Giáo án vật lí 7 soạn đầy đủ theo công văn 1790 định hướng phát triển năng lực

Page 1

GIÁO ÁN VẬT LÍ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

vectorstock.com/8635868

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án vật lí 7 soạn đầy đủ theo công văn 1790 định hướng phát triển năng lực WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Tuần: 1 Tiết:1

Ngày soạn: 20/8/2016 Ngày dạy: 22/8/2016 CHƯƠNG I: QUANG HỌC BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Bằng thí nghiệm HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng từ đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm 3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được 4. Xác định trọng tâm của bài: - Điều kiện nhận biết ánh sáng, nhìn thấy một vật - Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu ví dụ . 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung: -Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Đèn pin, bảng phụ. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin, dây nối, công tắc. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: ( 2 phút) 2. Bµi cò: Kh«ng kiÓm tra. 3. Bài míi: Nội dung

Hoạt động của GV

I. Nhận biết ánh sáng: (10 phút). Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

Yêu cầu HS đọc tình huống của bài. Để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng

Hoạt động của HS HS: Đọc thông tin và dự đoán thông tin.

1

Năng lực hình thành


C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. GV: Nêu 1 thí dụ thực tế và thí nghiệm yêu cầu học sinh đọc 4 trường hợp ở SGK và trả lời C1. Dựa vào kết quả thí nghiệm, vậy để nhận biết ánh sáng khi nào? Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. II. Nhìn thấy GV: Ta nhận biết được ánh một vật: (15 sáng khi có ánh truyền vào phút). mắt ta. Vậy nhìn thấy một vật Ta nhìn thấy có cần ánh sáng từ vật truyền một vật khi có đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng từ ánh sáng phải đi từ đâu? vật đó truyền tới mắt ta

Yêu cầu nhóm HS làm TN và hoàn thành câu C2 và rút ra kết luận

K1 (trình bày kiến thức) P1 (đặt ra câu hỏi về sự kiện vật lý)

Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

K4 (vận dụng giải thích)

C2: a / Đèn sáng (h1.2a) nhìn thấy mảnh giấy trắng b / Đèn tắt (h1.2b) : không nhìn thấy mảnh giấy trắng Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.

Tích hôïp giaùo duïc moâi tröờng: Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che cắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. III. Nguồn Yêu cầu học sinh quan sát C3: Dây tóc bóng đèn tự nó sáng và vật tranh vẽ 1.2a và 1.3, trả lời phát ra ánh sáng, còn mảnh K1 (trình bày kiến sáng: (10 câu hỏi C3 và hoàn thành kết giấy trắng hắt lại ánh sáng thức) phút) luận. do vật khác chiếu vào nó. Nguồn sáng là Kết luận: Dây tóc bóng đèn K2 (trình bày mối quan hệ giữa các vật tự phát ra tự nó phát ra ánh sáng gọi ánh sáng. Vật là nguồn sáng. Dây tóc bóng kiến thức vật lý) sáng bao gồm đèn phát ra ánh sáng và nguồn sáng mảnh giấy trắng hắt lại ánh hoặc các vật sáng từ vật khác chiếu tới nó hắt lại ánh gọi chung là vật sáng. 2


sáng chiếu vào nó

Giao nhiệm vụ học sinh trả lời C4: Trong cuộc tranh cãi, C4, và C5 bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt. C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành các vật sáng, vì các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền ánh sáng tạo thành vệt sáng. 4.Cñng cè: ( 2 phút) - Yêu cầu HS ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh rút ra những kiến thức cơ bản trong bài học. - Mắt nhìn thấy vật khi nào? - Đọc nội dung “có thể em chưa biết”. 5. H−íng dẫn về nhà. ( 1 phút) - Về nhà các em trả lời các câu hỏi ở sách bài tập từ 1.1 ->1.5 - Học thuộc phần ghi nhớ ở SGK. Chuẩn bị bài học mới. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức

IV. Vận dụng: (5 phút).

Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt)

K1,X6: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?

K2: Vì sao trong phòng ta đóng kín cửa, không bật đèn, ta không nhìn thấy quyển sách đặt trên bàn?

Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

K4:V× sao khi ®äc s¸ch K4: ng−êi ta th−êng ngåi n¬i cã ¸nh s¸ng thÝch hîp?

3

P2 (Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó)


Tuần: 2 Tiết:2

Ngày soạn:25/8/2016 Ngày dạy: 30/8/2016 BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng để xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - HS biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Phân biệt được 3 loại chùm sáng khác nhau. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim có mũi nhọn. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật? - Tại sao trong đêm tối ta không nhìn thấy được các vật: cây cối, nhà cửa,... nhưng ta có thể nhìn thấy ngọn lửa? Đáp án: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. (6 điểm) - Trong đêm tối ta không thấy được các vật: cây cối, nhà cửa,.... vì không có ánh sáng từ những vật đó truyền vào mắt ta. Nhưng ta nhìn thấy được ngọn lửa vì ngọn lửa tự phát ra ánh sáng và ánh sáng đó đã truyền đến mắt ta. (4 điểm) HS2: - Thế nào là nguồn sáng? Vật sáng ? - Có phải khi vật phát ra ánh sáng thì ta đứng ở vị trí nào gần vật cũng đều nhìn thấy vật? Đáp án: - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. (6 điểm) - Không phải, ta chỉ nhìn thấy được vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. (4 điểm) 3. Bài mới: 4


* Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1’) - Giáo viên đặt vấn đề như trong SGK. Nội dung

Hoạt động của GV

I. Đường truyền của ánh sáng (10’)

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng Yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? + GV yêu cầu HS làm TN kiểm chứng và thảo luận câu C1.

- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2. + GV kiểm tra việc bố trí TN của HS. - Anh sáng truyền theo đường nào ? * Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh,… là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng khối lượng riêng, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ). - Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? -Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. II. Tia sáng và chùm sáng: (13’)

Hoạt động của HS

HS nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng. - HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận C1. C1: - Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt. - Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong. HS làm TN như hình 2.2/SGK.

=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng.

Năng lực hình thành K1: (Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, định luật vật lý) K3: (Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập) P1: (Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.)

P8: (Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm *Kết luận: Đường truyền của ánh và rút ra sáng trong không khí là đường thẳng. nhận xét.) *Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

*Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng. - GV thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm sáng. - Qui ước biểu diễn tia sáng *Qui ước: Biểu diễn bằng đường 5

K3: (Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện


như thế nào? + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. + GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn). - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3. III. Vận dụng: (7’)

thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.

các nhiệm vụ học tập) P2: (Mô tả được các C3: Có 3 loại chùm sáng: hiện tượng a/ Chùm sáng song song: gồm các tia tự nhiên sáng không giao nhau trên đường bằng ngôn truyền của chúng. ngữ vật lý b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia và chỉ ra các sáng giao nhau trên đường truyền của quy luật vật chúng. lý trong c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia hiện tượng sáng loe rộng ra trên đường truyền đó.) của chúng.

*Hoạt động 4: Vận dụng.

Yêu cầu HS trả lời C4. Yêu cầu HS làm thí nghiệm C5 và nêu phương án tiến hành, sau đó giải thích cách làm?

HS Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh. C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng. C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và kim 3 bị kim 1 chắn không tới mắt.

K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

4. Củng cố và dặn dò: (7') GV: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Biểu diễn đường truyền ánh sáng? - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ ở SGK. - Làm bài tập từ 2.1 ->2.4 SBT. Chuẩn bị bài học mới. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1: 1. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) K2: Phân biệt 3 loại chùn sáng?

Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) K4: Câu C4 SGK

2. Nêu quy ước của tia sáng

6

Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K4: Để kiểm tra độ phẳng của bức tường, người thợ xây thường dùng đèn chiếu là là lên mặt tường. Tại sao?


Tuần: 3 Tiết: 3

Ngày soạn:03/09/2016 Ngày dạy: 06/09/2016 BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2. Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh. 4. Xác định trọng tâm của bài: - HS biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Phân biệt được 3 loại chùm sáng khác nhau. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. - Chữa bài tập 2.1 SBT? Đáp án: - Định luật:Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyyền đi theo đường thẳng. (4 điểm). - 2.1. Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền theo đường thẳng CA. Mắt ở dưới đường thẳng CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được, phải để mắt trên đường CA kéo dài. (6 điểm.) 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (1 phút) Đặt vấn đề:Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày. Vậy bóng nắng đó do đâu? Nội dung bài học hôm nay giúp các em giải quyết. Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

7

Năng lực hình thành


I. Bóng tối – Bóng nửa tối. 1. Bóng tối

Hoạt động 2: Tìm hiểu bóng tối, bóng nửa tối(10’). Yêu cầu HS làm thí nghiệm h3.1 SGK và trả lời C1.

K1: Trình bày được kiến thức về - HS làm TN như hình 3.1sgk các hiện tượng, C1 : Vùng màu đen hoàn toàn đại lượng, định không nhận được AS từ nguồn luật, nguyên lý vật lý cơ bản. sáng tới vì AS truyền theo đường thẳng , gặp vật cản nên K3: Sử dụng được As không truyền qua được kiến thức vật lý để Thông qua TN các em có nhận Nhận xét : Trên màn chắn đặt thực hiện các nhiệm vụ học tập. xét gì? phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ K4: Vận dụng nguồn sáng tới gọi là bóng tối. (giải thích, dự 2. Bóng Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và - HS làm thí nghiệm dưới sự đoán, tính toán, đề nửa tối làm thí nghiệm hình 3.2 SGK. hướng dẫn của GV. ra giải pháp, đánh Yêu cầu HS tiến hành theo C2 : - Vùng ở giữa màn chắn giá giải pháp …) kiến thức vật lý nhóm, thảo luận theo nhóm trả là vùng bóng tối vào các tình lời C2. - Vùng ngoài cùng là vùng huống thực tiễn. sáng - Vùng xen giữa là vùng bóng P1: Đặt ra những nửa tối câu hỏi về một sự Yêu cầu HS rút ra nhận xét. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt kiện vật lý. phía sau vật cản có một vùng P2: Mô tả được chỉ nhận được ánh sáng từ một các hiện tượng tự phần của nguồn sáng tới gọi là nhiên bằng ngôn vùng nữa tối ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K1: Trình bày II. Nhật Hoạt động 3: Khái niệm nhật được kiến thức về thực thực và nguyệt thực(13’) các hiện tượng, nguyệt thực a. Nhật thực: Em hãy trình bày quỹ đạo đại lượng, định chuyển động của mặt trăng, mặt luật, nguyên lý vật Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất lý cơ bản, các trời và trái đất. Khi nào xảy ra hiện tượng nhật trên cùng 1 đường thẳng. phép đo, các hằng thực? C3: Nguồn sáng : Mặt trời. số vật lý. Vật cản : Mặt trăng. K3: Sử dụng được Yêu cầu học sinh trải lời câu hỏi C3 Màn chắn : Trái đất. kiến thức vật lý để - Nhật thực toàn phần: Đứng thực hiện các Khi nào xảy ra hiện tượng nhật trong vùng bóng tối không nhiệm vụ học tập. nhìn thấy mặt trời. thực toàn phần? K4: Vận dụng Nhật thực một phần khi nào? - Nhật thực một phần: Đứng (giải thích, dự trong vùng nửa tối nhìn thấy đoán, tính toán, đề một phần mặt trời. ra giải pháp, đánh b. Nguyệt thực: - Mặt trời, mặt trăng, trái đất giá giải pháp …) Khi nào xảy ra hiện tượng nằm trên 1 đường thẳng. kiến thức vật lý 8


nguyệt thực?

Yêu cầu học sinh trả lời C4.

C4 : Vị trí 1 : Nguyệt thực Vị trí 2 và 3 : trăng sáng

vào các tình huống thực tiễn.

Tích hợp giáo dục môi trường: - Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. - Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo …) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt. .. - Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. Tắt đèn khi không cần thiết hoặc dùng chế độ hẹn giờ. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. K1: Trình bày Hoạt động 4: Vận dụng(10’) III. Vận Yêu cầu HS làm thí nghiệm rồi C5: Khi miếng bìa lại gần màn được kiến thức về dụng chắn hơn thì bóng tối, bóng các hiện tượng, trả lời C5. nửa tối đều thu hẹp lại hơn. đại lượng, định Khi miếng bìa gần sát màn luật, nguyên lý vật chắn thì hầu như không còn lý cơ bản. bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối K3: Sử dụng được Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6. rõ nét. kiến thức vật lý để C6: Khi dùng quyển vở che thực hiện các kín bóng đèn dây tóc đang nhiệm vụ học tập. sáng, bàn không nhận được K4: Vận dụng AS từ đèn truyền tới nên ta (giải thích, dự không thể đọc được sách. đoán, tính toán, đề Dùng quyển vở không che kín ra giải pháp, đánh được đèn ống, bàn nằm trong giá giải pháp …) vùng nửa tối sau quyển vở, kiến thức vật lý nhận được một phần AS của vào các tình huống thực tiễn. đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. 4. Củng cố và dặn dò (4 phút) GV: - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (SBT). Chuẩn bị bài học mới. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1: Hãy nêu bóng tối, bóng nửa tối?

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) K2: Phân biệt Nhật thực và Nguyệt thực?

Vận dụng Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) K4: Nguyên nhân chung K4: T¹i sao trong c¸c líp gây hiện tượng nhật thực häc, ng−êi ta l¾p nhiÒu bãng ®Ìn cïng lo¹i ë c¸c và nguyệt thực là gì? vÞ trÝ kh¸c nhau? 9


10


Tuần: 4 Tiết: 4

Ngày soạn: 09/09/2016 Ngày dạy: 13/09/2016 BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2. Kĩ năng: - Biểu diển được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm. Hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Xác định trọng tâm của bài: - HS hiểu và phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Mỗi nhóm: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang, 1 thước đo độ . III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? (6 điểm) Trả lời: - Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng. Mặt Trăng ở giữa. Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực toàn phần. Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực . Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? (4 điểm). Trả lời: Vì đêm rằm âm lịch Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng.Trái Đất mới có thể chắn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng . 3.Bµi míi: *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : (1 phút) Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? 11


Nội dung I. GƯƠNG PHẲNG (8 phút)

II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG (20 phút)

1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ?

2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới ?

Hoạt động của GV * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của gương phẳng. GV: Yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi - Thấy hiện tượng gì trong gương? GV: Mặt gương có đặc điểm gì?Yêu cầu HS thảo luận để đi đến kết luận: Gương soi có mặt phẳng và nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng. GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 GV: Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? Ta qua phần II – định luật phản xạ ánh sáng . *Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng: GV: Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK) GV: Hướng dẫn HS bố trí và tiến hành TN. GV: Ánh sáng bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định? Chỉ ra tia tới và tia phản xạ. GV: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2 và kết luận.

Hoạt động của HS

HS:Thấy ảnh của mình trước gương. Nhận xét: Hình của 1 vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1: -Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng,...

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các HS: Hiện tượng tia sáng sau hằng số vật lý. khi tới mặt gương phẳng bị X8: Tham gia hắt lại theo 1 hướng xác hoạt động nhóm định gọi là sự phản xạ ánh trong học tập vật sáng, tia sáng bị hắt lại gọi lý. là tia phản xạ. X6: Trình bày HS: Làm TN hình 4.2, trả các kết quả từ lời câu C2 và kết luận. các hoạt động C2: Trong mặt phẳng tờ học tập vật lý của giấy chứa tia tới. mình (nghe Kết luận: Tia phản xạ nằm giảng, tìm kiếm trong cùng mặt phẳng với tia thông tin, thí tới và đường pháp tuyến tại nghiệm, làm việc điểm tới. nhóm…) một GV: Yêu cầu HS đọc thông cách phù hợp. tin về góc tới và góc phản xạ. P1: Đặt ra những Yêu cầu HS quan sát TN, dự câu hỏi về một đoán độ lớn của góc tới và góc sự kiện vật lý. phản xạ. K2: Trình bày GV để HS đo và chỉnh sửa Gãc tíi i Gãc p/x i’ được mối quan 12


3. Định luật phản xạ ánh sáng

4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ:

nếu HS còn sai sót. Thay đổi góc tới - đo góc phản xạ. -Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận. GV( thông báo): Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. GV: Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. Yêu cầu HS phát biểu. GV: Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. + Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. + Điểm tới I + Tia tới SI + Đường pháp tuyến IN * Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. GV: Yêu cầu HS làm C3 ?

i=600 600 i=450 450 0 i=30 300 *Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. i=i’

hệ giữa các kiến thức vật lý.

HS phát biểu: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm tới. - Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới

HS: Làm câu C3. S N

R

I

* Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà. (10 phút) * Vận dụng, củng cố : - GV khái quát nội dung bài học. - GV cho HS thảo luận nhóm hoàn chỉnh câu C4 . a) S N

I R

b) Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR. Đường phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN. * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.4 SBT. Xem trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt)

13

Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)


K1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

K2: Xác định được tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến N, góc tới i, góc phản xạ i’

K4: Vẽ được tia phản xạ K4: trong trường hợp biết tia tới

14


Tuần: 5 Tiết: 5

Ngày soạn: 17/09/2016 Ngày dạy: 20/09/2016 BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau. 2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng ). 4. Xác định trọng tâm của bài: - HS biết được đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một tấm kính màu trong suốt, hai viên phấn như nhau, một tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 1) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? (4 điểm) 2) Áp dụng (6 điểm): Chiếu một tia sáng tới một gương phẳng với góc tới i = 450 a) Tìm góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ. Vẽ hình? (4 điểm) b) Có nhận xét gì về hướng của tia tới với hướng của tia phản xạ? (2 điểm) Đáp án: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. Áp dụng: a) Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ: S IR = i + i ' ⇒ S IR = 450 + 450 = 900 S N R i = 450 i’ = 450

I b) Tia tới và tia phản xạ vuông góc với nhau. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống hoc tập: Có bao giờ ta nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong 15


gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó ? Nội dung

Hoạt động của GV

I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?

* Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK và quan sát trong gương. GV: Yêu cầu HS dự đoán: + Kích thước của ảnh so với vật. + So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương. GV: Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? GV: Hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh. GV: Ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. GV: Ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó được không? GV: Có thể giới thiệu mặt sau của gương. GV: Thay gương bằng tấm kính phẳng trong - Yêu cầu HS làm TN. GV:Yêu cầu HS điền vào kết luận.

2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?

3. So sánh

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành

K1: Trình bày được kiến thức HS: Bố trí TN dưới sự về các hiện hướng dẫn của GV. tượng, đại lượng, Quan sát : Thấy ảnh giống định luật, vật. nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí P1: Đặt ra những câu hỏi về một HS: Lấy màn chắn hứng sự kiện vật lí ảnh. P8: xác định C1: Không hứng được ảnh. mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra HS: Ánh sáng không thể nhận xét. truyền qua gương được. X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động HS: Hoạt động nhóm Làm học tập vật lí của TN. mình (nghe +Nhìn vào kính: Có ảnh. giảng, tìm kiếm +Nhìn vào màn chắn: Không thông tin, thí có ảnh nghiệm, làm việc * Kết luận 1: Ảnh của một nhóm… ) X6: trình bày các vật tạo bởi gương phẳng kết quả từ các không hứng được trên hoạt động học màn chắn gọi là ảnh ảo. GV: Dùng hai vật giống nhau. tập vật lí của So sánh độ lớn và khoảng HS: Đo độ lớn của vật và mình (nghe cách từ một điểm của vật đến ảnh, đo khoảng cách dưới sự giảng, tìm kiếm gương và khoảng cách từ ảnh hướng dẫn của GV. thông tin, thí của điểm đó đến gương. HS: Dựa vào kết quả đo nghiệm, làm việc Yêu cầu HS nêu phương án so được rút ra các kết luận. nhóm… ) một sánh ( thảo luận rút ra cách * Kết luận 2: Độ lớn của cách phù hợp đo) X8: Tham gia ảnh của một vật tạo bởi GV: Cho HS phát biểu theo hoạt động nhóm gương phẳng bằng độ lớn 16


khoảng cách từ kết quả TN. một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng:

* Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: GV:Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4 GV: Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không? GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. GV thông báo: Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.

của vật.

trong học tập vật lý.

*Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương hiện các nhiệm phẳng ( ảnh đối xứng). vụ học tập +Vẽ hai tia phản xạ IR và K4: Vận dụng KM ứng hai tia tới SI và SK (giải thích, dự đoán, tính toán, theo định luật phản xạ ánh đề ra giải pháp, sáng. đánh giá giải +Kéo dài 2 tia phản xạ gặp pháp … ) kiến nhau tại S’. +Mắt đặt trong khoảng IR thức vật lí vào và KM sẽ nhìn thấy S’. các tình huống + Mắt ta nhìn thấy S’ vì các thực tiễn tia phản xạ lọt vào mắt ta coi P1: Đặt ra những câu hỏi về một như đi thẳng từ S’ đến mắt. sự kiện vật lí Không hứng được S′ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S′ chứ không có ánh sáng thật đến S′.

Kết luận: Mắt ta nhìn thấy ảnh ảo S′ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài đi qua ảnh S’. III. Vận dụng:

* Hoạt động 4: Vận dụng: GV: Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật tạo thành vật. GV: Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ ảnh của

K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng HS: Chỉ cần vẽ ảnh của hai (giải thích, dự điểm đó là điểm đầu và điểm đoán, tính toán, 17


mấy điểm trên vật? Đó là những điểm nào? GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5 + Kẻ AA′ và BB′ vuông góc với mặt gương + Lấy AH = HA′ và BK = KB′

cuối. C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA’ và BK = KB’ (hình bên).

đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí

4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. a) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ C6: Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài: tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. b) Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các câu C1 -> C6. - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6. - Đọc trước bài 6. - Mang theo thước chia độ. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt)

K1: Hãy nêu những K2: Muốn vẽ ảnh K4: Vẽ ảnh của mũi tên tính chất của ảnh tạo của một đoạn đặt trước gương phẳng bởi gương phẳng? thẳng ta cần vẽ ảnh như hình của mấy điểm trên A vật? Đó là những B điểm nào?

18

Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K4 :


Tuần: 6 Tiết: 6

Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 27/09/2016 Bài 6: THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Dựng được ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. 2.Kĩ năng: Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận. 3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng. Mỗi học sinh một mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Giải thích vì sao ánh sáng của cái cây dưới mặt nước phẳng lại lộn ngược so với cái cây? Đáp án: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: + Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. (3 đ) + Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. (3 đ) Áp dụng: Mặt nước hồ phẳng có tác dụng như một gương phẳng. Gốc cây ở gần mặt nước hơn nên ảnh của nó cũng ở gần mặt nước, ngọn cây ở xa mặt nước nên ảnh của nó cũng xa mặt nước hơn. Kết quả ta thấy ảnh của nó lộn ngược dưới nước. (4 đ) 3. Bài mới: Nội dung I. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng,

* Hoạt động 1: Xác định ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng: 19


gương phẳng:

GV ph©n phèi dông cô thÝ nghiÖm cho c¸c nhãm Yªu cÇu HS ho¹t ®éng nhãm ®äc C1 vµ tiÕn hµnh TN nh− C1. GV: Yªu cÇu HS ho¹t ®éng c¸ nh©n tr¶ lêi C1 vµo mÉu b¸o c¸o.

định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các HS: Các nhóm bố trí thí phép đo, các hằng số nghiệm như h.6.1 sgk và tiÕn vật lí K3: Sử dụng được hµnh TN nh− C1. HS: Làm việc cá nhân. kiến thức vật lí để Vẽ lại vị trí của gương và bút thực hiện các nhiệm chì. vụ học tập K4: Vận dụng kiến C1: a) thức vật lí vào các - Ảnh song song cùng chiều tình huống thực tiễn với vật. P8: xác định mục - Ảnh cùng phương, ngược đích, đề xuất phương chiều với vật. án, lắp ráp, tiến hành b) Vẽ ảnh của bút chì trong xử lí kết quả thí hai trường hợp trên. nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

* Hoạt động 2: Tổng kết: GV: Thu báo cáo thực hành. - Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm. - Treo bảng phụ kết quả TH. GV: hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình. - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành.

C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí HS : Kiểm tra kết quả, tự đánh giá kết quả TH của mình. HS: Thu dọn dụng cụ TH, kiểm tra lại dụng cụ.

* ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. C1: a) - Đặt bút chì song song với gương (2 điểm) - Đặt bút chì vuông góc với gương (2 điểm) b) Vẽ hình 1 và 2 ứng với hai trường hợp trên (6 điểm)

20


Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng. - Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1: Hãy nêu những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) K4: Vẽ ảnh của vật đặt trước gương phẳng như hình: C A

21

B

Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K4 :


Tuần: 7 Tiết: 7

Ngày soạn: 01/10/2016 Ngày dạy: 04/10/2016 Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi. - Lấy được ví dụ về ứng dụng của gương cầu lồi. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một gương cầu lồi, một gương phẳng tròn có cùng kích thước,1 cây nến,1 bao diêm. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Trả lời: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. (5 điểm) + Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn ? Trả lời: Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt, không hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’. (5 điểm) 3. Bài mới: (2 phút) *Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên cho HS quan sát 1 số vật nhẵn bóng không phẳng: cái thìa, muôi múc canh, gương xe máy ….HS quan sát ảnh của mình trong gương và và nhận xét ảnh có giống mình không ? Mặt ngoài của muôi, thìa là gương cầu lồi => Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Nội dung * HĐ 2: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi . - Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN như hình 7.1, GV hướng dẫn

HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi: a. Quan sát: Học sinh bố trí thí nghiệm và có thể dự đoán. 22

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ


lồi . (15 ph) khi cần thiết. Yêu cầu HS đưa ra được nhận xét ban đầu về các - Là ảnh ảo tính chất của ảnh tạo bởi gương không hứng cầu lồi. được trên - Hãy so sánh độ lớn ảnh của hai màn chắn. cây nến tạo bởi GP và GC lồi. - Ảnh nhỏ - GV nêu phương án so sánh ảnh hơn vật. của vật qua hai gương. - Yêu cầu HS tiến hành TN như hình 7.2 - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại. * HĐ 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. (12 ph) - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn so với gương phẳng cùng kích thước.

Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - GV yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của 2 gương rồi so sánh. - Hướng dẫn HS làm TN như SGK. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận kết quả chung ở lớp trả lời câu C2 và rút ra kết luận.

* HĐ 4: - Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10 ph).

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà . 1. Vận dụng: - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát vùng nhìn thấy của 2 gương để trả lời câu C3. - Yêu cầu hs quan sát hình 7.4 trả lời câu C.4 và giải thích?

+ Là ảnh ảo. + Ảnh nhỏ hơn vật. b. TN kiểm tra: HS làm thí nghiệm + Đặt 2 cây nến giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi. + HS nhận xét được: Độ lớn lớn ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. * Kết luận: 1. Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 2. Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi - HS nêu phương án TN. - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN để so sánh vùng nhìn thấy của 2 gương. - HS trả lời C2, rút ra kết luận và ghi vào vở. * Kết luận: + Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.

bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

III. Vận dụng:

C3: HS nhận xét được: Gương cầu lồi ở xe ô tô và xe máy giúp người lái xe quan sát được vùng rộng hơn ở phía sau. C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che - GV gợi ý cho HS tại sao vùng khuất, tránh được tai nạn. nhìn thấy GC lồi rộng hơn GP (dựa vào hiện tượng phản xạ ánh sáng. + Đại diện từng nhóm nhắc lại 2. Củng cố : 23

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm


vụ học tập - Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức kiến thức đã học . trong bài đã học. (Có thể đọc + 1 vài HS đọc phần ghi nhớ K4: Vận dụng SGK . kiến thức vật lí phần ghi nhớ SGK) vào các tình - GV cho HS đọc “có thể em huống thực chưa biết” tiễn - Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như người và các súc vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm nhiều vụ tai nạn giao thông và bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật. 3. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 7.1 đến 7.4 (SBT)

II. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nội dung Gương cầu lồi

Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) 1.Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? 2. Nhận biết vùng nhìn thấy của GP và GC lồi

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) 3. So sánh tính chất của ảnh tạo bởi GP và GC lồi?

24

Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) 4. Ứng dụng của 5. Giải thích tại GP và GC lồi sao vùng nhìn thấy GC lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của GP cùng kích thước?


Tuần: 8 Tiết: 8

Ngày soạn: 08/10/2016 Ngày dạy: 11/10/2016 Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 2. Kĩ năng: Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 3. Thái độ: Hăng hái xây dựng bài, nghiêm túc trong giờ học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Lấy được ví dụ về ứng dụng của gương cầu lõm. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: + 1 gương cầu lõm, nguồn sáng để tạo chùm tia song song và phân kì. + 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm. + 1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước? Tại sao người ta không dùng gương cầu lồi để soi mặt mà lại dùng gương phẳng: Đáp án: - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau: + Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. (2 đ) + Ảnh nhỏ hơn vật. (2 đ) - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. (3 đ) Người ta không dùng gương cầu lồi để soi mặt vì gương cầu lồi không tạo ảnh giống hệt vật được (nhỏ hơn), còn gương phẳng tạo ảnh rõ nét và giống hệt vật. (3 đ) 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập (2 phút): Tương truyền, ngày xưa nhà Bác học Ác – Si Mét đã dùng chiếc gương hứng ánh sáng Mặt Trời để đốt cháy các chiến thuyền của quân địch đến xâm chiếm thành Xi-ra-quy-xơ, quê hương ông. Vậy chiếc gương đó có tên là gì và được cấu tạo như thế nào? 25


Nội dung

Họat động của GV

* HĐ 1: Nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm . - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. - Ảnh lớn hơn vật.

Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. (12 phút) - GV giao cho mỗi nhóm HS: 1 GP, 1 GC lồi, 1 GC lõm, yêu cầu nhận biết gương nào là GP, GC lồi, GC lõm? - GV thông báo: gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của 1 phần mặt cầu . - GV yêu cầu HS đọc TN và tiến hành TN theo nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét ảnh khi để vật gần gương và xa gương. - Yêu cầu HS làm TN để so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng. - GV cho HS chốt lại: Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm? - Yêu cầu HS ghi kết quả vào vở.

* HĐ 2: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm

Họat động của HS

1. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương + Gần gương: Ảnh lớn hơn vật. + Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật (ngược chiều ) + Kiểm tra ảnh ảo. - HS thay gương cầu lõm bằng gương phẳng cùng kích thước, so sánh ảnh trong 2 trường hợp. C2: So sánh ảnh của cây nến trong gương phẳng và gương cầu lõm. * Kết luận: Đặt một vật trước gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Hoạt động 2: Nghiên cứu sự II. Sự phản xạ ánh sáng trên K1: Trình bày phản xạ ánh sáng trên gương gương cầu lõm: được kiến cầu lõm (15 phút) . - Yêu cầu HS đọc TN và nêu 1. Đối với chùm tia tới song thức về các phương án. hiện tượng vật song. - GV trình chiếu TN mô phỏng C3: HS quan sát thí nghiệm. lí cơ bản. cho HS quan sát. Yêu cầu HS trả + Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới P8: xác định lời C3 và hoàn thành kết luận. song song lên một gương cầu mục đích, đề lõm ta thu được một chùm tia xuất phương - Yêu cầu HS nghiên cứu và giải phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước án, lắp ráp, thích câu C4, và ghi vào vở. gương. tiến hành xử lí - GV trình chiếu các ứng dụng - HS nghiên cứu và giải thích câu kết quả thí GC lõm. C4. nghiệm và rút - Tích hợp GDBVMT: Mặt trời là C4: Vì mặt trời ở rất xa nên ánh ra nhận xét. một nguồn năng lượng khổng lồ. sáng mặt trời chiếu vào gương X8: tham gia Sử dụng năng lượng Mặt trời là cầu lõm là một chùm sáng song hoạt động một yêu cầu cấp thiết nhằm giảm song sẽ cho chùm tia phản xạ hội nhóm trong thiểu việc sử dụng năng lượng tụ vào một điểm trước gương, vì học tập vật lí. hóa thạch (tiết kiệm tài nguyên, vậy toàn bộ năng lượng của K3: Sử dụng chùm sáng tập trung vào vật nên được kiến bảo vệ môi trường). - Một cách sử dụng năng lượng lµm vật nóng lên. thức vật lí để 26


Mặt trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng Mặt trời vào một điểm (để đun nước, nấu chảy kim loại, …) - GV trình chiếu TN mô phỏng cho HS quan sát ( máy chiếu). - Yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vào vở. - GV cho HS chốt lại Sự phản xạ trên GC lõm như thế nào? * HĐ 3: Hoạt động 3 : Vận dụng- Củng - Vận dụng cố – hướng dẫn về nhà ( 10 - Củng cố phút ). - Hướng 1. Vận dụng: dẫn về nhà - Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin và trả lời câu C6, C7 và Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn sáng đi xa được? - GV hướng dẫn HS sử dụng đèn pin. 2. Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài đã học (Có thể đọc phần ghi nhớ SGK). - GV cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”. - GV trình chiếu thêm 1 số ứng dụng của GC lõm và giáo dục HS. 3. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 8.1 đến 8.4 (SBT) - HS chuẩn bị bài tổng kết chương I

thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí 2. Đối với chùm tia tới phân kỳ. vào các tình HS quan sát thí nghiệm, rút ra huống thực kết luận và ghi vào vở. tiễn + Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. III. Vận dụng: K3: Sử dụng - HS nêu được: Pha đèn giống được kiến gương cầu lõm. thức vật lí để C6: Vì nguồn sáng nhỏ đặt trước thực hiện các gương cầu lõm ở một vị trí thích nhiệm vụ học hợp sẽ cho chùm tia phản xạ tập song song. Mà chùm sáng song K4: Vận dụng song cho cường độ sáng không kiến thức vật lí thay đổi nên đèn pin có thể chiếu vào các tình ánh sáng đi xa mà vẫn rõ. huống thực C7: Muốn thu được chùm sáng tiễn hội tụ từ đèn phát ra thì phải xoay pha đèn để cho bóng đèn ra xa gương.

27


II. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu Nội dung cần đạt) cần đạt) 1. Tính chất của ảnh tạo 2. Sự phản xạ ánh 4. Tìm hiểu ứng sáng trên GC lõm dụng GC lõm: Gương cầu bởi gương cầu lõm? có đặc điểm gì? đèn Pin và các lõm 3. So sánh tính chất ứng dụng khác? của ảnh tạo bởi GC lồi và GC lõm?

28

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) 5. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn sáng đi xa được?


Tuần: 9 Tiết: 9

Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. 2. Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - HS khắc sâu được những kiến thức đã học. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK III. HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: Nội dung I. Tự kiểm tra: 1-C;2-B; 3. …trong suốt…. đồng tính,…. đường thẳng. 4. a) …tia tới...pháp tuyến của gương ở điểm tới. b) …..góc tới. 5. là ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. 6. Giống: Đều là ảnh

Họat động của GV

Họat động của HS

* Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản. GV: Gọi HS trả lời phần tự HS : Trả lời lần lượt các câu kiểm tra. hỏi phần tự kiểm tra, HS GV: Hướng dẫn thảo luận, khác bổ sung. uốn nắn những chỗ HS trả lời sai. Câu 8: - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên 29

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí K3: Sử dụng được


ảo Khác: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 7. Khi một vật ở gần sát gương cầu lõm. Ảnh này lớn hơn vật. 9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước

màn chắn và bé hơn vật. - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.

II. Vận dụng: C1: a) Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng: - Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương. - Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương. b) Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. S2 tương tự. c) Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2. C2: + Giống: đều là ảnh ảo + Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. C3: Những cặp nhìn thấy nhau: An+Thanh; An +Hải Thanh +Hải; Hải + Hà.

* Hoạt động 2: Vận dụng.

III. Trò chơi ô chữ: 1- Vật sáng 2- Nguồn sáng 3- Ảnh ảo

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ. GV: Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào? GV:Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng và trả lời C3

kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

HS : Làm việc cá nhân trả lời K3: Sử C1. dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí HS: Thảo luận nhóm trả lời vào các tình C2. huống thực tiễn HS: Có ánh sáng từ bạn đó truyền đến mắt ta.

K3: Sử dụng được kiến thức GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình HS: Hoạt động nhóm (3’) trả vật lí để

* Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ.

30


4- Ngôi sao 5- Pháp tuyến 6- Bóng tối 7- Gương phẳng Từ hàng dọc là : Ánh Sáng.

9.3 SGK lên bảng. lời các câu hỏi. GV: cho đại diện từng tổ lên điền từ tương ứng.

4. Củng cố và hướng dẫn về nhà. * Củng cố: - Phát biểu định luật về sự truyền thẳng ánh sáng? - Định luật phản xạ ánh sáng? * Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Ôn tập chương I. Xem lại các bài tập đã làm. - Ôn kĩ giờ sau kiểm tra 1 tiết.

31

thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn


Tuần: 11 Tiết: 11

Ngày soạn: 29/10/2016 Ngày dạy: 01/11/2016 CHƯƠNG II: ÂM HỌC Bài 10: NGUỒN ÂM

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kèn, ống sáo, âm thoa. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi nhóm: + 1 sợi dây cao su mảnh, trống và dùi trống + 1 âm thoa và một búa cao su. + 1 mẩu lá chuối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: + Giáo viên nêu 5 vấn đề cần nghiên cứu trong chương. Gọi 1 HS đọc phần mở bài. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào ? (âm có đặc điểm gì ?) Nội dung I. Nhận biết nguồn âm C1: Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyện..... => Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. C2: Kể tên nguồn âm:

Họat động của GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn âm. (10’) GV:Yêu cầu HS đọc C1, trả lời C1. GV: Thông báo khái niệm nguồn âm. GV: Lấy ví dụ về các nguồn 32

Họat động của HS

HS: Đọc SGK, sau đó 1 phút giữ yên lặng để trả lời C1.

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. K3: Sử dụng được kiến thức


Còi xe máy, trống, đàn...

âm. HS: 2,3 HS lấy VD. GV: Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II.

II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Thí nghiệm 1 C3:Dây cao su dao động (rung động,...) và âm phát ra.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nguồn âm. (20’) GV: Yêu cầu HS làm lần lượt các thí nghiệm 10.1 đến 10.3 SGK. GV: Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? GV: Yêu cầu HS làm TN vừa Thí nghiệm 2 C4: Trống phát ra âm, lắng nghe vừa quan sát hiện tượng. mặt trống có rung động. Phương án nhận GV: Ở TN 2: Cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt biết có thể là: trống vì cốc thủy tinh dễ bị + Treo con lắc bấc sát vỡ. mặt trống, mặt trống GV: Phải kiểm tra như thế rung làm cho con lắc nào để biết mặt trống có rung bấc dao động. động không? + Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống GV: Yêu cầu HS kiểm tra theo nhóm xem mặt trống có – thấy vật bị nảy lên, rung động hay không bằng nảy xuống. một trong các phương án đưa - Sự rung động (chuyển động) qua lại ra. vị trí cân bằng của dây GV: Giới thiệu cho HS về cao su, thành cốc, mặt dao động. GV: Yêu cầu HS làm TN 3: trống... gọi là dao Dùng búa gõ vào 1 nhánh của động. âm thoa, lắng nghe, quan sát. Thí nghiệm 3 GV: Yêu cầu HS nêu phương C5: Âm thoa có dao án kiểm tra. động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa GV:Yêu cầu HS làm TN kiểm tra và trả lời câu hỏi C5 bằng cách: SGK. + Dùng 1 tờ giấy đặt nổi trên mặt một chậu Yêu cầu mỗi nhóm làm TN với 1 dụng cụ theo các bước: nước. Khi âm thoa +Làm thế nào để vật phát ra phát âm, ta chạm một nhánh của âm thoa vào âm. + Làm thế nào để kiểm tra gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe bên xem vật đó có dao động 33

HS: Đọc yêu cầu - Làm TN, vừa lắng nghe, vừa quan sát hiện tượng. HS: Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng. HS:Quan sát được dây cao su rung động. Nghe được âm phát ra. HS : Làm TN 2. Gõ nhẹ vào mặt trống. HS: Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống – thấy vật bị nảy lên, nảy xuống.

HS: Có thể nêu các phương án kiểm tra: - Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động. - Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra. HS: Làm TN và trả lời C5.

vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn


mép tờ giấy. Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động) III. Vận dụng: C6: C7: Tùy theo HS. C8: Ví dụ: Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung rung. C9: a) Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động. b) Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c) Cột không khí trong ống dao động. d) Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.

không? GV:Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. * Hoạt động 3: Vận dụng. (10’). GV: Cho HS trả lời C6: Yêu cầu làm tờ giấy, lá chuối phát ra âm. GV:Tương tự cho HS trả lời C7. -Yêu cầu HS nêu được ví dụ về một số nhạc cụ như: Dây đàn ghi ta, dây đàn bầu, cột không khí trong ống sáo... GV: Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào? GV: Câu C8, yêu cầu HS tìm cách kiểm tra. GV: Làm TN và yêu cầu HS trả lời C9 (nếu hết thời gian, cho HS về nhà) GV: Có thể lấy nắp bút, làm thế nào để huýt được sáo.?

HS: Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao động.

HS: Giữ cho vật đó không dao động.

K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

HS: Suy nghĩ, trả lời.

4. Củng cố và hướng dẫn về nhà. (5’) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu Nội dung đạt) cần đạt) cần đạt) Nhận biết Em hãy kể tên một nguồn âm số nguồn âm? Các vật phát ra âm Bộ phận nào trong cổ Các nguồn có chung đặc điểm phát ra âm? Nêu âm có chung gì ? phương án kiểm tra? đặc điểm gì - GV gọi 1 HS đọc mục : có thể em chưa biết * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn chỉnh lại các câu từ C1 -> C9 vào vở bài tập. - Làm bài tập 10.1 đến 10.5 SBT. - Đọc và chuẩn bị trước bài 11 “Độ cao của âm”. 34


Tuần: 12 Tiết: 12

Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: 08/11/2016 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn động cơ, 1 nguồn điện 6V đến 9V, 1 tấm bìa mỏng. - 1 lá thép mỏng dài khoảng 20cm và 30cm gắn chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 11.2 SGK. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Thế nào là nguồn âm? Lấy ví dụ? Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? + Chỉ ra bộ phận phát ra âm trong 2 nhạc cụ mà em biết? Trả lời: + Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. (2 điểm) + Ví dụ: mặt trống, sợi dây đàn, loa,… khi chúng dao động. (2 điểm) + Các vật phát ra âm đều dao động. (3 điểm) + Bộ phận dao động phát ra âm trong trống là mặt trống; Đàn ghita là dây đàn; ống sáo là cột không khí trong ống sáo.... (3 điểm) 3. Bài mới: (1 phút) * Giới thiệu bài: + 1 học sinh nam , 1 học sinh nữ hát – bạn nào hát giọng cao, bạn nào hát giọng thấp? + GV đặt vấn đề như đầu bài SGK. Năng lực hình Nội dung Họat động của GV Họat động của HS thành K1: Trình bày I. Dao động nhanh, chậm * Hoạt động 1: Tìm hiểu được kiến - Tần số dao động nhanh, chậm * Thí nghiệm 1: thức về các Tần số. (10 phút) GV: Bố trí TN như hình hiện tượng vật 35


Khái niệm: - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. - Đơn vị tần số là hec, kí hiệu : Hz C2: Con lắc có chiều dài dây ngắn hơn có tần số dao động lớn hơn. Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ). II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) * Thí nghiệm 2: C3: Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao). * Thí nghiệm 3: C4: + Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. + Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. *Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp) III. Vận dụng C5: Vật dao động có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn và vật dao động có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.

11.1 (tr31 SGK). GV: Hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động, số dao động của vật trong thời gian 10 giây. Từ đó tính số dao động trong 1 giây . GV: Y/C HS làm thí nghiệm với 2 con lắc 20cm và 30cm – đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc. GV: Thông báo khái niệm tần số và đơn vị tần số. GV: Hãy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con lắc nào có tần số lớn hơn? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu âm cao, âm thấp. (15 phút). GV: Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm 2. - Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá trên mặt bàn Quan sát hiện tượng - Rút ra nhận xét. GV: Yêu cầu HS các nhóm làm TN theo hình 11.3. GV: Hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4. * Hoạt động 3: vận dụng. (8 phút) GV: Yêu cầu HS đọc C5, trả lời.

36

HS: Chú ý lắng nghe.

HS: HĐ nhóm làm thí nghiệm: Tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây – điền vào bảng C1.

lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập

HS: Nhóm thảo luận rút ra kết luận.

HS: + Đọc TN - Tiến hành TN + Bật nhẹ thép lá, quan sát trường hợp nào dao động nhanh hơn. HS: Làm TN theo nhóm. HS khác chú ý lắng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay chậm. HS: Hoàn thành C4 và nêu kết luận

HS: 1 HS đọc C5. Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C5.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

K3: Sử dụng được kiến


C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn. C7: Chạm miếng phim ở phần vành đĩa (xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động nhanh → tần số lớn → âm cao. Chạm miếng phim ở xa vành đĩa (gần tâm) không khí sau hàng lỗ dao động chậm → tần số nhỏ → âm trầm.

GV: Yêu cầu HS thảo luận HS: Thảo luận trong 1 C6 trong 1 phút. phút và trả lời C6. Yêu cầu trả lời được: Dây đàn căng → dao động nhanh → tần số lớn → âm cao. Dây đàn chùng thì ngược lại. GV: Hướng dẫn HS trả lời HS: Làm TN và giải C7, kiểm tra bằng TN và thích yêu cầu HS giải thích. Chú ý: có 3 loại âm phát ra, đó là: - Tiếng của miếng nhựa chạm vào là: tách, tách. - Tiếng đĩa chạm vào miếng nhựa → cả 2 dao động đó tạo thành cột không khí dao động → truyền đến tai có độ cao khác nhau.

thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

* Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu Nội dung đạt) cần đạt) cần đạt) Tần số là gì? Đơn Dao động nhanh, chậm vị? – Tần số Âm cao (âm Trong bộ dây đàn của bổng), âm thấp đàn ghi ta có dây tiết (âm trầm) phụ diện to, dây tiết diện Âm cao, âm thuộc vào yếu tố nhỏ. Vậy dây nào khi thấp nào? dao động phát ra âm trầm, dây nào phát ra âm bổng? Vì sao? GV: Ngoài ra âm trầm, bổng còn được các nghệ sĩ điều chỉnh bằng các vít căng dây và ngón tay điều chỉnh dây đàn dao động để thay đổi tần số dao động của dây. - Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em chưa biết” + Tai nghe được âm trong khoảng tần số là bao nhiêu? + Thế nào gọi là hạ âm, là siêu âm ? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT. 37


- Chuẩn bị trước bài “Độ to của âm”

38


Tuần: 13 Tiết: 13

Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: 15/11/2016 Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ về độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. 2. Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. 4. Xác định trọng tâm của bài: Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ về độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi nhóm: 1 lá thép mỏng, 1 cái trống và dùi gõ , 1 con lắc bấc, 1 giá TN. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao, âm thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ? + Tần số dao động của 1 dây đàn là 500Hz hãy cho biết ý nghĩa con số đó? + Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào? Trả lời: + Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz). (3 điểm) + Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ. (3 điểm) + Dây đàn có 500 dao động trong 1 giây. (2 điểm) + Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. (2 điểm) 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ, song khi người ta hét to thấy bị đau cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói to quá lại bị đau cổ họng? Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành Hoạt động 1: Biên độ dao I. Âm to, âm nhỏ - biên động; Mối liên hệ giữa biên độ dao động: độ dao động và độ to của âm * Thí nghiệm 1: phát ra. (15 phút) 39


GV: Y/cầu HS đọc TN 1 và C1 : trả lời. Độ lệch lớn nhất của vật - Mục đích làm TN? dao động so với vị trí cân - TN gồm những dụng cụ gì ? bằng của nó được gọi là - Tiến hành TN như thế nào ? biên độ dao động. GV: Yêu cầu HS làm TN và C2 : Đầu thước lệch khỏi hoàn thành bảng 1 (34 vị trí cân bằng càng nhiều SGK). Quan sát và lắng nghe (ít), biên độ dao động âm phát ra, hoàn thành bảng càng lớn (nhỏ), âm phát 1. C1. ra càng to (nhỏ). GV: Hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng 1, ghi vào vở. * Thí nghiệm 2: GV: Thông báo về biên độ +Gõ nhẹ: âm nhỏ → quả dao động. cầu dao động với biên độ GV: Y/c làm TN 2. nhỏ. +Gõ mạnh: Âm to → quả cầu dao động với biên độ GV: Biên độ quả bóng lớn, lớn. nhỏ → mặt trống dao động C3: Quả cầu bấc lệch càng như thế nào ? nhiều (ít), chứng tỏ biên GV: Qua các TN, hoàn thành độ dao động của mặt trống C3, rút ra KL càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ). Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ to II. Độ to của âm: của âm. (8 phút) - Độ to của âm được đo GV?: Đơn vị đo độ to của âm bằng đơn vị đêxiben (ký là gì ? Kí hiệu? hiệu là: dB). GV: Để đo độ to của âm người - Người ta có thể dùng ta sử dụng máy đo. GV giới máy để đo độ to của âm. thiệu độ to của một số âm trong - Độ to của âm ≥ 130 dB bảng 2, tr 35. → ngưỡng đau (làm đau GV: Y/c HS đọc SGK. nhức tai). ? Độ to của âm bằng bao nhiêu thì bị đau tai? GV (thông báo): Trong chiến tranh, máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm >130dB làm cho màng nhĩ bị thủng. 40

HS: Cá nhân nghiên cứu SGK và trả lời.

HS: Nhóm chuẩn bị và tiến hành TN. HS: (Ghi vở) HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. HS: Bố trí TN theo nhóm. Tiến hành TN, quan sát và lắng nghe âm phát ra để nêu nhận xét. HS: Hoàn thành C3 và kết luận

HS: Đọc SGK và trả lời.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập


III. Vận dụng: C4: Khi gảy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều biên độ dao động lớn âm phát ra to. C5: M M C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ. C7: Tiếng ồn ở sân trường khoảng 50-70dB.

* Hoạt động 3: vận dụng. (10 phút) GV: Cho HS thảo luận nhóm để trả lời C4.

HS : Thảo luận nhóm trả lời C4.

-C5: Y/c HS tự xét khoảng cách nào là biên độ. GV: Kiểm tra xem HS có kẻ MO vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng không. GV: Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi C6 trong 1 phút. GV: Cho HS ước lượng tiếng ồn trong giờ ra chơi.

HS: Thảo luận, trả lời. HS: Ước lượng tiếng ồn và hoàn thành C7

K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu Nội dung đạt) cần đạt) cần đạt) Biên độ dao động Độ to của âm phụ Nêu ví dụ về độ to của Âm to, âm thuộc vào nguồn âm phụ thuộc vào biên nhỏ - biên độ là gì? âm như thế nào? độ dao động? dao động Độ to của âm được Độ to của âm đo bằng đơn vị gì? - Gọi 1 HS đọc phần có thể em chưa biết: Âm truyền đến tai màng nhĩ dao động Âm to màng nhĩ dao động lớn màng nhĩ căng quá nên bị thủng điếc tai. - Vì vậy trong nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn thành các câu từ C1 -> C7 trong SGK vào vở bài tập.

41


Tuần: 14 Tiết: 14

Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016 Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 1 bình to đựng đầy nước, 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ, nguồn điện, tranh vẽ phóng to hình 13.4 SGK. - Mỗi nhóm HS: 2 trống, 2 quả cầu bấc, dùi, 2 giá đỡ, III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Thế nào là biên độ dao động? + Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm? Kí hiệu? + Khi chúng ta nói to (hoặc nhỏ) thì các dây âm thanh dao động như thế nào? Đáp án: + Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng được gọi là biên độ dao động. (2 điểm) + Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. (3 điểm) + Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đêxiben (kí hiệu là dB). (2 điểm) + Khi ta nói to dây âm thanh dao động với biên độ lớn. Khi ta nói nhỏ dây âm thanh dao động với biên độ nhỏ. (3 điểm) 3. Bài mới: * Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập. (1 phút) Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào, qua những môi trường nào? Năng lực hình Nội dung Họat động của GV Họat động của HS thành * Hoạt động 2: Tìm hiểu I. Môi trường truyền 42


âm: 1. Sự truyền âm trong không khí:

môi trường truyền âm. (25 phút) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1 trong SGK trong C1: Hiện tượng xảy ra 1 phút, rồi tham gia cùng với quả cầu bấc: rung nhóm làm TN. động và lệch ra khỏi vị GV: (Hướng dẫn HS) Cầm trí ban đầu. tay trống 1 tránh âm truyền Hiện tượng đó qua chất rắn (thanh trụ giữa chứng tỏ âm đã được hai trống). Trống 2 đặt trên không khí truyền từ mặt giá đỡ. trống thứ 1 đến mặt GV: Yêu cầu HS tiến hành trống thứ 2. TN theo nhóm, GV quan sát C2: Quả cầu bấc thứ 2 HS làm và chỉnh đốn. lệch khỏi vị trí ban đầu GV: Hướng dẫn HS thảo ít hơn so với quả cầu thứ luận kết quả TN theo 2 câu 1. hỏi C1, C2. Điều đó chứng tỏ độ to của âm càng giảm khi GV: Chốt lại câu trả lời càng ở xa nguồn âm đúng. (hoặc độ to của âm càng GV: Yêu cầu HS đọc TN 2 lớn khi càng ở gần SGK, bố trí TN như hình nguồn âm) 13.2. Chú ý cho HS các nhóm làm để tránh ồn. Mỗi nhóm sẽ nêu hiện tượng quan sát và nghe thấy được của nhóm mình. 2. Sự truyền âm trong Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ chất rắn sao cho bạn đứng (không C3: Âm truyền đến tai nhìn vào bạn gõ) không bạn C qua môi trường nghe thấy. rắn (gỗ). Qua TN, yêu cầu HS trả lời C3. GV: Yêu cầu HS đọc TN 3 3. Sự truyền âm trong trong SGK. chất lỏng - GV tiến hành TN biểu diễn C4: Âm truyền đến tai như hình 13.3 sgk. Gắn qua môi trường : Khí, nguồn âm với nguồn điện rắn, lỏng. 6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước. 4. Âm có thể truyền được trong chân không GV: Qua 3 TN trên yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4. hay không ? C5: Môi trường chân GV: Trong chân không, âm không không truyền âm. có thể truyền qua được *Kết luận: Âm có thể không? truyền qua những môi GV: Treo tranh h13.4, giới 43

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí HS: Tiến hành TN: kết quả thí Khi gõ mạnh trống 1, nghiệm và rút quan sát thấy cả hai quả ra nhận xét. cầu đều dao động. Quả X8: tham gia cầu 1 dao động mạnh hoạt động hơn quả cầu 2. HS: Thảo luận trả lời C1, nhóm trong học tập vật lí. C2. HS: Trong nhóm làm K3: Sử dụng TN, thay đổi vị trí cho được kiến thức nhau để tất cả cùng thấy vật lí để thực hiện tượng: hiện các nhiệm - Bạn đứng (B) không vụ học tập nghe thấy tiếng gõ của K4: Vận dụng bạn (A), bạn (C) áp tai kiến thức vật lí xuống mặt bàn nghe thấy vào các tình tiếng gõ. huống thực tiễn HS: Cá nhân HS nghiên cứu TN 1 trong SGK. Chuẩn bị TN 1 theo nhóm.

HS: đọc SGK, quan sát HS làm TN và trả lời các câu hỏi của GV.

HS: thảo luận trả lời câu C4.


trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. -Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5. Vận tốc truyền âm: C6: Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ hơn qua thép và lớn hơn qua không khí. * Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.

thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm GV: Yêu cầu Hs tự đọc và hoàn thành kết luận. GV: Qua các TN trên các em rút ra được kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống trong kết luận tr38. GV: Cho Hai HS đọc mục 5 trang 39 sgk. Yêu cầu các nhóm thảo luận, thống nhất trả lời câu C6. GV: Có 1 hiện tượng: Ở trong nhà, nghe loa công cộng phát âm sau đài phát thanh trong nhà mặc dù cùng 1 chương trình. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó? * Hoạt động 2: Vận dụng. (11 phút). GV: Yêu cầu HS họat động cá nhân hoàn chỉnh các câu C7, C8, C9, của phần vận dụng vào vở. GV: Gọi HS trả lời, gọi HS khác nhận xét, GV chốt lại.

II. Vận dụng: C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8: Khi bơi ở dưới nước có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất GV: cho HS thảo luận nhóm trả lời C10. lỏng. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10:

HS: Thảo luận trả lời câu C5. HS: Hoàn thành kết luận và ghi vở.

HS: thảo luận nhóm, thống nhất trả lời câu C6. HS: Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn.

HS: Hoạt động cá nhân làm các câu C7, C8, C9, C10.

HS: thảo luận nhóm trả lời C10: Không thể nói chuyện bình thường được vì chân không thể truyền được âm.

4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần Nội dung đạt) đạt) đạt) Môi trường nào có Vận tốc truyền âm ở chất nào tốt nhất khi ở Môi trường thể truyền được âm? Môi trường cùng nhiệt độ đối với truyền âm nào không truyền chất rắn, lỏng, khí? 44

X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)


được âm? * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “Phản xạ âm-tiếng vang”.

45


Tuần: 15 Tiết: 15

Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 29/11/2016 Bài 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và một số vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. 2. Kĩ năng: Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và một số vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ phóng to hình 14.1 SGK. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a) Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào không truyền được âm. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường: rắn, lỏng, khí. b) Hai hành khách cùng đứng trên sân ga, hành khách thứ nhất áp tai sát vào đường ray cho biết đoàn tàu sắp tiến vào ga. Trong khi đó hành khách thứ hai cũng đứng gần đó, nhưng lại chẳng nghe thấy gì. Tại sao vậy? Hãy giải thích? Đáp án: a) + Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm, chân không không thể truyền được âm. (3 điểm) + Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. (3 điểm) b) Vì âm thanh truyền trong môi trường chất rắn tốt hơn trong không khí (vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn trong chất rắn) nên người hành khách áp tai xuống mặt đường sẽ nghe thấy tiếng của đoàn tàu trước người hành khách thứ hai. (4 điểm) 46


3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) Như SGK. Nội dung I. Âm phản xạ - Tiếng vang * Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. C1: C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường gần như cùng một lúc nên nghe to hơn. Khi ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra nên nghe nhỏ hơn. C3: Phòng to: âm phản xạ đến tai sau âm phát ra nên ta nghe thấy tiếng vang. Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra gần như cùng lúc nên ta không nghe thấy tiếng vang. a) Phòng nào cũng có âm phán xạ. b) Khoảng cách giữa người nói và bức tường: S=v.t=340.1/30 = 11,3m Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. II. Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém - Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). - Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì

Họat động của GV

Họat động của HS

* Hoạt động 1: Tìm hiểu âm phản xạ, tiếng vang. (16 phút) GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: HS: Nghe thấy tiếng vang + Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở ở giếng sâu, phòng rộng khi có âm phát ra. Vì ta đâu? phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. + Trong nhà của mình em HS: Trả lời. có nghe rõ tiếng vọng đó không? HS: Nghe được tiếng vang + Tiếng vang khi nào có? khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp GV thông báo: Âm dội lại đến tai một khoảng thời khi gặp một mặt chắn là gian ít nhất là 1/15 giây. âm phản xạ. HS: +Vậy âm phản xạ và tiếng +Giống nhau: Đều là âm vang có gì giống và khác phản xạ. nhau? +Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15 giây. GV: Yêu cầu HS trả lời HS: Trả lời. C1. GV:Tương tự với C2. GV HS: Thảo luận nhóm TL. cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời đúng. GV: Yêu cầu HS trả lời C3 và đưa ra KL. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật phản xạ âm. (12 phút) GV: Yêu cầu HS đọc mục II - SGK tr41. GV : Yêu cầu HS mô tả lại HS: Làm theo yêu cầu của GV. TN. GV: Qua hình vẽ em thấy HS: Âm truyền đến mặt 47

Năng lực hình thành

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực


phản xạ âm kém. C4: - Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. III. Vận dụng C5: Làm tường sần sùi , treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang nên âm nghe được rõ hơn. C6: Để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn. C7: Tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Vậy âm đi từ mặt nước xuống đáy biển thời gian 0,5s. Tính độ sâu của biển (gần đúng). v = 1500 m/s ; t = 0,5s ; S=? v = S/t => S = v.t = 1500 m/s . 0,5s = 750 m

âm truyền như thế nào? gương rồi dội lại tai ta. GV: Vật như thế nào phản HS: Trả lời. xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém? GV: Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4.

* Hoạt động 3: Vận dụng. (7 phút) GV: Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không?

HS (cá nhân): Tiếng vang kéo dài thì tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ. HS: Làm Tường sần sùi, treo rèm vải dày.

GV: Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào? GV: Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu trả lời C5. -C6: Cho HS quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay khum có tác HS:Trả lời dụng gì ? GV: Hướng dẫn HS trả lời C7. t là thời gian âm đi như thế HS: Lên bảng làm C7. nào?từ đó rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần Nội dung đạt) đạt) đạt) Khi nào thì có âm Có phải cứ có âm phản Âm phản xạ phản xạ? Tiếng xạ thì đều có tiếng tiếng vang vang là gì? vang không? Vật nào phản xạ Tại sao trong hang Vật phản xạ âm tốt, vật nào sâu, ban đêm dơi âm tốt, vật phản xạ âm kém? vẫn bay được mà phản xạ âm không bị bay vào kém tường đá? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 48

hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)


- Học thuộc bài. - Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”.

49


Tuần: 16 Tiết: 16

Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 06/12/2016 Bài 15. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm được các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 3. Thái độ: Có ý thức về việc chống ô nhiễm tiếng ồn. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: Đồ dùng học tập IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Tiếng vang là gì? (2 điểm). + Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang hay không? Tại sao? (3 điểm). + Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Lấy ví dụ. (3 điểm). + Ta nghe được âm to hơn khi nào? (2 điểm). Đáp án: - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. - Không. Nếu âm phản xạ gần như cùng lúc với âm phát ra thì ta không nghe được tiếng vang. - Các vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). Ví dụ: mặt đá hoa, mặt gương, tấm kim loại,... + Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Ví dụ: Cao su xốp, miếng xốp,... - Ta nghe được âm to hơn khi âm phản xạ truyền đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra. 3. Bài mới: * Tổ chức tình huống học tập. (1 phút): Như SGK. Năng lực hình Nội dung Họat động của GV Họat động của HS thành K1: Trình bày I. Nhận biết ô nhiễm tiếng *Hoạt động 1: Tìm hiểu ô 50


ồn C1:

Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người.

C2: Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn là: b, c, d: Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe → Ô nhiễm tiếng ồn.

II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (SGK trang 43) C3: Cách làm giảm tiếng ồn 1. Tác động vào nguồn âm 2. Phân tán đường truyền 3. Ngăn không cho âm truyền tới tai

Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn Cấm bóp còi inh ỏi… Trồng cây xanh… Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, đóng cửa,…

C4: a) Những vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít là: gạch, bê tông, gỗ, . . .

được kiến thức về các HS quan sát hình 15.1; hiện tượng vật 15.2; 15.3 SGK. Thảo lí cơ bản. luận trả lời. HS: -H.15.1: Tiếng sấm, P8: xác định mục đích, đề sét to, nhưng không kéo xuất phương dài, nên không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Do án, lắp ráp, tiến hành xử lí đó không gây ô nhiễm tiếng ồn. kết quả thí nghiệm và rút - H.15.2: Tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hưởng ra nhận xét. X8: tham gia đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ hoạt động khoan → Ô nhiễm tiếng nhóm trong học tập vật lí. ồn. -H.15.3: Tiếng ồn to, kéo K3: Sử dụng dài từ chợ, gây ảnh được kiến thức hưởng đến việc học tập vật lí để thực của HS → Ô nhiễm tiếng hiện các nhiệm ồn. vụ học tập GV: Yêu cầu HS vận dụng HS: Đứng tại chỗ trả lời trả lời C2. GV: Vậy có biện pháp nào HS: trả lời. để chống ô nhiễm tiếng ồn? K1: Trình bày * Hoạt động 2: Tìm hiểu được kiến biện pháp chống ô nhiễm thức về các tiếng ồn. (15 phút): hiện tượng vật GV: Y/c HS đọc thông tin HS: Nêu 4 biện pháp lí cơ bản. trong SGK, tìm hiểu trên chống ô nhiễm tiếng ồn. thực tế biện pháp để tránh - Cấm bóp còi to và kéo P8: xác định ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các dài. mục đích, đề - Xây tường, trồng cây xuất phương biện pháp? Giải thích tại án, lắp ráp, sao làm như vậy có thể xanh → Âm truyền đến chống ô nhiễm tiếng ồn? phản xạ về nhiều hướng. tiến hành xử lí - Trần xốp, vải phủ: kết quả thí Ngăn cản âm truyền qua nghiệm và rút chúng. ra nhận xét. GV: Y/c HS thảo luận câu HS: Thảo luận làm ra X8: tham gia bảng nhóm và trình bày, hoạt động hỏi C3 theo nhóm. nhóm khác nhận xét, bổ nhóm trong GV: Nhận xét, đưa KL ra sung. học tập vật lí. bảng phụ. K3: Sử dụng GV: Yêu cầu HS nhớ lại HS: Cá nhân hoàn thành được kiến thức kiến thức bài 14 về vật C4. vật lí để thực nhiễm tiếng ồn. (9 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? Cho HS thảo luận theo bàn. GV: Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống phần kết luận.

51


b) Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm là: kính , lá cây, . . . III. Vận dụng C5: H.15.1: Máy khoan không làm vào giờ làm việc. Người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc… H.15.2: Đóng các cửa phòng học, treo rèm, xây tường chắn, trồng cây xung quanh; chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi khác,…. C6: - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập, đóng cửa, treo rèm phòng hát.

phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành C4. * Hoạt động 3: Vận dụng. (10 phút) GV: Y/c HS vận dụng HS: Hoạt động cá nhân kiến thức trong bài trả lời trả lời C5. câu C5. Gọi 1 số em nêu biện pháp của mình. Trao đổi xem biện pháp nào khả thi.

GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C6. GV: Ở cạnh nhà, hàng HS: Tùy HS. xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn? 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu Nội dung cần đạt) đạt) cần đạt) Ô nhiễm tiếng ồn Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào? Nêu 1 số biện pháp cơ Kể tên một số vật bản chống ôn nhiễm liệu cách âm Tìm hiểu biện tiếng ồn? thường dùng để pháp chống ô chống ô nhiễm nhiễm tiếng ồn do tiếng ồn? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. - Về nhà học bài và hoàn chỉnh các câu từ C1 → C6 vào vở bài tập. - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ tiết 1 chuẩn bị cho tiết ôn tập.

52

hiện các nhiệm vụ học tập X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)


Tuần: 17 Tiết: 17

Ngày soạn: 09/12/2016 Ngày dạy: 13/12/2016 ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại kiến thức, hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II. 2. Kĩ năng: Luyện tập cách vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Khắc sâu những kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung ôn tập 3. Bài ôn tập: Nội dung

Họat động của GV *Họat động 1: Ôn tập lý thuyết. (14’) GV nêu các câu hỏi lý thuyết cho HS trả lời. Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng, khi nào ta nhìn thấy một vật? Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Câu 4: Thế nào là tia sáng? Kể tên các loại chùm sáng? Câu 5: Thế nào là bóng tối? Bóng nửa tối? Câu 6: Nguyệt thực là gì? Nhật thực là gì? Câu 7: Phát biểu định luật 53

Họat động của HS

HS lắng nghe các câu hỏi của GV và trả lời, HS khác chú ý nhận xét.

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên


Câu 1: - Tần số dao động của vật là: 90/3 = 30Hz. Câu 2: Đặt sát một vật trước mỗi gương nếu: - Ảnh của một vật là ảnh ảo, nhỏ hơn vật đó là gương cầu lồi. - Ảnh của vật là ảnh ảo, lớn

phản xạ ánh sáng? Câu 8: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? Câu 9: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng? Câu 10: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Câu 11: So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng? Câu 12: ảnh tạo bởi gương cầu lõm có đặc điểm gì? Câu 13: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi ánh sáng như thế nào? Câu 14: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Câu 15: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Câu 16: Thế nào là âm cao, âm thấp? Câu 17: Biên độ dao động là gì? Thế nào là âm to, âm nhỏ. Câu 18: Âm có thể truyền được trong môi trường nào? Và không truyền được trong môi trường nào? Câu 19: Có tiếng vang khi nào? Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Những vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Câu 20: Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào? *Họat động 2: bài tập. (30’) Câu 1: Một vật thực hiện 90 dao động trong 3s. hãy tính tần số dao động của vật đó? Câu 2: Có 3 gương là gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm cùng hình dạng và kích thước. Nêu cách nhận biết mỗi gương?

54

bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

- HS họat động cá nhân làm bài tập 1, 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét. - HS họat động cá nhân làm bài tập 2, 1 HS trả lời, các HS khác chú ý nhận xét.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý


hơn vật đó là gương cầu lõm. - Ảnh của vật là ảnh ảo, bằng vật đó là gương phẳng. Câu 3: * Giống nhau: Đều là ảnh ảo, cùng chiều * Khác nhau: + Gương phẳng: cho ảnh bằng vật. + Gương cầu lồi: cho ảnh nhỏ hơn vật. + Gương cầu lõm: cho ảnh lớn hơn vật. Câu 4: + Xây tường chắn xung quanh, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. + Trồng nhiều cây xanh xung quanh. + Treo rèm cửa để ngăn chặn đường truyền âm hoặc hấp thụ bớt âm. Câu 5: Ở phía trước khoang lái có gắn một cái gương với mặt kính hướng về phía sau lưng tài xế , do vậy bác tài xế chỉ cần quay kính một góc thích hợp rồi nhìn vào kính thì có thể thấy được những người ngồi phía sau . Câu 6: Tường là vật rắn truyền âm tốt hơn không khí, vì vậy âm thanh ở bên phòng bên cạnh phát ra sẽ đập vào tường và được truyền trong tường, đồng thời tường lại đóng vai trò vật phản xạ âm nên ngăn cách không cho âm truyền sang phòng bên cạnh. Vì vậy khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được. Câu 7: a)

A

B

Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước có tính chất gì giống và khác nhau?

- HS họat động cá nhân làm bài tập 3, 1 HS trả lời, các HS khác chú ý nhận xét.

Câu 4: Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn do công trường gây nên.

- HS họat động nhóm làm bài tập 3, đại diện 1 nhóm lên bảng làm, các nhóm khác chú ý nhận xét.

Câu 5: Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà có thể nhìn thấy được những ngồi phía sau mà không cần phải ngoái đầu lại?

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.

Câu 6: Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được?

- HS họat động nhóm làm bài tập 6, đại diện 1 nhóm lên bảng làm, các nhóm khác chú ý nhận xét.

Câu 7: Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng sau.

HS họat động cá nhân làm bài tập 8, 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào

55

vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.


B

A

a)

b)

B

B

B

A

A’ B’

b)

4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Xem lại các kiến thức đã ôn tập. - Ôn kĩ để tiết sau kiểm tra học kì.

56

nháp, chú ý nhận xét.


Tuần: 20 Tiết: 20

Ngày soạn: 31/12/2016 Ngày dạy: 03/01/2017 CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm HS: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilông, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (2 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3. Bài mới: * Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập.(2 phút) + Học sinh nêu mục tiêu chương III (SGK trang 47) + Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta phải tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm điện cho các vật là “nhiễm điện do cọ xát” + Vào những ngày hanh, khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã thấy hiện tượng gì ? + HS : Khi cởi áo len trong bóng tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách. + GV: Hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành * Hoạt động 1: Tìm hiểu vật I. Vật nhiễm điện: nhiễm điện. (20 phút) * Thí nghiệm 1: HS: đọc TN 1 trong GV:Yêu cầu HS đọc TN 1, SGK, nêu được dụng K1: Trình nêu các dụng cụ TN và các cụ và cách tiến hành bày được bước tiến hành TN. 57


GV lưu ý HS trước khi làm TN phải kiểm tra xem các vật đó có hút được các vật nhẹ không? (Chưa hút được các vật nhẹ) - Lưu ý cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo một chiều) sau đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra để phát hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi kết quả vào bảng kết quả TN. GV: hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra kết luận đúng. Kết luận 1: Nhiều vật sau GV: Tại sao nhiều vật sau khi khi bị cọ xát có khả năng cọ xát lại có thể hút các vật hút các vật khác. khác? GV: hướng dẫn HS kiểm tra với các phương án GV: hướng dẫn HS tiến hành TN 2. Lưu ý HS kiểm tra * Thí nghiệm 2: mảnh tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện thông mạch có sáng không? Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách điện với tay. GV: kiểm tra việc tiến hành TN của một số nhóm, nếu hiện tượng xảy ra chưa đạt phải giải thích cho HS nguyên nhân. GV làm lại TN cho HS quan Kết luận 2: Nhiều vật khi sát hiện tượng để hoàn thành bị cọ xát có khả năng làm kết luận 2 ghi vở. sáng bóng đèn bút thử điện. -GV thông báo: Các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích . * Hoạt động 2: Vận dụng. II. Vận dụng: (15 phút). C1: Lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa GV: Yêu cầu HS hoạt động và tóc đều bị nhiễm điện. nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi 58

TN. HS:Tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật, ghi kết quả vào bảng 1. - Tham gia thảo luận trong nhóm, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận.

HS: nêu ra các phương án.

HS: tiến hành TN 2 theo nhóm. Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được: Bóng đèn của bút thử điện sáng.

kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập

HS: Hoàn thành kết luận 2, thảo luận trên lớp, ghi kết luận đúng vào vở.

HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.-

X8: tham gia


Tham gia nhận xét câu hoạt động Do đó tóc bị lược nhựa hút C1, C2, C3 sau đó thảo luận kéo thẳng ra. chung cả lớp. trả lời của các nhóm nhóm trong C2: Khi thổi bụi trên mặt GV: chốt lại câu trả lời đúng. trên lớp, sửa chữa nếu học tập vật sai. lí. bàn, luồng gió thổi làm bụi GV: lưu ý HS sử dụng các bay đi. Cánh quạt điện khi thuật ngữ chính xác. K3: Sử dụng quay cọ xát mạnh với được kiến không khí và bị nhiễn điện, thức vật lí để vì thế cánh quạt hút các thực hiện hạt bụi có trong không khí các nhiệm ở gần nó. Mép cánh quạt vụ học tập chém vào không khí được K4: Vận cọ xát mạnh nhất nên dụng kiến nhiễm điện nhiều nhất. Do thức vật lí đó chỗ mép cánh quạt hút vào các tình bụi mạnh nhất và bụi bám huống thực ở mép cánh quạt nhiều nhất. tiễn C3: Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện → Vì thế chúng hút các bụi vải. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu Nội dung cần đạt) cần đạt) cần đạt) Nêu dấu hiệu Em hãy mô tả 1 Vào những ngày hanh nhận biết các vật hiện tượng chứng khô, khi cởi áo ngoài đã nhiễm điện? tỏ vật nhiễm điện bằng len, dạ hay sợi tổng do cọ xát? hợp ta thường nghe tiếng Vật nhiễm điện lách tách kèm theo những chớp sáng li ti. Hãy gải thích hiện tượng trên? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/tr.49 - Hoàn chỉnh từ câu C1 C3 vào vở bài tập. - Xem và chuẩn bị trước bài 18 “Hai lọai điện tích”.

59


Tuần: 21 Tiết: 21

Ngày soạn: 07/01/2017 Ngày dạy: 10/01/2017 Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Phân loại được vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thầy: Tranh vẽ mô hình cấu tạo đơn giản của nguyên tử. - Trò (nhóm): 2 mảnh nilon, 1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa, 1 mảnh len hoặc dạ,1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước φ 10, dài 20mm + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Mô tả 02 hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát? Tại sao khi chải tóc bằng lược nhựa, thì lược nhựa lại hút tóc? Đáp án: - Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. (1 đ) - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. (3 đ) Ví dụ: + Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ (các vụn giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ mảnh). (2 đ) + Sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa. (2 đ) Giải thích: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa cọ xát vào tóc làm cho lược nhựa và tóc bị nhiễm điện, nên chúng hút nhau. (2 đ) 60


3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác. - Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này. 4. Bài mới: Nội dung I. Hai loại điện tích: * Thí nghiệm 1:

Nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.

* Thí nghiệm 2:

Nhận xét: Thanh nhựa

Họat động của GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu hai loại điện tích. (14 phút) GV yêu cầu HS đọc TN 1 tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. HS đọc TN 1, các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành TN. GV: Chú ý cọ xát mỗi mảnh nilon theo một chiều với số lần như nhau. Quan xát hiện tượng xảy ra, rút ra nhận xét.

Họat động của HS

HS: Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét ý kiến của các nhóm khác. +Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilon không có hiện tượng gì. +Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilon đẩy nhau. GV: Hai mảnh nilon khi HS: Hai vật giống nhau cùng cọ xát vào mảnh len thì cùng là nilon cùng cọ xát nó sẽ nhiễm điện giống nhau vào một vật do đó hai hay khác nhau? Vì sao? mảnh nilon phải nhiễm điện giống nhau. GV: Với hai vật giống nhau HS đọc TN hình 18.2, khác, hiện tượng có như vậy chọn dụng cụ TN và tiến không? Chúng ta tiến hành hành TN, thảo luận kết tiếp TN hình 18.2. GV yêu quả TN: Hai thanh nhựa cầu HS làm TN theo nhóm. cùng cọ xát vào mảnh GV thông báo: người ta đã vải khô → đẩy nhau. tiến hành nhiều TN khác - HS các nhóm cùng nhau và đều rút ra nhận xét thống nhất hoàn thành như vậy. Yêu cầu HS ghi vở nhận xét tr 50. nhận xét. ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này. GV: Yêu cầu Hs đọc thí HS đọc TN 2, làm TN 61

Năng lực hình thành

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học


nghiệm 2. và tiến hành TN theo nhóm. theo nhóm. Đặt thanh nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện lại gần xem có tương tác với nhau không? (chưa tương tác với nhau). + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa đưa lại gần thanh Kết luận: Có hai loại điện nhựa quan sát hiện tương tích là điện tích dương và xảy ra? (thanh thuỷ tinh điện tích âm. Các vật hút thanh nhựa). mang điện tích cùng loại + Cọ xát thanh nhựa thì đẩy nhau, mang điện bằng mảnh vải khô và cọ tích khác loại thì hút nhau. xát thanh thuỷ tinh với lụa và đưa lại gần nhau quan sát hiện tượng xảy C1: Mảnh vải mang điện ra? ( hút nhau). tích dương (+); thanh nhựa HS thảo luận nhóm hoàn sẫm màu khi được cọ xát thành nhận xét. bằng mảnh vải khô thì GV: Từ kết quả và nhận xét HS nêu kết luận. mang điện tích âm (-). rút ra từ 2 thí nghiệm em có kết luận gì? GV thông báo: điện tích dương (+); điện tích âm (-). Cho các nhóm thảo luận trả Các nhóm thảo luận trả lời câu C1? lời C1. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ II. Sơ lược về cấu tạo lược về cấu tạo nguyên nguyên tử: tử.(10 phút). - Nguyên tử gồm hạt nhân GV có thể nêu vấn đề như mang điện tích dương và phần đầu mục II trong SGK: các electron mang điện “vậy những điện tích này từ tích âm chuyển động xung đâu mà có?” quanh hạt nhân. GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình - Tổng điện tích âm của các electron có trị số tuyệt 18.4. Yêu cầu HS đọc phần 1 HS lên bảng kết hợp II (SGK tr 51). đối bằng điện tích dương với hình vẽ nêu sơ lược của hạt nhân. Do đó bình GV: Hãy trình bày sơ lược thường ngtử trung hòa về về cấu tạo của nguyên tử trên về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình cấu tạo điện. mô hình nguyên tử - nhận nguyên tử: Nhận biết biết kí hiệu hạt nhân và - Electron có thể dịch được kí hiệu hạt nhân, chuyển từ ngtử này sang êlectrôn, đếm số dấu (+) ở ngtử khác, từ vật này sang hạt nhân và số dấu (-) ở các êlectôn. êlectrôn để nhận biết nguyên vật khác.

sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. -Thanh thuỷ tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng loại nó phải đẩy nhau.

62

tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động


tử trung hoà về điện. GV thông báo: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn; nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. GV thông báo thêm nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau thành một hàng dài 1mm thì có khoảng 10 triệu nguyên tử. *Hoạt động 3: Vận dụng Củng cố. (10 phút) GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3,C4.

nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập

K1: Trình III. Vận dụng. bày được C2: Trước khi cọ xát, kiến thức về trong mỗi vật đều có điện các hiện tích dương và điện tích tượng vật lí âm. Các điện tích dương GV yêu cầu HS trả lời câu HS: Một vật nhiễm điện cơ bản. tồn tại ở hạt nhân của hỏi: Khi nào một vật nhiễm âm nếu nhận thêm K3: Sử dụng nguyên tử, còn các điện điện âm, nhiễm điện dương? êlectrôn, nhiễm điện được kiến tích âm tồn tại ở các dương nếu mất bớt thức vật lí để êlectrôn chuyển động xung êlectrôn. thực hiện các quanh hạt nhân. nhiệm vụ học C3: Trước khi cọ xát, các tập vật không hút các vụn giấy K4: Vận nhỏ vì rằng các vật đó dụng kiến chưa bị nhiễm điện, các thức vật lí điện tích dương và âm vào các tình trung hoà lẫn nhau. huống thực C4: Mảnh vải nhiễm điện tiễn dương, thước nhựa nhiễm điện âm. Thước nhựa nhận thêm êlectrôn, mảnh vải mất bớt êlectrôn. 5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu Nội dung (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) cần đạt) Có mấy loại điện Khi đưa thanh thủy tinh đã cọ tích? Nêu sự tương xát với mảnh lụa lại gần Hai loại tác giữa các vật thanh nhựa đã cọ xát với điện tích mang điện tích? mảnh vải khô, hiện tượng xảy ra như thế nào? Giải thích. Em hãy nêu sơ lược Khi nào một vật Sơ lược về cấu tạo nguyên nhiễm điện âm, về cấu tạo tử? nhiễm điện nguyên tử dương? 63


* Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/tr.52 - Hoàn chỉnh từ câu C1 C4 vào vở bài tập. - Xem và chuẩn bị trước bài 19 “Dòng điện-nguồn điện”.

64


Tuần: 22 Tiết: 22

Ngày soạn: 13/01/2017 Ngày dạy: 17/01/2017 Bài 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện. 2. Kĩ năng: Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được dòng điện là gì? - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng. - Nhận biết được cực của các nguồn điện - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cả lớp: Tranh vẽ H19.1 - Mỗi nhóm: 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len, 1 nguồn điện và 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích.? + Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? + Trước khi cọ xát, có phải trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật? Đáp án: + Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. (3 điểm) + Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. (3 điểm) + Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. (4 điểm) 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) 65


- Nêu các dụng cụ và thiết bị điện gia đình em thường dùng? (hs trả lời) - Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì ? 4. Bài mới: Năng lực hình Nội dung Họat động của GV Họat động của HS thành K1: Trình bày I. Dòng Điện * Hoạt động 1: Tìm được kiến thức phân biệt được dòng về các hiện điện. (12 phút) Gv: Treo tranh vẽ hình tượng vật lí cơ C1: a) Điện tích của mảnh 19.1, yêu cầu HS các Hs: Quan sát hình vẽ bản. P2: Mô tả được phim nhựa tương tự như nhóm quan sát tranh vẽ, và trả lời C1. tìm hiểu sự tương tự giữa các hiện tượng tự nước trong bình. nhiên bằng ngôn b) Điện tích dịch chuyển từ dòng điện với dòng ngữ vật lý và chỉ mảnh phim nhựa qua bóng nước, tìm từ thích hợp để ra các quy luật đèn đến tay ta tương tự như điền vào chỗ trống trong vật lý trong hiện nước chảy từ bình A đến câu C1. Gv: Hướng dẫn thảo luận tượng đó. bình B. trên lớp, chốt lại câu trả Hs:Muốn đèn này lại P8: xác định C2: sáng thì cần cọ xát để mục đích, đề Nhận xét: Bóng đèn bút thử lời đúng ghi vở. điện sáng khi các điện tích - Yêu cầu HS trả lời C2: làm nhiễm điện mảnh xuất phương án, Làm TN 19.1 c kiểm tra phim nhựa, rồi chạm lắp ráp, tiến hành dịch chuyển qua nó. lại bút thử điện ngừng bút thử điện vào mảnh xử lí kết quả thí sáng, làm thế nào để đèn tôn đã được áp sát trên nghiệm và rút ra này lại sáng? mảnh phim nhựa. nhận xét. Gv: Dòng điện là gì? Hs: Trả lời và ghi kết X8: tham gia luận. hoạt động nhóm Kết luận: Dòng điện là Gv:Yêu cầu HS nêu dấu HS : Cho ví dụ về dấu trong học tập. dòng các điện tích dịch hiệu nhận biết có dòng hiệu nhận biết có dòng K3: Sử dụng chuyển có hướng. điện chạy qua các thiết bị điện chạy qua các thiết được kiến thức điện. bị điện. vật lí để thực GV lưu ý giáo dục HS an hiện các nhiệm toàn điện. vụ học tập. K1: Trình bày * Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Nguồn điện được kiến thức 1. Các nguồn điện thường nguồn điện. (14 phút) GV thông báo tác dụng Hs: Các nguồn điện về các hiện dùng: Mỗi nguồn điện có hai cực: của nguồn điện, nguồn trong thực tế: Các loại tượng vật lí cơ Cực (+), cực âm (-). điện có hai cực là cực pin, các loại ắc quy, bản. đinamô ở xe đạp, ổ lấy P2: Mô tả được C3: Pin tiểu, pin tròn, pin dương (+), cực âm (-). vuông, pin dạng cúc áo, Gọi 1 vài HS nêu ví dụ điện trong gia đình, các hiện tượng tự nhiên bằng về các nguồn điện trong máy phát điện… acquy HS: nêu được tác dụng ngôn ngữ vật lý thực tế. Gv: Nêu tác dụng của của nguồn điện, ghi vở. và chỉ ra các quy Hs: Chỉ ra đâu là cực luật vật lý trong nguồn điện? Gv: Gọi HS chỉ ra cực dương, cực âm của pin, hiện tượng đó. dương, cực âm trên pin ắc quy, căn cứ để phát P8: xác định hiện ra cực dương, cực mục đích, đề và ắc quy cụ thể. 66


GV yêu cầu hs làm câu C3. 2. Mạch điện có nguồn GV: yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm điện: theo hình 19.3. Nguyên nhân mạch hở Dây tóc đèn bị đứt. Đui đèn tiếp xúc không tốt. Các đầu dây tiếp xúc không tốt. Dây đứt ngầm bên trong Pin cũ

Cách khắc phục Thay bóng đèn khác. Vặn lại đui đèn Vặn chặt lại các chốt nối. Nối lại dây hoặc thay dây khác Thay pin mới.

GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - Sau khi các nhóm đã mắc xong mạch đảm bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm lên ghi bảng các nguyên nhân mạch hở và cách khắc phục. GV : qua TN của các nhóm, nhận xét, đánh giá Gọi HS nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, ghi vở.

âm của các nguồn điện. 1 HS trả lời C3. HS: mắc mạch điện theo nhóm, tìm ra nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc lại mạch để đảm bảo mạch kín, đèn sáng. (Đèn không sáng chứng tỏ mạch hở không có dòng điện qua đèn, phải thảo luận, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng, lí do mạch hở và cách khắc phục.) Hs: Đại diện HS các nhóm lên điền vào bảng nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình.

xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

X8: tham gia III. Vận dụng: * Hoạt động 3: Vận hoạt động nhóm C4: dụng. (8 phút) C5: Đèn pin; radio; máy Gv: Yêu cầu HS hoạt Hs: Suy nghĩ trả lời trong học tập. tính bỏ túi; bộ phận điều động cá nhân trả lời câu C4, C5. K3: Sử dụng khiển tivi từ xa; máy ảnh tự C4, C5. được kiến thức động;… vật lí để thực hiện các nhiệm C6: Để nguồn điện này Gv: Yêu cầu HS hoạt hoạt động thắp sáng đèn, động nhóm trả lời câu Hs: Hoạt động nhóm vụ học tập trả lời câu C6. K4: Vận dụng cần ấn vào lẫy để núm xoay C6. kiến thức vật lí của nó tì vào vành xe đạp, vào các tình quay cho bánh xe đạp quay. huống thực tiễn Đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở. 5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu Nội dung cần đạt) cần đạt) Dòng điện là gì? Làm thế nào nhận biết Làm thế nào để có dòng Dòng điện có dòng điện chạy qua điện chạy qua bóng đèn các thiết bị điện? pin ? Kể tên các nguồn điện Nguồn + Nêu tác dụng 67


mà em biết? Nguồn điện có mấy cực? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài và ghi nhớ sgk, Hoàn chỉnh C1 -> C6 sgk - Chuẩn bị bài: Chất dẫn điện và chất cách điện- dòng điện trong kim loại.

điện

của nguồn điện?

68


Tuần: 23 Tiết: 23

Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 07/02/2017 Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2. Kĩ năng: Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện, chất cách điện. 3. Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nhận biết và kể tên được một số vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện. - Nêu được thế nào là dòng điện trong kim lọai. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cả lớp: Tranh vẽ to các hình 20.1, 20.3 SGK. - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin gắn trên đế; 5 đoạn dây nối (hai dây 1 đầu cắm, 1 đầu có kẹp) ; 1 đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì … III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) * Câu hỏi: + Dòng điện là gì ? Làm thế nào nhận biết có dòng điện chạy qua các đồ dùng, thiết bị điện? + Tác dụng của nguồn điện? Kể tên các nguồn điện mà em biết? Nguồn điện có mấy cực? * Đáp án: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Các đồ dung, thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. (4 đ) - Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động. (2 đ) - Mỗi nguồn điện có 2 cực: Cực dương (+) và cực âm (-). (2 đ) - Các nguồn điện thường gặp: Pin, ác quy, ổ lấy điện trong gia đình, điamô... (2 đ) 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) Gv đặt vấn đề như phần mở đầu của bài học trong sgk. 4. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành * Hoạt động 1: Tìm hiểu chất 69


I. Chất dẫn điện và chất cách điện: - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện. C1: 1) Các bộ phận dẫn điện là: Dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn; hai chốt cắm, lõi dây ( của phích cắm điện). 2) Các bộ phận cách điện là: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen ( của bóng đèn); vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây ( của phích cắm điện). * Thí nghiệm

dẫn điện và chất cách điện. (15 phút) GV:Yêu cầu HS đọc mục I và trả lời câu hỏi: - Chất dẫn điện là gì? - Chất cách điện là gì? GV: Hãy quan sát hình 20.1 hoặc các vật thật tương ứng và điền từ thích hợp vào chỗ trống để chỉ ra các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện. Gv: Cần phải làm TN để xác định xem một vật là vật dẫn điện hay vật cách điện. Lắp mạch điện theo hình 20.2. - Gv lưu ý hs lắp như tiết trước chỉ thay công tắc bằng vật cần xác định. Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra mạch trước khi đưa các vật cần xác định vào. GV: cho HS trả lời C2, C3. - GV lưu ý: Ở điều kiện thường, Vật dẫn điện Vật cách điện không khí không dẫn điện, còn Thép, đồng, Vỏ nhựa bọc trong điều kiện đặc biệt nào đó ruột bút chì ( dây điện, than chì),… miếng sứ, vỏ thì không khí vẫn có thể dẫn gỗ bút chì,… điện. C2: - Các vật liệu thường Ở điều kiện bình thường, nước dùng làm vật dẫn điện: Đồng, thường dùng là chất dẫn điện sắt, nhôm, chì,…( Các kim hay cách điện? loại). - GV thông báo: Các loại nước - Các vật liệu thường dùng để như nước máy, nước mưa, nước làm vật cách điện: Nhựa ( ao hồ… đều dẫn điện (trừ nước chất dẻo), thuỷ tinh, sứ, cao nguyên chất), vì vậy khi tay ướt, su, không khí,… ta không nên sờ vào ổ cắm hay C3: Trong mạch điện thắp phích điện để tránh bị điện giật sáng bóng đèn pin, khi công và các thiết bị điện cần để nơi tắc ngắt, giữa hai chốt công khô ráo. tắc là không khí, đèn không Vật dẫn điện hay cách điện chỉ sáng. Vậy bình thường không có tính chất tương đối, tuỳ thuộc khí là chất cách điện. vào từng điều kiện cụ thể. II. Dòng điện trong kim * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng loại: điện trong kim loại. (14 phút) Gv: Hãy nhớ lại sơ lược cấu tạo 1. Êlectron tự do trong kim nguyên tử. loại. a) Các kim loại là các chất - Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn 70

HS: đọc mục I và trả lời các câu hỏi của GV. Hs: Trả lời Hs: Làm TN và ghi kết quả vào bảng của nhóm.

Hs: lần lượt trả lời

HS: trả lời. HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an toàn về điện.

HS: trả lời.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập. K3: Sử dụng


dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử. C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm. b) Trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là êlectrôn tự do. C5: Trong hình 20.3 (SGK), các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) êlectrôn. 2. Dòng điện trong kim loại. C6: Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. III. Vận dụng: C7: Phương án B. C8: Phương án C C9: Phương án C

thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao? - GV thông báo: Các nhà bác học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do. + Trong hình 20.3 (SGK), các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) êlectrôn. GV yêu cầu HS làm C6 trên hình 20.4. - Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung cả lớp. - GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng. * Hoạt động 3: Vận dụng. (5 phút) - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C7, C8, C9.

được kiến thức vật lí để thực hiện các HS: lắng nghe. nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các HS: thảo lụân trả lời tình huống câu c6. thực tiễn.

HS hoạt động cá nhân trả lời C7, C8, C9.

5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần Nội dung cần đạt) đạt) đạt) Chất dẫn điện là Em hãy kể tên một gì? Chất cách điện số vật liệu dẫn điện Chất dẫn và một số vật liệu điện và chất là gì? cách điện thường cách điện dung? Dòng điện Dòng điện trong trong kim kim lọai là gì? loại * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. - Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập. 71

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)


- Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN.

72


Tuần: 24 Tiết: 24

Ngày soạn: 10/02/2017 Ngày dạy: 14/02/2017 Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. - Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản, dùng mũi tên để chỉ chiều dòng điện trong mạch. - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cả lớp: Tranh vẽ to bảng các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện. - Mỗi nhóm: 1 pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối, nguồn. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) * Câu hỏi: a) Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? b) Tại sao các dụng cụ để sửa chữa của thợ điện (kìm,…) ở chỗ tay cầm thường có bọc cao su? Đáp án: a) - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. (3 đ) - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện. (3 đ) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. (2 đ) b) Vì cao su là chất cách điện rất tốt , khi bọc chúng vào cán ( kìm,…) có tác dụng cách điện đối với tay người sử dụng khi sửa điện, tránh bị điện giật. (2 đ) 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) 73


Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô, … các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng yêu cầu cần có? Họ phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện. GV treo sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng một số kí hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản. 4. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ I. Sơ đồ mạch điện đồ mạch điện. (15 phút) 1. Kí hiệu của một số bộ GV treo bảng kí hiệu một số Hs: Chú ý theo dõi. phận mạch điện. bộ phận của mạch điện. K1: Trình Bảng SGK/58. Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ bày được 2. Sơ đồ mạch điện. sơ đồ mạch điện hình 19.3. kiến thức về C1: Sơ đồ mạch điện hình Gv: Gọi một HS lên bảng vẽ HS: lên bảng vẽ sơ đồ các hiện 19.3. sơ đồ mạch điện. mạch điện. tượng, đại + Gv: Yêu cầu HS trong lớp lượng, định nhận xét bài của bạn → GV luật, nguyên sửa chữa nếu cần. lý vật lý cơ Vẽ lại sơ đồ khác cho mạch Hs: Hđ nhóm làm theo bản, các điện hình 19.3 với vị trí các yêu cầu. phép đo, các C2: bộ phận trong sơ đồ được hằng số vật thay đổi khác đi, mắc mạch lý. theo sơ đồ đó, kiểm tra và P1: Đặt ra đóng mạch điện để đảm bảo những câu đèn sáng. hỏi về một GV kiểm tra, nhắc nhở sự kiện vật những thao tác mắc sai của lý. HS. P2: Mô tả GV cho HS các nhóm nhận được các C3: xét bài vẽ sơ đồ mạch điện hiện tượng của các nhóm bạn trên bảng, tự nhiên có thể bổ sung thêm phương bằng ngôn án khác nhau. ngữ vật lý và GV giơ cao bảng điện của 1, chỉ ra các 2 nhóm để các bạn trong lớp quy luật vật nhận xét cách mắc. lý trong hiện Hoạt động 2: Tìm hiểu về tượng đó. II. Chiều dòng điện chiều dòng điện. (15 phút) P8: xác định - Quy ước về chiều dòng GV: Yêu cầu HS đọc thông Hs: Nêu quy ước chiều mục đích, đề điện: Chiều dòng điện là dòng điện. xuất phương chiều từ cực dương qua dây báo mục II trả lời câu hỏi: Nêu quy ước chiều dòng án, lắp ráp, dẫn và các dụng cụ điện tới điện? tiến hành xử cực âm của nguồn điện. Gv: Trên sơ đồ mạch điện Hs: Chú ý theo dõi. lí kết quả thí - Dòng điện cung cấp bởi có sẵn trên bảng, GV giới nghiệm và pin hay ắc quy có chiều thiệu cách dùng mũi tên biểu 74


không đổi gọi là dòng điện một chiều. C4: Chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại là ngược nhau. C5:

diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện. Gv: Treo bảng phụ, yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện C5. Gv: Gọi HS lên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện các nhóm đã vẽ trên bảng. Gv: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài trước để so sánh chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại. Hoạt động 3: Vận dụng. (5 III. Vận dụng C6: a) Nguồn điện của đèn phút) Gv: Yêu cầu HS nhắc lại pin gồm 2 pin. chiều dòng điện quy ước. - Kí hiệu: (sgk) GV treo hình 21.2, yêu cầu b) Sơ đồ mạch điện: Một trong những sơ đồ có thể là: các nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn + pin dạng ống tròn thường dùng. K - Hướng dẫn HS thảo luận kết quả câu hỏi C6.

Hs: HĐ nhóm làm C5 lên bảng nhóm. Hs: Đại diện nhóm lên bảng làm C5.

Hs: Đứng tại chỗ trả lời

Hs: thảo luận trả lời C6.

5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần đạt) Nội dung cần đạt) đạt) Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công Sơ đồ mạch tắc đóng, dây dẫn. Dùng điện mũi tên để chỉ chiều dòng điện trong mạch. Em hãy nêu quy Chiều dòng ước về chiều dòng điện điện? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. 75

rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)


- Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C6 vào vở bài tập. - Xem trước và chuẩn bị cho bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

76


Tuần: 25 Tiết: 25

Ngày soạn: 18/02/2017 Ngày dạy: 21/02/2017

Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. - Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: Ổn định, nghiêm túc trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. - Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 1 bộ chỉnh lưu hạ thế ; 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm ; 1 công tắc; 1 đoạn dây sắt mảnh; 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ ; Một số cầu chì. Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn; 1 công tắc; 1 bút thử điện; 3 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm ; 1 đèn điốt phát quang III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết 15 phút: * Câu hỏi: + Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? + Nêu quy ước về chiều của dòng điện? + Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng? Đáp án: + Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. (3 đ) + Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.(3 đ)

77


+ Vẽ đúng hình được 4 điểm. 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - Khi có dòng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn dịch chuyển không? (không). - Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? (đèn sáng, quạt điện quay … ) * Đó là những tác dụng của dòng điện, ta sẽ lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó. 4. Bài mới: Nội dung I. Tác dụng nhiệt C1:

C2: Thí nghiệm hình 22.1: -

+

K

C3: a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống. b) Dòng điện đã gây ra tác dụng nhiệt đối với dây sắt AB. Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì khoảng 200-300ºC < 327ºC → dây chì nóng chảy và bị đứt → ngắt mạch điện. II. Tác dụng phát sáng

Năng lực hình thành K1: Trình Hoạt động 1: Tìm hiểu tác bày được dụng nhiệt. (12 phút) GV:Hãy kể tên một số dụng Hs: Bóng đèn dây tóc, kiến thức cụ, thiết bị thường dùng được bếp điện, nồi cơm điện, về các hiện bàn là, lò nướng, máy sấy tượng, đại đốt nóng khi có dòng điện tóc, mỏ hàn điện, ấm lượng, định chạy qua. luật, Gv: Hãy lắp mạch điện như sơ điện,… đồ hình 22.1 và tìm hiểu các HS: Họat động nhóm làm nguyên lý nội dung sau đây ở C2. TN và trả lời các nội dung vật lý cơ bản, các - Cho hs tiến hành hoạt động C2. phép đo, theo nhóm thảo luận, trả lời. các hằng số Gv:-ĐVĐ: Dây tóc bóng đèn vật lý. nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Trên bộ TN của P1: Đặt ra chúng ta có một đoạn dây sắt. những câu Khi có dòng điện chạy qua hỏi về một dây sắt có nóng lên hay sự kiện vật không? Muốn trả lời câu hỏi HS: Dùng giấy lau tay ( lý. đó theo em, ta sẽ tiến hành TN giấy ăn) để lên dây sắt. P2: Mô tả như thế nào? được các Gv: Gọi 1 vài HS nêu các hiện tượng phương án nhận biết khác. tự nhiên GV làm TN chung cả lớp. HS quan sát: Giấy cháy bằng ngôn Yêu cầu HS dựa vào TN trả HS trả lời câu C3. ngữ vật lý lời câu C3. và chỉ ra Yêu cầu HS họat động cá HS họat động cá nhân các quy luật nhân hoàn thành kết luận. hoàn thành kết luận. Một vật lý trong GV thông báo: Các vật nóng HS lên bảng làm. hiện tượng lên tới 500ºC thì bắt đầu phát đó. sáng. P8: xác YC cá nhân HS dựa vào bảng định mục nhiệt độ nóng chảy của một số đích, đề chất, vào kết luận ta vừa rút ra xuất qua TN để trả lời câu hỏi C4. phương án, Hoạt động 2: Tìm hiểu tác Họat động của GV

78

Họat động của HS


1. Bóng đèn bút thử điện. C5: C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED)

dụng phát sáng. (8 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử điện kết hợp hình vẽ 22.3 và nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong của nó? Gv: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện được nối với dây nóng để bóng đèn sángYêu cầu HS quan sát vùng phát sáng của bóng đèn →Kết luận. Gv: Yêu cầu HS quan sát đèn LED →Mắc đèn LED vào C7: mạch, đảo ngược hai đầu dây đèn→nhận xét. Kết luận: Đèn điốt phát Gv: Yêu cầu HS hoàn thành quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất kết luận tr62, hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết luận định và khi đó đèn sáng. đúng. III. Vận dụng Hoạt động 3: Vận dụng. (4 C8: Chọn E. phút) C9: Nối bản kim loại nhỏ Gv: Cho cá nhân hs trả lời của đèn LED với cực A C8? của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED Gv: Cho các nhóm thảo luận sáng thì cực A là cực trả lời C9? dương của nguồn điện, nếu đèn không sáng thì A là cực âm và B là cực dương của nguồn.

lắp ráp, tiến hành xử lí Hs: Hai đầu dây bên trong kết quả thí bút thử điện tách nhau nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham Hs: đèn sáng do vùng gia hoạt chất khí giữa 2 đầu dây động nhóm đèn phát sáng. trong học tập. K3: Sử dụng được Hs: Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ kiến thức vật lí để hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin thực hiện các nhiệm và bản kim loại to hơn vụ học tập. được nối với cực âm. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính Hs: Thảo luận câu trả lời toán, đề ra giải pháp, cho câu hỏi C8, C9. đánh giá giải pháp Hs:Hoạt động nhóm làm …) kiến C9. thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (4 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu Nội dung cần đạt) đạt) cầu cần đạt) Nêu nguyên lý tác Kể tên 5 dụng cụ + Khi quạt điện họat động, ta dụng nhiệt của điện sử dụng tác thấy quạt hơi nóng. Đó là tác Tác dụng dòng điện ? dụng nhiệt của dụng gì của dòng điện? Tác nhiệt dòng điện? dụng này có lợi không? Tại sao? Em hãy nêu tác Nêu 1 số ứng dụng của tác Tác dụng dụng phát sáng dụng phát sáng trong thực phát sáng của dòng điện? tế? 79


* Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. - Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập. - Xem trước và chuẩn bị cho bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện

80


Tuần: 26 Tiết: 26

Ngày soạn: 24/02/2017 Ngày dạy: 28/02/2017 Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 2. Kĩ năng: Biết hoạt động của nam châm điện. 3. Thái độ: Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ về tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép. 1 bộ nguồn 6V. 1 ăcquy 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) * Câu hỏi: + Nêu nguyên lý tác dụng nhiệt của dòng điện ? Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện? + Khi sử dụng quạt điện trong gia đình sau một thời gian ta thấy quạt hơi nóng. Đó là tác dụng gì của dòng điện? Tác dụng này trong trường hợp trên có lợi không? Tại sao? Đáp án: + Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. (3 đ) + 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc … (3 đ)

81


+ Quạt bị nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện, trong trường hợp này nó không có lợi, vì nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh dẫn tới hao phí năng lượng một cách vô ích, mặt khác nếu quạt nóng quá sẽ làm hư hỏng quạt. (4 đ) 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - Cho hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3. Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? 4. Bài mới: Nội dung I. Tác dụng từ * Tính chất từ của nam châm. * Nam châm điện. C1: a) Khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra. b) – Một cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị đẩy. - Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của kim nam châm lúc trước bị hút, nay bị đẩy và ngược lại. Kết luận: 1. cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. 2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hay thép. II. Tác dụng hóa học * Quan sát thí nghiệm của giáo viên C5: Than chì và dung dịch CuSO4 đều là chất dẫn điện và nó đều cho dòng điện đi qua, biểu

Họat động của GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng từ. (15 phút) Gv: Nam châm có tính chất gì? GV: Tại sao người ta lại sơn màu và đánh dấu 2 nửa nam châm khác nhau? Gv: Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào? – GV làm TN. - Dùng mạch hình 23.1 (tr 63), giới thiệu về nam châm điện Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm khảo sát tính chất của nam châm điện. GV yêu cầu HS trả lời C1. + Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng xảy ra như thế nào? GV thông báo cuộn dây quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện. - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận tr 63. GV thông báo mục “tìm hiểu chuông điện” đọc thêm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng hóa học. (12 phút) GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch điện hình 23.3 ( chưa đóng công tắc). Hỏi: +Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện? +Dung dịch CuSO4 là chất dẫn 82

Họat động của HS

Hs: Nam châm hút sắt, thép. Mỗi nam châm có 2 cực. Hs: Trả lời.

HS mắc mạch điện theo nhóm, khảo sát tính chất của nam châm điện.

HS: hoàn thành kết luận.

HS: quan sát màu sắc ban đầu 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và


hiện là đèn sáng.

điện hay cách điện? Vì sao? - Sau vài phút đóng công tắc, GV nhấc thỏi than nối với cực âm của ăcquy, yêu cầu HS nhận xét màu của thỏi than so C6: Sau khi có dòng điện chạy qua thỏi than với ban đầu. đươc nối với cực âm của GV thông báo: Lớp màu đỏ nguồn điện biến đổi màu nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung thành màu đỏ nhạt. Kết luận: Dòng điện đi dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng qua dung dịch muối điện có tác dụng hoá học. đồng làm cho thỏi than -Yêu cầu HS hoàn thành kết nối với cực âm được luận tr 64 SGK. Gọi 1, 2 HS phủ một lớp vỏ bằng đọc kết luận , sửa sai nếu cần. đồng. III. Tác dụng sinh lí * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng sinh lí. (5 phút) -Nếu sơ ý để dòng điện GV: Cho Hs đọc mục III sgk. đi qua cơ thể người thì Gv: Nếu dòng điện của mạng dòng điện sẽ làm các cơ điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể ngươì có hại gì? co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và GV lưu ý HS: Không được tự thần kinh bị tê liệt, gây mình chạm vào mạng điện dân nguy hiểm đến tính dụng và các thiết bị điện nếu mạng con người. chưa biết rõ cách sử dụng. IV. Vận dụng * Hoạt động 4: Vận dụng. (2 C7: C phút) C8: D Cho hs làm việc cá nhân trả lời C7, C8.

với cực âm của nguồn điện. - Ban đầu thỏi than chì màu đen, sau TN nó đổi thành màu đỏ nhạt.

rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm HS: Hoàn thành kết luận. vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính Hs: Đọc bài toán, đề ra giải pháp, đánh giá Hs: Trả lời giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần Nội dung (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) Em hãy nêu cấu tạo của Nêu ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng Tác dụng nam châm điện? Nêu điện? từ biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện? Em hãy nêu biểu hiện Nêu một số ứng dụng Tác dụng về tác dụng hóa học của của tác dụng hóa học hóa học dòng điện? của dòng điện? Dòng điện chạy qua Tác dụng cơ thể người có thể sinh lí gây ra tác dụng gì? 83

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)


* Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. - Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C8 vào vở bài tập. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập.

84


Tuần: 27 Tiết: 27

Ngày soạn: 03/03/2017 Ngày dạy: 07/03/2017 ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản từ bài 17 đến bài 23 của chương điện học. 2. Kĩ năng: + Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. 3. Thái độ: + Nghiêm túc trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: + Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản từ bài 17 đến bài 23 của chương điện học. + Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án - HS: Ôn tập trước ở nhà. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của Năng lực Nội dung Hoạt động của GV HS hình thành * Hoạt động 1: Ôn tập lý I. Lý thuyết 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật thuyết. bằng cách đem vật đó cọ xát với vật Gv: Lần lượt nêu câu hỏi Hs: Lắng nghe gọi cá nhân HS trả lời. khác. câu hỏi của GV, K1: Trình 2. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm 1. Có thể làm cho một vật hoạt động cá bày được điện hay không, thử xem vật đó có hút nhiễm điện bằng cách nhân trả lời. kiến thức được các vật nhẹ không: Nếu hút chứng nào? về các hiện 2. Để kiểm tra xem một tỏ vật đó nhiễm điện. tượng, đại 3. Có hai loại điện tích: Điện tích vật có nhiễm điện hay lượng, định dương, điện tích âm. Các vật nhiễm không, ta làm thế nào? luật, điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại 3. Có mấy loại điện tích? nguyên lý Sự tương tác giữa các điện 85


thì hút nhau. 4. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: SGK/51. 5. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 6. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Quy ước về chiều của dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. -Dòng điện cung cấp bởi pin hay ăquy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều 7. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. -Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlect rôn tự do dịch chuyển có hướng. 8. Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí.

tích? 4. Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? 5. Khi nào ta nói vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương? 6. Dòng điện là gì? Quy ước chiều dòng điện như thế nào? -Khái niệm dòng điện một chiều? 7. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Bản chất dòng điện trong kim loại? 8. Nêu các tác dụng của dòng điện mà em biết?

II. Luyện tập 1. Các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí đều có khả năng nhiễm điện. 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. 3. Quần áo cọ xát vào da người tạo nên hai vật nhiễm điện trái dấu nên hút nhau, lược chải tóc làm các sợi tóc nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau. 4. Trước khi cọ xát, cả hai vật đều trung hoà về điện. Sau khi cọ xát, do êlectrôn có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác, làm cho một vật thiếu êlectrôn bị nhiếm điện dương; vật kia thừa êlectrôn, bị nhiễm điện âm. 5. Trong không gian có những đám mây mang điện tích dương và đám mây mang điện tích âm-Giữa chúng có thể xảy ra hiện tượng phóng điện. Môi trường dẫn điện là không khí có độ ẩm cao (thường là trước cơn mưa). Khi đó ta quan sát được các tia lửa điện mà ta quen gọi là chớp, đồng thời lớp không

* Hoạt động 2: Luyện tập Gv: Nêu câu hỏi bài tập cho HS thảo luận trả lời. HS nào trả lời tốt GV có thể cho điểm. 1. Các chất ở trạng thái nào có thể nhiễn điện? 2. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở nhiệt độ nào? 3. Vì sao về mùa đông, quần áo đang mặc có khi bị dính vào da người mặc dù da khô, còn tóc nếu được chải lại dựng đứng lên? 4. Giải thích vì sao khi cọ xát hai vật trung hoà điện ta lại thu được hai vật nhiễm điện trái dấu? 5. Giữa các vật nhiễm điện trái dấu thường xảy ra hiện tượng phóng điện, xuất 86

vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề Hs: thảo luận xuất trả lời các câu phương án, lắp ráp, tiến hỏi của GV. hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải


khí xung quanh tia chớp bị nóng lên, giãn nở đột ngột gây nên tiếng nổ mà ta quen gọi là sấm. 6. Kim loại dẫn điện tốt vì ở điều kiện bình thường kim loại có sẵn các êlectrôn tự do dễ dàng dịch chuyển. 7. Người ta làm cột thu lôi bằng sắt hay đồng vì sắt, đồng là chất dẫn điện tốt; khi các đám mây phóng điện tích qua không khí xuống mái nhà gặp cột thu lôi thì các điện tích sẽ truyền qua dây sắt hoặc đồng xuống đất, đảm bảo an toàn. Người ta không dùng gỗ vì gỗ là vật cách điện. 8. Sơ đồ mạch điện:

hiện các tia lửa điện. Hãy giải thích hiện tượng sấm, chớp. 6. Giải thích vì sao kim loại là vật dẫn điện tốt? 7. Tại sao người ta thường làm “cột thu lôi” bằng sắt, đồng mà không phải bằng gỗ?

8. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của chiếc đèn pin tay cầm.

4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: - GV khái quát lại nội dung bài ôn tập. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Về nhà ôn kĩ lại các nội dung đã ôn tập. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

87

thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.


Tuần: 29 Tiết: 29

Ngày soạn: 17/03/2017 Ngày dạy: 21/03/2017 Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. + Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu A. 2. Kĩ năng: + Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 3. Thái độ: + Trung thực, nghiêm túc trong hợp tác nhóm. 4. Xác định trọng tâm của bài: + Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. + Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu A. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 2 pin (1, 5 V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampe kế to dùng cho thí nghiệm chứng minh, 4 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. Mỗi nhóm HS: 2 pin (1,5 V), bóng đèn, 1 ampe kế, 1 công tắc, 4 dây nối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra: (1 phút). GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại: Dòng điện có những tác dụng gì? Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút): Như SGK. 4. Bài mới: Năng lực Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS hình thành *Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Cường Độ Dòng Điện cường độ dòng điện, đơn vị 1. Quan sát thí nghiệm cường độ dòng điện.(10 phút). *Nhận xét: Với một bóng GV giới thiệu mạch điện thí Hs: Chú ý theo dõi. đèn nhất định, khi đèn sáng nghiệm hình 24.1. Thông báo: càng mạnh thì số chỉ của Ampe kế là dụng cụ đo cường ampe kế càng lớn. độ dòng điện để cho biết dòng 2. Cường độ dòng điện điện mạnh hay yếu, biến trở là K1: Trình - Cường độ dòng điện được dụng cụ để thay đổi cường độ 88


kí hiệu: I, đơn vị đo là ampe ( kí hiệu là A). Để đo cường độ dòng điện nhỏ, người ta sử dụng đơn vị: miliampe, kí hiệu: mA. 1mA = 0,001A ; 1A = 1000mA C3: a) 0,175 A = 175mA; b) 0,38A =380 mA c) 1250mA = 1,25A; d) 280mA = 0,28A II. Ampe kế

dòng điện trong mạch. GV làm thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn. GV sửa lại câu từ của HS và chốt lại nhận xét đúng. GV thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu và đơn vị cường độ dòng điện như trong sgk. GV: Cho HS làm câu hỏi C3. *Hoạt động 2: Tìm hiểu ampe kế. (7 phút) GV nhắc lại khái niệm: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. C1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu a) Hình 24.2a: GHĐ: ampe kế: 100mA; ĐCNN: 10mA. +Nhận biết: GV giới thiệu: Hình 24.2b: GHĐ: 6A; Trên mặt ampe kế có ghi A ĐCNN: 0,5A. hoặc mA. b) Ampe kế hình 24.2a, b GV: Yêu cầu các nhóm, tìm dùng kim chỉ. Ampe kế hình 25.2c hiện hiểu GHĐ, ĐCNN của ampe kế nhóm mình và tìm hiểu một số. số đặc điểm của ampe kế theo c) Ở các chốt nối dây dẫn trình tự mục a, b, c, d. của ampe kế có ghi dấu GV điều khiểm thảo luận các “+” (hoặc màu đỏ) và dấu nội dung mục a, b, c, d của “-“ (hoặc màu đen). C1→ chốt lại kết quả đúng. *Hoạt động 3: Mắc ampe kế III. Đo Cường Độ Dòng để đo cường độ dòng điện. (15 Điện phút). - Sơ đồ mạch điện hình GV giới thiệu kí hiệu ampe kế 24.3: trong sơ đồ mạch điện, bổ sung + thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt (-) của ampe kế. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ cho mạch + điện hình 24.3, chỉ rõ chốt (+), chốt (-) của ampe kế. GV treo bảng số liệu hình 24.4, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? Tại sao? GV: Lưu ý khi sử dụng ampe 89

bày được kiến thức về HS: quan sát số chỉ của các hiện ampe kế tương ứng khi tượng, đại đèn sáng mạnh, yếu để lượng, định hoàn thành nhận xét. luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng HS: Quan sát ampe kế tự nhiên theo sự hướng dẫn của bằng ngôn Gv. ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề Hs: Hoạt động nhóm xuất phương trả lời C1. án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham HS: Cả lớp vẽ vào vở, gia hoạt 1 HS lên bảng vẽ. động nhóm HS: Nhận xét sơ đồ trong học mạch điện trên bảng. tập. K3: Sử dụng được Hs: Từng nhóm trả lời. kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm


Bảng kết quả thí nghiệm (H.24.3)

kế đo cường độ dòng điện: vụ học tập. B1: Chọn ampe kế có GHĐ K4: Vận phù hợp với giá trị cường độ dụng (giải Lần Giá trị Độ dòng điện muốn đo. thích, dự đo CĐDĐ sáng B2: Điều chỉnh kim ampe kế đoán, tính đèn chỉ đúng vạch số 0. toán, đề ra 1Pin I1 = … A …… B3: Mắc nối tiếp ampe kế với giải pháp, (1,5V) vật cần đo sao cho chốt (+) của đánh giá 2Pin I2 = …A …… ampe kế nối với cực dương của giải pháp (3V) nguồn điện. …) kiến B4: Đóng công tắc, đặt mắt để thức vật lý C2: Nhận xét: Dòng điện vào các tình chạy qua đèn có cường độ kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị cường huống thực càng lớn (nhỏ) thì đèn độ dòng điện. Nêu nhận xét độ tiễn. càng sáng (tối). sáng của đèn. GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 24.3 (với 1 pin) theo nhóm hoàn thành mục 5. HS: Mắc mạch điện, - Yêu cầu các nhóm mắc thêm thảo luận rút ra nhận một pin cho nguồn điện và tiến xét. hành tương tự, hoàn thành mục 6 và trả lời câu hỏi C2. Hoạt động 4: Vận dụng. (5 IV. Vận Dụng phút) C4: 2-a; 3-b; 4-c. GV: Yêu cầu HS vận dụng trả HS: thảo luận trả lời C5: Hình a, vì chốt dương C4, C5. Đại diện nhóm của ampe kế được mắc với lới C4, C5. Hướng dẫn HS thảo luận câu trả lời. cực (+) của nguồn điện. hỏi C4, C5. chốt lại câu trả lời đúng. 5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu Nội dung (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cầu cần đạt) Cường độ dòng điện là Cường Độ Dòng gì? Kí hiệu? Đơn vị? Điện Ampe kế dùng để làm Nêu những đặc Ampe kế gì? điểm của ampe kế? Nêu các bước dùng Đo ampe kế để đo Cường cường độ dòng Độ Dòng điện? Điện * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. 90


- Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C5 vào vở bài tập. - Xem và chuẩn bị trước “bài 25.Hiệu điện thế”.

91


Tuần: 30 Tiết: 30

Ngày soạn: 25/03/2017 Ngày dạy: 28/03/2017 Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. + Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 2. Kĩ năng: + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 3. Thái độ: + Ổn định, nghiêm túc trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: + Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. + Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi nhóm: 2 pin 1,5 V, 1 vôn kế, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì cđdđ như thế nào ? Số chỉ của ampe kế cho biết điều gì? Đơn vị đo cđdđ? Dụng cụ đo cđdđ. Đáp án: - Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn. (3 đ) - Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. (3 đ) - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; để đo dòng điện có cường độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. (2 đ) - Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế. (2 đ) 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút): Như SGK 4. Bài mới: Nội dung

Hoạt động của GV 92

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành


I. Hiệu điện thế - Giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện thế, kí hiệu U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu V. Ngoài ra còn dùng đơn vị: milivoon (mV) hoặc kilôvôn (kV). 1mV = 0,0001V ; 1kV = 1000V C1: II. Vôn kế -Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. C2: Bảng 1: + hình 25.2a:GHĐ: 300V; ĐCNN: 50V + hình 25.2b: GHĐ: 20V; ĐCNN: 2,5V + Vôn kế hình 25.2a, b dùng kim. + Vôn kế hình 25.2c hiện số. + Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và (-). III. Đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. - Sơ đồ mạch điện hình 25.3: + +

-

V

-

Bảng 2: Nguồn điện Pin 1 Pin 2

Số vôn ghi trên vỏ pin

Số chỉ của vôn kế

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, -Hs: Trả lời: định luật, Pin tròn 1.5V.Acquy của nguyên lý vật xe máy :6V hoặc 12V lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự * Hoạt động 2: Tìm hiểu kiện vật lý. vôn kế. (10 phút) P2: Mô tả - GV thông báo công dụng được các hiện của vôn kế. tượng tự nhiên Hs: Cách nhận biết và -Yêu cầu HS quan sát vôn bằng ngôn ngữ đặc điểm của vôn kế: kế và cho biết đặc điểm để +Trên mặt vôn kế có ghi vật lý và chỉ ra nhận biết vôn kế với các các quy luật chữ V. đồng hồ đo điện khác và vật lý trong +Có hai chốt nối dây: đặc điểm của nó. hiện tượng đó. chốt (+) và chốt (-). Gv: Cho hs quan sát vôn kế +Chốt điều chỉnh kim P8: xác định và trả lời các mục 1, 2, 3, 4, của vôn kế về vạch số 0 mục đích, đề 5 của câu C2. xuất phương Hs: Quan sát và trả lời. án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút *Hoạt động 3: Đo HĐT ra nhận xét. giữa hai cực của nguồn X8: tham gia điện khi mạch hở. (14 phút) hoạt động -GV nêu kí hiệu của vôn kế Hs: 1hs lên bảng, dưới nhóm trong trên sơ đồ mạch điện. lớp vẽ vào vở. học tập. V K3: Sử dụng -GV treo hình 25.3. Yêu cầu được kiến HS vẽ sơ đồ mạch điện hình thức vật lí để -Hs:Thay nguồn điện 2 25.3 ( ghi rõ chốt nối của thực hiện các pin, làm tương tự để dọc vôn kế). nhiệm vụ học -Gv:Yêu cầu HS mắc mạch kết quả số chỉ của vôn tập. kế→ rút ra kết luận từ điện hình 25.3. K4: Vận dụng bảng kết quả đo. (giải thích, dự -Gv:Yêu cầu thảo luận toàn Hs: Rút ra kết luận. đoán, tính lớp → rút ra kết luận đúng. toán, đề ra -Giới thiệu thêm về cách sử

* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu điện thế. (5 phút) -GV thông báo cho HS về hiệu điện thế. Yêu cầu HS đọc và trả lời C1 dựa vào các loại pin và ắc quy cụ thể. -Gv : Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là 220V. Ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V,…

93


C3: Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số chỉ ghi trên vỏ nguồn điện. IV. Vận dụng C4: a) 2,5V = 2500 mV ; b) 6kV = 6000 V c) 110V = 0,110 kV ; d) 1200mV = 1,2V C5:

dụng đồng hồ vạn năng.

giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

Hoạt động 4: Vận dụng. (5 phút) Hs: Lần lượt trả lời câu -Yêu cầu cá nhân HS hoàn hỏi. thành C4, C5, C6. C5: a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó b) Dụng cụ này có GHĐ là C6: 1-c; 2-a; 3-b 30V và ĐCNN là 1V. c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 28V. 5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu Nội dung (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cầu cần đạt) Hiệu điện Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? thế Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế Vôn kế ? Nêu nhận xét về số Đo HĐT Để đo hiệu điện thế chỉ của vôn kế và giữa hai giữa hai đầu bóng đèn số vôn ghi trên cực của em phải mắc vôn kế như thế nào ? nguồn điện? nguồn điện khi mạch hở * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Hoàn chỉnh c1 -> c6 sgk. - Học phần ghi nhớ. - Xem trước và chuẩn bị cho bài: “Hiệu Điện Thế Giữa Hai Đầu Dụng Cụ Dùng Điện”.

94


Tuần: 31 Tiết: 31

Ngày soạn: 01/04/2017 Ngày dạy: 04/04/2017 Bài 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1: Để ghi kết quả TN cho các nhóm. - HS (nhóm): 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 dây nối. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? - Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế ? Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế như thế nào ? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Đáp án: - Đơn vị đo hiệu điện thế là: vôn, kí hiệu: V. (3 đ) - Người ta dùng vôn kế để đo hiệu điện thế, mắc vôn kế trực tiếp với hai cực của nguồn điện. (3 đ) - Sơ đồ mạch điện (4 đ):

V

95


3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút): Giáo viên đặt vấn đề như phần mở bài SGK. 4. Bài mới: Năng lực hình thành K1: Trình bày I. HĐT giữa hai đầu bóng * Hoạt động 1: Tìm hiểu được kiến đèn HĐT giữa hai đầu bóng 1. Bóng đèn chưa được mắc đèn. (19 phút). thức về các vào mạch điện. Gv: Yêu cầu HS làm việc Hs: làm TN theo nhóm, hiện tượng, C1: U = 0. theo nhóm, mắc mạch TN thảo luận trả lời câu hỏi đại lượng, 2. Bóng đèn được mắc vào 1, quan sát số chỉ của vôn C1. định luật, nguyên lý vật mạch điện. kế và trả lời câu hỏi C1. Gv: Yêu cầu các nhóm Hs: hoạt động nhóm làm lý cơ bản, các C2: Bảng 1. SGK – Tr.73 thực hiện TN 2. TN2, đọc kết quả ghi vào phép đo, các ( bóng đèn được mắc vào bảng 1. hằng số vật C3: Khi hiệu điện thế giữa mạch điện). lý. hai đầu bóng đèn bằng -Hướng dẫn HS thảo luận Hs: thảo luận câu hỏi C3 P1: Đặt ra không thì không có dòng dựa vào bảng kết quả để những câu hỏi điện chạy qua đèn. hoàn thành câu C3. về một sự Khi hiệu điện thế giữa Gv: Nêu ý nghĩa của số Hs: Số vôn ghi trên các kiện vật lý. hai đầu bóng đèn càng lớn vôn ghi trên các dụng cụ dụng cụ dùng điện là giá P2: Mô tả (nhỏ) thì dòng điện chạy dùng điện? trị hiệu điện thế định được các hiện qua đèn có cường độ càng Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ mức. tượng tự nhiên hoạt động bình thường khi lớn (nhỏ). bằng ngôn ngữ được sử dụng đúng hiệu vật lý và chỉ ra điện thế định mức. các quy luật C4: Đèn ghi 2,5V. Phải Gv: Yêu cầu HS làm việc Hs: làm việc cá nhân trả vật lý trong mắc đèn này vào hiệu điện cá nhân vận dụng giải lời câu hỏi C4. hiện tượng đó. thế 2,5V để nó không bị thích C4. P8: xác định hỏng. mục đích, đề II. Sự tương tự giữa HĐT HĐ2: Tìm hiểu sự tương xuất phương và sự chênh lệch mức tự giữa HĐT và sự chênh án, lắp ráp, nước lệch mức nước. (10 phút) tiến hành xử lí C5: a)-Khi có sự chênh Gv: Yêu cầu HS làm việc Hs: Thảo luận nhóm theo kết quả thí lệch mực nước giữa hai theo nhóm hoàn thành C5. sự hd của giáo viên trả nghiệm và rút điểm A và B thì có dòng -Hướng dẫn các nhóm thảo lời C5. ra nhận xét. nước chảy từ A đến B. luận câu trả lời C5. X8: tham gia b) Khi có hiệu điện thế hoạt động giữa hai đầu bóng đèn thì nhóm trong có dòng điện chạy qua học tập. bóng đèn. K3: Sử dụng c) Máy bơm nước tạo ra sự Nội dung

Hoạt động của GV

96

Hoạt động của HS


chênh lệch mực nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện. III. Vận dụng C6: Chọn C. C7: Chọn A. C8: Chọn C.

Hoạt động 3: Vận dụng. (5 phút) Gv:Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ hoàn thành C6, C7. GV gọi 1 HS lên trả lời câu C8 trên bảng.

Hs:Hoạt động nhóm, thảo luận C6, C7. 1 HS lên bảng trả lời.

được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu Nội dung (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) cầu cần đạt) - Hiệu điện thế giữa hai - Khi hiệu điện thế giữa đầu bóng đèn khi chưa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì có dòng điện chạy HĐT giữa mắc vào mạch là bao qua bóng đèn không? hai đầu nhiêu ? - Nêu mối lien hệ giữa bóng đèn - Ý nghĩa số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng HĐT và CĐDĐ chạy điện? qua bong đèn? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Hoàn chỉnh c1 -> c8 sgk. - Học phần ghi nhớ. - Xem trước và chuẩn bị cho bài 27: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.

97


Tuần: 32 Tiết: 32

Ngày soạn: 07/04/2017 Ngày dạy: 11/04/2017 Bài 27. THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp. - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp. - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Nêu và xác định được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chuẩn bị cho mỗi nhóm + 1 nguồn điện: 2 pin (1,5 V); 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau; 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp; 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - HS: 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và trả lời các câu hỏi. - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. - Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, phải chọn ampe kế và mắc vào mạch điện như thế nào? - Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần phải chọn và mắc vôn kế như thế nào? Đáp án: - HS vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu. (4 điểm) 98


- Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, phải chọn ampe kế có GHĐ và ĐCNN thích hợp, mắc ampe kế nối tiếp với bóng đèn. (3 điểm) - Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần phải chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN thích hợp, mắc vôn kế song song với bóng đèn. (3 điểm) 3. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút) GV mắc một mạch điện như hình 27.1 a và giới thiệu với HS đó là mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì? Ta vào bài học hôm nay. 4. Bài mới: Nội dung

Họat động của GV

Họat động của HS

Năng lực hình thành

I. Mắc nối tiếp hai bóng đèn

* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mắc hai bóng đèn nối tiếp. (10 phút) C1: Ampe kế và công tắc Gv:Yêu cầu HS quan sát được mắc nối tiếp trong hình 27.1a, b để nhận biết 2 mạch với các bộ phận khác. bóng đèn mắc nối tiếp → Từ đó cho biết trong mạch điện này, ampe kế và công tắc C2: HS mắc mạch điện được mắc thế nào với các bộ theo nhóm, vẽ sơ đồ mạch phận khác? điện vào mẫu báo cáo. GV yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo hình 27.1 a, kiểm tra các nhóm, hỗ trợ nhóm yếu. GV gọi đại diện 1, 2 nhóm lên vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.1a, yêu cầu HS vẽ vào mẫu báo cáo thực hành. II. Đo cường độ dòng điện * Hoạt động 2: Tìm hiểu đối với đoạn mạch nối tiếp cách đo CĐDĐ đối với đoạn mạch nối tiếp. (10 phút) GV yêu cầu HS mắc ampe kế ở vị trí 1, đóng công tắc 3 lần, ghi lại số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình, * Nhận xét: Trong đoạn ghi kết quả I1 vào báo cáo thực hành. mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng Tương tự như vậy mắc ampe nhau tại các vị trí khác kế ở vị trí 2, 3 đo cường độ nhau của mạch: I1 = I2 = I3 dòng điện. GV theo dõi hoạt động của các nhóm để nhắc nhở và sửa sai cho học sinh. -Hướng dẫn HS thảo luận 99

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ HS họat động nhóm mắc bản, các mạch điện theo hình phép đo, các 27.1ª hằng số vật lý. HS: đại diện nhóm lên vẽ P1: Đặt ra sơ đồ mạch điện. những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các HS: thực hành theo hiện tượng nhóm. tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật HS: mắc ampe kế ở vị trí lý trong hiện 2, 3 đo cường độ dòng tượng đó. điện. P8: xác định mục đích, đề xuất phương Hs: -Đại diện nhóm báo án, lắp ráp, cáo kết quả. HS quan sát hình 27.1a, b và trả lời câu hỏi.


III. Đo HĐT đối với đoạn mạch nối tiếp

* Nhận xét: Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn: U13 = U12 + U23

chung để có nhận xét đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo HĐT đối đoạn mạch nối tiếp. (13 phút) GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn nào? Gv: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương tự như hình 27.2, trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 vào báo cáo thực hành, lưu ý chỉ rõ chốt nối vôn kế. GV yêu cầu HS mắc mạch điện, đo HĐT giữa các điểm 1-2, 2-3, 1-3. GV: Kiểm tra một số nhóm HS về cách mắc vôn kế. -Hướng dẫn thảo luận → nhận xét đúng. GV: hướng dẫn HS hoàn thành mẫu báo cáo, thu bài về chấm. - Nhận xét về tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.

tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham HS quan sát hình 27.2 để gia hoạt thấy được vôn kế đo hiệu động nhóm điện thế giữa hai điểm 1 trong học và 2, đó là hiệu điện thế tập. K3: Sử giữa hai đầu đèn 1. HS: Vẽ sơ đồ mạch điện dụng được kiến thức vào mẫu báo cáo thực vật lí để hành. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS khác nêu nhận thực hiện các nhiệm xét và sửa chữa nếu vẽ vụ học tập. sai. HS: mắc mạch điện theo K4: Vận dụng kiến yêu cầu. HS thực hành theo nhóm, thức vật lý vào các tình thảo luận nhóm hoàn huống thực thành nhận xét mục 3 tiễn. báo cáo thực hành.

5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu Nội dung (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) cầu cần đạt) Trong đọan mạch nối Em hãy nêu mối quan tiếp, ampe kế và các hệ giữa các cường độ bong đèn được mắc với dòng điện, các hiệu điện nhau như thế nào? thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Xem trước và chuẩn bị mẫu báo cáo cho bài 28: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.

100


Tuần: 33 Tiết: 33

Ngày soạn: 15/04/2017 Ngày dạy: 18/04/2017 Bài 28. THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song. - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: - Mắc được hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 3. Thái độ: Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song. - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. - Mắc được hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 nguồn điện: 2 pin (1,5 V); 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau; 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp; 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Mỗi HS 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra: (8 phút) - GV trả lại cho HS báo cáo trước, nhận xét và đánh giá chung. - GV gọi 1 HS trả lời mục 1 đã chuẩn bị trong mẫu báo cáo. - GV dành 2 phút để HS quan sát ampe kế và vôn kế của nhóm mình, điền phần e) 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - GV giới thiệu nội dung bài thực hành gồm hai phần: a) Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo cđdđ qua mỗi đèn và qua mạch chính. b) Đo hđt giữa hai cực của mỗi bóng đèn và hđt giữa hai đầu chung của hai bóng đèn. - Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song? 101


4. Bài mới: Nội dung

Hoạt động của GV

1. Mắc song song hai *Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bóng đèn mắc song song hai bóng đèn. (10 phút) GV cho HS quan sát mạch điện hình 28.1a SGK và mạch điện mẫu C1: của GV: Hai điểm nào là 2 điểm - Điểm M, N là 2 nối chung của các bóng đèn? điểm nối chung của GV thông báo đoạn mạch nối mỗi các bóng đèn. đèn với hai điểm nối chung là - Các mạch rẽ là mạch rẽ, đoạn mạch nối hai điểm M12N và M34N chung với nguồn điện là mạch - Mạch chính gồm đọan nối điểm M với chính. Trên mạch điện cụ thể, hãy chỉ ra: Đâu là mạch chính, đâu là cực dương và đọan nối điểm N qua công mạch rẽ? GV yêu cầu HS mắc mạch điện tắc tới cực âm của hình 28.1a theo nhóm. GV kiểm nguồn. tra, động viên nhóm mắc nhanh, đúng. GV giúp đỡ các nhóm yếu. GV yêu cầu các nhóm đóng công tắc: Quan sát độ sáng các bóng đèn. -Tháo một bóng đèn, đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại, nêu nhận xét độ sáng của nó so với trước. *Lưu ý HS: Đây là đặc điểm khác C2: với đoạn mạch mắc nối tiếp (khi tháo bỏ 1 bóng đèn thì bóng còn -Đèn và quạt điện được mắc song song lại không sáng). vì đèn và quạt có thể -Trong thực tế, như ở lớp học mặc dù ta không nhìn thấy rõ cách mắc hoạt động độc lập. đèn, quạt điện nhưng theo các em Trong thực tế, ở mạch đèn, quạt điện được mắc nối tiếp điện gia đình thường hay song song? Vì sao em biết? *Chuyển ý: HĐT và CĐDĐ trong sử dụng cách mắc mạch điện song song. mạch điện mắc song song có đặc điểm gì khác so với đoạn mạch nối tiếp. 2. Đo HĐT đối với * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo đoạn mạch song HĐT đới với đoạn mạch song song song. (10 phút) -Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn 102

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành

HS: trả lời.

HS: 1HS lên bảng chỉ HS: Mắc mạch điện theo nhóm. HS: Đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn. HS: làm theo hướng dẫn của GV, nhận xét.

HS: trả lời.

HS làm việc theo

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí


kế vào mạch điện tại các điểm yêu cầu ở phần 2 tr 79, 80 để đo hiệu điện thế tại các điểm 1 và 2, điểm 3 và 4, điểm M và N, ghi kết quả vào bảng 1 mẫu báo cáo thực hành. GV kiểm tra cách mắc vôn kế của - Nhận xét: Hiệu các nhóm. điện thế giữa hai đầu -Để đo HĐT giữa hai đầu đèn các đèn mắc song 1(hoặc 2), em phải mắc vôn kế song là bằng nhau và như thế nào với đèn 1(hoặc 2)? bằng hiệu điện thế -Yêu cầu đại diện các nhóm đọc giữa hai đầu nối kết quả bảng 1 và nhận xét của chung. nhóm, gọi các nhóm khác nhận U12 = U34= UMN xét bổ sung. GV chốt lại nhận xét đúng. Yêu cầu HS sửa nếu sai. 3. Đo CĐDĐ đối với * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo đoạn mạch song CĐDĐ đối với đoạn mạch song song song. (10 phút) Gv: Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1 tức là cường độ dòng điện qua đèn 1 ta phải mắc ampe kế như thế nào với đèn 1? Gv:Yêu cầu HS tự mắc ampe kế đo cường độ dòng điện mạch rẽ I2 và cường độ dòng điện mạch chính I. - Nhận xét: Cường Gv: Từ kết quả bảng 2, hoàn độ dòng điện trong thành nhận xét (b) cuối bảng 2. mạch chính bằng -Hướng dẫn thảo luận kết quả và tổng các cường độ nhận xét, có thể kết quả I ≠ I1+I2 dòng điện mạch rẽ: I không lớn có thể chấp nhận được và thông báo: Nếu bỏ qua sai số = I1 + I2 của phép đo thì: I ≈ I1 + I2.

nhóm, mắc vôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12; U34; UMN ghi kết quả vào bảng 1 trong báo cáo thực hành. từ kết quả bảng 1, thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét mục c) dưới bảng 1. Hs:Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1( hoặc đèn 2) thì ta phải mắc vôn kế song song với đèn 1 (hoặc đèn 2).

nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

HS: Muốn đo cường độ dòng điện I1 ta phải mắc ampe kế nối tiếp với đèn 1. HS: Mắc ampe kế đo I1, I2, I ghi kết quả vào bảng 2. Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét. Đại diện nhóm đọc kết quả bảng 2 và nhận xét của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu Nội dung (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) (Mô tả yêu cầu cần đạt) cầu cần đạt) Trong đọan mạch gồm Em hãy nêu mối quan 2 đèn mắc song song, hệ giữa các cường độ ampe kế và vôn kế dòng điện, các hiệu điện được mắc như thế nào? thế trong đoạn mạch 103


mắc song song? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Xem trước và chuẩn bị mẫu báo cáo cho bài 29: An toàn khi sử dụng điện.

104


Tuần: 34 Tiết: 34

Ngày soạn: 22/04/2017 Ngày dạy: 25/04/2017 Bài 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. - Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch. 2. Kĩ năng: - Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. - Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch. - Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa. - Năng lực trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 1 số loại cầu chì, bộ nguồn 6v, 1 bóng đèn 6v, 1 công tắc , 5 đoạn dây, 1 bút thử điện III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì? Đáp án: - Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai đầu (5 điểm) nối chung. U12 = U34= UMN Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ: I = I1 + I2 (5 điểm) 3. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? 4. Bài mới: Năng lực Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS hình thành I. Dòng điện đi qua cơ thể * Hoạt động 1: Tìm hiểu người có thể gây nguy dòng điện đi qua cơ thể hiểm người gây nguy hiểm. (14 1. Dòng điện đi qua cơ thể phút) 105


người C1: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện. * Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua (chạy qua) cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người Bài 29.2 tr 30 SBT. I > 25mA –Làm tổn thương tim. I > 70mA - Làm tim ngừng đập. I > 10 mA- Co giật các cơ. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) C2: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn. - Tác hại của hiện tượng đoản mạch: + Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận khác tiếp xúc với nó →hoả hoạn. + làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện... →Hỏng các thiết bị điện. 2. Tác dụng của cầu chì C3: Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chảy đứt và ngắt

GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát khi nào thì bút thử điện sáng: Cầm bút thử điện theo hai cách: + Cách 1: Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bút thử điện. + Cách 2: Tay cầm tiếp xúc vào chốt cài bằng kim loại của bút thử điện và thử vào cả hai lỗ của ổ lấy điện. GV thông báo lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện. Gv:Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình 29.1và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK tr 82 để hoàn thành nhận xét. -Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2 trong sgk. GV bổ sung thêm: Dòng điện có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đoạn mạch và tác dụng của cầu chì. (15 phút) GV mắc mạch điện và làm TN về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu hỏi C2. Gv:Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của dòng điện và thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch. - Chuyển ý: Để bảo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì. -Yêu cầu HS nhớ lại những 106

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại HS quan sát Gv làm TN lượng, định luật, nguyên để trả lời câu C1 HS làm việc theo nhóm: lý vật lý cơ bản, các Lắp mạch điện hình 29.1và thực hiện kiểm tra phép đo, các hằng số vật theo hướng dẫn SGK tr lý. 82 để hoàn thành nhận xét. P1: Đặt ra HS đọc phần thông báo những câu mục 2 trong sgk. hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện Hs: quan sát ghi lại số tượng đó. chỉ của ampe kế và trả P8: xác định lời câu hỏi C2. mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, Hs: Đứng tại chỗ trả lời tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập.


mạch (đèn tắt) → bóng đèn được bảo vệ. →Sự cần thiết phải sử dụng cầu chì trong mạch điện gia đình. -Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị định mức thì cầu chì sẽ đứt.

hiểu biết về cầu chì đã học ở K3: Sử lớp 5 và bài 22. dụng được GV làm TN đoản mạch như HS nêu hiện tượng xảy kiến thức sơ đồ hình 29.3. ra với cầu chì khi xảy ra vật lí để GV liên hệ thực tế hiện đoản mạch. thực hiện tượng đoản mạch như vỏ các nhiệm bọc dây dẫn bị hở, hai lõi vụ học tập. dây tiếp xúc nhau. K4: Vận -Hướng dẫn HS tìm hiểu về dụng kiến C4: dòng điện có cường độ cầu chì qua quan sát hình thức vật lý vượt quá giá trị đó thì cầu chì 29.4 và cầu chì thật, nêu ý vào các tình sẽ đứt nghĩa con số ghi trên cầu huống thực C5: nên dùng cầu chì có ghi chì? GV có thể lấy 1 ví dụ tiễn. số 1.2A hoặc 1.5A cụ thể. Yêu cầu HS giải thích. -Yêu cầu HS trả lời C5. HS trả lời C5. III. Các quy tắc an toàn * Hoạt động 3: Tìm hiểu khi sử dụng điện các quy tắc an toàn khi sử (SGK) dụng điện . (5 phút) GV yêu cầu giải thích 1 số HS: trả lời. điểm trong quy tắc an toàn đó. C6: -Yêu cầu HS hoạt động theo HS hoạt động theo nhóm nhóm trả lời câu C6. trả lời câu C6. 5. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu Nội dung đạt) đạt) cần đạt) cầu cần đạt) Nêu giới hạn nguy Dòng điện đi hiểm của hiệu điện thế qua cơ thể người và cường độ dòng có thể gây nguy điện đối với cơ thể hiểm người? Nêu tác dụng của Hiện tượng đoản cầu chì trong mạch và tác trường hợp đoản dụng của cầu chì mạch? Các quy tắc an Nêu một số quy tắc để toàn khi sử dụng đảm bảo an toàn khi điện sử dụng điện. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Xem trước và chuẩn bị mẫu báo cáo cho bài 30: Tổng kết chương.

107


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.