GIÁO ÁN NGỮ VĂN THEO PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
vectorstock.com/10212100
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
Giáo án Ngữ văn 8 soạn theo định hướng phát triển năng lực HK1 (5 bước) 3 cột (Hoạt động của thầy/ Hoạt động của trò/ Nội dung) (2019-2020) (New edition) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn: 13/8/2018 Ngày dạy: 21,22/8/2018 Tuần 1 Tiết 1+2: Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng - Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm. -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. -Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. 3. Thái độ - Có tình cảm yêu quí gắn bó với quê hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu. II. TRỌNG TÂM KIÊN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. -Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. 3. Thái độ - Có tình cảm yêu quí gắn bó với quê hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu. 4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1.Thầy - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận xét. - Đồ dùng:SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm. 2.Trò
- SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1') - Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (2') - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, bài soạn của HS Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động : Khởi động - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình H: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình? GV : Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Thời gian: 68 phút - Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng nhận xét. - Kĩ thuật: Tia chớp, động não, hoạt động nhóm, . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hướng dẫn h/s đọc, tìm I. Đọc - chú thích hiểu chú thích. 1.Chú thích . H: Trình bày hiểu biết - Tìm hiểu tác giả, a. Tác giả: Thanh Tịnh của em về tác giả Thanh tác phẩm. (1911-1988) quê ở Huế. Tịnh ? - Vừa làm thơ, vừa viết văn, GV bổ sung thêm tư liệu nhưng thành công nhất là về tác giả truyện ngắn. H: Nêu xuất xứ của tác - Sáng tác của ông toát lên phẩm? vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. - Được truy tặng giải thưởng Nhà nước về VHNT năm 2007. b. Tác phẩm : - Truyện ngắn Tôi đi học in trong tập ''Quê mẹ '' (1941). - Truyện được cấu trúc theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi. c. Từ khó: 2,6,7 *Gv: Cho h/s giải đáp - Tìm hiểu chú chú thích 2, 6, 7 . thích 2 . Đọc - Gv nêu yêu cầu đọc: giọng chậm, hơi buồn, lắng sâu; chú ý giọng nói của nhân vật ''tôi'', người mẹ và ông đốc.
GHI CHÚ
- Gv đọc mẫu, Gọi 2-3 - Nghe h/s đọc tiếp, gọi HS khác - 3-4 h/s đọc nhận xét. Hs nhận xét cách đọc . GV yêu cầu HS thảo - Thảo luận nhóm: luận nhóm bàn trong 3’: Xác định thể loại, + Văn bản thuộc thể loại phương thức biểu gì? đạt, nhân vật +Văn bản được viết theo chính, ngôi kể của phương thức biểu đạt văn bản nào? +Nhân vật chính, ngôi kể? H: Việc lựa chọn ngôi kể - Ngôi kể này giúp thứ nhất có tác dụng gì? cho người kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình một cách chân H: Nêu cảm nhận chung thực nhất. của em về văn bản ? - HS tự bộc lộ (mang dư vị vừa man mác buồn, vừa ngọt ngào quyến luyến). H: Kỷ niệm sâu sắc về - Suy nghĩ trả lời: ngày đầu tiên đi học của Cảnh vật xung nhân vật tôi được khơi quanh đã gợi lên nguồn từ những dấu hiệu trong lòng tôi kỉ nào? niệm về buổi tựu trường đầu tiên (tiết trời cuối thu, lá rụng…; mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ…) H: Những kỉ niệm đó - Tìm hiểu trình tự được diễn tả theo trình tự diễn tả ntn? + Trên con đường đi tới lớp: Từ Buổi mai hôm ấy -> trên ngọn núi. + Trước khi vào lớp: Từ Trước sân trường ->được nghỉ cả ngày nữa.( Gồm 2 đoạn nhỏ:
3. Tìm hiểu chung - Thể loại: truyện ngắn mang đậm chất hồi kí. - Phương thức: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Nhân vật chính: tôi - Ngôi kể: theo ngôi thứ I .
II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn
- Trình tự thời gian (Từ hiện tại nhớ về quá khứ). - Trình tự không gian
Trên sân trường Mĩ Lí và lúc gặp ông đốc trường ). + Khi đã vào lớp: - GV chia lớp thành 3 Đoạn còn lại. 2. Diễn biến tâm trạng của nhóm, thảo luận 3 phút: - Tìm chi tiết nhân vật tôi. Nhóm 1: tìm những chi trong VB trả lời: a, Tâm trạng và cảm giác tiết chứng tỏ tâm trạng nhân vật ''tôi'' trên con hồi hộp, cảm giác bỡ đường tới trường. ngỡ của nhân vật tôi khi - Con đường ... quen đi lại cùng mẹ đến trường. ... lần này tự nhiên thấy lạ. Nhóm 2: tìm những chi - Cảnh vật chung quanh tôi tiết chứng tỏ tâm trạng đều thay đổi… hồi hộp, cảm giác bỡ - … cảm thấy mình trang ngỡ của nhân vật tôi khi trọng và đứng đắn. ở trường. - Muốn thử sức cầm cả bút Nhóm 3: tìm những chi thước tiết chứng tỏ tâm trạng => Tâm trạng hồi hộp và hồi hộp, cảm giác bỡ cảm giác rất tự nhiên (tự ngỡ của nhân vật tôi khi thấy mình như đã lớn) của ở trong lớp học. một đứa bé lần đầu tiên - Gọi đại diện các nhóm được đến trường. trình bày, nhóm khác b. Tâm trạng và cảm giác nhân vật ''tôi'' trước khi vào nhận xét, bổ sung. Cho hs phân tích tâm lớp. trạng của nhân vật tôi - Phân tích, cảm * Trên sân trường Mĩ Lí. qua các chi tiết đó. nhận qua các chi - Sân trường Mĩ Lí dày đặc H:Trong câu văn :"Con tiết cả người đường này tôi đã quen đi - Nghe, ghi chép - Người nào quần áo cũng lại lắm lần, nhưng lần + Dấu hiệu đổi sạch sẽ, gương mặt cũng vui này tự nhiên thấy lạ.", khác trong tình tươi và sáng sủa. cảm giác quen mà lạ của cảm và nhận thức - Ngôi trường vừa xinh xắn nhân vật "tôi" ở đây có ý của một cậu bé vừa oai nghiêm như cái đình nghĩa gì? ngày đầu tới làng. Lòng tôi đâm ra lo sợ trường; tự thấy vẩn vơ. mình như đã lớn -> bỡ ngỡ, lạ lẫm, lo sợ lên, con đường * Trước lớp học làng không còn - Nghe gọi đến tên, tôi tự dài rộng như trước nhên giật mình và lúng ... túng. H: Chi tiết "Tôi không + Cho thấy nhận - …người tôi tự nhiên thấy lội qua sông thả diều như thức của cậu bé về nặng nề một cách lạ. thằng Quí và không đi ra sự nghiêm túc học => tâm trạng bỡ ngỡ, rụt rè, đồng nô đùa như thằng hành. e sợ của các em nhỏ lần đầu Sơn nữa" có ý nghĩa gì ? tiên tới trường học. H: Chi tiết nhân vật tôi + Nhân vật "tôi' có c, Tâm trạng của nhân vật "ghì thật chặt"hai quyển chí học tập ngay tôi trong lớp học.
vở mới và "muốn thử sức mình "tự cầm bút thước, gợi cho em hiểu gì về nhân vật tôi? H: Cảnh tượng sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ...có ý nghĩa gì ?
H : Biện pháp nghệ thuật so sánh: so sánh lớp học với đình làng có ý nghĩa gì ? - Gv : Đúng như vậy, trường học không giống với các môi trường khác. Nó là nơi cung cấp tri thức, rèn rũa đạo đức, chắp cánh ước mơ, nâng đỡ con người ta vững bước, trưởng thành trong cuộc đời, ở đó có tình bạn đẹp, tình cảm thầy trò ấm áp. Vì vậy, nó có cái gì đó cao đẹp và thiêng liêng trong mỗi con người, khiến chúng ta không thể quên được. H : Khi miêu tả những cậu học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả đã dùng hình ảnh nào? Em đọc được gì từ hình ảnh đó? - Gv : Nói về tâm trạng các cậu học trò nhưng thật ra là nói về tâm trạng của chính mình, tác giả như một con chim non đang chập chững bước vào đời còn
từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn được chững chạc như bạn, không thua kém + Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường thường gặp ở nước ta. Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường tuổi thơ. + Biện pháp nghệ thuật so sánh: so sánh lớp học với đình làng: nơi thờ cúng tế lễ, nơi thiêng liêng cất giấu những điều bí ẩn -> Phép so sánh này diễn tả cảm xúc trang nghiêm của tác giả với mái trường, đề cao tri thức của con người trong trường học…
+Tìm chi tiết: Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. -> Miêu tả thật sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tiên tới trường học: bỡ ngỡ, rụt
- Một mùi hương lạ xông lên. Trông hình gì treo trên tường tôi cũng cảm thấy lạ và hay; nhìn bàn ghế chỗ ngồi…lạm nhận là vật riêng của mình; nhìn người bạn chưa hề quen biết nhưng lòng không cảm thấy xa lạ chút nào => vừa ngỡ ngàng vừa cảm thấy gần gũi, tự tin.
rụt rè, bỡ ngỡ, sợ sệt nhưng cũng thể hiện một khát vọng lớn lao, cao cả. H: Em cảm nhận gì về thái độ của những người lớn đối với các em nhỏ lần đầu đi học? GV: qua các hình ảnh về người lớn, chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là một môi trường giáo dục ấm áp, là một nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. H : Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì? Gv: Dòng chữ chậm chạp , nguệch ngoạc đầu tiên trên trang giấy trắng tinh là niềm tự hào, khao khát trong tuổi thơ của con người và dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này .
rè, e sợ. Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trường học. - Trình bày cảm nhận: + Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con em + Ông đốc: người thầy, người lãnh đạo từ tốn, bao dung. + Thầy giáo trẻ: thân thiện, gần gũi. Gọi h/s các nhóm thảo luận và trình bày . Cách kết thúc truyện rất tự nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi đi học'' như mở ra một thế giới, một khoảng không gian mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ.
H: Nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của - HS khái quát. văn bản?
H: Trong sự đan xen của các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm theo em, phương thức nào là nổi trội lên để làm thành sức truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm thía của truyện ngắn Tôi đi học ? Gv: Điều đó khiến truyện gần với thơ, có sức truyền cảm đặc biệt
3. Thái độ, cử chỉ của người lớn.
=> quan tâm, gần gũi, thân thiện, yêu thương
III. Ghi nhớ 1. Nghệ thuật - Kể theo dòng hồi tưởng. - Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của nhân vật. - Sự đan xen của các phương thức tự sự, miêu tả biểu cảm. Nổi trội là phương thức biểu cảm ->chất trữ tình của truyện. - Nhiều hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. 2. Nội dung -Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong ký ức của mỗi người.
nhẹ nhàng mà thấm thía xuất phát từ những rung động tinh tế, thiết tha về một kỷ niệm. H: Em học được gì về - Suy nghĩ, trả lời: nghệ thuật kể chuyện Muốn kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh hay cần có nhiều trong truyện ngắn Tôi đi kỉ niệm đẹp và học ? giàu cảm xúc. H: đọc ghi nhớ ? *Ghi nhớ (SGK/9) H: Tình cảm nào được khới gợi và bồi đắp khi - Cá nhân tự bộc em học xong truyện lộ ngắn Tôi đi học? Hoạt động3: Luyện tập - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Làm bài tập sách giáo III. Luyện tập . HS suy nghĩ làm bài khoa. Bài 1/ SGK: tập. Hoạt động4: Vận dụng - Thời gian: 8 phút - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Theo em ngày đầu tiên - HS suy nghĩ trình đi học có vai trò như thế bày và viết đoạn văn Bài 2: viết đoạn văn nào trong cuộc đời của mỗi con người? Hãy viết đoạn văn từ 3-5 câu nói về ấn tượng của em về ngày đầu tiện đi học của mình? Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
H: Em đã học một tác - Nhớ tác phẩm văn HS suy nghĩ trình phẩm âm nhạc nào nói về nghệ có liên quan đến bày ngày khai trường. Hãy bài học trình bày sơ lược về bài hát đó?
GHI CHÚ
GV cho học sinh nghe bài hát: Tiếng trống ngày khai trường. Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài theo nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập 2/ SGK. - Nghiên cứu trước bài: Trong lòng mẹ . V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/8/2018 Ngày dạy: 23,26/8/2018 Tuần 1 Tiết 3,4: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng - ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. 2. Kỹ năng - Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. c. Thái độ: - Biết cảm thông, chia sẻ với những người không hoặc kém may mắn hơn mình. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1.Thầy - Đồ dùng: + SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm. - Phương pháp: + Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận xét 2. Trò: SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (5'): Trình bày cảm nhận của em sau khi học xong văn bản “Tôi đi học”? Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Khởi động (3')
- Phương pháp: thuyết trình GV cho học sinh trình bày cảm nhận về mẹ của mình… - GV giới thiệu: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật: “Những ngày thơ ấu”. Kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - Thời gian: 60 phút - Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận xét - Kĩ thuật: Tia chớp, động não, hoạt động cá nhân, nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H: Trình bày hiểu biết Giới thiệu về tác giả: của em về tác giả? - Nguyên Hồng (1918 – 1982) quê ở Nam Định, sống và viết chủ yếu ở Hải Phòng những năm trước cách mạng sau hòa bình (1954) gia đình ông chuyển về Hà Nội, Yên Thế, Bắc Giang, ông vẫn gắn bó với Hải Phòng. Là nhà văn rất bình dị trong sinh hoạt và giàu tình cảm, dễ xúc động. Là nhà văn của phụ nữ, nhi đồng, của những người khốn khổ. H: Em biết gì về văn - “Những ngày thơ ấu” bản “trong lòng mẹ” và là tập hồi kí viết trước tác phẩm “Những ngày Cách mạng tháng Tám, thơ ấu”? đăng báo 1938, in thành GV: Hồi kí là thể văn sách năm 1940, gồm 9 được dùng để ghi lại chương. Nhân vật chính những chuyện có thật là chú bé Hồng với đã xảy ra trong cuộc những kỉ niệm thơ ấu đời một con người. nhiều đắng cay. H: Tìm hiểu một số từ - Tìm hiểu chú thích khó trong phần chú thích. - Lưu ý các chú thích 5,8,12,13,14,17 GV: Đọc chậm, chú ý - GV gọi 1 HS đọc. thể hiện cảm xúc nhân - GV gọi 2, 3 em đọc
ND CẦN ĐẠT
I. Đọc- chú thích 1. Chú thích a.Tác giả: Nguyên Hồng (1918 – 1982) quê ở Nam Định, sống và viết chủ yếu ở Hải Phòng. - Là nhà văn giàu tình cảm, dễ xúc động, rất bình dị trong sinh hoạt. - Nhà văn của phụ nữ, nhi đồng và những người khốn khổ.
b.Tác phẩm. - Trong lòng mẹ trích chương IV trong tập hồi kí “Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng”.
c.Từ khó
2. Đọc, tóm tắt
GHI CHÚ
vật, giọng bà cô: đay đả, kéo dài. H: Nhận xét? H. Hãy tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Trong lòng mẹ? GV tóm tắt. H: Xét về thể loại xếp văn bản thuộc loại nào? H. Nhân vật chính trong tác phẩm là ai? H. Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ý chính từng phần? GV: từ bố cục trên, ta có thể xác định 2 vấn đề cơ bản cần phân tích: nhân vật người cô và tình yêu mẹ của bé Hồng. H: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết: cảnh ngộ bé Hồng có gì đặc biệt? H: Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng hãy cho biết nhân vật người cô hiện lên qua những chi tiết nào? H: Qua cuộc đối thoại đó em thấy nhân vật bà cô là người ntn? mục đích hỏi của bà cô là gì? Bé Hồng có đoán ra dụng ý của bà cô không? H: Vì sao bé Hồng cảm nhận được rõ rắp tâm đó của bà cô? GV: nhân vật người cô là một hình ảnh mang ý
tiếp. - Tóm tắt truyện
- hồi kí (tiểu thuyết tự thuật) kết hợp với các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả biểu cảm. - Xác định nhân vật chính - Bố cục: 2 phần +Phần 1: từ đầu -> người ta hỏi đến chứ: Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng, ý nghĩ cảm xúc của bé Hồng về mẹ. +Phần 2: còn lại: cuộc gặp bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng khi được ở trong lòng mẹ.
3.Tìm hiểu chung - Thể loại: hồi kí - Nhân vật chính: bé Hồng - Bố cục: 2 phần
II. Đọc - hiểu văn bản - Cảnh ngộ đáng 1. Nhân vật người cô. thương, luôn khao khát - cười hỏi: Mày có vào tình thương của mẹ. Thanh Hóa chơi với mẹ mày không? - Tìm chi tiết. - Giọng vẫn ngọt: Sao lại không vào? - Cười nói: mày dại quá,… thăm em bé chứ. -> lạnh lùng, thâm -> lạnh lùng, hiểm, tàn nhẫn. Mục hiểm, tàn nhẫn đích hỏi chuyện là để bé Hồng ruồng rẫy khinh bỉ mẹ, gieo rắc những hoài nghi về mẹ. - Vì trong lời nói của bà cô chứa đựng sự giả dối: cười hỏi chứ không phải lo lắng, nghiêm nghị hỏi cũng không
thâm
nghĩa tố cáo hạng người phải âu yếm hỏi. sống tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ của xã hội thực dân nửa phong kiến cái xã hội mà ở đó: Chuông nhà thờ chỉ rung lên trước những kẻ nhà giàu khệnh khạng bệ vệ và đóng sầm trước mặt những kẻ như bé Hồng. H: Tình yêu thương mẹ của bé Hồng được thể hiện ở những phần nào trong đoạn trích? H: Tìm những chi tiết - Tìm chi tiết, phân tích thể hiện tình yêu thương mẹ của bé Hồng và phân tích?
H: Em suy nghĩ gì về -> Chuyển đổi cảm hình ảnh so sánh: Giá giác: Những cổ tục vốn những cổ tục...? là cái vô hình trở thành cái hữu hình như mẩu gỗ -> thể hiện sự căm ghét tột độ. Hình ảnh này chứa đựng tâm trạng đan xen vừa giận vừa thương, càng giận mẹ, càng căm tức những cổ tục lạc hậu lại càng thương mẹ. H: Cảm xúc của em khi - Suy nghĩ, trả lời. đọc những tâm sự đó - NT: đặt hai tính cách của bé Hồng? H: Khi kể về cuộc đối trái ngược nhau: Tính thoại của người cô và bé cách hẹp hòi tàn nhẫn Hồng tác giả đã sử dụng >< tính cách trong sáng
2. Tình yêu thương mẹ của bé Hồng. a, Khi trò chuyện với bà cô. - Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ -> nhớ mẹ. - Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm ->luôn dành tình cảm trong sáng về mẹ. - lòng thắt lại, khóe mắt cay cay -> đau đớn - nước mắt ròng ròng…đầm đìa -> đau xót, tủi cực. - Giá những cổ tục...-> căm tức những cổ tục -> tình yêu thương mẹ đã trào dâng đến cực độ.
nghệ thuật tương phản? giàu tình thương của bé Hãy chỉ ra phép tương Hồng. phản này và cho biết ý =>làm bật lên tính cách nghĩa? tàn nhẫn của người cô và khẳng định tình mẫu tử trong sáng và cao cả của bé Hồng. *GV: Chuyển ý. - HS đọc đoạn văn còn lại. H: Khi chợt thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ bé Hồng có hành động cử chỉ như thế nào? H: Hành động, cử chỉ đó nói lên điều gì? H: Giọt nước mắt của bé Hồng lần này có gì khác lần trước? H: Khi ở trong lòng mẹ Hồng đã cảm nhận được điều gì?
H: Những cảm nhận đó nói lên tình cảm gì của bé Hồng với mẹ? H: Em cảm nhận gì về ngòi bút Nguyên Hồng qua đoạn cuối tác phẩm? H: Hình ảnh người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào? Đó là người mẹ ntn?
H: Nhân vật người mẹ
b, Khi ở trong lòng mẹ. - Đuổi theo, gọi bối rối: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! - Tìm chi tiết trong văn … bản. - Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, khi trèo lên xe, ríu cả chân lại, òa lên khóc rồi cứ thế - Niềm khao khát được nức nở. gặp mẹ. - Không phải giọt nước mắt tức tưởi chất chứa sự căm ghét mà là giọt nước mắt hạnh phúc, mãn nguyện. - Tìm chi tiết - thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. - Phải bé lại và lăn vào mẹ… mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. - Khái quát -> tình yêu mẹ mãnh liệt, niềm sung sướng hạnh phúc khi được ở trong lòng mẹ. * Hình ảnh người mẹ: - Nhận xét, trả lời. -> miêu tả tâm lí, cảm + mẹ không còm cõi xơ xúc tinh tế, hợp lí. xác - Tìm chi tiết + gương mặt mẹ vẫn tươi sáng, đôi mắt trong, nước da mịn… -> người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm, kiêu hãnh vượt lên trên mọi lời mỉa mai cay độc của người Cô -> Cụ thể, sinh động, -> nhân đạo.
được kể qua cái nhìn yêu thương của con có tác dụng gì? H: Trong đoạn này tình yêu thương mẹ của bé Hồng bộc lộ rõ nhất qua chi tiết nào? Vì sao? H: Nhận xét về phương thức biểu đạt trong các đoạn văn đó? Tác dụng?
gần gũi, hoàn hảo. Bộc lộ tình con yêu thương quý trọng mẹ. - trả lời.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm trực tiếp -> Thể hiện xúc động, khơi gợi xúc cảm mãnh liệt ở người đọc. =>từ đây chú bé Hồng đang bồng bềnh trôi trong cảm giác sung sướng rạo rực bước vào một thế giới tuổi thơ hồi sinh bừng nở với những kỉ niệm ấm áp tình mẫu tử.
GV: Cảm giác sung sướng hạnh phúc của bé Hồng. Tác giả không gọi tên chỉ miêu tả sự mê mẩn không nhớ mẹ hỏi những gì, niềm sung sướng và hạnh phúc tột độ của đứa con xa mẹ nay được thỏa nguyện. H: Qua văn bản em hiểu - Hồi kí là nhớ và ghi lại thế nào là hồi kí? những chuyện đã xảy ra. H: Hãy nêu đặc sắc - Khái quát nghệ thuật của đoạn trích?
H: Giá trị nội dung của đoạn trích? H: Tình cảm nào được - Cá nhân tự bộc lộ khới gợi và bồi đắp khi em học xong văn bản ? Hoạt động3: luyện tập - Thời gian: 10 phút - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hướng dẫn những ý chính sau, học sinh về nhà viết
* Tổng kết - Nghệ thuật: + thể hồi kí, lời văn chân thực, giàu chất trữ tình. + Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. + Kết hợp kể, tả, bộc lộ cảm xúc. + Nhiều hình ảnh so sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi cảm. - Nội dung: * Ghi nhớ ( SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS suy nghĩ làm bài
ND CẦN ĐẠT
III. Luyện tập Có nhà nghiên
GHI CHÚ
thành đoạn văn:
tập
+ Nguyên Hồng là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. Đây là những con người xuất hiện trong thế giới nhân vật của ông + Nguyên Hồng dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng:
cứu cho rằng: Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. Nên hiểu như thế nào về nhận định đó? Qua chương truyện vừa học, em hãy chứng minh nhận định trên?
+ Nhà văn diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực, tủi nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu trong xã hội cũ. + Nhà văn thấu hiểu, vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của phụ nữ và nhi đồng. (Lấy dẫn chứng trong đoạn trích để chứng minh những luận điểm trên) Hoạt động4: Vận dụng - Thời gian: 7 phút - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Hãy viết đoạn văn trình - HS suy nghĩ trình bày suy nghĩ tình cảm của bày Bài tập. em về người mẹ sinh ra mình sau khi học văn bản trên? Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Đọc những câu thơ, ca dao, danh ngôn nói về - HS suy nghĩ trình công lao của người mẹ và bày tình cảm của người con với mẹ? Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ H: Chương hồi kí “trong lòng mẹ” kể về điều gì? Nêu suy nghĩ của em về nội dung văn bản?
H: Phân tích tâm trạng bé Hồng khi ở trong lòng mẹ? H: Trình bày suy nghĩ của em về nghệ thuật viết truyện của Nguyên Hồng? - Học thuộc và phân tích nội dung, nghệ thuật. - Soạn bài: . V. RÚT KINH NGHIỆM DAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/8/2018 Ngày dạy: 28/8/2018 Tuần 2 Tiết 5: Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố -) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tán ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: Có áp bức, có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. 2. Kỹ năng - Kỹ năng đọc, phân tích văn bản tự sự. c. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng những vẻ đẹp trong nhân cách của người phụ nữ trong xã hội xưa. - Biết lên án, phê phán cái ác , cái xấu trong xã hội. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tán ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: Có áp bức, có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. 2. Kỹ năng - Kỹ năng đọc, phân tích văn bản tự sự. c. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng những vẻ đẹp trong nhân cách của người phụ nữ trong xã hội xưa. - Biết lên án, phê phán cái ác , cái xấu trong xã hội. 4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1.Thầy: - Đồ dùng” +SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm. - Phương pháp: + Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. - Trò: SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (5') H: Trình bày cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”? Bước 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1’) - Phương pháp: thuyết trình - GV giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: , trong xã hội đó là quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Quy luật ấy đã được chứng minh rất rõ trong chương XVIII tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20')
- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Tia chớp, động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Nêu hiểu biết của em về tác giả Ngô Tất Tố?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
I. Đọc - chú thích 1. Chú thích - Dựa vào sgk trả a. Tác giả: Ngô Tất Tố lời. (1893-1945) xuất thân là nhà nho gốc nông dân, quê Bắc Ninh. Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước Cách mạng. b. Tác phẩm: - Dựa vào sgk trả - Tắt đèn (1939) là tác lời. phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. - Đoạn trích thuộc chương XVIII của tác phẩm. c. Từ khó
H: Giới thiệu tác phẩm và nêu xuất xứ đoạn trích ? - GV lưu ý cho HS một số chú thích: 1,3,4. Gv: sưu hay còn gọi là thuế thân. Thuế đánh vào người đàn ông là dân thường từ 18 đến 60 tuổi phải nộp hàng năm cho nhà nước thực dân phong kiến -> một thứ thuế vô lí. - GV hướng dẫn đọc: làm rõ không khí hồi hộp khẩn trương căng thẳng ở đoạn đầu, bi hài sảng khoái ở đoạn cuối. - GV đọc mẫu một đoạn 2. Đọc - GV gọi hs đoc H: Tóm tắt đoạn trích? - Học sinh đọc 3. Tóm tắt GV tóm tắt: Không có tiền nộp sưu anh Dậu bị - HS tóm tắt đoạn bọn tay sai lôi ra đình trích. đánh trói, cùm kẹp. Anh Dậu bị đánh bất tỉnh, hàng xóm mang về nhà, vừa tỉnh dậy lại bị bọn chúng xộc vào thúc sưu. Chị Dậu tha thiết van xin, chúng không những không nghe mà còn đánh
GHI CHÚ
chị và cứ xông vào cạnh anh Dậu định đánh trói. Chị đã liều mạng chống trả bọn tay sai. H: Mở đầu đoạn trích tác giả giới thiệu tình thế của chị Dậu như thế nào khi bọn tay sai xông đến?
- Dựa vào SGK trả lời: +Nhà nghèo vào loại nhất nhì hạng cùng đinh. +Phải bán con, bán chó mới đủ nộp xuất sưu cho anh Dậu, nhưng bọn hào lí lại bắt nhà chị nộp xuất sưu cho người em chồng đã chết từ năm ngoái, thành thử anh Dậu vẫn là người thiếu sưu. Bọn chúng xông vào nã thuế, chắc chắn sẽ không buông tha anh. +Anh Dậu vừa tỉnh lại sau cơn thập tử nhất sinh, nếu lại bị chúng đánh trói lần này nữa thì mạng sống khó mà giữ được. +Chị Dậu được bà lão hàng xóm cho bát gạo nấu cháo. Cháo chín chị ngồi quạt cho chóng nguội để cho anh Dậu ăn một bát cho đỡ xót ruột. +Anh Dậu run rẩy bưng bát cháo vừa kề đến miệng thì cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với roi song, tay thước, dây thừng. Mạng sống anh Dậu hết sức
I. Tìm hiểu văn bản *Tình thế của chị Dậu. - bi đát, thảm thương khiến ai cũng thấy xót xa.
H: Trong tình thế nguy ngập ấy vấn đề quan trọng nhất đối với chị Dậu là gì? H: Cai lệ là gì? Nhiệm vụ của hắn?
mong manh. -> Vấn đề quan trọng nhất đối với chị Dậu lúc này là làm sao bảo vệ được chồng trong tình thế nguy ngập. - Trả lời: +Cai lệ: viên cai chỉ huy một tốp lính lệ. +Nhiệm vụ: đi thúc sưu thuế của những nhà thiếu thuế đánh trói người chưa nộp ra đình. - Tìm chi tiết
1. Nhân vật cai lệ - Hành động: +Sầm sập tiến vào +Gõ đầu roi... +trợn ngược hai mắt +giật phắt cái thừng trong tay người nhà lí trưởng. +bịch vào ngực chị Dậu +sấn đến trói anh Dậu +tát vào mặt chị Dậu - Lời nói: thét, quát, hầm hè. - Đánh giá về nhân -> hung dữ, tàn bạo, vật: không chút tình người hắn là hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất của nhà nước bất nhân bấy giờ.
H: Tên cai lệ được miêu tả qua những chi tiết nào? (chú ý hành động, lời nói) H: Qua những chi tiết đó cho ta hiểu gì về nhân vật này? GV: cai lệ hành động hung hăng như một con chó dại, lấy việc đánh trói người là việc hết sức tự nhiên. Lời nói của hắn cục cằn thô lỗ giống tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ. Dường như hắn không biết nói tiếng nói của con người và hắn cũng không có khả năng nghe tiếng nói của đồng loại. Hắn là tên tay sai chuyên nghiệp tiêu biểu trọn vẹn nhất cho hạng tay sai. Hắn là công cụ bằng sắt đắc lực của trật tự xã hội tàn bạo, chỉ huy một tốp lính lệ đại diện cho nhà nước, nhân danh phép nước để hành động. H: Em nhận xét gì về - Nhận xét nghệ nghệ thuật khắc họa thuật: miêu tả tỉ mỉ, nhân vật của tác giả? từ ngữ chọn lọc,
khắc họa hết sức nổi bật, sống động có giá trị điển hình rõ rệt. H: Qua hình ảnh tên cai => xã hội bất nhân, lệ em hiểu gì về xã hội vì đồng tiền không đương thời lúc bấy giờ? chút tình người. H: Trước khi cai lệ vào - Suy nghĩ, trả lời. 2. Nhân vật chị Dậu nhà mối quan tâm lớn *Đối với chồng: nhất của chị Dậu là gì? nấu cháo, quạt cho cháo H: Tìm những chi tiết - Tìm chi tiết nguội, bưng cháo cho miêu tả việc làm, lời nói chồng, chờ xem chồng ăn của chị Dậu với chồng? có ngon miệng không… H: Em thấy chị Dậu là - Nhận xét -> Yêu thương chồng, người vợ như thế nào? chăm lo sức khoẻ cho chồng. H: Trước hành động của - Phân tích diễn * Đối với bọn cai lệ: bọn cai lệ chị đã làm gì? biến tâm lí nhân vật - Ban đầu chị van xin tha chị Dậu thiết. H: Lời van xin của chị +Nhà cháu đã túng…hai Dậu thể hiện điều gì? - Biết thân phận ông làm phúc. mình, hạ thấp mình, +Nhà cháu không nhẫn nhục chịu có…xin ông trông lại đựng chỉ mong +Cháu van ông…ông tha chúng tha cho cho - Sau đó chị chống cự lại: chồng. +Chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ H: Chị Dậu chỉ liều - Khi cai lệ sấn tới -> đấu lí mạng cự lại khi nào? bịch, tát chị rồi + Mày trói ngay chồng bà Tìm những chi tiết thể xông đến trói anh đi bà cho mày xem. hiện sự phản kháng của Dậu. +túm cổ ấn dúi ra cửa chị Dậu? - Tìm chi tiết. +túm tóc lẳng… H: Do đâu mà chị lại có -> sức mạnh của -> đấu lực sức mạnh lạ lùng như lòng căm hờn bị vậy? dồn nén và bùng nổ nhưng đó cũng là sức mạnh của lòng yêu thương. H: Qua hàng loạt sự việc - Đánh giá về nhân => hiền dịu, mộc mạc, trên em thấy chị Dậu là vật giàu lòng yêu thương, người như thế nào? sống khiêm nhường biết nhẫn nhục chịu đựng H: Qua sự phản kháng - Quy luật: ở đâu có nhưng không yếu đuối sợ của chị Dậu, em rút ra áp bức ở đó có đấu hãi mà vẫn có sức sống được quy luật gì của hiện tranh. mạnh mẽ, tiềm tàng, tinh thực cuộc sống? thần phản kháng; khi bị
đẩy tới đường cùng chị đã H: Câu trả lời của chị -Tinh thần phản vùng dậy chống trả quyết Dậu ở cuối đoạn trích kháng quyết liệt của liệt. thể hiện điều gì? người nông dân. H: Em hiểu ntn về nhan - Thảo luận nhóm 3. Nhan đề đoạn trích đề của văn bản? bàn, trả lời Thể hiện kinh nghiệm dân gian “” đồng thời nêu lên một quy luật của cuộc sống: có áp bức, có đấu tranh. * Chuyển ý: Tổng kết. III. Tổng kết Thảo luận, trình H: Nêu một vài nét nghệ 1. Nghệ thuật: bày thuật đặc sắc của văn - Tình huống truyện hấp bản? dẫn - Nghệ thuật xậy dựng nhân vật: miêu tả thành công sự phát triển tâm lí của nhân vật. - Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động. - Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật: đặc sắc. H: Nội dung chính của 2. Nội dung: - Tác giả đã vạch trần bộ văn bản? - Khái quát nội mặt tàn ác, bất nhân của dung xã hội thực dân phong kiến đương thời; xã hội đã đẩy người nông dân H: Thái độ của nhà văn vào tình cảnh vô vàn cực với nhân vật? khổ khiến họ phải liều mạng chống lại. - Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn H: Đọc ghi nhớ sgk ? của người phụ nữ nông dân: vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. *Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng Thời gian: 15 phút Phương pháp: Thuyết trình Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 6/SGK: “Nhà văn Ngô Tất Tố đã xui người nông dân nổi loạn” - Nguyễn Tuân. Tác giả chưa được giác ngộ cách mạng => tác phẩm kết thúc bế tắc, tác giả chưa chỉ ra được con đường đấu tranh cách mạng tất yếu của quần chúng bị áp bức
bằng cảm quan hiện thực nhưng tác giả đã cảm nhận được xu thế “” sức mạnh to lớn khôn lường của vỡ bờ => dự báo cơn bão táp của quần chúng nhân dân. Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Kể tên các tác phẩm cùng đề tài với văn bản - HS suy nghĩ trình bày mà em bết? Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học ghi nhớ. Đọc bài đọc thêm. - Đọc và soạn bài : Lão Hạc. +Đọc văn bản. +Trả lời các câu hỏi sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM DAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/8/2018 Ngày dạy: 28,29/8/2018 Tuần 2 Tiết 6,7 - Văn bản: LÃO HẠC (Nam Cao) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quí, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS tình yêu, lòng trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của con người; biết xẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng và nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS tình yêu, lòng trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của con người; biết xẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. 4. Những năng lực học sinh cần phát triển a. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng. + Bài giảng điện tử. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. - Tìm hiểu thêm thông tin về tác giả, tác phẩm. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (5') H: Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “” và nêu cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích? Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Khởi động (3') - Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- GV chiếu ảnh chân dung nhà văn Nam Cao và một số bìa sách về tác phẩm của Nam Cao. - Những bức ảnh trên cho em biết được điều gì? GV dẫn dắt vào bài: Cùng viết về đề tài nông thôn, số phận người nông dân trước Cách mạng Tháng 8. ở bài học trước ta đã phải xót xa cho tình cảnh gia đình chị Dậu điêu đứng trong mùa sưu thuế. Vậy có phải những người nông dân chỉ khốn cùng bởi nạn sưu cao thuế nặng hay không? Đến với "Lão Hạc" một lần nữa ta lại hiểu sâu sắc hơn về cảnh đời của người nông dân nghèo khổ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65') - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Nêu hiểu biết của em về tác giả Nam Cao và tác phẩm Lão Hạc? GV bổ sung: - Là nhà văn xuất thân ở nông thôn nên hiểu biết sâu sắc về cuộc sống nghèo khổ của người nông dân. - Là một trong số những nhà văn hiện thực xuất sắc nhất. - Đề tài sáng tác: Nông dân - Trí thức.
H: Giải nghĩa một số từ "bòn vườn", "đi cao su", "văn tự"? GV hướng dẫn cách đọc: Phân biệt giọng đọc. Ông
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
- Quan sát kênh Tác giả hình - Nhận biết về Cao tác giả Nam Cao
Nam
- Nghe, định hướng vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Đọc, chú thích 1. Chú thích: - HS trình bày theo sự a. Tác giả: chuẩn bị ở nhà. - Nam Cao (1917 1951) tên khai sinh Trần Hữu Tri, quê làng Đại Hoàng phủ Lý Nhân tỉnh Hà Nam. - Là nhà văn hiện thực xuất sắc đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi. b. Tác phẩm: - “Lão Hạc” là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân, được đăng báo lần đầu 1943. - Giải nghĩa từ theo c. Từ khó.(sgk) sgk và hiểu biết thực tế. - Đọc 2. Đọc, tóm tắt *Đọc
GHI CHÚ
giáo: trầm, buồn, cảm thông. Lão Hạc: Khi đau đớn, ân hận khi chua chát mỉa mai. Vợ ông giáo: - Nhận xét cách đọc. lạnh lùng, cay nghiệt. H: Tóm tắt tác phẩm? - HS tóm tắt:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi trong 2’: - Xác định thể loại văn bản? - Phương thức biểu đạt của văn bản? - Nhân vật chính là ai? Vì sao? H: Phần tóm tắt truyện cho em thấy tình cảnh lão Hạc như thế nào?
*Tóm tắt: Lão Hạc nghèo, goá vợ; con trai không lấy được vợ đã bỏ làng đi xa. Lão Hạc sống cô độc với con chó. Lão dành dụm chờ con, làm thuê để sống. Một trận ốm dai dẳng... lão quyết định bán con chó và nhờ ông giáo viết văn tự để giữ vườn cho con trai, gửi tiền ông giáo lo việc ma - Thảo luận theo chay.Và lão đã ăn bả nhóm, trình bày... chó để chết... - Thể loại: truyện ngắn. - Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Nhân vật chính: Lão Hạc. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nhân vật Lão Hạc - Suy nghĩ, trả lời: * Tình cảnh: + Nhà nghèo, vợ mất sớm, lão sống cảnh gà trống nuôi con. + Lão không đủ tiền cưới vợ cho con ->con phẫn chí đi đồn điền cao su. + Lão chỉ có con Vàng làm bầu bạn. + Lão ốm, yếu, không có việc làm, hoa màu bị bão phá sạch -> đói deo đói dắt. (Già cả, ốm đau, nghèo đói, cô đơn). -> tội nghiệp, đáng -> tội nghiệp, đáng thương đáng được cảm thương . thông.
H: Tìm những chi tiết thể - Tìm chi tiết: hiện tình cảm Lão Hạc với con Vàng?
H: Em hiểu tình cảm Lão với con Vàng như thế nào? H: Vì sao lão lại yêu quý cậu Vàng đến vậy?
H: Yêu quý như vậy, song vì sao Lão phải bán nó?
H: Qua đó em hiểu thêm gì về tình cảm của Lão với anh con trai?
H: Trước khi bán chó lão có biểu hiện ntn? H: Vì sao lão phải băn khoăn, đắn đo như vậy? H: Sau khi bán cậu Vàng lão có biểu hiện gì?
* Tình cảm đối với cậu Vàng. - Gọi nó là cậu Vàng… - bắt rận, đem nó ra ao tắm - cho nó ăn cơm trong một cái bát như một nhà giàu - ăn gì cũng chia cho nó - chửi yêu, nói với nó như nói với một đứa cháu bé… - Cảm nhận: -> yêu quý cậu Vàng, -> Quý nó coi nó như coi nó như người bạn. 1 người bạn. Vì cậu Vàng vừa là kỉ vật của người con để lại vừa là người bạn trung thành trong cuộc sống hiu quạnh của lão. - Sau trận ốm lão rơi * Nguyên nhân bán cậu vào cảnh túng quẫn, Vàng - Tình cảnh túng quẫn kiệt quệ - Vàng ăn nhiều hơn - Yêu thương con, lão, ăn ít lại gầy đi tội không nỡ tiêu vào nghiệp. Lão nghĩ đến những đồng tiền dành cái chết, nhưng lão dụm cho con. chết thì cậu Vàng cũng tiêu đời, đành phải để cậu vàng đi trước. - Yêu thương con sâu sắc, sẵn sàng hy sinh niềm hạnh phúc dù nhỏ nhoi nhất cho con, dù yêu con Vàng song Lão không thể tiêu lạm vào sổ tiền dành dụm. - Tìm chi tiết, phân * Diễn biến tâm trạng tích. lão Hạc xung quanh việc bán chó: - Trước khi bán cậu Vàng: +Có lẽ tôi bán con chó - Tìm chi tiết đấy, ông giáo ạ. +Thôi thì bán phắt đi. -> băn khoăn, đắn đo. - Sau khi bán cậu Vàng:
H: Vì sao lão lại đau đớn, - Vì con vàng là kỉ vật xúc động như vậy? của con trai, lão thương con Vàng, lão đau đớn đến tuyệt vọng vì giết con Vàng là giết đi niềm vui, hy vọng cuối cùng của mình. H: Qua đó em hiểu thêm gì về tính cách Lão Hạc? GV bình: Thật đáng trân trọng nhân cách của 1 con người đáng kính, 1 con người khóc hu hu vì trót lừa 1 con chó, 1 con ngời tự xỉ vả mình nguyền rủa mình là đồ lừa đảo. Đằng sau vẻ gàn dở, lẩm cẩm già nua của lão là 1 trái tim trong sáng đến tuyệt vời. H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật của nhà văn? GV bình: Có thể nói nhân vật đã được thể hiện chân thật, cụ thể chính xác tuần tự từng diễn biến tâm lý: Tâm trạng đau đớn cứ dâng lên ngày 1 cao hơn dường như không kìm nén nỗi đau, rất phù hợp với tâm lý, hình dáng, cách biểu hiện của người già. Từ nét mặt đến nụ cười như mếu, đôi mắt ầng ậc nước đến khuôn mặt rúm ró..cuối cùng vỡ òa ra tiếng khóc xót xa, ân hận hu hu như con nít. Điều ấy chứng tỏ Nam Cao rất
- Cảm nhận - Nghe, tiếp thu
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật: + Miêu tả qua cử chỉ, hành động và từ ngữ giàu giá trị biểu cảm, từ láy tượng thanh, tượng hình: mếu máo, ầng ậc, hu hu, móm mém. + Động từ ép trong câu văn gợi tả khuôn mặt già nua, cũ kĩ, khô héo và một tâm hồn đau khổ cạn kiệt cả nước mắt của Lão Hạc.
+cố làm ra vẻ vui vẻ +cười như mếu +mặt co rúm lại +lão hu hu khóc ->đau đớn, xót xa. + Nó làm in như trách tôi +già bằng này tuổi đầu còn đánh lừa một con chó -> day dứt, ân hận. => Lão Hạc là một con người sống rất tình nghĩa thủy chung, là người cha yêu thương con sâu sắc.
giỏi quan sát và hiểu tâm tính người nông dân, khuôn mặt khốn khổ của ngời nông dân. Không có tình thương xót chân thành không thể miêu tả chính xác như vậy được. HẾT TIẾT 7 - Đọc phần "Luôn mấy - Đọc văn bản hôm...hết" . H: Cái chết của lão được - Tìm chi tiết miêu tả qua những chi tiết nào? H: Đó là cái chết ntn? - Gv: cái chết của lão chẳng được bình yên vì đó là cái chết của 1 người trúng độc bả chó. Lão chết trong đau đớn, vật vã ghê gớm tới 2 giờ đồng hồ. Tuy bị hành hạ về thể xác nhng chắc chắn lão thanh thản về tâm hồn vì hoàn thành trách nhiệm với đứa con trai, lo chu tất ma chay khỏi liên lụy bà con hàng xóm. Lão chọn cái chết ấy phải chăng là để tạ lỗi với cậu Vàng vì lão cho rằng lão phải tự chịu hình phạt nặng nề chết như 1 con chó vì lão đã trót lừa nó. H: Cái chết của lão bộc lộ tấm lòng ntn đối với con? H: Cái chết đó gợi hình ảnh người nông dân trước Cách mạng ntn? H: Theo em nguyên nhân dẫn đến cái chết của Lão do đâu? - Gv: Cái chết xuất phát từ tình yêu thương con
- Cảm nhận ->cái chết đau đớn, dữ dội
2. Cái chết của lão Hạc * Cái chết: - Lão vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, mắt long sòng sọc - Lão tru tréo, bọt mép sùi ra -> cái chết đau đớn, dữ dội
- nghe, tiếp thu
=>tình yêu thương con, sự hi sinh cao cả cho con. -> gợi sự bế tắc của người nông dân trước Cách mạng. - Tìm hiểu nguyên * Nguyên nhân cái chết nhân cái chết của lão của lão Hạc: Hạc. - Tình cảnh: đói khổ, túng quẫn. - Lòng thương con, sự
đức hy sinh âm thầm mà cao cả, từ lòng tự trọng đáng kính. GV: Số phận và tính cách của Lão cũng là số phận chung của những người nông dân nghèo khổ trước Cách mạng Tháng 8 tuy nghèo khổ, cùng đường bế tắc song giầu lòng yêu thương lòng tự trọng. Tố cáo XHTD nửa phong kiến đã đầy đọa con người, làm tha hóa con người, ép họ đi tới bước đường cùng. Họ 1 là muốn sống thì bị sa đọa, tha hóa như Binh Tư, Chí Phèo, Năm Thọ...hai là tự tìm đến cái chết để bảo toàn nhân phẩm. H: Cái chết thương tâm của lão Hạc khiến ta liên hệ đến bài ca dao nào? "Con còn...cò con" H: Ông giáo được giới thiệu là người có hoàn cảnh như thế nào?
- Nghe, tiếp thu
hi sinh cho con - Lòng tự trọng cao -> Tố cáo hiện thực sâu sắc.
- Liên hệ
- Hoàn cảnh: +Trí thức nghèo + Rất yêu quý sách. + Đau khổ khi phải bán sách. H: Qua những lần trò - Cảm nhận chuyện với lão Hạc ta thấy tình cảm của ông giáo với lão là như thế nào? - Cho HS thảo luận câu - Thảo luận nhóm bàn, hỏi 4/SGK/tr48 5’ trình bày: * ý nghĩ của nhân vật tôi: - Khi nghe Binh Tư nói lão Hạc xin bả chó để bắt con chó nhà hàng xóm -> “tôi” nghi ngờ lão Hạc con người lâu nay nhân hậu, giàu lòng tự trọng
3. Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” - Hoàn cảnh: +Trí thức nghèo + Rất yêu quý sách. + Đau khổ khi phải bán sách. - Thái độ: Trân trọng, cảm thông, yêu thương, gần gũi.
H: Em hiểu như thế nào về ý nghĩ nhân vật tôi qua đoạn văn "Chao ôi!...che lấp mất". - Đây là lời trữ tình ngoại đề, đầy tính triết lý của nhà văn. Qua triết lý trữ tình này, Nam Cao khẳng định thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: Cần quan sát suy nghĩ thấu đáo về những người hàng ngày sống quanh mình, nhìn họ bằng tình yêu thương lòng đồng cảm. Đó là một cách đánh giá sâu sắc về con người, phải biết đặt mình vào cảnh ngộ cụ thể người khác mới hiểu và cảm thông với họ. H: Qua "Tức...bờ" và "Lão Hạc" em hiểu gì về tính cách cuộc đời người nông dân trong xã hội cũ?
như thế mà cũng bị tha hóa, theo gót Binh Tư. - Khi chứng kiến cái chết của lão Hạc -> “tôi” giật mình ngẫm nghĩ về cuộc đời. Cuộc đời chưa hẳn đáng buồn bởi vẫn còn những con người cao quý như lão Hạc. Nhưng cuộc đời đáng buồn theo nghĩa khác: con người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc mà không được sống. - Chao ôi...-> Đây là lời tiết lí, khẳng định một thái độ sống, cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: đánh giá một con người phải có một quá trình quan sát, suy nghĩ đầy đủ về họ, phải nhìn họ bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương.
- Liên hệ, mở rộng: + Cuộc đời: Nghèo khổ, bế tắc, không lối thoát. +Tính cách: hiền từ, nhân hậu, phẩm chất cao quý sáng ngời. H: Nhận xét gì về NT kể - Truyện được kể ngôi III. Ghi nhớ
chuyện, miêu tả tâm lý thứ nhất qua lời nhân nhân vật của Nam Cao? vật tôi: +Câu chuyện trở nên gần gũi, chân thực. +câu chuyện được dẫn dắt tự nhiên, linh hoạt. +có nhiều giọng điệu: vừa tự sự vừa trữ tình có khi hòa lẫn triết lí. - Tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn. - Bút pháp khắc họa nhân vật tài tình, ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm. H: Câu chuyện đem đến - Khái quát cho em những hiểu biết gì?
H: Đọc ghi nhớ ? - Đọc Hoạt động 3: Luyện tập (7') - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV cho HS viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật lão Hạc. GV gọi một số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Nghệ thuật - Truyện được kể ngôi thứ nhất qua lời nhân vật tôi. - Tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn. - Bút pháp khắc họa nhân vật tài tình, ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm.
2- Nội dung - Giá trị hiện thực: cảnh ngộ, số phận của người nông dân trong xã hội cũ. - Giá trị nhân đạo: Sự thông cảm sâu sắc của tác giả trước số phận người nông dân đồng thời khẳng định những vẻ đẹp trong sáng, trung thực, tự trọng của họ.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
IV. Luyện tập. * Bài tập: Viết đoạn văn - HS vạch đề cương sơ 8- 10 câu phát biểu cảm lược, sau đó viết đoạn nghĩ về nhân vật lão văn tại lớp. Hạc. - Hình thức: Đoạn văn. - Trình bày, đánh giá, - Nội dung: nhận xét... + Về cảnh ngộ của lão Hạc. + Tình cảm của lão đối với con trai và cậu Vàng. + Cái chết của lão Hạc... -> Ý nghĩa nhân văn của hình ảnh lão Hạc.
GHI CHÚ
Hoạt động 4: Vận dụng (7') - Phương pháp: đóng vai - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H: Đóng vai người con - Hoạt động cá nhân… trai lão Hạc, viết đoạn văn nêu cảm tưởng sau khi nghe ông giáo kể lại tình cảnh của cha mình.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
V. Vận dụng Đóng vai người con trai lão Hạc, viết đoạn văn nêu cảm tưởng sau khi nghe ông giáo kể lại tình cảnh của cha mình.
GHI CHÚ
- Nếu không đủ thời gian thì cho về nhà.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1') - Phương pháp: tìm kiếm thông tin. - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Tìm hiểu trên mạng Thực hiện ở nhà Internet về một số tác phẩm của Nam Cao viết về cuộc đời đau thương của người nghèo với lòng đồng cảm và tin yêu sâu sắc. Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1') - Hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị tiết 17: Ôn tập truyện kí Việt Nam: + Đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/8/2018 Ngày dạy: 7/9/2018 Tuần 2 Tiết 8: ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được học ở học kì I. 2. Kĩ năng - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của nhân vật trong tác phẩm truyện. 3. Thái độ - Có ý thức tự khái quát, so sánh những tác phẩm có nhiều nét tương đồng để có những đánh giá, nhìn nhận chính xác. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện, thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
2. Kĩ năng - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của nhân vật trong tác phẩm truyện. 3. Thái độ - Có ý thức tự khái quát, so sánh những tác phẩm có nhiều nét tương đồng để có những đánh giá, nhìn nhận chính xác. 4. Những năng lực học sinh cần phát triển a. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (5') H: Hình ảnh hai cây phong được miêu tả như thế nào trong mạch kể của người kể chuyện xưng “tôi”. Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản Hai cây phong? Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vào bài: Để giúp các em củng cố - Nghe, định vốn kiến thức về truyện ký Việt Nam… hướng vào bài Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức (12') - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV treo bảng phụ kẻ HS lên bảng điền kết 1. Lập bảng hệ thống theo mẫu SGK quả hoá kiến thức về các tác phẩm đã học 1. Lập bảng hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm đã học S Văn Tác giả Năm Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc T bản loại sắc. T
1
Tôi
đi Thanh
1941
Truyện - Kỷ niệm trong sáng -
Sử
dụng
học
2
Tịnh (19111988) Trong Nguyên 1938 lòng mẹ Hồng (19181992) 1939 Ngô Tất Tố (19031954)
3
4
Lão Hạc
Nam Cao (19151951)
1943
ngắn
của tuổi học trò sẽ được ghi nhớ mãi buổi tựu trường đầu tiên. Hồi ký - Những cay đắng tủi cực và tình yêu thương cháy bỏng đối với người mẹ của nhà văn trong thời thơ ấu. Tiểu -Vạch trần bộ mặt tàn thuyết ác bất nhân của XH thực dân pk đương thời và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. Truyện -Số phận đau thương bi ngắn thảm của người nông dân cùng khổ trong xã hội cũ và phẩm chất cao quí của họ .
nhiều hình ảnh so sánh giàu ý nghĩa. - Hồi ký chân thành, trữ tình tha thiết. - Khắc hoạ nhân vật bằng ngòi bút hiện thực sinh động.
- Miêu tả tâm lí nhân vật, cách kể chuyện tự nhiên linh hoạt vừa đậm chất hiện thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình.
Hoạt động 3: Luyện tập (10') - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- GV cho HS thảo - HS thảo luận 2. So sánh điểm giống và khác luận nhóm bàn, nhóm bàn, trình nhau của các văn bản trong bài bày. trình bày. 2,3,4 * Điểm giống: - Đều là văn tự sự, là truyện kí hiện đại, sáng tác thời kỳ 1930 – 1945. - Đều lấy đề tài về con người, cuộc sống xã hội đương thời; đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, cảm thông với những đau khổ bất hạnh; trân trọng, ngợi ca những tình cảm, phẩm chất cao đẹp của con người; tố cáo những thế lực tàn ác, xấu xa). - Đều có lối viết chân thực, gần đời
GHI CHÚ
sống, rất sinh động. * Khác nhau: - Về thể loại: Trong lòng mẹ, thể loại hồi kí; , thể loại tiểu thuyết; Lão Hạc, thể loại truyện ngắn. - Về đối tượng đề cập: Trong lòng mẹ, viết về chú bé Hồng khao khát tình thương; , viết về chị Dậu- người phụ nữ nông dân giàu lòng yêu thương chồng, có sức phản kháng mãnh liệt; Lão Hạc, viết về lão nông nghèo khổ giàu lòng yêu thương, hi sinh vì con, phẩm chất cao đẹp. Hoạt động 4: Vận dụng (14') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Gv định hướng cho - HS tự bộc lộ, trình 3. Cảm nhận về một HS, yêu cầu viết bằng bày nhân vật mà em yêu một đoạn văn khoảng thích nửa trang giấy. Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (2') * Bài cũ: - Xem lại nội dung, nghệ thuật các bài đã học. - Hoàn thiện bài tập trong VBT. * Bài mới: - Chuẩn bị bài: Kiểm tra Văn + Đọc, soạn theo câu hỏi SGK. + Quan sát, tìm hiểu thực tế xung quanh nơi em đang sống hiện tượng vứt rác, sử dụng bao bì ni lông. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/09/2018 Ngày dạy: 11/09/2018 Tuần 3 Tiết 9: KIỂM TRA VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống hoá về các văn bản đã học và thấy được vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn học. 3. Thái độ - Giáo dục HS có cái nhìn trân trọng, cảm thông với những con người nghèo khổ. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Truyện kí hiện đại Việt Nam, tập trung ba văn bản: Trong lòng mẹ, , Lão Hạc. 2. Kĩ năng - Tổng hợp, so sánh. - Trình bày cảm nhận về một nhân vật trong tác phẩm. 3. Thái độ - Giáo dục HS có cái nhìn trân trọng, cảm thông với những con người nghèo khổ. 4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Đề, đáp án, biểu điểm. 2. Trò: - Ôn tập, tham khảo đề bài SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. Bước 2. Kiểm tra: theo đề chung của nhóm Bước 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị tiết 10 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/09/2018 Ngày dạy: 11/09/2018 Tuần 3 Tiết 10: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. 2. Kỹ năng - Trình bày một văn bản (nói, viết) bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ: - Có ý thức xác định, lựa chọn, sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. 2. Kỹ năng - Trình bày một văn bản (nói, viết) bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ: - Có ý thức xác định, lựa chọn, sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1.Thầy - Đồ dùng: SGK- SGV- Giáo án, bảng phụ. - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, 2.Trò - Đọc, soạn bài. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (2') H: Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Em hãy nêu một số ví dụ về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? Bước 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: thuyết trình - GV giới thiệu: Chúng ta đã được tìm hiểu rất nhiều văn bản, mỗi văn bản có một chủ đề khác nhau . Vậy chủ đề trong văn bản là gì? Tại sao trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Để trả lời cho những câu hỏi ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Thời gian: 20 phút - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: Kĩ thuật động não, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm bàn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Gv yêu cầu h/s dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà, trả lời H. Trong văn bản tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
I. Chủ đề của văn bản - trả lời: * Ví dụ: Văn bản ->Tác giả nhớ lại kỉ Tôi đi học niệm về buổi đầu tiên đi (Thanh Tịnh) học. Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ
GHI CHÚ
ngỡ của nhân vật ''tôi'' trong buổi tựu trường đầu tiên. H. Hãy nêu lên chủ đề của - Chủ đề của văn bản là văn bản ? những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên. H. Vậy em hiểu chủ đề của - Phát biểu văn bản là gì ? GV chốt, cho hs đọc ý 1 - Nghe, ghi chép. ghi nhớ H. Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
H. Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi?
H. Các từ ngữ, các đoạn đó có quan hệ ntn với chủ đề? H. Dựa vào kết quả phân tích, em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? H. Tính thống nhất về chủ
- Thảo luận nhóm bàn, trả lời: Căn cứ: +Nhan đề: tôi đi học-> nói về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của nhân vật tôi. +Từ ngữ: đại từ tôi, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp lại nhiều lần (trường, đi học, ông đốc..) - Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật: +Con đường quen đi lại lắm lần -> thấy lạ +Cảnh vật đều thay đổi. +Không lội qua sông đi thả diều -> đi học. +trường xinh xắn, oai nghiêm như cái đình làng. +nghe gọi tên, giật mình, lúng túng... - Các từ ngữ, các đoạn văn góp phần làm rõ chủ đề đã xác định. - Khái quát
- Chủ đề của văn bản: những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên . * Nhận xét: Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự nhất quán về chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Tính thống nhất về
đề được thể hiện ở những phương diện nào?
chủ đề được thể hiện ở các phương diện: +Hình thức: nhan đề + Nội dung: mạch lạc, từ ngữ, chi tiết tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc. +Đối tượng: xoay quanh nhân vật H. Làm thế nào để viết - Xác định chủ đề, mối chính. một văn bản đảm bảo tính quan hệ giữa các phần, thống nhất về chủ đề? các từ ngữ then chốt thường lặp lại. H. Em hiểu thế nào là chủ đề, tính thống nhất về chủ - HS quan sát phần ghi đề của văn bản? nhớ * Ghi nhớ ( SGK ) - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. Hoạt động3,4: luyện tập, vận dụng - Thời gian: 15 - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H.Đọc yêu cầu bài tập 1. H. Văn bản trên viết về vấn đề gì ? Các đoạn văn đã trình bày vấn đề theo thứ tự nào ?
H: Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được không ? Vì sao ? H. Nêu chủ đề của văn bản trên ? H. Chủ đề ấy được thể
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Đọc III. Luyện tập - Trả lời: Bài 1 . + Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông Thao quê hương của tác giả. + Thứ tự trình bày: miêu tả hình dáng cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó của cây cọ với người dân sông Thao. -> Khó thay đổi được trật tự sắp xếp vì các ý này đã rành mạch, liên tục . - Khái quát, trả lời: chủ đề của văn bản là Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi . - Trả lời: Chủ đề được
GHI CHÚ
hiện trong toàn văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân. Hãy chứng minh ?
H.Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của đề của văn bản ? - Gv yêu cầu HS lên bảng gạch chân trực tiếp trên VB.
- Gv chiếu bài tập 2. H.Đọc yêu cầu bài tập 2 ? - Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn, đại diện nhóm trình bày, giúp HS sửa đúng.
( Bài tập 3 làm tương tự bài tập 2 )
thể hiện qua nhan đề của văn bản, các ý miêu tả hình dáng, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tác giả, tác dụng của cây cọ và tình cảm giữa cây với người . - Thực hiện yêu cầu: +Các từ ngữ lặp lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ và các chi tiết miêu tả về: + hình dáng của cây cọ. + sự gắn bó của cây cọ với tác giả . + công dụng của cây cọ đối với đời sống . - Thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày : Bài 2 . Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì ý b và d làm cho bài lạc đề vì nó không phục vụ cho việc chứng minh luận điểm Văn chương làm cho tình yêu quê hương .... + Có những ý lạc chủ đề: c, g . Bài 3. + Có những ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,e . a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy các em nhỏ ... xốn xang . b, Cảm thấy con đường ''thường đi lại lắm lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, cảnh vật đều thay đổi. c, Muốn thử sức mình bằng việc tự mang sách vở như một cậu học trò thực sự. d, Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e, Lớp học và những người bạn mới trở nên gần gũi, thân thương. Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 1 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Xem lại những văn bản đã học để thấy được tính - Xem văn bản SGK thống nhất của văn bản. Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài theo phần ghi nhớ . - Hoàn thành các bài tập vào VBT. - Chuẩn bị bài : Bố cục của văn bản. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/09/2018 Ngày dạy: 12/09/2018 Tuần 3 Tiết 11: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kỹ năng - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kỹ năng - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản. 4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1. Thầy: SGK- SGV- Giáo án, bảng phụ. 2. Trò: đọc, soạn bài. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (4'): 1. Chủ đề của văn bản là gì? Xác định chủ đề của văn bản Người thầy đạo cao, đức trọng? 2. Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Bước 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: thuyết trình - GV giới thiệu: Văn bản không chỉ có chủ đề, đảm bảo tính thống về chủ đề mà cần có bố cục rõ ràng, mạch lạc. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung này. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18'). - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm bàn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục I. - Gọi Học sinh đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”. H: Nhắc lại chủ đề của văn bản? H: Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Tìm ranh giới giữa các phần đó? H: Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản? H: Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản? H: Từ việc phân tích hãy cho biết: bố cục của văn bản là gì? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần ?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Đọc văn bản - Trả lời các câu hỏi SGK bằng cách thảo luận trong bàn.
- Các phần trong văn bản có mối quan hệ chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ chủ đề.
- Khái quát
ND CẦN ĐẠT
I. Bố cục của văn bản. * Văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng - Chủ đề: Người thầy đạo cao đức trọng - Bố cục gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu thầy Chu Văn An + Thân bài: Chứng minh thầy Chu Văn An là thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi + Kết bài: Tình cảm của mọi người đối với thầy. * Nhận xét:
GHI CHÚ
Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào? Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục II. *Giáo viên chia nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi mục II. Nhóm 1: câu 1. Nhóm 2: câu 2. Nhóm 3: câu 3. Nhóm 4: câu 4.
H: Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của em hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? Cách sắp xếp
- Bố cục của văn bản là sự bố trí sắp xếp các phần, các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - Văn bản thường có bố cục 3 phần. - Học sinh hoạt động theo II. Cách bố trí, các nhóm trả lời từng câu sắp xếp nội dung hỏi. phần thân bài của + Nhóm 1: Sắp xếp theo văn bản. thứ tự thời gian (hiện tại >quá khứ) và không gian 1. Văn bản Tôi đi (từ trên đường tới học: sắp xếp theo trường-> vào lớp học). thứ tự thời gian và + Nhóm 2: Sắp xếp theo không gian. diễn biến tâm trạng của bé Hồng: từ đau đớn, uất 2. Văn bản Trong ức (khi nói chuyện với lòng mẹ: Sắp xếp cô) -> chuyển sang sung theo diễn biến tâm sướng, hạnh phúc (khi ở trạng của bé Hồng. trong lòng mẹ). 3. Các trình tự + Nhóm 3: - Khi tả người, vật: Thứ khác: tự chỉnh thể - Thứ tự chỉnh thể -> bộ phận hoặc tình -> bộ phận hoặc cảm, cảm xúc. tình cảm, cảm xúc. - Khi tả phong cảnh: thứ - Thứ tự không tự không gian, thời gian. gian, thời gian. + Nhóm 4: thân bài gồm 2 đoạn, mỗi đoạn thể 4. Văn bản “Người hiện một khía cạnh của thầy đạo cao đức vấn đề: trọng”. - Đoạn 1: người thầy đạo - Đoạn 1: người cao (thầy giáo giỏi) thầy đạo cao (thầy - Đoạn 2: người thầy đức giáo giỏi) trọng (cứng cỏi, không - Đoạn 2: người màng danh lợi). thầy đức trọng - Có nhiều cách sắp xếp (cứng cỏi, không nội dung phần thân bài. màng danh lợi). - Tùy thuộc vào kiểu bài. * Nhận xét: - Tùy thuộc vào ý đồ giao Có nhiều cách sắp tiếp của người viết. xếp nội dung phần - Cá nhân tự trình bày. thân bài: theo trình tự không gian, thời gian, diễn biến tâm trạng, theo mạch - Nghe, ghi nhớ.
nội dung phần thân bài tùy thuộc vào các yếu tố nào? - GV gọi HS nhắc lại những nội dung cần ghi nhớ trong bài học này. - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. Hoạt động3: Luyện tập, vận dụng(18'). - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
suy luận… sao cho phù hợp với sự triển khai của chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc. * Ghi SGK/25
nhớ:
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
III : Luyện tập Bài 1: Bài tập 1: a, Thứ tự không gian: từ xa -> đến gần -> đến tận nơi ->đi xa dần. b, Trình tự thời gian: sáng sớm -> về chiều -> buổi tối. Bài 2: trình bày 2 ý: - Khi đối thoại với bà Bài tập 2: cô: Hồng đau đớn, uất ức, căm tức những cổ tục lạc hậu, thương mẹ. - Khi được ở trong lòng mẹ: Hồng sung sướng, hạnh phúc. Bài 3: Cách sắp xếp hợp Bài tập 3: lý: - Giải thích câu tục ngữ: Nghĩa đen nghĩa bóng. - Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ. Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài. - HS xác định yêu cầu từng bài. - Thảo luận nhóm bàn, làm từng bài. - GV chốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Phân tích để thấy bố cục chặt chẽ trong văn bản - HS suy nghĩ trình bày Tôi đi học? Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2: viết thành văn bản ngắn khoảng một trang giấy. - Đọc, tóm tắt, soạn bài: .
- Chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/09/2018 Ngày dạy: 15/09/2018 Tuần 3 Tiết 12: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . 2. Kỹ năng - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu lieenf mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có ý thưc xây dựng đoạn văn khi tạo lập văn bản. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . 2. Kỹ năng - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu lieenf mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có ý thưc xây dựng đoạn văn khi tạo lập văn bản. 4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1.Thầy - Đồ dùng: + SGK- SGV- Giáo án. - Phương pháp: + Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. 2.Trò: SGK, VBT, bài soạn. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (4') H: Bố cục của văn bản thường gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Bước 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: thuyết trình - GV giới thiệu: Xây dựng đoạn văn là việc làm quan trọng khi tạo lập văn bản …. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20') - Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Tia chớp, động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Gọi học sinh đọc văn bản. H: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? H: Nêu ý chính của mỗi đoạn trong văn bản?
I. Thế nào là đoạn - Đọc văn bản. văn? *Ví dụ : - 2 ý mỗi ý được viết - Văn bản: “Ngô Tất thành 1 đoạn văn. Tố và tác phẩm Tắt đèn”. + Đoạn 1: cuộc đời sự nghiệp Ngô Tất Tố, tác *Nhận xét: phẩm tiêu biểu. + Đoạn 2: Giới thiệu - Văn bản gồm 2 đoạn: tóm tắt nội dung nghệ + Đoạn 1: cuộc đời sự
GHI CHÚ
H: Em thường dựa vào thuật tác phẩm Tắt đèn. dấu hiệu hình thức nào để - diễn đạt ý bắt đầu từ nhận biết đoạn văn? chỗ viết hoa lùi vào 1 ô đến chỗ chấm xuống H: Hãy khái quát các đặc dòng. điểm cơ bản của đoạn - Nội dung: Biểu đạt văn và cho biết đoạn văn một ý tương đối hoàn là gì? chỉnh. - Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa -> xuống dòng. Là đơn vị trực H: Đọc ghi nhớ? tiếp tạo nên văn bản. Hướng dẫn HS tìm hiểu - HS đọc. khái niệm từ ngữ chủ đề, câu chủ đề. H: Quan sát đoạn 1 văn bản trên và tìm các từ - Đoạn 1: từ ngữ chủ đề ngữ có tác dụng duy trì là Ngô Tất Tố (ông, nhà đối tượng trong đoạn văn văn) (từ ngữ chủ đề) ? H : Đọc thầm đoạn văn thứ hai trong văn bản tìm câu then chốt của đoạn văn (câu chủ đề)? H: Câu chủ đề có đặc điểm gì? Vị trí của câu chủ đề?
nghiệp Ngô Tất Tố, tác phẩm tiêu biểu. + Đoạn 2: Giới thiệu tóm tắt nội dung nghệ thuật tác phẩm Tắt đèn.
- Nội dung: Biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. - Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa -> xuống dòng.
*Ghi nhớ 1/ SGK. II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. - Từ ngữ chủ đề: các từ - Đoạn 2: Câu chủ đề là ngữ dùng làm đề mục “Tắt đèn là tác phẩm hoặc các từ ngữ lặp lại tiêu biểu nhất của Ngô nhiều lần nhằm duy trì Tất Tố . đối tượng. - Câu chủ đề: mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đứng đầu hoặc cuối đoạn. - Khái quát
H: Từ hai bài tập trên em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản? GV chốt, chuyển ý: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn. Cho HS thảo luận nhóm 3’ theo bàn câu hỏi a/SGK - Thảo luận, trình bày: +Đoạn 1: không có câu chủ đề, yếu tố duy trì đối tượng là từ ngữ then 2. Cách trình bày nội chốt, quan hệ giữa các dung đoạn văn câu là quan hệ song hành (bình đẳng) mỗi a. Đoạn
câu trình bày một khía cạnh. Nội dung đoạn văn triển khai theo trình tự: từ tiểu sử đến sự nghiệp. +Đoạn 2: Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn, các câu sau cụ thể hóa cho ý chính ở câu chủ đề -> ý của đoạn văn được triển Gọi HS đọc đoạn văn khai theo trình tự từ phần b. khái quát đến cụ thể. H: Xác định câu chủ đề - Đọc đoạn văn. và vị trí? H: Nội dung đoạn văn - Câu chủ đề đứng cuối được trình bày theo trình đoạn. Các câu khác giải tự nào? thích dẫn dắt để đi đến H: Qua việc tìm hiểu trên câu chốt. ->trình tự từ cho biết các câu trong cụ thể đến khái quát . đoạn văn có quan hệ ý - Khái quát, rút ra nội nghĩa với nhau như thế dung ghi nhớ. nào? H: Có các cách triển khai đoạn văn ntn?
- Đoạn 1: Trình bày theo cách song hành. - Đoạn 2: Trình bày theo cách diễn dịch.
b.Đoạn văn trình bày theo cách quy nạp.
* Ghi nhớ 2,3: SGK. Hoạt động3,4: luyện tập, vận dụng (15') - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân. Bài 1,2 làm cá nhân, trình bày Bài tập 1: 2 ý, mỗi ý bằng một đoạn. Bài tập 2: Nêu cách trình bày đoạn: a-Trình bày theo cách diễn dịch b-Trình bày theo cách song hành. c-Trình bày theo cách song hành. Bài tập 3: Viết đoạn văn có câu chủ đề: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta” theo 2 cách: Quy nạp và diễn dịch. Chia lớp thành 2 nhóm lớn: - Nhóm 1: viết đoạn văn theo cách diễn dịch - Nhóm 2: viết đoạn văn theo cách quy nạp. GV gọi 1-2 em trình bày, nhận xét, sửa chữa, cho điểm. Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Tìm các đoạn văn trong
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS suy nghĩ trình bày
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
các văn bản đã học? Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài theo nội dung ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 4. - Lập dàn ý, định hướng cho 3 đề bài/ 37 SGK chuẩn bị tiết sau viết bài trên lớp. - Đọc, soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/9/2018 Ngày dạy: 19/9/2018 (Thay đổi lịch cho phù hợp với nội dung tiết dạy) Tuần 4 Tiết 13: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối). - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng - Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức liên kết các đoạn văn khi nói hoặc viết để đảm bảo tính mạch lạc, rõ ràng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối). - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng - Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức liên kết các đoạn văn khi nói hoặc viết để đảm bảo tính mạch lạc, rõ ràng.
4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1.Thầy: SGK- SGV- Giáo án. 2.Trò: SGK, VBT, bài soạn. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (4'): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi cho bên dưới: “ Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất, thối cát. Trận náy chưa qua, trận khác đã tới, ráo rít hung tợn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên, đổ hết xuống.” - Xác định câu chủ đề của đoạn văn. - Chủ đề của đoạn văn là gì? - Đoạn văn trình bày theo cách nào? Bước 3. Bài mới: Hoạt động 1: khởi động (1') - Phương pháp: thuyết trình - GV giới thiệu: Giữa các đoạn văn cần liên kết … - HS: Nghe, ghi tiêu đề bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18') - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật: Tia chớp, động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV: Gọi học sinh đọc 2 đoạn văn ở mục 1. H: Hai đoạn văn bạn vừa đọc có mạch lạc không? Vì sao? (liền ý, liền mạch không?)
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Học sinh đọc.
- Trả lời: không mạch lạc vì trong cả 2 đoạn văn cùng viết về ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường không có sự gắn bó với - GV gọi học sinh đọc 2 nhau.
ND CẦN ĐẠT
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
GHI CHÚ
đoạn tiếp. H: Việc thêm tổ hợp từ trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn tiếp theo?
- Đọc 2 đoạn tiếp
- GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II. 1a SGK trả lời. H: Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những khâu nào? H: Tìm các từ ngữ liên kết hai đoạn văn trên? - GV: Để liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt kê ta thường dùng các từ ngữ có tác dụng liệt kê. Kể thêm các từ ngữ có quan hệ liệt kê tương tự? - GV: Gọi học sinh đọc ví dụ b. H: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn?
- Đọc
- Trả lời: Bổ sung ý nghĩa về thời gian tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn văn trước -> tạo sự gắn bó chặt chẽ giữa hai đoạn -> liền mạch liền H: Theo em sau khi ý. thêm tổ hợp từ trên 2 - 2 đoạn văn trở nên liền đoạn đã đảm bảo tính mạch. mạch lạc chưa? H: Tổ hợp từ trước đó mấy hôm là phương tiện - Liên kết về hình thức liên kết đoạn. Vậy tác góp phần làm nên tính dụng của việc liên kết hoàn chỉnh cho văn bản. đoạn là gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ 1. *Ghi nhớ 1: SGK.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản - Trả lời: 2 khâu tìm 1. Dùng từ ngữ để liên hiểu và cảm thụ. kết đoạn văn. a. Dùng từ ngữ thể hiện ý liệt kê.
- Từ ngữ liên kết: bắt đầu, sau khâu tìm hiểu. -> quan hệ liệt kê. - trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một là, 2 là, mặt này, mặt khác... - Đọc - Cả hai đoạn đều nói về cảm xúc về ngôi trường Mĩ Lí của nhân vật tôi trước đó mấy hôm và b. Thể hiện ý tương
trong hiện tại. Hai cảm phản, đối lập. xúc hoàn toàn trái ngược nhau. -> quan hệ tương phản H: Tìm từ ngữ liên kết - Từ ngữ liên kết: nhưng đoạn? H: Ngoài ra tìm các từ - trái lại, tuy vậy, tuy ngữ khác có cùng quan nhiên, ngược lại, vậy c. Đại từ, chỉ từ được hệ ý nghĩa trên? mà, nhưng mà. dùng làm phương tiện H: Đọc 2 đoạn văn ở liên kết thay thế: đó, mục 1 cho biết từ “đó” - Trả lời này, ấy, vậy. thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào? H: Đại từ cũng có thể làm phương tiện chuyển đoạn. Hãy kể các đại khác cũng có tác dụng này? GV: Đọc 2 đoạn văn - Đọc phần II. 2.d H: Phân tích mối quan - Đoạn đầu nêu ý cụ thể, hệ giữa hai đoạn văn? đoạn sau nêu ý khái d, Thể hiện ý tổng kết. Tìm từ ngữ liên kết 2 quát -> quan hệ tổng đoạn văn? kết. H: Kể thêm phương tiện - Từ ngữ liên kết: nói liên kết có ý nghĩa tổng tóm lại. kết, khái quát? Ví dụ c: tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói 1 cách tổng quát ... - Gọi HS đọc 2 đoạn - Đọc 2 đoạn văn văn mục 2 2. Dùng câu nối để H: Tìm câu có tác dụng - Câu liên kết 2 đoạn liên kết đoạn văn liên kết 2 đoạn văn? văn: ái dà, lại chuyện đi học nữa cơ đấy! H: Tại sao câu đó có tác - chuyển tiếp ý đoạn dụng liên kết? trước, mở đầu ý đoạn sau. H: Đọc ghi nhớ 2 ? - Học sinh đọc ghi nhớ 2 / SGK. *Ghi nhớ 2/ SGK Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng (20') - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: Kĩ thuật động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Với BT 1 sau khi cho HS III. Luyện tập xác định yêu cầu của bài Bài tập 1: hoạt động Bài tập 1: Từ ngữ tập GV cho các em làm nhóm có tác dụng liên kết
GHI CHÚ
theo nhóm bàn -> gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
đoạn văn, quan hệ ý nghĩa. a. Nói như vậy: thay thế cho nội dung đoạn trên. b. Thế mà: biểu hiện sự tương phản, đối lập. c. - Cũng: nối đoạn 2 và 1, thể hiện ý - Bài tập 2 cho Hs làm cá liệt kê. nhân điền vào vở BT, GV Bài tập 2: hoạt động cá - Tuy nhiên: nối đoạn chốt. nhân 3 và 2, thể hiện ý tương phản. Bài tập 2 - Bài tập 3: hoạt động cá a. Từ đó … nhân. cho HS viết nháp Bài tập 3: hoạt động cá b. Nói tóm lại, 7’, gọi đại diện 1-2 em nhân c.Tuy nhiên … trình bày, cho nhận xét, d.Thật khó trả lời. sửa chữa. Bài tập 3: Viết đoạn văn: “Cái đoạn chị Dậu …” Giả sử vì quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để cho chị Dậu đánh phủ đầu tên cai lệ chẳng hạn thì câu chuyện sẽ giảm đi sức thuyết phục rất nhiều. Đằng này chị Dậu đã cố gắng nhẫn nhục hết mức, đến khi không thể cam tâm nhìn chồng bị đau ốm mà bị hành hạ, chị mới vùng lên, chị đã chiến đấu và chiến thắng bằng sức mạnh của tình yêu thương và lòng căm phẫn. Miêu tả khách quan và chân thực chị Dậu … như vậy, tác giả khẳng định tính đúng đắn của quy luật “”. Đó là cái tài của nhà
văn Ngô Tất Tố. Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 1phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Tìm các đoạn văn trong các văn bản đã học và - HS suy nghĩ trình phân tích sự liên kết câu bày trong các đoạn văn đó? Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Hoàn thiện các bài tập vào VBT. - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 1. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/9/2018 Ngày dạy: 18/9/2018 (Thay đổi lịch cho phù hợp với nội dung tiết dạy) Tuần 4 Tiết 14,15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Vận dụng các kiến thức về chủ đề, bố cục, xây dựng đoạn văn, liên kết các đoạn văn trong văn bản để tạo lập văn bản. - Kết hợp các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, tạo lập văn bản. 3. Thái độ - Biết trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm trong sáng. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Kết hợp các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, tạo lập văn bản. 3. Thái độ - Biết trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm trong sáng. 4. Những năng lực học sinh cần phát triển a. Năng lực chung - Năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: soạn bài, lựa chọn đề phù hợp đối tượng. 2. Trò: Ôn tập văn tự sự, chuẩn bị viết bài. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. Bước 2. Kiểm tra (86') Giáo viên chép đề lên bảng. - HS chọn 1 trong 2 đề sau Đề bài 1: Kể về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. Đề bài 2: Tôi thấy mình đã khôn lớn. Đáp án và biểu điểm. Đề bài 1: Kể về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. 1. Mở bài: 1,5 đ - Giới thiệu được kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học là một kỉ niệm khó quên. 2. Thân bài: 6 đ * Nội dung: 4 đ - Lần lượt kể lại diễn biến các sự việc đã diễn ra trong ngày đàu tiên đi học đó.( lựa chọn các sự việc thật ấn tượng và tiêu biểu) - Trong quá trình kể việc đòi hỏi phải có yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen. Các sự việc tiêu biểu cần đựơc miêu tả chi tiết và cảm xúc chân thành, sâu sắc. * Hình thức: 2đ - Bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Không sai lỗi chính tả, dấu câu. 3. Kết bài: 1,5 đ - Kết thúc buổi đi học đầu tiên Đề bài 2: Tôi thấy mình đã khôn lớn. 1. Mở bài:1,5 đ - Giới thiệu được bản thân và sự thay đổi của khi thấy mình đã khôn lớn 2. Thân bài: 6 đ * Nội dung: 4 đ - Nói rõ sự thay đổi của bản thân khi thấy mình khôn lớn từ học tập, suy nghĩ , việc làm, lí tưởng…. - Tại sao lại có sự thay đổi ấy. * Hình thức: 2đ - Bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Không sai lỗi chính tả, dấu câu. 3. Kết bài: 1,5 đ - Cảm nhận , suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân. * Lưu ý: cả 2 bài văn cần sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm (1đ ) Bước 3. Thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS (2') Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1') - Soạn bài : Cấp độ khái quát nghĩa của từ. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/09/2018 Ngày dạy: 22/09/2018 Tuần 4 Tiết 16: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3. Thái độ: - Thông qua bài học, rèn luyện cách sử dụng từ ngữ đúng phạm vi nghĩa cho học sinh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THƯC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3. Thái độ: - Thông qua bài học, rèn luyện cách sử dụng từ ngữ đúng phạm vi nghĩa cho học sinh. 4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1.Thầy - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan. - Đồ dùng: SGK- SGV- Giáo án, bảng phụ, máy tính. 2. Trò: - Đọc, soạn bài. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (2'): Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: trực quan GV cho học sinh xem phim tài liệu về thế giới động vật và đạt câu hỏi gợi ý cho học sinh sau đó vào bài. - GV giới thiệu: Ở lớp 8, chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ, đó là mối quan hệ bao hàm, hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Thời gian: 13 phút - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: Kĩ thuật động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. * Ví dụ (SGK)
- Gv treo bảng phụ ghi - Hs quan sát sơ đồ . sẵn sơ đồ trong SGK / 10, yêu cầu hs theo dõi sơ đồ. Cho HS thảo luận các - Thảo luận, trình bày câu hỏi SGK Gọi đại diện 1 em lên bảng trình bày * Nhận xét: - Gv : Như vậy từ động - Một từ ngữ có nghĩa vật là từ có nghĩa rộng. rộng khi phạm vi nghĩa
GHI CHÚ
Từ voi, hươu, tu hú, của nó bao hàm phạm vi sáo là từ có nghĩa hẹp. nghĩa của một số từ ngữ H. Vậy em hiểu thế nào - Khái quát khác . là một từ ngữ có nghĩa - Một từ có nghĩa hẹp khi rộng và nghĩa hẹp ? phạm vi nghĩa được bao H. Một từ ngữ có thể hàm trong phạm vi nghĩa vừa có nghĩa rộng, vừa của một từ ngữ khác . có nghĩa hẹp được - Một từ ngữ có nghĩa không? Tại sao? - HS quan sát phần rộng đối với những từ ngữ GV gọi HS nhắc lại ghi nhớ này đồng thời có thể có những nội dung cần ghi nghĩa hẹp đối với một từ nhớ trong bài học này. ngữ khác. - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động3: luyện tập(15). - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân, nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv hướng dẫn h/s tự Làm cá nhân làm bài 1.
ND CẦN ĐẠT
II. Luyện tập Bài 1: a. Y phục Quần
H. Đọc yêu cầu bài 2 ?
áo
- 1 hs lên bảng làm, Q.dàiQ.đùi a.dài a. sơ mi HS còn lại làm bài Bài 2 : vào vở BT. a. chất đốt. b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn. e. Đánh H. Đọc bài tập 3 ? - Đọc Bài tập 3. - Gv Chia hai nhóm, - Thi làm giữa các a, Xe cộ: xe đạp; xe máy; nhóm nào nhanh, chính nhóm ô tô. xác (3 từ trở lên ) nhóm b, Kim loại: sắt; đồng; chì; đó thắng . thiếc. c, Hoa quả: cam; chanh; chuối; mít d, Họ hàng: chú; dì; cô; bác. e, Mang: xách; khiêng; gánh. H. đọc bài tập 4 ? - Đọc Bài tập 4. Loại bỏ những - Gv cho HS làm cá - Thực hiện yêu cầu từ không thuộc phạm vi nhân, trình bày, GV nghĩa của mỗi nhóm từ
GHI CHÚ
giúp HS sửa đúng.
ngữ a, thuốc lào c, bút điện b, thủ quỹ d, hoa tai
Hoạt động4: Vận dụng - Thời gian: 8 phút - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Tìm những từ ngữ chỉ loài thực vật và phân tích - HS suy nghĩ trình Bài 5. cấp dộ khái quát nghĩ của bày những từ đó? Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Tìm thêm những từ chỉ thiên nhiên và phân tích - HS suy nghĩ trình cấp độ khái quát nghĩa của bày từ? Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập 5 SGK. - Chuẩn bị bài : Trường từ vựng . V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/9/2018 Ngày dạy: 25/9/2018 Tuần 5 Tiết 17: TRƯỜNG TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo lập văn bản. 4. Hình thành năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy
- Năng lực quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. CHUẨN BỊ 1. Thầy: SGK- SGV- Giáo án, bảng phụ. 2. Trò: đọc, soạn bài. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ (2'): H: Thế nào từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Cho VD? Bước 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: thuyết trình - GV giới thiệu: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18'). - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: Kĩ thuật động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm - Gọi HS đọc đoạn văn. H: Ghi lại các từ in đậm ra phiếu học tập. Cho biết các từ đó có nét chung gì về nghĩa? GV: Ta nói tập hợp các từ in đậm ấy là 1 trường từ vựng. H: Vậy em hiểu trường từ vựng là gì? H: Cơ sở hình thành trường từ vựng là gì? GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh: 1. Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo. Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
I. Thế nào là trường từ vựng? - HS đọc đoạn văn. 1. Khái niệm: - Nét chung về ý nghĩa * Ví dụ: mặt, mắt, da, chỉ bộ phận của cơ thể gò má, đùi, đầu, cánh con người tay, miệng -> Chỉ bộ phận trên cơ thể con người. - Khái quát. - có nét chung về nghĩa - Nằm trong những câu * Ghi nhớ: SGK/tr.20. văn cụ thể có ý nghĩa xác định.
- Chỉ hình dáng của con người.
GHI CHÚ
từ vựng của nhóm từ là gì? 2. Tìm các từ thuộc trường từ vựng về “dụng cụ học tập”, “nông cụ”, “chỉ số lượng”. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu một số điểm lưu ý H: Trường từ vựng “mắt” bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
H: Trường từ vựng “hoạt động của con người” bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
=>Rút ra lưu ý 1.
2. Lưu ý: - Tìm các trường từ vựng về mắt : + Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày. + Hoạt động của mắt: ngó, trông, liếc... - Tìm các trường từ vựng về hoạt động của con người : +Hoạt động trí tuệ : nghĩ, ngẫm, phán đoán, phân tích... +Hoạt động của các giác quan: nghe, nhìn, trông, ngửi, nếm, cầm... +Hoạt động tác động đến đối tượng khác: nắm, đá, giẫm... +Hoạt động dời chỗ : đi, chạy, nhảy... - Ví dụ: SGK.
=> Cho HS đọc điểm lưu ý2 H: Nhắc lại khái niệm từ - Suy nghĩ, trả lời. nhiều nghĩa? H: Do hiện tượng nhiều nghĩa 1 từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác - Cho VD nhau không? Cho ví dụ? =>Nội dung lưu ý 3. GV đưa thêm VD minh - Nghe, tiếp thu họa: Từ “cao” thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau: - Trường mức độ: cao, thấp, lùn... - Trường âm thanh: cao, bổng, trầm... - Trường thời tiết: nhiệt độ cao, hạ...
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Trường thuốc men: cao, dầu... H: Đọc ví dụ phần D. Cho - Đọc, nhận xét biết tác dụng cách chuyển của trường từ vựng? d. Chuyển trường từ =>Nội dung lưu ý 4. GV chốt toàn bộ kiến thức vựng để tăng tính nghệ bài học thuật. H: Thảo luận: Trường từ - Thảo luận, trình bày vựng và cấp độ khía quát của từ ngữ khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ? - Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại. Ví dụ: Trường từ vựng về cây: + Bộ phận: thân, rễ, cành. + Hình dáng: cao, thấp, to, bé. - Cấp độ khái quát là tập hợp các từ có quan hệ song song về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp trong đó các từ phải có cùng từ loại. Ví dụ: + Bàn (nghĩa rộng) - bàn gỗ (nghĩa hẹp) -> danh từ. Hoạt động 3: Luyện tập (16'). - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài tập 1,2,3 cho HS Hoạt động cá nhân làm cá nhân, trình bày tại chỗ.
ND CẦN ĐẠT
II. Luyện tập Bài tập 1: Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “trong lòng mẹ”: thầy, mẹ, cậu, mợ, em, cô, con, em bé. Bài tập 2: Đặt tên trường từ vựng a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản. b. Dụng cụ để đựng. c. Hoạt động của chân.
GHI CHÚ
Bài tập 4 làm cá Hoạt động cá nhân nhân lên bảng trình bày vào bảng kẻ sẵn của GV. Bài tập nhóm.
5,6
làm Hoạt động cá nhân
d.Trạng thái tâm lí. e. Tính cách con người. h. Dụng cụ để viết. Bài tập 3: Thuộc trường từ vựng: Thái độ. Bài tập 4: - Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính. - Thính giác: tai, nghe, thính, điếc, rõ. Bài tập 5: *Lưới: - Dụng cụ đánh bắt động vật: lưới, nơm, câu, vó, bẫy… - Các tổ chức xã hội: mạng lưới cán bộ xã, lưới mật thám… *Lạnh: - Thời tiết : lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm, mát. - Tâm lí, cảm xúc tình cảm: lạnh lùng (không vui vẻ), ấm áp. * Tấn công: - Hành động: tấn công, phòng thủ, phòng ngự. - Tình cảm yêu thương: anh ta đang tấn công cô nàng - Hoạt động xã hội: tấn công tiêu diệt giặc dốt. Bài tập 6: Những từ in đậm chuyển từ trường quân sự sang trường sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động4: Vận dụng - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn. H: Hãy tìm các từ thuộc - HS suy nghĩ trình Bài tập. trường từ vựng học tập? bày Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: trực quan - Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H: Tìm các từ thuộc trượng từ vựng thiên nhiên - HS suy nghĩ trình
ND CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
trong văn bản Tôi đi học? bày Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học thuộc khái niệm trường từ vựng, nắm được 4 điểm cần lưu ý. - Làm bài tập 7 SGK. - Chuẩn bị tiết 18: Từ tượng hình, từ tượng thanh. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/9/2018 Ngày dạy: 25/9/2018 Tuần 5 Tiết 18: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kĩ năng - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, tượng thanh để tăng tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ - Yêu thích môn tiếng Việt. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kĩ năng - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. 3. Thái độ - Yêu thích môn tiếng Việt. 4. Những năng lực học sinh cần phát triển a. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng. + Bảng phụ. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (1') Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GVdẫn dắt vào bài mới: Trong khi nói và viết - Nghe, định sự xuất hiện của từ tượng hình, từ tượng hướng vào bài thanh không chỉ gợi hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động mà còn giúp lời nói có tính biểu cảm cao. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15') - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- GV gọi đoạn văn. - GV treo sẵn 2 cột: Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
học sinh đọc - Đọc 3 đoạn văn, chú ý các từ in đậm. bảng phụ kẻ - Tìm từ, điền vào bảng. Từ Từ gợi tả Từ mô mô phỏng hình ảnh, phỏng âm thanh dáng vẻ, âm thanh của tự trạng thái của tự nhiên, con của sự nhiên, người vật con người móm hu hu, ư - Yêu cầu tất cả HS suy mém, ử nghĩ, làm vào vở.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Đặc điểm công dụng * Ví dụ: - móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, (long) sòng sọc ->Từ tượng hình - hu hu, ư ử -> Từ tượng thanh
GHI CHÚ
- Gọi 2 HS lên bảng điền từ tìm được trong đoạn văn vào bảng trên - GV đưa thêm ngữ liệu về nghĩa các từ in đậm trên để HS dễ xác định: +móm mém: móm rụng hết răng, tới mức miệng nhai trệu trạo, khó khăn. +hu hu: gợi tả tiếng khóc to, liên tiếp +ư ử: gợi tả tiếng phát ra nhỏ, đều từ trong cổ họng con chó. +xồng xộc: gợi tả dáng điệu xông thảng vào, thẳng đến một cách đột ngột. +vật vã: vật mình lăn lộn vì đau đớn. +rũ rượi: tóc rối bù và xõa xuống. +xộc xệch: lỏng lẻo, không ngay ngắn. - GV khái quát: những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật gọi là từ tượng hình. Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người gọi là từ tượng thanh H: Qua đó em hiểu thế nào là từ tượng hình, thế nào là từ tượng thanh? H: Từ tượng hình từ tượng thanh có tác dụng gì trong miêu tả, tự sự?
xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, (long) sòng sọc. -> từ -> từ tượng tượng hình thanh
- Khái quát, nêu khái *Ghi nhớ: SGK/tr. 52. niệm. - Tác dụng: có sắc thái biểu cảm cao ->gợi hình ảnh âm thanh cụ thể. - HS đọc: - Tìm ví dụ
H: Đọc ghi nhớ? H: Tìm đoạn thơ có từ tượng hình, từ tượng thanh? Nêu tác dụng? Hoạt động 3: Luyện tập (17') - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Xác định yêu cầu của - Nêu yêu cầu của bài bài tập1? tập 1. H: Tìm các từ tượng - HS làm cá nhân thanh, tượng hình
- Bài tập 2. GV hướng - Thưc hiện dẫn HS làm hướng dẫn
theo
Bài 3: Thực hiện kĩ thuật - HS thảo luận nhóm khăn trải bàn bàn 3 phút, đại diện H: Giải nghĩa các từ nhóm trình bày )
Bài 4: Gv cho 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu, còn lại làm vào vở -> thu 1 số bài chấm lấy điểm )
- 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu, còn lại làm vào vở -> thu 1 số bài chấm lấy điểm )
II. Luyện tập. Bài 1. - Các từ tượng hình là: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. - từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm. Bài 2. -(đi) lò dò, khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, thoăn thoắt, khệnh khạng, nhún nhảy, xiêu vẹo... Bài 3. Phân biệt nghĩa các từ: - Cười ha hả: tiếng cười to, tỏ ra khoái chí. - Cười hì hì: tiếng cười nhỏ, phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành, hồn nhiên. - Cười hô hố: tiếng cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu. - Cười hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy giữ gìn. Bài 4. - Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô gãy lắc rắc. - Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã. - Trên cành đào đã lấm tấm nụ hoa.
Hoạt động 4: Vận dụng (7') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
V. Vận dụng Sưu tầm một bài thơ có - Hoạt động cá nhân sử dụng các từ tượng sưu tầm bài thơ có sử hình tượng thanh mà em dụng từ tượng hình,
GHI CHÚ
cho là hay
tượng thanh
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1') - Phương pháp: . - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Phân tích cái hay của từ Thực hiện ở nhà tượng hình, tượng thanh trong bài thơ em tìm được Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1') - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành các phần bài tập còn lại. - Chuẩn bị tiết 18: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: Đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/9/2018 Ngày dạy: 26/9/2018 Tuần 5 Tiết 19: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 3. Thái độ - Có ý thức tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ - Có ý thức tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp. 4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng. + Bảng phụ. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (4') * Nối cột tên khái niệm ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp. A B 1. Từ tượng hình a. Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 2. Từ tượng thanh b. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng dấp, trạng thái …của sự vật c. Là từ gồm 2 tiếng trở lên, các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. * Tìm 5 từ tượng thanh mô phỏng tiếng sóng biển. Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói của mỗi địa phương cũng có sự khác biệt về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Sự khác nhau đó tạo nên lớp từ địa phương và biệt ngữ xã hội. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15') - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
- Nghe, định hướng vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục I. - Gv treo bảng phụ, gọi - Học sinh đọc ví dụ .
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Từ ngữ địa phương * Ví dụ:
GHI CHÚ
học sinh đọc ví dụ. H: Hai từ “bắp”,“bẹ” đều có nghĩa là ngô. Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương, từ nào được dùng phổ biến trong toàn dân? H: Từ “bắp”,“bẹ” được dùng ở địa phương nào?
H: Tìm 1 từ chỉ được dùng ở địa phương em? - rốc: cua đồng H: Vậy từ ngữ được sử dụng trong phạm vi ntn thì dược gọi là từ ngữ địa phương? *Bài tập nhanh: Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? Chúng là từ địa phương nào? Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 2. - Gv treo bảng phụ ghi ví dụ, gọi Hs đọc. Gv lưu ý Hs từ gạch chân. H: Xét về nghĩa từ “mẹ”, “mợ” là từ gì? H: Tại sao trong đoạn này tác giả dùng từ “mẹ”, có chỗ dùng từ “mợ”?
- Từ “bắp”,“bẹ” là từ địa - Từ “ngô” được dùng phương. phổ biến trong toàn dân vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao. Từ “bắp”,“bẹ” là từ địa phương thường dùng ở vùng miền núi, miền trung. * Nhận xét: - HS tự đưa ra từ riêng - Từ ngữ địa phương là của địa phương mình. từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa - Từ ngữ chỉ sử dụng phương nhất định. ở 1 (hoặc 1 số) địa - Từ ngữ toàn dân là lớp phương nhất định. từ ngữ văn hóa, chuẩn mực, được sử dụng phổ biến (trong tác phẩm văn học, trong giấy tờ hành ->Vừng đen chính…) trong cả nước. Nam bộ *Ghi nhớ SGK Quả dứa II. Biệt ngữ xã hội - Học sinh đọc ví dụ * Ví dụ: chú ý từ gạch chân.
- “mẹ”, “mợ” -> từ đồng nghĩa. - Dùng từ “mẹ” trong lời kể của tác giả mà đối tượng là độc giả, “mợ” là từ dùng trong lời đáp của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô (2 người cùng tầng lớp XH). H: Trước CMT8 trong - Tầng lớp trung lưu, tầng lớp xã hội nào ở thượng lưu. nước ta mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu? H: Các từ Ngỗng, trúng - Ngỗng: điểm 2 tủ có nghĩa là gì? - Trúng tủ: Đúng H: Tầng lớp xã hội nào phần đã học thuộc.
thường dùng các từ này? H: Những từ ngữ như trên được gọi là biệt ngữ xã hội. Vậy em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ? H: Đọc ghi nhớ ? *Bài tập nhanh: Cho biết các từ trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ này?
-> Học sinh, sinh * Nhận xét: viên. - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được - Chỉ được dùng dùng trong một tầng lớp trong một tầng lớp xã xã hội nhất định. hội nhất định. *Ghi nhớ SGK. - Học sinh đọc ghi nhớ.
-> “Trẫm”: cách xưng hô của vua, “khanh”: cách vua gọi các quan, “long sàng”: giường vua, “ngự thiện”: vua dùng bữa. -> Tầng lớp vua quan trong triều * Hướng dẫn học sinh đình phong kiến. 3. Sử dụng từ ngữ địa tìm hiểu cách sử dụng phương, biệt ngữ xã hội từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. H: Khi sử dụng từ ngữ - Phải phù hợp với mục địa phương và biệt ngữ đích trong giao tiếp. xã hội cần chú ý những - Chú ý đến tình điều gì? huống giao tiếp. H: Tại sao không nên - Vì 2 lớp từ ngữ này lạm dụng từ ngữ địa sẽ phương và biệt ngữ xã hội? - gây khó hiểu, hiểu GV: Gọi học sinh đọc ví lầm. dụ phần 3. H: Tại sao trong các VD1: Tô đậm màu sắc đoạn văn thơ đó tác giả địa phương, màu sắc vẫn dùng một số từ ngữ của Quảng Bình, địa phương và biệt ngữ Quảng Trị, Thừa xã hội? Thiên. VD2: Tiếng lóng của những người không trong sạch, làm nghề H: Muốn tránh lạm dụng trộm cướp -> màu sắc từ ngữ địa phương và tầng lớp xã hội. biệt ngữ xã hội ta phải - Để tránh lạm dụng làm gì? cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có ý nghĩa tương ứng và chỉ sử dụng khi cần * Ghi nhớ( sgk) thiết. Cho HS đọc ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập (17') - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Bài tập 1 (Gv cho Hs hình thành 2 đội chơi như trên, đội 1 ra liên tục các từ ngữ địa phương, đội 2 có nhiệm vụ tìm từ toàn dân tương ứng nếu đội 1 không còn khả năng tìm từ thì thua và đội 2 không tìm được từ toàn dân tương ứng thì thua.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Chơi trò chơi
Bài 2 (Thảo luận nhóm - Hoạt động nhóm bàn 3 phút, đại diện trình bày)
Bài 3 (Gv treo bảng phụ - Hoạt động cá nhân ghi bài tập 3, yêu cầu Hs đọc, lên bảng chọn tình huống và nêu lí do mình lựa chọn ) - a,d Hoạt động 4: Vận dụng (5') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Luyện tập Bài tập 1 : Tìm một số từ ngữ địa phương và toàn dân tương ứng. Từ toàn Từ địa dân phương - Mẹ - má, mẹ, - lợn u, bầm… - bông - heo - vừng - hoa - đâu - mè - tui - mô - vô - tôi - ốm - vào - mập - gầy - béo... Bài 2 - Học gạo: học thuộc lòng một cách máy móc. - Học tủ: Đoán mò bài nào đó để học thuộc lòng không xem tới bài khác - Gậy: điểm 1. - Nó đẩy con xe với giá hời. đẩy: bán. - Bọn anh đánh chuyến hàng này trúng lắm. đánh: buôn, trúng: có lãi Bài 3 - HS độc lập suy nghĩ và tự lựa chọn tình huống và nêu lí do.
GHI CHÚ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Cho HS thảo luận: từ ngữ hiện nay một số - Hoạt động nhóm thanh niên sử dụng khi nhắn tin, chát cho nhau (VD: thik, tui...) có phải là biệt ngữ xã hội không? Vì sao?
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
V. Vận dụng
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1') - Phương pháp: trao đổi với người thân. - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Trao đổi với người thân Thực hiện ở nhà để hiểu thêm về một số từ ngữ ở địa phương em. Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1') - Học ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 5. * Gợi ý bài 4. - Cau khô ăn với hạt bèo Lấy chồng đò dọc, ráo chèo hết ăn. (ráo chèo: hết việc) - Cây khô xuống nước cũng khô Phận nghèo đi đến nơi mô cũng nghèo. (mô: đâu) - Ăn trên, ngồi trốc. (trốc: đầu). - Đọc, soạn bài: Chương trình địa phương. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/9/2018 Ngày dạy: 29/9/2018 Tuần 5 Tiết 20: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần Tiếng Việt: Từ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hệ thống hoá từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương. 2. Kĩ năng - Bước đầu so sánh các từ ngữ trên với các từ ngữ trong ngôn ngữ toàn dân để rõ từ ngữ nào dùng với từ ngữ toàn dân. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ địa phương cho phù hợp với từng tình huống, đối tượng giao tiếp. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Các từ ngữ quan hệ ruột thịt thân thiết được dùng ở địa phương. 2. Kĩ năng - Bước đầu so sánh các từ ngữ trên với các từ ngữ trong ngôn ngữ toàn dân để rõ từ ngữ nào dùng với từ ngữ toàn dân. 3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng từ địa phương cho phù hợp với từng tình huống, đối tượng giao tiếp. 4. Những năng lực học sinh cần phát triển a. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (không) Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới * Hoạt động 1: Khởi động (2') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
Cho Hs đọc một câu thơ, bài thơ có sử dụng từ địa phương. - Nghe, định GV dẫn dắt vào bài hướng vào bài * Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức (3') - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, phân tích - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV cho HS ôn lại kiến thức về từ địa phương và từ toàn dân. H: nhắc lại khái niệm từ - HS nhắc lại khái địa phương, từ toàn dân niệm từ địa phương, để phân biệt? từ toàn dân để phân biệt. * Hoạt động 3: Luyện tập (37') - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
I. Ôn tập khái niệm từ địa phương và từ toàn dân. - Từ địa phương. - Từ ngữ toàn dân.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Thực hành: GV thực II. Bài thực hành hiện kĩ thuật học theo - HS tự làm ra phiếu
GHI CHÚ
sau đó nhóm trưởng góc. - Chia nhóm mỗi tổ 1 ghi lại kết quả chung. nhóm thảo luận điền vào - HS điền vào bảng. bảng điều tra ( làm yêu cầu 1+3 SGK ) - GV: treo bảng phụ, điều tra. H: Cuối bảng điều tra cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân? STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Bảng điều tra Bài 1,2 Từ địa phương Hải Phòng Miền Bắc Miền Miền Trung Nam cha bố, thầy, bố, thầy, ba, tía, cậu, bá cậu mẹ bu, u bu, u, đẻ, mạ, bầm, má mợ bủ , mế ông nội ông nội, nội bà nội bà nội, nội ông ngoại ông cậu, ông ngoại bà ngoại bà cậu, bà ngoại bác (anh trai của cha) bác trai, bác bác (vợ anh trai của cha) bác gái, bá chú (em trai của cha) chú thím (vợ em trai của cha) thím bác (chị gái của cha) bá, cô bác (chồng chị gái của cha) bác cô (em gái của cha) cô o chú (chồng em gái của cha) chú bác (anh trai của mẹ) bác trai, bác bác (vợ anh trai của mẹ) bác gái, bá cậu (em trai của mẹ) cậu cụ mợ (vợ em trai của mẹ). mợ bác (chị gái của mẹ) bác trai, bác bác (chồng chị gái của mẹ) bác gái, bá dì (em gái của mẹ) dì chú (chồng em gái của mẹ). chú anh trai anh trai, anh chị dâu (vợ của anh trai). các, chị. em trai chú, em trai em dâu (vợ của em trai). Cô, thím. Từ toàn dân
27 28 29 30 31 32 33 34
chị gái anh rể (chồng của chị gái) em gái em rể (chồng của em gái) Con con dâu (vợ của con trai) con rể (chồng của con gái) cháu (co của con)
bác, bá. bác, rể. dì, cô. chú. con, em con dâu con rể cháu
Bài 3. Tìm những câu văn câu thơ ca dao có sử dụng từ địa phương. Tìm từ ngữ toàn dân tương ứng? ( HS tự bộc lộ )3’ - Anh em ta như cà với ruốc Chị em ta như thuốc với trầu. - Chị ngã em nâng - Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Em đi rủ bá rủ dì Rủ chúng rủ bạn cùng đi bắt còng. * Hoạt động 4: tìm tòi, mở rộng (1') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Sưu tầm thêm những câu - Sưu tầm thơ, bài thơ có từ địa phương Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1') - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Tóm tắt văn bản tự sự. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 25/09/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
02/10/2018 1 8B
Tiết 21. TÓM TĂT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong phần Tóm tắt văn bản tự sự, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức: - Biết được cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Hiểu quy trình tóm tắt một văn bản tự sự. - Vận dụng vào bài tóm tắt cụ thể. b. Kĩ năng: - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Trung thực, tự trọng, chí công vô tư trong tóm tắt văn bản tự sự hoặc những câu chuyện trong thực tế trong mỗi lần tiếp xúc. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình thức tổ chức lớp : hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Đồ dùng : SGV- SGK, bài soạn. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Thời gian dự kiến: 1 Phút. - Phương pháp: thuyết trình. - Kĩ thuật áp dụng: Động não, tia chớp. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài : Tóm tắt là một kĩ năng rất - Nghe, định cần thiết trong cuộc sống, học tập và nghiên hướng vào bài cứu. Khi ra đường, ta chứng kiến một sự việc nào đó, về nhà kể tóm tắt cho gia đình nghe. Xem một cuốn sách, một bộ phim hay, ta có thể tóm tắt lại cho người chưa đọc, chưa xem được biết. Viết một bài giới thiệu về một cuốn sách mới ra, ta phải tóm tắt câu chuyện hoặc những nội dung tư tưởng chính của cuốn sách đó cho người đọc nắm được, trước khi phân tích các giá trị của nó. Khi đọc tác phẩm văn học, muốn nhớ được lâu, người đọc phải ghi chép lại bằng cách tóm tắt nội dung tác phẩm đó…. Nói như vậy, tóm tắt là một thao tác rất cần thiết. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách thức và luyện tập tóm tắt một văn bản tự sự. B. Hoạt động hình thành kiến thức - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: hoạt động cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm bàn, kt động não. - Thời gian: 15phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục I. - GV thực hiện kĩ thuật - Học sinh thảo luận khăn trải bàn: chia lớp chọn đáp án đúng. thành 4 nhóm thảo luận trả lời câu 2.I.SGK GV khái quát. Cho HS đọc ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I.Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Ý b SGK/60 *Ghi nhớ 1. Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình ghi lại một cách ngắn gọn nội dung chính (sự việc tiêu biểu, nhân vật quan trọng)
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự. - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn H: Nội dung văn bản trên nói về tác phẩm nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó? H: Đoạn văn trên có gì khác so với tác phẩm ấy? ( Gợi ý: Về độ dài, lời văn, số lượng nhân vật, sự việc…)
của văn bản đó. II. Cách tóm tắt văn bản tự sự 1. Những yêu cầu đối với - Đọc đoạn văn suy nghĩ một văn bản tóm tắt. trả lời các câu hỏi. - Tác phẩm Sơn Tinh Thuỷ Tinh dựa vào các - Ngắn gọn nhưng đầy đủ chi tiết, hình ảnh nhân các nhân vật và sự việc vật trong truyện được chính. - Phản ánh trung thành nội nêu trong văn bản . - So sánh đoạn văn với dung của văn bản. văn bản: + Đoạn văn có độ dài ngắn hơn rất nhiều so với tác phẩm + Số lượng nhân vật, sự việc ít hơn vì lựa chọn nhân vật chính, sự việc quan trọng. + Đoạn văn tóm tắt tác phẩm không phải trích nguyên văn từ tác phẩm mà là lời của người viết tóm tắt. - HS khái quát:
H: Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ 2 GV: Hướng dẫn học sinh SGK trao đổi thảo luận: - Thảo luận, trình bày. H: Muốn viết được một văn bản tóm tắt theo em cần phải làm những việc gì? Theo trình tự ntn? GV chốt kiến thức cho HS.
C.Hoạt động luyện tập - Thời gian: 17phút
*Ghi nhớ 2.(sgk) 2. Các bước tóm tắt văn bản. - Bước 1: Đọc kỹ toàn bộ văn bản cần tóm tắt để nắm chắc nội dung. - Bước 2: Xác định các sự việc tiêu biểu, nhân vật chính. - Bước 3: Sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lý. - Bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. * Ghi nhớ 3/SGK
- Phương pháp: - Kĩ thuật: hoạt động cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV sử dụng bảng phụ ghi - HS lựa chọ đáp án đúng. BT trắc nghiệm 1,2,3, trong sách Kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì Ngữ văn 8. - GV cho HS làm bài tập 1 - Làm bài tập 1/61,62 tiết Luyện tập tóm tắt văn SGK. bản tự sự.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Luyện tập Bài tập 1/61,62 SGK. - Trình tự sắp xếp hợp lí: b-a-g-d-c-e-i-h-k - Viết văn bản tóm tắt: Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. Con trai lão phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu vàng làm bạn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão lại bị ốm một trận khủng khiếp. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán cậu vàng. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó, nói là để bắt con chó hay đến vườn nhà lão. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Rồi lão bỗng nhiên chết – cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo hiểu.
D.Hoạt động vận dụng - Thời gian : 5 phút - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật : động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Viết đoạn văn tóm tắt văn bản “” - Hoạt động cá nhân E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Thời gian : 2 phút - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật : động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Tìm đọc một số văn bản Thực hiện ở nhà tóm tắt. - Học ghi nhớ.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Hoàn thành bài tập 1 vào VBT. - Chuẩn bị tiết 30,31 : Đọc, soạn bài Cô bé bán diêm IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 25/09/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
02/10/2018 1 8B
Tuần 6 Tiết 22. TÓM TĂT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong phần Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức: - Biết được được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự. - Hiểu được cách thức tóm tắt một văn bản tự sự. - Vận dụng để thức tóm tắt một văn bản tự sự. b. Kĩ năng: - Luyện tập kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Có ý thức tóm tắt văn bản tự sự hoặc những câu chuyện trong thực tế trong mỗi lần tiếp xúc. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình thức tổ chức lớp : hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Đồ dùng : SGV- SGK, bài soạn. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Thời gian dự kiến: 1 Phút. - Phương pháp: thuyết trình. - Kĩ thuật áp dụng: Động não, tia chớp. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV giới thiệu bài : Bài trước chúng ta đã hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, yêu cầu và các bước tóm tắt văn bản tự sự. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. B. Hoạt động luyện tập - Thời gian: 20phút - Phương pháp: - Kĩ thuật: hoạt động cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Hãy tóm tắt đoạn trích “ ” bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng. Bước 1: Cho HS liệt kê các sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích. Bước 2: Sắp xếp các sự việc đó theo trình tự hợp lí. Bước 3: viết văn bản tóm tắt. Gọi 1-2 em đọc bài, các HS khác nghe, nhận xét. GV sửa chữa cho HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
- Nghe, định hướng vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bài tập 2/62 a, Sự việc tiêu biểu: - Bà lão hàng xóm cho bát gạo nấu cháo. - Cháo chín chị Dậu múc ra quạt cho chóng nguội. - Chị Dậu bưng bát cháo đến chỗ anh Dậu, anh - Liệt kê các sự việc tiêu biểu chưa kịp ăn cai lệ và và các nhân vật quan trọng người nhà lí trưởng đã ập trong. Sắp xếp các sự việc đó tới. theo trình tự hợp lí. - Chị Dậu van xin chúng cho khất tiền sưu - Viết văn bản tóm tắt - Cai lệ quát tháo sai người nhà lí trưởng vào - Trình bày trói anh Dậu. - Nhận xét - Chị Dậu chạy tới xin tha, hắn đánh luôn chị Dậu. - ức quá không chịu được, chị Dậu vùng lên chống trả quyết liệt. b, Tóm tắt:
Hướng dẫn HS làm bài tập 3. (15’) - H: đọc bài tập 3? GV cho HS thảo luận, theo nhóm bàn, đại diện trình bày. - Thảo luận, trình bày. Hai văn bản “Tôi đi học “ và “Trong lòng mẹ” rất khó tóm tắt bởi đây là những tác phẩm thiên về miêu tả diễn biến tâm trạng, không xây dựng cốt truyện và các sự kiện. Tuy nhiên vẫn có thể tóm tắt hai văn bản. - GV chia lớp thành hai nhóm: một nhóm tóm tắt văn bản “Tôi đi học”, - Tóm tắt văn bản một nhóm tóm tắt văn bản “Trong lòng mẹ” C. Hoạt động vận dụng - Thời gian : 5 phút - Phương pháp: thuyết trình
Được bà lão hàng xóm tốt bụng cho bát gạo nấu cháo. Cháo chín, chị Dậu múc ra quạt cho chóng nguội. Chị bưng bát cháo đến đỡ anh Dậu ngồi ăn. Anh Dậu vừa kề bát cháo lên miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào. Chị Dậu van xin cai lệ cho khất tiền sưu. Cai lệ quát tháo sai người nhà lí trưởng vào trói anh Dậu. Chị Dậu chạy tới xin tha, hắn đánh luôn chị Dậu. ức quá không chịu được, chị Dậu vùng lên chống trả quyết liệt. Cai lệ bị chị ấn dúi ra cửa khiến hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, còn anh chàng hầu cận ông lí bị chị túm tóc lẳng cho một cái ngã nhào ra thềm. Bài tập 3: - Giải thích: Là tác phẩm tự sự nhưng thiên về miêu tả diễn biến tâm trạng, không xây dựng cốt truyện và các sự kiện nên khó tóm tắt.
- Tóm tắt:
- Kĩ thuật : động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Tìm đọc một số văn bản Thực hiện ở nhà tóm tắt. D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Thời gian : 2 phút - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật : động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Tìm đọc một số văn bản Thực hiện ở nhà tóm tắt. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 28/9/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
3/10/2018 2 8B
Tuần 6 Tiết 23. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. MỤC TIÊU. Sau khi trả bài tập làm văn HS: 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức - Biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình. - Hiếu được nội dung mình viết ở mức độ nào. - Vận dụng vào các bài văn tiếp theo. b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Có ý thức tiếp thu nhận xét đánh giá của giáo viên, sửa chữa những nhược điểm, khắc phục bài sau viết tốt hơn. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình thức tổ chức lớp : hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Đồ dùng : SGV- SGK, bài soạn. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Thời gian dự kiến: 1 Phút. - Phương pháp: thuyết trình. - Kĩ thuật áp dụng: Động não, tia chớp. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài : Ở tiết học này chúng ta - Nghe, định cùng xem lại bài văn của mình để khắc phục hướng vào bài những nhược điểm cho các bài văn tiếp theo, và cùng tham khảo những bài văn hay để học tập. B. Hoạt động tìm hiểu đề - Thời gian dự kiến: 7 Phút. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV chép đề lên bảng phụ - Đọc đề bài. , yêu cầu HS đọc.
H: Kiểu văn bản cần tạo - Phân tích đề: lập là gì? Nội dung thể hiện +Kiểu bài: tự sự trong bài? + Nội dung: kể kỉ niệm ngày đầu đi học, kể về mình - GV chốt lại các ý chính. đã lớn. H: Em dự định bài làm - Nêu dàn ý, HS khác nhận ntn? xét, bổ sung, đi đến thống nhất dàn ý. - GV chốt các ý chính trong dàn ý theo tiết 11,12. H: Để bài viết sinh động, hấp dẫn đồng thời thể hiện - Khi viết ta cần kết hợp với được tình cảm, cảm xúc ta yếu tố miêu tả và biểu cảm. cần chú ý điều gì?
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Đề bài - HS chọn 1 trong 2 đề sau Đề bài 1 : Kể về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. Đề bài 2: Tôi thấy mình đã khôn lớn I. Tìm hiểu đề
II. Dàn ý 1. Mở bài 2. Thân bài 3. Kết bài
GV: ngoài việc kết hợp trên, các em phải chú ý đến việc trình bày bài văn đảm bảo tính thống nhất, chú ý tách đoạn văn… C. Nhận xét ưu nhược điểm (5') - Thời gian dự kiến: 5 Phút. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- GV lần lượt nhận xét ưu, - Nghe, rút kinh nghiệm cho III. Nhận xét nhược điểm trong bài viết bài viết sau. 1.Ưu điểm của HS. - Xác định đúng yêu cầu của đề. - Viết đúng nội dung và phương thức tự sự, đảm bảo tính thống nhất của văn bản, có kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhiều bài viết trình bày rõ ràng (rõ bố cục, có chú ý tách đoạn văn), sạch đẹp: Vân, Phương, Thu… 2. Nhược điểm - Diễn đạt vụng: Phú, Sơn, B.Tuấn... - Sai lỗi chính tả. - Viết tắt trong bài. D. Hoạt động vận dụng - Thời gian: 7 phút. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV hướng dẫn cách sửa - Nghe, tự sửa vào bài viết. lỗi cho HS. Sửa nội dung: bổ sung các ý còn thiếu xuống phía dưới bài viết. Sửa hình thức: chữa lỗi chính tả, cách diễn đạt. E. Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 7 phút. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
IV. Chữa lỗi
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GV đọc bài viết hay của - Nghe, tham khảo. HS để các HS khác nghe, học tập. - Chuẩn bị bài: - Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự . IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 30/09/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
6/10/2018 1 8B
Tuần 6 Tiết 24. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong phần Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức: - Biết vai trò của yếu tố kể trong văn tự sự. - Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự. b. Kĩ năng - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong một văn bản tự sự. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Có ý thức sử dụng sáng tạo các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự tự sự. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Thời gian dự kiến: 1 Phút. - Phương pháp: thuyết trình. - Kĩ thuật áp dụng: Động não, tia chớp. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài: Trong văn bản tự sự không - Nghe, định mấy khi người viết chỉ đơn thuần kể người, hướng vào bài kể việc mà thường kết hợp cả yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận… B. Hoạt động hình thành kiến thức - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: hoạt động cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm bàn, kt động não. - Thời gian: 20phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I. - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đọc đoạn văn. H: Thế nào là kể, tả, biểu - Nhắc lại kiến thức cũ: cảm? +kể: thường tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật. +Tả: tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động. +Biểu cảm: thường thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc thái độ của nhân vật và người viết trước sự việc, nhân vật, hành động. H: Tìm và chỉ ra đâu là - HS hoạt động nhóm yếu tố kể, miêu tả, biểu khăn trải bàn, trình bày: cảm trong đoạn văn trên?
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm. *Ví dụ: Đoạn văn - Yếu tố kể: xe chạy chầm chậm, mẹ tôi vẫy tôi, tôi oà khóc, mẹ tôi cũng sụt sùi, mẹ thám nước mắt xốc tôi lên xe, tôi ngồi trên đệm... - Yếu tố miêu tả: +Tôi thở hồng hộc, trán mồ hôi, ríu cả chân. +Mẹ không còm cõi, gương mặt vẫn tươi sáng, và đôi mắt trong, nước da mịn, 2 gò má hồng. +khuôn miệng xinh xắn. - Yếu tố biểu cảm: +Hay tại sự sung sướng … (suy nghĩ)
+tôi thấy những cảm giác ấm áp +hơi quần áo, hơi thở…thơm tho lạ thường (cảm nhận). +Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ… (phát biểu cảm tưởng). H: Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen vào nhau? H: Nếu bỏ các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên. Chép lại thành những câu kể. Đối chiếu hai đoạn văn => nhận xét?
- Các yếu tố đan xen nhau.
- Nhận xét : +Nếu bỏ các yếu tố miêu tả cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con Hồng được kể lại sẽ không sinh động. +Nếu bỏ các yếu tố biểu cảm không thể hiện được suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của bé Hồng với mẹ. H: Yếu tố miêu tả và biểu - Khái quát cảm có vai trò gì trong việc kể chuyện? H: Nếu bỏ hết các yếu tố - Suy nghĩ, trả lời : kể trong đoạn văn trên Nếu bỏ hết các yếu tố kể chỉ để lại các câu văn trong đoạn văn trên chỉ để miêu tả và biểu cảm thì lại các câu văn miêu tả và đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng biểu cảm thì không có ra sao? Có thành truyện chuyện bởi vì cốt truyện là không? Vì sao? do sự việc và nhân vật cùng với những hành động chính tạo nên. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển được. H: Đọc ghi nhớ? - HS đọc: C.Hoạt động luyện tập - Thời gian: 20phút - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hướng dẫn HS luyện tập: H: Đọc yêu cầu bài tập ? - Xác định yêu cầu bài tập. - GV thực hiện kĩ thuật - Làm theo nhóm tổ. mảnh ghép.
* Nhận xét: - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen với yếu tố tự sự.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động, hấp dẫn và sâu sắc hơn.
*Ghi nhớ: SGK/tr 76
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Luyện tập. Bài tập 1: Tìm 1 số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
H: Đọc yêu cầu bài tập 2 ? GV gợi ý: Từ xa thấy bà như thế nào? (tả hình dáng, mái tóc). Lại gần thấy bà ra sao? Kể hành động của bà, của em, tả chi tiết khuôn mặt quần áo của bà? Những biểu hiện tình cảm của 2 bà cháu như thế nào? Vui mừng xúc động thể hiện bằng các chi tiết nào? Ngôn ngữ hành động lời nói cử chỉ nhân vật? D. Hoạt động vận dụng - Thời gian: 1phút. - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
các văn bản đã học: Tôi đi học, , Lão Hạc. Phân tích giá trị các yếu tố đó? - Đọc, xác định yêu cầu Bài tập 2: Viết đoạn văn. bài tập. - Nghe hướng dẫn -> viết cá nhân -> trình bày đoạn văn -> Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Xem lại bài tập làm văn Thực hiện ở nhà số 1, chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn em đã viết. E. Tìm tòi, mở rộng - Thời gian: 1 phút. - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Vận dụng
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Cho Hs đọc phần đọc Đọc thêm SGK thêm SGK/74 - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 03/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
10/10/2018 1 8B
Tiết 25: Luyện tập:
VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức - Biết thế nào là đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Hiểu được phương pháp viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.. b. Kĩ năng - Hình thành kĩ năng nhận biết đoạn văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Có ý thức xây dựng đoạn văn có sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi tạo lập văn bản tự sự. b. Năng lực chung
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV chữa bài tập phần kiểm tra bài cũ để vào - Nghe, định bài. Nêu mục đích, ý nghĩa của việc luyện tập hướng vào bài viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I SGK. - GV gọi HS đọc các sự -HS đọc: việc và nhân vật. H: Quan sát SGK cho biết muốn xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có thể theo mấy bước?
GV hướng dẫn mẫu sự việc b.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm *Các bước xây dựng - Dựa vào SGK, trả đoạn văn tự sự: lời. - Bước 1: Lựa chọn sự việc chính. - Bước 2: Lựa chọn ngôi kể. - Bước 3: Lựa chọn thứ tự kể. - Bước 4: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết. - Bước 5: Viết thành đoạn văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lý. - HS thực hành theo * Thực hành: hướng dẫn. - Sự việc chính: Giúp 1
GHI CHÚ
H: Câu chuyện bắt đầu từ đâu? Diễn biến ra sao? Kết thúc như thế nào?
H: Đó là một bà cụ như thế nào? Cụ lúng túng, sợ sệt khi qua đường ra sao? Thái độ của em khi thấy cụ già như thế nào?
* Xác định: - Sự việc chính: Giúp 1 bà cụ qua đường lúc đông người và nhiều xe cộ. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất xưng Tôi. - Thứ tự kể: Tôi đi đến ngã tư ngã năm đang có ý định sang đường. - Thấy rất nhiều xe cộ và rất nhiều người qua lại, chưa biết sang bằng cách nào? - Bỗng thấy một cụ già cũng đang loay hoay tìm cách qua đường. - Chạy lại cầm tay cụ dắt đi. - Đưa cụ qua đường, cụ cảm ơn. *Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm. - 1 bà cụ đã già, tóc bạc trắng như cước, lưng đã còng, tay chống gậy, người bước đi không còn vững nữa, mắt cứ nheo nheo nhìn trước ngó sau ngập ngừng nửa bước đi nửa lùi lại -> nghĩ đến bà ở nhà.
Chia lớp thành 3 tổ như đã giao bài tiết trước: Tổ 1: làm đề a; Tổ 2 - đề b; Tổ 3 - đề c. Cho thời gian 10 để cá - Chuẩn bị đoạn văn nhân xem lại phần chuẩn bị. - GV: gọi đại diện mỗi - HS trình bày: tổ 1 HS lên viết đoạn văn yêu cầu kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm đã chuẩn bị ở nhà.
bà cụ qua đường lúc đông người và nhiều xe cộ. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất xưng Tôi. - Thứ tự kể: Tôi đi đến ngã tư ngã năm đang có ý định sang đường. - Thấy rất nhiều xe cộ và rất nhiều người qua lại, chưa biết sang bằng cách nào? - Bỗng thấy một cụ già cũng đang loay hoay tìm cách qua đường. - Chạy lại cầm tay cụ dắt đi. - Đưa cụ qua đường, cụ cảm ơn.
*Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm. - 1 bà cụ đã già, tóc bạc trắng như cước, lưng đã còng, tay chống gậy, người bước đi không còn vững nữa, mắt cứ nheo nheo nhìn trước ngó sau ngập ngừng nửa bước đi nửa lùi lại -> nghĩ đến bà ở nhà.
Các nhóm khác quan sát, nhận xét. GV nhận xét, chữa bài cho HS. C. Hoạt động luyện tập. 15' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài tập 1: Đóng vai ông Giáo viết bị đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó. “Tôi đang ngồi trong nhà thì lão Hạc sang. Tưởng là lão lại sang chơi như mọi khi, tôi vội mời lão ngồi. Tôi chưa kịp rót bát nước thì lão đã vội nói “Con Vàng đi rồi ông giáo ạ!” Tôi hỏi lão “Cụ bán rồi?” Lão trả lời “Bán rồi, họ vừa bắt xong”. Trông vẻ mặt đau đớn và đôi mắt đầy nước mắt của lão mà tôi thấy thương lão quá. Tôi hỏi lão cho có chuyện nhưng mong làm vơi bớt nỗi đau khổ trong lão. “Thế nó cho bắt à?” Hình như chỉ chờ có thế khuôn mặt lão vốn đã nhăn nheo giờ lại răn rúm thêm. Từ cái hốc mắt sâu thẳm kia từng giọt nước mắt đùng đục chảy ra. Cái miệng của lão méo xệch, lão cười mà như mếu. Tôi thấy một nụ cười méo mó xộc xệch cố nhếch mép cười nhưng hình như nỗi đau trong tâm can làm lão không thể điều khỉên được cái miệng đang mếu. Và rồi lão khóc thật sự, khóc hu hu. Tiếng khóc của lão cũng vất vả cực nhọc như chính cuộc đời biết bao nhọc nhằn của lão vậy. Rồi lão kể với tôi rành rọt việc thằng Xiên bắt chó. Nhìn gương mặt lão lúc ấy tôi thấy thương lão Hạc biết bao và cũng kính trọng lão biết bao. - Thảo luận Bài tập 2: Đoạn văn của Nam Cao đã nhóm, trình kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở bày chỗ nào? - Sự việc trong đoạn văn của Nam Cao rất đơn giản chỉ là việc lão Hạc báo tin đã bán cậu Vàng cho ông giáo biết nhưng Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu tả và biểu cảm rất đậm
- GV cho HS 5’ để - Chuẩn chuẩn bị đoạn văn đoạn văn sau đó trình bày trước lớp.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn: -> các cá nhân sẽ suy nghĩ làm ra phiếu sau đó tổng hợp ý kiến và trình bày.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
nét. Đó là việc ông tập trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết rât độc đáo, nụ cười, mắt, mặt những nếp nhăn, cái đầu, cái miệng lão hu hu khóc. - Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được nội dung của tác phẩm. Đã khắc sâu vào lòng bạn đọc 1 lão Hạc khốn khổ về hình dáng bề ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn quằn quại về tinh thần của 1 con người trong giây phút ân hận xót xa “đã trót đánh lừa một con chó”. D. Hoạt động vận dụng. 4’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Cho Hs đọc phần đọc - Đọc thêm thêm SGK E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. H: Yêu cầu học sinh sưu tầm và tìm đọc những đoạnvăn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 03/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
10/10/2018 2 8B
Tiết 26:
LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức - Biết lập bố cục và cách xây dựng dàn bài cho bài một văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Hiểu được thế nào là bố cục một bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Vận dụng vào những đề văn tự sự. b. Kĩ năng - Hình thành và rèn kĩ năng xây dụng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, chủ động và sáng tạo. b. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự quản lí.
c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực sáng tạo. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. * Hoạt động 1: Khởi động (1') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV dẫn dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
- Nghe, định hướng vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
*Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I. - Gọi HS đọc bài văn trong SGK. H: Chỉ ra 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài và nêu nội dung khái quát của mỗi phần?
H: Tìm và chỉ ra các yếu tố: truyện kể về chuyện gì? Ai là người kể chuyện?
H: Câu chuyện xảy ra ở
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Dàn ý của bài văn tự sự 1. Tìm hiểu dàn ý của - HS đọc bài. một bài văn tự sự. - thảo luận trong bàn * Bài văn: Món quà sinh xác định bố cục của nhật văn bản. * Nhận xét: Bố cục: 3 phần. - MB: từ đầu => trên bàn: tả lại quang cảnh chung ngày sinh nhật. - TB: Tiếp => không nói: Kể về món quà sinh nhật độc đáo… - kể về việc Trang tổ - KB: còn lại: Cảm nghĩ chức sinh nhật Trang của Chinh… nhận được món quà đặc biệt: Chùm ổi. - Trang là người kể - Sự việc được kể: Trang chuyện: Ngôi thứ tổ chức sinh nhật Trang nhất. nhận được món quà đặc - Xảy ra ở nhà Trang, biệt: Chùm ổi.
GHI CHÚ
đâu? Vào lúc nào? H: Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tính cách?
H: Câu chuyện diễn ra như thế nào? H: Xác định: Mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc?
H: Vậy điều gì đã tạo nên sự bất ngờ trong chuyện?
H: Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong truyện? Nêu tác dụng?
H: Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào?
vào lúc sinh nhật, trời đã muộn, bạn bè bắt đầu lác đác ra về. -Trang: hồn nhiên vô tư mạnh mẽ. Trinh: hiền lành, nhỏ nhẹ, chu đáo, trầm tĩnh nhút nhát trân trọng tình bạn. - Mở đầu: bạn bè đến mừng sinh nhật. - Đỉnh điểm: bạn thân chưa tới -> trách, lo lắng. - Kết thúc: bạn tặng cành ổi còn nguyên cả lá và lúc lửu đến 5 -6 quả tròn to, láng bóng. -> vui thật là vui… giữa đường … -> tâm trạng trách cứ, lo lắng. - Sự bất ngờ do tình huống truyện: lúc đầu tâm trạng chờ đợi và ý chê trách cuối cùng là món quà sinh nhật đầy ý nghĩa. - Trinh cười lỏn lẻn … cho được -> tính cách của Trinh. - Tôi à lên … cay xộc -> sự xúc động trước món quà bạn dành cho mình. - Trình tự thời gian: diễn biến từ đầu -> cuối buổi sinh nhật. Có dùng hồi ức, ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra “lâu lắm từ mấy tháng trước … lúc ổi đang ra hoa”.
H: Từ việc tìm hiểu bài văn trên cho biết cách xây dựng dàn ý một bài - HS khái quát: văn tự sự kết hợp miêu
- Người kể chuyện: Trang - ngôi thứ nhất. - Thời gian, địa điểm xảy ra câu chuyện: ở nhà Trang, vào lúc sinh nhật, trời đã muộn, bạn bè bắt đầu lác đác ra về. - Nhân vật chính: +Trang: hồn nhiên vô tư mạnh mẽ. +Trinh: hiền lành, nhỏ nhẹ, chu đáo, trầm tĩnh nhút nhát trân trọng tình bạn.
- Tình huống bất ngờ: lúc đầu tâm trạng chờ đợi và ý chê trách cuối cùng là món quà sinh nhật đầy ý nghĩa.
2. Dàn ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. SGK/ 95
tả, biểu cảm?
C. Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hướng dẫn HS luyện tập. GV thực hiện kĩ thuật học theo góc: Góc 1, 2 làm bài tập 1. Góc 3,4 làm bài tập 2. H: Lập dàn ý cho văn bản “Cô bé bán diêm”? Gv gọi đại diện hai nhóm trình bày.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hoạt động nhóm lập dàn ý cho hai đề văn, trao đổi nhóm, trình bày kết quả trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.
GV chốt kiến - Nhóm khác thức, thống nhất nhận xét, bổ cho HS một dàn ý sung. chung.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Luyện tập Bài 1. A. Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm - nhân vật chính trong chuyện. B. Thân bài: - Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé không dám về nhà sợ bố đánh. - Em tìm một góc tường ngồi tránh rét kết quả em vẫn bị gió rét hành hạ đôi bàn tay đã cứng đờ. - Sau đó em bé đánh liều đánh các que diêm để sưởi ấm cho mình. - Mỗi lần quẹt diêm em lại thấy hiện lên một viễn cảnh đẹp đẽ và ấm áp và mỗi khi quẹt diêm tắt thì em lại trở về với thực tại của bản thân mình. +Lần 1: Tưởng như đang ngồi trước cửa sổ. + Lần 2, 3, 4, 5. - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen trong quá trình kể chuyện về cô bé. Sau mỗi lần quẹt diêm mộng tưởng cũng như cảnh thực sau khi diêm tắt đều được miêu tả rất sinh động. Kèm theo đó là những suy nghĩ tâm trạng của nhân vật. C. Kết bài: Em bé bán diêm đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Người qua đường không ai biết được cái điều kì diệu mà em bé đã trông thấy nhất là giây phút em được gặp lại bà và cùng bà bay lên để đón lấy những niềm vui… Bài tập 2: Làm cá nhân Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến
GHI CHÚ
em xúc động và nhớ mãi. A. Mở bài: - Giới thiệu người bạn của mình. - Kỉ niệm: khiến mình xúc động. B. Thân bài: Tâm trạng về kỉ niệm xúc động ấy. - Nó xảy ra ở đâu? Lúc nào (thời gian, hoàn cảnh) với ai? (Nhân vật) - Chuyện xảy ra như thế nào? (Mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều khiến em xúc động? - Xúc động như thế nào? (miêu tả). C. Kết bài: Suy nghĩ của em về kỉ niệm đó. D. Hoạt động vận dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Viết đoạn mở bài, kết - Viết đoạn văn bài cho bài tập 1 Cho HS viết đoạn, gọi 2- - Trình bày, nhận xét 3 em trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
III. Vận dụng
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Tham khảo bài viết về - Sưu tầm hai bài tập phần luyện tập. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 04/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
11,14/10/2018 3,3 8B
Tiết 27,28:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: - Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí và bước đầu kết hợp được các yếu tố miểu tả, biểu cảm vào trong văn tự sự. - Hiểu được nhận thức về phương pháp làm văn tự sự qua một bài viết cụ thể. - Vận dụng được các kiến thức để tạo lập bài văn tự sự. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh. - Rèn kĩ năng độc lập suy nghĩ trong bài viết của ḿình. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Trung thực, tự trọng, chí công vô tư. - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Các năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự quản lí. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Đề, biểu điểm. 2. Trò: Ôn tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bước 1. ổn định tổ chức. Bước 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bước 3. Tiến hành kiểm tra. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ với một con vật nuôi mà em yêu thích. * Đáp án và biểu điểm: a. Mở bài:( 1,5 đ ) - Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện: kỉ niệm đó là kỉ niệm gì, với con vật nuôi nào? ( Có thể nêu kết quả của sự việc, số phận nhân vật trước ) b. Thân bài:( 6 đ ) - Kể lại diễn biến kỉ niệm đó theo một trình tự nhất định: + Câu chuyện diễn ra ở đâu, khi nào? + câu chuyện diễn ra như thế nào? - Trong quá trình kể chuyện cần kết hợp miêu tả con vật nuôi, thể hiện thái độ, tình cảm với con vật nuôi đó( Chọn chi tiết đặc sắc để miêu tả, tình cảm chân thành). c. Kết bài:( 1,5 đ ) - Kết cục câu chuyện? - Cảm nghĩ của em về con vật nuôi? Trình bày: 1 đ. - Bài viết có bố cục rõ ràng, sạch đẹp, không sai lỗi chính tả. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 09/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
16/10/2018 1 8B Tuần 8
Tiết 29: LUYỆN NÓI
KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức - Biết cách kể chuyện theo ngôi kể. - Hiểu thế nào là kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Vận dụng đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. b. Kĩ năng - Hình thành và rèn kĩ năng kể chuyện, kể được nhiều câu chuyện theo ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu ngôn ngữ Việt Nam. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. - KTBC: H: Dàn ý một bài văn tự sự thường gồm mấy phần? Là những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần? - Khởi động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV dẫn dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
- Nghe, định hướng vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV cho HS ôn tập lí thuyết về ngôi kể H: Kể theo ngôi thứ nhất - Ôn tập về ngôi kể là kể như thế nào? H: Thế nào là kể theo ngôi thứ ba? H: Tác dụng của các loại ngôi kể trên? H: Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Ôn tập về ngôi kể - Kể theo ngôi thứ nhất: Là người kể xưng tôi . Kể theo ngôi thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình mình nghe, trải qua, có thể trực tiếp nói những suy nghĩ, tình cảm của -> tăng tính chân thực, tính thuyết phục của câu chuyện. - Kể theo ngôi thứ ba: Là người kể giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng. Cách kể này giúp người kể có thể kể một cách linh hoạt, tự do diễn tả những gì xảy ra với các nhân vật.
GHI CHÚ
- Có khi trong một truyện, người viết dùng ngôi kể khác nhau (thay đổi ngôi kể) để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc, con người. C. Hoạt động luyện tập. 28’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV định hướng lại nội dung và cách kể cho HS tự kiểm tra đề cương đã chuẩn bị ở nhà: H: Muốn kể lại đoạn - Phải thay ngôi kể: trích đó thì cần lưu ý từ ngôi thứ ba sang điều gì? ngôi thứ nhất. - Thay cách xưng hô. - Đổi lời dẫn truyện. - Chuyển lời thoại của các tuyến nhân vật thành lời kể của chị Dậu. - Các yếu tố miêu tả phải do nhân vật chị Dậu tự diễn tả. - Nhân vật (người kể) tự bộc lộ cảm xúc. - GV cho HS tự kiểm tra lại nội dung chuẩn bị và đối chiếu với những yêu cầu trên - HS sửa lại và chuẩn bị trình bày. - GV chia nhóm bàn cho - Luyện nói trong HS luyện nói trong nhóm nhóm và tự nhận xét cho nhau. - GV gọi đại diện một - Trình bày trước lớp vài nhóm lên trình bày trước lớp. - đánh giá chung và nhận xét cụ thể cho từng nhóm để cả lớp rút kinh nghiệm.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
2. Luyện nói * Kể lại câu chuyện về chị Dậu đối phó với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng để bảo vệ chồng trong đoạn trích , theo lời của nhân vật chị Dậu ( ngôi thứ nhất).
VD: Tôi xám mặt, vội vàng đặt cái Tỉu xuống đất và chạy ngay đến đỡ lấy tay người nhà lí trưởng, tôi khẩn khoản van xin: “Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho”. “ Tha này! Tha này! hắn vừa nói vừa bịch mấy bịch vài ngực tôi rồi sấn đến trói chồng tôi. Thấy thái độ hùng hổ của chúng, tôi tức quá bèn liều mạng cự lại: - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành
GHI CHÚ
- GV chốt lại nội dung bài luyện nói:
hạ! Cai lệ tát vào mặt tôi một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh chồng tôi. Thấy chồng sắp bị bọn chúng hành hạ, tôi nghiến hai hàm răng, giọng thách thức: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện không chống cự nổi sức xô đẩy của tôi, nên hắn ngả chỏng quèo trên mặt đất, miệng hắn vẫn còn lảm nhảm thét trói vợ chồng tôi lại...
D. Hoạt động vận dụng. 2’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Chọn một đoạn trong - Thực hiện ở nhà 3. Vận dụng truyện Cô bé bán diêm, thay đổi ngôi kể, luyện nói cho bạn nghe. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Đọc, soạn bài “Cô bé bán diêm”. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 09/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
16,17/10/2018 2,3 8B
Tuần 8 Tiết 30,31 - Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM
(An - đéc - xen) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức - Biết nội dung , nghệ thuật của đoạn trích. - Hiểu được giá trị của đoạn trích. - Vận dụng tình cảm nhân văn trong cuộc sống; khả năng sáng tạo nghệ thuật của bản thân. b. Kĩ năng - Đọc hiểu tác phẩm. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Biết yêu thương, sẻ chia, giúp đỡ tới những người có hoàn cảnh khó khăn. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, bài giảng điện tử, chuẩn kiến thức - kĩ năng. 2. Trò: - Tìm hiểu tác giả tác phẩm. - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài : Cô bé bán diêm là một - Nghe, định câu chuyện cảm động về hoàn cảnh, số phận hướng vào bài của một cô bé bất hạnh. Câu chuyện được đông đảo bạn đọc trên thế giới biết đến. B. Hoạt động hình thành kiến thức.73’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hướng dẫn HS đọc tìm hiểu chú thích. H: Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? GV bổ sung thêm về tác giả: nhiều truyện An-đécxen biên soạn lại từ truyện cổ tích, có những truyện do ông hoàn toàn sáng tạo ra nhưng cũng mang màu sắc cổ tích nên ông còn được mệnh danh là “người kể chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới. H: Trong bài có chú thích nào em chưa hiểu? - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc. - Cho HS khác nhận xét cách đọc của bạn, GV nhận xét. H: Hãy tóm tắt vb?
Đọc - tìm hiểu chú thích. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
I. Đọc - chú thích 1. Chú thích a. Tác giả : - An- đéc- xen (1805 1875), nhà văn Đan Mạch, nổi tiếng với loại truyện dành cho trẻ em. b. Tác phẩm - Văn bản trích gần hết truyện ngắn Cô bé bán diêm
- Tìm hiểu từ khó.
c. Từ khó
- Đọc văn bản.
2. Đọc, tóm tắt
- HS tóm tắt:
Vào 1 đêm giao thừa
GHI CHÚ
ngoài đường phố giá lạnh xuất hiện 1 cô bé ngồi nép trong 1 góc tường rét buốt nhưng không dám về nhà vì sợ bố đánh vì em chưa bán được bao diêm nào. Em quyết định quẹt 1 que diêm để sưởi. Lần thứ nhất em thấy ánh lửa lò sưởi. Lần thứ 2 em thấy bàn ăn có ngỗng quay. Lần thứ 3 em thấy cây thông Nô-en. Lần thứ 4 thấy bà hiện về. Quẹt hết những que diêm còn lại, hai bà cháu đã bay về chầu thượng đế. 3. Tìm hiểu chung - Phương thức biểu đạt: - Thảo luận theo bàn. tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Nhân vật chính: cô bé bán diêm. - Ngôi kể: ngôi thứ ba. - Đại diện nhóm trình - Nghệ thuật kể chuyện: bày, nhận xét, ghi hấp dẫn. chép. - Thể loại: truyện ngắn. - Bố cục: 3 phần - Hs xác định bố cục +Phần 1: Từ đầu... cứng đờ ra Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. +Phần 2: Chà !...về chầu thượng đế Các - Cảm nhận. làn quẹt diêm và mộng tưởng. +Phần 3: còn lại Cái - Phần trọng tâm chia chết của cô bé bán diêm làm 5 đoạn nhỏ.
- Cho HS thảo luận theo bàn, tìm hiểu những nét chính về văn bản: phương thức biểu đạt, nhân vật chính, ngôi kể, nghệ thuật kể chuyện, thể loại. - GV gọi đại diện mỗi nhóm trình bày một nội dung, GV chốt ý chính. H: Nếu chia văn bản này thành 3 phần thì em sẽ xác định các phần văn bản cụ thể ntn và tương ứng với nó là nội dung nào? H: Với em, phần truyện nào hấp dẫn nhất? Vì sao? H: Phần trọng tâm có thể chia thành những đoạn ntn? Căn cứ vào đâu em chia như vậy? H: Em nhận xét gì về bố - Nhận xét về bố cục cục truyện?
->Truyện diễn biến theo trình tự thời gian, chia ba phần là mạch lạc, hợp lí. II. Tìm hiếu văn bản H: Hoàn cảnh sống của - Tìm hiểu hoàn cảnh 1. Hoàn cảnh của cô bé
cô bé bán diêm có gì đặc biệt - gv nhấn mạnh: Bà nội mất, mồ côi mẹ. gia tài tiêu tán, nơi ở của 2 bố con là 1 xó tối tăm, em phải đi bán diêm để kiếm sống. H: Đó là hoàn cảnh sống ntn? H: Cô bé bán diêm xuất hiện trong thời điểm đặc biệt nào? H: Thời điểm ấy khiến người ta thường nghĩ đến điều gì? H: An đec xen đã mô tả cảnh tượng đêm giao thừa bằng nghệ thuật nào? H: Tìm những chi tiết tương phản?
H: Kể, tả về gia cảnh cô bé bán diêm, thời điểm xuất hiện và những hình ảnh đối lập, tác giả nhằm thể hiện điều gì? GV chốt ý chính, chuyển ý.
cô bé bán diêm
bán diêm * Gia cảnh: - Mồ côi mẹ, bà nội hiền hậu mất - Nhà nghèo, sống chui rúc trong một xó tối tăm, luôn nghe những lời mắng nhiếc chửi rủa - Hs nhận xét - Đi bán diêm để kiếm sống - Nêu hoàn cảnh xuất * Bối cảnh xuất hiện: hiện của cô bé. - Đêm giao thừa. - Ngoài đường phố rét - Hoàn cảnh đêm giao buốt, tuyết rơi. thừa khiến người ta thường nghĩ đến gia đình, sự sum họp đầm ấm, hạnh phúc. - Nghệ thuật tương * Hình ảnh tương phản: phản đối lập - Trời rét - đầu trần, mướt. chân đất ngoài - cửa sổ - Hs phát hiện chi tiết: đường tối mọi nhà đen. sáng rực Bụng trong đói phố sực nức mùi ngỗng quay - ngôi nhà - xó tối xinh xắn tăm - Hs nhận xét -> nêu bật tình cảnh hết sức tội nghiệp, đáng thương của cô bé (cô đơn, đói, rét, nỗi khổ về vật chất và cả sự mất mát chỗ dựa tinh thần). HẾT TIẾT 30 2. Những lần quẹt diêm - Phát hiện chi tiết. và những mộng tưởng của cô bé bán diêm
H: Mỗi lần quẹt diêm, em bé mộng tưởng thấy gì? GV ghi sẵn các chi tiết lên bảng phụ, cho HS quan sát, đối chiếu với các chi tiết các em vừa tìm. - Thảo luận, chứng
- Lần 1: Lò sưởi tỏa hơi nóng dịu dàng - Lần 2: Bàn ăn thịnh soạn có cả một con ngỗng quay.
H: Em hãy chứng minh những mộng tưởng của cô bé diễn ra theo thứ tự hợp lí?
minh: +Lần 1 cô bé mộng tưởng thấy lò sưởi, bởi cô đang rét, cô mong ước được sưởi ấm trong ngôi nhà thân thuộc. +Lần 2 cô bé mộng tưởng thấy bàn ăn bởi cô đang đói, cô mong ước được ăn ngon. +Lần 3 cô bé mộng tưởng thấy cây thông Nô-en, bởi đó là đêm giao thừa, cô mong ước được vui đón tết Nô-en. +Lần 4 cô bé mộng tưởng thấy bà bởi cô đang nhớ về người bà hiền hậu, mong ước được ở cùng bà, được bà yêu thương, che chở. +Lần 5 cô bé mộng tưởng hai bà cháu cùng bay lên bởi cô mong ước luôn được ở bên bà. - Suy nghĩ, trình bày.
H: Trong số các mộng tưởng ấy điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần túy chỉ là mộng tưởng? - Hs bộc lộ H: Tất cả những lần quẹt diêm và những mộng tưởng đã nói với ta về một cô bé ntn? - Trả lời. H: Đoạn kết truyện nói lên cảnh tượng gì? - Cảm nhận H: Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì? Em có muốn cách kết thúc khác
- Lần 3: Cây thông Nôen trang trí lộng lẫy. - Lần 4: bà đang mỉm cười với em. - Lần 5: hai bà cháu bay vụt lên cao. -> Mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự hợp lí.
-> Luôn khao khát ấm no, yên vui, hạnh phúc. Đó là những khao khát chính đáng của con người.
3. Cái chết của cô bé bán diêm. - ở một xó tường, người ta thấy một em gái có đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười. Em chết vì giá rét trong đêm giao thừa. -> Cái chết thương tâm.
không? H: Cái chết của cô bé bán diêm muốn nói với chúng ta điều gì về xã hội và con người? GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút sau đó trình bày. GV chốt.
- Thảo luận, trình bày: Nên án xã hội thiếu tình thương và những con người thờ ơ, lạnh lùng trước số phận bất hạnh của những người nghèo.
-> Nên án xã hội, nên án những con người thờ ơ, lạnh lùng trước số phận bất hạnh của những người nghèo. Thể hiện niềm cảm thông, thương yêu của tác giả đối với em bé bất hạnh.
- Cảm nhận: thể hiện niềm cảm thông, thương yêu của tác giả đối với em bé bất hạnh.
H: Từ đó ta hiểu gì về tấm lòng nhà văn Anđéc-xen dành cho thế giới nhân vật tuổi thơ của ông? Cả 1 xh vô tình, lạnh - HS trình bày: lùng trước cái chết của 1 đứa bé nghèo mồ côi chỉ có cái nhìn cảm thông và nhân hậu, lãng mạn An đec xen mới có thể viết một em gái có đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười... Cô bé bán diêm là bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung với trẻ em nói riêng. - HS khái quát: H: Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu?
H: Nêu nội dung của văn bản?
III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Đan xen hiện thựcmộng tưởng. - Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Tình tiết diễn biến hợp lí. - Trí tưởng tượng bay bổng. 2. Nội dung - Khắc họa hoàn cảnh đáng thương và cái chết thương tâm của cô bé bán diêm. - Thể hiện ước mơ, khát vọng chính đáng của những con người nghèo khổ. - Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc
của nhà văn đối với những số phạn bất hạnh. * Ghi nhớ ( sgk) C. Hoạt động luyện tập. 5' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố: - GV đưa bài tập trắc - HS làm bài tập trắc nghiệm? nghiệm, củng cố H: Nhận định nào đúng kiến thức. nhất về nd của truyện “cô bé bán diêm”
H: Từ câu chuyện này - Liên hệ thực tế: chúng ta thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em ntn và ngược lại? H: Truyện Cô bé bán - Tự bộc lộ diêm bồi đắp thêm cho em tình cảm nào? D. Hoạt động vận dụng. 5’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
IV. Luyện tập BT trăc nghiệm: Nhận định nào đúng nhất về nd của truyện “cô bé bán diêm” A. Kể về số phận bất hạnh của 1 em bé nghèo B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xh nơi cô bé bá diêm sống C. Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với nhiều em bé nghèo khổ D. Cả A, B, C đều đúng
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Liên hệ: XH ngày V. Vận dụng nay nhiều em bé gặp h/c éo le bất hạnh lang thang phải tự kiếm sống (nhặt rác, đánh giày...) Có những bàn tay nhân ái, những tổ chức từ thiện nhận bảo trợ nuôi dưỡng tạo cho các em học tập văn hoá, học nghề để các em có c/s hp (Các làng trẻ em: làng SOS, hoa phượng, các mẹ nhận nuôi dưỡng các con...) E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. 1’ H: Hiện nay còn rất nhiều những hoàn cảnh éo le như em bé bán diêm trong truyện. Hãy lấy ví dụ và cho biết xã hội ta đã có những tổ chức, hành động nào giúp đỡ cho các em có hoàn cảnh khó khăn?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Tìm đọc một số truyện Thực hiện ở nhà của An-đéc-xen. - Soạn bài: Chiếc lá cuối cùng IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 12/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
20,23/10/2018 3,1 8B Tuần 8
Tiết 32,33 - Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (Trích) - O Hen-ri I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức - Biết nội dung , nghệ thuật của đoạn trích. - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong đoạn trích. - Vận dụng tình cảm nhân văn trong cuộc sống; khả năng sáng tạo nghệ thuật của bản thân. b. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Rung động trước cái hay cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo - Bồi đắp cho HS lòng yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ con người b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bài dạy điện tử. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vấn đề: các tác phẩm văn học - Nghe, định nước ngoài với các màu sắc khác nhau sẽ hướng vào bài đem đến cho người đọc những nội dung và triết lí sâu sắc. Hôm nay chúng ta cùng học văn bản Chiếc lá cuối cùng. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 63’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hướng dẫn HS đọcI. Đọc - chú thích 1. Chú thích. tìm hiểu chú thích. H: Nêu hiểu biết của em - Trình bày về tác giả, a. Tác giả: về tác giả, tác phẩm? tác phẩm - O Hen-ri (1862 -1910) - GV giới thiệu thêm về - Nhà văn Mĩ chuyên viết hoàn cảnh nước Mĩ thời truyện ngắn. gian đó và ảnh hưởng - Truyện của ông thường đến ngòi bút sáng tác nhẹ nhàng nhưng toát lên của nhà văn. tinh thần nhân đạo cao cả. H: Nêu xuất xứ và vị trí - Nêu xuất xứ b. Tác phẩm. đoạn trích? - Văn bản là đoạn cuối của truyện ngắn cùng tên. H: Văn bản có chú thích - Tìm hiểu chú thích c. Từ khó. nào em chưa hiểu? 2. Đọc, tóm tắt. H: Văn bản cần đọc với - Đọc diễn cảm, phù * Tóm tắt giọng như thế nào? hợp với gọng điệu, Xiu, Giôn-xi là hai họa sĩ - GV hướng dẫn cảm xúc của các nhân nghèo, sống chung trong vật. một căn hộ thuê. Cụ Bơ- GV gọi HS đọc đoạn - Đọc men cũng là họa sĩ nghèo văn bản mà em thích thuê phòng ở tầng trên. nhất. Giôn-xi bị bệnh sưng
GHI CHÚ
- Nhận xét. H: Tóm tắt ngắn gọn nội - HS tóm tắt văn bản. dung đoạn trích
H: Xác định phương thức biểu đạt, nhân vật chính, bố cục? - Cho HS thảo luận trong bàn 3 phút, trình bày?
* Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. H: Phần chữ nhỏ đã giới thiệu với chúng ta điều gì? H: Nhận xét gì về hoàn cảnh của Giôn- xi? H: Trong đoạn trích Giôn-xi yêu cầu Xiu kéo mành mấy lần? H: Tìm các từ ngữ câu văn diễn tả tâm trạng của Giôn- xi trong lần kéo mành thứ nhất?
- Thảo luận nhóm, tìm hiểu chung văn bản. +Bố cục: 3 phần: Phần 1: từ đầu -> tảng đá: giới thiệu những họa sĩ nghèo, suy nghĩ của Xiu và cụ Bơmen. Phần 2: tiếp theo -> những chiếc gối: những lần kéo mành và diễn biến tâm trạng của Giôn-xi. Phần 3: còn lại: kiệt tác của cụ Bơ-men.
phổi. Bệnh tật, nghèo túng khiến cô tuyệt vọng không muốn sống. Cô đếm từng chiếc lá thường xuân còn lại trên cây và cho rằng khi nào chiếc lá cuối cùng rụng thì cô cũng sẽ chết. Sáng hôm sau cô yêu cầu Xiu kéo mành lên một chiếc lá thường xuân vẫn còn. Sau một đêm mưa gió, tuyết rơi cô lại yêu cầu kéo mành lên. Nhưng kì lạ chiếc lá vẫn còn đó. Đó chính là tác phẩm kiệt tác của cụ Bơ-men. * Tìm hiểu chung: - Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Nhân vật: Giôn-xi, Xiu, cụ Bơ-men; nhân vật trung tâm là Giôn- xi . - Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Giôn Xi - Tìm chi tiết * Hoàn cảnh: - là hoạ sĩ nghèo, bị bệnh - Nhận xét viêm phổi. -> hoàn cảnh rất éo le, đáng thương. - Tìm chi tiết -> phân * Lần kéo mành thứ tích nhất: -…cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành xanh kéo xuống…. - thều thào ra lệnh…. -> yếu ớt, gần như cạn
H: Em hình dung nhân vật Giôn-xi ntn? H: Giôn-xi đã nói với Xiu những gì? Em hiểu gì về trạng thái tinh thần của cô qua câu nói đó?
H: Khi Xiu khuyên nhủ cô có biểu hiện gì? Chi tiết đó cho ta biết thêm điều gì về Giôn-xi?
kiệt sức sống. - Đó là chiếc lá cuối cùng… - Hôm nay nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết. ->chán nản, không còn tin tưởng vào sự sống. - Không trả lời, tâm hồn đang chuẩn bị cho chuyến đi xa xôi bí ẩn. -> tuyệt vọng, không - Đánh giá về nhân vật muốn sống. => cô gái yếu đuối, - Rút ra bài học: tuyệt vọng vừa đáng thương vừa đáng trách.
H: Em đánh giá ntn về nhân vật Giôn-xi? H: Em rút ra bài học gì từ nhân vật Giôn-xi? GV: khi gặp cảnh ngộ khó khăn không được bi quan phải hy vọng, đặt niềm tin vào sự sống, - Hết tiết 1 - Tìm chi tiết biết vượt lên số phận. H: Lần kéo mành thứ hai, Giôn-xi phát hiện được điều gì?
H: Tại sao sau khi ngắm chiếc lá Giôn-xi thấy mình là con bé hư? H: Giôn-xi đã yêu cầu và nói với Xiu những gì?
H: Những chi tiết đó báo hiệu sự thay đổi nào ở Giôn-xi? H: Nguyên nhân nào khiến Giôn-xi vượt qua cái chết? H: Tìm những chi tiết cho thấy tình yêu của
* Lần kéo mành thứ hai. - Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó. - Nhìn chiếc lá hồi lâu. - Em thật là một con bé hư - Phân tích chi tiết: -> cảm nhận trong chiếc lá mỏng manh, nhỏ nhoi ấy chứa đựng một sức - Tìm chi tiết sống mãnh liệt, bền bỉ. - Cho em xin tí cháo, chút sữa, chiếc gương tay - em hi vọng sẽ được vẽ - Phân tích chi tiết: vịnh Na-pnơ. -> nhu cầu sống, tình yêu nghệ thuật hội họa đã trở - Trả lời : sức sống lại với Giôn-xi. bền bỉ của chiếc lá vẽ, => Giôn-xi đã vượt qua bức họa của cụ Bơ- được cái chết. men. - Tìm chi tiết 2. Nhân vật Xiu
Xiu dành cho Giôn Xi? - Cảm nhận H: Em có nhận xét gì về tình yêu thương, sự chăm sóc của Xiu đối với Giôn Xi qua những chi tiết trên? Qua đó em thấy Xiu là người như thế nào? GV: tình bạn trong sáng, cao đẹp là tình cảm đáng trân trọng. H: Tại sao có thể nói Xiu không hề biết ý định vẽ chiếc lá của cụ Bơ Men thay cho chiếc lá cuối cùng rụng xuống? H: Nếu Xiu được biết trước ý định của cụ Bơ Men thì truyện có kém hay không? Vì sao?
- Chính bản thân Xiu cũng ngạc nhiên vì sau đêm mưa gió phũ phàng mà chiếc lá vẫn không rụng. - Truyện sẽ kém hay vì Xiu không bất ngờ và chúng ta không được thưởng thức cả 1 đoạn văn nói lên tâm trạng lo lắng thấm đượm tình người của cô. - Cụ Bơ Men
H: Trong truyện người làm nên điều kỳ diệu là ai? - Tìm chi tiết. H: Bơ Men được giới thiệu như thế nào?
H: Trong phần đầu khi bước chân lên phòng ngó cây thường xuân cụ có tâm trạng như thế nào? H: Tâm trạng đó thể hiện tình cảm gì? H: Bơ Men và Xiu nhìn nhau chẳng nói năng gì. Theo em cái im lặng của của cụ Bơ-men thể hiện điều gì?
- Em thân yêu... - Kéo mành 1 cách chán nản -> tình cảm chân thành, nhân hậu, hết lòng thương yêu chăm sóc bạn như một người mẹ, người chị.
- cụ sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân nhìn những chiếc lá thay nhau rụng. - Nghĩ cách vẽ chiếc lá thay thế chiếc lá cuối cùng. - vẽ chiếc lá âm thầm,
3. Cụ Bơ-men * Hoàn cảnh: - Một họa sĩ nghèo, ngoài 60 tuổi, 40 năm mơ ước về một kiệt tác, thường ngồi làm mẫu ->cuộc sống nghèo túng, luôn khao khát tác phẩm kiệt tác. * Tình cảm: - Sợ sệt nhìn cây thường xuân -> tấm lòng thương yêu, lo lắng cho Giôn-xi.
H: Cụ đã vẽ chiếc lá bí mật trong đêm mưa trong hoàn cảnh nào? gió lạnh buốt ngoài Với mục đích gì? trời. - Mục đích cứu sống Giôn-xi, kéo dài sự sống cho một tâm hồn yếu đuối. - Tạo sự bất ngờ cho H: Tại sao nhà văn Giôn-xi, gây hứng thú không kể sự việc cụ vẽ bất ngờ cho cả bạn chiếc lá như thế nào? đọc. - Bị viêm phổi nặng H: Người họa sĩ già ấy và chết vì sưng phổi. đã phải trả giá ntn cho bức vẽ chiếc lá cuối - Khái quát cùng? H: Qua tất cả việc làm của cụ em hiểu cụ là -> Là 1 kiệt tác vì lá người như thế nào? H: Chiếc lá cuối cùng vẽ giống như thật đến này cụ vẽ có phải kiệt nỗi 2 hoạ sĩ không tác không? Vì sao? nhận ra. Đem lại sự sống cho Giôn Xi chiếc lá không chỉ vẽ bằng bút lông bột màu mà bằng cả tình yêu thương H: Khi vẽ chiếc lá liệu bao la và lòng hy sinh cụ Bơ Men có biết nó là cao cả. một kiệt tác không? * Hướng dẫn tổng kết H: Em khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện? - Cho HS hoạt động nhóm khăn trải bàn 5 phút, sau đó trình bày. - GV chốt H: Hãy lí giải đảo ngược tình huống hai lần? Tác dụng? GV: Giôn Xi từ cái chết trở về. Cụ Bơ Men từ cõi sống ra đi. H: Tại sao nhà văn kết thúc truyện bằng lời kể
* Kiệt tác: - vẽ chiếc lá âm thầm, bí mật trong đêm mưa gió lạnh buốt ngoài trời. - Bị viêm phổi nặng và chết vì sưng phổi.
-> sự hi sinh cao cả - Chiếc lá là một kiệt tác: + Sinh động như thật + Đem lại sự sống cho Giôn-xi + Vẽ bằng cả tình thương bao la và lòng hi sinh cao thượng.
III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Tình tiết hấp dẫn, sắp - Hoạt động nhóm. xếp khéo léo. - Đảo ngược tình huống hai lần-> bất ngờ, hấp dẫn. - Đảo ngược tình - Kết thúc truyện độc đáo. huống 2 lần : + Giôn Xi từ cõi chết -> trở lại sự sống + Cụ Bơ Men khoẻ mạnh -> bị sưng phổi, qua đời. -> gây bất ngờ, hấp 2. Nội dung: dẫn. - Tình yêu thương cao cả
của Xiu mà không để Giôn-xi phản ứng gì thêm? - Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vừa xuất phát từ tài năng vừa xuất phát từ tấm lòng nhân đạo cao cả. Nghệ thuật đem lại sự sống, niềm tin, hi vọng cho con người.
giữa con người nghèo khổ. - Thảo luận, tìm hiểu - Ca ngợi sức mạnh của cách kết thúc truyện : nghệ thuật chân chính. kết thúc truyện bằng * Ghi nhớ: SGK lời kể của Xiu là vừa đủ không cần Giôn-xi phản ứng gì thêm. Như vậy truyện sẽ có dư âm, để lại trong lòng người đọc nhiều suy nghĩ và những dự đoán. C. Hoạt động luyện tập. 5’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H: Giả sử em rơi vào HS tự bộc lộ: hoàn cảnh như Giôn-xi HS làm vào vbt em sẽ xử sự như thế GV nhận xét nào? H: Em có suy nghĩ gì về sức mạnh của nghệ thuật chân chính? D. Hoạt động vận dụng. 7’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
IV. Luyện tập
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Viết đoạn văn ngắn nêu - Viết đoạn văn suy nghĩ của em về kết thúc truyện “Chiếc lá cuối cùng”? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. 7’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Cho Hs đọc thêm truyện - Đọc thêm “Món quà giáng sinh” của O hen-ri IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 16/9/2018
Tiết 34,35
Dạy
Ngày Tiết Lớp
23,24/10/2018 2 8B
văn bản: HAI CÂY PHONG (Trích Người thầy đầu tiên - Ai-ma-tốp-)
I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. - Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ và hy vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. - Vận dụng tình cảm nhân văn trong cuộc sống; khả năng sáng tạo nghệ thuật của bản thân. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc- hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc nghệ thuật miêu tả, biểu cảm tong một đoạn trích tự sự. - Rèn kĩ năng cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong các tác phẩm văn học. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Trân trọng quá khứ, yêu mến thầy cô giáo. b. Các năng lực chung: - Năng lực quyết vấn đề. - Năng lực tự học. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vào bài: Đến với văn bản Chiếc - Nghe, định lá cuối cùng của văn học nước Mĩ ta đã được hướng vào bài chứng kiến một câu chuyện thật cảm động về tình bạn, tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. Hôm nay ta cùng đến với đất nước Cư-rơ-gư-xtan - một nước cộng hòa ở vùng Trung á, thuộc Liên Xô trước đây - một đất nước xa xôi và tươi đẹp, nơi có núi đồi và thảo nguyên, có những dãy núi trập trùng và áng mây lơ lửng bên trên, để cùng chứng kiến một câu chuyện rất nhẹ nhàng nhưng đầy xúc động về tình bạn, tình thầy trò, tình yêu quê hương đất nước. Đó là văn bản Hai cây phong. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hướng dẫn HS đọc, chú thích.. H: Giới thiệu một vài nét - Giới thiệu tác giả. về tác giả? GV giới thiệu thêm cho - Nghe, tiếp thu. HS: Ai-ma-tốp xuất thân trong 1 gia đình viên chức. Năm 1953 ông tốt nghiệp đại học nông nghiệp trở thành cán bộ kĩ thuật chăn nuôi. Mấy năm sau ông học tiếp về văn học rồi chuyển sang hoạt động báo chí và viết văn. Ông được dư luận đánh giá cao ngay từ tác phẩm đầu tay Giami-li-a (1958), tập “núi
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Đọc - chú thích 1. Chú thích. a. Tác giả. - Ai-ma-tốp (1928-2008) là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan (thuộc Liên Xô trước đây). - Ông được giải thưởng Lê-nin gồm 3 truyện: Người thầy đầu tiên, Cây phong non trùm khăn đỏ, Mắt lạc đà.
GHI CHÚ
đồi thảo nguyên” (1961), được giải thưởng Lê-nin gồm 3 truyện: Người thầy đầu tiên, Cây phong non trùm khăn đỏ, Mắt lạc đà. Ông còn viết nhiều tác phẩm nổi tiếng khác như: “Vĩnh biệt Giun- xa- rư (1966)”, “Con tàu trắng (1970)”, “Một ngày dài hơn thế kỉ (1980)”… Gọi Hs đọc phần giới thiệu tác phẩm. H: Truyện Người thầy đầu tiên kể về ai, về việc gì? Vị trí đoạn trích trong tác phẩm? Truyện Người thầy đầu tiên kể về cô bé An-tưnai đã được thầy Đuysen giúp đỡ, được đi học sau này trở thành nữ viện sĩ. Cô luôn nhớ về thầy Đuy-sen, về ngôi trường làng Ku-ku-rêu nơi có hai cây phong đã gắn liền với kí ức tuổi thơ đẹp đẽ của cô. H: Đọc văn bản có từ ngữ nào em chưa hiểu? GV giúp HS tìm hiểu từ khó. H: Theo em văn bản cần đọc với giọng điệu ntn? - giọng nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm. GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc tiếp. - Cho HS nhận xét cách đọc của bạn. H: Xác định phương thức biểu đạt và ngôi kể trong văn bản ? Ngôi kể có gì đặc biệt ? - GV nhấn mạnh về cách
- Đọc phần giới thiệu b. Tác phẩm. tác phẩm. - Đoạn trích thuộc phần - Nêu vị trí đoạn trích. đầu của truyện “Người thầy đầu tiên”.
- HS giải thích từ khó. c. Từ khó
- Nêu cách đọc văn 2. Đọc. bản. - đọc. - Nhận xét cách đọc. - Xác định phương - Phương thức biểu đạt: thức biểu đạt, ngôi kể. tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất với hai mạch kể lồng
kể chuyện độc đáo của tác giả. - GV cho HS hoạt động nhóm bàn trong thời gian 5 phút thực hiện câu hỏi : 1. Hãy xác định giới hạn hai mạch kể ? ở từng mạch kể người kể chuyện nhân danh ai ? 2. Trong hai mạch kể ấy mạch kể nào quan trọng hơn ? Vì sao ? 3. Tại sao tác giả lồng ghép hai mạch kể (tác dụng)? - GV gọi đại diện một vài nhóm trình bày, cho nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt.
ghép (tôi, chúng tôi). - Mạch kể xưng “tôi” - Hoạt động nhóm tìm gồm hai đoạn: hiểu hai mạch kể, tác + Đoạn 1: Từ đầu -> dụng. chiếc gương thần xanh. + Đoạn 2: Tôi lắng nghe -> hết. => người kể nhân danh là họa sĩ. - Mạch kể xưng “chúng tôi”: Vào năm học cuối cùng -> chân trời xa thẳm biêng biếc kia. => người kể nhân danh bọn con trai, người kể là một đứa trẻ trong bọn. - Đại diện nhóm trình - Mạch kể xưng “tôi” bày. quan trọng hơn vì căn cứ - Nhận xét. vào độ dài của mạch kể mặt khác “tôi” có mặt ở cả hai mạch kể. - Lồng ghép hai mạch kể giúp người kể thể hiện tình cảm, cảm xúc một cách linh hoạt đồng thời giúp câu chuyện được kể vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Đọc- hiểu văn bản 1. Mạch kể xưng chúng văn bản. - Gọi HS đọc đoạn văn ở - Đọc tôi. mạch kể xưng chúng tôi. H: Hình ảnh nổi bật - Hai cây phong và - Hai cây phong: trong mạch kể này là gì? quang cảnh nơi đây. + khổng lồ, các mắt mấu, H: Hai cây phong và cành cao ngất. quang cảnh nơi đây - Tìm chi tiết. + nghiêng ngả đung đưa được miêu tả qua những như muốn chào mời. chi tiết nào? + bóng râm mát rượi, tiếng lá xào xạc. - Quang cảnh: + thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng. + Đất rộng bao la + dải thảo nguyên hoang vu mất hút trong làn
sương mờ đục. + những dòng sông lấp lánh ...như những sợi chỉ bạc. + tiếng gió ảo huyền, tiếng lá cây thì thầm to nhỏ. +miền đất bí ẩn đầy sức quyến rũ lẩn sau chân trời xa thẳm biêng biếc. H: Em có nhận xét gì về - Nhận xét về nghệ -> Ngòi bút miêu tả đậm ngòi bút miêu tả của thuật. chất hội họa. người kể chuyện trong hai đoạn văn này? H: Tại sao có thể nói - Vì hai cây phong và người kể chuyện (một quang cảnh hiện lên họa sĩ) đã miêu tả hai với những đường nét cây phong và quang và màu sắc cụ thể: cảnh nơi đây bằng ngòi +Đường nét: hai cây bút đậm chất hội họa? phong khổng lồ, mắt - Cho HS thảo luận 3 mấu, cành cao ngất, phút, trình bày đất rộng, dải thảo nguyên, những dòng sông, những đám mây... -> những nét vẽ hết sức phóng khoáng, bay bổng làm cho bức tranh thiên hiên trở nên hùng vĩ. +màu sắc: màu trắng của làn sương mờ đục, màu xanh của thảo nguyên bao la, màu bạc lấp lánh của những con sông... -> tạo nên bức tranh thảo nguyên vừa chứa đựng sức sống mạnh mẽ vừa huyền ảo thơ mộng. H: Qua mạch kể xưng - Khái quát, cảm => hai cây phong và “chúng tôi” và bằng ngòi nhận. quang cảnh nơi đây như bút đậm chất hội họa, một bức tranh thiên em cảm nhận gì hình nhiên hùng vĩ vừa chứa ảnh hai cây phong và đựng sức sống mạnh mẽ quang cảnh nơi đây? vừa huyền ảo thơ mộng.
H: Qua bức tranh đó cho thấy hai cây phong đã để - Cảm nhận lại ấn tượng ntn trong lòng bọn trẻ? H: ở mạch kể xưng “tôi” hình ảnh nào là nổi bật? Hình ảnh đó gắn với ai? H: Hai cây phong chiếm một vị trí ntn trong mạch kể này? Hãy tìm chi tiết chứng minh?
=> hai cây phong thật gần gũi thân thiết, để lại ấn tượng khó quên về thời thơ ấu của bọn trẻ. => tình yêu quê hương tha thiết . 2. Mạch kể xưng tôi - Hình ảnh nổi bật là - Hai cây phong chiếm vị hai cây phong gắn liền trí trung tâm và khơi với thầy Đuy-sen. nguồn cảm hứng, gây - Trả lời xúc động cho người kể chuyện: - tìm chi tiết +hai cây phong lớn +đi từ phía nào đến cũng thấy hai cây phong trước tiên. +chúng luôn hiện ra trước mắt như những ngọn hải đăng. +mỗi lần về quê, tôi coi bổn phận đầu tiên là đưa mắt tìm hai cây phong. +tôi bao giờ cũng cảm biết được chúng. +lần nào cũng nghĩ thầm: mong sao...chóng lên đồi mà đến với hai cây phong. +hai cây phong có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng, chan chứa lời ca êm dịu. +chúng nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào...tưởng chừng như một làn sóng thủy triều..., như tiếng thì thầm thiết tha, có khi im bặt..cất tiếng thở dài như thương tiếc... +nghiêng ngả tấm thân dẻo dai ...như ngọn lửa bốc cháy rừng rực. + đến tận ngày nay tôi vẫn thấy hai cây phong có một vẻ sinh động khác thường.
H : Em nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của người kể chuyện trong mạch kể này ? H : Hình ảnh hai cây phong có ý nghĩa ntn trong mạch kể này? H : Trong mạch kể này em thấy nguyên nhân nào khiến hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người đọc ? * Tổng kết. H: Nghệ thuật độc đáo nhất của truyện là gì? H: Phương thức nào là nổi bật nhất trong truyện?
H: Nêu nội dung của truyện ?
H: Nếu nhân vật tôi trong truyện mang hình bóng của chính tác giả Ai-ma-tốp thì em hiểu gì về nhà văn qua văn bản?
- nhận xét nghệ thuật.
+tôi lắng nghe hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng. +Quả đồi có hai cây phong- trường Đuy-sen. -> miêu tả bằng trí tưởng tượng và bằng tâm hồn người nghệ sĩ => hai cây phong được nhân cách hóa cao độ và hết sức sinh động như hai con người. Hai cây phong gắn liền với hình ảnh người thầy Đuy-sen. -> tình cảm nhớ ơn thầy Đuy-sen, người đã đem lại ánh sáng văn hóa cho làng.
- Hai cây phong gắn liền với tình yêu quê hương tha thiết. - Hai cây phong gắn bó với những kỉ niệm xa xưa tuổi học trò. - Hai cây phong là nhân chứng của câu chuyện hết sức xúc động về thầy Đuy-sen người thầy đầu tiên. III. Ghi nhớ 1. Nghệ thuật. - Khái quát - Lồng ghép hai mạch kể. - Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm, nổi bật là miêu tả và biểu cảm. - So sánh, nhân hóa, miêu tả bằng trí tưởng tượng phong phú. 2. Nội dung. - Khái quát nội dung - Tình yêu tha thiết , sâu nặng đối với hai cây phong cũng là tình yêu quê hương da diết. - Tình yêu hai cây phong gắn với tình yêu quý người thầy đã vun trồng ước mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ. - Hai cây phong là bài ca nghĩa tình về quê hương về người thầy vĩ đại đã trồng cây, trồng người. - Cảm nhận: + Tâm hồn nhạy cảm * Ghi nhớ SGK/101 với cái đẹp đẽ, cao quý.
+ Lòng yêu quê hương sâu sắc. + Có tài miêu tả và biểu cảm trong khi kể H: Văn bản Hai cây chuyện. phong đã thức dậy trong - Tự bộc lộ. em tình cảm nào? - Tình yêu thiên nhiên, kí ức đẹp đẽ tuổi học trò, tình cảm biết ơn đối với những người thầy, cô đã vun trồng ước mơ hi vọng. C. Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Tại sao laị nói 2 cây phong đã mở ra những khát vọng trong tâm hồn trẻ thơ? GV yêu cầu hs làm vào vbt D. Hoạt động vận dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI CHÚ
HS suy nghĩ -> trình IV. Luyện tập bày. GV yêu cầu hs làm vào vbt
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Viết đoạn văn trình bày - Viết đoạn văn cảm nhận của em sau khi học văn bản. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
V. Vận dụng
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Chọn một đoạn trong bài - Thực hiện ở nhà mà em ấn tượng nhất, học thuộc lòng. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..............................................................................................................
Ngày soạn 20/102018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
27,30/10/2018 3,1 8B
Tiết 36,37: Văn bản:
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích Đôn-ki-hô-tê Xéc-van-tét)
I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. - Hiểu được rõ tài nghệ của Xéc-van -tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng những mặt hay, mặt dở trong tính cách của từng người từ đó rút ra bài học thực tiễn. - Vận dụng khả năng sáng tạo của bản thân. b. Kĩ năng: - Rèn được kĩ năng vận dụng kiến thức về văn tực sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Biết phê phán lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, bài giảng điện tử. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV chiếu cho HS xem một số bức tranh giới thiệu về đất nước Tây Ban Nha và giới thiệu bài: các tác phẩm văn học nước ngoài với các màu sắc khác nhau sẽ đem đến cho người đọc những cảm nhận khác nhau về mảnh đất, con người mỗi quốc gia trên Tg. B. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Quan sát tranh ảnh. - Nghe, định hướng vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
*Hướng dẫn HS tìm hiểu phần I. H: Đọc phần chú thích * H: Nêu nét chính về tác giả, tác phẩm? GV bổ sung : - Tác giả: Xec-van-tec là nhà văn đã từng trải qua cuộc sống nghèo khổ, đi lính, bị thương, bị bọn cướp biển bắt giam, bị tù đày. - Ông tích cực chống lại các thế lực thống trị phong kiến, tư sản nhà thờ và bọn đầu cơ văn hoá phản động. - “Đôn ki hô tê nhà quý tộc tài ba xứ Mancha là một truyện dài, tiêu biểu cho sự nghiệp sáng tác của ông gồm 2 phần: 125 chương ra mắt bạn đọc khi nhà văn 58 tuổi. Đây là tác phẩm nổi tiếng được ưa chuộng ở TBN và thế giới ngay từ khi ra đời.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Đọc - chú thích - HS đọc chú thích. 1. Chú thích. - Nêu những nét chính a. Tác giả. về tác giả, tác phẩm. - Tác giả: Xéc-van-tét (1547-1616) là nhà văn Tây Ban Nha. b.Tác phẩm. - Tiểu thuyết Đôn-kihô-tê gồm 2 phần: +phần 1: 52 chương xuất bản năm 1605. + Phần 2: 74 chương xuất bản năm 1615. - Đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió thuộc phần 1 của tác phẩm.
- hs dựa vào sgk và sự
GHI CHÚ
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. - Hướng dẫn HS đọc chú ý phân biệt giọng nhân vật. GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc. H: Tóm tắt đoạn trích? - Cho HS tìm hiểu những nét chính về đoạn trích. H: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Xác định 5 sự việc chủ yếu qua các phần đó? GV: Đây là lần ra đi thứ 2 của Đôn ki hô tê. Lần trước bị đánh nhừ tử may có người nông dân cứu vì giao chiến với những người lái buôn khi họ không chịu thừa nhận nàng Đuynxinea là đẹp nhất trần gian bởi mắt họ chưa nhìn thấy nàng.
hiểu biết của cá nhân c. Từ khó để giải thích. 2.Đọc. - Đọc văn bản - Tóm tắt - Tìm hiểu chung về 3. Tóm tắt tác phẩm. - Tìm hiểu bố cục: 3 phần, 5 sự việc: +Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió. +Cuộc đọ sức của Đôn-ki-hô-tê với những cối xay gió. +Kết quả cuộc đọ sức. +Quan niệm, cách xử sự của mỗi người khi bị đau. +Chung quanh chuyện ăn, ngủ.
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. GV hướng dẫn HS kẻ đôi vở, tìm hiểu hai nhân vật song song. H: Nhân vật Đôn-ki-hô- - Tìm chi tiết, phân tê và Xan-chô Pan-xa tích, nhận xét. được thể hiện ntn qua 5 sự việc? ở mỗi sự việc tính cách nhân vật được bộc lộ ntn? H: Qua 5 sự việc đó chỉ ra những nét hay và dở trong tính cách nhân vật Đôn-ki-hô-tê đồng thời chứng minh nhân vật Xan-chô Pan-xa cũng bộc lộ cả những mặt tốt lẫn mặt xấu?
- Trao đổi, thảo luận nhóm bàn, đại diện trình bày : +Đôn-ki-hô-tê có cái hay: ý tưởng, khát vọng tốt đẹp, dũng cảm, không qua tâm đến nhu cầu cá nhân;
* Tìm hiểu chung: - Thể loại: tiểu thuyết - Phương thức biểu đạt: tự sự. - Nhân vật chính: Đônki-hô-tê. - Bố cục: 3 phần +Phần 1: từ đầu-> không cân sức: Trước khi đánh nhau với cối xay gió. +Phần 2: tiếp theo>toạc nửa vai: Đôn-kihô-tê đánh nhau với cối xay gió. +Phần 3: Sau khi đánh nhau với cối xay gió. II. Tìm hiểu văn bản
cái dở: đầu óc mê muội, hoang tưởng. +Xan-chô Pan-xa: mặt tốt: đầu óc tình táo, mặt xấu: hèn nhát, quá quan tâm đến nhu cầu cá nhân. H: Từ đó em hãy đánh - Nêu ý kiến đánh giá giá chung về hai nhân vật? Sự việc - Khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió
Đôn-ki-hô-tê - Tưởng đó là những tên khổng lồ, quyết giao chiến để quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất. -> đầu óc mê muội, hoang tưởng; ý tưởng khát vọng cao đẹp. - Cuộc đọ sức - thúc ngựa phi thẳng tới những chiếc cối xay gió, đâm mũi giáo vào cánh quạt -> hành động điên rồ nhưng dũng cảm - Kết quả cuộc - người ngã văng ra xa, nằm không cựa đọ sức quậy, ngựa bị toạc nửa vai nhưng lại tưởng là pháp thuật của pháp sư -> mê muội. - Quan niệm khi - không kêu đau, không rên rỉ bị đau -> dũng cảm - Việc ăn, ngủ. - đến giờ ăn, chưa cần ăn, không muốn ăn sáng; suốt đêm không ngủ
Xan-chô Pan-xa - khẳng định là những cối xay gió. -> đầu óc tỉnh táo - Can ngăn, không theo chủ -> thực tế - thúc lừa chạy đến cứu chủ
-> tỉnh táo - hơi đau là rên rỉ -> hèn nhát - vừa đi vừa ung dung đánh chén; ngủ một mạch -> không quan tâm đến nhu cầu cá nhân -> chăm lo đến nhu cầu vật chất hàng ngày. => Đôn-ki-hô-tê tuy có nhiều khía cạnh => Xan-chô Pan-xa tốt đẹp nhưng do ngốn quá nhiều truyện có mặt tốt nhưng vì xấu nên trở thành nhân vật nực cười quá chăm lo đến cá nhân nên trở thành đáng trách mà cũng đáng thương. tầm thường.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H: Đối chiếu hai nhân - So sánh, đối chiếu vật về các mặt: dáng vẻ, hai nhân vật nguồn gốc xuất thân, suy nghĩ, hành động để thấy rõ nhà văn xây dựng một cặp nhân vật tương phản?
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Đôn-kihô-tê - gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi trên
Xan-chô Pan-xa - béo lùn, cưỡi trên lưng con lừa tháp lè
GHI CHÚ
lưng con ngựa còm. dòng dõi quý tộc. khát vọng cao cả, mong giúp ích cho đời.
tè. gốc nông dân
ước muốn tầm thường, chỉ nghĩ đến cá nhân. mê - tỉnh táo, muội, hão thiết thực. huyền dũng - hèn nhát cảm - Phân tích giá trị -> Tương phản về con nghệ thuật người, tính cách để làm nổi bật nhau lên. - Suy nghĩ, rút ra bài học Bài học: Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng, thực dụng mà cần tỉnh táo, cao thượng
H: Nghệ thuật tương phản có tác dụng gì? H: Từ mặt tốt, mặt hạn chế của hai nhân vật này em rút ra bài học gì cho bản thân? GV: ưu điểm của hai nhân vật bổ sung cho nhau tạo nên một con người hoàn chỉnh. Hướng dẫn HS tổng * Tổng kết. kết. - Nghệ thuật” H: Nêu những nét nghệ - Khái quát giá trị + Nghệ thuật tương phản thuật tiêu biểu? nghệ thuật tô đậm sự đối lập giữa 2 nhân vật. + Giọng điệu hài hước. H: Nội dung bài học là - HS khái quát nội - Nội dung: Đoạn trích gì dung bài học. cũng như toàn bộ tác phẩm đã tạo nên cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới: Đôn Ki-hôtê thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý, Xan-cho Panxa có những mặt tốt song cũng bộc lộ những điểm đáng chê trách. H: Đọc ghi nhớ ? - Đọc: *Ghi nhớ: SGK/ tr.82. C. Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN
GHI
ĐẠT
H: Phát biểu cảm nghĩ về 2 nhân vật Đôn-kihô- tê và Xan-chô-panxa ? * GV gợi ý: 1 -Khi được Xan-chô Pan-xa cảnh báo rằng những gã khổng lồ kì thực chỉ là những cối xay gió, Đôn-ki-hô-tê trả lời:” Đấy chính là những tên khổng lồ và nếu anh sợ thì hãy lánh ra xa mà cầu kinh trong lúc ta sẽ dương đầu với chúng trong một cuọc giao tranh điên cuồng và không cân sức”. Câu nói trên bộc lộ điều gì? 2 -Liệt kê những đồ vật mà Xan-chô Pan-xa sử dụng. Mối quan hệ của chúng với những vật của Đôn-ki-hô-tê, nêu ý nghĩa mối quan hệ này là gì?
CHÚ
+Sự khẳng định và lòng tin III. Luyện tập tuyệt đối những chiếc cối xay gió là những tên khổng lồ cho thấy Đô-ki- hô- tê hoàn toàn mê muội, hoang tưởng bởi đầu óc bị chi phối bởi tiểu thuyết kiếm hiệp. +Bên cạnh đó, việc không hề run sợ, chấp nhận một cuộc giao tranh không cân sức cho thấy vẻ đẹp dũng cảm của Đôn-ki- hô- tê. Dù gàn dở, lão cũng ý thức được sự khó khăn của cuộc giao chiến mà lão không nắm chắc phần thắng. Tuy vậy lão vẫn chấp nhận cuộc chiến. Dường như lão đã chiến thắng sự sợ hãi của chính mình. -Xan-chô Pan-xa cưỡi lừa. Bác có cái túi hai ngăn đựng thức ăn, bầu rượu. Những vật và đồ vật này hoàn toàn tương phản với những đồ và đồ vật của Đôn-ki- hô- tê: cưỡi ngựa, mang khiên, giáo. -Với những đồ vật như thế, hành động chủ yếu của Xantrô là ăn- tu rượu, ngủ trong khi Đôn-ki-hô-tê luôn chăm sóc cho ngọn giáo của mình. Tóm lại thế giới vật và đồ vật của Xan-chô Pan-xa đặt trong sự tương phản với Đôn-ki- hô- tê cho thấy tính chất thực tế và coi trọng những những nhu cầu cần thiết trong đời thường của viên giám mã.
D. Hoạt động vận dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H: Em rút ra bài học gì - Liên hệ bản thân cho bản thân sau khi học văn bản? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Tìm đọc thêm các trích - Thực hiện ở nhà đoạn khác trong tác phẩm. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 23/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
30/10/2018 2 8B
Tiết 38:
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU. Sau khi nhận được bài kiểm tra đã chấm của GV, HS cần: 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức - Một lần nữa củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về các tác phẩm đã học, về tạo lập văn bản, về các vấn đề có liên quan đến đề bài, cách sử dụng từ ngữ, đặt câu, diễn đạt. b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Có ý thức tiếp thu nhận xét đánh giá của giáo viên, sửa chữa những nhược điểm, khắc phục bài sau viết tốt hơn. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình thức tổ chức lớp : hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Đồ dùng : SGV- SGK, bài soạn.
2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (4’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vào bài Ở tiết học này chúng ta - Nghe, định cùng xem lại bài văn của mình để khắc phục hướng vào bài những nhược điểm cho các bài văn tiếp theo, và cùng tham khảo những bài văn hay để học tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức. (25’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV trả bài cho HS
- Xem lại bài kiểm tra.
H: Hãy nêu các yêu cầu của đề? Dự kiến câu trả lời? - GV chốt lại các ý chính, đưa đáp án đúng để HS so sánh, đối chiếu.
- Nêu yêu cầu của đề bài, dự kiến câu trả lời. - So sánh, đối chiếu với bài làm.
- GV nhận xét bài làm - Nghe, tiếp thu của HS
H: Yêu cầu HS nhắc lại - Nhắc lại đề bài đề bài? H: Xác định kiểu bài, - Phân tích đề: nội dung? +Kiểu bài: tự sự kết hợp miêu tả, biểu
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Bài Kiểm tra Văn * Đề bài: * Đáp án: Theo đáp án tiết kiểm tra 1. Ưu điểm: - Đã biết cách làm bài trắc nghiệm. - Xác định được mục đích yêu cầu của bài kiểm tra. - Đa số các bài làm thực hiện hết các câu hỏi. - Đã biết cách cảm nhận về một nhân vật qua truyện đã học. 2. Hạn chế: - Định lượng thời gian cho các câu hỏi chưa hợp lí. - Nội dung bài nêu cảm nhận chưa có bố cục rõ rang, thiếu ý. - Chữ viết một số bài chưa sạch, đẹp, rõ rang. II. Bài Tập làm văn số 2 - Đề bài: HS chọn một trong hai đề Đề 1: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn.
GHI CHÚ
cảm. + Nội dung: kể kỉ niệm về một con vật nuôi. H: Em dự định bài làm - Nêu dàn ý, HS khác ntn? nhận xét, bổ sung, đi - GV chốt các ý chính đến thống nhất dàn ý. trong dàn ý theo tiết 37,38. - GV lần lượt nhận xét - Nghe, tiếp thu, rút ưu, nhược điểm trong kinh nghiệm cho bài bài viết của HS. viết sau.
Đề 2: Nếu là người được chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào? - Đáp án: theo đáp án tiết 37,38 1. Ưu điểm: *Hình thức: - Bố cục: Đa số các bài viết đã đảm bảo bố cục theo 3 phần rõ ràng. - Kết hợp các yếu tố tự sự với miêu tả và biểu cảm: các bài viết đã có ý thức trong việc kết hợp các phương thức biểu đạt. - Một số bài viết diễn đạt rõ ràng, trong sáng, trình bày mạch lạc (Thu, Linh, Ng. Chi. Ph. Chi, P. Nam). - Chữ viết: ở một số bài chữ viết sạch sẽ, sáng sủa. - Dùng từ: Một số bài dùng từ chính xác, biểu cảm. 2. Hạn chế: *Hình thức: - Bố cục: vẫn còn một bài trình bày không đảm bảo bố cục, một số bài các phần chưa rõ ràng. - Phương thức biểu đạt: ở nhiều bài sự kết hợp giữa tự sự miêu tả và biểu cảm còn mờ nhạt, chưa rõ ràng. - Diễn đạt: Nhiều bài còn diễn đạt lủng củng, lan man, không tập trung làm rõ chủ đề. - Chữ viết: ở một số bài
chữ viết xấu, cẩu thả ( AnhTuấn, Minh, Khánh, * Nội dung: - Nhiều bài viết nội dung sơ sài. - Chưa trình bày đặc điểm của đối tượng: Nhân vật và sự việc chưa - Nghe, tự sửa vào bài rõ ràng,thiếu cảm xúc. viết. III. Chữa lỗi GV cho HS các nhóm chữa bài: GV nhận xét đánh giá về việc chữa bài của HS.
- GV hướng dẫn cách sửa lỗi cho HS. Sửa nội dung: bổ sung các ý còn thiếu xuống phía dưới bài viết. Sửa hình thức: chữa lỗi chính tả, cách diễn đạt. GV đọc bài viết hay của - Nghe, tham khảo. HS để các HS khác nghe, học tập. C. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. (5’) - Yêu cầu HS sưu tầm những bài văn có nội dung tương tự. IV. PHỤ LỤC. - Chuẩn bị : Tiết 39 “ Trợ từ, thán từ ” ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 27/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
31/10/2018 3 8B
Tiết 39:
TRỢ TỪ, THÁN TỪ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được thế nào là trợ từ, thán từ. - Hiểu được tác dụng của trợ từ và thán từ, các loại trợ từ, thán từ. - Vận dụng vào giao tiếp, đặt câu và xây dựng đoạn văn cụ thể. b. Kĩ năng: - Phân biệt được trợ từ, thán từ với các từ loại khác. - Nhận ra và phân tích được tác dụng của trợ từ, thán từ. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Có ý thức lựa chọn và sử dụng trợ từ, thán từ giàu sắc thái biểu cảm, hợp lí trong giao tiếp. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài : Trong giao tiếp việc người - Nghe, định nói, người nghe thể hiện nhận xét, đánh giá hướng vào bài hoặc bộc lộ tình cảm, cảm xúc về vấn đề đang đề cập đến là đương nhiên và rất cần thiết… B. Hoạt động hình thành kiến thức. (20’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I. - GV treo bảng phụ gọi HS đọc ví dụ. H: Nghĩa của những câu đó có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? GV cho HS thảo luận nhóm bàn trong 3 phút, ghi kết quả ra phiếu học tập, đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, cho điểm, chốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc ví dụ. - Thảo luận, trình bày.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Trợ từ * Ví dụ. - Nó ăn hai bát cơm. - Nó ăn những hai bát cơm. - Nó ăn có hai bát cơm.
- C1: nói lên 1 sự việc khách quan là nó ăn (số lượng) 2 bát cơm. - C2: Thêm từ “những” ngoài việc diễn đạt 1 sự việc khách quan như C1 còn có ý nhấn mạnh đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều, là vượt quá mức bình thường. - C3: Thêm từ “có” ngoài ý diễn đạt như C1 còn có ý nhấn mạnh đánh giá nó ăn 2 bát cơm là ít, là không đạt mức độ bình thường. H: Các từ “có”, “những” - Nhận xét * Nhận xét: Các từ ở các ví dụ trên biểu thị “có”, “những” biểu thị thái độ gì của người nói thái độ nhấn mạnh, đối với sự việc? đánh giá của người nói
GHI CHÚ
GV: Đó là các trợ từ. H: Vậy thế nào là trợ từ ? Cho ví dụ? H:Cho ví dụ về các trợ từ khác? Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
đối với sự vật, sự việc được nói đến ở trong - Khái quát. - HS lấy VD về các trợ câu. từ khác như: chính, đích, ngay. - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK. Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. II. Thán từ * Hướng dẫn HS tìm hiểu thán từ.. H: Đọc ví dụ ? * Ví dụ (Bảng phụ) - HS đọc đoạn văn. H: Các từ “này”, “ạ” + Này: tiếng thốt ra để trong đoạn văn đó biểu gọi, gây sự chú ý của - Này! ->gọi thị điều gì? người nói đối với - A! -> biểu lộ tình GV: Lưu ý: “A” còn người nghe. cảm được dùng trong trường + A: là tiếng thốt ra hợp biểu thị sự vui biểu thị sự tức giận khi mừng, sung sướng như: nhận ra điều gì đó A!Mẹ đã về. không tốt. H: Nhận xét về cách a. Đ dùng từ “này”, “a” bằng b. S cách lựa chọn những câu c. S trả lời đúng? d. Đ GV khái quát những từ trên là thán từ. - Khái quát H: Thế nào là thán từ? * Ghi nhớ: - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của H: Thán từ có thể chia người nói hoặc để gọi mấy loại? đáp. - Thán từ gồm hai loại: +Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc:a, ơ, ôi, than ôi, chao ôi, trời ơi… +Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ... C. Hoạt động luyện tập.(19’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI
TRÒ
Hướng dẫn HS luyện tập. H: Xác định yêu cầu BT 1? - GV gọi HS đứng tại chỗ làm BT 1. - GV chú ý cho HS phân biệt trợ từ và từ đồng âm. H: Xác định yêu cầu bài tập 2? GV thực hiện kĩ thuật mảnh ghép.
CHÚ
III. Luyện tập - HS đọc bài tập 1 - Làm cá nhân
Bài tập1/71 : a, c, g, i.
- HS đọc bài tập 2.
Bài tập 2/71: lấy, nguyên, đến, cả, cứ . - Mỗi tổ thảo luận và - lấy: nhấn mạnh mức độ làm một phần BT2, tối thiểu không yêu cầu trao đổi kết quả. hơn. - nguyên: chỉ có như thế, không có gì khác. - đến: nhấn mạnh mức độ cao của một tính chất làm ít nhiều ngạc nhiên. - cả: nhấn mạnh mức độ cao, phạm vi không hạn chế của sự việc. - cứ: nhấn mạnh sắc thái khẳng định. - Bài tập 3 (làm cá Bài tập 3/71: nhân). a. Này!; À!; ạ. b. ấy! c. Vâng! d. Chao ôi! đ. Hỡi ơi!
- Với BT 3 sau khi cho HS xác định xong yêu cầu GV cho hs làm cá nhân. -Yêu cầu HS xác định thêm đó là loại thán từ nào. - Bài tập 4 GV tiến hành - Bài tập 4 như BT 3. (làm cá nhân )
Bài tập 4/72. a. - ha ha: vui thích, hả hê, khoái chí, sung sướng. - ái ái: đau đớn, van xin, sợ sệt. b. Than ôi! : Lời than thở hiện sự nuối tiếc, xót xa. - BT 5 Gv gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng đặt Bài tập 5/72 Đặt câu có bảng đặt câu-> gọi HS câu-> gọi HS nhận thán từ. nhận xét. xét. - Lan ơi! Chờ tớ với. - A! Mẹ đã về. - Ôi! Vịnh Hạ Long đẹp quá.
D. Hoạt động vận dụng. (2’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Vận dụng kiến thức đã Thực hiện ở nhà học để nhận biết trợ từ, thán từ trong một văn bản tự chọn. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. (2’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
IV. Vận dụng
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Sưu tầm những đoạn hội Thực hiện ở nhà thoại có sử dụng trợ từ, thán từ IV. PHỤ LỤC. - Đọc và nghiên cứu nội dung bài: Tình thái từ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 27/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
03/11/2018 3 8B
Tiết 40:
TÌNH THÁI TỪ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được thế nào là tính thái từ. - Hiểu được tác dụng của tình thái từ. - Vận dụng sử dụng vào giao tiếp, đặt câu và tạo lập văn bản. b. Kĩ năng: - Phân biệt được tình thái từ với các từ loại khác. - Nhận ra và phân tích được tác dụng của tình thái từ. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Có ý thức sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, bài giảng điện tử. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (5’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV giới thệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
- Nghe, định hướng vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (17’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, phân tích - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I. GV: Gọi HS đọc các câu, đoạn thơ, văn trên bảng phụ. H: Dựa vào kiến thức đã học về kiểu câu phân loại theo mục đích nói, em hãy xác định kiểu câu của các VD trên? H: Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Chức năng của tình thái từ * Ví dụ. a, Mẹ đi làm rồi à? b, Con nín đi! c,Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi. d, Em chào cô ạ!
- Xác định kiểu câu: a, ->câu nghi vấn b, ->câu cầu khiến. c, ->câu cảm thán. d, -> câu trần thuật. - Thảo luận nhanh trong bàn, trả lời: +Nếu bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa. +Bỏ từ “đi” không còn là câu cầu khiến. +Bỏ từ “thay” không còn là câu cảm. H: Vậy chức năng của - Nhận xét: Để tạo lập * Nhận xét: các từ “à, đi, thay” trong câu nghi vấn, cầu - Các từ “à, đi, thay” để từng câu là gì? khiến, cảm thán. cấu tạo câu nghi vấn, H: Ở ví dụ d từ “ạ” biểu cầu khiến, cảm thán. thị sắc thái tình cảm gì - Trả lời - Từ “ạ” biểu thị sắc thái của người nói? tình cảm của người nói GV khái quát những từ (lễ phép, kính trọng). trên là tình thái từ. H: Em hiểu thế nào là - Khái quát tình thái từ là gì? H: Hãy nêu một số loại - HS cho ví dụ. tình thái từ thường gặp? Ví dụ? H: Vị trí, chức năng của - So sánh với thán từ:
GHI CHÚ
tình thái từ so với thán +Thán từ thường đứng từ có gì khác? đầu câu, có khi tách riêng thành câu độc lập dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (bất ngờ, ngạc nhiên, vui sướng, tức giận...) hoặc gọi đáp. +Tình thái từ thường đứng cuối câu, không có khả năng đứng độc lập thành câu dùng để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói (lễ phép, thân mật, gần gũi...) H: Đọc ghi nhớ sgk ? - HS đọc thầm ghi nhớ. * Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng tình thái từ. - GV gọi HS đọc ví dụ - Đọc ví dụ. trên bảng phụ. H: Các tình thái từ in - Trả lời: đậm được dùng trong - à: hỏi thân mật những tình huống giao (ngang hàng hoặc thấp tiếp khác nhau như thế hơn). nào? Lấy thêm ví dụ? - ạ: hỏi kính trọng (hàng trên). - nhé: cầu khiến thân mật. - ạ: cầu khiến, kính trọng. H: Khi sử dụng tình thái - Rút ra bài học. từ cần chú ý điều gì? H: Thực tế khi nói, viết - Liên hệ thực tế em hay bạn em đã sử dụng tình thái từ đúng, hợp với tinhd huống giao tiếp chưa? H: đọc ghi nhớ ? - Đọc C. Hoạt động luyện tập. (16’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
* Ghi nhớ: SGK II. Sử dụng tình thái từ * Ví dụ: a, Bạn chưa về à? b, Thầy mệt ạ? c, Bạn giúp tôi một tay nhé! d, bác giúp cháu một tay ạ! * Nhận xét: - à: hỏi, thân mật (ngang hàng hoặc thấp hơn). - ạ: hỏi, kính trọng (hàng trên). - nhé: cầu khiến, thân mật. - ạ: cầu khiến, kính trọng
* Ghi nhớ/SGK/81
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI
THẦY
TRÒ
Hướng dẫn HS luyện III. Luyện tập. - Bài tập 1: tập. - Bài tập 1 cho HS hoạt - Hoạt động cá nhân, a, nào: đại từ động cá nhân. làm vở bài tập. b, nào: tình thái từ Mục đích: giúp HS phân c, chứ:tình thái từ biệt tình thái từ với các d, chứ: trợ từ từ loại đồng âm khác. e, với: tình thái từ g, với: quan hệ từ h, kia: chỉ từ i, kia: tình thái từ - Bài tập 2 cho HS hoạt - Hoạt động nhóm Bài tập 2: a. chứ: nghi vấn dùng động nhóm, ứng dụng kĩ thuật khăn trải bàn trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. c. ư: hỏi với thái độ phân vân. d. nhỉ: hỏi với thái độ thân mật. đ. nhé: dặn dò thân mật. e. vậy: thái độ miễn cưỡng. f. cơ mà: thái độ thuyết phục. - Bài tập 3, GV hướng - 2-3 HS lên bảng Bài tập 3 : dẫn học sinh đặt câu thực hiện. - Chiều nay, con đi học tránh trường hợp lầm mà . lẫn giữa tình thái từ với - Hôm nay, nó được hai quan hệ từ, động từ, đại điểm 10 đấy. từ. Bài 4: Làm việc cá nhân. - Làm cá nhân Bài tập 4: đặt câu hỏi - Liên ơi, quyển sách bài có sử dụng tình thái từ tập ngữ văn này của bạn Dự kiến phù hợp tương ứng với à? - Học sinh với thầy các trường hợp: - Mẹ ơi, mẹ có xem ti vi cô giáo: - Học sinh với thầy cô không ạ? Thưa thầy, thầy đi giáo: công tác ạ? Thưa thầy, thầy đi - Bạn nam với bạn công tác ạ? nữ cùng lứa tuổi: - Bạn nam với bạn nữ Cậu giúp tớ việc cùng lứa tuổi: này nhé! Cậu giúp tớ việc này - Con với bố mẹ nhé! hoặc cô, dì chú bác: - Con với bố mẹ hoặc
CHÚ
+ Mẹ mua giúp con cô, dì chú bác: quyển sách mẹ nhé! + Mẹ mua giúp con + Thưa cô ngày mai quyển sách mẹ nhé! lớp có đi lao động + Thưa cô ngày mai có không ạ? đi lao động không ạ? D. Hoạt động vận dụng. (4’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Xây dựng một đoạn - Thực hiện ở nhà. hội thoại trong đó có sử dụng tình thái từ? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. (1’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Sưu tầm những đoạn hội Thực hiện ở nhà thoại có sử dụng tính thái từ. IV. PHỤ LỤC. - Chuẩn bị bài Nói quá. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 30/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
06/11/2018 1 8B
Tiết 41
NÓI QUÁ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức - Biết được thế nào là nói quá. - Hiểu được khái niệm nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong giao tiếp hàng ngày. - Vận dụng vào giao tiếp, đặt câu và xây dựng đoạn văn cụ thể. b. Kĩ năng - Nhận ra và vận dụng biện pháp nói quá trong đọc, hiểu và tạo lập văn bản. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (1’) - Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV dẫn dắt vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
- Nghe, định hướng vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (16’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, phân tích - Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK, GV gọi HS đọc VD. H: Nói như hai VD trên có quá sự thật không? GV: So với thực tế nói như vậy là phóng đại tính chất, mức độ. H: Thực chất mấy câu này nhằm nói lên điều gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc ví dụ - Trả lời: Nói như vậy là nói quá sự thật (phóng đại về mức độ, tính chất) - Thực chất VD1: hiện tượng thời gian đêm tháng 5 và ngày tháng 10 rất ngắn. VD2 ngụ ý lao động của người nông dân vất vả cực nhọc. - Nêu tác dụng của nói quá: Nhấn mạnh ý muốn diễn đạt, gây ấn tượng mạnh cho người đọc, tăng thêm sức biểu cảm cho lời văn.
H: Cách nói như trên có tác dụng gì (So sánh cách nói thông thường với cách nói như SGK xem cách nào hay hơn)? GV khái quát: đó là phép nói quá H: Em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng của - HS khái quát nói quá? - GV nhấn mạnh thêm cho HS một số điểm - Nghe, tiếp thu cần lưu ý : - Các tên gọi khác của nói quá. - Nói quá thường được dùng trong văn thơ châm biếm trào phúng. “Lỗ mũi 18 gánh lông.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1.Ví dụ. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Cày đồng … Mồ hôi thánh thót như ruộng cày 2. Nhận xét - phóng đại về tính chất (VD1), phóng đại về mức độ (VD2). - Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm.
3. Ghi nhớ - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. * Lưu ý: - Nói quá còn được gọi là khoa trương, ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng,
GHI CHÚ
Chồng yêu … trời cho” + Dùng trong văn trữ tình để nhấn mạnh mức độ tình cảm. “Bát cơm chan đầy nước mắt. Bay còn giằng khỏi miệng ta”. + Dùng trong lời nói hàng ngày để khẳng định 1 điều nào đó. “Nhớ, nhớ chết xuống đất cũng không quên” (Nguyễn Địch Dũng). H : Nói quá có khác nói khoác, nói dối không ? - Phân biệt nói quá - nói khoác, nói dối cũng với nói khoác. phóng đại quy mô, tính chất... của đối tượng nhưng nhằm mục đích làm cho người nghe tin vào điều không có thực. H: Em hãy tìm một vài VD có sử dụng phép nói - Cho VD quá? C. Hoạt động luyện tập. (18’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Đọc yêu cầu bài tập 1? - Cho HS thảo luận nhóm bàn trong 5 phút - GV gọi đại diện các bàn làm bài tập 1.
H: Đọc yêu cầu bài tập 2?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
cường điệu. - Nói quá thường được dùng trong lời nói thường ngày, văn chương, ít được dùng trong các văn bản hành chính khoa học. - Nói quá khác nói khoác, nói dối...
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Luyện tập Bài tập 1. - Đọc - Thảo luận, trình a. “sỏi đá cũng thành bày. cơm” -> có sức lao động của con người thì tất cả - Lên bảng thực hiện. những khó khăn rồi sẽ - HS còn lại làm vào vượt qua và đạt kết quả vở. tốt đẹp. b. “ có thể đi lên đến tận trời” -> lạc quan tin tưởng vào sức khỏe của mình, động viên người khác yên tâm. c. thét ra lửa -> sự hung hãn độc ác. Bài tập 2: - Hoạt động cá nhân a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
GHI CHÚ
- GV cho làm cá nhân
b. Bầm gan tím ruột c. Ruột để ngoài ra. d. Nở từng khúc ruột. e. Vắt chân lên cổ. H: Đọc bài tập 3 ? - Hoạt động cá nhân Bài tập 3. Đặt câu - GV gọi HS lên bảng - Cô ấy có vẻ đẹp đặt câu, còn lại làm vào nghiêng nước nghiêng vở BT -> goi HS nhận thành. xét, GV giúp các em sửa - Với sự đoàn kết nhất trí, chúng ta có thể dời non đúng. lấp biển. - Sức anh ấy có thể lấp biển vá trời. - Con người mình đồng da sắt ấy sợ gì trận mạc. (Anh ấy đúng là mình đồng da sắt). - Nó nghĩ nát óc mà vẫn - chơi trò chơi tiếp chưa giải được bài toán. H: Đọc bài 4 ? - GV cho HS chơi trò sức. Bài tập 4: chơi tiếp sức. - đẹp như tiên giáng trần. - Gv lưu ý cho HS nói - đen như cột nhà cháy. quá thường được dùng - nắng như đổ lửa kèm với biện pháp tu từ - ăn vụng như chớp so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - ăn như rồng cuốn - khỏe như voi - đi như voi giậm - mắng như tát nước vào mặt - dữ như cọp - khóc như mưa như gió. -> nói quá thường được dùng kèm với biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán H:Nêu yêu cầu bài tập dụ. 6? - Hoạt động cá nhân Bài 6. So sánh nói quá và - GV hướng dẫn HS thực nói khoác. hiện kĩ thuật khăn trải - Nói quá là nói phóng bàn đại qui mô để gây ấn tượng của một sự vật, sự việc nào đó. - Nói khoác là nói không đúng sự thật. D. Hoạt động vận dụng. (7’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI
THẦY
TRÒ
CHÚ
Viết đoạn văn hoặc làm - Viết đoạn văn III. Vận dụng bài thơ có dùng biện pháp nói quá. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. (1’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Tìm trong thơ văn biện - Thực hiện ở nhà pháp tu từ nói quá em ấn tượng nhất. IV. PHỤ LỤC. - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện các bài tập trong VBT. - Soạn bài: Nói giảm, nói tránh. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 30/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
06/11/2018 2 8B
Tiết42:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức - Biết được thế nào là nói giảm nói tránh. - Hiểu được tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn ngữ đời sống và trong tác phẩm văn học. - Vận dụng biện pháp nói giảm giám tránh trong giao tiếp hàng ngày cũng như tạo lập văn bản. b. Kĩ năng - Nhận ra và phân tích được tác dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
- Tìm hiểu tình hình thực tế địa phương. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (3’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống thường - Nghe, định ngày khi nói ông cha ta thường dạy Lời nói hướng vào bài chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau hay Học ăn, học nói, học gói, học mở. Đây không chỉ là những lời nói thường ngày nữa mà ngay trong phân môn tiếng việt chúng ta cũng tìm hiểu một bài học có nội dung tương tự. Tiết học này chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức. (18’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh - Hs đọc ví dụ, chú ý * Ví dụ : các từ in đậm. 1. a/Bác đã đi rồi sao - Thảo luận nhóm Bác ơi ! b/Lượng...về đến nhà thì bố mẹ đã chẳng còn. 2. Phải bé lại...áp mặt vào bầu sữa nóng... 3. a/ Con dạo này lười lắm. b/ Con dạo này không được chăm chỉ lắm. 4. a/ Bác sĩ đang khám nghiệm xác chết. b/ Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi.
- GV: Chiếu VD, Gọi h/s đọc VD - Cho HS thảo luận nhóm theo bàn các câu hỏi sau trong 5 phút: 1. Các từ in đậm ở VD 1 có ý nghĩa gì? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó? 2. ở VD2 tại sao tác giả lại dùng từ bầu sữa mà không dùng từ đồng nghĩa khác? 3. So sánh hai cách nói ở VD3, VD4? Cách diễn đạt nào thường được sử dụng hơn? Vì sao? - Gọi đại diện mỗi nhóm - Đại diện nhóm trình * Nhận xét. trình bày một ý, nhóm bày - VD1 -> tránh gây cảm khác nhận xét, bổ sung, giác đau buồn. GV chốt. - VD2 ->tránh thô tục, thiếu lịch sự. - VD3 -> tế nhị - VD4 -> tránh cảm giác
GHI CHÚ
ghê sợ. *GV: Những cách nói - Khái quát, rút ra nội * Ghi nhớ : như trong các VD trên là dung ghi nhớ. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ nói giảm, một biện pháp tu từ dùng nói tránh. Vậy em hiểu cách diễn đạt tế nhị, uyển thế nào là nói giảm, nói chuyển, tránh gây cảm tránh? giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. H: Hãy đặt câu có sử - Đặt câu có sử dụng * Lưu ý: dụng phép tu từ nói phép nói giảm nói - Nói giảm nói tránh còn giảm nói tránh? tránh gọi là uyển ngữ, nhã ngữ, Gv nhấn mạnh một số - Nghe, tiếp thu nói né. - Nói giảm nói tránh phải điểm lưu ý cho HS - Nói giảm nói tránh còn tùy thuộc vào tình huống gọi là uyển ngữ, nhã giao tiếp (Khi cần thiết ngữ, nói né. phải nói thẳng, nói đúng - Nói giảm nói tránh thể sự thật thì không nên nói hiện thái độ lịch sự nhã giảm nói tránh). nhặn, sự quan tâm, tôn trọng của người nói đối với người nghe góp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của người có giáo dục, có văn hóa. Là h/s các em phải học cách nói năng đúng mực, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Cần phê phán thói quen ăn nói bỗ bã, thô tục. - Nói giảm nói tránh phải tùy thuộc vào tình huống giao tiếp (Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng sự thật thì không nên nói giảm nói tránh). C. Hoạt động luyện tập. (10’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* GV treo bảng phụ ghi bài tập 1. - Gọi h/s đọc yêu cầu - Cá nhận thực hiện
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Luyện tập Bài 1: Điền từ vào chỗ trống a. đi nghỉ .
GHI CHÚ
của bài . Hình thức làm cá nhân, Dưới lớp làm vào vở lên bảng điền. bài tập. GV nhận xét bài làm của HS nhận xét bài làm hs của bạn. * Bảng phụ ghi bài tập 2, gọi hs đọc. - hs đọc. Hình thức: Thảo luận nhóm bàn . - Thảo luận, trình - GV gọi đại diện nhóm bày. HS nhận xét bài làm trình bày - GV nhận xét bài làm của bạn. của hs H: Đọc yêu cầu bài tập 3? - Gv hướng dẫn kĩ bài 3. - Hoạt động cá nhân - Gọi 5 HS lên bảng đặt đặt câu. câu - Bên dưới HS làm vào VBT - HS nhận xét, sửa chữa Gv nhận xét, chữa, cho điểm.
b. chia tay nhau . c. khiếm thị . d. có tuổi . e. đi bước nữa . Bài 2 : Câu có sử dụng nói giảm nói tránh a2 , b2 , c1 , d1 , e2 .
Bài 3: - Chữ viết của bạn xấu quá. -> Chữ viết của bạn chưa được đẹp lắm. - Căn phòng của anh bừa bộn quá. -> Căn phòng của anh không được gọn gàng lắm. - Bữa cơm hôm nay chị nấu dở quá. -> Bữa cơm hôm nay chị nấu không ngon bằng mọi hôm. - Bạn nói nhiều quá. -> Bạn nói ít hơn một chút được không.
D. Hoạt động vận dụng. - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Sưu tầm thơ, văn có III. Vận dụng sử dụng nói giảm nói tránh - Viết đoạn văn từ 5- 7 câu có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. (2’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. 1. Sưu tầm những câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh . 2. Viết đoạn văn từ 5- 7 câu có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Sưu tầm những câu - Thực hiện ở nhà chuyện, thơ văn về nói giảm, nói tránh. IV. PHỤ LỤC. - Sưu tầm thêm những câu văn, câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. - Hoàn thiện bài tập trong VBT. - Soạn bài: Câu ghép Ngày soạn 31/10/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
07,10/11/2018 3 8B
Tiết 43,44:
CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được thế nào là câu ghép. - Hiểu được thế nào là câu ghép đẳng lập, câu ghép chính phụ. - Vận dung kiến thức để đặt câu và tạo lập văn bản. b. Kĩ năng: - Sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (2’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CHUẨN KT-KN
CỦA TRÒ
GV dẫn dắt vào bài:
CẦN ĐẠT
- Nghe, định hướng vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (18’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- GV gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - Gv treo bảng phụ ghi 3 câu in đậm trong đoạn văn. H: Tìm các cụm chủ vị trong các VD trên? - GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận trong bàn 2 câu hỏi: 1. Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V? 2. Trình bày kết quả phân tích theo mẫu SGK-112?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Đọc đoạn văn - Quan sát VD - HS tìm các cụm CV:
- Thảo luận nhóm, phân tích cấu tạo của các câu: +Câu a có 3 cụm C-V, trong đó có một cụm C-V lớn, bao hàm hai cụm C-V nhỏ. +Câu b có 1 cụm C-V. +Câu c có 3 cụm C-V, cụm C- V cuối cùng giải thích nghĩa cho cụm C-V thứ hai. - Gọi tên các kiểu câu: +Câu a -> câu đơn mở rộng. H: Dựa vào kiến thức đã +Câu b -> Câu đơn học trong chương trình hai thành phần. tiểu học, hãy gọi tên các +Câu c->câu ghép. kiểu câu trong bảng phân loại trên?
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Đặc điểm của câu ghép *VD a. Tôi//quên thế nào được CN VN những cảm giác trong sáng C ấy/ nảy nở trong lòng tôi như V mấy cành hoa tươi mỉm cười C V giữa bầu trời quang đãng. b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi/âu yếm nắm C V tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. c. Cảnh vật chung quanh tôi/ C đều thay đổi, vì chính lòng V tôi/ đang có sự thay đổi lớn: C V hôm nay tôi/ đi học. C V * Nhận xét. + Câu a có 3 cụm C-V,
GHI CHÚ
H: Em hiểu thế nào là câu ghép? GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1: SGK- 112. H: Em hãy đặt 1 câu ghép?
H: Tìm thêm các câu ghép trong đoạn văn ở mục I ? H: Trong mỗi câu ghép, các vế được nối với nhau bằng cách nào?
trong đó có một cụm CV lớn, bao hàm hai cụm C-V nhỏ -> câu đơn mở rộng. + Câu b có 1 cụm C-V -> câu đơn. + Câu c có 3 cụm C-V, cụm C- V cuối cùng giải thích nghĩa cho cụm C-V thứ hai. -> câu ghép - Khái quát thành nội *Ghi nhớ : dung ghi nhớ Câu ghép là câu do hai cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi - Đặt câu: cụm C- V này được gọi a.Tôi/ yêu trường tôi là một vế câu. vì nó/ rộng và đẹp b.Bố tôi/ là bộ đội, mẹ tôi/ là giáo viên. II. Cách nối các vế câu - Tìm các câu ghép ở mục I: Câu 1, 3,6. *Ghi nhớ : - Cách nối các vế Có hai cách nối các vế trong câu ghép: câu: +Vế 1,2 trong câu 3, - Dùng những từ có tác câu 7 nối với nhau dụng nối . bằng quan hệ từ vì. - Không dùng từ nối. + Vế 2,3 trong câu 3 nối với nhau bằng quan hệ từ và. +Các vế trong câu 6 nối với nhau bằng quan hệ từ nhưng. +Các vế trong câu 1 và vế 2,3 trong câu 7 không dùng từ nối (dùng dấu phẩy, dấu hai chấm). VD: Khi hai người lên gác thì Giôn-xi đang ngủ -> Dùng các cặp quan hệ từ: khi...thì. VD: Bạn đi đâu thì tôi đi đấy. -> Dùng các cặp phó
từ hay đại từ đi đôi với nhau theo kiểu hô H: Em hãy chỉ ra các ứng. cách nối các vế câu - HS khái quát trong câu ghép? GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2: SGK- 112. C. Hoạt động luyện tập. (15’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Gọi HS đọc yêu - Tìm câu ghép, III. Luyện tập cầu BT1. chỉ ra cách nói các Bài tập 1: SGK-113. vế trong câu ghép. a. - U van Dần, u lạy Dần. -> nối bằng dấu phẩy. - Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. -> nối bằng dấu phẩy. - Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. -> Nối bằng dấu phẩy. - Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy -> nối bằng dấu phẩy. Bài tập 2: Đặt câu ghép trong đó Gọi HS lên bảng - Đặt câu ghép đặt câu. dùng các cặp quan hệ... Cho HS nhận xét a. Vì trời mưa to nên đường rất trơn. b. Sở dĩ nó tiến bộ là vì cả lớp nhiệt tình giúp đỡ. c. Nếu Huy chăm học thì bạn ấy sẽ thi đỗ. d.Tuy gia đình còn nhiều khó khăn nhưng Nam vẫn cố gắng học tốt. e. Nga không những học giỏi mà còn hát hay nữa. - Chuyển câu ghép Bài tập 3: Chuyển các câu ghép ở bài tập 2 trên... *Bớt một quan hệ từ và đảo vế câu: a.Trời mưa to, đường rất trơn. Đường rất trơn vì trời mưa to. b. Nó tiến bộ vì cả lớp nhiệt tình giúp đỡ. Vì cả lớp nhiệt tình giúp đỡ, nó tiến bộ. c. Huy chăm học thì bạn ấy sẽ thi
GHI CHÚ
đỗ. Bài tập 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp hô ứng: a. Cô giáo vừa chép xong đề, bạn ấy đã tìm ra cách giải. b. Cậu bảo sao, tớ làm vậy. D. Hoạt động vận dụng. (7’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV hướng dẫn: - Dựa vào văn bản “Thông tin về Ngày Trái - HS tự viết và chỉ ra Đất năm 2000”. cách nối các vế trong - Dùng các câu ghép và câu. chỉ rõ cách nối các vế trong câu ghép đó?
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
IV. Vận dụng Bài tập 5: Viết đoạn văn nêu biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương em trong phong trào hưởng ứng “Ngày Trái Đất năm 2000”.
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Sưu tầm những đoạn văn có sử dụng câu ghép - HS làm ở nhà
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Làm ở nhà
IV. PHỤ LỤC. * Bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Hoàn chỉnh các bài tập vào VBT . * Bài mới: - Chuẩn bị tiết 45: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 06/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
13/11/2018 1 8B
Tiết 45:
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được thế nào là dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Vận dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. b. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Sủa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Học sinh tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: SGV- SGK- giáo án. 2. Trò: - SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu, soạn bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (2’)
- Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài: Có nhiều loại dấu câu (dấu - Nghe, định phẩy, dấu chấm phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu hướng vào bài ngoặc kép, dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm lửng…). Các loại dấu đó được chia thành hai loại: dấu dùng trong câu và dấu kết thúc câu. Mỗi loại dấu lại có đặc điểm và công dụng khác nhau. Bài hôm nay ta cùng tìm hiểu đặc điểm, công dụng của dấu ngoặc đơn và dáu hai chấm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. (20’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- GV chiếu VD SGK trang134. - Yêu cầu HS đọc VD. Cho HS thảo luận nhóm bàn trong 3 phút hai câu hỏi: 1. Dấu ngoặc đơn trong các trường hợp trên được dùng với mục đích gì? 2. Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn, theo em ý nghĩa của những đoạn trích trên có thay đổi không? Vì sao? - Gọi đại diện vài nhóm, mỗi nhóm trình bày một VD, nhóm khác nhận xét. - Gv nhận xét, chốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Quan sát, đọc VD - Thảo luận
- Trình bày, nhận xét
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Dấu ngoặc đơn * Ví dụ: a, Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu… b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía…(ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). c, Lí Bạch (701-762), là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường... * Nhận xét: -VD a, Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần giải thích. -VD b, Dùng để đánh dấu phần thuyết minh. -VD c, Dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm.
-> Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi vì những phần này nhằm cung cấp thông tin kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản -> phần trong dấu ngoặc đơn được coi là phần chú thích. H: Qua tìm hiểu VD, em - Khái quát * Ghi nhớ:
GHI CHÚ
hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn? GV lưu ý thêm cho Hs về trường hợp dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) - tỏ ý hoài nghi và dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) - tỏ ý mỉa mai. *GV đưa bài tập nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể đưa vào trong dấu ngoặc đơn? tại sao? a. Nam lớp trưởng lớp 8B có một giọng hát rất hay. b. Mùa xuân mùa đầu tiên trong một năm cây cối xanh tươi mát mắt. c. Bộ phim Trường chinh do Trung Quốc sản xuất rất hay. GV yêu cầu HS trả lời nhanh. - GV đưa ngữ liệu mục II SGK trang 135. - Yêu cầu Hs đọc Vd H: Hãy chỉ rõ tác dụng của dấu hai chấm được dùng trong các ví dụ trên?
H: Nếu bỏ phần sau dấu hai chấm đi thì nội dung ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không?
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Luyện tập nhanh: a. Nam (lớp trưởng lớp 8B) có một giọng hát rất hay. b. Mùa xuân (mùa đầu tiên trong một năm) cây cối xanh tươi mát mắt. c. Bộ phim Trường chinh (do Trung Quốc sản xuất) rất hay.
- Đọc ngữ liệu. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các VD.
- Nếu bỏ phần sau dấu hai chấm đi thì câu sẽ mất đi phần nghĩa cơ bản -> không hoàn chỉnh về ý nghĩa -> Phần này được coi là một nội dung cơ bản của câu, đoạn.
II. Dấu hai chấm * Ví dụ: a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. b, Người xưa có câu: “ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. c, Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi hoạc. * Nhận xét: -VD a. Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại. -VD b. Báo trước một lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép). -VD c. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích
H: Qua tìm hiểu VD, em - Khái quát kiến thức hãy nêu công dụng của dấu hai chấm?
- GV yêu cầu HS đọc - Đọc ghi nhớ ghi nhớ 2 SGK trang 135.
cho nội dung trước đó. * Ghi nhớ: Dấu hai chấm dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng. (20’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Yêu cầu Hs đọc bài tập 1. - Cho HS hoạt động chung cả lớp
- Đọc, xác định yêu cầu bài tập - Hoạt động chung cả lớp
- Yêu cầu Hs đọc bài tập 2. - Cho HS hoạt động chung cả lớp
- Đọc, xác định yêu cầu bài tập - Hoạt động chung cả lớp
H: Nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu bài tập 3? - Thảo luận nhóm, Cho HS thảo luận nhóm trình bày theo bàn.
- Yêu cầu Hs đọc bài tập 5. - Cho HS hoạt động chung cả lớp
- Đọc, xác định yêu cầu bài tập - Hoạt động chung cả lớp
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Luyện tập Bài tập 1: Công dụng cảu dấu ngoặc đơn a,Đánh dấu phần giải thích. b,Đánh dấu phần thuyết minh. c,Đánh dấu phần bổ sung. Bài tập 2: Công dụng cảu dấu hai chấm a, Báo trước phần giải thích. b, Báo trước lời thoại và phần giải thích. c, Báo trước phần thuyết minh. Bài tập 3: Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh ->Tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích giải thích, nhấn mạnh. Bài tập 5: a. Sai, vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng dùng thành cặp. b. Phần nằm trong dấu ngoặc đơn không phải là
GHI CHÚ
một bộ phận của câu mà gồm nhiều câu. - Yêu cầu Hs đọc bài tập - Đọc, xác định yêu Bài tập 6: Viết đoạn văn 6. cầu bài tập có dùng dấu ngoặc đơn, - Cho HS hoạt động cá - Hoạt động cá nhân dấu hai chấm. nhân Qua văn bản “Bài toán GV gợi ý cho HS. dân số” giúp ta nhận thức được: Trái đất- ngôi nhà chung của nhân loại dường như đang bị thu hẹp lại; dân số Tg tăng quá nhanh. Nhiều nước ở châu Phi, châu Á (trong đó có Việt Nam) rơi vào tình cảnh đói nghèo, lạc hậu, thiếu lương thực một cách trầm trọng. Nguyên nhân của sự đới nghèo ấy là do dân số tăng nhanh. Vậy để tồn tại và phát triển, loài người cần hạn chế sự gia tăng dân số. D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - HS sưu tầm những đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. IV. PHỤ LỤC. * Bài cũ: - Hoàn thành các bài tập vào VBT. * Bài mới: - Chuẩn bị bài : Dấu ngoặc kép. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 06/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
13/11/2018 2 8B
Tiết 46: DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết thế nào là dấu ngoặc kép - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép. - Biết dùng dấu ngoặc kép trong bài viết. b. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sủa lỗi về dấu ngoặc kép. - Sử dụng dấu ngoặc kép với các dấu khác. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: SGV- SGK- giáo án. 2. Trò: - SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu, soạn bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (2’) - GV dẫn dắt vào bài: B. Hoạt động hình thành kiến thức. (20’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV đưa ngữ liệu lên màn hình cho HS quan sát. H: Dấu ngoặc kép trong các ví dụ trên dùng để làm gì?
- HS đọc và tìm hiểu I. Công dụng ngữ liệu. a, đánh dấu lời dẫn * VD/ SGK: 141 trực tiếp. * Nhận xét. b,đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. c, đánh dấu từ ngữ được hiểu theo hàm ý mỉa mai, châm biếm. d, đánh dấu tên tác phẩm được trích dẫn.
H: Qua các trường hợp trên, em thấy dấu ngoặc - Khái quát kép có những công dụng nào? GV yêu cầu HS đọc ghi - HS đọc ghi nhớ: * Ghi nhớ: SGK- 142. nhớ. SGK- 142. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng. (20’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau: a. đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. b. đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. c. đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. d. đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai, châm biếm. e. đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. a. ..., cười bảo: ... “cá tươi” ?... “ tươi” -> Báo trước lời thoại và dẫn trực tiếp. b. ...chú Tiến Lê: “ cháu...” -> báo trước lời dẫn trực tiếp. b. ...bảo hắn: “ Đây là...” ->báo trước lời dẫn trực tiếp, đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Bài tập 3: Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu câu khác nhau. Vì: a, Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời Chủ tịch Hồ CHí Minh. b, Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp). Bài tập 4: Viết đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng các loại dấu câu đã học, giải thích công dụng của các loại dấu câu đó: + Viết đoạn văn thuyết minh giới thiệu về một tác phẩm hoặc tác giả mà em yêu thích nhất. + Giới thiệu về một di tích lịch sự, một danh lam thắng cảnh trong đó có trích dẫn lời đánh giá của người khác.
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1') * Bài cũ: - Hoàn thành các bài tập. * Bài mới: - Chuẩn bị tiết 54: Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng. + Quan sát cái phích nước. + Ghi chép lại những gì đã quan sát: cấu tạo, công dụng, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản loại đồ vật này. + Lập dàn bài để chuẩn bị cho bài luyện nói ở lớp. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. (2’) - HS sưu tầm những đoạn hội thoại có sử dụng dấu ngoặc kép. IV. PHỤ LỤC. - Chuẩn bị bài: Ôn tập dấu câu. + Lập dàn bài để chuẩn bị cho bài luyện nói ở lớp. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 07/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
14/11/2018 3 8B
Tiết 47:
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết phân biệt các dấu câu. - Hiểu được từng loại dấu câu. - Vận dụng các loại dấu câu vào tạo lập văn bản. b. Kĩ năng: - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - SGK, SGV, bảng phụ, máy chiếu. 2. Trò: - SGK, ôn tập, lập bảng tổng kết, VBT. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (2’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu - Nghe, định hệ thống các dấu trong T V. Giờ học này cô hướng vào bài cùng các em sẽ củng cố những kiến thức đã học về nội dung này qua hệ thống bài tập và sửa chữa các lỗi thường gặp.
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (20’) - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- GV: Trên cơ sở phần I. Tổng kết về dấu câu chuẩn bị ở nhà, các em - HS: Chia làm 2 đội sẽ chia thành 2 đội, chơi theo 2 dãy bàn. trò chơi "ai nhanh hơn". - GV: treo hai bảng phụ - Quan sát bảng phụ. : - Trò chơi diễn ra trong 5 phút, mỗi Cột A: Dấu câu. Cột B: Để trống. người chỉ được lên 1 GV:Yêu cầu hai đội lên lần và chỉ được chọn bảng tìm các típ chữ 1 típ chữ để dán. ( Giáo viên chuẩn bị Sau 5 phút khi HS sẵn) Ghi sẵn công dụng trình bày . của các lọai dấu, sau đó - Yêu cầu Học sinh dán vào bảng trống sao nhận xét chéo. cho phù hợp. GV: công bố kết quả - HS nghe kết quả của cuộc thi và tuyên dương 2 đội. đội chơi tốt hơn, nhận xét tinh thần hoạt động - HS nghe, ghi. của các đội. GV: đưa đáp án chính xác lên bảng phụ. Gọi Học sinh đọc. A : Dấu B : Công dụng 1. Dấu chấm - Được đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả, kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu (báo hiệu) sự kết thúc của câu. 2. Dấu chấm - Được đặt ở cuối câu nghi vấn, hoặc trong ngoặc đơn, vào sau 1 ý hỏi hoặc từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội dung của từ đó. 3. Dấu chấm - Được đặt ở cuối câu cầu khiến, cảm thán hoặc trong ngoặc đơn vào Than sau 1 ý hoặc 1 từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội dung từ đó. 4. Dấu phẩy - Được sử dụng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là: Giữa các thành phần phụ của với chủ ngữ vị ngữ, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu; giữa 1 từ ngữ với bp chú thích của
5. Dấu chấm lửng
6. Dấu chấm phẩy 7. Dấu gạch ngang 8. Dấu ngoặc đơn 9. Dấu hai chấm
10. Dấu ngoặc kép
nó; giữa các vế của 1 câu ghép. - Được sử dụng để tỏ ý còn nhiều svht chưa được liệt kê hết, thể hiện ở chỗ lời nói còn bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hoặc hài hước, châm biếm. - Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp hoặc đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp trong phép liệt kê phức tạp. - Được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu, đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Hoặc để liệt kê, nối các từ nằm trong 1 liên danh. - Được sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) cho 1 từ ngữ, 1 vế câu trong câu hoặc cho 1 câu, chuỗi câu trong đoạn văn. - Được sử dụng để đáng dấu báo trước) phần giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó, hoặc sử dụng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). - Được sử dụng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm; tờ báo; tập san...được dẫn trong câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV: Đưa VD1 lên bảng phụ. - Gọi HS đọc. H: Ví dụ trên thiếu dấu ở chỗ nào ? H: Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? Cần chú ý điều gì nữa? H: Vậy trong ví dụ này người viết đã mắc lỗi gì? GV ghi nội dung 1 lên bảng. GV: đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. Yêu cầu Học sinh đọc thầm . H: Dùng dấu chấm sau từ "này" là đúng hay sai? Vì sao ? H: ở chỗ này nên sử
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS quan sát ví dụ 1. - Học sinh đọc. - Sau từ " xúc động".
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu 1.Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc - VD1: SGK/151 - Nhận xét:
- Dùng dấu chấm. - Viết hoa chữ T. - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Học sinh đọc thầm ví dụ 2/151. ( trên bảng phụ) - Sai - Vì câu chưa kết thúc. - Dấu phẩy.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. - VD2: SGK/151 - Nhận xét:
GHI CHÚ
dụng dấu gì ? H: Lỗi của câu này là gì? ( GV sửa trên bảng ). GV ghi nội dung 2 lên bảng . Yêu cầu Học sinh ghi vào vở. - Yêu cầu Học sinh đọc ví dụ 3 trên bảng phụ. H: Câu này thiếu dấu gì? Viết lại cho đúng? Viết như vậy nhằm mục đích gì?
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Học sinh đọc ví dụ 3/151 trên bảng phụ. - Thiếu dấu phẩy. - "Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này ". - Phân định danh giới giữa các danh từ cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu. H: ở câu văn này người - Lỗi thiếu dấu thích viết đã mắc lỗi gì? (Giáo hợp để tách bộ phận viên sửa chữa trên của câu khi cần thiết. bảng). Giáo viên ghi nội dung 3 Học sinh ghi bài vào lên bảng . vở. Yêu cầu Học sinh chép vào vở . Yêu cầu Học sinh đọc ví - Học sinh đọc. dụ 4 / 151 trên bảng phụ. - Dùng dấu chấm hỏi H: Đặt dấu chấm hỏi ở ở cuối câu thứ nhất là cuối câu thứ nhất và dấu sai. chấm ở cuối câu thứ 2 Vì : Đây không phải trong đoạn văn này đã là câu nghi vấn. Đây đúng chưa? Vì sao? là câu trần thuật nên ở các vị trí đó nên sử sử dụng dấu chấm . dụng dấu gì ? - Dùng dấu chấm ở cuối câu thứ 2 là sai. Vì : đây là câu nghi vấn nên sử dụng dấu chấm hỏi. H: Theo em lỗi của - Lẫn lộn công dụng người viết là gì ? của các dấu câu. Giáo viên chữa lỗi trên bảng ? Giáo viên ghi nội dung 4
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. - VD3: SGK/151 - Nhận xét:
4. Lẫn lộn công dụng của dấu câu. - VD4: SGK/151 - Nhận xét:
lên bảng. H: Khi viết cần tránh - HS trình bày những lỗi nào về dấu câu? C. Hoạt động luyện tập.(15’) - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV: đưa bài tập 1/152 - Học sinh quan sát lên bảng phụ. BT trên bảng phụ - Gọi Học sinh đọc. - HS đọc - GV viết vào bảng phụ. - Lần lượt Học sinh thực hiện từng câu. H: Yêu cầu Học sinh - HS khác nhận xét nhận xét . bổ sung. GV đánh giá và đưa ra - HS nghe//ghi. đáp án chính xác.
H: Giáo viên đưa bài tập 2 lên bảng phụ. H: Phát hiện sửa lỗi về dấu câu? GV: yêu cầu HS viết đoạn văn đã sửa vào vở. - Yêu cầu Học sinh trình bày . - GV: đưa đáp án. GV: Yêu cầu HS đổi bài chấm chéo theo bàn. GV: Yêu cầu HS công bố kết quả từng nhóm. Giáo viên nhận xét đánh giá.
- HS quan sát bảng phụ - Phát hiện lỗi và sửa - Học sinh đổi bài, chấm. Học sinh trình bày kết quả. - Quan sát kết quả - HS đổi bài chấm chéo - HS công bố kết quả của nhóm mình - Nghe//ghi.
* Ghi nhớ: SGK/151
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Luyện tập 1. Bài tập 1: 1. ( , ),2. ( . ),3. ( . ) 4. ( , ),5. ( : ),6. ( - ) 7. ( ! ),8. ( ! ) 9. ( ! ) 10. ( ! ),11. ( , ),12. ( , ) 13. ( . ),14. ( , ),15. ( . ) 16. (, )17. (, ),18 (, ) 19. (. ),20. ( , ),21. (: ) 22.(-),23.(?),24.(? ) 25.( ? ),26 (! ) 2. Bài tập 2 a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. Sửa lại: Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu. - Sửa lại: Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”. c. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Sửa lại: Mặc dù đã qua bao năm tháng, nhưng tôi
GHI CHÚ
vẫn không quên… - Cho HS làm bài tập - Hoạt động cá nhân 3. Bài tập tổng hợp: tổng hợp: viết đoạn văn có sử Viết một đoạn hội thoại dụng các loại dấu câu trong đó có dùng các loại đã học. dấu câu đã học? D. Hoạt động vận dụng. (5’) - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
IV. Vận dụng - Cho HS làm bài tập - Hoạt động cá nhân Bài tập tổng hợp: tổng hợp: viết đoạn văn có sử Viết một đoạn hội thoại dụng các loại dấu câu trong đó có dùng các loại đã học. dấu câu đã học? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. IV. PHỤ LỤC. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 10/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
17/11/2018 3 8B
Tiết 48:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt đã học ở học kỳ I. - Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. b. Kĩ năng: - Sử dụng các dấu câu trong tạp lập văn bản. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - SGK, SGV, bảng phụ, máy chiếu. 2. Trò: - SGK, ôn tập, lập bảng tổng kết, VBT III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (2’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài: Giờ học này cô cùng các - Nghe, định em sẽ tiến hành hệ thống hoá các kiến thức hướng vào bài Tiếng Việt mà các em đã học trong học kỳ I. B. Hoạt động hình thành kiến thức. (20’) - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp GV: Cho HS lập bảng hệ thống theo mẫu sau: A B I. Lí thuyết 1. Cấp độ khái quát của - Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn)
nghĩa từ là gì? Nêu đặc hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của 1 từ ngữ khác. điểm. + Rộng: Khi phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác. + Hẹp: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. - 1 từ ngũ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác. 2. Trường từ vựng. - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. 3. Từ tượng hình, từ - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái tượng thanh là gì? Ví của sự vật. Từ tượng thanh là từ, mô phỏng âm thanh của dụ? tự nhiên, của con người. - Từ tượng hình, tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao; thường được sử dụng trong văn miêu tả và tự sự. 4. Từ ngữ địa phương - Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc 1 số và biết ngữ xã hội là địa phương nhất định. gì? - Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ được sử dụng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. 5. Trợ từ, thán từ là gì? - Trợ từ là những từ sử dụng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. - Thán từ là những từ sử dụng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, tháo độ của người nói hoặc sử dụng để gọi đáp. 6. Tình thái từ là gì? - TTT là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị các sắc thái, tình cảm của người nói. 7. Nói giảm nói tránh, - Nói quá: Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất => nhấn nói quá. mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm. - Nói giản nói tránh: Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, tránh thô tục... 8. Câu ghép. - Là câu có 2 cụm C - V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C - V của câu ghép có 1 dạng câu đơn và được gọi chung là 1 vế của câu ghép. C. Hoạt động luyện tập.(15’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV: đưa sơ đồ bài tập: - HS quan sát trên a/157 lên bảng phụ bảng phụ H: Điền từ ngữ thích - HS lên bảng điền hợp vào ô trống theo sơ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Luyện tập 1. Bài tập: SGK/ 157. a, Điền từ thích hợp vào chỗ trống
GHI CHÚ
đồ? G: Nhận xét- sửa chữa.
G: gọi HS đọc yêu cầu bài tập b : sgk/158 .
- Gọi HS trình bày - GV nhận xét, cung cấp thêm cho HS một số VD
GV: gọi HS đọc yêu cầu bài tập c: sgk/158, cho HS làm cá nhân . Gọi 2 HS lên bảng đặt câu, HS khác theo dõi nhận xét. H. đặt câu có sử dụng trợ từ và tình thái từ?
- HS khác nhận xét bổ - Truyện dân gian sung. - Truyền thuyết - HS chữa vào vở BT - Cổ tích - Ngụ ngôn - Truyện cười - Đọc yêu cầu bài tập b, Phép tu từ nói quá, nói Tìm trong ca dao VD giảm nói tránh trong ca về phép nói quá, nói dao giảm nói tránh - Cổ tay em trắng như Trình bày ngà - Nghe, tiếp thu Đôi mắt em sắc như là dao cau. - Con giận bằng con ba ba Đêm đêm nó ngáy cả nhà thất kinh (NQ) - Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.(nói giảm nói tránh) - Xác định yêu cầu bài c, Đặt câu có từ tượng tập hình, tượng thanh - Hàng cây đung đưa - 2 Học sinh trình bày trong nắng. trên bảng . - Bạn ấy cao lênh khênh. - Học sinh nhận xét - Nó khóc thút thít. - Gió thổi vi vu. - Làm việc cá nhân 2. Bài tập: SGK/158: đặt câu a. Đặt câu *có dùng trợ từ và tình thái từ: - Cuốn sách này có 20.000 đồng thôi à? - Chính bạn ấy kể chuyện này cho tôi nghe mà! *có dùng trợ từ và thán từ: - Trời ơi, tớ đã nhắc bạn những ba bốn lần rồi mà
bạn vẫn quên. - Xác định câu ghép b. Câu ghép trong đoạn trích: H: Hãy xác định câu trong đoạn trích b. ghép trong đoạn trích Pháp chạy, Nhật hàng, trên? Tách câu ghép vua Bảo Đại thoái vị. Có thể tách câu ghép này thành câu đơn được không? Nếu được có làm thành ba câu đơn. Nhưng thay đổi ý diễn đạt khi tách thành ba câu không? đơn thì mối liên hệ, sự GV: Yêu cầu Học sinh liên tục của ba sự trên nhận xét. không thể hiện rõ. GV: Nhận xét bổ sung - Xác định câu ghép c, Đoạn trích gồm hai và cách nối các vế câu ghép: câu 1 và 3 trong câu ghép mục c. Các vế trong câu ghép này nối với nhau bằng quan hệ từ. D. Hoạt động vận dụng. (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Cho HS viết đoạn văn có III. Vận dụng sử dụng câu ghép, chỉ rõ - Hoạt động cá nhân, Viết đoạn văn có sử dụng mối quan hệ giữa các vế viết đoạn văn câu ghép, chỉ rõ mối trong câu ghép đó. quan hệ giữa các vế trong câu ghép đó. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Sưu tầm những bài thơ có sử dụng các dấu câu đã học. IV. PHỤ LỤC. - Chuẩn bị tiết 49: Kiểm tra tiếng Việt. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 13/11/2018
Ngày Tiết Lớp
Dạy
20/11/2018 dạy bù chiều 21/11/2018 1 8B
Tiết 49:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về Từ vựng, ngữ pháp đã học ở học kỳ I, rèn luyện chữ viết, chính tả, viết câu, đoạn. - Vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra tổng hợp. 2. Kĩ năng - Trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Học sinh tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Các năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - SGK, SGV, đề kiểm tra. 2. Trò: - Ôn tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. GV kiểm tra nền nếp của hs 1’ B. Kiểm tra. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Chủ đề Câu
Nhận biết TN TL Nhận biết số câu Số câu 1ý Số điểm 0,5 Nhận Từ loại biết thán (thán
Thông hiểu TN TL
Vận dụng Thấp Cao
Tổng
1ý 0,5
từ, tình thái từ)
từ, tình thái từ trong câu
Số câu Số điểm Dấu câu
2 2,0 Nhận biết các dấu câu được sử dụng trong đoạn 1ý 0,5
Số câu Số điểm Nói quá
Số câu Số điểm Câu ghép
Số câu Số điểm Số câu Số điểm
2 2,0 Hiểu về cách sử dụng dấu câu
1 1
Nhận biết phép tu từ được sử dụng trong câu 1ý 0,5 Nhận biết câu ghép được sử dụng trong câu
Hiểu việc diễn đạt nội dung của phép nói quá
1ý 0,5 2 câu,4 ý 4,0
1ý 1,0 1câu, 2 ý 3,0
1 câu,1 ý 1,5
1ý 1,0 Hiểu Viết việc đoạn văn diễn đạt có dùng nội dung câu của kiểu ghép. câu 1ý 2,0 1ý 2,0
2ý 1,5 Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế
1ý 1,0 1ý 1,0
4ý 4,5 7 10
B. ĐỀ KIỂM TRA Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: - Khốn nạn…Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng. Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp trong nhà,
ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một lúc đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn nói với tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”. Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi mà còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó! Câu 1 (1,0đ). Đoạn văn trên gồm bao nhiêu câu? Có những loại dấu câu nào đã học được sử dụng? Câu 2 (1,0đ). Từ “Này! A!” trong đoạn văn trên thuộc từ loại gì? Câu 3 (1,0đ). Từ “à” trong đoạn văn trên thuộc từ loại gì? Câu 4 (1,0đ). Hãy viết lại câu sau và sử dụng dấu câu cho phù hợp? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom – thế thôi. Câu 5 (1,5đ). Câu: Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn nói với tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” thuộc kiểu câu gì? Nội dung của câu văn đó? Câu 6 (1,5đ). Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau và phân tích hiệu quả diễn đạt do biện pháp tu từ đó mang lại? “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.” (Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất) Câu 7 (3,0đ ). a, Viết đoạn văn có độ dài từ 5 đến 7 câu, chủ đề về học tập, trong đó có sử dụng câu ghép. b, Gạch chân câu ghép đó, chỉ ra mối quan hệ giữa các vế. C . HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu 1: (1,0 điểm) - đúng 1 ý được 0,5điểm - Đoạn văn trên gồm 16 câu. - Dấu câu nào đã học được sử dụng: dấu hai chấm; dấu ngoặc kép. Câu 2: (1,0 điểm) Thán từ . Câu 3: (1,0 điểm) Tình thái từ. Câu 4: (1,0 điểm) Viết lại câu, sử dụng dấu phù hợp (dấu hai chấm, dấu ngoặc kép): Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom - thế thôi”. Câu 5: (1,5điểm) - Câu văn trên thuộc kiểu câu ghép. (0,5 đ) - Lão Hạc đau đớn tưởng tượng con chó trách cứ mình. (1,0đ) Câu 6: (1,5 điểm) - Chỉ ra biện pháp tu từ: hoán dụ (bàn tay), nói quá (sỏi đá cũng thành cơm): 0,5 điểm
- Phân tích tác dụng: nhấn mạnh, khẳng định giá trị của lao động, có lao động sẽ có thành quả. Câu 7: (3,0 điểm) a, Viết đoạn văn. - Đủ số câu, đúng hình thức đoạn văn, đúng chủ đề. (1đ). - Diến đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả, dấu câu (0,5đ). - Chỉ ra được câu ghép đã sử dụng (0,5 đ) b, Phân tích quan hệ giữa các vế câu (1 đ) C. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 13/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
20/11/2018 dạy bù chiều 21/11/2018 2 8B
Tiết 50: Văn bản:
THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức - Biết được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. - Hiểu được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản. - Vận dụng được vào kỹ năng sống trong đời sống hàng ngày. b. Kĩ năng - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. - Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước nhân loại và môi trường tự nhiên. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bài dạy điện tử PowerPoitn. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. - Tìm hiểu tình hình thực tế địa phương. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. * Kiểm tra bài cũ. H: Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng? Từ lớp 6 đến nay em đã được học những văn bản nhật dụng nào?
* Khởi động. 2’ GV dẫn dắt vào bài: Môi trường là vấn đề nóng bỏng được cả thế giới quan tâm... C. Hoạt động hình thành kiến thức. 28’ - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H: Nêu xuất xứ của văn bản? H: Trong bài có từ ngữ nào em chưa hiểu? * GV nói thêm về chú thích 2,3,4 - GV hướng dẫn HS đọc: rõ ràng, mạch lạc, chú ý phát âm chính xác các thuật ngữ chuyên môn, cần nhấn mạnh rành rọt từng điểm kiến nghị, giọng điệu như lời kêu gọi . H: Gọi h/s đọc bài ? - Cho HS thảo luận, tìm hiểu các vấn đề sau: +Thuộc loại văn bản nào? +Vấn đề được đề cập +Phương thức biểu đạt +Bố cục - Gọi đại diện từng bàn trả lời từng vấn đề
H: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết văn bản này chủ yếu nhằm thuyết minh cho sự kiện nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
- Dựa vào SGK, trình I. Đọc - chú thích bày. 1. Chú thích - Tìm hiểu từ khó. - Xuất xứ: - Từ khó
- Đọc văn bản - Thảo luận, tìm hiểu chung về văn bản Bố cục 3 phần : + Từ đầu ... không sử dụng bao bì ni lông: Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 “ + Tiếp theo ... nghiêm trọng đối với môi trường: Phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và nêu giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông + Còn lại : Lời kêu gọi đối với mọi người - Năm 2000 VN tham gia ngày Trái Đất với chủ đề ''Một ngày không sử dụng bao bì ni lông ''.
2. Đọc 3. Tìm hiểu chung - Kiểu loại: văn bản nhật dụng - Vấn đề: môi trường - Phương thức biểu đạt: thuyết minh - Bố cục: 3 phần
II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguyên nhân ra đời bản thông điệp - 22/4/2000, lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Trái Đất với chủ đề ''Một
GHI CHÚ
H: Sự kiện này giúp em hiểu thêm gì về vấn đề bảo vệ môi trường hiện nay? H: Hàng ngày em có sử dụng bao bì ni lông trong sinh hoạt của mình không? (đựng đồ đạc khi đến trường, đựng đồ khi đi chợ... ) Sử dụng nó có những mặt lợi nào? H : Dùng bao bì ni lông có những tác hại nào? ( GV phát phiếu cho học sinh -> gọi hs trình bày -> HS khác nhận xét) *GV: chiếu chi tiết.
H: Em có nhận xét gì về phương pháp thuyết minh của đoạn văn này ? H: Các thuyết minh như vậy có tác dụng gì ?
ngày không sử dụng bao bì ni lông''. -> Bảo vệ môi trường là vấn đề nóng bỏng, đặt lên hàng đầu, thế giới rất quan tâm.
- Bảo vệ môi trường là vấn đề nóng bỏng, đặt lên hàng đầu, thế giới rất quan tâm đến vấn đề này. - Nó rất tiện lợi: rất nhẹ, dai, giá thành rẻ, đựng được cả đồ nước... 2. Nguyên nhân, tác hại và các giải pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông - Hs tìm chi tiết rồi a, Tác hại : ghi ra phiếu, trình bày * Đối với môi trường tự nhiên: - Lẫn vào đất ->cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật, cản trở sự phát triển của cỏ...->xói mòn... - vứt xuống cống -> tắc đường ống dẫn nước -> ngập lụt, muỗi phát sinh. - chết các loài sinh vật - Mất mĩ quan * Đối với con người: - Gây ô nhiễm môi trường->ruồi, muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. - gây tác hại cho não, là nguyên nhân gây ung thư phổi. - Khi đốt ->thải khí độc...gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu...ung thư và dị tật bẩm sinh... =>Phương pháp liệt kê, phân tích =>Bài viết đã - Khái quát chỉ rõ những tác hại ghê gớm của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường sống và đặc biệt ảnh hưởng đến sức
H: Nguyên nhân gây tác - Tìm nguyên nhân, khoẻ của con người… hại của bao bì ni lông? trả lời. b, Nguyên nhân gây tác hại: - Tính không phân hủy của pla-xtic - Khi sản xuất bao bì ni lông, người ta đưa vào các chất phụ gia như chì, ca-đi-mi (chất độc hại) - Khi đốt, bao bì ni lông H: Vậy việc xử lí bao bì - Trình bày, liên hệ thải khí độc đi-ô-xin. ni lông hiện nay trên thế thực tế: c, Biện pháp giới và VN có những + Đốt: phương pháp biện pháp nào ? Theo này chưa được dùng em biện pháp nào là tối phổ biến ở VN. Tuy ưu nhất ? nhiên việc đốt rác thải nhựa, ni lông thải ra lượng khí độc chứa thành phần Các bon có thể làm thủng tầng ô-zôn, khói có thể gây ngất, khó thở, nôn ra máu, gây rối loạn chức năng và ung thư. +Tái chế: gặp rất nhiều khó khăn . + Những người dọn rác không hào hứng thu gom vì chúng qúa nhẹ (khoảng 1000 bao mới được 1kg ) . + Giá thành tái chế qúa đắt gấp 20 lần giá thành sản xuất một bao bì mới . ->chưa có biện pháp H: Bài viết này đề xuất tối ưu. những biện pháp nào? - HS trình bày. - Thay đổi thói quen dùng bao bì ni lông,…giặt phơi khô để dùng lại. H: Các biện pháp mà tác - Không sử dụng bao bì giả nêu ra đã giải quyết - Chưa triệt để, chưa ni lông khi không cần tận gốc vấn đề chưa? Vì giải quyết tận gốc, thiết. sao ? chưa loại bỏ được - Sử dụng các túi đựng * GV : Khu vực xử lí rác thải hoàn toàn bao bì ni không phải là bao bì ni
Nam Sơn, Sóc Sơn hàng ngày tiếp nhận 1000 tấn rác thải trong đó có khoảng 1015 tấn là nhựa, ni lông. Việc chôn lấp gặp nhiều khó khăn và gây bất tiện như đã nói trên. - Hiện nay ở VN chúng ta đã và sẽ có sự thay thế ni lông bằng các túi tự tiêu hạn chế lượng rác thải do túi ni lông gây ra. Tóm lại : việc xử lí vấn đề bao bì ni lông hiện nay vẫn đang là một vấn đề phức tạp và chưa triệt để. So sánh toàn diện thì dùng ni lông lợi ít hại nhiều. Vậy trong khi chưa loại bỏ được hoàn toàn bai ni lông chỉ có thể đề ra những biện pháp hạn chế việc dùng loại bao bì này.
lông mà chỉ là giải pháp thay thế, hạn chế việc sử dụng bao bì ni lông .
lông. - Nói những tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cho gia đình, bạn bè biết.
*GV: giới thiệu tranh minh họa - Quan sát, nhận thức H: Hiện nay ở gia đình em đã và đang xử lí bao bì ni lông theo cách nào? - liên hệ thực tế Qua đây em có học tập gì thêm về những biện pháp mới và những phương pháp nào, thói quen nào cần bỏ ? GV: Một hộ gia đình chỉ sử dụng một bao bì ni lông/ ngày thì cả nước có tới 25 triệu bao bì ni lông bị vứt ra môi trường mỗi ngày, trên 9 tỉ bao bì ni lông mỗi năm.
H: Văn bản này đã nêu lên những nhiệm vụ gì ? - Tìm câu văn. Nhiệm vụ ấy được cụ + hãy cùng nhau quan thể hóa bằng hành động tâm đến Trái Đất . gì ? + Bảo vệ Trái Đất trước nguy cơ ô nhiễm môi trường
3. Lời kêu gọi hành động
- Nhiệm vụ: hãy quan tâm, bảo vệ Trái Đất trước nguy cơ ô nhiễm môi trường. +Hành động ''Một - Hành động: ngày không dùng bao ''Một ngày không dùng bì ni lông '' bao bì ni lông '' H: Tại sao tác giả lại nêu - Nhấn mạnh việc bảo nhiệm vụ chung trước, vệ Trái Đất là nhiệm
hành động cụ thể sau ? H: Để nêu ra những nhiệm vụ này, người viết dùng kiểu câu gì ? Việc dùng kiểu câu đó có tác dụng gì ? H: Qua việc tìm hiểu văn bản Thông tin ... năm 2000 đem lại cho em nững hiểu biết mới mẻ nào về việc Một ngày .. ni lông? H: Em sẽ dự định gì để những thông tin này đi vào đời sống, biến thành những hành động cụ thể?
vụ hàng đầu, thường xuyên và lâu dài. - Việc hạn chế dùng bao ni lông là công việc trước mắt. - Sử dụng câu cầu khiến : khyên bảo, yêu cầu, đề nghị mọi người nghị chế dùng bao bì ni lông. - Tác hại của việc dùng bao ni lông . - Các biện pháp nhằm giảm thiểu tối đa việc sử dụng bao bì ni lông
=>Sử dụng câu cầu khiến -> khyên bảo, yêu cầu, đề nghị mọi người hạn chế dùng bao bì ni lông.
- HS tự bộc lộ . +Tuyên truyền phổ biến rộng rãi cho mọi người cùng biết . +Kêu gọi mọi người hãy tham gia bằng hành động cụ thể . - Khái quát, rút ra nội dung cần ghi nhớ. * Ghi nhớ: - Lượng thông tin đưa ra phải khách quan, chính xác, có ích . - Trình bày vấn đề rõ ràng, chặt chẽ.
H: Hãy khái quát nội dung văn bản? H: Văn bản trên là văn bản thuyết minh. Vậy để thuyết minh vấn đề rõ ràng có sức thuyết phục cần phải đảm bảo yêu cầu gì ? D. Hoạt động luyện tập. 4’ - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Văn bản '' Thông tin Chọn đáp án C. về ngày Trái Đất .... '' chủ yêu sử dụng phương thức biểu đạt nào ? A. Tự sự . C. Thuyết minh . B. Nghị luận . D. Biểu cảm . 2. Ý nào nói lên mục - Trao đổi, trả lời. đích lớn nhất của tác giả Chọn đáp án : D. khi viết văn bản ''Thông
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
III. Luyện tập Bài tập 1 : Trắc nghiệm . đáp án C.
Bài 2. đáp án : D
GHI CHÚ
tin ngày ....2000'' A. Để mọi người không sử dụng bao bì ni lông nữa ? B.Để mọi người thấy Trái Đất đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. C. Để góp phàn vào việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trái Đất D. Để góp phần vào việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông của mọi người . D. Hoạt động vận dụng. 7’ - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Viết đoạn văn trình - Viết đoạn văn IV. Vận dụng bày nhận thức của em sau khi học xong văn bản. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. Tìm hiểu trên các phương tiện thông tin đại chúng những bản tin, bài viết về vấn đề sử dụng bao bì ni lông và tác hại của nó? IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 14/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
21/11/2018 3 8B
Tiết 51: Văn bản:
ÔN DỊCH THUỐC LÁ (Nguyễn Khắc Viện) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - HS biết được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. - Hiểu được những việc cần phải làm để thuốc lá không làm ảnh hưởng đến đời sống cá nhân cũng như cộng đồng. Và hiểu được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. - Vận dụng vào đời sống để tránh xa thuốc lá. b. Kĩ năng - Đọc hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước nhân loại và môi trường tự nhiên. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, máy chiếu. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về tác hại của thuốc lá. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’
- Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV chiếu bức tranh minh hoạ tác hại của việc - Nghe, định hút thuốc lá (các bệnh về đường hô hấp...) để hướng vào bài giới thiệu bài. Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên phương tiện thông tin đại chúng. Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người. Đó chính là nội dung bài học chúng ta cần tìm hiểu. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 30’ - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
I. Đọc- chú thích - Tìm hiểu chung về 1. Chú thích. văn bản: - Thể loại: văn bản nhật dụng - Chủ đề: thuốc lá
H: Văn bản thuộc thể loại nào? Phương thức biểu đạt chính của văn bản? H: Văn bản đề cập vấn đề gì? H: Có thể coi đó là văn - Được, vì: nội dung bản thuyết minh được chính (phần chính) không? vì sao? của văn bản thuyết minh về tác hại của thuốc lá và cung cấp cách đề phòng. H: Để hiểu nội dung văn - HS tìm hiểu nghĩa bản, ta cần nắm vững các từ khó trong phần nghĩa của các từ nào? chú thích- SGk trang - GV lưu ý cho HS các 121. chú thích: 1,2,3,5,8 H: Văn bản này ta nên - Đọc với giọng to, rõ đọc với giọng điệu như ràng, mạch lạc, nhấn thế nào? mạnh những chi tiết diễn tả tác hại của thuốc lá... GV: Hướng dẫn cách - HS nghe hướng dẫn đọc cách đọc. GV đọc mẫu một đoạn. - Đọc văn bản GV gọi HS đọc. H: Văn bản có bố cục *Ba phần: gồm mấy phần? - Đoạn 1: Từ đầu ->
- Phương thức biểu đạt: nghị luận, thuyết minh
- Từ khó
2. Đọc.
3. Bố cục.
GHI CHÚ
H: Em hiểu ntn về nhan đề của văn bản? (Nhan đề do những bộ phận nào tạo thành, ý nghĩa từng bộ phận?) - Cho HS thảo luận nhóm bàn trong 2 phút, trả lời
H: So sánh tệ nghiện thuốc lá với “ôn dịch” là cách so sánh ntn? H: Có thể sửa nhan đề bằng một tên gọi khác được không? Vì sao? - Có thể diễn ý nôm na tên văn bản: Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch.
nặng hơn cả AIDS: nêu vấn đề và tính chất nghiêm trọng của vấn đề. - Đoạn 2: -> con đường phạm pháp: Tác hại của thuốc lá. - Đoạn 3: Còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá. - Tìm hiểu nhan đề văn bản: +Thuốc lá: cách nói tắt của tệ nạn nghiện thuốc lá. +Ôn dịch: một thứ bệnh lây lan; tiếng chửi rủa. +Dấu phẩy: ngăn cách hai từ được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. + So sánh tệ nghiện thuốc lá với ôn dịch rất thỏa đáng. - Không thể thay thế bằng nhan đề khác vì nó ngắn gọn, gây ấn tượng mạnh và hàm súc.
Gọi HS đọc lại phần 1 - Đọc phần 1 H: Tác giả dựa vào căn - Tác giả dựa vào kết cứ nào để nêu vấn đề? luận của hơn năm vạn công trình nghiên cứu của nhiều nhà bác học để đưa ra nhận định. H: Lời nhận định đó có - Dùng so sánh: ôn dùng biện pháp nghệ dịch thuốc lá... còn thuật nào ? Tác dụng? nặng hơn cả AIDS. -> Nhấn mạnh hiểm hoạ thuốc lá... - Đây là thông tin H: Em cảm nhận được không phải mới mẻ so điều gì qua cách giới
II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhan đề: “Ôn dịch, thuốc lá”
-> ngắn gọn, gây ấn tượng mạnh và hàm súc.
2. ý nghĩa các phần. a, Phần một: nêu vấn đề Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS.
-> Nêu vấn đề một cách ngắn gọn đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng
thiệu trên?
H: Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận?
H: Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn giới thiệu tác hại của thuốc đối với sức khoẻ. H: Những chi tiết nào giúp em thấy được tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ?
H: Nhận xét gì về cách thuyết minh?
H: Qua đó, em hiểu thêm gì về tác hại của
với mỗi chúng ta của vấn đề. nhưng qua lời giới thiệu ta càng hiểu hơn về hiểm hoạ của thuốc lá đối với con người. b, Phần hai: tác hại của thuốc lá: - Tìm hiểu ý nghĩa lời - Trích dẫn lời Trần trích dẫn Hưng Đạo “Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu” -> Đây là biện pháp so sánh ngầm để khẳng định: thuốc lá gặm nhấm cơ thể con người giống như tằm ăn dâu, nó diễn ra từ từ, âm thầm, bí mật, làm cho cơ thể kiệt quệ dần; nó cũng giống như kẻ thù ngoại xâm, nó sẽ hủy diệt sự sống của con người. -> Lời trích dẫn làm cho lập luận trở nên chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. - Nêu tác hại của * Đối với sức khoẻ: thuốc lá - Gây ho hen, viêm phế quản - sức khỏe ngày sút kém - gây ung thư (vòm họng, ung thư phổi) - huyết áp cao, nhồi máu cơ tim - đầu độc người xung quanh: vợ, con, những người làm việc cùng…bị nhiễm độc, cũng đau tim, viêm phế quản, ung thư; thai nhi bị nhiễm độc… -> Đó là những chứng -> Dùng những chứng cứ cứ khoa học, được khoa học, được phân tích phân tích và minh hoạ và minh hoạ bằng các số bằng các số liệu cụ thể liệu cụ thể -> có sức -> có sức thuyết phục. thuyết phục. => Huỷ hoại nghiêm
thuốc đối với sức khoẻ? H: Thuốc lá còn gây hại ntn về kinh tế, xã hội? H: Qua đó, em hiểu gì về tác hại của thuốc lá?
GV yêu cầu HS đọc phần cuối văn bản. H: Đoạn kết đề cập đến vấn đề gì? H: Em hiểu thế nào là chiến dịch chống thuốc lá?
H: Phần cuối bài viết còn giới thiệu với chúng ta điều gì? H: Dùng các thông tin đó với dụng ý gì? H: Em sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay? H: Yếu tố nào làm tăng tính thuyết phục của bài viết? H: Nhận xét gì về cách diễn đạt và chứng cứ trong bài viết?
- Khái quát
trọng sức khoẻ con người. Là nguyên nhân của nhiều trường hợp tử vong... - Tìm chi tiết * Đối với xã hội: * Tỉ lệ thanh thiếu - mất bao nhiêu ngày niên hút thuốc... công lao động - Để có tiền hút thuốc - đẩy con em vào con đường phạm pháp. -> trộm cắp - Từ nghiện thuốc -> - nêu gương xấu nghiện ma tuý. - Dùng so sánh : tỉ lệ -> Thuốc lá huỷ hoại lối hút thuốc... sống, nhân cách của - Dùng so sánh số tiền người Việt nam, nhất là để mua thuốc... thanh thiếu niên... - Đọc c. Phần 3: Kiến nghị chống thuốc lá. - Chiến dịch chống thuốc lá: các hoạt động thống - Chiến dịch: việc làm nhất, rộng khắp nhằm khẩn trương và huy chống ôn dịch thuốc lá động nhiều lực lượng bảo vệ sức khoẻ cộng trong một thời gian đồng và đạo đức xã hội. nhằm thức hiện mục đích nhất định. -> Chiến dịch chống thuốc lá: các hoạt động thống nhất, rộng khắp nhằm chống ôn dịch thuốc lá bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và đạo đức xã hội. - Số liệu cụ thể và các biện pháp chống nạn dịch này ở nhiều nước khác. - Tăng tính thuyết phục tính khách quan của bài viết. - Bộc lộ. - Dùng so sánh, số liệu cụ thể, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu... - Kết hợp yếu tố thuyết minh và phân
III.Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Kết hợp khéo léo nghị luận và thuyết minh.
tích, chứng minh bằng - dùng yếu tố so sánh và các chứng cứ xác nêu số liệu cụ thể tăng thực... tính thuyết phục cho lời H: Người viết gửi gắm văn. đến người đọc điều gì? - Cảnh báo thuốc lá là 2. Nội dung: kẻ thù nguy - Cảnh báo thuốc lá là kẻ hiểm...muốn thắng nó thù nguy hiểm...muốn cần phải hành động thắng nó cần phải hành bền bỉ, lâu dài và kiên động bền bỉ, lâu dài và kiên quyết... H: Qua đó, em hiểu quyết... thêm gì về tình cảm và - Có trách nhiệm thái độ của tác giả? chăm lo cho sức khoẻ GV khái quát và củng cố cộng đồng. Người kiến thức, yêu cầu HS thầy thuốc có lương đọc ghi nhớ. tâm... HS đọc ghi nhớ: SGK- 122. C. Hoạt động luyện tập. 5’ - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Viết đoạn văn IV. Luyện tập trình bày suy nghĩ - Bộc lộ cảm xúc, Bài tập 2: Hãy ghi lại cảm nghĩ của em sau khi suy nghĩ của em sau khi đọc bản tin của báo đọc bản tin của Sài Gòn tiếp thị trích ở bài đọc báo Sài Gòn tiếp thêm số 2. thị trích ở bài đọc thêm số 2. D. Hoạt động vận dụng. 3’ - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KIẾN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Nếu gia đình em có - Nêu ý kiến người hút thuốc lá, em sẽ làm gì? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Đọc phần đọc thêm SGK/122 IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 17/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
24/11/2018 3 8B
Tiết 52: Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết đọc hiểu một văn bản nhật dụng - Hiểu được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người. - Vận dụng cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. b. Kĩ năng - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ngoài phương pháp thuyết minh để đọc hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Vận dụng vào bài văn thuyết minh. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước nhân loại và môi trường tự nhiên. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng:SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tài liệu về vấn đề phát triển dân số... 2. Trò: SGK- Soạn bài- đọc và sưu tầm báo chí, tranh ảnh về vấn đề dân số và sự gia tăng dân số trên thế giới và ở Việt Nam. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’ - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài: GV giới thiệu nguy cơ và - Nghe, định hậu quả của việc gia tăng và bùng nổ dân số hướng vào bài quá nhanh. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 28’ - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
I. Đọc- chú thích - Giới thiệu tác giả, 1.Chú thích. tác phẩm. - Tác giả: Thái An - Tác phẩm: Trích từ báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 28 năm 1995. 2. Đọc.
H: Văn bản trên của tác giả nào? H: Nêu xuất xứ của văn bản? H: Văn bản thuộc kiểu văn bản gì? cơ sở xác định? - GV hướng dẫn cách đọc: rõ ràng, chú ý các mốc thời gian, các con số và tên nước. - GV đọc mẫu và yêu - Đọc văn bản. cầu HS đọc tiếp. H: Văn bản thuộc loại - Văn bản nhật dụng. văn bản nào? Vì sao? Vì văn bản này đề cập đến một vấn đề thời sự vừa cấp thiết vừa lâu dài của đời sống nhân loại, đó là vấn đề gia tăng dân số thế giới và hiểm hoạ của nó. H: Văn bản được viết - Lập luận kết hợp với theo phương thức biểu thuyết minh và tự sự. đạt nào? H: Vì sao em xác định - Giải thích như vậy? - Ba phần: H: Văn bản có bố cục + Từ đầu-> mở mắt mấy phần? Nội dung các ra: nêu vấn đề dân số phần? và kế hoạch hoá gia đình. + Tiếp-> ô thứ 33 của bàn cờ: Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. + Còn lại: Lời kêu gọi.
3. Tìm hiểu chung. - Thể loại: Văn bản nhật dụng. - Đề tài: dân số - Phương thức biểu đạt: Lập luận kết hợp với tự sự, thuyết minh. - Bố cục: 3 phần.
GHI CHÚ
GV cho HS đọc phần 1. HS đọc phần 1. H: Phần mở đầu văn - Trả lời bản, tác giả đề cập vấn đề gì? - Đó là một vấn đề rất hiện đại mới đặt ra (DS, KHHGĐ) thế mà nghe xong câu chuyện bài toán cổ tác giả thấy đúng là vấn đề ấy dường như đã đặt ra từ thời cổ đại. H: Em hiểu thế nào về - Dân số là số người vấn đề dân số và kế sinh sống trên phạm hoạch hoá gia đình? vi một quốc gia, châu lục, toàn cầu. KHHGĐ là các chủ trương, biện pháp để phát triển dân số một cách có kế hoạch. - Dân số gắn liền với kế hoạch hoá gia đình, đó là vấn đề sinh sản. H: Em có nhận xét gì về - Nhận xét cách đặt vấn đề của tác giả? GV khái quát chuyển ý H: Phần thân bài tập - Nêu ý chính trung làm sáng tỏ vấn đề gì? H: Để làm rõ về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình, tác giả đã lập luận và thuyết minh trên những phương diện nào/ các nội dung đó tương ứng với đoạn văn nào? Nội dung chính của từng đoạn đó? GV cho HS thảo luận -Thảo luận, trình bày. trong 5 phút, trình bày. H: Câu chuyện kén rể - Trả lời: Câu chuyện của nhà thông thái có ý kén rể của nhà thông nghĩa ntn? thái vừa gây tò mò, hấp dẫn, vừa mang lại kết luận bất ngờ: tưởng số thóc ít nhưng hóa ra có thể phủ kín
II. Tìm hiểu văn bản 1. Đặt vấn đề. - Nêu vấn đề: Dân số và kế hoạch hoá gia đình dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại và hiện nay nó vẫn là vấn đề được các quốc gia quan tâm.
-> ngắn gọn, nêu bật vấn đề mang tính thời sự cấp thiết. 2. Giải quyết vấn đề. Tập trung làm sáng tỏ vấn đề: tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng. - ý 1: Kể câu chuyện bài toán cổ và dẫn đến kết luận: mỗi ô của bàn cờ ban đầu chỉ vài hạt thóc nhưng nếu cứ gấp đôi lên theo cấp số nhân thì số thóc của cả bàn cờ là con số khủng khiếp. - ý 2: So sánh sự gia tăng dân số thế giới giống như lượng thóc trong các ô bàn cờ. Ban đầu chỉ là 2 người, năm 1995 5,63 tỉ người. - ý 3: Thực tế mỗi phụ nữ có thể sinh rất nhiều con (lớn hơn hai nhiều
H: Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nước nhằm mục đích gì?
H: Các nước kể trên thuộc châu lục nào? Em nhận xét gì về sự phát triển dân số ở hai châu lục này? H: Em rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội? H: Em nhận xét gì về cách trình bày vấn đề của tác giả về vấn đề trên?
bề mặt trái đất. Câu chuyện là tiền đề để tác giả so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số, giúp người đọc hình dung ra tốc độ gia tăng dân số rất nhanh. - Thảo luận theo bàn, trình bày: Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con cho thấy vấn đề gia tăng dân số xuất phát từ năng lực sinh sản của phụ nữ; các nước chậm phát triển lại sinh con nhiều. - Trả lời: Những nước chậm phát triển là những nước dân số gia tăng nhanh. - Nhận xét:
lần) ->nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số.
=> Gia tăng dân số và sự phát triển xã hội có mối quan hệ mật thiết: Dân số tăng nhanh sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế và HS tự trình bày: xã hội, là nguyên nhân - Lí lẽ đơn giản, dẫn đến đói nghèo, lạc chứng cứ rõ ràng; vận hậu. dung và kết hợp các phương pháp thuyết minh, kết hợp dùng nhiều kiểu dấu câu-> có sức thuyết phục. - GV cho HS đọc đoạn - Đọc đoạn kết kết. 3. Kết thúc vấn đề H: Em hiểu thế nào về - Trình bày ý hiểu: Lời kêu gọi: hạn chế sự +diện tích một hạt thóc: từng câu nói đó? gia tăng dân số. diện tích rất nhỏ. Đất đai không sinh thêm, nếu con người ngày càng gia tăng thì diện tích mỗi ngày một thu hẹp. + Chặng đường đi đến ô 64 càng dài lâu: hạn chế sự gia tăng dân số. +con đường tồn tại hay không tồn tại: nếu không hạn chế sự gia tăng dân số
thì con người sẽ tự làm hại chính mình.
H: Vì sao tác giả lại cho: Đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người? H: Qua đó, em cảm nhận được gì thái độ và quan điểm của người viết?
- Muốn sống con người phải có đất đai...đất đai không sinh ra còn con người lại tăng nhanh...Đây là vấn đề của toàn nhân loại... - Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó; có trách nhiệm với cộng đồng; trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người. - HS tự bộc lộ.
H: Là chủ nhân tương lai của đất nước, em nghĩ gì về vấn đề này? H: Thực trạng vấn đề gia tăng dân số ở địa phương em ntn? Theo - Liên hệ thực tế em có những biện pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số? H: Nêu những nét đặc - Thảo luận, khái quát sắc về nghệ thuật của văn bản?
H: văn bản trên đem đến cho em những hiểu biết gì về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình?
III:Tổng kết 1. Nghệ thuật. - Lập luận chặt chẽ. - Kết hợp các phương thức nghị luận, tự sự, thuyết minh. - Sử dụng phương pháp so sánh, nêu số liệu. 2. Nội dung. - Gia tăng dân số là hiểm họa của loài người. - Con người muốn tồn tại phải hạn chế vấn đề đó.
C. Hoạt động luyện tập. 5’ - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H: Vì sao sự gia tăng dân số có tầm quan trọng to lớn đối với -Trả lời tương lai nhân loại? D. Hoạt động vận dụng. 3’
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
IV. Luyện tập Bài 2:
GHI CHÚ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Em biết gì về tình hình gia - Liên hệ V. Vận dụng tăng dân số ở nước ta và địa phương em hiện nay? Nguyên nhân? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Đọc phần đọc thêm SGK/132,133 IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày
27/11/2018
20/11/2018
Dạy
Tiết Lớp
1 8B
Tiết 53:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Hiểu ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Vận dụng vào bài văn thuyết minh( về nội dung, ngôn ngữ....) b. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản trước đó. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’ - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV dẫn dắt vào bài: Văn bản thuyết minh là - Nghe, định kiểu văn bản lần đầu tiên được đưa vào hướng vào bài chương trình Tập làm văn THCS. Đây là loại văn bản thông dụng, có phạm vi sử dụng rất phổ biến trong đời sống và đã có nhiều nước đưa vào chương trình học. Văn bản thuyết minh là văn bản trình bày tính chất, cấu tạo, cách dùng cùng lí do phát sinh, quy luật phát triển, biến hóa của sự vật, nhằm cung cấp tri
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
thức, hướng dẫn cách sử dụng cho con người. Nó khác với các kiểu văn bản đã học, đó chính là nội dung chúng ta cùng tìm hiểu để thấy sự khác biệt đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức. (18’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Gọi HS đọc 3 văn bản SGK H: Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì?
GV: Các văn bản trên được gọi là văn bản thuyết minh. H: Em thường gặp các văn bản thuyết minh như trên ở đâu? H: Kể tên các văn bản cùng loại mà em biết? H: Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự hay miêu tả, biểu cảm, nghị luận được không? Tại sao?
H: Các văn bản thuyết minh trên có đặc điểm như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Đọc văn bản - Tìm hiểu nội dung các văn bản + Văn bản a: trình bày lợi ích và đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định. + Văn bản b: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của lá cây. + Văn bản c: Giới thiệu Huế như một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam, nơi có những đặc điểm độc đáo. - Các văn bản trên thường gặp trong đời sống hằng ngày - Kể tên một số văn bản thuyết minh - Các văn bản trên không thể xem là văn bản tự sự, miêu tả…vì nó không kể lại, không tái hiện đặc điểm, không bộc lộ tình cảm, cảm xúc, không nêu ý kiến đánh giá, nhận xét về các sự vật, sự việc. - Nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh + Nội dung dễ hiểu,
CHUẨN KTKNCẦN ĐẠT
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. * VD: SGK/115 * Nhận xét: - Văn bản a: trình bày lợi ích và đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định. - Văn bản b: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục - Văn bản c: Giới thiệu Huế như một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam. -> là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
- Trình bày những đặc điểm cơ bản của đối tượng.
GHI CHÚ
H: Dựa trên cơ sở nào em cho rằng văn bản thuyết minh mang tính xác thực và khách quan?
cung cấp cho ta những hiểu biết về sự vật; cách trình bày mang tính khách quan. + Không có lời đánh giá của người viết, không có cảm xúc...mà chỉ dựa vào đặc điểm thực của sự vật hoặc đã đựợc kiểm chứng trong nghiên cứu khoa học... + Phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích + Ngôn ngữ chính xác, trình bày rõ ràng, bố cục chặt chẽ
- Trình bày một cách khách quan để người đọc hiểu về đối tượng đó. - Không có hư cấu tưởng tượng cảm xúc cá nhân. - Phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích
H: Các văn bản trên thuyết minh về đối - Ngôn ngữ: rõ ràng, tượng chính xác, mang tính bằng những khoa học. phương thức nào? H: Em có nhận xét gì về cách trình bày, sử dụng ngôn ngữ trong các văn * Ghi nhớ: bản thuyết minh trên? - Văn bản thuyết minh là H: Qua tìm hiểu VD, em - HS khái quát và đọc kiểu văn bản thông dụng hiểu thế nào là văn bản phần ghi nhớ. trong mọi lĩnh vực đời thuyết minh? Văn bản sống nhằm cung cấp tri thuyết minh có đặc điểm thức về đặc điểm, tính gì? chất...của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giải thích, giới thiệu. - Tri thức trong văn bản thuyết minh mang tính khách quan, tiêu biểu, xác thực, hữu ích cho con người. - VBTM cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. C. Hoạt động luyện tập. (17’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Gọi HS đọc hai - Đọc văn bản văn bản. - Cho HS thảo - Thảo luận, trình luận nhóm bàn, bày ý kiến trình bày - HS khác nhận xét, GV chốt
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
II. Luyện tập Bài tập 1: HS: Cả hai văn bản đều là văn bản thuyết minh vì: *Văn bản a: Cung cấp kiến thức về lịch sử (sự kiện lịch sử của dân tộc).
GHI CHÚ
- Cho HS làm cá nhân bài 2
- Hoạt động chung cả lớp làm bài 3
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân viết đoạn văn thuyết minh
*Văn bản b: Cung cấp kiến thức về sinh vật. - Hoạt động cá Bài tập 2: nhân *Văn bản “Thông tin về Ngày Trái Trình bày Đất năm 2000” là văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận. *Trong văn bản có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của các bao - Hoạt động chung bì ni lông. Bài tập 3: Trong các loại văn bản cả lớp khác đều cần dùng yếu tố thuyết minh vì: *Văn bản tự sự dùng thuyết minh khi giới thiệu nhân vật và sự việc. *Văn bản miểu tả cần dùng yếu tố thuyết minh khi giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian và không gian. *Văn bản biểu cảm dùng khi giới thiệu về đối tượng biểu cảm là con người hay sự vật... *Văn bản nghị luận dùng khi giới - HS tự trình bày thiệu luận điểm, luận cứ. Bài tập 4: Viết đoạn văn giới thiệu về ngôi trường của em.
D. Hoạt động vận dụng.( 5’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Giới thiệu về lớp học - HS viết đoạn văn III. Vận dụng của em thuyết minh, giới Viết đoạn văn giới thiệu thiệu về lớp học. về lớp học của em E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. Tìm các đoạn văn thuyết minh mà em biết. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn
Ngày
27/11/2018
20/11/2018
Dạy
Tiết Lớp
2 8B
Tiết 54:
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Nhận biết các phương pháp thuyết minh thông dụng. - Hiểu được các phương pháp thuyết minh. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh vào bài làm văn thuyết minh. b. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh than vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. - Đọc và nghiên cứu ngữ liệu- Tham khảo những bài thuyết minh trong sách báo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. (2’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vào bài: Để làm tốt bài văn thuyết - Nghe, định minh ta cần nắm được các phương pháp hướng vào bài thuyết minh... B. Hoạt động hình thành kiến thức. (18’) - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GHI
TRÒ
CHÚ
- GV gọi HS đọc yêu - Xác định yêu cầu I. Tìm hiểu các phương cầu a mục 1. câu hỏi a pháp thuyết minh - GV treo bảng phụ kẻ - Quan sát bảng mẫu mẫu: 1. Quan sát, học tập, Văn bản Tri thức tích luỹ tri thức để làm TM được sử bài văn thuyết minh: dụng
Cây dừa Bình Định Tại sao lá cây có màu xanh lục Huế Khởi nghĩa Nông Văn Vân Con giun đất
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trong vòng hai phút, gọi đại diện một nhóm lên bảng điền, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt, treo bảng đáp án. H: Vậy để làm được bài văn thuyết minh cần có yếu tố nào? H: Theo em, làm thế nào để có các tri thức ấy? H: Việc quan sát, học tập, tích luỹ có vai trò gì trong việc tạo lập một văn bản thuyết minh?
Văn TM
- Thảo luận nhóm, trình bày. - Nhận xét
bản Tri thức được sử dụng Cây dừa Tri thức Bình Định đời sống Tại sao lá Tri thức về cây có màu sinh vật xanh lục Huế Tri thức về văn hóa, xã hội Khởi nghĩa Tri thức về Nông Văn lịch sử Vân Con giun Tri thức về đất sinh vật
- Muốn làm bài văn - Nêu vai trò của các thuyết minh phải có tri thức. yếu tố: + Quan sát: tìm hiểu đối tượng về hình - Muốn có tri thức, người dáng, màu sắc, kích viết phải quan sát, tìm thước, đặc điểm, tính hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh nhất là chất. + Học tập: Tìm hiểu phải nắm bắt bản chất, đối tượng trong sách đặc trưng của chúng báo, tài liệu, từ điển... nhằm đảm bảo tính chính +Tham quan: Tìm xác, thực tiễn, khách hiểu đối tượng một quan cho bài viết. cách trực tiếpbằng các giác quan... -> Việc tích luỹ và học tập...là hết sức quan trọng bởi không có tri thức có cở sở thì không tạo được văn bản thuyết minh. - Không thể xây dựng văn bản thuyết mih
H: Có thể tưởng tượng để xây dựng một văn bản thuyết minh không? Vì sao? H: SGK mục 2 giới thiệu cho chúng ta mấy phương pháp thuyết minh? Đó là những phương pháp nào? - GV gọi HS đọc VD của từng phương pháp thuyết minh. GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một phương pháp thuyết minh, trong vòng 5 phút. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác cho ý kiến nhận xét. - GV chốt
STT 1
2 3 4 5
bằng trí tưởng tượng vì đặc điểm văn thuyết minh là chính xác, thực tiễn, khách quan... - Dựa vào SGK, kể 2. Phương pháp thuyết tên các phương pháp minh thuyết minh. a. Phương pháp nêu dịnh nghĩa, giải thích: - Đọc VD b. Phương pháp liệt kê: c. Phương pháp nêu ví dụ: - Thảo luận nhóm tìm hiểu đặc điểm, tác d. Phương pháp dùng số dụng của mỗi phương liệu( con số). pháp thuyết minh e. Phương pháp so sánh - Trình bày, nhận xét g.Phương pháp phân loại, - Nghe, tiếp thu, ghi phân tích vào vở những ý chính. *Ghi nhớ: SGk trang 128
Phương pháp Đặc điểm thuyết minh Phương pháp nêu - Vận dụng tri thức để nêu, dịnh nghĩa, giải giải thích một khái niệm. thích: - Thường xuất hiện ở đầu đoạn văn, đầu văn bản. - Cấu trúc theo kiểu C là V. Phương pháp liệt - Kể ra các thuộc tính, biểu kê: hiện cùng loại Phương pháp nêu - Nêu ra những dẫn chứng ví dụ: cụ thể, xác thực, đáng tin cậy Phương pháp dùng - Sử dụng các số liệu (con số liệu( con số). số) cụ thể. Phương pháp so - Đối chiếu sự vật, sự việc sánh đang được thuyết minh với
Vai trò - Giới thiệu sự vật, hiện tượng.
- Đối tượng thuyết minh được cụ thể hơn, tăng tính thuyết phục. - Làm rõ vấn đề thuyết minh, tăng sức thuyết phục. - Làm rõ vấn đề thuyết minh, tăng sức thuyết phục. - Làm nổi bật vấn đề đang được thuyết minh, giúp
6
sự vật sự việc khác Phương pháp phân - Chia đối tượng ra từng loại, phân tích mặt, từng khía cạnh để lần lượt thuyết minh.
người đọc dễ hình dung, - Giúp cho người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống, cơ sở để hiểu đối tượng một cách đầy đủ, toàn diện.
C. Hoạt động luyện tập. (15’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
II. Luyện tập Bài tập 1: Hướng - Hoạt động chung Bài tập 1: dẫn HS hoạt động cả lớp a. Kiến thức về khoa học, tác hại chung cả lớp của khói thuốc đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống loài con người. b. Kiến thức về xã hội: tâm lí lệch lạc của một số người coi hút thuốc là lịch sự. Bài tập 2,3 : Phân - Hoạt động nhóm Bài tập 2: nhóm cho HS làm a.Phương pháp so sánh: So sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm. b. Phương pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin, của khí các-bon. c. Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua một bao 555, số tiền sử phạt ở Bỉ. Bài tập 3: a. Kiến thức: - Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Về quân sự. - Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước. b. Phương pháp: Dùng số liệu và các sự kiện. Bài tập 4: Gv gợi ý HS tự làm. D. Hoạt động vận dụng. (5’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Viết đoạn văn thuyết III. Vận dụng minh trong đó có sử - HS viết đoạn văn Viết đoạn văn dụng một trong các thuyết minh phương pháp trên. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Tìm những đoạn văn thuyết minh có các phương pháp thuyết minh đã học mà em biết. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 21/11/2018
Dạy
Ngày Tiết
28/11/2018 3
Lớp
8B
Tiết 55:
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Nhận biết được đề văn thuyết minh. - Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh để làm bài văn thuyết minh. b. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề văn thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình. + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: SGV- SGK- giáo án. 2. Trò: - SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu, soạn bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’ GV dẫn dắt vào bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 18’ - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- GV chiếu các VD, gọi HS đọc các đề văn. H: Xác định đối tượng thuyết minh trong các đề bài trên?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
- Đọc các đề văn - Đối tượng thuyết minh là: con người, 1. Đề văn thuyết minh đồ vật, di tích, con * Đề văn: SGK
GHI CHÚ
H: Yêu cầu của các đề bài? H: Vì sao, em cho đó là các đề văn thuyết minh? H: Cấu trúc đề văn gồm mấy phần? H: Em hãy nêu đặc điểm của đề văn thuyết minh? Thử nêu một vài đề văn thuyết minh? GV chọn đề bài: Thuyết minh về chiếc xe đạp. H: Bất kì một đề văn nào trước khi làm ta phải thực hiện yêu cầu gì? H: Đề yêu cầu thuyết minh về đối tượng gì? H: Dựa trên cơ sở nào để xác định thể loại của đề bài? H: Yêu cầu cụ thể của đề bài? ( tính chất của đề). GV lưu ý HS: Đề không yêu cầu tả nên không cần chú ý về màu sắc, nhãn hiệu...mà cần giưới thiệu trên phương diện nó là phương tiện giao thông bởi vậy cần trình bày cấu tạo và công dụng... H: Tìm hiểu đề văn thuyết minh là thực hiện những yêu cầu gì? - Gọi HS đọc bài văn. H: Bài thuyết minh có mấy phần? Nội dung của các phần?
vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết... - Thuyết minh về các đối tượng đó. * Nhận xét - Không yêu cầu kể, tả hoặc biểu cảm... - Hai phần: yêu cầu về thể loại và đối tượng cần thuyết minh. - Khái quát * Ghi nhớ: Đề văn thuyết minh nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng. 2. Cách làm bài văn thuyết minh. - Tìm hiểu đề: Đề bài: Thuyết minh về Chiếc xe đạp. Bài văn: Xe đạp. - Đề bài yêu cầu a, Tìm hiểu đề: thuyết minh chiếc xe đạp. - Hai chữ thuyết minh - Giới thiệu về cấu tạo, công dụng của xe...
- Khái quát - Đọc bài văn - Mở bài: giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. - Thân bài: Giới thiệu về cấu tạo của xe đạp, nguyên tắc hoạt động của nó.
- Để làm bài văn thuyết minh, cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngôn từ chính xác, dễ hiểu. b, Xây dựng bố cục bài văn thuyết minh: - Mở bài: giới thiệu về đối tượng thuyết minh. - Thân bài: trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi
- Kết bài: nêu vị trí ích...của đối tượng. của xe đạp trong đời sống của người Việt nam và trong tương lai. - Kết bài: bày tỏ thấi độ H: Bài văn đã sử dụng - Dùng phương pháp đối với đối tượng. phương pháp thuyết phân tích: chia tành hệ minh nào? thống truyền động, hệ thống điều khiển và hệ thống chuyên chở. H: Nhận xét về cách làm bài văn thuyết minh? GV chốt lại những đơn *HS khái quát. II. Ghi nhớ: SGK/140. vị kiến thức về phương pháp làm văn thuyết minh và cho HS đọc ghi nhớ trong SGK- 140. HS đọc ghi nhớ. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng. (20’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Cho HS đọc dàn ý SGK - Tham khảo dàn ý trên các em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề văn. - Gọi một vài HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt cho HS một dàn ý chung
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
III. Luyện tập Bài tập 1: Lập dàn ý cho đề bài “Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam” - Lập dàn ý chi tiết * Mở bài: Chiếc nón lá Việt Nam là một công cụ che nắng, che mưa, làm quạt, có khi còn che dấu gương mặt, nụ - Trình bày, nhận xét, cười. bổ sung * Thân bài: - Hình dáng chiếc nón: hình chóp... - Nón được làm bằng lá cọ và nan bằng tre uốn tròn, chỉ tơ, móc... - Nón được khâu bằng tay: lao động thủ công- bằng đôi bàn tay khéo léo... - Nón được ra đời từ các làng nghề truyền thống xưa làng Chông (Hà Tây), Huế, Quảng Bình, Nam Định, Phú Thọ và tồn tại đến nay... - Nón dùng để che mưa che nắng và sinh hoạt văn hoá tinh thần... - Đọc dàn ý SGK
- Nón có thể dùng làm quà tặng đầy ý nghĩa... - Nón trở thành một đạo cụ trong một số điệu múa dân gian... - Nón gắn bó với con người VN đặc biệt là phụ nữ nên nó trở thành biểu tượng của người phụ nữ VN và tôn thêm nét đẹp duyên dáng của họ... đồng thời là biểu hiện bản sắc văn hoá dân tộc... * Kết bài: Chiếc nón lá là một vật rất bình dị nhưng chứa đựng ý vị thật đẹp, thật độc đáo. Dựa vào dàn ý trên HS viết đoạn văn thuyết minh: đoạn mở bài và đoạn 1 - Viết đoạn văn thuyết phần thân bài. minh D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. 2’ Tìm đọc bài văn thuyết minh một đồ vật, một danh lam thắng cảnh. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 24/11/2018
Dạy
Ngày Tiết
01/11/2018 3
Lớp
8B
Tiết 56:
LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. - Hiểu bố cục, dàn ý bài văn thuyết minh. - Vận dụng bài văn nói hoàn chỉnh. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói cho HS. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Đọc, soạn bài, lập dàn ý hoàn chỉnh, phích nước. 2. Trò: - SGK- đọc, soạn bài, chuẩn bị bài nói trước ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’ GV giới thiệu vào bài B. Hoạt động hình thành kiến thức. 13’ - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Đọc, phân tích đề
H: Em hãy nêu yêu cầu của đề? H: Với đề bài này, em sẽ lựa chọn phương pháp thuyết minh nào? H: Em sẽ thuyết minh những nội dung nào?
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước. I. Tìm hiểu đề: - Lựa chọn phương - Kiểu bài: thuyết minh pháp - Đối tượng: cái phích nước - Phương pháp: phân tích, phân loại, câu định nghĩa, nêu số liệu. - Xác định nội dung - Nội dung: cấu tạo, công cần thuyết minh dụng, nguyên lí giữ
GHI CHÚ
nhiệt, cách sử dụng, bảo quản. H: Em xây dựng bố cục - Nêu dàn ý II. Dàn ý bài văn ntn? 1. Mở bài: Gọi 1-2 HS trình bày, - Nhận xét, thống nhất Giới thiệu cái phích nước HS khác nhận xét đi đến dàn ý (câu định nghĩa) dàn ý thống nhất. 2. Thân bài - Các kích cỡ và nhãn hiệu của phích nước. - Cấu tạo: gồm hai bộ phận +Vỏ phích (chất liệu làm bằng gì? màu sắc? có tác dụng bảo vêh ruột phích ntn) +Ruột phích là bộ phận quan trọng nhất (cấu tạo ntn? Tác dụng?) - Công dụng: giữ nhiệt, dùng cho sinh hoạt đời sống. - Nguyên tắc giữ nhiệt. - Cách sử dụng và bảo quản . 3. Kết bài: Vai trò, vị trí của phích nước. C. Hoạt động luyện tập. 28’ - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GV chia lớp thành 3 III. Luyện nói nhóm, yêu cầu các nhóm - Luyện nói trong chuẩn bị trong 7 phút, nhóm tập nói trong nhóm. - Mỗi nhóm cử một HS lên trình bày trước lớp. - Trình bày trước lớp - Các nhóm nhận xét và đánh giá: + Về phong cách, giọng nói. + Về nội dung - GV nhận xét và cho điểm. GV đánh giá tiết luyện nói
GHI CHÚ
D. Hoạt động vận dụng. 2 - Trong cuộc sống hàng ngày đã bao giờ em thuyết minh về đồ vật nào chưa? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. HS vận dụng vào giao tiếp trong cuộc sống. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 27/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
04/12/2018 1,2 8B
Tiết 57,58:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh. - Hiểu được cách làm một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh. - Vận dụng kiến thức văn thuyết minh viết bài văn hoàn chỉnh. b. Kĩ năng - Quan sát từ thực tế, tích lũy tri thức để vận dụng vào bài viết. - Rèn kĩ năng viết bài. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: SGK- SGV- Ra đề bài 2. Trò: - SGK- ôn tập lí thuyết, đọc, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định tổ chức. 2’ Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS. B. Kiểm tra. 87’ GV nêu yêu cầu của giờ làm văn. GV ghi đề lên bảng: HS chọn một trong hai đề sau. Đề 1: Giới thiệu về cây bút máy hoặc bút bi. Đề 2: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam. Biểu điểm: Đề 1: 1. Mở bài : 1 điểm Giới thiệu cây bút máy hoặc bút bi. 2. Thân bài: 7 điểm - Trình bày cấu tạo của bút máy (bút bi), hình dạng, màu sắc…: 2 điểm - Phân loại: có những loại bút máy (bút bi) nào, loại nào dùng tốt và được đông đảo người sử dụng: 2 điểm - Công dụng: để viết, có thể dùng làm quà tặng, vật kỉ niệm : 2 điểm. - Cách sử dụng, bảo quản: 1 điểm. 3. Kết bài: 1 điểm Suy nghĩ về cây bút, vị trí của nó trong đời sống. Đề 2:
1. Mở bài : 1 điểm Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam. 2. Thân bài: 7 điểm - Lịch sử hình thành, phát triển của chiếc áo dài Việt Nam: 2 điểm - Chất liệu, kiểu dáng áo dài: 2 điểm - Những địa điểm may áo dài nổi tiếng : 2 điểm. - áo dài trong đời sống của người Việt Nam: 1 điểm. 3. Kết bài: 1 điểm áo dài trở thành biểu tượng về sự mềm mại, duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam. Yêu cầu về Hình thức: 1 điểm - Viết đúng thể loại: văn thuyết minh. - Bố cục rõ ràng: - Đúng chính tả. - Diễn đạt mạch lạc, sử dụng các phương pháp phù hợp. - Dùng từ chính xác. - Sử dụng dấu câu hợp lí. C. Thu bài. 1’ - GV thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. - Chuẩn bị tiết 59, 60,61: Hướng dẫn đọc thêm: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng cuội, Hai chữ nước nhà. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 28/11/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
5,8,11/12/2018 3,1 8B
Tiết 59,60,61: Hướng dẫn đọc thêm:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC, ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN, MUỐN LÀM THẰNG CUỘI, HAI CHỮ NƯỚC NHÀ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được những Chí sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX, những người mang Chí lớn cứu nước, cứu dân. ở hoàn cảnh nào cũng vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. - Hiểu được sự truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả. - Hiểu được tâm sự lãng mạn của Tản Đà: Buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng 1 ước mộng rất "ngông ". - Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức 1 bài thơ TNBC đường luật của Tản Đà: Lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu xa rời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm súc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thật thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng. - Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích : " Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước." - Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài lịch sử, sự lụa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết. b. Kĩ năng - Đọc- hiểu văn bản đọc thêm. - Đọc- hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ trong văn bản. - Đọc - hiểu một đoạn thơ khai thác về đề tài lịch sử. - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự tin, tự lập, tự chủ. - Yêu gia đình, quê hương đất nước. b. Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Đọc, soạn bài.
- Tìm hiểu thêm thông tin về các tác giả. 2. Trò: - Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’ - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV giới thiệu bài: Phan Bội Châu, Phan - Nghe, định Châu Trinh là những nhà yêu nước, nhà cách hướng vào bài mạng nổi tiếng của nước ta những năm đầu thế kỉ XX . Ông không chỉ có công mở đường cho sự nghiệp cứu nước của dân tộc mà còn đóng góp cho văn học Việt Nam bao tác phẩm nổi tiếng. Tiết học hôm nay ta cùng tìm hiểu hai bài thơ của hai tác giả. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 78' - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát - Kĩ thuật: động não, tia chớp I. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu) 1. Tác giả, tác phẩm H: Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm? - Tác giả: + Phan Bội Châu (1876-1940), quê làng Đan Nhiệm, Nam Hoà, Nam Đàn, Nghệ An. + Là nhà yêu nước, nhà cách mạng đồng thời là nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc ta. - Tác phẩm: + là bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm Ngục trung thư (1914). +Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. + Phương thức biểu cảm. 2. Tìm hiểu bài thơ a, Hai câu đề: H. Trong 2 câu thơ này tác giả sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng? -> Điệp từ “vẫn”, từ “hào kiệt”, “phong lưu” -> nhấn mạnh, khẳng định phong thái đường hoàng, tự tin, ung dung, thanh thản, vừa ngang tàng bất khuất vừa hào hoa tài tử. H. Quan niệm: "chạy mỏi chân thì hãy ở tù" là như thế nào? - Quan niệm: con đường cứu nước là đường dài nhiều chông gai, nhà tù chỉ là một chặng nghỉ chân trên quãng đường ấy. H. Nhận xét về giọng điệu của 2 câu thơ này? Giọng điệu: đùa vui, cười cợt, xem thường chế độ nhà tù. => Hai câu thơ thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, coi thường chế độ nhà tù của nhà chiến sĩ cách mạng. b, Hai câu thực
H. Nhận xét về giọng điệu của 2 câu thực so với 2 câu đề? Biện pháp NT nào đã được tác giả sử dụng? Tác dụng của nó? - Giọng điệu trầm thống -> Tác giả tự nói về cuộc đời bôn ba chiến đấu của mình, một cuộc đời sóng gió, đầy bất trắc. - Nghệ thuật đối -> giúp ta cảm nhận tầm vóc lớn lao của người tù yêu nước. c, Hai câu luận. H: Lối nói khoa trương trong hai câu thơ này có tác dụng gì trong việc thể hiện hình ảnh người anh hùng hào kiệt? - Tạo nên hình tượng người anh hùng lớn lao cả về tầm vóc và khẩu khí gợi tả khí phách hiên ngang không khuất phục của người tù yêu nước. d, Hai câu kết H: Hai câu cuối có ý nghĩa ntn? -> ý chí gang thép, con người ấy còn sống là còn chiến đấu, còn tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa của mình, vì thế không sợ bất kì thử thách gian lao nào. H: Qua phân tích, em nhận xét về giọng điệu và cảm hứng bao trùm bài thơ? * Bằng giọng điệu hào hùng, có sức lôi cuốn, bài thơ thể hiện phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu. II. Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) 1. Tác giả, tác phẩm H: Giới thiệu những nét chính về tác giả, tác phẩm? - Tác giả: Phan Chu Trinh (1872 - 1926), hiệu là Tây Hồ, biệt hiệu là Hy Mã, quê: Tây Lộc, Hà Đông, Quảng Nam. Là nhà yêu nước, nhà cách mạng đồng thời là nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc ta. - Tác phẩm: Đập đá ở Côn Lôn ra đời khi Phan Chu Trinh bị bắt lao động khổ sai ở nhà tù Côn Đảo (năm 1908). 2. Tìm hiểu bài thơ a, Bốn câu đầu: H: Câu thơ đầu tác giả nói về quan niệm gì? Em hiểu ntn về câu thơ? Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn -> Quan niệm làm trai: làm chủ giang sơn, gây tiếng tăm vang dội, tư thế đội trời đạp đất, hiên ngang đường hoàng => Câu thơ toát lên vẻ đẹp hùng tráng. H: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong ba câu tiếp theo? Phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? Lừng lẫy làm cho lở núi non Xách búa đánh tan năm bảy đống Ra tay đập bể mấy trăm hòn. ->Tính từ, động từ mạnh, lối nói khoa trương, nhịp thơ nhanh, khẩu khí ngang tàng. => Miêu tả chân thực công việc lao động nặng nhọc của những người tù đồng thời khác họa tầm vóc khổng lồ, hành động phi thường của những người anh hùng. Họ đập đá mà như muốn đập tan chế độ nhà tù, san bằng tàn ác bất công ở đời. b, Bốn câu cuối: H: Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép đối trong hai câu 5,6?
Thàng ngày >< mưa nắng thân sành sỏi><dạ sắt son -> Nghệ thuật đối, ẩn dụ -> diễn tả con người với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ, ý chí chiến đấu sắt son. H: Tác giả mượn hình tượng bà Nữ Oa vá trời để nói điều gì? (Những kẻ vá trời ở đây là những kẻ luyện đá vá trời, gánh vác vận mệnh đất nước. Nghĩ đến sự việc lớn lao ấy việc lao động khổ sai trở nên nhỏ bé chẳng đáng kể gì) Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc con con -> Gian nan tù đày chỉ là việc nhỏ bé không đáng kể so với lí tưởng cứu nước của họ. H: Khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung của bài? * Với bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng sôi nổi, NT đối được sử dụng nhuần nhuyễn và độc đáo, bài thơ khắc họa hình tượng lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí. Bước 4. Hướng dẫn học ở nhà (1') Học thuộc lòng hai bài thơ, nắm được nội dung, nghệ thuật. Hết tiết 1 III. Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) * Giới thiệu bài: Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu truyền bí mật ở nước ngoài và ở trong tù, trên văn đàn công khai ở nước ta hồi đầu thể Kỷ 20. Xuất hiện những tác phẩm văn thơ sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn mà Tản Đà-Nguyễn Khắc Hiếu là 1 trong những cây bút lừng lẫy nhất. Bài "Muốn là thằng Cuội" Trích trong tập "Khối tình con" 1917. Tuy vẫn được viết theo thể thơ truyền thống TNBCĐL nhưng đã chứa đựng những nét mới mẻ từ cảm hứng đến giọng điệu. 1. Tác giả, tác phẩm H: Trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - Tác giả: Tản Đà (1889-1939) tên thật Nguyễn Khắc Hiếu. Thơ Tản Đà như một gạch nối giữa nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại Việt Nam. - Tác phẩm: Bài thơ “Muốn làm thằng cuội” nằm trong quyển “Khối tình con I” (1917). Đây là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ, phong cách thơ Tản Đà. H: So sánh bài thơ này với hai bài thơ của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh về thể thơ, giọng điệu, rút ra nhận xét? - Giống nhau về thể thơ: Thất ngôn bát cú. - Khác nhau về giọng điệu: hai bài thơ của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh giọng điệu hào hùng, khẩu khí ngang tàng, bài này giọng điệu nhẹ nhàng, thanh thoát, pha chút tình tứ, hóm hỉnh có nét phóng túng ngông nghênh. 2. Tìm hiểu bài thơ: a, Hai câu đầu H: Em nhận xét gì về giọng điệu hai câu đầu? Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!
Trần thế em nay chán nửa rồi. -> cách xưng hô có phần “ngông” -> Giọng điệu tâm tình như một lời tâm sự, một tiếng than, một nỗi lòng, một tâm trạng. H: Tâm trạng tác giả bộc lộ trực tiếp qua từ ngữ nào? Tại sao tác giả lại có tâm trạng buồn chán? - Tâm trạng: buồn chán -> Đó là nỗi buồn thời thế, nỗi đau nhân tình, bất hòa với thực tại xã hội ngột ngạt, tầm thường…muốn thoát li khỏi cuộc đời đáng chán. -> một khối sầu da diết. b, Bốn câu tiếp theo H: Phân tích cái ngông của Tản Đà được thể hiện trong hai cặp câu 3-4, 5-6? Cung quế có ai ngồi đó chửa? Cành đa xin chị nhăc lên chơi. Có bầu có bạn can chi tủi Cùng gió cùng mây thế mới vui. -> Cá tính ngông được thể hiện qua cách xưng hô và ước muốn thoát li cuộc sống trần tục lên cung trăng làm bạn với chị Hằng giải tỏa nỗi buồn chán cô đơn, u uất trong lòng. c, Hai câu cuối H: Em nhận xét gì về hình ảnh cuối bài thơ? - Hình ảnh tưởng tượng rất kì thú. -> thể hiện hồn thơ ngông đến cao độ, hồn thơ lãng mạn H: Em hiểu cái “cười” ở đay có ý nghĩa ntn? - Cái cười vừa thỏa mãn vì đạt được khát vọng thoát li mãnh liệt, xa lánh được cõi trần bụi bặm vừa thể hiện sự mỉa mai, chế giễu cuộc sống ở cõi trần đầy rẫy xấu xa, bẩn thỉu, đua chen danh lợi. * Ghi nhớ: SGK Hết tiết 2 IV. Hai chữ nước nhà (Trích) -Trần Tuấn Khải* Giới thiệu bài: Trần Tuấn Khải : Là một nhà thơ yêu nước đầu thể kỷ 20, mượn một câu chuyện lịch sử: Lời dặn dò con trai Nguyễn Trãi khi Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc để giãi bầy tâm sự yêu nước thương nòi và khích động tinh thần cứu nước của nhân dân ta đầu thể kỷ 20. 1. Tác giả, tác phẩm H: Trình bày hiểu biết vầ tác giả, tác phẩm? - Tác giả: Trần Tuấn Khải (1885 - 1983) bút hiệu Á Nam. Ông thường mượn đề tài lịch sử hoặc những biển tượng nghệ thuật bóng gió để bộc lộ nỗi đau mất nước nhằm khích lệ tinh thần yêu nước của đồng bào, bày tỏ khát vọng độc lập, tự do.
- Tác phẩm: "Hai chữ nước nhà" là bài thơ mở đầu tập "Bút quan hoài I" (1924), mượn câu chuyện Nguyễn Phi Khanh dặn con (Nguyễn Trãi) quay về tính việc trả nợ nước, thù nhà. 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Tìm hiểu chung H: Em nhận xét gì về giọng điệu đoạn thơ? - Giọng thơ lâm li, thống thiết, nhiều lời cảm thán. H: Cảm xúc bao trùm đoạn thơ là gì? - Cảm xúc bao trùm: nỗi xót xa, đau đớn của người cha trong bối cảnh đau thương nước mất, nhà tan. H: Nêu thể thơ? - Thể thơ: song thất lục bát -> tạo nhạc tính phong phú rất phù hợp diễn tả những tiếng lòng sầu thảm hay những nỗi giận dữ, oán thán. H: Đoạn thơ có thể chia mấy phần? Nêu nội dung từng phần? - Bố cục: 3 phần +8 câu đầu: tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le. +20 câu tiếp: tái hiện tình hình đất nước trong cảnh đau thương tang tóc. +8 câu cuối: thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con. 2.2. Phân tích. a, Tám câu đầu Yêu cầu HS theo dõi tám câu đầu. H: Không gian được nhắc đến qua những chi tiết nào? Bối cảnh không gian ấy có giá trị gợi cảm ntn? - Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm Cõi giời Nam gió thẩm đìu hiu Bốn bề hổ thét chim kêu… -> một nơi biên giới ảm đạm, heo hút, cảnh vật tang tóc thê lương -> bối cảnh như giục cơn sầu trong lòng người đồng thời gợi không khí những năm 20 của thế kỉ 20. H: Hoàn cảnh và tâm trạng của hai cha con ra sao? - Hạt máu nóng… …thân tàn lần bước dặm khơi …con tầm tã châu rơi -> Hoàn cảnh éo le: nước mất nhà tan, cha con li biệt. H: Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa ntn? -> lời khuyên của người cha có ý nghĩa như một lời trăng trối. Nó thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm. b, Hai mươi câu tiếp H: Người cha nhắc đén lịch sử dân tộc qua câu thơ nào? Thể hiện tình cảm nào của tác giả? - Giống hồng lạc… Anh hùng hiệp nữ xưa nay thiếu gì. -> niềm tự hào dân tộc - một biểu hiện của lòng yêu nước.
H: Những câu tiếp theo tác giả miêu tả cảnh gì? - Bốn phương khói lửa … …bao thảm họa xương rừng máu sông …đô thị thành tung quách vữ …nhân gian bỏ vợ lìa con -> Cảnh nước mất nhà tan, đau xót, căm uất quân xâm lược. H: Họa mất nước gieo đau thương cho ai? Lời thơ nào diễn tả điều ấy? - Thảm vong quốc… …Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu. -> Nhân hóa, so sánh-> diễn tả nỗi đau mất nước thấm đến cả trời đất, núi sông. =>Hai mươi câu sau là tâm sự yêu nước sâu sắc của tác giả. c, Tám câu cuối. H: Người cha nói đến cái thế của mình qua hình ảnh thơ nào? - Cha xót phận… Giang sơn…sau này cậy con. -> cảnh ngặt nghèo, bất lực. H: Tiếp theo người cha nói đến sự việc nào? - Tổ tông: vì nước gian lao Vì ngọn cờ độc lập H: Nhắc đến cái thế của mình và sự nghiệp của tổ tông nhằm mục đích gì? ->kích thích, hun đúc ý chí gánh vác của người con, khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. 3. Tổng kết GV gợi ý để HS rút ra nội dung cần ghi nhớ theo SGK * Ghi nhớ: SGK C. Hoạt động luyện tập. 20’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
H: Em hãy viết một HS viết đoạn * Luyện tập. đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về một trong bốn bài thơ trên. D. Hoạt động vận dụng. 2’ H: Em đã có những hành động nào thể hiện sự yêu nước của mình? E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. 1’ - Chuẩn bị tiết 62,63: Thuyết minh về một thể loại văn học. IV. PHỤ LỤC. Ngày soạn 04/12/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
11,12/12/2018 2,3 8B
Tiết 62,63:
THUYẾT MINH VỀ NỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
GHI CHÚ
I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được thế nào là thuyết minh một thể loại văn học. - Hiểu được sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. b. Kĩ năng - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin và tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - SGK, SGV, bài soạn. 2. Trò: - SGK, chuẩn bị bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’ - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp. GV giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu cách thuyết minh về 1 thứ đồ dùng, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách thuyết minh về 1 thể loại Văn học. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 41’ - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV: chép đề lên bảng phụ. H: Kể tên những bài thơ viết theo thể TNBC ? - Gọi Học sinh đọc 2 bài thơ vừa học (Giáo viên treo bảng phụ ). H: Xác định số dòng trong bài thơ và số tiếng
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh một thể - Học sinh kể . loại văn học *Đề bài: Thuyết minh - Học sinh đọc 2 bài đặc điểm của thể thơ thất thơ trên bảng phụ. ngôn bát cú. 1. Quan sát. - 8 dòng. a, Số câu, số tiếng: - Số tiếng (số chữ ) - Mỗi bài có tám câu.
GHI CHÚ
trong mỗi dòng? G: chia lớp thành 2 nhóm, trả lời các câu hỏi b,c,d,e SGK. Nhóm 1 : bài" Vào nhà ngục quảng Đông cảm tác". Nhóm 2 : Bài "Đập đá ở Côn Lôn". Sau khi các nhóm trình bày và nhận xét kết quả lên bảng phụ. Giáo viên nhận xét đánh giá và đưa đáp án lên máy chiếu . Yêu cầu Học sinh quan sát.
trong 1 dòng: 7 tiếng
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày
- Học sinh quan sát đáp án .
H: Nhận xét ưu nhược - Nhận xét ưu nhược điểm của thể thơ? điểm của thể thơ
- Cho HS đọc dàn bài SGK. - Cho HS viết phần mở bài, gọi HS trình bày. - Cho HS viết một đoạn phần thân bài - Cho HS viết phần kết bài, gọi HS trình bày.
- HS đọc dàn bài SGK - HS viết, trình bày phần mở bài. - HS trình bày phần thân bài. - HS trình bày phần kết bài.
- Mỗi câu có bảy chữ. b, Kí hiệu bằng trắc: c, Quan hệ bằng- trắc: Giữa các dòng vừa niêm với nhau vừa đối nhau. Đối nhau nhiều ở các cặp câu 3-4, 5-6, 7-8. Câu 3-4, 5-6 đối chỉnh. - Chữ thứ hai câu thơ thứ nhất là vần bằng thì bài đó là luật bằng. - Chữ thứ hai là vần trắc thì bài đó là luật trắc -> Hai bài thơ là luật bằng. d, Vần: - Hai bài thơ đều là vần bằng. - Chữ cuối câu 1,2,4,6,8 hiệp vần với nhau. e, Nhịp: - Ngắt nhịp: 4/3, ắ, hoặc 2/2/3... - Bố cục bốn phần: đề, thực, luận, kết. * Ưu điểm: vẻ đẹp hài hòa, cân đối, nhạc điệu trầm, bổng, nhịp nhàng. *Nhược điểm: gò bó, không phóng khoáng như thơ tự do. 2. Lập dàn bài SGK 3. Viết bài * Mở bài : -Thơ TNBC là 1 thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ VN rất yêu chuộng. - Thơ TNBC là thể thơ khá quen thuộc trong thơ
H Gọi HS đọc phần ghi Học sinh ghi nhớ. nhớ. HẾT TIẾT 62 C. Hoạt động luyện tập. 35’ - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV: Cho HS làm yêu cầu bài tập. H: Định nghĩa truyện ngắn là gì? H : Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn. 1. Tự sự : - Là yếu tố chính , quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn. - Sự việc, nhân vật 2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá . - Là yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn . - Thường đan xen vào các yếu tố tự sự. H: Truyện ngắn có những đặc điểm gì ? - GV nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện yêu cầu bài tập. - HS nêu định nghĩa
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
- HS giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn. - HS khác nghe, nhận xét bổ sung.
- HS nêu đặc điểm của truyện ngắn. - HS khác nhận xét bổ sung. D. Hoạt động vận dụng. 7’ - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp
ca Việt Nam. * Kết bài : - Thơ TNBC có vẻ đẹp hài hòa, cân đối mang màu sắc cổ điển, nhạc điệu trầm bổng. Ngày nay thể thơ này vẫn được ưa chuộng. * Ghi nhớ:SGK/154
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
II. Luyện tập Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện đã học. - ĐN: Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ. - Các yếu tố của truyện ngắn: +Tự sự + Miêu tả, biểu cảm, đánh giá . + Bố cục, lời văn, chi tiết. - Đặc điểm của truyện ngắn: +Nhân vật +Cốt truyện +Tình huống + Nội dung mà nó đề cập đến + Các yếu tố miêu tả và biểu cảm +Ngôn ngữ truyện, ngôn ngữ nhân vật..
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI
THẦY
TRÒ
CHÚ
H: Thuyết minh phần tác giả tác phẩm của truyện - Đọc phần chú thíc và ngắn Lão Hạc của nhà thuyết minh. văn nam cao?
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. * Bài cũ: - Hoàn thành bài tập * Bài mới: - Chuẩn bị tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Ngày soạn 09/12/2018
Dạy
Ngày Tiết Lớp
15/12/2018 3 8B
Tiết 64:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết được kết quả cụ thể bài bài viết của bản thân. - Hiểu được những ưu điểm và tồn tại về các mặt: nội dung, hình thức của bài làm văn. - Vận dụng các yếu tố đặc điểm của văn thuyết minh trong bài viết của mình. b. Kĩ năng - Tích hợp với phần Văn và Tiếng Việt ở cách sử dụng yếu tố trong các văn bản đã học, cách dùng từ, đặt câu... - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - SGK, SGV, bài soạn. 2. Trò: - SGK, chuẩn bị bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. 2’ - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, tia chớp GV giới thiệu bài: B. Hoạt động trả bài. 40’ - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não, tia chớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV yêu cầu HS nhắc lại - Nhắc lại đề bài đề bài - Cho HS xác định yêu cầu của đề, định hướng - Tìm hiểu đề cách làm
- Yêu cầu HS lập dàn bài - Lập dàn bài
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
I. Tìm hiểu đề Đề 1: Giới thiệu về cây bút máy hoặc bút bi. Đề 2: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam. - Kiểu bài: thuyết minh - Đối tượng: bút máy (bút bi), áo dài Việt Nam. - Phương pháp sử dụng: phân loại, nêu VD... II. Dàn bài
GHI CHÚ
cho từng đề - GV chuẩn kiến thức cần đạt cho HS.
Theo biểu 55,56.
điểm
tiết
III. Nhận xét Nghe, tiếp thu ý kiến 1. Ưu điểm: GV nhận xét bài làm của *Hình thức: HS - Bố cục: Đa số các bài viết đã đảm bảo bố cục theo 3 phần rõ ràng. - Có ý thức sử dụng các yếu tố của bài văn thuyết minh. - Phương thức trình bày: Viết đúng theo yêu cầu của kiểu bài thuyết minh. - Diễn đạt rõ ràng, rành mạch: Một số bài viết diễn đạt rõ ràng, trong sáng, trình bày mạch lạc. - Chữ viết: ở một số bài chữ viết sạch, đẹp. - Dùng từ: Một số bài dùng từ chuẩn xác. 2. Hạn chế: *Hình thức: - Phương thức biểu đạt: ở nhiều bài số liệu để thuyết minh còn mờ nhạt, chưa rõ ràng. - Diễn đạt: một số bài còn diễn đạt lủng củng, lan man, không tập trung vào chủ đề. - Dùng từ: Một số bài dùng từ chưa chính xác. - Đặt câu: có bài đặt câu thiếu chính xác, chấm phẩy tuỳ tiện. - Chữ viết: ở một số bàichữ viết xấu, cẩu thả (Nguyễn Nam, Minh, Phong, Thái) * Nội dung: - Nhiều bài viết nội dung * Giáo viên công bố kết sơ sài. quả, đọc bài văn hay. - Chưa trình bày đặc * Cho học sinh tự chữa điểm của đối tượng.
bài: sửa lỗi diễn đạt, lỗi - Chữa lỗi dấu câu, lỗi chính tả…
IV. Chữa bài
C. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. 1’ * Bài cũ: - Hoàn chỉnh phần chữa bài. * Bài mới: - Chuẩn bị tiết 65,65: Hoạt động Ngữ văn – làm thơ 7 chữ. IV. PHỤ LỤC. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................