của người mẹ thể hiện tình cảm, thái độ ntn của người mẹ đối với nhà trường? - Tự hào, tin tưởng, khẳng định vai trò của giáo dục - Từ câu chuyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai. GV bình: - Từ mái ấm gđ, tuổi thơ được chắp cánh đến mái trường thân yêu, các em có thầy cô, lớp học, bạn bè... được chăm sóc, dạy dỗ. Từng ngày chúng ta lớn lên, ngày càng vững vàng trong cuộc sống, trưởng thành về nhân cách, trí tuệ rồi lại đươc chắp cánh bay cao, bay xa trong cuộc đời... Tất cả những điều đó đều
tả tâm trạng nhân vật tinh tế, phù hợp. =>Chất trữ tình biểu cảm sâu lắng.
được vun trồng từ thời gian kì diệu, nhà trường.Điều đó lí giải tại sao ngay từ xa xưa ông cha ta đã đề cao vai trò của gd, của thầy cô: " Không thầy... Hay bà mẹ Mạnh Tử đã liên tục chuyển nhà để tìm cho con môi trường sống thích hợp: đó chính là gần trường học - môi trường giáo dục tốt. - Có lẽ chính bởi được viết lên bằng yêu thương và khát khao yêu thương được mẹ cầm tay đến trường mà “Cổng trường mở ra” chất chứa biết bao xúc cảm. Những câu văn chân thành xúc động như để tâm sự với đứa con bé bỏng, lại như đang nói với chính mình. Nhưng cao hơn nữa, nhà văn muốn khẳng định giá trị của giáo giục đối với một con người và với cả xã hội như bà nói: “Một con người được sinh ra, nuôi dưỡng, thương yêu, và được học hành, là nền tảng của văn minh con người. Cổng trường mở ra trên nền tảng đó, bảo đảm quyền căn bản của mọi đứa trẻ, khẳng định trách nhiệm của mọi người lớn. Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV đặt câu hỏi Khái quát những nét nghệ thuật đặc 4.1. Nghệ thuật sắc được sử dụng trong văn bản? - Hình thức tự bạch ?Nêu những từ ngữ quan trọng trong ghi nhớ? - Ngôn ngữ biểu cảm Nội dung chủ yếu của văn bản? 4.2. Nội dung- Ý nghĩa: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thể hiện tấm lòng của + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và mẹ đối với con đồng thời nêu lên vai trò to lớn của ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. nhà trường đối với mỗi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: con người. HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét 4.3. Ghi nhớ: SGK/ 9 đánh giá. - Hình thức tự bạch - Ngôn ngữ biểu cảm -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. HS đọc ghi nhớ SGK/9 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Luyện tập - GV đặt câu hỏi : GV y/c HS bài tập 1 (SGK/ 9) Bài tập1 (SGK/9) - G tổ chức cho H phát biểu suy nghĩ của mình. Bài tập 2 (SGK/9) - GV chốt: mỗi người có 1 dấu ấn sâu đậm riêng GV hướng dẫn HS viết nhưng ngày khai trường đầu tiên thường để lại dấu từ ở nhà viết đoạn văn. ấn sâu đậm nhất. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận - Báo cáo kết quả chuẩn bị ở nhà - Bài HS đã gửi qua trường học kết nối - Chọn khoảng 3 bài tiêu biểu chiếu lên màn hình - HS khác nhận xét về hình thức và nội dung viết đoạn văn Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm - GV chốt động viên D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu : Nhóm 1, 2, 3 đóng tiểu phẩm 5 phút về cảnh ngày đầu tiên đi học Nhóm 4, 5, 6 sưu tầm 3 bài hát về thầy cô, mái trường, biểu diễn tập thể thi giữa các nhóm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận - GV gọi các cặp đôi trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét - GV chốt động viên khuyến khích bằng lời khen * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Hướng dẫn học bài cũ: - Viết 1 đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường. *Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị: Mẹ tôi + Tìm hiểu kĩ về tác giả, tác phẩm + Đọc kĩ văn bản, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo + Chia bố cục, trả lời câu hỏi SGK. + Viết đoạn văn biểu cảm về mẹ. + Câu chuyện cảm động về mẹ sưu tầm. Tiết : 2 Văn bản MẸ TÔI (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu sơ giản về tác giả Ét- môn-đô đơ A-xi- mi. - Hiểu cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa có lí vừa có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Hiểu nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Năng lực - Năng lực chung (là năng lực tất cả các môn đều có): Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân - Năng lực chuyên biệt (là năng lực theo từng môn mà học sinh sẽ hình thành): tái hiện hình tượng, tự nhận thức, năng lực cảm thụ 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, STK, bài soạn theo chuẩn KTK - Bài giảng điện tử 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, vở ghi, vở soạn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt vào bài: (Giống như mở bài của một đoạn văn): Các em hãy kể tên những bài thơ, hát, ca dao...viết về hình ảnh người mẹ? + Chia lớp thành ô nhóm, nhóm nào tìm được nhiều đáp án sẽ chiến thắng
+ GV nhận xét, động viên, dẫn dắt: Mời các em quan sát sản phẩm mà các nhóm đã làm => Đó chính là văn bản: “ Mẹ tôi” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV đặt câu hỏi: Giới thiệu những nét cơ 1.Tác giả bản về tác giả và văn bản Mẹ tôi? - A-mi-xi ( 1846-1908). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nhà văn Ý + Học sinh đọc SGK và trả lời 2.Tác phẩm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mẹ tôi trích trong - HS trả lời theo chú thích sgk. truyện Những tấm lòng cao cả, xuất bản 1886. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV bổ sung: A-mi-xi sinh 31/10/1846 trên bờ biển tây bắc nước Ý, mất :12/3/1902. +Vào quân đội, là sĩ quan chưa đầy 20 tuổi. + Hai năm sau, chiến tranh kết thúc ông dời quân ngũ đi du lịch nhiều nước. + 1891: tham gia Đảng XH Ý, chiến đấu cho công bằng xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân lao động. + Cuốn "Những tấm ..." là tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông. Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Đọc - hiểu văn bản -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc - chú thích -GV đặt câu hỏi: Văn bản đọc như thế nào 2. Bố cục: 2 phần: cho phù hợp? + P1: Từ đầu đến vô cùng: vì sao - GV đặt câu hỏi bố phải viết thư GV đặt câu hỏi: Giải nghĩa từ: Khổ hình, + P2 Còn lại: nội dung bức vong ân bội nghĩa, bội bạc. (chú thích SGK) Xác định thể loại và PTBĐ của văn bản?
Bố cục văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào SGK để trả lời + HS trả lời GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Thể loại : viết thư + PTBĐ : biểu cảm. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Nhận xét, tổng kết kiến thức Hoạt động 3: Phân tích: a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phân tích GV đặt câu hỏi: Văn bản "Mẹ tôi" giới 3.1.Hoàn cảnh người bố viết thư thiệu nguyên nhân và mục đích người bố - Nguyên nhân: En-ri-cô đã hỗn viết thư cho con trai, đó là gì.? láo với mẹ khi cô giáo đến thăm. GV hỏi: Sáng tạo ra hoàn cảnh xảy ra câu - Mục đích: để cảnh cáo, phê chuyện như vậy có tác dụng ntn? phán, nghiêm khắc thái độ sai trái - Câu chuyện tự nhiên hơn, xúc động hơn. ấy , bày tỏ thái độ của người bố. + Sáng tạo ra hoàn cảnh xảy ra câu chuyện 3.2. Nội dung bức thư của người như vậy có tác dụng ntn? bố - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tức giận, đau đớn đến tột cùng, HS tham gia thảo luận và rút ra câu trả lời nghiêm khắc phê phán En-ri-cô. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Chi tiết khắc họa người mẹ tận - Nguyên nhân: En-ri-cô đã hỗn láo với mẹ tụy. khi cô giáo đến thăm. - Công lao to lớn, tấm lòng cao cả - Mục đích: để cảnh cáo, phê phán, nghiêm và vai trò quan trọng, không thể khắc thái độ sai trái ấy, bày tỏ thái độ của thiếu của người mẹ trong cuộc người bố. đời con. - Câu chuyện tự nhiên hơn, xúc động hơn. - Mẹ là người dịu dàng, hiền hậu, Bước 4: Kết luận, nhận định: giàu đức hi sinh, yêu thương con Nhận xét, chốt kiến thức sâu nặng. NV2 - Khẳng định: tình yêu thương, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ kính trọng cha mẹ là tình cảm GV chuyển: Đọc xong thư của bố En-ri-cô thiêng liêng hơn cả. rất xúc động. Chúng ta tìm hiểu tiếp xem →Nhắc nhở, khuyên nhủ con; trong thư bố viết những gì khiến E lại có tâm thành khẩn xin lỗi mẹ, cầu xin sự trạng như vậy. tha thứ, giữ đúng đạo làm con GV chia lớp thành 6 nhóm →Yêu thương con sâu sắc Thảo luận nhóm 2 bàn - 3 phút - Lời văn biểu cảm vừa mạnh mẽ, dứt khoát vừa tha thiết nhẹ
+ Nhóm 1,2,3: Tâm trạng của người bố với nhàng đầy thuyết phục, hình ảnh E được thể hiện qua những chi tiết nào? Em so sánh, có ý nghĩa tượng trưng. hiểu gì về tâm trạng của người bố lúc đó? ++ "Sự hỗn láo của con như 1 nhát dao đâm vào tim bố" ++ "Bố không thể nén được cơn tức giận đối với con" ++ " Con mà lại .... mẹ con ư" ++ " Thật đáng xấu hổ ... đó" ->Sử dụng phép so sánh diễn tả sự đau đớn, buồn giận và thất vọng đến tột độ trước sự hỗn láo của đứa con. GV bình: đối với người cha, việc En-ri-cô thiếu lễ độ với mẹ là 1 việc không thể chấp nhận và tha thứ. Đó là biểu hiện của sự vong ân, bội nghĩa, sự xúc phạm đến tình cảm thiêng liêng của người mẹ dành cho con. + Nhóm 4,5,6: Thông qua lời nói của bố, hình ảnh người mẹ được hiện lên qua những chi tiết nào? Người bố muốn nhắn nhủ tới E những gì về mẹ? Em cảm nhận ntn về người mẹ của En ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia thảo luận và rút ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Nhóm 1,2,3: ++ "Sự hỗn láo của con như 1 nhát dao đâm vào tim bố" ++ "Bố không thể nén được cơn tức giận đối với con" ++ " Con mà lại .... mẹ con ư" ++ " Thật đáng xấu hổ ... đó" ->Sử dụng phép so sánh diễn tả sự đau đớn, buồn giận và thất vọng đến tột độ trước sự hỗn láo của đứa con. GV bình: đối với người cha, việc En-ri-cô thiếu lễ độ với mẹ là 1 việc không thể chấp nhận và tha thứ. Đó là biểu hiện của sự vong ân, bội nghĩa, sự xúc phạm đến tình cảm thiêng liêng của người mẹ dành cho con. + Nhóm 4,5,6: ++ Mẹ đã phải thức suốt đêm... mất con... ++ Mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm Hp... cứu sống con ++ Ngày buồn thảm nhất... Con mất mẹ.
++ Con sẽ mong ước thiết tha được... của mẹ yên tĩnh... ++ Tâm hồn con luôn bị khổ hình... -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Nhận xét, chốt kiến thức + GV hỏi: Nêu cảm nhận của em về 2 câu văn : " Tình yêu thương kính trọng cha mẹ... chà đạp lên tình yêu thương đó"? HS tự bộc lộ GV bình: người mẹ có vai trò hết sức lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: Sinh thành, dưỡng dục, chăm sóc; là chỗ dựa nâng đỡ con suốt cả cuộc đời …. ?Từ thái độ hết sức nghiêm khắc đó, người bố đã nói gì với con? Em hiểu người bố muốn nhắc nhở, khuyên nhủ E điều gì? - Không bao giờ con được tái phạm. - Không bao giờ con được thốt ra một lời nói năng với mẹ .... hãy cầu xin mẹ... bố thà không có con ... → Nhắc nhở, khuyên nhủ con; thành khẩn xin lỗi mẹ, cầu xin sự tha thứ, giữ đúng đạo làm con NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV đặt vấn đề: Theo em tại sao trong thư, người bố rất tức giận, nghiêm khắc phê phán cũng nhưng trong bức thư người bố luôn lặp lại những lời lẽ: “En-ri- cô của bố ạ; En-ricô à! En - ri - cô này; Bố rất yêu con, con là niềm hi vọng tha thiết nhất trong đời bố ..” Dùng những lời lẽ như vậy, có tác dụng gì? + Qua đó giúp em hiểu thêm điều gì về người bố của E? + NX về cách sử dụng hình ảnh, lời lẽ giọng điệu qua đoạn văn vừa phân tích? Tác dụng của những BPNT ấy? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận Làm cho lời lẽ trong bức thư (trở nên) nghiêm khắc dứt khoát nhưng vẫn trìu mến,
tha thiết, tràn đầy tình yêu thương; Giọng người bố trỏ nên thiết tha tâm tình, thủ thỉ, lời giáo huấn cứ thấm sâu vào tâm hồn con. - Lời văn biểu cảm vừa mạnh mẽ, dứt khoát vừa tha thiết nhẹ nhàng đầy thuyết phục, hình ảnh so sánh, có ý nghĩa tượng trưng. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 4: Tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV đặt câu hỏi: Em hãy khái quát giá trị 4.1. Nghệ thuật nghệ thuật của văn bản? - Sáng tạo tình huống + Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của văn - Thể loại viết thư với phương bản? thức biểu cảm + Nêu những từ quan trọng trong phần ghi - Sử dụng chi tiết hình ảnh đặc sắc nhớ? về người mẹ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 4.2. Nội dung- Ý Nghĩa HS dựa vào bài học trả lời - Vai trò của người mẹ vô cùng HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi quan trọng trong gia đình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Tình yêu thương, kính trọng HS trả lời cha mẹ là tình cảm thiêng liêng + Sáng tạo tình huống nhất đối với mỗi con người. + Thể loại viết thư với phương thức biểu 4.3. Ghi nhớ ( SGK/12) cảm + Sử dụng chi tiết hình ảnh đặc sắc về người mẹ + Vai trò của người mẹ vô cùng quan trọng trong gia đình. + Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. HS đọc ghi nhớ /12 -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Luyện tập GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời *Giống: - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu - Sử dụng PTBĐ trực tiếp: Biểu + GV đặt câu hỏi: em hãy so sánh 2 văn bản cảm - Khẳng định tình cảm yêu “Cổng trường mở ra” và “Mẹ tôi” thương sâu nặng của mẹ đối với - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn con. - GV lắng nghe *Khác: Bước 3. Báo cáo thảo luận - Cổng trường...→ kí - GV gọi các cặp đôi trình bày - Mẹ tôi → thể loại viết thư - Các cặp khác nhận xét bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Yêu cầu học bài cũ, làm bài tập + Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con dành cho cha mẹ. + Tóm tắt văn bản, nhớ nội dung, nghệ thuật văn bản + Đọc phần đọc thêm /12/13 • Đọc trước bài mới (Từ ghép) + Xem lại kiến thức về từ đơn, từ phức. + Đọc, nghiên cứu ngữ liệu. + Xem trước phần luyện tập. + Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 3,4 Văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Cảm nhận tình cảm của anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ ly hôn. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Năng lực - Năng lực chung: trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề; hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN; phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực chuyên biệt: biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân; phân tích ngôn ngữ, giao tiếp, làm bài tâp, lắng nghe, ghi tích cực; làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân; giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu về tác giả, tác phẩm, tham khảo tài liệu Quyền trẻ em. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc, tóm tắt truyện, xác định nội dung, tìm bố cục của văn bản. - Trả lời các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV đẫn dắt vào bài: Cho HS xem 1 đoạn video về tình cảm gia đình (VD; “nhà là nơi để về”; “tình cha”, “ngày mai bố mẹ ly hôn” ….) + Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ về đoạn video cũng như liên hệ đến tình cảm gia đình mình + GV chốt: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Song không phải ai cũng được lớn lên trong những mái ấm tình thương như vậy. Có những đứa trẻ ngay từ bé đã phải chịu đựng nỗi mất mát và đau đớn về mặt tinh thần do không được hưởng tình thương trọn vẹn của cha, của mẹ. “Cuộc chia tay của những con búp bê” là văn bản đề cập đến chủ đề tế nhị đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1 Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV yêu cầu HS: Dựa vào chú thích SGK 1. Tác giả : Khánh Hoài hãy nêu những nét chính về tác giả, tác 2. Tác phẩm: đạt giải nhì trong phẩm? cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: em – 1992 + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời + Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. + Tác giả: Khánh Hoài (Bút danh khác: Bảo Châu) Tên Khai sinh: Đỗ Văn Xuyền, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1937. Quê gốc: xã Đông Kinh, Đông Hưng, Thái Bình. Nơi ở hiện nay: thành phố Việt Trì. Tốt nghiệp Đại học sư phạm (khoa sinh ngữ). Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1981). + Tác phẩm: đạt giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em – 1992 . - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Đọc – hiểu VB Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc – chú thích GV hướng dẫn đọc: giọng trầm buồn, xúc 2. Thể loại - bố cục động thể hiện rõ tâm trạng mỗi nhân vật. - Văn bản nhật dụng (Thể loại: (Lưu ý phân biệt giọng kể chuyện và giọng truyện ngắn) đối thoại.) - PTBĐ: tự sự + miêu tả, biểu cảm - Nhân vật chính: Thành - Thuỷ
- GV đặt câu hỏi: Văn bản có những sự việc chính nào? Hãy tóm tắt ngắn gọn các sự việc ấy. - GV đặt câu hỏi: Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì? - GV hỏi: Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? Vì sao? - GV đặt câu hỏi: Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -> Tâm trạng của 2 anh em Thành Thuỷ đêm hôm trước và sáng hôm sau khi mẹ giục con chia đồ chơi. + Hai anh em chia đồ chơi. + Thành đưa Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và các bạn. + Hai anh em trong cảnh chia tay -> Đúng vì văn bản đề cập đến vấn đề về quyền trẻ em: trẻ em phải được hưởng hạnh phúc, được chăm sóc, được sống trong mái ấm gia đình, đó là vấn đề gần gũi, bức thiết trong cuộc sống ngày nay khi trong xã hội có rất nhiều gia đình li hôn để trẻ em bơ vơ ... -> PTBĐ: tự sự + MT, BC. Tự sự là chính vì đây là 1 truyện ngắn kể lại cuộc chia tay... -> PTBĐ: tự sự + MT, BC. Tự sự là chính vì đây là 1 truyện ngắn kể lại cuộc chia tay... - >Truyện kể theo ngôi 1- xưng tôi là bé Thành (người trong cuộc, trực tiếp chứng kiến, tham gia) -> Giúp tác giả thể hiện một cách sâu sắc những suy nghĩ tình cảm và tâm trạng nhân vật, làm tăng tính chân thực, xúc động, tạo sức thuyết phục, hấp dẫn đối với người đọc. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất . - Bố cục: 3 phần 3. Phân tích 3.1. Hoàn cảnh xảy ra các sự việc trong truyện - Bố mẹ Thành và Thủy ly hôn 3.2. Những cuộc chia tay và tâm trạng của 2 anh em *Cuộc chia đồ chơi - Hình ảnh: + Thuỷ run lên bần bật, kinh hoàng, mắt tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng, khóc nức nở, tức tưởi. + Thành: cắn chặt môi, nước mắt tuôn ướt gối. -> Động từ, từ láy ->t âm trạng buồn khổ, đau xót, tuyệt vọng (bất lực) trước bi kịch gia đình. 2 anh em đều muốn nhường nhịn hết cho nhau - Thuỷ không muốn 2 con búp bê xa nhau nhưng lại thương anh không có ai gác đêm cho ngủ. →Mâu thuẫn giữa lời nói và hành động. - Đặt Em Nhỏ cạnh Vệ Sĩ để chúng không bao giờ xa nhau. -> Sự gắn bó bền chặt, không thể rời xa của 2 anh em.
GV chia lớp thành các nhóm và cho các con thảo luận - GV đặt câu hỏi: Tại sao truyện lại có tên là Cuộc chia tay của những con búp bê? Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện không? (Gợi ý: - Những con búp bê có chia tay không? Chúng gợi cho em suy nghĩ gì? Chúng mắc lỗi gì? Vì sao phải chia tay? - Tên truyện gợi tình huống ntn? Khiến người đọc có ấn tượng ra sao?) - GV yêu cầu: Em hãy xác định bố cục văn bản? - GV đặt câu hỏi: Hoàn cảnh nào đã dẫn đến các sự việc xảy ra trong truyện? - GV đặt câu hỏi: Tên truyện là Cuộc chia tay... nhưng thực chất trong truyện có rất nhiều cuộc chia tay đó là những cuộc chia tay nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -> Những con búp bê gợi liên tưởng đến thế giới trẻ thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, trong sáng, ngây thơ, vô tội . + Những con búp bê ấy cũng như 2 anh em Thành - Thuỷ trong sáng, vô tư, không tội lỗi gì thế mà phải chia tay nhau. + Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện: Mượn câu truyện chia tay của những con búp bê để nói lên 1 cách thấm thía sự đau đớn xót xa của những đứa trẻ trong cuộc chia tay vô lý, không nên có. Tên truyện gợi 1 tình huống, gợi người đọc phải suy nghĩ, theo dõi và nó góp phần thể hiện ý đồ tư tưởng người viết muốn thể hiện. -> GV chuẩn KT chia phần và nêu ND từng phần: 3 phần: + Từ đầu -> hiếu thảo như vậy: tâm trạng của Thành và Thủy lúc chia đồ chơi;
+ Tiếp -> tùm lên cảnh vật: chia tay ở trường + Còn lại: anh em chia tay -> Bố mẹ Thành và Thủy ly hôn -> Cuộc chia tay giữa bố và mẹ -> cuộc chia tay không được miêu tả trực tiếp nhưng lại đóng vai trò đầu mối dẫn đến các cuộc chia tay khác. Đó là: + Cuộc chia tay của những đồ chơi mà 2 anh em có. + Cuộc chia tay giữa Thuỷ với cô giáo và các bạn + Cuộc chia tay giữa 2 anh em. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng 2 anh em Thành - Thủy khi mẹ bảo 2 đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra? Thủy Thành + Run bần bật, + Cắn chặt môi khỏi kinh hoàng, tuyệt khóc vọng + Nước mắt tuôn.... + Mắt buồn thăm + Sao tai hoạ lại thẳm giáng xuống đầu... + Bờ mi rưng + Lạy trời đây chỉ là mọng giấc mơ... + Nức nở, tức tưởi - GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả? Qua đó cho thấy tâm trạng của 2 anh em lúc này ntn? - GV hỏi: Vì sao Thành và Thuỷ có thái độ và tâm trạng như vậy? - GV đặt câu hỏi: (1)Bức tranh 1 SGK miêu tả điều gì? Hãy tóm tắt lại nội dung đoạn truyện đó? (2) Trong cuộc chia đồ chơi, hai anh em đã chia nhau những đồ gì? - GV yêu cầu: Hãy tìm những chi tiết thể hiện thái độ, tâm trạng của hai anh em? Thái độ Tâm trạng
- 2 anh em đều muốn nhường nhịn hết đồ chơi cho nhau: - Anh cho em tất - Em để lại hết cho anh - Thuỷ không quan tâm đến việc chia đồ chơi, mắt ráo hoảnh...
- Buồn bã như người mất hồn, đau khổ, cay đắng, xót xa . Thuỷ + Như người mất hồn, loạng choạng . + Mắt ráo hoảnh, nấc khe khẽ . + Chẳng quan tâm Thành + Dìu em vào nhà + Dành hết cho em + Cười cay đắng + Nước mắt ứa ra, xót xa - GV hỏi: Khi thấy anh chia 2 con búp bê Em Nhỏ và Vệ Sĩ, lời nói và hành động của Thuỷ có gì mâu thuẫn? - GV mở rộng: Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn ấy không? - GV hỏi: Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn cách giải quuyết ntn? Chi tiết này gợi cho em suy nghĩ và tình cảm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét. GV sửa chữa. -> Động từ, từ láy -> tâm trạng buồn khổ, đau xót, tuyệt vọng (bất lực) trước bi kịch gia đình. Cặp đôi chia sẻ -> Bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, ốc biển, bộ chỉ màu và 2 con búp bê. -> Lúc đầu tru tréo, giận dữ vì không muốn 2 con búp bê chia tay nhau vì từ khi về nhà, 2 con búp bê luôn thân thiết, chưa phải chia tay ngày nào. + Sau đó: Thuỷ lại dịu lại và cũng không đồng ý việc anh nhường hết búp bê cho mình vì như thế thì Lấy ai gác đêm cho anh. Thương anh Thuỷ rất bối rối sau khi đã tru tréo lên giận dữ ->Sự mâu thuẫn rất tinh tế, rất trẻ thơ của Thuỷ.
-> Gia đình Thuỷ phải được đoàn tụ, 2 anh em không phải chia tay, 2 con búp bê cũng không phải xa nhau. -> Gia đình Thuỷ phải được đoàn tụ, 2 anh em không phải chia tay, 2 con búp bê cũng không phải xa nhau. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> GV bình: các em có tâm trạng như vậy vì chia đồ chơi là giờ chia tay giữa 2 anh em đã đến. Chúng rất yêu thương nhau, không hề muốn xa nhau nhưng không thể sống cùng nhau được vì bố mẹ li hôn, con cái phải chia lìa. Đối với chúng, nhất là đứa em gái, điều này thật khủng khiếp. -> GV bình: chi tiết này còn gợi trong lòng người đọc tình thương cảm đối với 1 em gái giàu lòng vị tha, nhân hậu: vừa thương anh, vừa thương những con búp bê. Thà mình chịu chia lìa chứ không để những con búp bê phải chia tay. Mình có thể chịu thiệt thòi để anh luôn có con vệ sĩ gác cho ngủ yên giấc mỗi đêm. Chúng ta cũng không khỏi cảm thấy đau xót, tại sao các em lại phải xa cách trong khi các em không muốn. Sự chia tay đó là rất vô lý, không nên có. => GV chuyển: và càng cảm động hơn khi Thành dẫn em đến chia tay lớp học, sau đó là cuộc chia tay thực sự của hai anh em -> nội dung tiết 2. Tiết 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : *Thuỷ chia tay với cô giáo và các Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ bạn - GV yêu cầu: - Thuỷ: rất buồn, lưu luyến và đau (1)Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của khổ . Thuỷ khi đến trường học? - Không muốn rời xa (2) Đó là tâm trạng ntn?
(3) Vì sao sau khi nhìn ngắm khắp sân trường, Thuỷ lại bật khóc thút thít? - GV yêu cầu HS tìm hiểu: Trước tâm trạng lưu luyến, đau khổ của Thuỷ, tình cảm của cô và các bạn dành cho Thuỷ được diễn tả như thế nào? - GV hỏi: Chi tiết cô giáo ôm chặt lấy Thuỷ nói: “Cô biết chuyện rồi, cô thương em lắm; các bạn cùng lớp thì sững sờ… khóc thút thít” thể hiện tình cảm gì? - GV đặt câu hỏi: Chi tiết nào trong cuộc chia tay với Thuỷ làm cô giáo bàng hoàng và chi tiết nào khiến em cảm động nhất vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nhĩ trả lời -HS nhận xét. GV sửa chữa. 1) Cắn chặt môi, im lặng, mắt đăm đăm nhìn + Nức nở, thút thít... (2) Rất buồn, lưu luyến và đau khổ. (3) Có lẽ trường học, lớp học, thầy cô, bạn bè là nơi ghi khắc những kỉ niệm buồn vui của tuổi thơ; là nơi đã gắn bó, thân thiết với Thuỷ. Thuỷ sẽ mãi phải xa, không còn được đi học nữa -> cảm xúc trào dâng, không muốn rời xa trường. -> Cô : + Sửng sốt → tái mặt → giàn dụa nước mắt. + Ôm chặt Thuỷ + Tặng bút - sổ Bạn : kinh ngạc - sững sờ - khóc thút thít -> Niềm thương xót, chia sẻ, cảm thông chân thành, sâu sắc và tình thầy trò, bạn bè ấm áp. - > Thuỷ nói không được đi học phải đi bán hoa quả -> Nỗi đau lớn nhất của đứa trẻ là không được đi học, không có tuổi thơ. Còn nhỏ đã bị ném ra đời đầy rẫy những cạm bẫy, lừa lọc, dối trá để kiếm sống. Số phận, tương lai sẽ ra rao? ( HS có thể lựa chọn những chi tiết khác nhau, giải thích hợp lý )
->Niềm thương xót, chia sẻ, cảm thông chân thành, sâu sắc, tình thầy trò, bạn bè ấm áp. →Xây dựng tình huống tâm lí tinh tế, cảm động. * Cuộc chia tay của 2 anh em - Thuỷ: như người mất hồn, mắt tái xanh như tàu lá, khóc nức nở, dặn dò anh.... - Thành: khóc nấc, chôn chân nhìn theo em. ->Đau đớn tuyệt vọng , xót xa và đầy cảm động. =>Tình cảm anh em sâu nặng, gắn bó, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, nhường nhịn, yêu thương nhau . * Cuộc chia tay của 2 anh em - Thuỷ: như người mất hồn, mắt tái xanh như tàu lá, khóc nức nở, dặn dò anh.... - Thành: khóc nấc, chôn chân nhìn theo em. ->Đau đớn tuyệt vọng , xót xa và đầy cảm động. =>Tình cảm anh em sâu nặng, gắn bó, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, nhường nhịn, yêu thương nhau .
-Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Em hãy giải thích tại sao khi dắt em ra khỏi trường, tâm trạng của Thành lại kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , nhận xét. -GV sửa chữa. GV định hướng: Thành thấy kinh ngạc là vì trong khi mọi việc đều diễn ra rất bình thường, cảnh vật vẫn rất đẹp, cuộc đời vẫn bình yên,...ấy thế mà hai anh em Thành lại phải chịu đựng sự mất mát, đổ vỡ quá lớn. Nói cách khác, em ngạc nhiên vì tâm hồn mình đang nổi dông bão khi sắp phải chia tay với đứa em gái bé nhỏ, thân thiết, cả trời đất như sụp đổ trong tâm hồn em, thế mà bên ngoài mọi người và trời đất vẫn ở trạng thái bình thường . Đây là một diễn biến tâm lí được tác giả miêu tả rất chính xác. Nó làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng, bơ vơ của nhân vật trong truyện . GV mở rộng : hậu quả sự li dị của cha mẹ quá lớn: gđ tan vỡ; con cái phải chịu những mất mát, đau đớn về vật chất và tinh thần không thể bù đắp được: thất học, sớm lăn lộn với đời để kiếm sống, mất tuổi thơ; mất những quyền cơ bản được hạnh phúc, được chơi, được chăm sóc, bảo vệ... Và cuối cùng, điều đau đớn , dù không muốn vẫn phải đến , 2 anh em Thành - Thuỷ phải chia tay. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Cuộc chia tay dù đã biết trước nhưng rất đột ngột, khiến cả hai anh em có tâm trạng ntn? Tìm chi tiết? ?Em hãy khái quát lại tâm trạng của 2 anh em qua các cuộc chia tay? - GV hỏi: Qua các cuộc chia tay, ta không chỉ cảm nhận được tâm trạng sợ hãi, kinh hoàng, những đau khổ, tuyệt vọng của 2 anh em Thành Thuỷ mà chúng ta còn cảm nhận được tình cảm gì giữa 2 anh em? - GV hỏi: Qua các cuộc chia tay, ta không chỉ cảm nhận được tâm trạng sợ hãi, kinh hoàng, những đau khổ, tuyệt vọng của 2 anh em Thành Thuỷ mà chúng ta còn cảm nhận được tình cảm gì giữa 2 anh em? - GV liên hệ: Để miêu tả tâm trạng của 2 anh em qua các cuộc chia tay, tg đã thành công ntn trong việc khắc họa hình tượng nhân vật? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV sửa chữa. + Thuỷ: như người mất hồn, mắt tái xanh như tàu lá, khóc nức nở, dặn dò anh.... + Thành: khóc nấc, chôn chân nhìn theo em. ->Đau đớn, tuyệt vọng đến tột cùng. -> Đau đớn tuyệt vọng, xót xa và đầy cảm động. -> Tình cảm anh em sâu nặng , gắn bó, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, nhường nhịn, yêu thương nhau. -> các cuộc chia tay của 2 anh em đã để lại ấn tượng sâu sắc, làm nhói đau bao trái tim người đọc. - > Khắc họa hình tượng nhân vật trẻ nhỏ, qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa chọn, ứng xử của những người làm cha mẹ. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV yêu cầu: nêu những nét đặc sắc về 4.1. Nghệ thuật nghệ thuật của văn bản? - M.tả tâm lí nhân vật sâu sắc, tinh - GV hỏi: Tác giả kể chuyện bằng cách nào? tế. (NT gì, từ ngữ ntn; lời kể ra sao...) - Từ ngữ giàu sắc thái, biểu cảm - GV hỏi: Tác giả kể chuyện bằng cách nào? - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự (NT gì, từ ngữ ntn; lời kể ra sao...) việc - GV đặt câu hỏi: Qua câu chuyện, tác giả 4.2. Nội dung- Ý nghĩa Là câu chuyện những đứa con muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhưng lại gợi cho người làm cha + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả làm mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần lời và ghi ra giấy nháp. được sống trong mái ấm gia đình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi người cần phải biết giữ gìn HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác gia đình hạnh phúc nhận xét đánh giá. 4.3. Ghi nhớ: SGK/27 - > M.tả tâm lí nhân vật sâu sắc, tinh tế. - Từ ngữ giàu sắc thái, biểu cảm - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc -> Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. HS đọc ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Luyện tập GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời Câu 1: HS tóm tắt toàn bộ văn bản Câu 2: Nhân vật chính trọng truyện ngăn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai ? A- Người mẹ B- Cô giáo C- Hai anh em D- Những con búp bê Câu 3: Truyện được kể theo ngôi kể nào ? A- Người anh
B- Người em C-Người mẹ D- Người kể chuyện vắng mặt Câu 4: Tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai anh em ? A- Vì cha mẹ chúng đi công tác xa B- Vì chúng không thương yêu nhau C- Vì chúng được nghỉ học D- Vì cha mẹ chúng chia tay nhau - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận - GV gọi các cặp đôi trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Đọc, nắm chắc nội dung, chủ đề văn bản. - Đặt nhân vật Thủy vào ngôi thứ nhất để kể tóm tắt toàn bộ văn bản. - Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của em Thành và Thủy. *Đối với bài mới: Chuẩn bị: Bố cục trong văn bản + Đọc lại: Ếch ngồi đáy giếng, Lợn cưới áo mới + Trả lời câu hỏi SGK Tiết 5 Tập làm văn
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm liên kết trong văn bản. - Nắm được yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2.Năng lực - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân - Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ... - Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ... - Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân. - Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: bài soạn, tư liệu tham khảo. 2. Đối với học sinh: soạn bài theo câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: GV: Cho học sinh chơi trò chơi. “Liên kết” GV: Liên kết, liên kết HS: Kết mấy kết mấy? GV: (kết mấy tùy theo yêu cầu của giáo viên) Kết 3. thì 3 học sinh sẽ chụm vào nhau. Nếu bạn nào thừa mà không tìm được chổ liên kết sẽ bị phạt hát một bài. Trong trò chơi thì không có liên kết bị phạt, còn trong văn bản mà không có liên kết thì nội dung của câu văn, đoạn văn, bài văn có ảnh hưởng không chúng ta sẽ chú ý vào bài học. “Liên kết trong văn bản”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân tích ngữ liệu để tìm tính liên kết, phương tiện liên kết a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện: NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ?Cho biết đoạn văn được trích từ văn bản nào? Tác giả? Đoạn văn là lời của ai nói với ai? ?Nếu bố Enrico viết mấy câu văn đó thì Enrico co thể hiểu điều bố muốn nói chưa? Vì sao? Em hãy chọn (1) trong những đáp án sau để trả lời: A. Vì có câu văn viết chưa đúng ngữ pháp B. Vì có câu văn nội dung chưa thật rõ ràng. C. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết. ?Muốn đoạn văn hiểu được cần phải có những tính chất gì? ?Em hiểu liên kết nghĩa là gì? ?Liên kết có vai trò ntn trong văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bố En-ri-cô nói với con ->Không hiểu nội dung điều bố muốn nói vì giữa các câu chưa có sự liên kết. - Muốn đoạn văn hiểu được cần phải có tính chất liên kết. - Liên: liền. Kết: nối buộc . -> Liên kết: nối liền nhau, gắn bó... GV chốt: liên kết là làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. GV: đọan văn là 1 chuỗi câu rời rạc, chắp nối những nội dung khác nhau thiếu sự liên kết về nội dung, do đó En sẽ không thể hiểu điều bố muốn nói. - LK là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, giúp văn bản có nghĩa, dễ hiểu. GV: có thể nhắc lại câu chuyện "Cây tre trăm đốt" để thấy rằng: 100 đốt tre rời rạc, không thể thành cây tre nối liền-> gắn chúng lại thành cây tre. Văn bản tương tự như vậy: cần có sự liên kết mới có thể tạo ra 1 văn bản hoàn chỉnh, trọn vẹn. Bước 4: Kết luận, nhận định:
I. Liên kết và phương tiện tiện liên kết trong văn bản 1. Tính liên kết của văn bản 1.1. Phân tích ngữ liệu - Đoạn văn là 1 chuỗi câu rời rạc, chắp nối. Mỗi câu văn nêu một sự việc khác nhau chưa có sự liên kết → khó hiểu. - Liên kết là làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. - Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, giúp văn bản có nghĩa, dễ hiểu.
Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chuyển: LK có vai trò rất quan trong trong văn bản. Vậy để liên kết được các câu trong đoạn văn, các đoạn văn trong văn bản, cần có những phương tiện nào... ?Đọc lại đoạn văn ( VD1a / 17) ?Hãy đối chiếu với đoạn văn trong văn bản "Mẹ tôi" và nhận xét vì sao đoạn văn vừa đọc trở nên khó hiểu? ?Hãy sửa lại đoạn văn để En có thể hiểu được ý bố? ?Như vậy để tạo sự liên kết của VB (trên) ta làm thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - ND ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn không thống nhất các câu không cùng hướng về 1 chủ đề. GV: Mặc dù mỗi câu văn đều có ý nghĩa và đúng ngữ pháp, nếu đặt riêng từng câu, các câu đều đúng, có ý nghĩa. Nhưng khi đặt cạnh nhau để tạo đoạn văn thì chúng không cùng hướng tới 1 chủ đề. Nội dung các câu văn rời rạc. - Người viết phải làm thế nào cho nội dung các câu, các đoạn, thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau. NV3 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV chuyển : ?Nhưng nếu chỉ liên kết về nội dung, ý nghĩa đã đủ chưa? ta cần phải có điều gì nữa? ?Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn? Sửa lại để trở thành 1 đoạn văn có nghĩa? ?Ngoài sự liên kết về nội dung, ý nghĩa, văn bản cần có sự liên kết nào khác? ?Khái quát lại: vai trò, tác dụng của liên kết? Để văn bản có tính liên kết cần phải có những yếu tố nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Phương tiện liên kết trong văn bản 2.1. Phân tích ngữ liệu *VD 1a/SGK-tr17 - ND ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn không thống nhất các câu không cùng hướng về 1 chủ đề. →Văn bản cần có sự liên kết về nội dung, ý nghĩa. - Thiếu sự liên kết vì: thiếu từ ngữ làm phương tiện liên kết. ->Văn bản cần có sự liên kết bằng những phương tiện ngôn ngữ thích hợp (từ, câu).
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Thiếu liên kết vì không có những phương tiện liên kết + Giữa C1 với C2: thiếu cụm từ Còn bây giờ + Giữa C2 với C3: từ con chép nhầm thành đứa trẻ, khiến người đọc hiểu nhầm tác giả đang nói đến 1 đối tượng khác chứ không phải con - Văn bản cần có sự liên kết bằng những phương tiện ngôn ngữ thích hợp (từ, câu) -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: những từ ngữ thiếu ấy chính là phương tiện liên kết văn bản. HS đọc ghi nhớ DGK/cháy 18 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1 GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời - Sắp xếp các câu theo thứ tự : - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu (1)-(4)-(2)-(5)-(3) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 2 - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - Các câu văn không có sự liên kết vì: nội dung, ý nghĩa không - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận thống nhất và gắn bó chặt chẽ: - GV gọi các cặp đôi trình bày mỗi câu là 1 sự việc khác nhau. - Các cặp khác nhận xét bổ sung Bài 3 Bước 4: Kết luận, nhận định - Các từ lần lượt sẽ điền: Bà -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bà - cháu - Bà - bà - cháu - thế là. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Thuộc ghi nhớ, làm BT 1,2,3 (SBT/8) - Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Cuộc chia tay của những con búp bê. + Đọc, tóm tắt truyện. + Xác định nội dung, tìm bố cục của văn bản. + Viết đoạn văn ngắn có liên quan đến chủ đề của văn bản.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 6 Tập làm văn BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng 1. Kiến thức - Nắm được tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2.Năng lực - Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. - Giao tiếp: phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, đơn mẫu 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại dàn ý các kiểu bài đã học, đọc trả lời câu hỏi sgk. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của gáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục của VB.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu bố cục của VB b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về bố cục của VB d) Tổ chức thực hiện: Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ I. Bố cục những yêu cầu về - GV đặt câu hỏi: bố cục trong văn bản (1) Theo em việc sắp xếp nội dung lá đơn theo 1. Bố cục của văn bản 1.1. Phân tích ngữ liệu trình tự như vậy có hợp lí không? Vì sao? (2) Hãy sắp xếp lại nội dung lá đơn ấy cho phù (SGK/28) - Nội dung trong 1 lá đơn cần hợp. (3) Qua đó em rút ra được điều gì khi trình bày được sắp xếp theo 1 trình tự 1 văn bản? (được sắp xếp tùy tiện không? Phải hợp lý - Bố cục: bố trí, sắp xếp các trình bày theo trình tự ntn?) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phần, các đoạn theo 1 trình tự, + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời hệ thống rành mạch, hợp lý. HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng - Văn bản phải có bố cục rõ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ràng HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận 1.2. Ghi nhớ 1 (SGK/30) xét đánh giá. - > Nội dung đơn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí -> việc sắp xếp các phần nội dung trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí gọi là bố cục -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Vậy bố cục là gì? - GV hỏi: Vì sao khi xây dựng văn bản, cần phải quan tâm tới bố cục? - GV liên hệ: Trong khi nói hoặc viết, chúng ta có cần nói, viết theo bố cục không ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - > Bố cục: bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo 1 trình tự, hệ thống rành mạch, hợp lý. - > Nếu không quan tâm tới bố cục các phần, các đoạn trong văn bản không có sự liên kết, sẽ bị lộn xộn, gây khó hiểu cho người đọc.... - > Cần nói hoặc viết theo một bố cục rành mạch, rõ ràng .
-Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3: Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu: Tìm những VD thực tế để chứng minh vai trò - tác dụng của bố cục trong văn bản - GV chốt lại và yêu cầu: Tìm những từ quan trọng trong ghi nhớ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đọc ghi nhớ chấm 1/30 Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu về những yêu cầu về bố cục trong văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về những yêu cầu về bố cục trong văn bản. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1: 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS chia nhóm và trả lời 2.1. Phân tích ngữ liệu (SGK-29) câu hỏi - Hai câu chuyện chưa có bố cục. + Nhóm 1, 2, 3: văn bản 1 + Sắp xếp ý, câu: không rõ ràng, + Nhóm 4, 5, 6: văn bản 2 thiếu liên kết . - GV đặt câu hỏi: Dựa vào khái niệm về + Trình bày lộn xộn, gây khó hiểu . bố cục nêu ở trên cho biết 2 câu chuyện - Điều kiện khi sắp xếp bố cục: trên có bố cục không? Vì sao? Cách kể + Nội dung các phần, các đoạn vừa trên không hợp lí ở chỗ nào? thống nhất, vừa rõ ràng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Trình tự sắp xếp hợp lí. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu 2.2. Ghi nhớ 2 (SGK/30) trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
- > Chưa có bố cục -> không hợp lí trong diễn đạt. - > Hai câu chuyện: mỗi truyện tách 2 đoạn văn . + Truyện 1: nội dung và trình tự sắp xếp: ý, đoạn lộn xộn, không thống nhất, không theo 1 trình tự (câu cuối đoạn 2) + Truyện 2 : Đoạn 1: hợp lí. Đoạn 2: sắp xếp không hợp lí, nội dung không thống nhất -> gây khó hiểu, khó nắm bắt. - GV bổ sung và chuẩn KT: không những thế, giữa các câu trong đoạn, các đoạn trong văn bản không có sự liên kết cả về nội dung lẫn hình thức -> không làm nổi bật ý nghĩa truyện, mất yếu tố bất ngờ, hài hước, văn bản trở nên khó hiểu, khó tiếp nhận. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ 1) Dựa vào văn bản gốc đã học của 2 văn bản trên, hãy sắp xếp lại bố cục của 2 văn bản đó? (2) Sau khi sắp xếp lại em có nhận xét gì về văn bản? (3)Như vậy, để xây dựng một văn bản rành mạch, rõ ràng cần có những điều kiện gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - GV chuẩn KT -> (1) HS tự sắp xếp lại theo HD của GV (2) Hợp lí, dễ hiểu, vừa thống nhất về nội dung vừa rõ ràng mạch lạc giữa các đoạn . -Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV chuẩn KT và cho HS ghi chép - HS đọc ghi nhớ chấm 2/30 và Tìm những từ quan trọng Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phần của bố cục. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về các phần của bố cục b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Các phần của bố cục Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Phân tích ngữ liệu 1) Nêu bố cục chung của 1 văn bản. - Bố cục văn bản: 3 phần (2) Nêu nhiệm vụ của ba phần MB, TB, + Mở bài KB trong văn bản tự sự, miêu tả. + Thân bài - GV đặt câu hỏi: Có cần biết rõ nhiệm + Kết bài vụ của mỗi phần không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn - 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -> (2) Tự sự Miêu tả MB giới thiệu giới thiệu đối nhân vật, sự tượng miêu tả việc, tình huống truyện TB kể diễn biến tả chi tiết theo sự việc 1 trình tự quan sát ... KB kết thúc cảm nghĩ về truyện. đối tượng. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: + Cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của từng phần, xác định nói gì, viết gì 1 cách cụ thể . + Bởi yêu cầu về bố cục rành mạch không cho phép các phần lặp lại, mỗi phần có nhiệm vụ riêng. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2: Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu: Đọc câu hỏi (c)/29 và cho biết ý kiến của em? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - GV nhận xét, chuẩn KT: Không đúng: vì yêu cầu về sự rành mạch không cho phép các phần MB, TB, KB trong văn bản được lặp lại nhau. Lặp lại là lỗi cần phải tránh khi làm bài . -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra yêu cầu: Đọc câu hỏi d/ 0. Nêu ý kiến của em ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - > Ý kiến đó cũng không đúng vì + MB mở bài không chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài của văn bản mà còn phải cố gắng làm cho người đọc (nghe) có thể đi vào đề tài đó 1 cách tự nhiên, dễ dàng, hứng thú và ít nhiều hình dung được các bước đi của bài. + Kết bài: không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại vấn đề mà còn có những cảm xúc, suy nghĩ đánh giá, tổng kết lại, mở rộng, gây ấn tượng->Tạo hiệu quả giao tiếp . NV3 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra yêu cầu: Đọc câu hỏi d/ 0. Nêu ý kiến của em ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - > Ý kiến đó cũng không đúng vì + MB mở bài không chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài của văn bản mà còn phải cố gắng làm cho người đọc (nghe) có thể đi vào đề tài đó 1 cách tự nhiên, dễ dàng, hứng thú và ít nhiều hình dung được các bước đi của bài. + Kết bài: không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại vấn đề mà còn có những cảm xúc, suy nghĩ đánh giá, tổng kết lại, mở rộng, gây ấn tượng->Tạo hiệu quả giao tiếp . -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV4 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Vậy văn bản thường được xây dựng theo bố cục mấy phần? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - > Ba phần... - GV bổ sung và chuẩn KT: bố cục 3 phần giúp văn bản rõ ràng , hợp lí nhưng không phải nhất thiết văn bản nào cũng có bố cục 3 phần. Có những văn bản MB, KB viết lẫn trong phần thân bài do yêu cầu nào đó của người viết .
Nhưng chưa hẳn cứa phải chia văn bản làm 3 phần thì mới có bố cục mạch lạc -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá => GV kết luận: cần phải có cách viết các phần, các đoạn cho hợp lí. Vậy tính mạch lạc cần những yêu cầu nào, tiết sau ta sẽ tìm hiểu . - GV cho HS đọc ghi nhớ chấm 3, SGK/30 và tìm những từ cần lưu ý trong ghi nhớ? C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Luyện tập - GV yêu cầu HS làm BT 1 Bài 1 (1) Ghi lại bố cục văn bản " Cuộc chia *Bố cục chưa hợp lý vì: tay ..." - MB: chưa đủ (chỉ là lời chào, chưa (Đã làm ở trên) giới thiệu điều cần nói trong báo (2) Em hãy kể lại truyện theo 1 bố cục cáo). khác. - TB: (3) Tìm hiểu bố cục của bản báo cáo kinh + Mục (1) (2) (3) mới kể việc học nghiệm học tập. ntn, chưa nêu kinh nghiệm học tập. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Mục (4) lại không nói về học tập- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập; HS kể > thiếu sự thống nhất lại chuyện với một bố cục hợp lí - KB: còn sơ lược (chưa khái quát lại Bước 3. Báo cáo thảo luận kinh nghiệm) - HS chia 3 nhóm thảo luận trong 3 phút, *Cần bổ sung: - MB: Lí do báo cáo, mục đích báo cử đại diện trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định cáo. - GV nhận xét và chấm điểm - TB: + Nêu các kinh nghiệm học tập cụ thể: (ở lớp, ở nhà, trong uộc sống, trong tài liệu) + Bỏ mục (4) - KB: + Trình bày nguyện vọng được nghe ý kiến trao đổi, góp ý cho bản báo cáo. + Lời chúc
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật”, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau ra bảng phụ. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều nhất sẽ gianh chiến thắng Câu 1: Bố cục của văn bản là gì? A. Tạo lập văn bản hoàn chỉnh B. Sự sắp xếp các ý để tạo lập văn bản C. Sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề chung của văn bản Câu 2: Phần Mở bài có vai trò như thế nào trong một văn bản? A. Giới thiệu các nội dung của văn bản B. Nêu diễn biến của sự việc, nhân vật C. Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật. D. Nêu kết quả của sự việc, câu chuyện Câu 3: Mục đích của việc sắp xếp bố cục của văn bản là? A. Thể hiện chủ đề của văn bản B. Thể hiện điểm khác biệt của tác giả C. Thể hiện việc văn bản có sự sắp xếp đúng quy ước D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4: Để giải thích câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, một bạn đã đưa ra các ý sau: a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ b. Giải thích tại sao người xưa lại nói Ăn quả nhớ kẻ trồng cây c. Nêu bài học vận dụng câu tục ngữ ấy trong cuộc sống Bố cục như vậy đã hợp lí chưa? A. Hợp lí B. Còn thiếu ý C. Các ý lộn xộn Câu 7: Phần Mở bài và Kết bài thường có cấu tạo như thế nào?
A. Không cần tách thành những đoạn riêng biệt B. Hai đoạn văn C. Một đoạn văn D. Nhiều đoạn văn - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Nhớ kiến thức đã học. - Xác định bố cục của một văn bản tự chọn, nhận xét bố cục đó. *Đối với bài mới: Chuẩn bị: “Mạch lạc trong văn bản” + Đọc, nghiên cứu ngữ liệu + Đọc lại văn bản": "Cuộc chia tay của những con búp bê" + Nắm các sự việcchính nội dung văn bản. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Tập làm văn MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Biết được mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Hiểu được điều kiện cần thiết để có một văn bản mạch lạc. 2. Năng lực - Năng lực chung: phân tích ngôn ngữ, giao tiếp; làm bài tâp, lắng nghe, ghi tích cực ... - Năng lực chuyên biệt: làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV và câu hỏi sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt vào bài: Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng văn bản lại không thể không có sự liên kết. Vậy làm thế nào để các phần các đoạn của một văn bản được phân cắt rành mạch mà lại kkhông mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Đó chính là vấn đề mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong VB. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong VB. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ những yêu cầu về mạch lạc trong VB d) Tổ chức thực hiện: NV1 : I. Mạch lạc và những yêu cầu về Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ mạch lạc trong văn bản GV đặt câu hỏi: Vậy khái niệm mạch 1. Mạch lạc trong văn bản lạc trong văn bản có phải dùng theo 1.1. Phân tích ngữ liệu nghĩa trên không? Nó được hiểu ntn? *Tính chất của mạch lạc trong văn - GV yêu cầu: Dựa vào những hiểu bản: biết trên, hãy xác định mạch lạc trong - Trôi chảy thành dòng, thành mạch. văn bản có tính chất gì trong các tính - Tuần tự đi khắp các phần các đoạn trong văn bản. chất kể dưới đây? (SGK mục 1a/31) - GV hỏi: Như vậy, giữa mạch lạc - Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn. trong văn bản với mạch máu trong cơ ->Mạch lạc là sự tiếp nối các câu các thể có điểm gì tương đồng? ý theo 1 trình tự hợp lí. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Mạch lạc rất cần thiết cho văn bản . + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra 1.2. Ghi nhớ 1 (SGK /32) câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - GV chuẩn KT: Mạch lạc trong văn bản được hiểu: có cái gì giống như mạch máu làm cho các phần của văn bản thống nhất với nhau. - > Cả 3 phương án đều đúng. - Thành dòng, thành mạch; Đi khắp các phần trong cơ thể (các phần, các đoạn văn) thông suốt, liên tục ->làm
các bộ phận trong cơ thể (các đoạn văn) có sự gắn kết thống nhất. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV tiếp tục đặt câu hỏi: Có người nói mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí. Em có tán thành không? Vì sao? - GV hỏi: Mạch lạc có cần thiết trong văn bản không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - GV chuẩn KT: Đúng. Vì: do tính chất của mạch lạc trong văn bản -> đảm bảo cho văn bản tính thống nhất, rõ ràng -> hiệu quả giao tiếp tốt. -> Mạch lạc rất cần thiết cho văn bản . -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu những điều kiện để văn bản có tính mạch lạc. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu những điều kiện để văn bản có tính mạch lạc. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1: 2. Điều kiện để văn bản có tính mạch Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ lạc GV dẫn dắt: điều kiện nào để đảm bảo 2.1. Phân tích ngữ liệu Ví dụ: Tìm hiểu văn bản "Cuộc chia... văn bản có tính mạch lạc ? - GV yêu cầu HS: xem lại bài chuẩn bị búp bê" của mình về văn bản "Cuộc chia tay..." - Các sự việc xoay quanh sự việc - GV nêu câu hỏi: Văn bản "Cuộc chia chính: cuộc chia tay của Thành Thuỷ, tay ..."có rất nhiều những sự việc khác tình cảm của 2 anh em. nhau, nhắc lại những sự việc đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - HS nhắc lại theo SGK mục 2a(31) * Bước 2: Thảo luận nhóm 2 phút Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Toàn bộ sự việc trong văn bản xoay quanh sự việc chính nào? "Sự chia tay" và "những con búp bê" đóng vai trò gì trong truyện? Hai anh em Thành Thuỷ có vai trò gì? - GV hỏi thêm: Như vậy, các sự việc, nhân vật trong văn bản đều có điểm gì chung về nội dung? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn - 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - GV bổ sung, chuẩn KT: Sự việc chính: cuộc chia tay của Thành - Thuỷ, tình cảm gắn bó của 2 anh em . +Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò thể hiện chủ đề văn bản, làm cho chủ đề xuyên suốt văn bản. +Thành - Thuỷ: nhân vật chính tham gia vào các sự việc thực hiện chủ đề văn bản. -> Cùng hướng tới 1 đề tài, chủ đề văn bản -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV nhấn mạnh: đây là điều kiện thứ nhất để cho văn bản mạch lạc. - GV dẫn dắt: Trong văn bản đó ta bắt gặp 1 loạt những từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi... hay một loạt các từ ngữ biểu
- Sự chia tay của những con búp bê -> thể hiện chủ đề văn bản. - Thành Thuỷ là nhân vật chính tham gia các sự việc . ->Các sự việc, nhân vật đều nói về 1 đề tài và hướng tới 1 chủ đề. - Các từ ngữ lặp lại -> làm cho chủ đề liền mạch, văn bản mạch lạc. - Các đoạn trong văn bản được nối với nhau theo mối liên hệ: thời gian, không gian, tâm lí, ý nghĩa. *Văn bản có tính mạch lạc cần: - Các phần, các đoạn đều nói về 1 đề tài, 1 chủ đề - Các phần, các đoạn các câu phải tiếp nối theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 2.2 Ghi nhớ 2 (SGK/32)
thị ý không muốn phân chia: chẳng muốn chia bôi, anh cho em tất... - GV đặt câu hỏi: Theo em, đó có phải là chủ đề (vấn đề chủ yếu) liên kết các sự việc nêu trên thành 1 thể thống nhất không? Đó có thể xem là mạch lạc của văn bản không? - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Trong văn bản “Cuộc chia tay…” có đoạn kể về hiện tại, có đoạn về việc quá khứ, đoạn kể sự việc ở nhà ở trường, có đoạn kể chuyện hôm qua, có đoạn kể chuyện sáng nay. Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên hệ nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời - GV chuẩn KT: Có thể vì các từ ngữ, chi tiết trên đã tạo mạch văn thống nhất, trôi chảy suốt các phần, đoạn trong văn bản. Mạch văn đó là "sự chia tay". Đó cũng được coi là mạch lạc của văn bản. + Các đoạn được nối với nhau theo tất cả các mối liên hệ + Thời gian: quá khứ - hiện tại; hôm qua - hôm nay + Không gian: ở nhà - ở trường + Tâm lí: Thành nhớ lại... + Ý nghĩa: Anh em thương yêu nhau > < phải chia tay Búp bê không chia tay > < anh em chia tay -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV4 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Theo em, những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có tự nhiên và hợp lí không? - GV yêu cầu: Từ phân tích các ví dụ trên; hãy rút ra những điều kiện để văn bản có tính mạch lạc? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, HS khác bổ sung - GV chuẩn KT: Tự nhiên, hợp lí vì làm cho các bộ phận trong văn bản liên hệ chặt chẽ với nhau -> đảm bảo tính mạch lạc. - GV liên hệ: các từ ngữ lặp lại, cùng với các phần các đoạn được nối với nhau theo những mối liên hệ tự nhiên, hợp lí làm cho chủ đề văn bản liền mạch, tạo sự mạch lạc trong văn bản > đó là điều kiện thứ 2 để văn bản có tính mạch lạc. - GV chuẩn KT: + Các phần, các đoạn đều nói về 1 đề tài, 1 chủ đề + Các phần, các đoạn các câu phải tiếp nối theo trình tự rõ ràng, hợp lí. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV cho HS đọc ghi nhớ 2/32 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Luyện tập Bài 1: GV chia lớp thành 6 nhóm và Bài 1 đưa ra yêu cầu cho từng nhóm a. Văn bản Mẹ tôi Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn bản - Chủ đề: ca ngợi tấm lòng yêu thương "Mẹ tôi" (E. Đơ A - mi -xi) và Lão và sự hi sinh của người mẹ. nông và các con. - Các đoạn, các phần trong văn bản đều + Nhóm 1,2,3: Lão nông và các con hướng tới chủ đề đó->tính thống nhất
- Các phần, ý: có sự tiếp nối theo 1 + Nhóm 4,5,6: Mẹ tôi - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình trình tự chặt chẽ->tạo sự liền mạch trong văn bản. bày, nhận xét. Gợi ý: Con có lỗi->bố đau lòng vì đó là sự - Chủ để chung của mỗi văn bản? xúc phạm tình cảm thiêng liêng mẹ - Trình tự tiếp nối các phần, đoạn, câu dành cho con ->khuyên con sửa lỗi. có giúp cho sự thể hiện chủ đề được - Các phần đều xoay quanh chủ đề liên tục, thông suốt và hấp dẫn không? chính, gắn kết chặt chẽ Bài 2: Hãy viết một đoạn văn có tính =>Văn bản có tính mạch lạc mạch lạc b. Văn bản Lão nông và các con - Yêu cầu: chỉ ra chủ đề. - Chủ đề: Lao động là vàng. - Các câu văn có sự liên kết. - Chủ đề này xuyên suốt bài thơ, các - Các phép liên kết. phần lion mạch với nhau: - Phân tích tích mạc lạc. + 2 câu mở bài nêu lên chủ đề. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Đoạn giữa là “kho vàng chôn dưới - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa đất” và “kho vàng do sức lao động của chọn con người làm nên: lúa tốt”. - GV lắng nghe + Đọan kết (4 câu cuối) lại nhấn mạnh Bước 3. Báo cáo thảo luận thêm chủ đề 1 lần nữa để khắc sâu. - GV gọi các cặp đôi trình bày ->Văn bản có tính mạch lạc - Các cặp khác nhận xét bổ sung Bài 2: Bước 4: Kết luận, nhận định Viết đoạn văn có tính mạch lạc -Giáo viên nhận xét, cho điểm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Mạch lạc trong văn bản không có những tính chất nào trong các tính chất dưới đây : A. Tượng trưng cho phần quan trọng nhất của văn bản, được thể hiện bằng các ý lớn trong phần Thân bài. B. Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn. C. Tuần tự đi qua các phần, các đoạn trong văn bản. D. Trôi chảy thành dòng, thành mạch. Câu 2:Một văn bản có bố cục không rành mạch sẽ ...?
A. Văn bản thiếu ý, các ý chồng chéo nhau B. Người đọc không nắm bắt được nội dung văn bản C. Cả A,B,C D. Khiến người viết không thể hiện được nội dung tư tưởng của mình Câu 3:Ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Chỉ cần trình bày cặn kẽ phần Thân bài; Mở bài và Kết bài không cần thiết. B. Văn bản cốt yếu nhất là phần Mở bài, Thân bài; không cần có Kết bài. C. Mỗi văn bản cần được trình bày theo bố cục gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. D. Mở bài là tóm tắt Thân bài, Kết bài là nhắc lại Mở bài, do đó văn bản chỉ cần có Thân bài là đủ. Câu 4 .Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong một văn bản? Chọn câu trả lời đúng: A. Mạch giao thông trên đường phố B. Dòng nhựa sống trong một cái cây C. Mạch máu trong một cơ thể sống D. Trang giấy trong một quyển vở Câu 5:Phần Mở bài có vai trò như thế nào trong một văn bản? A. Giới thiệu các nội dung của văn bản. B. Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật. C. Nêu kết quả của sự việc, câu chuyện. D. Nêu diễn biến các sự việc, nhân vật. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời
- GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đối với bài cũ: + Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập + Tìm hiểu tính mạch lạc trong một văn bản đã học - Đối với bài mới: Chuẩn bị: Ca dao, dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình + Tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca + Đọc, trả lời câu hỏi Đọc-hiểu văn bản (bài 1 và bài 4) + Học thuộc bài ca dao + Sưu tầm thêm một sô bài ca dao cùng loại. Văn bản CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm ca dao dân ca - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân - Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ... - Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ... - Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân. - Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Cuốn Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGKvà hướng dẫn của GV.
- Học thuộc lòng các bài ca dao trong SGK, sưu tầm thêm 1 số bài ca dao cùng loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: G: GV yêu cầu hs gấp SGK lại, chia lớp thành 4 nhóm và ghi lại những bài ca dao có hình ảnh người thân: ông bà, cha mẹ, anh chị...mà em biết trong thời gian ..... H: Thảo luận, ghi tên sản phẩm G: Những bài em các em vừa kể ra đó chính là những câu hát về tình cảm gia đình. Các em ạ, mỗi người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn lên trong vòng tay yêu thương của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của anh chị em ruột thịt. Mái ấm gia đình, dẫu có đơn sơ đến đâu đi nữa, vẫn là nơi ta tránh nắng tránh mưa, là nơi mỗi ngày khi bình minh thức dậy ta đến với công việc, làm lụng hay học tập để đóng góp phần mình cho XH và mưu cầu hạnh phúc cho bản thân.Rồi khi màn đêm buông xuống, là nơi ta trở về nghĩ ngơi, tìm niềm an ủi động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân tình… gia đình là tế bào XH. Chính nhờ lớn lên trong tình yêu gia đình, tình cảm ấy như mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện trong ca dao – dân ca, mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: HS tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1: I. Giới thiệu chung Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ *Khái niệm về ca dao, dân ca ?Qua chú thích */35, em hiểu thế nào - Dân ca: những sáng tác kết hợp lời và là ca dao, dân ca? nhạc (những câu hát trong diễn xướng) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Ca dao: lời thơ của dân ca. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra - Nội dung: diễn tả đời sống nội tâm câu trả lời của con người. HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - Nội dung ca dao, dân ca chủ yếu phản ánh tâm tư, tình cảm trong tâm hồn của con người (tình cảm gia đình, tình yêu
quê hương, đất nước, tình yêu nam nữ, tình bạn, tình vợ chồng, than thân trách phận...). Tình cảm gia đình là 1 trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam. - Thường sử dụng nhiều biện pháp tu từ, phép lặp hình ảnh, từ ngữ; lời ca dao thường ngắn gọn, dễ thuộc, dễ nhớ (2- 4 dòng) - Là mẫu mực về tính hồn nhiên, cô đúc, sức gợi cảm và khả năng lưu truyền. GV nêu rõ: trong chùm bài ca dao, dân ca: những câu hát về tình cảm gia đình, chỉ tìm hiểu bài ca dao 1 và 4, còn bài 2 và 3 đọc thêm ở nhà. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh đọc - hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1: II. Đọc - hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc- chú thích ?Theo em cần đọc với giọng như thế 2. Thể thơ nào? - Cùng chủ đề về tình cảm gia đình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Bài thơ ngắn + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi - Thể thơ: lục bát. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV sửa chữa. - Giọng dịu nhẹ, chậm êm, tha thiết, tình cảm - Chú ý nhịp 4/4 hoặc 2/2/2/2 -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ?Hai bài ca dao này đề cập đến những nội dung nào?
?Em có nhận xét gì về hình thức, thể thơ của hai bài ca dao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , - 2 nội dung: + T/c của con đối với cha mẹ (B1) + T/c anh em (B4) - 2 bài ngắn. - Thể thơ: lục bát. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1: HS đọc bài ca dao 1 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Bài ca dao 1 ?Bài ca dao là lời của ai nói với ai? - Lời mẹ ru con, nói với con về công Nói về việc gì? lao cha mẹ và bổn phận của người làm ?Công lao trời biển của cha mẹ được con. diễn tả qua những hình ảnh, chi tiết + Công cha - núi ngất trời nào? + Nghĩa mẹ - nước ngoài biển Đông. ?Em hiểu gì về hình ảnh “núi ngất -> Hình ảnh so sánh cụ thể trời" và "nước ở ngoài biển Đông”? =>khẳng định công lao to lớn của cha ?Như vậy, để diễn tả công lao trời biển mẹ đối với con cái. của cha mẹ tác giả dân gian đã sử - "Cù lao 9 chữ ghi lòng con ơi !" dụng nghệ thuật gì? -> Giọng điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm ?Em có nhận xét gì về cách dùng hình tình. ảnh so sánh ở đây? => Lời khuyên thấm thía, sâu sắc về ? So sánh như vậy nhằm khẳng định bổn phận trách nhiệm của con cái. điều gì về công lao của cha mẹ? 3.2. Bài ca dao 4 ?Em hiểu “cù lao 9 chữ” như thế nào? - Tiếng hát về tình cảm gắn bó của anh ?Cảm nhận của em về ngôn ngữ, giọng em trong gia đình. điệu ở câu cuối bài ca dao? + Nào phải người xa. ?Ẩn chứa trong đó là lời nhắn nhủ nào + Cùng chung bác mẹ tới những người làm con? + Một nhà cùng thân ?Hãy tìm 1 số câu ca dao khác cùng ->từ ngữ chỉ sự gắn kết thống nhất. chủ đề? =>Anh em là hai nhưng lại là một: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cùng một cha mẹ sinh ra, cùng chung
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. *- Lời mẹ nói với con qua điệu hát ru. - Nói với con về: công lao của cha mẹ và bổn phận của con trước công lao ấy. *- Công cha - núi ngất trời - Nghĩa mẹ - nước ngoài biển Đông. *- Núi ngất trời là núi cao chọc trời, cao ngất đến 9 tầng mây xanh. - Nước ở ngoài biển Đông thì bao la, mênh mông không kể xiết. *- Phép so sánh, đối xứng đặc sắc *- Hình ảnh so sánh cụ thể, phù hợp: lấy cái to lớn mênh mông, vô tận để so sánh với công lao cha mẹ. Chỉ có những hình ảnh to lớn vĩ đại ấy mới diễn tả hết công lao tình cảm to lớn của cha mẹ đối với con *- Là những công lao to lớn khó nhọc của cha mẹ đối với con cái như sinh đẻ, nuôi nấng, dậy bảo… *- Giọng điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm tình. * Phải biết ơn, hiếu thảo và đền đáp công cha nghĩa mẹ. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra… - Ơn cha nặng lắm ai ơi, Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang GV: công cha, nghĩa mẹ vô cùng to lớn, mãi mãi không cùng. Làm con phải thấm thía sâu sắc công ơn trời biển ấy và sống sao cho tròn đạo hiếu. Lời khuyên ẩn chứa trong bài ca dao ấy nhẹ nhàng, giản dị nhưng cũng thật thấm thía, sâu sắc. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV bình giảng: bài ca dùng lối ví quen thuộc của ca dao để biểu hiện
sống, sướng khổ có nhau trong một nhà. - Như thể tay chân ->Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm gắn bó thiêng liêng, không thể tách rời của tình anh em. - Anh em… hai thân vui vầy. -> Nhắn nhủ anh em phải biết đoàn kết, thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ nhau.
công cha, nghĩa mẹ, lấy cái to lớn mênh mông, vĩnh hằng của tự nhiên làm hình ảnh so sánh. Những hình ảnh ấy lại được miêu tả bổ sung bằng những định ngữ chỉ mức độ (núi ngất trời, núi cao, biển rộng…). Chỉ những hình ảnh to lớn, cao rộng không cùng, vĩnh hằng ấy mới diễn tả với công ơn, sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. Núi ngất trời, biển rộng… không thể nào đo đếm được cũng như công cha, nghĩa mẹ đối với con cái. Cuối bài ca dao là một lời nhắn nhủ: “Núi cao...cù lao chín chữ ghi lòng con ơi !”. NV2:HS đọc bài 4 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ ?Theo em, lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? Về điều gì? ?Tình cảm anh em trong một gia đình được diễn tả qua những chi tiết, hình ảnh nào? ?Em hiểu như thế nào về những từ ngữ: người xa, bác mẹ, cùng thân? ?Từ đó em đánh giá như thế nào về tình cảm anh em? ?Tình cảm anh em còn được thể hiện ở chi tiết nào? ?Hình ảnh so sánh “như thể tay chân” diễn tả điều gì? ?Tình anh em gắn bó còn có ý nghĩa như thế nào trong lời ca “Anh em.... vầy”? ? Bài ca còn nhắc nhở ta điều gì qua câu cuối? ?Hãy tìm những câu ca dao khác cùng chủ đề? ?Liên hệ thực tế ruột thịt trong gia đình hiện nay? Em sẽ làm gì cho mối quan hệ đó càng thêm tốt đẹp? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức 1,- Có thể hiểu: + Lời người trên nói với con cháu. + Lời của anh em nói với nhau. - Là tiếng hát về tình cảm gắn bó của anh em trong gia đình. 2, - Nào phải người xa. - Cùng chung bác mẹ - Một nhà cùng thân 3, - Người xa: người xa lạ; bác mẹ: bố mẹ; cùng thân: ruột thịt 4, - Anh em không phải người xa lạ. Anh em là hai nhưng lại là một: cùng một cha mẹ sinh ra, cùng chung sống, sướng khổ có nhau trong một nhà. 5, - Như thể tay chân ->đưa những bộ phận (tay, chân) của con người mà so sánh, nói về tình nghĩa anh em. 6, - Tình cảm gắn bó thiêng liêng, không thể tách rời của tình anh em. 7, - Anh em gắn bó đem lại niềm vui, hạnh phúc cho cha mẹ. 8, - Nhắn nhủ anh em phải biết đoàn kết, thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ nhau. GV: bài ca đề cao tình anh em, đề cao truyền thống đạo lý của dân tộc Việt Nam. Tình cảm ấy sẽ đem lại niềm vui, hạnh phúc cho cha mẹ, gia đình. Từ tình cảm ấy chúng ta mới có thể hướng tới những tình cảm rộng lớn, cao đẹp hơn như tình yêu quê hương, đất nước, đồng chí, đồng bào, lòng nhân ái, vị tha. 9, Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. GV định hướng - Nhiều gia đình vẫn giữ được mối quan hệ tốt đẹp; có những gia đình có
nhiều thế hệ sinh sống vẫn đảm bảo được hạnh phúc. - Một vài gia đình có con cái mắc tệ nạn xã hội, mối quan hệ máu mủ bị phá bỏ, sự xuống cấp về đạo đức của những đứa con -> trái đạo lí -> phải phê phán. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : 4. Tổng kết Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ 4.1. Nghệ thuật ?Khái quát những nét đặc sắc nghệ - Thể thơ lục bát thuật trong văn bản (thể thơ, âm điệu, - Âm điệu tha thiết từ ngữ hình ảnh, biện pháp tu từ - Phép so sánh, đối xứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4.2. Nội dung - Ý nghĩa + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, câu trả lời anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định đối với con cháu luôn là những tình hướng cảm sâu nặng thiêng liêng nhất trong Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đời sống mỗi con người. HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS 4.3. Ghi nhớ (SGK/36) khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - Thể thơ lục bát - Âm điệu tha thiết - Phép so sánh, đối xứng. - HS khái quát, GV chốt -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ?Em cảm nhận được vẻ đẹp cao quý nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta qua hai bài ca dao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS khái quát, GV chốt.
- Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HS đọc ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1: GV chia lớp thành 6 nhóm và đưa ra yêu cầu cho từng nhóm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận - GV gọi các cặp đôi trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Bài 1:Đọc câu ca dao sau đây: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. Tâm trạng của người con gái trong câu ca dao trên là tâm trạng gì?
A Thương người mẹ đã mất. B Nhớ về thời con gái đã qua. C Nỗi buồn nhớ quê ,nhớ mẹ. DĐau khổ cho thân phận mình. Bài 2 :Đọc câu ca dao sau đây: Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ đần. Nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên? A So sánh B Nhân hoá C Điệp ngữ D Ẩn dụ Bài 3: Đọc những câu ca dao sau đây: Cậu cai nón dấu lông gà Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê. Những câu ca dao trên nằm trong bài ca dao nào? A Những câu hát về tình cảm gia đình. B Những câu hát về tình yêu quê hương ,đất nước con người. C Những câu hát than thân. D Những câu hát châm biếm. Bài 4: Đọc những câu ca dao sau đây: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy nay Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con. Hình ảnh con cò trong bài ca dao trên thể hiện điều gì về thân phận của người nông dân? A Nhỏ bé ,bị hắt hủi ,sống cơ cực,lầm than. B Gặp nhiều oan trái không bày giải được. C Cuộc sống trắc trở,khó nhọc,đắng cay. D Bị dồn nén đến bước đường cùng. Câu 5 :Trong bài ca dao “Những câu hát về tình cảm gia đình” có câu: Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!” Hãy cho biết nghĩa của “Cù lao chín chữ ” là gì? A Nói về công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. B Nói về công lao cha mẹ to lớn như trời cao biển rộng . C Nói đến tình cảm cha mẹ vô cùng yêu thương con . D Nói đến lời nhắc nhở con cái phải hiếu thảo ,vâng lời cha mẹ . * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Học thuộc - nắm chắc nội dung, ý nghĩa hai bài ca dao - Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. + Đọc 4 bài ca dao, học thuộc + Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài 1 và bài 4 trong Đọc - hiểu văn bản + Tìm 1 số bài ca dao có nội dung tương tự Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết theo PPCT : 10 Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao về tình yêu đất nước, con người; - Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: ? Quan sát bức tranh sau và trả lời các câu hỏi?
? Những địa danh nào xuất hiện trong bức tranh? ( Tích hợp Địa lý) HS: Cầu Thê Húc (Hà Nội); song Lục Đầu ;, Đại nội Huế…. ? Cảm nhận của em trước những địa danh đó? HS: Đẹp, thắng cảnh nổi tiếng… GV chuyển ý: Nhà văn I-li-a E-ren-bua đã từng nói: "Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất, yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh...". Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một tình yêu quê hương đất nước mạnh mẽ. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời nhắn gởi ấy là cả một tình yêu chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế với quê hương đất nước, con người. Hôm nay, trong tiết học này, cô và các em cùng tìm hiểu những tình cảm ấy qua: "Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người". B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung * GV giới thiệu nhanh trên cơ sở tiết 1 đã học: Mảng ca dao về tình yêu quê Dân ca VN rất phong phú về làn điệu, đa dạng hương, đất nước, con người là
về hình thức, độc đáo về nội dung. Hát xướng một trong những chủ đề góp và hát đối đáp cũng là một loại dân ca có nhiều phần thể hiện đời sống tâm bài rất hay, rất hóm hỉnh. Tình yêu quê hương hồn, tình cảm của người Việt đất nước, tình thương người là những tình cảm Nam. rất đậm đà của nhân dân ta được diễn tả qua nhiều bài hát đối đáp và là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người VN. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời + Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : II. Đọc hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc - hiểu chú thích * GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1 và 4. 2. Kết cấu – bố cục ( Theo PPCT và giảm tải, Gv hướng dẫn hs tìm - Hình thức diễn đạt: thơ lục hiểu bài 1 và 4, không dạy bài 2,3). bát là chủ yếu, đối đáp, gọi * GV hướng dẫn HS đọc: giọng hỏi đáp hồ mời. hởi, tình cảm phấn khởi, tự hào (bài 1), bài 4 - PTBĐ: biểu cảm. chú ý 2 câu 1,2 nhịp 4/4/4. Đọc, nhận xét, tự cho điểm. ? Em biết gì về những địa danh: Sông Lục Đầu, sông Thương, núi Đức Thánh Tản, đền Sòng? ? Những từ em vừa giải thích thuộc từ loại nào? Cách viết? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV sửa chữa. Giải thích theo chú thích SGK Từ loại danh từ riêng → Viết hoa. -Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy chỉ rõ và phân nhóm các bài ca dao? ? Vì sao 4 câu hát dân ca khác nhau nhưng lại hợp thành 1 văn bản? ? Nhận xét cách diễn tả tình cảm trong 2 bài ca dao? ? Các bài ca có chung hình thức diễn đạt nào? ? Theo em, những câu hát này thuộc kiều văn bản tự sự, MT hay BC? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 1,- Bài 1: tình yêu quê hương, đất nước. - Bài 4: kết hợp tình yêu con người. 2, Cùng 1 chủ đề - Chủ đề: tình yêu quê hương đất nước, con người. 3,Bằng nhiều hình thức khác nhau. 4,Đây là những câu hát thuộc kiểu văn biểu cảm bộc lộ cảm nghĩ của con người. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài ca dao 1 và 4. a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao 1 và 4. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Bài ca dao số 1 ? So với những bài ca dao khác, bài ca dao 1 - Hình thức đối đáp → phổ có bố cục như thế nào? biến trong ca dao , dân ca. ? Đọc những câu ca dao nào có hình thức đối + Phần đầu: Lời hỏi đáp tương tự mà em bắt gặp? + Phần sau: Lời đáp ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời - Địa danh: Thành Hà Nội, đối đáp của chàng trai, cô gái? sông Lục Đầu, sông Thương, ? Các địa danh đó có những đặc điểm chung và Núi Tản, đền Sòng, tỉnh riêng nào? Lạng. -> gắn với mỗi địa phương, là nơi nổi tiếng về đặc điểm tự
? Bức tranh sau chỉ địa danh nào? Địa danh đó nhiên, lịch sử văn hóa ở Bắc gắn với câu chuyện nào em đã được học ở lớp Bộ. => Nhằm thử tài hiểu biết, trí 6? (Tích hợp Địa lý, Ngữ văn, Lịch sử) thông minh, chia sẻ, bày tỏ tình cảm và bộc lộ lòng yêu qúy, niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất nước. 3.2. Bài ca dao số 4 * Hai câu đầu: tả cảnh. - Từ gợi tả. - Phép đối, điệp ngữ, đảo ngữ →Không gian rộng lớn, ? Em có nhận xét gì về các địa danh được mênh mông, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng lúa. nhắc đến? ? Theo em, vì sao chàng trai, cô gái lại dùng *Hai câu cuối: tả cô gái những địa danh với những đặc điểm của từng - Từ ngữ, hình ảnh so sánh địa danh như vậy để hỏi, đáp? Điều đó có ý đặc sắc, gợi tả. -> Gợi vẻ đẹp trẻ trung, phơi nghĩa gì? ? Qua đó em thấy chàng trai, cô gái là những phới, căng tràn sức sống của cô thôn nữ. người như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV sửa chữa. 1,- Bài ca dao khác là lời cuả 1 người, có 1 phần. - Bài ca dao có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. 2,Trình bày sản phẩm chuẩn bị. * Cung cấp một số bài: Anh hỏi em có bấy nhiêu lời Xin em giảng rõ từng nơi, từng phần? Anh hỏi em trong bấy nhiêu lời Em xin giảng rõ từng nơi, từng phần. Hoặc: Cau già quá lứa bán buôn Em già quá lứa có buồn không em? Cau già quá lứa bửa phơi Em già quá lứa có nơi đợi chờ. 3,- Đặc điểm riêng: gần với mỗi địa phương. - Chung: đều là những nơi nổi tiếng về lịch sử văn hóa của miềm Bắc nước ta.
Núi đức Thánh Tản, thờ thần Sơn Tinh…. 5, Đều xoay quanh 1 chủ đề, đề tài nào đó về sự vật hoặc cảnh giàu đẹp của quê hương: dòng sông, ngọn núi… 6, Lịch lãm, tế nhị; có hiểu biết, yêu mến tự hào về quê hương, đất nước. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * GV bình: Đoạn ca dao trích lời hỏi đáp của chàng trai, cô gái. Lời hỏi gồm 6 câu, mỗi câu hỏi về một địa danh, tên dòng sông, ngọn núi, tòa thành trên đất nước ta (từ thủ đô Hà Nội sang hải Dương, Bắc Giang xuống Thanh Hóa rồi ngược lên Lạng Sơn. Mỗi vùng một nét riêng hợp thành một bức tranh non nước Việt Nam thơ mộng, giàu truyền thống văn hóa. Không trực tiếp nói ra nhưng cả hai đều thể hiện tình yêu, niềm tự hào về quê hương, tổ quốc mình. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * GV yêu cầu HS đọc bài ca dao. ? Giải nghĩa từ ni - tê, chẽn lúa đòng đòng? * Cho HS quan sát tranh để hiểu rõ hình ảnh Chẽn lúa đòng đòng:
? Nhận xét số tiếng trong mỗi câu? Nhịp thơ có gì đặc biệt? Ý nghĩa của sự đặc biệt đó? ? Hai câu thơ đầu và 2 câu thơ cuối, đối tượng miêu tả có gì khác nhau? ? Nhận xét nghệ thuật trong 2 câu đầu? ( Từ ngữ, biện pháp tu từ ) ? Cảm nhận về không gian ở đây? ? Phân tích hình ảnh cô gái ở 2 dòng cuối? Gợi ý: hình ảnh cô gái được miêu tả bằng biện pháp nghệ thuật gì? Cách dùng từ ngữ ở đây ntn? ? Nhận xét cách dùng từ " Thân em"? ? Chỉ ra cái hay của phép so sánh đó? ( Có phù hợp không ? Vì sao?) ? Câu thơ " Phất phơ ... ban mai" giúp em hiểu thêm gì về vẻ đẹp người con gái ? ? Hai câu đầu miêu tả cánh đồng, 2 câu cuối miêu tả hình ảnh người con gái. Có phải bài ca dao thiếu tính mạch lạc không? Vì sao? ? Bài ca dao là lời của ai? Người ấy muốn bày tỏ tình cảm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV sửa chữa. * Yêu cầu HS giải thích theo SGK: ni - tê là những từ địa phương dùng ở miền Trung → sẽ tìm hiểu bài từ địa phương. * Cho HS quan sát tranh để hiểu rõ hình ảnh Chẽn lúa đòng đòng:
-Câu 1,2 : 12 tiếng / dòng →nhịp 4/4/4 C3: 7 tiếng/dòng → nhịp 2/3/2→ Lục bát biến thể. -2 câu đầu tả cảnh; 2 câu cuối tả người
-Gợi không gian rộng lớn, dài rộng của cánh đồng lúa xanh tốt. Dù đứng bên ni hay bên tê cánh đồng vẫn thấy mênh mông, bát ngát. Không gian ấy biểu hiện sự phấn chấn, yêu đời của người nông dân.. -- Phép so sánh; từ ngữ : Chẽn lúa, đòng đòng, phất phơ, hồng... → Gợi tả. *Bình : Thân em cách dùng thường gặp trong ca dao dân ca: - Thân em như củ ấu gai ... - Thân em như hạt mưa sa... - Thân em như tấm lụa đào... - Những từ ấy mang đậm tâm trạng buồn, than trách. - Cách so sánh: Thân em .... đòng đòng: So sánh đặc sắc, phù hợp, có nét tương đồng: gợi tả sự trẻ trung, phơi phới, tràn đầy sức sống căng tràn. -Sự mềm mại, uyển chuyển, vươn lên, hoà cùng ánh nắng ban mai của buổi sớm: mát mẻ, dễ chịu. - Có thể hiểu là lời chàng trai, bày tỏ tình cảm với cô gái , ngợi ca... - Có thể hiểu là lời cô gái... ( SGV - câu hỏi 7 - b/c /48). -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * GV bình : - Hai câu đầu tả cảnh, 2 câu cuối tả người nhưng người và cảnh hài hoà → tạo nên một bức tranh. Người làm cho cảnh trở nên sống động, có hồn → Bức tranh càng quyến rũ lòng người: - Hai câu cuối lấy sự vật ở 2 câu đầu chẽn lúa đòng đòng – ví với người → Liên kết, mạch lạc. Hoạt đông 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật văn bản? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật văn bản? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết +GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi 4.1. Nghệ thuật
? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? ? Nội dung các bài ca dao? Ca dao, dân ca về tình yêu quê hương đất nước, con người gợi lên trong em những tình cảm và mong ước gì? ? Ca dao dân ca có ý nghĩa gì đối với đời sống con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
-Thể thơ lục bát, lục bát biến thể - Từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, giọng điệu tha thiết, tự hào, giàu tính gợi tả. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Biện pháp tu từ: so sánh điệp từ, liệt kê,... 4.2. Nội dung – ý nghĩa * Nội dung - Cảnh sắc, vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người. - Tình yêu, lòng tự hào của nhân dân ta. * Ý nghĩa văn bản Ca dao bồi dáp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước. 4.3. Ghi nhớ (SGK - 40)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời ? Nhận xét về thể thơ trong 2 bài ca? ? Tình cảm chung thể hiện trong 2 bài ca là gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận HS thảo luận, cử đại diện trình bày, HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đưa ra đáp án: - Thể thơ lục bát biến thế (bài 1 số tiếng không phải là 6 ở dòng lục, không phải là 8 ở dòng bát. Bài 3 kết thúc là dòng lục chữ không phải là dòng bát. - Thể thơ tự do, 2 dòng đầu bài 4. - GV lưu ý HS: việc phân chia chủ đề chỉ là tương đối, có tính chất quy ước: tình yêu quê hương, đất nước, con người thường gắn với
những tình cảm khác. Ngược lại, những bài ca dao diễn tả tình cảm khác vẫn có thể gợi nghĩ đến tình yêu quê hương, đất nước. Điều này được thể hiện rõ ở bài 4. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Qua hai bài ca dao,em hiểu thêm gì về tình cảm đối với quê hương, đất nước, con người? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Thuộc ghi nhớ, thuộc 2 bài ca dao; nắm được nội dung, nghệ thuật từng bài. - Tìm hiểu và phân tích 2 bài ca dao còn lại ở nhà. - Sưu tầm những bài ca dao khác cùng chủ đề. * Đối với bài mới : Từ láy Chuẩn bị: Từ láy ? Thế nào là từ láy ? (xem lại lớp 6)? Có những loại từ láy nào ? Nghĩa của từ láy ? Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Tiếng việt : TỪ LÁY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. - Nắm được khái niệm từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy. 2. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy bộ phận, từ láy hoàn toàn. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: ? Hai từ trên thuộc từ loại gì? Nhận xét nghĩa của 2 từ? • Xinh đẹp: 2 tiếng đều có nghĩa -> từ ghép. • Xinh xinh: 1 tiếng có nghĩa, tiếng còn lại láy lại toàn bộ tiếng kia-> từ láy. GV chuyển ý: Vậy xinh xinh là từ láy gì chúng ta tìm hiểu trong tiết này.... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các loại từ láy a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về các loại từ láy b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức về các loại từ láy d) Tổ chức thực hiện NV1 : I. Các loại từ láy Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phân tích ngữ ? Các từ láy "đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu" liệu - Đăm đăm: các có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? tiếng lặp lại hoàn ? Dựa vào phân tích trên hãy phân loại từ láy toàn và nêu đặc điểm của từng loại ? ? Lấy VD về mỗi loại từ láy? -> láy toàn bộ. ? Vì sao các từ "bần bật", "thăm thẳm" - Mếu máo: lặp lại lại không nói được là bật bật, thẳm thẳm? phụ âm đầu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Liêu xiêu: lặp lại + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời phần vần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -> láy bộ phận. HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Giống: giữa các tiếng có hiện tượng láy lại các âm thanh. * Có 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ - Khác: + Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn. láy bộ phận. + Mếu máo, liêu xiêu: lặp lại phụ âm đầu và phần vần. * Kết luận: Đăm đăm: từ láy toàn bộ. Mếu máo, liêu xiêu: từ láy bộ phận. - Rất khó nói, nghe không xuôi tai. * Giảng : Thực chất 2 từ láy trên là từ láy toàn bộ (bật bật, thẳm thẳm), nhưng để cho dễ nói, dễ nghe, tạo ra sự hài hòa về âm thanh nên những từ láy toàn bộ trên đã bị biến đổi phụ âm cuối hoặc thanh điệu. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy tìm 1 số từ láy toàn bộ có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối? *Đưa ra các từ sau: (BT5) Mặt mũi, máu mủ, râu ria, rừng rú, no nê, chùa chiền, tươi tốt, ... → Các từ trên có phải là từ láy không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn - 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Đo đỏ, nho nhỏ, đèm đẹp, xôm xốp, ha hả,... - Đọc ghi nhớ / SGK / 42 ( 2 em). * Giải thích: đó không phải là từ láy ( dù phụ âm đầu được lặp lại) vì các tiếng có vai trò ngang nhau, đều có nghĩa →đó là từ ghép đẳng lập → Nhắc nhở HS: phân biệt từ láy với từ ghép đẳng lập. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nghĩa của từ láy a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về các loại từ láy b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức về các loại từ láy d) Tổ chức thực hiện: NV1: II. Nghĩa của từ láy Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tìm hiểu nghĩa từ láy 1. Phân tích ngữ (1) ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu. liệu: SGK/42 (2) Lí nhí, ti hí, li ti. - Ha hả, oa oa, (3) Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh tích tắc, gâu gâu
? Các từ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu đều mô phỏng điều gì? ? Các từ láy trong nhóm thứ 2, thứ 3 có đặc điểm gì chung về âm thanh, về nghĩa? ? Trong nhóm này tiếng nào là tiếng gốc có nghĩa? Tiếng gốc, có nghĩa, đứng sau: nhấp nhô , bồng bềnh, phập phồng ? Nhóm từ này có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? ? Từ phân tích các nhóm từ láy trên, hãy cho biết nghĩa của từ láy tạo thành nhờ yếu tố nào? ? Hai từ láy đó thuộc loại từ láy nào? ? Xác định tiếng gốc có nghĩa của 2 từ láy đó. ? Giải thích nghĩa của tiếng gốc và nghĩa từ láy đó. ? Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc ( tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy so với tiếng gốc sẽ có những sắc thái nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Âm thanh của tiếng cười, tiếng khóc, tiếng đồng hồ kêu... →Từ tượng thanh * Nhóm 2: Lí nhí, ti hí, li ti: - Về âm thanh: láy lại nguyên âm "i" Nguyên âm có độ mở bé nhất, âm lượng nhỏ nhất. - Về nghĩa: Biểu thị những sự vật có tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh hoặc hình dáng. * Nhóm 3: Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh - Âm thanh: láy lại phụ âm đầu - Nghĩa: biểu thị trạng thái vận động lên xuống, liên tiếp. →các tiếng đứng trước láy lại phụ âm đầu của tiếng gốc→ Từ láy bộ phận. - mang vần ấp thep công thức: "x + ấp + xy" Âm thanh: láy lại phụ âm đầu, mang vần ấp - Nghĩa: biểu thị trạng thái vận động xuống, lên liên tiếp, khi phồng khi xẹp khi nổi khi chìm... * So sánh nghĩa của tiếng gốc và nghĩa của từ láy : * Đưa VD: 2 từ láy, mềm mại, đo đỏ. - Xác định loại từ láy . - Xác định tiếng gốc . - Giải thích nghĩa :
→ mô phỏng âm thanh →Từ tượng thanh . - Lí nhí, li ti, ti hí Âm thanh: Láy lại nguyên âm "i" độ mở bé nhất, âm lượng nhỏ. - Nghĩa: Những sự vật, sự việc nhỏ bé, nhỏ nhẹ... - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh - Âm thanh: láy lại phụ âm đầu - Nghĩa: biểu thị trạng thái vận động xuống, lên liên tiếp, khi phồng khi xẹp khi nổi khi chìm... → Nghĩa của từ láy tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh và sự hoà âm phối thanh giữa các tiếng. - Mềm mại: Sắc thái biểu cảm hơn so với tiếng gốc mềm. - Đo đỏ: Sắc thái nghĩa giảm nhẹ (nhạt hơn ) so với tiếng gốc đỏ. →Nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc. 2. Ghi nhớ (SGK42)
*Mềm mại → chỉ 1 vật dễ biến dạng, biến đổi dưới một tác động nào đó, gợi cảm giác dễ chịu khi sờ đến. Mềm mại có sắc thái biểu cảm hơn so với mềm. * Đo đỏ → màu như son ( như máu) mang sắc thái nhạt hơn, ở mức độ ít hơn đỏ. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Đọc ghi nhớ SGK - 42 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: * Yêu cầu HS đọc đoạn văn, tìm các từ láy và xếp vào III. Luyện tập Bài tập 1 bảng phân loại. * Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, sửa. Từ láy toàn ? Bài tập 1 rèn cho em kĩ năng gì? bộ: Bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, - Nhận diện từ láy. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3, 5, 6 ở nhà, bài tập 4 chiêm chiếp. làm tại lớp. Từ láy bộ ? Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, phận: Nức nở, tức nhỏ nhoi, nhỏ nhoi? tưởi, rón rén, lặng * Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm bàn. lẽ, rực rỡ, nhảy HS thảo luận, đại diện trình bày, mỗi nhóm đặt câu với nhót, nặng nề. một từ, nhóm khác nhận xét, cho điểm. Bài tập 4 Phiếu học tập (5’) VD: Yêu cầu HS hoàn thành trong phiếu học tập, thu 10 phiếu - Cô ấy có dáng chấm và trả sau. người nhỏ nhắn, Hoàn thành theo yêu cầu, nộp sản phẩm đúng thời gian. trông thật dễ thương. - Cậu đừng nghĩ những chuyện nhỏ nhặt ấy nữa. Bài tập Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên vào lớp 7, có sử dụng từ láy và từ ghép, gạch chân dưới các từ đó. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ từ và cấu tạo của từ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Nắm chắc lý thuyết về các loại từ láy và nghĩa từ láy. - Hoàn thành bài tập 2, 3, 5, 6. *Đối với bài mới Chuẩn bị bài “Quá trình tạo lập văn bản, Viết bài tập làm văn số 1”: ? Nêu các bước tạo lập văn bản? Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN Viết bài tập làm văn số 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. - Củng cố những kiến thức và kỹ năng đã học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản → Biết cách làm bài văn tự sự, miêu tả. 2. Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ; năng lực viết sáng tạo; năng lực giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Năng lực chuyên biệt: suy nghĩ, phê phán, phân tích và đưa ra ý kiến cá nhân về quá trình tạo lập văn bản; ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt vào bài: Hãy viết một bức thư kể về thành tích học tập của năm vừa rồi cho người thân ở xa của em (ông bà, cô dì, …) + HS suy nghĩ viết thư ra giấy trong khoảng năm phút + GV Nhận xét về bài làm của HS, sau đó GV chuyển: Bức thư mà các con vừa viết gửi cho người thân ấy chính là sản phẩm của hoạt động tạo lập văn bản Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về hoạt động này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bước tạo lập văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu các bước tạo lập văn bản. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Các bước tạo lập văn bản * Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Phân tích ngữ liệu vụ: GV yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào - Khi có nhu cầu giao tiếp là văn bản? Có mấy loại văn bản? -> tạo lập văn bản (nói - viết) - GV Đưa ra tình huống: Em được nhà trường khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về thật nhanh để báo tin vui ấy cho mẹ. GV đưa câu hỏi: Để mẹ em hiểu được việc phấn đấu đạt thành tích trong học
tập, em sẽ dùng kiểu văn bản nào? Nói hay viết?. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT: Nói . *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Nói viết + Chuỗi lời nói, miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng PTBĐ phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. -Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV tiếp tục đặt câu hỏi: Khi có nguyện vọng nào đó cần được giải quyết em sẽ làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT: Viết một văn bản - Đơn từ. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: Theo em nhu cầu tạo lập văn bản xuất phát từ đâu? - GV liên hệ: Với học sinh bài viết văn xuất phát từ nhu cầu nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT: Từ hoàn cảnh (khách quan). +Từ nhu cầu cá nhân (chủ quan).
- HS liên hệ bản thân trả lời, GV chuẩn KT: Nhu cầu chủ quan: mong muốn bộc lộ khả năng vận dụng kiến thức. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Các bước để tạo lập văn bản: a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để tạo lập văn bản b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức các bước để tạo lập văn bản d) Tổ chức thực hiện: NV1 Bước 1 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Định hướng VB GV yêu cầu: Để tạo lập 1 văn bản ( - Viết cho ai? VD như viết thư) ta cần xác định - Viết để làm gì? những vấn đề gì? - Viết về cái gì? - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nếu bỏ qua - Viết như thế nào? một trong bốn vấn đề đó có được Bước 2: không? Vì sao phải xác định rõ 4 vấn Tìm ý và lập dàn ý. đề đó? - Tìm ý: đặt câu hỏi và trả lời. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nếu bỏ qua - Dàn ý: đại cương, chi tiết. (3 phần). một trong bốn vấn đề đó có được -> Tạo ra bố cục rõ ràng, mạch lạc, hợp không? Vì sao phải xác định rõ 4 vấn lí. đề đó? * Bước 3: viết bài hoàn chỉnh theo các bước * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời Bước 4: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Kiểm tra văn bản - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT - Dựa vào các yêu cầu đã nêu. + Viết cho ai? (Đối tượng viết) - Sửa chữa (nếu có lỗi ...) + Viết để làm gì? (Mục đích viết) -> 4 bước tạo văn bản: + Viết về cái gì? (Nội dung viết) + Định hướng. + Viết như thế nào? (Cách thức viết) + Tìm ý và sắp xếp ý. GV chuẩn KT: không + Viết bài. + Xác định đối tượng viết -> Cách viết, + Kiểm tra. cách xưng hô phù hợp, cách dùng từ 2. Ghi nhớ: SGK/46 ngữ hợp lí. + Xác định mục đích viết -> Chọn nội dung và PTBĐ. + Xác định nội dung viết -> Để tránh lạc đề, xa đề, lan man. + Xác định cách viết -> Giúp người viết đi đúng hướng, viết rõ ràng, mạch lạc, người đọc dễ tiếp nhận văn bản -> hiệu quả giao tiếp cao. => Bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đều không được, không tạo ra văn bản.
Kết luận: Việc xác định 4 vấn đề đó là bước định hướng tạo lập văn bản. * Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì để viết được văn bản? HS Chọn 1 trong 2 đáp án sau: A. Viết ngay văn bản. B. Tìm ý và sắp xếp các ý. -> B - GV đặt câu hỏi: Tại sao phải tìm ý, sắp xếp các ý trước khi tạo lập văn bản? - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bước định hướng văn bản và tìm ý, sắp xếp các ý giống với những yêu cầu nào trước khi làm bài tập làm văn? - GV hỏi: Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo thành một văn bản chưa? Vì sao? - Gv hỏi: Vậy sau bước tìm ý, lập dàn ý, ta phải làm gì? Tạo lập văn bản bằng cách nào? ? Đây có phải bước quan trọng nhất ko? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức HS Chọn 1 trong 2 đáp án sau: A. Viết ngay văn bản. B. Tìm ý và sắp xếp các ý. -> B + Tạo bố cục rõ ràng, rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hướng văn bản. + Tạo cho nội dung văn bản có sự thống nhất; tránh thiếu hoặc trùng lặp ý. + Định hướng văn bản = tìm hiểu đề.
+ Tìm ý, sắp xếp ý = tìm ý, lập dàn ý GV chuẩn KT: Mới có ý - dàn ý → chưa có một văn bản vì: trong thực tế người ta không thể giao tiếp bằng những ý cơ bản mà các ý ấy phải được diễn đạt thành câu, thành lời mạch lạc, rõ ràng → người nghe mới hiểu. GV chuẩn KT: + Bước quan trọng nhất vì: Diễn đạt thành lời, chính là việc chiếm nhiều thời gian nhất trong quá trình tạo lập văn bản. + Số lượng câu chữ nhiều nhất so với toàn văn bản. + Yêu cầu giao tiếp chủ yếu thực hiện trong phần này. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ Việc viết thành văn ( tạo lập văn bản) cần đạt những yêu cầu gì trong các yêu cầu dưới đây: - Đúng chính tả. - Sát với bố cục. - Kc hấp dẫn. - Đúng ngữ pháp. - Có tính liên kết. - Lời văn trong sáng. - Dùng từ chính xác. - Có tính mạch lạc. - Lựa chọn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức -> Chốt: - 8 ý cho các văn bản nói chung. - 9 ý cho các văn bản tự sự.
- Trong sản xuất bao giờ cũng có bước kiểm tra sản phẩm, một nhà văn sau khi viết xong tác phẩm, bao giờ cũng kiểm tra lại bản thảo. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV4 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV mở rộng: Có thể coi văn bản là một loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào? Mục đích kiểm tra để làm gì? - GV hỏi thêm: Từ những VD vừa phân tích, hãy nêu các bước để tạo lập một văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mở rộng: Có thể coi văn bản là một loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào? Mục đích kiểm tra để làm gì? - HS suy nghĩ trả lời - GV chuẩn KT: Cần kiểm tra văn bản dựa vào những tiêu chuẩn: Các yêu cầu ở B1,2,3 đã nêu → xem đã đạt những y/c đó chưa? Có cần sửa chữa gì không? Văn bản đã hiệu quả cao trong giao tiếp chưa ?. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ / tr46. Hoạt động 3: Em đã thực hiện 4 bước đó khi tạo lập văn bản chưa? Em rút ra được kinh nghiệm gì cho mình sau khi học xong bài này? a) Mục tiêu: Học sinh thành thạo các bước khi tạo lập văn bản b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức các bước khi tạo lập văn bản d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Em đã thực hiện 4 bước đó khi tạo lập văn bản chưa? Em rút ra được kinh nghiệm gì cho mình sau khi học xong bài này? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ nêu câu trả lời, GC chuẩn KT Nêu những lỗi trong quá trình tạo lập văn bản: + Định hướng qua loa, đại khái, không đầy đủ. + Bỏ bước tìm ý, lập dàn ý mà viết văn bản ngay. + Diễn đạt, dùng từ, chính tả, ngữ pháp ... sai nhiều. + Ít kiểm tra lại văn bản để sửa. → Tạo thói quen xấu, bài viết yếu, diễn đạt lủng củng, không đáp ứng được yêu cầu của bài → điểm thấp - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: * BT1: Yêu cầu HS đọc – xác định các III. Luyện tập yêu cầu trong bài tập số 1. Bài tập 1 (T46 về nhà làm) - Yêu cầu HS lấy 1 bài TLV gần nhất Bài tập 2 (tr 46) (Kiểm tra HK2). Dựa vào bài TLV đó - Bạn đã định hướng văn bản sai: - HS trả lời các câu hỏi. + Viết cho ai? (Chưa xác định được - Cho HS về nhà làm BT 1. đối tượng nghe báo cáo là các bạn HS * BT2: Xác định yêu cầu của BT2: chứ không phải là thầy cô → xưng hô Cách làm đã phù hợp chưa? Điều chưa phù hợp ) chỉnh? + Chưa xác định được viết cái gì? (nội dung viết) - Bài tập 2 rèn cho em kĩ năng gì? Định hướng khi viết văn bản (Nội dung cần viết: Báo cáo kinh *BT3: nghiệm học tập, lại viết học thế nào và - Dàn bài có bắt buộc viết thành những thành tích học tập). câu trọn vẹn, đúng ngữ pháp không? - Điều chỉnh:
Những câu đó có nhất thiết phảp liên kết chặt chẽ với nhau không? - Một dàn bài thường chứa đựng nhiều mục lớn nhỏ khác nhau, vậy phải làm thế nào để có thể phân biệt được mục lớn và mục nhỏ, biết được các mục ấy đã đầy đủ chưa và đã được sắp xếp rành mạch hợp lí chưa? - HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV: đưa dàn bài trên bảng phụ. DÀN BÀI I. Mở bài: II. Thân bài: 1. Ý lớn 1... a, Ý nhỏ 1... b. Ý nhỏ 2... 2. Ý lớn 2 a. Ý nhỏ 1:... b. Ý nhỏ 2... III. Kết bài: - Bài tập 3 rèn cho em kĩ năng gì? * BT4: Tìm ý và sắp xếp ý. Xác định được để viết bức thư phải thực hiện 4 bước : - Xác định từ ngữ quan trọng trong đề bài: - Thực hiện các bước theo yêu cầu của GV Gọi HS thực hiện 2 bước đầu Xác định lại bố cục của một bức thư (gợi ý). I/ Đầu thư: nơi viết, ngày tháng năm Lời xưng hô. II/ Phần chính bức thư. - Lí do: muốn xin lỗi bố.
+ Cách xưng hô phù hợp với đối tượng là HS (tôi - các bạn). + Nội dung báo cáo: Kinh nghiệm học tập: Từ thực tế học tập -> rút ra những kinh nghiệm. Bài tập 3 (47) a. Dàn bài không bắt buộc phải viết thành những câu trọn vẹn đúng ngữ pháp và các câu không nhất thiết phải liên kết chặt chẽ. Vì : - Dàn bài chỉ là ý cơ bản, là cái "sườn" để tạo lập văn bản. - Nếu viết thành những câu trọn vẹn, đúng ngữ pháp, liên kết →mất thời gian tập trung cho bước tạo lập văn bản. b. Để phân biệt được các mục lớn, nhỏ trong dàn bài - Sau mỗi phần mỗi mục, mỗi ý lớn, ý nhỏ, phải xuống dòng. - Mỗi phần, mỗi mục phải được kí hiệu rõ ràng, theo thứ tự lớn , nhỏ. VD: Phần lớn nhất: Kí hiệu số la mã - Các ý nhỏ hơn lần lượt kí hiệu là chữ số thường, chữ cái thường, hoa thị, gạch ngang đầu dòng... - Các phần các mục ngang nhau phải viết thẳng hàng; dùng kí hiệu tương đương; ý nhỏ hơn viết lùi vào so với ý lớn hơn. Bài tập 4 (47): 1. Định hướng VB: - Đối tượng viết thư: Bố. - Mục đích viết thư: Để bố hiểu, tha thứ. - ND viết: Nỗi ân hận đã trót nói lời thiếu lễ độ với mẹ. - Cách viết: + Thư ( kể + biểu cảm) + Hồi tưởng - Hiện tại. 2. Tìm ý, lập dàn ý: - HS xác định lại bố cục của một bức thư. - Chọn, ngôi kể: Xưng hô, con. → Yêu cầu HS lập dàn ý - chú ý trình bày theo sơ đồ.
- Kể lại việc lầm lỗi: cô giáo đến thăm, lỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ, làm mẹ buồn. - Niềm ân hận sau khi đọc thư bố, ân hận, lòng day dứt, giờ đã hiểu công lao mẹ, hiểu sự hi sinh của mẹ….con thật vô cùng đáng trách, thương mẹ vô cùng…. - Lời xin lỗi bố và lời hứa hẹn: mong bố tha thứ lỗi lầm, hứa sẽ ngoan ngoãn…. III/ Cuối thư. - Chúc sức khỏe bố. - Kí tên.
a. Mở bài: - Nêu lý do viết thư b. Thân bài: - Nỗi ân hận của En- ri- cô sau khi đọc thư bố - Hồi tưởng lại thái độ của mình đối với mẹ - Tự đánh giá, bộc lộ thái độ, tình cảm về mình, về công lao của mẹ, về lời dạy bảo của bố. - Lời xin lỗi - Lời hứa - Cầu xin tha thứ c. Kết bài : Cuối thư : Lời chúc - bài học thấm thía 3. Tạo lập văn bản - Viết phần MB , ý 1(2) trong phần TB, phần KB 4. Kiểm tra văn bản
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không có trong quá trình tạo lập văn bản? 1. Thời gian ( văn bản được nói và viết vào lúc nào ?) 2. Đối tượng ( nói , viết cho ai ?) 3. Nội dung ( nói , viết về cái gì ?) 4. Mục đích ( nói , viết để làm gì ) Bài 2: Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản ? 1. Định hướng và xây dựng bố cục 2. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh 3. Xây dựng bố cục, định hướng kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn 4. Định hướng, xây dựng bố cục , diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn bản vừa tạo lập.
Bài 3: Hãy kể những việc em cần làm trước khi viết bài tập làm văn theo đề bài: em hình dung mình là E-ri –cô viết bức thư cho bố nói lên tình cảm của mình sau khi đọc bức thư của bố. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ. ( Ma trận và đề đã nộp về chuyên môn trường) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Học bài cũ: - Học bài, nắm nội dung. - Hoàn thành bài viết số 1- tuần sau nộp. * Chuẩn bị bài mới Soạn bài: Những câu hát than thân ? Người nông dân thường mượn hình ảnh nào để nói về số phận và cuộc đời của mình? ? Nội dung chính của bài ca dao số 1, 3? Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 13 : Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dung hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: GV: Giáo viên trình chiếu cho học sinh xem các hình ảnh: Chim phượng hoàng, chim vàng anh, chim công, con tằm, con giun, con kiến, con voi, con cọp, con cò....và hỏi các em có phát hiện ra điều gì đặc biệt từ những hình ảnh trên HS: Một bên là hình ảnh những con vật nhỏ bé, lầm lũi, yếu ớt có khi còn xấu xí, còn một bên là những con vật đẹp đẽ, có màu sắc rực rỡ hoặc to lớn, hung dữ. GV: Vậy hình ảnh những con vật nhỏ bé ấy làm em liên tưởng đến ai? Vì sao? GV dẫn dắt: Người nông dân Việt Nam xưa, trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo khổ, đằng đẵng hết ngày này sang tháng khác, hết năm này qua năm khác, nhiều khi họ mượn những hình ảnh nhỏ bé để cất lên tiếng hát, lời ca than thở, cũng có thể vơi đi phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Đây cũng chính là nội dung chính của chùm ca dao, dân ca than thân - bài học của chúng ta ngày hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao than thân a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao than thân b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức đặc điểm chung của ca dao than thân . d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung * GV giới thiệu đặc điểm của mảng ca * Ca dao than thân: dao than thân: Ca dao dân ca là những - Hiện thực về đời sống của người tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn lao động dưới chế độ cũ: Nghèo khó, nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu vất vả, bị áp bức… thương tình nghĩa trong các mối quan hệ - Những câu hát than thân thể hiện gia đình...mà còn là tiếng hát than thở về nỗi niềm tâm sự của tầ những cuộc đời cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Những ý nghĩa đó được thể hiện sâu sắc sinh động qua hệ thống hình ảnh ngôn ngữ. - Hiện thực về đời sống của người lao động dưới chế độ cũ: nghèo khó, vất vả, bị áp bức…. Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp bình dân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : II. Đọc hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc - hiểu chú thích * GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài 2 và 3. 2. Kết cấu – bố cục ( Theo PPCT và giảm tải, Gv hướng dẫn - Hình thức diễn đạt: thơ lục bát. hs tìm hiểu bài 2 và 3, không dạy các bài - PTBĐ: biểu cảm. còn lại). * Hướng dẫn HS đọc: Rõ ràng, chậm, buồn. Lưu ý các mô típ: Thân cò, thương thay, thân em đọc nhấn giọng hơn. ? Trong bài có từ nào không hiểu? Hãy dựa vào chú thích để giải thích? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV chuẩn kiến thức -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Nêu nội dung cụ thể của bài 2, 3? ? Các bài ca có chung hình thức diễn đạt nào? ? Theo em, những câu hát này thuộc kiều văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bài 2: Thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc. Bài 3: Thân phận trái bần.
-Đây là những câu hát thuộc kiểu văn biểu cảm bộc lộ cảm nghĩ của con người. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài ca dao 2 và 3. a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao 2 và 3. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phân tích * GV: Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài ca 3.1. Bài ca dao số 2 dao 1 -> HS khác nhận xét. - Lời người lao động thương cho ? Lời than thân trong bài ca dao này là thân phận những người khốn cùng lời của ai? và cũng là chính mình. ? Từ nào xuất hiện nhiều lần trong bài ca - Điệp từ: thương thay dao? →Tô đậm nỗi thương cảm xót xa, sự ? Em hiểu cụm từ thương thay trong bài đồng cảm sâu sắc cho những cuộc đời cay đắng,vất vả, lận đận. ca dao như thế nào? . ? Điệp từ thương thay được lặp lại 4 lần. - Phép đối, từ láy gợi tả. Sự lặp lại ấy có ý nghĩa gì? - Hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng: ? Em có nhận xét gì về các hình ảnh sự + Con Tằm: Thân phận suốt đời bị vật được đưa ra ở bài 2 ? Mỗi con vật kẻ khác bòn rút sức lực + Con kiến: vất vả, xuụi ngược làm tượng trưng cho điều gì ? * Cho HS quan sát một số hình ảnh về lụng mà vẫn nghèo khó. các con vật liên quan đến bài ca dao để + Con Hạc: Liên tưởng đến cuộc rút ra nhận xét về nghĩa tượng trưng. đời phiêu bạt lân đận với những cố Hình ảnh 1: gắng vô vọng. + Con cuốc: thấp cổ, oan trái. → Nỗi khổ nhiều bề của thân phận những người lao động trong xã hội cũ 3.2. Bài ca dao số 3 Mở đầu bằng cụm từ thân em quen thuộc. - Thân em – trái bần -> hình ảnh so sánh gợi sự liên tưởng tới cái nghèo Hình ảnh 2: khó. - Hình ảnh : Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu -> Hình ảnh ẩn dụ gợi số phận chìm nổi lênh đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Hình ảnh 3:
Hình ảnh 4:
(?)Hình ảnh: tằm, kiến, hạc, cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi cho em liên tưởng đến ai ? ? Bài ca dao 2 phản ánh điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.,Gv chuẩn kiến thức Lời của người lao động. Thương thay Tiếng than thân biểu hiện sự thương cảm, xót xa cho số phận những con người khốn khổ.
- Phản ánh sinh động nỗi đau khổ, bất hạnh, cs vất vả lam lũ của người dân lao động trong xã hội cũ. - Lên án, tố cáo mạnh mẽ xã hội phong kiến đầy áp bức, bất công. Người lao động vẫn vượt lên nỗi đau khổ để sống lạc quan, cất cao tiếng hát. - Xã hội cần có sự bình đẳng giai cấp, giải phóng phụ nữ...
* Phân tích để HS phát hiện ra phép đối và từ láy (tích hợp tiết 11: Từ láy). Mỗi con vật tượng trưng cho nỗi bất hạnh và những số phận đau khổ khác nhau. Hình ảnh 1:
-> Con Tằm: Thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực. * Liên hệ đến đặc điểm sinh học của tằm: ăn lá dâu ….nhả sợi tơ. Hình ảnh 2:
-> Kiến: Thân phận nhỏ bé, yếu ớt, suốt đời ngược xuôi làm lụng vất vả mà vẫn nghèo khó. * Tích hợp môn Sinh học: liên hệ đến đặc điểm của loài kiến: bé, hay kiếm ăn theo đàn. Hình ảnh 3:
-> Hạc: Liên tưởng đến cuộc đời phiêu bạt lân đận với những cố gắng vô vọng. Hình ảnh 4:
-> Cuốc: kêu ra máu : Thân phận những con người thấp cổ bé họng, khổ đau cam chịu không được lẽ công bằng soi tỏ, càng kêu, máu càng chảy, càng đau khổ tuyệt vọng. * Tích hợp liên hệ đến câu chuyện sự tích con cuốc… GV nhận định: NT ẩn dụ: Con tằm ; sự hy sinh Con kiến ; vất vả Con hạc ; mòn mỏi Con cuốc ; tuyệt vọng Những hình ảnh trên rất gần gũi với cuộc đời khổ cực, vất vả, bất hạnh của người lao động. GV bình: - Mỗi lần được sử dụng là một lần diễn tả một nỗi thương – thương cho thân phận mình và thân phận người cùng cảnh ngộ ; Sự lặp lại tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người lao động . * Hình ảnh những con vật bé nhỏ, đáng thương như cò, kiến , hạc, cuốc rất gần gũi với cuộc đời khổ cực, vất vả, bất hạnh của họ. * Họ thường vận vào mình vì cho rằng chúng cũng có cùng số kiếp, thân phận khốn khổ như mình. * Họ thương con tằm, cái kiến … chính là thương bản thân mình . Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá. NV2 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ * GV: Yêu cầu HS đọc bài ca dao. ? Bài ca dao là lời của ai? Vì sao em biết được điều đó? ? Có rất nhiều những bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ này? Những bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì và thường giống nhau như thế nào về nghệ thuật? ? Hình ảnh so sánh trong bài ca dao 3 có gì đặc biệt? ? Em biết gì về trái bần ? Tên gọi của trái bần gợi liên tưởng gì? ? Em hiểu hình ảnh "Gió dập sóng dồi" biết tấp vào đâu như thế nào? Ý nghĩa của hình ảnh này? ? Liên hệ phụ nữ ngày nay? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức -Lời cô gái vì được bắt đầu bằng cụm từ Thân em - Thân em như: - Củ ấu gai... - Tấm lụa đào - Hạt mưa sa - Giếng giữa đàng... chân → Thường nói về thân phận khổ đau của người phụ nữ trong XH cũ. - Giống nhau: + Mở đầu bằng nhóm từ thân em. + Sử dụng hình ảnh so sánh Giải thích như chú thích SGK : Trái bần gợi sự nghèo khổ. GV bình : Trái bần dẹt, lại chua và chát, ai ngắm, ai nếm, ai ăn ? Một thứ trái chẳng ngọt ngon gì, có thể coi là vô vị và vô dụng. Trái bần ấy đã rụng, đã trôi nổi
trên dòng sông, bị “gió dập sóng dồi”, bị va đập, bị tung lên nhấn xuống liên tiếp, dồn dập. Cô gái ví mình, so sánh thân phận mình, số phận mình với “trái bần trôi” là lời tự than đáng thương. Một tương lai mờ mịt. Cái đặc biệt trong phép so sánh còn là hình ảnh trái bần – một loại quả nhưng bần là một cách chơi chữ gợi sự liên tưởng tới cái nghèo khó. Gió dập, sóng dồi : Sự xô đẩy, vùi dập tàn nhẫn của sóng gió mênh mông , không biết trôi về đâu , hình ảnh ẩn dụ gợi số phận chìm nổi lênh đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Tự liên hệ. - Không còn những số phận đau khổ bất hạnh như Thị Kính, Hồ Xuân Hương, Vũ Nương, chị Dậu ... - Người phụ nữ được bình đẳng với nam giới về mọi mặt... -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * Bình: Bài ca dao 3 là lời than trực tiếp của người phụ nữ. Bài ca dao đã diễn tả một cách xúc động những đắng cay của người phụ nữ trong xã hội xưa. Họ dù có xinh đẹp, tài hoa đến mấy thì số phận họ cũng chỉ như hạt mưa, cái giếng giữa đàng, trái bần trôi... vật vờ, may rủi, hạnh phúc hay bất hạnh không lường trước được. Sau này Hồ Xuân Hương đã sử dụng sáng tạo cụm từ thân em để bày tỏ sự thương cảm, chua xót cho số phận người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi nước...(Thân em vừa trắng lại vừa tròn ...) Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát với âm điệu buồn, chua xót. - Sử dụng mô típ quen thuộc (thân em); thành ngữ (gió dập sóng dồi) - Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, tượng trưng, phóng đại, điệp từ. 4.2. Nội dung – ý nghĩa * Nội dung - Nỗi đắng cay của người phụ nữ. - Sự phản kháng, tố cáo XH phong kiến . * Ý nghĩa văn bản Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ cay đắng, khổ cực. 4.3. Ghi nhớ (SGK - 49)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời ? Nhận xét về thể thơ trong 2 bài ca? ? Tình cảm chung thể hiện trong 2 bài ca là gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận -HS thảo luận, cử đại diện trình bày, HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đưa ra đáp án: - Nội dung: đều nói về cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ. Đều có ý nghĩa than thân và ý nghĩ phản kháng.
- NT: sử dụng hình thức thơ lục bát, hình ảnh so sánh quen thuộc mang tính truyền thống, đều có câu hỏi tu từ và những từ ngữ quen thuộc ( thương thay, thân em) . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: ? Sưu tầm thêm những câu hát than thân bắt đầu bằng cụm từ “thân em”? GV đưa ra một số bài: • Thân em như tấm lụa đào, Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai? • Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen. • Thân em như hạt mưa rào, Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa. • Thân em như hạt mưa sa, Hạt vào đài cát, hạt ra ruộng cày. • Thân em như hạt mưa sa, Hạt xuống giếng ngọc, hạt ra ruộng cày. • Thân em như trái bần trôi, Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. • Thân em như cá giữa rào, Kẻ chài, người lưới biết vào tay ai? • Thân em như cam quýt bưởi bòng Ngoài tuy cay đắng trong lòng ngọt ngon. • Thân em như con hạc đầu đình, Muốn bay chẳng cất nổi mình mà bay. • Thân em như ớt chín cây, Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng. • Thân em như giếng giữa đàng, Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Thuộc ghi nhớ, thuộc 2 bài ca dao; nắm được nội dung, nghệ thuật từng bài. - Tìm hiểu và phân tích 2 bài ca dao còn lại ở nhà. - Sưu tầm những bài ca dao khác cùng chủ đề. * Đối với bài mới
Chuẩn bị : Những câu hát châm biếm ? Sự giống nhau giữa các bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm ? ? Những câu hát châm biếm có điểm gì giống truyện cười dân gian ? ? Sưu tầm những câu ca dao cùng chủ đề ? Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 14 : Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Thấy được ứng xử của tác giả dan gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm. - Hiểu về nghệ thuật gây cười trong ca dao: khai thác những chuyện ngược đời, dùng hình ảnh tượng trưng, biện pháp phóng đại. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Tự nhận thức được những câu hát châm biếm là chủ đề tiêu biểu của ca dao, dân ca, thường bày tỏ thái độ phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội cũ từ đó có ý thức học tập tốt, tránh xa các tệ nạn xã hội, sống lành mạnh. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Em hãy liệt kê những thói hư thật xấu của bạn thân hay của những người xung quanh mà em biết: Hs:Ở bẩn, lười biếng, siêng ăn nhác làm, nghiện rượu, nói khoác, dấu dốt, lăng nhăng...
Con người ta từ cổ chí kim, từ Tây sang Đông không ai hoàn hảo tuyệt đối cả, có lẽ ai cũng có những thoái hư tật xấu nhất định. Vậy người xưa đã phơi bày những thói hư tật xấu đồng thời nhắc nhở, phê phán, khuyên bảo nhau như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu bài Những câu hát châm biếm để thấy được điều này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao châm biếm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao châm biếm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ đặc điểm chung của ca dao châm biếm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung * Giới thiệu đặc điểm của mảng ca dao * Ca dao châm biếm: phản ánh những châm biếm: Biết châm biếm là biết hiện tượng bất bình thường trong cuộc sống, biết phân biệt phải trái, xấu tốt ở sống, có ý nghĩa châm biếm. đời, là biết cười. Những câu hát châm biếm trong ca dao, dân ca Việt Nam rất phong phú thể hiện một cách nhìn phê phán sắc sảo, một bản lĩnh sống đàng hoàng của người dân lao động. Những câu hát châm biếm đã giễu cợt, đả kích, hạ bệ, hạ nhục biết bao đối tượng cao quý, tôn nghiêm trong xã hội phong kiến. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc - hiểu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ chú thích GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1 và 2. 2. Kết cấu – bố cục ? Trong bài có từ nào không hiểu? - Hình thức diễn đạt: thơ lục bát. Hãy dựa vào chú thích để giải thích? - PTBĐ: biểu cảm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức - Tăm: Rượu rất ngon, bọt sủi tăm, đặc sánh đến mức có thể chấm que tăm xuống mà rượu không đổ (cường điệu). - Trống canh: Tiếng trống báo giờ khi chưa có đồng hồ (đêm 5 canh). - La đà: Sà xuống tháp một cách nhẹ nhàng. ở đây ý nói say đi không vững. - Mõ rao: Một dụng cụ làm bằng gỗ tre, hình tròn hoặc dài, lòng rỗng, dùng để điểm nhịp (khi tụng kinh), đệm nhịp hát chèo. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. NV2 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ ? Quan sát những câu hát châm biếm trong SGK và cho biết vì sao bài ca dao 1 + 2 được xếp chung trong một văn bản? ? Hai bài có đặc điểm gì chung về hình thức? ? Các hiện tượng đáng cười trong văn bản này là gì? ? Theo em, những câu hát này thuộc kiều văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức -Đều phản ánh những hiện tượng bất bình thường trong cuộc sống, đều gây cười và có ý nghĩa châm biếm tức đều có nội dung và nghệ thuật châm biếm.
-Hai bài ca dao cho thấy những thói hư tật xấu, những hủ tục mê tín dị đoan, những hạng người, những hiện tượng lố bịch, đáng cười trong xã hội cũ đều bị châm biếm, giễu cợt đả kích. -Đây là những câu hát thuộc kiểu văn biểu cảm bộc lộ cảm nghĩ của con người. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài ca dao 1 và 2. a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao 1 và 2. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phân tích - GV đặt câu hỏi: 3.1. Bài ca dao số 1: Giới thiệu chân ? Bài 1 giới thiệu nhân vật nào? dung chú tôi: ? Chân dung chú tôi được giới thiệu - Hay tửu hay tăm như thế nào? - Hay nước chè đặc ? Nhận xét cách diễn đạt của tác giả? - Hay nằm ngủ trưa - Ước ngày mưa Tác dụng? ? Qua những chi tiết ấy giúp em cảm - Đêm thừa trống canh -> Phép liệt kê, từ ngữ mỉa mai, nói nhận gì về “chú tôi”? ? Như thế những thứ hay và ước của ngược, giọng điệu nhẹ nhàng, bỡn cợt. chú tôi là bình thường hay khác => Giễu cợt, châm biếm nhân vật chú thường? vì sao? tôi. ? Hai dòng đầu bài ca dao có ý nghĩa => Chế giễu hạng người lười biếng, gì? nghiện ngập. ? Bài ca dao châm biếm hạng người 3.2. Bài ca dao số 2 Lời thầy bói nói với người đi xem bói. nào trong xã hội? ? Trong xã hội ta còn có những người - Lời phán: như thế không? Chúng ta cần phải có + Chẳng giàu thì nghèo thái độ như thế nào? + Có mẹ, có cha... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Có chồng, có con. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra -> Phán kiểu nói dựa, nước đôi những câu trả lời chuyện hệ trọng, sự hiển nhiên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -> Lời phán vô nghĩa, nực cười. • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, => Lật tẩy chân dung, tài cán, bản chất của thầy bói. • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức => Giọng thơ nhẹ nhàng liền mạch + -Bốn chữ hay giới thiệu chú tôi là một phóng đại -> châm biếm, phê phán người đàn ông rất đặc biệt (say sưa những kẻ hành nghề mê tín dốt nát lừa rượu chè...). Những điều ước của chú bịp đồng thời châm biếm thói mê tín
cũng rất lạ, ta ít thấy trong tâm lí, suy mù quáng của những người ít hiểu nghĩ của người nông dân xưa nay.Ước biết. những ngày mưa để khỏi phải ra đồng làm việc, ước đêm thừa trống canh để ngủ được đẫy giấc. Điều ước của chú tôi vừa kỳ quặc vừa phi lý. -Không bình thường vì toàn ước những điều hưởng thụ nhưng không muốn cống hiến để tạo ra những thứ đó. - Bắt vần chuẩn bị cho việc giớI thiệu nhân vật (hiện tượng này có rất nhiều trong mở đầu các bài ca dao, dân ca). -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Bài 2 nhại lời của ai nói với ai? Vì sao em xác định như thế? ? Thầy bói đã đoán số cho cô gái trên các phương diện nào? ? Tại sao bói toán lại quan tâm đến vấn đề trên? ? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói và cách phán của thầy? ? Qua đó chứng tỏ thầy bói là người như thế nào? Cô gái là người như thế nào? ? Từ đó giúp em hiểu gì về nghề bói toán? ? Nhận xét về nghệ thuật bài ca, tác dụng? Bài ca phê phán hạng người nào trong xã hội? ? Hạng người đó trong xã hội ta còn tồn tại nữa không? hãy đọc một vài bài ca khác cùng chủ đề? ? Theo em đến nay bài ca còn có tác dụng không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
-Lời thầy bói nói với cô gái đi xem bói vì lời nói này luôn gắn với số cô tức là lời đoán định trong bói toán. - Thầy tinh ranh, biết được mong muốn của kẻ đi xem bói để hành nghề dễ dàng. - Cô gái ngờ ngệch, mê tín, cả tin. -Lừa đảo, bịp bợm Đến nay bài ca vẫn còn ý nghĩa thời sự. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá. -Bình: Lời của thầy bói là những lời thiết thân nhưng bí ẩn đối với mỗi con người. Đó là những việc cụ thể của hạnh phúc gia đình nhưng cách thầy phán là kiểu nói dựa, nói nước đôi, lấp lửng. Thầy nói rõ ràng khẳng định như đinh đóng cột cho người đang đi xem bói hồi hộp, chăm chú lắng nghe nhưng thầy lại nói về sự hiển nhiên do đó lời phán trở thành vô nghĩa, ấu trĩ, nực cười. * Bình: Ông cha ta đã từng nhắc nhở: xem bói ra ma, quét nhà ra rác vậy mà vẫn còn nhiều kẻ do thiếu hiểu biết, thiếu niềm tin vào cuốc sống tìm đến sự bói toán, lễ bái vu vơ, phản khoa học, đôi khi bị chuốc lấy hậu hoạ => chống mê tín dị đoan là một công việc thuộc lĩnh vực tư tưởng văn hoá xã hội phức tạp, lâu dài nhưng rất cần và nên làm. Mỗi chúng ta cần nhận thức rõ về vấn đề này từ bài ca đã học . Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? ) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca? b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật
? Nội dung các bài ca dao? Những câu hát châm biếm gợi lên trong em những tình cảm gì? ? Ca dao dân ca có ý nghĩa gì đối với đời sống con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Nghệ thuật trào lộng giễu nhại. - Các hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, phép nhân hóa. - Phép nói ngược. - Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước. 4.2. Nội dung – ý nghĩa * Nội dung - Phơi bày các sự việc. - Phê phán thói hư, tật xấu của những hạng người và các sự việc đáng cười trong XH. * Ý nghĩa văn bản Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân. 4.3. Ghi nhớ (SGK - 53)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời ? Những câu hát châm biếm có điểm gì giống truyện cười dân gian? (bài tập 2 SGK) HS thảo luận, cử đại diện trình bày, HS khác nhận xét. GV đưa ra đáp án: Giống truyện cười dân gian: + Đều có nghệ thuật châm biếm, đả kích, gây cười. + Đều sử dụng phép ẩn dụ, tương phản, phóng đại. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
? Sưu tầm thêm những câu hát châm biếm? GV đưa ra một số bài: • Bà bảy đã tám mươi tư Ngồi trông cửa sổ gửi thư kén chồng. • Bà già đi chợ cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng, Lợi thì có lợi, nhưng răng chẳng còn • Bước sang tháng sáu giá chân, Tháng chạp nằm trần bức đổ mồ hôi. • Con chuột kéo cầy lồi lồi, Con trâu bốc gạo vào ngồi trong cong. Vườn rộng thì thả rau rong. Ao sâu vãi cải lấy ngồng làm dưa. • Đàn bò đi tắm đến trưa, Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương. Voi kia nằm ở gậm giường, Cóc đi đánh giặc bốn phương nhọc nhằn. Chuồn chuồn thấy cám liền ăn, Lợn kia thấy cám nhọc nhằn bay qua. Bao giờ cho đến tháng ba, Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng. Hùm nằm cho lợn liếm lông, Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi Nắm xôi nuốt trẻ lên mười Con gà nậm rượu nuốt người lao đao Lươn nằm cho trún bò vào Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô Thóc giống cắn chuột trong bồ Gà con tha quạ biết nơi mô mà tìm. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Hãy chép lại một số bài ca dao nói về tình cảm gia đình và nêu ngắn gọn nhận xét chung của em về bài ca dao đó. - Hãy chép lại một số bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước, con người và nêu ngắn gọn nhận xét chung của em về bài ca dao đó. - Hãy chép lại một số bài ca dao than thân và nêu ngắn gọn nhận xét chung của em về bài ca dao đó.
- Hãy chép lại một số bài ca dao châm biếm và nêu ngắn gọn nhận xét chung của em về bài ca dao đó. * Đối với bài mới Chuẩn bị : Đại từ ? Thế nào là đại từ ? ? Có mấy loại đại từ ? Ví dụ ? Ngày soạn : Tiết theo PPCT : 15 Tiết theo chủ đề : Tiếng việt ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được thế nào là đại từ. - Các loại đại từ Tiếng Việt. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. - Năng lực riêng: + So sánh, lí giải được điểm giống và khác nhau để thấy được tính ưu việt hoặc hạn chế của việc sử dụng từ loại đại từ. + Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dụng các từ loại theo yêu cầu. + So sánh được sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà bản thân đã học. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: ? Từ nó chỉ đối tượng nào được nhắc đến trong đoạn văn? Từ nó chỉ nhân vật cô em gái Kiều Phương. ? Theo em tại sao tác giả không viết là em gái tôi mà dùng từ nó? Để đoạn văn không bị lặp từ ngữ, câu văn trở nên hay hơn. Dẫn dắt: Trong Tiếng Việt, để tránh việc lặp lại các từ ngữ trong cùng một đoạn văn người ta thường sử dụng các đại từ để thay thế
Vậy thế nào là đại từ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là đại từ. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thế nào là đại từ. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thế nào là đại từ. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thế nào * Yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK /54 và chú ý vào các chữ in đậm. là đại từ * Treo bảng phụ các ngữ liệu lên bảng phụ. 1. Phân * Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 phút và hoàn thành phiếu học tập tích ngữ sau: liệu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Các từ: nó, thế, ai Câ Từ Ý nghĩa của từ Chức vụ ngữ pháp dùng để trỏ u in người, vật, đậ sự việc, m để a Nó trỏ ………………………………. dùng hỏi; làm ............................ . CN, VN, . b Nó trỏ ………………………………. phụ ngữ. => đại từ. ............................ 2. Ghi nhớ . (SGK-55) c Thế trỏ ………………………………. ............................ . d Ai dùng ………………………………. .......................... Hoàn thành phiếu, dán phiếu lên bảng, nhận xét chéo, dựa vào đáp án cho điểm. *Đưa ra đáp án: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu Từ in Ý nghĩa Chức vụ ngữ pháp đậm của từ a Nó trỏ Chủ ngữ người (người em) b Nó trỏ vật Phụ ngữ của danh từ (con (định ngữ) gà)
c
Thế
Thế: trỏ Phụ ngữ của ĐT sự việc “nghe”( bổ ngữ) (đem chia đồ chơi) d Ai Dùng Chủ ngữ để hỏi ? Nhận xét về ý nghĩa của các từ in đậm và chức vụ ngữ pháp của các từ? ? Em hãy đặt câu có đại từ ? Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của đại từ đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.,Gv chuẩn kiến thức Các từ: nó, thế, ai dùng để trỏ người, vật, sự việc, dùng để hỏi; làm CN, VN, phụ ngữ. => đại từ. Lưu ý HS từ trỏ. - DT, ĐT, TT là những thực từ được dùng làm tên gọi của sự vật, họat động, tính chất. - Đại từ không dùng làm tên gọi của sự vật, hoạt động, tính chất mà chỉ dùng để trỏ sự vật, họat động, tính chất. Đại từ trỏ cái gì là tuỳ thuộc vào trường hợp giao tiếp cụ thể. - Đại từ thay thế cho từ loại nào thì có vai trò ngữ pháp giống từ loại đó. Lấy VD – Xác định ý nghĩa - chức vụ ngữ pháp: VD: Xanh là màu sắc của nước biển. Nó khiến nhiều nhà thơ liên tưởng đến tuổi xuân và tình yêu bất diệt -> tính chất, màu sắc. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại đại từ.? Từ khái niệm đại từ trong ghi nhớ 1, theo em có mấy loại đại từ? a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu các loại đại từ.? Từ khái niệm đại từ trong ghi nhớ 1, theo em có mấy loại đại từ? b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Các loại đại từ
? Các đại từ : tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó.... dùng để trỏ gì? ? Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì? ? Các đại từ: vậy, thế trỏ gì? ? Qua phân tích em có nhận xét gì về các đại từ ở trên? ? Các đại từ "ai, gì... '' hỏi về cái gì? ? Các đại từ " bao nhiêu, mấy" hỏi về gì? ? Các đại từ "sao, thế nào" hỏi về gì? ? Từ việc phân tích em có nhận xét gì về các đại từ trên? ? Từ phân tích trên, em cho biết có mấy loại đại từ ? đặc điểm của mỗi loại? * Yêu cầu HS đặt câu các đại từ dùng để trỏ và để hỏi? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -GV chuẩn kiến thức * Kết luận : - Những từ dùng để trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô); - Trỏ số lượng. - Trỏ hoạt động, t/chất, sự việc. -> nhóm đại từ dùng để trỏ. * Kết luận: các từ ai, gì, bao nhiêu, mấy sao, thế nào, ... là những đại từ dùng để hỏi về người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất. * Chốt những đơn vị kiến thức cơ bản trong bài. * Lưu ý cho HS: Các đại từ chỉ trỏ theo quan niệm trước đây, nay được xếp thành một loại từ riêng (chỉ từ). - Một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng thân thuộc (ông, bà, bố mẹ, con…), chức vụ (bí thư, chủ tịch…), nghề nghiệp (bác sĩ…) trong TV thường dùng để xưng hô - gọi là đại từ xưng hô lâm thời. - Đại từ xưng hô trong TV rất phong phú, phức tạp, chịu nhiều sự ràng buộc. Do đó trong giao tiếp phải chọn cách xưng hô đúng chuẩn mực, phù hợp với văn hóa giao tiếp của người Việt. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
1. Đại từ để trỏ a. Phân tích ngữ liệu Chúng tôi, chúng tao, tao, tôi, nó... -> Trỏ người, sự vật . - Bấy, bấy nhiêu ... -> Trỏ số lượng. - Vậy, thế ... -> Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. => Nhóm đại từ dùng để trỏ. b. Ghi nhớ (SGK - 56). 2. Đại từ để hỏi a. Phân tích ngữ liệu a. Ai, gì, nào... -> Hỏi về người, sự vật. b. Bao nhiêu, mấy... -> Hỏi về số lượng.
c. Sao, thế nào ... -> Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. -> Đại từ để hỏi. b. Ghi nhớ (SGK - 56) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời * Gọi HS xác đinh yêu cầu của bài tập. * Hoàn thành phiếu học tập sau (thời gian 3’): Sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Số Số ít
Số nhiều
Ngôi 1 2 3 Làm việc cá nhân, tráo phiếu, quan sát đáp án, sửa chữa phiếu của bạn. Đưa ra đáp án: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Số Số ít
Số nhiều
Tôi, tao, tớ, mình mày, mi, cậu, bạn
chúng tôi, chúng tao, chúng tớ chúng mày, bọn mi, các bạn
Ngôi 1 2
3
nó, hắn, y
chúng nó, bọn hắn, họ * Bổ sung kiến thức cho HS nắm chắc: - Ngôi 1 là ngôi của người nói. - Ngôi 2 là ngôi của người đang giao tiếp với mình. - Ngôi 3 là ngôi chỉ người hoặc sự vật được nói tới mà không có mặt trong thời điểm nói. - Số ít chỉ gồm 1 sự vật. - Số nhiều chỉ từ 2 sự vật trở lên. ? Nghĩa của từ mình trong câu sau có gì khác so với nghĩa của đại từ mình? Suy nghĩ và trả lời. Mở rộng (So sánh với tiếng anh): Đại từ nhân xưng trong tiếng anh gồm: - Ngôi thứ nhất: I, We - Ngôi thứ hai: You - Ngôi thứ ba số ít: He, She It - Ngôi thứ ba số nhiều: They D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời GV đưa ra 2 bảng phụ: HS lên hoàn thành đầy đủ thông tin ở bảng phụ theo nội dung đã học. 1. Đại từ là những từ dùng để trỏ người, sự việc, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Thuộc 3 ghi nhớ, lấy VD. - Hoàn chỉnh các bài tập, * Đối với bài mới Chuẩn bị bài: Luyện tập tạo lập văn bản. ? Nêu các bước tạo lập văn bản? Ngày soạn: Tiết theo PPCT: 16 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Biết tạo lập văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của HS. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Suy nghĩ, phê phán, phân tích và đưa ra ý kiến cá nhân về quá trình tạo lập văn bản. - Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: GV cho học sinh ôn những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhắc lại kiến thức đã học. a) Mục tiêu: Học sinh ôn lại kiến thức đã học. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm chắc những kiến thức đã học . d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Ôn lại kiến thức cũ Gọi 1 HS nhắc lại các bước tạo lập văn Các bước tạo lập văn bản. bản: - Định hướng chính xác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tìm ý, sắp xếp ý → bố cục rành mạch. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Diễn đạt các ý thành câu, đoạn. + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét - Kiểm tra. đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành tạo lập văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh thực hành tạo lập văn bản. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Học sinh thực hành tạo lập văn bản thành thạo . d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Thực hành tạo lập VB: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề bài: ? Để thực hiện được yêu cầu của đề bài và Viết thư cho 1 người bạn để người tạo lập được một văn bản cần phải làm gì? bạn hiểu về đất nước mình. ? Thực hiện bước thứ nhất định hướng văn Bước 1: Định hướng văn bản bản cần phải làm gì? - Đối tượng tiếp nhận văn bản: một ? Em sẽ viết phần mở đầu bức thư như thế người bạn ở nước ngoài . nào cho tự nhiên, không gượng gạo, khô - Mục đích ở văn bản: Giới thiệu để khan? bạn hiểu hơn về đất nước mình. ? Văn bản có bố cục như thế nào? - Nội dung viết: Văn bản là 1 bức thư, khi viết em phải + Truyền thống lịch sủ, phong tục trình bày bức thư ấy theo các phần như thế tập quán, nét đặc sắc về văn hoá; nào? cảnh đẹp thiên nhiên ? Em sẽ viết những gì trong phần đầu của - Cách viết: bức thư ? + Hình thức: 1 bức thư ? Nội dung chính của bức thư cần viết + PTBĐ: Biểu cảm + tự sự + miêu những gì ? Nếu định giới thiệu cảnh đẹp tả + thuyết minh. của đất nước Việt Nam thì nên chọn Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý những cảnh nào tiêu biểu? a. Đầu thư: ? Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào? - Địa điểm ...ngày tháng... năm ... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Chọn cách xưng hô phù hợp + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu - Nêu lí do viết thư. b. Nội dung thư : trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Lời hỏi thăm về bạn, đất nước HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS bạn. khác nhận xét đánh giá. - Giới thiệu với bạn về cảnh đẹp đất -Thực hiện 4 bước. nước mình: - Dựa vào sự chuẩn bị tìm hiểu đề + Đó là những cảnh đẹp nào? (Hạ (Định hướng văn bản) Long) ở đâu? (Quảng Ninh) - Viết cho ai + Những cảnh đẹp đó có những nét - Viết để làm gì? đặc sắc nào? - Viết cái gì? (chọn 1 nét) + Giá trị của những cảnh đẹp đó? - Viết như thế nào? - Kết hợp: miêu tả + biểu cảm - Có thể chọn 1 trong các lí do ở mục I2 (d) c. Cuối bức thư : /59 - Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa. *Dựa vào bố cục 1 bức thư.
- Gợi lí do để bạn nhớ đến nước Bước 4: Kết luận, nhận định: mình. Mời bạn đến thăm nước Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 mình. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 3: Tạo lập văn bản * Chia lớp thành 5 nhóm. Mỗi nhóm viết a.Viết phần đầu thư 1 đoạn văn vào phiếu học tập. b. Viết phần chính bức thư ? Sau khi viết xong bức thư em phải làm c. Viết phần cuối bức thư gì ? Bước 4: Kiểm tra Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hoàn thành phiếu học tập nộp đúng quy định. Thu 10 phiếu, cho HS quan sát 6 phiếu của 3 nhóm-> tự cho điểm. Nhận xét cách viết, rút kinh nghiệm. Kiểm tra (Nhiệm vụ: Kiểm tra việc thực hiện các bước 1,2,3 và sửa chữa sai sót, bổ sung các ý còn thiếu). Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học, nắm chắc 4 bước tạo lập văn bản.Vận dụng nâng cao năng lực tạo lập văn bản. - Hoàn chỉnh các bài tập. * Chuẩn bị bài mới
Soạn bài: Sông núi nước Nam. ? Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt? ? Giải thích các từ Hán Việt trong bài thơ? ? Tại sao Sông núi nước Nam được coi là một bản tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước Văn bản : SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà – Lý Thường Kiệt ?) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được biết bước đầu về thơ trung đạ và những đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Biết được chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp, tìm kiếm và xử lý thông tin, hợp tác, rèn luyện sự tự tin, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, thương lượng, ra quyết định. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: Quan sát các bức tranh sau và xác định nội dung bức tranh thuộc văn bản nào em đã học?
* Bổ sung: Tác giả, nguồn gốc ra đời của bài thơ vẫn chưa rõ ràng chờ đợi kết quả nghiên cứu mới. * Giới thiệu cuốn Danh nhân lịch sử Việt Nam một số hình ảnh về Lý Thường Kiệt.
? Các văn bản đó thuộc thời kì văn học nào? HS: Văn bản: Mẹ hiền dạy con, Thày thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Con hổ có nghĩa -> văn học trung đại. GV dẫn dắt: Năm lớp 6 các em đã học cụm truyện trung đại viết bằng chữ Hán. Lên lớp 7 chúng ta văn học thời kì này với chủ đề: Thơ trung đại chữ Hán Việt Nam. Ở tiết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Văn bản Sông núi nước Nam.... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin tác giả, tác phẩm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và bài thơ 1. Tác giả "Nam quốc sơn Hà"? - Chưa rõ. ? Em hiểu gì về thơ Trung đại? - Sau này nhiều sách ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? ghi là Lý Thường Kiệt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (danh tướng thời Lí). + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời 2. Tác phẩm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nguyên tác chữ Hán. + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Ra đời trong cuộc - Tác giả chưa rõ. kháng chiến chống - Sau này có nhiều sách ghi là Lí Thường Kiệt, gắn với quân xâm lược Tống chiến thắng chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến Thời Lí. sông Như Nguyệt.
* Gạch chân những ý cơ bản. + Viết bằng chữ Hán. + Có nhiều thể. + Ngữ văn 7 có 8 tác phẩm thơ trung đại. * Giới thiệu một số tác phẩm:
* Giới thiệu: Đây là bài thơ đầu trong số 8 tác phẩm thơ trung đại sẽ học. - Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của phong kiến phương Bắc, đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Hai bài thơ có chủ đề mang tinh thần chung của thời đại được viết bằng chữ Hán. Là người Việt Nam có ít nhiều học vấn, không thể không biết đến bài thơ này. - Bài thơ từng được gọi là bài thơ "Thần" (Do thần sáng tác). Đây là một cách thần linh hoá tác phẩm văn học với mục đích nêu cao ý nghĩa thiêng liêng của nó - Được viết trong không khí hào hùng của thời Lý Trần.
- Viết để khích lệ, động viên tướng sĩ quyết chiến quyết thắng giặc Tống xâm lược. - Được coi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất.
- Tác phẩm được coi như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc với nghĩa rộng xuất phát từ nội dung tư tưởng của bài thơ. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Đọc hiểu văn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ bản 1. Đọc - hiểu * Hướng dẫn hs đọc: giọng chậm, chắc khoẻ, hào hùng, chú thích đanh thép, hứng khởi... * Cho HS nghe đoạn đọc thơ của nghệ sĩ.. * Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó trong Sgk/64. ? Em hiểu ntn về từ "vua Nam" và "sách trời" trong phần dịch thơ đã viết ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Giải thích theo chú thích /64. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 : 2. Kết cấu – bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể thơ: Thất ngôn ? Căn cứ vào chú thích SGK, em hãy nhận dạng thể thơ? tứ tuyệt (4 câu,7 chữ). Đặc điểm? + 4 câu mỗi câu 7 chữ ? Vậy tuyên ngôn độc lập là gì? + Hiệp vần cuối câu ? Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ là gì? Bố 1,2,4 hoặc 2,4. cục như thế nào? - Nhịp: 4/3 ? Vậy bài thơ đã có hình thức biểu ý và biểu cảm như - Bố cục: chặt chẽ, rõ thế nào? ràng, lô gic. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Gồm 2 phần: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời + Hai câu đầu: Tuyên Bước 3: Báo cáo, thảo luận: bố chủ quyền. -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét + Hai câu cuối: đánh giá. Khẳng định chiến -Dựa vào chú thích nhận dạng thể thơ trên các phương thắng. diện: số câu chữ, cách hiệp vần
* Nêu vấn đề: Bài thơ từng được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc. -Lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước. * Giải thích: Tuyên ngôn độc lập xảy ra sau quá trình giành độc lập từ một nước khác đến nắm quyền thống trị nước mình. Tuyên ngôn độc lập chỉ xảy ra khi một nước nắm quyền thống trị không đủ khả năng thống trị nữa, phải trả lại cho tộc người vốn là chủ nhân của nó đã bị tước quyền độc lập. -Tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm, nếu xâm phạm phải chuốc lấy thất bại. Đã nói đến thơ phải có biểu ý và biểu cảm. -Thiên về biểu ý (nghị luận, trình bày ý kiến) bởi bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm nhưng vẫn có cách biểu cảm riêng. ở đây cảm xúc, thái độ mãnh liệt, sắt đá đã tồn tại bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng). * HS quan sát tranh về hai văn bản :
Bản chữ Hán
Bản dịch Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài thơ. a) Mục tiêu: HS phân tích bài thơ. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện: NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Lời tuyên bố về chủ quyền được thể hiện qua những từ ngữ nào? ? Em hiểu “sông núi nước Nam” trong lời thơ này theo cách nào dưới đây? a. là những dòng sông, dãy núi Việt Nam. b. là giang sơn, đất nước Việt Nam, lãnh thổ của người Việt Nam. Đưa ra lựa chọn và lí giải. ? Trong hai câu đầu tiên theo em có những chữ nào là quan trọng nhất? ? Dựa vào chú thích 1 trong sgk em hãy làm rõ nghĩa chữ “đế” trong Nam đế? ? Từ đó em hãy cho biết lời thơ: Nam đế cư có ý xác định nơi ở của vua nước Nam hay nơi thuộc chủ quyền của nước Nam? ? Chân lí về chủ quyền của nước Việt Nam đã được ghi ở sách trời, điều đó có ý nghĩa gì ?. ? Em có nhận xét gì về âm điệu của những lời thơ trên? ? Âm điệu đó có tác dụng gì trong việc diễn tả tư tưởng, cảm xúc về chủ quyền đất nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV chuẩn kiến thức - Hai câu vang lên hùng hồn, chắc nịch, trang trọng và đầy tự hào nhưng có 4 chữ mang nhiều ý nghĩa mới mẻ, sâu sắc: Nam, quốc, đế, cư). - Đế là vua. * Bổ sung : Tích hợp kiến thức lịch sử : Đế là vua ( nước lớn), vương cũng là vua (nước chư hầu). Nhưng đế được coi lớn hơn vương. Vậy chữ đế trong lời thơ này có ý tôn vinh vua nước Nam sánh ngang với các hoàng đế Trung Hoa. Cả hai. - Tạo hoá đã định sẵn nước Việt Nam là của người Việt Nam - Hào hùng, đanh thép. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * Bình : Một chân lý hiển nhiên và thiêng liêng đã được khẳng định: Bắc có bắc đế thì Nam cũng có hoàng đế
3. Phân tích 3.1. Hai câu thơ đầu: - Đế: Dùng với ý tôn vinh vua nước Nam. - Bằng ngôn ngữ trang trọng, ý thơ đanh thép. => Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước: + Nước Nam là của người Nam -> Khẳng định ý thức độc lập, bình đẳng, tự cường ngang hàng, không phụ thuộc vào nước lớn. + Sự phân định địa phận, lãnh thổ đó được ghi ở "thiên thư"-> Chủ quyền lãnh thổ của dân tộc Việt Nam là một điều hiển nhiên, rõ ràng, không thể khác. Đó là chân lí hợp đạo trời, thuận lòng người.
của mình. Chân lý này càng rõ ràng vững chắc hơn khi đã được ghi chép và phân định tại thiên thư, ở sách của trời. * Bình giảng : Tác giả khẳng định núi sông nước Nam là đất nước ta, bờ cõi của ta – một nước có chủ quyền do Nam Đế trị vì. Nam Đế tượng trưng cho quyền lực và quyền lợi của nhân dân ta, một dân tộc có nền văn hiến rực rỡ, lâu đời, 1 quốc gia có nền độc lập bền vững. Chân lí ấy thành sự thật hiển nhiên trong thực tế, nhưng càng rõ ràng, vững chắc hơn khi sách trời công nhận -> hợp đạo trời đất, hợp lòng người, đó là chân lí bất di bất dịch. - Liên hệ với "Tuyên ngôn độc lập" của Bác Hồ: khẳng định chủ quyền, độc lập của dân tộc NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Câu 3, 4 được dịch nghĩa như thế nào? Hãy diễn lại bằng lời văn ý hai câu thơ đó và nhận xét về giọng điệu của lời thơ? ? Thực chất câu hỏi "Như hà.... xâm phạm" đã lột trần bản chất của lũ giặc xâm lược như thế nào? Bản chất phi nghĩa, vô đạo lí của bọn phong kiến phương Bắc đã bao đời cậy thế mạnh, cậy lớn làm càn. ? Từ đó nội dung nào của tuyên ngôn được bộc lộ và phản ánh? ? Dựa trên cơ sở nào để tác giả khẳng định điều đó? (Tích hợp lịch sử) ? Từ việc phân tích cách biểu ý trong bài thơ, em cảm nhận được thái độ, tình cảm nào của tác giả bài viết? ? Vì sao có thể ví bài thơ như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam và được coi như bài thơ thần? ? Trong lịch sử dân tộc ta, ngoài Sông núi nước Nam em còn biết những văn bản nào được coi là tuyên ngôn độc lập của nước ta? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV chuẩn kiến thức Câu 3: hướng về lũ giặc bạo tàn (nghịch lỗ) xâm lược, cướp phá Đại Việt. - Câu 4: lời cảnh báo, đe doạ, thách thức, khẳng định sự thất bại thảm hại của lũ giặc nếu chúng cố tình xâm lược nước ta.
3.2. Hai câu cuối - NT: một câu dùng để hỏi, một câu dùng để khẳng định - Thái độ rõ ràng, quyết liệt: coi kẻ xâm lược là " nghịch lỗ". - Cảnh báo, chỉ sự thất bại nhục nhã của quân xâm lược. → Khẳng định niềm tin, ý chí quyết tâm chiến thắng kẻ thù bảo vệ Tổ quốc ,bảo vệ độc lập dân tộc.
Bộc lộ. -Liên hệ tới: cuộc kháng chiến chống Hán, Đường trong lịch sử dân tộc. - Lòng tự hào, niềm tin về chủ quyền, tinh thần độc lập, ý chí tự cường, niềm tin chiến thắng ở sức mạnh chính nghĩa. -Bởi vì đó là sự khẳng định vững chắc quyền tồn tại độc lập và bình đẳng của non sông nam quốc. Đó cũng là quyết tâm sắt đá của vua tôi Đại Việt nhất định sẽ đập tan mọi âm mưu và hành động liều lĩnh, ngông cuồng của bất cứ bọn xâm lược nào dù chúng mạnh và nham hiểm đến đâu. - Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi thế kỉ XV. - Tuyên ngôn độc lập - Hồ chí Minh giữa thế kỉ XX. * Liên hệ tư tưởng yêu nước, tự hào dân tộc, ý chí quyết tâm bảo vệ tổ quốc, độc lập ...của Chủ tịch Hồ Chí Minh. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * Bình: Thật có ló khi ví bài thơ thần như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên trong lịch sử dân tộc. Đó là tiếng nói yêu nước, niềm tin vững chắc ở quyền tồn tại độc lập, bình đẳng của non sông Đại Việt. Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật ? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật ? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Văn bản bồi dưỡng tình cảm nào trong em? ? Em cảm nhận được gì sau khi học xong bài thơ "Nam quốc sơn hà"? ?Bài thơ có giá trị gì gắn với lịch sử của dân tộc? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích. - Giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc.
- Dồn nén xúc cảm + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. trong hình thức thiên Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét về nghị luận, trình đánh giá. bày ý kiến -Bước 4: Kết luận, nhận định: 4.2. Nội dung – ý Giáo viên nhận xét, đánh giá nghĩa * Nội dung - Khẳng định chủ quyền lãnh thổ. - Ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc. * Ý nghĩa văn bản - Bài thơ thể hiện niềm tin vàp sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta. - Bài thơ có thể xem là bản tuyên ngôn đầu tiên của đất nước ta. 4.3. Ghi nhớ (SGK 65) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời ? Nếu có bạn thắc mắc sao không nói là “Nam nhân cư” (người Nam ở) mà lại nói “ Nam đế cư” (vua Nam ở) thì em sẽ giải thích thế nào? - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3. Báo cáo thảo luận
-HS thảo luận, cử đại diện trình bày, HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đưa ra đáp án: Ta nói Nam đế cư mà không nói là Nam nhân cư. Nam đế là vua nước Nam. Ở đây dùng chữ đế mà không dùng chữ nhân là để tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa, vì ở Trung Hoa gọi vua là đế thì ở nước Nam ta cũng vậy. Trong quan hệ đương thời đế tượng trưng cho dân. -Giáo viên nhận xét, cho điểm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Bài 1:Bài Sông núi nước Nam thường được gọi là gì ? A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn. C. Áng thiên cổ hùng văn. D. Bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên. Bài 2: Bài Sông núi nước Nam được làm theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú. B. Ngũ ngôn. C. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Song thất lục bát. Bài 3.Bài thơ được ra đời trong cuộc kháng chiến nào? A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. B. Lí Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt. C. Trần Quang Khải chống giặc Mông - Nguyên ở bến Chương Dương. D. Quang Trung đại phá quân Thanh. Bài 4. Bài thơ đã nêu bật nội dung gì? A. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.B. Nước Nam là một đất nước văn hiến. C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. Bài 5.Tình cảm và thái độ của người viết thể hiện trong bài thơ là gì? A. Tự hào về chủ quyền của dân tộc. B. Khẳng định quyết tâm chiến đấu chống xâm lăng. C.Tin tưởng ở tương lai tươi sáng của đất nước. D. Gồm 2 ý A và B. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV lắng nghe - Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, cho điểm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Thuộc lòng - đọc diễn cảm văn bản dịch thơ, phân tích bài thơ, thuộc ghi nhớ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản. * Đối với bài mới Chuẩn bị: Phò giá về kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ? Đặc điểm của thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn tứ tuyệt ? Nhóm 1: ? Hiểu biết về tác giả Trần Quang Khải? ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Giống với bài nào đã học? Nhóm 2: ? Hiểu biết về tác giả Trần Quang Khải? ? Nội dung 2 câu đầu bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra tả cảnh gì? ở đâu? Nhóm 3: ? Hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ có gì khác ? ? Hai câu cuối bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra tả những cảnh gì? Những cảnh ấy gợi cho người đọc ấn tượng, cảm giác gì? Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Văn bản : PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải) Đọc thêm : BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỞNG TRÔNG RA (Thiên trường vãn vọng – Trần Nhân Tông) I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải; Trần Nhân Tông. - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật,thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư; - Cảm nhận được khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. - Cảm nhận được bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông- người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái trúc lâm Yên Tử và tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức; - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt; - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2.Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ; năng lực viết sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp, tìm kiếm và xử lý thông tin, hợp tác, rèn luyện sự tự tin, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, thương lượng, ra quyết định 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt vào bài: GV cho HS quan sát và nhận biết tên của từng bức tranh:
H1: Trận đánh Hàm Tử. H2: Cảnh làng quê buổi chiều tà.
+ GV chuyển: Yêu nước là một đề tài lớn xuất hiện khá lâu đời, thu hút đông đảo các nhà văn, nhà thơ chắp bút. Dân tộc VN trả qua hàng nghìn năm năm dựng nước và giữ nước, trong qua trình đó ta liên tiếp phải đối phó với những vó ngựa xâm lăng. Tuy nghiên bằng sức mạnh của tinh thần đoàn kết, tinh thần đấu tranh, lòng tự tôn dân tộc, thì VN ta vẫn đã đang và sẽ vượt qua được mọi thăng trầm, khẳng định được nền độc lập như ngày nay. Hôm nay ta sẽ được học một tác phẩm cũng viết về tình yêu tha thiết đối với đât nước cùng sư tự hào sức mạnh dân tộc, đó là “Phò giá về kinh” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin tác giả, tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm 1. Tác giả lần lượt báo cáo phần chuẩn bị về tác giả. a. Trần Quang Khải *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là con trai thứ ba của vua - HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT Trần Thái Tông. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b. Trần Nhân Tông (1258- HS cử Đại diện nhóm thuyết trình: 1308) là con trưởng của vua + Nhóm 1: Trần Quang Khải là con trai thứ ba của Trần Thái Tông. vua Trần Thái Tông, dưới triều Trần Nhân Tông 2. Tác phẩm được phong thượng tướng. Ông là người văn võ - Hoàn cảnh ra đời của bài song toàn, có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến thơ Phò giá về kinh: Sau chống Mông Nguyên đặc biệt là hai trận Hàm Tử chiến thắng Hàm Từ, và Chương Dương… Chương Dương + Nhóm 2 : Trần Nhân Tông (1258-1308) là con - Hoàn cảnh ra đời của bài trưởng của vua Trần Thái Tông. thơ Buổi chiều đứng ở phủ - Bước 4: Kết luận, nhận định: Thiên Trường trông ra : + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của trong dịp tác giả về thăm HS, chuẩn đáp án. quê. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc - hiểu văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh đọc - hiểu văn bản. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : II. Đọc – hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc - hiểu chú thích GV Nêu yêu cầu đọc: Giọng điệu phấn chấn, hào 2. Kết cấu, bố cục hùng, chắc, khoẻ. Ngắt nhịp 2/3.
- GV yêu cầu 2-3 HS đọc (cả phiên âm, dịch - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt: nghĩa, dịch thơ.)Và trả lời câu hỏi: Em biết gì 4 câu mỗi câu 5 chữ: Hiệp vần ở chữ cuối câu 2- 4. trong 2 địa danh được nói đến trong bài? - GV hỏi tiếp: Em hãy nêu đặc điểm thể thơ của - Nguyên tác chữ Hán. bài “Phò giá về kinh”? - Bố cục : 2 phần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Hai câu đầu: Chiến thắng hào hùng của dân tộc. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Hai câu cuối: Khát vọng - HS trả lời, GV chuẩn KT: So với thể thơ thất thái bình thịnh trị của dân ngôn tứ, thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đúc hơn. tộc. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi: Bài thơ có những ý cơ bản nào? Căn cứ váo đó hãy phân chia bố cục văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS dựa vào VB trả lời, GV chuẩn KT: + 2 câu đầu: Chiến thắng hào hùng của dân tộc. + 2 câu cuối: Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta. - GV hướng dẫn học sinh phân tích văn bản. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS phân tích văn bản 1 và hướng dẫn tìm hiểu văn bản 2 a) Mục tiêu: HS phân tích b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phân tích. GV cho HS Đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi: a. Hai câu đầu. ? Hai câu đầu tác giả nhắc đến những chiến thắng - Chương Dương cướp... ở 2 địa danh Chương Dương, Hàm tử. Em có nhận - Hàm Tử bắt... xét gì về trật tự của các địa danh? Dụng ý của tác - Đảo trật tự thời gian, thứ tự, sử dụng động từ mạnh, giả ở đây là gì? - GV hỏi tiếp: Nhận xét cách sử dụng từ ngữ: giọng điệu khỏe khoắn, phấn giọng điệu, tác dụng? chấn, tự hào - GV hỏi: Hai câu đầu giúp em hình dung ntn về => Chiến thắng oanh liệt, sức mạnh dân tộc? hào hùng của dân tộc. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ cách biểu ý ở 2 câu -> Lòng tự hào, hân hoan đầu, nhà thơ bộc lộ tình cảm gì? của tác giả.
- GV: Trong phiên âm chữ Hán, 2 từ đoạt, cầm đặt trước 2 địa danh. Hỏi: Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - GV hỏi tiếp: Nhận xét cách sử dụng từ ngữ: giọng điệu, tác dụng? - GV hỏi: Hai câu đầu giúp em hình dung ntn về sức mạnh dân tộc? - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ cách biểu ý ở 2 câu đầu, nhà thơ bộc lộ tình cảm gì? - GV: Trong phiên âm chữ Hán, 2 từ đoạt, cầm đặt trước 2 địa danh. Hỏi: Điều đó có ý nghĩa như thế nào? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -GV chuẩn kiến thức - > GV Định hướng. - Trong thực tế, trận Hàm Tử xảy ra trước (tháng 4 do Trần Q Khải chỉ huy). Chương Dương xảy ra sau (tháng 6 do Trần Nhật Duật chỉ huy) nhưng nhà thơ lại mở đầu - trận Chương Dương. Có lẽ nhà thơ vẫn đang sống trong tâm trạng mừng chiến thắng vừa xảy ra. Từ hiện tại gợi nhớ về chiến thắng trước đó. Vả lại chiến thắng Chương Dương là chiến thắng quan trọng để giải phóng kinh đô Thăng Long -> Câu thơ hàm chứa niềm phấn chấn tự hào của vị tướng đầy mưu lược góp phần tạo nên chiến thắng. GV chuẩn KT: + Động từ gợi tả: "Đoạt, cầm" + Giọng điệu khoẻ khoắn, phấn chấn, tự hào → Chiến thắng oanh liệt, hào hùng của dt trong cuộc k/c chống quân Ng.Mông. GV chuẩn KT: Tự hào, hân hoan, vui mừng của vị tướng đầy mưu lược. GV chuẩn KT: Động từ mạnh, ngắn gọn, cô đúc, ý dồn nén -> nhấn mạnh chiến thắng tiêu biểu. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá ( GV Bình : Chỉ 2 câu thơ với 10 chữ ngắn gọn, tác giả đã làm sống lại khí thế trận mạc sôi động hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông xâm lược. Ở Chương Dương ta "Cướp giáo giặc" thu được rất nhiều vũ
b. Hai câu cuối. "Thái bình nên gắng sức Non nước ấy...." - Âm điệu sâu lắng, cảm xúc -> Lời động viên xây dựng và phát triển đất nước trong hoà bình. - Niềm tin vào nền độc lập bền vững và tương lai tươi sáng của đất nước. => Khát vọng thái bình, thịnh trị.
khí. Hàm Tử: ta bắt quân thù, chính ở đây, Toa Đô - một tướng giặc đã bị bắt sống: "Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô", lời thơ không hề nhắc đến cảnh đầu rơi máu chảy. Cách nói nhẹ nhàng mà sâu sắc thể hiện mục đích chính nghĩa của cuộc kháng chiến. Đồng thời 2 câu thơ như hiện lên trước mắt sự thảm bại nhục nhã của kẻ thù → Khúc khải hoàn ca.) NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS : Thảo luận nhóm bàn (2’) và trả lời câu hỏi: (1) Nhận xét âm điệu hai câu cuối so với hai câu đầu? (2) Nội dung thể hiện trong hai câu cuối khác 2 câu đầu như thế nào? ? Em cảm nhận được khát vọng lớn lao nào của tác giả? Tự bộc lộ. - GV yêu cầu: Nhận xét gì về suy nghĩ khát vọng đó? - GV yêu cầu: Nhận xét về cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Thảo luận nhóm bàn - 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , GV chuẩn KT: Nội dung hai câu đầu là hào khí chiến thắng, hai câu sau là khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. Gợi dẫn liên hệ tới khát vọng dời đô của Lí Công Uẩn – Chiếu dời đô - NV8. GV chuẩn KT: Diễn đạt ý tưởng qua cách nói chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không hoa văn, rất giản dị, trong sáng, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá ( GV Bình: Khao khát mong ước của tác giả sau khi đã dẹp yên quân giặc, đất nước thái bình. + Vừa là lời tự nhắc nhở mình, vừa là lời nhắc nhở mọi người: Nêu cao trách nhiệm, tu trí lực, gắng sức, đồng lòng phát huy thành quả đã đạt được; khát vọng xây dựng và phát triển cuộc sống hoà bình.
+ Niềm tin, hi vọng vào sức mạnh dân tộc, vào thái bình lâu dài của đất nước.) NV3 : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV liên hệ: Cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ này và bài " Sông núi..." có gì giống nhau? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức - Biểu ý: 2 bài thơ đều bày tỏ ý kiến rõ ràng, cô đúc với những thông tin ngắn gọn, cách nói chắc nịch. ý kiến được lập luận chặt chẽ, lô gíc: + Bài Sông núi…, trên cơ sở khẳng định chủ quyền của đất nước mà khẳng định sự thất bại tất yếu của giặc xâm lăng. + Bài Phò giá…, từ hào khí chiến thắng vang dội mà động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hòa bình với một niềm tin sắt đá. - Biểu cảm: 2 bài thơ đều bày tỏ cảm xúc theo cách ẩn kín trong ý tưởng, cảm xúc nằm trong ý tưởng, ý tưởng và cảm xúc hòa làm 1 khiến câu thơ âm vang mạnh mẽ, sâu lắng. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV Bình: Nếu như văn bản 1 là bài thơ thần, bản tuyên ngôn độc lập, thì văn bản 2 cũng là một kiệt tác trong văn thơ cổ Việt Nam. Ý thơ hàm súc, ngôn ngữ bình dị mà sâu sắc, có giá trị như một tượng đài chiến công tráng lệ, làm ta sống lại những năm tháng lịch sử hào hùng thời Trần chống Mông Nguyên; nhắc nhở ta ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ, xây dựng đất nước. Trên hành trình xây dựng đất nước ở thế kỉ XXI, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh… tâm thức người thi sĩ, anh hùng vẫn như ánh sao chiếu sáng bầu trời quê hương
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt một số câu hỏi (1) Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? (2) Cảm nhận sau khi học xong văn bản "Phò giá..." (3) Em cảm nhận được điều gì sau khi học xong văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS bộc lộ, trình bày - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại và ghi bảng, yêu cầu 1 HS Đọc ghi nhớ sgk.
4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật. - Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc. - Nhịp thơ 2/3. - Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng. 4.2. Nội dung, ý nghĩa: * Nội dung - Hào khí chhiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời Trần. * Ý nghĩa Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời nhà Trần. 4.3. Ghi nhớ (sgk). Hoạt động 5: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra – Trần Nhân Tông. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra – Trần Nhân Tông. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV Yêu cầu HS rình bày kết quả thảo luận nhóm và tìm hiểu ở nhà theo các câu hỏi sau: Nhóm 1: Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Giống với bài nào đã học?
Nhóm 2: Nội dung 2 câu đầu tả cảnh gì? ở đâu? Nhóm 3: Hai câu cuối tả những cảnh gì? Những cảnh ấy gợi cho người đọc ấn tượng, cảm giác gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn , hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS Trình bày sản phẩm nhóm trên khổ giấy A0, dán bảng, quan sát và bổ sung ý kiến. Nhóm 1: - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt - giống bài Sông núi nước Nam - Đặc điểm của thể thơ: Cả bài có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần hiệp ở tiếng cuối câu 1,2,4 ( Yên, biên, điền- bản phiên âm), (lồng, không, đồngbản dịch thơ). Nhóm 2: Hai câu đầu - Cảnh buổi chiều, người ngắm cảnh là 1 vị vua (thế kỉ XIII) khi về thăm quê, tựa lan can lâu đài phủ Thiên Trường mà nhìn gần, trông xa làng mạc đang mờ dần trong làn sương bạc - Gợi tả cảnh quê hương trong bóng chiều tà. Nửa có nửa không -> Bóng chiều phủ mờ khói nhạt càng nên mơ màng, mênh mang yên ả. Cảnh thoáng, nhẹ làm tâm hồn con người lâng lâng mơ mộng. Ngoại cảnh và tâm cảnh hoà hợp tự nhiên. Con người như hướng cả tâm linh của mình về thiên nhiên thuần phác, vĩnh hằng. Nhóm 3: Hai câu cuối - Tả hai cảnh quen thuộc khi chiều xuống của làng quê Việt Nam. + Âm thanh: Tiếng sáo của trẻ chăn trâu dẫn trâu về hết chỉ còn văng vẳng đâu đây-> Réo rắt, hồn nhiên… +Màu sắc: Cánh đồng vắng hoe từng đôi cò trắng hạ cánh xuống đồng lúa. - Cảnh sắc đồng quê yên ấm, bình dị, thân thuộc, đáng yêu. + Một ông vua có quyền lực tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương dân dã. (Yêu quê hương, gần gũi với quê hương). + Nước Đại Việt cuối thế kỉ XIII- đầu thế kỉ XIV,dưới triều đại nhà Trần, đất nước thanh
bình, nhân dân yên ổn làm ăn sau ba lần chiến đấu và chiến thắng quân Mông - Nguyên hung bạo. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Qua bài thơ giúp em hiểu được gì về tâm hồn của vị vua Trần Nhân Tông? Về thời đại nhà Trần? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • GV chuẩn kiến thức - HS Trình bày cá nhân, một số kiến thức cần có: + Một ông vua có quyền lực tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương dân dã. (Yêu quê hương, gần gũi với quê hương). + Nước Đại Việt cuối thế kỉ XIII- đầu thế kỉ XIV,dưới triều đại nhà Trần, đất nước thanh bình, nhân dân yên ổn làm ăn sau ba lần chiến đấu và chiến thắng quân Mông - Nguyên hung bạo. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi: Theo em cách nói giản dị, cô đúc của bài thơ này có tác dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình của dân tộc ta ở nhà Trần? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV chuẩn KT: Cách nói giản dị, cô đúc trong bài "Phò giá ..." có tác dụng: Thể hiện rõ quan điểm trạng thái cảm xúc tự hào, dâng cao trước những chiến thắng lẫy lừng của quân dân ta. Không kể dài dòng → người đọc sẽ tập trung hơn
vào kết quả thắng lợi. Đồng thời khát vọng thái bình được bộc lộ rõ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao BT: Em thích nhất hai câu thơ nào trong hai bài thơ? Viết ba câu văn trình bày cảm nhận về hai câu thơ đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn , hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
* HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Thuộc lòng - đọc diễn cảm văn bản dịch thơ, phân tích bài thơ, thuộc ghi nhớ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản. * Đối với bài mới : Chuẩn bị: “Từ Hán Việt.” Và trả lời trước 1 số câu hỏi: (1) Thế nào là từ Hán Việt ? (2) Có những loại từ Hán Việt ? Tiếng việt : TỪ HÁN VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. - Tích hợp giáo dục môi trường: Tìm các từ Hán Việt liên quan đến môi trường. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhan về cách sử dụng từ Hán Việt. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Từ “Nam quốc, sơn hà” là từ thuần Việt hay là từ mượn ? Mượn của nước nào ? Ở bài từ mượn Lớp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mượn chiếm số lượng nhiều nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đơnvị cấu tạo từ Tiếng Việt. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu đơnvị cấu tạo từ Tiếng Việt. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Đơn vị cấu tạo từ Tiếng ? Các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Việt 1. Phân tích ngữ liệu Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu Bài thơ "Nam quốc sơn hà" (dùng độc lập), tiếng nào không? Cho ví dụ?
? Vậy các tiếng nam, quốc, sơn, hà được gọi là gì? ? Từ việc tìm hiểu các ví dụ em có nhận xét gì về các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà? (Các yếu tố đó được dùng như thế nào?). ? Tiếng thiên trong các từ Hán Việt: thiên niên kỉ, thiên lý mã có nghĩa là gì? ? Trong (Lý Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long nghĩa là gì? ? Em có nhận xét gì về các từ thiên trong các ví dụ trên? ? Tìm thêm các yếu tố "thiên" có nghĩa khác với 3 yếu tố thiên có nghĩa trên? ? Lấy VD về yếu tố HV có hiện tượng đồng âm? ? Từ đó em hãy cho biết thế nào là yếu tố Hán Việt? Đặc điểm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời + Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Ví dụ: có thể nói miền nam, phía nam, gió nam; không thể nói yêu quốc mà phải nói yêu nước. * Cho HS so sánh: leo sơn với leo núi; lội hà với lội sông. * Lưu ý: khi chơi cờ tướng có thể nói tốt qua hà hoặc tốt sang hà. Đây là một cách nói được quen dùng (quán ngữ) để chỉ quân tốt đã vượt qua một khoảng cách quy ước giữa bàn cờ gọi là sông. - Yếu tố Hán Việt. * Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt: Tiếng thiên trong từ “thiên thư” có nghĩa là trời. Tự lấy VD. * Định hướng: VD1: Thị: Thị trường (thị: chợ) Cận thị ( thị: nhìn) VD2: Vũ: khoẻ (vũ lực); múa (vũ nữ); lông (lông vũ) Tư duy độc lập trả lời. * Gợi ý, hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 1. * Giảng: Từ Hán Việt được cấu tạo bằng yếu tố Hán Việt. Yếu tố là tiếng dùng để tạo nên từ (sở dĩ ở đây không gọi là tiếng vì trong tiếng Việt từ
- Nam: phương Nam -> dùng độc lập. - Quốc: nước - Sơn: núi - Hà: sông -> không dùng độc lập. -> Các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà dùng để cấu tạo từ Hán Việt: là yếu tố Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập, chỉ dùng để cấu tạo từ ghép. - Tiếng Nam có thể dùng độc lập như một từ. - “Thiên” trong “thiên niên kỷ, thiên lí mã” có nghĩa là một nghìn. - “Thiên” trong “thiên đô” có nghĩa là dời. -> Từ đồng âm nhưng khác nghĩa. 2. Ghi nhớ 1: (SGK-55)
tiếng có hai nghĩa là ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng Lào, Hán...) -> nếu dùng tiếng Hán Việt dễ gây ra hiểu lầm. Yếu tố Hán Việt là đơn vị một âm tiết. Mỗi yếu tố Hán Việt tương ứng với 1 chữ Hán. * Đưa bài tập nhanh: giải thích nghĩa các yếu tố Hán Việt trong thành ngữ “Tứ hải giai huynh đệ”. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về từ ghép Hán Việt a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về từ ghép Hán Việt b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Từ ghép Hán Việt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phân tích ngữ liệu ? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san có nghĩa a. Ngữ liệu 1 + Sơn hà: núi + sông là gì? ? Nó thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập? + Giang sơn: sông + núi. ? Các từ ‘ái quốc, thủ môn, chiến thắng” thuộc + Xâm phạm: Lấn + chiếm. -> từ ghép đẳng lập. loại từ ghép gì? Vì sao? ? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép này có b. Ngữ liệu 2 giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt + Ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc từ ghép chính cùng loại không? ? Các từ: thiên thư, bạch mã, tái phạm thuộc loại phụ (chính trước, phụ sau). từ ghép gì? + Thiên thư, bạch mã, tái ? Hãy giải nghĩa và nêu nhận xét về trật tự của phạm các yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong -> từ ghép chính phụ (phụ trước, chính sau). từ ghép thuần Việt? ? Từ việc phân tích ví dụ em có nhận xét gì về -> Các từ ghép Hán Việt các từ Hán Việt trong 2 ví dụ? trong ví dụ chia làm hai loại: ? Từ đó em hãy cho biết: từ ghép Hán Việt có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. mấy loại? Đặc điểm?. ? Bài học hôm nay cần nắm mấy đơn vị kiến 2. Ghi nhớ (SGK). thức? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
* Từ ghép Hán Việt do 2 yếu tố Hán Việt ghép lại, giữa các tiếng có quan hệ bình đẳng về nghĩa. Ái/ Quốc: yêu nước. thủ/môn: giữ cửa: thủ = giữ; môn = cửa. chiến/ thắng: trận thắng. -> CP (Phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính). - Thiên/ thư = sách/ trời - Bạch/ mã = Ngựa trắng - Tái/ phạm = phạm tội lần nữa (tái lại, lặp lại) P C * Khái quát nội dung ghi nhớ 2. * Lưu ý HS: Các từ ghép chính phụ Hán Việt: ái quốc, thủ môn, chiến thắng có trật tự giống từ ghép thuần Việt. - Các từ thiên thư... có trật tự khác từ ghép thuần Việt. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: * Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. II. Luyện tập * Chia nhóm HS thảo luận, ghi kết quả. Bài tập 1 * Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ độc lập. - Hoa 1: chỉ sự vật (các thứ * Yêu cầu 2 HS lên bảng, mỗi HS 2 yếu tố.. quả, trái cây dùng để ăn nói * Gợi ý: trước hết cần tìm hiểu nghĩa của các yếu chung). Hoa 2: sang trọng, lỗng lẫy, tố rồi tìm nghĩa của từ -> suy luận đó là từ ghép bóng bẩy. nào? Yếu tố nào c – p? Đại diện nhóm trình bày. - Phi 1: bay. * Cho HS chơi trò chơi tiếp sức viết lên bảng. Phi 2: trái ngược với đạo lí, Lớp nhận xét, sửa. pháp luật. Phi 3: vợ lẽ, thứ của vua. - Tham 1: ham muốn; Tham 2: dự vào, góp vào. - Gia 1: nhà; gia 2: góp vào. Bài tập 2 - Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc huy, quốc ca. - Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn lâm. - Cư: cư trú, an cư, định cư, di cư...
- Bại: thảm bại, chiến bại, thất bại, đại bại, bại vong. Bài tập 3 - Yếu tố chính trước, phụ sau: + Hữu ích: có ích lợi. + Bảo mật: giữ (bảo đảm) bí mật. + Phát thanh: phát thành tiếng. + Phòng hoả: đề phòng cháy. - Yếu tố chính sau, phụ trước. + Thi nhân: (Thi: thơ; người) + Đại thắng: thắng lớn. + Tân linh: lính mới. + Hậu đãi: đãi ngộ rất tốt. Bài tập 4 * Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: - Đại phong, hậu thế, điền chủ, đại hàn, thạch mã... * C - P sau: - Nhập ngũ, hữu ích, vô hình, ái quốc, hồi hương... D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng . Câu 1: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ ghép Hán Việt đẳng lập? A. Sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn thủy. B. Quốc kì, thủ môn, ái quốc, hoa mĩ, phi công. C. Thiên thư, thạch mã, giang san, tái phạm. D. Quốc thiều, phi pháp, vương phi, gia tăng. Câu 2.Trong những yếu tố Hán Việt sau, yếu tố nào không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép?
A. Đầu(cái C. Hoa(bông hoa). đầu). B. Học. D. Sơn(núi). Câu 3: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập? A. giang sơn. C. sơn thủy B. xã tắc. D. quốc kì. Câu 4.Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau? A. Phòng hỏa, bảo mật, thi nhân, hậu đãi. B. Thi ca, hội phí, tân binh, khán đài. C. Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng. D. Hậu tạ, cường quốc, thiên thư, tái phạm. Câu 5.Nhóm từ nào không phải là từ Hán Việt ? A. Núi non, sông hồ, cây cối B. Giang sơn, xã tắc, đại chúng C. Dân gian, thiên nhiên, thiên tử Câu 6.Từ nào sau đây có yếu tố "gia" cùng nghĩa với "gia" trong "gia đình"? A. gia vị. C. gia sản B. gia tăng. D. tham gia. Câu 7.Từ nào sau đây có yếu tố "hữu" cùng nghĩa với "hữu" trong "bằng hữu"? A. hữu ngạn. (3) B. hữu hạn. (2) C. Cả (1), (2), (3) đều đúng. D. hiền hữu. (1) Câu 8.Chữ "thiên" trong từ nào sau đây không có nghĩa là "trời"? A. thiên lí. C. thiên thư. B. thiên thanh. D. thiên hạ. Câu 9.Thành tố "Tiền" trong các nhóm từ nào dưới đây giống nhau về nghĩa ? A. Tiền mặt, tiền bối, tiền đồ
B. Tiền vệ, tiền bạc, tiền đề C. Tiền đề, tiền vệ, tiền tuyến Câu 10.Hai câu thơ sau đây có mấy từ Hán Việt? "Ôi Tổ quốc giang sơn, hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi..." (Tố Hữu) A. Năm từ C. Bốn từ Hán Việt. Hán Việt. B. Ba từ Hán D. Sáu từ Hán Việt. Việt. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Nhớ được những kiến thức đã học. - Tìm và giải thích một số từ Hán Việt có trong các văn bản đã học., * Đối với bài mới : Chuẩn bị: Trả bài viết số 1. ? Xem lại những đơn vị kiến thức có trong bài số 1 ? ? Lập dàn ý của bài viết số 1 ? Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. - Tích hợp giáo dục môi trường: Tìm các từ Hán Việt liên quan đến môi trường. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhan v cách sử dụng từ Hán Việt. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho học sinh tham gia cuộc thi Nhanh như chớp với thể lệ như sau: chia lớp ra thành bốn đội, các đội hãy ghi tên những thành viên trong lớp có chứa yếu tố Hán Việt. Và nêu ý nghĩa của những tên đó. Đội nào nhanh nhất và có nhiều đáp án đúng nhất sẽ dành chiến thắng Học sinh thảo luận, làm việc nhóm Giáo viên tổng kết, nhận xét phần chơi và dẫn dắt vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách sử dụng từ Hán Việt. a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách sử dụng từ Hán Việt. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Sử dụng từ Hán Việt - GV nêu vấn đề: Trong giao tiếp hằng ngày và 1. Sử dụng từ Hán Việt để trong khi viết văn bản, chúng ta thường gặp các tạo sắc thái biểu cảm cặp từ đồng nghĩa thuần Việt - Hán Việt. a. Phân tích ngữ liệu ? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về những cặp câu (SGK- 81, 82) như vậy? - Các từ: ? Tìm những từ thuần Việt nghĩa tương đương với + Phụ nữ, từ trần: tạo sắc từ in đậm? thái trang trọng, thể hiện ? Em hãy thay các từ thuần Việt tương đương vào thái độ tôn kính. từ in đậm và đọc lên? + Mai táng tử thi: tạo sắc ? Em có nhận xét gì khi thay các từ thuần Việt như thái tao nhã, tránh cảm giác vậy? ghê sợ. ? Vậy tại sao các câu văn trong VD lại sử dụng từ - Các từ: Kinh đô, yết kiến, Hán Việt ( in đậm) mà không dùng từ thuần Việt? trẫm, bệ hạ, thần: tạo sắc ? Em hãy cho biết nghĩa của các từ Hán Việt: kinh thái cổ xưa. đô, yết kiến? b. Ghi nhớ: (SGK - 82) ? Các từ "Trẫm, bệ hạ, thần" chỉ dùng trong xã hội nào? ? Các từ Hán Việt đó tạo được sắc thái gì cho đoạn trích trong ví dụ đó? ? Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho biết người ta sử dụng từ Hán Việt để làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. * Treo bảng phụ ghi VD a và yêu cầu HS chú ý lên bảng. Đọc to rõ VD trên bảng. - Phụ nữ - đàn bà - Từ trần – chết - Mai táng – chôn - Tử thi – xác chết -Lời nói không được trang trọng -Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính, tao nhã tráng cảm giác ghê sợ, thô thiển. * Treo bảng phụ - ví dụ b. - Kinh đô: thủ đô; yết kiến: ra mắt, gặp gỡ. -Xã hội phong kiến. -Tạo sắc thái cổ kính của lịch sử. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt. a) Mục tiêu: Học sinh biết những lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Không nên lạm dụng từ Yêu cầu HS đọc to rõ ví dụ 2 -SGK mục 2 và cho Hán Việt. a. Phân tích ngữ liệu biết câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? ? Vậy em hiểu thế nào là lạm dụng từ Hán Việt ? (SGK- 82) ? Vậy trong khi sử dụng từ Hán Việt, em cần lưu ý + a. Dùng từ “đề nghị" là điều gì? không cần thiết vì nhân vật ? Vì sao? giao tiếp ở đây là mẹ và con Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ⭢ câu 2 diễn đạt hay hơn. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và + b. Câu 2 diễn đạt hay hơn. ghi ra giấy nháp. Vì câu này chỉ thông báo về Bước 3: Báo cáo, thảo luận: một việc bình thường nên -Đại diện nhóm bàn trình bày. dùng từ “nhi đồng” có sắc Cách dùng các từ Hán Việt ở câu a1 và b1 là lạm thái trang trọng quá sẽ dụng từ Hán Việt. không phù hợp. -Lạm dụng là khi không cần thiết mà vẫn dùng từ -> Không nên lạm dụng từ Hán Việt. Hán Việt. Vì nó sẽ làm cho -Không nên lạm dụng.... lời ăn tiếng nói thiếu tự -Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá * Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. Đọc to mục ghi nhớ SGK.
nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Ghi nhớ: (SGK- 83)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: GV chia lớp II. Luyện tập thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập Bài 1: Điền từ trong 5 phút, hết thời gian, các nhóm trình bày sản Cặp câu 1: Mẹ - thân mẫu. phẩm. Cặp câu 2: Phu nhân - vợ. Đọc, xác định bài, hoàn thành bài tập vào giấy A0. Bài 2: Các nhóm khác nhận xét, cho điểm. Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng. Bài 3: Các từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa: Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu... Bài 4: Nhận xét cách dùng từ Hán Việt: - Lạm dụng từ Hán Việt khi không cần thiết. - Thay từ: Bảo vệ = giữ gìn; mĩ lệ = đẹp đẽ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ? Tìm hiểu nghĩa tên riêng của các thầy cô trong trường? ? Đưa ra nhận xét chung về từ ngữ trong từng cặp để chọn từ ngữ thích hợp với nội dung của câu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Hoàn chỉnh các bài tập. - Tìm một số từ Hán Việt trong các văn bản đã học. * Chuẩn bị bài mới Soạn bài: Đọc thêm: Côn Sơn ca. ? Trong thơ, hình ảnh và tâm hồn của nhân vật ta hiện lên như thế nào? Phân công nhiệm vụ: - Nhóm 1: Tìm tư liệu về tác giả. - Nhóm 2: Tìm những bức tranh minh họa bài học. Tiết 19: Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm. - Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho học sinh nghe một trong các bài hát giàu cảm xúc như: Nhật kí của mẹ, đứa bé, xin đừng bỏ con mẹ ơi... Sau đó dẫn dắt: Trong cuộc sống ai cũng có tình cảm. Đó có thể là tình cảm với cha, mẹ,, ông, bà, tình yêu lứa đôi, tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên... Có lẽ, không có thứ ngôn từ đời thường nào đủ để diễn đạt hết những cung bậc cảm xúc ấy và người ta thường tìm đến các giai điệu, ca từ du dương và có không ít người cũng tìm đến văn thơ để gửi gắm, bộc lộ cảm xúc, nỗi niềm của mình. Loại văn, thơ đó người ta gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được nhu cầu biểu cảm, khỏi niệm văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu nhu cầu biểu cảm, khỏi niệm văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV: Vận dụng I. Nhu cầu biểu cảm và các kiến thức về từ Hán Việt đã học ở tiết trước, văn biểu cảm em hãy giải nghĩa đen các yếu tố: nhu, cầu, biểu, 1. Nhu cầu biểu cảm của con người cảm? ? Khi bố mẹ đi công tác vắng trong em nảy sinh . tình cảm gì ? Em bộc lộ điều đó với ai ?
? Khi em được điểm tốt em biểu lộ tình cảm của mình với ai ? Biểu lộ như thế nào? ? Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm ? ? Vậy người ta biểu cảm bằng cách nào ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức Giải nghĩa của các yếu tố : + nhu: cần phải có + cầu: mong muốn -> nhu cầu: mong muốn có. + biểu: thể hiện ra bên ngoài + cảm: rung động và mến phục -> biểu cảm: rung động được thể hiện ra bằng lời văn, lời thơ. => Nhu cầu biểu cảm là mong muốn được bày tỏ những rung động của lòng mình bằng lời văn, thơ. Em nhớ thương, mong bố mẹ về. Bộc lộ với ông bà, cha mẹ, bạn. Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng ghi lại tình cảm của mình trong nhật kí. - Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ lúc nhận được điểm tốt đến lúc bộc lộ tình cảm trong em đã xuất hiện nhu cầu biểu cảm. Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng ghi lại tình cảm của mình trong nhật kí. - Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ lúc nhận được điểm tốt đến lúc bộc lộ tình cảm trong em đã xuất hiện nhu cầu biểu cảm. Bằng hành động, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đánh đàn, viết thư, sáng tác thơ văn. * Giảng: Khi biểu cảm bằng hành động thì người ta có thể dùng hoạt động, ánh mắt, cử chỉ. Khi sử dụng phương tiện ngôn ngữ người ta viết văn, thơ bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình. Những tình cảm, cảm xúc được viết ra dưới dạng thơ, văn thì đó chính là văn biểu cảm. + Những bức thư, những sáng tác thơ, văn là các thể loại của văn biểu cảm. + Văn biểu cảm chỉ là một trong vô vàn cách biểu cảm của con người (ca hát, bản nhạc, vẽ tranh, đánh đàn, thổi sáo...). Sáng tác nghệ thuật nói chung đều
có mục đích biểu cảm. * Nhấn mạnh: là con người ai cũng có những phút xúc động như vậy. Có rất nhiều cách để biểu hiện tình cảm của mình và một trong những cách đó là viết thư hoặc làm thơ, viết văn. Nhờ nó mà các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những tác phẩm hay, gợi ra được sự đồng cảm của người đọc. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 a. Phân tích ngữ liệu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Hai câu ca dao: (sgk - 71) GV: Gọi HS đọc 2 câu ca dao trong sgk -71 + Câu 1: thổ lộ tình cảm ? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì thương cảm, xót xa cho ? những cảnh đời oan trái. ? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì ? + Câu 2: ngợi ca vẻ đẹp của ? Để người đọc cảm thông, chia sẻ với những tình cánh đồng lúa và vẻ đẹp cảm đó, người viết đã sử dụng những biện pháp của cụ thụn nữ -> Tình cảm gắn bó, tự hào về quê nghệ thuật nào ? ? Tóm lại, theo em khi nào con người cần thấy phải hương, đất nước, con người. làm văn biểu cảm ? ? Thế nào là văn biểu cảm ? -> Văn biểu cảm là văn bản ? Người ta thường biểu cảm bằng những phương viết ra nhằm biểu đạt tình tiện nào ? cảm, cảm xúc, sự đánh giá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: của con người với thế giới + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời xung quanh và khêu gợi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: lòng đồng cảm nơi người -Thảo luận, cử đại diện báo cáo, nhóm khác bổ đọc. -> Văn biểu cảm (còn gọi sung. -Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ, gợi là văn trữ tình) bao gồm các sự đồng cảm. thể loại văn học như: thơ -Trả lời, báo cáo theo nhóm. trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ * Bổ sung : Ngữ điệu cảm thán, trực tiếp bày tỏ nỗi bút... lòng. Đây là một phương tiện cú pháp biểu đạt b. Ghi nhớ 1 (SGK-73) những nội dung trữ tình hướng nội, ngữ điệu ấy chính là nội dung thông tin tình cảm của câu ca dao. - Biện pháp tu từ so sánh để gợi hình, gợi cảm. - Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm. Quan sát, trình bày theo cách hiểu cá nhân. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm đặc điểm của văn biểu cảm.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu văn bản đặc điểm của văn biểu cảm. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đặc điểm chung của ? Mỗi đoạn văn biểu đạt những nội dung gì ? văn biểu cảm. ? Nội dung của cả 2 đoạn có đặc điểm gì khác so a. Phân tích ngữ liệu - Hai đoạn văn (SGK - 72) với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ? ? Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong văn + Đoạn 1: biểu hiện nỗi nhớ biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư bạn và nhắc lại những kỉ tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên em có tán niệm xưa. thành ý kiến đó không ? + Đoạn 2: biểu hiện tình ? Cũng là biểu cảm, nhưng cách biểu cảm của 2 cảm gắn bó với quê hương, đoạn văn có gì khác nhau? Tại sao ? đất nước. ? Để bộc lộ tình cảm trực tiếp ở đoạn văn 1 và đoạn - Văn biểu cảm biểu lộ tình văn 2, người viết đã sử dụng những phương thức cảm, cảm xúc thường thấm biểu cảm nào ? nhuần tư tưởng nhân văn của con người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời ( như yêu con người, yêu Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thiên nhiên, yêu Tổ quốc, + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. ghét những thói tầm Trình bày nội dung chính. thường, độc ác...) Trong thư từ, nhật kí, người ta thường biểu cảm - Phương thức biểu cảm : theo lối này. + Đoạn 1: là biểu cảm trực Trình bày nội dung chính. tiếp * Nhận xét: Cả hai đoạn đều không kể một chuyện -> sử dụng các từ ngữ và gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. hình ảnh liên tưởng có giá Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu trị biểu cảm. tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc + Đoạn 2: là biểu cảm gián sâu sắc. tiếp * Giải thích: Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả -> sử dụng một chuỗi hình thông thường. Văn tự sự và biểu cảm bao giờ cũng ảnh và liên tưởng. có bố cục hoàn chỉnh, thông báo nội dung, diễn b. Ghi nhớ 2: (SGK-73) biến sự vật, sự việc một cách đầy đủ. Tuy nhiên ở văn biểu cảm, người viết thường bộc lộ cảm của mình trước những sự vật, hiện tượng trong đời sống để người đọc có thể cùng đồng cảm, sẻ chia với mình. * Bổ sung thêm: + Đặc điểm của tình cảm : đó là những tình cảm đẹp, vô tư, mang lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn (như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc...). Chính vì vậy mà cảm và nghĩ thường không tách rời nhau. Những tình cảm không đẹp, xấu xa như: lòng đố kị, bụng dạ hẹp hòi, keo kiệt
không thể trở thành nội dung biểu cảm chính diện, có chăng chỉ là đối tượng để mỉa mai, châm biếm mà thôi. -Hai đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau. + Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. Người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật kí, văn chính luận) + Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước, của ruộng vườn, của nơi chôn rau cắt rốn. Đoạn 2 là biểu cảm gián tiếp. Tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước (đây là cách biểu cảm thường gặp trong tác phẩm văn học). - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gọi HS đọc bài tập 1. ? So sánh 2 đoạn văn sau và cho biết đoạn văn nào là văn biểu cảm. Vì sao ? ? Em hãy chỉ ra các từ ngữ gợi hình ảnh, liên tưởng có giá trị biểu cảm ở đoạn văn b ? ? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Luyện tập Bài 1 - Đoạn a: chỉ miêu tả và giới thiệu về loài hoa hải đường bằng những từ gợi hình ảnh. - Đoạn b: là đoạn văn biểu cảm vì nhà văn đã biến hoa hải đường thành loài hoa có tình cách như của con người bằng những từ gợi hình, gợi cảm, phép nhân hoá, so sánh, tưởng tượng... Bài 2: - Sông núi nước Nam: lòng yêu nước, tinh thần tự hào về chủ quyền thiêng liêng của Đại Việt, tinh thần quyết chiến quyết thắng của quân dân ta, căm thù giặc Tống.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Theo em đó là những tình cảm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đưa ra một số gợi ý: đó là tình yêu thương con người, yêu thiên nhiên, đất nước hay ghét những thói tầm thường, độc ác. Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học khái niệm văn biểu cảm.Tìm được những văn bản, đoạn văn biểu cảm tiêu biểu. - Hoàn chỉnh các bài tập. * Chuẩn bị bài mới Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo). ? Những lưu ý khi sử dụng từ mượn? ? Cách sử dụng từ Hán Việt? Ngày soạn Ngày dạy Văn bản: Đọc thêm: BÀI CA CÔN SƠN ( Trích Côn Sơn ca – Nguyễn Trãi) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi. - Nắm được sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát. - Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày những suy nghĩ của bản thân về nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Ra quyết định: lựa chọn câu trả lời hợp lý trước các câu hỏi của bài học. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện: Cho HS quan sát một số bức tranh sau:
? Ngôi đền nào được đề cập đến trong hai bức tranh? Côn Sơn. * Tích hợp Địa lý: ? Đền Côn Sơn nằm ở địa danh nào? Chí Linh, Hải Dương. ? Bạn nào đã được đến thăm địa danh này? Cảm xúc của em khi đến thăm địa danh đó? (diễn tả trong 2 câu văn) Bộc lộ. Dẫn vào bài: Đây là phong cảnh Côn Sơn cách chúng ta ngày nay khoảng 7 thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một nhân vật lịch sử lỗi lạc toàn tài hiếm có đó chính là Nguyễn Trãi. Phong cách ấy, con người ấy hiện ra như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả : Nguyễn ? Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những hiểu Trãi biết của em về tác giả? ( 1380 -1442) - Là nhân vật lịch sử toàn tài hiếm có. Là danh nhân văn hoá thế giới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. GV bổ sung: - Nguyễn Trãi (1380–19/9/1442), quê gốc ở làng Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (nay thuộc Chí Linh, Hải Dương). Ông là con trai của Nguyễn Phi Khanh và bà Trần Thị Thái, là cháu ngoại của Trần Nguyên Đán. - Thi đỗ Thái học sinh năm 1400, Nguyễn Trãi từng làm quan dưới triều Hồ. Sau khi Việt Nam bị rơi vào sự cai trị của nhà Minh, Nguyễn Trãi tham gia vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại ách Minh thuộc. Ông trở thành mưu sĩ của nghĩa quân Lam Sơn trong việc bày tính mưu kế cũng như soạn thảo các văn thư ngoại giao với quân Minh. Ông là khai quốc công thần và là văn thần có uy tín ở thời đầu nhà Hậu Lê. Tuy nhiên, năm 1442, toàn thể gia đình Nguyễn Trãi bị tru di tam tộc trong vụ án Lệ Chi Viên. Năm 1464, vua Lê Thánh Tông xuống chiếu giải oan cho ông. - Nguyễn Trãi cũng là một nhà văn hoá lớn, có đóng góp to lớn vào sự phát triển của văn học và tư tưởng Việt Nam. Ông được coi là anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá của Việt Nam (người đầu tiên trong văn học Việt Nam được công nhận là danh nhân văn hóa thế giới). * Giới thiệu qua về vụ án Lệ chi viên. * Nhấn mạnh nhận xét của vua Trần Thánh Tông: Ức Trai tâm thượng quang khuê tỏa. - Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Trả lời theo tài liệu đã chuẩn bị. * Giới thiệu cuốn sách:
2. Tác phẩm - Sáng tác trong thời gian ông bị chén ép, đành cáo quan về quê sinh sống ở Côn Sơn. - Bài thơ được viết bằng chữ Hán.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. ) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Hướng dẫn đọc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - hiểu văn bản ? Em biết gì về loại đàn cầm? 1. Đọc - chú thích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Giải thích chú thích: Côn Sơn, đàn cầm /80. - Tự tìm hiểu những chú thích khác. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 : 2. Kết cấu, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - PTBĐ: Biểu cảm ? " Bài ca Côn Sơn" có phải là một văn bản biểu cảm - Thể thơ: Thơ chữ Hán không ? Nếu là văn bản biểu cảm thì cách biểu cảm dịch theo thể lục bát ( 6 ở đây là gì? 8 ). ? Dựa vào chú thích * hãy cho biết bài thơ thuộc thể - Bố cục: 2 phần gì, số câu, số chữ ra sao? *Cảnh sống và tâm ? Nội dung đoạn trích "Bài ca Côn Sơn" là gì? hồn Nguyễn Trãi ở Côn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Sơn. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời * Cảnh trí Côn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sơn trong hồn thơ của HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét Nguyễn Trãi. đánh giá. -Là văn bản biểu cảm, vì nó bày tỏ cảm xúc, tình cảm của người viết. Hơn nữa, đây là một bài thơ trữ tình. - Nguyên văn bài thơ là chữ Hán nhưng đã đc dịch bằng thể thơ lục bát (6-8), cứ 2 câu 6-8 đi với nhau thành 1 cặp. Chữ cuối của câu 6 vần với chữ 6 của câu 8 và chữ tám của cặp câu trên lại vần với chữ cuối câu 6 của cặp câu dưới. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV chốt, ghi bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Hướng dẫn phân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: tích: ? Tìm trong đoạn thơ có mấy từ "ta"? Như vậy "ta" ở a. Cảnh sống và tâm đây là ai? hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn.
? Cảnh sống và tâm hồn của NV "ta" hiện lên như thế nào qua đoạn thơ? Tìm những từ ngữ miêu tả hành động của NV "ta"? Qua những từ ngữ đó, em hình dung như thế nào về cuộc sống của Nguyễn Trãi? ? Hãy phân tích các cặp câu để thấy rõ cuộc sống thảnh thơi, thư thái của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn? ? Trong đoạn thơ những hình ảnh, biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất? Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp đó? ? Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh nhân vật ta ngâm thơ nhàn "trong màu xanh mát" của "trúc bóng râm" từ đó em thử hình dung thi sĩ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn là con người như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức nghe: suối
chảy ngồi: trên Cảnh sống thanh đá Ta nằm: rừng nhàn, ung dung, tự thông ngâm thơ: nhàn tại, làm chủ thiên tìm : bóng mát nhiên. nhắc lại 5 lần → ta = Nguyễn Trãi *Nghe, ngồi, nằm, ngâm, tìm → Cuộc sống thảnh thơi, thư thái, đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn → của 1 thi sĩ. - Nghe tiếng suối Côn Sơn → âm thanh êm ái, du dương bất tận như tiếng của đàn cầm. - Nguyễn Trãi ngồi trên tảng đá phủ rêu-> như ngồi chiếu êm. - Nguyễn Trãi nằm ngủ -> bóng mát của rừng thông vi vu như ru -> Nguyễn Trãi như quên hết mọi sự vướng bận, hoá thân vào thiên nhiên. - Trong màu xanh mát, ken dày của bóng trúc -> "ta" ngâm thơ nhàn tản, tự do.
- Điệp từ: "Ta": 5 lần- chính là tác giả. Ta:- Nghe, ngồi, nằm, ngâm, tìm → Cảnh sống thanh nhàn thảnh thơi, đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn. - Từ ngữ gợi tả, hình ảnh so sánh đặc sắc. => Phong thái ung dung, tự do giao hoà trọn vẹn với thiên nhiên cuộc sống thanh cao, tâm hồn thi sĩ.
Qua hành động, cử chỉ: ta nghe, ta ngồi, ta tìm, ta nằm, ta ngâm thơ -> Quả thật là một cuộc sống rỗi rãi, thanh nhàn, ung dung tự tại, thả hồn vào thiên nhiên, mặc sức tận hưởng sự kỳ diệu của thiên nhiên. - Nhưng có lẽ đây là sự rỗi rãi bất đắt dĩ vì trong đáy sâu thẳm tâm hồn, Nguyễn Trãi có khi nào không suy nghĩ, lo lắng cho dân, cho nước. Chẳng qua vì bọn gian thần lộng hành nên ông phải lui về ẩn dật chờ thời cơ giúp đời, giúp nước. Ông luôn canh cánh một nỗi niềm vì dân, vì nước. - Tuy nhiên vốn là một thi sỹ bẩm sinh nên đây là một dịp để Nguyễn Trãi thảnh thơi thả hồn trong cảnh, sống một cuộc sống tự do phóng khoáng, giao hoà trọn vẹn với thiên nhiên. - Từ ngữ gợi tả: rì rầm, phơi … - Hình ảnh so sánh, ví von. điệp từ ta, có… => Nổi bật vẻ đẹp của cảnh Côn Sơn, vừa cho thấy được tình cảm gắn bó, tâm hồn thi sỹ của Nguyễn Trãi trước thiên nhiên, đồng thời tạo cho giọng thơ: nhẹ nhàng, thảnh thơi, êm ái. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * GV bình: Nghe tiếng suối chảy rì rầm, róc rách, một dòng chảy hết sức bình thường của tự nhiên nhưng với tâm hồn của một thi sĩ thì Nguyễn Trãi lại tưởng rằng dường như mình đang đc nghe tiếng đàn cầm 4 dây với muôn điệu nhạc. Gần 5 thế kỉ sau, giữa rừng Việt Bắc, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, nthơ Hồ Chí Minh lại viết : “Tiếng suối trong như tiếng hát xa...” Phải chăng tiếng suối lặng thầm của thiên nhiên đã làm cho tâm hồn của các thi sĩ tạm quên đi những lo lắng, suy tư của cuộc sống đời thường ? Ở các câu thơ tiếp theo là cử chỉ và hành động của nhà thơ thật ung dung, tiêu dao, tự tại, phóng khoáng và sảng khoái, nhàn tản như chưa hề lo nghĩ gì ngoài cái thú hoà nhập cùng thiên nhiên. Hàng loạt động từ trong các câu thơ cũng đồng thời khẳng định tư thế làm chủ của nhà thơ trước thiên nhiên rộng lớn. - Tiếng suối chảy rì rầm đc ví với tiếng đàn cầm, đá rêu phơi được ví với chiếu êm. Nghe thấy tiếng suối rì rầm, nhà thơ mường tưởng ra tiếng đàn khi trầm khi bổng réo rắt bên tai. Nhì thấy mặt đá phẳng có rêu phơi, nhà thơ ngồi trên đá mà nghĩ như đang
“ngồi chiếu êm”. Trí tưởng tượng và nghệ thuật so sánh của Nguyễn Trãi thật lãng mạn, thật tài hoa. Tạo vật thiên nhiên bỗng hoá thành những vật dụng gần gũi, thân thương của con người. Điều đó còn khẳng định tâm hồn của nhà thơ đầy niềm lạc quan, dí dỏm... NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Nội dung bức tranh trong SGK (Cảnh trí Côn Sơn) ? Nội dung bức tranh trong SGK (Cảnh trí Côn Sơn) ? Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh tượng ở Côn Sơn? Cảnh tượng ấy gợi cho em những suy nghĩ gì? Giọng điệu của đoạn thơ? Nhờ đâu có giọng điệu đó? ? Tác giả say sưa ca ngợi cảnh trí Côn Sơn. Điều đó cho em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi? ? Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn Trãi ? ? Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì ? ? Trong đoạn thơ những từ nào được điệp lại. Hiện tượng điệp từ đó góp phần tạo nên giọng điệu của đoạn thơ như thế nào ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Hình ảnh và nhân vân vật. - Suối chảy rì rầm - Trúc bóng râm - Đá rêu phơi - Ghềnh - Thông như nêm -> Những hình ảnh trên gợi cảnh trí thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ. Vừa hùng vĩ, vừa lãng mạn, nên thơ. Đó là khung cảnh thiờn nhiờn khoáng đạt, trong lành, mát mẻ vừa cú cỏc tĩnh, vừa có những âm thanh sống động, cảnh Côn Sơn cũng gợi sự thanh cao, cứng cỏi của những bậc "chính nhân quân tử". * Bình: Với Nguyễn Trãi, Côn Sơn là vùng đất gắn bó bằng nhiều kỉ niệm từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi già. Nơi đây, núi non hùng vĩ, cây cối tốt tươi, sơn thuỷ hữu tình. Bản thân ông cũng đã nhiều năm tuổi trẻ sống ở đây. Khi cáo quan, ông về với Côn Sơn như về với nơi chôn rau, cắt rốn, về với bạn bè tri kỉ tri âm. Mỗi hốc đá, mỗi bờ cây, non nc, mây trời Côn Sơn gắn bó với vị anh hùng, vị danh nhân văn hóa
b. Cảnh trí Côn Sơn - Cảnh Côn Sơn khoáng đạt, trong lành mát mẻ. + Điệp từ Côn Sơn và ta=> giọng điệu nhẹ nhàng thảnh thơi êm tai; - Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp, nên thơ, hấp dẫn -> có nhạc, hoạ.
bằng tình cảm máu thịt. Vì thế bài thơ là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu nặng, da diết, một tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc của nhà thơ Nguyễn Trãi. - Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân. - Giai điệu chung của đoạn thơ là : - Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi. Các điệp từ “Côn Sơn, ta, trong” góp phần tạo nên giọng điệu đó. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Gọi HS đọc bài tập 1. II. Luyện tập ? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong hai Bài 1 câu thơ Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng - Cả hai bài thơ đều là đàn cầm bên tai và của Hồ Chí Minh trong câu thơ : sản phẩm của tâm hồn Tiếng suối trong như tiếng hát xa (Cảnh khuya) có gì thi sĩ, những tâm hồn có giống và khác nhau ? khả năng hoà nhập với Thảo luận nhóm bàn, cử đại diện trình bày. thiên nhiên. Cả hai bài Nhóm khác nhận xét, bổ sung. thơ cùng nghe tiếng suối Nhận xét các ý kiến, thống nhất. mà như nghe nhạc trời. Mặc dù một bên nhạc trời là đàn cầm còn một bên là tiếng hát. Đàn cầm và tiếng hát khác nhau nhưng cũng là âm nhạc cả. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1.Hình ảnh nào sau đây không được nói tới trong đoạn trích Bài ca Côn Sơn? A. Bóng trúc. C. Bóng trăng. B. Rừng thông. D. Suối chảy.
Câu 2.Bài thơ Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi, từ "ta" được lặp lại bao nhiêu lần? A. Năm lần. C. Sáu lần. B. Ba lần. D. Bốn lần. Câu 3.Dòng nào thể hiện đúng những đối tượng được kể trong Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi? A. Suối, đá, rêu, ghềnh, thông, tùng, cúc. B. Suối, thác, rêu, ghềnh, thông, rừng, trúc. C. Suối, đá, ghềnh, thông, rừng, trúc, cổ thụ. D. Suối, đá, rêu, ghềnh, thông, rừng, trúc. Câu 4.Âm thanh nào được nhắc tới trong Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi? A. Tiếng thú gầm. C. Tiếng ếch nhái kêu B. Tiếng thác chảy. D. Tiếng suối chảy, tiếng đàn cầm. Câu 5.Bài ca Côn Sơn được Nguyễn Trãi viết vào thời gian nào? A. Khi Nguyễn Trãi tham gia kháng chiến chống giặc Minh (1418-1427). B. Khi Nguyễn Trãi đang làm quan trong triều nhà Hồ. C. Khi Nguyễn Trãi về Côn Sơn ở ẩn. D. Khi Nguyễn Trãi làm quan trong triều nhà Lê. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Hoàn thành bài luyện tập. * Chuẩn bị bài mới Soạn bài: Đặc điểm của văn biểu cảm. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20 Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nắm được bố cục của bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và trực tiếp. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm. - Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆ - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: Tiết trước chúng ta đã cùng tìm hiểu chung về văn biểu cảm. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được nhu cầu biểu cảm, khái niệm văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm. a) Mục tiêu: Học sinh nắm được nhu cầu biểu cảm, khái niệm văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Nhu cầu biểu cảm và ? Bài viết nói về phẩm chất gì của tấm gương? văn biểu cảm ? Bài viết “Tấm gương” muốn biểu đạt tình cảm 1. Phân tích ngữ liệu gì ? a. Ngữ liệu 1. ? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài văn đã - Nội dung biểu đạt: Ca làm như thế nào? (cách biểu đạt) ngợi đức tính trung thực ? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Hãy xác định giới của con người, ghét thói xu hạn từng phần ? nịnh dối trá
? Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Thân bài nêu những ý gì? Những ý này liên quan như thế nào đến chủ đề của văn bản ? ? Phần kết bài khẳng định điều gì ? ? Em có nhận xét gì về tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài? ( có rõ ràng không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của văn bản ?) Tình cảm đánh giá rõ ràng, chân thực không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi nên giá trị của văn bản. ? Qua phân tích ví dụ trên, em hãy rút ra nhận xét về cách biểu đạt của bài văn “Tấm gương” ? ? Bài văn biểu cảm có bố cục mấy phần ? ? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ? ? Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Vì sao ? ? Qua những tìm hiểu ví dụ khi biểu cảm cần phải có tình cảm như thế nào ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Trung thực, khách quan. -Ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá. -Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thực mọi vật xung quanh. Đây là hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng => gián tiếp ca ngợi người trung thực. -MB giới thiệu khái quát phẩm chất của gương. -KB khẳng định lại phẩm chất đó. -Các đức tính của gương -> Biểu dương tính trung thực qua 2 ví dụ. + Mạc Đĩnh Chi -> đáng trọng. + Mạc Đĩnh Chi -> đáng trọng. nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật. =>Tập trung làm sáng tỏ chủ đề văn bản.
- Cách biểu đạt: Mượn hình ảnh tấm gương để gián tiếp để ca ngợi những con người trung thực. - Bài văn gồm: 3 phần: + MB: Giới thiệu khái quát phẩm chất của tấm gương (nêu cảm xúc ban đầu về tấm gương). + TB: Nói về đức tính của tấm gương, đưa 2 ví dụ cụ thể. + KB: Khẳng định cảm xúc, nâng lên bài học tư tưởng. => Tình cảm: chân thực, rõ ràng, trong sáng. => Cách biểu đạt: biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu, mượn hình ảnh, đồ vật (tấm gương) để thể hiện tình cảm 1 cách chân thành, gợi cảm xúc. - Bố cục: 3 phần. b. Ngữ liệu 2 ( Ví dụ 2: Sgk/86) - Nội dung biểu đạt: Tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm. - Cách biểu đạt: trực tiếp qua lời than câu hỏi biểu cảm (câu hỏi tu từ). => Khi biểu cảm, tình cảm phải rõ ràng, chân thực, trong sáng. 2. Ghi nhớ : Sgk/86 .
-Tình cảm đánh giá rõ ràng, chân thực không thể bác bỏ. -Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi nên giá trị của văn bản. -Tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ, thông cảm. -Trực tiếp dựa vào dấu hiệu: tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm (câu hỏi tu từ). -Quan sát lại 2 ví dụ trên và xác định nội dung biểu đạt và phương thức biểu đạt tình cảm của mỗi đoạn. Chốt lại toàn bộ ghi nhớ: - Mỗi bài văn biểu cẩm tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu. - Tình cảm phải rõ ràng, trong sáng. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Luyện tập HS đọc bài văn “Hoa học trò”. Bài văn: “Hoa học trò”. ? Bài văn nhằm thể hiện tình cảm gì? - Bài viết bộc lộ nỗi buồn ? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong nhớ, trống trải khi xa bài văn biểu cảm ấy? (Chủ yếu miêu tả hoa hay trường, xa bạn. - Mượn hoa phượng để nói nhằm mục đích gì?) về những cuộc chi tay của ? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? ? Theo em bài văn biểu đạt tình cảm trực tiếp hay học trò. gián tiếp? Vì sao? - Biểu cảm gián tiếp qua ? Hãy xác định mạch ý của bài văn? biểu tượng hoa phượng – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hoa học trò. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và - Mạch ý của bài văn: ghi ra giấy nháp. phượng nở … phượng rơi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -> Phượng nhớ: người sắp -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xa, một trưa hè, một thành xưa xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -> Phượng khóc, mơ, nhớ. Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Ghi lại nguyên văn bài ca dao Công cha như núi ngất trời và cho biết: a. Bài ca dao biểu lộ tình cảm gì? Tình cảm đó được diễn tả bằng những hình ảnh nào? Nhận xét cách dùng hình ảnh đó? b. Từ đây, em rút ra điều gì về cách chọn hình ảnh, sự việc để biểu lộ gián tiếp cảm xúc? Gợi ý: Chú ý mối quan hệ giữa tình cảm, cảm xúc cần biểu đạt với hình ảnh, sự việc, được kiếm tìm theo cách hồi tưởng, liên tưởng tương đồng hoặc tương phản. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Nắm kĩ đặc điểm của văn biểu cảm. - Hoàn thành bài luyện tập. * Chuẩn bị bài mới Soạn bài: Đề văn và cách làm bài văn biểu cảm. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21 Tập làm văn: ĐỀ VĂN VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm. - Nắm được cách làm bài văn biểu cảm. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: Gv cho học sinh làm một bài khảo sát 1. Người em yêu thương nhất là ai? 1. Mẹ 2. Ba/ bố C. Người khác... Em có thường xuyên bày tỏ tình cảm trực tiếp với người mà em yêu 2. thương không Rất thường xuyên 1. 2. Thường xuyên 3. Thình thoảng 4. Chưa bao giờ 3. Nếu bày tỏ trực tiếp lời nói yêu thương, em hay nói câu nào? 1. Con yêu ba/ mẹ... 2. Con cám ơn ba/mẹ... Câu khác 3. 4. Nếu thỉnh thoảng hoặc chưa bao giờ nói lời yêu thương người thân, em hãy cho biết lí do vì sao? 1. Mắc cỡ, ngượng ngùng, không biết bắt đầu từ đâu 2. Không thích bộc lộ ra 3. Lí do khác GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm, tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV đưa 5 đề văn SGK (bảng phụ) và yêu cầu HS: Quan sát, đọc kỹ cả năm đề, GV gạch chân dưới những từ có tính chất gợi ý: cảm nghĩ, vui, yêu. * GV đặt câu hỏi: Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm trong các đề văn trên? ? Tình cảm cần biểu hiện trong các đề văn trên là gì? * Đưa 3 đề bài: 1. Cảm nghĩ về vườn cây quê hương. 2. Cảm nghĩ về đêm trung thu. 3. Loài cây em yêu. ? Em hãy xác định đối tượng miêu tả được dùng làm phương tiện biểu cảm và mục đích miêu tả ở đề 1 và 3? ? Từ việc phân tích tìm hiểu em hãy cho biết các đề văn biểu cảm trên nêu ra những gì? ? Em rút ra kết luận gì về đề văn biểu cảm? ? Đề văn trên thuộc thể loại nào? (hãy xác định thể loại của đề?). Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về đối tượng nào? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy? ? Dựa vào nhiệm vụ từng phần trong bố cục các bài văn đã học hãy đề ra yêu cầu cho mỗi phần trong văn bản biểu cảm? ? Sau khi viết xong có cần đọc lại và sửa chữa bài viết không? ? Vì sao phải sửa lỗi? ? Qua tìm hiểu đề bài trên em hãy cho biết: Để hoàn chỉnh đề: cảm nghĩ về nụ … phải trải qua các bước nào? ? Để tìm ý cho bài văn phải làm gì? Yêu cầu của lời văn ra sao? ? Từ đó em hãy xác định các bước làm bài văn biểu cảm? ? Bài học hôm nay cần nắm mấy đơn vị kiến thức? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm 1. Đề văn biểu cảm a. Phân tích ngữ liệu - Đối tượng biểu cảm: quê hương (đề 1); đêm trăng trung thu (đề 2); nụ cười của mẹ (đề 3); tuổi thơ (đề 4); loài cây (đề 5). - Tình cảm biểu hiện: cảm nghĩ, vui, buồn, em yêu. -> Năm đề văn biểu cảm nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn. b. Ghi nhớ 1 (SGK - 88). 2. Các bước làm bài văn biểu cảm a. Phân tích ngữ liệu * Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đối tượng cảm nghĩ: Nụ cười của mẹ. - Biểu hiện cụ thể: Nụ cười tươi tắn, đôn hậu, bao dung, vui vẻ, hạnh phúc, động viên, khích lệ, yêu thương. * Dàn bài: - Mở bài: + Giới thiệu đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹ. + Khái quát cảm xúc đối với nụ cười của mẹ: hạnh phúc - Thân bài: + Nêu những biểu hiện, đặc điểm, sắc thái của nụ cười. . Nụ cười vui, yêu thương trìu mến. . Nụ cười khuyến khích, động viên . Nụ cười an ủi, chia sẻ. + Những khi vắng nụ cười của mẹ. - KB: Ý nghĩa, tác dụng của nụ cười ấy (sưởi ấm gia đình, tâm hồn mọi người), trách nhiệm của mình. * Viết bài: - Gợi ý MB: Các cụ xưa đã nói: “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Quả đúng như vậy. Nụ cười của mẹ tôi là thang thuốc bổ vô giá cho cả gia đình……
- Đối tượng mtả được dùng làm phương - Gợi ý KB: Nụ cười của mẹ đem tiện biểu cảm đề 1: vườn cây ở quê hương; lại hạnh phúc cho cả gia đình. Càng yêu thương và mong muốn cho nụ đề 3: loài cây em yêu. - Mục đích đề 1: bày tỏ những suy nghĩ, cười ấy luôn nở trên gương mặt dịu tình cảm về vườn cây ở quê hương mình hiền của mẹ, em càng hiểu rõ trách -> Nói lên niềm tự hào. nhiệm của mình lớn hơn bao giờ * Kết luận: Đề văn biểu cảm giống đề miêu hết. tả, tự sự đã học thường có hai phần: đối * Sửa lỗi tượng biểu cảm và yêu cầu biểu cảm. -> Để làm đề văn biểu cảm trên. Trình bày. - Trải qua 4 bước: tìm hiểu đề và * Lưu ý HS: MB, KB phải bám sát yêu cầu tìm ý; lập dàn bài; viết bài; sửa bài. của đề: - Để tìm ý phải hình dung đối tượng - MB: định hướng, cơ sở cho thân bài. biểu cảm và cảm xúc, tình cảm của - Kết bài rút ra từ mở bài, thân bài. mình. - Căn cứ vào dàn bài GV gợi ý cho HS viết - Lời văn thích hợp, gợi cảm. một vài đoạn văn như mở bài, một vài ý b. Ghi nhớ 2 (SGK-88) như thân bài và kết bài. GV có thể đưa 1 đoạn mẫu cho HS tham khảo. Kết bài: Cuộc đời tôi có thể thiếu nhiều thứ vật chất bời gia đình tôi còn nghèo, nhưng không thể thiếu vắng nụ cười của mẹ. Tôi sẽ cố gắng học tập, tu dưỡng “cho tròn chữ hiếu” để nụ cười mẹ tôi luôn rạng rỡ. Hoạt động độc lập hoàn chỉnh đoạn văn của mình -> đọc, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. +GV yêu cầu học ghi nhớ SGK-88 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Luyện tập GV yêu cầu HS đọc bài văn SGK và trả lời Bài văn SGK -89 câu hỏi: - Bài văn bộc lộ tình cảm yêu mến, ? Bài văn biểu đạt tình cảm gì đối với đối gắn bó tha thiết, sâu nặng với quê tượng nào? hương An Giang -> Bộc lộ trực tiếp ? Tình cảm ấy bộc lộ trực tiếp hay gián qua những câu biểu cảm. tiếp? - Đặt nhan đề: An Giang quê tôi; ? Căn cứ vào đâu em xác định như vậy? Ký ức về một miền quê; Nơi ấy quê
? Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và một đề văn thích hợp? ? Hãy nêu lên dàn ý của bài? ? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
tôi; Quê hương tình sâu nghĩa nặng; Nghĩ về quê hương An Giang. - Dàn ý: + MB: Khái quát cảm xúc về quê hương An Giang. + TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương. - Tình yêu quê từ tuổi thơ. - Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. + KB: Tình cảm gắn bó của tuổi trưởng thành. - Phương thức biểu cảm của bài: Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lòng mình, vừa biểu cảm gián tiếp khi nói đến thiên nhiên tươi đẹp và con người anh hùng của quê hương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Sửa chữa nhược điểm của dàn bài trên như thế nào cho đạt yêu cầu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Gợi ý: Đối chiếu với gợi ý chung về dàn bài văn biểu cảm dưới đây để nhận xét ưu, nhược điểm trong bài để điều chỉnh: - Mở bài: Nêu cảm nghĩ chung về đối tượng. - Thân bài: Trình bày cụ thể về cảm nghĩ đó (hình dung từng đặc điểm gợi cảm của đối tượng và nêu cảm xúc, tình cảm của em về từng đặc điểm đó). - Kết luận: Nhận xét và nâng cao, mở rộng cảm nghĩ.
-Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ Dựa vào dàn ý đã lập cho đề bài:Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ, hãy viết thành một bài văn ngắn (1 khoảng trang vở). Sau đó đọc lại và tự sửa lỗi (nếu có). * Chuẩn bị bài mới Soạn bài: Đọc thêm: Sau phút chia ly. Nhóm 1: Tìm hiểu về thể thơ của văn bản? Nhóm 2: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? Nhóm 3: Tâm trạng của người chinh phụ? Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết :22 BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Cảm nhận phẩm chất và tài năng của Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài “Bánh trôi nước” - Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Tự nhận thức được niềm khát khao hạnh phúc bình dị của người phụ nữ trong xã hội phong kiến; đấu tranh vì quyền lợi chân chính của người phụ nữ trong xã hội hiện đại. - Làm chủ bản thân: tự xác định được trách nhiệm của cá nhân trong việc bảo vệ quyền sống hoà bình; lên án, tố cáo xã hội phong kiến phân quyền trọng nam khinh nữ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Cuốn Hồ Xuân Hương – thơ chữ Hán, chữ Nôm – Bùi Huy Cẩn, Giáo án, chân dung nữ sĩ Hồ Xuân Hương. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn? Luật chơi: GV chia lớp thành 4 đội. GV chiếu hình ảnh các loại bánh ở nước ta, các đội đoán tên. Đội nào đoán đúng và nhiều đáp án đúng sẽ giành thắng cuộc. - Gv dẫn dắt: Mỗi vùng quê, mỗi dân tộc trên mọi miền tổ Tổ quốc ta lại có những loại bánh khác nhau, thể hiện sự tinh tế trong ẩm thực và cả nét đẹp văn hoá trong tâm hồn nhân dân. Bánh trôi nước - một món ăn không thể thiếu trong ngày mùng ba tháng ba âm lịch, cũng là hình ảnh được nữ sĩ Hồ Xuân Hương đưa vào thơ của bà để gửi gắm những tâm tư, tình cảm.... Để lí giải tại sao HXH lại mượn hình ảnh bánh trôi nước mà không phải là thứ bánh khác, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu bài thơ Bánh trôi nước nhé. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả : -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và tìm hiểu ở nhà: - Nữ sĩ Hồ Xuân Hương Dựa vào chú thích SGK và những tài liệu đã học sống vào thế kỉ XVIII đầu nêu cách hiểu về cụm từ “bà chúa thơ Nôm” và XIX. tóm tắt những nét chính về cuộc đời, phong cách - Bà chúa thơ Nôm. thơ Hồ Xuân Hương? 2. Tác phẩm -GV yêu cầu HS nêu hoàn cảnh ra đời của văn - In trong tập “Hợp tuyển thơ bản ? văn Việt Nam” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Là bài thơ Nôm tiêu biểu + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời cho tư tưởng, phong cách Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nghệ thuật độc đáo của nữ sĩ *HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận Xuân Hương. xét đánh giá, GV chuẩn kiến thức . - GV bổ sung: Giới thiệu: “Bà chúa thơ Nôm” – Nữ sĩ thành công nhất (đứng đầu) về thơ Nôm. Cuộc đời bà gắn liền với nhiều giai thoại: Tài sắc vẹn toàn, số phận hẩm hiu, từng làm vợ lẽ ông Phủ Vĩnh Tường và Tổng Cóc. Bà để lại cho đời 60 bài thơ Nôm và tập “Lưu hương Ký” gồm 26 bài thơ Nôm và 24 bài thơ chữ Hán. Thơ của bà có đề tài bình dị (vịnh cảnh, vịnh người, vịnh vật) hoặc nói lên thân phận éo le của người phụ nữ trong xã hội cũ. Thơ của nữ sĩ đa nghĩa, ngôn ngữ độc đáo, sắc sảo, vừa trào phúng sắc nhọn, vừa
trữ tình tê tái xót xa. Cảm hứng về nội dung nữ quyền là nội dung làm nên giá trị nhân bản của thơ Hồ Xuân Hương -Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ trong xã hội phong kiến: -> tiếng nói đòi quyền bình đẳng. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Hướng dẫn đọc - hiểu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ văn bản -GV hướng dẫn HS đọc truyện: 1. Đọc - chú thích Giọng vừa dịu, vừa mạnh, vừa ngậm ngùi dứt khoát lại kiêu hãnh tự hào. Câu 1: tự hào, bằng lòng. Câu 2: oán trách, xót xa. Câu 3: buông xuôi, bất lực. Câu 4: quả quyết, thách thức. -GV hướng dẫn hs đọc và giải thích từ khó: Yêu cầu HS giải thích chú thích “bánh trôi”, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: *HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - GV bổ sung: Bánh trôi thường làm vào dịp tết thanh minh (3/3 âm) để cúng. Bánh trắng tròn, tinh khiết. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : 2. Kết cấu, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV đặt câu hỏi: Theo dõi văn bản và nhận diện - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt thể thơ của bài? Đường Luật. - Gv đặt tiếp câu hỏi: Về hình thức ngôn từ, bài - Đề tài: vịnh vật (cái bánh thơ này có đặc điểm nào khác với bài “Nam quốc trôi nước) – nhỏ mọn, bình sơn hà” đã học? dị. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Bố cục: 2 phần. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời + Hình ảnh, cái bánh trôi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận + Vẻ đẹp, thân phận và nhân cách của người phụ nữ. xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức - GV gợi ý: (số câu, chữ, vần). Vần bằng cuối câu - PTBĐ: miêu tả, biểu cảm. 1,2,4. - GV bổ sung: Bổ sung thêm luật bằng trắc: nhất, tam, ngũ, bất luận. Nhị tứ lục phân minh. Một bài viết bằng chữ Nôm, một bài viết bằng chữ Hán. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV yêu cầu HS: Bài thơ có kể, tả về bánh trôi và quá trình làm bánh không? - GV đặt tiếp câu hỏi: Vậy đề tài của văn bản là gì? - GV: Vậy bài thơ có mấy nghĩa, đó là những nghĩa gì? -GV yêu cầu HS: Hãy xác định bố cục và phương thức biểu đạt của bài thơ? Dựa vào đó hãy kết luận về kiểu loại văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Gv bổ sung: Có nhưng ngắn gọn sinh động ; mượn hình ảnh bánh trôi gắn cho phẩm chất của người phụ - GV bổ sung: Bài thơ vịnh cái bánh trôi – vật nhỏ bé, bình dị qua đó gửi gắm tình cảm ngợi ca vẻ đẹp nhân cách người phụ nữ. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Hai nghĩa: nghĩa tả thực (nghĩa đen), và nghĩa ẩn dụ, tượng trưng (nghĩa bóng): Vừa nói về bánh trôi nước, vừa nói lên cuộc đời, thân phận, phẩm chất người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Văn bản thơ trữ tình, biểu cảm gián tiếp -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Hình ảnh cái bánh trôi. GV yêu cầu HS đọc bài thơ và thảo luận theo cặp - Miêu tả: Trắng, tròn ; Tính từ chỉ tính chất gợi đôi (3 phút), cho biết: + Với nghĩa thứ nhất, cái bánh trôi được miêu tả sự trong sạch, hoàn hảo ở sự qua những chi tiết nào? Hãy liệt kê và phân tích? vật. + Các từ trắng, tròn gợi tính chất nào ở một sự - Chìm – nổi. vật? Em có nhận xét gì về từ ngữ miêu tả của tác - Rắn – nát. - Tấm lòng son. giả? + Từ nghệ thuật miêu tả của Hồ Xuân Hương, em -> Từ ngữ đặc tả sinh động hình dung như thế nào và cảm nhận được gì về trạng thái đối lập hình ảnh cái bánh trôi? => Hình ảnh cái bánh trắng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tròn, thơm ngon, tinh khiết + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời giống cái bánh ngoài đời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3.2. Vẻ đẹp, thân phận và -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận nhân cách của người phụ xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức nữ. - HS thảo luận và trả lời, GV nhận xét, chuẩn kiến - Thân em Cách nói quen thức thuộc trong ca dao. • Hình dung: cái bánh bột nếp trắng mịn, => Lời xưng hô, giới thiệu hình tròn, trong có nhân đường đỏ, thả vào dịu dàng, nữ tính. nước chìm, chín nổi lên. Nhào bột nhão - Vừa trắng ... vừa tròn. khô là do tay người làm bánh -> dù thế nào ; Lặp tăng tiến. => Tả thực cái bánh; ẩn dụ bánh vẫn nguyên vẹn, thơm thảo. => Hiện lên trước mắt chiếc bánh trắng tròn, xinh cho vẻ đẹp thể chất hoàn xẻo, thơm ngon tinh khiết, thật giống chiếc bánh hảo, khoẻ mạnh, trong trắng trôi ngoài đời. của người phụ nữ. - Gv bổ sung: Xuân Hương quả là một người biết - Bảy nổi ba chìm với nước miêu tả sự vật. Vật vô tri vô giác trở lên có trí tuệ non. và tâm hồn hay chính Xuân Hương đã thổi hồn + Thành ngữ, chơi chữ vào hình ảnh ngôn ngữ thơ ca. Do đó người đọc (nước non), đối lập (chìmhiểu ngay rằng ẩn sau cái bánh trôi là người phụ nổi), giọng oán trách xót xa nữ. + Thân phận long đong, Bước 4: Kết luận, nhận định: phiêu dạt, trôi nổi, bấp bênh, Giáo viên nhận xét, đánh giá cay cực xót xa của người phụ NV2 nữ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Rắn nát mặc dầu.... GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời: + Giọng ngậm ngùi, cam + Với nghĩa thứ hai, vẻ đẹp, thân phận và nhân chịu, hình ảnh ẩn dụ cách người phụ nữ hiện lên như thế nào? + Cuộc đời xô đẩy, không tự làm chủ, bị phụ thuộc.
+ Nhận xét cách xưng hô của nhân vật trữ tình trong câu thơ mở đầu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức GV nhận xét, chuẩn kiến thức + Xưng em – nhẹ nhàng, duyên dáng + Giống cách xưng hô trong ca dao. + Tác giả, người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - GV bổ sung: Điều hiếm thấy trong thơ Hồ Xuân Hương (thường xưng ta). Ở đây xưng em 2 lần trong bài thơ thật nữ tính, ngọt ngào. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn + Người phụ nữ xưng em tự giới thiệu vẻ đẹp của mình như thế nào? + Nhận xét cách dùng từ ngữ trong câu thơ đầu? + Từ đó giúp em cảm nhận vẻ đẹp nào của họ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS thảo luận, cử đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét. - GV chuẩn kiến thức - GV bổ sung: Hình ảnh người phụ nữ hiện lên thật đẹp: trắng trẻo, tròn trịa, phúc hậu, khiêm nhường trọn vẹn thuỷ chung. Vẻ đẹp hình thức thật đáng tự hào. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá NV4 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ -GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở: + Với vẻ đẹp ấy, người phụ nữ có quyền được sống như thế nào trong một xã hội công bằng? -+ Nhưng trong xã hội cũ, thân phận người phụ nữ có được như vậy không? Họ phải chịu số phận như thế nào?
- Mà em vẫn giữ tấm lòng son. + Giọng rắn rỏi ; thái độ thách thức bất chấp vượt lên số phận cuộc đời để giữ vững phẩm giá cao đẹp. => Niềm tự hào về phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam và thái độ cảm thông cho thân phận chìm nổi, bấp bênh, bị lệ thuộc của họ.
GV yêu cầu HS theo dõi văn bản: Lời thơ nào diễn tả điều ấy? Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở câu thơ trên? Giá trị? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • HS đứng tại chỗ trình bày miệng, • HS khác nhận xét đánh giá, • GV chuẩn kiến thức ; Quyền được nâng niu, trân trọng, quyền được hưởng hạnh phúc, được làm đẹp cho đời. ; Chìm nổi, đắng cay, bị vùi dập. GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Diễn tả số kiếp lênh đênh, trôi dạt, thân phận nhỏ bé, mong manh, cuộc sống cay cực của người phụ nữ trong xã hội bất công. - GV bổ sung: + Thành ngữ “bảy...” thường nói về sự trôi nổi lênh đênh của kiếp người. Hai chữ nước non mang nghĩa chỉ hoàn cảnh sống, chỉ cuộc đời. + Đảo thành ngữ không kết thúc ở nổi mà kết thúc ở chìm làm cho thân phận người phụ nữ càng cay cực, xót xa hơn. Nghệ thuật đối lập giữa trắng và tròn, giữa chìm và nổi đã nói lên sự bất công của xã hội đối với người phụ nữ. Tuy nhiên giọng điệu câu thơ không chỉ là lời than thân trách phận mà còn giãi bày sự bền gan trong tủi cực vẫn kiên trinh thách thức. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tổng kết. a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết -GV yêu cầu HS: Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài 4.1. Nghệ thuật thơ? - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt -GV yêu cầu HS: Khái quát nội dung của bài thơ? thuần Nôm, đề tài bình dị, Em đánh giá như thế nào về bài thơ và tác giả Hồ ngôn ngữ sắc sảo, bình dị, Xuân Hương? gần gũi với lời ăn tiếng nói Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hằng ngày, thành ngữ, mô + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời típ dân gian. và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - GV bổ sung: Bài thơ thể hiện khá đậm tính cách Hồ Xuân Hương và hồn thơ Hồ Xuân Hương. Nữ sĩ đã vận dụng ca dao thành ngữ, sử dụng ngôn ngữ bình dị dân gian để vịnh cái bánh trôi nước rất thân thuộc của quê nhà -> Qua đó bày tỏ tấm lòng trân trọng về món ăn đậm đà của dân tộc. Bài tứ tuyệt còn là tấm lòng của bà chúa thơ Nôm khẳng định và ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp, cao quý của người phụ nữ Việt Nam, nó có giá trị nhân bản sâu sắc. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. - Bài thơ đa nghĩa, độc đáo. 4.2. Nội dung, ý nghĩa * Nội dung - Vẻ đẹp, phẩm chất người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Thái độ cảm thông của tác giả. * Ý nghĩa "Bánh trôi nước" là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ. 4.3. Ghi nhớ (SGK- 95)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: -Gv yêu cầu: + HS đọc thuộc diễn cảm bài thơ. + Tìm mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ "Bánh trôi nước” với các câu hát than thân thuộc ca dao? - HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung Đó là mối liên quan gắn bó, tiếp nối trong phạm vi một nguồn cảm xúc nhân đạo chủ nghĩa đối với phụ nữ. Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Câu1 : Câu nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương? A. Bài thơ được viết bằng chữ Nôm theo thể Đường luật thất ngôn tứ tuyệt. B. Bài thơ được viết bằng chữ Hán theo thể Đường luật thất ngôn bát cú. C. Bài thơ được viết bằng chữ Quốc ngữ theo thể Đường luật thất ngôn tứ tuyệt. D. Bài thơ được viết bằng chữ Nôm theo thể Đường luật ngũ ngôn tứ tuyệt. Câu 2.Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ? A. Vẻ đẹp và số phận long đong.
B. Số phận bất hạnh. C. Vẻ đẹp hình thể. D. Vẻ đẹp tâm hồn. Câu 3.Nhận xét nào đúng khi nói về những đặc sắc trong nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bánh trôi nước? A. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp hình thức của chiếc bánh trôi và vẻ đẹp bên ngoài của người phụ nữ. B. Bài thơ vừa tả thực về chiếc bánh trôi, vừa thể hiện vẻ đẹp hình thức và tấm lòng nhân hậu cao đẹp của người phụ nữ, vừa cảm thông cho thân phận chìm nổi của họ. C. Bài thơ đã thể hiện sâu sắc vẻ đẹp hình thức và tấm lòng nhân hậu, son sắt, thủy chung của người phụ nữ. D. Bài thơ đã miêu tả sinh động hình ảnh chiếc bánh trôi, một món ăn độc đáo của dân tộc. Câu 4: Nghĩa thứ hai trong bài thơ Bánh trôi nước của tác giả Hồ Xuân Hương là gì? A. Diễn tả lại các công đoạn làm ra chiếc bánh trôi nước và các nguyên liệu làm nên chiếc bánh. B. Phản ánh thái độ của người thưởng thức về hương vị của chiếc bánh trôi nước. C. Phản ánh phẩm chất, vẻ đẹp và thân phận của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến. D. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả đối với số phận của những chiếc bánh trôi Câu 5 Trong nghĩa thứ nhất của bài thơ Bánh trôi nước, chiếc bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?. A. Chiếc bánh được làm từ bột gạo, có hình ống với nhiều màu sắc khác nhau. B. Chiếc bánh được làm từ bột nếp, nhào nặn thành viên tròn, màu trắng, bên trong chứa nhân, khi cho vào nước thì vừa chìm vừa nổi. C. Chiếc bánh có hình vuông, màu trắng và bên trong chứa nhân, khi cho vào nước thì vừa chìm vừa nổi. D. Chiếc bánh được nhào nặn, bên trong chứa nhân, bánh có màu đỏ và nổi trên mặt nước khi luộc D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS suy nghĩ: Qua bài thơ Bánh trôi nước cho em hiểu gì về nhà thơ Hồ Xuân Hương? *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học thuộc, nắm chắc nội dung, nghệ thuật. - Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.
- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện Việt hoá trong (dùng từ, thành ngữ, mô típ). * Học bài mới : Đọc trước bài Sau phút chia ly Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 23 Đọc thêm: SAU PHÚT CHIA LY (Trích “Chinh phụ ngâm khúc”) (Nguyên tác: Đặng Trần Côn - Dịch nôm: Đoàn Thị Điểm) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát - Nắm được kiến thức sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm "Chinh phụ ngâm khúc". 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày những suy nghĩ của bản thân về nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Ra quyết định: lựa chọn câu trả lời hợp lý trước các câu hỏi của bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Đọc kỹ tài liệu SGV (thể ngâm khúc) và tác phẩm “Chinh phụ ngâm khúc” (Đặng Trần Côn), bản dịch (Đoàn Thị Điểm). 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát một số bức tranh về chiến tranh và hậu quả của nó. - GV dùng pp đàm thoại gợi mở: + Hai bức tranh trê đề cập đến vấn đề gì? Chiến tranh. + Suy nghĩ của em về hậu quả của chiến tranh? Gia đình li tán.....
- GV dẫn vào bài: Chiến tranh dù có kết thúc nhưng nỗi đau, tổn thương của nó để lại với loài người không thể nào xóa nhòa, đặc biệt là nỗi đau li biệt. Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc đã ghi lại cuộc chia tay như thế và hơn thế là: người chồng ấy ra đi không phải vì dân vì nước mà vì quyền lợi của giai cấp thống trị, ra đi để đàn áp những cuộc khởi nghĩa nông dân ở nửa đầu thế kỉ XVIII trong XHPKVN. Do đó, khi tiễn chồng ra đi, người vợ đã vô cùng buồn lo, sầu muộn. Đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay chính là một cuộc chia li tràn ngập nỗi buồn lo sầu muộn đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Giới thiệu chung. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung. -GV nhắc lại nhiệm vụ bài tập nhóm đã phân công 1. Tác giả : về nhà cho HS - Đặng Trần Côn sống Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? khoảng nửa đầu thế kỉ 19. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Người diễn Nôm : Đoàn + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Thị Điểm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2. Tác phẩm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm *Chinh phụ ngâm khúc khác bổ sung. GV nhận xét và chuẩn kiến thức. + Nguyên văn bằng chữ + Nhóm 1: thuyết trình sản phẩm giới thiệu tác giả Hán * Đặng Trần Côn sinh khoảng (1710 - 1720) mất + Viết khoảng nửa đầu thế năm 1745 => Cuộc đời ngắn ngủi. kỉ 18 ; Kiệt tác văn học - Lúc nhỏ: Chăm học, thi đậu Hương Cống. Hỏng thi Hội. - Từng giữ chức Huấn đạo, tri huyện Thanh Oai,Chức Ngự sử. * Đoàn Thị Điểm: được xem là người diễn Nôm chinh phụ ngâm khúc - người tài sắc - là Hồng Hà nữ sĩ (1705 - 1748): ở làng Giai phạm, Văn Giang thuộc Hưng Yên. - Trẻ: nổi danh học giỏi, xinh đẹp, đoan trang lễ độ, giỏi thêu thùa canh cửi. - Bà lấy chồng là Nguyễn Kiều (đỗ tiến sỹ năm 21 tuổi) - Mở trường học ở xã Chương Dương, nay thuộc Thường Tín, Hà Tây. Chồng đi sứ nhà Thanh trong 3 năm, bà sống khác nào Chinh phụ => Diễn Nôm chinh phụ ngâm trong khoảng thời gian này.
+ Nhóm 2: thuyết trình sản phẩm giới thiệu tác phẩm - Nguyên văn bằng chữ Hán (gồm 470 câu thơ thể tự do). - "Chinh phụ ngâm khúc": khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận. - Bản dịch Nôm của Đoàn Thị Điểm gồm 408 câu thể thơ song thất lục bát - Viết theo thể ngâm khúc. - GV bổ sung: Bài thơ viết khoảng 1740 - 1742 (nửa đầu TK 18) giai đoạn rối ren loạn lạc trong lích sử dân tộc. - Đất nước vắng ngoại xâm => chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng: những cuộc chiến tranh phi nghĩa tranh giành quyền lực liên miên: Lê – Mạc; Trịnh - Nguyễn. Khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi… Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : II. Hướng dẫn đọc - hiểu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ văn bản Giáo viên hướng dẫn đọc: 1. Đọc - chú thích GV yêu cầu HS giải thích các chú thích (1), (2),(3),(5) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét -GV chuẩn kiến thức * Hướng dẫn HS đọc: Nêu yêu cầu đọc - Vần, nhịp chính xác: + Câu 7 tiếng: nhịp 3/ 4 + Câu 6 tiếng: nhịp 2/ 2/ 2 + Câu 8 tiếng: nhịp 4/ 4 - Giọng trầm, đều, thể hiện nỗi buồn xa cách của người vợ . GV bổ sung: + Có ý kiến cho rằng bản dịch này là của Phan Huy Ích. (chúng ta theo ý kiến: bản dịch của Đoàn Thị
Điểm). Đoàn Thị Điểm (1705 - 1748) là người tài, có sắc... + Bản dịch chữ Nôm... chữ đầu tiên của tiếng Việt sáng tạo ra dựa trên chữ Hán -> thể hiện ý thức độc lập của dân tộc về ngôn ngữ, chữ viết. -> Giá trị: Cả nguyên tác và bản diễn Nôm đều là những kiệt tác của văn học Việt Nam. (Cần chú ý phân biệt tác giả và dịch giả). -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : 2. Kết cấu, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể thơ: song thất lục -GV yêu cầu HS dựa vào phần tìm hiểu ở nhà, trả bát. lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của thể thơ song thất lục - Bố cục: Đoạn trích “Sau bát ? phút chia li”: -GV giới thiệu: Đoạn trích gồm 12 câu (từ 53 - 64) + Gồm 12 câu (từ 53 - 64) -GV đặt tiếp câu hỏi: Đoạn trích nói về tình cảm gì, + ND: Nói về nỗi sầu nhớ của ai với ai? Nỗi sầu nhớ ấy diễn ra trong hoàn của người vợ sau khi tiễn cảnh như thế nào? chồng ra trận. -Gv đặt câu hỏi: Văn bản này tập trung diễn tả nỗi - Kiểu văn bản : Biểu sầu của lòng người? Vậy em xếp văn bản này vào cảm. kiểu văn bản nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Song thất lục bát: gồm có 2 câu 7 chữ, tiếp đến 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ. Câu 7 chữ thường ngắt nhịp 3/ 4 hoặc 3/ 2/ 2. Đây là thể thơ có tính nhạc phong phú hơn lục bát nên rất khó. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Hướng dẫn phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Bốn câu đầu GV chia 6 nhóm: thảo luận câu hỏi 2, 3, 4 (SGK – - Phép đối: chàng đi ... Tr.92) thiếp về. GV gợi mở: Bảng phụ kẻ 3 cột – câu hỏi 3 nhóm. Câu hỏi 2: Nhóm 1,2
+Trong khúc ngâm thứ nhất, nỗi sầu chia li của người vợ được gợi tả như thế nào. + Cách dùng phép đối Chàng thì đi – Thiếp thì về diễn tả điều gì.. + Hình ảnh “Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh” gợi tả không gian ra sao. + Các biện pháp nghệ thuật đó đã có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chi li của người vợ. Câu hỏi 3: Nhóm 3, 4 + Trong khúc ngâm thứ hai, nỗi sầu của người vợ được gợi tả thêm như thế nào? + Việc sử dụng hai địa danh Hàm Dương – Tiêu Tương cách nhau hàng ngàn dặm có dụng ý gì. + Nhà thơ tiếp tục sử dụng phép đối để nói về nghịch cảnh của nỗi sầu chia li. Hãy chỉ ra từ ngữ đối lập trong khúc ngâm thứ 2. + Ngoài những từ ngữ chỉ sự đối lập, khúc ngâm thứ 2 còn có thêm biện pháp nghệ thuật điệp ngữ và đảo ngữ. Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó trong việc gợi tả nỗi sầu chia li? Câu hỏi 4: Nhóm 5,6 + Qua 4 câu cuối, nỗi sầu đó còn được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào? + Các điệp từ: cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc diễn tả nỗi sầu chia li? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện báo cáo, trình bày sản phẩm. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: + Phép đối: • Đi >< về • Cõi xa mưa gió >< buồng cũ chiếu chăn (không gian rộng, đối mặt với vất vả khó khăn >< không gian hẹp, nỗi cô đơn buồn tẻ). Chàng đi vào nơi xa xôi, hiểm nguy trong thời loạn lạc chiến tranh. Thiếp trở về với nỗi cô quạnh, cô đơn nơi phòng không gối chiếu… -Tính từ “biếc”, “xanh” đều chỉ màu xanh. Mây xanh, núi xanh, trời xanh, đất xanh - không gian rộng, dài, màu sắc nhạt nhòa, chỉ một màu xanh đơn điệu ...
- Hình ảnh tượng trưng: “Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh” ; Hiện thực chia li phũ phàng. Nỗi đau đớn, xót xa khi hạnh phúc bị chia cắt. 3.2. Bốn câu tiếp - Hàm Dương - Tiêu Tương: Hai địa danh ở cách xa nhau gợi sự ngăn cách, không gian xa vời vợi. - Ngảnh lại/ trông sang. + Phép đối ; Tình cảm vợ chồng thắm thiết không muốn rời xa. 3.3. Bốn câu cuối - Mở ra một không gian li biệt khác. + Ngàn dâu xanh ngắt: Gợi tả một màu xanh đơn điệu, không gian mịt mù xa cách. + Điệp ngữ, hình ảnh tượng trưng: Biểu thị nỗi cô đơn, trống trải, dường như tuyệt vọng của con người trước cảnh vật. - Câu hỏi tu từ: Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? ; Nhận xét: + Nỗi sầu buồn đến cực độ. + Lời tố cáo chiến tranh phi nghĩa, bộc lộ niềm khát khao hạnh phúc ...
=> Hiện thực chia li phũ phàng. Nỗi sầu li biệt nặng nề tưởng như bao phủ lên màu biếc của trời mây, trải vào màu xanh của núi ngàn. Không gian rộng lớn, con người nhỏ bé -> Nỗi buồn của người chinh phụ thấm đẫm cảnh vật… - GV nhận xét, tuyên dương sự chuẩn bị, chốt ý: + Việc sử dụng hai địa danh Hàm Dương – Tiêu Tương cách nhau hàng ngàn dặm có dụng ý chỉ sự ngăn cách rõ ràng ... không gian xa vời vợi ... + Đối: Chàng từ Hàm Dương - ngảnh lại. Thiếp từ Tiêu Tương - trông sang. ; Tình cảm vợ chồng thắm thiết không muốn rời xa... - GV bổ sung: • Điệp ngữ, đảo ngữ (đảo vị trí của hai địa danh Hàm Dương - Tiêu Tương). Hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng: Các địa danh ở đây được dùng theo bút pháp ước lệ thường thấy càng phản ánh sự khắc nghiệt của cuộc chia li. Nhưng không gian dù xa cách – tình cảm không lìa xa, vẫn luôn dõi trông về nhau. • Sự chia li ở đây là sự chia li về cuộc sống, về thể xác còn tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha. Lời thơ diễn tả một nghịch cảnh: muốn gắn bó mà không được gắn bó. Tâm hồn con người muốn gắn bó mà hoàn cảnh bắt con người ta phải chia li. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: + Màu xanh mênh mông bất tận diễn tả sự xa cách mù mịt, nỗi cô đơn, trống trải của con người trước cảnh rộng lớn ấy. + Khúc ngâm thứ 2 nhắc đến địa danh Hàm Dương, Tiêu Tương gợi ý niệm độ xa cách n nhưng dù sao cũng còn có giới hạn. Nhưng ở khúc ngâm thứ 3 sự xa cách dường như không còn giới hạn, nó mất hút vào ngàn dâu xanh ngắt (màu xanh của biệt li, tuyệt vọng)… -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Luyện tập Bài 1 SGK – 93. - Mây biếc, núi xanh: sắc xanh tự nhiên của mây và núi. - Xanh xanh, xanh ngắt: + Xanh xanh: màu sắc được cảm nhận ban đầu. + Xanh ngắt: là màu xanh chứa đựng cái nhìn đau đáu, vô vọng. - Trong đoạn thơ những màu xanh được đưa vào không chỉ miêu tả màu sắc của sự vật mà còn là màu sắc của tâm trạng người chinh phụ. => Cùng chỉ sắc xanh – các cách diễn đạt khác nhau => Màu xanh thường tượng trưng cho sức sống... trong bài... màu xanh lại thể hiện nỗi buồn.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết. a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Gọi HS xác định yêu cầu bài tập 1. + Ghi các từ chỉ màu xanh? + Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh? - GV đặt tiếp câu hỏi: Từ sự phân tích việc sử dụng các tính từ chỉ màu xanh... hãy nhận xét về ngôn ngữ của đoạn trích.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn thơ? GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu nội dung và ý nghĩa của văn bản? GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: + Qua phân tích văn bản em thấy được những nỗi sầu chia li nào của người chinh phụ? +Nêu giá trị nhân đạo, nhân văn của đoạn thơ? Chỉ ra cảm hứng nhân đạo trong tác phẩm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - HS thảo luận và trả lời. GV nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: Vấn đáp, thảo luận nhóm… c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật - Thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi dằng dặc của con người. - Phép đối, điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi tu từ, tính từ gợi tả. - Ngôn ngữ biểu cảm, điêu luyện, dạt dào cảm xúc. 4.2. Nôi dung - ý nghĩa văn bản - Nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận. - Nỗi sầu này vừa có ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa. - Lòng cảm thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. 4.3. Ghi nhớ: (sgk - 93)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS trả lời trắc nghiệm Câu 1: Văn bản Chinh phụ ngâm khúc nguyên bằng chữ Hán là sáng tác của ai? A. Nguyễn Trãi B. Đặng Trần Côn C. Nguyễn Bỉnh Khiêm D. Nguyễn Khuyến Câu 2: Ai là dịch giả của tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc A. Hồ Xuân Hương B. Đoàn Thị Điểm C. Bà huyện Thanh Quan
D. Nguyễn Khuyến Câu 3: Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc được viết theo thể thơ nào?. A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Thất ngôn bát cú D. Ngũ ngôn bát cú Câu 4: Nội dung của đoạn trích Sau phút chia ly là gì? A. Diễn tả cảnh chia tay lưu luyến giữa chinh phu và chinh phụ B. Diễn tả hình ảnh hào hùng của chinh phu khi gia trận C. Diễn tả tình cảm thủy chung son sắt của chinh phụ đối với chinh phu D. Diễn tả nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau khi tiễn người chinh phu ra trận Câu 5: Nội dung nào không được phản ánh trong tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc? A. phản ánh thái độ oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa B. phê phán chế độ nam quyền đã đẩy số phận người phụ nữ vào những bi kịch. C. đề cao quyền sống của con người. D. những khao khát tình yêu và hạnh phúc lứa đôi của con người. Câu 6: Nghệ thuật nổi bật trong việc diễn tả nỗi sầu chia ly của người chinh phụ là? A. Dùng lối nói đối nghĩa B. Điệp từ ngữ C. Những hình ảnh có tính ẩn dụ D. Tất cả đều đúng *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Thuộc lòng - đọc diễn cảm văn bản, thuộc ghi nhớ. - Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích (điệp ngữ, đối lập, câu hỏi tu từ) - Nhận xét về mức độ tình cảm của người chinh phụ được diễn tả qua các khổ thơ song thất lục bát trong đoạn trích. * Đối với bài mới : Soạn bài Quan hệ từ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 24 Tiếng việt QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận biết được quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ. `2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. - Năng lực riêng: + Chỉ ra được mục đích sử dụng từ loại: quan hệ từ trong câu, đoạn văn, văn bản. + Lí giải, phân tích được đặc điểm hình thức, chức năng của từ loại quan hệ từ. +Xác định câu văn đúng hoặc sai (do có hoặc không sử dụng quan hệ từ). + Nhận xét được cách sử dụng các từ loại trong câu văn, đoạn văn, văn bản. + Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dụng các quan hệ từ theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tươnglai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt: Để câu văn được liên kết, chúng ta có cần phải tạo ra mối liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận của câu, đoạn văn với nhau. Vậy người ta sẽ dùng từ loại nào đây? Đó chính là quan hệ từ. Vậy thế nào là quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ như thế nào cho phù hợp? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quan hệ từ và sử dụng quan hệ từ cho linh hoạt. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là quan hệ từ. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thế nào là quan hệ từ. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức thế nào là quan hệ từ. d) Tổ chức thực hiện:
NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ và trả lời các câu hỏi: + Dựa vào kiến thức đã học hãy xác định các quan hệ từ trong các câu trên? + Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? + Hãy phân tích và nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Các nhóm lần lượt phân tích các ví dụ, xác định ý nghĩa của mỗi quan hệ từ, đại diện báo cáo, nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV đặt câu hỏi: Từ việc phân tích ví dụ em hãy cho biết các từ “của, như, bởi … nên, nhưng” được dùng để làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Nhận xét, kết luận: những từ dùng liên kết từ ngữ, cụm từ, vế câu … và dùng để biểu thị các quan hệ so sánh, nhân quả … -> quan hệ từ. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Vậy thế nào là quan hệ từ? -Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu: Đây là thư Lan? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Thế nào là quan hệ từ 1. Phân tích ngữ liệu a. Của: liên kết những từ ngữ “chúng tôi cũng chẳng có nhiều” với "đồ chơi": nối định ngữ với trung tâm. -> Chỉ quan hệ sở hữu. b. “Như”: nối bổ ngữ với trung tâm -> Chỉ quan hệ so sánh. c. Bởi … nên: nối hai vế của câu ghép chính phụ. -> Chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả. d. Nhưng: nối 2 câu -> Quan hệ tương phản. => Các quan hệ từ: của, như, … dùng để liên kết từ ngữ, cụm từ, vế câu, câu với câu. - Được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả, tương phản 2. Ghi nhớ 1: sgk
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 3 cách hiểu: + Đây là thư của Lan. + Đây là thư do Lan viết. + Đây là thư gửi cho Lan (đâu phải gửi cho tôi nên tôi không nhận). - GV rút ra kết luận: Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy, không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu hiểu cách sử dụng quan hệ từ. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ cách sử dụng quan hệ từ. d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Sử dụng quan hệ từ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phân tích ngữ liệu - GV yêu cầu HS đọc các VD và trả lời câu (SGK-97) hỏi: - Câu bắt buộc phải có qua hệ + Trong các câu trên, câu nào bắt buộc phải có từ: b, d, g, h. quan hệ từ? Câu nào không bắt buộc phải có? - Câu không bắt buộc: a, c, e, i. + Vì sao các câu b, d, g, h bắt buộc phải có ; Các câu b, d, g, h phải có quan hệ từ? Các câu a, c, e, i không bắt buộc quan hệ từ vì nếu không có quan phải có quan hệ từ? hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa - GV yêu cầu HS: Tìm quan hệ từ có thể dùng hoặc không rõ nghĩa. thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu …, - Các câu a, c, e, i không bắt vì …, tuy …, hễ …, sở dĩ …? buộc phải có quan hệ từ vì nghĩa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: của câu không đổi. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Cặp quan hệ từ tương ứng: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nếu…thì, vì … nên, tuy… + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh nhưng, hễ …thì, sở dĩ… là vì. giá. -> Quan hệ từ nếu… thì, tuy … - Bước 4: Kết luận, nhận định: nhưng, vì …. nên được dùng + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc thành cặp. 2. Ghi nhớ 2: (sgk). của HS, chuẩn đáp án. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV yêu cầu HS: Đặt câu với các quan hệ từ vừa tìm được?
- GV yêu cầu HS: Em có nhận xét gì về các quan hệ từ: nếu... thì; tuy... nhưng…? -GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Qua phân tích em hãy cho biết cần sử dụng quan hệ từ như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. GV kết luận bằng ghi nhớ 2 và nhấn mạnh: không tuỳ tiện dùng hay không dùng …. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bài tập 1,2,3 III. Luyện tập - GV yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm. Yêu cầu Bài tập 1 HS thảo luận nhóm (3’) để hoàn thành 3 bài Của, như, với, mà, nhưng, còn. tập. Bài tập 2 - Mỗi nhóm làm 1 bài tập, hết thời gian, các với, và, với, với, nếu thì, và. nhóm báo cáo. Bài tập 3 - GV nhận xét, đưa ra đáp án như bảng chính. - Câu đúng: b, d, g, i, k, l. - Câu sai: a, c, e, h. Bài tập 4 Bài tập 4 - GV yêu cầu cả lớp đọc, xác định yêu cầu bài Viết đoạn văn ngắn. 4. GV hướng dẫn HS viết tại lớp. Tôi và Lan cùng học một lớp. - Gọi 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp hoàn thành Tuy chúng tôi cùng tuổi nhưng nhận xét, sửa lỗi. Lan lớn hơn tôi hẳn một cái đầu Mẫu: “ Lớp 7A có nhiều bạn có hoàn cảnh … khó khăn nhưng các bạn rất ham học và có ý thức vươn lên. Ai cũng mong mình học giỏi thành tài để làm vẻ vang cho gia đình và quê hương, đất nước. Ngạn ngữ có câu: “ Sự học là chìa khoá mở mọi kho tàng”. Bởi vậy chúng ta phải thi đua học tập thật tốt…” Bài tập 5 Bài tập 5 - GV yêu cầu HS học đề bài: Phân biệt hai câu có quan hệ từ “nhưng” sau đây?
- HS thảo luận nhóm và xét xem nội dung 2 Nội dung giống nhau nhưng sắc thái biểu cảm khác nhau: a tỏ ý câu giống hay khác? Cách diễn đạt khen, b tỏ ý chê. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn ngắn, chủ đề trường học và chỉ ra các quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Thuộc ghi nhớ, lấy VD. - Xác định quan hệ từ trong văn bản: Mẹ tôi. * Học bài mới: Chuẩn bị bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Tiết: 25 Tập làm văn: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Hiểu được ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Nắm được những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm. - Vận dụng được cách viết đoạn văn biểu cảm. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về cách lập ý bài văn biểu cảm. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ hiện tại, mơ ước tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc. Đó là nhiều cách lập ý của bài văn biểu cảm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Những cách lập ý - GV: Chia HS làm 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu thường gặp của bài văn một cách lập ý. biểu cảm. - GV Gợi ý: Tìm hiểu trong mỗi đoạn văn đối 1. Liên hệ hiện tại với tượng biểu cảm, nội dung biểu cảm, biểu cảm tương lai bằng phương thức nào, chi tiết nào thể hiện tình - Đoạn văn: “Cây tre Việt cảm đó. Nam” (Thép Mới) Nhóm 1: + Đối tượng biểu cảm: Cây + Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn? tre Việt Nam. + Nội dung của đoạn văn ? + Nội dung: sự gắn bó của + Tại sao tác giả lại khẳng định rằng cây tre sẽ cây tre Việt Nam trên bước gắn bó với dân tộc Việt Nam trong bước đường đường đi tới tương lai của tiến tới tương lai? đất nước. + Vậy cây tre đã gắn bó với đời sống của người - Tình cảm: yêu quý, trân dân Việt Nam bởi những công dụng nào của nó ? trọng tự hào, gắn bó với cây tre.
+ Qua đó, em cảm nhận được gì về tình cảm của tg dành cho cây tre? Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? + Tìm những từ ngữ thể hiện cách B.cảm ấy? Nhóm 2 + Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn? + Đoạn văn nói về vấn đề gì? + Nhân vật tôi đã say mê con gà đất như thế nào ? Qua đó, mở rộng ra là cảm nghĩ đối với đồ chơi con trẻ. + Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả ? + Để thể hiện cảm xúc đó của mình, tg đã biểu cảm bằng cách nào? + Từ ngữ nào thể hiện cách biểu cảm đó? Nhóm 3 + Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn trích? + Nội dung đoạn trích? + Để bày tỏ tình cảm ấy, tác giả đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm gì về cô ? + Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô giáo bằng cách nào ? + Tìm những từ ngữ thể hiện cách biểu cảm đó ? + Nội dung của đoạn văn ? + Việc liên tưởng từ Lũng Cú - cực bắc của Tổ Quốc tới Cà Mau, Cực Nam của Tổ Quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? + Trong đoạn văn, để biểu hiện tình cảm đó, tác giả đã chọn cách nào? Từ ngữ nào diễn đạt điều đó? Nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn (SGK -120). + Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tượng nào? + Nội dung chính của đoạn văn? + Việc gợi tả ấy nhằm mục đích gì? + Để thể hiện tình thương yêu đối với mẹ, đoạn văn đã miêu tả những gì ? + Tác giả dùng biện pháp nào để miêu tả u tôi? + Tìm những câu văn thể hiện suy ngẫm, nhận xét của người viết ? + Tìm, gạch chân trong SGK. + Sự quan sát có tác dụng biểu cảm như thế nào?
- Cách biểu cảm: + Gợi nhắc quan hệ với các sự vật. + Liên hệ hiện tại với tương lai. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại * Đoạn văn “Người ham chơi” - Đối tượng biểu cảm: con gà đất. - Nội dung: Niềm say mê con gà đất - niềm vui của tuổi thơ. - Cảm xúc yêu quý, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. - Cách biểu cảm: + Hồi tưởng quá khứ + Suy nghĩ về hiện tại 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. * Đoạn trích “Những tấm lòng cao cả” - Đối tượng biểu cảm: cô giáo - Nội dung: Bày tỏ tình cảm yêu mến đối với cô giáo. - Hình thức biểu cảm: tưởng tượng tình huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm về cô giáo. * Đoạn trích: Mõm Lũng Cú tột Bắc - Nội dung: Sự liên tưởng của tác giả từ Lũng Cú - cực Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau - cực Nam của Tổ quốc. => Thể hiện tình yêu đất nước một cách sâu sắc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước. - Cách biểu cảm: + Tưởng tượng tình huống, giả định.
+ Như vậy, từ các đoạn văn vừa phân tích và nhận xét, em hãy cho biết để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh người viết có thể có những cách nào? + Nhận xét gì về tình cảm của người viết trong mỗi đoạn văn ? Tình cảm ấy có ý nghĩa gì đối với người đọc? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - GV Gợi ý: Tìm hiểu trong mỗi đoạn văn đối tượng biểu cảm, nội dung biểu cảm, biểu cảm bằng phương thức nào, chi tiết nào thể hiện tình cảm đó. Nhóm 1 - Vì với người Việt Nam cây tre có rất nhiều công dụng. - Công dụng trong: + Chiến đấu + Sản xuất + Đời sống sinh hoạt - Tương lai: Sắt thép có thể mọc lên nhiều hơn tre, nứa nhưng tre xanh vẫn là bóng mát, vẫn mang khúc nhạc tâm tình, sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi. -> Tre vẫn luôn sát cánh cùng người Việt Nam. * Lưu ý thêm: Bài này tác giả viết vào năm 1955, tác giả chỉ mới nghĩ đến xi măng, sắt thép chứ chưa nghĩ đến đồ nhựa. Cho dù có đồ nhựa nữa, công dụng của cây tre trong tương lai vẫn nhiều hơn tg đã nghĩ: chiếu tre, tăm tre, đũa tre, hàng mĩ nghệ bằng tre, hàng mây tre đan có giá trị trên thị trường quốc tế. Trình bày tre sẽ còn mãi, vẫn là, vẫn mang, ngày mai - GV chuẩn kiến thức: Như vậy, để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể liên hệ hiện tại với tương lai. Nhóm 2 -Tác giả bày tỏ niềm say mê với con gà đất, niềm vui của tuổi thơ.
+ Khát vọng, mong ước. 4. Quan sát và suy ngẫm Đoạn trích trong “Cỏ dại” của Tô Hoài. - Đối tượng biểu cảm: Người mẹ của nhân vật tôi. - Nội dung đoạn văn: Thể hiện tình thương yêu đối với mẹ của nv “tôi”. - Cách miêu tả: + Quan sát -> cảm xúc (suy ngẫm) + Khắc hoạ hình ảnh con người -> nêu nhận xét. -> Thể hiện tình cảm thương yêu, hối hận vì đã thờ ơ, vô tình. => Kết luận: - có 4 cách lập ý. - Tình cảm bộc lộ phải chân thật và sự việc được nêu phải có trong kinh nghiệm => người đọc tin và đồng cảm. * Ghi nhớ (SGK-121)
-Nêu: Niềm say mê con gà đất khiến tác giả muốn hoá thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. * Bổ sung: Để lập ý cho đoạn văn của mình, tác giả dùng cách hồi tưởng lại quá khứ, thể hiện cảm xúc của mình về con gà đất – một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ. Qua đó, mở rộng ra là cảm nghĩ đối với đồ chơi con trẻ. - Việc hồi tưởng quá khứ đã để lại trong nvật tôi “một nỗi gì sâu thẳm, giống như 1 linh hồn”. Điều đó có nghĩa là tg rất yêu quý, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. + Đến bây giờ, bây giờ -> suy nghĩ về hiện tại. + Nhớ lại - cảm nhận - tái sinh trong tâm hồn. + Để lại trong tôi. * Chốt: Như vậy ngoài cách lập ý liên hệ hiện tại với tương lai, người viết có thể còn lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. Nhóm 3 - Tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm về cô giáo: tìm gặp cô giữa đám học trò, nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt nhọc, đau đớn, yêu thương, thất vọng, lo lắng, sung sướng... - Sau này khi em lớn lên, em vẫn sẽ nhớ đến cô, em sẽ tìm gặp cô... => tưởng tượng tình huống. - Em tưởng chừng như nghe tiếng nói của cô em sẽ nhớ lại... => gợi lại kỷ niệm. - Hứa hẹn: Không (chẳng bao giờ) em lại quên được cô, phải, không bao giờ em lại có thể quên; yêu quý của em. - GV định hướng: Tình huống tưởng tượng, giả định. Cụ thể: + Ở cực bắc, tác giả nghĩ về cực nam. + Ở trên núi ông nghĩ về vùng biển. + Nơi đầy chim nghĩ về vùng cá, tôm. + Khát vọng: Đất nước yên bình. - GV giảng: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước cũng là một cách bày tỏ tình cảm đối với con người và sự vật. Nhóm 4 - GV nhận xét, bổ sung: Thể hiện tình thương yêu đối với mẹ của nhân vật “tôi”. Trình bày: cái bóng u, khuôn mặt, tóc, nếp nhăn ở đuôi mắt, nét cười. - HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung
Chỗ nào cũng thấy bóng U hoà lẫn với bóng tối • Cái bóng mơ hồ yêu dấu thở dài • Tôi sực nhớ ngờ ngợ • U tôi đã già đi không hay - HS nêu: quan sát chi tiết làm nảy sinh cảm xúc: lòng thương cảm, hối hận vì đã thờ ơ, vô tình với u. - GV bổ sung: Khắc hoạ hình ảnh con người, nêu nhận xét là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với người đó. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Hướng dẫn HS dựa theo gợi ý SGK-112 -> tạo lập ý. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 4’. - HS Thảo luận, đại diện báo cáo. - GV gợi ý: - Hình dung khu vườn nhà em (đang có, đã có, mơ ước sẽ có). - Xác định thời gian (thời điểm người viết (ở gần quan sát, miêu tả, suy ngẫm...; ở xa: tưởng tượng, hoài niệm...). - Miêu tả khu vườn để làm nổi bật cảm xúc: + Khu vườn đẹp, đáng yêu như thế nào? (tình cảm yêu mến). + Khu vườn có những kỉ niệm gì đối với em? (gắn bó). + Nếu thiếu nó cuộc sống của gia đình em sẽ ra sao? (bày tỏ lòng biết ơn). + Những ngày hè nóng nực khu vườn sẽ cho em những cảm giác gì? (mát mẻ, thích thú). Từ cách lập ý yêu cầu hs lập dàn bài đề yêu cầu. Hoạt động độc lập để xây dựng dàn bài. - GV yêu cầu 2-3 HS trình bày dàn bài của mình. Lớp nhận xét, bổ sung. + Mở bài cần nêu những ý gì? •
Giới thiệu khái quát lai lịch, tình cảm: có từ đời cha ông để lại -> cả nhà gắn bó). + Phần thân bài cần triển khai những ý gì? + Mỗi ý cần được trình bày như thế nào? Một đoạn. + Giữa các đoạn cần có mối quan hệ ra sao? Liên kết chặt chẽ. + Giữa các ý được trình bày như thế nào? Mạch lạc. + Cảm xúc cần bộc lộ trong bài viết là tình cảm gì? + Phần kết bài cần nêu những nội dung gì? - GV: Hướng dẫn HS 1 số đề còn lại, về nhà hoàn thành. Cảm xúc về con vật nuôi. * MB: Giới thiệu con vật nuôi (con gì, tên) và cảm xúc về nó. * TB: - Lai lịch con vật nuôi -> Hồi tưởng quá khứ -> cảm xúc. - Miêu tả con vật nuôi -> quan sát - Cảm xúc. - Tưởng tượng tình huống (bán con vật nuôi, nó ốm mệt …). -> Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc. - Sự gắn bó với con vật nuôi vì vai trò, lợi ích. * KB: - Cảm xúc về con vật nuôi Cảm xúc về người thân. * MB: - GT người thân là ai? Mối quan hệ với người đó như thế nào? - Cảm xúc chung về người thân. * TB: - Miêu tả người thân -> quan sát, suy ngẫm. - Hồi tưởng kỷ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ. - Sự gắn bó của mình với người đó trong hiện tại (nỗi buồn, vui, sinh hoạt, vui chơi, học tập…) - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó -> bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, mong muốn. * KB: Cảm xúc về người thân. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Hãy lập dàn bài cho đề văn sau: Phát biểu cảm nghĩ của em về một mùa nào đó trong năm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. * Dàn bài: - Mở bài: + Giới thiệu khái quát về vườn nhà. + Tình cảm, ấn tượng. - Thân bài: Giới thiệu lai lịch. + Miêu tả vườn (những nét đặc sắc nhất). + Vườn và cuộc sống buồn vui của gia đình. + Vườn và sự lao động, chăm bón của cha mẹ. + Vườn qua 4 mùa (những nét tiêu biểu). - Kết bài: + Khẳng định giá trị vườn nhà. + Cảm xúc của người viết.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN và các bước đã học về văn biểu cảm. Đọc tài liệu tham khảo SGK. - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. * Chuẩn bị bài mới: Qua đèo Ngang Tiết: 26 QUA ĐÈO NGANG (Bà Huyện Thanh Quan) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - HS nắm được sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Thấy được đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ "Qua đèo Ngang". - Cảm nhận được cảnh đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ. - Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. - Tích hợp giáo dục môi trường: Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo Ngang. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo.
- Tự nhận thức được niềm khát khao hạnh phúc bình dị của người phụ nữ trong xã hội phong kiến trước tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ nơi đất khách quê người. - Làm chủ bản thân: tự xác định được trách nhiệm của cá nhân trong việc bảo vệ quyền sống hoà bình. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Bản đồ Bắc Trung Bộ, bức ảnh sgk phóng 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát hình ảnh về đèo Ngang và giới thiệu: Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là một địa danh nổi tiếng của đất nược ta, một kỳ quan hùng vĩ mà thiên nhiên đã ban tặng... Đó cũng là nguồn cảm hứng cho thơ ca. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo Ngang như: Cao Bá Quát có bài “Đăng Hoành Sơn”, Nguyễn Khuyến có bài “Qua Hoành Sơn”, Nguyễn Thượng Hiền có bài “Hoành Sơn xuân vọng” nhưng có lẽ bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan được nhiều người biết đến... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả : -GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của mình, - Tên thật là Nguyễn Thị em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả? Hinh (TK 19). - GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu hoàn cảnh ra đời vb? - Bút danh là Bà huyện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thanh Quan. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- là người học rộng tài Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cao, nữ sĩ tài danh hiếm + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Tác giả : có. - GV bổ sung: - Đặc điểm thơ: tâm sự + Bà xuất thân trong 1 gia đình quan lại nhỏ của phủ hoài cổ. chúa Trịnh. Nổi tiếng thông minh, học giỏi và có tài 2. Tác phẩm làm thơ. - Sáng tác trên đường + Thơ bà thường viết nhiều về thiên nhiên vào lúc vào kinh đô Huế nhận trời chiều, gợi lên cảm giác vắng lặng, buồn buồn. chức. Cảnh trong thơ bà giống như trong bức tranh thuỷ - Viết bằng chữ Nôm mặc, chấm phá, diễn tả bằng nghệ thuật ước lệ. Tả cảnh để gửi gắm tình cảm nhớ thương da diết đối với quá khứ vàng son một đi chưa trở lại. Đối với bà cái đẹp là cái dĩ vãng. Hiện tại vắng vẻ, hiu quạnh, chỉ là cái bóng mờ mờ của dĩ vãng mà thôi. Chính vì vậy mà người ta gọi Bà là một nhà thơ hoài cổ - hoài thương rất điển hình. - Gv bổ sung: Bà huyện Thanh Quan quê ở Thăng Long, bà là người Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh. Nhưng mệnh trời đã chuyển về họ Nguyễn. Lúc đó bà được chúa Nguyễn mời vào cung Phú Xuân - Huế làm chức cung trung giáo tập để dạy công chúa và cung phi. Trên đường vào kinh đô phò vua mới, khi qua Đèo Ngang bà đã dừng chân ngắm cảnh và sáng tác bài thơ Qua Đèo Ngang. Bài thơ in trong “Hợp tuyển thơ văn Việt Nam” tập III (1963). - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Hướng dẫn đọc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - hiểu văn bản -GV hướng dẫn HS đọc: 1. Đọc - chú thích - Giải thích các từ khó trong chú thích -Gv đặt câu hỏi: " Qua đèo Ngang" có phải là một văn bản biểu cảm không ? Nếu là văn bản biểu cảm thì cách biểu cảm ở đây là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn. Khi đọc cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non, nước, đọc tách ra từng tiếng; 3 tiếng ta với ta đọc như tiếng thầm thì mình nói với mình. -GV chuẩn kiến thức Là văn bản biểu cảm, vì nó bày tỏ cảm xúc, tình cảm của người viết. Hơn nữa, đây là một bài thơ trữ tình. - GV bổ sung: Bài thơ được biểu đạt theo phương thức: Biểu cảm + miêu tả ; Biểu cảm gián tiếp: Mượn cảnh Đèo Ngang để gửi gắm tâm sự. Tả cảnh ngụ tình là biện pháp quen thuộc trong thơ trung đại. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 2. Kết cấu, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - PTBĐ: Biểu cảm. - GV giới thiệu bố cục bài thơ thất ngôn bát cú và dẫn - Thể thơ: thất ngôn bát dắt cú Đường luật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Bố cục: 4 phần + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -GV chuẩn kiến thức Thất ngôn bát cú Đường luật (tám câu mỗi câu 7 chữ). -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Phân tích: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Hai câu đề - GV đặt câu hỏi: Câu thơ đầu 2 câu đề giới thiệu với chúng ta không gian ở đâu ? - Không gian: Đèo -GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi Ngang sau mênh mông, rộng lớn.
+ Dựa vào 4 câu thơ đầu em hãy cho biết cảnh đèo Ngang hiện ra qua những chi tiết nào? (Không gian, thời gian, cảnh vật, con người) + Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. GV nhận xét: không gian của đèo Ngang - HS thảo luận, đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao giữa ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và màn đêm đang dần buông xuống. - GV bình: Thời điểm ấy không còn là thời điểm của vui tươi, rạng rỡ mà đã xiêu xiêu về phía hoài niệm mơ màng. Thời điểm ấy rất phù hợp với tâm trạng của người lữ khách xa nhà, nó gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô đơn. Ta cũng từng gặp yếu tố thời gian nhằm bộc lộ tâm trạng thể hiện rất rõ trong ca dao : Chiều chiều ra đứng ngõ sau, Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt tiếp câu hỏi: Cách lựa chọn không gian, thời gian ấy có ý nghĩa như thế nào? - GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và trả lời: Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của Đèo Ngang ? Tìm các từ ngữ gợi tả thiên nhiên? - Gv đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về từ chen? Những chi tiết ấy được biểu hiện bằng hình thức nghệ thuật đặc sắc nào? - GV đặt tiếp câu hỏi: Với nghệ thuật đó tạo nên cảnh vật nơi đây như thế nào? - GV chuyển ý: Thiên nhiên là vậy, còn con người nơi đây ra sao? Chúng ta tìm hiểu tiếp hai câu thực - GV đặt tiếp câu hỏi: Với nghệ thuật đó tạo nên cảnh vật nơi đây như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Thời gian: chiều tà gợi nỗi buồn, nhớ. Gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô đơn. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. - Cảnh vật : Cỏ, cây, đá, lá, hoa. + Phép liệt kê. + Điệp từ: “ chen” + Cách gieo vần độc đáo, điệp âm. + Phép tiểu đối. - Gợi sự rậm rạp, hoang sơ, vắng vẻ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Cỏ, cây, đá, lá, hoa. Đây là phép liệt kê gây ấn tượng về số lượng bề bộn, dày đặc của cảnh vật. + Từ “chen” là động từ : lẫn vào nhau, lấn nhau, đan xen nhau không có hàng lối, không có trật tự. + Nghệ thuật: điệp từ, sử dụng tiểu đối: cỏ cây chen đá >< lá chen hoa => cảnh vật rậm rạp, hoang vắng, chen lấn nhau để tồn tại. Từ “chen” được điệp lại hai lần gợi sức sống của cỏ cây hoa lá ở một nơi chật chội, chật hẹp, cằn cỗi. “Chen” còn là chen lấn, gợi vẻ hoang dã, vô trật tự của thế giới vô tri. Cảnh tuy mang màu sắc hoang dã nhưng vẫn có vẻ hiu hắt tiêu điều. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển ý: Thiên nhiên là vậy, còn con người nơi đây ra sao? Chúng ta tìm hiểu tiếp hai câu thực -GV yêu cầu HS đọc 2 câu thực và trả lời câu hỏi: + Hai câu thực miêu tả những hình ảnh nào? Thể hiện qua những chi tiết nào? + Nhà thơ đã có cách miêu tả như thế nào? - GV đặt tiếp câu hỏi: Từ cảnh sắc thiên nhiên, tác giả đã chuyển sang miêu tả về con người như thế nào? - GV: Em có nhận xét gì về những từ ngữ này? -Nhận xét nghệ thuật trong câu thơ? Tác dụng? -GV đặt câu hỏi kết luận: Qua phân tích câu thơ, em hãy đánh giá về cuộc sống và con người nơi đây? Tâm trạng của tác giả? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. + Miêu tả hình ảnh con người qua chi tiết “tiều vài chú”; miêu tả mái nhà qua chi tiết “chợ mấy nhà”. + Vị trí quan sát: đỉnh đèo ; quan sát được bao quát cảnh vật. Lom khom ... tiều vài chú Lác đác ... chợ mấy nhà. • Từ láy gợi tả: + Lom khom: gợi tả hình dáng nhỏ bé của người tiều phu giữa hoang sơ vắng vẻ. + Lác đác: gợi sự thưa thớt, ít ỏi.
3.2. Hai câu thực Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. - Từ láy gợi tả. - Đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu, tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ. - Đảo ngữ, đảo trật tự ngữ pháp => Nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt, hiu quạnh của lều chợ. - Sự sống của con người đã xuất hiện nhưng còn thưa thớt, vắng vẻ.
• Các danh từ chỉ số lượng: vài, mấy - Phép đối: Đối thanh: - Đối thanh, đối ý, từ loại: Lom khom >< lác đác Dưới núi >< bên sông Tiều vài chú >< chợ mấy nhà Lom khom dưới núi tiều vài chú >< Lác đác bên sông chợ mấy nhà Đối từ loại: vài – mấy; chú – nhà - Đảo ngữ: Tiều vài chú – Chợ mấy nhà - Đảo trật tự ngữ pháp: lom khom, lác đác... => Điểm nhìn đã thay đổi: Nhìn xuống, nhìn ra xa. ; Nét vẽ ước lệ nhưng thần tình, tinh tế trong cảm nhận gợi tả hình ảnh con người thưa thớt, cuộc sống hoang sơ... - GV bình: Là sự sống của con người đấy nhưng chỉ là vài, mấy, lác đác. Cuộc sống đã thưa thớt lại càng tiêu điều, thê lương với sự lác đác của lều chợ. Những số từ chỉ số nhiều nhưng thực tế lại là số ít, chẳng đáng là bao: vài, mấy. Cái ấn tượng vắng vẻ và mênh mông, lặng lẽ và hoang tịch cư thêm đậm, thêm thấm sâu vào lòng người xa xứ. 4 câu thơ đầu là khung cảnh thiên nhiên bao la, rộng lớn trong một buổi chiều tà. Đây là cảnh hiện thực khách quan hay là cảnh tâm trạng ? 2 câu luận sẽ lí giải rõ hơn. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Trong buổi chiều tà hoang vắng trên Đèo Ngang ấy nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì ? - GV đặt câu hỏi: Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của biện pháp tu từ đó ? - GV đặt câu hỏi: Vậy theo em tiếng chim quốc và chim đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm giác vui tươi, phấn khỏi hay gợi nỗi buồn khổ ? -Nhận xét về nghệ thuật hai câu thơ. GV dẫn dắt HS tìm hiểu qua các câu hỏi + GV: Theo em chơi chữ có tác dụng gì? + GV đặt câu hỏi: Cùng với phép chơi chữ, 2 câu luận còn sử dụng phép đối, em hãy chỉ ra phép đối và tác dụng của nó?
3.3. Hai câu luận Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia - Tiếng chim kêu: vừa là yếu tố nghệ thuật vừa là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng để bộc lộ chiều sâu tình cảm. Gợi nỗi buồn khổ, khắc khoải, triền miên không dứt. - Nghệ thuật: + Phép chơi chữ. + Phép đối (thanh, từ loại, nghĩa)
+ GV: Những biện pháp nghệ thuật trên đã góp phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa đa. - GV bổ sung: Ở đây các em cần lưu ý 2 điển tích: Chim quốc được lưu truyền là hồn Thục đế mất nước nêu đau lòng kêu khóc đến nhỏ máu ra mà chết biến thành con chim quốc. Chim đa đa là nhắc tới tích : Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tôi của nhà Thương, thà chết đói chứ không chịu sống với nhà Chu, không ăn thóc nhà Chu nên đã chết hoá thành chim đa đa. Hai điển tích này không xa lạ đối với các nhà thơ trung đại. Tiếng chim ở đây cũng là yếu tố nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm trạng và nỗi lòng nhân vật trữ tình. - GV bổ sung: Hai từ: quốc quốc, gia gia ngoài nghĩa chỉ chim quốc và chim đa đa, còn có nghĩa: quốc nước, gia - nhà, đây là 2 từ Hán Việt đa nghĩa và đồng nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa trong thơ văn chính là phép tu từ chơi chữ. • Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ. • Đối: thanh, từ loại, nghĩa Làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng. - GV bổ sung: Như đã giới thiệu ở phần đầu, Bà huyện Thanh Quan là người Đàng Ngoài thuộc Lê Trịnh, nhưng nay lại thuộc triều Nguyễn ở Đàng Trong. Vì vậy trong tâm tư của bà không khỏi không ngầm lắng sự thương nhớ và nối tiếc triều Lê, một triều đại vàng son đã qua và là sự phủ định chính quyền nhà Nguyễn bấy giờ. Từ cảnh trước mắt quay về cảnh đã qua, từ hiện thực trở về quá khứ. Đó là hiện thân tiếng lòng người lữ khách đi đường lẻ loi, nhiều tự sự. Hoài cổ, hoài thương của bà. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV4 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đọc 2 câu kết và trả lời các câu hỏi: + Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, nước gợi cho ta ấn tượng về một không gian như thế nào? + Câu dưới nói về điều gì? Tình riêng đc nhắc tới trong câu thơ là tình cảm như thế nào?
=> Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc hoài cổ, nhớ nước và thương nhà da diết.
3.3. Hai câu kết Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tình riêng, ta với ta. Gợi không gian bao la rộng lớn >< Con người
nhỏ bé, yếu đuối, cô - GV: Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? -GV đặt tiếp câu hỏi: Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó đơn. => Hình ảnh đối lập làm thuộc từ loại gì? GV đặt tiếp câu hỏi: Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la nổi rõ tâm trạng buồn, lẻ còn câu dưới lại nói về con người nhỏ bé, yếu đuối, loi, cô đơn, không có cô đơn. Hai hình ảnh này như thế nào với nhau ? Nó người sẻ chia. có tác dụng gì ? => Diễn tả sự cô đơn GV đặt tiếp câu hỏi: Theo em, hai câu kết đã diễn tả tuyệt đối của con người được tâm trạng gì của nhà thơ? trước thiên nhiên hoang Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vắng, rộng lớn. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Tình riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó không phải là tình yêu GV đặt tiếp câu hỏi: Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó thuộc từ loại gì?đôi lứa mà là tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. Mảnh gợi sự nhỏ bé, yếu ớt, mỏng manh. Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ có một mình ta biết, một mình ta hay. - GV bổ sung : Từ chỗ cảm nhận vẻ đẹp hoang vắng của thiên nhiên, nhà thơ quay trở về thực tại của cõi lòng. Đứng trước trời, nước mênh mông, trước cảnh bể dâu của cuộc đời, con người thấy nhỏ bé, cô đơn, quay lại chỉ có mình với mình, với mảnh tình riêng đơn lẻ, nhỏ nhoi, trống vắng mênh mông. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết. a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết bài thơ b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết -GV yêu cầu HS: Nêu biện pháp nghệ thuật của bài 4.1. Nghệ thuật thơ ? - Sử dụng thể thơ Đường -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Nội dung của luật thất ngôn bát cú một bài thơ? Ý nghĩa của bài thơ? cách điêu luyện. -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK -104. - Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đống âm - HS đọc. GV nhấn mạnh kiến thức Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: khác nghĩa gợi hình, gợi + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và cảm. ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình. 4.2. Nội dung, ý nghĩa * Nội dung - Bức tranh cảnh vật bao la rộng lớn nhưng tiêu điều, hoang sơ. - Tâm trạng con người cô đơn, hoài cổ, nhớ nước, thương nhà. * Ý nghĩa - Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang. 4.3. Ghi nhớ (SGK – 104)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em về cảnh tượng Đèo Ngang trong bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày ra phiếu học tập. -Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV thu 3 phiếu cho HS nhận xét, cho điểm. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Hoàn thành bài luyện tập. * Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Bạn đến chơi nhà. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 27 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ (Nguyễn Khuyến) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Tự nhận thức và xác định được giá trị của cuộc sống tự do tự tại, hoà mình vào với thiên nhiên nơi thôn dã; giá trị của tình cảm bạn bè vượt lên trên giá trị của vật chất. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các tác giả, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Chân dung Nguyễn Khuyến, cảnh quê hương ông. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Em có người bạn thân nào không? Tình bạn đó đã kéo dài được bao lâu? Tình bạn giữa hai người được thể hiện như thế nào? - HS tự bộc lộ. - GV dẫn dắt: Các em ạ, trong cuộc sống của chúng ta, bên cạnh tình thân gia đình thì tình bạn là một trong những thứ tình cảm quý giá nhất, quan trọng nhất. Bởi vậy, từ xa xưa, đã có rất nhiều nhà thơ, nhà văn khai thác đề tài này. Và chúng ta
không thể không nhắc đến tác phẩm " Bạn đến chơi nhà " của tác giả Nguyễn Khuyến. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của tác giả, tác phẩm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của tác giả, tác phẩm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, hãy giới thiệu - Nguyễn Khuyến (1835những nét chính về tác giả. 1909) - GV đặt thêm câu hỏi: Giải thích vì sao Nguyễn - Nhà thơ trữ tình và trào Khuyến được gọi là nhà thơ của "Làng cảnh Việt phúng lớn. - Nhà thơ của làng cảnh Nam"? - GV đặt tiếp câu hỏi: Giới thiệu vài nét về tác Việt Nam. phẩm? 2. Tác phẩm - GV đặt tiếp câu hỏi: Kể tên 1 số bài thơ chữ Nôm - Viết bằng chữ Nôm. mà em đã học? - Bài thơ viết về tình bạn -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hay và độc đáo nhất. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gv chuẩn kiến thức Tên "Tam Nguyên Yên Đổ". - HS trả lời, GV giải thích: vì ông có rất nhiều bài thơ hay thấm đẫm chất quê, hồn quê, chứa đựng bao nỗi buồn, niềm vui ẩn dật nơi thôn dã. + Một số tác phẩm thơ đặc sắc của Nguyễn Khuyến. Chùm thơ thu, ba bài: Thu điếu, Thu vịnh, Thu ẩm. - HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Khoảng thời gian khi ông cáo quan về ở ẩn ; bài thơ viết về tình bạn hay nhất, độc đáo nhất. -: Qua Đèo Ngang… - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS đọc - GV yêu cầu học sinh xem chú thích sgk. - GV giải nghĩa từ “nước cả, khôn, rốn” ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS suy nghĩ trả lời câu hởi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Nêu yêu cầu: Đọc đúng vần, nhịp; lưu ý câu thơ thứ 7 cách ngắt nhịp không theo qui tắc 4/3 là 4/1/2 → đây là điểm sáng tạo của tác giả. - Đối với bài thơ này các em cần đọc với giọng vui tươi, hồ hởi, hóm hỉnh. • Nước cả: nước lớn (to) • Khôn: không thể, khó, e rằng khó • Rốn: cánh hoa bao bọc cuống (vừa rụng) - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV3 -Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS xác định: Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? Vì sao? Xác định thể thơ và nêu đặc điểm của thể thơ đó ? - GV đặt tiếp câu hỏi: Kết cấu của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật gồm 4 phần: đề - thực - luận – kết, mỗi phần 2 câu ? Theo em bài thơ này có tuân theo kết cấu ấy không? Hãy chỉ rõ ? - GV đặt tiếp câu hỏi: Theo em có thể chia bố cục bài thơ như thế nào để phân tích? - GV đặt tiếp câu hỏi: Kết cấu của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật gồm 4 phần: đề - thực - luận – kết, mỗi phần 2 câu ? Theo em bài thơ này có tuân theo kết cấu ấy không? Hãy chỉ rõ ? -GV đặt tiếp câu hỏi: Theo em có thể chia bố cục bài thơ như thế nào để phân tích? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - GV bổ sung: Nêu lại đặc điểm của thể thơ • Số lượng câu: 8 câu • Số chữ trong 1 câu: 7 chữ • Vần được gieo ở câu 1, 2, 4, 6, 8
II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc - hiểu chú thích
2. Kết cấu – bố cục - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. - PTBD: biểu cảm - Kết cấu: 1/ 6 /1 => vận dụng sáng tạo thơ Đường luật. - Bố cục: 3 phần. • Câu 1: Niềm vui bạn đến chơi nhà. • 6 câu tiếp: Việc tiếp đãi bạn. • Câu cuối: Khẳng định về một tình bạn thắm thiết.
Nhịp: 4/3 Kết cấu: đề - thực - luận - kết • Phép đối ở câu: 3+4 và 5+6 - GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Bài thơ không theo kết cấu bình thường của thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. • Kết cấu bài thơ theo trình tự 1/6/1 -> vận dụng linh hoạt, sáng tạo thơ Đường. • Nhịp thơ câu 7 có sự sáng tạo: 4/1/2. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Chuyển ý: Thực ra đây không phải là kết cấu phổ biến của Đường luật: (bố cục phổ biến: Đề, thực, luận, kết). Ở đây do chủ ý tác giả muốn bộc lộ tình cảm nên cấu trúc có sự phát triển cho phù hợp. Đó cũng chính là sự sáng tạo độc đáo của nhà thơ. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV3 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3.1. Câu 1 - GV yêu cầu HS đọc câu 1 và trả lời câu hỏi: - Đã bấy lâu nay: Khoảng + Trong câu này có hai chi tiết đáng chú ý: Một thời gian dài → bày tỏ sự nhắc đến thời gian, một là lời xưng hô. Hãy chỉ ra ở chờ đợi bạn đến chơi. câu thơ này: Thời gian "đã bấy lâu nay" được chủ - Bác: cách xưng hô vừa nhà nhắc tới có ý nghĩa trách bạn hay bày tỏ niềm trân trọng vừa thân mật. chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu? ⇒ Câu thơ thay cho lời - GV đặt tiếp câu hỏi: Gọi bạn là "bác", cách xưng chào, bộc lộ sự hồ hởi, vui hô này có ý nghĩa gì? mừng khi bạn hiền đến - GV đặt tiếp câu hỏi: Câu thơ giúp em hình dung chơi. gì về thái độ, tình cảm của tác giả khi thấy bạn đến chơi? -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - GV bình: Câu thơ như một lời chào, một nụ cười vui mừng khi bạn hiền đến chơi nhà. Đó là tình cảm hồ hởi thỏa lòng sau thời gian dài mong chờ nay mới gặp mặt. - Bước 4: Kết luận, nhận định: • •
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV4 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc 6 câu tiếp và trả lời câu hỏi: + Cách tiếp đãi bạn của nhà thơ Nguyễn Nguyễn có gì đặc biệt? - GV đặt tiếp câu hỏi: Và tình huống đặc biệt nhất xảy ra, đó là tình huống nào? - GV đặt câu hỏi: Bút pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói về hoàn cảnh đặc biệt? Hiểu điều gì về hoàn cảnh sống của Nguyễn Khuyến? -GV: Giọng điệu khi nói như thế nào? -GV yêu cầu HS nhận xét cách sử dụng ngôn ngữ ở sáu câu thơ này? Chỉ ra sự tinh tế trong ngôn ngữ? -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - Muốn đãi bạn của ngon vật lạ ( mua ngoài chợ ) - Trẻ đi vắng, chợ thời xa: Thiếu người sai vặt khó khăn trong việc mua bán thức ngon dãi bạn. - HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức: - Đầu trò - trầu không có ⇒ cái tối thiểu nhất cũng không nốt. - GV bổ sung: Trong thơ mình, Nguyễn Khuyến rất ít khi dùng thủ pháp phóng đại. Song ở bài thơ này thủ pháp đó được sử dụng tạo nên những ý nghĩa sâu sắc. Đặc biệt ta như hình dung được nhà thơ đang tủm tỉm cười mà giãi bày với người bạn già, mong bạn cảm thông mà bằng lòng với cuộc hội ngộ này. Nụ cười hóm hỉnh mà tế nhị, sâu sắc - một nét cười riêng không lẫn của Nguyễn Khuyến trong làng cười Việt Nam. NV5 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc câu cuối và trả lời câu hỏi: Trong hoàn cảnh gặp gỡ bạn bè mà "trầu" cũng không có để tiếp bạn thì cụm từ "ta với ta" có ý nghĩa gì? - GV nêu ra yêu cầu: Sau khi phân tích toàn bài hãy nói lại cách lập ý của bài thơ? Tác dụng? -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
3.2. Sáu câu tiếp theo - Có tất cả mà cũng chẳng có gì để đãi bạn. + Trẻ đi vắng + Chợ xa + Ao sâu - khôn chài cá. + Vườn rộng- khó đuổi gà + Cải chửa ra cây + Cà mới nụ + Bầu vừa rụng rốn + Mướp đương hoa... => Tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. - Nghệ thuật : Nói quá. → Cảnh sống thanh bạch giản dị. → Tình cảm chân tình không khách sáo, sự hóm hỉnh đùa vui, yêu đời. - Ngôn ngữ tự nhiên tinh tế, dân dã, bình dị.
3.3. Câu thơ cuối + Ta với ta → là nhà thơ và người bạn. => Khẳng định tình bạn cao đẹp, gắn bó không cần đến vật chất cao sang mà cốt ở tấm lòng, sự tri kỉ, đồng cảm thiết tha. ⇒ Tình bạn cao đẹp giúp con người vượt lên trên
mọi lề thói, lễ nghi thông - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thường và cả vật chất. - HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức: -Ta: Đại từ nhân xưng ngôi thứ 1số ít. - Cách lập ý bất ngờ => thể hiện cái nhìn thông thái, - ở đây ta : + Vừa chỉ ngôi thứ nhất số ít. niềm vui của tác giả khi + Vừa chỉ ngôi thứ 2 số ít. đón bạn vào nhà. + Vừa chỉ ngôi thứ 2 số nhiều. - Ta với ta: là nhãn tự của bài thơ. Ta là tôi, là bác, là 2 chúng ta gắn bó hoà hợp. Tuy 2 mà 1, tuy 1 mà 2 → thể hiện tình bạn tri âm, tri kỷ không gì thay thế được. - HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức: • Bạn quí lâu ngày đến chơi - vui mừng - C1. • Không có gì về vật chất để tiếp bạn - C2, 3, 4, 5, 6,7. • Chỉ có tấm lòng trân trọng tình bạn - C8. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - GV bình: Bài thơ được lập ý bằng cách cố tình dựng lên một tình huống khó xử khi bạn đến chơi, để rồi hạ một câu kết: “Bác đến chơi đây, ta với ta” cách lập ý này có tác dụng khẳng định tình bạn chân thành thắm thiết, tri âm, tri kỉ mà không một thứ vật chất nào có thể thay thế được. Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nét nghệ thuật đặc 4.1. Nghệ thuật sắc của bài thơ? - Cách tạo tình huống - GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu nội dung và ý nghĩa của khéo léo, lập ý bất ngờ. văn bản? - Vận dụng ngôn ngữ, thể -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: loại điêu luyện. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời 4.2. Nội dung – ý nghĩa - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Nội dung -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , Tình bạn đậm đà, thắm thiết của tác giả. -GV chuẩn kiến thức - Bước 4: Kết luận, nhận định: * Ý nghĩa văn bản + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, Thể hiện 1 quan niệm về chuẩn đáp án. tình bạn, quan niệm đó - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK – 105. vẫn còn có ý nghĩa, giá trị
lớn trong cuộc sống của con người hôm nay. 4.3. Ghi nhớ (SGK - 105) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1.Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến có A. giọng điệu buồn phiền, than thở. B. giọng điệu hóm hỉnh, sâu sắc. C. giọng thơ thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. D. giọng thơ hùng hồn, mạnh mẽ. Câu 2.Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau? A. Dùng từ Hán Việt có chọn lọc, kết hợp từ thuần Việt, vừa bác học lại vừa bình dân. B. Dùng nhiều điển cố, thể hiện sự thâm thúy, am tường sách vở của người viết. C. Dùng nhiều từ Hán Việt, lời lẽ trang trọng, gợi không khí nghiêm túc. D. Dùng những từ ngữ thuần Việt, nôm na, gợi sự thân thiết, phóng túng, dân dã. Câu 3.Thơ của Nguyễn Khuyến được sáng tác chủ yếu trong giai đoạn nào? A. Trong thời gian Nguyễn Khuyến còn tham gia các kì thi như thi Hương, thi Hội, thi Đình. B. Trong thời gian Nguyễn Khuyến còn làm quan. C. Trong thời gian Nguyễn Khuyến cáo quan về quê ở Yên Đổ. D. Thời Nguyễn Khuyến còn rất trẻ. Câu 4.Tác giả Nguyễn Khuyến nổi tiếng với chùm thơ viết về mùa nào trong năm? A. Mùa xuân. C. Mùa hạ. B. Mùa thu. D. Mùa đông. Câu 5.Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng cho cả hai bài thơ Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà? A. Cụm từ "ta với ta" kết thúc hai bài thơ có ý nghĩa giống nhau.
B. Hai bài thơ được viết bằng thể thơ thất ngôn bát cú. C. Hai bài thơ đều có cách nói giản dị và hóm hỉnh. D. Hai bài thơ diễn tả tình bạn thân thiết gắn bó của những tâm hồn tri âm. Câu 6.Cụm từ "Ta với ta" trong câu cuối bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến thể hiện điều gì? A. Nỗi ước mong cháy bỏng của nhà thơ muốn có người bạn tri âm, tri kỉ . B. Nỗi cay đắng khi phải sống cuộc sống thiếu thốn, vất vả lúc về già. C. Sự thủy chung gắn bó không gì chia cắt, mối đồng cảm sâu sắc của hai tâm hồn tri kỉ. D. Sự cô đơn đến tột cùng khi không thể có được sự sẻ chia, an ủi của cuộc đời Câu 7.Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến được viết theo thể loại nào ? A. Thơ lục bát. C. Thơ thất ngôn xen lục ngôn. B. Thơ bẩy chữ. D. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Câu 8.Tác giả Nguyễn Khuyễn đã kể ra những thứ gì của nhà mình muốn đem ra tiếp bạn trong bài thơ Bạn đến chơi nhà? A. Gà, cải, cá, bầu, dưa, mướp, trầu. B. Gà, cá, cà, cải, trầu, cau, mướp. C. Cá, gà, dưa, cà, bầu, mướp, trầu. D. Gà, cá, cải, cà, bầu, mướp, trầu. Câu 9.Từ câu thứ hai đến câu thứ sáu trong bài thơ Bạn đến chơi nhà, tác giả Nguyễn Khuyến nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì? A. Không muốn tiếp đãi bạn. B. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc. C. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình. D. Miêu tả cảnh nghèo của mình. Câu 10.Câu nào dưới đây không nói về tác giả Nguyễn Khuyến? A. Là một nhà thơ lớn của dân tộc. B. Từng tham gia trong phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo. C. Đã đỗ đầu trong cả kì thi Hương, Hội và Đình nên được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
D. Thuở nhỏ nhà nghèo nhưng rất thông minh và học giỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Tìm đọc thêm 1 số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và của các tác giả khác. - Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài: Bạn đến chơi nhà. - Viết 1 đoạn biểu cảm (từ 5 đến 7 câu) nêu cảm nghĩ về bài thơ. * Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm Tiết: 28 Tập làm văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Nắm được các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm, tiết học này chúng ta sẽ cùng luyện tập cách làm bài văn biểu cảm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Ôn tập về văn biểu cảm - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, 1. Đặc điểm bài văn biểu cảm. nhắc lại các kiến thức liên quan đến bài. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm. + Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm? + Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV chép đề bài lên bảng và gợi ý HS II. Luyện tập ĐỀ BÀI: Loài cây em yêu tìm hiểu đề. +Tìm hiểu yêu cầu của đề? (Đề bài 1. Tìm hiểu đề và tìm ý thuộc thể loại gì?) a. Tìm hiểu đề + Đối tượng tình cảm cần hướng tới là - Thể loại: văn biểu cảm. - Nội dung: thái độ, tình cảm với một gì? + Em hiểu gì về yêu cầu của đề qua các loài cây cụ thể mà em yêu mến. từ ngữ mà đề nêu ra? b. Tìm ý (cây tre) + Em yêu loài cây gì? Vì sao em yêu - Đặc điểm: màu xanh, nhiều đốt, lá loài cây đó? nhỏ, vươn cao. + Mở bài cần đạt những yêu cầu gì? - Hoàn cảnh sống: dù ở đâu, loại đất gì - GV yêu cầu HS lập dàn ý phần thân vẫn xanh tốt. bài, dựa theo những câu hỏi gợi ý trên - Gắn bó lâu đời với người dân Việt máy chiếu hoặc bảng phụ Nam (đời sống, lao động, chiến đấu). + Thân bài cần nêu những ý gì? Có cần - Phẩm chất: cần cù, siêng năng, bền miêu tả những đặc điểm của cây không? bỉ, kiên cường, bất khuất. Vì sao? Miêu tả những nét nào? - Ý nghĩa: biểu tượng cho làng quê + Cây gắn bó như thế nào với con Việt Nam. người? Phẩm chất nổi bật của cây? 2. Lập dàn bài + So với những loài cây khác, tình cảm, * Mở bài thái độ của em ra sao? Nó có ý nghĩa, - Giới thiệu chung về loài cây em yêu giá trị gì với em, cuộc sống? (cây tre). - HS đưa ra ý kiến. GV nhận xét và bổ - Lí do yêu thích: gắn bó với tuổi thơ sung. (gắn bó từ lâu đời); tượng trưng cho Lưu ý: Vận dụng kiến thức từ bài “Tre phẩm chất con người Việt Nam. Việt Nam” của Thép Mới và “Cây tre” * Thân bài của Nguyễn Duy để lựa chọn, xác định - Miêu tả hình ảnh cây tre: thân, lá đặc điểm, những phẩm chất cao đẹp của … (hình ảnh cây tre, màu xanh của tre cây tre => Từ đó bộc lộ cảm xúc ngợi trên khắp đất nước, làng quê Việt ca, tự hào. Nam).
+ Phần kết bài cần nêu những nội dung gì? Yêu cầu cảm xúc cần đạt? - GV yêu cầu HS đọc văn bản mẫu “Cây sấu Hà Nội” ở nhà và học tập cách viết. - GV hướng dẫn HS viết một số đoạn mở bài: + MB trực tiếp: đi thẳng vào vấn đề (giới thiệu tên loài cây, lí do chọn). + Gián tiếp: Chọn một vấn đề chung làm nền tảng ; đưa loài cây tiêu biểu, khái quát cảm xúc. - HS viết phần mở bài và kết bài theo hướng dẫn vào phiếu học tập. .
- Vai trò, tác dụng của tre: Gắn bó từ bao đời với người dân Việt Nam. + Trong cuộc sống hàng ngày: tre như người bạn tri âm, tri kỉ. Tre dùng làm đũa, sáo, chiếu, ghế, bàn… + Trong lao động … + Trong chiến đấu: là vũ khí chống lại quân thù. - Những phẩm chất cao đẹp, đáng quý của tre: cần cù, siêng năng, bền bỉ, kiên cường, bất khuất,… - Thái độ, tình cảm của người viết: ngợi ca, tự hào, trân trọng, biểu dương,… * Kết bài: Khẳng định vị trí, ý nghĩa của tre và cảm xúc của người viết. 3. Viết bài - Viết đoạn mở bài: - Viết đoạn kết bài: 4. Sửa lỗi
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu: Hãy viết phần kết bài cho đề văn sau: Phát biểu cảm nghĩ của em về một mùa nào đó trong năm. - HS thảo luận nhóm (2’) , cử đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, cho điểm. Tài liệu tham khảo: Bài tập 3 SBT – 64. Gợi ý:HS có thể tham khảo một số đoạn văn sau: a. “Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến tích, kì công. Từ mảnh đất nghèo tôi chập chững ra đi, khi về đôi chân rắn chắc vì được luyện qua nhiều miền xa đất nước. Khi đi, từ khung cửa hẹp của ngôi nhà lá nhỏ tôi ngơ ngác, nhìn ra vùng đất rộng bên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở mình
đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình”. (Tản văn Mai Văn Tạo) b. “Lúc sấu chín cũng là lúc Hà Nội sắp vào thu với man mác heo may, vàng tươi hoa cúc. Mùa nào, tiết nào Hà Nội cũng có cái để mà nhớ, mà thương. Đó chính là cái duyên của thành phố trong mát, trong lòng những người yêu Hà Nội”. ( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội) *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN và các bước đã học về văn biểu cảm. Đọc tài liệu tham khảo SGK. - Vận dụng quy trình làm bài, biết cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong bài viết. * Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ Tiết 29: Tập làm văn: LUYỆN NÓI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Nắm được những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Năng lực giao tiếp: trình bày những cách biểu cảm, cách tìm ý, lập dàn ý của bản thân trong quá trình trình bày văn nói biểu cảm. - Năng lực ra quyết định: mạnh dạn lựa chọn những cách biểu cảm đã học để trình bày văn nói biểu cảm. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Chiếu cho học sinh video Giáo dục kĩ sống chuyên đề Lòng biết ơn cha mẹ của Thầy Nguyễn Thành Nhân Sau đó hỏi học sinh cảm xúc của em khi nghe thầy Nhân nói Gv dẫn dắt: Để khơi gợi được sự xúc động trong các em, thầy Nhân đã có cách nói rất truyền cảm, sâu sắc. Làm được như vậy, ngoài năng khiếu ra thì thầy đã phải rèn luyện kĩ năng diễn đạt/ nói trước đám đông rất nhiều. Các em ngồi ở đây, sau này chắc chắn sẽ có người làm giáo viên, bác sĩ, ca sĩ, dẫn chương trình, thậm chí làm Thủ tưởng, làm Chủ tịch nước...vậy thì việc đầu tiên mà các em cần phải làm là luyện nói thật trôi chảy, rõ ràng và hấp dẫn. Bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người sẽ giúp các em có kĩ năng này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DƯ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Lý thuyết ? Khái niệm biểu cảm? - Biểu cảm về sự vật, con ? Hãy nêu cách cách biểu cảm đã học? người là bộc lộ tình cảm, thái Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: độ đối với sự vật, con người. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Có hai cách biểu cảm: biểu Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cảm trực tiếp và biểu cảm + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. gián tiếp. - Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: * Hướng dẫn học sinh xác định lại yêu cầu của đề II. Luyện tập và xây dựng dàn ý sơ lược trước khi luyện nói. 1. Đề bài * Treo bảng phụ có 4 đề bài, gọi hs đọc. Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, * Yêu cầu làm đề 1. những “người lái đò” đưa
? Xác định yêu cầu của mỗi đề? Làm việc cá nhân, trình bày. * Lưu ý: + Luyện nói trước lớp là luyện văn nói, yêu cầu câu văn không quá dài, nội dung không quá nhiều chi tiết, chỉ cần chọn những chi tiết quan trọng, gợi cảm nhất. + Văn biểu cảm về sự vật con người đòi hỏi phải chú ý đến sự vật, con người một cách đầy đủ, phải có sự vật, con người làm nền cho cảm xúc, suy nghĩ của mình. + Phải chú ý đến yếu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm. + Tập vận dụng những hình thức biểu cảm như so sánh, lối trùng điệp, hình thức cảm thán. * Giới thiệu với HS các đề văn biểu cảm trong SGK. * GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài GV đã cho chuẩn bị. Chia HS theo nhóm tổ thảo luận, thống nhất dàn bài. Thảo luận, đại diện các nhóm trình bày dàn bài để thống nhất một dàn bài hoàn chỉnh, các nhóm khác bổ sung, sửa chữa. * Gợi ý cho HS các mẫu chung của bài luyện nói : * Lưu ý HS : + Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý 2... + Muốn truyền được cảm xúc cho người nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ phải chính xác trong sáng, bài nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ. ?Em hãy nhắc lại yêu cầu trình bày của bài luyện nói trước lớp? Nhắc lại yêu cầu khi trình bày: + Vị trí đứng nói phù hợp. + Ngữ điệu nói phù hợp với tâm trạng, cảm xúc cần biểu l+ Nội dung lôi cuốn, hấp dẫn. + Mở đầu có thưa gửi, kết thúc có cảm ơn. - Với HS lắng nghe: + Nghe, lĩnh hội được phần trình bày văn nói biểu cảm của bạn. + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói biểu cảm của bạn sau khi nghe.
thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. 2. Yêu cầu - Thể loại: Biểu cảm. - Đối tượng: Thầy, cô giáo. - Hình ảnh ẩn dụ: “người lái đò”, “cập bến”: Vai trò và công lao của người thầy với học trò. - Hình thức: Bố cục 3 phần, các ý phải được sắp xếp hợp lí, lời văn miêu tả rõ ràng, trong sáng, diễn đạt trôi chảy, tự nhiên, diễn cảm. 3. Dàn ý sơ lược a. Mở bài: - Nêu được đối tượng biểu cảm. - Cảm xúc chung đối với đối tượng. VD: Nêu hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc về thầy cô ( có thể nhân ngày 20-11; nhớ về một kỷ niệm) b. Thân bài: - Hồi tưởng về thầy, cô giáo: nhớ lại kỉ niệm về sự chăm sóc của thầy cô -> nêu cảm xúc. - Suy nghĩ về hiện tại: + Thầy cô dạy hết lớp HS này đến lớp HS khác như chở những chuyến đò. “Người lái đò”- người thầy đã đa biết bao học sinh “cập bến” tương lai. Bao thế hệ HS đã trởng thành. + Vai trò của người thầy rất lớn đến sự trưởng thành của mỗi người, đến sự phát triển của xã hội. + Nhớ mãi hình ảnh thầy cô. c. Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm với đối tượng.
Các nhóm tổ do tổ trưởng điều khiển mỗi HS phải trình bày được một lần trước nhóm -> HS nhóm nhận xét chọn ra bài nói, đoạn nói hay nhất trình bày trước lớp (10 phút). * Cử ra một ban giám khảo chấm điểm cho đại diện các tổ theo các tiêu chí của bài nói -> tổng hợp điểm số, nhận xét. * Bổ sung đánh giá ưu, khuyết điểm. + Sơ kết giờ luyện nói về nội dung, tinh thần.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Chọn một nội dung em tâm đắc nhất trong phần dàn bài, luyện nói cùng bạn ngồi cạnh và nhận xét chéo phần trình bày đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
(Niềm mong ước, những suy nghĩ về đối tượng) - Kính trọng và biết ơn thầy cô, nguyện ra sức học tập 4. Thực hành Cảm nghĩ về thầy cô giáo... - Mở đầu: Tất cả những ai đó từng cắp sách tới trường đều có những kỷ niệm sâu sắc về mỏi trường, thầy cô, bạn bè... Một trong những kỷ niệm sâu sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là... - Nội dung cụ thể của kỷ niệm: + Ngày đầu bỡ ngỡ thầy cô chỉ bảo tận tình. + Thầy cô luôn tận tuỵ với công việc... -> kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. - Kỷ niệm sâu sắc nhất. - Cảm xúc về cô - người lái đò thầm lặng, người mẹ thứ 2. 5. Đánh giá, nhận xét
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học, nắm chắc nội dung bài. - Hoàn chỉnh các đề sgk: lập dàn ý, luyện nói ở nhà với các bạn hoặc người thân. - Đọc tài liệu tham khảo. * Đối với bài mới - Nắm được sơ giản về tác giả Đỗ Phủ - Tìm hiểu và phân tích bố cục bài thơ - Tìm hiểu các phương thức biểu đạt được sử dụng trong các phần bài thơ. - Tìm hiểu những nỗi khổ của của nhà thơ được đề cập trong bài thơ. - Hiểu giá trị hiện thực của văn bản: phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của đỗ phủ, nhà thơ của những người nghèo, bất hạnh. - Thấy được vai trò và ý nghĩa của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. - Sưu tầm tran ảnh liên quan đến bài học: nhóm 3. Tiết: 30 Tiếng Việt: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức Nhận biết được một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. - Năng lực riêng: + Chỉ ra được mục đích sử dụng từ loại: quan hệ từ trong câu, đoạn văn, văn bản. + Lí giải, phân tích được đặc điểm hình thức, chức năng của từ loại quan hệ từ. +Xác định câu văn đúng hoặc sai (do có hoặc không sử dụng quan hệ từ). + Nhận xét được cách sử dụng các từ loại trong câu văn, đoạn văn, văn bản. + Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dụng các quan hệ từ theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt.
2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Tiết trước, ta đã tìm hiểu bài quan hệ từ, tiết này sẽ tìm hiểu bài sữa lỗi về quan hệ từ Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan hệ từ. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin các lỗi thường gặp về quan hệ từ. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Các lỗi thường gặp về quan - GV chia lớp thành 4 nhóm, đọc ngữ liệu và hệ từ. 1. Phân tích ngữ liệu trả lời các câu hỏi. Nhóm 1: Ngữ liệu 1 a. Ngữ liệu 1 + Đọc 2 câu văn ở ngữ liệu và nhận xét nội - Ý hai câu chưa rõ do thiếu dung diễn đạt? quan hệ từ nối phần trung tâm với bổ ngữ. + Vì sao ý hai câu chưa rõ? + C1: sau từ “hình thức” + Việc dùng thiếu quan hệ từ trong hai câu trên + C2: sau từ “chỉ đúng”, "còn" dẫn tới điều gì? - Chữa lại: Đừng nhìn hình thức Nhóm 2: Ngữ liệu 2 mà... đối với xã hội xưa, còn đối + Xác đình quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận với XH ngày nay ... trong từng câu? => Hai câu văn dùng thiếu quan + Từ đó cho biết quan hệ từ "và"," để" trong 2 hệ từ dẫn tới ý câu chưa rõ, ví dụ có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa thiếu mạch lạc. các bộ phận trong câu không? Hãy chữa lại? b. Ngữ liệu 2 - GV đặt thêm câu hỏi: Từ việc phân tích em - Quan hệ ý nghĩa. có nhận xét gì về từ “và, để”? (Hai từ này + Câu 1 ý tương phản. được dùng thích hợp về nghĩa chưa?) + Câu 2 ý bổ sung, giải thích. Nhóm 3: Ngữ liệu 3 -> Hai câu sử dụng quan hệ từ - GV yêu cầu HS đọc 2 câu văn SGK và trả lời: “và, để” không phù hợp + Các câu đã có chủ ngữ chưa? Vì sao? Hãy => thay "và" = nhưng, để = vì chữa lại cho đúng? - Chữa lại: - GV đặt tiếp câu hỏi: Việc dùng thừa quan hệ + Nhà em…nhưng bao giờ… từ làm cho câu văn như thế nào? + Chim sâu…vì nó…. Nhóm 4: Ngữ liệu 4
- GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu, chú ý các từ ngữ, câu văn in đậm và nhận xét: + Các câu in đậm sai ở đâu? Vì sao? Hãy chữa lại cho đúng? - GV đặt tiếp câu hỏi: + Từ phân tích em hãy cho biết việc dùng quan hệ từ “không những” và “với” có tác dụng liên kết không? - GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Qua phân tích 4 phần em hãy cho biết: khi sử dụng quan hệ từ thường mắc phải những lỗi nào? -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV nhận xét và chuẩn kiến thức Nhóm 1: ; Thiếu quan hệ từ. + Thiếu quan hệ từ ở chỗ nào, hãy chữa lại cho đúng? ; Hai câu thiếu quan hệ từ biểu thị ý liên kết giữa trung tâm với bổ ngữ. Nhóm 2: Ngữ liệu 2 - GV giải thích thêm + Câu 1: Hai bộ phận của câu diễn đạt 2 sự việc có hàm ý tương phản: Nhà ở xa trường thì dễ đến trường muộn, trái lại bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. Để diễn đạt ý tương phản nên dùng từ “nhưng” thay cho từ “và”. + Câu 2 người viết muốn giải thích lí do tại sao nói chim sâu có ích cho người nông dân. Để diễn đạt ý nghĩa lí do nên dùng từ “vì” thay từ “để”. Nhóm 3: Ngữ liệu 3 - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức: * Lưu ý HS cách chữa khác: thêm chủ ngữ, giữ nguyên 2 từ đứng đầu: Qua câu...người xưa cho ta thấy... Nhóm 4: Ngữ liệu 4 - Các câu in đậm sai: C1 dùng quan hệ từ không những không có tác dụng liên kết 2 ý. C2 Thiếu quan hệ từ nhưng -> không tạo quan hệ ý nghĩa giữa 2 vế; Dùng quan hệ từ "với" không có tác dụng liên kết; Thiếu từ tâm sự nhắc lại ở vế 2.
; Quan hệ từ “và, để” dùng không thích hợp về nghĩa. c. Ngữ liệu 3 - Hai câu văn thiếu chủ ngữ vì quan hệ từ “qua” và “về” đã biến chủ ngữ của câu thành một thành phần khác - trạng ngữ. - Chữa: bỏ hai quan hệ từ: qua, về đứng đầu 2 câu. - Dùng thừa quan hệ từ ; Câu thiếu thành phần, không được hoàn chỉnh. d. Ngữ liệu 4 - Các câu in đậm sai: + Câu 1: Dùng quan hệ từ “không những” ý 2 không có tác dụng liên kết bộ phận phía sau “giỏi về môn toán” với một bộ phận nào khác trong câu. + Câu 2: Quan hệ từ “với” ý 2 chưa tạo ý liên kết. - Chữa: + Câu 1: ... mà còn giỏi về môn văn. Hoặc ..., bạn ấy còn giỏi về môn văn. + Câu 2: Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị. ; Quan hệ từ “không những, với” không có tác dụng liên kết với bộ phận nào khác. - 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ: + Thiếu quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. + Thừa quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. 2. Ghi nhớ: SGK -107
- Cách chữa: C1: Thay “không những” 2 = mà còn, thêm chủ ngữ; C2: Thêm “nhưng” và “tâm sự” ý 2. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bài tập 1,2,3: III. Luyện tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) để hoàn Bài 1 thành 3 bài tập SGK – 107. - Nó ... chuyện từ ... - Chia 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 bài tập. Hết - Con ... để cha mẹ mừng. thời gian, các nhóm báo cáo kết quả. Bài 2 - GV nhận xét, đưa ra đáp án như bảng chính. - Thay “với” = “như”. Bài tập 4: - Thay “tuy” = “dù”. * Sử dụng hình thức trắc nghiệm để giải đáp. - Thay “bằng” = “về, qua”. (thảo luận theo bàn => đại diện một HS lên Bài 3 bảng thực hiện. Lớp nhận xét bổ sung và nêu - Dùng thừa quan hệ từ đứng đầu các câu mục đích bài tập. -> tạo câu thiếu chủ ngữ. - Chữa: bỏ (đối với, với, qua). Bài 4 - Đúng: a,b,d,h. - Sai: + c (bỏ từ cho) + e, g (bỏ từ của) + i thừa “giá” vì nó chỉ dùng để nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu: Đặt 2 câu với chủ đề học tập có dùng quan hệ từ thích hợp? Nhận xét cách sử dụng quan hệ từ trong hai câu đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Học, nắm chắc nội dung bài h - Hoàn chỉnh các bài tập sgk, sách bài tập Ngữ văn. * Đối với bài mới: Chuẩn bị bài: Xa ngắm thác núi Lư Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết Văn bản: Đọc thêm: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư sơn bộc bố) Lí Bạch ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở BẾN PHONG KIỀU (Phong Kiều dạ bạc) Trương Kế I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - HS nắm được sơ giản về tác giả Lý Bạch. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lý Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm trạng phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Thấy được đặc điểm NT độc đáo trong bài thơ. - Cảm nhận được nét đẹp về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ Phong Kiều dạ bạc và những thư pháp nghệ thuật truyền thống của thơ Đường mà nhà thơ Trương Kế đã sử dụng trong bài. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Tự nhận thức được tình cảm mà tác giả dành cho phong cảnh thiên nhiên quê hương; thấy được ý nghĩa của cuộc sống hoà mình với thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên. - Làm chủ bản thân: tự xác định được tình yêu đối với quê hương đất nước, trách nhiệm của cá nhân với việc bảo vệ môi trường thiên nhiên.... 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Sưu tầm tranh ảnh, thác nước, một vài tác phẩm thơ Lý Bạch, Trương Kế. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - Trung Quốc – đất nước nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên, ẩm thực đa dạng và đặc biệt là kho tàng văn học đồ sộ. Hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu một nhà thơ có thể khẳng định là vĩ đại nhất của TQ đó chính là Lí Bạch với tác phẩm Vọng Lư sơn bộc bố và một nhà thơ khác là Trương Kế với bài .. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu văn bản Xa ngắm thác núi Lư. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1 : I. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả : - GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Lí Bạch (701-762). mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả? - Là nhà thơ nổi tiếng của - GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu hoàn cảnh ra đời vb? Trung Quốc đời Đường, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: được mệnh danh là “Tiên + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi thi”. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2. Tác phẩm - HS đọc chú thích và trình bày. - In trong tập thơ Đường, - GV chuẩn kiến thức: tập II. * Bổ sung: Ông tính tình phóng khoáng, văn hay, võ giỏi, thích uống rượu, đi nhiều nơi, làm thơ rất nhanh, rất hay.- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức: Bài thơ được Tương Như dịch, trong thơ Đường tập II, nhà xuất bản văn học, Hà Nội 1987. Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản Xa ngắm thác núi Lư. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Hướng dẫn đọc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - hiểu văn bản - GV hướng dẫn HS đọc: 1. Đọc - chú thích - GV yêu cầu HS so sánh bản dịch thơ và nguyên tác chữ Hán? - GV yêu cầu HS tìm hiểu tất cả các từ Hán Việt trong bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV hướng dẫn H đọc: Đọc phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ca ngợi, ngắt nhịp: 4/3, 2/2/3. 1 HS đọc lần 1; Lần 2 HS đọc sáng tạo. - GV Đọc mẫu và gọi HS đọc. - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - Câu 1: dịch khá chính xác. - Câu 2: bỏ mất từ “quải” thay bằng từ “treo”. - Câu 3,4 dịch khá chính xác. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV1 : 2. Kết cấu, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể thơ: Thất ngôn tứ - GV đặt câu hỏi: Bài thơ được viết theo thể thơ tuyệt. nào? - Bố cục: 1-3 - GV đặt câu hỏi: + Căn cứ vào nhan đề bài thơ và câu thứ 2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng (trông) và dao (xa), xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả ? + Vị trí đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức Bài thơ viết bằng chữ Hán theo thể thất ngôn tứ tuyệt ( 4 câu - 7 chữ) - gieo vần 1,2,4.
- GV bổ sung: Chính vì bản dịch, dịch sang thể thơ khác sẽ làm hạn chế tư tưởng của bài thơ mà tác giả muốn gửi gắm. - GV giới thiệu về bố cục bài thơ: Tuy bài thơ thuộc thể thơ Đường luật nhưng bố cục bài thơ khá độc đáo, không bố cục từng câu hoặc 1/1/1/1 mà có bố cục là 1/3. - GV phân tích thêm: + Vị trí đứng ngắm thác của nhà thơ: Đây là cảnh vật được nhìn ngắm từ xa. ; Điểm nhìn đó không cho phép khắc hoạ cảnh vật 1 cách chi tiết, tỉ mỉ nhưng lại có lợi thế là dễ phát hiện được vẻ đẹp của toàn cảnh. Để làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước núi Lư, cách chọn điểm nhìn đó là tối ưu. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản Xa ngắm thác núi Lư. a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản Xa ngắm thác núi Lư. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Hướng dẫn phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3.1. Vẻ đẹp nhìn từ xa - GV yêu cầu HS đọc lại câu 1 và trả lời: Câu thơ của thác nước chảy từ thứ nhất miêu tả cái gì? đỉnh Hương Lô. - GV đặt tiếp câu hỏi: Ngọn núi Hương Lô được * Câu thơ đầu miêu tả như thế nào? Nhật chiếu Hương - GV yêu cầu: So sánh cách miêu tả ngọn núi Lô sinh tử yên Hương Lô trong câu văn của Tuệ Viễn với câu - Toàn cảnh núi HLô dưới thơ dịch của Tương Như, ta thấy ý nghĩa của 2 phản quang của ánh nắng câu thơ như thế nào? mặt trời: rực rỡ, kì ảo. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Ba câu tiếp + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi theo: Những vẻ đẹp khác Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhau của thác nước. - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - Dao khan bộc bố quải - GV giải thích thêm: Câu thứ nhất phác ra phông tiền xuyên. nền của bức tranh toàn cảnh trước khi mêu tả vẻ - Đứng xa trông dòng đẹp của thác nước. Đây là một phông nền đặc thác treo cao như dải lụa. biệt: Ngọn núi Hương Lô hiện lên với đặc điểm miêu tả từ nét động nổi bật nhất, đặc điểm đó gợi cho người đời phải sang tĩnh. đặt tên là Lư Hương - Phi lưu trực há tam - GV giải thích: Ở đây, nhà thơ đó miêu tả vẻ đẹp thiên xích của Hương Lô trong một sự mới lạ đó là miêu tả
nó dưới những tia nắng của mặt trời. Và làn hơi nước, phản quang ánh sáng mặt trời đó chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ, vừa kì ảo. - Câu thơ của Tuệ Viên gợi không khí huyền ảo, còn câu dịch của Tương Như không khí huyền ảo đó bị xua tan. Đó cũng là cái khó của người dịch thơ chữ Hán. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv đặt câu hỏi: Trên nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, 1 thác nước hiện ra khác nào 1 dòng sông treo trước mặt. Lời thơ nào (ở trong 3 bản) đã tạo nên hình ảnh này? - GV đặt tiếp câu hỏi: Bản dịch thơ không dịch được chữ nào của nguyên tác? - GV đặt câu hỏi: + Dựa vào nghĩa của các từ quải và tiền xuyên, hãy cho biết câu 2 tả cảnh thác nước từ vị trí nào? + Cảnh thác từ trên đỉnh cao được miêu tả như thế nào? - GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở, đặt tiếp câu hỏi: + Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, lời nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi Lư? + Câu thơ tả thác nước ở phương diện nào? Nó gợi cho ta điều gì? + Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước là 1 cảnh tượng như thế nào? - GV đặt tiếp câu hỏi: Cảnh tượng mãnh liệt kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ, để ông viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng. Đó là lời thơ nào? - GV: Hai động từ nghi, lạc gợi cho người đọc ảo giác gì ? Lời thơ gợi cảnh tượng như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức • Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía trước. • Xa trông dòng thác trước sông này. Từ quải.
- Miêu tả từ nét tĩnh chuyển sang nét động. - Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước. Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. - Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) – so sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác nước. - Đây là 1 cảnh tượng mãnh liệt kì ảo của thiên nhiên
- GV bình: Vì vị trí ở xa ngắm thác nước nên dưới mắt nhà thơ, thác nước vốn tuôn trào, đổ ầm ầm xuống núi đã biến thành dải lụa trắng rủ xuống yên ắng và bất động được treo lên giữa khoảng vách núi và dòng sông. Chữ “quải” đã biến cái động thành tĩnh, biểu hiện một cách hết sức sát hợp cảm nhận nhìn từ xa về dòng thác. Đỉnh núi khói tía mịt mù, chân núi, dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác nước treo cao như dải lụa. Quả là một bức danh hoạ tráng lệ. Thác chảy như bay đổ thẳng xuống ba nghìn thước Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, + Chữ nào trong lời thơ này được viết với sự táo bạo của trí tưởng tượng? Từ phi: bay - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức + Con số ba nghìn thước có phải là con số chính xác không? Cách nói đó có tác dụng gì? Chỉ là con số ước phỏng hàm ý rất cao - làm tăng thêm độ nhanh, sức mạnh, thế đổ của dòng thác. - Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng mây. - Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. - Con thác treo đứng trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV bình: Nghệ thuật so sánh, phóng đại ở đây cũng như phép cường điệu, phóng đại ở 2 câu trên có vẻ như vô lí. Song đặt trong văn cảnh, người đọc vẫn cảm thấy chân thật, tự nhiên. Vì ngọn núi Hương Lô có mây mù bao phủ nên nhìn từ xa có cảm giác dòng nước như 1 dải lụa treo lơ lửng vắt từ trong mây, từ trên đỉnh trời mà trải xuống, chảy xuống. NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
3.2. Tâm hồn thi nhân - Trí tưởng tượng bay bổng trước cảnh đẹp của quê hương, đất nước. - Tình yêu thiên nhiên đằm thắm.
Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản Phong kiều dạ bạc a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản Phong kiều dạ bạc b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả: Trương Kế sống - GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của vào khoảng giữa thế kỉ VIII, mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Trương là nhà thơ Phong Châu Kế? Trung Quốc - GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu xuất xứ văn bản? - Thơ của ông chủ yếu tả Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phong cảnh. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi 2. Tác phẩm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - In trong tập thơ Đường, tập -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , I -GV chuẩn kiến thức -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS đọc: - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu tất cả các từ khó phần chú thích. - GV đặt câu hỏi: So với phần phiên âm, thì thể loại phần dịch thơ có gì khác biệt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày , học sinh khác nhận xét , -Đọc cả 3 bản dịch bài thơ: Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ.
II. HD Đọc- Hiểu văn bản 1. Đọc - chú thích 2. Thể thơ - Phiên âm: tứ tuyệt - Dịch thơ: Lục bát
- Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét và chuẩn kiến thức - GV giải thích thêm: • Bản phiên âm là thể thơ tứ tuyệt, nhưng bản dịch thơ lại là thể thơ lục bát • Chính vì bản dịch, dịch sang thể thơ khác sẽ làm hạn chế tư tưởng của bài thơ mà tác giả muốn gửi gắm. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 6: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Hướng dẫn phân tích: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Câu 1: Cảnh tượng tĩnh - GV yêu cầu: Đọc câu thơ số 1, câu thơ gồm có mịch, mông lung sương những hình ảnh nào được nói đến nhận xét cảnh khói. vật ở câu 1? * Câu 2: Bức tranh buồn, - GV đặt tiếp câu hỏi: Câu thơ thứ 2 vừa tả cảnh, lạnh lẽo, cô quạnh, mông vừa tả người em hãy làm rõ điều đó ? Biện pháp lung. nghệ thuật đặc sắc trong câu 2 ? Tác dụng của biện * Câu 3,4: - Tiếng chuông chùa: làm pháp ấy? - GV yêu cầu HS: đọc 2 câu sau, chi tiết, hình ảnh vợi cô đơn, đem lại sự bình nào nổi bật? Cảm nhận âm thanh tiếng chuông yên, thanh thản cho tâm hồn. chùa ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Lấy động tả tĩnh, lấy âm + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi thanh để truyền hình ảnh. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trong đêm đỗ thuyền ở bến - Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét và chuẩn kiến Phong Kiều. thức + Trăng xế - quạ kêu - sương đầy trời : cảnh tượng tĩnh mịch, mông lung sương khói. - Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét và chuẩn kiến thức • Cây phong bên sông, ngọn lửa đèn chài • Người : Người lữ khách nằm ngủ … • Biện pháp NT: Đối "Giang phong" Đối với “ngư hoả". - Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét và chuẩn kiến thức Âm thanh tiếng chuông chùa văng vẳng, ngân nga lan toả vọng đêm yên tĩnh. Tìm đến thuyền khách,
như 1 người bạn làm vợi nỗi cô đơn, đem lại sự bình yên thanh thản cho tâm hồn người lữ khách, xua đi nỗi u buồn bao trùm màn đêm trên bến Phong Kiều. ; Lấy cái động để tả cái tĩnh, mượn âm thanh để truyền hình ảnh. NT đặc sắc trong 2 câu thơ. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 7: Tổng kết nội dung, nghệ thuật của hai văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn. Hoàn thành phiếu học tập sau trong 5 phút. Văn bản Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu, tráo phiếu, đối chiếu đáp án, sửa chữa, lưu làm tài liệu học. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Văn bản Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Xa ngắm thác núi - Kết hợp tài tình - Vẻ đẹp nhìn từ Bài thơ khắc họa Lư giữa cái thực và xa của thác nước được vẻ đẹp kì vĩ, cái ảo, thể hiện chảy từ đỉnh mạnh mẽ của cảm giác kì diệu Hương Lô. thiên nhiên và do hình ảnh thác - Tâm hồn thi tâm hồn phóng nước gợi lên trong nhân. khoáng, bay bổng tâm hồn lãng mạn của nhà thơ Lí Lí Bạch. Bạch. - Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại. - Liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh. Phong Kiều dạ - Âm điệu trầm Bài thơ thể hiện Tình yêu thiên bạc buồn, NT đối một cách sinh nhiên và những động cảm nhận
- Từ ngữ gợi cảm. - Biểu cảm gián tiếp ;Tả cảnh ngụ tình .
của 1 khách xa cảm nhận tinh tế quê đang thao của tác giả. thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
-Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Chủ đề của bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư" là gì? A. Cảnh đẹp hùng vĩ của thác núi Lư. B. Tâm hồn hoà nhập với thiên nhiên của nhà thơ C. Cảnh thác núi Lư trong sự tưởng tượng phóng khoáng của thi nhân. D. Những xúc cảm trước cảnh đẹp của núi Lư Câu 2: Nhà thơ Lý Bạch được mệnh danh là gì? A. Thánh thơ B. Thần thơ C. Tiên thơ D. Tất cả đều đúng Câu 3: Lí Bạch đã chọn điểm nhìn như thế nào để quan sát thác nước? A. Từ trên cao nhìn xuống B. Từ xa nhìn lại C. Đứng gần bên dòng thác D. Từ dưới nhìn lên trên đỉnh thác Câu 4: Bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư" được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú B. Ngũ ngôn tứ tuyệt C. Ngũ ngôn bát cú.
D. Thất ngôn tứ tuyệt Câu 5:Nhà thơ Lí Bạch sống d ưới triều đại nào của Trung Quốc? A. Thời Tam quốc. C. Thời nhà Đường. B. Thời nhà Tống D. Thời nhà Lương. Câu 6: Trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư, tác giả đã ví dòng thác với cảnh vật nào? A. Đám mây trên bầu trời. C. Dải Ngân Hà tuột khỏi mây. B. Ngọn núi Hương Lô. D. Con rồng từ trên trời bay xuống. Câu 7: Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là A. êm đềm, thần tiên. C. hùng vĩ, tĩnh lặng. B. tráng lệ, kì ảo. D. hiền hòa, thơ mộng. Câu 8: Qua bài thơ Xa ngắm thác núi Lư, em biết được điều gì về Lí Bạch? A. Một tâm hồn mơ mộng yêu dân, thương nước, say đắm thiên nhiên. B. Sự quan sát tinh tế, tình cảm bạn bè thắm thiết của tâm hồn đa cảm. C. Một con người luôn ao ước mơ mộng thiên nhiên, tìm cách lánh xa cõi đời thực. D. Sự quan sát tinh tế, tình yêu thiên nhiên đằm thắm và tâm hồn phóng túng của tác giả. Câu 9: Điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh núi Lư trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là: A. trên đỉnh núi Hương Lô. C. đứng nhìn từ xa. B. ngay dưới chân núi Hương Lô. D. trên con thuyền xuôi dòng sông Câu 10: Trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư, ví dòng thác với dải
Ngân Hà, tác giả Lí Bạch muốn thể hiện điều gì? A. Ngẫu nhiên ví von, không có ý định gì. B. Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của dòng thác. C. Bắt chước người khác, phải so sánh trong thơ. D. Thể hiện sự hoang tưởng của mình khi nhìn thác. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi cho học sinh trả lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời + Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. * HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học bài nắm được nội dung, nghệ thuật hai bài thơ. - Hoàn thành các bài tập được giao. - Thuộc các yếu tố Hán Việt trong bài Xa ngắm thác núi Lư.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 31 Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh dạ tứ) Lí Bạch I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Cảm nhận được tình yêu quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. - Thấy được nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hiểu được hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Năng lực nhận thức: tự nhận thức được tình cảm mà tác giả dành cho quê hương; thấy được ý nghĩa của quê hương đối với cuộc đời mỗi con người. - Năng lực làm chủ bản thân: tự xác định được tình yêu đối với quê hương đất nước, trách nhiệm của cá nhân với việc xây dựng quê hương, đất nước ngày càng giàu đẹp. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Sưu tầm một số bài thơ của Lí Bạch. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh ánh trăng và hỏi học sinh: Hình ảnh này là gì và nó gợi cho con điều gì ? c) Sản phẩm: HS bộc lộ d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt: Nếu như với thiếu nhi, đặc biệt là các bạn ở vùng quê, thì ánh trăng luôn chứa đựng điều gì đó thật tuyệt vời, gắn với những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi thơ các con, và dưới ánh trăng này, gia đình sẽ đoàn viên, quây quần bên nhau. Khi đó, vầng trăng còn tượng trưng cho sự đoàn tụ. Nhưng đối với những người con phải rời xa quê hương, liệu rằng khi nhìn thấy ánh trăng này trên bầu
trời cao thăm thẳm, trong đêm thanh vắng ở nơi đất khách quê người thì họ sẽ cảm thấy thế nào? Chúng ta sẽ giải mã cảm xúc này bằng việc tìm hiểu bài thơ Tĩnh dạ tư của Lí Bạch nhé B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những hiểu 1. Tác giả : biết của em về tác giả? - Lí Bạch (701- 762), - Dựa vào hiểu biết về nhà thơ, em hãy cho biết bài thơ nhà thơ nổi tiếng của ra đời trong hoàn cảnh nào và tâm trạng nhà thơ như thế Trung Quốc đời nào? Đường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thích rượu, thơ, ngao + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời du. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2. Tác phẩm - HS đọc chú thích và trình bày. - Sáng tác lúc Lí Bạch - GV chuẩn kiến thức: xa quê. - Yêu cầu HS nhắc lại những nét chính về tác giả và nêu - Bài thơ do Tương những hiểu biết về tác giả có liên quan đến văn bản Như dịch, in trong thơ (thích ngao du, xa quê, nhớ nhà -> làm thơ gửi gắm tình Đường -Tập II (1987). cảm). Trả lời theo tài liệu đã chuẩn bị. - GV bình: Xa quê, gửi nỗi nhớ về quê hương trong đêm trăng buồn vắng, cô đơn. - GV bổ sung: Ông để lại -> 1000 bài thơ: Thiên nhiên tráng lệ, trăng và rượu, tình bằng hữu, tình cố hương, lòng khát khao tự do được diễn tả qua những vần thơ lãng mạn, tràn đầy hùng tâm, tráng chí của một thi nhân kiếm khách. “Xa ngắm thác núi Lư”, “Đường đi khó”, “Cảm nghĩ...” là những bài thơ tuyệt tác của Lí Bạch cho thấy một tâm hồn tuyệt đẹp. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là nỗi buồn nhớ cố hương sâu lắng. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : II. Đọc - hiểu văn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ bản - GV hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện 1. Đọc - chú thích được tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3 - GV Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS Đọc chú thích. - GV Hướng dẫn HS so sánh bản dịch thơ với bản phiên âm chữ Hán để thấy được trong bản dịch thơ, người dịch đã thêm hai chữ rọi và phủ làm cho ý nghĩa câu thơ bị thay đổi. Vì thế, khi phân tích phải nắm được bản phiên âm và dịch nghĩa để cảm thụ thơ cho đúng. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : 2. Kết cấu, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể thơ: ngũ ngôn tứ - GV: Đối chiếu với bài "Tụng giá hoàn kinh sư" đó học tuyệt cổ thể. bài thơ có đặc điểm nào giống về thể thơ? Thể thơ này - PTBĐ: Miêu tả + cần những đặc điểm gì? biểu cảm. - GV: Trong bài thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” - Bố cục: 2-2. tiếng thứ 2 - 4 của câu 2-3 có đối nhau không? - GV: Đặc điểm của thơ cổ thể? - GV: PTBĐ của bài thơ? Đặc điểm của PTBĐ ấy? - GV: Tìm những chữ quen thuộc em vẫn dùng để ghép từ Hán Việt? - GV: Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung + Thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt. + Đặc điểm: 4 câu, mỗi câu 5 tiếng. Nhịp 2/3, thanh của chữ thứ hai và chữ thú tư trong một câu phải ngược nhau (phân minh), trong một liên (cặp câu), thanh của chữ thứ hai và chữ thứ tư trong câu trên phải ngược với thanh của chữ tương ứng câu dưới. - GV giảng: Bìa thơ Tĩnh dạ tư không thế. Trong câu thứ hai của bài Cảm nghĩ..., chữ thứ hai và tư đề là trắc (thị, thượng); trong câu thứ 3, chữ thứ hai và thứ tư đều
là bằng (đầu, minh); trong câu 3, 4, cả hai chữ thứ hai đều bằng (đầu, đầu). Không theo những quy định chặt chẽ niêm luật đối như thơi Đường luật đã học -> thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể. - GV: Giải thích theo chú thích (SGK-124). - GV giới thiệu về thể thơ cổ thể: Một thể thơ trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ, song không bị những quy tắc chặt chẽ về niêm, luật và đối ràng buộc. - HS trả lời. GV bổ sung: Biểu cảm -> bày tỏ cảm xúc, khơi gợi cảm xúc trong lòng người đọc -> thơ trữ tình. - GV giảng: Bài thơ có 23 tiếng nhưng thực chất chỉ có 19 tiếng (vì có 4 chữ dùng 2 lần). Trong 19 chữ còn lại rất quen thuộc, đều trở thành yếu tố Hán Việt. Dựa vào: + Tĩnh: Bình tĩnh, Tĩnh tâm, Yên tĩnh, Tĩnh mịch, Tĩnh tại. + Tứ: Ý tứ, lao tâm khổ tứ. + Dạ: Dạ hội, dạ khúc, dạ hương. + Quang: quang minh, quang cảnh. - GV bình: - Ngay từ đầu bài thơ, chúng ta đã thấy sự gần gũi, quen thuộc mặc dù đó là bài thơ của nhà thơ Trung Quốc đời Đường. - Bài thơ được đánh giá "Bài thơ có khuôn khổ nhỏ nhất, ngôn từ đơn giản tinh khiết nhất song cũng là bài thơ có ma lực lớn nhất, được truyền tụng rộng rãi nhất”. - GV giảng: Có người nói rằng trong bài “Tĩnh dạ tứ”, hai câu đầu thuần tuý tả cảnh, hai câu sau thuần tuý tả tình. -Hai câu đầu, hai câu cuối không phải là tả cảnh hay tả tình thuần tuý vì trong cảnh vẫn có suy tư, cảm nghĩ của con người, chủ thể vẫn là con người, còn ánh trăng chỉ là đối tượng biểu cảm => Trong cảnh có tình, trong tình có cảnh -> tìm hiểu mối quan hệ giữa cảnh và tình. - GV: Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố cục 2/2. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Nêu nội dung 2 câu thơ đầu ? + Cách dùng từ "sàng"(giường) giúp người đọc hình dung ntn về tư thế và trạng thái của nhà thơ? - GV: Nếu thay từ sàng bằng từ án (bàn) thì ý nghĩa câu thơ sẽ thay đổi như thế nào? -GV: Chữ nào trong 2 câu thơ đầu diễn tả tâm trạng trằn trọc, nửa tỉnh, nửa mơ của tác giả? - GV: Nghi thị thuộc từ loại nào, nó có tác dụng biểu đạt trạng thái, tâm lý ntn và ánh trăng ở đây được cảm nhận ra sao? - GV đặt câu hỏi: Sự cảm nhận của 2 nhà thơ có đặc điểm gì khác nhau? - GV: Cách cảm nhận trăng ngỡ là sương mặt đất gợi cho ta thấy điều gì về tâm hồn tác giả? Tự trình bày. - GV : Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh hay vừa tả cảnh, vừa tả tình? -GV: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ giữa bản dịch thơ và bản phiên âm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. Tác giả nằm trên giường ở trạng thái nằm mà không ngủ nhìn thấy ánh trăng sáng đầu giường => Cảm nhận về ánh trăng. - GV định hướng: ý nghĩa câu thơ sẽ khác vì tác giả người đọc sẽ nghĩ tác giả đang ngồi đọc sách -> không thấy được tâm trạng trằn trọc, không ngủ được của nhà thơ. - GV bình: Đêm càng về khuya càng trở nên yên tĩnh, không gian bốn bề vắng lặng, nhà thơ chợt tỉnh giấc thấy mình nằm dưới ánh trăng. Trăng sáng quá chuyển thành màu trắng giống như sương là một điều có thật mà trước Lí Bạch mấy trăm năm, nhà thơ Tiêu Cương đã cảm nhận được Dạ nguyệt tự thu sương (trăng đêm cũng giống như sương thu). Hình như trăng đã đánh thức thi nhân dậy. Thật chủ động, trăng đến khơi gợi một nguồn thơ và trăng là chất liệu tạo nên nguồn thơ dào dạt.
3. Phân tích 3.1. Hai câu thơ đầu - Tư thế: nằm trên giường. - Trạng thái: không ngủ được. - Nghi thi (ngỡ là) – Động từ. -> Trạng thái ngỡ ngàng: trăng chiếu sáng mặt đất ngỡ như sương -> gợi vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yên tĩnh. -> Tâm trạng khắc khoải, nỗi buồn, dáng hình trăn trở, thao thức của kẻ li hương.
- GV bổ sung: Tiêu Cương miêu tả ánh trăng bằng thị giác và phép so sánh. Còn Lý Bạch cảm nhận bằng thị giác và suy nghĩ nội tâm. -Bản dịch thơ đã đưa thêm 2 từ: rọi và phủ vào, làm cho người đọc có cảm giác 2 câu thơ chỉ tả cảnh và ý vị trữ tình của chủ thể có phần mờ nhạt đi. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả tình, còn 2 câu cuối thì sao? - GV: Hai câu cuối dịch sát với phiên âm chưa? (chính xác, sát) - GV: Theo em ý nào được tiếp tục nói đến ở 2 câu dưới và 2 câu dưới ý thơ được chuyển hướng như thế nào? - GV: Đó là những hình động nào? Chỉ ra ý nghĩa của những hành động ấy? - GV: Giải thích từ "cố hương"? Đây là cách gọi của những người có hoàn cảnh ntn? - GV: Tâm trạng nhớ cố hương được tác giả bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? Từ ngữ nào thể hiện điều đó? - GV: Tuy không phải là bài thơ Đ.luật "Tĩnh dạ tứ" cũng sử dụng phép đối ? Tìm phép đối ? Tác dụng? - GV: Phép đối có tác dụng gì ? - GV: Chỉ ra các động từ trong bài và tìm chủ ngữ của hành động ở bài thơ? - GV: Hãy phục hồi chủ ngữ và nhận xét chủ ngữ duy nhất ở đây là ai? Điều đó có tác dụng gì đối với những suy tư, cảm xúc của bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. -Câu thơ thứ 3 trong bài thơ có tác dụng như 1 bản lề tiếp nối 2 câu trên với câu dưới. + Ý ánh trăng sáng được tiếp nối ở 2 câu dưới tạo sự liên kết. + Hai câu cuối chuyển sang hành động khác. + Cử đầu vọng minh nguyệt. + Đê đầu tư cố hương. - GV định hướng: + Hành động cử đầu -> hướng ngoại ngắm trăng sáng một hành động tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thơ thứ 2 đã đặt ra: Sương hay trăng? Ánh mắt của Lí Bạch
3.2. Hai câu thơ cuối - Hành động : + Cử đầu -> hướng ngoại -> ngắm trăng. + Đê đầu -> hướng nội -> tâm trạng suy tư trĩu nặng, nhớ cố hương. - Biểu cảm trực tiếp. - Phép đối: ngẩng > < cúi -> Nỗi nhớ quê vẫn khắc khoải trong lòng => Tình yêu quê hương thiết tha, sâu nặng của tác giả. - Động từ: vọng, nghi, cử, đê, tư -> tạo sự thống nhất, liền mạch của cảm xúc.
chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất -> bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng -> nhìn rõ trăng sáng. + Hành động đê đầu -> hành động hướng nội thể hiện tâm trạng suy tư của con người: nhớ cố hương -Cố: cũ; hương: quê hương -> cách gọi của những người có hoàn cảnh sống xa quê hương -> luôn nhớ quê hương. - GV bình: Một ánh trăng bất chợt -> gợi nhớ cố hương, hình ảnh ánh trăng là biểu tượng cho quê hương, gợi nhớ quê hương => đó là một đề tài, chủ đề phổ biến trong thơ nói riêng, thơ cổ nói chung. * Hướng dẫn HS so sánh về mặt từ loại, các chữ tương ứng ở 2 câu cuối để bước đầu hiểu về phép đối, phân tích tác dụng của phép đối trong việc biểu hiện tình cảm quê hương của tác giả: + Số lượng câu chữ bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp giống nhau, từ loại các chữ tương ứng trong 2 câu cũng giống nhau. -> Tình yêu quê hương thiết tha, trĩu nặng của tác giả. + Có 5 ĐT: nghi (ngỡ), cử (ngẩng), đê (cúi), tư (nhớ), vọng (ngắm). + Chủ ngữ đều bị lược bỏ. Chủ ngữ duy nhất là: Từ xưng hô của chủ thể trữ tình -> tạo tính thống nhất, liền mạch của cảm xúc trong bài thơ. - GV bổ sung thêm: Việc lược bỏ các chủ ngữ cũng có thể xem chủ thể trữ tình là Lí Bạch nhưng cũng có thể là những người khác có cùng tâm trạng -> Tính chất điển hình của những cảm xúc trong thơ trữ tình, yếu tố tạo nên sức cộng hưởng lớn của thơ. - GV: Có thể nói bài thơ Tĩnh dạ tứ của Lí Bạch là bài thơ tuyệt bút. Tác giả đã rất tinh tế lấy ngoại cảnh là ánh trăng miền đất lạ để gửi trọn tâm tình: nỗi buồn nhớ quê hương. Ai đã từng trải qua nhiều năm tháng xa quê, ai đã từng mang một tâm hồn yêu trăng hẳn sẽ bồi hồi xúc động khi đọc bài thơ thấm đẫm nỗi niềm nhớ thương này. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV bình: Nếu ở 2 câu trên, nhà thơ tả ngoại cảnh trước, nội tâm sau, thì đến đây, cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài hoà đan xen không thể tách bạch. Đang “cúi đầu” nhìn đất, nhớ quê, rồi ngẩng đầu” nhìn trăng sáng” để cố xua đi, để vợi bớt nỗi nhớ, thì nỗi nhớ bỗng trở lại, ngập tràn con tim, nên đành lại cúi đầu nhớ “cố
hương”. Nói khác đi, trong cái đêm thanh tĩnh ấy, trăng rất sáng, rất đẹp nhưng lòng người không thể vui với trăng đc, mà trái lại, dù ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi đầu nhìn đất thì nỗi nhớ quê vẫn khắc khoải trong lòng. Hai tư thế "ngẩng đầu - cúi đầu", 2 tâm trạng nhìn (vọng), nhớ (tư), 2 hình ảnh sóng đôi: Trăng sáng và cố hương đã góp phần thể hiện sâu sắc tình cảm yêu quê hương, nhớ quê hương của tác giả. Chỉ trong một khoảnh khắc đã động mối tình quê, đủ thấy bình thường, tình cảm đó thường trực và sâu nặng biết bao! Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết bài a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV: Khái quát những nét đặc sắc về giá trị nghệ thuật 4.1. Nghệ thuật của bài thơ? - Xây dựng hình ảnh - GV: Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi Lư và Cảm nghĩ gần giũ, ngôn ngữ tự trong đêm thanh tĩnh, em hiểu thêm gì về tâm hồn và nhiên, bình dị. tài năng của Lí Bạch? - Sử dụng biện pháp - GV: Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi nỗi nhớ đối ở câu 3, 4 (số quê? (Dựa vào chú thích - sgk-124). lượng các tiếng bằng ? Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong nhau, cấu trúc cú phấp, đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ mà tác giả muốn thể hiện từ loại của các chữ ở trong bài thơ là cảm nghĩ gì ? các vế tương úng với Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhau). + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi 4.2. Nội dung – ý ra giấy nháp. nghĩa Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - ND: Nỗi nhớ quê - Lí Bạch : khắc khoải trong lòng + Yêu thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên. người xa quê. + Nặng tình với quê hương và yêu quê hương tha thiết. - Ý nghĩa vb: Nỗi lòng + Có tài làm thơ, thơ hay, ngắn gọn, cô đúc, lời ít, ý đối với quê hương da nhiều. diết, sâu nặng trong - Bình: Trong cái đêm thanh tĩnh ấy, trăng rất sáng, rất tâm hồn, tình cảm của đẹp nhưng lòng người không thể vui với trăng được mà người xa quê. trái lại dù ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi đầu nhìn đất 4.3. Ghi nhớ (SGKthì nỗi nhớ quê vẫn khắc khoải trong lòng. Đỗ Phủ đã từng viết: “Lộ tòng kim dạ bạch Nguyệt thị cố hương minh” (Sương từ đêm nay trắng xoá Trăng là ánh sáng của quê nhà)
-Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá - Đọc ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Luyện tập - GV: Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài thơ ? Và - Động từ: Nghi, cử, chỉ ra vai trò liên kết ý thơ của nó ? Tìm CN cho các vọng, đê, tư (ngỡ, ĐT ấy ? Chúng bị lược bỏ nhằm mục đích gì ? ngẩng, nhìn, cúi, nhớ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - CN là nhân vật trữ + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi tình (nhà thơ) bị tỉnh lược. Đó là điều tạo ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nên sự thống nhất, liền -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét mạch của các câu thơ, bài thơ. đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bài tập trắc nghiệm Câu 1.Chủ đề của bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là gì? A. Tức cảnh sinh tình (trước cảnh sinh tình) B. Vọng nguyệt hoài hương. (trông trăng nhớ quê) C. Đăng sơn ức hữu (lên núi nhớ bạn). D. Sơn thủy hữu tình (non nước hữu tình). Câu 2.Từ "cử đầu" trong câu "Cử đầu vọng minh nguyệt" trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có nghĩa gì? A. Cúi xuống. C. Hồi hương. B. Quay về. D. Trông lên. Câu 3.Trong câu thơ đầu tiên của bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, nhân vật trữ tình hiện lên trong tư thế, hoàn cảnh nào? A. Đang trằn trọc, băn khoăn không ngủ được trong đêm trăng sáng.
B. Đang ngồi đọc sách trong thư phòng bỗng thấy ngỡ ngàng vì ánh trăng trong đêm thu lạnh. C. Đang ngồi thưởng trăng trong một đêm thu lạnh. D. Đang đi dạo dưới ánh trăng trong đêm thu lạnh. Câu 4.Nhà thơ sử dụng những động từ nào để diễn tả hành động, trạng thái của nhân vật trữ tình trong bài thơ Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)? A. Nghi, cử, vọng, đê, tư. C. Nghi, thị, thượng, vọng, đê, tư. B. Nghi, thượng, vọng, minh, tư. D. Nghi, minh, quang, thượng, vọng, tư. Câu 5.Nội dung nào thể hiện rõ nhất trong bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch? A. Bài thơ thể hiện tài năng sáng tác của tác giả. B. Bài thơ là sự hồi tưởng về quê hương. C. Bài thơ tràn ngập ánh trăng, thể hiện sự lãng mạn của tâm hồn nhà thơ. D. Bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm thanh tĩnh. Câu 6.Trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, chủ thể thực hiện các hành động trong bài không hiện diện trực tiếp (chủ ngữ ẩn). Hiện tượng này tạo hiệu quả nghệ thuật gì? A. Làm nổi bật tâm tư, tình cảm của nhân vật trữ tình. B. Làm tăng giá trị biểu cảm của các câu thơ, hình ảnh thơ. C. Làm các hình ảnh thơ thêm phần lung linh, huyền ảo. D. Làm cho cảm xúc thơ có tính điển hình, tạo sức cộng hưởng với tâm hồn độc giả. Câu 7.Câu thơ "Cử đầu vọng minh nguyệt" trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh được dịch là? A. "Đầu giường ánh trăng rọi". C. "Ngỡ mặt đất phủ sương". B. "Cúi đầu nhớ cố hương". D. "Ngẩng đầu nhìn trăng sáng". Câu 8.Trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, chữ "vọng" có nghĩa là A. cảm nghĩ. C. ánh sáng. B. cúi xuống. D. trông xa. Câu 9.Tác giả Lí Bạch so sánh sự vật gì với sương trên mặt đất trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh? A. Hơi nước. C. Ánh đèn. B. Ánh trăng. D. Khói.
Câu 10.Câu nào dưới đây nhận xét đúng về những từ ngữ thể hiện trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh? A. Từ ngữ cầu kì, trau chuốt. C. Từ ngữ giản dị mà tinh luyện. B. Từ ngữ đơn giản, mộc mạc. D. Từ ngữ trong sáng và giàu hình ảnh. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Hoàn thành bài luyện tập. * Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Từ đồng nghĩa + Thế nào là từ đồng nghĩa? +Từ đồng nghĩa có những loại nào? Ví dụ? Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 32 TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa. - Phân biệt được các loại từ đồng nghĩa: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: - GV ghi hai câu thơ trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. - Gv yêu cầu học sinh gạch chân các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau và chỉ ra nét nghĩa của chúng c) Sản phẩm: HS lấy từ nước với quốc, nhà với gia d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt: Những từ mà các em vừa phát hiện ra và phân tích chính là từ đồng nghĩa. Vậy từ đồng nghĩa là gì? Có các loại từ đồng nghĩa nào? Chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa. b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV2 : I. Thế nào là từ đồng nghĩa Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phân tích ngữ liệu: - GV yêu cầu HS quan sát lại ví dụ phần trên và (SGK: 113,114) trả lời: Em hiểu từ đồng nghĩa là từ như thế nào? - Từ đồng nghĩa với : + Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là + Rọi: chiếu, soi, tỏ + Trông(1): nhìn, ngó, dòm, gì? nghé, liếc, lườm. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy => Nghĩa giống nhau hoặc gần tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông? giống nhau. + Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ đã tìm - Từ đồng nghĩa là những từ có được so với nghĩa của từ gốc ? nghĩa giống nhau hoặc gần - GV đặt câu hỏi: Vậy em hiểu thế nào là từ giống nhau. - Từ đồng nghĩa với từ “trông”: đồng nghĩa ? - GV: Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác (2) Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: -> Trông coi, chăm sóc, coi sóc. núi Lư có nghĩa là ? GV đặt câu hỏi: (3) Mong -> mong, đợi, hi + Tìm những từ đồng nghĩa với nghĩa (2) và (3) vọng, trông ngóng, mong đợi. của từ trông? -> Từ trông là từ nhiều nghĩa. + Em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa => Một từ nhiều nghĩa có thể của từ trông? thuộc nhiều nhóm từ đồng - GV: Từ việc tìm hiểu trên em thấy một từ nhiều nghĩa khác nhau. nghĩa có hiện tượng gì đặc biệt? 2. Ghi nhớ (SGK – 114) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Là những từ có nghĩa tương tự hoặc giống nhau.- - - - - GV treo bảng phụ bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” do Tương Như dịch. - Hs đọc bài - HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. • Rọi: chiếu sáng, soi sáng. • Trông: nhìn để nhận biết. * Khái quát: Những từ trên là từ đồng nghĩa. - HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức Từ trông là từ nhiều nghĩa, nên từ trông có thể đồng nghĩa với nhiều dãy từ khác nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: phân nhóm làm bài tập 1 ( Làm bảng phụ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS thảo luận và trả lời - Nhóm 1: + Gan dạ, dũng cảm, kiên cường, gan góc + Nhà thơ: thi sĩ + Mổ xẻ: phẫu thuật - Nhóm 2: + Của cải: tài sản, gia sản + Nước ngoài: ngoại quốc + Chó biển: hải cẩu - Nhóm 3: + Đòi hỏi: yêu cầu + Năm học: niên học, niên khoá + Loài người: nhân loại + Thay mặt: đại diện - GV bổ sung: 3 từ đồng nghĩa trong 2 bài thơ Xa ngắm thác núi Lư và Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều: xuyên, hà, giang = sông. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được các loại từ đồng nghĩa a) Mục tiêu: Học sinh nắm được các loại từ đồng nghĩa b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ được các loại từ đồng nghĩa d) Tổ chức thực hiện:
II. Các loại từ đồng nghĩa NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phân tích ngữ liệu: -GV: Treo bảng phụ ví dụ . HS đọc bài. (SGK- 114) + Giải nghĩa từ quả, trái? * Ví dụ 1 + Hai từ trái và quả có thể thay thế cho nhau được - Quả: trái cây không? Vì sao? - Trái: quả của cây + Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống nhau hay -> Nghĩa hoàn toàn giống nhau. khác nhau? -> không phân biệt nhau về sắc + Những từ trên gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. thái nghĩa. Vậy từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ như thế => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. nào? * Ví dụ 2 - GV: Từ bỏ mạng và hy sinh có nghĩa là gì? Có - Giống: cùng nói về cái chết sắc thái ý nghĩa ntn? của con người - GV: Như vậy, nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh - Khác: có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? + bỏ mạng: mang sắc thái coi - GV: Qua phân tích 2 vdụ hãy cho biết có mấy thường, khinh rẻ. loại từ đồng nghĩa? + hi sinh: mang sắc thái kính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trọng. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời => Từ đồng nghĩa không hoàn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: toàn. - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 2. Ghi nhớ: (SGK - 114) - HS trả lời: + Bỏ mạng: chỉ cái chết của con người. Đây là cái chết vô tích sự, mang sắc thái coi thường, khinh rẻ. + Hi sinh: chỉ cái chết của con người. Đây là cái chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nghĩa vụ cao cả nên mang sắc thái kính trọng. - GV: Khái quát: Những từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái nghĩa khác nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm được cách sử dụng từ đồng nghĩa. a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách sử dụng từ đồng nghĩa. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ được cách sử dụng từ đồng nghĩa. d) Tổ chức thực hiện: NV1 : III. Sử dụng từ đồng nghĩa Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khảo sát ngữ liệu: - GV đặt câu hỏi : ( SGK -115) + Em có nhận xét gì sau khi thay các từ cho * Ví dụ 1 nhau? - Quả - trái: thay thế được + Vì sao quả - trái lại thay thế được mà hi sinh - => sắc thái biểu cảm giống bỏ mạng lại không thay thế được? nhau.
-GV : Nghĩa của từ chia tay và chia li có gì giống - Hi sinh - bỏ mạng : không thay thế được và khác nhau? - GV : Ở bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm => sắc thái biểu cảm không khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải giống nhau. là Sau phút chia tay? * Ví dụ 2 - GV : Vậy, khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải - Dùng từ “chia li” mà không lưu ý gì? dùng từ “chia tay” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => vừa mang sắc thái cổ xưa + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời vừa diễn tả cảnh ngộ bi sầu của Bước 3: Báo cáo, thảo luận: người chinh phụ. - HS trả lời . GV chuẩn kiến thức 2. Ghi nhớ: ( SGK - 115). + Vì “quả - trái” là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. + Còn “hi sinh - bỏ mạng” là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau. -GV kết luận : Như vậy, trong một số trường hợp với các từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, chúng không thể thay thế cho nhau. - HS trả lời . GV chuẩn kiến thức • Giống : rời nhau, mỗi người đi 1 nơi. • Khác nhau: + Nghĩa của từ “chia tay” có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương lai gần. + Còn nghĩa của từ “chia li” gợi 1 chia tay lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV gọi HS đọc ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) để hoàn III. Luyện tập thành bài tập 2, 3,4,5 SGK – 107. Bài 2 - HS Xác định yêu cầu bài tập , chia 3 nhóm mỗi - Máy thu hình - Ra đi ô nhóm làm 1 bài tập, hết thời gian, các nhóm báo - Sinh tố - vi ta min cáo. - Xe hơi - ô tô Nhận xét, đưa ra đáp án như bảng chính. - Dương cầm - pi a nô - GV gợi ý: Bài 3 + Tìm từ có gốc ấn - âu đồng nghĩa với các từ đã - Ba - thầy - bố cho? - Má- bầm - bu - mẹ + Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ - Hùm - beo - hổ toàn dân? - Cầy - chó
+ Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong Bài 4 - đưa -> trao ; - đưa -> tiễn câu? + Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ - kêu -> than thở, phàn nàn đồng nghĩa sau? - nói -> phê bình, trách - Cho, tặng, biếu - Đi -> mất + Cho: người cho vật có ngôi thứ cao hơn hoặc Bài 5 ngang người nhận. - Ăn, xơi, chén + Tặng: người trao vật kghông phân biệt ngôi thứ + Ăn : sắc thái bình thường với người nhận; vật đc trao thường mang ý nghĩa + Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hoặc tỏ + Chén : sắc thái thân mật, lòng yêu mến. thông tục + biếu: ng trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc - Yếu đuối, yếu ớt : ngang bằng với người nhận và có thái độ kính + Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức trọng với người nhận. mạnh về thể chất hoặc tinh thần - Tu, nhấp, nốc: khác nhau về cách thức hoạt + Yếu ớt: Sức lực hoặc tác dụng động coi như là không đáng kể + tu: uống nhiều, uống 1 mạch = cách ngậm vào - Xinh, đẹp : miệng chai hay vòi, ấm. + xinh : trẻ, nhỏ nhắn, ưa nhìn + nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp + đẹp : ý nghĩa chung hơn, cao đầu môi. hơn xinh + nốc: uống nhiều và hết ngay trong 1 lúc 1 cách thô tục. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp từ đồng nghĩa và chỉ rõ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân, trao đổi kết quả với bạn cùng nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV sửa mẫu một bài. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Học, nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN. - Hoàn chỉnh các bài tập sgk, sách bài tập Ngữ văn. * Đối với bài mới Chuẩn bị bài: Hồi hương ngẫu thư
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 33 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Thấy được nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hiểu được nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Cảm nhận được tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cuộc đời. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài thơ: Quê hương là gì hả mẹ? Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là gì hả mẹ? Ai đi xa cũng nhớ nhiều - GV dẫn dắt: Quê hương là những điều ngọt ngào nhất bởi vì quê hương mỗi người chỉ một, như là chỉ một mẹ thôi, và "Quê hương nếu ai không nhớ/ sẽ không lớn nổi thành người. Với những người con xa xứ, hình ảnh về quê hương luôn đau đáu trong tâm can, lúc làm họ tự hào, hãnh diện, nhưng lắm khi cũng day dứt, khổ đau. Vậy thì, chúng ta hãy xem tâm trạng của họ khi được trở về nơi mình sinh ra và lớn lên
sẽ như thế nào qua việc tìm hiểu bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của nhà thơ Hạ tri Trương B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV: Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những 1. Tác giả : hiểu biết của em về tác giả? Hạ Tri Chương (659- GV: Dựa vào hiểu biết về nhà thơ, em hãy cho biết 744). bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào và tâm trạng nhà - Là 1 trong những thi sĩ lớn của thời Đường. thơ như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Tác phẩm + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Sáng tác năm 774 khi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tác giả trở về quê hương - HS trình bày. sau 50 năm xa cách. Là 1 trong những thi sĩ lớn của thời Đường. Năm 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan của triều Đường. Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi cảm, biểu lộ 1 trái tim nhân hậu đáng yêu. Ông là bạn vong niên của thi hào Lý Bạch - HS trả lời theo tài liệu đã chuẩn bị. - GV bổ sung: 50 năm dưới triều vua Đường Huyền Tông. Đến năm 86 tuổi mới cáo quan nghỉ hưu, trở về quê hương. Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự việc bất ngờ khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu hứng viết bài thơ này. - GV giới thiệu thêm: + Văn bản là một trong hai bài Hồi hương ngẫu thư rất nổi tiếng của Hạ Tri Chương. + Các bản dịch thơ của Phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San đều chuyển sang thể lục bát; có sự khác nhâu về vần, nhịp giũa thơ thất ngôn tứ tuyệt và thơ lục bát. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc - hiểu văn bản
- GV Hướng dẫn HS đọc: chú ý nhịp thơ 4/3, riêng câu 4 nhịp 2/5, giọng chậm buồn. Riêng câu 3 giọng hơi ngạc nhiên, đọc câu 4 giọng hỏi cao hơn và nhấn mạnh hơn một chút ở các tiếng nào chơi. - GV Lưu ý hs cách ngắt nhịp ở các câu trong hai bài khác nhau khá nhiều. Bài 1. Bài2. C1: 3/3 2/4 2: 4/4 4/4 3: 3/1/2 2/4 4: 2/4/2 2/1/3/2 Đọc bài, lưu ý cả 2 bản dịch thơ -> nhận xét, giải thích một số từ khó sgk. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ? + So sánh với bài Tĩnh dạ tứ, ta thấy hoàn cảnh s/tác của bài thơ này có gì độc đáo ? - GV: Từ đó hãy xác định phương thức biểu đạt của văn bản và cho biết tình cảm quê hương được bộc lộ qua những sự việc nào? - GV: Xác định bố cục bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày. - GV bổ sung: Bài “Tĩnh dạ tứ” sáng tác trong thời gian tác giả sống xa quê hương. Bài “Hồi hương ngẫu thư” viết ngay khi tác giả vừa mới đặt chân tới quê nhà. - Nguyên tác là “ngẫu thư” nghĩa là “ngẫu nhiên viết” chứ không phải là tình cảm bộc lộ một cách ngẫu nhiên. Ngẫu nhiên viết chứ không chủ định làm thơ ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà. tác giả không chủ định viết và vì sao lại viết, đến lúc đọc xong bài thơ, người đọc mới rõ. Tình huống đầy kịch tính cuối bài (tác giả bị gọi là khách) là một cú sốc thực sự đối với
1. Đọc - chú thích
2. Kết cấu, bố cục - Thể thơ: + Thất ngôn tứ tuyệt (phiên âm). + Lục bát (dịch thơ). - PTBĐ: Biểu cảm thông qua tự sự, miêu tả. - Bố cục: 2 phần + 2 câu đầu: Tình quê hương từ cuộc đời tác giả. + 2 câu cuối: tình quê hương từ bọn trẻ trong làng.
tác giả, nhưng đó lại chính là duyên cớ - mà duyên cớ thì bao giờ cũng có tính chất ngẫu nhiên - khiến tác giả viết bài thơ. Đằng sau nguyên cớ ngẫu nhiên ấy còn là tình cảm quê hương sâu nặng, thường trực và bất cứ lúc nào nhà thơ cũng có thể thổ lộ. Tình cảm ấy hư một dây đàn căng hết mức, chỉ cần khẽ chạm là là ngân lên, ngân mãi. Tình tiết hết sức chân thực nhưng lại ở cuối bài, điều đó là một cú va đập mạnh vào cả phím đàn. Tóm lại chữ “ngẫu” ở đề chẳng những không làm giảm ý nghĩa của tác phẩm mà còn nâng ý nghĩa đó lên gấp bội. + Vậy bài thơ được viết để kể chuyện về làng hay nhân chuyện về làng mà bày tỏ tình quê hương? - Bày tỏ tình quê hương Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 : 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Hai câu thơ đầu - GV yêu cầu HS đọc 2 câu đầu. - Thiếu tiểu li gia, lão đại - GV: Hai câu thơ đầu là tả hay kể ? Kể và tả về ai, hồi, về những vấn đề gì ? Hương âm vô cải, mấn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: mao tồi. + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi ( Khi đi trẻ, lúc về già, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giọng quê vẫn thế, tóc Kể và tả về bản thân. Một người xa quê từ lúc trẻ nay đà khác bao.) đã già trở về thăm quê. Khi về, giọng quê vẫn không - NT: Phép đối (ý, lời) thay đổi nhưng tóc đã bạc đi nhiều. => khái quát quãng đời -Bước 4: Kết luận, nhận định: xa quê, sự thay đổi về Giáo viên nhận xét, đánh giá vóc dáng tuổi tác, nêu NV2 : bật ý nghĩa trở về, tạo Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ nhạc điệu cân đối cho lời - GV: Có người cho rằng: "Hai câu thơ đầu đối chỉnh thơ. - Lấy yếu tố thay đổi để cả về ý lẫn lời". Ý kiến của em như thế nào? - GV: Nghệ thuật đối trong 2 câu này có gì khác so làm nổi bật cái không thay đổi: giọng quê. với phép đối trong bài "Tĩnh dạ tứ"? - GV: Tác dụng của phép đối trong việc biểu đạt nội -> Sử dụng hình ảnh, chi dung? tiết vừa chân thực, vừa tượng trưng -> làm nổi
- GV gợi ý: Câu 1 khái quát điều gì ? Làm nổi bật điều gì? - GV: Ở câu thơ 2, tác giả đã dùng 1 yếu tố thay đổi để làm nổi bật một yếu tố không thay đổi đó là gì? - GV: Em hiểu "giọng quê" là gì? Nhận xét cách dùng chi tiết này? - GV: Yếu tố thay đổi (hình thức bên ngoài) và cái không thay đổi (ND bên trong) phụ thuộc vào nhân tố nào? - GV: + Nhận xét giọng điệu 2 câu đầu? + Theo em vì sao giọng điệu 2 câu thơ lại phảng phất nỗi buồn ? - GV: Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ đầu? - GV: Ẩn sau giọng kể tả giảng thường ấy là cảm xúc gì của nhà thơ? - GV: Ẩn sau giọng kể tả giảng thường ấy là cảm xúc gì của nhà thơ? - GV: Hai câu thơ đã biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp. Nếu là gián tiếp thì biểu cảm qua PTBĐ nào? (câu 3/sgk) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá -GV gợi ý: Lưu ý HS về đặc điểm của phép đối trong câu ở thơ Thất ngụn: số chữ ở 2 vế đối cú thể khụng bằng nhau nhưng xét về mặt từ loại cú pháp vẫn có thể coi là đối chỉnh. - HS trình bày. - GV giảng: Câu1: Thiếu tiểu li gia >< lão đại hồi Lúc trẻ rời nhà đi >< già mới quay về (Trẻ nhỏ ) >< (già lớn) ( Đi ) >< (trở lại, về) Câu 2: Hương âm vô cải >< mấn mao tồi Giọng quê không đổi >< túc mai rụng Hương âm >< mấn mao Giọng quê >< túc mai Vô cải >< tồi
bật tình cảm gắn bó với quê hương. => Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm con người đối với quê hương.
(Không đổi) >< ( hỏng, rụng) - Bài Tĩnh dạ tứ: đối 2 câu trong bài - Bài này: đối các vế trong 1 câu GV: đối giữa các vế trong 1 câu thơ gọi là tiểu đối, tự đối - HS trình bày. - GV giảng : Đối giữa các vế trong câu gọi là tiểu đối - Vừa làm cho câu văn cân đối, nhịp nhàng, vừa khái quát được quãng đời xa quê và làm nổi bật sự thay đổi về vóc dáng và tuổi tác, đồng thời bước đầu hé lộ tình cảm quê hương của nhà thơ. - GV: nhắc lại đặc điểm phép đối câu ở thơ ngũ ngôn và thất ngôn tứ tuyệt: + Số chữ của 2 vế đối không bằng nhau: . Ở thơ thất ngôn, bốn chữ trước đối với 3 chữ sau. . Ở thơ ngũ ngôn, hai chữ trước đối với 3 chữ sau. + Về mặt từ loại và cú pháp vẫn có thể đối chỉnh. Hương âm vô cải , mấn mao tồi. (giọng quê vẫn thế) (Tóc đà khác bao) Không thay đổi thay đổi. -Giọng quê là giọng nói mang bản sắc riêng của mỗi vùng quê, là tâm hồn của con người, gắn bó với vùng quê ấy -> chi tiết chân thực, có ý nghĩa tượng trưng. -Giọng quê vẫn thế là chi tiết cảm động về tấm lòng gắn bó thiết tha với quê hương. Hơn nữa đời người làm quan, đứng trên đỉnh núi cao danh vọng vậy mà tình cố hương của ông vẫn dâng tràn trong trái tim. Giọng quê vẫn đậm đà -> sự kỳ diệu của một tâm hồn đôn hậu, đáng ngợi ca, trân trọng. - HS tự bộc lộ. - Định hướng: Nỗi buồn li gia -> nỗi buồn khi nhận thấy "Tóc đà khác bao" -> không còn được gắn bó lâu dài với quê hương. -Giọng kể tả giảng thường nhưng vẫn thể hiện cảm xúc của nhà thơ. -Cuối đời mới về quê khi tuổi đó già → ẩn chứa nỗi buồn sâu xa khi không được gắn bú lõu dài với quê hương. - GV giảng: Cuộc đời Hạ Tri Chương công thành danh toại nhưng suốt đời phải chịu nỗi đau: li gia, li hương. Thời gian ụng li biệt khụng phải là 5 năm, 10 năm mà gần như suốt đời người. Hơn nửa thế kỉ làm quan tại kinh đô, đứng trên đỉnh cao danh vọng, sống trong cảnh vàng son vậy mà tỡnh
cố hương vẫn đầy ắp trong tim. Thật đáng ca ngợi và trõn trọng biết bao ! Dường như đối với nhà thơ càng đi xa thỡ nỗi nhớ quờ càng trở nờn da diết hơn, cháy bỏng hơn. + Câu 1: B.cảm qua tự sự. + Câu 2: B.cảm qua miêu tả. Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là phương thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián tiếp. Ngôn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc, nghe như đằng sau có tiếng thở dài. Nhà thơ nhìn thấy quê hương, cất tiếng nói theo giọng của quê hương, rồi tự ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trước quê hương, làng xóm. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá. NV3 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Theo em khi xa quê trở về, tác giả sẽ tưởng tượng ntn khi đặt chân lên quê hương? - GV: Nhưng thực tế như thế nào? Miêu tả bức tranh sgk? - GV: Khách là người ntn? Vì sao trẻ con lại coi Hạ Tri Chương là khách? - GV: Đằng sau việc trẻ con coi tác giả như khách lạ không quen biết đã nói lên điều gì? - GV: Trước sự thay đổi của quê hương, tâm trạng của nhà thơ được thể hiện 1 cách kín đáo như thế nào? + Chỉ ra sự độc đáo về mặt nghệ thuật trong cách sử dụng hình ảnh và giọng điệu của hai câu thơ cuối? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Tác giả tưởng tượng: + Gặp lại những người quen cũ. + Tay bắt mặt mừng, vui vẻ, thăm hỏi, xúc động. - Gv treo tranh cho học sinh miêu tả bức tranh. - Thực tế gặp tình huống bất ngờ: + Trẻ con nhìn thấy -> không quen biết. + Bị coi là khách lạ. Ở nơi khác đến, không phải sinh ra ở quê hương => người lạ. Lẽ giảng thường vì chúng rất nhỏ, khi ông đi
3.2. Hai câu thơ cuối Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai? ( Trẻ con nhìn lạ không chào Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi ? - Trẻ con gặp, không quen biết. - Bị coi là khách lạ. -> Tình huống bất ngờ song là điều giảng thường, là lẽ tự nhiên (ông xa quê đã lâu). -> Sự thay đổi của quê hương. - Trẻ cười, hỏi khách. -> Hình ảnh vui tươi, giọng điệu bi hài. => Tâm trạng chua xót, sự ngạc nhiên, nỗi buồn tủi, ngậm ngùi, cảm giác thấm thía của tác giả khi chợt thấy mình thành người xa lạ ngay trên mảnh đất quê hương.
=> chúng còn chưa sinh ra, cũng có thể vì ông thay => Tình yêu quê hương thắm thiết, chân thành, đổi quá nhiều. Tự bộc lộ. son sắt, thuỷ chung. Sự thay đổi của quê hương. - Định hướng: + Dùng những hình ảnh vui tươi (tiếng cười câu hỏi hồn nhiên của các em) Không làm tác giả vui lên mà càng cảm thấy ngậm ngùi, chua xót.… (sgk-142) - Giảng: Câu thơ khép lại bài thơ song mở ra một thg tâm trạng với nhiều cung bậc tình cảm: Buồn, vui, nhớ thương, ngậm ngùi, chua xót. Nhưng có lẽ những ngày sống ở quê hương là những ngày tràn ngập niềm vui của ông. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV4 Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Đến đây, em hiểu thêm gì về tình cảm của nhà thơ? - GV: Hai bài thơ "Tĩnh dạ tứ" và "Hồi hương ngẫu thư" có đặc điểm gì giống và khác nhau? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn - 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. + Giống cùng chủ đề tình yêu quê hương. + Khác : - Tĩnh dạ tứ: Tình yêu quê hương của người sống xa quê, nhìn trăm nhớ quê. - Hồi hương thư: Tình yêu quê hương của người đi xa trở về mới đặt chân lên mảnh đất quê hương. - GV giảng: Tình yêu quê hương là một tình cảm lâu bền, sâu sắc mang tính nhân bản. Ai chả có một quê hương, chả yêu nơi "Chôn rau cắt rốn" của mình. Dù quy luật thời gian có thay đổi, con người có thể già đi, có thể khác xưa nhưng tình cảm sâu sắc, gốc rễ ấy thì khó phai mờ. Không ít thơ ca đã nói về điều ấy. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết bài a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấpđể thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Khái quát những nét đặc sắc về giá trị nghệ thuật của bài thơ? - GV: Nêu nội dung và ý nghĩa của văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS Đọc ghi nhớ SGK- 128
4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật - Sử dụng các yếu tố tự sự. - Sử dụng biện pháp tiểu đối có hiệu quả. - Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. 4.2. Nội dung – ý nghĩa - ND: Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, thuỷ chung, bền chặt. - Ý nghĩa văn bản: Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người. 4.3. Ghi nhớ (SGK128)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS luyện tập. - GV: Em thấy mình cần phải làm gì để thể hiện tình yêu đối với quê hương mình. - Dù có đi đâu xa em vẫn luôn nhớ về quê hương. - Học tập tốt để trở thành người có ích sau này xây dựng quê hương. - GV: yêu cầu HS so sánh hai bản dịch thơ của Phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1.Sự khác nhau trong hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quêlà gì? A. Lí Bạch viết bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh khi đã về già còn Hạ Chi Trương viết Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê khi còn trẻ. B. Hạ Chi Trương viết Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê để dâng vua Đường Huyền Tông trong khi Lí Bạch làm Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh để gửi cho người bạn tri âm, tri kỉ. C. Lí Bạch làm bài thơ khi bắt gặp ánh trăng thu còn Hạ Chi Trương sáng tác nhân gặp một người cùng quê ở kinh đô. D. Lí Bạch viết phải sống cảnh tha hương còn Hạ Chi Trương sáng tác bài thơ khi được trở lại quê hương. Câu 2.Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương được viết theo thể thơ A. ngũ ngôn bát cú. C. ngũ ngôn tứ tuyệt. B. thất ngôn tứ tuyệt. D. thất ngôn bát cú. Câu 3.Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương giống với bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch ở điểm nào? A. Hai bài thơ đều nói đến ánh trăng. B. Hai nhà thơ đều bằng tuổi nhau và đều xa quê. C. Cả hai bài đều thể hiện tình yêu quê hương tha thiết. D. Hai bài đều được làm khi các nhà thơ đã cao tuổi. Câu 4.Tâm trạng của tác giả Hạ Tri Chương trong bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổimới về quê là A. buồn thương trước cảnh quê hương nhiều thay đổi. B. đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành. C. vui mừng, háo hức khi trở về quê. D. ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách là giữa quê hương. Câu 5. Dòng nào nhận xét đúng về nghệ thuật của câu thơ: "Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi."(dịch nghĩa: Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về) (Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê)?
A. Câu thơ sử dụng rất tinh tế nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. B. Câu thơ sử dụng thủ pháp đối lập. C. Câu thơ sử dụng phép nói quá để nhấn mạnh hoàn cảnh éo le của tác giả. D. Câu thơ sử dụng phép đối, rất chỉnh cả ý và lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học bài cũ - Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Hoàn thành bài luyện tập. - Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Từ trái nghĩa. + Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa đã học ở tiểu học? + Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về tình yêu quê hương? ( Mỗi nhóm chọn 1 đoạn văn trình bày trên khổ A0 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 34 Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm từ trái nghĩa. - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Sử dụng ví dụ của phần kiểm tra bài cũ, GV gợi ý dẫn dắt vào bài mới. ? Từ “lành và rách” có phải cặp từ đồng nghĩa không? Vì sao? Không vì nghĩa của 2 từ này không giống nhau mà nghĩa trái ngược nhau. - Dẫn dắt: Nói cách khác đây là cặp từ trái nghĩa, hai cặp từ này ở tiểu học các em đã được tìm hiểu. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về từ trái nghĩa và cách sử dụng chúng, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ khái niệm từ trái nghĩa. d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Thế nào là từ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: trái nghĩa - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm. 1. Phân tích ngữ liệu Văn bản: Cảm - GV Chiếu bản dịch thơ, yêu cầu HS đọc. - GV giao nhiệm vụ : Tìm những cặp từ trái nghĩa nghĩ trong đêm thanh trong 2 bản dịch thơ và cho biết sự trái ngược về nghĩa tĩnh và ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về của các cặp từ này dựa trên cơ sở nào ? quê. Phiếu học tập số 2. Văn bản Cặp từ trái Cơ sở Tác dụng nghĩa so sánh Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Thời gian : 3’ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -Làm việc nhóm, đại diện nhóm báo cáo -> Nhóm khác nhận xét. - GV gợi ý : Khi so sánh bất kì vấn đề gì chúng ta hay dựa vào một tiêu chí. Ví dụ : Khi cô nói : Bạn Quyên cao hơn bạn Ngà, tức là so sánh trên tiêu chí chiều cao. Áp dụng vào câu hỏi, em hãy hoàn thành nội dung 1, 2 trong phiếu học tập của mình. -Đưa ra đáp án : Văn bản Cặp từ trái Cơ sở so Tác nghĩa sánh dụng Cảm nghĩ Ngẩng - cúi Khác trong đêm nhau về thanh tĩnh hoạt động Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Trẻ - già Đi – trở lại
Khác nhau về tuổi tác Khác nhau về sự di chuyển
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV nhận xét : Như vậy, những cặp từ ngẩng – cúi, trẻ - già, đi – trở lại được coi là cặp từ trái nghĩa. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Thế nào là từ trái nghĩa ? - Chiếu bài tập nhanh trên máy chiếu: - GV: Tìm từ trái nghĩa trong văn bản sau : Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. Chiếu Ví dụ 1: - GV: Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau : 1. Món ăn lành. 2. Quần áo lành. 3. Tính lành 4. Bát lành.
2. Nhận xét - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. => Ghi nhớ (SGK128)
Chiếu Ví dụ 2 : - GV: Tìm từ trái nghĩa với từ rau già, cau già ? - GV: Cặp từ trái nghĩa đó được xác lập trên cơ sở chung nào ? - GV: Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì về từ già và từ lành ? - GV: Với từ nhiều nghĩa thì hiện tượng từ trái nghĩa với nó có đặc điểm gì ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS đọc lại khái niệm. *bài tập nhanh trên máy chiếu:Lành >< rách. Làm việc cá nhân : 1. Món ăn lành >< Món ăn độc 2. Quần áo lành >< Quần áo rách 3. Tính lành>< Tính ác. 4. Bát lành>< bát vỡ. Như vậy chúng ta thấy từ lành ở mỗi trường hợp lại có nghĩa khác nhau và đồng thời ở mỗi trường hợp chúng ta lại tìm được những từ trái nghĩa khác. * Ví dụ 2 : -Rau non, cau non. -Nêu tính chất của sự vật. -Già, lành là từ nhiều nghĩa. -Trình bày : Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV chuẩn kiến thức, ghi bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ cách sử dụng từ trái nghĩa. d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Sử dụng từ trái Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: nghĩa - GV: Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm nghệ thuật nổi bật 1. Phân tích ngữ liệu nhất của thơ Đường. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần phiếu HT còn lại. Nội dung : Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ. - GV gợi ý:
- GV: Nhắc lại hoàn cảnh sáng tác của bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Tạo ra phép đối và các hình ảnh đối lập tương phản. GV công bố đáp án: Văn bản Cặp từ trái Cơ sở so Tác dụng nghĩa sánh Cảm nghĩ Ngẩng - cúi Khác Tạo ra trong đêm nhau về phép đối và thanh tĩnh hoạt hình tượng tương phản động làm nổi bật tình yêu quê hơng tha thiết của nhà thơ. Ngẫu Trẻ - già Khác Tạo ra nhiên viết nhau về phép đối nhân buổi tuổi tác -> khái mới về Đi – trở lại Khác quát quãng quê. nhau về đời xa quê, sự dịch nêu cảnh ngộ biệt li chuyển của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. - Lí Bạch xa quê. - Hạ Tri Chương xa quê từ lúc còn trẻ, già trở về quê nhà Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
2. Nhận xét NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tác dụng: - GV: Chiếu ngữ liệu, yêu cầu HS đọc ngữ liệu. + Tạo phép đối - GV: Trong hai cách nói sau, cách nói nào gây ấn + Tạo hình ảnh tương tượng và sinh động hơn ? phản a. Bạn Hoài thỉnh thoảng hay nghỉ học. + Gây ấn tượng mạnh b. Bạn Hoài đi học cứ buổi đực buổi cái. + Lời nói thêm sinh - GV: Việc sử dụng cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì ? động. Bài tập nhanh => Ghi nhớ (SGK- GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước của Hồ 128) Xuân Hương, tìm từ trái nghĩa và phân tích tác dụng Lưu ý : Cần phải nắm của từ trái nghĩa đó ? đợc từ trái nghĩa thì Chiếu ngữ liệu : mới sử dụng từ được - GV: So sánh hai cách nói: chính xác. TH1: Cái áo này giá cao. Cái áo này hạ giá. TH2: Anh ấy có trình độ cao. Anh ấy có trình độ hạ. - GV: Em rút ra kết luận gì khi sử dụng từ trái nghĩa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Cách B ấn tượng và sinh động hơn. -Từ trái nghĩa : nổi – chìm, rắn – nát => số phận lênh đênh chìm nổi của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. - TH2: không nên dùng từ hạ ở câu 2 -> thay: thấp. - Nắm được chính xác nghĩa của từ mới dùng tùy thuộc vào văn cảnh. Vận dụng lưu ý, em hãy tìm cặp từ trái nghĩa với các từ in đậm trong cụm từ : Tươi : cá tươi, hoa tươi. Yếu : ăn yếu, lực học yếu. Trình bày cá nhân : Tươi : Cá tươi >< cá ươn. Hoa tươi>< hoa héo. Yếu : ăn yếu>< ăn khỏe. Lực học yếu>< lực học giỏi. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu: - Bài tập 1, 2 các em đã được thực hành làm một số ý, phần còn lại các em sẽ hoàn thành ở nhà. - Định hướng : chúng ta tập trung vào bài tập 3, 4. - GV: Chiếu yêu cầu BT. - HS : Trả lời nhanh. - Giải thích một số thành ngữ : - Chân cứng đá mềm : thành ngữ tả sức lực dẻo dai, khoẻ mạnh, vượt qua được mọi gian lao, trở ngại (thường dùng trong lời chúc người đi xa). - Mắt nhắm mắt mở: thời điểm này nghĩa đen chỉ người vừa mới ngủ dậy,chưa tỉnh táo hoàn toàn.nghĩa bóng chỉ người hồ đồ,nhìn nhận sự vật sự việc không rõ ràng minh bạch. - GV: Chiếu bài tập (Bài tập này HS đã làm ở nhà) - Gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV: Nhắc lại yêu cầu viết đoạn văn. - GV: Yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm, trưng bày. Chọn 1 đoạn văn để HS nhận xét, các đoạn văn khác GV chấm và trả sau. - GV: Nhận xét về hình thức và nội dung đoạn văn => cho điểm. - GV: Sửa chữa, cho điểm, đưa ra 1 đoạn văn tham khảo.
III. Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 - mềm - lại ngõ - mở - ngửa phạt - khinh.
-
Bài tập 4
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa: Thành công – thất bại - GV: Gợi ý - Để có được thành công, tôi đã trải qua rất nhiều lần thất bại. - GV: Yêu cầu học sinh ghép các miếng ghép có chứa các từ khóa sau để tạo thành một cặp từ trái nghĩa : Sử dụng miếng ghép Puzzle có ghi tên các từ
Ghê gớm, tươi tốt, trắng bóc, vui vẻ, nhanh nhẹn, hiền lành, héo úa,đen thui, cau có, chậm chạp, hung dữ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hs quan sát và lên bảng ghép Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Đối với bài cũ - Hoàn chỉnh các bài tập sgk, sách bài tập Ngữ văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa, phân tích tác dụng của cặp từ trái nghĩa đó. - Đối với bài mới Chuẩn bị bài: Viết bài số 2 tại lớp. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 35, 36 Tập làm văn: BÀI VIẾT SỐ 2 TẠI LỚP VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Kiểm tra việc nắm lí thuyết và kiểu bài văn biểu cảm của học sinh. - Củng cố kiến thức về văn học kiến thức văn biểu cảm (tập làm văn). 2. Định hướng phát triển năng lực - Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. HÌNH THỨC RA ĐỀ - Hình thức: tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp. - Thời gian: làm ở nhà. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ (Có tệp đính kèm) - Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài biểu cảm. - Thiết lập ma trận đề. - Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra) IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Phát đề cho học sinh (Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn) 3. Kỹ năng làm bài - GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về hình thức
* Trả lời tốt phần lý thuyết * Viết đúng quy trình một bài văn - Đọc kĩ đề làm bài đúng yêu cầu 4 bước: - Tìm hiểu đề, tìm ý (định hướng văn bản) - Lập dàn ý. - Viết văn bản biểu cảm - Đọc lại bài viết và sửa chữa 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút) * Đối với bài cũ - Nhớ các bược cơ bản khi làm bài văn biểu cảm. - Viết bài tập làm văn số 2 * Đối với bài mới: Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát KKHS tự đọc Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Đọc thêm: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca) (Đỗ Phủ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. - Hiểu giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của đỗ phủ, nhà thơ của những người nghèo, bất hạnh. - Thấy được vai trò và ý nghĩa của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Sưu tầm tranh ảnh về Đỗ Phủ, các hình ảnh về thiên tai. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: - Giáo viên chiếu hình ngôi nhà tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Nêu cảm nhận của em về ngôi nhà này? c) Sản phẩm: - HS: tồi tàn, gợi lên cuộc sống nghèo khổ, khốn khó, thậm chí nó giống một nhà kho, một cái...chuồng gà hơn là một ngôi nhà để sinh sống - Tiếp đến là hình ảnh Vạn Lí Trường Thành và hỏi hs cảm nhận về hình ảnh này? Kì vĩ, hoành tráng... d) Tổ chức thực hiện: - GV: Các em ạ, đất nước Trung Quốc được biết đến với những công trình xa hoa, đồ sộ, kì vĩ bậc nhất thế giới, thế nhưng đằng sau những hình ảnh hào nhoáng, hoành tráng đó là cuộc sống cơ cực, tăm tối, khốn khó, bất hạnh của biết bao người dân thấp cổ bé họng. "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá" của Đỗ Phủ là một bức tranh thu nhỏ về cuộc sống không lối thoát đó B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV: Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những 1. Tác giả : - Đỗ Phủ(712 - 770). hiểu biết của em về tác giả? - GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà thơ nổi tiếng đời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đường ở Trung Quốc. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi - Thơ ông giàu tính hiện Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thực và nhân đạo. - HS trả lời, bổ sung 2. Tác phẩm - Bổ sung: - Sáng tác khoảng những Đỗ Phủ là nhà thơ giàu lòng yêu nước, thương dân, năm cuối đời. lo đời, ghét cường quyền bạo ngược. Tính hiện thực và tinh thần nhân đạo dào dạt trong hơn 1400 bài thơ để lại, phản ánh tâm hồn cao đẹp của một “nhà thơ dân đen”. Cuộc đời của Đỗ Phủ trải qua nhiều bất hạnh: Công danh lận đận, con chết, lưu lạc tha hương, càng cuối đời càng nghèo đói, cơm không đủ ăn, ốm đau không thuốc thang cơm cháo, nằm chết trên một chiếc thuyền rách nát nơi quê hương. -GV: Bổ sung: - Bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” được xếp vào trong số 100 bài thơ hay nhất của Đỗ Phủ. Ông viết bài thơ này vào những năm cuối đời mình. Năm 760 hay 761 được bạn bè giúp đỡ, Đỗ Phủ dựng
được một cái nhà tranh bên cạnh khe Cán Hoa ở phía Tây Thành Đô, tỉnh Phú Xuyên nhưng chưa được bao lâu thì căn nhà đã bị gió mưa thu phá nát. Đỗ Phủ buồn rầu xúc cảm viết bài thơ này. - Cụ Nguyễn Du - Đại thi hào Việt Nam, trong một lần đi sứ sang Trung Quốc đã ghé thăm mộ Đỗ Phủ sống cách thời ông trên 1000 năm, Nguyễn Du xúc động viết: ″Văn chương nghìn đời, bậc thầy của nghìn đời. Giảng sinh khâm phục không lúc nào quên″?. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Hướng dẫn đọc - hiểu - GV: Hướng dẫn HS đọc: Giọng buồn bã, bất lực, văn bản chua xót (3 khổ đầu)→ khổ cuối giọng cao, tươi 1. Đọc - chú thích sáng hơn. - GV: Giới thiệu luôn về thơ cổ thể (cổ phong): Thể thơ có trước đời Đường, là loại thơ tự do: Chỉ cần có vần, không phải tuân theo những quy định nghiêm ngặt về số câu, chữ niêm, luật, đối... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV: Đọc mẫu một đoạn. Đọc 3 khổ đầu; 1 khổ sau- 1 HS đọc cả bài thơ. - GV: Giới thiệu luôn về thơ cổ thể (cổ phong): Thể thơ có trước đời Đường, là loại thơ tự do: Chỉ cần có vần, không phải tuân theo những quy định nghiêm ngặt về số câu, chữ niêm, luật, đối... -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : 2. Kết cấu, bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể thơ: Thơ cổ thể (tự - GV: Hãy xác định bố cục bài thơ? do) -Hãy xác định phương thức biểu đạt trong từng - Bố cục: 2 phần phần của bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Ba khổ thơ đầu: Nỗi thống khổ của nhà thơ. - Khổ thơ cuối: Ước vọng của nhà thơ. - Thảo luận, đại diện báo cáo - K1 : : Miêu tả, tự sự - K2 : Tự sự, biểu cảm - K3 : Miêu tả, biểu cảm - K4 : Biểu cảm trực tiếp Tuy nhiên sự phân chia giữa các phương thức trong từng phần chỉ có tính chất tương đối. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Hướng dẫn phân tích - GV: Chia lớp thành nhóm, thảo luận trong 4’ 3.1. Nỗi thống khổ của Yêu cầu : nhà thơ Nhóm 1 : Cảnh nhà bị gió thu phá. a. Cảnh nhà bị gió thu Nhóm 2 : Cảnh bọn trẻ cướp tranh. phá Nhóm 3 : Cảnh đêm mưa trong nhà bị tốc mái. - Tranh bay: Nhóm 1 : + Mảnh cao + Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung qua + Mảnh thấp hình ảnh nào? Đọc những câu thơ ấy? - Từ ngữ gợi tả đặc sắc, Đọc khổ 1. phép liệt kê. + Thời gian, không gian, sự việc được diễn tả qua → Cảnh tan tác, tiêu những từ ngữ nào? Em nhận xét gì về những từ ngữ điều. đó? → Nỗi khổ về vật chất + Hình ảnh các mảnh tranh bay gợi cảnh tượng như - Tác giả: bất ngờ, đau xót, thế nào? Hình dung gì về gia cảnh chủ nhân ngôi bất lực. nhà? b. Cảnh bọn trẻ cướp + Trong hoàn cảnh ấy, có thể tưởng tượng tâm trạng tranh nhà thơ như thế nào? - Cảnh: Nhóm 2 + Xô cướp giật + Quan sát và miêu tả bức tranh trong sgk. Từ đó + Cắp tranh đi tuốt hãy cho biết: nhà thơ không chỉ khổ về nhà tranh bị + Ông già: Môi khô, gió thu phá mà còn khổ vì lý do gì nữa? miệng cháy, lòng ấm ức. + Nhà thơ kể về việc bọn trẻ cướp tranh như thế - Tâm trạng: Cay đắng, xót nào? xa cho thân phận của mình + Chứng kiến bọn trẻ như vậy nhà thơ lòng "ấm và muôn người ức".Theo em cái "ấm ức" ấy là vì tiếc những miếng -> Đau đớn trước cảnh xã tranh hay buồn vì thời thế đảo điên? hội loạn lạc đảo điên.
+ Em thử tưởng tượng về cuộc sống xã hội thời nhà thơ đang sống qua hình ảnh lũ trẻ? - GV đặt câu hỏi: Có nên trách lũ trẻ không? Vì sao? Nhóm 3 : Đọc khổ thơ thứ 3: Hình ảnh cơn mưa đêm được tả qua những chi tiết nào? Tác giả miêu tả như thế nào? + Khổ thơ giúp ta cảm nhận được gì về cuộc sống cũng như tâm trạng của nhà thơ? + Đó có phải là nỗi khổ riêng của tác giả? + Tưởng như nỗi khổ đến dồn dập với một con người già yếu bệnh tật sẽ làm ông quỵ ngã. Song khổ thơ cuối lại đem đến cho ta một bất ngờ? Vì sao vậy? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nhóm 1 : - Thời gian: tháng 8, mùa thu. - Không gian: gió thét già. - Từ ngữ: thu cao, thét già, cuộn, bay, rải, cao, treo tót, thấp, quay lộn…→ từ ngữ gợi tả đặc sắc + phép liệt kê. Nhóm 2 : - Bị trẻ con cướp tranh. - GV: Kết luận: Cuộc sống khốn khổ đáng thương. - HS trả lời. GV bổ sung Có lẽ không nên trách lũ trẻ xóm Nam nghèo, nghịch ngợm khi cảnh đói nghèo, trẻ con thất học đang tràn lan, phổ biến khắp đất nước Trung Quốc loạn ly→ cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi cả tính cách trẻ thơ; Tình cảnh trớ trêu, cười ra nước mắt. Đằng sau sự mất mát về của cải là nỗi đau nhân tình thế thái đảo điên, loạn lạc. -Nhóm 3 : HS : Tìm chi tiết. - Không chỉ tả thực nỗi bất hạnh của cá nhân nhà thơ mà tác giả còn ẩn dụ về tình hình đất nước loạn lạc, binh đao thời bấy giờ. Vừa giãi bày cay đắng ″Đêm dài ướt át sao cho trót″ vừa lên án giai cấp thống trị đã đẩy nhân dân về kiếp sống tối tăm, lầm than, như ″đêm dài ướt át″.Những câu thơ nghe thật ai oán, xót xa. - Vì trong đau khổ cùng cực nhà thơ vẫn còn có những ước mơ cao đẹp. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá
c. Cảnh đêm mưa trong nhà bị tốc mái - Ngoài trời: + Đêm đen đặc + dày hạt mưa, mưa chẳng dứt. - Trong nhà: + Nhà dột, chăn lạnh, con đạp, không ngủ. - Nghệ thuật miêu tả vừa khái quát vừa cụ thể. ; Cuộc sống nghèo khổ, bất hạnh, tâm trạng trằn trọc, lo lắng, không ngủ đựơc → Khái quát về hiện thực cuộc sống của người nghèo khổ → thấm thía sâu sắc nỗi khổ của người nghèo -> giãi bày cay đắng ngầm lên án giai cấp thống trị. 3.2. Ước nguyện của tác giả - Mong ước: Có nhà rộng ngàn gian che cho người nghèo khắp thiên hạ. - Sẵn sàng chịu gian khổ một mình. ⇒ Mong ước cao cả. -> Tâm hồn, tấm lòng nhân hậu, nhân ái, giàu đức hi sinh. - Hai câu kết: + Bút pháp lãng mạn, gieo nhiều vần bằng, phá vỡ khuôn khổ 7 chữ => tình cảm thăng hoa của tác giả.
NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS đọc lại 5 dòng thơ. + Nhà thơ đã mong ước điều gì? Và đó là ước mơ như thế nào? - GV: Phải chăng đây là mong ước đầy ảo tưởng khi đặt trong thực tế xã hội như thời nhà thơ đang sống? - GV: Hình thức thể hiện ở khổ thơ cuối và cách kết thúc có gì đặc biệt? (chú ý số chữ trong câu, cách gieo vần…) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. -Mong ước có nhà ngàn gian cho mọi người. ⇒ Mong ước cao cả giàu lòng vị tha. - GV giảng: Dầu có ảo tưởng song đây vẫn là ước mơ cao đẹp bởi nó xuất phát từ chính hiện thực cuộc sống của nhà thơ, xuất phát từ tấm lòng cảm thông với bao người cùng cảnh ngộ. Từ nỗi niềm cá nhân, ước mơ của nhà thơ hướng tới cuộc sống của muôn người. -Bút pháp lãng mạn, gieo vần bằng, phá vỡ khuôn khổ 7 chữ… => tình cảm thăng hoa của tác giả. Giữa bao khổ đau, tuyệt vọng, bất hạnh bỗng vút lên ước mơ cao cả, nghĩa cử cao đẹp của một nhà nho chân chính - Đỗ Phủ. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
4. Tổng kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Nhận xét nghệ thuật tác giả sử dụng trong 4.1. Nghệ thuật bài ? - Bút pháp hiện thực - GV: Bài thơ đã để lại trong em những ấn tượng - Kết hợp tự sự, miêu tả, sâu sắc gì? ( giá trị về nội dung) biểu cảm - GV: Bài thơ có ý nghĩa gì? 4.2. Nội dung, ý nghĩa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nội dung: phản ánh giá + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và trị hiện thực và nhân đạo ghi ra giấy nháp. của tác phẩm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Ý nghĩa: Lòng nhân ái -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận vẫn tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: hoàn cảnh nghèo khổ cùng -Giáo viên nhận xét, đánh giá cực. -GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4.3. Ghi nhớ: ( sgk) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Luyện tập - GV: Đọc diễn cảm hai phần cuối? Bài 1: Đọc diễn cảm 1-2 HS trình bày, HS khác cho điểm. Bài 2 - GV: Đọc đoạn văn và khái quát ý chính bằng tối Lòng nhân ái,vị tha; tinh đa là hai câu? thần nhân đạo sâu sắc của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đỗ Phủ. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: Vấn đáp, thảo luận nhóm… c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu học sinh làm bài tập *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ; nắm được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật bài thơ
- Tập viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ đối với những người nghèo khổ. - Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Chuẩn bị Kiểm tra Văn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 37 KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố, hệ thống hoá các văn bản nghị luận dân gian Việt Nam : tục ngữ và các văn bản nghị luận hiện đại. Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nội dung, tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của các văn bản đã học. - Vận dụng được các kiến thức tổng hợp để rút ra bài học trong cuộc sống. 2.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực viết sáng tạo: Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh. - Năng lực cảm thụ văn chương. II. Hình thức ra đề - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp. - Thời gian: 45 phút. III. Thiết lập ma trận đề (Có tệp đính kèm) - Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài nghị luận. - Thiết lập ma trận đề. - Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra) IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Phát đề cho học sinh (Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn) 3. Kỹ năng làm bài - GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về hình thức * Trả lời tốt phần lý thuyết. * Viết đoạn văn đảm bảo hình thức và yêu cầu của đề bài. - Đọc lại bài viết và sửa chữa. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới * Đối với bài cũ - Nhớ các nội dung chính, các dạng bài. * Đối với bài mới Chuẩn bị: Trả bài viết tập làm văn số 5 + Xem trước đơn vị kiến thức cần học trong bài: • Thế nào là văn nghị luận? • Đặc điểm của lí lẽ và dẫn chứng trong phép lập luận chứng minh?
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 38 Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm từ đồng âm. - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - Sử dụng ví dụ của phần kiểm tra bài cũ, GV gợi ý dẫn dắt vào bài mới. ? Từ cao trong câu: “Mua cao về dán nhọt” giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào? Giống về âm nhưng khác về nghĩa. - Dẫn dắt: Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm. Không vì nghĩa của hai từ này không giống nhau mà nghĩa trái ngược nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng âm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng âm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ khái niệm từ đồng âm.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thế nào là từ đồng - GV : Giải thích nghĩa của các từ lồng ? âm 1. Phân tích ngữ - GV : Hai từ lồng thuộc từ loại nào ? liệu - GV : Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan tới - Nghĩa của các từ lồng: nhau không? + Lồng 1: chỉ hoạt động - GV : Như vậy, hai từ lồng này giống nhau và khác của sự vật -> động từ nhau ở chỗ nào ? . - GV : Vậy, em hiểu thế nào là từ đồng âm ? + Lồng 2: gọi tên sự vật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -> danh từ + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời -> Phát âm giống nhau Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhưng nghĩa khác xa + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. nhau + Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với sức mạnh => Từ đồng âm. 2. Ghi nhớ (SGK -135) đột ngột rất khó kìm giữ. + Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa bằng tre nứa để nhốt chim. - Khác xa nhau. - Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. - Khái quát: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng âm. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ cách sử dụng từ đồng âm d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Sử dụng từ đồng âm - GV: Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các 1. Khảo sát ngữ liệu từ lồng trong 2 ví dụ trên? a. Ví dụ 1 - GV: Câu: Đem cá về kho. Nếu tách khỏi ngữ cảnh - Phân biệt nghĩa của có thể hiểu thành mấy nghĩa ? từ lồng: dựa vào ngữ - GV: Hãy thêm vào câu văn này một vài từ để câu cảnh. b. Ví dụ 2: trở thành câu đơn nghĩa ? - GV: Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do từ đồng Đem cá về kho ! âm gây ra, khi sdụng từ đồng âm chúng ta cần chú ý - Kho 1: cái kho chứa tài gì ? sản Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Kho 2: cách chế biến + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời thức ăn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -> chú ý đến ngữ cảnh + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. để tránh hiểu sai nghĩa
- Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở của từ, hoặc không dùng từ với nghĩa nước đôi. trong câu. Tức là dựa vào ngữ cảnh. - Chốt: 2. Ghi nhớ: (SGK -136) + Phân biệt từ đồng âm phải dựa vào ngữ cảnh. - Tách khỏi ngữ cảnh: “khó hiểu theo hai nghĩa”. - Trong câu ″đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành hai nghĩa: + Kho là nơi chứa hàng hóa. + Kho là 1 cách chế biến thức ăn. - Kho 1: Đem cá về kho của xí nghiệp / Đem cá cất vào kho. - Kho 2: Đem cá về kho tương / Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất ngon. - Chốt : Như vậy là từ “kho” được hiểu với 2 nghĩa hoàn toàn khác nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bài tập 1, 4 các em đã được thực hành làm một số ý, III. Luyện tập phần còn lại các em sẽ hoàn thành ở nhà. Bài tập 2 - Định hướng : chúng ta tập trung vào bài tập 2, 3. a - Cái cổ: phần giữa đầu - GV: Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải và thân. thích mối liên quan giữa các nghĩa đó ? - Cổ tay: Phần nối bàn + Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai. tay với cánh tay. + Cao cổ: cất tiếng lên. b. Các từ đồng âm với - GV: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết danh từ cổ: nghĩa của từ đó ? - Cổ kính : xưa cũ - Cổ động : cổ vũ, động viên - Cổ lỗ: cũ kĩ quá - HS: Thảo luận nhóm (3’) Bài tập 3 Yêu cầu: Lớp chia thành 3 tổ tương đương 3 nhóm, - Bàn (danh từ ) – bàn mỗi nhóm đặt câu theo yêu cầu vào khổ A0. (động từ ): - GV: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu Chúng tôi bàn với nhau phải có cả 2 từ đồng âm) ? chuyển cái bàn đi chỗ Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét, cho điểm khác. - Sâu (danh từ ) – sâu nhóm khác. (động từ ):
Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn. - Năm (danh từ ) – năm (số từ ): Có một năm anh Ba về quê năm lần. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng . Câu 1.Dòng nào nói đúng khái niệm về từ đồng âm? A. Những từ giống nhau về âm thanh. B. Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. C. Những từ giống nhau về ý nghĩa. D. Những từ có nghĩa trái ngược nhau. Câu 2.Cơ sở để phân biệt phân biệt từ đồng âm là gì ? A. Hình thức âm thanh của từ B. Ý nghĩa của từ C. Quan hệ giữa các từ trong câu D. Vai trò ngữ pháp của từ Câu 3.Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp? A. Chú ý đầy đủ ngữ cảnh, dùng từ chính xác, để tránh sai nghĩa của từ trong câu.(1) B. Chú ý phát âm thật chính xác. (2) C. Chú ý thông báo rằng mình sắp sửa dùng từ đồng âm. (3) D. Cả (1), (2), (3) đều đúng. Câu 4.Dòng nào sau đây đều là các từ đồng âm ? A. Bàn bạc, luận bàn, bàn cãi B. Mai một, hoa mai, mai táng C. Bình yên, bình an, bình tĩnh Câu 5.Tìm từ đồng âm với từ chân trong câu sau "Mỗi khi trái gió trở trời , cái chân tôi lại dở chứng đau nhức."? A. Chân thật
B. Chân lý C. Chân giả D. Chân thành 6.Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm? A. Ngựa lồng, lồng chim, lồng ruột chăn bông. B. Đánh mìn, đánh đàn, đánh luống. C. Đảng phái, đảng phí, đảng viên. D. Ăn diện, ăn cỗ, ăn chơi. Câu 7.Các từ sau là đồng âm hay đồng nghĩa ? Tiền tài - Tiền lương Năng lực - Năng khiếu Tiền tuyến - Tiền vệ Câu trả lời của bạn: A. Đồng âm B. Đồng nghĩa Câu 8.Dòng nào sau đây đều là các từ đồng âm ? A. Thân mật, Ong mật, mật mã B. Mẫu mực, gương mẫu C. Giáo viên, giáo sư, giáo sinh Câu 9.Dòng nào sau đây không phải đều là các từ đồng âm ? A. Thu mua, thu hoạch B. Chiến tranh, tranh chấp C. Tiền bạc, tiền phương, tiền lương Câu 10.Các từ sau là đồng âm hay đồng nghĩa ? Bàn bạc - Bàn học Thu hoạch - Mùa thu Câu trả lời của bạn: A. Đồng nghĩa B. Đồng âm *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Đối với bài cũ: Hoàn thành SBT. - Đối với bài mới: Chuẩn bị: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 39 Tập làm văn CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
- Biết vận dụng kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm 2. Định hướng phát triển năng lực: suy nghĩ, phê phán, sáng tao, phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong quá trình viết văn biểu cảm và cách viết đoạn văn biểu cảm. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu văn học, máy chiếu. 2. Học sinh: - Soạn bài theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - Gv dẫn dắt : Khi tìm hiểu các cách lập ý trong bài văn biểu cảm, chúng ta đã nhận thấy yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò quan trọng. Trong tiết học này, thầy sẽ giúp các em biết sử dụng yếu tố này như thế nào để tăng thêm sức biểu cảm cho bài văn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tự sự và miêu tả trong - GV: Xác định các PTBĐ kết hợp trong văn văn biểu cảm. 1. Phân tích ngữ liệu bản? PTBĐ nào là chính? - GV: bổ sung: đây là một bài văn biểu cảm có *Yếu tố tự sự và miêu tả sự kết hợp với PTBĐ tự sự và miêu tả. trong "Bài ca nhà tranh bị - GV: Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong bài gió thu phá". thơ và nêu ý nghĩa của chúng? - Đ1: - GV: Thông qua việc kể chuyện và miêu tả nhà + Tự sự 2 câu đầu. tranh bị gió thu phá em biết đối tượng biểu cảm + Miêu tả 3 câu cuối. của bài thơ là gì? - Đ2: - GV: Em nhận thấy nội dung biểu cảm là gì? + Tự sự 3 câu đầu. - GV: Vậy yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng + Biểu cảm 2 câu sau. - Đ3: ntn? - GV: Thông qua việc kể chuyện và miêu tả nhà + Miêu tả: 6 câu đầu. tranh bị gió thu phá em biết đối tượng biểu cảm + Biểu cảm 2 câu sau. - Đ4: của bài thơ là gì? - GV: Em nhận thấy nội dung biểu cảm là gì? + Biểu cảm trực tiếp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Tự sự + miêu tả + biểu cảm - Biểu cảm là chính. - GV: bổ sung: đây là một bài văn biểu cảm có sự kết hợp với PTBĐ tự sự và miêu tả. - Đoạn 1 - Tự sự: 2 câu đầu: sự việc nhà bị gió thu cuốn 3 lớp tranh. - Miêu tả: 3 câu sau: cảnh tranh bay sang sông: mảnh cao... mảnh thấp. => Có vai trò tạo bối cảnh chung. Đoạn 2 tự sự kết hợp với biểu cảm: - Tự sự: chuyện bọn trẻ cướp tranh. - Biểu cảm: ấm ức, buồn vì lũ trẻ hư vì sức khỏe, sự già yếu. -> Tâm trạng ấm ức, bất lực. Đoạn 3 - Tự sự: kể chuyện trời mưa, nhà dột, con quấy, không ngủ. - Miêu tả: cảnh trời đêm, cảnh mưa rơi, miêu tả ngôi nhà bị dột. -> Tâm trạng trằn trọc, lo lắng không ngủ được. Đoạn 4 Biểu cảm trực tiếp: tình cảm cao thượng vị tha. - Đối tượng: căn nhà tranh. - Mong ước, biểu lộ tình cảm của mình với kẻ sĩ nghèo khắp thiên hạ. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Đây là một văn bản biểu cảm, hãy xác định đối tượng biểu cảm? (người bố) + Để làm rõ đối tượng biểu cảm, người viết dùng phương thức nào? - GV: Tìm và gạch chân bằng bút chì vào sgk những yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn? GV: Thông qua yếu tố tự sự miêu tả tác giả đã bộc lộ điều gì? Tìm đoạn văn thể hiện rõ trong điều đó?
- Yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng. + Gợi đối tượng biểu cảm. + Bộc lộ cảm xúc sâu sắc.
* Đoạn trích "Tuổi thơ im lặng" - Yếu tố miêu tả, tự sự có tác dụng: + Hình dung về bố và những vất vả. + Gửi gắm tình cảm thương bố, tạo đồng cảm. -> Các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn biểu cảm được sử dụng kết hợp ở mức độ khác nhau.
- GV: Giả sử nếu không có yếu tố miêu tả, tự -> Tự sự miêu tả để khơi gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối. sự thì việc bộc lộ cảm xúc sẽ như thế nào? - GV: Nếu không có yếu tố miêu tả, kể người 2. Ghi nhớ : SGK. đọc có hình dung được về đối tượng biểu cảm không? - GV: Và người viết phải bộc lộ tình cảm trực tiếp với người bố - như thế có gợi được sự đồng cảm không? Vì sao? - GV: Vậy muốn bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình đối với con người và sự vật xung quanh thì chúng ta cần kết hợp sử dụng những phương pháp nào? - GV: Yếu tố tự sự trong đoạn văn nhằm mục đích kể chuyện cụ thể các sự việc về bố, yếu tố miêu tả nhằm tái hiện hình ảnh bố. Em có đồng ý không? - GV: Vậy theo em , trong văn bản biểu cảm, vai trò của tự sự và miêu tả có giống trong văn kể chuyện và miêu tả không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Phương thức biểu cảm: tự sự – miêu tả. - Yếu tố tự sự: + Đêm nào… + Bố đi chân đất… + Bố tất bật… - Yếu tố miêu tả: + Những ngón chân… + Gan bàn chân… + Mu bàn chân… - Qua tự sự, miêu tả -> bộc lộ tình cảm thương bố (ở đoạn văn cuối cùng). - Việc miêu tả bàn chân bố, kể chuyện bố ngâm chân, đi sớm về khuya làm nền cho cảm xúc thương bố. - Không hình dung được về đối tượng biểu cảm. - Bộc lộ trực tiếp sẽ kém phần xúc động và không tạo được sự đồng cảm cũng như cảm xúc thiếu sâu sắc, chân thành vì yếu tố miêu tả và sự giúp hiểu, hình dung cụ thể nên dễ có sự đồng cảm. - Phương thức tự sự và miêu tả.
- Yếu tố tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm xúc trong lòng tác giả. Kể và tả như thế là do cảm xúc về người bố chi phối chứ không phải do bản thân tự sự và miêu tả đem lại. - Tự sự miêu tả để khơi gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đọc ghi nhớ SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu yêu cầu bài tập 1 II. Luyện tập - GV: Để kể lại bài thơ cần nắm những yêu cầu Bài 1 gì? * Kể lại theo 4 sự việc chính: - Xác định ngôi kể. - Cảnh nhà tranh bị gió thu - Sự việc chính trong bài thơ. phá. - Bám sát yếu tố tự sự- miêu tả, biểu cảm trong - Trẻ thôn Nam cướp tranh mỗi đoạn văn. của tác giả. - Kể lại theo 4 sự việc chính. - Nỗi khổ của nhà thơ trong đêm nhà tranh bị phá. - GV: Có những sự việc chính nào? - Cảnh nhà tranh bị gió thu phá. - Ước mơ cao cả của nhà thơ. - Trẻ thôn Nam cướp tranh của tác giả. Bài 2 - Nỗi khổ của nhà thơ trong đêm nhà tranh bị - Tự sự: chuyện đổi tóc rối lấy phá. kẹo mầm ngày bé. - Ước mơ cao cả của nhà thơ. - Miêu tả: cảnh chải tóc của - HS: Kể lại bài thơ: ngôi 3 theo trình tự các người mẹ ngày xưa, hình ảnh khổ thơ. người mẹ. Chú ý yếu tố tự sự- miêu tả- biểu cảm (kể theo - Biểu cảm: lòng nhớ mẹ khôn nhóm→ đại diện kể, nhận xét chéo). xiết. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Đoạn văn kể chuyện gì? Tác giả tập trung miêu tả cảnh gì? Bài viết bộc lộ cảm xúc gì?
- Tự sự: chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm ngày bé. - Miêu tả: cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa, hình ảnh người mẹ. - Biểu cảm: lòng nhớ mẹ khôn xiết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Đối với bài cũ - Học bài, nắm được vai trò của yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm. Hoàn chỉnh các bài tập. - Viết lại thành bài văn biểu cảm (văn bản Kẹo mầm) - Đối với bài mới : Chuẩn bị: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 40 Văn bản CẢNH KHUYA RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Phân tích ®îc nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh, máy chiếu. - Một số bài thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác. 2. Học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi sgk và hướng dẫn của GV. - Sưu tầm thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - GV: cho HS quan sát 1 số hình ảnh vè nơi ở của bác ở Pác Bó, Tuyên Quang….và đặt câu hỏi: Những hình ảnh này ở đâu, và gợi cho em nhớ đến ai? - HS: Đây là nhà sàn của Bác Hồ ở Hà Nội và ở chiến khu Việt Bắc - GV: Qua hình ảnh nhà Bác ở, không gian xung quanh, em nhận thấy Bác là người như thế nào? - HS:Là người có tình yêu thiên nhiên, hòa hợp với thiên nhiên - GV dẫn dắt: Bác Hồ không chỉ là người có tình yêu nhân dân , đất nước tha thiết mà còn là người luôn sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên, cũng bởi ở bác có tình yêu thiên nhiên sâu sắc cho dù ở đâu, hoàn cảnh thế nào. Điều này, được thể hiện trong rất nhiều bài thơ, trong đó có bài Cảnh khuya B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Giới thiệu chung a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV: Hãy giới thiệu những nét chính về tác giả? 1. Tác giả - GV: giới thiệu một số hình ảnh về Bác. - Hồ Chí Minh (1890 - GV: Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? 1969). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, nhà + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thơ lớn. + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 2. Tác phẩm - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Viết 1947, ở chiến khu + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, Việt Bắc, trong những chuẩn đáp án. năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: 2. Thể loại - bố cục + Em hãy xác định thể loại của bài thơ? - Thể thơ: Thất ngôn tứ + Trình bày những hiểu biết của em về đặc điểm tuyệt. của thể thơ? - Bố cục : 2 phần + Đọc bài thơ em thấy, bài thơ đã đề cập đến những nội dung nào? - GV: Hãy tách văn bản theo hai nội dung trên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Cảnh đêm trăng rừng Việt Bắc, tâm trạng nhà thơ -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Bức tranh cảnh - GV: chiếu hai câu đầu gọi HS đọc. khuya - GV: Bức tranh cảnh khuya có những âm thanh, - Tiếng suối như tiếng hát hình ảnh nào xuất hiện? xa. - GV: Âm thanh tiếng suối được miêu tả có gì đặc - Nghệ thuật so sánh tài sắc? tình - GV: Câu thơ này gợi nhớ đến câu thơ nào của ->Tiếng suối gần gũi, ấm Nguyễn Trãi? Vì sao? áp, giàu sức sống. GV dẫn dắt: Thiên nhiên đẹp còn được tôn lên qua - Trăng lồng...lồng hoa câu thơ thứ 2. ->Điệp từ : Lồng - GV: Từ ngữ nào thể hiện điều này? Tại sao ->Cảnh vật sống động, em cho rằng những từ ngữ ấy làm nên vẻ đẹp của tầng lớp lung linh, quấn cảnh vật? quýt, có đường nét, hình - GV: Qua hai câu thơ, em hình dung như thế nào khối đa dạng với 2 mảng về cảnh rừng Việt Bắc. Nhận xét về cảnh vật ấy? màu sáng, tối. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: =>Vẻ đẹp lung linh huyền + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời ảo, vừa cổ kính vừa trang Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nghiêm. - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. -Âm thanh tiếng suối, hình ảnh ánh trăng.
- Đặc sắc: tiếng suối - tiếng hát xa. => Âm thanh tự nhiên so sánh với âm thanh của cuộc sống - Nghệ thuật so sánh -> Tiếng suối gần gũi, ấm áp, có sức sống trẻ trung. - Nhớ câu thơ của Nguyễn Trãi: Côn Sơn nước chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Hay vì cùng ví âm thanh của tự nhiên với âm thanh của nghệ thuật. GV dẫn dắt: Thiên nhiên đẹp còn được tôn lên qua câu thơ thứ 2. - Vẻ đẹp lung linh huyền ảo, vừa cổ kính vừa trang nghiêm Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV bình: cảnh vật dưới ánh trăng tầng tầng lớp lớp, có đường nét, hình khối lung linh quấn quýt bởi sự lặp lại hai lần từ "lồng" trong câu thơ. Bức tranh thiên nhiên chỉ có hai màu sáng tối mà vẫn phô diễn vẻ đẹp riêng đầy quyến rũ. Trong thơ có họa, có dáng vươn cao tỏa rộng của vòm cây cổ thụ lấp loáng ánh trăng, có bóng lá, bóng cây, bóng trăng in nơi khóm hoa, nơi mặt đất, đan dệt quyện hòa huyền diệu mà ấm áp hữu tình. Văng vẳng cùng âm thanh tiếng suối trong veo, cao vút vang xa, thiên nhiên Việt Bắc đẹp tĩnh lặng, thẳm sâu mà lung linh, gần gũi... NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Hai câu thơ cho ta biết điều gì? + Tâm trạng ấy được thể hiện qua chi tiết nào? + Sự thao thức "chưa ngủ" của Bác vì lí do gì? Căn cứ vào đâu em khẳng định như vậy? + BPNT nào được sử dụng ở hai câu thơ cuối? - GV: Từ "chưa ngủ" điệp hai lần cuối câu thơ thứ 3 và đầu câu 4 cho thấy hai nét tâm trạng được mở ra trước và sau hai chữ ấy. Vì sao vậy? - GV: Nhận xét về cách ngắt nhịp ở các câu 1,4? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời : Chưa ngủ.
3.2. Tâm trạng của Bác - Điệp từ : Chưa ngủ mở ra 2 phía của tâm trạng -> Rung động, say mê trước cảnh đẹp đêm trăng bằng cả tâm hồn đồng thời vẫn lo cho vận mệnh của đất nước, cho cách mạng. =>Sự thống nhất giữa nhà thơ và người chiến sĩ - Sáng tạo về nhịp điệu ở câu 1 và 4.
+ Sự thao thức "chưa ngủ" của Bác vì lí do gì? Căn cứ vào đâu em khẳng định như vậy? - Điệp từ: chưa ngủ - HS: Chưa ngủ -> yêu say mê vẻ đẹp núi rừng Việt Bắc đêm trăng (tâm hồn nghệ sĩ)... =>lo lắng cho vận mệnh nước nhà. (tâm trạng chiến sĩ). - HS trả lời. GV nhận xét Câu 1 : nhịp 3/4 Câu 4 : nhịp 2/5 => sáng tạo, thể hiện chân thực âm thanh tiếng suối và tâm trạng con người. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV: Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của bài 4.1. Nghệ thuật thơ? 4.2. Nội dung - Ý nghĩa Nội dung bài thơ? Bài thơ thể hiện một đặc - GV: Qua bài thơ em hiểu thêm điều gì về tâm hồn điểm nổi bật của thơ HCM? HCM: sự gắn bó, hoà hợp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: giữa thiên nhiên và con + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và người. ghi ra giấy nháp. 4.3. Ghi nhớ (SGK/143) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét - Viết theo thể thơ TNTT - Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo - Sáng tạo về nhịp điệu. - Sử dụng phép tu từ so sánh, điệp từ có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm . -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện: + Đọc thuộc lòng bài thơ? III. Luyện tập + Em biết những câu thơ nào về trăng hoặc thiên nhiên của Bác. Hãy đọc cho các bạn cùng nghe? - Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Ngắm trăng) - Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu. (Trung thu) - Khóm chuối trăng soi càng thấy lạnh Nhòm song Bắc Đẩu đã nằm ngang. (Đêm lạnh) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Cảnh khuya được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp rất khó khăn, gian khổ, nhưng đều toát lên phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ. Em hãy tìm hiểu xem phong thái ấy được thể hiện trong những yếu tố nào của nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời HS khác bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS khác bổ sung. -Bước 4: Kết luận, nhận định: + Những rung động tinh tế và dồi dào của một tâm hồn nghệ sĩ trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước, đã sáng tạo nên những bức tranh đẹp vè cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. + Tâm trạng của tác gải trong bài Cảnh khuya: mặc dù lo nghĩ việc nước đến tận khuya nhưng vẫn không quên cảm nhận vẻ đẹp kì thú của cảnh trăng rừng, của tiếng suối trong. - Giọng thơ khoẻ khoắn, trẻ trung, có suy tư trăn trở nhưng vẫn hào hứng tin tưởng. - Đặt trong hoàn cảnh sáng tác ở thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, càng thấy rõ phong thái ung dung lạc quan của Bác Hồ trong bài thơ.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ. - Đọc thêm Nhật kí trong tù và thơ kháng chiến của Bác. *Đối với bài mới : Soạn bài: Rằm tháng giêng Văn bản RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức -Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa vừa tinh tế, vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Phân tích được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, KN tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu văn học, m¸y chiÕu. 2. Học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGK và hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Em đã bao giờ ngắm trăng ngày rằm chưa? Cảm xúc của em như thế nào khi ngắm trăng? Hs tự trả lời ( vui, lâng lâng, khó tả, cảm giác rất xa nhưng cũng rất gần, tưởng tượng ra nhiều điều...) Đối với một người bình thường như chúng ta, mỗi khi đứng dưới trăng chắc hẳn ai cũng có cảm giác xao xuyến, bồi hồi, có chút gì đó tò mò nhưng lại thấy vô cùng thân thuộc. Còn đối với người có tâm hồn nghệ sĩ như Bác, ánh trăng sẽ hiện lên như thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu bài thơ Rằm tháng giêng để đưa ra lời giải đáp nhé B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV: Trình bày những nét cơ bản, đáng 1. Tác giả ghi nhớ về tác giả Hồ Chí Minh? 2. Tác phẩm ?Bài thơ “Rằm tháng Giêng” được viết - Viết 1948, ở chiến khu Việt Bắc. trong hoàn cảnh nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Đọc- hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc- chú thích - GV: Theo em văn bản nên đọc với giọng 2. Thể loại - bố cục như thế nào cho phù hợp? - Thể thơ: - GV: Thể thơ ở nguyên tác chữ Hán và + Chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt bản dịch có gì khác nhau?Xác định bố cục + Dịch thơ: lục bát. - Bố cục : 2 phần. của bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. - GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, phấn chấn, tin tưởng thể hiện sự lạc quan, ung dung. - GV đọc phiên âm, gọi HS đọc dịch thơ, dịch nghĩa. - Hai câu đầu: cảnh đêm trăng trên sông. - Hai câu cuối: hình ảnh con người. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Hai câu đầu - GV: Câu thơ đầu mở ra một khung cảnh - Không gian cao rộng bát ngát, ntn? Khung cảnh ấy được gợi tả bằng hình tràn đầy ánh sáng và sức sống của ảnh tiêu biểu nào? mùa xuân trong đêm rằm tháng - GV: Câu thơ thứ hai vẽ ra một không gian giêng. ntn? - Điệp từ: "xuân". - GV: Từ ngữ nào thể hiện điều đó? -> nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và - GV: So sánh với phần phiên âm em thấy sức sống mùa xuân đang tràn ngập bản dịch thơ dịch không sát ở từ nào? cả đất trời. - GV: Qua hai câu thơ em cảm nhận được -> Cảm xúc nồng nàn, thiết tha điều gì ở Bác? trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV bổ sung - Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. - Không gian xa rộng bát ngát như không có giới hạn, với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. - Điệp từ "xuân". - Trong nguyên văn chữ Hán câu thơ này có 3 từ "xuân" được lặp lại, bản dịch đánh mất một chữ xuân không lột tả hết được vẻ đẹp tràn đầy sức sống mùa xuân của câu thơ. - GV bổ sung: chiến thắng ở chiến dịch Việt Bắc thu đông (1974) đã đem đến cho nhà thơ niềm tin, niềm vui mới với cái nhìn phơi phới sức xuân của đất trời. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : 3.2. Hai câu cuối Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Vẻ đẹp của con người. - GV: Hai câu thơ cuối miêu tả điều + Bàn việc quân. gì?Theo em, vẻ đẹp của con người được thể + Trăng đầy thuyền... - Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm. hiện qua hình ảnh nào? - GV: Em có nhận xét gì về cách sử dụng -> Hiện thực cuộc k/c chống Pháp tà ngữ, hình ảnh trong hai câu thơ này? gian khổ.
- GV: Đặt trong hoàn cảnh sáng tác bài thơ, câu thơ gợi lên hiện thực nào? Bài "Nguyên tiêu" gợi cho em nhớ tới những tứ thơ câu thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc? - GV: Qua những hình ảnh và từ ngữ rất tương đồng với những hình ảnh và từ ngữ trong thơ cổ Trung Quốc em nhận thấy vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại của bài thơ này thể hiện ntn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV bổ sung + Bàn việc quân + Trăng ngân đầy thuyền. - Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm: yên ba thâm xứ (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trăng mãn thuyền (trăng đầy thuyền) - "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền". (Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng vọng đến thuyền khách). Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Trương Kế) - Bài "Nguyên tiêu" sử dụng nhiều chất liệu cổ thi nhưng vẫn là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc ở Hồ Chí Minh mang vẻ đẹp sức sống, tư tưởng của thời đại mới: + Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên, gắn với lòng yêu nước. => Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ động của HCT. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá GV bình: Bài thơ làm trong thời kì đầu cuộc kháng chiến đầy khó khăn, gian khổ. Đặt trong hoàn cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Phong thái ấy toát ra từ những rung động tinh tế và dồi dào trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước. Mặc dù ngày, đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm không ngủ, nhưng không phải vì thế mà tâm hồn Người quên rung động trước vẻ đẹp của một đêm trăng rừng, một tiếng suối trong hay cảnh trời nước bao la dưới ánh trăng rằm tháng
->Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên, gắn với lòng yêu nước => Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ động của HCT.
giêng. Phong thái ung dung còn thể hiện ở hình ảnh con thuyền chở vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh trời nước bao la cũng ngập tràn ánh trăng. Và giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại khỏe khoắn cũng góp phần làm nên p/t ấy. Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV: Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật 4.1. Nghệ thuật của bài thơ?Qua bài thơ em hiểu thêm điều - Từ ngữ gợi hình,biểu cảm - Sử dụng điệp từ có hiệu quả. gì về vẻ đẹp tâm hồn HCM? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4.2. Nội dung- Ý nghĩa + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu - Cảnh núi rừng Việt Bắc trong trả lời và ghi ra giấy nháp. một đêm trăng đẹp, nhưng trong Bước 3: Báo cáo, thảo luận: lòng tác giả vẫn canh cánh một nỗi -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác niềm lo cho nước cho dân. - Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhận xét đánh giá. nhà thơ - chiến sĩ HCM trước vẻ -Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp còn nhiều gian khổ. 4.3. Ghi nhớ SGK/143 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện:
III. Luyện tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Thiên nhiên ở hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" khác nhau như thế nào? - "Cảnh khuya": Thiên nhiên được miêu tả ở chiều sâu tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét. - "Rằm tháng giêng" Thiên nhiên được miêu tả ở không gian rộng cảnh vật bát ngát, trải rộng tràn sức xuân. - GV: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Em hãy so sánh hình ảnh trăng trong hai bài thơ của Bác? - Trăng trong Cảnh khuya là ánh trăng đã được nhân hoá. Trăng lồng vào bóng cây cổ thụ để giãi hoa lên mặt đất. Cảnh vật như hiện ra rất gợi cảm dưới ánh trăng. Tiếng suối đêm trong trẻo như tiếng ai đang hát,
ngân nga càng làm cho trăng khuya thêm sôi động. - Trăng trong Rằm tháng giêng là trăng xuân, trăng mang không khí và hương vị của mùa xuân. Cảnh ở đây là cảnh trăng ở trên sông, có con thuyền nhỏ trong sương khói. Trăng như tràn đầy cả con thuyền nhỏ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ và nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Học 5 yếu tố Hán Việt được sử dụng trong bài Nguyên tiêu. - Tập so sánh bản dịch thơ với nguyên tác. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Thành ngữ. + Đọc, trả lời câu hỏi SGK. + Sưu tầm thành ngữ. + Nghiên cứu các dạng bài tập trong SGK. Tiếng Việt: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức Kiểm tra, đánh giá việc nắm và vận dụng kiến thức của HS về rút gọn câu, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu, biến đổi câu chủ động thành câu bị động. 2.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực ra quyết định lựa chọn đáp án và cách trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài. - Năng lực giao tiếp: trình bày suy nghĩ cá nhân về một vấn đề dưới dạng một đoạn văn ngắn. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. Hình thức ra đề - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp. - Thời gian: 45 phút. III. Thiết lập ma trận đề (Có tệp đính kèm)
- Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài biểu cảm. - Thiết lập ma trận đề. - Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra) IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Phát đề cho học sinh (Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn) 3. Kỹ năng làm bài GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về hình thức. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút) * Đối với bài cũ - Nhớ lại các đơn vị kiến thức trong bài kiểm tra. * Đối với bài mới: Soạn bài Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 42 Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản biểu cảm, về tạo lập văn bản và về sử dụng từ ngữ đặt câu... - HS rèn thêm kỹ năng hoàn chỉnh theo yêu cầu của nội dung đã học. 2.Định hướng phát triển năng lực - Tự nhận thức: biết tự uốn nắn, sửa chữa những câu chữ chưa phù hợp để cho khả năng viết văn ngày càng hoàn thiện. - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/kinh nghiệm của bản thân về cách viết văn biểu cảm. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Chấm bài, thống kê lỗi, điểm, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Ôn tập văn tự sự, lập dàn ý cho đề văn đã viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Trong giờ trả bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem bài viết của mình tại sao làm tốt, tại sao chưa tốt để rút kinh nghiệm cho các bài viết sau. Đó chính là các ưu điểm cần phát huy, nhược điểm cần khắc phục, phương pháp làm bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Đọc lại đề kiểm tra a) Mục tiêu: Học sinh đọc đề kiểm tra b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ đề kiểm tra d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu đề lên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc lại đề bài Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: -GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS
Sản phẩm dự kiến
I. Đề kiểm tra 1. Đề bài: có tệp đính kèm 2. Nội dung đề: có tệp đính kèm
Hoạt động 2: Nhận xét chung a) Mục tiêu: GV nhận xét bài cho học sinh b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ nhũng nhận xét của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Nhận xét chung GV nhận xét bài viết 1. Ưu điểm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Nhược điểm + Học sinh rút ra kinh nghiệm từ bài nhận xét Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS khác nhận xét đánh giá. *Ưu điểm - Đã nêu được đặc điểm của sự vật - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả - Nhiều em biết vận dụng liên kết và mạch lạc trong quá trình tạo lập văn bản. - Một số bài cảm xúc, ý nghĩa. *Nhược điểm - Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí - Một số HS trình tự kể lộn xộn
- Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt chưa lưu loát - Còn sai lỗi chính tả - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: Trả bài cho học sinh a) Mục tiêu: Học sinh nhận bài của giáo viên b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nhận bìa của mình và rút ra kinh nghiệm d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Trả bài cho học sinh - GV trả bài cho HS, yêu cầu học sinh xem lại bài viết của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trao đổi bài cho nhau để nhận xét Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS Hoạt động 4: Chữa lỗi a) Mục tiêu: Học sinh biết được những lỗi trong bìa làm của mình . b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ lỗi sai trong bìa và sửa lại . d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Chữa lỗi - GV chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc phải để sửa 1. Lỗi chính tả cho HS. 2. Lỗi dùng từ - GV đọc một số bài làm tốt - Lá chuyển vàng óng ả Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Bọn em đang nô đùa, + Học sinh chỉnh lại những lỗi sai của mình chơi đùa Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Con rắn khổng lồ -HS khác nhận xét đánh giá. 3. Lỗi diễn đạt *Lỗi chính tả - Màu xanh ngăn ngắt - Hầu hết học sinh đều mắc lỗi chính tả (l/n, ch/tr, - Hoa phượng đỏ rực s/x.., không viết in hoa danh từ riêng..), sai dấu dường như đang mỉm cười câu, viết số vào trong bài viết. với em - Diễn đạt lủng củng, lặp từ… - Sợ bố mẹ mắng nên khi GV y/c HS tự chữa lỗi trong bài tắm xong em phơi khô *Lỗi dùng từ quần áo rồi mới về nhà. *Lỗi diễn đạt d. Phương pháp làm bài => Cần rèn ý thức thực hiện tốt phương pháp - Nội dung: Cần phải đầy làm bài. đủ và chính xác. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Hình thức: Sạch đẹp, rõ ràng, khoa học
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. *Củng cố: (2 phút) - Tuyên dương học sinh làm bài tốt, nhắc nhở các em làm chưa tốt - Nhắc học sinh mượn bài nhau để tham khảo. * Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (2 phút) *Đối với bài cũ - Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của bản thân. *Đối với bài mới: Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của bản thân. - Chuẩn bị: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 43 Tiếng Việt THÀNH NGỮ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Biết khái niệm thành ngữ. - Hiểu được nghĩa của thành ngữ, chức năng của thành ngữ trong câu. - Phân tích được đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Định hướng phát triển năng lực - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng thành ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng thành ngữ . 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi "Miếng ghép hoàn hảo" Luật chơi: có các từ sau, mỗi từ tương ứng với một miếng ghép, các đội chơi hãy ghép 2 miếng ghép lại sao cho có nghĩa:
Đen; cháy nhà; béo cò; ao sâu; cái nết; ác giả; ăn cháo; như cột nhà cháy; ra mặt chuột; đục nước; đánh chết cái đẹp; ác báo, đá bát; ăn vóc; học hay; chuột sa; chĩnh gạo; bóc ngắn; cắn dài....... - HS thực hiện Sau khi học sinh thực hiện nhiệm vụ, gv dẫn vào bài mới Các miếng ghép mà các em vừa hoàn thiện được được gọi là thành ngữ. Để hiểu được thành ngữ và đặc điểm, cấu tạo và cách sử dụng thành ngữ chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Thế nào là thành ngữ ? a) Mục tiêu: Học sinh học về thành ngữ b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: HS nắm rõ kiến thức về thành ngữ . d) Tổ chức thực hiện: NV1: I. Thế nào là thành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ngữ ? - GV: Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng các 1. Phân tích ngữ liệu từ khác được không? Vì sao? (vd: lên núi xuống biển) *Cụm từ: lên thác - GV: Có thể chêm xen 1 vài từ khác vào cụm từ này xuống ghềnh được không, vì sao? (vd: lên thác cao, xuống dưới ghềnh) - Cấu tạo: cố định. - GV: Có thể hoán đổi vị trí các từ trong cụm từ này - Biểu thị một ý nghĩa không, vì sao? (vd: lên xuống ghềnh thác) hoàn chỉnh. - GV: Qua đó , em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo =>Thành ngữ. *Nghĩa của thành ngữ: của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”? - GV: Giải nghĩa cụm từ “lên thác xuống ghềnh”? - Hiểu trực tiếp từ nghĩa - GV: Cụm từ này biểu thị một ý nghĩa như thế nào? đen của các từ tạo nên - GV: Em hiểu thành ngữ là gì? Giải thích nghĩa của nó. thành ngữ “nhanh như chớp”? - Thông qua phép Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chuyển nghĩa (ẩn dụ, so + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời sánh). Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức - Không, vì sẽ làm mất đi sự đối nghĩa giữa cao và thấp, ý nghĩa sẽ giảm. - GV: kết luận: khó có thể, không thể: thay đổi, chêm vào… - Vì: cụm từ trở nên dài dòng, thiếu sự súc tích, gãy gọn; nghĩa của cụm từ sẽ không rõ và bị thay đổi. - Chỉ sự vất vả, gian nan, nguy hiểm - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - GV rút ra kết luận: “lên thác xuống ghềnh” là thành ngữ. - Rất nhanh, thoắt một cái (đã làm gọn một việc gì đó)
=> Bảng: Nhanh như chớp
Lên thác xuống ghềnh - Hành động mau lẹ, rất - Sự vất vả, gian nhanh, thoắt một cái (đã nan, nguy hiểm làm gọn một việc gì đó
Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Qua tìm hiểu nghĩa của 2 thành ngữ trên, em hãy cho biết: nhóm nào được hiểu nghĩa một cách trực tiếp, nhóm nào phải thông qua phép ẩn dụ để hiểu ý nghĩa của nó? - GV: Như vậy, nghĩa của thành ngữ có thể được hiểu theo những cách nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Nhanh như chớp: hiểu theo trực tiếp theo nghĩa đen của các từ ngữ tạo nên nó. - Lên thác xuống ghềnh: thông qua phép ẩn dụ - GV chuyển phần ghi nhớ: đó cũng là những nội dung ghi nhớ trong SGK. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đọc ghi nhớ sgk/144 Hoạt động 2: Sử dụng thành ngữ a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Sử dụng thành ngữ b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ Sử dụng thành ngữ. d) Tổ chức thực hiện: NV2 : II. Sử dụng thành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ngữ - GV: Tìm và giải nghĩa các từ trong ví dụ? Tìm những 1. Phân tích ngữ liệu cụm từ đồng nghĩa với thành ngữ đã cho? *Thành ngữ ngắn gọn - GV: Kết luận về cách sử dụng thành ngữ? Điền thêm xúc tích có tính biểu yếu tố để thành ngữ trọn vẹn: Bài tập nhanh? cảm cao - GV: Xác định vai trò ngữ pháp của 2 thành ngữ? *Thành ngữ có thể - GV: Thành ngữ có thể giữ vai trò ngữ pháp gì trong làm: chủ ngữ, vị ngữ, câu? phụ ngữ cụm động từ, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cụm danh từ + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Bảy nổi ba chìm = long đong, lận đận (người phụ nữ) - Tắt lửa tối đèn = khó khăn, hoạn nạn (có nhau) - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức Tôn sư trọng đạo // là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. CN Nó // chạy nhanh như sóc. ĐT (PN CĐT) - HS bổ sung - Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ cụm động từ, cụm danh từ…. Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: HS thảo luận nhóm (3 phút) III. Luyện tập - GV: Kể văn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương Bài 2 ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ Con rồng cháu tiên, ếch ngồi đáy giếng và thầy bói xem voi? - Nhóm 1: Con rồng cháu tiên: - Nhóm 2: Ếch ngồi đáy giếng. - Nhóm 3: Thầy bói xem voi. - HS: Thực hiện thi theo nhóm lớn giữa các tổ, nhóm nào trả lời hay đúng thì thắng cuộc. - HS: Các nhóm chấm điểm cho nhau.. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
• Lời ăn tiếng nói Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Đọc và xác định yêu cầu bài 3?(Điền thêm yếu • Một nắng hai tố để thành ngữ được trọn vẹn) sương - HS làm -> nhận xét -> HS bổ sung • Ngày lành tháng => GV nhận xét chung tốt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • No cơm ấm bụng + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi • Bách chiến bách ra giấy nháp. thắng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sinh cơ lập nghiệp -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Hoàn chỉnh bài tập còn lại - sgk; thuộc nội dung ghi nhớ. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Điệp ngữ
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 44 Tiếng Việt ĐIỆP NGỮ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm điệp ngữ, các loại điệp ngữ - Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Định hướng phát triển năng lực
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng điệp ngữ phù hợp thực tiễn giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, kinh nghiệm sử dụng điệp ngữ. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Trong bài thơ còn sử dụng một biện pháp tu từ nữa đó là điệp ngữ - một phép tu từ thường được sử dụng rất nhiều trong thơ ca và tạo ra hiệu quả tu từ rất cao. Vậy thế nào là điệp ngữ, điệp ngữ tác dụng gì ? ... các em cùng tìm hiểu SẢN PHẨM DỰ KIẾN. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Điệp ngữ và tác dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: của điệp ngữ - GV: Có những từ ngữ nào được lặp lại? Sự lặp lại 1. Phân tích ngữ liệu các từ ngữ có tác dụng gì? (SGK- 148) GV dẫn dắt: sự lặp lại những từ ngữ như thế được *Khổ đầu bài thơ: Tiếng gọi là điệp ngữ. gà trưa - GV: Em hiểu thế nào là điệp ngữ? Tác dụng? - Từ nghe được lặp lại, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhằm nhấn mạnh ý, gây + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời cảm xúc mạnh đối với người đọc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. -> Từ nghe là điệp ngữ. - Những từ được lặp lại là : "Nghe" => Điệp ngữ - "Nghe" -> nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa - cảm xúc lan toả trong tâm hồn. Chữ nghe được lặp lại làm cho giọng thơ ngọt ngào hơn, tha thiết hơn, mở ra những liên tưởng đáng yêu. -> Sự lặp lại như thế có tác dụng nhấn mạnh ý, gây cảm xúc mạnh đối với người đọc người nghe GV dẫn dắt: sự lặp lại những từ ngữ như thế được gọi là điệp ngữ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Các dạng điệp ngữ a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Các dạng điệp ngữ b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ Các dạng điệp ngữ. d) Tổ chức thực hiện: NV2 II. Các dạng điệp ngữ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phân tích ngữ liệu - GV: So sánh điệp ngữ trong ba đoạn thơ và chỉ (SGK- 152) rõ đặc điểm của mỗi dạng? a. Điệp ngữ: rất lâu, - GV: Từ sự phân tích tìm hiểu trên em thấy điệp thương em, khăn xanh ngữ có những dạng nào? nối tiếp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b. Điệp ngữ: thấy, ngàn + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và dâu - chuyển tiếp. c. Trong bài Tiếng gà trưa: ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: điệp ngữ: nghe - cách quãng. - Ở đoạn thơ trích từ bài thơ “Gởi ... phong” ta thấy những từ ngữ lặp lại đứng liền nhau. Việc lặp lại những từ ngữ đứng liền nhau như vậy gọi là điệp ngữ nối tiếp. - Ở đoạn thơ trích trong bài “Sau phút chia li” chữ cuối ở câu 7 trước được lặp lại ở đầu câu 7 sau. => Cách lặp như vậy gọi là điệp ngữ chuyển tiếp - Đoạn thơ ở bài “Tiếng gà trưa” các từ ngữ lặp lại không liền nhau -> Cách lặp ấy gọi là điệp ngữ cách quãng. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm các bài tập từ 1 (trình bày III. Luyện tập miệng) Bài 1 - GV: Tìm điệp ngữ? tác giả muốn nhấn mạnh điều - Một dân tộc đã gan góc: gì? nhấn mạnh bản chất gan góc của dân tộc ta. - Dân tộc đó phải được: nhấn mạnh quyền độc lập, tự do của dân tộc VN.
- GV: Tìm điệp ngữ? Thuộc dạng điệp ngữ gì? - GV: Em hãy chữa lại đoạn văn trên cho tốt hơn - HS chữa- Nhận xét.
- Đi cấy, trông: nhấn mạnh ý thức trách nhiệm với công việc của người nông dân. Bài 2 -Một giấc mơ điệp chuyển tiếp . Bài 3 b. Sửa lại: Phía sau nhà em có một mảnh vườn. ở đó, em trồng rất nhiều loại hoa: Hoa đồng tiền, hoa thược dược, hoa cúc và cả hoa lay ơn nữa. Đến ngày Quốc tế phụ nữ em ra vườn hái hoa tặng me, tặng chị.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Đọc những câu thơ, câu văn em biết có sử dụng điệp ngữ Gạch dưới và phân tích hiệu quả của phép điệp ngữ trong đoạn trích đưới đây: Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chin hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đâu Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này ( Trích viếng lăng Bác, Viễn Phương) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Nắm chắc kiến thức, hoàn thiện bài tập. - Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ. - Nhận xét cách sử dụng điệp ngữ trong 1 đoạn văn đã học. - Chuẩn bị: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học + Lập dàn ý cho đề bài: phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. + Luyện nói trước ở nhà. Tiết: 45 Tập làm văn CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Hiểu được yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - BiÕt cách vận dụng làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Định hướng phát triển năng lực - Ra quyết định lựa chọn cách xây dựng bố cục văn bản cho phù hợp. - Giao tiếp: trình bày những suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, bài văn "Khát vọng hoà nhập hiến dâng cho đời", máy chiếu. 2. Học sinh: - Soạn bài theo bài văn "Khát vọng hoà nhập hiến dâng cho đời" theo hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Chúng ta đã nắm được phương pháp làm bài văn biểu cảm về sự vật, con người. Hôm nay cô sẽ giúp các em biết thêm về một dạng nữa trong văn biểu cảm đó là biểu cảm về tác phẩm văn học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Tìm hiểu cách làm -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: bài văn biểu cảm về - GV giới thiệu: tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình tác phẩm văn học về bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" bằng cách tưởng 1. Phân tích ngữ liệu. tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về các hình *PBCN về một tác ảnh, chi tiết của nó. phẩm văn học - GV: Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn? - PBCN về một tác - GV: Nếu không biết, không đọc, không hiểu về tác phẩm văn học là trình phẩm thì có được cảm xúc không? Từ đó, theo em cảm bày những cảm xúc, nghĩ về tác phẩm bắt đầu từ đâu? tưởng tượng, liên - GV: Đây là 1 bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. tưởng, suy ngẫm của Em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn mình về nội dung và học? hình thức của tác phẩm -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đó. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Tưởng tượng: bức tranh thiên nhiên mùa xuân, đất nước. - Liên tưởng: truyền thống bốn nghìn năm, sức xuân cứ đi lên phía trước của đất nước. - Suy ngẫm: + Cảm giác ấy, động tác ấy chỉ có được ở một tâm hồn thi sĩ, ở một tấm lòng thiết tha yêu mến cuộc sống này. + Trước Thanh Hải quả chưa từng có hình ảnh thơ vừa lạ, vừa hồn nhiên, thân thương này. + Bài thơ này lay động tâm hồn chúng ta bởi chất hoạ gợi cảm, chất nhạc vấn vương, quyến luyến, bởi ước nguyện tha thiết, chân thành. - GV kết luận: những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm, của tác giả về bài thơ -> tác giả đã phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học. - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Để làm được bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học trước tiên phải đọc kĩ tác phẩm, hình thành cảm xúc từ các từ ngữ, các chi tiết, hình ảnh gây ấn tượng sâu sắc nhất. Từ cảm xúc ấy, phát huy trí tưởng tượng,liên tưởng và rút ra suy nghĩ về ý nghĩa tác phẩm. - Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 *Bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Bố cục: 3 phần - GV: Nội dung và hình thức của tác phẩm bao gồm + MB: giới thiệu về tác những yếu tố nào? phẩm và hoàn cảnh tiếp - GV: Hãy xác định phần mở bài, thân bài và kết bài? xúc với tác phẩm. + TB: những cảm xúc, Nêu nội dung các phần đó? - GV: Từ phân tích trên hãy nêu bố cục bài văn phát suy nghĩ do tác phẩm gợi nên. biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + KB: ấn tượng chung + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời về tác phẩm. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2. Ghi nhớ: sgk/147 - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung (1) Cảm xúc về cảnh và người trong tác phẩm (2) Cảm xúc về tâm hồn con người, số phận , nhân vật trong tác phẩm (3) Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm (4) Cảm xúc tư tưởng của tác phẩm - Mở bài: từ đầu ... trân trọng: giới thiệu tác phẩm, tác giả và nêu khái quát cảm xúc về tác phẩm. - Thân bài: tiếp ... mùa xuân: những suy nghĩ, cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng của người viết do những chi tiết, hình ảnh trong tác phẩm gợi ra. - Kết bài: đoạn văn cuối: cảm xúc chung về tác phẩm? - Bố cục: 3 phần + MB: giới thiệu về tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. + TB: những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi nên. + KB: ấn tượng chung về tác phẩm. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - HS đọc ghi nhớ SGK. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi ý, hướng dẫn HS làm bài tập II. Luyện tập + Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ đã học “Cảnh khuya”? Bài 1 + Ở câu 1 có âm thanh và hình ảnh nào,âm thanh và - So sánh mới mẻ, hấp hình ảnh đó được tạo ra bởi biện phát nghệ thuật nào? dẫn ở câu 1.
+ Câu 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng? + Hình ảnh con người hiện lên ở câu 3, 4 ntn. + Nhừng biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu cuối?
- Từ ngữ hình ảnh quấn quýt sinh động ở câu 2. - Sự hài hoà giữa người và cảnh ở câu 3. - Tâm hồn cao cả của Bác ở câu 4. Bài 2 + MB: giới thiệu ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác. + TB: - Cảm xúc chủ đạo: nỗi ngạc nhiên, buồn cô đơn của nhà thơ già sau bao năm xa quê nay mới đặt chân về quê. - Đồng cảm với tình yêu quê hương được biểu hiện trong 1 hoàn cảnh đặc biệt. + KB: ấn tượng về giá trị của bài thơ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tuởng về bài thơ" Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê"? - HS chia 3 nhóm thảo luận , lập dàn ý chung và cử đại diện trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Học bài, hoàn chỉnh bài cảm tưởng về bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ Chí Minh. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Văn bản: Tiếng gà trưa
+ Đọc, học thuộc trước bài thơ. + Trả lời câu hỏi Đọc hiểu văn bản. + Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp của nữ sĩ Xuân Quỳnh Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 46, 47 Văn bản TIẾNG GÀ TRƯA (Xuân Quỳnh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Biết sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người cuộc sống trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng tình nghĩa. - Nắm được nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong bài. 3. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp của Xuân Quỳnh, m¸y chiÕu. 2. Học sinh: - Đọc, học thuộc bài thơ, trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra - GV: Kể tên các nhà thơ nữ mà em biết (làm vào phiếu học tập) c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . - HS: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm, Xuân Quỳnh d) Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt: Nếu như 3 nữ sĩ trên là những gương mặt nhà thơ nữ trung đại thì Xuân Quỳnh lại là một nhà thơ nữ xuất sắc của nền văn học hiện đại. Thơ Xuân Quỳnh giản dị mà nhưng cũng rất mới mẻ, hiện đại. Bài thơ "Tiếng gà trưa" mà chúng ta học hôm nay thể hiện rất rõ phong cách thơ bà. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 1 Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung - GV: Căn cứ vào phần chú thích và những hiểu biết 1. Tác giả của em về Xuân Quỳnh, hãy trình bày tóm tắt đôi - Là nhà thơ nữ xuất sắc điều về tác giả của bài thơ này? của nền thơ ca hiện đại. - GV: Hãy cho biết bài thơ được sáng tác trong thời - Thơ Xuân Quỳnh trẻ điểm nào? trung, sôi nổi, đôn hậu, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: giàu nữ tính. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời 2. Tác phẩm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Bài thơ ra đời vào thời kì + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. đầu của cuộc kháng chiến GV bổ sung: chống Mĩ , in lần đầu - Xuất thân trong một gia đình công chức, mồ côi trong tập “ Hoa dọc chiến mẹ từ khi còn nhỏ, xa cha, sống với bà ở La Khê- hào” thời gian này là nguồn cảm hứng để tác giả thể hiện trong sáng tác của mình. - Tập thơ đầu tay: Chồi biếc (1963). Xuân Quỳnh mất ngày 29/8/1988 trong một tai nạn giao thông cùng với chồng - nhà viết kịch hiện đại Lưu Quang Vũ và con trai út Lưu Quỳnh Thơ 13 tuổi. - GV giới thiệu 1 số tác phẩm của Xuân Quỳnh: Tơ tằm, chồi biếc (1963), Hoa dọc chiến hào (1968), Gió Lào cát trắng (1974), Lời ru trên mặt đất (1978), Sân ga chiều em đi (1978), Tự hát (1984), Hoa cỏ may - Tập thơ đạt giải thưởng văn học năm 1990 của hội nhà văn VN. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc - hiểu văn bản - GV: Em hãy giải nghĩa từ chắt chiu, chéo go, gà 1. Đọc - chú thích mái mơ? - GV: Nhận xét đề tài của bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Bình dị, quen thuộc. - GV: tiếng gà trưa đã từng khơi nguồn cảm hứng cho bao bài thơ từ xưa tới nay: câu thơ : "Bên án một tiếng gà vừa gáy" (Phan Bội Châu) rồi "Gà gáy một lần đêm chửa tan" (Hồ Chí Minh) hay "Xao xác gà trưa gáy não nùng"(Lưu Trọng Lư) và tiếng gà trong thơ Trần Đăng Khoa: "Tiếng gà giục hạt đậu nảy mầm Giục hạt na Mở mắt... " Còn ở đây là tiếng gà trưa nhưng không phải là gà trống gáy báo hiệu thời gian mà là gà mái kêu vang sau khi đẻ quả trứng hồng. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 2. Thể thơ - bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Thể thơ: 5 chữ - GV: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Hãy nêu đặc điểm của thể thơ đó? - GV: bài thơ theo thể thơ 5 chữ nhưng có sự biến đổi khá linh hoạt về số câu, số chữ trong bài. Hãy chỉ ra sự biến đổi linh hoạt đó? - GV: Từ đó em hãy xác định phương thức biểu đạt và nhân vật trữ tình của bài thơ? - GV: Cảm xúc chủ đạo bao trùm trong bài thơ là gì? - GV: Cảm xúc ấy được khơi nguồn bắt đầu từ sự việc gì? - GV: Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai như thế nào? - GV: Từ mạch cảm xúc ấy, hãy xác định bố cục của văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Thể thơ: 5 chữ - Mỗi khổ thơ 4 câu, câu...
- Bài thơ có sự phá cách nhằm thể hiện những cảm xúc khác nhau-là thể thơ tự do trên cơ sở của thể thơ 5 chữ. - Tiếng gà trưa mỗi khi cất lên gợi một hình ảnh hoặc một kỉ niệm tuổi thơ. Nó vừa như sợi dây liên kết các hình ảnh ấy vừa như điểm nhịp cho dòng cảm xúc của chủ thể trữ tình. - Biểu cảm, nhân vật trữ tình là người chiến sĩ. - Tình yêu cuộc sống, yêu làng xóm, quê hương đất nước. - Tiếng gà trưa vang lên trong một trạm dừng chân nghỉ giữa đường hành quân - một xóm nhỏ. - Tiếng gà trua gợi tình cảm làng quê . - Tiếng gà trưa gợi kỉ niệm ấu thơ thân thương. - Tiếng gà trưa và những suy tư, mong ước của tác giả. - Nội dung 2: Tiếng gà trưa gợi kỉ niệm ấu thơ thân thương. - Các hình ảnh: người bà, con gà, quả trứng hồng bà đưa lên soi...tác giả như sống lại kỉ niệm ấu thơ của mình. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phân tích - GV: Khổ thơ 1 kể về 1 sự việc bình thường mà thú 3.1. Tiếng gà trưa làm vị. Theo em đó là sự việc gì?Em có nhận xét gì về thức dậy tình cảm làng thời điểm xảy ra sự việc? quê - GV: Theo em, biện pháp nghệ thuật nào được sử - Thời điểm cụ thể. dụng trong khổ thơ này và tác dụng của nó? - Điệp từ "nghe" - cảm - GV: đây là biện pháp tu từ ta sẽ học kĩ ở tiết sau. xúc lan toả trong tâm hồn - GV: Sử dụng điệp từ nghe cho ta thấy tác giả đã - Hình ảnh ngôn ngữ chân cảm nhận âm thanh tiếng gà trưa bằng những giác thực, giản dị. quan nào? - Cảm giác mới lạ: nắng - GV: Ngoài phép điệp từ, em có nhận xét gì về hình trưa xao động, bàn chân đỡ mỏi, tuổi thơ hiện về. ảnh, ngôn ngữ thơ ở đây? - GV: Đường hành quân xa là đường ra trận, với ->tình yêu làng xóm, quê người ra trận tiếng gà trưa gợi cảm giác mới lạ nào. hương tha thiết, sâu nặng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Thời điểm cụ thể về thời gian, không gian, nơi chốn - Điệp từ : nghe - nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa - cảm xúc lan toả trong tâm hồn - GV: đây là biện pháp tu từ ta sẽ học kĩ ở tiết sau. - Thính giác, cảm nhận bằng tâm tưởng, hồi ức, bằng cảm xúc của tâm hồn. Như vậy ở đây có sự chuyển đổi cảm giác. Chữ nghe được điệp lại làm cho giọng thơ ngọt ngào hơn, tha thiết hơn, mở ra những liên tưởng đáng yêu. - Hình ảnh ngôn ngữ chân thực, giản dị - Nắng trưa xao động, bàn chân đỡ mỏi, tuổi thơ hiện về. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Vì sao tiếng gà trưa lại gợi cảm giác mới lạ này? Tại sao trong muôn ngàn âm thanh người chiến sĩ lại chỉ bị ám ảnh bởi âm thanh của tiếng gà trưa? - GV: Vậy điều đó nói lên tình cảm gì của người chiễn sĩ đối với làng xóm quê hương? - GV: Từ việc phân tích trên, em hiểu điều gì về con người, tâm hồn của tác giả? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận Cặp đôi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung + Tiếng gà là âm thanh của làng quê, âm thanh bình dị, thân thuộc bao đời, âm thanh mang lại niềm vui cho con người chốn thôn quê. + Tiếng gà vang lên phá tan cái tĩnh lặng buổi trưa của làng quê, tiếng gà đem lại niềm vui. + Tiếng gà gợi kỉ niệm ấu thơ. - Tình cảm gắn bó với làng xóm quê hương - tình yêu quê hương thắm thiết, sâu nặng. - Tâm hồn rộng mở, yêu làng xóm quê hương tha thiết. - Sự nhạy cảm, tinh tế, yêu những gì đơn sơ, bình dị nhỏ bé nhưng rất đỗi thân thương. Một tiếng gà trưa cũng gợi mở bao cảm xúc thẳm sâu trong lòng.
Tiếng gà trưa là âm thanh đồng vọng của gia đình, làng xóm, quê hương đất nước. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. GV bình: như vậy, tiếng gà nhảy ổ như một phép thần kì đã truyền cho người chiễn sĩ bao niềm vui, bao nghị lực. Người lính trẻ nghe tiếng gà trưa như cảm thấy trong nắng trưa đang lung linh, đang nhảy múa xôn xao trước mắt thật vui, tưởng như có làn gió mát thổi qua tâm hồn mình làm vơi đi, làm dịu bớt ánh nắng buổi trưa, như xua tan cái mệt mỏi và tiếp thêm sức mạnh để vượt qua chặng đường phía trước, sẵn sàng dấn thân vào cuộc chiến đấu đầy gian khổ. Nghe tiếng gà trưa người chiến sĩ thêm xao xuyến, mọi kỉ niệm tuổi thơ như được đánh thức, bừng dậy, ùa về. *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Tiếng gà trưa - tiết 2. + Tìm hiểu về những kỉ niệm thời ấu thơ gắn liền với tiếng gà trưa của tác giả, + Những suy tư của người chiến sĩ trong bài thơ được thể hiện ntn? TIẾT 2: A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Gv cho hs xem hình ảnh
- GV đặt câu hỏi: Tuổi thơ của các con có gắn liền với những kỉ niệm này không? Các con hãy chia sẻ cho cô và các bạn được biết tuổi thơ của con gắn với kỉ niệm, hình ảnh, âm thanh nào không?(các con ghi vào giấy) - GV: Tuổi thơ của mỗi người thường gắn liền với những kỉ niệm vui buồn khác nhau, còn riêng với thi sĩ Xuân Quỳnh, tuổi thơ bà gắn liền với kỉ niệm nào? Cô và các con sẽ tìm hiểu tiết 2 của văn bản để rõ hơn nhế B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3.2. Tiếng gà trưa gắn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ liền với kỉ niệm ấu thơ - GV: yêu cầu HS đọc khổ thơ 2,3,4,5,6 thân thương - GV: Tiếng gà trưa đã khơi dậy trong tâm trí người - Tiếng gà trưa khơi dậy chiến sĩ những hình ảnh thân thương nào ở khổ thơ thứ hình ảnh gà mái mơ, hai? mái vàng, ổ trứng hồng. - GV: Những chi tiết “mái mơ” “mái vàng” “ổ trứng hồng” gợi tả một vẻ đẹp về màu sắc như thế nào? Vẻ đẹp ấy gợi liên tưởng gì? - GV: Lời thơ “Này ... mái” như tiếng gọi được lặp lại trong đoạn thơ có tác dụng gì - GV: Trong âm thanh của tiếng gà trưa nhiều hình ảnh kỉ niệm hiện về. Đó là hình ảnh kỉ niệm nào? - GV: Em có nhận xét gì về chi tiết “bà mắng cháu”? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Tiếng gà trưa đã khơi dậy hình ảnh những con gà mái với những quả trứng hồng - Những chi tiết gợi tả một màu sắc tươi sáng. Qua những chi tiết đó người đọc như thấy hiện ra hình ảnh đàn gà đẹp đẽ xinh xắn đáng yêu. Vẻ đẹp ấy gợi liên tưởng tới cuộc sống đầm ấm hiền hoà bình dị - GV: Lời thơ “Này ... mái” như tiếng gọi được lặp lại trong đoạn thơ có tác dụng gì - Biểu hiện tình cảm nồng hậu gẫn gũi thân thương sự gắn bó của gia đình và làng quê - Kỉ niệm xem trộm gà đẻ bị bà mắng. - Hình ảnh người bà chăm chút từng quả trứng để giành cho gà mái ấp. - Nỗi lo lắng của người bà mỗi khi mùa đông trời “Cứ hàng...muối”. - Niềm vui thuở ấu thơ khi xuân về tết đến có được quần áo mới. - Đó là lời mắng yêu. Bà có mắng cháu thì cũng xuất phát từ tình yêu thương, từ mong muốn cháu xinh đẹp có hạnh phúc. GV bình: rõ ràng chi tiết này thể hiện chân thật tình cảm giản dị mà sâu sắc trong tình yêu bà dành cho cháu. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Hình ảnh bà chắt chiu từng quả trứng gợi cho em suy nghĩ gì về bà. - GV: Những câu thơ “Cứ hàng ... áo mới” nói về điều gì? - GV: Em có nhận xét gì về nỗi lo của bà? - GV: Chi tiết niềm vui được quần áo mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu? - GV: Qua tất cả những chi tiết trên, em có nhận xét gì về bà? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Luôn chiu thương, chịu khó tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo khổ.
=> Tâm hồn trong sáng, hồn nhiên của tuổi thơ và tình cảm yêu kính, trân trọng đối với bà.
- Nói về nỗi lo của bà khi gió mùa đông tới, khi trời có sương. Thực chất của nỗi lo đó bà lo gà hỏng không có gà bán không có tiền mua quần áo mới cho cháu. - Là nỗi lo vì niềm vui của cháu. Nỗi lo ấy cho ta thấy được tình yêu thương giản dị thầm lặng của người bà quê hương. - Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ trong lành ở gia đình và làng quê. - Vui vì có quần áo mới song vui hơn vì được sống trong sự yêu thương của bà. - GV: Qua tất cả những chi tiết trên, em có nhận xét gì về bà? - Bà là người nghèo khó nhưng giàu tình yêu thương giàu đức hi sinh sống hết lòng vì cháu ->Vẻ đẹp của bà chình là vẻ đẹp muôn đời của người bà, người mẹ Việt Nam, vẻ đẹp của người bà trong truyện cổ tích ... - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu: HS đọc hai khổ thơ cuối. - GV đặt câu hỏi - GV: Theo em trong “giấc ngủ ...trứng ” thì con người chỉ có thể mơ thấy điều gì? - GV: Trong khổ thơ cuối tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? ?Đó là một mục đích chiến đấu như thế nào? - GV: Vì sao người chiến sĩ có thể nghĩ rằng cuộc chiến đấu của mình còn là “vì.... thơ’’? - GV: Tất cả những điều ấy giúp con hiểu gì về người chiến sĩ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung + Trong đoạn thơ này tiếng gà trưa đã gợi lên điều gì? + Vì sao có thể nghĩ rằng “Tiếng ...phúc”? - Tiếng gà trưa đã thức dậy bao tình cảm bao kỷ niệm . Tiếng gà trưa là âm thanh bình dị của làng quê đem lại niềm yêu thương cho con người . - Mơ thấy những điều tốt lành , những niềm vui và hạnh phúc .
3.3. Tiếng gà trưa và những suy tư của người chiến sĩ - Điệp từ "vì": khẳng định mục đích chiến đấu của người chiến sĩ: bảo vệ Tổ quốc, gia đình, quê hương, mục đích lớn lao được bắt nguồn từ những gì bình thường, giản dị nhất.
- Điệp từ “vì” có tác dụng khẳng định mục đích chiến đấu, lí tưởng chiến đấu của người chiến sĩ. ?Đó là một mục đích chiến đấu như thế nào? - Mục đích vừa cao cả vừa bình dị. - Ổ trứng và tiếng gà là những điều chân thật thân thương quý giá; là biểu tưọng hạnh phúc ở một miền quê. Vì thế cuộc chiến đấu hôm nay còn có thêm ý nghĩa bảo vệ những điều chân thật và quý giá đó. - Là ngưòi gắn bó với gia đình, quê hương đất nước - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. GV bình: như vậy đối với ngưòi chiến sĩ âm thanh của tiếng gà trưa như là nút khởi động, như là chiếc đũa thần chỉ chạm khẽ vào kí ức đã làm sống dậy những tình cảm, những kỉ niệm tuổi ấu thơ. Không những thế đối với cuộc sống hiện tại âm thanh ấy còn như lời thúc giục người chiến sĩ chiến đấu vì lí tưởng cao đẹp. Rõ ràng nếu không phải là ngưòi yêu mến và gắn bó với gia đình với quê hương đất nước thì làm sao một âm thanh rất đỗi bình dị ấy lại gợi lên trong lòng người chiến sĩ những tình cảm lớn lao cao đẹp như vậy. Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV: Khái quát lại những nét đặc sắc về nghệ thuật 4.1. Nghệ thuật - Sử dụng hiệu quả điệp của bài thơ? - GV: Nêu nội dung và ý nghĩa bài thơ? ngữ có tác dụng nối Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: mạch cảm xúc, gợi nhác + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi kỉ niệm lần lượt hiện về. ra giấy nháp. - Thể thơ 5 tiếng phù Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hợp với việc vừa kể -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét chuyện vừa bộc lộ tâm đánh giá. tình. -Bước 4: Kết luận, nhận định: 4.2. Nội dung- Ý nghĩa: những kỉ niệm Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đọc ghi nhớ trong sgk. về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm
vững bước trên đường ra trận. 4.3. Ghi nhớ: SGK151 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Đọc diễn cảm bài thơ ?Chọn hình ảnh thơ em thấy thích thú và chỉ ra cách độc đáo trong diễn đạt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Viết đoạn văn biểu cảm từ 5 đến 7 câu về kỉ niệm tuổi thơ mà em ấn tượng nhất trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ - Đối với bài cũ • Học thuộc lòng bài thơ và nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật. • Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ. • Viết đoạn văn ngắn ghi lại 1 kỉ niệm về bà. Tiết: 48 Tập làm văn: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận thức rõ những ưu điểm, nhược điểm qua bài làm của mình về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày, diễn đạt… Từ đó phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm, bổ sung những phần kiến thức còn chưa nắm chắc. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Suy nghĩ, phê phán, phân tích và đưa ra ý kiến cá nhân đánh giá chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, về quá trình tạo lập văn bản. - Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Chấm bài. + Liệt kê những lỗi của học sinh. - Học sinh: + Xem lại kiến thức đã học, phương pháp làm bài nghị luận. + Lập dàn ý các đề bài theo hướng dẫn của giáo viên. + Đọc lại bài của mình và tự sửa lỗi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS nhắc lại đề bài - GV treo bảng phụ đề lên. I. Đề kiểm tra 1. Đề bài: có tệp đính kèm
2. Nội dung đề: có tệp đính kèm II. Nhận xét chung *Ưu điểm *Nhược điểm
Nhận xét chung Nhận xét bài viết *Ưu điểm Bài kiểm tra Tiếng Việt - Đa số học sinh hiểu đề, xác định đúng yêu cầu của đề, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi. - Nhiều em nắm chắc kiến thức về câu đặc biệt, câu rút gọn, câu chủ động và câu bị động .... - Hầu hết nắm chắc kiến thức về TN, xác định được mục đích của việc tách trạng ngữ thành câu riêng. - Viết được đoạn văn có sử dụng câu bị động. Bài kiểm tra Văn: - Đa số học sinh hiểu đề, xác định đúng yêu cầu của đề, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi. - Một số bài viết đoạn văn khá mạch lạc, diễn đạt khá trôi chảy, nội dung tương đối tốt: - Đa số học sinh xác định, nắm được nội dung, nghệ thuật các văn bản đã học, một số bài viết đoạn văn đúng thể loại văn nghị luận, lập luận chặt chẽ, lấy dẫn chứng phù hợp… * Nhược điểm Bài kiểm tra Tiếng Việt - Còn có sự nhầm lẫn khi xác định câu đặc biệt và câu rút gọn. - Nhiều hs chưa có ý thức ôn tập để làm bài. Chưa xác định kĩ yêu cầu cầu của bài: - Viết đoạn văn còn lủng củng, chưa có sự liên kết giữa các câu. Một số bài viết đoạn văn chưa có trạng ngữ, có bài viết được lại không xác định được trạng ngữ và nêu tác dụng của trạng ngữ. Bài kiểm tra Văn: - Một số em chưa có ý thức ôn tập để làm bài. Chưa xác định kĩ yêu cầu cầu của bài: - Viết đoạn văn còn lủng củng, chưa có sự liên kết giữa các câu. Một số bài viết đoạn văn chưa nêu được đầy đủ các dẫn chứng để chứng minh được Bác giản dị trong sinh hoạt. Nhiều bài chưa rút ra được bài học từ đức tính giản dị của Bác. * Trả bài cho HS, yêu cầu học sinh xem lại bài viết III. Trả bài cho học sinh của mình. Trao đổi bài cho nhau để nhận xét.
Gv trả bài cho học sinh và hướng dẫn hs cùng trao IV. Chữa lỗi đổi bài cho nhau, cùng đọc, sửa lỗi. Tự xem lại và liệt kê những lỗi sai của mình. Sử dụng máy chiếu liệt kê những lỗi về sử dụng từ (dùng từ, đặt câu …) Theo dõi các lỗi trên bảng phụ (chú ý vào những từ ngữ đã gạch chân), quan sát thật kĩ và sửa lần lượt. Dựa vào kết quả chấm bài, đọc cho học sinh nghe một số bài đoạn, phần viết tốt. MC đề bài HS đọc lại đề bài. - Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu: V. Đọc bài văn, đoạn văn + Vinh, (7A2) tiêu biểu: BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT VI. Thống kê điểm Lớp Sĩ Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém số SL % SL % SL % SL % SL % BÀI KIỂM TRA VĂN Lớp Sĩ Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém số SL % SL % SL % SL % SL % *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ * Học bài cũ - Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của bản thân. * Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Luyện nói: phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Tiết: 49 Tập làm văn LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Giá trị nội dung, nghệ thuật của 1 số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về 1 tác phẩm văn học. 2. Định hướng phát triển năng lực - Giao tiếp: trình bày cảm nghĩ trước tập thể. - Thể hiện sự tự tin. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo, b¶ng phô. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Tiết luyện nói hôm nay sẽ giúp các em có được sự tự tin khi trình bày những suy nghĩ, cảm nhận của mình về một tác phẩm văn học... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Chuẩn bị a) Mục tiêu: Học sinh chuẩn bị bài theo đúng yêu cầu của giáo viên b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: HS hoàn thành yêu cầu của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Chuẩn bị - GV: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS, dựa vào các 1. Tìm hiểu đề, tìm ý bước đã làm trong sgk/154 2. Lập dàn bài - GV: Trình tự các bước làm bài văn biểu cảm? *MB: - GV: Đối với bài luyện nói thì ta thực hiện các bước - Giới thiệu tác phẩm, nào? tác giả - GV: Nêu bố cục của bài văn biểu cảm? - Giới thiệu ấn tượng, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cảm xúc của mình: đọc + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời bài thơ em thấy 1 bức - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tranh thiên nhiên hiện - HS trả lời. GV bổ sung, chuẩn kiến thức ra trong tâm trí… - Tìm hiểu đề, tìm ý. * TB: - Lập dàn bài. - Nêu cảm nhận chung - Viết bài. về h/a trong bài (phong - Sửa bài. cảnh, tâm hồn) - Tìm hiểu đề, tìm ý. - Nêu cảm nghĩ theo từng câu thơ - Lập dàn ý. - Luyện nói theo dàn ý đã lập. * KB: tình cảm của em - MB: giới thiệu tp và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. đối với bài thơ: bài thơ - TB: những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi nên. cho ta thấy Bác Hồ là 1 nhà cách mạng, 1 nhà - KB: ấn tượng chung về tác phẩm. thơ… - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện:
II. Luyện nói trên lớp - GV: chia lớp thành 4 nhóm luyện nói. - GV: hướng dẫn HS: dàn bài có 2 ý, mỗi ý sẽ triển 1. Luyện nói trong khai cụ thể từng ý trong phần thân bài thành 1 đoạn nhóm văn. 2. Luyện nói trước lớp - VD: ý 1 cảm nhận tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm: âm thanh tiếng suối được so sánh với tiếng hát xa - trong trẻo, vang vọng, ngân xa-> so sánh đặc sắc độc đáo khác biệt với cách so sánh trong thơ cổ (tiếng suối- tiếng đàn) -> tạo sự gần gũi, trẻ trung, ấm áp, đầy sức sống. Hình tượng thơ đẹp, mang màu sắc cổ điển, gợi sự liên tưởng về 1 bức tranh: cảnh trăng rừng đẹp, sống động, lung linh, hài hoà, thực mà ảo. - GV: gọi mỗi nhóm 1 HS lên trình bày trước lớpyêu cầu HS ở dưới lớp nghe và nhận xét phần trình bày của bạn - GV lưu ý: khi trình bày bài văn biểu cảm hoặc nhận xét phần trình bày bài văn biểu cảm của bạn trước tập thể: - Chọn vị trí nói sao cho có thể nhìn được người nghe. - Chú ý lựa chọn ngôn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên, sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp để trình bày theo dàn ý - Nói với âm lượng vừa đủ nghe, ngữ điệu nói hấp dẫn, phù hợp với việc PBCN về 1 tpvh. - GV: tổ chức cho HS nhận xét, sửa, bổ sung cho bài làm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Làm việc theo nhóm và trao đổi: Ấn tượng của em về những truyện ngắn mà mình yêu thích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Đọc: Tự tập nói văn biểu cảm về 1 tác phẩm văn học đã học ở nhà với nhóm bạn và tập nói 1 mình trước gương - Chuẩn bị: Làm thơ lục bát. + Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK. + Nghiên cứu bài tập trong SGK Tiết: 50, 51 BÀI VIẾT SỐ 3 TẠI LỚP VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Kiểm tra việc nắm lí thuyết và kiểu bài văn biểu cảm của học sinh. - Củng cố kiến thức về văn học kiến thức văn biểu cảm (tập làm văn). - HS biết viết một bài văn biểu cảm có sử dụng biện pháp nghệ thuật một cách hợp lí và có hiệu quả. - HS viết được bài văn biểu cảm về con người, thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân theo truyền thống của nhân dân ta. 2. Định hướng phát triển năng lực - Ra quyết định lựa chọn cách xây dựng bố cục văn bản cho phù hợp. - Giao tiếp: trình bày những suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách tạo lập văn bản. - Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh. II. Hình thức ra đề - Hình thức: tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp. - Thời gian: làm ở lớp 90 phút. + GV: Ra đề + đáp án + HS: Ôn tập, tìm hiểu đề, tìm ý cho đề văn đã cho SGK -108 III. Thiết lập ma trận đề (Có tệp đính kèm) - Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài biểu cảm. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề. - Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra) IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: + Kiểm tra sĩ số + Sự chuẩn bị cuả HS Ngày giảng Lớp Sĩ số
2. Phát đề cho học sinh (Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn) 3. Kỹ năng làm bài - GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về hình thức
* Trả lời tốt phần lý thuyết * Viết đúng quy trình một bài văn - Đọc kĩ đề làm bài đúng yêu cầu 4 bước: - Tìm hiểu đề, tìm ý (định hướng văn bản) - Lập dàn ý - Viết văn bản biểu cảm - Đọc lại bài viết và sửa chữa 4. Củng cố (3 phút) - Giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra - Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút) *Đối với bài cũ - Nhớ các bược cơ bản khi làm bài văn biểu cảm. - Nhớ dàn ý khái quát của bài văn biểu cảm. - Viết bài tập làm văn số 3 *Đối với bài mới - Tiếp tục ôn tập văn biểu cảm. - Chuẩn bị: Một thứ quà của lúa non: cốm + Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK. + Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp, phong cách tác giả Thạch Lam. + Sưu tầm một số bài ca dao, câu thơ nói đến cốm. Tiết: 52 Văn bản MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (Thạch Lam) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Hiểu sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo giản dị: cốm. - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng , lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp, phong cách tác giả Thạch Lam. - Sưu tầm một số bài ca dao, câu thơ nói đến cốm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - Gv cho học sinh xem ảnh về thiên nhiên, văn hoá Hà Nội - GV dẫn dắt: HN không chỉ là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị đầu nào của cả nước mà còn là một vùng đất ngàn năm văn hiến. Nhắc đến vùng đất Hà thành này, người ta nghĩ ngay đến 36 phố phường với những nét đẹp cổ điển và đương nhiên cũng không thể nào quên một món ăn vặt đơn giản nhưng cũng rất nhã, đó chính là món cốm làng Vòng. Món ăn dân dã này được Thạch Lam đưa vào văn chương hết sức tinh tế, độc đáo trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Giới thiệu chung a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: NV1 A. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Tác giả: (19101942) - GV: Giới thiệu về tác giả Thạch Lam? - GV: Nêu xuất xứ của tác phẩm? - Là cây bút văn xuôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đặc sắc, sở + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời trường về truyện ngắn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: và tuỳ bút. + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 2. Tác phẩm - GV: Thạch Lam thường quan tâm đến những con - Trích từ tập "Hà Nội người bình thường và cả những người nghèo khổ trong băm sáu phố phường"XH với tinh thần nhân đạo và sự cảm thông sâu sắc. 1943. Ngòi bút của ông đặc biệt tinh tế và nhạy cảm khi nắm bắt và diễn tả những cảm xúc và cảm giác của con người trước thiên nhiên, cuộc sống và của chính mình với lối văn nhẹ nhàng, trong sáng mà sâu lắng. - Trích từ tập "Hà Nội băm sáu phố phường"- 1943. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV2 B. Đọc - hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc - chú thích - GV: Nên đọc văn bản với giọng ntn? 2. Thể loại - bố cục - GV: đọc mẫu: 2 đoạn đầu - HS đọc nối tiếp. - Thể loại: tuỳ bút - GV: Văn bản viết theo thể loại gì? - PTBĐ: biểu cảm+ tự - GV: Em nhớ gì về đặc điểm của thể tùy bút? sự+ miêu tả+ nghị luận - GV: Xác định PTBĐ của văn bản. Đâu là phương - Bố cục: 3 phần - P1: đầu-> "thuyền thức biểu đạt chính? - GV: Hãy xác định 2 yếu tố này trong bài? rồng” : Cảm nghĩ về - GV: Chỉ ra mạch cảm xúc của tác giả thể hiện qua nguồn gốc của cốm. - P2: Tiếp -> "kín đáo những đoạn văn bản? - GV: Cảm nhận của em về cốm từ bức tranh minh và nhũn nhặn": Cảm nghĩ về giá trị văn hóa hoạ? của cốm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi - P3: còn lại: Cảm nghĩ ra giấy nháp. về cách thưởng thức cốm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức - Đọc với giọng chậm, trầm lắng, tình cảm tha thiết. - GV: đọc mẫu: 2 đoạn đầu - HS đọc nối tiếp. - GV: chú ý HS các chú thích SGK. - Thể loại: tuỳ bút. - Là thể văn xuôi thuộc loại kí, thường ghi chép những hình ảnh, sự việc, câu chuyện có thật mà nhà văn quan sát, chứng kiến. - Tuỳ bút thiên về biểu cảm: bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Mang đậm tính chủ quan trữ tình, ngoài ra còn đan xen yếu tố nghị luận. - PTBĐ: biểu cảm+ tự sự+ miêu tả+ nghị luận - GV: văn bản là một bài tuỳ bút trữ tình. Trong tuỳ bút. - Cái được nói tới tức sự vật được phản ánh. - Cái nhìn của của con người về nhân vật và sự việc. - Cốm và cảm nghĩ của con người về cốm. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê. Điều đó được gợi tả bằng những câu văn nào? - GV: Tìm các từ miêu tả hạt thóc nếp làm cốm? - GV: Nhận xét về cách miêu tả? - GV: Tác giả miêu tả bằng những giác quan nào? - GV: Nhận xét giọng văn của tác giả? - GV: Tại sao tác giả lại dùng một câu hỏi giữa đoạn? - GV: ở đây tác giả không đi sâu vào kể, tả một cách tỉ mỉ mà chỉ nói qua cách khái quát, ca ngợi. - GV: Qua những lời giới thiệu của tác giả, em cảm nhận ntn về nguồn gốc của cốm.? - GV: Đến đoạn văn tiếp theo, tác giả cho ta biết vì sao cốm nổi tiếng? - GV: Trong đoạn văn đó theo tác giả miêu tả hình ảnh những cô gái bán cốm ntn? - GV: Vì sao tác giả lại chọn những hình ảnh đó. - GV: Chi tiết "Đến mùa cốm…chiếc thuyền rồng" có ý nghĩa ntn? - GV: Từ những lời văn trên, cảm xúc nào của tác giả được bộc lộ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Các bạn có ngửi…lúa non không? - Trong cái vỏ xanh… - Dưới ánh nắng…. của trời. - Trĩu thân lúa. - Vỏ xanh, giọt sữa trắng thơm, đọng lại, cong xuống. => Miêu tả từ trong ra ngoài, cảm nhận mùi vị lan toả và lớn dần của hạt thóc. - Bằng mọi giác quan, tinh tế nhạy cảm, sức tuởng tượng phong phú, gợi hình gợi cảm. - Trang trọng, từ tốn, thanh nhã. - Lôi kéo sự đồng cảm, tưởng tượng của người đọc hoà vào cảm xúc của tác giả. - GV: ở đây tác giả không đi sâu vào kể, tả một cách tỉ mỉ mà chỉ nói qua cách khái quát, ca ngợi. - Cốm là một thứ quà dân dã kết tinh từ sự trong sạch của trời đất, gắn liền với nét thanh lịch của con người, nét văn hóa độc đáo của dân tộc.
3. Phân tích 3.1.Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm - Sử dụng một loạt các tính từ. - Tác giả cảm nhận vẻ đẹp của cốm bằng nhiều giác quan. - Lời văn trang trọng, tinh tế, giàu cảm xúc, giàu chất thơ. ->Cốm - sản vật của tự nhiên, đất trời là chất quý sạch của trời trong vỏ xanh của hạt lúa non trên những cánh đồng. - Cốm gắn liền với những kinh nghiệm quý về quy trình, cách thức làm cốm được truyền từ đời này sang đời khác. => tình cảm trân trọng và yêu quý đối với cội nguồn của cốm.
- Cách chế biến, cách làm truyền từ đời này sang đời khác, bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn của các cô gái làng Vòng - Thái độ: yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái dân tộc của cốm. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Trong đoạn văn này có mấy lời bình về giá trị của cốm. Đó là những lời bình nào? - GV: Ở lời bình 1, em hiểu gì về giá trị của cốm? - GV: Nhận xét về các chi tiết miêu tả trong 2 đoạn văn trên - GV: Từ đó em hiểu thêm giá trị nào của cốm qua lời bình thứ hai. - GV: Vậy giá trị của cốm được thể hiện ở những phương diện nào? - GV: Qua đó tác giả muốn truyền tới người đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thứ quà dân tộc là cốm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Lời bình 1: " Cốm là thứ quà riêng… An Nam". - Lời bình 2: "Cốm để làm quà sêu tết". - Cốm: thứ quà riêng biệt của đất nước, thức dâng của những cánh đồng lúa, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị, thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. - Cốm gắn với một thức ăn, với lễ cưới dân tộc. - Phương diện: sắc màu, hương vị: + Màu của hồng như ngọc lựu già. + Cốm màu ngọc thạch. -> Hai sự vật trở nên cao quý. + Hương vị: một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc-> 2 thứ nâng đỡ cho nhau. - Chi tiết chọn lọc gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Cốm góp phần làm nên nhân duyên tốt đẹp của con ngời. - Cốm vừa có giá trị tinh thần vừa có giá trị văn hóa.
3.2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm - Cốm: thứ quà riêng biệt của đất nước. - Việc dùng cốm làm lễ vật sêu tết thật thích hợp và có ý vị sâu xa. - Chi tiết chọn lọc gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm - Cốm gắn liền với phong tục lễ tết thiêng liêng của dt, với ước mong hạnh phúc của con người. -> Cốm vừa có giá trị tinh thần vừa có giá trị văn hóa. -> Niềm tự hào và ý thức thức giữ gìn cốm
- Phải có thái độ trân trọng, giữ gìn cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - GV bình: nhưvậy giá trị của cốm vượt lên một thứ quà hàng ngày của mùa thu để trở thành một lễ vật rất thanh cao, rất trân trọng của người VN. NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Phần cuối tác giả bàn về cách thưởng thức cốm trên 2 phương diện ăn và mua. Chỉ rõ từng đoạn.? - GV: Em rút ra được điều gì về cách thưởng thức cốm của tác giả? ?Những lời lẽ ấy cho thấy thái độ ntn đối với cốm? - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận theo nhóm: + Em có suy nghĩ và nhận xét gì về văn hoá ẩm thực, về đặc điểm nghệ thuật ẩm thực của dân tộc? + Nêu cảm nghĩ của em về những nét đặc sắc của bài văn và câu chốt của bài:"Cốm là… An Nam" 60. + Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu thêm điều gì về nhà văn? - GV: Qua bài văn em cảm nhận được điều gì về cốm và thái độ của tg đối với cốm? - GV: Em nhận thấy tuỳ bút của Thạch Lam có những nét riêng nào từ văn bản này. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh Thảo luận nhóm bàn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Ăn: chậm rãi, thong thả, ngẫm nghĩ-> cảm được hương vị đồng quê." Thấy thu lại… trên hồ". - Mua: nhẹ nhàng, trân trọng. Vì: - Cốm là lộc trời. - Cái khéo léo của người làm cốm. - Sự cố sức tiềm tàng, nhẫn nại của thần lúa. - Thưởng thức bằng nhiều giác quan: khứu, xúc, thị giác. - GV: đây không phải là cách ăn thoả thích, ăn cho no bụng mà ăn chậm để ngẫm nghĩ từng chút hương vị của cốm, của màu sắc, của tất cả cái xanh non, dịu dàng mềm dẻo ướp trong hương sen. ?Những lời lẽ ấy cho thấy thái độ ntn đối với cốm? - Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong
3.3. Cảm nghĩ về cách thưởng thức cốm - Cách thưởng thức ẩm thực thanh nhã, cao sang, gắn liền với nếp sống thanh lịch của người HN. - Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng.
hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ, sự tinh tế và thái độ trân trọng, cái nhìn văn hoá trong ẩm thực. + Em có suy nghĩ và nhận xét gì về văn hoá ẩm thực, về đặc điểm nghệ thuật ẩm thực của dân tộc? + Nêu cảm nghĩ của em về những nét đặc sắc của bài văn và câu chốt của bài:"Cốm là… An Nam" 60. + Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu thêm điều gì về nhà văn? - Thái độ trân trọng với nét đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc: cốm - Lối văn giàu ấn tượng, ngòi bút tinh tế, nhạy cảm, kết hợp nhiều PTBĐ và tấm lòng trân trọng của tác giả. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV: Nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản? 4.1. Nghệ thuật - GV: Nêu nội dung ý nghĩa văn bản? - Ngòi bút tinh tế, nhạy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cảm + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi - Lời văn trang trọng, ra giấy nháp. đầy cảm xúc, giàu chất Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thơ -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét 4.2. Nội dung- Ý nghĩa đánh giá. Những cảm giác lắng -Bước 4: Kết luận, nhận định: đọng, tinh tế, sâu sắc Giáo viên nhận xét, đánh giá. của Thạch Lam về văn - GV: HS đọc ghi SGK/163 hoá và lối sống của người Hà Nội. 4.3. Ghi nhớ SGK/163
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: C. Luyện tập + Đọc diễn cảm đoạn văn, nêu cảm nhận về đoạn văn đó? + Đọc một số bài thơ, bài ca dao viết về cốm mà em sưu tầm được? + Quan sát bức tranh và nêu cảm nhận về bức tranh đó? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức 1. Bài văn viết về cốm trên những phương diện nào? A. Nguồn gốc và cách thức làm cốm. B. Vẻ đẹp và công dụng của cốm. C. Sự thưởng thức cốm. D. Nguồn gốc, cách thức làm cốm, vẻ đẹp và giá trị của cốm. 2. Đặc sắc trong nghệ thuật của văn bản là: A. Giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc. B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ có giá trị biểu cảm cao. C. Lập luận chặt chẽ, sáng tạo. D. Ngôn ngữ kể chuyện hấp dẫn, tự nhiên. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu: Cảm nghĩ của em về cốm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ
- Đọc diễn cảm nhiều lần bài văn. - Đọc tham khảo 1 số đoạn văn của Thạch Lam viết về HN. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Chơi chữ + Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi trong SGK. + Xem trước các bài tập phần Luyện tập. Tiết: 53 Tiếng Việt CHƠI CHỮ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là chơi chữ và tác dụng của chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ. - Vận dụng được lối chơi chữ vào văn bản nói tuỳ thuộc hoàn cảnh cụ thể, sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. 2. Định hướng phát triển năng lực - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phép tu rừ chơi chữ phù hợp thực tiễn giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách sử dụng phép chơi chữ. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo, b¶ng phô. 2. Học sinh: - Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Trong văn học, để tạo ra những giá trị biểu cảm riêng cho mỗi tác phẩm, các nhà văn nhà thơ đã vận dụng một hiện tượng nghệ thuật đặc sắc là chơi chữ. Vậy chơi chữ là gì, tác dụng của nó ntn trong văn thơ và trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cùng vào bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Thế nào là chơi chữ a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về chơi chữ b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về chơi chữ . d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thế nào là chơi chữ
- GV: Em có nhận xét gì về nghĩa của những từ" lợi" 1. Phân tích ngữ liệu (SGK-163) trong bài? - GV: Việc sử dụng các từ" lợi" trong bài ca dao trên - ‘‘lợi’’ 1: thuận lợi, lợi là dựa vào hiện tượng ngôn ngữ nào? lộc - GV: Việc sử dụng từ lợi như trên có ý nghĩa ntn? - ‘‘lợi’’ 2, 3: bộ phận - GV dẫn dắt: việc sử dụng từ "lợi" đã tạo ra ý nghĩa bao bọc chân răng -> đặc biệt trên gọi là hiện tượng chơi chữ. đồng âm ?Em hiểu chơi chữ là gì? ->Tạo sắc thái hài hước, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: dí dỏm, cảm giác bất + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời ngờ, thú vị - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -> Chơi chữ. - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung 2. Ghi nhớ (sgk- 164) - Lợi 1: lợi ích. - Lợi 2, 3: phần thịt bao quanh chân răng. => Từ đồng âm. - Tác dụng: tạo sự dí dỏm, hài hước. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - HS đọc ghi nhớ SGK/164 Hoạt động 2: Các lối chơi chữ a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Các lối chơi chữ b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Các lối chơi chữ - GV: Đọc từng VD và phân tích lối chơi chữ trong 1. Phân tích ngữ liệu( từng ngữ cảnh?. SGK- 164) - GV đưa VD BT4 SGK/165: - VD1 : «ranh tướng» ?Từ các VD trên cho biết có những lối chơi chữ nào ? ->lối nói trại âm. - GV chiếu các ngữ liệu : - VD2: điệp phụ âm đầu - GV: Xác định các lối chơi chữ trong thể loại nào? «m» - GV: Chơi chữ thường gặp trong những trường hợp - VD4: cá đối- cối đá; nào ? mèo cái-mái kèo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ->nói lái. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - VD4: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Sầu riêng: tên 1 loại trái cây (danh từ ) trạng + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 1. ranh tướng- danh tướng: gần âm-> giễu cợt tướng thái tâm lí (tính từ) -> từ đồng âm Na-va. - nồng nặc- tiếng tăm: trái nghĩa-> tạo sự tương phản + Sầu riêng >< đối lập với vui chung->từ trái về ý nghĩa để đả kích tướng Na-va. nghĩa.
2. Điệp phụ âm đầu: M-> gợi khung gian bao la và sự =>từ trái nghĩa, từ đồng âm. trông chờ như vô vọng của con người. 3. Nói lái: cá đối- cối đá: tạo sự dí dỏm. VD5: 4. Đồng âm: Sầu riêng: tên 1 loại trái cây (danh từ ) + núi – non : từ đồng nghĩa trạng thái tâm lí (tính từ) + Già – non (trẻ): từ trái Trái nghĩa: Sầu riêng >< đối lập với vui chung. nghĩa. - GV đưa VD VD6: "Trăng bao nhiêu tuổi trăng già thịt, mỡ, dò, nem, chả Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non" ->Dùng từ gần nghĩa - núi- non: từ đồng nghĩa. - già - non: từ trái nghĩa. - non -> núi. => non - trẻ -> từ đồng âm. => Chơi chữ bằng cách khai thác từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm . - GV đưa VD BT4 SGK/165: - Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. - HS nhận xét. GV chuẩn kiến thức 1. Thơ trào phúng 2. Thơ trào phúng 3. ca dao 4. Thơ 5. Câu đố 6. Câu đối - Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bài 1 - Đọc bài thơ. - Phép chơi chữ: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm,ráo, lằn, hổ mang. Bài thơ sử dụng một loạt các từ chỉ tên loài rắn. Bài thơ thể hiện sự thành khẩn tự trách mình ham chơi, không lo việc đèn sách đồng thời thể hiện sự thông
minh, vốn ngôn ngữ vô cùng phong phú của Lê Quý Đôn. -> Chơi chữ bằng việc dựng từ gần nghĩa. Bài 2 + Chơi chữ: - nứa, tre, trúc, hóp. =>Chơi chữ bằng việc dựng từ gần nghĩa. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV: Trong bài thơ, Bác đã dùng lối chơi chữ ntn? + Lối chơi chữ trong bài thơ của Bác: - cam (gói cam): DT chỉ một loại quả. - cam (cam lai): TT chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc tốt đẹp. (ngọt, vui sướng) => từ đồng âm. - Giải câu đố : GV chiếu câu đố lên ; các em tham gia trả lời ; đúng thưởng tràng pháo tay. 1. Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi? con dao (lối chơi chữ trái nghĩa) 2. Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn (Là con gì?) con ngựa - con ngựa (lối chơi chữ nói lái) 3. Trên trời rớt xuống mau co (Là cái gì?) mo cau (lối chơi chữ nói lái) 4. Trùng trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu (Là con gì?) *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Học bài, hoàn chỉnh bài tập. - Sưu tầm thêm các lối chơi chữ. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ + Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi trong SGK. Tiết:54, 55
Hoạt động Ngữ văn LÀM THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức - Hiểu sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK. - Nghiên cứu bài tập trong SGK. - Tự sáng tác 1 bài thơ lục bát, chủ đề tự chọn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - GV: Kể tên các thể thơ mà em biết? - HS tham gia trả lời. Thơ lục bát, tự do, song thất lục bát, thơ 4 chữ, 5 chữ.. - GV dẫn dắt vào bài: Văn thơ VN rất đa dạng về thể thơ, thể loại nhưng có lẽ, thể lục bát là thể loại mang hồn cốt dân tộc nhất, diễn tả sâu sắc, tinh tế tất cả các cung bậc tình cảm, cảm xúc của con người.... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Luật thơ lục bát a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Luật thơ lục bát b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về luật thơ lục bát d) Tổ chức thực hiện:
NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Nội dung của bài ca dao là gì? ?Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát? - GV: Nhìn vào sơ đồ em thấy các tiếng ở vị trí nào không bắt buộc phải theo luật bằng trắc?
I. Luật thơ lục bát 1. Phân tích ngữ liệu * Lục bát là thể thơ độc đáo của dân tộc Việt Nam * Cặp câu thơ lục bát: - Câu trên: Lục-> 6 tiếng - Câu dưới: Bát-> 8 tiếng * Luật bằng, trắc:
- GV: Vần trong thơ lục bát được gieo ntn? - GV: Em có nhận xét gì về tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - HS đọc bài ca dao. - GV: treo sơ đồ câm, giới thiệu các kí hiệu - Thanh B Thanh huyền Thanh ngang - Thanh T Thanh sắc Thanh hỏi Ngã Nặng - GV: Nhìn vào sơ đồ em thấy các tiếng ở vị trí nào không bắt buộc phải theo luật bằng trắc? - 1, 3, 5, 7: không bắt buộc - 2, 4, 6, 8: phải tuân theo luật - GV: Vần trong thơ lục bát được gieo ntn? - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: cho HS tìm hiểu 2 VD: a. Tò vò mày nuôi con nhện Về sau nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò mày khúc tỉ ti: Nhện ơi nhện hỡi nhện đi đằng nào? (Ca dao) b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. - GV: Xác định vần, luật bằng trắc trong 2 VD?Em thấy có gì đặc biệt không? - GV giới thiệu dạng biến thể và ngoại lệ của lục bát. - GV yêu cầu HS: Nêu đặc điểm của thể thơ lục bát? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
B B B T B Bv T B B T T Bv B Bv T B T T B Bv T B T T B Bv B Bv - Các tiếng: 1, 3, 5, 7 bất luận. - Các tiếng: 2, 4, 6, 8 phân minh. - Vần: + Tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu 8. + Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu 6 tiếp theo. - Trong câu 8: Tiếng 6 thanh ngang (bổng), tiếng 8 thanh huyền (trầm) và ngược lại. *Luật biến thể và ngoại lệ.
- VDa: + Gieo vần trắc. + Luật bằng trắc: (2 câu đầu) 2 4 6 8 B B T B T T B - VD b: + Luật bằng trắc câu 8 thay đổi T B T B Mọc trùng cả nương
- Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. điểm của thể thơ lục bát? - HS đọc ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV: Dựa vào luật thơ lục bát đã học, hãy II. Luyện tập điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật? Cho Bài 1: Làm thơ lục bát theo mô biết vì sao em điền các từ đó? hình ca dao a. - Kẻo mà - như là b. - mới nên con người - mới nên thân người - tiến lên hàng đầu - GV: Tập viết nối câu thơ, đoạn thơ đã cho? Bài 2 - Cúc vàng rực rỡ ong tìm chốn nao - Rủ nhau ong bướm đi tìm hương hoa. - GV: Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu Bài 3 và sửa lại cho đúng luật? a. Tiếng 6 câu 6 chưa gieo vần với tiếng sáu câu 8 Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có xoài, có na. b. Không hiệp vần Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan (đoàn viên) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Em hiểu như thế nào về luật thơ lục bát? - GV lưu ý: cần phân biệt văn vần 6/8 với thơ lục bát. Thơ lục bát phải có giá trị biểu cảm
cao gợi cho người đọc, người nghe những liên tưởng phong phú về TN, đất nước, con người... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Nắm chắc đặc điểm thể thơ lục bát. - Phân tích thi luật một bài ca dao. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ Tiết: 56, 57 Tiếng Việt CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Định hướng phát triển năng lực - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách sử dụng từ chuẩn mực. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo, b¶ng phô. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện: Gv dẫn lại 2 câu hát trong bài Thương ca tiếng Việt: "Tiếng Việt còn trong mỗi người, người Việt còn thì còn nước non/ Tiếng Việt còn trong mọi người, hồn Việt mình còn nguyên vẹn tròn" Lời bài hát đã nói lên sự quan trọng của tiếng Việt đối với mỗi người, đới với cả nước non. Chính vì thế, mỗi người cần có ý thức sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ hỗ trợ chúng ta điều này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả a) Mục tiêu: HS biết Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Phân tích ngữ liệu - GV: Các từ in đậm sai ở chỗ nào? Em hãy sửa 1. Sử dụng từ đúng âm, lại cho đúng? đúng chính tả - GV: Em rút ra bài học gì từ những trường hợp - Dùi->vùi - Tập tẹ->bập bẹ trên? - GV: cần chú ý tránh nhầm lẫn phụ âm: l/n, - Khoảng khắc->khoảnh gi/r/d, s/x khắc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức - Sai: Dùi (dùng lẫn từ địa phương) -> vùi Tập tẹ (từ gần âm) -> bập bẹ Khoảng khắc (liên tưởng sai) => khoảnh khắc - Phải chú ý dùng từ đúng âm, đúng chính tả. - GV: cần chú ý tránh nhầm lẫn phụ âm: l/n, gi/r/d, s/x Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Sử dụng từ đúng nghĩa a) Mục tiêu: Học sinh biết Sử dụng từ đúng nghĩa b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện:
2. Sử dụng từ đúng nghĩa Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Các từ in đậm dùng sai như thế nào? Hãy - Sáng sủa–> tươi đẹp - Cao cả -> sâu sắc thay bằng những từ thích hợp?. - GV: Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào? - Biết -> có Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức - Các từ trên dùng sai nghĩa, không phù hợp với văn cảnh - GV: gợi ý: - Sáng sủa: nhận biết bằng thị giác - Tươi đẹp: nhận biết bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng - Cao cả: lời nói, việc làm có phẩm chất tốt - Sâu sắc: nhận thức bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng. - Phải nắm vững khái niệm từ, sử dụng phù hợp với ngữ cảnh.. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3: Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ a) Mục tiêu: Học sinh biết Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Sử dụng từ đúng tính - GV: Yêu cầu HS đọc VD (III) chất ngữ pháp của từ - GV: Những từ in đậm trong những câu trên - Hào quang-> hào nhoáng. dùng sai như thế nào?Hãy sửa lại? - Ăn mặc-> Cách ăn mặc (sự - GV: định hướng: Hãy nhận xét từ loại và chức ăn mặc) năng ngữ pháp của những từ đó? - Bỏ với nhiều, thay bằng từ - GV: Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào? rất thảm hại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Giả tạo phồn vinh-> phồn + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời vinh giả tạo. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS : Thảo luận nhóm bàn - Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung - Hào quang: DT -> không thể làm vị ngữ như TT (hào nhoáng) - Ăn mặc: ĐT - Thảm hại: TT => không thể dùng như DT.
- Thêm “Sự” hoặc “cách” vào trước “ăn mặc”. - Bỏ “với nhiều” thêm “rất”. - Giả tạo phồn vinh -> Trái quy tắc trật tự từ HV -> Sự phồn vinh giả tạo Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 4: Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách a) Mục tiêu: Học sinh biết Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Sử dụng từ đúng sắc thái - GV: Yêu cầu HS đọc VD (IV) biểu cảm, hợp phong cách - GV: Những từ trên dùng sai như thế nào? Hãy - Lãnh đạo-> cầm đầu. - Chú hổ -> Con hổ (nó). sửa? - GV: Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức - Lãnh đạo không đúng giá trị biểu cảm - Chú hổ -> lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp, chính danh -> cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi nghĩa (sắc thái coi thường, khinh bỉ) Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 5. Không lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt a) Mục tiêu: Học sinh biết Không lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Không lạm dụng từ địa - GV: Trong trường hợp nào thì không nên dùng phương và từ Hán Việt từ - Dùng từ nhi đồng (HV) câu địa phương? văn thiếu tự nhiên, không - GV: Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt? trong sáng. - GV: Hậu quả của việc dùng sai các chuẩn mực? - Răng (sao), rứa (thế) khó Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hiểu với người ngoài địa + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời phương. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa. - Răng chị gan rứa? (Sao chị gan thế?) - HS trả lời - Dùng từ nhi đồng (HV) câu văn thiếu tự nhiên, không trong sáng - Răng (sao), rứa (thế) khó hiểu với người ngoài địa phương. - Trong giao tiếp hàng ngày, không có dụng ý nghệ thuật, trong các tình huống giao tiếp trang trọng, trong văn bản hành chính, chính luận. - Lời nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh. -HS đọc ghi nhớ. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. -HS đọc ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Luyện tập - GV: Chỉ ra cái sai trong các câu sau rồi sửa? a. Nhỏ nhen -> nhỏ bé (nhỏ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => Sai về nghĩa + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời b. Thủy mạc -> thủy mặc -> Bước 3: Báo cáo, thảo luận: sai chính tả + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. c. Con gái -> phụ nữ Việt Nam (sắc thái biểu cảm) Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Nhận xét lỗi trong việc sử dụng từ ở bài kiểm tra Tiếng Việt sao cho đúng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem lại bài và nhận xét chéo cho nhau Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Học bài, hoàn chỉnh bài tập. - Tập viết đoạn văn có sử dụng chính xác 3 từ. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Ôn tập văn biểu cảm. + Trả lời các câu hỏi trong SGK
ÔN TẬP VN BẢN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được văn tự sự, miêu tả các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Biết cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. - Biết cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Để giúp các em củng cố lại những kiến thức, kĩ năng làm bài văn biểu cảm, thấy được sự khác biệt giữa văn biểu cảm với văn tự sự, miêu tả và tác dụng qua lại của chúng khi viết văn ntn. Chúng ta vào bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động : 1. Đặc điểm của văn biểu cảm a) Mục tiêu: Học sinh nắm rõ Đặc điểm của văn biểu cảm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: A. Hệ thống hoá kiến thức - GV: Nhắc lại thế nào là văn bản biểu cảm. 1. Đặc điểm của văn biểu - GV: Văn bản biểu cảm còn được gọi với cách cảm gọi nào? - Văn biểu cảm là kiểu văn - GV: Tình cảm thể hiện trong văn bản biểu cảm bản viết ra nhằm biểu đạt tình là những tình cảm ntn?Các bước làm bài văn cảm, cảm xúc, sự đánh giá của biểu cảm? con người đối với thế giới - GV: Muốn bày tỏ tình cảm, thái độ, cách đánh xung quanh và khêu gợi lòng giá của mình trước hết cần có yếu tố nào? đồng cảm nơi người đọc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tình cảm trong văn biểu + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời cảm thường là những tình Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng - GV: Nhắc lại thế nào là văn bản biểu cảm. nhân văn( như yêu con người, - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc, - Văn trữ tình gồm nhiều thể loại văn học phong ghét những thói tầm thường phú như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút… độc ác…). + Bốn bước: - Tìm hiểu đề, tìm ý. - Mỗi bài văn biểu cảm tập - Lập dàn ý. trung biểu đạt 1 tình cảm chủ - Viết thành văn. yếu. - Kiểm tra lại. - Có 2 cách biểu cảm: trực tiếp - Tự sự, miêu tả để hình thành và thể hiện cảm và gián tiếp. xúc, thái độ, tình cảm của mình. - Bố cục của bài văn biểu cảm: - GV chốt: cảm xúc là yếu tố đầu tiên, rất quan 3 phần. trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự xúc động trước cái đẹp của thiên nhiên, cuộc sống làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm của con người. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động : 2. Cách lập ý cho bài văn biểu cảm
a) Mục tiêu: Học sinh biết Cách lập ý cho bài văn biểu cảm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách lập ý cho bài văn - GV: Bài văn miêu tả cần có những yêu cầu gì.. biểu cảm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Liên hệ hiện tại với tương lai + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh - Tưởng tượng tình huống, giá. hứa hẹn, mong ước + Văn miêu tả: tái hiện đối tượng (người, vật, - Quan sát, suy ngẫm cảnh vật) nhằm dựng lại một chân dung đầy đủ, 3. Các yếu tố tự sự, miêu tả, chi tiết, sinh động về đối tượng để người đọc, biểu cảm trong bài văn biểu người nghe hình dung rõ ràng về đối tượng đó. cảm Bước 4: Kết luận, nhận định: - Tự sự, miêu tả nhằm khêu + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của gợi cảm xúc, do cảm xúc chi HS, chuẩn đáp án. phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảnh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV: Từ đó hãy cho biết văn miêu tả và văn 1. Phân biệt văn biểu cảm và biểu cảm khác nhau ntn? văn tự sự, văn miêu tả - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức - Văn miêu tả: tái hiện đối - Bài văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm tượng mượn những đặc điểm, phẩm chất của nó nói lên ( người, vật, cảnh vật) suy nghĩ, cảm xúc của mình. - Văn tự sự: kể lại 1 sự việc, - GV: Đọc lại bài "Kẹo mầm"(bài 11)? Nhắc lại một câu chuyện có đầu cuối, những yêu cầu của văn bản tự sự? nguyên nhân, diễn biến, kết - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức quả. + Văn tự sự: kể lại 1 sự việc, một câu chuyện có - Bài văn biểu cảm miêu tả đối đầu cuối, nguyên nhân, diễn biến, kết quả. tượng nhằm mượn những đặc - GV: Cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm, phẩm chất của nó nói điểm nào? lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức - Bài văn biểu cảm có tự sự chỉ để làm nền nói - Bài văn biểu cảm có tự sự lên cảm xúc qua tự sự. chỉ để làm nền nói lên cảm - Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai xúc qua tự sự. trò làm điểm tựa cho người viết bộc lộ tình cảm.
Nếu không có tự sự và miêu tả, tình cảm người viết sẽ mơ hồ, không cụ thể, bởi lẽ tình cảm, cảm xúc của con người luôn nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. - GV: chính vì vậy, tự sự trong văn biểu cảm thường hồi tưởng những sự việc trong quá khứ, những sự việc để lại ấn tượng sâu sắc, chứ không cần đi sâu vào nguyên nhân, kết quả. - GV: Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đúng vai trò gì. Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn. Nêu VD? - GV: Các phép tu từ có vai trò ntn trong văn biểu cảm? - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức - GV cho một đề bài văn biểu cảm - GV: Em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào? - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức + Các bước: - Tìm hiểu đề; tìm ý (xác định biểu hiện những t×nh cảm gì). - Lập dàn bài. - Viết thành bài văn . - Đọc lại và sửa chữa. - GV: Tìm ý và sắp xếp ý ntn? - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức + Các ý: - Cảm nghĩ của em với vẻ đẹp, sức sống của thiên nhiên mùa xuân: mùa đâm chồi, nảy lộc, mùa sinh sôi nảy nở của thực vật và muôn loài> tươi trẻ, tràn đầy sức sống… - Cảm nghĩ của em đối với không khí và cuộc sống của con người trong mùa xuân: là mùa đem lại một tuổi mới. Đối với thiếu nhi, mựa xuân là mùa đánh dấu sự trưởng thành, mọi người đều thấy vui mừng, phấn khởi, căng tràn nhựa sống… - Có thể hồi tưởng về một kỉ niệm đẹp của bản thân trong mùa xuân (một chuyến đi, một bữa cơm gia đình trong ngày tết, một món quà…). - HS lên bảng viết ba phần: MB, KB; HS viết từng đoạn của thân bài. - Lớp viết từng phần. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
->Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm điểm tựa cho người viết bộc lộ tình cảm. - Các phép tu từ có tác dụng làm nổi bật tình cảm, cảm xúc -> vì vậy ngôn ngữ văn biểu cảm rất gần với ngôn ngữ thơ.
2. Đề: Cảm nghĩ mùa xuân - Cảm nghĩ của em với vẻ đẹp, sức sống của thiên nhiên mùa xuân. - Cảm nghĩ của em đối với không khí và cuộc sống của con người trong mùa xuân. - Có thể hồi tưởng về một kỉ niệm đẹp của bản thân trong mùa xuân.
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV: Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào? - Văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, điệp từ ngữ, câu cảm thán… - GV: Người ta nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không, vì sao? - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức - Nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ vì văn biểu cảm bộc lộ tình cảm, cảm xúc vì thế ngôn ngữ văn biểu cảm thường mang tính hình tượng, gợi cảm, trữ tình, gần với ngôn ngữ thơ ca. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Tiếp tục ôn tập văn biểu cảm - Tìm ý và sắp xếp ý để làm 1 bài văn theo đề bài văn biểu cảm. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Mùa xuân của tôi. + Đọc văn bản. + Trả lời các câu hỏi trong SGK. + Nêu hoàn cảnh sáng tác? + Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội được gợi ra như thế nào? Tiết: 60 Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI ( Vũ Bằng ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng - Cảm nhận được những cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “Sầu xứ... tâm sự day dứt của tác giả; - Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương.
- Năng lực tự nhận thức được tình cảm cao đẹp của tác giả đối với những nét đẹp văn hoá của Sài Gòn nói riêng và của quê hương nói chung. - Năng lực giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về nột đẹp văn hoá của quê hương, đất nước; về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Bản đồ về Sài Gòn. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. + Sưu tầm một số hình ảnh về Sài Gòn xưa và nay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - GV gợi mở kiến thức: Em có cảm nhận gì về không khí vào mùa xuân?Khi mùa xuân đến, em thích nhất điều gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm Hoạt động : a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: NV1 I. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả : - GV: Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những - Vũ Bằng (1913 – 1984) - Nhà văn, nhà báo, nhà hiểu biết của em về tác giả? - GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? hoạt động cách mạng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Sở trường về truyện + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời ngắn, tùy bút, bút ký. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2. Tác phẩm - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Hoàn cảnh sáng tác: Tác - GV: Bổ sung phẩm viết trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt,
- Xuất thân trong một gia đình làm nghề xuất bản và mở hiệu sách. - Cây bút viết văn và làm báo có tiếng từ trước 1945 ở Hà Nội- sau 1945: vào sống ở Sài Gòn: vừa viết báo vừa hoạt động cách mạng. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
tác giả sống trong vùng kiểm soát của Mỹ Ngụy, xa cách quê hương đất Bắc. - Bài này trích từ tùy bút Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt của tập tùy bút – bút kí Thương nhớ mười hai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc - hiểu văn bản - GV: Hướng dẫn đọc: 1. Đọc - chú thích - GV: Đọc mẫu => 2 HS đọc tiếp đến hết -> GV nhận xét. - GV: Yêu cầu HS giải thích các chú thích: 3, 4, 5, 7, 12, 13. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Chậm rãi, sâu lắng, tha thiết → tình cảm yêu thương, nỗi nhớ. - Chú ý: Sắc thái những câu cảm. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 2. Kết cấu - bố cục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Thể loại: Kí- tuỳ bút - GV: Bài văn được viết theo thể loại nào? Em mang tính chất hồi kí. hiểu gì về thể loại đó? - Bố cục: 3 đoạn. - GV: Xác định bố cục văn bản? Nêu nội dung → mạch lạc của văn bản chính mỗi đoạn và sự liên kết giữa các đoạn? theo dòng cảm xúc chủ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: quan → đậm chất trữ tình. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung * Bổ sung: Tuỳ bút: Một thể bút kí thiên về biểu cảm trữ tình về cảnh vật, con người, cuộc sống mà nhà văn đã trải qua hoặc chứng kiến.
-Đây là một đoạn trích của thiên tùy bút nên không có bố cục hoàn chỉnh của một tác phẩm? có thể chia làm 3 đoạn. - Đoạn 1: Đầu → mê luyến Mùa Xuân: Tình cảm của con người đối với Mùa Xuân là một quy luật tất yếu, tự nhiên. - Đoạn 2: Tiếp → mở hội liên hoan: cảnh sắc và không khí Mùa Xuân ở đất trời và lòng người. - Đoạn 3: Còn lại: Cảnh sắc riêng của đất trời Mùa Xuân từ khoảng sau ngày rằm tháng Giêng ở miền Bắc. → mạch lạc của văn bản theo dòng cảm xúc chủ quan “mặc cho ngòi bút đưa đi, đến đâu hay đến đó…”→ bài văn xuôi đậm chất thơ, chất trữ tình. * Hướng dẫn HS phân tích chủ yếu ở đoạn 2, đoạn 3. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Cảnh sắc và không Đọc từ đầu→ mở hội liên hoan. khí mùa xuân ở Hà Nội: - GV: Khi nói về Mùa Xuân, tác giả đã khẳng định - Câu phủ định, điệp từ, như thế nào? điệp ngữ, điệp kiểu câu. - GV: Câu văn “Ai bảo…mê luyến Mùa Xuân” gợi ; Khẳng định: tình cảm cho em suy nghĩ gì? Biện pháp nghệ thuật nào đã yêu mùa xuân tha thiết, được sử dụng ở đây? nồng nàn. - GV: Ở đoạn văn 2 tác giả đã bộc lộ tình cảm của - Miêu tả, so sánh đặc sắc; mình như thế nào? Tình cảm ấy nảy sinh từ đâu? - Giọng điệu sôi nổi, tha - GV: Cảnh sắc mùa Xuân ở Hà Nội và miền Bắc thiết, có sức truyền cảm. được gợi tả qua những chi tiết nào? - Hình ảnh gợi cảm. - GV: Những chi tiết trên được xây dựng bằng → Bức tranh mùa Xuân những hình ảnh, biện pháp nghệ thuật và tình cảm đẹp, tràn đầy sức sống, như thế nào? gợi cho em cảm nhận như thế nào về tràn ngập khắp đất trời bức tranh mùa Xuân trên đất Bắc? nhưng lại ấm áp, nồng nàn, đầy tình yêu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thương, mang nét đặc + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời trưng của mùa xuân miền - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức, Bắc.
Ai cũng chuộng Mùa Xuân…trìu mến mùa Xuân. ;Cảm xúc say sưa, mê -Tác giả đưa ra một loạt những vế câu phủ định, đắm trước mùa xuân. điệp từ, điệp ngữ, điệp kiểu câu để khẳng định một điều: Con Người yêu mến mùa Xuân, đó là một quy luật tất yếu, tự nhiên. -Tác giả thể hiện sự cảm nhận chung về cảnh sắc tự nhiên và không khí mùa xuân đất Bắc cùng với những cảm xúc dồi dào được khơi gợi trong lòng người khi xuân đến. Mùa xuân của tự nhiên sinh Tìm chi tiết, hoạt gạch chân sgk - Mùa Xuân của lòng người. - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung -Liệt kê các chi tiết... + mưa riêu riêu +gió lành lạnh + Tiếng nhạn, tiếng trống, tiếng hát… + Lộc non trồi ra… - Cảnh sinh hoạt: .., trầm, đèn nến, bầu không khí gia đình đoàn tụ… - Xuân của lòng người: + Con người không chịu ngủ yên… + Nhựa sống căng lên… + Tim: trẻ ra… + Tràn đầy yêu thương… Tự bộc lộ - Hình ảnh mùa Xuân đẹp, đầy sức sống, gợi cảm. - Phép so sánh đặc sắc, biện pháp miêu tả. - Đặc biệt là giọng điệu sôi nổi, tha thiết, chân thành, sâu sắc có sức truyền cảm. → Bức tranh mùa Xuân đẹp, tràn đầy sức sống… - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. * Bình: Những chi tiết hình ảnh rất đặc trưng cho cảnh sắc và không khí mùa Xuân ở đất Bắc. Cả trong thiên nhiên và sinh hoạt của con người. Tác giả đã gợi tả được thời tiết, khí hậu đặc biệt của mùa Xuân, vừa có cái lạnh của “ mưa riêu riêu, gió lành lạnh” như từ mùa đông còn vương lại, nhưng lại có cái nồng nàn của khí xuân, hơi xuân tràn ngập trời đất và thấm vào lòng người, những âm thanh tiếng nhạn kêu, tiếng chống chèo, câu hát huê tình. Không khí mùa xuân còn được hiện lên trong khung cảnh
gia đình với bàn thờ, đèn nến, hương trầm…và tình cảm gia đình yêu thương thắm thiết. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc đoạn văn 3: Đẹp quá đi…→ hết. - GV: Không khí và cảnh sắc tự nhiên sau rằm tháng giêng được thể hiện như thế nào qua sự miêu tả của tác giả? Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng qua những từ ngữ hình ảnh đó? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? - GV: Chỉ ra một số các câu văn có phép so sánh? Trong đoạn văn này, em thấy hình ảnh, chi tiết, câu văn nào là đặc sắc nhất. Vì sao? - GV: Nhận xét gì về ngòi bút và sự cảm nhận của tác giả ở đây? Qua đó em hiểu gì về tác giả? - GV: Đoạn văn cuối giúp em cảm nhận thêm gì về không khí mùa xuân sau rằm tháng Giêng? Liên hệ thực tế người miền Bắc ăn Tết sau rằm tháng Giêng? - GV: Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa Xuân miền Bắc qua ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả? - GV: Tác giả đã thể hiện tình yêu đất Bắc bằng một tình yêu như thế nào? + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. + Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức, - Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong - Cỏ… - Mưa Xuân… HS: Gạch chân vào sgk - Vệt xanh tươi… bằng bút chì - Vài con ong… - ánh sáng hồng… → Biện pháp nghệ thuật so sánh được dử dụng hiệu quả→ nổi bật sự thay đổi, chuyển biến về màu sắc, không khí… bầu trời, nặt đất, cây cỏ… trong một khoảng thời gian ngắn ngủi từ đầu tháng qua rằm tháng giêng. -Bữa cơm giản dị, cánh màn điều,… kết thúc các trò chơi…→ cuộc sống êm đềm thường nhật đã thay thế không khí tưng bừng, rộn rã, náo nức của ngày Tết.
3.2. Cảnh sắc và không khí mùa Xuân sau rằm tháng giêng - Nghệ thuật so sánh đặc sắc, hiệu quả → nổi bật sự thay đổi, chuyển biến của màu sắc, không khí đất trời. - Sự cảm nhận, đặc biệt tinh tế, nhạy cảm→ sự gắn bó, am hiểu, tình yêu thiên nhiên; trân trọng, biết tận hưởng vẻ đẹp cuộc sống. - Con người trở về với cuộc sống êm đềm, thường nhật. → Tình yêu cụ thể, dạt dào, tinh tế, sâu sắc và bền bỉ.
- Phản ánh chính xác, phù hợp với thực tế cuộc sống sau rằm tháng Giêng của người miền Bắc. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * Bình: Nhà văn đã phát hiện ra một vẻ đẹp khác nữa của mùa Xuân đất Bắc. Đó là vẻ đẹp của sự hồi sinh của đất trời, cây cỏ trổ lộc, đơm hoa, kết trái: ”Đào hơi phai…kiếm nhị” * Bình: Những hình ảnh tự nhiên từ sau rằm tháng Giêng. Ngòi bút của tác giả đặc biệt tinh tế khi miêu tả cảnh sắc và không khí mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng. Tác giả đã phát hiện và miêu tả sự thay đổi, chuyển biến của màu sắc và không khí bầu trời, mặt đất, cây cỏ tong một khoảng thời gian ngắn ngủi từ đầu tháng qua rằm tháng giêng. Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Nhận xét nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? Trình bày. - GV: Nhận xét về nội dung – ý nghĩa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - HS: Đọc ghi nhớ SGK – 178
4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật: - Giọng điệu sôi nổi, tha thiết nhớ thương, miêu tả đặc sắc, so sánh hiệu quả. 4.2. Nội dung, ý nghĩa . *Nội dung: Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương da diết của một người xa quê. * Ý nghĩa: Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở – một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước.
4.3. Ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Viết một đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm ở quê hương hay nơi mình đang sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Bài văn Mùa xuân của tôi mang đến cho em những cảm nhận mới mẻ nào về mùa xuân trên đất Bắc? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài cũ - Ghi lại những câu văn mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân tích. - Nhận xét về việc lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản. * Đối với bài mới Chuẩn bị: Sài Gòn tôi yêu Tiết: 61 Văn bản Đọc thêm
SÀI GÒN TÔI YÊU (Minh Hương) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Biết những nét đẹp của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên; khí hậu; cảnh quan và phong cách con người. - Hiểu nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo, 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm những bài viết về vẻ đẹp và những đặc sắc của quê hương mình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: Gv cho học sinh xem ảnh những địa điểm nổi tiếng của thành phố HCM và đặt câu hỏi: Hình ảnh này gợi đến thành phố nào? Sài Gòn/ Thành phố HCM - GV dẫn dắt: Nếu HN là trung tâm hành chính của khu vực phía Bắc thì Sài Gòn lại là trung tâm ở phía Nam. Đây là thành phố phồn hoa bậc nhất nước ta. SG còn được mệnh danh là hòn ngọc của Viễn Đông- thành phố "rực rỡ tên vàng". Thành phố trẻ lớn nhất miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm tuổi đã hiện lên một cách vừa khái quát vừa cụ thể trong tình yêu của một người đã từng sống ở nơi đây hơn nửa thế kỉ qua. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Giới thiệu chung a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện:
A. Giới thiệu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Giới thiệu đôi nét về tác giả và xuất xứ tác 1. Tác giả: Minh Hương 2. Tác phẩm phẩm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trích trong " Nhớ Sài + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Gòn" NXB Thành Phố Hồ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Chí Minh, 1994. - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Minh Hương - Trích trong " Nhớ Sài Gòn" NXB Thành Phố Hồ Chí Minh, 1994. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ B. HS tìm hiểu văn bản - GV: Nên đọc văn bản với giọng ntn? 1. Đọc - chú thích - GV: Bài văn được viết bằng thể loại nào?. 2. Thể loại - bố cục - GV: Nhắc lại đặc điểm của thể loại này??PTBĐ - Thể loại: Tuỳ bút. của văn bản? - PTBĐ : biểu cảm+ miêu - GV: Có nội dung lớn nào được phản ánh trong tả+ nghị luận. văn bản? - Bố cục: 3 phần - GV: Nội dung ấy được thể hiện qua bố cục của - P1: Đầu-> "họ hàng": văn bản ntn? Những ấn tượng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chung về SG. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - P2: tiếp-> "5 triệu": Vẻ đẹp phẩm chất của người Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Giọng hồ hởi, vui tươi, hăm hở, sôi động, chú ý SG. các từ địa phương. - P3: còn lại: Khẳng định G đọc - H đọc tiếp -> hết. lại tình yêu của tác giả đối - Thể loại: Tuỳ bút. với SG. - PTBĐ: biểu cảm+ miêu tả+ nghị luận. - Vẻ đẹp của Sài Gòn. - Tình yêu của tác giả đối với Sài Gòn. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS biết phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Hướng dẫn phân tích - GV: Ghi nhận đầu tiên của tác giả về vẻ đẹp của 3.1. Vẻ đẹp của Sài Gòn Sài Gòn là gì? - Hình ảnh so sánh, sử - GV: Nhận xét về cách tạo hình ảnh và tác dụng dụng các tính từ, thành của nó. ngữ - GV: Ghi nhận thứ hai thuộc về thiên nhiên, khí => khẳng định sức sống, hậu đặc biệt của SG. Đó là những nét nào? nét trẻ trung của Sài Gòn. - GV: BPNT sử dụng trong đoạn văn và tác dụng - Điệp cấu trúc câu -> sự của nó? phong phú đa dạng của ?Cảm nhận chung của em về SG qua sự giới thiệu thiên nhiên, khí hậu Sài của tác giả? Gòn. - GV: Ở đây tác giả đã miêu tả và bình luận một - Là thành phố trẻ sôi cách cụ thể và tự tin. Theo em do đâu tác giả có thể động, với những con viết như thế? người chân thành, cởi mở, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tự tin và anh dũng, là vùng + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời đất ưu đãi con người. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Sài Gòn: - trẻ hoài như … thay da đổi thịt. + Tạo hình ảnh bằng: - So sánh: SG trẻ như… - Tính từ: nõn nà-> mới mẻ. - Thành ngữ: thay da đổi thịt. -> Thể hiện một cách gợi cảm sức sống của một đô thị trẻ + Thiên nhiên, khí hậu: - Hiện tượng thời tiết: nắng sớm ngọt ngào, gió lộng buổi chiều, mưa bất chợt, mau dứt. - Thời tiết thay đổi đột ngột, mau chóng: trời oi nồng… + Không khí, nhịp điệu sống: - đêm: thưa thớt tiếng ồn. - giờ cao điểm: náo động, ồn ào - sáng: im lặng, k/ khí mát dịu, thanh sạch. -> đa dạng, phong phú. + NT: điệp cấu trúc câu-> nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng của thiên nhiên, khí hậu SG. ?Cảm nhận chung của em về SG qua sự giới thiệu của tác giả?
- Là thành phố trẻ sôi động, với những con người chân thành, cởi mở, tự tin và anh dũng, là vùng đất ưu đãi con người. - Tác giả đã gắn bó lâu năm bằng tình yêu tha thiết với SG. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - GV bình: so sánh Sài Gòn như cây tơ đang độ nõn nà…để khẳng định thành phố cũng "xuân chán". Cách so sánh độc đáo, đa dạng, bất ngờ tô đậm nét trẻ trung của thành phố trẻ. - GV bình: chính từ tình yêu ấy mà tác giả đã cảm nhận được những vẻ đẹp và nét riêng của TP. Thậm chí cả những điều tưởng chừng không mấy dễ chịu như sự "trái chứng" thay đổi đột ngột của thời tiết, những cơn mưa nhiệt đới, sự ồn ào sôi động…với tác giả cũng trở thành cái đáng yêu, đáng nhớ. - GV chuyển ý: người SG, đó chính là cái cơ bản nhất tạo nên sức sống và nét đẹp riêng của thành phố SG. NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Đặc điểm của cư dân SG được nhận xét ntn? - GV: Phẩm chất của người SG được khái quát trong nhận xét nào của tác giả? - GV: Vẻ đẹp của người SG được nói tới ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Tại sao tác giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó. - GV: Từ những nét biểu hiện riêng đã làm thành vẻ đẹp chung nào của người SG? - GV: Nhận xét về ngôn ngữ của đoạn văn? - GV: Yêu SG, tác giả cảm thấy thương mến bao nhiêu cũng không thấy uổng công hoài của. Từ đó em hiểu tình cảm của tác giả dành cho SG là tình cảm ntn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung - Đặc điểm cư dân: không có người Bắc, người Trung, người Nam, chỉ có người SG-> sự hoà hợp. - Phẩm chất người SG: chân thành, bộc trực, cởi mở, tự nhiên, tốt bụng
3.2. Tình yêu đối với con người - Cư dân hội tụ từ các miền về. - Phong cách người SG. + Chân tình, bộc trực. + Tuân thủ các nghi lễ ứng xử nhưng không màu mè, không mặc cảm tự ti. + Anh dũng, bất khuất trong chiến đấu. - Ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ => Yêu Sài Gòn hết lòng, muốn góp sức mình cho Sài Gòn.
- GV: Vẻ đẹp của người SG bộc lộ tập trung ở vẻ đẹp của các cô gái. Những nét đẹp nào được nói tới. + Nét đẹp riêng: các cô gái: - Trang phục: giản dị đặc sắc. - Dáng vẻ khoẻ khoắn, tươi vui, nhiệt tình. - Xã giao: lễ độ, ý tứ - GV: Vẻ đẹp của người SG được nói tới ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Tại sao tác giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó. - Vì vẻ đẹp truyền thống là giá trị bền vững, mang bản sắc riêng. - Tác giả là người coi trọng các giá trị truyền thống và muốn tác động tới bạn đọc quan niệm này - Người SG anh dũng, bất khuất trong chiến đấu. - Ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ - Mong mọi người hãy đến, hãy yêu Sài Gòn. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết - GV: Bài văn đem lại cho em những hiểu biết mới 4.1. Nghệ thuật mẻ nào về cuộc sống và con người SG?Theo em - Lối viết nhiệt tình, có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung. sức truyền cảm của bài văn này do đâu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4.2 Nội dung - ý nghĩa + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Tình yêu tha thiết , bền Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chặt của tác gỉa đối với + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. SG Bước 4: Kết luận, nhận định: 4.3. Ghi nhớ SGK/173 + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. - HS ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đọc đoạn" Tôi yêu Sài Gòn da diết...còn nhiều cây xanh che chở" và thực hiện những yêu cầu dưới đây Đoạn văn sử dụng nhiều từ ngữ miêu 1. ta trạng thái. Em hãy chỉ ra các tù nữ đó và nhận xét về cách cảm nhận của tác giả đối với thiên nhiên và không gian sống của SG? Em có nhận xét gì về biện pháp tu từ được sử dụng ở đoạn văn này? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Viết bài văn ngắn nêu rõ những nét độc đáo riêng ở quê hương em hoặc ở địa phương mà em từng gắn bó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Tự tìm hiểu thêm về các đặc điểm thiên nhiên, cuộc sống, kiến trúc, phong cách con người của 3 thành phố tiêu biểu cho 3miền: Sài Gòn, Huế, Hà Nội. - Viết bài văn ngắn nêu rõ những nét độc đáo riêng ở quê hương em hoặc ở địa phương mà em từng gắn bó. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Trả bài Tập làm văn số 3, bài kiểm tra Văn. + Lập dàn ý cho bài bài viết số 3. Tiết: 62, 63 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được các đơn vị kiến thức trọng tâm: Từ ghép, từ láy, từ Hán Việt, đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ... - Nhận biết và hiểu tác dụng của các đơn vị kiến thức trong tình huống cụ thể. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu mục tiêu bài dạy. - GV lưu ý HS: Phần ôn tập Tiếng Việt được thực hiện 1 tiết trong phân phối chương trình và 1 tiết trong tự chọn bám sát nên chương trình trên lớp tập trung vào từ loại, còn phần tự chọn sẽ tập trung vào cụm từ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập kiến thức. a) Mục tiêu: Học sinh ôn tập kiến thức. b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . c) Sản phẩm: Nắm rõ những kiến thức cần ôn tập d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Ôn tập kiến thức. - GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm 1. Từ phức đã chuẩn bị. 2. Đại từ - GV: Yêu cầu HS chữa bài, lưu làm tài liệu 3. Từ loại ôn tập. - Nhóm 1 cử đại diện báo cáo sản phẩm. - GV: Gọi HS nhóm khác lấy VD -> nhận xét. - Nhóm 2 cử đại diện báo cáo.
- GV: Gọi HS nhóm khác lấy ví dụ -> nhận xét. G Nhóm 3 cử đại diện báo cáo. Từ loại Quan hệ từ Danh từ Động từ Tính từ - Biểu thị các - Biểu thị - Chỉ hành - Biểu thị Ý nghĩa quan hệ như: người, sự vật, động, trạng đặc điểm, sở hữu, so hiện tượng thái của sự tính chất của sánh, nhân quả khái niệm vật sự vật, giữa các bộ hđộng, trạng phận của câu thái. Chức năng - Liên kết các - Làm chủ ngữ - Vị ngữ - Vị ngữ từ, cụm từ, các trong câu - Chủ - Chủ ngữ thành phần - Làm VN ngữ mất câu, các câu, khả năng kết các đoạn trong hợp với: đã, một văn bản. đang, sẽ.. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bài tập 1. Trong những từ sau, từ nào là từ II. Luyện tập (bổ trợ). ghép, từ nào là từ láy? (bảng phụ) Bài tập 1 Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, - Từ ghép: Ngặt nghẽo, giam giữ, bó buộc, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường đưa đón, nhờng nhịn, rơi rụng, mong nhịn, rơi rụng, mong muốn, bó muốn, lấp lánh. buộc. - HS làm việc cá nhân => HS khác nhận xét. - Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh - Thống nhất, đưa ra đap án. lùng, xa xôi, lấp lánh. Bài tập 2 Bài tập 2 Tìm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với - Trăm trận trăm thắng. mỗi thành ngữ Hán Việt sau: - Nửa tin nửa ngờ. - Bách chiến bách thắng. - Cành vàng lá ngọc. - Bán tín bán nghi. - Miệng nam mô bụng một bồ - Kim chi ngọc diệp. giao găm. - Khẩu phật tâm xà.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 184. - HS Trình bày. + Bạch ( bạch cầu) – Trắng. + Bán ( bán thân) – Một nửa. + Cô ( cô độc ) – Một mình, lẻ loi. + Cư ( cư trú) – ở + Dạ ( dạ hương, dạ hội) - đêm. + Đại ( đại lộ, đại thăng) – to, lớn. + Điền ( điền chủ, công điền) – ruộng. + Hà ( sơn hà) – sông + Hậu ( hậu vệ ) – sau + Hồi ( hồi hương) – về, trở lại. + Hữu ( hữu ích) – có. + Lực (nhân lực) – sức. + Mộc ( thảo mộc) cây * Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập trong 5’ ? Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng điệp ngữ ? Hoàn thành phiếu, nộp. Chữa 2 phiếu, các phiếu khác trả sau.
Bài tập 3 Nguyệt ( nguyệt thực) trăng. + Nhật ( nhật kí) ngày. + Quốc ( quốc ca) nước + Tam ( tam quốc) ba. + Tâm ( yên tâm) lòng. + Thảo ( thảo nguyên) cỏ. + Thiên ( thiên niên kỉ) nghìn + Thiết ( thiết giáp) sắt, thép. + Thôn ( thôn, xã) làng, xóm. + Thư ( thư viện ) sách + Tiền ( tiền đạo) trước. + Tiểu ( tiểu đội ) nhỏ + Tiếu ( tiếu lâm) cười. + Vấn ( vấn đạp) hỏi. Bài tập 4 Tham khảo: Buổi sáng nắng dịu, gió hiu hiu khẽ lay động những bông hoa mới nở. Những giọt sương sớm còn đọng lại trên lá cây, ngọn cỏ. Lối rẽ vào vườn được nội trồng hai hàng hoa tươi như hân hoan chào đón em. Hoa phủ tràn ngập, hoa muôn hình muôn vẻ, hoa tầng tầng lớp lớp như một đám lửa rực sáng trong không gian. Đặc biệt mỗi loài hoa đều có một hương thơm và màu sắc quyến rũ riêng. Hoa hướng dương vàng rực như ông mặt trời bé bé xinh xinh. Hoa hồng kiều diễm như nàng công chúa kiêu hãnh giữa làn gió mát. Những bông hoa cúc vàng vây quanh khóm hồng càng làm cho khu vườn thêm rực rỡ…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu yêu cầu: Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: Bé ( về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới Tiết:64 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3, BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp HS tiếp tục củng cố các kiến thức về văn biểu cảm. Thấy được năng lực làm bài văn biểu cảm về con người thể hiện qua những ưu điểm và nhược điểm của bài viết. 2. Định hướng phát triển năng lực - Tự nhận thức: biết tự uốn nắn, sửa chữa những câu chữ chưa phù hợp để cho khả năng viết văn ngày càng hoàn thiện. - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/kinh nghiệm của bản thân về cách viết văn biểu cảm. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Chấm bài, thống kê lỗi, điểm, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Ôn tập vă biểu cảm lập dàn ý cho đề văn đã viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện:
Để nhận thấy được những ưu, nhược điểm của bản thân mình trong bài viết số 3, bài kiểm tra Văn và để phát huy và sửa chữa ở những bài làm sau, chúng ta cùng vào tiết trả bài hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 a) Mục tiêu: Học sinh nhận bài kiểm tra và tự rút kinh nghiệm b) Nội dung: HS nhận bài kiểm tra và rút kinh nghiệm . c) Sản phẩm: HS nhận bài kiểm tra và rút kinh nghiệm d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ A. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN - GV: chiếu đề lên. SỐ 3 - HS đọc lại đề bài I. Đề kiểm tra Nhận xét chung 1. Đề bài: có tệp đính kèm - GV: nhận xét bài viết 2. Nội dung đề: có tệp đính kèm *Ưu điểm - Đã nêu được đặc điểm của sự vật - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả - Nhiều em biết vận dụng liên kết và mạch lạc trong quá trình tạo lập văn bản. - Một số bài cảm xúc, ý nghĩa. *Nhược điểm - Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí - Một số HS trình tự kể lộn xộn - Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt chưa lưu loát - Còn sai lỗi chính tả: l/n, r/gi/d, ch/tr... Nhận xét chung II. Nhận xét chung - GV: nhận xét bài viết *Ưu điểm *Ưu điểm *Nhược điểm - Kỉ niệm sâu sắc, đáng nhớ - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả - Nhiều em biết vận dụng liên kết và mạch lạc trong quá trình tạo lập văn bản. - Một số bài cảm xúc, ý nghĩa. *Nhược điểm - Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí - Một số HS trình tự kể lộn xộn - Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt chưa lưu loát - Sai nhiều lỗi chính tả
- GV: trả bài cho HS, yêu cầu học sinh xem lại bài viết của mình. HS trao đổi bài cho nhau để nhận xét Chữa lỗi - GV: chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc phải để sửa cho HS. * Lỗi chính tả * Lỗi dùng từ * Lỗi diễn đạt
III. Trả bài cho học sinh IV. Chữa lỗi 1. Lỗi chính tả *Chữa lại - làm nụng - bấy lâu - sung sướng - già rồi - yêu chiều - quê ngoại, lấp lánh - giọt sương, bầu trời 2. Lỗi dùng từ + Mắt mẹ thâm quầng + Răng trắng bóng + Đảm nhiệm 3. Lỗi diễn đạt - Trong gia đình, mẹ em được tất cả mọi người đều yêu quý. - Chúng ta sinh ra và lớn lên dưới sự chăm sóc yêu thương của cha và mẹ. Thế nhưng bao giờ mẹ cũng là người vất vả vì con cái hơn cả. d. Phương pháp làm bài - Nội dung: Cần phải đầy đủ và chính xác. - Hình thức: Sạch đẹp, rõ ràng, khoa học V. Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu:
Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu: - GV: đọc một số bài làm tốt Hoạt động 2. Bài kiểm tra Văn a) Mục tiêu: Học sinh nhận lại bài kiểm tra và tú kinh nghiệm b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nhận bài và sửa lỗi rút kinh nghiệm d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. BÀI KIỂM TRA VĂN - GV: Bài kiểm tra bao gồm những đơn vị I. Đề kiểm tra kiến thức nào? 1. Đề bài: có tệp đính kèm - GV: yêu cầu HS dựa vào những kiến thức 2. Nội dung đề: có tệp đính đã học để chữa từng câu hỏi. kèm - GV: tổng hợp và nhận xét ưu, nhược điểm II. Nhận xét chung của bài kiểm tra. 1. Ưu điểm
- Có một số em chăm học, nắm chắc kiến 2. Nhược điểm III. Trả bài thức, vận dung tốt. - Khả năng vận dụng lí thuyết làm bài tập của IV. Chữa lỗi nhiều HS còn hạn chế. 1. Lỗi chính tả - Câu 3: đa số HS không làm được. 2. Lỗi dùng từ - GV: trả bài cho HS 3. Lỗi diễn đạt - GV: Chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc phải: d. Phương pháp làm bài lỗi chính tả, diễn đạt để sửa cho HS. - Nội dung: Cần phải đầy đủ và - Sửa 1 số từ sai chính tả, y/c HS viết lại cho chính xác. đúng. - Hình thức: Sạch đẹp, rõ ràng, - GV: y/c HS tự chữa lỗi trong bài. khoa học - Đọc ĐV, bài văn tiêu biểu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tự rút kinh nghiệm. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV: Công bố kết quả bài viết. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Nhắc học sinh mượn bài nhau để tham khảo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của bản thân. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Đối với bài cũ - Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của bản thân. *Đối với bài mới - Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của bản Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:65, 66 Văn bản: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Hiểu được một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Phát hiện được một số thể thơ đã học. - Thấy được giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. - Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên . d) Tổ chức thực hiện: - GV: Khi phân tích thơ trữ tình cần lưu ý điều gì ? HS: Khi phân tích thơ trữ tình không được thoát li văn bản song không chỉ dừng lại ở bề mặt của ngôn từ mà còn sử dụng thêm kiến thức ngoài văn bản. - GV: Ca dao và thơ khác nhau và có điểm chung là gì? ( tác giả là cá nhân: thơ ; là tập thể: ca dao. Tình cảm cá nhân tiêu biểu trong thơ nâng lên thành cảm xúc chung của cuả cộng đồng. VD thơ của Nguyễn Du, Hồ Chí Minh, Tố Hữu…) - GV: Tình cảm trong thơ được biểu hiện theo những cách nào? Muốn hiểu đúng, hiểu sâu một văn bản, một tác phẩm trữ tình, người đọc, HS phải làm gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức về các tác phẩm trữ tình. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức về các tác phẩm trữ tình. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về các tác phẩm trữ tình. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Củng cố kiến thức
GV: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (7 phút) Phiếu học tập Tác phẩm Nội dung Thể thơ Qua đèo Ngang Bài ca Côn Sơn Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Tiếng gà trưa Cảnh khuya - GV: Yêu cầu HS trả lời bổ sung : - Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ thất ngôn bát cú. Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ song thất lục bát. - GV: So sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa : + Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú. + Lục bát và song thất lục bát. + Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt. + Lục bát và lục bát biến thể. + Các loại biến thể của thơ lục bát. - GV: Yêu cầu HS đọc Bài tập 4. - GV: Thế nào là tác phẩm trữ tình ? - GV: Tác phẩm trữ tình trong chương trình lớp 7 gồm những thể loại nào ? Gồm 3 kiểu : ca dao trữ tình, thơ trữ tình, tùy bút trữ tình. - GV: Nêu đặc điểm chính của từng thể loại trữ tình ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoàn thành phiếu, quan sát đáp án và sửa chữa. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét đánh giá. -Trả lời nhanh: Những ý kiến mà em cho là không chính xác : a, e, i, k . -Là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước cuộc sống. -Gồm 3 kiểu : ca dao trữ tình, thơ trữ tình, tùy bút trữ tình. + Ca dao trữ tình: là loại thơ trữ tình biểu hiện những tình cảm nguyện vọng tha thiết cảm động của quần chúng nhân dân vốn được lưu hành trong dân gian. + Thơ trữ tình: là loại văn học phù hợp để thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người trước cuộc sống muôn màu muôn vẻ. + Tuỳ bút : là loại văn xuôi thiên về biểu hiện tình cảm, cảm xúc của người viết. -Bước 4: Kết luận, nhận định: -GV công bố đáp án (bảng phụ): Tác phẩm Nội dung Thể thơ Qua đèo Ngang Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với Thất ngôn bát cú nỗi buồn cô đơn thầm nặng giữa núi đèo hoang sơ.
Bài ca Côn Sơn Nhân cách thanh cao, sự giao hòa Lục bát tuyệt đối với thiên nhiên. Cảm nghĩ trong Tình cảm quê hương sâu lắng Ngũ ngôn tứ tuyết đêm thanh tĩnh trong khoảnh khắc đêm vắng. Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương qua Ngũ ngôn những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. Cảnh khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu Thất ngôn bát cú nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: - GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 5. II. Luyện tập - HS: Trình bày => HS khác nhận xét. Bài tập 5 - GV: Yêu cầu HS đọc bài tập trong phiếu học tập a, ....tập thể và truyền (10’) miệng. - GV: Viết bài văn biểu cảm ngắn (khoảng 10 câu) b, Thể thơ được ca dao trữ về một tác phẩm trữ tình em yêu thích. tình sử dụng nhiều nhất là Hoàn thành phiếu HT. thơ lục bát . Thu 15 phiếu, chữa trước lớp 4 phiếu, cho điểm. c, Một số thủ pháp nghệ thuật của ca dao trữ tình là so sánh, nhân hoá, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ, câu hỏi tu từ, các mô típ… D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tác dụng của ca dao trữ tình đối với tuổi thơ mỗi người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Hướng dẫn HS về nhà (3’) * Học bài cũ - Học nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN. Đọc tài liệu tham khảo SGK. - Hoàn thành bài tập SBT. * Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra học kì 1 - Hoàn thành sơ đồ thống kê về hệ thống từ phức, đại từ, từ loại. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo PPCT: 67, 68 KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Theo lịch thi của Phòng giáo dục và đào tạo Đề thi do Phòng giáo dục và đào tạo ra đề) Tuần 19 Bài 18 - Tiết 73: Đọc – Hiểu văn bản TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Phẩm chất: - Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. - Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung - Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu d. Tổ chức thực hiện
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến thời tiết - Giáo viên tổ chức cho hs chơi trò chơi : yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề Hết thời gian thì dừng lại 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Vào bài: Như các em vừa thấy có rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh nghiệm về thời tiết. Vậy kho tàng tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm: phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân văn bản nói riêng dân về: b. Nội dung + Quy luật của thiên nhiên + Hoạt động cá nhân + Kinh nghiệm lao động sản xuất + Hoạt động nhóm + Kinh nghiệm về con người và xã hội. + Hoạt động chung cả lớp 2. Đọc, Chú thích, Bố cục: c. Sản phẩm hoạt động + Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ + nội dung hs trình bày về thiên nhiên. + phiếu học tập của nhóm + Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ - Phương án kiểm tra, đánh giá về lao động sản xuất. + Học sinh tự đánh giá. II. Đọc, hiểu văn bản: + Học sinh đánh giá lẫn nhau. 1.Những câu tục ngữ về thiên nhiên + Giáo viên đánh giá. Câu 1: d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và cho biết: Tục ngữ là gì ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: - Tục: Là thói quen lâu đời - Ngữ: Lời nói => là lời nói đúc kết thói quen lâu đời được mọi người công nhận - Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay, sinh động. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV bổ sung, nhấn mạnh: + Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu + Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn nhận của nhân dân về tự nhiên, lđ, sx, con người, xã hội Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi khôn của nhân dân - Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu có cả nghĩa bóng Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ b. Nội dung: Thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp
- Kinh nghiệm: Tháng năm ngày dài đêm ngắn , tháng mười ngày ngắn đêm dài(do ánh sáng mùa hè và mây mù mùa đông) => đúc kết kinh nghiệm có tính quy luật của thời gian - Nghệ thuật đối, hiệp vần lưng, nói quá -> nhấn mạnh đặc điểm của thời gian, gây ấn tượng -Áp dụng thực tế: Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí. Lịch làm việc mùa hè khác mùa đông. Câu 2: - Kinh nghiệm: Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. - Nghệ thuật:Hai vế đối xứng –> Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. -Áp dụng thực tế: Trông sao, dự báo thời tiết. Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau. Câu 3: -Kinh nghiệm: Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà(do ánh sáng mặt trời chiếu vào mây) thì sắp có gió bão lớn cần phải chằng chống nhà cửa cẩn thận. - Nghệ thuật: Ẩn dụ”ráng mỡ gà” -Áp dụng: Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian qua câu tục ngữ vẫn còn có tác dụng. Câu 4: -Kinh nghiệm: Vào tháng 7 âm lịch nếu kiến dời tổ, từng đàn bò lên cao thì sẽ có lụt lội -Nghệ thuật:Hai vế cân xứng, vần bằng “bò- lo” -Áp dụng: Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch Câu 5:
c. Sản phẩm hoạt động: Chia bố cục văn bản trên phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt lại kiến thức: Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào một văn bản? - Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng. Hoạt động 3: Đọc, hiểu văn bản Bước 1: Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên a. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm b.Nội dung: +Hoạt động cá nhân +Hoạt động nhóm
- Kinh nghiệm: Đề cao vai trò ,giá trị của đất Đất quý như vàng. - Nghệ thuật :Hai vế đối xứng, so sánh -ý nghĩa của kinh nghiệm: con người sử dụng đất hiệu quả không lãng phí đất Câu 6: - Kinh nghiệm: thứ tự các nghề mang lại kinh tế cao:thứ nhất là nghề đào ao thả cá, thứ nhì là làm vườn, thứ ba là làm ruộng - Nghệ thuật:liệt kê - ý nghĩa: Phát triển kinh tế VAC, nuôi tôm, nuôi cá nâng cao giá trị kinh tế trong các hộ gia đình Câu 7: -Kinh nghiệm: Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó quan trọng hàng đầu là nước - Nghệ thuật: Phép liệt kê dễ thuộc dễ nhớ - ý nghĩa: Chú trọng yếu tố thủy lợi, trong sản xuất Câu 8: - Kinh nghiệm: Trồng trọt đúng thời vụ và làm đất kĩ lưỡng năng suất sẽ bội thu -Nghệ thuật:Kết cấu cân xứng, vần lưng -Áp dụng: Trồng trọt phải đúng thời vụ - Nghệ thuật: Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. - Nội dung: Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. Chuồn chuồn bay thấp .....thì râm. Cầu vồng cụt không lụt thì mưa. Trời đang nắng cỏ gà trắng thì mưa Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa....
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung, nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? Trong thực tế những câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và thực hiện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm việc cá nhân => thảo luận nhóm =>thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày bằng phiếu học tập - Học sinh các nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá - Giáo viên nhận xét đánh giá => Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng GV chốt, chuyển: Bốn câu tục ngữ trên đều có điểm chung là đúc kết những kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra nhân dân ta còn đúc kết những kinh nghiệm trong lao động sản xuất Bước 2:Tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất b. Nội dung: Thực hiện theo nhóm c. Sản phẩm: Nội dung , nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất d. Cách thức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về lao động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm
Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa - Ông cha ta luôn nhắc nhở: tấc đất tấc vàng. - Mai đi học con phải mang áo mưa vì mau sao thì nắng vắng sao thì mưa. .........
gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh:Thảo luận trong nhóm ->thống nhất ý kiến chỉnh sửa sản phẩm nếu cần Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày - Học sinh các nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá - Giáo viên nhận xét đánh giá => Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng Hoạt động 4: Tổng kết: a. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân Cách tiến hành: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Cách thức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Học sinh lắng nghe yêu cầu Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân - Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của học sinh Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Giáo viên gọi học sinh trả lời - Học sinh khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng - HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác b.Nội dung: Học sinh hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Các câu tục ngữ học sinh tìm được
d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -G V nêu yêu cầu: Em hãy tìm thêm những câu tục ngữ về thiên nhiên mà em biết hoặc sưu tầm? - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Bước 3.Báo cáo, thảo luận - GV gọi các cặp đôi trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung 4. Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Các câu văn học sinh nói và viết d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu:Em hãy đặt câu có sử dụng một trong những câu tục ngữ vừa học? - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, cho điểm Tuần 19 Bài 18- Tiết 74:Tập làm văn CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Văn và Tập làm văn ) Tuần 19 Bài 18 – Tiết 75: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điển chung của văn bản nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Phẩm chất: - Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: - Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ... 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Nghiên cứu tình huống c. Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các lí do bạn Nam đi học muộn - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ d. Tiến trình hoạt động. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: GV đưa tình huống Trong giờ sinh hoạt các bạn tranh cãi sôi nổi quanh việc có bầu Nam là học sinh ưu tú trong học kì I hay không. Vấn đề là có đôi lần Nam đã đi học muộn. Là bạn thân của Nam hiểu rõ lí do vì sao Nam đi muộn hãy chứng minh Giúp để Nam được bình chọn Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: -. Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày - Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác bổ sung(nếu cần) Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể loại này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Nhu cầu nghị luận? a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu nhu cầu nghị luận là vô cùng cần thiết trong cuộc sống b. Nội dung :Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Em hiểu "nghị luận" là gì? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? (- Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? 1) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? ) Để trả lời các câu hỏi đó cần sử dụng kiểu văn nào? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện . Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật . Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm đều
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận: + Nghị luận: bàn bạc, trao đổi, thảo luận +Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu trên, không thể trả lời bằng văn miêu tả hay tự sự + Các câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phù hợp => sử dụng văn nghị luận *Mục đích: chỉ ra tình trạng thất học .Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học * Luận đề : Chống nạn thất học. *Luận điểm: + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình là phải có kiến thức + Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà. + Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn mù chữ. * Lí lẽ: + Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do Đế quốc gây nên. + Điều kiện trước hết cần phải có là nhân dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. + Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học. *Tư tưởng, quan điểm: Bằng mọi cách phải chống nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp đất nước tiến bộ, phát triển. 2. Thế nào là văn nghị luận: a. Ví dụ: Văn bản: Chống nạn thất học. - Luận đề : Chống nạn thất học. - Luận điểm: + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình là phải có kiến thức + Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà.
không có sức thuyết phục . Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, ta thường gặp những kiểu văn bản : Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, tạp chí văn học, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...…) Hoạt động 2: Khái niệm văn nghị luận HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là văn nghị luận . b.Nội dung: Thảo luận nhóm c. Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh trên giấy khổ lớn - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. d.Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm gì? Xác định luận đề? Luận điểm,lí lẽ, dẫn chứng của văn bản? Những luận điểm Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay không? Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe những tư tưởng, quan điểm nào ?Từ đó em hãy rút ra đặc điểm văn nghị luận? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hoạt động cá nhân->thảo luận nhóm trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh trình bày ý kiến của mình trên giấy khổ lớn - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh:
+ Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn mù chữ. -> Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục. b. Kết luận: - Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.. 3. Ghi nhớ (sgk) - Bàn tác hại của việc ô nhiễm môi trường? - Làm thế nào để giảm thiểu ách tắc giao thông? - Thế nào là học tốt?
Văn bản” Chống nạn thất học”Bác đã nêu ra một thực trạng là Pháp cai trị tiến hành chính sách ngu dân khiến 95% Người Việt Nam mù chữ … Nay dành được độc lập phải nâng cao dân trí. Việc chống nạn mù chữ sẽ thực hiện được vì (Người biết chữ dạy cho người không biết. Người chưa biết gắng sức học. Người giàu có mở lớp học ở tư gia. Phụ nữ cần phải học để theo kịp nam giới. ) . Vấn đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nghị luận. Em hiểu thế nào là văn nghị luận? Yêu cầu HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh kể được một số tình huống trong đời sống cần dùng văn nghị luận b. Nội dung : Học sinh hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Các tình huống họ sinh nêu ra d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu: Tìm một số tình huống trong đời sống cần vận dụng văn nghị luận? - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ ,tìm tòi - GV lắng nghe Bước 3 : Báo cáo, thảo luận : - GV gọi HS trình bày - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4 : Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Học sinh tiếp tục tìm các tình huống b. Nội dung : Học sinh chuẩn bị ở nhà c. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh vào tiết sau d. Tổ chức thực hiện Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu:Em hãy tiếp tục tìm các tình huống trong cuộc sống cần phải dùng văn nghị luận? - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiết 2) Bước 2. Thực hiện hiệm vụ - HS về nhà học bài, sưu tầm
- Dự kiến sản phẩm:Các tình huống học sinh sưu tầm được Bước 3 : Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm Bước 4 : Kết luận, nhận định • Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn
Bài 18 – Tiết 76: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điển chung của văn bản nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Phẩm chất: - Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: - Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ... 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú chú ý cho học sinh. b.Nội dung: Nghiên cứu tình huống c. Sản phẩm hoạt động: Những lựa chọn của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ: GV đưa tình huống Trong những tình huống sau tình huống nào em có thể sử dụng văn nghị luận? +Kể lại buổi chào cờ đầu tuần ở trường em? +Tả lại một người thân yêu của em? +Cảm nghĩ về ngôi trường em đang học? +Bàn về lợi ích của bóng đá?
- Dự kiến sản phẩm: Các cách xử lí tình huống của học sinh(HS chọn tình huống 4) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày - Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác bổ sung(nếu cần) Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Như vậy qua tiết học trước các em đã có ý thức vận dụng văn nghị luận vào việc xử lí tình huống trong đời sống. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng phần lí thuyết để giải quyết các bài tập về văn nghị luận. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và II. Luyện tập: Bài 1+2 " Cần tạo ra thói quen tốt trong 2 HS đọc văn bản: “Cần tạo ra......xã hội” đời sống xã hội" a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu đặc điểm + Đây là bài văn nghị luận vì bàn về vấn văn nghị luận thông qua việc tìm hiểu hệ đề đạo đức, xã hội (ngay nhan đề của bài thống:Luận điểm, lí lẽ,dẫn chứng của bài văn đã có tính chất nghị luận) b. Nội dung: +Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói Dạy học theo nhóm & Thảo luận nhóm quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, c. Sản phẩm hoạt động: luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như + Câu trả lời của học sinh trên giấy khổ lớn hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,... - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. +Lí lẽ: + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. . Cuộc sống có những thói quen tốt, có + Giáo viên đánh giá. những thói quen xấu (thói quen tốt có d. Tổ chức thực hiện: lợi, thói quen xấu có hại) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ . Thói quen rất khó sửa - Giáo viên yêu cầu: Đây có phải là bài văn . Thói quen xấu dễ nhiễm, thói quen tốt nghị luận không? Vì sao? Tác giả đề xuất ý khó tạo kiến gì? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến => mỗi người tự xem xét bản thân để đó ? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu tạo ra nếp sống văn minh... ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ? Em có + Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi,cáu tác giả đưa ra ở đây ? Từ đó em hãy tìm hiểu giận,hút thuốc.... bố cục của bài văn trên ? -> Lí lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu chứng rõ ràng, cụ thể,phong phú *Bố cục: 3 phần. và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, - Học sinh:Hoạt động cá nhân->thảo luận nói qua vài nét về thói quen tốt. nhóm => trình bày - TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
- Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhóm: - Học sinh trình bày ý kiến của mình trên giấy khổ lớn - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh: Bài văn bàn về một vấn đề rất nhạy cảm không dễ giải quyết trong cuộc sống hiện đại. Nhiều thói quen tốt mất đi hoặc bị lãng quên, nhiều thói quen xấu mới nảy sinh và phát triển.Để giải quyết vấn đề này không thể một sớm một chiều. Nó cần tạo ra ý thức tự giác đồng bộ của toàn xã hội . Mỗi người, mỗi nhà, nhất là trong nhà trường và nơi công cộng hãy xây dựng nếp sống văn minh cho xã hội. Bước 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 Đọc bài văn “Hai biển hồ” a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện một văn nghị luận b. Nội dung : Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Có ý kiến cho rằng a.Văn bản trên là văn bản miêu tả b.Kể chuyện hai biển hồ. c. Biểu cảm về hai biển hồ. d. Nghị luận về cuộc sống và hai cách sống thông qua kể chuyện hai biển hồ. Theo em ý kiến nào đúng?Vì sao? - H/S tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. =>Câu trả lời d là đúng vì: Văn bản”Hai biển hồ”tả cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ nhưng mục đích là làm sáng tỏ về hai cách sống. Cách sống cá nhân và cách sống sẻ chia,hòa nhập . Cách sống cá nhân là cách sống thu mình, không quan hệ chẳng giao lưu thật đáng buồn và chết dần chết mòn. Còn cách sống sẻ chia, hòa nhập là cách sống mở rộng, cho đi mới làm cho tâm hồn con người phong phú tràn ngập niềm vui do đó là văn bản nghị luận Bài 4: Bài văn: Hai biển Là văn bản nghị luận trong đó mượn yếu tố tự sự, miêu tả để dẫn dắt đến việc bàn bạc, đánh giá: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người. VD: HS có thể viết đoạn văn dựa vào những gợi ý sau -Nêu thực trạng việc giữ gìn vệ sinh trường lớp hiện nay - Vai trò , ý nghĩa của việc giữ gìn vệ sinh - Những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc giữ gìn vệ sinh.
- H/S:Hoạt động cá nhân->thảo luận cặp đôi => trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến của mình - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức Văn bản nghị luận thường được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa, trực tiếp và khúc triết nhưng cũng có khi được trình bày gián tiếp thông qua hình ảnh bóng bảy. Vì vậy muốn xác định đúng kiểu văn bản các em cần bám vào mục đích, bố cục trình bày, diễn đạt của văn bản Hs tự ghi vở HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh bước đầu viết được những đoạn văn nghị luận ngắn gần gũi với cuộc sống b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu: Viết một đoạn văn nghị luận kêu gọi bạn bè giữ vệ sinh trường, lớp? - HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ ,thự hiện - GV lắng nghe, sửa chữa góp ý cho học sinh. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi HS trình bày - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, cho điểm Tuần 20 Bài 19 – Tiết : VĂN BẢN: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. -Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. - Sử dụng tục ngữ đúng ngữ cảnh trong giao tiếp. 3.Phẩm chất: Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại và vận dụng vào cuộc sống thường ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: phiếu học tập - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến con người hoặc xã hội mà em đã biết, giải nghĩa sơ lược - Sản phẩm: Các câu tục ngữ về con người và xã hội Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật * Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết tg thì dừng lại Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh mỗi đỗi thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định
Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: Tìm hiểu chung (5 phút) I. Tìm hiểu chung: a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu chủ đề, 1. Chủ đề: cách đọc và bố cục của văn bản + NV1: - Tục ngữ về con người và xã hội b. Nội dung: + NV2: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ + Hoạt động cá nhân đúng dấu câu, chú ý vần, đối + Hoạt động nhóm - HS đọc, nhận xét cách đọc. + Hoạt động chung cả lớp + NV 3: Chia 3 nhóm c. Sản phẩm hoạt động: - Tục ngữ về con người và xã hội + nội dung hs trình bày 2. Đọc; Chú thích; Bố cục + phiếu học tập của nhóm - Bố cục: 3 nhóm: d. Tổ chức thực hiện: +Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -> 3) NV1: Nội dung cơ bản của các câu tục ngữ + Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> trong văn bản là gì? 6) NV2: Nêu cách đọc văn bản? + Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 9). NV3: Ta có thể chia các câu tục ngữ trong II. Đọc, hiểu văn bản: bài thành mấy nhóm ? 1. Tục ngữ về phẩm chất con người : Hướng dẫn đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt Câu1. Một mặt người bằng mười mặt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối của. - HS đọc, nhận xét cách đọc. - Nhân hoá, so sánh, hoán dụ, đối lập Giải thích từ khó. -> Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị - HS giải thích. của con người. Hs hoạt động nhóm nhanh Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức - Học sinh: bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình NV1: Trình bày ý kiến cá nhân thức bên ngoài thể hiện phần nào tính NV2: Nêu cách đọc cách bên trong. NV3: Hoạt động nhóm và trình bày Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện - Có vần, có đối từng NV -> khuyên người ta dù đói khổ, thiếu thốn - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh cần giữ lối sống trong sạch không làm trình bày việc xấu xa; Cần giữ gìn phẩm giá trong Bước 3: Báo cáo, thảo luận sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương NV1+ 2: tâm, đạo đức. - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Giáo dục con người lòng tự trọng biết - Học sinh khác bổ sung vươn lên trên hoàn cảnh NV3: Đại diện nhóm trình bày 2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng
Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: => Những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội là một nội dung quan trọng của tục ngữ. -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HĐ 2: Đọc, hiểu văn bản (25 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh Tìm hiểu cụ thể nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng câu tục ngữ b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập tìm hiểu các câu tục ngữ theo 3 nhóm nội dung: + Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1 > 3) + Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6) + Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 9). - Cách làm: theo gợi ý trong phiếu học tập: + biện pháp nghệ thuật trong mỗi câu? + giải nghĩa mỗi câu? + nêu ý nghĩa hoặc cách vận dụng nó? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Bước 1: Hoạt động các nhân + Bước 2: Tập hợp ý kiến, thống nhất theo nhóm 3. Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm 1 trình bày 3 câu đầu - Đại diện nhóm 2 trình bày câu 4,5,6 - Đại diện nhóm 3 trình bày câu 7,8,9 => Các nhóm khác lắng nghe 4. Nhận định, kết luận
Câu 4: - Điệp ngữ -> Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên. - Ý nghĩa: Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. Khẳng định vai trò và công ơn của thầy. Câu 6: Học thầy không tày học bạn. - Phải tích cực, chủ động học hỏi ở bạn bè. Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. 3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử Câu 7: Thương người như thể thương thân. - Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thương yêu. Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. Không nên sống ích kỉ. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những khó khăn trở ngại dù là to III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: 2. Ý nghĩa: * Ghi nhớ: sgk/ Tr13 - Một đoạn văn nêu đủ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của 1 câu tục ngữ
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ…; Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ? - Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân, xử thế. - HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, củng cố: (5 phút) a.. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học b. Nội dung; Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. c. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên giao nhiệm vụ: Trình bày cảm nhận của em về một trong số các câu tục ngữ mà em vừa học một cách ngắn gọn - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày trên giấy nháp - Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh Bước 3: Báo cáo, thảo luận Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Nhận định, kết luận - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hãy tìm một tình huống mà em có thể một vận dụng một câu tục ngữ trong bài cho hợp lí? Hs nêu tình huống và giải thích * Hướng dẫn về nhà: - Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, câu tục ngữ trái nghĩa với một vài câu tục ngữ trong bài học. - Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ Việt Nam và nước ngoài. - Tìm những câu tục ngữ Việt Nam có ý nghĩa gần gũi với những câu tục ngữ nước ngoài trên. *Chuẩn bị bài “Rút gọn câu” Tuần 20 Bài 19 – Tiết : Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Sử dụng câu rút gọn trong việc tạo lập văn bản đạt hiệu quả diễn đạt. 3.Phẩm chất: - Chăm học, ý thức việc tìm tòi, học hỏi, vận dụng kiến thức đã học trong cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: sgk, phiếu học tập - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Học sinh trình bày miệng - Gv ghi lên bảng phụ d. Tổ chức thực hiện Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa một số câu yêu cầu học sinh xác định CN, VN? a) Mẹ mua cho em mấy quyển vở mới. b) Buổi sáng, em đi học, chiều em tự ôn bài. c) Hàng cây bị bão quật đổ ngả nghiêng. d) Về thôi. - Học sinh tiếp nhận: Quan sát các câu Vd trên bảng phụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Phân tích cấu trúc câu trên giấy nháp theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần - Dự kiến sản phẩm: Các câu đã phân tích ngữ pháp Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ pháp Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong các câu trên câu 4 không có CN. Những câu như vậy được gọi là câu rút gọn. Vậy đặc điểm và cách dùng chúng như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm Nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung a. Mục tiêu: A. Bài học: - HS nắm được khái niệm câu rút gọn . I. Thế nào là rút gọn câu: - Hiểu được tác dụng của rút gọn câu. 1. Ví dụ: b.Nội dung: 2. Nhận xét: - Hoạt động cá nhân VD 1: - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn a. Học ăn, học nói, học gói, học - Hoạt động chung cả lớp mở. VN c. Sản phẩm hoạt động b. Chúng ta / học ăn, học nói, - Phiếu học tập cá nhân CN VN - Phiếu học tập của nhóm học gói, học mở d. Tổ chức thực hiện: -> (a) lược bỏ chủ ngữ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (b) có CN - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk - Thêm CN vào câu (a) : Chúng ta, - Phát phiếu học tập chúng em, người ta, người VN. - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một <=> (a) lược bỏ chủ ngữ -> Ngụ ý nhóm) hành động, đặc điểm nói trong câu *. VD1: là của chung mọi người. - Cấu tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? *Ví dụ 2 - Từ "chúng ta" đóng vai trò gì trong câu? - Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a?
- Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? *. VD 2: - Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ? - Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? - Tại sao có thể lược như vậy ? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập… - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm đã trả lời đủ các câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Bước 4 : Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Thế nào là rút gọn câu? Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? Gv chuyển ý sang nội dung tiếp theo của bài học a. Mục tiêu: Học sinh nắm vững được cách dùng câu rút gọn. b. Nội dung : - Hoạt động cá nhân - Học sinh trao đổi cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh trước lớp hoặc trên bảng phụ d. Tổ chức thực hiện : Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - Nêu yêu cầu hs quan sát ví dụ, phân tích câu trả lời câu hỏi Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ?
a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. lược VN. b, Bao giờ cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai. lược cả CN và VN. => Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt. II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: VD 1: …. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. • Thiếu CN –> Làm cho câu khó hiểu . Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? • - Không nên –> Làm cho câu khó hiểu VD 2: ….. Bài kiểm tra toán. -> Sắc thái biểu cảm chưa phù hợp. Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây vd 1,2? - Thêm thành phần: + VD1: CN: em, các bạn nữ, các bạn nam,… + VD2: Từ biểu cảm: mẹ ạ, thưa mẹ, ạ. VD1, VD2 => Không nên rút gọn câu. *. Kết luận: Khi rút gọn câu cần chú ý: - Không làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung - Không biến câu nói thành cộc lốc khiếm nhã 3.Ghi nhớ2: sgk (16 ). B. Luyện tập: Bài 1 (16 ): b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. Câu b, c Rút gọn CN
- Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe NV2: Hs trao đổi cặp đôi Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây vd 1,2? Bước : Thực hiện nhiệm vụ NV1: - Học sinh: + Làm việc các nhân + trình bày trước lớp NV2: Hs trao đổi cặp đôi - Giáo viên: Quan sát, vấn đáp, động viên và hỗ trợ hs khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Giáo viên gọi hs trình bày ý kiến - học sinh khác bổ sung hoặc nêu ý kiến của mình kết quả - Nhóm cặp trình bày kết quả trao đổi, cặp khác bổ sung Gv lưu ý ở VD 2: => Do đó các em cần lưu ý không nên rút gọn câu tùy tiện nhất là khi giao tiếp với người lớn, người bề trên (ông, bà, cha mẹ, thầy, cô …) nếu dùng thì phải kèm theo từ tình thái : dạ, ạ, … để tỏ ý thành kính. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Khi rút gọn câu cần chú ý gì? - Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc không hiểu đầy đủ nội dung câu nói; Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. HS đọc ghi nhớ2 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu về câu rút gọn để giải quyết các dạng bài tập liên quan b.Nội dung: Kết hợp hoạt động các nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng
- Mục đích: những câu tục ngữ nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn chủ ngữ, làm cho câu trở nên gọn hơn.. Bài 2 (16 ): a. Tôi bước tới... Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh... Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b. Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). - Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ... Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm. Bài tập 3: Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì cậu bé khi trả lời người khách đã dùng ba câu rút gọn
+ Trình bày trên bảng + Trình bày trên phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu: - HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? Bài 2: Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? Khôi phục những thành phần câu rút gọn ? Bài 3: Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ? - HS phát biểu, GV nhận xét Bước 2 :Thực hiện nhiệm vụ : Bài 1 : làm việc cá nhân Bài 2 : Hoạt động nhóm trên phiếu học tập Bài 3 : Trao đổi cặp đôi Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh phát biểu ý kiến, các học sinh khác lắng nghe Bước 4 : Kết luận, nhận định : Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên chốt phương án đúng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Gv nêu nhiệm vụ: Nêu một số trường hợp có thể sử dụng hoặc không nên sử dụng câu rút gọn khi giao tiếp ở trường, ở nhà? - Hs tìm và nêu trường hợp cụ thể * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn. - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã. * học sinh thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau Gv nhắc học sinh: Chuẩn bị bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Tuần 20
Bài 19 – Tiết : Đọc – Hiểu văn bản TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA - Hồ Chí Minh – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiế và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Phẩm chất: Yêu nước biết quý trọng giữ gìn phát huy truyền thống của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: sgk, phiếu học tập, tiểu sử Hồ Chí Minh - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh, gây hứng thú, kích thích sự tò mò muốn được 2. khám phá kiến thức - Kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Hs trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Kể tên một văn bản em đã học ở lớp 6 viết về lòng yêu nước và cho biết cảm xúc, ấn tượng sâu sắc mà văn bản đó để lại cho em? + Em thấy văn bản đó và văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” có điểm gì giống nhau? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe và suy nghĩ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Suy nghĩ, trả lời - Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét - Dự kiến sản phẩm: + Văn bản “Lòng yêu nước” của I.Ê-ren-bua -> chân lí của lòng yêu nước và lòng yêu nước luôn tồn tại trong trái tim mỗi công dân + Điểm giống: Cùng đề cập đến lòng yêu nước và chỉ ra nó được khơi dậy mạnh mẽ
khi Tổ quốc lâm nguy.... Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đúng như các em vừa trình bày tinh thần yêu nước là một giá trị tinh thần cao quý của mỗi dân tộc. Ở mỗi thời đại, hoàn cảnh biểu hiện của nó cũng rất đa dạng. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” mà chúng ta tìm hiểu hôm nay Hồ Chí Minh đã đưa ra một nhận định xác đáng về tinh thần này dưới một văn bản nghị luận chặt chẽ giàu sức thuyết phục. Vì vậy trong tiết học này chúng ta cần: (->Giáo viên nêu mục tiêu bài học) - Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, văn bản I. Tìm hiểu chung: a. Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét cơ + Vài nét về tiểu sử HCM bản về cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch HCM + Xuất xứ, thể loại văn bản cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, cách đọc, bố + Cách đọc văn bản cục văn bản + Bố cục văn bản b. Nội dung: 1. Tác giả + Hoạt động cá nhân - Hồ Chí Minh (1890-1969) + Hoạt động nhóm - Quê ở lang Sen - Kim Liên- Nam + Hoạt động chung cả lớp Đàn - Nghệ An c. Sản phẩm hoạt động: - Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc + nội dung hs trình bày miệng 2. Văn bản: + phiếu học tập của nhóm a. Xuất xứ, thể loại: - Phương án kiểm tra, đánh giá - Bài văn trích trong "Báo cáo + Học sinh tự đánh giá. chính trị" của Chủ tịch HCM tại + Học sinh đánh giá lẫn nhau. Đại hội lần thứ II, tháng 2/ 1951 + Giáo viên đánh giá. của Đảng LĐ VN. d. Tổ chức thực hiện: - Thể loại: Nghị luận xã hội Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (chứng minh một vấn đề chính trị NV1: Nhắc lại những nét chính về tác gải Hồ Chí xã hội). minh b. Đọc, chú thích, bố cục NV2: Nêu xuất xứ, thể loại, cách đọc văn bản? - Bố cục: 3 phần. -> Học sinh làm việc cá nhân + MB (Đ1): Nhận định chung về - NV3: Hoạt động nhóm nêu bố cục văn bản lòng yêu nước. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ + TB (Đ2,3): CM những biểu hiện - Học sinh: của lòng yêu nước NV1: Trình bày ý kiến cá nhân + KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta. NV2: Nêu cách đọc II. Đọc, hiểu văn bản: NV3: Hoạt động nhóm và trình bày 1. Nhận định chung về lòng yêu nước:
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo thảo luận NV1+ 2: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung NV3: Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung Cụ thể: Em đã được biết về tác giả HCM qua bài thơ nào? Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả HCM ? Văn chính luận chiếm một vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh. - Dựa vào c.thích (*), em hãy nêu xuất xứ của văn bản? Văn bản thuộc thể loại gì? - HS trả lời - Học sinh tự nêu cách đọc, GV hướng dẫn đọc: Giọng to rõ ràng mạch lạc, dứt khoát nhưng tình cảm. - GV đọc mẫu, gọi hs đọc - Học sinh đọc -> nhật xét. - GV nhận xét, sửa chữa. Giải thích nghĩa từ “quyên”; “nồng nàn”? - HS đọc các từ khó còn lại Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? - Lòng yêu nước của nhân dân ta. Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm ND vấn đề nghị luận trong bài ? - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Hs thảo luận nhóm: Tìm bố cục bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài ? Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản *Mục tiêu chung: Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. + Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận HCM qua văn bản. + Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
+ HS Nêu được luận điểm của bài văn (Nhận định chung về lòng yêu nước) + Cách trình bày luận điểm + ý nghĩa của luận điểm - Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao khẳng định chân lí: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta. - Hình ảnh so sánh, điệp ngữ kết hợp với động từ, tính từ -> diễn tả đúng hình ảnh và sức công phá của làn sóng yêu nước <=> Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc. 2. Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước: a. Lòng yêu nước trong lịch sử thời quá khứ: + nêu được nội dung chủ yếu của mỗi đoạn văn + cách nêu dẫn chứng + ý nghĩa của dẫn chứng + khái quát được hệ thống lập luận bằng sơ đồ đơn giản - Dẫn chứng: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang LS vẻ vang về thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., Q.Trung,... -> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian LS. =>Ca ngợi những chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT. b. Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: - Nhận định chung: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Liệt kê dẫn chứng theo mô hình "từ... đến" vừa cụ thể, vừa toàn diện
+ Đọc, hiểu văn bản nghị luận xã hội. + Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. a. Mục tiêu phần 1: Học sinh nắm được nhận định chung về lòng yêu nước, cách nâu nhận định trong văn nghị luận b.Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động cặp đôi + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: 1. Chuyển giao nhiệm vụ NV1: Hoạt động cá nhân HS đọc đoạn 1 Đoạn 1 nêu nội dung gì ? Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị Chủ tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta khẳng định 1 chân lí, đó là chân lí gì? Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ? Cách nêu luận điểm của tác giả HCM có gì đặc biệt ? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Vì sao ? NV2: Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi Câu 1: Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất được tác giả dùng để diễn tả lòng yêu nước trong đoạn văn? Cách nêu hình ảnh? Câu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: - Dự kiến sản phẩm: NV1: Trình bày ý kiến cá nhân NV3: Hoạt động cặp đôi và trình bày - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng nhiệm vụ được giao - Báo cáo kết quả làm việc cá nhân HS đọc đoạn 1.
=> Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp. * Kết luận: Với nghệ thuật liệt kê trùng điệp, lí lẽ hùng hồn, dẫn chứng cụ thể, lập luận đanh thép tác giả đã chứng minh lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta cả trong quá khứ và hiện tại. Nó ăn sâu vào tiềm thức mọi tầng lớp nhân dân, mọi công việc 3. Nhiệm vụ của Đảng viên: - So sánh: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. -> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: + Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. + Có khi được cất giấu kín đáo... > không nhìn thấy. => Cả 2 đều đáng quí. - Nêu lên bổn phận: phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. (Phải ra sức giải thích, tuyên truyền...kháng chiến). -> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – > Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền,… - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh ( làn sóng, lướt qua, nhấn chìm…) câu văn nghị luận hiệu quả ( câu có từ quan hệ từ… đến). 2. Ý nghĩa: - Khẳng định dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và làm sáng tỏ lòng yêu nước đó
Đoạn 1 nêu nội dung gì ? Hs nêu Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị Chủ tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta khẳng định 1 chân lí, đó là chân lí gì? - HS trả lời: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta. Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ? - Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí của DT. Cách nêu luận điểm của tác giả HCM có gì đặc biệt ? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Vì sao ? - Đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Vì đặc điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước. - Báo cáo kết quả trao đổi cặp đôi: Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất được tác giả dùng để diễn tả lòng yêu nước trong đoạn văn? Cách nêu hình ảnh? - Nó kết thành…lũ cướp nước. Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? - Lặp lại nhiều lần đại từ nó ( tức lòng yêu nước); các động từ mạnh dùng liên tiếp ( kết thành, lướt qua, nhấn chìm ). Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Phần 2 văn bản a. Mục tiêu : Học sinh nắm được những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước qua hệ thống dẫn chúng toàn diện của tác giả; thấy được cách trình bày dẫn chứng trong văn bản nghị luận thuyết phục b.Nội dung: + Hoạt động nhóm, kĩ thuật sơ đồ tư duy + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà d. Tổ chức thực hiện
3.Ghi nhớ: sgk (27 ). IV. Luyện tập Bài tập: Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ... đến" để nói về phong trào thi đua của lớp em trong học kì 1 vừa qua?
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu học sinh làm dự án theo nhóm ở nhà: Yêu cầu 1: nghiên cứu đoạn văn thứ hai và cho biết - Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ? Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ? Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy ? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn của tác giả ở đoạn văn này ? Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? Yêu cầu 2: đọc đoạn văn thứ 3 và cho biết Để c/m lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ? Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào? Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? Yêu cầu 3: Vẽ sơ đồ tư duy cách lập luận của tác giả ở hai đoạn văn - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Lắng nghe ghi chép yêu cầu, lên kế haochj thực hiện Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh Tập hợp nhóm làm ở nhà trên phiếu học tập - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu, cách trình bày sản phẩm và yêu cầu cần đạt của sản phẩm Bước 3 : Báo cáo thảo luận Gv tổ chức cho học sinh báo cáo sản phẩm của mình trước lớp - Mỗi nhóm báo cáo kết của thực hiện một yêu cầu - Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiaeenj sản phẩm Cụ thể: Trước khi cho các nhóm trình bày sản phẩm Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 2,3. • Học sinh đọc Hai đoạn này có nhiệm vụ gì ?
- Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước GV: Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra những chứng cớ của lòng yêu nước trong hai thời kì: Lòng yêu nước trong qúa khứ của LS DT và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta. Hãy chỉ ra các đoạn văn tương ứng? - Từ lịch sử…… anh hùng. - Đồng bào…. yêu nước. Nhóm 1 báo cáo kết quả thực hiện yêu cầu 1 dự kiến như sau: - Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ? Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ? Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy ? - Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT. Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn của tác giả ở đoạn văn này ? Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? Bước 4: Kết luận, nhận định Sau khi hs nhóm 1 trình bày - hs nhóm khác nhận xét - Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản Chuyển ý sang yêu cầu 2: Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của thời gian, của mạch nguồn sức sống DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào? Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này? - Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ. Gọi nhóm thứ 2 trình bày yêu cầu 2 Để c/m lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? - Từ các cụ già ... đến các cháu... -Từ những chiến sĩ..., đến những công chức... -Từ những nam nữ công nhân..., cho đến những... Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ?Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào?
- Mô hình LK: Từ ... đến để làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống TD Pháp. Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? - HS trả lời trên sản phẩm Sau khi hs nhóm 2 trình bày - hs nhóm khác nhận xét - Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản Yêu cầu nhóm thứ 3 trình bày yêu cầu 3 Mô hình lập luận đoạn 2 Mô hình lập luận đoạn 3 Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Qua việc tìm hiểu hai đoạn văn trên em hãy khái quát cách lập luận và nội dung nghị luận của tác giả? Hs khái quát ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Phần 3: a. Mục tiêu: Học sinh nắm được sự đánh giá khái quát của tác giả về lòng yêu nước và mục đích của văn bản (nêu nhiệm vụ của Đảng viên) b.Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu học sinh đoạc đoạn văn cuối Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ? Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh? Hình ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa gì ? Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào? Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu văn nào nói lên điều đó ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?
Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học , gợi ý khuyến khích học sinh trả lời, trao đổi với học sinh 3. Báo cáo kết quả: Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng câu hỏi Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ? - Nhiệm vụ của Đảng viên trong việc phát huy tinh thần yêu nước Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh? Hình ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa gì ? - So sánh: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. -> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào? - Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: + Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. + Có khi được cất giấu kín đáo... -> không nhìn thấy. Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ? - HS trả lời Trong khi bàn về bổn phận của Đảng viên, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu văn nào nói lên điều đó ? - phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. (Phải ra sức giải thích, tuyên truyền...kháng chiến). Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? - HS thảo luận, trả lời -> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng => Kết thúc bài viết Báo cáo chính trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với Người sẽ vận dụng vào thực tế công tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này cũng hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và tài năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy tinh thần
yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc học tập, lao động và ứng xử với mọi người. Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? + Nghệ thuật: - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. + Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. Qua bài văn em hiểu thêm gì về Chủ tịch HCM ? - Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nước; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi. - Gọi HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể b.Nội dung: Hoạt động các nhân c. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh trên giấy d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ... đến" để nói về phong trào thi đua của lớp em trong học kì 1 vừa qua? - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Viết đoạn văn theo yêu cầu - Dự kiến sản phẩm: là một đoạn văn đảm bảo cả hình thức và nội dung Trong học kỳ I vừa qua, phòng trào thi đua học tập của lớp em rất sôi nổi. Từ các thầy cô giáo đến các bạn học sinh, từ các bạn nữ đến các bạn nam, từ các bạn học sinh giỏi đến học sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm đến các bạn sôi nổi, có thành tích cao đều tích cực hơn trong phong trào. Tất cả đều cố gắng để đạt được thành tích cao nhất. Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Gọi 1đến 3 học sinh trình bày đoạn văn trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv nêu nhiệm vụ: Liên hệ với cuộc sống hiện tại chỉ ra một số biểu hiện thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta hiện nay? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hs tìm và nêu biểu hiện cụ thể Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hs trình bày – hs khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định Gv bổ sung thêm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Học sinh thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau Nhắc nhở: Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn bản nghị luận” Bài 19 – Tiết 80: Tập làm văn ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó với nhau. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 3. Phẩm chất: - Chăm học, biết nắm vững lí thuyết để làm bài văn nghi luận đạt hiệu quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Nghiên cứu tình huống c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thự hiện 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa tình huống: Có nhận định cho rằng sống và làm việc có kế hoạch sẽ đem lại hiệu quả cao. Em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên bằng thực tiễn đời sống? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh : Nghiên cứu tình huống tìm dẫn chứng -> trình bày - Giáo viên quan sát, động viên, lắng nghe kết quả của học sinh - Dự kiến sản phẩm: Các dẫn chứng thuyết phục của học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV gọi 1->2 học sinh trả lời. Các em khác bổ sung(nếu cần) Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Như vậy vấn đề cô nêu ra trong tình huống là luận điểm. Các dẫn chứng mà các em đưa ra kèm theo lí lẽ (lời văn, lời dẫn dắt) gọi là luận cứ. Cách trình bày vấn đề để có sức thuyết phục gọi là quá trình lập luận. Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung a. Mục tiêu: A. Bài học: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật 1. Luận điểm: thiết với nhau. a. Ví dụ: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận Văn bản: Chống nạn thất học . b. Nhận xét: trong một văn bản nghị luận b. Nội dung: - Ý chính của bài viết: Chống nạn thất - Hoạt động cá nhân học, được trình bày dưới dạng nhan - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn đề. - Hoạt động chung cả lớp - > Ý chính thể hiện tư tưởng của bài c. Sản phẩm hoạt động văn nghị luận. - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm => Muốn có sức thuyết phục ý chính d. Tổ chức thực hiện phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (vấn đề được nhiều người quan tâm). - HS đọc văn bản: Chống nạn thất học.
- Học sinh làm việc nhóm thực hiện kĩ thuật khăn phủ bàn vào 3 phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Theo em ý chính của bài viết là gì ? Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? Ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ? - Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản: Chống nạn thất học ? - Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? Muốn có sức thuyết phục thì lí lẽ và dẫn chứng cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ? - Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào? Có tính chất gì? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập luận. Em hiểu lập luận là gì? - Lập luận có vai trò như thế nào? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe, nắm vững yêu cầu Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập… - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm đã trả lời đủ các câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi mỗi nhóm trình bày kết quả ở một phiếu học tập lần lượt từ 1 đến 3 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Lưu ý: khi một nhóm học sinh trình bày hoàn thiện gv chốt cho học sinh ghi kiến thức cơ bản Dự kiến kết quả trình bày như sau PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định)…… 2. Luận cứ: - Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục. - Muốn cho người đọc hiểu và tin, cần phải có hệ thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ. - Muốn có tính thuyết phục thì luận cứ phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu. 3. Lập luận: - Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm 3. Ghi nhớ: SGK/Tr19 . B. Luyện tập: Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Luận điểm: chính là nhan đề. - Luận cứ: + Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. + Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. + Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. => Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại Hệ thống LĐ: + Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. + Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. + Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
Theo em ý chính của bài viết là gì ? - Chống nạn thất học Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? - Được trình bày dưới dạng nhan đề Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? + Mọi người VN... + Những người đã biết chữ... + Những người chưa biết chữ... Ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? *. Giảng thêm: Vấn đề chống nạn thất học không chỉ là vấn đề được nhiều người quan tâm vào những năm 1945 mà hiện nay, đây cũng là một trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu. Trong nước ta hiện có rất nhiều tỉnh, thành đã phổ cập bậc trung học cơ sở. Như vậy, muốn cho ý chính có sức thuyết phục thì ý chính phải rõ ràng, đúng đắn là vấn đề luôn được mọi người quan tâm, là vấn đề đáp ứng được nhu cầu thực tế. Gv: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm. Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? - HS trả lời PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ? - Lý lẽ : Pháp cai trị bằng chính sách ngu dân Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản: Chống nạn thất học ? Luận cứ 1: - Dẫn chứng: 95% người Việt Nam thất học - Lý lẽ: Khi giành được độc lập cần nâng cao dân trí … Luận cứ 2: - Dẫn chứng: những người đã biết chữ …những người không biết chữ … Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? - làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục.
+ Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. .
Gv => Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận. - Luận điểm thường mang tính khái quát cao VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp, Non sông gấm vóc.Vì thế: muốn có tính thuyết phục... Muốn có sức thuyết phục thì lí lẽ và dẫn chứng cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ? => Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không? Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào? Có tính chất gì? - Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành những lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận điểm. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 => Ta thường gặp các hình thức lập luận phổ biến: diễn dịch, quy nạp, tổng - phân-hợp, so sánh… học ở tiết sau. Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập luận. Em hiểu lập luận là gì? - HS trả lời Lập luận có vai trò như thế nào? - Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất quán, có sức thuyết phục . Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? - HS trả lời - HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu về đặc điểm văn bản nghị luận để giải quyết bài tập liên quan
b.Nội dung: Kết hợp hoạt động các nhân, hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng d.Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên nêu yêu: + Đọc lại văn bản "Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội" (bài 18 ). - HS thảo luận cặp đôi các câu hỏi trong SGK: - Cho biết luận điểm ? - Luận cứ ? - Và cách lập luận trong bài ? - Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? -Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Lắng nghe nắm được yêu cầu Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: - Luận điểm: chính là nhan đề. - Luận cứ: + Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. + Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. + Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. - Lập luận: + Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. + Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. + Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. + Cho nên mỗi ngươi2... cho xã hội. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viên đại diện một số cặp trình bày lần lượt từng câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức
- Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? - HS phát biểu, GV nhận xét HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b.Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu nhiệm vụ: Hãy chỉ ra luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"? Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: .Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm ra giấy, trình bày - Gv quan sát, động viên Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi một số hs trình bày - Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức - Hs làm việc cá nhân – trình bày Hs trình bày – hs khác bổ sung Gv bổ sung thêm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nhớ được đặc điểm văn bản nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học. - Về nhà học bài, soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” Tuần 21 - Tiết 81 - Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3.Phẩm chất: Chăm học, biết lập dàn ý cho bài văn nghị luận của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học -Học liệu: phiếu học tập,một số văn bản nghị luận, đề văn nghị luận. - Một số đề văn nghị luận 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các đề văn thuộc văn nghị luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: tìm và ghi ra giấy các đề văn nghị luận Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh :tìm nhanh trong vòng 2 phút .(chia lớp làm 4 đội) * Giáo viên:tổ chức cho các nhóm chơi. - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận: phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - GV nhận xét… GV dẫn vào bài: Muốn đạt yêu cầu trong bài văn nghị luận, chúng ta cần phải có điều kiện nào. Tiết học hôm nay, cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu một số đề bài văn nghị luận từ đó nắm được những yêu cầu cần đạt của bài văn nghị luận. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN – HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nội dung và tính I-Tìm hiểu đề văn nghị luận: chất của đề văn nghị luận 1.Nội dung và tính chất của đề văn a. Mục tiêu: HS biết xác định nội dung, tính nghị luận chất của đề văn nghị luận. b. Nội dung: hoạt động nhóm -Đề bài của 1 bài văn nghị luận thể c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được hiện chủ đề của nó. các đề văn thuộc văn nghị luận. -Tính chất của đề thường đưa ra lời d. Tổ chức thực hiện ca ngợi, khuyên nhủ, tranh luận, giải Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ thích, … - GV cho Hs đọc thầm các đề bài Sgk. Sau đó -> định hướng cho bài viết. giao nhiệm vụ thảo luận: 4 nhóm cùng thảo 2.Tìm hiểu đề văn nghị luận: luận trả lời các câu hỏi a,b,c mục 1.I/21. -Xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch.
a) Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không? b) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? (Nội dung: mỗi đề chứa 1 vấn đề đem ra để bàn luận.) c)Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :làm việc cá nhân -> thảo luận nhóm-> thống nhất ý kiến. - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận -Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm còn lại bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá a)Được. b)Căn cứ vào khái niệm, vấn đề lí luận mà đề nêu ra. c)Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luận, giải thích, …có tính định hướng cho bài viết (định hướng 1 thái độ hoặc giọng điệu….) và đòi hỏi người viết phải vận dụng các phương pháp phù hợp. - GV chốt kiến thức: GV giảng thêm về ý b: Căn cứ vào chỗ mỗi đề đều nêu ra 1số khái niệm, 1số v.đề lí luận. Ví dụ: Lối sống giản dị, Tiếng Việt giàu đẹp...->là những nhận định, q.điểm, luận điểm; Thuốc đắng dã tật ->là 1 tư tưởng; Hãy biết quý thời gian ->là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng...=>Căn cứ vào nội dung mỗi đề. Giảng khái quát: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đề văn nghị luận a. Mục tiêu: HS biết xác đề văn nghị luận. b. Nội dung: hoạt động nhóm
II-Lập ý cho bài văn nghị luận: *Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1-Xác lập luận điểm: -Tự phụ là 1 căn bệnh ,là một thói xấu của con người mà hs chúng ta dễ mắc phải. -Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng rất khó sửa . -Tự phụ trong học tập thì làm cho học tập kém đi,sai lệch . Tự phụ trong giao tiếp sẽ làm hạn chế nhiều mặt ... 2-Tìm luận cứ: -Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. - Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được.) -Bệnh tự phụ thường được biểu hiện ở sự coi thường ý kiến của người khác, tự cho ý kiến của mình là đúng, là tuyệt dẫn đến thái độ khắt khe với người, để dễ dãi đối với mình) 3-Xây dựng lập luận: *Ghi nhớ3: sgk (23 )
c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các đề văn thuộc văn nghị luận. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi Hs đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ thảo luận theo bàn các câu hỏi Sgk/22 mục 2.I. ?Đề bài nêu lên vấn đề gì , Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì , Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định , Đề đòi hỏi người viết phải làm gì? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân -> thảo luận nhóm> thống nhất ý kiến. -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm còn lại bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV chốt, sau đó hỏi khái quát: -Xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. HOẠT ĐỘNG 3: Lập ý cho bài văn nghị luận ?Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết: trước 1 đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì trong đề? a. Mục tiêu: HS làm quen với các bước lập ý cho bài nghị luận. b. Nội dung: hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: HS tìm được các ý của đề văn nghị luận. d.Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Xác định LĐ? ?Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết: trước 1 đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì trong đề? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau
Học sinh :làm việc cá nhân -> thảo luận nhóm> thống nhất ý kiến. -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3.Báo cáo thảo luận Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm còn lại bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá -GV chốt, sau đó hỏi khái quát: LĐ: chớ nên tự phụ ( tự phụ là tính xấu, nên từ bỏ để rèn luyện tính khiêm tốn) -*luận cứ cho đề trên? - Tự phụ là gì? (Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác) - Vì sao không nên tự phụ? (Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được.) *Tự phụ có hại ntn? Hại cho ai? (Bệnh tự phụ thường được biểu hiện ở sự coi thường ý kiến của người khác, tự cho ý kiến của mình là đúng, là tuyệt dẫn đến thái độ khắt khe với người, để dễ dãi đối với mình) Và những dẫn chứng cụ thể: ví dụ: Tự phụ dẫn đến chủ quan hỏng việc. - Tự phụ gây mất đoàn kết, không được mọi người yêu mến, giúp đỡ. -> dẫn chứng từ: + Thực tế đời sống. + Bản thân. + Sách báo. - Tác hại của tự phụ, những dẫn chứng cụ thể. - Lời khuyên. * Muốn lập ý cho bài văn NL, ta cần - Xác định LĐ, cụ thể hoá LĐ chính thành các LĐ phụ, tìm LC và cách LL cho bài văn. -Hs đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào III-Luyện tập: luyện tập. *Yêu cầu: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: b.Nội dung: hoạt động cá nhân Sách là người bạn lớn của con người.
c. Sản phẩm hoạt động: HS tìm được các ý của đề văn nghị luận. d.Tổ chức thực hiện Bước 1: Chyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ: hoàn thành vào vở bài tập Ngữ văn, sau đó gọi 2 em trình bày bảng phần vừa làm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày vào vở, lên bảng trình bày, Bước 3: Báo cáo thảo luận Học sinh bổ sung, nhận xét cho nhau Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức… HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: hoạt động cá nhân, c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ: Đọc lại VB Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, hãy tìm luận điểm, luận cứ của VB đó và ghi vào giấy, nộp chấm. - HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, tình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá
1.Tìm hiểu đề: -Vấn đề nghị luận: Lợi ích của việc đọc sách. 2. Lập ý: a-Xác định luận điểm: - Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp ứng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn. - Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. b- Tìm luận cứ: - Sách mở mang trí tuệ-giúp ta khám phá n điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. - Sách đưa ta ngược thời gian về với biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. - Sách cho ta n phút thư giãn thoải mái. c-Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc.
Tuần 21 - Tiết 82- Tiếng Việt: CÂU ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Chăm học, ham tìm tòi, học hỏi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học -Học liệu:phiếu học tập,một số đoạn văn... 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b.Nội dung: hoạt động cặp đôi. c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các câu đặc biệt. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp Câu hỏi: 1.Hãy đọc đoạn thoại sau: Chim sâu hỏi chiếc lá: -Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! -Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. 2.Trả lời các câu hỏi: ?Tìm câu rút gọn, chỉ ra thành phần rút gọn và cho biết tác dụng việc rút gọn? ?Các câu còn lại có tác dụng gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV nhận xét, cho điểm phần kiến thức liên quan đến bài học trước, dẫn dắt vào bài học mới… HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG 1:tìm hiểu khái niệm câu đặc I-Thế nào là câu đ.biệt: biệt 1.Ví dụ: -Ôi, em Thuỷ !
a. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm câu đặc biệt b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv gọi Hs đọc VD Sgk, chú ý câu in đậm. ? Hãy thảo luận cặp đôi với bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng,Câu in đậm có c.tạo như thế nào? a. Đó là 1 câu b.thg, có đủ CN-VN b. Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN. c. Đó là câu không có CN-VN. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện: giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. - HS trả lời: là câu không có CN-VN. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - Gvchốt giảng: Câu in đậm không thể có CN và VN, tức không cấu tạo theo mô hình CNVN. Loại câu đó là câu đ.biệt. ? Vậy em hiểu thế nào là câu đ.biệt ? - HS trả lời - GV y/c các em đọc ghi nhớ Sgk, lấy ví dụ. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt a. Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của câu đặc biệt b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động : nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện:
2.Nhận xét: Đó là câu không có CN-VN. ->Là câu đặc biệt . 3.Ghi nhớ (Sgk). II-Tác dụng của câu đ.biệt 1.Ví dụ: 2.Nhận xét -Một đêm mùa xuân. ->xđ th.gian, nơi chốn. -Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ->liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiệntượng. -Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc. -Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! -Chị An ơi ! ->gọi -đáp 3.Ghi nhớ (sgk/29).
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh đọc bảng Sgk?Quan sát vào bảng em vừa điền, hãy cho biết câu đ.biệt thường được dùng để làm gì ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện: giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. - GV yêu cầu học sinh dùng bút chì đánh dấu vào ô thích hợp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - Gv chốt giảng: Một đêm mùa xuân. ->xđ th.gian, nơi chốn. - Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ->liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, h.tượng. -Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc. -Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! Gọi-đáp. -Chị An ơi ! - GV gọi Hs đọc ghi nhớ Sgk HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt III. Luyện tập b. Nội dung: hoạt động cá nhân, hoạt động Bài 1 (29 ):Tìm câu rút gọn và câu nhóm phương thức thực hiện : đặc biệt. +HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. a- Câu đ.biệt: không có. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình -Câu rút gọn: câu 2,3,5. bày ,phiếu học tập . B -Câu đ.biệt: câu 2,3,4,5. d. Tổ chức thực hiện: -Câu rút gọn: không có. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ C -Câu đ.biệt: câu 4. - Hs đọc các đ.v. -Câu rút gọn: không có. - Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ? d- Câu đ.biệt: Lá ơi ! - Vì sao em biết đó là câu rút gọn ? -Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! ? Mỗi câu đ.biệt và rút gọn em vừa tìm Bình thường... đâu. Bài 2 (29 ):Tác dụng của câu rút gọn được trong bài tập trên có t.d gì ? (Mỗi nhóm 1 ý-chia lớp 4 nhóm) và câu đặc biệt. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ B -Xđ th.gian (3 câu), - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau bộc lộ cảm xúc (câu 4).
- Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với C -Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, h.tượng bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi d-Gọi đáp. học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV chốt HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức đã học về câu đặc biệt để viết đoạn văn . b. Nội dung: hoạt động: cá nhân c. Sản phẩm: đoạn văn. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : GV yêu cầu HS làm bài tập 3/29 Sgk Bài 3 (29 ): Viết đ.v ngắn khoảng 5-7 câu, tả cảnh q.hg em (hoặc chủ đề về tình bạn) trong đó có 1 vài câu đ.biệt ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân (1 em viết vào bảng)…. Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến được trường học, chúng em phải đi thuyền. Vào n ngày mưa rét, chúng em không thể đến trường được vì sóng to, đi trên sông rất nguy hiểm. Những hôm như vậy, đứng trên bờ, chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi nữa. Mưa ơi ! Hãy tạnh đi. 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - HS nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét ,đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá,cho điểm. * HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Học thuộc lòng ghi nhớ, hoàn thành các nhiệm vụ đã giao. - Đọc bài: Bố cục và phương pháp lập …..
Tuần 21 - Tiết 83: Tự học có hướng dẫn BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Lập dàn ý, viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3.Phẩm chất: Chăm học, có ý thức trách nhiệm, tập viết bài nghị luận có bố cục rõ ràng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b.Nội dung: Họat động cặp đôi. c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được bố cục của bài văn nghị luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra 1 văn bản nghị luận và yêu cầu hs xác định bố cục của văn bản đó? : GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV nhận xét, cho điểm phần kiến thức liên quan đến bài học trước, dẫn dắt vào bài học mới…
.Bài mới: Không biết lập luận thì không làm được bài văn nghị luận. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu mối quan hệ I-Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: giữa bố cục và lập luận: 1-B.văn “Tinh thần yêu...”:gồm 3 phần. a. Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ a-MB (ĐVĐ): 3 câu. -Câu 1: nêu v.đề tr.tiếp. giữa bố cục và lập luận: b. Nội dung: -Câu 2: k.định g.trị của v.đề. + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. -Câu 3: s.sánh mở rộng và xđ phạm vi biểu c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs hiện nổi bật của v.đề trong các cuộc k.c chống trình bày ,phiếu học tập . ngoại xâm bảo vệ đ.nc. d. Tổ chức thực hiện: b-TB (GQVĐ): CM truyền thống yêu nước Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ AH trong LS DT ta (8 câu). - Gv chia lớp ra làm 4 nhóm mỗi nhóm 1 *Trong quá khứ: 3 câu. câu hỏi thảo luận -Câu 1: g.thiệu k.q và chuyển ý. - Hs đọc bài văn “Tinh thần yêu...”. -Câu 2: liệt kê d.c, xđ tình cảm, thái độ. ? Bài văn gồm mấy phần ? ND của mỗi -Câu 3: xđ tình cảm, thái độ và ghi nhớ công phần là gì ? ơn. ?1 Phần MB gồm mấy câu , Nhiệm vụ *Trong cuộc k.c chống Pháp hiện tại: 5 câu. của từng câu là gì ? -Câu 1: k.q và chuyển ý. ?2 Phần TB có n.vụ gì , Gồm mấy câu ? -Câu 2,3,4: liệt kê d.c theo các bình diện, các Chia làm mấy đoạn ?3 Mỗi đoạn nêu gì? mặt khác nhau. Kết nối d.c bằng cặp qht: từ... Mối đoạn gồm mấy câu ? Nhiệm vụ của đến. từng câu trong đoạn ? -Câu 5: kq nhận định đánh giá. ?4Phần KB gồm mấy câu ? Nhiệm vụ c-KB (KTVĐ): 5 câu. của từng câu trong đoạn ? -Câu 1: S.sánh, kq g.trị của t.thần yêu nước. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ -Câu 2,3: Hai biểu hiện khác nhau của lòng - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn yêu nước. nhau -Câu 4,5: xđ trách nhiệm và bổn phận của Học sinh : làm việc cá nhân ->thảo luận chúng ta. nhóm =>Bố cục của b.văn nghị luận: sgk (31) - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ 2- Các p.pháp lập luận trong b.văn: khi học sinh cần. - Hàng ngang 1,2: lập luận theo qh nhân quả. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức - Hàng ngang 3: lập luạn theo qh tổng-phânhọc sinh trình bày,báo cáo kết quả. hợp (đưa nhận định chung, rồi d.c bằng các - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại trường hợp cụ thể, cuối c là KL mội ng đều có diện nhóm lên trình bày sản phẩm lòng yêu nước). ,2 nhóm nhận xét , bổ sung. - Hàng ngang 4: là suy luận tương đồng (từ Bước 4: Kết luận, nhận định: truyền thống suy ra bổn phận của chúng ta là - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. phát huy lòng yêu nước. đây là mục đích của - GV nhận xét,đánh giá b.văn nghị luận). Gv chốt: B.văn gồm 16 câu. PT 1 cách - Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: Để xđ được th.gian (có lòng nồng nàn yêu nước-trong quá n.v mọi ng trên cơ sở hiểu sâu sắc và tự khứ-đến hiện tại-bổn phận của chúng ta).
nguyện, tác giả đã dùng tới 16 câu: trong đó có 1 câu nêu v.đề và 15 câu là n cách làm rõ v.đề. Đó chính là bố cục và lập luận. *Các phương pháp lập luận a. Mục tiêu: HS nắm được các phương pháp lập luận b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Hoạt động cặp đôi ? Bố cục của b.văn nghị luận gồm mấy phần ? ? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết các p.pháp lập luận được sd trong b.văn ? ?Để xđ luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, ng ta thường sd các p.pháp lập luận nào ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân ->cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3.Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện: giáo viên yêu cầu 2 cặp lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - Gvchốt: Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lưới LK trong VBNL, trong đó p.pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục. -Hs đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
=>Phương pháp lập luận: sgk (31 ). *Ghi nhớ: sgk (31 ). II-Luyện tập: Bài văn “Học cơ bản...” a-Bài văn nêu lên 1 t.tưởng: Muốn thành tài thì trong h.tập phải chú ý đến học cơ bản. -Luận điểm: Học cơ bản mí có thể trở thành tài lớn. ->Luận điểm chính. -Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): +ở đời có nhiều ng đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. +Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. +Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. b*Bố cục: 3 phần. -MB: đoạn 1. -TB: đoạn 2. -KB: đoạn 3. *Cách lập luận được sd trong bài là: Câu chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung vào vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. Để lập luận CM cho l.điểm nêu ở nhan đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu chuyện, từ đó mà rút ra KL.
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Hs thảo luận nhóm - Hs đọc b.văn”Học cơ bản...”. ?Bài văn nêu t.tưởng gì , T.tưởng ấy được thể hiện bằng n luận điểm nào ? ?BV có bố cục mấy phần , Hãy cho biết cách lập luận được sd ở trong bài ? ?Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là dùng phép lập luận gì ? (suy luận tương phản). ?Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài?(là d.c để lập luận).? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân ->thảo luận nhóm - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện: giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: hoạt động cá nhân, c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . -phương án đánh giá:hs tự đánh giá ,đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá , d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển cho hs một văn bản nghị luận ( có thể trong sách hoặc báo) yêu cầu chỉ ra bố cục và lập luận của văn bản đó. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá Tuần 21 - Tiết 84: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. 3.Phẩm chất: - Chăm học, tập viết bài nghị luận có bố cục rõ ràng. - Vận dụng được các phương pháp lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận -Bồi dưỡng tình yêu môn Văn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b.Nội dung: Hoạt động cặp đôi. c. Sản phẩm hoạt động: HS đưa ra các lập luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra 1 luận điểm :”dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước” và yêu cầu hs ss
với các kết luận ‘trời mưa nên em nghỉ học” - GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV nhận xét, cho điểm phần kiến thức liên quan đến bài học trước, dẫn dắt vào bài học mới… .Bài mới: lập luận trong văn nghị luận khác với trong đời sống ntn. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẢM HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu lập luận trong I-Lập luận trong đời sống: đời sống 1-Xác định luận cứ, kết luận: a. Mục tiêu: HS thấy được những lập luận a-Hôm nay trời mưa, chúng ta trong đời sống. không... b. Nôi dung: hoạt động cá nhân->hđ nhóm Luận cứ c. Sản phẩm : phiếu học tập - KL(qh nhân - quả). d. Tổ chức thực hiện : b-Em rất thích đọc sách, vì qua sách.... 1. Chuyển giao nhiệm vụ KL - Gv gọi 1 HS đọc đoạn đầu mục I Sgk để hiểu -LC(qh nh-quả) lập luận là gì c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi. - GV gọi 1 HS đọc các câu ở mục 1 Sgk, cùng Luận cứ - KL (qh nhân- quả). HS trả lời câu hỏi bên dưới: ->Có thể thay đổi v.trí giữa luận cứ và ? Trong những câu trên, bộ phận nào là luận kết luận. cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng 2-Bổ sung luận cứ cho kết luận: (ý định q.điểm) của người nói ? a-Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây ? Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận em đã học được nhiều điều bổ ích. như thế nào? V.trí của luận cứ và KL có thể b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho thay đổi cho nhau không ? người ta không tin mình nữa. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi. - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau d-Vì còn non dại nên trẻ em cần biết Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với nghe lời cha mẹ. e-Để mở mang trí tuệ, em rất thích đi bạn trong nhóm - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học tham quan. sinh cần. 3-Bổ sung kết luận cho luận cứ: - GV cho các em hoạt động nhóm hoàn thành a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư bài 2,3. Nhóm 1,2 hoàn thành bài 2; nhóm 3,4 viện chơi đi.
hoàn thành bài 3 vào vở. GV gọi đại diện trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau. Bước 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, thực hiện: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu lập luận trong văn nghị luận a. Mục tiêu: HS hiểu được những lập luận trong vă nghị luận. b.Nội dung : hoạt động cá nhân->trao đổi với bạn c. Sản phẩm hoạt động : phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? ? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, q.điểm của người nói ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3.Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - Gv giảng: trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường nằm trong 1 c.trúc câu nhất định. Mỗi l.cứ có thể có 1 hoặc nhiều l.điểm (KL) hoặc ngược lại. Có thể mô hình hoá như sau: -GV nhấn mạnh, khắc sâu để HS hiểu về lập luận trong đời sống. +Nếu A thì B (B1, B2...) +Nếu A (A1, A2...) thì B
b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, phải học thôi (chẳng biết học cái gì trước). c-Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay lắm). d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó cần phải gương mẫu. e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. II-Lập luận trong văn nghị luận: 1-So sánh kết luận trong đời sống với luận điểm trong văn nghị luận: -Giống: Đều là những KL. -Khác: + Ở mục I.2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa nhỏ hẹp. + Ở mục II là luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính kq cao và có ý nghĩa phổ biến đối với XH. *Tác dụng của l.điểm trong văn nghị luận: -Là cơ sở để triển khai luận cứ. -Là KL của lập luận. * Luyện tập -BT Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người. -Vì sao sách là người bạn lớn của con người? ->Sách là ph.tiện mở mang trí tuệ, khám phá thế giới và cuộc sống…. - Sách là người bạn lớn của con người có thực tế không? ->Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu cầu cần thiết trong h.tập, rèn luyện, giải trí. - Sách là người bạn lớn của con người, sách có tác dụng gì?->nhắc nhở động viên khích lệ mọi người biết quý sách, nâng cao lòng ham thích đọc sách…
=>Luận cứ + Luận điểm =1 câu -Gv: L.điểm trong văn nghị luận là những KL có tính k.q, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. -Gv: Về hình thức: Lập luận trong đ.s hằng ngày thg được diễn đạt dưới hình thức 1 câu. Còn lập luận trong văn nghị luận thg được diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu. Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do l.điểm có tầm q.trong nên ph.pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ. Nó phải...(mục 2 Sgk/34) -Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người ? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS hiểu và xây dựng được lập luận cho 1 luận điểm b. Nội dung : đọc ,hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS : Em hãy lập luận cho luận điểm « sách là người bạn lớn của con người » Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ tình làm bài, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận : Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá2-Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người. -Rút ra kết luận làm thành luận điểm và lập luận cho luận điểm các truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi”; “Ếh ngồi dáy giếng” HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hiểu và xây dựng được lập luận cho 1 luận điểm b. Nội dung: hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 3/34-hoạt động cá nhân Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS suy nghĩ tình làm bài, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân bạn - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Bước 4:Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - Rút thành luận điểm và lập luận cho luận điểm: *Ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo. - Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng, bên cạnh những con vật nhỏ bé. Các loài này sợ tiếng kêu của ếch. Ếch thấy mình oai phong như một vị chúa tể. Trời mưa to đưa ếch ra ngoài. Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh ngang… bị con trâu giẫm bẹp. - Lập luận: theo trình tự thời gian. Tiết : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Nhận biết các loại trạng ngữ. - Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu. 3.Phẩm chất: - Chăm học, có ý thức sử dụng trạng ngữ trong đặt câu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: tạo tâm thế và hứng thú học tập cho hs b. Nội dung:- Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chia 2 nhóm, thực hiện các y/c sau: + Đặt câu về đề tài học tập bằng cấu trúc câu chỉ bao gồm CN,VN + Thêm trạng ngữ cho các câu đã đặt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hs làm việc cá nhân, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đánh giá kết quả: hs tự đánh giá, gv đánh giá hs Bước 4: Kết luận, nhận định - GV vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN Hoạt động 1 : Đặc điểm của trạng ngữ I.Đặc điểm của trạng ngữ : a. Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là trạng ngữ, 1.Ví dụ trạng ngữ bổ sung cho câu những ý nghĩa nào 2.Nhận xét: cho câu, lấy được ví dụ về trạng ngữ… -Câu 1, 2: Dưới bóng tre xanh, đã b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm: từ lâu đời, người dân cày VN / c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập và câu dựng nhà,..., khai hoang. Tre / ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: ->Bổ sung thông tin về thời gian, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ địa điểm. - Giáo viên -Câu 6: Cối xay tre nặng nề quay +Hs đọc đ.trích (bảng phụ). /, từ ngàn đời nay, / xay nắm thóc. ?Thảo luận nhóm các câu hỏi sau: ->Thời gian. 1.Dựa vào kiến thức tiểu học, hãy xác định -Có thể chuyển các TN nói trên trạng ngữ trong các câu trên? sang những v.trí đầu, giữa hoặc 2.Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu cuối câu. những nội dung gì? 3. Ghi nhớ: sgk (39 ). 3.Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những 1. Bài 1(39 ): vị trí nào trong câu?… a-Mùa xuân… ->CN và VN. - Học sinh tiếp nhận… b-Mùa xuân ->TN th.gian. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c- ..mùa xuân. ->Phụ ngữ cho đt “ - Học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận, thống chuộng” nhất ý kiến d-Mùa xuân ! ->Câu đ.biệt. - Giáo viên: quan sát 2. Bài 2, 3 (40 ): - Dự kiến sản phẩm… a. Bước 3: Báo cáo thảo luận: -Câu 1:Như báo trước...tinh khiết - Đại diên 1 nhóm lên trình bày kq >TN cách thức. Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức bài học vào làm bài tập b. Nội dung: + Bài 1,2 hs làm việc cá nhân +Bài 3 làm việc theo nhóm cặp c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Hs đọc và xác định yêu cầu của bài tập - Học sinh tiếp nhận: nghe và thực hiện Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:suy nghĩ và trả lời miệng, thảo luận cặp đôi - Giáo viên:nghe, quan sát, gọi nhận xét - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs Bước 3:Báo cáo thảo luận: hs trả lời miệng, trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để đặt câu b.Nội dung: làm việc cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: hs làm ra vở d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: đặt câu với mỗi loại trạng ngữ vừa học - Học sinh tiếp nhận: về nhà làm ra vở Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh về nhà làm bài - Giáo viên kiểm tra vào giờ sau - Dự kiến sản phẩm:bài làm của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: Gv chấm vở hs Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Tiết 87
-Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt thóc... tươi ->TN nơi chốn. -Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia >TN nơi chốn. -Câu 4: Dưới ánh nắng ->TN nơi chốn. b-Với khả năng thích ứng... trên đây ->TN cách thức
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh 3.Phẩm chất: + Học tập tự giác, tích cực. + Yêu thích bộ môn. + Vận dụng vào thực tế bài làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề để hướng hs vào tìm hiểu nội dung bài học b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho tình huống ? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng em là học sinh lớp 7 trường THCS…thì em sẽ làm thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trả lời câu hỏi - Dự kiến sản phẩm: em sẽ đưa phù hiệu, vở ghi bài học cho người đó để chứng minh. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv: Đây là 1 tình huống cần chứng minh trong đời sống, ta dùng những chứng cứ có thật để chứng minh lời nói của mình là đúng. Vậy,trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật, là đáng tin cậy ta làm thế nào, chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
a. Mục tiêu: HS nắm được mục đích và phương pháp chứng minh b. Nội dung: Hoạt động chung cả lớp, hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động - HS trả lời miệng. - Phiếu học tập của hs d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu:câu hỏi của gv - Học sinh tiếp nhận: nghe và trả lời, trao đổi để trả lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:trả lời miệng, đại diện báo cáo sản phẩm - Giáo viên: nghe và nhận xét - Dự kiến sản phẩm:câu trả lời của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: hs trả lời miệng, đại diện báo cáo. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP( hs làm trong tiết sau) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a.. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đà học vào làm 1 bài văn chứng minh 1 vấn đề b. Nội dung; - Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn: Chứng minh câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim.” - Học sinh tiếp nhận: về nha làm theo nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân, trao đổi thống nhất ý kiến ra phiếu học tập - Giáo viên: kiểm tra giờ sau - Dự kiến sản phẩm: phiếu học tập của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện nhóm trình bày
I-Mục đích và phương pháp chứng minh: 1. Mục đích của chứng minh -Trong đời sống:Chứng minh là dùng những chứng cứ xác thực để chứng tỏ điều gì đó là đáng tin cậy. -Trong văn bản nghị luận:Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục để chứng tỏ 1 luận điểm nào đó là đáng tin cậy. Hoạt động chung: ?Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống khi nào người ta cần CM ? HS : Những lúc cần bảo vệ ý kiến của mình (trước tập thể, trc người khác) là đúng, là có thật. Vd: +Khi cần cm mình là 1 công dân nước VN. +Khi cần cm về ngày sinh của mình. +CM mình không lấy bút của bạn. ?Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ? -Dùng những chứng cứ có thật để chứng minh: đưa chứng minh thư, giấy khai sinh, cho xem cặp sách... ?Thế nào là CM trong đời sống ? *Chứng minh là dùng những bằng chứng thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu... ?Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ s.dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ? -Gv: Những d.c trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ thể, những câu chuyện, sự việc có
Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
thật. Và d.c chỉ có g.trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa nhận. * Thảo luận nhóm: -HS đọc bài văn: “Đừng sợ vấp ngã” và thảo luận nhóm các câu hỏi sau: ?Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì?Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó? ?Để khuyên ng. ta“đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào? Hãy nêu dẫn chứng cụ thể ? ?Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong văn nghị luận ? ? Hãy chỉ ra bố cục của bài văn và cách lập luận ? -Hs đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét và chốt ghi bảng : -Vấp ngã là thường: + Lần đầu tiên chập chững... + Lần đầu tiên tập bơi... +Lần đầu tiên đánh bóng bàn... - Đưa ra những người nổi tiếng cũng bị vấp ngã:Oan-Đít-xnây đến En ri cô Ca ru xô là những người đã từng vấp ngã, những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. ?Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy không ? Vì sao ? (Rất đáng tin cây, vì đây đều là những người nổi tiếng, được nhiều người biết đến). GV : Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã tg đó sd pp lập luận CM bằng một loạt chứng cứ cụ thể, thật đáng tin cậy và thuyết phục. HS đọc ghi nhớ/42
Tiết 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh 3. Phẩm chất: + Học tập tự giác, tích cực. + Yêu thích bộ môn. + Vận dụng vào thực tế bài làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học : Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi THÀNH KIẾN THỨC quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác MỚI - Dạy học theo nhóm HOẠT ĐỘNG 3: - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi LUYỆN TẬP - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác E. Hoạt động tìm tòi, mở - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU â. Mục tiêu: b. Nội dung : - Hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động : - Trình bày miệng. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi sau: ?Thế nào là phép lập luận chứng minh? ?Lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn chứng minh cần đạt được yêu cầu ntn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nghe và trả lời câu hỏi - Dự kiến sản phẩm:Câu trả lời của hs - Giáo viên nhận xét, đánh giá, đẫn vào bài: Giờ trước ta đã tìm hiểu và nắm được thế nào là phép lập luận chứng minh, giờ này ta vận dụng vào luyện tập. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy-trò a. Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: HS nêu câu hỏi thảo luận nhóm mà gv giao về nhà từ giờ trước ? Bài văn nêu luận điểm gì? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó? ?Để chứng minh luận điểm của mình, người viết nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? ?Cách lập luận chứng minh bài này có gì khác bài: “Đừng sợ vấp ngã”? - Học sinh tiếp nhận: nêu câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: thảo luận theo nhóm đã chia, ghi kết quả ra phiếu học tập của nhóm - Giáo viên:kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Dự kiến sản phẩm:Phiếu học tập của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: đại diện 1 nhóm lên trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đà học vào làm 1 bài văn chứng minh 1 vấn đề b. Nội dung: - Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu:hs nhắc lại nhiệm vụ của giờ trước: - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn: Chứng minh câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim.” - Học sinh tiếp nhận: nhắc lại nhiệm vụ
Nội dung kiến thức I-Mục đích và phương pháp chứng minh. II- Luyện tập: a. Luận điểm : Không sợ sai lầm * Câu văn mang luận điểm: - Bạn ơi nếu muốn sống 1 đời mà k phạm sai lầm, thì hoặc là ảo tưởng, hoặc là hèn nhát.. - Người sợ sai lầm là người sợ hãi thực tế, k bao giờ có thể tự lập - Sai lầm cũng có 2 mặt. Tuy nó đem lại tổn thất, nhưng nó cũng đem đến bài học cho đời. - Thất bại là mẹ của thành công. -Những người sáng suốt..sp của mình. b- Luận cứ: - Đ 2: + Bạn sợ sặc nc thì bạn không biết bơi, bạn sợ nói sai thì bạn không nói được ngoại ngữ. +Một người không chịu mất gì thì sẽ không được gì. - Đ 3: + Nếu bạn bước vào tương lai…sai lầm. + Nếu người khác bảo sai chưa chắc bạn đó sai…khác nhau. + Tiếp tục … trắc trở. Đ 4: + Bạn không phải là ng liều lĩnh …sai lầm. + Có người phạm sai lầm thì chán nản. + Có kẻ sai lầm thì rồi tiếp tục sai lầm thêm. + Người biết suy nghĩ …. tiến lên. c.Cách lập luận CM ở bài này khác với bài “Đừng sợ vấp ngã”: Bài “Không sợ sai lầm” người viết dùng lí lẽ để CM, còn bài “Đừng sợ vấp ngã” chủ yếu dùng dẫn chứng để CM. MB: Giới thiệu luận điểm cần cm: lòng kiên trì, ý chí nghị lực là yếu tố quyết định sự thành công. Trích dần câu TN. TB: *Giải thích nội dung ý nghĩa : NĐ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đại diện 1 nhóm lên trình bày - Giáo viên: nghe , theo dõi kết quả của hs - Dự kiến sản phẩm: phiếu học tập của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: đại diện nhóm trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức.
NB: Nếu kiên trì, có ý chí, nghị lực, quyết tâm vượt khó thì sẽ đạt được thành công trong cs. * Chứng minh - Dựa trên lí lẽ: - Dựa trên dẫn chứng: +Trong học tập… +Trong nghiên cứu khoa học… +Trong lao động sản xuất… +Trong thể thao… *KB: khẳng định ý nghĩa của luận điểm, rút ra bài học.
TUẦN 23 Tiết - Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3. Phẩm chất: - Chăm học, biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: tạo tâm thế và hứng thú học tập cho HS b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu tình huống, gợi ý cho HS trả lời - Trạng ngữ được coi là thành phần phụ của câu, nó bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. Vậy có khi nào trạng ngữ được dùng như một biện pháp tu từ không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh đưa ra câu trả lời, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: HS tự đánh giá => GV vào bài mới: Câu trả lời sẽ có trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: Công dụng của trạng ngữ I. Công dụng của trạng ngữ: a. Mục tiêu: 1. Ví dụ: - HS nắm được công dụng của trạng ngữ 2. Nhận xét - Lấy được ví dụ về công dụng của trạng a. -Thường thường, vào khoảng đó - Sáng dậy. Chỉ độ 8,9 giờ sáng ngữ… b. Nội dung: -> Chỉ thời gian. - Hoạt động cá nhân - Trên dàn thiên lí - Hoạt động nhóm - Trên nền trời trong trong. - Hoạt động chung cả lớp -> Chỉ địa diểm. c. Sản phẩm hoạt động b. Về mùa đông-> Chỉ thời gian. - Phiếu học tập cá nhân - Các trạng ngữ trên có tác dụng - Phiếu học tập của nhóm liên kết giữa các câu tạo thành d. Tổ chức thực hiện mạch thống nhất Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Không nên lược bỏ TN vì lược - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk bỏ nội dung đoạn văn không đầy - Phát phiếu học tập đủ. - Nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm (2 bàn một - Trong văn nghị luận, phải sắp xếp nhóm) luận cứ theo những trình tự nhất ? Tìm TN ở 2 ví dụ? định (th.gian, kh.gian, ng.nhânk.quả...) -> Nối kết các câu, các ? Các trạng ngữ trên có td gì? ? Hãy thử bỏ các trạng ngữ có trong đoạn văn đoạn làm cho bài văn mạch lạc. trên? Đọc đoạn văn đó? 3. Ghi nhớ: sgk/46. ? TN không phải là thành phần bắt buộc của II. Tách trạng ngữ thành câu câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta riêng: không nên hoặc không thể lược bớt TN? 1. Ví dụ: ? TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự 2. Nhận xét: lập luận ấy? ? Câu gạch chân có gì đ.biệt ? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng -TN được tách thành câu riêng để nghe nhấn mạnh ý Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ? Việc tách TN thành câu riêng - Học sinh: như trên có t.d gì ? + Làm việc các nhân ? Trường hợp sau có thể tách trạng + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào ngữ thành câu được không? phiếu htập “Chỉ độ tám giờ sáng. Trời trong - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, trẻo, sáng bừng”. ? Từ đó cho biết ở vị trí nào trạng động viên và hỗ trợ HS khi cần - Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi ngữ có thể tách thành câu riêng. nhóm đã trả lời đủ các câu hỏi - TN thứ 2 được tách thành câu Bước 3: Báo cáo thảo luận: riêng. - Tác dụng: Nhấn mạnh ý.
- Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung ? Thông thường lá bàng có màu gì ? (xanh) ? Vậy khi nào lá bàng có màu đồng hung? vào mùa đông ? Các trạng ngữ trên có td gì? - Nội dung câu chính xác, khách quan, dễ hiểu - Sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn. ? Hãy thử bỏ các trạng ngữ có trong đoạn văn trên? Đọc đoạn văn đó? ? TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt TN ? ? TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? ? Công dụng của TN khi thêm vào câu? -> Nối kết các câu, các đoạn làm cho bài văn được mạch lạc. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng -> Đó là nội dung ghi nhớ SGK. Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Tách trạng ngữ thành câu riêng a. Mục tiêu: - HS nắm vững được những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng. - Biết tách trạng ngữ thành câu riêng. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân - Học sinh trao đổi cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: phần trình bày miệng của học sinh trước lớp hoặc trên bảng phụ d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk ? Nêu yêu cầu HS quan sát ví dụ trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi ? Câu in đậm có gì đặc biệt? Việc tách câu như vậy có tác dụng gì?
3. Ghi nhớ 2: sgk (47). III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 b. Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông => Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu 2. Bài tập 2: - Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối). Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng, thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át (bởi ở vị trí cuối câu, trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu
- Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: + Làm việc cá nhân, trao đổi cặp đôi - Giáo viên: Quan sát, vấn đáp, động viên và hỗ trợ khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh lắng nghe câu trả lời của bạn, đưa ra ý kiến nhận xét , bổ sung nếu cần thiết Bước 4: Kết luận, nhận định Gọi HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những k/thức vừa tiếp thu về câu rút gọn để giải quyết các dạng bài tập liên quan b .Nội dung: Kết hợp hoạt động các nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng + Trình bày trên bảng + Trình bày trên phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hoạt động nhóm trên phiếu học tập: ? Tìm trạng ngữ và chỉ ra công dụng của trạng ngữ? Bước 2: Thực hiện nhệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân -> làm việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập -> đại diện trình bày trước lớp Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt phương án đúng ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? GV y/c HS trao đổi cặp đôi Giảng: Đây là đoạn văn trích từ văn bản "Hòn Đất" của Anh Đức miêu tả cảnh 4 người lính quốc gia chán ghét cảnh bắn giết đồng bào ta họ thường lui tới kiếm ông già để nghe đờn, để đỡ nhớ quê hương, gia đình. ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì? HS làm viêc cá nhân- trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để tìm trạng ngữ và công dụng của nó b. Nội dung: làm việc cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: HS làm ra vở d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV Yêu cầu HS Xác định và gọi tên trạng ngữ: - Sáng hôm ấy, tôi dậy sớm hơn mọi ngày.-> TN chỉ thời gian. - Giữa mùa vàng lúa chín, hiện lên một cái chòi canh.-> TN chỉ nơi chốn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh về nhà làm bài - Giáo viên kiểm tra vào giờ sau - Dự kiến sản phẩm: bài làm của HS Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV chấm vở HS Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá TUẦN 23 Bài 22 - Tiết : Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh 3.Phẩm chất: + Học tập tự giác, tích cực. + Yêu thích bộ môn. + Vận dụng vào thực tế bài làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Tiểu phẩm HS đóng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đóng vai, yêu cầu từ giờ trước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đóng vai. + Các nhân vật Luận điểm, Luận cứ, Lập luận lần lượt nói vai trò của mình trong bài văn NL. Bất ngờ anh Bố cục chạy ra và nói: Các anh có quan trọng như nào mà không có sự chỉ đạo, sắp xếp của tôi thì cũng không có được một bài văn nghị luận hay. Và các anh cùng tôi làm nân một bài văn hay lại đòi hỏi phải tuân thủ các bước làm một bài văn. Tôi nói như vậy đúng không các bạn. Nếu đúng thì các bạn hãy trả lời các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. - Nhiệm vụ: Qua xem tình huống, HS xác định vai trò của LĐ, LC, LL cũng như các bước tạo lập văn bản. Chứ chưa nắm được các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. Nhờ cô giáo giải đáp. + Tìm hiểu đề. + Tìm ý, lập dàn ý. + Viết bài. + Kiểm tra lại. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Bước 4: Kết luận, nhận định: -Vậy quy trình làm một bài văn nghị luận chứng minh có gì khác với quy trình trên không? Câu trả lời sẽ có trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: Các bước làm bài văn lập I. Các bước làm bài văn lập luận luận chứng minh. chứng minh: a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước 1. Tìm hiểu đề tìm ý: làm bài văn lập luận chứng minh. Thực hành a. Tìm hiểu đề: các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Đề: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì b. Nội dung: nên". Hãy chứng minh tình đúng đắn Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. của câu tục ngữ đó. c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS - Xác định yêu cầu chung của đề CM, tư d. Tổ chức thực hiện: tưởng của câu tục ngữ là đúng đắn. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Câu tục ngữ khẳng định: Chí là ý chí - Giáo viên yêu cầu học sinh: hoài bão, sự kiên trì của bản thân. Ai có - Nhóm 1: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nó thì sẽ thành công. nghị luận chứng minh cần thực hiện những b. Tìm ý:
bước nào? Dựa vào đâu em thực hiện được các yêu cầu đó? - Nhóm 2: Trình bày dàn ý của bài văn Nghị luận chứng minh. - Nhóm 3: Có mấy cách viết mở bài? Là những cách nào? Lưu ý gì khi viết các đoạn văn trong bài nghị luận chứng minh? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình trong sách giáo khoa, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. - Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - HS dán kết quả lên bảng Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa và kết luận, ? Đọc và sửa chữa bài, cần lưu ý điều gì? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học trong bài - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập b. Nội dụng: HS hoàn thành các bài tập trong SGK c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả các bài tập đã hoàn thành. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc 2 đề bài. - Chia nhóm ra làm hai và mỗi nhóm làm một đề Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Nhóm trưởng trình bày – Lớp NX bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: * GV kết luận: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: hoạt động cá nhân, c. Sản phẩm hoạt động: nội dung HS trình bày, phiếu học tập .
- Lí lẽ: Trong cuộc sống bất cứ việc gì, dù có vẻ đơn giản nhưng ta không chú tâm kiên trì liệu có làm được không. - Huống chi ở đời luôn có những thử thách, khó khăn. Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì chẳng làm gì được. - Dẫn chứng : Nguyễn Ngọc Kí, các vận động viên, Cô Pa- đu- la… - Oan Đix-nây, Lu-i Paxtơ, Lép-Tônxtôi. 2. Lập dàn ý: a. MB: Nêu vai trò của chí trong đời sống con người (nêu luận điểm chứng minh). b. TB: CM luận điểm đã nêu ở phần MB. * Xét về lí: - Chí là điều kiện rất cần. - Ko có chí không làm được gì . * Về thực tế: - Người có chí đều thành công. - Chí giúp ta vựơt qua những khó khăn. Dẫn chứng: Nguyễn Ngọc Kí, các vận động viên, Cô Pa-đu-la….. 3. Viết bài: a. Viết đoạn mở bài: - Có 3 cách: Đi thẳng vào vấn đề, suy từ chung đến riêng, suy từ tâm lí con người b.Viết đoạn thân bài: * Viết đoạn liên kết: Dùng các từ liên kết: Như vậy, thật vậy, như đã nói ở trên. * Viết đoạn phân tích lí lẽ: Nêu lí lẽ trước rồi mới phân tích lí lẽ. * Viết đoạn CM: - Chọn dẫn chứng tiêu biểu. - Sắp xếp dẫn chứng theo 1 trật tự hợp lí. + Dẫn chứng người trong nước. + Người ngoài nước. c. Viết đoạn kết bài: Hô ứng với luận điểm CM 4. Đọc và sửa chữa bài: Kiểm tra sửa lại những hạn chế trong bài viết.
* Ghi nhớ : SGK/50 II. Luyện tập - Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí * Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” + Tìm hiểu đề và tìm ý a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ? - Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “Mài sắt” và “nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. * Lập dàn bài : + MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện + TB: Nêu dẫn chứng cụ thể Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết + KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. Bài 22 - Tiết : Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
- Phương án đánh giá: HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ: ? Viết phần mở bài và kết bài cho hai đề văn trên? - HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài làm văn lập luận CM. - Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm 1 bài văn nghị luận CM, để CM 1 nhận định, 1 ý kiến về 1 vấn đề xã hội gần gũi. 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Giáo dục HS biết dùng kiến thức đã học vào làm bài tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: HS đưa ra các câu trả lời. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra câu hỏi: “Khi làm bài văn nghị luận chứng minh, thực tế khi làm bài em thường thực hiện những bước nào? Bỏ những bước nào? Khi bỏ như vậy em có gặp khó khăn gì ko? - GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh: làm việc cá nhân -> trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3. Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Cách thực hiện: GV yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm, 2 cặp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá => GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Tiết trước các em đã biết cách làm bài văn lập luận CM. Tiết này chúng ta sẽ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy và trò Nội dung a. Mục tiêu: I. Chuẩn bị ở nhà - Củng cố kiến thức đã học tiết trước Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân VN - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo làm bài tập lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống b. Nội dung: Học sinh hoàn thành bài tập nước nhớ nguồn” trong SGK II. Thực hành trên lớp:
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả các bài tập đã hoàn thành. d.Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV y/c HS kiểm tra lại sản phẩm đã hoàn thiện - Trình bày sản phẩm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh đại diện nhóm trình bày ý kiến - Nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HS tự ghi vở HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm bt b.Nội dung: hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: nội dung HS trình bày, phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ: ? Viết phần mở bài và kết bài cho đề văn trên? - HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá
1. Tìm hiểu đề, tìm ý: a. Tìm hiểu đề: - Thể loại: NL chứng minh. - Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của người VN. b. Tìm ý: - Giải thích 2 câu tục ngữ. - Dùng dẫn chứng để CM. 2. Lập dàn ý a. MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ "Ăn quả…. nguồn". b. TB: Giải thích ý nghĩa 2 câu tục ngữ. * Vì sao: "Ăn…… Uống……" + Đó là truyền thống của dt + Con người ai cũng có tổ tiên, cội nguồn. * "Ăn quả…….; Uống …." Chúng ta phải làm gì? + Từ xưa: Dân tộc VN luôn nhớ đến nguồn cội dân tộc. - Dẫn chứng: Bàn thờ tổ tiên. + Đền thờ: vua Hùng + Trần Hưng Đạo. -> Điều đó thể hiện lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà tổ tiên + Ngày nay đạo lí ấy vẫn được con người phát huy. - Nhà nào cũng có bàn thờ tổ tiên. - Các lễ hội hàng năm: Giỗ tổ Hùng Vương, 27/ 7 ngày thương binh liệt sĩ, 20/ 11 ngày nhà giáo VN. - Dẫn chứng câu ca dao: "Công cha….. đạo con". - Người VN ko thể sống thiếu các truyền thống lễ hội ấy được -> Đây là nét đẹp truyền thống của người VN. - Mở rộng vấn đề: Lên án kẻ vô ơn bạc nghĩa. c. KB: Khẳng định ý nghĩa của 2 câu tục ngữ trên.
3. Viết bài: 4. Đọc lại và sửa chữa. Tuần 24. Bài 23 – Tiết 93: Đọc – Hiểu văn bản ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ ( Phạm Văn Đồng) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài, biết làm và làm thành thạo, sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học. b. Năng lực chuyên biệt: - Đọc – hiểu các văn bản nghị luận xã hội và nghị luận văn học. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. 3. Phẩm chất: - Yêu quý và học tập theo Bác. - Yêu quý trân trọng văn học dân tộc. - Có ý thức vận dụng vào thực tế bài làm. - Chăm chỉ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b.Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng - Phương án kiểm tra, đánh giá: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Kể tên những tác phẩm viết về Bác Hồ kính yêu?Qua đó em thấy Bác Hồ có những phẩm chất gì? - Phương án thực hiện: + Thực hiện: Hoạt động nhóm - Thời gian: 2 phút
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn dể trả lời câu hỏi trong khoảng 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Các bài viết, bài thơ: Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ,, Bác ơi!- Tố Hữu, Viếng lăng Bác- Viễn Phương, Người đi tìm hình của nước- Chế Lan Viên, Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung => Vào bài: ở bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm rồi nhón chân đi dém chăn từng người, từng người một. …Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của chủ tịch Hồ Chí Minh qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng- Người học trò xuất sắc- người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả và I. Tìm hiểu chung: văn bản. 1. Tác giả: a. Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét - Phạm Văn Đồng (1906- 2000) – một chính về tác giả, cảm nhận được đức tính giản cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí dị của Bác Minh. b. Nội dung: - Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên + Hoạt động nhóm ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt + Hoạt động chung cả lớp động văn hóa nổi tiếng. c. Sản phẩm hoạt động: 2. Văn bản: + phiếu học tập của nhóm a. Xuất xứ và thể loại: d. Tổ chức thực hiện - Văn bản trích từ diễn văn “ Chủ tịch Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ HCM, tinh hoa và khí phách của dân - Giáo viên yêu cầu:? Hôm trước cô đã giao tộc, lương tâm của thời đại” đọc trong lễ dự án cho các nhóm về nhà tìm hiểu về tác kỉ niệm 80 năm ngy sinh của Bác (1970) giả Phạm Văn Đồng và văn bản Đức tính - Thể loại: nghị luận chứng minh giản dị của Bác Hồ. Bây giờ cô mời dại diện Vấn đề chứng minh: Đức tính giản dị 1 nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình ? của Bác - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu b. Đọc, chú thích, bố cục: và thực hiện - Dự kiến sản phẩm: Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: trình bày - Giáo viên: Lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình -Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh và chốt kt Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục a.Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được nghĩa Của một số từ khó và chia được bố cục văn bản Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cặp đôi b. Nội dung + Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Chia bố cục văn bản trên phiếu học tập d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Theo em bài này các em chia làm mấy phần, vì sao em lại chia như vậy? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt: Hoạt động 3:
- Phạm Văn Đồng(1906 - 2000) quê ở Đức Tân, Mộ Đức, Quảng Ngãi. - Là nhà văn, nhà Cách Mạng nổi tiếng. Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng, Nhà nước. - Có nhiều thời gian gần gũi với Bác và đã từng viết nhiều bài viết về Bác rất có giá trị. - Trích trong bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại. - Đây là bài diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Bố cục: 2 phần - Phần 1: đầu -> tuyệt đẹp : Nhận định về đức tính giản dị của BH. Phần 2: Tiếp -> hết: Những biểu hiện của đức tính giản dị của BH. II.Tìm hiểu văn bản: 1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ: - Làm nổi bật sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị sôi nổi, mạnh mẽ, vĩ đại với đời sống bình thường giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ -> nêu vấn đề nghị luận ngắn gọn 2. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ: - Dự kiến sản phẩm: Nghệ thuật - Bài văn vừa có những chứng cứ cụ thể và những nhận xét sâu sắc, vừa thấm đượm những tình cảm chân thành của chính tác giả với Bác. Nội dung - Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ: Giản dị trong đời sống, trong quam hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. - ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. • Ăn mặc giản dị phù hợp hoàn cảnh gđ
a.Mục tiêu: HS hiểu được sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị sôi nổi, mạnh mẽ, vĩ đại với đời sống bình thường giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ b. Nội dung: + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Trong phần mở đầu tác giả đã viết 2 câu văn với nội dung gì ? - Câu 1: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị và khiêm tốn của BH. Câu 2: Giới thiệu nhận xét về đức tính của BH Văn bản này tập trung làm nỗi rõ phẩm chất nào của Bác? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời -Từ “với” biểu thị quan hệ gì giữa 2 vế câu ? Tác dụng của sự đối lập đó là gì ? - Sử dụng quan hệ từ đối lập có tác dụng bổ sung cho nhau cho ta thấy: + Bác là người chiến sĩ cách mạng tất cả vì dân, vì nước -> sự nghiệp chính trị lay trời chuyển đất + đời sống trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp -> vô cùng giản dị Câu văn nêu luận điểm chính của bài cho ta hiểu gì về Bác? - Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người. Câu nào là câu giải thích nhận xét chung ấy? Đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ nào? - Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc đời đầy sóng gió... trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. -Trong các từ đó từ nào quan trọng nhất ? vì sao? - Từ thanh bạch vì nó thâu tóm đức tính giản dị Trong khi nhận định tác giả có thái độ như thế nào?
• •
Luôn gần gũi ,cởi mở, chân thành với mọi người Học tập, rèn luyện, noi theo tấm gương Bác Hồ
- Tác giả tin ở nhận định của mình, ngợi ca về đức tính ấy. Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đoạn văn này? - HS trả lời Trong phần đặt vấn đề tác giả nêu ra sự tương phản nhưng thống nhất giữa đời sống chính trị và đời sống bình thường của Bác. Từ đó tg nhấn mạnh tầm quan trọng của đức tính giản dị, đặt nó trong mối quan hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị và đời sống hàng ngày để chỉ ra sự thống nhất. Đó là một khám phá lớn qua nhiều năm sống gắn bó với Bác của P.V. Đồng Bước 3: Báo cáo thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt: HĐ 3: Mục tiêu: Học sinh nắm được những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ: Phương pháp: thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: + phiếu học tập của nhóm có nội dung theo yêu cầu - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1:Tìm hiểu đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong lối sống Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? Nhận xét của em về các dẫn chứng trên?
Nhóm 2: Đức tính giản dị của Bác Hồ Thể hiện trong quan hệ với mọi người Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào? Những dẫn chứng nêu ra ở đây có ý nghĩa gì? Nhóm 3,4: Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong lời nói bài viết - Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác ? Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? - Giáo viên yêu cầu:- Học sinh các nhóm tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:thảo luận nhóm - Giáo viên: Quan sát, đến từng nhóm có thể gợi mở và lắng nghe các nhóm trao đổi, thảo luận - Dự kiến sản phẩm: * Giản dị trong tác phong sinh hoạt và giản dị trong sinh hoạt với mọi người - Bữa cơm của Bác: Chỉ vài ba món...tươm tất. - Cái nhà nơi Bác ở: Cái nhà sàn...của hoa vườn. + Bác viết thư cho một đồng chí cán bộ. + Bác nói chuyện với các cháu thiếu nhi miền Nam. + Đi thăm nhà tập thể của công nhân. + Thăm nơi làm việc, phòng ngủ, nhà ăn của công nhân. + Việc gì tự làm được Bác không cần người giúp việc. + Đặt tên cho những người phục vụ quanh Bác với những cái tên mang nhiều ý nghĩa. *Giản dị trong lời nói và cách viết.
- Câu nói của Bác, những câu nói nổi tiếng: + Không có gì quý hơn độc lập tự do. + Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. Bác nói về những điều lớn lao bằng cách nói giản dị. => Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết. Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? - Để mọi người dễ hiểu - Vì muốn cho quần chúng hiểu được, nhớ được, làm được. Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? - Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. - Mỗi lời nói câu viết của Bác đã trở thành chân lí giản dị mà sâu sắc “ Tôi nói… không?”. Em hiểu ý nghĩa của lời bình luận này là gì ? Lời bình luận có ý nghĩa: Đề cao sức mạnh phi thường của lối sống giản dị và sâu sắc của Bác. Đó là sức mạnh khơi dậy, lòng yêu nước . -> Từ đó khẳng định tài năng có thể viết thật giản dị về những điều lớn lao của Bác. .Bước 3:Báo cáo thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình -Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh và chốt kt ? Em có nhận xét gì về cách nêu lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm? ? Theo em, tác giả có thái độ như thế nào về đức tính giản dị của Bác Hồ? ->Tác giả cảm phục, ca ngợi chân thành, nồng nhiệt GV bình: Bằng sự hiểu biết của Mình, tác giả trân trọng và ca ngợi đức tính giản dị của Bác, đó cũng là phẩm chất cao đẹp của Người. Tác giả nói về những điều cao đẹp, vĩ
đại bằng những ngôn từ giản dị và dễ hiểu đúng như những điều tác giả học được trong những năm tháng được sống cùng Bác. HĐ 4: Tổng kết. a.Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: + Hoạt động nhóm theo hình thức khăn phủ bàn c. Sản phẩm hoạt động: + kết quả của nhóm ở khăn phủ bàn d. Tổ chức thực hiện 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ?Nhóm 1,2: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản nghị luận : Đức tính giản dị của Bác Hồ? ?Nhóm 3,4:Trình bày nội dung của văn bản? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:trình bày sản phẩm ra tờ giấy toki - Giáo viên: Quan sát, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - HS đọc ghi nhớ SGK HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên đưa ra câu hỏi cho học sinh: Bản thân em học được điều gì quan những đức tính giản dị của Bác Hồ? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày trên giấy nháp - Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống b. Nội dung: HĐ cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa ra câu hỏi cho HS: Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong văn bản này? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày trên giấy nháp - Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Lắng nghe câu trả lời và đưa ra nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên chốt lại kiến thức Tuần 24. Bài 23 – Tiết : Tiếng Việt CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết câu chủ động và câu bị động. - Giải thích lí do lựa chọn. - Biết đặt câu chủ động và câu bị động. 3.Phẩm chất: - Chăm học, hoàn thành các bài tập được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. Những điều cần lưu ý: Tham gia cấu tạo câu bị động trong TV thường có các từ được, bị. Tuy nhiên cần phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ bị, được (câu bị động: Nó bị thầy phạt. Nó bị phạt. Nó được khen; câu bình thường: Cơm bị thiu. Nó được đi bơi.) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: *HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Xác định chủ thể, hành động, đối thể trong mỗi câu sau và cho biết hành động tác động lên chủ thể hay đối thể? VD: (1)Tôi sút quả bóng. (2)Ngôi chùa được nhân dân xây dựng từ thế kỉ XVII. (3)Sân cỏ bị người ta dẫm nát. - Phương án thực hiện: + Thực hiện: Hoạt động nhóm - Thời gian: 2 phút 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: * Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi trong khoảng 2 phút Dự kiến sản phẩm: Câu Chủ thể Hành động Đối thể (1) tôi sút quả bóng (2) nhân dân xây dựng ngôi chùa
(3) người ta dẫm nát sân cỏ -> Hành động tác động lên đối thể. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh báo cáo 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung => Để người đọc ( nghe ) hiểu được mục đích của nội dung câu nói – Trong Tiếng Việt có sử dụng 2 kiểu câu : câu chủ động và câu bị động, cùng với mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Câu chủ động là gì và câu bị động là gì ? Mục đích chuyển đổi kiểu câu ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. I. Câu chủ động và câu bị động: a.Mục tiêu: 1.Ví dụ: - HS nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị 2. Nhận xét: động . a. Mọi người / yêu mến em. b. Nội dung: CN VN - Hoạt động cá nhân b. Em / được mọi người yêu mến. - Hoạt động nhóm CN VN - Hoạt động chung cả lớp c. Con mèo/ vồ con chuột. c. Sản phẩm hoạt động CN / VN - Phiếu học tập cá nhân d. Con chuột/ bị con mèo vồ. - Phiếu học tập của nhóm CN VN d. Tổ chức thực hiện: * Dự kiến sản phẩm: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 2 - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk - a. Mọi người yêu mến em. c. Con mèo vồ con chuột. Câu hỏi 1: Xác định CN của các câu trên? - Câu a: hành động "yêu mến" của chủ thể "mọi người" hướng vào - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm bàn đối tượng "em"; *. VD: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: - Câu c: hành động " vồ " của chủ Xác định CN của các câu trên thể "mèo" hướng vào đối tượng - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe "con chuột". Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chủ ngữ làm chủ hoạt động => - Học sinh: + Làm hoạt động cặp đôi hướng vào VN - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động Câu 3: viên và hỗ trợ hs khi cần * Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận Không thực hiện hành động - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết hướng vào người, vật khác. quả - Nhóm khác bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Nhóm 1,2: Câu hỏi 2 Nhóm 3,4: câu hỏi 3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu hỏi 2: Trong 4 ví dụ trên hãy tìm những câu có chủ ngữ trực tiếp thực hiện hành động tác động lên vị ngữ? Chủ ngữ câu trên thực hiện hành động gì? Làm chủ hoạt động gì? Hoạt động đó hướng vào ai? Câu hỏi 3 Ở câu b và d ch ngữ có thực hiện hoạt động hướng vào người, vật khác không? Vì sao? Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hoạt động nhóm - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần Qua phân tích các ví dụ 1 em hãy cho cô biết em hiểu thế nào là câu chủ động, thế nào là câu bị động? Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài tập nhanh: Hoàn thành vào phiếu học tập xác định câu chủ động và câu bị động trong những câu sau: Xác định câu chủ động, câu bị động. a.Người lái đò đẩy thuyền ra xa b. Bắc được nhiều người tin yêu. c. Đá được chuyển lên xe. d. Mẹ rửa chân cho em bé. e. Tàu hỏa bị bọn xấu ném đá lên. f. Em bé được mẹ rửa chân cho.
- CN được (bị) hoạt động của người, vật khác hướng vào. Chủ ngữ là đối tượng của hoạt động. *Câu chủ động: - có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác. * Câu bị động: - có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. 3. Ghi nhớ (SGK) II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Chọn câu b: Em được mọi người yêu mến. -> Vì : -Tạo liên kết câu, câu văn có sự mạch lạc, thống nhất. -Thay đổi cách diễn đạt tránh lặp cấu trúc câu. 3. Ghi nhớ 2: sgk (58 ). III. Luyện tập: Bài tập sgk: Tìm câu bị động trong các đoạn trích giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy? *Các câu bị động: (1) - Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê...thấy; - Nhưng cũng.....trong hòm. (2) -Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. -> Trong các VD trên đây, tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. - Câu chủ động: Lớp em trồng cây bằng lăng.
Lưu ý: Tham gia cấu tạo câu bị động trong TV - Câu bị động: Cây bằng lăng được thường có các từ được, bị. Tuy nhiên cần phân biệt lớp em trồng. câu bị động với câu bình thường chứa các từ bị, được (câu bị động: Nó bị thầy phạt. Nó bị phạt. Nó được khen; câu bình thường: Cơm bị thiu. Nó được đi bơi.) Hoạt động 2: a. Mục tiêu: - HS nắm được mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động . b. Nội dung: - Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk GV treo bảng phụ ghi ví dụ: - Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại. Một tiếng ồ nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là "Vua toán" của lớp từ mấy năm nay...,tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến. a, Mọi người yêu mến em. b, Em được mọi người yêu mến? Hãy chọn một trong hai câu sau để điền vào dấu ... Giải thích cho sự lựa chọn của mình? Theo em mụ đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì? - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm *. VD: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Xác định CN của các câu trên - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: hoạt động nhóm - Giáo viên: Quan sát,hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: - Chọn câu b - Vì câu b điền vào dấu ... cho phù hợp và tạo được tính liên kết: Em tôi là chi đội trưởng, là "vua toán" từ mấy năm nay, em được mọi người yêu mến.
- Biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động là để thay đổi cách diễn đạt tránh lặp mô hình cấu trúc câu. - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động hay ngược lại là nhằm mục đích liên kết các câu trong đoạn văn. - Tránh lặp mô hình câu Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài tập bổ trợ: Câu 1: * Xác định kiểu câu sau, chuyển sang kiểu câu khác với câu đã cho? - Bố tôi cho tôi cây bút. HS xác định: - Câu chủ động. - Chuyển sang câu bị động: + Tôi được bố cho cây bút. + Cây bút được bố cho tôi. =>Trong tiếng Việt, không ai nói : Học sinh bị phạt bởi thầy; em được mến bởi anh,... Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, đã bắt đầu xuất hiện một số lối nói theo khuôn mẫu này .VD: Chương trình này được tài trợ bởi LG. Câu 2: * Xác định nội dung biểu thị của cặp câu sau? a. Sông ngòi bị cát bồi làm cho khô cạn dần. b. Cát bồi làm cho sông ngòi khô cạn dần. - Nội dung biểu thị: “ sông ngòi khô cạn dần”. -Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, nhằm mục đích gì ? Câu 3: - Cách diễn đạt của câu nào ở 2 đoạn văn trên đạt hiệu quả? Nêu ý nghĩa? (1) Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở Châu Âu rất ưa chuộng các sản phẩm này.
(2) Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng Châu Âu rất ưa chuộng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Làm bài tập phần luyện tập trong sgk - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày trên giấy nháp - Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV giao nv: Câu 1:Trong các câu sau, câu nào là câu bị động ? A. Mẹ đang nấu cơm B. Lan được thầy giáo khen C. Trời mưa to D. Trăng tròn. Câu 2: Cho học sinh sắp xếp các cụm từ thành câu chủ động hoặc câu bị động rồi chuyển sang câu bị động hoặc câu chủ động. - Cây bằng lăng - Trồng - Lớp em - Được (bị) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: 2 hs lên bảng trình bày - Giáo viên: Giáo viên quan sát Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng LUYỆN VIẾT BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH ( Thay cho Viết bài Tập làm văn số 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận thức của HS về kiểu bài nghị luận chứng minh. Xác định luận điểm,triển khai luận cứ. Tìm và sắp xếp lí lẽ và dẫn chứng. Trình bày lời văn của mình qua bài viết cụ thể. 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: ra đề, biểu điểm, nhắc học sinh chuẩn bị chu đáo.... 2. Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị các đề SGK, giấy , bút,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Ma trận đề Mức độ ận biết Thông ận dụng ận dụng cao ổng số hiểu thấp ủ đề ạo lập văn bản ết bài văn nghị luận chứng nghị luận minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. ố câu ố điểm
* Đề bài:Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. * Đáp án - Biểu điểm: * Về nội dung: - HS viết được một bài văn lập luận chứng minh được luận điểm( tư tưởng) vấn đề : Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Chứng minh được giá trị, lợi ích to lớn mà rưùng đem lại cho cuộc sống con người. Từ đó xác định ý thức bảo vệ rừng của con người. * Về hình thức: - Phương thức lập luận chủ yếu: Nghị luận chứng minh, văn phong sáng sủa, bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng phong phú giàu sức thuyết phục. * Về kiểu bài: - HS nắm vững kiểu bài lập luận chứng minh, các thao tác khi làm bài văn lập luận chứng minh để vận dụng vào bài làm của mình. * Dàn bài: Bài viết phải trình bày được những nội dung cơ bản theo bố cục sau: A) Mở bài: - Rừng là tài nguyên vô giá, đem lại lợi ích to lớn cho cuộc sống của con người. Bảo vệ rừng là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. B) Thân bài: Chứng minh; - Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích: + Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam. + Rừng cung cấp cho con người nhiều lâm sản quý giá. + Rừng có tác dụng ngăn nước lũ, điều hoà khí hậu. + Rừng là kho tàng thiên nhiên, phong phú vô tận. + Rừng với những cảnh quan đẹp đẽ là nơi để cho con người thư giãn tinh thần, bồi bổ tâm hồn. - Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của con người: + ý thức bảo vệ rừng kém sẽ gây hậu quả xấu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người. Ví dụ: Chặt phá rừng đầu nguồn dẫn đến hiện tượng sạt lở núi, lũ quét… tàn phá nhà cửa, mùa màng. cướp đi sinh mạng của con người. + Đốt nương làm rẫy. Sơ ý làm cháy rừng phá vỡ cân bằng sinh thái, gây thiệt hại không thể bù đắp được. + Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống của con người. + Mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng. C) Kết bài: - Ngày nay, bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng được thế giới đặt lên hàng đầu, trong đó có việc bảo vệ rừng. - Mỗi chứng ta hãy tích cực góp phần vào phong trào trồng cây gây rừng để đất nước ngày càng tươi đẹp. b. Biểu điểm: * Điểm tổng hợp là 10
- Điểm giỏi: (9,10) Đúng kiểu bài, nội dung đảm bảo. Bố cục chặt chẽ, cân đối. Lập luận chứng minh theo một lo gic chặt chẽ,hợp lí. Bài viết mạch lạc văn phong sáng sủa. Dẫn chứng phong phú, cụ thể. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ. - Điểm khá: (7,8) Đúng kiểu bài, nội dung cơ bản đầy đủ phong phú. Bố cục rõ ràng mạch lạc, lập luận tương đối chặt chẽ. Đôi chỗ còn rời rạc, chưa nhuần nhuyễn. - Điểm trung bình: (5,6) Đúng kiểu bài, đủ nội dung, trình bày còn ròi rạc. Sử dụng từ ngữ đôi chỗ chưa hợp lí . Dẫn chứng còn nghèo nàn, còn mắc lỗi diễn đạt - Điểm yếu: ( 3,4) Bài viết còn thiếu nội dung, mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ. - Điểm kém: + Điểm 1,2: Sai kiểu bài, bài làm quá yếu. + Điểm 0: Không viết bài. * Sau 90’: GV thu bài về nhà chấm. Nhận xét giờ làm bài của HS. *Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập các bước làm văn lập luận chứng minh. - Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn lập luận chứng minh. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 97: Đọc- Hiểu văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG -Hoài ThanhI- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. - Hiểu được phần nào trong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh. - Đây là văn bản nghị luận văn chương cụ thể là bình luận các v.đề về văn chương nói chung. 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, cảm thụ văn học 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: tranh ảnh của tác giả Hoài Thanh(nếu có) , tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học. b.Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm. c. Sản phẩm hoạt động HS suy nghĩ trả lời. Những ý nghĩa của văn chương. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện,... Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Dự kiến sản phẩm… - Dự kiến TL: =>V.chg làm giàu tư tưởng, tình cảm con người Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện một nhóm trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vào bài học Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện,... Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh-một nhà phê bình văn học có tiếng. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV – HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung I-Giới thiệu chung: a. Mục tiêu:…. 1-Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982). Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác -Là nhà phê bình văn học xuất sắc. giả, tác phẩm 2-Tác phẩm: b. Nội dung: a, Xuất xứ: Viết 1936, in trong sách - Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp "Văn chương và hoạt động". c. Sản phẩm hoạt động b,-Đọc –Chú thích- Bố cục Kết quả: câu trả lời của HS. -Bố cục: 2 phần. d. Tổ chức hiện +Đ1,2,: Nguồn gốc của văn chương. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa và công dụng - Giáo viên yêu cầu… của văn chương.
Em hãy nêu hiểu biết của mình về tác giả Hoài Thanh ? -Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ? Văn bản được viết theo thể loại gì? -Ta có thể chia bài văn thành mấy phần, ý của từng phần là gì ? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên kiểm sản phẩm của học sinh - Dự kiến sản phẩm… 1-Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982). -Là nhà phê bình văn học xuất sắc. 2-Tác phẩm: a, Xuất xứ: Viết 1936, in trong sách "Văn chương và hoạt động". b,-Đọc –Chú thích- Bố cục -Bố cục: 2 phần. +Đ1,2,: Nguồn gốc của văn chương. +Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa và công dụng của văn chương. Bước 3: Báo cáo kết quả Đại diện 1 hs lên trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá + GV: Bài Tinh thần yêu nước của n.dân ta làvăn chính luận bàn về v.đề c.trị XH. Còn bài ý nghĩa văn chương là thuộc thể nghị luận văn chương, bàn về v.đề thuộc văn chương. Vì là đ.trích trong 1 bài nghị luận dài nên văn bản chúng ta học không đầy đủ 3 phần hoàn chỉnh. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản Hoạt động 1-Nguồn gốc của văn chương: a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được nguồn gốc cốt yếu của văn chương b. Nội dung: hoạt động nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên…
II-Tìm hiểu văn bản: 1-Nguồn gốc của văn chương: -Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. ->Luận điểm ở cuối đoạn-Thể hiện cách trình bày theo lối qui nạp từ cụ thể đến k.quát. 2-Ý nghĩa và công dụng của văn chương -Ý nghĩa:V.chg sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế v.chg còn s.tạo ra sự sống. =>V.chg phản ánh và sáng tạo ra đời sống, làm cho đ.s trở nên tốt đẹp hơn. =>V.chg làm giàu tình cảm con người. ->Nghệ thuật nghị luận giàu cảm xúc nên có sức lôi cuốn người đọc. III-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (63 ). -Hoài Thanh là người am hiểu v.chg, có q.điểm rõ ràng, xác đáng về v.chg, trân trọng đề cao v.chg. C. Luyện tập:
HĐ NHÓM Tác giả giải thích văn chương bắt nguồn từ đâu? Nhận xét cách lập luận của tác giả? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ học sinh - Dự kiến sản phẩm… -Chuyện con chim bị thg-Tiếng khóc của thi sĩ . ->D.c thực tế => V.chương x.hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt. - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. ->Luận điểm ở cuối đoạn-Thể hiện cách trình bày theo lối qui nạp từ cụ thể đến k.quát. Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả trên phiếu học tập Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Ý nghĩa và công dụng của văn chương a.Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa của văn chương b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi. c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… Văn chương có những ý nghĩa và công dụng như thế nào? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân.
+ HS hoạt động cặp đôi. - Giáo viên gợi mở cho học sinh - Dự kiến sản phẩm… Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Tổng kết (5 phút) a. Mục tiêu: Khái quát lại kiến thức bài học b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi. c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… Khái quát lại giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS hoạt động cặp đôi. - Giáo viên gợi mở cho học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản +Gv: Rõ ràng v.chg đã bồi đắp cho chúng ta biết bao tình cảm trong sáng, hướng ta tới những điều đúng, những điều tốt và những cái đẹp. V.chg góp phần tôn vinh c.s của con người. Có nhà lí luận nói: chức năng của v.chg là hướng con người tới những điều chân, thiện, mĩ. Hoài Thanh tuy không dùng những từ mang tính k.q như thế, nhưng qua lí lẽ giản dị, kết hợp với cảm xúc nhẹ nhàng và lời văn giàu hình ảnh, cũng đã nói được khá đầy đủ công dụng, hiệu quả, t.dụng của v.chg. Nói khác đi bài viết của Hoài Thanh là những lời đẹp, những ý hay ca ngợi v.chg, tôn vinh tài hoa và công lao của các vn nghệ sĩ. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn chương để làm bài tập. b. Nội dung: HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS; vở ghi. d. Tổ chức thực hiện: - HS viết đoạnn văn - Đại diện trình bày trước lớp Bước vào đời không phải chúng ta đã sẵn có tất cả những k.thức, những tình cảm của người đời, nhất là cuộc sống con người ở các thời đại xa xưa. Nhưng nhờ có học truyện c.tích, ca dao. tục ngữ mà ta hình dung được cuộc đời đầy vất vả gian truân của người xưa. Từ đó chúng ta được tiếp nhận những tư tưởng, tình cảm mới :thg yêu những người l.động có những thân phận đầy đắng cay". Vì vậy có thể nói xoá bỏ v.chg đi thì cũng xoá bỏ hết những dấu vết lich sử, loài người sẽ nghèo nàn về tâm linh đến mức nào. - Lớp nhận xét rút kinh nghiệm HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Nêu công dụng của vc qua một văn bản em đã học b. Nội dung: Hoạt động nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - Nêu công dụng của vc qua một văn bản em đã học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh tiếp nhận và hoàn thành trên phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định Tiết : CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. - Đặt câu (chủđộng hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Phẩm chất: - Chăm học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học. b. Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm. c. Sản phẩm hoạt động HS suy nghĩ trả lời.- Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu Cho câu chủ động: Năm ngoái tôi xây dựng công trình này. Hãy diễn đạt nội dung trên băng các câu bị động. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Dự kiến sản phẩm… - Dự kiến TL:Công trình này đã được tôi xây dựng vào năm ngoái. Công trình này xây dựng từ năm ngoái. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện một nhóm trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vào bài học các nhóm đã chuyển đổi câu chủ động thành các câu bị động khác nhau. Vậy có mấy cách chuyển đối, chúng ta cùng tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1-Nguồn gốc của văn chương: I-Cách chuyển đổi câu chủ động a. Mục tiêu: thành câu bị động: Giúp HS nắm được các cách chuyển đổi câu 1.Ví dụ: chủ động thành câu bị động 2.Nhận xét b.Nội dung: hoạt động nhóm. a. VD1 c. Sản phẩm hoạt động: Giống nhau về ND, vì cùng miêu tả 1 sự việc, cùng chuyển đối tượng
Kết quả của nhóm phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm và đưa ra câu hỏi: - Hai câu a,b có gì giống nhau và khác nhau ? - Từ đó rút ra được có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả trên phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Hs đọc ví dụ 2. Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu chung a. Mục tiêu:…. Giúp HS nắm được không phải lúc nào câu có chứa từ bị, được cũng là câu bị động b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp c. Sản phẩm hoạt động Kết quả: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu… Em hãy cho biết các câu trong VD có phải là câu bị động không ?Vì sao ? Về hình thức nó giống câu bị động ở chỗ nào ? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên kiểm sản phẩm của học sinh - Dự kiến sản phẩm… - 2 câu này tuy có dùng từ bị và được nhưng không phải là câu bị động. Vì ta không thể
của hoạt động lên đầu câu làm chủ ngữ. - Khác nhau về hình thức 2 câu này khác nhau: câu a có dùng từ "được", câu b không dùng từ "được". => Có 2 cách chuyển đổi b. Ví dụ 2: # Lưu ý a-Bạn em được giải nhất trong kì thi hs giỏi. b-Tay em bị đau. -> không phải câu bị động 3,Ghi nhớ : sgk (64 ).
chuyển đổi thành: Giải nhất được bạn em trong kì thi hs giỏi. Đau bị tay. Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện 1 hs lên trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định - 2 câu này tuy có dùng từ bị và được nhưng không phải là câu bị động. Vì ta không thể chuyển đổi thành: Giải nhất được bạn em trong kì thi hs giỏi. Đau bị tay. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Tổng kết (5 phút) -Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? -Hs đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b. Tổ chức thực hiện: HĐ cá nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS; vở ghi. d. Tổ chức thực hiện: -Bài 1 (65 ): a-Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ TK XIII. -Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ TK XIII. -Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII. b-Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c-Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. -Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. -Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d-Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. -Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. -Bài 2 (65 ): a-Thầy giáo phê bình em. -Em bị thầy giáo phê bình. -Em được thầy giáo phê bình. b-Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. -Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. -Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c-Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá. -Câu bị động dùng từ được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu.
-Câu bị động dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Có thể sử dụng câu chủ động, câu bị động trong giao tiếp. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên đưa ra câu hỏi cho học sinh… Em hãy đặt 1 câu chủ động sau đó chuyển thành câu bị động theo 2 cách Em hãy đặt 1 câu chủ động sau đó chuyển thành câu bị động theo 2 cách Bước 3: Báo cáo thảo luận - Các học sinh khác Bước 4: Kết luận, nhận định Tiết : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : -Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. -Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: Một đoạn văn mẫu 2. Chuẩn bị của học sinh: : Mỗi hs viết 1 đoạn văn chứng minh ngắn theo các đề bài trong sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học. b. Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: HS suy nghĩ trả lời d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu
Theo em quy trình xây dựng một đoạn văn cần thực hiện những bước nào? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Dự kiến sản phẩm… + Xác định luận điểm + Chọn luận cứ Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện một nhóm trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vào bài học Để tìm hiểu về quy trình xây dựng một đoạn văn chứng minh cô trò cùng đi tìm hiểu nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh: a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy trình xây dựng một đoạn văn chứng minh b. Nội dung: Hoạt động nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tố chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên tổ chức hoạt động nhóm Yêu cầu học sinh trình bày quy trình xây dựng một đoạn văn chứng minh Bước 1: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả trên phiếu học tập Bước 4 : Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
1-Qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh: -Xác định luận điểm cho đ.v chứng. -Chọn lựa cách triển khai (qui nạp hay diễn dịch). -Dự định số luận cứ triển khai: +Bao nhiêu luận cứ giải thích. +Bao nhiêu luận cứ thực tế. -Triển khai đv thành bài văn. -Chú ý LK về ND và hình thức. 2-Luyện tập cách viết một đv với một đề bài đã cho: *Đề 3: Chứng minh rằng "văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có". -Luận điểm: Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. +Luận cứ giải thích: Văn chương có nội dung tình cảm. Văn chương có tác dụng truyền cảm. +Luận cứ thực tế: Ta tìm được tình cảm thực tế qua các bài văn đã học: Cổng trường mở ra: Nhớ lại tình cảm ngày đầu tiên đi học. Me tôi: Nhớ lại những lỗi lầm với mẹ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. Hoạt động luyện tập cách viết một đv với một chủ đề đã cho: a. Mục tiêu: HS thực hành các bước xây dựng một đoạn văn. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp c. Sản phẩm hoạt động Kết quả: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu… Em hãy tiến hành các bước xây dựng đoạn văn trên. Gv hướng dẫn hs cách viết một đoạn văn với một đề tài đã cho - Để viết được đoạn văn này, điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ? (Xđ luận điểm cho đv). - Vậy luận điểm của đv này là gì ? - Em dự định sẽ triển khai đv theo cách nào ? (Triển khai theo cách diễn dịch). - Thế nào là diễn dịch ? (Nêu luận điểm trước rồi mới dùng d.c và lí lẽ để chứng minh) - Để chứng minh cho luận điểm trên, em cần bao nhiêu lụân cứ giải thích, bao nhiêu luận cứ thực tế ? (Cần 2 luận cứ giải thích và 4 luận cứ thực tế). -Đó là những luận cứ nào ? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên kiểm sản phẩm của học sinh - Dự kiến sản phẩm… Hệ thống luận điểm, luận cứ bên ndkt Bước 3 : Báo cáo thảo luận Đại diện 1 hs lên trình bày. Bước 4 : Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Gv: cho hs nhắc lại qui trình xây dựng một đv. - HS đọc đoạn văn đã viết trên lớp
MTQCLN: Cốm: Nhớ lại một lần ăn cốm. MXCTôi: Nhớ lại một ngày tế cở q.hg. *Viết đoạn văn: Nói đến ý nghĩa văn chương, người ta hay nói đến: "Văn chương luyện những t.c ta sẵn có".ND của v.chg bao giờ cũng là t.c của nhà văn đối với cuộc sống. Khi đã thành văn, t.c nhà văn truyền đến người đọc, tạo nên sự đồng cảm và làm phong phú thêm các t.c ta đã có. Qua bài CTMRa, em thấy y.thg hơn những ngôi trường đã học, thấy mình cần phải có trách nhiệm hơn trong h.tập và càng biết ơn các thầy cô giáo đã không quản ngày đêm dạy dỗ chúng em nên người. Em đã có lần phạm lỗi với mẹ. Bức thư của người bố gửi cho E RC trong bài Mẹ tôi đã làm cho em nhớ lại các lần phạm lỗi với mẹ mà em không biết xin lỗi mẹ. Em đã có lần được ăn cốm, nhưng sau khi học bài MTQCLN:Cốm, em mới cảm thấy lần ấy, em thực sự chưa biết thưởng thức cốm. Ai cũng đã sống qua những ngày tết trong khung cảnh t.c g.đình, nhưng sao bài MXCTôi làm em ước ao trở lại HN một cách xốn xang, khi em nghĩ rằng từ lâu em đã không có 1 t.c q.hg sâu nặng như trong bài văn dù em là người HN. Tóm lại v.chg có t.động rất lớn đến t.c con người, nó làm cho c.s của con người trở nên tốt đẹp hơn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn hoàn chỉnh b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… Phát triển chủ đề 4 thành một đoạn văn hoàn chỉnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định Tuần 26 Bài 25 – Tiết 1: Tập làm văn ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc, hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 1. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình. 3.Phẩm chất: Chăm học, vận dụng vào thực tế bài làm tập làm văn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học
- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của Hs trước lớp d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Những văn bản nghị luận em đã học có điểm gì giống và khác nhau? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Dự kiến sản phẩm: + Giống: Sử dụng phép lập luận chứng minh + Khác: Đề tài, nội dung, cách lập luận Bước 3: Báo cáo kết quả: Gọi Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV giới thiệu vào bài học: Để so sánh các văn bản nghị luận chúng ta cùng đi ôn tập lại các văn bản đó. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7 (câu 1,2): a Mục tiêu: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của nhóm học sinh trên giấy khổ lớn d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học theo bảng hệ thống sgk? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm - Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở học sinh hoàn thiện sản phẩm trước tiết học - Dự kiến sản phẩm: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản Bước 3: Báo cáo, thảo luận Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh: Phương Đề tài pháp lập Nghệ thuật Stt Tên bài Tác giả Luận điểm nghị luận luận Bố cục chặt Tinh thần Dân ta có một lòng chẽ, dẫn chứng Tinh thần yêu nước nồng nàn yêu Hồ Chí Chứng chọn lọc, toàn 1 yêu nước của của dân nước. Đó là một minh Minh diện, hình ảnh nhân dân ta tộc Việt truyền thống quý so sánh đặc Nam báu của ta. sắc. Chứng Tiếng Việt có Bố cục mạch minh Sự giàu đẹp Đặng Sự giàu những đặc sắc của lạc, luận cứ xác 2 của tiếng Thai đẹp của (kết hợp một thứ tiếng đẹp, đáng, toàn Việt Mai tiếng Việt giải một thứ tiếng hay. diện, chặt chẽ. thích). Bác giản dị trong mọi phương diện: Chứng bữa cơm (ăn), cái Dẫn chứng cụ minh Đức tính nhà (ở), lối sống, Đức tính Phạm (kết hợp thể, xác thực, giản dị nói và viết. Sự 3 giản dị của Văn giải toàn diện, lời của Bác giản dị ấy đi liền Bác Hồ Đồng thích và văn giản dị, Hồ với sự phong phú, bình giàu cảm xúc. rộng lớn về đời luận) sống tinh thần ở Bác. Nguồn gốc của văn chương là ở Trình bày tình thương người, những vấn đề Văn thương muôn loài, Giải phức tạp một chương muôn vật. Văn thích cách ngắn gọn, Ý nghĩa văn Hoài và ý 4 chương hình dung (kết hợp giản dị, sáng chương Thanh nghĩa của và sáng tạo ra sự bình sủa, kết hợp nó đối với sống, nuôi dưỡng luận) với cảm xúc, con người và làm giàu cho văn giàu hình tình cảm của con ảnh. người. 2. Các yếu tố cơ bản của thể loại : Thể loại Yếu tố Truyện Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện Kí Nhân vật, nhân vật kể chuyện Thơ tự sự Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện, vần, nhịp Thơ trữ tình Vần, nhịp Tùy bút (Nhân vật), nhân vật kể chuyện
Nghị luận Luận đề, luận điểm, luận cứ Những yếu tố nêu trong câu hỏi này chỉ là 1 phần trong những yếu tố đặc trưng của mỗi thể loại. Mặt khác, trong thực tế, mỗi văn bản có thể không chứa đựng đầy đủ các yếu tố chung của thể loại. Các thể loại cũng có sự thâm nhập lẫn nhau, thậm chí có những thể loại ranh giới giữa 2 thể loại. Sự phân biệt các loại hình tự sự, trữ tình, nghị luận cũng không thể là tuyệt đối. Trong các thể tự sự cũng không hiếm các yếu tố trữ tình và cả nghị luận nữa. Ngược lại, trong văn nghị luận cũng thường thấy có sử dụng phương thức biểu cảm và có khi cả miêu tả, kể chuyện. Xác định 1 văn bản thuộc loại hình nào là dựa vào phương thức được sử dụng trong đó. Hoạt động 2: So sánh, nhận xét các thể loại văn bản a. Mục tiêu: Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của cặp học sinh trước lớp d. Thực hiện nhiệm vụ: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi: (a) Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình? (b)Tại sao tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện hoạt động cặp đôi trao đổi thống nhất nội dung, trình bày trên giấy nháp - Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở, gợi ý để học sinh hoàn thiện yêu cầu - Dự kiến sản phẩm: Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Gọi một số cặp Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh 3. So sánh, nhận xét các thể loại văn bản: a. Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình : - Các thể loại tự sự như truyện, kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện. - Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. Các thể tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng NT với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật, hiện tượng thiên nhiên, đồ vật,... - Khác với các thể loại tự sự, trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc, nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm, luận cứ, xác đáng.
b. Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt. - Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt. Là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề đã được chứng minh (khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người.) Ví dụ: Đường đi hay tối, nói dối hay cùng, đã hàm chứa : - luận đề: hậu quả của nói dối. - luận đề trên bao gồm hai luận điểm chính: + Đường đi hay tối; + Nói dối hay cùng. Cấu trúc câu C1,V1;C2,V2, đã bao chứa sự lập luận, tranh biện giữa nguyên nhân và kết quả, giữa hành động, hoạt động, việc làm, thực tiễn và lời nói, ngôn ngữ, ứng xử. * Ghi nhớ (sgk) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tố chức thực hiện: Bước 1: Tổ chức thực hiện: - Gv nêu nhiệm vụ: Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. Một bài thơ trữ tình A. Không có cốt truyện và nhân vật (X) B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc.( X) 2. Trong văn bản nghị luận A. Không có cốt truyện và nhân vật (X) B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc (X) D. Không sử dụng phương thức biểu cảm Bước 3: Báo cáo thảo luận Gọi một số cặp Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung Bài 25 – Tiết 102: Tiếng Việt DÙNG CỤM CHỦ – VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cách dùng cum chủ-vị để mở rộng câu. - Tác dụng của việc dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu. 2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ. - Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị. - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn..) 3. Phẩm chất: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: sgk, phiếu học tập, bảng phụ - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh:Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: - Học sinh trình bày miệng - Gv ghi lên bảng phụ d. Tổ chức thực hiện Bước 1: .Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu: 1. Hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau đây: Mùa xuân tươi đẹp đã về. (b) Em hãy phân tích cấu tạo của CN và nhận xét cấu tạo của CN có gì đặc biệt? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 1: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh làm việc cá nhân trên giấy nháp, phân tích cấu trúc câu - Giáo viên quan sát, nhắc nhở học sinh làm việc - Dự kiến sản phẩm: + Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: Mùa xuân tươi đẹp // đã về. CN VN + Nhận xét cấu tạo của CN: Mùa xuân/ tươi đẹp c v => CN được cấu tạo bởi một cụm từ có cấu tạo giống như một câu đơn, gọi là cụm chủ-vị Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ
pháp Bước 4: Kết luận, nhận lý: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá => Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: người ta có thể dùng cụm từ có cấu tạo giống câu đơn để mở rộng câu HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và GV Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là dùng cụm c-v để I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở mở rộng câu rộng câu: a. Mục tiêu: Mục đích của việc dùng cụm chủ 1. Ví dụ: - vị để mở rộng câu. 2. Nhận xét: b. Nội dung: Hoạt động cá nhân Văn chương / gây cho ta c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày những tình cảm ta không có PT DT PS (cụm C-V), miệng của Hs trước lớp luyện những tình cảm ta /sẵn có. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ PT DT PS (Cụm C-V) Gọi HS đọc ví dụ (bảng phụ). *. Kết luận: Khi nói hoặc viết, có thể - Gv lần lượt nêu các câu hỏi yêu cầu Hs trả dùng những cụm từ có hình thức lời: giống câu đơn bình thường, gọi là cụm (a) Tìm các cụm danh từ có trong câu trên ? chủ - vị, làm thành phần của câu hoặc (b) Phân tích cấu tạo của các cụm danh từ vừa của cụm từ để mở rộng câu. tìm được và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi 3. Ghi nhớ : sgk (68 ) cụm danh từ ? II. Các trường hợp dùng cụm C-V (c)Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu để mở rộng câu: ? 1. Ví dụ : - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ 2. Nhận xét: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a. Chị Ba đến / khiến tôi rất vui và - Học sinh suy nghĩ lần lượt trả lời các câu hỏi vững tâm. của giáo viên => Chủ ngữ là một cụm c-v - Gv nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh trả lời b. Khi bắt đầu KC, nhân dân ta / tinh - Dự kiến sản phẩm: thần rất hăng hái. Văn chương / gây cho ta => Vị ngữ là một cụm c-v những tình cảm ta / không có c. Chúng ta // có thể nói rằng trời /sinh PT DT PS (cụm C-V), lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời luyện những tình cảm ta /sẵn có. sinh cốm nằm ủ trong lá sen. PT DT PS (Cụm C-V) => Phụ ngữ của cụm động từ là một Bước 3: Báo cáo thảo luận cụm c-v - Học sinh lần lượt trình bày phần trả lời các d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV// câu hỏi chỉ mới thật sự được xác định và đảm Bước 4: Kết luận, nhận định bảo từ ngày CMT8 /thành công. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá =>Phụ ngữ của cụm DT là một cụm c- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung chốt v kiến thức 3. Ghi nhớ : sgk (69 ) III. Luyện tập:
Vậy các em thấy ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường (được gọi là cụm chủ-vị) làm thành phần câu, thành phần của cụm từ, để mở rộng câu. - HS đọc ghi nhớ. HĐ 2: Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm c-v để mở rộng câu a. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình của các nhóm trên phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gọi HS đọc ví dụ (bảng phụ). - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập: (1)Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên ? (2) Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì ? Qua Phân tích các VD trên, em rút ra bài học gì ? Gợi ý: - Điều gì khiến tôi rất vui và vững tâm? - Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta thế nào? - Chúng ta có thể nói gì? - Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh làm việc cá nhân -> thảo luận trong nhóm => thống nhất ý kiến vào phiếu học tập - Gv quan sát, động viên và gợi ý để Hs hoàn thành nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: a. Chị Ba /đến // khiến tôi /rất vui và vững tâm. => Chủ ngữ là một cụm c-v b. Khi bắt đầu KC, nhân dân ta // tinh thần /rất hăng hái. => Vị ngữ là một cụm c-v
a. Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn/ mới định được, người ta// gặt mang về.->Làm PN trong cụm DT ->Làm VN. c. Khi các cô gái Vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta // thấy hiện ra từng lá cốm/, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào. ->Làm PN trong cụm DT, PN trong cụm ĐT
c. Chúng ta // có thể nói rằng trời /sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. => Phụ ngữ của cụm động từ là một cụm c-v d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV// chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày CMT8 /thành công. =>Phụ ngữ của cụm DT là một cụm c-v Bước 3: Báo cáo thảo luận - Mỗi nhóm trình bày một câu trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung chốt kiến thức - HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu về dùng cụm c- v để mở rộng câu để giải quyết các dạng bài tập liên quan b. Nôi dung: Kết hợp hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi. c. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng + Trình bày trên bảng d. Tổ chức thực hiện: Đọc và nêu yêu cầu của bài? - Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây? - Cho biết trong mỗi cụm, cụm C-V làm thành phần gì ? - Hs lên bảng làm b. Trung đội trưởng Bính // khuôn mặt /đầy đặn. d. Bỗng một bàn tay /đập vào vai // khiến hắn/ giật mình. ->Làm CN, làm PN của ĐT. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Gv nêu nhiệm vụ: + Đặt một câu có CN là một cụm c-v
+ Đặt một câu có VN là một cụm c-v - Hs tìm và đặt câu theo từng trường hợp cụ thể Bài 25 – Tiết 104: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. - Các bước làm bài văn lập luận giải thích. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 3. Phẩm chất: Tự giác trong học tập, chăm học, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: + Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. + Kích thích tư duy, gây tâm lí mong muốn tìm hiểu kiến thức mới của Hs b. Nội dung: hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng giải quyết tình huống của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên giao nhiệm vụ: Hãy giải thích (1) Tại sao khi làm bài em cần đọc kĩ đề bài? (2) Tại sao lại có mưa? Tình huống: Hãy chứng minh em rất yêu thể thao? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Nghe, hiểu yêu cầu, chuẩn bị thực hiện yêu cầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh suy nghĩ tìm lí lẽ để giải thích cho từng trường hợp - Giáo viên: quan sát, gợi ý cách làm cho hs - Dự kiến sản phẩm: (1) Tại sao khi làm bài em cần đọc kĩ đề bài? Vì đọc kĩ đề để : + Xác định đúng yêu cầu của đề bài
+ Định hướng cách làm bài + lựa chọn phương pháp làm bài thích hợp (2) Tại sao lại có mưa? Nước trong hồ, sông, biển,… bốc hơi đi vào không khí. Bay vào khí quyển, gặp lạnh và hình thành các đám mây thông qua một quá trình gọi là sự ngưng tụ. Hơi nước ngưng tụ và không khí không còn có thể giữ được nữa. Đám mây trở nên nặng hơn và cuối cùng nước rơi trở lại mặt đất dưới dạng mưa. Tùy thuộc vào điều kiện khí quyển và nhiệt độ, có thể là mưa thông thường, mưa đá, mưa đá, mưa lạnh, hoặc tuyết . Bước 3: Báo cáo thảo luận Giáo viên yêu cầu một số Hs trình bày ý kiến Bước 4: Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài => Vào bài: Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong đời sống XH. Trong nhà trường, giải thích là một kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh ? Chúng ta đi tìm hiểu ND bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu mục đích của phép lập I/ Mục đích và phương pháp giải luận giải thích thích: a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được mục 1. Giải thích trong đời sống: đích của phép lập luận giải thích Dự kiến sản phẩm: b.Nội dung: Hoạt động cá nhân kết hợp với a)Trong cuộc sống người ta cần giải hoạt động chung cả lớp thích khi gặp 1 hiện tượng mới lạ, khó c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày hiểu, con người cần có 1 lời giải đáp. miệng của Hs trước lớp Nói đơn giản hơn: khi nào không hiểu d. Tổ chức thực hiện thì người ta cần giải thích rõ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b) Vì sao có lụt ? - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả - Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên. lời các câu hỏi: Vì sao lại có nguyệt thực ? a)Trong cuộc sống, khi nào thì người ta cần - Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng giải thích ? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ cầu giải thích hằng ngày? mặt trời. Trong qúa trình vận hành, trái b) Có các câu hỏi sau: đất-mặt trăng-mặt trời có lúc cùng đứng + Vì sao có lụt ? trên một đường thẳng. Trái đất ở giữa + Vì sao lại có nguyệt thực ? che mất nguồn ánh sáng của mặt trời và + Vì sao nước biển mặn ? làm cho mặt trăng bị tối. Muốn giải thích các vấn đề nêu trên thì phải Vì sao nước biển mặn ? làm thế nào? - Nước sông, nước suối có hoà tan nhiều c) Em hiểu thế nào là giải thích trong đời loại muối lấy từ các lớp đất đá trong lục sống ? địa. Khi ra đến biển, mặt biển có độ - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Lắng nghe, thoáng rộng nên nước thường bốc hơi, nắm vững yêu cầu còn các muối ở lại. Lâu ngày muối tích Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tụ lại làm cho nước biển mặn.
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi, gọi Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung, gv chốt ý kiến chuẩn xác - Học sinh lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời, nhận xét câu trả lời của bạn Bước 3: Báo cáo kết quả: - Giáo viên yêu cầu một số Hs trình bày ý kiến Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung, Gv chuyển ý: Trong văn nghị luận, người ta thường yêu cầu giải thích các vấn đề tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ, các chuẩn mực hành vi của con người. Ví dụ như: Thế nào là hạnh phúc? Trung thực là gì ? Để hiểu ró hơn pp giải thích trong văn nghị luận chúng ta cùng tìm hiểu HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp của phép lập luận giải thích trong văn nghị luận a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được phương pháp của phép lập luận giải thích và sự khác nhau giữa lập luận giải thích trong văn nghị luận và giải thích trong đời sống b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của mỗi nhóm trong phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu HS đọc bài văn. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau, trình bày vào phiếu học tập: 1. Bài văn giải thích vấn đề gì? Lòng khiêm tốn đã được giải thích bằng cách nào ? 2. Hãy chọn và ghi ra vở những câu định nghĩa như: Lòng khiêm tốn có thể coi là một bản tính,... ? 3. Theo em cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn có phải là cách giải thích không ? 4. Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn có phải là nội dung của giải thích không ? 5. Từ việc tìm hiểu văn bản trên hãy cho biết:
- Trong đời sống có rất nhiều vấn đề, hiện tượng cần giải thích - Muốn giải thích được sự vật thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức về nhiều mặt. => Mục đích của giải thích: là làm cho ta hiểu những điều chưa biết. 2. Giải thích trong văn nghị luận: a. Ví dụ: Bài văn: “Lòng khiêm tốn” b. Nhận xét: - Vấn đề cần giải thích: Giải thích về lòng khiêm tốn. - Những câu văn giải thích có tính chất định nghĩa: Khiêm tốn có thể coi là 1 bản tính căn bản. Khiêm tốn là chính nó tự nâng cao giá trị cá nhân của con người. Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, khiêm tốn là tính nhã nhặn,... - Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng hiện tượng. - Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn cũng là cách giải thích về lòng khiêm tốn. *. Kết luận: - Mục đích: Phép lập luận giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất,…cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tình cảm. - Các phương pháp giải thích: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh đối chiếu với những hiện tượng khác,…. - Yêu cầu chung đối với phương pháp giải thích: Phải có mạch lạc, lớp lang, ngôn từ trong sáng, dễ hiểu. - Để làm tốt bài văn lập luận giải thích cần: Phải học nhiều, đọc nhiều, vận dụng tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp. 3. Ghi nhớ: sgk (71 ). II. Luyện tập:
Mục đích của giải thích trong văn nghị luận là gì? Trong văn nghị luận người ta thường giải thích bằng những cách nào? Lí lẽ trong văn giải thích cần phải như thế nào? Muốn làm được bài văn giải thích cần phải làm gì ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh làm việc cá nhân -> thảo luận trong nhóm => thống nhất ý kiến trên phiếu học tập - Giáo viên quan sát, gợi ý và hỗ trợ Hs hoàn thành nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: + Vấn đề cần giải thích: Giải thích về lòng khiêm tốn; Giải thích bằng lí lẽ. + Khiêm tốn có thể coi là 1 bản tính căn bản. Khiêm tốn là chính nó tự nâng cao giá trị cá nhân của con người. Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, khiêm tốn là tính nhã nhặn,... + Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng hiện tượng. + Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn cũng là cách giải thích về lòng khiêm tốn. Bước 3. Báo cáo thảo luận Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lần lượt trình bày các câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý kiến đúng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: Học sinh biết thực hành những kiến thức vừa học để giải quyết bài tập liên quan b. Nội dung: Kết hợp hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng + Trình bày trên phiếu học tập *. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
1. Bài văn: Lòng nhân đạo - Bài văn giải thích vấn đề về lòng nhân đạo. - Phương pháp giải thích: + Nêu câu hỏi : thế nào là biết thương người và thế nào là lòng nhân đạo? + Sau đó đưa ra một bằng chứng trong cuộc sống và từ bằng chứng này đi đến kết luận : “những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến mọi người xót thương và tìm cách giúp đỡ. Đó chính là lòng nhân đạo” . + Phần cuối của đoạn văn tác giả lại dẫn lời của thánh Găng-đi nhằm nhấn mạnh vào ý : Phải phát huy lòng nhân đạo đến cùng và tột độ để đạt được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người. Đó chính là nêu tác dụng tốt đẹp của lòng nhân đạo.
- Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1 Gv yêu cầu Hs đọc bài văn. - Bài văn giải thích vấn đề gì ? - Bài văn được giải thích theo phương pháp nào ? Chỉ rõ trình tự giải thích? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân trình bày ý kiến trước lớp Bước 3: Báo cáo thảo luận - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cơ bản Bước 4: Kết luận, nhận định HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào lập dàn ý cho 1 bài văn giải thích b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Dàn ý mỗi cặp Hs trình bày trên giấy nháp d. Tổ chức thực hiện: Bước 1:.Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Hãy lập dàn ý chođề văn - Học sinh tiếp nhận: lập cặp trao đổi Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân, trao đổi với bạn cùng cặp, ghi dàn ý ra giấy nháp - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ Hs kịp thời - Dự kiến sản phẩm: Dàn ý câu tục ngữ : “Có chí thì nên”. * Mở bài: Đi từ chung đến riêng hoặc đi từ khái quát đến cụ thể. * Thân bài: a/ Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: - "Chí" là gì? Là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì. Chí là điều cần thiết để con người vượt qua trở ngại. - "Nên" là thế nào? Là sự thành công, thành đạt trong mọi việc. - "Có chí thì nên" nghĩa là thế nào? Câu tục ngữ nhằm khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của ý chí trong cuộc sống. Khi ta làm bất cứ một việc gì, nếu chúng ta có ý chí, nghị lực và sự kiên trì thì nhất định chúng ta sẽ vượt qua được mọi khó khăn, trở ngại để đi đến thành công. b/ Giải thích cơ sở của chân lí: Tại sao người có ý chí nghị lực thì dẫn đến thành công? - Bởi vì đây là một đức tính không thể thiếu được trong cuộc sống khi ta làm bất cứ việc gì, muốn thành công đều phải trở thành một quá trình, một thời gian rèn luyện lâu dài. Có khi thành công đó lại được đúc rút kinh nghiệm từ thất bại này đến thất bại khác. Không chỉ qua một lần làm việc mà thành công, mà chính ý chí, nghị lực,lòng
kiên trì mới là sức mạnh giúp ta đi đến thành công. Càng gian nan chịu đựng thử thách trong công việc thì sự thành công càng vinh quang , càng đáng tự hào. - Nếu chỉ một lần thất bại mà vội nản lòng, nhục chí thì khó đạt được mục đích. - Anh Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả hai tay, phải tập viết bằng chân và đã tốt nghiệp trường đại học và đã trở thành một nhà giáo mẫu mực được mọi người kính trọng. - Các vận động viên khuyết tật điều khiển xe lăn bằng tay mà đạt huy chương vàng. *. Để rèn luyện ý chí nghị lực, lòng kiên trì cần phải làm gì? * Kết bài: Khẳng định giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ đối với đời sống thực tiễn, khẳng định giá trị bền vững của câu tục ngữ đối với mọi người. Bước 3. Báo cáo thảo luận: đại diện một số cặp Hs trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức Bài 26-Tiết 105- Đọc - Hiểu văn bản : Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảm khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện ngịch lí. 2.Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỷ XX - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp. 3.Phẩm chất: - Biết yêu thương, đồng cảm với những người dân cùng khổ. - Biết căm ghét, phê phán cái xấu, cái ác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng d.Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Giải thích ý nghĩa của câu thành ngữ sau “ Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi” - Phương án thực hiện: + Thực hiện: Hoạt động nhóm Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn dể trả lời câu hỏi trong khoảng 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Thành ngữ có câu “sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi”, câu Thành ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm 1 cách trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã đọc ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại nh một màn kịch bi- hài rất hấp dẫn. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV – HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu tác giả ,văn bản. I- Giới thiệu chung: a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những 1- Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924), quê nét chính về tác giả và văn bản. b. Nội dung: Thường Tín, Hà Tây. Hs chuẩn bị ở nhà theo nhóm và trình bày - Ông là 1 cây bút tiên phong và xuất c. Sản phẩm hoạt động: sắc của khuynh hướng hiện thực ở + phiếu học tập của nhóm những năm đầu TK XX. d. Tổ chức thực hiện: - Truyện ngắn của ông chuyên về Bước 1:. Chuyển giao nhiệm vụ: phản ánh hiện thực XH. -Gv gọi 1 hs đọc các câu hỏi gv giao về nhà c bị 2- Văn bản: ? Em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả Phạm Duy a. Thể loại, xuất xứ: Tốn và tác phẩm. Sáng tác 7.1918. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Thể loại: truyện ngắn hiện đại. -Hs về nhà chuẩn bị theo nhóm đã được phân b. Đọc, chú thích, bố cục công ra phiếu học tập. *Tóm tắt: Bước 3: Báo cáo, thảo luận * Bố cục: 3 phần. - Hs báo cáo dựa trên phiếu học tập đã chuẩn bị. - Cảnh đê sắp vỡ (Đ1). - Ảnh Phạm Duy Tốn - Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh - Phạm Duy Tốn (1883-1924), quê Thường Tín, phúc). Hà Tây. - Cảnh đê vỡ (phần còn lại). - Một trong những nhà văn mở đường cho nền II. Tìm hiểu văn bản 1- Cảnh đê sắp vỡ: văn xuôi Quốc ngữ hiện đại VN. -Cây bút truyện ngắn hiện đại đầu tiên trong - Thời gian: Gần 1 giờ đêm. VH hiện thực đầu tk XX. - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to.
- Viết bằng chữ quốc ngữ in trên tạp chí Nam Phong (1918). Là truyện ngắn thành công nhất của Phạm Duy Tốn Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở *GV giới thiệu h/c ra đời VB: Đầu tk XX nhân dân VN chịu sự đàn áp bóc lột của 2 tầng lớp : + Bọn Pháp tăng cường vơ vét thuộc địa. + Bọn quan lại PK đc sự đỡ đầu của P cấu kết bóc lột vơ vét, đàn áp, sách nhiễu, hách dịch với dân.Người dân VN chưa bao giờ phải chịu nhiều nỗi cơ cực như thời gian này… Hoạt Động 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục a. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kỹ năng đọc, hiểu được nghĩa của một số từ khó, chia được bố cục của văn bản. - Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cặp đôi - Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt giọng người kể: mỉa mai, lạnh lùng; giọng quan phụ mẫu hống hách, nạt nộ; giọng thầy đề và dân phu: khúm núm, sợ sệt. - GV đọc - Hs đọc + Giải thích từ khó: núng thế, thẩm lậu, dân phu, bảo thủ ? Em hãy kể tóm tắt truyện bằng lời của em? -HS : tóm tắt -GV : N/x, tóm tắt lại. ? Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Theo trình tự nào? - Truyện kể theo ngôi thứ 3, theo trình tự thời gian và sự việc: Đê sắp vỡ, đê vỡ. ?Chuyện kể về sự kiện gì ? (vỡ đê). Nhân vật chính là ai ? (quan phụ mẫu). Bước 2: chia bố cục - Phương pháp:Thảo luận - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm: Chia bố cục văn bản trên phiếu học tập - Tiến trình: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu. - Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy. =>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra. 2- Cảnh hộ đê: a- Cảnh trên đê: - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì cuốc,... bì bõm dới bùn lầy... người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau.. -> Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). => Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy.
? Bố cục của truyện có thể chia thành mấy phần ? Bước 2:. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm - Từ đầu -> khúc đê này hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân(Cảnh đê sắp vỡ). - Tiếp theo -> điếu mày: Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi đi hộ đê (Cảnh hộ đê ) - Còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầu. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs lên trình bày kết quả - Hs các hs khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh đánh giá, nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức ghi bảng Hoạt động: Đọc, hiểu văn bản HĐ 1: Cảnh đê sắp vỡ a. Mục tiêu : - Học sinh nắm được cảnh đê sắp vỡ với tình huống gấp gáp, căng thẳng, nguy kịch b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động cặp đôi + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ NV1: Hoạt động cá nhân HS đọc đoạn 1 ? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết nào về không gian, thời gian, địa điểm? ? Các chi tiết đó gợi ra cảnh tượng như thế nào? - Trong truyện này, phần mở đầu có vai trò thắt nút. Vậy ý nghĩa thắt nút ở đây là gì ?
Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến cá nhân - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + Nêu được cảnh đê sắp vỡ + Nêu được hình thức nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn Bước 3: Báo cáo thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao ? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết nào về không gian, thời gian, địa điểm? - Thời gian: Gần 1 giờ đêm. - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to. - Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu. ? Các chi tiết đó gợi ra tình huống như thế nào? Trong truyện này, phần mở đầu có vai trò thắt nút. Vậy ý nghĩa thắt nút ở đây là gì ? - Tình huống gấp gáp, căng thẳng, nguy kịch. =>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở HĐ 2: Cảnh hộ đê a.Mục tiêu : - Học sinh nắm được cảnh con dân hộ đê với tình huống gấp gáp, căng thẳng, nguy kịch b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động cặp đôi + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ NV: Hoạt độngcặp đôi
- HS đọc Đ2,3. Hai đoạn em vừa đọc tả cảnh gì, ở đâu ? - Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh và âm thanh điển hình nào ? - Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? - Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thế nào ? - Tác giả đặt đoạn tả cảnh trên đê trước khi đê vỡ có ý nghĩa gì ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo cặp nhóm - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3. Báo cáo thảo luận: Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao - Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh và âm thanh điển hình nào ? - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì cuốc,... bì bõm dới bùn lầy... người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau.. - Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? -> Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). - Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thế nào ? => Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể b. Nội dung: Hoạt động các nhân c. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh trên giấy d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV Cho đoạn văn “ Dân phu…Khúc đê này hỏng mất”. - Viết đv trình bày cảm nhận của em về cảnh dân chúng khi đi hộ đê. - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Viết đoạn văn theo yêu cầu - Dự kiến sản phẩm: là một đoạn văn đảm bảo cả hình thức và nội dung - Hình ảnh: Kẻ thuổng, người cuốc, đội đất, vác tre, đắp, cừ, bì bõm, ướt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau.. - Sử dụng nhiều từ láy tượng hình (bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn) kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). =>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, vất vả và hiểm nguy. - Cảm xúc: Xót thương trc nỗi khổ của nd. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b.Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv nêu nhiệm vụ: GV Tăng cấp có nghĩa là lần lượt đưa thêm các chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn chi tiết trước. Qua đó làm rõ thêm bản chất một sự việc, một hiện tượng. Hãy tìm phép tăng cấp trong việc miêu tả mức độ của trời mưa, của độ nước sông, của nguy cơ vỡ đê, cảnh hộ đê trong đoạn 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs tìm và nêu biểu hiện cụ thể Bước 3: Báo cáo thảo luận - Các nhóm trình bày – các nhóm khác bổ sung - Gv bổ sung thêm a, Sự tăng cấp trong việc miêu tả mưa gió, nước sông ngày càng dâng cao, nguy cơ vỡ đê ngày càng lớn,cảnh hộ đê ngày càng vất vả, căng thẳng - Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá...thì vỡ mất - Trên trời mưa vẫn tầm tã trút xuống...Khúc đê này hỏng mất b, Sự tăng cấp trong cảnh tình dân phu vật lộn với nước mỗi lúc thêm cực nhọc, thê thảm - Dân phu hàng trăm nghìn người...Tình cảnh trông thật là thảm - Tuy trống đánh liên thanh...ai cũng mệt lử cả rồi Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức. Bài 26-Tiết 106- Đọc - Hiểu văn bản Sống chết mặc bay (tiếp) I. MỤC TIÊU: Tiết trước III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
GV: - Tác giả đặt đoạn tả cảnh trên đê trước khi đê vỡ có ý nghĩa gì ? (Dựng cảnh dân đang lo chống chọi với nước đê để cứu đê. Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tượng trái ngược khác sẽ diễn ra ở trong đình). HOẠT ĐỘNG 1: Cảnh trong đình a. Mục tiêu : Học sinh nắm được chân dung tên quan phủ, cuộc sống xa hoa và thấy được sự thờ ơ vô trách nhiệm của hắn b. Nội dung: + Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ NV: Tìm hiểu chuyện quan phủ được hầu hạ - Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy cho biết chuyện gì đang xảy ra ở đây ? (Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện quan phủ chơi tổ tôm, chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ). - Để miêu tả đồ vật và chân dung quan phủ tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? Tác dụng? Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy hiện lên hình ảnh một viên quan như thế nào ? - Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê? - Trong NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược nhau như thế gọi là sử dụng biện pháp tương phản. Theo em phép tương phản trên có tác dụng gì ? NV 2: Cảnh quan phủ đánh tổ tôm. - Hình ảnh quan phủ nổi lên qua những chi tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói ? ?Để miêu tả cảnh quan phủ chơi tổ tôm tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? Tìm những hình ảnh tương phản? (Tương phản giữa lời nói khẽ của ngời hầu: Bẩm có khi đê vỡ với lời gắt của quan: Mặc kệ !; tương phản giữa tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài đê, với thái độ điềm nhiên hưởng lạc ăn chơi của quan).
I- Giới thiệu chung: 1- Tác giả: 2- Tác phẩm: II. Tìm hiểu văn bản 1- Cảnh đê sắp vỡ: 2- Cảnh hộ đê: 1. Cảnh trên đê: b- Cảnh trong đình: *Chuyện quan phủ được hầu hạ: - Đồ vật: Bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng... => Liệt kê -> đ ồ dùng quý hiếm của nhà quyền quý - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quì ở dưới đất mà gãi. - Liệt kê => Hiện lên hình ảnh 1 viên quan uy nghi, chễm chệ béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách dịch. - Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê... - Sử dụng hình ảnh tuơng phản =>Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ và thảm cảnh của người dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện. *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: - Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc,... - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có người khẽ nói: Bẩm dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ ! -> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm-> Làm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan
- Trong khi miêu tả và kể chuyện, tác giả đã xen những lời bình luận và biểu cảm, đó là những lời nào ? (Ngài mà còn dở ván bài, hoặc chưa hết hội thì dầu trời long đất lở, đê vỡ dân trôi, ngài cũng thây kệ. Ôi ! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì...không bằng nước bài cao thấp. Than ôi !...) - Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm đã mang lại hiệu quả gì cho đoạn truyện này ? NV: Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ - Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ, khi nghe tin đê vỡ. - Ở đoạn này hình thức ngôn ngữ nổi bật là gì ? (Ngôn ngữ đối thoại ). - Hình ảnh và những câu đối thoại nào của quan phụ mẫu đáng giá nhất ? - Hình ảnh của quan phụ mẫu tương phản với hình ảnh nào ? - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản ở đây có tác dụng gì ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo cặp nhóm - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3. Báo cáo thảo luận - Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao Bước 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở Hoạt động 2: Cảnh đê vỡ a. Mục tiêu: Học sinh nắm được cảnh đê vỡ và thấy được sự thờ ơ vô trách nhiệm của hắn b.Nội dung: + Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà d. Tổ chức thực hiện:
phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả. *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ: - Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ? - Một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi ! -> Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản-> Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lương tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính mạng của người dân. 3- Cảnh đê vỡ: - Khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết ! ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm-> Vừa gợi cảnh tượng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ lòng thương cảm xót xa cho tình cảnh khốn cùng của người dân. ->Vai trò mở nút- kết thúc truyện. Ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả. III. Tổng kết 1. - Nghệ thuật: - Dùng biện pháp tương phản để khắc họa nhân vật làm nổi bật tư tưởng của tác phẩm. - Ngôn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm, người dẫn truyện, nhân vật, đối thoại. 2. Nội dung: + Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hưởng lạc vô trách
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tác giả đã miêu tả cảnh đê vỡ như thế nào? - Ngoài miêu tả , tác giả còn biểu cảm gì ? - Cách miêu tả và biểu cảm trên có tác dụng gì ? - Đoạn truyện này có vai trò và ý nghĩa gì ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo cặp nhóm - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3. Báo cáo thảo luận - Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao - Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh và âm thanh điển hình nào ? - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì cuốc,... bì bõm dới bùn lầy... người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau.. - Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? -> Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). - Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thế nào ? => Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở HOẠT ĐỘNG3: Tổng kết a. Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: + Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh sống thê thảm của ngời dân trong XH cũ. + Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng người dân. - Phạm Duy Tốn: Là người am hiểu đời sống hiện thực, có tình cảm yêu ghét rõ ràng, biết dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu vạch mặt bọn quan lại vô lương tâm, biết thông cảm với nỗi khổ của người nông dân. * Ghi nhớ: sgk (83 ).
? Nêu những nét chính về nghệ thuật của văn bản. ( Ngôn ngữ sử dụng) Nêu các giá trị về hiện thực, nhân đạo của văn bản - Qua truyện, em hiểu thêm gì về nhà văn Phạm Duy Tốn ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến phiếu học tập - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + Nêu được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc mà nhóm được giao 1. - Nghệ thuật: - Dùng biện pháp tương phản để khắc họa nhân vật làm nổi bật tư tưởng của tác phẩm. - Ngôn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm, người dẫn truyện, nhân vật, đối thoại. 2. Nội dung: + Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hưởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh sống thê thảm của ngời dân trong XH cũ. + Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng người dân. - Phạm Duy Tốn: Là người am hiểu đời sống hiện thực, có tình cảm yêu ghét rõ ràng, biết dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu vạch mặt bọn quan lại vô lương tâm, biết thông cảm với nỗi khổ của người nông dân. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh trên giấy d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Phép tương phản trong nghệ thuật và việc tạo ra những cảnh tượng, hành động, tính cách trái ngươc nhau để làm nổi bật tư tưởng của tác giả. Dựa vào định nghĩa trên, em hãy tìm những chi tiết trong tác phẩm để hoàn thành bảng sau. Dân <- Tương phản -> Quan Cảnh hộ đê Cảnh đê vỡ Trong nghệ thuật văn chương còn có phép tăng cấp( lần lượt đưa thêm chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn về mức độ( hoặc tính chất…) so với các chi tiết trước), qua đó làm rõ thêm bản chất của sự việc, hiện tượng được nói tới. trong bìa sống chế mặc bay, tác giả sử dụng phép tăng cấp để bộc lộ nét bối cảnh và tính cách của nhân vật. Em hãy phân tích chứng minh ý kiến trên bằng cách hoàn thành bảng sau: Đối tượng miêu tả Tăng cấp Nhẫn xét Cảnh thiên nhiên và nguy cơ vỡ đê Sự căng thẳng vất vả của người dân hộ đê Mức độ đam mê cờ bạc của quan phụ mẫu Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Các nhóm trình bày ý kiến phiếu học tập - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + Nêu được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh báo cáo kết quả làm việc mà nhóm được giao Phép tương phản trong nghệ thuật và việc tạo ra những cảnh tượng, hành động, tính cách trái ngươc nhau để làm nổi bật tư tưởng của tác giả. Dựa vào định nghĩa trên, em hãy tìm những chi tiết trong tác phẩm để hoàn thành bảng sau. Dân <- Tương phản -> Quan - Cảnh đêm mưa tầm tã, nước Cảnh hộ đê - Trong đình đèn thắp sông dâng to... sáng trưng... - Hàng trăm dân phu lăn lộn - Quan thì ngồi chỗm trong bùn nước, gội gió tắm chệ trân sập ... mưa - Cảnh quan chơi bài - Cảnh dân phu như đàn sâu lũ nhàn nhã, đường bệ, kiến.. nguy nga... - cảnh đe vỡ, nước tràn lênh Cảnh đê vỡ Cảnh quan lớn thắng láng, xoáy thành vực sâu...kể ván bài to sao cho xiết
Trong nghệ thuật văn chương còn có phép tăng cấp( lần lượt đưa thêm chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn về mức độ( hoặc tính chất…) so với các chi tiết trước), qua đó làm rõ thêm bản chất của sự việc, hiện tượng được nói tới. trong bìa sống chế mặc bay, tác giả sử dụng phép tăng cấp để bộc lộ nét bối cảnh và tính cách của nhân vật. Em hãy phân tích chứng minh ý kiến trên bằng cách hoàn thành bảng sau: Đối tượng miêu tả Tăng cấp Nhẫn xét Cảnh thiên nhiên và a, Sự tăng cấp trong việc miêu tả Nguy cơ ngập lụt nguy cơ vỡ đê mưa gió, nước sông ngày càng ngày một tăng dâng cao, nguy cơ vỡ đê ngày càng lớn,cảnh hộ đê ngày càng vất vả, căng thẳng - Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá...thì vỡ mất - Trên trời mưa vẫn tầm tã trút xuống...Khúc đê này hỏng mất Sự căng thẳng vất Sự tăng cấp trong cảnh tình dân Cảnh tình của dân vả của người dân hộ phu vật lộn với nước mỗi lúc thêm phu vật lộn với nước đê cực nhọc, thê thảm mỗi lúc thêm cực - Dân phu hàng trăm nghìn nhọc, thê thảm người...Tình cảnh trông thật là thảm - Tuy trống đánh liên thanh...ai cũng mệt lử cả rồi Mức độ đam mê cờ - Trong đình quan ngồi chỗm chệ Mức độ ham mê cờ bạc của quan phụ trên sập, xung quanh có thầy đề, bạc của tên quan mẫu thầy đội nhất…như thần như thánh phủ, rất hống hách, - Ngài còn dở ván bài…ngài cũng cực kỳ nhẫn tâm và vô trách nhiệm kệ thây - Đê vỡ mặc đê, nước sông dù nguy không bằng nước bài cao thấp…thú vị - Mặc! Dân chẳng dân thời chớ…ruộng ngập - Nghe ngoài xa, tiếng kêu vang trời…mình chờ màn hạ. - Khi có người xông vào…cười nói hả hê Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv nêu nhiệm vụ: Viết đv trình bày cảm nhận của em về h/a viên quan phụ mẫu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Đồ vật: Bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng... => Liệt kê -> đ ồ dùng quý hiếm của nhà quyền quý - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quì ở dưới đất mà gãi. - Liệt kê => Hiện lên hình ảnh 1 viên quan uy nghi, chễm chệ béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách dịch. - Sử dụng hình ảnh tuơng phản =>Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ và thảm cảnh của người dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện. *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: -> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm> Làm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ: -> Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản-> Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lương tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính mạng của người dân. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định
Bài 26-Tiết 107: Cách làm bài văn lập luận giải thích I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. - Các bước làm bài văn lập luận giải thích. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 3.Phẩm chất: Tự giác trong học tập, chăm học, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -Trong thời gian 5 phút mỗi nhóm hãy giải thích ý nghĩa của 2 cụm từ sau: Sống chết mặc bay Học sinh mang sản phẩm của mình đã làm -GV giới thiệu bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Qua xem tình huống, HS xác định vai trò của LĐ, LC, LL cũng như các bước tạo lập văn bản. Chứ chưa nắm được các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. Nhờ cô giáo giải đáp. + Tìm hiểu đề. + Tìm ý, lập dàn ý. + Viết bài. + Kiểm tra lại. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định Quy trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tương tự như qui trình làm 1 bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã học. Tuy nhiên ở kiểu bài này vẫn có những đặc thù riêng, thể hiện ngay trong từng bước, từng khâu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Các bước làm bài văn lập luận I- Các bước làm một bài văn lập giải thích. luận giải thích: a. Mục tiêu : - Mục tiêu: Học sinh nắm được các * Đề bài: Nhân dân ta có câu tục bước làm bài văn lập luận giải thích. Thực hành ngữ: "Đi một ngày đàng học một các bước làm bài văn lập luận giải thích. sàng khôn". Hãy giải thích nội b. Nội dung: dung câu tục ngữ đó. + Hoạt động cá nhân 1-Tìm hiểu đề và tìm ý: + Hoạt động nhóm - Thể loại: Nghị luận giải thích. c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm - Vấn đề nghị luận: Đi ra ngoài, đi được chuẩn bị trước ở nhà đây đi đó sẽ học được nhiều điều d. Tổ chức thực hiện: hay, mở rộng tầm hiểu biết, khôn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ngoan từng trải. - GV chép đề lên bảng - Các ý: + HS đọc đề bài. +Giải thích nghĩa đen ? Nhắc lại các bước làm một bài văn? +Giải thích nghĩa bóng + Tìm hiểu đề. +Ý nghĩa sâu xa
+Giải thích nguyên nhân, những + Tìm ý, lập dàn ý. mặt lợi khi đi ra ngoài. + Viết bài. + Đọc và sửa chữa. 2- Lập dàn ý: * Chuyển giao nhiệm vụ: a.MB: - Nhóm 1: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị - Giới thiệu câu tục ngữ: Đúc kết luận giải thích cần thực hiện những bước nào? kinh nghiệm nên đi đây đi đó để Dựa vào đâu em thực hiện được các yêu cầu đó? mở rộng tầm hiểu biết và khát - Nhóm 2: Trình bày dàn ý của bài văn Nghị luận vọng được đi nhiều nơi. giải thích -Trích dẫn câu TN - Nhóm 3: Có mấy cách viết mở bài? Là những b.TB: cách nào? Lưu ý gì khi viết các đoạn văn trong b1.Giải thích nghĩa: bài nghị luận giải thích? - Giải thích nghĩa đen. Nhóm 4? Muốn làm một bài văn lập luận giải - Giải thích nghĩa bóng. - Giải thích ý nghĩa sâu xa. thích thì phải thực hiện những bước nào ? ?Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận b2.Giải thích nguyên nhân vì sao giải thích? cần đi ra ngoài để học hỏi. ? Khi viết văn giải thích cần chú ý gì ? b3.Giải thích bằng cách thực hiện Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được lời khuyên đó. - Học sinh: + Các nhóm đọc nội dung thảo luận c.KB: của nhóm mình trong sách giáo khoa, thảo luận - Khái quát lại vấn đề cần giải trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. thích. + Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho - Nêu suy nghĩ, nhận thức hành nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác. động hoặc rút ra bài học cho bản + HS dán kết quả lên bảng thân. + Trình bày ý kiến phiếu học tập 3- Viết bài: - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm 4- Đọc và sửa lại bài: vụ *Ghi nhớ: sgk (86 ) - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày: Bước 3: Báo cáo thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc mà nhóm được giao Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Hs tự ghi vở HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đã học trong bài - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động:
Kết quả các bài tập đã hoàn thành. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv chia 2 nhóm: Hãy viết các cách KB cho đề văn trên Bước 1:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình trong sách giáo khoa, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. + Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác. - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận + HS dán kết quả lên bảng + Trình bày ý kiến phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động : nội dung HS trình bày, phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ: -Gv chia lớp làm 4 nhóm: +N1 viết MB,TB +N2: Giải thích +N3: Tại sao? +N4: Hiểu vấn đề cần làm gì? - HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá Bài 26-Tiết108: Luyện tập lập luận giải thích I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. - Viết được đoạn văn giải thích. 3.Phẩm chất: - Chăm học, biết vận dụng kiến thức vào bài làm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c.Sản phẩm hoạt động: HS đưa ra các câu trả lời. d. Tố chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra câu hỏi: “Khi làm bài văn nghị luận giải thích, thực tế khi làm bài em thường thực hiện những bước nào? Bỏ những bước nào? Khi bỏ như vậy em có gặp khó khăn gì ko? GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh: làm việc cá nhân -> trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Cách thực hiện: GV yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm, 2 cặp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Tiết trước các em đã biết cách làm bài văn lập luận giải thích. Tiết này chúng ta sẽ cùng thực hành cách làm đó HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ: Đề bài: Một nhà văn có nói: "Sách là A.Đề bài: Một nhà văn có nói: ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người". "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt Hãy giải thích nội dung câu nói đó. của trí tuệ con người". Hãy giải a. Mục tiêu: thích nội dung câu nói đó. - Củng cố kiến thức đã học tiết trước I- Tìm hiểu đề và tìm ý: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm - Kiểu bài: Giải thích. bài tập
b. Nội dung: + HĐ cá nhân, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm hoạt động : Kết quả các bài tập đã hoàn thành. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy nhắc lại các bước làm một bài văn giải thích ? - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? - Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì ? - Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? (Căn cứ vào mệnh đề và căn cứ vào các từ ngữ trong đề). - Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu, bài làm cần có những ý gì ? - MB cần nêu những gì ? Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB như thế nào ? - Giải thích sách là gì ?ngọn đèn sáng bất diệt là gì? - Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ ? ?Tại sao sách lại là ngọn đèn sáng bất diệt? - Thái độ của em đối với việc đọc sách như thế nào? - Tạo thói quen đọc sách. - Cần chọn sách để đọc. - Phê phán và lên án những sách có ND xấu. - KB cần phải nêu gì ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá + Hs viết đoạn MB và KB. +Hs đọc đoạn văn cho các bạn trong lớp đánh giá, góp ý. +Gv nhận xét - sửa chữa và tổng kết rút kinh nghiệm.
- ND: giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con ngời. II- Lập dàn bài: 1- Mở bài: - Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát triển trí tuệ con người. - Dẫn câu nói “Sách là ...” - Cần hiểu câu nói đó ntn? 2-Thân bài: a. Câu nói có ý nghĩa ntn? * Giải thích khái niệm: - Sách là kho tàng tri thức, là sản phẩm tinh thần, là ngời bạn tâm tình gần gũi. - “Ngọn đèn sáng”- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật. - “bất diệt”: không bao giờ tắt. - “Trí tuệ” : là tinh hoa của sự hiểu biết. * Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là: - Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người hiểu biết. - Sách là kho trí tuệ vô tận. - Sách có giá trị vĩnh cửu. b. Tại sao có thể nói như vậy? - Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng. - Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì: +Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian. + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội. ( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học)
+ Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời. c. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? - Đối với người viết sách: cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho ra đời những cuốn sách có ích. - Đối với người đọc sách cần: Biết chọn sách tốt, hay để đọc. Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học. 3-KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. III-Viết bài văn: IV-Đọc, sửa chữa *HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đã học trong bài - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả các bài tập đã hoàn thành. d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv chia 4 nhóm: N1: Viết MB, KB cho đề bài trên N2: Giải thích câu nói N3: Tại sao sách là ngọn đèn sáng bất diết N4: Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. + Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác. - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận + HS dán kết quả lên bảng
+ Trình bày ý kiến phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: + HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động : nội dung HS trình bày, vở của mình d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs viết thành bài hoàn chỉnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá Tiết Tiếng Việt DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU : LUYỆN TẬP (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cách dùng cum chủ-vị để mở rộng câu. - Tác dụng của việc dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ. - Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị. - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn..) 3. Phẩm chất: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu các bài tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu. b. Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: HS suy nghĩ trả lời. d. Tổ chức thực hiện: -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Dự kiến TL: Khi nói hoặc viết ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ vị, làm thành câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định GV dẫn dắt vào bài: Tiết học trước ta đã biết được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Tiết này chúng ta vận dụng kiến thức dó để làm bài tập. - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG : ôn lý thuyết: I. Ôn tập lý thuyết: a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét 1- Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu: cơ bản về dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu, 2- Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để và các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở mở rộng câu: rộng câu. II- Luyện tập (tiếp theo): b. Nội dung: Hoạt động cá nhân 1- Bài 1 (69 ): c. Sản phầm hoạt động: câu trả lời của HS. a- Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta d. Tổ chức thực hiện: c v c Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?Chúng quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa. ta đã học được nhũng kiến thức gì về cụm v C-V? b-Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng - Dự kiến TL: c + Khi nói hoặc viết ta có thể dùng những cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ c cụm từ có hình thức giống câu đơn bình v thường, gọi là cụm chủ vị, làm thành câu trông mới đẹp; từ khi có người v hoặc của cụm từ để mở rộng câu. + Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm rộng câu. đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối / Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c + Một hs trình bày. nghe mới hay. + Các hs khác nhận xét, bổ sung. v - GV chốt kiến thức: c- Thật đáng tiếc khi chúng ta / thấy HOẠT ĐỘNG 2: Làm bài tập: những tục
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quí cơ bản về dùng cụm chủ, vị để mở rộng câu. của b. Nội dung: hoạt động cá nhân, hoạt động c v c nhóm. đất mình thay dần bằng những thức bóng c. Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bảy hào nháng và thô kệch bắt chước bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. người ngoài. d. Tổ chức thực hiện v Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2- Bài 2 (97 ): ?-Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc a- Chúng em học giỏi / làm cho cha mẹ thành phần cụm từ trong các câu dới đây. và thầy cô vui lòng. Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành b- Nhà văn Hoài Thanh / khẳng định rằng phần gì ? cái đẹp là cái có ích. ?- Mỗi câu trong từng cặp câu dưới đây c- TV giàu thanh điệu / khiến lời nói của trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng người VN ta du dương, trầm bổng như cặp thành một câu có cụm C-V làm thành một bản nhạc. phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không d- Cách mạng tháng Tám thành công / đã thay đổi nghĩa chính của chúng ? khiến cho TV có một bước phát triển mới, ?- Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm) một số phận mới. dưới đây thành một câu có cụm C-V làm 3- Bài 3 (97 ): thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. a- Anh em hòa thuận / khiến hai thân vui (khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần vầy. thiết nhng không làm thay đổi nghĩa chính b- Đây / là cảnh rừng thông ngày ngày biết bao người qua lại. của các câu và vế câu ấy). - Dự kiến TL: c- Hàng loạt vở kịch như "Tay người đàn +BT 1: Đại diện các nhóm mang phiếu học bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống" tập lên trình bầy. ra đời / đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. +BT 2 GV gọi hs lên bảng chữa. +BT 3 GV thu phiếu học tập theo nhóm cặp đôi và chữa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận: + Một nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định • GV chốt kiến thức: HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b.Nội dụng: HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ?Viết một đoạn văn chủ đề học tập, trong đoạn văn có dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và về nhà làm. - GV hướng dẫn HS về nhà làm. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định Tiết: : Tập làm văn LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 2.Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. - Viết được đoạn văn giải thích. 3. Phẩm chất: - Chăm học, biết vận dụng kiến thức vào bài làm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học - Học liệu:phiếu học tập,một số văn bản nghị luận ,đề văn nghị luận. - Một số đề văn nghị luận 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các đề văn thuộc văn nghị luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: tìm và ghi ra giấy các đề văn nghị luận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh :tìm nhanh trong vòng 2 phút .(chia lớp làm 4 đội) * Giáo viên:tổ chức cho các nhóm chơi. - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh Bước 3. Báo cáo thảo luận: phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung GV dẫn vào bài: Trong văn nghị luận thì có 2 kiểu bài đó là bài Chứng minh và bài giải thích. Bài chứng minh thì chúng ta thấy yếu tố quan trọng cần có là dẫn chứng, còn với kiểu bài giải thích thì chủ yếu ta dùng lời văn để phân tích thuyết phục mọi người. Trong giờ học hôm nay thầy trò ta cùng đi luyện tập làm môt số bài văn lập luận giải thích ! HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào luyện tập. b. Nội dung: hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: HS tìm được các ý của đề văn nghị luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: hoàn thành vào vở bài tập Ngữ văn, sau đó gọi 2 em trình bày bảng phần vừa làm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày vào vở Bước 3: Báo cáo thảo luận: - HS đối chiếu, so sánh kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định -GV chốt kiến thức… HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: HD dàn bài *Đề bài: Một nhà văn có nói: "Sách là - HS đọc đề bài. ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con - Em hãy nhắc lại các bước làm một bài văn người". Hãy giải thích nội dung câu nói đó. giải thích ? - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? I- Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì ? - Kiểu bài: Giải thích. - Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? (Căn - ND: giải thích vai trò của sách đối với cứ vào mệnh đề và căn cứ vào các từ ngữ trí tuệ con ngời. trong đề). II- Lập dàn bài: - Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu, bài 1- MB: làm cần có những ý gì ? - Nhận xét khái quát về vai trò của câu - MB cần nêu những gì ? dẫn trong đời sống con ngời. - Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB như thế - Trích dẫn câu nói. nào ? 2-TB: - Giải thích sách là gì ? a- G.thích ý nghĩa câu nói: - Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt - Sách là gì: là kho tàng tri thức, là sản của trí tuệ ? phẩm tinh thần, là người bạn tâm tình - Thái độ của em đối với việc đọc sách như gần gũi. thế nào ? -Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của con người: Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian. b- Thái độ đối với việc đọc sách: - Tạo thói quen đọc sách. - Cần chọn sách để đọc. - Phê phán và lên án những sách có ND xấu. 3-KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG:
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: hoạt động cá nhân, c. Sản phẩm hoạt động: bài làm trong vở của HS - Phương án đánh giá:hs tự đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá , d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ: HS viết dàn ý trên thành bài văn hoàn chỉnh vào vở - HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức cho học sinh trình bày bài viết của mình. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá Tiết : Tập làm văn: Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Tìm ý, dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói. - Lắng nghe và nhận xét những ưu, nhược điểm về bài trình bày của người khác. 3. Phẩm chất: - Mạnh dạn, tự nhiên khi trình bày một vấn đề trước tập thể. - Có ý thức tự thu thập thông tin, hoàn thành bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học - Học liệu: một số văn bản nghị luận ,đề văn nghị luận. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị ở nhà: Làm bài theo yêu cầu của thầy. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động- Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi.
+ Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: : Thi trình bày về một vấn đề tự chọn xem ai nói rõ và nhanh, lưu loát hơn. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh :tìm nhanh trong vòng 2 phút .(chia lớp làm 4 đội) * Giáo viên:tổ chức cho các nhóm chơi. - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận: phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung GV dẫn vào bài: Nói sẽ là một trong những kĩ năng vô cùng cần thiết của một người thành công. Để nói được lưu loát, không ngại giữa đám đông đòi hỏi chúng ta phải có sự chuẩn bị và rèn luyện. Giờ học hôm nay thầy sẽ giúp các em rèn kĩ năng trình bày, thuyết trình về một vấn đề ! HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học vào luyện nói. b. Nội dung: hoạt động cá nhân, tập thể c. Sản phẩm hoạt động: HS trình bày bài nói trước lớp. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS chuẩn bị tự nói trước nhóm của mình - HS trình bày trước lớp - GV và HS cùng trao đổi đánh giá bài nói của bạn… Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Chuẩn bị A. Chuẩn bị Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ *Đề bài: Vì sao những tấn trò mà Va ren - HS đọc đề bài và chuẩn bị trước ở bày ra với Phan Bội Châu lại được nhà Nguyễn Ái Quốc gọi là những trò lố ? - Em hãy nêu các bước làm một bài I- Tìm hiểu đề và tìm ý: văngiải thích ? - Kiểu bài: Giải thích. -Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? - ND: Những trò lố của Va ren. - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn II- Lập dàn bài: giải thích ? (a-MB: Nêu v.đề g.thích- a- MB: Những hành vi và lời nói của Varen khi sang làm toàn quyền Đông hướng g.thích. b- TB: Triển khai việc giải thích. Dương được tác giả chỉ ra là những trò lố - Giải thích nghĩa đen. bịt bợm của một tên thực dân xảo trá mà thôi! - Giải thích nghĩa bóng. - Giải thích nghĩa sâu. b-TB: c- KB: Nêu ý nghĩa vấn đề giải thích - Thật thế những trò lố của Va ren chính đối với mọi người). là bản chất lừa bịp, gian manh, xảo quyệt, - Dựa vào dàn bài chung, em hãy lập lố bịch... của một tên thực dân sắp nhận chức toàn quyền ở Đông Dơng. dàn bài cho đề văn trên ? Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp
- HS thảo luận theo bàn khi làm dàn bài. - Sau đó các bàn cử đại diện lên trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ” Học sinh trả lời câu hỏi, lên bảng trình bày Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS trong lớp nhận xét, bổ xung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv: khái quát lại dàn bài và nhận xét tư thế tác phong, lời nói của HS khi trình bày.
- Cái trò lố lăng đó thể hiện qua hành động và lời nói của Va ren : + Những trò lố bịch đó hoàn toàn tương phản với việc làm cụ thể của viên toàn quyền. + Làm cho cụ Phan dửng dưng, lạnh nhạt, chẳng quan tâm. - Hai nhân vật thể hiện hai tính cách đối lập nhau: + Va ren đại diện cho phe phản động, gian trá, lố bịch... + Phan Bội Châu là chiến sĩ CM kiên cường, bất khuất, là bậc anh hùng xả thân vì nước... - Những trò lố bịch đó thật trơ trẽn vì nó đã tố cáo bản chất xảo quyệt của lũ cướp nước. c- KB: Nói chung khi xác định những trò lố bịch của Va ren, Nguyễn Ái Quốc muốn đa ra trước công luận bản chất gian trá của bọn thực dân. B. Luyện nói - HS trình bày ở nhóm riêng sau đó trình bày trước lớp
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt b. Nội dung: hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Sưu tầm các bài văn giải thích khác rồi tự trình bày d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm các bài văn giải thích khác rồi tự trình bày có thể có trong SGK hoặc ngoài cũng được - HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhóm Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức cho học sinh trình bày bài viết của mình. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá Bài: 28 Văn bản: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG - Hà Ánh MinhI- Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hoá, nghệ thuật của ca Huế, vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh) - Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. 3. Phẩm chất: - Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế, yê quê hương, đất nước. - Có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 5p a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu VB. b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi - thuyết trình - Thời gian: 5 phút c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu - Em đã biết những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nào của nước ta qua những văn bản đọc – hiểu ở lớp 6 ? Hãy kể tên những VB đó? Những vb này thuộc kiểu vb gì? - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs TL nhóm cặp đôi - Dự kiến sản phẩm + VB: Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử + những văn bản nhật dụng Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS TL miệng Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … Nếu như những văn bản nhật dụng ở lớp 6 như Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử thì Ca Huế trên sông Hương lại giúp người đọc hình dung một cách cụ thể một sinh hoạt văn hóa rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ. Cô cùng các em đi tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG GV – HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ I-Giới thiệu bản về tác giả Hà Ánh Minh và văn bản Ca Huế 1. Tác giả: trên sông Hương. là nhà báo, có nhiều bài tùy bút đặc b. Nội dung: hoạt động nhóm sắc c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm 2.VB: a. Xuất xứ: in trên báo Người HN bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - thể loại: Bút kí Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: trình bày dự - Kiểu vb : Nhật dụng án tác giả HAM và VB: xuất xứ, thể loại, kiểu b.Đọc- Chú thích-Bố cục vb Bố cục: 2 phần. Dự kiến TL: - Đ1: G.thiệu về các làn điệu ca Huế + T/g: là nhà báo, có nhiều bài tùy bút đặc sắc -Đ2: Những đặc sắc của cảnh ca Huế +Văn bản Ca Huế trên sông Hương của tác giả trên sông Hương. Hà Ánh Minh, in trên báo Người HN II/ Đọc - Hiểu văn bản - thể loại: Bút kí 1.G.thiệu về các làn điệu ca Huế - Kiểu văn bản : Nhật dụng a. Các làn điệu ca Huế: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo Dự kiến TL: nhóm. Các làn điệu Đặc điểm nổi bật + Một nhóm trình bày. ca Huế + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các điệu hò : - buồn bã Bước 3: Báo cáo thảo luận - Chèo cạn, - náo nức, nồng hậu Bước 4: Kết luận, nhận định; GV bổ xung về thể loại bút kí : Tùy bút và bút bài thai, hò tình người. kí đều có tính chất giống nhau. Đây đều là thể đưa linh loại kí : ghi chép lại con người và sự việc mà - Hò giã gạo, - gần gũi với dân ca nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với ru em, giã vôi, Nghệ Tĩnh, thể hiện những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một giã điệp, bài lòng khát khao, nỗi tư tưởng nào đó. Nó có tính chất phóng khoáng chòi, bài tiệm, mong chờ, hoài nàng vung. vọng thiết tha của tự do trong nội dung và rất giàu cảm xúc. - Hò lơ, hò ô, tâm hồn Huế GV chốt kiến thức -> + Hướng dẫn đọc:Giọng chậm rãi, rõ ràng, xay lúa, hò mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt, những câu nện. rút gọn. - Giải thích từ khó. ? Dựa vào chú thích (*) hãy trình bày hiểu biết của em về ca Huế ?
? Em hãy giải thích cho cô giáo các chú thích 3,16? Các chú thích còn lại các em tìm hiểu SGK - Ta có thể chia văn bản thành mấy phần ? + Phần 1: từ đầu -> “Hoài Nam”: giới thiệu về các làn điệu ca Huế + đoạn 6 của văn bản giới thiệu vê nguồn gốc của ca Huế + Phần 2: Những đặc sắc của cảnh ca Huế trên sôngHương GV chốt : Tuy nhiên bố cục mà các em vừa tìm cũng chỉ có tính chất tương đối. Về hình thức các đoạn văn không liền mạch với nhau. Nó bị chi phối bởi nội dung cảm xúc. Đây cũng là đặc trưng riêng của thể loại bút kí. Đây là văn bản nhật dụng kết hợp nhiều phương thức như: thuyết minh, nghị luận, miêu tả, biểu cảm: Phần 1 dùng phương thức nghị luận chứng minh, phần 2 kết hợp miêu tả với biểu cảm. Cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu văn bản theo những nội dung trên. a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về các làn điệu ca Huế và đăc điểm của những làn điệu này, nguồn gốc ca Huế b. Nội dung: HĐ chung, Thảo luận nhóm, Hoạt động cặp đôi. Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo,vấn đáp, thuyết trình – TG : 7 p c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta.Dân ca Huế mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa của vùng đất Huế.Rất nhiều điệu hò trong lao động sản xuất: Hò trên sông, lúc cấy cày, chăn tằm, trồng cây, - HS đọc d/c Đ1 và Đ6 -> gái lịch -Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn theo câu hỏi:(5p) a. Kể tên các loại làn điệu ca Huế? b. Đặc điểm các loại làn điệu ca Huế? c. Chỉ ra những đặc sắc nghệ thuật có trong đoạn truyện? d. Như vậy em có nhận xét gì về hình thức và nội dung của các làn điệu ca Huế? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu.
Các điệu nam : - Các điệu Nam: Nam ai , nam bình, quả phụ , nam xuân, tương tư khúc, hành vân - Tứ đại cảnh:
-buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn. - mang âm hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui , không buồn.
- Các điệu lí: Lí con sáo, lí hoài nam , lí hoài xuân b- Nguồn gốc của ca Huế: Kết hợp giữa: + dòng nhạc dân gian. + Dòng nhạc cung đình =>vừa sôi nổi, lạc quan, tươi vui, vừa có sắc thái uy nghi, trang trọng 2.Những đặc sắc của cảnh ca Huế trên sông Hương. a. Cách biểu diễn. - Thời gian: đêm - Không gian: Trên thuyền rồng, giữa s.Hương -> Khung cảnh: sông nước hữu tình, đẹp huyền ảo, thơ mộng. - Nhạc cụ: phong phú, nhiều loại đàn nhạc cụ dân tộc - Ca công nhạc công: trang phục truyền thống, thanh lịch, trang nhã - Nhạc công: ngón đàn trau chuốt điêu luyện. => Nghệ thuật liệt kê, so sánh kết hợp với ngôn ngữ miêu tả chọn lọc. => Cách biểu diễn ca Huế thật độc đáo, thanh lịch, tinh tế, có tính dân tộc cao. b. Cách thưởng thức ca Huế: - trên thuyền, giữa sông Hương, vào đêm trăng gió mát.
+ HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Đại diện trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá quá trình thảo luận nhóm, đánh giá sản phẩm của HS. GV chốt kiến thức -> -GV bình: Các thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán, lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.. ? Sự phong phú về làn điệu và sâu sắc thấm thía về nội dung của ca Huế có liên hệ như thế nào đến điều kiện tự nhiên, lịch sử và con người xứ Huế? - Đặc điểm địa hình của Huế rất đa dạng, có đồng bằng, núi, sông, rừng biển. Chính vì vậy nghề nghiệp của người dân xứ Huế rất đa dạng. Các câu hò cất lên từ đời sống lao động của con người vì thế cũng đa dạng và phong phú. GV bổ sung thêm: - Thời tiết ở Huế chỉ có hai mùa, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài, cố đô như được choàng lên mình một màu bàng bạc, buồn man mác. Điều đó làm lên mảnh đất con người Huế có vẻ thâm trầm, sâu lắng. - Không chỉ có vậy, Huế nằm giữa hai miền Bắc và Nam, văn hóa và dân ca Huế cũng có sự giao lưu của nền văn hóa hai miền Bắc Nam. Chính vì vậy nhiều làn điệu ca Huế mang âm hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui, không buồn như tứ đại cảnh. - Huế là kinh đô cổ xưa của nước ta, cho nên con người Huế chịu ảnh hưởng không nhỏ của lễ giáo phong kiến tạo nên con người Huế: với nét thâm trầm, với đời sống nội tâm phong phú: vui nhưng không ồn ào, rất cảm xúc nhưng không quá đà => Các làn điệu dân ca phản ánh tâm hồn con người cũng rất phong phú, đa dạng. Có thể nói Huế chính là một cái nôi của dân ca. - Ngoài ca Huế, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta ? (Dân ca quan họ
=>Cách thưởng thức vừa dân dã, vừa trang trọng, tao nhã. =>Ca Huế làm giàu tâm hồn con người,hướng tâm hồn đến những vẻ đẹp của tình người xứ Huế. Hoàn thành trắc nghiệm khuyết sau: 1.NT: -Thể loại: bút kí - Phương thức biểu đạt: B/C , MT, TM, Bình luận sâu sắc -Biện pháp tu từ: liệt kê. so sánh -Từ ngữ. hình ảnh: vừa chân thực, vừa gợi cảm 2. ND: Ca Huế là 1 hình thức sinh hoạt văn hóa lịch sự, tao nhã một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng cần được bảo tồn và phát triển. III-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (104 ). - Dự kiến TL: Các làn điệu dân ca Hà nam: +Hát Lãi Lê-Bắc Lí -Lí Nhân + Hát Dậm Quyển Sơn + Hát giao duyên vùng Ngã ba sông Móng Nghe ca Huế là 1 thú vui tao nhã vì: Ca Huế vốn hay và đẹp, nhã nhặn từ nội dung đến hình thức, biểu diễn trong 1 ko gian có tính nghệ thuật, người biểu diễn người nghe đều trang trọng, lịch sự. Độc đáo, tính nghệ thuật cao.Nên ca Huế thực sự là thú tao nhã. Tao nhã là thanh cao lịch sự.
Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc Bộ, dân ca các dân tộc miền núi phía Bắc và Tây nguyên). GV dẫn dắt: Như vậy dọc theo dải đất hình chữ S của chúng ta có rất nhiều vùng dân ca khác nhau mà Huế là một trong những cái nôi của dân ca. Nó mang nét đặc trưng riêng, không thể trộn lẫn với một vùng miền nào khác.Vậy các làn điệu ca Huế này có nguồn gốc từ đâu. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu phần b. ?Qua Đ6 mà bạn vừa đọc, em cho biết nguồn gốc ca Huế ? - Ca Huế được hình thành từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình, nhã nhạc trang trọng, uy nghi nên có thần thái của ca nhạc thính phòng. ? Em hiểu gì về hai dòng nhạc này? - Nhạc dân gian là các làn điệu dân ca, những điệu hò, điệu lí …., bắt nguồn từ cuộc sống lao động hàng ngày, trong lao động sản xuất nên thường sôi nổi, lạc quan, tươi vui. - Nhạc cung đình là nhạc dùng trong các buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi tôn miếu của triều đình phong kiến, thường có sắc thái uy nghi, trang trọng. ( Mở rộng: 11/2003 Nhã nhạc cung đình Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đầu tiên tại Việt Nam và đến năm 2008 được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.) ? Sự kết hợp của hai dòng nhạc này mang lại đặc điểm nổi bật gì cho ca Huế? => GV chốt chuyển ý: Hai dòng nhạc tưởng chừng như đối lập nhau, nhưng nó lại kết hợp hài hòa nhuần nhuyễn với nhau. Bởi sự kết hợp của hai dòng nhạc này mà ca Huế là sự hòa quyện, giao lưu giữa chất dân gian mộc mạc, và chất bác học trau chuốt, đạt tới độ hoàn thiện, hoàn mĩ. Cũng bởi vậy mà cách biểu diễn và thưởng thức ca Huế cũng mang phong cách riêng. Vậy ca Huế có những nét riêng, đặc sắc gì trong cách biểu diễn và thưởng thức chúng ta cùng tìm hiểu phần 2. 2.Những đặc sắc của cảnh ca Huế trên sông Hương.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về những đặc sắc của cảnh ca Huế trên sông Hương. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phầm hoạt động: phiếu học tập, vở ghi HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm ? Qua tìm hiểu ở nhà, em hãy tìm và chỉ ra nét đặc sắc trong cách biểu diễn ca Huế trên các phương diện về thời gian. Địa điểm, không gian, nhạc cụ, nhạc công và ca công? Để trả lời câu hỏi này cô chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1: Tìm và chỉ ra nét độc đáo về thời gian. Phát hiện các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng. Nhóm 2: Tìm và chỉ ra nét độc đáo về địa điểm, không gian. Phát hiện các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng. Nhóm 3: Tìm và chỉ ra nét độc đáo về nhạc cụ, nhạc công và ca công. Phát hiện các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng. Nhóm 4: Cách thưởng thức ca Huế có gì đặc biệt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận nhóm: Thời gian 3 phút - Đại diện nhóm trình bày. - Dự kiến trả lời: Nhóm 1: Thời gian biểu diễn ca Huế - Đêm. Khi thành phố lên đèn như sao xa, màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục ->là thời điểm bắt đầu cho đêm ca Huế - Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. + Đêm đã về khuya. Đây là lúc các ca công cất lên những khúc điệu Nam nghe buồn man mác., thương cảm, bi, vấn vương chuẩn bị kết thúc đêm ca Huế.
+ Có khi đến tận sáng, nghe tiếng gà gáy bên làng Thọ Cương , cùng tiếng chuông chùa Thiên Mụ gọi năm canh, mà trong khoang thuyền vẫn đầy ắp lời ca tiếng hát. -> Nghệ thuật: câu đặc biệt và câu văn rất ngắn để nhận mạnh và gây ấn tượng với người đọc về thời gian biểu diễn ca Huế. vào ban đêm độc đáo ở đây là nó có thể kéo dài suốt đêm: *Nhóm 2: Địa điểm và không gian biểu diễn - Trên con thuyền rồng xưa kia chỉ dành riêng cho vua chúa. Trước mũi thuyền là không gian rộng thoáng, sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi thuyền là một đầu rồng như muốn bay lên. => địa điểm biểu diễn rất sang trọng và lịch sự. - Trên dòng sông Hương Giang: + Đêm. Thành phố lên đèn như sao xa, màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục - Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. - Đêm về khuya, xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn sóng vô hồi xa mãi cùng với tiếng đàn réo rắt, du dương. -> Nghệ thuật: Tác giả sử dụng từ ngữ miêu tả chọn lọc, nhiều tính từ miêu tả, từ láy, biện pháp nghệ thuật so sánh. + Góp phần tạo nên chất trữ tình cho thiên bút kí. + Mở ra trước mắt người đọc một không gian rộng lớn, thoáng đãng, thơ mộng, huyền ảo làm say đắm du khách khi thưởng thức ca Huế trên s.Hương. Người nghe có thể hòa mình vào thiên nhiên thơ mộng của s.Hương, núi Ngự của xứ Huế mộng mơ và thưởng thức những làn điệu ca Huế réo rắt du dương. GV: Nhóm hai đã phát hiện rất tốt về không gian biểu diễn ca Huế. Các em có thể hình dung vào ban đêm thuyền rồng trôi trên dòng sông Hương tạo ra những đợt sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn vô hồi ra xã mãi, dòng sông được ánh
trăng, ánh điện chiếu vào trở thành dòng sông trăng trên đó chở thuyền rồng, chở những du khách yêu âm nhạc, thích ca Huế. Trong không gian như vậy mà được nghe ca Huế thì đó là một trải nghiệm vô cùng độc đáo và thú vị. GV giới thiệu ảnh sgk: Thuyền rồng trên sông Hương. *Nhóm 3: ca công, nhạc công và nhạc cụ - Nhạc cụ: Các làn điệu ca Huế được biểu diễn trên một dàn nhạc gồm đủ loại: đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. - Ca công: Họ đều còn rất trẻ. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp. Nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng.=> Ca công ăn mặc và trang điểm rất lịch sự, tao nhã. - Nhạc công: dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. -> Nghệ thuật: liệt kê hàng loạt các nhạc cụ, các ngón đàn của các nhạc công -> phong phú với rất nhiều loại đàn và đều là các nhạc cụ của dân tộc chúng ta. Các nhạc công rất tài ba và điêu luyện trong việc sử dụng các ngón đàn. - ca công: trang phục lịch sự, tao nhã, mang đậm tính dân tộc. *Nhóm 4: Cách thưởng thức ca Huế -Tôi như một lữ khách bước xuống con thuyền rồng để chuẩn bị cho đêm ca Huế. - trên thuyền, giữa sông Hương, vào đêm trăng gió mát. =>Cách thưởng thức vừa dân dã, vừa trang trọng. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá: Như vậy địa điểm biểu diễnvà thưởng thức ca Huế trong khoang thuyền, trôi trên dòng sông Hương vậy nó khác với các sân khấu truyền thống mà các em vẫn xem trong các nhà hát hay rạp chiếu phim. Nó là một sân khấu chuyển động. Trong khoang thuyền không gian không lớn xét vị trí giữa người biểu diễn và người thưởng thức thật độc đáo.Trong không gian nhỏ bé, ấm cúng, chúng ta có cảm giác giữa người biểu
diễn và người thưởng thức không còn khoảng cách. Chính vì vậy giữa họ có sự đồng điệu, đồng cảm, chia sẻ về cảm xúc. Người ta sẽ dễ dàng cảm thấy đúng là những tiết tấu ấy xao động tận đáy hồn người như Hà Ánh Minh từng cảm nhận. Thậm chí người thưởng thức có thể lên biểu diễn chung với ca công các làn điệu ca Huế. Đây là nét độc đáo đặc biệt của ca Huế. ? Qua biện pháp liệt kê, so sánh, kết hợp ngôn ngữ miêu tả chọn lọc tác giả đã giới thiệu với chúng ta về thời gian, không gian, địa điểm và nhạc cụ cũng như những người biểu diễn ca Huế, em có nhận xét gì về cách biểu diễn và thưởng thức ca Huế? Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt-> ? Qua các trang phục của các ca công, qua các ngón đàn trau chuốt của các nhạc công, và nghe các làn điệu ca Huế thì em có cảm nhận điều gì về con người Huế? - Tâm hồn người Huế qua các làn điệu dân ca, qua trang phục biểu diễn: Thanh cao, lịch sự, tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm, tâm hồn phong phú. Đúng như Hà Ánh Minh có cảm nhận: “Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm. ? Để giới thiệu về sự phong phú trong các làn điệu ca Huế, sự độc đáo trong cách biểu diễn ca Huế đến với người đọc như vậy, theo em tác giả Hà Ánh Minh phải là người như thế nào? GV chốt: Tác giả Hà Ánh Minh phải là một con người rất yêu xứ Huế, yêu thiên nhiên thơ mộng hữu tình của Huế và đặc biệt rất yêu và am hiểu về các làn điệu dân ca xứ Huế. Bằng tình yêu của mình HAM muốn giới thiệu với chúng ta một nét đẹp văn hóa của cố đô Huế, để chúng ta thêm yêu và tự hào hơn về mành đất cố đô. Văn bản như mời gọi chúng ta hãy một lần đến Huế và bước xuống thuyền rồng để thưởng thức ca Huế trên sông Hương. GV chốt: Ca Huế là di sản văn hoá hết sức đa dạng phong phú, độc đáo từ làn điệu cho đến thời gian không gian, địa điểm biểu diễn, đến các ca công, nhạc công trong trang phục, trang điểm và các ngón đàn điêu luyện. Tất cả đều
làm say đắm lòng du khách mỗi lần đến với Huế, nghe ca Huế. Có thể nói ca Huế là di sản văn hóa tinh thần quý giá của dân tộc cần được bảo tồn và phát huy. Và không chỉ có ca Huế mà các làn điệu dân ca ở tất cả các vùng miền đều là sản phẩm tinh thần vô giá cần được bảo tồn và phát triển các em ạ. a. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi -TG: 3p c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hoạt động cá nhân (2 phút) Hoàn thành trắc nghiệm khuyết sau: 1.NT: -Thể loại: - Phương thức biểu đạt: -Biện pháp tu từ: -Từ ngữ: 2. ND: Ca Huế là … Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. thảo luận cặp đôi. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên chốt lại kiến thức - Hs đọc ghi nhớ sgk HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài b. Nội dung: HĐ cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trao đổi cặp đôi (1phút) - Địa phương em đang sống có những làn diệu dân ca nào ? Hãy kể tên các làn điệu ấy? - Tại sao lại nói nghe ca Huế là 1 thú vui tao nhã? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu. + Trao đổi cặp đôi trả lời
+ Hs bổ sung Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện cặp đội trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?Sau khi cùng tác giả thưởng thức đêm ca Huế trên sông Hương em suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân với ca Huế nói riêng với những giá trị văn hóa của dân tộc nói chung? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Suy nghĩ trả lời. Bước 3: Báo cáo thảo luận + 2 HS trả lời. Bước 4: Kết luận nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV khái quát Các em ạ! Nghe ca Huế trên sông Hương quả là 1 thú chơi tao nhã từ xa xưa. Một thứ âm nhạc mà ở một thời điểm lịch sử nhất định được coi là quốc nhạc và chỉ vua chúa trong triều mới được nghe. Ngày nay chúng ta thật may mắn hạnh phúc khi được thưởng thức . Vậy chúng ta cần trân trọng và giữ gìn phát huy sản phẩm văn hóa tuyệt vời này của dân tộc cũng như bao làn điệu dân ca khác trên mọi miền đất nước. Tiết . Tiếng việt: LIỆT KÊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của phép liệt kê.
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước 2.Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu k/n và tác dụng của phép liệt kê. Phân loại LK b. Nội dung: HĐ nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm- TL theo câu hỏi: Xác định các biện pháp NT trong cácVD sau? Vì sao em lại xác định như vậy? a.Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa b.Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền c.Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng Em đã sống lại rồi, em đã sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết đợc em, ngời con gái anh hùng! Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ +HS hoạt động nhóm:– đại diện trả lời- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá +Dự kiến sản phẩm: a. SS: gợi tiếng suối trong trẻo …. Điệp ngữ: gợi sự quấn quit, hòa quyện của…. b. ÂD: chỉ sự gắn bó khăng khít , thủy chung của… c. LK: ( hs có thể không trả lời được hoặc TL ko đầy đủ) Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh đại diện trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá => Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Câu thơ: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê . Tại sao lại gọi là liệt kê và biện pháp này có t/d gì chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CẢU GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG 1 : I. Thế nào là phép liệt I- Thế nào là phép liệt kê: kê: 10p 1.Ví dụ; SGK - Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu: HS Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm, chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Vở ghi HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm y/c C1-2 SGK ? Nhận xét cấu tạo của các bộ phận in đậm trong câu ? Các cụm từ có cùng nội dung ý nghĩa gì ? ? Việc miêu tả hàng loạt đồ vật lỉnh kỉnh tương tự và bằng những kết cấu tương tự như vậy có t/d gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đd nhóm trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ?Việc sử dụng hàng loạt các cụm từ có kết cấu và ý nghĩa tương tự như vậy gọi là phép liệt kê. Em hiểu thế nào là phép liệt kê? ->Gv chốt ghi nhớ Hs đọc lại BT nhanh: Xác định phép liệt kê trong các câu văn sau: Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán ... Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.. HS thảo luận cặpđôi và trả lời HOẠT ĐỘNG 2. II- Các kiểu liệt kê: 13p a. Mục tiêu: HS phân biệt được các kiểu liệt kê. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động - Vở ghi HS và HS trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Kết cấu cú pháp, cụm danh từ, danh từ tương tự được sắp xếp nối tiếp nhau liên tiếp: + Bát yến hấp đường phèn + Tráp đồi mồi hình CN để mở + Nào ống thuốc bạc, nào dao chuôi ngà, …chạm +Trầu vàng, cau đậu rễ tía +Ngoáy tai, ví thuốc, …..bông -Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. -T/d: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. 2.Nhận xét: +Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau. +Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. ->Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. 3.Ghi nhớ1: sgk (105 ). II- Các kiểu liệt kê: 1.Ví dụ:SGK 2.Nhận xét * VD1: - a.…tinh thần, lực lượng , tính mệnh, của cải -> phép liệt kê không theo từng cặp b-…tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải -> Sử dụng liệt kê theo từng cặp(với quan hệ từ và) *VD2: a-Tre, nứa , trúc, mai vầu => Với câu a có thể thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê.vì chúng có ý nghĩa ngang bằng nhau B -…hình thành và trưởng thành…gia đình ,họ hàng, làng xóm… => Với câu b, không thể dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê, bởi các hiện
- Giáo viên yêu cầu HS đọc ví dụ và thảo luận nhóm theo bàn theo câu hỏi sgk ?Nhận xét về cấu tạo các phép liệt kê ở VD 1a, 1b? ?Vì sao câu a có thể thay đổi vị trí các từ liệt kê mà câu b không thay đổi được Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện nhóm trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên đưa ra nhận xét và chốt lại kiến thức C-HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 15p a. Mục tiêu: - Củng cố k/n, t/d của phép LK - Rèn k/n nhận biết và sử dụng LK b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày vào vở BT d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS TL nhóm BT1,2 ? Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yên nước... - tổ 1 đoạn 1,2 - tổ 3: đoạn 4 - tổ 2 đoạn 3 - tổ 4: BT 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện nhóm lên bảng trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: 3p a. Mục tiêu: vận dụng phép LK khi nói hoặc viết b.Nội dung: - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày vào vở BT b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ • Viết ĐV tả giờ ra chơi có sử dụng 2 phép liệt kê đã học Bước 2: - Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo thảo luận
tượng liệt kê được sắp xếp theo mức độ tăng tiến. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Có mấy căn cứ để phân loại LK?Có mấy kiểu LK? ->Giáo viên ->Gv chốt ghi nhớ Hs đọc ? Qua hai bài tập em hãy vẽ sơ đồ phân loại các kiểu liệt kê
III-Luyện tập: Bài 1 (106 ): Các phép liệt kê: +Đ1: nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước.-> diễn tả đầy đủ, sâu sắc: Sức mạnh của tinh thần yêu nước. +Đ2:Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... -> Lòng tự hào về những trang sử vẻ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc. - Đ3: Từ các cụ già tóc bạc... đến..., từ nhân dân miền ngược... đến... Từ những c.sĩ... đến..., từ những phụ nữ... đến...-> Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân đứng lên chống Pháp. +Đ4: giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo-> diễn tả cụ thể những việc phải làm. - Bài 2 (106 ):Các phép LK: a - dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm.
- Những cu li xe; Những quả dưa - Học sinh trình bày trước lớp hấu...; những xâu lạp sườn..; cái rốn Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét bài làm của học sinh. một chú khách..; một viên quan... Lưu ý những điều cần quan tâm b- Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung VD : + LK về Kg sân: dưới gốc bàng…, bên trái sân …, bên phải sân …, ở giữa sân … +LK về các trò chơi: nhảy dây, đá cầu, đuổi bắt …. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Tiết 115: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. - Phân biệt văn bản hành chính và các văn bản khác. 3. Phẩm chất: Chăm học, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: 5p a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp. b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Căn cứ vào phương thức biểu đạt của các vb, em hãy xác định các vb sau thuộc kiểu văn bản nào trong những kiểu vb bản mà các em đã được học từ lớp 6 đến nay? 1. Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương
2. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài 3. Đơn xin nghỉ học - Bình 7A Bài văn tả cảnh bình minh trên biển 4. 5. Báo cáo kết quả kiểm tra học kì I - lớp 7A •
1. 2. 3. 4. 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét bài làm của học sinh. Lưu ý những điều cần quan tâm - Dự kiến sản phẩm: Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương - B/c Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài - TS Đơn xin nghỉ học - Bình 7A - H/c Bài văn tả cảnh bình minh trên biển - MT Báo cáo kết quả kiểm tra học kì I - lớp 7A - H/c - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV kết luận rồi dẫn vào bài: Căn cứ vào phương thức biểu đạt của các vb, các em đã được học kiểu vb TS, MT– L6, B/c – L7. Chúng ta cũng được học về cách làm đơn từ ở L6. Đó là một kiểu VBHC. Một bản B?C về một vấn đề nào đó cũng là VBHC? Vì sao các VB này lại gọi là VB h/c? Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại vb nào thì ta gọi là vb hành chính ? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: I- Thế nào là vb hành chính: I- Thế nào là vb hành chính: 15p 1.Ví dụ:SGK a. Mục tiêu: Giúp HS có được hiểu biết chung về 2.Nhận xét: văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu -Vb thông báo: truyền đạt 1 v.đề gì đó xuống cấp thấp hơn hoặc muốn và các loại văn bản hành chính thường gặp. b. Nội dung: cho nhiều người biết. - Hoạt động cá nhân, nhóm - Vb đề nghị (kiến nghị): đề đạt 1 c. Sản phẩm hoạt động nguyện vọng chính đáng nào đó - Trình bày phiếu học tập của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ giải quyết + Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 -Vb báo cáo: tổng kết, nêu lên vb. những gì đã làm để cấp trên được +Hs đọc các văn bản trong sgk – TL nhóm theo biết. các câu hỏi sau: • Hình thức trình bày đều theo ? VB đó là vb gì? một số mục nhất định (theo ? Của ai gửi cho ai? mẫu), ? Nhằm mục đích gì? *Ghi nhớ: sgk (110). ? Hình thức trình bày như thế nào? II- Luyện tập: 1. Dùng văn bản thông báo. 2. Dùng văn bản báo cáo.
? Ba VB này có gì giống và khác nhau? Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với các vb thơ, truyện mà em đã học? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét bài làm của học sinh. Lưu ý những điều cần quan tâm - Dự kiến sản phẩm: -VB 1: văn bản thông báo. của BGH trường gửi các lớpvề k/h trồng cây -VB 2: giấy đề nghị của tập thể lớp gửi cô giáo CN lớp đề đạt nguyện vọng .... -Vb 3: B/c của lớp gửi BGH trường về kết quả hoạt động ... - Hình thức trình bày theo các mục qui định sẵn sau: -> Cả 3 vb này giống về hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định (theo mẫu), nhưng chúng khác nhau về mđ và những ND cụ thể được tr.bày trong mỗi văn bản. - Các loại VB trên khác các TP thơ văn: Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng, còn các văn bản hành chính không phải hư cấu tưởng tượng. Ngôn ngữ thơ văn được viết theo phong cách NT, còn ngôn ngữ các văn bản trên là ngôn ngữ hành chính, đơn nghĩa, chính xác, rõ ràng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt KT ?Khi nào thì người ta viết văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo ? ?Mỗi văn bản nhằm mục đích gì ? +Gv: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo với cấp dưới và ngược lại cấp dưới không dùng thông báo với cấp trên. Đề nghị cũng chỉ dùng trong trường hợp cấp dưới đề nghị lên cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao. +Gv: Ba văn bản trên được gọi là văn bản hành chính hoặc văn bản hành chính công vụ. - Vậy em hiểu thế nào là văn bản hành chính? văn bản hành chính được trình bày như thế nào? Gv chốt KT ghi bảng-> Hs đọc ghi nhớ
4. Phải viết đơn xin học. 5. Dùng văn bản đề nghị. 1. Dùng văn bản thông báo. 2. Dùng văn bản báo cáo.- Nhóm 1 viết 4. Phải viết đơn xin học. 5. Dùng văn bản đề nghị. – Nhóm 2 viết
?Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3 văn bản trên ? - GV chia lớp thành 2 nhóm tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức - Dự kiến sản phẩm: Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận, Quyết định, nghị quyết, đơn từ,... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: 15 a. Mục tiêu: -Củng cố các KT về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp. - Rèn k/n nhận biết và tạo lập vb h/c b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi, cá nhân c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng , phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Hs đọc y/c BT SGK và thảo luận cặp đôi các tình huống - Chia lớp thành 2 nhóm: +Nhóm 1: Tạo lập vb tình huống 2 +Nhóm 2: Tạo lập vb tình huống 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Học sinh trả lời câu hỏi, thảo luận theo nhóm Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài viết của HS mỗi nhóm. Chú ý cách trình bày vb HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: 5p a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về VBHC áp dụng vào cuộc sống thực tiễn tạo lập những VBHC thường gặp. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Trình bày vào vở ghi d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Viết báo cáo về tình hình làm kế hoạch nhỏ của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Học sinh trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm học sinh trình bày trước lớp
Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài viết của HS mỗi nhóm. Chú ý cách trình bày vb Tiết . LUYỆN TẬP VĂN GIẢI THÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. - Viết được đoạn văn giải thích. 3. Phẩm chất: - Chăm học, biết vận dụng kiến thức vào bài làm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: Dàn ý, đoạn văn 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài, viết đoạn III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm tìm được các đề văn thuộc văn nghị luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Nêu cách làm bài văn lập luận giải thích Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh: * Giáo viên: Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận: phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung GV dẫn vào bài: Trong văn nghị luận thì có 2 kiểu bài đó là bài Chứng minh và bài giải thích. Bài chứng minh thì chúng ta thấy yếu tố quan trọng cần có là dẫn chứng, còn với kiểu bài giải thích thì chủ yếu ta dùng lời văn để phân tích thuyết phục mọi người. Trong giờ học hôm nay thầy trò ta cùng đi luyện tập làm môt số bài văn lập luận giải thích ! HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào luyện tập. b. Nội dung: hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: HS tìm được các ý của đề văn nghị luận. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM a. Mục tiêu: I. Đề bài: Tục ngữ có câu: - Củng cố kiến thức đã học tiết trước Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học Em hãy giải thích nội dung câu tục ngữ vào làm bài tập trên. b. Nội dung: 1. Tìm hiểu đề, tìm ý + HĐ cá nhân, hoạt động nhóm. - Thể loại: lập luận giải thích c. Sản phẩm hoạt động : Kết quả các bài - Nội dung: Giải thích câu tục ngữ tập đã hoàn thành. Gần mực … sáng d. Tổ chức thực hiện 2.Lập dàn ý Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a.Mở bài - Em hãy nhắc lại các bước làm một bài - Dẫn dắt - Nêu câu tục ngữ văn giải thích ? - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? b.Thân bài: - Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì ? 1. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ. - Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? (Căn a. Nghĩa đen cứ vào mệnh đề và căn cứ vào các từ ngữ b. Nghĩa bóng 2. Tại sao Gần mực thì đen, gần đèn thì trong đề). - Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu, bài sáng - trẻ em chưa có khi chưa nhận ra đúng sai làm cần có những ý gì ? - MB cần nêu những gì ? tốt xấu hoặc có nhận ra nhưng không đủ Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB như bản lĩnh để tránh xa cái xấu...>dễ bị hoàn cảnh chi phối thế nào? - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóngcủa câu - D/C:gia đình hòa thuận, cha mẹ là tấm tục ngữ gương sáng về học tập, về đạo đức thì gia .- Vì sao lại nói đi một ngày đàng học một đình đó sẽ có những đứa con ngoan. .. sàng khôn Ngược lại, trong gia đình, nếu cha mẹ chỉ - KB cần phải nêu gì ? biết lo làm ăn không quan tâm đến con cái, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vợ chồng luôn luôn bất hòa thì chắc chắn - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau những đứa trẻ lớn lên trong môi trường đó - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi sẽ nhanh chóng trở thành đứa con hư. Ngoài xã hội, khi tiếp xúc gần gũi với môi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: trường không tốt đẹp, con người dễ dàng Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết tập nhiễm những thói hư tật xấu và dần dần quả. đánh mất bản chất lương thiện của mình. Bước 4: Kết luận, nhận định Cụ thể ở môi trường học tập, quanh ta có - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. biết bao nhiêu bạn xấu thường xuyên trốn - GV nhận xét, đánh giá học, quậy phá, học yếu làm phiền lòng + Hs viết đoạn văn: thầy cô. Nếu ta cứ lân la gắn bó với những N1,2: Viết đoạn mở bài và giải thích câu bạn ấu ấy thì sớm muộn gì ta cũng bị ảnh TN hưởng lây. N3,4: Viết đoạn bình luận về câu TN và c. Kết bài: kết bài.
+Hs thảo luận nhóm thống nhất các đoạn - Khẳng định sự đúng đắn của câu tục ngữ - Bài học cần chọn bạn mà chơi. văn hoàn chỉnh. 3. Viết bài 1.Mở bài: 2.Thân bài 3 Kết bài Câu tục ngữ là lời khuyên sâu sắc là bài học bổ ích cho chúng em những học sinh đang ở lứa tuổi dần hình thành nhân cách . Nó giúp em xác lập được một thế đứng vững chắc trước những tiêu cực ngoài xã hội HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm bt b. Nội dung: + HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động : Nội dung HS trình bày, vở của mình d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs viết thành bài hoàn chỉnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá Tiết :DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có ý thức trách nhiệm học hỏi, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: sgk, phiếu học tập, bảng phụ - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh:Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk
III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Học sinh trình bày miệng - Gv ghi lên bảng phụ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá học sinh - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *.Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa ví dụ: 1. Mẹ em đi chợ mua cá, rau, trứng… 2. Hôm nay em đi học; mẹ đi chợ Ở câu 1 dấu … báo hiệu điều gì? Câu 2 có mấy vế câu? Vì sao em biết - Học sinh tiếp nhận: Quan sát các câu Vd trên bảng phụ *. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Phân tích cấu trúc câu trên giấy nháp theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần - Dự kiến sản phẩm: 1. Mẹ còn mua thứ khác nữa 2. Có hai vế, nhờ có dấu chẩm phẩy *. Báo cáo kết quả:Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ pháp *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> GV: để hiểu công dụng, đặc điểm của hai loại dấu này, chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Gv và Hs Nội dung HĐ 1: Công dụng của dấu chấm lửng I. Dấu chấm lửng a. Mục tiêu: 1. Ví dụ - Hiểu được tác dụng của dấu chấm lửng. 2. Nhận xét b. Nội dung: a. Biểu thị các phần liệt kê tương tự - Hoạt động cá nhân không viết ra - Hoạt động nhóm b. Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của - Hoạt động chung cả lớp người nói c. Sản phẩm hoạt động c. Bất ngờ của thông báo - Phiếu học tập cá nhân 3.Ghi nhớ 1 ( sgk) - Phiếu học tập của nhóm II. Dấu chấm phẩy d. Tổ chức thực hiện 1. Ví dụ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2.Nhận xét - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk a. Đánh dấu ranh giới hai vế câu - Phát phiếu học tập ghép có cấu tạo phức tạp - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm bàn.
Học sinh nghiên cứu ví dụ sgk 121 ?Cho biết trong các câu đó dấu chấm lửng được dùng để làm gì ?Qua bài tập trên em rút ra điều gì về công dụng của dấu chấm lửng? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc cá nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập… - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: - Rút gọn phần liệt kê, nhấn mạnh tâm trạng của người nói, giãn nhịp điệu câu văn, tạo sắc thái hài hước, dí dỏm Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Học sinh đọc ghi nhớ - Gv chuyển ý sang nội dung tiếp theo của bài học HOẠT ĐỘNG 2: Công dụng của dấu chấm phẩy a. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của dấu chấm phẩy. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk - Phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm Học sinh đọc nghiên cứu ví dụ sgk 122
b. Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp 3. Ghi nhớ 2 ( sgk 122) III. Luyện tập 1.Bài 1( 123) a. Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng do lúng túng , sợ hãi b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở c.Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ 2.Bài 2 Nêu công dụng của dấu chấm phẩy - a,b,c: dấu chấm phẩy đều dùng để ngăn cách vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp 3.Bài 3 - Đêm trăng trên dòng sông Hương Giang. Trong tiếng sóng vỗ ru mạn thuyền, trong tiếng đàn du dương réo rắt, các ca nhi cất lến những khúc Nam ai Nam bình buồn man mác; người nghe thấy lòng mình bâng khuâng…
?Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ?Có phải thể thay thế các dấu đó bằng các dấu phẩy được không? - Không vì nếu thay -> nhầm lẫn, hiểu lầm ?Từ bài tập em hãy cho biết công dụng của dấu chấm phẩy - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc cá nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập… - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Học sinh đọc ghi nhớ Lấy ví dụ một câu có dùng dấu chấm phẩy HS lấy ví dụ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(10P) a.Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu để giải quyết các dạng bài tập liên quan b. Nội dung: Kết hợp hoạt động các nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng + Trình bày trên bảng + Trình bày trên phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bài 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân - trình bày miệng trước lớp Trong mỗi câucó chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì ? Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv chốt phương án đúng Bài 2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài 2, nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hoạt động nhóm trên phiếu học tập: ? Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cho H phân tích cấu tạo câu (câu ghép phức tạp, trong nội bộ mỗi vế có dấu phẩy từ đó rút ra công dụng) Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện trình bày trước lớp - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv chốt phương án đúng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(8p) a. Mục tiêu: vận dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy khi nói hoặc viết b. Nội dung: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Cho HS chơi trò chơi Có 5 ngôi sao, trong đó có 4 ngôi sao ẩn chứa 4 câu hỏi tương ứng với một ngôi sao may mắn. Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao. Nếu nhóm chọn ngôi sao tương ứng với một trong bốn câu hỏi, trả lời đúng sẽ được 10điểm, trả lời sai thì không được điểm và sẽ nhường cơ hội cho 3 nhóm còn lại (bằng cách giơ tay) trả lời đúng được 5 điểm, sai thì không được điểm, thời gian suy nghĩ là 10s sau khi GV đưa bảng phụ tương ứng với câu hỏi. Nếu nhóm nào chọn ngôi sao có ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10 điểm mà không cần trả lời câu hỏi và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi. + Xác định công dụng cảu dấu chấm lửng trong câu sau: Câu 1:Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bang khuâng, có tiếc thương ai oán..(Hà Ánh Minh) Câu 2: -Lính đâu? Sao bây dám để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắt gì nữa à? -Dạ, bẩm… -Đuổi cổ nó ra! +Xác định công dụng dấu chấm phẩy: Câu 3:Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay (Hoài Thanh)
Câu 4: Dưới ánh trăng này,dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàngphấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) *Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc nhóm + Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: Câu 1-Biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra Câu 2-biểu thị lời nói bị đứt quảng do sợ hãi và lúng túng Câu 3-Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp Câu 4-Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện trình bày trước lớp - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv chốt phương án đúng Tiết 119:VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. - Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo. - Viết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo đúng cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị, báo cáo. - Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản báo cáo phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm học hỏi, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Học sinh trình bày miệng - Gv ghi lên bảng phụ d. Tổ chức thực hiện: Bước 1:.Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thế nào là văn bản hành chính? Mục đích của Văn bản TB,BC,ĐN? 2. Cách trình bày một văn bản hành chính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Thảo luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 1. ĐN: Văn bản hành chính..... MĐ : - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết 2. - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng - Tên văn bản - Họ tên, chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb - Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi vb - Nd thông báo, đề nghị, báo cáo - Kí tên người gửi vb Vào bài: Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu văn bản hành chính. Văn bản đề nghị là một loại văn bản hành chính, để hiểu rõ hơn về loại văn bản này chúng ta sẽ học bài hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn I. Đặc điểm của văn bản đề nghị bản đề nghị 1. Ví dụ ( sgk 124+125) a. Mục tiêu: - Dự kiến sản phẩm: - Hiểu được đặc điểm của văn bản đề nghị. +Đề nghị các cấp , những người có b. Nội dung: thẩm quyền giải quyết vấn đề mà - Hoạt động cá nhân người viết không tự giải quyết được - Hoạt động nhóm + Cần trình bày trang trọng, ngắn - Hoạt động chung cả lớp gọn, sáng sủa c. Sản phẩm hoạt động +Nội dung: - Phiếu học tập cá nhân . Ai đề nghị - Phiếu học tập của nhóm . Đề nghị của ai d. Tổ chức thực hiện . Đề nghị ở đâu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Cách làm văn bản đề nghị Đọc văn bản sgk 1.Tìm hiểu cách làm văn bản đề - Phát phiếu học tập nghị - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm a. Ví dụ ?Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì b. Nhận xét .- Trình tự:
?Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ?Văn bản đề nghị là gì? Văn bản đề nghị có nội dung và cách trình bày như thế nào? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc cá nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập… - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị a. Mục tiêu: - Nắm được cách làm văn bản đề nghị. - Dàn mục một văn bản đề nghị b. Nội dung - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đọc văn bản sgk - Phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm ? Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày theo trình tự nào ? So sánh sự giống và khác giữa hai văn bản trên ? Những phần nào quan trọng trong cả hai văn bản ?Từ hai văn bàn trên hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị
+ Quốc hiệu nước + Địa điểm viết đơn, ngày + Tên văn bản + Nơi gửi đến + Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị + Người viết kí tên ghi tên 2. Dàn mục một văn bản đề nghị Sgk - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm làm giấy đề nghị và ngày tháng. - Tên văn bản - Nơi nhận đề nghị. - Người (tổ chức) đề nghị. - Nêu sự việc, lí do, ý kiến cần đề nghị với nơi nhận. - Kí tên * Lưu ý: Tên văn bản viết in hoa, khổ chữ to. - Các mục trong văn bản : + Khoảng cách các phần 2-3 dòng. + Không viết sát lề giấy. + Không để những khoảng trống quá lớn. - Đầy đủ, rõ ràng. 3. Ghi nhớ sgk III. Luyện tập 1.Bài tập 1: ( 127) - Lí do viết đơn và lí do đề nghị khác nhau + Tình huống a là nhu cầu cá nhân tình huống b là nhu cầu của một tập thể + Giống nhau: đều đề đạt nhu cầu và nguyện vọng chính đáng 2. Bài 2: - Các lỗi thường mắc trong văn bản đề nghị + Thiếu một hoặc vài mục + Đủ mục quy định nhưng sai trình tự + Vấn đề đề nghị không được chính đáng
- Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng + Tên văn bản không phù hợp nội dung nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc cá nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập… - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần - Dự kiến sản phẩm: HS đọc phần (2) shk 126 ? Trình bày dàn mục của văn bản đề nghị. Đọc lưu ý ( sgk) – Gv khắc sâu lưu ý Hoạt động Luyện tập(10P) a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu để giải quyết các dạng bài tập liên quan b. Nội dung : Kết hợp hoạt động các nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng + Trình bày trên bảng + Trình bày trên phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bài 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ • GV yêu cầu HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân - trình bày miệng trước lớp - HS trả lời Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv chốt phương án đúng Bài 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS đọc bài 2, nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hoạt động nhóm trên phiếu học tập: ? Trao đổi với các bạn trong tổ, nhóm để rút kinh nghiệm về các lỗi thường mắc ở văn bản đề nghị. Bước 2; Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân, nhóm 5phút
Bước 3:Báo cáo thảo luận - Trình bày miệng trước lớp - Học sinh khác nhận xét, bổ sung Bước 4; Kết luận, nhận định - Gv chốt phương án đúng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Gv nêu nhiệm vụ: GV cho Hs viết đơn xin nhập đội tntp HCM, yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và trình bày tại lớp Tiết 120: ÔN TẬP VĂN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc- hiểu văn bản như ca dao, tuc ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở tửng văn bản. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc- hiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3.Phẩm chất: - Tự giác trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của Hs trước lớp d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Điền nội dung thích hợp vào các ô còn trống trong bảng sau: Thể loại Định nghĩa Là thể thơ Đường luật có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4. Là thể thơ có một câu 6 chữ, câu sau 8 chữ, không hạn định số câu. Là thể thơ Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 . Phép đối gữa câu 3 với 4, câu 5với 6 - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Dự kiến sản phẩm: Thể loại Định nghĩa Thất ngôn Là thể thơ Đường luật có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở tứ tuyệt Đường tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4. luật Lục bát Là thể thơ có một câu 6 chữ, câu sau 8 chữ, không hạn định số câu. Thất ngôn Là thể thơ Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở bát cú Đường luật tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 . Phép đối gữa câu 3 với 4, câu 5với 6 Bước 3: Báo cáo thảo luận Gọi Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV giới thiệu vào bài học: Trong năm học qua chúng ta đã được học rất nhiều tác phẩm văn học, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 7. a. Mục tiêu: Hệ thống các văn bản đã học b. Nội dung: HĐ nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của nhóm học sinh trên giấy d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Hệ thống các văn bản đã học theo bảng hệ thống sgk? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm - Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở học sinh hoàn thiện sản phẩm trước tiết học
- Dự kiến sản phẩm: Hệ thống các văn bản đã học. Bước 3: Báo cáo thảo luận Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh: HĐ1: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học đã học trong cả năm học TT Học kì I TT Học kì II 1 Cồng trường mở ra 25 Tục ngữ về TN và LĐSX 2 Mẹ tôi 26 Tục ngữ về con người và xã hội 3 Cuộc chia tay của … con búp bê 27 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 4 Những câu hát .. tình cảm gia đình 28 Sự giàu đẹp của tiếng Việt(đọc thêm) 5 Những câu hát về ty qh, đn, cn 29 Đức tính giản dị của Bác Hồ 6 Những câu hát than thân 30 ý nghĩa văn chương 7 Những câu hát châm biếm 31 Sống chết mặc bay 8 Nam quốc sơn hà 32 Những trò lố hay là Va-ren và PBC(đọc thêm ) 9 Tụng giá hoàn kinh sư 33 Ca Huế trên sông Hương 10 Thiên Trường vãn vọng 11 Côn Sơn ca 12 Bánh trôi nước 13 Qua Đèo Ngang 14 Bạn đến chơi nhà 15 Vọng Lư sơn bộc bố (Xa ngắm…) 16 Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm..) 17 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 18 Cảnh khuya 19 Rằm tháng giêng 20 Tiếng gà trưa 21 Một thứ quà của lúa non: Cốm 22 Sài Gòn tôi yêu 23 Mùa xuân của tôi Hoạt động của Gv và Hs Nội dung HOẠT ĐỘNG 2. Định nghĩa về các thể 2. Định nghĩa về các thể loại loại a.Ca dao dân ca a. Mục tiêu: HS nắm được hái niệm ca - Thơ ca dân gian: là những bài thơ bài dao – dân ca. Phân biệt ca dao, dân ca hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân b. Nội dung: Hoạt động nhóm dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày từ đời này sang đời khác của nhóm học sinh trên giấy b.Tục ngữ
d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Đọc lại các chú thích* ở bài 3,5,7,8; làm thơ lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài 16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú thích * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc các định nghĩa. Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh HOẠT ĐỘNG 3. Những tình cảm, thái độ trong các bài ca dao – dân ca a. Mục tiêu: Nắm được tình cảm thái độ của nhân dân qua từng văn bản ca dao đã học b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của cặp học sinh trước lớp d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học là gì. Đọc thuộc lòng một số bà ca dao đã học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện hoạt động Bước 3: Báo cáo thảo luận Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh HOẠT ĐỘNG 4. Những câu tục ngữ thể hiện kinh nghiệm của nhân dân a. Mục tiêu: ý nghĩa triết lí được đúc rút qua kinh nghiệm của ông cha ta xưa b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định , có nhịp điều, hình ảnh thể hiện những k/v của nhân dân về mọi mặt cuộc sống c.Thơ trữ tình - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác - Thường có vần điệu, nhịp ddieeujh, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao * thơ trữ tình trung đại VN - Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt - VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng học tập từ ca dao dân ca d. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 4 câu, mỗi câu 7 tiếng. Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp. Nhịp: 4/3; 2/2/3. Vần chân đ. Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật 4 câu, mỗi câu 5 tiếng. Vần bằng , trắc. Nhịp 3/2 hoặc 2/3 e. Thất ngôn bát cú - 8 câu mỗi câu 7 tiếng. Vần bằng trắc, chân - Kết cấu: đề, thực, luận, kết. Luật: nhất tam tứ bất luận, nhị tứ lục phân minh.Câu 3-4, 5-6 đối g. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một câu 8 - Vần bằng, vần lưng h. Song thất lục bát - 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 -> một khổ i.Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. Tăng cấp: thường đi cùng tường phản tăng dần về cường độ, chất lượng, tốc độ, số lượng, màu sắc, âm thanh 3.Những tình cảm, thái độ trong các bài ca dao – dân ca
c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày * Tình cảm gia đình: Nhắc nhở về công ơn sinh thành, tình mẫu tử và tình anh em của học sinh trước lớp d. Tổ chức thực hiện ruột thịt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tình yêu quê hương đất ? Những tình cảm, thái độ thể hiện trong nước,con người: Tình yêu, lòng tự hào các bài ca dao - dân ca đã học là gì. đối với con người, quê hương, đất nước. Đọc thuộc lòng một số bài ca dao đã học - Những câu hát than thân: Đồng cảm với số phận khổ đau, đắng cay của người lao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện hoạt động động, tố cáo chế độ phong kiến Bước 3: Báo cáo thảo luận - Những câu hát châm biếm: Phê phán và Gọi Hs trình bày trước lớp chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh 4.Những kinh nghiệm của nhân dân giá được thể hiện trong tục ngữ - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản đưa sản phẩm hoàn chỉnh xuất: Những kinh nghiệm quí báu của HOẠT ĐỘNG 5. Giá trị tư tưởng, tình nhân dân trong việc quan sát các hiện cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và tượng tự nhiên và trong lao động sản TQ xuất. a. Mục tiêu: Giá trị tư tưởng, tình cảm - Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, b.Nội dung: Hoạt động nhóm lời khuyên về những phẩm chất và lối c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày sống mà con người cần phải có. 5.Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các của nhóm d. Tổ chức thực hiện: bài thơ đoạn thơ VN và TQ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc; - Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm - ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ quân xâm lược; tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ - Thương dân - yêu dân, mong dân được Đường) đã học. khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ? Đọc thuộc lòng một số bài thơ trung đại ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ của VN thương bà, ... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm - Học sinh thực hiện hoạt động trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo Bước 3: Báo cáo thảo luận vắng, ... Gọi Hs trình bày trước lớp - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ Bước 4: Kết luận, nhận định chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá thương, ... - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh
•
d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh: ? Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu nêu cảm nhận của em về một văn bản mà em thích nhất trong chương trình Ngữ văn 7 đã học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh tự trình bày vào vở Bước 3: Báo cáo thảo luận Gọi một Hs trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung Tiết 121:ÔN TẬP VĂN HỌC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc- hiểu văn bản như ca dao, tuc ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở tửng văn bản. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc- hiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3.Phẩm chất: - Tự giác trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: kể tên được các tp thơ và văn xuôi đã học theo đúng yêu cầu d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Kể tên các tp thơ và văn xuôi đã học? - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi; Ai nhanh hơn ai + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Kể tên các tp thơ và văn xuôi đã học Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật *. Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các tp thơ và văn xuôi đã học Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng các tp thơ và văn xuôi đã học trong thời gian quy định Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ 1: Hệ thống kiến thức về thơ a. Mục tiêu: Giúp học sinh + Thuộc những bài thơ, đoạn thowthuoocj phần VHTĐ của VN và hai bài thơ Đường của chủ tich HCM + Nắm được những giá trị tư tưởng,tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình VN và Trung Quốc đã được học - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp
V- Thơ: - Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào 2 chủ đề là tinh thần y.n và tình cảm nhân đạo: + Nội dung là tình y.nước chống xâm lược, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sông thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra,... + Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở tiếng lòng xót xa cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ vẹn "tấm
c. Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Nhắc lại tên các bài thơ trữ tình đã được học? ?Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQuốc (thơ Đường) đã được học là gì ? ?Đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn thơ thuộc phần văn học trung đại của VN, hai bài thơ Đường (thơ dịch, tự chọn), hai bài thơ của C.tịch HCM ? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: nhớ lại kiến thức đã học và trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh nd tư tưởng các bài thơ. HOẠT ĐỘNG 2: Hệ thống kiến thức về văn xuôi a.Mục tiêu: Giúp hs nhớ tên các TP văn xuôi đã học, nắm chắc nội dung nghệ thuật của từng tác phẩm . b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: kể tên các TP văn xuôi đã học và nội dung, nghệ thuật từng TP d. Tổ chức thực hiện:
lòng son" của người phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm trạng ngậm ngùi tưởng nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đèo Ngang) - Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì hiện đại thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà trưa). - Các bài thơ Đường có nội dung ca ngợi vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa ngắm thác núi Lư), tấm lòng yêu quê hương tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và tình cảm nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá). VI- Văn xuôi: a- Cổng trường mở ra (Lí Lan): - Tấm lòng thương yêu của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường. - Văn biểu cảm tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng. c- Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài): - Tình cảm gia đình là quí báu và quan trọng, hãy cố gắng giữ gìn và bảo vệ hạnh phúc ấy. -Văn tự sự có bố cục rành mạch và hợp lí. e-Sài gòn tôi yêu(Minh Hương): - Nét đẹp riêng của người Sài gòn và phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và sống tình nghĩa của người Sài gòn - NT biểu hiện cảm xúc của tác giả qua thể văn tùy bút. h-Ca Huế trên sông Hương (Hà ánh Minh): - Vẻ đẹp của ca Huế, một hình thức sinh hoạt văn hóa- âm nhạc thanh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện ?Cả 2 kì các em đc học những tp văn xuôi nào? ?Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ thuật chính của các văn bản văn xuôi (trừ văn nghị luận) ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết Bước 3: Báo cáo thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: Văn nghị luận a. Mục tiêu: Giúp hs nhớ tên các TP văn NLđã học, nắm chắc nội dung nghệ thuật của từng tác phẩm . b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: kể tên các TP văn xuôi đã học và nội dung, nghệ thuật từng TP d. Tổ chức thực hiện: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện ?Cả 2 kì các em đc học những tp văn NL nào? ? Dựa vào bà 21( Sự giàu đẹp của Tv) ), kết hợp với việc học tập TP văn học đã có hãy phát biểu ý kiến về sự giàu đẹp của TV? ? ? Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chương), kết hợp với việc học tập TP văn học đã có,
lịch và tao nhã, một sản phẩm tinh thần đáng quí. k-Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (Nguyễn ái Quốc): - Vạch trần bộ mặt giả dối và t cách hèn hạ của bọn Thực Dân Pháp, đồng thời ca ngợi nhân cách cao thượng và tấm lòng hi sinh vì dân, vì nước của ngời chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu. - Truyện ngắn được hư cấu tưởng tượng qua giọng văn châm biếm, hóm hỉnh. VII- Văn nghị luận a-Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai Cái đẹp của Tiếng Việt là sự cân đối, hài hòa về nhịp điệu, về âm hưởng, về thanh điệu: "MN là máu của VN, thịt của VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi" (HCM). Cái hay của Tiếng Việt được thể hiện ở sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng từ, đặt câu, biểu thị được sự phong phú, sâu sắc t.cảm của con người Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng Việt là biểu thị sự hùng hồn sức sống mãnh liệt của DT VN. b-Ynghĩa văn chương (Hoài Thanh): ý nghĩa văn chương là "hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn gốc của văn chương "cũng là giúp cho t.cảm và gợi lên lòng vị tha". Nghĩa là văn học có chức năng phản ánh hiện thực, nâng cao nhận thức, giúp người đọc "hình dung sự sống muôn hình vạn trạng" đó là điều kì diệu của văn thơ. Văn chương "gây cho ta những tình cảm ta không có luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có ". Ví như thương người, yêu q.hg, say mê học tập, lao động, mơ ước vươn tới chân trời bao la... Những tình cảm ấy là
hãy phát biểu những điểm chính về ý nghĩa văn chương (có dẫn chứng kèm theo ) ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HĐ 4: Tác dụng của việc học Ngữ văn a.Mục tiêu: Giúp hs thấy được tác dụng của việc học môn Ngữ văn theo hướng tích hợp. b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: tác dụng của việc học Ngữ văn theo hướng tích hợp d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện ? Việc học phần tiếng Việt và TLV theo hướng tích hợp trong Chương trình Ngữ văn lớp 7 đã có ích lợi gì cho việc học phần văn ? ?Yêu cầu hs lấy được dẫn chứng từ vb đã học để minh hoạ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết Bước 3: Báo cáo thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả
do cuộc sống và văn chương bồi đắp cho tâm hồn. Văn chương còn làm cho cuộc đời thêm đẹp, thêm phong phú hơn nh tác giả đã viết: "Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần". Ví dụ: "Tôi yêu non xanh, núi tím, tôi yêu đôi mày ai nh trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ớc mơ, nhng tôi yêu nhất mùa xuân" (Vũ Bằng) VIII- Tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp: - Tích hợp là sát nhập 3 phân môn: Văn- tiếng Việt- TLV vào một chỉnh thể là Ngữ văn. Từ đó mỗi bài học được thực hiện gọn trong một tuần. - Chương trình Ngữ văn 7 đã tạo ra sự thuận lợi cho việc học phần văn. I X. Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV:
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV: a.Mục tiêu: Giúp hs biết đọc bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt. Từ đó biết đúng nghĩa của từ Hv vận dụng tạo lập văn bản. b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Đọc bảng tra cứu các yt HV d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện ? Đọc kĩ nhiều lần bảng tra cứu các yếu tố HV ở cuối sách Ngữ văn 7, tập II. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tập tra nghĩa trong từ điển ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết Bước 3: Báo cáo thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã ôn tập ở phần bài học. b. Nội dụng: hđ cá nhân, hđ nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết Bước 3: Báo cáo thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: hs vận dụng kt đã học vận dụng vào thực tế cuộc sống để học tập và phát huy b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Viết ra giấy rồi trình bày bằng miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Gv nêu nhiệm vụ, HS tiếp nhận nv 1.Qua văn bản “Tinh thần…” em cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân ta? 2. Qua bài văn “Đức tính…”em hiểu gì về đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong đời sống? Qua VB, em đã và đang học tập điều gì ở Bác? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm theo yêu cầu Bước 3: Báo cáo thảo luận: +Hs trình bày – hs khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định +Gv bổ sung thêm Bài 30-Tiết . DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Chỉ ra được dấu gạch ngang trong vd d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu câu hỏi ?Trong quá trình tạo lập văn bản em đã và đang sử dụng những dấu câu nào ? Cho 2câu sau, hãy chỉ ra sự khác nhau trong việc sử dụng dấu câu? Tác dụng? + Lan học rất giỏi. + Lan- học sinh lớp 7A học rất giỏi. - Phương án thực hiện: Thảo luận cặp đôi - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Khác nhau ở việc sử dụng dấu gạch ngang ở câu 2 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cặp đôi Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu công dụng của dấu I. Công dụng của dấu gạch gạch ngang ngang: a.Mục tiêu: HS nhận biết được dấu gạch ngang 1.Ví dụ 1: 2. Nhận xét: và công dụng của nó b. Nội dung: a- Đánh dấu bộ phận giải thích. + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. b- Đánh dấu lời nói trực tiếp của c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày nhân vật. ,phiếu học tập . c- Được dùng để liệt kê.
d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv gọi Hs đọc VD Sgk, chú ý dấu gạch ngang ? Hãy thảo luận cặp đôi với bạn và lựa chọn câu trả lời đúng: ? Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang dùng để làm gì? ? - Qua các ví dụ trên, em thấy dấu gạch ngang có những công dụng gì ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên , hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. -HS trả lời: Dấu gạch ngang dung để: a- Đánh dấu bộ phận giải thích. b- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c- Được dùng để liệt kê. d- Dùng để nối các bộ phận trong liên danh. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - Gvchốt giảng - HS trả lời - GV y/c các em đọc ghi nhớ Sgk, lấy ví dụ. HS đọc ghi nhớ ( sgk 130) HOẠT ĐỘNG 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. a. Mục tiêu: HSphân biệt được dấu gạch ngang và dấu gạch nối b. Nội dung: + HĐ cá nhân, hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ • Gv gọi Hs đọc VD Sgk, chú ý dấu gạch nối trong từ Va- ren? ? Hãy thảo luận cặp đôi với bạn và lựa chọn câu trả lời đúng:
d- Dùng để nối các bộ phận trong liên danh. 3.Ghi nhớ 1: sgk (130 ). II.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1.VD 2. Nhận xét: d- Va-ren: Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. - Cách viết: Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang. 3. Ghi nhớ : sgk (130 ).
- Trong ví dụ (d) ở mục I, dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren được dùng đề làm gì ? - Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang ? - Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ở chỗ nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. -HS trả lời: Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -Gv chốt giảng -HS trả lời -GV y/c các em đọc ghi nhớ Sgk, lấy ví dụ. HS đọc ghi nhớ ( sgk 130) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP III-Luyện tập: a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức về dấu gạch 1.Bài 1/130 ngang để làm các bt a,b-Dùng để đánh dấu bộ phận chú b. Nội dung: thích, giải thích + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c-Dùng để đánh dấu lời nói trực c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện d,e - Dùng để nối các bộ phận trong Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ một lien danh - Hs đọc các đ.v. 2.Bài 2/131 -Nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong -Dấu gạch nối dùng để nối các các câu vừa đọc? tiếng trong tên riêng của nước (Mỗi nhóm 1 ý-chia lớp 4 nhóm) ngoài Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ 3.Bài 3/131 - HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. Bước 4: - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV chốt Bài 2: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Hs đọc đv. - Nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong các câu vừa đọc? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -GV chốt Bài 3 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Hs đọc xác định yêu cầu bt - Đặt câu có dùng dấu gạch ngang: a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan âm Thị Kính ? b. Nói về cuộc gặp mặt của đại diện hs cả nước ? (Mỗi nhóm 1 câu-chia lớp 4 nhóm) Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn trong nhóm -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3:Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả.
- Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -GV chốt HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức đã học về dấu gạch ngang để viết đoạn văn . b.Nội dung: hoạt độngcá nhân c. Sản phẩm hoạt động: đoạn văn. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Viết đ.v ngắn khoảng 5-7 câu với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS làm việc cá nhân (1 em viết vào bảng)…. . Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. -Hs nhận xét ,bổ sung GV nhận xét ,đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá,cho điểm. Bài 30-Tiết ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Các dấu câu. - Các kiểu câu đơn. - Các dấu câu. - Các kiểu câu đơn. - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được các loại dấu câu. - Nắm được công dụng của từng loại dấu câu. - Phân biệt được các kiểu câu đơn. - Sử dụng đúng dấu câu và các kiểu câu đơn trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Phẩm chất:
- Có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc tự ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b.Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho hs chơi trò chơi:Đặt câu theo mục đích nói +Cách chơi: chia lớp thành 4 nhóm + Câu hỏi:Cho 2 từ: đến, bạn. Hãy thêm hoặc bớt từ để tạo thành 4 câu theo mục đích khác nhau: Câu nghi vấn, cầu khiến, trần thuật, cảm thán. -Ghi nhanh công dụng của các dấu câu đc học ở l7. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cạp đôi Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1:Các kiểu câu đơn I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân a.Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiểu câu đơn loại câu. đã học. 1- Phân loại câu theo mục đích nói: b. Nội dung: có 4 kiểu câu + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. a- Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu, c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để bày ,phiếu học tập . nêu 1 ý kiến. d. Tổ chức thực hiện VD: Tôi đi học. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ b- Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi - Dựa vào mô hình trong sgk, câu đơn được về người, về việc, về vật. phân loại như thế nào ? VD: Bạn đi học à ?
- Câu phân loại theo mđ nói gồm có những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. - Dựa vào mô hình trong sgk, câu đơn được phân loại như thế nào ? Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4; Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -Gvchốt giảng -HS trả lời HĐ2:Phân loại câu chia theo cấu tạo ngữ pháp a. Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiểu câu chia theo cấu tạo ngữ pháp đã học. b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Dựa vào mô hình trong sgk, câu chia theo cấu tạo ngữ pháp được phân loại như thế nào ?Cho ví dụ ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung.
c- Câu cầu khiến: là câu dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,... VD: Bạn đừng nói chuyện nữa ! d- Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ cảm xúc. VD: Ôi, bông hoa này đẹp quá ! 2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2 loại. a- Câu bình thường: là câu có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Hôm qua lớp tôi đi lao động. b- Câu đặc biệt: là loại câu không có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Mưa. II-Các dấu câu : 1- Dấu chấm: - Dấu chấm thường đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt dới câu nghi vấn, dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán. 2- Dấu phẩy: dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN. - Giữa các từ ngữ có chức vụ trong câu - Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của câu. - Giữa các vế của một câu ghép. 3- Dấu chấm phẩy: dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp. 4- Dấu chấm lửng: dùng để: - Thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự cha liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm. 5- Dấu gạch ngang: dùng để: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong 1 liên danh. Bước 4: Kết luận, nhận định • GV chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 3: Các dấu câu a. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa các dấu câu đã học. b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS thực hiện theo y/c Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. -HS trả lời: - Em đã được học những dấu câu nào ? Nêu công dụng của từng dấu câu? Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv lưu ý: Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Hoạt động luyện tập III-Luyện tập: a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức câu và dấu câu ? Vẽ sơ đồ tư duy cho các để vẽ sơ đồ hệ thống kiến tức về câu và dấu câu kiểu câu đơn,các dấu câu b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu hs vẽ sơ đồ Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp thu yêu cầu và thực hiện HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn trong nhóm -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. ? Vẽ sơ đồ tư duy cho các kiểu câu và dấu câu theo sơ đồ câm Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV chốt HOẠT ĐỘNG 4: VÂN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức câu và dấu câu để vẽ sơ đồ hệ thống kiến thức về câu và dấu câu b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Viết đv với chủ đề tự chọn, trong đó có câu dùng a.Dấu gạch ngang b.Dấu chấm lửng c.Dấu chấm phẩy Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn trong nhóm - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận -Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - GV ct kt Bài 30-Tiết 124. Văn bản báo cáo
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo. - Viết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo đúng cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. - Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản báo cáo phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm học hỏi, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn học và chuẩn bị bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV Đặt câu hỏi: -Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào cần phải viết VB báo cáo? 1.Viết thư cho người thân báo cáo về tình hình học tập của em 2.Thông báo với các bạn về tình hình của lớp 3.Đề đạt nguyện vọng gửi thầy hiệu trưởng 4.Viết VB gửi BGH về tình hình của lớp +GV: chia lớp thành 4 nhóm,tương ứng với 4 câu hỏi, mỗi nhóm trả lời 1 câu Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cặp đôi Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập
+ kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 phút -GV vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo. a. Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của văn bản báo cáo. b. Nội dung: + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -Gv gọi Hs đọc Vb1,vb2 Sgk - Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo về việc gì? - Hs đọc văn bản 2, văn bản 2 báo cáo về việc gì? - Viết báo cáo để làm gì ? - Khi viết báo cáo cần phải chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -Gvchốt giảng -HS chú ý GV: Chốt ND để dẫn dắt HS tìm hiểu ghi nhớ *1 sgk/136 HOẠT ĐỘNG 2.Cách làm văn bản báo cáo. a. Mục tiêu: HS nhận biết được cách làm văn bản báo cáo.
Nội dung kiến thức I-Đặc điểm của VB báo cáo 1.Ví dụ: các văn bản : 2. Nhận xét: - Văn bản 1: báo cáo về hoạt động chào mừng ngày 20.11. - Văn bản 2: báo cáo về kết quả quyên góp ủng hộ các bạn hs vùng lũ lụt. - Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và kết quả đạt được của một số cá nhân hay một tập thể đã làm. - Về hình thức trình bày: Trang trọng, rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục yêu cầu của báo cáo. - Về nội dung: Không nhất thiết phải trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu: Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ? II- Cách làm văn bản báo cáo: 1- Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo: *Thứ tự trình bày: - Quốc hiệu. - Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo cáo. - Tên văn bản: Báo cáo về... - Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi. - Lí do, diễn biến, kết quả. - Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ. *So sánh 2 văn bản trên: - Giống: về cách trình bày các mục. - Khác: ở nội dung cụ thể. *Ghi nhớ: sgk (136 ) 2-Dàn mục văn bản báo cáo: sgk (135).
b. Nội dung: +HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d, Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV: đưa ra 1 số trường hợp và yêu cầu HS phân biệt. - Em đã viết báo cáo lần nào chưa ? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và trong học tập ở trường, ở lớp em ? (Lớp trưởng viết báo cáo kết quả buổi lao động trồng cây sau tết của lớp cho thầy cô chủ nhiệm, báo cáo kết quả tham gia hoạt động chào mừng ngày 26.3 của lớp cho thầy cô chủ nhệm). - Trong các tình huống (sgk), tình huống nào cần phải viết báo cáo ? (Tình huống a: Viết văn bản đề nghị, b: văn bản báo cáo, c: Viết đơn xin nhập học). - Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. - Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ? GV: HD hs nghiên cứu SGK/135. HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi với bạn theo nội dung SGK. Khi viết VB báo cáo cần lưu ý điều gì? - Hai văn bản trên có những điểm gì giống nhau và khác nhau ? - Từ 2 văn bản trên, em hãy rút ra cách làm một văn bản báo cáo ? - Hs đọc sgk mục 2,3. Bước 4: Kết luận, nhận định
3-Lưu ý: sgk (135). III-Luyện tập: 1- Bài 1 (136 ): 2- Bài 2 (sgk136 ):
- Gv: Báo cáo là loại văn bản khá thông dụng trong đời sống hằng ngày. Có các loại báo cáo định kì (tuần, tháng, quí, nửa năm, một năm,...) và báo cáo đột xuất về các vụ việc, sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người như bão, lụt, cháy, tai nạn giao thông,... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS nhận biết được dấu gạch ngang và công dụng của nó b. Nội dung : + HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động: nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -Gv gọi Hs đọc yêu cầu BT 1,2 Sgk, Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. Bước 4: Kết luận. Nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá - Gv chốt giảng -HS trả lời - Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản báo cáo nào đó (chỉ ra các nội dung, hình thức, phần, mục) được trình bày trong đó ? - Nêu và phân tích những lỗi cần tránh khi viết văn bản ? HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức đã học về dấu gạch ngang để viết đoạn văn . b. Nội dụng: hoạt độngcá nhân c. Sản phẩm hoạt động: đoạn văn. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Viết VB báo cáo về việc thực hiện nhiệm vụ trồng cây mùa xuân của lớp em (báo cáo với cô tổng phụ trách đội)? Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ
•
•
- HS làm việc cá nhân (1 em viết vào bảng)…. . Bước 3: Báo cáo thảo luận: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Hs nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét ,đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá,cho điểm. Bài 31. Tiết : LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. - Biết phân biệt văn bản đề nghị, báo cáo và các văn bản khác. - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của văn bản báo cáo. Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản báo cáo, văn bản đề nghị. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, có ý thức trách nhiệm trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: 5p a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS luyện tập văn đề nghị và báo cáo . b. Nội dung : - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ -Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào cần phải viết VB báo cáo, đề nghị? 1/Thông báo với các bạn về tình hình của lớp 2/Đề đạt nguyện vọng gửi thầy Hiệu trưởng 3/Viết thư cho người thân báo cáo tình hình học tập của em 4/Viết VB gửi BGH về tình hình của lớp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm theo yêu cầu - Dự kiến sản phẩm: 1/Thông báo với các bạn về tình hình của lớp -> VBBC 2/Đề đạt nguyện vọng gửi thầy Hiệu trưởng->VBĐN 3/Viết thư cho người thân báo cáo tình hình học tập của em->VBBC 4/Viết VB gửi BGH về tình hình của lớp->VBBC Bước 3: Báo cáo thảo luận - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bước 4: Kết luận, nhận định -GV kết luận rồi dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM a. Mục tiêu : Nắm chắc được cách làm văn I- Ôn lại lí thuyết về văn bản đề nghị bản đề nghị và văn bản báo cáo ;Phân biệt và văn bản báo cáo: được văn bản đề nghị ,văn bản báo cáo . 1- Điểm khác nhau về mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: b. Nội dung + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, - Văn bản đề nghị: chủ yếu là đề đạt + Hoạt động chung cả lớp một yêu cầu, một nguyện vọng, xin c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của được cấp trên xem xét, giải quyết. - Văn bản báo cáo: chủ yếu là trình nhóm được chuẩn bị trước ở nhà bày những việc đã làm và chưa làm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ được của một cá nhân hay tập thể cho - Hs xem lại bài 28,29,30. cấp trên biết. ? Mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản 2-Điểm khác nhau về nội dung văn báo cáo có gì khác nhau ? bản đề nghị và văn bản báo cáo: ?Nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo - Văn bản đề nghị: nêu lên những dự cáo có gì khác nhau tính, những nguyện vọng của cá nhân ? Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và hay tập thể cần được cấp trên xem văn bản báo cáo có gì giống nhau và khác xét, giải quyết. Đây là những điều nhau ? chưa thực hiện. ?Cả hai loại văn bản khi viết cần tránh những - Văn bản báo cáo: nêu lên những sự sai sót gì ? Những mục nào cần chú ý trong kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến mỗi loại văn bản ? từ mở đầu đến kết thúc hoặc chưa làm Bước 2; Thực hiện nhiệm vụ: được cho cấp trên biết. Đây là những Học sinh trả lời câu hỏi điều đã xảy ra. Bước 3: Báo cáo thảo luận 3- Điểm giống nhau và khác nhau về Học sinh trình bày trước lớp hình thức trình bày của văn bản đề Bước 4: Nhận định, kết luận nghị và văn bản báo cáo: Giáo viên chốt kiến thức - Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng, theo một số mục qui định sẵn. - Khác: +Văn bản đề nghị phải có các mục chủ yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ?
+ Văn bản báo cáo phải có các mục chủ yếu: Báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết quả như thế nào ? 4- Những sai sót cần tránh: - Thiếu một trong những mục chủ yếu của mỗi loại văn bản. - Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa. - Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : Áp dụng kiến thức làm các bài tập b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nêu và phân tích những lỗi cần tránh khi viết 2 văn bản ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo nhóm bàn - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao Bước 4: Kết luận, nhận định HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu : Áp dụng kiến thức làm các bài tập b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Viết 1 VB đề nghị cô giáo chủ nhiệm mời 1 bác cựu chiến binh đến nói chuyện giao lưu để hs hiểu rõ về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. -Viết 1 VB báo cáo về tình hình học tập của lớp trong học kì I vừa qua Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo nhóm bàn - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 7... Tập thể lớp 7... chúng em xin trình bày với cô giáo một việc như sau: Thứ 7, ngày 22/12, là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. Chúng em kính mong cô mời các bác cựu chiến binh của phường đến nói chuyện, giao lưu để chúng em hiểu rõ hơn về truyền thống của quân đội nhân dân ta. Thay mặt lớp 7... Lớp trưởng ( Kí và ghi rõ họ
•
tên) Bước 3: Báo cáo thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao.HS khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét ->chốt KT Bài 31. Tiết 126: LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. - Biết phân biệt văn bản đề nghị, báo cáo và các văn bản khác. - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của văn bản báo cáo. Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản báo cáo, văn bản đề nghị. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, có ý thức trách nhiệm trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: 5p a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS luyện tập văn đề nghị và báo cáo . b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Trình bày trước lớp 1 văn bản đề nghị gửi thầy Hiệu trưởng ? - Dự kiến sản phẩm : Câu trả lời của hs - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV kết luận rồi dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1:Nắm chắc kiến thức về 2 I.Lý thuyết - Dự kiến sản phẩm: loại văn bản . a. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm chắc kiến 1. Giống nhau: thức về hai loại văn bản - Đều là vb hành chính, có tính quy b. Nội dung: ước cao.(Viết theo mẫu) + Hoạt động cá nhân 2. Khác nhau: +Hoạt động chung cả lớp + Về mục đích: c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của - VB đề nghị: Đề đạt nguyện vọng. - VB báo cáo: trình bày những kết nhóm được chuẩn bị trước ở nhà d. Tổ chức thực hiện quả đã làm được. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Về nội dung: ? Hãy so sánh 2 loại văn bản? - VB đề nghị: Cần rõ các vđ: Ai đề ? Những lỗi thường mắc trong văn bản hành nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? - VB báo cáo: Cần rõ các vđ: Báo chính? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo - Học sinh: Trình bày ý kiến về việc gì? Kết quả? - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện II.Luyện tập nhiệm vụ Bài 1 (138 ): - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh - Tình huống phải làm văn bản đề trình bày nghị: Lớp trưởng viết đề nghị với cô Bước 3: Báo cáo thảo luận giáo chủ nhiệm đề nghị cho lớp đi - Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm xem vở chèo Quan Âm Thị Kính để vụ được giao bổ trợ kiến thức - HS nhận xét ,bổ sung ,đánh giá . - Tình huống phải viết báo cáo: Lớp Bước 4: Kết luận, nhận định trưởng thay mặt hs lớp 7, viết báo -> GV chốt kiến thức. cáo về trường hợp hai học sinh có *Chú ý viết đúng thứ tự các mục trong mỗi hành động quấy phá trong giờ học loại vb. 2- Bài 3 (138 ): *Hoạt động 2:Luyện tập a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn a. Mục tiêu: Làm bài tập về hai loại vb trình bày hoàn cảnh khó khăn của gia b. Nội dung: đình để xin nhà trường miễn học phí. + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm b- Viết đề nghị là sai. Một hs có thể + Hoạt động chung cả lớp thay lớp viết một báo cáo với cô giáo c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của chủ nhiệm về những công việc cần nhóm được chuẩn bị trước ở nhà giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ d. Tổ chức thực hiện và bà mẹ Việt Nam anh hùng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
c- Viết đơn là không đúng. Lớp -Gọi hs đọc bài tập 1, 2? trưởng thay mặt lớp viết bản đề nghị ?Theo em tình huống nào viết VB đề BGH nhà nghị?Tình huống nào viết VB báo cáo? ?Chỉ ra những lỗi sai trong việc sử dụng các trường biểu dương khen thưởng bạn văn bản a, b, c ? H về tinh thần giúp đỡ các gia đình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thương binh- liệt sĩ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo cặp bàn, nhóm - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh các nhóm trình bày Bước 3; Báo cáo thảo luận: - Học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định -> GV chốt KT . HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học vào làm BT b. Nội dung; + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị . d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chia 2 nhóm: - N1: Viết báo cáo hoạt động phong trào của lớp em trong năm học vừa qua -N2: Viết đơn đề nghị nhà trường tổ chức cấp thể thư viện cho hs được tham gia Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh: Trình bày ý kiến theo nhóm Bước 4: Kết luận, nhận định -HS nhận xét ,đánh giá ,bổ sung . ->GV nhận xét ,đánh giá . Bài 31-Tiết: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Khái quát, hệ thống các văn bản nghị luận đã học. - Biết cảm nhận cái hay của văn bản cụ thể.
- Làm bài văn nghị luận, văn biểu cảm. 3.Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm, chăm chỉ khi ôn tập, hệ thống kiến thức, vận dụng trong viết bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học • Học liệu: phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại văn biểu cảm và văn nghị luận III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: HS nắm được các văn bản biểu cảm văn xuôi đã học. - Tạo tâm thế, hứng thú cho HS b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Em hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm được học và đọc trong Ngữ văn 7- tập I (chỉ ghi các bài văn xuôi) ? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh : Hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: 1.Cổng trường mở ra (Lí Lan). 2. Mẹ tôi (A-mi-xi) 3. Một thứ quà của lúa non (Thạch Lam) 4. Mùa xuân của tô (Vũ Bằng). 5. Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương). Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh làm bài vào vở Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1 : Văn biểu cảm (10 phút) I. Văn biểu cảm (10 phút) a. Mục tiêu: Nắm được văn biểu cảm, đặc 1. Đặc điểm của văn biểu cảm. điểm của văn biểu cảm - Bộc lộ trực tiếp - Thấy được vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả - Bộc lộ gián tiếp trong văn biểu cảm
b.Nội dung - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Qua các văn bản biểu cảm văn xuôi đã học, em hiểu thế nào là văn biểu cảm, đặc điểm của văn biểu cảm? - Yếu tố miêu tả, tự sự có vai trò, ý nghĩa gì trong văn biểu cảm ? ? Vậy khi muốn bộc lộ tình cảm, cảm xúc về sự vật, hiện tượng thì ta phải làm gì, và phải sử dụng các phương tiện liên kết nào? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(15 PHÚT) a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung, mục đích cũng như phương tiện biểu cảm Nắm được bố cục của bài văn biểu cảm b. Nội dung: Hoạt động theo bàn( bài tập a) Hoạt động cặp đôi ở bài tập b c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Dựa vào các văn bản biểu cảm văn xuôi đã học: Hãy nêu nội dung văn bản biểu cảm cũng như mục đích và phương tiện biểu cảm? - Học sinh tiếp nhận Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận theo bàn - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần Bước 3; Báo cáo thảo luận:
2. Vai trò của yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm: - Yếu tố miêu tả: giúp làm rõ hơn cho tư tưởng, tình cảm - Yếu tố tự sự có tác dụng khơi dậy nguồn cảm hứng đối với người đọc về những tình cảm, những hành động cao đẹp. 3. Phương tiện và ngôn ngữ biểu cảm -Người ta có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng nổi bật để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. Nhưng sự bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực -Sử dụng các phương tiện: So sánh : - Đối lập – tương phản + Câu cảm, hô ngữ trực tiếp biểu hiện tâm trạng + Câu hỏi tu từ + Điệp ngữ 4. Luyện tập a. Kẻ bảng và điền vào các ô trống: - Nội dung văn biểu cảm: Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật kỉ niệm. - Mục đích biểu cảm: Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc làm cho người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết. - Phương tiện biểu cảm: Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu cảm tư tưởng tình cảm. Phương tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ,... b. Bố cục bài văn biểu cảm - Mở bài: +Giới thiệu đối tượng biểu cảm +Nêu tình cảm, cảm xúc ban đầu - Thân bài: Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm.
- Đại diện bàn trình bày kết quả qua phiếu học - Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc. tập Bước 4; Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Tìm hiểu bố cục bài văn biểu cảm Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Bố cục của bài văn biểu cảmgồm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận theo cặp đôi - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận. - Đại diện bàn trình bày kết quả qua phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 PHÚT) a. Mục tiêu: HS vận dụng lập ý một đề văn biểu cảm cụ thể b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn: Cảm nghĩ về loài cây! - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: a.Tìm hiểu đề, tìm ý * Tìm hiểu đề: - Đối tượng: Loài cây - Tình cảm: Yêu thích *Tìm ý: - Đặc điểm nổi bật của cây đó - Nêu những lợi ích của cây trong đời sống của mọi người - Nêu lợi ích của cây trong cuộc sống của em Bước 3: Báo cáo thảo luận: Cá nhân HS trình bày miệng Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Bài 31-Tiết : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN(Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Khái quát, hệ thống các văn bản nghị luận đã học. - Biết cảm nhận cái hay của văn bản cụ thể. - Làm bài văn nghị luận, văn biểu cảm. 3.Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm, chăm chỉ khi ôn tập, hệ thống kiến thức, vận dụng trong viết bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: phiếu học tập, 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại văn biểu cảm và văn nghị luận III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm hoạt động: kể tên được các tp thơ và văn xuôi đã học theo đúng yêu cầu d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Ghi lại tên các bài văn nghị luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7- tập II ? - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi; Ai nhanh hơn ai + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Kể tên các văn bản nghị luận đã học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật - Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày: Ghi lại tên các bài văn nghị luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7- tập II ? Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng các bài văn nghị luận đã học trong thời gian quy định Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI( 18p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH Hoạt động 1 : Văn nghị luận II. Văn nghị luận a. Mục tiêu: Nắm được văn nghị luận xuất 1. Văn nghị luận trên báo chí và hiện trong những trường hợp và các dạn bài sgk: trong đời sống cũng như trong SGK - Trên báo chí: Văn bản nghị luận - Thấy được vai trò của yếu tố trong bài văn xuất hiện dưới những dạng bài xã nghị luận luận, diễn đàn, bàn về các vấn đề b. Nội dung: trong XH. VD: Chương trình bình - Hoạt động cá nhân luận thời sự, thể thao - Hoạt động nhóm - Trong sgk: văn bản nghị luận - Hoạt động chung cả lớp xuất hiện dưới những dạng bài làm c. Sản phẩm hoạt động văn nghị luận, hội thảo, chuyên đề, - Phiếu học tập của nhóm ... VD: các văn bản nghị luận trong d.Tổ chức thực hiện: sgk. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nghị luận nói : ý kiến trao đổi , - Giáo viên yêu cầu: Trong đời sống, trên báo tranh luận , phát biểu trong các chí và trong sgk, em thấy văn bản nghị luận cuộc họp , hội thảo , sơ kết , tổng xuất hiện trong những trường hợp nào, dưới kết , ý kiến trao đổi , phỏng vấn , dạng những bài gì ? Nêu một số VD ? chương trình thời sự , thể thao … - Học sinh tiếp nhận… Nghị luận viết Bươc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các bài xã luận , bình luận , đọc - Học sinh: Hoạt động cá nhân, hoạt động sách , phê bình văn học , nghiên nhóm cứu văn học ,các luận văn , luận án - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS khi cần …. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Luận đề , luận điểm , luận cứ , Đại diện nhóm trình bày luận chứng , lí lẽ , dẫn chứng , lập Bước 4: Kết luận, nhận định luận … - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 2- Yếu tố chủ yếu trong văn nghị - Giáo viên nhận xét, đánh giá luận: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản -Mỗi bài văn nghị luận đều có luận Hoạt động 2: yếu tố trong bài văn nghị luận điểm, luận cứ và lập luận.
a. Mục tiêu: - Thấy được vai trò của yếu tố trong bài văn nghị luận b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của cặp đôi d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Trong văn nghị luận, phải có các yếu tố nào? Yếu tố nào là chủ yêu? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện nhóm trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá /Luận điểm là gì ? ? Hãy cho biết những câu trong sgk đâu là luận điểm và giải thích vì sao ? (câu a,d là luận điểm, câu b là câu cảm thán, câu c là một luận đề cha phải là luận điểm. Luận điểm thường có hình thức câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm chất, tính chất nào đó). - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(15 PHÚT) a. Mục tiêu: HS nắm được các phép lập luận trong văn nghị luận. Biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa các phép lập luận qua đề cụ thể b. Nội dung; Hoạt động theo bàn c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Cho hai đề TLV sau: a.Giải thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. b.Chứng minh rằng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng đắn. Hãy cho biết cách làm hai đề này có gì giống nhau và khác nhau. Từ
- Dự kiến sản phẩm… Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập luận. - Luận điểm: Là những KL có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. - Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đem ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới giúp cho luận điểm có sức thuyết phục. - Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. - >Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu ..... II. Luyện tập - Hai đề bài này đều giống nhau là cùng chung một luận đề: ăn quả nhớ kẻ trồng cây - cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận. - Hai đề này có cách làm khác nhau: Đề a giải thích, đề b chứng minh. - Nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau: + Giải thích là làm cho nguời đọc, ngời nghe hiểu rõ những điều chưa biết theo đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ yếu). + Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng dẫn chứng là chủ yếu). - Dự kiến sản phẩm: - Mở bài: Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về đối tượng. - Thân bài: Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm. - Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc.
đó suy ra nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau như thế nào ? - Học sinh tiếp nhận Bước 2; Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận theo bàn - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Đại diện bàn trình bày kết quả qua phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Tìm hiểu bố cục bài văn biểu cảm Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận theo cặp đôi - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần Bước 3: Báo cáo thảo luận; - Đại diện cặp đôi trình bày kết quả qua phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 PHÚT) a. Mục tiêu: HS vận dụng lập ý một đề văn nghị luận cụ thể b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: *Chuyển giao nhiệm vụ - Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn chứng minh : Nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: Tìm hiểu đề, tìm ý + Tìm hiểu đề: -Vấn đề CM: Lòng biết ơn , nhớ ơn - Phạm vi: Trong đời sống XH
- Tính chất: Khuyên nhủ + Tìm ý: - Giải nghĩa một số từ khó - Quả và kẻ trồng cây - Nghĩa đen: - Nghĩa bóng - Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm vừa tìm +Xét về lí: Dùng lí lẽ +Xét về thực tế: Dùng dẫn chứng để CM Bước 3: Báo cáo thảo luận :Cá nhân HS trình bày trên phiếu học tập cá nhân Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Tuần Bài 31 - Tiết : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Các dấu câu. - Các kiểu câu đơn. - Các dấu câu. - Các kiểu câu đơn. - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được các loại dấu câu. - Nắm được công dụng của từng loại dấu câu. - Phân biệt được các kiểu câu đơn. - Sử dụng đúng dấu câu và các kiểu câu đơn trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc tự ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi
c. Sản phẩm hoạt động: d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho hsthảo luận cặp đôi: Đặt 2câu sau đó dùng cụm C-V mở rộng thành phần và cho biết mở rộng tp nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cạp đôi Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện một số cặp đôi báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Các phép biến đổi câu III. Các phép biến đổi câu: a.Mục tiêu : Nắm được các phép biến đổi 1. Thêm bớt thành phần câu: câu: a. Rút gọn câu: Là lược bỏ bớt một - Thêm, bớt thành phần câu: số thành phần câu làm cho câu gọn + Rút gọn câu hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất + Mở rộng câu hiện trong câu đứng trước, thông tin - Chuyển đổi kiểu câu nhanh hơn, ngụ ý hành động, đặc điểm b. Nội dung: Hoạt động nhóm nói trong câu là của chung mọi người c.Yêu cầu sản phẩm : Kết quả bằng phiếu (lược CN). học tập. - VD: - Bạn đi đâu đấy ? d. Tổ chức thực hiện - Đi học! Bước 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho H : b. Mở rộng câu: có 2 cách. Yêu cầu Hs thảo luận nhóm - Thêm trạng ngữ vào câu: để xác định Có mấy phép biến đổi câu ?Có thể biến đổi thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục câu bằng cách nào? đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự Thế nào là rút gọn câu ? Rút gọn câu nhằm việc nêu trong câu. mục đích gì ? - Dùng cụm C-V để mở rộng câu: là Lấy ví dụ về mở rộng câu? dùng những cụm từ hình thức giống Cho 1 câu đơn : câu đơn có cụm C-V làm thành phần - Hoa xoan nở rộ. của câu hoặc làm phụ ngữ của cụm từ Thêm thành phần trạng ngữ để mở rộng câu. Tháng ba, hoa xoan nở rộ. 2. Chuyển đổi kiểu câu: ->Mở rộng câu: Bằng cụm chủ – vị
- Chuột chạy -> Chuột chạy// làm lọ hoa/ bị vỡ. c v C V Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Vd :Người ta trồng cây nhãn ở trong vườn. -> Cây nhãn được người ta trồng ở trong vườn. Mục đích của biến đổi câu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày * Tác dụng: - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể. - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt. HS lập sơ đồ Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện một số nhóm báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: Gv phân tích trên sơ đồ và đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HOẠT ĐỘNG 2 : Các phép tu từ a.Mục tiêu : Giúp Hs nắm được các phép tu từ. + Điệp ngữ + Liệt kê b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động : Kết quả bằng phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ cho Hs : Thảo luận ở nhà, trình bày sản phẩm trên giấy: Các biện pháp tu từ đã học ở lớp 7? Thế nào là liệt kê ?Các kiểu liệt kê ? Đặt 1 câu nói về hoạt động ở sân trường có sử dụng phép liệt kê?
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động: - VD: Các bạn yêu mến tôi. - Câu chủ động: là câu có CN chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hành động). - Câu bị động: là câu có CN chỉ người, vật được hành động của người khác, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hành động). - VD: Tôi được các bạn yêu mến. IV. Các phép tu từ cú pháp: 1. Liệt kê a. Liệt kê là gì ? Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Vd : b. Các kiểu liệt kê - Xét về cấu tạo : + Liệt kê theo từng cặp + .....không theo từng cặp - Xét về ý nghĩa: + Liệt kê tăng tiến + .....không tăng tiến 2. Điệp ngữ. a. Khái niệm : Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp đi lặp lại từ ngữ (hoặc cả 1 câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. b. Các kiểu điệp ngữ - Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng ) II. LUYỆN TẬP Bài 1. a, Cho ví dụ về câu đơn bình thờng. Mở rộng câu (theo 2 cách). b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động).
Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ Thế nào là điệp ngữ? Các kiểu điệp ngữ? Tìm ví dụ có sử dụng điệp ngữ? Tác dụng? động). Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê Lấy ví dụ về điệp ngữ? khác nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu Nêu tác dụng của phép liệt kê. - H hoạt động cá nhân Bài 3. - H thảo luận nhóm Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động. + Đại diện nhóm trình bày - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh Bài 4 Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử giá sản phẩm của H. dụng câu mở rộng thành phần( trạng ngữ, dùng cụm C- V để mở rộng câu Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện một số nhóm báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a.Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết để làm bài tập b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Trao đổi cặp đôi Bước 2: thực hiện nhiệm vụ. - H đọc yêu cầu - Trao đổi cặp đôi a, Cho ví dụ về câu đơn bình thường. Mở rộng câu (theo 2 cách). b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động). Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động). Bước 3: Báo cáo thảo luận Các nhóm trình bày... Thảo luận sửa lỗi Bước 4: Kết luận, nhận định - H. Trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv hướng dẫn cách viết: Hình thức, nội dung. - G. Chữa bài, nhận xét câu trả lời của H chốt. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a.Muc tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời d. Tổ chức thực hiện; Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc yêu cầu - Suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - G nhận xét bài làm của H - G khái quát Bài 32 - Tiết 130: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. - Hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II. . Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được các loại dấu câu. - Nắm được công dụng của từng loại dấu câu. - Phân biệt được các kiểu câu đơn. - Sử dụng đúng dấu câu và các kiểu câu đơn trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc tự ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (ÔN TẬP) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Sử dụng kĩ thuật động não: I. Điệp ngữ: H: Thế nào là điệp ngữ? Có mấy kiểu 1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ điệp ngữ? Cho ví dụ? ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, Bài tập nhanh: gây cảm xúc mạnh mẽ đối với người 1. Gạch chân các điệp ngữ trong câu văn đọc. sau và cho biết đó là dạng điệp ngữ gì? - VD: Học, học nữa, học mãi ! 2/ Các loại điệp ngữ. - Điệp ngữ cách quãng.
"Nước văn bản là một dân tộc văn bản là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý ấy không bao giờ thay đổi" (Hồ Chí Minh) 2. Bài tập 2: Trắc nghiệm. Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ sau: " Hoa đãi nguyệt, nguyệt in một tấm Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng xiết đâu" (Chinh phụ Ngâm) * Cách dùng điệp ngữ trong câu thơ sau có ý nghĩa gì? " Một đèo... một đèo... lại một đèo Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo" (Hồ Xuân Hương) A. Nhấn mạnh sự trơ trọi của một con đèo. (B). Nhấn mạnh sự trùng điệp của những con đèo nối tiếp nhau Cho ví dụ về phép điệp ngữ? Phân tích tác dụng của phép điêp ngữ ấy? Đọc một đoạn văn hay một số câu thơ có sử dụng điệp ngữ ? H: Thế nào là liệt kê? Liệt kê có mấy loại? Học sinh: Tự bộc lộ. Bài tập: Câu văn sau dùng phép liệt kê gì? "Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán" A. Liệt kê không tăng tiến. B. Liệt kê không theo từng cặp. C. Liệt kê tăng tiến. (D). Liệt kê theo từng cặp. Lấy ví dụ về phép liệt kê trong các văn bản đã học? - Sống chết mặc bay - Ca Huế trên sông Hương - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta * Sử dụng kĩ thuật viết tích cực: Yêu cầu - Viết đoạn văn: Biểu cảm.
- Điệp ngữ nối tiếp. - Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng) * Bài tập 1: Điệp ngữ. - Việt Nam là một: Điệp ngữ cách quãng. * Bài tập 2: Trắc nghiệm. A. Điệp ngữ cách cách quãng. B. Điệp ngữ nối tiếp. C. Điệp ngữ chuyển tiếp D. Hai kiểu A và B. 2. Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị. - VD: Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn. (Con ngựa). 3. Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. - VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thước kẻ, thước đo độ, ê ke, bút chì, bút mực. III. Bài tập tổng hợp: Viết đoạn văn trong có sử dụng các biện pháp tu từ: liệt kê, điệp ngữ. Tôi yêu quê tôi, yêu những hàng tre đung đưa,yêu con sông hiền hoà,yêu cả những đêm trăng thanh bình... Mỗi khi nghĩ về quê hương lòng tôi lại rưng rưng xúc động.
- Đề tài: Về quê hương. - HT: Có sử dụng hai phép tu từ đã học. Học sinh: Viết bài độc lập, trình bày, GV nhận xét, chữa bài. GV tổng kết bài ôn tập trong cả 2 tiết bằng sơ đồ: câu và các phép tu từ.( bảng phụ) - HS quan sát ,thuyết minh lại sơ đồ để củng cố kiến thức HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP: V. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp: 1-Về phần văn: - Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chương. - Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. - Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hương (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm). *. Nắm nội dung cụ thể của các vb đã học. a, Văn bản nghị luận: (4 vb). - Nội dung của bài được thể hiện ở nhan đề. b, Văn bản truyện: - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc sống lầm than của người dân, tố cáo quan lại thối nát, vô trách nhiệm. - Những trò lố...: Phơi bày trò lố bịch của Va-ren trước người anh hùng đầy khí phách cao cả PBC. * Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang) c, Văn bản nhật dụng: - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần. 2. Về phần tiếng Việt: - Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc biệt. - Phép tu từ liệt kê. - Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ. - Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. 3- Về tập làm văn: - Văn nghị luận chứng minh. - Văn nghị luận giải thích. a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận. b, Cách làm bài văn nghị luận. * Chú ý: - Nắm chắc (thuộc) vb. - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ. - Vận dụng kiến thức, KN tổng hợp. - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần. - Bài TLV cần đủ 3 phần... - Cân đối thời gian.
- Khái niệm, phân loại, tác dụng các biện pháp tu từ đã học. * HDVN: Làm lại các bài tập về liệt kê, điệp ngữ *. Củng cố: Gv đánh giá tiết học 4. Dặn dò: . Hướng dẫn tự học: - Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp. - Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản cụ thể. - Xác định được mục đích sử dụng các phép tu từ cú pháp. - Xác định được mục đích của việc biến đổi câu trong đoạn văn nhất định. - Phân tích tác dụng của các câu được biến đổi, các biện pháp tu từ cú pháp trong văn bản. - Chuẩn bị bài “Kiểm tra tổng hợp học kì" Tuần 33 Bài 32 - Tiết 131,132: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì II lớp 7. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. - Năng lực trình bày, diễn đạt, thể hiện sự hiểu biết của mình. - Thực hành tự luận. - Đánh giá được chất lượng học tập của bản thân ở để có sự điều chỉnh phù hợp hơn. 3. Phẩm chất: Tự lập, trung thực làm bài. II. Hình thức đề kiểm tra: Hình thức :tự luận Cách tổ chức kiểm tra:HS làm bài trong thời gian :90’ III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:......................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ĐỀ KIỂM TRA I. VĂN - TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới : “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến.” 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? (0.75 điểm)
2. Xác định các câu rút gọn có trong đoạn trích và cho biết rút gọn thành phần nào? (1.0 điểm) 3. Xác định phép liệt kê được sử dụng trong đoạn trích? (0.5 điểm) 4. Tìm cụm chủ - vị dùng để mở rộng câu và phân tích cụ thể mở rộng thành phần gì trong câu sau? (0.75 điểm) “Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.” 5. Dựa vào nội dung cơ bản của đoạn văn hãy viết một đoạn văn từ 8 đến 10 câu trình bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước của nhân dân ta hiện nay. II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) Viết một bài văn nghị luận giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. Đáp án đề kiểm tra I. VĂN - TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm) 1. (0,75 diểm) - Xác định được đúng văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (0.25 điểm) - Nêu đúng tác giả: Hồ Chí Minh (0.25 điểm) - Xác định đúng phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (0.25 điểm) 2. (1.25 điểm) - Xác định đúng ba câu rút gọn. Mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm + Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. + Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. + Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến. - Xác định đúng thành phần được rút gọn trong 3 câu là: Chủ ngữ (đạt 0.5 điểm) c. Xác định đúng phép liệt kê trong câu: Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo... (0.5 điểm) d. Xác định được cụm C - V dùng để mở rộng câu 0.5 điểm Phân tích: 0.25 điểm Bổn phận của chúng ta // là làm cho những của quý kín đáo ấy / đều được CN ĐT C V đưa ra trưng bày. => Mở rộng phần phụ sau cụm động từ. 5. (2 điểm) - Đảm bảo về hình thức (0.5đ) - Trình bày đúng nội dung (1.5đ) + Ngày nay, tinh thần yêu nước được kế thừa và được biểu hiện trên nhiều phương diện. Khác với thời thời cha ông, thời cả dân tộc đồng lòng quyết tâm chung 1 lý tưởng đánh giặc cứu nước, giữ nước, và bảo vệ đất nước thì yêu nước được thể hiện ở tinh thần chiến đấu, hi sinh bản thân để cống hiến cho nền hòa bình, độc lập của Tổ Quốc. Ngày nay, trong thời bình, quá trình hội nhập kinh tế, văn hóa, chính trị thì tinh thần yêu nước được thể hiện ở nhiều khía cạnh, lĩnh vực khác nhau. Mỗi người đều có một lý tưởng sống riêng, yêu nước trước hết là làm tròn nghĩa vụ vủa riêng bản thân, tôn trọng văn hóa, ngôn ngữ dân tộc. Mỗi người cũng lựa chọn riêng cho mình 1 cách riêng để thể hiện lòng yêu nước: có người đi nghĩa vụ canh giữ biên cương, có người lựa
chọn cống hiến về tri thức ( tham dự cuộc thi quốc tế, giới thiệu vẻ đẹp về quê hương, đất nước Việt Nam...) + Nêu 1 số phản biện : còn 1 số người đặc biệt là 1 bộ phận trong giới trẻ còn chưa có tinh thần yêu nước ( biểu hiện : nói xấu, chưa có lối sống đúng đắn, tích cực, học hành chểnh mảng., tiếp thu văn hóa ngoại lai một cách thái quá mà đánh mất đi bản sắc dân tộc.....) + Bài học rút ra và liên hệ bản thân: Mỗi người cần rèn luyện, tu dưỡng đọa đức, nuôi dưỡng cho mình 1 ước mơ, lý tưởng sống đúng đắn. Bản thân là học sinh, cần thực hiện và hoàn thành tốt công việc học tập, ...... + Tóm lại, tinh thần yêu nước vẫn được kế thừa và phát huy, được biểu hiện một cách đa dạng trên nhiều bình diện. Tất cả đều đang cố gắng tiếp nối bước cha anh, luôn nỗ lực cống hiến để đưa đất nước sánh ngang với các cường quốc năm châu. Thế hệ ngày nay vẫn đang làm tốt nhiệm vụ bảo vệ và phát triển đất nước một cách tận tụy và cống hiến nhất. II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) A. Yêu cầu chung: 1. Phương pháp lập luận: Giải thích 2. Nội dung giải thích: Làm sáng tỏ vấn đề câu tục ngữ đưa ra: Thương yêu, đùm bọc giúp đỡ nhau trong khó khăn hoạn nạn. 3. Phạm vi giải thích: Vận dụng thực tế cuộc sống để tìm hiểu vấn đề. B. Yêu cầu cụ thể: Bài viết cần trình bày được các vấn đề lớn sau: I. Mở bài Nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, hơn thế nữa, đã tạo nên thành quả cho mình được hưởng, xưa nay vốn là một truyền thống đạo lí tốt đẹp của nhân dân ta. Bởi vậy, tục ngữ có câu: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 'Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng". Cũng cùng ý nghĩa trên, tục ngữ còn có câu “Uống nước nhớ nguồn". Ngay trong cuộc sống hôm nay, lời dạy đạo lí làm người này càng trở nên sâu sắc hơn bao giờ hết. II. Thân bài 1.Giải thích: “Uống nước nhớ nguồn". + Uống nước: thừa hưởng hoặc sử dụng thành quả lao động, đấu tranh của các thế hệ trước. + Nguồn:chỗ xuất phát dòng nước. Nghĩa bóng: Nguyên nhân dẫn đến, con người hoặc tập thể làm ra thành quả đó. + Ý nghĩa: Lời nhắc nhở khuyên nhủ của ông cha ta đối với con cháu, những ai đã, đang và sẽ thừa hưởng thành quả công lao của người đi trước. 2. Tại sao uống nước phải nhớ nguồn? - Trong thiên nhiên và xã hội, không có một sự vật, một thành quả nào mà không có nguồn gốc, không do công sức lao động tạo nên. - Của cải vật chất các thứ do bàn tay người lao động làm ra. Đất nước giàu đẹp do cha ông gầy dựng, gìn giữ tiếp truyền. Con cái là do các bậc cha mẹ sinh thành dưỡng dục. Vì thế, nhớ nguồn là dạo lí tất yếu. Lòng biết ơn là tình cảm đẹp xuất phát từ lòng trân trọng công lao những người “trồng cày"phục vụ cho biết bao người “ăn trái". Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đẳng cay muôn phần.
Khi “bưng bát cơm đầy", ta phải biết trân trọng, nhớ ơn những ai đã “một nắng hai sương", “muôn phẩn cay đắng" để làm nên “dẻo thơm một hạt”. Nói cách khác, được thừa hưởng cuộc sống tự do, thanh bình, no ấm ta phải khắc ghi công lao các anh hùng liệt sĩ. ... Uống nước nhớ nguồn là nền tảng vững chắc tạo nên một xã hội thân ái đoàn kết. Lòng vô ơn, bội bạc sẽ khiến con người ích kỉ, ăn bám gia đình, xã hội. 3. Phải làm gì để “nhớ nguồn"? - Tự hào với lịch sử anh hùng và truyền thống văn hóa vẻ vang của dân tộc, ra sức bảo vệ và tích cực học tập, lao động góp phần xây dựng đất nước. - Có ý thức gìn giữ bản sắc, tinh hoa của dân tộc Việt Nam mình, và tiếp thu cỏ chọn lọc tinh hoa nước ngoài. - Có ý thức tiết kiệm, chống lãng phí khi sử dụng thành quả lao động của mọi người. III. Kết bài - Khẳng định giá trị của câu tục ngữ trong tình hình thực tế đời sống hiện nay. - Nhớ nguồntrước hết là nhớ ơn cha mẹ, thầy cô những người đã sinh thành, dưỡng dục, dạy dỗ chúng ta thành người hữu dụng. Ngoài ra, còn phải nhớ ơn xã hội đã giúp đỡ ta. - Phải sống sao xứng đáng trọn nghĩa trọn tình theo đúng truyền thống đạo lí tốt đẹp của cha ông. 2. Hình thức: (1.5 điểm) Viết đúng bài nghị luận giải thích. (0.5 điểm) Luận điểm rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, lập luận chặt chẽ. (0.5 điểm) Dùng từ, đặt câu chuẩn mực, chữ viết cẩn thận, không sai chính tả, trình bày sạch. (0.5 điểm) 3. Sáng tạo cá nhân: (0.5 điểm) Thể hiện được sự sáng tạo của bản thân trong quá trình làm bài về nội dung hoặc hình thức. (Giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để chấm điểm phù hợp. 4. Dặn dò: - làm lại bài kiểm tra - Soạn bài "Chương trình địa phương" Bài 33 - Tiết 133: Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập làm văn) I. MỤC TIÊU Bài 33 - Tiết 134: Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập làm văn) Bài 33 - Tiết 135: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. - Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt:
- Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong bài văn. - Trình bày đọc diễn cảm trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét ưu, nhược điểm của bạn. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ, ý thức trách nhiệm cao trong việc thực hiện yêu cầu của giáo viên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung; Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Kể được các văn bản nghị luận đã học - Phương án kiểm tra, đánh giá: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu câu hỏi: Kể tên các văn bản nghị luận mà em đã học và tác giả ? - Phương án thực hiện: Thảo luận cặp đôi - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: tên các văn bản Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cặp đôi Bước 3: Báo cáo hoạt động: Đại diện báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Đọc văn bản nghị luận a. Mục tiêu: Giúp học sinh - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.
- Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức hoạt động Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc các văn bản nghị luận - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm:Đọc theo yêu cầu Bước 3:Báo cáo thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV bổ sung, nhấn mạnh nd tư tưởng II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến.
- Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. - GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã ôn tập ở phần bài học. b. Nội dung: hđ cá nhân, hđ nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết Bước 3: Báo cáo thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: hs vận dụng kt đã học vận dụng vào thực tế cuộc sống để học tập và phát huy b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Viết ra giấy rồi trình bày bằng miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: + Gv nêu nhiệm vụ, HS tiếp nhận nv Qua văn bản “Tinh thần…” em cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân ta? + Hs trình bày – hs khác bổ sung + Gv bổ sung thêm Bài 33 - Tiết : HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. - Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong bài văn. - Trình bày đọc diễn cảm trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét ưu, nhược điểm của bạn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, ý thức trách nhiệm cao trong việc thực hiện yêu cầu của giáo viên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung; Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Kể được các văn bản nghị luận đã học d. Tố chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu câu hỏi: Kể tên các văn bản nghị luận mà em đã học và tác giả ? - Phương án thực hiện: Thảo luận cặp đôi - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: tên các văn bản
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cặp đôi Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Đại diện báo cáo kq Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Đọc văn bản nghị luận a. Mục tiêu: Giúp học sinh - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. b. Nội dung: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc các văn bản nghị luận - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm:Đọc theo yêu cầu Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV bổ sung, nhấn mạnh nd tư tưởng 3/ Đức tính giản dị của Bác Hồ
* Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4/ Ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III/ GV tổng kết chung hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS được đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã ôn tập ở phần bài học. b. Nội dung: hđ cá nhân, hđ nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: hs vận dụng kt đã học vận dụng vào thực tế cuộc sống để học tập và phát huy b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Viết ra giấy rồi trình bày bằng miệng của học sinh d. Tổ chức thực hiện: + Gv nêu nhiệm vụ, HS tiếp nhận nv Qua tiết hoạt động ngữ văn này, em có nhận xét gì về vai trò của việc luyện đọc đối với việc cảm thụ các tác phẩm văn học nghị luận nói riêng và văn nghị luận nói chung ? + Hs trình bày – hs khác bổ sung + Gv bổ sung thêm Bài 33 - Tiết 137: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Tự làm các bài tập về từ ngữ, chính tả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao I- Nội dung luyện tập:
Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi - GV nêu yêu cầu của tiết học. nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. - GV đọc Trước mũi thuyền là một không gian II- Một số hình thức luyện tập: rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm thanh dễ mắc lỗi: được trang trí lộng lẫy, xung quanh a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca thuyền có hình rồng và trước mũi là một Huế trên sông Hương- Hà ánh Minh: đầu rồng như muốn bay lên. Trong Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, nhịp. tình người nồng hậu bước xuống một con Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ. chỉ dành cho vua chúa. - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà một vần vào chỗ trống: Huyện Thanh Quan: + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? 2- Làm các bài tập chính tả: + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những a- Điền vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, thành. vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn mẩu bút chì. điền vào chỗ trống (giành, danh) ? - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích độc lập. hợp ? - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, b- Tìm từ theo yêu cầu: đặng điểm, tính chất: - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu choáng váng, cheo leo. bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? - Lẻo khỏe, dũng mãnh. + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có - Giả dối. thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Từ giã. - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và - Giã gạo. đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc tiếng dễ lẫn: thanh ngã, có nghĩa như sau: - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. + Trái nghĩa với chân thật ? Con cái muốn nên người thì phải nghe + Đồng nghĩa với từ biệt ? lời cha mẹ. + Dùng chày với cối làm cho giập nát - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? ngay. - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? ầm. Tuần 33-Tiết ôn tập tiếng việt (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi kiểu câu. - Hệ thống hoá kiến thức về các phép tu từ cú pháp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được các loại dấu câu. - Nắm được công dụng của từng loại dấu câu. - Phân biệt được các kiểu câu đơn. - Sử dụng đúng dấu câu và các kiểu câu đơn trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc tự ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU • Mục tiêu 1. Tạo tâm thế hứng thú cho H. 2. Kích thích H tìm hiểu nội dung bài học • Nhiệm vụ: H chuẩn bị ở nhà • Phương pháp thực hiện: Hoạt động cặp đôi • Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời • Cách tiến hành * Công dụng của các dấu: - Dấu chấm. - Dấu phẩy. - Dấu chấm phẩy. - Dấu chấm lửng. - Dấu gạch ngang. *Các kiểu câu đơn. 1. Phân loại theo mục đích nói + Câu nghi vấn (?) + Câu trần thuật (.) + Câu cầu khiến (!) + Câu cảm thán (!) Gv dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt Động 1 : Các phép biến đổi câu I. Lý thuyết
a.Mục tiêu : Giúp H - Nắm được các phép biến đổi câu : Thêm, bới thành phần câu + Rút gọn câu + Mở rộng câu - Chuyển đổi kiểu câu b. Nội dung; Thảo luận nhóm, đàm thoại. c. Yêu cầu sản phẩm : Kết quả bằng phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu Hs Thảo luận nhóm ? Có mấy phép biến đổi câu ?Có thể biến đổi câu bằng cách nào? ? Thế nào là rút gọn câu ? ? Rút gọn câu nhằm mục đích gì ? Ví dụ : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ?Lấy ví dụ về mở rộng câu Cho 1 câu đơn : - Hoa xoan nở rộ. Thêm thành phần trạng ngữ Tháng ba, hoa xoan nở rộ. ->Mở rộng câu: Bằng cụm chủ – vị - Chuột chạy -> Chuột chạy// làm lọ hoa/ bị vỡ. c v C v ? Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Vd :Người ta trồng cây nhãn ở trong vườn. -> Cây nhãn được người ta trồng ở trong vườn. Mục đích của biến đổi câu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày * Tác dụng: - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể. - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt. Bước 3: Báo cáo thảo luận ?HS lập sơ đồ
1. Các phép biến đổi câu a. Có 2 phép biến đổi câu: - Thêm bớt thành phần câu + Rút gọn câu + Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ Bằng cụm chủ - vị b. Chuyển đổi kiểu câu - Chuyển câu chủ động thành câu bị động * Tác dụng: - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể. - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt. * Ví dụ: ....Lập sơ đồ 2. Các phép tu từ a. Liệt kê là gì ? Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Vd : b. Các kiểu liệt kê - Xét về cấu tạo : + Liệt kê theo từng cặp + .....không theo từng cặp - Xét về ý nghĩa: + Liệt kê tăng tiến + .....không tăng tiến 3. Điệp ngữ. a. Khái niệm : Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp đi lặp lại từ ngữ (hoặc cả 1 câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. b. Các kiểu điệp ngữ - Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng ) II. Luyện tập Bài 1. a, Cho ví dụ về câu đơn bình thờng.
Bước 4: Kết luận, nhận định Gv phân tích trên sơ đồ và đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HOẠT ĐỘNG 2 : Các phép tu từ a. Mục tiêu : Giúp H - Nắm được các phép tu từ. + Điệp ngữ + Liệt kê - Chuyển đổi kiểu câu. b. Nội dung: Thảo luận nhóm c. Kết quả bằng phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Thảo luận nhóm - ? Các biện pháp tu từ đã học ở lớp 7? - H. Nêu khái niệm ?Thế nào là liệt kê ? Các kiểu liệt kê ? ? đặt 1 câu nói về hoạt động ở sân trường có sử dụng phép liệt kê ? ?Thế nào là điệp ngữ ? Các kiểu điệp ngữ? ? Tìm ví dụ có sử dụng điệp ngữ? Tác dụng? Lấy ví dụ về điệp ngữ? - Cháu chiến...thơ - điệp từ vì tác dụng.... : Ví dụ:Chỉ ra các kiểu kiểu điệp ngữ trong bài thơ cảnh khuya của Hồ Chí Minh -“lồng”: Cách quãng” “ Chưa ngủ: chuyển tiếp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết để làm bài tập b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời
Mở rộng câu (theo 2 cách). b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động). Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động). Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê khác nhau. Nêu tác dụng của phép liệt kê. Bài 3. Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động. Bài 4 Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu mở rộng thành phần( trạng ngữ, dùng cụm C- V để mở rộng câu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trao đổi cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - Trao đổi cặp đôi a, Cho ví dụ về câu đơn bình thường. Mở rộng câu (theo 2 cách). b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động). Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động). Bước 3:Báo cáo thảo luận Các nhóm trình bày... Thảo luận sửa lỗi - H. Trình bày, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định Gv hướng dẫn cách viết: Hình thức, nội dung. - G. Chữa bài, nhận xét câu trả lời của H chốt. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a.Muc tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc yêu cầu - Suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - G nhận xét bài làm của H - G khái quát Tiết 130 Hướng dẫn Làm bài kiểm tra tổng hợp I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được trọng tâm kiến thức và cách làm một bài Kiểm tra tổng hợp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Vận dụng được kiến thức để làm bài tập ôn tập. - Tạo lập được đoạn văn bản nghị luận.
3. Phẩm chất: - Yêu thích bộ môn. - Có ý thức, tinh thần trách nhiệm cao trong việc tìm tòi tư liệu, bài tập tham khảo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a.Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho H. - Kích thích H tìm hiểu nội dung bài học b.Nội dung : Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG 1 : Các tác phẩm truyện I. Phần văn a.Mục tiêu : Giúp H 1. Văn bản nghị luận: (4 vb). Nắm được nội dung & nghệ thuật. a. Nội dung của bài được thể hiện ở + Giải thích nhan đề nhan đề. + Tóm tắt văn bản b. Văn bản truyện: b.Nội dung: Thảo luận nhóm, đàm thoại. - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc c. Sản phẩm hoạt động: sống lầm than của người dân, tố cáo Kết quả bằng phiếu học tập. quan lại thối nát, vô trách nhiệm. d.Tổ chức thực hiện - Đọc thêm: Những trò lố...: Phơi bày Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ trò lố bịch của Va-ren trước người anh Thảo luận nhóm hùng đầy khí phách cao cả PBC. Bước 2: thực hiện nhiệm vụ * Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang) - H đọc yêu cầu c, Văn bản nhật dụng: - H hoạt động cá nhân - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn - H thảo luận nhóm hoá tinh thần. Bước 3: Báo cáo thảo luận II. Phần TV + Đại diện nhóm trình bày a. Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, Bước 4: Kết luận, nhận định câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh động. giá sản phẩm của H. b. Cách nhận diện, biến đổi câu. HĐ 2 : Phần TV c. Đặc điểm, tác dụng của phép liệt a.Mục tiêu : Giúp H kê. - Nắm được các kiểu câu, dấu câu, cách nhận * Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các diện, biến đổi câu. vđ TV. + Đặc điểm của dấu câu. - Công dụng của các dấu câu. + Công dụng của dấu câu. +Dấu gạch ngang, dấu chấm lửng, dấu 1. Nội dung: Thảo luận nhóm, đàm thoại. chấm phẩy.
2. Sản phẩm hoạt động : Kết quả bằng III. Phần TLV
phiếu học tập. 3. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Thảo luận nhóm -HS: Nắm khái niệm các kiểu câu. Cho ví dụ. ?Thế nào là liệt kê ? Các kiểu liệt kê ? ? ?Thế nào là điệp ngữ ? Các kiểu điệp ngữ? ? Tìm ví dụ có sử dụng điệp ngữ? Tác dụng? Lấy ví dụ về liệt kê? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm Bước 3: Báo cáo thảo luận + Đại diện nhóm trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HOẠT ĐỘNG 3 : Cách làm bài văn nghị luận. a.Mục tiêu : Giúp H -Nắm được các bước làm bài văn nghị luận. + Giải thích nghĩa + lấy dẵn chứng để chứng minh. b.Nội dung : Thảo luận nhóm, đàm thoại. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả bằng phiếu học tập. 10. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS Thảo luận nhóm ? Cách làm bài văn NL? Bố cục bài GT, CM? - G. Nhấn những điều cần lưu ý khi làm bài. - Cách trình bày, thời gian. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm Bước 3; Báo cáo thảo luận + Đại diện nhóm trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định
a. Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mục đích, bố cục, thao tác lập luận. b. Cách làm bài văn nghị luận. * Chú ý: - Nắm chắc (thuộc) vb. - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp. - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần. - Bài TLV cần đủ 3 phần... - Cân đối thời gian.
- G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Muc tiêu: Vận dụng hiểu biết để làm bài tập b. Nội dung: Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động; Câu trả lời d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - H đọc yêu cầu - Trao đổi cặp đôi HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Viết đoạn văn mở bài hoặc kết bài cho một đề cụ thể? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Đọc yêu cầu - Suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo thảo luận: - HS trình bày trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định - G nhận xét bài làm của H - G khái quát
Tiết Kiểm tra tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì II lớp 7. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. - Năng lực trình bày, diễn đạt, thể hiện sự hiểu biết của mình. - Thực hành tự luận. - Đánh giá được chất lượng học tập của bản thân ở để có sự điều chỉnh phù hợp hơn. 3. Phẩm chất: Tự lập, trung thực làm bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: đề kiểm tra 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ma trận đề Mức Nhận biết Thông hiểu độ Nội dung Tục ngữ Số câu Số điểm Văn bản Số câu Số điểm Tiếng việt Số câu Số điểm T. làm văn
V. dụng
c2. b 1
Tổng
1 2
2
c2. a 1
1 1
1
c1 1
1 2
2 Viết bài văn nghị luận c.m 1 5
Số câu 1 Số điểm 5 T. số câu 4 T. số điểm 10 Câu1: (2đ) a, Căn cứ vào sách giáo khoa Ngữ văn 7- tập 2 hãy cho biết: Câu đặc biệt được dùng để làm gì? cho Vd minh họa? b, Cho đoạn văn sau : “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.” ( Hồ Chí Minh) 2. Tìm câu rút gọn? 3. Tìm câu bị động? 4. Tìm phép liệt kê? Câu 2: (3đ) a. Dựa vào phần chú thích văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”em hãy giới thiệu về thân thế, sự nghiệp của tác giả Phạm Văn Đồng?
b. Nêu giá trị nhân đạo, giá trị hiện thực, giá trị nghệ thuật của văn bản: Sống chết mặc bay? Câu 3: (5đ) Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Đáp án: Câu1: (2đ) a. Câu đặc biệt được dùng để 1đ - Xác định thời gian nơi chốn diễn ra sự việc nói đến trong đoạn; 0,25đ - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; 0,25đ - Bộc lộ cảm xúc; 0,25đ - Gọi đáp. 0,25đ b. Tìm câu rút gọn? *Có 3 câu rút gọn: 0,1 - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. 0,1 - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. 0,1 - Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,....kháng chiến” 0,1 *Có 2 câu bị động: 0,1 - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. 0,1 - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.0,1 *Tìm phép liệt kê? + trong tủ kính, trong bình pha lê ,trong rơng, trong hòm ( 0,1đ) + giải thích ,tuyên truyền,tổ chức, lãnh đạo (0,1đ) + công việc yêu nước, công việc kháng chiến ( 0,1đ) Câu 2: (3đ) a. Dựa vào phần chú thích văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”em hãy giới thiệu về thân thế, sự nghiệp của tác giả Phạm Văn Đồng?1,5đ *Học sinh nêu được các ý trong sách: - Phạm Văn Đồng(1906- 2000) 0,25 - Quê Quảng Ngãi 0,25 - Ông tham gia cách mạng từ 1925 và giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng 0,5 - Là học trò của Bác...0,5 b.Nêu giá trị nhân đạo, giá trị hiện thực, giá trị nghệ thuật của văn bản: Sống chết mặc bay?1,5đ 1. Giá trị hiện thực: 0,5đ - C/sống lầm than, thê thảm của nười dân.0,25 - Bộ mặt thối nát, vô trách nhiệm của quan lại phong kiến.0,25 2. Giá trị nhân đạo: 0,5đ - Xót thương người dân trong hoạn nạn do thiên tai:0,25 - Lên án thái độ tàn nhẫn của bọn quan lại cầm quyền. 0,25 3. Giá trị nghệ thuật: 0,5đ - Kết hợp thành công nghệ thuật tương phản và tăng cấp, kết thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, rất sinh động.0,25 - Xây dựng tình huống truyện độc đáo.0,25
- Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả, khắc hoạ chân dung nhân vật sinh động.. Câu 3:(5đ) Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim.” - Yêu cầu: + Nội dung:4,5đ: Đúng thể loại + Hình thức: 0,5đ Bố cục đủ 3 phần, trình bày sạch đẹp văn phong sáng sủa không sai chính tả. A, Mb:0,5đ 5. Giới thiệu vấn đề cần chứng minh. 6. Trích dẫn câu tục ngữ. B, Tb: 3,5đ b.1: Giải thích và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ: - Nghĩa đen: Một cây sắt lớn mà ta kiên trì, bên bỉ đem ra mài, hết ngày này đến ngày khác sẽ trở thành một cây kim hữu ích. - Nghĩa bóng: Mượn chuyện mài thanh sắt thành kim, câu tục ngữ muốn khẳng định: Nếu ai kiên trì, nhẫn nại, có ý chí, nghị lực quyết tâm cao trong công việc thì dù công việc có khó khăn đến đâu cũng sẽ đạt được kết quả tốt đẹp. - Câu tục ngữ khuyên bảo con người ta phải có lòng kiên trì, ý chí quyết tâm cao để gặt hái được thành công trong mọi lĩnh vực. b.2: CM dựa trên lý lẽ. - Kiên trì là một đức tính cần thiết trong cuộc sống, là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công. - Lòng kiên trì và ý chí nghị lực sẽ giúp con người say mê nhiệt tình trong công việc do đó công việc có thể hoàn thành một cách nhanh tróng. b.3: CM dựa trên dẫn chứng. - Trong LS chống giặc ngoại xâm của dân tộc ( dẫn chứng các cuộc k/c) - Trong học tập: Tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký,… - Trong nghiên cứu khoa học: giáo sư, tiến sĩ Lương Đình Của,… - Hay trong các lĩnh vực khác. C, Kb: (0,5đ) - Khẳng định giá trị của câu tục ngữ. Chấm - Bố cục đủ 3 phần trình bày sạch đẹp văn phong sáng sủa không sai chính tả: 0,5đ - Làm đúng nhưng phân tích sơ sài trừ 1/2 số điểm, lạc đề, lạc thể loại không có điểm. - Sai chính tả, diễn đạt từ 3 lỗi – 0,5đ -Điểm của cả bài là điểm của 3 câu cộng lại. Làm tròn: Từ 0,25- 0,75: làm tròn: 0,5 Từ 0,75- trở nên: làm tròn: 1 3. Củng cố - Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. 4. Dặn dò 7. Chuẩn bị: Chương trình địa