Giáo án vật lí 8 soạn đầy đủ theo công văn 1790 định hướng phát triển năng lực

Page 1

GIÁO ÁN VẬT LÍ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

vectorstock.com/8635868

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án vật lí 8 soạn đầy đủ theo công văn 1790 định hướng phát triển năng lực WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 1 Tiết : 1

Ngày soạn: 20/08/2016 Ngày dạy: 22/08/2016 Chương 1: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng: - Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung, biết cách quan sát trong quá trình nhìn nhận sự vật. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nhận biết được dấu hiệu của chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ. - Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: -Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SKG. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : 3. Giới thiệu bài mới: (2 phút) - GV giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. - Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. 4. Bài mới: Năng lực hình Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS thành I. Làm thế Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nào để biết xác định vật chuyển động hay được vật đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật HS: Người đang đi, xe chạy là chuyển chuyển động và 2 VD về vật vật chuyển động. Hòn đá, mái động hay đứng yên? trường đứng yên. đứng GV: Tại sao nói vật đó chuyển HS: Vật chuyển động vì có sự K1 (trình bày yên.(10 động hay đứng yên? thay đổi vị trí, đứng yên vì vị kiến thức) phút) GV: Nguyễn Duy Tiệp

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV thông báo: ta có thể chọn bất kì một vật nào làm mốc. GV: Vậy, qua các ví dụ trên, để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên, ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc). GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(10 phút)

Giáo án: Vật lí 8

trí của nó không thay đổi. HS: C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.

C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc được coi là đứng yên. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe.

Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? GV: Hướng dẫn HS trả lời C6.

C4: Hành khách chuyển động vì vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi. C6: (1): Đối với vật này (2): Đứng yên. GV: Yêu cần HS trả lời phần C8: Mặt trời thay đổi vị trí so câu hỏi đầu bài học. với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất. III. Một số Hoạt động 3: Nghiên cứu một chuyển số chuyển động thường gặp: GV: Treo tranh vẽ phóng to động hình 1.3 SGK cho HS quan sát thường gặp.(5 phút) và giới thiệu về các dạng chuyển động, quỹ đạo chuyển C9: - Chuyển động thẳng: xe động. chạy thẳng GV: Lấy một số VD chuyển - Chuyển động cong: ném đá động thẳng, chuyển động cong, - Chuyển động tròn: kim đồng chuyển động tròn? hồ. GV: Nguyễn Duy Tiệp

P1 (đặt ra câu hỏi về sự kiện vật lý) K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

2

K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

P2 (Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó)

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

IV. Vận dụng. (10 phút)

Giáo án: Vật lí 8

Hoạt động 4: Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 SGK. Cho HS thảo luận C10. GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?

C10: - Ô tô đứng yên so với người lái, chuyển động so với trụ điện và người đứng bên đường. - Người lái đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện. - Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe. - Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái. GV: Cho HS thảo luận C11. C11: Nói như vậy chưa hẳn là GV: Theo em thì câu nói ở câu đúng ví dụ vật chuyển động C11 đúng hay không? tròn quanh vật mốc

K4 (vận dụng giải thích, dự đoán) K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

5. Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4 phút) a. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. b. Hướng dẫn về nhà: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” Xem và chuẩn bị trước bài “Vận tốc”. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1,X6: Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) K2 :

Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

K4: Lấy ví dụ về trường K4: hợp vật chuyển động, vật đứng yên. Chỉ rõ vật làm mốc

3

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 2 Tiết : 2

Ngày soạn: 25/08/2016 Ngày dạy: 29/08/2016 Bài 2: VẬN TỐC

I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. 2.Kĩ năng: Nắm vững và vận dụng được công thức v =

s t

3.Thái độ: - Tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ. - Vận dụng được công thức tính tốc độ. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1, 2.2 SGK. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. Tranh vẽ hình 2.2 SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc? Đáp án: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc và ngược lại. (6 điểm) Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động so với cây cối. vật làm mốc là cây. (4 điểm) 3. Bài mới: *Hoạt động 1: giới thiệu bài mới (1 phút) Ở bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. Nội dung I. Vận tốc là gì?(10 phút) Vận tốc là đại lượng

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc. GV: Treo bảng phụ phóng HS: Quan sát lớn bảng 2.1 lên bảng cho

GV: Nguyễn Duy Tiệp

4

Năng lực hình thành K1: (Trình bày được kiến thức về các hiện

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

vật lý cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Được tính bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian.

II. Công thức tính vận tốc: (5 phút) v=

s t

III. Đơn vị vận tốc: (10 phút) Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h)

HS quan sát. GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? GV: Cho HS xếp hạng vào cột 4. Gọi 1 HS lên ghi vào bảng phụ. GV: Hãy tính quãng đường từng HS chạy được trong 1 giây? GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc. GV: Cho HS thảo luận và trả lời C3.

Giáo án: Vật lí 8

C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. C2: Họ tên HS Nguyễn An Trần Bình Lê Văn Cao Đào Việt Hùng Phạm Việt

Xếp hạng 3 2 5 1 4

Quãng đường chạy trong 1s 6m 6,32m 5,45m 6,67m 5,71m

C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh; (2) Chậm (3) Quãng đường đi được; (4) đơn vị

Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: HS: ghi vở. GV: Từ khái niệm về vận s tốc, GV thông báo công thức v= ; Trong đó: v: vận tốc tính vận tốc. Cho HS đọc t phần này và cho HS ghi s: quãng đường phần này vào vở. t: thời gian

Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: GV thông báo: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 2.2 SGK lên bảng. GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? GV: Hãy so sánh xem chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp

GV: Nguyễn Duy Tiệp

tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.) K4: Vận dụng giải thích, tính toán. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

HS: Lên bảng thực hiện C4: Đơn vị vận tốc là: m/phút, km/h, km/s, cm/s. C5: a) Mỗi giờ tàu hỏa đi được 36km, xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b) Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc. - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa = 5

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

IV. Vận dụng (10 phút)

nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy ví dụ từ trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế? Hoạt động 5: Vận dụng: GV: Tổ chức cho HS thảo luận C6. GV: Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải. GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có)

GV: Cho HS thảo luận C7. GV: Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. HS khác làm vào nháp, nhận xét. GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có).

GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. Các HS khác làm vào nháp, theo dõi nhận xét.

Giáo án: Vật lí 8

36 km/h - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.

HS: Thảo luận trong 2 phút. HS: Lên bảng làm. Các HS khác theo dõi, nhận xét. C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s HS: Thảo luận trong 2 phút. HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp, nhận xét. C7: Tóm tắt: t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t = 12.2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = 1/2 giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s = v .t = 4.1/2 = 2 (km)

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

4. Củng cố - Hướng dẫn tự học: (2 phút) a. Củng cố: Hệ thống lại cho HS những kiến thức chính. Gọi 1 HS đọc phần: có thể em chưa biết. b. Hướng dẫn tự học: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT Chuẩn bị cho bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cần đạt) đạt) K1,X6: Vận tốc là K2: Viết công thức K4: Một ô tô khởi hành gì? Đơn vị của vận tính vận tốc. từ Iapiơr lúc 8 giờ, đến tốc? Pleiku lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Iapiơr đến Pleiku dài 80km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s. GV: Nguyễn Duy Tiệp

6

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 3 Tiết : 3

Ngày soạn:04/09/2016 Ngày dạy: 07/09/2016 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 2. Kĩ năng: - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được thế nào là chuyển động đều, thế nào là chuyển động không đều. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh: - Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc và cho biết các đại lượng có mặt trong công thức? (6 điểm) Làm bài tập 2.4 SBT. (4 điểm) Đáp án: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức: v =

s , trong đó: s là độ dài quãng đường đi được. t

t là thời gian để đi hết quãng đường đó. s 1400 Bài tập 2.4 SBT: t = = = 1, 75h = 1h 45 phút v 800

3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút) Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

7

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Nội dung

Hoạt động của GV

I. Định Nghĩa: * Hoạt động 2: Tìm hiểu về (15 phút) chuyển động đều và không đều - Chuyển động GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu đều là chuyển trong 3 phút. động mà vận GV: Chuyển động đều là gì? tốc có độ lớn GV: Hãy lấy VD về vật không thay đổi chuyển động đều? theo thời gian. GV: Chuyển động không đều - Chuyển là gì? động không đều GV: Hãy lấy VD về chuyển là chuyển động động không đều? mà vận tốc có GV: Hướng dẫn HS tiến hành độ lớn thay đổi TN như hình 3.1 SGK. theo thời gian. GV: Yêu cầu HS từ TN thảo luận theo nhóm trả lời C1, C2.

II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: (10 phút) Trên các quãng đường AB, BC, CD, trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu met thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường đó là bấy nhiêu m/s.

Giáo án: Vật lí 8

Hoạt động của HS

HS: trả lời: như ở SGK HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… HS: trả lời như ghi ở SGK HS: Xe chạy qua một cái dốc … HS: Tiến hành TN ghi kết quả vào bảng 3.1 C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần. Còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s, trục lăn được những quãng đường bằng nhau. C2: a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. GV: Yêu cầu HS tính đoạn đường lăn được của trục bánh HS: Tính và trả lời. xe trong mỗi giây ứng với quãng đường AB, BC, CDvà nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình. GV: Yêu cầu HS làm C3. C3: Vab = 0,017 m/s Trục bánh xe chuyển động Vbc = 0,05 m/s nhanh hay chậm đi? Vcd = 0,08m/s HS: trả lời. Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

8

Năng lực hình thành K1: (Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.) K4: Vận dụng giải thích, tính toán. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

III. Vận dụng: (10 phút)

Giáo án: Vật lí 8

* Hoạt động 4: Vận dụng GV: Tổ chức cho HS thảo luận C4. GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải.

HS: Thảo luận trong 3 phút. HS: Lên bảng thực hiện. C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình GV: Cho HS thảo luận C5. HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm HS: Lên bảng thực hiện. tắt và giải. C5: Tóm tắt: GV: Các em khác làm vào S1 = 120m, t1 = 30s S2 = 60m, t2= 24s nháp, nhận xét. vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=? Giải: Vtb1= 120/30 =4 m/s Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s Vtb =

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

s1 + s2 120 + 60 = = 33 t1 + t2 30 + 24

(m/s) GV: Yêu cầu HS đọc và thảo HS: Lên bảng thực hiện. Các luận làm C6. Gọi 1 HS lên HS khác theo dõi, nhận xét bảng thực hện. C6: s = vtb.t = 30 .5 = 150 (km) * Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn về nhà. (2 phút) 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài. 2. Hướng dẫn về nhà: Đối với câu C7: Yêu cầu HS về nhà tự đo thời gian chạy cự li 60m và tính vtb. Học bài và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 SBT Xem trước và chuẩn bị bài mới: biểu diễn lực IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cần đạt) đạt) K1,X6: Chuyển K2: Tốc độ trung K4: Một người đi xe đạp động đều là gì? bình là gì? Công trên một đoạn đường dài Chuyển động không thức tính tốc độ 1,2km hết 6 phút. Sau đó đều là gì? trung bình của một người đó đi tiếp một chuyển động đoạn đường 0,6km trong không đều? 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

9

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 4 Tiết : 4

Ngày soạn:14/09/2016 Ngày dạy: 16/09/2016 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm vận tốc, công thức tính và đơn vị. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức v=s/t để làm bài tập. 3. Thái độ: - Tập trung nghiêm túc. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ. - Vận dụng được công thức tính tốc độ. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập. - Ôn lại bài vận tốc. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc, nói rõ tên từng đại lượng có mặt trong công thức? Đơn vị vận tốc? Đáp án: - Vận tốc là đại lượng vật lý cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Được tính bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian. (4 điểm) - Công thức: v =

s ; trong đó: t

v: vận tốc

(3 điểm)

s: quãng đường đi được t: thời gian đi hết quãng đường đó - Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h) 3. Bài mới: Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV treo bảng phụ ghi sẵn các bài tập trắc nghiệm lên bảng cho HS quan sát. - Yêu cầu HS chia thành 1. Bài tập 1 (6’) Một ô tô chuyển từng nhóm, thảo luận hoàn động với vận tốc thành bài tập. - HS thảo luận nhóm hoàn thành 36 Km/h , một tàu - GV chú ý HS về đơn vị. bài tập GV: Nguyễn Duy Tiệp

10

(3 điểm) Năng lực hình thành K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. K3: Sử dụng

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

hỏa chuyển động - GV gọi đại diện các nhóm - Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh: với vận tốc 10 m/s. trả lời, các nhóm khác nhận chuyển động của ô tô và tàu hỏa Chuyển động nào xét, bổ sung. bằng nhau. nhanh hơn?

được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng - 1 HS lên bảng làm theo yêu cầu K3: Sử dụng 2. Bài tập 2 (10’) Một ô tô khởi hành - GV gọi 1 HS lên bảng của GV. được kiến từ iapiơr lúc 7 giờ tóm tắt đề và giải, yêu cầu Tóm tắt: thức vật lý S = 80km đến pleiku lúc 9 dưới lớp làm vào nháp. để thực hiện giờ, biết quãng - GV gọi 1 vài HS nhận t = 9 – 7 = 2 giờ các nhiệm xét, bổ sung. v = ? km/h ; m/s vụ học tập. đường từ iapiơr đến pleiku dài K4: Vận Giải 80km. Tính vận Vận tốc của ô tô là: dụng s 80 tốc của ô tô ra kiến thức vật v= = = 40 km/h Km/h và m/s. lý vào các t 2 tình huống = 11,11 m/s thực tiễn. - HS đọc đề và suy nghĩ. K3: Sử dụng 3. Bài tập 3 (10’) Hai người đạp xe. - GV hỏi: muốn biết - Trước hết ta cần tính vận tốc được kiến Người thứ nhất đi người nào đi nhanh hơn của từng người và so sánh. thức vật lý để thực hiện quãng đường trước hết ta cần tính gì? 300m hết 1 phút, Muốn biết sau 20 phút 2 - Ta cần tính quãng đường đi các nhiệm được của từng người sau 20 người thứ hai đi người cách nhau bao vụ học tập. quãng đường nhiêu km ta phải làm gì? phút, sau đó tính khoảng cách K4: Vận 7,5km hết 0,5h. giữa 2 người. dụng a) Người nào đi - Gọi 1 HS lên bảng tóm Tóm tắt: kiến thức vật nhanh hơn ? tắt. S1 = 300m = 0,3km lý vào các tình huống b) Nếu hai người t1 = 1phút = 1/60 h cùng khởi hành S2 = 7,5km thực tiễn. một lúc và đi cùng t2 = 0,5h - P5: Lựa chiều thì sau 20 a) So sánh v1 , v2 ? chọn và sử phút, hai người b) t = 20 phút = 1/3 h dụng các cách nhau bao - Gọi HS khác lên bảng công cụ toán Giải nhiêu km ? làm câu a, yêu cầu dưới a) Vận tốc của người thứ nhất: học phù hợp lớp chú ý, nhận xét. v1 = s1/t1 = 0,3:(1/60) = 18 km/h trong học Vận tốc của người thứ hai: tập vật lí. v2 = s2/t2 = 7,5/0,5 = 15 km/h Vậy, người thứ nhất nhanh hơn. - Gọi HS khác lên bảng làm câu b, yêu cầu dưới b) Sau 20 phút người thứ nhất đi lớp chú ý, nhận xét. được: S1 = v1.t1 = 18.1/3 = 6km Sau 20 phút người thứ hai đi được: S2 = v2.t2 = 15.1/3 = 5km Khoảng cách giữa 2 người sau 20 phút: S = S1 – S2 = 6 – 5 = 1km HS thảo luận nhóm dưới sự X8: tham gia 4. Bài tập 4 (10’) 1 ôtô rời bến A lúc GV cho HS thảo luận hướng dẫn của GV. hoạt động 6h với vận tốc nhóm hoàn thành bài tập. nhóm trong Giải GV: Nguyễn Duy Tiệp

11

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến A trên, 1 người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc mấy giờ?

GV: mô tô rời bến sau ô tô 1 giờ, lúc đó ô tô đã đi được quãng đường bao nhiêu km? Khi 2 xe gặp nhau thì quãng đường 2 xe đi được như thế nào? Vậy, để tính được thời gian 2 xe gặp nhau ta phải làm thế nào?

Giáo án: Vật lí 8

Gọi t là khoảng thời gian Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô. Gọi quãng đường ô tô đi bắt đầu lúc 7h là: S1 = v1.t = 40.t Gọi quãng đường mô tô đi bắt đầu lúc 7h là: S = v2.t = 60.t Vì quãng đường ô tô đi được từ lúc 6h → 7h là: 40.1 = 40km nên suy ra: 40 + S1 = S => 40 + 40.t = 60.t => 40 = 60.t – 40.t => 40 = 20.t => t = 40 / 20 = 2 giờ Mô tô đuổi kịp ô tô lúc: 7h + 2h = 9h

học tập vật lí. X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình một cách phù hợp K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) a) Củng cố: - Vận tốc là gì? - Công thức tính vận tốc? đơn vị? b) Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn kĩ lại bài vận tốc, xem lại các bài tập đã làm. - Ôn lại bài “chuyển động đều – chuyển động không đều” để tiết sau luyện tập

GV: Nguyễn Duy Tiệp

12

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 5 Tiết : 5

Ngày soạn: 16/09/2016 Ngày dạy: 19/09/2016 LUYỆN TẬP (tt)

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Vận dụng được công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v để làm bài tập. 2. Kĩ năng: - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. - Vận dụng công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: - Ôn kĩ bài “Chuyển động đều – chuyển động không đều”. - Bài tập ở SBT III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? (6 điểm) - Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý gì? (4 điểm) Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động là vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. s - Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: vtb = t - Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý: Trường hợp đề bài cho biết một chuyển động đi với 2 vận tốc khác nhau, chỉ tính được vận tốc trung bình bằng cách tính trung bình cộng của 2 vận tốc đã cho, chỉ khi đi với 2 vận tốc đó có số đo thời gian bằng nhau. Nếu đề bài cho đi với 2 quãng đường bằng nhau thì không thể tính vận tốc trung bình bằng cách tính trung bình cộng của 2 vận tốc. 3. Bài mới: Năng lực hình Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS thành GV: Yêu cầu trước hết K3: Sử dụng Bài 1. (8 phút) Tóm tắt: Một người đi bộ phải tính vận tốc trung s1 = 3km = 3000m; v1 = 2m/s được kiến thức đều trên quãng bình trên từng quãng s2 = 1,95km = 1950m; t2 = 0,5h vật lý để thực đường đầu dài đường rồi tính vận tốc t1 = ? ; v2 = ? ; vtb = ? hiện các nhiệm 3km với vận tốc trung bình trên 2 quãng vụ học tập. Giải 2m/s. Quãng đường Thời gian mà người đi bộ đi hết K4: Vận dụng đường tiếp theo quãng đường đầu là: kiến thức vật lý s 3000 dài 1,95km, vào các tình t1 = 1 = = 1500 (m/s) người đó đi hết ? Tính vận tốc trung huống thực tiễn. v1 2 0,5h. Tính vận bình trên cả đoạn Vận tốc trung bình trên quãng P5: Lựa chọn và tốc trung bình đường ta dùng công sử dụng các đường bằng là: của người đó đi thức nào? công cụ toán s2 1950 = = 1,08 (m/s) trên cả hai quãng GV tổ chức cho HS v2 = học phù hợp 1800 t2 đường. thảo luận nhóm hoàn trong học tập Vận tốc trung bình của xe trên vật lí. thành bài tập. cả quãng đường là: X8: tham gia GV: Nguyễn Duy Tiệp

13

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

vtb =

s s1 + s2 3000 + 1950 = = 1500 + 1800 t t1 + t2

= 1,5(m/s) Bài 2. (7 phút) Một vận động Bài này yêu cầu học viên chạy 100m sinh làm nhanh. hết 9,78s. a) Đây là c/đ đều hay không đều ? b) Tính vận tốc trung bình ra m/s và km/h

Bài 3. (10 phút) Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau: Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút. Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút. Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ. Hãy tính: a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường. b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua. Bài 4. (10 phút) Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nữa còn lại với vận tốc

Bài này các thông số đã cho hết ta chỉ việc lắp vào công thức để tính toán. Yêu cầu một học sinh trung bình lên bảng làm. Các học sinh khác làm vào vở.

hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. s 100 K4: Vận dụng vtb = = = 10,22 m/s kiến thức vật lý t 9,78 vào các tình 10,22m/s = 36,8km/h huống thực tiễn. P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. K3: Sử dụng Tóm tắt: s1 = 45km ; t1 = 9/4h được kiến thức s2 = 30km ; t2 = 2/5h vật lý để thực s3 = 10km ; t3 = 1/4h hiện các nhiệm v1 = ? ; v2 = ? ; v3 = ? ; vtb = ? vụ học tập. K4: Vận dụng Giải Vận tốc trung bình của xe trên kiến thức vật lý quãng đường AB là: vào các tình 45.4 s huống thực tiễn. v1 = 1 = = 20 (km/h) P5: Lựa chọn và 9 t1 Vận tốc trung bình của xe trên sử dụng các công cụ toán quãng đường BC là: học phù hợp s 30.5 v2 = 2 = = 75 (km/h) trong học tập t2 2 vật lí. Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường CD là: Giải a) Đây là chuyển động không đều b) áp dụng công thức:

v3 =

s3 10.4 = = 40 (km/h) 1 t3

Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: vtb =

s1 + s2 + s3 45 + 30 + 10 = 9 2 1 t1 + t 2 + t3 + + 4 5 4

= 8,14(m/s) GV gợi ý để tính được v2 khi đã biết v1 và vtb thì làm sao để biểu thức cuối cùng chỉ có xuất hiện v2 , v1 và vtb Vì nói đến nửa quãng đường nên nếu gọi nửa

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giải Gọi chiều dài nửa quãng đường là s. Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là:

14

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.

quãng đường là s thì cả quãng đường sẽ có chiều dài là 2s, đã biết 1 thông số nữa là vận tốc rồi thì cần biểu diễn đại lượng chưa biết là thời gian thông qua các đại lượng kia. GV: gọi một học sinh khá lên bảng làm và yêu cầu giải thích rõ các bước làm. HS: Lưu ý cách biến đổi đơn giản biểu thức.

Giáo án: Vật lí 8

vào các tình huống thực tiễn. Thời gian đi hết nửa quãng P5: Lựa chọn và sử dụng các đường sau với vận tốc v2 là : công cụ toán s t2 = học phù hợp v2 trong học tập Vận tốc trung bình của xe đạp vật lí. trên cả quãng đường là: t1 =

vtb =

s v1

2v .v s1 + s 2 s+s = 1 2 = s s v1 + v2 t1 + t 2 + v1 v2

Thay vtb = 8km/h, v1 = 12km/h Ta có: 24v2 = 96 + 8v2 Suy ra: v2 = 6km/h

4. Củng cố: (3’) - GV: Lưu ý học sinh công thức tính vận tốc trung bình, cách vận dụng. 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà làm các bài 3.11, 3.13, 3.14, 3.15, 3.16 SBT Trang 10, 11. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cần đạt) đạt) K1: Thế nào là K4: Vận dụng được công chuyển động đều? thức tính vận tốc trung Chuyển động không bình của chuyển động đều? không đều. K2: Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

15

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 6 Tiết : 6

Ngày soạn: 23/09/2016 Ngày dạy: 26/09/2016 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC

I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là đại lượng vectơ. 2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn được lực bằng vectơ. 3. Thái độ: - Ổn định, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được lực là đại lượng vectơ. - Biết biểu diễn được lực bằng vectơ. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 4.4 sgk. Học sinh: Xem lại bài Lực – Hai lực cân bằng (bài 6 SGK Vật lí 6) III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? (6 điểm) Bài tập: Một xe đạp chuyển động trong 20 phút với vận tốc trung bình 30 km/h. Tính quãng đường xe đạp đi được? (4 điểm) Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của đầu kim đồng hồ, của trái đất… (3 điểm) - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của xe đạp xuống dốc, của người đi bộ… (3 điểm) BT: Đổi: 20 phút = 1/3 giờ ( 1 điểm) Quãng đường xe đạp đi được là: ADCT: v= s/t suy ra: s = v.t = 30.1/3 = 10 km. (3 điểm) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút) Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. Nội dung I/ Ôn lại khái niệm lực: (8

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm về lực:

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Năng lực hình thành K1: Trình bày

16

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

phút)

GV: Yêu cầu HS nhớ lại những kiến thức về lực đã được học ở lớp 6. GV: Lực có tác dụng gì? GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?

II/ Biểu diễn lực: (10 phút)

* Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu diễn lực: 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không? GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.

GV: Lực được kí hiệu như thế nào?

III/ Vận dụng: (15 phút)

GV: Cho HS đọc VD ở SGK. GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. Hoạt động 4: Vận dụng: GV: Cho HS đọc C2 GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (N)

Giáo án: Vật lí 8

được kiến thức về các hiện tượng, đại HS: Làm biến dạng, thay đổi lượng, định luật, chuyển động. nguyên lý vật lý cơ bản, các C1: phép đo, các - H.4.1: Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm hằng số vật lý. tăng vận tốc của xe lăn nên P2: Mô tả được xe lăn chuyển động nhanh các hiện tượng hơn. tự nhiên bằng - H.4.2: Lực tác dụng của ngôn ngữ vật lý vợt lên quả bóng làm quả và chỉ ra các bóng biến dạng và ngược lại, quy luật vật lý lực quả bóng đập vào vợt trong hiện làm vợt bị biến dạng. tượng đó. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện HS: Lực có độ lớn, phương tượng, đại và chiều lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P3: Thu thập, đánh giá, lựa HS: người ta dùng một mũi chọn và xử lý tên có: thông tin từ các - Gốc là điểm mà lực tác nguồn khác dụng lên vật. nhau để giải - Phương và chiều là phương quyết vấn đề và chiều của lực. trong học tập - Độ dài biểu diễn cường độ vật lý. của lực theo một tỉ xích cho trước. HS: véctơ lực được kí hiệu là: F - Cường độ lực được kí hiệu là F. HS: Tiến hành đọc HS: Đọc và thảo luận 2phút C2: F = 50N 10 N P

GV: Nguyễn Duy Tiệp

17

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N)? GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? GV: treo tranh vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng. GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.

vật lý.

F = 15000N F 5000N C3: F1: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ F1 = 20N. F2: điểm đặt tại B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N. F3: điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N.

*Hoạt động 5: Củng cố hướng dẫn về nhà: (5 phút) Củng cố: Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cần đạt) K1,X6: Thế nào là K4: a) Lấy ví dụ về tác một đại lượng dụng của lực làm thay véctơ? đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.

Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

b) Hãy biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 2kg (tỉ xích 1cm ứng với 5N)

GV: Nguyễn Duy Tiệp

18

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 7 Tiết : 7

Ngày soạn: 01/10/2016 Ngày dạy: 03/10/2016 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng. - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng. - Nêu được quán tính của một vật là gì. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK. Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK. III – Hoạt động Dạy – Học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? Kí hiệu? (6 điểm) BT: Có ý kiến cho rằng: “Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng đều”. Theo em phát biểu như vậy có đúng không? Tại sao? (4 điểm) Đáp án: Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực). - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên. BT: Phát biểu như vậy là đúng. Khi vecto vận tốc của vật không đổi thì hướng của vận tốc không đổi, điều này chỉ có được khi vật chuyển động trên đường thẳng. Khi vecto vận tốc của vật không đổi thì độ lớn của vận tốc không đổi, tức là vật chuyển động đều. Vậy vật chuyển động đều trên một đường thẳng thì chuyển động của vật là chuyển động thẳng đều. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (2’) GV: tổ chức tình huống như trong SGK. Năng lực Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS hình thành GV: Nguyễn Duy Tiệp

19

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

I - Lực cân bằng 1. Lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương, nhưng ngược chiều.

Hoạt động 2:Tìm hiểu về hai lực cân bằng. (15’) HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật GV: Hai lực cân bằng là gì ? GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó có cường độ bằng nhau, cùng chịu những lực nào? phương ngược chiều. HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. HS: Không GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng C1: lên một vật đang đứng yên có làm a) Tác dụng lên quyển sách có vận tốc vật thay đổi không? 2 lực: trọng lực P và lực đẩy GV: Yêu cầu HS trả lời C1 SGK. N của mặt bàn. Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các b) Tác dụng lên quả cầu có 2 lực tác dụng trong mỗi hình. lực: trọng lực P và lực căng dây T . c) Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: trọng lực P và lực đẩy N của mặt đất. 2. Tác dụng của HS đọc và đưa ra dự đoán hai lực cân GV: Cho HS đọc phần dự đoán bằng lên một SGK. HS: Quan sát. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK vật đang C2: Quả cân A chịu tác dụng chuyển động. GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? của hai lực: trọng lực PA và a) Dự đoán: b) Thí nghiệm sức căng T của dây, hai lực kiểm tra. này cân bằng (T = P mà P = B

GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động nhanh dần? GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện TN đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi 2 giây. GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN 5.1 để trả lời C5. GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. II - Quán tính: 1. Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính. (15’) GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

B

PA nên T cân bằng với PA ). C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’ lớn hơn lực căng dây T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên. C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực: PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. TN cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều. C5: Kết luận: Một vật vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

HS: Thực hiện đọc to trước lớp. 20

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.

2. Vận dụng:

Giáo án: Vật lí 8

GV thông báo : Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? GV: Hãy giải thích tại sao? GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? GV: Hãy giải thích tạo sao ?

C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.

tượng vật lý cơ bản. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà: (7’) Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài cho HS nắm. - GV hướng dẫn HS trả lời C8. C8: a) Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái. b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại. c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại. d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa. e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài. Xem lại các câu C đã làm ở trên lớp, làm BT 5.2 đến 5.5 SBT Xem trước bài sau: Lực ma sát. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cần đạt) cần đạt) K1: Thế nào là 2 lực K3: Lấy ví dụ về K4: Tại sao xe máy đang đứng cân bằng? Quán tính tác dụng của hai yên nếu đột ngột cho xe của một vật là gì? lực cân bằng lên chuyển động thì người ngồi một vật đang trên xe bị ngả về phía sau? chuyển động. Tại sao người ta phải làm đường băng dài để cho máy bay cất cánh và hạ cánh?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

21

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 8 Tiết : 8

Ngày soạn: 06/10/2016 Ngày dạy: 10/10/2016 Bài 6: LỰC MA SÁT

I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kỹ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), 1 quả cân. III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động? Bài tập: Một quả cầu có khối lượng m = 5kg được treo bằng một sợi dây mảnh. Hãy phân tích các lực tác dụng lên quả cầu, các lực tác dụng lên quả cầu có đặc điểm gì? Dùng hình vẽ để minh họa. Đáp án: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. (2,5 điểm) - Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. (2,5 điểm) Bài tập: Quả cầu chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực và lực căng của dây treo. (1 đ) Trọng lực hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn P = 50N. (1 đ) Lực căng của dây treo hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn T = P = 50N. (1 đ) Vì quả cầu đứng yên nên trọng lực P và lực căng dây T cân bằng nhau. (1 đ) Vẽ hình đúng được 1 điểm. * Hoạt động 1: Tình huống học tập: (1 phút) Gọi 1 HS đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. 3. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành K1: Trình I. Khi nào có lực * Hoạt động 2: Tìm hiểu về GV: Nguyễn Duy Tiệp

22

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

ma sát? 1. Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt lên vật kia.

2. Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia.

3. Lực ma sát nghỉ:

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

lực ma sát: (15 phút) GV: cho HS đọc phần 1 SGK GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?

bày được HS: Thực hiện đọc. kiến thức về HS: ma sát trượt các hiện tượng, đại lượng, định HS: Vật này trượt lên vật luật, nguyên kia. lý vật lý cơ C1: Đẩy cái tủ trên mặt bản, các sàn nhà, chuyển động của phép đo, các bít tông trong xi lanh. hằng số vật - Ma sát giữa trục quạt bàn lý. với ổ trục. P2: Mô tả GV: Khi lăn quả bóng trên được các mặt đất thì sau một khoảng hiện tượng tự HS: Là lực xuất hiện khi thời gian quả bóng sẽ dừng một vật lăn trên bề mặt vật nhiên bằng lại. Lực do mặt đất tác dụng kia. ngôn ngữ vật lên quả bóng, ngăn cản C2: - Ma sát sinh ra ở các lý và chỉ ra chuyển động lăn của quả bóng viên bi đệm giữa trục quay các quy luật là lực ma sát lăn. Vậy lực ma với ổ trục. vật lý trong sát lăn là gì? - Khi dịch chuyển vật nặng hiện tượng GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về có thể kê những thanh hình đó. ma sát lăn trong đời sống và trụ làm con lăn. Ma sát K3: Sử dụng trong kĩ thuật. giữa con lăn với mặt trượt được kiến là ma sát lăn. thức vật lý - Bánh xe và mặt đường. để thực hiện GV: hãy quan sát hình 6.1 C3: - Hình 6.1 a, ba người các nhiệm vụ SGK và hãy cho biết ở trường đẩy hòm trượt trên mặt học tập. hợp nào có lực ma sát lăn, sàn, khi đó giữa mặt sàn K4: Vận trường hợp nào có lực ma sát với hòm có ma sát trượt. dụng trượt? - Hình 6.1 b, một người kiến thức vật đẩy hòm nhẹ nhàng do có lý vào các bánh xe, khi đó giữa bánh tình huống xe với mặt sàn có ma sát thực tiễn. lăn. - Từ hai trường hợp trên, chứng tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 HS: Quan sát số chỉ của SGK lực kế lúc vật chưa chuyển GV: Làm TN như hình 6.2. động GV: Tại sao tác dụng lực kéo C4: Vật vẫn đứng yên, lên vật nhưng vật vẫn đứng chứng tỏ giữa mặt bàn với yên? vật có một lực cản. Lực - Lực cân bằng với lực kéo ở này đặt lên vật cân bằng TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. với lực kéo để giữ cho vật đứng yên. GV: Hãy tìm vài VD về lực C5: Nhờ lực ma sát nghỉ ma sát nghỉ trong đời sống, kĩ mà ta đi lại được. Ma sát thuật? nghỉ giữ bàn chân không bị trượt bước trên mặt 23

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

đường. II. Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật 1. Ma sát có thể có hại:

2. Lực ma sát có ích:

III/ Vận dụng

GV: Nguyễn Duy Tiệp

* Hoạt động 3: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. (15 phút) GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? GV: Cho HS thảo luận nhóm làm C6, nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm ma sát trong hình 6.3.

K1: Trình bày được kiến thức về HS: Có lợi và có hại. C6: a) Lực ma sát trượt các hiện giữa đĩa và xích làm mòn tượng, đại lượng, định đĩa xe và xích nên cần tra dầu vào xích xe để làm luật, nguyên giảm ma sát. lý vật lý cơ b) Lực ma sát trượt của bản, các trục làm mòn trục và cản phép đo, các chuyển động quay của hằng số vật GV: Hãy nêu một số ví dụ về bánh xe. Muốn giảm ma lý. lực ma sát có hại? sát thì thay bằng trục quay P2: Mô tả HS: Ma sát làm mòn giày ta có ổ bi. được các đi, ma sát làm mòn sên và líp c) Lực ma sát trượt cản trở hiện tượng tự của xe đạp … chuyển động của thùng khi nhiên bằng GV: Các biện pháp làm giảm đẩy. Muốn giảm ma sát, ngôn ngữ vật lực ma sát? dùng bánh xe để thay thế lý và chỉ ra HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ… ma sát trượt bằng ma sát các quy luật lăn. vật lý trong GV: Hãy nêu một số lực ma C7: a) Bảng trơn, nhẵn hiện tượng sát có ích? không thể dùng phấn viết đó. HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng. Cần tăng độ nhám K3: Sử dụng được kiến bảng … của bảng để tăng ma sát GV: nếu không có lực ma sát trượt giữa viên phấn với thức vật lý thì sẽ như thế nào? bảng. để thực hiện Nêu một số biện pháp tăng lực b) Không có lực ma sát các nhiệm vụ ma sát. giữa mặt răng của ốc và vít học tập. thì con ốc sẽ bị quay lỏng K4: Vận dần khi bị rung động. Khi dụng quẹt diêm, nếu không có kiến thức vật ma sát, đầu que diêm trượt lý vào các trên mặt sườn bao diêm sẽ tình huống không phát ra lửa. thực tiễn. Biện pháp: Tăng độ nhám của mặt sườn bao diêm để tăng ma sát giữa đầu que diêm với bao diêm. c) Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Nên tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. * Hoạt động 4: Vận dụng (5 C8: a) Khi đi trên sàn đá K3: Sử dụng phút) GV: Hướng dẫn HS thảo luận hoa mới lau dễ ngã vì lực được kiến nhóm giải thích câu C8. ma sát nghỉ giữa sàn với thức vật lý 24

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

chân người rất nhỏ. Trong trường hợp này ma sát có lợi. b) Ô tô đi vào chỗ bùn lầy, khi đó lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượt trên mặt đường. Trường hợp này ma sát có lợi. c) Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát giữa mặt đường với đế giày làm mòn đế. Trong trường hợp này ma sát có hại. d) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị để tăng ma sát giữa dây cung với với dây đàn, nhờ vậy nhị kêu to. Ma sát trong trường hợp này có lợi. C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi, nên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động, khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học và công nghệ.

GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được.

GV: Ổ bi có tác dụng gì? GV: Tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kĩ thuật, công nghệ?

để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

* Hoạt động 5: củng cố - hướng dẫn về nhà (3 phút) Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. - Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT - Về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) cần đạt) cần đạt) K1: Lực ma sát xuất K3: Lấy ví dụ về K4: Lấy ví dụ thực tế về ma hiện khi nào? lực ma sát lăn, ma sát có lợi và ma sát có hại. Đề sát trượt, ma sát ra cách làm tăng ma sát có lợi nghỉ. và giảm ma sát có hại trong mỗi trường hợp.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

25

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 9 Tiết: 9

Ngày soạn: 10/10/2016 Ngày dạy: 17/10/2016 Tiết 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT

I Mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong bài 6 Lực ma sát). b. Mục đích: Về kiến thức: - Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động. - Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh chậm của chuyển động. Nêu được thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. - Nhận biết được hiện tượng quán tính. - Biết một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật. - Nhận bết tác dụng của các lực cân bằng lên một vật. Về kĩ năng: - Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyền động không đều . - Biết biểu diễn lực bằng vectơ. - Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng khái niệm quán tính. Về thái độ: Nghiêm túc, trung thực. II. Hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL) III. Ma trận đề kiểm tra. 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỷ lệ thực dạy Trọng số Tổng số tiết Lý thuyết TT Nội dung LT VD LT VD 1 ChuyÓn ®éng c¬ 5 3 2.1 1.9 23.3 21.1 2 Lực cơ 3 3 2.1 2.9 23.3 32.2 Tổng 8 6 4.2 4.8 46.7 53.3 b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Điểm Số lượng câu (chuẩn của kiểm tra) Nội dung của số Cấp độ Trọng số đề T.Số TN TL ChuyÓn ®éng 23.3 2.3 ~2 2(1) 1(1) 2,0 Cấp độ (1,2) c¬ Lý thuyết Lực cơ 23.3 2.3 ~2 1(0,5) 1(2) 2,5 ChuyÓn ®éng 21.1 2.1 ~2 1(0,5) 1(2) 2,5 Cấp độ (3,4) c¬ Vận dụng Lực cơ 32.2 3.2 ~4 2(1) 1(2) 3,0 100 10 6(3) 4(7) 10 Tổng

GV: Nguyễn Duy Tiệp

26

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

2. Ma trận đề: Nhận biết

Tên chủ đề

ChuyÓn ®éng c¬

Số câu (T.gian)

TNKQ

Số câu (T.gian)

TL

1: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ 2: Nêu được tốc độ trung bình là gì và công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 2 (C1.1), (C2.2) (5 phút)

Số điểm

Lực cơ

Thông hiểu

1 điểm 6: Nêu được hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 7: Nêu được lực là một đại lượng vectơ. 2 (C6.4), (C7.5) (5 phút)

Số điểm TS câu hỏi (T.gian) TS điểm

1 điểm 4 (10 phút) 2

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cộng

3: Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 5: Vận dụng được công 4: Phân biệt được chuyển động đều và thức tính tốc độ v = s . t chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ 1 (C3.3) (2,5 phút)

1 (C4.7) (5 phút)

0,5 điểm

1 điểm

1 5 câu (C5.9) (22,5’) (10 phút) 4,5 2 điểm điểm

8: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật 11: Biểu diễn được lực bằng véc tơ 9: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. 1 (C8.6) (2,5 phút)

1 (C9.8) (5 phút)

0,5 điểm

2 điểm 4 (15 phút) 4

IV. Đề kiểm tra: GV: Nguyễn Duy Tiệp

Vận dụng

Năm học: 2016 - 2017

1 5 câu (C11.10) (22,5’) (10 phút) 5,5 2 điểm điểm 2 (20 phút) 4

10 (45') 10


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM Họ và tên :………………………….. Lớp : GT:……….… DT:………

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT; NĂM HỌC 2016-2017 Môn : Vật Lý ; Lớp : 8 Thời gian : 45 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ A Nhận xét của thầy cô giáo

Điểm

Phần I. Trắc nghiệm : 3 Điểm ( Thời gian làm bài 15 phút). Chọn phương án trả lời cho các câu sau Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi: A. vật đó không chuyển động. B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 2. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công thức: A. v =

S ; t

B. vtb =

S ; t

Câu 3. Đơn vị của vận tốc là: A. km.h ; B. m.s ;

C. vtb =

t ; S

C. Km/h ;

D. v =

t S

D. s/m

Câu 4. Hai lực cân bằng là: A. hai lực được đặt trên hai vật, có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau. B. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. C. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, khác phương và ngược chiều. D. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều. Câu 5. Lực là một đại lượng véc tơ vì: A. lực làm cho vật chuyển động C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ

B. lực làm cho vật biến dạng D. lực có độ lớn, phương và chiều

Câu 6. Phương án có thể làm giảm được ma sát là: A. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM Họ và tên :………………………….. Lớp : GT:……….… DT:………

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT; NĂM HỌC 2016-2017 Môn : Vật Lý ; Lớp : 8 Thời gian : 45 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ B Nhận xét của thầy cô giáo

Điểm

Phần I. Trắc nghiệm : 3 Điểm ( Thời gian làm bài 15 phút). Chọn phương án trả lời cho các câu sau Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi: A. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. B. vật đó không chuyển động. C. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 2. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công thức: A. v =

S ; t

B. vtb =

t ; S

Câu 3. Đơn vị của vận tốc là: A. km.h ; B. m.s ;

C. vtb = C. s/m

S ; t

D. v =

t S

D. Km/h ;

Câu 4. Hai lực cân bằng là: A. hai lực được đặt trên hai vật, có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau. B. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, khác phương và ngược chiều. C. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. D. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều. Câu 5. Lực là một đại lượng véc tơ vì: A. lực làm cho vật chuyển động C. lực làm cho vật biến dạng

B. lực có độ lớn, phương và chiều D. lực làm cho vật thay đổi tốc độ

Câu 6. Phương án có thể làm giảm được ma sát là: A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc C. tăng diện tích của mặt tiếp xúc D. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc

GV: Nguyễn Duy Tiệp

29

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2016-2017 Môn : Vật Lý ; Lớp : 8 Phần II. Tự luận : 7 Điểm ( Thời gian làm bài 30 phút) Câu 7 (1 điểm): Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Câu 8 (2 điểm): Hành khách đang ngồi trên ô tô, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách nghiêng về phía nào? Tại sao? Câu 9 (2 điểm): Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108 km. Tính vận tốc của Ô tô ra Km/h và m/s? Câu 10 (2 điểm): Hãy biểu diễn những lục dưới đây: a) Trọng lực của một vật có khối lượng 10kg (tỉ lệ xích 1cm ứng với 20N) b) Lực kéo 25000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích tự chọn)

GV: Nguyễn Duy Tiệp

30

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

V. Đáp án và thang điểm: Phần I:Trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 C B C B Đề A Đáp án A C D C Đề B

5 D B

6 A D

Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 7 (1 điểm): Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. (0,5 điểm) Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. (0,5 điểm) Câu 8 (2 điểm): - Người ngồi trên xe sẽ nghiêng về phía bên trái. (1 điểm) - Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái. (1 điểm) Câu 9 : ( 2 điểm) Tóm tắt : (0,5 đ) Giải : Vận tốc của Ô tô là : t = 2h S S = 108km ADCT : v = Thay số, ta được: v = ? k/h t = ? m/s 108 v=

= 54 (km/h) 2 54.1000 = = 15 (m/s) 3600

(1 đ )

(0,5 đ )

Đáp số : 54k/h ; 15m/s Câu 10 : ( 2 điểm) a) ( 1 điểm) Ta có: m = 10kg ⇒ P = 10.m = 100N

b) (1 điểm) F = 25000N P = 100N

F

20N

5000N

P

GV: Nguyễn Duy Tiệp

31

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 10 Tiết : 10

Ngày soạn: 20/10/2016 Ngày dạy: 24/10/2016 Bài 7: ÁP SUẤT

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức p =

F S

3 Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giảng bài, nghiêm túc khi làm thí nghiệm. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức p =

F S

5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật. Bảng phụ kẻ bảng 7.1 SGK. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về lực ma sát trượt, lăn trong đời sống và trong kĩ thuật? Tại sao trong máy móc, người ta phải tra dầu mỡ vào những chi tiết thường cọ xát lên nhau? Đáp án: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. (2 đ) VD: - Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại. (2 đ) - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. (2 đ) VD: + Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. + Khi xe chạy ma sát sinh ra giữa bánh xe và mặt đường. (2 đ) Vận dụng: Trong máy móc, giữa các chi tiết thường xuyên cọ xát lên nhau có lực ma sát, lực này có hại vì nó làm mòn các chi tiết máy. Để giảm tác dụng có hại này, người ta thường xuyên tra dầu mỡ để bôi trơn, giảm ma sát cho các chi tiết. (2 đ) * Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1’) Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 3.Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành K1: Trình bày I – ÁP LỰC LÀ GÌ? * Hoạt động 2: Hình thành được kiến khái niệm áp lực. (8’) GV: Nguyễn Duy Tiệp

32

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: a) Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. b) Cả hai lực.

II – ÁP SUẤT 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? C2: Áp Diện tích lực bị ép (S) (F) F2 > F1 S2 = S1 F3 = F1 S3 < S1

Độ lún (h) h2 > h1 h3 > h1

C3: Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p=

F S

; Trong đó:

p là áp suất F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S. (N) S: Diện tích (m2) Đơn vị áp suất là: N/m2, còn gọi là paxcan, kí hiệu là Pa. 1Pa = 1 N/m2 GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. HS: Là lực ép có P2: Mô tả phương vuông góc được các hiện tượng tự nhiên với mặt bị ép. bằng ngôn HS: Lực của xe ô tô ngữ vật lý và GV: Hãy quan sát hình 7.3 a, tác dụng lên mặt chỉ ra các quy b chỉ ra lực nào là áp lực? đường,… luật vật lý. HS: a) lực của máy kéo tác dụng lên mặt K4: Vận dụng đường kiến thức vật b) Cả hai lực lý vào các tình huống thực tiễn. K1: Trình bày * Hoạt động 3: Tìm hiểu áp được kiến suất: (15’) GV: Để biết tác dụng của áp thức về các lực phụ thuộc vào những yếu hiện tượng, tố nào ta nghiên cứu thí đại lượng, nghiệm sau: định luật, GV: Làm TN như hình 7.4 nguyên lý vật HS: Quan sát. SGK. lý cơ bản, các GV: Treo bảng so sánh lên phép đo, các bảng. hằng số vật lý. GV: Quan sát TN và hãy cho P2: Mô tả biết các hình (1), (2), (3) thì ở HS: Hình (3) lún sâu được các hiện hình nào khối kim loại lún nhất. tượng tự nhiên sâu nhất? bằng ngôn GV: Dựa vào TN đó và hãy ngữ vật lý và điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền chỉ ra các quy GV: Như vậy tác dụng của áp vào. luật vật lý lực càng lớn khi nào? Và diện trong hiện tích nó như thế nào? tượng đó. GV: Tác dụng của áp lực lên HS: Trả lời. K3: Sử dụng diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi được kiến là áp suất. Vậy, áp suất được thức vật lý để tính như thế nào? thực hiện các GV: Công thức tính áp suất? HS: Tính bằng độ lớn nhiệm vụ học GV: Đơn vị áp suất là gì? của áp lực trên một tập. đơn vị diện tích bị ép. K4: Vận dụng F kiến thức vật HS: p = lý vào các tình S huống thực 2 tiễn. HS: N/m , Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2

GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà … đều tác dụng lên nền nhà những lực ép có phương vuông góc với mặt sàn, những lực đó ta gọi là áp lực. GV: Vậy áp lực là gì? GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực?

33

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

III - Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.

Giáo án: Vật lí 8

* Hoạt động 4: Vận dụng (10’). GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? GV: Hãy lấy VD?

HS: Dựa vào áp lực K3: Sử dụng tác dụng và diện tích được kiến bị ép để làm tăng thức vật lý để hoặc giảm áp suất. thực hiện các C5: Tóm tắt: HS: Lưỡi dao bén dễ nhiệm vụ học Fxt = 340.000 N ; Sxt = thái hơn lưỡi dao tập. 1,5 m2 không bén. (vì dưới K4: Vận dụng Fôtô = 20.000 N tác dụng của cùng kiến thức vật Sôtô = 250 cm2 = 0,025 một áp lực, nếu diện lý vào các tình 2 m tích bị ép càng nhỏ huống thực thì tác dụng của áp tiễn. Giải: Áp suất xe tăng lên lực càng lớn). HS: Đọc và thảo luận mặt đường nằm ngang F 340000 GV: Cho hs đọc câu C5 SGK. trong 2 phút. px = = ≈ 226 GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài 1, 5 S 2 này. HS: Lên bảng thực 666,6 N/m GV: Em nào lên bảng giải bài hiện. Các HS khác Áp suất của ôtô lên chú ý nhận xét. mặt đường nằm ngang này? GV: Nhận xét, sửa sai (nếu HS: Do máy kéo F 20000 px = = = 800 có). dùng xích có bản S 0, 025 GV: Dựa vào kết quả tính rộng nên áp suất gây 000 N/m2 toán hãy giải thích câu hỏi ra bởi trọng lượng Áp suất của xe tăng đầu bài? của máy kéo nhỏ hơn lên mặt đường nằm ô tô. Vì ô tô dùng ngang nhỏ hơn nhiều bánh nên áp suất gây lần áp suất của ôtô, do ra bởi trọng lượng đó xe tăng chạy được của ô tô lớn hơn. Do trên đất mềm. đó ô tô dễ bị lún khi đi trên đất mềm. * Hoạt động 5: Củng cố - hướng dẫn về nhà: (5’) * Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK. Làm BT 7.1 SBT * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT. Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: Áp suất chất lỏng - bình thông nhau- máy nén thủy lực. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) đạt) cần đạt) K1: Áp lực là gì? K3: Tác dụng của áp lực K4: Tại sao lưỡi dao, phụ thuộc vào những lưỡi kéo phải mài sắc? yếu tố nào? Công thức tính áp suất?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

34

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 11 Tiết : 11

Ngày soạn: 28/10/2016 Ngày dạy: 31/10/2016

Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Nêu được áp suất có trùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được áp suất có trùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (H.8.4 SGK), một bình thông nhau (H.8.6 SGK), một bình chứa nước. * Mçi nhãm HS: - 1 b×nh th«ng nhau cã thÓ thay thÕ cao su nhùa; 1 b×nh chøa n−íc, cèc móc, giÎ kh« s¹ch. - Tranh vÏ m¸y nÐn thñy lùc. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV: Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất. Áp dụng: Một vật khối lượng 8 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 50 cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn ? Đáp án: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. (2 đ) Áp suất được tính bằng công thức : p =

F S

(2 đ)

Áp dụng: Áp lực tác dụng lên mặt bàn bằng đúng trọng lượng của vật : F = P = 10.m = 10.8 = 80 N. (2 đ) GV: Nguyễn Duy Tiệp

35

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Diện tích mặt tiếp xúc : S = 50 cm2 = 50.10-4 m2 Áp suất : p =

(1 đ)

F 80 2 = = 1, 6.104 N/m −4 S 50.10

(3 đ)

* Hoạt động 1: Tình huống bài mới (1 phút) Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 3. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành K1: Trình bày I – SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP * Hoạt động 2: Tìm hiểu được kiến SUẤT TRONG LÒNG sự tồn tại áp suất trong thức về các lòng chất lỏng.(9 phút) CHẤT LỎNG GV: Đưa ra vấn đề như HS: Có thể dự đoán hiện tượng, 1. Thí nghiệm 1 C1: Các màng cao su biến phần I SGK và cho HS có hoặc không. đại lượng, dạng, điều đó chứng tỏ chất dự đoán. định luật, lỏng gây ra áp suất lên đáy nguyên lý vật bình và thành bình. GV: Để biết chất lỏng có lý cơ bản, các C2: Chất lỏng gây ra áp suất gây ra áp suất không, ta phép đo, các HS: Làm thí nghiệm hằng số vật lý. theo mọi phương. vào thí nghiệm. hiện P2: Mô tả GV: Yêu cầu HS làm thí 1, quan sát 2. Thí nghiệm 2 nghiệm 1 và trả lời câu tượng, trả lời câu C1, được các hiện C3: Chất lỏng gây ra áp suất C1, C2. C2. tượng tự nhiên theo mọi phương lên các vật ở Giáo viên đặt câu hỏi: bằng ngôn trong lòng nó. Các vật nặng đặt trong ngữ vật lý và chất lỏng có chịu áp suất chỉ ra các quy 3. Kết luận C4: Chất lỏng không chỉ gây chất lỏng gây ra không? luật vật lý ra áp suất lên thành bình, mà để trả lời được chúng ta trong hiện lên cả đáy bình và các vật ở cùng làm thí nghiệm 2. tượng đó. GV: Hướng dẫn học sinh HS: Đại diện nhóm K3: Sử dụng trong lòng chất lỏng. làm thí nghiệm 2, đại trả lời, thảo luận được kiến diện nhóm nêu kết quả thống nhất kết quả. thức vật lý để thí nghiệm. thực hiện các GV: Từ TN yêu cầu học HS: Cá nhân học sinh nhiệm vụ học sinh trả lời C3. trả lời C3. tập. Qua 2 thí nghiệm trên HS: Cá nhân học sinh GV yêu cầu học sinh hoàn tất C4. hoàn tất C4. K1: Trình bày II – CÔNG THỨC TÍNH * Hoạt động 3: Xây được kiến ÁP SUẤT CHẤT LỎNG dựng công thức tính áp Áp suất chất lỏng được tính suất chất lỏng. (5 phút) thức về các hiện tượng, bằng công thức: GV: Yêu cầu HS nhắc lại HS: p = F S công thức tính áp suất. đại lượng, định luật, p = d.h ; trong đó: GV thông báo khối chất nguyên lý vật p là áp suất ở đáy cột chất lỏng hình trụ (h.8.5 lỏng, SGK), có diện tích đáy lý cơ bản, các d là trọng lượng riêng của chất S, chiều cao h. phép đo, các lỏng, GV: Hãy tính trọng HS: Trọng lượng hằng số vật lý. h là chiều cao của cột chất lượng của khối chất riêng của khối chất P2: Mô tả lỏng? Dựa vào kết quả lỏng: được các hiện lỏng. tượng tự nhiên p tính bằng Pa, d tính bằng tìm được của P, hãy tính GV: Nguyễn Duy Tiệp

36

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

N/m3, h tính bằng m. Trong một chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng cú độ lớn như nhau.

III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

IV. MÁY NÉN THỦY LỰC * Nguyên lí hoạt động: Khi tác dụng một lực f lên pittông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p = f/s lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pittông này: f.S F S F = p.S = ⇒ = s f s Như vậy pit-tông lớn có diện tích lớn hơn pit-tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần, nhờ đó mà có thể dùng tay để nâng cả một chiếc ôtô. V. VẬN DỤNG C7: Giải Áp suất nước ở đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000 N/m2 Áp suất của nước lên điểm GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình? GV: Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất chất lỏng. GV: Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về bình thông nhau. (5’) GV: Yêu cầu học sinh đọc C5 nêu dự đoán của mình . GV: Khi nước trong bình đã đứng yên thì mực nước hai nhánh như thế nào? GV: Từ thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trồng để hoàn thành phần kết luận. * Hoạt động 5: Tìm hiểu về máy nén thủy lực.(5’) GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H8.9 nêu cấu tạo của máy nén thủy lực. GV: Gọi 1 HS đọc phần có thể em chưa biết để tìm hiểu nguyên lí làm việc của máy.

P F = V V ⇒ F = d .V = d .S .h d=

mà:

F d .S .h = S S = d .h ⇒ p = d .h p=

HS: Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán. Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng. HS: Bằng nhau. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận.

HS: Quan sát tranh vẽ nêu cấu tạo của máy. HS: Theo dõi bạn đọc bài.

GV: Có thể coi máy nén thủy lực là một máy khuyếch đại lực được không? HS: Trả lời câu hỏi.

* Hoạt động 6: Vận dụng. (10 phút) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C6. Giáo viên thông báo: h lớn tới hàng nghìn mét -37

HS: Thảo luận trả lời C6: Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước

bằng ngôn ngữ vật lý, chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. K3: Sử dụng được kiến thức để thực hiện các nhiệm vụ học tập K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

cách đáy thùng 0,4m là: p2 = d.h2 = 10 000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m2 C8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.7SGK, ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn luôn ở cùng một độ cao. C9: Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau: một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt (H.8.8 SGK) , mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.

Giáo án: Vật lí 8

biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. GV: Gọi 1 HS lên bảng HS: Cá nhân học sinh làm. Các HS khác chú ý làm theo gợi ý của Giáo viên và trả lời theo dõi, nhận xét. C7.

> áp suất chất lỏng lớn . GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm C7. Yêu cầu học sinh ghi tóm tắt đề bài

nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH * Củng cố: (4 phút) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) đạt) cần đạt) Lấy ví dụ về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng ? Viết công thức tính áp suất chất lỏng ?

Một thùng cao 0,8m đựng đầy nước. Tính áp suất tác dụng lên 1 điểm cách đáy thùng 0,2m, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Nêu cấu tạo và nguyên lý họat động của máy thủy lực?

GV: Tích hợp BVMT. - Sử dụng khí nổ để đánh cá gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phươnggây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. * Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Lµm bµi tËp C10, các bài tập 8.1 ®Õn 8.5 – S¸ch bµi tËp. - Häc ghi nhí, xem l¹i c¸c câu C. - ChuÈn bÞ bµi 9: “ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN”. GV: Nguyễn Duy Tiệp

38

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 12 Tiết : 12

Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: 07/11/2016

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự tồn tại của áp suất khí quyển. 3. Thái độ: - Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; thiế t k ế và th ự c hiệ n theo ph ươ ng án thí nghi ệ m, phân tích, khái quát hóa rút ra k ế t lu ậ n khoa h ọ c; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước. III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu kết luận về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng? Viết công thức tính áp suất chất lỏng tại một điểm trong lòng chất lỏng có độ sâu h? (6 điểm). BT: Một thùng cao 0,8m đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 ? (4 điểm). Đáp án: - Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h ; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (pa) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h là chiều cao của cột chất lỏng (m) BT: Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng là: ADCT: p = d.h = 10000.0,8 = 8000 (pa) * Tình huống bài mới: (2 phút) Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK 3. Bài mới: Nội dung GV: Nguyễn Duy Tiệp

Họat động của GV 39

Họat động của HS

Năng lực hình thành

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất không khí trong hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp lại theo mọi phía. C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tỏ không khí có áp suất. C3: Nước sẽ chảy xuống. Vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống. C4: Vì khi rút hết không khí trong quả cầu thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt lại với nhau. II. Vận dụng: C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. C9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu ống thì thuốc chảy ra dễ dàng. ..... C12: Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h, vì độ cao của lớp GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. (17 phút). GV: Cho 1 HS đứng lên đọc phần thông báo ở sgk. GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? GV: Làm TN như hình 9.2 sgk. GV: Em hãy giải thích tại sao?

HS: Thực hiện HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển. HS: Quan sát. HS: Vì khi hút hết không khí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại. GV: Làm TN2. HS: Chú ý quan sát. GV: Nước có chảy ra HS: Nước không chảy ngoài không? Tại được ra ngoài vì áp sao? suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?

HS: Nước chảy ra vì áp suất cột nước cộng với áp suất khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển. HS: Đọc và thảo luận GV: Cho HS đọc trong 2 phút. HS: Trả lời TN3 SGK. GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

* Hoạt động 2: Vận dụng. (15 phút) GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?

P2: Mô tả được các hiện tượng HS: Nước không chảy tự nhiên bằng xuống được là vì áp ngôn ngữ vật suất khí quyển lớn hơn lý và chỉ ra các quy luật vật lý trọng lượng cột nước. trong hiện HS: Trả lời tượng đó. K3: Sử dụng GV: Hướng dẫn HS đượ c kiến thức trả lời câu C12. vật lý để thực hiện các nhiệm 40

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.

vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

* Hoạt động 3: Củng cố - hướng dẫn về nhà. Củng cố: (4 phút). CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) đạt) cần đạt) K1: Vì sao không K4: Hút bớt không khí khí lại có áp suất? trong một vỏ hộp đựng Áp suất này gọi là sữa bằng giấy, ta thấy vỏ gì? hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao? Hướng dẫn về nhà: (1 phút). Học thuộc ghi nhớ SGK. Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12. Xem trước và chuẩn bị bài: Lực Đẩy Ác-si-met.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

41

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 13 Tiết : 13

Ngày soạn: 11/11/2016 Ngày dạy: 14/11/2016

Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét. - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét: F = V.d 3. Thái độ: - Tích cực học tập, nghiêm túc trong giờ học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét. - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét: F = V.d 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; thiế t k ế và th ự c hiệ n theo ph ươ ng án thí nghi ệ m, phân tích, khái quát hóa rút ra k ế t lu ậ n khoa h ọ c; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị TN hình 10.2 SGK. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra 15 phút: Câu 1. Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? Câu 2. a) Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao? b) Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? Đáp án: Câu 1. Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển. (3 điểm) Câu 2. a) Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất không khí trong hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp lại theo mọi phía. (4 điểm) b) Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được, vì áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn trọng lượng của cột nước đó. Chứng tỏ không khí có áp suất. (3 điểm) * Tình huống bài mới: (1 phút) Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK. 3. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành GV: Nguyễn Duy Tiệp

42

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

I/ Tác dụng của chất lỏng lên * Hoạt động 1: tác vật nhúng chìm trong nó. dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. (5 phút) GV: Hướng dẫn HS bố trí TN như hình 10.2 C1: P1 < P chứng tỏ đã có một SGK và yêu cầu HS lực tác dụng vào vật hướng từ tiến hành TN. dưới lên theo phương thẳng GV: Từ kết quả TN, yêu cầu HS thảo luận đứng. nhóm để hoàn thành C1. GV: Kết quả P1 < P C2: Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng chứng tỏ điều gì? bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy GV: Lực này có hướng từ dưới lên theo phương như thế nào? phương thẳng đứng. GV: Yêu HS hoàn thành kết luận ở C2. GV: Thông báo: lực có đặc điểm như trên là lực đẩy Ác-si-met. GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét. GV: Hãy mô tả 2 hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-simet? II/ Độ lớn của lực dẩy Ác-si- * Hoạt động 2: độ lớn mét: của lực đẩy Ac-si-mét. 1. Dự đoán: (10 phút). - Độ lớn của lực đẩy lên vật GV: Cho HS đọc phần nhúng trong chất lỏng bằng dự đoán trang 37 SGK. trọng lượng của phần chất GV: Ác-si-met đã dự lỏng bị vật chiếm chỗ. đoán như thế nào? 2. Thí nghiệm: (SGK) C3: Khi nhúng vật nặng chìm GV: Yêu cầu HS mô tả trong bình tràn, nước từ trong lại TN hình 10.3 SGK bình tràn ra (H.10.3b), thể tích để chứng minh dự đoán của phần nước này bằng thể đó. tích của vật. Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng lực đẩy hướng từ dưới lên trên, số chỉ của lực kế lúc này là: P2 = (P1 – FA ) < P1 - Trong đó P1 là trọng lượng của vật; FA là lực đẩy Ác-simet. Khi đổ nước từ cốc B vào cốc A, lực kế chỉ giá trị P1 GV: Nguyễn Duy Tiệp

43

HS: Làm TN, quan sát số chỉ của lực kế trong 2 trường hợp.

HS thảo luận nhóm để trả lời được: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên. HS: Có phương thẳng đứng. HS: Hoàn thành kết luận. HS: - Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí. - Nhấn quả bóng chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước.

HS: Thực hiện. HS: Trả lời.

HS: thảo luận nhóm quan sát TN hình 10.3 SGK và mô tả lại TN để kiểm chứng dự đoán của Ác-si-met và trả lời C3.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

(H.10.3c) điều đó chứng tỏ lực đó. đẩy Ác-si-met có độ lớn bằng K3: Sử dụng trọng lượng phần chất lỏng bị được kiến vật chiếm chỗ. thức vật lý để - Vậy dự đoán của Ác-si-met thực hiện các về độ lớn của lực đẩy là đúng. nhiệm vụ học tập. 3. Công thức tính độ lớn của GV: Hãy cho biết công K4: Vận lực đẩy Ác-si-mét: th ứ c tính l ự c đẩ y dụng FA = d.V ; Trong đó: HS: FA = d.V acsimet kiến thức vật FA: Lực đẩy Acsimét (N) GV: Em hãy cho bi ế t ý lý vào các d: Trọng lượng riêng của chất 3 nghĩa và đơn vị từng tình huống lỏng (N/m ) thực tiễn. V: Thể tích phần chất lỏng bị đại lượng trong công thức. HS: trả lời. vật chiếm chỗ (m3). III/ Vận dụng * Hoạt động 3: Vận C4: Khi gàu còn ở dưới nước dụng. (8 phút) K3: Sử dụng bị nước tác dụng 1 lực đẩy Ác- GV: Hãy giải thích HS: Hoạt động cá nhân được kiến si-met hướng từ dưới lên, lực hiện tượng nêu ra ở đầu để trả lời. thức vật lý để này có độ lớn bằng trọng bài? thực hiện các lượng của phần nước bị gàu GV: Một thỏi nhôm và nhiệm vụ học chiếm chỗ, nên ta thấy nhẹ 1 thỏi thép có thể tích HS: Suy nghĩ, trả lời. tập. hơn khi kéo trong không khí. bằng nhau được nhúng K4: Vận C5: Lực đẩy Ác-si-mét tác trong 1 chất lỏng hỏi dụng dụng lên 2 thỏi bằng nhau, vì thỏi nào chịu lực đẩy kiến thức vật lực đẩy Ác-si-met chỉ phụ Ác-si-met lớn hơn? lý vào các thuộc vào d của nước và V của tình huống phần nước bị mỗi thỏi chiếm GV: Gọi 1 HS đọc C6. thực tiễn. chỗ. Yêu cầu HS hoạt động HS: Thỏi nhúng vào nước, vì dnước > ddầu . C6: Thỏi nhúng trong nước cá nhân trả lời C6. chịu tác dụng của lực đẩy Ácsi-met lớn hơn, vì dnước > ddầu * Hoạt động 4: Củng cố - hướng dẫn về nhà. Củng cố: (4 phút). CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) đạt) cần đạt) Nêu kết luận về Viết công thức tính Một niếng sắt có thể tích lực đẩy Ác-si-mét? lực đẩy Ác-si-mét? 2dm3. Tính lực đẩy Ác-simét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đầy Ác-si-mét có thay đổi không? Tại sao? Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Học bài và làm các BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành bài: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét” Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn. GV: Nguyễn Duy Tiệp

44

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 14 Tiết : 14

Ngày soạn: 18/11/2016 Ngày dạy: 21/11/2016

Bài 11. Thực Hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được lực kế, bình chia độ,… để làm TN kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ácsimét. 3. Thái độ: - Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN, hứng thú tìm hiểu về lực đẩy Ác-Si-Met. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; thiế t k ế và th ự c hiệ n theo ph ươ ng án thí nghi ệ m, phân tích, khái quát hóa rút ra k ế t lu ậ n khoa h ọ c; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lực kế 0 – 2,5N, 1 vật nặng bằng nhôm, 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau. III/ Tổ chức thực hành: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra: a) Bài cũ: (4 phút) Nêu kết luận về lực đẩy Ác-si-mét? Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét? Nói rõ tên các đại lượng và đơn vị của chúng. Hãy mô tả 2 hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-met? Đáp án: - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. (3 đ) - Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V (2 đ) Trong đó: d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) FA: Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N), V: là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). (2 đ) - Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí. (1,5 đ) - Nhấn quả bóng chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước. (1,5 đ) b) Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. (1 phút): kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy ac-si-mét và độ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới. 4. Bài mới:

GV: Nguyễn Duy Tiệp

45

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Nội dung I. Chuẩn bị: (SGK)

II. Nội dung thực hành: 1. Đo lực đẩy Ác – Si – Mét.

FA = d.V

2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

Họat động của GV

Họat động của HS

Năng lực hình thành

Hoạt động 1: (5 phút) GV: Mục tiêu của bài TH là gì? - Giới thiệu dụng cụ và phân phối dụng cụ cho các nhóm. - Bình chia độ: Có thể thả lọt vật nặng, bình đựng nước vừa phải để khi thả vật nặng vào nước không vượt quá giới hạn đo. Hoạt động 2: (10 phút) - GV hướng dẫn tiến hành lần lượt theo SGK: + Đo trọng lượng P của vật trong không khí. + Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật chìm trong nước. - Chú ý: Cách sử dụng lực kế cho chính xác. -Trả lời câu C1: Xác định độ lớn của lực đẩy bằng công thức FA = … - Tiến hành đo 3 lần tính giá trị trung bình. Hoạt động 3: (13 phút) a) Xác định thể tích của nước bị vật chiếm chỗ: -Yêu cầu đọc SGK và cho biết cách tính thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ?

HS: Nghiệm lại lực đẩy P8: xác định Ác-si-mét. mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại HS chú ý lắng nghe. lượng, định luật, HS tiến hành theo sự nguyên lý vật lý cơ bản, các phép hướng dẫn của GV. đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy HS: FA = d.V luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng HS: Tính giá trị trung được kiến thức bình sau ba lần đo. vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Tiến hành theo các K4: Vận dụng bước sau: kiến thức vật lý + Đo thể tích vật nặng vào các tình chính là thể tích nước bị huống thực tiễn. vật chiếm chỗ bằng cách: X8: tham gia Đọc phần nước trong hoạt động nhóm bình trước khi nhúng vật trong học tập vật vào trong nước (V1). lí. Đọc phần thể tích nước trong bình chia độ sau + Trả lời câu C2: Tính khi thả vật nặng vào. thể tích vật như thể nào? HS: V = V2 – V1 b) Xác định trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ: -Yêu cầu HS đo trọng lượng của bình nước ở HS tiến hành đo trọng mức V1: P1 = ……. lượng của bình nước ở 46

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

- Đổ thêm nước vào bình đến mức V2. Đo trọng lượng của bình nước ở mức này: P2 = …… - Yêu cầu trả lời câu C3: Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng cách nào? PN = - Yêu cầu tiến hành đo ba lần lấy kết quả ghi vào báo cáo. Hoạt động 4: (5 phút) - Tự so sánh giữa P và F. - Ghi kết quả vào báo cáo.

Giáo án: Vật lí 8

mức V1 . HS tiến hành đo trọng lượng của bình nước ở mức V2 .

HS: PN = P2 – P1

HS: Tiến hành đo ba lần rồi tính giá trị trung bình.

3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận HS: So sánh giữa F và P xét và rút ra kết rút ra kết luận và hoàn luận: thành bản báo cáo. Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ GV: Thu các bản báo cáo III. Mẫu báo cáo về nhà chấm, nhận xét và thực hành: (SGK) đánh giá tiết thực hành. 4. Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) đạt) cần đạt) Em hãy nêu khái quát nội dung bài thực hành ? - GV nhận xét thái độ thực hành của các nhóm. - Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh lớp học. 5. Dặn dò: - Xem trước bài “ Sự nổi ” - Tìm điều kiện vật nổi, vật chìm, độ lớn lực đẩy Ác – Si – mét khi vật nổi trên bề mặt chất lỏng.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

47

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 15 Tiết : 15

Ngày soạn:25/11/2016 Ngày dạy: 28/11/2016

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm lực đẩy Ác-si-mét, công thức tính và đơn vị. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức FA = d.V để làm bài tập. 3. Thái độ: - Tập trung nghiêm túc. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Khắc sâu kiến thức về lực đẩy Ác-si-mét. - Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập. - Ôn lại bài vận tốc. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu kết luận về lực đẩy Ác-si-mét? Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét? Nói rõ tên các đại lượng và đơn vị của chúng. Hãy mô tả 2 hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-met? Đáp án: - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. (3 đ) - Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V (2 đ) Trong đó: d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) FA: Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N), V: là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). (2 đ) - Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí. (1,5 đ) - Nhấn quả bóng chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước. (1,5 đ) 3. Bài mới: Năng lực Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS hình thành *Họat động 1: Bài tập trắc nghiệm. (10 phút) GV treo bảng phụ ghi HS họat động cá nhân K1: Trình sẵn bài tập trắc nghiệm trả lời, các HS khác bày được lên bảng, yêu cầu HS nhận xét. kiến thức về GV: Nguyễn Duy Tiệp

48

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

họat động cá nhân trả lời. *Họat động 2: Bài tập tự luận (24 phút) GV ghi đề bài tập 1 lên bảng, yêu cầu HS họat động cá nhân và trả lời. - Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi HS khác nhận xét.

các hiện tượng, đại lượng, định HS họat động cá nhân Bài 1. Thả 3 vật có khối lượng luật, nguyên bằng nhau chìm hoàn toàn trong 1 HS lên bảng làm, yêu lý vật lý cơ một cốc nước. Biết vật thứ nhất cầu HS giải thích được: bản, các làm bằng đồng, vật thứ 2 làm - Với cùng khối lượng phép đo, các bằng sắt và vật thứ 3 bằng thủy như nhau, gọi D1, D2, hằng số vật tinh. Hỏi lực đẩy ác-si-mét tác D3 lần lượt là các khối lý. dụng lên vật nào lớn nhất, nhỏ lượng riêng. P2: Mô tả nhất? Hãy giải thích tạo sao? Với D1> D2> D3 được các => V1<V2<V3 hiện tượng Vì: FA = d.V nên: tự nhiên F1<F2<F3 bằng ngôn Vậy, lực đẩy Ác-si-mét ngữ vật lý lên vật bằng thủy tinh và chỉ ra các là lớn nhất, kế đến là quy luật vật vật bằng sắt và nhỏ lý trong hiện Bài 2. Một vật có khối lượng nhất là vật bằng đồng. tượng đó. GV ghi đề bài tập 2 lên 567g làm bằng chất có khối X8: tham 3 lượng riêng 10,5g/cm được bảng, yêu cầu HS họat 1 HS lên bảng làm theo gia hoạt động nhóm nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm động cá nhân tính lực yêu cầu của GV, dưới lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên đẩy Ác-si-mét tác dụng lớp làm vào nháp và trong học lên vật bằng công thức theo dõi bài làm của vật, cho trọng lượng riêng của tập vật lí. 3 nước là 10000N/m . đã học. bạn, nhận xét. X6: trình bày các kết GV chú ý cho HS về Giải Thể tích của vật được xác định từ đơn vị. quả từ các công thức: Gọi 1 HS lên bảng tóm hoạt động D = m/V => V = m/D tắt và giải, yêu cầu các học tập vật Với m=600g => HS khác làm vào nháp. lí của mình 3 V = 567/10,5 = 54cm GV gọi 1 HS khác một cách = 0,000054 m3 nhận xét bài làm của phù hợp Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên bạn, GV chốt lại. K3: Sử dụng vật: FA = d.V được kiến = 0,000054.10000 = 0,54N thức vật lý Bài 3. Một vật làm bằng kim để thực hiện lọai, nếu bỏ vào bình chứa có GV ghi đề bài tập 3 lên các nhiệm vạch chia thể tích thì làm cho bảng, tổ chức cho HS vụ học tập. nước trong bình dâng lên thêm thảo luận nhóm trong 5 K4: Vận 100cm3. Nếu treo vật vào một lực phút làm bài tập. HS thảo luận nhóm dụng kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho trọng GV gọi đại diện 1 theo yêu cầu của GV. kiến thức lượng riêng của nước là nhóm lên bảng trình Đại diện 1 nhóm lên vật lý vào 3 10000N/m . Người ta thả vật vào bày. bảng trình bày bài làm các tình trong một chậu nước. Gọi nhóm khác nhận huống thực a) Tính lực đẩy ác-si-mét tác xét, bổ sung. tiễn. dụng lên vật. b) Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật. Giải a) Thể tích nước dâng lên trong GV: Nguyễn Duy Tiệp

49

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

bình bằng đúng thể tích của vật: V = 100cm3 = 0,0001 m3. FA = d.V = 10000.0,0001 = 1N b) Số chỉ của lực kế bằng đúng trọng lượng của vật: P = 7,8N. Trọng lượng riêng của vật: d = P/ =7,8/0,0001=78 000 N/m3 Khối lượng riêng: D=d/10= 78000/10 =7800kg/m3 Câu hỏi trắc nghiệm (bảng phụ) Câu 1. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Trọng lượng riêng của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng. C. Thể tích của vật và thể tích của chất lỏng. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ác-si-mét A. Hướng thẳng đứng từ dưới lên. B. Hướng thẳng đứng từ trên xuống. C. Theo mọi hướng D. Một hướng khác. Câu 3. Một vật được thả chìm hoàn toàn trong một chậu đựng chất lỏng. Lực đẩy ác-simét tác dụng lên vật là 400N. Thông tin nào sau đây là đúng? A. Vật có khối lượng 40kg. B. Vật chịu một áp suất 400Pa. C. Tích của thể tích V của vật với trọng lượng riêng d của chất lỏng bằng 400. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng là 400M/m3 Câu 4. Thả một viên bi vào một cốc nước. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Càng xuống sâu, lực đẩy ác-si-mét càng tăng, áp suất tác dụng lên vật càng giảm. B. Càng xuống sâu, lực đẩy ác-si-mét không đổi, áp suất tác dụng lên vật càng tăng. C. Càng xuống sâu, lực đẩy ác-si-mét càng giảm, áp suất tác dụng lên vật càng tăng. D. Càng xuống sâu, lực đẩy ác-si-mét càng giảm, áp suất tác dụng lên vật càng giảm. Câu 5. Một vật rắn được treo vào lực kế. Khi để ngoài không khí, số chỉ lực kế là 25N. Khi nhúng vật vào một chất lỏng thì số chỉ của lực kế là F. Kết luận nào sau đây là đúng? A. F = 25N. B. F >25N. C. F<25N D. F = 0N.

4. Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) đạt) cần đạt) Nêu kết luận về Viết công thức tính Một vật có khối lượng 682,5g lực đẩy Ác-si-mét? lực đẩy Ác-si-mét? làm bằng chất có khối lượng Nêu tên và đơn vị riêng 10,5g/cm3 được nhúng các đại lượng có mặt hoàn toàn trong nước. Cho trọng trong công thức ? lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem trước bài “ Sự nổi ” - Tìm điều kiện vật nổi, vật chìm, độ lớn lực đẩy Ác – Si – mét khi vật nổi trên bề mặt chất lỏng.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

50

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 16 Tiết: 16

Ngày soạn: 02/12/2016 Ngày dạy: 05/12/2016

Bài 12. SỰ NỔI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được điều kiện nổi của vật. 2. Kĩ năng: Làm được TN về sự nổi của vật. 3. Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được điều kiện nổi của vật. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín, bảng vẽ sẵn các hình trong SGK, mô hình tàu ngầm. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Nêu kết luận về lực đẩy Ác-si-mét? Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét? Nói rõ tên các đại lượng và đơn vị của chúng. Hãy mô tả 2 hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-met? Đáp án: - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. (3 đ) (2 đ) - Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V Trong đó: d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) FA: Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N), V: là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). (2 đ) - Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí. (1,5 đ) - Nhấn quả bóng chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước. (1,5 đ) 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Giáo viên lấy tình huống học tập như ở phần mở bài trong SGK. Làm TN để HS quan sát vật nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng (sử dụng dụng cụ TN đã ghi ở trên). 4. Bài mới: Năng lực hình Nội dung Họat động của GV Họat động của HS thành K1: Trình bày I/ Khi nào vật nổi vật *Hoạt động 1: Khi được kiến thức chìm: nào vật nổi, khi nào về các hiện vật chìm. (10’) C1: Một vật nằm trong GV: Cho HS đọc C1 1 HS đọc C1 theo yêu tượng, đại cầu của GV lượng, định luật, lòng chất lỏng thì nó chịu SGK. GV: Nguyễn Duy Tiệp

51

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 tác dụng của trọng lực P , GV: Khi một vật nhúng HS: Trọng lực P và nguyên lý vật lý cơ bản, các phép lực đẩy Acsimét FA . Hai chìm trong chất lỏng lực đẩy Ác-si-mét FA

lực này cùng phương, ngược chiều. Trọng lực P hướng từ trên xuống dưới còn lực FA hướng từ dưới lên trên. C2: Có thể xảy ra 3 trường hợp sau: a) Vật chìm xuống đáy bình FA

P

b) Vật lơ lửng FA

P

c) Vật nổi lên mặt thoáng FA

P

II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsi-mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy Ác-si-mét cân bằng nhau, vì vật đứng yên nên hai lực này là hai lực cân bằng (P = FA).

C5: Câu B

III/ Vận dụng: GV: Nguyễn Duy Tiệp

thì nó chịu tác dụng của những lực nào? GV: Phương và chiều của FA và P ntn? GV: Hướng dẫn hs thảo luận trả lời C2. GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng, chìm? GV: Cho HS lên bảng ghi mũi tên thích hợp vào các vectơ lực ở hình 12.1 SGK vẽ trên bảng phụ và chọn cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống tương ứng với mỗi hình. GV: Cho HS khác nhận xét và chốt lại kết quả. GV: Vậy, điều kiện để vật nổi, vật chìm là gì? * Hoạt động 2: Xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng. (14’) GV: Làm TN như hình 12.2 SGK GV: Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi? GV: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó có bằng lực đẩy Ác-si-mét không? Tại sao? GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ác-simét và cho biết ý nghĩa của nó. GV: Cho hs thảo luận C5 GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng?

* Hoạt động 3: Vận 52

HS: Trả lời. HS: Thảo luận trong 2 phút. HS: Trả lời. HS: Lên bảng vẽ mũi tên chỉ chiều của hai lực, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

HS: Trả lời.

HS: Quan sát. HS: Vì FA > P HS: Bằng nhau. Vì vật đứng yên thì hai lực này là hai lực cân bằng. HS: 1 HS lên bảng viết.

HS: Thảo luận trong 2 phút. HS: Câu B.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. K1: Trình bày

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

C6: Vì V bằng nhau. Dựa vào C2 và dựa vào gợi ý: P = dv .V ; FA = dl.V , ta có: Khi dv > dl: Vật chìm Chứng minh: Khi vật chìm thì FA < P dl .V < dv .V dl < dv Tương tự chứng minh: dl = dv và dv < dl C7: Vì trọng lượng riêng của thép lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc tàu làm bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên con tàu có thể nổi trên mặt nước. C8: Bi sẽ nổi vì trọng lượng riêng của thủy ngân lớn hơn trọng lượng riêng của thép. C9: FA = FA ; FA < PM ; FA = PN M

N

M

N

PM > PN

Giáo án: Vật lí 8

dụng. (10’) GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút. GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp.

GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?

GV: Thả một hòn bi thép vào thủy ngân thì bi nổi hay chìm? Tại sao?

được kiến thức về các hiện tượng, đại HS: Thực hiện lượng, định luật, HS: Lên bảng chứng nguyên lý vật lý minh. cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý HS: Làm việc cá nhân và chỉ ra các quy trả lời. luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp cao Vận dụng (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) đạt) cần đạt) Nêu điều kiện để Khi vật nổi trên mặt Tại sao một lá thiếc mỏng, vo vật nổi, vật chìm? nước thì lực đẩy Ác- tròn lại rồi thả xuống nước thì si-mét được tính như chìm, còn gấp thành thuyền thả thế nào? xuống nước lại nổi ? * Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Học thuộc ghi nhớ SGK Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT. Chuẩn bị tiết sau ôn tập.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

53

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 17 Tiết : 17

Ngày soạn: 08/12/2016 Ngày dạy: 12/12/2016

ÔN TẬP I - Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học ở chương I . - Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng vật lí cơ bản của chương. 2. Kỹ năng: Tính toán, đổi đơn vị, vận dụng. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Khắc sâu các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Câu hỏi ôn tập. III - Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong ôn tập lí thuyết) 3. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành *Họat động 1: Lý thuyết GV nêu các câu hỏi lý HS lắng nghe các thuyết cho HS trả lời. câu hỏi của GV và K1: Trình 1. Chuyển động cơ học trả lời, HS khác chú bày được là gì ? tính tương đối của ý nhận xét. kiến thức về chuyển động và đứng các hiện yên? Nêu ví dụ thực tế ? tượng, đại 2. Vận tốc là gì ? Công lượng, định thức? nêu tên và đại luật, nguyên lượng trong công thức ? lý vật lý cơ 3. Khái niệm chuyển bản, các phép động đều? chuyển động đo, các hằng không đều? Công thức số vật lý. tính vận tốc trung bình P2: Mô tả trong chuyển động được các hiện không đều? tượng tự 4. Lực là một đại lượng nhiên bằng như thế nào? cách biểu ngôn ngữ vật diễn? lý và chỉ ra 5. Đặc điểm của 2 lực các quy luật cân bằng? quán tính là gì vật lý trong ? Đặc điểm của tác dụng hiện tượng GV: Nguyễn Duy Tiệp

54

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động? 6. Đặc điểm các loại lực ma sát? Lợi ích, tác hại của lực ma sát ? Giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế . 7. Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết công thức, nêu tên các đại lượng, đơn vị trong công thức. 8. Áp suất chất lỏng – bình thông nhau ? 9. Áp suất khí quyển ? 10. Lực đẩy Acsimet? 11. điều kiện nào vật nổi, vật chìm , lơ lửng ? *Họat động 2: Bài tập. (30 phút) GV treo bảng phụ ghi Câu 1: a) Chuyển động không sẵn các bài tập cho HS làm. GV hướng dẫn các đều. HS yếu. s 100 b) vTB = = ≈ 10, 22(m / s) Câu 1: Một VĐV chạy t 9, 78 100m hết 9,78 giây. Câu 2: Quãng đường đoàn tàu chạy trong 4 giờ: s1 = v1.t1 a) Chuyển động của VĐV này là đều hay = 60.4 = 240 (km) không đều? Quãng đường đoàn tàu chạy b) Tính vận tốc trung trong 6 giờ: bình của VĐV này. s2 = v2.t2 = 50.6 = 300 (km) Tổng quãng đường đoàn tàu Câu 2: Một đoàn tàu chạy trong 10 giờ. Trong chạy: 4 giờ đầu tàu chạy với v ận tốc trung bình bằng s = s1+ s2 = 540 (km) 60km/h; trong 6 giờ sau s +s Vtb= 1 2 = 54 (km/h) đầ u tàu chạy với vận tốc t1 + t2 trung bình bằng 50km/h . Câu 3: Tìm vận tốc trung bình s 100 vtb1 = 1 = = 4(m / s) của đoàn tàu trong suốt t1 25 thời gian chuyền động. s 50 Câu 3: Một người đi xe vtb 2 = 2 = = 2,5(m / s) t2 20 đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống s + s 100 + 50 vtb = 1 2 = ≈ 3,33(m / s) hết dốc, xe lăn tiếp đoạn t1 + s2 25 + 20 đường dài 50m trong 20s Câu 4: Trọng lượng của rồi dừng hẳn. Tính vận người đó: tốc trung bình của người P = p.S=17000.0,03=510(N) đi xe trên mỗi quãng - Khối lượng của người ấy: đường và trên cả quãng đường. GV: Nguyễn Duy Tiệp

55

đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

- HS họat động cá nhân làm bài tập 1, 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét. - HS họat động cá nhân làm bài tập 2, 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét.

- HS họat động nhóm làm bài tập 3, đại diện 1 nhóm lên bảng làm, các nhóm khác chú ý nhận xét.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

m=

P = 51 (kg) 10

Câu 5: Để tăng áp suất của dao ta cần tăng áp lực hoặc là mài mỏng lưỡi dao. Câu 6: P = 10m = 60.10 = 600(N) S = 6 (dm2) = 6.10-2 (m2) P=

F 600 = = 10000N/m 2 S 6.10−2

Để áp suất trên tăng gấp đôi, người đó có thể thực hiện 1 trong 2 cách sau: + Mang thêm một vật nặng có khối lượng 60kg (tăng áp lực lên 2 lần ) + Đứng bằng một chân (giảm diện tích mặt bị ép đi 2 lần). Câu 7: Vì khi lặn sâu xuống biển thì áp suất chất lỏng gây nên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn không mặc bộ đồ lặn chịu áp suất lớn thì không thể chịu nổi áp suất này. Câu 8: p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12000 (N/m2) P2= d.h2=10000.(1,2 – 0,4) = 8000 (N/m2)

Giáo án: Vật lí 8

Câu 4: Một vật tác dụng lên mặt sàn một áp suất 17 000 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó. Câu 5: Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao. Câu 6: Một người có khối lượng 60 kg, diện tích của cả 2 bàn chân là 6dm2. Tính áp suất của người này lên trên mặt đất. Theo em, người đó phải làm gì để áp suất nói trên được tăng lên gấp đôi. Câu 7: Tại sao khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn? Câu 8: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nưới lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m (biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3).

- HS họat động cá nhân làm bài tập 4, 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét.

dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS họat động cá nhân làm bài tập 6, 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét.

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. HS họat động cá nhân làm bài tập 8, 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét.

4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Xem lại các kiến thức đã ôn tập. - Ôn kĩ để tiết sau kiểm tra học kì.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

56

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 20 Tiết : 20

Ngày soạn: 01/01/2017 Ngày dạy: 04/01/2017

Bài 13: CÔNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức A = F.s để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại. 3. Thái độ: - Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. - Vận dụng được công thức A = F.s 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV: Nêu điều kiện để vật nổi, chìm, vật lơ lửng khi vật nhúng chìm trong chất lỏng. Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Khi vật nổi trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? Đáp án: Nhúng một vật vào chất lỏng thì: + Vật chìm xuống khi: FA < P + Vật nổi lên khi: FA > P (4 điểm) + Vật lơ lửng khi: FA = P Trong đó: FA: lực đẩy Ác-si-mét ; P : trọng lượng của vật. - Khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm vì: d gỗ < d nước ; d sắt > d nước . (3 điểm) Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V , trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, (không phải là thể tích của vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng. (3 điểm) 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK. 4. Bài mới: Năng lực hình Nội dung Họat động của GV Họat động của HS thành

}

GV: Nguyễn Duy Tiệp

57

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học. (15 phút) GV: Treo hình vẽ 13.1 và 1. Nhận xét: 13.2 lên bảng, yêu cầu HS C1: Khi có lực tác dụng quan sát và đọc nội dung vào vật và làm vật nhận xét trong SGK. chuyển dời. GV: - Con bò có dùng lực để kéo xe không? Xe có chuyển dời không? - Lực sĩ có dùng lực để giữ quả tạ không? Quả tạ có dịch chuyển không? GV: Thông báo: - H.13.1: lực kéo con bò đã thực hiện công cơ học. - H.13.2: dù người lực sĩ rất 2. Kết luận: mệt nhọc, tốn nhiều sức lực C2: - Chỉ có công cơ học khi nhưng người lực sĩ không có lực tác dụng vào vật thực hiện công. và làm cho vật chuyển GV: Như vậy khi nào thì có dời. công cơ học? - Công cơ học là công GV: Lấy một ví dụ trong đó của lực (khi một vật tác lực thực hiện công? dụng lực và lực này sinh GV: Cho HS hoàn thành phần kết luận trong SGK. công thì ta có thể nói công đó là công của GV: Cho hs thảo luận C3 vật). trong 2 phút. GV: Vậy trường hợp nào có - Công cơ học thường được gọi tắt là công. công cơ học? GV: Tương tự cho hs thảo 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a, c, d. luận C4 trong 2 phút. GV: Trong các trường hợp C4: a) Lực kéo đầu tàu đó thì lực nào thực hiện b) Lực hút của trái đất công? c) Lực kéo của người GV: Vậy công cơ học được công nhân. tính như thế nào? Ta qua phần II. II/ Công thức tính công * Hoạt động 2: Tìm hiểu 1. Công thức tính công công thức tính công. (19 cơ học phút). Nếu có 1 lực F tác dụng GV: Thông báo công thức vào vật, làm vật dịch tính công A, giải thích các chuyển một quãng đại lượng trong công thức và đường s theo phương đơn vị công. Nhấn mạnh hai của lực thì công của lực điều cần chú ý, đặc biệt là F được tính bằng công điều thứ hai (trường hợp thức: công của lực bằng 0). A = F.s ; Trong đó: - Nếu vật chuyển dời không A: Công của lực F , theo phương của lực thì I/ Khi nào có công cơ học

GV: Nguyễn Duy Tiệp

58

HS: Quan sát tranh vẽ, 1 HS đọc to trước lớp mục nhận xét trong SGK. HS: Trả lời.

HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời. HS: Tìm ví dụ như đá banh, … HS: (1) lực ; (2) chuyển dời HS: thảo luận C3 trong 2 phút. HS: Trường hợp a, c, d.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

HS: thảo luận C4 trong 2 phút. HS: a) Lực kéo ; b) Lực hút ; c) Lực kéo

K1: Trình bày HS: chú ý lắng nghe, được kiến thức nắm được công thức về các hiện tính công cơ học. tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

F: Lực tác dụng vào vật (N), s: Quãng đường vật dịch chuyển (m). Đơn vị công: jun; kí hiệu: J ; (1J = 1Nm) 2. Vận dụng C5: Áp dụng công thức: A = F.s = 5000.1000 = 5.106 (J) = 5.103 (kJ) C6: A = F.s = 20.6 = 120 (J)

Giáo án: Vật lí 8

công được tính bằng một công thức khác sẽ học ở lớp trên. - Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.

GV: Nêu đề bài câu C5. GV: Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề và giải. GV: chốt lại đáp án đúng. GV: Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực? GV: Gọi 1 HS lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức: A = F.s C7: Vì trọng lực có phương thẳng đứng, GV: Tại sao không có công vuông góc với phương của trọng lực trong trường chuyển động của vật nên hợp hòn bi lăn trên mặt đất? không có công cơ học của trọng lực.

HS: 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp, nhận xét bài làm của bạn. HS: 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp, nhận xét bài làm của bạn. HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động của vật nên công của trọng lực bằng không.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần cần đạt) đạt) đạt) Em hãy nêu 1 ví dụ trong đó lực thực Khi nào có hiện công và 1 ví dụ công cơ trong đó lực không học thực hiện công ? Viết công thức tính Một vật có khối công cơ học ? Nêu lượng 500g, rơi từ Công thức rõ tên và đơn vị của độ cao 20dm xuống tính công các đại lượng có mặt đất. Tính công của cơ học trong công thức ? trọng lực? * Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và làm các BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài: “ Định luật về công”

GV: Nguyễn Duy Tiệp

59

P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 21 Tiết : 21

Ngày soạn: 08/01/2017 Ngày dạy: 11/01/2017

Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ mình họa. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Ổn định, tích cực trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ mình họa. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Khi nào thì có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Áp dụng: Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 3000N làm toa xe đi được 600m. Tính công của lực kéo của đầu tàu. Đáp án: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời. (3 điểm) Công thức tính công học: A = F.s ; Trong đó: A: Công của lực F(J) , F: Lực tác dụng vào vật (N), (3 điểm) s: Quãng đường vật dịch chuyển (m). Áp dụng: Công của lực kéo của đầu tàu: A = F.s = 3000.600 = 1800000 (J) (4 điểm)

}

3. Tình huống bài mới: (1 phút) Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng có lợi về công không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. 4. Bài mới: GV: Nguyễn Duy Tiệp

60

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Nội dung I. Thí nghiệm

C1: F1 > F2 (vì F2 =

1 F1) 2

C2: S2 = 2S1 C3: A1 = F1.S1 A2 = F2.S2 ⇒ A1 = A2 C4: (1) Lực (2) Đường đi (3) Công II/ Định luật công Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì bị thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

III/ Vận dụng C5: a) trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b) Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng. c) A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F=? A=? GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

Họat động của GV

Họat động của HS

* Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm. (18 phút) GV: Gọi 1 HS đọc phần thí nghiệm trong sgk. GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm. Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng 14.1. GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? GV: Yêu cầu HS dựa vào các câu trả lời trên, hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? GV: Cho hs ghi vào vở. * Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật công. (5 phút) GV thông báo: kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản. GV: Cho HS đọc phần “Định luật công” GV: Cho HS ghi vào vở định luật này. * Hoạt động 3: Vận dụng.(10 phút) GV: Gọi hs đọc C5. GV: Hướng dẫn. GV: Ở cùng chiều cao sàn ô tô, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mặt phẳng nào nghiêng nhiều hơn? GV: Cho HS lên bảng thực hiện phần còn lại.

HS: 1 HS đọc theo yêu cầu của GV. HS: Tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 14.1. HS: F1 > F2 HS: S2 = 2S1 HS: A1 = A2 HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công.

HS: Thực hiện.

HS: Thực hiện. HS: Miếng ván dài 2m.

HS : 1 HS lên bảng thực hiện.

GV: Cho hs thảo luận C6. HS: Thực hiện trong 2 GV: Hướng dẫn và gọi 1 phút. hs lên bảng thực hiện? HS: 1 HS lên bảng làm, 61

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giải: a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 420/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần: h = S/ 2 = 8/2 = 4 ( m) b) A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)

Giáo án: Vật lí 8

GV: gọi HS khác nhận xét, các HS khác chú ý K3: Sử dụng GV chốt lại. nhận xét bài làm của được kiến thức bạn. vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần cần đạt) đạt) đạt) Em hãy phát biểu Em hãy nêu 2 ví dụ Định luật định luật về minh họa cho định về công công ? luật về công ?

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và làm các BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài: “ Công suất”

GV: Nguyễn Duy Tiệp

62

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 22 Tiết : 22

Ngày soạn: 14/01/2017 Ngày dạy: 18/01/2017

Bài 15. CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được công suất là gì ? - Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức: P = A t

3. Thái độ: - Trung thực, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được công suất là gì ? - Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. - Vận dụng được công thức: P = A t

5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 15.1 sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: - Em hãy phát biểu định luật về công? Nêu 2 ví dụ minh họa cho định luật về công? Đáp án: - Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. (4 điểm) Ví dụ: - Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công. (3 điểm) - Dùng mặt phẳng nghiêng để nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi. (3 điểm) 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn? 4. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành I – AI LÀM VIỆC * Hoạt động 1: Tìm hiểu GV: Nguyễn Duy Tiệp

63

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

KHỎE HƠN C1: Công của anh An thực hiện: A1 = 10.16.4 = 640 J Công của anh Dũng thực hiện: A2 = 15.16.4 = 960 J

Giáo án: Vật lí 8

ai làm việc khỏe hơn. (15 phút) GV: Cho hs đọc phần giới thiệu ở sgk. GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn? GV: Hãy tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng?

HS: Thực hiện. HS: Trả lời.

HS: Anh An: A = F.S = 160.4 = 640 (J) Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) GV: Vậy ai thực hiện công HS: Anh Dũng thực hiện C2: C và D đều đúng được công lớn hơn. lớn hơn? HS: Phương án C và D là GV: Cho hs thảo luận C2 đúng nhất. Sau đó gọi 1 hs đứng lên C3: (1) Dũng trả lời. (2) Trong cùng 1 HS: (1) Dũng ; (2) Trong GV: Từ kết quả C2, em cùng một giây Dũng thực giây Dũng thực hiện hãy tìm từ thích hợp để được công lớn hơn. hiện công lớn hơn. điền vào chỗ trống C3? II – CÔNG SUẤT * Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất, đơn vị công Công thực hiện được suất. (9 phút) HS: Là công thực hiện trong một đơn vị thời GV: Trên cơ sở kết quả được trong một đơn vị gian được gọi là công giải bài toán trên em hãy thời gian. suất. cho biết công suất là gì? HS: Chú ý lắng nghe. A GV: Thông báo cho HS P= công thức tính công suất t và đơn vị của công suất. - Công thức tính công suất: P =A/t III. ĐƠN VỊ CÔNG - Đơn vị công suất là: SUẤT Jun/giây hay Oát (W) Đơn vị của công suất là GV: Ngoài đơn vị oát ra Jun/ giây (J/s) được gọi còn có đơn vị: kW, MW. là oát, kí hiệu là W. HS: Có nghĩa là khi động GV: Trên 1 động cơ điện 1W = 1 J/s có ghi: P = 1000 W, con số cơ làm việc bình thường 1kW = 1000 W thì trong 1s nó thực hiện 1MW = 1000 kW = 1000 đó có ý nghĩa gì? được một công là 1000J. GV thông báo: - Số ghi 000 W HS: Lắng nghe để hiểu công suất trên các máy được ý nghĩa số ghi công móc, dụng cụ hay thiết bị su ất trên các máy móc, là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị. dụng cụ hay thiết bị đó. - Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. GV: Nguyễn Duy Tiệp

64

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng vật lí cơ bản. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

III – VẬN DỤNG C4: Công suất của anh An:

* Hoạt động 3: Vận dụng. (10 phút) GV: Hãy tính công suất A 640 c ủa anh An và anh Dũng ở P= = = 12,8 W t 50 đầu bài học? Công suất của anh Dũng: GV: Cho hs thảo luận C5. A 960 GV: Em nào giải được C5? P= = = 16 W t

60

C5: Cùng cày một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy là như nhau. Trâu cày mất thời gian là: t1 = 2giờ = 120 phút Máy cày mất thời gian: t2 = 20 phút Vì: t1 = 6t2 => Máy có công suất lớn hơn trâu. C6: a) Công của lực kéo của ngựa: A = F.s = 200.9000 = 1800 000 J Công suất của ngựa: P=

A 1800000 = = 500W t 3600

b) CT tính công suất: P=

A F .s ⇒P= = F .v t t

HS: Lên bảng thực hiện. HS: Thảo luận trong 2 phút. HS: Lên bảng giải. HS: Thảo luận trong 3 phút.

GV: Hướng dẫn cho hs thảo luận C6.

GV: Trong 1 giờ (3600 s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường s bằng bao nhiêu? GV: Hãy tính công suất của ngựa? GV: Gọi hs lên bảng giải. GV: Hướng dẫn HS chứng minh: P = F.v Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. GV: Chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở.

HS: s = 9km = 9000 m.

HS: Lên bảng thực hiện.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần cần đạt) đạt) đạt) - Công suất là - Viết công thức tính Một người kéo một gì ? công suất ? vật từ giếng sâu 8m - Số ghi công suất lên đều trong 20s. Công suất - - Nêu đơn vị đo công suất ? trên các máy móc, Người ấy phải dùng Đơn vị dụng cụ hay thiết bị một lực F = 180N. công suất có ý nghĩa gì ? Tính công và công suất của người kéo?

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và làm các BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài: “ Cơ năng”

GV: Nguyễn Duy Tiệp

65

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 23 Tiết : 23

Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 08/02/2017

Bài 16. CƠ NĂNG I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khi nào vật có cơ năng? - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2. Kĩ năng: Làm được TN ở sgk 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được khi nào vật có cơ năng? - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Công suất là gì ? - Viết công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất? - Nêu ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. - Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó? Đáp án: - Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. (2 đ) - Công thức: P = A / t ; trong đó: P là công suất; A là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công (s). Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. (3 đ) - Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. (2 đ) - Công của người công nhân thực hiện để vác 48 thùng hàng: A = 15000.48 = 720000 J Công suất của người công nhân: P =

A 720000 = = 100 (W) t 7200

(3 đ)

3. Tình huống bài mới: (1 phút) Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: Nội dung GV: Nguyễn Duy Tiệp

Họat động của GV

Họat động của HS 66

Năng lực hình thành

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

I/ Cơ năng: Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun (J).

II/ Thế năng: 1. Thế năng hấp dẫn: C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công. * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0. * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn. 2. Thế năng đàn hồi: - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi. C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng.

III/ Động năng 1. Khi nào vật có động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

*Họat động 1: Tìm hiểu cơ năng. (5 phút) GV: Cho hs đọc phần thông báo trong skg GV: Khi nào vật đó có cơ năng? GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?

HS: Thực hiện

HS: Khi vật có khả năng thực hiện công HS: - Quả nặng được đặt trên giá. - Nước ngăn ở trên đập cao. GV: Đơn vị của cơ năng HS: Jun K1: (Trình là gì? bày được kiến thức về các *Họat động 2: Tìm hiểu hiện tượng, thế năng. (12 phút) đại lượng, GV: Treo tranh vẽ hình HS: Quan sát 16.1 lên bảng HS: Quả nặng A định luật, GV: Vật A này có sinh chuyển động xuống nguyên lý vật công không? làm dây căng, sức căng lý cơ bản, các của dây làm thỏi B có phép đo, các khả năng chuyển động. hằng số vật Vậy quả nặng A có khả lý.) GV: Cơ năng của vật năng sinh công. P2: Mô tả trong trường hợp này gọi HS: Thế năng được các hiện là gì? tượng tự nhiên GV: Vật càng cao so với HS: Càng lớn. bằng ngôn mặt đất thì thế năng càng ngữ vật lý và lớn hay nhỏ? GV: Thế năng được xác HS: Thế năng hấp dẫn chỉ ra các quy luật vật lý định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì? HS: Độ cao so với vật trong hiện GV: Thế năng hấp dẫn mốc và khối lượng của tượng đó. phụ thuộc vào gì? vật. P8: xác định GV: Treo hình vẽ hình HS: Quan sát mục đích, đề 16.2 sgk lên bảng xuất phương GV: Hai lò xo này, cái HS: Lò xo hình b án, lắp ráp, nào có cơ năng? GV: Tại sao biết là lò xo HS: Vì nó có khả năng tiến hành xử lí kết quả thí hình b có cơ năng? thực hiện công GV: Thế năng đàn hồi là HS: là thế năng phụ nghiệm và rút gì? thuộc vào độ biến dạng ra nhận xét. đàn hồi X8: tham gia GV: Hãy lấy 1 số vd về HS: Trả lời hoạt động vật có thế năng đàn hồi? nhóm trong GV: Hãy lấy 1 số vd về học tập vật lí. vật có thế năng đàn hồi? *Họat động 3: Tìm hiểu K3: Sử dụng động năng. (12 phút) đượ c kiến GV: Bố trí TN như hình HS: Quan sát thức vật lí để 16.3 sgk GV: Hiện tượng sẽ xảy HS: Quả cầu A chuyển thực hiện các 67

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

chuyển động C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động. C5: Thực hiện công * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? - Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật

IV/ Vận dụng C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang bay, … C10:

Giáo án: Vật lí 8

ra như thế nào?

động đập vào vật B làm nhiệm vụ học vật B chuyển động một tập. GV: Hãy chứng tỏ vật A đoạn. chuyển động có khả năng HS: Trả lời K4: Vận dụng thực hiện công? (giải thích, dự GV: Hãy điền từ vào C3? HS: Thực hiện đoán, tính toán, đề ra giải GV: Làm TN như hình HS: Trả lời 16.3 nhưng lúc này vật A pháp, đánh giá ở vị trí (2). Em hãy so giải pháp …) sánh quãng đường dịch kiến thức vật chuyển cảu vật B và vận lý vào các tình tốc chuyển động của vật huống thực A. Từ đó suy ra động tiễn. năng phụ thuộc vào yếu tố nào? GV: Thay qủa cầu A HS: Trả lời bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TN như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước? *Họat động 4: vận dụng. (5 phút) GV: Hãy nêu ví dụ về HS: Hòn đá đang bay, vật có cả thế năng và mũi tên đang bay… động năng? GV: Treo hình 16.4 lên HS: trả lời bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần Nội dung cần đạt) đạt) đạt) Khi nào thì vật có cơ năng ? Đơn vị cơ Cơ năng năng là gì? Thế năng trọng Em hãy lấy ví dụ vật có thế năng đàn Thế năng trường của vật càng lớn khi nào? hồi ? Động năng của Động năng vật càng lớn khi nào?

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT. - Về nhà ôn lại những kiến thức trong chương để chuẩn bị cho tiết ôn tập chương. GV: Nguyễn Duy Tiệp

68

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 24 Tiết : 24

Ngày soạn: 12/02/2017 Ngày dạy: 15/02/2017

ÔN TẬP CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để giải các BT. 3. Thái độ: - Ổn định, tập trung trong giờ học. 4. Xác định trọng tâm của bài: - HS nắm được kiến thức cơ bản của chương I. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK III. Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài ôn tập. 3. Tình huống bài mới: Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập. 4. Bài mới: Năng lực Nội dung Họat động của GV Họat động của HS hình thành K1: (Trình A. Ôn tập: *Họat động 1: Ôn tập bày được phần lý thuyết. (sgk) GV: Yêu cầu HS lần lượt HS: trả lời các câu hỏi kiến thức về các hiện đọc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. tượng, đại trong phần A. lượng, định luật, B. Vận dụng *Họat động 2: Vận dụng nguyên lý GV yêu cầu HS làm việc HS làm việc cá nhân vật lý cơ I. Câu hỏi trắc nghiệm cá nhân trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi trắc bản, các 1. D tr ắc nghiệm trong phần I. nghiệm trong phần I. phép đo, 2. D các hằng số 3. B vật lý.) GV: Nguyễn Duy Tiệp

69

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

4. A 5. D 6. D II. Trả lời câu hỏi

III. Bài tập Bài 1 Giải: S1 100 = = 4 m/s t1 25 50 S = 2,5 m/s V2 = 2 = t2 20

V1 =

V=

S1 + S 2 100 + 50 = t1 + t 2 25 + 20

P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên HS làm việc theo nhóm bằng ngôn trả lời nhanh các câu ngữ vật lý hỏi theo yêu cầu của và chỉ ra các quy GV. luật vật lý trong hiện tượng đó.

GV cho HS làm việc theo nhóm trả lời nhanh các câu hỏi trong mục II, mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi. Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức đúng. *Họat động 3: Bài tập GV: Cho hs thảo luận HS: Thảo luận 2 phút BT1 trang 65 sgk. S GV: Ta dùng công thức HS: V = nào để tính? t GV: gọi 1 HS lên bảng HS: Thực hiện làm, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét bài làm của bạn.

= 3,3 m/s

Bài 2: Giải: a) P =

F 450.2 = S 150.10.4 4

= 6.10 N/m 450.2 F b) P = = S 150.10.4 2

= 6.104 N/m Bài 3. Vì 2 vật giống hệt nhau nên PM=PN. Khi M,N nổi trên mặt chất lỏng 1 và 2 tác dụng lên vật M có trọng lực là PM, lực đẩy Ác si mét là FAM ; tác dụng lên vật N có trọng lực là PN, lực đẩy Ác si mét là FAN. Các cặp lực này cân bằng nên PM=FAM ; PN=FAN => FAM=FAN. Vì phần thể tích của M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 nên V1M>V2N. Lực đẩy Ác si mét đặt lên vật M là GV: Nguyễn Duy Tiệp

GV: Cho hs thảo luận BT HS: Thảo luận 2 phút 2 trang 65 sgk GV: Để giải bài này ta F HS: P = dùng công thức nào? S

GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Thực hiện giải, các HS khác làm vào nháp, chú ý nhận xét bài làm của bạn.

P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

K3: Sử dụng được kiến thức v GV gợi ý, hướng dẫn HS HS chú ý lắng nghe để ật lí để thực hiện các bài tập 3,4,5 để HS về về nhà làm. các nhiệm nhà tự làm. vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý 70

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

FAM=V1M.d1. Lực đẩy Ác si mét đặt lên vật N là FAN=V2N.d2. Do F1=F2 nên V1M.d1=V2N.d2 => d1<d2 Bài 5.

vào các tình huống thực tiễn.

A 10.m.h = t 0,3 10.125.0, 7 = = 2916, 7w 0, 3 P=

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu dung đạt) cần đạt) đạt) cần đạt) 1.Chuyển động cơ 6.Hãy viết công 9.Hãy lấy 2 ví dụ về học là gì? thức tính vận tốc? chuyển động cơ 2.Chuyển động không đơn vị? học? đều là gì? 7.Viết công thức 3.Hãy nêu các đặc tính lực đẩy Ác si 10.Lấy 2 ví dụ về điểm của lực và cách mét. lực ma sát ? biểu diễn lực bằng 8.Lực ma sát xuất véctơ? hiện khi nào? 4.Hãy phát biểu định luật về công? 5.Khi nào thì một vật có cơ năng * Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm lại các câu hỏi và bài tập trong bài. - Xem và chuẩn bị trước bài 19 : Các chất được cấu tạo như thế nào ?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

71

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 25 Tiết : 25

Ngày soạn: 18/02/2017 Ngày dạy: 21/02/2017

Chương II: Nhiệt Học Bài 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng - Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán. 3. Thái độ: - Hứng thú, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được chuyển động của các nguyên tử, phân tử phụ thuộc nhiệt độ. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các dụng cụ cần thiết để làm TN vào bài: Hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm. Khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước. 2. Mỗi nhóm: Hai bình chia độ đến 100cm3, độ chia nhỏ nhất 2cm3. Khoảng 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô và mịn. III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài mới. (1 phút) 3. Tình huống bài mới: (2 phút) Giáo viên làm TN tạo tình huống như sách giáo khoa. 4. Bài mới: Nội dung GV: Nguyễn Duy Tiệp

Hoạt động của GV 72

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

I – Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?

II – Giữa các phân tử có khoảng cách không? 1. Thí nghiệm mô hình C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.

Giáo án: Vật lí 8

*Hoạt động 1:Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? (4 phút) GV: Cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử? *Hoạt động 2: Giữa các phân tử có khoảng cách không? (8 phút) GV: Quan sát hình 19.3 và hãy cho biết giữa các nguyên tử ấy có khoảng cách không? GV: Hướng dẫn HS làm TN mô hình: lấy 50cm3 cát trộn với 50cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100cm3 hỗn hợp không? GV: Hướng dẫn HS khai thác TN mô hình để giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu – nước. Điều khiển HS thảo luận để rút ra kết luận. GV: Như vậy giữa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách. GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk. *Hoạt động 3: Vận dụng. (5 phút) GV: Hãy giải thích tại sao khi thả đường vào nước đường tan và nước có vị ngọt? GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4.

III – Vận dụng C3: Các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khí có thể đi qua được. C5: Vì các phân tử GV: Cá muốn sống được phải không khí có thể xen vào có không khí, tại sao cá sống khoảng cách giữa các được ở nước ? phân tử nước. IV. Thí nghiệm Bơ GV: Nguyễn Duy Tiệp

*Hoạt động 4: Tìm hiểu thí 73

HS: Đọc và thảo luận 2 phút.

HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt. HS: Kính hiển vi hiên đại.

HS: Có khoảng cách.

HS: Làm TN mô hình.

HS: Dựa vào TN mô hình thảo luận về sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu – nước. Rút ra kết luận.

K1: (Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.) P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.

P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý HS: Vì các phân tử trong hiện đưòng và nước có t khoảng cách nên chúng ượng đó. có thể xen vào nhau. HS: hoạt động cá nhân P8: xác định mục trả lời C4. đích, đề xuất ph ương án, HS: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách lắp ráp, tiến hành nên không khí hoà tan xử lí kết vào được. quả thí Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

rao (sgk)

V. Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng.

C1: Hạt phấn hoa C2: Phân tử nước

C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động. VI. Chuyển động của phân tử và nhiệt độ - Nhiệt độ càng cao, các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. VII. Vận dụng C4: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

nghiệm Bơ - rao. (2 phút) GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk. GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ, Bơ - rao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. *Hoạt động 5: Phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. (7 phút) GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng tương tự với hạt nào trong thí nghiệm Bơ - rao? GV: Các học sinh tương tự với hạt nào trong TN Bơ-rao? GV: Tại sao các phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động? GV: Cho hs đọc và thảo luận nhóm C3. GV: Gọi đại diện nhóm giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động? *Hoạt động 6: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ. (2 phút) GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút. GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? Phụ thuộc ntn? *Hoạt động 7: Vận dụng. (8 phút) GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì đồng sunfat hòa lẫn vào nước? GV: Tại sao trong nước ao, hồ lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng? GV: Làm TN bỏ 1 giọt thuốc 74

HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút.

nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.

HS: Các phân tử nước.

HS: Thực hiện trong 2 phút.

HS: Thảo luận, trả lời.

K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

HS: Thực hiện. HS: Quan sát. HS: trả lời.

HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía. HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.?

hơn. HS: Quan sát và giải thích.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu Nội dung đạt) cần đạt) đạt) cầu cần đạt) Các chất có được Các chất được cấu cấu tạo từ các hạt tạo như thế nào? riêng biệt không? Giữa các phân tử có Tại sao khi thả một Giữa các phân tử khoảng cách thìa muối vào một cốc có khoảng cách không? nước rồi khuấy đều thì không? muối tan và nước có vị mặn? Phân tử, Nguyên Phân tử, Nguyên tử tử chuyển động chuyển động hay không ngừng. đứng yên? Chuyển động của Tại sao khi mở lọ nước Chuyển động của phân tử phụ thuộc hoa trên bàn GV thì phân tử và nhiệt như thế nào vào sau đó ở cuối lớp cũng độ nhiệt độ? có mùi nước hoa? * Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học thuộc bài. Làm lại các câu C. - Xem trước và chuẩn bị bài: “ Nhiệt năng”.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

75

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 26 Tiết : 26

Ngày soạn: 24/02/2017 Ngày dạy: 28/02/2017

Bài 21. NHIỆT NĂNG I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. - Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. 2. Kĩ năng: - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. - Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Câu hỏi: - Các chất được cấu tạo như thế nào? - Giải thích tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? - Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Chuyển động của nguyên tử, phân tử phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ? - Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? Đáp án: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. (2 đ) - Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, nên các phân tử khí có thể đi qua các khoảng cách này ra ngoài làm bóng xẹp dần. (2 đ) - Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. (2 đ) - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. (2 đ) - Vì các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía và xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. (2 đ) 3. Tình huống bài mới: (2 phút) GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: GV: Nguyễn Duy Tiệp

76

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Nội dung I - Nhiệt năng - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II - Các cách làm thay đổi nhiệt năng 1 Thực hiện công: C1: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên. 2. Truyền nhiệt: - Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2: Cho miếng đồng vào cốc nước nóng ta thấy miếng đồng nóng lên.

Giáo án: Vật lí 8

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt năng. (4 phút) GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk. GV: Các phân tử có chuyển động không? GV: Nhiệt năng của vật là gì? GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng?

HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút. HS: Chuyển động không ngừng. HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. HS: trả lời.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng. (9 phút) GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt?

HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt. HS: Cọ xát miếng đồng. HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. HS: Trả lời.

III - Nhiệt lượng - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng của vật. - Kí hiệu: Q - Đơn vị: Jun (J)

*Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt lượng. (3 phút) GV: Cho hs đọc phần III sgk. GV: Nhiệt lượng là gì? HS: Trả lời như sgk. GV: Kí hiệu là gì? HS: Q HS: Jun (J) GV: Đơn vị là gì?

IV - Vận dụng C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt.

* Hoạt động 4: Vận dụng. (6 phút). GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước lạnh thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công ? GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài ?

C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công C5: Một phần cơ năng -> nhiệt năng của không GV: Nguyễn Duy Tiệp

77

HS: Nước nóng lên, đó là hình thức truyền nhiệt. HS: Thực hiện công.

Năng lực hình thành

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

khí, quả bóng và sàn nhà.

gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) cần đạt) Nhiệt năng là gì? Nhiệt năng phụ Đơ n v ị ? thuộc như thế nào Nhiệt năng vào nhiệt độ? Có những cách nào Lấy ví dụ minh Các cách họa cho mỗi làm thay đổi làm thay đổi nhiệt cách? nhiệt năng năng của một vật? Nhiệt lượng là gì? Kí Nhiệt lượng hiệu? Đơn vị?

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và làm lại các câu C, làm bài tập trong SBT. - Ôn kĩ từ bài 13 đến bài 21, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

===================================================

GV: Nguyễn Duy Tiệp

78

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 28 Tiết : 28

Ngày soạn: 11/03/2017 Ngày dạy: 15/03/2017

Bài 22. DẪN NHIỆT I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: - Tập trung, hứng thú trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 ; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ? Nhiệt lượng là gì? Đơn vị ? Đáp án: - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. (2 đ) (4 đ) - Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng: + Thực hiện công: VD: cọ xát đồng xu trên mặt bàn, đồng xu nóng lên. + Truyền nhiệt: VD: bỏ đồng xu vào bếp lửa, đồng xu sẽ nóng lên. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J). (4 đ) 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk. 4. Bài mới: Nội dung I - Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. (12 phút) GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ 79

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

2. Trả lời câu hỏi C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra. C3: Nhiệt truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.

Giáo án: Vật lí 8

những dụng cụ TN. GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? GV: Hãy mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB? GV: Sự truyền nhiệt năng như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt.

II - Tính dẫn nhiệt của * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính các chất dẫn nhiệt các chất. (14 phút) GV: Làm TN như hình 22.2 sgk. 1. Thí nghiệm 1: GV: Cho hs trả lời C4. C4: Kim loại dẫn điện GV: Trong 3 chất đó, chất nào tốt hơn thủy tinh. dẫn điện tốt nhất? chất nào dẫn nhiệt kém nhất? C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt GV: Làm TN như hình 22.3 kém nhất. sgk. GV: Khi nước phía trên ống 2. Thí nghiệm 2: nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra C6: Không. Chất lỏng không? Từ đó em có nhận xét dẫn nhiệt kém. gì? GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK 3. Thí nghiệm 3: GV: Khi đáy ống nghiệm C7: Sáp không chảy ra. nóng thì miếng sáp có chảy ra Chất khí dẫn nhiệt kém. không? Từ đó em rút ra nhận xét gì? III - Vận dụng C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém. C10: Vì không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém. C11: Về mùa đông, để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. GV: Nguyễn Duy Tiệp

* Hoạt động 3: Vận dụng. (8 phút). GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt? GV: Tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? Bát đĩa làm bằng sứ? GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? GV: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao? GV: Tại sao những ngày rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn ngày nóng sờ vào ta lại 80

HS: Các đinh từ A -> B lần lượt rơi xuống. HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra. HS: a,b,c,d,e. HS: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.

HS: Quan sát. HS: Không, chứng tỏ kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. HS: Đồng dẫn nhiệt tôt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. HS: Quan sát. HS: Cục sáp không bị nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém. HS: Quan sát. HS: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém.

HS: Trả lời. HS: Kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém. HS: Vì không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém. HS: Về mùa đông, vì để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông. HS: Trả lời.

tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

thấy nóng?

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) đạt) D ẫ n nhi ệ t là gì? L ấ y 2 ví dụ minh họa Sự dẫn về sự dẫn nhiệt ? nhiệt Chất nào dẫn nhiệt Thả một phần chiếc thìa tốt nhất ? chất nào kim loại vào một cốc Tính dẫn dẫn nhiệt kém nhất? nước nóng, sau một nhiệt của thời gian thì phần cán các chất thìa ở trong không khí nóng lên. Tại sao?

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT - Xem trước và chuẩn bị bài sau: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”

GV: Nguyễn Duy Tiệp

81

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 29 Tiết : 29

Ngày soạn: 18/03/2017 Ngày dạy: 22/03/2017

Bài 23. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. - Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: - Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. - Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. - Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk III. Giảng dạy: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiếm tra bài cũ: (4 phút) GV: + Tìm 2 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt? + Thả một phần chiếc thìa kim loại vào một cốc nước nóng, sau một thời gian thì phần cán thìa ở trong không khí nóng lên. Tại sao? Đáp án: VD1: Khi đốt ở 01 đầu thanh kim loại, chạm tay vào đầu kia ta thấy nóng dần lên. Chứng tỏ nhiệt năng đã được truyền từ đầu kim loại này đến đầu kia của thanh kim loại bằng hình thức dẫn nhiệt. (3 đ) VD2: Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, cầm tay cán thìa ta thấy nóng. Chứng tỏ nhiệt lượng đã truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức dẫn nhiệt. (3 đ) + Giải thích: Phần thìa ngập trong nước nhận được nhiệt năng của nước truyền cho, sau đó nó dẫn nhiệt đến cán thìa và làm cán thìa nóng lên. (4 đ) 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: Nội dung I - Đối Lưu 1. Thí nghiệm: GV: Nguyễn Duy Tiệp

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành

*Hoạt động 1: Tìm hiểu đối lưu. (14 phút) GV: Giới thiệu dụng cụ 82

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

2. Trả lời câu hỏi: C1: Di chuyển thành dòng. C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống. C3: Nhờ nhiệt kế. 3. Vận dụng C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C5: Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6: Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu. II. Bức Xạ Nhiệt 1. Thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi. C7: Không khí trong bình nóng, nở ra. C8: Không khí trong bình lạnh đi, co lại. Miếng gỗ ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng. C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền đi theo đường thẳng. GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

và làm thí nghiệm như hình 23.2 sgk cho hs quan sát. GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống?

HS: Di chuyển thành dòng. HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ > nhẹ hơn -> nổi lên còn lớp nước lạnh chìm GV: Tại sao biết được xuống. nước trong cốc đã nóng HS: Nhờ thiết kế. lên? GV: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. GV: Làm thí nghiệm như HS: Quan sát. hình 23.3 sgk. HS: Không khí nóng GV: Tại sao khói lại đi nổi lên, không khí lạnh đi xuống tạo thành đối ngược như vậy? GV: Tại sao muốn đun lưu. nóng chất lỏng phải đun HS: Trả lời. phía dưới? GV: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu hay không? Tại sao? * Hoạt động 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt. (13 phút) GV: Gọi 1 HS đọc phần đầu của mục II. GV: Làm TN như hình HS: Quan sát. 23.4; 23.5 sgk. GV: Giọt nước màu dịch HS: Không khí trong chuyển về đầu B chứng bình nóng lên, nở ra. tỏ điều gì? GV: Giọt nước màu dịch HS: Không khí trong chuyển trở lại đầu A bình lạnh đi, co lại. chứng tỏ điều gì? Miếng Miếng gỗ ngăn nhiệt gỗ có tác dụng gì? truyền từ đèn sang bình. GV: Sự truyền nhiệt từ HS: Trả lời. ngọn nến đến bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao? GV: Hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng như trong thí nghiệm trên gọi là bức xạ 83

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

nhiệt. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ngay cả trong chân không. III. Vận Dụng *Hoạt động 3: Vận dụng. (7 phút) C10: Để tăng khả năng hấp GV: Tại sao ở TN hình thụ tia nhiệt. 23.4, bình chứa không khí lại được phủ muội C11: Để giảm sự hấp thụ các đèn? tia nhiệt. GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà C12: Chân không mặc áo màu đen? Chất Rắn Lỏng Khí không GV: Treo bảng phụ kẻ Hình Dẫn Đối Đối Bức bảng 23.1 lên bảng, gọi thức nhiệt lưu lưu xạ truyền nhiệt hs lên bảng điền vào.

dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt. HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt. HS: Thực hiện.

nhiệt chủ yếu

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cần đạt) đạt) Đối lưu là gì ? Lấy 2 ví dụ minh họa Đối lưu về sự đối lưu ? Bức xạ nhiệt là gì ? Lấy 2 ví dụ minh họa Bức xạ nhiệt về bức xạ nhiệt ?

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài. Xem lại các câu C. Làm BT 23.3; 23.4; 23.5. - Lấy ví dụ về hiện tượng đối lưu và bức xạ nhiệt. - Xem trước và chuẩn bị bài: “Công thức tính nhiệt lượng”.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

84

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Tuần: 30 Tiết : 30

Giáo án: Vật lí 8

Ngày soạn: 25/03/2017 Ngày dạy: 29/03/2017 Bài 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức: Q = m.c.∆t 3. Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Viết được công thức tính nhiệt lượng. Vận dụng công thức: Q = m.c.∆t 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3 sgk và các bảng 24.1, 24.2, 24.3 sgk. III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Đối lưu là gì? Cho ví dụ ? Bức xạ nhiệt là gì ? Cho ví dụ ? Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen ? Đáp án: - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. (2 đ) VD: Khi đun nước ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình. (2 đ) - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. Những vật càng sẫm mầu và càng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng mạnh.(2 đ) VD (2 đ): + Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. + Cảm giác nóng khi ta đặt bàn tay gần và ngang với ấm nước nóng. - Về mùa Hè mặc áo màu trắng sẽ mát hơn mặc áo tối màu. Vì, áo sáng màu ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời còn áo tối màu hấp thụ mạnh. (2 đ) 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Nêu tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành

I. Nhiệt lượng mà vật thu *Hoạt động 1: Nhiệt GV: Nguyễn Duy Tiệp

85

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

vào để nóng lên phụ thuộc lượng một vật thu vào để vào những yếu tố nào? nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? (20 phút) GV: Nhiệt lượng vật cần Phụ thuộc 3 yếu tố: - Khối lượng của vật. thu vào để làm vật nóng lên - Độ tăng nhiệt độ của vật. phụ thuộc vào yếu tố nào? - Chất cấu tạo nên vật. GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật 1. Quan hệ giữa nhiệt nóng lên có phụ thuộc vào lượng vật cần thu vào để 3 yếu tố trên không ta làm nóng lên và khối lượng cách nào? GV: Treo tranh vẽ phóng to của vật. C1: Độ tăng nhiệt độ và TN ở hình 24.1 sgk và mô chất làm vật được giữ giống tả lại TN này. nhau, khối lượng khác GV: Em có nhận xét gì về nhau. Để tìm hiểu mối quan thời gian đun? Khối lượng hệ giữa nhiệt lượng và khối nước? nhiệt lượng? lượng. GV: Treo bảng 24.1 lên C2: khối lượng càng lớn thì bảng. Quan sát bảng 24.1 nhiệt lượng vật thu vào và cho biết yếu tố nào càng lớn. giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào thay 2. Quan hệ giữa nhiệt đổi? lượng vật cần thu vào để GV: Em có nhận xét gì về nóng lên và độ tăng nhiệt mối quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào và khối độ. C3: Phải giữ khối lượng và lượng của vật? chất làm vật phải giống GV: Cho hs thảo luận về nhau. Hai cốc phải đựng mqh giữa nhiệt lượng thu cùng một lượng nước. vào và độ tăng nhiệt độ. C4: Phải cho độ tăng nhiệt GV: Ở TN này ta giữ độ khác nhau. Muốn vậy ta không đổi những yếu tố phải thay đổi thời gian đun. nào? C5: Độ tăng nhiệt độ càng GV: Treo tranh vẽ phóng to lớn thì nhiệt lượng vật thu TN hình 24.2 và mô tả lại vào càng lớn. TN này. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào? 3. Quan hệ giữa nhiệt GV: Treo bảng 24.2. Quan nhiệt lượng vật cần thu sát bảng 24.2 và hãy điền vào để nóng lên với chất vào 2 ô cuối cùng? GV: Em có nhận xét gì về làm vật. C6: Khối lượng không đổi, nhiệt lượng thu vào để tăng độ tăng nhiệt độ giống nhiệt độ. nhau, chất làm vật khác GV: Treo tranh vẽ TN hình nhau. 24.3 và mô tả lại TN này. C7: Có. GV: Treo bảng 24.3. TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi? GV: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ GV: Nguyễn Duy Tiệp

86

HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật. - Độ tăng t0 vật - Chất cấu tạo nên vật K1: Trình bày được HS: Trả lời. kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định HS: Quan sát tranh, luật, nguyên lý vật lý cơ lắng nghe. bản. HS: Trả lời. P1: Đặt ra những câu HS: ∆ t = nhau; t 1 # t 2 hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả đượ c các HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu hiện tượng tự nhiên vào càng lớn. bằng ngôn ngữ vật lý và HS: Khối lượng, chất chỉ ra các quy luật vật làm vật. lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, HS: Thời gian đun. đề xuất phương án, lắp ráp, tiến HS: Lên bảng điền vào. hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào xét. càng lớn. HS: Quan sát, lắng X8: tham gia hoạt động nghe. nhóm trong học tập vật HS: Trả lời. lí. Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

thuộc vào chất làm vật không? II. Công thức tính nhiệt *Hoạt động 2: Tìm hiểu lượng công thức tính nhiệt Q = m.c . ∆ t lượng. (5 phút) Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) GV: Nhiệt lượng được tính m: khối lượng (kg) theo công thức nào? GV: Giảng cho hs hiểu ∆ t : Độ tăng nhiệt độ. c: Nhiệt dung riêng. thêm về nhiệt dung riêng. III. Vận dụng *Hoạt động 3: Tìm hiểu C8: Tra bảng để biết nhiệt bước vận dụng. (9 phút) dung riêng, cân vật để biết GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk. khối lượng, đo nhiệt độ để GV: Muốn xác định nhiệt xác định độ tăng nhiệt độ. lượng thu vào, ta cần tìm C9: Q = m.c. ∆ t = 5.380.30 những đại lượng nào? = 57000 (J) = 57 (kJ) GV: Hãy tính nhiệt lượng C10: Nhiệt lượng ấm thu cần truyền cho 5 kg đồng vào: để tăng từ 200C đến 500C. GV: Hướng dẫn hs giải Q1 = m1c1 (t2 − t1 ) = C10. 0,5.880.75 = 33000 (J) GV: Em nào giải được câu Nhiệt lượng nước thu vào: này? Q2 = m2c2 (t2 − t1 ) = 2.4200.75 = 630000 (J) Q = Q1 + Q2 = 663000 (J) = 663 (kJ)

HS: Có.

HS: Q = m.c. ∆ t

K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra HS: Đọc. HS: Cân KL, đo nhiệt giải pháp, đánh giá độ. giải pháp HS: Q = m.c . ∆ t = …) kiến thức vật lý 5.380.30 = 57000J vào các tình huống thực HS: Quan sát tiễn. HS: Lên bảng thực hiện.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu đạt) đạt) cần đạt) cầu cần đạt) Nhiệt lượng Em hãy nêu ví dụ mà vật thu chứng tỏ nhiệt lượng vào để nóng trao đổi phụ thuộc lên phụ thuộc vào: khối lượng, độ vào những tăng giảm nhiệt độ và yếu tố nào? chất cấu tạo nên vật? Viết công thức tính Tính nhiệt lượng nhiệt lượng? Nêu rõ cần thiết để đun sôi Công thức tên và đơn vị của 2kg nước từ 200C tính nhiệt các đại lượng có biết nhiệt dung lượng mặt trong công riêng của nước là thức? 4200J/kgK ? * Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Học thuộc công thức tính nhiệt lượng. Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT Chuẩn bị tiết sau: Bài tập. GV: Nguyễn Duy Tiệp

87

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 31 Tiết : 31

Ngày soạn: 31/03/2017 Ngày dạy: 05/04/2017

BÀI TẬP: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng thành thạo công thức Q = m.c.∆t để giải bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt, đồng nhất đơn vị, vận dụng và biến đổi công thức. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Vận dụng thành thạo công thức Q = m.c.∆t để giải bài tập. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập. 2. Học sinh: - SBT, học bài cũ, làm cá bài tập trong SBT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: - Viết công thức tính nhiệt lượng và gải thích rõ từng đại lượng trong công thức? - Nói nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, điều đó có ý nghĩa gì? Đáp án: - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.∆t----------------------------------- 3đ Trong đó: Q là nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên (J) ------------- 1đ m là khối lượng của vật (kg) ------------------------------------ 1đ 0 0 ∆ t là độ tăng nhiệt độ của vật ( C hoặc K) ------------------ 1đ c là nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K) ------------------------ 1đ - Nói nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K có nghĩa là muốn nung nóng 1kg chì để nhiệt độ của nó tăng thêm 10C thì cần một nhiệt lượng bằng 130J.-------------------------- 3đ 3.Đặt vấn đề: (1 phút): Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải một số bài tập. 4. Dạy bài mới: Nội dung Bài tập 1: Cho biết. m = 60g = 0,6kg t1 = 270C t2 = 870C c = 880J/kg.K Tính Q = ? GV: Nguyễn Duy Tiệp

Họat động của GV Hoạt động 1: Bài tập 1. (10 phút) GV: Treo bảng phụ bài tập: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một muỗng nhôm có khối lượng 60g từ 270C đến 870C? Cho biết nhiệt dung 88

Họat động của HS

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giải: Nhiệt lượng cần truyền cho muỗng nhôm là: Q = m.c.∆t = m.c.(t2 - t1) = 0,6.880.(87 – 27) = 3168 (J)

Bài tập 2: Cho biết m1 = 400g = 0,4kg V2 = 2 lít ⇒ m2 = 2kg t1 = 200C t2 = 1000C c1 = 380J/kg.K c2 =4200J/kg.K Tính Q = ? Giải: Nhiệt lượng cần truyền cho nồi đồng là: Q1 = m1.c1.(t2 - t1) = 0,4.380.(100 - 20) = 12200 (J) Nhiệt lượng cần truyền cho nước trong ấm là: Q2 = m2.c2.(t2 - t1) = 2.4200.(100 - 20) = 672000 (J) Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q = Q1 + Q2 = 12200 + 672000 = 684200 (J)

Bài tập 3: Cho biết. V = 10lít ⇒ m = 10kg c = 4200J/kg.K Q = 840kJ = 840000J Tính ∆t = ? GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

riêng của nhôm là 880J/kg.K. GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. ? Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài toán? ? Để tính nhiệt lượng cần truyền cho muỗng nhôm ta vận dụng công thức nào? GV: Gọi 1 em lên bảng thực hiện. GV: Thống nhất đáp án, cách giải. Hoạt động 2: Bài tập 2. (14 phút) GV: Treo bảng phụ bài tập: Một nồi đồng có khối lượng 400g chứa 2 lít nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước là: c1 = 380J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. ? Nước sôi ở nhiệt độ nào? ? Đơn vị của các đại lượng trong bài toán đã đồng nhất hay chưa? ? Biết thể tích của nước là 2 lít ta suy ra khối lượng của nước bằng bao nhiêu? ? Nêu cách tính nhiệt lượng cần đun sôi nước? GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày. GV: Thống nhất cách giải, đáp án. Hoạt động 3: Bài tập 3. (10 phút) GV: Treo bảng phụ bài tập: Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng 840kJ. Hỏi nước 89

lý vật lý cơ bản. HS: 1 HS đọc và tóm tắt. 1HS lên bảng làm. HS: Q = m.c.∆t

1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào nháp.

HS: 1 HS đọc và tóm tắt. HS: 1000C HS: Chưa. HS: 2kg. HS: trả lời. 1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào nháp.

P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Giải: Áp dụng công thức:

nóng lên thêm bao nhiêu độ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là Q Q = m.c.∆t ⇒ ∆t = 4200J/kg.K m.c Độ tăng nhiệt độ của nước GV Yêu cầu 1 em đọc và tóm tắt đề bài. là: ? Hãy đồng nhất đơn vị Q 840000 0 ∆t = = = 20 C của các đại lượng trong m.c 10.4200 bài? ? Để tính độ tăng nhiệt độ của nước ta làm như thế nào? GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày. GV: Thống nhất.

HS: 1 HS đọc và tóm tắt. 1 HS lên bảng đồng nhất.

pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

HS: trả lời. 1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào nháp.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) cần đạt) - Nhiệt lượng một Em hãy nêu ví dụ vật thu vào để nóng chứng tỏ nhiệt lượng lên phụ thuộc vào trao đổi phụ thuộc những yếu tố nào ? vào: khối lượng, độ - Viết công thức tính tăng giảm nhiệt độ và nhiệt lượng. Nói rõ chất cấu tạo nên vật? tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức ?

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Học thuộc công thức tính nhiệt lượng. Làm lại các bài tập trên lớp. Xem trước và chuẩn bị bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

90

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 32 Tiết : 32

Ngày soạn: 08/04/2017 Ngày dạy: 12/04/2017

Bài 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. 2. Kĩ năng: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng” 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: - Viết công thức tính nhiệt lượng và gải thích rõ từng đại lượng trong công thức? - Bài tập: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 200g nước từ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Đáp án: - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.∆t----------------------------------- 3đ Trong đó: Q là nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên (J) ------------- 1đ m là khối lượng của vật (kg) ------------------------------------ 1đ 0 0 ∆ t là độ tăng nhiệt độ của vật ( C hoặc K) ------------------ 1đ c là nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K) ------------------------ 1đ - Bài tập: Đổi: m = 200g = 0,2kg ------------------------ 1đ Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là: Q = m.c.∆t = 0,2.4200.(100-20) = 67200 J ------------------------ 2đ 3. Tình huống bài mới: (1 phút): GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Nguyên lí truyền nhiệt - Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

*Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt. (5 phút) GV: Ở các TN đã học em HS: Nêu 3 phương án hãy cho biết, khi có 2 vật như ghi ở sgk. trao đổi nhiệt với nhau

GV: Nguyễn Duy Tiệp

91

Năng lực hình thành K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng,

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. II. Phương trình cân bằng nhiệt

Giáo án: Vật lí 8

thì như thế nào? GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng?

HS: An đúng.

đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt. (5 phút) Qtỏa ra = Qthu vào GV: PT cân bằng nhiệt HS: Q tỏa ra = Q thu vào trong đó: được viết như thế nào? GV: Em nào hãy nhắc lại HS: Q = m.c . ∆ t Qtoả ra = m.c.∆to; o o o công thức tính nhiệt ∆t = t 1 – t 2 lượng? GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên, Qthuvào cũng tính bằng công thức trên. III. Ví dụ về PT cân bằng *Hoạt động 3: Ví dụ về nhiệt PT cân bằng nhiệt. (9 (sgk) phút) GV: Cho hs đọc bài toán. HS: Đọc và thảo luận 2 phút. GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán. HS: Thực hiện GV: Như vậy để tính m 2 HS: Lên bảng thực hiện ta dùng công thức nào?

IV. Vận dụng C1: a) kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BT. b) Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài. C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra. Q1 = Q2 = m1c1 (t1 − t2 ) = 0,5.380(80 − 20) = 11400( J )

Nước nóng lên thêm: Q 11400 ∆t = 2 = m2c2 0,5.4200

= 5, 43 0C C3: Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra: GV: Nguyễn Duy Tiệp

*Hoạt động 4: Vận dụng. (15 phút) GV: Gọi 1 hs đọc C1? GV: Ở bài này ta giải như thế nào?

GV: cho hs đọc C2. GV: Em hãy tóm tắt bài này? GV: Em hãy lên bảng giải bài này?

GV: cho hs đọc C3. GV: Em hãy tóm tắt bài 92

P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

X8: tham gia hoạt động nhóm trong HS: Đọc và thảo luận 2 học tập vật lí. phút HS: K3: Sử dụng Q1 = Q2 đượ c kiến ⇔ m1c(t2 − t1 ) = m2c(t − t1 ) thức vật lí để ⇔ 200t2 − 200t1 = 300t − 300t1 thực hiện các ⇒ −200t2 − 300t = −100t1 nhiệm vụ học t là nhiệt độ phòng lúc đó. tập. HS: Thực hiện. HS: 1 HS lên bảng tóm K4: Vận tắt. dụng (giải

HS: Thực hiện.

HS: Thực hiện.

thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,4.c.(100 – 20) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5.4190.(20 – 13) Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào: Q1 = Q2 0,4.c.(100 – 20) = 0,5.4190.(20–13) c = 458 J/kg.K Kim loại này là thép.

Giáo án: Vật lí 8

này? GV: Em hãy lên bảng giải bài này?

HS: 1 HS lên bảng tóm tắt.

vào các tình huống thực tiễn.

HS: Thực hiện.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (4 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cần đạt) đạt) đạt) cầu cần đạt) Nêu nguyên lí Lấy ví dụ minh họa ? truyền nhiệt khi có 2 Nguyên lí vật trao đổi nhiệt truyền nhiệt với nhau ? PT cân bằng nhiệt Bỏ 1 miếng đồng có được viết như thế khối lượng 0,2kg ở nhiệt nào? độ 800C vào 1 cốc nước Phương ở 200C. Nhiệt độ lúc cân trình cân bằng nhiệt là 300C. Tính bằng nhiệt khối lượng của nước trong cốc ? * Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT. Chuẩn bị tiết sau: Bài tập: Phương trình cân bằng nhiệt.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

93

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 33 Tiết: 33

Ngày soạn: 16/04/2017 Ngày dạy: 19/04/2017 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng thành thạo công thức Qtỏa ra = Qthu vào để giải bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt, đồng nhất đơn vị, vận dụng và biến đổi công thức. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Vận dụng thành thạo công thức Qtỏa ra = Qthu vào để giải bài tập. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập. 2. Học sinh: - SBT, học bài cũ, làm các bài tập trong SBT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: + Phát biểu nội dung 3 nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? Bài tập: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được nung nóng đến 1420C rồi thả vào chậu nước có nhiệt độ 200C. Nhiệt độ ngay sau khi có sự cân bằng nhiệt là 420C. Tính khối lượng của nước ? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường). Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K; của nhôm là 880J/kg.K Đáp án: - Nguyên lý truyền nhiệt: Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. (1 điểm) + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại. (1 điểm) + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. (1 điểm) - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Q thu vào. (3 điểm) Bài tập: Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào: Q1 = Q2 m1.c1.(142-42) = m2.c2(42-20) 0,15.880.100 = m2.4200.22 (2 điểm) 13200 = m2.92400 => m2 = 13200/92400 => m2= 0,143kg (2 điểm) 3. Đặt vấn đề: (1 phút): Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập. 4. Dạy bài mới: Nội dung Bài tập 1: Tóm tắt: GV: Nguyễn Duy Tiệp

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành

Hoạt động 1: Bài tập 1. (13’) GV: Treo bảng phụ bài tập: 94

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

m1 = 300g = 0,3kg m2 = 250g = 0,25kg t1 = 1000C t2 = 58,50C t = 600C c2 = 4200J/kg.K a) Hỏi nhiệt độ của chì khi cân bằng nhiệt? b) Tính Q2 = ? c) Tính c1 = ? d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với trong bảng? Giải: a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và của nước bằng nhau 600C. b) Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,25.4200.(60- 58,5) = 1575 (J) c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là: Q1 = m1.c1(t1 - t) = 0,3.c1.(100 - 60) = 12.c1 Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 12.c1 = 1575 ⇒ c1 = 131,25 (J/kg.K) d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do thực tế có sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài. Bài tập 2: Tóm tắt: V1 = 12 lít ⇒ m1 = 12kg m2 = 500g = 0,5kg t1 = 150C t2 = 1000C c1 = 368J/kg.K c2 = 4186J/kg.K Tính t = ? Giải: Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q1 = m1.c1.(t - t1) = 12.4186.(t - 15) = 50232(t - 15) GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b)Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch? GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. GV: Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài toán? GV: Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì bằng bao nhiêu? GV: Thống nhất. GV: Nêu cách tính nhiệt lượng nước thu vào? GV: Gọi 1 em lên thực hiện ý b. GV: Thống nhất đáp án. GV: Nêu cách tính nhiệt dung riêng của chì? GV: Gọi 1 em lên thực hiên ý c) GV: Thống nhất đáp án. GV: So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với trong bảng? Giải thích tại sao? GV: Thống nhất. Hoạt động 2: Bài tập 2. (12’) GV: Treo bảng phụ bài tập: Một bình chứa 12 lít nước ở 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào bình một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. GV: Đơn vị của các đại lượng 95

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. P1: Đặt ra những câu HS: 1 em đọc và tóm hỏi về một tắt đề. sự kiện vật HS: Cá nhân đồng nhất lý. đơn vị. HS: Cá nhân trả lời; P2: Mô tả được các HS khác nhận xét. hiện tượng tự nhiên HS: Cá nhân nêu cách bằng ngôn làm. ngữ vật lý HS: 1 em lên bảng làm; và chỉ ra HS khác nhận xét. các quy luật vật lý trong HS: Cá nhân nêu cách hiện tượng tính. đó. HS: 1 em lên bảng làm; HS khác nhận xét. P8: xác định mục HS: Cá nhân trả lời; đích, đề HS khác nhận xét. xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. HS: 1 em đọc và tóm tắt Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra là: Q2 = m2.c2.(t1 - t) = 0,5.368.(100 - t) = 184(100 - t) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 ⇒50232(t-15)=184(100-t) ⇒ t ≈ 15,30C Vậy nước nóng lên tới 15,30C.

trong bài toán đã đồng nhất hay đề. K3: Sử chưa? HS: Cá nhân đồng nhất dụng được GV: Biết thể tích của nước là đơn vị. kiến thức 12 lít ta suy ra khối lượng của vật lí để nước bằng bao nhiêu? HS: V1 = 12 lít ⇒ m1 = thực hiện GV: Nêu cách tính nhiệt tăng 12kg các nhiệm vụ học tập. lên của nước? GV: Gọi 1 em lên bảng trình HS: Tính Q1; Q2. Sau bày. đó áp dụng phương K4: Vận GV: Thống nhất cách giải, đáp trình cân bằng nhiệt: Q1 dụng (giải án. thích, dự = Q2. đoán, tính Hoạt động 3: Bài tập 3. (10’) Bài tập 3: toán, đề ra GV: Treo bảng phụ bài tập: Tóm tắt: gi ải pháp, m1 = 0,2kg Thả một quả cầu nhôm có đánh giá c1 = 880J/kg.K khơi lượng 0,2kg đã được 0 giải pháp c2 = 4200J/kg.K nung nóng tới 100 C vào một 0 0 …) kiến t1 = 100 C cốc nước ở 20 C. Sau một thời 0 ức vật lý th t2 =27 C gian, nhiệt độ của quả cầu và 0 vào các a) Q1 = ? của nước đều bằng 27 C. tình huống b) m2 = ? a) Tính nhiệt lượng do quả thực tiễn. cầu tỏa ra. Giải: a) Nhiệt lượng do quả b) Tìm khối nước trong cốc? cầu tỏa ra là: GV Yêu cầu 1 em đọc và tóm Q1 = m1.c1.(t1 - t) tắt đề bài. = 0,2.880.(100 - 27) GV: Hãy đồng nhất đơn vị của HS: 1 em đọc và tóm = 12848 (J) các đại lượng trong bài? tắt đề. b) Nhiệt lượng do nước GV: Để tính nhiệt lượng do HS: Cá nhân đồng nhất thu vào là: quả cầu tỏa ra và khối lượng đơn vị. Q2 = m2.c2.(t - t2) của nước ta làm như thế nào? HS: Cá nhân nêu cách = m2.4200.(27 - 20) GV: Gọi 1 em lên bảng trình làm. = m2.29400 (J) bày. Theo phương trình cân GV: Thống nhất. HS: 1 em lên bảng làm; bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 12848 = m2.29400 HS khác nhận xét. ⇒ m2 ≈ 0,44 (kg) 5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (3 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu đạt) đạt) cần đạt) cầu cần đạt) Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt và viết phương trình cân bằng nhiệt ? * Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Ôn lại công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt. - Xem lại các dạng bài tập đã làm. Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị trước Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học. GV: Nguyễn Duy Tiệp

96

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 34 Tiết: 34

Ngày soạn: 23/04/2017 Ngày dạy: 26/04/2017 Bài 29. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Khắc sâu các kiến thức đã học. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - N ă ng l ự c gi ải quy ế t v ấ n đề , n ă ng l ự c th ực nghi ệ m; n ă ng l ự c d ự đ oán, suy lu ậ n lý thuy ế t; đ ánh giá k ế t qu ả và gi ả i quy ế t v ấ n đề . b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II. Chuẩn bị: GV: - Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II. III. Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Lồng vào nội dung bài ôn tập. 3. Tình huống bài mới: (1 phút) Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: Nội dung

Hoạt động của GV

* Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết. (15 phút) 1. Các chất được cấu tạo từ GV: Các chất được cấu tạo như thế nào? các nguyên tử, phân tử. GV: Nêu 2 đặc điểm của 2. Các nguyên tử, phân tử nguyên tử và phân tử cấu luôn chuyển động và giữa tạo nên chất đã học ở chúng có khoảng cách. chương này? GV: Nhiệt độ và sự

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành

HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. HS: Các nguyên tử luôn chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên

A - Lí thuyết:

GV: Nguyễn Duy Tiệp

97

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh. 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất. 5. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật là: Thực hiện công và truyền nhiệt. 6. Bảng 29.1

7. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất đi của vật. 8. 9. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. ∆ t 10. Nguyên lí truyền nhiệt: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. B - Vận dụng: I. BT trắc nghiệm 1B ; 2.B ; 3.D ; 4.C ; 5.C II. Trả lời câu hỏi 1. Hiện tượng khuyếch tán vì: các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng, giữa chúng có khoảng cách. 2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì: : các nguyên GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào? GV: Nhiệt năng của vật là gì? GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng? GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp? GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun? GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì? GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?

HS: Nhiệt độ càng cao, lý vật lý cơ chuyển động phân tử bản. càng nhanh. P1: Đặt ra những câu HS: Là tổng động năng hỏi về một sự của phân tử cấu tạo nên kiện vật lý. vật. HS: Thực hiện công và P2: Mô tả truyền nhiệt. được các hi ện tượng tự HS: Trả lời. nhiên bằng ngôn ngữ vật HS: Thực hiện. lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong HS: Là nhiệt năng mà hiện tượng vật nhận thêm hay mất đó. đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì đơn vị nhiệt P8: xác định mục đích, đề năng là Jun. xuất phương HS: Trả lời. án, lắp ráp, tiến hành xử HS: Q = m.c. ∆ t lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận HS: Trả lời xét. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

*Hoạt động 2: Vận dụng (20 phút) GV: Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK.

GV: Cho làm phần bài tập giải thích, có thể cho điểm những HS giải thích đúng để khuyến khích HS học tập tích cực.

98

K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng 3.Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. 4.Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước.

lý vào các tình huống thực tiễn.

5. Củng cố - hướng dẫn về nhà: * Củng cố: (6 phút) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần (Mô tả yêu cầu cần đạt) đạt) đạt) 1. Các chất được cấu 4. So sánh hai quá 5. Gi ải thích s ự thay đổ i tạo như thế nào ? trình th ự c hi ệ n công nhi ệ t n ă ng trong các tr ườ ng h ợ p sau: 2. Nhi ệt n ă ng là gì? và truyề n nhi ệ t ? - Khi đ un n ướ c, n ướ c nóng 3. K ể tên các hình lên ? th ứ c truyề n nhi ệ t - Khi c ư a c ả l ưỡ i cư a và g ỗ ch ủ yế u củ a ch ấ t đề u nóng lên ? r ắ n, ch ấ t l ỏ ng, ch ấ t - Khi ti ế p t ụ c đ un n ướ c đ ang khí ? sôi, nhi ệ t độ c ử n ướ c không t ă ng ? 6. T ạ i sao mu ố n gi ữ cho n ướ c chè nóng lâu, ng ườ i ta th ườ ng để ấ m vào gi ỏ có chèn bông, tr ấ u ho ặ c mùn c ư a?

Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)

* Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Ôn lại lý thuyết các bài đã học trong HK II. - Xem lại các dạng bài tập đã làm. Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì 2.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

99

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 35 Tiết: 34

Ngày soạn: 27/04/2012 Ngày dạy: 04/05/2012 ÔN TẬP

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:

Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị:

GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2. Tình huống bài mới: 3.Bài mới: Phương Pháp

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập

A. Ôn tập:

GV: Em nào trả lời được câu 1?

1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.

HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Em hãy trả lời cho được câu 2?

2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

HS: Trả lời

- Giữa chúng có khoảng cách

GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng:

B. Vận dụng:

GV: Em nào giải được câu 1? HS: Câu B

Câu 1: B

GV: Em nào giải thích được câu 2? HS: Câu B

Câu 2: B

GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Câu D

Câu 3: D

GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ GV: Nguyễn Duy Tiệp

100

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ:

GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn C. Trò chơi ô chữ: học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:

1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

101

Năm học: 2016 – 2017


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.