https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Các dạng bài tập hóa học chương trình THCS Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
* Bài tập vận dụng: 1.Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt . Tìm tên nguyên tố đó. 2.Tổng số hạt P,n,e một nguyên tử là 155. số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm tên nguyên tố đó. 3.Tổng số hạt P,n,e trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Tìm nguyên tố đó. 4.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào? 5.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tìm tên nguyên tố đó. 6.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.Tìm tên nguyên tố X 7. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. 8.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
1/ Lý thuyết * Nguyên tử (NT): - Là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, từ đó tạo nên các chất. - Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron (n) không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 … Số e tối đa : 2e 8e 18e … - Trong nguyên tử: - Số p = số e = số điện tích hạt nhân = sè thø tù cña nguyªn tè trong b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè hãa häc - Quan hệ giữa số p và số n : p ≤ n ≤ 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố )
9. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
8 số hạt 15
mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? 10.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -1Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Í-
-L A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
TP
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
TO
U Y
.Q
N
Ơ
H
N
Giáo viên : Kim Hạnh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Trường Bội Châu -2Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Chuyên đề 2: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Đ IỄ N D
Hay 4P
+
5O2
→
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1 5 →b= 2 4 1 5 Thay a = 1 → c = → b = vào PTHH ta được: 2 4 5 1 P + O2 → P2O5 4 2
Đặt a = 1 → c =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
* Lập phương trình bằng phương pháp đại số: B1 : Viết sơ đồ của phản ứng,rồi đặt các hệ số a,b,c,d,e…đứng trước các công thức. B2 : Tính số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng theo hệ số trong PTHH. B3 : Gán cho a = 1, sau đó dùng phép tính toán tìm các hệ số(b,c,d,e) còn lại theo a B4 : thay hệ số vừa tìm được vào PTHH. VD: aP + bO2 ---> cP2O5 Theo PTHH ta có: Số nguyên tử P : a = 2c Số nguyên tử O : 2b = 5c
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
1. Định nghĩa: Biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học. 2. Các bước lập phương trình hóa học: - B1: Viết sơ đồ của phản ứng: gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm. - B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng cách: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử của các nguyên tố 2 vế phương trình bằng nhau - B3 : Viết PTHH: thay “ --->” bằng “ →”. VD: Đốt cháy photpho trong oxi sau phản ứng thu được Đi photpho penta oxit.Viết PTHH của phản ứng trên. Giải B1 : P + O2 ---> P2O5 B2 : P + 5O2 ---> 2P2O5 4P + 5O2 → 2P2O5 B3 : * Chú ý: Trong công thức có nhóm nguyên tử như: (OH); (SO4); (NO3); (PO4)…… Thì ta coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. VD: hòa tan Al bằng axit sunfuric sau phản ứng thu được Nhôm sunfat và hiđrô.Viết PTHH của phản ứng trên. Giải: B1 : Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 B2 : Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 B3 : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2P2O5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -3Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
H2SO4
--->
đặc
Fe2(SO4)3
Ơ H N U Y
+ SO2 + H2O
to
ẠO
Fe(OH ) 2 y + O2 → Fe2O3 + H 2O
Đ
x
G
Chuyên đề 3. Tính toán hóa học:
TR ẦN
H Ư
I. Tính theo công thức hóa học. 1. Tính thành phần % ( theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz. a. Cách giải: Thành phần % của các nguyên tố A,B,C trong hợp chất là: x.M A .100% M Ax By Cz
%B =
y.M B .100% M Ax By Cz
%C =
z.M C .100% Hoặc %C = 100% - (%A + %B ) M Ax By Cz
Í-
H
Ó
A
10 00
B
%A =
24 .100% = 28,57% 84 12 % C = .100% = 14, 29% 84 % O = 100% − (28,57% + 14, 29%) = 57,14% % Mg =
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
b. VD: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgCO3. Giải Thành phần phần trăm của các nguyên tố Mg; C; O trong hợp chất là
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
FexOy
TP
c. d.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
x
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
* Bài tập: Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a. CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O b. Fe2O3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + H2O c. Al(NO3)3 + KOH ---> KNO3 + Al(OH)3 d. Fe(OH)2 + O2 + H2O ---> Fe(OH)3 Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. FexOy + O2 ---> Fe2O3 b. FexOy + H2O + H2SO4 ---> Fe 2 ( SO4 ) 2 y
N
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
.Q
Giáo viên : Kim Hạnh
2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo thành phần * Trường hợp 1: Thành phần % các nguyên tố www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -4Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh a1 . Dạng 1: Biết phân tử khối:
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Ơ H N Đ
G
N
H Ư
43, 4.106 = 2mol 100.23
B
100%.M Na
=
TR ẦN
c
% C.M h
c
100%.M C
=
11,3.106 = 1mol 100.16
A
nC = y =
% Na .M h
10 00
nNa = x =
% O.M h
Ó
100 − ( 43, 4 + 11, 3) .106 = = 3mol 100%.M O 100.16 c
H
nO = z =
-L
Í-
Vậy công thức hóa học của hợp chất B là Na2CO3.
TO
ÁN
a2 . Dạng 2 : Không biết phân tử khối. - Cách giải: B1: Tương tự dạng 1. B2 : Ta có tỉ lệ .
Đ
x: y:z =
% A % B %C : : = a : b : c ( a,b,c là số nguyên dương tối giản) M A M B MC
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
100%.M C
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
% C.M Ax By Cz
mol
U Y
100%.M B
.Q
% B.M Ax By Cz
mol
B3 : Thay x, y, z vừa tìm được vào công thức ở dạng chung ta được công thức cần tìm. b1 : VD. Xác định công thức hóa học của B có khối lượng mol là 106 g , thành phần % về khối lượng của các nguyên tố là: 43,4% Na ; 11,3% C còn lại là của Oxi. Giải Công thức đã cho có dạng: NaxCyOz ( x, y, z nguyên dương, tối giản ) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
IỄ N D
100%.M A
ẠO
nC = z =
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
nB = y =
% A.M Ax By Cz
TP
nA = x =
N
- Cách giải: B1 : Đặt công thức đã cho ở dạng chung AxByCz ( x,y,z nguyên dương ,tối giản) B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Thay x = a ; y = b ; z = c vào công thức chung ta được công thức cần tìm. b2 : Ví dụ như dạng 1 nhưng không cho khối lượng mol. Giải Công thức đã cho có dạng: NaxCyOz ( x, y, z nguyên dương, tối giản ) Ta có tỉ lệ : www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -5Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Ơ H
-L
Í-
H
Ó
A
Mặt khác: 56x + 16y = 160 (2) Từ (1) và (2) => x = 2 ; y = 3 . Vậy CTHH của oxit sắt là : Fe2O3 . a2 . Dạng 2: Không biết phân tử khối. - Cách giải: B1 : Đặt công thức đã cho ở dạng chung AxBy ( x,y nguyên dương ,tối giản) B2 : Tìm tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố:
TO
ÁN
x.M A mA x m .M a = => = A B = ( a,b là số nguyên dương ,tối giản ) y.M B mB y mB .M A b
B3 : Thay x = a ; y = b vào CT chung ta được công thức cần tìm.
D
IỄ N
Đ
b2 . Ví dụ: Như dạng 1 nhưng không cho phân tử khối. Giải Giử sử CTHH của oxit sắt là FexOy ( x, y nguyên dương , tối giản ) Ta có tỉ lệ về khối lượng là :
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
x.M Fe mFe x.56 7 = → = → y = 1, 5x (1) y.M O mO y.16 3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
N
b1 Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt biết phân tử khối bằng 160 và có tỉ lệ khối lượng là mFe : mO = 7 : 3. Giải Giử sử CTHH của oxit sắt là FexOy ( x, y nguyên dương , tối giản ) Ta có tỉ lệ về khối lượng là :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP Đ
ẠO
B3 : Mặt khác ta có : x.MA + y.MB = Mhc (2) B4 : Thay (1) vào (2) ta tìm được x , y rồi thay vào CT chung ta được công thức cần
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
tìm.
x.M A mA x.M A .mB = => y = (1) y.M B mB M B .mA
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U Y
= 1,88 : 0,94 : 2,83 = 2 : 1 : 3 Vậy CTHH của B là Na2CO3 . * Trường hợp 2 : Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố a1. Dạng 1: Biết phân tử khối. - Cách giải: B1 : Đặt công thức đã cho ở dạng chung AxBy ( x,y nguyên dương ,tối giản) B2 : Tìm tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố:
N
% Na % C % O 43, 4 11, 3 100 − ( 43, 4 + 11,3) : : : : = M Na M C M O 23 12 16
N
x: y:z =
x.M Fe mFe 7.16 2 x m .M = → = Fe O = = y.M O mO y mO .M Fe 3.56 3
=> x = 2 ; y = 3 . Vậy công thức hóa học của oxit sắt là : Fe2O3 . www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -6Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh * Trường hợp 3: Tỉ khối của chất khí.
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
=> Xác định công thức hóa học.
B
x
y
Đ
H2
H2
A
TR ẦN
Giải
Theo bài ra ta có : M N xOy M H2
H2
= 22 → M N x Oy = 22.2 = 44
A
= 1, 045 → M N y Ox = 44.1, 045 = 45,98
Ó
N x Oy
M N y Ox
M N xOy
H
=
d N y Ox
10 00
→ 14x + 16 y = 44 (1)
B
=
d N x Oy
H Ư
N
G
=> CTHH của oxit cacbon có M = 44 là CO2. - Ví dụ 2 : Cho 2 khí A,B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx và có tỉ khối hơi lần lượt là d A = 22; d B = 1, 045 .Xác định CTHH của A,B.
Í-
→ 14 y + 16x = 45,98 (2)
-L
Từ (1) và (2) => x = 2 ; y = 1
=> A là N2O ; B là NO2
TO
ÁN
3. Biện luận giá trị khối lượng mol (M) theo hóa trị (x,y) để tìm NTK và PTK. a1. Dạng 1: Biết thành phần % về khối lượng. - Cách giải: + Đặt công thức tổng quát AxBy ( x, y Nguyên dương ) + Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
Đ IỄ N D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
y
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
x
ẠO
TP
.Q
- Ví dụ 1 : Tìm CTHH của oxit cacbon biết tỉ khối hơi đối với hiđrô bằng 22. Giải Giả sử CTHH của oxit cacbon là CxOy . Theo bài ra ta có: dC O = 22 → M C O = 22.2 = 44
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
KK
M A = 29.d A
U Y
M = A 29
B
Ơ
=>
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
dA
M A = M B .d A
H
B
N
MA MB
dA =
N
- Cách giải: - Theo công thức tính tỉ khối của chất khí .
x.M A % A = y.M B % B % A. y M → A= . Biện luận tìm giá trị của MA, MB theo x, y. M B % B.x
+ Viết thành công thức.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -7Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 b1. Ví dụ : Xác định CTHH của Oxit một kim loại R chưa rõ hóa trị.Biết thành phần % về khối lượng của Oxi trong hợp chất bằng
3 % của R trong 7
hợp chất đó.
Ơ H
3 a%. 7
U Y H Ư
N
Ta xét bẳng sau: n R
IV 76,4 Loại
B
TR ẦN
I II III 18,6 37,3 56 Loại Loại Fe Từ kết quả bảng trên ta được CTHH của hợp chất là : Fe2O3.
Ó
A
10 00
a2 . Dạng 2 : Biết tỉ lệ về khối lượng. - Cách giải: + Đặt công thức tổng quát AxBy ( x, y Nguyên dương ) + Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
-L
Í-
H
x.M A mA = y.M B mB M y.m A → A= . Biện luận tìm giá trị của MA, MB theo x, y. M B x.mB
ÁN
+ Viết thành công thức.
D
IỄ N
Đ
ÀN
b2. Ví dụ: Xác định công thức hóa học của oxit một kim loại A chưa rõ hóa trị.Biết tỉ lệ về khối lượng của A và oxi là 7 : 3. Giải. Gọi n là hóa trị của A → CT của hợp chất là A2On Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Đ
Vì n là hóa trị của kim loại R nên n chỉ có thể là 1,2,3,4.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
.Q
7 2.M R a% = = 3 n.M O a% 3 7 7.16.n 112n → MR = = 3.2 6
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Theo đề ra ta có:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Gọi %R = a% → %O =
N
Giải Gọi n là hóa trị của R → CT của hợp chất là R2On
2.M A m A = n .M O mO M n .mA 7 n → A = = M O 2.mO 2.3 16.7.n 112n → MA = = 6 6
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -8Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
1. Dạng toán cơ bản: - Đề cho ( khối lượng (gam); thể tích chất khí (đktc) ) của một chất, yêu cầu tính khối lượng,thể tích các chất còn lại.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
II. Tính theo phương trình hóa học. * Cách giải chung: - Đổi số liệu của đề bài ra số mol - Viết PTHH. - Dựa vào PTHH,tìm số mol của chất cần tìm theo số mol của chất đã biết ( bằng cách lấy hệ số của chất cần tìmchia cho hệ số của chất đã biết và nhân với số mol của chất đã biết) - Đổi số mol vừa tìm được ra yêu cầu của đề bài:
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Vì n là hóa trị của kim loại A nên n chỉ có thể là 1,2,3,4. Ta xét bẳng sau: n I II III IV R 18,6 37,3 56 76,4 Loại Loại Fe Loại Từ kết quả bảng trên ta được CTHH của hợp chất là : Fe2O3. *Bài tập: Bài 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: a. Al2(SO4)3 ; b. NH4NO3 ; c. Mg(NO3)2 ; d. Fe3O4 ; e. H3PO4 ; h. NH4HSO4 ; t. KNO3 ; n. CuSO4 ; m . CO2. g. SO3 Bài 2: Trong các loại phân bón sau, loại nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; KNO3 ; (NH2)2CO. Bài 3: Lập công thức hóa học của sắt và oxi,biết cứ 21 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 8 phần khối lượng oxi. Bài 4:Hợp chất khí B, Biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành là mC : mH = 6 : 1 Một lít khí B(đktc) nặng 1,25 gam. Xác định CTHH của B. Bài 5 : Xác định CTHH của hợp chất C , biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mCa : mN : mO = 10 : 7 : 24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam. Bài 6 : Xác định CTHH của hợp chất D ,biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2 gam Na ; 2,4 gam C và 9,6 gam O. Bài 7: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% Oxi,cũng oxit của kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48% Oxi.Xác định kim loại R.
VD1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl ---> AlCl3 + H2 a. Tính khối lượng của AlCl3 thu được khi hòa tan hoàn toàn 6,75 gam Al. b. Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau phản ứng. Giải www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Bội Châu -9Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 m 6, 75 = = 0, 25 mol M 27
H
Ơ
N
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) ĐB: 0,25 mol → 0,25 mol → 0,375 mol a. Tính khối lượng của AlCl3 . Theo (1) → mAlCl = n.M = 0, 25.133,5 = 33,375 (g) b. Tính thể tích của H2 ở (đktc). Theo (1) → VH = n.22, 4 = 0,375.22, 4 = 8, 4 ( lít )
U Y
N
3
TR ẦN
PTHH:
N
6, 72 V = = 0, 3 mol 22, 4 22, 4
H Ư
nC3 H8 =
10 00
B
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O (1) ĐB: 0,3 mol → 1,5 mol → 0,9 mol a. Tính thể tích khí O2 và không khí ở (đktc) Theo (1) → VO = n.22, 4 = 1,5.22, 4 = 33, 6 lít → VKK = 5. VO = 5.33,6 = 168 lít b. Tính khối lượng của CO2. Theo (1) → mCO = n.M = 0,9.44 = 39, 6 g 2
2
H
Ó
A
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
* Bài tập: Bài 1 : Để khử hết một lượng Fe3O4 cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc). a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng của Fe3O4 đem phản ứng. c. Tính khối lượng Fe sinh ra. Bài 2: Cho dây sắt đã được nung nóng đỏ vào bình chứa khí Clo sau phản ứng kết thúc thấy có 16,25 g FeCl3 được tạo ra. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng Fe và Cl2 đã phản ứng. Bài 3: Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng ,sau phản ứng thu được CuSO4 ,11,2 lít SO2 (đktc) và H2O. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng CuSO4 thu được sau phản ứng. Bài 4: Cho FeO tác dụng với HNO3 ,sau phản ứng thu được Fe(NO3)3 , nước và 8,96 lít NO2 (đktc).Tính khối lượng Fe(NO3)3 thu được sau phản ứng.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Đ
1 thể tích không khí. 5
Giải
Í-
http://daykemquynhon.ucoz.com
b. Tính khối lượng CO2 tạo ra . Biết thể tích O2 chiếm
ẠO
TP
VD2 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít C3H8 (đktc) trong không khí sau phản ứng thu được khí CO2 và H2O. a. Tính thể tích khí O2 và không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng C3H8 nói trên.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
nAl =
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 10 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
B
10 00
→ 2Al2O3 (1) 2 mol
Í-
H
Ó
A
PTHH : 4Al + 3O2 PT: 4 mol 3 mol ĐB: 0,2 mol 0,3 mol Theo (1) kết hợp với đề bài ta có tỉ số:
TO
ÁN
-L
nAl 0, 2 0, 3 nO2 = < = => Al phản ứng hết ; O2 còn dư. 4 4 3 3 1 Theo (1) → nAl2O3 = nAl = 0,1 mol 2 → mAl2O3 = n.M = 0,1.102 = 10, 2 g
* Bài tập Bài 1: Đốt cháy 5,4 g Al trong bình chứa 7,84 lít khí O2 (đktc) ,sau phản ứng thu được Nhôm oxit.Tính khối lượng Nhôm oxit. Bài 2: Đốt cháy 12,4 g P trong bình chứa 13,44 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được Đi photpho pentaoxit. a. Phot pho hay Oxi,chất nào còn dư ,dư bao nhiêu gam. b. Tính khối lượng của Đi photpho penta oxit. Bài 3: Cho 8,1 g Al vào dung dịch có chứa 29,4 g H2SO4 ,Sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và khí H2. a.Viết PTHH xảy ra.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
n 5, 4 = = 0, 2 mol M 27 V 6, 72 nO2 = = = 0,3 mol 22, 4 22, 4 nAl =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G N
TR ẦN
H Ư
b1 . Ví dụ: Đốt cháy 5,4 g Al trong bình chứa 6,72 lít O2 (đktc). Tính khối lượng của Al2O3 thu được sau phản ứng. Giải: Số mol của Al và O2 là:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 2. Dạng toán thừa thiếu a1. Dạng 1: Có 2 chất phản ứng. Đề cho ( khối lượng , thể tích chất khí ) của 2 chất phản ứng.Yêu cầu tính khối lượng hoặc thể tích chất sản phẩm. * Cách giải chung: - Đổi số liệu của đề bài ra số mol. - Viết PTHH - Xác định lượng chất nào phản ứng hết,chất nào còn dư bằng cách Lập tỉ số: Số mol chất A đề cho > < Số mol chất B đề cho Số mol chất A trên PT Số mol chất B trên PT => Tỉ số nào lớn hơn => chất đó dư ;tỉ số nào nhỏ hơn => chất đó phản ứng hết. - Dựa vào phương trình hóa học, tìm số mol của các chất sản phẩm theo chất phản ứng hết. - Đổi số mol vừa tìm được ra yêu cầu của đề bài: ( m = n.M hoặc V = n.22,4 )
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 b. Tính khối lượng của Al2(SO4)3 thu được c. Tính thể tích của H2 (ở đktc) Bài 4: Cho 15 g CaCO3 vào dung dịch có chứa 7,3 g HCl sau phản ứng thấy có V lít khí thoát ra.Tính V ( ở đktc). a2 . Dạng 2: Hỗn hợp kim loại hoặc hỗn hợp muối tác dụng với axit => Chứng minh axit dư hoặc hỗn hợp dư.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
→
2AlCl3
+
MgCl2
+
3H2 (1) 3/2x mol H2 (2) y mol
H
n = xm ol Đặt A l
Ó
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư.
-L
Í-
n M g = ym ol
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Theo đề ra ta có: 27x + 24y = 3,78 > 24 ( x+ y ) => 3,78/24 = 0,16 > x + y (*) Theo (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có: nHCl = 3x + 2y < 3( x + y ) (**) Từ (*) và (**) => 3x + 2y < 3( x + y ) < 3.0,16 = 0,48. => nHCl phản ứng = 3x + 2y < 0,48 , mà theo bài ra nHCl đem phản ứng = 0,5 mol => Lượng hỗn hợp tan hết, axit còn dư. b. Tính khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu Số mol của H2 sinh ra là:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
→
TR ẦN
6HCl 3x mol 2HCl 2y mol
10 00
2Al + x mol Mg + y mol
A
PTHH:
18, 25 = 0,5 mol 36,5
B
nHCl =
H Ư
N
G
Đ
HCl. a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư. b. Tính khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu khí có 4,368 lít H2 (đktc) sinh ra. Giải Số mol của HCl là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
b1. Ví dụ 1: Cho 3,78 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 g
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
mhh < naxit M Min
TP
nhỗn hợp 2 kim loại hoặc muối <
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
- Cách giải: Giả sử hỗn hợp chỉ có một kim loại hoặc muối có M nhỏ,để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại hoặc 2 muối cho M nhỏ ta được số mol lớn,rồi so sánh với số mol của axit để xem axit còn dư hay hỗn hợp còn dư.
nH 2 =
4,368 = 0,195 mol 22, 4
Theo (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có hệ phương trình: www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 12 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
27x + 24 y = 3, 78 3 2 x + y = 0,195
x = 0,1 y = 0, 045
N
Giải hệ phương trình trên ta được:
Í-
H
Từ (*) và (**) => kim loại tan chưa hết sau phản ứng vì : x + y = 0,1 < 0,12 .
TO
ÁN
-L
* Bài tập: Bài 1: Cho 3,85 g hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 14,6 g HCl. a. Chứng minh sau phản ứng axit vẫn còn dư. b. Nếu thấy thoát ra 1,68 lít H2 (đktc).Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Cho 31,8 g hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch có chứa 29,2 g HCl. a. Chứng minh sau phản ứng axit vẫn còn dư. b. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu,khi thấy có 7,84 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Bài 3: Hòa tan 13,2 g hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị bằng dung dịch có chứa 21,9 g HCl.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 g hỗn hợp muối khan. a. Chứng minh hỗn hợp A tan không hết. b. Tính thể tích H2 sinh ra ở (đktc)
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
2, 24 = 0,1 mol (**) 22, 4
Ó
nH 2 = x + y =
10 00
B
Theo đề ra ta có : 24x + 65y = 7,8 Nếu x = 0 thì y = 0,12 mol Nếu y = 0 thì x = 0,325 mol Vậy 0,12 < x + y < 0,325 (*) Mặt khác theo (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
n Z n = y m o l
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
= xm ol n Đặt M g
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
khối lượng của Mg và Al là: mMg = 0,045.24 = 1,08 g mAl = 0,1.27 = 2,7 g Ví dụ 2: Hòa tan 7,8 g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 , sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư. Giải: PTHH : + H2 (1) Mg + H2SO4 → MgSO4 x mol x mol Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2) y mol y mol
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giải:
ÁN
Số mol của O2 là :
TO
nO2 =
4Al
+
x mol 2Mg
3O2
→ 2Al2O3 (1)
¾ x mol +
y mol
O2
½ x mol
→ 2MgO
½ y mol
(2)
y mol
D
IỄ N
Đ
ÀN
PTHH:
V 4, 48 = = 0, 2 mol 22, 4 22, 4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
- Đổi số liệu của đề bài ra số mol.(Nếu có) - Viết PTHH - Đặt số mol của mỗi chất cần tìm trong hỗn hợp là x,y.Dựa vào PTHH lập mối quan hệ số mol của chất có liên quan. - Lập hệ phương trình toán học,rồi giải để tìm x,y - Đổi x,y vừa tìm được ra yêu cầu của đề bài. * Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO. a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
3. Hỗn hợp tác dụng với 1 chất. Đề cho ( khối lượng , thể tích chất khí ) của hỗn hợp chất phản ứng với 1 lượng chất phản ứng khác hoặc 1 lượng chất sản phẩm …Tìm khối lượng hoặc thể tích hay thành phần % hay khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu hoặc sản phẩm. * Cách giải chung:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài 4: Cho 3,87 g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào dung dịch B chứa 0,25 mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch C và 4,368 lít H2 (đktc). a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit. b. Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Bài 5: Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch có chứa 0,5 mol HCl và 0,19 mol H2SO4 ,sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,736 lít H2 (đktc). a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit. b. Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dịch A. Bài 6: Cho 5,6 g hỗn hợp gồm Mg ,Zn , Al Tác dụng với dung dịch có chứa 25,55 g HCl Hỗn hợp kim loại tan hết không ?Vì sao?
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
a. Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu. Đặt nAl = x mol ; nMg = y mol Theo đề ra ta có phương trình: www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
mAl + mMg = 27x + 24 y = 7,8 (*)
Theo (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có :
N
3 1 x + y = 0, 2 (**) 4 2
Ơ U Y .Q
1 2
Theo (1) → nAl O = nAl = 0,1 mol
B
2 3
10 00
→ mAl O = n.M = 0,1.102 = 10, 2 g 2 3
A
Theo (2) → nMgO = nMg = 0,1 mol
H
Ó
→ mMgO = n.M = 0,1.40 = 4 g
TO
ÁN
-L
Í-
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O. a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giải.
Đ
Số mol của hỗn hợp khí và O2 là :
PTHH:
6, 72 = 0, 3 mol 22, 4 24 nO2 = = 0, 75 mol 32
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
TR ẦN
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO là:
H Ư
mMg = n.M = 0,1 .24 = 2,4 g
N
mAl = n.M = 0,2 .27 = 5,4 g
G
Đ
Khối lượng của Al và Mg là :
IỄ N D
TP
x = 0, 2 y = 0,1
Giải hệ trên ta được:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
27x + 24 y = 7,8 3 1 4 x + 2 y = 0, 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
nO2 =
nhhk =
CH4 x mol 2C2H6 y mol
+ +
2O2 → CO2 2x mol x mol 7O2 → 4CO2 7 y mol 2
+
2H2O
(1)
+
6H2O
(2)
2y mol www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 a. Tính khối lượng của CH4 và C2H6 trong hỗn hợp ban đầu là: n C H 4 = xm ol
Đặt :
n C 2 H 6 = ym ol
Ơ H Đ H Ư
N
khối lượng của CH4 và C2H6 trong hỗn hợp ban đầu là: mCH = n.M = 0,2.16 = 3,2 gam mC H = n.M = 0,1.30 = 3 gam b. Tính thể tích của CO2 thu được . Theo (1) và (2) => ∑ nCO2 = x + 2 y = 0,4 mol 4
6
TR ẦN
2
B
=> VCO = 0, 4.22, 4 = 8,96 lít 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
* Bài tập. Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 15,6 g hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 ,sau phản ứng thu được 92,4 g hỗn hợp muối. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích H2 sinh ra ở (đktc) bằng 2 cách. Bài 2: Cho 44,7 g một hỗn hợp gồm CaCO3 và BaCO3 vào dung dịch HCl lấy dư ,sau phản ứng thu được 48,55 g hỗn hợp muối và V lít CO2 (đktc). a. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V. Bài 3: Cho 34,75 g hỗn hợp 2 muối gồm BaCO3 và MgSO3 vào dung dịch HCl lấy dư ,sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng 24,5. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4: Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho H2 đi qua phần 1 nung nóng thì thu được 11,2 g Fe. Phần 2: Ngâm trong HCl dư ,sau phản ứng thu được 2,24 lít H2(đktc).Tính thành phần % của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 5: Cho hỗn hợp X có thành phần khối lượng như sau:%MgSO4 = %Na2SO4 = 40% ,phần còn lại là của MgCl2.Hòa tan a g hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y,Thêm tiếp dung dịch Ba(OH)2 vào Y cho đến dư thì thu được (a + 17,962) gam kết tủa T. a. Tìm giá trị a
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
x = 0, 2 y = 0,1
Giải hệ trên ta được:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
.Q
x + y = 0,3 7 2 x + 2 y = 0 , 7 5
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
7 y = 0,75 (**) 2
U Y
nO2 = 2x +
N
Theo đề ra ta có phương trình: nhhk= x + y = 0,3 (*) Theo (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 b. Nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn Z.Tìm b. Bài 6: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng dung dịch có chứa 0,5 mol HCl và 0,14 mol H2SO4 thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính khối lượng muối khan thu được.
.Q
6, 72 = 0, 3 mol 22, 4
10 00
nH 2 =
+
-L
Í-
H
Ó
A
Đặt M là kim loại hóa trị II đã dùng: PTHH : M + 2HCl → MCl2 0,3 mol Theo (1) => nM = nH = 0,3 mol
ÁN
=> M M
H2 (1) 0,3 mol
2
7, 2 = = 24 0,3
Vậy kim loại có hóa trị II là Mg = 24.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Ví dụ 2: Cho 2 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác,Nếu hòa tan 4,8 g kim loại hóa trị II đó cần chưa đến 18,25 g HCl.Xác đinh tên kim loại. Giải Gọi M là nguyên tử khối và cũng là kí hiệu của kim loại hóa trị II.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
B
TR ẦN
b1. Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 7,2 g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ,thu được 6,72 lít H2 (đktc) .Xác định tên kim loại. Giải: Số mol của H2 thu được là :
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
a1 . Dạng 1: Biết hóa trị của nguyên tố. - Cách giải: + Đặt công thức chất cần tìm ở dạng chung. + Gọi x là số mol, M là NTK của nguyên tố cần tìm. + Viết phương trình hóa học,đặt số mol x vào phương trình và tính số mol của chất đã cho theo x và M. + Lập PT hoặc hệ phương trình toán học,giải PT hoặc hệ phương trình toán học để tìm khối lượng mol (M) của chất cần tìm => NTK => dựa vào bảng toàn hoàn xác định nguyên tố.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
4. Xác định công thức hóa học theo phương trình hóa học.
PTHH:
Fe
+
2HCl
→
FeCl2
+
x mol M y mol
H2
(1)
x mol +
2HCl
→
MCl2
+
H2
(2)
y mol www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
n Fe = xm o l nM = ym ol
Đặt :
My
= 2 (*)
Vì 0 < y < 0,05 nên 0 <
Ơ H N U Y .Q
0,8 56 − M
0,8 < 0, 05 => M < 40 (3*) 56 − M
G N H Ư
Mà đề ra :
4,8 9, 6 = mol M M
Đ
Mặt khác : theo (2) kết hợp với đề bài ta có : nHCl = 2nM = 2.
TP
y=
(**)
9, 6 18, 25 < nHCl = = 0,5 mol => M > 19,2 (4*) M 36, 5
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Từ (3*) và (4*) => 19,2 < M < 40 . Vì M là kim loại có hóa trị II ,Nên chỉ có
10 00
B
Mg = 24 là phù hợp. *Bài tập:
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Bài 1: Hòa tan 24g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 29,4 g H2SO4 .Xác định công thức của oxit. Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thấy có 10,08 lít khí H2 thoát ra (đktc).Xác định tên kim loại. Bài 3: Cho 4g Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).Nếu cho 1,2 g kim loại hóa trị II đó phản ứng với O2 thì cần chưa đến 0,7 lít O2 (đktc). a. Xác định kim loại hóa trị II. b. Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong dung dịch HCl có chứa 1mol HCl thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. a. Xác định kim loại R b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Từ (*) và (**) ta có :
1,12 = 0, 05 mol 22, 4
ẠO
nH 2 = x + y =
N
Theo (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
56x
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Theo đề ra ta có:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 18 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 a2. Dạng 2 : Không biết hóa trị của nguyên tố. - Cách giải:
PTHH :
2M
+
2nHCl
H Ư
N
Đặt M là kim loại có hóa trị n , M cũng là nguyên tử khối của kim loại M. → 2MCln
+
nH2 ( 1 )
A
10 00
B
TR ẦN
0, 6 mol 0,6 mol n 0, 6 1 Theo (1) => nM = .nHCl = mol n n 7, 2 => M = = 12n . 0, 6 n
H
Ó
Vì n là hóa trị của kim loại nên chỉ nhận các giá trị 1,2,3,4 . Ta xét bảng sau:
TO
ÁN
-L
Í-
3 1 2 12 24 36 Loại Mg Loại Từ bảng trên ta thấy chỉ có Mg = 24 có hóa trị II là phù hợp. n M
4 48 Loại
Ví dụ 2: Để khử 6,4 g một oxit kim loại cần dùng 2,688 lít H2 (đktc).Nếu lấy lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,792 lít H2 (đktc) . Tìm tên kim loại. Giải. Theo lý thuyết số mol H2 dùng để khử oxit của kim loại phải bằng số mol của H2 sinh ra khi cho lượng kim loại đó tác dùng với dung dịch axit khi hóa trị của kim loại không thay đổi( hóa trị của kim loại trong oxit và trong muối như nhau). Theo đề ra ta có :
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Đ
Giải.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
HCl. Xác định tên kim loại.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
b2. Ví dụ 1: Cho 7,2 g một kim loại chưa rõ hóa trị phản ứng hoàn toàn với 21,9 g
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
+ Đặt công thức chất cần tìm ở dạng chung. + Gọi n là hóa trị , x là số mol, M là NTK của nguyên tố cần tìm. + Viết phương trình hóa học,đặt số mol x vào phương trình và tính số mol của chất đã cho theo x và M. + Lập PT hoặc hệ phương trình toán học,biện luận giá trị để tìm khối lượng mol (M) theo hóa trị (n) của nguyên tố cần tìm ( 1 ≤ n ≤ 4 ) => NTK hoặc PTK => dựa vào bảng toàn hoàn xác định nguyên tố => Công thức của hợp chất.
nH 2 =
2, 688 = 0,12 mol ( dùng để khử oxit kim loại) 22, 4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 19 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh nH 2 =
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
1, 792 = 0, 08 mol ( Sinh ra khi cho kim loại tác dụng với dd axit) 22, 4
Như vậy,hóa trị của kim loại có thay đổi do số mol H2 khác nhau ở 2 phản ứng. Gọi M là kim loại cần tìm, n là hóa trị của M trong oxit, m là hóa trị của M trong
+
mH2 (2) 0,08 mol
=> khối lượng mol của M2O3 là : M M 2O3 =
6, 4 = 160 0, 04
ẠO Đ G
N
Ó
A
10 00
=> 2M + 48 = 160 => M = 56 Vậy kim loại cần tìm là Fe = 56.
TR ẦN
2
(3)
B
2 3
3H2O
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
* Bài tập: Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy. Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt. Bài 3: Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó. Bài 4: Khử hoàn toàn 32 g một oxit kim loại M cần dùng tới 13,44 lít H2 (đktc).Cho toàn bộ kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 (đktc) Xác định kim loại M và công thức hóa học của Oxit.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1 3
Theo (3) => nM O = nH = 0, 04 mol.
+
H Ư
o
TP
nm olH 2 0,12 3 = = .=> n = 3 ; m = 2 . 0, 08 2 m m olH 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2MClm
o
t →
Từ (1) và (2) ta có tỉ lệ :
Thay n = 3 vào phương trình (1) ta được: t → 2M + 3H2 M2O3 0,04 mol 0,12 mol
Ơ
(1)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2mHCl
nH2O
H
+
+
o
N
2M
t → 2M nH2 0,12 mol
U Y
+
.Q
M2On
H
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
PTHH :
N
muối.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 20 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 5 . Giải bài toán dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố . * Phương pháp: Giải bài toán dựa vào quan hệ về số mol. - Biết số mol nguyên tố => số mol của chất chứa nguyên tố đó và ngược lại.
nAl2 ( SO4 )3 =0,3mol => nAl = 2.0,3 = 0,6 mol
Ơ
N
=> nS = 3.0,3 = 0,9 mol
N
=
∑nX ( sau phản ứng )
U Y
∑nX ( Trước phản ứng )
một chất chứa nguyên tố đang xét Muối dd bazơ Bazơ
Đ
Axit
to
Oxit
G
VD: Hỗn hợp kim loại / oxit / hiđrôxit
H Ư
N
=> Nguyên tố kim loại được bảo toàn. - Dạng 2: Từ 1 chất
hỗn hợp nhiều sản phẩm chứa nguyên tố đang xét
=> Bảo toàn nguyên tố : X (S,C)
TR ẦN
VD: ( CO2 , SO2 ) + dd kiềm không dư
XO32 − + HXO3− ( X : C,S )
10 00
B
=> nX ( XO2 ) = nX ( XO32− ) + nX (HXO3− ) => nXO2 = nXO32− + nHXO3−
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
- Dạng 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bằng (CO hoặc H2) chỉ khử được những oxit của kim loại yếu hơn Al. t Sơ đồ: oxit kim loại + (CO , H2) → Chất rắn + hỗn hợp khí (CO,H2,CO2,H2O) Bản chất là các phản ứng: CO + [ O ] → CO2 H2 + [ O ] → H2O => nO = nCO = nH O => m chất rắn = mOxit – mO . 2
0
2
* Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính thể tích SO2. Giải PT: FeO + H2 → Fe + H2O Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H3O Thực chất phản ứng khử các oxit trên là H2 + O( Oxit) → H2O 0,05 → 0,05 mol Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z. Ta có: nO = x + 4y + 3z = 0,05 mol (1)
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- Dạng 1: Từ nhiều chất
ẠO
* Phân loại:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
- Dấu hiệu: Đề cho số liệu số mol hoặc thể tích ( trực tiếp hoặc gián tiếp )
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Định luật :
H
=> nO = 12.0,3 = 3,6 mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
VD:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 21 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh 3,04 − 0,05 ×16 = 0,04 mol 56
N Ơ H N U Y .Q TP ẠO
VSO2
Đ
Vậy:
H Ư
N
Ví dụ 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8
gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
TR ẦN
ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của
B
Hướng dẫn giải
Í-
H
Ó
A
10 00
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là CO + O → CO2 H2 + O → H2O. Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử Oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy: mO = 0,32 gam.
-L
0,32 = 0,02 mol 16 n CO + n H 2 = 0,02 mol .
⇒
ÁN
nO =
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
⇒ ( ) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit = mchất rắn + 0,32 ⇒ 16,8 = m + 0,32 ⇒ m = 16,48 gam. ⇒ Vhh (CO+ H ) = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
x + y 0,2 = = 0,01 mol 2 2 = 224 ml.
⇒ tổng: n SO2 =
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
⇒ x + 3y + 2z = 0,04 mol (2) Nhân hai vế của (2) với 3/2 rồi trừ (1) ta có: x + y = 0,02 mol. Mặt khác: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O x → x/2 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O y → y/2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
n Fe =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
⇒
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Ví dụ 3: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ
đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam , được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là bao nhiêu gam? www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 22 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Hướng dẫn giải
Ơ H
H Ư
N
Bài 2: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
10 00
B
TR ẦN
Bài 3: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Tính V.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Bài 4: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Tính V . Bài 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Xác định công thức của X và Tính V .
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ
Bài 1: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
TP ẠO
Bài tập vận dụng
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
2
U Y
Thực chất phản ứng khử các oxit là: CO + O → CO2 H2 + O → H2O. Vậy: n O = n CO + n H = 0,1 mol . ⇒ mO = 1,6 gam. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 − 1,6 = 22,4 gam
N
2,24 = 0,1 mol 22,4
.Q
n hh (CO+ H2 ) =
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 23 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ
1, 334 = 0, 06 mol 22, 4
Ó
= nH 2 =
H
2 SO 4
Í-
nH
ÁN
-L
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = mX + mAxit - m Hiđrô = 3,22 + 0,06.98 - 0,06.2 = 8,98 g
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Ví dụ 2: Hòa tan 10 g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? Giải: Gọi 2 kim loại hóa trị II và III lần lượt là X,Y . PTHH: XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2) Số mol CO2 sinh ra ở phản ứng (1) và (2) là :
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
10 00
B
b1. Ví dụ 1 : Hoàn tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe,Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng ,thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối .Tính m Giải: PTHH chung : M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1) Theo (1) ta có :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H2SO4 => H2 => nSO42− = nH 2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ G N
2
H Ư
(m anion tạo muối tính theo số mol khí thoát ra ) VD: 2HCl => H2 => nCl- = 2 nH
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 6. Giải bài toán dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. a1 . phương pháp: Giải bài toán dựa vào quan hệ khối lượng - Dấu hiệu: Đề bài cho số liệu dưới dạng khối lượng ( trực tiếp hoặc gián tiếp) ,đặt biệt trong đó có khối lượng khổng đổi thành số mol được. * Hệ quả 1: Đối với 1 phản ứng hay 1 chuỗi phản ứng. -Thì ∑m các chất tham gia = ∑m Các chất sản phẩm * Hệ quả 2 : Đối với 1 chất - Thì : m Chất = ∑m Các thành phần tạo nên nó. * Hệ quả 3: Trong phản ứng có n chất tham gia và sản phẩm nếu biết m của (n -1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. * Hệ quả 4: Bài toán : Kim loại + axit → Muối + khí - Phương pháp : + mMuối = m kim loại + m anion tạo muối + m kim loại = mMuối - m anion tạo muối
N
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
nCO2 =
0, 672 = 0, 03mol 22, 4
Theo (1) và (2) ta thấy: số mol nước luôn bằng số mol CO2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 24 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
nH 2O = nCO2 = 0, 03mol
Và số mol axit luôn bằng 2 lần số mol CO2.
N
H
Ơ
2
.Q
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
* Bài tập: Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 23,8 g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? Bài 2: Hòa tan 15,6 g hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 lấy dư,sau phản ứng thu được 92,4 g hỗn hợp muối và V lít khí H2 (đktc). Tính V. Bài 3: Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe3O4 và Fe2O3 đun nóng thu được 64 g Fe,khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 g kết tủa.Tính m Bài 4: Hoàn tan hoàn toàn 11,8 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng ,thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối .Tính m. Bài 5 : Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,2mol khí CO2. Tính khối lượng muối mới tạo ra trong dung dịch. Bài 6 : Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%.Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A. Bài 7: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan. Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe,Mg,Zn) cần dùng hết 160 ml dung dịch HCl 2M. a.Tính thể tích H2(đktc) thoát ra. b.Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m hỗn hợp muối cacbonat + mHCl = m hỗn hợp muối Clorua + mCO + mH O => m hỗn hợp muối Clorua = 10 + 0,06.36,5 - 0,03.44 - 0,03.18 = 10,33 g
N
nHCl = 2nCO2 = 0, 06mol
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 25 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 7. Giải bài toán bằng phương pháp khối lượng mol trung bình ( M ) a. Lý thuyết: - Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là khối lượng của 1 mol hỗn hợp đó. - Công thức tính khối lượng mol trung bình:
(2)
M1 + M 2 2
ÀN Đ IỄ N D
2A + x mol 2B + y mol
TO
PTHH:
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
b. Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 8,5 g một hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn bằng nước ,sau phản ứng thấy có 3,36 lít khí H2 sinh ra ( ở đktc). a. Tìm 2 kim loại A,B. b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải: a. Tìm 2 kim loại A,B: 2H2O
→ 2AOH +
2H2O
→ 2BOH
+
H2 (1) x/2 mol H2 y/2 mol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ G N H Ư
Nếu số mol hoặc thể tích 2 chất khí bằng nhau thì M =
B
+
TR ẦN
- Tính chất: + M Min < M < M Max
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
M 1.n1 + M 2 .(n − n1 ) n M 1 .V1 + M 2 .(V − V1 ) Từ (2) => M = V Từ (3) => M = M1.x + M2.(1 – x )
Từ (1) => M =
10 00
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Từ (1) và (2) suy ra : M = M1.x1 + M2.x2 + … + Mi.xi (3) ( x1 ,x2…xi là thành phần % số mol hoặc thể tích chất khí, được lấy theo số thập phân nghĩa là : 100% tương ứng với x = 1 , 50% ứng với x = 0,5) - Nếu hỗn hợp gồm 2 chất thì :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
M 1.V1 + M 2 .V2 + ... + M i .Vi V1 + V2 + ... + Vi
U Y
M =
N
+ Đối với chất khí vì thể tích tỉ lệ với số mol nên (1) được viết lại như sau:
Ơ
N
mhh M 1.n1 + M 2 .n2 + ... + M i .ni = (1) nhh n1 + n2 + ... + ni
H
+M =
n A = xm o l n B = ym o l
Đặt
Theo (1) và (2) ta có: nhh = x + y = 2nH = 2. 2
=>
M =
3,36 = 0, 3 mol (*) 22, 4
mhh 8, 5 = = 28, 33 nhh 0, 3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 26 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Giả sử : MA < MB ,Dựa vào bảng tuần hoàn kết hợp với đề bài ta thấy: Na = 23 < M < 39 = K . Vậy 2 kim loại cần tìm là Na = 23 và K = 39.
Ơ H2O (1)
2
-L
ÁN TO
=> M
Đ
3
2
+ 60 =
28, 4 = 94,67 0,3
=> M = 34,67 Gọi A,B là KHHH của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II. Giả sử : MA < MB ,Dựa vào bảng tuần hoàn kết hợp với đề bài ta thấy: Mg = 24 < M = 34,67 < 40 = Ca . Vậy 2 kim loại cần tìm là Mg = 24 và Ca = 40. Khối lượng muối thu được trong dung dịch A là : m = m M C l = ( M + 71).0, 3 = (34, 67 + 71).0, 3 = 31, 7 g
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+ CO2 + 0,3 mol 0,3 mol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
M Cl2
Í-
H
Ó
A
10 00
Thay hỗn hợp 2 muối Cacbonat bằng M CO3. PTHH: M CO3 + 2HCl → 0,3 mol 0,6 mol Theo (1) => nHCl = 2 nCO = 0,6 mol => mHCl = 0,6 . 36.5 = 21,9 g b. Xác định tên 2 kim loại và tính giá trị m. Theo (1) = > n M C O = n C O = 0 , 3 m o l
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y .Q TP ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
6, 72 = 0, 3 mol 22, 4
B
nCO2 =
IỄ N D
mNa = 0,2 . 23 = 4,6 g mK = 0,1 . 39 = 3,9 g
Ví dụ 2: Để hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II,cần dùng a gam HCl,sau khi kết thúc phản ứng thấy có 6,72 lít khí CO2 thoát ra ở (đktc) và dung dịch A có chứa m gam hỗn hợp muối. a. Tính giá trị a b. Xác định tên 2 kim loại và tính giá trị m. Giải: a. Tính giá trị của a Số mol CO2 sinh ra là:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Từ (*) và (**) ta có: => =>
H N
x = 0, 2 y = 0,1
N
b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: Theo đề ra ta có phương trình khối lượng hỗn hợp 2 kim loại là: mNa + mK = 23x + 39y = 8,5 (**)
2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 27 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
1. Hãy xác định tên hai kim loại.
10 00
B
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc).
A
2. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Bài 6. Hoà tan hỗn hợp 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 trong 320ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng có m rắn không tan và m’ gam muối. Xác định m và m’ biến thiên trong khoảng nào ? Bài 7. Hoà tan vừa đủ 6 gam hỗn hợp gồm kim loại X ( hoá trị I) và kim loại Y ( hoá trị II) trong hỗn hợp hai axit HNO3 và H2SO4 thấy có 2,688 lớt hỗn hợp khí NO2 và SO2 sinh ra ( đktc) nặng 5,88 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m ( gam) muối khan. a/ Tìm m b/ Khi tỉ lệ số mol của các khí thay đổi thì m biến thiên trong khoảng nào ? Bài 8. Cho 46,7 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, FeO vào trong 800ml ddHCl 1,75M . Lượng axit còn dư phải trung hoà bằng 200ml ddNaOH 1M. Xác định khoảng biến thiên % khối lượng FeO trong hỗn hợp X.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
G
Bài 4: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 10,4 gam. Hỗn hợp này tan hết trong dung dịch HCl dư ,thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Bài 3.Hoà tan 103,8 g hỗn hợp gồm ZnCO3 và RCO3 bằng 300ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 16,1g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 loãng đã dùng, khối lượng của B, B1 và khối lượng nguyên tử của R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2 lần số mol của ZnCO3.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 * Bài tập: Bài 1: Cho 7,6 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch B.Xác định tên kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Cho 2g hỗn hợp gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,121 lít H2 (đktc).Mặt khác,nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M.Xác định kim loại hóa trị II.
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Bài 9. Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3. Trộn A với a mol bột nhôm rồi nung ở nhiệt độ cao( không có không khí ) thu được hỗn hợp B. Nếu cho B tan trong H2SO4 loóng dư thì thu được V lít khí , nhưng nếu cho B tan trong NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí ( các khí trong cùng điều kiện) www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 28 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 15. Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
TO
ÁN
-L
Bài 14: Khi cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với nước ta thu được 1,12 lít H2 (đktc). Xác định hai kim loại và tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 a/ Viết các PTHH xảy ra b/ Tìm khoảng biến thiên của khối lượng nhôm ( nếu phản ứng nhiệt nhôm chỉ tạo ra Fe) Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 10,4 g một hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ A,B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ,sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí H2 sinh ra ( ở đktc). a. Tìm 2 kim loại A,B. b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 11: Để hòa tan hoàn toàn 5,04 gam hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I,cần dùng x gam HCl,sau khi kết thúc phản ứng thấy có 0,896 lít khí CO2 thoát ra ở (đktc) và dung dịch A có chứa y gam hỗn hợp muối. a. Tính giá trị x b. Xác định tên 2 kim loại và tính giá trị y. Bài 11: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoá trị II cần 14,6g axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II có thể là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba. Đáp số: MgO và CaO Bài 12: a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc). b/ Hoà tan 13,8g (A) ở trên vào nước. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180ml dung dịch axit, thu được V2 lít khí. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V2 (đktc). Bài 13.Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào 300ml dung dịch HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thì H2SO4 còn dư. a/ Xác định kim loại R. b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 29 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
mX mY
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng a% hoặc giảm b% thì nên
10 00
B
đặt thanh kim loại ban đầu là m gam.vậy khối lượng thanh kim loại tăng a%.m hay giảm
Ó
A
b%.m.
TO
ÁN
-L
Í-
H
b1. Ví dụ 1: Cho một lá Cu có khối lượng 6 g vào dung dịch AgNO3.Phản ứng xong,đem lá kim loại ra rửa sạch,làm khô cân lại được 13,6 g. Tính khối lượng của Cu tham gia phản ứng. Giải: PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (1)
ÀN
Theo (1) Cứ 1 mol Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại tăng : 108.2 – 64 = 152 gam Mà theo đề ra khối lượng kim loại tăng là : 13,6 – 6 = 7,6 g.
IỄ N
Đ
=> Số mol của Cu tham gia phản ứng là: nCu =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
m Kim loại giảm = m Kim loại tan – m Kim loại giải phóng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
- Nếu khối lượng kim loại giảm thì:
H Ư
N
m Kim loại tăng = m Kim loại giải phóng - m Kim loại tan
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
( m X : khối lượng kim loại tăng hoặc giảm theo đề bài ,m Y : khối lượng kim loại tăng hoặc giảm theo PTHH , mX = m KL sau phản ứng - m KL trước phản ứng ) - Dựa vào PTHH tìm số mol của chất cần tìm theo số mol của chất đã biết ( hoặc lập PT hay hệ PT đại số ,giải PT hoặc hệ PT để tìm số mol.) - Đổi số mol vừa tìm được ra yêu cầu của đề bài. * Lưu ý: - Nếu khối lượng kim loại tăng thì:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
tăng hoặc giảm =
U Y
n kim loại
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 8. Giải bài toán bằng phương pháp tăng , giảm khối lượng . a1 . Dạng 1: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn. * Cách giải chung: - Viết PTHH: - Tính khối lượng của kim loại tăng hoặc giảm theo PTHH. - Tính khối lượng của kim loại tăng hoặc giảm theo đề bài. - Tính số mol kim loại tăng hoặc giảm :
7, 6 = 0, 05mol 152
D
=> mCu = 0,05.64 = 3,2 g
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M có hóa trị II vào dung dịch CuSO4,sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2 ,sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%.Xác định tên kim loại M,biết số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia phản ứng bằng nhau. Giải: www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 30 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol của kim loại phản ứng. PTHH: M + CuSO4 → MSO4 + Cu (1) Theo (1) => Cứ 1 mol M phản ứng hết thì khối lượng thanh kim loại giảm là ( A - 64 )g
N H
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
a2. Dạng 2: Tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối lượng dung dịch sau phản ứng. * Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua ( của kim loại Ba,Ca,Mg..) Tác dụng với dung dịch muối Cacbonat tạo muối kết tủa có khối lượng b gam.Hãy tìm công thức muối clorua. - Cách giải chung: + Tìm số mol muối clorua bằng cách: - Độ giảm khối lượng muối = a – b là do thay Cl2 (71) bằng CO3 (60) => n Muối =
a−b 71 − 60
Đ
ÀN
+ Tìm khối lượng mol phân tử muối clorua : => M Muối clorua =
a
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
Giải phương trình trên ta được: A = 65.Vậy kim loại M cần tìm là kẽm Zn = 65.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
(**) ta có:
7,1.m 100 207 − A
TR ẦN
0, 05.m 100 = A − 64
H Ư
Theo đề bài số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia phản ứng bằng nhau.Nên từ (*) và
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N G
nPb ( NO3 )2
Đ
7,1.m = nM = 100 mol (**) 207 − A
N
Theo (2) =>
7,1.m g 100
ẠO
Theo đề ra thì khối lượng thanh kim loại tăng là:
TP
.Q
Mặt khác, nếu nhúng thanh kim loại M vào dung dịch Pb(NO3)2 ta có PTHH sau: PTHH: M + Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb (2) Theo (2) => Cứ 1mol M phản ứng hết thì khối lượng thanh kim loại tăng là: ( 207- A ) g
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
4
0, 05.m = nM = 100 mol (*) A − 64
U Y
Theo (1) => nCuSO
0, 05.m g 100
Ơ
Theo đề ra thì khối lượng thanh kim loại giảm là :
nmuoi
D
IỄ N
+ Tìm NTK của kim loại: MKL = M Muối - 71 => kim loại cần tìm => CTHH của rmuối clorua. * Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được n gam muối sunfat.Hãy tìm công thức muối cacbonat. - Cách giải chung: + Tìm số mol muối cacbonat bằng cách: - Độ giảm khối lượng muối = n – m là do thay CO3 (60) bằng SO4 (96) www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 31 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
=> n Muối =
n−m 96 − 60
+ Tìm khối lượng mol phân tử muối cacbonat : m
TR ẦN
Theo (1) Cứ 1mol ACO3 chuyển thành 1mol ASO4 thì khối lượng tăng là: 96 - 60 = 36g
cacbonat
=
5, 4 = 0,15mol 36
10 00
=> n Muối
B
Mà theo đề ra khối lượng của muối tăng là : 34,95 – 29,55 = 5,4 g
Khối lượng mol của muối cacbonat là :
29, 55 = 197 0,15
A
=
Ó
m nmuoi
H
M Muối cacbonat =
-L
Í-
=> MA = 197 – 60 = 137
ÁN
Vậy kim loại có hóa trị II là Ba = 137.
TO
b. Tính thể tích khí C ở (đktc).
ÀN
Khí C là CO2:
D
IỄ N
Đ
Theo (1) => nCO = n Muối cacbonat = 0,15 mol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H2SO4 → ASO4↓ + CO3↑ + H2O (1)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ N
PTHH: ACO3 +
G
Gọi A là KHHH của kim loại hóa trị II ,
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
b2. Ví dụ 1: Cho 29,55 g một muối cacbonat kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 lấy dư,Sau phản ứng thu được 44,95 g kết tủa và khí C. a. Tìm tên kim loại hóa trị II. b. Tính thể tích khí C ở (đktc). Giải: a. Tìm tên kim loại hóa trị II.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
+ Tìm NTK của kim loại: MKL = M Muối - 60 => kim loại cần tìm=> CTHH của muối cacbonat.
N
nmuoi
Ơ
=> M Muối cacbonat =
2
=> VCO = 0,15.22,4 = 3,36 lít 2
*Bài tập:
Bài 1 : Nhúng một thanh sắt nặng 8g vào dung dịch CuSO4 ,Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g.Tính khối lượng của sắ đã tham gia phản ứng. Bài 2: Một tấm Zn có khối lượng 50g được cho vào dung dịch CuSO4 ,sau một thời gain đem tấm kim loại ra rửa sạch,làm khô,cân nặng 49,82g.Hãy xác định khối lượng CuSO4 tham gia phản ứng. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 32 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 13,25 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu được 46,975 gam muối khan tính thể tích khí B ở đktc. Bài 10 : Hoà tan hỗn hợp 60,6 gam hai muối cacbonnat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 14,56 lít CO2 (ở đktc).Tính khối lượng muốn tạo thành trong dung dịch A. Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp gồm Kim loại A và B bằng dung dịch H2SO4 lấy dư,sau phản ứng thu được 17,92 lít H2 ở (đktc).Tính khối lượng muối thu được sau phản. Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 14,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu được 32,65 gam muối khan Tính thể tích khí B ở đktc.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài 3: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M.Xác định kim loại M. Bài 4. Một tấm Zn có khối lượng 50 g được cho vào dung dịch CuSO4.Sau khi phản ứng kết thúc đem tấm kim loại ra rửa sạch,làm khô,cân nặng 49,82 g.Hãy xác định lượng CuSO4 có trong dung dịch và khối lượng Zn đã phản ứng. Bài 5. Hòa tan hoàn toàn 44,7 g hỗn hợp A gồm XCO3 và YCO3 bằng dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đktc).Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng. Bài 6 . Hòa tan 14 g hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư ,thu được dung dịch A và 0,672 lít khí(đktc).Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp MCO3và M/CO3vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc).Dung dịch thu được đêm cô cạn thu được 5,1g muối khan .Tính V. Bài 8.Có 2 thanh kim loại R(Hóa trị II) có cùng khối lượng . Thả thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ 2 vào dung dịch AgNO3.Sau khi kết thúc phản ứng,lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất nhẹ hơn so với ban đầu,cũn thanh thứ 2 nặng hơn so với ban đầu.Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R,phần khối lượng tăng thêm gấp 75,5 lần khối lượng giảm đi và số mol 2 kim loại bám vào thanh R trong 2 thí nghiệm trên đều bằng nhau.Xác định tên kim loại R?
Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 33 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh 9. Hiệu suất của phản ứng (%H)
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
* Dạng 1: Tính hiệu suất của phản ứng. - Dựa vào lượng các chất tham gia phản ứng:
N
Lượng thực tế đã phản ứng(PTHH)
Ơ
x 100%
H
Lượng thực tế lấy vào ( đề cho)
.Q
x 100%
TP
Lượng SP thu được theo PTHH
ẠO
Đ
H Ư
N
G
Ví dụ 1: Đốt cháy 12,8 g P trong oxi dư sau phản ứng thu được 24,85 g P2O5.Tính hiệu suất của phản ứng. Giải: Số mol của P2O5 là : 24,85 = 0,175mol 142
TR ẦN
nP2O5 =
PU
2
10 00
B
PTHH : 4P + 5O2 → 2P2O5 (1) 0,35 mol ← 0,175 mol Theo (1) => n P = 2 n P O = 0, 35 m ol => mP = 0, 35.31 = 10,85 g Vậy hiệu suất của phản ứng là: 5
10,85 .100% = 84, 77% 12,8
H
%H =
Ó
A
PU
Í-
http://daykemquynhon.ucoz.com
* Dạng 2: Đề bài cho hiệu suất của phản ứng yêu cầu tính khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm
TO
ÁN
-L
Ví dụ 2: Người ta nung 14 g CaCO3 ,sau phản ứng thu được 5,6 g CaO và khí CO2. Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. Giải: Số mol của CaCO3 là :
ÀN
nCaCO3 =
Đ
PTHH:
0,14 mol
IỄ N D
14 = 0,14mol 100 to CaCO3 → CaO +
0,14 mol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
%H = Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U Y
Lượng SP thực tế thu được (theo đề)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
- Dựa vào lượng các chất sản phẩm:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
%H =
CO2 (1)
Theo (1) => n C a O = n C a C O = 0,14 m o l => mCaO = 0,14 . 56 = 7,84 g Vậy hiệu suất của phản ứng là: 3
%H =
5, 6 .100% = 71, 43% 7,84
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 34 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Ví dụ 3: Có thể điều chế được bao nhiêu kg Al từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% Al2O3 ,biết hiệu suất của phản ứng là 98%. Giải: Khối lượng Al2O3 có trong 1 tấn quặng bôxit chứa 95% Al2O3 là:
H
H Ư
N
G
* Bài tập : Bài 1: Nung 500 kg đá vôi ( có chứa 20% tạp chất) thì thu được 340 kg vôi sóng.Tính hiệu
TR ẦN
suất của phản ứng.
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế sắt bằng cách dùng H2 để khử 16 g
10 00
(đktc).Tính hiệu suất của phản ứng.
B
Fe2O3.Sắt mới được điều chế cho phản ứng với H2SO4 loãng dư, thu được 3 lít H2 Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân KMnO4
Ó
A
ở nhiệt độ cao.Hãy tính hiệu xuất của phản ứng khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 sau phản ứng
Í-
H
thu được 0,896 lít O2 (đktc).
TO
ÁN
-L
Bài 4: Có thể điều chế được bao nhiêu lít O2 (đktc) khi nhiệt phân 36,75g KClO3 .Biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
503.98 = 493kg 100
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
Do hiệu suất phản ứng 98% nên lượng Al thực tế thu được là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q
TP
950.4.27 = 503kg 2.102
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
PTHH: PT: 2.102 kg 4.27 kg ĐB: 950 kg 503 kg Theo (1) => khối lượng của Al thu được từ 950 kg Al2O3 là
Ơ
N
1000.95 = 950kg 100 DPNC → 4Al + 3O2 (1) 2Al2O3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 35 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Chuyên đề 4 : Dung dịch 1.Các công thức chuyên đổi: mct .100% (%) mdd C %.mdd mct = (gam) 100% m mdd = ct .100% (gam) C% C %.mdd n= (mol) 100%.M n CM = ( mol/lít hoặc M ) Vdd
Ơ
n ( lít ) CM m - Công thức tính khối lượng riêng của dung dịch: d = dd ( g/ml) Vdd
=> CT tính thể tích dung dịch:
H Ư
N
G
Vdd =
mdd = d. Vdd (gam)
=> Công thức tính thể tích dung dịch :
Vdd =
TR ẦN
=> Công thức tính khối lượng dung dịch:
mdd (ml) d
10d M
; C% =
; C% =
S .100% S + 100
; S=
100.C % 100 − C %
A
2. Toán về độ tan:
M .CM 10.d
10 00
CM = C %.
B
- Yêu cầu Học sinh lập CT mối quan hệ giữa C% với CM và C% với S.
Í-
H
a. Định nghĩa : Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định. mct .100 (gam) ( S là độ tan , mct là khối lượng chất tan ) mH 2O
ÁN
-L
b. Công thức tính : S =
ÀN
TO
* Ví dụ 1: Ở 200C,hòa tan 80 g KNO3 vào 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa.Tìm độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó. Giải:
Đ
Theo bài ra ta có:
S KNO (200 C ) = 3
mct .100 80.100 = 42,1g = 190 mH 2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
n = CM . Vdd (mol)
=> CT tính số mol :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
- Công thức tính nồng độ mol :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
TP
.Q
=> CT tính số mol :
Ó
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
=> CT tính khối lượng dung dịch:
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
N
=> CT tính khối lượng chất tan:
N
C% =
- Công thức tính nồng độ %:
D
IỄ N
Vậy độ tan của KNO3 ở 200C là 42,1g ` * Ví dụ 2: Xác định lượng muối KCl kết tinh khi làm lạnh 604 g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống 200C.Cho SKCl (800C ) = 51 g và SKCl ( 20oC) = 34g. Giải : 0 Ở 80 C SKCl = 51 g Nghĩa là trong 151 g dung dịch KCl có chứa 51 g KCl Vậy trong 604 g dung dịch KCl có chứa x g KCl www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 36 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh => x =
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
604.51 = 204 g KCl và 400 g Nước. 151
Ơ
400.34 = 136 g KCl 100
H
=> y =
N
Ở 200C SKCl = 34g. Nghĩa là 100 g Nước hòa tan được tối đa 34 g KCl. Vậy 400 g Nước hòa tan được tối đa y g KCl.
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Vậy lượng KCl kết tinh trong dung dịch là : 204 - 136 = 68 g KCl * Bài tập: Bài 1: Ở 200C,Trong 10 g Nước cất chỉ hòa tan tối đa được 1,61 g Na2SO4.tính độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ đó và tính C% của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó. Bài 2: Xác định khối lượng NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ nhiệt độ 1000C xuống 200C.Biết độ tan của NaNO3 ở 1000C và 200C lần lượt là 180g và 88g. Bài 3: Ở 120C có 1335 g dung dịch CuSO4 bão hòa.đun nóng dung dịch lên 900C .Hỏi phải thêm bao nhiêu gam CuSO4 vào dung dịch để được dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của CuSO4 là 33,5g và ở 900C là 80g. Bài 4: Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng.Sau đó làm nguội xuống 100C .Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch,biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g. Bài 5: Cho biết nồng độ của dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 200C là 5,66%. a. Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C. b. Lấy 600 g dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C đem đua nóng để làm bay hơi bớt 200 g nước,phần còn lại được làm lạnh đến 200C.Hỏi có bao nhiêu g tinh thể phèn KAl(SO4)2 . 12H2O kết tinh. Bài 6: Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4g và 55g.Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C.Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra. Bài 7: Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 250C ( dung dịch X).Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g.Hãy xác định khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh dung dịch X đến 200C. 3. Toán về nồng độ dung dịch. - Cách giải: tương tự như các phương pháp đã học.Các em vận dụng tất cả những phương pháp đã học vào làm bài. - Khi giải bài toán dạng nồng độ dung dịch cần lưu ý một số vấn đề sau: * Khi đề bài cho : Hòa tan 1 chất vào nước yêu cầu tính nồng độ dung dịch thu được thì có các khả năng sau xảy ra: - Chất đó chỉ tan trong nước : thì ta tính nồng độ của chất đem hòa tan. ` - Chất đó phản ứng với nước: Thì ta tính nồng độ của chất tạo thành sau phản ứng. * Khi đề bài cho : nhiều chất trộn lẫn vào nhau và yêu cầu tính C% thì ta tính khối lượng dung dịch sau phản ứng như sau: - Nếu Sản phẩm tạo thành không có chất kết tủa hoặc bay hơi thì: m dung dịch sau phản ứng = ∑m Các chất đem trộn lẫn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 37 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 - Nếu sản phẩm tạo thành sau phản ứng có chất kết tủa hoặc bay hơi thì: m dung dịch sau phản ứng = ∑m Các chất đem trộn lẫn - m chất kết tủa. - m Chất khí - m chất kết tủa. - m Chất khí
Ơ
Hoặc : m dung dịch sau phản ứng =
∑m Các chất đem trộn lẫn ∑m Các chất đem trộn lẫn
N
m dung dịch sau phản ứng =
Bài 2: Cho 200 g dung dịch HCl 3,65% tác dụng với 300g dung dịch NaOH 1,5M có
B
d= 1,05 g/ml .Tính khối lượng NaCl thu được.
10 00
Bài 3: Cho 100g dung dịch H2SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13%.Tính khối lượng kết tủa và nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Ó
A
Bài 4: Cho 6,2g Na2O vào 300ml dung dịch CuSO4 0,1M sau một thời gian thấy có xuất
Í-
H
hiện kết tủa mầu xanh lam,lọc lấy kết tủa ,rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu
-L
được chất rắn A.
ÁN
a. Tính khối lượng chất rắn A.
TO
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được .Biết sau phản ứng thể tích
ÀN
thay đổi không đáng kể.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Tính a.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
*Bài tập: Bài 1: Để hòa tan hết a g CuO cần dùng 500 ml dung dịch H2SO4 20% có d = 1,04 g/ml
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
a.m b(m − c) bc (g) = →m= 100 100 b−a
ẠO
Ta có phương trình:
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
* khi gặp bài toán: Làm bay hơi c gam nước từ dung dịch có nồng độ a% được dung dịch mới có nồng độ b% .Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Giải Giả sử khối lượng của dung dịch ban đầu là m gam. Do cô cạn hoặc thêm nước vào dung dịch thì khối lượng chất tan trong dung dịch không thay đổi nên
Đ
Bài 5: Cho 6,9 gam Na vào 320 gam dung dịch CuSO4 20%, sau phản ứng thu được dung
IỄ N
dịch A, khí B và chất rắn C.
D
a. Tính thể tích khí B (đktc) b.Lọc bỏ chất rắn C rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn D. Tính khối lượng chất rắn D c. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch A www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 38 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
=>
V1 C 2 − C = V2 C1 − C
=>
V1 d −d = 2 V2 d1 − d
H Ư
10 00
A
Ó
H
Í-
TO
ÁN
-L
* Ví dụ 1: Cần phải trộn bao nhiêu gam dung dịch NaOH 25% vào 200g dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch NaOH có nồng độ 15%. Giải: * Cách 1: phương pháp đại số: Gọi mdd (1) là khối lượng dung dịch NaOH 25% ta có:
Đ
mct =
25.mdd(1)
100
= 0, 25mdd(1) (gam)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
m1 C2 − C = m2 C1 − C
B
=>
TR ẦN
m2 gam dung dịch C2% V2 lít dung dịch C2(M) V2 ml dung dịch d2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO Đ
( C và d của dung dịch mới)
G
C d
C1 − C
IỄ N D
C2 − C
N
m1 gam dung dịch C1 % V1 lít dung dịch C1(M) V1 ml dung dịch d1
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
* Phương pháp đường chéo:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
mCTM .100% mddM
U Y
=> C %ddM =
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 4. Pha trộn dung dịch: Pha trộn dung dịch có nồng độ khác nhau và khối lượng riêng khác nhau nhưng chất tan giống nhau( Trường hợp không xảy ra phản ứng) * Phương pháp đại số: - Gọi m dd (1) ,m dd (2) ; C% (1) ; C% (2) lần lượt là khối lượng và nồng độ % của dung dịch 1 và 2 ta có: - m dd (1) + m dd (2) = m dd mới - m CT(dd 1 ) + mCT ( dd 2 ) = m CT ( dd mới )
khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10% là : m ct =
10.200 = 20 g 100
Khối lượng dung dịch NaOH sau pha trộn là : m dd mới = 200 + mdd (1) Khối lượng chất tan có trong dung dịch mới là: Mct mới = 20 + 0,25.mdd(1) Nồng độ % của dung dịch mới là : www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 39 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh C% =
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
0, 25.mdd(1) + 20 200 + mdd(1)
.100% = 15%
N
Giải phương trình trên ta được: mdd (1) = 100g Vậy phải cần thêm 100g dung dịch NaOH 25%.
H
=> m1 = 100g
10 00
B
Vậy phải cần thêm 100g dung dịch NaOH 25%. * Bài tập:
A
Bài 1: Tính khối lượng dung dịch KOH 38% ( d = 1,6 g/ml) và lượng dung dịch KOH 8%
H
Ó
( d = 1,039 g/ml) để pha trộn thành 4 lít dung dịch KOH 20% ( d = 1,1 g/ml)
-L
Í-
Bài 2: Cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH ( d = 1,4 g/ml ) trộn với bao nhiêu ml
ÁN
dung dịch NaOH ( d = 1,1 g/ml ) để được 600ml dung dịch NaOH ( d = 1,2g/ml)
TO
Bài 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2M pha trộn với bao nhiêu ml dung dịch H2SO4
1M được 625 ml dung dịch H2SO4 1M.
ÀN
Bài 4: Trộn 40g dung dịch KOH 20% với 60g dung dịch KOH 10%.Ta thu được dung dịch
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
5 m1 = 200 10
TR ẦN
=>
25 − 15 = 10
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
m2 gam dung dịch 10%
G
Đ
15%
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y ẠO
TP
.Q
10 − 15 = 5
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
m1 gam dung dịch 25%
Ơ
*Cách 2: phương pháp đường chéo: Áp dung phương pháp sơ đồ đường chéo ta có:
D
IỄ N
Đ
KOH mới có nồng độ % bằng bao nhiêu.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 40 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 CHUYÊN ĐỀ 5: TOÁN OXIT
Đ IỄ N D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
* Tính chất 3: Tác dụng với axit → Muối và nước. PT: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O * Tính chất 4: Tác dụng với kiềm → NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Có 3 OB tác dụng được với kiềm : Al2O3, ZnO, Cr2O3 PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O Lưu ý: có 2 kim loại tác dụng được với dung dịch kiềm là Al, Zn * Tính chất 5: Tác dụng với CO, H2, C Các OB đều bị khử bởi: CO,H2,C trừ ( Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3) PT: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O 2ZnO + C → 2Zn + CO2 * Tính chất 6: Tác dụng với kim loại Đây là phản ứng nhiệt kim thường gặp nhất là nhiệt Nhôm PT: 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu Chú ý Al chỉ khử được oxit của các kim loại yếu hơn nó. b. Tính chất hóa học của oxit axit * Tính chất 1: Tác dụng với OB. * Tính chất 2: Tác dụng với nước → axit PT: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 * Tính chất 3: Tác dụng với kiềm → Muối + nước
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
I. LÍ THUYẾT CHUNG 1. Khái niệm và phân loại Oxit - Khái niệm: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. - Phân loại: + Oxit kim loại: OB ( MgO, Al2O3, ZnO, Fe3O4....) + Oxit phi kim : OA ( CO2, SO2, P2O5, N2O5 ....) 2. Tính chất hóa học của Oxit a. Tính chất hóa học của oxit bazơ (OB) * Tính chất 1: Tác dụng với nước → bazơ tan ( kiềm) Có 5 OB tác dụng với nước đó là: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO. PT: Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 * Tính chất 2: Tác dụng với OA → Muối ( chỉ có OB có ba zơ tương ứng tan trong nước) PT: BaO + CO2 → BaCO3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 41 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ
10 00
A
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O ZnO + CO → Zn + CO2
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O ZnO + CO → Zn + CO2
TO
PT:
ÁN
-L
* Phương pháp:
Í-
H
Ó
PT:
khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Đ
ÀN
Nhận xét:
CO + O (Oxit) → CO2 H2 + O (Oxit) → H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H2,CO không khử được oxit
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
B
K Na Ba Ca
TR ẦN
1. Dạng 1: CO, H2 khử Oxit bazơ - H2,CO chỉ khử được các OB của kim loại trung bình và yếu.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
.Q ẠO
H Ư
N
G
II. CÁC DẠNG TOÁN OB CHÍNH Dạng 1: OB tác dụng với CO, H2 Dạng 2: Phản ứng nhiệt Nhôm Dạng 3: Phản ứng của OB với axit ( HCl, H2SO4 loãng)
TP
Đám cháy Mg thì không thể dập tắt bởi cát ( SiO2)
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
0
H
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Xét 3 OA chính : CO2, SO2, P2O5. PT: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O + 3H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 * Tính chất 4: Tác dụng với kim loại t → 2MgO + Si PT: 2Mg + SiO2
N
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
→ n(CO+ H2 ) = nO (Oxit ) = n(CO2 + H2O )
Và ban đầu Fe3O4 → Sau đó Fe vì vậy m bình giảm = m O (Oxit)
Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính thể tích SO2. Hướng dẫn giải www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 42 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
FeO + H2 → Fe + H2O Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Nhận xét: H2 + O(Oxit) → H2O → nO(Oxit) = nH2 = 0,05 mol Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z. Ta có: nO = x + 4y + 3z = 0,05 mol (1)
Ơ H
.Q
ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của
Ó
A
hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Hướng dẫn giải PT : CuO + CO → Cu + CO2 Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4CO2 Nhận xét : CO + O → CO2 H2 + O → H2O. Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử Oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy: mO = 0,32 gam.
Đ
→ nO =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản
IỄ N D
TP
B
Ví dụ 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
VSO2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Vậy:
TR ẦN
x + y 0,2 = = 0,01 mol 2 2 = 224 ml.
⇒ tổng: n SO2 =
H Ư
N
G
Đ
⇒ x + 3y + 2z = 0,04 mol (2) Nhân hai vế của (2) với 3/2 rồi trừ (1) ta có: x + y = 0,02 mol. Mặt khác: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O x → x/2 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O y → y/2
U Y
N
3,04 − 0,05 ×16 = 0,04 mol 56
ẠO
n Fe =
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
⇒
N
PT:
0,32 = 0,02 mol 16
→ n (CO + H2 ) = nO(Oxit) = 0,02 mol → Vhh (CO+ H ) = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit = mchất rắn + 0,32 ⇒ 16,8 = m + 0,32 ⇒ m = 16,48 gam. 2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 43 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Ví dụ 3: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là bao nhiêu
Ơ
N
gam?
Bài tập vận dụng
B
Bài 1: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng.
10 00
Bài 2: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A
tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Bài 3: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Tính V.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Bài 4: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Tính V . Bài 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Xác định công thức của X và Tính V . Bài 6: Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại hóa trị II( không đổi ) có tỉ lệ mol 1: 2. Cho khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung nóng thì thu được hỗn hợp rắn B. Để hòa tan hết rắn B cần dùng đúng 80 ml dung dịch HNO3 1,25M và thu được khí NO duy nhất.Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
G
Đ
ẠO
CuO + CO → Cu + CO2 Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4CO2 Nhận xét : CO + O → CO2 H2 + O → H2O. → n O(oxit ) = n (CO+ H ) = 0,1 mol . → mO(Oxit) = 1,6 gam. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 − 1,6 = 22,4 gam
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
PT:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
2, 24 = 0,1 mol 22, 4
U Y
n hh (CO + H2 ) =
H
Hướng dẫn giải
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 44 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
nH 2 ( P1) =
TO
ÁN
PTHH: 2Al + PƯ: 0,25 Dư: 1/3 BĐ: 0,25 + 1/3
Đ IỄ N D
11, 2 = 0,5mol 22, 4
nH 2 ( P 2) =
16,8 = 0, 75mol 22, 4
Fe2O3 0,125
→ Al2O3 + 2Fe (1) 0,125 0,25 mol
0,125
mol
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
Bài tập 1: Lấy một hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.Chia hỗn hợp sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng có 11,2 lít H2 (đktc) Phần 2: Cho tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 16,8 lít H2 (đktc) Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải * Cách 1:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
b. Bài tập.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Chú ý: Nếu đề yêu cầu tính hiệu suất phản ứng thì thường là phản ứng xảy ra không hoàn toàn( H% = %Al phản ứng hoặc =%BxOy phản ứng) với bài toán xảy ra hoàn toàn thường cho công thức của oxit sắt, bài toán xảy ra không hoàn toàn hay cho tìm công thức của oxit. • Thường hay sử dụng: Định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY Định luật bảo toàn mol nguyên tố: nFe(X)= nFe(Y), nAl(X) = nAl(Y), nO(X) =nO(Y) Định luật bảo toàn e : ∑n e cho = ∑n e nhận
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 2. Dạng 2: Phản ứng nhiệt Nhôm a . Lý thuyết: 2yAl + 3BxOy → yAl2O3 + 3xB ( B là kim loại hoạt động hh yếu hơn Al) 1. Tình huống 1: Phản ứng xảy ra hoàn toàn ( H%=100%) TH 1: Al và BxOy vừa đủ → Sản phẩm gồm: Al2O3 và kim loại B TH 2: Al dư → Sản phẩm gồm: Al2O3, kim loại B và Al dư. ( chú ý : Nếu cho sản phẩm + dd Kiềm → ↑ H2 → Al dư ) TH 3: BxOy dư → Sản phẩm gồm: Al2O3, kim loại B và BxOy dư. 2. Tình huống 2: Phản ứng xảy ra không hoàn toàn ( H% < 100% ) Sản phẩm gồm: Al2O3, kim loại B, Al dư và BxOy dư.
Sản phẩm thu được gồm : Fe, Al2O3 và Al dư ( Do sản phẩm + dd NaOH → H2 ) Cho phần 1 tác dụng với NaOH dư. PTHH:
Al2O3
+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2) www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 45 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Giáo viên : Kim Hạnh 2Al Theo (3) → nAl
dư
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (3)
+ 2 3
1 3
= nH = mol 2
2Al
+
6HCl
→
Fe
+
2HCl → FeCl2
(4)
.Q
(6)
TP
+ H2
N
(5)
U Y
2AlCl3 + 3H2
N
G
1 nFe = 0,125mol 2
Khối lượng hỗn hợp ban đẩu là :
TR ẦN
mhh = (0,125.160 + 0, 25.27 + 1/ 3.27).2 = 71,5 g
* Cách 2:
2Al
+
B
nH 2 ( P 2) =
10 00
PTHH:
11, 2 = 0,5mol 22, 4
Fe2O3
A
nH 2 ( P1) =
H Ư
nFe2O3 =
Đ
Theo (1) → nAl (BD) = nFe + nAl ( du ) = 0, 25 + 1/ 3
16,8 = 0, 75mol 22, 4
→ Al2O3 + 2Fe (1)
ÁN
-L
Í-
H
Chất rắn thu được tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng H2 → Al dư và phản ứng xảy ra hoàn toàn nên thành phần hỗn hợp rắn gồm : Fe, Al2O3 và Al dư. PTHH: Phần 1: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
ÀN
TO
2Al x Al2O3
2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (3) 1,5x + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (4)
Đ
Phần 2:
+
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
nFe = nH 2 (6) = nH 2 ( p 2) − nH 2 ( p1) = 0, 75 − 0, 5 = 0, 25 mol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Do số mol của Al ở 2 phần là bằng nhau nên theo (3), (5) và (6) ta có:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
→ 2AlCl3 + 3H2O
Ơ
+ 6HCl
H
Al2O3
Ó
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
PTHH:
N
Cho phẩn 2 tác dụng với dung dịch HCl dư.
D
IỄ N
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (5) x 1,5x Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (6) y y Gọi nFe = x mol , nAl (dư) = y mol có trong ½ hỗn hợp rắn. Theo (3), (5) và (6) kết hợp với đề bài ta có hệ phương trình: 1,5x = 0,5 x = 1/3 mol → www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 46 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh 1,5x + y = 0,75
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 y = 0,25 mol 1 2
Bảo toàn nguyên tố O và Fe ta có : nAl O = nFe O = nFe = 0,125mol 2 3
2 3
Ơ
N
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = ( 0,125.102 + 0,25.56 + 1/3.27 ).2 = 71,5 g
3FexOy → yAl2O3 + 3xFe (1)
B
Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 và chất rắn Z → Al dư → Chất rắn Y gồm Fe; Al2O3 và Al dư; chất rắn Z là Fe
10 00
Y tác dụng với NaOH dư:
Ó
A
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑(2) → 2NaAlO2 + H2O
(3)
Í-
H
Al2O3 + 2NaOH
-L
Z vào H2SO4 đặc, nóng xảy ra phản ứng sau:
ÁN
PTHH:
0
2Fe +
t → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4) 6H2SO4 đặc
2 3
D
IỄ N
Đ
ÀN
Theo (2) → nAl ( du ) = nH = 0, 25mol 2 3
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N +
TR ẦN
2yAl
H Ư
PTHH:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
13, 44 = 1, 2mol 22, 4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
nSO2 ( ca .Z ) = 2.
Đ
8, 4 = 0,375mol 22, 4
G
nH 2 =
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Bài tập 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy ( trong kiều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y.Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít H2 thoát ra(đktc) và phần còn lại không tan Z.Hòa tan ½ lượng Z bằng dung dịch H2SO4 dặc, nóng dư thấy có 13,44 lít SO2 (đktc) thoát ra.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của Al2O3 trong Y và xác định công thức hóa học của oxit sắt. Giải.
Theo (4) → nFe = nSO = 0,8mol (*) 2
Theo BTKL ta có : mAl O = 92, 35 − 0, 25.27 − 0,8.56 = 40,8 g 2 3
40,8 = 0, 4mol 102 Theo ĐLBT nguyên tố đối với O → nO ( FexOy ) = nO ( Al2O3 ) = 0, 4.3 = 1, 2mol (**)
→ nAl O = 2 3
Từ (*) và (**) ta có:
x nFe 0,8 2 = = = → Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3. y nO 1, 2 3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 47 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Bài tập 3: Có 26,8 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm ( không có không khí) cho tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, rồi hoà tan hết chất rắn thu được bằng dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít H2 (đktc).Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Giải
Ơ H
(1)
TR ẦN
H Ư
1 nFe2O3 = nFe = 0, 25mol Theo (1) và (2) ta có : 2 n Al = nFe = 0,5mol mhh = 0, 25.160 + 0, 5.27 = 53, 5 g > 26,8 g khối lượng hỗn hợp ban đầu ( loại ) →
A
10 00
B
TH 2: Al dư → Sản phẩm gồm Al2O3, Fe và Al dư PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (4) 1,5y mol y mol Đặt x là số mol của Al phản ứng, y là số mol Al dư sau phản ứng (1). Theo (1) (2) và (4) kết hợp với đề bài ta có : mAl = (0, 0126 + 0, 4811).27 = 13,33 gam mFe2O3 = 0, 5.0, 4811.56 = 13, 47 gam
-L
Í-
H
Ó
x = 0, 4811 ( x + y ).27 + 0,5.56 x = 26,8 → → y = 0, 0126 x + 1, 5 y = 0, 5
ÁN
TH 3: Fe2O3 dư → Sản phẩm gồm Al2O3, Fe và Fe2O3 dư PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
1 nFe = 0, 25mol 2 = 0, 25.160 = 40 > 26,8 g khối lượng hỗn hợp ban đầu ( loại )
Đ
ÀN
Theo (1) và (2) ta có : mFe2O3 ( PU )
nFe2O3 ( Pu ) =
D
IỄ N
→
(5)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
6HCl → 2AlCl3
H2 (2) x mol + 3H2O (3)
Đ
2HCl → FeCl2 +
G
Fe + x mol Al2O3 +
N
PTHH:
ẠO
TP
Do phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn nên có 3 trường hợp xảy ra: TH 1: Al và Fe2O3 đều hết → Sản phẩm gồm Al2O3 và Fe
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 0,5x mol x mol
U Y
2Al + x mol
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
PTHH:
11, 2 = 0,5mol 22, 4
.Q
nH 2 =
N
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Giáo viên : Kim Hạnh
Bài tập 4: Lấy một hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.Chia hỗn hợp sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sinh ra 3,08 lít H2 (đktc) Phần 2: Cho tác dụng với dd NaOH dư, sinh ra 0,84 lít H2 (đktc) Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 48 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Giải:
nH 2 ( P1) =
2Al
+
Fe2O3
nH 2 ( P 2) = 0
t → Al2O3
0,84 = 0, 0375mol 22, 4
+
2Fe (1)
N
PTHH:
3, 08 = 0,1375mol 22, 4
1 2
Ó
A
Bảo toàn nguyên tố O và Fe ta có : nAl O = nFe O = nFe = 0, 05625mol 2 3
2 3
-L
Í-
H
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = ( 0,05625.102 + 0,1125.56 + 0,025.27 ).2 = 25,425 g
TO
ÁN
Bài tập 5: Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2 ở (đktc). Sục CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
G
N
10 00
B
TR ẦN
H Ư
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (6) x 1,5x Gọi nFe = y mol , nAl (dư) = x mol có trong ½ hỗn hợp rắn. Theo (3), (4) và (6) kết hợp với đề bài ta có hệ phương trình: x = 0,025 mol 1,5x = 0,0375 → 1,5x + y = 0,1375 y = 0,1125 mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
→ Al(SO4)3 + 3H2 (3) 1,5x + H2SO4 → FeSO4 + H2 (4) y + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (5)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
3H2SO4
TP
+
ẠO
2Al x Fe y Al2O3
Phần 2:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Chất rắn thu được tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng H2 → Al dư và phản ứng xảy ra hoàn toàn nên thành phần hỗn hợp rắn gồm : Fe, Al2O3 và Al dư. PTHH: Phần 1: Al2O3 + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + 3H2O (2)
D
IỄ N
Đ
Bài tập 6: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 phản ứng. Bài tập 7 : Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng .
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 49 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
HCl
Viết 6 phương trình
Ó
→ CuSO4 + → Fe2(SO4)3 + → MgSO4 + → CuCl2 + → 2FeCl3 + → MgCl2 + -2 O (Oxit) → H2O
TO
ÁN
-L
Í-
H
CuO + H2SO4 Fe2O3 + 3H2SO4 MgO + H2SO4 CuO + 2HCl Fe2O3 + 6HCl MgO + 2HCl Bản chất: 2H+(Axit) +
nH + ( h2 Axit ) = 2 nO ( h2Oxit )
Đ
ÀN
Suy ra:
H2O H2O H2O H2O 3H2O H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
→
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ
ẠO
TP
+
H2SO4 loãng
10 00
CuO Fe3O4 MgO
A
VD:
B
TR ẦN
H Ư
N
3. Dạng 3: Oxit tác dụng với axit. 1. Kiến thức chung: HCl Kim loại + → Muối + H2 ( - Cu,Ag...) H2SO4 Oxit kim loại : tất cả đều phản ứng với axit. PT: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Bài 10: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính phần % của Fe trong X.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Bài tập 9: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3, m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V(lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m.
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài tập 8 : Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A.
D
IỄ N
CaO Đặt biệt: K2O + HCl BaO Na2O Đầu tiên: Na2O + 2HCl → Sau đó : Na2O + H2O →
2NaCl + 2NaOH
H2O
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 50 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
nH 2 SO4 = 0, 5.0,1 = 0, 05mol → nH + = 2nH 2 SO4 = 2.0, 05 = 0,1mol
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
PT: Viết 3 PT Nhận xét: Thực chất của các phản ứng trên là: 2H+ + O2- → H2O 0,1 mol 0,05 mol → nO = 0,05 mol → mO = 16.0,05 = 0,8 gam Theo BTKL → m KL = m Oxit - m O = 2,81 – 0,8 = 2,01 gam → m muối = m KL + m SO4 = 2,01 + 0,05.96 = 6,81 gam
TO
ÁN
VD 2: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng dung dịch HCl 1M . Tính V biết tỉ lệ số mol của FeO : Fe2O3 = 1 : 1. Giải Vì số mol của FeO = số mol của Fe2O3 → Hỗn hợp ban đầu chỉ có Fe3O4.
IỄ N
Đ
nFe3O4 =
Fe3O4 Theo (1)
+
V lít
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
VD 1: Hoàn tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Fe2O3 cần vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A. HD
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ
Chú ý: Công thức muối: m Muối = m kim loại + m gốc axit
PT:
D
.Q
mmuoi − moxit = nSO−2 4 80
ẠO
nO =
M2On → M2(SO4)n
TP
Mối quan hệ giữa Oxit và Muối Sunfat : Theo tăng giảm khối lượng ta có:
U Y
N
mmuoi − moxit 55
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
nO =
H
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 * Mối quan hệ giữa các chất trong phản ứng Pt: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O Mối quan hệ giữa Oxit và Muối Clrua: M2On → 2MCln BTĐT: O-2 → 2Cl16 2.35,5 = 71 Theo tăng giảm khối lượng ta có:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2, 32 = 0,1mol 232
8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1) → nHCl = 8nFe O = 0,8mol 3 4
→ VHCl =
0,8 = 0,8 lít 1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 51 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Đ
1, 2 = 0, 0375mol → nO = 0, 0375.2 = 0, 075mol 32 Khi cho hỗn hợp Oxit vào dung dịch HCl xảy ra các phản ứng sau:
N
G
→ nO2 =
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (5) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (6) Nhận xét: Thực chất của các phản ứng trên là: 2H+ + O2- → H2O (7) 0,075 mol 0,15
10 00
B
TR ẦN
PT:
0,15 = 0, 075 lít 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
→ VHCl =
Ó
+
A
→ nHCl = nH = 2nO = 0,15mol
H
Theo (7)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
→ mO2 = 3, 33 − 2,13 = 1, 2 g
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2
2
TP
mh2KL + mO2 = mh2Oxit → mO = mh Oxit − mh KL
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 VD 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,13 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu và Al, sau phản ứng thu được 3,33 gam hỗn hợp Oxit. Để hoàn tan hết lượng Oxit trên cần V lít dung dịch HCl 2M. Tính V Giải PT: 2Mg + O2 → 2MgO (1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2) 2Cu + O2 → 2CuO (3) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 52 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 III. CÁC DẠNG TOÁN OA CHÍNH. BÀI TẬP CO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM I. LÍ THUYẾT
2
(2)
B
(1) và (2)
10 00
T
NaHCO3 + Na2CO3
Na2CO3
Ó
A
NaHCO3
ÁN
-L
Í-
H
Chú ý: Khi T < 1 thì CO2 còn dư, NaOH phản ứng hết Khi T = 1 hoặc T = 2 : Các chất tham gia phản ứng đều hết Khi T > 2: NaOH còn dư, CO2 phản ứng hết
TO
VD 1: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Giải.
Đ
nCO2 =
Xét tỉ lệ : PTHH:
1,12 = 0, 05mol 22, 4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1
(1)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
N
G
Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3 Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3. Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na2CO3
IỄ N D
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
nNaOH . Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán. nCO2
Đ
số mol T =
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Dạng 1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau: NaOH + CO2 → NaHCO3 (1) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2) Bài toán thuận:Biết số mol các chất tham gia phản ứng,Tính khối lượng muối tạo thành Khi bài toán cho biết số mol NaOH và CO2 tham gia phản ứng thì trước tiên phải lập tỉ lệ
nNaOH = 0, 2.0, 2 = 0, 04mol
nNaOH 0, 04 = = 0,8 < 1 → CO2 dư, sản phẩm tạo thành là NaHCO3. nCO2 0, 05
NaOH + CO2 → NaHCO3
(1)
Theo (1) → nNaHCO = nNaOH = 0, 04mol 3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 53 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh → mNaHCO = 0, 04.84 = 3, 36 g
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
2
→ mNa CO = 0, 2.106 = 21, 2 g
Đ
3
G
2
nNaOH = 0, 3.1 = 0,3mol
A Ó
NaOH + CO2 → NaHCO3 (1) x x x mol 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 2y y y mol
ÁN
-L
Í-
NaHCO3 PTHH :
10 00
nNaOH 0,3 = = 1, 5 < 2 → NaOH, CO2 đều hết, sản phẩm tạo thành là Na2CO3 và nCO2 0, 2
H
Xét tỉ lệ : 1 <
4, 48 = 0, 2mol 22, 4
B
nCO2 =
TR ẦN
H Ư
VD 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Giải
TO
nNaHCO3 = xmol nNa2CO3 = ymol
ÀN
Đặt
(2)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3
ẠO
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Theo (1) → nNa CO = nCO = 0, 2mol
(1)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
TP
PTHH :
U Y
nNaOH 0, 45 = = 2, 25 > 2 → NaOH dư, sản phẩm tạo thành là Na2CO3. nCO2 0, 2
N
H
nNaOH = 0, 45.1 = 0, 45mol
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Xét tỉ lệ :
4, 48 = 0, 2mol 22, 4
.Q
nCO2 =
Ơ
VD 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Giải.
N
3
D
IỄ N
Đ
Theo (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có: nNaOH = x + 2y = 0,3 (*) nCO2 = x + y = 0,2 (**) Từ (*) và (**) ta có : x = y = 0,1 →
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10, 6 g mNaHCO3 = 0,1.84 = 8, 4 g
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 54 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài toán nghịch : Đề cho số mol của 1 trong 2 chất chất tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành.Tính số mol chất còn lại Từ số mol chất phản ứng lập luận để tìm ra khối lượng muối tạo thành, so sánh với khối lượng muối đề ra để kết luận muối nào được tạo thành. Tính toán theo dữ kiện của bài ra.
2
→ mNaHSO = 0, 5.104 = 52 g
B
3
10 00
* Nếu toàn bộ SO2 tạo muối Na2SO3 thì khối lượng muối thu được là : Theo (2) ta có : → nNa SO = nSO = 0, 5mol 3
2
A
2
Ó
→ mNa SO = 0,5.126 = 63g 3
H
2
Í-
Nhưng vì 52 < 56,4 < 63 nên SO2 tạo ra cả 2 muối Na2SO3 và NaHSO3.
-L
nNaHSO3 = xmol nNa2 SO3 = ymol
ÁN
Đặt
TO
Theo đề ra kết hợp đề bài ta có:
Đ
nSO2 = x + y = 0,5 mhh = 104 x + 126 y = 56, 4
Giải hệ trên ta được : Theo (1) và (2) ta có :
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
N
H Ư
TR ẦN
Theo (1) ta có : → nNaHSO = nSO = 0, 5mol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
NaOH + SO2 → NaHSO3 (1) x x x mol 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O (2) 2y y y mol * Nếu toàn bộ SO2 tạo muối NaHSO3 thì khối lượng muối thu được là:
Đ
PTHH :
IỄ N D
11, 2 = 0,5mol 22, 4
ẠO
nSO2 =
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
VD 1: Sục 11,2 lít SO2 (đktc) và 700ml dung dịch NaOH ,sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch có chứa 56,4 gam muối.Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. Giải.
x = 0,2 y = 0,3
∑n
NaOH
= 2 x + y = 0, 7mol
→ CM ( NaOH ) =
0, 7 = 1M 0, 7
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 55 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 VD 2: Sục V lít CO2 vào 300ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch có chứa 26,9 g muối. Tính V (đktc) Giải.
Ơ H
3
2
3
H Ư
1 2
Theo (2) ta có : → nK CO = nKOH = 0,15mol
N
G
* Nếu toàn bộ KOH tạo muối K2CO3 thì khối lượng muối thu được là:
2
TR ẦN
→ mK CO = 0,15.138 = 20, 7 g 3
Nhưng vì 20,7 < 26,9 < 30 nên KOH tạo ra cả 2 muối K2CO3 và KHCO3.
10 00
B
nKHCO3 = xmol nK2CO3 = ymol
A
Theo đề ra kết hợp đề bài ta có:
Í-
H
Ó
nKOH = x + 2 y = 0,3 mhh = 100 x + 138 y = 26,9
ÁN
-L
Giải hệ trên ta được :
Theo (1) và (2) ta có : →
x = 0,2 y = 0,05
∑n
CO2
= x + y = 0, 25mol
→ VCO = 0, 25.22, 4 = 5, 6 lít
Đ
ÀN
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
→ mKHCO = 0,3.100 = 30 g
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
.Q
TP
ẠO
Theo (1) ta có : → nKHCO = nKOH = 0,3mol
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
PTHH :
Đặt
KOH + CO2 → KHCO3 (1) x x x mol 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2) 2y y y mol * Nếu toàn bộ KOH tạo muối KHCO3 thì khối lượng muối thu được là:
N
nKOH = 0,3.1 = 0,3mol
D
IỄ N
Dạng 2. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 có thể xảy ra các phản ứng sau: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2) Bài toán thuận : Biết số mol các chất tham gia phản ứng,Tính khối lượng muối tạo thành www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 56 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Khi biết số mol CO2 và Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ T =
nCO2 nCa ( OH )2
. Sau đó kết luận
H
Ó
A
10 00
B
Bài toán nghịch : Đề cho số mol của 1 trong 2 chất chất tham gia phản ứng và khối lượng kết tủa.Tính số mol chất còn lại Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO2 hoặc Ca(OH)2 và số mol CaCO3. Khi giải so sánh số mol kết tủa với số mol CO2 hoặc số mol Ca(OH)2 để kết luận có trường hợp nào xảy ra.
Í-
TH1: Nếu n↓ = nCO hoặc n↓ = nCa (OH ) thì sản phẩm thu được là CaCO3
-L
2
2
2
2
TO
ÁN
TH2: Nếu n↓ < nCO hoặc n↓ < nCa (OH ) thì sản phẩm thu được gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2
Chú ý: - Khi bài cho thể tích CO2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì thường chỉ xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp . - Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích CO2 tham gia thì thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2 phù hợp VD 1: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 30 gam kết tủa. Tìm V. Giải.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
CaCO3 Ca(HCO3)2 + CaCO3 Ca(HCO3)2 Chú ý: Khi T < 1 thì Ca(OH)2 còn dư, CO2 phản ứng hết Khi T = 1 hoặc T = 2 : Các chất tham gia phản ứng đều hết Khi T > 2: CO2 còn dư, Ca(OH)2 phản ứng hết Phương pháp giải tương tự CO2 tác dụng với NaOH bạn đọc tự làm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
T
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
(2)
.Q
2
(1) và (2)
TP
1
(1)
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán. Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có CaCO3 Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2. Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Ca(HCO3)2.
nCaCO3 =
30 = 0,3mol 100
nCa (OH )2 = 0,5.1 = 0,5mol
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 57 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1) x x x Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2) y 2y y 2
H
3
.Q
→ VCO = 0, 3.22, 4 = 6, 72 lít
= x + 2 y = 0, 7 mol
CO2
→ VCO = 0, 7.22, 4 = 15, 68 lít
N
∑n
H Ư
Theo (1) và (2) →
G
3
x + y = 0,5
x = 0,3 y = 0, 2
Đ
= x = 0,3 n Theo (1) và (2) kết hợp đề bài ta có CaCO →
ẠO
TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2), sản phẩm gồm 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Đặt x,y lần lượt là số mol của Ca(OH)2 tham gia phản ứng (1) và (2).
2
A
nCO2 =
3,36 = 0,15mol 22, 4
H
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O x x x Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 y 2y y
(1) (2)
ÁN
-L
Í-
PTHH:
19, 7 = 0,1mol 197
Ó
nBaCO3 =
10 00
B
VD 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 ( đktc ) vào 250ml dung dịch Ba(OH)2 b mol/l, thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm b. Giải.
TO
Theo đề ra ta có : nBaCO = 0,1 < nCO = 0,15 → Xảy ra cả 2 phản ứng (1), (2) và sản 3
2
D
IỄ N
Đ
ÀN
phẩm tạo thành gồm 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2. Đặt x,y lần lượt là số mol của Ba(OH)2 tham gia phản ứng (1) và (2) ta có:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
2
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
2
U Y
Theo (1) → nCO = nCaCO = 0, 3mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
TH 1: Chỉ có phản ứng (1) xảy ra, Ca(OH)2 dư:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3
Ơ
Theo đề ra ta có : nCaCO = 0,3 < nCa (OH ) = 0,5 → có 2 trường hợp xảy ra.
nBaCO3 = x = 0,1 x = 0,1 → x + 2 y = 0,15 y = 0, 025
Theo (1) và (2) →
∑n
Ba ( OH ) 2
= x + y = 0,125mol
→ CM [Ba ( OH ) ] = 2
0,125 = 0,5M 0, 25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 58 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
Loại 2: Không lập được tỉ lệ T Bài 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với hiđrô là 27. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A . Bài 2. Hoà tan 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào A thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm R và khối lượng các muối trong X. Bài 3. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M . Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 25 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M + Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa. Tìm x. Bài 4. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b. Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. a, Nếu cho khí CO2 sục qua ddA và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. b, Nếu hoà tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi trong đó chứa a% MgCO3 bằng dd HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào ddA thì thu được kết tủa D. Hỏi khi a có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa D nhiều nhất và ít nhất. Bài 6. Cho 7,2 gam A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cho toàn bộ lượng khí thu được vào 450 ml dung dịch Ba(OH)0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Tìm 2 muối và khối lượng của chúng trong A. Bài 7. Hấp thụ hết 2,24 lit CO2 vào cốc đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 5,94 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A lại thu thêm được m gam kết tủa nữa. Tìm a và m.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 II. BÀI TẬP Dạng 1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH Loại 1: Lập được tỉ lệ T Bài 1. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X. Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đkc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 59 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Giáo viên : Kim Hạnh
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 CHUYÊN ĐỀ 6: MUỐI NHÔM VÀ KẼM
A. Lý thuyết: Muối Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.
x1
x2
Ó
A
TH 1: Kiềm hết, Muối Nhôm dư
nOH −
Từ (1) → nOH = 3n↓
H
hoặc
Í-
−
1 n↓ = nOH − 3
+
2+
Công thức 1
3+
ÁN
−
-L
Nếu dung dịch còn có H+ , Cu2+ , Fe3+ Thì : nOH = 3n↓ + nH + 2nCu + 3nFe
TO
TH 2: Muối Nhôm hết, Kiềm dư: Từ (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ Nếu dung dịch còn có H+ , Cu2+ , Fe3+ Thì : nOH = 4nAl − n↓ + nH + 2nCu + 3nFe 3+
ÀN
−
3+
+
2+
Ơ H N U Y
3+
D
IỄ N
−
Công thức 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
amol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Max
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
G
Đ
n↓
Đ
.Q
ẠO
A1. Phương pháp giải
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
→ Al(OH)3↓ + 3NaCl (1) x 3x → Na[Al(OH)4] tan (2) x-y → Na[Al(OH)4] tan + 3NaCl (3) x 3x
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
AlCl3 + 3NaOH x 3x Al(OH)3 + NaOH x-y x-y Hoặc AlCl3 + 4NaOH x 4x
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 60 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
- Phương pháp giải: B1 : Đổi số liệu của đề bài ra số mol.
Ơ
Được thực hiện ở tất cả các TH.
nAl 3+
N
H Ư
TR ẦN
B
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] tan (2) B4 : Áp dụng công thức: Theo (1) và (2) → n↓ = 4nAl − nOH TH 4: Nếu 4 ≤ T Kết tủa tan hết, kiềm dư ( xảy ra phản ứng 3) −
10 00
3+
Ó
A
B3 : Viết phương trình hóa học:
Í-
H
AlCl3 + 4NaOH → Na[Al(OH)4] tan + 3NaCl ( 3 ) Theo (3) → nOH = nOH − 4nAl
-L
−
Du
−
3+
BD
TO
ÁN
* Ví dụ: VD 1: Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M, sau phản ứng thấy có a gam kết tủa.Tính a. Giải
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
G
−
TH 3: Nếu 3 < T < 4 Muối, kiềm đều hết và kết tủa tan 1 phần ( xảy ra cả 2 pư) B3 : Viết phương trình hóa học: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
IỄ N D
Đ
1 3
Theo (1) → n↓ = nOH
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
TH 1: Nếu 0 < T < 3 , Kiềm hết, Muối Nhôm dư. TH 2: Nếu T = 3. kết tủa đạt max, kiềm và muối Al hết Chỉ xảy ra phản ứng (1) B3 : Viết phương trình hóa học: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (1) B4 : Áp dụng công thức:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
nOH −
U Y
B2 : Xét tỉ lệ T: T =
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 A2. Vận dụng: * Bài toán thuận: Đề cho số mol của muối Nhôm và số mol của kiềm → Tính số mol kết tủa.
nOH − = nNaOH = 0, 3.1 = 0,3mol nAl 3+ = nAlCl3 = 0,15.1 = 0,15mol
Xét tỉ lệ T: PTHH:
0<T =
AlCl3
+
nOH − nAl 3+
=
0, 3 = 2 < 3 → NaOH hết, AlCl3 dư. 0,15
3NaOH
→ Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
1 − 3 = a = 0,1.78 = 7,8 gam
Theo (1) → nAl (OH ) = nNaOH = 0,1mol 3
→ mAl (OH )
3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 61 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
VD 2: Cho 200 g dung dịch NaOH 13% vào 100 g dung dịch AlCl3 26,7%, sau khi phản ứng kết thúc thu được b g kết tủa. Tính b. Giải 13.200 26, 7.100 = 0, 65mol , nAl 3+ = nAlCl3 = = 0, 2mol 100.40 100.133,5 n − 0, 65 = 0, 325 < 4 → AlCl3 , NaOH đều hết và kết tủa bị hòa Xét tỉ lệ T: 3 < T = OH = nAl 3+ 0, 2
Al(OH)3 + NaOH
→ Na[Al(OH)4] tan
(2)
Theo (1) và (2) → n↓ = 4nAl − nOH = 4.0, 2 − 0,65 = 0,15mol → m↓ = 0,15.78 = 11, 7 g VD 3: Cho 150ml dd NaOH 7M tác dụng với 100ml dd nhôm sunphat 1M. Xác định nồng độ CM của chất tan trong dung dịch sau phản ứng. Giải
G
−
TR ẦN
H Ư
N
3+
Xét tỉ lệ T: 4 < T =
nOH − n Al 3+
=
10 00
nAl 3+ = 2n Al2 ( SO4 )3 = 2.0,1.1 = 0, 2mol
B
nOH − = nNaOH = 7.0,15 = 1, 05mol
1, 05 = 5, 25 → Kết tủa tan hết kiềm dư, dung dịch sau phản 0, 2
H
Ó
A
ứng gồm Na2SO4 , NaOH dư và Na[Al(OH)4] PTHH: Al2(SO4)3 0,1 mol
-L
Í-
+ 8NaOH 0,8 mol
→ 2Na[Al(OH)4] tan + 3Na2SO4 (1) 0,2 mol 0,3 mol
ÁN
nOH − = nOH − − 4nAl 3+ = 1, 05 − 4.0, 2 = 0, 25mol Du
ÀN
TO
Theo (1) →
BD
nNa[ Al (OH )4 ] = 2nAl2 ( SO4 )3 = 0, 2mol
nNa2 SO4 = 3nAl2 ( SO4 )3 = 0,3mol
D
IỄ N
Đ
Thể tích dung dịch thu được sau phản ứng là: Vdd = 0,15 + 0,1 = 0,25 lít Nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
→ Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
3NaOH
TP
+
ẠO
AlCl3
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
tan một phần.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
nOH − = nNaOH =
0, 2 = 0,8M 0, 25 0, 25 CMddNaOH = = 1M 0, 25 0, 3 CMddNa2 SO4 = = 1, 5M 0, 2
CMddNa[Al (OH )4 ] =
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 62 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
U Y .Q
−
N
G
Đ
3+
H Ư
−
TR ẦN
3+
B
−
58,14 = 0, 34mol 342
10 00
nAl 3+ = 2n Al2 ( SO4 )3 = 2.
+
6NaOH
23, 4 = 0,3mol 78
→ 2Al(OH)3 +
3Na2SO4 (1)
Al(OH)3
H
+
→ Na[Al(OH)4]
(2)
Í-
NaOH
Ó
A
PTHH: Al2(SO4)3
nAl (OH )3 =
-L
Để V có giá trị lớn nhất khi kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ → n NaOH = 4.0,34 - 0,3 = 1,06 mol
ÁN
−
→V=
3+
1, 06 = 2, 65 lít 0, 4
D
IỄ N
Đ
ÀN
VD 2: Cho 0,5 lít dung dịch NaOH tác dụng với 300ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được 1,56g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
3+
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
+ So sánh số mol của kết tủa với số mol Muối. - Nếu n↓ = n Al → Muối, kiềm đều hết và kết tủa chưa bị hòa tan Theo (1) → nOH = 3n↓ - Nếu n↓ < n Al → Có 2 trường hợp xảy ra. TH 1: Kiềm hết, muối dư. Theo (1) → nOH = 3n↓ TH 2: Muối, kiềm đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ VD 1: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V? Giải
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
OH − + Al (OH )3 → [Al (OH ) 4 ]− (2)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 * Bài toán nghịch: Đề bài cho biết số mol của một trong 2 chất tham gia phản ứng và số mol của kết tủa. Yêu cầu tính số mol của chất còn lại. * Dạng 1: Đề bài cho biết số mol của muối và số mol kết tủa. Yêu cầu tính số mol kiềm. - Phương pháp: Tính số mol của muối và số mol của kết tủa + Viết PTHH: 3OH − + Al 3+ → Al (OH ) 3↓ (1)
nAl 3+ = 2n Al2 ( SO4 )3 = 2.0, 3.0, 2 = 0,12mol
PTHH: Al2(SO4)3 NaOH
+ +
6NaOH Al(OH)3
nAl (OH )3 =
1, 56 = 0, 02mol 78
→ 2Al(OH)3 +
3Na2SO4 (1)
→ Na[Al(OH)4]
(2)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 63 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Theo đề ra ta có : n↓ = 0, 02 < n Al = 0,12 → Có 2 trường hợp xảy ra. TH 1: Kiềm hết, muối dư. Theo (1) → nNaOH = 3.0,02 = 0,06 mol 3+
N
0, 06 = 0,12 M 0,5
Ơ
+
Al2(SO4)3
+ +
H Ư
→ 2Al(OH)3 +
6NaOH Al(OH)3
→ Na2SO4 + 2H2O
(1)
3Na2SO4 (2)
→ Na[Al(OH)4]
(3)
10 00
NaOH
2NaOH
nH + = 2nH 2 SO4 = 0, 2mol
Ó
A
Để V có giá trị lớn nhất khi kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ + nH → n NaOH = 4.0,2 - 0,1 + 0,2 = 0,9 mol 3+
+
Í-
H
−
0,9 = 0, 45 lít 2
ÁN
-L
→V=
TO
VD 4 : Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 2M, thu được một kết
D
IỄ N
Đ
ÀN
tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH Giải
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
PTHH: H2SO4
7,8 = 0,1mol 78
TR ẦN
nAl (OH )3 =
B
nAl 3+ = 2n Al2 ( SO4 )3 = 2.0,1 = 0, 2mol
N
G
Đ
VD 3 : Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên Giải
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y TP ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
0, 46 = 0, 92 M 0,5
→ CM ( NaOH ) =
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
TH 2: Muối, kiềm đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nNaOH = 4.0,12 − 0,02 = 0, 46mol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
→ CM ( NaOH ) =
nAl 3+ = 2n Al2 ( SO4 )3 = 2.0, 2 = 0, 4mol
PTHH :
nAl2O3 =
5,1 = 0, 05mol 102
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl NaOH 2Al(OH)3
+
Al(OH)3 0
t → Al2O3
+
(1)
→ Na[Al(OH)4] (2) 3H2O
(3) www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 64 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Theo (3) → nAl (OH ) = 2nAl O = 0,1mol Theo đề ra ta có : n↓ = 0,1 < n Al = 0, 4 → Có 2 trường hợp xảy ra. TH 1: Kiềm hết, muối dư. Theo (1) → nNaOH = nOH = 3n↓ = 3.0,1 = 0, 3mol 3
2 3
N
3+
H
0,3 = 1,5M 0, 2
1 3
10 00
- TH 1: Nếu n↓ = nOH → Muối, kiềm đều hết và kết tủa chưa bị hòa tan −
Theo (1) → nAl = n↓ 1 3
A
3+
Ó
- TH 2: Nếu n↓ < nOH → Muối, kiềm đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần.
Í-
H
−
Theo (1) và (2) → nAl =
nOH − + n↓ 4
ÁN
-L
3+
TO
VD 1 : Cho 0,6 mol NaOH vào dd chứa x mol AlCl3 thu được 0,2 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 0,9 mol NaOH thấy số mol của Al(OH)3 là 0,5. Thêm tiếp 1,2 mol NaOH nữa thấy số mol Al(OH)3 vẫn là 0,5 mol. Tính x? Giải
Đ IỄ N D
∑n
OH −
= ∑ nNaOH = 0, 6 + 0,9 + 1, 2 = 2, 7mol
PTHH: 3NaOH + NaOH
+
n↓ = 0,5mol
AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
OH − + Al (OH )3 → [Al (OH ) 4 ]− (2) + So sánh số mol của kết tủa với số mol Kiềm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
TR ẦN
H Ư
N
G
* Dạng 2: Đề bài cho biết số mol của kiềm và số mol của kết tủa.Yêu cầu tính số mol của Muối. - Tính số mol của Kiềm và số mol của kết tủa + Viết PTHH: 3OH − + Al 3+ → Al (OH ) 3↓ (1)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
1,5 = 7,5M 0, 2
ẠO
→ CM ( NaOH ) =
3+
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
−
U Y
TH 2: Muối, kiềm đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nNaOH = nOH = 4nAl − n↓ = 4.0, 4 − 0,1 = 1,5mol
N
→ CM ( NaOH ) =
Ơ
−
(1)
→ Na[Al(OH)4] (2)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 65 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 1 3
Theo đề ra ta có : n↓ = 0, 5 < nOH = −
2, 7 = 0, 9 → Muối, kiềm đều hết và kết tủa bị 3
hòa tan một phần.
3
=
4
2,7 + 0,5 = 0,8mol 4
N
nOH − + n↓
3+
10 00
0
A
Theo (1) ta có : nNaOH = 2nH = 0, 6mol Theo (3) Ta có : nAl (OH ) = 2nAl O = 0,15mol
Ó
2
2 3
Í-
H
3
1 3
Từ (*) và (**) ta thấy : n↓ = 0,15 < nOH = −
(*) (**) 0, 6 = 0, 2 → Muối, kiềm đều hết và kết 3
ÁN
TO
Theo (2) và (3) → nAl =
ÀN
Đ IỄ N
nOH − + n↓
3+
4 1 2
=
→ nAl ( SO ) = nAl = 2
4 3
→ CM [Al ( SO ) ] = 2
4 3
(3)
B
Có thể có: NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4] Kết tủa A là Al(OH)3, Nung kết tủa A: t → Al2O3 + 3H2O (4) 2Al(OH)3
3+
0,6 + 0,15 = 0,19mol 4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Sau đó NaOH mới sinh ra phản ứng với Al2(SO4)3 theo PƯ sau: 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (2)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
Khi cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3 thì Na phản ứng với nước theo PƯ sau: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
7, 65 = 0, 075mol 102
tủa bị hòa tan một phần.
D
TP
nAl2O3 =
ẠO
6, 72 = 0, 3mol 22, 4
Đ
nH 2 =
-L
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
VD 2: Cho một mẩu Na vào 400ml dung dịch Al2(SO4)3 thu được 6,72 lít khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 7,65 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 Giải
Ơ
Theo (1) và (2) → nAlCl = nAl =
0,1875 = 0, 095mol 2
0, 095 = 0, 24 M 0, 4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 66 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 * Dạng 3: Đề bài tiến hành các thí nghiệm khác nhau với cùng một lượng Al3+ tác dụng với lượng OH- khác nhau mà lượng kết tủa thay đổi hoặc không thay đổi.
Ơ
N
* Kiểu 1 : Cho lượng kết tủa không thay đổi khi lượng OH − tăng.
x2
TR ẦN
x1
nOH −
10 00
B
- Đổi số liệu đề bài ra số mol. - Viết PTHH: 3OH − + Al 3+ → Al (OH ) 3↓ (1)
Í-
H
TN 1: OH- hết, Al3+ dư.
Ó
A
OH − + Al (OH )3 → [Al (OH ) 4 ]− (2) - Vì lượng OH- ở 2 thí nghiệm khác nhau mà lượng kết tủa không thay đổi nên:
-L
Theo (1) → nOH = 3n↓ (*) −
ÁN
TN 2: OH-, Al3+ đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ (**) −
3+
ÀN
Giải (*) và (**) ta được kết quả.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
amol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO G
Đ
Max
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
n↓
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
- Phương pháp:
D
IỄ N
Đ
VD 1: TN1: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 120 ml dd NaOH. Lọc lấy kết tủa và nung đến hoàn toàn được 2,04g chất rắn. TN2: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 200 ml dd NaOH. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 2,04g chất rắn. Tính nồng độ mol của dd Al2(SO4)3 và dd NaOH ở trên. Giải nAl2O3 =
2, 04 = 0, 02mol 102
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 67 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
+
Al(OH)3
3Na2SO4 (1)
→ Na[Al(OH)4]
(2)
0
TP
Theo (3) ta có: nAl (OH ) = 2nAl O = 0, 04mol 3
2 3
ẠO
- Vì lượng OH- ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng OH- ở thí nghiệm 1 mà lượng kết tủa
Đ
không thay đổi nên:
−
H Ư
Theo (1) → nOH = 3n↓ → 0,12 x = 0,12 (*)
N
G
Ở TN 1: OH- hết, Al3+ dư.
TR ẦN
Ở TH 2: OH-, Al3+ đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ → 0, 2 x = 4.0, 2 y − 0, 04 (**) −
3+
B
CM ( NaOH ) = 1M x = 1 Vậy y = 0, 3 CM [Al2 ( SO4 )3 ] = 0, 3M
10 00
Từ (*) và (**)→
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
VD 2: TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa. TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa. Tính a và m? Giải
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
CM [ Al2 ( SO4 )3 ] = y → nAl 3+ = 0, 2 y
U Y
nNaOH (TN 2) = 0, 2 x
.Q
nNaOH (TN 1) = 0,12 x
Đặt CM ( NaOH ) = x →
(3)
H
t → Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
→ 2Al(OH)3 +
nNaOH (TN 1) = 1, 2.0,5 = 0, 6mol
nNaOH (TN 2) = 1, 2.0, 75 = 0, 9mol nAl 3+ = 2n Al2 ( SO4 )3 = 2a
Đ
ÀN
mol
D
IỄ N
PTHH: Al2(SO4)3 NaOH Đặt n↓ = b mol
+ +
6NaOH Al(OH)3
→ 2Al(OH)3 ↓ + → Na[Al(OH)4]
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
NaOH
6NaOH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
PTHH: Al2(SO4)3
N
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh
3Na2SO4 (1) (2)
- Vì lượng OH- ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng OH- ở thí nghiệm 1 mà lượng kết tủa không thay đổi nên: Ở TN 1: OH- hết, Al3+ dư. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 68 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Theo (1) → nOH = 3n↓ → 3b = 0, 6 (*) −
Ở TH 2: OH-, Al3+ đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ → 0,9 = 4.2a − b (**)
N
3+
a = 0,1375 b = 0, 2
U Y .Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
n↓
Max
10 00
B
3a
y1
y2
nOH −
Í-
H
x
Ó
A
2a
ÁN
-L
- Đổi số liệu đề bài ra số mol. - Viết PTHH: 3OH − + Al 3+ → Al (OH ) 3↓ (1)
TO
OH − + Al (OH )3 → [Al (OH ) 4 ]− (2) 1 3
ÀN
Ở thí nghiệm 1 ta thấy n↓ = nOH
−
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
* Kiểu 2 : Cho lượng kết tủa tăng khi lượng OH − tăng. - Phương pháp:
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
→ m = 0,2.78 =15,6 gam
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
Từ (*) và (**) →
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
−
D
IỄ N
Đ
Mặt khác sau thí nghiệm 1 tăng lượng OH − mà lượng kết tủa tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1 Al3+ vẫn dư và thí nghiệm 2 có 2 trường hợp xảy ra. 1 3
TH 1: Muối vẫn dư → n↓(TN 2) = nOH
−
(TN 2)
( Lập luận để loại bỏ trường hợp này)
TH 2: kiềm , muối đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ −
3+
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 69 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 VD 1: X là dd AlCl3, Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc đựng 100ml dd X khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8g kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc 100ml dd Y khuấy đều thì thấy lượng kết tủa 10,92g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định CM của X. Giải
Al(OH)3
(1)
→ Na[Al(OH)4] (2)
Ơ N
Đ
N
G
−
( TN 2)
=
0,5 = 0,167 mol nhưng theo đề bài n↓ = 0,14 < 0,167 ( loại) 3
TR ẦN
1 3
Theo (1) ta có: n↓(TN 2) = nOH
H Ư
TH 1: AlCl3 vẫn dư sau thí nghiệm 2.
−
3+
0, 5 + 0,14 = 0,16mol 4 0,16 CM ( AlCl3 ) = = 1, 6 M 0,1
→ nAl =
A
→
10 00
3+
B
TH 2: NaOH , AlCl3 đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
VD 2: A là dung dịch NaOH aM, B là dung dịch AlCl3 bM, thực hiện thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho 300 ml dung dịch A vào 200 ml dung dịch B thu được 7,8 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho 1000 ml dung dịch A vào 200 ml dung dịch B thì thu được 15,6 gam kết tủa. Tính a, b? (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) Giải.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ta thấy sau thí nghiệm 1 khi tăng lượng OH − mà lượng kết tủa tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1 Al3+ vẫn dư và thí nghiệm 2 có 2 trường hợp xảy ra.
D
IỄ N
nOH − (TN 1) = nNaOH (TN 1) = 0,3amol
nAl(OH )3 (TN 1) =
7,8 = 0,1mol 78
PTHH: 3NaOH + NaOH
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+
U Y
AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
H
10,92 = 0,14mol 78
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
NaOH
nAl (OH )3 (TN 2) =
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
PTHH: 3NaOH +
7,8 = 0,1mol 78
.Q
nAl (OH )3 (TN 1) =
nNaOH (TN 2) = 0, 25.2 = 0,5mol
TP
nNaOH (TN 1) = 0,15.2 = 0,3mol
N
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
nOH − (TN 2) = nNaOH (TN 2) = amol nAl(OH )3 (TN 2) =
nAl 3+ = nAlCl3 = 0, 2bmol 15, 6 = 0, 2mol 78
AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
+ Al(OH)3
→ Na[Al(OH)4]
(1) (2)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 70 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 − Sau thí nghiệm 1 khi tăng lượng OH mà lượng kết tủa tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1 3+ Al vẫn dư và thí nghiệm 2 có 2 trường hợp xảy ra. 0, 3a → a =1 3
TP
1.1 + 0, 2 = 1, 5 0,8
Đ
ẠO
Vậy Nồng độ mol của dung dịch NaOH và AlCl3 lần lượt là 1M và 1,5M
H Ư
N
G
* Kiểu 3 : Cho lượng kết tủa giảm khi lượng OH − tăng. - Phương pháp: 1 3
TR ẦN
* Loại 1 : Trường hợp đặc biệt :Đề cho n↓ = nOH hoặc n↓ = nAl ( ít gặp) . −
B
- Đổi số liệu đề bài ra số mol. - Viết PTHH: 3OH − + Al 3+ → Al (OH ) 3↓ (1)
10 00
OH − + Al (OH )3 → [Al (OH ) 4 ]− (2) 1 3
A
Ở thí nghiệm 1 ta thấy n↓ = nOH
−
3+
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Mặt khác sau thí nghiệm 1 tăng lượng OH − mà lượng kết tủa giảm → Có 2 trường hợp xảy ra. TH 1: Al 3+ vừa hết thì số mol kết tủa bị hòa tan bằng số mol OH- thêm vào, so sánh với số mol kết tủa theo đề bài cho để loại trường hợp này.( loại ) TH 2: Al 3+ dư → Sau thí nghiệm 2 OH- , Al 3+ đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ −
3+
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
→ b=
3+
D
IỄ N
Đ
ÀN
VD 1: A là dung dịch KOH 1M, B là dung dịch AlCl3. Cho 600ml dung dịch A vào cốc đựng 100ml dung dịch B thì thu được 15,6 gam kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc 300ml dung dịch A và khuấy đều thì lượng kết tủa còn lại 7,8 gam. Xác định nồng độ CM của dung dịch B. Giải
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TH 2: NaOH , AlCl3 đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH (TN 2) = 4nAl − n↓(TN 2) −
Ơ
a → a = 0, 6 < 1 (Loại) 3
H
→ 0, 2 =
N
( TN 2)
U Y
−
.Q
1 3
Theo (1) ta có: n↓(TN 2) = nOH
N
Xét thí nghiệm 2 ta có: TH 1: Nếu AlCl3 vẫn dư sau thí nghiệm 2 thì
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
−
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1 3
Ở thí nghiệm 1 ta thấy n↓(TN 1) = nOH → 0,1 =
nKOH (TN 1) = 1.0, 6 = 0, 6mol nAl (OH )3 (TN 1) =
15, 6 = 0, 2mol 78
nKOH (TN 2) = 1.0, 9 = 0,9mol nAl (OH )3 (TN 2) =
7,8 = 0,1mol 78
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 71 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
AlCl3
+
Al(OH)3
→ K[Al(OH)4]
1 3
Ở thí nghiệm 1 ta thấy n↓(TN 1) = nOH
−
(TN 1)
=
(2)
0, 6 = 0, 2mol 3
N
KOH
+
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh PTHH: 3KOH
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
H Ư
N
G
Đ
3+
TR ẦN
* Loại 2: Các trường hợp còn lại. - Phương pháp:
Ó
A
10 00
B
n↓
Í-
H
Max
-L
3a
TO
ÁN
2a
x1
x2
y
nOH −
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
0, 9 + 0,1 = 0, 25mol 4 0, 25 → CM ( AlCl3 ) = = 2,5M 0,1
→ nAl =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3+
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
−
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Mặt khác sau thí nghiệm 1 tăng lượng OH − mà lượng kết tủa giảm → Có 2 trường hợp xảy ra. TH 1: Al 3+ vừa hết, khi cho thêm 0,3 mol OH- vào thì theo (2) số mol Kết tủa bị hòa tan là 0,3 mol # 0,1 mol ( loại ) TH 2: Al 3+ dư → Sau thí nghiệm 2 OH- , Al 3+ đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓
D
IỄ N
Đ
- Đổi số liệu đề bài ra số mol. - Viết PTHH: 3OH − + Al 3+ → Al (OH ) 3↓ (1) OH − + Al (OH )3 → [Al (OH ) 4 ]− (2)
Sau thí nghiệm 1 tăng lượng OH − mà lượng kết tủa giảm => ta xét các trường hợp sau: - TH 1: Ở thí nghiệm 1: OH − hết, Al 3+ dư www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 72 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Ở thí nghiệm 2: xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2), kết tủa bị hòa tan một phần + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) → nOH = 3n↓ (*) + Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ (**) Giải hệ PT (*) và (**) ta được kết quả, So sánh kết quả với đề bài ở thí nghiệm 2 để kết luận nhận hay không nhận nghiệm này. - TH 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều tan một phần. + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) và (2) → nOH (TN 1) = 4nAl (TN1) − n↓(TN1) (3*) −
3+
(TN 2)
= 4nAl 3+ (TN 2) − n↓(TN 2) (4*)
Al(OH)3
B
+
6NaOH
→ 2Al(OH)3 ↓ +
3Na2SO4 (1)
→ Na[Al(OH)4]
(2)
Í-
H
Ó
A
Sau thí nghiệm 1 khi tăng lượng OH − mà lượng kết tủa giảm => ta xét các trường hợp sau: - TH 1: Ở thí nghiệm 1: OH − hết, Al 3+ dư Ở thí nghiệm 2: xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2), kết tủa bị hòa tan một phần + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) → nOH = 3n↓
-L
−
TO
ÁN
→ 0,13 = 3.
3a → a = 1,13 78
(*)
+ Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ −
Đ
3+
→ 0,14 = 4nAl − 3+
a = 1,13
Từ (*) và (**) ta có : →m= n Al = 0, 042 3+
Ta thấy: nAl ( SO ) = 2
4 3
2a 78
(**)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
+
10 00
NaOH
nAl (OH )3 (TN 2) =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
PTHH: Al2(SO4)3
2a mol 78
H Ư
3a mol 78
TR ẦN
nAl (OH )3 (TN 1) =
nNaOH (TN 2) = 0,14.1 = 0,14mol
N
nNaOH (TN 1) = 0,13.1 = 0,13mol
IỄ N D
.Q TP
G
Đ
ẠO
VD 1: Hòa tan hoàn toàn m (g) Al2(SO4)3 vào nước được dd X. Nếu cho 130ml dd NaOH 1M vào X thu được 3a (g) kết tủa. Còn nếu cho 140ml dd NaOH 1M vào X thì thu được 2a (g) kết tủa. Xác định giá trị của m. Giải
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Giải hệ PT (3*) và (4*) ta được kết quả.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
−
U Y
+ Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH
3+
N
−
H
Ơ
N
−
0, 042 .342 = 7,18 g 2
7,18 3a = 0,13mol > 2n Al2 ( SO4 )3 = 0, 042mol → Loại = 0, 021 mol ; nAl (OH )3 = 342 78
- TH 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều tan một phần. + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) và (2) → nOH (TN 1) = 4nAl −
3+
(TN 1)
− n↓(TN1)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 73 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
→ 0,13 = 4nAl − 3+
3a (3*) 78
+ Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH
−
(TN 2)
= 4nAl 3+ (TN 2) − n↓(TN 2)
2a (4*) 78 a = 0, 78 0, 04 .342 = 6,84 g Từ (3*) và (4*) ta có : →m= n 2 3+ = 0, 04 Al
→ 0,14 = 4nAl −
+
Al(OH)3
N
6NaOH
→ 2Al(OH)3 ↓ +
3Na2SO4 (1)
→ Na[Al(OH)4]
(2)
−
→ 1, 44 = 3.
3a → a = 12, 48 78
(*)
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Sau thí nghiệm 1 khi tăng lượng OH − mà lượng kết tủa giảm => ta xét các trường hợp sau: - TH 1: Ở thí nghiệm 1: OH − hết, Al 3+ dư Ở thí nghiệm 2: xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2), kết tủa bị hòa tan một phần + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) → nOH = 3n↓
ÁN
-L
+ Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH = 4nAl − n↓ −
3+
→ 1, 6 = 4nAl − 3+
a = 12, 48
a 78
(**)
0, 44
.342 = 75, 24 g Từ (*) và (**) ta có : →m= 2 n Al = 0, 44 Mặt khác ta thấy :
ÀN
3+
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
NaOH
+
H Ư
PTHH: Al2(SO4)3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
a mol 78
G
n Al (OH )3 (TN 2) =
ẠO
3a mol 78
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
nAl (OH )3 (TN 1) =
nNaOH (TN 2) = 1, 6.1 = 1, 6mol
Đ
nNaOH (TN 1) = 1, 44.1 = 1, 44mol
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U Y
VD 2: Hòa tan hoàn toàn m (g) Al2(SO4)3 vào nước được dd X. Nếu cho 1,44 lít dd NaOH 1M vào X thu được 3a (g) kết tủa. Còn nếu cho 1,6 lít dd NaOH 1M vào X thì thu được a (g) kết tủa. Xác định giá trị của m. Giải.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
3+
75, 24 3a = 0, 48mol > 2nAl2 ( SO4 )3 = 0, 44mol → Loại = 0, 22 mol mol ; nAl (OH )3 = 342 78
Đ
D
IỄ N
nAl2 ( SO4 )3 =
- TH 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều tan một phần. + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) và (2) → nOH (TN 1) = 4nAl −
→ 1, 44 = 4nAl − 3+
3+
(TN 1)
− n↓(TN1)
3a (3*) 78
+ Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH
−
(TN 2)
= 4nAl 3+ (TN 2) − n↓(TN 2)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 74 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
a (4*) 78 a = 6, 24 0, 42 Từ (3*) và (4*) ta có : →m= .342 = 71,82 g 2 n Al 3+ = 0, 42
→ 1,6 = 4nAl −
Ơ
N
3+
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Bài 3:( Câu IV đề thi chuyên Hoàng Văn Thụ năm học 2016 – 2017) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại Na và Ba (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch A và 10,08 lít khí (đktc). 1. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M để trung hòa 10% dung dịch A. 2. Thêm m gam NaOH vào 10% dung dịch A ta được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl3 0,6M thu được kết tủa C. Tính m để cho khối lượng kết tủa C là lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
TO
ÁN
Bài 4: (Trích Đề thi chuyên Hoàng văn Thụ Hòa bình 2015 – 2016) Cho 26,91g kim loại M hóa trị I vào 700ml dung dịch AlCl3 0,5M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và 17,94g kết tủa. a. Xác định kim loại M. b. Tính giá trị của V.
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
Bài 2. (Trích đề thi vào chuyên Đại học SP Hà nội năm học 2016-2017) Hòa tan hoàn toàn m (g) Al2(SO4)3 vào nước được dd X. Nếu cho 90ml dd NaOH 1M vào X thu được 3a (g) kết tủa. Còn nếu cho 140ml dd NaOH 1M vào X thì thu được 2a (g) kết tủa. Xác định giá trị của m.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
Bài 1: ( Trích Đề thi HSG tỉnh hòa bình năm học 2015 – 2016) A là dung dịch NaOH aM, B là dung dịch AlCl3 bM, thực hiện thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho 150 ml dung dịch A vào 400 ml dung dịch B thu được 11,7 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho 320 ml dung dịch A vào 400 ml dung dịch B thì thu được 18,72 gam kết tủa. Tính a, b? (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
A4. Bài tập tự làm:
D
IỄ N
Bài 5: (Trích đề thi GVG THCS tỉnh Hòa Bình năm học 2015 – 2016) Thả a gam kim loại Na vào 100ml dung dịch AlCl3 0,3M thấy thoát ra khí A. Xuất hiện kết tủa B. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi cân nặng 1,02 gam(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Viết PTHH xảy ra và tính a? Bài 6: Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 25ml dd NaOH tạo ra 0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd NaOH. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 75 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
Bài 8: Thêm m (g) K vào 300ml hỗn hợp chứa Ba(OH)2 0.1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là bao nhiêu?
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài 7: Cho 200ml gồm MgCl2 0,3M , AlCl3 0,45M, HCl 0,55M Tác dụng với V lít gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Tính giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất.
Ó
A
10 00
Bài 14: Cho 2,3g Na kim loại vào 100ml dd AlCl3 0,3M, thấy thoát ra khí A và xh kết tủa B. Lọc kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được ag chất rắn. Viết PTHH xảy ra và tính a.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Bài 15: Cho 150ml dd NaOH 7M tác dụng với 100ml dd nhôm sunphat 1M. Xác định nồng độ CM của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
Bài 13: Cho a mol AlCl3 vào dd chứa 0,6 mol NaOH, cũng cho a mol AlCl3 vào dd chứa 0,9 mol NaOH thì thấy lượng kết tủa tạo ra bằng nhau. Tính a?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Đ
G N
TR ẦN
H Ư
Bài 12. Bình A chứa 300 ml dung dịch AlCl3 1M. Cho 500 ml dung dịch NaOH vào bình A thu được 15,6 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bài 10: Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa. Tính trị số x? Bài 11: Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1mol Al2(SO4)3 và 0,2 mol H2SO4, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8g kết tủa. Tính V?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U Y
N
Bài 9: Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 76 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
nOH −
hoặc
Ó
Từ (1) → nOH = 2n↓
A
TH 1: Kiềm hết, Muối kẽm dư
H
n↓ =
1 n − 2 OH
Í-
Nếu dung dịch còn có H+ , Cu2+ , Fe3+ Thì : nOH = 2n↓ + nH + 2nCu + 3nFe +
2+
3+
ÁN
-L
−
Công thức 3
TO
TH 2: Muối kẽm hết, Kiềm dư: Từ (1) và (2) → nOH = 4nZn − 2n↓ Nếu dung dịch còn có H+ , Cu2+ , Fe3+ Thì : nOH = 4nZn − 2n↓ + nH + 2nCu + 3nFe −
Ơ
2+
+
2+
3+
D
IỄ N
Đ
2+
Công thức 4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
x2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
x1
B
TR ẦN
a mol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
Max
−
H
.Q TP G
Đ
ẠO
n↓
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
B1. Phương pháp giải
−
N
→ Zn(OH)2↓ + 2NaCl (1) x 2x → Na2[Zn(OH)4] tan (2) x-y → Na2[Zn(OH)4] tan + 2NaCl (3) x 2x
U Y
ZnCl2 + 2NaOH x 2x Zn(OH)2 + 2NaOH x-y 2(x - y) Hoặc ZnCl2 + 4NaOH x 4x
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 B. Lý thuyết: Muối kẽm tác dụng với dung dịch kiềm.
B2 . Vận dụng : Cách giải và các dạng cũng giống như muối nhôm các bạn áp dụng tương tự nhé! Chúc các bạn thành công trong học tập.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 77 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 * Dạng thuận: VD 1: Cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch ZnCl2 1M, sau pản ứng thu được a gam kết tủa. Tính a.
H
nZn2+ = nZnCl2 = 0,3.1 = 0,3mol
N
G
→ m↓ = a = 0,2.99 =19,8 g
nOH − = nNaOH = 0, 25.1 = 0, 25mol
nZn2+
0, 25 = 2, 5 < 4 → Muối, kiềm đều hết và kết tủa tan một phần 0,1
=
B
nOH −
nZn2+ = nZnCl2 = 0,1.1 = 0,1mol
10 00
Xét tỉ lệ: 2 < T =
TR ẦN
H Ư
VD 2: Cho 250ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch ZnSO4 1M, sau phản ứng thu được b gam kết tủa . Tính b. Giải
A
PTHH: 2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2↓ + Na2SO4 (1) 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2) Theo (1) và (2) → nOH = 4nZn − 2n↓ → n↓ = 0, 075mol → m↓ = b = 0,075.99 = 7,425 g 2+
-L
* Dạng nghịch:
Í-
H
Ó
−
ÀN
TO
VD 1: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào 500ml dung dịch ZnCl2 0,2M, sau phản ứng thu được 4,95 gam kết tủa. Tính V. Giải.
Đ
nOH − = nNaOH = 2Vmol
D
IỄ N
PTHH:
nZn2+ = nZnCl2 = 0,5.0, 2 = 0,1mol n↓ =
4,95 = 0, 05mol 99
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
1 Theo (1) → n↓ = nOH − = 0, 2mol 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2KCl (1)
ẠO
PTHH: 2KOH +
ÁN
http://daykemquynhon.ucoz.com
sau:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
nZn2+
0, 4 = 1, 33 < 2 → kiềm hết, muối dư nên chỉ xảy ra phản ứng 0, 3
=
.Q
nOH −
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Xét tỉ lệ: 0 < T =
U Y
N
nOH − = nKOH = 0, 2.2 = 0, 4mol
Ơ
Giải.
2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (1) 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)
Theo đề ra ta có : n↓ = 0, 05 < nZn = 0,1 → Có 2 trường hợp xảy ra TH 1: Kiềm hết, muối dư. Theo (1) → nOH = 2n↓ = 0,1mol → V = 0,05 lít 2+
−
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 78 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 TH 2: Muối, kiềm đều hết và kết tủa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH = 4nZn − 2n↓ = 0,3mol → V = 0,15 lít Vậy thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng là 0,05 lít hoặc 0,15 lít. 2+
H
Ơ
N
−
TR ẦN
phần
−
Theo (1) và (2) → nOH = 4nZn − 2n↓ → nZn = 2+
2+
B
−
nOH − + 2n↓ 4
=
0, 4 + 2.0,15 = 0,175mol 4
10 00
0,175 = = 0,875M 2
→ CM ( ZnCl ) 2
Ó
A
VD 3:
ÁN
-L
Í-
H
TN1: Trộn 200 ml dd ZnSO4 với 140 ml dd NaOH sau phản ứng thu được 6,93 gam kết tủa. TN2: Trộn 200 ml dd ZnSO4 với 180 ml dd NaOH sau phản ứng thu được 6,93 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dd ZnSO4 và dd NaOH ở trên. Giải
ÀN
Đ IỄ N
Đặt CM ( NaOH )
2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2↓ + Na2SO4 (1) 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Theo đề ra ta có : n↓ = 0,15 < nOH = 0, 2 → Muối, kiềm đều hết và kết tủa tan một
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1 2
H Ư
N
G
2KOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2KCl (1) (2) 2KOH + Zn(OH)2 → K2[Zn(OH)4]
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP ẠO
14,85 = 0,15mol 99
Đ
PTHH:
PTHH:
D
n↓ =
nOH − = nKOH = 0, 4.1 = 0, 4mol
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
VD 2: Cho 200 ml dung dịch ZnCl2 Tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được 14,85 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch ZnCl2. Giải.
nOH − (TN 1) = nNaOH (TN 1) = 0,14 x 6, 93 CM ( ZnSO4 ) = y → nZn2+ = 0, 2 y n↓ = =x→ = 0, 07 mol 99 nOH − (TN 2) = nNaOH (TN 2) = 0,18 x
- Vì lượng OH- ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng OH- ở thí nghiệm 1 mà lượng kết tủa không thay đổi nên: Ở TN 1: OH- hết, Zn2+ dư. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 79 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Giáo viên : Kim Hạnh Theo (1) → nOH
−
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 = 2n↓ → 0,14 x = 0,14 (*) (TN 1)
Ở TH 2: OH-, Zn2+ đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. (TN 2)
= 4nZn2+ − 2n↓ → 0,18 x = 4.0, 2 y − 0,14 (**)
Ơ
CM ( NaOH ) = 1M x = 1 Vậy y = 0, 4 CM ( ZnSO4 ) = 0, 4 M
N
H
Từ (*) và (**)→
U Y
VD 4:
(1) (2)
B
- Vì lượng OH- ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng OH- ở thí nghiệm 1 mà lượng kết tủa
không thay đổi nên:
Ó
= 2n↓ → 0, 04 =
H
−
(TN 1)
Í-
Theo (1) → nOH
A
Ở TN 1: OH- hết, Zn2+ dư.
2m (*) 99
-L
Ở TH 2: OH-, Zn2+ đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần.
TO
ÁN
Theo (1) và (2) → nOH
−
(TN 2)
= 4nZn2+ − 2n↓ → 0, 07 = 4.a −
2m (**) 99
m = 1, 98 a = 0, 0275
Đ
ÀN
Từ (*) và (**)→
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
m mol 99
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
N
2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4]
TR ẦN
PTHH:
n↓ =
H Ư
nOH − (TN 2) = nNaOH (TN 2) = 0,35.0, 2 = 0, 07 mol
G
nOH − (TN 1) = nNaOH (TN 1) = 0, 2.0, 2 = 0, 04mol
10 00
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
TN1: Cho a mol ZnCl2 tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,2M được m gam kết tủa. TN2: Cũng a mol ZnCl2 tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 0,2M thu được m gam kết tủa. Tính a và m? Giải.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
−
N
Theo (1) và (2) → nOH
D
IỄ N
VD 5: A là dung dịch NaOH aM, B là dung dịch ZnCl2 bM, thực hiện thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho 300 ml dung dịch A vào 200 ml dung dịch B thu được 29,7 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho 500 ml dung dịch A vào 200 ml dung dịch B thì thu được 39,6 gam kết tủa. Tính a, b? (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) Giải. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 80 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
+
(1)
→ Na2[Zn(OH)4] (2)
Zn(OH)2
(TN 2)
→ 0, 4 =
G
0, 5a → a = 1, 6 < 2 (Loại) 2
−
2+
0, 5.2 + 0, 4.2 = 2, 25 0,8
B
→ b=
TR ẦN
TH 2: NaOH , AlCl3 đều hết và kết tủa bị hòa tan một phần. Theo (1) và (2) → nOH (TN 2) = 4nZn − 2n↓(TN 2)
H
Ó
A
10 00
VD 6: Hòa tan hoàn toàn m (g) ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 1,44 lít dd NaOH 1M vào X thu được 3a (g) kết tủa. Còn nếu cho 1,6 lít dd NaOH 1M vào X thì thu được a (g) kết tủa. Xác định giá trị của m.
-L
Í-
nOH − (TN 1) = nNaOH (TN 1) = 1, 44mol 3a mol 99
nOH − (TN 2) = nNaOH (TN 2) = 1, 6mol nZn(OH )2 (TN 2) =
a mol 99
TO
ÁN
nZn(OH )2 (TN 1) =
Giải
PTHH: 2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2↓ + Na2SO4 (1) 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
−
H Ư
1 2
Theo (1) ta có: n↓(TN 2) = nOH
N
Xét thí nghiệm 2 ta có: TH 1: Nếu ZnCl2 vẫn dư sau thí nghiệm 2 thì
Đ
−
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
1 2
Xét thí nghiệm 1 ta có : n↓(TN 1) = nOH → 0, 3 = 0,15a → a = 2
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Sau khi kết thúc thí nghiệm 1 lượng kết tủa vẫn tăng khi cho thêm OH→ Chứng tỏ sau TN 1 ZnCl2 vẫn dư và thí nghiệm 2 có 2 trường hợp xảy ra
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
U Y
2NaOH
nZn2+ = nZnCl2 = 0, 2bmol
39, 6 = 0, 4mol 99
N
PTHH: 2NaOH +
nZn(OH )2 (TN 2) =
Ơ
29, 7 = 0,3mol 99
H
nZn(OH )2 (TN 1) =
nOH − (TN 2) = nNaOH (TN 2) = 0,5amol
N
nOH − (TN 1) = nNaOH (TN 1) = 0,3amol
D
IỄ N
Đ
Sau thí nghiệm 1 khi tăng lượng OH − mà lượng kết tủa giảm => ta xét các trường hợp sau: - TH 1: Ở thí nghiệm 1: OH − hết, Zn 2+ dư Ở thí nghiệm 2: xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2), kết tủa bị hòa tan một phần + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) → nOH = 2n↓ −
→ 1, 44 = 2.
3a → a = 23, 76 99
(*)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 81 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 + Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH = 4nZn − 2n↓ −
2+
→ 1, 6 = 4nZn − 2 2+
a 99
(**)
a = 23, 76
N
Từ (*) và (**) ta có : → m = 0,52.161 = 83, 72 g n = 0, 52 Zn Mặt khác ta thấy :
a (4*) 99 a = 3, 96 Từ (3*) và (4*) ta có : → m = 0, 42.161 = 67, 62 g nZn2+ = 0, 42
N
→ 1,6 = 4nZn − 2
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
2+
H U Y
= 4nZn2+ (TN 2) − 2n↓(TN 2)
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
(TN 2)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
−
G
+ Xét thí nghiệm 2: Theo (1) và (2) → nOH
TO
.Q
3a (3*) 99
− 2n↓(TN1)
ẠO
2+
(TN 1)
Đ
→ 1, 44 = 4nZn − 2
2+
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
−
TP
- TH 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều tan một phần. + Xét thí nghiệm 1: Theo (1) và (2) → nOH (TN 1) = 4nZn
N
83, 72 3a = 0, 72mol > nZnSO4 = 0,52mol → Loại = 0,52 mol ; nZn(OH )2 = 161 99
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
nZnSO4 =
Ơ
2+
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 82 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 C. Lý thuyết : Muối [Al(OH)4] tác dụng với dung dịch axit.
Ơ H
x2
nH +
10 00
x1
A
TH 1: H+ hết, [Al(OH)4]- dư Theo (1) → nH = n↓ Nếu dung dịch còn có OH- thì nH = n↓ + nOH TH 2: H+, [Al(OH)4]- đều hết, kết tủa tan một phần. Theo (1) và (2) → nH = 4n[ Al (OH ) ] − 3n↓
H
Ó
+
−
-L
Í-
+
Công thức 5
+
4
Công thức 6
−
ÁN
Nếu dung dịch còn có OH- thì nH = 4n[ Al (OH ) ] − 3n↓ + nOH +
4
−
−
TO
C2 . Vận dụng : Cách giải và các dạng cũng tương tự giống muối nhôm các bạn áp dụng tương tự nhé! Chúc các bạn thành công trong học tập.
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
TR ẦN
a mol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
Max
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q G
Đ
ẠO
TP
n↓
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
C1. Phương pháp:
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Na[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3↓ + NaCl + H2O (1) x x x Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (2) x-y 3( x – y ) x – y Hoặc Na[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 4H2O (3)
D
IỄ N
VD 1: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml dung dịch NaOH 3M, thu được dung dịch A.Tính thể tích của dung dịch HCl 1M cần cho vào dung dịch A để thu được 1,56 gam kết tủa. Giải nAl (OH )3 =
3,9 = 0, 05mol 78
PTHH : Al(OH)3 BĐ : 0,05 mol
+
nNaOH = 0, 05.3 = 0,15mol
NaOH → Na[Al(OH)4] 0,15 mol
nAl (OH )3 =
1, 56 = 0, 02mol 78
(1)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 83 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 PƯ : 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol Dư : 0 0,1 mol 0,05 mol Dung dịch A gồm: 0,1 mol NaOH dư 0,05 mol Na[Al(OH)4]
U Y
3H2O
(4)
ẠO
Theo đề ta thấy : n↓ = 0, 02 < nNa[ Al (OH ) ] = 0, 05 → Có 2 trường hợp xảy ra. TH 1: : HCl hết, Na[Al(OH)4] dư Theo (2) và (3) → nHCl = n↓ + nNaOH ( Du ) = 0, 02 + 0,1 = 0,12 mol 0,12 = 0,12 lít 1
N
→ V=
G
Đ
4
TH 2: HCl, Na[Al(OH)4] đều hết, kết tủa tan một phần. Theo (1) và (2) → nHCl = 4nNa[ Al (OH ) ] − 3n↓ + nNaOH ( DU ) = 4.0, 05 − 3.0, 02 + 0,1 = 0, 24mol 4
→
0, 24 V= = 0, 24 lít 1
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
VD 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 và nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X.Khi hết 100ml thì xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. tính giá trị của a và m. Giải Cho Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt → X gồm NaAlO2 và có thể có NaOH dư. Cho HCl 1M vào X khi hết 100ml mới xuất hiện kết tủa → Có NaOH dư PTHH : Na2O + H2O → 2NaOH (1)
IỄ N
Đ
ÀN
TO
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (2)
NaOH NaAlO2
+
HCl
+ HCl
→ NaCl
+ H2O
(3)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
→ AlCl3 +
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Al(OH)3
.Q
+
+ Al(OH)3↓ + H2O (3)
H Ư
`
3HCl
→ NaCl
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Có thể:
Na[Al(OH)4]
TP
+
HCl
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
Phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với dung dịch HCl : HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ H2O → Al(OH)3↓ + NaCl (4)
D
Có thể có: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (5) Theo (3) Số mol NaOH dư sau phản ứng (2) bằng số mol HCl đem trung hòa là : 0,1.1 = 0,1 mol. Theo đề ra khi thêm 0,3.1 = 0,3 mol hoặc 0,7.1 = 0,7 mol HCl vào dung dịch X thì đều thu được a gam kết tủa → Có 2 trường hợp xảy ra. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 84 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 TH 1: Sau lần thêm đầu: HCl hết, NaAlO2 dư Theo (4) → nHCl = n↓ + nNaOH ( Du ) a + 0,1 (*) 78
Ơ
N
TH 2: Sau lần thêm 2 : HCl, NaAlO2 đều hết và kết tủa tan một phần. Theo (4) và (5) → nHCl = 4nNaAlO − 3n↓ + nNaOH ( Du ) a + 0,1 (**) 78
.Q Đ
n Al2O3 = 0,15mol
H Ư
N
G
nNa2O = 0,15 + 0, 05 = 0, 2mol m = 102.0,15 + 0, 2.62 = 27, 7 g
TR ẦN
→
D. Lý thuyết : Muối [Zn(OH)4]2- tác dụng với dung dịch axit.
-L
Í-
D1. Phương pháp:
H
Ó
A
10 00
B
Na2[Zn(OH)4] + 2HCl → Zn(OH)2↓ + 2NaCl + H2O (1) x x x Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O (2) x-y 2( x - y ) x - y Hoặc Na2[Zn(OH)4] + 4HCl → ZnCl2 + 2NaCl + 4H2O (3)
TO
ÁN
n↓
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Theo (1), (2) và (3) ta có
TP
nNaAlO2 = 0, 3mol
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Từ (*) và (**) ta có: a = 15,6
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
2
U Y
→ 0, 7 = 4 n NaAlO − 3.
H
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
→ 0,3 =
a mol
D
IỄ N
Đ
Max
x1
x2
nH +
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 85 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
1 + 2 Nếu dung dịch còn có OH- thì nH + = 2n↓ + nOH −
TH 2: H+, [Zn(OH)4]2- đều hết, kết tủa tan một phần. Theo (1) và (2) → nH = 4n[Zn(OH ) ] − 2n↓
Công thức 8
2−
Nếu dung dịch còn có OH- thì nH = 4n[Zn(OH ) ] − 2n↓ + nOH +
2−
−
U Y
4
H
4
N
+
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
A. LÝ THUYẾT: I. ĐỊNH NGHĨA 1. Khái niệm - Chất khử là chất nhường electron - Chất oxi hóa là chất nhận electron - Sự khử là quá trình nhận electron - Sự oxi hóa là sự nhường electron. => Chất và sự ngược nhau. 2. Cách xác định chất oxi hóa chất khử. - Cần nhớ: Khử cho tăng, Oxh nhận giảm Nghĩa là chất khử cho electron số oxi hóa tăng, chất oxi hóa nhận electron số oxi hóa giảm. - Để xác định được chất oxi hóa chất khử đúng ta dựa vào một số kinh nghiệm sau: * Chất vừa có tính oxi hóa khử là những chất: - Có nguyên tố có số oxi hóa trung gian như FeO, SO2, Cl2… - Có đồng thời nguyên tố có số oxh thấp và nguyên tố có số oxh cao ( thường gặp các hợp chất của halogen, NO3-) như: HCl, NaCl, FeCl3, HNO3, NaNO3….
D
IỄ N
Đ
ÀN
II. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXIHOÁ - KHỬ 1. PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON B1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . B2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng : Chất khử → số oxi hoá tăng + ne Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me → số oxi hoá giảm B3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận B4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất (Nên đưa hệ số vào bên phải của pt trước) và kiểm tra lại theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro – oxi VD 1: Lập ptpứ oxh-k sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
CHUYÊN ĐỀ 7: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
D2 . Vận dụng : Cách giải và các dạng cũng tương tự giống muối nhôm các bạn áp dụng tương tự nhé! Chúc các bạn thành công trong học tập.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+
N
Công thức 7
Theo (1) → nH = 2n↓ → n↓ = nH
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh TH 1: H+ hết, [Zn(OH)4]2- dư
0
+5
+3
+1
Al + H N O3 → Al ( NO3 ) 3 + N 2 O + H 2 O
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 86 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
+3
0
8× Al → Al + 3e +5
+1
3 × 2 N + 2 .4 e → 2 N +5
0
+3
+1
8 Al + 30 H N O3 → 8 Al ( NO3 ) 3 + 3 N 2 O + 15 H 2 O
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-12 + O02 → Fe+32O-23 + S+4O-22 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước Fe+2 và Fe+3 , thêm hệ số 4 vào trước S-2 và S+4 để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: 2Fe+2 → 2 Fe+3 + 2x1e 4S-1 → 4 S+4 + 4x 5e 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e 2 FeS2 → Sau đó cân bằng quá trình khử: Điền hệ số 2 vào trước O-2 : O02 + 2x 2e → 2 O-2 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e O02 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 2 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e 11 O02 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 FeS2 + 11 O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2 Ví dụ 3:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-12 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + H2S+6O4 + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước S-1 và S+6 ,để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: Fe+2 → Fe+3 + 1e 2S-1 → 2 S+6 + 2x 7e FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e Sau đó cân bằng quá trình khử: N+5 + 1e → N+4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 87 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
ÀN
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
2.Chất vô cơ:
NO2 ↑
CO2 NO ↑ Phi kim: C, P, S+ HNO3 →Muối + PK H 2 SO4 ( SO42− ) + N2O ↑ + H2O H PO N ↑ 3 4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
Lưu ý: - KMnO4 trong môi trường axit (thường là H2SO4) có tính oxi hóa rất mạnh, nên nó dễ bị mất màu tím bởi nhiều chất khử như: Fe2+; FeO; Fe3O4; SO2; SO32-; H2S; S2-; NaCl; HCl; KBr, HBr, HI; KI; Cl-; Br-; I-; NO2-; … Kim loại ( Trừ Au, Pt)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
III. Cách viết sản phẩm một số phản ứng oxi hóa khử: Để viết được các phản ứng oxi hóa khử thì chúng ta cần biết một số chất oxi hóa và một số chất khử thường gặp. Chất oxi hóa sau khi bị khử thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng); Cũng như chất khử sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất oxi hóa liên hợp (chất khử tương ứng). Ta phải biết các chất khử và chất oxi hóa tương ứng thì mới viết được phản ứng oxi hóa khử. 1. Các hợp chất của mangan: KMnO4, K2MnO4, MnO2 (MnO4-, MnO42-, MnO2) - KMnO4, K2MnO4, MnO2 trong môi trường axit (H+) thường bị khử thành muối Mn2+ VD: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 →2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 8H2O 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O K2MnO4 + 4FeSO4 + 4H2SO4 → MnSO4 + 2Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O MnO2 + 4HCl(đ) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnO2 + 2FeSO4 + 2H2SO4→MnSO4 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5Cl2 + K2SO4 + 5Na2SO4 + 8H2O
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e N+5 + 1e → N+4 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e N+4 15 N+5 + 1e → Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe S2 + 18 HNO3 Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O →
N
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2 NH4 NO3
Hợp chất: oxit, bazo ( KL có hóa ( Nếu có sự thay đổi số oxi hóa của muối, axit trị cao nhất ) nguyên tố KL, PK thì có sản phẩm)
Khi axit hết: KL dư + dd muối ( ion KL) → Sp tuân theo quy tắc α ( KL đứng trước ion KL trong muối ) www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 88 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
3. Chất vô cơ:
Kim loại ( Trừ Au, Pt) Phi kim: C, P, S+ H2SO4 ( đặc)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 VD: Fe + 6HNO3 (đ, nóng) → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O FeO + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4 + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O Fe(OH)2 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O C + 4HNO3(đ) → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O P + 5HNO3(đ) → H3PO4 + 5NO2 + H2O Al + 6HNO3(đ, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - HNO3 loãng thường bị khử thành NO (khí nitơ oxit). Các chất khử thường gặp là: các kim loại, các oxit kim loại hay hợp chất kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2+), một số phi kim (S, C, P), một số hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hoá thấp nhất hoặc có số oxi hóa trung gian (NO2-, SO3 ). VD: 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3Fe3O4 + 28HNO3(l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Cr + 4HNO3(l) → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O 3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO - Ba kim loại sắt (Fe), nhôm (Al) và crom (Cr) không bị hòa tan trong dung dịch axit nitric đậm đặc nguội (HNO3 đ, nguội) cũng như trong dung dịch axit sunfuric đậm đặc nguội (H2 SO4 đ, nguội) (bị thụ động hóa, bị trơ). - Các kim loại mạnh như magie (Mg), nhôm (Al), kẽm (Zn) không những khử HNO3 tạo NO2, NO, mà có thể tạo N2O, N2, NH4NO3. Dung dịch HNO3 càng loãng thì bị khử tạo hợp chất của N hay đơn chất của N có số oxi hóa càng thấp. VD: 8Al + 30HNO3(khá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 10Al + 36HNO3(rất loãng) → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 8Al + 30HNO3(quá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Lưu ý: - thường bài tập không viết rõ là khá loãng, rất loãng, quá loãng mà chỉ viết loãng. Nếu đề viết loãng mà tạo sản phẩm khử N2O, N2, NH4NO3 thì ta vẫn viết phản ứng bình thường như trên chứ không được nói là không thể tạo ra N2O, N2, NH4NO3 - Một kim loại tác dụng dung dịch HNO3 tạo các khí khác nhau, tổng quát mỗi khí ứng với một phản ứng riêng. Chỉ khi nào biết tỉ lệ số mol các khí này thì mới viết chung các khí trong cùng một phản ứng với tỉ lệ số mol khí tương ứng. SO2 ↑ CO2 → Muối + PK SO2 + S ↓ + H2O H PO H S ↑ 3 4 2
Hợp chất: oxit, bazo ( KL có hóa ( Nếu có sự thây đổi số oxi hóa của muối, axit trị cao nhất ) nguyên tố KL, PK thì có sản phẩm) Khi axit hết: KL dư + dd muối ( ion KL) → Sp tuân theo quy tắc α www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 89 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
VD: 2Fe + 6H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O + 10H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ, nóng) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 Fe2O3 + 3H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O (phản ứng trao đổi) S + 2H2SO4(đ, nóng) → 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4(đ, nóng) → CO2 + 2SO2 + 2H2O 2P + 5H2SO4(đ, nóng) → 2H3PO4 + 5SO2 +2H2O 2HBr + H2SO4(đ, nóng) → Br2 + SO2 + 2H2O B. Phương pháp giải bài tập phản ứng oxi hóa khử: I. Nguyên tắc. - Trong phản ứng Oxi hóa khử luôn có: Tổng số mol e do chất khử nhường = tổng số mol e do chất Oxi hóa nhận. II. Một số lưu ý - Chủ yếu áp dụng cho phản ứng oxi hóa khử các chất vô cơ. - Có thể áp dụng cho 1 phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình. - Chỉ xác định trạng thái đầu và cuối số oxh của nguyên tố, không quan tâm đến trạng thái trung gian. - Thường sử dụng kèm các phương pháp bảo toàn khác như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố. III. Các dạng bài toán thường gặp. 1. Kim loại ( hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) loại 1. 2. Kim loại ( hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) loại 2. 3.Oxit Kim loại ( hoặc hỗn hợp oxit kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) loại 2. 4. Các bài toán liên quan tới sắt. 5. Bài toán nhúng kim loại vào dung dịch muối. * Nói chung là bài toán có liên quan tới sự thay đổi số oxi hóa. IV. Phương pháp giải: - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. - Bước 2: Viết quá trình nhận e và nhường e. - Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn e. Dạng 1: Kim loại ( hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) loại 1. - Axit loại 1 thường là H2SO4 và HCl loãng. - Các kim loại(tác dung được) phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Sản phẩm : Muối + hiđrô. VD 1: Hòa tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp ban đầu Giải.
N
Giáo viên : Kim Hạnh ( KL đứng trước ion KL trong muối )
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 90 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
1, 68 = 0, 075mol 22, 4 H 2 SO4 → hỗn hợp muối + H2 1,5 gam hỗn hợp Al,Mg
Ơ H
10 00
B
nH + = nHCl = 0, 2.0,1 = 0, 02mol nH + = 2nH 2 SO4 = 2.0,1.0,1 = 0, 02mol
Fe0 → Fe2+ + 2e 0,01 0,02 + Quá trình nhận e: 2H + 2e → H2 0,02 0,02 0,01
Í-
H
Ó
A
Quá trình cho e:
1 2 = 0, 01.22, 4 = 0, 224 lít
-L
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: nH = ne cho = 0,01 mol 2
2
TO
ÁN
→ VH
VD 3: Hòa tan hoàn toàn 1,035 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg cần 350 gam hỗn hợp dung dịch gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,1M . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0, 56 = 0, 01mol 56 → ∑ nH + = 0, 04mol
nFe =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
N
VD 2: Hòa tan 0,56 g Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được V lít khí H2 (đktc).Tính V. Giải.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO Đ
→
G
1/ 30.27 .100% = 60% % Al = 1,5 % Mg = 100% − 60% = 40%
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Quá trình cho e: Al → Al3+ + 3e Mg → Mg2+ + 2e x 3x y 2y Quá trình nhận e: 2H+ + 2e → H2 0,15← 0,075 mol Đặt nAl = x mol ; nMg = y mol → 27x + 24y = 1,5 (*) Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,15 (**) Từ (*) và (**) ta có: x = 1/30 ; y = 0,025
N
nH 2 =
nH + = nHCl = 0,35.0,1 = 0, 035mol nH + = 2nH 2 SO4 = 2.0, 35.0,1 = 0, 07 mol
→
∑n
H+
= 0,105mol
Al0 → Al3+ + 3e x 3x + Quá trình nhận e: 2H + 2e → H2 0,105 0,105 Quá trình cho e:
Mg0 → Mg2+ + 2e y 2y
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 91 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
H2O
S+4O2
-L + nNO
+
( trong muối ) = ∑ ne nhường = ∑ ne nhận
ÁN
* Chú ý:
S0
− 3
ÀN
TO
+ nSO42− ( trong muối ) = ∑ ne nhường : 2 = ∑ ne nhận : 2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
H
+ H2SO4 đặc → M2+n(SO4)n +
Í-
M0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B H2S-2
A
10 00
* Đối với H2SO4 đặc:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
→ 27x + 24y = 1,035 (*)
U Y
nAl = x nMg = y
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,105 (**) Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình: 27x + 24y = 1,035 3x + 2y = 0,105 Giải hệ trên ta được: x = 0,025 → mAl = 0,025.27 = 0,675 g y = 0,015 mMg = 0,015.24 = 0,36 g Dạng 2: Kim loại( hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hỗn hợp axit) loại 2. - Axit loại 2: HNO3 ( đặc, loãng) và H2SO4 đặc. - Hầu hết các kim loại trừ Au và Pt. - Sản phẩm : Muối + Sản phẩm khử + Nước. * Đối với HNO3: N-3H4NO3 N02 M0 + HN+5O3 → M+n(NO3)n + N+12O + H2O. +2 N O N+4O2
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đặt
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
3
D
IỄ N
Đ
VD 1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 , sau phản ứng thu được 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO.Tính m Giải. HNO → 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. m gam Al - Quá trình cho e: Al0 → Al+3 + 3e x mol 3x mol - Quá trình nhận e: 2N+5 + 8e → 2N+1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 92 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
0,12 2.0,015 N + 3e → N+2 0,03 0,01 Theo ĐLBT e ta có : 3x = 012 + 0,03 = 0,15 → x = 0,05 → mAl = 0,05.27 = 1,35 gam
H
Ơ
N
+5
B
y
+
10 00
30 x + 46 y = 19.2 = 38 (**) x+ y
H
Ó
A
Từ (*) và (**) → x = y = 0,125 → V hh khí = ( 0,125+ 0,125 ) .22,4 = 5,6 lít.
TO
ÁN
-L
Í-
VD 3. Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng dung dịch HNO3 thì thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X là sản phẩm khử duy nhất gồm NO, NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 21,4. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Giải. Sơ đồ của phản ứng: HNO → 1,12 lít (đktc) hh NO , NO2 có tỉ khối so với H2 1,35 gam hh Al, Mg và Cu bằng 21,4
Đ IỄ N D
2e 0,2
3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Cu+2 +
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N+5
→
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ H Ư
N
G
Cu0 0,1
1e → N+4 y y = 0,3 + 0,2 = 0,5 (*)
TR ẦN
- Quá trình cho e : Fe0 → Fe+3 + 3e 0,1 0,3 - Quá trình nhận e : N+5 + 8e → N+2 3x x Theo bảo toàn e ta có: 3x + Mặt khác ta có :
ẠO
3
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
VD 2: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu ( có số mol bằng nhau) bằng dung dịch HNO3 thì thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc), có tỉ khố so với H2 bằn 19. tính V. Giải HNO 12 gam Fe, Cu → V lít NO và NO2 Đặt nFe = nCu = a mol → 56a + 64a = 12 → a = 0,1 mol
Gọi a,b lần lượt là số mol của NO và NO2 .
a + b = 0, 05 Theo đề ra ta có:
a = 0, 01
→ 30a + 46b = 2.21, 4 ( a + b ) b = 0, 04 Quá trình nhận e: N+5 + 3e → N+2 (NO) N+5 + 0,03 ← 0,01 → nNO ( muối) = ∑ ne nhận ( hoặc nhường)
1e → N+4 (NO2) 0,04 ← 0,04
− 3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 93 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m muối nitrat = m kl + mNO = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam
Ơ
10 00
B
VD 8: Cho 14 gam Fe vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng thấy có 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 21( không còn sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X.Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu.
-L
Í-
H
Ó
A
VD 9: Hòa tan 4 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng một lượng vừa đủ H2SO4 đặc, nóng, thu được khí A và dung dịch B. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào 125 gam dung dịch NaOH, rồi đem cô cạn dung dịch tạo thành, được 16,6 gam chất rắn khan C. Mặt khác cho lượng dư dung dịch KOH vào dung dịch B, phản ứng xong, lọc lấy kết tủa tạo thành, nung nóng đến khối lượng không đổi được 5,6 gam chất rắn E. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH dã dùng.
IỄ N
Đ
ÀN
TO
VD 10 : Cho 87,75 gam một kim loại M ( hóa trị II ) vào dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thấy có 8,96 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,25. Tìm kim loại M.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Đ
G
TR ẦN
H Ư
N
VD 7: Cho 28 gam Fe vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng thấy có 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 21( không còn sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X.Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m
ÁN
http://daykemquynhon.ucoz.com
VD 6: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U Y
VD 5: Hòa tan hoàn toàn 27 gam Al bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 21 và dung dịch D có chứa m gam muối. Tính m.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
VD 4: Hòa tan hoàn toàn 27 gam Al bằng dung dịch HNO3 sau phản ứng thấy có 13,44 lít khí X (đktc) và dung dịch chứa 237 gam muối. Tím công thức của khí X.
N
− 3
D
Dạng 3: Oxit Kim loại ( hoặc hỗn hợp oxit kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) loại 2. Cần nhớ: - Axit loại 2: HNO3 ( đặc, loãng) và H2SO4 đặc - Tất cả các oxit đều tác dụng. * Đối với oxit kim loại có mức oxi hóa cao nhất thì: ( đạt hóa trị cao nhất) Sản phẩm : Muối + nước www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 94 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 * Đối với oxit kim loại có mức oxi hóa chưa cao nhất thì Sản phẩm: Muối + Sản phẩm khử + nước.
A
VD 2: Nung 27 gam Al trong không khí sau một thời gian thu được 39,8 gam chất rắn X Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít SO2 (đktc). Tính V.
H
Ó
Giải. 0
2
2
4
ÁN
-L
Í-
+O t Sơ đồ phản ứng: Al 0 → X → SO2 H SO Ta thấy: Toàn bộ quá trình chỉ có Al, O2 và S+6 (H2SO4) có sự thay đổi số oxh. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
TO
mO2 = 39,8 − 27 = 12,8 g → nO2 =
Đ
nAl =
12,8 = 0, 4mol 32
27 = 1mol 27
Quá trình cho e: Al → Al+3 + 3e 1mol 3mol Quá trình nhận e: O2 + 4e → 2O -2 0,4 1,6 Theo định luật bảo toàn e ta có: 3 = 1,6 + 2x → x = 0,7 mol → V = 0,7 . 22,4 = 15,68 lít
S+6
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP ẠO Đ G N H Ư
TR ẦN
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: nNO = n e ( nhận) = n e ( cho) = 0,06 mol → VNO = 0, 06.22, 4 = 1,334 lít
IỄ N D
3
Quá trình cho e: Al → Al+3 + 3e 0,02 0,06 Quá trình nhận e: → N+4 (NO2) N+5 + 1e 0,06 0,06
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
0
U Y
N
H
Ơ
N
VD 1: Trộn 0,54 gam Al với hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO rồi nung ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, thì thu được hỗn hợp X.Cho X vào dung dịch HNO3 dư thì thu được V lít NO2 ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính V. Giải. n Al = 0,54: 27 = 0,02 mol Sơ đồ phản ứng: HNO t → X → V lít NO2 (đktc) 0,54g Al + Fe2O3, CuO
+ 2e → S+4 2x x
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 95 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
VD 3: Hòa tan hết 20,88 gam một oxit kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định oxit kim loại
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
- Nếu sản phẩm có muối Fe (III) mà Fe còn dư thì : Fe + Fe+3 → 2Fe+2+ - Fe để trong không khí tạo ra hỗn hợp gồm: Fe dư, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 - Fe, Cr, Al không phản ứng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội. * Ví dụ: VD 1: Cho m gam bột Fe ngoài không khí,sau một thời gian thu được 11,8 gam hỗn hợp X.Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính m. Giải.
TO
Quá trình nhận e: O20 +
Đ IỄ N D
11,8 − m 32
N+5
H
Fe +3 + O2 HNO3 m( g ) Fe → X → NO
Fe0
-L
ÁN
Quá trình cho e:
2, 24 = 0,1mol 22, 4
Í-
Sơ đồ phản ứng:
Ó
A
nNO =
→ Fe+3 +
4e
3e 3m 56
m 56
→ 2O-2
4(11,8 − m) 32
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
trị III.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Đ
* Điều cần nhớ: - Fe có 2 hóa trị: II và III, cần nhớ kĩ khi nào ta viết hóa trị II và khi nào ta viết hóa
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Dạng 4: Các bài toán liên quan tới sắt.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U Y
N
H
Ơ
N
VD 4: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 0,224 lít khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khí X.
3e → N+2 (NO) 0,03 0,1 Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: +
3m 4(11,8 − m) = + 0,03 56 32
→ m = 8,428 gam
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 96 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 VD 2: Cho 16,2 gam Sắt oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,68 lít chất khí Y( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) có tỉ khối so với heli bằng 7,5.Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
N Ơ H
Sơ đồ phản ứng:
FexOy
Quá trình cho e:
xFe x → xFe+3 + (3 x − 2 y )e a (3 x − 2 y ) a x
H Ư
TR ẦN
B
10 00
của oxit sắt là FeO.
Í-
H
Ó
A
VD 3: Hòa tan hết 2,44 gam X gồm Cu và FexOy trong H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được 0,504 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chứa 6,6 gam muối. Tính thành phần % của Cu trong X và xác định công thức của oxit sắt.
ÁN
-L
VD 4: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư, Sau phản ứng kết thúc thấy có 1,25 gam chất rắn không tan.Tính thành phần % của Cu trong hỗn hợp X.
TO
VD 5: Hòa tan hết rắn X gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 trong H2SO4 loãng,dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Tính m.
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0, 225 a (3 x − 2 y ) = 0,225 → a = 2y x 3− x 16, 2 2y 2y →M= = 2 là phù hợp vậy Công thức hóa học → M = 72(3 − ) Chỉ có 0, 225 x x 2y 3− x
Áp dụng bảo toàn e ta có:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q ẠO Đ
3e → N+2 (NO) 0,225 0,075
G
+
N
Quá trình nhận e: N+5
TP
2y
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
Fe+3 → NO HNO3
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Giải. Theo đề ra ta có: MY = 4.7,5 = 30 → khí Y là NO nNO = 0,075 mol Đặt công thức của oxit sắt là FexOy
D
IỄ N
Dạng 5: Bài toán nhúng kim loại vào dung dịch muối. - Cần nhớ: + Thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại. + Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối. VD 1: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại.Cho Y vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,07 g khí H2 thoát ra. Tính nồng độ mol của 2 muối. Giải www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 97 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 0, 07 = 0, 035mol 2
H Ư
TR ẦN
0,84 = 0, 035mol 24
10 00
nMg =
B
VD 2: Cho 0,84 g bột Mg vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và Fe(NO3)3 0,2M cho đến khi phửn ứng xảy ra hoàn toàn thu được m g chất rắn.Tính m Giải nCu ( NO3 )2 = 0,1.0,15 = 0, 015mol
nFe ( NO3 )3 = 0,1.0, 2 = 0, 02mol
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Quá trình cho e: Mg → Mg2+ + 2e 0,07 0,035 Quá trình nhận e: Fe3+ + 1e → Fe2+ 0,02 0,02 2+ Cu + 2e → Cu0 0,015 0,03 0,015 2+ Fe + 2e → Fe0 2a a Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 2a + 0,02 + 0,03 = 0,07 → a = 0,01 → m = mCu + mFe = 0,015.64 + 0,01.56 = 1,52g Bài tập tự luyện
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
3 3
N
3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
Y chứa 3 kim loại chứng tỏ Al phản ứng hết, Fe còn dư, Y gồm Fe dư, Ag, Cu. Cho Y vào HCl dư xảy ra phản ứng sau: PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1) 0,035 mol 0,035 mol Theo (1) → nFe = nH = 0, 035mol → nFe phản ứng với dung dịch muối là:0,05-0,035=0,015 Quá trình cho e: Fe0 → Fe2+ + 2e Al0 → Al3+ + 3e 0,015 0,03 0,03 0,09 Quá trình nhận e: Ag+ + 1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu a a a 2a Đặt nAgNO = nCu ( NO ) = amol Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3a = 0,03 + 0,09 → a = 0,04 → CM = 0,04 : 0,1 = 0,4 M
N
nH 2 =
Bài 1:
Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2. Phần 2 hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (các thể tích khí đo ở đktc). Tính V. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 98 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Bài 2:
Ơ
N
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm và NO2 có khối lượng 12,2 gam và dung dịch Y. Tính khối lượng muối nitrat có trong dung dịch Y.
H
Bài 3:
TR ẦN
Bài 5:
10 00
B
Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m. Bài 6:
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Trộn 6 gam cacbon với 28,8 gam sắt (II) oxit, sau đó nung nóng hỗn hợp, phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 26,4 gam. a) Tính hiệu suất phản ứng xảy ra, biết rằng sản phẩm của phản ứng là sắt và khí cacbon oxit. b) Đem toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít hỗn hợp hai khí SO2 và CO2 (ở đktc). Tìm giá trị của V. Bài 7:
Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ tạo ra Fe kim loại). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tìm m và công thức của FexOy.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ
Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M (hóa trị không đổi )vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Bài 4:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Trường Châu - 99 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúTHCS Phan Bội www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Bài 10: Trộn 5,4 gam Al với hỗn hợp Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan hỗn hợp chất rắn A bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí N2O (đktc)( N2O là sản phẩm khử duy nhất). Bài 11: Nung m(g) Fe2O3 với khí CO thiếu thu được 6,52(g) hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Hòa tan Y hết vào dd HNO3 thì thu được 6,72lít khí NO (đktc) duy nhất. Tìm m. Bài 12: Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng (m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Tính m. Bài 13: Cho 2,52 g hh X gồm Al và Mg trộn theo tỉ lệ mol 2 : 3 tác dụng với H2SO4 đặc thì thu được muối sunfat và 0,03 mol một sản phẩm duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm tạo thành và viết các phương phản ứng. Hướng dẫn: Theo bài ra ta tính được số mol của Al và Mg nAl = 0,04 (mol) nMg = 0,06 (mol) Ta có các bán phản ứng oxi hoá khử như sau: Al → Al+3 + 3e Mg → Mg+2 + 2e 0,04 mol 0,12 mol 0,06 mol 0,12 mol +6 +(6 - n) S + ne → S 0,03n 0,03 Theo định luật bảo toàn electron ta có: 0,03n = 0,24 ⇒ n = 8. Vậy sản phẩm khử là: H2S
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bài 9: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U Y
N
H
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài 8 : Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau. - Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. - Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra. b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy.
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 100 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
Bài 15: 1. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính m. 2. Mặt khác cũng hoà tan m gam hỗn hợp A trên trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M. Hướng dẫn 1- Các phương trình phản ứng xẩy ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 . Số mol H2 = 1,008 : 22,4 = 0,045 ⇒ số mol HCl phản ứng = 0,045.2 = 0,09
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
-L
Í-
mZn= 0,15.65 .2 = 19,5 (g); mAl = 24,9 - 19,5 = 5,4 (g)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H
Ó
b) 65x + 27y = 12,45 (2) ⇒ x = 0,15 ; y = 0,1
TR ẦN
H Ư
N2
10 00
⇒V
2(2 x + 3 y ) = 0,12(mol ) 10 = 0,12 x 22, 4 = 2, 688 (lít)
A
Vậy a =
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài 14: Cho hỗn hợp kim loại A gồm Zn và Al. Lấy nửa hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong đem toàn bộ chất rắn tạo thành cho tác dụng hết với HNO3 thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). a. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3. Tính thể tích khí N2 duy nhất (đktc) sinh ra b. Nếu khối lượng hỗn hợp A là 24,9 gam. Tính khối lượng từng kim loại trong A. Hướng dẫn: Số mol NO = 0,2 (mol) Gọi x, y là số mol Zn, Al trong nửa hỗn hợp A. Zn → Zn+2 + 2e Al → Al+3 + 3e x mol 2x mol y mol 3y mol +5 +2 N (HNO3) + 3e → N (NO) 0,6 mol 0,2 mol ⇒ 2x + 3y= 0,6 (1) a) Hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3 : Al → Al+3 + 3e Zn → Zn+2 + 2e 2x 4x 2y 6y +5 2N (HNO3) + 10e → N2 10a mol a mol Ta có: 4x + 6y = 10a
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 101 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
Đ
ÀN
Bài 16: 1. Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl được 2,128 l H2. - Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 được 1,792 l khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? 2. Cho 3,61g X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,12g chất rắn D gồm 3 kim loại . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 l H2. Các chất khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ G N
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
Ta có các bán phản ứng oxi hoá khử như sau: + 3e Fe → Fe+3 x mol 3x mol +n M → M + ne y mol ny mol +5 N (HNO3) + 1e → N+4(NO2) 0,063 mol 0,063 mol +6 +4 S (H2SO4) + 2e → S (SO2) 0,042 mol 0,021 mol Theo định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,105 (3) Từ (2), (3) x = 0,015 ny = 0,06 thế vào (1): 56.0,015 + M . 0,06 : n = 1,38 ⇒ M = 9n chọn n = 3 ⇒ M = 27(Al)
ẠO
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
TP
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
⇒
.Q
n NO = 0, 063(mol ) n SO = 0, 021(mol )
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bảo toàn khối lượng : Khối lượng kim loại + khối lượng HCl phản ứng = khối lượng muối + khối lượng H2 ⇒ m + 0,09.36,5 = 4,575 + 0,045.2 ⇒ m = 1,38 (g) 2- Gọi x, y là số mol Fe, M 56x + My = 1,38 (1) 2x + ny = 0,09 (2) - Tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 : Số mol 2 khí = 1,8816 : 22,4 = 0,084 ; M 2 khí = 25,25.2 = 50,5 Khối lượng mol NO2 = 46 < 50,5 ⇒ khối lượng mol khí còn lại > 50,5 ⇒ SO2
N
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 102 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Hướng dẫn: 1. Đặt số mol của kim loại Fe và M trong một nửa hỗn hợp là x, y và hoá trị của M
là n:
n H = 0, 095(mol ) n = 0, 08(mol )
N
2
Ơ H
n M
1 9(loại)
2 18 (loại)
3 27(nhận)
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
Vậy M là Al. x = 0,05 mol y = 0,03 mol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP ẠO Đ G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
M = 9n.
0, 09 mol n
ÁN
y=
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
NO
Theo bài ra ta có: 56x +My =3,61(1) Các bán phản ứng oxi hoá khử xẩy ra: Phần 1: Fe → Fe+2 + 2e x mol 2x mol +n M → M + ne y mol ny mol + 2H + 2e → H2 0,095 mol 0,19 mol Theo định luật bảo toàn electron ta được: 2x + ny = 0,19(2) Phần 2: Fe → Fe+3 + 3e x mol 3x mol +n M → M + ne y mol ny mol +5 N (HNO3) + 3e → N+2(NO) 0,24 mol 0,08 mol Theo định luật bảo toàn electron ta được: 3x + ny = 0,24(3) Từ (1), (2), (3) ta tính được: x = 0,05 mol
%mFe = 77,56%;
%mAl = 22,44%
2. Đặt nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 100 ml dung dịch A là a và b. Số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 100 ml dung dịch A: 0,1a và 0,1b Vì chất rắn D gồm 3 kim loại nên Fe dư, các muối trong dung dịch A hết. Chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng: www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 103 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Số mol của sắt dư:
N Ơ H
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
nB = 0,0525(mol) - Đặt a, b là số mol của Mg và Al trong 1,29 gam hỗn hợp A. Ta có: 24a + 27b = 1,29 (1) - Đặt x, y là số mol của O2 và Cl2 trong hỗn hợp B Ta có: x + y = 0,0525 (2) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mX ⇒ mB = 4,53 - 1,29 = 3,24 (gam) ⇒ 32x + 71y = 3,24 (3) Các bán phản ứng oxi hoá khử xẩy ra: Mg → Mg+2 + 2e O2 + 4e → 2O-2 a mol 2a mol x mol 4x mol +3 Al → Al + 3e Cl2 + 2e → 2Cl-1 b mol 3b mol y mol 2y mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a + 3b = 4x + 2y (4) Từ 1, 2, 3 và 4 ta có: a = 0,02 (mol) b = 0,03 (mol)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Hướng dẫn:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
N
10 00
B
TR ẦN
Bài 17: Hỗn hợp A gồm Mg và Al, hỗn hợp B gồm O2 và Cl2. Cho 1,29 gam hôn hợp A phản ứng hết với 1,176 lít hỗn hợp B (đktc) thu dược 4,53 gam hỗn hợp X gồm các oxit và muối clorua. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
Cu 0,1a mol Ag 0,1b mol
Đ
Vậy số mol Fe phản ứng với dung dịch A: 0,03 mol Ta có các bán phản ứng oxi hoá khử: Fe → Fe+2 + 2e Cu+2 + 2e → 0,02 mol 0,04 mol 0,1a mol 0,2a mol +3 + Al → Al + 3e Ag + e → 0,03 mol 0,09 mol 0,1b mol 0,1b mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,2a + 0,1b = 0,13(1) mD = mFedư + mCu + mAg ⇒ mCu + mAg =6,44 ⇒ 64.0,1a + 108.0.1b = 6,44(2) Từ (1) và (2) ta tính được: a = 0,5M b = 0,3M
.Q
2
0, 672 = 0, 03(mol ) 22, 4
TP
=
ẠO
nH
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
nFedư =
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 104 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Giáo viên : Kim Hạnh x = 0.0125 (mol) y = 0,04 (mol) %mMg = 37,2% ; %mAl = 62,8%
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Bài 1: (PP giải toán hoá vô cơ - Quan Hán Thành) Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi . Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 đun nóng, thu được dd A1 và 13,216 lít (đkc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng là 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm 1 lượng dư dd BaCl2 loãng vào A1, thấy tạo thành m1 g kết tuả trắng trong dd dư axit trên. Hãy cho biết kim loại M trong MS là kim loại gì ? Tính giá trị khối lượng m1.Tính % khối lượng các chất trong X.
10 00
B
Đáp số: M là Zn, m1 = 20,97g. %mFeS2 =
120.0,03 .100% = 55,3% . %mZnS = 44,7% 6,51
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Bài 2: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Đỗ Xuân Hưng) Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dd A. Cho 1,57g hh X bột kim loại gồm Zn và Al vào dd A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần rắn B và dd D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dd H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra.Tính C% mỗi muối có trong dd D. Đáp số: C% (Zn(NO3)2) =3,78%. C% (Al(NO3)3) = 2,13% Bài 3: (PP giải toán hoá vô cơ - Quan Hán Thành) Hoà tan 22,064g hỗn hợp X gồm Al và Zn vừa đủ với 500ml dd HNO3 loãng thu được dd A và 3,136 lit (đkc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí), khối lượng hỗn hợp khí Y là 5,18g. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X.Cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan Đáp số: %Al = 11,53%, %Zn = 88,47%. mmuối = 69,804 g
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Bài tập luyện tập
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Bài 19: Cho chất rắn X gồm Al, Pb vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 , sau khi phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng giảm 2,96 gam so với X. Tính khối lượng của Al trong X.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
Bài 18: Cho hỗn hợp X gồm 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 aM và Cu(NO3)2 bM, sau phản ứng thu được 11,16 gam rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H2(đktc). Tính a,b.
Bài 4: (Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ năm 2003 - 2004) Cho 12,45g hh X gồm Al và kim loại M(II) tác dụng với dd HNO3 dư thu được 1,12 lit hh khí (N2O và N2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18,8 và dd Y .Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,448 lit khí NH3.Tìm kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong X .Biết nX = 0,25 mol các khí đo ở đkc. Đáp số: M là Zn. mAl = 0,1. 27 = 2,7 g . mZn = 0,15.65 = 9,75 g Bài 5: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 105 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd Cu(NO3)2 thì thu được m g Cu. Cho m g Cu tác dụng hết với dd HNO3 dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. ĐS: VN = 22,4.0,015 = 0,336 lit Bài 6: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Để m(g) Fe trong không khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m. Đáp số: m = 18,76 (gam) Bài 7: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Cho 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Đáp số: M là Al Bài 8: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí gam hỗn hợp A gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 và Fe dư . Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO (ở đktc) . Tính m và CM dd HNO3. Đáp số: m = 10,08 (gam) C M ( HNO ) = 2M
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
ÀN
TO
ÁN
NO3
2
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Cho m gam kim loại A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít NO (ở đktc) , cô cạn dd sau phản ứng thu được 12,12 gam tinh thể A(NO3)3.9H2O . Kim loại A là Đáp số: Kim loại : Fe Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hh 3 kim loại Al , Fe , Mg trong dd HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí đktc . Nếu cho 34,8 gam hh 3 kim loại trên tác dụng với dd CuSO4 dư , lọc toàn bộ chất rắn tạo ra rồi hoà tan hết vào dd HNO3 đặc nóng thì thể tích khí thu được ở đktc là : Đáp số: V = 53,76 (lít) Bài 11: (Đề thi HSG lớp 9 - tỉnh Hà Nam năm 2009-2010) Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trộn theo tỉ lệ số mol là 1: 2 vào 200 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 37,2 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí(ở đktc). Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A. Đáp số: C Cu ( ) = C AgNO = 1M
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Bài 9:
3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
2
3
D
IỄ N
Bài 12: (Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên tỉnh Ninh Bình năm học 2010-2011) Hoà tan a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng chỉ thu được Fe2(SO4)3,SO2 và H2O. Mặt khác khử hoàn toàn a gam oxit sắt trên bằng CO dư ở nhiệt độ cao rồi hoà tan hoàn toàn lượng sắt tạo ra bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, H2O và khí SO2 nhiều gấp 9 lần hàm lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Tìm công thức của oxit sắt. Đáp số: Fe3O4 Bài 13: www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 106 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
2
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Cho dòng khí H2 đi qua ống sứ đựng 15,075 gam hốn hợp Fe, Al và CuO nung nóng. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí(đktc), rồi hoà tan tiếp chất rắn còn lại bằng dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 2,24 lít khí(đktc). Tính % theo khối lượng cảu mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Đáp số: % CuO = 53,07%; %Al = 30,62%; %Fe = 16,31% Bài 14: Khi cho 9,6 g Mg tác dụng hết với ddH2SO4 đậm đặc, thấy có 49 g H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4 , H2O và sản phẩm khử A. Xác định A? Đáp số: A là H2S Bài 15: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. ĐS : VO = 22,4.1,47 = 32,928 lit Bài 16: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Al, 0,03 mol Cu và 0,015 mol Zn hòa tan hết vào dung dịch HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hidro là 16,75.Tính V (ở đktc). Đáp số: V = 0,896 (lít) Bài 17: Hỗn hợp A gồm 0,05 mol Mg, 0,02 mol Al và 0,04 mol Fe tác dụng hết với dd HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với Hidro bằng 20. Tính V ( đo ở đktc ). Đáp số: V = 1,792 (lít) Bài 18: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat tạo thành. Đáp số: mmuối = 5,69 gam Bài 19: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dd HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí. 1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. 3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Đáp số: 1. %Al = 12,798% và % Mg = 87,204% 2. n = 0, 49mol 3. mmuối = 28,301 gam HNO 3
D
IỄ N
Bài 21:
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 19. 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Tính V (đktc). Đáp số: V = 0,896 (lít) Bài 22: www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 107 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Giáo viên : Kim Hạnh Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng. Đáp số: m1 = 23,1 gam; m2 = 913,5 gam Bài 23 Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó Đáp số: SO2 Bài 24: Có 3,04 gam hỗn hợp Fe và Cu hoà tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21. Xác định % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Đỏp số: %Fe = 36,84%; %Cu = 63,16% Bài 25: Đốt nóng một hỗn hợp bột gồm Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Những chất còn lại sau phản ứng nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sẽ thu được 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc). Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sẽ thu được 26,88 lít khí hiđro (đo ở đktc). a. Giải thích các thí nghiệm, viết các phương trình phản ứng. b. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Đáp số: %Al = 27,95%; %Fe3O4 = 72,05% Bài 26: Hoà tan hoàn toàn một lượng oxit FeXOy bằng H2SO4 đặc nóng, thu được 2,24 lít SO2 (ở đktc), phần d d chứa 120 gam một loại muối sắt duy nhất. 1) Xác định công thức của oxit sắt trên. 2) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột FeXOy ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FeXOy thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) thì thu được 10,752 lít H2 (ở đktc). a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm. b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% đã dùng. Đáp số: 1. Fe3O4 2. a. H% = 80%
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
TrườngTúTHCS Phan Bội Châu - 108 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn :3/09/2017
H Ư
1- Oxit:
TR ẦN
2- Cho biết thành phần hóa học của oxit ?
a- Oxit axit : Thành phần hóa học của đa số oxit axit : ( phi kim – oxi) Oxit axit tan: P2O5, SO2 , SO3, CO2 , N2O5... Oxit axit không tan : SiO2
Í-
H
Ó
A
10 00
B
3- Kể tên các loại oxit ? 4- Cho VD về CTHH của oxit axit? Lưu ý : Cách ghi nhớ một số oxit axit : Phòng P2O5 Sản SO2 Suất SO3 Công CO2 Nghiệp N2O5
NTHH - OXI
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
5- Cho VD về CTHH của oxit bazơ ? Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit bazơ tan: b- Oxit bazơ : ( kim loại – oxi ) Oxit bazơ tan : K2O, Na2O,BaO, hi K2O CaO , …. Nào Na2O Bạn BaO Cần CaO
Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit bazơ không tan: May MgO Áo Al2O3 Záp ZnO Sắt FeO , Fe2O3,Fe3O4. Phải PbO Có CuO
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Trả lời và ghi bài. I/ Các loại chất vô cơ :
N
Hỏi : 1- Kể tên các loại chất vô cơ ?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
Đ
ẠO
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Ôn tập các loại chất vô cơ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa 8 như : Các loại chất vô cơ. Phương trình hóa học . Tính theo PTHH. 2/.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập hóa học. 3/. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II./ Chuẩn bị: III/.Phương pháp. - Hoạt động nhóm,phân tích tổng hợp,thuyết trình.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tuần 1: Tiết 1:
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Oxit bazơ không tan : MgO Al2O3 , ZnO , FeO , Fe2O3, Fe3O4. , CuO, ….
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
6- Nêu thành phần hóa học của axit? Kể tên các loại axit ? Nêu CTHH mỗi loại ? 2- Axit :
HI ĐRÔ – GỐC AXIT
KIM LOẠI – GỐC AXIT
a- Muối trung hòa : NaCl, CuSO4 ,CaCO3 … b- Muối axit : NaHCO3,Ca(HCO3)2,NaHSO4,NaHPO4 …
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
4- Muối :
TO
ÁN
-L
Í-
H
Hoạt động 2: Vận dụng công thức vào giải bài tập định lượng: ? Cho biết công thức chuyển đổi giữa Các công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất ? m = n . M ; V = n . 22,4 m ? Viết công thức chuyển đổi giữa lượng n C% = ct .100% ,CM = ( mol/lit) chất và thể tích ? V mdd ? Viết công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/lít ? BÀI TẬP: Bài tập 1. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại Bài tập 1: cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M . a. Zn + 2HCl → ZnCl2+H2 ↑ a. Viết PTHH xảy ra ? b. Ta có : b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở m 6,5 n = =0,1(mol) Zn= đktc ? M 65 Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải bài - theo PTHH ta có: tập . nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2( mol) Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH - vậy thể tích dd HCl là: Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần 0,2 n V= = = 0,2(l) = 200(ml) b. 1 CM - Theo PTHH ta có:
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
H Ư
8- Nêu thành phần hóa học của muối? Kể tên các loại muối? Nêu CTHH mỗi loại ?
G
Đ
ẠO
a- Bazơ tan : KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 …. b- Bazơ không tan : Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2 ….
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
3- Bazơ :
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
KIM LOẠI –NHÓM OH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
7- Nêu thành phần hóa học của bazơ? Kể tên các loại bazơ? Nêu CTHH mỗi loại ?
N
H
Ơ
N
a- Axit có oxi : H3PO4, H2SO3,H2SO4, ,H2CO3 ,HNO3 ,… …. b- Axit không có oxi: HCl , H2S ….
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
TR ẦN
C% FeCl 2 =
19,05 .100% = 17,6 % 108,1
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
BTVN; Bài tập định lượng : Tính theo PTHH Bài tập 1 : Cho 1,6 g CuO tác dụng với dung dịch axit sufuanic dư . a- Viết PTHH b- Tính khối lượng axit sufuric (H2SO4) đã phản ứng c- Tính khối lượng muối đồng sunfat (CuSO4) tạo thành Bài tập 2 : Cho 3,2 g CuO tác dụng với dung dịch axit sunfuric có chứa 20 g H2SO4 a- Viết PTHH b- Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng Chú ý : Học sinh về nhà học thật kĩ phần phân loại 4 loại hợp chất vô cơ ( Nhìn CTHH của chất phải nhận ra được chất đó thuộc loại hợp chất vô cơ nào ) 4. Dặn dò: - Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hóa học lớp 9. -N/c bài mới : Tính chất hóa học của oxit.Khái quát về sự phân loại oxit
D
IỄ N
Đ
ÀN
5. Rút kinh nghiệm:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ
c. Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 mFeCl 2 = 0,15 .127 = 19,05 (g) mH 2 = 0,15 .2 = 0,3 (g) mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1 (g)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10,95 . 100 = 100 (g) 10,95
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
mdd =
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
nH 2 = nZn = 0,1 mol Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải bài vậy thể tích của H2 ( ở đktc) là : tập định lượng. V H 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit Bài tập 2. Bài 2 Hßa tan 8,4 g Fe b»ng dung dÞch HCl Gi¶i: 10,95%(võa ®ñ) 8,4 - Ta có: nFe = = 0,15 (mol) a. TÝnh thÓ tÝch khÝ thu ®−îc ë (§KTC) 56 b. TÝnh khèi l−îng axit cÇn dung - PTHH TÝnh nång ®é % cña dd sau ph¶n øng Fe + 2HCl FeCl2 + H2 nH 2 = nFeCl 2 = nFe = 0,15 (mol) nHCl = 2.nH 2 = 0,15 .2 = 0,03 (mol) a. VH 2 (đktc) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) b. mHCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 (g)
N
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit. - Hs biết được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng . - Kiến thức trọng tâm: Tính chất hóa học của oxit 2.Kĩ năng: - Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học oxit axit và oxit bazơ - Viết được pthh minh họa tính chất hóa học - Phân biệt một số oxit cụ thể - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Các hóa chất :CuO, CaO, CO2, P2O5, (đối với CO2 và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp), H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 - Các dụng cụ thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3, HCl) dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh III. Phương pháp - Thí nghiệm thực hành,hoạt động nhóm,Trực quan. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Đọc tên và phân loại các oxit sau :CuO, SO2, P2O5, ZnO, Fe2O3, NO2? 3. Bài mới: Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxit, vậy oxit có những tính chất hóa học như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit bazơ: 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa ? Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng học nào? với nước tạo thành dung dịch bazơ hay a. Tác dụng với nước : không? - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml H2O, lắc nhẹ, hút ở mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ → quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành thí nghiệm, phần hiện tượng - Phương trình hóa học: ,PTHH để trống ( nếu có) CaO + H2O Ca(OH)2
N
CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Ngày soạn :3/09/2017 Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Tuần 1: Tiết 2:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
- Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
-L
ÁN
TO ÀN Đ
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào? a-Tác dụng với H2O Nhiều oxit axit tác dụng với H2O tạo thành dung dịch axit. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
→ CaCO3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
CaO + CO2
Í-
H
Ó
A
10 00
B
? Hãy kể 3 oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit tạo thành muối và 3 oxit bazơ không tác dụng với oxit axit? * Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: BaO + CO2 … Na2O + SO3 … - Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hóa học của oxit bazơ - Gv bổ sung và kết luận Hoạt động 2:Tính chất hóa học của oxit axit. - Gv làm thí nghiệm: đốt Pđỏ sau đó cho sản phẩm vào nước và thử dung dịch bằng quỳ tím ?Cho biết các hiện tượng xảy ra và giải thích, rút ra kết luận? - Gv bổ sung và kết luận - Yêu cầu HS lấy thêm vd
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
.Q
TP
ẠO
Đ G
TR ẦN
H Ư
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
c.Tác dụng với oxit axit :
IỄ N D
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O xanh đen không màu CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O trắng không màu
N
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml HCl, lắc nhẹ, quan sát và nhận xét. - Học sinh: làm thí nghiệm và nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình phản ứng. * Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe2O3 + HCl FeCl3 + … … + H2O Al2O3 + H2SO4 ? Em có kết luận gì về khả năng phản ứng của oxit bazơ?
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
Ơ
N
- Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh - Gv bổ sung và kết luận ?Sản phẩm tạo thành ở 2 ống nghiệm thuộc - Một số oxit bazơ tác dụng với nước loại hợp chất nào? tạo thành dung dịch bazơ (kiềm ) ?Lấy vd về 1 số oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường?Viết phương trình hóa học? b.Tác dụng với axit:
b-Tác dụng với bazơ :
- Gv tiến hành thí nghiệm điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải CO + Ca(OH) CaCO + H O 2 2 3 2 tiến, dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
V. Rút kinh nghiệm:
Í-
H
Ó
A
10 00
B
4. Củng cố, đánh giá: * Bài tập 1: Hòa tan 13g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl CM. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp (Mg= 23,08%; MgO= 76,92%) b. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng(2,5M) 5. Dặn dò BTVN: 1,2,4,5 SGK/6 Đọc trước bài sau
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại - Gv yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát tạo thành muối và nước được c. Tác dụng với oxit bazơ Oxit axit tác dụng với một số oxit - Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs bazơ tạo thành muối CO2 +BaO BaCO3 nêu t/c của oxit axit với oxit bazơ - Gv bổ sung và kết luận * Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: SO2 + CaO … … CO2 + K2O - Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hóa học Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại oxit (6’) - HS: nghiên cứu thông tin SGK II. Khái quát về sự phân loại oxit ? Oxit được phân loại như thế nào?Cơ sở để Dựa vào tính chất hóa học oxit được phân loại? chia thành 4 loại: - Gv bổ sung và kết luận - Oxit bazơ - Gv thông báo thêm oxit bazơ ,oxit axit sẽ - Oxit axit được học trong hoá học 9. Oxit lưỡng tính - Oxit trung tính và oxit trung tính sẽ được học các lớp sau - Oxit lưỡng tính
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG CANXI OXIT (CaO)
Tuần 2: Tiết 3:
Ngày soạn :
D
IỄ N
Đ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2. Tính chất hóa học. a.Tác dụng với nước:(p/ứ tôi vôi )
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
- Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxit bazơ - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 → nhỏ từ từ H2O vào, cho thêm vài giọt dd phenolphtalein ?Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng? - Giới thiệu: + Phản ứng trên được gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng toả nhiệt mạnh, sản phẩm tạo thành là Ca(OH)2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được tính chất vật lí và hóa học của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp - Biết các ứng dụng của CaO 2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hóa học của CaO - Viết được pthh minh hoạ tính chất hóa học - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -Tranh mẫu vật, phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi -Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm: Cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, dung dịch phenolphtalein, nước, CaO. III. Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình phản ứng minh họa. ?Bài tập 1 SGK/6? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất I. Canxi oxit có những tính chất nào? nào? - Cho học sinh quan sát mẫu vôi sống: 1. Tính chất vật lí. ?Nhận xét về trạng thái, màu sắc? Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy - Gv bổ sung và kết luận khoảng 25850C
CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Đ
CaCO3
(1)
CaO (5)
5. Dặn dò: BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK/9
(2) (4)
CaCO3
(3)
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
o
N
U Y .Q
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit như thế III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? nào? ? Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản 1. Nguyên liệu : xuất vôi? Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự - Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các nhiên. phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, 2. Các phản ứng hoá học xảy ra t viết các PTHH xảy ra C + O2 → CO2 900 c - Gv bổ sung và kết luận CaCO3 → CaO + CO2 4. Củng cố, đánh giá: Bài tập: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? ? Các em đã biết những ứng dụng nào của CaO? ? Tại sao CaO lại có những ứng dụng ấy?
IỄ N D
G
Đ
ẠO
TP
? Vôi sống để lâu ngày trong không khí có lợi c.Tác dụng với oxit axit hay có hại ? CaO + CO2 CaCO3 ? Muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào? ⇒ ?Qua các thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của CaO? - CaO là một oxit bazơ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
+ CaO có tính hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí ) - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: nhỏ từ b.Tác dụng với axit : từ dung dịch HCl vào ống nghiệm 2( đã có sẵn CaO) ? Quan sát và nêu hiện tượng, viết phương CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaO t/d với dung dịch axit tạo trình phản ứng? - Liên hệ: ?Tính chất hoá học này được ứng thành muối và nước dụng trong những lĩnh vực nào?
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
CaCl2 Ca(NO3)2
V. Rút kinh nghiệm:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(tt) LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SUNFURƠ) SO2
Tuần 2: Tiết 4:
Ngày soạn :
D
IỄ N
Đ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO2. Cách điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp - Biết các ứng dụng của SO2 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2 - Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học - Vận dụng tính nồng độ dd 3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2 - Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh III. Phương pháp: - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các tính chất hóa học của CaO? Viết phương trình phản ứng minh họa. ? Bài tập 4 SGK/9?(CM Ba (OH ) = 0,5M; mBaCO 3 =19,7g) 3. Bài mới: Giới thiệu bài :?Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxi là chất gì? Hs trả lời: lưu huỳnh đioxit .Gv: hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đioxit Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính I. Lưu huỳnh đioxit có những chất gì? tính chất gì? - Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk: 1. Tính chất vật lí ? Nêu tính chất vật lí của SO2? Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí - Gv yêu cầu hs tái hiện lại các tính chất hóa học 2. Tính chất hoá học a.Tác dụng với nước của oxit axit ? Nếu SO2 là 1 oxit axit SO2 có những tính chất hóa học nào? SO2 + H2O - Gv tiến hành thí nghiệm như hình vẽ 1.6 → H2SO3 ?Nhận xét hiện tượng quan sát được và viết Axit sunfurơ phương trình phản ứng? - Gv: SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra b.Tác dụng với bazơ mưa axit - Gv tiến hành thí nghiệm như hình 1.7 ? Nhận xét hiện tượng quan sát được và viết SO2+Ca(OH)2 → CaSO3 +H2O
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B 10 00
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
4. Củng cố, đánh giá(7’) * Bài tập 1:Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 * Bài tập 2: (Bài 2SGK/11) * Bài tập 3: Cho 12,6 g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. b. Tính thể tích khí thu được(ở đktc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. Đáp án: b. 2,24 (l); c. 0,5M 5. Dặn dò: BTVN: 1, 3, 4, 5, 6 SGK/11
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2. Trong công nghiệp -Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 → SO2 ↑ - Đốt quặng pirit sắt FeS2 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 ↑ + 2Fe2O3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
Kết luận : SO2 là một oxit axit II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, chất diệt nấm mốc. III. Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào? 1. Trong phòng thí nghiệm a) Muối sunfit + dung dịch axit Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
TR ẦN
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? - Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng Hoạt động 3: Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào? - Gv yêu cầu hs phân biệt điều chế SO2 ở phòng TN và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô, thiết bị, phản ứng. - GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng TN, hs viết phương trình phản ứng. ?Hãy cho biết cách thu SO2? Giải thích? - Gv bổ sung và kết luận - GV giới thiệu cách điều chế b) và trong CN
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
phương trình phản ứng? Canxi Sunfit - Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit t/c c.Tác dụng với oxit bazơ của SO2 ,gv yêu cầu hs nêu tính chất này SO2 + Na2O → Na2SO3 ? Qua các tính chất trên, em rút ra kết luận gì? Natri sunfit
D
V. Rút kinh nghiệm:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
Ngày soạn :
N
Tuần 3: Tiết 5:
D
IỄ N
Đ
Nội dung I. Tính chất hoá học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit. - HS: làm thí nghiệm nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẩu giấy quỳ tím ? Nhận xét hiện tượng quan sát được và kết luận? * Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch không màu: HCl, NaOH, NaCl.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Hs biết được những tính chất hóa học của axit (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại - Biết được các axit mạnh và axit yếu 2.Kĩ năng: - Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit - Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit 3. Thái độ: GD sự say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hoá chất: quỳ tím, lọ HCl, lọ H2SO4, nhôm, điều chế Cu(OH)2 (từ CuSO4, Na2SO4) , Fe2O3, dung dịch BaCl2. và dụng cụ t/n : - khay, đế sứ, ống nhỏ giọt, 2 cốc, 5 ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, chổi, giá để ống nghiệm. III.Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các tính chất của SO2? Viết phương trình phản ứng minh họa. ? Bài tập 3 SGK/11? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài :?Dung dịch axit HCl có những tính chất hoá học nào? Hs trả lời dựa vào phản ứng đã học như :CaO +2HCl → CaCl2 +H2O Ngoài tính chất trên ,dd axit HCl nói riêng và axit nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác nữa, đó là nội dung n/c của bài hôm nay .
2. Tác dụng với kim loại - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: + Cho 1 mẫu Zn vào ống nghiệm 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
→ ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O KL: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà 4. Tác dụng với oxit bazơ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
Ơ H N
U Y .Q
Đ
ẠO
TP
3. Tác dụng với bazơ
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm và cho thêm 1-2ml dd HCl, CuO + 2HCl CuCl2 + H2O lắc nhẹ. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo ?Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng thành muối và nước và kết luận? 5. Tác dụng với muối - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng BaCl2 + H2SO4 → ?Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng BaSO4 + 2HCl và kết luận? axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu - Gv giới thiệu và lấy VD II. Axit mạnh và axit yếu SGK/13 4. Củng cố, đánh giá. Bài tập 2, 4 SGK/14 5. Dặn dò: BTVN: 1, 3 SGK/14
TO
N
KL:dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
TR ẦN
- Gv làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: dung dịch NaOH + 1 giọt phenolphtalein + dung dịch H2SO4. + Ống nghiệm 2: Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? - HS: nêu hiện tượng: + Ống nghiệm 1: dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu. + Ống nghiệm 2: kết tủa tan hết tạo thành dung dịch màu xanh lam - Gv bổ sung và kết luận - GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
+ Cho 1 mẫu Cu vào ống nghiệm 2 + Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1- 2ml dd HCl → quan sát, nhận xét hiện tượng, kết luận và viết phương trình phản ứng. - HS: Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng: + Ống nghiệm 1: có bọt khí. + Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì - GV: nhiều axit khác cũng phản ứng với kim loại và giải phóng H2, hs viết phương trình phản ứng. - Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro
V. Rút kinh nghiệm:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
Néi dung kiÕn thøc A.TÝnh chÊt ho¸ häc cña axit:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß: .Ho¹t ®éng 1:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Tuần 3: Ngày soạn : Tiết 6: I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Các tính chất vật lí, tính chất hóa học của H2SO4 . - Các tính chất, ứng dụng của H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước) (kiến thức trọng tâm) - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp . - Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống 2.Kĩ năng: -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của H2SO4 loãng, tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc. -Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 -Nhận biết được dd H2SO4 và dd muối sunfat -Viết được phương trình phản ứng điều chế H2SO4 -Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit - Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm 3. Thái độ: GD sự say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc, đèn cồn, cốc thuỷ tinh 100ml. - Hoá chất : H2SO4, Fe, Al, Zn, dung dịch NaOH, BaCl2, Cu(OH)2, CuO, đường kính, quỳ tím . III.Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các tính chất hóa học của axit? Viết phương trình phản ứng minh họa. ? Bài tập 3 SGK/14? 3. Bài mới.
1. Lµm ®æi mµu chÊt chØ thÞ mµu. - GV yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i nh÷ng 2. T¸c dông víi kim lo¹i: tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit. 3. T¸c dông víi baz¬: 4. T¸c dông víi oxit baz¬: 5. T¸c dông víi muèi: B. Axit sunfuric: H2SO4. .Ho¹t ®éng 2: I. TÝnh chÊt vËt lý: - GVcho HS quan s¸t lä ®ùng H2SO4®Æc. - ChÊt láng s¸nh, kh«ng mµu, nÆng gÊp
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
V. Rút kinh nghiệm:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
4. Củng cố, đánh giá: Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không mµu đựng trong các lọ hoá chất bị mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4 Bài tập 2: Cho các chất sau: Ba(OH)2, SO3, Fe(OH)3, K2O, Mg, Cu, CaO, P2O5. a. Gọi tên và phân loại các chất trên b. Viết phương trình phản ứng của các chất trên với: + Nước. + Dung dịch H2SO4 loãng + Dung dịch KOH 5. Dặn dò: BTVN: 1, 5a, 6, 7 SGK/19
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
U Y
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
B
- Gi¸o viªn th«ng b¸o: TÝnh chÊt t¸c dông víi muèi (häc ë bµi sau)
II. TÝnh chÊt ho¸ häc: 1. H2SO4 lo+ng cã tÝnh chÊt hãa häc cña axit: a. Lµm quú tÝm chuyÓn thµnh mµu ®á. b. dd H2SO4 + KL → Muèi sunfat + H2 ↑ . 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ c. dd H2SO4 + Baz¬ → Muèi sunfat + H2O. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O d. dd H2SO4 + Oxit baz¬ → Muèi sunfat+ H2O. H2SO4+ ZnO → → ZnSO4 + H2O e. dd H2SO4 + Muèi→ Muèi sunfat + axit míi.
TR ẦN
Ho¹t ®éng 3: - GV th«ng b¸o: Axit H2SO4 loYng vµ ®Æc cã mét sè tÝnh chÊt ho¸ häc kh¸c nhau. - GV cho HS thao t¸c 2 thÝ nghiÖm thÓ hiÖn tÝnh chÊt: Axit t¸c dông víi quú tÝm vµ víi kim lo¹i. - Häc sinh thao t¸c hai thÝ nghiÖm trªn. - C¸c nhãm quan s¸t, nhËn xÐt. * NhËn xÐt: H2SO4 cã tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit - Häc sinh viÕt ph−¬ng tr×nh ho¸ häc.
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
Ơ
N
NhËn xÐt tr¹ng th¸i, mµu s¾c... hai lÇn n−íc, kh«ng bay h¬i, dÔ tan trong - GV h−íng dÉn c¸ch pha loYng H2SO4 n−íc vµ táa nhiÒu nhiÖt. ®Æc (Rãt tõ tõ H2SO4 vµo n−íc, kh«ng lµm ng−îc l¹i) Häc sinh rót ra nhËn xÐt vÒ sù to¶ nhiÖt cña qu¸ tr×nh trªn (sê tay vµo thµnh ngoµi cña èng nghiÖm : thÊy nãng)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
TO
ÁN
- HS2. lµm bµi tËp 6 (Sgk).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2. KiÓm tra bµi cò: - HS1. Nªu tÝnh chÊt ho¸ häc cña H2SO4 loYng? ViÕt ph−¬ng tr×nh ph¶n øng ho¸ häc minh ho¹ tÝnh chÊt nµy ?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-L
Í-
H
Ó
A
- Thực hành, nêu vấn đề giải quyết vấn đề. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. æn ®Þnh tæ chøc:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Tuần 4: Ngày soạn : mét sè axit quan träng (TT) Tiết 7: I. Môc tiªu : 1. KiÕn thøc: - Häc sinh biÕt H2SO4 ®Æc cã nh÷ng tÝnh chÊt riªng : TÝnh oxi ho¸ (T¸c dông víi nh÷ng kim lo¹i kÐm ho¹t ®éng ), tÝnh h¸o n−íc. DÉn ra ®−îc nh÷ng ph−¬ng tr×nh ho¸ häc cho tÝnh chÊt nµy. - Nh÷ng øng dông quan träng cña axit nµy trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng. - Sö dông an toµn axit nµy trong khi tiÕn hµnh thÝ nghiÖm. 2. Kü n¨ng: - VËn dông tÝnh chÊt cña axit lµm bµi tËp. - ViÕt PTHH 3. Th¸i ®é: - Gi¸o dôc tÝnh cÈn thËn khi lµm thÝ nghiÖm hãa häc ®¶m b¶o an toµn II . ChuÈn bÞ : - GV: SGK, SGV, Gi¸o ¸n + Dông cô : èng nghiÖm, èng hót, cèc thñy tinh, gi¸ ®Ó èng nghiÖm. + Ho¸ chÊt : H2SO4 ®Æc, lo·ng; BaCl2, Na2SO4, Cu, ®−êng (hoÆc b«ng, v¶i). - HS: ¤n l¹i tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit. III. Phương pháp
D
IỄ N
Đ
3. D¹y bµi míi:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß: .Ho¹t ®éng 1: - GV cho häc sinh nh¾c l¹i tÝnh chÊt ho¸ häc cña H2SO4 lo·ng. * GV h−íng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm chøng minh: - HS nªu hiÖn t−îng, rót ra nhËn xÐt: * NhËn xÐt: H2SO4 ®Æc nãng t¸c dông víi ®ång t¹o thµnh dung dÞch CuSO4
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Néi dung kiÕn thøc 2. Axit sunfuric cã nh÷ng tÝnh chÊt ho¸ häc riªng: a. T¸c dông víi kim lo¹i: * ThÝ nghiÖm: * NhËn xÐt: - èng 1 : Kh«ng cã ph¶n øng x¶y ra. - èng 2: Cã khÝ kh«ng mµu, mïi h¾c tho¸t ra, ®ång hßa tan cho dung dÞch mµu xanh www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
vµ SO2. lam. - HS viÕt ph−¬ng tr×nh ph¶n øng. → H2SO4 ®Æc nãng t¸c dông víi Cu t¹o - GV giíi thiÖu : Ngoµi t¸c dông víi thµnh dung dÞch CuSO4vµ SO2. Cu, H2SO4 ®Æc nãng cßn t¸c dông víi nhiÒu KL t¹o thµnh muèi sunfat, t kh«ng gi¶i phãng H2. Cu + 2H2SO4 ® → CuSO4+ 2H2O+ SO2 ↑ - HS viÕt ph−¬ng tr×nh ph¶n øng. b. TÝnh h¸o n−íc: Ho¹t ®éng 2: * ThÝ nghiÖm: Cho H2SO4 t¸c dông víi ®−êng - GV h−íng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm. (C12H22O11). + Cho Ýt ®−êng (hoÆc b«ng, v¶i ) vµo * NhËn xÐt: ®¸y cèc thuû tinh. - T¹o thµnh chÊt r¾n mµu ®en (lµ C). + Thªm tõ tõ 1- 2ml H2SO4 ®Æc vµo. H SO d - HS lµm thÝ nghiÖm, quan s¸t, rót ra C12H22O11 →11H 2O + 12C nhËn xÐt. - ViÕt ph−¬ng tr×nh ph¶n øng ho¸ häc. III. øng dông: Ho¹t ®éng 3: (Sgk) - HS nªu øng dôngcña H2SO4. IV. S¶n xuÊt H2SO4: Ho¹t ®éng 4: * Nguyªn liÖu: L−u huúnh hoÆc quÆng firit. - GV thuyÕt tr×nh vÒ qu¸ tr×nh s¶n * C¸c c«ng ®o¹n: xuÊt H2SO4 vµ c¸c c«ng ®o¹n s¶n t - C.®o¹n 1: S +O2 → SO2 xuÊt. t HoÆc: 4FeS2+11O2 → 2Fe2O3+ 8SO2 - HS nghe vµ viÕt ph−¬ng tr×nh PƯ t - C.®o¹n 2: 2SO2 + O2 → 2SO3 Ho¹t ®éng 5: - C.®o¹n 3: SO3 + H2O→H2SO4 - HS ®äc th«ng tin ë Sgk. - GV h−íng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm: V. NhËn biÕt H2SO4 vµ c¸c muèi sunfat: Cho vµo: + èng1: 1ml dd H2SO4 * ThÝ nghiÖm: lo·ng. * HiÖn t−îng: cã chÊt kÕt tña tr¾ng xuÊt hiÖn. + èng 2: 1ml dd Na2SO4. * NhËn xÐt: Nhá vµo mçi èng 3- 4 giät dd BaCl2. Gèc sunfat (=SO4) kÕt hîp víi IonBa trong - HS quan s¸t nªu hiÖn t−îng vµ nhËn ph©n tö BaCl2 thµnh kÕt tña tr¾ng lµ BaSO4. xÐt. → VËy: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 lµ thuèc - GV th«ng b¸o: Cã thÓ ph©n biÖt axit thö ®Ó nhËn biÕt ra gèc (=SO4). sunfuric vµ muèi sunfat b»ng kim lo¹i. 4. Cñng cè: - Nªu tÝnh chÊt ho¸ häc riªng cña H2SO4. - Dïng ph−¬ng ph¸p ho¸ häc ®Ó nhËn biÕt c¸c dung dÞch mÊt nh·n sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. 5. H−íng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi: N¾m tÝnh chÊt ho¸ häc cña H2SO4. - Bµi tËp vÒ nhµ:2,3,5(sgk). * GV h−íng dÉn HS bµi tËp 7 (Sgk trang 19).
D
IỄ N
Đ
0
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
4
TP
2
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
0
V. Rút kinh nghiệm:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
=> Kết luận về tính chất hh của CaO
D
IỄ N
Đ Tiến hành tương tự phần a - N/x: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Tính chất hóa học của oxit: a)Thí nghiệm1: Phản ứng của canxi oxit với nước. -N/x: + Mẩu CaO nhão ra. + P/ư tỏa nhiều nhiệt. + Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quì tím: Giấy quỳ tím chuyển xanh -> dung dịch thu được có tính bazơ CaO + H2O Ca(OH)2 => CaO có tính chất hh của oxit bazơ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm : HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK,Quan sát nhận xét, giải thích hiện tượng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Tuần 4: Bµi 6: THỰC HÀNH Ngày soạn : Tiết 8: tÝnh chÊt hãa häc cña oxit vµ axit I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thùc hµnh hãa häc, giải các bài tập thùc hµnh hãa häc. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hãa häc II. Chuẩn bị: - Sử dụng cho 4 nhóm/1 lớp; mỗi nhóm gồm: - Hóa chất: Vôi sống, P, dung dịch BaCl2, nước,; 3 lọ hóa chất ko nhãn- có đánh số thứ tự : dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4, - Dụng cụ: 1 lọ thủy tinh, 1 thìa sắt, 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự, 1 ống nghiệm không đánh số, đèn cồn III.Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng: 1. æn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính chất hh của oxit bazơ và oxit axit? ? Tính chất hh của a xit? 3. Bài mới:
b) Thí nghiệm 2: phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước
P2O5 có tính chất của oxit axit www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com 4P + 5O2
2P2O5
TO
ÁN
Ơ H
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
V. Rút kinh nghiệm:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư TR ẦN
10 00
B
4. Tổng kết giờ thực hành : - GV nhận xét giờ thực hành - Đánh giá, cho điểm nhóm làm tốt - Phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) - HS vệ sinh phòng thực hành 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài luyện tập giờ sau học.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
G
II. Viết tường trình:
ẠO
TP
.Q
U Y
2. Nhận biết các dung dịch Thí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 dung dịch là: H2SO4, HCl, Na2SO4 . Hãy tiến hành những thí nghiệm nhận biết các lọ hóa chất đó Kết quả thí nghiệm: - Lọ 1 đựng dung dịch:……… - Lọ 2 đựng dung dịch ………… - Lọ 3 đựng dung dịch …………..
N
2 H3PO4
N
2P2O5 + H2O
N
+ Đốt P tạo những hạt nhỏ , trắng, tan được trong nước tạo dung dịch trong suốt. + Nhúng 1 mẩu quì tím vào dung dịch đó , quì tím hóa đỏ, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit + GV hướng dẫn HS cách làm: - Phân loại và gọi tên 3 chất. - Dựa vào tính chất hóa học khác nhau để phân biệt chúng + D/d axit làm quì tím ngả đỏ. + Nếu nhỏ dung dịch HCl và H2SO4 thì chỉ có dung dịch H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng. HS nêu cách làm:….(SGK) Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Hoạt động 2: Viết tường trình
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ . -> Các nhóm nhân. xét, sửa sai. - HS thảo luận chọn chất để viết PTPƯ minh họa cho các chuyển hóa - Tiến hành tương tự như phần 1. Hoạt động 2: Bµi tËp (20’) 1. Bài tập 1(SGK/21):
Nội dung I. kiÕn thøc cÇn nhí 1. Tính chất hóa học của oxit:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H ÁN
-L
Í-
Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: kiÕn thøc cÇn nhí (20’) - GV đính sơ đồ trống theo mẫuT-60 SBS
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết -Những tính chất hóa học của oxit bazơ ,oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit -Những tính chất hoá học của axit -Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như :CaO, SO2, HCl, H2SO4. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán tính khối lượng, nồng độ dd, tính phần trăm khối lượng hh II. Chuẩn bị: - 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh T20-SGK - HS ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit. III. Phương pháp: - Luyện tập IV. Tiến trình bài giảng 1. æn định lớp(2’): 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’): 3. Bài mới(40’):
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Ngày so¹n: 18/09/2016 Ngày giảng: 20-22/09/2016 9A-9B Tiết 9. Bµi 5: LUYỆN TẬP tÝnh chÊt hãa häc cña oxit vµ axit
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2. Tính chất hóa học của axit.
II. Bài tập : 1. Bài tập 1(SGK/21): - Những oxit t/d được với nước (SO2, Na2O, CO2, CaO) - Những oxit t/d được với a xit ( CuO, Na2O, CaO.) www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
- Những oxit t/d được với d/d bazơ (SO2, CO2) 2. Bài tập 2:
2
2
2
CM HCl = CM MgCl
2
=
0, 05 = 1M 0, 05
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
nHCl = 0,05. 3 = 0,15 (mol) + Theo phương trình phản ứng: nHCl(p−) = 2 nMg = 2. 0,05 = 0,1(mol) ⇒ nHCl(d−) = 0,15- 0,1 = 0,05 (mol) VËy nH = nMgCl = nMg = 0,05 (mol) VH = 22,4 .0,05 = 1,12 (l) + Trong dung dịch sau phản ứng có 2 chất: HCl d− vµ MgCl2
ÁN
-L
4. DÆn dß(2’): BTVN: 2 → 5 SGK / 21 Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức để kiểm tra 1 tiết
TO
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
N
1, 2 = 0,05 (mol) 24
H Ư
b) + nMg =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
HCl
Đ
- 1 hs khác nêu các bước giải - GV: gọi hs làm lần lượt các bước theo yêu cầu của bài toán
TP
.Q
mMg = 1,2g VHCl = 50 (ml) = 0,05 (l) CM = 3M VH = ? ; CM(dd sau ph¶n øng) = ? Gi¶i: a) Mg(r) + 2HCl(dd) → MgCl2(dd) + H2(k)
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
2. Bài tập 2: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml dung dÞch HCl 3M. a) Viết PTPƯ. b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc) c) Tính CM của dung dÞch thu được sau ph¶n øng (coi Vdd sau ph¶n øng thay đổi kh«ng đáng kể so với Vdd HCl đã dùng) - Gọi 1 hs tóm tắt đầu bài
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
N
Ngày soạn : 25/09/2016 Ngày giảng : 26-29/09/2016 9A-9B
U Y Đ
- Kü n¨ng:
G
RÌn luyÖn kü n¨ng lµm c¸c bµi tËp hãa häc ®Þnh tÝnh vµ ®Þnh l−îng
II. ThiÕt lËp ma trËn: Nhận biết
Vận dụng
B
10 00
A
Ó
H
-L
ÁN
TO
1 câu 2 điểm = 20% 3. Tính chất hóa học của axit
ÀN Đ IỄ N D
Thông hiểu
- Biết được tính chất hóa học của oxit, sự phân loại oxit. 1 câu 2 điểm
Í-
Tên Chủ đề 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit 1 câu 2 điểm = 20% 2. Một số oxit quan trọng
TR ẦN
Gi¸o dôc tÝnh cÈn thËn , tr×nh bµy khoa häc.
H Ư
N
-Th¸i ®é:
1 câu 4 điểm = 40% Nhận biết đuợc 4. Một số axit dung dich axit quan trọng sunfric. 1 câu ½ câu 2 điểm = 20% 1,5 điểm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của một số oxit, điều chế oxit. 1 câu 2 điểm - Viết PTHH thể hiện Tính nồng độ hoặc tính chất của axit. khối lượng các chất trong phản ứng. 1/3 câu 2/3 câu 1 điểm 3 điểm - Viết phương trình hóa học nhận biết dung dich axit sunfuric. ½ câu 0,5 điểm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
KiÓm tra ®¸nh gi¸ møc ®é tiÕp thu kiÕn thøc cña HS phÇn oxit vµ axit.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
- KiÕn thøc:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
I. Môc tiªu:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
KiÓm tra 1 TIÕT
TiÕt 10 :
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ơ H
2
→
ÁN
(2) 2SO2 + O2
2
t0 V2O5
2SO3
TO
2(2điểm) (3) SO3 + H2O → H2SO4 → Na2SO3 + H2O (4) SO2 + 2 NaOH
0,5 0,5 0,5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Na2SO3 Câu 3: (2 điểm) Có ba ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch là KCl, HCl và H2SO4. Hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học ( nếu có ). Câu 4: (4 điểm) Cho khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí (ở đktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. IV. Đáp án, biểu điểm: Câu Đáp án Điểm - Hợp chất thuộc oxit axit: SO2, CO2, P2O5. 0,75 1(2điểm) - Hợp chất thuộc oxit bazơ: CaO, Fe2O3, Na2O 0,75 - Hợp chất thuộc oxit lưỡng tính: Al2O3 0,25 - Hợp chất thuộc oxit trung tính: N2O 0,25 to 0,5 → SO (1) S + O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
(4)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
(1) (2) (3) → SO2 → SO3 → H2SO4 S
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
III. Đề kiểm tra 1: Câu 1: (2 điểm) Hãy phân loại các oxit sau: CaO, SO2, CO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5, Na2O, N2O. Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau:
N
3 điểm = 30%
3,5 điểm = 35%
N
3,5 điểm = 35 %
U Y
4 câu 10 đ = 100%
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
- Dùng quỳ tím: + Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là 0,5 axit HCl và H2SO4 + Nếu không làm đổi màu quỳ tím là KCl. 0,5 3(2điểm) - Dùng dung dịch BaCl:2: + Nếu chất nào phản ứng và xuất hiện kết tủa màu trắng thì 0,5 đó là H2SO4 0,5 → BaSO4 ↓ + 2HCl PTHH: H2SO4 + BaCl2 + Không kết tủa là HCl. 0,5 → FeCl2 + H2 a. PTHH: Fe + 2HCl (1) www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
0,5 0,5
b. Theo đề ra ta có: nH = 4,48 : 22,4 = 0,2 ( mol) Theo phản ứng (1): nFe = nH = 0,2 ( mol) Vậy khối lượng sắt tham gia phản ứng là: mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (g) c. Theo phản ứng (1): nHCl = 2 nH = 2 x 0,2 = 0,4 (mol) 4(4điểm) Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là: Đổi: 200ml = 0,2 lít 2
2
0,5 0,5
nHCl = 0,4: 0,2 = 2 M VHCl
H2SO3
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Câu 3: (2 điểm) Có ba ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch là Na2SO4, NaCl và H2SO4. Hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học ( nếu có ). Câu 4: (4 điểm) Cho khối lượng Al dư vào 500 ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí (ở đktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. IV. Đáp án, biểu điểm: Câu Đáp án Điểm - Hợp chất thuộc oxit axit: SO3, N2O5, P2O5. 0,75 1(2điểm) - Hợp chất thuộc oxit bazơ: MgO, Fe2O3, K2O 0,75 - Hợp chất thuộc oxit lưỡng tính: Al2O3 0,25 - Hợp chất thuộc oxit trung tính: N2O 0,25 to 0,5 → SO (1) S + O 2
2
(2) 2SO2 + O2
t0 V2O5
→
2SO3
2(2điểm) (3) SO3 + Na2O → Na2SO4 → H2SO3 (4) SO2 + H2O - Dùng quỳ tím: + Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit H2SO4 + Nếu không làm đổi màu quỳ tím là NaCl, Na2SO4.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
(4)
IỄ N D
H Ư
N
G
(2) (3) (1) S → SO2 → SO3 → Na2SO4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
III. Đề kiểm tra 2: Câu 1: (2 điểm) Hãy phân loại các oxit sau: MgO, SO3, N2O5, Fe2O3, Al2O3, P2O5, K2O, N2O. Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
0,75
U Y
CM HCl =
Ơ
2
N
0,75
0,5 0,5 0,5 0,5
0,5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com 0,5
TR ẦN
9A
TB
9B
Chưa làm được
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
D
IỄ N
Đ
Ngày soạn:26/09/2016 Ngày giảng:27/09/2016 9A-01/10/2016 9B
YÕu - KÐm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Kh¸
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Giái
H Ư
Líp
N
Tæng kÕt ®iÓm:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
.Q 0,75
Đ
n = 0,5: 0,5 = 1 M V
0,5 0,5
TP
2
G
CMH 2 SO4 =
4
0,75
ẠO
2
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
2
Ơ
2
H
0,5 0,5 0,5
N
0,5
N
3(2điểm) - Dùng dung dịch BaCl:2: + Nếu chất nào phản ứng và xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl PTHH: Na2SO4 + BaCl2 + Không kết tủa là NaCl. → Al2(SO4)3 + 3H2 (1) a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 b. Theo đề ra ta có: nH = 11,2 : 22,4 = 0,5 ( mol) Theo phản ứng (1): nAl = 2/3 nH = 1/3 ( mol) Vậy khối lượng Al tham gia phản ứng là: mAl = 1/3 x 27 = 9 (g) 4(4điểm) c. Theo phản ứng (1): nH SO = nH = 0,5mol Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là: Đổi: 500ml = 0,5 lít
Tiết 11. Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit), tính chất hoá học riêng của bazỏ tan (tác dụng với oxit axit và vớí dd muối), tính chất hoá học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ) 2.Kĩ năng: www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Cu(OH)2 + 2HCl
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H Ư
2. Tác dụng với oxit axit D/d bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối và nước. VD: Ca(OH)2 + SO2 CaCO3 + H2O 3. Tác dụng với axit Bazơ tan và không tan đều tác dụng được với axit tạo muối và nước. NaCl + H2O NaOH + HCl
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO ÀN Đ
IỄ N D
Nội dung 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu: Dung dịch ba zơ(Kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị: + Quì tím → xanh. + Phenoltalein ko màu → đỏ
TR ẦN
Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tác dụng của d/d ba zơ với chất chỉ thị màu: (8’) - HS làm thí nghiệm: + TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ + TN2: Nhỏ 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH => Đại diện các nhóm HS nêu nhận xét * Bài tập 1: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch ko màu sau: H2SO4, HCl, Ba(OH)2, Hãy trình bày cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà chỉ dùng quì tím Hoạt động 2: Tác dụng với oxit axit (4’) - HS nhớ lại t/c này (Bài oxit) viết PTPƯ minh họa Hoạt động 3: Tác dụng với axit (8’) ?Những bazơ nào tác dụng được với axit? ? Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì? - Yêu cầu HS sử dụng ống nghi ệm ở TN2 + nhỏ t ừ t ừ dung dịch HCl vào đến khi màu hồng biến mất →QS và nhận xét, viết phương trình phản ứng - GV: biểu diễn TN của Cu(OH)2 với
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
- Tra bảng tính tan để biết 1 bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan - Nhận biết môi trường dd bazơ bằng chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein - Bài toán tính khối lượng, nồng độ dd. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: các dung dịch Ca(OH)2, NaOH, H2SO4 loãng, HCl, CuSO4, CaCO3, phenolphthalein, quì tím. - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, đũa thủy tinh, kẹp gỗ - Phiếu học tập III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(30’)
CuCl2 +2H2O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
NATRI HIĐROXIT (NaOH)
TO
ÁN
Tiết 12. Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết : - tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch bazơ - Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp - Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống, sản xuất - Kiến thức trọng tâm: Tính chất hóa học của NaOH. 2. Kĩ năng: - Viết được các PTHH cho mỗi tính chất ,viết được phương trình điện phân, nhận biết được dung dịch NaOH - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch NaOH tham gia phản ứng
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Chưa làm được
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
dung dịch HCl Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt 0 phân hủy(10’) CuO + H2O Cu(OH)2 t - H ướng dẫn HS làm thí nghiệm: (xanh) (đen) + Cho CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 rắn + Kẹp ống nghiệm và đun trên ngọn lửa Nhận xét: Bazơ ko tan bị nhiệt phân hủy đèn cồn →qs và nhận xét màu của chất tạo oxit và nước rắn trước và sau khi đun. ? Rút ra kết luận gì từ phản ứng trên? 4. Luyện tập, củng cố (10’): * Bài tập1(SGK/25): Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 ý * Bài tập2(SGK/25) * Bài tập 4,5(SGK/25): GV hướng dẫn 5. Dặn dò (2’): BTVN: 3,4,5 SGK/25
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 3: Ứng dụng (2’) ?Nêu các ứng dụng quan trọng của NaOH? Hoạt động 4: Sản xuất NaOH(5’) - GV: giới thiệu NaOH được sx bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
III. Ứng dụng SGK IV. Sản xuất natrihiđroxit: Điện phân d/d NaCl bão hòa( có màng ngăn) 2NaCl + 2H2O
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
II. Tính chất hóa học NaOH có đủ các t/c hh của bazơ tan: 1. Tác dụng với chất chỉ thị màu: Dung dịch NaOH làm đổi màu chất chỉ thị: + Quì tím → xanh. + Phenoltalein ko màu → đỏ 2) Tác dụng với axit NaOH + HNO3 →NaNO3 + H2O 3) Tác dụng với oxit axit 2NaOH + SO3 →Na2SO4 + H2O 4) Tác dụng với dung dịch muối
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Đ
G N H Ư
B
10 00
A
Ó
H Í-L ÁN TO ÀN Đ
IỄ N D
Nội dung I. Tính chất vật lí:
TR ẦN
Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (5’) - HS làm thí nghiệm: + Lấy viên NaOH để ra đế sứ → quan sát + Cho viên NaOH vào ống nghiệm+ 2ml H2O →lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm → nhận xét => Đại diện các nhóm HS nêu nhận xét - Yêu cấu HS quan sát lại viên NaOH trong đế sứ và giải thích hiện tượng. ? NaOH có những tính chất vật lí gì? Hoạt động 2: Tính chất hóa học(13’) ?Natrihiđroxit thuộc loại hợp chất nào? -> Dự đoán tính chất hóa học của NaOH? Viết PTPƯ minh họa.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: các dung dịch NaOH, HCl; NaOH rắn, phenolphthalein, quì tím. - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, panh, đế sứ, kẹp gỗ - Sơ đồ điện phân NaCl - Các ứng dụng của NaOH III.Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng: 1. æn định lớp(2’): 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(10’): ? Bài tập3(SGK/25) ? Nêu tính chất hóa học của bazơ? Viết phương trình phản ứng minh họa? 3. Bài mới(30’):
điện phân có màng ngăn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
- Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì sản phẩm thu được sẽ là nước Javen
2NaOH + Cl2 + H2
Na2SO4
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Chưa làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
U Y
NaOH Na3PO4 HS làm bài tập vào vở, GV chấm vở của 1 số HS 5. Dặn dò (2’): - BTVN: 1,2,3,4, SGK/27; 1,2( SBT)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
NaOH
Ơ
NaCl
H
NaOH
N
Na2O
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Na
N
4. Luyện tập, củng cố (10’): 1. Gọi 1 HS nhắc lại nd chính của bài 2. Bài tập 1: Hoàn thành PTPƯ cho sơ đồ sau:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tuần 7: Tiết 13:
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
Ngày soạn :15/10/2017
CANXI HIĐROXIT- THANG pH
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan được tạo thành dung dịch nước vôi trong
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
Hoạt động 1: Nghiên cứu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2. - Hoà tan một ít vôi tôi Ca(OH)2 trong nước ,ta được một chất lỏng, màu trắng( vôi nước hay vôi sữa). - Lọc vôi nước ta được dung dịch trong suốt, không màu là dd Ca(OH)2 -GV làm TN pha chế dd Ca(OH)2(như sgk đã hướng dẫn ?Hãy nhận xét về độ tan của Ca(OH)2? - GV bổ sung :Ca(OH)2 là chất ít tan ,ở t0 phòng 1 lít nước hoà tan gần 2g Ca(OH)2 ? Tại sao nước vôi trong để lâu ngày trong không khí có 1 lớp váng mỏng CaCO3 trên bề mặt ? - GV bổ sung :Vì CO2 trong không khí tác dụng với Ca(OH)2 Hoạt động 2: Tính chất hóa học: ->? Dự đoán tính chất hóa học của Ca(OH)2? giải thích?
Nội dung I. Tính chất: 1. Cách pha chế dung dịch Ca(OH)2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Hoạt động của GV và HS
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết: - Tính chất của những bazơ quan trọng là Ca(OH)2 .có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch bazơ . - Những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống, sản xuất - Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch 2. Kĩ năng: -Nhận biết dd Ca(OH)2 -Viết được các PTHH cho mỗi tính -Tính khối lượng hoặc thể tích dd Ca(OH)2 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -Hoá chất :Các dung dịch Ca(OH)2, HCl, H2SO4loãng, nước chanh ép, CaO -Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phễu giấy lọc, kẹp gỗ III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ?Bài tập 4(SGK/27)? ?Nêu tính chất hoá học của NaOH? Viết phương trình phản ứng minh họa? 3. Bài mới:
2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với chất chỉ thị
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
c. Tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong → quan sát và nhận xét, viết phương trình phản ứng. + H2O d. Tác dụng với dung dịch muối Hoạt động 3: Ứng dụng ?Hãy kể các ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 II. Ứng dụng trong đời sống và sản xuất? SGK Hoạt động 4: Thang pH - GV: giới thiệu III. Thang pH pH càng lớn thì độ bazơ của dung dịch càng lớn Dùng thang pH để biểu thị độ pH càng nhỏ thì độ axit của dung dịch càng lớn axit hoặc độ bazơ của dung dịch - GV làm thí nghiệm nhỏ các dung dịch: pH = 7: dung dịch trung tính Ca(OH)2, HCl, H2SO4loãng, nước chanh ép, nước pH > 7: dung dịch có tính bazơ lọc để xác định pH rồi hoàn thành bảng pH < 7: dung dịch có tính axit 4. Củng cố, đánh giá GV ghi bài tập vào bảng phụ và yêu cầu HS trả lời theo nhóm *Bài tập1: Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Ca(OH)2 + ? CaCl2 + H2O. 3. Ca(OH)2 + ? CaSO3 + H2O 4. Ca(OH)2 + ? CaSO4 + Cu(OH)2 2. Ca(OH)2 + ? CaSO4 + H2O *Bài tập2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1.Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl. C. Khí CO2. D. Khí CO 2.Hoà tan hết 5,6g CaO vào nước được dung dịch X, thể tích dd HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là : A. 100ml , B.200ml , C. 300ml , D. 400ml 3.Nhận định nào sau đây không đúng ? A.Nước cất có pH = 7 , B.Nước chanh ép có pH <7, C.Nước vôi trong có pH>7, D.Nước ruộng chua có pH>7 5. Dặn dò: BTVN: 1,3,4 SGK/30
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
+ Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 → quan sát và nhận xét, Ca(OH)2+ H2SO4 →CaSO4 ↓ + viết phương trình phản ứng. 2H2O
N
màu: Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu chất chỉ thị: + Quì tím → xanh. + Phenoltalein ko màu → đỏ b. Tác dụng với axit
N
- Hướng dẫn HS sử dụng dung dịch Ca(OH)2 vừa lọc để làm thí nghiệm: + Nhỏ 1 giọt dung dịch Ca(OH)2 vào mẩu giấy quỳ và 1 giọt vào giấy phenolphtalein → quan sát và nhận xét hiện tượng.
D
IỄ N
V. Rút kinh nghiệm:
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tuần 7: Tiết 14:
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
Ngày soạn :15/10/2017
D
IỄ N
Đ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Nội dung I. Tính chất hoá học của muối 1. Muối tác dụng với kim loại
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính chất hoá học của muối (20’) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Ngâm 1 đoạn dây Cu vào ống nghiệm 1: dung dịch AgNO3. + Ngâm 1 đinh sắt sạch vào ống nghiệm 2: đựng dung dịch CuSO4 → quan sát hiện tượng ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết phương trình hoá học. - GV: phản ứng cũng xảy ra tương tự khi cho Zn, Al ... vào dung dịch FeCl2, CuSO4.....
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết - Những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến thức trọng tâm) 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối. - Viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hoá học của muối. - Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ :Giá ống nghiệm, 7 ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút, đèn cồn . - Hoá chất: Các dung dịch: AgNO3, NaCl, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, NaOH, Na2CO3, KMnO4 tinh thể, đinh Fe(hoặc Cu, Al). III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2? viết phương trình phản ứng minh họa? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài :GV yêu cầu HS viết CTHH của 1 số hợp chất có tên sau :Natri clorua, kali cacbonat ,sắt(II) sunfat,canxi hiđro cacbonat Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử của hợp chất trên .HS trả lời GV giới thiệu tên bài học và ghi đề mục lên bảng
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 +Ag Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu Dd muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
?Em rút ra kết luận gì? 2. Muối tác dụng với axit
Ơ H
TO
ÁN
-L
Í-
- Yêu cầu HS nhớ lại phản ứng nung vôi ,điều o chế oxi từ KClO3 hay KMnO4(Không yêu cầu 2KClO3 t 2KCl + 3O2 làm thí nghiệm ) để viết pthh o -Chú ý mỗi tính chất sau khi hs kết luận gv có CaCO3 t CaO + CO2 Muối dễ bị nhiệt phân huỷ ở nhận xét bổ sung và kết luận nhiệt độ cao II. Phản ứng trao đổi trong Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong dung dung dịch dịch (10’) 1. Nhận xét về các phản ứng - GV sử dụng những phương trình hoá học ỏ hoá học của muối phần 2,3,4: ?Hãy tìm đặc điểm chung giữa các phản ứng trên? - Giới thiệu: các phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi 2. Phản ứng trao đổi ?Thế nào là phản ứng trao đổi? 3. Điều kiện xảy ra phản ứng -GV bổ sung và kết luận trao đổi
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Dd muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới 5. Phản ứng phân huỷ muối
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q TP ẠO
CuSO4+2NaOH Cu(OH)2 ↓ +Na2SO4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
BaCl2+Na2SO4 BaSO4 ↓ +2NaCl trắng NaCl+AgNO3 AgCl ↓+ NaNO3 trắng 2 dd muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2muối mới 4. Muối tác dụng với kiềm:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
3. Muối tác dụng với muối - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch BaCl2(hoặc nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch NaCl). - HS tiến hành tn ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết phương trình hoá học. -GV: nhiều muối khác cũng phản ứng với nhau tạo ra 2 muối mới ?Em rút ra kết luận gì? - TN: (hs tiến hành tn) Nhỏ từng giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng dd NaOH ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét và viết phương trình hoá học? - Giới thiệu: nhiều muối khác cũng phản ứng với dung dịch bazơ tạo ra muối mới và bazơ mới ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì?
N
BaCl2 +H2SO4 BaSO4 ↓ +2HCl trắng Muối có thể tác dụng được với axit sản phẩm là muối mới và axit mới
U Y
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ 1- 2 giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch BaCl2. - HS tiến hành thí nghiệm ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét và viết phương trình hoá học? ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì?
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
Na2SO4 + H2O + CO2. BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 ↓ (trắng)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
V. Rút kinh nghiệm:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
- Lưu ý: phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. 4. Củng cố, đánh giá - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1. Cho các chất: CaCO3, HCl, NaOH, CuCl2, BaCl2, K2SO4.Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau : A. 2 , B. 3, C. 4 , D. 5 Viết PTHH xảy ra 2. Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào trong dãy chất sau đây (chọn 1 trong 4 chữ cái A,B,C,D) A.CO2, NaOH, H2SO4; B. H2SO4, AgNO3, Cu(OH)2 C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, HCl, Al. - Dựa vào bài tập vận dụng GV tổng kết bài 5. Dặn dò: BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK/ 33
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
* Điều kiện: SGK/32
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
?Vậy muốn phản ứng trao đổi xảy ra cần có điều kiện gì?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
H2SO4 + Na2CO3
U Y
- GV làm thí nghiệm: + TN 1: Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml NaCl. + TN 2: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Na2CO3. + TN 3: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Na2SO4. ?quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? ?Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra?
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ngày soạn: 9/10/2016 Ngày giảng: 10/10 9A - 15/10 9B Tiết 15. Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
I. Muối natri clorua(NaCl) 1. Trạng thái tự nhiên -Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà tan trong nước biển -Ngoài ra muối NaCl còn tồn tại trong lòng đất dưới dạng muối mỏ 2.Cách khai thác - Từ nước biển :Cho nước mặn bay hơi từ từ ,thu được muối kết tinh - Từ mỏ muối : Đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối → thu muối → nghiền nhỏ → tinh chế để có muối - GV đặt vấn đề: ? Từ trạng thái tự sạch nhiên của NaCl người ta đã khai thác muối 3. Ứng dụng - Gia vị và bảo quản thực phẩm như thế nào? - GV yêu cầu HS quan - Điều chế một số hoá chất có nhiều ứng dụng trong các sát hình 1.23 và đọc ngành công nghiệp như sản xuất thuỷ tinh, chất dẻo, chất diệt trùng, chế tạo xà phòng ... cách khai thác - GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có biển hoăc hồ nước mặn - GV bổ sung và kết
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nội dung
B
Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Muối natri clorua (7’) - GV yêu cầu HS đọc sgk và rút ra nhận xét ?Trong tự nhiên, muối ăn có ở đâu? - GV bổ sung và kết luận
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
IV. Tiến trình bài giảng. 9B:.................... 1. Ổn định tổ chức: 1’ 9A:.................... 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Phản ứng trao đổi trong dung dịch là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?VD. 3. Bài mới(35’) - Giới thiệu bài :Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào? (HS có thể tự trả lời theo sự hiểu biết của mình ) GV : Thiếu muối nặng thì có thể dẫn tới chuột rút, hoa mắt, chóng mặt, có thể dẫn tới hôn mê và tử vong. Thiếu muối nặng thường gặp ở những người ra quá nhiều mồ hôi do tập thể thao hoặc bị tiêu chảy nặng mà không được bù nước và muối hợp lý.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
- Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối . - Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp 2.Kĩ năng: - Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá học 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. III. Chuẩn bị: - Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl III. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H B
(3) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl 0
t → CuO + H2O (4) Cu(OH)2 0
Í-
H
Ó
A
t → Cu + H2O (5) CuO + H2
TO
ÁN
-L
* Bài tập 2: Trộn 75 gam dung dịch KOH 5,6% với 50 gam dung dịch MgCl2 9,5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. GV : Gọi 1 HS nêu phương hướng giải bài tập và công thức được sử dụng trong bài này. HS: + Tính số mol 2 chất
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Bài tập 2 : mKOH =
mdd .C % 75.5, 6% m 4, 2 = = 4, 2 g → nKOH = = = 0, 075mol 100% 100% M 56
mMgCl2 =
mdd .C % 50.9, 5% m 4, 75 = = 4, 75 g → nKOH = = = 0, 05mol 100% 100% M 95
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
(2) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP ẠO Đ N H Ư
Bài tập 1: t (1) Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
ÀN Đ IỄ N D
G
II. Bài tập
10 00
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm ,thảo luận, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl - GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng mời đại diện nhóm lên điền đầy đủ các thông tin → hoàn chỉnh - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Bài tập (8’) * Bài tập 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: 1 2 Cu → CuSO4 → 3 CuCl2 → Cu(OH)2 4 5 → CuO → Cu GV: yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung. GV : nhận xét và kết luận.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
luận - GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có mỏ muối
PTHH: MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl (1) 0,05 0,075 0,0375 0,075 Xét tỉ lệ :
0, 05 0, 075 > → MgCl2 dư và KOH phản ưng hết. 1 2
a. Tính khối lượng kết tủa. 1 2 = n.M = 0, 0375.58 = 2,175 g
Theo (1) → nMg (OH ) = nKOH = 0, 0375mol 2
→ mMg (OH )
2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng. Dung dịch sau phản ứng gồm : MgCl2 dư và KCl. Theo (1) → nKCl = nKOH = 0,075 mol n MgCl dư = n MgCl ban đầu - n MgCl phản ứng 2
N Ơ N
mct 0, 0125.95 .100% = .100% = 0,97% mdd 122,825 m 0, 075.74,5 .100% = 4, 55% = ct .100% = mdd 122,825
H
Nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
.Q
Ó
Chưa làm được
TO
ÁN
-L
Í-
H
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
GV : Yêu cầu HS làm vào vở và 1 HS lên bảng chữa bài tập này. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV : nhận xét và kết luận. 4. Củng cố, đánh giá. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi Nêu tính chất và ứng dụng :của NaCl 5. Dặn dò(1’) - Làm bài tập 3, 4, 5 sgk trang 36 ,học bài cũ ,nghiên cứu bài mới :Phân bón hoá học - Sưu tầm mẫu các loại phân bón hoá học thường dùng ở địa phương
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
C % KCl
U Y
C % MgCl2 =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2
= 0,05 - 0,0375 = 0,0125 mol m dung dịch sau phản ứng = 75 + 50 – 2,175 = 122,825 g
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2
TP
tham gia phản ứng. + Viết PTHH. + Dựa vào PT xác định chất dư, chất phản ứng hết. + Xác định chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng theo số mol chất phản ứng hết. + Tính theo yêu cầu đề bài dựa vào PTHH và số mol chất phản ứng hết.
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: 17/10 9A - 20/10 9B Tiết 16. Bài 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
3. Bài mới(25’) ?Tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn? HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất ?Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước? HS: Bằng cách bón phân. GV: Để tìm hiểu các thông tin về phân bón hoá học, công thức hoá học, chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bón hoá học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Phân bón đơn (10’) 1. Phân bón đơn - GV thông báo phân bón hoá học có thể dùng ở a. Định nghĩa Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 dạng đơn và dạng kép - GV cho VD NH4NO3, KCl, Ca(H2PO4)2...là nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P) hoặc kali (K). những phân bón đơn: ? Phân bón đơn là gì? - GV cho HS làm việc theo nhóm và hoàn thành b. Một số phân bón đơn thường bảng 1 dùng - Đại diện nhóm trình bày kết quả Nội dung bảng 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
IV. Tiến trình bài giảng. 9A:.................... 9B:.................... 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối?Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất. Câu 2: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: 1 2 3 4 5 Fe2O3 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → FeCl2 Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH;H2SO4;Na2SO4.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết - Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón - Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số phân bón thông dụng - Tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón . 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị mẫu các loại phân bón, công thức hóa học của chúng được dùng ở địa phương và gia đình - GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
N Ơ H
TO
.Q
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
3. Phân bón vi lượng Hoạt động 3: Phân bón vi lượng (7’) - GV đặt vấn đề: hoa quả ở một số địa phương như nhãn lồng hưng yên, bưởi năm roi ..chỉ ngon khi trồng ở địa phương đó .Giống cây trồng đó khi chuyển đến địa phương khác thì không được ngon như trước. Bởi vì điều khác Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hoá học mà cây cần biệt ở đây là các nguyên tố vi lượng rất ít nhưng lại cần thiết cho sự - GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời: phát triển của cây trồng ? Phân vi lượng là gì? ? Vai trò của phân vi lượng? 4. Củng cố, đánh giá(8’) Bài tập vận dụng : 1. Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3 lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4Cl là : A.Nhiều hơn, B. ít hơn, C. Bằng nhau, D.Chưa xác định được 2.Phân bón kép là: A.Phân bón dành cho cây 2 lá mầm B.Phân bón dành cho cây 1 lá mầm C.Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng. D.Phân bón có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 2, 3 SGK/39 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
tan nhiều trong nước
2. Phân bón kép - Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K. - Cách tạo ra phân bón kép : Hỗn hợp những phân bón đơn được trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa chọn thích hợp với từng loại cây trồng hoặc tổng hợp trưc tiếp bằng phương pháp hoá học
TR ẦN
Hoạt động 2: Phân bón kép (8’) - GV yêu cầu HS tự đọc sgk ,tóm tắt ý chính và trả lời câu hỏi: ? So sánh thành phần dinh dưỡng của phân bón đơn và phân bón kép? - GV bổ sung và kết luận ? Các cách tạo ra phân bón hoá học kép như thế nào?
KCl, K2SO4
N
-Photphat tự nhiên: CO(NH2)2 (NH4)2SO4 NH4NO3 Ca3(PO4)2 -Supehotphat:Ca(H2PO4)2 -Photphat tự nhiên: không tan nhiều tan nhiều tan nhiều tan trong nước trong trong nước trong nước -Supehotphat: tan trong nước nước
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tính tan trong nước
Phân kali
Phân lân
Amoni nitrat
U Y
Phân đạm Amoni sunfat
Urê CTHH
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: 18/10 9A - 22/10 9B Tiết 17 . Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ và muối. 2.Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được những PTHH biểu diễn cho sơ đồ chuyển hóa. - Phân biệt 1 số hợp chất vô cơ cụ thể - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. 3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ III. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới(27’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô loại hợp chất vô cơ (10’) cơ I II -GV: treo sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và nêu câu .................... (1) (2) ................... hỏi: ?Các hợp chất vô cơ được chia thành (3) (4) MUỐI (8) (9) (5) mấy loại? (6) (7) ?Dựa vào mối quan hệ được thể hiện ............ ........... trong sơ đồ, hãy tìm loại chất thích hợp III IV điền vào chỗ trống? Đáp án: I: oxit bazơ II: oxit axit - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng III: bazơ IV: axit Chuyển tiếp:
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ó
A
10 00
B
Kiểm tra 15’ Bài 1: ( 5đ )Nêu tính chất hóa học của muối? Viết PTHH minh họa? Giải Nêu đúng mỗi tính chất và viết đúng PTHH được 1đ Bài 2: ( 5đ ) Cho 6 lít hỗn hợp khí CO2 và CO đi vào dung dịch KOH, sinh ra 2,07g K2CO3 và 6g KHCO3. Xác định thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Giải: 2,07 6 = 0,015(mol); nKHCO 3 = = 0,06(mol) 138 100
-L
Í-
- Theo bài ra, ta có: nK 2 CO 3 =
TO
ÁN
- Phương trình phản ứng: CO2 + 2 KOH 0,015 CO2 + KOH 0,06 VCO 2 = (0,015 + 0,06) . 22,4 =1,68 (l)
Đ
⇒ %VCO 2 =
K2CO3 + H2O 0,015 (mol) KHCO3 (2) 0,06 (mol)
(1)
1,68 . 100% = 28 (%) 6
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ
Ơ H
0,5đ 0,5đ
IỄ N
⇒ %VCO = 100 – 28 = 72 (%)
D
1đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
4. Củng cố, đánh giá(15’)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
Bài tập 3a(SGK/41)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
o
N
→ CaCl2 + H2O (1): CaO + 2HCl (2): CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3): BaO + H2O → Ba(OH)2 t (4): Cu(OH)2 → CuO + H2O (5): NaOH + HCl → NaCl + H2O (6):Na2CO3+Ca(OH)2 → CaCO3+2NaOH (7): BaCl2+ H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (8):2HNO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2H2O (9): CO2 + H2O → H2CO3
N
II. Những phản ứng hoá học minh họa
TR ẦN
? Hãy viết PTHH minh hoạ cho mối quan hệ? Hoạt động 2: Những phản ứng hoá học minh họa (17’) - GV: giao cho các nhóm viết phương trình phản ứng minh họa - HS: làm việc theo nhóm trong vòng 3’ GV giao cho mỗi nhóm 1phần cụ thể: Nhóm 1: viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa (1), (2), (3). Nhóm 2: viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa (4), (5). Nhóm 3: viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa (6), (7). Nhóm 4: viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa (8), (9). - Tổ chức thảo luận lớp - GV nhận xét, sửa sai(nếu có) * Bài tập 3a(SGK/41): Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 ý
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 2, 3b, 4 (SGK/41)
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đ
ÀN
TO
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết được: - Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm - Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối - Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dd muối khác và với axit 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn thành công 5 thí nghiệm trên . - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, đũa khuấy, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy ráp. 2. Hoá chất: Dung dịch NaOH, dd Na2SO4, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd phenolphtalein, đinh sắt (hoặc dây thép nhỏ ) 3. Học sinh ôn tập :-Tính chất hoá học của bazơ , tính chất của NaOH, Ca(OH)2. -Tính chất hoá học của muối ,tính chất của NaCl, KNO3 III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất hoá học của bazơ và muối? 3. Bài mới(33’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm (25’) 1. Tính chất hoá học của bazơ 1. GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị a. Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3) bài thực hành ở nhà - Đại diện nhóm học sinh báo cáo Tạo ra kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3 - Lưu ý: NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y TP
ẠO
Tiết 18. Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
IỄ N D
.Q
Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: 24/10 9A - 27/10 9B
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
Kết luận: dd bazơ td với dd muối tạo ra muối mới và bazơ mới b. Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit (HCl) Nhỏ dd HCl vào kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 tan ra tạo thành dd trong suốt màu xanh lam do pứ Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O Kết luận: Bazơ td với axit tạo ra muối mới và bazơ mới 2. Tính chất hoá học của muối a. Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại (Fe) Màu đỏ của đồng bám vào cây đinh sắt, màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần vì đã có pứ CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu b. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối (Na2SO4) Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl c. Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit (H2SO4) Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Kết luận: tính chất hoá học của muối Hoạt động 2: Tường trình (8’) II. Tường trình - GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào - Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi tường trình TN theo mẫu thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung: - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp TN, hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học 4. Củng cố, đánh giá(5’) - Gv nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành - Nhận xét về kết quả của HS các nhóm và chấm điểm. - Gv yêu cầu các nhóm hs vệ sinh 5. Dặn dò(1’) - Hoàn thành tường trình. - Làm các bài tập phần luyện tập. - Ôn lại toàn bộ lý thuyết chương I
N
Làm TN với các dd HCl, H2SO4, NaOH phải cẩn thận ,không để hoá chất dây vào người ,vào quần áo Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2 phải làm cẩn thận ,gạn nhẹ để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2 Dùng giấy ráp đánh thật sạch một cái đinh sắt ,cẩn thận vì đinh sắt có thể làm sước da tay -Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện -Cách tiến hành 3 tn như nội dung sgk -Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt. Nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép 2.GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn theo các bước như nội dung sgk -GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm 3. GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đ
ÀN
TO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Được sự phân loại của các hợp chất vô cơ - HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất . 2.Kĩ năng: - Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất - Biết cách sử dụng sơ đồ, biểu bảng trong quá trình học tập - Biết cách viết các PTHH biểu diễn sơ đồ biến đổi hoá học, khả năng diễn đạt một nội dung hóa học 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ III.Phương pháp: - Luyện tập,phân tích tổng hợp. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới(38’)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y TP
ẠO
Tiết 19. Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
IỄ N D
.Q
Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: 25/10 9A - 29/10 9B
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nội dung Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ (13’) 1. Phân loại các hợp chất vô cơ - GV nêu các câu hỏi : Các hợp chất vô cơ ?Các hợp chất vô cơ được chia thành bao nhiêu loại lớn?(GV điền vào sơ đồ ) Oxit axit bazơ muối ?Mỗi loại hợp chất vô cơ được chia như thế nào? - Oxit: Oxit bazơ; oxit axit www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 0,1 0,2 0,1 t Cu(OH)2 → CuO + H2O 0,1 0,1 (mol) KQ: 8g 3. Bài 3(Bài 2-SGK/43). o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
2. Bài 2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
TR ẦN
H Ư
1/ Na2O + H2O 2NaOH 2/ Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O 3/ CO2+ 2NaOH Na2CO3 + H2O 4/ SO3 + H2O H2SO4 5/ NaOH + H2O NaCl + H2O 6/ 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 7/NaOH + CuSO4 Na2SO4 +Cu(OH)2 8/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 9/ Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2+H2O 10/ NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO N
G
Đ
II. Bài tập 1. Bài 1.
10 00
Hoạt động 2: Bài tập (25’) * Bài tập 1.Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau 1/Na2O+..... NaOH 2/Na2O +.... NaCl + H2O 3/CO2+ .... Na2CO3 + H2O 4/ SO3 +.... H2SO4 5/ NaOH +... NaCl + H2O 6/ NaOH +.... Na2SO3 + H2O 7/NaOH + .... Na2SO4 +Cu(OH)2 8/ Fe(OH)3 .... + H2O 9/ Na2CO3 + ... NaCl+CO2+H2O 10/ NaCl + .... .... + NaNO3 - GV chia nhóm HS và giao cho mỗi nhóm 1 phần cụ thể * Bài tập 2:Trộn 1 dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol NaOH ,lọc kết tủa rửa sạch ,rồi nung đến khối lượng không đổi ,cân nặng m gam. Tính m?
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
?Hãy cho ví dụ về mỗi chất? - Axit: axit có oxi, axit không có oxi - GV yêu cầu HS hoạt động theo - Bazơ: bazơ tan, bazơ không tan. nhóm - Muối: muối axit, muối trung hoà 2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất - GV treo sơ đồ về tính chất hoá học vô cơ của các loại hợp chất vô cơ OXIT BAZƠ +Axit +Bazơ OXIT AXIT +Oxit axit +Oxit bazơ - GV yêu cầu hs: o t +H 2 O +H 2 O + Hoàn thiện sơ đồ MUỐI +Axit + Viết PTHH minh hoạ cho mối +Bazơ + Oxit axit +Oxit bazơ quan hệ BAZƠ AXIT +Axit... +Bazơ .... ?Ngoài những tính chất được thể hiện trong sơ đồ, muối còn có những tính chất nào khác? - GV bổ sung và kết luận
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
* Bài tập 3(Bài 2-SGK/43). - Gọi 1 HS làm - HS khác nhận xét, bổ sung 4. Tổng kết(5’) GV tổng kết từng phần qua các hoạt động của bài học 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1, 3 SGK/43 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
Đ
ÀN
TO
B. Đề bài (đề 1) Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ: 1
2
3
5
6
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
1 câu – Câu 4 (2đ)
Bài toán
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q Sáng tạo
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: - KiÓm tra nhËn thøc cña häc sinh trong nöa häc k× I - RÌn kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra - Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c II. Chuẩn bị: Bµi kiÓm tra III. Tiến trình bài giảng: 1. æn định lớp(2’): 9A:……. 9B:…… 2. Bài mới(40’): A. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Nội dung Tính chất hóa 1 câu – Câu 1 học của oxit và (3đ) muối Nhận biết bazơ 1 câu – Câu 2 và axit (3đ) Tính chất hóa 1 câu – Câu 3 học của bazơ (2đ)
IỄ N D
TP
Tiết 20. KIỂM TRA
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 CuCl2 4 Câu 2 (3đ) : Nêu phương pháp nhận biết 3 dung dịch : HCl, NaOH và Ba(OH)2 đựng trong 3 bình mất nhãn Câu 3 (2đ): Tại sao nước vôi trong khi để lâu trong không khí sẽ xuất hiện một lớp chất rắn ở bề mặt của bình chứa ? Câu 4 (2 điểm): Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch Na2SO4 a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng kết tủa thu được C. ĐÁP ÁN Câu 1. 3điểm = 6 x 0,5điểm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
H
Ó
A
Tæng kÕt ®iÓm:
Giái
TB
ÁN
-L
9A 9B
Kh¸
Í-
Líp
3. thu bµi(2’) 4. DÆn dß(1’): nghiªn cøu tr−íc bµi tính chất vật lí của kim loại.
ÀN
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
YÕu - KÐm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
4
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
4
10 00
B
2
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
1.2Cu +O2 2CuO 2. CuO + 2HCl CuCl2 +H2O 3.Cu(OH)2 +2HCl CuCl2 + 2H2O 4.CuCl2 +2NaOH Cu(OH)2 +2NaCl 5.Cu(OH)2+H2SO4 CuSO4 + 2H2O 6.CuSO4 + BaCl2 CuCl2+BaSO4 Câu 2 : - Dùng quỳ tím nhận biết được HCl (1đ) - Lấy mẫu thử hai dung dịch còn lại cho vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4. (1đ) Ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó có Ba(OH)2 (0,5) Ống nghiệm còn lại chứa dung dịch NaOH (0,5) Câu 3 : - Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2 bão hòa. (0,5) - Khi để lâu trong không khí Ca(OH)2 sẽ tác dụng với CO2 có trong không khí tạo ra lớp CaCO3 tại vị trí tiếp xúc với CO2 (1đ) Phương trình hóa học CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,5 Câu4. a. PTPƯ : Ba(OH)2+Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH 0,5đ n Ba ( OH ) = 0,2mol 0,5đ b.Theo PT n BaSO = n Ba ( OH ) => m BaSO = 0,1.233 = 23,3g 1đ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
U Y
Đ
ÀN
TO
ÁN
3. Bài mới(19’) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính dẻo (11’) -GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Dùng búa đập mạnh một đoạn dây nhôm, mẩu than. ? Nhận xét hiện tượng và giải thích? -GV gợi ý: ?Vì sao mẩu dây Al chỉ bị dát mỏng mà không bị vỡ vụn? ?Cái cuốc, xẻng, xoong, ...được làm từ vật liệu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Một số tính chất vật lí của kim loại - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí của kL 2.Kĩ năng: - Biết tiến hành làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại -HS chuẩn bị 1 đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20cm, mẫu than gỗ(để HS làm thí nghiệm). III. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra 15’ Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất. Câu 2: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: K K2O KOH K2SO4 KCl KNO3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q ẠO
Tiết 21. Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
IỄ N D
TP
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nội dung 1. Tính dẻo - TN: SGK/46 - Hiện tượng: Dây Al bị dát mỏng, mẩu than bị vỡ vụn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
IỄ N
Đ
Chưa làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
nào? Dựa vào tính chất vật lí nào người ta lại làm ra được các dụng cụ đó với các hình dạng khác nhau? ?Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng thành các đồ trang sức khác nhau, lá đồng thành đây dẫn điện ...? - Cho HS quan sát 1 số mẫu vật được làm bằng -Nhận xét: Kim loại có tính dẻo kim loại: ?Em có nhận xét gì về độ dày, mỏng của các đồ -Ứng dụng: kim loại được rèn, vật trên? kéo sợi, dát mỏng, tạo nên các đồ ⇒ ?Em có nhận xét gì về tính chất của kim loại? vật có hình dạng, độ dày- mỏng ?Theo em, những kim loại khác nhau thì tính khác nhau dẻo có như nhau không?Lấy VD. Hoạt động 2: Ánh kim(8’) 2. Ánh kim -GV yêu cầu HS quan sát vẻ sáng bề mặt của Kim loại có ánh kim các đồ vật trang sức bằng bạc, vàng ...và rút ra Làm đồ trang sức nhận xét -GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(9’) Cho HS làm bài tập 2, 4(SGK/48) 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1,3 SGK/48 -Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng:03/11/2015 9A Tiết 22. Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung. Tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axIt, với dd muối www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
2.Kĩ năng: -Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra được tính chất hoá học của kim loại -Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại -Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: Khay, chổi ,ống nghiệm,đèn cồn, diêm.. 2.Hoá chất: DD CuSO4, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO2 rắn , dây Cu(hoặc Cu mảnh) Phiếu học tập Thí nghiệm Hiện tượng Viết PTHH và nhận xét Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 Cho dây Fe vào dung dịch AlCl3 Cho 1 dây kẽm vào dung dịch CuSO4 IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Nêu các tính chất vật lí của kim loại? 3. Bài mới(30’) GV nêu mục tiêu của bài học hoặc GV nêu: Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động của GV và HS Nội dung ?Hãy liệt kê lại những tính chất hoá học của kim loại mà em đã gặp ở lớp 8 và đầu lớp 9? - Phản ứng với: oxi, dung dịch axit, dung dịch muối I. Phản ứng của kim loại với Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi phi kim. kim(10’) 1. Tác dụng với oxi -GV làm thí nghiệm: đốt sắt trong oxi ?Nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? + Hiện tượng: Fe cháy với ngọn lửa màu sáng t chói, đầu dây Fe nóng chảy tạo thành giọt tròn, Fe + O2 → Fe3O4 có nhiều hạt màu nâu đen tạo thành. (trắng xám) (k màu) (nâu ?Giải thích và viết phương trình phản ứng? đen) + Fe3O4(nâu đen) thuộc loại oxit - Giới thiệu: Nhiều kim loại(trừ Pt, Au, Ag) tác - Nhận xét: kim loại tác dụng với dụng với oxi → oxit oxi tạo thành oxit - Liên hệ: Fe có thể tác dụng với O2 không khí → gỉ sắt o
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
?Hiện tượng tạo gỉ sắt còn gọi là gì?
D
t 2NaCl 2Na + Cl2 → vàng lục trắng
H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N H Ư III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối 1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3 Cu+2AgNO3 Cu(NO3)2 +2Ag đỏ k màu xanh lam xám Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd muối, ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc 2.Phản ứng của kẽm với dung dịch CuSO4 Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu lam nhạt xanh lam k màu đỏ - Nhận xét: Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ZnSO4 + H2
G
Zn + H2SO4
ẠO
TP
.Q
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
* KL: SGK/50
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
N
U Y
- Nhận xét: kim loại tác dụng với phi kim khác tạo thành muối * KL: SGK/49
Ơ
N
o
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
2. Tác dụng với phi kim khác -GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt đượng Na nóng chảy vào lọ đựng Cl2. ?Nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? + Hiện tượng: màu vàng của Cl2 biến mất, có chất rắn màu trắng tạo thành. ?Giải thích và viết phương trình phản ứng? - Giới thiệu: Nhiều kim loại Mg, Al, Fe, Cu... tác dụng với phi kim → muối ⇒ ?Qua 2 tính chất trên, em rút ra kết luận gì? Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit(10’) -HS làm thí nghiệm: cho viên Zn vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng. ?Quan sát và nhận xét hiện tượng?Viết phương trình phản ứng? - Giới thiệu: Nhiều kim loại khác như Mg, Al, Fe, ... cũng tác dụng axit thành sơ đồ phản ứng sau: * Bài tập: Hoàn o t 1. Zn + S o 2. ..... + O2o t MgO t 3. R + Cl2 RCl2 + ...(R: kim loại hóa trị II) Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối(10’) - HS: làm thí nghiệm theo nhóm: + Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 + Cho dây Fe vào dung dịch AlCl3 + Cho dây Zn vào dung dịch CuSO4. và hoàn thành phiếu học tập sau: Thí nghiệm Hiện tượng PTHH và nhận xét + Cho dây Cu Có chất rắn Cu vào dung dịch màu xám bám 2AgNO3 vào dây Cu, Cu(NO3)2 + AgNO3 dung dịch 2Ag chuyển dần Nhận xét: Cu sang màu đã đẩy Ag ra khỏi xanh lam muối. Cu>Ag Cho dây Fe không có hiện nhận xét: Fe vào dung dịch tượng gì k đẩy được AlCl3 Al. Fe<Al Cho 1 dây Có chất rắn Zn + CuSO4 kẽm vào dung màu đỏ bám ZnSO4 + vào dây Fe, dịch CuSO4 dung dịch Cu
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
dần Nhận xét: Zn màu đã đẩy Cu ra khỏi dd muối. Zn>Cu - Giới thiệu: Tương tự, nếu ta cho Mg, Fe, Al... tác dụng với dung dịch muối đồng hoặc muối bạc thì cũng tạo thành muối mới và giải phóng khối lượng Cu, Ag. Ta nói: Mg, Fe, Al hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag. ?Hãy sắp xếp các kim loại trên thành 1 dãy hoạt động từ mạnh đến yếu? ⇒ ?Qua các phản ứng trên, em rút ra kết luận gì? - Chú ý: Trừ Na, K, Ca...vì phản ứng với nước bazơ tan phản ứng với muối 4. Củng cố, đánh giá(8’) * Bài tập: Hòa tan hoàn toàn 23,95 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn vào 2 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải: - Theo bài ra ta có: nH 2 SO 4 = 2. 0,2 = 0,4 (mol) MgSO4 + H2 (1) - Phương trình phản ứng: Mg + H2SO4 x x (mol) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2) (0,4- x) (0,4- x ) (mol) - Gọi số mol H2SO4 phản ứng ở (1) là: x ⇒ số mol H2SO4 phản ứng ở (2) là: 0,4- x mhh = mMg + mZn = 24x + 65(0,4 - x) = 23,95 ⇔ 41x = 2,05 Giải ra ta được: x = 0,05
TO
ÁN
5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1 – 6 SGK/51 - Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Chưa làm được
D
IỄ N
Đ
ÀN
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-L
Í-
%mZn = 100 – 5,01 = 94,99(%)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Ó
0,05.24 .100% = 5,01(%) 23,95
H
%mMg =
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
chuyển sang vàng
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng: Tiết 23. Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hs biết -Biết dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. -Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại 2.Kĩ năng: -Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối. -Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 KL 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm - Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ) - Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn: Na, dd phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ) Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết PTHH) TN1: -Cho đinh sắt vào ống nghiệm1 đựng dd CuSO4 Fe+ CuSO4 Cu+ FeSO4 -Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4 TN2: -Cho mẫu dây đồng vào ống Cu+ AgNO3 nghiệm1 đựng dd AgNO3 Ag+ CuSO4 -Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4 TN3 -Cho đinh Fe và lá Cu vào 2 ống Fe+ HCl nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl Cu+ HCl TN4: -Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc Na+ H2O (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
2. Thí nghiệm 2 * Phương trình phản ứng: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (đỏ) ( không màu) (xanh lục) ( xám) Ag+CuSO4 * không phản ứng. * Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Ta xếp: Cu, Ag
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 2( như phiếu học tập) - HS: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích, nhận xét và viết PTHH ?Em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của Cu và Ag? ?Hãy sắp xếp theo chiều giảm dần về độ hoạt động của Cu và Ag?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Fe+ H2O có thêm vài giọt dd phenolphtalein Phiếu học tập số 2 Đọc thông tin trong sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết : 1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào? 2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? 3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axit giải phóng khí H2? 4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối? IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(8’)?bài tập 4 SGK/51? ?Nêu tính chất hoá học của kim loại?Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới(27’) Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Dãy hoạt động hoá học của kim I. Dãy hoạt động hoá học của loại được xây dựng như thế nào?(18’) kim loại được xây dựng như -GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm và thế nào? hướng dẫn HS làm TN1 1. Thí nghiệm 1 - HS: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH + Hiện tượng: ống 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt * Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu dần; ống 2 không có hiện tượng gì ( lục (trắng xám) (xanh lục) - GV yêu cầu nhóm khác bổ sung ?Hãy nhận xét về mức độ hoạt động hoá học nhạt) (đỏ) của Cu và Fe? Cu + FeSO4 * không phản ứng. ?Theo chiều giảm dần về độ hoạt động thì ta sắp * Nhận xét: Fe hoạt động hóa xếp Cu và Fe như thế nào? học mạnh hơn Cu. - GV bổ sung và kết luận Ta xếp :Fe, Cu
- GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm: + Cho đinh sắt +HCl (ống1). + Cho lá Cu + HCl (ống 2) 3. Thí nghiệm 3 ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét * Phương trình phản ứng: và viết phương trình phản ứng? Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ?Em có nhận xét gì? (trắng xám) (k màu) ( lục
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
nhạt) (k màu) Cu+ HCl * không phản ứng. * Nhận xét: Fe hoạt động hóa - GV làm TN: cho mẩu Na vào ống nghiệm 1 và học mạnh hơn Cu. chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 2( đều đựng H2O Ta xếp: Fe, H, Cu có thêm vài giọt phenolphtalein) ? Nêu hiện tượng quan sát được? 4. Thí nghiệm 4 ?Tại sao dung dịch ở cốc 1 lại có màu đỏ? ?Khí tạo thành là khí gì? Viết phương trình * Phương trình phản ứng: phản ứng? 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ? Kết luận về độ hoạt động của Na so với Fe? Fe+ H2O * không phản ứng. ⇒ ?Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta * Nhận xét: Na hoạt động hóa sắp xếp các kim loại theo thứ tự như thế nào ? học mạnh hơn Fe. - GV bổ sung và kết luận Ta xếp: Na, Fe. - GV thông báo dãy hoạt đông hoá học của một số kim loại như sgk Kết luận: Dãy hoạt động hóa học của 1 số kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Hoạt động 2: Dãy hoạt động hoá học của kim II. Dãy hoạt động hoá học của loại có ý nghĩa như thế nào?(9’) kim loại có ý nghĩa như thế -GV phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS thảo nào? luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập (hoặc SGK/54 trả lời cá nhân) -GV đọc từng câu hỏi có trong nội dung phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kimloại -GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(7’) * GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk Bài 1: ý c. Bài 2: ý b Zn (Zn+ CuSO4 ZnSO4+ Cu) . * Hướng dẫn HS làm bài 5: ?Trong hỗn hợp có kim loại nào không phản ứng với H2SO4 loãng? ?Vậy thể tích khí H2 tạo thành là do kim loại nào đã phản ứng? 5. Dặn dò(1’) -Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk -Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của nhôm ,làm thí nghiệm cho tiết 27 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được
N
- HS: đại diện nhóm trả lời - GV bổ sung và kết luận
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
U Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội - hương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết - Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựa vào TN để kiểm tra dự đoán - Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm) - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - Ống nghiệm 3 4 cái, đèn cồn, diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxit nóng chảy, phiếu học tập. - Hoá chất: dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại và nêu ý nghĩa? 3. Bài mới(30’) GV nêu mục tiêu bài học: Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí(5’) I. Tính chất vật lí - GV: cho HS quan sát kim loại Al, yêu cầu HS kết hợp với kiến thức đã biết về Al, trả lời câu
ÀN Đ IỄ N D
.Q
Tiết 24. Bài 18: NHÔM KHHH: Al, NTK: 27
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: 08/11/2015 Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đ
b.Phản ứng của nhôm với dd axit 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 - Nhận xét: Al phản ứng với một số axit tạo thành muối và H2 - Chú ý: Al không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội c.Phản ứng của nhôm với dd muối 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu (trắng) (xanh lam) (không màu) (đỏ) Al + FeCl3 AlCl3 + Fe (trắng) (vàng cam) (không màu) (trắng)
H N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
* Phản ứng của nhôm với phi kim khác o t 2AlCl3 2Al + 3Cl2 (trắng) (vàng lục) (trắng)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN TO
- HS: làm TN: + Cho dây Al vào dung dịch CuCl2 + Cho dây Al vào dung dịch FeCl3 ? Quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học? ?Em rút ra nhận xét gì? ?Qua các tính chất trên, em rút ra kết luận gì? -GV nhận xét bổ sung và kết luận
Ơ
N H Ư
N
G
Đ
* Phản ứng của nhôm với oxi o t 4Al + 3O2 2Al2O3 (trắng) (không màu) (trắng)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
.Q
U Y
II. Tính chất hoá học 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim
Nhận xét: SGK/55
- HS: làm thí nghiệm: cho dây Al vào dung dịch HCl ?Nêu hiện tượng quan sát được? Giải thích và viết phương trình phản ứng? -GV bổ sung và kết luận
IỄ N D
Màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C, dẻo..
TR ẦN
hỏi ?Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã biết. Tại sao em biết được điều đó? - GV thông báo thêm một số thông tin như : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy. - GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm Hoạt động 2: Tính chất hoá học(15’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại - GV đặt vấn đề: ?Al là kim loại, các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm? - GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN để chứng minh các dự đoán trên - GV làm TN nhôm tác dụng với oxi ?Nêu hiện tượng quan sát được? Giải thích và viết phương trình phản ứng? - GV bổ sung: Ở điều kiện thường, Al phản ứng với O2 không khí → lớp Al2O3 mỏng và rất bền vững bao bọc bên ngoài Al, bảo vệ các đồ dùng bằng nhôm -GV thông báo: Với các phi kim khác S, Cl2 tạo thành muối Al2S3, AlCl3... ?Hãy viết phương trình hoá học? ?Qua 2 tính chất trên, em rút ra nhận xét gì?
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
- Nhận xét: SGK/56 * Kết luận: Nhôm có những tính www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
10,08 = 0,45 (mol); 22,4
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Gọi số mol của Al trong hợp kim là x, số mol của Mg trong hợp kim là y. - Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) x 1,5x (mol) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) y y (mol) Ta có 1,5x + y = 0,45 27x + 24y = 9 Giải ra ta được: x = 0,2 ; y = 0,15 ⇒ % mAl =
0,2.27 .100 = 60(%); 9
%mMg =
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
Giải: - Theo bài ra ta có: nH 2 =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Hoạt động 3: Ứng dụng(5’) III. Ứng dụng - GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ trong đời sống sản xuất trụ ... - GV chốt lại kiến thức cần nhớ IV. Sản xuất nhôm Hoạt động 4: Sản xuất nhôm (5’) Nguyên liệu: quặng bôxit (thành ?Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? phần chủ yếu là Al2O3) ?Ở nước ta quặng bôxit có ở đâu? ?Phương pháp nào được dùng để sản xuất - Phương pháp: điện phân nóng nhôm, có thể dùng CO, C, H2 để khử Al2O3 chảy hỗn hợp nhôm oxit và criolit được không?Viết PTHH và ghi rõ điều kiện nóng chảy 2Al2O3 điện phân 4Al + 3O2 phản ứng criolit -GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(7’) - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS làm bài tập: BT2 : a. không có hiện tượng gì . b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm c. Xám d. Khí không màu bay ra GV hướng dẫn HS viết PTHH BT3: Không vì nước vôi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al Bài tập: Cho 9 g hợp kim Al-Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 10,08 lít khí H2(đktc) bay ra.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
chất hoá học của kim loại - GV ĐVĐ: ?Ngoài những tính chất hoá học 2.Nhôm có những tính chất hoá của kim loại, liệu nhôm có tính chất hoá học học nào khác? nào khác nữa? - GV làm thí nghiệm: Cho Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH ?Nêu hiện tượng quan sát được và rút ra nhận Nhận xét: Nhôm có phản ứng với xét? -GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật bằng dung dịch kiềm nhôm không đựng dd kiềm hoặc dd nước vôi.
0,15.24 .100 = 40(%) 9
Hoặc %mMg = 100 – 60 = 40(%) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 4, 5, 6 SGK/57, 58 V. Rút kinh nghiệm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com Chưa làm được
U Y
Đ
Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính chất vật lí(7’) - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống hằng ngày và cho biết tính chất vật lí của sắt mà em biết - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 1: Tính chất hóa học(20’) ?Hãy nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nội dung I. Tính chất vật lí Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ, là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C II. Tính chất hoá học 1.Tác dụng với phi kim
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính chất vật lí của sắt - Biết tính chất hoá học của sắt: Sắt có tính chất hoá học của kim loại nói chung: sắt tác dụng với phi kim, dd axit (trừ HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội ) tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động. - Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết. -Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của sắt - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: đèn cồn, kẹp gỗ, bình thuỷ tinh miệng rộng. - Hóa chất: dây sắt quấn hình lò xo, bình clo thu sẵn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2-SGK/58? ? Nêu tính chất hoá học của Al? Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới(27’)
IỄ N D
.Q
Tiết 25. Bài 19: SẮT KHHH: Fe; NTK: 56
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
Đã làm được
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
2.Tác dụng với dung dịch axit Fe + 2HCl FeCl2 + H2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ẠO
TP
-Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxit hoặc muối
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
U Y
N
H
Ơ
b. Tác dung với clo 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (trắng xám)(vàng lục) (nâu đỏ)
N
o
- Chú ý: Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội - GV yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng đã biết 3. Tác dụng với dung dịch muối của sắt với dd muối CuSO4, AgNO3. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ?Qua các phản ứng trên, em rút ra nhận xét gì? - Nhận xét: Fe tác dụng với dd muối của kim loại hoạt động yếu ?Hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của hơn tạo thành dd muối sắt và giải Fe? phóng kim loại mới - GV nhận xét, hoàn chỉnh nhưng nội dung cần Kết luận:Sắt có những tính chất ghi nhớ hoá học của kim loại 4. Củng cố, đánh giá(10’) 1. Chọn phát biểu đúng A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn Cu và Al 2. Hoàn thành PTHH dưới đây A. Fe + HCl .... B. Fe + CuCl2 ........ C. Fe + ? FeCl3 D. Fe + O2 ........ 3. Ngâm 16,6g hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 11,2 l H2(đktc). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (mAl=5,4g; mFe= 11,2g)
ÀN Đ IỄ N D
a. Tác dụng với oxi t Fe3O4 3Fe + 2O2 → xám) (trắng (nâu đen)
N
?Hãy suy đoán sắt xem sắt có những tính chất hoá học nào? - GV: yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng đã biết -GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong Fe3O4 -GV làm TN: cho dây Fe quấn hình lò xo(đã nung đỏ) vào bình đựng khí clo. ? Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH? -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo: Fe còn tác dụng với nhiều phi kim khác ở nhiệt độ cao và yêu cầu HS viết PTHH của Fe +S ?Em rút ra kết luận gì về tính chất của Fe với phi kim? - GV bổ sung và kết luận - GV: yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng đã biết của sắt với dd axit -GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với H2SO4 đặc đun nóng -GV: Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội nên người ta thường dùng bình Fe để chứa H2SO4 và HNO3 đặc nguội
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
5. Dặn dò(1’) BTVN 1, 2, 3, 4, 5SGK/60 V. Rút kinh nghiệm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com Chưa làm được
U Y
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết được -Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép. -Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang thép trong lò cao -Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép 2.Kĩ năng: -Biết đọc và tóm tắc các kiến thức từ sgk -Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép -Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang và quá trình sản xuất thép 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: Một số mẫu vật gang (mẫu gang, cái kìm), các phiếu học tập V. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Câu 1: Nêu tính chất hóa học chung của kim loại? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất? Câu 2: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: 1 2 3 4 5 → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3 Al Câu 3:Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 5,4 g Al. 3. Bài mới(25’) Giới thiệu bài: Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép? Gang thép được sản xuất như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
TP
Tiết 26. Bài 20:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
Đã làm được
Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hợp kim của sắt(13’) I. Hợp kim của sắt -GV: giới thiệu về gang, thép, hợp kim. - Hợp kim: là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại với phi - Cho HS quan sát mẫu vật: gang, thép ?Gang và thép có đặc điểm gì khác kim. www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
- Gang: là hợp kim của Fe với C(C= 25%) Tính chất: cứng và giòn hơn Fe - Thép: là hợp kim của Fe với C(C<2%) Tính chất: đàn hồi, cứng và ít bị ăn mòn
nhau? ?Có mấy loại gang? Ứng dụng? ?Nêu 1 số ứng dụng của thép?
10 00
B
o
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
?Gang và thép có gì giống nhau? -GV bổ sung và kết luận như sgk II. Sản xuất gang, thép Hoạt động 2: Sản xuất gang, 1. Sản xuất gang như thế nào? thép(12’) a. Nguyên liệu: - Yêu cầu HS liên hệ thực tế: ?Nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất - Quặng sắt: manhetit(chứa Fe3O4); hemati(chứa Fe2O3) gang? - Than cốc, không khí giàu oxi và 1 số chất phụ gia b. Nguyên tắc sản xuất Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao c. Quá trình sản xuất ?Quá trình sản xuất gồm những giai - Phản ứng tạo thành khí CO t đoạn nào? C + O2 → CO2 t -Qua mỗi câu hỏi sau khi HS trả lời GV C + CO2 → 2CO phải bổ sung và kết luận - Dùng khí CO khử oxit sắt trong quặng -Sau mỗi câu trả lời của HS giáo viên thành sắt bổ sung và kết luận t 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe -Một số oxit khác trong quặng như MnO2, SiO2. Cũng bị khử tạo thành đơn chất Mn, Si ... - Tạo xỉ t CaO + SiO2 → CaSiO3 2. Sản xuất thép như thế nào? a. Nguyên liệu : Gang, sắt phế liệu b. Nguyên tắc sản xuất - GV thuyết trình Oxi hoá một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn.. c. Qúa trình sản xuất thép: Fe bị oxi hóa thành sắt oxit, sắt oxit sẽ oxi hóa 1 số nguyên tố trong gang: C, Si, Mn, P... t C + FeO → Fe + CO 4. Củng cố, đánh giá(8’) - Cho HS làm bài tập 1, 5SGK/63 - Hướng dẫn HS làm bài tập 6 o
5. Dặn dò(1’) BTVN: 2, 3, 4, 6(SGK/63) Làm thí nghiệm ở H2.9 SGK/65 V. Rút kinh nghiệm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com Chưa làm được
U Y
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết được: -Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim, do tác dụng hoá học trong môi trường tự nhiên . -Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường(nước, không khí, đất) -Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:Thành phần các chất trong môi trường, ảnh hưởng của nhiệt độ . -Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn 2.Kĩ năng: -Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn -Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp,vấn đáp. III. Chuẩn bị: -Nhóm HS: 1 đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ -Làm thí nghiệm theo dõi tại nhà hoặc phòng thí nghiệm(xem cách làm trong sgk trang 65) Đinh sắt trong không khí khô(ống nghiệm có lớp CaO ở đáy đậy nút kín) Đinh sắt ngâm trong nước cất(có lớp dầu nhờn ở trên) Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn - Quan sát và theo dõi trong 1 tuần - Chuẩn bị phiếu học tập số 1 Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Nhận xét điều kiện phản ứng Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
ẠO
Tiết 27. Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
Đã làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Thí nghiệm 3 Thí nghiệm 4
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(7’)?Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang và thép?Nêu thành phần , tính chất, ứng dụng của gang và thép? ?Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang? Viết các PTHH. ?Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép? Viết các PTHH 3. Bài mới(27’) Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học (xem sgk trang 64) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sự ăn mòn I. Thế nào là sự ăn mòn kim kim loại(5) loại? - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ?Hãy kể tên 1 số đồ vật bị gỉ? ?Khi đồ vật bị gỉ còn dùng được nữa không? - GV yêu cầu HS dùng tay bẻ miếng sắt gỉ: ?Hãy quan sát màu sắc của nó và nhận xét? Sự phá huỷ kim loại, hợp kim ?Tại sao chúng lại bị gỉ? - GV: hiện tượng kim loại bị gỉ như trên được gọi do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn là sự ăn mòn . kim loại ?Vậy sự ăn mòn kim loại là gì? - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim sự ăn mòn kim loại?(12’) - GV: Cho HS quan sát thí nghiệm đã làm trước 1 loại? 1. Ảnh hưởng của các chất tuần và yêu cầu ghi lại kết quả vào phiếu học tập trong môi trường TN Hiện tượng Giải thích Nhận xét điều kiện phản ứng TN 1 Đinh Fe Môi trường Thiếu chất không bị ăn chỉ có khí xúc tác mòn O2 TN 2 Đinh Fe bị Môi trường Có chất phản ăn mòn có khí O2 ứng, có ít chậm và H2O chất xúc tác TN 3 Đinh Fe bị Môi trường Có chất phản ăn mòn có NaCl, ứng, có nhanh khí O2 và nhiều chất H2O xúc tác TN 4 Đinh Fe Môi trường Thiếu chất không bị ăn chỉ có H2O phản ứng Sự ăn mòn kim loại không xảy mòn -Gợi ý: ?Thành phần môi trường ở 4 thí nghiệm có ra,hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của gì khác nhau? môi trường mà nó tiếp xúc ?Từ 4 thí nghiệm rút ra nhận xét gì?
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ó H Í-L ÁN TO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
Chưa làm được
A
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ - GV: thực tế cho thấy sự tăng về nhiệt độ tỉ lệ thuận với tốc độ ăn mòn kim loại và ngược lại. VD: một thanh sắt để ở trong bếp(kiềng) dễ bị gỉ hơn so với sắt để nơi khô ráo. ?Hãy lấy thêm các VD khác? Nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh - GV yêu cầu HS rút ra kết luận hơn Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật III. Làm thế nào để bảo vệ bằng kim loại không bị ăn mòn?(12’) các đồ vật bằng kim loại - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống mà các không bị ăn mòn? - Ngăn không cho kim loại tiếp em đã biết. xúc với môi trường(sơn, mạ, ?Vì sao phải bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? ?Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị bôi dầu mỡ) - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn ăn mòn và giải thích? - GV bổ sung và kết luận - HS: đọc phần “Em có biết” 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc SGK (phần ghi nhớ) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 67. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 sgk trang 67 5. Dặn dò(1’) - Về nhà học bài cũ và làm các bài còn lại trong sgk trang 67. - Nghiên cứu các bài tập trong sgk trang 69
N
-GV nhận xét , bổ sung và kết luận
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
U Y .Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ) Câu1:Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B,C, D đứng trước câu trả lời đúng Có các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là: 1. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học : A. Na, Al, Cu, K, Mg, H ; B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu ; C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H ; D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu ; 2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường : A. Na, Al ; B. K, Na ; C. Al, Cu ; D. Mg, K ; 3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4: A. Na, Al, Cu ; B. Al, Fe, Mg, Cu ; C. Na, Al, Fe, K ; D. K, Mg, Cu, Fe ;
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS ôn tập và hệ thống lại -Dãy hoạt động hoá học của kim loại -Tính chất hoá học của kim loại nói chung -Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2) -Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép -Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit. 2.Kĩ năng: -Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương -Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt -Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng xảy ra hay không -Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Luyện tập III. Chuẩn bị: -HS tự ôn tập và làm bài tập ở nhà -GV chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tiết 28. Bài 22. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N H Ư
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) lồng vào nội dung bài mới 3. Bài mới(37’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần I. Kiến thức cần nhớ nhớ(15’) 1.Tính chất hoá học của kim loại -GV phát phiếu học tập số 1 cho các -Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au nhóm học sinh thảo luận -GV hướng dẫn các nhóm trả lời câu - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải. hỏi trong phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận (đáp án câu -Tính chất hoá học của kim loại: Kim loại +phi kim 1:1) D ; 2)B ; 3) C ; 4) C. 3Fe + 2O2 Fe3O4 ; 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Kim loại + nước 2K + 2H2O 2KOH + H2 -GV hướng dẫn HS trả lời câu 2 và Kim loại + axit Fe + 2HCl FeCl2 + H2 rút ra tính chất hoá học của kim loại Kim loại + muối -GV bổ sung và kết luận Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm, sắt có gì giống nhau và khác nhau a.Tính chất hoá học giống nhau -Nhôm sắt có những tính chất hoá học của -GV nêu câu hỏi hãy so sánh tính chất kim loại. -Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội hóa học của nhôm và sắt và H2SO4 đặc nguội b. Tính chất hoá học khác nhau: -GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh nội
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ẠO
-Trong lò luyện thép -Nguyên tắc oxi hoá các nguyên tố : C, Mn, Si, S, P có trong gang t0 FeO + C Fe + CO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
TP
.Q
Thép (thành phần ) -Đàn hồi , dẻo, cứng
G
Phiếu học tập số 2 (ghi ở bảng phụ) Gang (thành phần ) Giòn, không rèn, không dát mỏng Tính chất được -Trong lò cao Sản xuất -Nguyên tắc dùng CO để khử các oxít ở nhiệt độ cao 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
Ơ
N
4.Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl: A. Na, Al, Cu, Mg ; B. Zn, Mg, Cu ; C. Na, Fe, Al, K ; D. K, Na, Al, Cu ; Câu2. Từ các câu trả lời trên các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ : a. Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại b. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
dung kiến thức và kết luận
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
-GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại ?Thế nào là sự ăn mòn kim loại? không bị ăn mòn ?Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? ?Các biên pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn là gì ? II. Bài tập Hoạt động 2: Bài tập(22’) Bài tập 2(SGK/69). -GV yêu cầu HS giải BT2 a. 2Al +3Cl2 2AlCl3 -GV gợi ý để HS xác định PTHH xảy b. không xảy ra ra và hướng dẫn HS giải thích vì sao ? c. không xảy ra d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Bài tập 4a(SGK/69). (1) 4Al + 3O2 2Al2O3 -BT4 phương pháp như trên GV gợi ý HS nhớ lại mối liên hệ giữa (2) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + H2O (3) AlCl3+3NaOH Al(OH)3+3NaCl các hợp cbất vô cơ (4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời đpnc GV bổ sung và kết luận (5) 2Al2O3 criolit 4Al + 3O2 -Câu b, c GV hướng dẫn HS về nhà (6) 2Al +6HCl 2AlCl3 +3H2 Bài tập 5(SGK/69). -GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài và 2A + Cl2 2ACl viết PTHH 2A g (2A+ 71) g -HS chú ý lắng nghe và tóm tắt đề bài 9,2 g 23,4 g mA =9,2g ; mmuối = 23,4g 2A 2 A + 71 tỉ lệ: = Kim loại A ? A(I) 9,2 23,4 -GV hướng dẫn HS tìm kim loạiA 2A . 23,4 = 9,2 . (2A + 71) 46,8A = 18,4A + 653,2 28,4A = 653,2 A = 23 Kim loại A là Na 4. Củng cố, đánh giá(5’) Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 7(SGK/69) 5. Dặn dò(1’) -GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk -Nghiên cứu bài TH
N
-Nhôm có phản ứng với kiềm -Khi tạo thành hợp chất Al(III), Fe(II) và (III) 3. Hợp kim của sắt:Thành phần tính chất và sản xuất gang thép
V. Rút kinh nghiệm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com Chưa làm được
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: -Nhôm tác dụng với oxi. -Sắt tác dụng với lưu huỳnh . -Nhận biết kim loại nhôm và sắt. 2.Kĩ năng: -Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. -Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh. -Viết tường trình thí nghiệm 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, muỗng lấy hoá chất rắn, giá thí nghiệm, phểu, mảnh bìa cứng (bằng 1/4 tờ A4), hoặc muỗng nhựa nhỏ, nam châm, đũa thuỷ tinh, chổi rửa, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm 2. Hoá chất: Bột nhôm, dd NaOH, bột sắt, dd HCl, bột S. 3. HS ôn tập tính chất hoá học của nhôm và sắt 4. Chuẩn bị phiếu học tập: Có 3kim loại Fe, Al, Cu. Đựng trong 3 lọ không ghi nhãn. Bằng thực nghiệm hoá học, hãy lập sơ đồ và nêu cách phân biệt 3 kim loại đó IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài:Chúng ta đã học 2 nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan trọng trong đời sống, trong sản xuất đó là nhôm và sắt. Hôm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm chứng một số tính chất quan trọng của 2 nguyên tố này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức hướng dẫn hs I. Tổ chức hướng dẫn hs tìm hiểu mục tìm hiểu mục tiêu, nội dung cách tiến tiêu, nội dung cách tiến hành TN hành TN trong bài TH(5’) trong bài TH
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Tiết 29 . Bài 23. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
Đã làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Ơ
N
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
ÁN TO
IỄ N
Đ
ÀN
III. Tường trình. Hoạt động 3: Tường trình(5’) - Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại Al và Fe - Hiện tượng: Ống 1 có bọt khí sủi lên; ống 2 không có hiện tượng gì. - kết luận: Ở ống 1 là kim loại Al, ở ống 2 là kim loại Fe
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
3.TN3:Nhôm có phản ứng với dd NaOH tạo bọt khí còn sắt không có phản ứng. Dd NaOH phải đặc thì dễ quan sát hiện tượng Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện nếu có -GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
H Ư
N
G
Đ
B
TR ẦN
2.TN2: Chú ý bột lưu huỳnh và bột sắt phải khô và đúng tỉ lệ khối lượng. Ống nghiệm khô chịu nhiệt . Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh cho đến khi đốm sáng rực xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
U Y
N
H
II. Tiến hành thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi - Hiện tượng: Al cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng - Phương trình phản ứng: o t 4Al + 3O2 2Al2O3 Al: chất khử 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh - Hiện tượng: hỗn hợp nóng chảy và tạo thành chất có màu đỏ rực rồi chuyển dần thành màu đen(khi nguội) - Phương trình phản ứng: o t Fe + S FeS (trắng xám) (vàng chanh) (đen)
TP
-GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà -Đại diện nhóm HS báo cáo -Mục tiêu của bài thực hành:HS tiến hành TN về tính chất hóa học của kim loại nhôm, sắt giúp cũng cố kiên thức, tác dụng của nhôm với oxi, sắt tác dụng với lưu huỳnh, so sánh tính chất nhôm, sắt Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm(25’) -Cách tiến hành 3TN: Như nội dung sgk 1.TN1: chú ý bột nhôm khô mịn, tránh bột nhôm bay vào mắt.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
4. Tổng kết giờ thực hành(5’) - Nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ. - Đánh giá kết quả của từng nhóm, chấm điểm nhóm làm tốt. - Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh 5. Dặn dò(1’) Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu về tính chất hoá học của phi kim.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Tiết 30. Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết dược một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. -Biết những tính chất hoá học chung của phi kim: Tác dụng với oxi, với kim loại và với hiđrô. (KTTT) -So lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim . 2.Kĩ năng: -Biết quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim -Viết được 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim -Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong pứ hoá học. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: -TN clo tác dụng với hiđro (nếu có) Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phòng TN , lọ đựng khí clo Dụng cụ điều chế khí hiđro (xem chương 5 sgk hoá học 8 )và các ống dẫn khí như hình 3.1 sgk hoá học 9 -Hoá chất :C, S, P(đỏ), Cl2, dd HCl, Fe, Cu, Al. -ống nghiệm, giá TN, muỗng lấy hoá chất,đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Kim loại có những tính chất chung nào?(kiểm tra bài cũ). So với kim loại, phi kim có những tính chất nào khác? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính chất của phi kim.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
ẠO
CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn:22/11/2015 Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
Nội dung I. Tính chất vật lí của phi kim - Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái:Thể rắn I2, S, C..., thể lỏng Br2, thể khí O2, Cl2... - Không dẫn điện, dẫn nhiệt,và có nhiệt độ nóng chảy thấp II. Phi kim có những tính chất hóa học nào? 1. Tác dụng với kim loại - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muốio 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 hiđro - GV yêu cầu HS viết PTHH giữa oxi và 2. Tác dụng với o t 2H2 + O2 o 2H2O hiđro, giữa hiđro với clo. t H + Cl 2HCl -GV có thể dựa vào tn sgk yêu cầu hs mô 2 2 tả hiện tượng và rút ra nhận xét -GV thông báo ngoài O2 , một số phi kim khác phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí 3. Tác dụng với oxi t0 -GV yêu cầu HS viết PTHH giữa S, P với o t S + O2 SO2 oxi và yêu cầu HS nhận xét không màu o t 4P + 5O2 2P2O5 -GV bổ sung và kết luận rắn, trắng Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit -GV cho VD 4. Mức độ hoạt động của phi kim 2 Fe+3Cl2 Fe + S -Yêu cầu HS viết PTHH và nhận xét hoá trị của Fe trong VD trên mức độ hoạt Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay động của clo và S yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi -GV cho VD H2+Cl2 H2+S ; H2+ F2 ; và ghi điều kiện kim đó với kim loại và hiđro phản ứng . Yêu cầu HS nhận xét phản ứng nào dể xảy ra nhất độ mạnh yếu của 3 VD:F,Cl, O. là những phi kim mạnh S, P, C, Si là những phi kim yếu nguyên tố Cl, F, S. -GV yêu cầu HS nêu mức độ hoạt động của phi kim . 4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học -GV yêu cầu HS làm bài tập 3,5 sgk 5. Dặn dò(1’)
ÀN Đ IỄ N D
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính chất vật lí của phi kim(7’) -GV yêu cầu HS cho biết tên , KHHH, tính chất vật lí, của một số phi kim -GV bổ sung và thông báo tính chất vật lí của phi kim Hoạt động 2: Phi kim có những tính chất hóa học nào?(23’) ? Cho VD về kim loại với phi kim? -GV hướng dẫn để HS nhận xét về tính chất này
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
-Làm các bài tập còn lại -Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất vật lí và hoá học của clo, ứng dụng và phương pháp điều chế clo. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được - Tính chất vật lí của clo (KTTT) - Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT) 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các pthh - Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu có) - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm -Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktc 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,phân tích tổng hợp,Hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: TN1: 1 dây đồng quấn hình lò xo đính với nút bất , nước, đèn cồn , diêm. TN2 clo tác dụng với nước và thử tính tẩy màu của clo ẩm ,lọ đựng khí clo , một cốc nước , giấy quỳ tím. TN3: Cl2+ dd NaOH :Lọ đựng khí clo , 1 ống nghiệm đựng 1 2ml dd NaOH IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất hoá học chung của phi kim?Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới(30’) GV:Hãy viết CTPT của muối ăn, cho biết nguyên tố hoá học nào tạo thành muối ăn. GV:Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo , để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên nghiên cứu bài clo
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
Tiết 31. Bài 26: CLO KHHH: Cl NTK : 35,5 ; PTK : 71
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y .Q
Ngày soạn:22/11/2015 Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Tính chất vật lí(7’) I. Tính chất vật lí -GV huớng dẫn HS quan sát trạng thái, Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong màu sắc của clo dựavào sgk www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
nước, clo là khí độc. II. Tính chất hoá học 1. Clo có những tính chất của phi kim không? a. Tác dụng với kim loại t 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (trắngxám) (vàng lục) (nâu đỏ) t Cu + Cl2 → CuCl2 (nâu đỏ) (vàng lục) (trắng) Nhận xét:Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua b.Tác dụng với hiđro t Cl2 + H2 → 2HCl Kết luận:Clo có những tính chất hoá học của phi kim: tác dụng hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro tạo thành hiđroclorua. Clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a.Tác dụng với nước Cl2 + H2O HClO + HCl Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc. HClO có tính oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu
Ơ
H
Đ
ÀN
4. Củng cố, đánh giá(8’) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81 -GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hoá học vì có tạo thành chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan) 4/b vì clo tác dụng với nước 6/Quỳ tím ẩm clo mất màu quỳ tím ẩm HCl làm đỏ quỳ tím ẩm -Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Đ
G
N
H Ư
b. Tác dụng với dd NaOH Cl2 + NaOH NaClO + NaCl + H2O hỗn hợp sản phẩm được gọi là dung dịch nước Gia-ven(có tính tẩy màu)
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả TN tác dụng của clo với nước . -GV nêu bản chất phản ứng của clo với nước xảy ra theo 2 chiều ngược nhau từ đó giải thích hiện tượng màu, mùi của nước clo và tính tẩy màu của clo ẩm hoặc nước clo như sgk. -GV hỏi: Vậy sự hoà tan clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học -GV yêu cầu hs dựa váo sgk để mô tả hiện tượng nhận xét TN clo với dd NaOH và viết pthh -GV gợi ý và giải thích dd có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
U Y
N
o
o
IỄ N D
N
o
TP
-GV nêu thêm những dữ kiện khác về tính chất vật lí của clo Hoạt động 2: Tính chất hoá học(23’) -GV giao nhiệm vụ cho HS hướng dẫn HS hoạt động để tìm ra tính chất hoá học của clo -GV nêu vấn đề liệu clo có những tính chất hoá học của phi kim hay không? -GV dựa vào tn sgk yêu cầu hs nêu hiện tượng nhận xét viết các pthh các phản ứng đốt cháy dây Fe, Cu, và khí H2 trong bình đựng khí clo -Gvbổ sung và kết luận
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
5. Dặn dò(1’) Làm bài tập và nghiên cứu mục III, IV (sgk) V. Rút kinh nghiệm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com Chưa làm được
ÁN
D
IỄ N
Đ
ÀN
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Ứng dụng của clo(10’) - GV hướng dẫn HS xem hình 3.4(sgk) và nêu một số ứng dụng của clo - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Điều chế khí clo(15’)
Nội dung III.Ứng dụng của clo -Khử trùng nước sinh hoạt. -Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. -Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su. -Điều chế nước giaven, clorua vôi IV.Điều chế khí clo 1. Điều chế clo trong phòng TN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng TN (KTTT) -Một số ứng dụng , thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng TN 2.Kĩ năng: -Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm -Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktc 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị:(Bảng phụ) - 1 bộ dụng cụ như hình vẽ 3.5 trang 79 sgk , dd HCl đặc, MbO2, đèn cồn , diêm, bông tẩm xút, bình đựng khí. - Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp IV. Tiến trình bài giảng. 9A:……. 9B:…… 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(9’) ?Bài tập 2,5, 10(SGK/81)? 3. Bài mới(25’)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
Tiết 32. Bài 26: CLO(tiếp) KHHH: Cl NTK : 35,5 ; PTK : 71
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y .Q
Ngày soạn: Ngày giảng:
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
Đã làm được
- GV hướng dẫn HS xem hình 3.5 sgk và - Phương pháp: Đun nóng nhẹ HCl đặc trả lời các câu hỏi sau: ?Hoá chất để điều chế clo bao gồm với chất oxi hóa mạnh như: MnO2, www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
những chất nào ? ?Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm gì? ?Tại sao không thu khí clo qua nước ?Nêu cách thu khí clo và giải thích? -GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm và viết PTHH -GV yêu cầu HS nêu tóm tắc quá trình điều chế clo trong phòng TN
KMnO4...
-GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho biết nguyên liệu điều chế clo trong CN -GV giới thiệu tên ,phương pháp và yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong CN , dự đoán sản phẩm và viết PTHH
2. Điều chế clo trong công nghiệp - Phương pháp: điện phân dung dịch NaCl bão hoà trong bình có màng ngăn. - Phương trình phản ứng: NaCl +2H2O điện phân có màng ngăn Cl2 + H2 +2NaOH
Chưa làm được
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
5. Dặn dò(2’) - Về nhà làm các bài tập còn lại - Nghiên cứu bài mới (cacbon): Tìm hiểu tính chất của cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, ..)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
4. Củng cố, đánh giá(8’) Bài tập 9:Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình Bài tập 10: GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
.Q
TP
ẠO
H Ư
N
G
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
-Phương trình phản ứng: 4HClđặc+ MnO2 đun nhẹ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
Tiết 33. Bài 27: CACBON KHHH: C NTK: 12
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y .Q
Ngày soạn: Ngày giảng:
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết được - Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học nhất - Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình . - Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại, tính chất hóa học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của cacbon . - Viết phương trình hoá học của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại. - Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hóa học, khối lượng chất bị khử và lượng nhiệt toả ra hoặc tiêu thụ trong phản ứng của C. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, ống hình trụ, nút có ống vuốt nhọn, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh, đèn cồn, diêm. 2.Hóa chất: CuO(khô), than gỗ(khô), nước vôi trong IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 7,8 (SGK/81)? 3. Bài mới(30’) Cacbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên? Cacbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cacbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cacbon. Hoạt động của thầy và trò Nội dung www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon(8’) - GV: ở bài oxi(lớp 8) ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây là những đơn chất. ? Vậy dạng thù hình là gì? - GV bổ sung và kết luận như sgk
I. Các dạng thù hình của cacbon 1. Dạng thù hình là gì?
D
IỄ N
Đ
- GV làm thí nghiệm: CuO + C ?Nêu hiện tượng quan sát được và giải CuO + C thích? (đen) (đen) + Giải thích: vì có CO2 tạo thành, Cu tạo thành ?Viết phương trình hoá học của phản
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
t
o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
-GV thông báo: C là phi kim hoạt động hóa học yếu, điều kiện xảy ra phản ứng a. Cacbon tác dụng với oxi của C với H2 và kim loại rất khó khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học có o C + O2 t CO2 + Q nhiều ứng dụng trong thực tế - GV làm TN: đốt cháy C trong O2 ?Nêu hiện tượng và viết PTHH? b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại + C cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt - GV bổ sung và kết luận.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Dạng thù hình của nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên . VD: Oxi có 2 dạng thù hình là: O2 và O3 2. Các dạng thù hình của cacbon SGK/82 - Kim cương: - GV: cacbon có 3 dạng thù hình ?Hãy nêu tên và một số tính chất của của - Than chì: - Cacbon vô định hình (than gỗ, than chúng? xương...) - Giới thiệu: sau đây chỉ nghiên cứu về tính chất của C vô định hình. Hoạt động 2: Tính chất của II. Tính chất của cacbon 1. Tính chất hấp phụ cacbon(15’) -GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu của than gỗ: cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt chiếc cốc thuỷ tinh. ?Em có nhận xét gì về dung dịch thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ? + Hiện tượng: dung dịch trong suốt, - Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dung dịch. không màu ?Qua thí nghiệm, em có nhận xét gì về tính chất của than gỗ? - GV cho nhiều VD để chứng minh than - Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý của nó các chất khí, chất hơi. ⇒ Than gỗ có tính hấp phụ tới liên hệ thực tế: lọc nước, cơm khê.) - GV thông báo: than mới điều chế có 2. Tính chất hóa học tính hấp phụ cao ↔ than hoạt tính.
CO2 + Cu (không màu) (đỏ)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
TO
Chưa làm được
Ơ H
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ ?Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cacbon? - GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử) - GV hướng dẫn HS làm bài tập: BT3: A là CuO; B là cacbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2. BT4: C + O2 CO2 (độc, không duy trì sự sống, sự cháy) BT5: về nhà 5. Dặn dò(1’) - Về nhà học bài, làm bài tập 5 - Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu về tính chất của các oxit của cacbon
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
III. Ứng dụng của cacbon - Than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì. -Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính. - Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu , khử mùi. - Than đá, than gỗ, được dùng làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế một số kim loại
N
- Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxit kim loại như ZnO, PbO ...
N
ứng? - GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận + C khử được oxit của một số kim loại - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Ứng dụng của cacbon(15’) ?Hãy nêu những ứng dụng có liên quan đến tính chất hóa học của cacbon (than, kim cương, than chì) và giải thích tại sao? (VD tại sao than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc...) + Giải thích: phản ứng cháy tỏa nhiệt. C có tính khử luyện gang thép, than hoạt tính có khả năng hấp phụ cao nên được dùng làm mặt nạ.. - GV bổ sung và kết luận.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
TO
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính khử mạnh . - CO2 là oxit axit tương ứng với oxit axit. 2.Kĩ năng: - Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hoá học của CO, CO2 - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết phương trình hoá học - Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể . - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến: 1 bình kíp cải tiến, 1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí . - TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(7’) ? Dạng thù hình của nguyên tố là gì? cho 2 ví dụ. ?Bài tập 2(SGK/84): Viết PTHH của C với các oxit sau: CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Cacbon oxit (CO = 28) Hoạt động 1: Cacbon oxit (15’) 1.Tính chất vật lí:(SGK) -GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk: ?Nêu tính chất vật lí của CO? 2.Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính:ở nhiệt độ - GV yêu cầu HS nhớ lại một số phản thường CO không phản ứng với nước, www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN Đ IỄ N D
.Q
Tiết 34. Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
U Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
2.Tính chất hoá học: a.Tác dụng với nước: H2CO3 - GV làm TN: cho quỳ tím vào ống CO2 + H2O nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào H2CO3 là axit không bền, dễ bị phân huỷ ngay ở nhiệt độ thường (h3.13), đun nóng dd. b. Tác dụng với dd bazơ: ? Quan sát TN, rút ra nhận xét gì? CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O - GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 1 mol 2 mol CO2 + NaOH NaHCO3 với NaOH - GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ 1 mol 1 mol thuộc vào tỉ lệ số mol - GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit với CO2 và kết luận 3. Ứng dụng: CO2 chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản - GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng xuất nước giải khát có gas, sản xuất dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ xôđa, phân đạm urê thực tế) - GV bổ sung và kết luận . 4. Củng cố, đánh giá(5’) - GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng - Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này - GV hướng dẫn HS giải BT sgk. BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO. BT5: Dẫn CO, CO2, Ca(OH)2 thu được CO 2CO + O2 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12l 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1, 2, 4 SGK/87 - Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3. Ứng dụng: Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học II. Cacbon đioxit(CO2 = 44) 1.Tính chất vật lí.(SGK)
H
- GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO Hoạt động 2: Cacbon đioxit(15’) ?Nêu tính chất vật lí của CO2? - GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí
N
kiềm và axit. b. CO là chất khử: ở nhiệt độ cao CO khử được nhiềuo oxit kim loại CuO + CO t CO2 + Cu (đen) (không màu) (không màu) (đỏ)
U Y
ứng của CO trong lò cao: ?Hãy viết lại 1 số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO? - GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cacbon oxit
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
U Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Tiết 35. Bài 24: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh -Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 2.Kĩ năng: -Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất . -Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất -Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ 1 K KOH KCl KNO3 ; 2. K K2O KOH KNO3 K2SO4 3 . K K2O K2CO3 KOH K2SO4 KNO3 ; 4. K KCl Phiếu học tập số 2 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ. 1.AgNO3 Ag ; 2. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe ; 3. Cu(OH)2 CuO Cu ; 4. CuO Cu III. Tiến trình bài giảng. 9A:……. 9B:…… 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2(SGK/87)? 3. Bài mới(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(12’) I. Kiến thức cần nhớ -GV phát phiếu học tập số 1 và giao 1. Sự chuyển hóa kim loại thành các hợp chất vô cơ: nhiệm vụ cho HS Kim loại oxit bazơ -GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ Bazơ biết tên các loại chất và các PTHH để Muối lập sơ đồ từ kim loại hợp chất vô cơ -GV phát phiếu học tập số 2 và giao
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
2.Bài tập 3(SGK/72) -Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì -GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài 2Al+ 2NaOH+ 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 -GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là: về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, Fe và Ag -Trích 2 mẫu còn lại cho dd HCl vào 2 -GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì; nhận biết và viết PTHH Fe + 2HCl FeCl2 + H2 -Mẫu còn lại là Ag 3.Bài tập 10(SGK/72) -GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT n = 1,96 = 0,035 (mol) Fe 56 10 và tìm PP giải -HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho mdd = 100 . 1,12 =112 (g) 112 biết và cần tìm) . 10= 11,2 (g) mct = 100 mFe= 1,96g , Vdd = 100ml 11,2 C%= 10%, D= 1,12g/ml nCuSO 4 = = 0,7 (mol) 160 a/PTHH , b/ CM= ? -GV yêu cầu HS đổi m n và tính mdd a/Fe+ CuSO4 FeSO4 + Cu b/nCuSO 4 > nFe nFeSO 4 CM mct -GV hướng dẫn hs giải bài tập -GV bổ sung 4. Dặn dò(1’) về nhà xem lại đề cương và hệ thống hoá KT để kiểm tra HKI
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
ẠO
TP
.Q
II. Bài tập 1.Bài tập 2(SGK/72) Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 2Al+6 HCl 2AlCl3 +3H2 AlCl3+3NaOH 3NaCl+Al(OH)3 2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O
N
H
Ơ
N
2. Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: Muối Kim loại Oxit bazơ
Đ
nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập -GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3 Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại -GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba -GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát. Hoạt động 2: Bài tập(23’) -GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk: GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng -GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ -GV yêu cầu HS viết các PTHH -GV bổ sung và kết luận
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
U Y
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Đ
G
N
H Ư
10 00
B
TR ẦN
2 câu 4,5 đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Cộng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Tiết 36. KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiến thức trọng tâm trong HKI 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Thái độ: GD tính trung thực trong thi cử. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra (45’) * MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 : Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức cao hơn Xác định CÁC LOẠI Viết được được HỢP CHẤT phương trình phản ứng thể CTHH của VÔ CƠ hiện mối quan oxit hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 1 câu (C2) 1 câu (C5) 2,0 đ 2,5 đ Tính được KIM LOẠI Dựa vào dãy khối lượng Viết được hoạt động hóa các chất tạo phương trình học để xếp thứ thành trong phản ứng của kim tự các kim phản ứng cụ loại. loại. thể của kim loại. 1 câu(C3) 1/4 câu(C4) 3/4 câu(C4) 1,5 đ 0,5 đ 1,5 đ Nhận biết được 1 PHI KIM. số phi kim cụ thể SƠ LƯỢC
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2 câu 3,5 đ
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
dựa vào tính chất hóa học khác nhau của chúng
5 10 đ
Ơ
1 2,5 đ
H
Ó
A
Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt cần dùng 17,92 lít khí CO (đktc) và thu được 33,6 gam sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó. (Biết Fe = 56, Cu = 64, O = 16)
Í-
H
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Đáp án
-L
Câu Câu 1
Biểu điểm
0
TO
ÁN
t → (1) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O đpnc 2Al2O3 → 4Al + 3O2 criolit 2 điểm (2) → Al2(SO4)3 + 3H2 (3) 2Al + 3H2SO4 → 2AlCl3 + 3BaSO4 (4) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 Ghi chú: Các phản ứng (1,2) không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh(a) Phản ứng 4 có thể dùng Ba(NO3)2, Ba(OH)2. Không cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phản ứng. (b). Nếu bị cả 2 lỗi (a) và (b) thì chỉ trừ một lỗi.
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Câu 2: Có ba khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là: Clo, hiđro clorua và oxi. Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 3 : Hãy sắp xếp các kim loại sau đúng theo chiều: a. Mức độ hoạt động hoá học tăng dần : Zn ; K ; Mg ; Cu ; Al ; Fe . b. Mức độ hoạt động hoá học giảm dần : Mg , Na , Ag Al , Cu , Au . Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt, đồng trong dung dịch axit clohiđric dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng của đồng trong hỗn hợp.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
.Q
Câu 1: Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): (1) (2) (3) (4) Al(OH)3 → Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → BaSO4.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3/4 1,5 đ
N
1+1/4 2,5 đ ĐỀ BÀI
U Y
2 3,5 đ
N
1 câu 2đ
1 câu(C2) 2đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ts câu: Ts điểm:
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Câu 2 + Nêu cách nhận biết: Dùng quì tím ẩm là qua miệng các lọ khí, hiện tượng: 2 điểm - Quì tím không đổi màu là lọ khí oxi. - Quì tím hóa đỏ là lọ khí HCl. - Quì tím hóa đỏ rồi mất màu ngay là lọ khí clo.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1,0 điểm
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
+ Viết pthh: Cl2 + H2O HCl + HClO HClO có tính oxi hóa mạnh nên đã làm mất màu quỳ tím Câu 3 a. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần : Cu ; Fe ; Zn ; Al ; Mg ; K. 1,5 điểm b. Mức độ hoạt động hóa học giảm dần : Na, Mg, Al, Cu, Ag, Au. Câu 4 - Theo bài ra ta có: n = 4,48 = 0,2 (mol)
1,0 điểm
0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
.Q
0,25 điểm
Đ
ẠO
Ghi chú: Không cân bằng số phân tử HCl, tính đúng, ghi ½ tổng điểm toàn bài. Đánh giá có tính hệ thống, mất tính hệ thống đến đâu không tính điểm đến đó.
N
G
Câu 5 a.- Theo bài ra ta có: n = 17,92 = 0,8 (mol) CO
H Ư
TR ẦN
2,5 điểm
22,4 33,6 nFe = = 0,6 (mol) 56
- Đặt CTHH của oxit sắt: FexOy t - PTHH: FexOy + yCO → xFe + yCO2 0,8 0,6 (mol) o
B
x 0,6 3 = = ⇒ x = 3; y = 4 y 0,8 4
10 00
- Theo PTPƯ ta có:
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
- CTHH của hợp chất là Fe3O4 Ghi chú: HS giải cách khác đúng vẫn được tính điểm tối đa
0,5 điểm 0,5 điểm
D
IỄ N
Đ
ÀN
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
8,8 × 100% = 44% 20
U Y
0,2 0,2 (mol) Khối lượng của đồng: 20 – (0,2 × 56) = 8,8 (gam)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
- PTHH:
H
22,4 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phần trăm theo khối lượng của đồng:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
2 điểm
Ơ
H2
N
0,75 điểm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
.Q TP
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -H2CO3 là axit rất yếu, không bền -Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2. -Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống -Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn để bảo vệ môi trường 2.Kĩ năng: -Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat tác dụng với axit, với dd muối,dd kiềm. -Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat -Bài toán tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: -Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2. -Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài:CO2 là một oxit axit vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
Tiết 37. Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Axit cacbonic (7’) ?Trong tự nhiên H2CO3. có ở đâu?
Nội dung I. Axit cacbonic(H2CO3) 1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2. www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk ?Các em đã biết sự tạo thành và phân tích của H2CO3. hãy viết PTHH chứng minh? -GV bổ sung và kết luận về trạng thái tự nhiên và tính chất hoá học của H2CO3 Hoạt động 2: Muối cacnonat(20’)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH - Nhận xét: SGK/89 - Chú ý:Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho NaHCO3+NaOH Na2CO3 + H2O *Tác dụng với dd muối: dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2 ?Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 +2 NaCl - Nhận xét: SGK/89 trình phản ứng và nhận xét? -GV thông báo: muối cacbonat dễ bị phân dễ bị nhiệt phân huỷ *Muối cacbonat huỷ o t CaCO CaO + CO2 ⇒ ?Muối cacbonat có những tính chất 3 o t 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O hóa học gì? +CO2 ? Nêu ứng dụng của muối cacbonat? 3. Ứng dụng: SGK -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên(8’) ?Nêuchu trình của cacbon trong tự III. Chu trình cacbon trong tự nhiên Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá nhiên? cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự -GV: hiện tượng phá rừng có ảnh hưởng chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, đến môi trường sinh thái liên tục và tạo thành chu trình khép kín 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho dung dịch K2CO3 + dung dịch Ca(OH)2 ?Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình phản ứng và rút ra nhận xét?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
2.Tính chất hoá học - H2CO3 là một axit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt . -H2CO3 là một axít không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O II. Muối cacnonat 1. Phân loại: 2 loại -Cacbonat trung hoà(muối cacbonat): -GV yêu cầu HS VD: CaCO3, Na2CO3... ?Cho VD về các muối cacbonat? -Cacbonat axit(là muối hiđrocacbonat): ? Có mấy loại muối cacbonat? VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3... -GV bổ sung và kết luận 2.Tính chất của muối cacbonat -GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan a.Tính tan:SGK/88 ?Em có nhận xét gì về tính tan của muối b.Tính chất hóa học: cacbonat? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho *Tác dụng với axit: dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 + dung NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O dịch HCl ?Nêu hiện tượng quan sát được, giải Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O thích, viết phương trình phản ứng và rút - Nhận xét: SGK/89 *Tác dụng với dd bazơ: ra nhận xét?
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
- HS làm bài tập 3,4 sgk , với sự hướng dẫn của GV 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2, 5SGK/91. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng, đất sét, cát trắng. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y ẠO
Tiết 38. Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
TP
.Q
Ngày soạn: Ngày giảng:
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro). Silic là chất bán dẫn -SiO2 là chất có nhiều thiên nhiên, ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO2 là 1 oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). -Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. -Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất : Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh. 2.Kĩ năng: -Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. -Viết được các pthh minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2,muối silicat. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Hỏi đáp,hoạt động nhóm III . Chuẩn bị: GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2(SGK/91)? 3. Bài mới(30’) Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Silic (9’) I. Silic Si = 28 -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và hỏi: -Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng ?Cho biết trạng thái tự nhiên của silic? chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện ?Những hợp chất chính của silic trong tự kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn nhiên? www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
-GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hỏi: ?Silic có những tính chất nào? -GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu , tinh thể silic nguyên chất là chất bán dẫn Hoạt động 2: Silic đioxit(9’)
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2.. -Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao t Si + O2 → SiO2 -Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử II. Silic đioxit. SiO2 = 60 SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt ?Si là một phi kim SiO2 có thể có tính độ cao t chất gì? Na2SiO3 + H2O SiO2 + NaOH → t -GV bổ sung và kết luận SiO2 + CaO → CaSiO3 -SiO2 không phản ứng với nước
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
1/Sản xuất gốm sứ -GV hướng dẫn HS dựa vào sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm ra nguyên liệu, chất đốt, các công đoạn sản xuất, sản phẩm của sản xuất gốm 2/Sản xuất xi măng:(tương tự phương pháp như trên) 3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp như trên) Chú ý với chủ đề XS xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX clanhke và tóm tắt sơ lược về CN silicat sau khi HS thảo luận nhóm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
N
G
Đ
ẠO
III. Công nghiệp silicat 1.Sản xuất đồ gốm sứ: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. b.Các công đoạn chính: -Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với nước rồi tạo hình, sấy khô. -Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải dương,Đồng Nai. 2. Sản xuất xi măng: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát b.Các công đoạn chính: -Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn. -Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400 15000C,thu được clanhke rắn -Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:Hải Dương, Thanh Hóa,Hải Phòng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ tinh: a.Nguyên liệu chính: Các thạch anh(cát trắng), đá vôi, sôđa(Na2CO3) b.Các công đoạn chính: SGK/94 c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng
TR ẦN
Hoạt động 3: Công nghiệp silicat (12’) -GV giới thiệu CN silicat -GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy tinh . -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập với các chủ đề (chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề)
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
o
.Q
o
U Y
N
H
Ơ
N
o
4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ . Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kì gồm các nguyên tố được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nhóm gồm các nguyên tố được xếp thành dãy theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm thì có tính chất tương tự nhau. 2.Kĩ năng:HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố , về chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to - Phân bố bài giảng :-tiết 1:Phần I và phần II. Tiết 2: phần III và phần IV IV. Tiến trình bài giảng. 9A:.................... 9B:........................ 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Công nghiệp silicat là gì? Kể tên 1 số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 3. Bài mới(30’) * Giới thiệu bài: Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Tiết 39. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn: Ngày giảng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . 5. Dặn dò(1’) Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt trang 34 -Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (10’) - GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng - Năm 1869 (Menđeleep)sắp xếp 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối - Ngày nay đã có 110 nguyên tố ?Nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như thế nào? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn (20’) - GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ từng kí hiệu quy ước . - GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng tuần hoàn yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí hiệu trong ô - GV bổ sung và kết luận
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Ơ
N
Hoạt động của thầy và trò
H
Ó
A
- GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào bảng phụ và yêu cầu HS cho biết số hiệu nguyên tử , tên, KHHH, số elêctron ngoài cùng
TO
ÁN
-L
Í-
- GV bổ sung và kết luận - GV hỏi nhóm gồm những nguyên tố như thế nào ? - GV bổ sung và kết luận
D
IỄ N
Đ
ÀN
4. Củng cố, đánh giá(8’) * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu tạo bảng tuần hoàn:Ô, chu kì, nhóm. *GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2 5. Dặn dò(1’) Về nhà học bài, làm bài tập. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
- GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận xét - GV bổ sung và kết luận
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Đ
ẠO
TP
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1.Ô nguyên tố: Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử , số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2.Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. -Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì nhỏ, chu kì 4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn 3.Nhóm - Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
U Y
N
H
Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Chưa làm được www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
TO
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết - Quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong chu kì và nhóm. Áp dụng với chu kì 2,3; nhóm I, VII. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó 2.Kĩ năng: HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên) II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III/Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to IV/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức(2’): 9A:................... 9B:………… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy cho biết: nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các thành phần cấu tạo bảng tuần hoàn? 3. Bài mới(30’): Vào bài: Ở tiết học trước, các em đã được tìm hiểu về cấu tạo của bảng tuần hoàn và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng. Vậy các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có sự biến đổi tính chất như thế nào? Bảng tuần hoàn có ý nghĩa gì? ta sẽ cùng tìm hiểu qua tiết học này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các III. Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn(17’) của các nguyên tố trong - GV: cho HS quan sát chu kì 2 và 3; bảng tuần hoàn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y ẠO
Tiết 40. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
TP
.Q
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Trong 1chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. → đầu chu kì là 1 kim loại kiềm, cuối chu kì là 1 (halogen), kết thúc chu kì là 1 khí hiếm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP ẠO
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO ÀN Đ
IỄ N D
1.Trong một chu kì:
Đ
?Hãy so sánh tính kim loại của Na, Mg và Al? - HS: dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại để trả lời: Na mạnh hơn Mg, Mg mạnh hơn Al Chứng minh: Na phản ứng mãnh liệt với H2O ngay ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H2, Mg và Al không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường ?Trong 2 nguyên tố Si và Cl, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn? Vì sao? - HS: Cl vì Cl phản ứng được với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, phản ứng dễ dàng với H2 tạo thành khí hiđroclorua, còn Si thì không có các phản ứng trên ?Trong các nguyên tố có tính phi kim ở chu kì 2 và chu kì 3 thì những nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn, những nguyên tố nào có tính phi kim yếu hơn? - HS: F, Cl, O là những nguyên tố có tính phi kim mạnh hơn, S, P, C, N, Si, B là những nguyên tố có tính phi kim yếu hơn ?Hãy cho biết phi kim nào là phi kim mạnh nhất? - HS: Flo, vì thế F là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất ?Hãy cho biết tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào khi đi từ đầu đến cuối chu kì? -GV giới thiệu: đầu mỗi chu kì là 1 kim loại mạnh(kim loại kiềm), cuối mỗi chu kì là 1 phi kim mạnh(halogen), kết thúc mỗi chu kì là 1 khí hiếm. Sự biến đổi này có tính chất tuần hoàn đối với tất cả các chu kì. ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì? - HS: tự rút ra kết luận. -GV bổ sung và chốt kiến thức * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: a. Tính kim loại giảm dần: Ca, K, Fe b. Tính phi kim tăng dần: O, C, F - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. K, Ca, Fe b. C, O, F
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2.Trong một nhóm: -HS: quan sát nhóm I và trả lời câu hỏi ?Nêu tính chất cơ bản của các nguyên tố trong nhóm I? - HS: đều là những kim loại mạnh vì đều đứng đầu các chu kì
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
Đ
IỄ N D
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
10 00
B
Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học(13’) - GV: Cho HS làm các VD sau: * Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. - Phát phiếu học tập cho HS điền, yeu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành trong vòng 2’ Nội dung phiếu: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử 17, nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A là….., có…… electron. nguyên tố A ở cuối chu kì 3 và gần dầu nhóm VII nên A là ……………… hoạt động mạnh. Tính phi kim của A mạnh hơn nguyên tố đứng trước là….., yếu hơn nguyên tố đứng trên là…. , mạnh hơn nguyên tố đứng dưới là….. -GV cho các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. -GV bổ sung và kết luận ?Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì? * Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
Trong 1 nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim các nguyên tố giảm dần
TR ẦN
?So sánh tính kim loại của Na và K? - HS: K mạnh hơn vì K đứng trước Na trong dãy hoạt động hóa học, phản ứng rất mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường - Cho HS quan sát nhóm VII: ?Các nguyên tố trong nhóm VII có tính chất cơ bản là gì? Vì sao em biết? ?Hãy so sánh tính phi kim của brom, iot, clo với flo? ?Em có nhận xét gì vè sự biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong nhóm I và nhóm VII? -HS: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần từ Li đến Fr, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần từ F đến iot, At không có trong tự nhiên nên ta ít nghiên cứu ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 nhóm? * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: a. Tính kim loại tăng dần: Mg, Ba, Ca b. Tính phi kim giảm dần: Se, O, S - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. Mg, Ca, Ba b. O, S, Se
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Ó
12,8 = 0,2 (mol); 64
H
b. – Ta có: nSO 2 = n NaOH
=
0,2 =0,56 > 0,5 0,36
Í-
n SO2
-L
⇒
nNaOH = 0,3 . 1,2 = 0,36 (mol)
Đ
ÀN
TO
ÁN
Vậy sản phẩm gồm hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (1) x 2x x (mol) SO2 + NaOH NaHSO3 (2) y y y (mol) - Ta có hệ x + y = 0,2 2x + y = 0,36 ⇒ x = 0,16 ; y = 0,04 CM Na SO = 2
3
0,16 = 0,53 M ; 0,3
CM NaHSO = 3
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
10 00
A
Từ (1) và(2) có x = 1; y =2. Vậy công thức của A là SO2
IỄ N D
(1)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
50 x 1 = ⇒ y = 2x ⇔ 50 1 2y 0,35 = 0,015625 (mol) - Mặt khác, A có số mol là: nA = 22,4 1 MA = = 64 hay 32x +16y = 64 (2) 0,015625
-Vì A chứa 50% O nên:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
16 x = 32 y
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: ?Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+ cho ta biết điều gì? 2. Biết cấu tạo nguyên tử ?Hãy xác định vị trí của X và cho biết tính chất cơ của nguyên tố ta có thể suy bản của nó? đoán vị trí và tính chất ?Qa ví dụ trên em rút ra kết luận gì? nguyên tố đó - GV yêu cầu HS kết luận - GV bổ sung và chốt kiến thức. 4. Luyện tập, củng cố(5’) * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm: Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì, nhóm; ý nghĩa của bảng tuần hoàn. * GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập. Bài tập 1: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần? a. F, As, P, N, O b. As, P, N, O, F c. As, O, P, N, F d. N, O, As, P, F Đáp án: b Bài tập 2: Nguyên tố nào dưới đây có tính kim loại mạnh nhất? a. Fr b. Na c. K d. Li Đáp án: a * Hướng dẫn HS làm bài tập 7 SGK a. - Gọi công thức hóa học của A là SxOy
0,04 = 0,13 M 0,3
5. Dặn dò(1’) - Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. - Nghiên cứu trước bài luyện tập V. Rút kinh nghiệm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com Chưa làm được
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat . - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2.Kĩ năng:HS biết - Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. - Bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất, toán dung dịch 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Luyên tập. III . Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? 3. Bài mới(35’) -Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ về phi I. Các kiến thức cần nhớ về phi kim(15’) kim - GV sử dụng bảng tuần hoàn khái quát vị trí, 1.Tính chất hoá học của phi kim:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q G
Đ
ẠO
Tiết 41. Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Đã làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
số lượng các nguyên tố phi kim trong bảng -PK tác dụng với kim loại -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1 sgk -PK tác dụng với H2 trang 102 và nêu tính chất hoá học của phi -PK tác dụng với O2 kim - GV bổ sung và kết luận 2.Tính chất hoá học của một số phi - GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 2 sgk kim cụ thể: trang 102 và nêu tính chất hoá học của clo a.Tính chất hoá học của clo - HS: nêu tính chất hoá học của clo -Clo tác dụng với H2 (Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + KL, Cl2 + dd -Clo tác dụng với kim loại NaOH) -Clo tác dụng với dd NaOH - GV bổ sung và kết luận -Clo tác dụng với nước b.Tính chất hoá học của các bon và hợp chất của cácbon: -GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3 sgk -C tác dụng với oxi trang103 và nêu tính chất của C và hợp chất -C tác dụng với CO2 của C -CO2 tác dụng với CaO -GV bổ sung và kết luận -CO2 tác dụng với NaOH Chú ý :có thể nội dung bài ghi GV chuẩn bị ở -CO2 tác dụng với C bảng phụ và được trình bày sau khi HS đã trả -CO tác dụng với O2 lời nội dung của từng sơ đồ -CaCO3 bị nhiệt phân -Na2CO3 tác dụng với HCl 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học -Gv yêu cầu HS dùng bảng tuần hoàn để nêu a.Cấu tạo bảng tuần hoàn : cấu tạo bảng tuần hoàn -Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. -GV bổ sung và kết luận b.Sự biến đổi tính chất của các -GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố trong 1chu kì và trong 1 nhóm c.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận (xem sgk trang 99,100) -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận II.Bài tập Hoạt động2: Bài tập(20’) * Bài tập 1(SGK/103) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực 1. S + H2 H2S hiện BT số1 sgk trang 103 2 .S + Fe FeS - HS: Các nhóm HS làm theo yêu cầu của 3. S + O2 SO2 GV -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời * Bài tập 2 -GV bổ sung và kết luận 1.Cl2 + H2 2HCl 2.Cl2 + Na 2NaCl -GV yêu cầu các nhóm HS dựa vào sơ đồ 2 3.Cl2 + NaOH NaCl+NaClO+ để hoàn thành BT2 H2O (phương pháp như bài tập1) 4. Cl2 + H2O HCl+ HclO * Bài tập 4(SGK/103) Nguyên tố A có
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
TO
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được
Ơ H N
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
4. Củng cố(2’) GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập: tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần hoàn, pp giải 1 bài toán dd 5. Dặn dò(1’) Về nhà làm các BT 3,4,5. ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ thực hành , kẻ trước bảng tường trình
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
-Số hiệu nguyên tử 11 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A bằng 17, có 17 electron. -Nguyên tố A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại hoạt động mạnh. -Tính kim loại của A(Na) yếu hơn nguyên tố đứng dưới số hiệu nguyên tử 19 là K và mạnh hơn nguyên tố đứng trên có số hiệu nguyên tử 3 là Li và mạnh hơn nguyên tố đứng bên có số hiệu nguyên tử 12 là Mg BT6: nMnO 2 = 69,6: 87= 0,8 mol 500ml= 0,5l -Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol -PTHH: MnO2+4 HCl MnCl2+ Cl2+2H2O(1) 1mol 1mol 0,8mol 0,8mol Cl2+2NaOH NaCl +NaClO+H2O(2) 1mol 2mol 1mol 1mol 0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol NaOH dư 0,4mol CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M CM(NaClO) =0,8 : 0,5 = 1,6M CM(NaOH) = 0,4: 0,5 = 0,8M
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và thảo luận để tìm ra kết quả - GV hướng dẫn HS từ số hiệu nguyên tử tìm số điện tích hạt nhân và số e . Dựa vào bảng tuần hoàn để tìm vị trí tính chất đặc trưng - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài . - GV hướng dẫn HS viết các PTHH, tìm khí X, các chất có trong dd A và các công thức cần sử dụng trong bài toán này - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV bổ sung và kết luận
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I.Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được: Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. - Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể 2/Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh. - Viết tường trình thí nghiệm. 3/Thái độ: Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hóa học II.Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,phân tích tổng hợp,hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá TN, muỗng lấy hoá chất rắn, giá sắt TN, chổi rửa, ống nghiệm có lắp ống dẫn khí, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm. 2. Hóa chất: hỗn hợp CuO và C (một lượng bằng hạt ngô), NaCl 1/4 thìa nhỏ, dd nước vôi trong, NaHCO3, CaCO3 3. HS ôn tập tính chất hóa học của phi kim, của C, của CO2, của muối cacbonat 4.Chuẩn bị phiếu học tập: - Phiếu số 1: viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của C và một số hợp chất của chúng theo sơ đồ C CO2 NaHCO3 CO2 Na2CO3 CO2 - Phiếu số 2: có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt 4 hóa chất sau NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Hãy lập sơ đồ nhận biết làm TN nhận biết mỗi chất trong các lọ trên IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ẠO
Tiết 42. Bài 33: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý sau khi HS trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 Na2CO3, CO2 NaHCO3 và muối Na2CO3 không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân ) 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm (20’) - HS: các nhóm nêu cách tiến hành thí *Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao nghiệm * GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí - Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong nghiệm theo các bước như nội dung sgk ống nghiệm chuyển từ màu đen sang -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 1.TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao vẩn đục 2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Phương trình phản ứng: 3. TN3: Nhận biết muối cacbonat và C + 2CuO CO2 + 2Cu muối clorua CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - GV tới các nhóm quan sát nhận xét và *Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến NaHCO3 hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) - Hiện tượng: Bọt khí được tạo thành đi * GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2 làm -Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, cho dd vẩn đục thư kí ghi chép: - Phương trình phản ứng: -TN 3: Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 biết và dán nhãn sau khi nhận biết CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O *Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua: - Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng Na2CO3 và CaCO3 Na2CO3 +2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ↑ CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 ↑ - Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất, lắc nhẹ, hóa chất trong ống nghiệm nào không tan thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3 Hoạt động2: Tường trình(10’) II. Tường trình - Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành gồm các nội dung: TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm HS phân công Thu gom hóa chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Ơ
N
Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định 4. Củng cố(3’) - GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh - Chấm điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5/Dặn dò: xem chương IV, bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ 2.Kĩ năng: - Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. -Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: -Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả. - Hoá chất làm TN: bông, nến, nước vôi trong - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:............................... 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ (15’) 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN Đ IỄ N D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
CHƯƠNG V: HIĐRÔ CACBON – NHIÊN LIỆU Tiết 43. Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Chưa làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
?Hợp chất hữu cơ có ở đâu? các loại lương thực, thực phẩm, đồ -HS quan sát h4.1 và trả lời câu hỏi (lương dùng và ngay trong cơ thể chúng ta thực, thực phẩm..) - GV bổ sung và kết luận 2. Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C - GV yêu cầu HS đọc TN sgk - GV làm TN và yêu cầu HS theo dõi quan sát và rút ra nhận xét - HS quan sát TN và nhận xét (nước vôi trong bị vẩn đục ) - GV gọi HS giải thích : tại sao nước vôi trong vẩn đục?(nước vôi trong vẩn đục vì bông cháy có sinh ra khí cacbonic) - GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn, nến..., đều tạo ra cacbonic - GV: Đa số các hợp chất của cacbon là h/c hữu cơ, chỉ có một số ít ko là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại... ?Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố 3. Các hợp chất hữu cơ được nào? phân loại như thế nào? -Hiđrocacbon: CH4, C2H4, C6H6 ... -Dẫn xuất của hiđrocacbon :C2H6O - GV đưa ra 1 số công thức CH4, C2H6O, CH3Cl.. .. C2H4, C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố - GV nhận xét và bổ sung * Bài tập 1: Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2,CO. Trong các hợp chất trên, hợp chất II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất hữu cơ - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học Hoạt động2: Khái niệm về hóa học hữu cơ chuyên nghiên cứu về các hợp chất (10’) hữu cơ và những chuyển đổi của - HS đọc SGK, trả lời câu câu hỏi: chúng. ?Hoá học hữu cơ là gì? - Ngành hóa học hữu cơ đóng vai ?Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như trò quan trọng trong sự phát triển thế nào đối với đời sống, xã hội...? kinh tế, xã hội
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
4. Củng cố, đánh giá(8’) * Bài tập 2: Hãy chọn 1 câu đúng trong các câu sau: câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: a. K2CO3, CH3COONa, C2H6. b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl, c. CH3Cl, C2H6O, C3H8. Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là: A) C2H2, CH4, C2H5Cl, www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Ơ
N
B) C3H6, C4H10, C2H4 C) C2H4, CH4, C3H7Cl. 5. Dặn dò(1’) -Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4. BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được -Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2.Kĩ năng - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete - Bộ dụng cụ lắp mô hình phân tử gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) bài tập 1, 2, SGK/108? 3. Bài mới(30’) * Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C, vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Tiết 44. Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Chưa làm được
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo phân I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất tử hợp chất hữu cơ(20’) hữu cơ. - GV yêu cầu HS tính hóa trị của C,H,O 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong các hợp chất CO2, H2O, - Trong hợp chất hữu cơ cacbon luôn có - GV thông báo các nguyên tố trên trong hóa trị (IV), H(I), O(II). www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com - Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
Đ IỄ N D
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. II. Công thức cấu tạo -Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ntử trong ptử gọi là CTCT H H - C - H viết gọn CH4 H CTCT của rượu etylic H H H -C – C–O–H CH3 – CH2– OH H H - CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
2. Mạch cacbon - Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C - Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. - VD: sgk trang 110
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U Y
N
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng VD:sgk trang 109
N
-C-
Ơ
-H
H
-O-
B
- GV yêu cầu HS nhắc lại hóa trị của các nguyên tố trong HCHC - GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH3Br, C2H6. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10 ?Mạch C chia làm mấy loại? - GV nhận xét và kết luận - GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O - GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết - GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi đến kết luận Hoạt động2: Công thức cấu tạo (10’) - GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên CTCT ?Vậy CTCT là gì? - GV hướng dẫn HS viết CTCT C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất - GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
HCHC cũng có hóa trị như vậy - GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị hóa trị và hướng dẫn các nhóm lắp ghép mô hình CH4, CH4O. - GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai và chỉ ra điểm sai là gì? - GV yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau trật tự sắp xếp
4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết - GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV 1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II) www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
2.Viết CTCT CH3Br 5. Dặn dò(1’) Học bài, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy). - Mean được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Hóa chất: bình chứa khí mean, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo - Dụng cụ: ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng các quả cầu IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Bài tập 3(SGK/112)? ?Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ? 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài: Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp.Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật chất vật lí(5’) lí. www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN Đ IỄ N D
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Đ
Tiết 45. Bài 36: METAN Công thức phân tử: CH4 . Phân tử khối : 16
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N
-Trong tự nhiên metan có trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, khí biogas. - Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong nước.
H
H–C–H
TO
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
H -Đặc điểm cấu tạo: trong ptử metan có 4 liên kết đơn Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15’) III. Tính chất hóa học. - GV biểu diễn TN đốt cháy khí metan 1. Tác dụng với oxi như trong sgk yêu cầu HS quan sát. Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit ?Nêu hiện tượng giải thích? và hơi nước o - GV bổ sung: phản ứng toả nhiệt → được CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O sử dụng làm nhiên liệu. Hỗn hợp 1VCH 4 : 2VO 2 là hỗn hợp nổ - TB: hỗn hợp 1VCH 4 : 2VO 2 là hỗn hợp mạnh nổ mạnh 2. Tác dụng với clo - GV biểu diễn TN như trong sgk - Phương trình phản ứng: ?Hãy nêu hiện tượng và nhận xét? CH4 +Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl - GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm metylclorua và thông báo cho HS biết phản ứng thế là - Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại gì? yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của phản ứng thế kim loại với axit. Hoạt động 4: Ứng dụng(3’) IV. Ứng dụng - GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của metan - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết -GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4. BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2 BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl 5. Dặn dò(1’) Học bài, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới: Etilen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y
- CTCT:
Ơ
II. Cấu tạo phân tử. H
.Q
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết ?Trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu? - GV cho HS quan sát lọ đựng khí metan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(7’) - GV yêu cầu HS lắp mô hình ptử metan, viết CTCT, nhận xét - GV hướng dẫn cho HS xem mô hình ptử CH4(H4.4) ?Em có nhận xét gì àê đặc điểm cấu tạo phân tử metan? - TB: liên kết đơn là liên kết rất bền vững
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của Etilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Etilen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí mê tan , tính phần trăm khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: 2 ống nghiệm đựng khí etilen, 1 lọ đựng dd brom trong nước có ống hút làm nút đậy - Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của metan? 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen *Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung
ÀN Đ IỄ N D
Đ
G
Tiết 46. Bài 37: ETILEN Công thức phân tử: C2H4 Phân tử khối: 28
ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com I. Tính chất vật lí Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ
Ơ H
U Y
TO
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
H H - Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học III. Tính chất hoá học Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) 1. Etilen có cháy không? - GV đặt vấn đề: ?Tương tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, nhiều nhiệt hơi nước và toả cháy không và sản phẩm là gì? o t C2H4 +3O2 2 CO2 + 2H2O - GV yêu cầu HS viết PTHH - GV làm TN: sục khí etilen vào dung dịch 2. Etilen có làm mất màu dd brom không? Br2 ?Nhận xét màu của dd nước Br2 trước và sau CH2=CH2+Br2 Br- CH2- CH2 - Br khi làm TN? Đibrom etan -GV thông báo sản phẩm tạo thành là 1 chất - Phản ứng trên thuộc loại phản ứng duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH ?Nguyên nhân nào làm cho etilen có phản cộng ứng cộng? - TB: Ngoài ra etilen còn có pứ cộng với 1 số - Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham chất khác như H2, Cl2. ?Hãy viết phương trình phản ứng cộng của gia phản ứng cộng CH3-CH2 = CH2 với brom? ?Em có nhận xét gì về phản ứng đặc trưng 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? của những phân tử có liên kết đôi? ?So sánh với phản ứng đặc trưng của phân tử ...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + t° + CH2 = CH2 +... → - CH2 – CH2 chỉ có liên kết đơn? - GV thông báo C2H4 còn có pứ nào khác và – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... Polietilen (PE) xem giữa ptử C2H4 có kết hợp với nhau không, GV giới thiệu người ta tiến hành TN - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp ...PE - GV giải thích pứ trùng hợp và kết luận IV. Ứng dụng - GV thông báo tính chất của PE Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) - GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen trong đời sống - GV bổ sung và kết luận
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
II. Cấu tạo phân tử. - Công thức cấu tạo: H-C=C-H viết gọn CH2 = CH2
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) - GV yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử của etilen ?Hãy viết công thức cấu tạo phân tử etilen? ?Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo phân tử etilen? - GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C ) - Gv nhận xét, bổ sung.
N
28 ) 29
N
hơn không khí (d=
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’) - GV cho HS xem tranh ve bộ dụng cụ điều chế khí etilen từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen ?So sánh etilen với không khí? - GV bổ sung và kết luận
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
N
4. Củng cố, đánh giá(8’) Cho HS làm bài tập 1,2SGK/119 ?So sánh cấu tạo phân tử etilen và metan?Từ đó rút ra nhận xét gì? 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 3, 4 SGK/ 119, đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu trước bài axetilen
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ cháy. - Axetilen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí mê tan bằng pp hoá học , - Tính phần trăm khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Mô hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2 - Đất đèn, nước, dd brom.-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hoá học đặc trưng của mêtan và etilen (viết PTHH minh hoạ) b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đôi có pứ đặc trưng sau A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy 3. Bài mới(30’)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
Đ
Tiết 47. Bài 38. AXETILEN Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối: 26
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Cũng thuộc loại hiđrocacbon, nhưng C2H2 có cấu tạo khác với CH4 và C2H4. Vậy chúng có cấu tạo khác nhau như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí(5’) I. Tính chất vật lí - GV cho HS quan sát lọ chứa khí C2H2 và H.49 (nếu có) - GV yêu cầu HS nêu một số TCVL - GV thông báo thêm C2H2 không mùi nhưng điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu ?Hãy so sánh CTPT C2H4 và C2H2 từ đó nêu sự khác nhau về thành phần ptử của 2 chất? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(7’) II. Cấu tạo phân tử. - GV cho HS xếp mô hình ptử C2H2 và nêu - CTCT của axetilen nhận xét H–C≡C–H ?Hãy so sánh CTCT của C2H4 và C2H2? Viết gọn CH ≡ CH - GV thông báo cho HS biết khái niệm và - Đặc điểm: Trong phân tử C2H2 có liên đặc điểm của liên kết ba . kết ba ( C ≡ C ). Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15’) III. Tính chất hóa học - GV yêu cầu HS dựa vào thành phần để dự 1. C2H2 có cháy không? đoán tính chất - Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và H2O - GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm, sau đó pứ toả nhiệt o GV làm TN để kiểm chứng (nếu có) 2C2H2 + 5O2 t 4CO2 + 2H2O - GV yêu cầu HS dựa vào cấu tạo để dự 2. C2H2 có làm mất màu dd Br2 không? đoán - C2H2 làm mất màu dd brom - GV làm TN chứng minh dự đoán của HS CH ≡ CH +Br–Br Br –CH =CH– Br (da cam) (không màu) - TB: trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng với H2 và một số chất khác - Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong ptử nên có thể cộng tiếp với 1 ptử Br2 (chú ý GV tiến hành 2 TN cùng 1 lúc) nữa Br–CH=CH–Br+Br–Br Br2CH–CHBr2 -Trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng với H2 và một số chất khác Hoạt động 4: Ưng dụng(3’) IV. Ưng dụng -GV cho HS đọc sgk và dựa vào hiểu biết -Nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, thực tế nêu một số ứng dụng của C2H2 axit axetic và nhiều hoá chất khác Hoạt động 5: Điều chế(3’) V. Điều chế -GV hướng dẫn HS quan sát H4.12 sgk và - Cho CaC2 pứ với nước yêu cầu HS mô tả quá trình hoạt động của CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 thiết bị giải thích vai trò của bình đựng -Phương pháp hiện đại là nhiệt phân NaOH và viết PTHH CH4 ở nhiệt độ cao -GV thông báo pp hiện đại điều chế C2H2 hiện nay 4. Củng cố, đánh giá(8’)
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính - Tính chất hoá học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), pứ cháy, pứ cộng hiđro và clo. - Benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, mô hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo pt và tính chất - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Tính được khối lượng benzen đã pứ để tạo thành sản phẩm trong pứ thế theo hiệu suất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Tranh vẽ mô tả TN pư của benzen với brôm , ống nghiệm. - Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.......................... 9B:............................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? BT 4 sgk/122? ?Nêu cấu tạo phân tử,đặc điểm liên kết, tính chất hoá học của axetilen? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí (7’) I. Tính chất vật lí - HS: quan sát ống nghiệm đựng benzen và
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Tiết 48. Bài 39: BENZEN Công thức phân tử: C6H6 Phân tử khối: 78
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
-GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm) Đặc điểm cấu Làm mất màu Phản ứng Phản ứng Phản ứng tạo dd Br2 thế cháy trùng hợp -Mê tan -Etilen -Axetilen 5. Dặn dò(1’) Học kĩ bài, làm bài tập 1,2,4,5 sgk và nghiên cứu bài benzen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
nêu 1 số tính chất vật lí của benzen - GV: tiến hành TN 1,2 sgk (H4.13) ?Quan sát,nhận xét, và rút ra kết luận? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) - GV thông báo cho HS biết CTCT của benzen(như sgk) yêu cầu HS viết công thức cấu tạo. ?Em có nhận xét gì về liên kết giữa các ntử trong phân tử? - GV bổ sung và nhấn mạnh CTCT của benzen có 6 cạnh mạch vòng - GV cho HS xem mô hình hoặc xem H4.14 sgk
4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học - GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2,4 sgk Hướng dẫn:1C ,4 b và c (GV yêu cầu hs viết PTHH và giải thích ) 5. Dặn dò(1’) Học bài, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài tập còn lại sgk
D
Ơ H N
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
G
N
H Ư
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
2. Benzen có phản ứng thế với Br2 - GV dùng tranh vẽ mô tả TN benzen tác không ? Viết gọn: dụng với brom và yêu cầu HS viết PTHH o C6H6 + Br2 Fe bột, t C6H5Br + HBr Brom benzen 3. Benzen có phản ứng cộng không? với H2 - Benzen có pứ cộng - GV làm TN cho benzen với dd brom o Ni, t C6H12 - GV thông báo benzen tham gia pứ cộng C6H6 + 3H2 xiclohexan với H2 và chất tạo thành là 1 sản phẩm và - Phản ứng cộng của benzen khó hơn yêu cầu HS viết PTHH so với etilen và axetilen - GV yêu cầu HS nêu TCHH của benzen - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 4: Ứng dụng(3’) IV. Ứng dụng -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận (sgk)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
III. Tính chất hoá học 1. Benzen có cháy không? Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và H2O 2C6H6 + 15O2 12CO2 +6H2O
ẠO
Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) - GV đề nghị HS so sánh thành phần ptử, CTCT của CH4, C2H4 C6H6 từ đó cho HS dự đoán TCHH của benzen - GV yêu cầu HS viết PT pứ cháy
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U Y
hoặc - Đặc điểm: 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều; có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đôi
N
II. Cấu tạo phân tử. - CTCT:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N
G
KIỂM TRA 1 TIẾT
Mức độ nhận thức Chủ đề
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Chủ đề 1: Luyện tập Chương 3: Mối quan hệ giữa các chất vô cơ, bảng tuần hoàn các ngtố hóa học. - Chủ đề 2: Cấu tạo phân tử HCHC - Chủ đề 3: Các HCHC: Metan, Etilen, Axetilen. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng viết và cân bằng PTHH, kỹ năng viết CTCT. - Kỹ năng giải bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc trong khi làm kiểm tra. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức liên quan. - Chuẩn bị tâm lý cho tiết kiểm tra 2. Giáo viên: A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
Tiết 49
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Chủ đề 1: Luyện tập chương 3 - Số câu
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
- Lập pthh biểu diễn sơ đồ chuyển hóa các chất vô cơ.
- Xđ ngtố trong bảng tuần hoàn
1 câu
1 câu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Vận dụng cao
Tổng
2 câu
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
20%
40%
Chủ đề 2: Cấu tạo phân tử hchc
- Viết CTCT - Viết CTCT HCHC chỉ HCHC có chứa chứa liên kết liên kết đôi đơn
- Số câu
½ câu
½ câu
1 câu
- Số điểm
1,0 đ
1,0 đ
2,0 đ
- Tỉ lệ %:
10%
10%
20%
Chủ đề 3: Metan, Etilen, Axetilen
-Viết ptth minh họa pư giữa CH4 và O2
- Tính số mol chất theo công thức.
- Tính toán dựa theo pthh
- Số câu
½ câu
½ câu
½ + ½ câu
2 câu
- Số điểm
0,5 đ
1,0 đ
2,5 đ
4,0 đ
- Tỉ lệ %
5%
10%
40%
- Số câu:
2 câu
1 câu
1 câu
- Số điểm:
3,5 đ
2,0 đ
2,0đ
- Tỉ lệ %:
35%
20%
20%
2,5 đ
10,0 đ
25%
100%
B. ĐỀ KIỂM TRA:
(1)
(2)
10 00
B
I. PHẦN I: LÝ THUYẾT: (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Lập PTHH cho sơ đồ sau, ghi điều kiện của phản ứng (nếu có): (3)
(4)
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C CO2 CaCO3 CO2 CO Câu 2: (2,0 điểm) Nguyên tố A có số hiệu ngtử là 19, chu kì 4, nhóm I trong BTH. Hãy cho biết: a. Cấu tạo ngtử của A (điện tích hạt nhân, số electron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng). b. Tính chất hoá học đặc trưng của A (là kim loại hay phi kim). c. So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận. Câu 3: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo (thu gọn) của các chất có công thức phân tử sau: a. CH4 b. C2H6 c. C2H4 d. C2H2
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
5 câu
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
1 câu
TR ẦN
H Ư
N
G
25%
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
20%
N
- Tỉ lệ %
Ơ
4,0 đ
H
2,0 đ
N
2,0 đ
U Y
- Số điểm
Đ
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
II. PHẦN II: BÀI TẬP: (4,0 điểm) Câu 4: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi và thể tích khí cacbonic tạo thành (ở đktc). Câu 5: (2,0 điểm) Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,2 M để tác dụng hết với: a. 2,24 lít khí etilen (ở đktc). b. 2,24 lít khí axetilen (ở đktc). www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A
2,24 = 0,1mol 0,5 đ 22,4 = 0,2mol ⇒ VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48l
0,5 đ
Ó
b. Theo đbài ta có: nCH =
H
4
- Theo pư (1): nO = 2nCH - Theo pư (1): nCO = nCH = 0,1mol ⇒ VCO = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24l 4
-L
Í-
2
4
2
ÁN
2
TO
Bài 2: (2,0 điểm) (Hs làm cách khác nếu đúng vẫn tính điểm) a. PTHH: C2H4(k) + Br2(dd) → C2H4Br2(l) (1)
IỄ N
Đ
ÀN
2
4
- Theo pư (1): n Br = nC H 2
2
b. PTHH: C2H2(k)
4
- Theo pư (1): nBr
2
0,25 đ
→
0,25 đ
=
2Br2(dd)
C2H2Br4(l)
(1)
2,24 = 0,1mol 22,4 22,4 nBr 0,2 = 2nC2 H 2 = 0,2mol ⇒ VBr2 = 2 = = 1l = 1000ml CM 0,2 2
2
0,25 đ
2,24 = 0,1mol 22,4 22,4 n Br 0,1 = 0,1mol ⇒ VBr2 = 2 = = 0,5l = 500ml CM 0,2
VC2 H 4
+
- Theo đbài ta có: nC H =
0,5 đ 0,5 đ
VC2 H 2
=
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
II. PHẦN II: BÀI TẬP: (4,0 điểm) Bài 1: (2,0 điểm) (Hs làm cách khác nếu đúng vẫn tính điểm) to a. PTHH: CH4(k) + 2O2(k) → CO2(k) + 2H2O(h) (1) 0,1mol 0,2mol 0,1 mol
- Theo đbài ta có: nC H =
D
0,5 đ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Câu 3: (2,0 điểm) mỗi công thức cấu tạo đúng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
I. PHẦN I: LÝ THUYẾT: (6 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) mỗi PTHH đúng: 0,5 đ. Câu 2: (2,0 điểm) a. Cấu tạo nguyên tử của A: - Điện tích hạt nhân: 19 + 0,25 đ - Số electron: 19 e 0,25 đ - Có 4 lớp electron 0,25 đ - Có 1 e lớp ngoài cùng. 0,25 đ b. Tính chất hoá học đặc trưng của A (K) là kim loại. 0,25 đ c. Tính chất hoá học của A (K) với các nguyên tố lân cận: Tính kim loại K: - Trong một chu kì: K mạnh hơn kim loại đứng sau (Ca). 0,25 đ - Trong một nhóm: K mạnh hơn kloại phía trên (Na), yếu hơn kloại phía dưới (Rb) 0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ 0,5 đ
Tæng kÕt ®iÓm: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Líp
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Giái
Kh¸
TB
YÕu - KÐm
9A 9B
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:...................... 9B:......................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen b. Nêu tính chất hóa học của benzen và viết PTHH minh họa 3. Bài mới(30’) Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay, các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên. Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dầu mỏ (17’) I. Dầu mỏ - GV: cho các nhóm HS quan sát mẫu dầu 1. Tính chất vật lí mỏ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q ẠO
Tiết 50. Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
?Nêu tính chất vật lí của dầu mỏ? - GV: rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước ?Nhận xét về tính tan của dầu mỏ? -GV bổ sung và kết luận
Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen không tan trong nước và nhẹ hơn nước
N
Ơ
H
Đ
ÀN
TO
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là mêtan
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
II. Khí thiên nhiên
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Hoạt động 2: Khí thiên nhiên(7’) - GV đặt vấn đề: KTN cũng là một nguồn H – C quan trọng. ?Em hãy cho biết KTN thường có ở đâu, thành phần chủ yếu của KTN là gì? Và ứng dụng của chúng? - GV thông báo cách khai thác khí thiên nhiên ?Cho biết hàm lượng CH4 có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ? Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam(6’) ?Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN? - GV nên kết hợp với bản đồ VN giới thiệu công nghiệp dầu khí
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
-GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, xem tranh vẽ phóng to sơ đồ H4.16 sgk và trả lời các câu hỏi sau ; ?Tại sao phải chế biến dầu mỏ? ?So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ? ?Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm ở trên cho biết người ta chế biến dầu mỏ như thế nào? Những sản phẩm chính thu được khi chế Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu biến dầu mỏ -GV giới thiệu pp crắckinh và giải thích tại mazút, nhựa đường. sao phải sử dụng pp crắckinh
IỄ N D
TP
Đ
?Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ? -GV bổ sung và kết luận
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
-GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi: ?Dầu mỏ có ở đâu? Nêu cấu tạo của mỏ dầu?
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ - Dầu mỏ có ở các mỏ dầu trong lòng đất - Mỏ dầu gồm 3 lớp: + Lớp khí mỏ dầu(khí đồng hành): thành phần chính là khí CH4. + Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và lnhững lượng nhỏ các chất khác. + Lớp nước mặn - Cách khai thác: + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng(gọi là giếng dầu) + Ban đầu, dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. 3.Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3 sgk 1,c,e. 2. a.xăng, dầu hoả…, b. crắckinh ; c. CH4 ; d. thành phần . ; 3. b, c 5. Dặn dò(1’)Học bài, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài nhiên liệu V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Tiết 51. Bài 41: NHIÊN LIỆU
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí). - Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…)an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2.Kĩ năng: - Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. - Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí mêtan và thể tích khí cacbonic tạo thành 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. - Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu. IV. Tiến trình bài giảng. 9A:....................... 9B:..................... 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ ?Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Mỗi ngày không 1 gia đình nào không phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng bếp ga bằng bếp than, bếp củi.. chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì?được phân loại như thế nào?sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả? Bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi trên Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì(5’) I. Nhiên liệu là gì? ?Kể tên 1 số nhiên liệu thường dùng? ?Các chất trên khi cháy có hiện tượng gì? ?Vậy nhiên liệu là gì? -GV nêu: khi dùng điện để thắp sáng, đun - Nhiên liệu là những chất cháy được, www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
khi cháy toả nhiệt và phát sáng - VD: than, củi, xăng, cồn, gas...
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 1. Nhiên liệu rắn:Than mỏ, gỗ … + Than mỏ: được hình thành do sự vùi lấp và phân huỷ thực vật trong hàng triệu năm Than mỏ gồm than gầy, than mỡ, than non và than bùn.
+ Gỗ. 2. Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu hoả, ?Hãy lấy 1 số vd về nhiên liệu khí? rượu.. ?Nêu ứng dụng cơ bản của các loại nhiên 3. Nhiên liệu khí: liệu trên? Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào nào cho hiệu quả?(6’) cho hiệu quả? ?Vì sao phải sử dụng nhiên liệu cho có hiệu quả? - Vì khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn → lãng phí, làm ô nhiễm môi trường và ?Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? -GV bố sung và kết luận -GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực - Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy tiễn để giải thích các tình huống sau: 1.Ở gia đình khi đun nấu bằng bếp củi làm - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên thế nào để ngọn lửa cháy đều không có khói liệu với không khí hoặc oxi. 2. Khi đun nấu bằng bếp than(than tổ ong) - Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp nhỏ với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng ? Hãy đề xuất 1số yêu cầu để sử dụng hiệu nhiệt lượng do sự cháy tạo ra. quả nhiên liệu cần phải làm gì? 4. Củng cố, đánh giá(8’)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
nấu thì điện có phải là 1 loại nhiên liệu không ? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Nhiên liệu được phân loại như thế nào?(10’) ?Dựa vào trạng thái thông thường của nhiên liệu, hãy phân loại? -GV giới thiệu từng loại nhiên liệu -GV cho HS quan sát H4.21, H4.22 và yêu cầu HS đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi ?Nêu hàm lượng C trong các loại than?
-BT2 và 3 GV yêu cầu HS giải thích GV bổ sung và kết luận 5. Dặn dò(1’) Học bài cũ và nghiên cứu bài mới (luyện tập chương IV)
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Kiến thức cơ bản I. Kiến thức cần nhớ
TO
ÁN
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(10’) - GV kẻ bảng như sgk và yêu cầu HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào ô trống - GV nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu HS viết PTHH Hoạt động 2: Bài tập (20’) - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc BT2 ?Chỉ dùng dd Br2 có nhận biết được không? Vì sao? - GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm các yếu tố cần tìm và biết
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon. 2.Kĩ năng: Củng cố các phương pháp giải bài tập, xác định CTPT của hợp chất hữu cơ. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Luyện tập III. Chuẩn bị: Bài tập mẫu IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nhiên liệu là gì?Phải sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? 3. Bài mới(30’)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q ẠO
Tiết 52. Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
II. Bài tập BT2/133 Dẫn 2 chất khí trên lần lượt qua dd brom, chất khí nào làm mất màu dd brom là khí C2H4 và khí còn lại không làm mất màu dd brom là CH4 vì C2H4 + Br2 C2H4Br2 BT3 C . C2H4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
8,8 = 0,2mol 44 5,4 nH2O = = 0,3mol 18
2,4 0,6 : =1:3 12 1
Đ
Ta có: x : y =
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40 15n < 40 n= 1 vô lí - GV yêu cầu HS dựa vào CTPT để trả n= 2 CTPT của A là C2H6 lời câu c -GV yêu cầu HS viết phương trình phản c/ C2H6 không làm mất màu dd brôm d/ phản ứng của C2H6 với Cl2 ứng của C2H6 với Cl2 as C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl 4. Nhận xét, đánh giá(3’) GV hệ thống hoá lại pp giải bài toán tìm CTHH 5. Dặn dò(1’) Dặn dò xem bài thực hành và kẻ bảng tường trình V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b/Ta có công thức chung CXHy
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
.Q
U Y
-Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g -Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g -Khối lượng của Cvà H trong A là (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối lượng của A như vậy trong A chỉ có 2 ngtố C,H
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
BT4:nCO2 =
G
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm ra các yếu tố cần tìm và biết - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tính số mol CO2 và H2O và hướng dẫn HS tìm khối lượng H2 và O2 có trong H2O và CO2 ?Tính toán và cho biết trong công thức A có những nguyên tố nào ? - GV yêu cầu HS cho biết công thức dạng chung - GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và lí luận để tìm ra CTPT A
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- GV yêu cầu HS tính số mol Br2 ?Cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia phản ứng? ?Chất nào tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon -Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua. (KTTT) -Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Br2.(KTTT) -Thí nghiệm benzen hoà tan Br2, benzen không tan trong nước (KTTT) 2.Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 - Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd Br2 và đốt cháy axetilen - Thực hiện thí nghiệm hoà tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd Br2 - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng . - Viết ptpứ điều chế C2H2, pứ của C2H2 với dd Br2, pứ cháy của C2H2 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập thực hành hoá học . II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề,thực hành. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng thuỷ tinh(hoặc nhựa) - Hoá chất: Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen. (chuẩn bị 6 bộ thực hành) IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm(20’) I. Tiến hành thí nghiệm -Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá 1) Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen chất, dụng cụ, cách tiến hành, dự đoán hiện + Nhận xét: Axetilen đẩy nước trong tượng) ống nghiệm ra, khí axetilen không -Lưu ý: màu, ít tan trong nước TN1: Điều chế axetilen + Phương trình phản ứng : -ống A khô , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Tiết 53. Bài 43: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
B
10 00
+ Nhận xét: Benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
-L
Í-
H
Ó
A
Benzen không làm mất màu dung dịch Hoạt động 2: Viết tường trình(10’) brom - Yêu cầu HS viết báo cáo tường trình theo II. Viết tường trình mẫu: TT NDTN HT GT,PTPƯ
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
- Giành thời gian 5’ để HS hoàn thành tường trình - Nếu còn thời gian, GV chấm điểm cho 1 số nhóm ngay tại lớp, nếu hết thời gian thì thu về nhà 4. Nhận xét, đánh giá(3’) - GV nhận xét về ý thức, kĩ năng và kết quả thực hành của các nhóm - Tuyên dương nhóm làm tốt, phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5. Dặn dò(1’) Ôn tập toàn bộ kiến thức từ HK II để kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N H Ư
3) Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen
TR ẦN
- GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2ml nước cát, lắc kĩ, để yên. ?Quan sát và nhận xét? + Cho thêm 2ml dung dịch brom loãng, lắc kĩ, để yên. ?Quan sát và nhận xét hiện tượng?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ẠO
TP
.Q
* Tác dụng với oxi + Nhận xét: cháy với ngọn lửa màu xanh, phản ứng toả nhiều nhiệt. + Phương trình phản ứng: o t 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
* Tác dụng với dung dịch brom + Nhận xét: màu vàng cam của dung dịch brom nhạt dần → mất hẳn + Phương trình phản ứng: C2H2Br4 C2H2 + 2Br2
N
2) Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen
G
ngô TN2: Tính chất của axtilen a.Tác dụng với dd brom b. Tác dụng với oxi trước khi đốt cháy C2H2, phải cho pứ giữa đất đèn và nước xảy ra khoảng vài giây để C2H2 sinh ra đẩy hết phần không khí có trong ống nghiệm và tránh được hiện tượng nổ khi đốt đựng dung dịch Br2. ?Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng? + Tác dụng với oxi(phản ứng cháy): Đốt cháy khí axetilen ở đầu ống vuốt nhọn. ?Nhận xét màu của ngọn lửa và viết phương trình phản ứng? - Lưu ý: phản ứng toả nhiều nhiệt → khi đốt cần để C2H2 tinh khiết.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME Tiết 54. Bài 44: RƯỢU ETYLIC
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương 5
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu. - Tính chất hoá học: phản ứng với Na, phản ứng cháy, với axit axetic(chỉ giới thiệu). - Ứng dụng: làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp. - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen. 2.Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo dạng thu gọn. - Phân biệt ancol etylic với benzen. - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hoá chất gồm: -Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, chén sứ, panh. - Hoá chất: Rượu etylic, Na, H2O, phenol phtalein. - Mô hình phân tử dạng đặc và rỗng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Cồn là 1 hợp chất rất quen thuộc với các em. Trong hoá học, cồn có tên gọi là rượu etylic(ancol etylic), đây là 1 loại dẫn xuất của hiđrocacbon. Vậy rượu etylic có cấu tạo và tính chất hoá học như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tính chất vật lí(6’) I.Tính chất vật lí. www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
N
Ơ
H
-GV đặt vấn đề: Rượu etylic có phản ứng với natri không? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic + Cho một mẩu Na vào cốc nước(có sẵn vài giọt phenol phtalein) để so sánh
- Nhận xét: Rượu etylic t/d mạnh với oxi khi đốt nóng - Phương trình phản ứng: o t C2H6O +3O2 2CO2 + 3H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Hay CH3-CH2-OH hay C2H5-OH - đặc điểm cấu tạo:trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo thành nhóm -OH III. Tính chất hoá học. 1.Rượu etylic có cháy không? - TN: SGK/137
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
II. Cấu tạo phân tử: - Công thức cấu tạo: H H H-C- C-O-H H H
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
U Y
.Q
TP
ẠO Đ G N
TR ẦN
B 10 00
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
?Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etylic? - GV giới thiệu: chính nhóm - OH làm cho rượu có tính chất hoá học đặc trưng (GV phân biệt với nhóm OH trong phân tử bazơ) Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) - GV đặt vấn đề: Rượu etylic có cháy không? - HS: làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi ?Nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết phương trình phản ứng? + H/tượng: Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt ; -GV: Nhờ có tính chất này mà rượu được dụng làm nhiên liệu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước - Nhiệt độ sôi: 78,30C - Rượu etylic hoà tan được nhiều chất như iot, benzen... * Độ rượu: là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước(dung dịch rượu) Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100 ml dung dịch rượu có chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất.
H Ư
?Em hiểu rượu 45o nghĩa là gì? - Giới thiệu: người ta dùng “rượu kế” để đo độ rượu - GV: làm thí nghiệm pha rượu. Yêu cầu HS xác định độ rượu của dung dịch rượu vừa pha. - Liên hệ: ?Muốn làm giảm độ rượu ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) - HS: Các nhóm lắp ráp mô hình phân tử rượu etylic. Viết công thức cấu tạo của rượu etylic - GV: sửa, chọn công thức cấu tạo đúng
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- GV cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic(ancol etylic) ?Nhận xét các tính chất vật lí của rượu etylic? - GV: drượu ≈ 0,8g/cm3. bổ sung các thông tin khác - ĐVĐ: Trong thực tế, khi nói rượu “nặng” hay “nhẹ” tức là ta đang nhắc đến khái niệm độ rượu. - HS: đọc khái niệm độ rượu
2.Rượu etylic có phản ứng với Na không? - TN: SGK/137; Na tác dụng với nước(có sẵn vài giọt phenol phtalein)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
4. Củng cố, đánh giá(8’) 1) Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Cồn 900 có nghĩa là: A ) Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước B) Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất vào 100 gam nước. C) Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất vào 10 gam nước. D) Trong 100ml dung dịch có 90ml rượu etylic nguyên chất và 10 ml nước Đáp án: Câu D 2) Bài tập 2: Cho Na dư vào cốc đụng rượu etylic 50o. Viết các PTPƯ xảy ra BG: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2,3,4,5 SGK 139
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
10 00
A
V. Điều chế - Chất bột (hoặc đường) lên men Rượu etylic - Cho etilen tác dụng với nước: C2H4 + H2O axit C2H5OH
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
3. Phản ứng với axit axetic: (Sẽ học ở bài 45) IV. Ứng dụng SGK
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
- Nhận xét: Rượu etylic tác dụng được với Na, giải phóng khí H2; nhưng Na phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng phản ứng với nước) - Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa+ H2
TR ẦN
?Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét và viết phương trình phản ứng? + Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu Na tan dần; - GV: hướng dẫn HS viết PTPƯ ?Trong phản ứng trên, nguyên tử H đã thay thế nguyên tử nào trong phân tử rượu? ?Nguyên tử H được thay thế nằm ở vị trí của mạch C hay ở nhóm –OH? - GV: Đây là phản ứng đặc trưng - GV: giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) - GV: cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của rượu ?Hãy nêu các ứng dụng của rượu etylic? ?Ngoài các ứng dụng trên, em còn biết ứng dụng nào của rượu nữa? + Rượu nho chữa bệnh thiếu máu. + Tắm rượu rất có lợi cho sức khỏe. ?Tại sao uống nhiều rượu lại có hại cho sức khỏe? Hoạt động 5: Điều chế(4’) ?phương pháp truyền thống để sản xuất rượu là gì? - Giới thiệu: hiện nay, rượu còn được sản xuất bằng cách cho etilen hợp nước
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: là 1 axit yếu, có tính chất chung của axit. 2.Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hoá chất gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. - Hóa chất: Na2CO3, CH3COOH, NaOH, quỳ tím, phenol phtalein. - Mô hình phân tử dạng đặc và rỗng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(4’) ?Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1. Tính chất vật lí(5’) I. Tính chất vật lí - GV: giới thiệu lọ đựng CH3COOH.Liên hệ với thực tế giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3% 5% - HS: quan sát lọ đựng mẫu vật. ?Em hãy nhận xét về các tính chất vật lí của CH3COOH? Axit axetic là chất lỏng, không màu, -GV làm thí nghiệm: nhỏ từ từ CH3COOH vị chua, tan vô hạn trong nước
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ẠO
Tiết 55. Bài 45: AXIT AXETIC CTPT: C2H4O2 PTK: 60
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Ngày soạn: Ngày giảng:
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
10 00
Ó
H
TO
ÁN
-L
Í-
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
Đ
D/d ban đầu có CH3COOH + NaOH màu đỏ chuyển CH3COONa + H2O dần về không màu CuO tan dần, dung dịch có màu xanh lam có bọt khí
N Ơ H N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Phương trình phản ứng
B
Hiện tượng Quì tím chuyển sang màu đỏ Sủi bọt
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
Đ
1) Axit axetic có các tính chất của axit không?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
TP
.Q
U Y
- Công thức cấu tạo: H O H C C O H H Hoặc: CH3 - COOH - Đặc điểm: Nhóm –COOH làm phân tử có tính axit III. Tính chất hoá học
A
Thí nghiệm STT TN1 Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quì tím TN2 Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dd Na2CO3 TN3 Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm chứa dd NaOH có vài giọt dd phenolphtalein (D/d có màu đỏ) TN4 Nhỏ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm chứa 1 ít CuO TN5 Thả vài mảnh Zn vào ống nghiệm chứa CH3COOH.
IỄ N D
II. Cấu tạo phân tử
TR ẦN
Hoạt động 3. Tính chất hoá học(20’) ?Hãy nêu các tính chất hoá học chung của axit? - ĐVĐ: ?Axit axetic có các tính chất hoá học của axit không? - GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm để trả lời các câu hỏi trên - HS làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng và viết PTPƯ và hoàn thành bảng
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
vào nước. ?Em hãy nhận xét về tính tan của CH3COOH? Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử(5’) - HS: quan sát mô hình phân tử axit axetic ?Viết công thức cấu tạo, nhận xét đặc điểm cấu tạo? - GV: nhấn mạnh cấu tạo nhóm –COOH - Lưu ý HS về nguyên tử H trong nhóm –COOH
2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O 2CH3COOH(l) + Zn(r) (CH3COO)2Zn(dd) + H2(k)
?Từ thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì về tính CH3COOH là một axit yếu chất hoá học của axit axetic? 2) Tác dụng với rượu etylic www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N
Ơ
H
Chưa làm được
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
G N
H
Ó
A
4. Củng cố, đánh giá(2’) ?Nêu đặc điểm, các tính chất hoá học của axit axetic? ?Bài 5- SGK/143? 5. Dặn dò(1’) BTVN 2,4-SGK/143
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
?Em hãy nêu cách sản xuất giấm ăn trong thực tế? - HS trả lời, viết ptpư
V. Điều chế - Trong công nghiệp: o 2C4H10 + 5O2 t , xt 4CH3COOH + 2H2O - Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
U Y
.Q
ẠO
IV. Ứng dụng SGK
-HS dựa vào sơ đồ SGK ?Nêu các ứng dụng của axitaxetic? Hoạt động 5. Điều chế(5’)
o
- Phản ứng giữa rượu và axit là phản ứng este hóa
TP
Hoạt động 4. Ứng dụng(2’)
CH3 –COOH + HO-C2H5 H 2 SO 4 đặc t CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
-GV đặt vấn đề: ?Ngoài các tính chất chung của axit, axit axetic còn có tính chất hoá học nào nữa không? -GV: làm thí nghiệm cho CH3COOH tác dụng với rượu etylic như H5.5 SGK ?Hãy nhận xét hiện tượng? - HS nhận xét: axitaxetic tác dụng với rượu etylic -TB: sản phẩm tạo thành là 1 hợp chất hữu cơ thuộc loại este → phản ứng này gọi là phản ứng este hóa
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hiđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat 2.Kĩ năng: -Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích, sự say mê tìm hiểu môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện). IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................. 9B:................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Phương trình hoá học điều chế rượu etylic từ etilen, axit axetic từ rượu ? ?Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không? Nếu có, hãy viết PTPƯ? 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic rượu etylic và axit axetic(10’) và axit axetic - GV: bảng phụ ghi sơ đồ C2H4 C2H5OH CH3COOH - HS: hoàn+....... thành thành sơ đồ liênO hệ CH3COOC H o 2 5 2 Axit,t Etilen ........ Rượu Etylic +men C2H4 + H2O C2H5OH giấm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q Đ
ẠO
Tiết 56. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
C2H5OH + O2
+Rượu etylic o H 2 SO 4 đặc, t
men giấm
CH3 –COOH + H2O o
H 2 SO 4 đặc, t minh họa CH3 –COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat Hoạt động 2. Bài tập(20’) II. Bài tập -GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập2 1. Bài tập 2 (SGK/144) sgk/144 - Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , -GV chia lớp thành 2 nửa, yêu cầu hs nêu mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là 2 phương pháp phân biệt 2 dung dịch CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH - Cách 2: cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử C2H5OH và CH3COOH , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH - GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 3/144 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT H2 -GV hỏi C t/d được với Na và Na2CO3 Hoặc: tác dụng với dung dịch muối vậy C là chất nào ? CO 32− -GV hỏi A t/d được với Na vậy A là chất 2. Bài tập 3 (SGK/144) nào ? và chất B - CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS là: C2H4O2 tìm CTCT - CTCT của A:CH3 – CH2 – OH - CTCT của B: CH2 = CH2 -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 4 sgk - CTCT của C: CH3 – COOH -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV nhận xét và bổ sung 3. Bài tập 4 (SGK/144) -GV yêu cầu HS dự đoán ntố có trong A - Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy -GV có thể bổ sung và giải thích thêm A chứa C, H, có thể có O -GV hướng dẫn HS tính mC, mH 44 mC = . 12 = 12(g) và mO số ngtố có trong A 44 -GV yêu cầu HS tính MA từ đó x,y,z 27 mH = . 2 = 3(g) CTPT 18 * Chú ý gv có thể thay đổi số liệu để hs mO = 23 – 12 – 3 = 8(g) tập trung hơn. - Trong A có 3 ngtố C,H,O và có công thức CxHYOZ (x,y,z nguyên dương)
12 3 8 : : =2: 12 1 16
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
x: y: z =
6:1 CTĐG của A có dạng:(C2H6O)n. -GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk - MA = 23 x 2 = 46 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài ⇔ 46n = 46 ⇒ n=1 -GV có thể nhận xét bổ sung - Vậy công thức của A là C2H6O -Gv yêu cầu HS viết PTHH 4. Bài tập 5(SGK/144) -GV yêu cầu HS tính khối lượng rượu - Phản ứng của etilen với nước theo PTHH(lí thuyết) C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH -GV nhận xét và bổ sung H2SO4 22 ,4 -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng n C2H4 = = 1mol rượu thực tế và khối lượng lí thuyết để 22,4
ÀN Đ IỄ N D
-Ta có tỉ lệ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
-GV yêu cầu HS viết PTHH theo sơ đồ đã được lập
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
tính hiệu suất phản ứng
- Theo PTHH: nC 2 H 5 OH = nCH 4 = 1(mol) ⇒ mCH 4 = 1. 46 = 46(g) - Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g - Vậy hiệu suất pứ là :
Ơ H
TO
ÁN
-L
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo - Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan. -Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá) -Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. -Viết được PTHH của phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hoá) -Phân biệt chất béo(dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu mỡ công nghiệp) -Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
Tiết 57. Bài 47: CHẤT BÉO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H
Ó
Ngày soạn: Ngày giảng:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
Chưa làm được
TP
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
4. Củng cố, đánh giá(8’) GV củng cố 1 số kiến thức về: Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic; Cách điều chế rượu etylic, axit axetic; Phương pháp giải toán hiệu suất 5. Dặn dò(1’) làm các bt sgk,
N
13,8 x 100% = 30% 46
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt) -Dầu ăn, benzen, nước, ống nghiệm . IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.............. 9B:................ 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hóa sau? Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Axetat natri 3. Bài mới(30’) Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1:Chất béo có ở đâu?(3’) I. Chất béo có ở đâu? -GV cho HS xem tranh ảnh hoặc mẫu vật Chất béo có nhiều ở mô mỡ động vật; ?Trong tự nhiên, chất béo có ở đâu? ở quả và hạt của thực vật -GV nhận xét và rút ra kết luận -GV cho HS quan sát mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy: ?Mỡ xe máy có phải là chất béo không? ?Mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì? Hoạt động 2:Chất béo có những tính chất II. Chất béo có những tính chất vật vật lí quan trọng nào?(5’) lí quan trọng nào? -GV tiến hành TN: cho vài giọt dầu ăn - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. vào:+ Ống nghiệm 1: đựng nước + Ống nghiệm 2: đựng benzen - Tan được trong benzen ,xăng, dầu lắc nhẹ và quan sát. hoả... - HS quan sát hiện tượng, nhận xét nêu tính chất vật lí của chất béo -GV bổ sung và kết luận III. Chất béo có thành phần và cấu Hoạt động 3:Chất béo có thành phần và tạo như thế nào? cấu tạo như thế nào?(8’) -GV: Đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerrol và axit béo - Glixerrol(glixerin):CH2 – CH – CH2 -GV viết CTCT của glixerol và axit béo: ?Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của OH OH OH glixerol , so sánh với rượu etylic? - Axit béo: R - COOH -GV: Gốc R có thể giống hoặc khác nhau; - Công thức chung là (R- COO)3C3H5 R có thể là C17H35, C15H31, C17H33,... ?Nhận xét về thành phần của chất béo? -Chất béo là hỗn hợp nhiều este của Chất béo thuộc loại hợp chất gì? glixerol và các axit béo . ?Vậy chất béo là gì ? -GV bổ sung và kết luận IV. Chất béo có tính chất hóa học Hoạt động 4:Chất béo có tính chất hóa quan trọng nào?
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
Ơ H
TO
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÁN Tiết 58. Bài 48: LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Chưa làm được
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
.Q
U Y
*Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: o (RCOO)3C3H5 + 3H2O axit, t C3H5(OH)3 + 3RCOOH (glyxerol) (axit béo) *Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm(Phản ứng xà phòng hoá) t° (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa RCOONa(muối) là thành phần chính của xà phòng
Hoạt động 5:Chất béo ứng dụng gì?(4’) V. Chất béo ứng dụng gì? -GV yêu cầu HS cho biết vai trò của chất -Chất béo là 1 thành phần cơ bản trong béo đối với cơ thể người và động vật thức ăn của người và động vật ?Nêu ứng dụng cơ bản và cách bảo quản -Chất béo dùng để điều chế glixerol và chất béo ? xà phòng 4. Củng cố, đánh giá(5’) Cho HS làm bài tập 1, 2(SGK/147) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 3,4 (SGK/147)
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
học quan trọng nào?(10’) -GV: Đun chất béo với nước(có axit làm xúc tác) thu được glixerrol và axit béo -GV giới thiệu TN thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và yêu cầu HS viết PTHH ?Giải thích sự hấp thụ chất béo của cơ thể như thế nào ? -Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ phân của chất béo trong môi trường kiềm (còn gọi là pứ xà phòng hóa )và yêu cầu HS viết PTHH
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chất vật li, tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất, về độ rượu, nhận biết rượu etylic, axit axetic, chất béo 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II . Phương pháp: - luyện tập. www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ó
H
Í-
TO
ÁN
-L
Hoạt động 2: Bài tập(20’) II. Bài tập * BT2(SGK/148): 1. Bài tập 2(SGK/148): -HS: đọc đề bài o ?Etyl axetat thuộc loại hợp chất nào đã CH3COOC2H5 + H2O axit, t học? C2H5OH + CH3COOH ?Hãy nhắc lại tính chất hoá học của CH3COOC2H5 + NaOH este thông qua tính chất hoá học của C2H5OH + CH3COONa chất béo? -GV: Tương tự chất béo, hãy viết phương trình phản ứng thủy phân của etyl axetat - HS: 2 em lên viết phương trình phản ứng, HS khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận 2. Bài tập 4(SGK/149): * BT4(SGK/149): - Dùng quỳ tím nhận ra CH3COOH. -HS: thảo luận nhóm để làm bài tập www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN Đ IỄ N D
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
10 00
(R-COO)3C3H5 Nhẹ hơn nước, không - Phản ứng thuỷ phân: o tan trong nước, tan (RCOO)3C3H5 + 3H2O axit, t trong benzen, dầu hỏa, C3H5(OH)3 + 3RCOOH xăng.... - Phản ứng xà phòng hoá (RCOO)3C3H5 +3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa
A
Chất béo
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
III. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ(như phần I SGK) IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’)?Viết công thức chung, nêu tính chất hoá học của chất béo? 3. Bài mới(30’) Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hiđrocacbon đơn giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hoá học nào cần ghi nhớ và khắc sâu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(10’) I. Kiến thức cần nhớ -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 1 trong 4’ - Tổ chức thảo luận lớp.GV kết luận CTCT Tính chất vật lí Tính chất hoá học Rượu CH3-CH2-OH Là chất lỏng không - Tác dụng với O2:o etylic màu, nhẹ hơn nước, tan C2H6O + 3O2 t CO2+ H2O vô hạn trong nước, sôi ở - Tác dụng với Na: 78,3oC, là dung môi hòa CH3-CH2-OH+Na tan nhiều chất: I2,C6H6 CH3-CH2-ONa + H2O ... Axit CH3- COOH Là chất lỏng không - Có tính chất của 1 axit yếu axetic màu, vị chua, tan vô hạn - Tác dụng với rượu: trong nước CH3 –COOH + HO-C2H5 o H 2 SO 4 đặc, t CH3COOC2H5 + H2O
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon
mgiấm =
768 x100 = 19200(g) 4
TR ẦN
B
10 00
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Chưa làm được
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Đ
G
N
b/ Khối lượng giấm ăn thu được là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
640 x 60 = 834,78(g) 46 834,78 x92 = 768(g) Vì H= 92% ⇒ maxit = 100
640g
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 46g 60g
4. Củng cố, đánh giá(2’) Nhận xét về tinh thần học tập của HS trong giờ 5. Dặn dò(4’) - Hướng dẫn HS làm bài tập 7 - BTVN: 1, 3, 5, 7(SGK/149) - Chuẩn bị giờ sau thực hành V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
N
.Q
U Y
- Cho 2 chất lỏng còn lại vào nước, nếu: + Chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic. + Chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi lên trên đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo 3. Bài tập 6(SGK/149): a/+ Trong 10(l) rượu 80 có 0,8(l) rượu etylic nguyên chất . drượu = 0,8 g/ml ⇒ mrượu = 0,8 . 0,8 . 1000 = 640(g) + Phản ứng lên men rượu :
H Ư
?Để phân biệt được các chất cần dựa vào đặc điểm nào? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận * BT6(SGK/149): -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -HS: tóm tắt bài Vdd rượu= 10(l) độ rượu= 80 ,H = 92%, drượu = 0,8g/ml ,C% giấm= 4% maxit= ? mddgiấm = ? -GV bổ sung(nếu cần) -GV hướng dẫn HS tính khối lượng rượu . viết PTHH lên men rượu , tính khối lượng axit theo PTHH và thực tế thu được -Từ khối lượng axit thực tế thu được GV hướng dẫn HS tính khối lượng giấm ăn
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
Ngày soạn: Ngày giảng:
D
IỄ N
Tiết 59 KIỂM TRA
I. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: - Chủ đề 1 : Benzen - Chủ đề 2 : Rượu etylic - Chủ đề 3 : Axit axetic www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu Đáp án Câu 1 (3 điểm) - Nêu đúng và viết đúng mỗi PTHH được 0,5 đ Câu 2 - Dùng quỳ tím: nhận biết được axit axetic vì làm giấy quỳ chuyển sang (2,5 điểm) màu đỏ 0,75 đ - Dùng Natri: nhận biết được rượu vì có sủi bọt khí 0,75 đ PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,5 đ - Chất khí còn lại là benzen. 0,5 đ (học sinh có thể trình bày cách làm khác) axit Câu 3 (1) C2H4 + H2O → C2H5OH men giaám (1,5 điểm) (2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Đề kiểm tra Câu 1 (3 điểm): Nêu tích chất hóa học của CH3COOH?Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất. Câu 2 (2,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng không màu là rượu etylic, axit axetic và benzen. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 2 (1,5 điểm): Viết phương trình hóa học biểu diễn chuổi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng). (2) (3) (1) → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 C2H4 Câu 3 (3 điểm): Cho kim loại magie tác dụng dung dịch có chứa 4,8 gam axit axetic. a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng H2 sinh ra ở trên(biết các thể tích khí đều đo ở đktc;thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2) Cho: Mg = 24 C =12 H =1 O =16
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Chủ đề 4 : Chất béo - Chủ đề 5 : Tổng hợp các nội dung trên 2. Kü n¨ng: - RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn tr×nh bµy khoa häc. 3. Th¸i ®é t×nh c¶m - Gi¸o dôc lßng yªu m«n hãa, tÝnh cÈn thËn. II. ChuÈn bÞ: 1. Học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức liên quan. - Chuẩn bị tâm lý cho tiết kiểm tra 2. Giáo viên:
H2SO4 ñaëc,t o
→ CH3COOC2H5 + H2O (3) CH3COOH + C2H5OH ← Mỗi phương trình đúng đạt 0,5đ, thiếu điều kiện phản ứng -0,25đ
Câu 4 (3,0 điểm)
n axit =
4,8 = 0,08mol 60
0,5đ
PTHH: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 2mol 1mol 0,08mol n muoái = 0,04 mol 0,04 mol a. m muoái =142.0,04 = 5,68gam Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,5đ 0,5đ 0,5đ
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com 0
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ
N
t b. PTHH: O2 + 2H2 → 2H2O (2) 0,02 mol ← 0,04 mol => VO2 = 0,02 .22,4 = 0,448 lít => VKK = 0,448 . 5 = 2,24 lít
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP Đ
Tiết 60. Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic - Thí nghiệm tạo este etyl axetat 2.Kĩ năng: - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn) - Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hoá học minh hoạ các thí nghiệm đã thực hiện 3. Thái độ: GD tính cẩn thận,tiết kiệm trong thực hành hóa học II . Phương pháp: - Quan sát,thực hành kiểm chứng,hoat động nhóm,phân tích tổng hợp. III. Chuẩn bị: 4 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hóa chất gồm: -Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa. -Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, Zn, quỳ tím, dung dịch NaCl bão hòa. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu các tính chất hoá học của axit axetic? ?Phản ứng giữa rượu và axit thuộc loại phản ứng gì? Vì sao? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tiến hành thí I. Tiến hành thí nghiệm nghiệm(20’) 1) Thí nghiệm 1: Tính axit của axxit axetic - GV: nêu mục tiêu bài thực hành + Tiến hành: SGK/150 - GV yêu cầu nhóm hs tiến hành thí + Kết quả: nghiệm theo các bước như nội dung - Ống nghiệm 1: quỳ tím ngả đỏ sgk - Ống nghiệm 2: có bọt khí thoát ra, viên - GV tới các nhóm quan sát, nhận xét Zn tan dần www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Chưa làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 - Ống nghiệm 3: có bọt khí thoát ra, mẩu đá vôi tan dần 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O - Ống nghiệm 4: CuO tan, dung dịch chuyển màu xanh 2CH3COOH +CuO → (CH3COO)2Cu +H2O
TO ÀN Đ
IỄ N D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
II. Viết tường trình
ÁN
Hoạt động 2: Viết tường trình(10’) - Yêu cầu HS viết báo cáo tường trình - Giành thời gian 5’ để HS hoàn thành tường trình - Nếu còn thời gian, GV chấm điểm cho 1 số nhóm ngay tại lớp, nếu hết thời gian thì thu về nhà
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
* Kết luận: CH3COOH có đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit 2) Thí nghiệm 2: phản ứng của rượu etylic với axit axetic + Tiến hành: SGK/150 + Kết quả: - HS: tiến hành thí nghiệm: Chất lỏng tạo thành không tan trong nước, + Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu nhẹ hơn nước, có mùi thơm là etyl axetat o etylic 96o, 2ml axit axetic, nhỏ thêm từ CH3 –COOH + HO-C2H5 H 2 SO 4 đặc, t từ 1 ml H2SO4 đặc, lắc đều. CH3COOC2H5 + H2O + Lắp dụng cụ như H 5.5, đun nhẹ hỗn Etyl axetat hợp cho chất lỏng bay hơi đến khi thể tích trong ống A chỉ còn lại 1/3 V ban đầu thì dừng lại + Lấy ống B ra, cho thêm 2 ml NaCl bão hòa vào và lắc đều, để yên. ?Quan sát, nhận xét hiện tượng , giải thích và viết phương trình phản ứng? -Lưu ý: Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận; rượu etylic dễ cháy nên không để gần lửa ?Em có kết luận gì về tính chất hóa học của CH3COOH?
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
H
Ơ
N
và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) - HS: ghi chép kết quả TN ?Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng?
4. Nhận xét, đánh giá(3’) - GV nhận xét về ý thức, kĩ năng và kết quả thực hành của các nhóm - Tuyên dương nhóm làm tốt, phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5. Dặn dò(1’) Ôn tập để kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Chưa làm được www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Công thức phân tử, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) -Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu -Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm , hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ -Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hóa học của glucozơ -Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic -Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình 3. Thái độ: GD sự say mê học tập. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ - Glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, C2H5OH, H2O. - Ống nghiệm, đèn cồn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
Tiết 61. Bài 50. GLUCOZƠ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí chất vật lí(7’) -GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ: -Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của ?Trong tự nhiên, glucozơ có ở đâu? cây, cơ thể người và động vật www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
-Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
Ơ H
2. Phản ứng lên men rượu :
Ó
H
Í-
-L
2C2H5OH+ 2CO2
4. Luyện tập, củng cố(5’) -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV hướng dẫn HS giải BT sgk BT2: a.Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất nào tham gia pứ tráng gương đó là glucozơ, chất còn lại là rượu etylic b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có pứ cho khí bay ra là CH3COOH , chất còn lại là glucozơ BT3:Khối lượng dd glucozơ là 500 x 1= 500g
ÀN Đ
men rượu o 3 0 - 32 C
III. Ứng dụng. Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất vitamin C.
TO
ÁN
C6H12O6
Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
- Phản ứng trên được dùng để tráng gương nên gọi là pứ tráng gương
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP ẠO Đ 3
N
G
,t C6H12O6 +Ag2O NH → C6H12O7+2Ag
A
- GV yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp điều chế rượu etylic trong đó cố phương pháp lên men glucozơ và viết PTHH cho phản ứng lên men Hoạt động 3: Ứng dụng(3’) - Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của glucozơ - GV bổ sung và kết luận
IỄ N D
N
II. Tính chất hóa học. 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
H Ư
-GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng glucozơ vào nước: ?Nhận xét về tính chất vật lí của glucozơ? ?Khi ăn mật ong hay quả nho chín, em thấy có vị gì? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hóa học(25’) -GV tiến hành TN: + Lấy hóa chất vào ống nghiệm để thực hiện phản ứng tráng gương như sgk (lưu ý: tráng trước ống nghiệm =NaOH). ?Hãy quan sát thành ống nghiệm trước khi làm thí nghiệm và nhận xét? + Đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng ?Hãy quan sát thành ống nghiệm và nhận xét? - Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm, đó chính là Ag. ?Hãy viết phương trình phản ứng? - GV: phản ứng này gọi là phản ứng tráng gương
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
500 x5 = 25(g) 100
BT4:GV hướng dẫn sơ lược hs về nhà làm Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 4, SGK/152 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Tiết 62. Bài 51: SACCAROZƠ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Ngày soạn: Ngày giảng:
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) - Tính chất hoá học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim - Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ . - Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ. - Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic - Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, nước, dd H2SO4. - Ống nghiệm, ống hút, đèn cồn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, ứng dụng của glucozơ ? ?Trình bày tính chất hoá học của glucozơ? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường .ví dụ pha nước, chế biến thức ăn …Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và công thức hoá học như thế nào, chúng có những tính chất hoá học và ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp ? -Đường ăn hàng ngày(đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C12H22O11 cũng là hợp chất gluxit Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí -Có trong nhiều loài thực vật như :mía, củ cải đường, thốt nốt.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ o C12H22O11 + H2O axit, t C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
II. Tính chất hoá học.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
-Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
H
Í-
-L
ÁN
TO ÀN Đ
IỄ N D
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(8’) -GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK: ?Trong tự nhiên, saccarozơ có ở đâu? -GV bổ sung và kết luận: có nhiều nhất trong mía -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể saccarozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng saccarozơ vào nước: ?Nhận xét về tính chất vật lí của saccarozơ? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hoá học(17’) -HS tiến hành TN1(sgk ): Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng và nhận xét? +Hiện tượng: không có hiện tượng gì → saccarozơ không có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận: saccarozơ có cấu tạo phân tử khác với glucozơ - GV làm TN2: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng 2-3’, nhỏ vào sản phẩm 2 giọt dung dịch NaOH. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm đựng AgNO3 trong NH3,đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng? +Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm → có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận - GV đặt vấn đề: ?Tại sao ở TN 1 không có Ag kết tủa, ở TN 2 lại có Ag kết tủa? - GV nhận xét và kết luận GT: Glucozơ(có pư) Fructozơ(không pư) CH2 –(CH)4 –CHO CH2–C –(CH)3- CH2.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
OH OH OH O OH OH Hoạt động 3: Ứng dụng(5’) III. Ứng dụng. - GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của saccarozơ - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(5’) BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Ơ
N
BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80% BT4(SGK/155): Có 3 cốc chứa dd glucozơ , saccarozơ và dd rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3 dd trên 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2,3,5 SGK/155
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ -Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ . -Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt - Ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ trong đời sống và sản xuất -Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2.Kĩ năng: - Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ - Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh -Phân biêt tinh bột và xenlulozơ -Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ -Tinh bột, bông, dd iốt. - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của saccarozơ, viết phương trình phản ứng minh họa? ?Bài tập 5(SGK/155)? KQ: 104(kg) 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C6H10O5)n . Vậy
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
Tiết 63. Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP Đ
ẠO
Ngày soạn: Ngày giảng:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(8’) vật lí -GV: cho HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các 1.Trạng thái tự nhiên: -Tinh bột có nhiều trong các loại loại cây, quả, củ hạt… ?Em có nhận xét gì về trạng thái tự nhiên của hạt, củ quả tinh bột, xenlulozơ? -Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre gỗ, nứa -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh bột, 2. Tính chất vật lí: xenlulozơ (có thể sử dụng giấy trắng thay thế); -Tinh bột là chất rắn màu trắng sau đó cho vào 2 ống nghiệm thêm nước lắc không tan trong nước ở nhiệt độ nhẹ rồi đun sôi khoảng 2 3 phút thường, nhưng tan được trong nước ? Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả nóng năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và -Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, trong nước nóng? không tan trong nước -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) II. Cấu tạo phân tử -GV: giới thiệu công thức phân tử của tinh bột -CTPT của tinh bột và xenlulozơ: ( - C6H10O5 -)n . Nhóm -C6H10O5 – và xenlulozơ Tinh bột: n = 1 200- 6 000 gọi là mắt xích của phân tử. Xenlulozơ: n = 10 000- 14 000 (n của xenlulozơ > n của tinh bột ) -GV bổ sung và kết luận - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn(đại phân tử) Hoạt động 3: Tính chất hoá học(12’) III. Tính chất hoá học ?Hãy cho biết quá trình chuyển hoá tinh bột 1.Phản ứng thuỷ phân: trong cơ thể người và động vật? o + Tinh bột Amilaza đường glucozơ (-C6H10O5-)n+nH2O axit, t , Xenlulozơ enzim trong ruột mối đường glucozơ nC6H12O6 - GV giới thiệu: nếu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với dd axit cũng xảy ra quá trình thuỷ phân để tạo ra glucozơ -GV yêu cầu HS viết PTHH -GV hướng dẫn HS tiến hành TN: 2.Tác dụng của tinh bột với iốt: +Nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột, - TN:xem sgk quan sát và nhận xét. - Iốt được dùng để nhận biết hồ tinh + Đun nóng ống nghiệm, quan sát và nhận xét. bột và ngược lại -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) IV. Ứng dụng ?Hãy kể những ứng dụng cơ bản của tinh bột -Tinh bột: lương thực, sản xuất và xenlulozơ, lấy ví dụ minh hoạ? đường glucozơ và rượu etylic -GV yêu cầu HS cho biết quá trình quang hợp -Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật liệu của cây xanh tạo ra tinh bột và xenlulozơ xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất -GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi trường và cây vải sợi, xanh ) 4. Củng cố, đánh giá(5’)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
BT1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt Saccarozơ, tinh bột và glucozơ. BT2: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết các PTPƯ để điều chế etyl axetat 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1 → 4 SGK/158 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
TO
ÁN
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử protein. - Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ, khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất - Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein - Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử 3. Thái độ: HS biết cách sử dụng đồ len, da.. có bản chất là protein. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng . - Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt. - Cốc, ống nghiệm, đèn cồn… III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ? ?Nêu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh họa. 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len…Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hoá học nào và chúng có những tính chất vật lí và hóa học gì? Hôm nay các em sẽ nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên(4’) I. Trạng thái tự nhiên - GV yêu cầu các nhóm HS trình bày những tư
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Ngày giảng:23.04.2014 Tiết 65. Bài 53: PROTEIN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Ngày soạn:20.04.2014
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật
t
o
Protein + nước axit hoặc bazơ hỗn hợp amino axit
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
III. Tính chất 1. Phản ứng thuỷ phân:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
2. Cấu tạo phân tử: - Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phức tạp - Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắt xích” trong phân tử protein
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
II. Thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử 1. Thành phần nguyên tố: Chủ yếu là C,H,O,N và 1 lượng nhỏ S,P, kim loại…
-GV hướng dẫn HS tiến hành TN: 2. Sự phân huỷ bởi nhiệt: Đốt cháy 1 ít tóc, lông gà → quan sát và nhận Khi đun nóng mạnh và không có xét. nước, protein bị phân huỷ tạo ra - GV bổ sung và kết luận những chất bay hơi và có mùi khét 3. Sự đông tụ: - GV yêu cầu HS làm TN: Cho lòng trắng -Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá trứng vào 2 ống nghiệm chất vào các dd này thường xảy ra + Ống 1: thêm 1 ít nước vào, lắc nhẹ, đun nhẹ. kết tủa protein hiện tượng đó gọi là + Ống 2: thêm 1 ít rượu vào, lắc đều sự đông tụ ?Nêu hiện tượng quan sát hiện tượng và nhận xét? IV. Ứng dụng Hoạt động 4: Ứng dụng(4’) Làm thức ăn, trong công nghiệp GV yêu cầu HS nêu những ứng dụng của dệt(len, tơ tằm), da, mĩ nghệ(sừng, protein trong đời sống ngà) vv… 4. Củng cố, đánh giá(5’) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ?Protein có ở đâu? Có tính chất hoá học gì? Có ứng dụng gì? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là: a. Cacbon, hiđro, oxi, nitơ . c. Thuỷ phân b. Mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. d. Đông tụ
ÀN Đ IỄ N D
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
liệu(tranh ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên ?Protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc không chứa protein? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(6’) - GV viết lên bảng hoặc bảng phụ 1 số dạng phân tử protein -NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)-CO- NH-CH(CH2SH)-CO-NH-CH2 –CO- Dựa vào công thức trên GV yêu cầu HS: ?Hãy cho biết thành phần phân tử protein? - Các amino axit H2N-CH2-COOH (glyxin) H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)- COOH (metionin) ?Cấu tạo phân tử protein có đặc điểm gì? ?Giữa tinh bột và protein có đặc điểm gì giống và khác nhau về thành phần nguyên tố, khối lượng phân tử, mắt xích phân tử …? - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Tính chất(16’) ?Hãy nêu quá trình hấp thụ protein trong cơ thể người và động vật? - GV đưa ra pứ thuỷ phân protein nhờ xúc tác men hoặc axit -GV yêu cầu HS viết PTHH
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
- GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sự đông tụ của protein) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 3,4 SGK/160 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
.Q
Tiết 66. Bài 54: POLIME
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ngày giảng:28.04.2014
TO
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime. - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer - Phân biệt một số vật liệu polime. - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo, tính chất như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Khái niệm, phân loại I. Khái niệm, phân loại polime polime(10’) - GV yêu cầu HS viết công thức của của tinh bột và xenlulozơ , polietilen - Khái niệm: Polime là những chất -HS viết: (-C6H10O5-)n , (- CH2 - CH2 - )n có phân tử khối rất lớn do nhiều ?Nhận xét đặc điểm chung về kích thước phân mắc xích liên kết với nhau toạ nên tử, khối lượng phân tử? - HS: có ptử khối rất lớn - GV bổ sung và kết luận - Phân loại polime : - GV yêu cầu HS trình bày những sản phẩm(tơ Polime thiên nhiên: tinh bột, tằm, bông , tinh bột, cao su, PE, PVC.)và yêu xenlulozơ,cao su thiên nhiên … cầu HS phân loại các polime trên theo nguồn Polime tổng hợp: polietilen, gốc polivinylclorua, tơ nilon ... www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ngày soạn:26.04.2014
U Y
N
H
Ơ
N
Chưa làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
D
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
- GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất (20’) II. Cấu tạo và tính chất - GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn 1. Cấu tạo phân tử. - Gồm nhiều mắc xích liên kết với thành phiếu học tập số 1 nhau - GV cho đại diện của 1 nhóm HS trình bày - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét về dạng tồn - Mạch thẳng, mạch nhánh và mạng không gian. tại của các ptử polime - GV bổ sung và kết luận - GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn 2. Tính chất vật lí thành phiếu học tập số2 Chất rắn, không bay hơi, không tan - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày trong nước hoặc các dung môi thông - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung về thường. Một số polime tan được tính chất vật lí trong axeton PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành bảng tổng hợp sau: Công thức chung Mắt xích Dạng mạch Tên polime PE PVC Tinh bột xenlulozơ Một protein đơn giản PHIẾU HỌC TẬP SỐ2 Thí nghiệm Hiện tuợng Nhận xét - Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước bằng nhựa) - Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột - Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng bàn trong axeton 4. Tổng kết và vận dụng(5’) * GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ3 1-Trong các chất sau đây, dãy nào là polime Dãy chất Lựa chọn Tinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợp Xà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạo Đá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả. Đường saccarzơ, nhựa PE, tơ tằm, protein 2-Hoàn thành bài tập số2 sgk 5.Dặn dò(2’) Học kĩ bài ,xem phần còn lại và làm bài tập 1,5
Chưa làm được www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
N
Ngày giảng:05.05.2013
Ơ
Tiết 67. Bài 55. THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TO
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành TN , rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học . II/Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. - Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd CuSO4, dd saccarozơ, dd iot - Phiếu học tập: Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd saccarozow, dd axit axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH) Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat . IV/Tiến trình lên lớp: 9B:................. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện - GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện : Bước1: Dùng quỳ tím Bước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac 3. Bài mới(30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị -Đại diện nhóm hs báo cáo: bài thực hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniat, phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột. Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk Hoá chất và dụng cụ cần thiết Dự đoán hiện tượng xảy ra Lưu ý: TN1: Không đun quá nóng, không lắc ống nghiệm, cần rửa ống nghiệm thật sạch, sau đó tráng ống nghiệm bằng dd NaOH - GV nhận xét, đánh giá, hoàn thiện loãng 2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hoàn www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về pứ đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột
H
Ngày soạn:26.04.2016
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
o
ẠO
3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
theo các bước như nội dung sgk thiện - GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến -Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniac TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột 3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm trông như gương là pứ trên giải phóng Ag kim loại ,t C6H12O6 + Ag2O NH → C6H12O7 + 2Ag TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Nhỏ 1 2 giọt dd iot vào 3 dd trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là là glucozơ và saccarozơ Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống 4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào nghiệm trong cốc nước nóng. Ong nghiệm tường trình thí nghiệm theo mẫu nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là saccarozơ -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH 4. Nhận xét , đánh giá(5’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ học - GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh: 5. Dặn dò(2’) GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực hành, kĩ luật, vệ sinh … Dặn dò: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ để tiết sau ôn tập Chưa làm được
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/Kĩ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng . - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất II/Chuẩn bị: - HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk . - Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ - Các phiếu học tập: III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) *Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ -Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học Hoạt động của giáo viên và học Kiến thức cơ bản sinh Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các I. Mối quan hệ giữa các chất vô cơ chất vô cơ (10’) 1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn :xem SGK trang 167 2. Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ thành bài tập được ghi ở bảng phụ - GV yêu cầu đại diện các nhóm (xem bảng sau) hoàn thành bài tập ở bảng phụ - GV yêu cầu các nhóm bổ sung - GV bổ sung và kết luận Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2 2Al2O3 ; FeO + CO Fe + CO2 Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl FeCl2 + H2O ; FeCO3 FeO + CO2 Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al 2AlCl3 ; 2NaCl 2Na + Cl2 Phi kim – oxit axit S + O2 SO2 ; 2H2S + SO2 3S + 2H2O Phi kim – axit Cl2 + H2 2HCl ; 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O ;CaCO3 CaO + CO2
N
Ngày giảng:07.05.2014 Tiết 68. Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM
H
Ngày soạn:02.05.2014
www.facebook.com/daykem.quynhon
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 2: Bài tập(25’) -GV cho các nhóm HS hoàn thành bài tập số 2 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét và bổ sung (có thể có nhiều cách thành lập dãy chuyển đổi)
a.Các PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1) Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O nCu = nFe = 0,05mol theo (1) => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g
%Fe =
2,8 x100 = 41,67% 4,8
%Fe2O3 = 58,33%
TO
ÁN
4. Tổng kết, dặn dò(7’): - GV tổng kết lại nội dung chính trong giờ ôn tập - Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk
Chưa làm được
D
IỄ N
Đ
ÀN
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3,2 = 0,05 mol 64
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
- GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành BT5 (GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu PP giải) - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét, bổ sung
nCu =
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
II. Bài tập 1. Luyện tập phương trình hoá học -Dãy chuyển hoá: FeCl2 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe -PTHH: FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2 Fe +3H2O - GV cho các nhóm HS hoàn thành 2. Luyện tập điều chế BT3 Các PP điều chế clo từ muối NaCl . 1.PP điện phân : - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày - GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -Điện phân nóng chảy - GV bổ sung và nhận xét 2NaCl 2Na + Cl2 -Điện phân dd có màng ngăn 2NaCl+ 2H2O Cl2+H2+2NaOH 2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau : -Điều chế theo dãy chuyển đổi NaCl HCl Cl2 3. Luyện giải bài tập
Ngày soạn:10.05.2014 Ngày giảng: 12.05.2014 Tiết 69. Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM(tiếp) I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
D
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
HS nắm được: công thức cấu tạo, các phản ứng hóa học quan trọng và các ứng dụng quan trọng của các hợp chất hữu cơ 2/Kĩ năng: Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ. Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II/Chuẩn bị: - HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất . - Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ - Các phiếu học tập: III/Tiến trình lên lớp: 9A:................ 9B:................. 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) *Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ *Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Công thức cấu tạo(6’) 1. Công thức cấu tạo - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập 1 - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ 2. Các phản ứng hoá học cơ bản bản(6’) - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2 - GV hướng dẫn HS chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ - GV nhận xét, bổ sung . Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu 3. Phân loại các hợp chất hữu cơ cơ (6’) - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số3 và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và nhận xét 4. Phân biệt các hợp chất hữu cơ Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu BT4:Câu đúng là câu C cơ (7’) BT5: - GV yêu cầu HS hoàn thành BT 4 a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận được - GV nhận xét ,bổ sung khí CO2 . - GV yêu cầu HS hoàn thành BT5 TN2: Dùng dd brôm dư nhận được
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
- GV nhận xét, bổ sung qua từng BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện kĩ năng trình bày cho HS)
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
- Ta có tỉ lệ x : y : z =
1,8 0,3 2, 4 : : = 12 1 16
10 00
B
TR ẦN
0,15: 0,3: 0,15 = 1:2:1 ⇒ CTĐGN của hợp chất là (CH2O)n MA = 60 30n= 60 ⇒ n = 2 Vậy CTPT của hợp chất là C2H4O2
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
4. Tổng kết, dặn dò(7’): - GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như: CTCT, các PƯHH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT Dặn dò:về nhà làm BT: 3,7 GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein) -ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2 Chưa làm được
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xác định dạng 1,8(g) 2, 7.2 bài, tìm pp giải ) mH = = 0,3 18 - GV cho một HS trình bày, các HS khác (g) bổ sung , gv nhận xét kết luận ⇒ mO= 4,5 –(1,8 + 0,3) = 2,4 (g) - Đặt CTPT dạng chung: CxHyOz
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
6, 6.12 = 44
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
- Theo bài ra ta có: mC =
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
các khí còn lại b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . TN2: Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic . c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic TN2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài 5. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tập(10’) BT6:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Tiết 70. KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiến thức trọng tâm trong HKII 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Thái độ: GD tính trung thực trong thi cử. II. Nội dung kiểm tra: Đề chung của trường A.Ma trận đề kiểm tra. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng NỘI DUNG TN TL TN TL TN TL Viết ptpư của chuyển hóa 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 2,5 0 0 2,5 Nhận biết các chất 0 1 0 0 0 0 1 0 2 0 0 0 0 2 Dạng toán xác định chất 0 0 0 0 0 1 1 dư 0 0 0 0 0 2 2 Dạng toán hỗn hợp 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 3,5 3,5 Tổng 0 1 0 1 0 2 4 0 2 0 2,5 0 5,5 10 B. Đề bài. Câu 1(2 điểm): Viết các PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau: Tinh bột → glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat Câu 2 (2,5điểm): Có các khí đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, HCl, Cl2, CH4 Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí trên (dụng cụ hoá chất coi như có đủ,viết PTHH nếu có) ? Câu 3 (2 điểm): Cho 5,4 g Al tác dụng với 300 ml HCl 3M.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng?
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án : Hóa học 9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon Trường THCS Phan Bội Châu plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon GV: Nguyễn Thị Kim Hạnh http://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 4 (3,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O a. Xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic. b. Tính lượng bạc kim loại sinh ra khi oxi hoá 18 g A.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Giáo án : Hóa học 9
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial