GIÁO ÁN TOÁN THEO CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/28062405
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN TOÁN 9 (ĐẠI SỐ, HÌNH HỌC) CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 9 HỌC KÌ I, CHUẨN CV 3280 VÀ 5512 (TRỌN BỘ CẢ ĐẠI VÀ HÌNH) Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN I: ĐẠI SỐ CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Bài 1: CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là căn bậc hai. - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 1
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV: Yêu cầu HS Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính: 16 = ..... ; 25 = ......
1, 44 = ..... ;
0, 64 = ......
HS: Tính: 3. 75 ? Gv dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: tìm hiểu về căn bậc hai số học a) Mục đích: nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Căn bậc hai số học:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ? Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ? Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 1/sgk: VD1: Với a ≥ 0 Nếu x = a thì ta suy được gì? Nếu x ≥ 0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là a và số âm ký hiệu là − a - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. Ta viết 0 = 0 * Định nghĩa: (sgk) * Tổng quát: x ≥ 0 a ∈ R; a ≥ 0 : a = x ⇔ 2 x = a =
( a)
* Chú ý: Với a ≥ 0 ta có: Nếu x = a thì x ≥ 0 và x2 = a Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x = a .
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả 2
2
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Phép khai phương: (sgk). nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: so sánh các căn bậc hai số học a) Mục đích: Hs so sánh được các căn bậc hai số học. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Định lý: Với a, b ≥ 0: + Nếu a < b thì a < b. + Nếu a < b thì a < b. * Ví dụ a) So sánh (sgk) b) Tìm x không âm : Ví dụ 1: So sánh 3 và 8
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Với a và b không âm. HS nhắc lại nếu a < b thì ... HS chứng minh nếu a < b thì a < b HS phát biểu thành định lý. GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Giải: C1: Có 9 > 8 nên 9 > 8 Vậy + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 3> 8 thực hiện nhiệm vụ C2 : Có 32 = 9; ( 8 )2 = 8 Vì 9 > 8 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3> 8 + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết: nhau. 3
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh a. x > 5 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
b. x < 3 Giải:
a. Vì x ≥ 0; 5 > 0 nên x > 5 ⇔ x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x ≥ 0 và 3> 0 nên x < 3 ⇔ x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 ≤ x <9
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 3 trang 6 sgk; Bài tập 5 sbt c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Bài 3 trang 6 sgk VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2 x = 2 hay x=- 2
b\ x2 = 3
c\ x2 = 3,15
d\ x2 = 4,12
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính. - Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? 4
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Mở rộng: Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là CBH. - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Năng lực
5
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Trả lời câu hỏi sau: Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 4m2 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài 1 trang 6 sgk toán 9 - tập 1
- Cho HS làm bài tập 1 6
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Cho HS làm bài tập 2(a,b) - Cho HS làm bài tập 3 – tr6 - Cho HS làm bài tập 4 SGK – tr7. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
121 = 11. Hai căn bậc hai của 121 là 11 và -11. √144 = 12. Hai căn bậc hai của 144 là 12 và 12. √169 = 13. Hai căn bậc hai của 169 là 13 và 13.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp √225 = 15. Hai căn bậc hai của 225 là 15 và đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 15. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: √256 = 16. Hai căn bậc hai của 256 là 16 và + HS báo cáo kết quả 16. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. √324 = 18. Hai căn bậc hai của 324 là 18 và - Bước 4: Kết luận, nhận định: 18. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm √361 = 19. Hai căn bậc hai của 361 là 19 và vu của HS 19. GV chốt lại kiến thức √400 = 20. Hai căn bậc hai của 400 là 20 và 20. a) 2 = √4. Vì 4 > 3 nên √4 > √3 hay 2 > √3. b) ĐS: 6 < √41 c) ĐS: 7 > √47 Nghiệm của phương trình X2 = a (với a ≥ 0) là căn bậc hai của a. ĐS. a) x = √2 ≈ 1,414, 1,414. b) x = √3 ≈ 1,732,
7
x = -√2 ≈ -
x = -√3 ≈ 1,732.
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) x = √3,5 ≈ 1,871,
x = √3,5 ≈ 1,871.
d) x = √4,12 ≈ 2,030,
x = √4,12 ≈ 2,030.
Bài 4 trang 7 sgk toán 9 - tập 1 a) Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức: "Nếu a ≥ 0 thì a = (√a)2": Ta có x = (√x)2 = 152 = 225; b) Từ 2√x = 14 suy ra √x = 14:2 = 7 Vậy x = (√x)2 = 72 = 49. c) HD: Vận dụng định lí trong phần tóm tắt kiến thức. Trả lời: 0 ≤ x < 2. d) HD: Đổi 4 thành căn bậc hai của một số. c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 5 SGK Đố. Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m. Bài 5 trang 7 sgk toán 9 - tập 1 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao 8
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
A2 = A
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT
A2 = A .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của cách chứng minh định lý a 2 =| a | và biết vận dụng hằng đẳng thức gọn biểu thức.
A . Biết A2 =| A | để rút
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 9
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính: 16 = ..... ; 25 = ......
1, 44 = ..... ;
0, 64 = ......
H: Tính: 3. 75 ? Gv dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về căn thức bậc hai a) Mục đích: Hs nắm được định nghĩa căn thức bậc hai b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Căn thức bậc hai
- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk)
?1(sgk) Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2
- Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào?
→ AB =
- GV giới thiệu về căn thức bậc hai.
25 − x 2
? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn 10
AC 2 − BC 2 → AB =
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
thức bậc hai.
* Tổng quát ( sgk)
? Căn thức bậc hai xác định khi nào.
A là một biểu thức → thức bậc hai của A .
- GV lấy ví dụ minh hoạ
A là căn
A xác định khi A lấy giá trị không
? Tìm điều kiện để 3x≥ 0
âm
- Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ?
Ví dụ 1 : (sgk)
Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện 3x là căn thức bậc hai của 3x → xác định khi 3x ≥ 0 → x≥ ≥0. ?2 (sgk) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
?2(sgk)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Để 5 − 2 x xác định → ta phái có :
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 5 5- 2x≥ 0 → 2x ≤ 5 → x ≤ → x ≤ thực hiện nhiệm vụ 2 2,5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
Vậy với x≤ 2,5 thì biểu thức trên + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho được xác định. nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về hằng đẳng thức a) Mục đích: Hs nắm được các hằng đẳng thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
11
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2) Hằng đẳng thức
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
A2 = A
?3(sgk) - bảng phụ
- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. - Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương a 2 . ? Hãy phát biểu thành định lý. HS chứng minh định lý trên. ? Hãy xét 2 trường hợp a ≥ 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của |a| và nhận xét. ? vậy |a| có phải là căn bậc hai số học của a2 không ?
a
-2
-1
0
1
2
3
a2
4
1
0
1
4
9
a2
2
1
0
1
2
3
* Định lý : (sgk) - Với mọi số a, a 2 = a * Chứng minh ( sgk)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. 12
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3. - Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối. - Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức. - GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn . ? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên . ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập . HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1: Tính: a ) 25 + 9 − 16 b) 0,16 + 0,01 + 0,25 c)( 3) 2 − ( 2) 2 + ( 5) 2
Bài 2: So sánh: a ) 7 + 15 b ) 2 + 11
và
và 7
3+4
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập 13
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. 14
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. HS2: Thực hiện phép tính sau
(4 −
17
)
2
; − 4 (− 3)6
− 3 x + 1 b.
1+ x2
; 3 (a − 2)2 với a < 2
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV Bài 11/sgk. Tính: a. 16 . 25 + 196 : 49 = 4.5 + yêu cầu HS thảo luận và làm bài 14:7 =22 11,12,13,14/sgk. b. 36 : 2.32.18 − 169 = 36: 18 – - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 13 = -11 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV c. 81 = 9 = 3 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS d. 32 + 42 = 5 thực hiện nhiệm vụ Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: sau có nghĩa: a. 2 x + 7 b. − 3x + 4 + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
c.
1 −1 + x
d. 1 + x 2
giải - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh a ) 2 x + 7 xác định giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ⇔ 2x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ −
GV chốt lại kiến thức 15
7 = −3,5 2
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) 1 xác định −1 + x 1 ⇔ ≥ 0 ⇔ −1 + x > 0 −1+ x ⇔ x >1
c)
Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau: a.
2 a 2 − 5a với a < 0
b. 25a 2 + 3a với a ≤ 0 c.
9a 4 + 3a2 = 3a2 + 3a2 = 6a2
d. 5 4 a6 − 3a3 với a < 0 Giải a.
2 a 2 − 5a với a < 0
= -2a – 5a = -7a; ( vì a <0) b) 25a 2 + 3a =
(5a )2
+ 3a
= 5a + 3a = 8a; (a ≥ 0)
( )
d )5 4a 6 − 3a 3 = 5 2a 3
2
− 3a 3
= 5 2a 3 − 3a 3 = −13a 3 ; (a < 0)
Bài 14: Phân tích thành nhân tử
a, x 2 − 3 = x 2 −
2
( 3 ) = ( x − 3 )( x + 3 )
b; x2 - 6 = ( x - 6 )( x + 6 ) c; x2 - 2 3 x + 3 = ( x + 3 ) 2
(
d ) x 2 − 2 5.x + 5 = x − 5
)
2
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. 16
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Biểu thức A. 3 - 2
(3 −
2
) có gía trị là: 2
B. 2 -3
Câu 2: Giá trị biểu thức A. 1
(
C. 7 3− 2
B. 3 - 2
)
2
D. -1
bằng: C. -1
D.
5
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà Câu 1: ( x − 1) 2 bằng: A. x-1 Câu 2:
B. 1-x
C. x − 1
D. (x-1)2
C. 2x+1
D. − 2 x + 1
( 2 x + 1) 2 bằng:
A. - (2x+1)
B. 2 x + 1
- Giải các bài tập còn lại sgk. - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: 17
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính 2a 3a . với a ≥ 0. 3 8
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn a 2 (3 − a ) 2 với a ≥ 3.
GV: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” Thực hiện phép tính sau
18
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
(4 −
17
)
2
; − 4 (− 3)6
; 3 (a − 2)2 với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Định lí a) Mục đích: Hs nắm được định lí b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1.Định lý: ?1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS giải ?1. HS dự đoán
a = ? (Đường kính gì về a,b b
?) Hãy chứng minh dự đoán trên. Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của một số. GV: theo dự đoán thì
=
25
Suy ra:
a a là gì của . b b
16 = 25 16
Và:
Như vậy ta chứng minh điều gì? GV gợi mở:
Ta có
?
=
32 42
=
3 4
16 16 = 25 25
* Định lý:
a là căn bậc hai của số nào b
32 3 = 42 4
Với a ≥ 0, b > 0
a b
* Chứng minh: SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả 19
a b
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc a) Mục đích: Hs biết áp dụng định lí để làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Áp dụng: a. Quy tắc khai phương một thương: (sgk) Ví dụ 1: Tính
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Qua định lý, phát biểu quy tắc khai phương một thương ? - Yêu cầu cả lớp giải ví dụ 1 yêu câu HS vận dụng giải ?2. Theo định lý
a.
225 = 256
225 15 = ; 256 16
b.
a =? b
Hãy phát biểu quy tắc chia hai căn thức bậc hai ? HS giải ví dụ 2. Từ ví dụ 2, HS giải ?3, - Yêu cầu hoạt động cặp đôi VD3. Cử đại diện lên trình bày trước lớp HS giải ví dụ 3
0,0196 =
196 196 14 = = = 0,14 10000 10000 100
b. Quy tắc chia 2 căn bậc hai: (sgk) Ví dụ 2 : Tính a.
999 999 = = 9 =3 111 111
b.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
52 52 13.4 = = = 117 13.9 117
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 20
4 = 9
4 2 = 9 3
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
thực hiện nhiệm vụ * Chú ý: Với A ≥ 0, B > 0
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A = B
+ HS báo cáo kết quả
A B
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Ví dụ 3: Rút gọn nhau. a 2b 4 a 2b 4 2 a 2b 4 a. = = 50 25 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 25 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a 2 b4 | a | b2 =
GV chốt lại kiến thức
25
=
5
b. Với a ≥ 0 ta có 2ab 2 = 162 =
ab 2 = 81
2ab 2 = 162
ab 2 81
a b2 | b | a = 9 81
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : HS làm bài 28(b,d) tr18SGK HS làm bài 30(a) tr19SGK Điền dấu “x” vào ô thích hợp Câ Nội dung u 1
Đún Sa g i
Với a ≥0 ; b ≥0, có a a = b b
2
65 =2 23.35
3
Với y<0 có
21
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) x4 2y . = x2y 2 4y 2
4
5 3 : 15 = 5
1 5
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Đọc sơ đồ sau rồi phát biểu các quy tắc khai phương một thương a a = với a ≥ 0, b>0 b b
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời vấn đáp câu hỏi trắc nghiệm sau 1. Biểu thức 4 (1 + 6 x + 9 x 2 ) khi x < − A. 2 ( x + 3x )
1 bằng. 3
B. −2 (1 + 3x )
C. 2 (1 − 3x )
D. 2 ( −1 + 3x )
2. Giá trị của 9a 2 ( b2 + 4 − 4b ) khi a = 2 và b = − 3 , bằng số nào sau đây: A. 6 ( 2 + 3 )
B. 6 ( 2 − 3 )
C. 3 ( 2 + 3 )
D. Một số
khác. 3. Biểu thức P = A. x ≠ 1
1 x −1
xác định với mọi giá trị của x thoả mãn: B. x ≥ 0
C. x ≥ 0 và x ≠ 1 22
D. x < 1
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
4. Nếu thoả mãn điều kiện 4 + x − 1 = 2 thì x nhận giá trị bằng: A. 1
B. - 1
C. 17
D. 2
5. Điều kiện xác định của biểu thức P ( x) = x + 10 là: A. x ≥ −10
B. x ≤ 10
C. x ≤ −10
D. x > −10
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 30 36/sgk - Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài. - Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai 3a với a<0, b<0 b a với a<0, x<0, y>0 xy
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: 23
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính 2a 3a . với a ≥ 0. 3 8
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn a 2 (3 − a ) 2 với a ≥ 3.
GV: Tổ chức trò chơi mở hộp quà.Có hai hộp quà màu xanh và đỏ , trong mỗi hộp quà có một câu hỏi ai trả lời đúng người đó dành 10 điểm. Trả lời sai thooucj về bạn khác 24
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a3 với a > 0, kết quả là: a
1. Rút gọn biểu thức A. a2
B. ± a2
2. Rút gọn biểu thức: A. ±
(
C.
x −1
C. a
x + 2 x + 1 với x
D. -a
≥
0, kết quả là:
)
x +1
B. − D.
(
)
x +1
x +1
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức đã học để vận dụng giải các bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Dạng1: Tính giá trị biểu thức Bài 32 SGK.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Dạng 1: Tính giá trị biểu thức: GV hãy nêu cách giải câu a. GV nêu đề bài tập 32d. -GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn? -GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính. GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng phụ nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. a) 0, 01 = 0, 0001 b) −0,5 = −0, 25 c)
39 < 7 và
39 > 6 25
9 4 16 9
a/ 1 .5 .0,01 =
25 49 1 . . 16 9 100
25 49 1 5 7 1 7 . . = . . = 16 9 100 4 3 10 24
=
d/ 1492 − 762 (149 + 76)(149 − 76) = 2 2 457 − 384 (457 + 384)(457 − 384)
=
225.73 225 225 15 = = = 841.73 841 841 29
Bài 36 .SGK: a) Đúng. b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa.
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
d) (4 − 13).2 x < 3(4 − 13) ⇔ 2 x < 3 * Dạng 2: giải phương trình: GV nêu đề bài: b) Giải phương trình: 3x + 3 = 12 + 27 Nhận xét: 12 = 4.3 27 = 9.3 Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình. c) Giải phương trình: 3x 2 = 12 -GV Với phương trình này ta giải như thế nào? HS tìm x2 sau đó suy ra x. Em hãy giải phương trình đó. -GV nêu đề bài tập 35a -GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức: A2 = A để biến đổi phương trình
c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị 39 . d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều của bất phương trình đó. Dạng2: Giải phương trình:: Bài 33 .SGK b) 3 x + 3 = 12 + 27 3 x + 3 = 4.3 + 9.3
⇔ ⇔
3x = 2 3 + 3 3 − 3
⇔
3x = 4 3 ⇔ x = 4
c)
3x 2 = 12 ⇔ x 2 = ⇔ x2 =
12 3
12 ⇔ x2 = 4 ⇔ x2 = 2 3
Vậy x1 = 2 ; x2 = - 2 Bài 35 SGK:
* Dạng 3: rút gọn biểu thức
a) Ta có: ( x − 3)2 = 9 ⇔ x − 3 = 9
- GV nêu đề bài tập 34 a. -Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên.
Suy ra: x – 3 = 9 Hoặc : x – 3 = - 9
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
x = 12 x = -6
Dạng3: Rút gọn biểu thức: Bài 34 .SGK: + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS a) Ta có: thực hiện nhiệm vụ + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
ab 2
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
3 3 3 = ab2 . = ab 2 . 2 2 4 ab ab ab 2 4
Do a < 0 nên ab 2 = − ab 2
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Vậy:
ab 2
3 =− 3 ab 2 4
2 2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh c) Ta có: 9 + 12a + 4a = (3 + 2a) b2 b2 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
26
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV chốt lại kiến thức
=
(3 + 2a ) 2 b
2
=
2a + 3 −b
(Vì a ≥ -1,5 2a+3 ≥ 0 và b < 0) C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : A. 2
B.
2. Thực hiện phép tính A.
B.
A. 21
2 6
(
)
B.
2 2
D.
có kết quả: C.
2−9 3
9
D.
3 + 2
2
6 + 5 − 120 là:
B. 1 1
4. Thực hiện phép tính A.
25 16 − 2 ( 3 − 2) ( 3 + 2) 2
9 3−2
3. Giá trị của biểu thức:
C.
2
C. 11
6
D. 0
3 2 3 6 +2 −4 ta có kết quả: 2 3 2
6
6 6
C.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 27
D. −
6 6
3 + 2
3 2 2
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bài tập : (bất đẳng thức Cauchy) : Cho 2 số a và b không âm. Chứng minh rằng a +b ≥ ab . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ? 2
- Nghiên cứu trước bài biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 6: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - HS hiểu các ví dụ SGK 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 28
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS : Rút gọn: a) a 2b ( a ≥ 0, b ≥ 0) GV: - Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát bài hát và truyền hộp quà, kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi 2 + 8 + 50 ( sử dụng quy tắc khai phương một tích).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. a) Mục đích: Hs nắm được cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a ≥ 0, b ≥ 0 thì a 2b = a b Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
GV cho HS làm ?1 SGK trang 24 Với a ≥ 0, b ≥ 0 chứng tỏ a 2b = a b Dựa vào cơ sở nào để chứng minh đẳng thức này ? GV cho HS giải ví dụ 2 HS: Tiếp tục sử dụng kết quả của ví dụ 1 để thực hiện ?2. * Căn bậc hai đồng dạng GV cho HS thảo luận cặp đôi ?2 GV yêu cầu HS nâng kết quả ?1 lên
a. 32.2 = 3 2 b. 20 = 4.5 = 22.5 = 2 5 Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức: Giải: a. 3 5 + 20 + 5 = 3 5 + 22.5 + 5 =3 5 +2 5 + 5
29
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
trường hợp tổng quát. GV cho HS vận dụng để giải ví dụ 3.
= (3 + 2 + 1) 5 = 6 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
* Căn bậc hai đồng dạng: SGK. a) 2 + 8 + 50 b) 4 3 + 27 − 45 + 5 * Tổng quát: A, B là 2 biểu thức: B ≥ 0 ta có:
A2 B =| A | B
A ≥ 0, B ≥ 0 thì
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A < 0, B ≥ 0 thì
+ HS báo cáo kết quả
A2 B = A B A2 B = − A B
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu nhau. căn - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh a. Với x ≥ 0, y < 0 ta có: 4x2 y =
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
(2 x )2 y =| 2 x |
y = 2x y
b. Với x ≥ 0, y < 0 ta có:
GV chốt lại kiến thức
18xy 2 =
(3 y )2 2 x =| 3 y |
2 x = −3 y 2 x
a) 28a 4b2 với b ≥ 0 b) 72a 2b4 với a< 0 Hoạt động 2: Tìm hiểu về a) Mục đích: Hs nắm được b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS giải ?4 trên phiếu bài tập GV cho HS tiếp tục giải ví dụ 5
A ≥ 0, B ≥ 0. Ta có: A B = A2 B A < 0, B ≥ 0. Ta có: A B = − A2 B Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 30
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
căn:
2 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS a. 3 7 = 3 .7 = 9.7 = 63 thực hiện nhiệm vụ b. − 2 3 = − 2 2.3 = − 4.3 = − 12 c. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
5a 2 2a = (5a 2 ) 2 2a = 25a 4 .2a = 50a 5
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
d.
− 3a 2 2ab = − (3a 2 ) 2 2ab
= − 9a 4 .2ab = − 18a 5b
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Ví dụ 5: So sánh 3 7 với 28 3 7 = 32.7 = 9.7 = 63 > 28 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Suy ra 3 7 > 28 GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : *Rút gọn biểu thức. a) 75 + 48 − 300 b) 98 − 72 + 0,5 8 c) ( 2 3 + 5 ) . 3 − 60 Dãy 1 làm câu a,b Dãy 2 làm câu b, c Dãy 1 làm câu a,c c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG 31
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
a)
2x − 3 = 2(1) x −1
b)
2x − 3 = 2(2) x −1
- Làm các bài tập 43, 44, 45, 46, 47 SGK trang 27. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - HS hiểu các bài tập đã chữa 32
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát bài hát và truyền hộp quà, kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi 2 + 8 + 50 ( sử dụng quy tắc khai phương một tích). HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính
2a 3a . với a ≥ 0. 3 8
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn a 2 (3 − a ) 2 với a ≥ 3.
GV: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh hơn” Thực hiện phép tính sau
(4 −
17
)
2
; − 4 (− 3)6
; 3 (a − 2)2 với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm 33
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 65 SBT/13: Tìm x, biết: a.
Bài 65 SBT/13
x =7
Tìm x biết : a. b.
25 x = 35 4x
25 x = 35 ⇔ 5 x = 3 ⇔
≤
12
⇔
x =
49 ⇔ x = 49
b.
4x
≤
⇔
Bài 59 SBT/ 12
⇔ 98 -
72 + 0.5
b. (2 3 +
≤ 6 ⇔
x
≤
36
Rút gọn các biểu thức: a.
x
12 ⇔ 2 x ≤ 12
5 ). 3
8
0 ≤ x ≤ 36
Bài 59 SBT/ 12: Rút gọn biểu thức -
c. ( 5 2 + 2 5 ) . 5 -
60
a. 98 -
250
=
49.2 -
72 + 0.5
8
36.2 + 0.5 4.2
Bài 57SBT/12
= 7 2 - 6 2 + 2 = 2 2 GV yêu cầu điểm danh 1,2 những bạn số 1 làm bài 57, số 2 làm bài 46 SGK sau 3’ b. ( 2 3 + 5 ) . 3 - 60 ghép thành nhóm mới trao đổi kết quả. = 6 + 15 - 2 15 = 6 Cử đại diện trình bày trước lớp 15
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
c. ( 5 2 + 2 5 ) . 5 -
a. x 5 (với x >0) b. x 3 (với x <0)
ĐS: 10 34
250
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Bài 46 SGK/27
Bài 57SBT/12:
Rút gọn:
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 2 3x - 4 3x + 27 - 3 3x
a. x 5 (với x >0) =
b. 3 2 x - 5 8 x + 7 18 x + 28
b. x 3 (với x <0) = - 3x 2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
5x 2
Bài 46 SGK/27: Rút gọn
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a. 2 3x - 4 3x + 27 - 3 3x = -5 3x + 27 b. 3 2 x - 5 8 x + 7 18 x + 28
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
= 3 2 x - 10 2 x + 14 2 x + 28 =
7 2 x + 28
GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Công thức tổng quát đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn. 1. Giá trị nào của biểu thức S = 7 − 4 3 − 7 + 4 3 là: A. 4
B. 2 3
C. −2 3
D. −4
2. Giá trị của biểu thức M = (1 − 3)2 + 3 (1 − 3)3 là A. 2 − 2 3
B. 2 3 − 2
C. 2
35
D. 0
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
3. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức A.
7+ 3 2
1 3+ 5
B. 7 − 3
+
1 5+ 7
C. 7 + 3
ta có kết quả: D.
7− 3 2
4. Giá trị của biểu thức A = 6 − 4 2 + 19 − 6 2 là: A. 7 2 − 5
B. 5 − 2
C. 5 − 3 2
D. 1 + 2 2
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Ôn dạng tổng quát đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn. -Giải các bài tập 57c,d SGK/27 ; 58, 59c,d SBT/ 12 -Xem trước các ví dụ các phép biến đổi tiếp theo * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN. BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn ở mẫu. - HS hiểu các ví dụ SGK 2. Năng lực 36
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn : a) b)
160 ; 32
1 35b (7b )2
Gv đặt vấn đề: Thông thường, để tiện cho việc tính toán thì người ta thường không để dấu căn ở mẫu. Vậy làm thế nào để làm mất dấu căn của biểu thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về khử mẫu của biểu thức lấy căn a) Mục đích: Hs nắm được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn. 37
2 ? 3
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn: Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS biết thế nào là khử mẫu của biểu thức lấy căn. Từ phần kiểm tra bài cũ ta cho HS suy luận được cách để khử mẫu biểu thức lấy căn của
2 5a , ( a, b ≥ 0 ) 3 7b
2 = 3
a.
2.3 = 3.3
b. Với a, b ≥ 0 Ta
HS giải ví dụ 1 GV cho HS giải ?1 theo nhóm
5a = 7b
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
5a.7b = 7b.7b
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
2.3 6 = 2 3 3
có 35ab = (7b )2
: 35ab 7b
* Một cách tổng quát: + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS AB ≥ 0, B ≠ 0. Ta có thực hiện nhiệm vụ A AB - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
B
=
B
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về trục căn ở mẫu a) Mục đích: Hs nắm được trục căn ở mẫu b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 38
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Trục căn ở mẫu:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a.
5 2 3
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
10 3 +1
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho c. nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
5 3 2 3. 3
=
b.
+ HS báo cáo kết quả
=
6 = 5− 3
5 3 5 3 = 2 .3 6
=
(
)
10. 3 − 1
( 3 + 1)( 3 − 1) = 5( 3 − 1)
(
(
)
=
(
)
10. 3 − 1 3 −1
(
6 5+ 3 6 5+ 3 = 5−3 5− 3 5+ 3
)(
(
=3 5+ 3
)
)
)
* Hai biểu thức liên hợp: SGK. Một cách tổng quát: a. Với các biểu thức A, B mà B>0 ta có: A B
=
A B B
b. Với các biểu thức A, B, C mà A≥ 0, A ≠ B 2 ta có: C A±B
=
C( A ± B ) A − B2
c. Với các biểu thức A, B, C mà
39
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A ≥ 0, B ≥ 0; A≠ B ta có: C A± B
=
C( A ± B ) A−B
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : GV cho HS giải ?2 (chỉ giải các biểu thức số ) trên phiếu học tập. GV chấm một số phiếu. Một số em trình bày 1’bài giải ( kể cả biểu thức và chữ). c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập 1, 2 HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời 1. Giá trị của biểu thức 2 − A. − 3
1 y
3. Khi x < 0 thì x
3−2
)
2
bằng:
B. 4 − 3
y 2. Rút gọn biểu thức x
A.
(
C. 3
D. 4 + 3
x2 (với x > 0; y < 0 ) được kết quả là: y4
B.
−1 y
C.
1 bằng: x2
40
y
D.
−y
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A.
1 x
B. x
C. 1
D. − 1
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 48, 50, 51, 52, 54 => 57 SGK trang 29, 30. - GV hướng dẫn HS giải bài 55. - Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập ”. * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết: phối hợp các phép biến đổi trên để rút gọn biểu thức - HS hiểu: cơ sở của lời giải của các bài tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 41
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Số 121 có căn bậc hai là: A. 11
B. 121
C. 11 và -11
D. -11
C. 15 và -15
D. - 225
C. 3 và - 3
D. 3
Câu 2: Căn bậc hai số học của 225 là: A. 15
B. -15
Câu 3: Với x2 = 3 thì x bằng: A.
3
B. -3
Câu 4: ĐKXĐ của biêủ thức: A. x ≤ 2
B.
2 − x + 2 x − 1 là:
1 ≤x≤2 2
C. x ≥
1 2
D. x>2
Câu 5: Biêủ thức 25x 3 với x ≥ 0 bằng: A. 5 x 3
B. 5x x 3
C. 5 x 2 x
D. 5 x x
C. x> 13
D. x< 13
Câu 6: Với x > 13 thì: A. x>169
B. x< 169
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 42
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài 45trang27 a) C1:
Dạng 1: So sánh
3 3 = 32.3 = 27
Bài 45tr27SGK
Vì 27>12 27 > 12
Dạng 2 Rút gọn Bài 46tr27SGK
Vậy 3 3 > 12
Rót gän:
b) C2:
a) 2 3 x − 4 3 x + 27 − 3 3 x (với ≥ 0 )
12 = 2 3
Vì 3>2 ; 3 > 0 nên 3 3 > 2 3
b) 3 2 x − 5 8 x + 7 18 x + 28 (với ≥ 0 )
Vậy 3 3 > 12
Bài 47tr27SGK
d) HS làm tương tự - Yêu cầu HS đánh số 1, 2 những bạn số 1 làm thành 1 nhóm, số 2 làm thành Bài 46trang 27 1 nhóm a. Với x ≥ 0 Sau đó ghép số 1,2 thành nhóm mới
2 3x − 4 3x + 27 − 3 3x = 27 − 3x
Bài 58tr12SBT Dạng 3 Chứng minh Bài 63tr12 SBT: Chứng minh 3
x −1 x −1
b. 14 2( x + 2) Bài 47/27 Rút gọn: a. Với x ≥ 0; y ≥ 0; x ≠ y
= x + x + 1 với x > 0 và x ≠ 1
2 2 x − y2
43
3(x + y)2 6 = 2 x−y
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b. Với a > 0,5 2a-1>0 2 2 5a2 (1 − 4a + 4a2 ) = 5a2 (2a − 1)2 2a − 1 2a − 1
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ 2|a| 5 HS thực hiện nhiệm vụ = | 2a − 1|= 2a 5 2a − 1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bài 58/12 SBT + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Rút gọn: nhau. a) 75 + 48 − 300 = ... = − 3 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu c) với a ≥ 0 có của HS 9a − 16a + 49a = ... = 6 a GV chốt lại kiến thức
Bài 63/12 SBT Biến đổi vế trái ta có: VT =
x3 − 1 x −1
= x + x + 1 = VP
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : + Yêu cầu HS nhắc lại các công thức : - Trục căn ở mẫu. - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. - Nhân chia các căn thức bậc hai. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập 44
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
* Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 58, 59, 60, 61 SGK - Nghiên cứu trước bài 8. Làm các bài : dãy 1 làm?1, dãy 2 làm ?2, dãy 3 làm ?3 trong bài 8 * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 8. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. - HS hiểu cơ sở lời giải của các bài tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 45
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS 1: Rút gọn biểu thức :
a + ab ( a > 0, b > 0 ) a+ b
HS 2: Rút gọn biểu thức :
a a + 4 ( a ≥ 0, b ≠ 0 2 b b
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 1 a) Mục đích: Hs nắm được nội dung của ví dụ 1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 1. Ví dụ 1: Rút gọn: Với a > 0
Yêu cầu HS nêu hướng rút gọn ở ví dụ 1. a 4 6 a 5 a +6 −a + 5 =5 a + a − 2a 2 + 5 GV gọi 1 HS nêu hướng giải ?1 4 a 2 a - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 5 a +3 a −2 a + 5 = 6 a + 5 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ (?1) : HS thực hiện nhiệm vụ 3 5a - 20a + 4 45a + a - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
= 3 5a - 2 5a + 12 5a + a
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 46
với a≥ 0
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
nhau.
= 13 5a + a
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 2 a) Mục đích: Hs nắm được nội dung ví dụ 2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức.
- Đẳng thức gồm 2 vế nối với nhau bởi 2 biểu thức. Để chứng minh đẳng thức ta biến đổi VT= VP hoặc biến đổi VP sao cho = VT hoặc biến đổi cả hai vế bằng biểu thức trung gian. Ở bài nay ta làm ntn?
(1 +
)(
)
2 + 3 1+ 2 − 3 = 2 2
Thật vậy : VT = (1 + 2 2 ) − 3 2
2
= 1+ 2 2 + 2 − 3 = 2 2
=VP. Vậy đẳng thức đã được chứng minh.
GV hướng dẫn: a a = ( a ) ? Biểu thức ở tử của phân thức có dạng hằng đẳng thức nào ? ( a3 - b3 ) 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 47
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ 3 a) Mục đích: Hs nắm được nội dung ví dụ 3 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Ví dụ 3: Toán tổng hợp Đề bài SGK Giải.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS giải ví dụ 3. GV cho HS làm ?3.
2
a a −1 . a. P = 2 a
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(
) ( a + 1) ( a + 1)( a − 1) 2
2
a −1 −
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV 2
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS = a − 1 . a − 2 a + 1 − a − 2 a − 1 a −1 2 a thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
=
+ HS báo cáo kết quả
(a − 1)(− 4
a
(2 a )
2
Vậy P =
) = (1 − a )4 4a
a
=
1− a 4 a
1− a với a > 0 và a ≠ 1. 4 a
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. b. Do a >0 và a ≠ 1 nên P < 0 khi và - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh chỉ khi 1− a < 0 ⇔ 1 -a < 0 ⇔ a > 4 a giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 1 GV chốt lại kiến thức 3 1 − a a 13 − ( a ) nên = 1− a
48
1− a
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) =
(1 − a )(1 +
a +a
1− a
) = 1+
a +a
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : 17 − 12 2
1. Thực hiện phép tính
ta có kết quả
3− 2 2
A. 3 + 2 2
B. 1 + 2
C. 2 − 1
D. 2 − 2
2. Thực hiện phép tính 4 + 2 3 − 4 − 2 3 ta có kết quả: A. 2 3
B. 4
(
3. Thực hiện phép tính A. 3 3 − 1
3−2
C. 2
)
2
−
(2
3 −3
B. 3 + 1
4. Thực hiện phép tính 1 +
A. 2 3
)
2
D. −2 3
ta có kết quả:
C. 5 − 3 3
D. 3 3 − 5
3− 3 3+ 3 − 1 ta có kết quả là: 3 − 1 3 + 1
B. −2 3
C. −2
D. 2
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập 60 (Tr 13 SGK) 49
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Cho B = +
16 x + 16 − 4x + 4 +
9x + 9 x +1
x ≥ −1
a/ Rút gọn B. b/ Tìm x sao cho B =16 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 62, 63, 64 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. - GV cho HS giải bài 58 a trên phiếu học tập. - GV chấm một số phiếu học tập rồi đưa bài giải của HS để cả lớp nhận xét. Bài 59.GV cho HS hoạt động nhóm. * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. - HS hiểu :cơ sở lời giải của các bài tập. 50
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: yêu cầu HS chữa bài 58/c và 61/b SGK B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài 65: (SGK - 34)
Bài 65/sgk 51
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Nêu cách so sánh M với 1
Cho M = (
Bài 2: Cho biểu thức: Q = ( a +2 a −1
1 a −1
1
-
a
) : (
a +1 a −2
-
)
GV yêu cầu HS ghi đề bài: + yêu cầu HS nêu cách rút gọn Q.
1 a ( a − 1)
):
a −1
a ( a − 1)( a + 1)
a −1
M–1=
a
a − 2 a +1
a +1
( a − 1) 2
a −1
=
a
Tìm a để Q = - 1 có nghĩa là ntn? Tìm a để Q> 0 có nghĩa là ntn? Bài 73/SGK - GV gọi 1 HS nêu cách giải. Bài 75/SGK : Chứng minh đẳng thức. 2 3− 6 126 1 . a. − = −1,5
6
a −1 − a
-1 =
a
=-
1 a
< 0 vì a> 0
a > 0 hay M –1 < 0
M<1
+ Nửa lớp còn lại làm ý a và b.
3
1
+
(1 + a )( a − 1) 2
+ Cho nửa lớp làm ý a và c.
8−2
a −1
a +1
):
b. Xét hiệu:
c. Tìm a để Q > 0
1
Rút gọn và so sánh giá trị của M với 1
=
b. Tìm a để Q = -1
a− a
+
( a > 0, a ≠ 1)
M=(
a. Rút gọn Q
1
a −1
c. Có M = M∈z ⇔
a 1 a
=1-
∈z ⇔
1 a
a = 1 (vì a > 0)
⇔ a = 1 mà a ≠ 1 nên không thoả mãn được
a∈Z để M∈z. Bài 2: ĐKXĐ: a > 0, a ≠ 1, a ≠ 4.
b. Chứng minh đẳng thức a b +b a 1 : = a −b ab a− b
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
=
a − a + 1 ( a + 1)( a − 1) − ( a + 2)( a − 2) : a ( a − 1) ( a − 1)( a − 2)
=
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ 52
1 a ( a − 1)
:
a −1− a + 4
( a − 1)( a − 2)
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
HS thực hiện nhiệm vụ
=
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
=
1 a ( a − 1)
.
( a − 1)( a − 2) 3
a −2 3 a
b.Q=-1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: a − 2 ⇔ = −1 ⇔ a − 2 = −3 a Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu 3 a 1 1 của HS ⇔ 4 a = 2 ⇔ a = ⇔ a = (tm d k ) 2 4 GV chốt lại kiến thức c. Q> 0 a − 2 > 0 ⇔ 3 a
⇔
a − 2 > 0
⇔ a > 2 ⇔ a > 4(Tmdk )
Vậy với a > 4 thì Q > 0 Bài 73/ SGK Giải: Tại a = - 9 ta có : a.
− 9a − 9 + 12a + 4a 2 = 3 −a −
( 3 + 2a )
2
= 3 − a − 3 + 2a
= 3 9 − 3 + 2.(−9) = 3.3 − 15 = −6 3m m 2 − 4m + 4 m−2 3m 3m 2 = 1+ m−2 ( m − 2) = 1 + m−2 m−2
b.
A = 1+
Với m = 1,5 < 2 m - 2 < 0 |m-2| = - (m - 2 ) 3m(m − 2 ) = 1 − 3m m−2 = 1 − 3.1,5 = −3,5
Nên A = 1 −
Vậy với m = - 1,5 thì A = -3,5. 53
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Bài 75/SGK : 12 − 6 36.6 1 . VT = − 3 6 2 2 −2
(
)
6 2 −1 6 6 1 . = − 6 3 2 2 − 1 6 1 6 2 6 = − 2 6 . = − 6 2 6 2 6 1 1− 4 − 3 = −2 = = = −1,5 2 2 2
(
)
Vậy đẳng thức đã được chứng minh. c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Yêu cầu HS làm trắc nghiệm 1. Biểu thức
(
)
2
3 +1 +
A. 2 3
(1 − 3 )
2
bằng:
B. 3 3
2. Biểu thức 4 (1 + 6 x + 9 x 2 ) khi x < − A. 2 ( x + 3x )
C. 2
D. -2
1 bằng. 3
B. −2 (1 + 3 x )
C. 2 (1 − 3x )
D. 2 ( −1 + 3 x )
3. Giá trị của 9a 2 ( b2 + 4 − 4b ) khi a = 2 và b = − 3 , bằng số nào sau đây: A. 6 ( 2 + 3 )
B. 6 ( 2 − 3 )
C. 3 ( 2 + 3 )
D. Một số khác
4. Kết quả của phép tính A. 2
10 + 6 là 2 5 + 12
B. 2
C. 54
2 2
D.
3 2 2
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
5. Thực hiện phép tính
25 16 − có kết quả: 2 ( 3 − 2) ( 3 + 2) 2
A. 9 3 − 2
B. 2 − 9 3
6. Giá trị của biểu thức: A. 21
6+ 5
)
2
A. 2 6
C. 11
D. 0
3 2 3 6+2 −4 ta có kết quả: 2 3 2
B. 6
8. Thực hiện phép tính
D. 3 + 2
− 120 là:
B. 11 6
7. Thực hiện phép tính
A. 3 + 2 2
(
C. 9 3 + 2
17 − 12 2 3− 2 2
C.
6 6
D. −
6 6
ta có kết quả
B. 1 + 2
C. 2 − 1
D. 2 − 2
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: 55
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Ngày dạy: Bài 9. CĂN BẬC BA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có phải là căn bậc ba của một số khác hay không. - HS hiểu: Được một số tính chất của căn bậc ba. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Câu 1: Điền vào chỗ chấm (....) để được khẳng định đúng a) Căn bậc hai của một số a ................. là số x sao cho ........ b) Với số a dương có đúng ......căn bậc hai là:……và …… 56
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Số....có một căn bậc hailà chính số 0. d) Với a và b≥0 ta có a < b ⇔ .... < .... a.b = .... ...
e) Với a ≥0, b > 0 ta có
a .... = b ....
Câu 2:Các khẳng định sau đúng (Đ) hay sai (S), hãy sửa lại. a) Căn bậc hai của 121 là 11 b) Mọi số tự nhiên đều có căn bậc hai. c) Căn bậc hai số học của 81 là 9 và -9 Đáp án: a) không âm / x 2 = a / b) 2 / a / − a d) a < b ; a.b = a . b ; e)
a a = b b
a: Sai (11 và -11) b) Đúng
c) Sai (9)
c) 0
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm căn bậc ba a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm căn bậc ba b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1) Khái niệm căn bậc ba. * Bài toán mở đầu: (SGK). Giải: Gọi x(dm) là độ dài cạnh của thùng hình lập phương. Theo đề bài ta
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi sẵn đề bài toán trên bảng phụ và treo lên để HS giải. GV cho cả lớp nhận xét bài giải. 57
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
? Từ 43 = 64, HS có thể xây dựng một khái niệm mới được không ? ?Từ 43 = 64 ta nghĩ đến điều gì ? ? Tìm các căn bậc ba của -8. ? Tìm các căn bậc ba của 27 và -27. ? Từ kí hiệu căn bậc hai, GV cho HS suy nghĩ ra kí hiệu căn bậc ba của một số a ?
có :
x3 = 64 x = 4 ( vì 43 = 64 ) Vậy độ dài của cạnh thùng là 4(dm). 43 = 64 : người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. * Định nghĩa: 3 3 Căn bậc ba của một số a là một số x GV cho HS so sánh (3 a ) , a 3 và a. sao cho: x3 = a GV cho HS hoạt động nhóm để giải ?1 Ví dụ: 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8 ?Từ ?1 các em rút ra nhận xét gì ? (-2) là căn bậc ba của 8 vì (-2)3 = -8 ? Hãy so sánh -64 và 27, 3 − 64 , 3 27 . Từ 3 là căn bậc ba của 27 vì 33 = 27 đó các em có dự đoán gì ? (-3) là căn bậc ba của 8 vì (-3)3 = -27 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Kết luận: Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc + HS: Trả lời các câu hỏi của GV ba. + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS * Ký hiệu: thực hiện nhiệm vụ Căn bậc ba của số a kí hiệu: 3 a . Số 3 là - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chỉ số của căn. Phép tìm căn bậc ba của + HS báo cáo kết quả một số gọi là phép khai căn bậc ba. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho * Chú ý: nhau. ?1. Giải. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh a. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b. GV chốt lại kiến thức
( a) 3
3
= 3 a3 = a
3
27 = 3 33 = 3
3
− 64 = 3 (− 4) = −4
c.
3
0 = 3 03 = 0
d.
3
1 1 1 =3 = 125 5 5
3
3
* Nhận xét: SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất a) Mục đích: Hs nắm được tính chất của căn bậc ba b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 58
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Từ tính chất của căn bậc hai, các em có dự đoán gì về tính chất của căn bậc ba. So sánh 3 8 và 3 7 . ?2. GV cho HS giải ?2 trên phiếu học tập. GV cho HS trả lời câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài. Bài 67/SGK GV cho HS nêu cách tìm 3 512
2. Tính chất. a. a < b ⇔ 3 a < 3 b b. 3 ab = 3 a 3 b c. Với b ≠ 0 ta có:
3
a 3a = b 3b
Ví dụ 2: Giải. Ta có: 2 = 3 8 > 3 7 ( vì 8 > 7). nên 2 > 3 7 Ví dụ 3: Giải. 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
8a 3 − 5a = 3 8 3 a − 5a = 2a − 5a = −3a
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
?2. Cách 1:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
3
1728 : 3 64 = 3 1728 : 64
= 3 27 = 3 33 = 3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Cách 2:
+ HS báo cáo kết quả
3
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
= 12 : 4 = 3
Bài 67/SGK 3
512 = 3 83 = 8 3
− 0,064 = 3
3
GV chốt lại kiến thức
1728 : 3 64 = 3 123 : 3 43
64 4 4 =3 = = 0,4 1000 10 10 3
3
8 2 2 − 0,008 = =3 = = 0, 2 1000 10 10 3
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : ?2. GV cho HS giải ?2 trên phiếu học tập. 59
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : ?2. GV cho HS giải ?2 trên phiếu học tập. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:
60
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
a = a , liện hệ giữa phép
nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn ) 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: ? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ. 2 ? Hãy chứng minha = a
với mọi số a
? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì A
để
xác định ?
?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ 61
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs giải được các bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
DẠNG 1: Rút gọn BT
HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK trong phiếu học tập,
70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: (sgk)
- HS tiếp tục thực hiện cá nhân làm bài tập 71a) trang 40 SGK. - HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40
a/
25 16 196 . . 81 49 9 =
c/
640. 34,3 567 =
25 16 196 . . 81 49 9 = 5 . 4 . 14 = 40 9 7 3 27
64.343 567 =
64.49 8.7 56 = = 81 9 9
2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu d/ 21,6. 810. 112 − 52 = 216.81. 11 − 5 11 + 5 ( )( ) b) = 9.4. 216.6 = 36 1269 = 36.36 = 1296 ? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu 71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk) căn?
(
8 − 3 2 + 10
)
2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a/
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
= 16 − 3 4 + 20 - 5 = 4 – 3.2 + 2 5 - 5 = 2
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp d/ 2 đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
(
)
2
2 −3 +
- 5
2
2. ( −3) - 5.
4 ( −1) = 2. ( 3 −
3. 2 - 5 = 1 + 2 72/ Phân tích thành nhân tử (sgk) (với x, y, a, b không âm và a ≥ b)
)
2 +
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung a/ xy - y x + x - 1 = y x ( x - 1) + x - 1 cho nhau. 62
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: = ( x - 1)(y x + 1), với x ≥ 0. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm a + b + a 2 − b2 = a + b + ( a − b )( a + b ) c/ vu của HS GV chốt lại kiến thức.
= a + b (1 + a − b ), với a ≥ b > 0. 73/ (sgk) 2 2 a/ −9a - 9 + 12a + 4a = 3 − a - ( 3 + 2a ) = 3
− a - 3 + 2a ,
thay a = - 9 được: 3 − ( −9 ) - 3 + 2 ( −9 ) = 3.3 – 15 = -6 3m 3m b/ 1 + m − 2 . m 2 − 4m + 4 = 1 + m − 2 .
=1+
( m − 2)
1 + 3m; neáu m > 2 3m . m −2 = m−2 1- 3m; neáu m < 2
thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5 DẠNG 2: Tìm x Bài tập 74/40: 2
a/ ( 2x − 1) = 3 ⇔ 2x − 1 = 3 ⇔ 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3 hoặc x2 = - 1. ⇔ x1 = 2; 5 15x 1 15x - 15x - 2 = , điều kiện x ≥ 0 3 3 1 ⇔ 15x = 2 ⇔ 15x = 6 ⇔ 15x = 36 3
b/
⇔ x = 2,4 C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Hệ thống lại các kiến thức đó ôn tập và các dạng bài tập đó giải 63
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Yêu cầu HS suy nghĩ 1’ rồi làm bài tập trăc nghiệm sau. 1. Nếu thoả mãn điều kiện 4 + x − 1 = 2 thì x nhận giá trị bằng: A. 1
B. - 1
C. 17
D. 2
2. Điều kiện xác định của biểu thức P ( x) = x + 10 là: A. x ≥ −10
B. x ≤ 10
C. x ≤ −10
D. x > −10
3. Điều kiện xác định của biểu thức 1 − x là : A. x ∈ ℝ
B. x ≤ −1
C. x < 1
D. x ≤ 1
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu ) 64
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Cho 2 hs xung phong chữa bài tập 72 mỗi em chữa 2 ý. ? Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 65
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảng, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích
I. Lý thuyết 6/
7/
A 1 = AB (với AB ≥ 0 và B ≠ 0) B B
A A B = B B
(với B > 0)
GV nêu BT 71c và hỏi ta nên thực C ( A ∓ B) C = (với A ≥ 0 và A ≠ B2) 8/ 2 hiện bài toán bằng cách dùng phép − A B A ±B biến đổi nào? GV: Nêu bài tập 75
9/
(
C A∓ B C = A−B A± B
GVyêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm câu 75 c. Nửa lớp làm câu 75d.
)
(với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A ≠ B) II. Bài tập 71c/SGK
GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng c/ 1 . 1 − 3 . 2 + 4 . 200 : 1 dẫn HS làm bài tập số 76 sgk. 5 2 2 2 8 Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ = 1 . 2 − 3 . 2 + 8. 2 .8 = 54 2 2 4 tự thực hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn. 75/ Chứng minh các đẳng thức sau: (sgk) ? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép Giải: biến đổi nào? 2 2. 3− 6 ( ) 36.6 1 a/ VT = − . ?phép chia thì ta nên chuyển thành 3 6 2 2 −2 phép toán nào? 6 2 −1 1 ? phép toán nhân trên tử thức ta thấy = − 2 6. 2 2 −1 6 xuất hiện hằng đẳng thức nào?
(
)
(
)
−3 6 1 = - 1,5 ?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta = 2 6 làm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
7
b/ VT =
66
) − 5 ( 3 − 1) . ( − ( 2 − 1) ( 3 − 1) (
2 −1
7− 5
)
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
= − ( 7 + 5 )( 7 − 5 ) = -
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ c/ VT = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = ( a+ + HS báo cáo kết quả
ab b
)(
(
((
a+ b . ab
)
(
7
) − ( 5 ) ) = -2 2
2
a− b
)
)
a − b = a – b, với a, b dương và a
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho ≠ b. a ( a + 1) a ( a − 1) nhau. 1 + 1 − . d/ VT = + − a 1 a 1 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu = (1 + a )(1 − a ) = 1 – a, với a ≥ 0 và a ≠ 1 của HS GV chốt lại kiến thức.
76/ (sgk) Giải: a/ Rút gọn Q. Q=
=
a2 − b 2
a2 − b 2 + a a − a2 − b 2 - . b a2 − b2
a
a2 −
a
a2 − b 2 a
=
a2 − b 2
-
(
a2 − b 2
)
2
b. a2 − b 2
b a2 − b 2
=
=
a−b a2 − b 2
a a2 − b 2
=
(
-
a2 − ( a2 − b 2 b. a2 − b2
a−b
)
( a − b )( a + b )
a−b , (với a > b > 0.) a+b
b/ Thay a = 3b vào Q, ta có: Q=
3b − b = 3b + b
2b = 4b
1 2 = 2 2
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gv: Hệ thống lại các kiến thức đó ôn tập và các dạng bài tập đó giải 67
2
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Lưu ý cách giải và chốt lại cách làm với mỗi dạng bài - Yêu cầu cá nhân suy nghĩ và làm trắc nghiệm câu hỏi sau 1 + x2 1. Biểu thức 2 được xác định khi x thuộc tập hợp nào dưới đây: x −1
A. { x / x ≠ 1}
B. { x / x ≠ ±1}
C. { x / x ∈ ( −1;1)}
D. Chỉ có A, C đúng
2. Kết quả của biểu thức: M = A. 3
(
7 −5
)
2
+
B. 7
(2 − 7 )
2
là:
C. 2 7
D. 10
3. Phương trình x + 4 + x − 1 = 2 có tập nghiệm S là: A. S = {1; −4}
B. S = {1}
C. S = ∅
D. S = {−4}
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: 68
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Ngày dạy: CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), … Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, … được kí hiệu là f(x0), f(x1), … Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 69
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV giới thiệu: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y= ax + b ( a ≠ 0 ). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hàm số a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm hàm số b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Khái niệm hàm số.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv cho Hs ôn lại các khái niệm về hàm số bằng * Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay cách trả lời các câu hỏi? đổi x sao cho mỗi giá trị của - Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại x ta luôn xác định được một lượng thay đổi x? giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và - Hàm số có thể được cho bằng những cách nào? x được gọi là biến số GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a; 1b/sgk.tr42 * Hàm số có thể được cho Ví dụ la: Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của bằng bảng hoặc bằng công x? Ví dụ 1b: Em hãy giải thích vì sao công thức y thức = 2x là một hàm số? GV: Các công thức khác ở b) tương tự
Ví dụ:(sgk.tr42)
GV: Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x * Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x); y không? Vì sao? =g(x)… 70
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi y 6 8 4 8 16 thì hàm số y được gọi là GV: Ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các hàm hằng. x
3
4
3
5
8
4 x
giá trị tuỳ ý, vì sao?Ở hàm số y = , biến số x có thể lấy giá trị nào? Vì sao? GV: Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị thì y có là hàm số không? GV yêu cầu HS làm ?1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đồ thị hàm số. a) Mục đích: Hs nắm khái niệm đồ thị hàm số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 2. Đồ thị của hàm số. 71
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Gv tổ chức cho Hs làm ?2 từ đó rút ra khái niệm về đồ thị của hàm số.
? 2 a)
GV: Yêu cầu HS làm ?2. Kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy lên bảng (bảng có sẵn lưới ô vuông) GV: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV y
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
6 A 5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
4
+ HS báo cáo kết quả
B
3
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- 0 1 1
C
1 1
D
E
F
2
3
4
5
x
6
GV chốt lại kiến thức b) Với x = 1 thì y = 2 ta có A(1;2) y
2
A
1 -2
-1
1
2
x
-1 -2
*Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các 72
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) Hoạt động 3: Tìm hiểu về Hàm số đồng biến, nghịch biến a) Mục đích: Hs nắm được hàm số đồng biến, nghịch biến b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 tính các giá trị của hàm số từ đó xây dựng Môt cách tổng quát: khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến Cho hàm số y = f(x) xác định với của hàm số. mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất GV Cho HS làm ?3 theo 3 nhóm trong thời kì thuộc R gian 3 phút
*Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì GV: Biểu thức 2x + 1 xác định với những hàm số y = f(x) đồng biến trên R giá trị nào của x? *Nếu x < x mà f(x ) > f(x ) thì 1
2
1
2
GV: Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị hàm số y = f(x) nghịch biến trên R tương ứng của y = 2x + 1 thế nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
73
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1a sgk. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Cho HS làm bài 2/ SGK/45 - Hàm số trên là hàm số đồng biến hay nghịch biến? Câu 1: Nêu khái niệm hàm số? Thế nào là hàm hằng? (M1); Câu 2: Nêu cách tính giá trị của hàm số? (M2) Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà 74
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 75
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Cho hàm số y = f(x) =
1 2 x + 3. Tính f(0), f(2), f( ) 2 3
- Phát biểu tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến? Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến hay nghịch biến. Giải thích? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài tập 2/sgk.tr45:
Gv cho Hs hoạt động nhóm trong 3p a) Bảng phụ điền vào bảng phụ câu a. Từ kết quả đó b) Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng đưa ra nhận xét cho câu b. lên giá trị tương ứng của hàm số lại H: Khi x tăng lên thì y thế nào? Kết giảm đi. Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên R. luận gì về hàm số này? Bài tập 3/sgk.tr45: Gv hướng dẫn và nhắc lại cho Hs cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (đã học ở lớp a) * y = 2x 7) để làm bài tập. Với x = 1 H: Khi giá trị của biến số x tăng lên thì thì y = 2 ta có A(1; 2) giá trị tương ứng của hàm số y = 2x thế * y = -2x nào? Từ đó kết luận gì về hàm số y = 76
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2x
Với x = 1 thì
y
y = 2x
y = -2x
Gv cho Hs hoạt động nhóm làm câu a y = -2 ta có trên phiếu học tập, từ đó hướng dẫn Hs A B(1; -2) rút ra nhận xét câu b x x' O b) Khi giá trị H : Có thể rút ra được cách tính giá trị của biến x B của hàm số y= 0,5x + 2 dựa vào kết tăng lên thì quả giá trị y của hàm số y = 2x với giá trị tương cùng giá trị biến số x y' ứng của hàm Gv cho 1 Hs khá, giỏi đứng dậy tại chỗ số y = 2x cũng tăng lên, nên hàm số y trả lời bài tập = 2x là đồng biến trên R 2
1
-2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = -2 x lại + HS: Trả lời các câu hỏi của GV giảm đi, do đó hàm số y = 2x nghịch + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ biến trên R HS thực hiện nhiệm vụ Bài tập 6/sgk.tr45: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) Bảng phụ + HS báo cáo kết quả b) Khi biến x lấy cùng một giá trị thì + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x + nhau. 2 luôn lớn hơn giá trị tương ứng của - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh hàm số y=0,5 x là 2 đơn vị giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Bài tập 7/sgk.tr46: GV chốt lại kiến thức
Với x1, x2 bất kỳ thuộc R và x1 < x2, ta có: f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2=3(x1 – x2) < 0 hay f(x1) < f(x2) Suy ra, hàm số y = 3x đồng biến trên R
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. 77
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số, đồ thị hàm số? (M1) Câu 2: Cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số x? Cách vẽ đồ thị hàm số? (M2) Câu 3: Cách chứng minh hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến? (M3) - Xem lại các bài tập đã giải - BTVN: 4; 5 /sgk.tr47 . c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu các khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất. 2. Năng lực 78
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv hướng dẫn Hs từng bước giải bài toán thực tế trong sgk để xây dựng khái niệm về hàm số bậc nhất. GV: Yêu cầu HS làm ?1 điền vào chỗ trống(…) cho đúng GV: Yêu cầu HS làm ?2 H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t? GV: Lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì ta có y = ax + b ( a ≠ 0) là hàm số bậc nhất H: Vậy hàm số bậc nhất là gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 79
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Khái niệm hàm số bậc nhất. a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm hàm số bậc nhất. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Vậy hàm số bậc nhất là gì?
* Bài toán : (sgk.tr46) GV: Cho bài tập: Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? vì sao? Nếu là hàm số * Định nghĩa: bậc nhất, hãy chỉ ra hệ số a, b? (Bảng phụ) Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax a)y = 5x + 3; b)y = 1 − 5x; c)y = 2x 2 + 3; + b. Trong đó a, b là các số cho d)y = −0,5x; e)y = mx + 2; f )y = 0.x + 7 trước và a ≠ 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Chú ý: Khi b = 0, hàm số có + HS: Trả lời các câu hỏi của GV dạng y = ax (đã học ở lớp 7) + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất của hàm số bậc nhất. a) Mục đích: Hs nắm được tính chất của hàm số bậc nhất.
80
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Tính chất
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu ví dụ sgk để tìm VD: (sgk.tr47) hiểu tính chất của h.số bậc nhất. GV: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1. H: Hàm ?3 số y = f(x) = -3x + 1 xác định với những giá Lấy x1, x2 ∈ R sao cho x1 < x2 trị nào của x? Vì sao? H: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 f(x1) = 3x1 + 1 nghịch biến trên R? f(x2) = 3x2 + 1 ta có GV: Yêu cầu HS làm ?3 x1 < x 2 3x1 < 3x 2
GV: Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R. Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Hãy nhận xét về hệ số a?
3x1 + 1 < 3x 2 + 1 f (x1 ) < f (x 2 )
Vì x1 < x2 suy ra f(x1) < f(x2) thì Từ ví dụ, Gv tổng quát tính chất của hàm số hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. bậc nhất.
H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?
Tổng quát:
GV: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng Hàm số bậc nhất y = ax + b xác biến? nghịch biến? Vì sao? định với mọi giá trị x thuộc R và có tính chất sau: GV: Cho HS làm ?4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Đồng biến trên R, khi a > 0.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 81
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
hiện nhiệm vụ
?4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập: Bài tập 8/sgk c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 9 - Hãy xác định các hệ số a, b của hàm số? - Hãy nhắc lại điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến? - Dự theo yêu cầu bài toán ta sẽ làm như thế nào? c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao 82
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 83
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Phát biểu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất? - Làm bài tập 9/sgk.tr48 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức đã học và giải các bài tập vận dụng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 12/sgk.tr 48:
Gv yêu cầu làm bài tập 12,13/sgk.tr48
Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số
Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được y = ax + 3 viết lại như thế nào? Từ đó suy ra a = ? 2,5 = a.1 + 3 ⇔ −a = 3 − 2,5 ⇔ −a = 0,5 ⇔ a = −0,5 ≠ 0
Gv cho HS làm bài tập 11/sgk.tr48.
Hướng dẫn Hs nhận xét thông qua các HÖ sè a cña hµm sè trªn lµ a = - 0,5. câu hỏi sau đây: Bài tập 13/sgk.tr 48: - Những điểm có tung độ bằng 0 nằm a)Hµm sè y = 5 − m (x − 1) trên đường nào?
⇔ y = 5 − m.x − 5 − m lµ hµm sè
- Những điểm có hoành độ bằng 0 nằm bËc nhÊt khi: trên đường nào?
a = 5 − m ≠ 0 ⇔ 5 − m > 0 ⇔ − m > −5 ⇔ m < 5
84
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Những điểm có tung độ bằng hoành độ nằm trên đường nào?
b) Hàm số y = m + 1 x + 3, 5 là hàm số
m −1 - Những điểm có tung độ và hoành độ bậc nhất khi: đối nhau nằm trên đường nào?
m +1 ≠ 0 tøc lµ m + 1 ≠ 0 vµ m - 1 ≠ 0 m ≠ ±1 m −1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Bài tập 11/sgk.tr 48: thực hiện nhiệm vụ C
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
y
3
2
+ HS báo cáo kết quả
1
B
D E
A
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
-3
-2
1
1
H
-1
2
3
x
F
-2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
G
-3
GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1) Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2) Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b? Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: 85
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 86
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: chữa bài tập vận dụng và GV dân dắt vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm đồ thị Hàm số y = ax + b a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số y = ax + b b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập ?2. Gv treo bảng phụ về đồ thị hai ?1 hàm số trên để hướng dẫn Hs đưa ra khái ?2 niệm đồ thị hàm số trên thông qua các câu hỏi sau. x
3
2
1
0
1
2
3
6
H: Với cùng giá trị của biến x, hãy nhận xét các giá trị tương ứng của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ?
y= 2x
4
2
0
2
4
6
H: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào ?
y = 2x +-3 3 1
1
3
5
7
9
H: Dựa vào nhận xét ở ?2 hãy nhận định y
87 3 2
x'
A
x
-1,5 O
1
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
về đồ thị của hàm số y = 2x + 3?
* Tổng quát :
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đồ thị hàm số y = ax+b (a ≠ 0 ) là + HS: Trả lời các câu hỏi của GV một đường + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thẳng: thực hiện nhiệm vụ - Cắt trục tung - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tại điểm có tung + HS báo cáo kết quả độ bằng b + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho - Song song với nhau. đường thẳng y = - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh ax, nếu b ≠ 0 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS trùng với đường thẳng y = ax, GV chốt lại kiến thức nếu b = 0 * Chú ý : (sgk.tr50) Hoạt động 2: Tìm hiểu về Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) a) Mục đích: Hs nắm được Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv cho Hs tổng kết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b dựa vào các kết quả đã làm ở * Cách vẽ: (sgk.tr51) mục 1. Bước 1: xác định điểm nằm trên trục H: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax tung. 88
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Cho x = 0 thì y = b ta được điểm A(0 ; b) xác định điểm thuộc trục hoành
với ( a ≠ 0 )
H: Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm b thế nào? Cho y = 0 thì x = − ta được điểm B H: Khi b ≠ 0 , làm thế nào để vẽ được đồ b − ;0 thị hàm số y = ax + b? a
a
H: Làm thế nào để xác định được hai Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này? điểm A, B trên mặt phẳng tọa độ, ta được đồ thị hàm số cần tìm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm ?3 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG 89
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất? (M1) Câu 2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b? (M2) Câu 3: Bài tập 15.17 sgk (M3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2. Năng lực 90
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Câu 1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất? Câu 2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải bài tập vận dụng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài tập 15/sgk.tr51:
2x y=
y=
91
+5
2x
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
y
y= - 2
=
- 2 3 x+
5
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Gv chuẩn bị hai bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ có ô lưới yêu cầu 4 Hs lần lượt lên vẽ đồ thị các hàm số y = 2x ; y = 2x + 2 2 5; y = − x và y = − x + 5 trên cùng 3 3 mặt phẳng toạ độ.
y B
5
C
2
A E
O
-2,5
-
M
F
1
7,5
N
2
x
3
C
1
Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 16/sgk.tr59
-1
-2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A
y
=
x
y = 2x
+2
Gv: Vẽ đường thẳng đi qua B(0 ; 2) song song với Ox và yêu cầu HS lên bảng xác b) Tứ giác ABCD là hình bình hành định toạ độ C vì có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành GV: Hãy tính diện tích ∆ABC ? y Bài tập 16/sgk.tr51: Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập H 18a/sgk.tr52 B 2 M O
1
2
x
-2
b) A(-2 ; -2)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
c) + Toạ độ điểm C(2 ; 2)
- Xét ∆ABC : Đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm SABC = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 AH.BC = 4(cm 2 ) + HS báo cáo kết quả 2 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Bài tập 18/sgk.tr52: nhau. a) Thay x = 4; y = 11 vào y = 3x + b - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh b = -1 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Hàm số cần tìm là y = 3x – 1 GV chốt lại kiến thức Vẽ đồ thị : (HS tự hoàn chỉnh) Bài 16/sbt.tr59 Khi x = -3 thì y = 0 Ta có: y = (a - 1)x + a a = 1,5 92
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3 c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Vẽ đồ thì hàm số: y= 5.x + 5 + Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a ≠ 0 ) + Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1) Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2) Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b? Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM :
93
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 94
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Gọi 3 học sinh lần lượt vẽ đồ thị ba hàm số y = 2x + 3, y = 2x – 2 và hàm số y = 2x – 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thị 3 hàm số trên có đường thẳng nào song song với nhau? Cắt nhau? Gv đặt vấn đề: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a ' ≠ 0) song song với nhau? Trùng nhau? Cắt nhau? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về đường thẳng song song a) Mục đích: Hs nắm được đường thẳng song song b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đường thẳng song song.
Gv yêu cầu Hs quan sát từ phần khởi * Kết luận: động từ đó rút ra điều kiện để hai đường Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) thẳng song song, trùng nhau và y = a’x + b’(a’ ≠ 0) Gv cho Hs phát biểu điều kiện để hai + Song song với nhau ⇔ a = a’; b ≠ đường thẳng song song, trùng nhau? b’ H: Tổng quát 2 đường thẳng y = ax + b (a ⇔ a = a’; b = + Trùng nhau ≠ 0); y = a’x + b’(a’≠ 0). Khi nào chúng b’ song song? Khi nào chúng trùng nhau? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 95
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đường thẳng cắt nhau a) Mục đích: Hs nắm được Đường thẳng cắt nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Đường thẳng cắt nhau.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv tổ chức cho Hs quan sát từ kết quả phần khởi động
?2 Hai đường thẳng y = 1,5x + 2 và Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận và giới y = 0,5x – 1 cắt nhau thiệu phần chú ý.
+ Nhận xét về hệ số a của hai đường * Kết luận: thẳng y = 0.5x + 2 và đường thẳng y = Hai đường thẳng cắt nhau ⇔ a ≠ a’ 0,5x – 1? * Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai + Từ đó kết luận gì về hai đường thẳng y đường thẳng cắt nhau tại một điểm = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2? trên trục tung có tung độ là b - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 96
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gv Hướng dẫn Hs làm bài toán bằng các gợi ý. H: Nêu yêu cầu của đề bài ? H: Hai hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là bậc nhất khi nào? H: Hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau khi nào ? H: Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau khi nào ? Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập 20 sgk c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
97
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nha? Câu 2: Bài tập 20 sgk. Câu 3: Bài tập 21 sgk. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0 ) và y = a’x + b’(a’ ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ 98
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Nêu kết luận về hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau? Sửa bài tập 21/sgk.tr54 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức để vận dụng làm các bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài tập 22/sgk.tr55:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x ⇔ a = Gv cho Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh bài - 2 tập 22. Bài tập 22/sgk.tr55:
99
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
H: Hai đường thẳng song song thì hệ số a b) Ta thay x = 2 và y = 7 vào công của chúng có quan hệ thế nào? Hãy xác thức hàm số y = ax + 3 ta có : định hệ số a biết đồ thị của hàm số song 7 = a. 2 +3 song với y = - 2x ⇔ - 2a = - 4 ⇔ a = 2 H: Biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7 làm thế nào để tìm được a? Hàm số đó là y = 2x + 3 H Đồ thị hàm số vừa xác định và đường Bài tập 23/sgk.tr55: thẳng y = -2x có vị trí như thế nào với a) Đồ thi hàm số y = 2x + b cắt trục nhau? Vì sao? tung tại điểm có tung độ bằng -3, Bài tập 23/sgk.tr55: vậy tung độ gốc b = -3. Gv cho hs hoạt động nhóm làm bài tập b) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; trong 3-5p rồi gọi đại diện lên trả lời 5) H: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại nên ta thay x = 1; y = 5 vào hàm số điểm có tung độ bằng –3 có nghĩa là gì? y = 2x + b => H: Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;5). 5 = 2.1 + b => b = 3 Em hiểu điều đó như thế nào? H: Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5). Bài tập 24/sgk.tr 55: Vậy làm thế nào để tìm được a? Gọi 2 đ.thg đề bài cho là (d) và (d’). bài tập 25/sgk.tr 55:
a)(d) và (d’) cắt nhau khi 2m + 1 ≠ 2
m ≠ 0,5
Gv cho Hs cá nhân lần lượt lên bảng làm ⇔ 2m + 1 ≠ 0 m ≠ −0,5 bài tập
m = 0,5 H: Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về b)(d) // (d’) ⇔ k ≠ −3 ⇔ m = 0,5 k ≠ −3 hai đường thẳng này? m ≠ −0,5
H: Yêu cầu HS nêu cách xác định giao m = 0,5 m = 0,5 điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ? c)(d) ≡ (d’) ⇔ k = −3 ⇔ m ≠ −0,5
Bài tập 24/sgk.tr 55: Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập
100
k = −3
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài tập 25/sgk.tr 55:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) Vẽ đồ thị:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS b) Thay y = thực hiện nhiệm vụ 1 vào hàm số - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 y= x+2 3 + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho ta được x = -
y
3 y = - x +2 2
M
N
1
x
x' -3
-1,5
3 nhau. =>Toạ độ 2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 3 điểm M(- ;1) giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2
GV chốt lại kiến thức.
2 y = x +2 3
O
2
4
3
3
y'
3 2
* Thay y = 1 vào hàm số y = - x + 2 ta được x =
2 2 => N( ;1) 3 3
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau Câu 2: Bài tập 20 sgk Câu 3: Bài tập 21 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 101
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ≠ 0) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
102
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: với đường thẳng y = ax + b thì hệ số b được gọi là tung độ góc, vậy Hãy nêu dự đoán, hệ số a được gọi là gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Khái niệm về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b a) Mục đích: Hs nắm được Khái niệm về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm hệ số góc của đường Gv dựa vào hình vẽ 10 sgk để xây dựng thẳng y = ax + b (a ≠ 0) khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax ax + b. + b và trục Ox: Nhận xét mối quan hệ giữa hệ số a với góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox ? a<0 y
y
y =ax +b
a>0
Nhận xét gì về hệ số a của các đường thẳng trên với các góc tạo bởi chúng với trục Ox?
y =ax +b
α
x'
T
T
α
x
x'
O
A
x
A
O
y'
y'
b)
a)
Cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời b) Hệ số góc: gian 5 phút Các đường thẳng có cùng hệ số a (a - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là hệ số của x) thì tạo với trục Ox + HS: Trả lời các câu hỏi của GV các góc bằng nhau + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS y y
103 2
2 y = -0,5x +2
x'
α2 α3
α1
-4 y = 0,5 x +2
-2
-1 O
x
β3
β1 β2
x'
O
1
2
4
x
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho ?1 nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh a) α1 < α 2 < α 3 và 0,5 < 1 < 2 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) β1 < β 2 < β3 và -2 < -1 < -0,5 GV chốt lại kiến thức * Chú ý : (sgk.tr57) Hoạt động 2: Tìm hiểu về ví dụ a) Mục đích: Hs nắm được ví dụ về cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Ví dụ.
GV Cho HS tìm hiểu nội dung ví dụ 1/SGK và hướng dẫn trả lời các câu hỏi:
Ví dụ 1: (sgk.tr57)
+ Vẽ đồ thị
a. Vẽ đồ thị
y
y = 3x +2
A
+ Xác định góc α đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox + Xác định độ dài OA, OB.
y = 3x + 2
OA + Từ đó tính α theo tan α = OB
với trục Ox.
Nêu cách tính góc α qua ví dụ trên: Tính Khi đó α = ABO trực tiếp góc α hợp bởi đ.thẳng y = ax + b Áp dụng TSLT và trục Ox khi a > 0 104
x x'
b. gọi α là góc tạo bởi
2
B 2
O
3
y'
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
của góc nhọn
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Cho ∆OAB
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS OA thực hiện nhiệm vụ tan α = = 3 α ≈ 720 OB - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ví dụ 2: (sgk.tr57) + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : a) Yêu cầu HS vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 2 và xác định góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox b) Xét tam giác vuông OAB, ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc α ? GV: Ta thấy tgα = 3 ; 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2. ? Hãy dùng máy tính để xác định góc α (làm tròn đến phút). Hỏi: Qua ví dụ trên để tính góc α ta có nhất thiết phải xét các tam giác vuông không ? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG 105
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước Câu 3: Bài tập 27.28 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a ≠ 0). - Củng cố, khắc sâu mối quan hệ giữa hệ số a và α (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) với trục Ox) 106
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS1: Làm bài tập 1 Bài 1: Cho hàm số y = 2x - 2 a) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số trên. b) Vẽ đồ thị của hàm số trên. HS 2: Làm bài tập 2 Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết: a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm A( - 1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5
107
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = 2 - 3)
2 x và đi qua điểm B( -1;
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và làm bài tập vận dụng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm Bài 28/58: (sgk) y = -2x + 3 vụ: a) x = 0 y = 3 C (0; 3) Gv tổ chức cho HS làm bài tập y = 0 x = 1,5 D(1,5; 0) 28/58 SGK và bài tập 29, 30/59 SGK Vậy: Đồ thị của hàm số y = -2x + 3 là đường thẳng CD - HS lên bảng cùng lúc làm các câu của bài tập 29/59 SGK b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = - 2x + 3 và trục Ox là α , và góc ? Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2) có nghĩa là gì? kề bù với α là β , ta có : tg β = 2 β ≈ 63026’ ? Đồ thị của hàm số song song Vậy : α = 180 0 - 63026’ = 116034’ với đường thẳng y = 3x ta suy Bài 29/59: (sgk) y = ax + b ra được điều gì? - HS hoạt động nhóm làm bài a) Với a= 2, đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 nên x = 1,5 ; y = tập 30/59 SGK 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thay a = 2; x = 1,5 ; y = 0 vào công thức hàm + HS: Trả lời các câu hỏi của số GV y = ax + b, ta được: 0 = 2.1,5 + b b = -3 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp Vậy: hàm số cần xác định là y = 2x - 3 đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 108
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Với a = 3 và đồ thị hàm số đi qua điểm
+ HS báo cáo kết quả
(2; 2) nên x = 2 ; y = 2.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung Thay a = 3; x = 2; y = 2 vào công thức hàm số cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: y = ax + b, ta được: 2 = 3.2 + b b = - 4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Vậy : hàm số cần xác định là y = 3x - 4 c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = 3x và đi qua điểm B(1; 3 + 5 ) nên : a = 3 ; x = 1; y = 3 + 5 . Thay a = 3 ; x = 1; y = 3 + 5 vào công thức hàm số y = ax + b, ta được: 3 + 5 = 3 .1 + b b=5 Vậy: hàm số cần xác định là y = 3 x + 5 Bài 30/ 59: (SGK)
1 y=
2
x +2
a)Vẽ đồ thị hàm số: y=
1 x+2 2
x'
y C
2
A -4
B 2
O
y'
x=0 y=2
C (0; 2)
y = 0 x = -4 A(-4; 0) y = −x + 2
x=0 y=2
C (0; 2)
y=0 x=2
B(2; 0)
b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)
109
y = -x + 2
x
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) tgA =
OC 2 1 OC 2 = 450 = = A = 270 tgB = = =1 B OA 4 2 OB 2
= 1800 − (270 + 450 ) = 1080 C
c) Gọi chu vi, diện tích của tam giác ABC theo thứ tự là P, S. Áp dụng định lý Pitago đối với các tam giác vuông OAC và OBC, ta có: AC= OA 2 + OC2 = 42 + 22 = 20(cm) BC= OB2 + OC2 = 22 + 22 = 8(cm)
Lại có : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm) Vậy: P = AB + OB + BC = 6 + 20 + 8 (cm) S=
1 1 AB.OC = .6.2 = 6(cm 2 ) 2 2
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1) Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2) Câu 3: Bài tập 27.28 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 110
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 111
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : 1/ Nêu định nghĩa hàm số? Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ. 2/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ? 3/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. Nêu tính chất của hàm số y = ax + b 4/ Góc α tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định ntn ? 5/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? 6/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b ( a ≠ 0 ) và (d’) y = a’x +b’ ( a ' ≠ 0 ) : cắt nhau, song song, trùng nhau ? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được lý thuyết để làm các bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài 32 : (sgk)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến ⇔ m −1 > 0 ⇔ m > 1 32; 33; 34; 35 tr61 SGK b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
Nửa lớp làm bài 32; 33.
⇔ 5−k < 0 ⇔ k < 5
Nửa lớp làm bài 34; 35. 112
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
HS xác định toạ độ các điểm A, B, C H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ?
Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất,
Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?
Đã có a ≠ a’ ( 2 ≠ 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung
Làm thế nào để tính AB và AC ?
⇔ 3 + m = 5 − m ⇔ 2m = 2 ⇔ m = 1
Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a ≠ 1) và y = (3 –a )x +1 (a ≠ 3) đã có + HS: Trả lời các câu hỏi của GV tung độ gốc b ≠ b’ (2 ≠ 1) . Do đó hai + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS đường thẳng song song với nhau thực hiện nhiệm vụ ⇔ a − 1 = 3 − a ⇔ 2a = 4 ⇔ a = 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bài 35 : (sgk )
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k ≠ 0) và y = (5 – k)x + (4 - m ) (k ≠ 5) nhau
trùng
k = 5 − k k = 2, 5 ⇔ ⇔ (TMDK ) m − 2 = 4 − m m = 3
Bài 37 : ( sgk ) * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0). * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0)
b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 ) Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai 113
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 ⇔ 2,5 x = 3 ⇔ x = 1,2 Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x +2
y 5 E y = 5 - 2x C 2
D
y = 0,5x + 2 -4
B
1 A
O
F
x
2,5
Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6 Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 ) c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm ) Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox Áp dụng định lí Py–ta-go AC= AF 2 + CF 2 = 5, 22 + 2, 6 2 = 33,8 ≈ 5,18 BC= CF 2 + FB 2 = 2, 62 + 1,32 = 8, 45 ≈ 2, 91 C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Hệ thống lại kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy - Tìm một số bài tập nâng cao về đồ thị hàm số. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà 114
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN 2: HÌNH HỌC Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TAM GIÁC VUÔNG §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 115
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Bài học hôm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng dạng đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác vuông. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. a) Mục đích: Hs nắm được Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh GV nêu bài toán 1, hướng dẫn HS vẽ huyền. hình. HS: ghi GT; KL . A *Bài toán 1 Hướng dẫn học sinh chứng minh bằng b c h “phân tích đi lên” để tìm ra cần chứng minh ∆AHC ∼ ∆BAC và ∆AHB ∼ c’ B b’ C H ∆CAB bằng hệ thống câu hỏi dạng “ để - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a 116
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
có cái này ta phải có cái gì”
GT Tam giác ABC (Â = 1V)
Em hãy phát biểu bài toán trên ở dạng tổng quát?
AH ⊥BC * b2 = a.b’
KL
Viết tóm tắt nội dung định lí 1 lên bảng.
*c2 = a.c’
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
*Chứng minh:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
∆AHC ∼ ∆BAC (hai tam giác + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS vuông có chung góc nhọn C) thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
AC HC b b' b2 = a.b’ = = BC AC a b
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho *∆AHB ∼ ∆CAB (hai tam giác vuông có chung góc nhọn B) nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
AB HB c c' = = BC AB a c
c2 =
a.c’ *Định lí 1: (sgk/64). * Ví dụ: Cộng theo vế của các biểu thức ta được: b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a.(b’ + c’) = a.a = a2. Vậy: b2 + c2 = a2:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ thức liên quan giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. a) Mục đích: Hs nắm được hệ thức liên quan giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 117
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Một số hệ thức liên quan tới A đường cao.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy chứng minh : ∆AHB ∾ ∆CHA rồi lập tỉ số giữa các cạnh xem suy ra được kết quả gì ?
c
*Định lí 2 (SGK/65)
c’
B
b
h b’
C
H
a
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GT Tam giác ABC (Â = 1V)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
AH ⊥BC KL
* h2 = b’.c’
*Chứng minh:
+ HS báo cáo kết quả
∆AHB ∼ ∆CHA ( BAˆ H = ACˆ H + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Cùng phụ với B̂ ) nhau. AH HB h c' = ⇔ = ⇔ h2 = b’.c’ - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh CH
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
HA
b'
h
GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : + Trong hình 2 ta có tam giác vuông nào? + Hãy vận dụng định lí 2 để tính chiều cao của cây. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG 118
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : * Hãy tính x và y trong mổi hình sau:
8 6
12
5 y
x y
7
x
x
20
c) Sản phẩm: HSa)làm các bài tập
b)
y
c)
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG( tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
119
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Học sinh nhớ được nội dung định lý 3 và 4. Biết được cách thiết lập các hệ thức bc = ah;
1 1 1 dưới sự hướng dẫn của GV. = + h2 c2 b2
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích tam giác. Phát biểu định lý pitago. - Bài học hôm nay ta sẽ áp dụng các nội dung này để chứng minh các hệ thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Định lý 3. a) Mục đích: Hs nắm được nội dung định lý 3. Vận dụng kiến thức đã học để chứng minh định lý 3.
120
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Định lí 3: (sgk )
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV vẽ hình 1/64 lên bảng và nêu định lí 3
b.c =a.h
- H: Hãy nêu hệ thức của định lí 3 A
- H: Hãy chứng minh định lí c
- H: b.c = a.h hay tích các đoạn thẳng nào bằng nhau (AC.AB = BC.AH)
B
b
h c' H
Chứng minh: (sgk )
b' a
- Từ công thức tính diện tích tam giác hãy AC. AB BC. AH suy ra hệ thức 3 S ABC = = 2 2 AC. AB = BC. AH
- H: Có cách chứng minh nào khác không? - HS Chứng minh định lí 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 121
C
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về Định lý 4 a) Mục đích: Hs nắm được nội dung định lý 4 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Định lí 4:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề: Nhờ định lí Pi- ta- go và từ hệ thức 3 ta suy ra hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông. Hệ thức đó được phát biểu thành định lí sau - GV nêu định lí 4
(SGK) 1 1 1 = 2+ 2 2 h b c
GV: Nêu ví dụ 3 (SGK) yêu cầu một HS áp dụng hệ thức 4 để tìm h. Ví dụ 3: (SGK)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Giải.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
8
6 h
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh vuông là h. Theo hệ thức ta có giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
1 1 1 6 2.82 62.82 2 = + h = 2 2 = h 2 6 2 82 6 +8 102
GV chốt lại kiến thức
122
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Do đó h =
6.8 = 4,8 (cm) 10
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - GV: Vẽ hình nêu yêu cầu bài tập 3: + Trong tam giác vuông: yếu tố nào đã biết, x, y là yếu tố nào chưa biết? +Vận dụng những hệ thức nào để tính x, y? + Tính x có những cách tính nào? - Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập 4: + Tính x dựa vào hệ thức nào? + Ta tính y bằng những cách nào ? - GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 5(69) SGK c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Đọc hiểu mục có thể em chưa biết Phát biểu hai định lí dựa vào khái niệm trung bình nhân c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: 123
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 124
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Phát biểu định lí 3 và 4 A
7
B H
Áp dụng: Tính x, y trong hình vẽ sau
9
x
y
C
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài tập 5:
A
- GV cho HS đọc đề bài tập 5 rồi vẽ 4 3 hình sau đó hướng dẫn HS giải. B Các em hãy tính BC, sau đó sử dụng C H hệ thức 3 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? GV gọi HS đọc đề bài tập 6 rồi vẽ hình Giải: ∆ ABC vuông tại A nên GV hướng dẫn với đề bài đã cho thì BC2 = AB2 + AC2. ta nên áp dụng hệ thức mấy về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? Hay BC2 = 32 +42 = 25 BC = 25 = 5. 125
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV cho HS đọc đề bài 7, 8 và GV vẽ Mặt khác: AB2 = BH.BC hình lên bảng. AB 2 9 BH = = = 1,8 BC 5 GV chia HS thành 3 nhóm để thảo CH = BC – BH = 5 – 1,8 = luâïn nhóm sau đó HS trình bày vào 3,2. bảng nhóm. Ta có: AH.BC = AB.AC. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: AH =
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
AB. AC 3.4 = = 2, 4 BC 5
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Bài tập 6: HS thực hiện nhiệm vụ
E
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
F
1
2
G
H
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung Giải: cho nhau. Ta có : FG = FH + HG = 1 + 2 =3. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Mặt khác: ∆ EFG vuông tại E mà EH là Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu đường cao nên: của HS EF2 = FH.FG = 1.3 =3 EF = 3 GV chốt lại kiến thức EG2 = GH.FG = 2.3 =6 EG = 6 Bài tập 7: Cách 2: Theo cách dựng, tam giác DEF có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D. Vì vậy: DE2 =EI.EF hay x2 = ab (hình 2) D
x O E
a
I
b
(hình 2) Bài tập 8: a) x2 = 4.9 =36 x = 6 126
F
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Do các tam giác tạo thành đều là tam giác vuông cân nên: x = 2 và y = 8 . 12 2 =9 c) 12 = x.16 x = 16 2
y 2 = 122 + x 2 y = 122 + 9 2 = 15.
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Phát biểu định lý 1,2 và định lý 3,4. - Viết các hệ thức của định lý 1,2 và định lý 3,4 . - Nêu các dạng toán đã giải ở tiết học hôm nay ? c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) 127
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Tính x, y trong hình vẽ sau: Phát biểu định lí được vận dụng trong hình vẽ trên. y 3 2
x
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. 128
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài 1: Tam giác ABC vuông tại A, có A đường cao AH
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1:
Ta có: GV: Cho hình vẽ sau:Hãy tính AH và AC? AH2 = BH.HC
9
4 B
C
H
GV tiếp tục vận dụng các hệ thức về cạnh = 4.9 = 36 và đường cao Suy ra AH = 6 trong tam giác vuông để tính AH và AC? AC2 = BC . HC = 13. 9 = 117 Bài 9 AC = 3 13 . GV yêu cầu HS đọc đề bài 9 <Tr.70. Bài 9: SGK>. Xét tam giác vuông: DAI và DCL có: Để chứng minh ∆ DIL là tam giác cân ta A = C = 900 cần chứng minh điều gì ? Tại sao DI = DL ?
DA = DC
Bài 14
(cạnh hình vuông)
= D D 1 3
Dựng đoạn trung bình nhân x2 = ab hay
K
B
C
L
I ). (cùng phụ với D 2
x = ab .
2
∆ DAI = ∆ DCL A
Nêu cách dựng
(cgc)
Bài 15
DI = DL
GV vẽ hình, vẽ thêm đường phụ GV : (gợi ý) hãy tính cạnh AB bằng cách áp dụng định lý pytago. 129
∆ DIL cân.
3
1 D
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
1 1 1 1 + = + 2 2 2 DI DK DL DK 2
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao tương ứng cạnh huyền KL, thực hiện nhiệm vụ Vậy: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 1 1 (không đổi) + = 2 2 DL DK DC 2
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 1 1 1 2+ (không đổi khi I = nhau. 2 2 DI
DK
DC
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh thay đổi trên cạnh AB) giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Bài 14 : Trên đường thẳng xy lấy 3 điểm liên tiếp A, B , C sao cho AB = a; GV chốt lại kiến thức BC = b - Vẽ nửa đường tròn đường kính AC - Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AC. D Đường thẳng ab vuông x góc này a C y A B O b cắt nửa đường tròn tại D. Khi đó đoạn thẳng BD có độ dài là ab
Bài 15 Từ B kẻ BE ⊥ AD ta có BE = CD = 10m B
8
A
E
4 10
C
Trong ∆ ABE vuông có 130
D
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
AB2 = BE2 +AE2 ( định lí Pitago ) = 102+ 42 = 116 => AB = 116 ≈ 10,77m c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Phát biểu định lý 1,2 và định lý 3,4 . - Viết các hệ thức của định lý 1,2 và định lý 3,4 . - Hãy cho biết trong các bài tập trên ta đã vận dụng các hệ thức nào đã học để cm và tính toán? c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. MỤC TIÊU: 131
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
1. Kiến thức: - HS hiểu được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn α mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng α . 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: =B ' . Hãy cho biết Cho hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ ( A = A ' = 900 ) và B ∆ABC và ∆A ' B ' C ' đồng dạng với nhau khi nào? Khi ∆ABC ∆A ' B ' C ' Hãy viết tỉ số đồng dạng của chúng? Yêu cầu viết các tỉ lệ thức về các cạnh, mà mỗi vế là tỉ số giữa 2 cạnh của cùng một tam giác
Yêu cầu Hs nhận xét về tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc B 132
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Khái niệm TSLG của một góc nhọn a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm TSLG của một góc nhọn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1/ Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn a/ Mở đầu:(SGK)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS đọc nội dung ?1. Xét ∆ABC vuông tại A. CMR: a)
AC α = 45 ⇔ =1 AB
b)
AC α = 60 ⇔ = 3 AB
B
0
A 0
C
?1:SGK. Giải: a) ( hình 1) α = 450 ∆ABC vuông cân tại A nên
GV yêu cầu HS làm ?2 (SGK) =β Viết tỷ số lượng giác của C - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
AC =1 AB + HS: Trả lời các câu hỏi của GV AC + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Ngược lại nếu AB = 1 AC = AB
AB =AC
thực hiện nhiệm vụ
∆ABC
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
C
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
B
AB
C M
A
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh BC b) B = α = 600 C = 300 AB = giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 BC = 2 AB
GV chốt lại kiến thức 133
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Cho AB = a BC = 2a. AC = BC 2 − BC 2
= (2a ) 2 − a 2 = a 3
AC a 3 = = 3 AB a AC Ngược lại = 3 AB
Vậy
AC = AB 3 = a 3
BC = AB 2 + AC 2 = 2a
gọi M là trung điểm của BC ta có AM = BM =
BC = a = AB 2
∆AMB đều nên α = 600
b) Định nghĩa: (SGK) AC sin α = BC AC tan α = AB
B
AB cos α = BC α AB cot α = ACA
C
?2 (SGK) A
AB sin β = BC AB tan β = AC AC cot β = AB
AC cos β = BC B
C
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Hướng dẫn hs giải bài tập 10(SGK tr 76). - Xác định cạnh đối, cạnh kề của góc Q bằng 34 0 và cạnh huyền của tam giác vuông? - Viết công thức tính các TSLG của góc Q? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập 134
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn? (M1) Câu 2: GV cho tam giác MNP vuông tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của N
- Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán. - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: 135
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
§2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. - Hiểu được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tỷ số lượng giác của các góc 300, 450, 600 thông qua các ví dụ. - Hiểu được cách dựng các góc khi cho biết một trong các tỷ số lượng giác của nó. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS mở SGK và nêu vấn đề: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy nếu cho góc nhọn α thì ta tính được tỷ số lượng giác của nó. Ngược lại cho một tỷ số lượng giác của góc α thì ta có thể dựng được góc đó hay không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 136
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Hoạt động 1: Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó. a) Mục đích: Hs nắm được góc nhọn khi biết TSLG của nó. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ví dụ 3:(SGK)
Một bài toán dựng hình phải thực theo những bước nào?
y
B 1 3
Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận.
x
2
Dựng góc vuông Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn hiện hai bước: Cách dựng và chứng minh. vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho H: Nêu công thức tính tan α ? OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao Để dựng góc nhọn α ta cần dựng tam giác cho OB = 3. vuông có cạnh ntn? Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật OA 2 Để dựng tam giác vuông thoã mãn điều vậy, ta có tanα = tanB = = OB 3 kiện trên ta dựng yếu tố nào trước, yếu tố nào sau? Ví dụ 4:(SGK) Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc α ? y 1 Vì sao? O
Giới thiệu VD4, sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A
M 2 1
O
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Cách dựng: 137
N
x
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: điểm M sao cho OM = 1. Lấy điểm + HS báo cáo kết quả M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Cung tròn này cắt tia Ox tại N. Khi nhau. đó góc ONM bằng .
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Chứng minh: Thật vậy, ta có giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS OM 1 sinβ = sin N = = = 0,5. GV chốt lại kiến thức. ON
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau a) Mục đích: Hs nắm được định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Định lí: (SGK)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho hs làm ?4 bằng hoạt động nhóm như sinα = cosβ sau: cosα = sinβ Nhóm 1: Lập tỉ số sin α và cos β rồi so sánh. tanα = cotanβ Nhóm 2: Lập tỉ số cos α và sin β rồi so cotanα = tanβ sánh Nhóm 3: Lập tỉ số tan α và cotan β rồi so sánh. Nhóm 4: Lập tỉ số cotan α và tan β rồi so sánh. 138
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Qua bài tập trên có nhận xét gì về các TSLG của hai góc phụ nhau? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảng TSLG của các góc đặc biệt a) Mục đích: Hs nắm được bảng TSLG của các góc đặc biệt b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống:
Bảng TSLG của các góc đặc biệt: (SGK)
sin 45 0 = cos … = … ; tan … = cotan 45 Chú ý: (SGK) 0 =… sin 30 0 = cos … = … ; cos 30 0 = sin … = …
139
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
tan … = cotan 60 0 = … ; cotan … = tan … = 3. Qua VD7 dể tính cạnh của tam giác vuông ta cần các yếu tố nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các TSLG của góc B. Hai góc A và B có quan hệ gì? Từ đó hãy suy ra các TSLG của góc A? Cho HS làm bài tập 12 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
140
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu định nghĩa TSLG của góc nhọn (M1) Câu 2: Viết TSLG của hai góc phụ nhau(M2) Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3) - Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán. - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 141
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. - Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Phát biểu định lý về tỷ số lượng giác hai góc phụ nhau. - Chữa bài tập 13c trang 77 SGK . B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 142
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài 13a,b(SGK)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nêu cách dựng góc nhọn α khi biết a) TSLG sin α =
2 ? 3
y M
+ Tiến hành giải mẫu bài 13a.
2
+ Nêu cách dựng góc nhọn α khi biết TSLG cos α = 0,6?
O
3
N
x
b) y
-GV nêu đề bài tập 14 và yêu cầu HS suy B nghĩ cách làm GV nêu đềø bài tập 15 SGK . yêu cầu HS 5 thực hiện theo nhóm. Hãy cho biết sin2B+ cos2B=? 3 O A x +Từ đó hãy tính sinB = ? Bài 14b(SGK) -Em hãy nêu công thức liên hệ giữa sinB AC với cosB , tanB và cotB? AC BC sinα tan α = = = +Tính : tanC= ? và cotC=? AB AB cosα BC - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
AB AB BC cosα cotα = = = AC AC sinα BC AC AB tan α .cotα = . =1 AB AC
b)
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Sin 2α + cos 2α =
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
=
143
AC 2 AB 2 AC 2 + AB 2 + = BC 2 BC 2 BC 2 AC 2 + AB 2 BC 2 = =1 BC 2 BC 2
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV chốt lại kiến thức
= β ta chứng minh tương Nếu đặt C tự. Bài tập 15 SGK: Ta có: sin2B+ cos2B = 1 nên sin2B = 1 - cos2B = 1 – 0,82 = 0,36. Mặt khác: sinB > 0 nên sinB = 0,6 Do hai góc B và C phụ nhau nên sin C = cosB = 0,8 cosC = sin B = 0.6
suy ra: tan C =
sinC 4 3 = và cotC = cosC 3 4
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn? - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn phụ nhau ? - Nêu các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay? - Nêu lại các bước dựng góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc nhọn đó. -Bài tập về nhà: 26, 28, 29 trang 93 SBT. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới 144
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV 145
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông và định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau - Ghi lại bảng tỉ số lượng giác của những góc đặc biệt (góc bảng) B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 26 (SBT).
GV yêu cầu Hs làm bài tập 26 (SBT) GV nêu đề bài tập 16 SGK yêu cầu HS vẽ hình.
Tam giác ABC vuông tại A theo định lý Py ta go Ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100 Suy ra: BC = 10
Em hãy cho biết SinC = ?
AC 8 = = 0,8 = cos C BC 10 GV yêu cầu HS làm BT 17 AB 6 Yêu cầu HS làm BT 29(SBT) cos B = = = 0, 6 = sin C BC 10 0 sin 32 AC 8 4 Tính: a) b) tan760 – 0 tanB = = = = cot C cos 58 AB 6 3 cot140 AB 6 3 cot B = = = = tan C AC 8 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Sin B =
Bài tập 16 SGK P
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
x
60
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
8
O
Q
Gọi độ dài của cạnh đối diện với góc 600 của tam giác vuông OP = x. 146
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho x 3 sin600= x = 8. sin 600= 8. = 4 3 8 2 nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Bài tập 17 SGK A
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
x
GV chốt lại kiến thức.
B
450 20
TanB =
H
21
C
AH AH = BH . tan B BH
= 20.1 = 20 Xét tam giác AHC có: x = 202 + 212 = 29 BT 29(SBT) a)
sin 320 sin 320 = = 1 ( vì cos580 = cos 580 sin 320
sin320) b) tan760 – cot140 = tan760 – tan760 = 0 (vì cot 140 = tan760) c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn? - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn phụ nhau ? - Nêu các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay? - Ôn lại các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao 147
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 4: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 148
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bài toán 1: Cho ∆ ABC có A = 900 , AB = c, AC = b, BC = a. - Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C? - Hãy tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại? Bài toán 2: Quan sát hình ảnh và tình huống đặt ra. Đặt vấn đề: Dựa vào các cạnh cho trước, ta có thể tính được tất cả các TSLG của góc nhọn dựa vào định nghĩa. Nhưng, nếu biết trước một góc và một cạnh hoặc biết trước độ dài hai cạnh, làm cách nào để tính được các cạnh và các góc còn lại? Bài toán như trên được gọi là bài toán gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông a) Mục đích: Hs nắm được Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 149
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Các hệ thức:
Viết lại các hệ thức lên bảng.
b = a.Sin B = a.CosC
- Yêu cầu HS diễn đạt bằng lời các hệ thức đó.
c = a.Sin C = a.Cos B
GV: Chỉ vào hình vẽ, nhấn mạnh lại các hệ thức. - Phân biệt cho HS góc đối, góc kề là đối với cạnh đang tính. P
b = c.tan B = c.cot C c = b.tan C = b.cot B * Định lí: (SGK) * Ví dụ 1: (sgk)
- Yêu cầu HS viết các hệ thức. M
N
t = 1,2’ =
GV: Gọi HS đọc đề bài ví dụ 1 SGK. - Hãy nêu cách tính AB.
1 h 50
Quãng đường AB dài: 500.
1 = 10(km) 50
GV: Có AB = 10km. Tính BH ?
BH = AB . SinA = 10.Sin300 = 10.
Yêu cầu HS đọc đề bài trong khung ở đầu bài 4.
Vậy, sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km.
Yêu cầu HS biểu diễn bằng hình vẽ và điền các yếu tố đã biết.
* Ví dụ 2: (sgk)
Khoảng cách cần tính là cạnh nào?
AC = AB.CosA = 3 . Cos650
giải
Nêu cách tính cạnh AC. Bài toán: Cho ∆ ABC vuông tại A có AB = 21cm, C = 400. Hãy tính các độ dài: b) BC
a) AC
c) Phân giác BD của góc B
1 = 5 (km) 2
= 3 . 0,4226 = 1,2678 AC = 1,27 (m) Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27 m. Bài toán: Bài giải: 150
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) AC = AB.CotC = 21.Cot400 = 21.1,1918 = 25,03 (cm)
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ b) Có SinC = AB BC = AB = 21 = BC SinC Sin 400 HS thực hiện nhiệm vụ 21 = 32,67 (cm) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 0.6428
+ HS báo cáo kết quả
= 500 B 1 = 250 c) C = 400 B
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho AB nhau. Xét ∆ ABD vuông tại A, có CosB1 = BD - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS BD = AB = 21 = 21 = 23,17 (cm) CosB1
GV chốt lại kiến thức
Cos250
0.9063
Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông. a) Mục đích: Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Giải tam giác vuông
- Để giải một tam giác vuông cần biết máy yếu tố? trong đó số cạnh ntn?
Ví dụ 3: (SGK)
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 SGK.
Ta có: BC =
- Để giải tam giác vuông ABC ta cần tính cạnh nào, góc nào? - Yêu cầu HS đọc VD4 SGK. Để giải tam giác vuông PQO ta cần tính cạnh, góc nào?
C
AB 2 + AC 2 (Pitago)
8
= 55 + 82 = 9,434 tanC =
AB 5 = = 0,625 AC 8
= 320 B = 900 – 320 = 580 C 151
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Làm ví dụ 5 SGK. - Yêu cầu HS làm BT 27/88 câu a, c, d - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
P
Ví dụ 4: (SGK) Ta có:
7
= 900 - P = 900 -360 = 54 Q
GV chốt lại kiến thức
Q
O
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ OP = PQ.SinQ HS thực hiện nhiệm vụ = 7.Sin540 = 5,663 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: OQ = PQ.SinP + HS báo cáo kết quả = 7.Sin360 = 4,114 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Ví dụ 5: (SGK) nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
36 0
N
= 900 - 510 = 900 - M N = 390 N
510
L
2,8
LN = LM.tanM = 2,8.tan510 = 3,48
M
LM = MN.Cos510 MN =
LM 2,8 = = 4,49 0 Cos51 Cos510
Bài 27/88 a) B = 900 - 300 = 600
AB = AC.tanC = 10.tan300 =5,774; BC =
AC 10 = =11,547 (cm) 0 Cos30 Cos300
b) C = 900 – 350 = 550 AC = BC.SinB = 20.Sin350 = 11,472 (cm) AB = BC.CosB = 20.Cos350 = 16,383 (cm) 152
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) TanB =
AC 18 6 = 410. = = = B AB 21 7
= 900 - B C = 490
BC =
AC = 27,437 (cm) SinB
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 28/sgk : Cột đèn thì luôn vuông góc với mặt đất, vì bóng trên mặt đất dài 4m giả sử ta có hình vẽ thì đề toán cho ta biết gì? Để tìm góc α ta dựa vào hệ thức nào? Bài 29/sgk: Gọi 1HS đọc đề bài rồi vẽ hình trên bảng. Muốn tính góc α em làm thế nào? Bài 30,31,32/ SGK và bài 62/ SBT. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài toán1: Cho tam giác ABC cân tại A có góc ≥ 90°. Tìm điều kiện về góc của tam giác để
BC nhỏ nhất. AB
Bài toán 2: Cho tam giác nhọn ABC, AB < Điểm M bất kì trên BC. Gọi D là điểm đối xứng với M qua AB, E là điểm đối xứng của M qua AC. a) Chứng minh rằng góc DAE không phụ thuộc vào vị trí của M trên BC ; b) Tìm vị trí của M trên BC để DE nhỏ nhất ; 153
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Tìm vị trí của M trên BC để chu vi tứ giác DBCE lớn nhất. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §5. ỨNG DỤNG CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó - Biết cách xác định khoảng cách hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 154
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Để đo chiều cao của một tháp, một cây cao hoặc xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông thì ta làm như thế nào? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu nhiệm vụ và cách tiến hành xác định chiều cao a) Mục đích: Hs Giới thiệu nhiệm vụ và cách tiến hành xác định chiều cao b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Xác định chiều cao
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv giới thiệu nhiệm vụ đo và các dụng a. Nhiệm vụ: Đo chiều cao của một tháp hoặc một cây cao. cụ dùng để đo - Với mỗi dụng cụ gv hướng dẫn cách sử b. Dung cụ: giác kế, thước cuộn, máy tính dụng 155
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV: Vẽ hình 34 lên bảng, và giới thiệu:
c. Tiến hành đo:
- AD là chiều cao của một tháp mà ta khó đo trực tiếp được.
Ta có: AD = b + a tan α A
- OC là chiều cao của kế giác. - CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế. GV: Cho hình vẽ trên những yếu tố nào có thể xác định trực tiếp được? bằng cách nào?
O
B
b
a C
D
Để tính độ dài AD em làm như thế nào? Tại sao có thể coi AD là chiều cao của tháp và ứng dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Giới thiệu nhiệm vụ và cách tiến hành xác định khoảng cách. a) Mục đích: Hs Giới thiệu nhiệm vụ và cách tiến hành xác định khoảng cách. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 156
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Xác định khoảng cách
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv giới thiệu nhiệm vụ đo và các dụng a. Nhiệm vụ: đo khoảng cách giữa hai địa điểm mà không thể đô trực cụ dùng để đo tiếp. - Với mỗi dụng cụ gv hướng dẫn cách sử b. Dụng cụ: giác kế, thước cuộn, cọc dụng tiêu, cuộn dây, máy tính - Hs quan sát trực tiếp dụng cụ và nắm c. Tiến hành đo cách đo - Gv giới thiệu cách tiến hành đo trên thực tế:
B
+ Chọn khoảng cách cần đo: Khoảng cách giữa hai bờ sông + Chọn vị trí đóng cọc tiêu A, B và căng dây, sau đó dùng Êke đạc để căng dây Ax sao cho Ax AB
A
+ Chọn ví trí C đặt giác kế để đo, điều Ta cã: AB = a tan α chỉnh ống ngắm của giác kế và đọc số đo góc + Dùng thước cuộn đo khoảng cách AC = a + Lấy các số liệu và tính toán - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 157
a
C
x
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn hs chuẩn bị thực hành a) Mục đích: Hs Giới thiệu nhiệm vụ và cách tiến hành xác định khoảng cách. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Thực hành
* Dụng cụ: - Mỗi tổ một thước dây dài, máy tính, mấu báo cáo.
a) Kết quả: CD = ? α =?
- Yêu cầu tổ phó gặp GV nhận giác kế, e ke; tổ trưởng quán xuyến các tổ b) Tính viên.
OC = ? AD = ?
a) Kết quả:
* Mẫu báo cáo (in sẵn). 1. Xác định chiều cao.
AC = ?
Hình vẽ:
α =?
2. Xác định khoảng cách:
b) Tính
Hình vẽ: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
158
AB = ?
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức * Điểm thực hành: TT
Họ và tên
Chuẩn bị
Ý thức
Kỹ năng
Tổng
(2 điểm)
(3 điểm)
(5 điểm)
(10 điểm)
Ghi chú
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Xem lại cách tiến hành đo chiều cao và khoảng cách. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Tiến hành đo các cây cao. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 159
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một trong góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 160
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV nhắc lại nội dung chương 1 và hướng dẫn ôn tập B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a) Mục đích: Hs nắm được lý thuyết chương 1 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến I. Lý thuyết:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ gv hệ 1. Các hệ thức về cạnh và đường cao (sgk) thống thành bảng “tóm tắt các kiến thức trong tam giác vuông. cần nhớ”: -Các hệ thức về cạnh và đường cao trong 2. Các tỉ số lượng giác của góc nh tam giác vuông. (sgk) -Các công thức định nghĩa TSLG của góc 3. Một số tính chất của các tỉ số nhọn. lượng giác. -Mối liên hệ giữa các TSLG của hai góc 161
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
phụ nhau.
(SGK)
GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ giữa hai góc phụ nhau, ta còn những tính chất nào của các TSLG của góc nhọn α ? HS: Nêu các tính chất còn lại của TSLG của góc nhọn. Khi góc α tăng từ 00 đến 900 thì những TSLG nào tăng ? Những TSLG nào giảm? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Bài tập a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức làm các bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
162
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Bài tập
GV yêu cầu làm bài 35 tr94 SGK
Bài 35: SGK
GV yêu cầu làm bài 37 trang 94 SGK.
Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông bằng 19:28. Tính các góc của nó.
GV yêu cầu làm bài 80a) tr102 SBT. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tan α =
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b 19 = ≈ 0,6786 α ≈ 34° . c 28
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Ta có: α + β = 90° β =90° − α ≈ 56° thực hiện nhiệm vụ Bài 37: SGK - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại + HS báo cáo kết quả A. Tính các gócB,C và đường cao AH + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho của tam giác đó. nhau. b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giác MBC bằng diện tích tam giác ABC giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS nằm trên đường nào? GV chốt lại kiến thức a) Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 = BC2 Do đó ∆ ABC vuông tại A. ( theo định lí đảo của định lí Pitago) Ta có tanB =
AC 4,5 ≈ 370 =0,75 B = AB 6
≈ 530 = 900 – B C
Ta có BC.AH = AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
163
AH =
AB. AC 6.4,5 = = 3,6 cm BC 7,5
∆ MBC
và ∆ ABC có cạnh BC chung và
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
có diện tích bằng nhau. Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này phải bằng nhau. Điểm M phải cách BC một khoảng bằng AH. Do đó M phải nằm trên 2 đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng AH. Bài 80 a): SBT Hãy tinh sin và tan, nếu cos =
5 13
Ta có hệ thức sin2 α + cos2 α = 1 sin 2 α = 1 − cos2 α 2
5 144 12 = 1− = sin α = 13 13 169 tanα =
sin α 12 = cosα 5
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : -Làm các bài tập 41, 42 trang 96 SGK, 88, 90 trang 103, 104 SBT. -Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết ( mang theo đầy đủ đồ dùng học tập) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao 164
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 165
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Tìm hiểu về lý thuyết a) Mục đích: Hs nắm được lý thuyết về các hệ thức lượng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến I: Lý thuyết
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV hệ thống 4. Các hệ thức về cạnh và góc các hệ thức về cạnh và đường cao trong trong tam giác vuông: (sgk) tam giác vuông. GV: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả 166
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Bài tập a) Mục đích: Hs làm được bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Dạng bài tập cơ bản
GV làm bài 35 trang 94 SBT, đây là bài Bài 35 tr 94 SBT tập dựng hình. GV hướng dẫn HS trình BT35/94 SBT. Dựng góc nhọn α , bày cách dựng góc α . biết: GV làm bài 38 trang 95 SGK.(Đề bài và a) Sin α = 0,25 c) tg α = hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Vẽ lại 1 hình cho HS dễ hiểu: Khoảng cách giữa Giải hai cọc là CD. GV làm bài 97 trang 105 SBT (Đề bài a) - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. đưa lên màn hình ) - Dựng tam giác vuông ABC có A GV nêu bài toán: Hãy tìm độ dài cạnh = 900 ; AB = 1 ; BC = 4. đáy của một tam giác cân, nếu đường 1 Có C = α vì Sin C = sin α = . cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và 4 đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài c) - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. là 6. Hãy tìm sự liên hệ giữa cạnh BC và AC, - Dựng tam giác vuông DEF có D từ đó tính HC theo AC. = 900 ; DE = DF = 1. 167
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
= α vì tan F = tg α = 1 = 1 Có F 1
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Bài 38 trang 95 (SGK) thực hiện nhiệm vụ Ta có: IB = IK . tan (500 + 150) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = IK . tan 650 = 380 . tan 650 ≈ 814,9 + HS báo cáo kết quả (m) + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho IA = IK . tan500 = 380 . tan500 ≈ nhau. 452,9 (m) - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh AB = IB – IA = 814,9 – 452,9 = giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 362 (m) GV chốt lại kiến thức Vậy khoảng cách giữa hai thuyền là 362m Trong tam giác vuông ACE, có: Cos 500 =
AE AE 20 ≈ CE = = 0 CE cos50 cos500
31,11m Trong tam giác vuông FDE, có: FD FD 5 ≈ DE = = 0 DE sin 50 sin 500
Sin 500 = 6,53m
Vậy khoảng cách giữa hai cọc C, D xấp sĩ là: 31,11 – 6,53 = 24,6(m) Dạng bài tập tổng hợp và nâng cao a) Bài 97 tr 105 SBT: B N 2
O
1
10cm M 30°°
A
168
C
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a)Trong tam giác vuông ABC AB = BC.sin30 ° = 10.0,5 = 5 (cm) AC = BC.cos30 ° = 5 3 (cm) b) Xét tứ giác AMBN có = N = MBN = 900 M
AMBN là hình chữ nhật = B ( tính chất hcn) OMB = B 2 1
MN // BC ( vì có hai góc so le trong ( tính bằng nhau) và MN = AB chất hcn) c) Tam giác NAB và BCA có = Â = 900; B = C = 300 M 2
NAB ∼ BCA đồng dạng (g-g) Tỉ số đồng dạng BT83/102 SBT. Ta có: AH . BC = BK . AC Hay 5 . BC = 6 . AC BC =
6 BC 3 AC HC = = AC 5 2 5
Xét tam giác vuông AHC, có: AC2 – HC2 = AH2 (pitago) 3 5
AC2 - ( AC ) 2 = 52
169
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) 16 4 AC 2 = 52 AC = 5 25 5 4 25 AC = 5: = = 6,25 5 4
BC =
6 6 25 AC = . = 7,5 5 5 4
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - BTVN: 41, 42 SGK. 87, 88, 90 SBT. - Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra một tiết. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN
170
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
§1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I .MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Học sinh nắm đượ định nghĩa đường tròn ,các cách xác định một đường tròn ,đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn . - HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng ,có trục đối xứng 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: giới thiệu 4 chủ đè chính của chương . -Chủ đề 1:Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn . 171
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
-Chủ đề 2:Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. -Chủ đề 3: Vị trí tương đối của 2 đường tròn . -Chủ đề 4:Quan hệ giữa đường tròn và tam giác . B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức về đường tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV yêu cầu hs vẽ đường tròn tâm O bán kính R. - Nêu định nghĩa đường tròn.?
I .Nhắc lại về đường tròn : (sgk) R
-Kí hiệu :( O;R ) hoặc (O)
O
a)Điểm M nằm ngoài (O;R) ⇔ -GV treo bảng phụ giới thiệu 3 vị trí OM>R tương đối của điểm M đối với (O;R)?Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ b) Điểm M nằm trên (O;R) ⇔ OM=R dài OM và bán kính R của (O) trong từng c) Điểm M nằmbên trong (o;R) ⇔ trường hợp OM<R - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
K
Giải : Ta có + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS :OH>R(doH thực hiện nhiệm vụ nằm ngoài - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (o;R) + HS báo cáo kết quả
O
OK<R( do K nằm trong (o;R) + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho OH>OK 172
H
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) ˆ > OHK ˆ (theo định lý về góc Vậy: OKH - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh và cạnh đối diện trong tam giác ) giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
nhau.
GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn a) Mục đích: Hs nắm được cách xác định đường tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? GV cho hs thực hiện ?.2 a) Hãy vẽ một đường tròn qua 2 điểm A và B?
II .Cách xác định đường tròn: 1.Đường tròn qua 2 điểm :có vô số đường tròn qua 2 điểm.Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trựccủa đt nối 2 điểm đó . A
b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường tròn nào ? GV cho HS thực hiện ?.3 -Cho 3 điểm A ,B ,C không thẳng hàng. Hãy vẽ đươnngf tròn qua 3 điểm đó -Vẽ dược bao nhiêu đường tròn? vì sao ? - Vậy qua bao nhiêu điểm ta vẽ được một đường tròn duy nhất ?. - Tại sao qua 3 điểm thẳng hàng khônng 173
O1
O2 B
2.Đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng :Qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ được 1 và A
Chỉ 1 đường tròn, -Tâm của đường tròn là giao điểm
O
B
C
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
của 2 đường trung trực hai cạnh của tam giác
xác dịnh được đường tròn?. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Tam giác ABC gọi là nội tiếp đường tròn(O)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Tim hiểu tâm đối xứng và trục đối xứng a) Mục đích: Hs nắm được tâm đối xứng và trục đối xứng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Tâm đối xứng:
- Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không ?.Em hãy thực hiện ?.4
?.4 Ta có OA=OA/mà OA=Rnên có O/A=R
GV hướng dẫn HS thực hiện :
A/ ∈ R.
A R
-Lấy miếng bìa hình tròn - Vẽ 1 đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa -Gấp miếng bìa hình tròn đó theo đường 174
Kết luận (SGK)
O
B R
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
thẳng vừa vẽ. - Hãy nêu nhận xét? IV.Trục đối xứng:
Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? - Hãy thực hiện ?5 - Để chứng minh O∈ (O;R),cần chứng minh điều gì?
-Kết luận :SGK.
- Để chứng minh OC, =R,cần chứng minh điều gì?
O
- AB là trung trực của CC/ , vì sao ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
?5 Ta có :C và C/ đối xứng nhau + HS: Trả lời các câu hỏi của GV qua AB.Nên AB là trung trực của + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS CC/.Ta lại có O ∈ AB OC/=OC=R. thực hiện nhiệm vụ Vậy C ∈ (O;R) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : *Bài 2/100: HS thực hiện thảo luận nhóm * Bài 3 trang 100
A
12cm
O
175
D
B
5cm
C
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
?Để chứng minh A,B,C ∈ cùng 1 đường tròn tâm O ta chứng minh diều gì? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Nêu cách nhận biêt 1 điểm nằm trong ,nằm ngoài hay nằm trên đường tròn ? - Nêu các cách xác định 1 đường tròn? - Nêu các tính chất của đường tròn? c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §2 . ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN 176
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm đường kính là dây lợi nhất trong các dây của đường tròn , nắm được 2 định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm. - HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của 1 dây ,đường kính vuông góc với dây 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS vẽ đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông ( Aˆ = 90 ) Hãy chỉ rõ tâm ,đường kính,và các dây của đường tròn đó ? O
* Trả lời :Tâm là trung điểm của đoạn BC. 177
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Đường kính là BC;Dây là AB,AC Gv đặt vấn đề : Cho (O;R) trong các của đường tròn , dây lớn nhất là dây như thế nào ?Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu ? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về So sánh độ dài của đường kính và dây a) Mục đích: Hs So sánh độ dài của đường kính và dây b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến I.So sánh độ dài của đường kính và dây :
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV yêu cầu hs đọc đề bài toán
1.Bài toán (sgk)
? Đưòng kính có phải là dây của đường tròn không? Vậy ta cần xét AB trong mấy trường hợp? Nếu AB là đường kính thì độ dài AB là boa nhiêu?
a) Trường hợp dây AB là đường kính:AB=2.R
A
R
R B
O
Nếu AB không là đường kính thì dây AB có quan hệ thế nào với OA + OB? Tại sao?
Giải:
b) Trường hợp dây AB không là đường kính:
Từ hai trường hợp trên em có kết luận gì về độ dài của dây AB? O
Vậy thì lúc nào thì dây AB lớn nhất .
R A
HS: đọc định lí 1.tr:103 (sgk) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
B
Ta có AB<OA+OB=2R(bất đẳng 178
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
thức ∆ )
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Vậy :AB ≤ 2R thực hiện nhiệm vụ 2.Định lí 1(SGK) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về a) Mục đích: Hs nắm được b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV vẽ đường tròn (O;R); đường kính AB ⊥ với dây CD tại I. ?Em hãy so sánh độ dài IC và ID? Có bao nhiêu cách để so sánh . ? Nếu CD là đường kính thì kết quả trên còn đúng không
II.Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: 1.Định lí 2 (SGK) (O;
GT: ;CD:dây
A
AB ) 2
O
C
AB ⊥ CD
? Em hãy rút ra nhận xét từ kết quả trên.
tại I
KL 179
IC=ID
I B
D
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
?Hãy thực hiện ?.1 HS: Hình vẽ :AB không vuông góc với CD.
D
A
O
Ta có ∆ COD cân tại O (OC=OD=R).Do đó đường cao OI đồng thời là trung tuyến Vậy :IC=ID
B
C
?Cần bổ sung thêm điều kiện nào thì 2.Định lí 3 ( đảo của định lí 2) đường kính AB đi qua trung điểm của dây -AB là đường kính CD sẽ vuông góc với CD. -AB cắt CD tại I AB ⊥ CD ? Hãy thực hiện ?.2 - I ≠ 0;IC=ID ?Từ giả thiết:AM=MB,suy ra được điều gì? Căn cứ vào đâu? ?.2 -( O;13cm) ?Như vậy để tính độ dài dây AB ta chỉ cần tínhđộ dài đoạn nào .
-AB:dây; O
GT -AM=MB
? Làm thế nào để tính AM.
OM =5cm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A
M
B
KL AB?
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ CM: Ta có MA=MB (theo gt) OM ⊥ AB(định lí quan hệ vuông góc giữa - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đường kính và dây) + HS báo cáo kết quả ∆ AMO vuông tại M + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho AM = OA2 − OM 2 (định lí pitago) nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
AM = 132 − 52 = 12cm AB = 2.AM = 2.12 = 24cm
Vậy :AB = 24 (cm)
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : 180
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây? - Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ?Hai định lí này có mối quan hệ như thế nào với nhau?Nêu điều kiện để dịnh lí đảo hoàn toàn đúng ? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Học thuộc và chứng minh được 3 định lí đã học. - Làm bài tập 10,11 SGK. - Hệ thống kiến thức và tìm bài nâng cao c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: 181
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
BÀI 4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và điều kiện để mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra; - Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Chúng ta đã biết VTTĐ của hai đường thẳng. Vậy nếu có một đường thẳng và đường tròn, sẽ có mấy VTTĐ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 182
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn a) Mục đích: Hs nắm được Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv cho Hs suy nghĩ trả lời ?1. Từ đó giáo viên giới thiệu về ba vị trí tương đối của ?1 Vì nếu đường thẳng và đường tròn có ba điểm chung thì lúc đó đường tròn đi đường thẳng và đường tròn. qua ba điểm thẳng hàng là vô lý (theo sự GV giới thiệu : xác định của đường tròn) + Vị trí cắt nhau của đường thẳng và a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau: đường tròn (sgk.tr107) O B A O a + Cát tuyến H R H: Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH =?
A a a)
B H b)
OH < R và HA = HB = R 2 − OH 2
H: Nếu đường thẳng a không đi qua tâm O thì OH thế nào với R? Nêu cách tính ?2 AH, HB theo OH và R? + Khi AB đi qua tâm, ta có : OH = 0 < R Gv Hướng dẫn Hs chứng minh khẳng + Khi AB không đi qua tâm :Kẻ OH ⊥ định trên qua ?2 AB Khi đó đường thẳng và đường tròn có Xét tam giác OHB vuông tại H, ta có: mấy điểm chung? Có nhận xét gì về OC với đường thẳng a OH < OB nên OH < R (đpcm) và độ dài khoảng cách OH? b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau: (Sgk.tr108) H: Phát biểu kết quả trên thành Định lý? 183
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
H: So sánh khoảng cách OH từ O đến đường thẳng a và bán kính của đường tròn?
O
O
O
a
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C≡ H
a
a)
C b)
H
D a
H
Định lý: (sgk.tr108)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS c) Đường thẳng và đường thực hiện nhiệm vụ tròn không giao nhau: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (sgk.tr108) + HS báo cáo kết quả OH > R + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của ĐT a) Mục đích: Hs nắm được hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của ĐT b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán Gv cho Hs tìm hiểu nội dung trong sgk. kính của đường tròn. Gv treo bảng phụ và giới thiệu bảng tóm tắt như sgk.tr109. Gv Tổ chức cho Hs * Bảng tóm tắt: (Sgk.tr109) hoạt động nhóm làm?3 trong 3-5p rồi gọi - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
184
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Hs đại diện nhóm trình bày. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
O
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
3
a
?3
B
5
H
C
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) Đường thẳng a và đường tròn cắt nhau tại - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 điểm vì d < R + HS báo cáo kết quả 2 2 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho b) Ta có: HC = HB = R − OH nhau. = 52 − 32 = 4 (cm) ⇒ BC = 8 (cm) - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : GV giới thiệu bài tập 17 trang 109 SGK. Hãy điền vào chỗ trống (…) trong bảng sau R
d
5cm
3cm Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau
6cm 4cm
VTTĐ của đ.thg và ĐT
7cm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG 185
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn. Câu 2: Xác định tên gọi của đường thẳng trong mỗi trường hợp? Câu 3: Bài tập 17 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2. Năng lực
186
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Trong tiết học hôm trước, chúng ta đã biết về khái niệm tiếp tuyến của đường tròn. Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn a) Mục đích: Hs nắm được Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 187
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Gv cho Hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết TT đường tròn. của đường tròn ở bài trước. Giới thiệu Định lí: (Sgk.tr110) thêm một dấu hiệu khác và hướng dẫn Hs chứng minh dấu hiệu đó. H: Qua bài học hôm trước, chúng ta đã có cách nào để nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? GV: Treo bảng phụ ghi 2 dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
O
a
C
GT C ∈ a, C∈ (O); a ⊥ OC KL a là tiếp tuyến của (O)
GV vẽ hình: Cho đường tròn (O), lấy một Chứng minh : điểm C thuộc (O). Qua C vẽ đường thẳng Ta có OC ⊥ a, vậy OC là khoảng cách a vuông góc với bán kính OC. từ tâm O đến đường thẳng a, do đó OC H: Đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) = d. Có O ∈ (O;R) OC = R. Vậy d = hay không? Vì sao? R. Suy ra đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS ?1 thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A
B
H
C
Vì BC ⊥ AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho đường tròn. nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Áp dụng a) Mục đích: Hs áp dụng kiến thức để giải bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 188
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Áp dụng.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv giới thiệu bài toán sgk, hướng dẫn Hs Bài toán: (sgk.tr111) chứng minh qua các gợi ý sau Cách dựng : Dựng M là trung điểm H: Giả sử qua A ta đã dựng được tiếp của AO B tuyến AB của đường tròn (O), (với B là Dựng ( M; MO ) tiếp điểm). Em có nhận xét gì về tam giác cắt (O) tại B và A 0 M ABO? C C H: Tam giác ABO có AO là cạnh huyền, Kẻ AB ; AC ta vậy làm thế nào để xác định điểm B? được các tiếp tuyến cần dựng H: Vậy điểm B nằm trên đường nào? Từ Chứng minh: đó hãy nêu cách dựng tiếp tuyến AB. ∆ AOB có trung tuyến BM GV: Thao tác các bước dựng trên bảng 1 =900 (như hình 75/sgk.tr111). Và BM = AO nên ABO 2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
=> AB ⊥ OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS * Chứng minh tương tự ta có AC là thực hiện nhiệm vụ tiếp tuyến của (O) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
189
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Làm Bài tập 21/sgk.tr111. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : a) Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. b) - Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó GV vẽ hình để HS đối chiếu. Lưu ý yêu cầu của hình vẽ là đúng theo các độ dài 3, 4, 5 (Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị 1 (cm). - Sau vài phút yêu cầu HS đứng tại chỗ phát biểu chứng minh. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : 190
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của ĐT. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 191
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
1. Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? 2. Sửa bài tập 22/sgk.tr 111 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài tập 24/sgk.tr111:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Gọi HS 24/sgk.tr111
đọc
đề
bài
tập a) Gọi H là giao điểm của OC và AB O Tam giác AOB cân tại O,
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS OH là đường cao nên cũng là hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút làm bài tập 24 đường phân giác hay Oˆ1 = Oˆ 2 H: Nhận xét điểm H từ đó suy ra AH =? H: Theo hình vẽ và đề bài thì để tính OH ta áp dụng kiến thức nào?
A
15cm
24cm
H
C
∆ OBC = ∆ OAC (c.g.c)
= OAC = 900 OBC
Do đó: CB là tiếp tuyến của đường tròn (O)
H: Xét tam giác vuông OAC tại A, AB b) Ta có: AH = = 12(cm) đường cao AH, có thể tính OC theo hệ 2 thức nào? Áp dụng định lý Pitago cho GV: Gọi HS đọc đề bài tập tam giác vuông OAH ta có: 25/sgk.tr112 OH2 + AH2 = OA2 OH2 = OA2 - AH2 = GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS 152 - 122 = 81 hoạt động nhóm bài tập 25 trong thời gian 7 phút. OH = 9 (cm) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
B
Xét tam giác OAC vuông tại A, đường cao 192
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
AH nên : OA2 = OH.OC
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ OC = OA2 : OH = 225 : 9 = 25 (cm) HS thực hiện nhiệm vụ Bài tập 25/sgk.tr112: B - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) Ta có: + HS báo cáo kết quả O M A OA ⊥ BC nên MB = MC + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho C (Định lý đường kính nhau.
E
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh vuông góc với dây cung) giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Tứ giác OCAB có : GV chốt lại kiến thức MO = MA ; MB = MC nên là hình bình hành. Lại có : OA ⊥ BC nên OCAB là hình thoi b) Trong tam giác OBA có : OM vừa là đường cao, vừa là trung tuyến nên cân tại B => OB = AB Mặt khác: OB = OA (bán kính ) ∆ OBA là tam giác đều AOB = 600
Xét tam giác OBE vuông tại B, Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông, ta có: BE = OB.tan 600 = R 3 c) Chứng minh tương tự, ta có: AOB = 600
Xét hai tam giác BOE và
B
O
M
COE có: OB = OC C
AOC = AOC = 600 193
A
E
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
cạnh OE chung nên : ∆BOE = ∆COE (c.g.c) = OCE mà OBE = 900 OBE = 900 CE ⊥ OC nên OCE
Vậy CE là tiếp tuyến của đường tròn (O) C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? Câu 2: Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì ta cần làm gì? Câu 3: Bài tập 21.22 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: 194
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Ngày dạy: §6. TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Trên hình vẽ ta có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (O), chúng có những tính chất gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. a) Mục đích: Hs nắm được tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. 195
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau.
Yêu cầu HS làm?1
?1
GV: Giới thiệu góc tạo bởi 2 tiếp tuyến, OB = OC (bán kính) góc tạo bởi 2 bán kính ABO = ACO = 900 H: Nêu các tính chất của 2 tiếp tuyến của Nên ∆AOB = ∆AOC đường tròn cắt nhau tại một điểm? (cạnh huyền – cạnh góc GV: Giới thiệu một ứng dụng của định lí vuông) này là tìm tâm của các vật hình tròn bằng “thước phân giác “ và giới thiệu “thước Suy ra: AB = AC; = OAC ; phân giác “ OAB AOB = AOC GV: Yêu cầu HS làm ?2
Định lí: (Sgk.tr114 )
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Chứng minh: (Sgk.tr114 )
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
B 0
C
A
?2 Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS hai cạnh của thước. Kẻ theo tia phân thực hiện nhiệm vụ giác của thước, ta vẽ được một đường kính của đường tròn. Xoay miếng gỗ rồi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tiếp tục làm như trên ta vẽ được đường + HS báo cáo kết quả kính thứ hai. Giao điểm của hai đường + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho vừa vẽ là tâm của miếng gỗ tròn nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 196
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đường tròn nội tiếp tam giác a) Mục đích: Hs nắm được đường tròn nội tiếp tam giác b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Đường tròn nội tiếp tam giác.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
A GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là ?3 đường tròn ngoại tiếp tam giác, tâm của E Vì I thuộc phân F đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm ở vị I giác của góc A trí nào? B nên D GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm ?3 Sgk IE = IF; theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút. GV Vì I thuộc phân giác của góc B nên vẽ sẵn hình vẽ trên bảng phụ IF = ID Suy ra IE = IF = ID GV: Giới thiệu đường tròn (I,ID) là đường tròn nội tiếp ∆ ABC và ∆ ABC Vậy D, E, F cùng nằm trên một đường tròn(I, ID) ngoại tiếp (I)
H: Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tâm đường tròn nội tiếp tam giác nằm ở đâu? Tâm này có quan hệ như thế nào với 3 cạnh của tam giác? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả 197
C
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác a) Mục đích: Hs nắm được đường tròn nội tiếp tam giác b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
B
D
C E
F
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
K
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho ?4 Vì K thuộc tia nhau. phân giác của góc nên KD = KD - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh xBC giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vì K thuộc tia phân GV chốt lại kiến thức giác của góc BCy nên KD = KE suy ra KF = KD = KE. Vậy 198
D,
E,
F
nằm
trên
mộ
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
x t đường
y
tròn (K, KD) C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập: : “Cho đường tròn (O), các tiếp tuyến tại B và tại C cắt nhau ở A. Gọi H là giao điểm của OA và BC. Hãy tìm một số đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, đường thẳng vuông góc có trọng hình vẽ” B
O
H
A
C
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Phát biểu định lí tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau? Câu 2: Thế nào là đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác? Câu 3: Nêu cách xác định đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác? Câu 4: Bài tập 26 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: 199
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đờng tròn, đờng tròn bàng tiếp tam giác. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 200
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Phát biểu tính chất về hai tiếp tuyến cắt nhau. - Vẽ tiếp tuyến của ĐT (O) đi qua điểm M nằm ngoài ĐT. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 26/sgk.tr115
GV: Vẽ hình
a) Ta có: AB = AC
HS: Chứng minh OA ⊥ BC
(t/c hai tiếp tuyến cắt nhau) OB = OC = R
H: Muốn chứng minh BD // OA ta cần chứng minh điều gì?
OA là trung trực của BC
Gv yêu cầu Hs vẽ hình và hướng dẫn Hs OA ⊥ BC (tại H) và HB = HC chứng minh = 900 a) c/m COD
H: em có nhận xét gì về 2 tia OC; OD? Vì 201
H
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b) Xét ∆ CBD có CH = HB (cmt);
sao? ? AOM quan hệ ntn với BOM
BT 2 6/11 5 D
CO = OD = R
H: AC. BD bằng tích nào?
OH là đường
H: Tại sao CM.MD không đổi
B
A
O
C
trung bình của tam giác
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm: Bài 31: sgk
OH // BC hay OA // BD
= 900): c) Trong ∆ ABO ( B
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
AB = OA2 − OB 2 = 42 − 22 = 2 3
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Sin BAO =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
=600 300 BAC
+ HS báo cáo kết quả
= 600 ∆ ABC có AB = AC, BAC
OB 2 1 = = = BAO OA 4 2
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho ∆ ABC là tam giác đều. Vậy AB nhau. = AC = BC = 2 3 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Bài 30 sgk giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Ta có OC là phân giác AOM và GV chốt lại kiến thức (t/c tt) OD là phân giác của BOM mà AOM kề bù BOM =900 OC vuông góc OD hay COD
b) Có CM=CA, MD=MB (t/c 2tt cắt nhau ) CM + MD = CA + BD hay CD =
AC + BD c) AC.BD = CM.MD Trong tam giác vuông COD có OM ⊥ CD (t/c tt) CM.MD = OM2 (hệ 202
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
thức lượng) AC.BD = r2 (không đổi)
Bài 31: sgk a) Có : AD = AF; BD = BE; CF = CE (t/c 2tt) AC + AB – BC = AD + DB + AF + FC – BE – EC = AD + DB + AD – BD - FC = 2AD b) các hệ thức tương tự như câu a là : 2BE = BA + BC - AC 2CF = CA + CB - AB C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Phát biểu định lí tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau? Câu 2: Thế nào là đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác? Câu 3: Nêu cách xác định đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác? Câu 4: Bài tập 26 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 203
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm). 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
204
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Có thể có bao nhiêu điểm chung? Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ba vị trí tương đối của hai đường tròn a) Mục đích: Hs nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv Yêu cầu HS làm ?1 SGK
a) Hai đường tròn cắt nhau: H: Vì sao hai đường tròn phân biệt không O Hai đường tròn (O) thể có quá hai điểm chung? GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định, dịch và (O’) cắt nhau chuyển đường tròn (O’) để giới thiệu các tại A và B. vị trí tương đối của hai đường tròn. − A, B là hai GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai điểm chung đường tròn cắt nhau.
A O' B
H: Trong trường hợp này hai đường tròn − AB là dây chung có mấy điểm chung? b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai 205
O
A
O' O O'
A
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
đường tròn tiếp xúc nhau H: Hai đường tròn tiếp xúc nhau thì chúng có mấy điểm chung? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A. A gọi là tiếp điểm.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
c) Hai đường tròn không giao nhau + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Có trường hợp đựng nhau và thực hiện nhiệm vụ O' O - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Trường hợp ngoài nhau
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất đường nối tâm a) Mục đích: Hs nắm được Tính chất đường nối tâm b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất đường nối tâm.
GV: Vẽ đường tròn (O) và đường tròn Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với O ≠ (O’) (có O ≠ O’) và giới thiệu đường O’) thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn nối –Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm tâm. –Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm GV: Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường – OO’ là trục đối xứng của (O) và (O’) 206
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
* Định lí:
tròn đó? Yêu cầu HS làm ?2
A
Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên?
O
O'
O
O'
B
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
OO’ là trung trực của AB + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
O, A, O’ thẳng hàng.
+ HS báo cáo kết quả
?2 a)Vì OA = OB = R và O’A = O’B = + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho r nhau. OO’ là đường trung của đoạn thẳng - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh AB giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) A nằm trên đường thẳng OO’ GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gọi Hs thảo luận nhóm làm bài tập ?3 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : 207
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Câu 1: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn? Câu 2: Xác định số giao điểm, và tính chất đường nối tâm trong từng trường hợp? Câu 3: Bài tập 33 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: §7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
208
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Nêu các vị trí của hai đường tròn và số điểm chung tương ứng? - Muốn xác định được vị trí của hai đường tròn ta dựa vào đâu? - Thế nào là đường nối tâm, đường nối tâm có tính chất gì? - Hai đường tròn có 3 VTTĐ thế thì hệ thức liên hệ giữa OO’ với R và r là gì? - Khi hai đường tròn có chung 1 tiếp tuyến thì được gọi là gì? Để kiểm chứng dự đoán trên, ta tiếp tục nghiên cứu về VTTĐ của hai đường tròn B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính a) Mục đích: Hs nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: 209
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đưa ra hình vẽ của từng trường hợp cụ thể về VTTĐ của hai đường tròn, yêu cầu Hs xây dựng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính
1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. a. Hai đường tròn cắt nhau : Nếu hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau thì : R – r < OO’ < R + r
Treo bảng phụ hình 90
A r
R
Quan hệ giữa OO’với R – r và R + r khi hai đường tròn cắt nhau?
?1
GV cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút.
OA – OA’< OO’< OA + OA’
O
O'
Tam giác AOO’, có:
B
tức là R – r < OO’ < R + r
Treo bảng phụ hình 91, 92
b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
Nhận xét vị trí của điểm A so với hai điểm O và O’?
Tiếp xúc ngoài: OO’ = R + r Tiếp xúc trong : OO’ = R – r
Nêu các hệ thức quan hệ OO’với R và r khi hai đường tròn tiếp xúc trong? Tiếp xúc ngoài?
?2
O
R
r
Treo bảng phụ các hình 93, 94.
O'
A
Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’ với R và r khi hai đường tròn không giao nhau?
Theo tính chất hai đường tròn tiếp xúc nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng hàng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) A nằm giữa O và O’ nên OA + AO’ = OO’
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
tức là R + r = OO’ + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS b) O’ nằm giữa O và A nên OO’+ O’A thực hiện nhiệm vụ = OA, - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tức là OO’ + r = R do đó OO’ = R – r + HS báo cáo kết quả c. Hai đường tròn không giao nhau: + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 210
O
O'
O'
O R
r
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Ở ngoài nhau: OO’ > R + r Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ: OO’< R – r
* Bảng tóm tắt :(sgk.tr121) Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tiếp tuyến chung của hai đường tròn a) Mục đích: Hs nắm được tiếp tuyến chung của hai đường tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv cho HS quan sát hình 95, 96 và tự tìm hiểu tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Hỏi: Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? Hỏi: Phân biệt tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến ngoài của hai đường tròn?
* Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó m1 O
GV: Treo bảng phụ và cho HS thực hiện? 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
d1
O' m2
O
O' d2
Ta có d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài
Và m1 và m2 là các tiếp tuyến + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS chung trong thực hiện nhiệm vụ ?3 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 211
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập 35/sgk.tr122 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? Câu 2: xác định hệ thức liên hệ giữa đoạn nối tâm và bán kính trong mỗi trường hợp VTTĐ của hai đường tròn? Câu 3: Bài tập35 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà 212
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 213
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn và viết các hệ thức tương ứng của chúng? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài tập 37/sgk.tr123:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 37/sgk.tr123
A
D B
C H
Giả sử C nằm giữa A và D
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs chứng minh qua hệ thống phân tích ngược
O
Kẻ OH ⊥ CD vậy OH ⊥ AB
H: Để chứng minh AC = BD ta làm thế nào?
Theo định lí đường kính và dây,
GV: yêu cầu HS làm bài tập 38/sgk
ta có : HA = HB và HC = HD
Gv hướng dẫn Hs chứng minh bài tập thông qua việc trả lời hệ thống câu hỏi.
⇒ HA - HC = HB - HD Hay AC = BD
H: Yêu cầu HS đọc đề bài 39/sgk. Nêu yêu cầu đề?
Bài tập 38/sgk.tr123:
H: Để chứng minh ∆ ABC vuông tại A ta làm thế nào?
a) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 4cm)
H: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau 214
b) Tâm của các đường tròn có bán kính
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O; 3cm) nằm trên H: Vì IB = IA, IC = IA nên AI = ? BC = ? B đường tròn (O; I C H: Theo tính chất đường trung tuyến của 2cm) Bài tập O 9 A 4 O' tam giác ta suy ra điều gì? 39/sgk.tr123: , H: Để tìm số đo của OIO ta làm thế nào? a) Theo tính H: Vì IO và IO’ là phân giác của hai góc chất hai tiếp tuyến cắt nhau kề bù nên ta suy ra điều gì? ta có IB = IA, IC = IA ta có điều gì?
, =? H: Từ đó suy ra OIO
tam giác ABC có đường trung tuyến AI =
H: Biết OA = 9 cm ; O’A = 4 cm nêu cách tính độ dài BC?
1 BC nên ∆ABC vuông tại A 2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
và IO’ là b) IO là phân giác của BIA (Tính chất hai tiếp phân giác của góc AIC
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
và AIC là hai tuyến cắt nhau ). Mà BIA
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS , = 900 góc kề bù nên OIO thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
c) ∆OIO’ vuông tại I có IA là đường cao
+ HS báo cáo kết quả
nên IA2 = AO.AO’ ( hệ thức lượng trong + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho tam giác vuông) nhau. Vậy IA2 = 9.4 = 36 = 62 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Do đó IA = 6cm suy ra BC = 2. IA = 12 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS (cm) GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? 215
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Câu 2: xác định hệ thức liên hệ giữa đoạn nối tâm và bán kính trong mỗi trường hợp VTTĐ của hai đường tròn? Câu 3: Bài tập35 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: - Học sinh được ôn các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, về về trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
216
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng. 1. Đường tròn ngoại tiếp một tam giác
7. là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác.
2. Đường tròn nội tiếp một tam giác.
8. là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác.
3. Tâm đối xứng của đường tròn
9. là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác.
4. Trục đối xứng của đường 10. chính là tâm của đường tròn tròn. 5. Tâm của đường tròn nội tiếp một tam giác
11. là bất kỳ đường kính của đường tròn. 217
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
6. Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác
12. là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác.
GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống để được các định lý. 1. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là....... 2. Trong một đường tròn : a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua... b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây...........thì.............. c) Hai dây bằng nhau thì........... Hai dây...........thì bằng nhau. d) Dây lớn hơn thì.....tâm hơn. Dây........tâm hơn thì.........hơn. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức để làm bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Bài tập
Gọi HS đọc đề bài 41/sgk.tr128
Bài tập 41/sgk.tr 128:
GV: Đường
a) Có BI + IO = BO ( Do I ∈ BO )
ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở IO = BO – BI đâu? nên (I) và (O) tiếp xúc trong GV: Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao? Có OK + KC = OC (do K ∈ OC) 218
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV: Chứng minh đẳng thức AE.AB = OK = OC – KC AF.AC bằng cách nào? nên (K) và (O) tiếp xúc GV: Tìm vị trí của điểm H để EF có độ trong. dài lớn nhất? Có IK = IH + HK ( Do H - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ∈ IK ) + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
nên (I) và (K) tiếp xúc ngoài
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 1 b) Xét ∆ ABC có AO = BO = CO = BC thực hiện nhiệm vụ 2 nên ∆ ABC vuông tại A hay  = 900 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
=E = Fɵ = 900 Tứ giác AEHF là Vậy A + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho hình chữ nhật. nhau. c) Ta có ∆ AHB vuông tại H và HE ⊥ AB - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh nên giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS AH2 = AE.AB ( hệ thức lượng trong tam GV chốt lại kiến thức giác vuông )
Tương tự ta có ∆ AHC vuông tại H và HF ⊥ AC nên AH2 = AF.AC ( hệ thức lượng trong tam giác vuông ) Vậy AE.AB = AF.AC ( vì cùng bằng AH2 ) d) Gọi G là giao điểm của AH và EF Mặt khác tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GE 1 Nên ∆ GEH cân tại G E 1 = H
Mặt khác ∆ IEH cân tại I ( do IE = IH = r) 2 = H 2 E 1 + H 2 = 900 Vậy E 1 + E 2 = H
Hay EF ⊥ EI, nên EF là tiếp tuyến của (I). 219
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
chứng minh tương tự : EF cũng là tiếp tuyến của (K) e) Ta có EF = AH =
1 AD 2
Do đó EF lớn nhất ⇔ AH lớn nhất ⇔ AD lớn nhất ⇔ AD là đường kính của (O) ⇔ H ≡ O
Vậy dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Đọc và ghi nhớ tóm tắc các kiến thức cần nhớ” - Làm các bài tập 42/128 SGK và 83 / 140 SBT. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: 220
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố và ôn tập các kiến thức đã học ở chương II. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy bổ sung thêm điều kiện để trở thành mệnh đề đúng a/ Qua ba điểm bất kỳ bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi. 221
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
b/ Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó. c/ Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. d/ Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là một tiếp tuyến của đường tròn. e/ Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức làm bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến II. Bài tập
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
B M
tập GV: Cho một HS đề bài tập 42 SGK và sau Bài đó hướng dẫn HS vẽ hình.Hs vẽ hình vào 42/128 SGK vở bài tập và tự ghi giả thiết và kết luận. Chứng minh: Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại (t/c a/ Có MO là tia phân giác của BMA A. GT tt) BC là tiếp tuyến chung ngoài. (t/c tt) MO’ là tia phân giác của CMA MA là tiếp tuyến chung trong. và CMA là hai góc kề bù nên Mà BMA a/ AEMF là hình chữ nhật. ' = 900 . MO ⊥ MO’ OMO C
E
O
b/ ME.MO = MF.MO’.
KL
F
I
A
O'
c/ OO’ là tiếp tuyến của đ.tròn đường kính BC.
Mặt khác: MB = MC (t/c tt); OA = OB =R nên MO là đường trung trực của = 900 AB MEA
c/ BC là tiếp tuyến của đ.tròn đường
= 900 Chứng minh tương tự: MFA
222
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông).
kính OO’.
b/ -Ta có : ∆MAO vuông tại A mà AE ⊥ MO nên MA2= ME.MO
GV: Em hãy nêu cách chứng minh tứ giác Tương tự: ∆MAO ' vuông tại A mà AF ⊥ AEMF là hình chữ nhật. MO’ nên MA2= MF.MO’ Hãy nêu cách chứng minh: ME.MO = Suy ra: ME.MO = MF.MO’( đpcm). MF.MO’? Hướng dẫn: Áp dụng hệ thức lượng trong c/ Vì MA = MC = MA nên đường tròn (M) đường kính BC đi qua A mà OO’ các tam giác vuông MAO và MAO’ ⊥ MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu đường tròn (M). và có đi qua điểm A hay không? Hỏi: Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường d/ Gọi I là trung điểm OO’ MI là tròn tâm M? đường trung tuyến ứng với cạnh huyền Hỏi: Đường tròn đường kính OO’ ở đâu? OO ' của ∆OMO ' nên MI = M ∈ (I). 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hình thang OBCO’ có MI là đường + HS: Trả lời các câu hỏi của GV trung bình (vì MB = MC và IO = IO’) + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS MI //OB mà BC ⊥ OB thực hiện nhiệm vụ BC ⊥ IM BC là tiếp tuyến của - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đường tròn đường kính OO’ + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
223
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắc các kiến thức cần nhớ. - Làm các bài tập 87, 88/ 142 SBT. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn tập cho HS các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác. - Ôn tập cho HS các hệ thức lượng trong tam giác vuông, kỹ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác. 2. Năng lực 224
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Hãy nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? –Hãy nêu công thức ĐN các tỉ số LG của góc nhọn α - Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH . Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác . - Cho tam giác vuông DEF tại D . Nêu các cách tính cạnh DE mà em biết . B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs hệ thống kiến thức học kì 1 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 225
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bài 1: Đáp án: Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng a) Chọn B; b) chọn C ; trước câu trả lời đúng c) chọn A ; d) chọn D Cho ∆ ABC có Â = 900; góc B = Bài 2: Trong các hệ thức sau hệ thức nào 0 30 . Kẻ đường cao AH đúng, hệ thức nào sai? ( với là góc nhọn). AC AH a) Sin B bằng: A. B. đ a) Sin2α = 1 – cos2α AB AB - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
C.
AB BC
b) tan 300 bằng: A.
1 2
B. 3
C.
1
D.
3
c) Cos C bằng: HC AC ; B. AC AB
; C.
AC ; HC
D.
3 2
BH AH ; B. ; C. AH AB
c) Cos α = sin (1800 - α)
s đ
d) Cotα = 1/ tanα
s
f) Cotα = tan (900 - α)
đ
g) Khi góc α tăng thì tanα tăng
đ s
h) Khi góc α tăng thì cosα giảm
Bài 3: Cho tam giác vuông ABC đường cao AH (hình vẽ). Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác.
bằng: d) Cot BAH
A.
s
e) tan α < 1
1
A.
b) tan α = cosα / sin α
3 ; D.
AC AB
Bài 2: GV: Treo bảng phụ bài tập 2. Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời gian 5 phút. Bài 3: GV: Nêu yêu cầu bài tập 3.
1. b2 = ab’; c2 = ac’ 2. h2 = b’c’ 3. ah = bc 4.
1 1 1 = 2 + 2 2 h b c
5. a2 = b2 + c2 226
A c B
h c'
b b'
H
C
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Vẽ hình lên bảng và yêu cầu Bài 4: Đánh giá và yêu cầu HS làm bài tập 4 Bài 5: Đánh giá và yêu cầu HS làm bài tập 5
Bài 4: Cho hình vẽ. a) x bằng:
A
A. 2 13
x
B. 36 B
C. 13
D. 6
y h
4 H
9
b) y bằng:
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có đọ dài lần lượt là 4cm , 9cm. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của H trên AB,AC .a)Tính độ dài AB, AC.
A. 36
b) Tính độ dài DE, số đo B ,C
C.
A. 12 C. 2 13
B. 3 13 D. 36
c) h bằng: B. 36
13
D. 6
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đáp án: a) A; b) B ;
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Bài 5:
c) D
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ a)BC = BH+HC =13 HS thực hiện nhiệm vụ AB2 = BC.BH=13.4 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
AB = 2 13
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung AC2= BH.HC = 13.9 cho nhau. AC = 3 13 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu b) AH2= BH.HC = 4.9 =36 AH = 6 của HS Tứ giác ADHE là hình chữ nhật vì : GV chốt lại kiến thức 0 A = D = E = 90
Nên DE = AH = 6 Trong tam giác vuông ABC có sinB = AC/BC= 227
3 13 ≈ 0,8320. 13
C
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) ≈ 56019 ' C ≈ 330 41' B
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : + Học bài và xem lại các bài tập đã làm + Ôn tập các kiến thức về đường tròn c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập cho HS các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác.
228
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Ôn tập cho HS các hệ thức lượng trong tam giác vuông , kỹ năng tính đoạn thẳng , góc trong tam giác . - Ôn tập , hệ thống hóa các kiến thức đã học về đường tròn ở chương II .
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Cách xác định đường tròn? Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây? Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn? Định nghĩa và tính chất tiếp tuyến của đường tròn? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 229
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức học kì 1 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: GV: Cho HS bài tập và gọi HS đọc đề:
Sản phẩm dự kiến Bài 1: GT (O; AB ); M∈ (O). 2
N đối xứng với A qua M
Cho đường tròn (O), AB là đường kính, điểm M thuộc đường tròn. Vẽ điểm N đối xứng với A qua M, BN cắt đường tròn ở C. Gọi E là giao điểm của AC và BM. Chứng minh a. NE ⊥ AB
F đối xứng với E qua M BN ∩ (O) = {C}; BM ∩ AC = {E} KL a. NE ⊥ AB
b. FA là tiếp tuyến của(O)
b. FA là tiếp tuyến của(O)
GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? a) Xét ∆ AMB có AB = 2R GV: Nêu cách vẽ hình?
∆ AMB vuông tại M
GV: Hãy ghi GT - KL của bài tập
BM ⊥ AN
GV: Chứng minh NE vuông góc với Tương tự ta có : AB ta chứng minh như thế nào? ∆ ACB vuông tại C
N F
M
C
GV gợi ý: chứng minh NE đi qua giao BN ⊥ AC. E A B 0 điểm của 3 đường cao. Xét ∆ ANB có BM ⊥ NA GV: Chứng minh AC ⊥ NB và BM ⊥ và AC ⊥ NB (cmt) ; mặt khác BM ∩ AC = NA trong tam giác ANB? {E} GV: Để chứng minh FA là tiếp tuyến E là trực tâm của ∆ ANB. NE ⊥ AB của (O) cần chứng minh điều gì? 230
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
GV: Hãy chứng minh FA ⊥ AO?
b, Xét tứ giác AFNE có:
Bài 2: Cho nửa đường tròn đường kính AB, trên cùng một mặt phẳng bờ AB vẽ 2 tiếp tuyến Ax, By. Gọi M là điểm bất kỳ thuộc nửa đường tròn (O) tiếp tuyến tại M cắt Ax tại C, cắt By tại D.
MN = AM (gt); EM = FM (gt)
a) CMR: CD = AC + BD
và EF ⊥ AN( chứng minh trên) AFNE là là hình thoi. FA // NE
mà NE ⊥ AB ( chứng minh câu a) FA ⊥ AB FA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
b) Tính góc COD
Bài 2: a) Theo t/ c của 2 tiếp tuyến cắt nhau c) CMR: AB là tiếp tuyến của đường ta có: CA = CM ; MD = BD nên tròn đường kính CD CD = AC + BD = CM + MD d) Tìm vị trí của M để ABCD có chu b) Theo t/c của 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có : vi nhỏ nhất OC là phân giác AOM ; OD là phân giác mà ∃ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nên COD = 900 AOM kề bù BOM + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ c) Gọi I là trung điểm CD. Ta có OI là trung CD HS thực hiện nhiệm vụ tuyến thuộc cạnh huyền CD và OI = 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: IO = IC = ID O thuộc đường tròn + HS báo cáo kết quả đường kính CD (1) . Mặt khác AC//BD ( vì + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho cùng vuông góc AB) nên ABCD là hình nhau. thang vuông mà OI là đường trung bình - Bước 4: Kết luận, nhận định: IO ⊥ AB (2) . Từ (1) và (2) suy ra AB là Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu CD tiếp tuyến (I; ) của HS 2 GV chốt lại kiến thức
d) Chu vi hình thang ABCD luôn bằng AB + 2CD. Ta có AB không đổi nên chu vi ABCD nhỏ nhất ⇔ CD nhỏ nhất ⇔ CD = AB 231
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
⇔ CD = AB ⇔ OM ⊥ AB . Khi OM ⊥ AB thì chu vi = 3 AB ( nhỏ nhất) C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Đánh giá thông qua kết quả làm bài kiểm tra học kì của học sinh - Hệ thống hóa kiến thức - Tìm bài tập nâng cao. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: 232
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Ôn tập cho học sinh kiến thức cơ bản về căn bậc hai. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lý thuyết về căn bậc hai. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải bài tập về căn bậc hai b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài 1: 233
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
BÀI 1: Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 1. Căn bậc hai của
4 2 lµ ± 25 5
2.
a = x ⇔ x2 = a (®k: a ≥ 0)
3.
(a − 2)2 =
{
2 − a nÕu a ≤ 0 a - 2 nÕu a > 0
4. A.B = A. B nÕu A.B ≥ 0 5. 6.
7. 8.
{
5 −2
2 5
1. Đúng vì (± )2 =
4 25
2. Sai sửa lại là: (®k: a ≥ 0) : a = x ⇔
x≥0 2 x = a
3. Đúng vì A2 = A 4. Sai; sửa lại là A.B = A. B NÕu A ≥ 0;B ≥ 0 vì A.B ≥ 0 có thể xảy ra A < 0 ; B < 0 khi đó A; B không có nghĩa.
A A A≥0 = nÕu B≥0 B B 5+2
Bài giải:
5. Sai ; sửa lại:
{
A A A≥0 = nÕu B>0 B B
= 9+4 5
vì B = 0 thì
(1 − 3)2 ( 3 − 1) 3 = 3 3
x +1 x(2 − x )
x¸c ®Þnh khi
A vµ B
A B
kh«ng cã nghÜa
6. Đúng vì
{
x≥0 x≠4
5+2 5−2
=
( 5 + 2)2 ( 5 − 2)( 5 + 2)
=
5 + 2 5.2 + 4 =9+4 5 5− 4
Bài 2: GV: Cho lớp làm bài tập 2 7. Đúng vì: Rút gọn các biểu thức a) 75 + 48 − 300. b) (2 − 3)2 + (4 − 2 3)
(1 − 3)2 3 ( 3 − 1) = ( 3 − 1) 2 = 3 3 3 3
8. Sai vì với x = 0 phân thức
c)(15 200 − 3 450 + 2 50) : 10
x +1 x(2 − x )
có mẫu bằng
0, không xác định. Bài 3: Cho HS làm bài tập 3 Cho Bài 2: Rút gọn các biểu thức biểu thức: a) 25.3 + 16.3 − 100.3 = 5 3 + 4 3 − 10 3 = − 3
234
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A=
( a + b )2 − 4 ab a− b
−
a b +b a
b) = 2 − 3 + ( 3 − 1)2 = 2 − 3 + 3 − 1 = 1
ab
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa.
c) = 15 20 − 3 45 + 2 5 = 15.2 5 − 3.3 5 + 2 5 = 30 5 − 9 5 + 2 5 = 23 5
b) Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị Bài 3: Cho biểu thức: của A không phụ thuộc vào a. Bài giải:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) A có nghĩa khi a > 0;b > 0 vµ a ≠ b
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ b) HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
A=
a + 2 ab + b − 4 ab
a− b ( a − b )2 A= −( a + a− b A = −2 b
−
ab ( a +
b )A =
b)
ab a−
b−
a−
Vậy giá trị của A không phụ thuộc vào a.
GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : + Xem lại các bài tập đã giải + Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến Đồ thị của hàm số y = ax + b c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập 235
b
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 236
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: H: định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? H: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất? H: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau? H: Để tính giá trị của hàm số, ta làm như thế nào? H: Để xác định được một hàm số đồng biến hay nghịch biến, ta dựa vào điều gì? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Bài tập 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? GV: Đánh giá, chốt và cho HS làm bài tập 1
Bài làm: f (−2) = −1; f(−1) =
−1 2
2 1 f (0) = 0; f ( ) = ; f(3) = 2 3 3
Bài tập 2:
1 Bài tập 1: Cho hàm số y = f ( x) = x 2
Bài làm: 237
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
a) Hàm số trên nghịch biến trên R.
2 3
Tính: f (−2); f (−1); f (0); f ( ); f(3)
Vì 1 − 5 ≺ 0
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
b) x = 1 + 5 y = −5
Bài tập 2: Cho hàm số bậc nhất:
c) x = 5 y = 5 − 6
y = (1 − 5) x − 1
Bài tập 3: a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến Bài làm: . trên R? Vì sao? b) Tính giá trị của y khi x = 1 + 5
Cho x = 0 => y = 2
c) Tính giá trị của y khi x = 5
Cho y = 0 => x = 2/3
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3
Bài 4
Bài tập 3: Cho hàm số bậc nhất:
y
y = 3x +2
b) y đồng biến
y = 3 x + 2 . Vẽ đồ thị
hàm số trên mặt phẳng tọa độ. Bài 4: Cho hàm số: y = (m+6)x -7
a) y là h/số bậc nhất ⇔ m+ 6 ≠ 0 ⇔ m ≠6
A
⇔ m + 6 > 0 ⇔ m > −6
2 x
x'
B 2
O
y nghịch biến ⇔ m + 6 < 0 ⇔ m < −6
3
y'
c/ Đồ thị hàm số tạo với tia Ox
a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất
-góc nhọn khi m + 6> 0 ⇒ m >-6 -góc tù khi m + 6 < 0 ⇒ m <-6
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến, nghịch biến?
d/Đồ thị hàm số y = (m+6)x -7 A. cắt đồ thị hàm số y = - 2x +3 ⇒ m + 6 ≠ - 2 ⇒ m ≠ -8 B. Song song khi và chỉ khi ⇒ m + 6 = - 2 ⇒ m = -8 e/ Vì đồ thị hàm số đi qua A(2;1) ⇒ x =1 y =1.Thay vào hàm số
c/Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số tạo với trục Ox là góc nhon, góc tù? d/Với giá trị nào của m thị đồ thị hàm số song song,cắt, với đồ thị hàm số y=-2x+3 238
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
e/ Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2,1) f/Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại tung độ bằng 3
Ta có: (m + 6) .2 – 7 = 1 2m + +12 =1 ⇒ 2m =- 11 ⇒ m = -5,5 f/ Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên m+ 6 = 3 ⇒ m = -3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : + Xem lại các bài tập đã làm + Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I + Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi học kì I c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà 239
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm căn bậc hai, căn bậc ba. - Sử dụng các phép biến đổi biểu thức. - Hiểu được khái niệm hàm số bậc nhất và tính chất của nó. - Hiểu được tính chất tiếp tuyến và hai tiếp tuyến cắt nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 240
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1, Ma trận nhận thức
Chủ đề
Căn bậc hai, căn bậc ba Rút gọn và tính giá trị của biểu thức Hàm số y = ax + b Tính chất tiếp tuyến
Tầm quan trọng
Trọng số
30
Tổng điểm
Làm tròn điểm
Theo ma trận
Thang điểm 10
2
60
3,0
20
2
40
2,0
20
2
40
2,0
30
2
60
3,0
3,0
200
10
10
100%
3,0 2,0 2,0
2, Ma trận đề kiểm tra. Tên
Nhận biết
Thông hiểu
cấp độ thấp
Chủ đề
Căn bậc hai, căn bậc ba
Vận dụng
Nhận biết căn bậc ba của một số
Vận dụng cấp độ cao
Cộng
Hiểu được thế nào là căn bậc hai số học của một số
Số câu Số điểm
3 1,5
3 1,5
Tỉ lệ
15%
15%
6 3 30% 241
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Rút gọn và tính giá trị của biểu thức
Số câu Số điểm
Tìm được ĐK xác định của biểu thức và tính được giá trị của biểu thức
Rút gọn thành thảo một biểu thức
1 1
1
Hàm số y = ax + b
1 10%
Tỉ lệ
2 10%
20%
Hiểu được Vẽ thành khi nào hàm thảo đồ thị đồng biến, hàm số nghịch biến và mối quan hệ giữa các đường thẳng và điểm
Số câu Số điểm
2 1
1 1
Tỉ lệ
10%
10%
Tính chất tiếp tuyến
2
Vận dụng được tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và hệ thức lượng trong tam giác
242
3 2 20%
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
Số câu Số điểm
3 3
Tỉ lệ
30%
Số câu Số điểm Tỉ lệ
5 2,5
3 1,5 15%
5 5
3 3 30% 1
14
1
25%
50%
10 10%
100%
III, BẢNG MÔ TẢ Câu 1. Hiểu được thế nào là căn bậc hai số học của một số Câu 2. Nhận biết căn bậc ba của một số Câu 3. + Tìm được ĐK xác định của biểu thức và tính được giá trị của biểu thức +Rút gọn thành thảo một biểu thức Câu 4. + Hiểu được khi nào hàm đồng biến, nghịch biến và mối quan hệ giữa các đường thẳng và điểm + Vẽ thành thảo đồ thị hàm số Câu 5. Vận dụng được tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và hệ thức lượng trong tam giác vuông. IV. ĐỀ BÀI. Câu 1.( 1,5 điểm ) Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau a) 1,69
b) 625
c)
1 81
c)
3
Câu 2.( 1,5 điểm ) Tính a) 3 8
b) 3 −27
Câu 3.(2 điểm) Cho biểu thức 243
1 8
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512) x 1 − P= x −1 x x −1
(
)
: 1 + x +1
x +1
2
(
)(
)
x −1
a) Tìm điều kiện của x để P xác định. b) Rút gọn P. Câu 4.(2 điểm) Cho hàm số: y = (m – 3)x - 1 a) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến? Nghịch biến? b) Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = 5x c) Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị của m tìm được ở câu b) Câu 5.(3 điểm) Cho đường tròn (O;R). Vẽ đường kính AB, M là điểm thuộc cung AB. Tiếp tuyến của (O) tại M lần lượt cắt các tiếp tuyến Ax và By tại C và D. Chứng minh: a) CD = AC + BD b) COD = 900 và AC. BD = R2 c) AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1. (1,5 điểm). a) 1,3
b) 25
Câu 2. (1 ,5 điểm). a) 2
b) -3
c)
1 9
c)
1 2
1 2 x − : 1 + Câu 3. (2 điểm) P = x −1 x x −1 x +1 x −1 x +1
(
)
(
)(
a. ĐK: x > 0; x ≠ 1
)
1 điểm
x 1 1 2 − : + b. P = x − 1 x ( x − 1 ) x + 1 x + 1 x − 1
(
244
)(
)
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
P=
P=
x −1
:
x −1 + 2
x( x −1) ( x + 1)( x −1)
P=
( x +1)( x −1) ( x +1)( x −1) . x( x −1) ( x + 1)
x −1
1 điểm
x
Câu 4 (2 điểm)
9
y
8
f(x)=3x - 1
7 6 5
a) Hàm đồng biến khi m > 3; Nghịch biến khi m < 3 0,5 điểm
4 3 2 1 -9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
-1
x 1
2
3
4
5
6
7
8
9
-2
b) m = 8 thì đồ thị hàm số song song 0,5 điểm với đường thẳng y = 5x
-3 -4 -5 -6 -7 -8 -9
c) m = 6 => Hàm số y= 3x – 1 1 điểm
Câu 5. ( 3 điểm) a) Ta có: AC = CM (Tính chất tiếp tuyến cắt nhau) BD = MD (Tính chất tiếp tuyến cắt nhau) Mà CD = CM + MD A
O
Suy ra: CD = AC + BD (1 điểm ) b) * Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
B
C M I
AOC = MOC, BOD = MOD
D
Mà AOC + MOC + BOD + MOD = 1800 x
Suy ra: 2MOC + 2 MOD = 1800
COD = 2( MOC + MOD ) =1800 COD = 900 * Xét tam giác vuông COD, ta có: 245
y
Giáo án Toán 9 học kì 1 (cả Đại và Hình cv 5512)
OM2 = CM . MD = AC . BD = R2 (1 điểm ) c) Theo câu b) ta có tam giác COD vuông tại O => AB tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác COD tại O hay AB là tiếp tuyến của đường tròn (I) đường kính CD. (1 điểm )
246
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN 1 ĐẠI SỐ CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TIẾT §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ. Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào? HS trả lời: Là phương trình gồm có hai ẩn x và y Có vô số nghiệm B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục đích: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu SẢN PHẨM SỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Nếu tại x = x0 , y = y0 mà giá trị hai vế của của phương trình bằng nhau thì cặp số (x 0 ;y0 ) được gọi là một nghiệm của phương trình d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Khái niệm về phương trình bậc GV giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình nhất hai ẩn. bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ trong đó a, b, c là các số đã biết (a ≠ 0 hoặc b thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c ≠ 0) yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: là các số đã biết (a ≠ 0 hoặc b ≠ 0) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai * Ví dụ 1: (sgk.tr5 ) ẩn? * Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 ) 2 a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x + x = 5 c) 0x + - Nếu tại x = x , y = y mà giá trị hai vế 0 0 8y = 8. của của ptr bằng nhau thì cặp số (x 0 ;y0 ) d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y được gọi là một nghiệm của ptr– z = 3. 2. Quan sát ví dụ 2, Hãy chỉ ra một nghiệm * Ví dụ 2: (sgk.tr5 ) khác của phương trình? 3. Làm ?1 => Phương trình bậc nhất hai ẩn có * Chú ý: (sgk.tr5 ) bao nhiêu nghiệm? ?1 Cho phương trình 2x – y = 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực phương trình 2x – y = 1 ta được hiện nhiệm vụ 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (1; 1) là một nghiệm của phương trình + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
− Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá b) Một số nghiệm khác của phương kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS trình: (0; −1); (2; 3) … … GV chốt lại kiến thức ? 2 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số Hoạt động 2: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức về tập nghiệm của pt bậc nhất một ẩn d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu 2. Tập nghiệm của phương trình bậc Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách nhất hai ẩn. biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. * Xét phương trình 2x – y = 1 + Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làm ?3 SGK y = 2x − 1 + Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng 0x + 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = x ∈ R quát là: 0? y = 2x −1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc SGK hoàn thành các bài tập
hoặc S = {(x; 2x – 1)/ x ∈ R}
Tập nghiệm của phương trình là đường + Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thẳng 2x – y = 1 nhiệm vụ y f ( x ) = 2 x- 1
1
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2x - y = 1
+ HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
x 0
1/2
1
-1 trình 0x + 2y = 4 y = GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát * Xét phương 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó được biểu diễn quát là: x ∈ R như thế nào? Khi a ≠ 0, b ≠ 0 thì phương trình y = 2
có dạng như thế nào? Khi a ≠ 0 và b = 0 thì Tập nghiệm của phương trình là đường phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b ≠ thẳng y = 2 0 thì phương trình dạng như thế nào? * Xét phương trình 4x + 0y = 6 → Tổng quát x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm x = 1,5 y∈ R
tổng quát là:
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x = 1,5 * Tổng quát: (sgk.tr6) C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1 a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ? b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1. Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của phương trình -: x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x – 1
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài 1: a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1 Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1 b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3 Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 Bài 2: x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x – 1
-3
-1
0
1
3
4
Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4)
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập 1, 2 HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (M1) Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2) Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giáo HS Hoàn thành các bài tập 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. - Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nội dung
Đáp án
Câu hỏi:
Đáp án:
Phát biểu tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó?
Tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y; Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm (sgk.tr5 + 6) (6đ) Nghiệm tổng quát phương trình 3x – 2y = 6 là
Cho phương trình 3x – 2y = 6. Viết nghiệm 3 S = x; x − 3 (4đ) tổng quát của phương trình?
2
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không? HS trả lời: Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một đường thẳng nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai đường thẳng để xác định nghiệm của hpt. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho HS làm ?1 Yêu cầu HS đọc phần tổng quát như SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Thực hiện nhiệm vụ GV giao
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. ?1 Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải. nhiệm vụ Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phương trình 2x + y = 3 Gọi 1 HS lên bảng giải. Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình x – 2y = 4, ta được: Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định:
2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình x – 2y = 4
GV chốt lại kiến thức
* Tổng quát: (sgk.tr9)
ax + by = c Dạng a ' x + b ' y = c ' Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình
HOẠT ĐỘNG 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục tiêu: Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ
GV: Yêu cầu HS trả lời ?2; ?3 và VD 1, 2, 3
phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ phương ? 2 Từ cần điền là: nghiệm trình bậc nhất hai ẩn? Vậy: Tập nghiệm của hệ phương trình (I) + Để xét nghiệm của hệ hai phương trình bậc được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung nhất hai ẩn ta dựa vào đâu? của (d) và (d’) + Đọc chú ý SGK
Ví dụ 1 : (sgk)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hai đường thẳng này cắt nhau tại một
+ HS hoạt động nhóm làm ?2; ?3
điểm duy nhất M (2 ; 1 )
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy hiện nhiệm vụ nhất là (x ; y ) = (2 ; 1 ) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: y
+ HS trình bày kết quả 3
+ Các HS khác nêu nhận xét.
(d2) 2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức
M 1
x
O
-1
1
2
3
4
5
(d1)
Ví dụ 2 : (sgk) -1
Hai đường thẳng này song song với nhau nên chúng không có điểm chung Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm.
y
(d2)
4
(d1) 3
2
1
x -2
-1
O
1
2
3
-1
-2
Ví dụ 3 : (sgk) ?3 Hêï phương trình trong ví dụ 3 có vô số nghệm vì - Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trùng nhau. - Bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ Pt * Tổng quát: (sgk.tr10)
* Chú ý: (sgk.tr10) HOẠT ĐỘNG 3. Hệ phương trình tương đương a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 3. Hệ phương trình tương đương
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương đã học. * Định nghĩa: (sgk.tr11) + Cho HS đọc định nghĩa hệ phương trình tương đương SGK + Giới thiệu cho HS kí hiệu tương đương - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
GV: gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.5 Bài 4/11 SGK sgk a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác
HS: Làm các bài tập GV giao
nhau hệ ptr có duy nhất một nghiệm b) Hai đường thẳng song song hệ ptr vô nghiệm c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ hệ phương tình có một nghiệm (0 ; 0) d)Hai đường thẳng trùng nhau hệ ptr có vô số nghiệm. Bài 6/11 sgk a) Đúng vì tập nghiệm của hệ hai ptr đều là tập ∅
b) Sai vì tuy có cùng số nghiệm nhưng nghiệm của hệ ptr này chưa chắc là hệ của ptr kia. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Khái niệm nghiệm của hpt? (M1) Câu 2: Nêu cách kiểm tra cặp số (x; y) cho trước là một nghiệm của hpt? (M2) Câu 3: Bài tập 4 sgk (M3)
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. - HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó? HS: nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1. Quy tắc thế a) Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 1. Quy tắc thế
Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1 Dùng để biến đổi một hệ phương trình : Xét hệ phương trình : thành hệ phương trình khác tương đương . x − 3 y = 2(1) (I) *B1 −2 x + 5 y = 1(2)
( SGK ) *B 2
+ Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được (1’) Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình + Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào? (được (2’) x − 3y = 2 + Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
x = 3y + 2 ⇔ −2 x + 5 y = 1 −2(3 y + 2) + 5 y = 1 x = 3y + 2 x = 3 y + 2 x = −1,3 ⇔ ⇔ ⇔ −6 y − 4 + 5 y = 1 y = −5 y = −5
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Vậy hệ phương trình đã cho có một nhiệm vụ nghiệm số duy nhất là (-1,3; -5) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Áp dụng a) Mục tiêu: Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Áp dụng
Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK
Ví dụ 2 : (sgk)
Yêu cầu HS làm ?1, ?2; ?3 + Tóm tắt lại cách giải hệ Pt bằng phương pháp ?1 thế như SGK 4 x − 5 y = 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
4 x − 5(3x − 16) = 3 ⇔ 3x − y = 16 y = 3x − 16 4 x − 15 x + 80 = 3 x = 7 x = 7 ⇔ ⇔ ⇔ y = 3x − 16 y = 3.7 − 16 y = 5
hiện nhiệm vụ
*Chú ý : (sgk)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ví dụ 3 :
+ HS trình bày kết quả
4 x − 2 y = −6 4 x − 2(2 x + 3) = −6 ⇔ ⇔ −2 x + y = 3 y = 2x + 3 4 x − 4 x − 6 = −6 0 x = 0(*) ⇔ y = 2x + 3 y = 2x + 3
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức
Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x ∈ R. Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm x ∈ R y = 2x + 3
Dạng nghiệm tổng quát
?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng 4x – 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ Pt đã cho có vô số nghiệm ?3 4 x + y = 2 y = −4 x + 2 ⇔ 8 x + 2 y = 1 8 x + 2(−4 x + 2) = 1 y = −4 x + 2 y = −4 x + 2 ⇔ ⇔ 8 x + 4 − 8 x = 1 0 x = −3(*)
Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt nghiệm
đã cho vô
Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y =2 và 8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm ** Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : (sgk) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
GV: cho Hs lên bảng làm bài tập 12 x − y = 3 x = y + 3 x = y + 3 ⇔ ⇔ sgk 3x − 4 y = 2 3( y + 3) − 4 y = 2 3 y + 9 − 4 y = 2 x = y + 3 x = 7 + 3 x = 10 ⇔ ⇔ ⇔ − y = −7 y = 7 y = 7
Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10; 7) 7 x − 3 y = 5 7 x − 3(−4 x + 2) = 5 7 x + 12 x − 6 = 5 ⇔ ⇔ 4 x + y = 2 y = −4 x + 2 y = −4 x + 2 11 x= 19 x = 11 19 ⇔ ⇔ y = − 4 x + 2 y = −6 19
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1) Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2) Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3) 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. - HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. - HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Quy tắc thế dùng để làm gì? gồm mấy bước? HS: trả lời như sgk Để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giải các hệ phương trình
GV yêu cầu HS làm các bài tập: Giải các hệ phương trình
1)
x − 3 y = −2(1) −2 x + 5 y = 1(2)
x − 3 y = −2 x = 3y − 2 ⇔ −2 x + 5 y = 1 −2(3 y − 2) + 5 y = 1
1)
x = 3y − 2 x = 3y − 2 x = −8 ⇔ ⇔ ⇔ −6 y + 4 + 5 y = 1 y = −3 y = −3
4 x − 5 y = 3(1) 2) 3x − y = 16(2)
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-8; -3)
4 x − 2 y = −6 3) −2 x + y = 5
2)
4 x + y = 1 4) 8 x + 2 y = 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Làm các bài tập GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
4 x − 5 y = 3 4 x − 5(3 x − 16) = 3 ⇔ 3 x − y = 16 y = 3 x − 16
4 x − 15 x + 80 = 3 x = 7 x = 7 ⇔ ⇔ ⇔ y = 3 x − 16 y = 3.7 − 16 y = 5 4 x − 2 y = −6 4 x − 2(2 x + 3) = −6 ⇔ −2 x + y = 5 y = 2x + 3
3)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
4 x − 4 x − 6 = −6 0 x = 0(*) ⇔ ⇔ y = 2x + 5 y = 2x + 5
+ HS trình bày kết quả
Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x ∈ R
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
Dạng nghiệm tổng quát
GV chốt lại kiến thức
x ∈ R y = 2x + 5
4 x + y = 1 y = −4 x + 1 ⇔ 8 x + 2 y = 1 8 x + 2(−4 x + 1) = 1
4)
y = −4 x + 1 y = −4 x + 1 ⇔ ⇔ 8 x + 2 − 8 x = 1 0 x = −2(*)
Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm . Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng 4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải – Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số - Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ) pháp thế Làm đúng BT Giải hệ phương trình : ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3; -3) (5đ) 2 x + y = 3 x – y = 6
3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không? - Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: Giới thiệu quy tắc cộng thông qua VD1 yêu cầu HS cho biết các bước gaiir + Yêu cầu HS làm ?1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
SẢN PHẨM SỰ KIẾN 1. Quy tắc cộng đại số Quy tắc (sgk)
2 x + y = 3(1) Ví dụ 1: Xét hệ phương x − y = 6(2)
Bước 1(sgk) Bước 2 (sgk)
hiện nhiệm vụ
?1 Các hệ mới thu được
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
x − 2 y = −1 2x − y = 1 và x + y = 2 x − 2 y = −1
+ HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM SỰ KIẾN 2. Áp dụng
Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các 1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn bước giải của các ví dụ để đưa ra cách nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) giải trong từng trường hợp. + Yêu cầu HS làm các bài tập ?1; ?2; Ví dụ 2. Xét hệ pt: ?3, ?4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
2x + y = 3 x − y = 6
(II)
?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc
3x = 9
x = 3
II
x = 3
⇔ ⇔ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS ⇔ x − y = 6 x − y = 6 y = −3 thực hiện nhiệm vụ Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định:
2x + 2 y = 9 Ví dụ 3 . Xét hpt (III) 2x − 3 y = 4
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình của HS bằng nhau GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
2x + 2 y = 9 2x + 2.1 = 9 (III ) ⇔ ⇔ 5 y = 5 y = 1 7 2 x = 9 − 2 x = ⇔ ⇔ 2 y = 1 y = 1 2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình
3x + 2 y = 7 6x + 4 y = 14 ⇔ 2x + 3 y = 3 6x + 9 y = 9
(IV)
?4 (HS giải) ?5 Cách khác: (IV)
9x + 6 y = 21 4x + 6 y = 6
⇔
HS giải tiếp ĐS (x;y) = (3; -1) Tóm tắt cách giải: SGK D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ. Tìm các bài tập nâng cao về giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk - Chuẩn bị bài mới
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút Đề bài
Đáp án và biểu điểm
Giải các hệ phương trình sau: 2 x + y = 1 x − y = 2
a)
4 x − 3 y = 2 4 x + y = −2
b)
a)
2 x + y = 1 3 x = 3 x = 1 ⇔ ⇔ x − y = 2 x − y = 2 y = −1
(5đ) b)
y = −1 4 x − 3 y = 2 −4 y = 4 ⇔ ⇔ 3 4 x + y = −2 4 x + y = 2 x = 4
(5đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế? Nên sử dụng pp nào để giải hpt Hs nêu dự đoán C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm 5 x 3 + y = 2 2 Bài 21b Giải hệ phương trình vụ:. Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm giải các bài tập: Bài 21a, b Bài 22, 23, 25, 26 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm
x 6 − y 2 = 2
5 x 3 + y = 2 2 5 x 6 + y 2 = 4 6 6 x = 6 ⇔ ⇔ x 6 − y 2 = 2 x 6 − y 2 = 2 x 6 − y 2 = 2
1 x = 6 ⇔ y = − 1 2
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = 6 ; − 2 2 6 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bài 22 / 19/sgk + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định:
2 x + 3 y = 11 4 x − 6 y = 22 0.x − 0. y = 27(*) ⇔ ⇔ −4 x + 6 y = 5 −4 x + 6 y = 5 −4 x + 6 y = 5
b)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm GV chốt lại kiến thức c) 3 x − 2 y = 10 x ∈ R 3 x − 2 y = 10 ⇔ 2 1⇔ 3 x − 10 3 x − 2 y = 10 x − 3 y = 3 3 y = 2
Hệ có vô số nghiệm
Bài 23/sgk: giải hệ phương trình
(1+ 2) x + (1− 2) y = 5 −2 2y = 2 ⇔ (1+ 2) x + (1+ 2) y = 3 (1+ 2) x + (1+ 2) y = 3 2 2 y = − y = − y = − 2 2 ⇔ ⇔ ⇔ − 2 8− 2 7 x + = 3 x = x= ( ) ( ) ( ) 1 + 2 1 + 2 1 + 2 2 2
2 2 2 −6 2
Bài 25/19sgk P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10) 3m − 5n + 1 = 0 3m − 5n = −1 ⇔ 4m − n − 10 = 0 4m − n = 10
P= 0 khi và chỉ khi
Giải hệ trên ta được m =3; n =2 Bài 26/19sgk a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (3;2) nên ta có hệ −5 −5 a = a = 2 a + b = −2 3a = −5 3 3 ⇔ ⇔ ⇔ −a + b = 3 − a + b = 3 5 + b = 3 b = 4 3 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ. Tìm các bài tập nâng cao về giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk - Chuẩn bị bài mới
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: §5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 2- Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách Nêu đúng các bước (4đ) lập phương trình Giải đúng (6đ) ĐS: (x;y) =(7;4)
− x + 2 y = 1 x − y = 3
Giải hệ phương trình 3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào? Hs nêu dự đoán B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Bài toán tìm số a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM SỰ KIẾN Ví dụ 1(đề bài sgk)
GV các bước giải bài toán bằng cách lập hệ Giải: phương trình cũng được thực hiện tương tự Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 và trả lời các câu vị ( x ∈ Z ; y ∈ Z ; 0 < x ≤ 9; 0 < y ≤ 9 ) hỏi: Thì số cần tìm là: 10 x +y + Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số Viết ngược lại ta có số 10y +x này ta cần xác định được hai đại lượng Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 nào? + Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của Hay –x + 2y = 1 hai chữ số này là gì? Theo đk của bài ta có - Yêu cầu Hs rút ra các bước giải bài toán ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27 bằng cách lập hệ phương trình. Hay x-y = 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
− x + 2 y = 1 x − y = 3
Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) y = 4 x = 7 ⇔ x − 4 = 3 y = 4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
?2 (I) ⇔
+ HS trình bày kết quả
(x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn
+ Nhận xét bài giải của các bạn
Vậy số cần tìm là 74
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Bài toán chuyển động
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ví dụ 2 (đề bài sgk)
GV nêu đề ví dụ 2 yêu cầu HS:
Giải
+ Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = 9 h chạy từ lúc khởi hành đến chỗ găïp 5 nhau? 9 14 Thời gian xe tải đã đi là (1h + h ) = h + Hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4 5 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0) bài toán Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có y – x = 13 GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Quãng đường xe tải đi được
1 HS lên bảng giải
14 x (km) 5
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Quãng đường xe khách đi được là
Chốt lại dạng toán đã giải
Ta có hệ phương trình
9 y(km) 5
y = x + 13 y = x + 13 23 x = 848 ⇔ ⇔ 14 9 14 x + 9 y = 945 y = x + 13 5 x + 5 y = 189
x = 36 x = 36 ⇔ ⇔ (thỏa mãn điều kiện ) y = 36 + 13 y = 49
Vậy vận tốc xe khách là 49 km/h Vận tốc xe tải là 36km/h D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Hệ thống lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Tìm các dạng bài tập nâng cao về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ - Làm các bài tập: 29, 30 sgk - Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
TUẦN Ngày soạn:
Ngày dạy: TIẾT : §5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đề bài
Đáp án
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách Nêu đúng các bước (5đ) lập hpt Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) Chữa bt 35 tr 9 SBT 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
x + y = 59 bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: 3 y − 2 x = 7
GV: Ta đã giải được hpt
3 1 1 x = 2.y 1 + 1 = 1 x y 24
thì ta
giải ntn? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Ví dụ 3: (sgk. Tr21)
Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3 và trả lời Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn các câu hỏi: thành công việc là x (ngày, x > 24) + Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? Bài toán có Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành những đại lượng nào? công việc là y (ngày, y > 24) + Cùng một khối lượng công việc, giữa thời Trong một ngày đội A làm được 1 (công gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng x có quan hệ như thế nào? việc) + Đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu 1 Trong một ngày đội B làm được (công cách điền y việc) Thời gian Năng suất Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B HTCV 1 ngày 1 3 1 (1) nên ta có phương trình: = . x 2 y Hai đội Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên Đội A 1 một ngày hai đội làm được (công việc) 24 Đội B Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn
Vậy ta có phương trình:
1 1 1 + = (2) y x 24
+ Lập phương trình biểu thị năng suất một Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ? + Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B làm trong một ngày và có hai đội làm
trong một ngày và lập phương trình? Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và ?7 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1 3 1 x = 2. y 1 + 1 = 1 x y 24
⇔
1 3 1 x − 2. y = 0 1 + 1 = 1 x y 24
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả + Các HS khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 34 tr 24 SGK
Gv tổ chức cho hs làm các bài tập.
Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống và số cây cải bắp trong mỗi luống. (x, y ∈ N và x > 4 ; y > 3).
+ Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK
=> Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng Theo đề toán ta có hệ p/t: và đặt điều kiện cho ẩn. Số luống Ban đầu
Số cây Số cây cả 1 luống vườn
( x + 8)( y − 3) = xy − 54 ( x − 4)( y + 2) = xy + 32 xy − 3x + 8 y − 24 = xy − 54 ⇔ xy + 2 x − 4 y − 8 = xy + 32
x
y
xy(cây)
− 3x + 8 y = −30 ⇔ ⇔ 2 x − 4 y = 40 (TMĐK)
x = 50 y = 15
Thay đổi 1
x+8
y- 3
(x+8). .(y-3)
Thay đổi 2
x-4
y+2
(x-4). .(y+2)
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = 750(cây).
Bài tập 45 tr 10 SBT. + Hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT. => Hãy điền vào bảng phân tích.
Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc.(x, y > 4).
Thời gian
Năng suất
Ta có hệ phương trình:
4(ngày)
1 (CV ) 4
Người I
x(ngày)
1 (CV ) x
1 1 1 x + y = 4 9 + 1 = 1 x y
Người II
y(ngày)
1 (CV) y
Hai người
ĐK: x, y > 4 Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, giải các bài tập GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một số HS trình bày kết quả + Các hs khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Áp dụng các bước giải bài toán bằng cách lập pt. Giải đc làm chung, làm riêng, vòi nước chảy Giải đc dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. 4. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các BT đã giải. + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A-B. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục đích: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1:
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
* Phương trình bậc nhất hai ẩn:
GV đặt câu hỏi: Thế nào là phương trình bậc - Hệ thức dạng: ax + by = c (a ≠ 0 hoặc b ≠ 0) nhất hai ẩn? Cho ví dụ ? - Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c + Phương trình nào sau đây là phương trình bao giờ cũng có vô số nghiệm. bậc nhất hai ẩn: a) 2x - 3 y = 3
b) 0x + 2y = 4
c) 0x+ 0y = 7
d) 5x - 0y = 0
e) x + y - z = 7
f) 2x = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, các
nhóm khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS 2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai Nhiệm vụ 2: ẩn GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: ax + by = c( d )
+ Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của a ' x + b ' y = c '(d ') phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn - Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) như thế nào? + Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng - Vô nghiệm nếu (d) // (d’) thế nào? - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
+ Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể 3. Các cách giải hpt có bao nhiêu nghiệm? + PP hình học + PP thế + Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ?
+ PP cộng đại số
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, các nhóm khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: HS làm các bài tập GV giao c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Bài 40
y
f(x)=-2/5*x+1 f(x)=-2/5*x+2/5
1
2 5 0
5 2 1
2
x 3
Gv tổ chức cho hs làm một số bài tập
2 x + 5 y = 2 +GV: Cho HS hoạt động nhóm giải a) 2 x + y = 1 5 bài tập 40 tr 27 SGK.
(d 1 ) (d 2 )
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa 2 5 2 C1: Có = ≠ Hpt vô nghiệm lớp thành một nhóm, hai nhóm làm 2 1 1 một bài theo yêu cầu sau: 5 - Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số nghiệm của hệ. - Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc thế.
2 x + 5 y = 2 2 x + 5 y = 2 ⇔ C2: 2 2 x + 5 y = 5 5 x + y = 1 0 x + 0 y = − 3
Hpt vô nghiệm
- Minh hoạ hình học kết quả tìm ⇔ 2 x + 5 y = 2 được. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm làm bài tập GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các nhóm trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv chốt lại vấn đề.
y
0,2 x + 0,1y = 0,3 b) 3x + y = 5
f(x)=-2*x + 3 f(x)=-3*x+5 f(x)=-1
5 4 3
2 x + y = 3 ⇔ 3 x + y = 5
(d 3 ) (d 4 )
2 1 x
0
C1: *Có
1
2
3
2 1 -1 -1) duyM(2;nhất. ≠ hpt có một nghiệm 3 1 y
2 x + y = 3 x = 2 ⇔ C2: ⇔ 3x + y = 5 y = −1
1 3 0
1 3 x−y= c) 2 2 3x − 2 y = 1
f(x)=3/2*x-1/2
1
x 1
-1 2 -1
3 1 − 1 C1: *Có 2 = = 2 hpt có vô số nghiệm. 3 −2 1
3 x − 2 y = 1 ⇔ 3 x − 2 y = 1
(d5 )
0 x + 0 y = 0 ⇔ (d 6 ) 3x − 2 y = 1
Hệ p/t có vô số nghiệm. x ∈ R NTQ: 3 1 y = 2 x − 2
Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Gv tổ chức cho hs thảo luận theo cặp
Giải bằng PP thế 1)
{3xx−+yy==40 ⇔ {xy −= y−3=x4 ⇔ {xy −=(−−33xx ) = 4 ⇔ {xy ==1−3x
để giải các hpt sau đây bằng hai ⇔ y = −3.1 ⇔ x = 1 x =1 y = −3 cách.
{
2)
Giải hpt:
{
1. 3xx−+yy==40
{
{
2. 3xx+−2 yy == 70
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
{3xx+−2yy == 70 ⇔ {3xx=−−y2 =y 7 ⇔ {3x(=−2−2y )y− y = 7 ⇔ {xy == −−21y ⇔ {x = −2 ( −1) ⇔ {x = 2 y = −1 y = −1
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Giải bằng pp cộng đại số HS thực hiện nhiệm vụ 1) 3xx−+yy==40 ⇔ 4x x− =y 4= 4 ⇔ 1x−=y1 = 4 ⇔ xy == 1−3 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả + Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài vào vở
{ { { { 2) {3xx+−2 yy == 70 ⇔ {6x x+−22y y==014 ⇔ {7x x+ =214 ⇔ x=2 y = 0 { y = −1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: Làm các bài tập GV giao c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài tập 51(c) tr 11 SBT
+ Giải các hệ phương trình sau: Bài tập 51(c) tr 11 SBT
3x + 3y − 2x + 2y = −9 3( x + y) + 9 = 2( x − y) ⇔ 2x + 2y − 3x + 3y = −11 2( x + y) = 3( x − y) − 11
3( x + y) + 9 = 2( x − y) 2( x + y) = 3( x − y) − 11
x +5y = −9 ⇔ ⇔ − x +5y = −11
10 y = −20 ⇔ x + 5 y = −9
y = −2 x = 1
Bài 41(a) SGK x 5 − (1 + 3 ) y = 1 (1) (1 - 3 ) x + y 5 = 1 (2)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm làm bài tập GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Bài 41(a) SGK Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - 3 ) và nhân hai vế của phương trình (2) với 5 , ta có:
thực hiện nhiệm vụ
x 5(1 − 3) − (1 − 3)y = 1 − 3 ⇔ x(1 − 3) 5 + 5y = 5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả + Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
x 5 (1 − 3) + 2y = 1 − 3 x 5 (1 − 3) + 5y = 5
Trừ từng vế hai phương trình được: 3y =
5 + 3 −1 y =
Thay y =
5 + 3 −1 3
5 + 3 −1 5 + 3 +1 vào (1), x = 3 3
4. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. + Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A-B. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục đích: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM SỰ KIẾN Phương pháp thế
+ Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi + Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu là PT (1)), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được một phương quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ? trình mới (chỉ còn một ẩn). + Nêu các bước giải toán bằng cách + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế lập hpt ? cho PT (2) trong hệ (PT (1) cũng thường được thay thế - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Phương pháp cộng đại số GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình + HS trình bày kết quả, các HS khác mới. nhận xét bổ sung + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho - Bước 4: Kết luận, nhận định: một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phương trình kia). của HS Chú ý: GV chốt lại kiến thức + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai
ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được + Bước 3 : Kết luận nghiệm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập Bài 45 tr 27 SGK; Bài 46 Tr 27 SGK c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM SỰ KIẾN Bài 45
GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn nhóm thành công việc. y(ngày) là thời gian đội II làm Nhóm 1: Thảo luận làm bài 45 tr 27 riêng( với năng suất ban đầu) để HTCV. SGK (đưa đề bài trên bảng phụ)
ĐK: x, y > 12.
Phân tích đề bài và điền vào bảng.
Trong 1 ngày đội I làm được
1 x
Trong 1 ngày đội II làm được
1 y
Thời HTCV
gian Năng suất 1 ngày
Đội I
x (ngày)
1 (CV) x
Đội II
y (ngày)
1 (CV) y
12
1 (CV) 12
Hai đội
1 (CV). Ta có 12 1 1 1 + = (1) x y 12
Trong 1 ngày hai đội làm được phương trình:
HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được
8 2 = (CV) 12 3
2
Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày y
Nhóm 2: Thảo luận làm bài 46 Tr 27 thì hoàn thành CV, ta có phương
trình.
SGK + Chọn ẩn và điền vào bảng. Năm ngoái Đơn vị 1
Đơn vị 2
x (tấn)
y (tấn)
Hai đơn vị 720 (tấn)
Năm nay
2 2 7 7 1 + ⋅ = 1 ⇔ = ⇔ y = 21 (2) 3 y 2 y 3
Ta có hệ phương trình:
115% x
1 1 1 (1) + = x = 28 ⇔ (TM§K) x y 12 y = 21 y = 21 (2)
(tấn)
Bài 46
112% y
Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0)
(tấn)
{
819 (tấn)
x + y = 720 Ta có hệ phương trình: 115 112 + Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 100 x + 100 y = 819
15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái?
⇔
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
{
x = 420 (TM§K) y = 300
HS: Các nhóm thực hiện yêu cầu của Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược 115 thực hiện nhiệm vụ ⋅ 420 = 483(tÊn thãc) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
100
Đơn vị thứ hai thu được + Các nhóm trình bày kết quả, nhóm 112 khác nhận xét ⋅ 300 = 336(tÊn thãc) 100 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS b. Nội dung: Giao nhiệm vụ về nhà cho HS c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. 4. Hướng dẫn về nhà + Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
+ Tiết sau kiểm tra một tiết
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT CHƯƠNG IV HÀM SỐ y = ax2 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN §1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0) I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức - Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0), các tính chất hàm số y = ax2 - Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 2- Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương d) Tổ chức thực hiện: Gv giới thiệu chương trình SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương IV về những kiến thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được Hs lắng nghe và chú ý các SẢN PHẨM SỰ KIẾN quan trọng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân a) Mục đích: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2. b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Khái niệm sgk d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Ví dụ mở đầu: (sgk)
Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd
- Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu diễn bởi công thức : s = 5t2 .
+ Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 = 5 được tính như thế nào? t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét + Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a ta có công (m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương thức nào? (y = ax2) ứng duy nhất của s . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Quan sát bảng, trả lời các câu hỏi của GV
t
1
2
3
4
S
5
20
45
80
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
S1= 5.12 = 5 ; S4 = 5.42 = 80
+ HS trình bày kết quả
- Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
y = ax2 với a ≠ 0
+ Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 như diện tích hình vụông S = a2 , diện tích hình tròn S = π R2…. Hàm số y = ax2 là dạng đơn giản nhất. Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax2.
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) a) Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2 d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) ?1. SGK
Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) ?2. SGK + Xác định hệ số a ở hai hàm số y = 2x2 * Đối với hàm số y = 2x2 và y = - 2x2? –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1, tương ứng của y giảm ?2 -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm, thực hiện các yêu * Đối với hàm số y = - 2x2 cầu của GV –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện đứng tại chỗ để trả lời - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại, ghi bảng
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm TÍNH CHẤT: (sgk)
Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu tổng quát về tính chất của hàm số y = ax2(a ≠ 0). GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax2(a ≠ 0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a < 0 ?3 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực * Xét hàm số : y = 2x2 hiện ?3; ?4 Vì 2x2 luôn luôn dương với mọi x ≠ 0 nên khi + Phát biểu nhận xét x ≠ 0 thì y > 0. Khi x = 0 thì y = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 HS thảo luận nhóm, thực hiện các yêu * Xét hàm số : y = - 2x cầu của GV Vì -2x2 luôn luôn âm với mọi x ≠ 0 nên khi x + Phát biểu nhận xét SGK - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
≠ 0 thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0
*Nhận xét:(sgk) + Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ ?4 SGK sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại, ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HS có khả năng nhận biết được hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0) và biết được tính chất của hàm số này thông qua dấu của hệ số a bên cạnh đó có khả năng phân tích và chứng minh được cực trị của hàm số thông qua một số hàm số GV nêu ra để củng cố kiến thức trọng tâm và vận dụng ngay tại lớp.
STT Hàm số 1
Lấy 4 HS y = ax2 (a ≠ 0)
....
Lấy 4 HS bậc nhất
Hệ số a và dấu của nó
Tính chất
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:
• Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức : A = 3x2 – 3,5x + 2 với x = 4,13 HS thực hiện tính bằng máy CASIO như SGK, tr32
• Ví dụ 2: Tính diện tích của một hình tròn có bkính R ( S = π R2 ) với R = 0,61; 1,53 ; 2,49 HS thực hiện tính bằng máy CASIO như SGK, tr32 2/ Bài tập về nhà số 2; 3 tr 31 SGK ; bài 1 , 2 tr 36 SBT. - GV: Hướng dẫn bài 3 SGK : Công thức F = av2 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK - Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax2”
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0) (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0), các tính chất hàm số y = ax2 . -
Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0).
- Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 và cách vẽ.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm? Hs nêu dự đoán B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 1 a) Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ. b) Nội dung: xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax2 c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Ví dụ 1.
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK
Đồ thị của hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0)
Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm * Bảng giá trị (sgk.tr33) số y = 2x2. Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); C’(1;2), B’(2;8), A’(3;18)
18
A
A'
+ Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi qua các điểm đó.
8
B
C
2
-3 -2 -1 O
B'
C' 1
2
3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía
+ HS trình bày kết quả
trên trục hoành, nhận Oy làm trục
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu.
GV chốt lại kiến thức GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 2
a) Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 b) Nội dung: vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 c) Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax2 cụ thể d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Nhiệm vụ 1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Ví dụ 2. Đồ thị của hàm số y = -
GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt 1 * Bảng giá trị (sgk.tr34) phẳng tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số y = 2 2 x
1 2 1 x (a = - < 0) 2 2
+ Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2 Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận xét? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Vẽ đồ thị hàm số, trả lời các câu hỏi
O P
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
N
P' N'
-2
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
M'
M
1 2 x nằm phía dưới 2 trục hoành, nhận Oy làm trục đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực đại - Đồ thị của hàm số y = Hình 7
Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
* Nhận xét (sgk.tr35) 1
2 GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3 Cho hàm số : y = − 2 x ?3 trong thời gian 7 phút a) Cách 1: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Với x = 3, HS: Thực hiện yêu cầu của GV 1 ta có: y = − .32 = 4,5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2
+ Gọi HS đại diện nhóm trả lời + Nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định:
* Cách 2:
GV: Giới thiệu chú ý Gv chốt lại vấn đề và giảng giải cho HS chú ý SGK. -So sánh hai kết quả ta đều Nhấn mạnh cách dựa vào tính đối xứng của được : y = 4,5 đồ thị để lập bảng, vẽ đồ thị thuận tiện và dễ dàng hơn, tính đồng biến và nghịch biến thể b) hiện trên đường cong của đồ thị
- Có hai điểm: Ước lượng: x ≈ - 3,16 và x ≈ 3,16 * Chú ý: (sgk.tr35) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Làm các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Dãy 1: a) Điền vào những ô trống các giá trị của y trong bảng sau : x
–3
–2
–1
0
1
2
3
y = 2x2
18
8
2
0
2
8
18
2
4
–2
–8
b) Hãy nêu các tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Dãy 2 : a) Điền vào những ô trống các giá trị của y trong bảng sau : x y=–
1 2 x 2
–4
–2
–1
0
1
–8
–2
–
1 2
0
–
b) Hãy nêu nhận xét đã biết (ở tiết trước) về hàm số y = ax2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1 2
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Liên hệ thực tế về đồ thị hs y = ax2 c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Liên hệ thực tiễn về đồ thị của hs y = ax2 (a≠0). (cổng trường ĐH Bách khoa,....) - Hệ thống kiến thức và tập vẽ các dạng đồ thị hàm số 4. Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn bài 5d)/ sgk: Hàm số y = x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x ymin = 0 ⇔ x = 0. - Bài tập VN: tiếp tục nghiên cứu kỹ cách vẽ đồ thị của hàm số và làm bài 4,5,6 tr 36, 37, 38 SGK. - Đọc bài đọc thêm: “vài cách vẽ Parabol”.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong công thức . - Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2
3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ) Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ) Đáp án: Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2 (sgk.tr35) Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8)
3. Bài mới
x
-2
-1
0
1
2
y = - 2x2
-8
-2
0
-2
-8
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ đồ thị hàm số thì ta phải làm gì? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể b. Nội dung: Làm các bài tập 6, 7, 9 sgk.tr38, 39 c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài tập 6/sgk.tr38 :
Gv tổ chức cho hs làm bài tập.
Cho hàm số y = x2
+ Yêu cầu HS đọc đề bài 6, 7, 9/sgk.tr38, 39 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Vẽ đồ thị hàm số y = x2 x
-2
-1
y = 4 x2
1 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) f(-8) = (-8)2 = 64 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: f( - 1,3) = ( -1,3)2
0
1
2
0
1
4
+ Đại diện HS trình bày kết quả, HS 9 f(- 0,75) = (-0,75)2 = khác nhận xét, bổ sung 16 - Bước 4: Kết luận, nhận định:
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
y
f(x)=x*x f(x)=4 f(x)=1
4
GV chốt lại kiến thức
3 2 1
Bài O 1 :2 -4 tập -3 -27/sgk.tr38 -1
x 3
4
a) M(2; 1) x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 1 vào hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22 a = 4 b) Với a =
1 1 y = x2 vì A(4; 4) x = 4; 4 4
y=4 Khi x = 4 thì:
1 2 1 2 x = .4 = 4 = y 4 4
A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y =
1 2 x 4
c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là: M’(-2; 1); A’(-4; 4) Điểm M’ đối xứng với M qua Oy
Điểm A’ đối xứng với A qua Oy
1 2 x đi qua các điểm A; 4 A’; O; M; M’ như hình vẽ:
* Đồ thị hàm số y =
y
*x
5 f(x)=4 5
6,25
B'
Series 1
B
4
A'
A 2,25
N
M'
M
x 1 9 4 5 d) x = -5-3 -4-3y -2= 0x2 = 2 = 2,25 4 4
1 2 x ta có: 4
e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = 6,25 =
1 2 x x2 = 25 x = ± 5 4
B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm Bài tập 9/sgk.tr39: a) x y=
1 2 x 3
-3
-1
0
1
3
3
1 3
0
1 3
3
Đồ thị hàm số y = - x + 6 là đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ thị 1 hàm số y= x2 là parabol nhận Oy làm trục 3 đối xứng nhận O(0 ;0) làm cực tiểu.
B
y f(x)=3
6 A' b) Tọa độ giao điểm
3
A x
-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
của hai đồ thị là: A(3; 3); B(-6; 12) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.. b. Nội dung: Các bước vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0 c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0)? 4. Hướng dẫn về nhà + Xem lại các dạng đồ thị đã vẽ + BTVN: 8, 10, 12/sgk.tr38 – 39 + Xem trước bài: Phương trình bậc hai một ẩn TUẦN
Ngày soạn:
TIẾT
Ngày dạy: §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a ≠ 0. - HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + 2
b b 2 − 4ac bx + c = 0 ( a ≠ 0 ) về dạng x + = trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải 2a 4a 2
phương trình. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) về dạng 2
b b2 − 4ac NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ thể. x + = 2a 4a2
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GVđưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu: Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, 0 < x < 24. Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu? Đáp án: Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn. + Giới thiệu đây là PT bậc hai một ấn số. Vậy pt bậc hai có dạng là gì? Giải pt này như thế nào? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a, b, c. b) Nội dung: xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng. c) Sản phẩm: Định nghĩa phương trình bậc hai, các dạng thường gặp. d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Định nghĩa
GV Gọi HS đọc Định nghĩa sgk
* ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số là 2 + Các em hãy lấy ví dụ về PT bậc hai một phương trình có dạng : ax + bx + c = 0 ( a ≠ 0) ẩn ? xác định các hệ số a, b, c *Ví dụ : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
?1
a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Không phải, vì không có dạng ax2 + bx + c = 0
+ HS trình bày kết quả
c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
d) Không phải vì a = 0
GV chốt lại kiến thức
e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
+ Giới thiệu ?1 ở SGK: PT ở câu a) là PT bậc hai đủ, PT ở câu b) và c) là PT bậc hai khuyết Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai a) Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c, dạng đầy đủ. b) Nội dung: giải pt bậc hai. c) Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1, 2, 3
* Phương trình bậc hai khuyết c: ax2 + bx =0
+ Thảo luận làm các bài ?1 đến ?7 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận hoàn thành các bài tập GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x2 + 5x = 0 ⇔ x ( 2 x + 5 ) = 0 ⇔ x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = −
5 2
vậy PT có hai nghiệm x1 = 0 và x2 = −
5 2
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các * Phương trình bậc hai khuyết b: ax2 +c = 0 nhóm khác nhận xét, bổ sung Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x2 – 2 = 0 - Bước 4: Kết luận, nhận định: 2
2
6
2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của ⇔ x = 3 ⇔ x = ± 3 = ± 3 HS
6
6
GV: Lưu ý cho HS : nếu PT là PT bậc hai Vậy PT có hai nghiệm x1 = và x2 = − 3 3 đủ. Khi giải ta biến đổi để vế trái là bình phương của một biểu thức chứa ẩn, vế phải
là một là 1 hằng số Gv chốt lại các cách giải pt bậc hai.
?4 …)
Giải PT bằng cách điền vào chỗ trống (
( x − 2) ⇔x= x1 =
2
=
7 7 14 ⇔ x−2 = ± ⇔ x = 2± 2 2 2
4 ± 14 . Vậy PT có hai nghiệm : 2
4 + 14 4 − 14 ; x2 = 2 2
* Phương trình bậc hai đủ: ax2 + bx + c = 0 ?5 Giải PT x2 - 4x + 4 =
7 7 2 ⇔ ( x − 2) = 2 2
Theo kết quả bài ?4 1 . Thêm 4 vào hai vế, 2 1 7 2 ta có : x2 – 4x + 4 = - + 4 ⇔ ( x − 2 ) = 2 2
?6 Giải PT : x2 -4x = -
?7
Giải PT : 2x2 – 8x = -1. Chia cả hai vế cho
2 ta có : x2 - 4x = -
1 2
* Ví dụ 3 : ( sgk ) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Làm bài tập 11, 12, 13, 14 tr 42,43 SGK c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Qua các ví dụ giải phương trình bậc hai ở trên. Hãy nhận xét về số nghiệm của p/trình bậc hai. - Một p/t bậc hai một ẩn số có thể có một nghiệm hoặc 2 nghiệm hoặc vô nghiệm. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 tr 42,43 SGK (GV HD HS lên bảng làm môt số câu trong một số bài trong SGK sau khi các em có HĐ cá nhân, cặp đôi và trao đổi thảo luận theo bàn. Sau đó gọi HS các nhóm khác đánh giá nhận xét bổ xung (nếu có); GV làm trọng tài và chốt lời giải chuẩn HS sửa lại bài làm của mình (nếu cần). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Làm bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Bài tập Giải các phương trình bậc hai: Ví dụ 2 : SGK Bài tập Giải các phương trình bậc hai. ?5 +? 6. Cho hS nhận xét về số nghiệm của PT bậc hai, làm bài tập12. (M3) HD bài 12 c tr42 SGK 0, 4 x 2 + 1 = 0 ⇔ 0, 4 x 2 = −1 (*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy PT vô nghiệm .
b /Về học bài và làm bài tập 11, 13, 14 tr 43,42 SGK và bài 15,16/SBT để tiết sau luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà + Học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: 11, 12, 13, 14 /sgk.tr 42+43 + Tiết sau luyện tập
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 , kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng tốt vào bài tập b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: + Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. + Nêu cách giải một số dạng phương trình bậc hai đã học C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs làm được các bài toán về giải phương trình bậc hai b. Nội dung: Làm các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Bài 11/42: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập a) 5x2 + 2x = 4 – x trong sgk và sbt - Gọi 4 HS cùng lên bảng thực hiện ⇔5x2 + 3x - 4 = 0 bài tập 11/42 SGK - 2 HS tiếp tục lần lượt lên bảng a = 5 ; b = 2; c = -4 làm bài tập 15/40 SBT
b)
3 2 1 x + 2x – 7 = 3x + 5 2 3 5
⇔ x2 - x – a=
- 2 HS lên bảng làm bài tập c) 2x2 + x - 3 = 3 x + 1 16/40SBT ⇔ 2x2 + x - 3 x - 3 - 1= 0 Gợi ý HS:
15 =0 2
3 15 ; b = -1; c = 5 2
- 2 HS lên bảng làm bài tập ⇔ 2x2 + (1 - 3 )x - 3 - 1= 0 17/40SBT - HS tiếp tục làm phiếu học tập a = 2 ; b = (1 - 3 ); c = - 3 - 1 làm bài 14/43 SGK
d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x m là một hằng số
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
⇔ 2x2 - 2(m -1)x +m2= 0
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
a=2; b =- 2(m -1); c=m2
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Bài 15/40 SBT: Giải các phương trình: HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) 7x2 – 5x = 0 ⇔ x(7x – 5) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x =
+ HS lên bảng hoàn thành bài tập + HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
5 7
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = d) -
5 7
2 2 7 2 7 35 x - x = 0 ⇔ x(- x- ) = 0⇔x = 0 hoặc x = 5 3 5 3 6
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = -
35 6
Bài 16/40 SBT: Giải các phương trình: a) 5x2 – 20 = 0 ⇔x2 = 4 ⇔ x = ±2 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = -2 ; x2 = 2 b) -3x2 + 15 = 0 ⇔ -x2 + 5 = 0 ⇔ x2 = 5 ⇔ x = ± 5 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = - 5 ; x2 =
5
Bài 17/40SBT: Giải các phương trình: a) (x – 3)2 = 4 ⇔ x - 3 = ±2 * x – 3 = 2 ⇔ x1 = 5
* x – 3 = -2 ⇔ x2 = 1
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 5 ; x2 = 1 c) (2x -
2 )2 – 8 = 0 ⇔(2x -
2 )2 = 8 ⇔2x 3 2
*2x -
2 = 2 2 ⇔ 2x = 3 2 ⇔ x =
*2x -
2 = -2 2 ⇔ 2x = - 2 ⇔ x = -
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = Bài 13/ 43 SGK:
2 =±
8
2 2 2 3 2
2 ; x2 = -
2 2
a) x2 + 8x = -2 ⇔ x2 + 2.4x + 4 = -2 + 4 ⇔ x2 + 2.4x + 4 = 2 ⇔ (x + 2)2 = 2 b) x2 + 2x + 1 = ⇔ (x + 1)2 =
1 4 + 1 ⇔ x2 + 2x + 1 = 3 3
4 3
Bài 14/43 SGK: a) 2x2 + 5x + 2 = 0 ⇔ 2x2 + 5x = - 2 ⇔ x2 + ⇔ x2 +2.x.
5 25 25 5 9 + = - 1+ ⇔(x + )2 = 4 16 16 4 16
x+
5 3 = 4 4
x+
5 3 = 4 4
⇔
5 x=-1 2
x=-
1 2
x = -2
Vậy: Phương trình có hai nghiệm x1 =
3 ; x2 = -2 4
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Làm bài tập Bài 16/40 SBT: Bài 13/ 43 SGK: c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Bài 16/40 SBT: Bài 13/ 43 SGK: 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập còn lại của bài 16, 17, trang 30 SBT, làm thêm bài 18, 19 trang 40 SBT - Soạn bài: “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai” + Đọc mục công thức nghiệm. TUẦN Ngày soạn:
Ngày dạy: TIẾT §4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nhớ được biệt thức ∆ = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của ∆ thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ). Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có cách nào để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không?
Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai b) Nội dung: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt c) Sản phẩm: Công thức nghiệm của pt bậc hai d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM SỰ KIẾN 1. Công thức nghiêm
GV: đưa phương trình tổng quát và yêu cầu HS a) Biến đổi phương trình: ax2 + bx + c = 0 biến đổi vế trái của phương trình này về dạng (a ≠ 0 ) (1) bình phương trình như bài trên 2 b b 2 − 4ac Ta được (2). Kí x + = 2 + Đưa bảng phụ ghi đề ?1
2a
4a
+ Yêu cầu HS nêu bảng kết luận chung
hiệu : ∆ =b – 4ac
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
?1 Nếu ∆ > 0 thì từ phương trình (2) suy
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
ra x +
2
b ∆ =± 2a 2a
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Do đó phương trình (1) có hai nghiệm hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
x1 =
−b + ∆ −b − ∆ ; x2 = 2a 2a
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
b) Nếu ∆ = 0 thì từ phương trình (2) suy
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
b ra x + = 0
GV chốt lại kiến thức
2
2a
do đó phương trình (1) có nghiệm kép x1= + Vì a ≠ 0 nên 4a2 >0 Vậy nghiệm của phương −b x2 = trình (2) phụ thuộc vào ∆ 2a
GV khẳng định: Có thể giải mọi phương trình ∆ bậc hai bằng công thức nghiện nhưng với ?2 ∆ < 0 2 < 0 phương trình vn 4a phương trình bậc hai khuyết ta nên giải theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến đổi vế b) Kết luận chung: ( sgk) trái thành bình phương một biểu thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập b. Nội dung: Làm các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
*Ví dụ: Giải phương trình sau:
GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích ví dụ Yêu a) x2 + x + 4 = 0 . ∆ = 1 – 16 = -15 < 0. cầu HS làm ?3 trên phiếu học tập , PT vô nghiệm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) 4x 2 – 4x +1 = 0. ∆ = (-4)2 – 4.4.1 = 16 – 16 = 0
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
PT có nghiệm kép: x1 = x2 =
+ Sau đó đọc chú ý
−(−4) 1 = 2 2.4
Vận dụng công thức vào giải phương trình bậc hai. c) 6x2 + x – 5 = 0. ∆ = 1 – 4.6 .(-5) = 1 + 120 = 121> 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV thu bài của một số em để chấm. Sau đó gọi PT có hai nghiệm phân biệt: 3 HS lên bảng giải lại, cả lớp nhận xét −1 + 11 10 5 x1 = = = ; 12 12 6 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức
x2 = =
−1 − 11 −12 = = −1 12 12
Vậy: PT có hai nghiệm x1 =
5 , x2 = -1 6
?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau: a) 5x2 – x + 2 = 0 b) 4x2 – 4x + 1 = 0 c) -3x2 + x + 5 = 0 *Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx +c = 0 ( a ≠ 0) có a và c trái dấu tức ac < 0 thì ∆ = b2 – 4ac > 0. Khi đó PT có hai
nghiệm phân biệt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức nghiệm. - Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1) 4. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần “có thể em chưa biết?” - Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -HS nhớ các điều kiện của ∆ để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. - Học sinh nhớ được biệt thức ∆ = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của ∆ thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn. Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm gì? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể b. Nội dung: Giải các phương trình bậc hai c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 16/45(sgk)
GV chia lớp thành các nhóm hoàn b) 6x2 + x + 5= 0 thành các bài tập: ∆ = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = - 119 < 0 Nhóm 1: Sửa bài tập 16 (b,c) SGK/45 Do đó phương trình vô nghiệm Nhóm 2: làm bài tập 16 (d,e)
c) 6x2 + x - 5= 0
Nhóm 3: làm bài tập 21 SBT
∆ = b2 – 4ac = 12 - 4.6.(-5) = 121 > 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận hoàn thành các bài tập
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm thực hiện nhiệm vụ
x1 =
− b + ∆ − 1 + 11 5 = = 2a 12 6
x2 =
− b − ∆ − 1 − 11 = = −1 2a 12
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV: Qua bài tập này cho chúng ta biết thêm một cách giải PT bằng minh họa đồ thị
d) 3x2 + 5x + 2= 0 ∆ = b2 – 4ac = 52 - 4.3.2 = 1 > 0
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt 2 − b + ∆ − 5 +1 = =− ; 2a 6 3 − b − ∆ − 5 −1 x2 = = = −1 2a 6 x1 =
e) y2 – 8y + 16= 0 ∆ = b2 – 4ac = (-8)2 - 4.1.16 = 0
Do đó phương trình có y1 = y2 = −
nghiệm kép
−8 =4 2.1
16f) 16z2 + 24z + 9 = 0 ∆ = b2 – 4ac = 242 - 4.16.9= 0
Do đó phương trình có
nghiệm kép
24 3 z1 = z2 = − =− 2.16 4
Bài 21 SBT/41 b) 2x2 – (1 - 2 2 )x -
2 =0
∆ = (– (1 - 2 2 ))2 - 4.2. 2
=1-4 2 +8+8 2 = 1 + 4 2 + 8 = (1+ 2 )2 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt − b + ∆ 1− 2 2 +1+ 2 2 − 2 ; = = 2a 4 4 − b + ∆ 1− 2 2 −1− 2 3 2 = =− x1 = 2a 4 4 x1 =
Bài 22/sbt: a) Vẽ hai đồ thị hàm số y = 2x2 và y = -x + 3
A
y 4
2
-2
-1
B
O
1
2
3
x
b) Hai hoành độ: -1,5 và 1 là nghiệm của phương trình vì: 2.(-1,5)2 – 1,5 – 3 = 4,5 =1,5 – 1 = 0 Vào 2.12 +1 – 3 = 2 + 1 – 3 = 0 c) Giải PT 2x2 + x – 3 = 0 ta được 2 nghiệm: x1 = - 1,5, x2 = 1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Làm bài tập Bài 21SBT/41 c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải bài tập d. Tổ chức thực hiện: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Bài 21SBT/41 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Bài 22/sbt: 4. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 23; 24; 25/41/ SBT, xem lại các bài tập đã giải. - Về nhà xem trước bài học 5, viết bảng phụ kết luận và ?2, chuẩn bị để tiết sau học.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT §5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ∆ ’ 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - SGK, SBT, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu Hs nhận dạng được đk để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn b) Nội dung: Trả lời câu hỏi GV giao c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV gọi HS đứng tại chỗ nêu SẢN PHẨM DỰ KIẾN công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Hỏi: Với hệ số b là số chẵn, ta có thể giải được phương trình (1) dễ dàng hơn không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức nghiệm thu gọn
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức nghiệm thu gọn b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Công thức nghiệm thu gọn d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Công thức nghiệm thu gọn:(sgk)
GV vừa trình bày mục 1 như SGK, vừa Kí hiệu: ∆ ' = b'2 − 4ac diễn giảng Yêu cầu Các nhóm thảo luận thực hiện ?1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
?1. (sgk)
HS: Thảo luận làm ?1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện từng nhóm 1hs lên bảng trình bày dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại, giới thiệu. Vài HS lần lượt đọc công thức nghiệm thu gọn trong SGK Hoạt động 2: Ví dụ a. Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức nghiệm thu gọn vào một số bài tập cụ thể b. Nội dung: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
?2 Chỗ trống cần điền là:
GV yêu cầu:
5; 2; -1
HS suy nghĩ cá nhân đứng tại chỗ trả lời 9; 3 ?2. 1 ; -1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 5 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
?3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 2 HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi
a) 3x2 + 8x + 4 = 0 =4
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
∆ ’= (4)2 – 3.4 = 16 - 12 = 4 > 0 ,
GV gọi HS nhận xét, bổ sung kết hợp sửa Nghiệm của phương trình là: sai bài làm trên bảng và chốt lại
a = 3; b’ = 4; c ∆' = 2
Lưu ý HS ở chỗ b = -6
2
x1 =
-4 + 2 2 -4 − 2 = − ; x2 = = −2 3 3 3
b) 7x2 – 6 =2
2
x+2=0
∆ ’= (-3 2 )2 – 14 = 4 > 0 ,
a = 7; b’ = -3 2 ; c ∆' = 2
Nghiệm của phương trình là: x1 =
3 2+2 3 2 −2 ; x2 = 7 7
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Giải các phương trình c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: + Yêu cầu HS giải phương trình : a, 5x2 + 4x – 1 = 0 b, 3x2 – 4 6 x – 4 = 0 c, 3x2 + 8x + 4 = 0 d, 7x2 – 6 2 x + 2 = 0 + Làm bài tập 17 SGK a, 4x2 +4x +1 =0 b, 1385 x2 - 14x +1 =0 c, -3x2 +4 6 x +4 =0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lên bảng làm bài - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét bài làm trên bảng. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức
trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Làm các bài tập GV giao c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: HS hoàn thành các bài tập Câu hỏi và bài tập củng cố 17b), d)/49 SGK b) 13852x2 -14x + 1 = 0 , a = 13852; b’ = -7; c = 1 ∆ ’= (-7)2 -13852.1 = 49 – 13852 = -13803 < 0. Vậy : phương trình vô nghiệm
d)-3x2 +4 6 x + 4 = 0 6
a = -3, b’ = 2 6 , c = 4;
Nghiệm của phương trình là: x1 =
∆ ’= (2
6 )2 –(-3).4 =24 +12 = 36,
∆' =
-2 6 + 6 2 6 − 6 -2 6 − 6 2 6 + 6 , x2 = = = -3 3 -3 3
4. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo vở ghi và SGK -HS làm bài tập 17a, c; bài 18, 19 trang 49 SGK -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15P I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ∆ ’ 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt-Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập ∆ , ∆ ’ và biết được khi nào sử dụng ∆ ’ cho phù hợp, xác định số nghiệm của phương trình, củng cố, khắc sâu kiến thức về công thức nghiệm. 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15’ Đề bài
Đáp án
Giải phương trình sau a) 2x2 + 7x - 9 = 0
(3đ)
b) 4x2 – 4x + 1 = 0
(3đ)
Thang điểm
a) x1 = 1 ; b) x1= x2 =
c) (2 − 3)x 2 + 2 3x − (2 + 3) = 0 (2đ)
c) x1 = 1;
d) 2x 2 − (1 − 2 2)x − 2 = 0 (2đ)
x2 =
x2 =
a) Giải đúng mỗi nghiệm 1,5 điểm b) tính đúng ∆ 1,5đ, đúng nghiệm 1,5đ
1 2
− 3 −2 2− 3
−9 2
c) Tính đúng mỗi nghiệm 1đ = −(2 + 3)2
d) x1 = 1; x2 =
− 2 2
d) Tính đúng mỗi nghiệm 1đ
3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh b) Nội dung: Trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV Hỏi: Để vận dụng tốt các công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta phải làm gì? HS nêu ý kiến C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai
b) Nội dung: Làm các bài tập c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
I/ Chữa bài tập về nhà:
GV yêu cầu
Bài 18/49:
+ 2 HS lên bảng cùng lúc làm bài tập a) 3x2 -2x = x2+ 3 ⇔ 2x2 -2x -3= 0 18/a, d trang 49 SGK a = 2, b’ = -1; c = -3 + 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập ∆ = (-1)2 – 2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0, ∆ = 7 20b, c trang 49 SGK + suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: 22/49 SGK, 22/49 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
x1 =
1+ 7 1− 7 ≈ -0,82 ≈ 1,82; x2 = 2 2
HS suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập
d) 0,5x(x+1) = (x – 1)2 ⇔ - 0,5x2 +2,5x -1= 0
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
⇔ x2 -5x +2 = 0
+ HS trình bày kết quả, các HS khác a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2 nhận xét ∆ ’ = (-2,5 )2 – 2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0, - Bước 4: Kết luận, nhận định: ∆ = 4, 25 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: HS x1 = 2,5 + 4, 25 ≈ 4,56 ; x2 = 2,5 − 4, 25 ≈ 0, 44 II/ Bài tập: Bài 20/49 : b) 2x2 + 3 = 0 Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x2 + 3 ≥ 3 , còn vế phải bằng 0 c) 4, 2x2 + 5,46x = 0 ⇔ 7x(0,6x + 0,78) ⇔ x = 0 hoặc 0,6 x + 0,78 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = -1,3 Vậy: phương trình có nghiệm kép: x1 = 0; x2 = -1,3 Bài 21b/49: a)
1 2 7 x + = 19 ⇔ x 2 +7x – 228 = 0 12 12
a = 1, b = 7, c = -228 ∆ = 49 – 4.1.(-228) = 49 + 912 = 312 > 0,
∆ = 31
x1 =
−7+ 31 −7 − 31 = 12 , x2 = = −19 2 2
Bài 22/49: a) Phương trình: 15x2 + 4x – 2005 = 0, có: a= 15, c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (-2005) < 0 nên có hai nghiệm phân biệt b) Phương trình − a= −
19 , 5
ac = −
19 2 x − 7 x + 1890 = 0 có 5
c= 1890 trái dấu nhau :
19 .1890 < 0 nên có hai nghiệm phân biệt 5
-Bài 24/50: Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 a) ∆ ’= (m – 1)2 – m2 = 1 - 2m b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 1 – 2m > 0 hay khi m <
1 2
Phương trình có nghiệm kép khi m = Phương trình vô nghiệm khi m >
1 2
1 2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT - Soạn bài: “Hệ thức Viét và ứng dụng”
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu hệ thức Víet - Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 - Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai hay không? Đó là cách làm nào? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hệ thức vi ét a) Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. b) Nội dung: Hê thức vi - et c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1:
1. Hệ thức Vi–ét.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Kí hiệu: ∆ = b 2 − 4ac
GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của ? 1 phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) khi △ > 0. Nếu △ = 0
x1 + x2 =
Yêu cầu HS làm ? 1 , ? 2 , ? 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
x1 .x2 =
-b+ ∆ -b- ∆ −2b b + = =− 2a 2a 2a a
-b+ ∆ -b- ∆ b 2 − b 2 + 4ac c . = = 2a 2a a 4a 2
* Định lý: (sgk.tr51)
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực ?2 Phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0 hiện nhiệm vụ a) a = 2; b = –5; c = 3 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a+b+c=2–5+3=0 + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có: xét 2.12 – 5.1 + 3 = 0 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát
x1 = 1 là một nghiệm của phương trình c c) Theo hệ thức Vi–ét: x1.x2 = , có x1= a 1 x2 =
3 c = a 2
* Tổng quát: (sgk.tr51) ? 3 Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0 a) a = 3; b = 7; c = 4 a–b+c=3–7+4=0 b) Thay x1 = –1 vào phương trình ta có: 3.(–12) + 7.(–1) + 4 = 0 x1 = –1 là một nghiệm của phương trình c c) Theo hệ thức Vi–ét x1.x2 = , có x1 =– a 1 Nhiệm vụ 2:
x2 = –
4 c =– a 3
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
* Tổng quát: (sgk.tr51)
GV: Yêu cầu HS làm ? 4
?4
+ Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập a) Phương trình – 5x2 + 3x + 2 = 0 có : để củng cố a = -5, b = 3, c = 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 1 , - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 x2 = − 5 3 HS báo cáo kết quả a) x1 = 1; x2 = ; a) Phương trình 2004x2+ 2005x + 1 = 0 5 có: - Bước 4: Kết luận, nhận định: a = 2004, b =2005, c = 1 GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 thì a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0 b c và x1. x2 = , ngược lại nếu hai Vậy phương trình có hai nghiệm : a a số u và v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì x1 = -1 , x2 = − 1 2004 chúng có thể là nghiệm của một phương trình
x1+x2 = −
nào đó không? Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng. b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: 2. Tìm hai số biết tổng và tích của GV: Có thể tìm 2 số biết tổng và tích của chúng chúng, hoặc nếu biết tổng và tích 2 số thì 2 số Bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng có thể là nghiệm của 1 phương trình nào bằng S và tích của chúng bằng P. không? Ta xét bài toán Giải: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
+ Yêu cầu HS chọn ẩn số và lập phương trình. Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là: (S Phương trình này có nghệm khi nào? – x) Kết luận ? Tích hai số bằng P ta có phương trình: + Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 và làm ?5
x.(S – x) = P ⇔ x2 – Sx + P = 0
Tự nghiên cứu ví dụ 2 và làm bàì tập 27/sgk.tr53
Phương trình có nghiệm nếu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Làm các bài tập
△ = S2 – 4P ≥ 0 * Kết luận: (sgk.tr52)
* Áp dụng: GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực * Ví dụ 1: (sgk.tr52) hiện nhiệm vụ ?5 Hai số cần tìm là nghiệm của phương - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trình: + HS trình bày kết quả x2 – x + 5 = 0. △ = (–1)2 – 4.1.5 = –19 - Bước 4: Kết luận, nhận định: <0 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS phương trình vô nghiệm. Vậy, không có hai số nào cố tổng bằng 1 và tích bằng 5 * Ví dụ 2: (sgk.tr52) Bài tập 27/sgk.tr53: a) x2 –7x + 12 = 0. Vì 3 + 4 = 7 và 3.4 = 12 nên x1 = 3; x2 = 4 b) x2 + 7x + 12 = 0. Vì (–3) + (–4) = - 7 và (–3).(–4) = 12 nên x1 = –3; x2 = –4 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Hệ thức vi-ét, công thức nghiệm
d. Tổ chức thực hiện: GV hỏi : - Phát biểu hệ thức Vi-ét ? - Viết công thức của hệ thức Vi-ét? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P(M1) - Nắm công thức nghiệm (M1) - Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1) 4. Hướng dẫn về nhà - Giải bài tập 25,26 cd 28, 29 sgk trang 53,53. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Áp dụng định lí Viét để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Áp dụng định lí Viét để giải các phương trình bậc hai một ẩn. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố hệ thức Viét - Nhẩm nghiệm của phương trình.Tìm hai số khi biết tổng và tích. Lập phương trình biết hai nghiệm của nó. - Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu hệ thức Viét (4đ) – Làm bài tập 27/sgk (6đ) HS2: Nêu cách tính nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c (4đ). Sửa bài tập 26a,c/sgk (6đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích hứng thú say mê giải bài tập của học sinh. b) Nội dung: Hệ thức vi-et c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: để nắm vững và vận dụng thành thạo hệ thức viet thì ta làm gì? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể b. Nội dung: Các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 28/57sgk:
GV yêu cầu HS:
b) u + v = - 8 , u.v = -105
+ sửa bài tập 28 b, c
u, v là nghiệm của phương trình
Tìm hai số u và v
x2 + 8x – 105 = 0
+ Làm bài tập 30, 31 / 54 sgk - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự giải bài tập - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
∆ ’= 42 + 105 = 121 > 0 ∆ = 121 = 11
x1 =
−4 + 11 −4 − 11 = 7 ; x2 = = −15 1 1
+ Một HS lên bảng trình bày, HS khác Vậy: u =7 ; v = -15 hoặc u = -15 ; v = 7 nhận xét c) u + v = 2 , uv = 9 - Bước 4: Kết luận, nhận định: u, v là nghiệm của phương trình GV lưu ý sửa sai bài giải (nếu có)
x2 – 2x + 9 = 0 có ∆ ' = (−1) 2 − 9 = −8 < 0 Phương trình này vô nghiệm nên không có cặp số nào thỏa mãn điều kiện trên Bài 30 / 54 sgk Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tính tổng và tích hai nghiệm a) x2 -2x + m = 0
ta có
∆'= 1 – m
Phương trình có nghiệm khi ∆ ≥ 0 ⇔ 1− m ≥ 0 ⇔ m ≤ 1
Theo hệ thức Viét ta có x1 + x2 =
−b c = 2 ; x1.x2 = = m a a
b) x2 +2( m – 1) x + m2 = 0 2
∆ ' = ( m − 1) − m 2 = −2m + 1
Phương trình có nghiệm ⇔ ∆ ' ≥ 0 ⇔ −2 m + 1 ≥ 0 ⇔ m ≤
1 2
Theo hệ thức Viét ta có b a
x1+x2 = − = −2( m − 1); x1.x2 =
c = m2 a
Bài 31/54sgk Tính nhẩm nghiệm a) x1 = 1 ; x2 =
1 15 c a
b) x1= -1 x2 = - =
1 3 = 3 3
c) x1 =1;
x2 =
d) Với m ≠ 1
(
)
c − 2+ 3 = = − 2+ 3 a 2− 3
x1 = 1 ; x2 =
(
)
2
c m+4 = a m −1
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Áp dụng hệ thức Vi-et làm các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét ? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P (M1) Nắm công thức nghiệm (M1) Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1) a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn . a) x2 + 8x – 105 = 0
b) x2 -2x + m = 0
c) 2x2 -5x +3 = 0
Đáp án: trong các hoạt động b) Nhóm câu hỏi thông hiểu: Câu 1: Viết các phương trình biết a) u + v = - 8 , u.v = -105 b) u + v = 2 , uv = 9 Câu 2: Áp dụng định lí nào để nhẩm nghiệm: Đáp án: trong các hoạt động c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Tìm m để phương trình có nghiệm kép , tính tổng và tích hai nghiệm x2 -2x + m = 0 Đáp án: trong các hoạt động d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x2 -5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà - GV nhắc lại cách giải các loại bài trong tiết. Chú ý những sai phạm HS thường mắc phải - Làm bài tập 37, 39, 40, 42 sgk, xem lại toàn bị lý thuyêt đã học trong chương, tiết sau luyện tập tiết 2 xem như là tiết ôn tập chuẩn bị tiết sau nữa kiểm tra 1 tiết.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút Bài 1: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x) x 2 − 2 mx + 2m − 1 = 0 (1) a/ Giải phương trình khi m = 2 b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm.
Bài 2: (2 đ) Cho phương trình x 2 − x − 12 = 0 . Chứng tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x 2 . Không giải phương trình, hãy tính x12 + x 22 ;
1 1 + x1 x 2
Đáp án và thang điiểm Bài 1: x 2 − 2 mx + 2m − 1 = 0 (1) a/ Với m = 2 ta có phương trình: x 2 − 2.2 x + 2.2 − 1 = 0 ⇔ x 2 − 4 x + 3 = 0 ∆' = ( −2) 2 − 1.3 = 1 > 0 ;
x1 = 2 + 1 = 3 ;
1đ 2đ
∆' = 1
2đ
x2 = 2 − 1 = 1
b/ ∆' = m 2 − 1.(2m − 1) = m 2 − 2m + 1 = (m − 1)2 ≥ 0 với mọi m. Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
2đ 1đ
Bài 2: (2 đ) Phương trình x 2 − x − 12 = 0 có a và c trái dấu nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. 0,5đ Theo định lí Vi-ét, ta có:
x1 + x 2 =
−b =1 a
x1 .x 2 =
c = −12 a
x12 + x 22 = ( x1 + x 2 ) 2 − 2 x1 x 2 = 12 − 2.( −12) = 25
0,5đ 1đ
3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN I. Lý thuyết:
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà các Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) em đã học từ đầu chương đến nay trong 1/ Công thức nghiệm tổng quát: vòng 3’ Đặt ∆ = b2 – 4ac + Các em hãy sử dụng những kiến thức đã học để giải phương trình sau: ax2 + Nếu ∆ < 0 Phương trình vô nghiệm bx + c = 0 Nếu ∆ = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 −b - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 2a
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều mà Nếu ∆ > 0 phương trình có hai nghiệm phân các em suy nghĩ
Định hướng các cách giải phương trình biệt: đã cho mà em biết −b + ∆ ; x1 = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2a
−b − ∆ 2a
x2 =
+ HS trình bày kết quả
2/ Công thức nghiệm thu gọn:
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đặt ∆ ’= b′ 2 – ac
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Nếu ∆ ’ < 0 Phương trình vô nghiệm của HS Nếu ∆ ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 GV chốt lại kiến thức −b′ = a
Nếu ∆ ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 =
−b′ + ∆′ ; a
x2 =
−b′ − ∆′ a
3/ Hệ thức Viét: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và tích hai b x1 + x2 = − a nghiệm đó là x .x = c 1 2 a
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c: a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 =
c a
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = -
c a
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị: Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) ⇔ ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d) Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số (P)
và (d) . - Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm. - Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép. - Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài học b. Nội dung: Làm các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM SỰ KIẾN Giải phương trình sau: x2 + 2x – 3 = 0
GV: Các em hãy vận dụng các lý Cách 1: Dùng công thức nghiệm tổng quát thuyết trên để giải phương trình: x2 + x2 + 2x – 3 = 0 2x – 3 = 0 ∆ = 4 + 4.1.3 = 16 > 0 Bằng tất cả các cách có thể được. Phương trình có hai nghiệm phân biệt: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: −2 + 4 −2 − 4 = 1 , x2 = =-3 X1 = HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 2
2
GV: Hỏi lần lượt từng nhóm: nhóm của Vậy PT có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = -3 em giải pt trên theo cách nào? Nếu nhóm sau trả lời trùng cách của nhóm Cách 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn trước thì cho các em suy nghĩ lại và x2 + 2x – 3 = 0 đưa ra cách khác ∆’=1+3=4>0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu HS các nhóm không đưa được 5 cách như ý đồ GV thì GV gợi ý để các X1 = −1 + 2 = 1 , x2 = −1 − 2 = - 3 1 1 em có thể giải được bằng cách khác. Vậy PT có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = -3 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Để khắc định các cách giải mà các Cách 3: Dùng hệ thức Viét em đã đưa ra, cô yêu cầu đại diện của x2 + 2x – 3 = 0 từng nhóm lên bảng viết công thức Ta có: ∆ = 4 + 4.1.3 = 16 > 0 tổng quát của cách giải đó. Các em còn lại của nhóm giải phương trình theo Phương trình có hai nghiệm x1, x2 cách mà nhóm đã chọn
GV: Em rút ra được điều gì qua tiết x1 + x2 = −2 luyện tập này? x1.x2 = −3 - Việc vận dụng lý thuyết vào bài tập Vậy hai nghiệm của phương trình là:1 và – 3 rất quan trọng - Một bài toán có thế có nhiều cách giải Cách 4: Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
x2 + 2x – 3 = 0 nhưng chỉ có một đáp số mà thôi, Nhưng các em cần lựa chọn cách giải Ta có a + b + c = 1 + 2 + (-3) = 0 nào mà em hiểu thì vận dụng để làm. Phương trình có hai nghiệm: x1 = 1 và x2 = -3 GV: Ngoài ra ta vận dụng việc tìm nghiệm của phương trình để phân tích Cách 5: Minh họa bằng đồ thị: một tam thức bậc hai thành nhân tử Ta có: x2 + 2x – 3 = 0 một cách dễ dàng, không phức tập như ⇔ x2 = - 2x + 3 lớp 8. Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm là x1 và x2 Đặt y = x2 (P) và y = - 2x + 3 (d) thì tam thức Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa 2 ax + bx + c phân tích được thành nhân độ. Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của pt đã cho. tử như sau: ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2)
Vậy nghiệm của phương trình là 1 và -3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: Áp dụng công thức nghiệm và định lí Viét để giải các phương trình bậc hai một ẩn theo tham số m. Giải phương trình theo cách minh họa nghiệm bằng đồ thị: pt bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) 4. Hướng dẫn về nhà - GV nhắc lại cách giải một phương trình bậc hai và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2. - Về nhà làm các bài tập còn lại, ôn kỹ các dạng bài tập đã giải, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết - Tiết kế tiếp học bài 7, viết bảng phụ ?2/55/sgk
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ đặt ẩn phụ -Biết cách giải phương trình trùng phương. - Nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn thức ở mẫu, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra chọn giá trị thỏa mãn điều kiện ấy. - HS giải tốt phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong các hoạt động) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích hứng thú học tập, tiếp thu kiến thức mới của học sinh b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv: Ta đã biết cách giải pt bậc hai. Vậy với Pt 4x4 + x2 – 5 = 0 thì ta sẽ giải ntn? Có thể biến nó thành pt bậc hai để giải không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình trùng phương a) Mục tiêu: Hs nêu được dạng phương trình trùng phương và cách giải b) Nội dung: Làm ?1 c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Phương trình trùng phương
- GV trình bày mục 1 như SGK
ax4 + bx2 + c = 0 (a≠ 0)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện * Nhận xét: (sgk) ?1 trên bảng nhóm Ví dụ 1: (sgk) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ?1. Giải các phương trình trùng phương: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV a) 4x4 + x2 – 5 = 0 Giải GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS -Đặt x2 = t ( t ≥ 0) thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ta có : 4t2 + t – 5 = 0
Đại diện từng nhóm treo kết quả lên ∆ = 12 – 4.4.(-5) = 81 > 0 , bảng, trả lời phát vấn của GV, dưới lớp
∆=9
tham gia nhận xét, bổ sung
t1 = 1 , ta có: x2 = 1⇒ x1= 1, x2 = -1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV uốn nắn, khẳng định nhóm đúng
t2 =
−5 −5 , ta có: x2 = (loại) 4 4
b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 -Đặt x2 = t (t ≥ 0) . Ta có: 3t2 + 4t + 1 = 0 ∆ ’= 22 – 3.1 = 1 > 0 ,
∆' = 1
1 t1 = − , t 2 = −1 . Cả t1 và t2 đều âm (không thỏa 3
mãn điều kiện t ≥ 0) nên phương trình vô nghiệm Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu đã học ở lớp 8 vào một số bài toán cụ thể b) Nội dung: Làm ?2 c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
?2 Kết quả cần điền là: ± 3; x + 3; 1; 3; 1
GV yêu cầu HS họat động cá nhân thực hiện ?2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS đứng tại chỗ trình bày, lớp tham gia nhận xét, bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai điền vào bảng phụ - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại vấn đề về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Hoạt động 3: Phương trình tích a) Mục tiêu: Hs giải được các phương trình đưa được về dạng phương trình tích b) Nội dung: Giải ?3 c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
3. Phương trình tích
GV yêu cầu HS cả lớp làm ?3 vào phiếu Ví dụ 2:(sgk) học tập, ?3 x3 + 3x2 + 2x = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ⇔(x + 1)(x2 + 2x) ⇔x(x + 1)(x+ 2) HS: Thực hiện các yêu cầu của GV ⇔x = 0, x = -1, x = -2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 1 HS lên bảng thực hiện. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV thu vài phiếu dẫn dắt lớp kết hợp sửa sai cùng với bài làm trên bản C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Nhắc lại cách giải các dạng phương trình c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: ? Hãy nêu cách giải pt trùng phương, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu + yêu cầu HS hoạt động nhóm làm: BT 34a; 35b; 56a - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS nhắc lại + Hoạt động nhóm làm bài và cử đại diện lên bảng trình bày. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV thu vài phiếu dẫn dắt lớp kết hợp sửa sai cùng với bài làm trên bản D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Làm các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:
- GV chốt lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN tiết học về phương trình quy về phương trình bậc hai - HS lên bảng làm bài tập 34a, 35c, 36a/56 SGK, lớp tham gia nhận xét, bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại Bài 34a/56 : a) x4 -5x2 + 4 = 0 Giải -Đặt x2 = t
( t ≥ 0)
Ta có : t2 - 5 t + 4 = 0 ∆ = (-5)2 – 4.1.4 = 9 > 0
∆=3 t1 = 4 , ta có: x2 = 4 ⇒ x1= 2, x2 = -2 t 2 = 1 , ta có:x2 =1 ⇒ x3= 1, x4 = -1
-Bài 35c/56: 4 − x 2 − x +2 = . Điều kiện : x≠ -1; x≠ -2 x + 1 (x +1)(x +2) ⇔
4(x + 2) − x 2 − x +2 = ⇔ x 2 + 5x + 6 = 0 (x +1)(x +2) (x +1)(x +2)
∆ = 52 – 4.1.6 = 1 > 0
∆=1
x1 = − 5 + 1 = − 2 , x2 = − 5 − 1 = − 3 2
2
Vì x1 = -2 (không thỏa mãn ) Vậy: Phương trình có một nghiệm x = -3 4. Hướng dẫn về nhà -HS làm bài tập 34, 35 còn lại; 36 trang 56 SGK *Hướng dẫn : Bài 36/56: áp dụng cách giải phương trình tích như ví dụ 2 trong bài - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
TUẦN Ngày soạn:
Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về giải các dạng phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 để giải phương trình trùng phương. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong quá trình luyện tập) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích hứng thú, say mê giải bài tập cho hs. b) Nội dung: Vận dụng sự hiểu biết trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Để giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phương trình đưa được về phương trình bậc hai thì ta phải làm gì? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập b) Nội dung: HS giải các bài tập c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 35b/56:
Giáo viên yêu cầu HS làm các bài tập: + bài tập 35b/56 SGK
x+2 6 +3= x −5 2-x
+ bài tập 36a/56 SGK
Điều kiện : x≠ 5; x≠ 2
+ bài tập 37 trang 56 + bài tập 38d/56 SGK + bài tập 39/57 SGK + bài tập 40/57 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(1)
x + 2 + 3( x − 5) 6 = (x -5) (2 - x) ⇔ (x + 2)(2 − x) + 3( x − 5)(2 − x) = 6(x - 5) ⇔
⇔ 4x 2 − 15 x − 4=0 ∆ =(- 15)2 – 4.(4).(-4) = 225 + 64 = 289 > 0,
∆=
17 HS: Thảo luận hoàn thanh các bài bập x1= 15 + 17 = 4 , x2 = 15 − 17 = − 1 (không thỏa ĐK) GV giao 8
8
4
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Vậy: Phương trình có một nghiệm x = 4 thực hiện nhiệm vụ Bài 36/56: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a)(3x2 – 5x + 1)(x2 – 4 ) = 0 + Gọi một số HS lên bảng trình bày kết quả x = ±2 2 + Cả lớp theo dõi, tham gia nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định:
x − 4 = 0 ⇔ 2 ⇔ x = 5 ± 13 3x − 5x + 1 = 0 6
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Bài 37/56 : của HS b) 5x4 +2x2 - 16 = 10 – x2 ⇔ 5x4 +3x2 - 6 = 0 Giải -Đặt x2 = t
( t ≥ 0)
Ta có phương trình: 5t2 + 3t -26 = 0 ∆ = (3)2 – 4.5.(-26) = 9 +520 = 529 > 0 .
t1 = 2 , ta có: x2 = 4 ⇒ x1=
∆ = 23
2 , x2 = - 2
t 2 = −2, 6 (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x1= 2
Bài 38d/56:
2 , x2 = -
x(x - 7) x x-4 −1 = − 3 2 3 2x(x - 7) − 6 3x - 2x - 4 ⇔ = 3 6
d)
⇔ 2x(x – 7 ) – 6 = 3x -2x +8 ⇔ 2x2 – 15x – 14 = 0 ∆ = (-15)2 – 4.2.(-14) = 337 > 0 .
x1 =
∆=
337
15 + 3 15 − 3 ; x2 = 4 4
Bài 39/57: b) x3 + 3x -2x – 6 = 0 ⇔ x2(x + 3)- 2(x + 3) = 0 ⇔ (x2 – 2)(x + 3) = 0 x2 – 2 = 0 hoặc x + 3 = 0 x1 = 2; x 2 = − 2 Bài 40a/57 :
x 3 = -3
a) 3(x2 + x)2 -2(x2 + x) -1 = 0 Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 – 2t - 1 = 0 ∆ ’ = (-1)2 – 3.(-1) = 4 > 0
∆' = 2
t1 =
1+ 2 1− 2 1 = 1; t2 = = − (không thỏa mãn điều 3 3 3
kiện) t = 1, ta có: x2 = 1 ⇒ x1= 1, x2 = -1 Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x1= 1, x2 = -1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập củng cố c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1: Nêu cách giải phương trình trùng phương ở dạng tổng quát (M1)
Câu 2: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (M2) Câu 3: Nêu cách giải phương trình tích. (M2) 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập còn lại SGK - Soạn bài:”Giải bài toán bằng cách lập phương trình ”
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: §8. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình - Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn - Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình + Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn + Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình + Biết cách trình bày bài giải của một bài toán bậc hai 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng b) Nội dung: Nhắc lại kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8? c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8? Hs nêu lại các bước giải toán bằng cách lập pt Gv giới thiệu: ta sẽ áp dụng các bước đó vào SẢN PHẨM SỰ KIẾN bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Ví dụ a) Mục tiêu: Hs vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình vào ví dụ cụ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Ví dụ: (sgk)
* Các bước giải một bài toán bằng cách lập + HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng phương trình: 1) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn cách lập phương trình GV yêu cầu:
+ HS nghiên cứu ví dụ 1
2) Biểu diễn các dữ kiện chưa biết qua ẩn
- HS hoạt động nhóm thực hiện ?1
3) Lập phương trình
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
4) Giải phương trình
HS: Hoạt động nhóm thảo luận thực hiện 5) Kết luận các yêu cầu của GV ?1. (sgk) GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), x>0 thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Chiều dài mảnh đất là x + 4 (m)
Đại diện một nhóm trình bày
Diện tích của mảnh đất là : x(x+4) (m2)
HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
Theo đề bài ta có phương trình:
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
x(x + 4) = 320⇔
GV chốt lại kiến thức
∆ ’ = 22 – 1.(-320) = 324 > 0 ,
x1 =
x2 + 4x – 320 = 0 ∆ ' = 18
−2 + 18 −2 − 18 = 16; x2 = =-20(loại) 1 1
Vậy: chiều rộng của mảnh đất là 16m, chiều dài là 20m C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức trên vào bài tập cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Vận dụng :
- GV hướng dẫn cả lớp làm giấy nháp bài Bài 41/58: tập 41/58 SGK Giả sử gọi số của bạn Minh chọn là x (x > 0) và số của của bạn Lan chọn hơn số của bạn Minh Sau đó HS làm bài tập 43/58 SGK chọn là 5 nên số của bạn Lan là x + 5 và theo đề - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bài tích của chúng là 150. Ta có phương trình : HS: Thực hiện các yêu cầu của GV x(x + 5) = 150⇔ x2 + 5x – 150 = 0 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS ∆ = 52 – 4.1.(-150) = 625 > 0 . ∆ = 25 thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 1 HS lên bảng thực hiện
x1 =
−5 + 25 −5 − 25 = 10 ; x2 = = −15 (loại) 2 2
+ Lớp tham gia nhận xét, bổ sung
Vậy: Số bạn Minh chọn là số 10 và số bạn Lan chọn là số 15
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Bài tập 43/58:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h) x > 0 HS Vận tốc lúc về sẽ là x – 5 (km/h) Thời gian lúc đi 120km của xuồng là :
120 (giờ) x
Vì khi đi có nghỉ 1 giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả là
120 + 1 (giờ) x
Đường về dài 120 + 5 = 125 (km) Thời gian lúc về của xuồng là :
125 (giờ) x -5
Theo đề bài ta có phương trình : 120 125 +1 = x x-5
⇔ 120( x − 5) + x( x − 5) = 125 x ⇔ x2 – 10 x – 600 = 0 ∆ ’ = (-5)2 – 1.(-600) = 625 > 0 .
x1 =
∆ ' = 25
5 + 25 5 − 25 = 30 ; x2 = = −20 (loại) 1 1
Vậy: vận tốc của xuồng lúc đi là 30 km/h D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Làm các câu hỏi và bài tập củng cố c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1) - GV chốt lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN tiết học về giải bài toán bằng cách lập phương trình 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - HS làm bài tập 42, 44 trang 58 SGK *Hướng dẫn : Bài 42/58: Gọi lãi suất cho vay trong một năm là x (%), x > 0 Bài 44/58: một nữa đơn vị là
1 hay 0,5 2
- Đọc phần “Có thể em chưa biết “. - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi và làm bài tập Bài 44/58: c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Bài 44/58: Gọi số cần tìm là x Một nữa của số cần tìm sẽ là :
1 x 2
Theo đề bài một nữa số cần tìm trừ đi một nữa đơn vị rồi nhân với với một nữa của nó bằng một nữa đơn vị, ta có phương trình:
1 1 1 1 x − . x = 2 2 2 2
⇔ x2 − x − 2 = 0 ∆ ’ = (-1)2 – 4.1.(-2) = 9 > 0,
x1 =
∆' = 3
1+ 3 1− 3 = 2 ; x2 = = −1 2 2
Vậy: Số cần tìm là 2 hoặc -1 d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 44/58 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Trả lười câu hỏi và làm bài tập GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả. + Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt lại, nhận xét, cho điểm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập 46, 47 SGK trang 56, 59 c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1:
II/ Luyện tập:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 46/59 :
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m), x>0 46 trang 56 SGK vào giấy nháp. Vì diện tích của mảnh đất bằng 240m2 nên - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chiều dài là HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập
GV: Gợi ý
240 (m) x
? Chiều dài mảnh đất được biểu thị theo chiều rộng bằng biểu thức nào? Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài ? Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều 4m thì mảnh đất mới có chiều rộng x+ 3(m), dài 4m thì chiều rộng, chiều dài và diện tích chiều dài là mảnh đất mới được biểu thị bằng những biểu thức nào? ?Viết phương trình từ đề bài đã cho? - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
240 − 4 ( m) và diện tích là : x 240 − 4 (m 2 ) x
(x +3)
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác Theo đề bài ta có phương trình: nhận xét, bổ sung. 240 (x +3) − 4 = 240 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại
x ⇔ x + 3 x − 180 = 0 2
∆ = 32 + 720 = 729 > 0,
Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
∆ = 27
x1 =12; x2 = -15 (loại) Do đó, chiều rộng là 12m, chiều dài là 240:12 = 20 (m)
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài Vậy: Mảnh đất có chiều rộng là 12m, chiều tập 47/59 SGK dài là 20m - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 47/59: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập
Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h), x>0
GV: Gợi ý
Khi đó vận tốc của xe cô Liên là x – 3 (km/h)
?Vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h) thì 30 Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là vận tốc xe của cô Liên sẽ là gì? x (giờ ) ?Thời gian bác Hiệp và cô Liên đi từ làng lên tỉnh lần lượt sẽ là những biểu thức nào? 30 Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là x−3 ?Theo đề bài ta sẽ có phương trình nào ? (giờ ) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vì bác Hiệp đến trước cô Liên nữa giờ, tức là -Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày các thời gian đi của bác Hiệp ít hơn thời gian đi nhóm khác theo dõi, nhận xét, lẫn nhau. của cô Liên nữa giờ nên ta có phương trình: - Bước 4: Kết luận, nhận định: 30 30 1 GV chốt lại
x−3
−
x
=
2
⇔ x 2 − 3 x − 180 = 0
∆ = (-3)2 + 720 = 729 > 0,
∆ = 27
x1 =15; x2 = -12 (loại) Vậy: Vận tốc xe của bác Hiệp là 15 km/h
Vận tốc xe của cô Liên là 12km/h D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Giải các bài toán bằng cách lập phương trình theo các dạng c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Giải các bài toán bằng cách lập phương trình - Dạng tìm một số chưa biết khi biết tích và tổng: bài 44/58 - Dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng: Bài 46/59 dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng - Dạng tính vận tốc bài 47/59 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập còn lại SGK +Hướng dẫn : Bài 48/59: Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là x(dm), x > 0 Bài 49/59: Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x (ngày), x > 0 -Soạn bài:”Ôn tập chương IV ” +Soạn 5 câu hỏi trang 60, 61 SGK +Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước IV. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
- Biết chọn ẩn, -Hiểu được mối đặt điều kiện cho liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán ẩn -Biết cách tìm để lập phương mối liên hệ giữa trình
Giải các bài toán Giaûi caùc bài bằng cách lập toán bằng cách phương trình lập phöông trình
- Dạng tìm một số Dạng tính vận chưa biết khi biết tốc các dữ kiện trong - Chọn nghiệm tích và tổng. bài toán để lập thỏa mãn điều kiện - Dạng tìm chiều để rút ra kết luận phương trình dài của đoạn thẳng
V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục đích: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Các bước giải toán bằng cách lập pt. Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt. d) Tổ chức thực hiện:
GV: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt? Hs trả lời C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập b) Nội dung: giải bài toán bằng cách lập phương trình c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 52 trang 60 SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và làm các bài Hướng dẫn tập: Gọi vận tốc của canô trong nước yên lặng Bài 52 trang 60 SGK; Bài 49 trang 59 là: x (km/h), x >3. SGK Vận tốc khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vận tốc khi ngược dòng là: x - 3 (km/h)
HS: Hoạt động nhóm thực hiện các yêu 30 Thời gian xuôi dòng là: (giờ) cầu của GV x +3 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 30 thực hiện nhiệm vụ Thời gian ngược dòng là: (giờ) x −3 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nghỉ lại 40 phút hay 2/3 giờ ở B + Cho HS lên bảng trình bày cách thực Theo bài ra ta có phương trình: hiện. - Bước 4: Kết luận, nhận định:
30 30 2 + + =6 x +3 x −3 3
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Giải phương trình ta có: x1 = 12; x2 = -3/4 (loại) Trả lời : Vận tốc canô trong nước yên lặng là 12 km/h Bài 49 trang 59 SGK Hướng dẫn Gọi Thời gian đội 1 làm một mình hoàn thành công việc là x ( ngày) ( x > 0) Thì thời gian đội 2 làm một mình hoàn thành công việc là x+ 6 (ngày)
Năng suất một ngày của đội 1 là
1 công x
việc Năng suất một ngày của đội là
1 (CV) x+6
Theo bài ta có phương trình 1 1 1 ⇔ 4 x + 24 + 4 x = x 2 + 6 x + = x x + 6 4 ⇔ x 2 − 2 x − 24 = 0
∆ ' = 1 + 24 = 25 ∆ ' = 5
x1=6 (TMÑK) ; x2 = - 4 (KTMÑK) Vậy đội 1 làm một mình hoàn thành công viêc trong 6 ngày Ñội 2 làm một mình hoàn thành công việc trong 6 + 6 =12 (ngày) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1) - GV chốt lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN tiết học về các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập còn lại SGK + Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi. b) Nội dung: HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương IV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN I. Lý thuyết:
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà các em đã Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 học từ đầu chương đến nay trong vòng 3’ (a ≠ 0) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1/ Công thức nghiệm tổng quát:
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều mà các em Đặt ∆ = b2 – 4ac suy nghĩ Nếu ∆ < 0 Phương trình vô nghiệm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nếu ∆ = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 −b + HS trình bày kết quả =x = - Bước 4: Kết luận, nhận định:
2
2a
Nếu ∆ > 0 phương trình có hai nghiệm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức
phân biệt: x1 =
−b + ∆ ; 2a
x2 =
−b − ∆ 2a
2/ Công thức nghiệm thu gọn: ∆ ’= b′ 2 – ac
Đặt
Nếu ∆ ’ < 0 Phương trình vô nghiệm Nếu ∆ ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
−b′ a
Nếu ∆ ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 =
−b′ + ∆′ ; a
x2 =
−b′ − ∆′ a
3/ Hệ thức Viét: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và tích b x1 + x2 = − a hai nghiệm đó là x .x = c 1 2 a
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c: a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 =
c a
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = -
c a
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị: Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) ⇔ ax2 = -bx – c Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d) Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
hàm số (P) và (d) . - Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm. - Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép. - Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1:
Luyện tập Bài 55/63:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
a) x2 - x – 2 = 0
GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được Phương trình có dạng : a - b + c hướng giải của bài tập. Cả lớp làm trên = 1 – (-1) + 2 = 0 nên có hai nghiệm: giấy nháp bài 55 −2 x1 = = 2 ; x2 = -1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
b) Vẽ đồ thị:
GV gợi ý: ? Nhận xét về dạng của phương trình? Có thể suy ngay ra nghiệm của phương trình không?
y = x2 y= x + 2
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và y = ax + b ?
A
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 1HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, tham gia bổ sung, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
B
c) Dựa vào đồ thị taOthấy 2 giao điểm của hai đồ thị là A và B có hoành độ lần lượt là 2 và -1 chính là hai nghiệm tìm được của phương trình x2 – x – 2 trong câu a) Bài 62/64: 7x2 +2(m - 1)x – m2 = 0
- GV hướng dẫn cả lớp làm phiếu học tập a) Để phương trình có nghiệm thì ∆ ≥ 0 bài tập 62/64 SGK ∆ ’=(m – 1) 2 – 7(-m2) = 8m2 +2m +1 > 0 với mọi - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: giá trị của m HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS nghiệm thực hiện nhiệm vụ b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ta có: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
x12 + x2 2 =(x1 + x2 )2 – 2x1 -2x2
+ 1 HS lên bảng thực hiện
-m 4m 2 -8m+4+14m 2 18m 2 - 8m + 4 -2(m-1) = -2. = = 7 49 49 7
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
2
-GV thu một vài phiếu học tập nhận xét - Dẫn dắt HS sửa bài trên bảng cùng bài trong phiếu học tập. Chốt lại Nhiệm vụ 3: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm bài tập 65/64 SGK Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Bài 65/64: Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x(km/h), x > 0 Khi đó vận tốc xe lửa thứ hai là 5(km/h)
x+
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ gặp thực hiện nhiệm vụ 450 nhau là (giờ) x - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp - Đại diện nhóm lên bảng trình bày 450
- GV các nhóm khác tham gia nhận xét, nhau là : x + 5 (giờ) bổ sung. Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đi - Bước 4: Kết luận, nhận định: đến chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó, ta 450 450 GV chốt lại có phương trình: − =1 x
x+5
Giải phương trình ta được: x1= 45; x2 = -50 (loại) Vậy: Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50km/h D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Vận dụng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ,cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình Giải các bài toán bằng cách lập phương trình Dạng tính vận tốc bài 65/64 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn kỹ các lý thuyết trong chương và xem lại các bài tập đã giải - HS làm bài tập 54, 56, 57, 58, 59 trang 63 SGK, 60, 61, 63,64, 66 trang 64 SGK *Hướng dẫn : Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét -Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Củng cố cho Hs những kiến thức liên quan b) Nội dung: Ôn tập lí thuyết c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
SẢN PHẨM SỰ KIẾN I. Lý thuyết
- Viết công thức nghiệm và công thức 1. Công thức nghiệm của phương trình nghiệm thu gọn ? bậc hai: - Viết hệ thức Vi - ét cho phương trình Cho phương trình bậc hai: bậc hai ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (1) - Nêu cách tìm hai số u , v khi biết tổng +) Nếu ∆ > 0 phương trình có hai và tích của chúng. nghiệm: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: −b + ∆ −b − ∆ ; x2 = x1 = HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 2a
2a
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+) Nếu ∆= 0 phương trình có nghiệm
+ HS lên bảng trình bày
kép là: x1 = x2 = −
+ HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
b 2a
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+) Nếu ∆ < 0 phương trình vô nghiệm
GV nhận xét, chốt kiến thức
2. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . Nếu
phương
trình
bậc
2
ax + bx + c = 0 (a ≠ 0) (1) b x1 + x2 = − a Có 2 nghiệm x1 và x2 thì x .x = c 1 2 a
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
hai:
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Bài tập 56: (Sgk - 63)
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập
Giải phương trình:
1. Bài tập 56: (Sgk - 63)
4 2 a) 3x - 12x + 9 = 0
(1)
2. Bài tập 57: (Sgk - 64)
Đặt x2 = t (Đ/K: t ≥ 0)
3. Bài tập 60: (Sgk - 64)
Ta có phương trình:
4. Bài tập 61: (Sgk - 64)
3t 2 - 12t + 9 = 0 (2)(a = 3; b = -12; c = 9)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0
Nên phương trình (2) có hai nghiệm là: GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS t1 = 1; t2 = 3 thực hiện nhiệm vụ +) Với t1 = 1 x2 = 1 x = ±1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +) Với t2 = 3 x2 = 3 x = ± 3 + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là: x1 = -1; x2 = 1; x3 = − 3 ; x 4 = 3 3. Bài tập 57: (Sgk - 64) Giải phương trình: x2 2 x x + 5 − = 5 3 6
b)
⇔ 6x2 - 20x = 5 (x + 5 ) ⇔ 6x2 - 25x - 25 = 0
(a = 6; b = - 25; c = - 25) Ta có ∆ = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0 ∆ = 25.49 = 35
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là: x1 =
25 + 35 25 − 35 5 = 5 ; x2 = =− 2.6 2.6 6
c)
x 10 − 2 x x 10 − 2 x = 2 ⇔ = (1) x − 2 x − 2x x - 2 x( x − 2)
- ĐKXĐ: x ≠ 0 và x ≠ 2 - Ta có phương trình (1) ⇔
x.x 10 − 2 x = (2) x( x − 2) x( x − 2)
⇔ x2 + 2x - 10 = 0 (3)
(a = 1; b' = 1; c = -10) Ta có : ∆' = 12 - 1. (-10) = 11 > 0 ∆ ' = 11 phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là: x1 = −1 + 11 ; x 2 = −1 − 11
- Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều thoả mãn phương trình (1) phương trình (1) có hai nghiệm là: x1 = −1 + 11 ; x 2 = −1 − 11
4. Bài tập 60: (Sgk - 64) a) pt 12x2 - 8x + 1 = 0 có nghiệm x1 = Theo Vi - ét ta có: x1.x2 = x2 =
1 2
1 12
1 1 1 1 : x1 = : = 12 12 2 6
Vậy phương trình có hai nghiệm là: 1 1 x1 = ; x2 = 2 6
c) Phương nghiệm x1 =
trình
x2 + x − 2 + 2 = 0
2 theo Vi - ét ta có:
x1.x2 = x2 =
2− 2 = 2− 2 1
2− 2 2− 2 x2 = = 2 −1 x1 2
5. Bài tập 61: (Sgk - 64)
có
a) Vì u + v = 12 và u.v = 28 nên theo Vi - ét ta có u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 12 x + 28 = 0 Ta có ∆' = (- 6)2 - 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0 ∆ ' = 2 2 Phương trình có hai nghiệm x1 = 6 + 2 2 ; x 2 = 6 − 2 2
Do u > v ta có u = x1 = 6 + 2 2; v = x 2 = 6 − 2 2 b) Theo bài ra ta có u + v = 3 ; u.v = - 3 nên theo Vi - ét thì u , v là nghiệm của phương trình bậc hai : x2 - 3x - 3 = 0 Có ∆ = (-3)2 - 4.1.(-3) = 9 + 12 = 21 > 0
∆ = 21
Phương trình có 2 nghiệm: x1 =
3 + 21 3 − 21 ; x2 = 2 2
Vậy ta có hai số u; v là: 3 + 21 3 − 21 ; 2 2
(u, v) = D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Vận dụng cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình Giải các bài toán bằng cách lập phương trình Dạng tính vận tốc bài 60/sgk trang 64 4. Hướng dẫn về nhà *Hướng dẫn : Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp - Tiếp tục ôn tập về công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Ôn tập về hệ thức Vi- ét và các ứng dụng của hệ thức Vi - ét để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn. - Làm bài tập còn lại ( Sgk trang 63, 64) - Ôn tập lại các kiến thức đã học về căn bậc hai và căn bậc ba, làm các bài tập phần ôn tập ập cuối năm trong sgk trang 131, 132 ( bài tập từ 1 đến 5)
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN 2 HÌNH HỌC CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN §1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. - Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương III 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm a) Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Định nghĩa góc ở tâm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Góc ở tâm.
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm góc ở tâm, kí hiệu cung. GV cho HS quan sát H.1 SGK /67 và Cung nhỏ : AmB làm BT 1 SGK. Cung lớn : AnB - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Góc ở tâm AOB chắn cung nhỏ AmB HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Góc bẹt COD chắn nửa đường tròn. thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức
Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm a) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Định nghĩa số đo cung d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Số đo cung.
Gọi 1 HS lên bảng đo AOB = ?, sđ Định nghĩa: SGK/67 AmB =? * Số đo của cung AB kí hiệu là sđ AB . + Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo VD : sđ AnB =3600–1000=2600 cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung. Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – Cung lớn có sđ > 1800
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Khi hai mút của cung trùng nhau,
0 + HS trình bày kết quả, nêu định nghĩa ta có cung không với số đo 0 và cung cả đường tròn có số đo 3600 SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. Chốt kiến thức Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân a) Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng + Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nhau. + Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có nào ? + Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu số đo bằng nhau. HS đọc chú ý SGK /67
cách kí hiệu hai cung bằng nhau ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả, đọc chú ý - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung a) Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Định SGK d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
? 4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia Định lý : SGK cung AB thành hai cung AC và CB. Giải ? 2 : Nêu ĐL /68 Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa + Cho HS giải ? 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hai tia OA và OB nên ta có: AOB = AOC + COB
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Mà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
= sđ C sđ COB B sđ AB = sđ AC + sđ CB
sđ AOB = sđ AB; sđ AOC = sđ AC
+ HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV nêu SẢN PHẨM SỰ KIẾN bài tập 1 (Sgk - 68) và hình vẽ minh hoạ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời miệng để của củng cố định nghĩa số đo của góc ở tâm và cách tính góc.
a) 900
b) 1800
c) 1500
d) 00
e) 2700
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Nắm chắc công thức cộng số đo cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm. Kiên hệ thực tiễn. - Hướng dẫn bài tập 2: Sử dụng tính chất 2 góc đối đỉnh, góc kề bù. - Hướng dẫn bài tập 3: Đo góc ở tâm số đo cung tròn 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các ĐL, KL –Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ tiết sau luyện
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện GV: - Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? - Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD? HS trả lời C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
M
A
GV yêu cầu HS làm các bài tập:
Bài 2/69/sgk
HS1: Bài 2/69 SGK HS2: Bài 7.
= 40 ( gt ) tOy = 40 xOs = sOy = 1800 − 400 = 1400 xOt
Cả lớp suy nghĩ làm bài 5
= sOt = 1800 xOy
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 7/69 sgk
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
a) các cung nhỏ AM, CP
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
BN, DQ có cùng số đo
B
0
0
N O
P
C
Q
D
+ HS trình bày kết quả. HS cả lớp theo dõi sau ; CP = BN ; ; BP = NC b) AM = DQ AQ = MD đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Bước 4: Kết luận, nhận định:
c) Ví dụ: AMDQ = MAQD
GV nhận xét sữa chữa
Bài 4 (SGK) A T
O
B
∆ATO vụông cân tại A nên AOB = 450 sd AnB = 450 sd AmB = 3600 − 450 = 3150
Bài 5: (SGK) A
m
a, Tứ giác ANBO
O
n
35 °
M
B
= 900 Có A = B
Nên
AOB = 1800 − 350 = 1450 = sd b) sd AnB AOB = 1450 = 3600 − sd sd AmB AnB = 3600 − 1450 = 2150
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Tìm số đo của cung, Vận dụng t/c tt tính sđ góc từ đó suy ra sđ cung. - Vận dụng đlý về cộng sđ hai cung để giải được BT. 4. Hướng dẫn về nhà + Xem lại các bài tập đã làm + Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa cung và dây
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. - Hiểu được SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý 1 và 2. - Bước đầu vận dụng được SẢN PHẨM SỰ KIẾN các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Bước đầu vận dụng được SẢN PHẨM SỰ KIẾN các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv: Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định lý 1 a) Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân cặp đôi hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Nội dung định lí 1 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân + cặp đôi - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Định lý 1: (SGK)
Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ a) theo. CM: xét ∆AOB và ∆COD ta có:
D
n
O B
O
hình 9 A
B
m
C
hình 10 A
GT
Cho đường tròn(O) AB = CD
KL
AB=CD
( liên hệ giữa cung AB = CD AOB = COD
và góc ở tâm). OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
+ Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng ∆AOB = ∆COD (c.g.c) AB= CD nhau. Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây b) AB và CD?
+ Hãy đọc SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý 1 và ghi giả thiết và kết luận của định lý?
GT
Cho tròn(O)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
AB=CD
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
KL
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực CM: hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: AB = CD
đường
AB = CD
xét
∆AOB và ∆COD ta có:
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
AB= CD(gt) ∆AOB = ∆COD (c.c.c) GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào vở) AOB = COD AB = CD - Nêu định lý đảo của định lý trên. - Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh) - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí Hoạt động 2: Định lý 2 a) Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Nội dung định lí 2 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Định lý 2: (SGK)
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng. Yêu cầu - Trong một đường tròn hay hai đường tròn HS vẽ theo. bằng nhau ta có: AB > CD. Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy a) AB > CD so sánh hai dây AB và CD. b) AB > CD AB > CD D Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý 2. Yêu cầu học sinh đọc lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN trong O B SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
C
A
A
B 60°° O
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS đọc định lí 2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài tập 13: ( Sgk - 72)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, GV GT : Cho ( O ; R) hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi giả dây AB // CD thiết, kết luận của bài 13 (SGK /72). = BD KL : AC - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Chứng minh:
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS a) Trường hợp O nằm trong hai dây song song: thực hiện nhiệm vụ Kẻ đường kính MN song song với AB và CD - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
= COM ( So le trong ) DCO
- GV hướng dẫn chia 2 trường hợp tâm O nằm trong hoặc nằm ngoài 2 dây song song.
= MOA ( So le trong ) BAO
- Theo bài ra ta có AB // CD ta có thể suy ra điều gì ?
= DCO + BAO COA
- Để chứng minh cung AB bằng cung CD ta phải chứng minh gì ? - Hãy nêu cách chứng minh cung AB bằng cung CD .
+ MOA = DCO + BAO COM
(1)
Tương tự ta cũng có : = CDO + ABO DOB
= DCO + BAO DOB
(2)
= DOB Từ (1) và (2) ta suy ra : COA - Kẻ MN song song với AB và CD → ta = sđ BD có các cặp góc so le trong nào bằng nhau ? sđ AC bằng tổng hai góc Từ đó suy ra góc COA = BD ( đcpcm ) AC nào ? theo số đo của - Tương tự tính góc BOD và BAO so sánh hai góc góc DCO và BOD ? COA
- Trường hợp O nằm ngoài AB và CD ta cũng chứng minh tương tự . GV yêu cầu HS về nhà chứng minh .
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
b) Trường hợp O nằm ngoài
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
hai dây song song:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của (Học sinh tự chứng minh trường hợp này) HS GV chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN hai định lí vừa học? Bài tập 11/sgk.tr72 (MĐ3): A O
E O'
C B
D
a) Xét hai tam giác vụông ABC và ABD có : AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường tròn bằng nhau) Do đó: ∆ ABC = ∆ABD (cạnh huyền và một cạnh góc vụông). Suy ra : BC = BD = BD Mà hai đường tròn bằng nhau nên BC
= 900 b) E nằm trên đường tròn đường kính AD nên AED
Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vụông tại E, và ta có: EB = BD = BD và B là điểm chính giữa cung EBD Vậy : EB
4. Hướng dẫn về nhà + Về học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72
+ Xem trước bài: Góc nội tiếp
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: §3. GÓC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn. - Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. - Biết cách phân chia các trường hợp. 2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Phát biểu các định lý về liên HS1 : Phát biểu đúng định lý (5đ) hệ giữa cung và dây cung trong Giải đúng bài tập (5đ) đường tròn. Bài giải: Giải bài tập 13 SGK Ta có: AB ⊥ MN sđ AM = sđ AN
A F
E
O N
M
B
AB ⊥ EF sđ AE = sđ AF = sđ NF Do đó: sđ AM - sđ AE = sđ AN - sđ AF hay sđ EM = NF EM
3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có những tính chất nào? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định nghĩa góc nội tiếp a) Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa góc nội tiếp. Xác định được đâu là góc nội tiếp b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73 GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của góc BAC? là góc nội tiếp trong GV: Giới thiệu BAC (O)
GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đọc định nghĩa trong SGK
1. Định nghĩa.
A C
A C O
là B góc nội tiếp BAC là cung bị chắn BC
B
O
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv chốt lại định nghĩa Hoạt động 2: Tính chất của góc nội tiếp a) Mục tiêu: Hs phát biểu được tính chất của góc nội tiếp và áp dụng làm bài tập b) Nội dung: HS việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Tính chất của góc nội tiếp d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Định lí. (sgk.tr73)
GV: Yêu cầu HS làm? 1 GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm (mỗi nhóm đo ở một hình trong thời gian ) đo góc nội tiếp và đo cung ( thông qua góc ở tâm) trong hình 16, 17, 18/sgk.tr74 + So sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn? → Rút ra nhận xét? GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc định lí trong SGK GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí ? GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình minh hoạ và HD chứng minh định lí trong mỗi trường hợp = 1 sđ BC BAC = 1 BOC ? a) BAC 2
2
= ? ? BOC A +C A =C = 400 thì BAC =? GV: Nếu sđ BC
Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a. Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của BAC yêu cầu HS: về nhà thực hiện - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GT
là góc nội tiếp ( ) BAC
KL
= 1 sđ BC BAC 2
A
C
O
Chứng minh (sgk.tr74)
B
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Hệ quả a) Mục tiêu: Hs chứng minh được các hệ quả b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 )
GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ: Cho hình vẽ có AB là đường kính và . AC = CD = a) Chứng minh ABC = CBD AEC
A O
b) So sánh AEC và AOC c) Tính ACB
D
C
Trong (O)
B
E
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để * AC = CD ABC = CBD = AEC làm bài GV: Từ chứng minh câu a hãy cho * = CBD AEC = CBA AC = CD biết trong một đường tròn nếu các góc nội ACB = 900tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các * cung bằng nhau thì ta có điều gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thỏa luận thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập 15, 16 sgk c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
*) Bài tập 15
- Phát biểu định nghĩa về góc nội tiếp, a) Đúng ( Hệ quả 1 ) định lý về số đo của góc nội tiếp ? b) Sai ( có thể chắn hai cung bằng nhau ) - Nêu các hệ qủa về góc nội tiếp của đường tròn ? *) Bài tập 16 - Giải bài tập 15 ( sgk - 75) - HS thảo = sđ PQ = 2 PBQ luận chọn khẳng định đúng sai . GV đưa a) PCQ đáp án đúng . = 2.(2.MAN) = 1200 = 2sđ MN - Giải bài tập 16 ( sgk ) - hình vẽ 19. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
= 1 PCQ = 1 .1360 = 340 b) MAN 4
4
HS làm bài sau đó GV đưa ra kết quả, *) Bài tập: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu HS nêu cách tính nào sai ? - Nếu bài giảng được thực hiện trên lớp có nhiều HS khá, giỏi thì GV có thể đưa Trong một đường tròn ra bài tập chọn đúng, sai thay cho bài tập 1) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường 15/SGK và cho HS làm việc theo nhóm tròn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2) Các góc nội tiếp cùng chắn một dây thì bằng - Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết nhau quả, GV đưa ra kết quả trên màn hình, 3) Các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì bằng nếu câu nào thiếu thì yêu cầu HS sửa lại 900 cho đúng 4) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng - Bước 4: Kết luận, nhận định: nhau
- Cuối cùng GV cho HS tự nhận các 5) Các góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một phần thưởng do GV thiết kế trên máy cung chiếu nếu trả lời đúng Kết quả: 1) Sai 2) Sai 3) Đúng 4) Đúng
5) Sai
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại các kiến thức trong bài? Bài tập 15/sgk.tr 75 (MĐ2): a) Đ
b) S
Tìm các dạng bài tập nâng cao về góc nội tiếp. 4. Hướng dẫn về nhà -. Học thuộc các định nghĩa , định lý , hệ quả. -. Chứng minh lại các định lý và hệ quả vào vở. -. Giải bài tập 17 , 18 ( sgk - 75). Liên hệ thực tiễn. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Giúp học sinh hứng thú học tập b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nôi tiếp (O) có số đo 350. (4đ) Để nắm vững và vận dụng được các kiến thức đã học về góc nội tiếp, góc ở tâm thì ta nên làm gì? Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh Giải nhiều bài tập C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
S
Bài tập 19/sgk.tr75:
N
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập
A
O
1. Bài 19/sgk.tr75.
B
M
2. Bài 20 SGK H
3. Bài 21 SGK
B = ANB = 900 Ta có AM
4. Bài 23 SGK
(góc nội tiếp chắn
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nửa đường tròn )
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Suy ra BM ⊥ SA, AN ⊥ SB
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Vậy BM và AN là hai đường thực hiện nhiệm vụ cao của ∆ SAB suy ra H là trực tâm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao + Lên trình bày bài giải của tam giác đồng quy ) GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa Suy ra SH ⊥ AB sai nếu có. Bài tập 20/sgk.tr76: - Bước 4: Kết luận, nhận định: A O C
O' D
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Nối BA, BC, BD ta có: ABC = ABD = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) ABC + ABD = 1800 C, B, D thẳng hàng. Bài tập 21/sgk.tr76: M A O
n
m
N
O'
Vì đường tròn (O) B và (O’) là hai đường tròn bằng nhau, mà cùng căng dây AB AmB = AnB Theo định lí góc nội tiếp = 1 sđ = 1 sđ ta có: M AmB và N AnB 2
2
= N M
Vậy ∆ MBN cân tại B Bài tập 23/sgk.tr76 : a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn xét ∆ MAC và ∆ MDB có
C
=M ( đối đỉnh ) M 1 2
( hai góc nội tiếp A= D
1
A
B
M 2
o D
) cùng chắn CB
∆ MAC ∼ ∆ MDB ( g-g)
MA MC MA.MB = MC.MD = MD MB
b) Trường hợp M nằm bên ngoài đường tròn:
B
A M
O C D
Vì ∆ MAD ∼ MCB ( g-g)
MA MD MA.MB = MC.MD = MC MB
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV: Hướng dẫn bài tập 21 ( SGK -76) Bài tập 21 ( SGK -76)
- Muốn chứng minh ∆BMN là tam giác cân ta cần chứng minh AMB = ANB hoặc BM = BN (
- So sánh 2 cung AmB của (O; R) và AnB của (O’; R) - Tính và so sánh AMB và ANB 4. Hướng dẫn về nhà + Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài còn lại trong SGK. + Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: §4. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được định nghĩa, SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong đường tròn.
2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv đvđ: Ta biết góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai dây. Nhưng nếu bây giờ một cạnh của góc trên là tiếp tuyến của đường tròn thì ta gọi tên là góc gì? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung a) Mục tiêu: Hs Nêu được khái niệm và xác định được đâu là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Nhiệm vụ 1:
1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
(sgk.tr77)
x
) là góc (hoặc BAy GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân kỹ BAx hình 22 SGK và trả lời các câu hỏi : tạo bởi tia tiếp tuyến + Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là và dây cung gì?
B
A y
y
có cung bị chắn + Nhận biết các cung bị chắn trong từng - Góc BAx trường hợp ở hình 22 SGK có cung bị chắn là cung là cung nhỏ AB, góc BAy GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 23, 24, lớn AB 25, 26 trang 77 SGK. HS hoạt động theo ?1 Vì : bàn thực hiện ?1. Ở hình 23, 25 không có cạnh nào của góc là tia - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tiếp tuyến của đường tròn (O) HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Ở hình 24 không có cạnh nào của góc chứa dây Gợi ý HS vận dụng định nghĩa góc tạo bởi cung của đường tròn (O) tia tiếp tuyến và dây cung ở đầu bài để Ở hình 26 đỉnh của góc không nằm trên đường giải thích tròn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng tại chỗ trả lời, các HS khác tham gia nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
?2
GV: Một góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến a) và dây cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố?
B B O 300
1200
HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 HS lên bảng trình bày ?2
A BAx =300
A BAx =900
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
sñAB = 300
sñAB = 300
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài trên bảng, chốt lại Dẫn dắt HS trả lời phần b)
O
O
B x
x
A BAx =1200 sñAB = 1200
x
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Định lý và hệ quả a) Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Nhiệm vụ 1:
2. Định lí.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(sgk.tr78)
GV giới thiệu, HS đọc định lý mục Chứng minh : B 2/sgk.tr78
C
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
O
B O
1
HS đọc SGK,
H
x A
O
B
A
x
x A c)
b) GV dẫn dắt HS trình bày trường hợp a), b) a) Tâm Oa)nằm trên cạnh chứa dây cung: (sgk.tr78) chứng minh như SGK. (sgk.tr78) b) Tâm O nằm bên ngoài BAx - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định:
( HS về nhà tự c) Tâm O nằm bên trong BAx chứng minh)
GV chốt lại GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường ?3 Theo hình vẽ hợp c) còn lại Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
= 1 sđ AmB (1) Ta có: BAx 2
(định lý về số đo của góc GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) thực hiện?3 vào phiếu học tập, - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A
y
x m B
O
C Hình 28
= 1 sđ AmB (2)(định lý về số đo của góc nội ACB 2
GV: Gợi ý HS rút ra nhận xét từ kết quả tiếp ) ?3 (từ (1) và (2) suy ra được điều gì?) = ACB Từ (1) và (2) suy ra : BAx
HS: Suy nghĩ trả lời
3. Hệ quả. (sgk.tr79)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS lên bảng trình bày, dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Dẫn dắt HS phát biểu SẢN PHẨM SỰ KIẾN hệ quả SGK HS: Phát biểu hệ quả Bước 2: Gv chốt lại vấn đề C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS làm bài tập 27 SGK c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV khắc sâu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - GV cho HS vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận bài 27 (Sgk - 76) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nêu cách chứng minh APO = PBT
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả *) Bài tập 27/SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả của góc nội tiếp giải bài tập áp dụng. Bài 15 sgk Nhắc lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN định nghĩa, định lý và các hệ quả vừa học trong bài. + GV cho HS giải bài tập 27 SGK. (M2) + GV vẽ hình trên bảng ( cùng bằng Kết quả: APT = PAT APO )
4. Hướng dẫn về nhà + Học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78. + Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh được củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. 2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến SẢN PHẨM SỰ KIẾN bài học b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: Phát biểu định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Chữa bài tập 32 trang 80 SGK.. HS: Phát biểu đúng (5đ) BT 32: (5đ) là góc tạo bởi Giải: Theo đề bài ta có TPB
tia tiếp tuyến và dây cung nên
P
= sd BP (góc ở tâm) BOP = 2TPB = 1 sd BP mà BOP TPB 2
T B
O
A
+ BPT = 90o ( vì OPT = 900 ) BTP + 2TPB = 900 Lại có: BOP
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Giáo viên tổ chức cho Hs làm các bài Bài33 SGK: tập
Cho A,B,C ∈ (O)
Bài tập 33, bài tập 34 sgk. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C d
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận. Cả lớp tự làm vào
N
O M
A
t
At là tiếp tuyến của GT (O) tại A. d//At;d cắt AC và AB tại N vàM. B
vở bài tập.
KL AM.AM=AC.AN
+ GV hướng dẫn học sinh phân tích đề Giải: bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
( vì d//AC.) Ta có: AMN = BAt = BAt ( cùng chắn cung AB) C
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
= C AMN
GV chốt lại các kiến thức đã học dùng Xét để làm các bài tập trên,
∆AMN và ∆ABC ta có : = C AMN ( c/m trên) chung CAB
Nên: ∆AMN
∆ABC (g-g)
AN AM hay AM.AM=AC.AN (đpcm) = AB AC
Bài34 SGK:
B
G T
O A
M
T
K L
+MT là tiếp tuyến của (O) tại T. +Cát tuyến MAB. MT2=MA.MB
Giải: Xét
∆TMA và ∆BMT ta có :
= B AMT ( cùng chắn cung TA) chung M
Nên: ∆TMA
∆BMT ( g-g)
MT MB hay MT2=MA.MB (đpcm) = MA MT
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Vận dụng đ.n định lý và hệ quả của góc tao bởi tia tiếp tuyến và dây cung giải bài tập áp dụng. Bài 33 sgk - Vận dụng đ.n, định lý và hệ quả của góc tao bởi tia tiếp tuyến và dây cung giải bài tập áp dụng. Bài 34 sgk
4. Hướng dẫn về nhà + Cần học thuộc các định lý, hệ quả của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. + Làm các bài tập còn lại trong SGK.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §5. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của góc đó. 2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu Hs làm quen với khái niệm góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn. b) Nội dung: Giáo viên giới thiệu về góc ở tâm, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung c) Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu, vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv đưa mô hình về góc ở tâm, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Sau đó Gv dời đỉnh của góc ra ngoài và vào trong đường tròn. Yêu cầu Hs nêu dự đoán tên gọi của góc Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn a) Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên trong đường tròn, chứng minh được định lý 1 b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, cặp đôi hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi. Nhiệm vụ 1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn :
Gv Vẽ hình và giới thiệu góc có đỉnh bên trong *KN: BEC Gọi là góc có đỉnh đường tròn. Qui ước cung bị chắn ở bên trong đường tròn chắn những cung nào ? + BEC
(O) chắn hai cung BnC
+ Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở bên trong và DmA đường tròn không ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Gọi HS đọc to định lí GV. Gợi ý c/m : TaÏo ra các góc nội tiếp chắn , BnC AmD
* Định lí : (sgk)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi một HS c/m - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2:
?1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nối D với B. Theo định nghĩa góc nội tiếp ta có:
GV Yêu cầu HS làm BT 36 tr 82 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm từ 3 đến 4 phút
= sd BnC sd BDE
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ DBE = BEC (góc ngoài của Mà BDE tam giác )
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
= sd ; sd DBE AmD
= sd BnC + sd AmD sd BEC 2
GV: Phân tích đi lên ∆ AEH cân A
M
H
N
E
AEH = AHE
C O
B
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi một HS đại diện nhóm trình bày bài giải - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Đưa các hình 33, 34, 35 lên bảng phụ và giới thiệu góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Gv chốt lại vấn đề. Hoạt động 2: Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn a) Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên ngoài đường tròn, chứng minh được định lý 2 b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
GV: Gọi HS đọc định lí sgk
E
+ Với SẢN PHẨM SỰ KIẾN đ/l ta cần c/m điều gì ?
A D
+ Cho HS c/m từng trường hợp
B
- TH 1 : Hai cạnh của góc là cát tuyến.
O
- TH 2 : Một cạnh của góc là cát tuyến, 1 cạnh là tiếp tuyến. - TH 3 : Hai cạnh đều là tiếp tuyến. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
C
*KN:Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn là góc: - Có đỉnh nằm ngoài đường tròn.
GV: Gợi ý tạo ra các góc nội tiếp trong - Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn ( trường hợp 1 có 1 hoặc 2 điểm chung ) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: *ĐL: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. GV. TH 2 và TH 3 học sinh về nhà c/m → Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
là ?2 C/m : TH 1 : Nối A và C. Ta có BAC góc ngoài của tam giác AEC = BEC = BAC − BAC ACD + BEC ACD 1 sd BC 2 Mặt khác : (định lí góc nt ) 1 sd ACD = sd AD 2 = sd BAC
= sd BC − sd AD sd BEC 2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Thế nào là góc có đỉnh bên trong và đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Chúng phải thỏa mãn những điều kiện gì ? - Giải các bài tập sgk D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn giai bài tập áp dụng. Làm bài tập 37 tr 82 sgk : - Chứng minh đc định lý Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Câu hỏi và bài tập củng cố C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2) C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3) Ta có sđ ASC =
sd AB − sd MC (đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) 2
= sd MCA
sd AM sd AC − sd MC = 2 2
A
( đ/l góc nội tiếp )
Mà AB = AC (gt) AC = AC . Vậy ASC = MCA
M
O B
C
S
4. Hướng dẫn về nhà Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn. Biết áp dụng các định lí làm các bài tập 38.39.40 SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của góc đó.
2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong đường tròn? + Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngoài đường tròn? Hs trả lời như sgk C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 40/83/ SGK
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm các bài tập: Bài 40/83/sgk. Bài 41 /83 SGK Bài 42/83/sgk:
ADS là góc có đỉnh ở ngoài đường
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
sd AB + sdCE tròn tâm O, nên (1) ADS =
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên SAD
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày bải giải, = ABE = sd AB + sd BE (2) SAD mỗi HS một bài HS khác theo dõi và nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định:
2
2
= CAD BE = EC Mà BAD
(3)
GV: Nhận xét (chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc Từ(1), (2), (3) suy ra: SAD = ADS ∆ ASD cân tại S SA = SD C HS ghi chép vào vở Bài 41/83/sgk: B
− BM NC sđ A = sd 2
và sđ Sɵ = sd
O
+ BM NC 2
S M
N
sđ( A + Sɵ )= sd
− BM + NC + BM NC 2 NC = sd = sd NC 2 2
= sd sđ CMN
NC = sd NC sd 2CMN 2
Suy ra: A + Sɵ = 2.CMN
Bài 42/83/sgk:
Gọi E là giao điểm của AP và QR
= sđ AR + QP a) Ta có AER 2
A
= sđ
+ QC + CP AR 2
1 = sđ 2
+ AC + CB AB 2
1 + AC + CB = 1 . 3600 = 900 sđ AB 4 4 Suy ra: AP ⊥ QR tại E = sđ RB + BP (1) b) RCP 2 = sđ AR + PC (2) và CIP 2 = PC (3) = RB và PB Mà RA =
(
)
= CIP ∆ CIP cân Từ (1), (2), (3) suy ra: RCP D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn giai bài tập áp dụng. Bài tập 42 tr 82 sgk : Câu hỏi và bài tập củng cố C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2) C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3) Ta có sđ ASC =
sd AB − sd MC (đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) 2
= sd MCA
sd AM sd AC − sd MC = 2 2
( đ/l góc nội tiếp )
Mà AB = AC (gt) AC = AC . Vậy ASC = MCA
4. Hướng dẫn về nhà Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn. - Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn. -Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §6. CUNG CHỨA GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và bước đầu trình bày bài toán quỹ tích, đặc biệt là quỹ tích của cung chứa góc 90o. 2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt: NL Vận dung quỹ tích cung chứa góc α vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu hình thành khái niệm cung chứa góc b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Cho đoạn thẳng AB và góc α (00 < α < 1800). Hãy xác định điểm M sao cho AMB = α ? Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn điều kiện trên? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc” a) Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc, nêu được kết luận về cung chứa góc. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi Nhiệm vụ 1:
1) Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc”:
a/Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và góc α (00 < 0 GV: nêu đề bài “Hãy tìm tập hợp các điểm M α < 180 ). Tìm quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa mãn AMB = α nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc α ”. ?1 SGK) GV cho HS làm ?1. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
N2
+ Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON1; ON2; ?2( SGK) ON3. từ đó rút ra kết luận. * Phần thuận:(SGK) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Phần đảo: (SGK)
N1
C
O
D
GV: Cho HS làm miệng sau đó tự HS làm ?1 * Kết luận:Với đoạn thẳng AB và góc α cho vào vở học. trước (00< α <1800)thì quỹ tích M thỏa mãn GV: hướng dẫn HS làm làm ?2 ở nhà. Vậy quỹ AMB = α là hai cung chứa góc α dựng trên tích (tập hợp) các điểm M thỏa mãn AMB = α là đoạn thẳng AB. gì? Chú ý: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Hai cung chứa góc α là hai cung tròn đối xứng nhau qua AB. + HS trình bày kết quả N3
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích.
GV: Phần thuận và phần đảo của bài toán các + Khi AOB = 900 thì hai cung AmB và Am’B là em không chứng minh mà chỉ tham khảo ở SGK hai nửa đường tròn đường kính AB hay Quỹ tích của các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho HS đọc phần kết luận trong SGK. trước dưới một góc vụông là đường tròn đường GV: Trình bày cho HS phần chú ý trong SGK kính AB.
Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Em hãy nêu các bước dựng cung AmB chứa góc α ?
+Trong hình trên, nếu AmB chứa góc α thì AB chứa góc 180 - α . b/ Cách vẽ cung chứa góc α
(SGK)
M α
m
O
A
B
O'
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: m' α M' HS phát biểu theo SGK.
GV: Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào? - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày câu trả lời - Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv giải tích rõ hai phần trên và nêu kết luận quỹ tích. Hoạt động 2: Cách giải bài toán quỹ tích a) Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
2) Cách giải bài toán quỹ tích:
GV: Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán quỹ Muốn chứng minh quỹ tích( tập hợp) các đểm tích. M thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, GV: Giới thiệu chi tiết cách vẽ cung chứa góc ta phải chứng minh hai phần: trên bảng theo từng bước như SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
Phần thuận: mọi điểm thuộc tính chất T đều thuộc hình H. Phần đảo:Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T Kết luận: Quỹ tích( tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Minh họa cách vẽ cung chứa góc qua bài bài 46/sgk d
y
O
A
3cm B
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP x a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm v - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm trong bài Yêu cầu HS giải bài tập 44/SGK
SẢN PHẨM SỰ KIẾN GT : ∆ABC ( A = 900 ). I là giao điểm của 3 đường phân giác trong của ∆ABC KL : Tìm quỹ tích điểm I
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV ra bài tập, gọi học sinh đọc đề bài, GV vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán trên máy chiếu - Bài toán cho gì ? Yêu cầu gì ? - Giáo viên phân tích để học sinh hiểu được cách giải bài toán này. - Nhận xét gì về tổng các góc B và C Giải: +C =?) trong tam giác ABC ( B 2 2 +C = 900 Vì ∆ABC Có A = 900 B =? +) Tính số đo BIC +C = 1 B +C = 1 .900 = 450 B 2 2 - Có nhận xét gì về quĩ tích điểm I đối với 2 2 đoạn thẳng BC ? = 1350 Mà AB cố định BIC - Theo quỹ tích cung chứa góc I nằm
(
)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Điểm I thuộc quĩ tích cung chứa góc 1350 dựng trên cạnh BC
+ HS trình bày kết quả
Hay quĩ tích điểm I là cung chứa góc 1350 .
trên đường nào ? vì sao ?
- Bước 4: Kết luận, nhận định: +) GV Khắc sâu cho học sinh cách suy luận tìm quĩ tích cung chứa góc. - GV yêu cầu học sinh nêu kết luận về quỹ tích . - GV cho HS quan sát quỹ tích điểm I trên máy chiếu (dùng phần mềm GSP4.05 để minh họa) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi và bài tập củng cố Cách vẽ cung chứa góc Cách giải bài toán quỹ tích: Cách vẽ cung chứa góc, bài tập 46 sgk Vậy quỹ tích ( tập hợp) các điểm M thỏa mãn AMB = α là gì?(M1) GBT Bài toán quỹ tích Cung chứa góc α (M2) Bài 46/86/sgk =550; Dựng tia Ay vụông góc với Ax - Dựng đoạn thẳng AB =3cm; Dựng xAB
- Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB.Gọi O là giao điểm của d và Ay, => O chính là tâm cung tròn dựng trên đoạn thẳng AB dưới góc 550 cho trước. 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN bài học và các ví dụ. - Về nhà làm bài tập 44,45,49/86;87/SGK, chuẩn bị tiết sau luyện tập.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức vừa học về cung chứa góc để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về bài toán quỹ tích, cách vẽ cung chứa góc α , cách giải bài toán quỹ tích 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung quỹ tích cung chứa góc α vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs bước đầu được hình thành các kiến thức cần thiết để giải một bài toán quỹ tích b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV dặt câu hỏi: Cung của một góc trong đường tròn tâm O như thế nào?
+ Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào? + Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc α ”. Hs trả lời C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 45/86
m
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài tập 45, 46/86 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
y d
O A
3cm 550
B
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 45/86 SGK, Ta đã biết đường chéo của x hai hình GV dẫn dắt HS cả lớp cùng hoàn thiện thoi vụông góc với nhau, bài tập trên bảng, GV gợi ý: ?Hai đường chéo của hình thoi như thế Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới nào với nhau? góc 900. Quỹ tích của điểm O là ?Điểm O luôn nhìn đoạn AB cố định dưới nửa đường tròn đường kính AB một góc thế nào? Bài 46/86: ?Kết luận về quỹ tích của điểm O? -Dựng đoạn thẳng - 1HS tiếp tục lên bảng làm bài tập 46 AB = 3cm (dùng thước trang 86 SGK, có chia khoảng) GV gợi ý : 0 - Dựa vào cách vẽ cung chưá góc đã học - Dựng góc xÂB = 55 (dùng thước đo góc và thước thẳng) trong bài - Dựng tia Ay vụông góc với Ax tia (dùng ê - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ke) Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Dựng đường trung trực của đoạn thẳng - Bước 4: Kết luận, nhận định AB(dùng thứớc có chia khoảng và ê ke) GV sữa chữa, chốt lại. HS ghi vào vở Gọi O là giao điểm của Ay với d
- Dựng cung AmB, bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax (dùng compa) Cung AmB là cung cần dựng A1
m
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Bài 50/87:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a) và phần thuận bài tập 50/87SGK. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV gợi ý : ?BMA là góc gì đối với đường tròn? ?Dựa vào tam giác vụông BMI xác định tgAIB = ? Từ đó suy ra số đo của góc AIB?Rút ra Ta có: kết luận 0 ?Nhận xét về điểm I khi điểm A chuyển a)Vì BMA = 90 ( góc nội tiếp chắn động? nữa đường tròn), nên ?Vậy điểm I thuộc đâu?
trong tam giác vụông
- GV lưu ý HS khi M ≡ A
BMI có:
HS: Thảo luận nhóm thực hiện các yêu MI 1 tgAIB = = cầu của GV MB 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: AIB ≈ 260 34 ' + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết Vậy: AIB là một góc quả không đổi + Các nhóm khác nhận xét b) Phần thuận: - Bước 4: Kết luận, nhận định: Khi điểm M chuyển động trên đường tròn GV chốt kiến thức. đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’ Vậy: điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (hai cung AmB và Am’B) Khi M ≡ A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến A1AA2 Khi đó, điểm I ≡ A1 hay A2 Vậy
:
Điểm
I
chỉ
thuộc
hai
cung
A1mB và A2 m’B
Phần đảo: Lấy điểm I’ bất kỳ thuộc A1mB hoặc A2m’B, I’A cắt đường tròn đường kính AB tại M’.
Trong tam giác vụông BM’I’, có tgI = M'B 1 = tg26034' = M'I' 2 Do đó: M’I’ = 2M’B Kết luận: Quỹ tích các điểm I là hai cung A1mB và A2 m’B 0 chứa góc 26 34’ dựng trên đoạn thẳng AB (A1A2 ⊥ AB tại A) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Vận dụng quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản Vận dụng quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình phức tạp 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải-Làm thêm các bài tập 48, 49, 51, 52 /87 SGK. * HD :Bài 48/87: Xét trường hợp đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA và bán kính là BA - Soạn bài “Tứ giác nội tiếp” - Đọc SGK, soạn ?1,?2, vẽ các hình 43, 44, 45, 46 trang 88 SGK, kẻ bảng bài tập 53 trang 89
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. - Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ).
2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - SGK, SBT, chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp được và có.những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Các em đã được học về tam giác nội tiếp đt, ta luôn vẽ được đt đi qua 3 đỉnh của tam giác. Vậy với tứ giác thì sao? Có phải bất kì tứ giác nào cũng nội tiếp được đt không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HoẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Khái niệm tứ giác nội tiếp a) Mục tiêu: Nêu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức khái niệm tứ giác nội tiếp d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp
GV: cho HS thực hiện ?1a,b GV: Giới thiệu đó là một tứ giác nội tiếp ở bảng phụ. + Hãy nêu ĐN thế nào là một tứ giác nội tiếp ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: Đứng tại chỗ nêu và 1 HS khắc nhắc lại
* ĐN : (SGK) *VD : Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp Tứ giác MNPQ không là tứ giác nội tiếp
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Để hiểu hơn về tứ giác nội tiếp ta đi tìm hiểu các định lí sau Hoạt động 2: Định lí a) Mục tiêu: Nêu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ). b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Định lý thuận và đảo. d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1:
2. Định lý
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GT Cho tứ giác ABCD nội tiếp ( O ).
GV yêu cầu HS giải ? 2
= 1800 và B +D = 1800 . KL A + C
+ Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, em hãy chứng minh = 1800 ? A+C - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: chứng minh
Chứng minh: GV: Tương tự ta cũng chứng minh +D = 1800 . em có nhận xét gì Góc A và góc C là hai góc nội tiếp, nên: được B 0 về số đo của hai góc đối diện của một A + C = sd BCD + BAD = 360 = 1800 sđ tứ giác nội tiếp? 2 2
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
Định lí : Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 1800.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Giới thiệu định lí và yêu cầu HS nêu định lí thuận, vài HS khác nhắc lại Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Định lý đảo
GV: Hãy thành lập mệnh đề đảo của Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau ĐL vừa chứng minh. bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường GV: Cho HS đọc phần chứng minh tròn ĐL đảo và cho vài HS khác nhắc lại
+D = 1800 GT Tứ giác ABCD có B
GV: yêu cầu HS viết GT-KL của định KL Tứ giác ABCD nội tiếp lí +) ĐL cho điều gì ?
gì ? Phải chứng minh
Chứng minh : (SGK)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Cho HS tham khảo cách chứng minh ở SGK (không yêu cầu HS chứng minh) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập 53, 54 SGK c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV yêu cầu HS làm bài tập 53, 54 SGK. Học sinh làm bài theo nhóm ra phiếu học tập - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Hoàn thành phiếu học tập GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV cho một học sinh đại diện lên bảng điền kết quả. *) Bài tập 53/SGK TH
1)
2)
3)
A
800
750
600
B
700
1050
α
C
1000
1050
1200
D
1100
750
1800- α
4)
5)
6)
A
β
1060
950
B
400
650
820
C
1800- β
740
850
D
1400
1150
980
Góc
TH Góc
0
0
0 < α , β < 180
*) Bài tập 54/SGK 0 - Tứ giác ABCD có ABC + ADC = 180
nên nội tiếp được trong một đường tròn, gọi tâm của đường tròn là O. - Ta có: OA = OB = OC = OD - Do đó các đường trung trực của AC, BD, AB cùng đi qua O - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét và chốt lại kết quả. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ bài 53/ 89/ sgk Các nhóm khác nhận xét và nêu kết quả của nhóm mình và đưa ra ý kiến khác, sau đó GV đưa kết quả đã viết sẵn để HS thấy. TH
1)
2)
3)
4)
5)
6)
A
800
750
600
β (00< β <1800)
1060
950
B
700
1050
α (00< α <1800) 400
650
820
C
1000 1050
1200
1800 - β
740
850
D
1100 750
1800 - α
1400
1150
980
Góc
4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 53/89/sgk (M3) - Về nhà: Học bài và làm BT 54; 56; 57/ 89 và vẽ H 47/89/sgk, chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập tiết sau luyện tập. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan. - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các dạng góc đã học: góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn... - Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp bài mới) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs hiểu kỹ hơn được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ) b) Nội dung: Giáo viên giới thiệu về tiết luyện tập c) Sản phẩm: HS lắng nghe d) Tổ chức thực hiện: Để hiểu kỹ hơn về tứ giác nội tiếp, tiết học hôm nay chúng ta sẽ được luyện tập Hs lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập 55, 58 SGK c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1:
I. Chữa bài tập
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 55/89
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập Ta có :
55/89 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV vừa kiểm tra vở bài tập, vừa dẫn dắt HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa vào vở GV gợi ý :
= DAB − DAM = 800 – 300 = 500 (1) MAB
Tam giác MBC cân tại M (MB = MC) nên : 0 0 = 180 − 70 = 550 (2) BCM 2
Tam giác MAB cân tại M (MA = MB) với = 500 (theo 1) suy ra: MAB
?Nhận xét lần lượt về các tam giác AMB = 1800 – 2.500 = 800 (3) MBC, MAB, MAD, MCD?Từ đó suy ra cách tính các góc BCM, AMB, Tam giác MAD cân tại M (MA = MD) với AMD, MDC? = 300 (theo giả thiết) suy ra: DAM ?Có nhận xét gì về tổng các góc DMC, 0 0 0 AMD, AMB, BMC?Từ đó suy ra cách AMD = 180 – 2.30 = 120 (4) tính góc DMC? Do đó: = 3600 – AMD + ANB + BMC = ?Tứ giác ABCD là tứ giác gì đối với DMC đường tròn (M)? = 3600 – (1200 + 800 + 700). Suy ra: DMC ?Vậy góc BCD và góc BAD thế nào 900 với nhau? Suy ra cách tính góc BCD? Tam giác MCD là tam giác vụông cân (MC - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = 900). = MD và DMC HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên = MCD = 450 (5) Suy ra: MDC bảng = 1800 – 800 = 1000 (góc bù với góc BCD - Bước 4: Kết luận, nhận định: BAD do tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có đường tròn (M)) chỗ sai sót
(
Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 58/90SGK.
)
II. Bài tập: Bài 58/90: A
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV gợi ý : C B ?Dựa theo giả thiết hãy tính góc DCB? a)Theo giả thiết, D ?Tia CA nằm ở giữa hai tia CA và 1 =1 DCB ACB = .600 = 300 CD? 2 2
Từ đó suy ra số đo của góc ACD?
(tia CB nằm ACD = ACB + BCD
?Tam giác BDC là tam giác gì?Suy ra giữa hai tia CA và CD) ⇒ ACD = 600 + 300 góc ABD? Và (1)
?Từ tổng ACD+ABD = 1800suy ra Do DB = DC nên tam giác BDC cân, suy ra = DCB = 300 điều gì về tứ giác ABDC? DBC ?Điểm B luôn nhìn đoạn thẳng AD Từ đó: ABD = 600 + 300 = 900 (2) dưới một góc vụông chứng tỏ điều gi? 0 HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bài Từ (1) và (2) suy ra: ACD + ABD = 180 do đó tứ giác ABDC nội tiếp được tập - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Vì ABD = 900 nên AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày Do đó: tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác kết quả ABDC là trung điểm của AD + Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ sai sót D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Phát biểu định nghĩa, tính chất về góc *) Bài 60: (SGK/ 90) của tứ giác nội tiếp. *) Bài tập 60/SGK
Hướng dẫn:
Q
- Nối IM, IN S
N
1
O2
1 R
1 O1
I O3
1
M
P
T
=M S 1 1 - Ta có: R 1 = N1 => S1 = R1 N1 = M1 (các tứ giác nội tiếp nên góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện) - Hai góc này ở vị trí so le trong nên QR//ST
4. Hướng dẫn về nhà - Làm thêm các bài tập 56, 57, 59, 60 /87 SGK.
- Đọc định nghĩa, soạn ?1 vẽ hình 49 trang 90 SGK - Đọc và nắm kỹ SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: §8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP – ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp. Bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp - Biết vẽ tâm của đa giác đều (đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp đồng thời cũng là tâm của đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs bước đầu dự đoán được đa giác đều là hình có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Đa giác đều có nội tiếp được đường tròn không? Có đường tròn nội tiếp hay không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu: Nêu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định nghĩa (sgk)
- GV cho HS đọc mục 1 trang 90 SGK ? Có nhận xét gì về đường tròn (O; R) đối với hình vụông ABCD? Nhận xét tương tự cho đường tròn(O;r)?. GV giới thiệu tên gọi cho hai đường tròn trên đối với hình vụông ABCD, GV tổng quát cho đa giác
B
A r O
R
D
C
Hình 49. H ai ñöôøng troøn ñoàng taâm
? Vậy theo em đường tròn ngoại tiếp đa R 2 (O; R) vaø (O;r) vôùi r = giác là gì ? Đường tròn nội tiếp đa giác là 2 gì? ?a)Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 2cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc định nghĩa trang 91 SGK
R = 2cm
- GV hướng dẫn HS cách vẽ hai đường b) Vẽ lục giác đều tròn trên ABCDEF B - HS hoạt động nhóm thực hiện ? - GV cùng hs sửa bài làm của các các bạn đại diện nhóm - Đưa ra lời giải đúng trên bảng
A
C
B A
H
G
O
O
C I
M F
D
F
L
K
E
E
D
Gợi ý HS :
c) Các tam giácAOB, BOC, COD, DOE, EOF, ?Mỗi cạnh của lục giác đều sẽ căng một FOA đều cân tại O suy ra: OG, OH, OI, OK, cung có số đo là bao nhiêu độ?suy ra góc OL, OM đều lần lượt là các đườngtrung trực ở tâm tương ứng?Vậy để vẽ một cạnh ta của các tam giác trên nên ta có : AG = BH vẽ gì? = CI = DK = EL = FM (cùng bằng một nữa cạnh đa giác đều - GV hướng dẫn HS dùng com pa và ABCDEF) thước thẳng để vẽ các cạnh còn lại Xét các tam giác vụông
?Các cạnh còn lại vẽ thế nào?
?Nhận xét về các tam giác AOB, BOC, AOG, BOH, COI, DOK, COD, DOE, EOF, FOA?Suy ra các đoạn EOL, FOM chúng bằng nhau theo trường hợp thẳng OG, OH, OI, OK, OL, OM là các cạnh huyền và một cạnh góc vụông đường gì? Suy ra: OG = OH = OI = OK = OL = OM = ?So sánh các đoạn thẳng AG, BH, CI, r DK, EL, FM? Hay tâm O cách đều các cạnh của lục giác ?Xét các tam giác vụông AOG, BOH, đều ABCDEF COI, DOK, EOL, FOM và từ đó so sánh các đoạn thẳng OG, OH, OI, OK, OL, d) Vẽ đường tròn (O; r) OM? B - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A
H
G
Rút ra kết luận ?Chỉ ra đường tròn ngọai tiếp, đường tròn nội tiếp của lục giác đều ABCDEF?
O r
C I
M F
L
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
K
D
E
GV yêu cầu Hs chốt lại kiến thức đã học. Hoạt động 2: Định lý (sgk) a) Mục tiêu: Hiểu được bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Dựa vào kết quả ở trên cho biết ta vẽ được bao nhiêu đường tròn ngoại tiếp, bao nhiêu đường tròn nội tiếp lục giác đều ABCDEF?
2. Định lý: (sgk)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận trả lời câu hỏi của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - GV giới thiệu định lý, HS đọc SGK - GV giới thiệu tâm của đa giác đều như SGK - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Chốt lại định lí đã học C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS hoàn thanh các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác , nội tiếp đa giác ? - Phát biểu định lý và nêu cách xác định tâm của đa giác đều ? Làm Bài tập 3: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O ; R), nối A với C, A với E, C với E a) Tam giác ACE là tam giác gì ? b) Hãy nêu cách vẽ tam giác đều nội tiếp đường tròn ? c) Gọi cạnh tam giác ACE là a. Hãy tính a theo R ? Hướng dẫn:
a) Ta có
= s® CDE = s® AFE = 1200 => AC = CE = AE => Tam giác ACE là tam giác s® ABC đều b) Cách vẽ:
- Trước hết vẽ các đỉnh của lục giác đều - Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều. - Cách khác: Vẽ các góc ở tâm bằng nhau.
= AOE = 1200 AOC = COE = 180 do đó AD là đường kính => Tam giác ACD vụông tại C. Có AD c) Nối AD => sđ CD = 2R, CD = R 0
- áp dụng định lí Py-Ta-Go trong tam giác vụông ACD, ta có: => AC = R
3 => a = R 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi và bài tập củng cố Đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa và định lý trong bài vừa học (M1) BT61 SGK Bài 61/ 91(M3) A
B
A
O O
2cm
H
C
a) Vẽ đường tròn (O; 2cm) a)
D
B r O
C
D c)
b)
b) Vẽ hai đường kính AC và BD vụông góc với nhau Nối A với B, B với C, C với D, D với A, ta được tứ giác ABCD là hình vụông nội tiếp đường tròn (O; 2cm) Vẽ bằng ê ke và thước thẳng c) Vẽ OH ⊥ AB, OH là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vụông ABCD, r = OH = HA r2 + r2 = OB2 = 22 ⇒2r2 = 4 ⇒r2 = 2 ⇒ r =
2 (cm)
Vẽ đường tròn (O; 2 cm). Đường tròn này nội tiếp hình vụông, tiếp xúc với bốn cạnh hình vụông tại các trung điểm của mỗi cạnh 4. Hướng dẫn về nhà - Giải bài tập 61 đến 64 (sgk/91, 92)
- Đọc trước bài “Độ dài đường tròn, cung tròn”.
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : §9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2 π R ( hoặc C = π d) 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra dụng cụ học tập) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu Hs tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ dài và đường kính b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Gv: Nói: “Độ dài đường tròn bằng ba lần đường kính của nó” thì đúng hay sai?
Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính độ dài đường tròn a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính độ dài đường tròn b) Nội dung: Tìm hiểu công thức tính độ dài của đường tròn thông qua các câu hỏi , bài tập c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 1. Công thức tính độ dài đường tròn
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu công thức tính độ dài đường tròn C = 2 π R SGK, giảng giải bằng hình 50SGK
C
C = 2πR
? Để tính độ dài đường tròn ta cần biết gì ?
d
hay
O
C = πd ? Nếu biết được độ dài đường tròn để tính bán kính hay tính đường kính ta làm thế nào? π là số vô tỉ, π ≈ 3,14 HS đọc đề bài 66b/ 94 SGK và trả lời
R
Hình 50
? Để tính độ dài vành xe đạp ta áp dụng Bài tập 66b/94: công thức nào? Độ dài vành xe đạp là : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: C = π d = 3,14.650 = 2041(mm) ≈ 2m HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV uốn nắn, sửa sai, dẫn dắt rút ra nhận xét chung Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính độ dài cung tròn a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính độ dài cung tròn b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách tính độ dài cung tròn
O
R n0
HS suy nghĩ cá nhân thực hiện ?2 GV hướng dẫn HS làm bài tập 66a/95 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV treo bảng phụ, HS lên bảng điền ?2 Kết quả cần điền là : vào 2πR πRn C=2 π R; ; 360 180 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV uốn nắn, sửa sai, HS ghi vào vở
l=
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
πRn 180
- GV chốt lại công thức tính độ dài cung n0 của hình tròn Bài 66a/95: ? Cần biết gì để có thể tính được độ πRn Áp dụng công thức: l = , ta có: dài một cung của đường tròn? 180 - Thực hiện tương tự như bài 66b), l≈
3,14.2.60 3,14.2 = ≈ 2, 09( dm ) ≈ 21(cm ) 180 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS hoàn thành bài tập 65, 67 SGK c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài tập 65/94: Bán kính ( R)
10
5
3
1,5
3,18
4
Đường kính (d)
20
10
6
3
6
36
Độ dài đường tròn ©
62,8
31,4
18,84
9,42
20
25,12
Bài tập 67/95 Bán kính R
10cm
40,8cm
21cm
62cm
21cm
Số đo cung tròn (n0)
900
500
570
410
250
Độ dài cung tròn (l)
15,7cm
35,6cm
20,8cm
4,4cm
9,2cm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức
trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Vận dụng công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R giải bài tập áp dụng. - Vận dụng công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R giải bài tập áp dụng. Bài tập 68/ 95: (M3) C nằm giữa A và B thì giữa A, B, C có mối liên hệ với nhau thế nào? -Viết biểu thức tính độ dài C1 của nữa đường tròn AC, C2 nữa đường tròn AB và C3 của nữa đường tròn BC - So sánh tổng C2 + C3 với C1 4. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo vở ghi và SGK -Làm các bài tập 68, 69 trang 95 SGK -Đọc phần “Có thể em chưa biết “ -Xem trước các bài tập từ 70 đến 76 trang 95, 96 chuẩn bị tiết sau luyện tập
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức vừa học về độ dài đường tròn, cung tròn để giải các bài tập liên quan. - Củng cố, khắc sâu các công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn 2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: GV: Viết công thức tính độ dài đường tròn? Viết công thức tính độ dài l của một cung n0? (10đ) Để nắm vững các kiến thức về độ dài đường tròn, cung tròn thì ta phải làm gì? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. b. Nội dung: Hoàn thanh các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
I. Chữa bài tập:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 68/89
- GV vẽ hình lên bảng, gọi 1HS lên bảng Gọi C1, C2, C3 lần làm bài tập 68/95 SGK, kiểm tra vở bài tập Lượt là độ dài của về nhà của học sinh, các đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có: + Gọi 1 HS khác lên bảng làm bài tập 69/95 C1 = π .AC (1) SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C2 = π .AB
(2)
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
C3 = π .BC
(3)
GV gợi ý :
So sánh (1), (2), (3) ta thấy:
Bài 68:
C2 + C3 = π (AB +BC) = π AC
?Tính độ dài C1, C2, C3 của các đường tròn (vì B nằm giữa A, C) đường kính AC, AB, BC? Vậy : C1 = C2 ?Tính tổng C2+C3 rồi so sánh với C1? Bài 69/95: ?Từ đó rút ra kết luận?
Chu vi bánh xe sau: π .1, 672 (m)
Bài 69
Chu vi bánh xe trước : π .0, 88 (m)
? Tính chu vi của bánh trước? Chu vi của Khi bánh xe sau khi lăn bánh được 10 vòng thì bánh sau? quãng đường đi được là: π .16,72 (m) ? Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là: đường đi được là bao nhiêu ? π.16,72 = 19 (vòng) ? Số vòng lăn của bánh trước khi đó là bao π.0,88 nhiêu? - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 1 HS lên bảng làm bài tập - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Bài tập: -Bài tập 70/95:
a) Đường kính đường tròn là 4cm HS hoạt động nhóm làm bài tập 70/95SGK; Vậy : Hình tròn có chu vi là: 3,14. 4 = 12,56 Bài 72, 75/96: (cm) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Chu vi của nữa đường tròn phía trên:: HS: Thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập - GV gợi ý :
3,14.2. 180 = 3,14.2 = 6,28 (cm) 180
? Để tính chu vi ta hình tròn ta dựa vào Chu vi của 2 cung tròn phía dưới: công thức nào? 2.3,14.2.90 ? Đường kính của đường tròn bằng bao nhiêu? ? Để tính chu vi hình 53 ta cần tính gì?
180
= 6, 28(cm )
Chu vi của cả hình là : 6.28 + 6.28 = 12, 56 (cm)
? Chu vi của nữa đường tròn phía trên, của c) Chu vi của cả 4 cung tròn là : hai cung tròn phía dưới được tính như thế 4.3,14.2.90 nào và bằng bao nhiêu? = 12,56(cm) ? Suy ra chu vi của cả hình?
180
Bài 72/96: ? Cách tính của từng cung tròn thế nào? 540 mm ứng với 3600 Suy ra chu vi cả 4 cung tròn? -GV nhắc lại HS quy tắc tam suất đã học ở 200 mm ứng với x0 đại số 360.200 x= = 133 0 540 ? 540 mm ứng với 360 200 mm ứng với x0
A
B O
Vậy: sđ AB = 1330, suy ra : AOB = 1330
Vậy x bằng bao nhiêu độ? Lưu ý HS:
Bài 75/96:
+ Xác định được số đo của hai góc MOB và Đặt MOB = α MO’B dựa vào quan hệ của chúng đối với thì MO ’B là 2 α đường tròn (O’)
A B M
+Tính độ dài của hai cung MA và MB dựa (Góc nội tiếp và góc vào công thức đã học ở tâm của đường tròn +So sánh hai độ dài vừa tính được (O’)), ta có: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét
lMB =
π.O'M. 2α π.O'M. α = 180 90
lMA =
π.OM. α 2π.O'M. α = 180 180
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập
=
2α
α
O'
O
(1)
π.O'M. α (vì OM =2.OM’) (2) 90
→ tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự So sánh (1) và (2), ta có: lMB = lMA quản.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập GV giao.
d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1 (4 điểm). a) Tính độ dài đường tròn có bán kính 2,5 cm b) Tính độ dài cung 700 của một đường tròn có bán kính 5 cm Bài 2 (4,5 điểm). Cho tam giác ABC có các đường cao BD, CE và AH. Gọi I là trực tâm của tam giác, hãy chứng minh các tứ giác BEIH và CDIH nội tiếp được. Bài 3 (1,5 điểm). Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 3 cm. (làm tròn kết quả các bài tập 1 và 3 đến chữ số thập phân thứ hai) 4. Hướng dẫn về nhà - Đọc kỹ cách tính diện tích hình quạt tròn. Soạn ? - Làm thêm các bài tập 71, 73, 74, 76 / 96 SGK. - Soạn bài “Diện tích hình tròn – hình quạt tròn” Vẽ sẵn các hình 58, 59 vào vở học
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. HÌNH QUẠT TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được công thức tính diện tích hình tròn S= π R 2 và biết suy luận rút ra công thức tính diện tích hình quạt tròn. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lựcc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= π R 2 . 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs được xây dựng công thức tính hình tròn bằng những kiến thức đã học. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV hỏi HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn của lớp 5? Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học để viết công thức trên gọn hơn. Đáp: S = RxRx3,14 S = π. R 2 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình tròn a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình tròn. b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Công thức tính diện tích hình tròn
- Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà em đã học ở lớp 5. GV: giới thiệu công thức tính diện tích hình Trong đó: tròn.
S = π R2
- Em hãy tính diện tích hình tròn biết bán S: diện tích hình tròn. kính R = 3 cm. R: bán kính đường tròn. Cho học sinh đọc đề bài bài 77/ 98 SGK ? hãy cho biết bán kính của đường tròn ngoại Bài 77/98 SGK tiếp hình vụông? Giải: Ta có d = AB = 4cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nên R = 2cm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Diện tích hình tròn là: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: S = π R2 = π 22 HS: diện tích hình tròn là: = 4 π (cm2) = 12,56(cm2) S= π R2= π 32 ≈ 9.3,14 = 28,36 (cm2).
A
B
4 cm
Gọi một HS lên bảng tính S của hình tròn - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình quạt tròn a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình quạt tròn và áp dụng được vào bài tập b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách tính diện tích hình quạt tròn
GV: cho HS đọc đề bài ? SGK.Sau đó gọi Công thức: HS đứng tại chỗ điền kết quả ? Cho HS đọc đề bài 79/98SGK. Gọi 1HS lên π R 2n bảng trình bày. Sq = 360
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Kết quả lần lượt là: π R2; GV: ta đã biết l =
π R.n 180
πR
2
360
2
;
πR n 360
.
hay
Sq =
l .R 2
vậy Squạt còn được Trong đó:
tính theo công thức nào?
R: bán kính đường tròn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
n: số đo độ của cung tròn.
1HS lên bảng trình bày.
l: độ dài cung tròn.
O
n°
B
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Bài 79/98SGK
GV chốt kiến thức.
Ta có: Sq =
π R 2n
=
π 62 .36
=
360 360 2 π 6 .36 = 3, 6π ≈ 11,3(cm2 ) 360
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: - Viết công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn . - Vận dụng công thức vào giải bài tập 79 (SGK) - Gọi một HS lên bảng tính *) Bài tập 79 ( sgk - 98 ) áp dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn ta có : S=
π R2n 360
=
π .62.36 360
= 3, 6π ≈ 11,3 cm 2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Bài 82/sgk: (M3) Kết quả:
a)
Bán kính
Độ dài
Diện tích
Số đo của
Đường tròn (R)
đường tròn (C)
hình tròn(S)
cung tròn (no)
Diện tích hình quạt tròn (Sq)
2,1 cm
13,2 cm
13,8 cm2
47,5o
1,83 cm2
b)
2,5 cm
15,7 cm
19,6 cm2
229,6o
12,5 cm2
c)
3,5 cm
22 cm
37,8 cm2
101o
10,6 cm2
4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn - Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập trong 77; 80; 81 (SGK - 98 , 99); Hướng dẫn bài tập 77 (Sgk- 98 ): Tính bán kính R theo đường chéo hình vụông tính diện tích hình tròn theo R vừa tìm được ở trên. - Liên hệ việc sử dụng thành thạo các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn và diện tích hình tròn, quạt tròn đã học vào giải quyết nhưng bài toán thực tiễn. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết thêm một số hình mới: Hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= π R 2 , diện tích hình quạt tròn. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Viết công thức tính diện tích hình tròn (4đ)
3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập b) Nội dung: Chữa bài tập 78 SGK c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để làm bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Chữa bài tập 78 SGK 2
36 36 C 12 6 π Giải: Ta có: C =2 π R R = = ≈ 11,5(cm 2 ) (3đ) = (3đ) S = π R 2 = π = π . 2 = π π 2π 2π π 6
Muốn nắm vững các kiến thức về công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn.và diện tích hình tròn, hình quạt tròn thì ta phải làm gì? HS: làm nhiều bài tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Thời gian: 12 phút Nhiệm vụ 1:
Bài 83 SGK
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a) +Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI bằng 10cm. GV: Gọi 1 HS đọc đề bài, đồng thời giáo viên treo hình ở bảng phụ lên +Trên đường kính HI lấy HO =BI = 10cm. bảng. + Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và GV: Gọi HS nêu cách vẽ hình ở câu a. HI nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm M. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+Vẽ nửa đường tròn đường kính HO nằm khác phía đối với nửa đường tròn tâm M. +Đường thẳng vụông góc với HI tại M cắt hai nửa đường tròn đường kính HI và OB lần lượt tại N và A.
N
b) Diện tích cần tìm là S1: S1 H
O
M
B
I
1 2
1 2
1 2
1 2
= π .52 + π .32 − π .12 − π .12 = 16π (cm 2 )
Em hãy nêu cách tính diện tích của c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm) A
phần mặt phẳng giới hạn bởi 4 nửa Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA NA 8 đường tròn. là: = = 4(cm) 2 2 GV: gọi lần lượt từng học sinh tính cụ thể S2 = π 4 2 = 16π (cm2 ) + Em hãy tính diện tích nửa đường Vậy S1 = S2 tròn đường kính NA và rút ra kết luận? HS lên bảng trình bày. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI và OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường kính HO. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Nhiệm vụ 2:
Bài 85 trang 100 SGK.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Diện tích hình quạt là:
GV: vẽ hình 64 lên bảng và giới thiệu hình viên phân.
Sq =
π R 2 .60 360
=
π R2 6
=
π 5,12 6
≈ 13, 61(cm2 )
+ Em hãy nêu cách tính diện tích hình Diện tích tam giác AOB là: viên phân? GV: vẽ hình bài 65 lên bảng và giới thiệu HS hình vàng khăn.
a 2 3 5,12 3 = ≈ 11, 23(cm 2 ) 4 4
+ Để tính diện tích hình vành khăn ta Diện tích của hình viên phân là: làm như thế nào? 13,61 -11,23 = 2,38 (cm2) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Svp = Sq - S ∆ AOB
Bài 86 SGK.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 HS lên bảng tính cụ thể. Gọi 1HS lên bảng trình bày - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Nhắc lại cho HS cách tính diện tích hình viên phân và hình vành khăn
R1
R2 O
a) Ta có công thức tính diện tích hình vành
khăn là: S = S1 – S2 = π R12 − π R22 = π ( R12 − R22 ) b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có: S =155,1 cm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện GV yêu cầu HS: - Viết công thức tính độ dài cung, diện tích hình tròn, hình quạt tròn. - Giáo viên khắc sâu cho học sinh cách giải các bài tập đã chữa và các kiến thức có liên quan và các bài toán mang tính thực tế. - Nêu cách làm bài tập 86. Bài tập 86: (SGK -100)
+ Tính diện tích hình tr.òn tâm O bán kính R1; diện tích hình tròn tâm O bán kính R2 + Tính hiệu S1 - S2 ta có diện tích hình vành khăn. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV: Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn S= π R 2 . Giải bài tập áp dụng Bài 86 SGK. 4. Hướng dẫn về nhà - GV: Hướng dẫn bài 84/sgk để HS về nhà làm.
-Về nhà: Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. 2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Năng lưc chuyên biệt . Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= π R 2 . 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập b) Nội dung: Ôn tập những kiến thức đã học ở chương III c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: + Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học?
+ Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn? + Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn? Hs trả lời như sgk C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1:
1. Các kiến thức cần nhớ:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a) Các định nghĩa:(ý1 → ý 5)(sgk- 101)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong b) Các định lý: (ý 1 → ý 16)(sgk - 102) sgk, chiếu tóm tắt các khái niệm lên 2. Điền vào ô trống trong bảng sau biết tứ giác phông. ABCD nội tiếp được đường tròn: - Nêu các góc liên quan với đường tròn đã học ? - Viết công thức tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi chép lại các kiến thức trọng tâm. - GV cho HS đọc phần tóm tắt các kiến Kết quả: thức cần nhớ trong sgk từ 101 đến 103 hoặc trên phông chiếu để ôn lại các kiến thức đã học trong chương III. +) GV yêu cầu học sinh làm bài tập tính số đo của các góc còn lại của tứ giác nội tiếp ABCD. Theo nhóm và trả lời miệng kết quả của từng cột - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm hoàn thành các bài tập
Bài 88/103:
O
O
Nhóm 1: Làm bài tập 88 trang 103 SGK Nhóm 2: Làm bài tập 89 trang 104 SGK
O
a)
b)
c)
Nhóm 3: Làm bài tập 90 trang 104 SGK Nhóm 4: Làm bài tập 91/99 SGK
O
O
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: d)
e) Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập ra a) Góc ở tâm bảng nhóm b) Góc nội tiếp GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn quả Bài 89/104: G C E + Các nhóm khác nhận xét H - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức.
F
I
O
t'
D
A
B m t
a) AOB = 600 (góc ở tâm có số đo bằng số đo cung bị chắn) b) ACB = 300 (số đo góc nội tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn) c) ABt = 300 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nữa số đo cung bị chắn) 1 hoặc ABt ’ = 1500 (bằng sđ AB 2
3600 − 600 3000 = = 1500 ) = 2 2
d) ADB =
1 ) sđ ( AmB + GF 2
Vậy : ADB > ACB
e) AEB =
1 ). sđ ( AmB − IH 2
Vậy: AEB < ACB Bài 90/ 104: a)
A
4cm
B
b)
4cm
4cm 4cm
O
D
C
Ta có : R2 = AC2 = AB2 + BC2 = 42 + 42 = 32 suy ra: R = 2 2 (cm) c) r =
AB 4 = = 2(cm ) 2 2
Bài 91/99: 4cm
A A
4cm B
O
O
p
750
q
2cm B
a) sđ ApB = 3600 – sđ AqB = 3600 – 750 = 2850 b)Độ dài cung AqB: lAqB= lApB=
πRn q 180 πRn p 180
=
π2.75 5π 5.3,14 = =2,61(cm) ≈ 180 6 6
=
π2.285 19π 19.3,14. = =4,97(cm) ≈ 180 12 12
c) Diện tích hình quạt tròn OAqB là: S=
πR 2 n π22 .75 5π 5.3,14 = = ≈ = 2,61 (cm2) 360 360 6 6
Bài 92/98:
1,5 1,5
R = 1,5
r= 1
r =1 800
R = 1,5 1,5
1,5
Diện tích hình tròn bán kính 1,5 cm: S1 = 1,52. π = 2,25 π (cm2) Diện tích hình tròn bán kính 1 cm: S2 = 12. π = π (cm2) Diện tích miền gạch sọc là: St= S1– S2= (2,25 – 1) π = 1,25. π ≈ 3,92 (cm2) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Nêu các góc đã học liên quan đến *) Bài tập 96 (SGK/105) đường tròn và số đo của các góc đó với a) Vì AM là tia phân giác của góc BAC nên số đo của cung tròn bị chắn . = CAM do đó BM = CM (hai góc nội BAM - Khi nào một tứ giác nội tiếp được trong tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau) một đường tròn . Nêu điều kiện để một tứ => OM đi qua trung điểm của dây BC và OM giác nội tiếp trong một đường tròn . - GV hướng dẫn cho học sinh bài tập 96 (Sgk - 105) A
⊥ BC
b ) OM ⊥ BC ( cmt ) và AH ⊥ BC ( gt ) OM // AH = OMA ) Góc so le trong bằng nhau ( HAM
∆ OAM cân tại O hai góc ở đáy bằng nhau = OAM OMA
O
B
I
H
C
M
= OAM => HAM Từ đó suy ra AM là phân giác của OAH
4. Hướng dẫn về nhà + Tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương III. + BTVN: 92, 93, 95, 96, 97/sgk.tr104 + 105
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập về tính toán các đại lượng liên quan đến đường tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích hình tròn . Hinh quạt tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn? (4đ), vẽ hình bài 90/sgk (6đ) HS2: Nêu tính chất các loại góc trong đường tròn? (4đ),Vẽ hình bài 95/sgk (6đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập b) Nội dung: Ôn tập những kiến thức đã học ở chương III c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: + Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? + Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn? + Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn? Hs trả lời như sgk C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Thời gian: 30 phút - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 90/sgk.tr104:
Giáo viên yêu cầu HS thảo luận theo nhóm a) Vẽ hình hoàn thành các bài tập: Bài tập 90/sgk.tr104; Bài tập 95/sgk.tr105
A
B
4cm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: m
O
Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập ra bảng nhóm
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực b) Ta có: a = R 2 hiện nhiệm vụ a 4 = 2 2(cm) R = = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 2 D
C
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong thời c) Ta có: gian 10’ trình bày bài tập trên 2r = AB = 4cm r = 4:2 = 2(cm2) + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả d) Diện tích hình vụông là: a2 = 42 = 16 (cm) + Các nhóm khác nhận xét Diện tích hình tròn (O;r) là: - Bước 4: Kết luận, nhận định: π r2 = π 22 = 4 π (cm2) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi Diện tích phần gạch sọc là: HS nhận xét, cho điểm 16 – 4 π ≈ 16 – 4.3,14 = 3,44(cm2) e)Diện tích hình quạt OBC là: π R2 4
=
(
π. 2 2 4
)
2
= 2π (cm2 )
Diện tích tam giác OBC là:
(
2 2 OB.OC R 2 = = 2 2 4
)
2
= 4(cm2 )
Diện tích hình viên phân OBC là: 2π − 4 ≈ 2, 28(cm 2 )
Bài tập 95/sgk.tr105 : A
E
B'
F
C'
B
O
A'
C
+ a) Ta có: CAD ACB = 900 + và CBE ACB = 900 = CBE CD = CE CAD
( các góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau) hay CD = CE.(Liên hệ giữa cung và dây) = CE ( cmt) b)Ta có CD = CBD (hệ quả góc nội tiếp) EBC
∆BHD cân tại B ( vì BA’ vừa là đường cao, vừa là đường phân giác)
c)Vì ∆BHD cân tại B BC là đường trung trực của HD nên CD = CH.
d)Xét tứ giác A’HB’C có: CA ' H = HB ' C = 900 (gt) Nên CA ' H + HB ' C = 1800
tứ giác A’HB’C nội tiếp được đường tròn.
+ Xét tứ giác AC’B’C có: BC ' C = BB ' C = 900 (gt)
tứ giác AC’B’C nội tiếp được đường tròn.
e) Theo chứng minh trên:
= CE CFD = CFE ( hệ quả góc nội CD
tiếp) Tương tự ta có: AE = AF ADE = ADF Vậy H là giao điểm hai đường phân giác của ∆DEF H là tâm đường tròn nội tiếp ∆DEF D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Gải các bài tập vận dụng c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập d. Tổ chức thực hiện: - GV khắc sâu các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn đã vận dụng để giải bài tập trên. Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn giải bài tập áp dụng Bài 91/99:
CM.tứ giác nội tiếp được đường tròn.
Bài 95/99: 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa. Học thuộc các công thức và khái niệm. - Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 104 - 105. - Hướng dẫn bài 91 (Sgk), áp dụng công thức tính diện tích quạt tròn và độ dài cung tròn để tính. Tính diện tích hình tròn sau đó tìm hiệu diện tích hình tròn và diện tích quạt AOB để tính diện tích hình quạt OaqB. - Liên hệ thực tiễn về kiến thức đã học. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG IV HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU TIẾT: HÌNH TRỤ- DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy)
- Ôn lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ 2 Kỹ năng. - Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ 3 Thái độ: - Cẩn thận, tập trung, chú ý 4- Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ 3. Phẩm chất: Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: Compa, thước thẳng, thước đo góc. 3. Mô tả mức độ nhận thức a. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Tên chủ đề
Vận dụng Nhận (M1)
biết Thông hiểu (M2)
- Tìm hiểu về Công thức tính diện tích HÌNH TRỤ- DIỆN hình trụ. xung quanh, TÍCH XUNG diện tích toàn QUANH VÀ THỂ phần của hình TÍCH HÌNH TRỤ trụ và công thức tính thể tích hình trụ
Cấp độ (M3)
thấp Cấp (M4)
- Vận dụng Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ
độ
cao
Vận dụng Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ
Giải bài tập áp Giải bài tập áp dụng dụng
b. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá.
* Nhóm câu hỏi nhận biết: C1. Tìm hiểu về hình trụ Đáp án Đáp án?1. Đáy là miệng lọ và đáy lọ, mặt xung quanh là thân lọ, đường sinh là các đường song song với các vạch sọc trên thân lọ. ?2 Mặt nước trong chiếc cốc là hình tròn, còn trong ống nghiệm không phải là hình tròn * Nhóm câu hỏi thông hiểu Diện tích xung quanh của hình trụ Diện tích xung quanh của một hình trụ tròn xoay được định nghĩa là diện tích của hình chữ nhật có một cạnh bằng độ dài của đường tròn đáy và cạnh còn lại bằng chiều cao của hình trụ. ? Nhắc lại và giới thiệu công thức tính thể tích hình trụ đã học ở lớp dưới * Nhóm câu hỏi vận dụng thấp. ?3. Kết quả cần điền là : 31,40 31,40; 10; 314 3,14; 78,50 314; 78, 50; 471 * Nhóm câu hỏi vận dụng cao. bài tập 5 trang 111 Hình
Bán kính đáy(cm)
Chiều cao Chu vi đáy Diện tích Diện tích Thể tích (cm) (cm) đáy (cm2) xung (cm3) quanh(cm2)
1
10
2π
π
20π
10π
5
4
10π
25π
40π
100π
2
8
4π
4π
32π
32π
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 1p 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra, giới thiệu kiến thức của chương) 2p 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu Hs thấy được cần phải tìm tòi mở rộng kiến thức hơn, kích thích hứng thú học tập
b) Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới, c) Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu d) Tổ chức thực hiện: Giới thiệu: Ở Lớp 8, Hs được làm quen về một số hình không gian, đặc biệt là hình lăng trụ đứng. Vậy hình trụ là gì? Có gì khác so với hình lăng trụ? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hình trụ a) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm hình trụ, các yếu tố của hình trụ b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Khái niệm hình trụ d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dùng mô hình một trục quay bằng thanh gỗ có gắn một hình chữ nhật bằng giấy bìa cứng vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải
SẢN PHẨM SỰ KIẾN 1. Hình trụ: (sgk)
A
- HS quan sát phần trình bày của GV, hình 73 SGK để nắm được bài HS thực hiện cá nhân ?1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
B
D
D
C
C
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
E A
F B
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày, các HS khác tham gia, ?1. Đáy là miệng lọ và đáy lọ, mặt xung quanh là thân lọ, đường sinh là các đường Nêu thêm các hình ảnh về hình trụ song song với các vạch sọc trên thân lọ - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt lại các khái niệm: hình trụ, đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Diện tích xung quanh của hình trụ:
- GV vừa thao tác trên mô hình, vừa trình bày, giảng giải như mục 3 SGK - GV nhấn mạnh HS hiểu được: diện tích xung quanh của một hình trụ tròn xoay được định nghĩa là diện tích của hình chữ nhật có một cạnh bằng độ dài của đường tròn đáy và cạnh còn lại bằng chiều cao của hình trụ
5cm
5cm
A
A
10cm
2xπ x5 cm
B B 5cm
- Giới thiệu thêm: hình chữ nhật gọi là hình khai triển mặt xung quanh của hình trụ Hình 77 - Gợi ý HS đi đến hai công thức tổng quát SGK Sxq = 2πRh - GV nhắc lại và giới thiệu công thức tính thể Stp = Sxq + 2.Sđáy tích hình trụ đã học ở lớp dưới * Tổng quát: (sgk) - HS đọc ví dụ SGK 3. Thể tích hình trụ (sgk) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: (sgk) HS: Lắng nghe giáo viên - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trình bày, - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
10cm
SẢN PHẨM SỰ KIẾN Bài 3: (SGK)
GV giới thiệu bài 3 trang 110 SGK, yêu cầu HS chỉ ra chiều cao và bán kính1 đáy của hình. 1 HS lên bảng làm Bài 4 SGK.
trang 110
1 HS khác làm bài tập 7/111 SGK
h
r
Hình a
10cm
4cm
Hình b
11cm
0,5cm
Hình c
3cm
3,5cm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 4: (SGK)
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
r = 7 cm; S xq = 352cm 2
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
TÝnh h? Sxq = 2π rh h =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
S xq 2π r
=
352 ≈ 8, 01 ( cm ) 2.π .7
+ Lên bảng làm bài tâp
Bài 7/111:
+ Lớp nhận xét, bổ sung
Diện tích phần giấy cứng là:
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
S = 0,04 x 4 x 1,2 ≈ 0, 192 (m)2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV chốt lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN tiết học - HS làm bài tập 5 trang 111 (M4) +GV vẽ bảng bài tập 5 trang 111 + Gọi 3 HS lên bảng lần lượt điền. Mỗi HS điền một hàng Hình
Bán kính đáy(cm)
Chiều cao Chu vi đáy Diện tích Diện tích Thể tích 2 (cm) (cm) đáy(cm ) xung (cm3) 2 quanh(cm )
1
10
2π
π
20π
10π
5
4
10π
25π
40π
100π
2
8
4π
4π
32π
32π
4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập 10, 12 trang 112 SGK, bài 14 trang 113, bài 2, 5, 6, 7 trang 122, 123 SBT. - Soạn bài “Hình nón – hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt ” TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vận dụng các kiến thức về diện tích xung quanh và thể tích hình trụ để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu về các công thức trên 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: - Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ (5đ) - Viết và nói rõ từng đại lượng trong công thức tính thể tích của hình trụ(5đ) - HS lên bảng trả lời. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1: Chữa bài tập(8p)
I. Chữa bài tập
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 4/110: Kết quả đúng cần chọn là:
GV: gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4/110 SGK + 1 HS khác làm bài tập 7/111 SGK
(E)
≈ 8,01
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 7/111:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Diện tích phần giấy cứng là:
GV: gợi ý
S =0,04 x 4 x 1,2 ≈ 0, 192 (m)2
?Khi biết diện tích xung quanh và bán kính thì chiều cao hình trụ được tính như thế nào? ?Diện tích phần giấy cứng là hình gì?Được tính như thế nào? - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Lớp nhận xét và bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Nhiệm vụ 2: Luyện tập(25 p)
II/Luyện tập:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 8/111:
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn các bài tập 8/111 Chọn (C) V2 – 2 V1 SGK, bài tập 9/112 SGK, bài tập 11 trang 112 SGK, Bài 9/112: bài tập 13/113 SGK Thứ tự cần điền là : Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm hoàn Diện tích đáy là: π ; 10; 100 π thành một bài tập Diện tich xung quanh là: π ; 12; 240 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: π HS: Thảo luận nhóm, ghi kết quả hoạt động ra bảng Diện tích toàn phần là : 100 π ; 240 phụ π ; 440 π - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. → Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ
Bài 11/112: (hình 84 SGK) 8,5mm = 0, 85 cm Thể tích của tượng đá bằng với thể tích của hình trụ có diện tích đáy là 12,8cm2 và chiều cao là 8,5mm : V= 12,8. 0,85 = 10, 88 (cm2) Bài 13/113: 8mm = 0,8cm Thể tích của tấm kim loại là : Vkl = 52 . 2 = 25. 2 = 50 (cm3) Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là : Vlk ≈ 3,14. 0,42.2 ≈ 1,005 (cm2) Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là : V=Vkl - 4Vlk= 50 – 4.1,005 ≈ 45,98(cm3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS hoàn thành các bài tập: a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm hình trụ? Câu 2: Vẽ hình trụ b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ ? Câu 2: Viết và nói rõ từng đại lượng trong công thức tính thể tích của hình trụ? c)Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Bài 4/110
Bài 7/111
Bài 8/111
Bài 9/112
d)Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Bài 13/113 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập 10, 12 trang 112 SGK, bài 14 trang 113, bài 2, 5, 6, 7 trang 122, 123 SBT. *HD : Bài 10/112: a) Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ đã học b) Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ Bài 12/112 : Dựa vào bài tập 5 trang 111 Bài 14/ 113: Từ dung tích của đường ống ta suy ra thể tích của đường ống và áp dụng công thức tính thể tích hình trụ ta suy ra cách tính diện tích đáy của đường ống -Soạn bài “Hình nón – hình nón cụt-Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt ” *Hướng dẫn: - Đọc kỹ mục 1 soạn ?1. - Đọc và nắm kỹ mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 TUẦN
Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT- DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy . - Biết được công thức tính diện tích hình nón cụt - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón và thể tích hình nón 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc. III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Vận dụng
Cấp độ Tên chủ đề
Nhận (M1)
biết Thông hiểu (M2)
Cấp độ (M3)
thấp Cấp (M4)
độ
cao
-Khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường chiều CỦA HÌNH NÓN, sinh, cao, mặt cắt HÌNH NÓN CỤT song song với đáy
HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤTDIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH
-Vẽ hình nón
- Vận dụng Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của của hình nón, hình nón cụt
- Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của của hình nón để giải bài tập
-Vẽ hình nón
Vận dụng Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nĩn và công thức tính thể tích hình nĩn biến đổi tính giá trị chưa biết
2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá. a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy . Câu 2: Vẽ hình nón b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón ? Câu 2: Viết và nói rõ từng đại lượng trong công thức tính thể tích của hình nón? c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: - Tính Sxp của hình nón biết h =16cm; r =12cm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp bài mới 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ ? Câu 2: Viết và nói rõ từng đại lượng trong công thức tính thể tích của hình trụ?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình nón và công thức tính diện tích hình nón a) Mục tiêu: Biết được hình nón và công thức tính diện tích hình nón b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Nhiệm vụ 1:
1. Hình nón
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
OC: bán kính đáy
GV: Giới thiệu hình nón và cách tạo ra hình nón bằng cách cho tam giác vụông quay quanh 1 cạnh góc vụông.
A
OA: đường cao AC: đường sinh A: đỉnh hình nón
GV: giới thiệu các yếu tố của hình nón: đường sinh, chiều cao, trục của hình nón GV: Cho HS đứng tại chỗ làm ?1 . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C
O
HS quan sát mô hình cái nón và trả lời các yếu tố của hình nón?
?1
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS chỉ các yếu tố trên hình vẽ
HS nêu Khái niệm hình nón. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Diện tích xung quanh của hình nón S
GV: Cắt một mô hình cái nón giấy dọc theo đường sinh rồi trải ra. GV: Hình khai triển ra là diện tích mặt xung quanh của hình nón là hình gì?
l A
GV: Cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A.
A
A'
GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều? (S xq = p.d) GV: Em có nhận xét gì về diện tích xung Công thức:
Sxq= π r.l
quanh của hai hình này? GV: Cho học sinh thực hiện cách giải ví dụ.
Stp = π r.l + π r 2
GV: Cho học sinh nêu công thức tính và vận Trong đó: r: bán kính đáy; l :độ dài đường dụng tính diện tích xung quanh của hình nón. sinh. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: Tính Sxp của hình nón biết h =16cm; r =12cm Quan sát thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Độ dài đường sinh của hình nón:
HS trình bày công thức Tính diện tích xung l = h2 + r 2 = 400 = 20 (cm) quanh, diện tích toàn phần của hình nón và Diện tích xung quanh của hình nón: thể tích hình nón Sxq = π rl = π .12.20 = 240π (cm2) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
3. Thể tích hình nón Công thức:
V=
1 π r2h 3
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình nón cụt và công thức tính diện tích hình nón cụt a) Mục tiêu: Biết được hình nón cụt và công thức tính diện tích hình nón cụt b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Nhiệm vụ 1:
4. Hình nón cụt
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hai đáy của hình nón cụt không bằng nhau.
GV lấy mô hình hình nón cụt giới thiệu cho HS các khái niệm của hình nón cụt như SGK. Yêu cầu HS trả lời: Em hãy cho một ví dụ về hình nón cụt trong thực tế mà em biết? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
r 1 O' l
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Gọi HS trình bày kết quả
r2
O
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2:
5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Diện tích xung qunh hình nón cụt:
GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt π r +r l Sxq = ( 1 2 ) theo công thức tính diện tích xung quanh của hai hình nón. Thể tích hình nón cụt: Tương tự thể tích hình nón cụt cũng là hiệu 1 π h ( r12 + r22 + r1r2 ) của thể tích hình nón lớn và hình nón nhỏ. V= 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Gọi HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: – GV nhấn mạnh lại kiến thức về hình nón cụt công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt. (M1) – Bài tập 20 trang 118 SGK. (M2) Bán kính đáy r (cm)
Đường kính đáy d Chiều cao (cm) h (cm)
10
20
10
10 2
1 3 .10 π 3
5
10
10
5 5
1 .250.π 3
10
10
3
π
20
20
3
10
π 30
π
Độ dài đường Thể tích sinh l (cm) V (cm)
10
3
π
+1
10 1 +
9
π2
1000
1000
5
120
10
π
120 25 + π
2
1000
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Em hãy nêu công thức tính thể tích hình nón? (M1) - Nêu cách tính thể tích hình nón? (M1) 4. Hướng dẫn về nhà – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 16, 17 SGK – Chuẩn bị bài tiếp theo TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vận dụng các kiến thức về diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu về các công thức trên 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón và thể tích hình nón cut 3. Phẩm chất - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (7 p) HS1: Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón (10đ) HS2: Viết và nói rõ từng đại lượng trong công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt (10đ) 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - 1 HS lên bảng làm bài tập 20/118 SGK
Bài 20/118: Kết quả cần điền lần lượt sẽ - Gợi ý HS vận dụng công thức tính thể là: tích hình nón và hình 96 để tính bán kính 20; 10 2 ; 1 3 .10 π đáy và định lý Pitago để tính độ dài đường 3 sinh dựa vào chiều cao và bán kính đáy 1 5; 5 5 ; .250π 3
10.
20; 5;
3 3 3 ; 20. ; 10. + 1 π π π 30
π
; 10. 1 +
120 ; π
120 25 + π
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b) Nội dung: Hoàn thành các bài tập
9 π2 2
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM SỰ KIẾN Bài 23/119:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm các πl2 π Theo giả thiết ta có : rl = bài tập 23, 24, 27/119 SGK 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận hoàn thành các bài tập ra bảng nhóm GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Suy ra :
r 1 = l 4
Mặt khác ta có: sin α =
r 1 = l 4
(theo hình vẽ)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
B
S
- Đại diện trình bày kết quả của nhóm trên bảng nhóm, các nhóm tham gia nhận xét lẫn nhau, - Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chốt lại.
A
O
B
Vậy : α ≈ 14028' Bài 24/119: Chọn A)
2 ' 4
Bài 27/119: a) Thể tích phần hình trụ là : V1 = πr2h = π 702.70 = 343000 π (cm3) Thể tích phần hinh nón là : V2 =
1 π702.90 =147000 π (cm33) 3
Thể tích của dụng cụ: 343000 π +147000 π = 490000 π ≈ 1538600(cm3) ≈ 1,54 (m3)
b) Diện tích phần hình trụ: 2 π .70.70=9800 π (cm3) Đường sinh của hình nón :
l2= 902 + 702 = 13000⇒ l ≈ 114 (cm) Diện tích phần hình nón: π .70.114 = 7980 π (cm3)
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ: 7980 π +9800 π = 11780 π ≈ 55829(cm2) ≈ 5,6 (m2)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập theo các mức độ c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm về hình nón, hình nón cụt: đáy của hình nón, hình nón cụt, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy . Câu 2: Vẽ hình nón, hình nón cụt b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt? Câu 2: Viết và nói rõ từng đại lượng trong công thức tính thể tích của hình nón, hình nón cụt? c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Hãy vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt làm bài 20/118 SGK ; Bài 23/119 SGK; Bài 24/119 SGK c) Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Hãy vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt làm 27/119 SGK 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập 25, 26, 27, trang 119 SGK, 28, 29 trang 120, bài 17, 18,20,21,23, 24, 26 trang 126, 127, 128 SBT. - Soạn bài “Hình cầu -Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu ” *Hướng dẫn:
- Đọc kỹ mục 1, mục 2 soạn ?1. - Đọc và nắm kỹ mục 3, mục 4 TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : HÌNH CẦU - DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nhớ lại và nắm chắc các khái niệm về hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu - Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Thấy được các ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế 3. Thái độ - Giáo dục tính thực tiễn 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt: Tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu 3. Phẩm chất - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng, thước đo góc, eke. 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc. 3. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm về về hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu Câu 2: Vẽ hình cầu b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích vàthể tích của mặt cầu Câu 2: -Vẽ hình bán cầu c )Nhóm câu hỏi vận dụng thấp:
-Hãy vận dụng công thức tính diện tích của mặt cầu để giải bài tập làm ?1và bài 122 SGK. d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao: - Hãy vận dụng công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu để giải bài 32/125. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp bài mới 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Quay HCN ta được hình trụ. Quay hình tam giác vụông ta được hình nón. Vậy khi quay một nửa hình tròn quanh một trục trùng với đường kính của đường tròn ta được hình nào? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình cầu a) Mục tiêu: Hs mô tả được hình cầu và các tên gọi của nó. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dùng mô hình một trục quay bằng thanh sắt tròn có gắn một nửa hình tròn bằng giấy bìa cứng vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải - HS quan sát phần trình bày của GV, hình 103 SGK
1. Hình cầu: (sgk) l
A
l A
.O
.O
B
B
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hình 103
+ HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt lại các khái niệm: mặt cầu, tâm, bán kính Hoạt động 2: Cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng a) Mục tiêu: Hs tìm hiểu các hình thu được khi cắt hình cầu
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng: (sgk)
- HS đọc SGK, quan sát hình 104 và hoạt động nhóm thực hiện ?1,
R
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: O
Hoàn thành trên phiếu học tập của nhóm
R
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện đứng tại chỗ trình bày kết quả, các ?1 nhóm HS khác tham gia nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại, ghi vào bảng phụ
Hình Mặt cắt Hình chữ nhật
Hình tròn bán kính R Hình tròn bán kính nhỏ hơn R
Ví dụ : (sgk) Hoạt động 3: Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Hình trụ
Hình cầu
Không
Không
Có
Có
Không
Có
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích để làm bài tập b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích mặt cầu đã học ở lớp dưới và nhấn mạnh - Yêu cầu HS đọc ví dụ trang 122 SGK, - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
3. Diện tích mặt cầu S= 4 π R2 hay S= π d2 Ví dụ: (sgk) 4.Thể tích hình cầu: (sgk)
HS đứng tại chỗ trình bày SẢN PHẨM SỰ KIẾN ví dụ. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhấn mạnh, chốt kiến thức.
2R
V=
Ví dụ: (sgk ) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện:
4 πR 3 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM SỰ KIẾN Bài tập 31
sgk
Giáo viên yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài tập 31 sgk GV giới thiệu bài 32 tr 125 (đề bài và hình vẽ trên bảng phụ). - Để tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài), ta cần tính những diện tích nào? Diện tích xung quanh của hình trụ là: Strụ = 2 π r.h = 2 π r.2r = 4 π r2 Hãy nêu cách tính. Diện tích hai mặt bán cầu chính bằng diện tích mặt - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cầu: Smặt cầu = 4 π r2 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài của khối gỗ là: GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Strụ + Smặt cầu = 4 π r2 + 4 π r2 = 8 π r2 thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Nêu khái niệm về về hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu - Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của cầu - HS làm bài tập 32 trang 125 Bài 32/125: Diện tích phần cần tính gồm diện tích xung quanh của hình trụ (bán kính đường tròn đáy là rcm, chiều cao là 2rcm) và diện tích hai nữa mặt cầu bán kính rcm Diện tích xung quanh của hình trụ: Sxq = 2 π rh = 2 π r. 2r = 4 π r2 (cm)
Tổng diện tích hai nữa mặt cầu : S = 4 π r2 (cm2) Diện tích cần tính là : 4 π r2 + 4 π r2
=
8 π r2(cm2)
4. Hướng dẫn về nhà - Học theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 34 trang 125 SGK Hướng dẫn : Bài 34/ 125: Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu đã học trong bài với đường kính hình cầu là 11m - Chuẩn bị tiết sau luện tập
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Vận dụng các kiến thức về diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu để giải các bài tập liên quan -Củng cố, khắc sâu về các công thức trên 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . 3. Phẩm chất - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: HS 1: - Viết công thức tính thể tích hình trụ và diện tích mặt cầu (4đ) - Làm bài 30/124
(6đ)
Kết quả cần chọn là: b) R = 3cm HS2: Bài 31/124: (10đ) Bán kính 0,3 hình cầu (mm)
6,21
0,283
100
6
50
(dm)
(m)
(km)
(hm)
(dam)
Diện tích mặt 0,36 π cầu (mm2)
154,26 π
0,320 π
40000 π
144 π
10000 π
(dm2)
(m2)
(km2)
(hm2)
(dam2)
Thể tích hình 0,036 π cầu (mm3)
319,31 π
0,030 π
1333333 π
288 π
166667 π
(dm3)
(m3)
(km3)
(hm3)
(dam3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Chữa bài tập (6 p)
I. Chữa bài tập:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 34/125:
GV yêu cầu: 1 HS lên bảng làm bài tập 34/125 Diện tích mặt khinh khí cầu với đường kính 11m là : SGK ? Để tính diện tích mặt cầu khi biết đường kính Áp dụng công thức : S = π d2 ta áp dụng công thức nào? Ta có : S = π .112 ≈ 3,14. 121 (m)2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: S ≈ 380 m2 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Nhiệm vụ 2: Luyện tập(25 p) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS họat động nhóm làm bài tập 37 trang 127
II/Luyện tập: Bài 37/127: y
x
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
P
Gợi ý HS :
M
?Nhận xét về tam giác APB? Giải thích
A
?Tam giác AOP là tam giác gì ?Vì sao?
N
a) ∆ APB có:
1
1
1 1
O
1
B
?Có nhận xét gì về các góc A1với P1?M1với góc APB = 900(nội tiếp chắn nữa đường tròn) nên vụông tại P (1) P1? Suy ra quan hệ giữa các góc M1 với A1? Ta lại có: ?Tương tự nhận xét các góc N1với B1? ?Từ đó rút ra nhận xét cho tam giác MON?Và ∆ AOP cân tại O nên: quan hệ giữa hai tam giác MON và APB? A1 = P1
?OP thế nào với MN?VậyOP là đường gì của =P (vì cùng phụ với O1) tam giác tam giác MON?Viết hệ thức về quan M 1 1 hệ giữa đường cao OP và các hình chiếu MP (2) và NP của hai cạnh góc vụông OM và ON trên suy ra: M1 = A1 cạnh huyền MN? Tương tự ta chứng minh được : ?Nhận xét về MP với AM? NP với BN?Giải N1 = B1 (3) thích? Từ đó suy ra được điều gì? ?Tỉ số diện tích của hai tam giác vụông đồng Từ (1), (2) và (3) đó suy ra : = PBA hay dạng thì bằng gì?Áp dụng tính chất này cho hai MON tam giác MON và APB? ∆ MON vụông tại O và
?Viết tỉ số này với AB bằng
R đã cho? 2
∆ MON ∼ ∆ APB(g – g)
?Từ đó suy ra tỉ số diện tích của hai tam giác b) ∆ MON vụông tại O, OP⊥ MN (MN là tiếp tuyến tại P) nên : MON và APB? NP ?Khi quay xung quanh AB nữa hình tròn APB MP.NP = OP2 mà : MP = AM; = BN (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt tạo thành hình gì?Vậy thể tích của hình cầu với nhau) và OP = R đường kính AB sẽ được tính như thế nào? -Đại diện các nhóm treo kết quả ở bảng nhóm Vậy : AM.BN = R2 lên bảng lớn c) ∆ MON ∼ ∆ APB ⇒ tỉ số đồng dạng - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV phát vấn cùng cả lớp sửa bài, nhận xét kết quả của các nhóm
S MN MN , cho nên : MON = SAPB AB AB
2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
với AM =
R ⇒ AM.BN = R2⇒BN = 2R 2
Do đó : MN = MP + NP = AM + BN ⇒ MN =
5R R + 2R = 2 2
Và AB = 2R (AB là đừờng kính) 5R 5 MN ⇒ = 2 = 2R 4 AB
Vậy:
SMON 25 = SAPB 16
d) Khi quay P
xung quanh AB, nữa hình tròn APB tạo
A
O
B
thành hình cầu đường kính AB có thể tích V =
4 πR 3 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm về về hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu Câu 2: Vẽ hình cầu b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của cầu Câu 2: Nêu các trường hợp đồng dạng tam giác. c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Hãy vận dụng công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu để giải bài tập làm bài 34/125 d)Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Hãy vận dụng tam giác đồng dạng và công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu để giải bài 37/125 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập 35, 36 trang 126 SGK, bài 28,29 trang 129, bài 31, 32, 34, 35 trang 130, 131 SBT. *HD : Bài 36/126 SGK: a) Bán kính hình cầu là x, vậy AA’ biểu thị theo h và x sẽ là gì?Từ đó suy ra quan hệ giữa h và x? Bài 35/130 SBT : Dựa vào quan hệ thể tích giữa hình cầu và hình trụ có cùng đường kính - Đọc bài đọc thêm trang 126, 127 SGK
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
-Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) -Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,...(theo bảng ở trang 128) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu và thể tích các hình đẫ học trong chương IV . 3. Phẩm chất - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS hoàn thành sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS Hệ thống kiến thức chương 4 bằng sơ đồ tư duy C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức vào giải các bài tập b. Nội dung: Hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 p) I. Lý thuyết: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phát biểu bằng lời:
- GV lần lượt nêu câu hỏi 1, 2 trang a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích
128 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ
- HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các b) Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình câu hỏi mà GV nêu ra phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ) - GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, c) Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: pi với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình Các HS dưới lớp tham gia nhận xét, nón bổ sung. d) Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của - Bước 4: Kết luận, nhận định: hình nón GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn kết e) Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi quả với bình phương bán kính R của hình cầu - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số kiến thức cần nhớ trang 128 SGK pi với lập phương bán kính R của hình trụ 2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt: Sxq là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ *Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk) Hoạt động 2: Luyện tập (20 p)
II/Luyện tập:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 43c/130:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 40/tr.129, 43c/130 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập vào bảng nhóm Thể tích của nữa hình cầu phía trên: GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ 1 4 1 4 16 Vcầu= . πR 3 = . π.2,03 = π các nhóm thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2 3
2 3
3
Thể tích của phần hình trụ ở giữa là: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày Vtrụ = π R2.h = π 2,02.4,0 = 16 π kết quả Thể tích của phần hình nón phía dưới là : + GV cùng cả lớp sửa bài và khẳng 1 1 16 định nhóm đúng Vnón = π.R 2 .h = π.2,02 .4,0 = π 3
3
3
Thể tích của cả hình là : V = Vcầu + Vtrụ + Vnón =
16 16 π +16 π + π. = 3 3
1 1 16.( +1+ )π 3 3 5 3
V ≈ 16. .3,14 ≈ 83,73 (cm2) Bài tập 40 /129: 5,6m
2,5m
a) Diện tích xung quanh cuả hình nón : Sxq = πrl = π.2,5.5,6 ≈ 3,14.2,5.5,6 ≈ 43,96 (m2)
Diện tích đáy hình nón là : Sđáy = π r2 = 3,14.2,52 ≈ 19,63 (m2) Diện tích toàn phần của hình nón là : S = Sxq + Sđáy = 43,96 + 19,63 = 63, 59 (m2) b) Diện tích xung quanh cuả hình nón : Sxq = πrl = π.3,6.4,8 ≈ 3,14.3,6.4,8 3,6 m
≈ 54,26 (m2)
Diện tích đáy hình nón là : 2
2
4,8 m 2
Sđáy = π r = 3,14.3,6 ≈ 40,69 (m ) Diện tích toàn phần của hình nón là : S = Sxq + Sđáy = 54,26 + 40,69 = 94,95 (m2) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Nêu khái niệm về các hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) Câu 2: Vẽ hình trụ, hình nón, hình cầu. b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình trụ, hình nón Câu 2: Nêu các trường hợp đồng dạng tam giác. c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Hãy vận dụng công thức tính diện tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu để giải bài tập làm bài 43c/130 d)Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Hãy vận dụng tam giác đồng dạng và công thức tính diện tích hình trụ, hình nón và thể tích hình cầu để giải bài 40/129 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn kỹ các lý thuyết đã ôn và xem lại các bài tập đã giải -Làm bài tập 38, 39 trang 129; 43a, b trang 130 SGK Hướng dẫn : Bài 38/129: Hình vẽ gồm một hình trụ lớn và một hình trụ nhỏ Áp dụng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh của hình trụ Bài 39/129: Coi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là hai số thì nữa chu vi và diện tích của hình chữ nhật là tổng và tích của chúng. Áp dụng hệ thức Viét của đại số để tìm chiều dài và chiều rộng Khi quay xung quanh cạnh AB thì chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt sẽ là chiều cao và bán kính đáy của hình trụ Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ sẽ tính được kết quả Bài 43a,b/ 130: a) Tính thể tích hình cầu phía trên và thể tích hình trụ phía dưới b) Tính thể tích hình cầu phía trên và hình trụ phía dưới - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp
TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT : ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Vận dụng các kiến thức trong chương để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu về các kiến thức ở trên 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt: Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu và thể tích các hình đẫ học trong chương IV . 3. Phẩm chất - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập ở nhà 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 39/129:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 39/129 SGK
Xem AB và AD là hai ẩn thì chúng là nghiệm của phương trình trong đó nữa chu vi và diện tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
x2 – 3ax + 2a2 = 0
GV gợi ý HS: xem AB và AD là hai ẩn của một phương trình có tổng và tích của Giải ra ta được : x1 = 2a, x2 = a chúng là nữa chu vi và diện tích của chúng Vậy AB = 2a; AD = a - Áp dụng công thức Sxq = 2πrh để tính Diện tích xung quanh của hình trụ: diện tích và thể tích của hình trụ S = 2πrh = 2π.AB.AD = 2π. 2a.a= 4πa2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thể tích của hình trụ là : HS trình bày kết quả, các HS khác nhận V = π.r2.h = π.AD2.AB = π .a2.2a = 2πa3 xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/Luyện tập:
GV yêu cầu HS họat động nhóm làm bài Bài 41/129 tập 41 trang 129 a) Xét hai tam giác vụông AOC và BDO có : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: AOC = BOD (cùng phụ với góc BOD) HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập Gợi ý HS : ?Nhận xét về hai tam giác vụông AOC và BDO
Suy ra: ∆AOC ≈ ∆BDO Ta có: AC/AO = BO/BD hay AC/a = b/BD
?Suy ra được điều gì về các cạnh của Suy ra : AC. BD = ab (không đổi) (*) chúng? Suy ra điều cần chứng minh? b) Khi AOC = 600 thì tam giác AOC bằng nữa ?Khi AOC = 600 thì tam giác AOC là tam tam giác đều, cạnh OC, chiều cao AC. Vậy: OC = 2AO = 2a; giác gì?? ?Dựa vào đó xác định độ dài các cạnh của AC = (OC √3)/2 = a√3 nó?
?Nhận định về diện tích tứ giác ABDC?
Thay giá trị này vào (*), ta có:
?Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB ta BD = (b√3)/3 có được những hình nào ? SABDC = (AC+BD/2).AB = ?Tính diện tích của các hình tạo được? (√3/6)(3a2 + b2 + 4ab)(cm2) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả c) Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB, ∆AOC tạo nên hình nón, bán kính đáy AC và + Các nhóm khác nhận xét chiều cao AO; tam giác BOD tạo nên hình - Bước 4: Kết luận, nhận định: nón, bán kính đáy BD và chiều cao OB. Thay Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của số, ta có: HS. V1/V2 = (1/3πAC2.AO)/1/3πBD2.OB = 9.a3/b3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm về các hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) Câu 2: Vẽ hình trụ, hình nón, hình cầu. b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình trụ, hình nón Câu 2: Nêu các trường hợp đồng dạng tam giác. c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Hãy vận dụng công thức tính diện tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu để giải bài tập làm bài 39/129 d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Hãy vận dụng tam giác đồng dạng và công thức tính diện tích hình trụ, hình nón và thể tích hình cầu để giải bài 41/129 4. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập còn lại trang 129, 130 - Chuẩn bị phần “Ôn tập cuối năm ” từ câu 1 đến câu 7 trang 134 SGK